Wikipedia viwiki https://vi.wikipedia.org/wiki/Trang_Ch%C3%ADnh MediaWiki 1.42.0-wmf.15 first-letter Phương tiện Đặc biệt Thảo luận Thành viên Thảo luận Thành viên Wikipedia Thảo luận Wikipedia Tập tin Thảo luận Tập tin MediaWiki Thảo luận MediaWiki Bản mẫu Thảo luận Bản mẫu Trợ giúp Thảo luận Trợ giúp Thể loại Thảo luận Thể loại Cổng thông tin Thảo luận Cổng thông tin TimedText TimedText talk Mô đun Thảo luận Mô đun Tiện ích Thảo luận Tiện ích Định nghĩa tiện ích Thảo luận Định nghĩa tiện ích Bản mẫu:Đại hội Thể thao Người khuyết tật Trẻ châu Á 10 7565320 31520213 2017-09-28T09:59:51Z Lon123 550187 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Navbox |name = Đại hội Thể thao Người khuyết tật Trẻ châu Á |title = [[Đại hội Thể thao Người khuyết tật Trẻ châu Á]] |state…” wikitext text/x-wiki {{Navbox |name = Đại hội Thể thao Người khuyết tật Trẻ châu Á |title = [[Đại hội Thể thao Người khuyết tật Trẻ châu Á]] |state = {{{state|autocollapse}}} |bodyclass = hlist | groupstyle = text-align:center |list1 = * [[Đại hội Thể thao Người khuyết tật Trẻ châu Á 2009|Tokyo 2009]] * [[Đại hội Thể thao Người khuyết tật Trẻ châu Á 2013|Kuala Lumpur 2013]] * ''[[Đại hội Thể thao Người khuyết tật Trẻ châu Á 2017|Dubai 2017]]'' * ''[[Đại hội Thể thao Người khuyết tật Trẻ châu Á 2021|TBA 2021]]'' | below = * [[Đại hội Thể thao Người khuyết tật châu Á]] * [[Đại hội Thể thao châu Á]] }}{{EventsAPC}} <noinclude> {{collapsible option}} [[Thể loại:Đại hội Thể thao Người khuyết tật Trẻ châu Á|τ]] [[Thể loại:Bản mẫu Đại hội Thể thao Trẻ châu Á]] </noinclude> fl392hvmdmw2z75ve6piw8qx7q5alnk Dấu triện Chính phủ Nhật Bản 0 7565404 68562663 67600907 2022-05-04T19:37:04Z Lacessori 790982 wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Goshichi no kiri.svg|nhỏ|Một phiên bản Đồng văn được sử dụng bởi Chính phủ Nhật Bản.]] [[Tập tin:Emblem of the Prime Minister of Japan.svg|nhỏ|Biểu tượng chính thức của Thủ tướng Nhật Bản và Nội các.]] '''Dấu triện Chính phủ Nhật Bản''' là một trong những con dấu quốc gia, là một biểu tượng ([[Mon (biểu tượng)|mon]]) được [[Nội các Nhật Bản|nội các]] và [[chính phủ Nhật Bản]] sử dụng trong các tài liệu chính thức. Trong tiếng Nhật, chúng được gọi là {{Nihongo|'''kirimon'''|桐紋|hanviet=đồng văn}} hay {{Nihongo|'''tōkamon'''|桐花紋|hanviet=đồng hoa văn}}.<ref name="Kamon to Myoji">{{chú thích sách|last=Amimoto|first=Mitsuyoshi|title=Ketteiban Shire ba Shiru hodo Omoshiroi! Kamon to Myoji|date=ngày 25 tháng 8 năm 2011|publisher=Seitosha|location=Tokyo, Japan|isbn=978-4-7916-1821-7|pages=174–175|url=http://www.seitosha.co.jp/250_3850.html|accessdate=ngày 11 tháng 6 năm 2015}}</ref><ref name="Irasuto Zukai Kamon">{{chú thích sách|last=Takasawa|first=Hitoshi|title=Irasuto Zukai Kamon|date=ngày 1 tháng 9 năm 2011|publisher=Nitto Shoin Honsha|location=Tokyo, Japan|isbn=978-4-528-01934-8|pages=59–61|edition=First|url=http://www.tg-net.co.jp/item/4528019345.html?isAZ=true|accessdate=ngày 11 tháng 6 năm 2015|archive-date=2021-02-25|archive-url=https://web.archive.org/web/20210225120418/http://www.tg-net.co.jp/item/4528019345.html?isAZ=true}}</ref> Đồng văn là những hình vẽ cách điệu lá và [[Chi Hông|hoa hông]], chúng có nhiều mẫu thiết kế khác nhau với những mục đích sử dụng khác nhau. {{Nihongo|'''Ngũ thất đồng'''|五七桐|go-shichi (no) kiri}} được sử dụng làm biểu tượng chính thức của [[Thủ tướng Nhật Bản]], là một hình vẽ cách điệu hoa hông với thứ tự 5-7-5 bông. Trước khi [[Cúc văn]] được sử dụng rộng rãi, Đồng văn ban đầu là biểu tượng riêng của [[hoàng gia Nhật Bản]], bắt đầu từ thế kỷ XII. Sau đó [[gia tộc Toyotomi]], dưới sự lãnh đạo của [[Toyotomi Hideyoshi]] đã sử dụng Đồng văn như huy hiệu ([[Mon (biểu tượng)|mon]]) của gia tộc mình. Sau [[Minh Trị Duy tân|duy tân Minh Trị]], Đồng văn trở thành biểu tượng của [[chính phủ Nhật Bản]].<ref>{{chú thích sách|last=Griffis|first=William Elliot|year=1876|title=The Mikado's Empire|publisher=Harper & Brothers|location=New York, United States|pages=67|url=https://books.google.com/books?id=Ld_BNvbt3MgC|chapter=Sūjin, the Civilizer|accessdate = ngày 17 tháng 1 năm 2010}}</ref><ref>{{chú thích sách|last=Dalby|first=Liza|year=2007|title=East Wind Melts the Ice: A Memoir Through the Seasons|publisher=University of California Press|location=California, United States|pages=51|url=https://books.google.com/books?id=VBR6h5tZ9toC|chapter=Paulownia Blooms|accessdate = ngày 17 tháng 1 năm 2010 |isbn=9780520259911}}</ref> Hiện tại nó được sử dụng chủ yếu bởi [[chính phủ Nhật Bản]], ngược lại với [[Hoàng gia huy Nhật Bản|Cúc văn]], đại diện cho [[Thiên hoàng|Nhật hoàng]] và các thành viên Hoàng gia. == Thiết kế == Có hơn 140 thiết kế Đồng văn tồn tại. Phổ biến nhất là một trong những biểu tượng {{Nihongo|'''Ngũ tam đồng'''|五三桐|go-san kiri}}, bao gồm ba phiến lá và những bông hoa cách điệu theo thứ tự 3-5-3.<ref name="Kamon to Myoji" /><ref name="Irasuto Zukai Kamon" /> Nó là được tìm thấy trong biểu tượng của [[Bộ tư pháp (Nhật Bản)|Bộ tư pháp]] và Cận vệ hoàng gia Nhật Bản. Theo nghiên cứu của Hiệp hội Kamon Nhật Bản (Nihon Kha Kenkyukai), khoảng 70% Đồng văn sử dụng {{Nihongo|"Maru ni go-san kiri"|丸に五三桐|hanviet=Hoàn ngũ tam đồng}}, được thiết kế với một hình tròn bao quanh Ngũ tam đồng. Các {{Nihongo|'''Ngũ thất đồng'''|五七桐|go-shichi (no) kiri}} thì từng được sử dụng bởi những người cầm quyền và hiện nay là biểu tượng chính thức của [[Thủ tướng Nhật Bản]].{{col-begin}} {{col-break}} ===Ngũ tam đồng=== <gallery> file:Japanese Crest GosannKiri.svg|{{nihongo|Ngũ tam đồng|五三桐|Go-san kiri}} File:Japanese Crest Maru ni Gosan Kiri.svg|{{nihongo|Hoàn ngũ tam đồng|丸に五三桐|Maru ni go-san kiri}} File:Japanese Crest Gosann Oni Kiri.svg|{{nihongo|Ngũ tam quỷ đồng|五三鬼桐|Go-san oni kiri}} </gallery> {{col-break}} ===Ngũ thất đồng=== <gallery> File:Goshichi_no_kiri_inverted.svg|{{nihongo|Ngũ thất đồng|五七桐|Go-shichi kiri}} file:Taiko Giri (inverse).svg|{{nihongo|Thái hợp đồng|太閤桐|Taikō kiri}} </gallery> {{col-break}} ===Khác=== <gallery> File:Family_crest_Tosa_Kiri.png|{{nihongo|Thổ tá đồng|土佐桐|Tosa kiri}} File:Kiri chō inverted.png|{{nihongo|Đồng điệp|桐蝶|Kiri chō}} </gallery> {{col-end}} == Xem thêm == * [[Mon (biểu tượng)]] == Tham khảo == {{tham khảo}} == Liên kết ngoài == * [http://kamon-db.net/portfolio_tag/kirimon Cơ sở dữ liệu Kamon của KamonDB: Kirimon] {{Jp icon}} * [http://kamondb.com/plant/kiri.html Cơ sở dữ liệu Kamon của Studio Hata: Kirimon] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20170916124121/http://kamondb.com/plant/kiri.html |date=2017-09-16 }} {{Jp icon}} {{kiểm soát tính nhất quán}} [[Thể loại:Biểu tượng quốc gia Nhật Bản]] 8sodz9hvqshawhjphle1ygwit4vo1sp Thể loại:Đại hội Thể thao Người khuyết tật Trẻ châu Á 14 7565536 31530986 31525476 2017-09-28T21:46:14Z Hugopako 309098 [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]]: Moving from [[Category:Giải thi đấu thể thao trẻ]] to [[Category:Giải đấu thể thao trẻ]] wikitext text/x-wiki {{cat main|Đại hội Thể thao Người khuyết tật Trẻ châu Á}} [[Category:Đại hội Thể thao Trẻ châu Á]] [[Category:Đại hội Thể thao Người khuyết tật châu Á]] [[Category:Sự kiện thể thao đa môn ở châu Á]] [[Thể loại:Giải đấu thể thao trẻ]] [[Category:Sự kiện thể thao đa môn người khuyết tật]] jxlnp2mmrvun0b5wut94zb6keg1mmae Thể loại:Giải đấu thể thao trẻ 14 7565600 70574709 31530972 2023-08-18T02:30:19Z Mạnh An-Bot 755843 Di chuyển từ [[Category:Giải thi đấu thể thao]] đến [[Category:Giải đấu thể thao]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Category:Thể thao trẻ| Giải đấu]] [[Thể loại:Giải đấu thể thao|+]] [[Category:Sự kiện trẻ]] k9x39h4i0iv500tnwud58sso3i1p1at Nước băng tan 0 7565695 71004281 69393345 2023-12-29T03:37:52Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Cavell Glacier with Crevices and Annual Rings.jpg|thumb|right|Nước băng tan từ núi Edith Cavell tới Cavell Glacier]] [[Tập tin:Kinney Run looking downstream in Spring 2015.JPG|thumb|Nước băng tan vào đầu mùa xuân ở dòng suối ở Pennsylvania]] '''Nước băng tan''' là nước được giải phóng bởi sự tan chảy của [[tuyết]] hoặc [[băng]], bao gồm [[sông băng]], tảng [[băng trôi]] và [[thềm băng]] trên đại dương. Nước băng tan thường được tìm thấy trong vùng băng hà, nơi mức độ tuyết phủ ngày càng giảm do [[ấm lên toàn cầu]]. Khi nước băng tan đọng lại trên bề mặt thay vì chảy đi, nó tạo thành các ao, hồ băng tan. Khi thời tiết trở nên lạnh hơn nước băng tan thường sẽ đóng băng lại. Nước băng tan có thể thu thập hoặc tan chảy dưới bề mặt của băng. Những hồ nước này, được gọi là [[hồ sông băng]] có thể hình thành do sức nóng địa nhiệt và [[ma sát]]. ==Nguồn nước== Nước băng tan cung cấp nước uống cho một tỷ lệ lớn [[dân số thế giới]], cũng như cung cấp nước cho [[thủy lợi]] và các nhà máy [[thủy điện]]. Một vài thành phố trên thế giới có những hồ lớn thu thập tuyết chảy để bổ sung nước cung cấp. Các thành phố coa nguồn nước từ nước băng tan bao gồm [[Melbourne]], [[Canberra]], [[Los Angeles]], [[Las Vegas]]. {{see also|Tài nguyên nước}} ==Nước băng tan từ sông băng== [[Tập tin:Fryxellsee Opt.jpg|thumb|right|Nước băng tan đông lạnh trở lại từ sông băng Canada, ở [[Nam Cực]]]] Nước băng tan từ các sông băng rút đi theo thời gian. Thông thường, [[Sông Chảy|sông chảy]] qua sông băng vào hồ. Những hồ nước xanh lấp lánh này có màu sắc từ "bột đá", trầm tích được vận chuyển qua sông tới các hồ. Trầm tích này xuất phát từ đá dưới sông băng nghiền vào nhau. Bột mịn sau đó được lơ lửng trong nước và hấp thụ và phân tán các màu sắc khác nhau của ánh sáng mặt trời,<ref>{{Chú thích tạp chí|last=Aas|first=Eyvind|last2=Bogen|first2=Jim|date = ngày 1 tháng 4 năm 1988 |title=Colors of glacier water|url=http://onlinelibrary.wiley.com/doi/10.1029/WR024i004p00561/abstract|journal=Water Resources Research|language=en|volume=24|issue=4|pages=561–565|doi=10.1029/WR024i004p00561|issn=1944-7973}}</ref> tạo ra một màu xanh. Nước băng tan cũng hoạt động như một chất bôi trơn trong việc trượt dốc cơ bản của sông băng. GPS đo dòng chảy băng cho thấy chuyển động sông băng lớn nhất trong mùa hè khi mực nước băng tan cao nhất <ref>{{Chú thích web|url=http://www.nasa.gov/content/goddard/like-butter-study-explains-surprising-acceleration-of-greenlands-inland-ice/|tiêu đề='Like Butter': Study Explains Surprising Acceleration of Greenland's Inland Ice|last=Garner|first=Rob|ngày=2013-07-22|website=NASA|access-date=ngày 12 tháng 5 năm 2016|archive-date=2013-09-27|archive-url=https://web.archive.org/web/20130927152644/http://www.nasa.gov/content/goddard/like-butter-study-explains-surprising-acceleration-of-greenlands-inland-ice/|url-status=dead}}</ref>. [[Tập tin:Melting glacier (Skaftafellsjökull).jpg|thumb|Nước băng tan ở Skaftafellsjökull, Iceland]] ==Thay đổi nhanh chóng== Nước băng tan có thể là một dấu hiệu của sự thay đổi khí hậu đột ngột. Một ví dụ của một vật thể tan chảy lớn là trường hợp của một nhánh của dòng băng Bindschadler, Tây Nam Cực, nơi chuyển động thẳng đứng của bề mặt băng cho thấy sự chuyển dịch của một vùng nước dưới sông băng.<ref>{{Chú thích tạp chí|last=Peters|first=Leo E.|last2=Anandakrishnan|first2=Sridhar|last3=Alley|first3=Richard B.|last4=Smith|first4=Andrew M.|date = ngày 1 tháng 3 năm 2007 |title=Extensive storage of basal meltwater in the onset region of a major West Antarctic ice stream|url=http://geology.geoscienceworld.org/content/35/3/251|journal=Geology|language=en|volume=35|issue=3|pages=251–254|doi=10.1130/G23222A.1|issn=0091-7613}}</ref> Nó cũng có thể làm mất ổn định các hồ sông băng dẫn đến lũ lụt bất ngờ và làm mất ổn định tuyết đóng gây ra [[tuyết lở]].<ref name=":0">{{Chú thích web|url=http://www.unep.org/Documents.Multilingual/Default.asp?DocumentID=512&ArticleID=5599&l=en|tiêu đề=Melting Ice—A Hot Topic? New UNEP Report Shows Just How Hot It's Getting|ngày=2007-06-04|website=United Nations Environment Programme (UNEP)|access-date=ngày 12 tháng 5 năm 2016|archive-date=2009-07-07|archive-url=http://arquivo.pt/wayback/20090707234905/http://www.unep.org/Documents.Multilingual/Default.asp?DocumentID=512&ArticleID=5599&l=en|url-status=dead}}</ref> ===Ấm lên toàn cầu=== Trong một báo cáo được xuất bản vào tháng 6 năm 2007, Chương trình Môi trường của Liên Hợp Quốc ước tính sự [[ấm lên toàn cầu]] có thể 40% dân số thế giới vì mất các sông băng, tuyết liên hệ đến nước băng tan ở châu Á <ref name=":0" />. Về mặt lịch sử, [[Meltwater pulse 1A]] là một đặc điểm nổi bật của sự thoái hóa cuối cùng và đã diễn ra 14.7-14.2 nghìn năm trước <ref>{{Chú thích tạp chí|last=Webster|first=Jody M.|last2=Clague|first2=David A.|last3=Riker-Coleman|first3=Kristin|last4=Gallup|first4=Christina|last5=Braga|first5=Juan C.|last6=Potts|first6=Donald|last7=Moore|first7=James G.|last8=Winterer|first8=Edward L.|last9=Paull|first9=Charles K.|title=Drowning of the −150 m reef off Hawaii: A casualty of global meltwater pulse 1A?|url=http://mr.crossref.org/iPage?doi=10.1130%2FG20170.1|journal=Geology|volume=32|issue=3|doi=10.1130/g20170.1}}</ref>. ==Xem thêm== {{Portal|Water|Energy}} * [[Nước ngầm]] * [[Nước bề mặt]] ===Trong phương tiện thông tin=== *ngày 4 tháng 6 năm 2007, ''[[BBC]]'': [http://news.bbc.co.uk/2/hi/science/nature/6713139.stm UN warning over global ice loss] ==chú thích== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== *[http://www.unep.org/geo/geo%5Fice/ United Nations Environment Program: Global Outlook for Ice and Snow] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20070608011925/http://www.unep.org/geo/geo_ice/ |date=2007-06-08 }} [[Thể loại:Nước uống]] [[Thể loại:Cung cấp nước]] [[Thể loại:Băng hà học]] 7yslnj2wnc6covlroi0mc42l6wz3xes Vật lý thiên văn nguyên tử và phân tử 0 7565977 70929950 67398547 2023-11-30T22:26:59Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Molecular.cloud.arp.750pix.jpg|nhỏ|250x250px|Trong vòng một vài triệu năm ánh sáng từ ngôi sao sáng sẽ nung nóng đám mây khí và bụi phân tử này. Các đám mây đã bị phá vỡ từ [[tinh vân Carina]]. Các sao mới thành lập có thể nhìn thấy ở gần đó, hình ảnh của chúng bị đỏ lên bởi ánh sáng màu xanh bị bụi làm tán xạ. Hình ảnh này kéo trong khoảng dài khoảng hai năm ánh sáng và đã được Kính thiên văn Hubble chụp trong năm 1999.]] '''Vật lý thiên văn nguyên tử''' quan tâm đến việc thực hiện các tính toán [[vật lý nguyên tử]] có ích cho các [[nhà thiên văn học]] và sử dụng dữ liệu nguyên tử để giải thích các quan sát thiên văn. Vật lý nguyên tử đóng một vai trò quan trọng trong [[vật lý thiên văn]] như là thông tin duy nhất của các nhà thiên văn học về một [[Thiên thể|đối tượng]] đặc biệt thông qua ánh sáng mà nó phát ra, và ánh sáng này phát sinh qua chuyển dịch nguyên tử. '''Vật lý thiên văn phân tử''', được Alexander Dalgarno, nhà hóa học thiên văn phát triển thành một lĩnh vực nghiên cứu phong phú kể từ năm 1967, với việc nghiên cứu phát xạ từ các [[phân tử]] trong vũ trụ. Hiện tại đã có 110 phân tử giữa các vì sao được biết tới. Những phân tử trên xuất hiện với số lượng lớn trong các lần chuyển tiếp quan sát được. [[Quang phổ vạch]] cũng có thể quan sát khi hấp thụ phát xạ điện từ—ví dụ các vạch [[dịch chuyển đỏ]] quan sát được ở quasar PKS1830-211. Phát xạ năng lượng cao, như [[Tử ngoại|tia cực tím]], có thể phá vỡ liên kết phân tử đang giữ nguyên tử trong phân tử. Nói chung phân tử được tìm thấy trong các môi trường vật lý thiên văn lạnh. Các đối tượng lớn nhất trong [[Ngân Hà|thiên hà]] của chúng ta là những đám mây khổng lồ chứa phân tử và bụi được gọi là [[Đám mây phân tử|những đám mây phân tử khổng lồ]]. Trong những đám mây trên, và các phiên bản nhỏ hơn của chúng, sao và các hành tinh đang hình thành. Một trong các lĩnh vực nghiên cứu chính của vật lý thiên văn phân tử là [[sự hình thành sao]], và sự hình thành hành tinh. Phân tử có thể được tìm thấy trong nhiều môi trường, từ bầu khí quyển củasao đến những bầu khí quyển của hành tinh vệ tinh. Hầu hết các bầu khí quyển này là tương đối mát mẻ, và phát xạ phân tử được nghiên cứu dễ dàng nhất qua [[photon]] phát xạ khi các phân tử thực hiện quá trình chuyển đổi định kỳ giữa các mức năng lượng thấp. Một phân tử, bao gồm nhiều nguyên tử carbon và oxy, và rất hạn chế việc tách thành các nguyên tử, là [[cacbon monoxit]] (CO). [[Bước sóng]] của photon phát ra từ khi phân tử CO rơi từ mức kích thích thấp nhất sang mức năng lượng 0, còn gọi là năng lượng nền là 2.6&nbsp;mm, hoặc 115 [[Hertz|gigahertz]]. Đây là tần số cao hơn hàng nghìn lần so với tần số radio FM điển hình. Tại các tần số cao như vậy các phân tử trong [[Khí quyển Trái Đất|khí quyển trái Đất]] có thể chặn việc phát xạ từ không gian, và kính thiên văn phải ở vị trí rất cao và khô (nước trong trong khí quyển là chất chặn phát xạ chủ yếu). Kính thiên văn radio phải có bề mặt rất chính xác để tạo ra các hình ảnh độ nét cao. Vào ngày 21 tháng 2 năm 2014, [[NASA]] công bố hệ cơ sở dữ liệu nâng cấp để theo dõi [[hydrocarbon thơm đa vòng]] (PAHs) trong [[vũ trụ]]. Theo các nhà khoa học, hơn 20% [[Cacbon|carbon]] trong vũ trụ có thể được liên kết với các PAH, vốn là vật liệu khởi đầu có thể cho [[Nguồn gốc sự sống|tạo lập]] [[sự sống]]. PAH dường như đã được hình thành ngay sau [[Vụ Nổ Lớn]], phổ biến rộng khắp trong vũ trụ, và liên quan đến các ngôi sao mới và [[Hành tinh ngoài hệ Mặt Trời|các hành tinh ngoài Hệ Mặt Trời]].<ref name="NASA-20140221">{{Chú thích web |họ 1=Hoover |tên 1=Rachel |tiêu đề=Need to Track Organic Nano-Particles Across the Universe? NASA's Got an App for That |url=http://www.nasa.gov/ames/need-to-track-organic-nano-particles-across-the-universe-nasas-got-an-app-for-that/ |ngày=ngày 21 tháng 2 năm 2014 |work=[[NASA]] |ngày truy cập=ngày 22 tháng 2 năm 2014 |archive-date=2020-05-10 |archive-url=https://web.archive.org/web/20200510124801/https://www.nasa.gov/ames/need-to-track-organic-nano-particles-across-the-universe-nasas-got-an-app-for-that/ |url-status=dead }}</ref> ==Xem thêm== * [[Vật lý thiên văn]] * [[Vật lý nguyên tử, phân tử và quang học]] * [[Phổ học]] == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} {{sơ khai vật lý}} [[Thể loại:Vật lý thiên văn]] [[Thể loại:Vật lý nguyên tử]] hxeg4rd47w6lmp8fg25x6fjs0mk79c8 Bản mẫu:Country data BHN 10 7566169 31521650 2017-09-28T10:49:07Z Boyconga278 388680 Cập nhật wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Country data Bahrain]] [[Thể loại:Đổi hướng dữ liệu quốc gia|BHN]] 0wavuw0rf05azk0j22sg5vd8lec1b87 Bản mẫu:Wikisource-zh 10 7566224 40002889 31521943 2018-05-12T07:19:16Z Newone 3200 wikitext text/x-wiki {{Dự án liên quan |project=wikisource |text='''[[Wikisource]]''' có văn bản gốc Hán ngữ liên quan với bài: <div style="margin-left: 10px;">'''''[[:s:zh:{{{1|{{PAGENAME}}}}}|{{{2|{{{1|{{PAGENAME}}}}}}}}]]'''''</div> }}<noinclude> ==Xem thêm== *{{tl|Wikisource}} *{{tl|Wikisource-en}} [[Thể loại:Dự án Wikimedia|*]] </noinclude> 8ifd4cjv4svoi73fdwwns11n6hailq9 Lưu Mẫn 0 7566463 63811783 63811751 2020-09-12T11:27:52Z Vuhoangsonhn 78484 wikitext text/x-wiki '''Lưu Mẫn''' có thể là: == Trung đại == * [[Lưu Mẫn (Tam Quốc)|Lưu Mẫn]] (劉敏), tướng lĩnh [[Thục Hán]] thời [[Tam Quốc]]. * [[Lưu Miễn (Lưu Tống)|Lưu Mẫn]] (劉勔), tướng lĩnh [[Lưu Tống]] thời [[Nam-Bắc triều (Trung Quốc)|Nam Bắc triều]]. * [[Lưu Mẫn (nhà Nguyên)|Lưu Mẫn]] (劉敏), quan lại [[nhà Nguyên]]. * [[Lưu Mẫn (Minh)|Lưu Mẫn]] (劉敏), quan lại [[nhà Minh]]. == Hiện đại == * [[Lưu Mẫn Nghi|Lưu Mẫn]] (劉敏; Veronica Mudd), diễn viên [[Hồng Kông]]. * [[Lưu Mẫn (thiếu tướng)|Lưu Mẫn]] (劉敏), thiếu tướng [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Hoa]]. {{Trang định hướng}} 7328m57myelik9eltmvc7rdrj03y2jg Doãn Lễ (định hướng) 0 7566983 31523406 2017-09-28T12:11:59Z Vuhoangsonhn 78484 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “'''Doãn Lễ''' có thể là: * [[Doãn Lễ]] (尹禮), tướng lĩnh Tào Ngụy thời Tam Quốc. * [[Dận Lễ|Doãn Lễ]] (允禮), hoàng tử thứ 1…” wikitext text/x-wiki '''Doãn Lễ''' có thể là: * [[Doãn Lễ]] (尹禮), tướng lĩnh Tào Ngụy thời Tam Quốc. * [[Dận Lễ|Doãn Lễ]] (允禮), hoàng tử thứ 17 của Khang Hi, nhà Thanh. {{trang định hướng}} jp7gagaswfgy23nppizudiikm6pqrjg Lê Hồng Sơn (định hướng) 0 7567453 69771294 68928204 2023-03-13T01:18:31Z DangTungDuong 126698 wikitext text/x-wiki '''Lê Hồng Sơn''' có thể là: *[[Lê Hồng Sơn (nhà cách mạng)]] *[[Lê Hồng Sơn (đại biểu Quốc hội)]], đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa 12 *[[Lê Hồng Sơn (chính khách)]], Phó Trưởng ban Tuyên giáo Thành ủy, Nguyên Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh. *[[Hồng Sơn (diễn viên)]], tên thật Lê Hồng Sơn *[[Lê Hồng Sơn (thiếu tướng)|Lê Hồng Sơn]], [[Thiếu tướng Quân đội nhân dân Việt Nam thế kỷ XXI|Thiếu tướng]] Quân đội Nhân dân Việt Nam, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Tình báo, từng là Cục trưởng Cục 70. *[[Lê Hồng Sơn]], Thứ trưởng [[Bộ Tư pháp (Việt Nam)]], Ủy viên Ban Thường vụ [[Thành ủy Hà Nội]], Phó Bí thư Ban Cán sự Đảng UBND TP, Phó Chủ tịch Thường trực Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội. {{trang định hướng nhân danh}} pynzzowhehjpfw461cxxeme7w2hp7py Tiếng Media 0 7567565 65469012 57108719 2021-08-14T12:08:23Z NDKDDBot 814981 clean up wikitext text/x-wiki {{Infobox language |name=Tiếng Media |nativename= |region=[[Iran]] cổ đại |era=500 BCE – 500 CE |ref = linglist |familycolor=Indo-European |fam2=[[Ngữ tộc Ấn-Iran|Ấn-Iran]] |fam3=[[Ngữ chi Iran|Iran]] |fam4=[[Nhóm ngôn ngữ Iran Tây|Iran Tây]] |fam5=[[Nhóm ngôn ngữ Iran Tây Bắc|Iran Tây Bắc]] |iso3=xme |linglist=xme |glotto=none }} '''Tiếng Media''' là ngôn ngữ của [[người Media]].<ref name="EB_Language">{{cite encyclopedia|title=Ancient Iran::Language|encyclopedia=Encyclopædia Britannica Online|year=2007|access-date = ngày 9 tháng 3 năm 2007 |url=http://www.britannica.com/eb/article-32116/ancient-Iran}}</ref> Nó thuộc về nhánh [[Nhóm ngôn ngữ Iran Tây Bắc|Iran Tây Bắc]], mà cũng bao gồm những ngôn ngữ khác như [[tiếng Azari cổ]], [[tiếng Gilak]], [[tiếng Mazanderan]], [[tiếng Kurd]] ([[Tiếng Zazaki|Zazaki]], [[Tiếng Gorani|Gorani]], [[Tiếng Sorani|Sorani]], [[Tiếng Kurmanji|Kurmanji]]), và [[tiếng Baloch]].<ref>{{chú thích sách|title=Compendium Linguarum Iranicarum|last=Schmitt|first=Rüdiger|publisher=Reichert|location=Wiesbaden|year=1989}}</ref> ==Ghi nhận== Tiếng Media chỉ được ghi nhận trong một số từ mượn trong [[tiếng Ba Tư cổ]]. Ta chẳng biết gì về ngữ pháp của nó, "nhưng nó chia sẻ nhiều đặc điểm hình thái với [[tiếng Avesta]] hơn tiếng Ba Tư. Dưới sự cai trị của người Media.... tiếng Media chắc chắn ở một mức độ nào đó đã là ngôn ngữ chính thức ở mạn tây Iran".<ref name="Skjaervoe">{{chú thích sách|last=Skjærvø|first=Prods Oktor|title=An Introduction to Old Persian|edition=2nd|location=Cambridge|year=2005<!--2005-08-02-->|publisher=Harvard|url=http://www.fas.harvard.edu/~iranian/OldPersian/opcomplete.pdf}}</ref> Không có tài liệu đương thời nào được lưu giữ. "Hiện tại chỉ có một bản khắc thời tiền [[Achaemenid]] (một thẻ đồng) đã được tìm ra trên khu vực [[Media (vùng)|Media]]. Đây là một bản ghi [[chữ hình nêm]] bằng [[tiếng Akkad]], có lẽ niên đại khoảng thế kỷ 8 TCN, nhưng chẳng có từ gốc Media nào trong đó cả."<ref>{{cite encyclopedia|author=Dandamayev, Muhammad & I. Medvedskaya|title=Media|year=2006|encyclopedia=Encyclopaedia Iranica|edition=OT 10|publisher=Mazda|location=Costa Mesa|url=http://www.iranicaonline.org/articles/media}}</ref> ==Chú thích== {{tham khảo}} {{sơ khai}} [[Thể loại:Ngôn ngữ không còn ở châu Á]] [[Thể loại:Ngôn ngữ Tây Bắc Iran]] [[Thể loại:Người Media]] 0d14eh96hkt5lsxc7glueyq7ghuxkxo Chính phủ Lý Khắc Cường 0 7567819 70545151 68111487 2023-08-09T23:42:16Z Abovfold 848631 /* Bộ ngành cấp nội các */ wikitext text/x-wiki {{Infobox government cabinet |cabinet_name = Chính phủ Lý Khắc Cường<br/>{{nobold|{{lang|zh-Hans|李克强政府}}}} |cabinet_number = [[Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc khóa XII|khóa XII]] & [[Đại hội Đại biểu Nhân dân toàn quốc khóa XIII|khóa XIII]] |cabinet_type = [[Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Quốc vụ viện]] |incumbent = Incumbent |jurisdiction = [[Trung Quốc]] |flag = Flag_of_the_People's_Republic_of_China.svg |image = Li_Keqiang_(cropped).jpg |date_formed = 15 tháng 3 năm 2013 (Nội các I)<br />19 tháng 3 năm 2018 (Nội các II) |date_dissolved = |government_head = [[Lý Khắc Cường]] |deputy_government_head = 1st: [[Trương Cao Lệ]] → [[Hàn Chính (chính khách)|Hàn Chính]]<br />2nd: [[Lưu Diên Đông]] → [[Tôn Xuân Lan]]<br />3rd: [[Uông Dương]] → [[Hồ Xuân Hoa]]<br />4th: [[Mã Khải]] → [[Lưu Hạc]] |state_head = [[Tập Cận Bình]] |current_number = 35 |former_members_number = 16 |total_number = 49 |political_party = [[Mặt trận thống nhất (Trung Quốc)|Mặt trận thống nhất]] được lãnh đạo bởi [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] |legislature_status = [[Hệ thống đơn Đảng]] |election = [[Hội nghị lần thứ nhất Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc khóa XII|Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc 2013]] |last_election = [[Kỳ họp thứ nhất Đại hội Đại biểu Nhân dân toàn quốc Trung Quốc khóa XIII|Đại biểu Nhân dân toàn quốc 2018]] |legislature_term = [[Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc khóa XII]]<br />[[Đại hội Đại biểu Nhân dân toàn quốc khóa XIII|Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc khóa XIII]] |budget = Thu nhập: 80,245 tỷ Nhân dân tệ<br />Chi phí: 95,745 tỷ Nhân dân tệ<br />Khác: {{decrease}} ¥15,500 tỷ Nhân dân tệ |incoming_formation = |outgoing_formation = |previous = [[Thể chế Hồ-Ôn|Chính phủ Ôn Gia Bảo]] |successor = }} {{Infobox Chinese |title = Chính phủ Lý Khắc Cường |s = 李克强政府 |t = 李克強政府 |p = Lǐ Kèqiáng Zhèngfǔ |altname = Nội các Lý Khắc Cường |s2 = 李克强内阁 |t2 = 李克強內閣 |p2 = Lǐ Kèqiáng Nèigé |links = no |order = st }} '''Chính phủ Lý Khắc Cường''' là [[Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Chính phủ Nhân dân Trung ương]] [[Trung Quốc]] từ năm 2013. Thủ tướng [[Lý Khắc Cường]] nhậm chức ngày 15 tháng 3 năm 2013. Nó kế tiếp chính phủ Ôn Gia Bảo. Thủ tướng Lý Khắc Cường cũng là thành viên cao cấp [[Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ủy ban Thường vụ Bộ Chính trị]] khóa [[Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII|XVIII]] và khóa [[Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX|XIX]], cơ quan ra quyết định hàng đầu của [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]]. Tại [[Hội nghị lần thứ nhất Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc Trung Quốc khóa XII]] vào tháng 3 năm 2013, Lý Khắc Cường được Chủ tịch nước mới [[Tập Cận Bình]] bổ nhiệm thay thế [[Ôn Gia Bảo]] làm [[Thủ tướng Quốc vụ viện Trung Quốc|Thủ tướng Quốc vụ viện]], [[người đứng đầu chính phủ]] Trung Quốc, theo sự phê chuẩn của [[Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc (Trung Quốc)|Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc]].<ref>{{chú thích web |url = http://www.npc.gov.cn/npc/dbdhhy/12_1/2013-03/16/content_1786002.htm |title = 中华人民共和国主席令 |author = |date = ngày 16 tháng 3 năm 2013 |website = National People's Congress |language = zh |ngày truy cập = 2017-09-28 |archive-date = 2013-05-30 |archive-url = https://web.archive.org/web/20130530064334/http://www.npc.gov.cn/npc/dbdhhy/12_1/2013-03/16/content_1786002.htm |url-status=dead }}</ref> Tại [[Kỳ họp thứ nhất Đại hội Đại biểu Nhân dân toàn quốc Trung Quốc khóa XIII|Hội nghị lần thứ nhất Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc Trung Quốc khóa XIII]] vào tháng 3 năm 2018, Lý Khắc Cường được Chủ tịch nước Tập Cận Bình bổ nhiệm theo sự phê chuẩn của Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc tái phục vụ với tư cách là Thủ tướng.<ref>{{chú thích web |url = http://law.npc.gov.cn/FLFG/flfgByID.action?flfgID=991001&keyword=&zlsxid=1 |title = 中华人民共和国宪法 |author = 全国人民代表大会常务委员会 |date = ngày 14 tháng 3 năm 2004 |website = National People's Congress |language = zh |ngày truy cập = 2017-09-28 |archive-date = 2016-10-26 |archive-url = https://web.archive.org/web/20161026112306/http://law.npc.gov.cn/FLFG/flfgByID.action?flfgID=991001&keyword=&zlsxid=1 |url-status = dead }}</ref> Theo [[Hiến pháp Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]], Chủ tịch nước đề cử Thủ tướng Quốc vụ viện và Thủ tướng đề cử các [[Phó Tổng lý Quốc vụ viện|Phó Thủ tướng Quốc vụ viện]], các [[Ủy viên Quốc vụ]] và Bộ trưởng. Các đề cử được phê chuẩn bởi [[Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc (Trung Quốc)|Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc]] bằng sự bỏ phiếu. == Nội các I (Quốc vụ viện khóa XII) == {| class="wikitable sortable" |+ Nội các I Lý Khắc Cường (Các thành viên Quốc vụ viện khóa XII)<br /> tháng 3 năm 2013 &ndash; tháng 3 năm 2018 |- ! Chức vụ ! Viên chức ! Sinh <br/> năm ! colspan=2 |Đảng ! Nhậm<br />chức ! Từ<br />chức |- | [[Thủ tướng Quốc vụ viện Trung Quốc|Thủ tướng Quốc vụ viện]] | [[Lý Khắc Cường]]<br />李克强 | 1955 | style="background:#FF3333;"| &nbsp; | [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|CPC]]<br /><small>([[Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ủy ban Thường vụ Bộ Chính trị]])</small> | 2013 | 2018 |- | [[Phó Tổng lý Quốc vụ viện|Phó Thủ tướng Quốc vụ viện]] | [[Trương Cao Lệ]]<br />张高丽 | 1946 | style="background:#FF3333;"| &nbsp; | [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|CPC]]<br /><small>([[Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ủy ban Thường vụ Bộ Chính trị]])</small> | 2013<ref name="PresidentialOrder12.2">{{chú thích web |url = http://www.npc.gov.cn/npc/dbdhhy/12_1/2013-03/17/content_1787968.htm |title = 中华人民共和国主席令(第二号) |trans-title = Presidential Order of the People's Republic of China (No. 2) |author = [[Tập Cận Bình]] |date = ngày 17 tháng 3 năm 2013 |website = National People's Congress website |language = zh |ngày truy cập = 2017-09-28 |archive-date = 2013-03-23 |archive-url = https://web.archive.org/web/20130323214112/http://www.npc.gov.cn/npc/dbdhhy/12_1/2013-03/17/content_1787968.htm |url-status=dead }}</ref> | 2018 |- | Phó Thủ tướng Quốc vụ viện | [[Lưu Diên Đông]]<br />刘延东<br /><small>(nữ)</small> | 1945 | style="background:#FF3333;"| &nbsp; | [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|CPC]]<br /><small>([[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 18|Bộ Chính trị]])</small> | 2013<ref name="PresidentialOrder12.2" /> | 2018 |- | Phó Thủ tướng Quốc vụ viện | [[Uông Dương]]<br />汪洋 | 1955 | style="background:#FF3333;"| &nbsp; | [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|CPC]]<br /><small>([[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 18|Bộ Chính trị]])</small> | 2013<ref name="PresidentialOrder12.2" /> | 2018 |- | Phó Thủ tướng Quốc vụ viện | [[Mã Khải]]<br />马凯 | 1946 | style="background:#FF3333;"| &nbsp; | [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|CPC]]<br /><small>([[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 18|Bộ Chính trị]])</small> | 2013<ref name="PresidentialOrder12.2" /> | 2018 |- bgcolor=lightgray | [[Ủy viên Quốc vụ]]<br />[[Tổng Thư ký Quốc vụ viện Trung Quốc|Tổng Thư ký Quốc vụ viện]]<br /> Viện trưởng Học viện Hành chính Quốc gia | [[Dương Tinh]]<br />杨晶<br /><small>([[Người Mông Cổ (Trung Quốc)|Người Mông Cổ]])</small> | 1953 | style="background:#FF3333;"| &nbsp; | [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|CPC]] | 2013<ref name="PresidentialOrder12.2" /> | 2018 (bị cách chức) |- | Ủy viên Quốc vụ <br />Bộ trưởng [[Bộ Quốc phòng Trung Quốc|Bộ Quốc phòng]] | <small>'''[[Thượng tướng]]'''</small> [[Thường Vạn Toàn]]<br />常万全 | 1949 | style="background:#FF3333;"| &nbsp; |[[Đảng Cộng sản Trung Quốc|CPC]] | 2013<ref name="PresidentialOrder12.2" /> | 2018 |- | [[Ủy viên Quốc vụ]] | [[Dương Khiết Trì]]<br />杨洁篪 | 1950 | style="background:#FF3333;"| &nbsp; | [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|CPC]] | 2013<ref name="PresidentialOrder12.2" /> | 2018 |- | Ủy viên Quốc vụ <br /> Bộ trưởng [[Bộ Công an Trung Quốc|Bộ Công an]] | '''<small>Tổng Cảnh giám</small> [[Quách Thanh Côn]]<br />郭声琨 | 1954 | style="background:#FF3333;"| &nbsp; | [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|CPC]] | 2013<ref name="PresidentialOrder12.2" /> | 2017 |- | Bộ trưởng Bộ Công an | '''<small>Tổng Cảnh giám</small>''' [[Triệu Khắc Chí]]<br />赵克志 | 1953 | style="background:#FF3333;"| &nbsp; | [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|CPC]] | 2017 | 2018 |- | [[Ủy viên Quốc vụ]] | [[Vương Dũng]]<br />王勇 | 1955 | style="background:#FF3333;"| &nbsp; | [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|CPC]] | 2013<ref name="PresidentialOrder12.2" /> | 2018 |- | [[Bộ trưởng Ngoại giao Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Bộ trưởng Bộ Ngoại giao]] | [[Vương Nghị (chính khách)|Vương Nghị]]<br />王毅 | 1953 | style="background:#FF3333;"| &nbsp; | [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|CPC]] | 2013<ref name="PresidentialOrder12.2" /> | 2018 |- | Chủ nhiệm [[Ủy ban Cải cách và Phát triển Quốc gia Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Ủy ban Cải cách và Phát triển Quốc gia]] | [[Hà Lập Phong]]<br />何立峰 | 1955 | style="background:#FF3333;"| &nbsp; |[[Đảng Cộng sản Trung Quốc|CPC]] | 2017<ref>{{chú thích web |url = http://www.npc.gov.cn/npc/xinwen/2016-04/29/content_1988790.htm |title = 全国人民代表大会常务委员会决定任免的名单 |author = |date = ngày 24 tháng 2 năm 2017 |website = National People's Congress website |language = zh |ngày truy cập = 2017-09-28 |archive-date = 2016-08-22 |archive-url = https://web.archive.org/web/20160822063036/http://www.npc.gov.cn/npc/xinwen/2016-04/29/content_1988790.htm |url-status=dead }}</ref> | 2018 |- | Bộ trưởng [[Bộ Giáo dục Trung Quốc|Bộ Giáo dục]] | [[Trần Bảo Sinh]]<br />陈宝生 | 1956 | style="background:#FF3333;"| &nbsp; | [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|CPC]] | 2016<ref>{{chú thích web |url = http://www.npc.gov.cn/npc/xinwen/2016-07/04/content_1993227.htm |title = 全国人民代表大会常务委员会决定任免的名单 |author = |date = ngày 2 tháng 7 năm 2016 |work = National People's Congress |language = zh |ngày truy cập = 2017-09-28 |archive-date = 2016-08-28 |archive-url = https://web.archive.org/web/20160828172741/http://www.npc.gov.cn/npc/xinwen/2016-07/04/content_1993227.htm |url-status=dead }}</ref> | 2018 |- | Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ | [[Vạn Cương]]<br />万钢<ref name="PresidentialOrder12.2" /> |1952 | style="background:#3333FF;"| &nbsp; | [[Đảng trí công Trung Quốc|Đảng trí công]]<br /><small>(Chủ tịch)</small> | 2007 | 2018 |- | Bộ trưởng Bộ Công nghiệp và Công nghệ thông tin | [[Miêu Vu]]<br />苗圩<ref name="PresidentialOrder12.2" /> | 1955 | style="background:#FF3333;"| &nbsp; | [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|CPC]] | 2010 | 2018 |- | Chủ nhiệm Ủy ban Các vấn đề Dân tộc Nhà nước | [[Bagatur]]<br />{{MongolUnicode|ᠪᠠᠭᠠᠲᠤᠷ}}<br />巴特尔<br /><small>([[Người Mông Cổ (Trung Quốc)|Người Mông Cổ]])</small> | 1955 | style="background:#FF3333;"| &nbsp; | [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|CPC]] | 2016<ref>{{chú thích web |url = http://www.npc.gov.cn/npc/xinwen/2016-04/29/content_1988790.htm |title = 全国人民代表大会常务委员会决定任免的名单 |author = |date = ngày 28 tháng 4 năm 2016 |website = National People's Congress |language = zh |ngày truy cập = 2017-09-28 |archive-date = 2016-08-22 |archive-url = https://web.archive.org/web/20160822063036/http://www.npc.gov.cn/npc/xinwen/2016-04/29/content_1988790.htm |url-status=dead }}</ref> | 2018 |- | Bộ trưởng [[Bộ An ninh Quốc gia (Trung Quốc)|Bộ An ninh Quốc gia]] |[[Trần Văn Thanh (chính khách Trung Quốc)|Trần Văn Thanh]]<br />陈文清 | 1960 | style="background:#FF3333;"| &nbsp; | [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|CPC]] | 2016<ref name="auto">{{chú thích web |url = http://www.npc.gov.cn/npc/xinwen/2016-11/07/content_2001538.htm |title = 全国人民代表大会常务委员会决定任免的名单 |author = |date = ngày 7 tháng 11 năm 2016 |work = National People's Congress |language = zh |ngày truy cập = 2017-09-28 |archive-date = 2017-08-14 |archive-url = https://web.archive.org/web/20170814225424/http://www.npc.gov.cn/npc/xinwen/2016-11/07/content_2001538.htm |url-status=dead }}</ref> | 2018 |- | Bộ trưởng Bộ Giám sát <br /> Cục trưởng Cục phòng chống tham nhũng quốc gia | [[Dương Hiểu Độ]]<br />杨晓渡 | 1953 | style="background:#FF3333;"| &nbsp; | [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|CPC]] | 2016<ref>{{chú thích web |url = http://www.npc.gov.cn/npc/xinwen/2016-12/25/content_2004932.htm |title = 全国人民代表大会常务委员会决定任免的名单 |author = |date = ngày 25 tháng 12 năm 2016 |work = National People's Congress |language = zh |ngày truy cập = 2017-09-28 |archive-date = 2017-08-13 |archive-url = https://web.archive.org/web/20170813060159/http://www.npc.gov.cn/npc/xinwen/2016-12/25/content_2004932.htm |url-status=dead }}</ref> | 2018 |- | Bộ trưởng Bộ Dân chính | [[Hoàng Thụ Hiền]]<br />黄树贤 | 1954 | style="background:#FF3333;"| &nbsp; | [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|CPC]] | 2016<ref name="auto"/> | 2018 |- | Bộ trưởng Bộ Tư pháp | [[Trương Quân]]<br />张军 | 1956 | style="background:#FF3333;"| &nbsp; |[[Đảng Cộng sản Trung Quốc|CPC]] | 2017<ref name="auto1">{{chú thích web |url = http://www.npc.gov.cn/npc/xinwen/2017-02/24/content_2008114.htm |title = 全国人民代表大会常务委员会决定任免的名单 |author = |date = ngày 24 tháng 2 năm 2017 |work = National People's Congress |language = zh |ngày truy cập = 2017-09-28 |archive-date = 2017-08-14 |archive-url = https://web.archive.org/web/20170814223533/http://www.npc.gov.cn/npc/xinwen/2017-02/24/content_2008114.htm |url-status=dead }}</ref> | 2018 |- | Bộ trưởng [[Bộ Tài chính Trung Quốc|Bộ Tài chính]] | [[Tiêu Tiệp]]<br />肖捷 | 1957 | style="background:#FF3333;"| &nbsp; | [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|CPC]] | 2016<ref name="auto" /> | 2018 |- | Bộ trưởng Bộ Nguồn Nhân lực và An sinh xã hội | [[Doãn Úy Dân]]<br />尹蔚民<ref name="PresidentialOrder12.2" /> | 1953 | style="background:#FF3333;"| &nbsp; | [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|CPC]] | 2007 | 2018 |- | Bộ trưởng Bộ Tài nguyên Đất đai | <small>'''CIL''' [[Khương Đại Minh]]<br />姜大明<ref>{{chú thích web |url = http://www.npc.gov.cn/npc/dbdhhy/12_1/2013-03/17/content_1787968.htm |title = 中华人民共和国主席令(第二号) |author = |date = ngày 17 tháng 3 năm 2013 |work = National People's Congress |language = zh |ngày truy cập = 2017-09-28 |archive-date = 2013-03-23 |archive-url = https://web.archive.org/web/20130323214112/http://www.npc.gov.cn/npc/dbdhhy/12_1/2013-03/17/content_1787968.htm |url-status=dead }}</ref> | 1953 | style="background:#FF3333;"| &nbsp; | [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|CPC]] | 2013 | 2018 |- | Bộ trưởng [[Bộ Bảo vệ Môi trường Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Bộ Bảo vệ Môi trường]] | [[Lý Cán Kiệt]]<br />李干杰<ref name="auto2">{{chú thích web |url = http://www.npc.gov.cn/npc/xinwen/2017-06/27/content_2024683.htm |title = 全国人民代表大会常务委员会决定任免的名单 |author = |date = ngày 27 tháng 6 năm 2017 |work = National People's Congress |language = zh |ngày truy cập = 2017-09-28 |archive-date = 2018-04-21 |archive-url = https://web.archive.org/web/20180421031254/http://www.npc.gov.cn/npc/xinwen/2017-06/27/content_2024683.htm |url-status=dead }}</ref> |1964 | style="background:#FF3333;"| &nbsp; | [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|CPC]] | 2017 | 2018 |- | Bộ trưởng Bộ nhà ở và xây dựng thành thị nông thôn | [[Vương Mông Huy]]<br />王蒙徽<ref name="auto2"/> | 1960 | style="background:#FF3333;"| &nbsp; |[[Đảng Cộng sản Trung Quốc|CPC]] | 2017 | 2018 |- | Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải | [[Lý Tiểu Bằng]]<br />李小鹏 | 1959 | style="background:#FF3333;"| &nbsp; | [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|CPC]] | 2016<ref>{{chú thích web |url = http://www.npc.gov.cn/npc/xinwen/2016-10/12/content_1998966.htm |title = 全国人民代表大会常务委员会决定任免的名单 |author = |date = ngày 3 tháng 9 năm 2017 |work = National People's Congress |language = zh |ngày truy cập = 2017-09-28 |archive-date = 2018-04-21 |archive-url = https://web.archive.org/web/20180421031412/http://www.npc.gov.cn/npc/xinwen/2016-10/12/content_1998966.htm |url-status=dead }}</ref> | 2018 |- | Bộ trưởng Bộ Thủy lợi | [[Trần Lôi]]<br />陈雷<ref name="PresidentialOrder12.2" /> |1954 | style="background:#FF3333;"| &nbsp; | [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|CPC]] | 2007 | 2018 |- | Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp | [[Hàn Trường Phú]]<br />韩长赋<ref name="PresidentialOrder12.2" /> | 1954 | style="background:#FF3333;"| &nbsp; | [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|CPC]] | 2009 | 2018 |- | Bộ trưởng Bộ Thương mại | [[Chung Sơn]]<br />钟山<ref name="auto1"/> | 1955 | style="background:#FF3333;"| &nbsp; | [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|CPC]] | 2017 | 2018 |- | Bộ trưởng Bộ Văn hóa | [[Lạc Thụ Cương]]<br />雒树刚<ref>{{chú thích web |url = http://www.npc.gov.cn/npc/xinwen/2014-12/29/content_1891946.htm |title = 全国人民代表大会常务委员会决定任免的名单 |author = |date = ngày 29 tháng 12 năm 2014 |work = National People's Congress |language = zh |ngày truy cập = 2017-09-28 |archive-date = 2018-04-21 |archive-url = https://web.archive.org/web/20180421094617/http://www.npc.gov.cn/npc/xinwen/2014-12/29/content_1891946.htm |url-status=dead }}</ref> | 1955 | style="background:#FF3333;"| &nbsp; | [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|CPC]] | 2014 | 2018 |- | Chủ nhiệm Ủy ban Y tế và Kế hoạch hoá gia đình | [[Lý Bân (chính khách)|Lý Bân]]<br />李斌<ref name="PresidentialOrder12.2" /><br /><small>(nữ)</small> | 1954 | style="background:#FF3333;"| &nbsp; | [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|CPC]] | 2013 | 2018 |- | Thống đốc [[Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc]] | [[Chu Tiểu Xuyên]]<br />周小川<ref name="PresidentialOrder12.2" /> | 1948 | style="background:#FF3333;"| &nbsp; |[[Đảng Cộng sản Trung Quốc|CPC]] | 2002 | 2018 |- | Tổng Kiểm toán nhà nước | [[Hồ Trạch Quân]]<br />胡泽君<br /><small>(nữ)</small> | 1955 | style="background:#FF3333;"| &nbsp; | [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|CPC]] | 2017<ref>{{chú thích web |url = http://www.npc.gov.cn/npc/xinwen/2017-04/27/content_2020848.htm |title = 全国人民代表大会常务委员会决定任免的名单 |author = |date = ngày 27 tháng 4 năm 2017 |work = National People's Congress |language = zh |ngày truy cập = 2017-09-28 |archive-date = 2017-07-20 |archive-url = https://web.archive.org/web/20170720020425/http://www.npc.gov.cn/npc/xinwen/2017-04/27/content_2020848.htm |url-status=dead }}</ref> | 2018 |} == Nội các II (Quốc vụ viện khóa XIII) == === Các lãnh đạo Quốc vụ viện === {| class ="wikitable sortable" style="text-align:center;" |+ Các thành viên [[Hội nghị Thường vụ Quốc vụ viện|Hội nghị Thường vụ]] Quốc vụ viện khóa XIII (tháng 3 năm 2018 – tháng 3 năm 2023) |- ! [[Danh sách Lãnh đạo Đảng và Nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|#]] ! Chân dung<br />Tên ! Sinh<br />năm ! Chức vụ Chính phủ ! Nhiệm vụ ! colspan=2 | Đảng ! Chức vụ Đảng ! Vai trò chức năng |- ! 1 | [[Tập tin:Li_Keqiang_(cropped).jpg|100px]]<br />[[Lý Khắc Cường]]<br />李克强 | 1955 | [[Thủ tướng Quốc vụ viện Trung Quốc|Thủ tướng Quốc vụ viện]] | Công tác tổng thể của Quốc vụ viện | style="background:#FF3333;"| || CPC | Ủy viên [[Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ban Thường vụ]] [[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 19 (2017-2022)|Bộ Chính trị]] <br /> Bí thư Ban Cán sự Đảng Quốc vụ viện | Phó Chủ tịch [[Ủy ban An ninh Quốc gia (Trung Quốc)|Ủy ban An ninh Quốc gia]]<br />Chủ nhiệm Ủy ban Biên chế Cơ cấu Trung ương <br />Chủ nhiệm Ủy ban Động viên Quốc phòng Quốc gia <br />Chủ nhiệm Ủy ban Năng lượng Quốc gia |- ! 2 | [[Tập tin:Cristina Fernández junto a Han Zheng, el alcalde de Shanghai (cropped).jpg|100px]]<br />[[Hàn Chính (chính khách)|Hàn Chính]]<br />韩正 | 1954 | [[Phó Tổng lý Quốc vụ viện|Phó Thủ tướng Quốc vụ viện]] (xếp hạng thứ nhất) | Cải cách & phát triển, cải cách thể chế... | style="background:#FF3333;"| || [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|CPC]] | Ủy viên [[Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ban Thường vụ]] [[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 19 (2017-2022)|Bộ Chính trị]] <br /> Phó Bí thư Ban Cán sự Đảng Quốc vụ viện | |- ! 3 | [[Tập tin:Sun Chunlan (22551034609) (cropped).jpg|100px]]<br />[[Tôn Xuân Lan]]<br />孙春兰<br /><small>(nữ)</small> | 1950 | Phó Thủ tướng Quốc vụ viện | Giáo dục, y tế, thể thao... | style="background:#FF3333;"| || [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|CPC]] | Ủy viên [[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 19 (2017-2022)|Bộ Chính trị]] <br /> Thành viên Ban Cán sự Đảng Quốc vụ viện | |- ! 4 | [[Tập tin:Hu Chunhua.jpg|100px]]<br />[[Hồ Xuân Hoa]]<br />胡春华 | 1963 | Phó Thủ tướng Quốc vụ viện | Vấn đề Nông nghiệp và nông thôn, xóa đói giảm nghèo, tài nguyên nước, ngoại thương | style="background:#FF3333;"| || CPC | Ủy viên Bộ Chính trị <br />Thành viên Ban Cán sự Đảng Quốc vụ viện | |- ! 5 | <!-- Do not use a placeholder image here, per WP:IPH -->[[Lưu Hạc]]<br />刘鹤 | 1952 | Phó Thủ tướng Quốc vụ viện | Tài chính, khoa học và công nghệ, công nghiệp và giao thông vận tải | style="background:#FF3333;"| || CPC | Ủy viên Bộ Chính trị<br /> Thành viên Ban Cán sự Đảng Quốc vụ viện | |- ! 6 | [[Tập tin:Wei Fenghe.jpg|100px]]<br /><small>'''[[Thượng tướng]]'''</small><br />[[Ngụy Phượng Hòa]]<br />魏凤和 | 1954 | [[Ủy viên Quốc vụ]], Bộ trưởng [[Bộ Quốc phòng Trung Quốc|Bộ Quốc phòng]]<br /> Ủy viên [[Quân ủy Trung ương Trung Quốc|Ủy ban Quân sự Trung ương Đảng]] | Động viên quốc phòng... | style="background:#FF3333;"| || CPC | Ủy viên Trung ương Đảng <br /> Thành viên Ban Cán sự Đảng Quốc vụ viện <br /> Ủy viên [[Ủy ban Quân sự Trung ương Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Ủy ban Quân sự Nhà nước]] | |- ! 7 |<!-- Do not use a placeholder image here, per WP:IPH -->[[Vương Dũng]]<br />王勇 | 1955 | [[Ủy viên Quốc vụ]] | Quản lý tình trạng khẩn cấp... | style="background:#FF3333;"| || [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|CPC]] | Ủy viên Trung ương Đảng <br /> Thành viên Ban Cán sự Đảng Quốc vụ viện | |- ! 8 | [[Tập tin:Wang Yi Japan 2019.jpg|100px]]<br />[[Vương Nghị (chính khách)|Vương Nghị]]<br />王毅 | 1953 | [[Ủy viên Quốc vụ]], [[Bộ trưởng Ngoại giao Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Bộ trưởng Bộ Ngoại giao]] | Các vấn đề đối ngoại | style="background:#FF3333;"| || [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|CPC]] | Ủy viên Trung ương Đảng <br /> Thành viên Ban Cán sự Đảng Quốc vụ viện | Ủy viên [[Ủy ban Công tác Ngoại sự Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ủy ban Công tác Ngoại sự Trung ương]] | |- ! 9 | [[Tập tin:Xiao_Jie_(cropped).jpg|100px]]<br />[[Tiêu Tiệp]]<br />肖捷 | 1957 | Ủy viên Quốc vụ, [[Tổng Thư ký Quốc vụ viện Trung Quốc|Tổng Thư ký Quốc vụ viện]] | Phụ trách [[Văn phòng Quốc vụ viện Trung Quốc|Văn phòng Quốc vụ viện]] | style="background:#FF3333;"| || [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|CPC]] | Ủy viên Trung ương Đảng <br />Thành viên Ban Cán sự Đảng Quốc vụ viện, Bí thư Ban Cán sự Đảng Cơ quan Quốc vụ viện | |- ! 10 | [[Tập tin:Zhao_Kezhi_(cropped).jpg|100px]]<br />'''Tổng Cảnh giám'''<br />[[Triệu Khắc Chí]]<br />赵克志 | 1953 | [[Ủy viên Quốc vụ]] kiêm Bộ trưởng [[Bộ Công an Trung Quốc|Bộ Công an]] | An ninh công cộng... | style="background:#FF3333;"| || [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|CPC]] | Ủy viên Trung ương Đảng <br />Thành viên Ban Cán sự Đảng Quốc vụ viện | |} === Bộ ngành cấp nội các === {| class="wikitable sortable" |+ Bộ ngành cấp nội các cấu thành Quốc vụ viện khóa XIII (tháng 3 năm 2018 – tháng 3 năm 2023) |- ! # ! Logo ! Tên bộ ngành ! Bộ trưởng các Bộ hoặc Chủ nhiệm các Ủy ban ! Sinh<br />năm ! colspan=2 | Đảng ! Nhậm chức ! Từ chức ! Báo cáo cho |- ! 1 | style="text-align:center;"| [[Tập tin:National Emblem of the People's Republic of China.svg|50px]] | [[Bộ Ngoại giao Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Bộ Ngoại giao]]<br />外交部 | [[Vương Nghị (chính khách)|Vương Nghị]]<br />王毅<br /><small>[[Ủy viên Quốc vụ]], [[Bộ trưởng Ngoại giao Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Bộ trưởng Bộ Ngoại giao]]</small> | 1953 | style="background:#FF3333;"| || [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|CPC]] | 2018 | [[Đương nhiệm]] | [[Tập Cận Bình]] <small>([[Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc|Tổng Bí thư]], Chủ nhiệm [[Ủy ban Công tác Ngoại sự Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ủy ban Công tác Ngoại sự Trung ương CPC]])</small><br />∟ [[Dương Khiết Trì]] <small>(Chủ nhiệm Văn phòng Ủy ban Công tác Ngoại sự Trung ương CPC)</small> |- ! 2 | style="text-align:center;"| [[Tập tin:National Emblem of the People's Republic of China.svg|50px]] | [[Bộ Quốc phòng Trung Quốc|Bộ Quốc phòng]]<br />国防部 | <small>[[Thượng tướng]]</small> [[Ngụy Phượng Hòa]]<br />魏凤和<br /><small>(Ủy viên [[Quân ủy Trung ương Trung Quốc|Ủy ban Quân sự Trung ương]])<br />[[Ủy viên Quốc vụ]], Bộ trưởng Bộ Quốc phòng</small> | 1954 | style="background:#FF3333;"| || [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|CPC]] | 2018 | Đương nhiệm | [[Tập Cận Bình]] <small>(Tổng Bí thư, [[Chủ tịch Ủy ban Quân sự Trung ương (Trung Quốc)|Chủ tịch Ủy ban Quân sự Trung ương]]</small> |- ! 3 | style="text-align:center;"| [[Tập tin:National Emblem of the People's Republic of China.svg|50px]] | [[Ủy ban Cải cách và Phát triển Quốc gia Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Ủy ban Cải cách và Phát triển Quốc gia]] (NDRC)<br />国家发展和改革委员会 | [[Hà Lập Phong]]<br />何立峰<br /><small>([[Phó Chủ tịch Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc|Phó Chủ tịch Ủy ban Toàn quốc Chính hiệp]])</small><br /><small> Chủ nhiệm Ủy ban Cải cách và Phát triển Quốc gia</small> | 1955 | style="background:#FF3333;"| || CPC | 2018 | Đương nhiệm | Phó Thủ tướng [[Hàn Chính (chính khách)|Hàn Chính]] |- ! 4 | style="text-align:center;"| [[Tập tin:National Emblem of the People's Republic of China.svg|50px]] | [[Bộ Giáo dục Trung Quốc|Bộ Giáo dục]] (MOE)<br />教育部 | [[Trần Bảo Sinh]]<br />陈宝生<br /><small>Bộ trưởng Bộ Giáo dục</small> | 1956 | style="background:#FF3333;"| || [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|CPC]] | 2018 | Đương nhiệm | Phó Thủ tướng [[Tôn Xuân Lan]] |- ! 5 | style="text-align:center;"| [[Tập tin:National Emblem of the People's Republic of China.svg|50px]] | Bộ Khoa học và Công nghệ<br />科学技术部 | [[Vương Chí Cương]]<br />王志刚<br /><small> Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ </small> | 1957 | style="background:#FF3333;"| || [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|CPC]] | 2018 | Đương nhiệm | rowspan=2 | Phó Thủ tướng [[Lưu Hạc]] |- ! 6 | style="text-align:center;"| | Bộ Công nghiệp và Công nghệ thông tin (MIIT)<br />工业和信息化部 | [[Miêu Vu]]<br />苗圩<br /><small>Bộ trưởng Bộ Công nghiệp và Công nghệ thông tin</small> | 1955 | style="background:#FF3333;"| || [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|CPC]] | 2018 | Đương nhiệm |- ! 7 | style="text-align:center;"| [[Tập tin:National Emblem of the People's Republic of China.svg|50px]] | Ủy ban Các vấn đề Dân tộc Nhà nước (SEAC)<br />国家民族事务委员会 | [[Bagatur]] <small>([[Người Mông Cổ (Trung Quốc)|Người Mông Cổ]])</small><br />{{MongolUnicode|ᠪᠠᠭᠠᠲᠤᠷ}}<br />巴特尔<br /><small>([[Phó Chủ tịch Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc|Phó Chủ tịch Ủy ban Toàn quốc Chính hiệp]])<br />Chủ nhiệm Ủy ban Các vấn đề Dân tộc Nhà nước</small> | 1955 | style="background:#FF3333;"| || [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|CPC]] | 2018 | Đương nhiệm | [[Vưu Quyền]] <small>(Trưởng [[Ban Công tác Mặt trận Thống nhất Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ban Công tác Mặt trận Thống nhất Trung ương CPC]])</small> |- ! 8 | style="text-align:center;"| [[Tập tin:Police Badge,P.R.China.svg|50px]] | [[Bộ Công an (Trung Quốc)|Bộ Công an]] (MPS)<br />公安部 | <small>'''Tổng Cảnh giám''' [[Triệu Khắc Chí]]<br />赵克志<br /><small>[[Ủy viên Quốc vụ]], Bộ trưởng Bộ Công an</small> | 1953 | style="background:#FF3333;"| || [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|CPC]] | 2018 | Đương nhiệm | rowspan=2 | [[Quách Thanh Côn]] <small>(Bí thư [[Ủy ban Chính trị Pháp luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ủy ban Chính trị Pháp luật Trung ương CPC]])</small> |- ! 9 | style="text-align:center;"| [[Tập tin:China Ministry of State Security insignia.png|50px]] | [[Bộ An ninh Quốc gia (Trung Quốc)|Bộ An ninh Quốc gia]] (MSS)<br />国家安全部 | [[Trần Văn Thanh (chính khách Trung Quốc)|Trần Văn Thanh]]<br />陈文清<br /><small>Bộ trưởng Bộ An ninh Quốc gia</small> | 1960 | style="background:#FF3333;"| || CPC | 2018 |- ! 10 | style="text-align:center;"| [[Tập tin:National Emblem of the People's Republic of China.svg|50px]] | Bộ Dân chính (MCA)<br />民政部 | [[Hoàng Thụ Hiền]]<br />黄树贤<br /><small>Bộ trưởng Bộ Dân chính </small> | 1954 | style="background:#FF3333;"| || [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|CPC]] | 2018 | Đương nhiệm | ? |- ! 11 | style="text-align:center;"| [[Tập tin:JUSTICE OF P.R.CHINA badge.svg|50px]] | Bộ Tư pháp<br />司法部 | [[Phó Chính Hoa]]<br />傅政华<br /><small>Bộ trưởng Bộ Tư pháp</small> | 1955 | style="background:#FF3333;"| || [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|CPC]] | 2018 | Đương nhiệm | [[Quách Thanh Côn]] <small>(Bí thư Ủy ban Chính trị Pháp luật Trung ương CPC)</small> |- ! 12 | style="text-align:center;"| [[Tập tin:National Emblem of the People's Republic of China.svg|50px]] | [[Bộ Tài chính Trung Quốc|Bộ Tài chính]]<br />财政部 | [[Lưu Côn (sinh năm 1956)|Lưu Côn]]<br />刘昆<br /><small>Bộ trưởng Bộ Tài chính</small> | 1956 | style="background:#FF3333;"| || CPC | 2018 | Đương nhiệm | Phó Thủ tướng [[Hàn Chính (chính khách)|Hàn Chính]] |- ! 13 | style="text-align:center;"| [[Tập tin:National Emblem of the People's Republic of China.svg|50px]] | Bộ Nguồn nhân lực và An ninh xã hội (MOHRSS)<br />人力资源和社会保障部 | [[Trương Kỷ Nam]]<br />张纪南<br /><small>Bộ trưởng Bộ Nguồn nhân lực và An ninh xã hội</small> | 1957 | style="background:#FF3333;"| || [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|CPC]] | 2018 | Đương nhiệm | Thủ tướng [[Lý Khắc Cường]] |- ! 14 | style="text-align:center;"| [[Tập tin:National Emblem of the People's Republic of China.svg|50px]] | Bộ Tài nguyên thiên nhiên <br />自然资源部 | [[Lục Hạo]]<br />陆昊<br /><small>Bộ trưởng Bộ Tài nguyên thiên nhiên </small> | 1967 | style="background:#FF3333;"| || [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|CPC]] | 2018 | Đương nhiệm | rowspan=3 | Phó Thủ tướng Hàn Chính |- ! 15 | style="text-align:center;"| [[Tập tin:National Emblem of the People's Republic of China.svg|50px]] | Bộ Môi trường sinh thái <br />生态环境部 | [[Lý Cán Kiệt]]<br />李干杰<br /><small>Bộ trưởng Bộ Môi trường sinh thái</small> | 1964 | style="background:#FF3333;"| || CPC | 2018 | Đương nhiệm |- ! 16 | style="text-align:center;"| [[Tập tin:National Emblem of the People's Republic of China.svg|50px]] | Bộ Nhà ở và Xây dựng thành thị, nông thôn <br />住房和城乡建设部 | [[Vương Mông Huy]]<br />王蒙徽<br /><small>Bộ trưởng Bộ Nhà ở và Xây dựng thành thị, nông thôn</small> | 1960 | style="background:#FF3333;"| || CPC | 2018 | Đương nhiệm |- ! 17 | style="text-align:center;"| [[Tập tin:Traffic law enforcement signs of the P.R.China.svg|50px]] | Bộ Giao thông Vận tải (MOT)<br />交通运输部 | [[Lý Tiểu Bằng]]<br />李小鹏<br /><small>Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải</small> | 1959 | style="background:#FF3333;"| || [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|CPC]] | 2018 | Đương nhiệm | Phó Thủ tướng [[Lưu Hạc]] |- ! 18 | style="text-align:center;"| [[Tập tin:National Emblem of the People's Republic of China.svg|50px]] | Bộ Thủy lợi <br />水利部 | [[Ngạc Cánh Bình]]<br />鄂竟平<br /><small>Bộ trưởng Bộ Thủy lợi</small> | 1956 | style="background:#FF3333;"| || [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|CPC]] | 2018 | Đương nhiệm | rowspan=3 | Phó Thủ tướng [[Hồ Xuân Hoa]] |- ! 19 | style="text-align:center;"| [[Tập tin:National Emblem of the People's Republic of China.svg|50px]] | Bộ Nông nghiệp nông thôn <br />农业农村部 | [[Hàn Trường Phú]]<br />韩长赋<br /><small> Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp nông thôn </small> | 1954 | style="background:#FF3333;"| || [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|CPC]] | 2018 | Đương nhiệm |- ! 20 | style="text-align:center;"| [[Tập tin:MINISTRY OF COMMERCE,P.R.CHINA badge.svg|50px]] | Bộ Thương mại (MOFCOM)<br />商务部 | [[Chung Sơn]]<br />钟山<br /><small>Bộ trưởng Bộ Thương mại</small> | 1955 | style="background:#FF3333;"| || [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|CPC]] | 2018 | Đương nhiệm |- ! 21 | style="text-align:center;"| [[Tập tin:National Emblem of the People's Republic of China.svg|50px]] | [[Bộ Văn hóa và Du lịch Trung Quốc|Bộ Văn hóa và Du lịch]] <br />文化和旅游部 | [[Lạc Thụ Cương]]<br />雒树刚<br /><small>Bộ trưởng Bộ Văn hóa và Du lịch</small> | 1955 | style="background:#FF3333;"| || [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|CPC]] | 2018 | Đương nhiệm | [[Hoàng Khôn Minh]] <small>(Trưởng [[Ban Tuyên truyền Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ban Tuyên truyền Trung ương CPC]])</small> |- ! 22 | style="text-align:center;"| [[Tập tin:National Emblem of the People's Republic of China.svg|50px]] | Ủy ban Sức khỏe y tế quốc gia <br />国家卫生健康委员会 | [[Mã Hiểu Vĩ]]<br />马晓伟<br /><small> Chủ nhiệm Ủy ban Sức khỏe y tế quốc gia </small> | 1959 | style="background:#FF3333;"| || [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|CPC]] | 2018 | Đương nhiệm | rowspan=2 | Phó Thủ tướng [[Tôn Xuân Lan]] |- ! 23 | style="text-align:center;"| [[Tập tin:National Emblem of the People's Republic of China.svg|50px]] | Bộ Các vấn đề Cựu chiến binh <br />退役军人事务部 | [[Tôn Thiệu Sánh]]<br />孙绍骋<br /><small> Bộ trưởng Bộ Các vấn đề Cựu chiến binh</small> | 1960 | style="background:#FF3333;"| || [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|CPC]] | 2018 | Đương nhiệm |- ! 24 | style="text-align:center;"| [[Tập tin:National Emblem of the People's Republic of China.svg|50px]] | Bộ Quản lý ứng phó khẩn cấp <br />应急管理部 | [[Vương Ngọc Phổ]]<br />王玉普<br /><small>Bộ trưởng Bộ Quản lý ứng phó khẩn cấp</small> | 1956 | style="background:#FF3333;"| || [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|CPC]] | 2018 | Đương nhiệm | Ủy viên Quốc vụ [[Vương Dũng]] |- ! 25 | style="text-align:center;"| [[Tập tin:Peoples_Bank_of_China_logo_small.png|50px]] | [[Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc]] (PBC)<br />中国人民银行 | [[Dịch Cương]]<br />易纲<br /><small>Thống đốc Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc</small> | 1958 | style="background:#FF3333;"| || [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|CPC]] | 2018 | Đương nhiệm | Phó Thủ tướng [[Lưu Hạc]] <small>(Chủ nhiệm Văn phòng Ủy ban Tài chính Kinh tế Trung ương)</small> |- ! 26 | style="text-align:center;"| [[Tập tin:National Emblem of the People's Republic of China.svg|50px]] | [[Văn phòng Kiểm tra Quốc gia (Trung Quốc)|Văn phòng Kiểm toán Quốc gia]]<br />审计署 | [[Hồ Trạch Quân]] <small>(nữ)</small><br />胡泽君<br /><small>Tổng Kiểm toán của Văn phòng Kiểm toán Quốc gia</small> | 1955 | style="background:#FF3333;"| || [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|CPC]] | 2018 | Đương nhiệm | Thủ tướng [[Lý Khắc Cường]]<br />∟ Phó Thủ tướng [[Hàn Chính (chính khách)|Hàn Chính]] |} ==Tham khảo== {{tham khảo}} [[Thể loại:Lý Khắc Cường]] [[Thể loại:Chính phủ Trung Quốc]] [[Thể loại:Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]] [[Thể loại:Thế kỷ 21 ở Trung Quốc]] skwbzcbk6ouk2j6j6mvb9xja61fu3e3 Giuse Liêu Hoành Thanh 0 7567951 31526306 2017-09-28T14:43:36Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Giuse Liêu Hoành Thanh]] thành [[Giuse Liệu Hoành Thanh]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Giuse Liệu Hoành Thanh]] lstnuovv3umf2gogdplfiv2tdejorw6 Thể loại:Giải thi đấu bóng đá quốc tế tổ chức bởi Ấn Độ 14 7567954 31825783 31526460 2017-10-08T14:07:43Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{đhtl|Giải đấu bóng đá quốc tế tổ chức bởi Ấn Độ}} iykc3zrwo16agl61cnoha6tur2xnj7i Thể loại:Hồ Kalmykia 14 7567956 31526661 2017-09-28T15:14:48Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Lakes of Kalmykia}} [[Thể loại:Hồ Nga theo chủ thể liên bang|Kalmykia]] [[Thể loại:Thủy vực Kalmykia]]” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Lakes of Kalmykia}} [[Thể loại:Hồ Nga theo chủ thể liên bang|Kalmykia]] [[Thể loại:Thủy vực Kalmykia]] 03g6fg9z5fnoc29drfftc6xooxmjvqc Thể loại:Hồ Nga theo chủ thể liên bang 14 7567957 31526686 2017-09-28T15:17:00Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{containercat}} [[Thể loại:Hồ Nga| Chủ thể liên bang]] [[Thể loại:Thủy vực Nga theo chủ thể liên bang| Hồ]]” wikitext text/x-wiki {{containercat}} [[Thể loại:Hồ Nga| Chủ thể liên bang]] [[Thể loại:Thủy vực Nga theo chủ thể liên bang| Hồ]] bjt044zlrnhv96yu06wsd09go9x61zj Phenytoin 0 7567958 69507844 68617759 2023-01-01T09:30:19Z NhacNy2412Bot 843044 sửa tham số CS1 wikitext text/x-wiki {{Dịch máy}} {{Infobox drug | IUPAC_name = 5,5-diphenylimidazolidine-2,4-dione | image = Phenytoin structure.svg | width = 150 | alt = Structural formula of phenytoin | image2 = Phenytoin 3D ball.png | width2 = 160 <!-- Clinical data --> | alt2 = Ball-and-stick model of the phenytoin molecule | pronounce = {{IPAc-en|f|ə|ˈ|n|ɪ|t|oʊ|ᵻ|n}}; {{IPAc-en|ˈ|f|ɛ|n|ᵻ|t|ɔɪ|n}} | tradename = Originally Dilantin, many names worldwide<ref name=genericnames>Drugs.com [http://www.drugs.com/international/phenytoin.html International trade names for phenytoin] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160223001607/http://www.drugs.com/international/phenytoin.html |date = ngày 23 tháng 2 năm 2016}} Page accessed Feb 27, 2016</ref> | Drugs.com = {{drugs.com|monograph|phenytoin}} | MedlinePlus = a682022 | pregnancy_AU = D | pregnancy_US = D | legal_AU = S4 | legal_CA = Rx-only | legal_UK = POM | legal_US = Rx-only | routes_of_administration = Oral, [[wikt:Parenteral|parenteral]] <!-- Pharmacokinetic data --> | bioavailability = 70–100% oral, 24.4% for rectal administration | protein_bound = 95%<ref name=AHFS2015>{{chú thích web|title=Phenytoin|url=http://www.drugs.com/monograph/phenytoin.html|publisher=The American Society of Health-System Pharmacists|accessdate=Aug 22, 2015|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20150908063602/http://www.drugs.com/monograph/phenytoin.html|archive-date = ngày 8 tháng 9 năm 2015 |df=}}</ref> | metabolism = [[gan]] | onset = 10 to 30 min (IV)<ref name=Ros2010/> | elimination_half-life = 10–22 hours<ref name=AHFS2015>{{chú thích web|title=Phenytoin|url=http://www.drugs.com/monograph/phenytoin.html|publisher=The American Society of Health-System Pharmacists|accessdate=Aug 22, 2015|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20150908063602/http://www.drugs.com/monograph/phenytoin.html|archive-date = ngày 8 tháng 9 năm 2015 |df=}}</ref> | duration_of_action = 24 hr<ref name=Ros2010>{{chú thích sách|last1=Marx|first1=John A.|title=Rosen's emergency medicine: concepts and clinical practice|date=2010|publisher=Mosby/Elsevier|location=Philadelphia|isbn=9780323054720|page=1352|edition=7|url=https://books.google.com/books?id=u7TNcpCeqx8C&pg=PA1352|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20160305025648/https://books.google.com/books?id=u7TNcpCeqx8C&pg=PA1352|archive-date = ngày 5 tháng 3 năm 2016 |df=}}</ref> | excretion = Primarily through the bile, urinary <!-- Identifiers --> | CAS_number = 57-41-0 | CAS_number_Ref = {{cascite|correct|??}} | ATC_prefix = N03 | ATC_suffix = AB02 | PubChem = 1775 | IUPHAR_ligand = 2624 | DrugBank = DB00252 | DrugBank_Ref = {{drugbankcite|correct|drugbank}} | ChemSpiderID = 1710 | ChemSpiderID_Ref = {{chemspidercite|correct|chemspider}} | UNII = 6158TKW0C5 | UNII_Ref = {{fdacite|correct|FDA}} | KEGG = D00512 | KEGG_Ref = {{keggcite|correct|kegg}} | ChEBI = 8107 | ChEBI_Ref = {{ebicite|changed|EBI}} | ChEMBL = 16 <!-- Chemical data --> | ChEMBL_Ref = {{ebicite|changed|EBI}} | C = 15 | H = 12 | N = 2 | O = 2 | molecular_weight = 252.268 g/mol | SMILES = O=C2NC(=O)NC2(c1ccccc1)c3ccccc3 | StdInChI = 1S/C15H12N2O2/c18-13-15(17-14(19)16-13,11-7-3-1-4-8-11)12-9-5-2-6-10-12/h1-10H,(H2,16,17,18,19) | StdInChIKey = CXOFVDLJLONNDW-UHFFFAOYSA-N | StdInChIKey_Ref = {{stdinchicite|changed|chemspider}} | StdInChI_Ref = {{stdinchicite|changed|chemspider}} | verifiedrevid = 457457901 }}'''Phenytoin (PHT)''', có tên thương mại [[Dilantin]], là thuốc chống động kinh. Được sử dụng trong điều trị, giúp ngăn ngừa động kinh co cứng- co giật (tonic-clonic), động kinh cục bộ. Liều tiêm tĩnh mạch được sử dụng với các bệnh nhân động kinh không đáp ứng với các thuốc nhóm [[benzodiazepine]]. Ngoài ra, thuốc còn được sử dụng trong điều trị loạn nhịp thất hoặc đau thần kinh. Đường dùng chủ yếu là tiêm vào tĩnh mạch hoặc uống qua miệng. Hình thức tiêm tĩnh mạch thường bắt đầu hoạt động trong vòng 30 phút và có hiệu quả trong 24 giờ. Máu có thể được đo để xác định liều thích hợp. Các phản ứng phụ thường gặp bao gồm [[buồn nôn]], [[đau dạ dày]], ăn mất ngon, phối hợp kém, tăng trưởng tóc và tăng nở. Tác dụng phụ nghiêm trọng tiềm ẩn bao gồm buồn ngủ, tự gây tổn thương, các vấn đề về [[gan]], [[tủy xương]], [[huyết áp]] thấp và [[hoại tử]] biểu bì độc hại. Có bằng chứng cho thấy sử dụng trong thời gian [[mang thai]] dẫn đến những bất thường ở trẻ. Dường như an toàn khi sử dụng khi cho con bú. [[Rượu]] có thể gây trở ngại cho tác dụng của thuốc. Phenytoin được nhà hóa học người Đức Heinrich Biltz chế tạo lần đầu tiên vào năm 1908 và ông thấy nó có ích cho các cơn co giật vào năm 1936<ref>{{chú thích sách|last1=Aicardi|first1=Jean|title=Epilepsy: a comprehensive textbook|date=2008|publisher=Wolters Kluwer Health/Lippincott Williams & Wilkins|location=Philadelphia|isbn=9780781757775|page=1431|edition=2nd|url=https://books.google.com/books?id=3ZktoDp7tZoC&pg=PA1431|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20160305041712/https://books.google.com/books?id=3ZktoDp7tZoC&pg=PA1431|archive-date = ngày 5 tháng 3 năm 2016 |df=}}</ref><ref>{{chú thích sách|last1=Wolfson|first1=Allan B.|title=Harwood-Nuss' clinical practice of emergency medicine|date=2010|publisher=Lippincott Williams & Wilkins|location=Philadelphia, PA|isbn=9780781789431|page=1415|edition=5th|url=https://books.google.com/books?id=Idb0Z658lFQC&pg=PT1448|accessdate=ngày 9 tháng 6 năm 2016|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20160806183314/https://books.google.com/books?id=Idb0Z658lFQC&pg=PT1448|archive-date=ngày 6 tháng 8 năm 2016|df=}}</ref>. Trong danh mục Các Thuốc thiết yếu của [[Tổ chức Y tế Thế giới]], đây là thuốc hiệu quả nhất và an toàn nhất trong hệ thống y tế<ref name="WHO19th">{{Chú thích web|tiêu đề=WHO Model List of Essential Medicines (19th List)|url=http://www.who.int/medicines/publications/essentialmedicines/EML_2015_FINAL_amended_NOV2015.pdf?ua=1|work=World Health Organization|ngày truy cập=ngày 8 tháng 12 năm 2016|ngày=April 2015|url-status=live|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20161213052708/http://www.who.int/medicines/publications/essentialmedicines/EML_2015_FINAL_amended_NOV2015.pdf?ua=1|ngày lưu trữ=ngày 13 tháng 12 năm 2016}}</ref>. Phenytoin có sẵn như một loại thuốc thông thường và thường không quá đắt<ref name="Ric2013">{{chú thích sách|last1=Hamilton|first1=Richard J.|title=Tarascon pocket pharmacopoeia.|date=2013|publisher=Jones & Bartlett Learning|location=Burlington, MA.|isbn=9781449673635|page=294|edition=14|url=https://books.google.com/books?id=Ti4xt1-9fLkC&pg=PA294|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20160305020820/https://books.google.com/books?id=Ti4xt1-9fLkC&pg=PA294|archive-date = ngày 5 tháng 3 năm 2016 |df=}}</ref>. Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển là giữa 0,003 USD và 0,15 USD / liều<ref name="ERC2015">{{Chú thích web|tiêu đề=Phenytoin|url=http://erc.msh.org/dmpguide/resultsdetail.cfm?language=english&code=PNT100T&s_year=2014&year=2014&str=100%20mg&desc=Phenytoin&pack=new&frm=TAB-CAP&rte=PO&class_code2=05%2E&supplement=&class_name=%2805%2E%29Anticonvulsants%2Fantiepileptics%3Cbr%3E|website=International Drug Price Indicator Guide|ngày truy cập=ngày 23 tháng 8 năm 2015}}{{Liên kết hỏng|date=2021-05-18 |bot=InternetArchiveBot }}</ref>. Một tháng điều trị khoảng US $ 30 tại Hoa Kỳ. == Ứng dụng y tế == === Động kinh === * Tonic-clonic co giật: Chủ yếu được sử dụng trong quản lý dự phòng các cơn động kinh tonic-clonic với triệu chứng phức tạp (động kinh tâm thần). Cần có thời gian từ 5-10 ngày để đạt được hiệu quả chống co giật. * Nhiễm tụ tiêu hoá: Chủ yếu được sử dụng để bảo vệ chống lại sự phát triển của động kinh tiêu hóa với triệu chứng phức tạp (động kinh tâm thần và thùy thái dương). Cũng có hiệu quả trong việc kiểm soát động kinh cục bộ với các triệu chứng tự trị. * Các cơn động kinh vắng mặt: Không được sử dụng trong điều trị cơn động kinh vắng mặt vì có nguy cơ tăng tần số động kinh. Tuy nhiên, có thể được sử dụng kết hợp với các thuốc chống co giật khác trong thời gian vắng mặt kết hợp và động kinh tonic-clonic. * Động kinh trong khi phẫu thuật: Dùng để phòng ngừa và điều trị cơn co giật xảy ra trong và sau khi phẫu thuật thần kinh. * Tình trạng động kinh: Được xem xét sau khi điều trị thất bại bằng cách sử dụng một benzodiazepine do khởi phát chậm.<ref name="Lexi2014">{{chú thích tạp chí|title=Phenytoin|journal=Lexi-Comp Online|url=http://online.lexi.com/lco/action/doc/retrieve/docid/essential_ashp/410258#uses-nested|accessdate=ngày 18 tháng 4 năm 2014|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20160304050234/http://online.lexi.com/lco/action/doc/retrieve/docid/essential_ashp/410258#uses-nested|archive-date=ngày 4 tháng 3 năm 2016|df=}}</ref> === Cách dùng khác === * Nhịp tim bất thường: có thể được sử dụng trong điều trị nhịp tim thất trái và nhịp tim nhanh đột ngột sau khi các thuốc chống loạn nhịp khác hoặc loạn nhịp tim thất bại. Nó là thuốc chống loạn nhịp cấp 1b.<ref>{{chú thích tạp chí|last=McEvoy|first=GK|title=AHFS drug information 2004|journal=American Society of Health-System Pharmacists|year=2004|pages=2117–2120}}</ref> * Độc tính Digoxin: dạng IV là thuốc được lựa chọn cho rối loạn nhịp tim do độc tính của glycoside tim. * Não thần kinh trigeminal: Thuốc được lựa chọn thứ hai cho carbamazepine.<ref>Pharmacology and pharmacotheraputics 22ed edition pg:129 By R S Satoskar</ref> === Những cân nhắc đặc biệt === * Theo dõi nồng độ trong huyết tương: Chỉ số điều trị hẹp. Tác dụng chống rò rỉ: 10-20 μg / mL; Tác dụng chống loạn nhịp: 10-20 μg / mL * Tránh cho ra công thức bắp thịt trừ khi cần thiết do chết tế bào da và tiêu hủy mô tế bào. * Người cao tuổi: Có thể cho thấy các dấu hiệu độc tính sớm. * Béo phì: Sử dụng trọng lượng cơ thể lý tưởng để tính liều. * Mang thai: Mang thai loại D do nguy cơ hội chứng hydantoin thai nhi và chảy máu ở bào thai. Tuy nhiên, kiểm soát động kinh tối ưu là rất quan trọng trong thời kỳ mang thai nên có thể tiếp tục dùng thuốc nếu lợi ích lớn hơn nguy cơ. Do nồng độ thuốc giảm trong thai kỳ, có thể cần phải tăng liều phenytoin nếu chỉ có lựa chọn để kiểm soát động kinh. * Cho con bú: Nhà sản xuất không khuyên bạn nên cho con bú vì nồng độ phenytoin thấp được bài tiết trong sữa mẹ.<ref name="PI">Phenytoin [package insert]. New York, NY: Pfizer Inc.; 2013. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2014.</ref> * Bệnh gan: Không sử dụng liều nạp đường uống. Xem xét sử dụng giảm liều duy trì. * Không sử dụng IV ở những bệnh nhân có nhịp tim chậm xoang, khối SA, khối u thứ hai hoặc thứ ba, hội chứng Stokes-Adams, hoặc đã biết quá mẫn với phenytoin hoặc bất cứ thành phần nào trong công thức tương ứng hoặc các hydantoin khác. * Bệnh thận: Không sử dụng liều nạp đường uống. Có thể bắt đầu với liều duy trì tiêu chuẩn và điều chỉnh nếu cần. == Xã hội và văn hóa == === Giá thành === Phenytoin có sẵn như một loại thuốc thông thường và thường không quá đắt. Giá bán buôn là 0,003 USD và 0,15 USD / liều. Một tháng điều trị khoảng US $ 30 tại Hoa Kỳ. Kể từ tháng 9 năm 2012, giấy phép tiếp thị trường tại Anh đã được tổ chức bởi Công ty TNHH Flynn Pharma, Dublin, Ireland và sản phẩm, mặc dù được gọi là Phenytoin Sodium xxmg Flynn Hard Capsules. (The xxmg trong tên gọi là sức mạnh - ví dụ: 'Phenytoin sodium 25&nbsp;mg Flynn Hard Capsules'). Viên nang này vẫn được thực hiện bởi nhà máy của công ty con Goetecke của Pfizer ở Freiburg, Đức và họ vẫn có Epanutin in trên đó. Sau khi Pfizer bán giấy phép tiếp thị của Anh cho Flynn Pharma, giá 28 viên nang natri phenytoin 25&nbsp;mg đã đánh dấu Epanutin tăng từ 66p (khoảng $ 0.88) lên 15.74 £ (khoảng $ 25.06). Viên nang của các thế mạnh khác cũng tăng giá theo cùng một yếu tố-2384%, với chi phí cho Dịch vụ Y tế Quốc gia của Anh lên tới 43 triệu Bảng Anh (khoảng 68,46 triệu đô la) một năm. Các công ty đã được chuyển tới Cơ quan Cạnh tranh và Thị trường, người đã phát hiện ra rằng họ đã khai thác vị trí thống trị của họ trên thị trường để tính giá "quá mức và không công bằng". Cơ quan Cạnh tranh và Thị trường (CMA) áp đặt mức phạt £ 84,2 triệu mỹ kim cho nhà sản xuất Pfizer, và mức phạt 5,2 triệu bảng Anh cho nhà phân phối Flynn Pharma và yêu cầu các công ty giảm giá. === Tên thương mại === Phenytoin được bán dưới nhiều tên thương mại trên toàn thế giới. == Nghiên cứu == Các bằng chứng dự kiến ​​cho thấy phenytoin tại chỗ rất hữu ích trong việc chữa lành vết thương ở những người bị các vết thương da mãn tính. Phân tích meta cũng hỗ trợ việc sử dụng phenytoin trong việc xử lý các vết loét khác nhau. Một số thử nghiệm lâm sàng đã khảo sát xem liệu phenytoin có thể được sử dụng như là chất chống sẹo thần kinh trong chứng đa xơ cứng.<ref>Rhian Raftopoulos et al. Phenytoin for neuroprotection in patients with acute optic neuritis: a randomised, placebo-controlled, phase 2 trial, The Lancet Neurology, Volume 15, Issue 3, March 2016, Pages 259–269</ref> == Tham khảo == {{tham khảo}}{{Thuốc chống co giật}} [[Thể loại:RTT]] [[Thể loại:Bài viết chứa mã định danh InChI đã thay đổi]] scufuxy8jat656gt5o79sd56qo2vc9s Thể loại:Thủy vực Kalmykia 14 7567961 31526746 2017-09-28T15:22:23Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Địa mạo Kalmykia| Thủy vực]] [[Thể loại:Thủy vực Nga theo chủ thể liên bang|Kalmykia]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Địa mạo Kalmykia| Thủy vực]] [[Thể loại:Thủy vực Nga theo chủ thể liên bang|Kalmykia]] rpxq23qe8wk2ewqbx5vqezm1a49k83t Thể loại:Địa mạo Kalmykia 14 7567965 31526832 2017-09-28T15:29:41Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Địa lý Kalmykia]] [[Thể loại:Địa mạo Nga theo nước cộng hòa|Kalmykia]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Địa lý Kalmykia]] [[Thể loại:Địa mạo Nga theo nước cộng hòa|Kalmykia]] i35zj6njs8esp5bgctfvp2ab0y0lz5p Thể loại:Địa lý Kalmykia 14 7567967 31526855 2017-09-28T15:31:34Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Geography of Kalmykia}} *Địa lý nước cộng hòa '''[[Kalmykia]]'''. {{-}} [[Thể loại:Kalmykia]] Thể loại:Địa lý Nam Nga|K…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Geography of Kalmykia}} *Địa lý nước cộng hòa '''[[Kalmykia]]'''. {{-}} [[Thể loại:Kalmykia]] [[Thể loại:Địa lý Nam Nga|Kalmykia]] [[Thể loại:Địa lý Nga theo nước cộng hòa|Kalmykia]] ovjcs87ecoi6izf48ybbs6uoc2xg9g5 Thể loại:Địa mạo Nga theo nước cộng hòa 14 7567968 31526876 2017-09-28T15:33:29Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{containercat}} [[Thể loại:Địa mạo Nga theo chủ thể liên bang|Cộng hòa]] [[Thể loại:Địa lý Nga theo nước cộng hòa| ]]” wikitext text/x-wiki {{containercat}} [[Thể loại:Địa mạo Nga theo chủ thể liên bang|Cộng hòa]] [[Thể loại:Địa lý Nga theo nước cộng hòa| ]] 9awjeu49maavcq0wa0496un8v2cdi7q Thể loại:Hồ Dagestan 14 7567970 31526907 2017-09-28T15:36:11Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Lakes of Dagestan}} [[Thể loại:Hồ Nga theo chủ thể liên bang|Dagestan]] [[Thể loại:Thủy vực Dagestan]]” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Lakes of Dagestan}} [[Thể loại:Hồ Nga theo chủ thể liên bang|Dagestan]] [[Thể loại:Thủy vực Dagestan]] ej0l6qasr4vr6zdsvxl3hcmh7b1p4d8 Thể loại:Thủy vực Dagestan 14 7567971 31526930 31526926 2017-09-28T15:38:01Z HugoAWB 556141 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Địa mạo Dagestan| Thủy vực]] [[Thể loại:Thủy vực Nga theo chủ thể liên bang|Dagestan]] 2lcixbyw4tyxh4zu9rjgdylct0add69 Cumen 0 7567972 70287633 70122941 2023-06-13T09:00:52Z Mạnh An 721305 đã thêm [[Thể loại:Hóa chất hàng hóa]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{chembox | Watchedfields = changed | verifiedrevid = 445330874 | Name = Cumene | ImageFileL1_Ref = {{chemboximage|correct|??}} | ImageFileL1 = Cumene-skeletal.svg | ImageSizeL1 = 95px | ImageAltL1 = Skeletal formula of cumene | ImageFileR1 = Cumene 3D ball.png | ImageSizeR1 = 120px | ImageAltR1 = Ball-and-stick model of the cumene molecule | PIN = (1-methylethyl)benzene | OtherNames = Isopropylbenzene<br />Cumene<ref>{{chú thích sách | title = Nomenclature of Organic Chemistry: IUPAC Recommendations and Preferred Names 2013 (Blue Book) | publisher = [[Royal Society of Chemistry|The Royal Society of Chemistry]] | date = 2014 | location = Cambridge | pages = 139, 597 | doi = 10.1039/9781849733069-FP001 | isbn = 978-0-85404-182-4}}</ref>)<br/>Cumol |Section1={{Chembox Identifiers | UNII_Ref = {{fdacite|correct|FDA}} | UNII = 8Q54S3XE7K | ChEBI_Ref = {{ebicite|correct|EBI}} | ChEBI = 34656 | SMILES = CC(C)c1ccccc1 | ChemSpiderID_Ref = {{chemspidercite|correct|chemspider}} | ChemSpiderID = 7128 | PubChem = 7406 | KEGG_Ref = {{keggcite|correct|kegg}} | KEGG = C14396 | InChI = 1/C9H12/c1-8(2)9-6-4-3-5-7-9/h3-8H,1-2H3 | InChIKey = RWGFKTVRMDUZSP-UHFFFAOYAJ | StdInChI_Ref = {{stdinchicite|correct|chemspider}} | StdInChI = 1S/C9H12/c1-8(2)9-6-4-3-5-7-9/h3-8H,1-2H3 | StdInChIKey_Ref = {{stdinchicite|correct|chemspider}} | StdInChIKey = RWGFKTVRMDUZSP-UHFFFAOYSA-N | CASNo_Ref = {{cascite|correct|CAS}} | CASNo = 98-82-8 | RTECS = GR8575000 }} |Section2={{Chembox Properties | C=9 | H=12 | Appearance = chất lỏng không màu | Odor = mùi sáp, giống xăng | Density = 0.862 g cm<sup>−3</sup>, dạng lỏng | Solubility = không đáng kể | SolubleOther = tan trong [[acetone]], [[ether]], [[ethanol]] | MeltingPtC = −96 | BoilingPtC = 152 | Viscosity = 0.777 [[Poise|cP]] (21 °C) | RefractIndex = 1.4915 (20 °C) | VaporPressure = 8 mm (20°C)<ref name=PGCH/> | MagSus = -89.53·10<sup>−6</sup> cm³/mol }} |Section7={{Chembox Hazards | ExternalSDS = | MainHazards = chất dễ cháy | NFPA-H = 2 | NFPA-F = 3 | NFPA-R = 1 | FlashPtC = 43 | AutoignitionPtC = 424 | ExploLimits = 0.9-6.5% | RPhrases = {{R10}},{{R37}},{{R51/53}},{{R65}} | SPhrases = S24, S37, {{S61}}, S62 | PEL = TWA 50 ppm (245 mg/m³) [skin]<ref name=PGCH>{{PGCH|0159}}</ref> | IDLH = 900 ppm<ref name=PGCH/> | REL = TWA 50 ppm (245 mg/m³) [skin]<ref name=PGCH/> | LD50 = 12750 mg/kg (oral, mouse)<br/> 1400 mg/kg (oral, rat)<ref name=IDLH>{{IDLH|98828|Cumene}}</ref> | LC50 = 200 ppm (mouse, 7 hr)<ref name=IDLH/> | LCLo = 8000 ppm (rat, 4 hr)<ref name=IDLH/> }} |Section8={{Chembox Related | OtherCpds = [[ethylbenzene]]<br />[[toluene]]<br />[[benzene]] }} }} '''Cumene''' là tên thay thế của '''isopropylbenzene''', là một [[hydrocarbon]] gồm một nhân thơm và một nhóm thế propyl. Nó là thành phần của dầu mỏ và nhiên liệu tinh chế. Cumene là chất dễ cháy, có điểm sôi ở 152&nbsp;°C. Hầu hết cumene được sản xuất dưới dạng tinh khiết trong công nghiệp và được chuyển hoá thành [[cumene hydroperoxide]], một chất trung gian dùng để sản xuất những hợp chất quan trọng khác, chủ yếu là [[phenol]] and [[acetone]]. == Sản xuất == [[Hình:Cumene-formation-2D-skeletal V2.svg|400px|center]] Cumene thương mại được sản xuất bằng phản ứng [[Phản ứng Friedel-Crafts|Phản ứng ankyl hoá Friedel–Crafts]] giữa [[benzene]] và [[propylen]]. Xấp xỉ 20% sản lượng cumene toàn cầu được sản xuất từ [[benzene]].<ref>[http://www.ceresana.com/en/market-studies/chemicals/benzene/ Market Study Benzene, published by Ceresana, July 2011]</ref> Trước kia, hỗn hợp [[phosphoric acid]] (SPA) và [[nhôm]] được sử dụng làm chất xúc tác. Kể từ giữa những năm 1990, việc sản xuất chuyển qua dùng chất xúc tác [[zeolite]].<ref>[http://www.the-innovation-group.com/ChemProfiles/Cumene.htm The Innovation Group website, page accessed 15/11/07]</ref> Isopropylbenzene là hợp chất bền, nhưng có thể chuyển qua dạng peroxides trong quá trình lưu trữ nếu như được tiếp xúc với không khí. Điều quan trọng là phải kiểm tra có peroxides không trước khi đun nóng hoặc chưng cất. Đây là hoá chất dễ cháy và không hợp với các chất oxi hoá mạnh. == Xem thêm == * [[Ethylbenzene]] * [[Toluene]] * [[Benzene]] * [[Phản ứng Friedel-Crafts]] == Tham khảo == {{tham khảo}} == Liên kết ngoài == *[http://www.npi.gov.au/database/substance-info/profiles/28.html National Pollutant Inventory - Cumene fact sheet] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20050624074634/http://www.npi.gov.au/database/substance-info/profiles/28.html |date = ngày 24 tháng 6 năm 2005}} *[https://www.cdc.gov/niosh/npg/npgd0159.html CDC - NIOSH Pocket Guide to Chemical Hazards] *[http://inclusive-science-engineering.com/cumene-production-aluminum-chloride-catalyst-benzene-propylene/ Cumene Production from Benzene and Propylene Using Aluminum Chloride Catalyst] {{Hydrocarbon|state=}} [[Thể loại:Hợp chất hữu cơ]] [[Thể loại:Hợp chất isopropyl]] [[Thể loại:Hóa chất hàng hóa]] chl2ri2qv3qrzyhve9sgvj0cagebrlu Thể loại:Địa mạo Dagestan 14 7567973 31526955 2017-09-28T15:40:19Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Địa lý Dagestan]] [[Thể loại:Địa mạo Nga theo nước cộng hòa|Dagestan]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Địa lý Dagestan]] [[Thể loại:Địa mạo Nga theo nước cộng hòa|Dagestan]] jc69az1btiicmgcn2qcmizm7zdzc8eo Thể loại:Địa lý Dagestan 14 7567974 31526987 2017-09-28T15:43:16Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Geography of Dagestan}} *Địa lý '''[[Dagestan]]'''— thuộc miền đông [[Bắc Kavkaz]] của [[Nam Nga]]. [[Thể loại:Dagestan]]…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Geography of Dagestan}} *Địa lý '''[[Dagestan]]'''— thuộc miền đông [[Bắc Kavkaz]] của [[Nam Nga]]. [[Thể loại:Dagestan]] [[Thể loại:Địa lý Bắc Kavkaz|Dagestan]] [[Thể loại:Địa lý Kavkaz|Dagestan]] [[Thể loại:Địa lý Nga theo nước cộng hòa|Dagestan]] sygo4pq5eam6cxi18vhfxmlfri5r7fx Linalool dehydratase 0 7567975 65304001 31549906 2021-08-03T12:16:36Z Keo010122Bot 679363 Cập nhật danh pháp theo [[WP:CHEMNAME|TCVN]], GF, replaced: ôxy → oxy using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{Thông tin enzym|name=Linalool dehydratase|Name=Linalool dehydratase|EC_number=4.2.1.127}}'''Linalool dehydratase''' (EC 4.2.1.127, linalool hydrolyasea (myrcene-forming)) là một [[enzym]] với tên hệ thống là (3S) -linalool hydro-lyase (tạo thành myrcene). Enzyme này xúc tác cho phản ứng hóa học sau : (3S)-[[linalool]] <math>\rightleftharpoons</math> myrcene + H<sub>2</sub>O Khi không có oxy, enzym này cũng có thể làm chất xúc tác trong việc đồng phân hóa của (3S) -linalool tới geraniol. == Tham khảo == {{tham khảo}} == Liên kết ngoài == * {{MeshName|Linalool+dehydratase}} {{Sơ khai hóa học}} 6o31mibqnofl9t7w47o0qbmjdb92n5i Thể loại:Hồ tỉnh Astrakhan 14 7567976 31527043 2017-09-28T15:48:12Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Thủy vực tỉnh Astrakhan]] [[Thể loại:Hồ Nga theo chủ thể liên bang|Astrakhan]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Thủy vực tỉnh Astrakhan]] [[Thể loại:Hồ Nga theo chủ thể liên bang|Astrakhan]] 31rng9taciddxmchlyb3ko5fwspwfw8 Thể loại:Thủy vực tỉnh Astrakhan 14 7567977 31527068 2017-09-28T15:50:39Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Thủy vực Nga theo chủ thể liên bang|Astrakhan]] [[Thể loại:Địa mạo tỉnh Astrakhan| ]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Thủy vực Nga theo chủ thể liên bang|Astrakhan]] [[Thể loại:Địa mạo tỉnh Astrakhan| ]] qa2fyishs1dvnqppt0mmuh52gjxc2f8 Thể loại:Địa mạo tỉnh Astrakhan 14 7567978 31527119 2017-09-28T15:55:15Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Địa lý tỉnh Astrakhan]] [[Thể loại:Địa mạo Nga theo tỉnh|Astrakhan]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Địa lý tỉnh Astrakhan]] [[Thể loại:Địa mạo Nga theo tỉnh|Astrakhan]] htocdq3hjuy84oeryw5o6gmxnpsl82b Thể loại:Địa lý tỉnh Astrakhan 14 7567979 31527143 2017-09-28T15:57:25Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{commonscat|Geography of Astrakhan Oblast}} *Địa lý '''[[Astrakhan (tỉnh)|tỉnh Astrakhan]]'''. [[Thể loại:Tỉnh Astrakhan]] Thể loại:Địa l…” wikitext text/x-wiki {{commonscat|Geography of Astrakhan Oblast}} *Địa lý '''[[Astrakhan (tỉnh)|tỉnh Astrakhan]]'''. [[Thể loại:Tỉnh Astrakhan]] [[Thể loại:Địa lý Nam Nga|Astrakhan]] [[Thể loại:Địa lý Nga theo tỉnh|Astrakhan]] 8xsaonym8il0ybk4w8udkg641bnnp4u Thể loại:Địa lý Nga theo tỉnh 14 7567981 31527223 2017-09-28T16:04:46Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{containercat}} [[Thể loại:Địa lý Nga theo chủ thể liên bang|Tỉnh]] [[Thể loại:Thể loại theo tỉnh của Nga]]” wikitext text/x-wiki {{containercat}} [[Thể loại:Địa lý Nga theo chủ thể liên bang|Tỉnh]] [[Thể loại:Thể loại theo tỉnh của Nga]] 1w2592xcx5ohg9weof0k29rzi88cuh5 Thể loại:Thể loại theo tỉnh của Nga 14 7567982 69867191 31527241 2023-04-10T07:53:42Z Mạnh An 721305 Di chuyển từ [[Category:Thể loại theo các chủ thể liên bang Nga]] đến [[Category:Thể loại theo chủ thể liên bang của Nga]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{container cat}} [[Thể loại:Tỉnh của Nga| ]] [[Thể loại:Thể loại theo chủ thể liên bang của Nga|*]] 312eschk12t3us5w7doi7ip9ggtq2bs Thể loại:Địa mạo Nga theo tỉnh 14 7567983 31527516 31527464 2017-09-28T16:32:21Z HugoAWB 556141 đã xóa [[Thể loại:Thể loại theo tỉnh của Nga]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{containercat}} [[Thể loại:Địa lý Nga theo tỉnh| Địa mạo]] [[Thể loại:Địa mạo Nga theo chủ thể liên bang|Tỉnh]] fcv9qlek13cdgv2d5h8l45mwm3c2m5m Thể loại:Ấn Độ giáo ở châu Á 14 7567984 31527527 2017-09-28T16:33:18Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Ấn Độ giáo theo lục địa|Á]] [[Thể loại:Tôn giáo châu Á]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Ấn Độ giáo theo lục địa|Á]] [[Thể loại:Tôn giáo châu Á]] aneltefod1of1sy1ycf0nlgwpweo44n Thể loại:Ấn Độ giáo theo lục địa 14 7567985 31527602 31527549 2017-09-28T16:40:31Z HugoAWB 556141 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Ấn Độ giáo theo địa điểm| Lục địa]] [[Thể loại:Tôn giáo theo lục địa| ]] [[Thể loại:Thể loại theo lục địa]] adlj2bjsivu7vwagxszb39cu8phh8zr Thể loại:Ấn Độ giáo theo địa điểm 14 7567986 31527582 2017-09-28T16:38:42Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Ấn Độ giáo| ]] [[Thể loại:Tôn giáo theo khu vực]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Ấn Độ giáo| ]] [[Thể loại:Tôn giáo theo khu vực]] 4u1ycihzp4vjr2poj7e6sgru84bg4v0 Thể loại:Tôn giáo ở Ấn Độ 14 7567987 39478255 31527624 2018-04-12T15:58:46Z Hugopako 309098 Moving from [[Category:Tôn giáo châu Á]] to [[Category:Tôn giáo châu Á theo quốc gia]] using [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{thể loại Commons|Religion in India}} [[Thể loại:Tôn giáo châu Á theo quốc gia|Ấn Độ]] [[Thể loại:Tôn giáo theo quốc gia|Ấn Độ]] [[Thể loại:Văn hóa Ấn Độ]] [[Thể loại:Xã hội Ấn Độ]] f1cgy52g23jl58kgymej9qqmv3jjtuy Bản mẫu:Hệ đếm 10 7567988 70376956 70376952 2023-06-25T15:30:52Z Nguyên Hưng Trần 641111 Đã lùi lại sửa đổi [[Special:Diff/70376952|70376952]] của [[Special:Contributions/Nguyên Hưng Trần|Nguyên Hưng Trần]] ([[User talk:Nguyên Hưng Trần|thảo luận]]) Nhầm, sorry wikitext text/x-wiki {{#Invoke:Sidebar|sidebar | class = navbox hlist | title = [[Hệ đếm]] | image = [[File:Numeral Systems of the World.svg|200px]] | imagestyle = padding:5px <!---Contents ordered alphabetically within comment-headed subsections---> | heading1 = [[Hệ ghi số Ấn Độ-Ả Rập|Hệ đếm Hindu - Ả Rập]] | content1 = {{Flatlist}} <!---Hindu Arabic numeral system in the West and Arabia---> * <!--Western-->[[Chữ số Ả Rập|Tây Ả Rập]] * <!--Eastern-->[[Chữ số Đông Ả Rập|Đông Ả Rập]] <!---Hindu Arabic numeral system in India---> * [[Chữ số Bengali–Assamese|Bengali]] * [[Chữ số Gurmukhi|Gurmukhi]] * [[Chữ số Ả Rập|Ấn Độ]] * [[Chữ số Sinhala|Sinhala]] * [[Chữ số Tamil|Tamil]] <!---Derivatives---> * [[Chữ số Bali|Bali]] * [[Chữ số Miến Điện|Miến Điẹn]] * [[Chữ số Dzongkha|Dzongkha]] * [[Chữ số Gujarat|Gujarat]] * [[Chữ số Java|Java]] * [[Chữ số Khmer|Khmer]] * [[Chữ số Lào|Lào]] * [[Chữ số Mông Cổ|Mông Cổ]] * [[Chữ số Thái Lan|Thái Lan]] | heading2 = Đông Á | content2 = * [[Chữ số Trung Quốc|Trung Quốc]] ** [[Chữ số Tô Châu|Tô Châu]] * [[Chữ số Phúc Kiến|Phúc Kiến]] * [[Chữ số Nhật Bản|Nhật Bản]] * [[Số trong tiếng Hàn|Triều Tiên]] * [[Chữ số Việt Nam|Việt Nam]] <!---Culturally non-specific---> * ''[[Thanh đếm]]'' | heading3 = Chữ cái | content3 = * [[Chữ số Abjad|Abjad]] * [[Chữ số Armenia|Armenia]] * [[Chữ số Āryabhaṭa|Āryabhaṭa]] * [[Chữ số Kirin|Kirin]] * <br/>[[Chữ số Ge'ez|Ge'ez]] * [[Chữ số Gruzia|Gruzia]] * [[Chữ số Hy Lạp|Hy Lạp]] * [[Chữ số Do Thái|Do Thái]] * [[Chữ số La Mã|La Mã]] | heading4 = Trước đây | content4 = * [[Chữ số Aegea|Aegea]] * [[Chữ số Attica|Attica]] * [[Chữ số Babylon|Babylon]] * [[Chữ số Brahmi|Brahmi]] * <br/>[[Chữ số Ai Cập|Ai Cập]] * [[Chữ số Etrusca|Etrusca]] * [[Chữ số Inuit|Inuit]] * [[Chữ số Kharosthi|Kharosthi]] * <br/>[[Chữ số Maya|Maya]] * [[Chữ số Muisca|Muisca]] * [[Quipu]] <!---Non-specific---> * ''[[Prehistoric numerals|Prehistoric]]'' | heading5 = [[Cơ số]] | content5 = <!-- This is NOT an exhaustive list! This is a list of systems with independent articles here on Wikipedia! Also, please do NOT add unary: it is covered under the NON-STANDARD positional systems! --> * [[Hệ nhị phân|2]] * [[Hệ tam phân|3]] * [[Hệ tứ phân|4]] * [[Hệ ngũ phân|5]] * [[Hệ lục phân|6]] * [[Hệ bát phân|8]] * [[Hệ thập phân|10]] * [[Hệ thập nhị phân|12]] * [[Hệ thập lục phân|16]] * [[Hệ nhị thập phân|20]] * [[Hệ lục thập phân|60]] | heading6 = [[Non-standard positional numeral systems]] | content6 = * [[Bijective numeration]] ([[Unary numeral system|1]]) * [[Signed-digit representation]] ([[Balanced ternary]]) * [[Factorial number system|factorial]] * [[Negative base|negative]] * [[Complex-base system]] ([[Quater-imaginary base|2''i'']]) * [[Non-integer representation]] ([[Golden ratio base|φ]]) * [[Mixed radix|mixed]] | belowstyle = border-top:1px solid #aaa;border-bottom:1px solid #aaa; | below = [[Danh sách hệ đếm]] }}<noinclude> {{Tài liệu|content= ==Xem thêm== {{Bản mẫu toán học}} }} </noinclude> mvv4ff96u6q9fuwa80bch6ajww0dcpp Thể loại:Xoáy nghịch 14 7567989 70575470 31528097 2023-08-18T07:10:08Z Newone 3200 wikitext text/x-wiki {{Bài chính thể loại}} [[Thể loại:Hoàn lưu khí quyển]] l5c9bn4mz5q2er280zfgpboqid74yxt Thể loại:Tín ngưỡng, truyền thống và phong trào tôn giáo 14 7567990 31527776 2017-09-28T16:56:09Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Religious faiths, traditions and movements}} {{related category|Tổ chức tôn giáo}} [[Thể loại:Tôn giáo| ]] Thể loại:Trườ…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Religious faiths, traditions and movements}} {{related category|Tổ chức tôn giáo}} [[Thể loại:Tôn giáo| ]] [[Thể loại:Trường phái tư tưởng]] [[Thể loại:Phong trào xã hội]] of8xzlyo1lewej4scsyq6g1in54peq4 Thể loại:Trường phái tư tưởng 14 7567991 70347832 31527845 2023-06-17T07:55:40Z Symptoms 0912AD 802888 wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} [[Thể loại:Tư duy]] avnlzdb8odgu0j51cp91t91ui706q3l Thể loại:So sánh tôn giáo 14 7567992 31527955 2017-09-28T17:12:53Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:So sánh|Tôn giáo]] [[Thể loại:Nghiên cứu tôn giáo]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:So sánh|Tôn giáo]] [[Thể loại:Nghiên cứu tôn giáo]] bml7y9re8oqxkhb9q5jgyckdu9i4lz2 Thể loại:Tôn giáo sắc tộc châu Á 14 7567994 31527975 2017-09-28T17:14:33Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Tôn giáo sắc tộc|Á]] [[Thể loại:Tôn giáo châu Á|Sắc tộc]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tôn giáo sắc tộc|Á]] [[Thể loại:Tôn giáo châu Á|Sắc tộc]] 5jqnfh5nprqp5e02jzlhe1pve5f2num Thể loại:Hoàn lưu khí quyển 14 7567995 31528187 2017-09-28T17:30:45Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Cat main}} [[Thể loại:Khí tượng học]] [[Thể loại:Khí quyển Trái Đất]] [[Thể loại:Khí hậu học]]” wikitext text/x-wiki {{Cat main}} [[Thể loại:Khí tượng học]] [[Thể loại:Khí quyển Trái Đất]] [[Thể loại:Khí hậu học]] 1sia0hspt9uavb0i3od3vuc3r9mbn91 Thể loại:Hồi giáo ở châu Á 14 7567997 34949178 34784656 2017-11-21T12:46:45Z Hugopako 309098 Đã lùi lại sửa đổi của [[Special:Contributions/27.215.64.195|27.215.64.195]] ([[User talk:27.215.64.195|Thảo luận]]) quay về phiên bản cuối của [[User:HugoninoBot|HugoninoBot]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Islam in Asia}} [[Thể loại:Hồi giáo theo lục địa|Á]] [[Thể loại:Tôn giáo châu Á]] qnx8jx00bsre65byxkkfw8frfqdr8ot Thể loại:Pháo đài Hồng Kông 14 7567998 31532475 31532379 2017-09-28T23:50:59Z HugoAWB 556141 wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Forts in Hong Kong}} [[Thể loại:Công trình xây dựng Hồng Kông]] [[Thể loại:Pháo đài Trung Quốc|+Hồng Kông]] [[Thể loại:Lịch sử Hồng Kông]] [[Thể loại:Quân sự Hồng Kông]] 5hqa3k3qnek1k61cezj7jxqpoztuzp8 Thể loại:Công trình xây dựng Hồng Kông 14 7567999 31528860 2017-09-28T18:35:25Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Buildings in Hong Kong}} {{See also|Thể loại:Công trình kiến trúc Trung Quốc}} Thể loại:Công trình xây dựng theo lãnh…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Buildings in Hong Kong}} {{See also|Thể loại:Công trình kiến trúc Trung Quốc}} [[Thể loại:Công trình xây dựng theo lãnh thổ phụ thuộc|Hồng Kông]] [[Thể loại:Công trình xây dựng châu Á theo lãnh thổ phụ thuộc|Hồng Kông]] [[Thể loại:Công trình xây dựng Trung Quốc theo thành phố|Hồng Kông]] [[Thể loại:Công trình xây dựng Trung Quốc theo địa điểm|Hồng Kông]] [[Thể loại:Kiến trúc Hồng Kông]] [[Thể loại:Hồng Kông]] btuwcvf4yr3js249n0fqu0l8gvusbwr Thể loại:Công trình xây dựng theo lãnh thổ phụ thuộc 14 7568000 31529032 2017-09-28T18:52:18Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{containercat}} [[Thể loại:Công trình xây dựng theo quốc gia| ]] [[Thể loại:Lãnh thổ phụ thuộc]]” wikitext text/x-wiki {{containercat}} [[Thể loại:Công trình xây dựng theo quốc gia| ]] [[Thể loại:Lãnh thổ phụ thuộc]] lcswmq4i2fz2ojdrcopep30mqoccjgg Thể loại:Công trình xây dựng châu Á theo lãnh thổ phụ thuộc 14 7568001 31529113 2017-09-28T19:00:08Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Công trình xây dựng theo lục địa và lãnh thổ phụ thuộc|Á]] [[Thể loại:Công trình xây dựng châu Á| ]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Công trình xây dựng theo lục địa và lãnh thổ phụ thuộc|Á]] [[Thể loại:Công trình xây dựng châu Á| ]] 9xkh5lnix7b0vi37jfaotekgf3rwyj7 Thể loại:Công trình xây dựng theo lục địa và lãnh thổ phụ thuộc 14 7568002 31529174 2017-09-28T19:06:08Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Công trình xây dựng theo lục địa và quốc gia| ]] [[Thể loại:Công trình xây dựng theo lãnh thổ phụ thuộc|-Lục địa]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Công trình xây dựng theo lục địa và quốc gia| ]] [[Thể loại:Công trình xây dựng theo lãnh thổ phụ thuộc|-Lục địa]] i3i2mogsoibhuxiz1olqj26bm1ogcni Thể loại:Công trình xây dựng Trung Quốc theo thành phố 14 7568004 31529418 31529262 2017-09-28T19:29:39Z HugoAWB 556141 [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]]: Moving from [[Category:Tòa nhà và kiến trúc theo quốc gia và thành phố]] to [[Category:Công trình xây dựng theo quốc gia và thành phố]] wikitext text/x-wiki {{containercat}} {{Commons category|Buildings in China by city}} [[Thể loại:Công trình xây dựng theo quốc gia và thành phố|Trung Quốc]] [[Thể loại:Công trình xây dựng Trung Quốc theo địa điểm| Thành phố]] [[Thể loại:Thể loại theo thành phố của Trung Quốc]] deo27vom4ypwncnwz9hgembv0zmn37n Sự hình thành xoáy thuận nhiệt đới 0 7568011 31529950 2017-09-28T20:18:11Z DanGong 231579 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Sự hình thành bão nhiệt đới]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Sự hình thành bão nhiệt đới]] 5e2qdlo82yjlgu23kqdu7z9mv5dgsyy Sự hình thành xoáy thuận 0 7568015 69224868 68361239 2022-10-23T07:50:09Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.2 wikitext text/x-wiki '''Hình thành xoáy thuận''' ({{lang-en|Cyclogenesis}}) là sự phát triển hoặc tăng cường sự lưu hành lốc xoáy trong bầu khí quyển (một vùng áp suất thấp).<ref>{{chú thích web|author=Arctic Climatology and Meteorology |url=http://nsidc.org/arcticmet/glossary/cyclogenesis.html |title=Cyclogenesis |publisher=National Snow and Ice Data Center |access-date = ngày 4 tháng 12 năm 2006 |date=2006 |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20060830135741/http://www.nsidc.org/arcticmet/glossary/cyclogenesis.html |archivedate = ngày 30 tháng 8 năm 2006 |df= }}</ref> Hình thành xoáy thuận là một thuật ngữ bao trùm cho ít nhất ba quy trình khác nhau, tất cả đều dẫn đến sự hình thành của một số loại xoáy thuận và ở bất kỳ kích thước nào từ quy mô nhỏ đến quy mô lớn. * [[Xoáy thuận nhiệt đới]] hình thành do nhiệt tiềm ẩn phát xuất từ hoạt động của cơn [[dông]] bão lớn và là lõi ấm. * [[Xoáy thuận ngoài nhiệt đới]] tạo thành sóng dọc theo [[frông thời tiết]] trước khi hấp lưu sau đó trong chu kỳ sống của chúng như là xoáy thuận cõi lạnh. * Xoáy thuận cỡ trung hình (mesocyclone) thành xoáy thuận lõi ấm trên mặt đất, và có thể dẫn đến sự hình thành [[lốc xoáy]]. [[Vòi rồng nước|Vòi rồng]] (Waterspout) cũng có thể hình thành từ mesocyclone, nhưng thường phát triển từ môi trường có độ bất ổn định cao và [[gió đứt]] theo chiều dọc thấp. Quá trình trong đó một cơn xoáy thuận ngoài nhiệt đới trải qua sự giảm áp suất khí quyển nhanh chóng (24 milibar hoặc cao hơn) trong một khoảng thời gian 24 giờ được gọi là [[sự hình thành xoáy thuận bùng nổ]] và thường xuất hiện trong quá trình hình thành một [[nor'easter]].<ref>{{chú thích web|title=Synoptic-dynamic climatology of the "Bomb"|url=http://www.meteo.mcgill.ca/atoc541/index_files/sandersgyakum1980.pdf|author1=Sanders, F.|author2=J. R. Gyakum|publisher=[[Massachusetts Institute of Technology]], Cambridge|access-date=ngày 21 tháng 1 năm 2012|date=ngày 12 tháng 6 năm 1980|archive-date=2016-03-05|archive-url=https://web.archive.org/web/20160305055255/http://www.meteo.mcgill.ca/atoc541/index_files/sandersgyakum1980.pdf|url-status=dead}}</ref> Ở những khu vực áp suất cao có sư hình thành tương đương, gọi là anticyclogenesis (sự hình thành xoáy nghịch).<ref name="CyclogenesisDef">{{chú thích web | publisher = [[American Meteorological Society]] |work= Glossary of Meteorology | title= Cyclogenesis | date = ngày 26 tháng 1 năm 2012 | url = http://glossary.ametsoc.org/wiki/Cyclogenesis | access-date = ngày 23 tháng 7 năm 2016}}</ref> Trái ngược với cyclogenesis là cyclolysis (sự suy giảm hoặc chấm dứt một cơn xoáy thuận). == Xem thêm == {{portal|Weather}} <!--please don't add anything here before checking if it's already in article--> * [[Atmospheric river]] * [[Bão gió châu Âu]] * [[Phân tích thời tiết bề mặt]] <!--several of these should probably be used in the article and removed from here. Please don't add terms that are already in use in the article--> == Ghi chú == {{Notelist}} == Tham khảo == {{tham khảo|28em}} {{Cyclones}} [[Thể loại:Động lực học khí quyển]] [[Thể loại:Khí tượng quy mô lớn]] dr4ehv2hgsfkv5llazr18oabxsofxwm Thể loại:Giải thi đấu thể thao trẻ 14 7568016 31530990 31530973 2017-09-28T21:46:34Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{đhtl|Giải đấu thể thao trẻ}} ou0b96ektc5vaek3dg90xav5v9hfuab Nor'easter 0 7568017 69507400 66830293 2023-01-01T09:21:40Z NhacNy2412Bot 843044 sửa tham số CS1 wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Late October 2021 nor'easter 2021-10-27 1743Z.jpg|thumb|300px|Bão cận nhiệt đới Wanda trong tình trạng là một nor'easter trong ngày 27/10/2021]] Một '''nor'easter''' (cũng được viết là '''northeaster''') là một cơn xoáy thuận quy mô lớn. Tên gọi bắt nguồn từ hướng gió mạnh nhất - khi một [[khối lượng không khí]] ngoài khơi quay ngược chiều kim đồng hồ, gió có xu hướng thổi từ hướng đông sang tây nam qua khu vực bao phủ bởi khu vực phía tây bắc của cơn xoáy thuận. Sử dụng thuật ngữ ở Bắc Mỹ có liên quan đến một số loại bão khác nhau, một số có thể hình thành ở Bắc Đại Tây Dương và một số dạng ở phía Nam như Vịnh Mexico. Thuật ngữ này thường được sử dụng ở các khu vực ven biển của New England và các bang nằm gần bờ biển Trung Đại Tây Dương (New York, Pennsylvannia, New Jersey, West Virginia, Delaware, và Maryland). Thông thường, các cơn bão như vậy bắt nguồn như một khu vực áp suất thấp hình thành trong vòng 100 dặm (160&nbsp;km) của bờ giữa Bắc Carolina và Massachusetts. Mô hình mưa cũng tương tự như các xoáy thuận. Nor'easter thường đi kèm với mưa lớn hoặc tuyết, và có thể gây ra lũ lụt nghiêm trọng ở bờ biển, sự xói mòn bờ biển, gió có cường độ như xoáy thuận, hoặc các điều kiện về bão tuyết (Blizzard). Nor'easter thường mạnh nhất trong mùa đông ở New England và các vùng Canada gần bờ biển Đại Tây Dương. Chúng phát triển mạnh khi hội tụ các khối không khí lạnh vùng cực và không khí ấm hơn trên mặt nước và nghiêm trọng hơn vào mùa đông khi sự khác biệt về nhiệt độ giữa các khối lượng không khí này lớn hơn<ref name=autogenerated1>{{Chú thích web|author=Multi-Community Environmental Storm Observatory|tiêu đề=Nor'easters|year=2006|nhà xuất bản=Multi-community Environmental Storm Observatory |url=http://www.mcwar.org/articles/noreasters/NorEasters.html |archiveurl = https://web.archive.org/web/20071009034304/http://www.mcwar.org/articles/noreasters/NorEasters.html |archive-date = ngày 9 tháng 10 năm 2007}}</ref><ref name=noaafeature>{{Chú thích web|url=http://www.noaa.gov/features/03_protecting/noreasters.html|archiveurl=https://web.archive.org/web/20160214123432/http://www.noaa.gov/features/03_protecting/noreasters.html|archive-date=ngày 14 tháng 2 năm 2016|tiêu đề=Know the dangers of nor’easters|nhà xuất bản=National Oceanic and Atmospheric Administration}}</ref><ref name="disc2">{{Chú thích web|author=How stuff works|tiêu đề=What are nor'easters?|year=2006|nhà xuất bản=|ngày truy cập=ngày 22 tháng 1 năm 2008|url=http://science.howstuffworks.com/question595.htm}}</ref> Nor'easter có xu hướng phát triển thường xuyên và mạnh mẽ nhất giữa tháng 11 và tháng 3, mặc dù chúng cũng có thể có (ít xảy ra hơn) trong các tháng khác của năm. Các vùng dễ bị ảnh hưởng thường bị Nor'easters tác động một vài lần mỗi mùa đông.<ref>{{Chú thích web | url = http://www.nws.noaa.gov/om/winter/noreaster.shtml | tiêu đề = National Weather Service | last = | first = | ngày = | website = National Weather Service | nhà xuất bản = National Oceanic and Atmospheric Administration | access-date = 29 Feb 2016 }}</ref><ref>{{Chú thích web | url = http://www.accuweather.com/en/weather-glossary/what-is-a-noreaster/5993525 | tiêu đề = AccuWeather.com | last = | first = | ngày = | website = | nhà xuất bản = | access-date = }}</ref><ref>{{Chú thích web | url = http://science.howstuffworks.com/nature/climate-weather/storms/noreaster.htm | tiêu đề = What's a nor'easter? | last = L. Dove | first = Laurie | ngày = | website = | nhà xuất bản = | access-date = }}</ref> == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} == Liên kết ngoài == {{Thể loại Commons|Nor'easters}} * [https://www.youtube.com/watch?v=uQeU4tMS8fQ Blizzard Video: Dec 9, 2005] (duration: 9m59sec) * Archived issues of [http://seagrant.gso.uri.edu/noreaster/ ''NOR'EASTER''] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20061208172105/http://seagrant.gso.uri.edu/noreaster/ |date = ngày 8 tháng 12 năm 2006}} (Magazine of the Northeast Sea Grant Programs), published until 1999. * [http://journals.aol.com/monponsett/HighAboveCourtside/entries/2007/04/17/april-noreaster-the-beast-of-the-east/1741 Duxbury, Massachusetts April 2007 Nor'easter photos] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20071222203840/http://journals.aol.com/monponsett/HighAboveCourtside/entries/2007/04/17/april-noreaster-the-beast-of-the-east/1741 |date = ngày 22 tháng 12 năm 2007}} {{Extratropical cyclones}} {{Kiểm soát tính nhất quán}} {{Cyclones}} [[Thể loại:Nor'easters]] [[Thể loại:Extratropical cyclones]] [[Thể loại:Weather events in the United States]] [[Thể loại:Weather events in Canada]] [[Thể loại:Blizzards in the United States]] [[Thể loại:Blizzards in Canada]] [[Thể loại:Văn hóa vùng New England]] [[Thể loại:Đông Bắc Hoa Kỳ]] htn2zm72turieb78r77a3o1qu5uuh40 Thể loại:Công trình xây dựng Trung Quốc theo địa điểm 14 7568018 45994320 44960441 2018-12-16T04:25:03Z HugoAWB 556141 Di chuyển từ [[Category:Công trình kiến trúc theo phân vùng quốc gia]] đến [[Category:Công trình xây dựng theo phân vùng quốc gia]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{container cat}} [[Thể loại:Công trình xây dựng Trung Quốc| ]] [[Thể loại:Công trình xây dựng theo phân vùng quốc gia|Trung Quốc]] 8ho4g28dgtyx9jrpvgnh4rb4f72s0fg Thể loại:Thể loại theo thành phố của Trung Quốc 14 7568019 62794569 31531261 2020-06-30T07:14:57Z Nguyenhai314 726522 Di chuyển từ [[Category:Thành phố Trung Quốc]] đến [[Category:Thành phố của Trung Quốc]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Categories of China by city}} [[Thể loại:Thành phố của Trung Quốc|*]] [[Thể loại:Thể loại theo quốc gia và thành phố|Trung Quốc]] nariomlj02agxs7uhq9wi6iroslmb9l Thể loại:Kiến trúc Hồng Kông 14 7568020 31531584 31531528 2017-09-28T22:25:43Z HugoAWB 556141 wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Architecture of Hong Kong}} {{Cat main|Kiến trúc Hồng Kông}} [[Thể loại:Văn hóa Hồng Kông]] [[Thể loại:Kiến trúc Trung Quốc|Hồng Kông]] [[Thể loại:Xây dựng Hồng Kông]] eq8rd0kvx3eeb5t3m3bmwtkxfuub29o Thể loại:Xây dựng Hồng Kông 14 7568021 31531603 2017-09-28T22:27:24Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Portal|Hồng Kông}} [[Thể loại:Xây dựng Trung Quốc|Hồng Kông]] [[Thể loại:Bất động sản Hồng Kông]] Thể loại:Xây dựng theo…” wikitext text/x-wiki {{Portal|Hồng Kông}} [[Thể loại:Xây dựng Trung Quốc|Hồng Kông]] [[Thể loại:Bất động sản Hồng Kông]] [[Thể loại:Xây dựng theo quốc gia|Hồng Kông]] i0ruben6cnvk6hbdhvfbqb5cm0hv0hw Thể loại:Xây dựng Trung Quốc 14 7568022 31531620 2017-09-28T22:28:58Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “ [[Thể loại:Xây dựng theo quốc gia|Trung Quốc]] [[Thể loại:Xây dựng châu Á|Trung Quốc]] [[Thể loại:Bất động sản Trung Quốc]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Xây dựng theo quốc gia|Trung Quốc]] [[Thể loại:Xây dựng châu Á|Trung Quốc]] [[Thể loại:Bất động sản Trung Quốc]] 52z6eezbgquc7fnjqqvptjl326p1j8f Thể loại:Bất động sản Trung Quốc 14 7568024 31531734 2017-09-28T22:38:22Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Công nghiệp Trung Quốc]] [[Thể loại:Địa lý Trung Quốc]] [[Thể loại:Bất động sản theo quốc gia|Trung Quốc]] Thể lo…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Công nghiệp Trung Quốc]] [[Thể loại:Địa lý Trung Quốc]] [[Thể loại:Bất động sản theo quốc gia|Trung Quốc]] [[Thể loại:Bất động sản châu Á|Trung Quốc]] e0cqdi6zwdi3fasxnztz7sek7a3d5p2 Thể loại:Công nghiệp Trung Quốc 14 7568025 52632190 31531804 2019-05-01T19:19:03Z Hugopako 309098 Di chuyển từ [[Category:Công nghiệp châu Á]] đến [[Category:Công nghiệp châu Á theo quốc gia]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Industry in China}} {{Cat main}} [[Thể loại:Kinh tế Trung Quốc]] [[Thể loại:Công nghiệp theo quốc gia|Trung Qủa]] [[Thể loại:Công nghiệp châu Á theo quốc gia|Trung Qủa]] shjb3ckxa8da35u9xs6wpih0tl2ssyq Thể loại:Công nghiệp châu Á 14 7568026 31532047 2017-09-28T23:09:11Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Công nghiệp theo lục địa|Á]] [[Thể loại:Ngành công nghiệp châu Á| ]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Công nghiệp theo lục địa|Á]] [[Thể loại:Ngành công nghiệp châu Á| ]] 38f19pge3zwbef91ytlgtthdb7b6pmr Thể loại:Công nghiệp theo lục địa 14 7568027 31532074 2017-09-28T23:11:50Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Công nghiệp| ]] [[Thể loại:Thể loại theo lục địa]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Công nghiệp| ]] [[Thể loại:Thể loại theo lục địa]] 2h9i7y1rcw0jgyzed1nth7czi0l21li Thể loại:Ngành công nghiệp châu Á 14 7568028 31532118 2017-09-28T23:15:58Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Ngành công nghiệp theo lục địa|Á]] [[Thể loại:Kinh tế châu Á]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Ngành công nghiệp theo lục địa|Á]] [[Thể loại:Kinh tế châu Á]] 1vh3m1ifcveenhfkri14qd6rxpysozx Thể loại:Ngành công nghiệp theo lục địa 14 7568029 31532143 2017-09-28T23:18:18Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Kinh tế theo lục địa| ]] [[Thể loại:Ngành công nghiệp| ]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Kinh tế theo lục địa| ]] [[Thể loại:Ngành công nghiệp| ]] 7mwndg3wi4s2juebg0f2wmkq48766lh Thể loại:Bất động sản châu Á 14 7568030 31532218 2017-09-28T23:26:10Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Bất động sản theo lục địa|Á]] [[Thể loại:Địa lý châu Á]] [[Thể loại:Xã hội châu Á]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Bất động sản theo lục địa|Á]] [[Thể loại:Địa lý châu Á]] [[Thể loại:Xã hội châu Á]] gfx5ydl11r9o8rhc7l3l9e3use99r75 Thể loại:Bất động sản theo lục địa 14 7568031 31532236 2017-09-28T23:27:50Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{container cat}} [[Thể loại:Bất động sản| Lục địa]] [[Thể loại:Địa lý theo lục địa| ]] [[Thể loại:Xã hội theo lục địa| ]]” wikitext text/x-wiki {{container cat}} [[Thể loại:Bất động sản| Lục địa]] [[Thể loại:Địa lý theo lục địa| ]] [[Thể loại:Xã hội theo lục địa| ]] 041b5h0v2arr99miw4pr3nw0wwwgglu Thể loại:Xây dựng châu Á 14 7568032 31532259 2017-09-28T23:30:05Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Portal|Châu Á}} [[Thể loại:Xây dựng theo lục địa|Á]] [[Thể loại:Bất động sản châu Á| ]]” wikitext text/x-wiki {{Portal|Châu Á}} [[Thể loại:Xây dựng theo lục địa|Á]] [[Thể loại:Bất động sản châu Á| ]] mayq8jx4tqae5a5i0yufslg0nbtuddw Thể loại:Xây dựng theo lục địa 14 7568033 31532280 2017-09-28T23:31:55Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{container cat}} [[Thể loại:Xây dựng| Lục địa]] [[Thể loại:Bất động sản theo lục địa| ]]” wikitext text/x-wiki {{container cat}} [[Thể loại:Xây dựng| Lục địa]] [[Thể loại:Bất động sản theo lục địa| ]] 6ig3jpth7rx45rdice0d70l1vqxe3lb Thể loại:Bất động sản Hồng Kông 14 7568034 31532294 2017-09-28T23:33:12Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Kinh tế Hồng Kông]] [[Thể loại:Bất động sản Trung Quốc| Hồng Kông]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Kinh tế Hồng Kông]] [[Thể loại:Bất động sản Trung Quốc| Hồng Kông]] 244pr107cvoz8cn9l95js2129kr9o0v Thể loại:Pháo đài Trung Quốc 14 7568035 31532482 2017-09-28T23:51:34Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Fortresses in China}} [[Thể loại:Pháo đài theo quốc gia|Trung Quốc]] [[Thể loại:Lịch sử quân sự Trung Quốc]] Thể l…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Fortresses in China}} [[Thể loại:Pháo đài theo quốc gia|Trung Quốc]] [[Thể loại:Lịch sử quân sự Trung Quốc]] [[Thể loại:Công sự Trung Quốc]] 50t20ssrnijcxzf7n29iywsjx09zoji Thể loại:Pháo đài theo quốc gia 14 7568037 31532709 2017-09-29T00:14:10Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons cat|Forts by country}} {{containercat}} [[Thể loại:Pháo đài| ]] [[Thể loại:Công sự theo quốc gia| ]]” wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Forts by country}} {{containercat}} [[Thể loại:Pháo đài| ]] [[Thể loại:Công sự theo quốc gia| ]] semdr7635bu7t4frjb1ucjersjexkin Thể loại:Công sự theo quốc gia 14 7568039 31532806 2017-09-29T00:23:03Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{containercat}} {{Commons category|Fortifications by country}} [[Thể loại:Công sự| ]] [[Thể loại:Căn cứ quân sự theo quốc gia| ]] Thể l…” wikitext text/x-wiki {{containercat}} {{Commons category|Fortifications by country}} [[Thể loại:Công sự| ]] [[Thể loại:Căn cứ quân sự theo quốc gia| ]] [[Thể loại:Loại công trình xây dựng theo quốc gia| ]] fmnnflagxsu4l6p0si37bonwqvafgts Thể loại:Căn cứ quân sự theo quốc gia 14 7568040 31532840 2017-09-29T00:26:17Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{container cat}} {{Commons cat|Military bases by country}} [[Thể loại:Căn cứ quân sự| ]] [[Thể loại:Quân sự theo quốc gia| ]] Thể loại:…” wikitext text/x-wiki {{container cat}} {{Commons cat|Military bases by country}} [[Thể loại:Căn cứ quân sự| ]] [[Thể loại:Quân sự theo quốc gia| ]] [[Thể loại:Loại công trình xây dựng theo quốc gia]] avjw6tgu721lu1retkym7cf0984bnon Thể loại:Căn cứ quân sự 14 7568041 31533020 2017-09-29T00:42:54Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons cat|Military bases}} [[Thể loại:Địa điểm quân sự]] [[Thể loại:Công trình theo loại|Quân sự]]” wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Military bases}} [[Thể loại:Địa điểm quân sự]] [[Thể loại:Công trình theo loại|Quân sự]] 8zboyugv20k8d6yly0c7dqip7gvf6bv Thể loại:Địa điểm quân sự 14 7568042 31533040 2017-09-29T00:44:44Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Barracks}} [[Thể loại:Địa lý quân sự]] [[Thể loại:Nơi chốn|Quân sự]]” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Barracks}} [[Thể loại:Địa lý quân sự]] [[Thể loại:Nơi chốn|Quân sự]] 09fdf2s524dt567fd48h0ddv34afrbo Thể loại:Địa lý quân sự 14 7568043 31533085 2017-09-29T00:48:51Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Cat main}} {{Commons category|Military geography}} [[Thể loại:Khoa học quân sự]] [[Thể loại:Địa lý nhân văn|Quân sự]]” wikitext text/x-wiki {{Cat main}} {{Commons category|Military geography}} [[Thể loại:Khoa học quân sự]] [[Thể loại:Địa lý nhân văn|Quân sự]] dcy8h776v1erbrush78w4tb2uka409u Thể loại:Công sự Trung Quốc 14 7568044 31533128 2017-09-29T00:52:58Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Công sự theo quốc gia|Trung Quốc]] [[Thể loại:Công trình xây dựng Trung Quốc theo loại]] Thể loại:Công sự châu Á|Tru…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Công sự theo quốc gia|Trung Quốc]] [[Thể loại:Công trình xây dựng Trung Quốc theo loại]] [[Thể loại:Công sự châu Á|Trung Quốc]] 8she6qzde5j0bsle9mq6fytkk743boq Thể loại:Công trình xây dựng Trung Quốc theo loại 14 7568046 44960439 31533196 2018-11-20T12:32:11Z HugoAWB 556141 Di chuyển từ [[Category:Công trình kiến trúc Trung Quốc]] đến [[Category:Công trình xây dựng Trung Quốc]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{containercat}} [[Thể loại:Công trình xây dựng Trung Quốc| Loại]] [[Thể loại:Công trình xây dựng theo quốc gia và loại|Trung Quốc]] bijw3zpl1iyownb7hfgtqbbt38xtgs6 Fred Rosenbaum 0 7568047 70344766 69549557 2023-06-16T10:20:39Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 1 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Mồ côi|date=tháng 8 2020}} [[Tập tin:Fred Rosenbaum.jpg|thumb|200px|alt=photo of Fred Rosenbaum|Fred Rosenbaum tại một bài giảng ở Napa, California năm 2011]] '''Fred Rosenbaum''' là một nhà văn, sử gia và nhà giáo dục người Mỹ, chuyên về lịch sử cộng đồng người Do Thái ở Vịnh San Francisco. Rosenbaum được gọi là "người kể chuyện tuyệt vời".<ref name=Kahn>{{chú thích báo | last = Kahn | first = Ava F. | title = Cosmopolitans: A Social and Cultural History of the Jews of the San Francisco Bay Area | newspaper = [[San Francisco Chronicle]] | location = [[San Francisco]] | pages = | language = | publisher = | date = ngày 22 tháng 11 năm 2009 | url = http://www.sfgate.com/cgi-bin/article.cgi?f=/c/a/2009/11/22/RVKS1AE5TF.DTL | access-date = ngày 29 tháng 3 năm 2011}}</ref> Ông là người sáng lập và là giám đốc của Lehrhaus Judaica ở Berkeley, California, được miêu tả là "trung tâm giáo dục thanh niên Do Thái lớn nhất ở miền Tây Hoa Kỳ" <ref name=Garfinkel>{{chú thích báo | last = Garfinkel | first = Perry | title = San Francisco renaissance in Judaism has California twist | newspaper = [[St. Petersburg Times]] | location = [[St. Petersburg, Florida]] | pages = | language = | publisher = | date = Jun 4, 1988 | url = https://pqasb.pqarchiver.com/sptimes/access/51324136.html?dids=51324136:51324136&FMT=ABS&FMTS=ABS:FT&type=current&date=Jun+04%2C+1988&author=PERRY+GARFINKEL&pub=St.+Petersburg+Times&desc=San+Francisco+renaissance+in+Judaism+has+California+twist&pqatl=google | access-date = ngày 28 tháng 9 năm 2017 }}{{Liên kết hỏng|date=2023-06-16 |bot=InternetArchiveBot }}</ref>. ==Đầu đời và học vấn== Rosenbaum lớn lên tại Queens, New York trong một gia đình được "đánh dấu bởi Holocaust". Mẹ của ông ta trốn khỏi Ba Lan và trốn sang Hoa Kỳ. Bố ông trước đây đã di cư từ Ba Lan và trở thành một trung sĩ trong Quân đội Hoa Kỳ, và đã chiến đấu ở châu Âu trong Thế chiến II <ref name=Goodman>{{chú thích sách | last = Goodman | first = Roberta Louis | authorlink = |author2=Katz, Betsy Dolgin | title = The Adult Jewish Education Handbook: Planning, Practice, and Theory | publisher = Behrman House, Inc | year = 1990 | location = | pages = 127 | url = https://books.google.com/books?id=Eg_vg0nHYnoC&pg=PA127 | doi = | id = | isbn = }}</ref>. Rosenbaum lấy bằng cử nhân tại Đại học Washington ở St. Louis năm 1968, và sau đó nghiên cứu lịch sử của Đức quốc xã như một [[Fulbright fellow]] ở Tây Đức. Ông đã có bằng thạc sĩ về lịch sử châu Âu tại Đại học California Berkeley <ref name=Goodman/>. ==Lehrhaus Judaica== Lấy cảm hứng từ cuộc đời của Franz Rosenzweig, ông rời khỏi học viện truyền thống vào năm 1974 để hợp tác với Lehrhaus Judaica, được đặt theo tên của Freies Juedisches Lehrhaus của Rosenzweig, được thành lập vào năm 1920, và bị đóng bởi Đức Quốc xã 18 năm sau đó <ref name=Goodman/>. Lehrhaus Judaica được mô tả là "một chương trình giáo dục thường xuyên gắn kết với Berkeley Hillel" <ref>{{chú thích báo | last = | first = | title = BAY AREA SCENE OF JEWISH RENAISSANCE WITH A TWIST | newspaper = [[Daily News of Los Angeles]] | location = [[Los Angeles]] | pages = | language = | publisher = | date = ngày 21 tháng 5 năm 1988 | url = http://nl.newsbank.com/nl-search/we/Archives?p_product=LA&p_theme=la&p_action=search&p_maxdocs=200&p_topdoc=1&p_text_direct-0=0EF518E95D25EA02&p_field_direct-0=document_id&p_perpage=10&p_sort=YMD_date:D&s_trackval=GooglePM | access-date = ngày 29 tháng 3 năm 2011}}</ref> Rosenbaum sau đó là sinh viên cao học tại Đại học California Berkeley, đồng thời cùng với Lehrhaus Judaica và cùng với Seymour Fromer của Bảo tàng Judah L. Magnes và Rabbi Steven Robbins của Berkeley Hillel <ref>{{chú thích sách | last = Isaac | first = Frederick | authorlink = | title = Jews of Oakland and Berkeley | publisher = Arcadia Publishing | year = 2009 | location = | pages = | url = https://books.google.com/books?id=RvOadZJHGj4C&pg=PA76&dq=%22Lehrhaus+Judaica%22&hl=en&ei=uo-STYr2D4L6sAPEkOnaBQ&sa=X&oi=book_result&ct=result&resnum=3&sqi=2&ved=0CDEQ6AEwAg#v=onepage&q=%22Lehrhaus%20Judaica%22&f=false | doi = | id = | isbn = 978-0-7385-7033-4}}</ref>. Được mô tả như là một "chương trình giáo dục mới cho người Do Thái trưởng thành" vào năm 1988,<ref name=Garfinkel/> vào năm 1998, nó được gọi là "Ông bà của các tổ chức học tập dành cho cộng đồng người lớn" <ref>{{chú thích sách | last = Tornberg | first = Robert E. | authorlink = | title = The Jewish educational leader's handbook | publisher = Behrman House, Inc | year = 1998 | location = | pages = | url = https://books.google.com/books?id=xucuLQxVPoEC&pg=PA513&dq=%22Lehrhaus+Judaica%22&hl=en&ei=SLKSTayyAoy4sAPmrYjCBQ&sa=X&oi=book_result&ct=result&resnum=7&sqi=2&ved=0CEoQ6AEwBg#v=onepage&q=%22Lehrhaus%20Judaica%22&f=false | doi = | id = | isbn = 978-0-86705-043-1}}</ref>. ==Quan sát về lịch sử người Do Thái ở Bắc California== Rosenbaum đã bày tỏ quan điểm cho rằng chủ nghĩa bài do thái ít có tác động hơn đến người Do Thái ở miền Bắc California so với hầu hết các khu vực khác trên thế giới. "Có lẽ điều đáng chú ý nhất là mức độ chấp nhận, thực sự tôn trọng, chấp nhận người Do Thái San Francisco bởi xã hội lớn hơn" <ref>{{Chú thích tạp chí | last = | first = | authorlink = | title = Studies in American Jewish literature | journal = | volume = 20 -23 | issue = | pages = | publisher = [[State University of New York Press]] | location = | year = 2001 | url = https://books.google.com/books?id=DEUrAQAAIAAJ&q=Fred+Rosenbaum&dq=Fred+Rosenbaum&hl=en&ei=lKmSTcnvJoP2tgOB9fi5BQ&sa=X&oi=book_result&ct=result&resnum=4&ved=0CDUQ6AEwAzgo | jstor = | issn = | doi = | id = | mr = | zbl = | access-date = ngày 29 tháng 3 năm 2011}}</ref>. Một nhóm khác là người châu Á (người Trung Quốc vào thế kỷ 19 và những người Mỹ gốc Nhật trong Chiến tranh thế giới II) đã mang lại ảnh hưởng xấu đến xã hội trong khu vực. Ông lưu ý rằng "Chính những người châu Á bị lạm dụng trong những năm hỗn loạn, họ và không phải là người Do Thái đã trở thành những con dê tế thần." <ref>{{chú thích sách | last = Eisenberg | first = Ellen | authorlink = | title = The first to cry down injustice: Western Jews and Japanese removal during WWII | publisher = [[Lexington Books]] | year = 2008 | location = [[Lanham, Maryland]] | pages = | url = https://books.google.com/books?id=rYWhonHF8fgC&pg=PA7&dq=Fred+Rosenbaum&hl=en&ei=faKSTZ6tAZP0swPUurS5BQ&sa=X&oi=book_result&ct=result&resnum=9&ved=0CE4Q6AEwCDgK#v=onepage&q=Fred%20Rosenbaum&f=false | doi = | id = | isbn = 978-0-7391-1381-3}}</ref> Cuốn sách gần đây nhất của Rosenbaum, Cosmopolitans: A Social and Cultural History of the Jews of the San Francisco Bay Area, một cuốn sách ghi chép các sự kiện lịch sử toàn diện trong 100 năm đầu tiên của cộng đồng Do Thái thuộc Vùng Vịnh San Francisco đã được xem xét lại bởi nhiều người <ref>{{chú thích báo | last = Pine | first = Dan | title = From Gold Rush to gay rights: New book chronicles history of Jewish life in Bay Area | newspaper = San Francisco Sentinel | location = [[San Francisco]] | pages = | language = | publisher = | date = ngày 28 tháng 1 năm 2010 | url = http://www.jweekly.com/article/full/41219/from-gold-rushto-gay-rights-new-book-chronicles-history-of-jewish-life-in-b/ | access-date = }}</ref><ref>{{Chú thích tạp chí | last = Greenberg | first = Erik | authorlink = | title = Fred Rosenbaum, Cosmopolitans: A Social & Cultural History of the Jews of the San Francisco Bay Area (Berkeley: University of California Press, 2009), 439 pp. | journal = American Jewish Archives Journal | volume = | issue = | pages = | publisher = | location = | url = http://www.americanjewisharchives.org/journal/PDF/2010_62_01_00_reviews.pdf | jstor = | issn = | doi = | id = | mr = | zbl = | access-date = | archive-date = 2012-08-06 | archive-url = https://web.archive.org/web/20120806160603/http://americanjewisharchives.org/journal/PDF/2010_62_01_00_reviews.pdf }}</ref>. Theo San Francisco Chronicle, Rosenbaum "đã nghiên cứu chủ đề của ông trong nhiều thập kỷ." Người đánh giá cuốn sách này nhận xét rằng "sự cống hiến của ông cho chủ đề này rõ ràng là trong phạm vi bách khoa toàn thư của nó" <ref name=Kahn/>. ==Xuất bản== * ''Cosmopolitans: a social and cultural history of the Jews of the San Francisco Bay Area'', Fred Rosenbaum, [[Berkeley, California]], [[University of California Press]], 2009 * ''Taking risks: a Jewish youth in the Soviet partisans and his unlikely life in California'', Joseph Pell and Fred Rosenbaum, [[Muskegon, Michigan]], RDR Books, 2004 * ''Visions of reform: Congregation Emanu-El and the Jews of San Francisco'', 1849-1999, Fred Rosenbaum, [[Berkeley, California]], [[Judah L. Magnes Museum]], 2000 * ''Free to choose: the making of a Jewish community in the American West: the Jews of Oakland, California from the gold rush to the present day'', Fred Rosenbaum, [[Berkeley, California]], [[Judah L. Magnes Museum]], 1976 * ''Architects of reform: congregational and community leadership Emanu-El of San Francisco, 1849-1980'', Fred Rosenbaum, [[Berkeley, California]], Western Jewish History Center, [[Judah L. Magnes Museum]], 1980 * ''Here, There Are No Sarahs: A Woman's Courageous Fight in the Soviet Partisans and Her Bittersweet Fulfillment of the American Dream'', Sonia Shainwald Orbuch and Fred Rosenbaum, [[Muskegon, Michigan]], RDR Books, 2009 * "The Pope Comes to San Francisco: An Anatomy of Jewish Communal Response to a Political Crisis", by David Biale and Fred Rosenbaum, in ''American pluralism and the Jewish community'', editor: [[Seymour Martin Lipset]], [[New Brunswick, New Jersey]], Transaction Publishers, 1990, described as "a fascinating and insightful account of the playing out of the confrontational style around a Holocaust issue".<ref>{{chú thích sách | last = Novick | first = Peter | authorlink = Peter Novick | title = The Holocaust in American life | publisher = Houghton Mifflin Harcourt | location = [[New York City]] | pages = 327 | url = https://books.google.com/books?id=7zpSvtOak7AC&pg=PA327&dq=Fred+Rosenbaum&hl=en&ei=faKSTZ6tAZP0swPUurS5BQ&sa=X&oi=book_result&ct=result&resnum=6&ved=0CEAQ6AEwBTgK#v=onepage&q=Fred%20Rosenbaum&f=false | doi = | id = | isbn = 978-0-618-08232-2}}</ref> * "Zionism versus Anti-Zionism: The State of Israel Comes to San Francisco,", Fred Rosenbaum, in ''Jews of the American West'', edited by [[Moses Rischin]] and John Livingston, [[Detroit]], [[Wayne State University Press]], 1991 ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== * [http://www.lehrhaus.org/about/ Lehrhaus Judaica] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20170929104753/http://www.lehrhaus.org/about/ |date=2017-09-29 }} {{DEFAULTSORT:Rosenbaum, Fred}} [[Thể loại:Người Mỹ gốc Do Thái]] [[Thể loại:Nhà sử học Mỹ]] fhq9v0cu7xsykbywfj0tv7lkzbq4b6n Thể loại:Công trình xây dựng theo quốc gia và loại 14 7568049 31533803 2017-09-29T01:52:09Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “Xem thêm [[:Thể loại:Loại công trình xây dựng theo quốc gia]] {{container category}} {{Category TOC|numerals=no}} Thể loại:Công trình the…” wikitext text/x-wiki Xem thêm [[:Thể loại:Loại công trình xây dựng theo quốc gia]] {{container category}} {{Category TOC|numerals=no}} [[Thể loại:Công trình theo loại| ]] [[Thể loại:Công trình xây dựng theo quốc gia| ]] [[Thể loại:Thể loại theo quốc gia và loại]] nhc8n4a3p7rzp1pjuhfr89bcuw2ccwi Thể loại:Thể loại theo quốc gia và loại 14 7568050 31533814 2017-09-29T01:53:10Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{parentcat}} [[Thể loại:Thể loại theo quốc gia| ]] [[Thể loại:Thể loại theo loại| ]]” wikitext text/x-wiki {{parentcat}} [[Thể loại:Thể loại theo quốc gia| ]] [[Thể loại:Thể loại theo loại| ]] ak4lu07kktgo5pe2psv4u0fknk1o58c Thể loại:Công sự châu Á 14 7568053 55175234 31533846 2019-09-04T08:54:47Z Hugopako 309098 Di chuyển từ [[Category:Công trình xây dựng châu Á]] đến [[Category:Công trình xây dựng châu Á theo loại]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Công sự theo lục địa|Á]] [[Thể loại:Lịch sử quân sự châu Á| ]] [[Thể loại:Công trình xây dựng châu Á theo loại]] p6u5atmj0iwyt5vqf1vbbknvh5badyk Xoáy cực 0 7568055 70061784 70061774 2023-05-31T00:25:07Z SongVĩ.Bot II 845147 [[Thành viên:SongVĩ.Bot II|Task 3]]: Sửa lỗi chung (GeneralFixes1) (#TASK3QUEUE) wikitext text/x-wiki {{Nhiều hình | header = <center>Xoáy cực tại Bắc Cực</center> | align = right | image1 = November2013 polar vortex geopotentialheight mean Large.jpg | alt1 = Map of a compact blob over the Arctic | caption1 = <center>Xoáy cực điển hình, tháng 11 năm 2013.</center> | image2 = Jan52014 polar vortex geopotentialheight mean Large.jpg | alt2 = Map of a blobs spreading from the Arcitc | caption2 = <center>Xoáy cực yếu, 5 tháng 1 năm 2014.</center> }} [[Tập tin:Polarvortexjan211985.jpg|thumb|250px|Low pressure area over [[Quebec]] và [[Maine]], part of the northern polar vortex weakening, on the record-setting cold morning of ngày 21 tháng 1 năm 1985]] Một '''xoáy cực''' là một vùng áp suất thấp ở tầng trên cao nằm gần cực của Trái Đất. Có hai xoáy cực trong bầu khí quyển của Trái Đất, nằm trên Bắc, và Nam cực. Mỗi xoáy cực là vùng áp suất thấp liên tục, có quy mô lớn, quay trái chiều kim đồng hồ ở cực Bắc (gọi là xoáy thuận), và theo chiều kim đồng hồ ở Nam Cực. Nền tảng của hai xoáy cực nằm ở [[tầng đối lưu]] giữa và trên và mở rộng vào [[tầng bình lưu]]. Bên dưới có một khối lượng lớn của không khí lạnh cực, dày đặc. Các đợt xoáy giảm dần và tăng cường theo từng năm. Khi dòng xoáy của Bắc cực mạnh, nó được xác định rõ ràng, có một xoáy đơn và chứa đầy không khí Bắc Cực; khi yếu hơn, mà nó thường là như vậy, nó sẽ chia thành hai hoặc nhiều cơn xoáy; khi rất yếu, dòng không khí Bắc cực sẽ trở nên không tổ chức và khối lượng của không khí lạnh Bắc cực có thể đẩy về hướng xích đạo, mang lại cho nó một sự giảm nhiệt độ nhanh chóng và sắc nét. Giao diện giữa khối lượng không khí khô lạnh của cực và không khí ấm ẩm ở phía nam xác định vị trí của frông cực. Frông cực nằm ở trung tâm, khoảng 60 ° vĩ độ. Một đợt xoáy cực tăng cường vào mùa đông và suy yếu vào mùa hè do sự phụ thuộc vào sự khác biệt về nhiệt độ giữa đường xích đạo và cực<ref name="HB">Halldór Björnsson. {{Chú thích web |url=http://andvari.vedur.is/~halldor/HB/Met210old/GlobCirc.html |url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20100324184958/http://andvari.vedur.is/~halldor/HB/Met210old/GlobCirc.html |ngày lưu trữ=Tháng 3 24, 2010 |tiêu đề=Global circulation |url-status=dead |access-date=ngày 2 tháng 9 năm 2016 }}. Veðurstofa Íslands. Truy cập 2008-06-15.{{self-published inline|date=January 2014}}</ref>. Các xoáy trải dài dưới 1.000&nbsp;km (620 dặm) đường kính trong đó chúng xoay ngược chiều kim đồng hồ ở Bắc bán cầu, và theo chiều kim đồng hồ ở [[Nam Bán cầu|Nam bán cầu]]. Giống như các cơn lốc xoáy khác, luân chuyển của chúng được điều khiển bởi hiệu ứng Coriolis. cực được định tâm, khoảng 60 ° vĩ độ. Một đợt xoáy cực mạnh vào mùa đông và suy yếu vào mùa hè do sự phụ thuộc vào sự khác biệt về nhiệt độ giữa đường xích đạo và cực [1]. Các xoáy trải dài dưới 1.000&nbsp;km (620 dặm) đường kính trong đó họ xoay ngược chiều kim đồng hồ ở Bắc bán cầu, và trong một thời trang chiều kim đồng hồ ở Nam bán cầu. Giống như các cơn lốc xoáy khác, xoay chuyển của chúng được điều khiển bởi [[hiệu ứng Coriolis]]. Khi xoáy cực mạnh, có một xoáy đơn với [[dòng tia]] "bị hạn chế" gần frông cực. Khi vùng xoáy phía bắc suy yếu, nó phân chia thành hai hoặc nhiều xoáy, mạnh nhất là gần [[Đảo Baffin]], [[Canada]] và một ở phía đông bắc [[Siberia]].<ref name="glossvortex">{{Chú thích web |work=Glossary of Meteorology |ngày=June 2000 |url=http://glossary.ametsoc.org/wiki/Polar_vortex |tiêu đề=Polar vortex |nhà xuất bản=[[American Meteorological Society]] |ngày truy cập=ngày 15 tháng 6 năm 2008}}</ref> Vùng xoáy Nam Cực là một vùng áp suất thấp duy nhất được tìm thấy gần cạnh của [[Ross ice shelf]] gần 160 kinh tuyến phía tây. Khi xoáy cực mạnh, các Westerlies ở giữa vĩ tuyến (gió ở mức bề mặt từ 30 ° đến 60 ° vĩ độ từ phía tây) tăng sức mạnh và dai dẳng. Khi vùng xoáy cực trở nên yếu, các vùng áp suất cao ở vĩ độ trung bình có thể đẩy về hướng cực, di chuyển xoáy cực, [[dòng tia]] và frông cực về phía đường xích đạo. Dòng tia được nhìn thấy "uốn cong" và đi chệch hướng nam. Điều này nhanh chóng mang lại không khí lạnh khô tiếp xúc với không khí ấm áp, ẩm ướt của vĩ độ giữa, dẫn đến sự thay đổi nhanh chóng và ấn tượng của thời tiết được gọi là "[[cold snap]]".<ref>{{cite press release |title=Stratospheric Polar Vortex Influences Winter Cold, Researchers Say |publisher=[[American Association for the Advancement of Science]] |date=ngày 3 tháng 12 năm 2001 |url=http://www.eurekalert.org/pub_releases/2001-12/uoia-spv120301.php|access-date =ngày 23 tháng 5 năm 2015}}</ref> [[Sự suy giảm ôzôn]] xảy ra trong các xoáy cực - đặc biệt là ở Nam bán cầu - sẽ có sự cạn kiệt tối đa vào mùa xuân. ==Lịch sử== Xoáy cực được mô tả lần đầu tiên vào năm 1853.<ref>[https://books.google.com/books?id=Df4vAAAAYAAJ&pg=PA430&dq=%22polar+vortex%22 "Air Maps"], ''Littell's Living Age'' No. 495, ngày 12 tháng 11 năm 1853, p. 430.</ref> Hiện tượng ấm lên đột ngột của tầng bình lưu (SSW) phát triển trong mùa đông ở Bắc bán cầu và được phát hiện năm 1952 với các quan sát radiosonde ở độ cao trên 20&nbsp;km <ref>{{cite press release |title=GEOS-5 Analyses and Forecasts of the Major Stratospheric Sudden Warming of January 2013 |publisher=[[Goddard Space Flight Center]] |date=|url=http://gmao.gsfc.nasa.gov/researchhighlights/SSW/ |access-date =ngày 8 tháng 1 năm 2014}}</ref>. Hiện tượng này đã được đề cập thường xuyên qua tin tức và các phương tiện truyền thông về thời tiết trong mùa đông lạnh giá Bắc Mỹ của năm 2013-2014, phổ biến thuật ngữ như một lời giải thích về nhiệt độ rất lạnh.<ref>http://blog.quarkexpeditions.com/polar-vortex-the-science-myth-media-hype-behind-north-american-weather-phenomenon {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20161220072205/http://blog.quarkexpeditions.com/polar-vortex-the-science-myth-media-hype-behind-north-american-weather-phenomenon |date=2016-12-20 }}{{full|date=November 2016}}{{self-published inline|date=November 2016}}</ref> ==Nhận diện== Xoáy cực là các vùng áp suất thấp được nhúng trong khối lượng không khí cực, và tồn tại quanh năm. Xoáy cực tầng bình lưu phát triển ở vĩ độ cao hơn jet stream cận nhiệt đới <ref>{{chú thích tạp chí |last1=Hartmann |first1=D |last2=Schoeberl |first2=M |year=1991 |title=Mixing of polar vortex air into middle latitudes as revealed by tracer-tracer scatterplots |doi=10.1029/96JD03715 |bibcode = 1997JGR...10213119W |volume=102 |journal=Journal of Geophysical Research |pages=13119}}</ref>. Theo chiều ngang, hầu hết các xoáy cực có bán kính ít hơn 1.000 kilômét (620 dặm).<ref name="pause"> {{chú thích tạp chí | title=Potential Vorticity Diagnosis of a Tropopause Polar Cyclone | url=https://archive.org/details/sim_monthly-weather-review_2009-04_137_4/page/1358 | author1=Cavallo, Steven M. | author2= Hakim, Gregory J. |date=April 2009|journal=Monthly Weather Review | volume=137|pages= 1358–1371|issue=4|doi=10.1175/2008MWR2670.1|bibcode = 2009MWRv..137.1358C }}</ref> Vì các xoáy cực dương tồn tại từ tầng bình lưu xuống dưới giữa tầng đối lưu,<ref name="glossvortex"/> các tầng về chiều cao/ áp suất khác nhau được sử dụng để đánh dấu vị trí của nó. Áp suất 50 mb thường được sử dụng để xác định vị trí tầng bình lưu của nó <ref>{{chú thích tạp chí|url=http://www.academia.edu/223963/The_association_between_stratospheric_weak_polar_vortex_events_and_cold_air_outbreaks_in_the_Northern_hemisphere|publisher=Royal Meteorological Society|date=April 2010|journal=Quarterly Journal of the Royal Meteorological Society|title=The association between stratospheric weak polar vortex events and cold air outbreaks in the Northern Hemisphere|page=887|first1=Erik W. |last1=Kolstad |first2=Tarjei |last2=Breiteig |first3=Adam A. |last3=Scaife|volume=136|bibcode=2010EGUGA..12.5739K |doi=10.1002/qj.620}}</ref>. Tại vùng biên giới giữa tầng đối lưu và bình lưu, mức độ đóng của đường viền nhiệt độ tiềm năng có thể được sử dụng để xác định sức mạnh của nó. Những người khác đã sử dụng các tầng xuống đến mức áp suất 500 hPa (khoảng 5.460 mét (17.910&nbsp;ft) so với mực nước biển trong mùa đông) để xác định xoáy cực.<ref>{{chú thích tạp chí|url=http://www.ccsenet.org/journal/index.php/jgg/article/viewFile/28960/18761|journal=Journal of Geology and Geography|date=ngày 22 tháng 11 năm 2013|author=Abdolreza Kashki & Javad Khoshhal|title=Investigation of the Role of Polar Vortex in Iranian First and Last Snowfalls|ISSN=1916-9779|volume=5|number=4|publisher=Canadian Center of Science and Education|access-date = ngày 30 tháng 9 năm 2017 |archive-date = ngày 4 tháng 3 năm 2016 |archive-url=https://web.archive.org/web/20160304065215/http://www.ccsenet.org/journal/index.php/jgg/article/viewFile/28960/18761}}</ref> ==Bên ngoài Trái Đất== [[Tập tin:Mars cyclone.jpg|thumb|Đám mây cực khổng lồ trên sao Hỏa]] Các thiên thể khác cũng được biết là có các xoáy cực, bao gồm sao Kim (xoáy đôi - có nghĩa là hai cực xoáy ở cực), sao Hỏa, sao Mộc, sao Thổ, và mặt trăng Titan của sao Thổ.<ref>{{chú thích báo | title = Double vortex at Venus South Pole unveiled | language = | publisher = European Space Agency | work = | access-date = June 2006 | url = http://www.esa.int/esaCP/SEMYGQEFWOE_index_0.html }}</ref> == Đọc thêm == * {{chú thích tạp chí |doi=10.1029/96JD00066 |title=An objective determination of the polar vortex using Ertel's potential vorticity |year=1996 |last1=Nash |first1=Eric R. |last2=Newman |first2=Paul A. |last3=Rosenfield |first3=Joan E. |last4=Schoeberl |first4=Mark R. |journal=Journal of Geophysical Research |volume=101 |pages=9471–8 |bibcode=1996JGR...101.9471N}} * {{chú thích tạp chí |doi=10.1175/1520-0469(1986)043<1319:TAOTSP>2.0.CO;2 |year=1986 |volume=43 |pages=1319–39 |title=The Area of the Stratospheric Polar Vortex as a Diagnostic for Tracer Transport on an Isentropic Surface |last1=Butchart |first1=Neal |last2=Remsberg |first2=Ellis E. |journal=Journal of the Atmospheric Sciences |issue=13 |bibcode=1986JAtS...43.1319B}} * {{chú thích tạp chí |doi=10.1029/91JD02168 |title=The structure of the polar vortex |year=1992 |last1=Schoeberl |first1=Mark R. |last2=Lait |first2=Leslie R. |last3=Newman |first3=Paul A. |last4=Rosenfield |first4=Joan E. |journal=Journal of Geophysical Research |volume=97 |issue=D8 |pages=7859–82 |bibcode=1992JGR....97.7859S}} * {{chú thích tạp chí |doi=10.1029/97GL52832 |title=Meteorology of the polar vortex: Spring 1997 |year=1997 |last1=Coy |first1=Lawrence |last2=Nash |first2=Eric R. |last3=Newman |first3=Paul A. |journal=Geophysical Research Letters |volume=24 |issue=22 |pages=2693–6 |bibcode=1997GeoRL..24.2693C}} * {{chú thích tạp chí |doi=10.1126/science.251.4989.46 |title=The Dynamics of the Stratospheric Polar Vortex and Its Relation to Springtime Ozone Depletions |year=1991 |last1=Schoeberl |first1=M. R. |last2=Hartmann |first2=D. L. |journal=Science |volume=251 |issue=4989 |pages=46–52 |pmid=17778602|bibcode = 1991Sci...251...46S }} == Tham khảo == {{Tham khảo|30em}} == Liên kết ngoài == {{Thể loại Commons|Polar Vortex}} *{{Chú thích web |tiêu đề=Current map of arctic temperatures at the 500 hPa level|url=https://earth.nullschool.net/#current/wind/isobaric/500hPa/overlay=temp/orthographic=00.000,90.000/loc=00.000,90.000|ngày truy cập=ngày 9 tháng 3 năm 2017}} *{{Chú thích web |tiêu đề=Current map of antarctic temperatures at the 500 hPa level|url=https://earth.nullschool.net/#current/wind/isobaric/500hPa/overlay=temp/orthographic=180.000,-89.999/loc=180.000,-89.999|ngày truy cập=ngày 9 tháng 3 năm 2017}} *{{Chú thích web |tiêu đề=Archive of Northern and Southern Hemisphere Blocking Events |nhà xuất bản=Global Climate Change Group |url=http://solberg.snr.missouri.edu/gcc/ |ngày truy cập=ngày 7 tháng 1 năm 2014}} *{{Chú thích web |tiêu đề=Polar vortex |nhà xuất bản=[[European Environment Agency]] Environmental Terminology and Discovery Service (ETDS) |url=http://glossary.eea.europa.eu/terminology/concept_html?term=polar%20vortex |ngày truy cập=ngày 6 tháng 1 năm 2014 |archive-date = ngày 2 tháng 7 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20170702133708/http://glossary.eea.europa.eu/terminology/concept_html?term=polar%20vortex }} *{{Chú thích web |tiêu đề=World temperature gradient |nhà xuất bản=Integrated Publishing: Aerographer/Meteorology |url=http://www.tpub.com/weather2/3-2.htm |ngày truy cập=ngày 29 tháng 1 năm 2005}} *{{Chú thích web |tiêu đề=The Antarctic Polar Vortex |work=Dynamics in the Ocean and Atmosphere |url=http://www.cfm.brown.edu/people/sean/Vortex/ |ngày truy cập=ngày 29 tháng 1 năm 2005}} *{{Chú thích web |tiêu đề=The Polar Vortex and Arctic Weather Patterns |nhà xuất bản=[[National Snow and Ice Data Center]] |work=Arctic Climatology and Meteorology |url=http://nsidc.org/arcticmet/patterns/polar_vortex.html |ngày truy cập=ngày 29 tháng 1 năm 2005 |archive-date=2013-02-10 |archive-url=https://web.archive.org/web/20130210160953/http://nsidc.org/arcticmet/patterns/polar_vortex.html |url-status=dead }} *{{Chú thích web |tiêu đề=NASA Sees into the Eye of a Monster Storm on Saturn |nhà xuất bản=Cassini-Huygens: News-Press Releases-2006 |url=http://www.jpl.nasa.gov/news/news.cfm?release=2006-137 |ngày truy cập=ngày 12 tháng 11 năm 2006 |archive-date=2021-06-08 |archive-url=https://web.archive.org/web/20210608211149/http://www.jpl.nasa.gov/news/news.cfm?release=2006-137 |url-status=dead }} {{Cyclones}} [[Thể loại:Thuật ngữ địa lý Bắc Cực]] [[Thể loại:Động lực học khí quyển]] [[Thể loại:Địa lý Nam Cực]] [[Thể loại:Vortices]] [[Thể loại:Vùng cực Trái Đất]] k1hchq1egg1fq8zm9awzcow3u33m8z7 Thể loại:Công sự theo lục địa 14 7568056 31533988 2017-09-29T02:08:57Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Container category}} [[Thể loại:Công sự| ]] [[Thể loại:Thể loại theo lục địa]]” wikitext text/x-wiki {{Container category}} [[Thể loại:Công sự| ]] [[Thể loại:Thể loại theo lục địa]] d80qyc0p0n9826aanca18fqqfhenga8 Thể loại:Quân sự Hồng Kông 14 7568059 31534083 2017-09-29T02:17:36Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Military of Hong Kong}} [[Thể loại:Quân sự Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Hồng Kông]] [[Thể loại:Hồng Kông]] Thể loại…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Military of Hong Kong}} [[Thể loại:Quân sự Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Hồng Kông]] [[Thể loại:Hồng Kông]] [[Thể loại:Lịch sử quân sự Trung Quốc|Hồng Kông]] [[Thể loại:Quân sự Trung Quốc|Hồng Kông]] 9mkxni4zaunw7tlsoqpr5w5t3g059va Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XII Đắk Lắk 14 7568060 36710261 36710259 2018-01-25T20:46:31Z Thusinhviet 65129 đã xóa [[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XII Đắk Lắk]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XII theo tỉnh thành]] [[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam tỉnh Đắk Lắk]] 95ap4jnel12t5wzjhfskz7u0dh5atlk Bản mẫu:Ub 10 7568061 40894236 40894231 2018-07-01T13:54:35Z Phjtieudoc 536098 Đã lùi về phiên bản 31534502 bởi [[Special:Contributions/Phjtieudoc|Phjtieudoc]] ([[Thảo luận Thành viên:Phjtieudoc|thảo luận]]): Nhầm. ([[WP:TW|TW]]) wikitext text/x-wiki {| style="text-align:center; border:1px solid #ffb466; background-color:#ffe496; height:95px;" |- padding:1em;padding-top:0.5em;" |style="font-size: 100%; text-align:center"|'''Thành viên này tham gia [[Wikipedia:Dự_án/Userbox|Dự án Userbox]].''' |rowspan="2" style="vertical-align:middle;text-align:right; border:none;"|[[Image:Crystal_kthememgr.svg]] |- |style="font-size: 90%; text-align:center"|WikiProject này nhằm mục đích tổ chức, mở rộng và cải tiến tất cả [[Wikipedia:Userbox|'''userbox''']] trong Wikipedia . Chúng tôi muốn tạo điều kiện dễ dàng cho người dùng tự tạo và tìm kiếm người khác cũng như tạo ra một tiêu chuẩn cho tất cả các userbox, bao gồm tiêu chuẩn toàn cầu và các tiêu chuẩn hình ảnh. |}<noinclude>[[Category:WikiProject user templates|Userboxes]][[Category:Thành viên Dự án Userbox| Member]]</noinclude><includeonly>{{#ifeq:{{NAMESPACE}}|User|[[Category:WikiProject Userboxes participants|{{PAGENAME}}]]|}}</includeonly> rk3qkb4qpf5qhgmc9m9whumyrqc3p2b Vi Thị Hương (sinh năm 1970) 0 7568062 31534222 2017-09-29T02:29:41Z Future ahead 80163 Future ahead đã đổi [[Vi Thị Hương (sinh năm 1970)]] thành [[Vi Thị Hương (dân tộc Thái)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Vi Thị Hương (dân tộc Thái)]] ryp69jkzn94nszhqungmpw9g4b8b2q0 Vi Thị Hương (sinh năm 1983) 0 7568063 31534227 2017-09-29T02:29:59Z Future ahead 80163 Future ahead đã đổi [[Vi Thị Hương (sinh năm 1983)]] thành [[Vi Thị Hương (dân tộc Lào)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Vi Thị Hương (dân tộc Lào)]] 3aglck3xdouo9q1d4e8p80m3md6xiv4 Nguyễn Ngọc Bảo (sinh năm 1959) 0 7568064 31534296 2017-09-29T02:35:46Z Future ahead 80163 Future ahead đã đổi [[Nguyễn Ngọc Bảo (sinh năm 1959)]] thành [[Nguyễn Ngọc Bảo (kiến trúc sư)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Nguyễn Ngọc Bảo (kiến trúc sư)]] qxvttrkmtwdr0rwsxgvb2rl871l19yc Manis Friedman 0 7568065 71074703 70377652 2024-01-21T02:39:48Z Mhuy2k11 895507 /* growthexperiments-addlink-summary-summary:1|2|0 */ wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật | hình = [[Tập tin:Manis Friedman.jpg|200px]] | ghi chú hình = Rabbi Manis Friedman năm 2009 | tên khai sinh = Menachem Manis HaKohen Friedman | ngày sinh = 1946 | nghề nghiệp = Rabbi, Tăng viện trưởng của [[Bais Chana Women International]] | nổi tiếng = ''Doesn't Anyone Blush Anymore?'' | tôn giáo = Do Thái Giáo | nơi sinh = Czechoslovakia }} '''Manis Friedman''' (tên đầy đủ: Menachem Manis HaKohen Friedman, tiếng Hebrew: מנחם מניס הכהן פרידמן, sinh năm [[1946]]) là một Chabad Lubavitch Hassid, Shliach, rabbi, tác giả, triết gia xã hội và diễn giả công cộng. Ông cũng là hiệu trưởng của Học viện Nghiên cứu Do thái Bais Chana. Friedman là tác giả Doesn't Anyone Blush Anymore?, được xuất bản năm 1990 và hiện đang tái bản lần thứ tư. Ông xuất hiện trong các bộ phim tài liệu: The Lost Key (2014) và The Jewish Journey: America (2015). ==Tiểu sử== Sinh ra ở Prague, Tiệp Khắc năm 1946, Friedman di cư với gia đình sang Hoa Kỳ năm 1951. Ông nhận chức rabbi tại Đại học Rabbinical Canada năm 1969. ===Các hoạt động=== Năm 1971, lấy cảm hứng từ những lời dạy của Lubavitcher Rebbe, Friedman đã đồng tổ chức Bais Chana Women International, một Viện Nghiên cứu Do thái ở [[Minnesota]] cho những phụ nữ có ít giáo dục hoặc vô giáo dục Do Thái chính quy.<ref>Bais Chana. 2005-2010. "http://www.baischana.org/content/view/13/124/ {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20100504094248/http://www.baischana.org/content/view/13/124/ |date = ngày 4 tháng 5 năm 2010}}</ref> Ông đã từng làm hiệu trưởng của trường kể từ khi thành lập. Từ năm 1984-1990, ông đồng thời làm phiên dịch cho một loạt các cuộc đàm thoại truyền hình được tài trợ bởi Lubavitcher Rebbe. Friedman đã làm phiên dịch viên cao cấp cho Jewish Educational Media, Inc.<ref>[http://home.jemedia.org/update.asp?aid=1492370 Vintage Satellite Footage]</ref> ===Gia đình=== Manis Friedman là một Kohen <ref>{{Chú thích web |url=http://kehuna.org/list-of-kohen-families-chabad-and-affiliated/|tiêu đề=Find-A-Kohen Listing|năm=2013|ngày truy cập=ngày 5 tháng 8 năm 2015|nhà xuất bản=kehuna.org}}</ref>. Ông là anh trai của ca sĩ người Do Thái Avraham Fried và ông là cha của ca sĩ âm nhạc Do thái hiện đại Benny Friedman <ref>IPC Media. 1996-2010. "{{Chú thích web |url=http://www.nme.com/artists/avraham-fried |access-date=ngày 26 tháng 5 năm 2010 |url hỏng=yes |url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20100702022233/http://www.nme.com/artists/avraham-fried |ngày lưu trữ=ngày 2 tháng 7 năm 2010 |tiêu đề=Avraham Fried Biography}}</ref>. ==Giảng dạy== Mặc dù không được xuất bản rộng rãi dưới dạng sách, nhưng những lời dạy của Friedman đã được nhiều tác giả viết về những vấn đề thế tục khác nhau cũng như những chủ đề độc quyền Do Thái. Những lời dạy của Friedman đã được trích dẫn trong: *[[Shmuley Boteach]], ''The Private Adam'' (2005) and ''Dating Secrets of the Ten Commandments'' (2001) *Barbara Becker Holstein, ''Enchanted Self: A Positive Therapy'' (1997) *Angela Payne, ''Living Every Single Moment: Embrace Your Purpose Now'' (2004) *Sylvia Barack Fishman, ''A Breath of Life: Feminism in the American Jewish Community'' (1995) Trong cuốn tự truyện của họ, Playing with Fire: One Woman's Remarkable Odyssey by Tova Mordechai (1991) and Shanda: The Making and Breaking of a Self-Loathing Jew by Neal Karlen (2004), các tác giả gán cho Friedman một vai trò trong sự sùng đạo tăng cao hơn của bản thân họ. ===Quan điểm về tình yêu, hôn nhân và nữ tính=== ====Hai loại tình yêu==== Theo Friedman, tình yêu giữa vợ chồng phải vượt qua sự khác biệt giữa hai bên, tạo ra cường độ cao hơn trong mối quan hệ. Trái lại, tình yêu giữa các thành viên khác trong gia đình được xác định dựa trên sự chung thủy mà hai bên chia sẻ. Freidman nói thêm rằng chồng và vợ, nam và nữ, về bản chất luôn luôn là những người xa lạ; vì lý do này mà tình yêu kiếm được trong mối quan hệ này không bao giờ hoàn toàn phù hợp <ref>Lyman, Bari. [http://www.books.google.com/books?id=nYCjAgAAQBAJ&pg=PA138&lpg=PA138&dq=why+doesnt+anyone+blush+anymore&source=bl&ots=Uexd9j74np&sig=ELPqHaFMycG913sErv7UlwTfKSI&hl=en&sa=X&ei=4Uh_U5ibG8KryASYx4GYCA&ved=0CCkQ6AEwAzgy ''Meet to Marry: A Dating Revelation for the Marriage-Minded'']{{Liên kết hỏng|date=2023-06-25 |bot=InternetArchiveBot }}. Health Communications, Inc. 2011. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2014.</ref>. ====Lòng chung thủy==== Về sự chung thủy trong hôn nhân, Friedman trích dẫn rằng "Nếu bạn giúp chính bản thân để mang lại lợi ích của cuộc hôn nhân khi còn độc thân, bạn có thể tự giúp chính bản thân mình đạt được những lợi ích khi trở thành độc thân khi bạn đã kết hôn."<ref>Fishman, Sylvia Barack. [http://www.books.google.com/books?id=UWCL28nWMoEC&pg=PA96&lpg=PA96&dq=why+doesnt+anyone+blush+anymore&source=bl&ots=rXP-j83aqt&sig=TeBM0t-oRsnnHgHtNQVYY0h8ASE&hl=en&sa=X&ei=4Uh_U5ibG8KryASYx4GYCA&ved=0CDUQ6AEwBzgy ''A Breath of Life: Feminism in the American Jewish Community'']{{Liên kết hỏng|date=2023-06-25 |bot=InternetArchiveBot }}. UPNE. 1995. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2014.</ref> ====Nữ tính==== Nhà xã hội học Lynn Davidman đã phỏng vấn một số đệ tử của Friedman năm 1983. Bà trích dẫn Friedman nói rằng một phụ nữ "vi phạm bản thân" nếu cô cầm lòng không sinh sản con cái và việc kiểm soát sinh đẻ là "vi phạm bạo lực đối với phụ nữ". Friedman khăng khăng rằng sự kinh hoàng của tuổi teen của các cô gái trẻ tuổi đã trải qua bắt nguồn từ thực tế rằng họ đã sẵn sàng cho cuộc hôn nhân về mặt sinh học và tâm lý, nhưng sự thúc giục của họ bị kiềm hãm lại; ông tin rằng các cô gái nên tối ưu hóa việc kết hôn ở tuổi mười bốn. Theo Davidman, quan điểm của Friedman về nữ tính hoàn toàn khác biệt so với các giá trị của đệ tử của ông <ref name="davidman">{{chú thích sách |last=Davidman |first=Lynn |title=Tradition in a Rootless World |publisher=University of California Press|location=[[San Francisco, CA]] |year=1993 |isbn=0-520-07545-5 }}{{rp|162–166}}</ref> . ==Ý kiến gây tranh cãi== ===Về cuộc xung đột giữa Israel và Ả Rập=== Friedman đã tuyên bố rằng cách đạo đức để chiến đấu trong chiến tranh là "tiêu diệt các thánh địa của họ, giết người, phụ nữ và trẻ em (và gia súc)", và nếu Israel theo sự khôn ngoan này từ kinh thánh, sẽ không có "thương vong dân sự, không có trẻ em trong dòng lửa, không có ý thức sai về sự công bình, trên thực tế, không có chiến tranh. " Sau khi nhận được những lời chỉ trích, Friedman đã làm rõ rằng "bất kỳ người hàng xóm nào của người Do Thái phải được đối xử, như Torah ra lệnh cho chúng tôi, với lòng tôn kính và từ bi." Friedman sau đó đã làm rõ rằng khi ông trích dẫn từ Torah ông không ủng hộ để thực sự giết bất cứ ai, thay vì nếu Israel sẽ đe dọa làm điều này - Israel sẽ làm sợ hãi kẻ thù của mình và ngăn ngừa chiến tranh <ref>[http://www.haaretz.com/news/chabad-rabbi-jews-should-kill-arab-men-women-and-children-during-war-1.277616 Chabad rabbi: Jews should kill Arab men, women and children during war - Israel News | Haaretz Daily Newspaper<!-- Bot generated title -->]</ref>. ===Đối với nạn nhân tình dục trẻ em=== Friedman đã trích dẫn rằng những người sống sót sau khi lạm dụng tình dục trẻ em không bị tổn thương sâu sắc như một số yêu cầu bồi thường và nên học để vượt qua những trải nghiệm chấn thương của họ. Những nhận xét của Friedman đã nhận được sự thất vọng của những người ủng hộ ông, những người này đã nhìn thấy những phát biểu của ông như là tầm thường hóa những kinh nghiệm của các nạn nhân <ref>[http://www.theaustralian.com.au/news/nation/call-for-apology-as-rabbi-manis-friedman-likens-child-sex-abuse-to-diarrhoea/story-e6frg6nf-1226566273557 Call for apology as Rabbi Manis Friedman likens child abuse to diarrhoea | The Australian<!-- Bot generated title -->]</ref><ref>{{Chú thích web |url=http://www.sbs.com.au/news/article/1732523/Anger-brews-over-Rabbis-sex-abuse-comments |ngày truy cập=2017-09-29 |tựa đề=Rabbi Manis Friedman {{!}} Sex Abuse {{!}} SBS World News<!-- Bot generated title --> |archive-date=2013-04-29 |archive-url=https://web.archive.org/web/20130429061024/http://www.sbs.com.au/news/article/1732523/Anger-brews-over-Rabbis-sex-abuse-comments |url-status=dead }}</ref><ref>[http://www.abc.net.au/am/content/2013/s3680844.htm AM - Shock at Rabbi trivializing child sexual molestation 01/02/2013<!-- Bot generated title -->]</ref><ref>[http://www.jta.org/news/article/2013/02/01/3118471/chabad-rabbi-sorry-for-inappropriate-remark-on-molestation Chabad rabbi sorry for ‘inappropriate’ remark on molestation | JTA - Jewish & Israel News<!-- Bot generated title -->]</ref> Thầy Friedman sau đó đã đưa ra một lời xin lỗi cho những nhận xét gây tổn thương <ref>[http://www.haaretz.com/jewish-world/jewish-world-news/chabad-rabbi-apologizes-for-insulting-comments-on-child-molestation-1.501405 ''Haaretz''].</ref><ref>[http://www.jewishjournal.com/bloggish/item/rabbi_manis_friedman_who_downplayed_damage_caused_by_sexual_abuse_apologize ''Jewish journal''.]</ref>. ===Đối với nạn nhân vụ thảm sát holocaust=== Theo Australian Jewish News, Rabbi Friedman, trong một bài phát biểu vào những năm 1980, đã đóng khung cuộc thảm sát như là một phần của kế hoạch thiêng liêng. Friedman đã nói rằng "Ai thật sự đã chết và những người còn sống sót không liên quan gì đến Đức quốc xã", và "không một đứa trẻ Do Thái nào chết bởi vì Đức Quốc xã... họ chết trong mối quan hệ của họ với Đức Chúa Trời." Theo bài báo, Friedman đã không gây thiện cảm bởi những người sống sót sau thảm hoạ diệt vong ở vùng địa phương <ref>[http://www.jewishnews.net.au/survivors-outrage-over-us-rabbi/29681 Survivors’ outrage over US rabbi | The Australian Jewish News<!-- Bot generated title -->]</ref>. ==Tác phẩm xuất bản== * Doesn't Anyone Blush Anymore? Reclaiming Modesty, Intimacy and Sexuality * The Relief and Rescue Workers Guide to Judaism - a Rescue Workers Handbook ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== {{Thể loại Commons|Manis Friedman}} {{Wikiquote}} * {{Official website|http://www.rabbifriedman.org/}} * {{Official website|http://www.bloggingrabbi.com/|Official blog}} * [http://www.chabad.org/k469 A collection of articles and audio classes by Rabbi Manis Friedman] * [http://11213.org/ Ongoing series of lectures in video and audio form] [[Thể loại:Người Mỹ gốc Do Thái| ]] hhwto7iuf0lwigi6jvtjw6ia81m784j Nguyễn Ngọc Bảo (sinh năm 1967) 0 7568066 31534302 2017-09-29T02:36:04Z Future ahead 80163 Future ahead đã đổi [[Nguyễn Ngọc Bảo (sinh năm 1967)]] thành [[Nguyễn Ngọc Bảo (doanh nhân)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Nguyễn Ngọc Bảo (doanh nhân)]] n2ijt3chg13c58g1g6hq6zj6hatm2tl Thể loại:Hội Tam Hoàng 14 7568067 31534320 2017-09-29T02:37:41Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Triads (underground society)}} [[Thể loại:Nhóm tội phạm có tổ chức Trung Quốc]] Thể loại:Nhóm tội phạm có tổ ch…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Triads (underground society)}} [[Thể loại:Nhóm tội phạm có tổ chức Trung Quốc]] [[Thể loại:Nhóm tội phạm có tổ chức Hồng Kông]] [[Thể loại:Tội phạm có tổ chức xuyên quốc gia]] [[Thể loại:Hội kín liên quan tới tội phạm có tổ chức]] [[Thể loại:Hội kín Trung Quốc]] jewrib6l77m41jchicb3cponneulz0r Sự hình thành xoáy thuận bùng nổ 0 7568068 70691372 69530134 2023-09-15T23:05:59Z InternetArchiveBot 686003 Reformat 1 URL ([[en:User:GreenC/WaybackMedic_2.5|Wayback Medic 2.5]])) #IABot (v2.0.9.5) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki [[Tập tin:BraerStorm1993.png|250px|thumbnail|right|The [[Braer Storm of January 1993]] explosively deepened to a record low of 914 mbar (hPa)]] '''Sự hình thành xoáy thuận bùng nổ ''' ({{lang-en|'''Explosive cyclogenesis''', còn gọi là '''weather bomb''' (bom thời tiết),<ref name="09Dec2011" >{{chú thích báo |title=Fierce 'weather bomb' batters Britain |url=http://www.telegraph.co.uk/topics/weather/8945152/Fierce-weather-bomb-batters-Britain.html |access-date=ngày 21 tháng 3 năm 2013 |newspaper=The Telegraph |date=ngày 9 tháng 12 năm 2011 |archive-date=2014-11-07 |archive-url=https://web.archive.org/web/20141107160926/http://www.telegraph.co.uk/topics/weather/8945152/Fierce-weather-bomb-batters-Britain.html |url-status=dead }}</ref><ref>{{chú thích báo |title=The worst storm in years?|url=http://metofficenews.wordpress.com/tag/weather-bomb/|access-date =ngày 21 tháng 3 năm 2013|newspaper=Met Office Blog |date=ngày 28 tháng 1 năm 2013}}</ref><ref name=deepening>{{chú thích báo |url=http://www.theweek.co.uk/health-science/weather/43448/scotland-storm-what-weather-bomb |title=Scotland storm: what is a weather bomb? |first=Tim|last=Edwards |date=ngày 9 tháng 12 năm 2011|access-date =ngày 4 tháng 4 năm 2013|work=[[The Week]] |publisher=[[Dennis Publishing]]|location=London, United Kingdom}}</ref> '''meteorological bomb''',<ref>{{chú thích báo|last=O'Hanlon|first=Larry|title=Look out -- 'meteorological bomb' is on the way!|url=http://science.nbcnews.com/_news/2013/02/25/17088963-look-out-meteorological-bomb-is-on-the-way?lite|access-date =ngày 21 tháng 3 năm 2013|newspaper=NBC News |date=ngày 25 tháng 2 năm 2013}}</ref> '''explosive development''',<ref name="09Dec2011" /> or '''bombogenesis'''<ref>{{chú thích web|title=Ryan explains Bomb Cyclogenesis|url=http://www.wbrz.com/videos/ryan-explains-bomb-cyclogenesis/|publisher=WBRZ News 2 Louisiana|access-date =ngày 21 tháng 3 năm 2013|url-status=dead|archiveurl=https://archive.today/20130412034719/http://www.wbrz.com/videos/ryan-explains-bomb-cyclogenesis/|archivedate=ngày 12 tháng 4 năm 2013|df=}}</ref><ref>{{chú thích báo |last=Freedman |first=Andrew |title=Meteorological bomb explodes over New England|url=http://voices.washingtonpost.com/capitalweathergang/2010/03/meteorological_bomb_explodes_o.html|access-date =ngày 21 tháng 3 năm 2013|newspaper=Washington Post|date=ngày 1 tháng 3 năm 2013}}</ref><ref>{{chú thích báo|last=Rodman|first=Kristen|title=What is Bombogenesis?|url=http://www.accuweather.com/en/weather-news/what-is-bombogenesis/22365706|access-date =ngày 31 tháng 1 năm 2014|newspaper=Accuweather|date=ngày 23 tháng 1 năm 2014}}</ref>}}) là một khu vực áp suất thấp xoáy thuận ngoài nhiệt đới phát triển nhanh chóng về cường độ. Để được liệt vào danh mục này, áp lực trung tâm của vùng áp suất thấp ở 60 ° vĩ độ là cần thiết để giảm 24 mb (hPa) hoặc nhiều hơn trong 24 giờ<ref name="SandersGyakum" >{{chú thích tạp chí |last=Sanders |first=Frederick |author2=Gyakum, John R. |title=Synoptic-Dynamic Climatology of the "Bomb" |journal=Monthly Weather Review |year=1980 |volume=108 |issue=10 |pages=1589–1606 |doi=10.1175/1520-0493(1980)108<1589:SDCOT>2.0.CO;2 |url=http://journals.ametsoc.org/doi/abs/10.1175/1520-0493%281980%29108%3C1589%3ASDCOT%3E2.0.CO%3B2 |access-date =ngày 21 tháng 3 năm 2013|bibcode = 1980MWRv..108.1589S }}</ref>. Đây là một sự kiện chủ yếu ở biển vào mùa đông <ref name="SandersGyakum"/>, nhưng cũng xảy ra ở lục địa <ref name="Ametsoc" >{{chú thích báo |title=The Bomb|url=http://blog.ametsoc.org/news/the-bomb/|access-date =ngày 21 tháng 3 năm 2013|newspaper=blog.ametsoc.org |date=ngày 27 tháng 10 năm 2010}}</ref><ref>{{chú thích tạp chí|last=Macdonald |first=Bruce C. |author2=Reiter, Elmar R. |title=Explosive Cyclogenesis over the Eastern United States |journal=Monthly Weather Review|year=1988 |volume=116 |issue=8 |pages=1568–1586 |doi=10.1175/1520-0493(1988)116<1568:ECOTEU>2.0.CO;2 |url=http://journals.ametsoc.org/doi/pdf/10.1175/1520-0493%281988%29116%3C1568%3AECOTEU%3E2.0.CO%3B2 |access-date =ngày 21 tháng 3 năm 2013}}</ref>. Quá trình này là sự tương đương xoáy thuận ngoài nhiệt đới của sự gia tăng nhanh chóng vùng nhiệt đới. ==Lịch sử== Trong những năm 40 và 50, các nhà khí tượng học thuộc Trường Khí tượng học Bergen đã bắt đầu một cách không chính thức gọi một số cơn bão phát triển trên biển là "bom" vì chúng phát triển với một độ tàn khốc lớn hiếm khi nhìn thấy trên đất liền <ref name="Williams" >{{chú thích báo |last=Williams |first=Jack|title=Bomb cyclones ravage northwestern Atlantic |url=http://usatoday30.usatoday.com/weather/tg/wnoreast/wbombs.htm|access-date =ngày 22 tháng 3 năm 2013|newspaper=USA Today |date=ngày 20 tháng 5 năm 2005}}</ref>. Vào những năm 1970 các thuật ngữ "Sự hình thành xoáy thuận bùng nổ" và thậm chí cả "bom khí tượng" đã được sử dụng bởi giáo sư Fred Sanders của MIT (xây dựng dựa vào công việc từ những năm 1950 của Tor Bergeron), người đã đưa thuật ngữ này vào sử dụng phổ biến trong một bài viết năm 1980 trong [[Monthly Weather Review]] <ref name="SandersGyakum" /><ref name="Williams" />. Vào năm 1980, Sanders và đồng nghiệp John Gyakum của ông đã định nghĩa một "quả bom" như là một [[xoáy thuận ngoài nhiệt đới]] tăng cường độ lên ít nhất (24 sin φ / sin 60˚) mb trong 24 giờ, trong đó φ biểu tượng cho vĩ độ theo độ. Điều này dựa trên định nghĩa, được tiêu chuẩn hóa bởi Bergeron, cho sự phát triển bùng nổ của một cơn xoáy thuận ở 60˚N tăng cường thêm 24mb trong 24 giờ <ref>{{cite thesis |type=Ph.D. |first=Laura |last=Baker |title=Sting Jets in Extratropical Cyclones |publisher=University of Reading |year=2011}}</ref>. Sanders và Gyakum lưu ý rằng một cường độ tương đương phụ thuộc vào vĩ độ: tại các cực này sẽ giảm áp lực là 28 mb / 24 giờ, trong khi ở 25 độ vĩ độ chỉ có 12 mb / 24 giờ. Tất cả các tỷ lệ này là điều kiện cho những gì Sanders và Gyakum gọi là "1 bergeron".<ref name="SandersGyakum" /><ref name="Ametsoc" /> ==Sự hình thành== Sự bất ổn định Baroclinic đã được trích dẫn như là một trong những cơ chế chủ yếu cho sự phát triển của hầu hết các cơn xoáy thuận gia tăng tốc độ bùng nổ như vậy <ref>{{chú thích tạp chí|last=WENG|first=H. Y.|author2=BARCILON, A.|title=Favorable environments for explosive cyclogenesis in a modified two-layer Eady model|journal=Tellus A|year=1987|volume=39A|issue=3|pages=202–214|doi=10.1111/j.1600-0870.1987.tb00301.x}}<!--|access-date =ngày 23 tháng 3 năm 2013--></ref>. Tuy nhiên, vai trò tương đối của các quá trình baroclinic và diabamic trong việc làm gia tăng tốc độ các cơn xoáy thuận ngoài nhiệt đới đã là đề tài cho cuộc tranh luận (trích dẫn các nghiên cứu tình huống) trong một thời gian dài.<ref name="Fink" >{{chú thích tạp chí|last=Fink|first=Andreas H.|author2=Pohle, Susan |author3=Pinto, Joaquim G. |author4= Knippertz, Peter |title=Diagnosing the influence of diabatic processes on the explosive deepening of extratropical cyclones|journal=Geophysical Research Letters|year=2012|volume=39|issue=7|pages=n/a–n/a|doi=10.1029/2012GL051025|url=http://www.geomet.uni-koeln.de/fileadmin/Dokumente/Arbeitsgruppen/Meteorologie/Fink__Andreas/Publikationen/fppk_grl_artikel2012_master_rev060312_finalafterproofs.pdf|access-date =ngày 2 tháng 6 năm 2013|bibcode = 2012GeoRL..39.7803F }}</ref> Các yếu tố khác bao gồm vị trí tương đối của một khe máng 500-hPa và các mẫu độ dày, các quá trình hình thành frông trong tầng đối lưu xảy ra cả ở thượng nguồn và hạ lưu của bề mặt của vùng áp suất thấp, ảnh hưởng của tương tác giữa không khí và biển và sự giải phóng nhiệt tiềm ẩn <ref name="Lim" />. ===Khu vực và chuyển động=== [[Tập tin:Northwest Pacific cyclone 2013-01-15 0025Z.jpg|thumb|right|Xoáy thuân tháng 6 năm 2013 Tây Bắc Thái Bình Dương ở phía đông Nhật Bản, đã đáp ứng các điều kiện xoáy thuận bùng nổ]] Bốn khu vực hoạt động tích cực nhất trong đó sự hình thành xoáy thuận bùng nổ xảy ra trên thế giới là Tây Bắc Thái Bình Dương, Bắc Đại Tây Dương, Tây Nam Thái Bình Dương và Nam Đại Tây Dương Ở Bắc bán cầu, tần suất tối đa của các cơn xoáy thuận tăng cường độ bộc phát được tìm thấy trong hoặc phía bắc của Vịnh Gulf Gulf ở Đại Tây Dương và [[hải lưu]] Kuroshio ở Tây Thái Bình Dương,<ref name="SandersGyakum" /><ref name="Black" >{{chú thích tạp chí|last=Black|first=Mitchell Timothy|author2=Pezza, Alexandre Bernardes|title=A universal, broad-environment energy conversion signature of explosive cyclones|journal=Geophysical Research Letters|date=January 2013|volume=40|issue=2|pages=452–457|doi=10.1002/grl.50114|url=http://onlinelibrary.wiley.com/doi/10.1002/grl.50114/abstract|access-date =ngày 21 tháng 3 năm 2013|bibcode = 2013GeoRL..40..452B }}</ref>. và tại bán cầu Nam, [[vùng áp suất thấp bờ biển Đông Úc]] bên trên hải lưu Đông Úc, cho thấy tầm quan trọng của sự tương tác giữa không khí và biển khi bắt đầu và phát triển nhanh chóng các cơn xoáy thuận ngoài nhiệt đới.<ref>{{chú thích tạp chí |last=Yoshiike |first=Satoki |author2=Kawamura, Ryuichi |title=Influence of wintertime large-scale circulation on the explosively developing cyclones over the western North Pacific and their downstream effects |journal=Journal of Geophysical Research |year=2009 |volume=114 |issue=D13 |doi=10.1029/2009JD011820 |url=http://www.sci.u-toyama.ac.jp/earth/e-kawamura/yoshiike_kawamura_JGR.pdf |access-date =ngày 9 tháng 4 năm 2013 |bibcode=2009JGRD..11413110Y |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20110206013719/http://www.sci.u-toyama.ac.jp/earth/e-kawamura/yoshiike_kawamura_JGR.pdf |archivedate=ngày 6 tháng 2 năm 2011 |df= }}</ref> Các cơn xoáy thuận tăng cường độ như vũ bão vào phía nam của 50ºS thường cho thấy sự chuyển động về hướng đường xích đạo, trái ngược với chuyển động hướng cực của hầu hết các xoáy thuận bùng nổ Bắc Bán cầu.<ref name="Lim">{{chú thích tạp chí|last=Lim |first=Eun-Pa |author2=Simmonds, Ian |title=Explosive Cyclone Development in the Southern Hemisphere and a Comparison with Northern Hemisphere Events |journal=Monthly Weather Review |year=2002 |volume=130 |issue=9 |pages=2188–2209 |doi=10.1175/1520-0493(2002)130<2188:ECDITS>2.0.CO;2 |url=http://www.cawcr.gov.au/staff/elim/pdf.dir/Lim_Simmonds2002.pdf |access-date =ngày 21 tháng 3 năm 2013 |bibcode=2002MWRv..130.2188L |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20130419061032/http://cawcr.gov.au/staff/elim/pdf.dir/Lim_Simmonds2002.pdf |archivedate=ngày 19 tháng 4 năm 2013 |df= }}</ref> Trong suốt năm, 45 lốc xoáy trung bình ở Bắc bán cầu và 26 ở Nam bán cầu phát triển bùng nổ, chủ yếu là vào mùa đông của bán cầu tương ứng. Sự hình thành xoáy thuận bùng nổ xảy ra ở Nam bán cầu được ghi nhận là ít theo mùa.<ref name="Lim" /> ==Sử dụng từ "weather bomb"== Thuật ngữ "weather bomb" (quả bom thời tiết) được sử dụng phổ biến ở New Zealand để mô tả các sự kiện thời tiết khắc nghiệt và/hoặc tàn phá. Chỉ rất hiếm khi có những trường hợp thực sự xảy ra sựhình thành xoáy thuận bùng nổ, vì sự gia tăng nhanh chóng của các khu vực áp suất thấp là rất hiếm ở New Zealand <ref>{{chú thích báo |last=Kreft |first=Peter |title=The Bomb |url=http://blog.metservice.com/2012/03/the-bomb/ |access-date=ngày 21 tháng 3 năm 2013 |newspaper=Metservice NZ blog |date=ngày 4 tháng 3 năm 2012 |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20120917054302/http://blog.metservice.com/2012/03/the-bomb |archivedate=ngày 17 tháng 9 năm 2012 |df= |archive-date=2012-09-17 |archive-url=https://web.archive.org/web/20120917054302/http://blog.metservice.com/2012/03/the-bomb }}</ref><ref>{{chú thích báo|title=New Zealand's media doesn't understand what a "Weather Bomb" is|url=http://www.weatherwatch.co.nz/content/new-zealands-media-doesnt-understand-what-a-weather-bomb|access-date =ngày 27 tháng 3 năm 2017|publisher=WeatherWatch.co.nz|date=ngày 27 tháng 3 năm 2017|language=en}}</ref>. Việc sử dụng "bom" này có thể dẫn tới sự nhầm lẫn với thuật ngữ khí tượng học được xác định rõ ràng hơn. Thuật ngữ này thường bị lạm dụng ở Bắc Mỹ,<ref>{{chú thích web |last=Day |first=Cindy |title=Weather Bomb Blasts the Maritimes! |url=http://atlantic.ctvnews.ca/ctv-news-at-5/weather-blog/weather-bomb-blasts-the-maritimes-1.1068601 |publisher=CTV News |access-date =ngày 5 tháng 4 năm 2013 |archive-date = ngày 15 tháng 2 năm 2015 |archive-url=https://web.archive.org/web/20150215135510/http://atlantic.ctvnews.ca/ctv-news-at-5/weather-blog/weather-bomb-blasts-the-maritimes-1.1068601 }}</ref> nhầm lẫn với lượng tuyết rơi dày và [[nor'easters]] (đôi khi cũng phải trải qua áp lực giảm nhanh để đáp ứng được định nghĩa về khí tượng nghiêm ngặt). Ở Nhật Bản, thuật ngữ "xoáy thuận bom" (爆 弾 低 気 圧 bakudan teikiatsu) được sử dụng cả về mặt học thuật và thông thường để chỉ một cơn xoáy thuận ngoài nhiệt đới đáp ứng được các điều kiện "bom" khí tượng.<ref>{{chú thích web |script-title=ja:爆弾低気圧とは |url=http://fujin.geo.kyushu-u.ac.jp/meteorol_bomb/about/index.php |website=Bomb Cyclones Information Database |publisher=Kyushu University |access-date =ngày 2 tháng 9 năm 2014 |language=ja}}</ref><ref>{{chú thích báo |last=Milner |first=Rebecca|title=Japan’s top 10 buzzwords for 2012|url=http://blog.japantimes.co.jp/japan-pulse/japans-top-10-buzzwords-for-2012/ |access-date =ngày 25 tháng 4 năm 2013 |newspaper=Japan Pulse Blog, The Japan Times |date=ngày 3 tháng 12 năm 2012}}</ref> == Đọc thêm == *[[Sự hình thành xoáy thuận]] *[[Xoáy thuận ngoài nhiệt đới]] == Tham khảo == {{tham khảo|28em}} == Liên kết ngoài == * [http://www.bbc.co.uk/weather/features/30397614 BBC Weather, What is a weather 'bomb'?] * [http://fujin.geo.kyushu-u.ac.jp/meteorol_bomb/view/index.php Bomb Cyclone Data] of the Northwest Pacific Ocean {{Jp icon}} * [http://linkingweatherandclimate.com/learn/lorenz.php Lorenz Energy Cycle - Linking Weather and Climate (MET 6155)] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20171021111636/http://linkingweatherandclimate.com/learn/lorenz.php |date = ngày 21 tháng 10 năm 2017}} {{Wiktionary|bombogenesis}} {{Extratropical cyclones}} [[Thể loại:Xoáy thuận ngoài nhiệt đới]] [[Thể loại:Khí tượng quy mô lớn]] 4lijygxthllkoio7z7cun60bo7jsvmc Nguyễn Thị Hồng Hà (sinh năm 1959) 0 7568070 31534452 2017-09-29T02:48:50Z Future ahead 80163 Future ahead đã đổi [[Nguyễn Thị Hồng Hà (sinh năm 1959)]] thành [[Nguyễn Thị Hồng Hà (Hà Nội)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Nguyễn Thị Hồng Hà (Hà Nội)]] itgqnz3pqitijpmtsxtqehtcmdelkke Nguyễn Thị Hồng Hà (sinh năm 1966) 0 7568072 31534460 2017-09-29T02:49:16Z Future ahead 80163 Future ahead đã đổi [[Nguyễn Thị Hồng Hà (sinh năm 1966)]] thành [[Nguyễn Thị Hồng Hà (Quảng Ngãi)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Nguyễn Thị Hồng Hà (Quảng Ngãi)]] 9u4l1ykl1b8ov0z6hny59xggw8t45xp Nguyễn Đức Kiên (sinh 1964) 0 7568073 70124194 31534497 2023-06-10T14:07:33Z EmausBot 161772 Giải quyết đổi hướng kép đến [[Nguyễn Đức Kiên (doanh nhân)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Nguyễn Đức Kiên (doanh nhân)]] 6c0pwc482cqn3vpfbejh94yn9fg2khe Nguyễn Đức Kiên (sinh 1948) 0 7568075 31534523 2017-09-29T02:54:32Z Future ahead 80163 Future ahead đã đổi [[Nguyễn Đức Kiên (sinh 1948)]] thành [[Nguyễn Đức Kiên (Hải Dương)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Nguyễn Đức Kiên (Hải Dương)]] 3obegb9p34fqz6o5795dj7fmjj2ule1 Nguyễn Đức Kiên (sinh 1960) 0 7568077 31534545 2017-09-29T02:56:15Z Future ahead 80163 Future ahead đã đổi [[Nguyễn Đức Kiên (sinh 1960)]] thành [[Nguyễn Đức Kiên (Ninh Bình)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Nguyễn Đức Kiên (Ninh Bình)]] oydjl5gnz2zwq8z2zgup3ybq9mzu4uw Thể loại:Nhóm tội phạm có tổ chức Trung Quốc 14 7568079 31534875 31534591 2017-09-29T03:22:20Z HugoAWB 556141 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Nhóm tội phạm có tổ chức theo quốc gia|Trung Quốc]] [[Thể loại:Nhóm tội phạm có tổ chức châu Á|Trung Quốc]] [[Thể loại:Tổ chức có trụ sở tại Trung Quốc theo chủ đề]] [[Thể loại:Tội phạm có tổ chức Trung Quốc]] sjpmw8os0xi4k5xwsr8vusd9dicc5m3 Thể loại:Nhóm tội phạm có tổ chức theo quốc gia 14 7568081 69896323 31534651 2023-04-18T12:31:06Z Mạnh An 721305 Di chuyển từ [[Category:Tổ chức theo đề tài và quốc gia]] đến [[Category:Tổ chức theo chủ đề và quốc gia]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Nhóm tội phạm có tổ chức| ]] [[Thể loại:Tổ chức theo chủ đề và quốc gia]] bngm1iol2khnmyysp0vkxpmvr9fc7el Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XI Hưng Yên 14 7568082 36710223 36497616 2018-01-25T20:36:46Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa 11 Hưng Yên]] thành [[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XI Hưng Yên]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XI theo tỉnh thành]] [[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam tỉnh Hưng Yên]] blhlo1l8hz9dezui2qv4m61hvuos1gn Lê Văn Thành (sinh 1962) 0 7568083 64761228 64738243 2021-04-15T01:17:18Z EmausBot 161772 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Lê Văn Thành (chính khách)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Lê Văn Thành (chính khách)]] qgbvh8fghlsyl9yl9n9uq1lxpas93xn Thể loại:Nhóm tội phạm có tổ chức châu Á 14 7568084 31534693 31534689 2017-09-29T03:08:35Z HugoAWB 556141 từ khóa mới cho [[Thể loại:Tội phạm ở châu Á]]: " " dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Nhóm tội phạm có tổ chức theo lục địa|Á]] [[Thể loại:Tội phạm ở châu Á| ]] 7pw13c375zhl899yxtucdur0uia1618 Lê Văn Thành (sinh 1947) 0 7568085 31534698 2017-09-29T03:08:55Z Future ahead 80163 Future ahead đã đổi [[Lê Văn Thành (sinh 1947)]] thành [[Lê Văn Thành (Hà Tây)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Lê Văn Thành (Hà Tây)]] fbmz0y5s6czn6ddztcvg19mmma637i4 Nguyễn Thị Vân (sinh năm 1979) 0 7568087 31534731 2017-09-29T03:11:19Z Future ahead 80163 Future ahead đã đổi [[Nguyễn Thị Vân (sinh năm 1979)]] thành [[Nguyễn Thị Vân (Hà Tĩnh)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Nguyễn Thị Vân (Hà Tĩnh)]] rooi9a46ctnm7fo0ty7k9gp3ihryald Thể loại:Nhóm tội phạm có tổ chức theo lục địa 14 7568089 31534735 2017-09-29T03:11:27Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Nhóm tội phạm có tổ chức| ]] [[Thể loại:Tổ chức theo lục địa| ]] [[Thể loại:Thể loại theo lục địa]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Nhóm tội phạm có tổ chức| ]] [[Thể loại:Tổ chức theo lục địa| ]] [[Thể loại:Thể loại theo lục địa]] 112qk98bktngnwo3q3282jb47byx2e4 Nguyễn Thị Vân (sinh năm 1976) 0 7568090 31534742 2017-09-29T03:11:59Z Future ahead 80163 Future ahead đã đổi [[Nguyễn Thị Vân (sinh năm 1976)]] thành [[Nguyễn Thị Vân (Thái Bình)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Nguyễn Thị Vân (Thái Bình)]] gqtw9rue52e20x1hbd1dvkf55i0oe51 Nguyễn Thị Lan (sinh năm 1959) 0 7568091 31534782 2017-09-29T03:15:25Z Future ahead 80163 Future ahead đã đổi [[Nguyễn Thị Lan (sinh năm 1959)]] thành [[Nguyễn Thị Lan (Lào Cai)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Nguyễn Thị Lan (Lào Cai)]] pfgbexmoqdncr512gnw7uom0wv28g6d Thể loại:Nhóm tội phạm có tổ chức Hồng Kông 14 7568093 48916943 31534790 2019-02-08T05:02:07Z Hugopako 309098 đã thêm [[Thể loại:Tổ chức có trụ sở tại Hồng Kông theo chủ đề]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Nhóm tội phạm có tổ chức theo quốc gia|Hồng Kông]] [[Thể loại:Nhóm tội phạm có tổ chức châu Á|Hồng Kông]] [[Thể loại:Tội phạm có tổ chức Hồng Kông]] [[Thể loại:Tổ chức có trụ sở tại Hồng Kông theo chủ đề]] 12rs23wfrsoegomeigjt2p2xlwt4d66 Nguyễn Thị Lan (sinh năm 1974) 0 7568094 31534792 2017-09-29T03:15:56Z Future ahead 80163 Future ahead đã đổi [[Nguyễn Thị Lan (sinh năm 1974)]] thành [[Nguyễn Thị Lan (Hà Nội)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Nguyễn Thị Lan (Hà Nội)]] 94rusvfkghx6umsxxkob7010jf7xl9r Nguyễn Thị Phúc (sinh năm 1965) 0 7568095 31534812 2017-09-29T03:17:32Z Future ahead 80163 Future ahead đã đổi [[Nguyễn Thị Phúc (sinh năm 1965)]] thành [[Nguyễn Thị Phúc (Bình Thuận)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Nguyễn Thị Phúc (Bình Thuận)]] sdti30r7iye1frjm5jvhzec99goo4mm Nguyễn Thị Phúc (sinh năm 1982) 0 7568097 31534820 2017-09-29T03:18:01Z Future ahead 80163 Future ahead đã đổi [[Nguyễn Thị Phúc (sinh năm 1982)]] thành [[Nguyễn Thị Phúc (Hưng Yên)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Nguyễn Thị Phúc (Hưng Yên)]] mx2o0ui2u7yq4iderit0ccrl5jxeorx Nguyễn Thị Thu Hà (sinh năm 1956) 0 7568098 31534830 2017-09-29T03:18:49Z Future ahead 80163 Future ahead đã đổi [[Nguyễn Thị Thu Hà (sinh năm 1956)]] thành [[Nguyễn Thị Thu Hà (Tây Ninh)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Nguyễn Thị Thu Hà (Tây Ninh)]] fzizejqbr1koclpzny93jcppalpkbov Nguyễn Thị Thu Hà (sinh năm 1970) 0 7568099 70715213 31534835 2023-09-21T23:59:03Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Nguyễn Thị Thu Hà (chính khách)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Nguyễn Thị Thu Hà (chính khách)]] 2rixo1tsk1udwgwar464zu0k3nwvj60 Nguyễn Thị Thu Hà (sinh năm 1973) 0 7568101 31534844 2017-09-29T03:19:38Z Future ahead 80163 Future ahead đã đổi [[Nguyễn Thị Thu Hà (sinh năm 1973)]] thành [[Nguyễn Thị Thu Hà (Hà Tĩnh)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Nguyễn Thị Thu Hà (Hà Tĩnh)]] ggqez1ieitg2um39fgnd40pfk7z02an Thể loại:Tội phạm có tổ chức Hồng Kông 14 7568103 44916431 44888186 2018-11-19T04:03:31Z Thusinhviet 65129 Di chuyển từ [[Category:Tội ác ở Hồng Kông]] đến [[Category:Tội phạm ở Hồng Kông]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tội phạm có tổ chức theo thành phố|Hồng Kông]] [[Thể loại:Tội phạm ở Hồng Kông|Tổ chức]] [[Thể loại:Tội phạm có tổ chức Trung Quốc|Hồng Kông]] 8h69z4kwylk1ze7uynxfmqdef8s0kk8 Thể loại:Tội phạm có tổ chức theo thành phố 14 7568107 31534954 2017-09-29T03:28:45Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Tội phạm theo thành phố| ]] [[Thể loại:Tội phạm có tổ chức| Thành phố]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tội phạm theo thành phố| ]] [[Thể loại:Tội phạm có tổ chức| Thành phố]] s9xwg9zvjpp6uho91gw4sxsspz85758 Thể loại:Tội phạm theo thành phố 14 7568108 31534971 2017-09-29T03:30:07Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Tội phạm| ]] [[Thể loại:Thể loại theo thành phố]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tội phạm| ]] [[Thể loại:Thể loại theo thành phố]] b2f5xpx99b8zlsoltblmij00w10ria2 Phạm Phú Quốc (sinh năm 1968) 0 7568109 31534983 2017-09-29T03:31:09Z Future ahead 80163 Future ahead đã đổi [[Phạm Phú Quốc (sinh năm 1968)]] thành [[Phạm Phú Quốc (doanh nhân)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Phạm Phú Quốc (doanh nhân)]] gu9zmfp2qgu43wfsl7l2qk7c6acxx10 Nguyễn Minh Hoàng (sinh năm 1940) 0 7568110 68377816 31535007 2022-03-30T16:48:01Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Nguyễn Minh Hoàng (binh sĩ)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Nguyễn Minh Hoàng (binh sĩ)]] 5g5oncnkteym1g9ojo7ysbg17akazxb Nguyễn Minh Hoàng (sinh năm 1960) 0 7568112 31535014 2017-09-29T03:33:34Z Future ahead 80163 Future ahead đã đổi [[Nguyễn Minh Hoàng (sinh năm 1960)]] thành [[Nguyễn Minh Hoàng (thiếu tướng)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Nguyễn Minh Hoàng (thiếu tướng)]] fb5fjg6snp5vvi9y3r4bzty5nq45u02 Yitzchak Abadi 0 7568113 69965359 66739161 2023-05-10T02:19:55Z Dangvantai987 842911 /* growthexperiments-addlink-summary-summary:2|0|0 */ wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật | tên = Yitzchak Abadi | hình = Rabbi Yitzchak Abadi.png | ghi chú hình = | tên khai sinh = Yitzchak Abadi | ngày sinh = {{Birth date and age|1933|3|12}} | cư trú = Lakewood NJ, USA | quốc tịch = Hoa Kỳ | nghề nghiệp = Rabbi | chức vị = Posek | giáo phái = Do Thái Giáo Chính Thống | người hôn phối = Chaya | con cái = Chaim Yisrael, Nechama, Avraham, Aaron, Yehuda, Rivka | nơi sinh = [[Venezuela]] }} '''Yitzchak Abadi''' (sinh ngày 12 tháng 3 năm 1933) là một Rabbi Do thái chính thống và là một Posek và là một nhà lãnh đạo nổi bật của [[Do Thái giáo|Đạo Do Thái]] Chính thống ở Hoa Kỳ và trên toàn thế giới. ==Năm đầu đời== Rabbi Abadi sinh ra ở Venezuela và cùng với cha mẹ của Rabbi Abadi di chuyển đến Tiberias, Israel vào năm 2 tuổi. Sự nghiệp học hành của Rabbi Abadi bắt đầu ở Tel-Aviv, Israel và tiếp tục ở Yeshivat Chevron ở [[Jerusalem]]. Năm 19 tuổi, Rabbi Abadi được Chazon Ish gửi đến học tại Lakewood, NJ, dưới sự cai quản của Rabbi Aharon Kotler nổi tiếng <ref name=torah>[http://oheltorah.com/about-us/ Ohel Torah] Retrieved 13 April 2014.</ref>. ==Sự ảnh hưởng== Rabbi Abadi là một posek, và các đệ tử của ông là rabbis trên toàn cầu thế giới. Sau cái chết của Rav Kotler, Rabbi Abadi nổi lên như một người tiên phong hàng đầu cho toàn thể cộng đồng Lakewood. Rabbi Abadi đã tự tách riêng thành lập môn phái riêng của ông vào năm 1980, mở một buổi ra mắt kollel halacha ở Lakewood. Vào năm 1993, Rabbi Abadi đã chuyển kollel của ông tới Har Nof, Jerusalem, nơi nó tiếp tục tạo ra các vị học giả được đào tạo để quyết định những câu hỏi phức tạp về halachic đụng đến mọi khía cạnh của luật Do Thái.<ref name=torah/> Rabbi Abadi chuyển về Lakewood trong năm 2009. [[Tập tin:Rabbi_Yitzchak_Abadi_on_Purim_2013.jpg|thumb|Rav Yitzchak Abadi đang giữ Megilla của ông vào ngày lễ Purim năm 2013]] ==Các quyết định đáng chú ý== Do sự nổi bật tiếng tăm lẫy lừng của ông là một posek, Rabbi Abadi đã được hỏi những câu hỏi khó khăn nhất, trong đó ông đưa ra một số quyết định sáng tạo và mang đầy tính tranh cãi. Ví dụ, phán quyết của ông cho phép viết một torah sefer qua một quy trình màn hình lụa <ref>[http://www.kashrut.org/scrollproject/ Scroll Project] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20170924175902/http://kashrut.org/scrollproject/ |date=2017-09-24 }} Retrieved 14 April 2014.</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://www.hebrewbooks.org/pdfpager.aspx?req=1525&pgnum=359|tiêu đề=|định dạng=PDF|nhà xuất bản=Hebrew Books|ngôn ngữ=he|ngày truy cập=30 August 2015}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://www.scribd.com/doc/268208308/Ha-Emet-Vehashalom-Ehavu#scribd|tiêu đề=Ha'Emet Vahashalom Ehavu}}</ref> và một phán quyết gần đây rằng tóc giả được làm bằng tóc Ấn Độ có thể được sử dụng.<ref>{{Chú thích web|url=http://forward.com/articles/5729/orthodox-wig-controversy-likely-to-ebb-rabbis-say/|tiêu đề=Orthodox Wig Controversy Likely to Ebb, Rabbis Say|họ 1=Weiss|tên 1=Steven I.|ngày=28 May 2014|ngày truy cập=14 April 2014}}</ref> Rav Abadi cũng viết một phiên bản ngắn của Birkat Hamazon dựa trên Rambam và các Rishonim khác. Rav Abadi, cùng với Rabbi Ralbag của [[Tam giác]] K, là những Rabbi chính thống duy nhất xác nhận các loại thịt quốc gia của Hebrew như là thực phẩm kosher, mặc dù không phải là glatt kosher.<ref name="The Forward">{{Chú thích web|tiêu đề=The Forward|url=http://forward.com/news/5806/hebrew-national-certified-kosher-e2-80-94-but-not-koshe/|website=forward.com|ngày truy cập=24 June 2016}}</ref> ==Tác phẩm== Ohr Yitzchak Vol 1 <ref>http://www.hebrewbooks.org/1525/ Retrieved 9 August 2015.</ref> Ohr Yitzchak Vol 2 Booklet on Niddah Laws<ref>{{Chú thích web|url=https://www.scribd.com/doc/30843393/Rabbi-Abadi-Nidah#scribd|tiêu đề=Rabbi Abadi Nidah|work=Scribd|ngày truy cập=3 February 2016}}</ref> Birkat Hamazon Hakatzar (based on the views of the Rambam and the other Rishonim)<ref>{{Chú thích web|url=https://play.google.com/store/apps/details?id=com.cqlsys.birkathamazonhakatzar&hl=en|tác giả 1=Raphael Lasry|tiêu đề=Birkat Hamazon Hakatzar|ngày truy cập=9 August 2015}}</ref> ==Tham khảo== {{Tham khảo}} ==Liên kết ngoài== * [http://www.kashrut.org Kashrut.org] A kashrut and halakhah website by Rabbi Abadi's sons, including a Q&A forum answered "according to the opinions of their father, Rabbi Yitzchak Abadi." [[Thể loại:Người Mỹ gốc Do Thái]] iz3fnmt7t95j0yplwo8026n1akd1x6a Thể loại:Tội phạm có tổ chức theo quốc gia 14 7568114 50395264 31535031 2019-03-10T11:43:05Z Hugopako 309098 Di chuyển từ [[Category:Tội ác theo quốc gia]] đến [[Category:Tội phạm theo quốc gia]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{portal|Crime}} [[Thể loại:Tội phạm có tổ chức| Quốc gia]] [[Thể loại:Tội phạm theo quốc gia|+Có tổ chức]] otzhdkrau2eabhy6mrx9wochs7czl66 Nguyễn Minh Đức (sinh năm 1969) 0 7568115 31535035 2017-09-29T03:35:12Z Future ahead 80163 Future ahead đã đổi [[Nguyễn Minh Đức (sinh năm 1969)]] thành [[Nguyễn Minh Đức (công an)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Nguyễn Minh Đức (công an)]] sfua4p3h1qk1upq49dnkh0ewaf33g3k Nguyễn Văn Lợi (sinh năm 1961) 0 7568116 65233545 52566080 2021-07-18T15:18:07Z EmausBot 161772 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Nguyễn Văn Lợi (Gia Định)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Nguyễn Văn Lợi (Gia Định)]] 86yj4ltdmur4k1bp4vymjqs2t0tnr0h Trần Hồng Hà (sinh năm 1963) 0 7568117 71012141 69777137 2023-12-31T16:20:11Z EmausBot 161772 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Trần Hồng Hà (chính khách)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Trần Hồng Hà (chính khách)]] okppq57sa1ikb15p9otnpwle545jb3c Trần Hồng Hà (sinh năm 1966) 0 7568119 31535092 2017-09-29T03:39:20Z Future ahead 80163 Future ahead đã đổi [[Trần Hồng Hà (sinh năm 1966)]] thành [[Trần Hồng Hà (Vĩnh Phúc)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Trần Hồng Hà (Vĩnh Phúc)]] b0cdm3jrd1uji0guu8p7uq1a940t5g5 Trần Hồng Hà (Hà Tĩnh) 0 7568120 71012134 69777138 2023-12-31T16:19:41Z EmausBot 161772 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Trần Hồng Hà (chính khách)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Trần Hồng Hà (chính khách)]] okppq57sa1ikb15p9otnpwle545jb3c Trần Thị Hằng (sinh năm 1972) 0 7568122 31535119 2017-09-29T03:41:14Z Future ahead 80163 Future ahead đã đổi [[Trần Thị Hằng (sinh năm 1972)]] thành [[Trần Thị Hằng (Bắc Ninh)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Trần Thị Hằng (Bắc Ninh)]] jkcnxghb97j0mxxnqvb7qmc9t5u8svm Trần Thị Hằng (sinh năm 1962) 0 7568123 31535137 2017-09-29T03:42:30Z Future ahead 80163 Future ahead đã đổi [[Trần Thị Hằng (sinh năm 1962)]] thành [[Trần Thị Hằng (Nam Định)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Trần Thị Hằng (Nam Định)]] 37jsdgmo48qagtszftyxkirbzv97pkf Thể loại:Tội phạm có tổ chức Trung Quốc 14 7568125 31535156 2017-09-29T03:43:41Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Tội phạm có tổ chức theo quốc gia|Trung Quốck]] [[Thể loại:Tội phạm ở Trung Quốc theo loại|Tổ chức]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tội phạm có tổ chức theo quốc gia|Trung Quốck]] [[Thể loại:Tội phạm ở Trung Quốc theo loại|Tổ chức]] tjbynr5ihn1gw6dyb1s7dedwmklb7k3 Trần Thị Phương Hoa (sinh năm 1972) 0 7568126 31535169 2017-09-29T03:44:40Z Future ahead 80163 Future ahead đã đổi [[Trần Thị Phương Hoa (sinh năm 1972)]] thành [[Trần Thị Phương Hoa (Nam Định)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Trần Thị Phương Hoa (Nam Định)]] k5me6mkekm56tdwmc499d6uqppw0pp1 Trần Thị Phương Hoa (sinh năm 1975) 0 7568128 31535178 2017-09-29T03:45:02Z Future ahead 80163 Future ahead đã đổi [[Trần Thị Phương Hoa (sinh năm 1975)]] thành [[Trần Thị Phương Hoa (Hải Dương)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Trần Thị Phương Hoa (Hải Dương)]] 662x9lhftx8obfws95fqb8fb4ir4p5k Thể loại:Tội phạm ở Trung Quốc theo loại 14 7568129 31535203 31535191 2017-09-29T03:46:51Z HugoAWB 556141 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tội phạm ở Trung Quốc| ]] poaihfbayuyjqi8c6uriey497s1i7qr Trần Văn Minh (sinh 1955) 0 7568130 31535199 2017-09-29T03:46:33Z Future ahead 80163 Future ahead đã đổi [[Trần Văn Minh (sinh 1955)]] thành [[Trần Văn Minh (Đà Nẵng)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Trần Văn Minh (Đà Nẵng)]] 2lowibkn5ymhpmwclyja0da1wxj6xpa Trần Văn Minh (sinh năm 1961) 0 7568131 31535208 2017-09-29T03:47:12Z Future ahead 80163 Future ahead đã đổi [[Trần Văn Minh (sinh năm 1961)]] thành [[Trần Văn Minh (Nam Định)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Trần Văn Minh (Nam Định)]] s62p5mhes3lgl665r9ih6nx0jo1b96v Thể loại:Tội phạm có tổ chức xuyên quốc gia 14 7568216 31535545 31535470 2017-09-29T04:00:28Z HugoAWB 556141 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tội phạm có tổ chức|Xuyên quốc gia]] [[Thể loại:Chủ nghĩa xuyên quốc gia]] 5raz9b0lhaaqxi5tdvfanog5610phf6 Thể loại:Chủ nghĩa xuyên quốc gia 14 7568225 40034518 31535561 2018-05-13T08:17:21Z HugoAWB 556141 Moving from [[Category:Toàn cầu hóa văn hóa xã hội]] to [[Category:Toàn cầu hóa văn hóa]] using [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Toàn cầu hóa văn hóa|Xuyên quốc gia]] [[Thể loại:Học thuyết chính trị|Xuyên quốc gia]] [[Thể loại:Chủ nghĩa dân tộc|Xuyên quốc gia]] crj59vtjairmsck9rdpdgu1zsd7jqq8 Nguyễn Quốc Cường (sinh 1952) 0 7568233 70368266 31535588 2023-06-22T21:53:38Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Nguyễn Quốc Cường (chính khách, sinh năm 1952)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Nguyễn Quốc Cường (chính khách, sinh năm 1952)]] 2ajdf04n85q4ntxmp6n0urt1dcab4ml Nguyễn Thanh Tùng (sinh 1960) 0 7568275 31535716 2017-09-29T04:05:08Z Future ahead 80163 Future ahead đã đổi [[Nguyễn Thanh Tùng (sinh 1960)]] thành [[Nguyễn Thanh Tùng (Bình Định)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Nguyễn Thanh Tùng (Bình Định)]] 68johul0bkzfdakwqfxmnxzyavohxr2 Nguyễn Thanh Tùng (sinh 1959) 0 7568289 31535759 2017-09-29T04:06:07Z Future ahead 80163 Future ahead đã đổi [[Nguyễn Thanh Tùng (sinh 1959)]] thành [[Nguyễn Thanh Tùng (Thái Nguyên)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Nguyễn Thanh Tùng (Thái Nguyên)]] 30dtoval2hm6us6tvz7i8y0l943ezsy Nguyễn Văn Hiếu (sinh 1959) 0 7568353 31535946 2017-09-29T04:11:24Z Future ahead 80163 Future ahead đã đổi [[Nguyễn Văn Hiếu (sinh 1959)]] thành [[Nguyễn Văn Hiếu (thứ trưởng)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Nguyễn Văn Hiếu (thứ trưởng)]] je5hgn7y7y2aszqxgvkywydo0hm5bcd Richard N. Gottfried 0 7568458 69709197 69371591 2023-02-23T11:51:40Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.3 wikitext text/x-wiki {{Use mdy dates|date=May 2015}} {{Infobox officeholder | name = Richard Gottfried | image = AssemblymanRichardGottfried.jpg | imagesize = 250px | office = Thành viên của<br>[[Hội đồng tiểu bang New York]]<br>cho huyện 75th<br><small>huyện 64th (1983–2002)<br>huyện 67th (1973–82)<br>huyện 65th (1971–72)<small> | term_start = ngày 1 tháng 1 năm 1971 | predecessor = Jerome Kretchmer | birth_date = {{birth date and age|1947|5|16}} | birth_place = [[New York, NY]] | party = [[Đảng Dân chủ (Hoa Kỳ)]] | spouse = Louise | residence = Thành phố New York | alma_mater = [[Trường luật Columbia]] | occupation = Chính khách gia | religion = | website = [http://assembly.state.ny.us/mem/Richard-N-Gottfried/ Assembly Website] }} '''Richard N. Gottfried''' (sinh ngày 16 tháng 5 năm 1947) là một chính khách thuộc đảng Dân chủ Hoa Kỳ ở Manhattan, thành phố New York. Ông đã đại diện cho Quận 75 trong Quốc Hội Bang New York trong hơn 40 năm, khiến ông trở thành thành viên lâu nhất của cơ chế đó.{{citation needed}} ==Cuộc sống đầu đời và sự nghiệp== Gottfried sinh tại New York City, NY ngày 16 tháng 5 năm 1947. Ông tốt nghiệp trường trung học Stuyvesant High School (nơi ông là đồng nghiệp của U.S. Representative Jerrold Nadler và tư vấn chính trị tương lai Dick Morris).<ref>{{chú thích báo|url=http://www.time.com/time/magazine/article/0,9171,985043-3,00.html|title=CONVENTION '96: WHO IS DICK MORRIS?|date=ngày 2 tháng 9 năm 1996|work=TIME.com|first=Eric|last=Pooley|access-date=ngày 29 tháng 9 năm 2017|archive-date=ngày 6 tháng 11 năm 2012|archive-url=https://web.archive.org/web/20121106160802/http://www.time.com/time/magazine/article/0,9171,985043-3,00.html|url-status=dead|=https://web.archive.org/web/20121106160802/http://www.time.com/time/magazine/article/0,9171,985043-3,00.html}}</ref> ==Hội đồng New York== Được bầu vào Hội đồng năm 1970 - trong khi đang là một sinh viên theo học tại Trường Luật Columbia - Gottfried hiện đang giữ chức vụ Chủ tịch Ủy ban Y tế về Hội đồng <ref>{{Chú thích web|url=http://assembly.state.ny.us/comm/?sec=mem&id=19|tiêu đề=New York State Assembly - Committees, Commissions, and Task Forces|work=state.ny.us}}</ref> và cũng là một thành viên của Ủy ban Giáo dục Đại học và Luật pháp <ref>{{Chú thích web|url=http://assembly.state.ny.us/comm/?sec=mem&id=20|tiêu đề=New York State Assembly - Committees, Commissions, and Task Forces|work=state.ny.us}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://assembly.state.ny.us/comm/?sec=mem&id=33|tiêu đề=New York State Assembly - Committees, Commissions, and Task Forces|work=state.ny.us}}</ref>. Một số bộ luật - dự luật luật của ông được ban hành thành luật rằng ông có trách nhiệm chính hay phụ trách bao gồm việc thành lập Chương trình Hỗ trợ Chăm sóc Sinh Đẻ Trước khi sinh.<ref>{{Chú thích web|url=http://brooklynrail.org/2007/06/local/from-the-inside-out|tiêu đề=From the Inside Out|author=Sabine Heinlein|work=brooklynrail.org}}</ref> Ông cũng là tác giả của Luật Hồ Sơ Bác sĩ, cho phép bệnh nhân truy cập thông tin về bác sĩ chăm sóc chính bản thân của họ; Đạo luật về Y tế Gia đình quyết định, trong đó ưu tiên những người sẽ đưa ra quyết định chăm sóc sức khỏe cho một người không có một proxy chăm sóc sức khỏe và là người mất khả năng; và Đạo luật về chăm sóc sức khoẻ - cho phép các cá nhân chỉ định một bên thứ ba đưa ra các quyết định chăm sóc sức khoẻ quan trọng cho họ nếu họ trở nên mất năng lực - cũng như Luật Kiểm tra và Bảo mật HIV.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.drummajorinstitute.org/events/unique_event.php?ID=42|tiêu đề=Account Suspended|work=drummajorinstitute.org|ngày truy cập=2017-09-29|archive-date=ngày 19 tháng 9 năm 2008|archive-url=https://web.archive.org/web/20080919011058/http://www.drummajorinstitute.org/events/unique_event.php?ID=42|url-status=dead|=https://web.archive.org/web/20080919011058/http://www.drummajorinstitute.org/events/unique_event.php?ID=42}}</ref> Các dự luật khác ông ta tài trợ là: GENDA, Đạo luật Không Kỳ thị giới tính, điều này sẽ làm cho sự phân biệt đối xử dựa trên căn cước giới tính là bất hợp pháp và một dự luật về việc sử dụng cần sa cho mục đích y tế là hợp pháp.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.bilerico.com/2008/06/new_york_state_assembly_approves_genda.php|tiêu đề=New York State Assembly Approves GENDA|work=The Bilerico Project|ngày truy cập=2017-09-29|archive-date=2015-09-23|archive-url=https://web.archive.org/web/20150923065258/http://www.bilerico.com/2008/06/new_york_state_assembly_approves_genda.php|url-status=dead}}</ref><ref>]http://assembly.state.ny.us/leg/?bn=A.5039&term=2011 Text of the Bill</ref><ref>[http://www.nydailynews.com/news/2009/04/21/ngày 21 tháng 4 năm 2009_pot_bill_may_find_buds_in_senate.html NY Daily News; ''Medical marijuana bill may be gaining support in state Senate'']{{Liên kết hỏng|date=2021-12-11 |bot=InternetArchiveBot }}</ref> Vào tháng 5 năm 2015, Gottfried đã cố gắng hạn chế một dự luật được Linda Rosenthal đưa ra, cho phép khách hàng đưa con chó của họ đến các nhà hàng ngoài trời, bởi vì Gottfried sợ những con chó lớn hơn sẽ có thể lấy thức ăn từ bàn ăn.<ref name="nypost.com">{{Chú thích web|url=http://nypost.com/2015/05/20/politician-looks-to-block-bill-allowing-dogs-at-outdoor-eateries/|tiêu đề=Lawmaker thinks dogs at cafes will eat everyone’s food|work=New York Post}}</ref><ref name="devraferst">{{Chú thích web|url=http://ny.eater.com/2015/5/20/8629481/not-everyone-is-happy-about-a-new-bill-welcoming-dogs-to-al-fresco|tiêu đề=Not Everyone Is Happy About a New Bill Welcoming Dogs to Al Fresco Dining Spots – Eater NY|author=Devra Ferst|work=Eater NY}}</ref> Gottfried nói: "Một số con chó đủ cao để tất cả những gì nó cần phải làm là xoay đầu và chúng sẽ ăn những đĩa thức ăn của người khác."<ref name="nypost.com"/> Một đạo luật tương tự đã được thông qua tại California đã không gây ra bất kỳ vấn đề nào, và việc thực hành này cũng hợp pháp hóa ở Israel và một số nước châu Âu, và phổ biến ở châu Âu và ở Los Angeles.<ref name="nypost.com"/><ref name="devraferst"/><ref name="nytimes.com">[https://www.nytimes.com/2015/05/25/nyregion/debating-a-new-right-to-bring-dogs-to-brunch.html]</ref> Dự luật thông qua Thượng viện vào tháng 5 năm 2015 bằng một cuộc bỏ phiếu với kết quả 60-0.<ref name="nypost.com"/><ref name="devraferst"/><ref name="ReferenceA">[https://www.nytimes.com/2015/05/15/nyregion/a-new-york-state-senate-bill-is-a-win-for-four-legged-guests-in-outdoor-restaurants.html]</ref> Vào tháng 3 năm 2016, sau khi Bộ luật Tiểu bang thông qua dự luật này, Sở Y Tế và Sức Khỏe Tâm Thần của thành phố New York đã đưa ra lời khuyên cho phép con chó cùng với thực khách ăn tối ở nhà hàng có chỗ ngồi ngoài trời, các con chó tham gia vào sự phục vụ đã được cho phép trong hầu hết các tình huống <ref name="nytimes.com"/><ref name="ReferenceA"/><ref>[https://www.nytimes.com/2016/03/16/nyregion/new-york-today-dogs-outdoor-restaurants-dining.html?_r=0]</ref>. ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{s-start}} {{s-par}} {{succession box | title = [[Hội đồng tiểu bang New York]] <br>Huyện 65th | before = [[Jerome Kretchmer]] | years = 1971–1972 | after = [[Andrew Stein]]}} {{succession box | title = [[Hội đồng tiểu bang New York]] <br>Huyện 67th | before = [[Albert H. Blumenthal]] | years = 1973–1982 | after = [[Jerrold Nadler]]}} {{succession box | title = [[Hội đồng tiểu bang New York]] <br>Huyện 64th | before = [[William F. Passannante]] | years = 1983–2002 | after = [[Sheldon Silver]]}} {{s-bef|before = [[Rubén Díaz, Jr.]]}} {{s-ttl|title = [[Hội đồng tiểu bang New York]] <br>Huyện 75th | years = 2003–hiện tại }} {{s-inc}} {{s-end}} [[Thể loại:Người Mỹ gốc Do Thái]] [[Thể loại:Chính khách Mỹ thế kỷ 21]] bwko2bjcp40dc1e0na0bldftlgtut70 Trần Thị Dung (Nam Định) 0 7568488 31536336 2017-09-29T04:22:29Z Future ahead 80163 Future ahead đã đổi [[Trần Thị Dung (Nam Định)]] thành [[Trần Thị Dung (chính khách)]] qua đổi hướng: lùi lại wikitext text/x-wiki #đổi [[Trần Thị Dung (chính khách)]] 1cutokqx6mrkq3tn1g51d2vnyyuowmb Thể loại:Hội kín liên quan tới tội phạm có tổ chức 14 7568678 31536897 2017-09-29T04:38:30Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Nhóm tội phạm có tổ chức]] [[Thể loại:Danh sách tội phạm có tổ chức]] [[Thể loại:Hội kín|tội phạm có tổ chức]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Nhóm tội phạm có tổ chức]] [[Thể loại:Danh sách tội phạm có tổ chức]] [[Thể loại:Hội kín|tội phạm có tổ chức]] ofpqrbg6oar678tgbuq0yezvdhky143 Thể loại:Danh sách tội phạm có tổ chức 14 7568687 31536994 2017-09-29T04:42:27Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Danh sách (tội phạm)|Tổ chức]] [[Thể loại:Tội phạm có tổ chức|*]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Danh sách (tội phạm)|Tổ chức]] [[Thể loại:Tội phạm có tổ chức|*]] 9w93atza7s1zepr3ixzdp5foiry3nd8 Thể loại:Danh sách (tội phạm) 14 7568688 69914638 31537030 2023-04-23T08:52:14Z Mạnh An 721305 Di chuyển từ [[Category:Danh sách liên quan đến xã hội]] đến [[Category:Danh sách xã hội]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Danh sách xã hội|Tội phạm]] [[Thể loại:Tội phạm]] [[Thể loại:Danh sách luật pháp|Tội phạm]] ly7dlidwumv6z5v44uw1lid46x2d52q Thể loại:Danh sách luật pháp 14 7568689 69914640 31537083 2023-04-23T08:52:14Z Mạnh An 721305 Di chuyển từ [[Category:Danh sách liên quan đến xã hội]] đến [[Category:Danh sách xã hội]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Luật pháp|*]] [[Thể loại:Danh sách|Luật]] [[Thể loại:Danh sách xã hội|Luật]] n3rxrt6qsaodwvbk2s3dfbm7cqjsytx Thể loại:Hội kín Trung Quốc 14 7568741 31537391 2017-09-29T04:57:22Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Tổ chức có trụ sở tại Trung Quốc theo chủ đề]] [[Thể loại:Hoa kiều]] [[Thể loại:Hội kín theo quốc gia|Trung Quốc]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tổ chức có trụ sở tại Trung Quốc theo chủ đề]] [[Thể loại:Hoa kiều]] [[Thể loại:Hội kín theo quốc gia|Trung Quốc]] 87hc3p9ol9qmme1vp0syjnj1lryvggi Mandy Patinkin 0 7568756 70693951 66463570 2023-09-15T23:51:55Z InternetArchiveBot 686003 Reformat 1 URL ([[en:User:GreenC/WaybackMedic_2.5|Wayback Medic 2.5]])) #IABot (v2.0.9.5) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{use mdy dates|date=December 2012}}<!--[[WP:STRONGNAT]]--> {{Thông tin nhân vật | tên = Mandy Patinkin | hình = MandyPatinkin.jpg | ghi chú hình = Patinkin năm 2008 | tên khai sinh = Mandel Bruce Patinkin | ngày sinh = {{birth date and age|1952|11|30}} | quốc tịch = Hoa Kỳ | học vấn = [[Trường Juilliard]] | nghề nghiệp = Diễn viên, ca sĩ, nghệ sỹ giọng nói, diễn viên hài | năm hoạt động = 1974–hiện nay | người hôn phối = {{marriage|[[Kathryn Grody]]|1980}} | Bạn đời = | con cái = 2 | chữ ký = | website = {{URL|http://www.mandypatinkin.org}} | nơi sinh = [[Chicago, Illinois]], [[Hoa Kỳ]] | tên khác = Mandel Bruce Patinkin, Mardy Marterson | cha mẹ = }} '''Mandel Bruce "Mandy" Patinkin''' (/pəˈtɪŋkɪn/; sinh ngày 30 tháng 11 năm [[1952]]) là một [[diễn viên]] người Mỹ, ca sĩ và nghệ sĩ giọng nói.<ref name="Philly7">{{cite news|title=Mandy, Patti-Real Cozy |url=http://www.philly.com/philly/entertainment/10835327 |work=Philadelphia Inquirer }}{{dead link|date=June 2016|bot=medic}}</ref><ref name="MPnet">{{cite news|title=Meet a guy called Mandy|url=http://www.mandypatinkin.net/ARTICLES/jchron2.html|work=Jewish Chronicle|date=May 17, 1996|accessdate=July 6, 2008|archive-date=2011-07-19|archive-url=https://web.archive.org/web/20110719083434/http://www.mandypatinkin.net/ARTICLES/jchron2.html|url-status=dead}}</ref> Patinkin nổi tiếng với vai diễn Inigo Montoya năm 1987 trong bộ phim The Princess Bride. Các phim khác của ông bao gồm Yentl (1983), Alien Nation (1988), Dick Tracy (1990), và Wish I Was Here (2014) <ref name="yah" />. Ông đã xuất hiện trong các vai chính trong các bộ phim truyền hình như Chicago Hope, Dead Like Me, và Criminal Minds, và hiện đang đóng vai Saul Berenson trong Showtime series Homeland. ==Cuộc sống đầu đời== Patinkin sinh ra ở Mandel Bruce Patinkin, Chicago, Illinois vào ngày 30 tháng 11 năm 1952, con trai của Doris "Doralee" (née Sinton, 1925-2014), một người nội trợ, và Lester Patinkin (1919-1972), người điều hành hai nhà máy kim loại lớn ở Chicago tại Mỹ, Công ty Sắt và Kim loại Nhân dân và Tập đoàn phế liệu Hoa Kỳ.<ref name="yah">{{chú thích web|title=Mandy Patinkin Biography|url=https://movies.yahoo.com/movie/contributor/1800015208/bio|work=Yahoo! Movies|year=2008|accessdate=July 6, 2008}}</ref><ref>{{chú thích web|title=Mandy Patinkin Biography|url=http://www.filmreference.com/film/44/Mandy-Patinkin.html|work=filmreference|year=2008|accessdate=July 6, 2008}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://www.newspapers.com/newspage/54490470/|title=Suburbanite Economist from Chicago, Illinois · Page 29|work=Newspapers.com}}</ref> Mẹ của ông đã viết cuốn sách Grandma Doralee Patinkin's Jewish Family Cookbook.<ref name=yah /> Những người anh họ của Patinkin bao gồm Mark Patinkin, một tác giả và là nhà bình luận cho The Providence Journal; Sheldon Patinkin of Columbia College Chicago's Theater Department, một người sáng lập của The Second City;<ref>{{chú thích web|url=https://www.nytimes.com/2014/09/28/arts/sheldon-patinkin-force-in-chicago-theater-dies-at-79.html|title=Sheldon Patinkin, Force in Chicago Theater, Dies at 79|date=September 28, 2014|work=The New York Times|via=New York Times}}</ref> và Bonnie Miller Rubin, phóng viên Chicago Tribune. Patinkin lớn lên trong một gia đình tầng lớp thượng lưu, gốc gác từ những người nhập cư Do Thái (từ Nga và Ba Lan), và được nuôi dạy theo Đạo Do Thái Giáo Bảo thủ,<ref name=MPnet/><ref>{{cite news|author=Danielle Berrin|title=Sondheim and Yiddish songs are ‘like prayer’ for Patinkin|url=http://www.jewishjournal.com/home/preview.php?id=18847|work=JewishJournal|date=January 31, 2008|accessdate=July 6, 2008}}</ref><ref>{{cite news|title=A Lifetime of Seders|url=http://www.jewishjournal.com/old/mandypatinkin.4.14.0.htm|work=Jewish Journal|accessdate=July 6, 2008|archiveurl=https://web.archive.org/web/20080430010631/http://www.jewishjournal.com/old/mandypatinkin.4.14.0.htm|archivedate=April 30, 2008}}</ref> tham gia các trường tôn giáo hàng ngày "từ 7 đến 13 hoặc 14 tuổi" và hát trong các dàn hợp xướng nhà thờ, cũng như tham dự Trại Surah ở Michigan.<ref name=MPnet/> Ông theo học trường trung học South Shore, Trường Harvard St. George, và Trường trung học Kenwood (sau này đổi tên thành Học viện Kenwood), và tốt nghiệp năm 1970.<ref>{{chú thích web |work=Chicago Tribune |title=Chicago's TV connection: Our small screen stars |url=http://www.redeyechicago.com/entertainment/tv/redeye-chicagos-tv-connection-our-small-screen-stars-20111006,0,7010614.photogallery |author=Curt Wagner}} See image 32.</ref> Ông theo học Đại học Kansas và Trường Juilliard (Drama Division Group 5: 1972–1976).<ref>{{chú thích web |url=http://www.juilliard.edu/alumni/news/news_decades/2011-2012/1111/index.php |title=Alumni News: November 2011 |publisher=Juilliard.edu |archiveurl=https://web.archive.org/web/20120718161936/http://juilliard.edu/alumni/news/news_decades/2011-2012/1111/index.php |archivedate=July 18, 2012 |quote=Mandy Patinkin (Group 5)}}</ref> Tại Juilliard, ông ta là bạn cùng lớp của Kelsey Grammer. Khi các nhà sản xuất của sitcom Cheers nổi tiếng của Hoa Kỳ đã tổ chức buổi thử giọng cho vai diễn của Tiến sĩ Frasier Crane, Patinkin đặt tên của Grammer lên trên.<ref>{{cite news|last=Ouzounian|first=Richard|title=Kelsey Grammer's return to the Great White Way|url=https://www.thestar.com/entertainment/stage/2010/04/24/kelsey_grammers_return_to_the_great_white_way.html|work=The Toronto Star|accessdate=16 December 2013|date=April 24, 2010}}</ref> ==Sự nghiệp== Sau một số sự xuất hiện trong các chương trình truyền hình thương mại và radio (bao gồm cả CBS Radio Mystery Theater năm 1974), Patinkin đã có sự thành công đầu tiên trong sân khấu âm nhạc,<ref name=Philly7 /> nơi ông đóng vai Che trong Evita trên Broadway năm 1979.<ref name=vault1>[http://www.playbillvault.com/Show/Detail/12263/Evita " ''Evita'' on Broadway"] playbillvault.com, accessed May 24, 2015</ref> Patinkin tiếp tục giành được giải thưởng Tony Award for Best Performance by a Featured Actor in a Musical.<ref name=Philly7 /><ref name=MPnet /><ref name=vault1/> Sau đó ông chuyển tới bộ phim, đóng vai trong các bộ phim như Yentl và Ragtime <ref name=MPnet />. Ông trở lại Broadway vào năm 1984 để làm ngôi sao trong Lễ trao giải Pulitzer Prize-winning musical Sunday in the Park with George trong đó ông đã nhận được một đề cử cho giải Tony cho Nam diễn viên xuất sắc nhất (vở nhạc kịch).<ref name=MPnet /><ref name=vault2>[http://www.playbillvault.com/Show/Detail/1686/Sunday-in-the-Park-with-George " ''Sunday in the Park with George'' on Broadway"] playbillvault.com, accessed May 24, 2015</ref><ref name=vault2/> Patinkin đã đóng vai Inigo Montoya trong The Princess Bride năm 1987 của Rob Reiner <ref name=MPnet />, trong đó ông đã mang dòng chữ "Xin chào, tôi tên là Inigo Montoya, bạn đã giết cha tôi rồi chuẩn bị chết đi". Patinkin phát hiện ra mình là một tài sản khổng lồ trong The Princess Bride, đóng vai trò của một kiếm sĩ giỏi nhất quốc gia, và một phần vai trò của ông bao gồm sự thành thạo về đấu kiếm liễu ở đẳng cấp chuyên nghiệp. Trong thập niên tiếp theo, ông tiếp tục xuất hiện trong các bộ phim như Dick Tracy và Alien Nation.<ref name="yah" /> Trên Broadway, Patinkin xuất hiện trong vở nhạc kịch The Secret Garden năm 1991, và đã được đề cử giải Phim truyền hình năm 1991 với tư cách diễn viên xuất sắc nhất trong một vở nhạc kịch <ref name=garden>[http://www.playbillvault.com/Show/Detail/4178/The-Secret-Garden " ''The Secret Garden'' on Broadway"] playbillvault.com, accessed May 24, 2015</ref>. Ông cũng phát hành hai album solo mang tên Mandy Patinkin (1989) và Dress Casual (1990) <ref>[http://www.cduniverse.com/productinfo.asp?pid=1086613 "Mandy Patinkin"] cduniverse.com, accessed November 24, 2011</ref><ref>[http://www.cduniverse.com/search/xx/music/pid/1086780/a/Dress+Casual.htm "Dress Casual"] cduniverse.com, accessed November 24, 2011</ref>. Ông hiện đang diễn chung với Claire Danes trong phim Showtime series Homeland ban đầu được phát sóng vào năm 2011.<ref>{{chú thích web|url=http://www.deadline.com/2010/12/mandy-patinkin-in-showtimes-homeland|title=Mandy Patinkin In Showtime's 'Homeland'|date=December 9, 2010|last=Andreeva|first=Nellie|work=Deadline|accessdate=August 20, 2011}}</ref><ref>{{cite news|url=http://www.hollywoodreporter.com/news/mandy-patinkin-signs-showtimes-homeland-60185|title=Mandy Patinkin Signs On for Showtime's 'Homeland'|date=December 15, 2010|work=[[The Hollywood Reporter]]|accessdate=August 20, 2011|first=Philiana|last=Ng}}</ref> Ông đóng vai mang vai trò chống khủng bố Saul Berenson, cố vấn của Carrie Mathison (Danes). Đối với màn trình diễn của mình, Patinkin đã được đề cử giải Quả Cầu Vàng và giải Emmy, trong số những danh hiệu khác. Giải thích những gì ông ấy học được từ nhân vật, ông ấy nói rằng "Dòng chảy giữa điều thiện và điều ác chảy qua trong mỗi người trong chúng ta.<ref>{{cite av media|url=https://www.youtube.com/watch?v=sMW0y2QiLZg&t=2m57s|title=Mandy Patinkin Wants Us To Exercise Our Humanity|date=December 19, 2015|publisher=|via=YouTube}}</ref> Patinkin được công bố là đóng vai Pierre trong bộ phim truyền hình Broadway musical Natasha, Pierre & The Great Comet of 1812 bắt đầu từ ngày 15 tháng 8 năm 2017.<ref>{{chú thích web|last1=Lefkowitz|first1=Andy|title=Mandy Patinkin Will Return to Broadway in Natasha, Pierre, and The Great Comet of 1812|url=http://www.broadway.com/buzz/189211/mandy-patinkin-will-return-to-broadway-in-natasha-pierre-the-great-comet-of-1812/|website=Broadway.com}}</ref> Ông sẽ có một cuộc đua giới hạn vào ngày 3 tháng chính, thay thế cho ngôi sao Hamilton cũ Okieriete Onaodowan.<ref>{{chú thích web|last1=Gans|first1=Andrew|title=Mandy Patinkin Will Return to Broadway in The Great Comet|url=http://www.playbill.com/article/mandy-patinkin-will-return-to-broadway-in-the-great-comet|website=Playbill}}</ref> Vai diễn cho nhân vật này vốn dĩ cho diễn viên [[Josh Groban]]. Patinkin sau đó đã bỏ vai diễn này.<ref>{{chú thích web|last1=Paulson|first1=Michael|title=Mandy Patinkin Withdraws From ‘The Great Comet’|url=https://www.nytimes.com/2017/07/27/theater/mandy-patinkin-oak-onaodowan-great-comet.html|date=July 27, 2017|work=The New York Times|accessdate=July 28, 2017}}</ref> ==Đóng phim== ===Phim=== {|class="wikitable sortable" |- ! Năm || Tựa đề || Vai || Danh tiếng |- | 1978 || ''[[The Big Fix]]'' || Pool Man || |- | rowspan="2"| 1979 || ''[[French Postcards]]'' || Sayyid || |- | ''[[Last Embrace]]'' || First Commuter || |- | 1980 || ''[[Night of the Juggler]]'' || Allesandro the Cabbie || |- | 1981 || ''[[Ragtime (film)|Ragtime]]'' || Tateh || |- | rowspan="2"| 1983 || ''[[Yentl (film)|Yentl]]'' || Avigdor || Được đề cử [[Giải Quả cầu vàng cho nam diễn viên phim ca nhạc hoặc phim hài xuất sắc nhất]] |- | ''Daniel''|| Paul Isaacson || |- | 1985 || ''[[Maxie (film)|Maxie]]'' || Nick Cheyney || |- | 1986 || ''[[Castle in the Sky]]'' || Louis || Lồng tiếng Anh |- | 1987 || ''[[The Princess Bride (film)|The Princess Bride]]'' || [[Inigo Montoya]] || |- | rowspan="2"| 1988 || ''[[Alien Nation (film)|Alien Nation]]'' || Detective Samuel 'George' Francisco || Được đề cử—[[Giải Sao Thổ cho nam diễn viên phụ xuất sắc nhất]] |- | ''[[The House on Carroll Street]]'' || Ray Salwen || |- | 1990 || ''[[Dick Tracy (1990 film)|Dick Tracy]]'' || 88 Keys || |- | rowspan="3"| 1991 || ''[[True Colors (film)|True Colors]]'' || John Palmeri || |- | ''[[Impromptu (1991 film)|Impromptu]]'' || [[Alfred de Musset]] || |- | ''[[The Doctor (1991 film)|The Doctor]]'' || Dr. Murray Kaplan || |- | rowspan="2"| 1993 || ''[[The Music of Chance (film)|The Music of Chance]]'' || Jim Nashe || |- | ''[[Life with Mikey]]'' || Irate Man || |- | 1994 || ''[[Squanto: A Warrior's Tale]]'' || Brother Daniel || |- | rowspan="2"| 1998 || ''[[Lulu on the Bridge]]'' || Philip Kleinman || |- | ''[[Men with Guns (film)|Men with Guns]]'' || Andrew || |- | rowspan="2"| 1999 || ''[[The Adventures of Elmo in Grouchland]]'' || Huxley || |- | ''[[Sonic the Hedgehog (OVA)]]'' || Mr. President's aide || Lồng tiếng |- | 2001 || ''[[Piñero]]'' || [[Joseph Papp]] || |- | 2002 || ''[[Run Ronnie Run]]'' || Bản thân ông ấy || |- | 2003 || ''Celebrity Train Layouts: Mandy Patinkin'' || Bản thân anh ấy || |- | rowspan="2"| 2006 || ''[[Choking Man]]'' || Rick || |- | ''[[Everyone's Hero]]'' || Stanley Irving || Lồng tiếng |- | 2010 || ''[[4.3.2.1.]]'' || Jago L || |- | 2011 || ''[[Jock the Hero Dog]]'' || Basil || Lồng tiếng |- | 2013 || ''[[The Wind Rises]]'' || Hattori || Lồng tiếng Anh |- | 2014 || ''[[Wish I Was Here]]'' || Gabe Bloom || |- | rowspan="2"| 2016 || ''[[Ali and Nino (film)|Ali and Nino]]'' || Duke Kipiani || |- | ''[[The Queen of Spain]]'' || Jordan Berman || |- | rowspan="2"| 2017 || ''[[Smurfs: The Lost Village]]'' || [[Papa Smurf]] || Lồng tiếng |- | ''[[Wonder (film)|Wonder]]'' || Mr. Tushman || Trong quá trình sản xuất |- | 2018 || ''[[Life Itself (2018 film)|Life Itself]]'' || || Trong quá trình sản xuất |} ===Chương trình truyền hình=== {|class="wikitable sortable" |- ! Năm || Tựa đề || Vai || Danh tiếng |- | 1977 || ''[[Charleston (film)|Charleston]]'' || Beaudine Croft || Phim truyền hình |- | rowspan="2"| 1978 || ''That Thing on ABC'' || Performer || Phim truyền hình |- | ''[[Taxi (TV series)|Taxi]]'' || Alan || Tập phim: "Memories of Cab 804 (Part 2)" |- | 1986 || ''[[American Playhouse]]'' || Georges Seurat / George || Tập phim: "Sunday in the Park with George"<br>[[CableACE Award|CableAce Award for Best Actor in a Theatrical or Dramatic Special]] |- | 1994–2000 || ''[[Chicago Hope]]'' || Dr. Jeffrey Geiger || 60 Các tập phim<br>[[Primetime Emmy Award for Outstanding Lead Actor in a Drama Series]] <small>(1995)</small><br>Được đề cử—[[Golden Globe Award for Best Actor – Television Series Drama]] <small>(1994)</small><br>Được đề cử—[[Primetime Emmy Award for Outstanding Guest Actor in a Drama Series]] <small>(1999)</small><br>Được đề cử—[[Screen Actors Guild Award for Outstanding Performance by an Ensemble in a Drama Series]] <small>(1995–96)</small><br>Được đề cử—[[Screen Actors Guild Award for Outstanding Performance by a Male Actor in a Drama Series]] <small>(1994)</small> |- | 1994 || ''[[Picket Fences]]'' || Dr. Jeffrey Geiger || Tập phim: "Rebels with Causes" |- | 1995 || ''[[The Simpsons]]'' || Hugh Parkfield || Lồng tiếng; Tập phim: "[[Lisa's Wedding]]" |- | 1996 || ''[[Broken Glass (play)|Broken Glass]]'' || Dr. Harry Hyman<ref name=MPnet/> || Phim truyền hình |- | rowspan="2"| 1997 || ''[[The Hunchback (1997 film)|The Hunchback]]'' || [[Quasimodo]] || Phim truyền hình<br>Được đề cử—[[CableACE Award|CableACE Award for Best Actor in a Miniseries or a Movie]] |- | ''[[The Larry Sanders Show]]'' || Himself || Tập phim: "Eight"<br>Được đề cử—[[Primetime Emmy Award for Outstanding Guest Actor in a Comedy Series]] |- | 1999 || ''[[Strange Justice]]'' || Kenneth Duberstein || Phim truyền hình |- | rowspan="2"| 2001 || ''[[Touched by an Angel]]'' || [[Satan]] || Tập phim: "Netherlands" |- | ''[[Boston Public]]'' || Isaac Rice || Tập phim: "Chapter Twenty-Two" |- | 2003 || ''[[Law & Order]]'' || Levi March || Tập phim: "Absentia" |- | 2003–2004 || ''[[Dead Like Me]]'' || Rube Sofer || 29 Các tập phim |- | 2004 || ''NTSB: The Crash of Flight 323'' || Al Cummings || Phim truyền hình |- | 2005–2007 || ''[[Criminal Minds]]'' || Jason Gideon || 47 Các tập phim |- | 2009 || ''[[Three Rivers (TV series)|Three Rivers]]'' || Victor || Tập phim: "The Luckiest Man" |- | 2011–2020 || ''[[Homeland (TV series)|Homeland]]'' || Saul Berenson || 70 Các tập phim<br>Được đề cử—[[Golden Globe Award for Best Supporting Actor – Series, Miniseries or Television Film]] <small>(2012)</small><br>Được đề cử—[[Primetime Emmy Award for Outstanding Supporting Actor in a Drama Series]] <small>(2013–14, 2017)</small><br>Được đề cử—[[Screen Actors Guild Award for Outstanding Performance by an Ensemble in a Drama Series]] <small>(2012–15)</small> |- | 2011 || ''[[Wonder Pets!]]'' || Groundhog || Lồng tiếng; Tập phim: "Help the Groundhog!/Help the Lion Cub!" |- | 2015 || ''[[Nina's World]]'' || Mr. Lambert || Lồng tiếng |} ===Sân khấu=== {{col-begin}} {{col-2}} ; Broadway * ''[[The Shadow Box]]'' (1977) * ''[[Evita (musical)|Evita]]'' (1979) – Che ([[Tony Award]], 1980) * ''[[Sunday in the Park with George]]'' (1984) – Georges Seurat/George ([[Tony Award]] Nominee, 1984) * ''[[Follies]] in Concert'' (1985, Lincoln Center) with Barbara Cook, Lee Remick, George Hearn, etc. conducted by Paul Gemignani * ''Mandy Patinkin in Concert: Dress Casual'' (1989) * ''[[The Secret Garden (musical)|The Secret Garden]]'' (1991) – Archibald Craven * ''[[Falsettos]]'' (1993) – Marvin (Replacement) * ''Sunday in the Park with George (Tenth Anniversary Concert)'' (1994) – George * ''Mandy Patinkin in Concert'' (1997) * ''Mandy Patinkin in Concert: Mamaloshen'' (1998) * ''[[The Wild Party (LaChiusa musical)|The Wild Party]]'' (2000) – Burrs ([[Tony Award]] Nominee, 2000) * ''Celebrating [[Stephen Sondheim|Sondheim]]'' * ''An Evening with [[Patti LuPone]] and Mandy Patinkin'' (2011) {{col-2}} ; Nhà hát khác * ''[[Enemy of the People]]'' (Williamstown Theater Festival) * ''[[Henry IV, Part I]]'' * ''[[The Winter's Tale]]'' * ''The Knife'' * ''Leave It to Beaver is Dead'' * ''[[Trelawny of the 'Wells'|Trelawny of the Wells]]'' (1975) – Mr. Arthur Gower * ''[[Hamlet]]'' (1975–76) – Fortinbras, Player King * ''Rebel Woman'' * ''[[The Shadow Box]]'' (1977) – Mark * ''The Split and Savages'' * ''Follies in Concert'' (1985)&nbsp;– Buddy Plummer<ref>[http://www.sondheimguide.com/concerts1.html#FIC "'Follies in Concert', 1985"] sondheimguide.com, accessed November 24, 2011</ref> * ''[[The Tempest]]'' (2008) (Classic Stage Company) * ''Compulsion'' (by [[Rinne Groff]]) (2010–2011) (Yale Repertory Theatre, Berkeley Repertory Theatre, and [[The Public Theater]])&nbsp;– Sid Silver<ref>Brantley, Ben.[http://theater.nytimes.com/2011/02/18/theater/reviews/18compulsion.html "The Young Girl Pulls the Strings in This Relationship"] ''The New York Times'', February 17, 2011</ref> * ''Paradise Found'' (2010) (Menier Chocolate Factory, London, UK)&nbsp;– Eunuch {{col-end}} ==Danh sách đĩa hát== * ''[[Evita (musical)|Evita]]'' (cast album, 1979) * ''[[Sunday in the Park with George]]'' (cast album, 1984)<ref name=MPnet /> * ''South Pacific (London Studio Cast)'' (1986) * ''Mandy Patinkin'' (1989) * ''Dress Casual'' (1990) * ''[[The Secret Garden (musical)|The Secret Garden]]'' (cast album, 1991) * ''Experiment'' (1994) * ''Oscar & Steve'' (1995)<ref name=MPnet /> * ''Man of La Mancha (with Plácido Domingo)'' (1996) * ''Mamaloshen'' (1998) * ''[[Myths and Hymns]]'' (cast album, 1999)<ref>Suskin, Steven. [https://archive.today/20120906162642/http://www.playbill.com/features/article/65865.html/pg3 "On the Record: 'Little Me', 'Charlie Brown' and especially, Adam Guettel"] playbill.com, March 21, 1999</ref> * ''[[The Wild Party (LaChiusa musical)|The Wild Party]]'' (cast album, 2000) * ''Kidults'' (2001) * ''[[Mandy Patinkin Sings Sondheim]]'' (2002) ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== {{wikiquote}} * {{official website|http://www.mandypatinkin.org}} * {{IMDb name|0001597}} * {{IBDB name}} [[Thể loại:Người Mỹ gốc Do Thái| ]] a5vlhu0cm9xm85fgr5ejdjtfktva5de Thể loại:Hội kín theo quốc gia 14 7568780 31537924 31537829 2017-09-29T05:12:19Z Hugopako 309098 [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]]: Moving from [[Category:Câu lạc bộ và Hội nhóm theo quốc gia]] to [[Category:Câu lạc bộ và hội nhóm theo quốc gia]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Hội kín theo địa điểm|Quốc gia]] [[Thể loại:Câu lạc bộ và hội nhóm theo quốc gia| Quốc gia]] o7uv1r0b36pt9w0x7wokwmkzqlywc4e Thể loại:Hội kín theo địa điểm 14 7569007 31538173 2017-09-29T05:19:24Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Hội kín| ]] [[Thể loại:Thể loại theo vị trí địa lý]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Hội kín| ]] [[Thể loại:Thể loại theo vị trí địa lý]] 20mn73wwlz9ogu70rexplfh9r0moqgl Thể loại:Đại hội Thể thao Thế giới 2017 14 7569008 31540414 31540413 2017-09-29T13:35:05Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Đại hội Thể thao Thế giới|2017]] [[Thể loại:Sự kiện thể thao đa môn năm 2017]] [[Thể loại:Thể thao Wrocław]] [[Thể loại:Giải đấu thể thao quốc tế tổ chức bởi Ba Lan]] [[Thể loại:Sự kiện thể thao đa môn ở Ba Lan]] [[Thể loại:Thể thao Ba Lan năm 2017]] se4y48m0nghk734ppt8fkxqd2kbsna2 Thể loại:Tranh chấp lãnh thổ của Vương quốc Liên hiệp Anh 14 7569029 31538234 2017-09-29T05:21:07Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Tranh chấp lãnh thổ theo quốc gia|Anh]] [[Thể loại:Vùng lãnh thổ tranh chấp tại châu Âu|Anh]] Thể loại:Biên giới Vư…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tranh chấp lãnh thổ theo quốc gia|Anh]] [[Thể loại:Vùng lãnh thổ tranh chấp tại châu Âu|Anh]] [[Thể loại:Biên giới Vương quốc Liên hiệp Anh]] pu7wr5g9mr2jck9v02hjxtg6o1t605e Thể loại:Biên giới Vương quốc Liên hiệp Anh 14 7569184 37091933 36843574 2018-02-08T15:35:21Z HugoAWB 556141 Moving from [[Category:Quan hệ ngoại giao Vương quốc Liên hiệp Anh]] to [[Category:Quan hệ ngoại giao của Vương quốc Liên hiệp Anh]] using [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Borders of the United Kingdom}} [[Thể loại:Địa lý Vương quốc Liên hiệp Anh]] [[Thể loại:Lịch sử địa lý Vương quốc Liên hiệp Anh]] [[Thể loại:Biên giới theo quốc gia|Anh]] [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Vương quốc Liên hiệp Anh]] 5fcbfgqgdqmvwiev6jimy8k0ajx6ywg Thể loại:Lịch sử địa lý Vương quốc Liên hiệp Anh 14 7569291 71025553 31538939 2024-01-05T14:47:14Z Mạnh An-Bot 755843 Di chuyển từ [[Category:Lịch sử Vương quốc Anh theo chủ đề]] đến [[Category:Lịch sử Vương quốc Liên hiệp Anh theo chủ đề]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Lịch sử Vương quốc Liên hiệp Anh theo chủ đề|Địa lý]] [[Thể loại:Địa lý Vương quốc Liên hiệp Anh]] [[Thể loại:Lịch sử địa lý theo quốc gia|Anh]] a7sfi7w2cs8vqrr7nteaztqv60skkhz Thuyết Dòng Chảy 0 7569323 31539029 2017-09-29T05:48:30Z Tuanminh01 387563 Tuanminh01 đã đổi [[Thuyết Dòng Chảy]] thành [[Dòng chảy (tâm lý)]]: sửa lại tên đúng wikitext text/x-wiki #đổi [[Dòng chảy (tâm lý)]] idbkaufvp3j2fjw3dnpp0dbmeftr84q Bản mẫu:Extratropical cyclones 10 7569325 42680536 31539221 2018-09-14T08:32:46Z Newone 3200 wikitext text/x-wiki {{Hộp điều hướng | name = Extratropical cyclones | title = [[Xoáy thuận ngoài nhiệt đới]] | listclass = hlist | group1 = Khái niệm | list1 = * [[Extratropical cyclone]] * [[Storm]] * [[Cyclone]] * [[Low-pressure area]] * [[Weather bomb]] * [[Sting jet]] | group2 = Bắc Mỹ | list2 = {{Hộp điều hướng|subgroup | group1 = Continental | list1 = * [[Alberta clipper]] * [[Colorado low]] * [[Gulf low]] * [[Panhandle hook]] * [[Witch of November]] |group2 = Oceanic |list2 = * [[Aleutian Low]] * [[Nor'easter]] * [[Gulf low]] * [[Pacific Northwest windstorm]] }} | group3 = châu Âu | list3 = * Black Sea storms * [[Bão gió châu Âu]] * Mediterranean cyclogenesis ([[Genoa low]]) | group4 = châu Á | list4 = * Continental North Asian storms * East Asian-northwest Pacific storms | group5 = Các khu vực khác | list5 = * [[Great Arctic Cyclone of 2012|Arctic]] * [[Australian east coast low]] * [[Kona storm]] * Southern Ocean cyclone * [[Sudestada]] }}<noinclude> [[Category:Weather templates]] </noinclude> he4rsu676egaoqdz0sed5szteufgjb0 Propionate kinase 0 7569326 70595823 67726322 2023-08-23T21:54:18Z InternetArchiveBot 686003 Add 1 book for [[Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được]] (20230823sim)) #IABot (v2.0.9.5) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox enzyme | Name = Propionate kinase | EC_number = 2.7.2.15 | CAS_number = 39369-28-3 | IUBMB_EC_number = 2/7/2/15 | GO_code = | image = | width = | caption = }} '''Propionate kinase''' (EC 2.7.2.15, PduW, TdcD, Propionate / acetate kinase) là một [[enzym]] có tên hệ thống ATP: phosphotransferase propanoate.<ref>{{chú thích tạp chí | title = Novel keto acid formate-lyase and propionate kinase enzymes are components of an anaerobic pathway in ''Escherichia coli'' that degrades L-threonine to propionate |author1 = Heßlinger, C. |author2 =Fairhurst, S.A. |author3 =Sawers, G. |journal = Mol. Microbiol. |date = 1998 |volume = 27 |pages = 477–492 |pmid = 9484901 |doi=10.1046/j.1365-2958.1998.00696.x}}</ref><ref>{{chú thích tạp chí | title = Propionyl coenzyme A is a common intermediate in the 1,2-propanediol and propionate catabolic pathways needed for expression of the prpBCDE operon during growth of ''Salmonella enterica'' on 1,2-propanediol | url = https://archive.org/details/sim_journal-of-bacteriology_2003-05_185_9/page/2802 |author1 = Palacios, S. |author2 =Starai, V.J. |author3 =Escalante-Semerena, J.C. |journal = J. Bacteriol. |date = 2003 |volume = 185 |pages = 2802–2810 |pmid = 12700259 |doi=10.1128/jb.185.9.2802-2810.2003 |pmc=154405}}</ref><ref>{{chú thích tạp chí | title = Characterization of a group of anaerobically induced, fnr-dependent genes of ''Salmonella typhimurium'' | url = https://archive.org/details/sim_journal-of-bacteriology_1999-10_181_19/page/6092 |author1 = Wei, Y. |author2 =Miller, C.G. |journal = J. Bacteriol. |date = 1999 |volume = 181 |pages = 6092–6097 |pmid = 10498722 |pmc=103637}}</ref><ref>{{chú thích tạp chí | title = Characterization of the acetate binding pocket in the ''Methanosarcina thermophila'' acetate kinase | url = https://archive.org/details/sim_journal-of-bacteriology_2005-04_187_7/page/2386 |author1 = Ingram-Smith, C. |author2 =Gorrell, A. |author3 =Lawrence, S.H. |author4 =Iyer, P. |author5 =Smith, K. |author6 =Ferry, J.G. | journal = J. Bacteriol. |date = 2005 |volume = 187 |pages = 2386–2394 |pmid = 15774882 |doi=10.1128/jb.187.7.2386-2394.2005 |pmc=1065240}}</ref><ref>{{chú thích tạp chí | title = Cloning, expression, purification, crystallization and preliminary X-ray diffraction analysis of propionate kinase (TdcD) from ''Salmonella typhimurium'' |author = Simanshu, D.K. |journal = Acta Crystallogr. F |date = 2005 |volume = 61 |pages = 52–55 |pmid = 16508089 |doi=10.1107/s1744309104026429 |pmc=1952409}}</ref><ref>{{chú thích tạp chí | title = Crystal structures of ADP and AMPPNP-bound propionate kinase (TdcD) from ''Salmonella typhimurium'': comparison with members of acetate and sugar kinase/heat shock cognate 70/actin superfamily |author1 = Simanshu, D.K. |author2 =Savithri, H.S. |author3 =Murthy, M.R. |journal = J. Mol. Biol. |date = 2005 |volume = 352 |pages = 876–892 |pmid = 16139298 |doi=10.1016/j.jmb.2005.07.069}}</ref> Enzyme này xúc tác phản ứng hóa học sau: : ATP + [[propanoate]] <math>\rightleftharpoons</math> ADP + propanoyl phosphate Enzym này đòi hỏi Mg<sup>2+</sup>. == Tham khảo == {{Tham khảo}}{{Sơ khai hóa học}} ju6a8u3ozsry1hv0q956h1k94e2k7y9 James Ma 0 7569327 70831934 70057788 2023-10-28T09:30:24Z Marchrain13 653093 /* Phim truyền hình */ wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật | tên = James Ma | hình = James Ma @ Hug My Mom.png | ghi chú hình = James Ma năm 2021 | cỡ hình = 200px | tên khai sinh = James Assarasakorn | ngày sinh = {{Ngày sinh và tuổi|1993|7|3}} | nơi sinh = [[Băng Cốc]], [[Thái Lan]] | quốc tịch = [[Thái Lan]] | tên khác = {{hlist|JMA|James|Ar Tee Noi}} | học vị = Thạc sĩ Quản trị Du lịch<br>[[Đại học Assumption (Thái Lan)|Đại học Assumption]] | nghề nghiệp = {{hlist|[[Diễn viên]]|[[Người mẫu]]}} | năm hoạt động = 2013–nay | đại diện = [[Channel 3 (Thái Lan)|Channel 3]] (2013–nay) | chiều cao = {{chiều cao|m=1,85}} | tôn giáo = [[Phật giáo]] }} '''James Assarasakorn''' ([[tiếng Thái]]: '''เจมส์ อัศรัสกร''', phiên âm: Chem Át-xa-la-xa-con, sinh ngày [[03 tháng 07]] năm [[1993]]) còn có [[nghệ danh]] là '''James Ma''', là một [[diễn viên]] và [[người mẫu]] người [[Thái Lan]]. Anh được biết đến qua các vai diễn trong ''Series Quý ông nhà Jutathep'' (2013), ''Khi người đàn ông yêu'' (2016), ''Hành trình của con tim'' (2017), ''Hương hoa đạt phước'' (2019), ''Huệ nhãn'' (2021)... ==Tiểu sử và học vấn== James Ma sinh ngày 3 tháng 7 năm 1993 tại [[Băng Cốc]], [[Thái Lan]]. Bố của anh là [[người Thái gốc Hoa]] và mẹ của anh là [[người Hồng Kông]]. Anh có một em gái tên Vanessa (biệt danh Pearl).<ref>{{Chú thích web|url=http://www.matichon.co.th/news_detail.php?newsid=1372138254|title=วิธีคิดของ"เจมส์ มาร์" ต้องพยายามใหม่|author=|date=Ngày 25 tháng 6 năm 2013|publisher=Matichon Online|language=th|access-date=Ngày 17 tháng 4 năm 2014}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://news.sanook.com/1192531/|title=โล่งอก! "เจมส์ มาร์" หลุดจากข้อครหา "ลูกครึ่งเก๊"|author=|date=Ngày 20 tháng 6 năm 2013|publisher=sanook!|language=th|access-date=Ngày 2 tháng 6, 2014}}</ref> Bố anh có một doanh nghiệp xuất nhập khẩu và một công ty bất động sản. Mẹ anh có một công ty đấu giá.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.matichon.co.th/news_detail.php?newsid=1372138254|tiêu đề=วิธีคิดของ"เจมส์ มาร์" ต้องพยายามใหม่|tác giả 1=|ngày tháng=Ngày 25 tháng 6 năm 2013|nhà xuất bản=Matichon Online|ngôn ngữ=th|ngày truy cập=Ngày 17 tháng 4 năm 2014|archive-date=2016-03-04|archive-url=https://web.archive.org/web/20160304034402/http://www.matichon.co.th/news_detail.php?newsid=1372138254}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://news.sanook.com/1192531/|tiêu đề=โล่งอก! "เจมส์ มาร์" หลุดจากข้อครหา "ลูกครึ่งเก๊"|tác giả 1=|ngày tháng=Ngày 20 tháng 6 năm 2013|nhà xuất bản=sanook!|ngôn ngữ=th|ngày truy cập=Ngày 2 tháng 6 năm 2014}}</ref> Lúc đầu James Ma học ở trường Quốc tế NIST, nhưng đến năm 8 tuổi, gia đình anh chuyển đến [[Hồng Kông]], nơi anh tiếp tục học tập tại trường Quốc tế Quarry Bay của Hồng Kông. Trước khi James quyết định trở thành một diễn viên, anh đã suy nghĩ về việc mình sẽ là một vận động viên golf chuyên nghiệp.<ref>{{Chú thích web|url=http://men.sanook.com/1083/|tiêu đề=เจมส์ มาร์ กับชีวิตนอกวงการบันเทิง|tác giả 1=|ngày tháng=Ngày 20 tháng 6 năm 2013|nhà xuất bản=sanook!|ngôn ngữ=th|ngày truy cập=Ngày 2 tháng 6 năm 2014}}</ref> James đã giành được huy chương vàng trong giải ISSFHK Golf Pairs Championship 2008 ở Hồng Kông và nhiều giải thưởng khác khi thi đấu với các trường khác. Cuối năm 2011, James Ma được phát hiện bởi Supachai Srivijit (Ae), người sau đó trở thành quản lý của anh trong ngành giải trí, và James quay về Thái Lan để học tập tại trường Quốc tế Harrow, Băng Cốc.<ref>{{Chú thích web|url=http://women.kapook.com/view60182.html|tiêu đề=ประวัติ เจมส์ มาร์ พระเอก คุณชายรณพีร์|tác giả 1=|ngày tháng=Ngày 9 tháng 4 năm 2013|nhà xuất bản=K@POOK!|ngôn ngữ=th|ngày truy cập=Ngày 2 tháng 6 năm 2014}}</ref> James tốt nghiệp Cử nhân Khoa Giáo dục Khai phóng - chuyên ngành Tiếng Anh thương mại và tốt nghiệp Thạc sĩ chuyên ngành Quản trị Du lịch tại trường [[Đại học Assumption (Thái Lan)|Đại học Assumption]]. ==Sự nghiệp== James bắt đầu sự nghiệp diễn xuất với vai chính đầu tiên trong series ''Quý ông nhà Jutathep'' năm 2013. Series này phát sóng vào dịp kỷ niệm 43 năm của đài CH3, bộ phim kể về năm nhân vật nam trong gia đình nhà Jutathep chia làm 5 phần, trong đó anh tham gia tuyến chính ''Khun Chai Ronapee'' (Ảo vọng giàu sang) do Chatchai Plengpanich làm đạo diễn và anh đóng cặp với nữ diễn viên chính của phần này là [[Chalida Vijitvongthong]]. Phần này được chuyển thể từ cuốn tiểu thuyết cùng tên. Trước khi bộ phim được phát sóng, anh bị chê khá nhiều vì nhiều người nói rằng anh không có ngoại hình và tài năng, nhưng anh đã chứng minh cho mọi người thấy tài năng của mình khi bộ phim được phát sóng.<ref>{{Chú thích web|url=http://drama.kapook.com/view44053.html|tiêu đề=ชาวเน็ตวิจารณ์ เจมส์ มาร์ ไม่เหมาะบท คุณชายรณพีร์|tác giả 1=|ngày tháng=Ngày 16 tháng 7 năm 2012|nhà xuất bản=K@POOK!|ngôn ngữ=th|ngày truy cập=Ngày 2 tháng 6 năm 2014}}</ref> Năm 2014, James đóng một phim ngắn tên là ''Thai Niyom: Prince Pom'', vai Hoàng tử Pom. Cùng năm, James tham gia concert "Give Me 5" cùng với [[Mario Maurer]], [[Sukollawat Kanarot]], [[Nadech Kugimiya]] và [[Phupoom Pongpanu]]. Trong concert, anh đã mời ca sĩ [[Tata Young]] và Boy Peacemaker làm khách mời đặc biệt của mình. Sau gần 2 năm không xuất hiện trên màn ảnh nhỏ, James trở lại với bộ phim hành động lãng mạn ''Thủ lĩnh nô lệ'' do Atthaporn Teemakorn đạo diễn vào năm 2015. Bộ phim diễn ra vào thời đại của Vua Nang Klao, đời vua Rama thứ ba. Câu chuyện lấy bối cảnh xung quanh thời kỳ khi Anh Quốc (được gọi là Wilat vào thời đó) bắt đầu mối quan hệ đối tác thương mại với Thái Lan. James đóng vai Haym, một người đẹp trai, thông minh và tài giỏi, Hyam có năng khiếu học tiếng Anh nên lén theo một người thầy Anh để trau dồi ngoại ngữ này. Anh đóng với [[Peeranee Kongthai]].<ref>{{Chú thích web|url=http://www.khaosod.co.th/view_newsonline.php?newsid=1433577775|tiêu đề="เจมส์-แมท"ย้อนยุค ละครพีเรียด"ข้าบดินทร์"|tác giả 1=|ngày tháng=Ngày 6 tháng 6 năm 2015|nhà xuất bản=Khaosod|ngôn ngữ=th|ngày truy cập=Ngày 14 tháng 6 năm 2015}}</ref> Cùng năm, James đóng vai chính trong phim ''Khi người đàn ông yêu'' cùng với [[Kimberly Ann Voltemas]]. Bộ phim làm lại phiên bản 2001 có tựa là ''Samee Ngern Phon'' và được sản xuất bởi nữ diễn viên [[Ann Thongprasom]] và đạo diễn bởi Kritsada Techanilobon. Cuối 2015, James lần đầu đóng vai chính trong phim điện ảnh cùng với ca sĩ nhóm nhạc [[T-ara]], [[Hahm Eun-jung]] trong phim ''Microlove''. Bộ phim được đạo diễn bởi Sathanapong Limwongthong. Câu chuyện xoay quanh Pat, một anh chàng đẹp trai và giàu có người Thái, làm việc ở một công ty phần mềm của Hàn Quốc. Pat đem lòng yêu cô con gái của chủ tịch công ty, tên là Minji. ==Các phim đã tham gia== ===Phim điện ảnh=== {| class="wikitable" |- ! Năm !! Tên gốc !! Vai !! Ghi chú !! Đóng với |- | 2014 || ''Thai Niyom: Prince Pom'' || Hoàng tử Pom || Vai phụ || |- | 2017 || ''Microlove'' || Pat || Vai chính || [[Hahm Eun-jung]] |} ===Phim truyền hình=== {| class="wikitable" ! Năm !! Tên gốc !! Tên tiếng Việt !! Vai !! Đóng với !! Đài |- | rowspan="5" | 2013 | ''Khun Chai Taratorn'' || Chuyện tình chàng khảo cổ || rowspan="5" | Khun Chai Ronapee / Khun Chai Pee /<br>M.R. Ronapee Jutathep<br>([[Quý Ông Juthathep|Series Quý ông nhà Jutathep]]) || || rowspan="19" align="center" | [[Channel 3 (Thái Lan)|CH3]] |- | ''Khun Chai Pawornruj'' || Quý cô và chàng ngoại giao || |- | ''Khun Chai Puttipat'' || Bác sĩ Puttipat || |- | ''Khun Chai Rachanon'' || Kỹ sư Rachanon || |- | ''Khun Chai Ronapee'' || Ảo vọng giàu sang || [[Chalida Vijitvongthong]] |- | 2015 || ''Ka Badin'' || Thủ lĩnh nô lệ || Luang Surabadin / Haym || Peeranee Kongthai |- | 2016 || ''Piang Chai Khon Nee Mai<br>Chai Poo Wised'' || Khi người đàn ông yêu || Sattawat Winwiwat / "Wat" || [[Kimberly Ann Voltemas]] |- | rowspan="2" | 2017 | ''Arkom'' || Phép thuật bí ẩn || Songkrod Phinitmettasakul / Kim || [[Rasri Balenciaga]] |- | ''Sai Tarn Hua Jai'' || [[Hành trình của con tim]] || Narang Jongsawat || [[Chalida Vijitvongthong]] |- | rowspan="2" | 2018 | ''Duang Jai Nai Fai Nhao'' || Trái tim trong lửa lạnh || Yiamyuth || Yeena Salas |- | ''Chart Suer Pun Mungkorn'' || Kiếp hổ, giống rồng || Lim Bun Hou (Lâm Văn Hổ) / Songward /<br>Taeng Tiger || Diana Flipo  |- | 2019 || ''Klin Kasalong'' || Hương hoa đạt phước || Bác sĩ Sup (kiếp đầu) / Tinnakrit (kiếp hai) /<br>Prasawin (kiếp ba) || [[Urassaya Sperbund]] |- | rowspan="2" | 2021 | ''Song Sanaeha'' || Hai thế giới || Warit || [[Kimberly Ann Voltemas]] |- | ''Duang Tah Tee Sarm'' || Huệ nhãn || Trikarn || [[Nittha Jirayungyurn]] |- | 2022 || ''Suptar 2550'' || Siêu sao 2007 || (khách mời) || |- | 2023 || ''Kroa Ruk'' || Vì yêu || Singbodin / "Singh" || Rinrada Kaewbuasai |- | rowspan="3" | 2024 | ''Nan Fah Chalalai'' || {{TBA}} || {{TBA}} || Nuttanicha Dungwattanawanich |- | ''Duang Jai Tewaprom'' || Trái tim Tewaprom (phần Jaiphisut) || Phee (thời trẻ) || [[Chalida Vijitvongthong]] |- | ''Kham Sen Rak'' || {{TBA}} || {{TBA}} || Nuttanicha Dungwattanawanich |} ==Đại sứ thương hiệu== {| class="wikitable" |- ! Năm !! Thương hiệu !! Với |- | 2015–nay || ''Me-O'' || |- | 2017 || ''Scotch Puree' Prune'' || |- | rowspan="2" | 2016 | ''Ele Cream'' || [[Kimberly Ann Voltemas]] |- | ''Nescafé - Blend & Brew'' || Peechaya "Min" Wattanamontree |- | rowspan="5" | 2014 | ''Giffarine - LZvit Plus A'' || |- | ''Giffarine - Delivery 1101'' || |- | ''Tesco Lotus - Go Go Goal!'' || |- | ''Tasto - Potato Waffles'' || |- | ''SCB Credit Card - Xtra Platinum Card'' || |- | 2013–2014, 2016 || ''Pepsi'' || [[Kimberly Ann Voltemas]] (2016)<br>Dan Aaron Ramnarong (2013) |- | rowspan="2" | 2013–2014 | ''Palung Kids / Kids-2'' || |- | ''TESCO Lotus'' || |- | rowspan="8" | 2013 | ''TESCO Lotus - Make a Wish'' || |- | ''ADDA - Jump'' || |- | ''Mazda 2 Sports'' || |- | ''Giffarine - Easles Peach Juice 10%'' || |- | ''if Fruitamin'' || |- | ''Tasto - Potato Chips'' || |- | ''TrueMove H'' || |- | ''Pepsi Live for Now with Manchester United'' || |} ==Concert== {| class="wikitable" |- ! Năm !! Concert !! Với |- | 2019 || ''Happy Anniversary 49th CH3'' || |- | 2018 || ''We Will Love You - Happy Anniversary 48th CH3'' || |- | 2017 || ''Love Is In The Air Charity Concert'' || |- | 2016 || ''46th Anniversary - Love Mission'' || |- | 2015 || ''45th Anniversary'' || |- | 2014 || ''Give Me 5'' || [[Mario Maurer]], [[Sukollawat Kanarot]], [[Nadech Kugimiya]], [[Phupoom Pongpanu]] |} ==Giải thưởng và đề cử== {| class="wikitable" |- ! Năm !! Giải !! Hạng mục !! Tác phẩm được đề cử !! Kết quả |- | rowspan="4" | 2017 | align="center" | Secret Inspiration Award || Inspirational Actor of the Year || align="center" | ''Phép thuật bí ẩn'' || rowspan="2" {{won}} |- | align="center" | 6th Daradaily The Great Award || Best Drama Actor of the Year || rowspan="4" align="center" | ''Khi người đàn ông yêu'' |- | align="center" | 6th Daradaily The Great Award || Cool Guy of the Year || rowspan="2" {{nom}} |- | align="center" | 8th Nataraj Award || Best Main Actor |- | rowspan="10" | 2016 | align="center" | 11th OK! Award || Male Heartthrob || {{won}} |- | align="center"| Maya Award || Charming Star (Male) || rowspan=11" align="center" | ''Thủ lĩnh nô lệ'' || rowspan="10" {{nom}} |- | align="center" | Maya Award || Excellent Actor (Drama) |- | align="center" | 7th Nataraja Award || Best Leading Actor |- | align="center" | 2nd TrueLife Award || Leading Actor of the Year |- | align="center" | 13th Kom Chad Luek Award || Popular Actor Award |- | align="center" | 13th Kom Chad Luek Award || Best Actor |- | align="center" | 30th TV Gold Award || Outstanding Actor |- | align="center" | 6th Mthai Top-Talk Award || Top-Talk About Actor |- | align="center" | 5th Daradaily The Great Award || Best Drama Actor of the Year |- | rowspan="2" | 2015 | align="center" | TV3 Fanclub Award || Most Popular Actor |- | align="center" | SeeSan Bunterng Award || Best Actor || {{won}} |- | rowspan="6" | 2014 | align="center" | 8th Kazz Award || Popular Actor Award || rowspan="9" align="center" | ''Series Quý ông nhà Jutathep'' || rowspan="7" {{nom}} |- | align="center" | 11th Kom Chad Luek Award || Popular Actor Award |- | align="center" | 3rd Daradaily The Great Award || Male Rising Star of the Year |- | align="center" | SeeSan Bunterng Award || Fantasy Couple of the Year <small>(với [[Chalida Vijitvongthong]])</small> |- | align="center" | SeeSan Bunterng Award || Rising Male Star of the Year |- | align="center" | SeeSan Bunterng Awardd || Popular Actor of the Year |- | rowspan="4" | 2013 | align="center" | 8th OK! Award || Male Rising Star |- | align="center" | 11th Seventeen Choice Award || Male Rising Star || rowspan="3" {{won}} |- | align="center" | TV3 Fanclub Award || Male Rising Star |- | align="center" | Weekend Magazine Award || Top 10 Stars || align="center" {{NA}} |} ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== * {{IMDb|id=nm9899455|name=James Ma}} * {{Instagram|james_jamesma}} [[Thể loại:Sinh năm 1993]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Nam diễn viên Thái Lan]] [[Thể loại:Nam người mẫu Thái Lan]] [[Thể loại:Người Bangkok]] 2o65whxqmwui8t36q6plboirzldsw88 Tạng tộc 0 7569328 31539461 2017-09-29T06:26:22Z Trịnh Trương Hoàng Huy 524034 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Người Tạng]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Người Tạng]] liy826qc7wsmhvkn0o1eflw7m1w3jmh Propionat 0 7569329 65174641 65172118 2021-07-09T02:38:12Z Keo010122Bot 679363 /* Ví dụ */Cập nhật danh pháp theo [[WP:CHEMNAME|TCVN]], GF, replaced: Canxi → Calci using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{Chembox | ImageFile = Propionat-Ion.svg | ImageSize = 150px | IUPACName = Propionate | OtherNames = Propanoate, Propanoic acid, ion(1-) |Section1={{Chembox Identifiers | CASNo = 72-03-7 | PubChem = 104745 | ChemSpiderID = 94556 | SMILES = CCC(=O)[O-] | InChI = 1S/C3H6O2/c1-2-3(4)5/h2H2,1H3,(H,4,5)/p-1 | InChIKey = XBDQKXXYIPTUBI-UHFFFAOYSA-M | StdInChI = 1S/C3H6O2/c1-2-3(4)5/h2H2,1H3,(H,4,5)/p-1 | StdInChIKey = XBDQKXXYIPTUBI-UHFFFAOYSA-M }} |Section2={{Chembox Properties | C=3 | H=5 | O=2 | Appearance = Colorless, oily liquid{{dubious|date=May 2015}} | Density = 0,993 g/mL at 20°C<ref name=PubChem>{{chú thích web|title=propionate &#124; C3H5O2- - PubChem|url=https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/104745|website=PubChem}}</ref>{{dubious|date=May 2015}} | MeltingPtC = -21,5 | MeltingPt_ref = <ref name=PubChem/>{{dubious|date=May 2015}} | BoilingPtC = 141,1 | BoilingPt_ref = <ref name=PubChem/>{{dubious|date=May 2015}} | Solubility = }} |Section3={{Chembox Hazards | MainHazards = Flammable, Corrosive | FlashPtC = 52 | FlashPt_ref = <ref name=PubChem/>{{dubious|date=May 2015}} | AutoignitionPtC = 465 | AutoignitionPt_ref = <ref name=PubChem/>{{dubious|date=May 2015}} }} }} '''Propionate''' hoặc ion propanate có công thức là C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>COO. Một hợp chất propionic hoặc propanoic là một loại muối nhỏ hoặc là este của axit propionic. Trong các hợp chất này, propionat thường được viết tắt là CH3CH2CO2 hoặc đơn giản là EtCO2. Không nên nhầm lẫn propionates với propenoates (thông thường được gọi là acrylates), các ion / muối / este của axit propenoic (còn gọi là axit 2-propenoic hoặc acrylic). == Ví dụ == *[[Natri propionate]], NaC<sub>2</sub>H<sub>5</sub>CO<sub>2</sub> *[[Methyl propionate]], (C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>(CO)OCH<sub>3</sub>) *[[Calci propionate]], Ca(C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>CO<sub>2</sub>)<sub>2</sub> *[[Kali propionate]], KC<sub>2</sub>H<sub>5</sub>CO<sub>2</sub> *[[Fluticasone propionate]], C<sub>25</sub>H<sub>31</sub>F<sub>3</sub>O<sub>5</sub>S == Tham khảo == {{Tham khảo}}{{Sơ khai hóa học}} mmw1q7izp9andy7c8z27ldrh8nkr8h3 Dân tộc Tạng 0 7569330 31539470 2017-09-29T06:27:06Z Trịnh Trương Hoàng Huy 524034 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Người Tạng]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Người Tạng]] liy826qc7wsmhvkn0o1eflw7m1w3jmh Marcô Viên Văn Tể 0 7569331 70574218 68246234 2023-08-18T02:07:05Z Mạnh An-Bot 755843 Di chuyển từ [[Category:Giám mục Công giáo người Trung Quốc]] đến [[Category:Giám mục Công giáo Trung Quốc]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | honorific-prefix = Giám mục <br> | name = Marcô Viên Văn Tể<br> 袁文宰 | title = Giám mục chính tòa [[Giáo phận Hải Môn]] <br> (1989 - 2007) | image = | image_size = | image_caption = | predecessor = [[Mátthêu Úc Thành Tài]] <br> ''(GM Bất hợp thức)'' <br> [[Simon Chu Khai Mẫn]] <br> ''(GM Hợp thức)'' | successor = [[Giuse Thẩm Bân]] | birth_date = Ngày 25 tháng 4 năm 1922 | birth_place = [[Trung Quốc]] | death_date = Tháng 3 năm 2007 | death_place = | occupation = | ordination = Ngày 3 tháng 6 năm 1953 | consecration = Ngày 21 tháng 7 năm 1989 }} '''Marcô Viên Văn Tể''' (1922 - 2007,tiếng Trung:'''袁文宰''', tiếng Anh: ''Marc Yuan Wen Zai'') là một giám mục người [[Trung Quốc]] của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông nguyên là Giám mục chính tòa [[Giáo phận Hải Môn]].<ref name=b>{{Chú thích web |url=http://www.brender.eu/default.asp?iId=KHEHL |ngày truy cập=2017-09-29 |tựa đề=Yuan Wen Zai, Marc |archive-date=2017-09-09 |archive-url=https://web.archive.org/web/20170909185653/http://www.brender.eu/default.asp?iId=KHEHL |url-status=dead }}</ref> Một số nguồn và tin tức cho rằng ông đã qua đời tháng 3 năm 2007.<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/dioceses/diocese/haim0.htm#46633 Diocese of Haimen 海門]</ref> ==Tiểu sử== Giám mục họ Viên sinh ngày 25 tháng 4 năm 1922. Trải qua quá trình tu học như bao chủng sinh khác, cuối cùng, ngày 3 tháng 6 năm 1953, ông được phong chức linh mục. Chính quyền Trung Quốc đưa vị linh mục trẻ tuổi đi lao động cưỡng bách từ ngày 9 tháng 9 năm 1955 đến tháng 7 năm 1985. Tòa Thánh mật báo bổ nhiệm linh mục Marcô Viên Văn Tể làm Giám mục Hải Môn, lễ phong chức được giám mục [[Giuse Phạm Trung Lương]] cử hành vào ngày 21 tháng 7 năm 1989, tại Giáo phận Thượng Hải. Nhiều khả năng, giám mục Marcô Viên đã qua đời, trong khi nhiều nguồn đề cập ông đã qua đời tháng 3 năm 2007.<ref name=b/><ref name=g/> ==Tham khảo== {{tham khảo}}{{Sơ khai Giám mục Công giáo}} [[Thể loại:Sinh năm 1922]] [[Thể loại:Năm 2007]] [[Thể loại:Giám mục Công giáo Trung Quốc]] gw5y18n6z7fp3q61fei91v7oywoeosd Mãn tộc 0 7569332 31539533 2017-09-29T06:32:16Z Trịnh Trương Hoàng Huy 524034 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Người Mãn]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Người Mãn]] mvk59qn72o0mrp9kwkdk1rieqjqkcb1 Dân tộc Mãn 0 7569333 31539540 2017-09-29T06:32:43Z Trịnh Trương Hoàng Huy 524034 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Người Mãn]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Người Mãn]] mvk59qn72o0mrp9kwkdk1rieqjqkcb1 Alcohol isoamyl 0 7569334 70444867 68479843 2023-07-15T05:35:15Z Bdanh 343833 wikitext text/x-wiki {{Mồ côi|date=tháng 8 2020}} {{Chembox | Watchedfields = changed | verifiedrevid = 443880607 | Tên= Isoamyl alcohol | ImageFile = Isoamyl alcohol.svg | ImageFile1 = | PIN = 3-Methylbutan-1-ol | OtherNames = 3-Methyl-1-butanol<br />Isopentyl alcohol<br />Isopentanol<br />Isobutylcarbinol | Reference = <ref name="hand"> {{ cite book | editor = Lide, David R. | year = 1998 | title = [[Handbook of Chemistry and Physics]] | edition = 87 | publication-place = Boca Raton, FL | publisher = CRC Press | isbn = 0-8493-0487-3 | pages = 3-374, 5-42, 6-188, 8-102, 15-22 | url = | access-date = }}</ref> |Section1={{Chembox Identifiers | ChemSpiderID_Ref = {{chemspidercite|correct|chemspider}} | ChemSpiderID = 29000 | PubChem = 31260 | KEGG_Ref = {{keggcite|correct|kegg}} | KEGG = C07328 | InChI = 1/C5H12O/c1-5(2)3-4-6/h5-6H,3-4H2,1-2H3 | InChIKey = PHTQWCKDNZKARW-UHFFFAOYAW | DrugBank_Ref = {{drugbankcite|correct|drugbank}} | DrugBank = DB02296 | ChEBI_Ref = {{ebicite|correct|EBI}} | ChEBI = 15837 | SMILES = OCCC(C)C | ChEMBL_Ref = {{ebicite|correct|EBI}} | ChEMBL = 372396 | StdInChI_Ref = {{stdinchicite|correct|chemspider}} | StdInChI = 1S/C5H12O/c1-5(2)3-4-6/h5-6H,3-4H2,1-2H3 | StdInChIKey_Ref = {{stdinchicite|correct|chemspider}} | StdInChIKey = PHTQWCKDNZKARW-UHFFFAOYSA-N | CASNo_Ref = {{cascite|correct|CAS}} | CASNo = 123-51-3 | RTECS = }} |Section2={{Chembox Properties | Formula = C<sub>5</sub>H<sub>12</sub>O | MolarMass = 88,148 g/mol | Appearance = Clear, colorless liquid | Odor = disagreeable<ref name=PGCH/> | Density = 0,8104 g/cm³ at 20&nbsp;°C | MeltingPtC = -117<ref name=PGCH/><ref>Straka, M,; van Genderen, A.; Růžička, K.; Růžička, V. Heat Capacities in the Solid and in the Liquid Phase of Isomeric Pentanols. J. Chem. Eng. Data 2007, 52, 794-802.</ref> | BoilingPtC = 131,1 | Viscosity = 3,692 mPa·s | Solubility = ít hòa tan, 28 g/L | SolubleOther = Hòa tan tốt trong [[acetone]], [[diethyl ether]], [[ethanol]] | VaporPressure = 28 mmHg (20°C)<ref name=PGCH/> | MagSus = -68,96·10<sup>−6</sup> cm³/mol }} |Section4={{Chembox Thermochemistry | DeltaHf = -356,4 [[Kilojoule per mole|kJ·mol<sup>−1</sup>]] (liquid) <br/> -300.7 [[Kilojoule per mole|kJ·mol<sup>−1</sup>]] (gas) | DeltaHc = | Entropy = | HeatCapacity = 2,382 J·g<sup>−1</sup>·K<sup>−1</sup> }} |Section7={{Chembox Hazards | FlashPtC = 43 | ExploLimits = 1,2 – 9% | AutoignitionPtC = 350 | EUClass = | NFPA-H = | NFPA-F = | NFPA-R = | NFPA-S = | RPhrases = | SPhrases = | PEL = TWA 100 ppm (360 mg/m³)<ref name=PGCH>{{PGCH|0348}}</ref> | IDLH = 500 ppm<ref name=PGCH/> | REL = TWA 100 ppm (360 mg/m³) ST 125 ppm (450 mg/m³)<ref name=PGCH/> | LD50 = 3438 mg/kg (rabbit, oral)<br/>1300 mg/kg (đường miệng, chuột)<ref>{{IDLH|123513|Isoamyl alcohol}}</ref> }} |Section8={{Chembox Related | OtherFunction_label = | OtherFunction = | OtherCompounds = }} }} '''Alcohol isoamyl''' (còn được gọi là alcohol isopentyl) là alcohol cồn không màu, có công thức (CH3)2CHCH2CH2OH, là một trong một số đồng phân của alcohol amyl. Đây là một thành phần chính trong sản xuất dầu chuối, 1 [[este]] được tìm thấy trong tự nhiên và cũng là một hương liệu trong ngành công nghiệp.Nó cũng là thành phần chính của thuốc thử Kovac, được dùng cho bài kiểm tra vi khuẩn indole. Nó cũng được sử dụng như chất chống bốc hơi trong dung dịch Chloroform: thuốc thử alcohol isomyl.<ref>{{Chú thích web|last1=Zumbo|first1=P.|tiêu đề=Phenol-chloroform Extraction|url=http://physiology.med.cornell.edu/faculty/mason/lab/zumbo/files/PHENOL-CHLOROFORM.pdf|nhà xuất bản=WEILL CORNELL MEDICAL COLLEGE P. ZUMBO LABORATORY OF CHRISTOPHER E. MASON, PH.D|ngày truy cập=ngày 19 tháng 6 năm 2014}}</ref> Alcohol isoamyl được sử dụng trong chiết xuất phenol-chloroform trộn với chloroform để ức chế hoạt tính RNase và khả năng hòa tan tự do của RNA với các chất poly-adenine dài.<ref>{{chú thích sách |last1=Green |first1=Michael |last2=Sambrook |first2=Joseph |date= |title=Molecular Cloning: A Laboratory Manual |url=http://www.molecularcloning.com/ |section=Purification of Nucleic Acids: Extraction with Phenol-Chloroform |publisher=Cold Spring Harbor Laboratory Press |isbn=1936113422 }}</ref> Nó là một trong những thành phần tạo mùi thơm của củ melanosporum, nấm cục đen. Alcohol isoamyl đã được xác định là một hóa chất trong pheromone. == Tham khảo == {{Tham khảo}} {{Alcohol}} [[Thể loại:Alcohol bậc một]] [[Thể loại:Alkanol]] hxph5xm4nym0eavnedjjrg0xvfit4aw 2-Methylbut-2-en 0 7569335 71094438 71094437 2024-01-27T19:20:19Z Mongrangvebet 384759 Mongrangvebet đã đổi [[2-Methyl-2-buten]] thành [[2-Methylbut-2-en]]: TCVN 5530:2010 wikitext text/x-wiki {{chembox | Watchedfields = changed | verifiedrevid = 477214150 | Reference = <ref>''Dean's Handbook of Organic Chemistry'', 2nd Edition.</ref><ref name="MSDS">{{chú thích web|title=Safety (MSDS) data for 2-methyl-2-butene |url=http://msds.chem.ox.ac.uk/ME/2-methyl-2-butene.html |work= |archiveurl=https://www.webcitation.org/5glwNL4CG?url=http://msds.chem.ox.ac.uk/ME/2-methyl-2-butene.html |archivedate=ngày 14 tháng 5 năm 2009 |url-status=live |access-date =ngày 24 tháng 3 năm 2009 |df= }}</ref><ref>PubChem</ref> | ImageFile = 2-Methyl-but-2-en.svg | ImageSize = 120px | ImageFile1 = 2-Methyl-2-butene-3D-balls.png | ImageSize1 = 150px | PIN = 2-Methylbut-2-ene | OtherNames = β-Isoamylene<br>Trimethylethylene<br>2-Methyl-2-butene<br>Isoamylene |Section1={{Chembox Identifiers | Abbreviations = | ChemSpiderID_Ref = {{chemspidercite|correct|chemspider}} | ChemSpiderID = 10113 | InChIKey = BKOOMYPCSUNDGP-UHFFFAOYAE | StdInChI_Ref = {{stdinchicite|correct|chemspider}} | StdInChI = 1S/C5H10/c1-4-5(2)3/h4H,1-3H3 | StdInChIKey_Ref = {{stdinchicite|correct|chemspider}} | StdInChIKey = BKOOMYPCSUNDGP-UHFFFAOYSA-N | CASNo_Ref = {{cascite|correct|CAS}} | CASNo = 513-35-9 | UNNumber = [[List of UN Numbers 2401 to 2500|2460]] | EINECS = | PubChem = 10553 | UNII_Ref = {{fdacite|correct|FDA}} | UNII = HR68LQ4T3X | SMILES = C(=C(\C)C)\C | InChI = 1/C5H10/c1-4-5(2)3/h4H,1-3H3 | RTECS = | MeSHName = | ChEBI_Ref = {{ebicite|correct|EBI}} | ChEBI = | KEGG_Ref = {{keggcite|correct|kegg}} | KEGG = }} |Section2={{Chembox Properties | C=5 | H=10 | MolarMass =70,1329 g/mol | Appearance = Colorless liquid | Density = 0,662 g/cm<sup>3</sup> | MeltingPtC = -134 | MeltingPt_notes = | BoilingPtC = 39 | BoilingPt_notes = | Solubility = Không hòa tan | SolubleOther = Miscible | Solvent = alcohols, ether | RefractIndex = 1,385 | pKa = | pKb = | MagSus = -54,14·10<sup>−6</sup> cm<sup>3</sup>/mol }} |Section7={{Chembox Hazards | EUClass = | MainHazards = | NFPA-H = | NFPA-F = | NFPA-R = | NFPA-S = | RPhrases = | SPhrases = | RSPhrases = | FlashPt = &lt; | FlashPtC = -45 | AutoignitionPt = | ExploLimits = | PEL = }} }}'''2-Methyl-2-buten''', '''2m2b''', hoặc '''2-methylbut-2-en,''' là một hydrocarbon alken với công thức phân tử là {{Chem2|C5H10}}. == Xem thêm == *[[Pentene]] == Tham khảo == {{Tham khảo}}{{Sơ khai hóa học}} {{sơ khai}} siqzcld9y4qnlmjmgy6od5f6tr9vbiw Điểm cố định (toán học) 0 7569337 66479942 65469013 2021-10-24T17:45:21Z TheFriendlyRobot 781648 {{tham khảo|2}} → {{tham khảo|30em}} wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Fixed_point_example.svg|phải|nhỏ|Một hàm số với 3 điểm cố định]] Trong [[toán học]], một '''điểm cố định''' (tên khác: '''điểm bất biến''') của một [[hàm số]] là một phần tử của [[Tập xác định|miền xác định]] của hàm số có giá trị bằng chính giá trị của hàm số tại điểm đó. Nghĩa là ''c'' là một điểm cố định của hàm số ''f''(''x'') [[Tương đương logic|khi và chỉ khi]] ''f''(''c'') = ''c''. Điều này có nghĩa là ''f''(''f''(...''f''(''c'')...)) = ''f<sup>n</sup>''(''c'') = ''c'', một dấu hiệu chấm dứt quan trọng khi tính toán đệ quy với hàm ''f''. Tập hợp các điểm cố định được gọi là ''tập cố định''. Ví dụ nếu ''f'' được định nghĩa trên tập hợp [[số thực]] theo công thức : <math> f(x) = x^2 - 3 x + 4,</math> khi đó 2 là một điểm cố định của ''f'', vì ''f''(2) = 2. Không phải tất cả các hàm số đều có điểm cố định: ví dụ, nếu ''f'' là một hàm được định nghĩa trên số thực với công thức ''f''(''x'') = ''x'' + 1, thì nó không có điểm cố định, vì ''x'' không bao giờ bằng ''x'' + 1 với mọi số thực. Theo thuật ngữ đồ hoạ, một điểm cố định nghĩa là điểm (''x'', ''f''(''x'')) nằm trên đường thẳng ''y'' = ''x'', hoặc nói cách khác [[Đồ thị của hàm số|đồ thị]] của ''f'' có điểm chung với đường thẳng này. Các điểm quay trở lại cùng một giá trị sau khi một số hữu hạn [[các lần lặp]] của hàm số được gọi là ''điểm lặp lại''. Một ''điểm cố định'' là một điểm lặp lại với chu kỳ 1. Trong hình học phép chiếu, một điểm cố định của một phép chiếu được gọi là '''điểm đôi'''.<ref>{{chú thích sách|authorlink=H. S. M. Coxeter|first=H. S. M.|last=Coxeter|year=1942|title=Non-Euclidean Geometry|page=36|publisher=[[University of Toronto Press]]}}</ref> Trong [[lý thuyết Galois]], tập hợp các điểm cố định của một tập hợp các [[phép tự đẳng cấu]] của một trường là một [[Trường (đại số)|trường]], gọi là [[trường cố định]] của tập hợp các phép tự đẳng cấu. ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== * [http://www.osaka-ue.ac.jp/zemi/nishiyama/math2010/fixedpoint.pdf An Elegant Solution for Drawing a Fixed Point] {{sơ khai}} [[Thể loại:Lý thuyết trò chơi]] 5vn7npdvf29a6wc9nnoa3hycls7pvva Thiên văn học Ngân Hà 0 7569338 70412607 68153828 2023-07-06T14:24:42Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Milky Way IR Spitzer.jpg|right|thumb|400px|Hình chụp hồng ngoại đĩa Ngân Hà]] '''Thiên văn học Ngân Hà''' là môn thiên văn học nghiên cứu về [[Ngân Hà]] và tất cả nội dung của nó. Điều này là trái ngược với thiên văn học ngoài Ngân Hà, mà tập trung nghiên cứu của tất cả mọi thứ bên ngoài thiên hà của chúng ta, bao gồm cả các thiên hà khác. Thiên văn không nên lẫn lộn với sự hình thành và tiến hóa của thiên hà, vốn là nghiên cứu chung về [[Thiên hà|các thiên hà]], sự hình thành, cấu trúc, thành phần, tương tác, và các hình dạng của chúng. Thiên hà [[Ngân Hà]], nơi chứa [[Hệ Mặt Trời]], là thiên hà được nghiên cứu kỹ nhất, mặc dù một số bộ phận quan trọng của nó bị che khuất khỏi các [[bước sóng]] nhìn thấy được do [[bụi vũ trụ]]. Sự phát triển của [[thiên văn vô tuyến]], [[thiên văn học hồng ngoại]] và thiên văn dưới milimet trong thế kỷ 20 cho phép khí và bụi của Ngân Hà được vẽ chi tiết trên bản đồ lần đầu tiên. == Liên kết ngoài == * [http://aanda.u-strasbg.fr:2002/articles/aas/full/1997/18/ds1364/ds1364.html Bản đồ khí hydro trong hệ Ngân Hà<br> ] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20050508022853/http://aanda.u-strasbg.fr:2002/articles/aas/full/1997/18/ds1364/ds1364.html |date=2005-05-08 }} * [http://www.spaceref.com/news/viewpr.html?pid=3392 Bản đồ bụi vũ trụ ở trung tâm hệ Ngân Hà<br> ] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20190701122059/http://www.spaceref.com/news/viewpr.html?pid=3392 |date=2019-07-01 }} [[Thể loại:Phân ngành thiên văn học]] [[Thể loại:Thiên văn học Ngân Hà]] j0276god0mwq023ygcdumct5qrn13ut Gioan Baotixita Vương Nhã Hàn 0 7569340 70574182 67541520 2023-08-18T02:07:05Z Mạnh An-Bot 755843 Di chuyển từ [[Category:Giám mục Công giáo người Trung Quốc]] đến [[Category:Giám mục Công giáo Trung Quốc]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | honorific-prefix = Giám mục <br/> | name = Gioan Baotixita <br/> Vương Nhã Hàn <br/> 王若翰 | title = Giám mục chính tòa [[Giáo phận Khang Định]] <br/> (1989 – nay) <br/> [[Giám quản Tông Tòa]] [[Giáo phận Thiên Thủy]] <br/> (? – 2011) | image = | image_size = | image_caption = | predecessor = [[Pierre-Sylvain Valentin]] M.E.P. | successor = Đương nhiệm | birth_date = Ngày 19 tháng 5 năm 1950 | birth_place = [[Trung Quốc]] | death_date = | death_place = | occupation = | ordination = Ngày 20 tháng 2 năm 1983 | consecration = Tháng 11 năm 1989 }} '''Gioan Baotixita Vương Nhã Hàn''' (sinh 1950, tiếng Trung:'''王若翰''', tiếng Anh:''John Baptist Wang Rou-han'') là một giám mục của [[Giáo hội Công giáo Rôma]] tại [[Trung Quốc]]. Ông hiện đảm nhận vị trí Giám mục chính tòa [[Giáo phận Khang Định]].<ref name=b>[http://www.bishops-in-china.com/default.asp?iId=KGMFJ Wang Rou-han, John Baptist]</ref> ==Tiểu sử== Giám mục Gioan Baotixita Vương Nhã Hàn sinh ngày 19 tháng 5 năm 1950 trong một gia đình Công giáo ngoan đạo, anh em ông còn có hai người cũng được chọn làm Giám mục là: [[Gioan Vương Nhã Vọng]] và [[Casimir Vương Di Lộc]].<ref name=b/> Sau quá trình tu học như bao chủng sinh khác, khi mãn khóa Chủng viện, ông được thụ phong chức linh mục ngày 20 tháng 2 năm 1983. Tòa Thánh mật báo chọn linh mục Vương làm Giám mục Khang Định, lễ Tấn phong cho ông đã được tổ chức tháng 11 năm 1989, bởi Giám mục [[Phaolô Lý Chấn Vinh]], giám mục Chánh tòa [[Giáo phận Hiến Huyện]]. Ngoài ra, ông cũng từng kiêm nhiệm chức [[Giám quản Tông Tòa]] [[Giáo phận Thiên Thủy]], trước khi trao lại Giáo phận này cho Tân giám mục được Tòa Thánh mật phong, cũng là em trai ông, [[Gioan Vương Nhã Vọng]] năm 2011.<ref name=b/> ==Tham khảo== {{tham khảo}}{{Sơ khai Giám mục Công giáo}} [[Thể loại:Sinh năm 1950]] [[Thể loại:Giám mục Công giáo Trung Quốc]] [[Thể loại:Người Cam Túc]] 7hrcnn7jfvxqem1ybc9y0hfuasfwpg2 Janus (vệ tinh) 0 7569341 70076701 69358895 2023-06-03T11:42:20Z AnsterBot 912316 [[User:AnsterBot|Task 0]]: AlphamaEditor, Executed time: 00:00:05.6327748 wikitext text/x-wiki {{Infobox planet | name = Janus | image = PIA12714 Janus crop.jpg | caption = Janus được chụp bởi ''[[Cassini–Huygens|Cassini]]'' vào ngày 7 tháng 4 năm 2010: hình ảnh toàn đĩa có độ phân giải cao nhất cho đến nay | pronounced = {{IPAc-en|ˈ|dʒ|eɪ|n|ə|s}}<ref>{{OED|Janus}}</ref> | adjectives = Janian {{IPAc-en|ˈ|dʒ|eɪ|n|i|ə|n}}<ref>[https://web.archive.org/web/20090123141712/http://saturn.jpl.nasa.gov/science/moons/janus/ JPL (ca. 2008) ''Cassini Equinox Mission: Janus'']</ref><ref>Carter (1919) ''The gates of Janus''</ref> | named_after = [[Janus|Jānus]] | mpc_name = Saturn X | discoverer = [[Audouin Dollfus]] | discovered = 15 tháng 12 năm 1966 | orbit_ref = {{sfn|Spitale Jacobson et al.|2006}} | epoch = ngày 31 tháng 12 năm 2003<br/>([[Ngày Julius|JD]] 2 453 005,5) | semimajor = {{val|151460|10|u=km}} | eccentricity = {{val|0,0068}} | period = {{val|0,694660342|u=ngày}} | inclination = {{val|0,163|0,004|u=°}}<br/>{{small|(so với xích đạo của Sao Thổ)}} | satellite_of = [[Sao Thổ]] | dimensions = 203 × 185 × 152,6 km {{sfn|Thomas|2010}} | mean_radius = {{val|89,5|1,4|u=km}} {{sfn|Thomas|2010}} | volume = ≈ {{val|716000|u=km³}} | mass = {{val|1,8975|0,0006|e=18|u=kg}} {{sfn|Thomas|2010}} | density = {{val|0,63|0,03|u=g/cm³}} {{sfn|Thomas|2010}} | surface_grav = 0,011–0,017 [[gia tốc|m/s<sup>2</sup>]] {{sfn|Thomas|2010}} | rotation = [[khóa thủy triều|đồng bộ]] | axial_tilt = không | albedo = {{val|0,71|0,02}} (hình học) {{sfn|Verbiscer French et al.|2007}} | single_temperature = 76 [[Kelvin|K]] }} '''Janus''' là một vệ tinh bên trong của Sao Thổ. Nó cũng được biết đến là '''Saturn X'''. Nó được đặt tên theo vị thần [[Janus]] trong thần thoại. == Lịch sử == === Phát hiện === Vệ tinh Janus được phát hiện bởi Audouin Dollfus vào ngày 15 tháng 12 năm 1966{{Sfn|IAUC 1987}} và được đặt ký hiệu tạm thời là '''{{Nowrap|S/1966 S 2}}'''. Trước đó, Jean Texereau đã chụp được ảnh của vệ tinh Janus vào ngày 29 tháng 10 năm 1966 mà không nhận ra nó. Vào ngày 18 tháng 12, Richard Walker quan sát một vật thể có cùng quỹ đạo với vệ tinh Janus, nhưng vị trí của nó không thể được thống nhất với các quan sát trước đó. Mười hai năm sau, vào tháng 10 năm 1978, Stephen M. Larson và John W. Fountain nhận ra rằng những quan sát vào năm 1966 có thể được giải thích một cách tốt nhất bởi hai vật thể tách biệt (vệ tinh Janus và vệ tinh [[Epimetheus (vệ tinh)|Epimetheus]]) có cùng một quỹ đạo rất giống nhau,{{Sfn|Fountain|Larson|1978}} Walker giờ được tôn vinh là người khám phá ra vệ tinh Epimetheus.{{Sfn|IAUC 1991}} ''[[Voyager 1]]'' xác nhận hình thể quỹ đạo này vào năm 1980.{{Sfn|Solar System, NASA: Janus}} === Lịch sử quan sát === Janus được quan sát vào các dịp sau đó và được đặt những ký hiệu tạm thời khác nhau. Ba máy dò hạt năng lượng của ''[[Pioneer 11]]'' dò được "bóng" của nó khi tàu thăm dò bay qua Sao Thổ vào ngày 1 tháng 9 năm 1979 ('''{{Nowrap|S/1979 S 2}}'''.{{Sfn|IAUC 3417}}) Janus được quan sát bởi Dan Pascu vào ngày 19 tháng 2 năm 1980 ('''{{Nowrap|S/1980 S 1}}''',{{Sfn|IAUC 3454}}) và sau đó là bởi John W. Fountain, Stephen M. Larson, Harold J. Reitsema và Bradford A. Smith vào ngày 23 tháng 2 năm 1980 ('''{{Nowrap|S/1980 S 2}}'''.{{Sfn|IAUC 3456}}) === Tên gọi === Vệ tinh Janus được đặt tên theo vị thần [[Thần thoại La Mã|La Mã]] hai mặt [[Janus]]. Mặc dù cái tên này được đề xuất một cách không chính thức ngay sau lần phát hiện năm 1966 ban đầu,{{Sfn|IAUC 1995}} nhưng phải đến tận năm 1983 nó mới được đặt tên chính thức,{{Efn|name=mythology}} khi vệ tinh Epimetheus cũng được đặt tên. ''[[Từ điển tiếng Anh Oxford]]'' liệt kê [[Tính từ|dạng tính từ]] của tên của vệ tinh này là ''Janian''. == Quỹ đạo == [[Tập tin:PIA08170_Epimetheus_and_Janus.jpg|trái|nhỏ|Epimetheus (thấp hơn ở bên trái) và Janus (bên phải) vào ngày 20 tháng 3 năm 2006, hai tháng sau khi đổi quỹ đạo. Hai vệ tinh này xuất hiện gần nhau chỉ bởi vì [[phối cảnh]]; thực tế, vệ tinh Janus xa tàu Cassini hơn khoảng 40,000 km so với Epimetheus.]] [[Tập tin:Epimetheus-Janus_Orbit.png|nhỏ|250x250px|Mô tả [[hệ quy chiếu quay]] của quỹ đạo móng ngựa của vệ tinh Janus và Epimetheus]] Quỹ đạo của vệ tinh Janus thì có chung quỹ đạo với của vệ tinh Epimetheus. [[Bán trục lớn]] của vệ tinh Janus từ Sao Thổ là, vào năm 2006 (được biểu thị bằng màu xanh lá ở trong ảnh), chỉ ít hơn của vệ tinh Epimetheus 50&nbsp;km, một khoảng cách nhỏ hơn cả bán kính trung bình của cả hai vệ tinh. Theo [[những định luật của Kepler về chuyển động thiên thể]], [[Quỹ đạo (thiên thể)|quỹ đạo]] gần hơn thì sẽ được hoàn thành nhanh hơn. Bởi vì sự khác biệt nhỏ nên nó được hoàn thành chỉ sớm hơn 30 giây. Mỗi ngày, vệ tinh bên trong lại xa ra khỏi Sao Thổ thêm 0.25° so với vệ tinh bên ngoài. Khi vệ tinh bên trong bắt kịp được với vệ tinh bên ngoài, lực hấp dẫn lẫn nhau của chúng làm tăng động lượng của vệ tinh bên trong và làm giảm động lượng của vệ tinh bên ngoài. Động lượng thêm vào này nghĩa là khoảng cách của vệ tinh bên trong tới Sao Thổ và [[chu kỳ quỹ đạo]] của nó sẽ tăng lên, và của vệ tinh bên ngoài sẽ giảm đi. Các vệ tinh này trên thực tế sẽ đổi quỹ đạo cho nhau, không bao giờ tiếp cận gần hơn 10,000&nbsp;km. Cứ mỗi lần gặp nhau, bán kính quỹ đạo của vệ tinh Janus thay đổi ~20&nbsp;km và của vệ tinh Epimetheus là ~80&nbsp;km: quỹ đạo của vệ tinh Janus ít bị ảnh hưởng hơn bởi vì nó lớn hơn vệ tinh Epimetheus gấp bốn lần. Sự hoán đổi này diễn ra gần như cứ bốn năm một lần; lần tiếp cận gần cuối cùng diễn ra vào tháng 1 năm 2006,{{Sfn|JPL/NASA: The Dancing Moons}} 2010 và 2014, và tiếp theo sẽ là vào năm 2018. Đây là trường hợp duy nhất được biết tới có dạng quỹ đạo này trong [[Hệ Mặt Trời]].{{Sfn|El Moutamid et al|2015}} == Đặc điểm vật lý == Vệ tinh Janus bị va chạm mạnh với một số hố va chạm lớn hơn 30&nbsp;km, nhưng có ít các đặc điểm chiều dài. Bề mặt của vệ tinh Janus có vẻ cổ hơn của vệ tinh [[Prometheus (vệ tinh)|Prometheus]] nhưng lại trẻ hơn của vệ tinh [[Pandora (vệ tinh)|Pandora]]. Vệ tinh Janus có [[Khối lượng riêng|trọng lượng riêng]] rất thấp và [[suất phản chiếu]] khá cao, tức là rất có khả năng nó chứa nhiều băng và rất [[Độ rỗng|rỗng]]. == Tương tác với các vành đai == Một vành đai bụi mờ hiện hữu quanh khu vực tồn tại quỹ đạo của vệ tinh Janus và Epimetheus, như đã được thấy trong các bức ảnh được chụp dưới ảnh sáng tán xạ thẳng bởi tàu vũ trụ ''[[Cassini–Huygens|Cassini]] ''vào năm 2006. Vành đai có độ rộng vào khoảng 5000&nbsp;km.{{Sfn|JPL/NASA: Moon-Made Rings}} Nguồn của nó là các hạt bị thổi bay khỏi bề mặt bởi các va chạm thiên thể, sau đó tạo thành một vành đai khuếch tán quanh đường đi quỹ đạo của nó.{{Sfn|JPL/NASA: Creating New Rings}} Cùng với vệ tinh Epimetheus, vệ tinh Janus duy trì rìa sắc nét của Vành A bởi một cộng hưởng quỹ đạo 7:6. Ảnh hưởng này trở nên rõ ràng hơn khi Janus to lớn hơn nằm trong quỹ đạo (bên trong) cộng hưởng{{Sfn|El Moutamid et al|2015}} == Hình ảnh == <gallery widths="240px" heights="200px" perrow="3" style="clear:both; margin-left:auto; margin-right:auto;"> File:Janus - Voyager 2.jpg|Janus chụp bởi tàu Voyager 2 (25 tháng 8 năm 1981). File:Saturn's moons Janus and Prometheus PIA08192 (NASA).jpg|Vệ tinh Janus và Prometheus nằm trên và dưới các vành đai của Sao Thổ (29 tháng 4 năm 2006). File:PIA18353-SaturnRingsMoons-JanusTethys-20151027.jpg|Vệ tinh Janus and Tethys (đằng sau) gần các vành đai của Sao Thổ (27 tháng 10 năm 2015). File:Janus 2006 closeup by Cassinix2.jpg|Vệ tinh Janus ở trước Sao Thổ, được chụp bởi tàu Cassini (25 tháng 9 năm 2006). File:Janus-PIA09872.jpg|Vệ tinh Janus được chụp bởi tàu Cassini (20 tháng 2 năm 2008). File:PIA10447 Janus.jpg|Vệ tinh Janus khuyết (30 tháng 6 năm 2008). </gallery> == Ghi chú == {{notes|notes={{efn | name = mythology | Transactions of the International Astronomical Union, Vol. XVIIIA, 1982 (confirms Janus, names Epimetheus, Telesto, Calypso) (mentioned in [[#{{sfnRef|IAUC 3872}}|IAUC 3872: ''Satellites of Jupiter and Saturn'']], ngày 30 tháng 9 năm 1983) }}}} == Tham khảo == {{tham khảo|20em}} == Đọc thêm == * {{chú thích tạp chí| doi = 10.1016/0019-1035(78)90076-3| last1 = Fountain| first1 = J. W.| last2 = Larson| first2 = S. M.| year = 1978| title = Saturn's ring and nearby faint satellites| journal = Icarus| volume = 36| pages = 92–106| pmid = | pmc = | bibcode = 1978Icar...36...92F}} * {{chú thích tạp chí | title = How Janus' Orbital Swap Affects the Edge of Saturn's A Ring? | url = https://archive.org/details/arxiv-1510.00434 | date = ngày 1 tháng 10 năm 2015 | author = El Moutamid, M. | arxiv = 1510.00434 | ref = {{sfnRef|El Moutamid et al|2015}} |display-authors=etal|bibcode = 2016Icar..279..125E |doi = 10.1016/j.icarus.2015.10.025 }}<!--| accessdate = 2016-01-17--> * {{chú thích tạp chí | last = Gingerich | first = Owen | title = Probable New Satellite of Saturn | date = ngày 3 tháng 1 năm 1967 | format = discovery | journal = IAU Circular | volume = 1987 | url = http://www.cbat.eps.harvard.edu/iauc/01900/01987.html | accessdate = ngày 28 tháng 12 năm 2011 | ref = {{sfnRef|IAUC 1987}} }} * {{chú thích tạp chí | last = Gingerich | first = Owen | title = Possible New Satellite of Saturn | date = ngày 6 tháng 1 năm 1967 | journal = IAU Circular | volume = 1991 | url = http://www.cbat.eps.harvard.edu/iauc/01900/01991.html | accessdate = ngày 28 tháng 12 năm 2011 | ref = {{sfnRef|IAUC 1991}} }} * {{chú thích tạp chí | last = Gingerich | first = Owen | title = Saturn X (Janus) | date = ngày 1 tháng 2 năm 1967 | format = naming Janus | journal = IAU Circular | volume = 1995 | url = http://www.cbat.eps.harvard.edu/iauc/01900/01995.html | accessdate = ngày 28 tháng 12 năm 2011 | ref = {{sfnRef|IAUC 1995}} }} * {{chú thích web | title = PIA08170: The Dancing Moons | date = ngày 5 tháng 3 năm 2006 | work = Photojournal | publisher = JPL/NASA | url = http://photojournal.jpl.nasa.gov/catalog/PIA08170 | accessdate = ngày 17 tháng 1 năm 2016 | ref = {{sfnRef|JPL/NASA: The Dancing Moons}} }} * {{chú thích web | title = PIA08328: Moon-Made Rings | date = ngày 11 tháng 10 năm 2006 | work = Photojournal | publisher = JPL/NASA | url = http://photojournal.jpl.nasa.gov/catalog/PIA08328 | accessdate = ngày 29 tháng 12 năm 2011 | ref = {{sfnRef|JPL/NASA: Moon-Made Rings}} }} * {{chú thích web | title = NASA Finds Saturn's Moons May Be Creating New Rings | date = ngày 11 tháng 10 năm 2006 | work = Cassini Solstice Mission | publisher = JPL/NASA | url = http://saturn.jpl.nasa.gov/news/newsreleases/newsrelease20061011-3/ | accessdate = ngày 29 tháng 12 năm 2011 | ref = {{sfnRef|JPL/NASA: Creating New Rings}} | archive-date = ngày 12 tháng 2 năm 2012 | archive-url = https://web.archive.org/web/20120212104504/http://saturn.jpl.nasa.gov/news/newsreleases/newsrelease20061011-3/ | url-status=dead }} * {{chú thích tạp chí | last = Marsden | first = Brian G. | title = New Ring and Satellites of Saturn | date = ngày 25 tháng 10 năm 1979 | journal = IAU Circular | volume = 3417 | url = http://www.cbat.eps.harvard.edu/iauc/03400/03417.html | accessdate = ngày 29 tháng 12 năm 2011 | ref = {{sfnRef|IAUC 3417}} }} * {{chú thích tạp chí | last = Marsden | first = Brian G. | title = Saturn | date = ngày 25 tháng 2 năm 1980 | journal = IAU Circular | volume = 3454 | url = http://www.cbat.eps.harvard.edu/iauc/03400/03454.html | accessdate = ngày 29 tháng 12 năm 2011 | ref = {{sfnRef|IAUC 3454}} }} * {{chú thích tạp chí | last = Marsden | first = Brian G. | title = 1980 S 2 | date = ngày 29 tháng 2 năm 1980 | journal = IAU Circular | volume = 3456 | url = http://www.cbat.eps.harvard.edu/iauc/03400/03456.html | accessdate = ngày 29 tháng 12 năm 2011 | ref = {{sfnRef|IAUC 3456}} }} * {{chú thích tạp chí | last = Marsden | first = Brian G. | title = Satellites of Jupiter and Saturn | date = ngày 30 tháng 9 năm 1983 | journal = IAU Circular | volume = 3872 | url = http://www.cbat.eps.harvard.edu/iauc/03800/03872.html | accessdate = ngày 23 tháng 12 năm 2011 | ref = {{sfnRef|IAUC 3872}} }} * {{chú thích web | title = Saturn: Moons: Janus | date = 4 Apr 2011 | work = Solar System Exploration: Planets | publisher = NASA | url = http://solarsystem.nasa.gov/planets/profile.cfm?Object=Sat_Janus | accessdate = ngày 29 tháng 12 năm 2011 | ref = {{sfnRef|Solar System, NASA: Janus}} | archive-date = ngày 5 tháng 3 năm 2012 | archive-url = https://web.archive.org/web/20120305212852/http://solarsystem.nasa.gov/planets/profile.cfm?Object=Sat_Janus | url-status = dead }} * {{chú thích tạp chí| doi = 10.1086/505206| last1 = Spitale| first1 = J. N.| last2 = Jacobson| first2 = R. A.| last3 = Porco| first3 = C. C.| last4 = Owen| first4 = W. M., Jr.| year = 2006| title = The orbits of Saturn's small satellites derived from combined historic and ''Cassini'' imaging observations| journal = The Astronomical Journal| volume = 132| issue = 2| pages = 692–710| url = http://iopscience.iop.org/1538-3881/132/2/692/pdf/1538-3881_132_2_692.pdf| pmid = | pmc = | bibcode = 2006AJ....132..692S| ref = {{sfnRef|Spitale Jacobson et al.|2006}}}} * {{chú thích tạp chí| doi = 10.1016/j.icarus.2010.01.025| last1 = Thomas| first1 = P. C.| date = July 2010| title = Sizes, shapes, and derived properties of the saturnian satellites after the Cassini nominal mission| journal = Icarus| volume = 208| issue = 1| pages = 395–401| pmid = | pmc = | url = http://www.ciclops.org/media/sp/2011/6794_16344_0.pdf| bibcode = 2010Icar..208..395T| accessdate = ngày 29 tháng 9 năm 2017 | archive-date = ngày 23 tháng 12 năm 2018 | archive-url = https://web.archive.org/web/20181223003125/http://www.ciclops.org/media/sp/2011/6794_16344_0.pdf}} * {{chú thích tạp chí| doi = 10.1126/science.1134681| last1 = Verbiscer| first1 = A.| last2 = French| first2 = R.| last3 = Showalter| first3 = M.| last4 = Helfenstein| first4 = P.| title = Enceladus: Cosmic Graffiti Artist Caught in the Act| journal = Science| volume = 315| issue = 5813| page = 815| date = ngày 9 tháng 2 năm 2007| pmid = 17289992| bibcode = 2007Sci...315..815V| ref = {{sfnRef|Verbiscer French et al.|2007}}| url = http://www.sciencemag.org/content/315/5813/815.abstract| accessdate = ngày 20 tháng 12 năm 2011}} (supporting online material, table S1) == Liên kết ngoài == {{Thể loại Commons nội dòng}} * [http://solarsystem.nasa.gov/planets/profile.cfm?Object=Sat_Janus Janus Profile] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20120305212852/http://solarsystem.nasa.gov/planets/profile.cfm?Object=Sat_Janus |date = ngày 5 tháng 3 năm 2012}} by [http://solarsystem.nasa.gov NASA's Solar System Exploration] * [http://www.planetary.org/explore/topics/saturn/janus.html The Planetary Society: Janus] * [https://books.google.com/books?id=aU6vcy5L8GAC&lpg=PP1&ots=CycR_yZyUo&dq='Solar%20System%20Dynamics'%20by%20Murray%20and%20Dermott&pg=PP1 'Solar System Dynamics' by Murray and Dermott] The standard text on the subject, describes the orbits in detail. * [https://web.archive.org/web/20140903190527/http://ssdbook.maths.qmw.ac.uk/animations/Coorbital.mov QuickTime illustration of co-orbital motion] from Murray and Dermott * [http://saturn.jpl.nasa.gov/multimedia/images/image-details.cfm?imageID=2103 Cassini image] of Janus and Epimetheus near the time of their orbital swap. * [http://planetarynames.wr.usgs.gov/Page/JANUS/target Janus nomenclature] from the [http://planetarynames.wr.usgs.gov USGS planetary nomenclature page] {{Các vệ tinh của Sao Thổ}} {{Sao Thổ}} [[Thể loại:Thiên thể phát hiện năm 1966]] [[Thể loại:Vệ tinh của Sao Thổ]] [[Thể loại:Được phát hiện bởi Audouin Dollfus]] r6kdv9qar54jbws5unvvlycavam6pzp Thể loại:Địa mạo biển Nhật Bản 14 7569342 31539923 2017-09-29T07:04:50Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Biển Nhật Bản]] [[Thể loại:Địa mạo theo biển và đại dương|Nhật Bản]] Thể loại:Địa hình Thái Bình Dương|Nh…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Biển Nhật Bản]] [[Thể loại:Địa mạo theo biển và đại dương|Nhật Bản]] [[Thể loại:Địa hình Thái Bình Dương|Nhật Bản]] aywszql640t2qjjhq0yo39dgio2iui0 Rượu Isoamyl 0 7569343 68368401 31539925 2022-03-28T15:15:09Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Alcohol isoamyl]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Alcohol isoamyl]] fuwyjjjrmg69tmne45r48xwtmezkzxt Thể loại:Biển Nhật Bản 14 7569344 43254114 43254104 2018-10-01T20:20:52Z Hugopako 309098 đã thêm [[Thể loại:Bồn trũng sau cung]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Sea of Japan}} {{Cat main}} {{DEFAULTSORT:Nhật Bản}} [[Thể loại:Biển rìa lục địa Thái Bình Dương]] [[Thể loại:Biển của Nhật Bản]] [[Thể loại:Biển Nga]] [[Thể loại:Biển Bắc Triều Tiên]] [[Thể loại:Biển Hàn Quốc]] [[Thể loại:Vùng nước tranh chấp]] [[Thể loại:Địa lý Đông Bắc Á]] [[Thể loại:Thủy vực vùng Primorsky]] [[Thể loại:Biên giới Nga-Bắc Triều Tiên]] [[Thể loại:Biên giới Hàn Quốc-Nhật Bản]] [[Thể loại:Biên giới Hàn Quốc-Bắc Triều Tiên]] [[Thể loại:Biên giới Nga-Nhật Bản]] [[Thể loại:Bồn trũng sau cung]] tru11es41lvg4adxj8opo4ymbw7ndf3 Acid propiolic 0 7569345 70542929 70542923 2023-08-09T08:10:03Z Quangkhanhhuynh 850399 wikitext text/x-wiki {{Mồ côi|date=tháng 7 năm 2018}} {{Thông tin hóa chất|Name=Propiolic acid|ImageFile=Propiolic acid Structural Formula V.2.svg|ImageSize=180px|ImageFile1=Propiolic acid-3D-balls-B.png|OtherNames=Propiolic acid (no longer recommended<ref name=iupac2013>{{chú thích sách | title = Nomenclature of Organic Chemistry: IUPAC Recommendations and Preferred Names 2013 (Blue Book) | publisher = [[Royal Society of Chemistry|The Royal Society of Chemistry]] | date = 2014 | location = Cambridge | page = 748 | doi = 10.1039/9781849733069-FP001 | isbn = 978-0-85404-182-4}}</ref>)<br />Acetylene carboxylic acid<br />Propargylic acid<br />Acetylene mono-carboxylic acid|Section1={{Chembox Identifiers | CASNo_Ref = {{cascite|correct|CAS}} | CASNo = 471-25-0 | ChEMBL_Ref = {{ebicite|changed|EBI}} | ChEMBL = 1213530 | SMILES = C#CC(=O)O | EINECS = 207-437-8 | PubChem = 10110 | ChemSpiderID_Ref = {{chemspidercite|changed|chemspider}} | ChemSpiderID = 9706 | InChI = 1/C3H2O2/c1-2-3(4)5/h1H,(H,4,5) | InChIKey = UORVCLMRJXCDCP-UHFFFAOYAX | StdInChI_Ref = {{stdinchicite|changed|chemspider}} | StdInChI = 1S/C3H2O2/c1-2-3(4)5/h1H,(H,4,5) | StdInChIKey_Ref = {{stdinchicite|changed|chemspider}} | StdInChIKey = UORVCLMRJXCDCP-UHFFFAOYSA-N | RTECS = | MeSHName = C011537 | ChEBI_Ref = {{ebicite|changed|EBI}} | ChEBI = 33199 | KEGG_Ref = {{keggcite|changed|kegg}} | KEGG = C00804 }}|Section2={{Chembox Properties | Formula = C<sub>3</sub>H<sub>2</sub>O<sub>2</sub> | MolarMass = 70.05 g/mol | Density = 1.1325 g/cm<sup>3</sup> | MeltingPtC = 9 | BoilingPtC = 144 | BoilingPt_notes = (phân hủy) }}|Section7={{Chembox Hazards | EUClass = {{Hazchem T+}} | ExternalSDS = [http://msds.chem.ox.ac.uk/PR/propiolic_acid.html External MSDS] }}}}'''Acid propiolic''' là [[hợp chất hữu cơ]] với công thức HC<sub>2</sub>CO<sub>2</sub>H. Đây là acid acetylenic carboxylic đơn giản nhất. Nó là một chất lỏng không màu kết tinh để tạo ra các tinh thể mịn. Khi đun gần điểm sôi của nó, Acid propiolic phân hủy. Nó hòa tan trong nước và có mùi giống như [[acid acetic]].<ref>{{Chú thích sách|isbn=9780911910285}}<code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;tựa đề=</code> trống hay bị thiếu ([[Wikipedia:Help:CS1 errors#citation missing title|trợ giúp]]) </ref> == Điều chế == Acid propiolic được điều chế để buôn bán bằng cách oxy hóa [[rượu propargyl]] tại một điện cực [[chì]].<ref>Wilhelm Riemenschneider "Carboxylic Acids, Aliphatic" Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry 2002, Wiley-VCH, Weinheim. {{DOI|10.1002/14356007.a05_235}}.</ref> Nó cũng có thể được điều chế bằng cách khử [[carbornxyl]] hóa của [[acid acetylenedicarboxylic]]. == Phản ứng và ứng dụng == Tiếp xúc với [[Ánh sáng Mặt Trời|ánh sáng mặt trời]] chuyển đổi nó thành [[acid trimesic]] (acid benzene-1,3,5-tricarboxylic). Nó brom hóa để cho ra [[acid dibromoacrylic]]. Với [[hydro chloride]], nó tạo thành [[acid chloroacrylic]]. [[Este ethyl]] của nó ngưng tụ với [[hydrazin]] để tạo thành [[pyrazolon]]. Nó tạo thành chất rắn nổ đặc trưng khi cho vào dung dịch nước với dung dịch [[Bạc(I) nitrat|nitrat bạc]] amoni. Một kết tủa nổ vô định hình tạo thành [[amoni chloride]]. == Propolates == Propolates là [[ester]] hoặc [[Muối (hóa học)|muối]] của acid propiolic. Các ví dụ phổ biến bao gồm [[Nhóm methyl|methyl]] propiolate và etyl propiolate. == Xem thêm == * [[Propargyl]] * [[Rượu propargyl]] == Tham khảo == {{tham khảo|30em}}{{Sơ khai hóa học}} [[Thể loại:Acid carboxylic]] 113v39zoajnac4xd242vcolxzfg4zv5 Propiolic acid 0 7569346 65164279 31539940 2021-07-07T11:18:39Z EmausBot 161772 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Acid propiolic]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Acid propiolic]] flzp2yg250t8toka3ebxtbw4p1bvbr5 Action Bronson 0 7569348 70760653 68000929 2023-10-06T02:08:09Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Infobox musical artist <!-- See Wikipedia:WikiProject Musicians --> | name = Action Bronson | image = Action Bronson Gov Ball 2016 (cropped).jpg | image_size = 220px | caption = Bronson đang biểu diễn vào tháng 6 năm 2016 | background = solo_singer | birth_name = Arian Asllani | alias = {{flatlist| * Bam Bam<ref>{{chú thích web|url=http://uk.complex.com/music/best-action-bronson-songs/ |title=The Best Action Bronson Songs |date=ngày 25 tháng 3 năm 2016 |first=Daniel |last=Isenberg |work=[[Complex (magazine)|Complex]] |access-date =ngày 3 tháng 5 năm 2017}}</ref> * Bronsoliño<ref>{{chú thích web|url=http://www.xxlmag.com/news/2017/03/action-bronson-finishing-touches-new-project/ |title=Action Bronson Is Putting the Finishing Touches on New Project |date=ngày 31 tháng 3 năm 2017 |first=Justin |last=Ivey |work=[[XXL (magazine)|XXL]] |access-date =ngày 3 tháng 5 năm 2017}}</ref> * Mr. Baklava<ref>{{chú thích web|url=https://munchies.vice.com/en_uk/article/fuck-thats-delicious-presents-cooking-with-mr-wonderful-featuring-michael-voltaggio |title='Fuck, That's Delicious' Presents: Cooking With Mr. Wonderful Featuring Michael Voltaggio |date=ngày 11 tháng 4 năm 2015 |work=[[Vice (magazine)|Vice]] |access-date =ngày 3 tháng 5 năm 2017}}</ref> }} | birth_date = {{birth date and age|1983|12|2}} | birth_place = [[Flushing, Queens|Flushing]], [[New York (state)|New York]], [[Hoa Kỳ]] | genre = [[Hip hop music|Hip hop]] | occupation = {{flatlist| *[[Rap|Ca sĩ hát nhạc Rap]] *[[Đầu bếp]] }} | years_active = 2008–hiện nay | label = {{flatlist| * [[Vice Records|Vice]] * [[Atlantic Records|Atlantic]] }} | associated_acts = {{flatlist| * [[The Alchemist (producer)|The Alchemist]] * [[Big Body Bes]] * [[Harry Fraud]] * Meyhem Lauren * [[Party Supplies]] * [[Statik Selektah]] * [[Joey Bada$$]] * [[Earl Sweatshirt]] }} | website = {{URL|http://www.actionbronson.com}} }} '''Arian Asllani''' (sinh ngày 2 tháng 12 năm 1983),<ref>{{Chú thích web|url = http://www.jta.org/2013/06/05/arts-entertainment/musical-jews-action-bronson|tiêu đề = Musical Jews: Action Bronson|nhà xuất bản = Jewish Telegraph Agency|ngày = |ngày truy cập = ngày 2 tháng 11 năm 2015}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://twitter.com/ActionBronson/status/275105331678412800 |tiêu đề=Twitter / ActionBronson: I am now 29 years old |nhà xuất bản=Twitter.com |ngày= |ngày truy cập=ngày 19 tháng 1 năm 2013}}</ref> được biết đến nhiều hơn với nghệ danh '''Action Bronson''', là một rapper và là đầu bếp trưởng [[người Mỹ gốc Do Thái]]. Tháng 8 năm 2012, anh ký hợp đồng với Warner Bros. Records, nhưng sau đó chuyển tới nhà xuất bản Records Records của hãng Atlantic, Vice Records. Bronson đã phát hành nhiều mixtapes, chẳng hạn như Rare Chandeliers (2012), với nhà sản xuất hip-hop Hoa Kỳ The Alchemist and Blue Chips 2 (2013) với nhà sản xuất Party Supplies lâu năm, trước khi phát hành thương hiệu chính của anh, một vở kịch mở rộng (EP) mang tên Saaab Stories, cùng với cộng tác viên Harry Fraud, vào năm 2013. Anh đã phát hành album đầu tiên của anhg, Mr. Wonderful vào ngày 23 tháng 3 năm 2015. ==Tiểu sử== ===1983–2010: Đầu đời và sự nghiệp=== Bronson sinh ra ở Flushing, Queens, New York,<ref>{{Chú thích web|url=http://www.bet.com/music/photos/2012/11/10-things-you-should-know-about-action-bronson.html |tiêu đề=10 Things You Should Know About Action Bronson |nhà xuất bản=BET |ngày=November 2012 |ngày truy cập=ngày 13 tháng 9 năm 2013}}</ref> con trai của một người Hồi giáo Albanian <ref name="upbringing">{{Chú thích web|họ 1=Tardio|tên 1=Andres|tiêu đề=Action Bronson|url=http://hiphopdx.com/index/news/id.24359/title.action-bronson-explains-avoiding-n-word-describes-muslim-upbringing|website=HipHop DX|ngày truy cập=ngày 23 tháng 5 năm 2015}}</ref> và một bà mẹ người Do Thái Mỹ <ref>{{Chú thích web |url=http://wegoinin.com/2011/11/03/action-bronson-continues-to-cook-up-that-hottness/ |tiêu đề=Action Bronson Continues To Cook Up That Hottness |nhà xuất bản=Wegoinin.com |ngày=ngày 3 tháng 11 năm 2011 |ngày truy cập=ngày 19 tháng 1 năm 2013 |archive-date=2014-11-12 |archive-url=https://web.archive.org/web/20141112084424/http://wegoinin.com/2011/11/03/action-bronson-continues-to-cook-up-that-hottness/ |url-status=dead }}</ref><ref>{{Chú thích web|tác giả 1=Simon Vozick-Levinson |url=https://www.rollingstone.com/music/news/artist-to-watch-rapping-chef-action-bronson-cooks-up-rugged-rhymes-20110810 |tiêu đề=Artist to Watch: Rapping Chef Action Bronson Cooks Up Rugged Rhymes |work=Rolling Stone |ngày=ngày 10 tháng 8 năm 2011 |ngày truy cập=ngày 19 tháng 1 năm 2013}}</ref><ref name="bronsoninfo">{{Chú thích web|url=http://social.entertainment.msn.com/music/blogs/groove-blogpost.aspx?post=f495b350-97a9-4538-80c1-03429e163e14 |tiêu đề=Get To Know: Action Bronson |nhà xuất bản=MSN |ngày=ngày 1 tháng 7 năm 2011 |ngày truy cập=ngày 17 tháng 8 năm 2011|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20120319011358/http://social.entertainment.msn.com/music/blogs/groove-blogpost.aspx?post=f495b350-97a9-4538-80c1-03429e163e14|ngày lưu trữ=ngày 19 tháng 3 năm 2012}}</ref><ref>{{Chú thích web|tác giả 1=K1ng Eljay |url=http://allhiphop.com/2011/11/28/album-review-action-bronson-statik-selektahs-well-done/ |tiêu đề=Album Review: Action Bronson & Statik Selektah's "Well Done" |nhà xuất bản=AllHipHop.com |ngày=ngày 28 tháng 11 năm 2011 |ngày truy cập=ngày 19 tháng 1 năm 2013}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=http://hipsterjew.com/2012/06/action-bronson-is-your-nsfw-jewish-nyc-rapper/ |tiêu đề=Action Bronson is your NSFW Jewish NYC rapper |nhà xuất bản=Hipster Jew |ngày=ngày 18 tháng 6 năm 2012 |ngày truy cập=ngày 17 tháng 5 năm 2013 |archive-date = ngày 19 tháng 1 năm 2013 |archive-url=https://web.archive.org/web/20130119074904/http://hipsterjew.com/2012/06/action-bronson-is-your-nsfw-jewish-nyc-rapper/ |url-status=dead }}</ref> Lớn lên, anh được nuôi dạy theo truyền thống đạo Hồi giáo.<ref name="upbringing"/> Trước khi bắt đầu sự nghiệp như một rapper, ban đầu nó chỉ là một sở thích riêng tư, Bronson là một đầu bếp tuyệt vời và có tiếng tăm nóng bỏng ở thành phố New York. Anh đã tổ chức chương trình nấu ăn trực tuyến của riêng mình mang tên Action in the Kitchen. Sau khi bị gãy chân trong nhà bếp, Bronson chỉ tập trung vào sự nghiệp âm nhạc của mình.<ref>{{Chú thích web|họ 1=Bronson|tên 1=Action|tiêu đề=My Story by Action Bronson|url=http://www.xxlmag.com/2013-freshmen/action-bronson/|website=XXL Magazine|nhà xuất bản=XXL Magazine|ngày truy cập=ngày 22 tháng 2 năm 2015}}</ref> ===2011: Dr. Lecter và Well Done=== Album đầu tay từ phòng thu âm của Action Bronson là Dr. Lecter đã được phát hành độc lập dưới sự bảo kê của Fine Fabric Delegates vào ngày 15 tháng 3 năm 2011. Album sản xuất hoàn toàn bởi nhà sản xuất âm nhạc Tommy Mas ở thành phố New York, đã được làm sẵn để tải về kỹ thuật số và cũng trong CD-R, trên trang web chính thức của anh. Vào tháng 11 năm đó, Bronson ra mắt Well-Done, đó là một nỗ lực để hợp tác với nhà sản xuất âm nhạc hiphop Hoa Kỳ là Statik Selektah.<ref>{{Chú thích web |url=https://www.youtube.com/watch?v=n8APYF0kkas#t=0m48s |tiêu đề=Action Bronson & Statik Selektah - 'Not Enough Words' |nhà xuất bản=YouTube |ngày=ngày 20 tháng 11 năm 2011 |ngày truy cập=ngày 19 tháng 1 năm 2013}}</ref> Vào ngày 12 tháng 3 năm 2012, anh phát hành mixtape thứ hai, có tiêu đề Blue Chips, với Party Supplies.<ref>{{Chú thích web|url=http://pitchfork.com/reviews/albums/16425-action-bronson-blue-chips/ |tiêu đề=Action Bronson/Party Supplies-Blue Chips|work=Pitchfork Media |ngày=ngày 23 tháng 3 năm 2012 |ngày truy cập=ngày 21 tháng 9 năm 2013}}</ref> ==Chương trình truyền hình== Action Bronson là ngôi sao của hai chương trình truyền hình được phát sóng trên kênh Viceland: chương trình du lịch ăn uống Fuck, That's Delicious và phim tài liệu hài Traveling the Stars: Action Bronson and Friends Watch ‘Ancient Aliens’. ==Những tai tiếng gây tranh cãi== Vào tháng 3 năm 2016, Hội đồng Chương trình của Đại học George Washington tuyên bố rằng Action Bronson sẽ là nghệ sỹ biểu diễn hàng đầu cho chương trình hoà nhạc mùa xuân hàng năm của trường đại học "Spring Fling". Cuộc tranh cãi đã sớm bùng nổ khi bài hát của Action Bronson là "Consensual Rape" bước ra ánh sáng, cũng như những lời tuyên bố của Bronson được coi là những người [[ghê sợ đồng tính luyến ái]], [[ghê sợ người chuyển đổi giới tính]], và [[kỳ thị nữ giới]] <ref>{{chú thích báo|last1=Kuruzius|first1=Rachel|title=GW Students Don't Want 'Blatant Misogynist' Action Bronson Headlining Spring Fling|url=http://dcist.com/2016/03/some_gw_students_dont_want_blatant.php|access-date =ngày 30 tháng 3 năm 2016|agency=The DCist|date=ngày 30 tháng 3 năm 2016|archive-date = ngày 2 tháng 4 năm 2016 |archive-url=https://web.archive.org/web/20160402053359/http://dcist.com/2016/03/some_gw_students_dont_want_blatant.php|url-status=dead}}</ref>. Các nhóm sinh viên khác nhau đã thúc đẩy Đại học hủy bỏ chương trình biểu diễn của Action Bronson, gây ra một cuộc tranh cãi về sự thành công của không gian an toàn đối với quyền tự do nghệ thuật.<ref>{{chú thích báo|last1=Blugis|first1=Sarah|title=Student leaders should not stay quiet about the Spring Fling headliner|url=http://blogs.gwhatchet.com/theforum/2016/03/29/student-leaders-should-not-stay-quiet-about-the-spring-fling-headliner/|access-date=ngày 30 tháng 3 năm 2016|agency=The GW Hatchet|date=ngày 29 tháng 3 năm 2016|archive-date=2016-03-30|archive-url=https://web.archive.org/web/20160330000944/http://blogs.gwhatchet.com/theforum/2016/03/29/student-leaders-should-not-stay-quiet-about-the-spring-fling-headliner/|url-status=dead}}</ref> Trong tháng 4 năm 2016, Bronson cũng không được mời tham gia vào buổi hòa nhạc cuối tuần mùa xuân của Đại học Trinity.<ref>{{chú thích báo|last1=Megan|first1=Kathleen|title=Trinity Students Disinvite Controversial Rapper|url=http://www.courant.com/education/hc-trinity-disinvites-rapper-0422-20160421-story.html|access-date =ngày 22 tháng 4 năm 2016|agency=Hartford Courant|date=ngày 22 tháng 4 năm 2016}}</ref> Bronson trả lời bằng một bức thư ngỏ, tuyên bố rằng bài hát của anh "mô tả một câu chuyện" và "không có ý đồ xấu mà chỉ là một biểu cảm của nghệ sĩ", anh lên án tất cả các hình thức bạo lực tình dục và đã đưa ra một lời xin lỗi.<ref>{{Chú thích web|url=http://pitchfork.com/news/64522-action-bronson-apologizes-for-behavior-seen-as-misogynist-and-transphobic-following-removal-from-college-concert/|tiêu đề=Action Bronson Apologizes for Behavior Seen as Misogynist and Transphobic, Following Removal from College Concert - Pitchfork|nhà xuất bản=}}</ref> ==Phong cách âm nhạc== ===Sự ảnh hưởng=== Action Bronson trích dẫn những rapper người Mỹ bao gồm Kool G Rap, Nas, Cam'ron, Mobb Deep, UGK và Wu-Tang Clan, là những ảnh hưởng chính cho bản thân ảnh.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.clashmusic.com/features/the-special-ingredient-action-bronson|tiêu đề=The Special Ingredient: Action Bronson|work=Clash Magazine|ngày truy cập=ngày 28 tháng 3 năm 2015}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://www.hiphopdx.com/index/news/id.17388/title.action-bronson-responds-to-comparisons-with-ghostface-killah-other-white-rappers|tiêu đề=Action Bronson Responds To Comparisons With Ghostface Killah, Other White Rappers|tác giả 1=HipHopDX|ngày=ngày 26 tháng 10 năm 2011|work=HipHopDX|ngày truy cập=ngày 28 tháng 3 năm 2015}}</ref> ===Phong cách hát nhạc Rap=== Bronson thường xuyên rap về ẩm thực đồ ăn thức uống trong bài hát của anh ấy.<ref>{{Chú thích web|url=http://respect-mag.com/action-bronsons-25-most-luxurious-food-lines/|tiêu đề=Action Bronson's 25 Most Luxurious Food Lines|work=RESPECT.|ngày truy cập=ngày 28 tháng 3 năm 2015}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://www.bonappetit.com/entertaining-style/pop-culture/article/action-bronson-food-references|tiêu đề=All the Food References in Action Bronson's Mixtape, "Blue Chips 2"|work=Bon Appétit|ngày truy cập=ngày 28 tháng 3 năm 2015}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://firstwefeast.com/eat/action-bronson-blue-chips-2-food-references/|tiêu đề=Every Food Reference on Action Bronson's Blue Chips 2|work=First We Feast|ngày truy cập=ngày 28 tháng 3 năm 2015}}</ref> Anh ta cũng nổi tiếng vì thường xuyên và thường mơ hồ về những lời đề cập đến các vận động viên và các đội thể thao. Lời bài hát của Bronson thường đề cập đến các môn thể thao ở thành phố New York mà còn đụng chạm với các chủ đề mờ nhạt hơn như tập thể hình chuyên nghiệp, trượt băng nghệ thuật và đánh cược thể thao.<ref>{{Chú thích web|họ 1=Sherman|tên 1=Rodger|ngày=ngày 18 tháng 5 năm 2015|tiêu đề=The young Randy Velarde, and 289 other sports references by Action Bronson|url=http://www.sbnation.com/2015/5/18/8612889/action-bronson-lyrics-sports-randy-velarde-mary-lou-retton-gerrit-badenhorst|nhà xuất bản=[[SBNation]]|ngày truy cập=ngày 26 tháng 5 năm 2015}}</ref><ref>{{chú thích báo|last1=Larew|first1=Tim|title=Action Bronson Raps On Sports, New York And Embracing The Obscure|url=http://www.si.com/extra-mustard/2013/03/25/action-bronson-raps-on-sports-new-york-and-embracing-the-obscure|access-date =ngày 26 tháng 5 năm 2015|work=Sports Illustrated|date=ngày 25 tháng 3 năm 2013}}</ref><ref>{{Chú thích web|họ 1=Roth|tên 1=David|ngày=ngày 5 tháng 3 năm 2015|tiêu đề=Action Bronson Gets Extremely Sports on ESPN|url=https://sports.vice.com/en_us/article/action-bronson-gets-extremely-sports-on-espn|website=VICE Sports|nhà xuất bản=[[Vice Media]]|ngày truy cập=ngày 26 tháng 5 năm 2015|archive-date = ngày 26 tháng 5 năm 2015 |archive-url=https://web.archive.org/web/20150526234635/https://sports.vice.com/en_us/article/action-bronson-gets-extremely-sports-on-espn|url-status=dead}}</ref> ==Danh sách đĩa hát== *''[[Dr. Lecter]]'' (2011) *''[[Well-Done (album)|Well-Done]]'' (2011) <small>(với [[Statik Selektah]])</small> *''[[Mr. Wonderful (Action Bronson album)|Mr. Wonderful]]'' (2015) *''[[Blue Chips 7000]]'' (2017) ==Liên kết ngoài== * {{official website|http://actionbronson.com/}} ==Chú thích== {{Tham khảo|30em}} {{DEFAULTSORT:Bronson, Action}} [[Thể loại:Sinh năm 1983]] [[Thể loại:Nghệ sĩ của Atlantic Records]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Rapper Thành phố New York]] [[Thể loại:Ca sĩ Mỹ thế kỷ 21]] [[Thể loại:Người Mỹ gốc Do Thái]] hopkwhcyizoz198f2ogqk1jgofa19h0 Nguyễn Văn Hùng (sinh 1961) 0 7569349 64756438 64753215 2021-04-12T21:54:58Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Nguyễn Văn Hùng (chính khách sinh năm 1961)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Nguyễn Văn Hùng (chính khách sinh năm 1961)]] 3oharcljkue57g4q7u017l29o9n09ac Nguyễn Văn Hùng (sinh 1964) 0 7569351 64756444 31539968 2021-04-12T21:55:29Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Nguyễn Văn Hùng (chính khách sinh năm 1964)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Nguyễn Văn Hùng (chính khách sinh năm 1964)]] slwfifqteyx5z6ncjp7cejdg2uc6rvf Nguyễn Thanh Bình (sinh 1957) 0 7569352 31539976 2017-09-29T07:38:37Z Future ahead 80163 Future ahead đã đổi [[Nguyễn Thanh Bình (sinh 1957)]] thành [[Nguyễn Thanh Bình (Hà Tĩnh)]] qua đổi hướng wikitext text/x-wiki #đổi [[Nguyễn Thanh Bình (Hà Tĩnh)]] 93j6za6thihhcafy3ofl1en0060qg6y Tập tin:Charlie Puth - Attention (Official Single Cover).png 6 7569354 67929434 31539982 2022-01-12T06:51:43Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki == Miêu tả == {{Non-free use rationale album cover <!-- REQUIRED --> | Article = Attention (bài hát của Charlie Puth) | Use = Infobox <!-- HIGHLY RECOMMENDED --> | Source = [https://itunes.apple.com/us/album/attention-single/id1226009041 iTunes (US)] <!-- ADDITIONAL INFORMATION --> | Name = ''Attention'' | Artist = [[Charlie Puth]] | Label = [[Atlantic Records|Atlantic]] | Graphic Artist = | Item = | Type = đĩa đơn | Website = | Owner = | Commentary = <!-- OVERRIDE FIELDS --> | Description = | Portion = | Low_resolution = | Purpose = Bìa đĩa đơn | Replaceability = | Other_information = }} == Giấy phép == {{Bìa đĩa nhạc}} mlk8nfaa8aewcxj1ftcpm2xzhqoni5x CTNNBIP1 0 7569356 67116306 66172435 2021-11-23T22:10:55Z InternetArchiveBot 686003 Add 1 book for [[Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được]] (20211123sim)) #IABot (v2.0.8.2) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{Mồ côi|date=tháng 8 2020}} {{Infobox gene}} '''Protein tương tác beta-catenin 1''' ([[tiếng Anh]]: ''Beta-catenin-interacting protein 1'') là [[protein]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''CTNNBIP1''.<ref name="entrez">{{chú thích web | title = Entrez Gene: catenin| url = http://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=56998| access-date = }}</ref><ref name="pmid10898789">{{chú thích tạp chí | vauthors = Tago K, Nakamura T, Nishita M, Hyodo J, Nagai S, Murata Y, Adachi S, Ohwada S, Morishita Y, Shibuya H, Akiyama T | title = Inhibition of Wnt signaling by ICAT, a novel beta-catenin-interacting protein | journal = Genes Dev. | volume = 14 | issue = 14 | pages = 1741–9 |date=July 2000 | pmid = 10898789 | pmc = 316784 | doi = | url = | issn = }}</ref> == Chức năng == Protein mã hóa bởi gen này liên kết với [[Beta-catenin|CTNNB1]] và ngăn chặn tương tác giữa CTNNB1 và những thành viên thuộc họ TCF (yếu tố phiên mã tế bào T, T-cell transcription factor). Đây cũng là một yếu tố âm tính thuộc [[con đường tín hiệu Wnt]].<ref name="entrez"/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Đọc thêm== {{refbegin|2}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Yochum GS, Cleland R, Goodman RH |title=A genome-wide screen for beta-catenin binding sites identifies a downstream enhancer element that controls c-Myc gene expression. |url=https://archive.org/details/sim_molecular-and-cellular-biology_2008-12_28_24/page/7368 |journal=Mol. Cell. Biol. |volume=28 |issue= 24 |pages= 7368–79 |year= 2008 |pmid= 18852287 |doi= 10.1128/MCB.00744-08 |pmc=2593444}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Sharma M, Henderson BR |title=IQ-domain GTPase-activating protein 1 regulates beta-catenin at membrane ruffles and its role in macropinocytosis of N-cadherin and adenomatous polyposis coli. |journal=J. Biol. Chem. |volume=282 |issue= 11 |pages= 8545–56 |year= 2007 |pmid= 17255093 |doi= 10.1074/jbc.M610272200 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Takeda K, Kinoshita I, Shimizu Y |title=Clinicopathological significance of expression of p-c-Jun, TCF4 and beta-Catenin in colorectal tumors. |journal=BMC Cancer |volume=8 |issue= |pages= 328 |year= 2008 |pmid= 18992165 |doi= 10.1186/1471-2407-8-328 |pmc=2585585|display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Wang W, Zhang X, Deng K |title=ICAT as a potential enhancer of monocytic differentiation: implications from the comparative proteome analysis of the HL60 cell line stimulated by all-trans retinoic acid and NSC67657. |journal=Cell Biochem. Funct. |volume=27 |issue= 6 |pages= 329–37 |year= 2009 |pmid= 19569129 |doi= 10.1002/cbf.1576 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Wang WJ, Tang W, Qiu ZY |title=Comparative proteomics analysis on differentiation of human promyelocytic leukemia HL-60 cells into granulocyte and monocyte lineages. |journal=Ai Zheng |volume=28 |issue= 2 |pages= 117–21 |year= 2009 |pmid= 19550115 |doi= }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Reichel O, Mayr D, Durst F, Berghaus A |title=E-cadherin but not beta-catenin expression is decreased in laryngeal biopsies from patients with laryngopharyngeal reflux. |journal=Eur Arch Otorhinolaryngol |volume=265 |issue= 8 |pages= 937–42 |year= 2008 |pmid= 18183411 |doi= 10.1007/s00405-007-0568-6 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Bazas VM, Lukyanova NY, Demash DV |title=Relation between cell-to-cell adhesion and angiogenesis and clinico-morphological prognostic factors in patients with gastric cancer. |journal=Exp. Oncol. |volume=30 |issue= 3 |pages= 235–9 |year= 2008 |pmid= 18806748 |doi= |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Kohler EM, Chandra SH, Behrens J, Schneikert J |title=Beta-catenin degradation mediated by the CID domain of APC provides a model for the selection of APC mutations in colorectal, desmoid and duodenal tumours. |journal=Hum. Mol. Genet. |volume=18 |issue= 2 |pages= 213–26 |year= 2009 |pmid= 18854359 |doi= 10.1093/hmg/ddn338 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Seo E, Jho EH |title=Axin-independent phosphorylation of APC controls beta-catenin signaling via cytoplasmic retention of beta-catenin. |journal=Biochem. Biophys. Res. Commun. |volume=357 |issue= 1 |pages= 81–6 |year= 2007 |pmid= 17418091 |doi= 10.1016/j.bbrc.2007.03.117 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Ladeiro Y, Couchy G, Balabaud C |title=MicroRNA profiling in hepatocellular tumors is associated with clinical features and oncogene/tumor suppressor gene mutations. |journal=Hepatology |volume=47 |issue= 6 |pages= 1955–63 |year= 2008 |pmid= 18433021 |doi= 10.1002/hep.22256 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Zhang H, Xue Y |title=Wnt pathway is involved in advanced gastric carcinoma. |journal=Hepatogastroenterology |volume=55 |issue= 84 |pages= 1126–30 |year= 2008|pmid= 18705344 |doi= }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Wang HX, Tekpetey FR, Kidder GM |title=Identification of WNT/beta-CATENIN signaling pathway components in human cumulus cells. |journal=Mol. Hum. Reprod. |volume=15 |issue= 1 |pages= 11–7 |year= 2009 |pmid= 19038973 |doi= 10.1093/molehr/gan070 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Matono H, Oda Y, Nakamori M |title=Correlation between beta-catenin widespread nuclear expression and matrix metalloproteinase-7 overexpression in sporadic desmoid tumors. |url=https://archive.org/details/sim_human-pathology_2008-12_39_12/page/1802 |journal=Hum. Pathol. |volume=39 |issue= 12 |pages= 1802–8 |year= 2008 |pmid= 18715618 |doi= 10.1016/j.humpath.2008.05.005 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Wang L, O'Leary H, Fortney J, Gibson LF |title=Ph+/VE-cadherin+ identifies a stem cell like population of acute lymphoblastic leukemia sustained by bone marrow niche cells. |journal=Blood |volume=110 |issue= 9 |pages= 3334–44 |year= 2007 |pmid= 17638851 |doi= 10.1182/blood-2007-01-068122 |pmc=2200915}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=von Koch CS, Gulati M, Aldape K, Berger MS |title=Familial medulloblastoma: case report of one family and review of the literature. |journal=Neurosurgery |volume=51 |issue= 1 |pages= 227–33; discussion 233 |year= 2002 |pmid= 12182422 |doi= 10.1097/00006123-200207000-00035}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Wang L, Li H, Zhang Y |title=HINT1 inhibits beta-catenin/TCF4, USF2 and NFkappaB activity in human hepatoma cells. |journal=Int. J. Cancer |volume=124 |issue= 7 |pages= 1526–34 |year= 2009 |pmid= 19089909 |doi= 10.1002/ijc.24072 |pmc=2667231|display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Chen Y, Bodles AM |title=Amyloid precursor protein modulates beta-catenin degradation. |journal=Journal of Neuroinflammation |volume=4 |issue= |pages= 29 |year= 2007 |pmid= 18070361 |doi= 10.1186/1742-2094-4-29 |pmc=2231348}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Kastritis E, Murray S, Kyriakou F |title=Somatic mutations of adenomatous polyposis coli gene and nuclear b-catenin accumulation have prognostic significance in invasive urothelial carcinomas: evidence for Wnt pathway implication. |journal=Int. J. Cancer |volume=124 |issue= 1 |pages= 103–8 |year= 2009 |pmid= 18844223 |doi= 10.1002/ijc.23917 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Turbiner J, Moreno-Bueno G, Dahiya S |title=Clinicopathological and molecular analysis of endometrial carcinoma associated with tamoxifen. |journal=Mod. Pathol. |volume=21 |issue= 8 |pages= 925–36 |year= 2008 |pmid= 18500270 |doi= 10.1038/modpathol.2008.49 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Ewing RM, Chu P, Elisma F |title=Large-scale mapping of human protein-protein interactions by mass spectrometry. |journal=Mol. Syst. Biol. |volume=3 |issue= 1|pages= 89 |year= 2007 |pmid= 17353931 |doi= 10.1038/msb4100134 |pmc=1847948|display-authors=etal}} {{refend}} ==Liên kết ngoài== * {{MeshName|CTNNBIP1+protein,+human}} * {{UCSC gene info|CTNNBIP1}} {{PDB Gallery|geneid=56998}} {{NLM content}} [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] {{gene-1-stub}} prakflmqkqnel4ai3l9vgpfvcqay3rj Thể loại:Bài hát viết bởi Selena Gomez 14 7569357 31540347 31540342 2017-09-29T12:40:55Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Bài hát xếp theo người sáng tác|Gomez, Selena]] [[Thể loại:Selena Gomez]] 7br6ywaywskg4xmt3g541csh91lfteo Bản mẫu:PDB Gallery/56998 10 7569358 31540003 31540001 2017-09-29T07:51:36Z Plantaest 501647 wikitext text/x-wiki {{Gallery |lines=4 |Image:PDB_1luj_EBI.jpg|'''1luj''': Cấu trúc tinh thể của phức hệ beta-catenin/ICAT |Image:PDB_1t08_EBI.jpg|'''1t08''': Cấu trúc tinh thể của beta-catenin/ICAT helical domain/unphosphorylated APC R3 |Image:PDB_1m1e_EBI.jpg|'''1m1e''': Domain lặp lại beta-catenin armadillo liên kết với ICAT }} 8gzgiilxl02l5g2ep25pq4828kbmfkt CTP synthase 1 0 7569359 67688408 66172437 2021-12-20T11:17:05Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 6]]: Làm đẹp bản mẫu wikitext text/x-wiki {{Mồ côi|date=tháng 7 2020}} {{Infobox gene}} '''CTP synthase 1''' là [[enzyme]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''CTPS''.<ref name="pmid1783378">{{chú thích tạp chí | vauthors = Yamauchi M, Yamauchi N, Phear G, Spurr NK, Martinsson T, Weith A, Meuth M | title = Genomic organization and chromosomal localization of the human CTP synthetase gene (CTPS) | journal = Genomics | volume = 11 | issue = 4 | pages = 1088–96 |date=December 1991 | pmid = 1783378 | doi = 10.1016/0888-7543(91)90036-E| url = }}</ref><ref name="entrez">{{chú thích web | title = Entrez Gene: CTP synthase| url = https://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=1503| access-date = }}</ref> == Chức năng == Enzyme cytidine-5-prime-triphosphate synthetase xúc tác quá trình biến đổi [[uridine triphosphate]] (UTP) thành [[cytidine triphosphate]] (CTP). Enzyme này đóng vai trò quan trọng trong sinh tổng hợp [[phospholipid]] và [[axit nucleic]], và đảm nhận một vai trò then chốt trong sinh trưởng, phát triển tế bào và quá trình sinh u.<ref name="entrez"/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== * {{UCSC gene info|CTPS1}} ==Đọc thêm== {{refbegin|2}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Thomas PE, Lamb BJ, Chu EH |title=Purification of cytidine-triphosphate synthetase from rat liver, and demonstration of monomer, dimer and tetramer. |journal=Biochim. Biophys. Acta |volume=953 |issue= 3 |pages= 334–44 |year= 1988 |pmid= 3355843 |doi=10.1016/0167-4838(88)90042-8 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Jin J, Smith FD, Stark C |title=Proteomic, functional, and domain-based analysis of in vivo 14-3-3 binding proteins involved in cytoskeletal regulation and cellular organization |journal=Curr. Biol. |volume=14 |issue= 16 |pages= 1436–50 |year= 2004 |pmid= 15324660 |doi= 10.1016/j.cub.2004.07.051 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Verschuur AC, Van Gennip AH, Muller EJ |title=Cytidine triphosphate synthase activity and mRNA expression in normal human blood cells |url=https://archive.org/details/sim_biological-chemistry_1999-01_380_1/page/41 |journal=Biol. Chem. |volume=380 |issue= 1 |pages= 41–6 |year= 1999 |pmid= 10064135 |doi= 10.1515/BC.1999.005 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Yamauchi M, Yamauchi N, Meuth M |title=Molecular cloning of the human CTP synthetase gene by functional complementation with purified human metaphase chromosomes |url=https://archive.org/details/sim_embo-journal_1990-07_9_7/page/2095 |journal=EMBO J. |volume=9 |issue= 7 |pages= 2095–9 |year= 1990 |pmid= 2113467 |pmc=551928 |doi= }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Suzuki Y, Yoshitomo-Nakagawa K, Maruyama K |title=Construction and characterization of a full length-enriched and a 5'-end-enriched cDNA library |journal=Gene |volume=200 |issue= 1–2 |pages= 149–56 |year= 1997 |pmid= 9373149 |doi=10.1016/S0378-1119(97)00411-3 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Gregory SG, Barlow KF, McLay KE |title=The DNA sequence and biological annotation of human chromosome 1 |journal=Nature |volume=441 |issue= 7091 |pages= 315–21 |year= 2006 |pmid= 16710414 |doi= 10.1038/nature04727 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Higgins MJ, Loiselle D, Haystead TA, Graves LM |title=Human cytidine triphosphate synthetase 1 interacting proteins |journal=Nucleosides Nucleotides Nucleic Acids |volume=27 |issue= 6 |pages= 850–7 |year= 2008 |pmid= 18600551 |doi= 10.1080/15257770802146502 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Olsen JV, Blagoev B, Gnad F |title=Global, in vivo, and site-specific phosphorylation dynamics in signaling networks |journal=Cell |volume=127 |issue= 3 |pages= 635–48 |year= 2006 |pmid= 17081983 |doi= 10.1016/j.cell.2006.09.026 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Higgins MJ, Graves PR, Graves LM |title=Regulation of human cytidine triphosphate synthetase 1 by glycogen synthase kinase 3 |journal=J. Biol. Chem. |volume=282 |issue= 40 |pages= 29493–503 |year= 2007 |pmid= 17681942 |doi= 10.1074/jbc.M703948200 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Takahashi E, Yamauchi M, Tsuji H |title=Chromosome mapping of the human cytidine-5'-triphosphate synthetase (CTPS) gene to band 1p34.1-p34.3 by fluorescence in situ hybridization |url=https://archive.org/details/sim_human-genetics_1991-11_88_1/page/119 |journal=Hum. Genet. |volume=88 |issue= 1 |pages= 119–21 |year= 1991 |pmid= 1959918 |doi=10.1007/BF00204942 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Whelan J, Phear G, Yamauchi M, Meuth M |title=Clustered base substitutions in CTP synthetase conferring drug resistance in Chinese hamster ovary cells |journal=Nat. Genet. |volume=3 |issue= 4 |pages= 317–22 |year= 1993 |pmid= 7981751 |doi= 10.1038/ng0493-317 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Gerhard DS, Wagner L, Feingold EA |title=The Status, Quality, and Expansion of the NIH Full-Length cDNA Project: The Mammalian Gene Collection (MGC) |journal=Genome Res. |volume=14 |issue= 10B |pages= 2121–7 |year= 2004 |pmid= 15489334 |pmc=528928 |doi= 10.1101/gr.2596504 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Gevaert K, Staes A, Van Damme J |title=Global phosphoproteome analysis on human HepG2 hepatocytes using reversed-phase diagonal LC |journal=Proteomics |volume=5 |issue= 14 |pages= 3589–99 |year= 2005 |pmid= 16097034 |doi= 10.1002/pmic.200401217 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Maruyama K, Sugano S |title=Oligo-capping: a simple method to replace the cap structure of eukaryotic mRNAs with oligoribonucleotides |journal=Gene |volume=138 |issue= 1–2 |pages= 171–4 |year= 1994 |pmid= 8125298 |doi=10.1016/0378-1119(94)90802-8 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Strausberg RL, Feingold EA, Grouse LH |title=Generation and initial analysis of more than 15,000 full-length human and mouse cDNA sequences |journal=Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. |volume=99 |issue= 26 |pages= 16899–903 |year= 2002 |pmid= 12477932 |pmc=139241 |doi= 10.1073/pnas.242603899 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Han GS, Sreenivas A, Choi MG |title=Expression of Human CTP Synthetase in Saccharomyces cerevisiae Reveals Phosphorylation by Protein Kinase A |journal=J. Biol. Chem. |volume=280 |issue= 46 |pages= 38328–36 |year= 2005 |pmid= 16179339 |pmc=1400552 |doi= 10.1074/jbc.M509622200 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Beausoleil SA, Jedrychowski M, Schwartz D |title=Large-scale characterization of HeLa cell nuclear phosphoproteins |journal=Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. |volume=101 |issue= 33 |pages= 12130–5 |year= 2004 |pmid= 15302935 |pmc=514446 |doi= 10.1073/pnas.0404720101 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Ewing RM, Chu P, Elisma F |title=Large-scale mapping of human protein–protein interactions by mass spectrometry |journal=Mol. Syst. Biol. |volume=3 |issue= 1|pages= 89 |year= 2007 |pmid= 17353931 |pmc=1847948 |doi= 10.1038/msb4100134 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Chang YF, Martin SS, Baldwin EP, Carman GM |title=Phosphorylation of Human CTP Synthetase 1 by Protein Kinase C IDENTIFICATION OF Ser462 AND Thr455 AS MAJOR SITES OF PHOSPHORYLATION |journal=J. Biol. Chem. |volume=282 |issue= 24 |pages= 17613–22 |year= 2007 |pmid= 17463002 |pmc=2081159 |doi= 10.1074/jbc.M702799200 }} {{refend}} {{PDB Gallery|geneid=1503}} {{NLM content}} [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] hkbo0gvtnt0ledhorcgtn46kjslc2pq Bản mẫu:PDB Gallery/1503 10 7569360 31540027 2017-09-29T08:06:18Z Plantaest 501647 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Gallery |lines=4 |Image:PDB_2vo1_EBI.png|'''2vo1''': CẤU TRÚC TINH THỂ CỦA DOMAIN SYNTHETASE CỦA CTP SYNTHETASE Ở NGƯỜI }}” wikitext text/x-wiki {{Gallery |lines=4 |Image:PDB_2vo1_EBI.png|'''2vo1''': CẤU TRÚC TINH THỂ CỦA DOMAIN SYNTHETASE CỦA CTP SYNTHETASE Ở NGƯỜI }} 11vms3i51v6yw3cv3wrnyb37gzqnlnm Nguyễn Văn Hiếu (sinh 1976) 0 7569362 69784698 41220017 2023-03-17T02:37:46Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Nguyễn Văn Hiếu (Bình Định)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Nguyễn Văn Hiếu (Bình Định)]] 64fts72t1spds3mzsh9os09l9hmxhuu CTTNBP2NL 0 7569363 67688411 66172439 2021-12-20T11:17:07Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 6]]: Làm đẹp bản mẫu wikitext text/x-wiki {{Mồ côi|date=tháng 7 2020}} {{Infobox gene}} '''Protein giống đầu N CTTNBP2''' ([[tiếng Anh]]: ''CTTNBP2 N-terminal-like protein'') là protein ở người được mã hóa bởi gen ''CTTNBP2NL''.<ref name="pmid10718198">{{chú thích tạp chí | vauthors = Nagase T, Kikuno R, Ishikawa KI, Hirosawa M, Ohara O | title = Prediction of the coding sequences of unidentified human genes. XVI. The complete sequences of 150 new cDNA clones from brain which code for large proteins in vitro | journal = DNA Research | volume = 7 | issue = 1 | pages = 65–73 | date = Feb 2000 | pmid = 10718198 | pmc = | doi = 10.1093/dnares/7.1.65 }}</ref><ref name="entrez">{{chú thích web | title = Entrez Gene: CTTNBP2NL CTTNBP2 N-terminal like| url = https://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=55917| access-date = }}</ref> == Tương tác == CTTNBP2NL có khả năng [[Tương tác protein-protein|tương tác]] với: {{div col|colwidth=20em}} * [[FAM40A]],<ref name = pmid18782753/> và * [[MOBKL3]],<ref name = pmid18782753/> * [[PDCD10]],<ref name = pmid18782753/> * [[PPP2CA]],<ref name = pmid18782753/> * [[PPP2R1A]],<ref name = pmid18782753/> * [[RP6-213H19.1]],<ref name = pmid18782753>{{chú thích tạp chí | vauthors = Goudreault M, D'Ambrosio LM, Kean MJ, Mullin MJ, Larsen BG, Sanchez A, Chaudhry S, Chen GI, Sicheri F, Nesvizhskii AI, Aebersold R, Raught B, Gingras AC | title = A PP2A phosphatase high density interaction network identifies a novel striatin-interacting phosphatase and kinase complex linked to the cerebral cavernous malformation 3 (CCM3) protein | journal = Molecular & Cellular Proteomics | volume = 8 | issue = 1 | pages = 157–71 | date = Jan 2009 | pmid = 18782753 | pmc = 2621004 | doi = 10.1074/mcp.M800266-MCP200 }}</ref> * [[STK24]],<ref name = pmid18782753/> * [[STRN3]],<ref name = pmid18782753/> và * [[STRN]].<ref name = pmid18782753/> {{Div col end}} == Tham khảo == {{tham khảo}} == Liên kết ngoài == * {{UCSC gene info|CTTNBP2NL}} == Đọc thêm == {{refbegin|2}} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Hartley JL, Temple GF, Brasch MA | title = DNA cloning using in vitro site-specific recombination | journal = Genome Research | volume = 10 | issue = 11 | pages = 1788–95 | date = Nov 2000 | pmid = 11076863 | pmc = 310948 | doi = 10.1101/gr.143000 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Simpson JC, Wellenreuther R, Poustka A, Pepperkok R, Wiemann S | title = Systematic subcellular localization of novel proteins identified by large-scale cDNA sequencing | journal = EMBO Reports | volume = 1 | issue = 3 | pages = 287–92 | date = Sep 2000 | pmid = 11256614 | pmc = 1083732 | doi = 10.1093/embo-reports/kvd058 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Beausoleil SA, Jedrychowski M, Schwartz D, Elias JE, Villén J, Li J, Cohn MA, Cantley LC, Gygi SP | title = Large-scale characterization of HeLa cell nuclear phosphoproteins | journal = Proceedings of the National Academy of Sciences of the United States of America | volume = 101 | issue = 33 | pages = 12130–5 | date = Aug 2004 | pmid = 15302935 | pmc = 514446 | doi = 10.1073/pnas.0404720101 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Ballif BA, Villén J, Beausoleil SA, Schwartz D, Gygi SP | title = Phosphoproteomic analysis of the developing mouse brain | journal = Molecular & Cellular Proteomics | volume = 3 | issue = 11 | pages = 1093–101 | date = Nov 2004 | pmid = 15345747 | doi = 10.1074/mcp.M400085-MCP200 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Wiemann S, Arlt D, Huber W, Wellenreuther R, Schleeger S, Mehrle A, Bechtel S, Sauermann M, Korf U, Pepperkok R, Sültmann H, Poustka A | title = From ORFeome to biology: a functional genomics pipeline | journal = Genome Research | volume = 14 | issue = 10B | pages = 2136–44 | date = Oct 2004 | pmid = 15489336 | pmc = 528930 | doi = 10.1101/gr.2576704 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Mehrle A, Rosenfelder H, Schupp I, del Val C, Arlt D, Hahne F, Bechtel S, Simpson J, Hofmann O, Hide W, Glatting KH, Huber W, Pepperkok R, Poustka A, Wiemann S | title = The LIFEdb database in 2006 | journal = Nucleic Acids Research | volume = 34 | issue = Database issue | pages = D415-8 | date = Jan 2006 | pmid = 16381901 | pmc = 1347501 | doi = 10.1093/nar/gkj139 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Beausoleil SA, Villén J, Gerber SA, Rush J, Gygi SP | title = A probability-based approach for high-throughput protein phosphorylation analysis and site localization | url = https://archive.org/details/sim_nature-biotechnology_2006-10_24_10/page/1285 | journal = Nature Biotechnology | volume = 24 | issue = 10 | pages = 1285–92 | date = Oct 2006 | pmid = 16964243 | doi = 10.1038/nbt1240 }} {{refend}} [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] {{gene-1-stub}} 69qdnap8ouc5a2b2rdl9lbjqa8lad08 Nguyễn Mạnh Hùng (sinh năm 1960) 0 7569364 31540047 2017-09-29T08:18:40Z Future ahead 80163 Future ahead đã đổi [[Nguyễn Mạnh Hùng (sinh năm 1960)]] thành [[Nguyễn Mạnh Hùng (Hà Tĩnh)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Nguyễn Mạnh Hùng (Hà Tĩnh)]] 7upjmi1dv8mxd36459kfaz02c9wzhys Rick Rubin 0 7569365 69709292 67493621 2023-02-23T12:38:40Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.3 wikitext text/x-wiki {{Use mdy dates|date=June 2017}} {{Infobox musical artist | name = Rick Rubin | background = non_performing_personnel | image = RickRubinSept09.jpg | image_size = | alt = | caption = Rubin, ngày 14 tháng 9 năm 2006, [[Abbey Road Studios]], London, làm việc với [[U2]] | birth_name = Frederick Jay Rubin | alias = DJ Double R | birth_date = {{birth date and age|1963|3|10}} | birth_place = [[Long Beach, New York]], Hoa Kỳ | origin = [[Lido Beach, New York]], Mỹ | genre = {{hlist|[[Rock music|Rock]]|[[hip hop music|hip hop]]<ref name="theguardian1">{{chú thích web|url=https://www.theguardian.com/music/rick-rubin|title=Rick Rubin &#124; Music|publisher=The Guardian|date=|access-date =ngày 18 tháng 2 năm 2014}}</ref><ref>{{chú thích web|author=|url=http://www.ugo.com/music/top-11-hip-hop-producers-rick-rubin|title=Rick Rubin - Top 11 Hip-Hop Producers of All-Time|publisher=UGO.com|date=ngày 23 tháng 10 năm 2008|access-date=ngày 18 tháng 2 năm 2014|archive-date=ngày 23 tháng 2 năm 2014|archive-url=https://web.archive.org/web/20140223153253/http://www.ugo.com/music/top-11-hip-hop-producers-rick-rubin|=https://web.archive.org/web/20140223153253/http://www.ugo.com/music/top-11-hip-hop-producers-rick-rubin}}</ref>|[[heavy metal music|heavy metal]]|[[country music|country]]<!-- These 4 genres summarise Rubin's general musical focus, as recommended by Template:Infobox musical artist#genre. Rap rock, rap metal, nu metal and other styles are based in these 4 and are better covered in the text than included here. -->}} | occupation = Nhà sản xuất thu âm | instrument = {{hlist|Guitar|piano|[[sampler (musical instrument)|sampler]]}} | years_active = 1982–hiện nay | label = {{hlist|[[Def Jam Recordings|Dnef Jam]]|[[American Recordings (record label)|American]]|[[Columbia Records|Columbia]]|[[Warner Bros. Records|Warner Bros.]]|[[Epic Records|Epic]]|[[Metallica|Blackened]]}} | associated_acts = {{hlist|[[Shakira]]|[[Coheed And Cambria]]|[[AFI (band)|AFI]]|[[The Avett Brothers]]|[[Red Hot Chili Peppers]]|[[Johnny Cash]]|[[Tom Petty and the Heartbreakers]]|[[The Black Crowes]]|[[Jazzy Jay]]|[[Dixie Chicks]]|[[Slayer]]|[[Beastie Boys]]|[[Weezer]]|[[Jay Z]]|[[Adele]]|[[Kanye West]]|[[Metallica]]|[[AC/DC]]|[[Joe Strummer]]|[[Aerosmith]]|[[Linkin Park]]|[[Nine Inch Nails]]|[[Lana Del Rey]]|[[Lady Gaga]]|[[Justin Timberlake]]|[[Josh Groban]]|[[Danzig (band)|Danzig]]|[[The Cult]]|[[Slipknot (band)|Slipknot]]|[[System of a Down]]|[[Black Sabbath]]|[[Jakob Dylan]]|[[ZZ Top]]|[[Eminem]]|[[Kid Rock]]|[[Run-D.M.C.]]|[[Ed Sheeran]]|[[Justin Bieber]]|[[Wesley Willis]]|[[James Blake (musician)|James Blake]]|[[Type O Negative]]|[[D.R.A.M.]]}} | website = | notable_instruments = }} '''Frederick Jay "Rick" Rubin''' (sinh ngày 10 tháng 3 năm 1963) là một nhà sản xuất thu âm người Mỹ và đồng chủ tịch của Columbia Records. Cùng với Russell Simmons, Rubin là đồng sáng lập của Def Jam Records và cũng đã thành lập American Recordings. Với nhóm Beastie Boys, LL Cool J, Public Enemy, và Run–D.M.C., Rubin giúp phổ biến nền âm nhạc hip hop. Rubin cũng đã từng làm việc với các nghệ sĩ nổi tiếng như [[Coheed And Cambria]], [[Red Hot Chili Peppers]], [[Kanye West]], [[Lady Gaga]], [[The Black Crowes]], [[Slayer]], [[Jay Z]], [[Jake Bugg]], [[James Blake (musician)|James Blake]], [[Danzig (band)|Danzig]], [[Dixie Chicks]], [[Tom Petty and the Heartbreakers]], [[Black Sabbath]], [[Slipknot (band)|Slipknot]], [[Metallica]], [[AC/DC]], [[Aerosmith]], [[Weezer]], [[Linkin Park]], [[The Cult]], [[At The Drive-In]], [[Neil Diamond]], [[The Avett Brothers]], [[Adele]], [[Joe Strummer]], [[Mick Jagger]], [[System of a Down]], [[The Mars Volta]], [[Rage Against the Machine]], [[Melanie C]], [[Audioslave]], [[Sheryl Crow]], [[ZZ Top]], [[Jakob Dylan]], [[Lana Del Rey]], [[Justin Timberlake]], [[Shakira]], [[Ed Sheeran]], [[Damien Rice]], [[Eminem]], [[Frank Ocean]], [[Gogol Bordello]], [[Type O Negative]] và The Four Horsemen. Trong năm 2007, MTV đã gọi ông là "nhà sản xuất quan trọng nhất trong 20 năm qua"<ref name="MTV">[http://www.mtv.com/bands/r/rubin_rick/news_feature_040503/ What's Up With That Bearded Guy From The '99 Problems' Video?] – MTV.com</ref> và cùng năm đó, Rubin xuất hiện trên tạp chí Time 100 Người có ảnh hưởng nhất trên Thế giới. Ông đã tài trợ ủng hộ Smoky Mountain Wrestling của Jim Cornette từ năm 1991 đến năm 1995. ==Đầu đời== Frederick Jay Rubin sinh ra ở Long Beach, New York và lớn lên ở Lido Beach, New York. Cha của ông, Michael (Mickey) là một người bán sỉ giày và bà mẹ ông, Linda, một bà nội trợ. Ông ta thuộc dòng dõi người Do Thái.<ref name=Lynn>Hirschberg, Lynn. [https://www.nytimes.com/2007/09/02/magazine/02rubin.t.html "The Music Man"], ''[[The New York Times Magazine]]'', ngày 2 tháng 9 năm 2007.</ref> Trong khi còn là một sinh viên tại Trường Trung học Long Beach, ông làm bạn với giám đốc bộ phận nghe nhìn của trường, Steve Freeman, người đã dạy cho ông ta một vài bài học về chơi guitar và viết nhạc. Sau đó ông chơi trong một ban nhạc với bạn bè thời thơ ấu của mình là Marc Greenhut, Carlos Ferreiro, và Joey Ferrante trong gara nhà để xe và các chương trình biểu diễn cho những người bạn trong thành phố cho đến khi Steve, một giáo viên AV, đã giúp anh sáng tạo ra một ban nhạc punk mang tên The Pricks. ==Sự nghiệp== ===Những năm của Def Jam=== Trong năm senior của mình, Rubin thành lập Def Jam Records sử dụng máy ghi âm bốn bài của trường học. Ông chuyển sang lập ban nhạc Hose, chịu ảnh hưởng bởi Flipper của San Francisco. Năm 1982, một ca khúc của ban nhạc Hose đã trở thành bản phát hành đầu tiên của Def Jam, một đĩa đơn 45 rpm 7 vinyl trong một túi giấy màu nâu, và không có nhãn.<ref name="thoughtco">{{Chú thích web|họ 1=Lamb|tên 1=Bill|tiêu đề=Rick Rubin|url=https://www.thoughtco.com/rick-rubin-profile-3247066|website=ThoughtCo|ngày truy cập=ngày 19 tháng 6 năm 2017}}</ref> Ban nhạc chơi trong và xung quanh cảnh punk của NYC, đã đi lưu diễn ở Midwest và tại California, và chơi với các ban nhạc cứng cựa như Meat Puppets, Hüsker Dü, Circle Jerks, Butthole Surfers và Minor Threat, trở thành bạn với những người thủ lĩnh và chủ nhân của Dischord Records ông chủ là [[Ian MacKaye]]. Ban nhạc đã tan rã vào năm 1984 khi niềm đam mê của Rubin tiến về phía khung cảnh hip hop của NYC.<ref name="thoughtco"/> ==Các dự án khác== Rubin là một fan hâm mộ của đấu vật chuyên nghiệp và đã có vé đăng ký cả đời người cho các sự kiện hàng tháng của Đấu vật Giải trí Thế giới WWE tại Madison Square Garden trong suốt những năm 1970 và 80. Rubin đã trích dẫn Roddy Piper và Ric Flair là những ảnh hưởng trong công việc và quảng bá của ông. Rubin đã nói rằng những đôi giày đấu vật chuyên nghiệp có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của The Beastie Boys. Rubin nói: "Ý tưởng trở thành những tay rapper xấu, nói những điều thực sự kỳ quặc trong các cuộc phỏng vấn, tất cả đều đến từ tình yêu của đấu vật chuyên nghiệp". Rubin tài trợ ủng hộ Smoky Mountain Wrestling của Jim Cornette cho hầu hết các hoạt động của nó từ năm 1991-95.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.rollingstone.com/sports/features/rick-rubin-on-wrestling-and-how-roddy-piper-turned-the-beastie-boys-bad-20150420|tiêu đề=Rick Rubin: How Roddy Piper Turned the Beastie Boys Bad|website=rollingstone.com|ngày truy cập=ngày 19 tháng 6 năm 2017|archive-date=2017-07-04|archive-url=https://web.archive.org/web/20170704013536/http://www.rollingstone.com/sports/features/rick-rubin-on-wrestling-and-how-roddy-piper-turned-the-beastie-boys-bad-20150420|url-status=dead}}</ref> ==Đóng phim== {| class="wikitable" |- style="background:#b0c4de; text-align:center;" ! Năm !! Phim !! Vai trò !! Danh tiếng |- | 1985 || ''[[Krush Groove]]'' || Bản thân ông ấy || |- | 1986 || ''[[(You Gotta) Fight For Your Right (To Party)|(You Gotta) Fight For Your Right (To Party) (Beastie Boys music video)]]'' || Cameo || |- | 1988 || ''[[Tougher Than Leather (film)|Tougher Than Leather]]'' || Vic Ferrante || diễn viên, đạo diễn, nhà văn |- | 1990 || ''[[Men Don't Leave]]'' || Craig || |- | 1991 || ''[[Funky Monks]]'' || Bản thân ông ấy || |- | 2004 || ''[[Fade to Black (2004 film)|Fade to Black]]'' || Bản thân ông ấy || |- | 2004 || ''[[99 Problems|99 Problems (Jay Z music video)]]'' || Cameo || |- |2005|| [[Twisted Transistor|Twisted Transistor (Korn Music Video)]] || Cameo || |- |rowspan="2"| 2006 || ''[[Dixie Chicks: Shut Up and Sing]]'' || Bản thân ông ấy || |- || ''[[iTunes Originals – Red Hot Chili Peppers]]'' ||Bản thân ông ấy|| |- |rowspan="2"| 2007 || ''[[Runnin' Down a Dream (film)|Runnin' Down a Dream]]'' || Bản thân ông ấy || |- || ''[[The Making of Minutes to Midnight]]'' ||Bản thân ông ấy|| |- | 2010 || ''[[The Meeting of a Thousand Suns]]'' ||Bản thân ông ấy|| |- | 2012 || ''[[Inside Living Things]]'' ||Bản thân ông ấy|| |- | 2013 || ''[[Sound City (film)|Sound City]]'' || Bản thân ông ấy || |- | 2013 || ''[[Berzerk (song)#Music video|Berzerk (Eminem music video)]]'' || Cameo || |- | 2013 || ''Making [[13 (Black Sabbath album)|13]]'' || Bản thân ông ấy || |- | 2014 || ''Foo Fighters Sonic Highways (TV Mini Series)'' || Bản thân ông ấy || |- | 2016 || ''I Am Johnny Cash (Documentary)'' || Bản thân ông ấy || |} ==Các giải thưởng và đề cử== ===Giải Grammy=== {{awards table}} |- |[[38th Annual Grammy Awards|1996]] |Bản thân ông ấy |[[Grammy Award for Producer of the Year, Non-Classical|Producer of the Year, Non-Classical]] |{{nom}} |- |[[40th Annual Grammy Awards|1998]] |''[[Unchained (Johnny Cash album)|Unchained]]'' |[[Grammy Award for Best Country Album|Best Country Album]] |{{won}} |- |rowspan="3"|[[42nd Annual Grammy Awards|2000]] |Bản thân ông ấy |Producer of the Year, Non-Classical |{{nom}} |- |''[[Echo (Tom Petty and the Heartbreakers album)|Echo]]'' |rowspan="2"|[[Giải Grammy cho Album rock xuất sắc nhất]] |{{nom}} |- |''[[Californication (album)|Californication]]'' |{{nom}} |- |rowspan="2"|[[45th Annual Grammy Awards|2003]] |Bản thân ông ấy |Producer of the Year, Non-Classical |{{nom}} |- |''[[American IV: The Man Comes Around]]'' |[[Grammy Award for Best Contemporary Folk Album|Best Contemporary Folk Album]] |{{nom}} |- |rowspan="2"|[[47th Annual Grammy Awards|2005]] |"[[99 Problems]]" |[[Grammy Award for Best Rap Song|Best Rap Song]] |{{nom}} |- |''[[Unearthed (Johnny Cash album)|Unearthed]]'' |[[Grammy Award for Best Historical Album|Best Historical Album]] |{{nom}} |- |rowspan="7"|[[49th Annual Grammy Awards|2007]] |"[[Not Ready to Make Nice]]" |[[Giải Grammy cho Thu âm của năm]] |{{won}} |- |rowspan="2"|''[[Taking the Long Way]]'' |Best Country Album |{{won}} |- |rowspan="3"|[[Giải Grammy cho Album của năm]] |{{won}} |- |''[[FutureSex/LoveSounds]]'' |{{nom}} |- |rowspan="2"|''[[Stadium Arcadium]]'' |{{nom}} |- |[[Giải Grammy cho Album rock xuất sắc nhất]] |{{won}} |- |rowspan="2"|Bản thân ông ấy |rowspan="2"|Producer of the Year, Non-Classical |{{won}} |- |rowspan="2"|[[51st Annual Grammy Awards|2009]] |{{won}} |- |''[[Death Magnetic]]'' |Giải Grammy cho Album rock xuất sắc nhất |{{nom}} |- |rowspan="1"|[[53rd Annual Grammy Awards|2011]] | "[[Ain't No Grave]] / The Johnny Cash Project" |[[Giải Grammy cho Video âm nhạc xuất sắc nhất]] |{{nom}} |- |rowspan="2"|[[54th Annual Grammy Awards|2012]] |''[[21 (Adele album)|21]]'' |Giải Grammy cho Album của năm |{{won}} |- |''[[I'm with You (album)|I'm with You]]'' |Giải Grammy cho Album rock xuất sắc nhất |{{nom}} |- |rowspan="1"|[[56th Annual Grammy Awards|2014]] |''[[13 (Black Sabbath album)|13]]'' |Giải Grammy cho Album rock xuất sắc nhất |{{nom}} |- |rowspan="1"|[[57th Annual Grammy Awards|2015]] |''[[X (album của Ed Sheeran)|x]]'' |Giải Grammy cho Album của năm |{{nom}} |- {{end}} == Liên kết ngoài == {{Sisterlinks|d=Q587361|s=no|wikt=no|b=no|q=no|n=no|v=no|voy=no|species=no|mw=no|m=no}} {{Wikipedia books|Rick Rubin}} * {{IMDb name|0005391|Rick Rubin}} * {{MusicBrainz artist|id=07aebfa0-55d6-47e0-a284-12330e3eae0d|name=Rick Rubin}} * [http://www.digitalprosound.com/Features/Interviews-Discuss/RickRubin.htm Originally from ''Mix Magazine''] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20150228122016/http://www.digitalprosound.com/Features/Interviews-Discuss/RickRubin.htm |date=2015-02-28 }} ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} [[Thể loại:Người Mỹ gốc Do Thái]] [[Thể loại:Doanh nhân từ New York]] tdqjqxvrci0muyciwjs9ngkyb1wx33y CYB5R1 0 7569366 66389095 65489908 2021-10-17T18:30:28Z TheFriendlyRobot 781648 {{tham khảo|2}} → {{tham khảo|30em}} wikitext text/x-wiki {{Infobox gene}} '''NADH-cytochrome b5 reductase 1''' là [[enzyme]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''CYB5R1''.<ref name="pmid12975309">{{chú thích tạp chí | vauthors = Clark HF, Gurney AL, Abaya E, Baker K, Baldwin D, Brush J, Chen J, Chow B, Chui C, Crowley C, Currell B, Deuel B, Dowd P, Eaton D, Foster J, Grimaldi C, Gu Q, Hass PE, Heldens S, Huang A, Kim HS, Klimowski L, Jin Y, Johnson S, Lee J, Lewis L, Liao D, Mark M, Robbie E, Sanchez C, Schoenfeld J, Seshagiri S, Simmons L, Singh J, Smith V, Stinson J, Vagts A, Vandlen R, Watanabe C, Wieand D, Woods K, Xie MH, Yansura D, Yi S, Yu G, Yuan J, Zhang M, Zhang Z, Goddard A, Wood WI, Godowski P, Gray A | title = The secreted protein discovery initiative (SPDI), a large-scale effort to identify novel human secreted and transmembrane proteins: a bioinformatics assessment | journal = Genome Research | volume = 13 | issue = 10 | pages = 2265–70 | date = Oct 2003 | pmid = 12975309 | pmc = 403697 | doi = 10.1101/gr.1293003 }}</ref><ref name="pmid10611283">{{chú thích tạp chí | vauthors = Zhu H, Qiu H, Yoon HW, Huang S, Bunn HF | title = Identification of a cytochrome b-type NAD(P)H oxidoreductase ubiquitously expressed in human cells | journal = Proceedings of the National Academy of Sciences of the United States of America | volume = 96 | issue = 26 | pages = 14742–7 | date = Dec 1999 | pmid = 10611283 | pmc = 24718 | doi = 10.1073/pnas.96.26.14742 }}</ref><ref name="entrez">{{Chú thích web | tiêu đề = Entrez Gene: CYB5R1 cytochrome b5 reductase 1| url = http://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=51706| ngày truy cập = }}</ref> == Cấu trúc == Gen CYB5R1 nằm trên nhiễm sắc thể 1, với vị trí đặc hiệu 1q32.1. Gen có 9 exon.<ref name="entrez" /> CYB5R1 mã hóa cho một protein nặng 34,1 kDa cấu thành từ 305 amino acid; 56 peptide đã được phát hiện từ dữ liệu [[Phương pháp khối phổ|khối phổ]].<ref name=COPaKB>{{chú thích tạp chí | vauthors = Zong NC, Li H, Li H, Lam MP, Jimenez RC, Kim CS, Deng N, Kim AK, Choi JH, Zelaya I, Liem D, Meyer D, Odeberg J, Fang C, Lu HJ, Xu T, Weiss J, Duan H, Uhlen M, Yates JR, Apweiler R, Ge J, Hermjakob H, Ping P | title = Integration of cardiac proteome biology and medicine by a specialized knowledgebase | journal = Circulation Research | volume = 113 | issue = 9 | pages = 1043–53 | date = Oct 2013 | pmid = 23965338 | pmc = 4076475 | doi = 10.1161/CIRCRESAHA.113.301151 }}</ref><ref name="url_COPaKB">{{Chú thích web | url = http://www.heartproteome.org/copa/ProteinInfo.aspx?QType=Protein%20ID&QValue=QQ9UHQ9 | work = Cardiac Organellar Protein Atlas Knowledgebase (COPaKB) | tiêu đề = NADH-cytochrome b5 reductase 1 }}{{Liên kết hỏng|date = ngày 9 tháng 2 năm 2021 |bot=InternetArchiveBot }}</ref> == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} == Liên kết ngoài == * {{UCSC gene info|CYB5R1}} == Đọc thêm == {{refbegin|2}} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Otsuki T, Ota T, Nishikawa T, Hayashi K, Suzuki Y, Yamamoto J, Wakamatsu A, Kimura K, Sakamoto K, Hatano N, Kawai Y, Ishii S, Saito K, Kojima S, Sugiyama T, Ono T, Okano K, Yoshikawa Y, Aotsuka S, Sasaki N, Hattori A, Okumura K, Nagai K, Sugano S, Isogai T | title = Signal sequence and keyword trap in silico for selection of full-length human cDNAs encoding secretion or membrane proteins from oligo-capped cDNA libraries | journal = DNA Research | volume = 12 | issue = 2 | pages = 117–26 | year = 2007 | pmid = 16303743 | doi = 10.1093/dnares/12.2.117 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Rual JF, Venkatesan K, Hao T, Hirozane-Kishikawa T, Dricot A, Li N, Berriz GF, Gibbons FD, Dreze M, Ayivi-Guedehoussou N, Klitgord N, Simon C, Boxem M, Milstein S, Rosenberg J, Goldberg DS, Zhang LV, Wong SL, Franklin G, Li S, Albala JS, Lim J, Fraughton C, Llamosas E, Cevik S, Bex C, Lamesch P, Sikorski RS, Vandenhaute J, Zoghbi HY, Smolyar A, Bosak S, Sequerra R, Doucette-Stamm L, Cusick ME, Hill DE, Roth FP, Vidal M | title = Towards a proteome-scale map of the human protein-protein interaction network | journal = Nature | volume = 437 | issue = 7062 | pages = 1173–8 | date = Oct 2005 | pmid = 16189514 | doi = 10.1038/nature04209 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Qian W, Sun YL, Wang YH, Zhuang JH, Xie Y, Huang ZX | title = The influence of mutation at Glu44 and Glu56 of cytochrome b5 on the protein's stabilization and interaction between cytochrome c and cytochrome b5 | journal = Biochemistry | volume = 37 | issue = 40 | pages = 14137–50 | date = Oct 1998 | pmid = 9760250 | doi = 10.1021/bi9805036 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Suzuki Y, Yoshitomo-Nakagawa K, Maruyama K, Suyama A, Sugano S | title = Construction and characterization of a full length-enriched and a 5'-end-enriched cDNA library | journal = Gene | volume = 200 | issue = 1-2 | pages = 149–56 | date = Oct 1997 | pmid = 9373149 | doi = 10.1016/S0378-1119(97)00411-3 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Maruyama K, Sugano S | title = Oligo-capping: a simple method to replace the cap structure of eukaryotic mRNAs with oligoribonucleotides | journal = Gene | volume = 138 | issue = 1-2 | pages = 171–4 | date = Jan 1994 | pmid = 8125298 | doi = 10.1016/0378-1119(94)90802-8 }} {{refend}} [[Thể loại:Enzyme]] [[Thể loại:Gen]] [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] {{gene-1-stub}} tb7cr88d66inj45g2m3187ywdaamg34 Tập tin:Bad Liar (Official Single Cover) by Selena Gomez.png 6 7569368 67917120 40243521 2022-01-11T10:29:09Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki == Miêu tả == {{Mô tả bìa đĩa nhạc <!-- REQUIRED --> | Bài = Bad Liar (bài hát của Selena Gomez) | Sử dụng = Infobox <!-- HIGHLY RECOMMENDED --> | Nguồn = https://itunes.apple.com/us/album/bad-liar-single/id1235889496 <!-- THÔNG TIN THÊM --> | Tên = [[Bad Liar]] | Nghệ sĩ = [[Selena Gomez]] | Nhãn đĩa = [[Interscope Records]] | Nghệ sĩ đồ họa = | Vật phẩm = | Kiểu = | Trang web = | Chủ sở hữu = | Bình luận = <!--THAM SỐ ĐỂ GHI ĐÈ --> | Mô tả = | Phần sử dụng = | Phân giải thấp = | Mục đích = Bìa đĩa nhạc | Thay thế = | Thông tin khác = }} == Giấy phép == {{Bìa đĩa nhạc}} 5xnwq1t743y0f9lyi0s0lx486nw9aqm Bad Liar (bài hát của Selena Gomez) 0 7569369 70451049 69731406 2023-07-17T01:48:36Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Thông tin đĩa đơn | Name = Bad Liar | Artist = [[Selena Gomez]] | Cover = Bad Liar (Official Single Cover) by Selena Gomez.png | Border = yes | Alt = | Released = {{Start date|2017|05|18}} | Recorded = Tháng 5, 2016 | Format = [[Tải nhạc|Kỹ thuật số]] | Length = {{duration|m=3|s=34}} | Genre = [[Pop rock]] | Label = [[Interscope Records|Interscope]] | Writer = {{hlist|Selena Gomez|[[Julia Michaels]]|[[Justin Tranter]]|[[Ian Kirkpatrick (record producer)|Ian Kirkpatrick]]|[[David Byrne]]|[[Chris Frantz]]|[[Tina Weymouth]]}} | Producer = Ian Kirkpatrick | Last single = "[[It Ain't Me]]"<br>(2017) | This single = "'''Bad Liar'''"<br>(2017) | Next single = "[[Fetish (bài hát)|Fetish]]" <br>(2017) | Misc = {{External music video|{{YouTube|NZKXkD6EgBk|"Bad Liar"}}}} }} "'''Bad Liar'''" là một bài hát của nữ ca sĩ người Hoa Kỳ [[Selena Gomez]]. Gomez đã làm việc cùng với các nhạc sĩ [[Julia Michaels]], [[Justin Tranter]] và nhà sản xuất [[Ian Kirkpatrick (nhà sản xuất thu âm)|Ian Kirkpatrick]] để tạo ra bài hát. "Bad Liar" đã mượn tiếng [[bassline]] từ đĩa đơn của [[Talking Heads]] năm 1977 "[[Psycho Killer]]", viết bởi [[David Byrne]], [[Chris Frantz]] và [[Tina Weymouth]], những người cùng được đưa vào phần credit viết bài hát. Bài hát được phát hành dưới dạng một đĩa đơn vào ngày 18 tháng 5 năm 2017. Có hai [[video âm nhạc]] được phát hành. Video đầu tiên được phát hành độc quyền trên [[Spotify]]. Video thứ hai - cũng là video chính thức được đạo diễn bởi [[Jesse Peretz]], được phát hành ngày 14 tháng 6 năm 2017 trên kênh [[Vevo]] của Gomez ở [[YouTube]], trong đó cô đóng 4 nhân vật. Bài hát và video âm nhạc chính thức nhận được những phản hồi tích cực từ giới phê bình, đề cao nhịp điệu [[mid-tempo]] và cấu trúc khác thường trong cách quảng bá của Gomez.<ref>{{chú thích báo |url=http://www.billboard.com/articles/columns/pop/7833678/selena-gomez-bad-liar-most-acclaimed-single-radio-hit |title=Selena Gomez's 'Bad Liar' Is Her Most Acclaimed Single Ever: Will It Become a Hit? |last=Lipshutz |first=Jason |date=ngày 15 tháng 6 năm 2017 |work=Billboard |access-date =ngày 15 tháng 6 năm 2017}}</ref> <!--Billboard article synthesizes its reviews--> [[David Byrne]], giọng hát chính của ban nhạc Talking Heads, cũng đã lên tiếng khen ngợi bài hát.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.nme.com/news/music/david-byrne-responds-selena-gomez-sampling-talking-heads-bad-liar-2073673|tiêu đề=David Byrne responds to Selena Gomez sampling Talking Heads on 'Bad Liar'|nhà xuất bản=[[NME]]}}</ref> ==Sáng tác và phát triển== "Bad Liar" được viết bởi [[Selena Gomez]], [[Julia Michaels]], [[Justin Tranter]], và Ian Kirkpatrick; Kirkpatrick cũng là người đứng ra sản xuất bài hát.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.qobuz.com/de-de/album/bad-liar-selena-gomez/0060255767572?qref=dac_6|tiêu đề=Bad Liar|nhà xuất bản=[[Qobuz]]|access-date =ngày 18 tháng 5 năm 2017}}</ref> Ý tưởng ban đầu của bài hát đến từ ban nhạc Hoa Kỳ có tên [[Talking Heads]], thần tượng của cả Gomez và Michaels. Trong một buổi thảo luận với Gomez và Tranter, Michaels đã đề nghị họ nên viết một bài hát trên phần [[bassline]] của đĩa đơn năm 1977 "[[Psycho Killer]]" của ban nhạc Talking Heads, cụ thể là phần riff của thành viên ban nhạc Talking Heads - [[Tina Weymouth]]. Đoạn bassline nhỏ đó đã được mượn làm phần dạo đầu cho "Bad Liar" để giúp tôn phần nhạc ở câu đầu lên. Trong một buổi phỏng vấn với tạp chí ''[[Variety (tạp chí)|Variety]]'', Tranter đã nói bài hát là "một điều ký diệu khi bài hát kết hợp các âm với nhau rất nhanh và nghe rất hay."<ref name="Variety">{{cite magazine|last1=Trakin|first1=Roy|last2=Halperin|first2=Shirley|date=ngày 17 tháng 5 năm 2017|title=Selena Gomez Song 'Bad Liar' Nods to Talking Heads' 'Psycho Killer'|url=http://variety.com/2017/music/news/selena-gomez-bad-liar-psycho-killer-talking-heads-justin-tranter-1202431564/|magazine=[[Variety (magazine)|Variety]]|access-date =ngày 18 tháng 5 năm 2017}}</ref> Nhà điều hành [[Warner/Chappell Music]] - Greg Sowder đã mở "Bad Liar" cho giọng hát chính của Talking Heads [[David Byrne]]. Ông đã rất thích bài hát và đánh giá cao sự thể hiện của Gomez, và cùng với Weymouth và [[Chris Frantz]] đã đồng ý cho Gomez mượn ý tưởng từ bài hát "Psycho Killer".<ref name="Variety"/><ref>{{cite magazine|last=Britton|first=Luke Morgan|date=ngày 18 tháng 5 năm 2017|title=David Byrne responds to Selena Gomez sampling Talking Heads on 'Bad Liar'|url=http://www.nme.com/news/music/david-byrne-responds-selena-gomez-sampling-talking-heads-bad-liar-2073673|magazine=[[NME]]|access-date =ngày 19 tháng 5 năm 2017}}</ref> ==Âm nhạc và ý nghĩa lời hát== "Bad Liar", được mô tả như một "bản [[pop rock]] được xây dựng chậm rãi",<ref>{{Chú thích web|url=http://www.etonline.com/music/217777_selena_gomez_drops_sultry_new_single_bad_liar_after_counting_down_with_cryptic_teases/|tiêu đề=Selena Gomez Drops Sultry New Single 'Bad Liar' After Counting Down With Cryptic Teases|work=[[Entertainment Tonight]]|tên 1=Zach|họ 1=Seemayer|ngày=ngày 17 tháng 5 năm 2017}}</ref> mở đầu mở nhịp phách từ "Psycho Killer" kèm theo chút nhạc.<ref name="Teen Vogue">{{cite magazine|last=Ceron|first=Ella|date=ngày 18 tháng 5 năm 2017|title=Selena Gomez Debuts 'Bad Liar'|url=http://www.teenvogue.com/story/selena-gomez-debuts-bad-liar|magazine=[[Teen Vogue]]|access-date =ngày 19 tháng 5 năm 2017}}</ref><ref name="Pitchfork">{{Chú thích web|url=http://pitchfork.com/reviews/tracks/19117-selena-gomez-bad-liar/|tiêu đề='Bad Liar' by Selena Gomez Review|họ 1=Frank|tên 1=Alex|ngày=ngày 18 tháng 5 năm 2017|work=[[Pitchfork Media|Pitchfork]]|access-date =ngày 19 tháng 5 năm 2017}}</ref> Phần nhịp điệu thoáng mà có kết cấu,<ref name="MTV">{{Chú thích web|url=http://www.mtv.com/news/3014051/selena-gomez-bad-liar/|tiêu đề=Selena Gomez's Bad Liar' Is The 'Hands To Myself' Sequel You Always Wanted|họ 1=Geffen|tên 1=Sasha|ngày=ngày 18 tháng 5 năm 2017|nhà xuất bản=[[MTV]]|access-date =ngày 19 tháng 5 năm 2017}}</ref> kết hợp với những tiếng đập và vỗ tay nhanh.<ref name="Rolling Stone">{{cite magazine|last=Leight|first=Elias|date=ngày 18 tháng 5 năm 2017|title=Hear Selena Gomez Sample Talking Heads in 'Bad Liar'|url=https://www.rollingstone.com/music/news/hear-selena-gomez-sample-talking-heads-in-bad-liar-w482880|magazine=[[Rolling Stone]]|access-date=ngày 19 tháng 5 năm 2017|archive-date=2017-05-18|archive-url=https://web.archive.org/web/20170518141044/http://www.rollingstone.com/music/news/hear-selena-gomez-sample-talking-heads-in-bad-liar-w482880}}</ref> Không giống đĩa đơn trước đó của Gomez - "[[It Ain't Me]]" với tiếng vang và cách cắt âm, giọng hát của Gomez trong "Bad Liar" lại mang tính gọn ghẽ nhưng nhấn nhá nhờ cách phối âm giúp kiềm chế giọng hát.<ref name="Spin Review">{{cite magazine|last=Cook-Wilson|first=Winston|date=ngày 19 tháng 5 năm 2017|title=Selena Gomez's 'Bad Liar' Review|url=http://www.spin.com/2017/05/selena-gomez-bad-liar-review/|magazine=[[Spin (magazine)|Spin]]|access-date =ngày 19 tháng 5 năm 2017}}</ref><ref name="Spin">{{cite magazine|last=Josephs|first=Brian|date=ngày 18 tháng 5 năm 2017|title=Selena Gomez Samples Talking Heads for 'Bad Liar'|url=http://www.spin.com/2017/05/selena-gomez-talking-heads-bad-liar/|magazine=[[Spin (magazine)|Spin]]|access-date =ngày 18 tháng 5 năm 2017}}</ref> Ở bài hát, cô đã thể hiện được sự đa dạng trong giọng hát và nhấn mạnh sự gọn gàng.<ref name="Rolling Stone"/> Với rất nhiều chỗ cô sử dụng từ đậm acrostic và nhấn trọng âm, Gomez đã dùng cách hát-nói để hòa vào nhịp điệu.<ref name="Teen Vogue"/><ref name="Spin Review"/> Bài hát được viết theo kiểu verse-chorus, mặc dù nó có cả phần pre-chorus và post-chorus.<ref name="Elle">{{cite magazine|last=Bailey|first=Alyssa|date=ngày 19 tháng 5 năm 2017|title=Selena Gomez Releases 'Bad Liar' Song and Lyrics|url=http://www.elle.com/culture/celebrities/news/a45354/selena-gomez-bad-liar-release-and-lyrics/|magazine=[[Elle (magazine)|Elle]]|access-date =ngày 19 tháng 5 năm 2017}}</ref> Lời bài hát cho thấy Gomez đang kể lại các sự kiện nhằm trốn tránh việc thừa nhận mình đang có một đối tượng để yêu, nhưng sau đó tự nhận thấy việc đó thực sự khó khăn và tự cho rằng mình là một "bad liar" ("kẻ nói dối xấu xa").<ref name="Variety"/><ref name="Teen Vogue"/> Sau khi được phát hành, "Bad Liar" được cho là một bài hát hậu chia tay, khiến người đồng sáng tác bài hát là Justin Tranter phải giải thích trên [[Twitter]], "Bạn đã đoán sai vài chỗ rồi, thực ra nó ["Bad Liar"] nói về việc cố gắng giấu giếm những cảm xúc kỳ diệu với một người nào đó mới lạ, nhưng lại không thể làm vậy."<ref>{{cite magazine|last=Weiner|first=Zoe|date=ngày 18 tháng 5 năm 2017|title=Is Selena Gomez's 'Bad Liar' About The Weeknd|url=http://www.glamour.com/story/selena-gomez-bad-liar-meaning|magazine=[[Glamour (magazine)|Glamour]]|access-date =ngày 19 tháng 5 năm 2017}}</ref> ==Phát hành và bìa đĩa== Gomez lần đầu tiết lộ về sự phát hành của bài hát trên Twitter vào ngày 3 tháng 5 năm 2017, chia sẻ một liên kết tới website của cô nơi người hâm mộ có thể đăng ký để nhận được mail cho một điều gì đó. Ngày 5 tháng 5 năm 2017, trên website được thiết lập một đồng hồ đếm ngược tới ngày phát hành.<ref>{{cite magazine|last=Gonzales|first=Erica|date=ngày 11 tháng 5 năm 2017|title=Selena Gomez 'Bad Liar' Instagrams – Selena Gomez New Song|url=http://www.harpersbazaar.com/celebrity/latest/a9640271/selena-gomez-bad-liar-instagram/|magazine=[[Harper's Bazaar]]|access-date =ngày 19 tháng 5 năm 2017}}</ref> "Bad Liar" được cho lưu trước bởi [[Spotify]] vào ngày 16 tháng 5 năm 2017.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.selenagomez.com/news/pre-save-bad-liar-spotify|tiêu đề=Pre-Save 'Bad Liar' on Spotify|nhà xuất bản=Selenagomez.com|access-date=ngày 19 tháng 5 năm 2017|archive-date=2017-08-20|archive-url=https://web.archive.org/web/20170820074604/https://www.selenagomez.com/news/pre-save-bad-liar-spotify|url-status=dead}}</ref> Lời bài hát chính thức được [[Genius (website)|Genius]] cho ra mắt vào ngày kế tiếp.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.selenagomez.com/news/bad-liar-lyrics-revealed|tiêu đề='Bad Liar' Lyrics Revealed|ngày=ngày 17 tháng 5 năm 2017|nhà xuất bản=Selenagomez.com|access-date=ngày 19 tháng 5 năm 2017|archive-date=2017-08-20|archive-url=https://web.archive.org/web/20170820074140/https://www.selenagomez.com/news/bad-liar-lyrics-revealed|url-status=dead}}</ref> Cô cũng chia sẻ một đoạn clip ngắn của "Bad Liar" trên [[Instagram]] và nhận được 4.4 triệu lượt xem trong ngày đầu tiên.<ref>{{cite magazine|last=Gensler|first=Andy|date=ngày 17 tháng 5 năm 2017|title=How Selena Gomez's New Single 'Bad Liar' Got a Thumbs-Up From David Byrne|url=http://www.billboard.com/articles/business/7800245/selena-gomezs-bad-liar-thumbs-up-david-byrne|magazine=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]|access-date =ngày 19 tháng 5 năm 2017}}</ref> Đĩa đơn được phát hành trên các cửa hàng kỹ thuật số và các dịch vụ nghe nhạc trực tuyến vào nửa đêm giờ Hoa Kỳ [[EST]] ngày 18 tháng 5 năm 2017.<ref name="erelease">{{Chú thích web|url=http://www.eonline.com/news/853680/selena-gomez-releases-new-single-and-music-video-for-bad-liar|tiêu đề=Selena Gomez Releases New Single and Music Video for 'Bad Liar'|work=[[E! Online]]|tên 1=Lily|họ 1=Harrison|ngày=ngày 18 tháng 5 năm 2017|ngày truy cập=ngày 18 tháng 5 năm 2017}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://itunes.apple.com/us/album/bad-liar-single/id1235889496|tiêu đề=Bad Liar – Single by Selena Gomez|nhà xuất bản=[[iTunes Store]]|ngày truy cập=ngày 18 tháng 5 năm 2017}}</ref> Gomez đã làm việc với nhiếp ảnh gia người Canada [[Petra Collins]] để chụp bộ ảnh quảng bá cho "Bad Liar".<ref name="Teen Vogue Artwork">{{cite magazine|last=McNamara|first=Brittney|date=ngày 17 tháng 5 năm 2017|title=Selena Gomez's Bad Liar Photo Is Not About Suicide|url=http://www.teenvogue.com/story/selena-gomez-bad-liar-photo-not-about-suicide|magazine=Teen Vogue|access-date =ngày 19 tháng 5 năm 2017}}</ref> Ngày 11 tháng 5 năm 2017, nữ ca sĩ bắt đầu chia sẻ các series ảnh trên các trang mạng xã hội với tên bài hát và lời bài hát được viết trên tấm gương nhà tắm.<ref>{{cite magazine|last=Lawrence|first=Derek|date=ngày 12 tháng 5 năm 2017|title=Selena Gomez teases release of new music|url=http://ew.com/music/2017/05/12/selena-gomez-teases-bad-liar/|magazine=[[Entertainment Weekly]]|access-date =ngày 19 tháng 5 năm 2017}}</ref> Ngày tiếp theo, Gomez đã đăng tải bìa đĩa nhạc cho "Bad Liar" lên Twitter. Trong ảnh, tên bài hát được viết bằng son môi đỏ trên một bên đùi của Gomez trong khi cô nằm trên một chiếc giường bằng đá với bộ đồ ngủ búp bê có in hình hoa và bướm.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.idolator.com/7662899/selena-gomez-cover-bad-liar|tiêu đề=Selena Gomez Reveals The Cover of New Single 'Bad Liar'|họ 1=Wass|tên 1=Mike|ngày=ngày 12 tháng 5 năm 2017|nhà xuất bản=[[Idolator (website)|Idolator]]|access-date =ngày 19 tháng 5 năm 2017}}</ref><ref name="Vogue">{{cite magazine|last=Ward|first=Maria|date=ngày 18 tháng 5 năm 2017|title=Why Selena Gomez's 'Bad Liar' Baby Doll Dress Is the Look of the Summer|url=http://www.vogue.com/article/selena-gomez-bad-liar-music-video-baby-doll-dress-celebrity-style|magazine=[[Vogue (magazine)|Vogue]]|access-date =ngày 19 tháng 5 năm 2017}}</ref> Maria Ward của tạp chí ''[[Vogue (tạp chí)|Vogue]]'' đã cho rằng bộ váy của Gomez trong hình là "vẻ ngoài của mùa hè".<ref name="Vogue"/> Một bìa nhạc khác cho bài hát cũng được nữ ca sĩ chia sẻ lên Instagram vào ngày 17 tháng 5 năm 2017, cho thấy cô đang nằm trên một chiếc giường bệnh, và một cái vòng tay màu vàng ghi dòng chữ FALL RISK - chiếc vòng dành cho các bệnh nhân có thể bị nguy hiểm bất cứ khi nào. Theo Collins, bức ảnh được chụp ngay sau khi Gomez rời khỏi bệnh viện chữa lupus.<ref name="Teen Vogue Artwork"/><ref name="Marie Claire">{{cite magazine|last=Bonner|first=Mehera|date=ngày 17 tháng 5 năm 2017|title=Selena Gomez 'Bad Liar" Photo Controversy|url=http://www.marieclaire.com/celebrity/news/a27197/selena-bad-liar-single-art/|magazine=[[Marie Claire]]|access-date =ngày 19 tháng 5 năm 2017}}</ref><ref name="V Mag">{{cite magazine|last=Kazemi|first=Alex|date=ngày 17 tháng 5 năm 2017|title=Selena Gomez's 'Bad Liar' Artwork is Powerful and Vulnerable|url=http://vmagazine.com/article/selena-gomez-risk-single-art-petra-collins/|magazine=[[V (American magazine)|V]]|access-date=ngày 19 tháng 5 năm 2017|archive-date=2017-05-18|archive-url=https://web.archive.org/web/20170518003559/http://vmagazine.com/article/selena-gomez-risk-single-art-petra-collins/}}</ref> ==Xếp hạng== {| class="wikitable sortable plainrowheaders" style="text-align:center;" |- ! Bảng xếp hạng (2017) ! Vị trí<br/>cao nhất |- {{singlechart|Australia|13|artist=Selena Gomez|song=Bad Liar|rowheader=true|access-date=ngày 27 tháng 5 năm 2017}} |- {{singlechart|Austria|27|artist=Selena Gomez|song=Bad Liar|rowheader=true|access-date=ngày 1 tháng 6 năm 2017}} |- {{singlechart|Flanders|45|artist=Selena Gomez|song=Bad Liar|rowheader=true|access-date=ngày 3 tháng 6 năm 2017}} |- {{singlechart|Wallonia Tip|10|artist=Selena Gomez|song=Bad Liar|rowheader=true|access-date=ngày 3 tháng 6 năm 2017}} |- {{singlechart|Canada|11|artist=Selena Gomez|rowheader=true|access-date=ngày 27 tháng 6 năm 2017}} |- {{singlechart|Billboardcanadachrtop40|25|artist=Selena Gomez|rowheader=true|access-date=ngày 13 tháng 6 năm 2017}} |- {{singlechart|Czechdigital|13|year=2017|week=21|rowheader=true|access-date=ngày 30 tháng 5 năm 2017}} |- {{singlechart|Denmark|38|artist=Selena Gomez|song=Bad Liar|rowheader=true|access-date=ngày 11 tháng 7 năm 2017}} |- {{singlechart|Finland|20|artist=Selena Gomez|song=Bad Liar|rowheader=true|access-date=ngày 28 tháng 5 năm 2017}} |- {{singlechart|France|36|artist=Selena Gomez|song=Bad Bliar|rowheader=true|access-date=ngày 11 tháng 7 năm 2017}} |- {{singlechart|Germany2|36|id=1661916|artist=Selena Gomez|song=Bad Liar|rowheader=true|access-date=ngày 26 tháng 5 năm 2017}} |- {{singlechart|Hungary|32|year=2017|week=28|rowheader=true|access-date=ngày 20 tháng 7 năm 2017}} |- ! scope="row"| Ireland ([[Irish Recorded Music Association|IRMA]])<ref>{{Chú thích web|url=http://irma.ie/index.cfm?page=irish-charts&chart=Singles|tiêu đề=IRMA – Irish Charts|nhà xuất bản=[[Irish Recorded Music Association]]|ngày truy cập=ngày 27 tháng 5 năm 2017}}</ref> | 23 |- {{singlechart|Italy|47|artist=Selena Gomez|song=Bad Liar|rowheader=true|access-date=ngày 11 tháng 7 năm 2017}} |- ! scope="row"| Lebanon ([[The Official Lebanese Top 20]])<ref>{{Chú thích web|url=http://www.olt20.com/Selena-Gomez#fragment-2&panel1-6|tiêu đề=The Official Lebanese Top 20 – Selena Gomez|nhà xuất bản=[[The Official Lebanese Top 20]]|ngày truy cập=ngày 17 tháng 7 năm 2017}}</ref> | 8 |- ! scope="row"| Malaysia ([[Recording Industry Association of Malaysia|RIM]])<ref>{{Chú thích web|url=http://www.rim.org.my/main/images/stories/RIM/chart/21_i_dm.pdf|tiêu đề=Top 20 Most Streamed International & Domestic Singles in Malaysia|nhà xuất bản=[[Recording Industry Association of Malaysia]]|ngày truy cập=ngày 13 tháng 6 năm 2017|archive-date=2017-07-12|archive-url=https://web.archive.org/web/20170712133453/http://www.rim.org.my/main/images/stories/RIM/chart/21_i_dm.pdf|url-status=dead}}</ref> | 14 |- ! scope="row"| [[Mexico Airplay]] (''[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]'')<ref>{{Chú thích web|url=http://www.billboard.com/biz/charts/2017-07-22/mexico|tiêu đề=Mexico Airplay: Jul 22, 2017|work=Billboard|ngày truy cập=ngày 11 tháng 7 năm 2017|archive-date=2018-05-26|archive-url=https://web.archive.org/web/20180526095828/https://www.billboard.com/biz/charts/2017-07-22/mexico}}</ref> | 15 |- {{singlechart|Dutch100|43|artist=Selena Gomez|song=Bad Liar|rowheader=true|access-date=ngày 26 tháng 5 năm 2017}} |- {{singlechart|New Zealand|17|artist=Selena Gomez|song=Bad Liar|rowheader=true|access-date=ngày 14 tháng 7 năm 2017}} |- {{singlechart|Norway|28|artist=Selena Gomez|song=Bad Liar|rowheader=true|access-date=ngày 11 tháng 7 năm 2017}} |- {{singlechart|Scotland|17|date = ngày 14 tháng 7 năm 2017 |rowheader=true|access-date=ngày 15 tháng 7 năm 2017}} |- {{singlechart|Slovakia|58|year=2017|week=36|rowheader=true|access-date=ngày 11 tháng 9 năm 2017}} |- {{singlechart|Slovakdigital|8|year=2017|week=21|rowheader=true|access-date=ngày 30 tháng 5 năm 2017}} |- {{singlechart|Spain|13|artist=Selena Gomez|song=Bad Liar|rowheader=true|access-date=ngày 31 tháng 5 năm 2017}} |- {{singlechart|Sweden|23|artist=Selena Gomez|song=Bad Liar|rowheader=true|access-date=ngày 11 tháng 7 năm 2017}} |- {{singlechart|Switzerland|31|artist=Selena Gomez|song=Bad Liar|rowheader=true|access-date=ngày 29 tháng 5 năm 2017}} |- {{singlechart|UK|21|date = ngày 21 tháng 7 năm 2017 |rowheader=true|access-date=ngày 22 tháng 7 năm 2017}} |- {{singlechart|Billboardhot100|20|artist=Selena Gomez <!-- Không phải viết nhầm; Billboard đã đưa Bad Liar vào danh sách bài hát của 'Selena Gomez & the Scene' -->& the Scene|rowheader=true|access-date=ngày 27 tháng 6 năm 2017}} |- {{singlechart|Billboardadultpopsongs|30|artist=Selena Gomez|rowheader=true|access-date=ngày 18 tháng 7 năm 2017}} |- {{singlechart|Billboardpopsongs|13|artist=Selena Gomez|rowheader=true|access-date=ngày 11 tháng 7 năm 2017}} |- {{singlechart|Billboardrhythmic|33|artist=Selena Gomez <!-- Không phải viết nhầm; Billboard đã đưa Bad Liar vào danh sách bài hát của 'Selena Gomez & the Scene' -->& the Scene|rowheader=true|access-date=ngày 5 tháng 7 năm 2017}} |} ==Chứng nhận== {{Certification Table Top}} {{Certification Table Entry | region = Australia | award = Bạch kim | certyear = 2017 | type = single | access-date = ngày 29 tháng 7 năm 2017 | relyear = 2017 }} {{Certification Table Entry | region = Canada | award = Bạch kim | certyear = 2017 | title = Bad Liar | artist = Selena Gomez | type = single | digital = true | access-date = ngày 11 tháng 8 năm 2017 | relyear = 2017 }} {{Certification Table Entry | region = Italy | award = Vàng | certyear = 2017 | title = Bad Liar | artist = Selena Gomez | type = single | access-date = ngày 26 tháng 9 năm 2017 | relyear = 2017 }} {{Certification Table Entry | region = United Kingdom | award = Vàng | certyear = 2017 | title = Bad Liar | artist = Selena Gomez | type = single | access-date = ngày 11 tháng 8 năm 2017 | relyear = 2017 }} {{Certification Table Entry | region = United States | award = Vàng | certyear = 2017 | title = Bad Liar | artist = Selena Gomez | type = single | access-date = ngày 27 tháng 9 năm 2017 | relyear = 2017 }} {{Certification Table Bottom|streaming=true}} ==Lịch sử phát hành== {|class="wikitable sortable plainrowheaders" ! Khu vực ! Ngày ! Định dạng ! Nhãn ! Nguồn |- ! scope="row"| Nhiều quốc gia | 18 tháng 5 năm 2017 | [[Tải nhạc|Kỹ thuật số]] | rowspan="2"|[[Interscope Records|Interscope]] | style="text-align:center;" |<ref name="erelease"/> |- ! scope="row"| Hoa Kỳ | 23 tháng 5 năm 2017 | rowspan="2"| [[Contemporary hit radio|Radio hit đương đại]] | style="text-align:center;" |<ref>{{Chú thích web|url=http://www.allaccess.com/top40-mainstream/future-releases|tiêu đề=Top 40/M Future Releases|nhà xuất bản=All Access. All Access Music Group|access-date =ngày 19 tháng 5 năm 2017|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20170516182011/http://www.allaccess.com/top40-mainstream/future-releases|ngày lưu trữ=ngày 16 tháng 5 năm 2017}}</ref> |- ! scope="row"| Italia | 23 tháng 6 năm 2017 | [[Universal Music Group|Universal]] | style="text-align:center;" |<ref>{{Chú thích web|ngôn ngữ=it|url=http://radiodate.it/radio-date/SELENA-GOMEZ--Bad-Liar-176465-23-06-2017-radiodate|tiêu đề=Selena Gomez "Bad Liar"|nhà xuất bản=Radio Airplay s.r.l|ngày truy cập=ngày 19 tháng 6 năm 2017}}</ref> |} ==Tham khảo== {{Tham khảo|30em}} {{Bài hát của Selena Gomez}} [[Thể loại:Bài hát năm 2017]] [[Thể loại:Đĩa đơn năm 2017]] [[Thể loại:Bài hát của Selena Gomez]] [[Thể loại:Đĩa đơn của Interscope Records]] [[Thể loại:Bài hát viết bởi Selena Gomez]] [[Thể loại:Đĩa đơn của Polydor Records]] [[Thể loại:Bài hát về tình dục]] [[Thể loại:Bài hát liên quan đến LGBT]] [[Thể loại:Bài hát về sự phản bội]] jl8tn4dkbs03faa940f49n67cj70ril Bản mẫu:Daya 10 7569371 43346625 31540339 2018-10-04T16:34:43Z Hugopako 309098 Di chuyển từ [[Category:Tiêu bản ca sĩ nhạc pop người Mỹ]] đến [[Category:Bản mẫu ca sĩ nhạc pop Mỹ]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Navbox musical artist | name = Daya | title = [[Daya (ca sĩ)|Daya]] | bodyclass = hlist | state = {{{state|autocollapse}}} | background = solo_singer | above = * [[Danh sách đĩa nhạc của Daya|Danh sách đĩa nhạc]] | group1 = Album phòng thu | list1 = * ''[[Sit Still, Look Pretty (album)|Sit Still, Look Pretty]]'' | group2 = Đĩa mở rộng | list2 = * ''[[Daya (EP)|Daya]]'' | group3 = Đĩa đơn | list3 = * "[[Hide Away (bài hát của Daya)|Hide Away]]" * "[[Sit Still, Look Pretty]]" * "[[Words (bài hát của Daya)|Words]]" | group4 = Bài hát hợp tác | list4 = * "[[Don't Let Me Down (bài hát của The Chainsmokers)|Don't Let Me Down]]" * "[[Feel Good (bài hát của Gryffin và Illenium)|Feel Good]]" }}<noinclude> [[Thể loại:Bản mẫu ca sĩ nhạc pop Mỹ]] 2gm03f5lwcota5jw8n4qkew9qr2xsnn DDX59 0 7569373 65493378 65424386 2021-08-16T07:19:00Z NDKDDBot 814981 /* Đọc thêm */clean up, replaced: {{cite journal → {{chú thích tạp chí (8) wikitext text/x-wiki {{Infobox gene}} '''Helicase RNA phụ thuộc ATP khả năng có DDX59''' ([[tiếng Anh]]: ''Probable ATP-dependent RNA helicase DDX59'') là [[enzyme]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''DDX59''.<ref name="entrez">{{chú thích web | title = Entrez Gene: DDX59 DEAD (Asp-Glu-Ala-Asp) box polypeptide 59| url = https://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=83479| access-date = }}</ref> <!-- The PBB_Summary template is automatically maintained by Protein Box Bot. See Template:PBB_Controls to Stop updates. --> {{PBB_Summary | section_title = | summary_text = }} ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Đọc thêm== {{refbegin|2}} {{PBB_Further_reading | citations = *{{chú thích tạp chí | vauthors=Gregory SG, Barlow KF, McLay KE |title=The DNA sequence and biological annotation of human chromosome 1. |journal=Nature |volume=441 |issue= 7091 |pages= 315–21 |year= 2006 |pmid= 16710414 |doi= 10.1038/nature04727 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Mehrle A, Rosenfelder H, Schupp I |title=The LIFEdb database in 2006. |journal=Nucleic Acids Res. |volume=34 |issue= Database issue |pages= D415–8 |year= 2006 |pmid= 16381901 |doi= 10.1093/nar/gkj139 | pmc=1347501 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Wiemann S, Arlt D, Huber W |title=From ORFeome to biology: a functional genomics pipeline. |journal=Genome Res. |volume=14 |issue= 10B |pages= 2136–44 |year= 2004 |pmid= 15489336 |doi= 10.1101/gr.2576704 | pmc=528930 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Gerhard DS, Wagner L, Feingold EA |title=The status, quality, and expansion of the NIH full-length cDNA project: the Mammalian Gene Collection (MGC). |journal=Genome Res. |volume=14 |issue= 10B |pages= 2121–7 |year= 2004 |pmid= 15489334 |doi= 10.1101/gr.2596504 | pmc=528928 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Strausberg RL, Feingold EA, Grouse LH |title=Generation and initial analysis of more than 15,000 full-length human and mouse cDNA sequences. |journal=Proc. Natl. Acad. Sci. Hoa KỳA. |volume=99 |issue= 26 |pages= 16899–903 |year= 2003 |pmid= 12477932 |doi= 10.1073/pnas.242603899 | pmc=139241 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Simpson JC, Wellenreuther R, Poustka A |title=Systematic subcellular localization of novel proteins identified by large-scale cDNA sequencing. |journal=EMBO Rep. |volume=1 |issue= 3 |pages= 287–92 |year= 2001 |pmid= 11256614 |doi= 10.1093/embo-reports/kvd058 | pmc=1083732 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Wiemann S, Weil B, Wellenreuther R |title=Toward a catalog of human genes and proteins: sequencing and analysis of 500 novel complete protein coding human cDNAs. |journal=Genome Res. |volume=11 |issue= 3 |pages= 422–35 |year= 2001 |pmid= 11230166 |doi= 10.1101/gr.GR1547R | pmc=311072 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Hartley JL, Temple GF, Brasch MA |title=DNA cloning using in vitro site-specific recombination. |journal=Genome Res. |volume=10 |issue= 11 |pages= 1788–95 |year= 2001 |pmid= 11076863 |doi=10.1101/gr.143000 | pmc=310948 }} }} {{refend}} <!-- The PBB_Controls template provides controls for Protein Box Bot, please see Template:PBB_Controls for details. --> {{PBB_Controls | update_page = yes | require_manual_inspection = no | update_protein_box = yes | update_summary = yes | update_citations = yes }} [[Thể loại:Enzyme]] [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] {{gene-1-stub}} laadjxdcrprlmvenmor19nhkn3ypbh2 Bản mẫu:Nb10 10 7569374 65420087 31540096 2021-08-12T05:11:22Z NDKDDBot 814981 /* top */clean up, replaced: {{Documentation → {{Tài liệu wikitext text/x-wiki <includeonly>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;</includeonly><noinclude>{{Tài liệu}}</noinclude> 042rxeb896p8rr4o46rymaboskkyix7 Xoáy thuận ngoài nhiệt đới 0 7569375 69693508 69499875 2023-02-19T06:26:40Z Lama 1234567890 863807 /* Liên kết ngoài */ wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Surigae 2021-04-27 0000Z.png|thumb|[[Bão Surigae (2021)|Bão Surigae]] khi trở thành ngoại nhiệt đới ở gần [[Nhật Bản]] ngày 27 tháng 4 năm 2021 đặc điểm của 1 xoáy thuận ngoài nhiệt đới là một [[frông lạnh]] dài kéo dài đến [[vùng nhiệt đới]].]] {{Weather}} '''Xoáy thuận ngoài nhiệt đới''' ({{lang-en|Extratropical cyclones, đôi khi được gọi là mid-latitude cyclones hay '''wave cyclones'''}}) là [[khu vực áp suất thấp]], cùng với [[xoáy nghịch]] của [[khu vực áp suất cao]], gây ra hầu hết thay đổi về thời tiết trên Trái Đất. Xoáy thuận ngoài nhiệt đới có khả năng sản xuất bất cứ thứ gì từ mây mù và mưa rào nhẹ đến gió lớn, [[dông]] bão, [[bão tuyết lớn]] và [[lốc xoáy]]. Những loại xoáy thuận này được định nghĩa là hệ thống thời tiết áp suất thấp [[khí tượng quy mô lớn]] áp suất thấp xảy ra ở các vĩ độ trung của Trái Đất. Trái ngược với các xoáy thuận nhiệt đới, các xoáy thuận ngoài nhiệt đới tạo ra sự thay đổi nhanh về nhiệt độ và điểm sương dọc theo các đường rộng, được gọi là [[frông thời tiết]], về trung tâm của cơn xoáy thuận.<ref name="ExtraLessonMillUni">{{Chú thích web| tiêu đề = ESCI 241&nbsp;– Meteorology; Lesson 16&nbsp;– Extratropical Cyclones | tác giả 1 = DeCaria| nhà xuất bản = Department of Earth Sciences, [[Millersville University]]| ngày = 2005-12-07| url = http://www.atmos.millersville.edu/~adecaria/ESCI241/esci241_lesson16_cyclones.html | ngày truy cập = 2009-06-21 |url lưu trữ = https://web.archive.org/web/20080208224320/http://www.atmos.millersville.edu/~adecaria/ESCI241/esci241_lesson16_cyclones.html |ngày lưu trữ = 2008-02-08}}</ref> ==Từ ngữ== [[Tập tin:Strong Extratropical Cyclone Over the US Midwest.OGG|thumb|Hoạt hình này cho thấy một cơn xoáy thuận ngoài nhiệt đới đang phát triển trên Hoa Kỳ, bắt đầu từ ngày 25 tháng 10 và kéo dài đến hết ngày 27 tháng 10 năm 2010.]] Thuật ngữ "cyclone" được áp dụng cho nhiều loại vùng áp suất thấp, một trong số đó là xoáy thuận ngoài nhiệt đới. Thuật ngữ ''ngoài nhiệt đới'' cho thấy rằng loại xoáy thuận này thường xảy ra bên ngoài vùng nhiệt đới và ở vĩ độ trung của Trái Đất nằm giữa 30 ° đến 60 ° vĩ độ. Chúng cũng được gọi là ''xoáy thuận ở vĩ độ trung'' nếu chúng hình thành trong phạm vi vĩ độ đó, hoặc [[hậu xoáy thuận nhiệt đới]] nếu một cơn bão nhiệt đới xâm nhập vào vĩ độ giữa.<ref name="ExtraLessonMillUni"/><ref name="ExtratropicalPhases">{{Chú thích web| tiêu đề = Synoptic Composites of the Extratropical Transition Lifecycle of North Atlantic TCs as Defined Within Cyclone Phase Space|tác giả 1=Robert Hart |tác giả 2=Jenni Evans | nhà xuất bản = [[American Meteorological Society]]| năm = 2003 | url = http://ams.confex.com/ams/pdfpapers/70524.pdf| ngày truy cập = 2006-10-03 |định dạng=PDF}}</ref> Các nhà dự báo thời tiết và công chúng thường mô tả chúng một cách đơn giản là "trầm cảm" hoặc "thấp". Các thuật ngữ như xoáy thuận frông, trầm cảm frông, thấp frông, thấp ngoài nhiệt đới, thấp không nhiệt đới và thấp lai cũng thường được sử dụng. Các cơn lốc xoáy cực nóng thường được phân loại chủ yếu là [[baroclinic]], bởi vì chúng hình thành theo các vùng nhiệt độ và điểm sương chênh lệch gọi là front front front area. Chúng có thể trở thành barotropic muộn trong chu kỳ sống của chúng, khi sự phân bố nhiệt quanh cơn lốc trở nên khá đồng đều trong bán kính của nó.<ref>{{Chú thích web |url = http://www.coaps.fsu.edu/~maue/cyclone_ch3.html | title = Chương 3: Các mô hình tuần lộc và các khái niệm hóa quá cảnh xuyên vùng | access-date = ngày 15 tháng 6 năm 2008 | url-status=dead | archiveurl = https://web.archive.org/web/20080510210146/http://www.coaps.fsu.edu/~maue/cyclone_ch3.html | archive-date = ngày 10 tháng 5 năm 2008}}</ref> ==Xem thêm== {{portal|Weather}} {{col-begin}}{{col-break}} *[[Sự hình thành xoáy thuận]] *[[Bão gió châu Âu]] *[[Nor'easter]] {{nb10}} {{col-break}} *[[Hậu xoáy thuận nhiệt đới]] *[[Xoáy thuận cận nhiệt đới]] *[[Phân tích thời tiết bề mặt]] {{nb10}} {{col-break}} *[[Lốc xoáy]] *[[Sự hình thành xoáy thuận nhiệt đới]] *[[Xoáy thuận nhiệt đới]] {{col-end}} ==Chú thích== {{Tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== *{{Thể loại Commons nội dòng}} {{Cyclones}} {{Extratropical cyclones}} {{DEFAULTSORT:Extratropical Cyclone}} [[Thể loại:Xoáy thuận ngoài nhiệt đới| ]] [[Thể loại:Bão| ]] ke1djz65j5t3hkve17qawn01uat9ndb DDOST 0 7569376 65424385 64096701 2021-08-12T10:21:24Z NDKDDBot 814981 /* top */clean up wikitext text/x-wiki {{Infobox gene}} '''Dolichyl-diphosphooligosaccharide—tiểu đơn vị 48 kDa protein glycosyltransferase''' ([[tiếng Anh]]: ''Dolichyl-diphosphooligosaccharide—protein glycosyltransferase 48 kDa subunit'') là [[enzyme]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''DDOST''.<ref name="pmid9367678">{{chú thích tạp chí | vauthors = Yamagata T, Tsuru T, Momoi MY, Suwa K, Nozaki Y, Mukasa T, Ohashi H, Fukushima Y, Momoi T | title = Genome organization of human 48-kDa oligosaccharyltransferase (DDOST) | journal = Genomics | volume = 45 | issue = 3 | pages = 535–40 |date=Jan 1998 | pmid = 9367678 | pmc = | doi = 10.1006/geno.1997.4966 }}</ref><ref name="entrez">{{chú thích web | title = Entrez Gene: DDOST dolichyl-diphosphooligosaccharide-protein glycosyltransferase| url = https://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=1650| access-date = }}</ref> <!-- The PBB_Summary template is automatically maintained by Protein Box Bot. See Template:PBB_Controls to Stop updates. --> {{PBB_Summary | section_title = | summary_text = Gen DDOST mã hóa một cấu thành của phức hệ oligosaccharyltransferase có chức năng xúc tác sự vận chuyển các oligosaccharide hàm lượng cao mannose đến gốc asparagine ở những polypeptide mới sinh trong khoang của lưới nội chất hạt. Phức hệ protein này cùng tinh lọc với ribosome. Sản phẩm gen DDOST cũng liên quan đến quá trình sản sinh những sản phẩm glycat hóa bền vững (advanced glycation endproduct, AGE), hình thành những phản ứng không enzyme giữa đường và protein hoặc lipid, dẫn đến lão hóa và tăng đường huyết.<ref name="entrez" /> }} ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Đọc thêm== {{refbegin|2}} {{PBB_Further_reading | citations = *{{chú thích tạp chí | vauthors=Kumar V, Korza G, Heinemann FS, Ozols J |title=Human oligosaccharyltransferase: isolation, characterization, and the complete amino acid sequence of 50-kDa subunit |journal=Arch. Biochem. Biophys. |volume=320 |issue= 2 |pages= 217–23 |year= 1995 |pmid= 7625827 |doi=10.1016/0003-9861(95)90003-9 }} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Nagase T, Miyajima N, Tanaka A |title=Prediction of the coding sequences of unidentified human genes. III. The coding sequences of 40 new genes (KIAA0081-KIAA0120) deduced by analysis of cDNA clones from human cell line KG-1 |journal=DNA Res. |volume=2 |issue= 1 |pages= 37–43 |year= 1995 |pmid= 7788527 |doi=10.1093/dnares/2.1.37 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Stitt AW, He C, Vlassara H |title=Characterization of the advanced glycation end-product receptor complex in human vascular endothelial cells |journal=Biochem. Biophys. Res. Commun. |volume=256 |issue= 3 |pages= 549–56 |year= 1999 |pmid= 10080935 |doi= 10.1006/bbrc.1999.0291 }} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Strausberg RL, Feingold EA, Grouse LH |title=Generation and initial analysis of more than 15,000 full-length human and mouse cDNA sequences |journal=Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. |volume=99 |issue= 26 |pages= 16899–903 |year= 2003 |pmid= 12477932 |doi= 10.1073/pnas.242603899 | pmc=139241 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Lu C, He JC, Cai W |title=Advanced glycation endproduct (AGE) receptor 1 is a negative regulator of the inflammatory response to AGE in mesangial cells |journal=Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. |volume=101 |issue= 32 |pages= 11767–72 |year= 2004 |pmid= 15289604 |doi= 10.1073/pnas.0401588101 | pmc=511050 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Suzuki Y, Yamashita R, Shirota M |title=Sequence Comparison of Human and Mouse Genes Reveals a Homologous Block Structure in the Promoter Regions |journal=Genome Res. |volume=14 |issue= 9 |pages= 1711–8 |year= 2004 |pmid= 15342556 |doi= 10.1101/gr.2435604 | pmc=515316 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Gerhard DS, Wagner L, Feingold EA |title=The Status, Quality, and Expansion of the NIH Full-Length cDNA Project: The Mammalian Gene Collection (MGC) |journal=Genome Res. |volume=14 |issue= 10B |pages= 2121–7 |year= 2004 |pmid= 15489334 |doi= 10.1101/gr.2596504 | pmc=528928 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Shibatani T, David LL, McCormack AL |title=Proteomic analysis of mammalian oligosaccharyltransferase reveals multiple subcomplexes that contain Sec61, TRAP, and two potential new subunits |journal=Biochemistry |volume=44 |issue= 16 |pages= 5982–92 |year= 2005 |pmid= 15835887 |doi= 10.1021/bi047328f |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Ewing RM, Chu P, Elisma F |title=Large-scale mapping of human protein–protein interactions by mass spectrometry |journal=Mol. Syst. Biol. |volume=3 |issue= 1|pages= 89 |year= 2007 |pmid= 17353931 |doi= 10.1038/msb4100134 | pmc=1847948 |display-authors=etal}} }} {{refend}} <!-- The PBB_Controls template provides controls for Protein Box Bot, please see Template:PBB_Controls for details. --> {{PBB_Controls | update_page = yes | require_manual_inspection = no | update_protein_box = yes | update_summary = yes | update_citations = yes }} [[Thể loại:Enzyme]] [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] {{gene-1-stub}} ozbz79uvk5m2doooef1zyjntwddfry8 Bùi Thị Thanh Mai 0 7569377 32177739 31540137 2017-10-20T06:56:49Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Thanh Mai (MC)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Thanh Mai (MC)]] 4ebqnnkmd64gm87zhu0wcw53pb1z7p0 Epimetheus (vệ tinh) 0 7569378 69541834 69505359 2023-01-06T12:10:43Z NhacNy2412Bot 843044 Thể loại bảo trì thêm thủ công wikitext text/x-wiki {{Infobox planet | name = Epimetheus | image = PIA09813 Epimetheus S. polar region.jpg | image_size = 260px | caption = Ảnh chụp bởi tàu ''[[Cassini–Huygens|Cassini]]'' vào ngày 3 tháng 12 năm 2007 | pronounced = {{IPAc-en|ɛ|p|ᵻ|ˈ|m|iː|θ|iː<!--[sic] - long /iː/ with -ευς-->|ə|s}}<ref>{{L&S|Epimetheus|ref}}</ref> | adjectives = Epimethean {{IPAc-en|ɛ|p|ᵻ|ˈ|m|iː|θ|iː|ə|n}}<ref>NASA (2005 March 28) [https://solarsystem.nasa.gov/resources/12454/epimethean-profile/ Epimethean Profile]</ref> | named_after = [[Epimetheus (thần thoại)|Ἐπιμηθεύς]] ''Epimētheus'' | mpc_name = Saturn XI | discoverer = [[Richard Walker]] | discovered = 18 tháng 12 năm 1966 | orbit_ref = {{sfn|Spitale Jacobson et al.|2006}} | epoch = 31 tháng 12 năm 2003<br/>([[Ngày Julius|JD]] 2 453 005,5) | semimajor = {{val|151410|10|u=km}} | eccentricity = {{val|0,0098}} | period = {{val|0,694333517|u=ngày}} | inclination = {{val|0,351|0,004|u=°}}<br/>{{small|(so với xích đạo của Sao Thổ)}} | satellite_of = [[Sao Thổ]] | dimensions = 129,8 × 114 × 106,2 km {{sfn|Thomas|2010}} | mean_radius = {{val|58,1|1,8|u=km}} {{sfn|Thomas|2010}} | volume = ≈ {{val|780000|u=km³}} | mass = {{val|5,266|0,006|e=17|u=kg}} {{sfn|Thomas|2010}} | density = {{val|0,640|0,062|u=g/cm³}} {{sfn|Thomas|2010}} | surface_grav = 0,0064–0,011 [[gia tốc|m/s²]] {{sfn|Thomas|2010}} | escape_velocity = ≈ 0,035 km/s | rotation = [[khóa thủy triều|đồng bộ]] | axial_tilt = không | albedo = {{val|0,73|0,03}} (hình học) {{sfn|Verbiscer French et al.|2007}} | single_temperature= ≈&thinsp;78 [[kelvin|K]] }} '''Epimetheus''' là một vệ tinh bên trong của Sao Thổ. Nó cũng được biết tới là '''Saturn XI'''. Nó được đặt tên theo vị thần Epimetheus trong thần thoại, anh em của [[Prometheus]]. == Phát hiện == [[Tập tin:Epimetheus.jpg|trái|nhỏ|Epimetheus]] Epimetheus về cơ bản có chung một quỹ đạo với vệ tinh [[Janus (vệ tinh)|Janus]]. Các nhà khoa học đã cho rằng chỉ có một thiên thể trong quỹ đạo đó (họ không thể tin được rằng hai vệ tinh lại có thể chia sẻ chung một quỹ đạo gần như tương đồng mà không va chạm với nhau{{Sfn|JPL/NASA: Epimetheus}}), và theo đó đã có những khó khăn trong việc xác định đặc điểm quỹ đạo của chúng. Các quan sát thời đó chủ yếu là ảnh chụp và cách xa nhau về mặt thời gian, vậy nên mặc dù sự xuất hiện của hai thiên thể thì không rõ ràng nhưng các quan sát này rất khó để có thể dung hòa với một quỹ đạo hợp lý.{{Sfn|Phys.org}} Audouin Dollfus quan sát một vệ tinh vào ngày 15 tháng 12 năm 1966,{{Sfn|IAUC 1987}} và ông đề xuất cái tên "Janus" cho nó.{{Sfn|IAUC 1995}} Vào 18 tháng 12, Richard Walker cũng có một quan sát tương tự mà giờ được cho là sự kiện khám phá ra vệ tinh Epimetheus.{{Sfn|IAUC 1991}} Tuy nhiên, vào thời điểm đó, các nhà khoa học tin rằng đó chỉ là một vệ tinh duy nhất, được biết đến chưa chính thức là "Janus", ở trong quỹ đạo đó.{{Sfn|JPL/NASA: Epimetheus}} Mười hai năm sau, vào tháng 10 năm 1978, Stephen M. Larson và John W. Fountain nhận ra rằng những quan sát vào năm 1966 có thể được giải thích một cách tốt nhất bởi hai vật thể tách biệt (vệ tinh Janus và vệ tinh Epimetheus) có cùng một quỹ đạo rất giống nhau.{{Sfn|Fountain|Larson|1978}} Điều này được xác nhận vào năm 1980 bởi tàu ''[[Voyager 1]]'',{{Sfn|Leverington|2003}} và do đó Larson và Fountain chính thức chia sẻ việc phát hiện vệ tinh Epimetheus cùng với Walker.{{Sfn|JPL/NASA: Epimetheus}} Vệ tinh Epimetheus được chính thức đặt tên vào năm 1983.{{Efn|name=mythology}} Cái tên Janus được [[Hiệp hội Thiên văn Quốc tế|IAU]] chấp thuận vào cùng thời điểm, mặc dù cái tên này đã được sử dụng không chính thức kể từ khi Dollfus đề nghị nó không lâu sau sự kiện phát hiện nó vào năm 1966.{{Sfn|JPL/NASA: Epimetheus}} == Quỹ đạo == [[Tập tin:PIA08170_Epimetheus_and_Janus.jpg|trái|nhỏ|Epimetheus (thấp hơn ở bên trái) và Janus (bên phải) vào ngày 20 tháng 3 năm 2006, hai tháng sau khi đổi quỹ đạo. Hai vệ tinh này xuất hiện gần nhau chỉ bởi vì [[phối cảnh]]; thực tế, vệ tinh Janus xa tàu Cassini hơn khoảng 40,000 km so với Epimetheus.]] [[Tập tin:Epimetheus-Janus_Orbit.png|nhỏ|250x250px|Mô tả [[hệ quy chiếu quay]] của quỹ đạo móng ngựa của vệ tinh Janus và Epimetheus]] Quỹ đạo của vệ tinh Epimetheus thì có chung quỹ đạo với của vệ tinh Janus. [[Bán trục lớn]] của vệ tinh Janus từ Sao Thổ là, vào năm 2006 (được biểu thị bằng màu xanh lá ở trong ảnh), chỉ ít hơn của vệ tinh Epimetheus 50&nbsp;km, một khoảng cách nhỏ hơn cả bán kính trung bình của cả hai vệ tinh. Theo [[những định luật của Kepler về chuyển động thiên thể]], [[Quỹ đạo (thiên thể)|quỹ đạo]] gần hơn thì sẽ được hoàn thành nhanh hơn. Bởi vì sự khác biệt nhỏ nên nó được hoàn thành chỉ sớm hơn 30 giây. Mỗi ngày, vệ tinh bên trong lại xa ra khỏi Sao Thổ thêm 0.25° so với vệ tinh bên ngoài. Khi vệ tinh bên trong bắt kịp được với vệ tinh bên ngoài, lực hấp dẫn lẫn nhau của chúng làm tăng động lượng của vệ tinh bên trong và làm giảm động lượng của vệ tinh bên ngoài. Động lượng thêm vào này nghĩa là khoảng cách của vệ tinh bên trong tới Sao Thổ và [[chu kỳ quỹ đạo]] của nó sẽ tăng lên, và của vệ tinh bên ngoài sẽ giảm đi. Các vệ tinh này trên thực tế sẽ đổi quỹ đạo cho nhau, không bao giờ tiếp cận gần hơn 10,000&nbsp;km. Cứ mỗi lần gặp nhau, bán kính quỹ đạo của vệ tinh Janus thay đổi ~20&nbsp;km và của vệ tinh Epimetheus là ~80&nbsp;km: quỹ đạo của vệ tinh Janus ít bị ảnh hưởng hơn bởi vì nó lớn hơn vệ tinh Epimetheus gấp bốn lần. Sự hoán đổi này diễn ra gần như cứ bốn năm một lần; lần tiếp cận gần cuối cùng diễn ra vào tháng 1 năm 2006,{{Sfn|JPL/NASA: The Dancing Moons}} 2010 và 2014, và tiếp theo sẽ là vào năm 2018. Đây là trường hợp duy nhất được biết tới có dạng quỹ đạo này trong [[Hệ Mặt Trời]].{{Sfn|El Moutamid et al|2015}} == Đặc điểm vật lý == Có một vài hố va chạm trên vệ tinh Epimetheus có đường kính lớn hơn 30&nbsp;km, có cả những chóp nhọn và rãnh khe. Sự va chạm rộng lớn này cho thấy rằng vệ tinh Epimetheus có lẽ đã khá già. Vệ tinh Janus và Epimetheus có lẽ đã hình thành từ một vụ vỡ vụn của một thiên thể duy nhất để hình thành các vệ tinh có cùng quỹ đạo, nhưng nếu vậy thì vụ vỡ vụn này hẳn phải diễn ra sớm trong lịch sử của hệ thống vệ tinh. Với khối lượng riêng rất thấp và [[suất phản chiếu]] khá cao, có vẻ như vệ tinh Epimetheus là một thiên thể băng rất rỗng.{{Sfn|JPL/NASA: Epimetheus}} Tuy nhiên, có rất nhiều sự không chắc chắn trong những giá trị này, và do đó nó vẫn cần được xác nhận. Cực nam cho thấy thứ có thể là những gì còn lại của một vụ va chạm cực lớn bao phủ phần lớn bề mặt vệ tinh này, và điều này có thể chịu trách nhiệm cho hình dạng khá là bẹt của mảng phía nam của vệ tinh Epimetheus.{{Sfn|JPL/NASA: Epimetheus}} Có vẻ như có hai dạng địa hình: những khu vực phẳng và tối hơn, và địa hình đứt gãy, hơi có màu vàng hơn và sáng hơn. Một lời lý giải cho hiện tượng này là các vật chất tối hơn hiển nhiên đã trượt xuống các sườn dốc, và hẳn có lượng băng thấp hơn những vật chất sáng hơn, mà có vẻ như là "đá nền". Dù sao thì, vật chất ở cả hai địa hình đều có khả năng giàu nước đá.{{Sfn|JPL/NASA: Epimetheus Revealed}} == Vành đai == Một [[Vành đai Sao Thổ|vành đai bụi mờ]] hiện hữu quanh khu vực tồn tại quỹ đạo của vệ tinh Janus và Epimetheus, như đã được thấy trong các bức ảnh được chụp dưới ảnh sáng tán xạ thẳng bởi tàu vũ trụ ''[[Cassini–Huygens|Cassini]] ''vào năm 2006. Vành đai có độ rộng vào khoảng 5000&nbsp;km.{{Sfn|JPL/NASA: Moon-Made Rings}} Nguồn của nó là các hạt bị thổi bay khỏi bề mặt bởi các va chạm thiên thể, sau đó tạo thành một vành đai khuếch tán quanh đường đi quỹ đạo của nó.{{Sfn|Williams et al. 2011}}{{Sfn|JPL/NASA: Creating New Rings}} == Hình ảnh == <gallery align="center"> File:Epimetheus - Voyager 1.jpg|Epimetheus đi qua cái bóng của Vành F, được chụp bởi tàu Voyager 1 (NASA) File:PIA17208-SaturnMoon-Epimetheus-CloseFlyby-20151206.jpg|Epimetheus - bay ngang qua (6 tháng 12 năm 2015) </gallery> == Tham khảo == '''Ghi chú''' {{notes|notes={{efn | name = mythology | Transactions of the International Astronomical Union, Vol. XVIIIA, 1982 (confirms Janus, names Epimetheus, Telesto, Calypso) (mentioned in [[#{{sfnRef|IAUC 3872}}|IAUC 3872: ''Satellites of Jupiter and Saturn'']] 1983 September 30) }}}} '''Trích dẫn''' {{tham khảo|20em}} '''Nguồn''' * {{chú thích tạp chí | title = How Janus' Orbital Swap Affects the Edge of Saturn's A Ring? | url = https://archive.org/details/arxiv-1510.00434 | date = ngày 1 tháng 10 năm 2015 | author = El Moutamid, M. | arxiv = 1510.00434 | ref = {{sfnRef|El Moutamid et al|2015}} |display-authors=etal|bibcode = 2016Icar..279..125E |doi = 10.1016/j.icarus.2015.10.025 }}<!--| access-date = ngày 17 tháng 1 năm 2016--> * {{chú thích tạp chí| doi = 10.1016/0019-1035(78)90076-3| last1 = Fountain| first1 = J. W.| last2 = Larson| first2 = S. M.| year = 1978| title = Saturn's ring and nearby faint satellites| journal = Icarus| volume = 36| pages = 92–106| pmid = | pmc = | bibcode = 1978Icar...36...92F}} * {{chú thích tạp chí |last=Gingerich |first=Owen |title=Probable New Satellite of Saturn |date=ngày 3 tháng 1 năm 1967 |format=discovery |journal=IAU Circular |volume=1987 |url=http://www.cbat.eps.harvard.edu/iauc/01900/01987.html |access-date =ngày 28 tháng 12 năm 2011 |ref={{sfnRef|IAUC 1987}} |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20110725035108/http://www.cbat.eps.harvard.edu/iauc/01900/01987.html |archive-date=ngày 25 tháng 7 năm 2011 |df=dmy }} * {{chú thích tạp chí | last = Gingerich | first = Owen | title = Possible New Satellite of Saturn | date = ngày 6 tháng 1 năm 1967 | journal = IAU Circular | volume = 1991 | url = http://www.cbat.eps.harvard.edu/iauc/01900/01991.html | access-date = ngày 28 tháng 12 năm 2011 | ref = {{sfnRef|IAUC 1991}} }} * {{chú thích tạp chí | last = Gingerich | first = Owen | title = Saturn X (Janus) | date = ngày 1 tháng 2 năm 1967 | format = naming Janus | journal = IAU Circular | volume = 1995 | url = http://www.cbat.eps.harvard.edu/iauc/01900/01995.html | access-date = ngày 28 tháng 12 năm 2011 | ref = {{sfnRef|IAUC 1995}} }} * {{chú thích web | title = PIA08328: Moon-Made Rings | date = ngày 11 tháng 10 năm 2006 | work = Photojournal | publisher = JPL/NASA | url = http://photojournal.jpl.nasa.gov/catalog/PIA08328 | access-date = ngày 29 tháng 12 năm 2011 | ref = {{sfnRef|JPL/NASA: Moon-Made Rings}} }} * {{chú thích web | title = PIA09813: Epimetheus Revealed | date = ngày 11 tháng 1 năm 2008 | work = Photojournal | publisher = JPL/NASA | url = http://photojournal.jpl.nasa.gov/catalog/PIA09813 | access-date = ngày 29 tháng 12 năm 2011 | ref = {{sfnRef|JPL/NASA: Epimetheus Revealed}} }} * {{chú thích web | title = The Dancing Moons | date = ngày 3 tháng 5 năm 2006 | work = Cassini Solstice Mission | publisher = JPL/NASA | url = http://saturn.jpl.nasa.gov/photos/imagedetails/index.cfm?imageID=2103 | access-date = ngày 29 tháng 12 năm 2011 | ref = {{sfnRef|JPL/NASA: The Dancing Moons}} | archive-date = ngày 10 tháng 6 năm 2011 | archive-url = https://web.archive.org/web/20110610020720/http://saturn.jpl.nasa.gov/photos/imagedetails/index.cfm?imageID=2103 | url-status=dead }} * {{chú thích web |title = NASA Finds Saturn's Moons May Be Creating New Rings |date = ngày 11 tháng 10 năm 2006 |work = Cassini Solstice Mission |publisher = JPL/NASA |url = http://saturn.jpl.nasa.gov/news/newsreleases/newsrelease20061011-3/ |access-date = ngày 29 tháng 12 năm 2011 |ref = {{sfnRef|JPL/NASA: Creating New Rings}} |url-status=dead |archiveurl = https://web.archive.org/web/20120212104504/http://saturn.jpl.nasa.gov/news/newsreleases/newsrelease20061011-3/ |archive-date = ngày 12 tháng 2 năm 2012 |df = dmy-all }} * {{chú thích web | title = Epimetheus | date = | work = Cassini Solstice Mission | publisher = JPL/NASA | url = http://saturn-archive.jpl.nasa.gov/science/moons/epimetheus/ | access-date = ngày 17 tháng 12 năm 2016 | ref = {{sfnRef|JPL/NASA: Epimetheus}} | archive-date = ngày 13 tháng 11 năm 2016 | archive-url = https://web.archive.org/web/20161113105337/http://saturn-archive.jpl.nasa.gov/science/moons/epimetheus/ | url-status=dead }} * {{chú thích sách | last = Leverington | first = David | year = 2003 | title = Babylon to Voyager and beyond: a history of planetary astronomy | publisher = Cambridge University Press | isbn = 0-521-80840-5 | url = https://books.google.com/?id=6Hpi202ybn8C&pg=PA454 }} * {{chú thích tạp chí |last=Marsden |first=Brian G. |title=Satellites of Jupiter and Saturn |date=ngày 30 tháng 9 năm 1983 |journal=IAU Circular |volume=3872 |url=http://www.cbat.eps.harvard.edu/iauc/03800/03872.html |access-date =ngày 23 tháng 12 năm 2011 |ref={{sfnRef|IAUC 3872}} |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20110725035059/http://www.cbat.eps.harvard.edu/iauc/03800/03872.html |archive-date=ngày 25 tháng 7 năm 2011 |df=dmy }} * {{chú thích tạp chí| doi = 10.1086/505206| last1 = Spitale| first1 = J. N.| last2 = Jacobson| first2 = R. A.| last3 = Porco| first3 = C. C.| last4 = Owen| first4 = W. M., Jr.| year = 2006| title = The orbits of Saturn's small satellites derived from combined historic and ''Cassini'' imaging observations| journal = The Astronomical Journal| volume = 132| issue = 2| pages = 692–710| url = http://iopscience.iop.org/1538-3881/132/2/692/pdf/1538-3881_132_2_692.pdf| pmid = | pmc = | bibcode = 2006AJ....132..692S| ref = {{sfnRef|Spitale Jacobson et al.|2006}}}} * {{chú thích tạp chí| doi = 10.1016/j.icarus.2010.01.025| last1 = Thomas| first1 = P. C.| date = July 2010| title = Sizes, shapes, and derived properties of the saturnian satellites after the Cassini nominal mission| journal = Icarus| volume = 208| issue = 1| pages = 395–401| pmid = | pmc = | url = http://www.ciclops.org/media/sp/2011/6794_16344_0.pdf| bibcode = 2010Icar..208..395T| access-date = 2017-09-29| archive-date = 2018-12-23| archive-url = https://web.archive.org/web/20181223003125/http://www.ciclops.org/media/sp/2011/6794_16344_0.pdf}} * {{chú thích tạp chí| doi = 10.1126/science.1134681| last1 = Verbiscer| first1 = A.| last2 = French| first2 = R.| last3 = Showalter| first3 = M.| last4 = Helfenstein| first4 = P.| title = Enceladus: Cosmic Graffiti Artist Caught in the Act| journal = Science| volume = 315| issue = 5813| page = 815| date = ngày 9 tháng 2 năm 2007| pmid = 17289992| bibcode = 2007Sci...315..815V| ref = {{sfnRef|Verbiscer French et al.|2007}}| url = http://www.sciencemag.org/content/315/5813/815.abstract| access-date = ngày 20 tháng 12 năm 2011}} (supporting online material, table S1) * {{chú thích tạp chí| doi = 10.1016/j.icarus.2010.11.038| last1 = Williams| first1 = G.A.| last2 = Murray| first2 = C.D.| title = Stability of co-orbital ring material with applications to the Janus-Epimetheus system| journal = Icarus| volume = 212| issue = 1| page = 275| date = March 2011| pmid = | bibcode = 2011Icar..212..275W| ref = {{sfnRef|Williams et al. 2011}}| url = http://www.sciencedirect.com/science/article/pii/S0019103510004616}} * {{chú thích tạp chí | url=http://www.aanda.org/component/article?access=doi&doi=10.1051/0004-6361:20011274 | doi=10.1051/0004-6361:20011274 | title=The motion of Saturn coorbital satellites in the restricted three-body problem | first1=J. | last1=Llibre | first2=M. | last2=Ollé | journal=Astronomy and Astrophyics | volume=378 | issue=3 | date=ngày 11 tháng 11 năm 2011 | access-date =ngày 17 tháng 12 năm 2016 | ref={{sfnRef|Llibre and Ollé 2011}} |bibcode = 2001A&A...378.1087L }} * {{chú thích web | url=http://phys.org/news/2015-09-moons-saturn.html | title=The moons of Saturn | first=Matt | last=Williams | date=ngày 14 tháng 9 năm 2015 | publisher=Phys.org | work=Universe Today | access-date =ngày 17 tháng 12 năm 2016 | ref={{sfnRef|Phys.org}} }} {{NASA}} == Liên kết ngoài == <indicator name="spoken-icon">[[Tập tin:Sound-icon.svg|20x20px |link=File:Epimetheus_(moon).ogg | |Listen to this article]] </indicator> [[Tập tin:Commons-logo.svg|thế=|lớp=noviewer|16x16px]] Media related to [[c:Category:Epimetheus (moon)|Epimetheus (moon)]] at Wikimedia Commons * [http://solarsystem.nasa.gov/planets/profile.cfm?Object=Sat_Epimetheus Epimetheus Profile] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20070610003029/http://solarsystem.nasa.gov/planets/profile.cfm?Object=Sat_Epimetheus |date = ngày 10 tháng 6 năm 2007}} by [http://solarsystem.nasa.gov NASA's Solar System Exploration] * [https://web.archive.org/web/20060831083534/http://www.planetary.org/explore/topics/saturn/epimetheus.html The Planetary Society: Epimetheus] * [http://ciclops.org/search.php?x=20&y=7&search=Epimetheus Cassini Images of Epimetheus] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20200820235938/http://ciclops.org/search.php?x=20&y=7&search=Epimetheus |date=2020-08-20 }} * [http://ssdbook.maths.qmw.ac.uk/ 'Solar System Dynamics' by Murray and Dermott] The standard text on the subject, describes the orbits in detail. * [https://web.archive.org/web/20140903190527/http://ssdbook.maths.qmw.ac.uk/animations/Coorbital.mov QuickTime animation of co-orbital motion] from Murray and Dermott * [https://web.archive.org/web/20061002211034/http://saturn.jpl.nasa.gov/multimedia/images/image-details.cfm?imageID=2103 Cassini image] of Janus and Epimetheus near the time of their orbital swap. * [http://planetarynames.wr.usgs.gov/Page/EPIMETHEUS/target Epimetheus nomenclature] from the [http://planetarynames.wr.usgs.gov USGS planetary nomenclature page] {{Các vệ tinh của Sao Thổ}} {{Sao Thổ}} [[Thể loại:Thiên thể phát hiện năm 1966]] [[Thể loại:Vệ tinh của Sao Thổ]] [[Thể loại:Được phát hiện bởi Richard Walker]] 46336nfk2g9h843kjwwzmoepq3dpcqk Placiđiô Bùi Vinh Quý 0 7569379 70574211 67542691 2023-08-18T02:07:05Z Mạnh An-Bot 755843 Di chuyển từ [[Category:Giám mục Công giáo người Trung Quốc]] đến [[Category:Giám mục Công giáo Trung Quốc]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki '''Placiđiô Bùi Vinh Quý''' (sinh 1933, tiếng Trung:'''裴荣贵''', tiếng Anh:''Placidus Pei Rong-gui'') là một giám mục người [[Trung Quốc]] của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông từng đảm nhiệm nhiệm vụ Giám mục chính tòa [[Giáo phận Lạc Dương]]. Thông tin về ông rất ít, năm sinh của ông có thể là 1933 hoặc 1935. Ông được mật phong chức Giám mục cho Lạc Dương năm 2003.<ref name=lacduong>[https://china-underground.com/2016/12/24/chinese-catholics/bishop-emeritus-of-luoyang-pei-ronggui-waits-to-take-confession-from-members-of-the-congregation-before-sunday-service-at-an-unofficial-catholic-church-in-youtong-village/ Bishop Emeritus of Luoyang Pei Ronggui waits to take confession from members of the congregation before Sunday service at an unofficial catholic church in Youtong village]</ref><ref name=b>{{Chú thích web |url=http://www.brender.eu/default.asp?iId=KGGKE |ngày truy cập=2017-09-29 |tựa đề=Pei Ronggui (Pei Yonggui), Placidus |archive-date=2017-09-29 |archive-url=https://web.archive.org/web/20170929183750/http://www.brender.eu/default.asp?iId=KGGKE |url-status=dead }}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}}{{Sơ khai Giám mục Công giáo}} [[Thể loại:Sinh năm 1933]] [[Thể loại:Giám mục Công giáo Trung Quốc]] eqac4fyr7nms4cznnx47uob9bntnu17 Thể loại:Thủy vực Bắc Triều Tiên 14 7569404 59530688 59530625 2020-03-17T16:24:20Z Tuanminh01 387563 Di chuyển từ [[Category:Địa lý Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên]] đến [[Category:Địa lý Bắc Triều Tiên]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Bodies of water in North Korea}} [[Thể loại:Địa lý Bắc Triều Tiên]] [[Thể loại:Thủy vực theo quốc gia|Triều Tiên]] [[Thể loại:Nước ở Bắc Triều Tiên]] [[Thể loại:Thủy vực Triều Tiên| Triều Tiên]] [[Thể loại:Thủy vực châu Á theo quốc gia|Triều Tiên]] h58a5qaqmye7cqt1wmbngyzq4mdt94l Sting jet 0 7569405 70690139 69749287 2023-09-15T22:44:21Z InternetArchiveBot 686003 Reformat 1 URL ([[en:User:GreenC/WaybackMedic_2.5|Wayback Medic 2.5]])) #IABot (v2.0.9.5) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Tempête Europe 1987.jpg|thumbnail|300px|right|[[Great Storm of 1987]]]] '''Sting jet''' một hiện tượng khí tượng được cho là đã gây ra một số cơn gió gây hại nhất trong các cơn [[xoáy thuận ngoài nhiệt đới]], phát triển theo mô hình Shapiro-Keyser của các cơn xoáy thuận đại dương. ==Khái niệm== [[Tập tin:European Windstorm Conceptual Model.jpg|thumb|right|300px|Mô hình khái niệm cho một cơn [[bão gió châu Âu]] và các dấu chân gió mạnh liên quan. Lưu ý, tuyến đường bão, các vị trí dấu chân và kích thước dấu chân thay đổi theo từng trường hợp và tất cả các dấu chân không phải lúc nào cũng có mặt.<ref name="HewsonNeu">{{chú thích tạp chí|title = Cyclones, windstorms and the IMILAST project|url = http://dx.doi.org/10.3402/tellusa.v67.27128|journal = Tellus A|date = ngày 1 tháng 1 năm 2015 |volume = 67|doi = 10.3402/tellusa.v67.27128|first = Tim D.|last = Hewson|first2 = URS|last2 = Neu}}</ref>]] Sau khi phân tích lại [[Great Storm of 1987]], dẫn đầu bởi Giáo sư [[Keith Browning]] tại [[Đại học Reading]], các nhà nghiên cứu đã xác định một dòng chảy quy mô trung có những cơn gió gây hại nhiều nhất được phát ra từ chỏm bốc hơi của đầu mây ở sườn phía nam của cơn xoáy thuận. Đám mây này, móc giống như đuôi của con bọ cạp, tạo cho vùng gió có cái tên của nó là "sting jet".<ref>{{chú thích báo|last=Browning|first=Keith|title=Damaging winds from European cyclones|url=http://royalsociety.org/summer-science/2003/european-cyclones/|access-date=ngày 27 tháng 3 năm 2013|newspaper=The Royal Society|year=2003|author2=Peter Clark|author3=Tim Hewson|author4=Robert Muir-Wood}}</ref> Người ta cho rằng một vùng gió mạnh, có nguồn gốc từ đầu đám mây nằm giữa [[tầng đối lưu]] của một vùng áp suất thấp tăng cường độ rất nhanh và được tăng cường hơn nữa khi [[dòng tia]] đi xuống, bốc hơi một con đường rõ ràng thông qua các hạt tuyết và băng. Việc bốc hơi làm lạnh dẫn đến không khí bên trong luồng jet trở nên dày đặc hơn, dẫn đến sự gia tốc của dòng chảy xuống hướng về chỏm của đầu mây khi nó bắt đầu móc vòng quanh trung tâm bão lốc. Vận tốc gió trên 80 kn (150&nbsp;km/h) có thể được kết hợp với sting jet.<ref>[http://www.booty.org.uk/booty.weather/FAQ/SZ.htm Meteorological glossary] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20070917195548/http://booty.org.uk/booty.weather/FAQ/SZ.htm |date=2007-09-17 }} Booty.org, retrieved 2007-17-10</ref> Nó đã được tái tạo với độ phân giải cao chạy với phiên bản trung gian của [[Mô hình thống nhất]] (Unified Model). Sting jet này khác với khu vực gió mạnh thông thường liên quan đến băng tải ấm và [[frông lạnh]] chính. Có những dấu hiệu cho thấy sự bất ổn định đối xứng cũng đóng một vai trò trong quá trình hình thành của nó nhưng tầm quan trọng của các quá trình này vẫn còn được định lượng.<ref>[http://www.uwern.ac.uk/uwern/Newsletter/Issue2/node2.html Cyclonic storms] {{Webarchive|url=https://archive.today/20031214062038/http://www.uwern.ac.uk/uwern/Newsletter/Issue2/node2.html |date=2003-12-14 }} UWERN newsletter, retrieved 2007-17-10</ref><ref name="Gray 2011">{{chú thích tạp chí|last=Gray|first=S. L. |author2=Martínez-Alvarado, O. |author3=Baker, L. H. |author4=Clark, P. A.|title=Conditional symmetric instability in sting-jet storms|journal=Quarterly Journal of the Royal Meteorological Society|year=2011|volume=137|issue=659 |pages=1482–1500|doi=10.1002/qj.859|bibcode = 2011QJRMS.137.1482G }}</ref> Một trận bão Bắc [[Đại Tây Dương]] năm 2007, Cyclone Tilo (6-11 tháng 11 năm 2007) cũng đã được phân tích và cho thấy không biểu lộ một sting jet, mặc dù có gió bề mặt mạnh và frông bị rạn nứt.<ref name="Gray 2011" /> ==Toàn cầu== Cơ chế sting jet được xem là không đáng kể ở các bão gió Tây bắc Thái Bình Dương xảy ra ở [[Thái Bình Dương]] (ảnh hưởng đến [[Tây Bắc Hoa Kỳ]] và [[British Columbia]]).<ref name="Mass&Dotson" >{{chú thích tạp chí|last=Mass|first=Clifford|author2=Dotson, Brigid |title=Major Extratropical Cyclones of the Northwest United States: Historical Review, Climatology, and Synoptic Environment|journal=Monthly Weather Review|year=2010|volume=138|issue=7|pages=2499–2527|doi=10.1175/2010MWR3213.1|url=http://journals.ametsoc.org/doi/full/10.1175/2010MWR3213.1|access-date=ngày 15 tháng 11 năm 2013|bibcode = 2010MWRv..138.2499M }}</ref> Các bằng chứng về vùng gió lớn quy mô trung không được ghi nhận trong hầu hết các trận bão lớn xảy ra ở đó, cùng với hình học đám mây liên quan đến các hiện tượng vắng bóng trong hình ảnh vệ tinh của các cơn bão Tây Bắc Thái Bình Dương chính.<ref name="Mass&Dotson" /> Mặc dù vậy một nghiên cứu trường hợp của một sting jet trong khu vực đã được sản xuất.<ref>{{chú thích tạp chí|last1=Doyle|first1=Chris|last2=Ruping|first2=Mo|title=A Rather Rare West-Coast Sting-Jet Event during December 12-13th, 2015|journal=National Laboratory for Coastal and Mountain Meteorology, Environment and Climate Change Canada, Technical Report 2015-001 National Laboratory for Coastal and Mountain Meteorology|date=ngày 16 tháng 12 năm 2015|url=http://olympex.atmos.washington.edu/archive/reports/20151212/2015-001-CMML-TR_Doyle_Mo-Sting_jet_event.pdf|access-date=ngày 14 tháng 4 năm 2016}}</ref> == Liên kết ngoài == * [http://onlinelibrary.wiley.com/doi/10.1002/wea.2795/full What is a sting jet? David M. Schultz and Keith A. Browning, Weather 72 (3) March 2017] * [http://www.metoffice.gov.uk/media/pdf/2/p/Sting_Jet_Flyer.PDF The Sting Jet: Forecasting the damaging winds in European Cyclones, UK Met Office] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20150715094109/http://www.metoffice.gov.uk/media/pdf/2/p/Sting_Jet_Flyer.PDF |date=2015-07-15 }} * [http://www.metoffice.gov.uk/news/in-depth/1987-great-storm/sting-jet The 1987 Great Storm - What is a Sting Jet?, UK Met Office] * [http://www.eumetrain.org/resources/sting_jets_2012.html EUMeTrain webcast, "Sting Jets" Prof. Geraint Vaughan, School of Earth, Atmospheric and Environmental Sciences, The University of Manchester] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160303205831/http://www.eumetrain.org/resources/sting_jets_2012.html |date=2016-03-03 }} ==Đọc thêm== * [http://onlinelibrary.wiley.com/doi/10.1002/qj.2131/abstract Quarterly Journal of the Royal Meteorological Society 140: 96 – 110, January 2014 Idealised simulations of sting-jet cyclones] * [http://www.met.reading.ac.uk/~rb904381/ExeterWind2013_NeilHart.pdf Do North Pacific sting jet cyclones exist?]{{Liên kết hỏng|date=2021-07-02 |bot=InternetArchiveBot }} * [http://www.nssl.noaa.gov/csi/ NOAA Conditional Symmetric Iinstability (CSI) homepage] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20121023144646/http://www.nssl.noaa.gov/csi/ |date=2012-10-23 }} ==Chú thích== {{tham khảo|30em}} [[Thể loại:Bão gió châu Âu]] [[Thể loại:Bão]] [[Thể loại:Gió]] [[Thể loại:Động lực học khí quyển]] mgfpfrzsbpt0cw7num2q8d8ban5gb0c Vùng ngôn ngữ Đông Nam Á lục địa 0 7569408 67429306 57329931 2021-12-07T01:21:03Z TARGET6tidiem-Robot 827781 clean up, replaced: [[File: → [[Tập tin: using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki [[Tập tin: Mainland Southeast Asia.png|thumb|right|323px|Đông Nam Á lục địa]] '''Vùng ngôn ngữ Đông Nam Á lục địa''' là một [[sprachbund|vùng ngôn ngữ]] kéo dài từ nam Thái Lan đến nam Trung Quốc và từ Myanmar đến Việt Nam với sự hiện diện của các ngữ hệ gồm [[Ngữ hệ Hán-Tạng|Hán-Tạng]], [[Ngữ hệ H'Mông-Miền|H'Mông-Miền]] (hay Miêu-Dao), [[Ngữ hệ Tai-Kadai|Tai-Kadai]], [[Ngữ hệ Nam Đảo|Nam Đảo]] và [[Ngữ hệ Nam Á|Nam Á]]. Những ngôn ngữ lân cận nhau về địa lý, dù không liên quan về nguồn gốc, thường có đặc điểm hình thái giống nhau.{{sfnp|Enfield|2005|pp=182–184}} ==Phân loại== Ngữ hệ Nam Á bao gồm [[tiếng Việt]] và [[tiếng Khmer]], cũng như nhiều ngôn ngữ khác được nói rải rác khắp Đông Nam Á lục địa và cả Malaya và Đông Ấn Độ. Phần nhiều nhà ngôn ngữ cho rằng ngữ hệ Nam Á từng được nói khắp Đông Nam Á lục địa và sự phân bố rải rác ngày nay là do sự di cư nhiều dân tộc nói những nhóm ngôn ngữ khác nhau từ nam Trung Quốc.{{sfnp|Sidwell|Blench|2011|pp=339–340}} Nền văn minh Trung Hoa và [[tiếng Trung Quốc]] lan rộng ra từ [[bình nguyên Hoa Bắc]] xuống thung lũng Trường Giang rồi nam Trung Quốc trong thiên niên kỷ thứ nhất TCN và thiên niên kỷ sau đó. Những tộc người bản địa ở đó hoặc bị đồng hóa, hoặc rút lên vùng cao, hoặc di cư xuống phía nam. Do vậy mà ngữ hệ Tai–Kadai, nay gồm [[tiếng Thái]], [[tiếng Lào]] và [[tiếng Shan]], ban đầu chỉ có mặt ở nam Trung Quốc (ngày nay) và có lẽ cả quanh Trường Giang. Trừ [[tiếng Tráng]], đa số ngôn ngữ Tai-Kadai ở Trung Quốc đều được nói tại vùng cao hẻo lánh.{{sfnp|Ramsey|1987|p=233}} Tương tự như vậy, hệ H'Mông-Miền nhiều khả năng bắt nguồn từ khu vực trung lưu Trường Giang. Vùng núi và trung du phía bắc khu vực, cũng như đồng bằng Myanmar, còn là nơi cư ngụ của những dân tộc nói [[ngữ tộc Tạng-Miến|các ngôn ngữ Tạng-Miến]] của hệ Hán-Tạng. Hệ Nam Đảo ở Đông Nam Á lục địa có [[nhóm ngôn ngữ Chăm]] hiện diện Việt Nam và Campuchia. ==Cấu trúc âm tiết== Một đặc điểm thường gặp trong các ngôn ngữ tại khu vực là [[hình vị]] [[đơn âm tiết]], [[thanh điệu]], số lượng phụ âm tương đối lớn (với [[phụ âm bật hơi]]), các cụm phụ âm bị giới hạn ở đầu từ và hệ thống nguyên âm lớn. Phụ âm cuối tương đối giới hạn, thường là âm lướt, âm mũi hay âm tắc không thả hơi và không phải cụm phụ âm. Những ngôn ngữ ở mạn bắc vùng thường có ít nguyên âm và phụ âm cuối hơn, song lại có nhiều phụ âm đầu hơn.{{sfnp|Enfield|2005|pp=186–187}} Nhiều ngôn ngữ cũng có hình vị đa âm tiết.{{sfnp|Enfield|2005|p=186}} Một cấu trúc âm tiết mà cũng thường gặp, nhất là trong [[ngữ tộc Môn-Khmer|nhóm Môn–Khmer]], là [[âm tiết rưỡi]], được tạo nên từ một âm tiết chính đứng sau, với một "tiểu âm tiết" không được nhấn chỉ gồm một phụ âm và nguyên âm {{IPA|/ə/}}.{{sfnp|Enfield|2005|p=186}} Cấu trúc này có mặt trong số đông ngôn ngữ Nam Á (điển hình là [[tiếng Khmer]]), và cả ngôn ngữ Hán-Tạng như [[tiếng Miến]]. ==Hình thái và cú pháp== Đa số ngôn ngữ tại Đông Nam Á lục địa mang tính [[ngôn ngữ đơn lập|đơn lập]], với rất ít sự biến tố. Quan hệ ngữ pháp thường được thể hiện bởi thứ tự từ ngữ, tiểu từ và giới từ. Cấu trúc từ thông thường là [[chủ–động–tân]]. [[Tiếng Bạch]], [[ngữ chi Karen|Karen]] (và cả tiếng Trung Quốc) được cho là có cấu trúc chủ-động-tân do ảnh hưởng của các ngôn ngữ xung quanh (cấu trúc gốc [[chủ–tân–động]] vẫn được lưu giữ trong đa phần ngôn ngữ Hán-Tạng khác). ==Chú thích== {{tham khảo}} [[Thể loại:Vùng ngôn ngữ]] r0ew4l75qz5qi3z3vcgfsj4q4nphfmc Cổng thông tin:English football 100 7569409 31540340 2017-09-29T12:37:06Z Lon123 550187 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Chủ đề:Bóng đá Anh]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Chủ đề:Bóng đá Anh]] p1xn8ix366zddslvnuz5pbpdkzn1d32 Thể loại:Địa mạo Bắc Triều Tiên 14 7569411 59530731 59530682 2020-03-17T16:25:42Z Tuanminh01 387563 Tuanminh01 đã đổi [[Thể loại:Địa mạo Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên]] thành [[Thể loại:Địa mạo Bắc Triều Tiên]] (đã tắt đổi hướng) wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Địa hình Triều Tiên|Triều Tiên]] [[Thể loại:Địa lý Bắc Triều Tiên]] [[Thể loại:Địa mạo theo quốc gia|Triều Tiên]] [[Thể loại:Địa mạo châu Á theo quốc gia|Triều Tiên]] q5w2wetti4fcc0sq64j7dpwlhdtuqhe Benzyl xyanua 0 7569413 69494761 68040591 2022-12-31T19:31:50Z NhacNy2412Bot 843044 Lỗi CS1: và-đồng-nghiệp rõ ràng wikitext text/x-wiki {| class="infobox" style="width: 22em; margin-bottom: 111px;" tabindex="0" ! colspan="2" style="padding:12px;text-align:center;vertical-align:middle;line-height:1.1em;font-size:135%;font-weight:bold;color:black;background: #F8EABA" |Benzyl xyanua |- | colspan="2" style="text-align:center" | [[Tập_tin:Benzyl-cyanide.png|thế=Skeletal formula of benzyl cyanide|149x149px|Skeletal formula of benzyl cyanide]] |- | colspan="2" style="text-align:center" | [[Tập_tin:Benzyl-cyanide-3D-balls.png|thế=Ball-and-stick model of the benzyl cyanide molecule|160x160px|Ball-and-stick model of the benzyl cyanide molecule]] |- ! scope="row" |Tên khác | Benzyl xyanua<ref name=iupac2013>{{chú thích sách | title = Nomenclature of Organic Chemistry: IUPAC Recommendations and Preferred Names 2013 (Blue Book) | publisher = [[Royal Society of Chemistry|The Royal Society of Chemistry]] | date = 2014 | location = Cambridge | page = 16 | doi = 10.1039/9781849733069-FP001 | isbn = 978-0-85404-182-4}}</ref><br> 2-Phenylacetonitrile<br> α-Tolunitrile<br> Benzylnitrile |- |- ! colspan="2" style="text-align:center;padding:2px;background: #F8EABA" |Nhận dạng |- ! scope="row" |[[Số đăng ký CAS|Số CAS]] | <span class="reflink plainlinksneverexpand">[http://www.commonchemistry.org/ChemicalDetail.aspx?ref=140-29-4 140-29-4]</span> |- ! scope="row" |[[PubChem]] | <span class="reflink plainlinksneverexpand">[http://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/summary/summary.cgi?cid=8794 8794]</span> |- ! scope="row" |[[KEGG]] | <span class="reflink plainlinksneverexpand">[http://www.genome.ad.jp/dbget-bin/www_bget?cpd:C16074 C16074]</span> |- ! scope="row" |[[ChEBI]] | <span class="reflink plainlinksneverexpand">[http://www.ebi.ac.uk/chebi/searchId.do?chebiId=CHEBI:25979 25979]</span> |- ! scope="row" |Ảnh [[Jmol]]-3D | [http://chemapps.stolaf.edu/jmol/jmol.php?model=C1%3DCC%3DC%28C%3DC1%29CC%23N ảnh]<br> [http://chemapps.stolaf.edu/jmol/jmol.php?model=c1ccc%28cc1%29CC%23N ảnh 2] |- ! scope="row" |SMILES | <div class="NavFrame collapsed" style="border: none; padding: 0;"> <div class="NavHead" style="font-size: 105%; background: transparent; text-align: left;">List</div> * C1=CC=C(C=C1)CC#N c1ccc(cc1)CC#N </div> |- ! scope="row" |[[International Chemical Identifier|InChI]] | 1/C8H7N/c9-7-6-8-4-2-1-3-5-8/h1-5H,6H2 |- ! colspan="2" style="text-align:center;padding:2px;background: #F8EABA" |Thuộc tính |- ! scope="row" |[[Công thức hóa học|Công thức phân tử]] | C<sub>8</sub>H<sub>7</sub>N |- ! scope="row" |[[Khối lượng mol]] | 117.15 g/mol |- ! scope="row" |Bề ngoài | Colorless oily liquid |- ! scope="row" |[[Khối lượng riêng]] | 1.015 g/cm<sup>3</sup> |- ! scope="row" |[[Nhiệt độ nóng chảy|Điểm nóng chảy]] | −24&nbsp;°C (249&nbsp;K; −11&nbsp;°F) |- ! scope="row" |[[Điểm sôi]] | 233 đến 234&nbsp;°C (506 đến 507&nbsp;K; 451 đến 453&nbsp;°F) |- ! scope="row" |MagSus | -76.87·10<sup>−6</sup> cm<sup>3</sup>/mol |- ! colspan="2" style="text-align:center;padding:2px;background: #F8EABA" |Các nguy hiểm |} '''Benzyl xyanua''' (viết tắt là BnCN) là một hợp chất hữu cơ với công thức hóa học C6H5CH2CN. Chất lỏng thơm không màu này là một yếu tố đầu tiên quan trọng cho nhiều hợp chất trong hóa học hữu cơ. == Điều chế == Benzyl xyanua có thể được sản xuất thông qua quá trình tổng hợp Nitril Kolbe giữa benzyl chloride và natri xyanua<ref>{{chú thích tạp chí|last1=Adams|first1=Roger|last2=Thal|first2=A. F.|title=Benzyl cyanide|journal=Organic Syntheses|date=1922|volume=2|page=9|doi=10.15227/orgsyn.002.0009}}</ref> hoặc bằng cách oxy hóa cacbornxyl hóa phenylalanine.<ref>{{chú thích tạp chí|last1=Hiegel|first1=Gene|last2=Lewis|first2=Justin|last3=Bae|first3=Jason|title=Conversion of α‐Amino Acids into Nitriles by Oxidative Decarboxylation with Trichloroisocyanuric Acid|journal=Synthetic Communications|date=2004|volume=34|issue=19|pages=3449–3453|doi=10.1081/SCC-200030958}}</ref> == Tính chất hóa học == Benzyl xyanua có thể được thủy phân để tạo ra axit phenylacetic<ref>{{chú thích tạp chí|last1=Adams|first1=Roger|last2=Thal|first2=A. F.|title=Phenylacetic acid|journal=Organic Syntheses|date=1922|volume=2|page=59|doi=10.15227/orgsyn.002.0059}}</ref> hoặc được sử dụng trong phản ứng Pinner để tạo ra [[este]] [[axit phenylacetic]].<ref>{{chú thích tạp chí|last1=Adams|first1=Roger|last2=Thal|first2=A. F.|title=Ethyl Phenylacetate|journal=Organic Syntheses|date=1922|volume=2|page=27|doi=10.15227/orgsyn.002.0027}}</ref> Hợp chất này cũng tạo thành một "đơn vị methylene hoạt động" trên cacbon giữa vòng thơm và nhóm chức nitrile. Carbon hoạt tính, được gọi là anion nitrile, là một chất phản ứng hữu ích trung gian cho sự hình thành các liên kết carbon-cacbon mới.<ref>{{chú thích tạp chí|last1=Makosza|first1=M.|last2=Jonczyk|first2=A|title=Phase-Transfer Alkylation of Nitriles: 2-Phenylbutyronitrile|journal=Organic Synthesis|date=1976|volume=55|page=91|doi=10.15227/orgsyn.055.0091}}</ref><ref>{{chú thích tạp chí|last1=Itoh|first1=Masumi|last2=Hagiwara|first2=Daijiro|last3=Kamiya|first3=Takashi|title=New Reagent for tert-Butoxycarbonylation: 2-tert-Butoxycarbonyloxyimino-2-phenylacetonitrile|journal=Organic Syntheses|date=1988|volume=6|page=199|doi=10.15227/orgsyn.059.0095}}</ref><ref>{{chú thích tạp chí|last1=Wawzonek|first1=Stanley|last2=Smolin|first2=Edwin M.|title=α-Phenylcinnamonitrile|journal=Organic Syntheses|date=1955|volume=3|page=715|doi=10.15227/orgsyn.029.0083}}</ref> == Ứng dụng == Benzyl xyanua được sử dụng làm dung môi<ref>{{chú thích tạp chí|last1=Bien|first1=Hans-Samuel|last2=Stawitz|first2=Josef|last3=Wunderlich|first3=Klaus|title=Anthraquinone Dyes and Intermediates|journal=Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry|date=2000|page=29|doi=10.1002/14356007.a02_355}}</ref> và là chất đầu tiên trong quá trình tổng hợp thuốc từ nấm<ref>{{chú thích tạp chí|last1=Ackermann|first1=Peter|last2=Margot|first2=Paul|last3=Müller|first3=Franz|title=Fungicides, Agricultural|journal=Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry|date=2000|doi=10.1002/14356007.a12_085}}</ref>, nước hoa (phenethyl alcohol), kháng sinh và các dược phẩm khác. Sự thủy phân một phần của BnCN dẫn đến 2-phenylacetamid<ref>{{chú thích tạp chí|title=PHENYLACETAMIDE|journal=Organic Syntheses|volume=32|year=1952|pages=92|issn=0078-6209|doi=10.15227/orgsyn.032.0092}}</ref> làm thuốc chống co giật. === Dược phẩm === Benzyl xyanua là một chất hữu ích cho nhiều dược phẩm. Những ví dụ bao gồm: * Anorectics (e.g. sibutramine)<ref name="William">{{chú thích sách|last1=William Andrew Publishing|title=Pharmaceutical Manufacturing Encyclopedia|date=2008|publisher=Elsevier Science|location=Norwich, NY|isbn=9780815515265|pages=182, 936, 1362, 1369, 1505, 2036, 2157, 2259, 2554, 2620, 2660, 2670, 2924, 3032, & 3410|edition=3rd|url=https://books.google.com/books?id=bRX8MwEACAAJ&dq=9780815515265&hl=en&sa=X&ei=4X_AVMrSL830oATes4CgCg&ved=0CCoQ6AEwAg}}</ref> * [[Thuốc giảm đau|Analgesics]] (e.g. ethoheptazine, ketobemidone, pethidine, and phenoperidine) * [[Thuốc chống loạn nhịp tim|Antiarrhythmics]] (e.g. disopyramide) * [[Thuốc chống trầm cảm|Antidepressants]] (e.g. venlafaxine) * [[Thuốc kháng histamin|Antihistamines]] (e.g. levocabastine and chlorphenamine)<ref>{{chú thích tạp chí|last1=Berkoff|first1=Charles E.|last2=Rivard|first2=Donald E.|last3=Kirkpatrick|first3=David|last4=Ives|first4=Jeffrey L.|title=The Reductive Decyanation of Nitriles by Alkali Fusion|journal=Synthetic Communications|date=1980|volume=10|issue=12|pages=939–945|doi=10.1080/00397918008061855}}</ref> * Antimalarial medications (e.g. pyrimethamine) * [[Thuốc ho|Antitussives]] (e.g. isoaminile, oxeladin, butethamate, pentapiperide, and pentoxyverine)<ref>{{chú thích tạp chí|last1=Bub|first1=Oskar|last2=Friedrich|first2=Ludwig|title=Cough Remedies|journal=Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry|date=2000|doi=10.1002/14356007.a08_013}}</ref> * Diuretics (e.g. triamterene)<ref>{{chú thích tạp chí|last1=Hropot|first1=Max|last2=Lang|first2=Hans-Jochen|title=Diuretics|journal=Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry|date=2000|doi=10.1002/14356007.a09_029}}</ref> * [[Thuốc ngủ|Hypnotics]] (e.g. alonimid and [[phenobarbital]])<ref name="Vogel">{{chú thích sách|author1=Furniss, Brian|author2=Hannaford, Antony|author3=Smith, Peter|author4=Tatchell, Austin|name-list-style=amp|title=Vogel's Textbook of Practical Organic Chemistry 5th Ed.|year=1996|publisher=Longman Science & Technical|location=London|isbn=9780582462366|pages=1174–1179|url=https://archive.org/details/TextbookOfPracticalOrganicChemistry5thEd}}</ref> * Spasmolytics (e.g. pentapiperide and drofenine)<ref>{{chú thích tạp chí|last1=Bungardt|first1=Edwin|last2=Mutschler|first2=Ernst|title=Spasmolytics|journal=Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry|date=2000|doi=10.1002/14356007.a24_515}}</ref> * Stimulants (e.g. methylphenidate) * Azatadine == Quy định == Vì benzyl xyanua là chất hữu ích cho nhiều loại thuốc có tiềm năng sử dụng trong giải trí. Nhiều quốc gia điều chỉnh chặt chẽ việc quản lý hợp chất này. === Hoa kỳ === Benzyl xyanua được quy định tại Hoa Kỳ như là một hóa chất DEA List I. == An toàn == Benzyl xyanua, như các dẫn xuất benzyl liên quan, là một chất gây kích ứng cho da và mắt. Nó độc và tạo ra độc chất độc hydro xyanua khi đốt. == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} == Liên kết ngoài == * [http://yosemite.epa.gov/oswer/CeppoEHS.nsf/Profiles/140-29-4?OpenDocument EPA Chemical Profile for phenylacetonitrile] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20041112074019/http://yosemite.epa.gov/oswer/CeppoEHS.nsf/Profiles/140-29-4?OpenDocument |date=2004-11-12 }} [[Thể loại:Hợp chất benzyl]] l673kid82hr1jedssy7zppmsmcjswvd Danh sách thiết giáp hạm trong Thế chiến thứ hai 0 7569415 70091560 68919515 2023-06-06T16:01:08Z TuanUt-Bot! 327293 /* top */đồng bộ, replaced: Hoa Kì → Hoa Kỳ wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Bundesarchiv Bild 193-04-1-26, Schlachtschiff Bismarck.jpg|nhỏ|phải|Thiết giáp hạm Bismarck năm 1940]]Thiết giáp hạm là những chiếc tàu chiến lớn, cấp hạm đội, được vũ trang hạng nặng, được đóng trong cuối thế chiến 1 tới đầu thế chiến 2. Khi chiến tranh bùng nổ, các hạm đội thiết giáp hạm lớn - nhiều nước thừa kế từ những năm trước - đã được coi là một trong những lực lượng quyết định trong chiến tranh hải quân. Có nhiều cuộc đấu súng giữa các thiết giáp hạm ở [[Thái Bình Dương]] và [[Đại Tây Dương]], nhưng thường là với quy mô không lớn cho lắm. Tàu chiến là những chiếc tàu được bảo vệ tốt nhất, tuy nhiên mười sáu chiếc bị chìm hoặc bị tê liệt bằng bom hoặc ngư lôi được phóng từ máy bay, trong khi ba chiếc bị chìm bởi những chiếc ngư lôi phóng bởi tàu ngầm. Bom được phát triển trong chiến tranh làm cho máy bay dễ dàng đánh chìm chìm tàu ​​chiến. Đến cuối chiến tranh, xây dựng boong tàu đã được tất cả, nhưng dừng lại, và gần như tất cả các tàu chiến hiện có đã được nghỉ hưu hoặc bị bỏ dỡ trong vòng một vài năm kể từ khi kết thúc chiến tranh (trừ các thiết giáp lớp Missouri). Thế chiến thứ hai đã chứng kiến ​​sự sụp đổ của thiết giáp hạm, là lực lượng gần như là bá chủ(...trong lí thuyết) của hải quân trên thế giới. Danh hiệu mạnh nhất giờ đây thuộc về Hàng không mẫu hạm, có thể tiêu diệt đối phương, với chênh lệch một vài phi đội, so với cả chiếc thiết giáp hạm. Ngoài ra, chỉ với vài quả bom(thậm chí một quả Fritz-X), hoặc 2-3 quả ngư lôi từ máy bay và tàu ngầm, cũng đủ đánh chìm cả chiếc thiết giáp được vũ trang tận răng, với vài nghìn nhân mạng, hơn chục triệu đô,... Thế nên, việc nhũng chiếc thiết giáp hạm lừng lẫy một thời-niềm tự hào của các quốc gia- phải bị từ bỏ như vậy là đương nhiên. Tuy vậy, nếu biết cách dùng, nhất là đánh chiếm bờ, nó sẽ rất hữu dụng(thời kì đó), tiêu biểu là Hoa Kỳ, tuy mới sơ khai lý thuyết ấy, nhưng đóng góp của nó trong các cuộc chiếm đảo là rất lớn, ở mặt trận Thái Bình Dương. Danh sách các tàu chiến của Thế chiến II chứa các tàu chiến lớn của chiến tranh, sắp xếp theo thứ tự chữ cái và theo loại. Danh sách này bao gồm các tàu vũ trang đã phục vụ trong chiến tranh và ngay sau đó, bao gồm các hoạt động chiến đấu liên tục được bản địa hoá, đầu hàng đối phương (Đơn cử là Ý, đã tặng vài chiếc của mình cho Liên Xô khi đầu hàng), tái cấu trúc sau khi đầu hàng, tái chiếm thuộc địa, quân đội và hồi hương của tù nhân đến cuối năm 1945. Đối với các tàu nhỏ hơn, xem thêm Danh sách các tàu chiến Thế chiến thứ II dưới 1000 tấn. <ref>Sondhaus</ref><ref>Gardiner</ref><ref>Parks</ref><ref>Stilwell</ref> <ref>{{Chú thích web |url=http://www.nvr.navy.mil/quick/INDEX.HTM |ngày truy cập=2017-09-29 |tựa đề=Naval Vessel Register Index |archive-date = ngày 30 tháng 6 năm 2007 |archive-url=https://web.archive.org/web/20070630220303/http://www.nvr.navy.mil/quick/INDEX.HTM |url-status=dead }}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.nationalarchives.gov.uk/help-with-your-research/research-guides/royal-navy-operations-second-world-war/|title=Royal Navy operations in the Second World War - The National Archives|last=Archives|first=The National|website=The National Archives|language=en-US|access-date = ngày 29 tháng 3 năm 2016}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.nvr.navy.mil/oldclass.htm |title=US Navy Inactive Classification Symbols |work=Naval Vessel Register |publisher=NAVSEA Shipbuilding Support Office |access-date =ngày 21 tháng 4 năm 2015 |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20120118095120/http://www.nvr.navy.mil/oldclass.htm |archivedate=ngày 18 tháng 1 năm 2012 |df= }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=http://www.history.navy.mil/danfs/index.html |ngày truy cập=2017-09-29 |tựa đề=''Dictionary of American Naval Fighting Ships'' Index |archive-date=2000-08-19 |archive-url=https://web.archive.org/web/20000819035053/http://history.navy.mil/danfs/index.html |url-status=dead }}</ref> {| class="wikitable sortable" style="width:100%; font-size: 90%; text-align: left" |- ! style="width:12%" | Tên ! style="width:15%" | Phục vụ ! style="width:15%" | Lớp ! style="width:13%" | Loại ! style="width:2%" | trọng tải (tấn Anh) ! style="width:11%" | Đặt lườn ! style="width:32%" | Số Phận |- |{{USS|Alabama|BB-60|2}} |{{navy|United States|1912|1912}} |[[South Dakota (lớp thiết giáp hạm) (1939)]] |[[battleship|Thiết giáp hạm]] |35,000 |style="white-space: nowrap;"|16 Tháng 8 năm 1942 |Cho ngừng phục vụ 9 Tháng 1 năm 1947, [[museum ship|Tàu bảo tàng]] |- |{{ship|Chilean battleship|Almirante Latorre||2}} |{{flag|Chile}} |''[[Almirante Latorre-class battleship|Almirante Latorre]]'' |[[Dreadnought#Super-dreadnoughts|Siêu Dreadnought]] |28,550 |1 Tháng 8 năm 1920 |Tháo gỡ năm 1959 |- |{{ship|Italian battleship|Andrea Doria||2}} |{{navy|Kingdom of Italy}} |''[[Andrea Doria-class battleship|Andrea Doria]]'' |[[Thiết giáp hạm]] |25,920 |13 Tháng 3 năm 1916 |Tháo gỡ năm 1956 |- |{{HMS|Anson|79|2}} |{{navy|UKGBI}} |[[King George V (lớp thiết giáp hạm) (1939)]] |[[Thiết giáp hạm]] |39,000 |22 Tháng 6 năm 1942 |Tháo gỡ năm 1957 |- |{{USS|Arizona|BB-39|2}} |{{navy|United States|1912|1912}} |''[[Pennsylvania-class battleship|Pennsylvania]]'' |[[Dreadnought#Super-dreadnoughts|Siêu Dreadnought]] |32,600 |17 Tháng 10 năm 1916 |Bị đánh chìm 7 Tháng 12 năm 1941, [[war memorial]] |- |{{USS|Arkansas|BB-33|2}} |{{navy|United States|1912|1912}} |''[[Wyoming-class battleship|Wyoming]]'' |[[Thiết giáp hạm]] |26,100 |17 Tháng 9 năm 1912 |Bị đánh chìm sau một vụ thử bom hạt nhân, 27/6/1947 |- |{{HMS|Barham|04|2}} |{{navy|UKGBI}} |[[Queen Elizabeth-class battleship|''<sup>'''Queen Elizabeth'''</sup>'']] |[[Thiết giáp hạm]] |31,000 |19 Tháng 8 năm 1915 |Bị đánh chìm 25 Tháng 11 năm 1941 |- |[[Bismarck (thiết giáp hạm Đức)]] |{{navy|Nazi Germany}} |''[[Bismarck-class battleship|Bismarck]]'' |[[Thiết giáp hạm]] |41,700 |24 Tháng 8 năm 1940 |Bị đánh chìm 27 Tháng 5 năm 1941 |- |{{ship|French battleship|Bretagne||2}} |{{navy|Pháp}} |[[Bretagne-class battleship|''Bretagne'']] |[[Dreadnought#Super-dreadnoughts|Siêu Dreadnought]] |22,200 |10 Tháng 2 năm 1916 |Bị đánh chìm 3 Tháng 7 năm 1940 |- |[[Italian battleship Caio Duilio|''Caio Duilio'']] |{{navy|Kingdom of Italy}} |''[[Andrea Doria-class battleship|Andrea Doria]]'' |[[Thiết giáp hạm]] |25,920 |10 Tháng 5 năm 1915 |Tháo gỡ năm 1957 |- |{{USS|California|BB-44|2}} |{{navy|United States|1912|1912}} |''[[Tennessee-class battleship|Tennessee]]'' |[[Thiết giáp hạm]] |32,600 |10 Tháng 8 năm 1921 |Cho ngừng phục vụ 14 Tháng 2 năm 1947, Tháo gỡ năm 1959 |- |[[HMS Centurion (1911)|''Centurion'']] |{{navy|UKGBI}} |[[King George V (lớp thiết giáp hạm) (1911)|King George V]]'' [[King George V (lớp thiết giáp hạm) (1911)|(lớp thiết giáp hạm) (1911)]] |[[Thiết giáp hạm]] |25,500 |Tháng 5 năm 1913 |Bị đánh chìm as a Mulberry harbour blockship off Normandy, 7 Tháng 6 năm 1944. |- |[[USS Colorado (BB-45)|''Colorado'']] |{{navy|United States|1912|1912}} |''[[Colorado-class battleship|Colorado]]'' |[[Thiết giáp hạm]] |31,500 |30 Tháng 8 năm 1923 |Sold for scrap, 23 Tháng 7 năm 1959 |- |[[Italian battleship Conte di Cavour|''Conte di Cavour'']] |{{navy|Kingdom of Italy}} |[[Conte di Cavour-class battleship|''Conte di Cavour'']] |[[Dreadnought]] |26,140 |1 Tháng 4 năm 1915 |captured 10 Tháng 9 năm 1943 by Germany, Tháo gỡ năm 1946 |- |[[French battleship Courbet (1911)|''Courbet'']] |{{navy|Pháp}}<br>{{navy|Free French}} |[[Courbet (lớp thiết giáp hạm)]] |[[Dreadnought]] |23,200 |19 Tháng 11 năm 1913 |scuttled as a [[Mulberry harbour#Gooseberry|"Gooseberry"]] breakwater 6 Tháng 6 năm 1944 |- |[[HMS Duke of York (17)|''Duke of York'']] |{{navy|UK}} |[[King George V (lớp thiết giáp hạm) (1939)]] |[[Thiết giáp hạm]] |39,000 |28 Tháng 2 năm 1940 |Tháo gỡ năm 1957 |- |[[French battleship Dunkerque|''Dunkerque'']] |{{navy|Pháp}} |[[Dunkerque-class battleship|''Dunkerque'']] |[[Thiết giáp hạm]] |26,500 |15 Tháng 4 năm 1937 |[[Scuttling of the French fleet in Toulon|scuttled 27 Tháng 11 năm 1942]] |- |[[Japanese battleship Fusō|''Fusō'']] |{{navy|Empire of Japan}} |[[Fusō-class battleship|''Fusō'']] |[[Dreadnought]] |34,700 |18 Tháng 11 năm 1915 |Bị đánh chìm 25 Tháng 10 năm 1944 |- |[[Italian battleship Giulio Cesare|''Giulio Cesare'']] |{{navy|Kingdom of Italy}} |[[Conte di Cavour-class battleship|''Conte di Cavour'']] |[[Dreadnought]] |26,140 |10 Tháng 5 năm 1914 |Ceded to Soviet Union 1948, renamed [[Soviet battleship Novorossiysk|''Novorossiysk'']] |- |{{ship|German battleship|Gneisenau||2}} |{{navy|Nazi Germany}} |''[[Scharnhorst-class battleship|Scharnhorst]]'' |[[Thiết giáp hạm]] |32,000 |21 Tháng 5 năm 1938 |Bị đánh chìm as [[block ship]] Tháng 3 năm 1945 |- |[[HMS Howe (32)|''Howe'']] |{{navy|UKGBI}} |[[King George V (lớp thiết giáp hạm) (1939)]] |[[Thiết giáp hạm]] |39,150 |28 Tháng 9 năm 1942 |Tháo gỡ năm 1958 |- |[[Japanese battleship Hyūga|''Hyūga'']] |{{navy|Empire of Japan}} |[[Ise (lớp thiết giáp hạm)]] |[[Dreadnought]] |38,872 |30 Tháng 4 năm 1918 |Bị đánh chìm 28 Tháng 7 năm 1945 |- |{{USS|Indiana|BB-58|2}} |{{navy|United States|1912|1912}} |[[South Dakota (lớp thiết giáp hạm) (1939)]] |[[Thiết giáp hạm]] |35,000 |30 Tháng 4 năm 1942 |Cho ngừng phục vụ 11 Tháng 9 năm 1947, Tháo gỡ năm 1963 |- |{{USS|Iowa|BB-61|2}} |{{navy|United States|1912|1912}} |[[Iowa (lớp thiết giáp hạm)]] |[[Thiết giáp hạm]] |45,000 |22 Tháng 2 năm 1943 |Cho ngừng phục vụ 1990, Tàu bảo tàng |- |''[[HMS Iron Duke (1912)|Iron Duke]]'' |{{navy|UKGBI}} |''[[Iron Duke-class battleship|Iron Duke]]'' |[[Dreadnought]] |25,400 |1 Tháng 3 năm 1914 |paid off Tháng 3 năm 1946 |- |{{ship|Japanese battleship|Ise||2}} |{{navy|Empire of Japan}} |[[Ise (lớp thiết giáp hạm)]] |[[Dreadnought]] |36,000 |15 Tháng 12 năm 1917 |Bị đánh chìm 28 Tháng 7 năm 1945 |- |''[[French battleship Jean Bart (1911)|Jean Bart]]'' |{{navy|Pháp}} |[[Courbet (lớp thiết giáp hạm)]] |[[Dreadnought]] |23,475 |5 Tháng 6 năm 1913 |captured Germany 27 Tháng 11 năm 1942, Bị đánh chìm 1944, Tháo gỡ năm 14 Tháng 12 năm 1945 |- |{{HMS|King George V|41|2}} |{{navy|UKGBI}} |[[King George V (lớp thiết giáp hạm) (1939)]] |[[Thiết giáp hạm]] |39,100 |11 Tháng 12 năm 1940 |Cho ngừng phục vụ and Tháo gỡ năm 1949 |- |''[[Japanese battleship Kirishima|Kirishima]]'' |{{navy|Empire of Japan}} |''[[Kongō (lớp tàu chiến-tuần dương)|Kongō]]'' |[[Thiết giáp hạm]] |36,600 |19 Tháng 4 năm 1915 |Bị đánh chìm 15 Tháng 11 năm 1942 |- |''[[Japanese battleship Haruna|Haruna]]'' |{{navy|Empire of Japan}} |''[[Kongō (lớp tàu chiến-tuần dương)|Kongō]]'' |[[battleship|Thiết giáp hạm]] |36,600 |19 Tháng 4 năm 1915 |Bị đánh chìm at her moorings on 28 Tháng 7 năm 1945; raised and Tháo gỡ năm in 1946 |- |''[[Japanese battleship Hiei|Hiei]]'' |{{navy|Empire of Japan}} |''[[Kongō (lớp tàu chiến-tuần dương)|Kongō]]'' |[[battleship|Thiết giáp hạm]] |36,600 |21 Tháng 11 năm 1912 |Bị tiêu diệt trong hải chiến Gudacanal, 11/4/1942 |- |''[[Japanese battleship Kongō|Kongō]]'' |{{navy|Empire of Japan}} |''[[Kongō (lớp tàu chiến-tuần dương)|Kongō]]'' |[[battleship|Thiết giáp hạm]] |36,600 |18 Tháng 5 năm 1912 |Bị đánh chìm by USS Sealion in the Formosa Strait, 21 Tháng 11 năm 1944 |- |[[Italian battleship Littorio|''Littorio'']] |{{navy|Kingdom of Italy}} |[[Littorio-class battleship|''Littorio'']] |[[Thiết giáp hạm]] |41,377 |6 Tháng 5 năm 1940 |renamed ''Italia'', Tháo gỡ năm 1948 |- |[[French battleship Lorraine|''Lorraine'']] |{{navy|Pháp}}<br>{{navy|Free French}} |[[Bretagne-class battleship|''Bretagne'']] |[[Dreadnought#Super-dreadnoughts|Siêu Dreadnought]] |22,200 |27 Tháng 7 năm 1916 |Cho ngừng phục vụ 17 Tháng 2 năm 1953 |- |[[HMS Malaya|''Malaya'']] |{{navy|UKGBI}} |[[Queen Elizabeth-class battleship|''Queen Elizabeth'']] |[[battleship|Thiết giáp hạm]] |31,000 |1 Tháng 2 năm 1916 |Cho ngừng phục vụ năm 1944, Tháo gỡ năm 1948 |- |{{USS|Maryland|BB-46|2}} |{{navy|United States|1912|1912}} |''[[Colorado-class battleship|Colorado]]'' |[[battleship|Thiết giáp hạm]] |32,600 |21 Tháng 7 năm 1921 |Cho ngừng phục vụ năm 1947, Tháo gỡ năm 1959 |- |{{USS|Massachusetts|BB-59|2}} |{{navy|United States|1912|1912}} |[[South Dakota (lớp thiết giáp hạm) (1939)]] |[[battleship|Thiết giáp hạm]] |37,970 |12 Tháng 5 năm 1942 |Cho ngừng phục vụ 27 Tháng 3 năm 1947, Tàu bảo tàng |- |[[Brazilian battleship Minas Geraes|''Minas Geraes'']] |{{flag|Brazil}} |[[Minas Geraes-class battleship|''Minas Geraes'']] |[[Dreadnought]] |19,200 |6 Tháng 1 năm 1910 |Cho ngừng phục vụ 20 Tháng 9 năm 1953 |- |{{USS|Mississippi|BB-41|2}} |{{navy|United States|1912|1912}} |''[[New Mexico-class battleship|New Mexico]]'' |[[battleship|Thiết giáp hạm]] |32,000 |25 Tháng 1 năm 1917 |Cho ngừng phục vụ năm 1956 (for scrap) |- |{{USS|Missouri|BB-63|2}} |{{navy|United States|1912|1912}} |[[Iowa (lớp thiết giáp hạm)]] |[[battleship|Thiết giáp hạm]] |45,000 |11 Tháng 6 năm 1944 |Cho ngừng phục vụ năm 1992; Tàu bảo tàng |- |[[ARA Moreno|''Moreno'']] |{{navy|Argentina}} |[[Rivadavia-class battleship|''Rivadavia'']] |[[Dreadnought]] |27,720 |26 Tháng 2 năm 1915 |Tháo gỡ năm Tháng 2 năm 1956 |- |[[Japanese battleship Musashi|''Musashi'']] |{{navy|Empire of Japan}} |[[Yamato-class battleship|''Yamato'']] |[[battleship|Thiết giáp hạm]] |68,200 |5 Tháng 8 năm 1942 |Bị đánh chìm 25 Tháng 10 năm 1944 |- |[[Japanese battleship Mutsu|''Mutsu'']] |{{navy|Empire of Japan}} |[[Nagato-class battleship|''Nagato'']] |[[Dreadnought]] |39,050 |24 Tháng 10 năm 1921 |Bị đánh chìm 8 Tháng 6 năm 1943 |- |[[Japanese battleship Nagato|''Nagato'']] |{{navy|Empire of Japan}} |[[Nagato-class battleship|''Nagato'']] |[[Dreadnought]] |39,130 |25 Tháng 11 năm 1920 |Bị đánh chìm as target 29 Tháng 7 năm 1946 |- |''[[HMS Nelson (28)|Nelson]]'' |{{navy|UKGBI}} |''[[Nelson-class battleship|Nelson]]'' |[[battleship|Thiết giáp hạm]] |34,000 |10 Tháng 9 năm 1927 |Cho ngừng phục vụ Tháng 2 năm 1948, Tháo gỡ Tháng 3 năm 1949 |- |{{USS|Nevada|BB-36|2}} |{{navy|United States|1912|1912}} |''[[Nevada-class battleship|Nevada]]'' |[[battleship|Thiết giáp hạm]] |29,000 |11 Tháng 3 năm 1916 |Cho ngừng phục vụ năm 29 Tháng 7 năm 1946; Bị đánh chìm as a target 31 Tháng 7 năm 1948 |- |{{USS|New Jersey|BB-62|2}} |{{navy|United States|1912|1912}} |[[Iowa (lớp thiết giáp hạm)]] |[[battleship|Thiết giáp hạm]] |45,000 |23 Tháng 5 năm 1943 |Cho ngừng phục vụ năm 1991. Tàu bảo tàng |- |{{USS|New Mexico|BB-40|2}} |{{navy|United States|1912|1912}} |''[[New Mexico-class battleship|New Mexico]]'' |[[battleship|Thiết giáp hạm]] |33,000 |20 Tháng 5 năm 1918 |Tháo gỡ năm Tháng 11 năm 1947 |- |{{USS|New York|BB-34|2}} |{{navy|United States|1912|1912}} |''[[New York-class battleship|New York]]'' |[[battleship|Thiết giáp hạm]] |27,000 |15 Tháng 4 năm 1914 |Cho ngừng phục vụ 29 Tháng 8 năm 1946, Bị đánh chìm as target 8 Tháng 7 năm 1948 |- |{{USS|North Carolina|BB-55|2}} |{{navy|United States|1912|1912}} |''[[North Carolina-class battleship|North Carolina]]'' |[[battleship|Thiết giáp hạm]] |35,000 |9 Tháng 4 năm 1941 |Cho ngừng phục vụ 27 Tháng 6 năm 1947, Tàu bảo tàng |- |''{{USS|Oklahoma|BB-37|2}}'' |{{navy|United States|1912|1912}} |''[[Nevada-class battleship|Nevada]]'' |[[battleship|Thiết giáp hạm]] |29,000 |2 Tháng 5 năm 1916 |Bị đánh chìm 7 Tháng 12 năm 1941; raised and Bị đánh chìm under tow 1947 |- |[[Soviet battleship Oktyabrskaya Revolutsiya|''Oktyabrskaya Revolutsiya'']] |{{navy|Soviet Union|1935}} |''[[Gangut-class battleship|Gangut]]'' |[[battleship|Thiết giáp hạm]] |23,000 |3 Tháng 6 năm 1909 |Tháo gỡ năm 1959 |- |''[[French battleship Paris|Paris]]'' |{{navy|Pháp}}<br>{{navy|UKGBI}} |[[Courbet (lớp thiết giáp hạm)]] |[[Dreadnought]] |23,475 |5 Tháng 6 năm 1913 |captured by Britain 3 Tháng 7 năm 1940 used as depot ship, Tháo gỡ năm 1956 |- |{{USS|Pennsylvania|BB-38|2}} |{{navy|United States|1912|1912}} |''[[Pennsylvania-class battleship|Pennsylvania]]'' |[[Dreadnought#Super-dreadnoughts|Siêu Dreadnought]] |33,000 |12 Tháng 6 năm 1916 |Cho ngừng phục vụ 29 Tháng 8 năm 1946, Bị đánh chìm as target 10 Tháng 2 năm 1948 |- |[[HMS Prince of Wales (53)|''Prince of Wales'']] |{{navy|UKGBI}} |[[King George V (lớp thiết giáp hạm) (1939)]] |[[battleship|Thiết giáp hạm]] |39,000 |31 Tháng 3 năm 1941 |Bị đánh chìm 10 Tháng 12 năm 1941 |- |''[[French battleship Provence|Provence]]'' |{{navy|Pháp}} |[[Bretagne-class battleship|''Bretagne'']] |[[Dreadnought#Super-dreadnoughts|Siêu Dreadnought]] |22,200 |1 Tháng 3 năm 1916 |scuttled 27 Tháng 11 năm 1942, |- |{{HMS|Queen Elizabeth|1913|2}} |{{navy|UKGBI}} |[[Queen Elizabeth-class battleship|''Queen Elizabeth'']] |[[battleship|Thiết giáp hạm]] |31,000 |22 Tháng 12 năm 1914 |Cho ngừng phục vụ and Tháo gỡ năm 1948 |- |[[HMS Ramillies (07)|''Ramillies'']] |{{navy|UKGBI}} |[[Revenge-class battleship|''Revenge'']] |[[battleship|Thiết giáp hạm]] |29,150 |1 Tháng 9 năm 1917 |Cho ngừng phục vụ 31 Tháng 8 năm 1945, Tháo gỡ năm 1949 |- |[[HMS Resolution (09)|''Resolution'']] |{{navy|UKGBI}} |[[Revenge-class battleship|''Revenge'']] |[[battleship|Thiết giáp hạm]] |29,150 |7 Tháng 12 năm 1916 |Tháo gỡ năm 1949 |- |[[HMS Revenge (06)|''Revenge'']] |{{navy|UKGBI}} |[[Revenge-class battleship|''Revenge'']] |[[battleship|Thiết giáp hạm]] |29,150 |1 Tháng 2 năm 1916 |Tháo gỡ năm 1948 |- |[[French battleship Richelieu|''Richelieu'']] |{{navy|Pháp}}<br>{{navy|Free French}} |[[Richelieu-class battleship|''Richelieu'']] |[[battleship|Thiết giáp hạm]] |35,000 |15 Tháng 7 năm 1940 |Tháo gỡ năm 1968 |- |[[ARA Rivadavia|''Rivadavia'']] |{{navy|Argentina}} |[[Rivadavia-class battleship|''Rivadavia'']] |[[Dreadnought]] |27,720 |27 Tháng 8 năm 1914 |Tháo gỡ Tháng 2 năm 1956 |- |[[HMS Rodney (29)|''Rodney'']] |{{navy|UKGBI}} |[[Nelson-class battleship|''Nelson'']] |[[battleship|Thiết giáp hạm]] |34,000 |10 Tháng 11 năm 1927 |Tháo gỡ năm 1948 |- |[[Italian battleship Roma (1940)|''Roma'']] |{{navy|Kingdom of Italy}} |[[Littorio-class battleship|''Littorio'']] |[[battleship|Thiết giáp hạm]] |41,649 |14 Tháng 6 năm 1942 |Bị đánh chìm 9 Tháng 9 năm 1943 |- |[[HMS Royal Oak (08)|''Royal Oak'']] |{{navy|UKGBI}} |[[Revenge-class battleship|''Revenge'']] |[[battleship|Thiết giáp hạm]] |29,150 |1 Tháng 5 năm 1916 |Bị đánh chìm 14 Tháng 10 năm 1939 |- |[[HMS Royal Sovereign (05)|''Royal Sovereign'']] |{{navy|UKGBI}}<br>{{navy|Soviet Union|1935}} |[[Revenge-class battleship|''Revenge'']] |[[battleship|Thiết giáp hạm]] |29,150 |1 Tháng 2 năm 1916 |transferred to USSR as ''Arkhangelsk'' 30 Tháng 5 năm 1944 |- |[[Brazilian battleship São Paulo|''São Paulo'']] |{{flag|Brazil}} |[[Minas Geraes-class battleship|''Minas Geraes'']] |[[battleship|Thiết giáp hạm]] |19,200 |12 Tháng 7 năm 1910 |Sold 1951 |- |{{ship|German battleship|Scharnhorst||2}} |{{navy|Nazi Germany}} |''[[Scharnhorst-class battleship|Scharnhorst]]'' |[[battleship|Thiết giáp hạm]] |32,000 |7 Tháng 1 năm 1939 |Bị đánh chìm 26 Tháng 12 năm 1943 |- |{{SMS|Schlesien||2}} |{{navy|Nazi Germany}} |''[[Deutschland-class battleship|Deutschland]]'' |[[pre-dreadnought|pre-Dreadnought]] |14,218 |5 Tháng 5 năm 1908 |blown up 4 Tháng 5 năm 1945 |- |{{ship|German battleship|Schleswig-Holstein||2}} |{{navy|Nazi Germany}} |''[[Deutschland-class battleship|Deutschland]]'' |[[pre-dreadnought|pre-Dreadnought]] |14,218 |6 Tháng 7 năm 1908 |Tháo gỡ sau năm 1946 |- |''[[USS South Dakota (BB-57)|South Dakota]]'' |{{navy|United States|1912|1912}} |[[South Dakota (lớp thiết giáp hạm) (1939)]] |[[battleship|Thiết giáp hạm]] |35,000 |20 Tháng 3 năm 1942 |Cho ngừng phục vụ 31 Tháng 1 năm 1947, Tháo gỡ năm 1962 |- |[[French battleship Strasbourg|''Strasbourg'']] |{{navy|Pháp}} |[[Dunkerque-class battleship|''Dunkerque'']] |[[battleship|Thiết giáp hạm]] |26,500 |15 Tháng 3 năm 1938 |[[Đánh đắm hạm đội Pháp tại Toulon|scuttled 27 Tháng 11 năm 1942]] |- |{{USS|Tennessee|BB-43|2}} |{{navy|United States|1912|1912}} |''[[Tennessee-class battleship|Tennessee]]'' |[[battleship|Thiết giáp hạm]] |33,190 |3 Tháng 6 năm 1920 |Cho ngừng phục vụ 14 Tháng 2 năm 1947, Tháo gỡ năm 1959 |- |''{{USS|Texas|BB-35|2}}'' |{{navy|United States|1912|1912}} |''[[New York-class battleship|New York]]'' |[[battleship|Thiết giáp hạm]] |27,000 |12 Tháng 3 năm 1914 |Cho ngừng phục vụ 21 Tháng 4 năm 1948; Tàu bảo tàng |- |[[Tirpitz (thiết giáp hạm Đức)]] |{{navy|Nazi Germany}} |''[[Bismarck-class battleship|Bismarck]]'' |[[battleship|Thiết giáp hạm]] |42,900 |25 Tháng 2 năm 1941 |Bị đánh chìm 12 Tháng 11 năm 1944 |- |{{HMS|Valiant|1914|2}} |{{navy|UK}} |''[[Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm)|Queen Elizabeth]]'' |[[battleship|Thiết giáp hạm]] |31,000 |13 Tháng 1 năm 1916 |Tháo gỡ năm 1950 |- |''[[HMS Vanguard (23)|Vanguard]]'' |{{navy|UK}} | |[[battleship|Thiết giáp hạm]] |45,200 |15 Tháng 10 năm 1946 |launch during war 30 Tháng 11 năm 1944, paid off 7 Tháng 6 năm 1960 |- |{{ship|Italian battleship|Vittorio Veneto||2}} |{{navy|Kingdom of Italy}} |[[Littorio-class battleship|''Littorio'']] |[[battleship|Thiết giáp hạm]] |41,337 |28 Tháng 4 năm 1940 |Tháo gỡ năm 1948 |- |{{HMS|Warspite|03|2}} |{{navy|UK}} |''[[Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm)|Queen Elizabeth]]'' |[[battleship|Thiết giáp hạm]] |31,000 |8 Tháng 3 năm 1915 |Tháo gỡ năm 1950 |- |{{USS|Washington|BB-56|2}} |{{navy|United States|1912|1912}} |''[[North Carolina (lớp thiết giáp hạm)|North Carolina]]'' |[[battleship|Thiết giáp hạm]] |35,000 |15 Tháng 5 năm 1941 |Cho ngừng phục vụ 27 Tháng 6 năm 1947, Tháo gỡ năm 1960 |- |{{USS|West Virginia|BB-48|2}} |{{navy|United States|1912|1912}} |''[[Colorado (lớp thiết giáp hạm)|Colorado]]'' |[[battleship|Thiết giáp hạm]] |31,500 |1 Tháng 12 năm 1923 |Cho ngừng phục vụ 9 Tháng 1 năm 1947, Tháo gỡ năm 1959 |- |{{USS|Wisconsin|BB-64|2}} |{{navy|United States|1912|1912}} |''[[Iowa (lớp thiết giáp hạm)|Iowa]]'' |[[battleship|Thiết giáp hạm]] |45,000 |16 Tháng 4 năm 1944 |Cho ngừng phục vụ 30 Tháng 9 năm 1991; Tàu bảo tàng |- |[[Yamashiro (thiết giáp hạm Nhật)|Yamashiro]] |{{navy|Empire of Japan}} |''[[Fusō (lớp thiết giáp hạm)|Fusō]]'' |[[Dreadnought]] |34,700 |31 Tháng 3 năm 1917 |Bị đánh chìm 25 Tháng 10 năm 1944 |- |[[Yamato (thiết giáp hạm Nhật)|Yamato]] |{{navy|Empire of Japan}} |''[[Yamato (lớp thiết giáp hạm)|Yamato]]'' |[[battleship|Thiết giáp hạm]] |74,170 |16 Tháng 12 năm 1941 |Bị đánh chìm 7 Tháng 4 năm 1945 |} ==Tham khảo== {{tham khảo}} 4e75ij6onw5bfy63vgdppcnfessfh9r Thể loại:Nước ở Bắc Triều Tiên 14 7569416 31540400 2017-09-29T13:18:06Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Môi trường Bắc Triều Tiên]] [[Thể loại:Nước theo quốc gia|Triều Tiên]] [[Thể loại:Nước ở Triều Tiên|*]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Môi trường Bắc Triều Tiên]] [[Thể loại:Nước theo quốc gia|Triều Tiên]] [[Thể loại:Nước ở Triều Tiên|*]] ij9sf8bwoqp1xcmxftb813epf3gar4q Thể loại:Nước ở Triều Tiên 14 7569417 31540402 2017-09-29T13:20:25Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Môi trường Triều Tiên]] [[Thể loại:Nước theo quốc gia|Triều Tiên]] [[Thể loại:Nước ở châu Á|Triều Tiên]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Môi trường Triều Tiên]] [[Thể loại:Nước theo quốc gia|Triều Tiên]] [[Thể loại:Nước ở châu Á|Triều Tiên]] agyz8w702oq5j7nnnervqbo0dtkn6qy Hàn Vệ Quốc 0 7569418 70483261 70483256 2023-07-25T15:05:26Z Patricksch113 830575 wikitext text/x-wiki {{Infobox Officeholder |name = Hàn Vệ Quốc |native_name = 韩卫国 |native_name_lang = zh-cn |image = |caption = |office = Tư lệnh [[Lục quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] |term_start = 2017 |term_end = 2022 |predecessor = [[Lý Tác Thành]] |successor = [[Lưu Chấn Lập]] |office2 = Tư lệnh [[Chiến khu Trung ương Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] |term_start2 = [[Tháng 2]] năm [[2016]] |term_end2 = [[Tháng 8]] năm [[2017]] |predecessor2 = ''Đầu tiên'' |successor2 = [[Ất Hiểu Quang]] |birth_date = {{năm sinh và tuổi|1956|1}} |birth_place = huyện [[Tỉnh Hình (huyện)|Tỉnh Hình]], tỉnh [[Hà Bắc (Trung Quốc)|Hà Bắc]] |death_date = |death_place = |party = [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] |alma_mater = [[Đại học Quốc phòng Trung Quốc]] |spouse = |allegiance = {{flag|Trung Quốc}} |branch = [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] |serviceyears = [[1970]] − nay |rank = [[Tập tin:PLA General.svg|22px]] [[Thượng tướng]] |commands = |unit = |battles = |awards = }} '''Hàn Vệ Quốc''' ({{zh|s=韩卫国}}; sinh [[tháng 1]] năm [[1956]]) là [[Thượng tướng]] [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] (''PLA''). Ông hiện là Ủy viên [[Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]], Tư lệnh [[Lục quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]]. Trước đó, ông giữ chức Tư lệnh [[Chiến khu Trung ương Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]], khu vực bao gồm thủ đô [[Bắc Kinh]] và các tỉnh [[Thiên Tân]], [[Hà Bắc (Trung Quốc)|Hà Bắc]], [[Sơn Tây (Trung Quốc)|Sơn Tây]], [[Hà Nam (Trung Quốc)|Hà Nam]], [[Thiểm Tây]], [[Hồ Bắc]]. ==Tiểu sử== Hàn Vệ Quốc sinh [[tháng 1]] năm [[1956]] tại huyện [[Tỉnh Hình (huyện)|Tỉnh Hình]], tỉnh [[Hà Bắc (Trung Quốc)|Hà Bắc]]. Hàn Vệ Quốc xuất thân từ lính trinh sát, nhập ngũ từ rất sớm khoảng [[tháng 4]] năm [[1970]], khi đó mới 14 tuổi. Tháng 4 năm [[1974]], ông gia nhập [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]]. Sau đó ông làm Trung đội trưởng, Đại đội trưởng, Tham mưu tác chiến huấn luyện, Tiểu đoàn trưởng, Tham mưu trưởng [[Trung đoàn]] 273, [[Sư đoàn]] 91, Tập đoàn quân 31 và làm Phó trung đoàn trưởng Trung đoàn 273 vào năm [[1985]] khi mới 29 tuổi.<ref name="zhanqu"/> Tháng 10 năm [[1989]], Hàn Vệ Quốc được bổ nhiệm làm Trung đoàn trưởng Trung đoàn 271, [[Sư đoàn]] 91. Tháng 4 năm [[1993]], ông làm Phó sư đoàn trưởng sư đoàn 91. Sau đó làm Phó tham mưu trưởng, rồi tham mưu trưởng (năm 2003) và Phó Tư lệnh (năm 2005) của [[Tập đoàn quân]] 31, [[Quân khu Nam Kinh]]. Trước đó, năm [[1999]], Hàn Vệ Quốc tốt nghiệp chuyên ngành chỉ huy chiến dịch liên hợp tại [[Đại học Quốc phòng Trung Quốc]] và được trao học vị [[Thạc sĩ]] [[Khoa học quân sự]].<ref name="zhanqu"/> Tháng 7 năm [[2006]], Hàn Vệ Quốc được phong quân hàm [[Thiếu tướng]].<ref name="zhanqu">{{chú thích web|title=战区五虎将:最年轻的战区司令韩卫国|url=http://news.qq.com/cross/20160225/8VOU5D51.html|website=腾讯|date = ngày 25 tháng 2 năm 2016 |access-date = ngày 19 tháng 1 năm 2018}}</ref> Tháng 4 năm [[2008]], ông được bổ nhiệm giữ chức Tư lệnh [[Tập đoàn quân]] 12 Lục quân, Quân khu Nam Kinh. Năm [[2013]], ông được bầu làm Đại biểu [[Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc (Trung Quốc)|Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc]] (gọi tắt là Nhân đại toàn quốc tức Quốc hội Trung Quốc) khóa 12, nhiệm kỳ 2013 đến năm [[2018]].<ref>{{chú thích báo|url=http://www.npc.gov.cn/delegate/viewDelegate.action?dbid=122962|title=全国人大代表信息-韩卫国|access-date = ngày 5 tháng 4 năm 2013 |website=全国人大网|archive-date = ngày 4 tháng 1 năm 2014 |archive-url=https://web.archive.org/web/20140104022311/http://www.npc.gov.cn/delegate/viewDelegate.action?dbid=122962}}</ref> Tháng 12 năm 2013, Hàn Vệ Quốc được điều động giữ chức Phó Tư lệnh [[Quân khu Bắc Kinh]].<ref>{{chú thích báo |title = 郑传福与韩卫国出任北京军区副司令员 |url = http://news.163.com/14/0104/04/9HNHNIGN0001124J.html |access-date = ngày 4 tháng 1 năm 2014 |website = 网易 |archive-date = 2014-01-04 |archive-url = https://web.archive.org/web/20140104070317/http://news.163.com/14/0104/04/9HNHNIGN0001124J.html |url-status = dead }}</ref> Ngày [[23 tháng 7]] năm [[2015]], ông được thăng quân hàm [[Trung tướng]].<ref>{{chú thích báo|url=http://www.thepaper.cn/newsDetail_forward_1357060|title=北京军区举行晋升军衔仪式:韩卫国、潘良时、姜勇晋升中将|date = ngày 26 tháng 7 năm 2015 |website=澎湃新闻}}</ref> Ngày [[1 tháng 2]] năm [[2016]], Chủ tịch Quân ủy Trung ương [[Tập Cận Bình]] tuyên bố giải thể 7 đại Quân khu gồm Bắc Kinh, Thẩm Dương, Tế Nam, Nam Kinh, Quảng Châu, Lan Châu và Thành Đô để thiết lập lại thành 5 Chiến khu, là Chiến khu Đông, Chiến khu Bắc, Chiến khu Nam, Chiến khu Tây và Chiến khu Trung ương. Tại lễ thành lập 5 Chiến khu trên Hàn Vệ Quốc được bổ nhiệm giữ chức Tư lệnh [[Chiến khu Trung ương Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]].<ref>{{chú thích web|title=Trung Quốc tái cơ cấu 7 đại quân khu thành 5 bộ tư lệnh chiến trường |url=http://m.anninhthudo.vn/quan-su/trung-quoc-tai-co-cau-7-dai-quan-khu-thanh-5-bo-tu-lenh-chien-truong/659850.antd |website= Báo An ninh Thủ đô |access-date = ngày 29 tháng 9 năm 2017 |language=vi|date = ngày 2 tháng 2 năm 2016}}</ref><ref>{{chú thích web |url = http://news.ifeng.com/a/20160201/47322408_0.shtml |title=五大战区司令员、政委公布 |website = 凤凰网 |access-date = ngày 1 tháng 2 năm 2016}}</ref> Ngày [[28 tháng 7]] năm 2017, Hàn Vệ Quốc được phong quân hàm [[Thượng tướng]], hàm cao nhất trong [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] (''PLA'').<ref>{{chú thích web|url=http://news.ifeng.com/a/20170728/51524178_0.shtml|title=中部战区司令员韩卫国等5人晋升为上将|access-date =|author=|date = ngày 28 tháng 7 năm 2017 |publisher=凤凰网|language=|quote=}}</ref> Như vậy, Hàn Vệ Quốc chỉ có hai năm đã được thăng từ Trung tướng lên Thượng tướng. Tốc độ lên quân hàm như vậy là nhanh nhất trong số các thượng tướng của quân đội Trung Quốc hiện nay, đã phá vỡ tiền lệ. Ngay sau khi được thăng quân hàm [[Thượng tướng]], ngày [[30 tháng 7]] năm [[2017]], Hàn Vệ Quốc được giao làm Tổng chỉ huy phụ trách cuộc diễu binh Chu Nhật Hòa nhân kỷ niệm 90 năm thành lập PLA hồi tháng 7 vừa qua dưới sự giám sát của Chủ tịch [[Tập Cận Bình]] tại khu tự trị [[Nội Mông]] với 12.000 binh sĩ và những vũ khí, khí tài hiện đại nhất trong biên chế của quân đội Trung Quốc. Khi đó Hàn Vệ Quốc là Tư lệnh Chiến khu Trung tâm, căn cứ Chu Nhật Hòa thuộc đơn vị này.<ref name=vp/> Tháng 8 năm [[2017]], Hàn Vệ Quốc được bổ nhiệm giữ chức vụ Tư lệnh [[Lục quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]], thay cho Thượng tướng [[Lý Tác Thành]] nhậm chức Tham mưu trưởng [[Bộ Tham mưu liên hợp Quân ủy Trung ương Trung Quốc]].<ref name=vp>{{chú thích web|title= Trung Quốc bổ nhiệm tư lệnh lục quân mới|url=https://vnexpress.net/tin-tuc/the-gioi/quan-su/trung-quoc-bo-nhiem-tu-lenh-luc-quan-moi-3635793.html |website=Tin nhanh VnExpress |access-date = ngày 29 tháng 9 năm 2017 |language=vi|date = ngày 1 tháng 9 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích web |title=Trung Quốc bổ nhiệm tư lệnh quân đội mới trước thềm đại hội đảng |url=http://m.vtc.vn/trung-quoc-bo-nhiem-tu-lenh-quan-doi-moi-truoc-them-dai-hoi-dang-d347240.html |website=Báo điện tử VTC News |access-date = ngày 29 tháng 9 năm 2017 |language=vi |date = ngày 1 tháng 9 năm 2017}}{{Liên kết hỏng|date = ngày 3 tháng 5 năm 2021 |bot=InternetArchiveBot }}</ref><ref>{{chú thích báo|title=韩卫国上将已履新陆军司令员 接替李作成上将|url=http://news.qq.com/a/20170901/049300.htm|access-date = ngày 1 tháng 9 năm 2017 |agency=Tencent|date = ngày 1 tháng 9 năm 2017}}</ref> Ngày [[24 tháng 10]] năm [[2017]], tại [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIX]], Hàn Vệ Quốc được bầu làm Ủy viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]].<ref>{{chú thích web |url=http://news.xinhuanet.com/english/2017-10/24/c_136702936.htm |title=List of members of the 19th CPC Central Committee |publisher=Xinhua News Agency |date=ngày 24 tháng 10 năm 2017}}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{Tư lệnh Lục quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc}} {{Thượng tướng Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa đang tại ngũ}} {{thời gian sống|1956}} [[Thể loại:Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] [[Thể loại:Tư lệnh Lục quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] [[Thể loại:Người Hà Bắc]] [[Thể loại:Cựu sinh viên Đại học Quốc phòng Trung Quốc]] [[Thể loại:Người Thạch Gia Trang]] [[Thể loại:Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]] [[Thể loại:Tư lệnh Chiến khu Trung Bộ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] 35f1to9qzq5h785j3ho2qcm0a7718d9 Thể loại:Thủy vực Triều Tiên 14 7569419 43913473 31540415 2018-10-21T16:18:57Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Địa hình Triều Tiên| ]] [[Thể loại:Thủy vực theo quốc gia|Triều Tiên]] [[Thể loại:Nước ở Triều Tiên]] 9wbm36vpnz5v6r7clp683pkbd3ssjnf Thể loại:Biển châu Á theo quốc gia 14 7569420 31540417 2017-09-29T13:38:48Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{container cat}} [[Thể loại:Biển châu Á| ]] [[Thể loại:Thủy vực châu Á theo quốc gia| ]]” wikitext text/x-wiki {{container cat}} [[Thể loại:Biển châu Á| ]] [[Thể loại:Thủy vực châu Á theo quốc gia| ]] 02n8owehta1db2vmh244ra7vms6c0zj Thể loại:Biển châu Á 14 7569421 31540434 2017-09-29T13:48:27Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Biển theo lục địa|Á]] [[Thể loại:Vùng nước châu Á]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Biển theo lục địa|Á]] [[Thể loại:Vùng nước châu Á]] 2myengbo4owd96wlygtw03upnr6d2wh Benzyl chloride 0 7569424 69261912 69247048 2022-10-31T19:30:51Z Nguyentrongphu 88862 Đã lùi lại sửa đổi của [[Special:Contributions/42.114.203.79|42.114.203.79]] ([[User talk:42.114.203.79|Thảo luận]]) quay về phiên bản cuối của [[User:Vehme way|Vehme way]] wikitext text/x-wiki {{Mồ côi|date=tháng 7 năm 2018}} {{chembox | Watchedfields = changed | verifiedrevid = 443418328 | ImageFileL1 = Benzyl_chloride.png | ImageSizeL1 = 70px | ImageNameL1 = Benzyl chloride | ImageFileR1 = Benzyl-chloride-3D-vdW.png | PIN = (Chloromethyl)benzene | OtherNames = α-Chlorotoluene<br />Benzyl chloride |Section1={{Chembox Identifiers | UNII_Ref = {{fdacite|correct|FDA}} | UNII = 83H19HW7K6 | ChEMBL_Ref = {{ebicite|correct|EBI}} | ChEMBL = 498878 | InChI = 1/C7H7Cl/c8-6-7-4-2-1-3-5-7/h1-5H,6H2 | InChIKey = KCXMKQUNVWSEMD-UHFFFAOYAV | SMILES1 = c1ccc(cc1)CCl | StdInChI_Ref = {{stdinchicite|correct|chemspider}} | StdInChI = 1S/C7H7Cl/c8-6-7-4-2-1-3-5-7/h1-5H,6H2 | StdInChIKey_Ref = {{stdinchicite|correct|chemspider}} | StdInChIKey = KCXMKQUNVWSEMD-UHFFFAOYSA-N | Abbreviations = BnCl | CASNo = 100-44-7 | CASNo_Ref = {{cascite|correct|CAS}} | EC_number = 202-853-6 | ChemSpiderID_Ref = {{chemspidercite|correct|chemspider}} | ChemSpiderID = 13840690 | PubChem = 7503 | KEGG_Ref = {{keggcite|correct|kegg}} | KEGG = C19167 | ChEBI_Ref = {{ebicite|correct|EBI}} | ChEBI = 615597 | SMILES = ClCc1ccccc1 }} |Section2={{Chembox Properties | Formula = C<sub>7</sub>H<sub>7</sub>Cl | MolarMass = 126.58&nbsp;g/mol | Appearance = colorless to slightly yellow liquid | Odor = pungent, aromatic<ref name=PGCH/> | Density = 1.100&nbsp;g/cm³ | MeltingPtC = −39 | BoilingPtC = 179 | MagSus = -81.98·10<sup>−6</sup> cm³/mol | Solubility = very slightly soluble (0.05% at 20&nbsp;°C)<ref name=PGCH/> | SolubleOther = hòa tan trong [[ethanol]], [[ethyl ether]], [[chloroform]], [[carbon tetrachloride|CCl<sub>4</sub>]] <br> miscible in organic solvents | RefractIndex = 1.5415 (15&nbsp;°C) | VaporPressure = 1&nbsp;mmHg (20&nbsp;°C)<ref name=PGCH/> }} |Section7={{Chembox Hazards | ExternalSDS = [http://ptcl.chem.ox.ac.uk/MSDS/BE/benzyl_chloride.html External MSDS] | NFPA-H = 3 | NFPA-F = 2 | NFPA-R = 1 | LD50 = 1231&nbsp;mg/kg (đường miệng, chuột) | FlashPtC = 67 | AutoignitionPtC = 585 | PEL = TWA 1&nbsp;ppm (5&nbsp;mg/m³)<ref name=PGCH>{{PGCH|0053}}</ref> | ExploLimits = ≥1.1%<ref name=PGCH/> | REL = C 1&nbsp;ppm (5&nbsp;mg/m³) [15-minute]<ref name=PGCH/> | IDLH = 10&nbsp;ppm<ref name=PGCH/> | LC50 = 150&nbsp;ppm (rat, 2&nbsp;hr)<br/>80&nbsp;ppm (mouse, 2&nbsp;hr)<ref name=IDLH>{{IDLH|100447|Benzyl chloride}}</ref> | LCLo = 380&nbsp;ppm (dog, 8&nbsp;hr)<ref name=IDLH/> }} }} '''Benzyl chloride''', hoặc α-chlorrotoluen, là một hợp chất hữu cơ với công thức <chem>C6H5CH2Cl</chem>. Chất lỏng không màu này là một hợp chất phản ứng organochlorine. == Điều chế == Benzyl chloride được điều chế trong công nghiệp bằng phản ứng quang phổ pha loãng của [[toluen]] với khí chlor:<ref name="Ullmann">{{Ullmann|title=Chlorinated Hydrocarbons|doi=10.1002/14356007.a06_233.pub2}}</ref> : C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>CH<sub>3</sub> + Cl<sub>2</sub> → C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>CH<sub>2</sub>Cl + HCl Theo cách này, khoảng 100.000 tấn được sản xuất hàng năm. Phản ứng được tiến hành bởi quá trình tự do của [[gốc tự do]], liên quan đến sự liên kết các nguyên tử chlor tự do<ref>{{VogelOrganic5th|page=864}}.</ref>. Các sản phẩm phụ của phản ứng bao gồm benzal chloride và benzotrichloride. Các phương pháp sản xuất khác cũng tồn tại như chloromethylation Blanc của benzen. Benzyl chloride lần đầu tiên được điều chế từ việc xử lý alcohol benzylic với [[Acid chlorhydric|acid chlorhiđric]]. == Ứng dụng và phản ứng == Về mặt công nghiệp, benzyl chloride là chất đi đầu của este benzyl được sử dụng làm chất làm dẻo, hương liệu và nước hoa. [[Acid phenylacetic]] được sản xuất từ ​​[[benzyl cyanide|benzyl xyanua]], được tạo ra bằng cách xử lý benzyl chloride với [[Natri cyanua|natri xyanua]]. Các muối amoni bậc bốn, được sử dụng làm chất hoạt động bề mặt, dễ dàng được hình thành bằng cách [[alkyl hóa]] các amin bậc ba với benzyl chloride.  Trong quá trình tổng hợp hữu cơ, benzyl chloride được sử dụng để đưa vào nhóm benzyl trong phản ứng với rượu, tạo ra [[ete]] benzyl tương ứng, acid cacboxylic, và ester benzyl. [[Acid benzoic]] (<chem>C6H5COOH</chem>) có thể được điều chế bằng cách oxy hóa benzyl chloride với sự tham gia của kiềm KMnO4: : C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>CH<sub>2</sub>Cl + 2&nbsp;KOH + 2&nbsp;[O] → C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>COOK + KCl + H<sub>2</sub>O Benzyl chloride có thể được sử dụng trong việc tổng hợp các loại thuốc amphetamin, và vì lý do này, việc bán benzyl chloride được theo dõi bởi Cục Quản lý Dược phẩm Hoa Kỳ. Benzyl chloride cũng phản ứng dễ dàng với magnesi kim loại để tạo ra một chất thử Grignard.<ref>{{OrgSynth|author=Henry Gilman and W. E. Catlin|title=''n''-Propylbenzene|collvol=1|collvolpages=471|year=1941|prep=cv1p0471}}</ref> Nó tốt hơn việc sử dụng benzyl bromide để điều chế thuốc thử này, vì phản ứng của bromide với magnesi có xu hướng hình thành sản phẩm khớp nối Wurtz 1,2-điphenyletan. == Độ an toàn ==  Benzyl chloride là một chất alkyl hóa. Chỉ số phản ứng cao của nó (so với các alkyl chloride), benzyl chloride phản ứng với nước trong phản ứng [[thủy phân]] để tạo thành alcohol benzylic và [[acid chlorhydric]]. Khi tiếp xúc với màng nhầy, thủy phân tạo ra acid chlorhiđric. Do đó, benzyl chloride là một dụng cụ lắc và đã được sử dụng trong chiến tranh hóa học. Nó cũng gây cảm giác khó chịu với da.  Nó được phân loại là chất có tính độc hại cao tại Hoa Kỳ theo quy định tại Mục 302 của Đạo luật Hoa Kỳ về Kế hoạch Khẩn cấp và Luật Phải biết Cộng đồng (42 USC 11002) và phải tuân thủ các yêu cầu báo cáo nghiêm ngặt của các cơ sở sản xuất, hoặc sử dụng nó với số lượng đáng kể.<ref name="gov-right-know">{{Chú thích tạp chí|publisher=[[United States Government Publishing Office|Government Printing Office]]|title=40 C.F.R.: Appendix A to Part 355—The List of Extremely Hazardous Substances and Their Threshold Planning Quantities|url=http://edocket.access.gpo.gov/cfr_2008/julqtr/pdf/40cfr355AppA.pdf|edition=ngày 1 tháng 7 năm 2008|access-date =ngày 29 tháng 10 năm 2011|postscript=.}}</ref> == Xem thêm == * Benzyl bromide * Benzyl fluoride * Benzyl iodide == Tham khảo == {{Tham khảo|30em}} == Liên kết ngoài == {{thể loại Commons|Benzyl chloride}} *{{ICSC|0016|00}} *{{SIDS|name=benzyl chloride|id=100447}} *[https://www.cdc.gov/niosh/npg/npgd0053.html CDC - NIOSH Pocket Guide for Chemical Hazards - Benzyl chloride] {{Chemical agents}} {{Kiểm soát tính nhất quán}} [[Thể loại:Hợp chất chlor hữu cơ]] [[Thể loại:Hợp chất benzyl]] 9yoi67tj0xy0agv0f2mxfdaitxgziyf Chondrostereum 0 7569425 63378046 63264984 2020-08-18T19:52:34Z JohnsonLee01Bot 737590 /* top */clean up, replaced: {{Taxobox → {{Bảng phân loại using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{Tiêu đề nghiêng}} {{Bảng phân loại | image = Chondrostereum purpureum 051120A.jpg | image_width = | image_caption = ''Chondrostereum purpureum'' | regnum = [[Fungi]] | divisio = [[Basidiomycota]] | classis = [[Agaricomycetes]] | ordo = [[Agaricales]] | familia = [[Cyphellaceae]] | genus = '''''Chondrostereum''''' | genus_authority = [[Zdenek Pouzar|Pouzar]] (1959) | type_species = ''[[Chondrostereum purpureum]]'' | type_species_authority = ([[Pers.]]) Pouzar (1959) | subdivision_ranks = Danh sách loài | subdivision = ''[[Chondrostereum coprosmae|C. coprosmae]]''<br> ''[[Chondrostereum himalaicum|C. himalaicum]]''<br> ''[[Chondrostereum purpureum|C. purpureum]]''<br> ''[[Chondrostereum vesiculosum|C. vesiculosum]]'' |name=}} '''''Chondrostereum''''' là một chi nấm trong họ [[Cyphellaceae]], thuộc bộ [[Agaricales]]. Loài điển hình của chi là nấm ''[[Chondrostereum purpureum]].''<ref>[http://www.mycobank.org/name/Chondrostereum%20purpureum&Lang=Eng Nấm C. purpureum - MycoBank]</ref> ==Danh sách các loài== *''[[Chondrostereum coprosmae]]'' <small>(G.Cunn.) Stalpers (1985)</small> *''[[Chondrostereum himalaicum]]'' <small>(K.S.Thind & S.S.Rattan) S.S. Rattan (1977)</small> *''[[Chondrostereum purpureum]]'' <small>(Pers.) Pouzar (1959)</small> *''[[Chondrostereum vesiculosum]]'' <small>(G.Cunn.) Stalpers & P.K.Buchanan (1991)</small> ==Liên kết ngoài== *[http://www.indexfungorum.org/Names/genusrecord.asp?RecordID=17295 Index Fungorum] ==Xem thêm== *Họ nấm [[Cyphellaceae]] {{Portal|Nấm}} ==Chú thích== {{tham khảo}} [[Thể loại:Cyphellaceae]] {{Agaricales-stub}} 09qd7tkt6ky3fbcwcld9baa9jt5zhh7 Benzyl bromide 0 7569428 68480182 67688415 2022-04-17T04:45:56Z GiaTranBot 859204 đơn vị m³ (via JWB) wikitext text/x-wiki {{Mồ côi|date=tháng 7 năm 2018}} {| class="infobox" style="width: 22em; margin-bottom: 136px;" tabindex="0" ! colspan="2" style="padding:12px;text-align:center;vertical-align:middle;line-height:1.1em;font-size:135%;font-weight:bold;color:black;background: #F8EABA" |Benzyl bromide<ref><cite class="citation book">''[//en.wikipedia.org/wiki/Merck_Index Merck Index]'' (11th ed.). p.&nbsp;1142.</cite><span class="Z3988" title="ctx_ver=Z39.88-2004&rfr_id=info%3Asid%2Fen.wikipedia.org%3ABenzyl+bromide&rft.btitle=Merck+Index&rft.edition=11th&rft.genre=book&rft.pages=1142&rft_val_fmt=info%3Aofi%2Ffmt%3Akev%3Amtx%3Abook">&nbsp;</span></ref> |- | colspan="2" style="text-align:center" | {| class="borderless" cellspacing="0" cellpadding="0" style="width: 100%; background-color: none; text-align: center" | style="width: 50%; vertical-align: middle;" | [[Tập_tin:Benzyl-bromide-skeletal.svg|giữa|130x130px]] | style="width: 50%; vertical-align: middle;" | [[Tập_tin:Benzyl-bromide-3D-vdW.png|giữa|163x163px]] |} |- ! scope="row" |Tên khác | α-Bromotoluene<br> Benzyl bromide |- |- ! colspan="2" style="text-align:center;padding:2px;background: #F8EABA" |Nhận dạng |- ! scope="row" |[[Số đăng ký CAS|Số CAS]] | <span class="reflink plainlinksneverexpand">[http://www.commonchemistry.org/ChemicalDetail.aspx?ref=100-39-0 100-39-0]</span> |- ! scope="row" |[[PubChem]] | <span class="reflink plainlinksneverexpand">[http://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/summary/summary.cgi?cid=7498 7498]</span> |- ! scope="row" |[[ChEBI]] | <span class="reflink plainlinksneverexpand">[http://www.ebi.ac.uk/chebi/searchId.do?chebiId=CHEBI:59858 59858]</span> |- ! scope="row" |Ảnh [[Jmol]]-3D | [http://chemapps.stolaf.edu/jmol/jmol.php?model=BrCc1ccccc1 ảnh]<br> [http://chemapps.stolaf.edu/jmol/jmol.php?model=c1ccc%28cc1%29CBr ảnh 2] |- ! scope="row" |SMILES | <div class="NavFrame collapsed" style="border: none; padding: 0;"> <div class="NavHead" style="font-size: 105%; background: transparent; text-align: left;">List</div> * BrCc1ccccc1 c1ccc(cc1)CBr </div> |- ! scope="row" |[[International Chemical Identifier|InChI]] | 1/C7H7Br/c8-6-7-4-2-1-3-5-7/h1-5H,6H2 |- ! colspan="2" style="text-align:center;padding:2px;background: #F8EABA" |Thuộc tính |- ! scope="row" |[[Công thức hóa học|Công thức phân tử]] | C<sub>7</sub>H<sub>7</sub>Br |- ! scope="row" |Bề ngoài | colorless liquid |- ! scope="row" |Mùi | sharp and pungent |- ! scope="row" |[[Khối lượng riêng]] | 1.438 g/cm³ |- ! scope="row" |[[Nhiệt độ nóng chảy|Điểm nóng chảy]] | −3,9&nbsp;°C (269,2&nbsp;K; 25,0&nbsp;°F) |- ! scope="row" |[[Điểm sôi]] | 201&nbsp;°C (474&nbsp;K; 394&nbsp;°F) |- ! scope="row" |Độ hòa tan | organic solvents |- ! scope="row" |[[Chiết suất]] (''n''<sub>D</sub>) | 1.5752 |- ! colspan="2" style="text-align:center;padding:2px;background: #F8EABA" |Các nguy hiểm |} '''Benzyl bromide''' là một hợp chất hữu cơ có công thức C6H5CH2Br. Phân tử này bao gồm một vòng benzen được thế bằng một nhóm bromomethyl. Đây là một chất lỏng không màu có tính chất lacrymatory. Hợp chất này là một thuốc thử để đưa các nhóm benzyl. == Tổng hợp và cấu trúc == Benzyl bromide có thể được tổng hợp bằng sự brom hóa của toluene trong các điều kiện thích hợp cho một halogen hóa gốc tự do: : [[Tập tin:Darstellung_Benzylbromid.svg|400x400px]] Cấu trúc đã được khẳng định bằng nhiễu xạ điện tử.<ref>{{chú thích tạp chí|last1=Vilkov|first1=L. V.|last2=Sadova|first2=N. I.|title=Electron diffraction study on the molecular structure of benzyl chloride and benzyl bromide in the vapour phase|journal=[[Journal of Molecular Structure]]|date=March 1976|volume=31|issue=1|pages=131-142|doi=10.1016/0022-2860(76)80124-X|url=http://www.sciencedirect.com/science/article/pii/002228607680124X?via%3Dihub|access-date =ngày 8 tháng 6 năm 2017}}</ref> == Ứng dụng == Benzyl bromide được sử dụng trong việc tổng hợp [[hữu cơ]] để đưa vào các nhóm benzyl. Phản ứng này thường đạt được với sự có mặt của các xúc tác của natri iodide, tạo ra phản ứng benzyl iodide. Trong nhiều trường hợp, benzyl đóng vai trò bảo vệ nhóm rượu và axit cacboxylic.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.chemicalbook.com/ChemicalProductProperty_EN_CB6761035.htm|tiêu đề=Benzyl bromide|ngày truy cập=ngày 8 tháng 6 năm 2017|nhà xuất bản=chemicalbook.com}}</ref> == Độ an toàn == Benzyl bromide gây kích ứng mạnh cho da và niêm mạc. Do những tính chất này, nó đã được sử dụng trong chiến tranh hóa học, cả trong chiến đấu và trong quá trình huấn luyện do tính chất gây kích ứng nhưng không gây tử vong. == Xem thêm == * [[Benzyl chloride]] * [[Benzyl fluoride]] * [[Benzyl iodide]] == Tham khảo == {{tham khảo|30em}}{{Sơ khai hóa học}} 5zltrcqadbfko6wcgfqy00b3i4d7end Gloeostereum 0 7569429 65738691 31540463 2021-08-23T13:20:24Z Keo010122Bot 679363 clean up, general fixes using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{Tiêu đề nghiêng}} {{Bảng phân loại | image = | image_width = | image_caption = | regnum = [[Fungi]] | divisio = [[Basidiomycota]] | classis = [[Agaricomycetes]] | ordo = [[Agaricales]] | familia = [[Cyphellaceae]] | genus = '''''Gloeostereum''''' | genus_authority = S.Ito & [[S.Imai]] (1933) | type_species = '''''Gloeostereum incarnatum''''' | type_species_authority = S.Ito & S.Imai (1933) }} '''''Gloeostereum''''' là một chi nấm trong họ [[Cyphellaceae]], thuộc bộ [[Agaricales]]. Chi nấm này chỉ có một loài duy nhất là '''''Gloeostereum incarnatum'''''. Đây là loài bản địa của [[Trung Quốc]] và có thể ăn được.<ref>[http://www.mycobank.org/name/Gloeostereum%20incarnatum&Lang=Eng Nấm Gloeostereum incarnatum - MycoBank]</ref> ==Xem thêm== *Họ nấm [[Cyphellaceae]] {{Portal|Nấm}} ==Chú thích== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== *''[http://www.indexfungorum.org/Names/genusrecord.asp?RecordID=17673 Gloeostereum]'' tại [[Index Fungorum]] [[Thể loại:Cyphellaceae]] {{Agaricales-stub}} d2x6cfhqc2th2r88j5kr3wka0xyue6q Phaeoporotheleum 0 7569431 67473821 64385934 2021-12-07T23:40:34Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 6]]: Làm đẹp bản mẫu wikitext text/x-wiki {{Tiêu đề nghiêng}} {{Bảng phân loại | image = | image_width = 240px | image_caption = | regnum = [[Fungi]] | divisio = [[Basidiomycota]] | classis = [[Basidiomycetes]] | ordo = [[Agaricales]] | familia = [[Cyphellaceae]] | genus = '''''Phaeoporotheleum''''' | genus_authority = ([[W.B.Cooke]]) W.B.Cooke (1961) | type_species = ''Phaeoporotheleum revivescens'' | type_species_authority = ([[Berk.]] & [[M.A.Curtis]]) W.B.Cooke (1961) | subdivision_ranks = Danh sách các loài | subdivision = ''[[Phaeoporotheleum bombycinum|P. bombycinum]]''<br> ''[[Phaeoporotheleum revivescens|P. revivescens]]'' }} '''''Phaeoporotheleum''''' là một chi nấm trong họ [[Cyphellaceae]], thuộc bộ [[Agaricales]]. Chi nấm này có hai loài, được tìm thấy ở [[Cuba]] và [[Argentina]].<ref name=Kirk2008/> ==Xem thêm== *Họ nấm [[Cyphellaceae]] {{Portal|Nấm}} ==Chú thích== {{tham khảo|refs= <ref name=Kirk2008>{{chú thích sách|vauthors=Kirk PM, Cannon PF, Minter DW, Stalpers JA |title=Dictionary of the Fungi |url=https://archive.org/details/dictionaryfungit00kirk |edition=10th |publisher=CABI |location=Wallingford, UK |year=2008 |page=[https://archive.org/details/dictionaryfungit00kirk/page/517 517] |isbn=978-0-85199-826-8}}</ref> }} ==Liên kết ngoài== *{{Index Fungorum|18234}} [[Thể loại:Cyphellaceae]] {{Agaricales-stub}} pu3rbqgcbj1l9p6og4t2k9wemcn0ny2 Thujacorticium 0 7569434 63674030 31540490 2020-08-23T17:16:36Z JohnsonLee01Bot 737590 clean up, replaced: {{Taxobox → {{Bảng phân loại using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{Tiêu đề nghiêng}} {{Bảng phân loại | image = | image_width = 240px | image_caption = | regnum = [[Fungi]] | divisio = [[Basidiomycota]] | classis = [[Basidiomycetes]] | ordo = [[Agaricales]] | familia = [[Cyphellaceae]] | genus = '''''Thujacorticium''''' | genus_authority = Ginns (1988) | type_species = ''Thujacorticium mirabile'' | type_species_authority = Ginns (1988) | subdivision_ranks = Danh sách các loài | subdivision = ''[[Thujacorticium mirabile|T. mirabile]]''<br> ''[[Thujacorticium zurhausenii|T. zurhausenii]]'' }} '''''Thujacorticium''''' là một chi nấm trong họ [[Cyphellaceae]], thuộc bộ [[Agaricales]]. Chi này bao gồm hai loài nấm và được J. Ginns miêu tả khoa học lần đầu tiên vào năm 1988.<ref name=Ginns1988/><ref name=Nakasone2008/> ==Xem thêm== *Họ nấm [[Cyphellaceae]] {{Portal|Nấm}} ==Chú thích== {{tham khảo|refs= <ref name=Ginns1988>{{chú thích báo|title=New genera and species of lignicolous Aphyllophorales |journal=[[Mycologia]] |year=1988 |author=Ginns J. |volume=80 |issue=1 |pages=63–71 |url=http://www.cybertruffle.org.uk/cyberliber/59350/0080/001/0063.htm |doi=10.2307/3807494}}</ref> <ref name=Nakasone2008>{{chú thích báo|title=Type studies of corticioid Hymenomycetes described by Bresadola |journal=Cryptogamie, Mycologie |year=2008 |author=Nakasone KK. |volume=29 |issue=3 |pages=231–57}}</ref> }} ==Liên kết ngoài== *{{Index Fungorum|13995}} [[Thể loại:Cyphellaceae]] {{Agaricales-stub}} dwrgajs62rrpd9kaxrduey5ou56g00t Amyl nitrite 0 7569436 67688417 66171392 2021-12-20T11:17:12Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 6]]: Làm đẹp bản mẫu wikitext text/x-wiki {{Mồ côi|date=tháng 7 năm 2018}} {{Infobox drug | IUPAC_name = (3-methylbutyl) nitrite | image = Amyl nitrite Formula V.1.svg | width = 260px | alt = Chemical structure of amyl nitrite | image2 = Amyl-nitrite-3D-balls.png | alt2 = Ball-and-stick model of amyl nitrite | CAS_number = 110-46-3 | CAS_number_Ref = {{cascite|correct|CAS}} | ATC_prefix = V03 | ATC_suffix = AB22 <!-- <nowiki>|</nowiki> OtherCompounds = [[Nitroglycerine]]<br/>[[Isopentanol]]<br/>[[Butyl nitrit]]<br/>[[Isobutyl nitrit]]<br/> [[Ethyl nitrit]]<br/> [[Methyl nitrit]]<br/> [[Isopropyl nitrit]]<br/> [[Cyclohexyl nitrit]] --> | PubChem = 10026 | DrugBank = DB01612 | DrugBank_Ref = {{drugbankcite|correct|drugbank}} | ChemSpiderID = 9632 | ChemSpiderID_Ref = {{chemspidercite|correct|chemspider}} | UNII = 5N0U5TUC9Z | UNII_Ref = {{fdacite|correct|FDA}} | KEGG = D00517 | KEGG_Ref = {{keggcite|correct|kegg}} | ChEBI = 55344 | ChEBI_Ref = {{ebicite|correct|EBI}} | synonyms = Isoamyl nitrite,<br></div>Nitramyl,<br/>3-methyl-1-nitrosooxybutane,<br/>Pentyl alcohol nitrite&nbsp;(ambiguous),<br/>''poppers'' (colloquial, slang) | C = 5 | H = 11 | N = 1 | O = 2 | SMILES = O=NOCCCCC | StdInChI = 1S/C5H11NO2/c1-2-3-4-5-8-6-7/h2-5H2,1H3 | StdInChIKey = CSDTZUBPSYWZDX-UHFFFAOYSA-N | StdInChIKey_Ref = {{stdinchicite|correct|chemspider}} | density = 0.872 | StdInChI_Ref = {{stdinchicite|correct|chemspider}} | boiling_point = 99 | Solubility = ít hòa tan | verifiedrevid = 451716663 }} '''Amyl nitrit''' là một hợp chất hóa học có công thức C<sub>5</sub>H<sub>11</sub>NO<sub>2</sub>. Một loạt các đồng phân của nó được biết, nhưng tất cả chúng đều có một nhóm amyl gắn với nhóm chức nitrite. Nhóm alkyl không phản ứng và các tính chất hóa học và sinh học chủ yếu là do nhóm nitrit. Giống như các alkyl nitrit khác, amyl nitrit có hoạt tính sinh học ở động vật có vú, là chất làm giãn mạch, đây là cơ sở cho việc sử dụng nó như một loại thuốc theo toa. Là một chất hít, nó cũng có ảnh hưởng đến thần kinh, nó đã dẫn đến việc sử dụng giải trí của nó với mùi của nó được mô tả như là vớ hoặc bàn chân bẩn.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.urban75.com/Drugs/drugamyl.html|tiêu đề=Drugs - Amyl, Butyl or Isobutyl Nitrite, Nitrates, Poppers|website=urban75.com}}</ref> ==Tham khảo== {{Tham khảo|30em}} == Liên kết ngoài == * {{chú thích tạp chí|last1=Kjonaas|first1=Richard A.|title=Amyl: A Misunderstood Word|url=https://archive.org/details/sim_journal-of-chemical-education_1996-12_73_12/page/1127|journal=Journal of Chemical Education|volume=73|page=1127|year=1996|doi=10.1021/ed073p1127|issue=12|bibcode=1996JChEd..73.1127K}} [[Thể loại:Chất giải độc]] [[Thể loại:Thuốc giãn cơ]] 315xnuylrwktd6g3am8bxyakls7wxjt Phêrô Mao Khánh Phúc 0 7569439 70574283 67886103 2023-08-18T02:07:06Z Mạnh An-Bot 755843 Di chuyển từ [[Category:Giám mục Công giáo người Trung Quốc]] đến [[Category:Giám mục Công giáo Trung Quốc]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki '''Phêrô Mao Khánh Phúc''' (sinh 1963, tiếng Trung:'''毛庆福''', tiếng Anh:''Peter Mao Qing-fu'') là một giám mục người [[Trung Quốc]] được mật phong của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông hiện đang có thể giữ nhiệm vụ là Giám mục Phụ tá của Giáo phận Lạc Dương.<ref name=b>{{Chú thích web |url=http://www.brender.eu/default.asp?iId=KGEHM |ngày truy cập=2017-09-30 |tựa đề=Mao Qingfu, Peter |archive-date=2017-09-24 |archive-url=https://web.archive.org/web/20170924140626/http://www.brender.eu/default.asp?iId=KGEHM |url-status=dead }}</ref> ==Tiểu sử== Nguồn tư liệu về giám mục họ Mao khá sơ sài. Ông sinh năm 1963 tại Trung Quốc., Sau khi hoàn tất chương trình chủng viện, năm 1994, Phó tế Mao Khánh Phúc được trao thừa tác vụ linh mục. Sau đó, ông được chọn làm Giám mục Phụ tá Lạc Dương, phụ tá cho Giám mục [[Placiđiô Bùi Vinh Quý]]. Lễ tấn phong cho vị tân chức được cử hành ngày 14 tháng 10 năm 2003.<ref name=b/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{sơ khai}} [[Thể loại:Sinh năm 1963]] [[Thể loại:Giám mục Công giáo Trung Quốc]] 0qx3swl1kvfxpje3umj4mn3se7qrq66 Cryptomarasmius 0 7569440 68246575 67473822 2022-03-07T00:38:37Z ThitxongkhoiAWB 345883 removing category per [[WP:CFD|CFD]], replaced: → (2) using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{Tiêu đề nghiêng}} {{Bảng phân loại | image = Cryptomarasmius corbariensis 165759.jpg | image_width = 240px | image_caption = ''Cryptomarasmius corbariensis'' | regnum = [[Fungi]] | divisio = [[Basidiomycota]] | classis = [[Agaricomycetes]] | ordo = [[Agaricales]] | familia = [[Physalacriaceae]] | genus = '''''Cryptomarasmius''''' | genus_authority = T.S.Jenkinson & Desjardin (2014) | type_species = ''[[Cryptomarasmius corbariensis]]'' | type_species_authority = ([[Roum.]]) T.S.Jenkinson & Desjardin (2014) | subdivision_ranks = Species | subdivision = | synonyms_ref = <ref name="Jenkinson 2014"/> | synonyms = *''Marasmius'' sect. ''Hygrometrici'' <small>[[Robert Kühner|Kühner]] (1933)</small> }} '''''Cryptomarasmius''''' là một chi nấm trong họ [[Physalacriaceae]], thuộc bộ [[Agaricales]]. Các nghiên cứu gần đây đã chỉ ra chi này có quan hệ [[nhóm chị em|gần gũi]] với chi ''[[Naiadolina]]'' cùng họ.<ref name="Hao 2014"/><ref name=Moreau_et_al2015/> ==Danh sách loài== Có 14 loài được chuyển từ chi ''Marasmius'' sang chi ''Cryptomarasmius''.<ref name="Jenkinson 2014"/> *''[[Cryptomarasmius aucubae]]'' *''[[Cryptomarasmius corbariensis]]'' *''[[Cryptomarasmius crescentiae]]'' *''[[Cryptomarasmius dicandinus]]'' *''[[Cryptomarasmius exustoides]]'' *''[[Cryptomarasmius fishii]]'' *''[[Cryptomarasmius ilicis]]'' *''[[Cryptomarasmius kroumirensis]]'' *''[[Cryptomarasmius magnoliae]]'' *''[[Cryptomarasmius micraster]]'' *''[[Cryptomarasmius minutus]]'' *''[[Cryptomarasmius paucilamellatus]]'' *''[[Cryptomarasmius rhopalostylidis]]''<ref name="Cooper 2014"/> *''[[Cryptomarasmius sphaerodermus]]'' *''[[Cryptomarasmius thwaitesii]]'' ==Xem thêm== *Họ nấm [[Physalacriaceae]] {{Portal|Nấm}} ==Chú thích== {{tham khảo|refs= <ref name="Jenkinson 2014">{{chú thích báo|vauthors=Jenkinson TS, Perry BA, Schaefer RE, Desjardin DE |title=''Cryptomarasmius'' gen. nov. established in the Physalacriaceae to accommodate members of ''Marasmius'' section ''Hygrometrici'' |journal=Mycologia |year=2014 |volume=106 |issue=1 |pages=86–94 |doi=10.3852/11-309 |pmid=23945541}}</ref> <ref name="Hao 2014">{{chú thích báo|authors=Hao YJ, Qin J, Yang ZL. |title=''Cibaomyces'', a new genus of Physalacriaceae from East Asia |journal=Phytotaxa |year=2014 |volume=162 |issue=4 |pages=198–210 |doi=10.11646/phytotaxa.162.4.2}}</ref> <ref name=Moreau_et_al2015>{{chú thích báo|vauthors=((Moreau P-A)), Vila J, Aime MC, Antonín V, Horak E, Pérez-Butrón JL, Richard F, Urban A, Welti S, Vizzini A |title=''Cibaomyces'' and ''Cyptotrama'', two new genera for Europe, and an emendation of ''Rhizomarasmius'' (Basidiomycota, Physalacriaceae) |journal=Mycological Progress |year=2015 |volume=14 |doi=10.1007/s11557-015-1024-4}}</ref> <ref name="Cooper 2014">{{chú thích báo|author=Cooper J. |title=Nomenclatural novelties |journal=Index Fungorum |volume=193 |date=17 October 2014 |url=http://www.indexfungorum.org/Publications/Index%20Fungorum%20no.193.pdf |format=PDF |page=1}}</ref> }} ==Liên kết ngoài== *{{IndexFungorum|561776}} [[Thể loại:Physalacriaceae]] {{Agaricales-stub}} gqlxa2512utq9gg6peq7eyr0pwzsi8i Thể loại:Wikipedia infobox body of water articles without coordinates 14 7569442 31540558 2017-09-29T14:59:49Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{thể loại ẩn}}” wikitext text/x-wiki {{thể loại ẩn}} pli7ouvogimm2zaui7jhtlhz3b2xtgt Thể loại:Biển của Philippines 14 7569443 31540563 2017-09-29T15:01:45Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Thủy vực Philippines]] [[Thể loại:Biển theo quốc gia|Philippines]] [[Thể loại:Biển châu Á theo quốc gia|Philippines]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Thủy vực Philippines]] [[Thể loại:Biển theo quốc gia|Philippines]] [[Thể loại:Biển châu Á theo quốc gia|Philippines]] ehvzeskwwdoy2ffl797lwcxig9sv9zo Thể loại:Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Trị Thiên 14 7569444 64302626 31540574 2021-01-21T21:56:55Z Hari caaru 770800 Di chuyển từ [[Category:Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên - Huế]] đến [[Category:Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình]] [[Thể loại:Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị]] [[Thể loại:Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế]] aodhx33ix1qqb032fal0f4celsr9fy1 Danh sách kỷ lục xoáy thuận nhiệt đới 0 7569446 70374597 70045505 2023-06-25T02:41:14Z Bảo201008 806928 wikitext text/x-wiki {{Tropicalcyclone}} Đây là 1 [[Danh sách các danh sách|danh sách]] các [[kỷ lục]] về [[xoáy thuận nhiệt đới]].<ref name="extreme wx records">{{chú thích tạp chí |last=Cerveny |first=Randall S. |author2=Jay Lawrimore |author3=Roger Edwards |author4=Christopher Landsea |title=Extreme Weather Records. Compilation, Adjudication, and Publication |journal=[[Bulletin of the American Meteorological Society]] |volume=88 |issue=6 |pages=853–860 |date=June 2007 |url=http://ams.allenpress.com/perlserv/?request=get-abstract&doi=10.1175%2FBAMS-88-6-853 |doi=10.1175/BAMS-88-6-853 |bibcode = 2007BAMS...88..853C }}</ref> {| class="wikitable sortable" style="float:right; clear:right; margin:0 0 0.5em 1em; padding:0.5em; border:#ddb; width:250px; font-size:90%;" |- ! Chú thích các màu dùng trong bảng: |- | style="background: #7DF9FF | Kỷ lục [[Thủy văn học|thủy học]] |- | style="background: #E5AA70 | Kỷ lục ảnh hưởng |- | style="background: #FF91AF | Kỷ lục [[cường độ]] |- | style="background: #FFC800 | Kỷ lục [[thời gian]] tồn tại |- | style="background: #FFFF00 | Kỷ lục [[Chiều dài|kích thước]] |- | style="background: #76FF7A | Kỷ lục [[vận tốc]] |- | style="background: #DBD7D2 | Kỷ lục khác |} == Các kỷ lục lớn == {| class="wikitable sortable" border="1" |- !|Đặc điểm !|Kỷ lục !|[[Thời gian]] !|Vị trí !|Tham khảo |- | style="background: #7DF9FF |[[Giáng thủy|Lượng mưa]] tổng thể cao nhất || 6.083 [[Milimét|mm]] (239,5 [[Inch|in]]) ||[[14 tháng 1|14]]-[[28 tháng 1|28/1]]/[[1980]]||[[Bão Hyacinthe]] tại [[Réunion|Đảo Reunion]] ||<ref>{{chú thích web|url=http://severe.worldweather.wmo.int/TCFW/RAI_Training/Cyc_Bassin_SWI_oct2013_LANGLADE.pdf |title=Some Remarkable Values in the SW Indian Ocean |publisher=Meteo France |access-date = ngày 30 tháng 7 năm 2015}}</ref> |- | style="background: #7DF9FF | [[Sóng bão]] cao nhất || 14,5 [[mét|m]] (48 [[Foot|ft]]) ||[[5 tháng 3|5/3]]/[[1899]]||[[Bão Mahina]] tại [[Bathurst Bay]], [[Queensland]], [[Úc]]||<ref>{{chú thích web|url=http://www.aoml.noaa.gov/hrd/tcfaq/E3.html |title=Faq: Hurricanes, Typhoons, And Tropical Cyclones |publisher=Aoml.noaa.gov |access-date = ngày 23 tháng 12 năm 2008}}</ref> |- | style="background: #7DF9FF | [[Độ cao sóng]] cao nhất được xác nhận{{ref|Alpha|α}} || 30 [[Mét|m]] (98 [[Foot|ft]]) ||[[11 tháng 9|11/9]]/[[1995]]||[[Bão Luis]] lên tàu ''[[Queen Elizabeth 2]]'' ở [[Hướng Bắc|Bắc]] [[Đại Tây Dương]]||<ref>{{chú thích web|author=Staff Writer|publisher=The Canadian Atlas|year=2004|access-date=ngày 19 tháng 8 năm 2017|title=Extremes of Weather: Horrifying hurricanes|url=http://www.canadiangeographic.ca/atlas/themes.aspx?id=weather&sub=weather_phenomena_hurricanes&lang=En|archive-date=2009-08-02|archive-url=https://web.archive.org/web/20090802074317/http://www.canadiangeographic.ca/atlas/themes.aspx?id=weather&sub=weather_phenomena_hurricanes&lang=En|url-status=dead}}</ref> |- | style="background: #E5AA70 |[[Xoáy thuận nhiệt đới]] gây thiệt hại tốn kém nhất || Thiệt hại 108&nbsp;tỉ [[Đô la Mỹ|USD]]||[[29 tháng 8|29/8]]/[[2005]]||[[Bão Katrina (2005)|Bão Katrina]] tại [[Hướng Tây|phía tây]] [[Đại Tây Dương]] và [[Vịnh México]]||<ref>{{Chú thích web |url=http://www.nhc.noaa.gov/HAW2/english/history.shtml |ngày truy cập=2017-09-29 |tựa đề=Bản sao đã lưu trữ |archive-date=2006-07-09 |archive-url=https://web.archive.org/web/20060709200046/http://www.nhc.noaa.gov/HAW2/english/history.shtml |url-status=dead }}</ref> |- | style="background: #E5AA70 |[[Xoáy thuận nhiệt đới]] làm nhiều [[người]] [[chết]] nhất || Khoảng hơn 500.000 thương vong ||[[12 tháng 11|12/11]]/[[1970]]||[[Bão Bhola (1970)|Bão Bhola]] tại [[Vịnh Bengal]] ||<ref name="Bhola">{{chú thích web|url=http://ams.allenpress.com/archive/1520-0477/52/6/pdf/i1520-0477-52-6-438.pdf|archive-url=https://wayback.archive-it.org/10702/20110228074044/http://ams.allenpress.com/archive/1520-0477/52/6/pdf/i1520-0477-52-6-438.pdf|url-status=dead|archive-date = ngày 28 tháng 2 năm 2011 |access-date =ngày 15 tháng 4 năm 2007|title=The deadliest tropical cyclone in history?|author=Frank, Neil|author2=Husain, S. A.|date=June 1971|format=PDF|publisher=[[American Meteorological Society]]|work=Bulletin of the American Meteorological Society}}</ref> |- | style="background: #E5AA70 | Gây ra nhiều [[lốc xoáy]] nhất || 120 [[Lốc xoáy|cơn lốc xoáy]] được xác nhận ||[[15 tháng 9|15]]-[[18 tháng 9|18/9]]/2004 ||[[Lốc xoáy]] do [[Bão Ivan (2004)|Bão Ivan]] tại [[Nam Hoa Kỳ|Nam]] và [[Đông Hoa Kỳ]]||<ref name="most tornadoes spawned">{{chú thích web|last1=Dolce|first1=Chris|title=Cyclones Inside a Cyclone: 5 Hurricanes that Produced the Most Tornadoes|url=https://weather.com/storms/hurricane/news/tornadoes-hurricanes-ivan-beulah-frances-rita-andrew-20130815#/6|website=Weather.com|access-date =ngày 2 tháng 8 năm 2017}}</ref> |- | style="background: #FF91AF |[[Gió]] giật mạnh nhất || 113 [[Mét trên giây|m/s]] (253&nbsp;[[Dặm trên giờ|mph]], 220 [[Nút (đơn vị)|kt]], 408&nbsp;[[Kilômét trên giờ|km/h]]) ||[[10 tháng 4|10/4]]/[[1996]]||[[Bão Olivia (1996)|Bão Olivia]] tại [[Đảo Barrow (Tây Úc)|Đảo Barrow]], [[Tây Úc]], [[Úc]]||<ref>{{chú thích web|title=Info note No.58&nbsp;— World Record Wind Gust: 408 km/h |url=http://www.wmo.int/pages/mediacentre/infonotes/info_58_en.html |date = ngày 22 tháng 1 năm 2010 |publisher=World Meteorological Association |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20130120065504/http://www.wmo.int/pages/mediacentre/infonotes/info_58_en.html |archivedate = ngày 20 tháng 1 năm 2013 |df= }}</ref> |- | style="background: #FF91AF | Chỉ số [[Năng lượng xoáy thuận tích lũy|Năng lượng xoáy thuận tích lũy (ACE)]] cao nhất cho 1 [[xoáy thuận nhiệt đới]]|| 82 ||[[20 tháng 8|20/8]] - [[7 tháng 9|7/9]]/[[2006]]||[[Bão Ioke]] tại [[Hướng Đông Bắc|Đông Bắc]] và [[Tây Bắc Thái Bình Dương|Tây Bắc]] [[Thái Bình Dương]]||<ref>{{chú thích web|author=Mark Saunders, Adam Lea |year=2007 |title=Summary of 2006 NW Pacific Typhoon Season and Verification of Authors’ Seasonal Forecasts |publisher=Tropical Storm Risk |access-date = ngày 11 tháng 10 năm 2007 |url=http://tsr.mssl.ucl.ac.uk/docs/TSRNWP2006Verification.pdf |format=PDF |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20071129132910/http://tsr.mssl.ucl.ac.uk/docs/TSRNWP2006Verification.pdf |archivedate = ngày 29 tháng 11 năm 2007 |df= }}</ref> |- | style="background: #FF91AF | Chỉ số [[Năng lượng xoáy thuận tích lũy]] (ACE) cao nhất cho 1 [[Các vùng xoáy thuận nhiệt đới|mùa bão]]|| 600 (ước tính) trong [[Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 1965]] ||[[16 tháng 1|16/1]]-[[21 tháng 12|21/12]]/[[1965]]||[[Bão nhiệt đới Tây Bắc Thái Bình Dương|Tây Bắc Thái Bình Dương]] ||<ref>{{chú thích web|last1=Murty|first1=Tad|title=Cyclone-Related Records|url=http://www.climatescienceinternational.org/index.php?option=com_content&view=article&id=680:extreme-weather-record-as-assembled-by-icsc-science-advisoru-board-member-prof-tad-murty-phd&catid=14:text|publisher=International Climate Science Coalition|access-date =ngày 5 tháng 8 năm 2017|archive-date = ngày 5 tháng 8 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20170805074602/http://www.climatescienceinternational.org/index.php?option=com_content&view=article&id=680:extreme-weather-record-as-assembled-by-icsc-science-advisoru-board-member-prof-tad-murty-phd&catid=14:text|url-status=dead}}</ref> |- | style="background: #FF91AF | Cường độ mạnh nhất ([[Thang đo xoáy thuận nhiệt đới|sức gió bề mặt duy trì tối đa trong 1 phút]]) || 96 [[Mét trên giây|m/s]] (215&nbsp;[[Dặm trên giờ|mph]], 185 [[Nút (đơn vị)|kt]], 345&nbsp;[[Kilômét trên giờ|km/h]]) ||[[23 tháng 10|23/10]]/[[2015]]||[[Bão Patricia (2015)|Bão Patricia]] ở [[Hướng Đông|Đông]] [[Thái Bình Dương]]||<ref name="Patricia">{{chú thích web|url={{NHC TCR url|id=EP202015_Patricia}}|title=Hurricane Patricia - EP202015 |publisher=National Hurricane Center |access-date = ngày 6 tháng 2 năm 2016}}</ref> |- | style="background: #FF91AF | Cường độ mạnh nhất ([[sức gió duy trì tối đa trong 10 phút]]) || 77 [[Mét trên giây|m/s]] (175&nbsp;[[Dặm trên giờ|mph]], 150 [[Nút (đơn vị)|kt]], 280&nbsp;[[Kilômét trên giờ|km/h]]) ||[[20 tháng 2|20/2]]/[[2016]]||[[Bão Winston (2016)|Bão Winston]] tại [[Nam Thái Bình Dương]]||<ref name="SPEArTC">{{chú thích web|url=http://apdrc.soest.hawaii.edu/projects/speartc/|title=Southwest Pacific Enhanced Archive for Tropical Cyclones (SPEArTC)|last=Diamond|first=Howard|date=ngày 5 tháng 7 năm 2017|access-date =ngày 6 tháng 7 năm 2017}}</ref> |- | style="background: #FF91AF | Cường độ mạnh nhất <br />([[áp suất]] tại [[Mắt bão|tâm]] thấp nhất) || 870 [[Bar (đơn vị)|mb]] ([[Pascal (đơn vị)|hPa]]) (25.69 [[Inch thủy ngân|inHg]]) ||[[12 tháng 10|12/10]]/[[1979]]||[[Bão Tip (1979)|Bão Tip]] tại [[Tây Bắc Thái Bình Dương]]||<ref name="Tip">{{chú thích web|author=George M. Dunnavan & John W. Dierks|year=1980|title=An Analysis of Super Typhoon Tip (October 1979)|publisher=Joint Typhoon Warning Center|access-date = ngày 24 tháng 1 năm 2007 |url=http://journals.ametsoc.org/doi/pdf/10.1175/1520-0493(1980)108%3C1915:AAOSTT%3E2.0.CO%3B2|archive-date = ngày 28 tháng 2 năm 2011}}</ref><ref name=FAQ1>{{chú thích web|url=http://www.aoml.noaa.gov/hrd/tcfaq/E1.html |title=Faq: Hurricanes, Typhoons, And Tropical Cyclones |publisher=Aoml.noaa.gov |access-date = ngày 23 tháng 12 năm 2008}}</ref> |- | rowspan="3" style="background: #FF91AF " | Cường độ mạnh nhất khi đổ bộ<br />([[sức gió duy trì tối đa trong 1 phút]]) || rowspan="3" | 88 [[Mét trên giây|m/s]] (196&nbsp;[[Dặm trên giờ|mph]], 170 [[Nút (đơn vị)|kt]], 315&nbsp;[[Kilômét trên giờ|km/h]]) ||[[7 tháng 11|7/11]]/[[2013]]||[[Bão Haiyan (2013)|Bão Haiyan]] tại [[Samar]], [[Philippines]]|| rowspan="3" |<ref name="JeffMNov7">{{chú thích web | url=http://www.wunderground.com/blog/JeffMasters/comment.html?entrynum=2573 | title=Super Typhoon Haiyan: Strongest Landfalling Tropical Cyclone on Record | work=[[Weather Underground]] | date=ngày 7 tháng 11 năm 2013 | access-date=ngày 8 tháng 11 năm 2013 | author=Jeff Masters | archive-date=2013-11-08 | archive-url=https://web.archive.org/web/20131108071159/http://www.wunderground.com/blog/JeffMasters/comment.html?entrynum=2573 | url-status=dead }}</ref><ref>{{chú thích báo|last1=Smith|first1=Nicola|title=Typhoon Meranti: fears for tiny Philippine island in eye of a megastorm|url=https://www.theguardian.com/world/2016/sep/14/typhoon-meranti-megastorm-philippine-island-eye-storm-itbayat|access-date =ngày 14 tháng 9 năm 2016|work=The Guardian|date=ngày 14 tháng 9 năm 2016|location=Taipei}}</ref><ref name=":0">{{chú thích web|title=Rolly makes landfall over Bato, Catanduanes; Signal No. 5 up over 3 areas|url=https://www.gmanetwork.com/news/scitech/weather/762240/rolly-makes-landfall-over-bato-catanduanes/story/|access-date = ngày 31 tháng 10 năm 2020 |website=GMA News Online|language=en}}</ref> |- |[[13 tháng 9|13/9]]/[[2016]] |[[Bão Meranti (2016)|Bão Meranti]] tại [[Itbayat]], [[Philippines]] |- |[[1 tháng 11|1/11]]/[[2020]] |[[Bão Goni (2020)|Bão Goni]] tại [[Catanduanes]], [[Philippines]] |- | style="background: #FF91AF " | Cường độ mạnh nhất khi đổ bộ<br />([[sức gió duy trì tối đa trong 10 phút]]) || 77 [[Mét trên giây|m/s]] (175&nbsp;[[Dặm trên giờ|mph]], 150 [[Nút (đơn vị)|kt]], 280&nbsp;[[Kilômét trên giờ|km/h]]) || rowspan="2" |[[20 tháng 2|20/2]]/[[2016]]|| rowspan="2" |[[Bão Winston]] tại [[Viti Levu]], [[Fiji]]. || rowspan="2" |<ref name="SPEArTC" /> |- | style="background: #FF91AF " | Cường độ mạnh nhất khi đổ bộ <br />([[áp suất]]) || 886 [[Bar (đơn vị)|mb]] ([[Pascal (đơn vị)|hPa]]) (26.16 [[Inch thủy ngân|inHg]]) |- | style="background: #FFC800 " |[[Xoáy thuận nhiệt đới]] tồn tại lâu nhất || 37 [[ngày]]||[[5 tháng 2|5/2]]-[[14 tháng 3|14/3]]/[[2023]]||Bão Freddy tại [[Úc]] và [[Tây Nam Ấn Độ Dương]]|||<ref>{{Chú thích web|url=https://www.washingtonpost.com/weather/2023/03/07/cyclone-freddy-indian-ocean-hurricane/|tựa đề=Deadly cyclone Freddy has become Earth's longest-lived trocipal storm|họ=Cappucci|tên=Matthew|ngày=2023-03-07|website=The Washington Post|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20230307222002/https://www.washingtonpost.com/weather/2023/03/07/cyclone-freddy-indian-ocean-hurricane/|ngày lưu trữ=2023-03-07|url-status=live}}</ref> |- | style="background: #FFC800 " |[[Xoáy thuận nhiệt đới]] di chuyển [[Chiều dài|quãng đường]] xa nhất || 13.280&nbsp;[[Kilômét|km]] (7.165&nbsp;[[Dặm Anh|mi]]) |[[11 tháng 8|11/8]]-[[10 tháng 9|10/9]]/[[1994]] |[[Bão John (1994)|Bão John]] tại [[Hướng Đông Bắc|Đông Bắc]] và [[Tây Bắc Thái Bình Dương|Tây Bắc]] [[Thái Bình Dương]]||<ref name="Hurricane John 1994">{{chú thích web|url=https://www.weather.gov/abr/This_Day_in_Weather_History_Aug_22|title=This Day in Weather History: August 22nd|publisher=The National Weather Service|access-date=ngày 19 tháng 8 năm 2017}}</ref> |- | style="background: #FFC800 " | Sức gió [[Thang bão Saffir-Simpson|Cấp 4 hoặc 5]] kéo dài lâu nhất || 8,25 [[ngày]] liên tiếp ||[[24 tháng 8|24/8]]-[[2 tháng 9|2/9]]/[[2006]]||[[Bão Ioke]] tại [[Hướng Đông Bắc|Đông Bắc]] và [[Tây Bắc Thái Bình Dương|Tây Bắc]] [[Thái Bình Dương]]||<ref name="CPHC 2006">{{chú thích web|url=http://www.prh.noaa.gov/cphc/summaries/2006.php|title=The 2006 Central Pacific Tropical Cyclone Season|publisher=Central Pacific Hurricane Center|access-date = ngày 28 tháng 11 năm 2007}}</ref> |- | style="background: #FFC800 " | Sức gió [[Thang bão Saffir-Simpson|Cấp 5]] kéo dài lâu nhất{{ref|Beta|β}}|| 5,50 [[ngày]] liên tiếp ||[[9 tháng 9|9]]-[[14 tháng 9|14/9]]/[[1961]]||[[Bão Nancy (1961)|Bão Nancy]] tại [[Tây Bắc Thái Bình Dương]]||<ref name="FAQ2">{{chú thích web|url=http://www.aoml.noaa.gov/hrd/tcfaq/E8.html |title=Faq: Hurricanes, Typhoons, And Tropical Cyclones |publisher=Aoml.noaa.gov |access-date = ngày 23 tháng 12 năm 2008}}</ref> |- | style="background: #FFFF00 " |[[Xoáy thuận nhiệt đới]] lớn nhất <br />([[bán kính]] sức gió từ [[Mắt bão|tâm]]) || Gió mạnh (17&nbsp;[[Mét trên giây|m/s]], 34&nbsp;[[Nút (đơn vị)|kt]], 39&nbsp;[[Dặm trên giờ|mph]], 63&nbsp;[[Kilômét trên giờ|km/h]]) vươn xa 1.100 [[Kilômét|km]] (675 [[Dặm Anh|mi]]) từ [[Mắt bão|tâm]]||[[12 tháng 10|12/10]]/[[1979]]||[[Bão Tip (1979)|Bão Tip]] tại [[Tây Bắc Thái Bình Dương]]||<ref name="Tip" /><ref>{{chú thích web|url=http://www.aoml.noaa.gov/hrd/tcfaq/E5.html |title=Faq: Hurricanes, Typhoons, And Tropical Cyclones |publisher=Aoml.noaa.gov |access-date = ngày 23 tháng 12 năm 2008 |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20081222095921/http://www.aoml.noaa.gov/hrd/tcfaq/E5.html |archivedate = ngày 22 tháng 12 năm 2008 |df= }}</ref> |- | style="background: #FFFF00 " |[[Xoáy thuận nhiệt đới]] nhỏ nhất <br />([[bán kính]] sức gió từ [[Mắt bão|tâm]]) || Gió mạnh (17&nbsp;[[Mét trên giây|m/s]], 34&nbsp;[[Nút (đơn vị)|kt]], 39&nbsp;[[Dặm trên giờ|mph]], 63&nbsp;[[Kilômét trên giờ|km/h]]) vươn xa 18,5&nbsp;[[Kilômét|km]] (11,5&nbsp;[[Dặm Anh|mi]]) từ tâm ||[[7 tháng 10|7/10]]/[[2008]]||[[Bão Marco (2008)|Bão Marco]] tại [[Vịnh Campeche]]||<ref name="hurdat">{{chú thích web| author=NHC Hurricane Research Division| title=Atlantic hurricane best track ("HURDAT")| publisher=NOAA| date = ngày 1 tháng 1 năm 2008 |access-date = ngày 8 tháng 10 năm 2008 | url=http://www.aoml.noaa.gov/hrd/hurdat/tracks1851to2007-apr08.txt}}</ref> |- | rowspan="2" style="background: #FFFF00 " |[[Mắt bão]] lớn nhất || rowspan="2" | 370 [[kilômét|km]] (230 [[Dặm Anh|mi]]) || [[20 tháng 8|20/8]]/[[1960]]||[[Bão Carmen]] tại [[Tây Bắc Thái Bình Dương]]|| rowspan="2" | <ref name="Hurricane Extremes Ebooks">{{chú thích sách|last1=Evans|first1=Bill|title=It's Raining Fish and Spiders|publisher=Google Ebooks|location=Hurricane Extremes|url=https://books.google.com/books?id=Buth_mZz8W8C&pg=PT6&dq=typhoon+carmen+largest+eye&source=gbs_selected_pages&cad=3#v=onepage&q=typhoon%20carmen%20largest%20eye&f=false|access-date =ngày 20 tháng 8 năm 2015}}</ref><ref name="SJ2">{{chú thích báo|author=Associated Press|publisher=Sun Journal|date=ngày 22 tháng 8 năm 1997|access-date =ngày 22 tháng 7 năm 2010|title=Typhoon Winnie kills 56 in eastern China|url=https://news.google.com/newspapers?id=z1IpAAAAIBAJ&sjid=MmsFAAAAIBAJ&dq=typhoon%20winnie%20taiwan&pg=5076%2C3342638|page=20}}</ref> |- |[[12 tháng 8|12/8]]/[[1997]] |[[Bão Winnie (1997)|Bão Winnie]] tại [[Tây Bắc Thái Bình Dương]] |- | style="background: #FFFF00 " |[[Mắt bão]] nhỏ nhất || 3,7 [[kilômét|km]] (2,3 [[Dặm Anh|mi]]) ||[[19 tháng 10|19/10]]/[[2005]]||[[Bão Wilma (2005)|Bão Wilma]] tại [[Vùng Caribe|Caribe]]||<ref name="Weather Records Ebooks">{{chú thích sách|title=A Dictionary of Weather|publisher=Storm Dunlop|location=Weather Records|url=https://books.google.com/books?id=27DdCC-nSCEC&pg=PT219&dq=hurricane+wilma+smallest+eye+3.7+km\&source=gbs_toc_r&cad=4#v=onepage&q=hurricane%20wilma%20smallest%20eye%203.7%20km\&f=false|access-date =ngày 20 tháng 8 năm 2015}}</ref> |- | style="background: #76FF7A " | Mạnh lên nhanh nhất <br />([[sức gió bề mặt duy trì trong 1 phút]]) || 55 [[Mét trên giây|m/s]] (120&nbsp;[[Dặm trên giờ|mph]], 105 [[Nút (đơn vị)|kt]], 195&nbsp;[[Kilômét trên giờ|km/h]]), từ 40 [[Mét trên giây|m/s]] (85&nbsp;[[Dặm trên giờ|mph]], 75 [[Nút (đơn vị)|kt]], 140&nbsp;[[Kilômét trên giờ|km/h]]) lên 95 [[Mét trên giây|m/s]] (205&nbsp;[[Dặm trên giờ|mph]], 180 [[Nút (đơn vị)|kt]], 335&nbsp;[[Kilômét trên giờ|km/h]]) trong vòng chưa đến 24 [[giờ]]||[[22 tháng 10|22]]-[[23 tháng 10|23/10]]/[[2015]]||[[Bão Patricia (2015)|Bão Patricia]] tại [[Hướng Đông|Đông]] [[Thái Bình Dương]]||<ref name="Patricia" /> |- | style="background: #76FF7A " | Mạnh lên nhanh nhất ([[Áp suất khí quyển|áp suất]]) || 100 mb ([[Pascal (đơn vị)|hPa]]), từ 976 mb ([[Pascal (đơn vị)|hPa]]) lên 876 mb ([[Pascal (đơn vị)|hPa]]) trong vòng chưa đến 24 [[giờ]]||[[22 tháng 9|22]]-[[23 tháng 9|23/9]]/[[1983]]||[[Bão Forrest (1983)|Bão Forrest]] tại [[Tây Bắc Thái Bình Dương]]||<ref>{{cite report|author=Japan Meteorological Agency|date=ngày 10 tháng 10 năm 1992|title=RSMC Best Track Data &ndash; 1980&ndash;1989|access-date=ngày 20 tháng 9 năm 2013|url=http://www.jma.go.jp/jma/jma-eng/jma-center/rsmc-hp-pub-eg/Besttracks/bst8089.txt|format=[[.TXT]]|archive-date=2014-12-05|archive-url=https://web.archive.org/web/20141205202709/http://www.jma.go.jp/jma/jma-eng/jma-center/rsmc-hp-pub-eg/Besttracks/bst8089.txt|url-status=dead}}</ref>{{#tag:ref|The [[Japan Meteorological Agency]] is the official [[Regional Specialized Meteorological Center]] for the western Pacific Ocean.}} |- | style="background: #76FF7A " | Tạo ra dòng chảy [[Đáy đại dương|đáy biển]] nhanh nhất || 2,25&nbsp;[[Mét trên giây|m/s]] (5&nbsp;[[Dặm trên giờ|mph]]) ||[[16 tháng 9|16/9]]/2004 ||[[Bão Ivan]] tại [[Đại Tây Dương|Bắc Đại Tây Dương]]||<ref>{{chú thích web|title=Hurricane Ivan Uncovered a 60,000 year old Cypress Forest in the Gulf of Mexico|url=https://markgelbart.wordpress.com/2017/08/09/hurricane-ivan-uncovered-a-60000-year-old-cypress-forest-in-the-gulf-of-mexico/|website=WordPress.com|access-date =ngày 19 tháng 8 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích web|title=Hurricane and Storm Shutters in Gulf Shores Alabama|url=http://hurricaneshuttersflorida.com/blog/2010/11/hurricane-and-storm-shutters-in-gulf-shores-alabama/|website=Hurricane Shutters Florida|access-date =ngày 19 tháng 8 năm 2017}}</ref> |- | style="background: #76FF7A " |[[Tốc độ]] di chuyển nhanh nhất || 31 [[Mét trên giây|m/s]] (70&nbsp;[[Dặm trên giờ|mph]], 61 [[Nút (đơn vị)|kt]], 110&nbsp;[[Kilômét trên giờ|km/h]]) ||[[21 tháng 9|21/9]]/[[1938]]||[[Bão tại New England 1938|Bão New England]] tại [[Đại Tây Dương|Bắc Đại Tây Dương]]||<ref>{{chú thích web|title=The Great New England Hurricane of 1938|url=http://www.redwoodlibrary.org/blog/lwhite/2016/09/20/great-new-england-hurricane-1938|publisher=Redwood Library & Athenaeum|access-date =ngày 19 tháng 8 năm 2017|archive-date = ngày 19 tháng 8 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20170819190006/http://www.redwoodlibrary.org/blog/lwhite/2016/09/20/great-new-england-hurricane-1938|url-status=dead}}</ref><ref>{{chú thích web|last1=Mandia|first1=Scott|title=Weather History of the '38 Hurricane|url=http://www2.sunysuffolk.edu/mandias/38hurricane/weather_history_38.html|access-date =ngày 19 tháng 8 năm 2017|archive-date = ngày 13 tháng 5 năm 2006 |archive-url=https://web.archive.org/web/20060513072340/http://www2.sunysuffolk.edu/mandias/38hurricane/weather_history_38.html|url-status=dead}}</ref> |- | style="background: #DBD7D2 " | Khoảng cách tới [[xích đạo]] gần nhất || 0,7°&nbsp;[[Vĩ độ|B]]||[[28 tháng 11|28/11]]/2004 ||[[Bão Vamei (2001)|Bão Vamei]] tại [[Tây Bắc Thái Bình Dương]]||<ref>{{chú thích web|author=Gary Padgett|year=2002|title=December 2001 Worldwide Tropical Weather Summary|access-date = ngày 14 tháng 4 năm 2010 |url=http://www.australiasevereweather.com/cyclones/2002/summ0112.htm}}</ref> |- | style="background: #DBD7D2 " |[[Vật thể]] [[tự nhiên]] di chuyển nặng nhất ||{{convert|177|ST|t|0}}||[[8 tháng 11|8/11]]/[[2013]]||[[Bão Haiyan (2013)|Bão Haiyan]] tại [[Samar]], [[Philippines]]||<ref name="UPI">{{chú thích web|url=http://www.upi.com/Odd_News/2014/12/19/Supertyphoon-moved-177-ton-boulder-150-feet/2161418992215/ |access-date = ngày 19 tháng 12 năm 2014 |title=Supertyphoon moved 177-ton boulder 150 feet|author=Hooper Ben |date = ngày 19 tháng 12 năm 2014 |publisher=UPI}}</ref> |- | style="background: #DBD7D2 " | Số lượng [[Xoáy thuận nhiệt đới|bão nhiệt đới]] nhiều nhất trong 1 mùa bão || 39 cơn bão chính thức và 1 cơn bão không chính thức trong [[Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 1964]]||[[12 tháng 5|12/5]]-[[7 tháng 12|7/12]]/[[1964]]||[[Bão nhiệt đới Tây Bắc Thái Bình Dương|Tây Bắc Thái Bình Dương]]||<ref>{{chú thích web|last1=Landsea|first1=Chris|last2=Delgado|first2=Sandy|title=Record number of storms by basin|url=http://www.aoml.noaa.gov/hrd/tcfaq/E10.html|publisher=Hurricane Research Division|access-date =ngày 2 tháng 8 năm 2017}}</ref> |- | style="background: #DBD7D2 " |[[Mắt bão]] ấm nhất || 32,2 [[Độ Celsius|<sup>0</sup>C]] (90 [[Độ Fahrenheit|<sup>0</sup>F]]) tại độ cao 758 [[Pascal (đơn vị)|hPa]]||[[23 tháng 10|23/10]]/[[2015]]||[[Bão Patricia (2015)|Bão Patricia]] tại [[Hướng Đông|Đông]] [[Thái Bình Dương]]||<ref>{{chú thích web|author=[[Hurricane Hunters]]|publisher=Tropical Globe|date=ngày 23 tháng 10 năm 2015|access-date =ngày 24 tháng 10 năm 2015|title=[Hurricane Patricia Decoded Dropsonde Information]|url=http://tropicaleastpacific.com/recon/recon.cgi?basin=ep&year=2015&product=sonde&storm=Patricia&mission=04&agency=NOAA&ob=10-23-1733-03-883-49-45}}</ref> |- |} == Xem thêm == * [[Danh sách các kỷ lục thời tiết]] ** [[Các kỷ lục lốc xoáy]] *[[Danh sách những xoáy thuận nhiệt đới mạnh nhất]] *[[Danh sách các xoáy thuận nhiệt đới có lượng mưa nhiều nhất]] *[[Danh sách các xoáy thuận nhiệt đới]] == Chú thích == :{{note|Alpha|α|Mặc dù Luis gây ra sóng có độ cao lớn nhất được xác nhận, cũng có khả năng [[Bão Ivan]] đã gây ra sóng có độ cao lên tới {{convert|131|ft|m}}.<ref>{{chú thích sách|last1=Barnes|first1=Jay|title=Florida's Hurricane History|date=2007|publisher=UNC Press Books|url=https://books.google.com/books?id=dMx5bkZKxioC&pg=PA328&lpg=PA328&dq=hurricane+ivan+131+foot+wave&source=bl&ots=fopIhrbmoC&sig=RGzr3Rw9a1Qn0EAAcG4Ytri_S8k&hl=en&sa=X&ved=0ahUKEwi6hLHTyuPVAhUo0YMKHVXeBTEQ6AEIbjAP#v=onepage&q=hurricane%20ivan%20131%20foot%20wave&f=false|access-date =ngày 19 tháng 8 năm 2017}}</ref>}} :{{note|Beta|β|Nhiều người tin rằng các chuyến bay theo dõi đã ước tính quá cao [[vận tốc]] gió của các [[xoáy thuận nhiệt đới]] từ [[thập niên 1940]] tới [[thập niên 1960]], và các dữ liệu từ khoảng thời gian này được coi là không đáng tin cậy. Vì vậy, Bão Nancy có thể đã không duy trì sức gió Cấp 5 trong khoảng [[thời gian]] dài như vậy.}} == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} == Liên kết ngoài == * [http://wmo.asu.edu/#cyclone Tropical Cyclone Records from the Global Weather & Climate Extremes] ([[World Meteorological Organization]]) * [http://www.bom.gov.au/weather/cyclone/tc-history.shtml Bureau of Meteorology, Australian Cyclone History] * [http://www.bom.gov.au/amm/docs/1998/callaghan.pdf Discussion of size extremes for tropical cyclones near Australia] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160121052547/http://www.bom.gov.au/amm/docs/1998/callaghan.pdf |date=2016-01-21 }} * {{chú thích web|url=http://www.aoml.noaa.gov/hrd/tcfaq/tcfaqE.html |title=Faq: Hurricanes, Typhoons, And Tropical Cyclones |publisher=[[Atlantic Oceanographic and Meteorological Laboratory]] |access-date = ngày 23 tháng 12 năm 2008}} * {{chú thích web|url=http://www.aoml.noaa.gov/hrd/Landsea/deadly/index.html |title=THE DEADLIEST, COSTLIEST, AND MOST INTENSE UNITED STATES HURRICANES FROM 1900 TO 2000 |publisher=[[Atlantic Oceanographic and Meteorological Laboratory]] |access-date = ngày 23 tháng 12 năm 2008}} * [https://web.archive.org/web/20110606232846/http://www.usno.navy.mil/NOOC/nmfc-ph/RSS/jtwc/atcr/1960atcr/pdf/wnp/53.pdf Typhoon Ophelia Record: Had a 5000 mi traveling] {{Kiểm soát tính nhất quán}} {{Những xoáy thuận nhiệt đới mạnh nhất theo khu vực hình thành}} [[Thể loại:Danh sách xoáy thuận nhiệt đới]] [[Thể loại:Danh sách liên quan tới biến đổi khí hậu]] 81deceij9xq0t5mwa8eqhd4dac7inrq Thể loại:Biển theo lục địa 14 7569447 31540585 2017-09-29T15:20:27Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{container cat}} [[Thể loại:Biển| Lục địa]] [[Thể loại:Thủy vực theo lục địa| ]]” wikitext text/x-wiki {{container cat}} [[Thể loại:Biển| Lục địa]] [[Thể loại:Thủy vực theo lục địa| ]] tbk7kzeao5dnw1iq29grcu6isuvi0ko Bí thư Tỉnh ủy Quảng Bình 0 7569449 69490107 69313809 2022-12-30T15:09:17Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.2 wikitext text/x-wiki '''Bí thư Tỉnh ủy Quảng Bình''' là người đứng đầu Ban Chấp hành Đảng bộ [[Đảng Cộng sản Việt Nam]] tỉnh [[Quảng Bình]]. Từ ngày 20 tháng 9 năm 1975 đến ngày 30 tháng 6 năm 1989, tỉnh [[Quảng Bình]] bị sáp nhập vào tỉnh [[Bình Trị Thiên]], cùng với hai tỉnh khác là tỉnh [[Quảng Trị]] và tỉnh [[Thừa Thiên Huế]].<ref>{{chú thích web |url =http://www.baoquangbinh.vn/chinh-tri/201510/chao-mung-dai-hoi-dang-bo-tinh-lan-thu-xvi-nhiem-ky-2015-2020-dang-bo-quang-binh-tu-dai-hoi-i-den-dai-hoi-xvi-2129412/ |tiêu đề =Đảng bộ Quảng Bình từ Đại hội I đến Đại hội XVI |author = |ngày =2015-10-19 |nhà xuất bản =Báo Quảng Bình |ngày truy cập =2018-04-06 |ngôn ngữ = |archiveurl = |ngày lưu trữ = 2018-04-06}}</ref><ref>{{chú thích web |url =https://vpubnd.quangtri.gov.vn/vi/lich-su-70-nam-vp-ubnd-tinh/VP-UBND-tinh-Binh-Tri-Thien-giai-doan-1976-1989/VAN-PHONG-UBND-TINH-BINH-TRI-THIEN-Tu-7-1976-30-6-1989-8.html |tiêu đề =VĂN PHÒNG UBND TỈNH BÌNH - TRỊ - THIÊN (Từ 7/1976 - 30/6/1989) |author = |ngày =2015-11-29 |nhà xuất bản =Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị |ngày truy cập =2018-04-06 |ngôn ngữ = |archiveurl =https://web.archive.org/web/20180406230001/https://vpubnd.quangtri.gov.vn/vi/lich-su-70-nam-vp-ubnd-tinh/VP-UBND-tinh-Binh-Tri-Thien-giai-doan-1976-1989/VAN-PHONG-UBND-TINH-BINH-TRI-THIEN-Tu-7-1976-30-6-1989-8.html |ngày lưu trữ =2018-04-06 |url-status =dead }}</ref> ==Danh sách Bí thư qua các thời kì== Bí thư Tỉnh ủy Quảng Bình từ năm [[1945]] đến nay<ref>{{chú thích web |url =https://www.quangbinh.gov.vn/3cms/lanh-dao-chu-chot.htm |tiêu đề =CÁC ĐỒNG CHÍ LÃNH ĐẠO CHỦ CHỐT CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY |author = |ngày = |nhà xuất bản =Cổng thông tin điện tử tỉnh Quảng Bình |ngày truy cập =2017-09-29 |ngôn ngữ = |archiveurl =https://web.archive.org/web/20170704214408/https://www.quangbinh.gov.vn/3cms/lanh-dao-chu-chot.htm |ngày lưu trữ =2017-07-04 |url-status =dead }}</ref><ref>{{chú thích web |url =http://www.baoquangbinh.vn/chinh-tri/201510/chao-mung-dai-hoi-dang-bo-tinh-lan-thu-xvi-nhiem-ky-2015-2020-dang-bo-quang-binh-tu-dai-hoi-i-den-dai-hoi-xvi-2129412/ |tiêu đề =Đảng bộ Quảng Bình từ Đại hội I đến Đại hội XVI |ngày =2015-10-19 |nhà xuất bản =Báo Quảng Bình |ngày truy cập =2017-09-29 |archiveurl =https://web.archive.org/web/20170530221432/http://www.baoquangbinh.vn/chinh-tri/201510/chao-mung-dai-hoi-dang-bo-tinh-lan-thu-xvi-nhiem-ky-2015-2020-dang-bo-quang-binh-tu-dai-hoi-i-den-dai-hoi-xvi-2129412/ |ngày lưu trữ =2017-05-30 |url-status=live }}</ref>: #[[Đoàn Khuê]] (Trưởng ban vận động thống nhất Đảng bộ), tham gia thành lập Tỉnh ủy Lâm thời tỉnh Quảng Bình (tháng 6 năm 1945), làm Ủy viên quân sự của Tỉnh ủy #[[Nguyễn Đình Chuyên]] #[[Nguyễn Thanh Hải]] #[[Nguyễn Văn Thanh]]: được bầu tại Đại hội Đảng bộ tỉnh [[Quảng Bình]] lần thứ 1 (họp từ ngày 6-1-1948 tại thôn Đại Hòa (chiến khu Tuyên Hóa), có 56 đại biểu về dự, thay mặt cho 983 đảng viên toàn tỉnh) #[[Võ Thúc Đồng]]: được bầu tại Đại hội Đảng bộ tỉnh [[Quảng Bình]] lần thứ 2 (họp từ ngày 16 đến ngày 19-5-1949 tại thôn Kim Bảng (chiến khu Tuyên Hóa nay là huyện Minh Hóa), có 90 đại biểu về dự, thay mặt cho 4.698 đảng viên toàn tỉnh). #[[Hoàng Văn Diệm]] #[[Trương Văn Địch]]: được bầu tại Đại hội Đảng bộ tỉnh [[Quảng Bình]] lần thứ 3 (họp từ ngày 11 đến 13-8-1951 tại Bến Tiêm (chiến khu huyện Quảng Ninh), có 150 đại biểu về dự, thay mặt cho 10.000 đảng viên trong tỉnh) #[[Nguyễn Tư Thoan]] (từ tháng 3/1959 đến tháng 6/1974): được bầu tại Đại hội Đảng bộ tỉnh [[Quảng Bình]] lần thứ 4 (Vòng 1: Họp từ ngày 20 đến 26-6-1960 tại thị xã Đồng Hới, có 175 đại biểu về dự, thay mặt cho 11.460 đảng viên toàn tỉnh. Vòng 2: Họp từ ngày 6 đến 13-3-1961); tái đắc cử Bí thư Tỉnh ủy tại Đại hội Đảng bộ tỉnh [[Quảng Bình]] lần thứ 5 (Họp từ ngày 6 đến 13-8-1963 tại thị xã Đồng Hới, có 215 đại biểu về dự, thay mặt cho 12.800 đảng viên toàn tỉnh) #[[Cổ Kim Thành]]: được bầu tại Đại hội Đảng bộ tỉnh [[Quảng Bình]] lần thứ 6 (Họp từ ngày 17 đến 23-6-1974 tại thị xã Đồng Hới, có 300 đại biểu về dự, thay mặt cho hơn 30.000 đảng viên toàn tỉnh) '''Bí thư Tỉnh ủy Bình Trị Thiên:''' #[[Nguyễn Hữu Khiếu]] (từ 6 tháng 3 năm 1976 đến tháng 9 năm 1976) #[[Bùi San]] ([[Bình Trị Thiên]]) (từ tháng 9 năm 1976) #[[Vũ Thắng (chính trị gia)|Vũ Thắng]] (Bình Trị Thiên) '''Bí thư Tỉnh ủy Quảng Bình sau khi chia tách từ tỉnh Bình Trị Thiên''': #[[Thái Bá Nhiệm]]: Ngày 1-7-1989, Trung ương cho chia tỉnh Bình Trị Thiên về lại địa giới hành chính của 3 tỉnh cũ. Ban Chấp hành Đảng bộ Quảng Bình do Trung ương chỉ định có 20 ủy viên, ông Thái Bá Nhiệm làm Bí thư Tỉnh ủy. #[[Trần Đình Luyến]]: được bầu tại Đại hội Đảng bộ tỉnh [[Quảng Bình]] lần thứ 11 (Vòng 1: Họp từ ngày 26 đến 28-4-1991 tại thị xã Đồng Hới, có 300 đại biểu về dự, thay mặt cho 37.996 đảng viên toàn tỉnh. Vòng 2: Họp từ ngày 20 đến 23-8-1991) #[[Trần Hòa (Việt Nam)|Trần Hòa]]: được bầu tại Đại hội Đảng bộ tỉnh [[Quảng Bình]] lần thứ 12 (Họp từ ngày 10 đến 13-5-1996 tại thị xã Đồng Hới, có 300 đại biểu về dự, thay mặt cho 37.045 đảng viên toàn tỉnh). Trần Hòa tái đắc cử Bí thư Tỉnh ủy tại Đại hội Đảng bộ tỉnh [[Quảng Bình]] lần thứ 13 (Họp từ ngày 1-1-2001 đến ngày 4-1-2001 tại thị xã Đồng Hới. Có 300 đại biểu chính thức thay mặt cho 41.570 đảng viên trong toàn tỉnh về dự đại hội.) #[[Đinh Hữu Cường]]: Năm 2003 Trần Hòa được Trung ương Đảng điều động ra làm Phó chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương, Đinh Hữu Cường làm Bí thư Tỉnh ủy. #[[Hà Hùng Cường]]: Cuối năm 2004, Đinh Hữu Cường được Trung ương Đảng điều động làm Phó trưởng ban Ban Chỉ đạo Tây Nguyên, Hà Hùng Cường làm Bí thư Tỉnh ủy. Đại hội Đảng bộ tỉnh [[Quảng Bình]] lần thứ 14 (Họp từ ngày 25 đến 28-12-2005 tại thành phố Đồng Hới, có 300 đại biểu về dự, thay mặt cho hơn 50.000 đảng viên toàn tỉnh), Hà Hùng Cường tái đắc cử làm Bí thư Tỉnh ủy. #[[Lương Ngọc Bính]]: Đến năm 2007, Hà Hùng Cường được Trung ương Đảng điều ra làm Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Lương Ngọc Bính lên quyền Bí thư Tỉnh ủy, rồi Bí thư Tỉnh ủy. Đại hội Đảng bộ tỉnh [[Quảng Bình]] lần thứ 15 (họp từ ngày 13 đến 15 tháng 9-2010 tại thành phố Đồng Hới, có 349 đại biểu về dự, thay mặt cho 57.683 đảng viên toàn tỉnh), Lương Ngọc Bính được bầu làm Bí thư Tỉnh ủy. #[[Hoàng Đăng Quang]]: được bầu tại Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ 16 họp từ ngày 21-10-2015 tại thành phố Đồng Hới, có 350 đại biểu về dự thay mặt cho 66.856 đảng viên trong toàn tỉnh. #[[Vũ Đại Thắng]] (sinh năm 1975): Ngày 5 tháng 8 năm 2020, Bộ Chính trị công bố Quyết định về việc điều động, phân công, chỉ định Ủy viên dự khuyết Ban chấp hành Trung ương Đảng, Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Vũ Đại Thắng tham gia Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và giữ chức vụ Bí thư Tỉnh ủy Quảng Bình nhiệm kỳ 2015-2020 ==Tham khảo== {{tham khảo}}{{Sơ khai chính trị}} [[Thể loại:Bí thư Tỉnh ủy Quảng Bình]] g7clb0nk49mu3ccldu8pvcp7b4e80da Park Hang-seo 0 7569451 70890681 70890224 2023-11-16T14:39:18Z AnsterBot 912316 (Bot) [[User:AnsterBot#AlphamaEditor|AlphamaEditor]], thêm thể loại, Executed time: 00:00:11.2304597, replaced: “ → ", ” → ", ‘ → ', ’ → ', … → ... wikitext text/x-wiki {{pp-vandalism|small=yes}} {{Dablink|Đây là tên một người [[Triều Tiên]], họ là [[Phác (họ)|Park]].}} {{Infobox football biography | name = Park Hang-seo <br /> {{nobold|박항서}} | fullname = Park Hang-seo | image = [[Tập tin:Park Hang-seo 1 (cropped).JPG|150px]] | caption = Park Hang-seo tại Seoul, tháng 2 năm 2018 | birth_date = {{Ngày sinh và tuổi|1957|10|1}} | birth_place = [[Sancheong]], [[Gyeongsang Nam]], [[Hàn Quốc]] | height = {{convert|1,65|m|ftin|0|abbr=on}}<ref name="date">{{chú thích web |script-title=ko:박항서 |url=http://portal.kleague.com/common/search/popUpPlayerDetail.do?playerDetailInfo=19980289 |publisher=[[K League]]|access-date=14 December 2019 |language=ko}}</ref> | position = [[Tiền vệ (bóng đá)|Tiền vệ]] | youthyears1 = 1977–1980 | youthclubs1 = [[Đại học Hanyang]] | years1 = 1981 | years2 = 1981–1983 | years3 = 1984–1988 | clubs1 = Korea First Bank FC (bán chuyên) | clubs2 = Army FC ([[nghĩa vụ quân sự ở Hàn Quốc|nghĩa vụ quân sự]]) | clubs3 = [[FC Seoul]] | caps1 = | caps2 = | caps3 = 99 | goals1 = | goals2 = | goals3 = 15 | nationalyears1 = 1977-1978 | nationalyears2 = 1979–1980 | nationalyears3 = 1981 | nationalteam1 = [[Đội tuyển bóng đá U-20 quốc gia Hàn Quốc|U-20 Hàn Quốc]] | nationalteam2 = [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Hàn Quốc|Hàn Quốc B]] | nationalteam3 = [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Hàn Quốc|Hàn Quốc]] | nationalcaps1 = | nationalcaps2 = | nationalcaps3 = 1 | nationalgoals1 = | nationalgoals2 = | nationalgoals3 = 0 | manageryears1 = 2000–2002 | manageryears2 = 2002 | manageryears3 = 2005–2007 | manageryears4 = 2008–2010 | manageryears5 = 2012–2015 | manageryears6 = 2017 | manageryears7 = 2017–2022 | manageryears8 = 2017–2023 | manageryears9 = 2019–2021 | managerclubs1 = [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Hàn Quốc|Hàn Quốc]] (Trợ lý) | managerclubs2 = [[Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Hàn Quốc|U-23 Hàn Quốc]] | managerclubs3 = [[Gyeongnam FC]] | managerclubs4 = [[Jeonnam Dragons]] | managerclubs5 = [[Sangju Sangmu FC|Sangju Sangmu]] | managerclubs6 = [[Changwon FC]] | managerclubs7 = [[Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Việt Nam|U-23 Việt Nam]] | managerclubs8 = [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam|Việt Nam]] | managerclubs9 = [[Đội tuyển bóng đá U-22 quốc gia Việt Nam|U-22 Việt Nam]] | pcupdate = | ntupdate = | medaltemplates = {{MedalSport| [[Bóng đá]] [[nam]]}} {{MedalCountry|{{fb|KOR}}}} {{MedalCompetition | [[Đại hội Thể thao châu Á]]}} {{MedalBronze | [[Đại hội Thể thao châu Á 2002|Busan 2002]] | [[Bóng đá tại Đại hội thể thao châu Á 2002|Đội]]}} {{MedalCompetition | [[AFC Youth Championship]]}} {{MedalGold | [[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1978|Bangladesh 1978]]|[[1978 AFC Youth Championship squads#Hàn Quốc|Đội]]}} {{MedalCountry | {{VIE}} }} (huấn luyện viên) {{MedalCompetition | [[Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á|Cúp bóng đá U-23 châu Á]]}} {{MedalSilver | [[Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2018|Trung Quốc 2018]] | [[2018 AFC U-23 Championship squads#Vietnam|Đội]]}} {{MedalCompetition | [[Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á|AFF Cup]]}} {{MedalGold | [[Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2018|Đông Nam Á 2018]] | [[Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2018#Việt Nam|Đội]]}} {{MedalBronze | [[Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2020|Singapore 2020]] | [[Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2020#Việt Nam|Đội]]}} {{MedalSilver | [[Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2022|Đông Nam Á 2022]] | [[Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2022#Việt Nam|Đội]]}} {{MedalCompetition | [[Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á|Đại hội Thể thao Đông Nam Á]]}} {{MedalGold | [[Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2019|Philippines 2019]] | [[Football at the 2019 Southeast Asian Games – Men's team squads#Vietnam|Đội]]}} {{MedalGold | [[Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2021|Việt Nam 2021]] | [[Football at the 2021 Southeast Asian Games – Men's team squads#Vietnam|Đội]]}} }}{{Infobox Korean name|hangul=박항서|hanja=朴恒緖|hanviet=Phác Hằng Tự|rr=Bak Hang-seo|mr=Pak Hang-sŏ}} {{Có chứa chữ viết Hàn Quốc}} '''Park Hang-seo''' ([[Hangul]]: 박항서, [[Hanja]]: 朴恒緖, [[Phiên âm Hán-Việt|Hán-Việt]]: Phác Hằng Tự, sinh ngày 1 tháng 10 năm 1957)<ref>{{Chú thích web|url=http://kinhtedothi.vn/chuc-mung-sinh-nhat-ong-park-hang-seo-397533.html|tựa đề=Chúc mừng sinh nhật ông Park Hang-Seo|tác giả=Đông Hùng|ngày=2020-10-01|website=Kinh tế & Đô thị}}</ref> là một [[Huấn luyện viên (bóng đá)|huấn luyện viên]] và cựu [[cầu thủ bóng đá]] người [[Hàn Quốc]]. Ông từng dẫn dắt [[đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam|đội tuyển Việt Nam]] trong giai đoạn từ năm [[2017]] đến năm [[2023]] và được xem là huấn luyện viên thành công nhất trong lịch sử bóng đá Việt Nam. == Tiểu sử == Park Hang-seo sinh ra và lớn lên tại huyện [[Sancheong]], tỉnh [[Gyeongsang Nam]], [[Hàn Quốc]].<ref>{{Chú thích web|url=https://laodong.vn/the-thao/que-nha-hlv-park-hang-seo-thanh-diem-den-cua-du-khach-viet-nam-773399.ldo|tựa đề=Quê nhà HLV Park Hang-seo thành "điểm đến" của du khách Việt Nam|tác giả=Nguyễn Đăng|ngày=2019-12-20|website=[[Lao động (báo)|Lao động]]}}</ref> Ông từng học tại trường trung học Gyeongsin (경신고등학교), tốt nghiệp xong cấp ba, ông tiếp tục theo học chuyên ngành nghiên cứu về thảo dược tại [[Đại học Hanyang]] (한양대학교).<ref name=":4" /> Tuy nhiên, sau khi tốt nghiệp, ông đã đi theo con đường bóng đá khác hoàn toàn với chuyên môn được đào tạo.<ref name=":5" /> == Sự nghiệp cầu thủ == === Câu lạc bộ === Ông khởi đầu sự nghiệp cầu thủ của mình tại đội tuyển trường Đại học Hanyang từ năm 1977 đến năm 1980 khi mới 18 tuổi.<ref>{{Chú thích web|url=https://vov.vn/the-thao/bong-da/hlv-park-hang-seo-ve-tham-truong-cu-duoc-ghi-danh-bang-vang-812746.vov|tựa đề=HLV Park Hang Seo về thăm trường cũ, được ghi danh bảng vàng|tác giả=Minh Anh|ngày=2018-09-14|website=VOV.vn}}</ref> Nhờ những thành tích trong quá trình tập luyện và thi đấu, ông đã trở thành đại diện thanh thiếu niên lứa tuổi U-20 tham dự [[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1978]].<ref name=":4" /><ref name=":5">{{Chú thích web|url=https://tienphong.vn/bao-han-khai-quat-loat-anh-thoi-tre-cua-hlv-park-hang-seo-gay-sot-post1078731.tpo|tựa đề=Báo Hàn 'khai quật' loạt ảnh thời trẻ của HLV Park Hang Seo 'gây sốt'|tác giả=Tú Oanh|ngày=2018-12-15|website=[[Tiền phong (báo)|Tiền phong]]}}</ref> Park Hang-seo bắt đầu sự nghiệp bóng đá chuyên nghiệp sau đó tại Korea First Bank FC vào năm 1981, nhưng vài năm sau câu lạc bộ này đã giải thể. Ông nhập ngũ và thi đấu cho Army FC, hoàn thành [[Nghĩa vụ quân sự tại Hàn Quốc|nghĩa vụ quân sự]].<ref name=":4" /> Sau đó ông tiếp tục gia nhập Lucky-Goldstar Hwangso (nay là [[FC Seoul]]) năm 1984 cũng như ghi bàn thắng đầu tiên trong sự nghiệp vào lưới [[Jeju United]] ngày 22 tháng 4 cùng năm. Trong suốt 4 năm thi đấu, ông đã ra sân 99 trận, ghi 15 bàn và là một trong những nhân tố quan trọng nhất góp phần vào chức vô địch của câu lạc bộ tại giải [[K League 1985]],<ref name=":4">{{Chú thích web|url=https://baophapluat.vn/chuyen-bat-ngo-ve-phu-thuy-park-hang-seo-post268734.html|tựa đề=Chuyện bất ngờ về 'phù thủy' Park Hang Seo|ngày=2018-01-26|website=Pháp luật}}</ref> đồng thời lọt vào đội hình tiêu biểu của mùa giải với 4 bàn thắng và 3 bàn kiến tạo cũng như đạt danh hiệu á quân trong mùa giải sau đó.<ref name=":3">{{Chú thích web|url=https://vietnamnet.vn/vn/the-thao/bong-da-viet-nam/5-su-that-bat-ngo-ve-hlv-u23-viet-nam-park-hang-seo-425729.html|tựa đề=5 sự thật bất ngờ về HLV Park Hang Seo|tác giả=Quyết Thắng|ngày=2018-01-25|website=[[VietNamNet]]}}</ref> === Đội tuyển quốc gia === Ở cấp độ đội trẻ, Park Hang-seo từng là đội trưởng U-20 Hàn Quốc vô địch AFC Youth Championship (nay là [[Cúp bóng đá U-20 châu Á]]) vào năm 1978 tại [[Dhaka]], [[Bangladesh]].<ref>{{Chú thích web|url=https://newslibrary.naver.com/viewer/index.nhn?articleId=1978103000329208002&editNo=2&printCount=1&publishDate=1978-10-30&officeId=00032&pageNo=8&printNo=10179&publishType=00020|tựa đề=지아울 라만 방글라데시 대통령 박항서선수에 우승컵 수여|tác giả=|họ=|tên=|ngày=1978-10-30|website=[[Naver]]|location=Báo Kyunghyang|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://www.rsssf.com/tablesa/as-u19-78.html|tựa đề=Asian U-19 Championship 1978|tác giả=Erik Garin|ngày=2002-05-26|website=Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation}}</ref> Ông có trận đấu duy nhất cho đội tuyển quốc gia khi Hàn Quốc thắng 1–0 trong trận đấu giao hữu thường niên với Nhật Bản ngày 8 tháng 3 năm 1981.<ref>{{Chú thích web|url=https://vtv.vn/the-thao/38-nam-truoc-cau-thu-park-hang-seo-tung-ha-do-van-dt-nhat-ban-20190124182305839.htm|tựa đề=38 năm trước, cầu thủ Park Hang-seo từng hạ đo ván ĐT Nhật Bản|tác giả=T.K|họ=|tên=|ngày=2019-01-24|website=VTV.vn|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=}}</ref> Tuy nhiên Park Hang-seo đã giải nghệ sau đó vào mùa giải năm 1988.<ref name=":8">{{Chú thích web|url=http://cstc.cand.com.vn/giai-tri-the-thao/HLV-Park-Hang-seo-tim-lai-gia-tri-o-mien-dat-la-508474/|tựa đề=HLV Park Hang-seo tìm lại giá trị ở "miền đất lạ"|tác giả=Đơn Ca|ngày=2018-09-01|website=Cảnh sát Toàn cầu Online}}</ref> == Sự nghiệp huấn luyện viên == Trong sự nghiệp huấn luyện của mình, Park Hang-seo hay lựa chọn cho các đội bóng mình dẫn dắt phô diễn lối chơi bóng ngắn, phối hợp đến tận cầu môn của đối phương.<ref>{{Chú thích web|url=http://bongdaplus.vn/tin-tuc/viet-nam/dtqg/park-hang-seo-di-nguoc-chieu-bang-loi-choi-bong-ngan-1979331709.html|tiêu đề=Park Hang-seo: Đi ngược chiều bằng lối chơi bóng ngắn|tác giả 1=Trí Công|ngày=29 tháng 9 năm 2017|nhà xuất bản=[[Bóng đá (tạp chí)|Bóng đá]]|ngày truy cập=29 tháng 9 năm 2017}}</ref> Tuy nhiên, vì vậy mà ông thường bị giới chuyên môn ở quê nhà Hàn Quốc chê bai về sự đơn điệu trong chiến thuật và từng bị truyền thông đặt cho biệt danh ''Sleeping One'' (Ngài ngủ gật) khi bắt gặp ông đang nhắm mắt trên băng ghế trong lúc chỉ đạo một trận đấu.<ref name="VNN">{{Chú thích web|url=http://vietnamnet.vn/vn/the-thao/bong-da-trong-nuoc/hlv-truong-tuyen-viet-nam-park-hang-seo-la-hoc-tro-hiddink-401745.html|tiêu đề=Tân HLV trưởng Việt Nam: Học trò Hiddink và... ngủ gật|tác giả 1=KN|ngày=29 tháng 9 năm 2017|website=[[VietNamNet]]|nhà xuất bản=}}</ref><ref name=":6">{{Chú thích web|url=https://laodong.vn/the-thao/muc-so-thi-nguoi-ngu-gat-park-hang-seo-thay-the-hlv-huu-thang-567397.ldo|tựa đề=Mục sở thị "người ngủ gật" Park Hang-seo thay thế HLV Hữu Thắng|tác giả=Việt Hùng|ngày=2017-09-29|website=[[Lao động (báo)|Lao động]]}}</ref> === Tại Hàn Quốc === [[Tập tin:Park Hangseo 2018.JPG|210x210px|nhỏ|phải|Park Hang-seo giao lưu với người hâm mộ tại [[Seoul]] (2/2018)]] ==== Các câu lạc bộ ==== Ngay sau khi giải nghệ sự nghiệp cầu thủ vào năm 1988, Park Hang-seo làm trợ lý huấn luyện viên tại [[FC Seoul]] cho đến 1996 và sau đó làm vị trí tương tự tại câu lạc bộ [[Suwon Samsung Bluewings]] từ năm 1997 đến năm 1999.<ref>{{Chú thích web|url=https://thanhnien.vn/the-thao/bong-da-viet-nam/cuu-hlv-doi-seoul-fc-tro-thanh-tan-tro-ly-cua-thay-park-hang-seo-101050t.html|tựa đề=Cựu HLV đội Seoul FC trở thành tân trợ lý của thầy Park Hang-seo|tác giả=Nhật Duy|ngày=2019-05-01|website=[[Thanh niên (báo)|Thanh niên]]}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://vtc.vn/19-nam-truoc-hlv-park-hang-seo-tung-den-viet-nam-danh-bai-the-cong-ar431593.html|tựa đề=19 năm trước, HLV Park Hang Seo từng đến Việt Nam đánh bại Thể Công|họ=News|tên=V. T. C.|ngày=2018-10-11|website=Báo điện tử VTC News|ngôn ngữ=vi|ngày truy cập=2022-05-26}}</ref> Vào tháng 8 năm 2005, ông trở thành huấn luyện viên đầu tiên của đội bóng mới thành lập là Gyeongnam FC và giúp đội đứng thứ 4 trong mùa giải K-League 2007, sau đó ông rời đội vì những mâu thuẫn trong nội bộ.<ref>{{Chú thích web|url=https://laodong.vn/the-thao/thuong-vu-mua-cau-thu-vo-tien-khoang-hau-cua-hlv-park-hang-seo-791495.ldo|tựa đề=Thương vụ mua cầu thủ "vô tiền khoáng hậu" của HLV Park Hang-seo|tác giả=Nguyễn Đăng|ngày=2020-03-17|website=[[Lao động (báo)|Lao động]]}}</ref> Vào tháng 12 năm 2007, ông kế nhiệm Huh Jung-moo làm huấn luyện viên cho Jeonnam Dragons, giúp đội kết thúc với vị trí á quân League Cup 2008 và đứng thứ 6 tại K-League 2009, tuy nhiên ông đã từ chức do màn trình diễn kém cỏi của đội; ông còn bị liên lụy vì những cáo buộc bao che cho học trò trong một vụ bán độ và dàn xếp tỷ số, nhưng sau đó ông đã được tuyên bố vô tội.<ref>{{Chú thích web|url=https://zingnews.vn/hlv-park-hang-seo-ke-ve-cu-soc-hoc-tro-dan-xep-ty-so-o-kleague-post947925.html|tựa đề=HLV Park Hang-seo kể về cú sốc học trò dàn xếp tỷ số ở K.League|tác giả=Nhật Minh|họ=|tên=|ngày=2019-05-20|website=ZIng News|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://laodong.vn/the-thao/hlv-park-hang-seo-tung-soc-nang-vi-bi-nghi-lien-luy-toi-hoc-tro-ban-do-734344.ldo|tựa đề=HLV Park Hang-seo từng sốc nặng vì bị nghi liên lụy tới học trò bán độ|tác giả=Đình Thảo|họ=|tên=|ngày=2019-05-20|website=[[Lao động (báo)|Lao động]]|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://vtc.vn/hoc-tro-ban-do-tung-khien-hlv-park-hang-seo-that-vong-tot-cung-ar475759.html|tựa đề=Học trò bán độ từng khiến HLV Park Hang Seo thất vọng tột cùng|tác giả=|họ=|tên=|ngày=2019-05-19|website=[[VTC News]]|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=}}</ref> Từ năm 2012 đến năm 2015, ông đã dẫn dắt đội bóng quân đội Sangju Sangmu FC.<ref>{{Chú thích web|url=https://tienphong.vn/hlv-park-hang-seo-thua-80-so-tran-gap-dan-em-shin-tae-yong-post1343481.tpo|tựa đề=HLV Park Hang-seo thua 80% số trận gặp đàn em Shin Tae-yong|tác giả=Á Phi|ngày=2021-06-03|website=[[Tiền phong (báo)|Tiền phong]]}}</ref> Dưới sự chỉ đạo của ông, đội đã 2 lần vô địch giải hạng nhì K-League Challenge vào năm 2013 và 2015. Năm 2017, Park Hang-seo được bổ nhiệm làm huấn luyện viên đội hạng 3 Changwon City FC tại Korea National League Championship (nay là [[K3 League]]) và đã giành chức vô địch giải năm 2017, ông được vinh danh là huấn luyện viên hay nhất giải đấu.<ref name=":3" /> ==== Đội tuyển quốc gia ==== Ông từng là một trong hai trợ lý của huấn luyện viên trưởng [[Guus Hiddink]] tại [[Giải vô địch bóng đá thế giới 2002]], trước đó ông cũng có mặt trong thành phần ban huấn luyện [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Hàn Quốc|đội tuyển Hàn Quốc]] dự [[Giải bóng đá vô địch thế giới 1994]].<ref name=":6" /> Vào tháng 8 năm 2002, ông được bổ nhiệm làm huấn luyện viên trưởng của đội tuyển chủ nhà Olympic Hàn Quốc tham dự [[Đại hội Thể thao châu Á 2002]] nhờ những thành tích xuất sắc trong vai trò trợ lý huấn luyện viên.<ref>{{Chú thích web|url=https://vnexpress.net/park-hang-seo-tu-nguoi-ganh-toi-que-nha-den-chuc-vo-dich-aff-cup-3854054.html|tựa đề=Park Hang-seo: Từ người gánh tội quê nhà đến chức vô địch AFF Cup|website=Báo điện tử VnExpress|ngôn ngữ=vi|ngày truy cập=2022-12-20}}</ref> Tuy nhiên ông đã bị [[Hiệp hội bóng đá Hàn Quốc|KFA]] sa thải sau giải đấu khi chỉ giúp đội đạt huy chương đồng.<ref>{{Chú thích web|url=https://webthethao.vn/bong-da-viet-nam/ly-do-gi-khien-hlv-park-hang-seo-bi-sa-thai-sau-world-cup-2002-122905.htm|tựa đề=Lý do gì khiến HLV Park Hang Seo bị sa thải sau World Cup 2002?|tác giả=Phương Lâm|họ=|tên=|ngày=2020-05-14|website=Webthethao|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=}}</ref> === Tại Việt Nam === [[Tập tin:Park Hangseo 2018 2.JPG|210x210px|nhỏ|phải|Park Hang-seo giao lưu với người hâm mộ tại [[Seoul]] (tháng 2 năm 2018)]] Sau khi huấn luyện viên [[Nguyễn Hữu Thắng (cầu thủ bóng đá sinh 1972)|Nguyễn Hữu Thắng]] từ chức do thất bại của U-22 Việt Nam ở [[bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2017|SEA Games 2017]], [[Liên đoàn bóng đá Việt Nam]] (VFF) đã họp và báo cáo lên [[Tổng cục Thể dục thể thao (Việt Nam)|Tổng cục Thể dục thể thao]] về chủ trương mời huấn luyện viên ngoại dẫn dắt cho đội tuyển Việt Nam. Hai người nổi bật nhất lúc đó chính là [[Sekizuka Takashi|Takashi Sekizuka]] và Park Hang-seo, nhưng vì chế độ đãi ngộ dành cho ông Takeshi là quá cao và quá khắt khe nên VFF đã chuyển sang phương án thứ hai là Park Hang-seo.<ref name="Báo Thanh Niên">[http://thethao.thanhnien.vn/bong-da-viet-nam/tan-hlv-truong-tuyen-viet-nam-toi-da-san-sang-vi-mot-ngay-mai-tuoi-sang-78507.html Tân HLV trưởng tuyển Việt Nam: 'Tôi đã sẵn sàng vì một ngày mai tươi sáng'], Báo Thanh Niên</ref> Sau khi thương thảo thành công, ông đã ký hợp đồng để trở thành huấn luyện viên trưởng của [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam]] từ ngày 11 tháng 10 năm 2017.<ref>{{Chú thích web|url=http://vff.org.vn/tin-tuc-vff-12/hlv-park-hang-seo-chinh-thuc-nam-quyen-dan-dat-dtqg-U23-va-olympic-qg-29471.html|tiêu đề=HLV Park Hang Seo chính thức nắm quyền dẫn dắt ĐTQG, U23 và Olympic QG|tác giả 1=|ngày=2017-10-11|website=VFF}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://thanhnien.vn/the-thao/bong-da-viet-nam/tan-hlv-truong-tuyen-viet-nam-toi-da-san-sang-vi-mot-ngay-mai-tuoi-sang-78507t.html|tựa đề=Tân HLV trưởng tuyển Việt Nam: 'Tôi đã sẵn sàng vì một ngày mai tươi sáng'|tác giả=Nhật Duy|ngày=2017-09-30|website=[[Thanh niên (báo)|Thanh niên]]}}</ref> Toàn bộ quá trình từ thương thảo đến khi ký hợp đồng giữa 2 bên đã diễn ra trong một thời gian ngắn kỷ lục, chỉ trong vòng 1 ngày.<ref name="Báo Thanh Niên" /><ref>{{Chú thích web|url=http://vff.org.vn/tin-tuc-vff-12/ldbdvn-co-ban-dat-duoc-thoa-thuan-voi-hlv-park-hang-seo-han-quoc-dan-dat-dtvn-29427.html|tiêu đề=VFF - LĐBĐVN cơ bản đạt được thỏa thuận với HLV Park Hang Seo (Hàn Quốc) dẫn dắt ĐTVN|website=|ngày truy cập=30 tháng 9 năm 2017}}</ref> Vào ngày 14 tháng 11 năm 2017, ông có trận ra mắt trên cương vị HLV trưởng đội tuyển quốc gia khi Việt Nam hòa 0-0 trước [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Afghanistan|Afghanistan]] trên sân nhà [[Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình|Mỹ Đình]] tại [[Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2019 (Vòng 3)|vòng loại thứ 3 Asian Cup 2019]], một kết quả đủ để tuyển Việt Nam giành vé dự vòng chung kết Asian Cup 2019.<ref>{{Chú thích web|url=https://vnexpress.net/viet-nam-hoa-afghanistan-gianh-ve-du-asian-cup-2019-3670386-tong-thuat.html|tựa đề=Việt Nam hòa Afghanistan, giành vé dự Asian Cup 2019|website=Báo điện tử VnExpress|ngôn ngữ=vi|ngày truy cập=2022-10-20}}</ref> Những chiến công đầu tiên của Park với bóng đá Việt Nam đến từ cấp độ U-23. Sau khi cùng [[Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Việt Nam|U-23 Việt Nam]] thắng chủ nhà Thái Lan (đội trước đó đã thắng Việt Nam 3-0 ở SEA Games 29) để giành huy chương đồng tại giải giao hữu M-150 Cup 2017,<ref>{{Chú thích web|url=https://thethaovanhoa.vn/bong-da-viet/cong-phuong-gianh-vua-pha-luoi-m150-cup-tien-ve-thai-lan-nghen-ngao-vi-that-bai-n20171216114558753.htm|title=Công Phượng giành Vua phá lưới M-150 Cup, tiền vệ Thái Lan nghẹn ngào vì thất bại|tác giả=Bạch Dương|last=|first=|date = ngày 16 tháng 12 năm 2017 |website=Thể thao & Văn hóa|archive-url=|archive-date=|access-date=|url-status=}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://baochinhphu.vn/The-thao/Thang-Thai-Lan-U23-Viet-Nam-gianh-HCD-giai-M150-Cup/324739.vgp|tựa đề=Thắng Thái Lan, U23 Việt Nam giành HCĐ giải M-150 Cup|tác giả=Thùy Linh|ngày=2017-12-15|website=VGP News}}</ref> ông tiếp tục dẫn dắt đội tuyển U-23 đoạt ngôi Á quân tại [[Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2018|giải U-23 châu Á 2018]]<ref>{{Chú thích web|url=https://www.vff.org.vn/chung-ket-u23-chau-a-2018-u23-viet-nam-gianh-chuc-a-quan/|tựa đề=Chung kết U23 châu Á 2018: U23 Việt Nam giành chức Á quân|ngày=2018-01-27|website=[[VFF]]}}</ref><ref name=":1">{{Chú thích web|url=http://dantri.com.vn/xa-hoi/chu-tich-nuoc-tang-thuong-huan-chuong-lao-dong-hang-nhat-cho-u23-viet-nam-2018012617453333.htm|tiêu đề=Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương Lao động hạng Nhất cho U23 Việt Nam|tác giả=Thế Kha|ngày=2018-01-26|website=[[Dân trí (báo)|Dân trí]]}}</ref> và đứng hạng tư môn bóng đá nam tại [[Đại hội Thể thao châu Á 2018|ASIAD 18]].<ref>{{Chú thích web|url=https://zingnews.vn/thua-3-4-trong-loat-sut-luan-luu-olympic-vn-bo-lo-co-hoi-gianh-hcd-post872787.html |tựa đề= Thua 3-4 trong loạt sút luân lưu, Olympic VN bỏ lỡ cơ hội giành HCĐ|ngày=2018-09-01}}</ref> Vào cuối năm 2018, với nòng cốt là những cầu thủ U-23 vừa gây tiếng vang ở châu lục, Park giúp Việt Nam giành chức vô địch [[Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2018|AFF Cup]] sau 10 năm chờ đợi,<ref>{{Chú thích web|url=https://vnexpress.net/viet-nam-vo-dich-aff-cup-2018-3854686-tong-thuat.html|tựa đề=Việt Nam vô địch AFF Cup 2018|website=Báo điện tử VnExpress|ngôn ngữ=vi|ngày truy cập=2022-05-22}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://www.bbc.com/vietnamese/sport-46712666|tựa đề=Nhìn lại năm 2018 lịch sử của bóng đá Việt Nam|tác giả=Phan Ngọc|ngày=2018-12-30|website=BBC Tiếng Việt}}</ref> đồng thời lọt vào đến tứ kết [[Cúp bóng đá châu Á 2019]] và giành vị trí Á quân [[Cúp Nhà vua Thái Lan 2019]] (trong đó có trận thắng Thái Lan 1-0).<ref>{{Chú thích web|url=https://thanhnien.vn/the-thao/content/NjY4MzE=.html|tựa đề=Việt Nam thua Nhật Bản 0-1: Lời tạm biệt tuyệt vời!|ngày=2019-01-24|website=Báo Thanh Niên|ngôn ngữ=vi|ngày truy cập=2022-05-22}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://baochinhphu.vn/doi-tuyen-viet-nam-gianh-chuc-a-quan-kings-cup-2019-102257068.htm|tựa đề=Đội tuyển Việt Nam giành chức Á quân King's Cup 2019|họ=baochinhphu.vn|ngày=2019-06-08|website=Báo điện tử Chính phủ|ngôn ngữ=vi|ngày truy cập=2022-05-22}}</ref> Vào cuối năm 2019, Park giúp đội tuyển U-22 Việt Nam giành được huy chương vàng SEA Games đầu tiên sau hơn 60 năm chờ đợi tại [[SEA Games 30|kỳ đại hội khu vực lần thứ 30]].<ref>{{Chú thích web|url=https://vnexpress.net/viet-nam-vo-dich-sea-games-30-4025194-tong-thuat.html|tựa đề=Việt Nam vô địch SEA Games 30|tác giả=Quang Dũng, Xuân Bình|họ=|tên=|ngày=2019-12-10|website=[[VnExpress]]|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=}}</ref> Đến tháng 6 năm 2021, ông giúp đội tuyển Việt Nam lần đầu tiên lọt vào đến [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2022 khu vực châu Á (Vòng 3)|vòng loại thứ 3 của World Cup 2022]].<ref>{{Chú thích web|url=https://tuoitre.vn/news-20210616022332692.htm|tựa đề=Việt Nam - UAE: 2-3: Ngày lịch sử của bóng đá Việt Nam|họ=|tên=|ngày=2021-06-16|website=Tuổi Trẻ Online|ngôn ngữ=vi|ngày truy cập=2022-08-13}}</ref> Với những thành tích của ông tại Việt Nam từ khi dẫn dắt đến nay, VFF đã quyết định gia hạn hợp đồng vào sáng ngày 7 tháng 11 năm 2019 thêm hai năm cho đến tháng 10 năm 2021.<ref>{{Chú thích web|url=https://vff.org.vn/vff-chinh-thuc-cong-bo-gia-han-hop-dong-voi-hlv-truong-park-hang-seo/|tựa đề=VFF chính thức công bố gia hạn hợp đồng với HLV trưởng Park Hang-seo|tác giả=|họ=|tên=|ngày=2019-11-08|website=VFF|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://www.seoul.co.kr/news/newsView.php?id=20191107500093&wlog_tag3=naver#csidx70e247678cad8ed97ebb006cf07cbd2|tựa đề=박항서, 베트남 축구 대표팀 감독 2+1년 재계약 서명|tác giả=Shin Jin-ho|họ=|tên=|ngày=2019-11-07|website=서울신문|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=}}</ref> Sau đó vào ngày 10 tháng 11 năm 2021, ông và VFF đạt thỏa thuận gia hạn hợp đồng đến hết 31 tháng 1 năm 2023. Đáng chú ý, huấn luyện viên người Hàn Quốc tuyên bố sẽ thôi đảm nhiệm vị trí huấn luyện viên trưởng U-23 Việt Nam sau SEA Games 31 tổ chức vào giữa năm 2022 tại Việt Nam.<ref>{{Chú thích web|url=https://vtc.vn/hlv-park-hang-seo-thoi-dan-dat-u23-viet-nam-sau-sea-games-31-ar645866.html|tựa đề=HLV Park Hang Seo thôi dẫn dắt U23 Việt Nam sau SEA Games 31|họ=News|tên=V. T. C.|ngày=2021-11-10|website=Báo điện tử VTC News|ngôn ngữ=vi|ngày truy cập=2021-11-10}}</ref> Tuy nhiên, thành tích của bóng đá Việt Nam có chiều hướng đi xuống trong hợp đồng thứ ba của ông. Cuối năm 2021, Việt Nam đã trở thành cựu vương tại AFF Cup 2020 khi thua Thái Lan với tổng tỷ số 0-2 tại bán kết.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.vietnamplus.vn/thong-ke-dang-buon-cua-tuyen-viet-nam-sau-khi-bi-loai-o-aff-cup-2020/765175.vnp|tựa đề=Thống kê đáng buồn của tuyển Việt Nam sau khi bị loại ở AFF Cup 2020 {{!}} Bóng đá {{!}} Vietnam+ (VietnamPlus)|họ=VietnamPlus|ngày=2021-12-27|website=VietnamPlus|ngôn ngữ=vi|ngày truy cập=2022-05-22}}</ref> Đó cũng là lần đầu tiên tuyển Việt Nam để thua một đội bóng Đông Nam Á dưới thời Park Hang-seo. Tại vòng loại thứ 3 của World Cup 2022, dù đội đứng cuối bảng B nhưng ông giúp đội giành 4 điểm sau chiến thắng 3-1 trước [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Trung Quốc|Trung Quốc]]<ref>{{Chú thích web|url=https://tuoitre.vn/news-2022020118421997.htm|tựa đề=Đánh bại Trung Quốc 3-1, Việt Nam có chiến thắng lịch sử ở vòng loại World Cup|họ=|tên=|ngày=2022-02-01|website=Tuổi Trẻ Online|ngôn ngữ=vi|ngày truy cập=2022-05-22}}</ref> cùng trận hòa 1-1 trước [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Nhật Bản|Nhật Bản]].<ref>{{Chú thích web|url=https://tuoitre.vn/news-20220329172434098.htm|tựa đề=Việt Nam hòa Nhật Bản 1-1 ở trận cuối vòng loại World Cup 2022|họ=|tên=|ngày=2022-03-29|website=Tuổi Trẻ Online|ngôn ngữ=vi|ngày truy cập=2022-05-22}}</ref> Với kết quả trên, đội tuyển Việt Nam đã tạo cột mốc lịch sử khi cân bằng thành tích của đội tuyển Thái Lan đã từng giành được tại vòng loại cuối cùng của World Cup 2002. Thời điểm đó, đội tuyển Thái Lan giành được 4 điểm sau 4 trận hòa.<ref>{{Chú thích web|url=https://dantri.com.vn/the-thao/doi-tuyen-viet-nam-lam-nen-lich-su-sau-tran-hoa-nhat-ban-20220329195836194.htm|tựa đề=Đội tuyển Việt Nam làm nên lịch sử sau trận hòa Nhật Bản|họ=Trí|tên=Dân|website=Báo điện tử Dân Trí|ngôn ngữ=vi|ngày truy cập=2022-05-26}}</ref> Sau đó, tại [[Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2021|SEA Games 31]] tổ chức trên sân nhà, ông giúp đội U-23 Việt Nam bảo vệ thành công tấm huy chương vàng khi đánh bại U-23 Thái Lan 1-0 trong trận chung kết.<ref>{{Chú thích web|url=https://vnexpress.net/viet-nam-vs-thai-lan-4466622-tong-thuat.html|tựa đề=Hạ Thái Lan, Việt Nam giữ ngai vàng SEA Games - VnExpress|website=Báo điện tử VnExpress|ngôn ngữ=vi|ngày truy cập=2022-05-22}}</ref> Ngày 17 tháng 10 năm 2022, [[Liên đoàn bóng đá Việt Nam]] (VFF) thông báo sẽ không gia hạn hợp đồng với ông, hợp đồng giữa hai bên sẽ chính thức kết thúc vào ngày 31 tháng 1 năm 2023.<ref>{{chú thích web|url=https://www.vff.org.vn/thong-cao-bao-chi-ve-viec-ldbdvn-va-hlv-park-hang-seo-xac-nhan-ket-thuc-hanh-trinh-5-nam-hop-tac/|tựa đề=Thông cáo báo chí về việc LĐBĐVN và HLV Park Hang Seo xác nhận kết thúc hành trình 5 năm hợp tác|website=VFF|ngày=2022-10-17}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://dantri.com.vn/the-thao/hlv-park-hang-seo-chia-tay-doi-tuyen-viet-nam-20221017121734427.htm|tựa đề=HLV Park Hang Seo chia tay đội tuyển Việt Nam|họ=[[Dân trí (báo)|Dân Trí]]|ngày=2022-10-17}}</ref> Qua đó, [[Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2022|AFF Cup 2022]] là giải đấu cuối cùng của Park Hang-seo trên cương vị huấn luyện viên trưởng [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam|đội tuyển Việt Nam]].<ref>{{chú thích web|url=https://vnexpress.net/hlv-park-chia-tay-tuyen-viet-nam-sau-aff-cup-2022-4524391.html|tựa đề=HLV Park chia tay tuyển Việt Nam sau AFF Cup 2022|họ=[[VnExpress]]|ngày=2022-10-17}}</ref> Tại giải đấu này, Việt Nam tiến đến trận chung kết nhưng thất bại chung cuộc trước Thái Lan với tổng tỷ số 2-3, qua đó chỉ giành ngôi Á quân.<ref>{{chú thích web|url=https://vietnamnet.vn/ket-qua-thai-lan-1-0-viet-nam-chung-ket-luot-ve-aff-cup-2022-2101675.html|title=Thua Thái Lan, tuyển Việt Nam hụt ngôi vô địch AFF Cup 2022|author=Thiên Bình|access-date=16 January 2023|website=[[VietNamNet]]}}</ref> == Đời tư == Park Hang-seo kết hôn với bà Choi Sang-a (sinh năm 1961) vào năm 1985.<ref>{{Chú thích web|url=https://vietnamnet.vn/vn/doi-song/media/bong-hong-tham-lang-phia-sau-ngai-park-hang-seo-426315.html|tựa đề=Bóng hồng thầm lặng phía sau ngài Park Hang-seo|tác giả=Nhật Linh, Minh Anh|website=[[VietNamNet]]}}</ref> Hai người có một người con trai là Park Chan-Sung sinh năm 1986, làm cho công ty sản xuất phụ tùng xe hơi và cũng giúp đỡ cha mình về chuyên môn.<ref>{{Chú thích web|url=https://thethao247.vn/289-hlv-park-hang-seo-noi-ve-con-trai-day-xuc-dong-d164498.html|title=HLV Park Hang-seo nói về con trai đầy xúc động|tác giả=Ngọc Bảo|last=|first=|date = ngày 6 tháng 9 năm 2019 |website=Thể thao 24/7|archive-url=|archive-date=|access-date=|url-status=}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://thanhnien.vn/post-1462100.html|tựa đề=HLV Park Hang-seo tiết lộ về cậu con trai độc nhất của ông|ngày=2022-05-25|website=Báo Thanh Niên|ngôn ngữ=vi|ngày truy cập=2022-05-26}}</ref> [[Tập tin:Vietnam vs. Japan AFC Asian Cup 2019 23.jpg|nhỏ|Park Hang-seo bắt tay [[Hajime Moriyasu]] tại [[Cúp bóng đá châu Á 2019|Asian Cup 2019]] |188x188px]] Ông từng thừa nhận với phóng viên đài [[Seoul Broadcasting System|SBS]] rằng đã làm lại giấy tờ, khai man ngày sinh để hoàn tất chương trình học phổ thông trước khi đi nghĩa vụ quân sự cũng như có thể đăng ký vào đội bóng đá của trường trung học ông đang học lúc bấy giờ.<ref name=":8" /><ref name=":9" /> Vì vậy mà trong khi ngày sinh gia đình ông nói là 1 tháng 10 năm 1957 nhưng thực tế trên giấy tờ ngày sinh của ông lại là 4 tháng 1 năm 1959.<ref name=":9">{{Chú thích web|url=https://nld.com.vn/the-thao/hlv-park-hang-seo-tiet-lo-tuoi-that-voi-truyen-hinh-han-quoc-20190105161310457.htm|title=HLV Park Hang-seo tiết lộ tuổi thật với truyền hình Hàn Quốc|tác giả=Anh Dũng|date=ngày 5 tháng 1 năm 2019|website=[[Người lao động (báo)|Người lao động]]|nhà xuất bản=|archive-url=https://web.archive.org/web/20190105194145/https://nld.com.vn/the-thao/hlv-park-hang-seo-tiet-lo-tuoi-that-voi-truyen-hinh-han-quoc-20190105161310457.htm|archive-date = ngày 5 tháng 1 năm 2019 |access-date=|url-status=dead}}</ref> == Danh hiệu và thành tích == === Cầu thủ === '''Đại học Hanyang''' * Korean President's Cup: [[Hình:Med 1.png]] '''Vô địch (1977)'''<ref>{{chú thích web|url=https://newslibrary.naver.com/viewer/index.nhn?articleId=1977052300209208001&editNo=2&printCount=1&publishDate=1977-05-23&officeId=00020&pageNo=8&printNo=17117&publishType=00020|date=ngày 23 tháng 5 năm 1977|website=Naver.com|publisher=Dong-A Ilbo|language=ko|script-title=ko:漢陽大,企銀꺾고 첫優勝 全國 蹴球|access-date=ngày 28 tháng 11 năm 2019}}</ref> *Korean National Football Championship: {{SilverMedal}} Á Quân (1980)<ref>{{chú thích web|url=https://newslibrary.naver.com/viewer/index.nhn?articleId=1980112600209208001&editNo=2&printCount=1&publishDate=1980-11-26&officeId=00020&pageNo=8&printNo=18199&publishType=00020|date=ngày 26 tháng 11 năm 1980|website=Naver.com|publisher=Dong-A Ilbo|language=ko|script-title=ko:서울市廳,승부차기로覇權 全國축구선수권|access-date=ngày 28 tháng 11 năm 2019}}</ref> '''Lucky-Goldstar Hwangso (nay là FC Seoul)''' * [[K League 1]]: **[[Hình:Med 1.png]] '''Vô địch (1985)''' **{{SilverMedal}} Á Quân (1986) '''U-20 Hàn Quốc''' * AFC Youth Championship (nay là Cúp bóng đá U-20 châu Á): [[Hình:Med 1.png]] '''Vô địch (1978)''' '''Cá nhân''' * Đội hình tiêu biểu K-League 1: 1985 === Trợ lý huấn luyện viên === '''Đội tuyển bóng đá quốc gia Hàn Quốc''' * [[Giải vô địch bóng đá thế giới 2002]]: Hạng 4 === Huấn luyện viên === '''U-23 Hàn Quốc''' *[[Đại hội Thể thao châu Á 2002|Asian Games 2002]]: {{BronzeMedal}} Hạng 3 '''Chunnam Dragons''' * Korean League Cup: {{SilverMedal}} Á quân (2008) '''Sangju Sangmu FC (nay là Gimcheon Sangmu FC)''' * [[K League 2]]: [[Hình:Med 1.png]] '''Vô địch''' (2013, 2015) *Huấn luyện viên hay nhất K League 2: 2013<ref>{{chú thích web|url=https://sports.news.naver.com/general/news/read.nhn?oid=076&aid=0002432847|date=ngày 7 tháng 12 năm 2013|website=Naver.com|publisher=Sports Chosun|language=ko|script-title=ko:'승격 성공' 상주, K-리그 챌린지 최초 기록도 독식|access-date=ngày 28 tháng 11 năm 2019}}</ref> '''Changwon City''' * Korea National League Championship (nay là K-League 3): [[Hình:Med 1.png]] '''Vô địch''' (2017)<ref name="Changwon2">{{chú thích web|url=https://sports.news.naver.com/kfootball/news/read.nhn?oid=001&aid=0009342769|date=ngày 16 tháng 6 năm 2017|website=Naver.com|publisher=Yonhap|language=ko|script-title=ko:창원시청, 2017 내셔널축구선수권대회 우승(종합)|access-date=ngày 28 tháng 11 năm 2019}}</ref> *Huấn luyện viên hay nhất K League 3: 2017<ref name="Changwon2"/> '''U-23 Việt Nam''' * [[M-150 Cup 2017]]: {{BronzeMedal}} Hạng 3 * [[Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á|Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á:]] {{SilverMedal}} Á quân ([[Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2018|2018]]), vòng bảng ([[Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2020|2020]]) * [[Vinaphone Cup 2018]]: {{GoldMedal}} '''Vô địch''' * [[Đại hội Thể thao châu Á 2018]]: Hạng 4 * [[Sea Games]]: [[Hình:Med 1.png]] '''Huy chương vàng''': [[Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2021|2021]] '''U-22 Việt Nam''' * [[Sea Games]]: [[Hình:Med 1.png]] '''Huy chương vàng''' ([[Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2019|2019]]) '''Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam''' * [[Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á]]: [[Hình:Med 1.png]] '''Vô địch''' ([[Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2018|2018]]), bán kết ([[Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2020|2020]]), {{SilverMedal}} Á quân ([[Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2022|2022]]) * [[Cúp bóng đá châu Á 2019]]: Tứ kết * [[Cúp Nhà vua Thái Lan 2019]]: {{SilverMedal}} Á quân * [[Giải bóng đá giao hữu quốc tế – Hưng Thịnh 2022]]: [[Hình:Med 1.png]] '''Vô địch''' * [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2022 khu vực châu Á|Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2022 khu vực châu Á]]: '''[[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2022 khu vực châu Á (Vòng 3)|Vòng 3]]''' == Vinh danh == === Tại Hàn Quốc === * Huân chương Thể thao Hạng nhì (맹호장) năm 2002.<ref>{{chú thích web|url=https://news.naver.com/main/read.nhn?mode=LSD&mid=sec&sid1=100&oid=001&aid=0000199952|date=ngày 2 tháng 7 năm 2002|website=Naver.com|publisher=Yonhap News Agency|language=ko|script-title=ko:김대통령 월드컵 국민대축제 참석|access-date=ngày 29 tháng 11 năm 2019}}</ref> * Giải thưởng "Nhân vật của năm 2018" do Hiệp hội báo chí Hàn Quốc bầu chọn.<ref name=":7">{{Chú thích web|url=https://anninhthudo.vn/the-thao/hlv-park-hangseo-xin-nghi-phep-ve-que-nhan-danh-hieu-cao-quy/794141.antd|title=HLV Park Hang-seo xin nghỉ phép về quê nhận danh hiệu cao quý|tác giả=Băng Tâm|last=|first=|date=ngày 22 tháng 12 năm 2018|website=An ninh thủ đô|archive-url=|archive-date=|url-status=|access-date=}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://www.vff.org.vn/hlv-park-hang-seo-nhan-giai-thuong-nhan-vat-cua-nam-2018-tai-han-quoc/|tựa đề=HLV Park Hang-seo nhận giải thưởng Nhân vật của năm 2018 tại Hàn Quốc|ngày=2018-12-17|website=VFF}}</ref> *Bằng tiến sĩ danh dự ngành quản trị của Đại học Khoa học và Công nghệ Kyungnam năm 2020.<ref>{{Chú thích web|url=https://anninhthudo.vn/hlv-park-hang-seo-bat-ngo-nhan-bang-tien-si-nganh-quan-tri-post450492.antd|tựa đề=HLV Park Hang-seo bất ngờ nhận bằng tiến sĩ ngành quản trị|tác giả=Tiểu Lam|họ=|tên=|ngày=2020-01-19|website=An ninh thủ đô|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=}}</ref> *Xếp hạng 38/40 trong danh sách nhân vật quyền lực nhất Hàn Quốc do tờ Forbes Korea bình chọn năm 2020.<ref>{{Chú thích web|url=https://dantri.com.vn/the-thao/hlv-park-hang-seo-lot-top-40-nhan-vat-quyen-luc-nhat-han-quoc-20200429134651423.htm|tựa đề=HLV Park Hang Seo lọt top 40 nhân vật quyền lực nhất Hàn Quốc|họ=Trí|tên=Dân|website=Báo điện tử Dân Trí|ngôn ngữ=vi|ngày truy cập=2022-05-26}}</ref> *[[Huân chương Tu giao (Hàn Quốc)|Huân chương Công vụ ngoại giao]], huân chương Heungin (흥인장) năm 2022.<ref>{{Chú thích web|url=https://thanhnien.vn/post-1528079.html|tựa đề=Chủ tịch nước Nguyễn Xuân Phúc, Chính phủ Hàn Quốc trao huân chương cho ông Park|ngày=2022-12-03|website=Báo Thanh Niên|ngôn ngữ=vi|ngày truy cập=2022-12-04}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://vov2.vov.vn/index.php/the-thao/hlv-park-hang-seo-nhan-huan-chuong-vi-su-nghiep-ngoai-giao-han-quoc-heungin-39120.vov2|tựa đề=HLV Park Hang Seo nhận Huân chương vì sự nghiệp ngoại giao Hàn Quốc - Heungin|website=VOV2.VN|ngôn ngữ=vi|ngày truy cập=2022-12-06}}</ref> === Tại Việt Nam === *[[Huân chương Lao động|Huân chương Lao động hạng Ba]] năm 2018.<ref name=":1" /><ref name=":0">{{Chú thích web|url=https://tuoitre.vn/chu-tich-nuoc-tang-huan-chuong-lao-dong-hang-nhat-cho-doi-u23-vn-20180126201508718.htm|tiêu đề=Chủ tịch nước tặng Huân chương Lao động hạng Nhất cho đội U23 VN|ngày=2018-01-26|website=[[Tuổi trẻ (báo)|Tuổi trẻ]]}}</ref><ref name=":2">{{Chú thích web|url=https://thethao.vnexpress.net/tin-tuc/thoi-su-u23-chau-a2018/u23-viet-nam-duoc-tang-thuong-huan-chuong-lao-dong-hang-nhat-3704361.html|tiêu đề=U23 Việt Nam được tặng thưởng Huân chương lao động hạng Nhất|tác giả=Hoàng Thùy|ngày=2018-01-26|website=[[VnExpress]]}}</ref> * [[Huân chương Hữu nghị]] năm 2018.<ref>{{Chú thích web|url=https://vnexpress.net/thoi-su/thu-tuong-trao-huan-chuong-cho-thay-tro-park-hang-seo-3857908.html|title=Thủ tướng trao huân chương cho thầy trò Park Hang Seo|tác giả=Giang Huy|last=|first=|date = ngày 21 tháng 12 năm 2018 |website=[[VnExpress]]|archive-url=|archive-date=|access-date=|url-status=}}</ref> *Cúp Chiến thắng cho hạng mục "Huấn luyện viên nước ngoài xuất sắc nhất của năm" (2018, 2019, 2022).<ref>{{Chú thích web|url=https://www.vff.org.vn/thay-tro-hlv-park-hang-seo-thang-dam-tai-cup-chien-thang-2018/|tựa đề=Thầy trò HLV Park Hang-seo thắng đậm tại Cúp chiến thắng 2018|tác giả=|họ=|tên=|ngày=2019-02-12|website=VFF|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://thanhnien.vn/the-thao/toan-canh-the-thao/hlv-park-hang-seo-va-doi-u22-viet-nam-thang-lon-tai-cup-chien-thang-2019-110248.html|tựa đề=HLV Park Hang-seo và đội U.22 Việt Nam thắng lớn tại Cúp Chiến thắng 2019|tác giả=Nhật Duy|họ=|tên=|ngày=2020-01-15|website=[[Thanh niên (báo)|Thanh niên]]|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=}}</ref> *[[Huân chương lao động hạng nhì|Huân chương Lao động hạng nhì]] năm 2020.<ref>{{Chú thích web|url=https://thethao.tuoitre.vn/hlv-park-hang-seo-duoc-trao-huan-chuong-lao-dong-hang-nhi-20200826113442135.htm|tựa đề=HLV Park Hang Seo được trao Huân chương Lao động hạng nhì|tác giả=Khương Xuân|họ=|tên=|ngày=2020-08-26|website=[[Tuổi trẻ (báo)|Tuổi trẻ]]|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=}}</ref> === Tại quốc tế === *Là 1 trong 4 "Nhân vật tiêu biểu của châu Á năm 2018" do Hiệp hội Nhà báo châu Á (AJA) bầu chọn.<ref>{{Chú thích web|url=https://vnexpress.net/park-hang-seo-duoc-trao-giai-nhan-vat-chau-a-tieu-bieu-2018-3859485.html|tựa đề=Park Hang-seo được trao giải 'Nhân vật châu Á tiêu biểu 2018'|website=Báo điện tử VnExpress|ngôn ngữ=vi|ngày truy cập=2022-12-21}}</ref> *Huấn luyện viên xuất sắc nhất Đông Nam Á tại AFF Awards 2019.<ref>{{Chú thích web|url=https://vietnamnet.vn/vn/the-thao/bong-da-viet-nam/doi-tuyen-viet-nam/aff-awards-2019-hlv-park-hang-seo-quang-hai-xuat-sac-nhat-586199.html|tựa đề=AFF Awards 2019: HLV Park Hang Seo, Quang Hải xuất sắc nhất|tác giả=|họ=|tên=|ngày=2019-11-8|website=[[VietNamNet]]|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=}}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== * Hoài Đan (30 tháng 9 năm 2017). "[https://laodong.vn/the-thao/pct-vff-nguyen-xuan-gu-noi-hlv-park-hang-seo-khong-nam-trong-danh-sach-ung-cu-la-bia-dat-567470.ldo PCT VFF Nguyễn Xuân Gụ: "Nói HLV Ông Hang-seo không nằm trong danh sách ứng cử là bịa đặt"]". ''[[Lao Động (báo)|Lao Động]]''. * Tiểu Phùng (30 tháng 9 năm 2017). "[http://www.tienphong.vn/the-thao/hlv-park-hang-seo-tiet-lo-luong-khung-vff-tra-1193077.tpo HLV Ông Hang Seo tiết lộ lương 'khủng' VFF trả]". ''[[Tiền phong (báo)|Tiền Phong]]''. * "[http://www.tienphong.vn/the-thao/hlv-park-hang-seo-va-thanh-tich-giat-lui-o-han-quoc-1193247.tpo HLV Ông Hang Seo và thành tích giật lùi ở Hàn Quốc]". ''[[Tiền phong (báo)|Tiền Phong]]''. 1 tháng 10 năm 2017 * Giang Nguyễn (4 tháng 1 năm 2019). " {{Huấn luyện viên đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam}} {{Đội hình U-23 Việt Nam tại Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2018}} {{Kiểm soát tính nhất quán}} {{Thời gian sống|1957}} [[Thể loại:Cầu thủ bóng đá nam Hàn Quốc]] [[Thể loại:Huấn luyện viên bóng đá Hàn Quốc]] [[Thể loại:Tiền vệ bóng đá]] [[Thể loại:Huy chương Vì thế hệ trẻ]] [[Thể loại:Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Việt Nam]] [[Thể loại:Tín hữu Tin Lành Hàn Quốc]] [[Thể loại:Huân chương Hữu nghị]] [[Thể loại:Huấn luyện viên đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam]] [[Thể loại:Cầu thủ bóng đá FC Seoul]] [[Thể loại:Cựu sinh viên Đại học Hanyang]] [[Thể loại:Cầu thủ bóng đá K League 1]] [[Thể loại:Tiền vệ bóng đá nam]] [[Thể loại:Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Hàn Quốc]] [[Thể loại:Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-20 quốc gia Hàn Quốc]] 62terq05b4oxcovltgnu521p5pykwrw Thể loại:Đảo Liancourt 14 7569454 60241934 43981544 2020-04-09T03:37:33Z TrunghaiTĐN 537720 wikitext text/x-wiki {{Bài chính thể loại|Đảo Liancourt}} {{Commons category|Liancourt Rocks}} {{DEFAULTSORT:Liancourt}} [[Thể loại:Đảo Hàn Quốc]] [[Thể loại:Địa mạo Gyeongsang Bắc]] [[Thể loại:Đảo Nhật Bản]] [[Thể loại:Địa mạo Shimane]] [[Thể loại:Đảo tranh chấp]] [[Thể loại:Quan hệ Nhật Bản-Triều Tiên]] [[Thể loại:Tranh chấp lãnh thổ của Nhật Bản]] [[Thể loại:Tranh chấp lãnh thổ của Hàn Quốc]] [[Thể loại:Tâm lý bài Nhật ở Triều Tiên]] [[Thể loại:Tâm lý bài Triều Tiên ở Nhật Bản]] [[Thể loại:Lãnh thổ tranh chấp tại châu Á]] [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Hàn Quốc]] [[Thể loại:Núi lửa đã tắt]] [[Thể loại:Hoạt động núi lửa Pliocen]] [[Thể loại:Đảo biển Nhật Bản]] pf94v01xivubt1ubxs7jz85iefbkxr1 Thể loại:Địa mạo Gyeongsang Bắc 14 7569456 31540661 31540659 2017-09-29T16:17:16Z Hugopako 309098 Hugopako đã đổi [[Thể loại:Địa mạo tỉnh Gyeongsang Bắc]] thành [[Thể loại:Địa mạo Gyeongsang Bắc]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Địa mạo Hàn Quốc theo tỉnh|Gyeongsang Bắc]] [[Thể loại:Địa lý Gyeongsang Bắc]] ag2vm0q113y0odgmb1h1ulxkrwa9dqs Methone (vệ tinh) 0 7569458 69509224 69505366 2023-01-01T15:39:39Z NhacNy2412Bot 843044 sửa tham số CS1 wikitext text/x-wiki {{Thông tin hành tinh | name = Methone | image = Methone PIA14633.jpg | caption = Ảnh chụp mặt dẫn đầu của vệ tinh Methone bởi tàu ''Cassini'' vào ngày 20 tháng 5 năm 2012 | pronounced = {{IPAc-en|m|ɛ|ˈ|θ|oʊ|n|iː}}<ref>Noah Webster (1884) ''A Practical Dictionary of the English Language''</ref> | named_after = [[Methone (mythology)|Μεθώνη]] ''Methōnē'' | mpc_name = Saturn XXXII | adjectives = Methonean {{IPAc-en|m|ɛ|θ|ə|ˈ|n|iː|ə|n}}<ref>{{chú thích web |url=http://saturn.jpl.nasa.gov/science/moons/methone/ |title=JPL (ca. 2008) ''Cassini Equinox Mission: Methone'' |access-date = ngày 5 tháng 3 năm 2020 |archive-url=https://web.archive.org/web/20160412054200/http://saturn.jpl.nasa.gov/science/moons/methone/ |archive-date = ngày 12 tháng 4 năm 2016 |url-status=dead }}</ref> | discoverer = Đội xử lý ảnh từ tàu Cassini {{sfn|Cassini Imaging Team}} | discovered = 1 tháng 6 năm 2004 | orbit_ref = {{sfn|Spitale Jacobson et al.|2006}} | epoch = ngày 20 tháng 6 năm 2004<br/>([[Ngày Julius|JD]] {{val|2453177,5}}) | semimajor = {{val|194440|20|u=km}}<!-- Computed using http://www.minorplanetcenter.net/iau/NatSats/NaturalSatellites.html µ value --> | eccentricity = {{val|0,0001}} | period = {{val|1,009573975|ul=ngày}}<ref name="NASA Celestia" /> | inclination = {{val|0,007|0,003|u=°}}<br/>{{small|(so với xích đạo của Sao Thổ)}} | satellite_of = [[Sao Thổ]] | group = [[Vệ tinh tự nhiên của Sao Thổ#Alkyonides|Alkyonides]] | dimensions = ({{val|3,88|0,04}})×({{val|2,58|0,08}})×({{val|2,42|0,04}}) km {{sfn|Thomas|2013}} | mean_radius = {{val|1,45|0,03|u=km}} {{sfn|Thomas|2013}} | density = {{val|0,31|+0,05|-0,03|u=g/cm3}} {{sfn|Thomas|2013}} | rotation = [[khóa thủy triều|đồng bộ]] | axial_tilt = 0 }} '''Methone''' {{IPAc-en|m|ɛ|ˈ|θ|oʊ|n|iː}} là một vệ tinh tự nhiên rất nhỏ của Sao Thổ có quỹ đạo giữa quỹ đạo của vệ tinh [[Mimas (vệ tinh)|Mimas]] và vệ tinh [[Enceladus (vệ tinh)|Enceladus]]. == Lịch sử == [[Tập tin:Methone_(frame_15).jpg|trái|nhỏ|200x200px|Hình ảnh phát hiện ra vệ tinh Methone vào ngày 1 tháng 6 năm 2004{{Sfn|JPL/NASA: Cassini Uncovers New Moon}}]] Methone lần đầu tiên được phát hiện ra bởi Đội xử lý ảnh từ tàu Cassini{{Sfn|Cassini Imaging Team}}{{Sfn|IAUC 8389}}{{Sfn|Porco Baker et al. 2005}} và được đặt ký hiệu tạm thời là '''{{Nowrap|S/2004 S 1}}'''. Methone cũng được đặt cho cái tên '''{{Nowrap|Saturn XXXII}}''' (32). Tàu thám hiểm ''[[Cassini–Huygens|Cassini]]'' đã bay qua Methone hai lần và lần tiếp cận gần nhất được xác nhận vào ngày 20 tháng 5 năm 2012 với khoảng cách tối thiểu là 1.900&nbsp;km (1.181 dặm). Cái tên Methone được công nhận bởi Nhóm đặt tên cho các [[thiên thể]] của IAU (Hiệp hội thiên văn quốc tế) vào ngày 11 tháng 1 năm 2005.{{Sfn|IAUC 8471}} Nó được phê chuẩn tại Hội nghị Cấp cao của IAU vào năm 2006. Methone (tiếng Hy Lạp ''Μεθώνη'') là một trong những Alkyonide, bảy người con gái xinh đẹp của gã khổng lồ Alkyoneus. == Quỹ đạo == Quỹ đạo của Methone bị ảnh hưởng rõ rệt bởi một cộng hưởng kinh độ trung bình với tỷ lệ 14:15 gây nhiễu loạn với một vệ tinh lớn hơn nhiều là [[Mimas (vệ tinh)|Mimas]]. Điều này khiến những yếu tố [[quỹ đạo mật tiếp]] dao động với một [[biên độ]] khoảng 20&nbsp;km tại [[bán trục lớn]], và 5° tại kinh độ của cận điểm quỹ đạo của nó với chu kì khoảng 450 ngày. [[Độ lệch tâm]] của nó cũng biến đổi trong khoảng 0,0011 và 0,0037, và độ nghiêng thì trong khoảng 0,003° và 0,020°.{{Sfn|Spitale Jacobson et al.|2006}} == Đặc điểm vật lý == Vào tháng 5 năm 2012, tàu thám hiểm ''Cassini'' có được những bức hình ở khoảng cách gần của Methone, cho thấy một thiên thể với hình dạng quả trứng với bề mặt rất là nhẵn, và không có hố va chạm nào có thể nhìn thấy được. Hai vệ tinh [[Pallene (vệ tinh)|Pallene]] và [[Aegaeon (vệ tinh)|Aegaeon]] cũng được cho rằng có bề mặt nhẵn như vậy. Methone có hai vùng [[suất phản chiếu]] sắc nét khác nhau, một vùng tối rõ ở trung tâm ở trung tâm tại điểm đầu của Methone (~13%). Vùng sáng hơn của nó có suất phản chiếu là ~0,70. Phổ tia UV và IR không cho thấy sự khác biệt giữa màu sắc của hai vùng này, điều này đã gợi ra rằng thứ chịu trách nhiệm cho việc đó là một khác biệt về vật lý chứ không phải là về cấu tạo. Sự tiếp xúc trực tiếp với electron liên tục tăng từ [[từ quyển Sao Thổ|từ quyển của Sao Thổ]] đã được cho là chịu trách nhiệm cho những dị thường về nhiệt ở những bán cầu dẫn đầu của vệ tinh [[Mimas (vệ tinh)|Mimas]] và [[Tethys (vệ tinh)|Tethys]], và một tính không [[đẳng hướng]] chiếu sáng tương tự có lẽ là nguyên nhân của mô hình xuất phản chiếu của vệ tinh Methone.{{sfn|Thomas|2013}} Bán kính trung bình của vệ tinh Methone là {{Val|1,45|0,03|u=km}}.{{Sfn|Thomas|2013}} Cho rằng Methone đang ở trạng thái [[cân bằng thủy tĩnh]], ví dụ rằng hình dáng thon dài của nó phản chiếu sự cân bằng giữa lực thủy triều của Sao Thổ và [[trọng lực]] của Methone, khối lượng riêng của nó có thể ước lượng bằng: {{val|0,31|+0,05|-0,03|u=g/cm3}}, là một trong số những giá trị [[khối lượng riêng]] thấp nhất thu được hoặc phỏng đoán cho một thiên thể trong [[Hệ Mặt Trời|Hệ Mặt trời]]. Điều này chỉ ra rằng Methone được tạo nên bởi băng phồng, loại vật chất linh động đủ để chứng minh cho sự thiếu vắng các [[hố va chạm]] trên bề mặt Methone.{{Sfn|Thomas|2013}}{{Sfn|Battersby, 2013}} == Mối quan hệ với các vành đai của Sao Thổ == Vật chất bị thổi bay ra khỏi vệ tinh Methone bởi những va chạm của vi thiên thạch được cho rằng là nguồn gốc của [[Vành đai Sao Thổ|vành đai Methone]], một vành đai mờ xung quanh Sao Thổ có chung quỹ đạo với vệ tinh Methone được phát hiện ra vào tháng 9 năm 2006.{{Sfn|Porco et al., 2008}}{{Sfn|Hedman et al., 2009}} == Tham khảo == {{Tham khảo|30em|refs= <ref name="NASA Celestia">[http://exp.arc.nasa.gov/downloads/celestia/data/solarsys.ssc NASA Celestia] {{webarchive |url=https://web.archive.org/web/20050309115746/http://exp.arc.nasa.gov/downloads/celestia/data/solarsys.ssc |date=ngày 9 tháng 3 năm 2005 }}</ref> }} == Đọc thêm == * {{chú thích web | publisher = Cassini Imaging Central Laboratory for Operations | title = Cassini Imaging Science Team | url = http://ciclops.org/team/iss_team.php | access-date = ngày 1 tháng 1 năm 2012 | ref = {{sfnRef|Cassini Imaging Team}} | archive-date = 2011-05-20 | archive-url = https://web.archive.org/web/20110520122242/http://ciclops.org/team/iss_team.php | url-status = dead }} * {{chú thích web | last = Battersby | first = S. | authorlink = | title = Saturn's egg moon Methone is made of fluff | work = www.newscientist.com | publisher = [[New Scientist]] | date = ngày 17 tháng 5 năm 2013 | url = https://www.newscientist.com/article/dn23560-astrophile-saturns-egg-moon-methone-is-made-of-fluff.html | access-date = ngày 21 tháng 5 năm 2013 | ref = {{sfnRef|Battersby, 2013}} }} * {{chú thích tạp chí | last = Green | first = Daniel W. E. | title = S/2004 S 1 and S/2004 S 2 | date = ngày 16 tháng 8 năm 2004 | format = discovery | journal = IAU Circular | volume = 8389 | url = http://www.cbat.eps.harvard.edu/iauc/08300/08389.html | access-date = ngày 1 tháng 1 năm 2012 | ref = {{sfnRef|IAUC 8389}} }} * {{chú thích tạp chí | last = Green | first = Daniel W. E. | title = S/2004 S 1 and S/2004 S 2 | date = ngày 21 tháng 1 năm 2005 | format = naming the moon | journal = IAU Circular | volume = 8471 | url = http://www.cbat.eps.harvard.edu/iauc/08400/08471.html | access-date = ngày 1 tháng 1 năm 2012 | ref = {{sfnRef|IAUC 8471}} }} * {{chú thích tạp chí|last1=Hedman |first1=M. M. | last2=Murray |first2=C. D. |last3=Cooper|first3=N. J. | last4=Tiscareno|first4=M. S. |last5=Beurle|first5=K. | last6=Evans|first6=M. W. |last7=Burns|first7=J. A. |title=Three tenuous rings/arcs for three tiny moons |journal=Icarus |volume=199 |issue=2 |date = ngày 25 tháng 11 năm 2008 |pages=378–386 |issn=0019-1035 |doi=10.1016/j.icarus.2008.11.001 | ref = {{sfnRef|Hedman et al., 2009}} |bibcode = 2009Icar..199..378H }} * {{chú thích web | title = PIA06105: Cassini Uncovers New Moon | date = ngày 16 tháng 8 năm 2004 | work = Photojournal | publisher = JPL/NASA | url = http://photojournal.jpl.nasa.gov/catalog/PIA06105 | access-date = ngày 1 tháng 1 năm 2012 | ref = {{sfnRef|JPL/NASA: Cassini Uncovers New Moon}} }} * {{chú thích web | last = Lakdawalla | first = E. | authorlink = | title = Methone, an egg in Saturn orbit? | work = www.planetary.org | publisher = [[The Planetary Society]] | date = ngày 21 tháng 5 năm 2012 | url = http://www.planetary.org/blogs/emily-lakdawalla/2012/05211206.html | access-date = ngày 23 tháng 5 năm 2012 | ref = {{sfnRef|Lakdawalla, E.|2012}} }} * {{chú thích tạp chí| doi = 10.1126/science.1108056| last1 = Porco | first1 = C. C.| last2 = Baker | first2 = E.| last3 = Barbara | first3 = J.| last4 = Beurle | first4 = K.| last5 = Brahic | first5 = A.| last6 = Burns | first6 = J. A.| last7 = Charnoz | first7 = S.| last8 = Cooper | first8 = N.| last9 = Dawson | first9 = D. D.| last10 = Del Genio| date = ngày 25 tháng 2 năm 2005 | first10 = A. D.| last11 = Denk | first11 = T.| last12 = Dones | first12 = L.| last13 = Dyudina | first13 = U.| last14 = Evans | first14 = M. W.| last15 = Giese | first15 = B.| last16 = Grazier | first16 = K.| last17 = Helfenstein | first17 = P.| last18 = Ingersoll | first18 = A. P.| last19 = Jacobson | first19 = R. A.| last20 = Johnson | first20 = T. V.| last21 = McEwen | first21 = A.| last22 = Murray | first22 = C. D.| last23 = Neukum | first23 = G.| last24 = Owen | first24 = W. M.| last25 = Perry | first25 = J.| last26 = Roatsch | first26 = T.| last27 = Spitale | first27 = J.| last28 = Squyres | first28 = S.| last29 = Thomas | first29 = P.| last30 = Tiscareno | first30 = M.| title = Cassini Imaging Science: Initial Results on Saturn's Rings and Small Satellites| journal = Science| volume = 307| issue = 5713| pages = 1226–1236| pmid = 15731439| pmc = | ref = {{sfnRef|Porco Baker et al. 2005}}|bibcode = 2005Sci...307.1226P }} * {{chú thích tạp chí| doi = 10.1016/j.icarus.2010.08.016| last1 = Schenk | first1 = P.| last2 = Hamilton | first2 = D. P.| last3 = Johnson | first3 = R. E.| last4 = McKinnon | first4 = W. B.| last5 = Paranicas | first5 = C.| last6 = Schmidt | first6 = J.| last7 = Showalter | first7 = M. R.| date=January 2011 | title = Plasma, plumes and rings: Saturn system dynamics as recorded in global color patterns on its midsize icy satellites| journal = Icarus| volume = 211| issue = 1| pages = 740–757| pmid = | pmc = | bibcode = 2011Icar..211..740S| ref = {{sfnRef|Schenk Hamilton et al.|2011}}}} * {{chú thích web |last=[[Carolyn Porco]] |first=[http://ciclops.org/team/iss_team.php et al.] |title=More Ring Arcs for Saturn |work=Cassini Imaging Central Laboratory for Operations |date = ngày 5 tháng 9 năm 2008 |url=http://ciclops.org/view_event/90/More_Ring_Arcs_for_Saturn |access-date = ngày 5 tháng 9 năm 2008 |ref={{sfnRef|Porco et al., 2008}} |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20081010150303/http://ciclops.org/view_event/90/More_Ring_Arcs_for_Saturn |archive-date = ngày 10 tháng 10 năm 2008 |df= }} * {{chú thích tạp chí| doi = 10.1086/505206| last1 = Spitale| first1 = J. N.| last2 = Jacobson| first2 = R. A.| last3 = Porco| first3 = C. C.| last4 = Owen| first4 = W. M., Jr.| year = 2006| title = The orbits of Saturn's small satellites derived from combined historic and ''Cassini'' imaging observations| journal = The Astronomical Journal| volume = 132| issue = 2| pages = 692–710| url = http://iopscience.iop.org/1538-3881/132/2/692/pdf/1538-3881_132_2_692.pdf| pmid = | pmc = | bibcode = 2006AJ....132..692S| ref = {{sfnRef|Spitale Jacobson et al.|2006}}}} * {{chú thích tạp chí| doi = 10.1016/j.icarus.2010.01.025| last1 = Thomas| first1 = P. C.| date = July 2010| title = Sizes, shapes, and derived properties of the saturnian satellites after the Cassini nominal mission| journal = Icarus| volume = 208| issue = 1| pages = 395–401| pmid = | pmc = | url = http://www.ciclops.org/media/sp/2011/6794_16344_0.pdf| bibcode = 2010Icar..208..395T| access-date = 2017-09-29| archive-date = 2018-12-23| archive-url = https://web.archive.org/web/20181223003125/http://www.ciclops.org/media/sp/2011/6794_16344_0.pdf}} * {{cite conference | first = P. C. | last = Thomas | authorlink = |display-authors=4 | author2 = Burns, J. A. |author3=Tiscareno, M. S. |author4=Hedman, M. M. |author5=Helfenstein, P. | title = Saturn's Mysterious Arc-Embedded Moons: Recycled Fluff? | book-title = 44th Lunar and Planetary Science Conference | pages = 1598 | publisher = | date = 2013 | location = | url = http://www.lpi.usra.edu/meetings/lpsc2013/pdf/1598.pdf | access-date = ngày 21 tháng 5 năm 2013 | ref = {{sfnRef|Thomas|2013}} }} == Liên kết ngoài == {{Spoken Wikipedia|Methone (moon).ogg|2010-01-16}} *{{Thể loại Commons nội dòng|Methone}} * [http://solarsystem.nasa.gov/planets/profile.cfm?Object=Sat_Methone Methone Profile] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20070801204750/http://solarsystem.nasa.gov/planets/profile.cfm?Object=Sat_Methone |date = ngày 1 tháng 8 năm 2007}} by [http://solarsystem.nasa.gov NASA's Solar System Exploration] * [http://www.iau.org IAU] [http://planetarynames.wr.usgs.gov/ Working Group for Planetary System Nomenclature] {{Vệ tinh của Sao Thổ|state=uncollapsed}} {{Sao Thổ}} {{Hệ Mặt Trời}} {{DEFAULTSORT:Methone (vệ tinh)}} [[Thể loại:Thiên thể phát hiện năm 2004|20040601]] [[Thể loại:Vệ tinh của Sao Thổ]] 4ulmg25gyco7bemvnxjryke2e2snvwr Thể loại:Địa mạo Hàn Quốc theo tỉnh 14 7569459 31540679 2017-09-29T16:38:16Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{container category}} [[Thể loại:Địa hình Hàn Quốc| ]] [[Thể loại:Địa lý Hàn Quốc theo tỉnh| ]] Thể loại:Địa mạo theo đơn v…” wikitext text/x-wiki {{container category}} [[Thể loại:Địa hình Hàn Quốc| ]] [[Thể loại:Địa lý Hàn Quốc theo tỉnh| ]] [[Thể loại:Địa mạo theo đơn vị hành chính cấp một|Hàn Quốc]] h1ifyxnt6uzlwvynkiwaj1naaporuov Thể loại:Địa lý Hàn Quốc theo tỉnh 14 7569460 31540681 2017-09-29T16:39:56Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{container category}} [[Thể loại:Địa lý Hàn Quốc| Tỉnh]] [[Thể loại:Thể loại theo tỉnh của Hàn Quốc]] Thể loại:Địa lý theo…” wikitext text/x-wiki {{container category}} [[Thể loại:Địa lý Hàn Quốc| Tỉnh]] [[Thể loại:Thể loại theo tỉnh của Hàn Quốc]] [[Thể loại:Địa lý theo phân khu vực cấp hành chính quốc gia đầu tiên|Hàn Quốc]] ly9hrakl68vpr5essdh1h1bod85ztx2 Thể loại:Thể loại theo tỉnh của Hàn Quốc 14 7569461 31540686 31540685 2017-09-29T16:42:30Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{container cat}} {{Commons category|Categories of South Korea by province}} [[Thể loại:Tỉnh Hàn Quốc|*]] [[Thể loại:Thể loại theo đơn vị hành chính địa phương cấp 1 của các quốc gia|Hàn Quốc]] [[Thể loại:Thể loại theo địa phương Hàn Quốc|*Tỉnh]] 33z72vy44p663rykgihn0f5mevajkmz Đinh Hữu Cường 0 7569462 64500730 64252476 2021-02-27T18:43:13Z TheFriendlyRobot 781648 Replace dead-url=no with url-status=live. wikitext text/x-wiki {{Thông tin viên chức | tên = Đinh Hữu Cường | hình = | cỡ hình = | miêu tả = | ngày sinh = | nơi sinh = | nơi ở = phường [[Nam Lý]], thành phố [[Đồng Hới]], tỉnh [[Quảng Bình]]<ref name="thongbaoubnd">{{chú thích web|title=Thông báo chương trình tổ chức các hoạt động đonns Tết Nguyên đán Mậu Tuất năm 2018|url=https://www.quangbinh.gov.vn/3cms/upload/qbportal/File/VBPQ/2018/T01/TB-104-VPUBND.doc|website=Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình|publisher=ngày 23 tháng 1 năm 2018}}</ref> | ngày mất = | nơi mất = | chức vụ = Phó Trưởng ban thường trực [[Ban Dân vận Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam]] | bắt đầu = | kết thúc = tháng 7 năm [[2009]] | tiền nhiệm = | kế nhiệm = [[Nguyễn Thế Trung]] | địa hạt = {{VIE}} | phó chức vụ = | phó viên chức = | chức vụ 2 = Phó Trưởng ban [[Ban Dân vận Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam]] | bắt đầu 2 = [[2006]] | kết thúc 2 = | tiền nhiệm 2 = | kế nhiệm 2 = | địa hạt 2 = {{VIE}} | phó chức vụ 2 = | phó viên chức 2 = | chức vụ 3 = Phó Trưởng ban [[Ban Chỉ đạo Tây Nguyên Việt Nam]] | bắt đầu 3 = cuối năm [[2004]] | kết thúc 3 = [[2006]] | tiền nhiệm 3 = | kế nhiệm 3 = | địa hạt 3 = {{VIE}} | phó chức vụ 3 = | phó viên chức 3 = | chức vụ 4 = [[Bí thư Tỉnh ủy Quảng Bình]] | bắt đầu 4 = Tháng 7 năm [[2003]] | kết thúc 4 = cuối năm [[2004]] | tiền nhiệm 4 = [[Trần Hòa (Việt Nam)|Trần Hòa]] | kế nhiệm 4 = [[Hà Hùng Cường]] | địa hạt 4 = [[Tỉnh Quảng Bình]] | phó chức vụ 4 = | phó viên chức 4 = | chức vụ 5 = Chủ tịch [[Ủy ban nhân dân tỉnh Việt Nam|Ủy ban nhân dân]] tỉnh [[Quảng Bình]] | bắt đầu 5 = [[1999]] | kết thúc 5 = tháng 7 năm [[2003]] | tiền nhiệm 5 = [[Phạm Phước]] | kế nhiệm 5 = [[Phan Lâm Phương]] | địa hạt 5 = [[Tỉnh Quảng Bình]] | phó chức vụ 5 =Phó Chủ tịch | phó viên chức 5 = *[[Phan Lâm Phương]] *[[Hoàng Văn Khẩn]] *[[Phan Viết Dũng]] | chức vụ 6 = Phó Chủ tịch [[Ủy ban nhân dân tỉnh Việt Nam|Ủy ban nhân dân]] tỉnh [[Quảng Bình]] phụ trách khối văn-xã | bắt đầu 6 = ngày [[19 tháng 11]] năm [[1989]] | kết thúc 6 = tháng 6 năm [[1996]] | tiền nhiệm 6 = ''không có'' | kế nhiệm 6 = [[Phan Viết Dũng]] | địa hạt 6 = [[Tỉnh Quảng Bình]] | phó chức vụ 6 = | phó viên chức 6 = | chức vụ 7 = | bắt đầu 7 = | kết thúc 7 = | tiền nhiệm 7 = | kế nhiệm 7 = | địa hạt 7 = | phó chức vụ 7 = | phó viên chức 7 = | chức vụ 8 = | bắt đầu 8 = | kết thúc 8 = | tiền nhiệm 8 = | kế nhiệm 8 = | địa hạt 8 = | phó chức vụ 8 = | phó viên chức 8 = | đa số = | đảng = [[Đảng Cộng sản Việt Nam]] | đảng khác = | danh hiệu = | nghề nghiệp = | học vấn = | học trường = | dân tộc = | tôn giáo = | họ hàng = | cha = | mẹ = | vợ = | chồng = | kết hợp dân sự = | con = | website = | chữ ký = | phục vụ = | thuộc = | năm tại ngũ = | cấp bậc = | đơn vị = | chỉ huy = | tham chiến = | chú thích = }} '''Đinh Hữu Cường''' là một [[chính trị gia]] người [[Việt Nam]]. Ông từng là Chủ tịch [[Ủy ban nhân dân]] tỉnh [[Quảng Bình]] ([[1999]]-tháng 7 năm [[2003]]). Trong [[Đảng Cộng sản Việt Nam]] ông từng là Phó Trưởng ban thường trực [[Ban Dân vận Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam]] (2006-2009), Phó Trưởng ban [[Ban Chỉ đạo Tây Nguyên Việt Nam]] (2004-2006) của [[Đảng Cộng sản Việt Nam]], [[Bí thư Tỉnh ủy Quảng Bình]] (2003-2004). ==Xuất thân== Ông hiện cư trú ở phường [[Nam Lý]], thành phố [[Đồng Hới]], tỉnh [[Quảng Bình]].<ref>{{chú thích web |url =http://baoquangbinh.vn/tin-tuc-su-kien/201701/dong-chi-bi-thu-tinh-uy-tham-chuc-tet-cac-doi-tuong-chinh-sach-2142215/ |tiêu đề =Đồng chí Bí thư Tỉnh ủy thăm, chúc Tết các đối tượng chính sách |author =N.Mai |ngày =ngày 23 tháng 1 năm 2017 |nhà xuất bản =Báo Quảng Bình |ngày truy cập =ngày 29 tháng 9 năm 2017 |ngôn ngữ = |archiveurl =https://web.archive.org/web/20170929161915/http://baoquangbinh.vn/tin-tuc-su-kien/201701/dong-chi-bi-thu-tinh-uy-tham-chuc-tet-cac-doi-tuong-chinh-sach-2142215/ |ngày lưu trữ =2017-09-29 |url-status=live }}</ref> ==Giáo dục== Ông từng học cấp 3 ở Trường Trung học phổ thông Đồng Hới.<ref>{{chú thích web |url =http://www.thptdonghoi.edu.vn/index.php/tin-t%E1%BB%A9c-s%E1%BB%B1-ki%E1%BB%87n/tin-nh%C3%A0-tr%C6%B0%E1%BB%9Dng?start=19 |tiêu đề =Bài phát biểu của đồng chí hiệu trưởng nhân ngày hội trường 45 năm |author = |ngày =ngày 16 tháng 2 năm 2017 |nhà xuất bản =Trường Trung học phổ thông Đồng Hới |ngày truy cập =ngày 30 tháng 9 năm 2017 |ngôn ngữ = |archiveurl =https://web.archive.org/web/20170929164331/http://www.thptdonghoi.edu.vn/index.php/tin-t%E1%BB%A9c-s%E1%BB%B1-ki%E1%BB%87n/tin-nh%C3%A0-tr%C6%B0%E1%BB%9Dng?start=19 |ngày lưu trữ =2017-09-29 |url-status=live }}</ref><ref>{{chú thích web |url =http://www.thptdonghoi.edu.vn/index.php/truy%E1%BB%81n-th%E1%BB%91ng-2/h%E1%BB%8Dc-sinh-th%C3%A0nh-%C4%91%E1%BA%A1t |tiêu đề =Học sinh thành đạt, hình ảnh ông Đinh Hữu Cường |author = |ngày =ngày 16 tháng 2 năm 2017 |nhà xuất bản =Trường Trung học phổ thông Đồng Hới |ngày truy cập =ngày 30 tháng 9 năm 2017 |ngôn ngữ = |archiveurl =https://web.archive.org/web/20170929202717/http://www.thptdonghoi.edu.vn/index.php/truy%E1%BB%81n-th%E1%BB%91ng-2/h%E1%BB%8Dc-sinh-th%C3%A0nh-%C4%91%E1%BA%A1t |ngày lưu trữ =2017-09-29 |url-status=live }}</ref> ==Sự nghiệp== Ngày [[30 tháng 6]] năm [[1989]], tỉnh [[Bình Trị Thiên]] được chia tách. Sau khi tỉnh [[Quảng Bình]] tái lập, Hội đồng nhân dân tỉnh [[Quảng Bình]] trong phiên họp đầu tiên vào ngày [[19 tháng 11]] năm [[1989]] đã bầu Đinh Hữu Cường cùng với [[Đinh Hữu Trung]], [[Hoàng Đạo]], và [[Hồ Khắc Hồng]] làm các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh [[Quảng Bình]], bầu [[Trần Sự]], Phó Bí thư Tỉnh ủy Quảng Bình làm Chủ tịch [[Ủy ban nhân dân tỉnh Việt Nam|Ủy ban nhân dân tỉnh]] Quảng Bình.<ref>Sách "Lịch sử Quảng Bình", Chương 15: Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội cùng cả nước xây dựng chủ nghĩa xã hội (1976-2000), Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình, [https://skhcn.quangbinh.gov.vn/3cms/upload/khcn/File/SachKhoaHoc/LS_QuangBinh/15.doc URL]</ref> Từ tháng 12 năm [[1989]] đến tháng 12 năm [[1994]], Đinh Hữu Cường là Phó Chủ tịch [[Ủy ban nhân dân tỉnh Việt Nam|Ủy ban nhân dân]] tỉnh [[Quảng Bình]] phụ trách nội chính, văn hóa - xã hội (văn xã).<ref name="phulucqb">{{chú thích web |url =https://skhcn.quangbinh.gov.vn/3cms/upload/khcn/File/SachKhoaHoc/410_Nam/tailieu5/phuluc.doc |tiêu đề =Phục lục - Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình qua các thời kì 1945-2000 |author = |ngày = |nhà xuất bản = |ngày truy cập =ngày 30 tháng 9 năm 2017 |ngôn ngữ = |archiveurl = |ngày lưu trữ = ngày 30 tháng 9 năm 2017 }}</ref><ref>{{chú thích web |url =http://thanhnien.vn/thoi-su/vi-tuong-thien-tai-va-binh-di-quang-binh-la-nha-toi-180165.html |tiêu đề =Vị tướng thiên tài và bình dị: “Quảng Bình là nhà tôi...” |author =Nguyễn Thế Tường |ngày =ngày 29 tháng 8 năm 2010 |nhà xuất bản =[[Báo Thanh niên]] |ngày truy cập =ngày 30 tháng 9 năm 2017 |ngôn ngữ = |archiveurl =https://web.archive.org/web/20170929173948/http://thanhnien.vn/thoi-su/vi-tuong-thien-tai-va-binh-di-quang-binh-la-nha-toi-180165.html |ngày lưu trữ =2017-09-29 |url-status=live }}</ref><ref>{{chú thích web |url =http://www.tapchicuaviet.com.vn/DuLieu/index.asp?main=ndd&TL=KY&ID=8592 |tiêu đề =Quảng Bình là nhà tôi - Khi rảnh việc nước thì tôi về nhà… (Bài viết đăng trên Tạp chí Cửa Việt số 230, tháng 11 năm 2013) |author =Nguyễn Thế Tường |ngày =ngày 1 tháng 11 năm 2013 |nhà xuất bản =Tạp chí Cửa Việt |ngày truy cập =ngày 30 tháng 9 năm 2017 |ngôn ngữ = |archiveurl =https://web.archive.org/web/20170929181153/http://www.tapchicuaviet.com.vn/DuLieu/index.asp?main=ndd&TL=KY&ID=8592 |ngày lưu trữ =2017-09-29 |url-status=live }}</ref> Ông tiếp tục làm Phó Chủ tịch [[Ủy ban nhân dân tỉnh Việt Nam|Ủy ban nhân dân]] tỉnh [[Quảng Bình]] nhiệm kì [[1994]]-[[1999]], phụ trách khối văn - xã. Chủ tịch là ông [[Phạm Phước]]. Đến tháng 6 năm [[1996]], ông chuyển công tác khác, người thay ông làm Phó Chủ tịch là ông [[Phan Viết Dũng]].<ref name="phulucqb"/> Ông làm Chủ tịch [[Ủy ban nhân dân tỉnh Việt Nam|Ủy ban nhân dân]] tỉnh [[Quảng Bình]] nhiệm kì [[1999]]-[[2004]], ba Phó Chủ tịch là các ông [[Phan Lâm Phương]], [[Hoàng Văn Khẩn]] và [[Phan Viết Dũng]].<ref name="phulucqb"/><ref>{{chú thích web |url =https://kinhdoanh.vnexpress.net/tin-tuc/vi-mo/quang-binh-sap-xay-dung-san-bay-dong-hoi-2669705.html |tiêu đề =Quảng Bình sắp xây dựng sân bay Đồng Hới |author = |ngày =ngày 3 tháng 8 năm 2002 |nhà xuất bản =[[VnExpress]], [[Báo Tuổi trẻ]] |ngày truy cập =ngày 30 tháng 9 năm 2017 |ngôn ngữ = |archiveurl =https://web.archive.org/web/20170929163935/https://kinhdoanh.vnexpress.net/tin-tuc/vi-mo/quang-binh-sap-xay-dung-san-bay-dong-hoi-2669705.html |ngày lưu trữ =2017-09-29 |url-status=live }}</ref> Tháng 7 năm [[2003]], [[Bí thư Tỉnh ủy Quảng Bình]] [[Trần Hòa (Việt Nam)|Trần Hòa]] được [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam]] điều động ra [[Hà Nội]] làm Phó chủ nhiệm [[Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam]], Đinh Hữu Cường làm [[Bí thư Tỉnh ủy]] [[Quảng Bình]]. Ông [[Phan Lâm Phương]], Phó Chủ tịch được bầu giữ chức Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình thay ông Đinh Hữu Cường.<ref name="phulucqb"/> Ngày [[25 tháng 4]] năm [[2004]], trong kì bầu cử [[Hội đồng nhân dân]] tỉnh [[Quảng Bình]] nhiệm kỳ 2004-2009, ông Đinh Hữu Cường, Bí thư Tỉnh uỷ, Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình đương nhiệm (nhiệm kì 1999-2004), đã không được bầu vào [[Hội đồng nhân dân]] tỉnh [[Quảng Bình]] khóa mới. Theo kết quả kiểm phiếu tại đơn vị bầu cử số 9 của tỉnh Quảng Bình (gồm 8 xã, phường thuộc thị xã [[Đồng Hới]]), Đinh Hữu Cường được 53% phiếu bầu, xếp thứ 4 trong số 5 ứng cử viên nên bị loại.<ref>{{chú thích web |url =https://vnexpress.net/tin-tuc/thoi-su/bau-cu-dai-bieu-hdnd-mot-so-noi-phai-bau-bo-sung-2004555.html |tiêu đề =Bầu cử đại biểu HĐND: Một số nơi phải bầu bổ sung |author =[[Báo Tuổi Trẻ]], [[Báo Thanh Niên]] |ngày =ngày 29 tháng 4 năm 2004 |nhà xuất bản =Báo [[VnExpress]] |ngày truy cập =ngày 30 tháng 9 năm 2017 |ngôn ngữ = |archiveurl =https://web.archive.org/web/20170929175408/https://vnexpress.net/tin-tuc/thoi-su/bau-cu-dai-bieu-hdnd-mot-so-noi-phai-bau-bo-sung-2004555.html |ngày lưu trữ =2017-09-29 |url-status=live }}</ref> Ba người trúng cử ở đơn vị bầu cử này là: ông Phan Xuân Luật, phó Phòng Giáo dục và Đào tạo thị xã Đồng Hới, ông Hồ An Phong - phó bí thư tỉnh đoàn và ông Trương Xuân Minh - chủ tịch công đoàn ngành Giáo dục và Đào tạo thị xã Đồng Hới.<ref>{{chú thích web |url =http://tuoitre.vn/bi-thu-tinh-uy-khong-trung-cu-dai-bieu-hdnd-30842.htm |tiêu đề =Bí thư tỉnh ủy không trúng cử đại biểu HĐND |author =L. Giang - Hoài Nhân |ngày =ngày 30 tháng 4 năm 2004 |nhà xuất bản =[[Báo Tuổi Trẻ]] |ngày truy cập =ngày 30 tháng 9 năm 2017 |ngôn ngữ = |archiveurl =https://web.archive.org/web/20170929180252/http://tuoitre.vn/bi-thu-tinh-uy-khong-trung-cu-dai-bieu-hdnd-30842.htm |ngày lưu trữ =2017-09-29 |url-status=live }}</ref> Cuối năm [[2004]], Đinh Hữu Cường được [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam]] điều động làm Phó Trưởng ban [[Ban Chỉ đạo Tây Nguyên Việt Nam]] của [[Đảng Cộng sản Việt Nam]], [[Hà Hùng Cường]] làm Bí thư Tỉnh ủy Quảng Bình. Năm [[2006]], [[Ban Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam]] quyết định điều động ông thôi chức Phó Trưởng ban [[Ban Chỉ đạo Tây Nguyên Việt Nam]], giữ chức vụ mới là Phó Trưởng ban [[Ban Dân vận Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam]].<ref>{{chú thích web |url =http://tuoitre.vn/dieu-dong-ong-vo-van-thuong-ve-tu-doan-158667.htm |tiêu đề =Điều động ông Võ Văn Thưởng về T.Ư Đoàn |author =P.V |ngày =ngày 28 tháng 8 năm 2006 |nhà xuất bản =[[Báo Tuổi trẻ]] |ngày truy cập =ngày 29 tháng 9 năm 2017 |ngôn ngữ = |archiveurl =https://web.archive.org/web/20170929161337/http://tuoitre.vn/dieu-dong-ong-vo-van-thuong-ve-tu-doan-158667.htm |ngày lưu trữ =2017-09-29 |url-status=live }}</ref> Ngày [[16 tháng 11]] năm [[2006]], thủ tướng [[Nguyễn Tấn Dũng]] đã ký Quyết định 1522/QĐ-TTg cử ông [[Giàng Seo Phử]] và ông Đinh Hữu Cường (Phó trưởng ban Ban Dân vận Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam) tham gia Ban Chỉ đạo Tây Nguyên.<ref>{{chú thích web |url =http://baochinhphu.vn/Chi-dao-quyet-dinh-cua-Chinh-phu-Thu-tuong-Chinh-phu/Dieu-dong-bo-tri-can-bo-cong-tac-tai-Ban-Chi-dao-Tay-Nguyen/18019.vgp |tiêu đề =Điều động, bố trí cán bộ công tác tại Ban Chỉ đạo Tây Nguyên |author =Minh Hằng |ngày =ngày 17 tháng 11 năm 2006 |nhà xuất bản =Báo chính phủ |ngày truy cập =ngày 29 tháng 9 năm 2017 |ngôn ngữ = |archiveurl = |ngày lưu trữ = ngày 29 tháng 9 năm 2017 }}</ref> Ngày [[30 tháng 5]] năm [[2008]], ông là thành viên trong đoàn đại biểu Việt Nam do Tổng bí thư [[Nông Đức Mạnh]] dẫn đầu hội đàm với Tổng bí thư, Chủ tịch nước Trung Quốc [[Hồ Cẩm Đào]]. Lúc này ông là Phó Trưởng ban Thường trực Ban Dân vận Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.<ref>{{chú thích web |url =http://songoaivu.hagiang.gov.vn/web/songoaivu/tin-tuc-chi-tiet?newsId=20001 |tiêu đề =Tổng Bí thư Nông Đức Mạnh bắt đầu chuyến thăm hữu nghị chính thức nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa |author =Phương Thuận |ngày =ngày 31 tháng 5 năm 2008 |nhà xuất bản =Sở ngoại vụ tỉnh Hà Giang |ngày truy cập =ngày 29 tháng 9 năm 2017 |ngôn ngữ = |archiveurl =https://web.archive.org/web/20170929162930/http://songoaivu.hagiang.gov.vn/web/songoaivu/tin-tuc-chi-tiet?newsId=20001 |ngày lưu trữ =2017-09-29 |url-status=live }}</ref><ref>{{chú thích web |url =http://hanoimoi.com.vn/Tin-tuc/Chinh-tri/169538/t7893%3Bng-bi-th432%3B-nong-272%3B7913%3Bc-m7841%3Bnh-len-273%3B432%3B7901%3Bng-th259%3Bm-h7919%3Bu-ngh7883%3B-chinh-th7913%3Bc-n432%3B7899%3Bc-chnd-trung-hoa |tiêu đề =Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam Nông Đức Mạnh lên đường đi thăm hữu nghị chính thức nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa |author =Anh Thu |ngày =ngày 30 tháng 5 năm 2008 |nhà xuất bản =Báo Hà Nội Mới |ngày truy cập =ngày 29 tháng 9 năm 2017 |ngôn ngữ = |archiveurl =https://web.archive.org/web/20170929163121/http://hanoimoi.com.vn/Tin-tuc/Chinh-tri/169538/t7893%3Bng-bi-th432%3B-nong-272%3B7913%3Bc-m7841%3Bnh-len-273%3B432%3B7901%3Bng-th259%3Bm-h7919%3Bu-ngh7883%3B-chinh-th7913%3Bc-n432%3B7899%3Bc-chnd-trung-hoa |ngày lưu trữ =2017-09-29 |url-status=live }}</ref><ref>{{chú thích web |url =http://cand.com.vn/thoi-su/Tong-Bi-thu-Nong-Duc-Manh-tham-chinh-thuc-Trung-Quoc-126159/ |tiêu đề =Tổng Bí thư Nông Đức Mạnh thăm chính thức Trung Quốc |author =Văn Hiến |ngày =ngày 31 tháng 5 năm 2008 |nhà xuất bản =Báo Công an nhân dân online |ngày truy cập =ngày 30 tháng 9 năm 2017 |ngôn ngữ = |archiveurl =https://web.archive.org/web/20170929165315/http://cand.com.vn/thoi-su/Tong-Bi-thu-Nong-Duc-Manh-tham-chinh-thuc-Trung-Quoc-126159/ |ngày lưu trữ =2017-09-29 |url-status=live }}</ref> Ông giữ chức vụ Phó Trưởng ban Thường trực Ban Dân vận Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam đến ngày [[10 tháng 7]] năm [[2009]] thì giao cho ông [[Nguyễn Thế Trung]], Ủy viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa X]], [[Bí thư Tỉnh ủy]], Chủ tịch [[Hội đồng nhân dân]] tỉnh [[Nghệ An]].<ref>{{chú thích web |url =http://www.quangninh.gov.vn/vi-VN/bannganh/BanDanVan/Trang/Tin%20chi%20ti%E1%BA%BFt.aspx?newsid=51&dt=ngày 30 tháng 6 năm 2009&cid=7 |tiêu đề =Hội nghị giao ban trực tuyến toàn quốc công tác dân vận 6 tháng đầu năm 2009 do Ban Dân vận trung ương tổ chức |author =Văn phòng Ban Dân vận Tỉnh uỷ Quảng Ninh |ngày =ngày 30 tháng 6 năm 2009 |nhà xuất bản =Công thông tin điện tử tỉnh Quảng Ninh |ngày truy cập =ngày 30 tháng 9 năm 2017 |ngôn ngữ = |archiveurl =https://web.archive.org/web/20170929165559/http://www.quangninh.gov.vn/vi-VN/bannganh/BanDanVan/Trang/Tin%20chi%20ti%E1%BA%BFt.aspx?newsid=51&dt=ng%C3%A0y |ngày lưu trữ =2017-09-29 |url-status=live }}</ref><ref>{{chú thích web |url = |tiêu đề =Đồng chí Nguyễn Thế Trung giữ chức Phó Trưởng Ban Dân vận Trung ương |author = |ngày =ngày 11 tháng 7 năm 2009 |nhà xuất bản =Báo điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam |ngày truy cập =ngày 30 tháng 9 năm 2017 |ngôn ngữ = |archiveurl = |ngày lưu trữ = ngày 30 tháng 9 năm 2017 }}</ref><ref>{{chú thích web |url =http://baoquangbinh.vn/chinh-tri/201110/Hoc-tap-lam-theo-tu-tuong-dan-van-cua-Ho-Chi-Minh-2095558/ |tiêu đề =Học tập, làm theo tư tưởng dân vận của Hồ Chí Minh |author =Đinh Hữu Cường |ngày =ngày 10 tháng 10 năm 2011 |nhà xuất bản = |ngày truy cập =ngày 30 tháng 9 năm 2017 |ngôn ngữ = |archiveurl =https://web.archive.org/web/20170929170751/http://baoquangbinh.vn/chinh-tri/201110/Hoc-tap-lam-theo-tu-tuong-dan-van-cua-Ho-Chi-Minh-2095558/ |ngày lưu trữ =2017-09-29 |url-status=live }}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== *[http://baoquangbinh.vn/dat-va-nguoi-quang-binh/201112/Nho-ve-Thieu-tuong-Hoang-Sam-2096898/ Đinh Hữu Cường, "Nhớ về Thiếu tướng Hoàng Sâm", Báo Quảng Bình (bài báo), Thứ Hai, 26/12/2011] ([http://web.archive.org/web/20170929181653/http://baoquangbinh.vn/dat-va-nguoi-quang-binh/201112/Nho-ve-Thieu-tuong-Hoang-Sam-2096898/ URL lưu trữ]) *[http://www.baoquangbinh.vn/dat-va-nguoi-quang-binh/201310/nho-ve-dai-tuong-2110236/ Đinh Hữu Cường, "Nhớ về đại tướng", Báo Quảng Bình (bài báo), Thứ Tư, 16/10/2013] ([http://web.archive.org/web/20140119043533/http://www.baoquangbinh.vn/dat-va-nguoi-quang-binh/201310/nho-ve-dai-tuong-2110236/ URL lưu trữ]) {{sơ khai chính khách Việt Nam}} {{Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình}} [[Thể loại:Người Quảng Bình]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Bí thư Tỉnh ủy Quảng Bình]] [[Thể loại:Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình]] [[Thể loại:Người họ Đinh tại Việt Nam]] g3a1ixvg04e4997w7q8mfpyirj0l6n1 Thể loại:Thể loại theo địa phương Hàn Quốc 14 7569466 31540727 2017-09-29T17:00:29Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{portal|Hàn Quốc}} [[Thể loại:Địa lý Hàn Quốc| ]] [[Thể loại:Thể loại theo vị trí địa lý|*Hàn Quốc]]” wikitext text/x-wiki {{portal|Hàn Quốc}} [[Thể loại:Địa lý Hàn Quốc| ]] [[Thể loại:Thể loại theo vị trí địa lý|*Hàn Quốc]] f7bd91cqtgdek69do8oow2dl0qnamac Thể loại:Địa lý Gyeongsang Bắc 14 7569467 31540729 2017-09-29T17:02:44Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Geography of Gyeongsangbuk-do}} [[Thể loại:Gyeongsang Bắc]] [[Thể loại:Địa lý Hàn Quốc theo tỉnh|Gyeongsang Bắc]]” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Geography of Gyeongsangbuk-do}} [[Thể loại:Gyeongsang Bắc]] [[Thể loại:Địa lý Hàn Quốc theo tỉnh|Gyeongsang Bắc]] d03qghqnkx5cdy7opdinxus58v1yqgc Rãnh (thời tiết) 0 7569468 70553911 66889287 2023-08-12T07:44:11Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki [[Image:Trough.jpg|thumb|350px|Tượng trưng sự xen kẽ giữa rãnh và dãy ở [[westerlies]] vùng cao cho [[Bắc bán cầu]], với các vùng hội tụ và phân kỳ.]] [[Tập tin:Nov-12-2012-7am.gif|thumb|right|350 px|Một rãnh rất lớn (khoảng 8000 km trở lên) đi qua Bắc Đại Tây Dương từ hướng đông bắc xuống nam tây. Các đám mây dài được bao quanh bởi hai khu vực lớn có áp suất khí quyển cao hơn, rõ ràng thể hiện với không có đám mây nào cả.]] '''Rãnh''' hay máng trong thuật ngữ [[khí tượng học]] là một khu vực dài (mở rộng) có áp suất khí quyển tương đối thấp, thường gắn liền với [[frông thời tiết]].<ref>F. J. Monkhouse. ''A Dictionary of Geography''. London: Edward Arnold (Publishers) Ltd., 1978</ref> Không giống như frông, không có biểu tượng phổ quát cho một rãnh trên biểu đồ thời tiết. Biểu đồ thời tiết ở một số quốc gia hoặc khu vực đánh dấu rãnh bằng một đường. Tại [[Hoa Kỳ]], một rãnh có thể được đánh dấu là một đường nét đứt. Tại [[Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland|Anh]], [[Hồng Kông]] và [[Fiji]],<ref>{{Chú thích web |url=http://www.hko.gov.hk/cgi-bin/hko/dwm_e.pl |ngày truy cập=2017-09-29 |tựa đề=The Hong Kong Observatory, Weather Map at 08 HKT<!-- Bot generated title --> |archive-date=2018-01-28 |archive-url=https://web.archive.org/web/20180128132724/http://www.hko.gov.hk/cgi-bin/hko/dwm_e.pl |url-status=dead }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=http://www.met.gov.fj/aifs_prods/0640.gif |ngày truy cập=2017-09-29 |tựa đề=Bản sao đã lưu trữ |archive-date=2007-09-27 |archive-url=https://web.archive.org/web/20070927222747/http://www.met.gov.fj/aifs_prods/0640.gif }}</ref> nó được đại diện bởi một đường đậm mở rộng từ trung tâm áp suất thấp hoặc giữa hai trung tâm áp suất thấp,<ref>http://www.hko.gov.hk/wxinfo/currwx/flw_description/image/trough2.png</ref> [[Ma Cao|Macau]] <ref>[http://www.smg.gov.mo/dm/wxChart/e_chartindex.php Weather Chart<!-- Bot generated title -->]</ref> và [[Australia]], đó là một đường nét đứt. Nếu chúng không được đánh dấu, rãnh vẫn có thể được xác định là một phần mở rộng của các isobar (đường đẳng áp) cách xa trung tâm áp suất thấp. Đôi khi khu vực giữa hai trung tâm áp suất cao có thể giả định tính chất của một rãnh khi có một sự thay đổi gió có thể phát hiện được ghi nhận ở bề mặt. Nếu không có sự thay đổi của gió, khu vực này được gọi là col, giống như một cái yên ngựa địa lý giữa hai đỉnh núi. Nếu máng hình thành ở vĩ độ trung, sự chênh lệch nhiệt độ giữa hai bên máng thường tồn tại dưới dạng frông thời tiết. Frông thời tiết thường ít bị đối lưu hơn là rãnh trong vùng nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới (như làn sóng nhiệt đới). Đôi khi các hệ thống frông bị sập sẽ thoái hóa thành rãnh. Các khối đối lưu có thể phát triển ở gần các rãnh và tạo ra một cơn [[xoáy thuận nhiệt đới]]. Một số vùng nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới như [[Philippines]] hay miền Nam [[Trung Quốc]] bị ảnh hưởng rất lớn bởi các khối đối lưu dọc theo rãnh. Ở vùng [[westerlies]] vĩ tuyến giữa, rãnh và rặng thường xuyên luân phiên, đặc biệt khi gió ở tầng trên có dạng biên độ cao. Đối với một cái rãnh ở vùng westerlies, khu vực phía tây của trục máng thường là một khu vực có gió hội tụ và không khí giảm dần - và do đó có áp lực cao - trong khi khu vực phía đông của trục máng là khu vực có gió mạnh, phân kỳ và áp suất thấp. Sóng nhiệt đới là một loại rãnh trong các dòng phía đông, một đổi dạng bão tố hướng về phía bắc của [[gió mậu dịch]]. Máng có thể ở bề mặt, hoặc trên cao, hoặc cả hai trong các điều kiện khác nhau. Hầu hết các máng đều mang theo mây, mưa rào và gió, đặc biệt là đi theo hành lang của máng. Điều này là kết quả của sự hội tụ hoặc "bóp" mà thúc đẩy nâng không khí ẩm sau đường máng. == Các loại rãnh == Ngoài các máng tiêu chuẩn, một số có thể được mô tả chi tiết hơn bằng một thuật ngữ đủ điều kiện chỉ ra một đặc điểm cụ thể hoặc một tập hợp các đặc tính. === Máng đảo ngược === Máng đảo ngược là máng khí quyển được định hướng ngược với hầu hết các máng của vĩ độ giữa. Hầu hết (nhưng không phải tất cả) máng đảo ngược là [[sóng nhiệt đới]] (thường được gọi là sóng phương Đông). Hầu hết các máng áp suất thấp ở vĩ độ trung bình của bán cầu Bắc được đặc trưng bởi áp suất khí quyển giảm từ Nam xuống Bắc, trong khi đó các máng đảo ngược lại được đặc trưng bởi áp lực giảm từ Bắc xuống Nam. Tình hình ngược lại ở Nam bán cầu. Các máng đảo ngược ở cả hai bán cầu di chuyển về phía tây từ hướng đông, trong khi các máng vĩ độ giữa thường di chuyển với [[westerlies]] về phía đông. ===Máng khuất gió === Một máng khuất gió, hay còn gọi là một máng động, là "một rãnh áp suất hình thành ở phía khuất gió của dãy núi trong trường hợp gió đang thổi với một thành phần quan trọng qua sườn núi, thường thấy trên bản đồ thời tiết Hoa Kỳ ở phía đông của [[dãy núi Rocky]], và đôi khi nằm ở phía đông của [[Dãy Appalachia|Appalachia]], nơi mà nó ít rõ rệt hơn. "<ref name =" LeeTroughDef "/> Nó có thể được hình thành hoặc là kết quả của sự nén không khí đang chìm theo cơ chế adiabatic vào phía bên khuất gió của một dãy núi, hoặc thông qua [[sự hình thành xoáy thuận]] kết quả từ "sự hội tụ ngang kết hợp với sự dãn dài của các cột không khí đi qua sườn núi và đi xuống độ dốc phía khuất núi."<ref name="LeeTroughDef">{{Chú thích web | tiêu đề = Lee trough | work = Glossary of Meteorology | edition = 2nd | nhà xuất bản = American Meteorological Society | ngày = 25 April 2012 | url = http://glossary.ametsoc.org/wiki/Lee_trough | ngày truy cập = 2017-03-05 }}</ref><ref name="LeeSideTroughLow">{{Chú thích web | tiêu đề = What is a Lee-side Trough (Low)? | tác giả 1 = Jeff Haby | nhà xuất bản = TheWeatherPrediction.com | url = http://www.theweatherprediction.com/habyhints/129/ | ngày truy cập = 2006-10-30 }}</ref> ==Xem thêm== * [[Phân tích thời tiết bề mặt]] == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} [[Thể loại:Động lực học khí quyển]] [[Thể loại:Hoàn lưu khí quyển]] [[Thể loại:Khí tượng quy mô lớn]] g7tvxp2o28q628fpod05a9psl95p2qh Thể loại:Địa mạo Shimane 14 7569470 31540739 2017-09-29T17:09:03Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Địa lý Shimane]] [[Thể loại:Địa mạo Nhật Bản theo tỉnh|Shimane]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Địa lý Shimane]] [[Thể loại:Địa mạo Nhật Bản theo tỉnh|Shimane]] 9sjeeyc654zgau4d8eokceq94o4ic3d Thể loại:Địa lý Shimane 14 7569471 31540741 2017-09-29T17:14:22Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Geography of Shimane prefecture}} [[Thể loại:Địa lý Nhật Bản theo tỉnh|Shimane]] [[Thể loại:Shimane]]” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Geography of Shimane prefecture}} [[Thể loại:Địa lý Nhật Bản theo tỉnh|Shimane]] [[Thể loại:Shimane]] 8xd3fn9x7fr24x3q0pj62jdx4b8dfy7 Despina (vệ tinh) 0 7569472 67228340 66173080 2021-12-02T17:35:12Z NhacNy2412 692475 Xóa tham số thừa, ký tự thừa trong tham số wikitext text/x-wiki {{Thông tin hành tinh |name=Despina |image=Despina.jpg |caption=Despina dược chụp bởi tàu ''[[Voyager 2]]'' (bị mờ sang ngang) |discoverer=[[Stephen P. Synnott]]<ref name="Willman-Neptune" /> và Đội xử lý ảnh từ tàu Voyager |discovered=tháng 7 năm 1989 |epoch=18 tháng 8 năm 1989 |semimajor=52 526 ± 1 km |eccentricity=0.0002 ± 0.0002 |period=0.33465551 ± 0.00000001 d |inclination={{ubl | 0.216 ± 0.014° (to Neptune equator) | 0.06° (to local [[Laplace plane]]) }} |satellite_of=[[Neptune]] |orbit_ref=<ref name="Jacobson2004" /> |discovered=July 1989 |epoch=ngày 18 tháng 8 năm 1989 |semimajor=52 526 ± 1 km |eccentricity=0.0002 ± 0.0002 |period=0.33465551 ± 0.00000001 d |inclination={{ubl | 0.216 ± 0.014° (so với xích đạo của Sao Hải Vương) | 0.06° (to local [[Laplace plane]]) }} |satellite_of=[[Sao Hải Vương]] |orbit_ref=<ref name="Jacobson2004" /> |dimensions=180×148×128 km<ref name="Karkoschka2003" /><ref name="Williams2008-nssdc" /> |mean_radius=75 ± 3 km<ref name="jplssd" /> |volume=~1.8{{e|6}}km³ |mass=~2.2{{e|18}} kg <br /> (dựa trên khối lượng riêng giả sử) |density=~1.2 g/cm³ (ước lượng)<ref name="jplssd" /> |surface_grav=~{{Gr|0.0022|75|3}} [[gia tốc|m/s<sup>2</sup>]]<ref name="Surface gravity" group="lower-alpha" ></ref> |escape_velocity=~{{V2|0.0022|75|3}} km/s<ref name="Escape velocity" group="lower-alpha" ></ref> |rotation=[[khóa thủy triều|đồng bộ chuyển động quay]] |axial_tilt=không |albedo=0,09<ref name="Karkoschka2003" /><ref name="jplssd" /> |single_temperature=~51 [[Kelvin|K]] (ước lượng) |magnitude=22,0<ref name="jplssd" /> |note=no }} '''Despina''' ({{IPAc-en|d|ᵻ|ˈ|s|p|iː|n|ə}} <small title="English pronunciation respelling">''di-'''SPEE'''-nə''</small>{{Respell|di|SPEE|nə}} or {{IPAc-en|d|ᵻ|ˈ|s|p|aɪ|n|ə}} <small title="English pronunciation respelling">''di-'''SPY'''-nə''</small>{{Respell|di|SPY|nə}}; Latin: ''Despœna''; Tiếng Hy Lạp: ''Δέσποινα''), cũng được biết đến với cái tên '''Neptune V''', là vệ tinh bên trong gần nhất thứ ba của [[Sao Hải Vương]]. Nó được đặt tên theo Despoina, một nữ thần là con của [[Poseidon]] và [[Demeter]]. Despina được phát hiện vào cuối tháng 7 năm 1989 từ những hình ảnh được chụp bởi tàu thăm dò ''[[Voyager 2]]''. Nó được đặt cho ký hiệu tạm thời là '''S/1989 N 3'''.<ref name="IAUC 4824" /> Phát hiện đã được công bố (IAUC 4824) vào ngày 2 tháng 8 năm 1989, nhưng trong các văn bản chỉ nói rằng "10 khung hình được chụp trong vòng 5 ngày", như vậy ngày khám phá ra Despina là vào đâu đó trước ngày 28 tháng 7. Cái tên được đặt chính thức vào ngày 16 tháng 9 năm 1991.<ref name="IAUC 5347" /> [[Tập tin:Simulated_view_of_Despina.jpg|nhỏ|Mô phỏng Despina quay quanh Sao Hải Vương]] Despina có hình thù dị thường và không có dấu hiệu nào cho thấy có sự biến đổi địa chất. Nó trông như một đống mảnh vụn được tập hợp quanh một hạt nhân từ những mảnh vỡ của các vệ tinh ban đầu của [[Sao Hải Vương]], những vệ tinh mà đã bị đập vỡ bởi những sự nhiễu loạn từ vệ tinh [[Triton (vệ tinh)|Triton]] ngay sau khi vệ tinh này bị bắt giữ vào một quỹ đạo ban đầu có độ lệch tâm rất cao.<ref name="BanfieldMurray1992" /> Quỹ đạo của Despina nằm gần nhưng ở ngoài quỹ đạo của vệ tinh [[Thalassa (vệ tinh)|Thalassa]] và ở bên trong [[Vành đai Sao Hải Vương|vành đai Le Verrier]]. Vì nó cũng nằm bên dưới bán kính quỹ đạo đồng bộ của Sao Hải Vương, nó di chuyển xoắn ốc dần vào trong do tác động của lực thủy chiều và sau cùng có thể va chạm vào khí quyển của Sao Hải Vương, hoặc vỡ vụn thành một [[vành đai hành tinh]] khi vượt qua [[giới hạn Roche]] do lực dãn thủy chiều. Despina có đường kính khoảng 150&nbsp;km (90&nbsp;mi).<ref>{{chú thích web|url=http://search.credoreference.com/content/entry/philipsastronomy/despina/0|title=Where Are You From? - Credo Reference|website=search.credoreference.com|language=en|access-date = ngày 12 tháng 2 năm 2017}}</ref> == Ghi chú == {{tham khảo|group=lower-alpha|refs=<ref name="Surface gravity">Lực hấp dẫn bề mặt có nguồn gốc từ khối lượng ''m'', [[hằng số hấp dẫn]] ''G'' và bán kính ''r'': ''Gm/r''<sup>2</sup>.</ref><ref name="Escape velocity">Tốc độ vũ trụ cấp hai có nguồn gốc từ khối lượng ''m'', [[hằng số hấp dẫn]] ''G'' và bán kính ''r'': {{math|{{radical|2Gm/r}}}}.</ref>}} == Tham khảo == {{tham khảo | refs = <ref name="Willman-Neptune"> ''Planet Neptune Data'' http://www.princeton.edu/~willman/planetary_systems/Sol/Neptune/ </ref> <ref name="Jacobson2004"> {{chú thích tạp chí| doi = 10.1086/423037| last1 = Jacobson | first1 = R. A.| last2 = Owen | first2 = W. M., Jr.| year = 2004| pages = 1412–1417| title = The orbits of the inner Neptunian satellites from Voyager, Earthbased, and Hubble Space Telescope observations| url = https://archive.org/details/sim_astronomical-journal_2004-09_128_3/page/1412| journal = Astronomical Journal| volume = 128| issue = 3| bibcode = 2004AJ....128.1412J}} </ref> <ref name="Karkoschka2003"> {{chú thích tạp chí| doi = 10.1016/S0019-1035(03)00002-2| last = Karkoschka| first = Erich| year = 2003| title = Sizes, shapes, and albedos of the inner satellites of Neptune| journal = Icarus| volume = 162| issue = 2| pages = 400–407| bibcode = 2003Icar..162..400K}} </ref> <ref name="Williams2008-nssdc"> {{chú thích web | last = Williams | first = Dr. David R. | date = ngày 22 tháng 1 năm 2008 | title = Neptunian Satellite Fact Sheet | publisher = [[NASA]] (National Space Science Data Center) | url = http://nssdc.gsfc.nasa.gov/planetary/factsheet/neptuniansatfact.html | access-date = ngày 13 tháng 12 năm 2008}} </ref> <ref name="jplssd"> {{chú thích web | publisher = [[JPL]] (Solar System Dynamics) | title = Planetary Satellite Physical Parameters | date = ngày 24 tháng 10 năm 2008 | url = http://ssd.jpl.nasa.gov/?sat_phys_par | access-date = ngày 13 tháng 12 năm 2008}} </ref> <ref name="IAUC 4824"> {{chú thích tạp chí | last = Marsden | first = Brian G. | title = Satellites of Neptune | date = ngày 2 tháng 8 năm 1989 | journal = IAU Circular | volume = 4824 | url = http://www.cbat.eps.harvard.edu/iauc/04800/04824.html | access-date = ngày 26 tháng 10 năm 2011}} </ref> <ref name="IAUC 5347"> {{chú thích tạp chí | last = Marsden | first = Brian G. | title = Satellites of Saturn and Neptune | date = ngày 16 tháng 9 năm 1991 | journal = IAU Circular | volume = 5347 | url = http://www.cbat.eps.harvard.edu/iauc/05300/05347.html | access-date = ngày 26 tháng 10 năm 2011}} </ref> <ref name="BanfieldMurray1992"> {{chú thích tạp chí| doi = 10.1016/0019-1035(92)90155-Z| last1 = Banfield| first1 = Don| last2 = Murray| first2 = Norm| date=October 1992 | title = A dynamical history of the inner Neptunian satellites| journal = Icarus| volume = 99| issue = 2| pages = 390–401| pmid = | pmc = | bibcode = 1992Icar...99..390B}} </ref> }} == Liên kết ngoài == * [http://solarsystem.nasa.gov/planets/profile.cfm?Object=Nep_Despina Despina Profile] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20070801204420/http://solarsystem.nasa.gov/planets/profile.cfm?Object=Nep_Despina |date = ngày 1 tháng 8 năm 2007}} by [http://solarsystem.nasa.gov NASA's Solar System Exploration] * [https://web.archive.org/web/20081221181025/http://www.dtm.ciw.edu/sheppard/satellites/nepsatdata.html Neptune's Known Satellites] (by Scott S. Sheppard) {{Sao Hải Vương}} {{vệ tinh của Sao Hải Vương}} [[Thể loại:Thiên thể phát hiện năm 1989]] [[Thể loại:Vệ tinh của Sao Hải Vương]] seu6gqqb89hbmq8bhlm9zxjojcctpvd Danh sách các thiết giáp hạm trong Thế Chiến II 0 7569473 31540771 2017-09-29T17:35:40Z Hugopako 309098 Hugopako đã đổi [[Danh sách các thiết giáp hạm trong Thế Chiến II]] thành [[Danh sách thiết giáp hạm trong Thế chiến thứ hai]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Danh sách thiết giáp hạm trong Thế chiến thứ hai]] tv5p1trrbdmvhvvvwa6xkfx1w5oxw1s Thể loại:Đại sứ Việt Nam tại Nhật Bản 14 7569474 68524655 67613526 2022-04-23T18:18:05Z GiaTranBot 859204 Di chuyển từ [[Category:Quan hệ Nhật Bản-Việt Nam]] đến [[Category:Quan hệ Nhật Bản – Việt Nam]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Đại sứ Việt Nam|Nhật Bản]] [[Thể loại:Quan hệ Nhật Bản – Việt Nam]] [[Thể loại:Đại sứ tại Nhật Bản|Việt Nam]] rdstce6ia5ap8okgeakjh92a0vscgha Benzyl cyanide 0 7569476 31540778 2017-09-29T17:37:52Z Hugopako 309098 Hugopako đã đổi [[Benzyl cyanide]] thành [[Benzyl xyanua]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Benzyl xyanua]] 1ew5lwqz2ivr8mvmw9y1mt20l8fyqk5 Thể loại:Quan hệ Nhật Bản – Việt Nam 14 7569477 68524640 31541115 2022-04-23T18:16:26Z GiaTranBot 859204 GiaTranBot đã đổi [[Thể loại:Quan hệ Nhật Bản-Việt Nam]] thành [[Thể loại:Quan hệ Nhật Bản – Việt Nam]] (đã tắt đổi hướng) wikitext text/x-wiki {{Bài chính thể loại|Quan hệ Nhật Bản – Việt Nam}} [[Thể loại:Quan hệ song phương của Việt Nam|Nhật Bản]] [[Thể loại:Quan hệ song phương của Nhật Bản|Việt Nam]] dmcfybdmky1kuu5ejxn1de2jq8m0ocn Thể loại:Quan hệ song phương của Nhật Bản 14 7569478 37100304 31540866 2018-02-12T12:20:19Z Minh28397 528217 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Nhật Bản|Song phương]] [[Thể loại:Quan hệ song phương theo quốc gia|Nhật Bản]] fkkesfh876cm36rwaj2yprwr8h834z7 Thể loại:Địa lý Nhật Bản theo tỉnh 14 7569479 31540786 2017-09-29T17:43:40Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{container cat}} {{Commons category|Geography of Japan by prefecture}} [[Thể loại:Địa lý Nhật Bản theo khu vực| Tỉnh]] Thể loại:Thể lo…” wikitext text/x-wiki {{container cat}} {{Commons category|Geography of Japan by prefecture}} [[Thể loại:Địa lý Nhật Bản theo khu vực| Tỉnh]] [[Thể loại:Thể loại theo tỉnh của Nhật Bản]] [[Thể loại:Địa lý theo phân khu vực cấp hành chính quốc gia đầu tiên|Nhật]] ph48inillxbr57lhxtqtetfxbd9rqko Thể loại:Địa mạo Nhật Bản theo tỉnh 14 7569480 31540788 2017-09-29T17:49:03Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{container category}} {{Commons cat|Landforms of Japan by prefecture}} [[Thể loại:Địa mạo Nhật Bản| ]] Thể loại:Địa lý Nhật Bản theo t…” wikitext text/x-wiki {{container category}} {{Commons cat|Landforms of Japan by prefecture}} [[Thể loại:Địa mạo Nhật Bản| ]] [[Thể loại:Địa lý Nhật Bản theo tỉnh| ]] [[Thể loại:Địa mạo theo đơn vị hành chính cấp một|Nhật Bản]] 7qvx5tmen3h4xeuotr4vpx3gck55ba5 Thể loại:Địa mạo Nhật Bản 14 7569481 31540789 2017-09-29T17:51:28Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Landforms of Japan}} [[Thể loại:Địa mạo theo quốc gia|nhật]] [[Thể loại:Địa lý Nhật Bản]] Thể loại:Địa mạo…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Landforms of Japan}} [[Thể loại:Địa mạo theo quốc gia|nhật]] [[Thể loại:Địa lý Nhật Bản]] [[Thể loại:Địa mạo Đông Á|nhật]] [[Thể loại:Địa mạo châu Á theo quốc gia|nhật]] 1xet4s59nqqpkc2rfkpsmy7bko9nail Thể loại:Địa mạo Đông Á 14 7569482 31540803 2017-09-29T18:03:16Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{commonscat|Geography of Eastern Asia}} [[Thể loại:Địa lý Đông Á| ]] [[Thể loại:Địa mạo châu Á| Đông Á]]” wikitext text/x-wiki {{commonscat|Geography of Eastern Asia}} [[Thể loại:Địa lý Đông Á| ]] [[Thể loại:Địa mạo châu Á| Đông Á]] 6k1bhz372w88fxv2xklb1v27dojjioz Thể loại:Đảo tranh chấp 14 7569483 32676049 31540812 2017-10-31T09:38:53Z Hugopako 309098 [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]]: Moving from [[Category:Tranh chấp lãnh thổ]] to [[Category:Lãnh thổ tranh chấp]] wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Disputed islands}} [[Thể loại:Vùng nước tranh chấp]] [[Thể loại:Đảo|Tranh chấp]] [[Thể loại:Lãnh thổ tranh chấp]] ewj8l8uziw89oqya5a7to2nmtq6g473 Thể loại:Tranh chấp lãnh thổ của Nhật Bản 14 7569484 31540815 2017-09-29T18:22:06Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Tranh chấp lãnh thổ theo quốc gia|Nhật Bản]] [[Thể loại:Lãnh thổ tranh chấp tại châu Á|Nhật Bản]] Thể loại:Biên…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tranh chấp lãnh thổ theo quốc gia|Nhật Bản]] [[Thể loại:Lãnh thổ tranh chấp tại châu Á|Nhật Bản]] [[Thể loại:Biên giới Nhật Bản]] itj0byj3ahkv885hv0w9oqypu8eoyb1 Thể loại:Biên giới Nhật Bản 14 7569485 37100297 31540823 2018-02-12T12:19:33Z Minh28397 528217 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Biên giới theo quốc gia|Nhật Bản]] [[Thể loại:Địa lý Nhật Bản]] [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Nhật Bản]] [[Thể loại:Biên giới trên biển|Nhật Bản]] 5gxnca7kq4ro17oun8qda380qb2kyxx Thể loại:Tranh chấp lãnh thổ của Hàn Quốc 14 7569486 31540828 2017-09-29T18:40:32Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Tranh chấp lãnh thổ theo quốc gia|Hàn Quốc]] [[Thể loại:Lãnh thổ tranh chấp tại châu Á|Hàn Quốc]] Thể loại:Biên gi…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tranh chấp lãnh thổ theo quốc gia|Hàn Quốc]] [[Thể loại:Lãnh thổ tranh chấp tại châu Á|Hàn Quốc]] [[Thể loại:Biên giới Hàn Quốc]] f4kouwfiqx4pqd36uy6d886kwo2p0kp Quyên góp 0 7569487 69912402 67730320 2023-04-22T16:25:16Z TheHighFighter2 775000 /* Liên kết ngoài */ wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Miếu Bà Tao Đàn, Quận 1 (hòm công đức), tháng 12 năm 2021 (cận cảnh) (1).jpg|300px|nhỏ|phải|[[Hòm công đức]] là một hình thức quyên góp thường thấy ở các chùa, miếu ở Việt Nam]] '''Quyên góp''' ([[tiếng Anh]]: ''donation'') là sự ủng hộ về vật chất một cách tự nguyện thường thông qua vận động, kêu gọi, thuyết phục, với mục đích thiện nguyện hoặc là sự ủng hộ để đạt được mục đích nào đó. Trong tiếng Anh, donate là một món quà được cho bởi một người nào đó hoặc theo [[nhân cách pháp lý|tính pháp lý]] của người đó, chủ yếu vì mục đích từ thiện. Quyên góp có nhiều hình thức, bao gồm [[tiền mặt]], [[của bố thí]], [[dịch vụ]], sản phẩm mới hay đã qua sử dụng như [[trang phục|quần áo]], [[đồ chơi]], [[thực phẩm]], và phương tiện đi lại. Đôi khi người ta quyên góp hàng cứu trợ, vật dụng cá nhân, thuốc y tế, máu, nội tạng,... trong các trường hợp khẩn cấp. == Xem thêm == * [[Tổ chức từ thiện]] *[[Gọi vốn cộng đồng]] == Tham khảo == {{Tham khảo}} ==Liên kết ngoài== {{Wiktionarypar|quyên góp}} * [http://thanhnien.vn/doi-song/co-quan-tu-doan-phat-dong-quyen-gop-ung-ho-dong-bao-bi-thien-tai-877034.html Cơ quan T.Ư Đoàn phát động quyên góp ủng hộ đồng bào bị thiên tai], Tuổi Trẻ. {{từ thiện}} {{sơ khai}} {{Kiểm soát tính nhất quán}} [[Thể loại:Hiến tặng]] s5hw6dw1dyk4xqogwffwdd4h2n6l32i Bản mẫu:Territorial disputes in East and South Asia 10 7569488 31540841 2017-09-29T18:53:19Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Bản mẫu:Tranh chấp lãnh thổ tại Đông Á, Nam Á, và Đông Nam Á]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Tranh chấp lãnh thổ tại Đông Á, Nam Á, và Đông Nam Á]] fkju4pyd96iqtdzlva9d8whwwdkr6k8 Bản mẫu:Từ thiện 10 7569489 68752494 31540845 2022-06-20T11:17:33Z Boylangtu105 819836 wikitext text/x-wiki {{Navbox |name = Từ thiện |title = [[Từ thiện]] |listclass = hlist | group1 = Các chủ đề chính | list1 = * [[Alms]] * [[Chủ nghĩa vị tha]] * [[Quyên góp]] * [[Gây quỹ]] * [[Thiện nguyện]] * [[Tình nguyện]] | group2 = Các dạng [[tổ chức từ thiện]] | list2 = * [[Charitable trust]] * [[Quỹ (phi lợi nhuận)]] ** [[Private foundation]] * [[Mutual-benefit nonprofit corporation]] * [[Tổ chức phi chính phủ]] * [[Tổ chức phi lợi nhuận]] * [[Public-benefit nonprofit corporation]] * [[Religious corporation]] * [[Voluntary association]] | group3 = Từ thiện và tôn giáo | list3 = * [[Bố thí]] * [[Tithe]] * [[Tzedakah]] * [[Sadaqah]] * [[Zakat]] | group4 = [[Charity evaluators]] | list4 = * [[Charity Navigator]] * [[CharityWatch]] * [[GiveWell]] * [[Giving What We Can]] * [[GuideStar]] * [[GiveWell]] | group5 = Các chủ đề khác | list5 = * [[Alternative giving]] * [[Benefit concert]] * [[Charity shop]] * [[Click-to-donate site]] * [[Drive (charity)]] * [[Donor intent]] * [[Earning to give]] * [[Effective altruism]] * [[List of charitable foundations]] ** [[List of wealthiest charitable foundations]] * [[Master of Nonprofit Organizations]] * [[Matching funds]] * [[Telethon]] * [[Volunteer grant]] * [[Wall of kindness]] * [[Warm-glow giving]] }}<noinclude> [[Thể loại:Bản mẫu khoa học xã hội]] </noinclude> lprogxm8s1n7n8ouwccw9ybbu14xg9v Thể loại:Biên giới Hàn Quốc 14 7569490 37097626 36775105 2018-02-11T14:47:16Z HugoAWB 556141 Moving from [[Category:Quan hệ ngoại giao Hàn Quốc]] to [[Category:Quan hệ ngoại giao của Hàn Quốc]] using [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|International borders of South Korea}} [[Thể loại:Biên giới theo quốc gia|Hàn Quốc]] [[Thể loại:Địa lý Hàn Quốc]] [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Hàn Quốc]] 58d7xap5c03i7afzkcbf4x022ih54i1 Thể loại:Tâm lý bài Nhật ở Triều Tiên 14 7569491 31540850 2017-09-29T19:01:52Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Tâm lý bài Nhật|Triều Tiên]] [[Thể loại:Quan hệ Nhật Bản-Triều Tiên]] [[Thể loại:Lịch sử Triều Tiên]] Thể loạ…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tâm lý bài Nhật|Triều Tiên]] [[Thể loại:Quan hệ Nhật Bản-Triều Tiên]] [[Thể loại:Lịch sử Triều Tiên]] [[Thể loại:Phân biệt chủng tộc ở châu Á]] kufeics2u02bzf9s631eapsp19c6596 Mark Spiegler 0 7569495 70992229 68421540 2023-12-24T05:14:46Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 2 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Infobox adult biography |name = Mark Spiegler |image = Mark Spiegler 2013.jpg |caption = Mark Spiegler ở [[XRCO Award]]s tại [[Hollywood]], [[California]] vào ngày 25 tháng 4 năm 2013 |birth_name = |birth_date = |birth_place = |death_date = |death_place = |spouse = |height = |weight = |website = {{url|spieglergirls.com}} }} '''Mark Spiegler''' là một [[người đại diện tài năng]] cho các [[nữ diễn viên khiêu dâm]] và là người sáng lập ra Spiegler Girls, thường được coi là một trong những cơ quan hàng đầu của ngành công nghiệp điện ảnh dành cho người lớn.<ref name=LosAngelesMagazine>{{chú thích web|url= http://www.lamag.com/features/2006/11/01/the-teenager-the-porn-star|title=The Teenager & The Porn Star|access-date =ngày 2 tháng 11 năm 2013|author=Dave Gardetta|date=ngày 1 tháng 11 năm 2006|publisher=[[Los Angeles (magazine)|Los Angeles]]}}</ref><ref name=TheHollywoodReporter>{{chú thích web|url=http://www.hollywoodreporter.com/news/porn-star-agents-inside-risky-390466|title=Inside the Risky Business of Porn Star Agents|access-date =ngày 2 tháng 11 năm 2013|author=Daniel Miller|date=ngày 15 tháng 11 năm 2012|publisher=[[The Hollywood Reporter]]}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.lasvegasweekly.com/blogs/porno-blog/2009/jan/12/breastroke-through-porn-talent-pool-mark-spiegler/|title=A breaststroke through the porn talent pool with Mark Spiegler|access-date =ngày 2 tháng 11 năm 2013|author=Sarah Feldberg|date=ngày 12 tháng 1 năm 2009|publisher=[[Las Vegas Weekly]]}}</ref><ref name=TheDailyBeast>{{chú thích web|url=http://www.thedailybeast.com/articles/2011/01/08/avn-awards-at-porns-biggest-weekend-with-mark-spiegler.html|title=At AVN Weekend with Porn's Top Talent Agent|access-date =ngày 2 tháng 11 năm 2013|author=Richard Abowitz|date=ngày 8 tháng 1 năm 2011|publisher=[[The Daily Beast]]}}</ref> Spiegler đã được giới thiệu vào AVN Hall of Fame vào năm 2012.<ref>{{chú thích web|url=http://avnawards.avn.com/2012_AVN_Awards_nominations.pdf|title=AVN Awards 2012 - Nominations|access-date =ngày 2 tháng 11 năm 2013|publisher=[[AVN Award]]s|url-status=dead|archiveurl=https://web.archive.org/web/20130329124455/http://avnawards.avn.com/2012_AVN_Awards_nominations.pdf|archivedate=ngày 29 tháng 3 năm 2013}}</ref> ==Đầu đời== Spiegler được nuôi nấng và lớn lên ở West Hollywood, California và theo học trường trung học Hollywood High School.<ref name=LosAngelesMagazine/> Anh ấy là người Do Thái.<ref>{{chú thích web|url=http://articles.latimes.com/2008/jan/20/entertainment/ca-vegas20|title=Now they bare their souls to minister to others|publisher=[[Los Angeles Times]]|date=Jan 20, 2008|author=Richard Abowitz}}</ref> Anh ta tốt nghiệp trường Đại học bang California, Northridge với bằng Cử nhân về Kinh tế và trở thành một thương nhân chứng khoán sau đó.<ref name=LosAngelesMagazine/><ref name=TheHollywoodReporter/> ==Sự nghiệp== [[Tập tin:Spieglergirls-avnawards2014b.jpg|thumb|left|Mark Spiegler (ở giữa) với Spiegler Girls [[Valentina Nappi]], [[Asa Akira]], Alina Li, Gabriela Paltrova, [[Jessie Andrews]] và [[Casey Calvert (actress)|Casey Calvert]] tại giải [[AVN Award]]s năm 2014]] Spiegler bắt đầu làm việc trong ngành công nghiệp điện ảnh dành cho người lớn làm trợ lý sản xuất trong những năm 1980, trong khi những năm 1990 anh làm việc như một nhà sản xuất cho 96 phim khiêu dâm <ref name=TheHollywoodReporter/>. Spiegler bắt đầu làm việc như một cơ quan sau khi nữ diễn viên khiêu dâm người Pháp Lisa Crawford yêu cầu anh đại diện cho cô ta.<ref>{{chú thích web|url=http://www.xbiz.com/articles/126972|title= Step Into The Arena|access-date =ngày 11 tháng 7 năm 2015|author=Erika Icon|date=ngày 20 tháng 12 năm 2008|publisher=[[XBIZ]]}}</ref> Năm 1999, anh bắt đầu làm đại lý cho Topp Models, nhưng vào năm 2003, anh thành lập cơ quan chính của riêng bản thân mình, Spiegler Girls, một thành viên của Hiệp hội Thương mại Tài năng Người lớn được Cấp phép (LATATA).<ref name=TheHollywoodReporter/> Spiegler đề cập đến bản thân mình như là "Người bảo trợ của Tarts" trên danh thiếp của mình.<ref name=LosAngelesMagazine/><ref name=TheDailyBeast/> Anh cũng được gọi là "Ari Emanuel of porn" bởi một hãng thông tin truyền thông chính thống, như The Hollywood Reporter và The Daily Beast.<ref name=TheHollywoodReporter/><ref name=TheDailyBeast/> LA Weekly gọi anh là "Ari Gold of porn" <ref>{{chú thích web|url=http://blogs.laweekly.com/arts/2013/03/porn_stars_young_san_fernando_valley.php?page=3|title=10 Porn Stars Who Could Be the Next Jenna Jameson|access-date =ngày 1 tháng 12 năm 2013|author=Jessica P. Ogilvie|date=ngày 26 tháng 3 năm 2013|publisher=[[LA Weekly]]|archive-date = ngày 29 tháng 3 năm 2013 |archive-url=https://web.archive.org/web/20130329013637/http://blogs.laweekly.com/arts/2013/03/porn_stars_young_san_fernando_valley.php?page=3}}</ref>. Spiegler đã xuất hiện trên [[The Tyra Banks Show]], The Burn with Jeff Ross và bộ phim tài liệu Đức 9 to 5: Days in Porn.<ref>{{chú thích web|url= http://www.imdb.com/title/tt1548218/|title= Teens in the Sex Trade|access-date = ngày 2 tháng 11 năm 2013|date=ngày 8 tháng 2 năm 2007|publisher=[[IMDb]]}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://business.avn.com/articles/video/Jeff-Ross-Gives-Porn-The-Burn-487337.html|title=Jeff Ross Gives Porn 'The Burn'|access-date =ngày 2 tháng 11 năm 2013|author= Peter Warren|date= ngày 7 tháng 9 năm 2012|publisher=[[AVN (magazine)|AVN]]}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://business.avn.com/articles/video/Porn-Documentary-Premieres-in-Montreal-54357.html|title=Porn Documentary Premieres in Montreal|access-date=ngày 2 tháng 11 năm 2013|author=David Sullivan|date=ngày 21 tháng 8 năm 2008|publisher=[[AVN (magazine)|AVN]]|archive-date=2014-12-24|archive-url=https://web.archive.org/web/20141224163535/http://business.avn.com/articles/video/Porn-Documentary-Premieres-in-Montreal-54357.html|url-status=dead}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://business.avn.com/articles/video/Strand-Releasing-to-Unveil-9-to-5-Days-in-Porn-Documentary-390413.html|title=Strand Releasing to Unveil '9 to 5: Days in Porn' Documentary|access-date=ngày 2 tháng 11 năm 2013|author=Dan Miller|date=ngày 23 tháng 3 năm 2010|publisher=[[AVN (magazine)|AVN]]|archive-date=2014-12-24|archive-url=https://web.archive.org/web/20141224160357/http://business.avn.com/articles/video/Strand-Releasing-to-Unveil-9-to-5-Days-in-Porn-Documentary-390413.html|url-status=dead}}</ref> Vào tháng 2 năm 2009, Spiegler bị dính vào một vụ kiện tụng trị giá 3 triệu đôla vì đã phỉ báng nhân vật chống lại giám đốc bộ phim khiêu dâm Skeeter Kerkove, người đã cáo buộc Spiegler đã quan hệ tình dục bằng miệng từ bốn khách hàng của mình (Jayna Oso, Katja Kassin, Melissa Lauren và Katsuni) để đổi lấy việc tìm kiếm công ăn việc làm cho họ nhưng tất cả bốn người biểu diễn đã ký các bản tuyên bố, nói rằng các cáo buộc của Kerkove là sai và Spiegler đã chiến thắng được 85.000 đô la thiệt hại vào tháng 12 năm 2010.<ref name=Kerkove>{{chú thích web|url=http://business.avn.com/articles/legal/Mark-Spiegler-Wins-85K-in-Defamation-Suit-Against-Skeeter-Kerkove-419599.html|title=Mark Spiegler Wins $85K in Defamation Suit Against Skeeter Kerkove|access-date =ngày 2 tháng 11 năm 2013|author=Steve Javors|date=ngày 16 tháng 12 năm 2010|publisher=[[AVN (magazine)|AVN]]}}</ref> ==Chú thích== {{tham khảo|30em}} [[Thể loại:Người Mỹ gốc Do Thái]] m62njstxjbxxenr342q54gmdkmjkpwk Jenna Jameson 0 7569496 69569761 68115967 2023-01-14T15:42:27Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 2 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.3 wikitext text/x-wiki {{Infobox adult biography | name = Jenna Jameson | image = Jenna Jameson 2008.jpg | caption = Jenna Jameson vào ngày 11 tháng 3 năm 2008 | birth_name = Jenna Marie Massoli | birth_date = {{Ngày sinh và tuổi|1974|04|09}} | birth_place = [[Las Vegas Valley|Las Vegas]], [[Nevada]], [[Hoa Kỳ]] | death_date = | death_place = | spouse = {{marriage|[[Brad Armstrong (director)|Brad Armstrong]]|1996|2001}}<br>{{marriage|[[Jay Grdina]]|2003|2006}} | partner = [[Tito Ortiz]] (2006–2013)<br>Lior Bitton (2015–) | children = 3 | height = 5 ft 7 in<ref name="NYTimes" /> | weight = 110 lb<ref name="NYTimes" /> | ethnicity = [[Người Do Thái]] | website = {{url|http://jennajameson.com}} }} '''Jenna Jameson''' (sinh ngày 9 tháng 4 năm 1974, tên khai sinh: Jenna Marie Massoli)<ref name="foxnews ngày 7 tháng 11 năm 2008" /><ref name="ETHS" /> là một doanh nhân người Mỹ, người mẫu webcam và cựu nữ diễn viên điện ảnh khiêu dâm.<ref name=CNBC2014>{{chú thích web|url= http://www.cnbc.com/id/101338733|title= The return of Jenna Jameson|accessdate = ngày 3 tháng 4 năm 2014 |author= Chris Morris|date = ngày 15 tháng 1 năm 2014 |publisher= [[CNBC]]}}</ref> Cô được mệnh danh là nghệ sĩ giải trí dành cho người lớn nổi tiếng nhất thế giới <ref name="Forbes" /><ref name="Grigoriadis" /><ref name="WallStreetJournal" /> và Nữ hoàng của tình dục.<ref name="Cooper" /> Cô đã giành được hơn 35 giải thưởng dành cho người lớn và đã được giới thiệu trong Giải thưởng Các nhà phê bình được đánh giá hàng đầu (XRCO) và Tin tức Video dành cho người lớn (AVN).<ref name="xrcohof" /><ref name="avnhof" /> Bộ phim đầu tiên, Briana Loves Jenna (với Briana Banks), đã được đặt tên trong Giải thưởng AVN năm 2003 là tiêu đề khiêu dâm bán chạy nhất và tốt nhất cho năm 2002.<ref name="Papermag" /> Đến năm 2005, ClubJenna có doanh thu 30 triệu đô la Mỹ với lợi nhuận ước tính bằng một nửa.<ref name="Forbes" /> Các quảng cáo cho trang web và phim ảnh của cô, thường mang hình ảnh của cô, đã vươn lên trên một bảng quảng cáo cao 48 feet tại quảng trường Times Square của [[thành phố New York]].<ref>{{chú thích web|last=Hall|first=Steve|title=Jenna Jameson Promotes Web Site With Times Square Billboard|url=http://www.adrants.com/2003/08/jenna-jameson-promotes-web-site-with.php|work=AdRANTs.com|accessdate=ngày 26 tháng 4 năm 2014|date=ngày 20 tháng 8 năm 2003}}</ref> Playboy TV đã tổ chức chương trình thực tế Ngôi sao tình dục Mỹ của Jenna, trong đó các ngôi sao khiêu dâm tham vọng đã tranh giành một hợp đồng với ClubJenna.<ref name="gamejss" /> Jameson đã thông báo nghỉ hưu công việc khiêu dâm khi cô tại lễ trao giải AVN 2008, nói rằng cô sẽ không bao giờ trở lại ngành công nghiệp tình dục này.<ref name="Eby 2013"/> ==Đầu đời== [[Tập tin:Jenna Jameson Dirty Bob.jpg|thumb|left|120px|Ảnh chụp của Jenna Jameson trong sự nghiệp đầu đời]] Jenna Marie Massoli sinh ra ở Las Vegas, Nevada. Cha cô, Laurence Henry Massoli, là một cảnh sát tại Phòng Cảnh Sát của Las Vegas và là giám đốc chương trình cho KSNV-DT. Mẹ của cô, Judith Brooke Hunt, là một cô gái người Las Vegas biểu diễn trong chương trình Folies Bergère tại Tropicana Resort & Casino.<ref name="NYTimes"/><ref name="ReviewJournal"/> Mẹ cô qua đời vì khối u ung thư ác tính vào ngày 20 tháng 2 năm 1976, hai tháng trước ngày sinh nhật thứ hai của con gái <ref name="ETHS"/>. Các phương pháp điều trị ung thư đã làm phá sản gia đình và họ di chuyển tới Nevada, Arizona và Montana, thường sống trong một căn nhà với ông bà nội của cô. Cô và anh trai Tony lớn lên là người Công giáo,<ref name="Higginbotham"/><ref name=OraTV>{{chú thích web|url=http://www.ora.tv/larrykingnow/jenna-jameson-0_0bkkl6pa|title=Jenna Jameson|work=Ora TV}}</ref> Jameson là một người tham gia thường xuyên trong các cuộc thi sắc đẹp khi còn nhỏ và tham gia các lớp ballet trong suốt thời thơ ấu của mình.<ref name="AskMen"/> Jameson đã viết trong cuốn tự truyện của mình rằng vào tháng 10 năm 1990, khi cô 16 tuổi và trong khi gia đình đang sống trên một trang trại chăn nuôi gia súc ở Fromberg, Montana, cô đã bị ném đá và bị băng đảng gốm bốn đứa con trai [[hiếp dâm]] sau một trận đấu bóng đá ở trường Fromberg High School. Vụ việc bắt đầu sau khi cô cố gắng bỏ nhà ra đi và rằng cô đã bước vào xe của bốn chàng trai trong khi tin rằng cô sẽ được đưa về nhà cô. Cô đã báo cáo là bị hãm hiếp lần thứ hai trong khi vẫn còn 16 tuổi bởi "Nhà truyền giáo", ông chú của bạn trai của cô.<ref name="Higginbotham"/> Nhà truyền giáo đã phủ nhận việc hãm hiếp xảy ra.<ref name="CNN"/> Thay vì nói với cha cô, cô rời khỏi nhà và chuyển đến ở với Jack trong mối quan hệ nghiêm túc đầu tiên của cô.<ref name="ETHS"/><ref name="January"/> ==Sự nghiệp== ===Đầu đời=== Cô cố gắng theo đuổi sự nghiệp của một người mẫu ở Las Vegas, nhưng hầu hết các chương trình đều chối bỏ cô vì không có chiều cao trung bình là 173&nbsp;cm.<ref name="Papermag" /><ref name="ReviewJournalShowgirls" /> Giai đoạn đầu tiên của cô trong vai trò vũ công là "Jennasis",<ref name="ReviewJournal" /> mà sau này cô sử dụng làm tên của một công ty mà cô đã đồng sáng lập ("Jennasis Killing Co.") <ref name="WIPO" /> Bên cạnh nhảy múa, bắt đầu từ năm 1991, cô đã chụp ảnh khỏa thân cho nhiếp ảnh gia Suze Randall ở Los Angeles với ý định đi vào Penthouse <ref name="January" />{{sfn|Jameson|Strauss|2003|pp=99–107}} Sau khi những bức ảnh của cô xuất hiện trên nhiều tạp chí nam giới dưới nhiều cái tên khác nhau, cô đã ngừng làm việc cho Randall, cảm thấy Randall là "một con cá mập" <ref name="SalonBookReview" />. ===Đóng phim khiêu dâm=== [[Tập tin:Jenna Jameson at 2007 AEE Friday 22.jpg|thumb|Jenna Jameson năm 2007 tại AEE Thứ sáu 22]] Jameson nói rằng cô bắt đầu diễn xuất trong phim tình dục để trả đũa vì sự không chung thủy của bạn trai, Jack.<ref name="Forbes" /><ref name="January" /> Lần đầu tiên cô xuất hiện trong một bộ phim khiêu dâm vào năm 1993, một bộ phim điện ảnh hài hước không chính thức của Andrew Blake,{{sfn|Jameson|Strauss|2003|pp=132–135}} cùng với bạn gái Nikki Tyler.<ref name="Papermag" /> Những cảnh phim khiêu dâm đầu tiên của cô được quay bởi Randy West và xuất hiện trong Up and Cummers 10 and Up and Cummers 11 năm 1994.<ref name="AskMen" /><ref name="RandyWest" /> Jameson đã cấy ghép ngực lần đầu tiên của mình vào ngày 28 tháng 7 năm 1994 để tăng cường sự nghiệp khỏa thân và phim ảnh của cô.{{sfn|Jameson|Strauss|2003|pp=169–170}} Đến năm 2004, cô đã có hai bộ cấy ngực khác nhau và chỉnh sửa cằm.<ref name="NYTimes" /><ref name="Star" /> Cảnh quan hệ tình dục dị tính đầu tiên của cô là trong Up and Cummers 11 (1994).{{sfn|Jameson|Strauss|2003|pp=137–158}} Vào đầu sự nghiệp của mình, cô đã hứa với chính mình rằng cô sẽ không bao giờ thực hiện quan hệ tình dục qua đường hậu môn hoặc những cảnh thâm nhập đôi vào phim.<ref name="Grigoriadis" /> Thay vào đó, "di chuyển chữ ký" của cô là tình dục bằng miệng và bôi trơn bằng nước bọt.<ref name="AskMenInterview" /><ref name="Salon2" /> Cô cũng chưa bao giờ thực hiện bất kỳ cảnh quan hệ tình dục nào với đàn ông (mặc dù sự nổi tiếng của loại này trong những năm 2000).<ref name="Bridge" /> Năm 1994, sau khi trải qua việc cai nghiện ma túy bằng cách dành vài tuần với cha và bà của mình, Jameson đã chuyển đến Los Angeles để sống với Nikki Tyler.{{sfn|Jameson|Strauss|2003|pp=309–311}} Bộ phim đầu tay của cô là Silk Stockings.{{sfn|Jameson|Strauss|2003|pp=316–320}} Cuối năm 1995, Wicked Pictures, một công ty sản xuất phim khiêu dâm nhỏ, đã ký hợp đồng độc quyền.<ref name="Forbes" />{{sfn|Jameson|Strauss|2003|pp=341–351}} Đến năm 2001, Jameson kiếm được 60.000 đô la cho một ngày rưỡi để quay một đĩa đơn, và 8.000 đô la mỗi đêm khiêu vũ tại các câu lạc bộ khỏa thân. Cô đã cố gắng hạn chế mình đến năm bộ phim mỗi năm và hai tuần mỗi khiêu vũ.<ref name="Salon1" /> Từ năm 2005 đến năm 2006, cô đã dẫn chương trình American Sex Star của Jenna, nơi các ngôi sao khiêu dâm tương lai cạnh tranh trong các buổi biểu diễn tình dục cho một hợp đồng với công ty của cô, ClubJenna. Người chiến thắng trong hợp đồng trong hai năm đầu là Brea Bennett và Roxy Jezel.<ref name="AmericanSexStar" /> Tháng 8 năm 2007, Jameson đã cấy bộ ngực của mình, giảm từ D xuống cốc C; cô cũng nói rằng cô đã hoàn thành việc xuất hiện trên máy ảnh trong các bộ phim khiêu dâm, mặc dù cô sẽ tiếp tục chạy ClubJenna, với thu nhập 30 triệu USD mỗi năm.<ref name="UsWeekly20070822"/> Tháng 1 năm 2008, Jameson xác nhận cô đã nghỉ hưu từ các màn trình diễn khiêu dâm <ref name="XFanz2008"/> và kể từ đó cô nói rằng "thậm chí sẽ không làm một bìa ảnh cho Maxim".<ref name=HuffingtonPost/> ==Đời sống riêng tư== Vào ngày 5 tháng 8 năm 2016, Jameson thông báo rằng cô và bạn trai người Israel, Lior Bitton, đang mong đợi đứa con đầu lòng của họ.<ref>{{chú thích web|url=http://www.eonline.com/news/785424/jenna-jameson-pregnant-with-third-child |title=Jenna Jameson Pregnant With Third Child|work=eonline.com|accessdate=ngày 14 tháng 12 năm 2016}}</ref> Vào ngày 6 tháng 4 năm 2017, họ chào đón một cô con gái tên là Batel Lu.<ref>http://www.eonline.com/news/834185/jenna-jameson-gives-birth-to-baby-no-3</ref> Vào ngày 11 tháng 11 năm 2016, Jameson thông báo trên mạng xã hội [[Twitter]] của mình rằng cô đã hoàn thành việc chuyển đổi sang đạo [[Do Thái giáo chính thống|Do thái giáo Chính thống]] với một sư phụ Haredi ở Upstate New York. Sau khi lớn lên là người Công giáo,<ref name=OraTV/> vào tháng 6 năm 2015, Jameson đã thông báo rằng cô đang cải đạo sang đạo Do thái giáo để kết hôn với Bitton.<ref>{{chú thích báo|url=http://www.jewishnews.co.uk/former-porn-star-turns-kosher-cook-as-she-announces-conversion-to-judaism/ |title=Former porn star turns kosher cook as she announces conversion to Judaism |publisher= |newspaper=Jewish News |date=ngày 11 tháng 6 năm 2015 |accessdate=ngày 31 tháng 8 năm 2015}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://pagesix.com/2015/06/12/jenna-jameson-is-converting-to-judiasm/?_ga=1.251507011.433699571.1428881758|title=Jenna Jameson is converting to Judaism|work=NY Post|date=ngày 12 tháng 6 năm 2015}}</ref> Vào tháng 10, một loạt phim truyền hình thực tế của Israel Channel 2 đã được công bố, chương trình sẽ ghi lại tài liệu sự cải đạo sang Do Thái Giáo của Jameson.<ref>{{chú thích|work=Variety|title=Reality Series to Document Porn Star Jenna Jameson’s Conversion to Judaism (Report)|date=ngày 29 tháng 10 năm 2015|author=Mannie Holmes|url=http://variety.com/2015/tv/news/jenna-jameson-reality-show-1201629801/}}</ref> ==Tư tưởng chính trị== Sau khi xem các video bí mật về sản xuất gà, Jameson đã đồng ý làm một đoạn video ngắn cho hội bảo vệ động vật PETA [[Những người tranh đấu cho sự đối xử có đạo đức với động vật]] là một phần trong chiến dịch của nhóm chống lại cách đối xử tàn nhẫn của KFC với những con gà.<ref name="kentuckyfriedcruelty" /> Jameson ủng hộ phe Dân chủ [[Hillary Clinton]] trong cuộc bầu cử tổng thống Hoa Kỳ năm 2008,<ref name="kugel" /><ref name="nationalledger ngày 18 tháng 5 năm 2007"/> nhưng đảng Cộng hòa [[Mitt Romney]] trong cuộc bầu cử tổng thống Hoa Kỳ năm 2012 cô nói rằng: "Tôi rất mong muốn một thành viên đảng Cộng hòa trở lại văn phòng. Khi bạn giàu có, bạn muốn có một nhân viên đảng Cộng hòa trong văn phòng."<ref name="Huffington Post ngày 3 tháng 8 năm 2012"/> Vào cuối tháng 11 năm 2015, Jenna đã đăng nhiều bài tweets trên mạng xã hội để ủng hộ [[Donald Trump]] làm vị tổng thống kế tiếp của Hoa Kỳ nước Mỹ.<ref>{{chú thích web|url=http://www.inquisitr.com/2586685/jenna-jameson-supports-donald-trump-bashes-syrian-refugees |title=Jenna Jameson Supports Donald Trump, Bashes Syrian Refugees|work=inquisitr.com|accessdate=ngày 14 tháng 12 năm 2016}}</ref> ==Chú thích== '''Trích dẫn''' {{tham khảo | colwidth = 30em | refs = <ref name="NYTimes"> {{chú thích báo | last = Smith | first = Dinitia | title = At Home with Jenna Jameson: Off Camera, Cashmere and Crosses | work = The New York Times | date = ngày 15 tháng 4 năm 2004 | url = https://www.nytimes.com/2004/04/15/garden/at-home-with-jenna-jameson-off-camera-cashmere-and-crosses.html | accessdate = ngày 21 tháng 3 năm 2014}} </ref> <ref name="foxnews ngày 7 tháng 11 năm 2008"> {{chú thích báo | last = McKay | first = Hollie | title = Pop Tarts: Jenna Jameson Wants to Make Porn Name Official | work = Fox News | date = ngày 7 tháng 11 năm 2008 | url = http://www.foxnews.com/story/0,2933,448452,00.html | accessdate = ngày 21 tháng 3 năm 2014}} </ref> <ref name="ETHS"> {{chú thích web | last = Aussenard | first = Jean-Paul | title = How a Young Adult Star Turned Porn into Profit and Prominence | url = http://cache-origin.eonline.com/On/Holly/Shows/Jameson/index.html | archiveurl = https://web.archive.org/web/20050328005437/http://www.eonline.com/On/Holly/Shows/Jameson/ | archivedate = ngày 28 tháng 3 năm 2005 | accessdate = ngày 21 tháng 3 năm 2014 }} </ref> <ref name="Forbes"> {{chú thích báo | last = Miller | first = Matthew | title = The (Porn) Player |work = [[Forbes]] magazine | date = ngày 4 tháng 7 năm 2005 |url=http://www.forbes.com/free_forbes/2005/0704/124.html | accessdate = ngày 21 tháng 3 năm 2014}} </ref> <ref name="Grigoriadis">{{chú thích báo | last = Grigoriadis | first = Vanessa | authorlink = Vanessa Grigoriadis | title = Jenna Jameson's Forbidden Desires | work = [[Rolling Stone]] | date = ngày 11 tháng 8 năm 2004 | url = http://www.rollingstone.com/news/story/6420232/jenna_jamesons_forbidden_desires | archiveurl = https://web.archive.org/web/20060902142437/http://www.rollingstone.com/news/story/6420232/jenna_jamesons_forbidden_desires | archivedate = ngày 2 tháng 9 năm 2006 | accessdate = ngày 21 tháng 3 năm 2014 | access-date = 2017-09-29 | archive-date = 2006-09-02 | archive-url = https://web.archive.org/web/20060902142437/http://www.rollingstone.com/news/story/6420232/jenna_jamesons_forbidden_desires | url-status = dead }}</ref> <ref name="WallStreetJournal"> {{chú thích web | last = Ackman | first = Dan | title = A Star Is Porn | work = [[Wall Street Journal]] | date = ngày 27 tháng 8 năm 2004 | url = https://online.wsj.com/news/articles/SB109356574697702622 | accessdate = ngày 21 tháng 3 năm 2014 }} </ref> <ref name="Cooper"> {{chú thích báo | title = Jenna Jameson: 'I chose the right profession': Interview with Anderson Cooper | work = CNN News | date = ngày 28 tháng 8 năm 2004 | url = http://www.cnn.com/2004/SHOWBIZ/books/08/27/jenna.jameson/ | accessdate = ngày 21 tháng 3 năm 2014}} </ref> <ref name="xrcohof"> {{chú thích web | title = Hall of Fame | publisher = X-Rated Critics Organization | url = http://www.dirtybob.com/xrco/hall.htm | accessdate = ngày 20 tháng 3 năm 2014}} </ref> <ref name="avnhof"> {{chú thích web|title=Hall of Fame |work=[[AVN (magazine)|AVN]] |publisher=AVN Media Network |url=http://www.avnawards.com/halloffame.php |archive-url=https://web.archive.org/web/20050812021943/http://www.avnawards.com/halloffame.php |url-status=dead |archive-date=ngày 12 tháng 8 năm 2005 |accessdate=ngày 21 tháng 3 năm 2014 |df= }} </ref> <ref name="Papermag"> {{chú thích web | last = Benfer | first = Amy | title = Born 4 Porn: Jenna Jameson | date = ngày 3 tháng 8 năm 2003 | work = [[Papermag]] | url = http://www.papermag.com/?section=article&parid=269 | archiveurl = https://web.archive.org/web/20051127123510/http://www.papermag.com/?section=article&parid=269 | archivedate = ngày 27 tháng 11 năm 2005 | accessdate = ngày 21 tháng 3 năm 2014}} </ref> <ref name="gamejss"> {{chú thích web | title = Jenna Jameson Videos | publisher = Gamelink | url = http://www.gamelink.com/display_star.jhtml?id=34010 | accessdate = ngày 21 tháng 3 năm 2014}} </ref> <ref name="Eby 2013"> {{chú thích web | last = Eby | first = Margaret | title = Jenna Jameson says she's reviving her porn career to support her children | date = ngày 11 tháng 11 năm 2013 | work = [[New York Daily News]] | url = http://www.nydailynews.com/entertainment/gossip/jenna-jameson-back-porn-support-children-article-1.1513441 | accessdate = ngày 19 tháng 3 năm 2014}} </ref> <ref name="ReviewJournal"> {{chú thích web |last = Clarke | first = Norm | authorlink = Norm Clarke | title = Porn star's book walks wild side | work = [[Las Vegas Review-Journal]] | date = ngày 8 tháng 9 năm 2004 | url = http://www.reviewjournal.com/lvrj_home/2004/Sep-08-Wed-2004/news/24719744.html | archiveurl = https://web.archive.org/web/20040908220706/http://www.reviewjournal.com/lvrj_home/2004/Sep-08-Wed-2004/news/24719744.html | archivedate = ngày 8 tháng 9 năm 2004 | accessdate = ngày 22 tháng 3 năm 2014}} </ref> <ref name="Higginbotham"> {{chú thích báo | last = Higginbotham | first = Adam | title = The porn broker | work = [[Telegraph Magazine]] | publisher = [[The Age]] | date = ngày 4 tháng 12 năm 2004 | url = http://www.theage.com.au/articles/2004/10/07/1097089474673.html | accessdate = ngày 22 tháng 3 năm 2014}} </ref> <ref name="AskMen"> {{chú thích web | title = Jenna Jameson | publisher = [[AskMen.com]] | url = http://ca.askmen.com/celebs/women/models_250/262_jenna_jameson.html | accessdate = ngày 22 tháng 3 năm 2014}} </ref> <ref name="CNN"> {{chú thích báo | last = Dunn | first = Adam | title = Review: Jenna Jameson's crazy porn life | publisher = CNN | date = ngày 8 tháng 9 năm 2004 | url = http://www.cnn.com/2004/SHOWBIZ/books/09/08/review.jameson/ | accessdate = ngày 22 tháng 3 năm 2014}} </ref> <ref name="January"> {{chú thích web | last = Marks | first = Adrian | title = Jennasis | work = [[January Magazine]] | date = September 2004 | url = http://www.januarymagazine.com/biography/pornstar.html | accessdate = ngày 22 tháng 3 năm 2014}} </ref> <ref name="ReviewJournalShowgirls"> {{chú thích web | title = Las Vegas Jobs: Entertainer |work = [[Las Vegas Review-Journal]] | date = ngày 27 tháng 7 năm 2004 | url = http://www.reviewjournal.com/employment/vegasjobs/entertainer.html | archiveurl = https://web.archive.org/web/20050914195537/http://www.reviewjournal.com/employment/vegasjobs/entertainer.html | archivedate = ngày 14 tháng 9 năm 2005 | accessdate = ngày 22 tháng 3 năm 2013}} </ref> <ref name="WIPO"> {{chú thích web | last = Lippert | first = Nels T. | title = Domain Name Decision D2004-1042 |publisher = [[World Intellectual Property Organization]] | date = ngày 15 tháng 2 năm 2005 | url = http://www.wipo.int/amc/en/domains/decisions/html/2004/d2004-1042.html | accessdate = ngày 22 tháng 3 năm 2014}} </ref> <ref name="SalonBookReview"> {{chú thích web | last = Taylor | first = Charles | title = "How to Make Love Like a Porn Star" by Jenna Jameson | publisher= [[Salon (website)|Salon]] | date = ngày 25 tháng 8 năm 2004 | url = http://www.salon.com/2004/08/25/jenna_6/ | accessdate = ngày 22 tháng 3 năm 2014}} </ref> <ref name="RandyWest">{{chú thích web | title = Randy West | publisher = Randy West | url = http://www.randywest.com/about.html | accessdate = ngày 22 tháng 3 năm 2014 | archive-date = 2014-02-22 | archive-url = https://web.archive.org/web/20140222024428/http://www.randywest.com/about.html |url-status=dead }}</ref> <ref name="Star"> {{chú thích web | last = Caplan | first = David | title = Jenna Jameson: Exposed | work = [[Star (magazine)|Star magazine]] | date = ngày 6 tháng 9 năm 2004 | url = http://starmagazine.com/news/61449/ | archiveurl = https://web.archive.org/web/20040909054808/http://www.starmagazine.com/news/61449 | archivedate = ngày 9 tháng 9 năm 2004 | accessdate = ngày 22 tháng 3 năm 2014}} </ref> <ref name="AskMenInterview"> {{chú thích web | title = Jenna Jameson: Professional heartbreaker | publisher = [[AskMen.com]] | url = http://www.askmen.com/celebs/interview/43b_jenna_jameson_interview.html | accessdate = ngày 22 tháng 3 năm 2014}} </ref> <ref name="Salon2"> {{chú thích web | last = Keating | first = Peter | title = Jenna the sex goddess | publisher = [[Salon (website)|Salon]] | url = http://www.salon.com/2001/01/18/jenna_2/ | accessdate = ngày 22 tháng 3 năm 2014}} </ref> <ref name="Bridge"> {{chú thích web | last = Berlatsky | first = Noah | title = Jenna Does Jenna | work = Bridge Magazine | year = 2003 | url = http://www.bridgemagazine.org/online/features/archive/000113.php | archiveurl = https://web.archive.org/web/20060522031314/http://www.bridgemagazine.org/online/features/archive/000113.php | archivedate=ngày 22 tháng 5 năm 2006 | accessdate = ngày 22 tháng 3 năm 2014}} </ref> <ref name="Salon1"> {{chú thích web|last=Keating |first=Peter |title=Two girls on Jenna |date=ngày 17 tháng 1 năm 2001 |publisher=[[Salon (website)|Salon]] |url=http://archive.salon.com/sex/feature/2001/01/17/jenna_1/index1.html |accessdate=ngày 22 tháng 3 năm 2014 |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20090412051547/http://archive.salon.com/sex/feature/2001/01/17/jenna_1/index1.html |archivedate=ngày 12 tháng 4 năm 2009 |df=mdy-all }} </ref> <ref name="AmericanSexStar"> {{chú thích web | title = Jenna Jameson's American Sex Star | work = [[Playboy TV]] | url = http://www.playboy.com/playboytv/original_series/americansexstar/ | archiveurl = https://web.archive.org/web/20051013091855/http://playboy.com/playboytv/original_series/americansexstar/ | archivedate=ngày 13 tháng 10 năm 2005| accessdate = ngày 22 tháng 3 năm 2014}} </ref> <ref name="UsWeekly20070822"> {{chú thích web | title = Jenna Jameson: Why I Removed My Breast Implants |work = [[Us Weekly]] | date = ngày 22 tháng 8 năm 2007 | url = http://www.usmagazine.com/jenna_jameson_removes_her_breast_implants?page=1 | archiveurl = https://web.archive.org/web/20080730030623/http://www.usmagazine.com/jenna_jameson_removes_her_breast_implants?page=1 | archivedate = ngày 30 tháng 7 năm 2008 | accessdate = ngày 22 tháng 3 năm 2014}} </ref> <ref name="XFanz2008"> {{chú thích web | last = Andrew | first = Steven | title = Jenna Confirms Retirement at AVN Awards | date = ngày 14 tháng 1 năm 2008 | publisher = XFanz | url = http://www.xfanz.com/news/88784 | accessdate = ngày 22 tháng 3 năm 2014}} </ref> <ref name=HuffingtonPost> {{chú thích báo | last = Hall | first = Katy | title = Jenna Jameson: I Quit Porn For My Twin Boys | work = [[Huffington Post]] | date = ngày 12 tháng 11 năm 2010 | url = http://www.huffingtonpost.com/2010/11/12/jenna-jameson-i-quit-porn_n_783032.html | accessdate = ngày 22 tháng 3 năm 2014}} </ref> <ref name="kentuckyfriedcruelty"> {{chú thích web | title = Jenna Jameson Speaks Out Against KFC | work = Kentucky Fried Cruelty | publisher = [[People for the Ethical Treatment of Animals]] | url = http://www.kentuckyfriedcruelty.com/c-jennajameson.asp | accessdate = ngày 16 tháng 4 năm 2014}} </ref> <ref name="kugel"> {{chú thích báo | last = Kugel | first = Allison | authorlink = Allison Kugel | date = ngày 17 tháng 5 năm 2007 | title = Jenna Jameson&nbsp;– Portrait of a Mainstream Sex Icon | work = PR.com | url = http://www.pr.com/article/1066 | accessdate = ngày 22 tháng 3 năm 2014}}</ref> <ref name="nationalledger ngày 18 tháng 5 năm 2007">{{chú thích web | last = Cook | first = Wendy | title = Jenna Jameson: Hillary Clinton Election Will be Great for Porn | work = National Ledger | date = ngày 18 tháng 5 năm 2007 | url = http://www.nationalledger.com/cgi-bin/artman/exec/view.cgi?archive=12&num=13450 | accessdate = ngày 22 tháng 3 năm 2014 | archive-date = 2010-11-27 | archive-url = https://web.archive.org/web/20101127060241/http://www.nationalledger.com/cgi-bin/artman/exec/view.cgi?archive=12&num=13450 | url-status = dead }}</ref> <ref name="Huffington Post ngày 3 tháng 8 năm 2012">{{chú thích báo | last = Wing | first = Nick | title = Jenna Jameson Endorses Mitt Romney: 'When You're Rich, You Want A Republican In Office' | work = Huffington Post | date = ngày 3 tháng 8 năm 2012 | url = http://www.huffingtonpost.com/2012/08/03/jenna-jameson-mitt-romney-endorsement_n_1737769.html | accessdate = ngày 22 tháng 3 năm 2014}}</ref> }} ===Tiểu sử=== {{refbegin}} * {{chú thích sách | last1 = Jameson | first1 = Jenna | last2 = Strauss | first2 = Neil | authorlink2 = Neil Strauss | title = How to Make Love Like a Porn Star: A Cautionary Tale | url = https://archive.org/details/howtomakelovelik00jame | publisher =[[ReganBooks]] | location = New York | isbn = 978-0-06-053909-2 | year = 2003 }} * {{chú thích sách | last = Lim | first = Gerrie | title = In Lust We Trust: Adventures in Adult Cinema | year = 2006 | publisher = Monsoon Books | location = Lanham | isbn = 978-981-4358-12-5 }} {{refend}} ==Ghi chú== * [http://www.avn.com/porn-stars/Jenna-Jameson-260497.html Profile] on [[AVN (magazine)|AVN]] * [http://www.biography.com/people/jenna-jameson-381220 Profile] on [[FYI (U.S. TV channel)|Biography.com]] * [http://www.playboy.com/jenna-jameson Jenna Jameson] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20161101124820/http://www.playboy.com/jenna-jameson |date=2016-11-01 }} profile at [[Playboy|playboy.com]] ==Liên kết ngoài== {{Commons}} {{Wikiquote}} * {{IMDb name|id=1398|name=Jenna Jameson}} {{thời gian sống|1974}} [[Thể loại:Người Mỹ gốc Do Thái]] [[Thể loại:Doanh nhân Mỹ thế kỷ 21]] [[Thể loại:Người viết hồi ký Mỹ]] 234a1u158b5cvndokqetturais5ln7x Thể loại:Tâm lý bài Nhật 14 7569497 37100305 31540904 2018-02-12T12:20:26Z Minh28397 528217 wikitext text/x-wiki {{commonscat|Anti-Japanese sentiment}} [[Thể loại:Tâm lý bài dân tộc|Nhật Bản]] [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Nhật Bản]] [[Thể loại:Tâm lý bài châu Á|Nhật Bản]] tct61mwfd9fdru88ctmm4siovft7oza Thể loại:Tâm lý bài dân tộc 14 7569498 68541687 59331371 2022-04-29T03:15:37Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Quan hệ quốc tế]] [[Thể loại:Chủ nghĩa dân tộc|*]] [[Thể loại:Bài ngoại|*]] [[Thể loại:Định kiến]] 1kx9i2y8v64t8psu5kxljp0bek0jd8y Thể loại:Trừng phạt tập thể 14 7569499 43204521 31540909 2018-09-30T08:50:31Z Hugopako 309098 Di chuyển từ [[Category:Trừng phạt cụ thể]] đến [[Category:Hình phạt]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Collective punishment}} [[Thể loại:Vi phạm nhân quyền]] [[Thể loại:Tội ác chiến tranh theo loại]] [[Thể loại:Hình phạt|Tập thể]] 3zgpz4vfisuc24hn5wp1gfdbuokghrf Thể loại:Tội ác chiến tranh theo loại 14 7569500 31540932 31540926 2017-09-29T20:33:35Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tội phạm theo loại]] [[Thể loại:Luật chiến tranh]] [[Thể loại:Tội ác chiến tranh| ]] [[Thể loại:Chiến tranh]] nmsnlicol8wd58fmv233dqvt2myirpd Thể loại:Tranh cãi văn hóa 14 7569501 31540933 2017-09-29T20:34:20Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Tranh cãi|Văn hóa]] [[Thể loại:Văn hóa]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tranh cãi|Văn hóa]] [[Thể loại:Văn hóa]] 2lewzpdbw42u1hrbvbezp2au897a7tu Thể loại:Tâm lý bài châu Á 14 7569502 31540935 2017-09-29T20:36:08Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Tâm lý bài dân tộc|Á]] [[Thể loại:Người châu Á|!]] [[Thể loại:Chủ nghĩa dân tộc châu Á]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tâm lý bài dân tộc|Á]] [[Thể loại:Người châu Á|!]] [[Thể loại:Chủ nghĩa dân tộc châu Á]] s593ji0i2k9lxrwogsffabtfqov4odj Thể loại:Chủ nghĩa dân tộc châu Á 14 7569503 31540942 2017-09-29T20:40:17Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Châu Á]] [[Thể loại:Phong trào dân tộc châu Á]] [[Thể loại:Các dạng chủ nghĩa dân tộc|Á]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Châu Á]] [[Thể loại:Phong trào dân tộc châu Á]] [[Thể loại:Các dạng chủ nghĩa dân tộc|Á]] s2ftxgjty0kioe7q5xtoocgh0dso9ii Thể loại:Phân biệt chủng tộc ở châu Á 14 7569504 31540946 31540945 2017-09-29T20:43:18Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{Portal|Châu Á}} [[Thể loại:Phân biệt đối xử ở châu Á| Chủng tộc]] [[Thể loại:Phân biệt chủng tộc theo lục địa|Á]] [[Thể loại:Nhóm dân tộc ở châu Á| ]] t1g2rmsp193gq5vycwt9i9bens121lw Thể loại:Phân biệt đối xử ở châu Á 14 7569505 31540949 2017-09-29T20:45:08Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Phân biệt đối xử theo lục địa|Á]] [[Thể loại:Nhân quyền ở châu Á]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Phân biệt đối xử theo lục địa|Á]] [[Thể loại:Nhân quyền ở châu Á]] 3htyn4cfiznojeggn5li7poc1zdz2l9 Thể loại:Phân biệt đối xử theo lục địa 14 7569506 31540951 2017-09-29T20:46:35Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Phân biệt đối xử| Lục địa]] [[Thể loại:Nhân quyền theo lục địa| ]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Phân biệt đối xử| Lục địa]] [[Thể loại:Nhân quyền theo lục địa| ]] 662ezq2vsmz3orugi5k5a8r2jnax12b Thể loại:Nhân quyền theo lục địa 14 7569507 69152751 31540957 2022-10-01T10:50:22Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{container}} [[Thể loại:Nhân quyền| ]] [[Thể loại:Chính trị theo lục địa| ]] [[Thể loại:Vấn đề xã hội theo lục địa| ]] 8jpdpwssjzpk95ebfk6fgami73cuc7j Thể loại:Vấn đề xã hội theo lục địa 14 7569508 31540960 2017-09-29T20:55:03Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Vấn đề xã hội| ]] [[Thể loại:Tranh cãi theo lục địa| ]] [[Thể loại:Xã hội theo lục địa| ]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Vấn đề xã hội| ]] [[Thể loại:Tranh cãi theo lục địa| ]] [[Thể loại:Xã hội theo lục địa| ]] ekipk9lsfdcmxybajmwsfgz30xd5ylo Thể loại:Nhân quyền ở châu Á 14 7569509 31540961 2017-09-29T20:56:15Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Nhân quyền theo lục địa|Á]] [[Thể loại:Xã hội châu Á]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Nhân quyền theo lục địa|Á]] [[Thể loại:Xã hội châu Á]] mrqu6x7mzwa6b8wz6g61dpscf8djuxr Thể loại:Phân biệt chủng tộc theo lục địa 14 7569511 31540968 2017-09-29T21:00:04Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{container category}} [[Thể loại:Phân biệt chủng tộc| ]] [[Thể loại:Phân biệt đối xử theo lục địa| ]]” wikitext text/x-wiki {{container category}} [[Thể loại:Phân biệt chủng tộc| ]] [[Thể loại:Phân biệt đối xử theo lục địa| ]] mvsfzawi6gy16qbbyjhcvq17gb43emq Thể loại:Tâm lý bài Triều Tiên ở Nhật Bản 14 7569512 31541260 31540980 2017-09-29T22:51:35Z HugoAWB 556141 wikitext text/x-wiki {{see also category|Tâm lý bài Nhật ở Triều Tiên}} [[Thể loại:Tâm lý bài Triều Tiên]] [[Thể loại:Quan hệ Nhật Bản-Triều Tiên]] [[Thể loại:Vấn đề sắc tộc Nhật Bản]] [[Thể loại:Phân biệt chủng tộc ở châu Á]] [[Thể loại:Quan hệ Nhật Bản-Bắc Triều Tiên]] [[Thể loại:Quan hệ Hàn Quốc-Nhật Bản]] dnyobvqixauzy8fpnjh8uldzivrf15l Bản mẫu:See also category 10 7569513 31540978 2017-09-29T21:07:09Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Bản mẫu:Xem thêm thể loại]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Xem thêm thể loại]] 84rg3pja79l083ag3b64w5nak0hyx1w Thể loại:Tâm lý bài Triều Tiên 14 7569514 37120114 36775063 2018-02-13T18:58:10Z HugoAWB 556141 Moving from [[Category:Quan hệ ngoại giao Triều Tiên]] to [[Category:Quan hệ ngoại giao của Triều Tiên]] using [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tâm lý bài dân tộc|Triều Tiên]] [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Triều Tiên]] [[Thể loại:Tâm lý bài châu Á|Triều Tiên]] 74fqz77oka91hlib96o3mefts8go9ec Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Triều Tiên 14 7569515 37120069 36775045 2018-02-13T18:56:43Z HugoAWB 556141 HugoninoBot đã đổi [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao Triều Tiên]] thành [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Triều Tiên]] qua đổi hướng wikitext text/x-wiki {{Commons category|International relations of Korea}} [[Thể loại:Chính trị Triều Tiên]] [[Thể loại:Chính phủ Triều Tiên]] [[Thể loại:Ngoại giao theo quốc gia|Triều Tiên]] ebpe17po6nt4jomik5g7qbi0az3piqk Thể loại:Chính phủ Triều Tiên 14 7569518 67611074 31540997 2021-12-19T08:05:51Z NDKDDBot 814981 Xoá ký tự ẩn... wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Triều Tiên]] [[Thể loại:Chính phủ theo vùng|Triều Tiên ]] oats1j10vsi4vsjixhoxcb2gdx63i95 Thể loại:Vấn đề sắc tộc Nhật Bản 14 7569519 31541004 2017-09-29T21:26:58Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Phân biệt đối xử ở Nhật Bản]] [[Thể loại:Nhân quyền tại Nhật Bản]] [[Thể loại:Xã hội Nhật Bản]] Thể loạ…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Phân biệt đối xử ở Nhật Bản]] [[Thể loại:Nhân quyền tại Nhật Bản]] [[Thể loại:Xã hội Nhật Bản]] [[Thể loại:Chủng tộc ở Nhật Bản]] [[Thể loại:Phân biệt chủng tộc theo quốc gia|Nhật]] [[Thể loại:Vấn đề xã hội Nhật Bản]] 4ahtcfmwflqun7pqb8x5v2u49goykzx Thể loại:Phân biệt đối xử ở Nhật Bản 14 7569520 31541005 2017-09-29T21:31:44Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Phân biệt đối xử theo quốc gia|Nhật Bản]] [[Thể loại:Nhân quyền tại Nhật Bản]] Thể loại:Phân biệt đối xử…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Phân biệt đối xử theo quốc gia|Nhật Bản]] [[Thể loại:Nhân quyền tại Nhật Bản]] [[Thể loại:Phân biệt đối xử ở châu Á|Nhật Bản]] jsatrwikq5to6osdah7cna9m5pgvap0 Thể loại:Phân biệt đối xử theo quốc gia 14 7569521 31541024 31541007 2017-09-29T21:52:39Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{Cat main|Phân biệt đối xử}} {{Xem thêm thể loại|Phân biệt chủng tộc theo quốc gia}} {{Container category}} [[Thể loại:Phân biệt đối xử| ]] [[Thể loại:Nhân quyền theo quốc gia| ]] 7ep7f0i7yj45jnn07x8g698nry2oub5 Thể loại:Nhân quyền tại Nhật Bản 14 7569522 45405602 31541008 2018-12-03T12:40:36Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{Commons category|Human rights in Japan}} [[Thể loại:Nhân quyền theo quốc gia|Nhật Bản]] [[Thể loại:Xã hội Nhật Bản]] [[Thể loại:Chính trị Nhật Bản]] [[Thể loại:Luật pháp Nhật Bản]] ai16stjl9xl84pk0q5g5p2ejtre8az6 Thể loại:Luật pháp Nhật Bản 14 7569523 31541010 2017-09-29T21:43:51Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Cat main}} {{Commons cat|Law of Japan}} [[Thể loại:Hệ thống pháp luật dân sự|Nhật]] [[Thể loại:Chính phủ Nhật Bản]] Thể loại:L…” wikitext text/x-wiki {{Cat main}} {{Commons cat|Law of Japan}} [[Thể loại:Hệ thống pháp luật dân sự|Nhật]] [[Thể loại:Chính phủ Nhật Bản]] [[Thể loại:Luật pháp theo quốc gia|Nhật]] 0fc7cudy3wyc5cyhi5mlrelkqadcnwi Thể loại:Chủng tộc ở Nhật Bản 14 7569524 56086820 31541012 2019-10-30T14:13:37Z Hugopako 309098 Di chuyển từ [[Category:Thông tin nhân khẩu học Nhật Bản]] đến [[Category:Nhân khẩu Nhật Bản]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Chủng tộc và xã hội|Nhật Bản]] [[Thể loại:Xã hội Nhật Bản]] [[Thể loại:Nhân khẩu Nhật Bản]] 0sc85zfamteggy5nysifvumlpcledag Thể loại:Phân biệt chủng tộc theo quốc gia 14 7569525 31541025 31541022 2017-09-29T21:53:44Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{Commons category|Racism by country}} {{container category}} [[Thể loại:Phân biệt chủng tộc| Chủng tộc]] [[Thể loại:Phân biệt đối xử theo quốc gia| ]] 9kdeqadnmnnq3u92donyi36tsafsnue Thể loại:Vấn đề xã hội Nhật Bản 14 7569526 31541038 2017-09-29T21:59:30Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Tranh cãi ở Nhật Bản]] [[Thể loại:Xã hội Nhật Bản]] [[Thể loại:Vấn đề xã hội theo quốc gia|Nhật Bản]] Thể l…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tranh cãi ở Nhật Bản]] [[Thể loại:Xã hội Nhật Bản]] [[Thể loại:Vấn đề xã hội theo quốc gia|Nhật Bản]] [[Thể loại:Vấn đề xã hội châu Á|Nhật Bản]] 97bj6c1vvculefqz0da65a4gq6xo6ld Thể loại:Tranh cãi ở Nhật Bản 14 7569527 31541047 2017-09-29T22:02:26Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Tranh cãi theo quốc gia|Nhật Bản]] [[Thể loại:Xã hội Nhật Bản]] [[Thể loại:Tranh cãi ở châu Á|Nhật Bản]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tranh cãi theo quốc gia|Nhật Bản]] [[Thể loại:Xã hội Nhật Bản]] [[Thể loại:Tranh cãi ở châu Á|Nhật Bản]] kkilv9a1wqznyif2z58hf0z4lqby5xh Thể loại:Tranh cãi ở châu Á 14 7569528 31541050 2017-09-29T22:05:43Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Tranh cãi theo lục địa|Á]] [[Thể loại:Xã hội châu Á]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tranh cãi theo lục địa|Á]] [[Thể loại:Xã hội châu Á]] 7uyvtfpgo1l1avrnuq79xth701ubhd0 Thể loại:Vấn đề xã hội theo quốc gia 14 7569529 31541053 2017-09-29T22:07:41Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Vấn đề xã hội| ]] [[Thể loại:Tranh cãi theo quốc gia| ]] [[Thể loại:Xã hội theo quốc gia| ]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Vấn đề xã hội| ]] [[Thể loại:Tranh cãi theo quốc gia| ]] [[Thể loại:Xã hội theo quốc gia| ]] srjb1i72cxujfbrqobx3mhgom4q4ms3 Randy West (diễn viên) 0 7569530 71014459 67688419 2024-01-01T11:05:16Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Mồ côi|date=tháng 7 2020}} {{other people|Randy West}} {{Use mdy dates|date=December 2013}} {{Infobox adult biography | name = Randy West | image = Randy West DSC 0067.JPG | caption = Randy West tại Lễ trao giải XRCO, ngày 2 tháng 6 năm 2005 | birth_name = | birth_date = {{birth date and age|1947|10|12}} | birth_place = [[New York City, New York]] | death_date = | death_place = | spouse = | height = {{height|m=1,83}} | weight = | number_of_films = | website = http://www.randywest.com/ }} '''Randy West''' (sinh ngày 12 tháng 10 năm 1947) là một diễn viên khiêu dâm Mỹ đã nghỉ hưu.<ref name=west>{{Chú thích web|url=http://www.randywest.com/about.html|tiêu đề=About Me|ngày truy cập=ngày 30 tháng 3 năm 2009|nhà xuất bản=randywest.com|archive-date = ngày 22 tháng 2 năm 2014 |archive-url=https://web.archive.org/web/20140222024428/http://www.randywest.com/about.html}}</ref> ==Tuổi thơ và sự nghiệp trước khi hành nghề khiêu dâm== West lớn lên ở thành phố New York và chuyển đến miền nam Florida vào cuối những năm 1960.<ref name=west/> Ông ban đầu đã khao khát chơi bóng chày chuyên nghiệp và theo học tại trường Đại học Miami cho học bổng môn bóng chày <ref name=ape>{{Chú thích web|url=http://www.oxymoronent.com/afterpornends/Interviews/Randy_West.html|tiêu đề=Interview with Randy West|ngày truy cập=ngày 13 tháng 1 năm 2016|nhà xuất bản=oxymoronent.com|archive-date = ngày 1 tháng 10 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20171001081057/http://www.oxymoronent.com/afterpornends/Interviews/Randy_West.html|url-status=dead}}</ref>. Sau đó ông thay đổi hướng đi và quyết định theo đuổi sự nghiệp âm nhạc, biểu diễn trong một vài ban nhạc rock nhưng không thành công trong suốt thập kỷ tiếp theo. West cũng làm việc trong một mô hình nghệ thuật làm người mẫu khỏa thân trong giai đoạn này <ref name=west/>. Sau đó ông chuyển đến California vào năm 1979 và trở thành vũ công và là một thành viên của Chippendal nhảy khỏa thân trong các sự kiện tư nhân tổ chức từ năm 1980 tới năm 1992.<ref name=west/> ==Sự nghiệp diễn xuất== Sự nghiệp đóng phim khiêu dâm của West bắt đầu từ năm 1978 với sự xuất hiện trong phim Mystique trong khi anh vẫn còn đang sống ở Florida.<ref name=west/> Vào tháng 8 năm 1980, anh đã thu hút được sự chú ý khi trở thành người mẫu đầu tiên xuất hiện trong phần tập trung của tạp chí Playgirl với sự cương cứng.<ref name=west/><ref>{{cite video|date = 2009|title = Naked Ambition: An R Rated Look at an X Rated Industry|url = http://www.imdb.com/title/tt1404702/|publisher = KHG Productions|time = 52:19}}</ref> Sau đó, trong sự nghiệp của mình, anh được mời đóng vai Robert Redford trong bộ phim Indecent Proposal năm 1993 của Paramount Pictures <ref name=west/>. Anh đã biểu diễn với rất nhiều nữ diễn viên tình dục trẻ tuổi trong sự nghiệp đầu đời của họ, bao gồm Seka, Jenna Jameson và Tera Patrick. Trên thực tế, West đã được cho là đã có được sự đóng góp cho tương lai tươi sáng của các ngôi sao như Jameson và Patrick.<ref name=ape/> Ngoài ra, anh cũng là nghệ sĩ nam đầu tiên làm việc với các ngôi sao có tiềm năng tương lai như Victoria Paris và Ashlyn Gere <ref name=west/>. Biểu diễn tình dục trên màn hình của West đã được các nhà quan sát đề cập đến như là một người "cọc người" của con người.<ref name=Jennings>David Jennings, ''Skinflicks: The Inside Story of the X-Rated Video Industry'', AuthorHouse, 2000 {{ISBN|1-58721-184-X}}</ref> Anh đã xuất hiện như một người biểu diễn trong hơn 1.300 bộ phim khiêu dâm, cùng với khoảng 2.500 nữ diễn viên tình dục.<ref name=west/> ==Đời tư== Cha và ông của West đã chết vì những cơn bệnh đau tim. Chính bản thân anh cũng bị đau tim vào ngày 2 tháng 6 năm 2009 khi tập thể thao tại phòng tập thể dục và phải trải qua phẫu thuật khẩn cấp để điều chỉnh sự tắc nghẽn trong chi nhánh trước của động mạch vành trái, thường được gọi là Widow maker. Anh đã nhận được một dự báo tốt về sức khỏe cho sự phục hồi.<ref>http://business.avn.com/articles/video/Randy-West-Recovering-From-Emergency-Heart-Surgery-341614.html</ref><ref>http://www.xbiz.com/news/108924</ref> West không bao giờ lập gia đình và không có con, điều mà anh ta cho rằng sự nghiệp của anh đã khiến anh khó có thể tạo lập được "mối quan hệ bình thường" <ref>https://www.theatlantic.com/entertainment/archive/2012/09/ex-porn-stars-are-the-99-percent/262349/</ref>. Vào năm 2011, West chuyển đến sống ở Las Vegas. Anh cho rằng anh đã nghỉ hưu vì ngành giải trí công nghiệp cơ sở vật chất nằm Los Angeles và anh không thích sống ở đó nữa.<ref>http://brightestyoungthings.com/articles/ron-jeremy-randy-west-interviews</ref> Đến năm 2013, anh đã dành thời gian tranh tài trong các giải đấu golf danh tiếng cho các hoạt động từ thiện<ref>http://www.businessinsider.com.au/former-porn-stars-leading-normal-lives-2013-7#but-all-he-wants-is-to-meet-the-right-woman-and-have-children-west-competes-in-celebrity-golf-tournaments-for-charity-and-says-he-still-doesnt-need-to-take-viagra-15</ref> ==Giải thưởng== * 1993 – Lifetime Achievement Award from the [[Free Speech Coalition]]<ref name=west/> * [[FOXE]] Award for Fan Favourite (Male) in '94, '95, '96 and '97<ref name=west/> * [[XRCO]] 1994 – Best Pro-Am Series, ''Up and Cummers''<ref name=west/> * XRCO 1995 – Best Pro-Am Series, ''Up and Cummers''<ref name=west/> * AVN 1995 – Best Pro-Am Tape, ''Up and Cummers 7''<ref name=west/> * AVN 1997 – Best Pro-Am Tape, ''Up and Cummers 33''<ref name=west/> * AVN 1999 – Best Ethnic-Themed Series, ''Up and Cummers'' * AVN 1999 – Best Pro-Am or Amateur Series, ''Up and Cummers''<ref name=AVN>{{Chú thích web |url=http://www.avnawards.com/index.php?content=pastwinners |tiêu đề=AVN AWARDS PAST WINNERS |nhà xuất bản=[[AVN (magazine)|AVN]] |ngày truy cập=ngày 7 tháng 3 năm 2009 |archive-date=2009-10-01 |archive-url=https://web.archive.org/web/20091001081218/http://www.avnawards.com/index.php?content=pastwinners |url-status=dead }}</ref> * AVN 2001 – Best Pro-Am or Amateur Series, ''Up and Cummers''<ref name=AVN/> * AVN 2002 – Best Pro-Am or Amateur Series, ''Up and Cummers''<ref name=AVN/> * AVN 2008 – Silverback of the Porn Industry, "He eats first" * Listed at number 29 on the "List of Top 50 Porn Stars of All Time" by ''[[AVN Magazine|Adult Video News]]''. * Member of the AVN, FOXE and XRCO Halls of Fame<ref name=west/> * Nominated in the AVN 'Best Actor' category 15 times<ref name=west/> ==Chú thích== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== {{thể loại Commons|Randy West}} * {{official website|http://www.randywest.com}} * {{IMDb name|0922301|Randy West}} * [https://www.myspace.com/therealrandywest The Official Randy West MySpace] [[Thể loại:Người Mỹ gốc Do Thái]] [[Thể loại:Nhà sản xuất phim Mỹ]] 10ogn5cmnf67l5mbkpym58nd6l90cp1 Thể loại:Vấn đề xã hội châu Á 14 7569532 31541078 2017-09-29T22:20:30Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Vấn đề xã hội theo lục địa|Á]] [[Thể loại:Xã hội châu Á| ]] [[Thể loại:Tranh cãi ở châu Á| ]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Vấn đề xã hội theo lục địa|Á]] [[Thể loại:Xã hội châu Á| ]] [[Thể loại:Tranh cãi ở châu Á| ]] ccn1ir5kon0meeni8p7qy63oooapyh6 Thể loại:Quan hệ đối ngoại của Việt Nam 14 7569533 31541160 31541158 2017-09-29T22:38:06Z HugoAWB 556141 wikitext text/x-wiki {{đhtl|Ngoại giao Việt Nam}} s1dmbbnk5p9838aojry998by4q6ygmb Annie Sprinkle 0 7569535 69463682 68491925 2022-12-23T12:44:34Z Loboboy32 892833 /* growthexperiments-addlink-summary-summary:3|0|0 */ wikitext text/x-wiki {{Infobox adult biography | name = Annie Sprinkle | image = Annie headshot 300.jpg | caption = Annie Sprinkle in 2005. | birth_name = Ellen F. Steinberg | birth_date = {{Birth date and age|1954|7|23}} | birth_place = [[Philadelphia]], [[Pennsylvania]], [[Hoa Kỳ]] | death_date = | death_place = | spouse = Beth Stephens (2002–nay) | height = | weight = | ethnicity = | alias = | number_of_films = | website = {{url|anniesprinkle.org}} }} '''Annie M. Sprinkle''' (tên khai sinh: Ellen F. Steinberg, sinh ngày 23 tháng 7 năm 1954) là một giáo viên tình dục học, cựu [[diễn viên phim khiêu dâm]] người Mỹ,<ref name="czekay1">{{chú thích tạp chí | last = Czekay | first = Angelika | title = Distance and empathy: constructing the spectator of Annie Sprinkle's post-POST PORN MODERNIST - still in search of the ultimate sexual experience | journal = Journal of Dramatic Theory and Criticism | volume = 7 | issue = 2 | pages = 177–192 | publisher = [[Public Knowledge Project]] | date = Spring 1993 | url = https://journals.ku.edu/index.php/jdtc/issue/view/140 | quote = Today, after seventeen years in the porn industry, ex-sex worker Annie Sprinkle is a performance artist. In her recent performance piece "Post-Post Porn Modernist Still in Search of the Ultimate Sexual Experience," Sprinkle talks about her life as a former porn star and ex-prostitute. | postscript =.}} [https://journals.ku.edu/index.php/jdtc/article/viewFile/1876/1839 Pdf.]</ref><ref name="Williams1">{{chú thích tạp chí | last = Williams | first = Linda | author-link = Linda Williams (film scholar) | title = A provoking agent: the pornography and performance art of Annie Sprinkle | journal = [[Social Text]], special section (edited by Anne McClintock): Explores the Sex Trade | volume = 37 | pages = 117–133 | publisher = [[Duke University Press]] via [[JSTOR]] | doi = 10.2307/466263 | jstor = 466263 | date = Winter 1993 | url = http://dx.doi.org/10.2307/466263 |quote=Beginning her professional performance career as a masseuse, soon after becoming a whore, Sprinkle next expanded into burlesque and live sex shows, then to writing for sex magazines and performing in pornographic films and videos, where she eventually became a director. | postscript =.}} * ''Also available as:'' {{citation | last = Williams | first = Linda | author-link = Linda Williams (film scholar) | contribution = A provoking agent: the pornography and performance art of Annie Sprinkle | editor-last1 = Church Gibson | editor-first1 = Pamela | editor-last2 = Gibson | editor-first2 = Roma | title = Dirty looks: women, pornography, power | pages = 176–192 | publisher = BFI Pub | location = London | year = 1993 | isbn = 9780851704036 | postscript =.}}</ref> nhà sản xuất truyền hình cáp, biên tập tạp chí điện ảnh khiêu dâm, nhà sản xuất phim tình dục và nhà bình luận giới tính. Cô đã nhận được BFA về nhiếp ảnh từ trường Nghệ thuật thị giác vào năm 1986 và vào năm 1992, cô đã nhận được một bằng tiến sĩ về tình dục con người từ Viện Nghiên cứu Nâng cao Tình dục Con người ở San Francisco.<ref name="Stoddard1">{{citation |last=Smith|first=Tyler Stoddard | contribution = Hustling for a higher cause |editor-last=Smith|editor-first=Tyler Stoddard|title=Whore Stories: A Revealing History of the World's Oldest Profession|publisher=Adams Media|date=ngày 18 tháng 7 năm 2012|pages=98–99 | isbn = 9781440536052 | postscript =.}}</ref> Hiện tại, Sprinkle hoạt động như một nghệ sĩ trình diễn và giáo dục giới tính. Sprinkle, người tự cho chính bản thân cô là người tình dục thiên nhiên<ref name="Edge1995">{{chú thích sách|last1=Brown|first1=David J.|last2=Novick|first2=Rebecca McClen| last3=Garcia| first3=Jerry|authorlink3=Jerry Garcia|title=Voices from the Edge: conversations with Jerry Garcia, Ram Dass, Annie Sprinkle, Matthew Fox, Jaron Lanier, & others|url=https://archive.org/details/voicesfromedgeco00davi|publisher=Crossing Press|year=1995|isbn=978-0-89594-732-1}}</ref> đã kết hôn với người bạn đời lâu năm của mình, Beth Stephens, tại Canada vào ngày 14 tháng 1 năm 2007.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.torontolife.com/features/double-exposure/ |tiêu đề=Toronto Life: Double Exposure |nhà xuất bản= |ngày= |ngày truy cập= |url hỏng=yes |url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20120216013805/http://www.torontolife.com/features/double-exposure/ |ngày lưu trữ=ngày 16 tháng 2 năm 2012 }}</ref> == Tiểu sử == Sprinkle ra đời vào ngày 23 tháng 7 năm 1954, tại Philadelphia, Pennsylvania, mẹ của cô là người Do Thái gốc Nga và cha của cô là người Do Thái gốc Ba Lan.<ref>{{cite episode| url = http://shtetlmontreal.com/2011/02/18/dr-annie-sprinkle-on-shtetl/|title=Dr. Annie Sprinkle on ''Shtetl''|series=Shtetl: Your Alternative Jewish Magazine|airdate=ngày 21 tháng 2 năm 2010}}</ref> Cô được biết đến như là "cô gái bán dâm và ngôi sao khiêu dâm đã trở thành nhà giáo dục tình dục và nghệ sĩ tình dục.<ref>{{chú thích sách|title=Seductive aesthetics of postcolonialism|first=Rekha|last=Menon| publisher=Hampton Press|date=ngày 1 tháng 5 năm 2010|quote="How can one miss, the ''Sex Goddess,'' Annie Sprinkle (the postporn modern artist), Tantric inspired cosmic Kali, Sprinkle as the Neo Sacred Prostitute/Goddess. She is known as the prostitute and porn star turned sex educator and artist. Sprinle's work has always been about sexuality, with a political, spiritual, and artistic bent."|page=51}}</ref> Nghệ thuật biểu diễn và nghệ thuật sân khấu nổi tiếng nhất của cô là Public Cervix Announcement, trong đó cô mời khán giả "kỷ niệm cơ thể phụ nữ" bằng cách xem cổ tử cung của cô với một cái Speculum và đèn pin.<ref>{{chú thích sách|title=Public Privates: Performing Gynecology from Both Ends of the Speculum|first=Terri|last=Kapsalis|publisher=Duke University Press|year=1997|pages=113–134}}</ref> Cô cũng biểu diễn The Legend of the Sacred Prostitute, trong đó cô đã thực hiện một nghi lễ [[thủ dâm]] "ảo thuật tình dục" trên sân khấu.<ref>{{chú thích sách|title=Sex Worker Activists: Annie Sprinkle, Nina Hartley, Carol Queen, Margo St. James, Susie Bright, Tracy Quan, Wendy Babcock, Robyn Few|last=General Books LLC|year=2010|isbn=9781155643083|publisher=General Books LLC}}</ref> ==Biệt danh== Steinberg đầu tiên đặt tên cho chính bản thân cô tên là "Annie" khi cô bắt đầu làm việc trong công việc tình dục khiêu dâm. Khi sự nghiệp của cô tiếp tục, cô đã có một buổi chiếu ra mắt vào một đêm và cô nói rằng vào đêm đó, "như thể từ chính nữ thần," tên "Annie Sprinkle" đến với cô. Cô nghĩ cái tên ấy phù hợp vì "Tôi bị cuốn hút bởi những dòng nước đá (tôi là một kẻ nghiện đường ngọt!) Và tôi thích thác nước, nước tiểu, chất lỏng âm đạo, mồ hôi, bất cứ thứ gì ướt. Vì vậy cái tên Annie Sprinkle thật là hoàn hảo.<ref>{{Chú thích web |tiêu đề=Annie Sprinkle |tác giả 1=Redaction |work=Miradas |ngôn ngữ=es |url=http://www.eictv.co.cu/miradas/index.php?option=com_content&task=view&id=531&Itemid=93 |postscript=<!-- Bot inserted parameter. Either remove it; or change its value to "." for the cite to end in a ".", as necessary. -->{{inconsistent citations}} |ngày truy cập=2017-09-29 |archive-date = ngày 18 tháng 7 năm 2011 |archive-url=https://web.archive.org/web/20110718164235/http://www.eictv.co.cu/miradas/index.php?option=com_content&task=view&id=531&Itemid=93 |url-status=dead }}</ref> ==Tham khảo== [[Tập tin:Annie Sprinkle Neo Sacred Prostitute.jpg|thumb|upright|Annie Sprinkle là The Neo Sacred Prostitute Tân nữ thần mại dâm thiêng liêng]] *Sprinkle, A. "Contributor" in Webb, S ''Tattooed Women,'' Unknown: R. Mutt Press, 1982, {{ISBN|978-0764315404}}. *Sprinkle, A. & Vera, V. ''Annie Sprinkle's ABC Study of Sexual Lust and Deviations.'' Radio Art Publications, 1983, {{ASIN|B007RZ7JCI}}. *Sprinkle, A. ''The Kinky World of Annie Sprinkle.'' Unknown: Hudson Communications, 1985, {{ASIN|B005JRVWB0}}. *Sprinkle, A. "Beyond Bisexual," in ''[[Bi Any Other Name: Bisexual People Speak Out]].'' [[Alyson Publications]] 1991. {{ISBN|978-1555831745}}. *Sprinkle, A. ''Annie Sprinkle’s Post-Modern Pin-Ups: Pleasure Activist Playing Cards.'' Gates of Heck, 1995. {{ISBN|978-0963812933}}. *Sprinkle, A. ''Love Vibration.'' Kawade Shobo Shinsha, 1996. {{ISBN|978-4309262840}}. *Sprinkle, A. ''XXXOOO: Love and Kisses from Annie Sprinkle.'' Gates of Heck, 1997. {{ISBN|978-1889539003}}. *Heidenry, John. ''[https://www.nytimes.com/books/97/04/27/reviews/970427.27christt.html What Wild Ecstasy. The Rise and Fall of the Sexual Revolution].'' New York: Simon and Schuster, 1997. Reviewed by [[Robert Christgau]] in [[The New York Times]], ngày 27 tháng 4 năm 1997. *Sprinkle, A. ''Post-porn modernist: my 25 years as a multimedia whore.'' Cleis Press, 1998. {{ISBN|978-1573440394}}. *Sprinkle, A. & Cody, Gabrielle H. ''Hardcore from the Heart--The Pleasures, Profits and Politics of Sex in Performance.'' Continuum International Publishing Group, 2001. {{ISBN|978-0826448934}}. *Sprinkle, A. ''Dr. Sprinkle's Spectacular Sex--Make Over Your Love Life with One of the World's Greatest Sex Experts.'' Tarcher/Penguin, 2005. {{ISBN|978-1585424122}}. *Sprinkle, A. & Jong, E. ''Pees on Earth.'' Brooklyn, New York: powerHouse Books, 2006. {{ISBN|978-1576873175}}. *Sprinkle, A. ''Foreword'' in Carrellas, Barbara ''Urban Tantra: Sacred Sex for the Twenty-First Century.'' Berkeley, California: Celestial Arts, 2007. {{ISBN|978-1587612909}}. *Sprinkle, A. ''Foreword'' in Sundahl, D. ''Female Ejaculation and the G-Spot.'' Almeda, California: Hunter House Publishers, 2014. {{ISBN|978-0897937023}}. ==Liên kết ngoài== {{Thể loại Commons|Annie Sprinkle}} * {{IMDb name|0819810|Annie Sprinkle}} *[http://www.anniesprinkle.org/ Annie Sprinkle's official website] *[http://www.loveartlab.org/ Annie's Love Art Laboratory website] *[http://www.eroticmassage.com Annie teaches vulva massage and masturbation at The New School of Erotic Touch] *[http://sprinkle.aeroplastics.net/ Annie Sprinkle's artworks presented by aeroplastics contemporary, Brussels] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20111008201310/http://sprinkle.aeroplastics.net/ |date = ngày 8 tháng 10 năm 2011}} *[http://www.therialtoreport.com/2013/04/07/podcast-05-annie-sprinkle-the-early-years/ Annie Sprinkle: The Early Years] audio podcast interview, [[The Rialto Report]], ngày 7 tháng 4 năm 2013 *[http://www.lipmagazine.org/articles/featmorris_168.shtml Documenting the Orgasm: An Interview With Post-porn Modernist and Feminist Art Teacher, Annie Sprinkle] by Gary Morris, [[LiP Magazine]]: 2002. *[http://www.maps.org/news-letters/v12n1/12109spr.html How Psychedelics Informed My Sex Life and Sex Work] *{{YouTube|S49VQSg1aVQ|Annie Sprinkle video, Metamorpasexual}} * ==Chú thích== {{Tham khảo|3}} [[Thể loại:Sinh năm 1954]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Gái mại dâm LGBT]] [[Thể loại:Diễn viên phim khiêu dâm Mỹ]] [[Thể loại:Người Mỹ gốc Do Thái]] [[Thể loại:Nhà hoạt động quyền LGBT Mỹ]] [[Thể loại:Nhân vật giải trí LGBT Hoa Kỳ]] moyrxqc1ijhpvw59c8h9r03w7yuj50d Thể loại:Quan hệ Nhật Bản-Bắc Triều Tiên 14 7569538 31541384 2017-09-29T22:55:10Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Quan hệ Nhật Bản-Triều Tiên| ]] [[Thể loại:Quan hệ song phương của Nhật Bản|Triều Tiên]] Thể loại:Quan hệ song ph…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Quan hệ Nhật Bản-Triều Tiên| ]] [[Thể loại:Quan hệ song phương của Nhật Bản|Triều Tiên]] [[Thể loại:Quan hệ song phương của Bắc Triều Tiên|Nhật Bản]] tvryr6j3oivr81euu8qdjx71wllel8p Thể loại:Quan hệ Hàn Quốc-Nhật Bản 14 7569540 31542073 31541710 2017-09-29T23:14:58Z HugoAWB 556141 wikitext text/x-wiki {{Commons category|Relations of Japan and South Korea}} {{cat main|Quan hệ Hàn Quốc – Nhật Bản}} [[Thể loại:Quan hệ song phương của Hàn Quốc|Nhật Bản]] [[Thể loại:Quan hệ song phương của Nhật Bản|Hàn Quốc]] [[Thể loại:Quan hệ Nhật Bản-Triều Tiên| ]] p34e5glir12bj5eauswsmywhdsuwdtg Octyl methoxycinnamat 0 7569541 68480098 68455395 2022-04-17T04:45:16Z GiaTranBot 859204 đơn vị m³ (via JWB) wikitext text/x-wiki {{Dịch máy}} {| class="infobox" style="width: 22em; margin-bottom: 169px;" tabindex="0" ! colspan="2" style="padding:12px;text-align:center;vertical-align:middle;line-height:1.1em;font-size:135%;font-weight:bold;color:black;background: #F8EABA" |Octyl methoxycinnamate<ref>''[//en.wikipedia.org/wiki/Merck_Index Merck Index]'', 11th Edition, '''6687'''.</ref> |- | colspan="2" style="text-align:center" | [[Tập_tin:(RS)-Octinoxat Structural Formula V1.svg|300px]] |- ! scope="row" |[[Danh pháp IUPAC]] | (''RS'')-2-Ethylhexyl (2''E'')-3-(4-methoxyphenyl)prop-2-enoate |- ! scope="row" |Tên khác | Ethylhexyl methoxycinnamate<br> Octinoxate<br> Uvinul MC80<br> (''E'')-3-(4-methoxyphenyl) prop-2-enoic acid 2-ethylhexyl ester |- |- ! colspan="2" style="text-align:center;padding:2px;background: #F8EABA" |Nhận dạng |- ! scope="row" |[[Số đăng ký CAS|Số CAS]] | <span class="reflink plainlinksneverexpand">[http://www.commonchemistry.org/ChemicalDetail.aspx?ref=5466-77-3 5466-77-3]</span> |- ! scope="row" |[[PubChem]] | <span class="reflink plainlinksneverexpand">[http://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/summary/summary.cgi?cid=5355130 5355130]</span> |- ! scope="row" |Ảnh [[Jmol]]-3D | [http://chemapps.stolaf.edu/jmol/jmol.php?model=O%3DC%28OCC%28CC%29CCCC%29%5CC%3DC%5Cc1ccc%28OC%29cc1 ảnh] |- ! scope="row" |SMILES | <div class="NavFrame collapsed" style="border: none; padding: 0;"> <div class="NavHead" style="font-size: 105%; background: transparent; text-align: left;">List</div> * O=C(OCC(CC)CCCC)\C=C\c1ccc(OC)cc1 </div> |- ! scope="row" |[[International Chemical Identifier|InChI]] | 1/C18H26O3/c1-4-6-7-15(5-2)14-21-18(19)13-10-16-8-11-17(20-3)12-9-16/h8-13,15H,4-7,14H2,1-3H3/b13-10+ |- ! colspan="2" style="text-align:center;padding:2px;background: #F8EABA" |Thuộc tính |- ! scope="row" |[[Khối lượng riêng]] | 1.01 g/cm³ |- ! scope="row" |[[Nhiệt độ nóng chảy|Điểm nóng chảy]] | &#x20;−25&nbsp;°C (248&nbsp;K; −13&nbsp;°F)&#x20; |- ! scope="row" |[[Điểm sôi]] | &#x20;198 đến 200&nbsp;°C (471 đến 473&nbsp;K; 388 đến 392&nbsp;°F)&#x20; |- ! colspan="2" style="text-align:center;padding:2px;background: #F8EABA" |Dược lý học |- ! colspan="2" style="text-align:center;padding:2px;background: #F8EABA" |Các nguy hiểm |- ! scope="row" |[[NFPA 704]] | <div style="position: relative; height: 85px; width: 75px;"> <div style="position: absolute; height: 75px; width: 75px;"> [[Tập_tin:NFPA_704.svg|75x75px]] </div> <div title="Flammability" style=" background: transparent; width: 75px; height: 2em; text-align: center; vertical-align: middle; position: absolute; top: 15px; font-size: large; ">1</div> <div title="Health" style=" background: transparent; width: 37.5px; height: 2em; text-align: center; vertical-align: middle; position: absolute; top: 33px; font-size: large; ">1</div> <div title="Reactivity" style=" background: transparent; width: 37.5px; height: 2em; text-align: center; vertical-align: middle; position: absolute; top: 33px; left: 37.5px; font-size: large; ">0</div> <div title="Other hazards" style=" background: transparent; width: 75px; height: 2em; text-align: center; vertical-align: middle; position: absolute; top: 52px; font-size: small; ">&nbsp;</div></div> {| border="0" cellspacing="0" cellpadding="0" |} |} '''Octyl methoxycinnamate''' hoặc ethylhexyl methoxycinnamate (INCI) hoặc octinoxate (USAN), tên thương mại là Eusolex 2292 và Uvinul MC80, là một hợp chất hữu cơ và là một thành phần trong một số kem chống nắng và dưỡng môi. Nó là một este được hình thành từ axit methoxycinnamic và (RS) -2-ethylhexanol. Đó là một chất lỏng trong mà không hòa tan trong nước. Việc sử dụng chủ yếu của nó là kem chống nắng và mỹ phẩm khác để hấp thụ tia UV từ ánh nắng mặt trời, bảo vệ da khỏi bị thương. Nó cũng được sử dụng để giảm sẹo. == Ứng dụng == Thường được sử dụng như là một thành phần hoạt chất trong kem chống nắng kết hợp với oxybenzone và oxit titan để sử dụng trong việc bảo vệ chống tia UV.<ref>{{chú thích tạp chí|doi=10.1039/B206338G|pmid=12661594|title=An in vitro systematic spectroscopic examination of the photostabilities of a random set of commercial sunscreen lotions and their chemical UVB/UVA active agents|journal=Photochemical & Photobiological Sciences|volume=1|issue=12|pages=970–81|year=2002|last1=Serpone|first1=Nick|last2=Salinaro|first2=Angela|last3=Emeline|first3=Alexei V.|last4=Horikoshi|first4=Satoshi|last5=Hidaka|first5=Hisao|last6=Zhao|first6=Jincai}}</ref> == Nghiên cứu độ an toàn == Một nghiên cứu thực hiện vào năm 2000 đã làm tăng mối quan tâm về an toàn khi sử dụng octyl methoxycinnamate bằng cách biểu hiện độc tính đối với các tế bào chuột ở nồng độ thấp hơn mức bình thường trong kem chống nắng.<ref>[https://www.newscientist.com/article/mg16822591.900-sinister-side-of-sunscreens.html Sinister side of sunscreens], Rob Edwards, ''New Scientist'', ngày 7 tháng 10 năm 2000{{Medcn|date=April 2013}}</ref><ref>{{chú thích tạp chí|doi=10.1093/oxfordjournals.rpd.a033219|id={{INIST|1532995}}|title=Toxicity and Phototoxicity of Chemical Sun Filters|journal=Radiation Protection Dosimetry|volume=91|pages=283–6|year=2000|last1=Butt|first1=S.T.|last2=Christensen|first2=T.}}</ref> Tuy nhiên, một nghiên cứu khác kết luận rằng octyl methoxycinnamate và các chất chống nắng khác không xâm nhập vào da với một lượng nồng độ đủ để gây ra bất kỳ độc tính đáng kể nào đối với keratinocytes bên dưới<ref>{{chú thích tạp chí|doi=10.1159/000085861|pmid=15908756|title=Sunscreen Penetration of Human Skin and Related Keratinocyte Toxicity after Topical Application|journal=Skin Pharmacology and Physiology|volume=18|issue=4|pages=170–4|year=2005|last1=Hayden|first1=C.G.J.|last2=Cross|first2=S.E.|last3=Anderson|first3=C.|last4=Saunders|first4=N.A.|last5=Roberts|first5=M.S.}}</ref>. Các phản ứng estrogen và thần kinh được ghi nhận ở động vật thí nghiệm ở nồng độ gần với những người có kinh nghiệm sử dụng<ref>{{Chú thích sách|url=http://orbit.dtu.dk/en/publications/thyroid-hormone-disrupting-chemicals-and-their-influence-on-the-developing-rat-brain(de54df85-73cf-4570-a8a4-1a6a0fb28ffb).html|isbn=978-87-92158-94-9|oclc=826386040}}<code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;tựa đề=</code> trống hay bị thiếu ([[wikipedia:Help:CS1 errors#citation missing title|trợ giúp]]) {{Số trang|date=June 2017}}</ref><ref>{{chú thích tạp chí|doi=10.1016/j.taap.2010.10.031|pmid=21059369|title=Effects of pre- and postnatal exposure to the UV-filter Octyl Methoxycinnamate (OMC) on the reproductive, auditory and neurological development of rat offspring|journal=Toxicology and Applied Pharmacology|volume=250|issue=3|pages=278–90|year=2011|last1=Axelstad|first1=Marta|last2=Boberg|first2=Julie|last3=Hougaard|first3=Karin Sørig|last4=Christiansen|first4=Sofie|last5=Jacobsen|first5=Pernille Rosenskjold|last6=Mandrup|first6=Karen Riiber|last7=Nellemann|first7=Christine|last8=Lund|first8=Søren Peter|last9=Hass|first9=Ulla}}</ref> kem chống nắng và cũng được [[in vitro]]. Octyl methoxycinnamate nhạy cảm với ánh sáng và với sự giảm hiệu quả hấp thụ tia cực tím khi tiếp xúc với ánh sáng. Điều này tạo ra sự hình thành Z-octyl-p-methoxycinnamate từ E-octyl-p-methoxycinnamate. Ngược lại, OMC không cho thấy sự xuống cấp khi được giữ trong bóng tối trong một thời gian dài. Một nghiên cứu được thực hiện năm 2017 bởi Trung tâm nghiên cứu các hợp chất độc hại trong môi trường tại Đại học Masaryk, Cộng hòa Séc, chỉ ra rằng octyl methoxycinnamate (EHMC) có thể làm hỏng DNA của tế bào người. Khi tiếp xúc với tia mặt trời, sự sắp xếp không gian của các phân tử của nó thay đổi và quá trình đồng phân xảy ra. Mặc dù cho đến nay vẫn chưa có thay đổi về EHMC, nhưng các nhà nghiên cứu của Đại học Massaryk đã tập trung vào các đồng phân của nó và phát hiện ra rằng nó có ảnh hưởng độc hại đáng kể trong điều kiện phòng thí nghiệm. Nó có nghĩa là nó có thể gây tổn thương DNA của con người và gây ra các đột biến gen gây ra các nguy cơ sức khoẻ nghiêm trọng.<ref>{{chú thích tạp chí|doi=10.1016/j.scitotenv.2017.03.043|pmid=28340478|title=Different DNA damage response of cis and trans isomers of commonly used UV filter after the exposure on adult human liver stem cells and human lymphoblastoid cells|journal=Science of the Total Environment|volume=593-594|pages=18–26|year=2017|last1=Sharma|first1=Anežka|last2=Bányiová|first2=Katarína|last3=Babica|first3=Pavel|last4=El Yamani|first4=Naouale|last5=Collins|first5=Andrew Richard|last6=Čupr|first6=Pavel}}</ref> == Stereochemistry == Octinoxate chứa một stereocenter và một liên kết kép. Nó có các đồng phân lập thể sau: {| class="wikitable" style="text-align:center" |- class="hintergrundfarbe6" ! colspan="3"| Enantiomere von Octinoxat |- | | (''R'')-hình thành | (''S'')-hình thành |- | (''E'')-hình thành | [[Tập tin:(E,R)-Octinoxat Structural Formula V2.svg|290 px]] | [[Tập tin:(E,S)-Octinoxat Structural Formula V2.svg|290 px]] |- | (''Z'')-hình thành | [[Tập tin:(Z,R)-Octinoxat Structural Formula V2.svg|200 px]] | [[Tập tin:(Z,S)-Octinoxat Structural Formula V2.svg|200 px]] |} == Xem thêm == * Amiloxate, một chất chống nắng có liên quan đến hóa học * Cinoxate, một thành phần chống acid cinnamic khác == Tham khảo == {{tham khảo}}{{Sơ khai hóa học}} [[Thể loại:Ether phenol]] mop4677xo8ril0oegljk9wq0uphp9eq Nina Hartley 0 7569624 71003860 69194551 2023-12-28T18:51:11Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Use American English|date=March 2016}} {{Use mdy dates|date=March 2016}} {{Infobox adult biography | name = Nina Hartley | image = Nina Hartley Les Deux 2009.jpg | caption = Nina Hartley tham dự "Ngành công nghiệp này là của chúng tôi" A.I.M. Đảng Fundraiser tại Les Deux, Hollywood, CA vào ngày 11 tháng 11 năm 2009 | birth_name = Marie Louise Hartman | birth_date = {{birth date and age|mf=yes|1959|03|11}} | birth_place = [[Berkeley, California]], Hoa Kỳ | death_date = | death_place = | height = {{height|ft=5|in=4}}<ref name=AIPdaily>{{chú thích web|url= http://aipdaily.com/interview-with-nina-hartley/|title= Interview with Nina Hartley|accessdate= ngày 18 tháng 5 năm 2008|author= Christina|date= ngày 8 tháng 5 năm 2008|publisher= AIPdaily|archive-date= 2009-11-08|archive-url= https://web.archive.org/web/20091108225707/http://aipdaily.com/interview-with-nina-hartley/|url-status=dead}}</ref> | weight = {{convert|140|lb|kg st|abbr=on}}<ref name=AIPdaily/> | alias = Nina Hartman, Nina Hartwell, Nina Vismey, | number_of_films = 1,028 as actress, 18 as director (per [[Internet Adult Film Database|IAFD]])<ref name="iafd">{{iafd name|id=Hartley/gender=f}}</ref> | website = {{URL|http://www.nina.com/}} |spouse = Ernest Greene (2003–nay) }} '''Nina Hartley''' (tên sinh Marie Louise Hartman;<ref>{{chú thích báo|url= http://nl.newsbank.com/nl-search/we/Archives?p_product=SJ&s_site=mercurynews&p_multi=SJ&p_theme=realcities&p_action=search&p_maxdocs=200&p_topdoc=1&p_text_direct-0=0EB71A8441103964&p_field_direct-0=document_id&p_perpage=10&p_sort=YMD_date:D&s_trackval=GooglePM|title=14 arrested in reported live Vegas sex show|accessdate = ngày 14 tháng 2 năm 2010 |date = ngày 11 tháng 1 năm 1993 |publisher=San Jose Mercury News}}</ref> sinh ngày 11 tháng 3 năm 1959) là một nữ diễn viên khiêu dâm người Mỹ, giám đốc phim ảnh khiêu dâm, nhà giáo dục tình dục, nữ quyền tích cực trong tình dục và tác giả viết sách. ==Cuộc sống đầu đời== Marie Louise Hartman sinh ra ở Berkeley, California, con gái của một người cha Lutheran và một người mẹ Do Thái (sinh năm 1926) <ref name=":0">TYT Interviews: [https://www.youtube.com/watch?v=s7zdMt40NzI "Legendary Pornstar Nina Hartley"] ngày 11 tháng 1 năm 2013, Retrieved ngày 13 tháng 4 năm 2014</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://www.californiabirthindex.org/birth/marie_l_hartman_born_1959_6899768 |tiêu đề=Marie L Hartman, Born 03/11/1959 in California|work=californiabirthindex.org|ngày truy cập=ngày 7 tháng 6 năm 2016}}</ref> có gia đình đến từ Alabama.<ref>{{chú thích báo |url=http://findarticles.com/p/articles/mi_m1374/is_5_70/ai_n55224287 |work=Humanist |title=Atheism ethics & pornography: The Humanist interview with Nina Hartley |year=2010 |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20110609044042/http://findarticles.com/p/articles/mi_m1374/is_5_70/ai_n55224287/ |archivedate=ngày 9 tháng 6 năm 2011 |df= |access-date=2017-09-29 |archive-date=2011-06-11 |archive-url=https://web.archive.org/web/20110611041929/http://findarticles.com/p/articles/mi_m1374/is_5_70/ai_n55224287/ }}</ref> Cô lớn lên ở vùng Vịnh San Francisco.<ref name=shmate>{{Chú thích web|url=https://www.reddit.com/r/IAmA/comments/3inn2o/ask_nina_hartley_anything_sex_politics_and_sexual/cui4vvv|tiêu đề=Ask Nina Hartley Anything: Sex, Politics and Sexual Politics. Plus Porn!=2015-08-27|ngày=Summer 2015|nhà xuất bản=Reddit}}</ref> Cô là người con út trong bốn người con, cùng với một người chị gái và hai anh trai lớn tuổi hơn <ref name=AIPdaily/>. Bố mẹ cô là [[Chủ nghĩa cộng sản|người cộng sản]] <ref name=":0" /> đã cải đạo chuyển đổi sang Phật giáo khi cô còn nhỏ.<ref>{{Chú thích web|url=http://globeandmail.com/|tiêu đề=The thinking woman's porn star speaks out|ngày truy cập=2008-05-18|author=Stephanie Nolen|ngày=1999-04-24|work=[[Globe and Mail]]|archiveurl=https://web.archive.org/web/19961227115231/http://www.globeandmail.com/|archivedate=1996-12-27|url-status=bot: unknown}}</ref> Sau khi cô tốt nghiệp trường trung học Berkeley năm 1977, cô theo học tại trường y tá trường đại học tiểu bang San Francisco và tốt nghiệp magna cum laude năm 1985. Cô là một nữ y tá đã đăng ký trong Ban Điều dưỡng của California cho đến khi giấy phép của cô hết hạn năm 1986.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.reddit.com/r/IAmA/comments/3inn2o/ask_nina_hartley_anything_sex_politics_and_sexual/cui4vvv |tiêu đề=over 18? |website=Reddit.com |ngày= |ngày truy cập=2016-05-19}}</ref> ==Sự nghiệp đóng phim khiêu dâm== Năm 1982, trong năm học thứ hai của cô, cô bắt đầu làm việc là làm một vũ nữ thoát y tại rạp chiếu phim Sutter và sau đó là Nhà hát Mitchell Brothers O'Farrell.<ref name=shmate/><ref name=Cosmopolitan>{{chú thích báo|last1=Wischhover|first1=Cheryl|title=Why I'm Still Doing Porn in My Late 50s|url=http://www.cosmopolitan.com/sex-love/a40596/nina-hartley-porn-late-50s/|work=Cosmopolitan|date=ngày 19 tháng 5 năm 2015|accessdate=ngày 5 tháng 12 năm 2015}}</ref> Cô đã bước vào thế giới của những bộ phim khiêu dâm trong năm học junior năm 1984. Vai nữ diễn viên chính của cô là trong bộ phim Educating Nina, làm cho cô trở thành một người được bảo trợ bởi Juliet Anderson.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.avn.com/porn-stars/Nina-Hartley-250651.html|tiêu đề=AVN Nina Hartley|nhà xuất bản=AVN|ngày truy cập=2011-03-30}}</ref> Giải thích cách Marie Louise Hartman trở thành Nina Hartley, cô đã nói trong một cuộc phỏng vấn rằng cô đã chọn cái tên "Nina" bởi vì cái tên ấy đã dễ dàng cho khách du lịch Nhật Bản để có thể gọi tên trong thời gian cô là một vũ công ở San Francisco; "Hartley" được chọn vì nó gần với tên thật của cô và bởi vì cô "muốn có một cái tên giống như của một người thực sự" <ref name=shmate/>. Cô đã nói rằng khi cô bước vào lĩnh vực kinh doanh dành cho người lớn, cô đã được ban phước với hai món đồ nổi tiếng: "đôi mắt to, đôi mắt màu xanh nhạt và cái đùi vòng tròn với một chiếc vòng eo nhỏ," với cặp mông trở thành thương hiệu của cô.<ref>{{chú thích báo|url=http://business.avn.com/articles/Happy-Birthday-Nina-Hartley-307080.html|title=Happy Birthday, Nina Hartley|work=AVN|accessdate=ngày 21 tháng 7 năm 2010|author=David Sullivan|date=ngày 11 tháng 3 năm 2009|access-date=2017-09-29|archive-date=2011-06-09|archive-url=https://web.archive.org/web/20110609232444/http://business.avn.com/articles/Happy-Birthday-Nina-Hartley-307080.html|url-status=dead}}</ref> ===Hoạt động tích cực trong tình dục=== Hartley tự coi chính bản thân mình là một người theo [[Chủ nghĩa tự do hiện đại tại Hoa Kỳ]] tự do và thẳng thắn về Sex-positive feminism,<ref name=Nina>{{Chú thích web|url=http://www.nina.com/bio.htm|tiêu đề=About Nina Hartley|ngày truy cập=2009-05-03|nhà xuất bản=nina.com}}</ref> mặc dù trong một thời gian cô là một nhà hoạt động [[Chủ nghĩa xã hội]] <ref>[http://www.salon.com/feb97/media/media970206.html McLemee, Scott. (ngày 6 tháng 2 năm 1997). "Sect Appeal"] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20110926212924/http://www.salon.com/feb97/media/media970206.html |date=2011-09-26 }}, salon.com</ref>. Nói chuyện với những phụ nữ khác, cô nói, "Tình dục không phải là điều mà người đàn ông làm với bạn, đó không phải là điều mà đàn ông phải gánh chịu. Tình dục là thứ mà bạn phải hứng chịu và thích nó cũng nhiều như anh ấy". ===Công việc chính=== Hartley đã đóng một vai trong bộ phim năm 1997 Boogie Nights, đóng vai vợ của William H. Macy và cô đã xuất hiện trong bộ phim Bubbles Galore năm 1996.<ref>{{IMDb title|0115771|Bubbles Galore}}</ref> Hartley cũng xuất hiện trong đoạn video ca nhạc của rapper Tupac Shakur vào đĩa đơn năm 1996, "How Do U Want It?" ==Sự nghiệp về già== Năm 2006, cô xuất bản cuốn sách đầu tiên Nina Hartley's Guide to Total Sex (ivbro) <ref>{{Chú thích web|url=https://www.amazon.com/Nina-Hartleys-Guide-Total-Sex/dp/1583332634|tiêu đề=Amazon: Nina Hartley's Guide to Total Sex|ngày truy cập=2008-12-23}}</ref>. Trong năm 2010, cô đã bực mình, "Bây giờ tôi phải làm việc với những người phụ nữ trẻ tuổi hơn bộ ngực cấy ghép của tôi".<ref>{{Chú thích web|url=http://www.lasvegasweekly.com/news/2010/oct/06/nina-hartleys-adult-film-career-has-been-long-dist|tiêu đề=Las Vegas Weekly: Nina Hartley's adult film career has been long, distinguished and trailblazing&#8212;and it’s far from over|nhà xuất bản=www.lasvegasweekly.com|ngày truy cập=2010-10-07|author=Lynn Comella|ngày=2010-10-06}}</ref> Hartley đóng vai Hillary Clinton trong phim Who's Nailin' Paylin? Đây là một tác phẩm châm biến mang tính chất khiêu dâm của ứng cử viên Phó Tổng thống Sarah Palin, với Lisa Ann trong vai Palin.<ref name="HustlerVideo2008">{{Chú thích web|url=http://www.hustlerworld.com/news/2008/10/hustler_video_does_it_again_wi.html|tiêu đề=Hustler Video Does It Again With Palin Parody|ngày truy cập=2008-10-06|ngày=2008-10-08|nhà xuất bản=Hustler World}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://masturbationinvasion.blogspot.com/2008/10/nailin-palin.html|tiêu đề=Nailin' Palin|ngày truy cập=2008-10-06|ngày=2008-10-06|nhà xuất bản=Masturbation Invasion}}</ref> Sau đó cô là đồng tác giả của cuốn sách "How to be Kinkier" vào năm 2012.<ref>https://www.amazon.com/How-Be-Kinkier-Adventures-Playtime-ebook/dp/B008D30UZQ/ref=sr_1_7?s=books&ie=UTF8&qid=1482771762&sr=1-7&keywords=nina+hartley</ref> Hartley cũng tham gia vào bộ phim tài liệu 2012 After Porn Ends, về cuộc đời của cô sau khi đã là một diễn viên nữ khiêu dâm. Đến năm 2015, Hartley vẫn còn hoạt động trong ngành công nghiệp tình dục này <ref name=Cosmopolitan/>. Xuất hiện chủ yếu ở sách báo khiêu dâm "trưởng thành", cô còn có một dòng video hướng dẫn được quảng cáo dưới thương hiệu Hướng dẫn của Nina Hartley bao gồm các chủ đề khác nhau, từ [[quan hệ tình dục]] cơ bản và tình dục dạo đầu, với [[tình dục hậu môn]] và bondage <ref name="iafd"/>. ==Chú thích== {{tham khảo|33em}}{{Sơ khai diễn viên Mỹ}} [[Thể loại:Người Mỹ gốc Do Thái]] [[Thể loại:Người Mỹ gốc Thụy Sĩ]] [[Thể loại:Sinh năm 1959]] [[Thể loại:Nữ diễn viên Mỹ thế kỷ 20]] [[Thể loại:Nữ diễn viên Mỹ thế kỷ 21]] [[Thể loại:Nữ diễn viên từ Berkeley, California]] [[Thể loại:Người Mỹ theo chủ nghĩa nữ giới]] [[Thể loại:Y tá Mỹ]] [[Thể loại:Nữ đạo diễn phim Mỹ]] [[Thể loại:Nữ y tá Mỹ]] [[Thể loại:Nhà văn song tính]] [[Thể loại:Người Do Thái LGBT]] [[Thể loại:Đạo diễn LGBT]] [[Thể loại:Người LGBT từ California]] [[Thể loại:Nhà văn LGBT Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Cựu sinh viên Đại học Bang San Francisco]] iwcmiz8en314xwk1lt16ftghb2h32f1 Oxybenzone 0 7569729 69643865 68455467 2023-02-05T07:16:43Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.3 wikitext text/x-wiki {{Thông tin hóa chất |ImageFile=Oxybenzone.svg |IUPACName=(2-Hydroxy-4-methoxyphenyl)-phenylmethanone |OtherNames=Oxybenzone<br >Benzophenone-3<br />2-Hydroxy-4-methoxybenzophenone |Section1={{Chembox Identifiers |ChemSpiderID_Ref = {{chemspidercite|correct|chemspider}} |ChemSpiderID = 4471 |PubChem = 4632 |UNII_Ref = {{fdacite|correct|FDA}} |UNII = 95OOS7VE0Y |InChI = 1/C14H12O3/c1-17-11-7-8-12(13(15)9-11)14(16)10-5-3-2-4-6-10/h2-9,15H,1H3 |InChIKey = DXGLGDHPHMLXJC-UHFFFAOYAX |ChEMBL_Ref = {{ebicite|correct|EBI}} |ChEMBL = 1625 |CASNo_Ref = {{cascite|correct|CAS}} |CASNo = 131-57-7 |KEGG_Ref = {{keggcite|correct|kegg}} |KEGG = D05309 |DrugBank_Ref = {{drugbankcite|changed|drugbank}} |DrugBank = DB01428 |ChEBI_Ref = {{ebicite|changed|EBI}} |ChEBI = 34283 |SMILES = O=C(c1ccc(OC)cc1O)c2ccccc2}} |Section2={{Chembox Properties |Formula = C<sub>14</sub>H<sub>12</sub>O<sub>3</sub> |Density = 1.20 g cm<sup>−3</sup><ref name="CAS 131-57-7 Methanone">{{CAS|131-57-7|Methanone}}</ref> |MeltingPtC = 62 to 65 |BoilingPtC = 224 to 227 |pKa = 7.6 (H<sub>2</sub>O)<ref>{{chú thích tạp chí |doi=10.1016/j.chroma.2010.02.064 |title=Weak anion-exchange hypercrosslinked sorbent in on-line solid-phase extraction–liquid chromatography coupling to achieve automated determination with an effective clean-up |year=2010 |last1=Fontanals |first1=Núria |last2=Cormack |first2=Peter A.G. |last3=Sherrington |first3=David C. |last4=Marcé |first4=Rosa M. |last5=Borrull |first5=Francesc |journal=Journal of Chromatography A |volume=1217 |issue=17 |pages=2855–61 |pmid=20303088}}</ref>}} |Section3={{Chembox Hazards |Hazards_ref =<ref name="CAS 131-57-7 Methanone"/> |FlashPtC = 140.5 |LD50 = >12800 mg/kg (oral in rats) |NFPA-H = 1 |NFPA-F = 1 |NFPA-R = 0}}}} '''Oxybenzone''' hoặc benzophenone-3 (tên thương mại Milestab 9, Eusolex 4360, Escalol 567, KAHSCREEN BZ-3) là một hợp chất hữu cơ. Nó là một chất rắn màu vàng nhạt dễ dàng tan trong hầu hết các dung môi hữu cơ. Oxybenzone thuộc nhóm các [[xeton]] thơm được biết đến như benzophenones. Nó là một thành phần của kem chống nắng. == Cấu trúc và cấu trúc điện tử == Là một phân tử liên hợp, oxybenzone hấp thụ ở năng lượng thấp hơn nhiều phân tử thơm<ref name="Castro">{{chú thích tạp chí|doi=10.3390/50300424|title=UV Spectral Properties of Benzophenone. Influence of Solvents and Substituents|year=2000|last1=Castro|first1=G. T.|last2=Blanco|first2=S. E.|last3=Giordano|first3=O. S.|journal=Molecules|volume=5|issue=3|pages=424}}</ref>. Trong các hợp chất có liên quan, nhóm hydroxyl được liên kết hydro với ketone<ref name="Lago">{{chú thích tạp chí|doi=10.1021/jp7111999|title=Thermochemistry and Gas-Phase Ion Energetics of 2-Hydroxy-4-methoxy-benzophenone (Oxybenzone)|year=2008|last1=Lago|first1=A. F.|last2=Jimenez|first2=P.|last3=Herrero|first3=R.|last4=Dávalos|first4=J. Z.|last5=Abboud|first5=J.-L. M.|journal=The Journal of Physical Chemistry A|volume=112|issue=14|pages=3201–8|pmid=18341312}}</ref>. Sự tương tác này góp phần vào tính chất hấp thụ ánh sáng của oxybenzone. Tuy nhiên, ở nhiệt độ thấp có thể quan sát cả quang phổ và quang phổ hấp thụ triplet-triplet. Tại 175 K, tuổi thọ ba lá là 24 ns. Tuổi thọ ngắn là do việc trao đổi hydro trong phân tử nhanh giữa oxy của C = O và OH.<ref name="Chrétien">{{chú thích tạp chí|doi=10.1111/j.1751-1097.2009.00644.x|title=Reducing Adverse Effects from UV Sunscreens by Zeolite Encapsulation: Comparison of Oxybenzone in Solution and in Zeolites|year=2010|last1=ChréTien|first1=Michelle N.|last2=Heafey|first2=Eve|last3=Scaiano|first3=Juan C.|journal=Photochemistry and Photobiology|volume=86|pages=153–61|pmid=19930122|issue=1}}</ref> == Sản xuất == Oxybenzone được sản xuất bởi phản ứng Friedel-Thủ công của benzoyl chloride với 3-methoxyphenol (3-hydroxyanisole).<ref name="toxnet">{{Chú thích web|url=http://toxnet.nlm.nih.gov/cgi-bin/sis/search/r?dbs+hsdb:@term+@rn+@rel+131-57-7|title=Hazardous Substances Data Bank|access-date =ngày 9 tháng 3 năm 2014|website=2-HYDROXY-4-METHOXYBENZOPHENONE|publisher=National Library of Medicine (US), Division of Specialized Information Services}}</ref> == Ứng dụng == Oxybenzone được sử dụng trong [[chất dẻo]] như chất hấp thụ ánh sáng [[cực tím]] và chất ổn định. Nó được sử dụng, cùng với các chất benzophenone khác, trong [[kem chống nắng]], keo vuốt tóc, và mỹ phẩm vì chúng giúp ngăn ngừa nguy cơ da bị hư hại do ánh sáng mặt trời. Nó cũng được tìm thấy, với nồng độ lên đến 1%, trong sơn móng tay. Oxybenzone cũng có thể được sử dụng như một chất làm gọn ánh sáng cho nhựa tổng hợp. Benzophenone có thể ăn tạp từ bao bì thực phẩm và được sử dụng rộng rãi như những chất khởi tạo để kích hoạt một chất làm khô mực nhanh hơn.<ref>Koivikko, R; Pastorelli, S; Rodríguez-Bernaldo de Quirós, A; Paseiro-Cerrato, R; Paseiro-Losada, P; Simoneau, C (2010). "Rapid multi-analye quantification of benzophenone, 4-methylbenzophenone and related derivatives form paperboard food packaging". Food Addit Contam Part A Chem Anal Control Expo Risk Assess. 2010 Oct;27(10):1478-86. doi: 10.1080/19440049.2010.502130. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2015. {{PMID|20640959}}.</ref> Là kem chống nắng, nó cung cấp độ phủ sóng cực tím phổ rộng, bao gồm tia UVB và tia UVA ngắn. Với vai trò là một chất bảo vệ quang, nó có cấu hình hấp thụ từ 270 đến 350&nbsp;nm với các đỉnh hấp thụ ở 288 và 350&nbsp;nm.<ref name="Burnett, M. E 2011">{{Chú thích tạp chí|last1=Burnett|first1=M. E.|last2=Wang|first2=S. Q.|doi=10.1111/j.1600-0781.2011.00557.x|title=Current sunscreen controversies: A critical review|journal=Photodermatology, Photoimmunology & Photomedicine|volume=27|issue=2|pages=58–67|year=2011|pmid=21392107|pmc=}}</ref> Đây là một trong những bộ lọc UVA hữu cơ được sử dụng rộng rãi nhất trong kem chống nắng ngày nay. Nó cũng được tìm thấy trong sơn móng tay, nước hoa, thuốc xịt tóc, và mỹ phẩm như một chất làm gọn ánh sáng. Mặc dù chất chống oxy hóa của nó, nhiều tranh cãi xung quanh về oxybenzone vì có thể có hiệu ứng hormone và photoallergenic, dẫn nhiều nước điều chỉnh việc sử dụng nó. == Độ an toàn và tranh cãi ==  Một số cuộc tranh luận tập trung vào tiềm năng của oxybenzone như một chất phá hoại nội tiết. Oxybenzone bây giờ là chất gây dị ứng thông thường nhất được tìm thấy trong kem chống nắng.<ref>{{Chú thích sách|url=https://books.google.com/books?id=dQBAzfyCeQ8C&printsec=frontcover#v=onepage&q&f=false|isbn=9781550093780}}<code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;tựa đề=</code> trống hay bị thiếu ([[wikipedia:Help:CS1 errors#citation missing title|trợ giúp]]) </ref><ref>{{chú thích tạp chí|last1=DeLeo|first1=Vincent A.|last2=Suarez|first2=Sylvia M.|last3=Maso|first3=Martha J.|title=Photoallergic contact dermatitis; results of photo patch testing in New York, 1985-1990|journal=Arch Dermatol|date=1992|volume=128|issue=11|pages=1513–1518|url=http://archderm.jamanetwork.com/article.aspx?articleid=554533|access-date =ngày 8 tháng 2 năm 2015|doi=10.1001/archderm.1992.01680210091015}}</ref><ref>{{chú thích tạp chí|last1=Scheuer|first1=Elyse|last2=Warshaw|first2=Erin|title=Sunscreen Allergy: A Review of Epidemiology, Clinical Characteristics, and Responsible Allergens|journal=Dermatitis|date=March 2006|volume=17|issue=1|pages=3–11|doi=10.2310/6620.2006.05017|url=http://journals.lww.com/dermatitis/Abstract/2006/03000/Sunscreen_Allergy__A_Review_of_Epidemiology,.2.aspx|access-date =ngày 8 tháng 2 năm 2015}}</ref><ref>{{chú thích tạp chí|last1=Zhang|first1=Xiao-Min|last2=Nakagawa|first2=Mikio|last3=Kawai|first3=Keiichi|last4=Kawai|first4=Kyozo|title=Erythema-multiforme-like eruption following photoallergic contact dermatitis from oxybenzone|journal=Contact Dermatitis|date=January 1998|volume=38|issue=1|pages=43–44|doi=10.1111/j.1600-0536.1998.tb05637.x|url=http://onlinelibrary.wiley.com/doi/10.1111/j.1600-0536.1998.tb05637.x/abstract|access-date =ngày 8 tháng 2 năm 2015}}</ref> === Nghiên cứu [[in vitro]] ===  Trong số các hóa chất chống nắng thông thường, oxybenzone có liên quan đến phản ứng dị ứng do ánh nắng mặt trời gây ra. Trong một nghiên cứu của 82 bệnh nhân bị viêm da do tiếp xúc với ánh sáng, trên một phần tư do phản ứng ánh sáng của oxybenzone.<ref>{{Chú thích tạp chí|pmid=16869867|year=2006|author1=Rodríguez|first1=E|title=Causal agents of photoallergic contact dermatitis diagnosed in the national institute of dermatology of Colombia|journal=Photodermatology, Photoimmunology & Photomedicine|volume=22|issue=4|pages=189–92|last2=Valbuena|first2=M. C.|last3=Rey|first3=M|last4=Porras De Quintana|first4=L|doi=10.1111/j.1600-0781.2006.00212.x}}</ref> Trong một nghiên cứu năm 2008 của những người tham gia từ 6 tuổi trở lên, oxybenzone được phát hiện trong 96,8% mẫu nước tiểu<ref>{{Chú thích tạp chí|doi=10.1289/ehp.11269|pmid=18629311|title=Concentrations of the Sunscreen Agent Benzophenone-3 in Residents of the United States: National Health and Nutrition Examination Survey 2003–2004|journal=Environmental Health Perspectives|volume=116|issue=7|pages=893–7|year=2008|last1=Calafat|first1=A. M.|last2=Wong|first2=L. Y.|last3=Ye|first3=X.|last4=Reidy|first4=J. A.|last5=Needham|first5=L. L.|pmc=2453157}}</ref>. Con người có thể hấp thụ bất cứ nơi nào từ 0,4% đến 8,7% oxybenzone sau khi áp dụng kem chống nắng cục bộ và được đo bằng bài tiết nước tiểu. Con số này có thể tăng lên sau nhiều lần đăng ký trong cùng khoảng thời gian<ref name="Gonzalez">{{Chú thích tạp chí|doi=10.1111/j.1365-2133.2005.07007.x|pmid=16433806|title=Percutaneous absorption of the sunscreen benzophenone-3 after repeated whole-body applications, with and without ultraviolet irradiation|journal=British Journal of Dermatology|volume=154|issue=2|pages=337–40|year=2006|last1=Gonzalez|first1=H.|last2=Farbrot|first2=A.|last3=Larko|first3=O.|last4=Wennberg|first4=A. M.}}</ref>. Oxybenzone đặc biệt xâm nhập bởi vì nó là lipophilic nhất trong ba bộ lọc UV phổ biến nhất.<ref name="Hanson">{{Chú thích tạp chí|pmid=17015167|year=2006|author1=Hanson|first1=K. M.|title=Sunscreen enhancement of UV-induced reactive oxygen species in the skin|journal=Free Radical Biology and Medicine|volume=41|issue=8|pages=1205–12|last2=Gratton|first2=E|last3=Bardeen|first3=C. J.|doi=10.1016/j.freeradbiomed.2006.06.011}}</ref>  Khi áp dụng các bộ lọc UV, như oxybenzone, được hấp thụ qua da, chuyển hóa và bài tiết qua nước tiểu.<ref name="Chisvert">{{Chú thích tạp chí|pmid=23101648|year=2012|author1=Chisvert|first1=A|title=An overview of the analytical methods for the determination of organic ultraviolet filters in biological fluids and tissues|journal=Analytica Chimica Acta|volume=752|pages=11–29|last2=León-González|first2=Z|last3=Tarazona|first3=I|last4=Salvador|first4=A|last5=Giokas|first5=D|doi=10.1016/j.aca.2012.08.051}}</ref> Được xác định bởi Okereke và các cộng sự thông qua việc sử dụng oxybenzone thông qua đường uống và tiếp xúc da đối với chuột. Phương pháp chuyển hóa sinh học, quá trình biến đổi thành chất chuyển hoá thành chất chuyển hóa. Các nhà khoa học phân tích mẫu máu, nước tiểu, phân và mô và tìm thấy ba chất chuyển hóa: 2,4-dihydroxybenzophenone (DHB), 2,2-dihydroxy-4-methoxybenzophenone (DHMB) và 2,3,4-trihydroxybenzophenone (THB)<ref>{{Chú thích tạp chí|pmid=7902237|year=1993|author1=Okereke|first1=C. S.|title=Metabolism of benzophenone-3 in rats|journal=Drug metabolism and disposition: the biological fate of chemicals|volume=21|issue=5|pages=788–91|last2=Kadry|first2=A. M.|last3=Abdel-Rahman|first3=M. S.|last4=Davis|first4=R. A.|last5=Friedman|first5=M. A.}}</ref><ref>{{Chú thích tạp chí|pmid=8048080|year=1994|author1=Okereke|first1=C. S.|title=Disposition of benzophenone-3 after dermal administration in male rats|journal=Toxicology letters|volume=73|issue=2|pages=113–22|last2=Abdel-Rhaman|first2=M. S.|last3=Friedman|first3=M. A.|doi=10.1016/0378-4274(94)90101-5}}</ref>. Để hình thành DHB, nhóm chức methoxy đi qua o-dealkyl hóa; để tạo thành THB cùng một vòng được hydroxyl hóa. Vòng B trong oxybenzone được hydroxyl hóa tạo thành DHMB. Một nghiên cứu được thực hiện vào năm 2004 đo mức oxybenzone và các chất chuyển hóa của nó trong nước tiểu. Sau khi áp dụng cho các tình nguyện viên người, kết quả cho thấy có tới 1% liều đã được áp dụng trong nước tiểu.<ref name="Sarveiya">{{Chú thích tạp chí|pmid=15063329|year=2004|author1=Sarveiya|first1=V|title=Liquid chromatographic assay for common sunscreen agents: Application to in vivo assessment of skin penetration and systemic absorption in human volunteers|journal=Journal of Chromatography B|volume=803|issue=2|pages=225–31|last2=Risk|first2=S|last3=Benson|first3=H. A.|doi=10.1016/j.jchromb.2003.12.022}}</ref> Chất chuyển hóa chính được phát hiện là DHB và một lượng rất nhỏ THB đã được tìm thấy. Bằng cách sử dụng thử nghiệm Ames trong chủng Salmonella typhimurium, DHB được xác định là không gây dị ứng.<ref>"Hazardous Substances Data Bank". 2,4-Dihydroxybenzophenone. National Library of Medicine (US), Division of Specialized Information Services. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2014.</ref> === Ảnh hưởng trên san hô === Benzophenone (cùng với ba hoạt chất khác) trong kem chống nắng đã được liên kết với tẩy san hô.<ref>{{Chú thích web|url=http://cdhc.noaa.gov/_docs/Site%20Bulletin_Sunscreen_final.pdf|title=Protect Yourself, Protect The Reef! The impacts of sunscreens on our coral reefs|access-date=ngày 1 tháng 7 năm 2013|publisher=U.S. National Park Service|archive-date=2013-02-13|archive-url=https://web.archive.org/web/20130213222809/http://cdhc.noaa.gov/_docs/Site%20Bulletin_Sunscreen_final.pdf|url-status=dead}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://news.nationalgeographic.com/news/2008/01/080129-sunscreen-coral.html|title=Swimmers' Sunscreen Killing Off Coral|access-date =ngày 29 tháng 1 năm 2008|website=National Geographic News|publisher=National Geographic News|last=Than|first=Ker}}</ref><ref>http://www.badgerbalm.com/s-35-coral-reef-safe-sunscreen.aspx</ref> Một nghiên cứu vào năm 2015 của Archives of Environmental Contamination and Toxicology đã liên kết trực tiếp oxybenzone với sức khoẻ của các rạn san hô phổ biến với khách du lịch.<ref>{{chú thích báo|url=http://www.sfgate.com/science/article/Study-shows-sunscreen-is-killing-coral-reefs-in-6581861.php|date=ngày 21 tháng 10 năm 2015|last=Dowd|first=Katie|title=Study shows sunscreen is killing coral reefs in tourist areas|newspaper=[[San Francisco Chronicle]]}}</ref> == Quy định == === Úc ===  Sửa đổi vào năm 2007, Chương trình Thông báo và Đánh giá Hóa chất Công nghiệp Quốc gia (NICNAS)) Hướng dẫn về mỹ phẩm cho phép oxybenzone sử dụng mỹ phẩm lên đến 10%.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.nicnas.gov.au/chemical-information/cosmetics|title=NICNAS COSMETICS GUIDELINES|access-date =ngày 9 tháng 3 năm 2014|publisher=Australian Government Department of Health|archive-date = ngày 22 tháng 7 năm 2013 |archive-url=https://web.archive.org/web/20130722170612/http://www.nicnas.gov.au/chemical-information/cosmetics}}</ref> === Canada === Được sửa đổi vào năm 2012, Health Canada cho phép oxybenzone dùng cho mỹ phẩm lên đến 6%.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.hc-sc.gc.ca/dhp-mps/consultation/natur/sunscreen-ecransolaire-eng.php|title=Guidance Document Sunscreen Monograph|access-date =ngày 9 tháng 3 năm 2014|publisher=Health Canada}}</ref> === Liên minh châu Âu === Ủy ban khoa học về sản phẩm tiêu dùng (SCCP) của Ủy ban châu Âu đã kết luận vào năm 2008 rằng nó không gây ra một nguy cơ đáng kể cho người tiêu dùng, ngoài khả năng gây dị ứng.<ref name="Aguirre">{{Chú thích web|url=http://dermalinstitute.com/us/library/66_article_Shedding_Light_on_Sun_Safety_Part_Two.html|title=Shedding Light on Sun Safety – Part Two|access-date =ngày 9 tháng 3 năm 2014|publisher=The International Dermal Institute|last=Aguirre|first=Claudia|archive-date = ngày 19 tháng 5 năm 2014 |archive-url=https://web.archive.org/web/20140519123813/http://dermalinstitute.com/us/library/66_article_Shedding_Light_on_Sun_Safety_Part_Two.html}}</ref> Được phép sử dụng trong kem chống nắng và mỹ phẩm ở mức lên đến 6% và 0,5% tương ứng<ref>http://eur-lex.europa.eu/legal-content/EN/ALL/?uri=uriserv:OJ.L_.2017.036.01.0037.01.ENG</ref> === Nhật Bản === Được sửa đổi vào năm 2001, thông báo của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi cho phép oxybenzone sử dụng mỹ phẩm lên đến 5%.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.mhlw.go.jp/file/06-Seisakujouhou-11120000-Iyakushokuhinkyoku/0000032704.pdf|title=Standards for Cosmetics|access-date =ngày 9 tháng 3 năm 2014|website=Ministry of Health and Welfare Notification No.331 of 2000|publisher=Japanese Government}}</ref> === Thụy Điển === Hội đồng nghiên cứu Thụy Điển đã xác định rằng kem chống nắng với oxybenzone không thích hợp để sử dụng ở trẻ nhỏ, bởi vì trẻ em dưới hai tuổi đã không phát triển đầy đủ các enzyme được tin rằng phá vỡ nó xuống. Chưa có quy định nào của nghiên cứu này. === Hoa Kỳ === Oxybenzone đã được FDA chấp thuận sử dụng ở Mỹ vào đầu những năm 1980. Được sửa đổi từ ngày 1 tháng 4 năm 2013, FDA cho phép oxybenzone trong các sản phẩm chống nắng OTC đến 6%.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.accessdata.fda.gov/scripts/cdrh/cfdocs/cfcfr/cfrsearch.cfm?cfrpart=352&showfr=1|title=Suncreen Drug Products for Over-the-Counter Human Use|access-date =ngày 9 tháng 3 năm 2014|website=Code of Federal Regulations Title 21|publisher=FDA}}</ref> == Tham khảo == {{tham khảo|35em}} [[Thể loại:Ether phenol]] [[Thể loại:Lớp phenol]] 74whkmhj4usj5zw0h7e6zzy5w4mahde Thể loại:Hoạt động núi lửa Pliocen 14 7569771 31542781 2017-09-29T23:29:57Z HugoAWB 556141 . wikitext text/x-wiki {{Commons category|Pliocene volcanism}} {{category pair|Hoạt động núi lửa Miocen|Hoạt động núi lửa Pleistocen}}. [[Thể loại:Địa chất Pliocen|V]] [[Thể loại:Hoạt động núi lửa Neogen|Pliocen]] [[Thể loại:Hoạt động núi lửa tiền Holocen|Pliocen]] [[Thể loại:Hoạt động núi lửa Đệ Tam|Pliocen]] [[Thể loại:Hoạt động núi lửa theo thế địa chất|Pliocen]] hpkl1aebhn7rbo5bh8beildwto99w2t Thể loại:Địa chất Pliocen 14 7569793 31542863 2017-09-29T23:31:41Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Thế Pliocen]] [[Thể loại:Địa chất Neogen|*02]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Thế Pliocen]] [[Thể loại:Địa chất Neogen|*02]] 4wp8duuqa77i1l7frogxled65rt1xwo Thể loại:Địa chất Neogen 14 7569807 45406047 31542914 2018-12-03T12:56:21Z Hugopako 309098 từ khóa mới cho [[Thể loại:Địa chất học Đại Tân Sinh]]: "Neogen" dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Kỷ Neogen]] [[Thể loại:Địa chất học Đại Tân Sinh|Neogen]] m4kzqqgq7af9pdtozi8mw4ns7favoa7 Thể loại:Hoạt động núi lửa Neogen 14 7569870 31544567 31543154 2017-09-30T00:09:11Z HugoAWB 556141 wikitext text/x-wiki {{Commons category|Neogene volcanism}} [[Thể loại:Địa chất Neogen]] [[Thể loại:Hoạt động núi lửa Đại Tân Sinh|Neogen]] [[Thể loại:Hoạt động núi lửa theo kỷ địa chất|Neogen]] rgvusumy0kr6kl2lezgiznfn3qz70ul Thể loại:Hoạt động núi lửa Đại Tân Sinh 14 7569898 31543844 31543260 2017-09-29T23:52:11Z HugoAWB 556141 đã xóa [[Thể loại:Hoạt động núi lửa theo niên đại địa chất]]; đã thêm [[Thể loại:Hoạt động núi lửa theo đại địa chất]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{commonscat|Cenozoic volcanism}} [[Thể loại:Địa chất học Đại Tân Sinh]] [[Thể loại:Hoạt động núi lửa Liên đại Hiển Sinh|Đại Tân Sinh]] [[Thể loại:Hoạt động núi lửa theo đại địa chất|Đại Tân Sinh]] 8uzo1y36lat5czlp8sr1c2hlra2tf9l Thể loại:Hoạt động núi lửa Liên đại Hiển Sinh 14 7569935 31543399 2017-09-29T23:43:00Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{commonscat|Phanerozoic volcanism}} [[Thể loại:Liên đại Hiển Sinh]] Thể loại:Hoạt động núi lửa theo liên đại địa chất|Hiển Si…” wikitext text/x-wiki {{commonscat|Phanerozoic volcanism}} [[Thể loại:Liên đại Hiển Sinh]] [[Thể loại:Hoạt động núi lửa theo liên đại địa chất|Hiển Sinh]] [[Thể loại:Địa chất Liên đại Hiển Sinh]] sktcaxxouqlu8rloc486u0qxvqik2iy Thể loại:Hoạt động núi lửa theo liên đại địa chất 14 7569959 43591730 31543529 2018-10-11T20:00:15Z Hugopako 309098 đã thêm [[Thể loại:Thạch luận đá magma theo liên đại địa chất]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Hoạt động núi lửa theo địa thời học|Liên đại]] [[Thể loại:Thạch luận đá magma theo liên đại địa chất|Núi lưat]] oocohxbarprtbgxpv0jixgy0bzbe4kn Thể loại:Hoạt động núi lửa theo địa thời học 14 7569985 31543591 2017-09-29T23:46:56Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{commonscat|Volcanism by geochronology}} [[Thể loại:Hoạt động núi lửa| ]] [[Thể loại:Thể loại theo kỷ địa chất]] Thể loại:Danh…” wikitext text/x-wiki {{commonscat|Volcanism by geochronology}} [[Thể loại:Hoạt động núi lửa| ]] [[Thể loại:Thể loại theo kỷ địa chất]] [[Thể loại:Danh sách địa chất]] 7q5o8jok9lym5l1zz3s0j26t0kzefha Thể loại:Thể loại theo kỷ địa chất 14 7570126 31544133 2017-09-29T23:58:19Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Kỷ địa chất| 01]] [[Thể loại:Thể loại theo giai đoạn|*Địa chất]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Kỷ địa chất| 01]] [[Thể loại:Thể loại theo giai đoạn|*Địa chất]] 1bs81a5ecrll9vebtzcw15n48dbi4ps Thể loại:Địa chất Liên đại Hiển Sinh 14 7570162 31544266 2017-09-30T00:01:08Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{see also|Liên đại Hiển sinh}} [[Thể loại:Liên đại Hiển Sinh]] [[Thể loại:Lịch sử địa chất Trái Đất|Liên đại Hiển Sinh]]” wikitext text/x-wiki {{see also|Liên đại Hiển sinh}} [[Thể loại:Liên đại Hiển Sinh]] [[Thể loại:Lịch sử địa chất Trái Đất|Liên đại Hiển Sinh]] 2kccz91dxs5vgbmsv2z21v3tio4bld8 Thể loại:Hoạt động núi lửa theo đại địa chất 14 7570180 43591863 31544330 2018-10-11T20:05:14Z Hugopako 309098 đã thêm [[Thể loại:Thạch luận đá magma theo đại địa chất]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Hoạt động núi lửa theo địa thời học|Đại địa chất]] [[Thể loại:Thạch luận đá magma theo đại địa chất| ]] 9mcx39ca030k2zqvjqux3qn1a6s3wik Thể loại:Hoạt động núi lửa theo kỷ địa chất 14 7570181 31544680 2017-09-30T00:12:19Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Hoạt động núi lửa theo địa thời học|Kỷ]] [[Thể loại:Thể loại theo kỷ địa chất]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Hoạt động núi lửa theo địa thời học|Kỷ]] [[Thể loại:Thể loại theo kỷ địa chất]] nqmozv8lb4cljbeu5fbirqfpqifrqo5 Thể loại:Hoạt động núi lửa tiền Holocen 14 7570182 31544726 2017-09-30T00:13:40Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Pre-Holocene volcanism}} [[Thể loại:Hoạt động núi lửa theo kỷ địa chất|Tiền Holocen]]” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Pre-Holocene volcanism}} [[Thể loại:Hoạt động núi lửa theo kỷ địa chất|Tiền Holocen]] hxae6rb9oejde9a5rj9i29s7rmkxps9 Thể loại:Hoạt động núi lửa Đệ Tam 14 7570183 36671823 31544842 2018-01-23T15:00:57Z Kẹo Dừa 582396 Moving from [[Category:Kỷ Đệ tam]] to [[Category:Kỷ Đệ Tam]] using [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Tertiary volcanism}} [[Thể loại:Hoạt động núi lửa Đại Tân Sinh|Đệ Tam]] [[Thể loại:Hoạt động núi lửa theo kỷ địa chất|Đệ Tam]] [[Thể loại:Kỷ Đệ Tam]] l1coyc8ytx9iq4zmo3x0pq232ey26pn Amiloxate 0 7570184 67495481 66676661 2021-12-12T06:58:27Z NhacNy2412 692475 Xoá khỏi [[Category:Trang có tham số chú thích dư]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {| class="infobox" style="width: 22em; margin-bottom: 55px;" tabindex="0" ! colspan="2" style="padding:12px;text-align:center;vertical-align:middle;line-height:1.1em;font-size:135%;font-weight:bold;color:black;background: #F8EABA" |Amiloxate |- | colspan="2" style="text-align:center" | [[Tập_tin:Amiloxate.svg|200x200px]] |- ! scope="row" |[[Danh pháp IUPAC]] | 3-Methylbutyl (2''E'')-3-(4-methoxyphenyl)acrylate |- ! scope="row" |Tên khác | Isopentyl 4-methoxycinnamate; Isoamyl ''p''-methoxycinnamate |- |- ! colspan="2" style="text-align:center;padding:2px;background: #F8EABA" |Nhận dạng |- ! scope="row" |[[Số đăng ký CAS|Số CAS]] | <span class="reflink plainlinksneverexpand">[http://www.commonchemistry.org/ChemicalDetail.aspx?ref=71617-10-2 71617-10-2]</span> |- ! scope="row" |[[PubChem]] | <span class="reflink plainlinksneverexpand">[http://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/summary/summary.cgi?cid=1549789 1549789]</span> |- ! scope="row" |Ảnh [[Jmol]]-3D | [http://chemapps.stolaf.edu/jmol/jmol.php?model=CC%28C%29CCOC%28%3DO%29%2FC%3DC%2FC1%3DCC%3DC%28C%3DC1%29OC ảnh] |- ! scope="row" |SMILES | <div class="NavFrame collapsed" style="border: none; padding: 0;"> <div class="NavHead" style="font-size: 105%; background: transparent; text-align: left;">List</div> * CC(C)CCOC(=O)/C=C/C1=CC=C(C=C1)OC </div> |- ! scope="row" |[[International Chemical Identifier|InChI]] | 1/C15H20O3/c1-12(2)10-11-18-15(16)9-6-13-4-7-14(17-3)8-5-13/h4-9,12H,10-11H2,1-3H3/b9-6+ |- ! colspan="2" style="text-align:center;padding:2px;background: #F8EABA" |Thuộc tính |- ! scope="row" |[[Nhiệt độ nóng chảy|Điểm nóng chảy]] | |- ! scope="row" |[[Điểm sôi]] | |- ! colspan="2" style="text-align:center;padding:2px;background: #F8EABA" |Các nguy hiểm |} '''Isoamyl p-methoxycinnamate''' hay còn gọi là Amiloxate là chất chống nắng. Nó được chấp thuận để sử dụng ở Liên minh châu Âu và đang trải qua quá trình đánh giá quy định tại Hoa Kỳ.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.slate.com/articles/health_and_science/medical_examiner/2014/04/new_sunscreens_for_uva_and_uvb_the_fda_has_stalled_on_approving_broad_spectrum.html|tiêu đề=Burned by Bureaucracy: Why is the FDA stalling on newer and better sunscreens?|nhà xuất bản=[[Slate.com]]|tác giả 1=Brian Palmer|họ 1=Brian Palmer}}Đã định rõ hơn một tham số trong <code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;author=</code> và <code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;last=</code> ([[wikipedia:Help:CS1 errors#redundant parameters|trợ giúp]]); Đã định rõ hơn một tham số trong <code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;author=</code> và <code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;last=</code> ([[wikipedia:Help:CS1 errors#redundant parameters|trợ giúp]]) </ref><ref>{{chú thích tạp chí|journal=[[Chemical & Engineering News]]|title=Sunscreen Delays|author=Britt Erickson|date=ngày 12 tháng 5 năm 2014|pages=27|volume=92|issue=19}}</ref> == Xem thêm == * Octyl methoxycinnamate == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} fat99v58dj19vpl6v94dd5ks8p1hrt8 Thể loại:Hoạt động núi lửa theo thế địa chất 14 7570185 31544904 2017-09-30T00:18:28Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Hoạt động núi lửa theo địa thời học|Thế]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Hoạt động núi lửa theo địa thời học|Thế]] n6dtlhobo6471mxuteoloviebc46rj6 Cinoxate 0 7570186 68480194 67688421 2022-04-17T04:46:00Z GiaTranBot 859204 đơn vị m³ (via JWB) wikitext text/x-wiki {{Mồ côi|date=tháng 8 2020}} {{Thông tin hóa chất|Name=Cinoxate|Reference=<ref>''[[Merck Index]]'', 11th Edition, '''2312'''.</ref>|ImageFile=cinoxate.svg|ImageSize=260|ImageAlt=Ball-and-stick model of the cinoxate molecule|ImageFile1=Cinoxate-3D-spacefill.png|ImageSize1=240|ImageAlt1=Space-filling model of the cinoxate molecule|IUPACName=2-Ethoxyethyl 3-(4-methoxyphenyl)propenoate|OtherNames=2-Ethoxyethyl ''p''-methoxycinnamate|Section1={{Chembox Identifiers | UNII_Ref = {{fdacite|correct|FDA}} | UNII = 5437O7N5BH | ChemSpiderID_Ref = {{chemspidercite|correct|chemspider}} | ChemSpiderID = 4523729 | ChEMBL_Ref = {{ebicite|changed|EBI}} | ChEMBL = 2104045 | InChI = 1/C14H18O4/c1-3-17-10-11-18-14(15)9-6-12-4-7-13(16-2)8-5-12/h4-9H,3,10-11H2,1-2H3/b9-6+ | InChIKey = CMDKPGRTAQVGFQ-RMKNXTFCBV | PubChem = 5373773 | KEGG_Ref = {{keggcite|correct|kegg}} | KEGG = D03512 | StdInChI_Ref = {{stdinchicite|correct|chemspider}} | StdInChI = 1S/C14H18O4/c1-3-17-10-11-18-14(15)9-6-12-4-7-13(16-2)8-5-12/h4-9H,3,10-11H2,1-2H3/b9-6+ | StdInChIKey_Ref = {{stdinchicite|correct|chemspider}} | StdInChIKey = CMDKPGRTAQVGFQ-RMKNXTFCSA-N | CASNo_Ref = {{cascite|correct|??}} | CASNo = 104-28-9 | SMILES = O=C(OCCOCC)\C=C\c1ccc(OC)cc1 }}|Section2={{Chembox Properties | C=14 | H=18 | O=4 | Density = 1.102 g/cm³ | MeltingPtC = −25 | BoilingPtC = 184 to 187 | BoilingPt_notes = at 2 mmHg }}}}'''Cinoxate '''là một hợp chất hữu cơ được sử dụng làm một thành phần trong một số loại kem chống nắng. Nó là [[este]] được hình thành từ axit methoxycinnamic và 2-ethoxyethanol. Đó là một chất lỏng nhớt màu vàng dạng hơi, không hòa tan trong nước, nhưng hòa tan với các rượu, este, và dầu thực vật. Nó bảo vệ da chống lại ánh nắng mặt trời bằng cách hấp thụ tia UV-A và tia UV-B. == Xem thêm == * [[Amiloxate]], kem chống nắng dựa trên methoxycinnamate khác. * [[Octyl methoxycinnamate]], một kem chống nắng dựa trên methoxycinnamate khác. == Tham khảo == {{Tham khảo}}{{Sơ khai hóa học}} 34simif4184lqxywfbvzb9yf6pl5o42 Decyl glucoside 0 7570188 65063008 65055260 2021-06-17T11:58:55Z Keo010122 669471 Xoá khỏi [[Category:Hóa chất]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {| class="infobox" style="width: 22em; margin-bottom: 10px;" tabindex="0" ! colspan="2" style="padding:12px;text-align:center;vertical-align:middle;line-height:1.1em;font-size:135%;font-weight:bold;color:black;background: #F8EABA" |Decyl glucoside |- | colspan="2" style="text-align:center" | [[Tập_tin:Decyl-glucoside-2D-skeletal.png|250x250px]]<div style="padding:5px">The structure of decyl glucoside</div> |- ! scope="row" |[[Danh pháp IUPAC]] | (2''R'',3''R'',4''S'',5''S'',6''R'')-2-Decoxy-6-(hydroxymethyl)tetrahydropyran-3,4,5-triol |- |- ! colspan="2" style="text-align:center;padding:2px;background: #F8EABA" |Nhận dạng |- ! scope="row" |[[Số đăng ký CAS|Số CAS]] | <span class="reflink plainlinksneverexpand">[http://www.commonchemistry.org/ChemicalDetail.aspx?ref=58846-77-8 58846-77-8]</span> |- ! scope="row" |[[PubChem]] | <span class="reflink plainlinksneverexpand">[http://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/summary/summary.cgi?cid=62142 62142]</span> |- ! scope="row" |Ảnh [[Jmol]]-3D | [http://chemapps.stolaf.edu/jmol/jmol.php?model=O%28CCCCCCCCCC%29%5BC%40%40H%5D1O%5BC%40%40H%5D%28%5BC%40%40H%5D%28O%29%5BC%40H%5D%28O%29%5BC%40H%5D1O%29CO ảnh] |- ! scope="row" |SMILES | <div class="NavFrame collapsed" style="border: none; padding: 0;"> <div class="NavHead" style="font-size: 105%; background: transparent; text-align: left;">List</div> * O(CCCCCCCCCC)[C@@H]1O[C@@H]([C@@H](O)[C@H](O)[C@H]1O)CO </div> |- ! scope="row" |[[International Chemical Identifier|InChI]] | 1/C16H32O6/c1-2-3-4-5-6-7-8-9-10-21-16-15(20)14(19)13(18)12(11-17)22-16/h12-20H,2-11H2,1H3/t12-,13-,14+,15-,16-/m1/s1 |- ! colspan="2" style="text-align:center;padding:2px;background: #F8EABA" |Thuộc tính |- ! scope="row" |[[Nhiệt độ nóng chảy|Điểm nóng chảy]] | |- ! scope="row" |[[Điểm sôi]] | |- ! colspan="2" style="text-align:center;padding:2px;background: #F8EABA" |Các nguy hiểm |}  '''Decyl glucoside '''là một chất hoạt động bên ngoài không ion nhẹ được sử dụng trong các dược phẩm mỹ phẩm bao gồm dầu gội dành cho bé và các sản phẩm dành cho những người có da nhạy cảm. Nhiều công ty chăm sóc cá nhân từ tự nhiên sử dụng chất tẩy rửa này bởi vì nó có nguồn gốc thực vật, phân huỷ sinh học và nhẹ nhàng cho tất cả các loại tóc. == Tổng hợp == Decyl glucoside được tạo ra bởi phản ứng [[glucose]] từ tinh bột ngô với decanol cồn béo có nguồn gốc từ dừa. ==Tham khảo== {{tham khảo}} == Liên kết ngoài == * [http://www.thegoodscentscompany.com/data/rw1303911.html The good scents company] {{Sơ khai hóa học}} [[Thể loại:Chất tẩy rửa]] omettg6liuh8mmklijopiazj9d5vjas Lauryl glucoside 0 7570189 65326249 31956425 2021-08-05T13:41:15Z Keo010122Bot 679363 /* Tham khảo */clean up, general fixes using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{Thông tin hóa chất|Reference=<ref>[http://www.sigmaaldrich.com/catalog/search/ProductDetail/SIGMA/D8035 n-Dodecyl β-D-glucopyranoside] at [[Sigma-Aldrich]]</ref>|ImageFile=Lauryl glucoside.png|ImageSize=250px|IUPACName=(2''R'',3''R'',4''S'',5''S'',6''R'')-2-dodecoxy-6-(hydroxymethyl)tetrahydropyran-3,4,5-triol|SystematicName=Dodecyl β-D-glucopyranoside|OtherNames=Dodecyl glucoside, Lauryl polyglucoside|Section1={{Chembox Identifiers | CASNo_Ref = {{cascite|correct|??}} | CASNo=59122-55-3 | EINECS = 261-614-4 | PubChem = 93321 | ChemSpiderID_Ref = {{chemspidercite|changed|chemspider}} | ChemSpiderID = 84249 | SMILES=CCCCCCCCCCCCO[C@H]1[C@@H]([C@H]([C@@H]([C@H](O1)CO)O)O)O | InChI = 1/C18H36O6/c1-2-3-4-5-6-7-8-9-10-11-12-23-18-17(22)16(21)15(20)14(13-19)24-18/h14-22H,2-13H2,1H3/t14-,15-,16+,17-,18-/m1/s1 | InChIKey = PYIDGJJWBIBVIA-UYTYNIKBBA | StdInChI_Ref = {{stdinchicite|changed|chemspider}} | StdInChI = 1S/C18H36O6/c1-2-3-4-5-6-7-8-9-10-11-12-23-18-17(22)16(21)15(20)14(13-19)24-18/h14-22H,2-13H2,1H3/t14-,15-,16+,17-,18-/m1/s1 | StdInChIKey_Ref = {{stdinchicite|changed|chemspider}} | StdInChIKey = PYIDGJJWBIBVIA-UYTYNIKBSA-N }}|Section2={{Chembox Properties | Formula=C<sub>18</sub>H<sub>36</sub>O<sub>6</sub> | MolarMass=348.48 g/mol | Appearance= | Density= | MeltingPt= | BoilingPt= | Solubility= }}|Section3={{Chembox Hazards | MainHazards= | FlashPt= | AutoignitionPt = | RPhrases = {{R36/37/38}} | SPhrases = {{S26}} {{S36}} }}}}'''Lauryl glucoside''' là một chất hoạt động bề mặt được sử dụng trong mỹ phẩm. Đây là một glycosid được sản xuất từ ​​glucose và rượu lauryl. == Liên kết ngoài == * [https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/Dodecyl_glucoside Pubchem] == Tham khảo == {{tham khảo}}{{Sơ khai hóa học}} gjr1t2s5nub0pbixjew76kph55p1bi5 Octyl glucoside 0 7570190 67688425 65515778 2021-12-20T11:17:18Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 6]]: Làm đẹp bản mẫu wikitext text/x-wiki {{Mồ côi|date=tháng 7 2020}} {| class="infobox" style="width: 22em; margin-bottom: 10px;" tabindex="0" ! colspan="2" style="padding:12px;text-align:center;vertical-align:middle;line-height:1.1em;font-size:135%;font-weight:bold;color:black;background: #F8EABA" |β-<small>D</small>-Octyl glucoside |- | colspan="2" style="text-align:center" | [[Tập_tin:Octyl_glucoside.png|200x200px]] |- ! scope="row" |[[Danh pháp IUPAC]] | (2''R'',3''S'',4''S'',5''R'',6''R'')-2-(hydroxymethyl)-6-octoxyoxane-3,4,5-triol |- ! scope="row" |Tên khác | ''n''-octyl-β-<small>D</small>-glucoside |- |- ! colspan="2" style="text-align:center;padding:2px;background: #F8EABA" |Nhận dạng |- ! scope="row" |[[Số đăng ký CAS|Số CAS]] | <span class="reflink plainlinksneverexpand">[http://www.commonchemistry.org/ChemicalDetail.aspx?ref=29836-26-8 29836-26-8]</span> |- ! scope="row" |[[PubChem]] | <span class="reflink plainlinksneverexpand">[http://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/summary/summary.cgi?cid=62852 62852]</span> |- ! scope="row" |[[Số EINECS]] | <span class="reflink plainlinksneverexpand">[http://ecb.jrc.it/esis/index.php?GENRE=ECNO&ENTREE=249-887-8 249-887-8]{{Liên kết hỏng|date = ngày 23 tháng 6 năm 2021 |bot=InternetArchiveBot }}</span> |- ! scope="row" |[[MeSH]] | <span class="reflink plainlinksneverexpand">[http://www.nlm.nih.gov/cgi/mesh/2007/MB_cgi?mode=&term=C018619 C018619]</span> |- ! scope="row" |Ảnh [[Jmol]]-3D | [http://chemapps.stolaf.edu/jmol/jmol.php?model=CCCCCCCCO%5BC%40H%5D1%5BC%40%40H%5D%28%5BC%40H%5D%28%5BC%40%40H%5D%28%5BC%40H%5D%28O1%29CO%29O%29O%29O ảnh] |- ! scope="row" |SMILES | <div class="NavFrame collapsed" style="border: none; padding: 0;"> <div class="NavHead" style="font-size: 105%; background: transparent; text-align: left;">List</div> * CCCCCCCCO[C@H]1[C@@H]([C@H]([C@@H]([C@H](O1)CO)O)O)O </div> |- ! scope="row" |[[International Chemical Identifier|InChI]] | 1/C14H28O6/c1-2-3-4-5-6-7-8-19-14-13(18)12(17)11(16)10(9-15)20-14/h10-18H,2-9H2,1H3/t10-,11-,12+,13-,14-/m1/s1 |- ! colspan="2" style="text-align:center;padding:2px;background: #F8EABA" |Thuộc tính |- ! scope="row" |[[Công thức hóa học|Công thức phân tử]] | C<sub>14</sub>H<sub>28</sub>O<sub>6</sub> |- ! scope="row" |[[Khối lượng mol]] | 292.37 g/mol |- ! scope="row" |[[Nhiệt độ nóng chảy|Điểm nóng chảy]] | |- ! scope="row" |[[Điểm sôi]] | |- ! colspan="2" style="text-align:center;padding:2px;background: #F8EABA" |Các nguy hiểm |} '''Octyl glucoside''' (n-octyl-β-D-glucoside) là chất hoạt động bên ngoài không ion thường được sử dụng để hòa tan các [[protein]] màng nguyên thủy cho các nghiên cứu trong hóa sinh. Về mặt cấu trúc, nó là một glycoside bắt nguồn từ [[glucose]] và octanol. Giống như Genapol X-100 và Triton X-100, nó là một amphiphile phi sinh lý mà làm cho lipay bilayers ít cứng.<ref>{{chú thích tạp chí|pmid=15111647|date=May 2004|author=Lundbaek, Ja|author2=Birn, P|author3=Hansen, Aj|author4=Søgaard, R|author5=Nielsen, C|author6=Girshman, J|author7=Bruno, Mj|author8=Tape, Se|author9=Egebjerg, J|author10=Greathouse, Dv|author11=Mattice, Gl|author12=Koeppe, Re, 2nd|author13=Andersen, Os|title=Regulation of Sodium Channel Function by Bilayer Elasticity: The Importance of Hydrophobic Coupling. Effects of Micelle-forming Amphiphiles and Cholesterol|volume=123|issue=5|pages=599–621|issn=0022-1295|pmc=2234500|doi=10.1085/jgp.200308996|journal=The Journal of General Physiology|url=http://www.jgp.org/cgi/pmidlookup?view=long&pmid=15111647|format=Free full text}}</ref> == Ứng dụng == Octyl glucoside đã trở thành một trong những chất tẩy rửa quan trọng nhất để làm sạch các màng protein bởi vì nó thường không làm biến tính [[protein]] và có thể dễ dàng loại bỏ khỏi các chiết xuất protein cuối cùng<ref>{{chú thích tạp chí|pmid=17207975|date=Apr 2007|author1=Morandat, S|author2=El, Kirat, K|title=Solubilization of supported lipid membranes by octyl glucoside observed by time-lapse atomic force microscopy|volume=55|issue=2|pages=179–84|issn=0927-7765|doi=10.1016/j.colsurfb.2006.11.039|journal=Colloids and surfaces. B, Biointerfaces}}</ref>. Trên nồng độ micelle quan trọng của nó là 0.025 M (~ 0.7% w / v), nó đã được ghi nhận là chất tẩy tốt nhất để cải thiện tính chọn lọc của tiêm chủng miễn dịch của biến đổi protein phosphotyrosine.<ref>{{chú thích tạp chí|pmid=16342243|date=Jan 2006|author1=Zhang, G|author2=Neubert, Ta|title=Use of detergents to increase selectivity of immunoprecipitation of tyrosine phosphorylated peptides prior to identification by MALDI quadrupole-TOF MS|volume=6|issue=2|pages=571–8|issn=1615-9853|doi=10.1002/pmic.200500267|journal=Proteomics}}</ref> Chất tẩy rửa này cũng đã được chứng minh là đã nhanh chóng vô hiệu hóa HIV gây nhiễm ở nồng độ cao hơn CMC của nó.<ref>{{chú thích tạp chí|pmid=21136887|date=Jun 2008|vauthors=Bosley A, Marshall HN, Badralmaa Y, Natarajan V|title=A method of HIV-1 inactivation compatible with antibody-based depletion of abundant proteins from plasma.|volume=2|issue=6|pages=904–7|doi=10.1002/prca.200780086|journal=PROTEOMICS - Clinical Applications}}</ref> Hợp chất đã trở nên phổ biến với các nhà nghiên cứu sau khi công bố tổng hợp được cải tiến vào năm 1978<ref>See [http://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez PubMed] search for "octyl[Title] AND glucoside[Title]" for a timeline of publications.</ref><ref>{{chú thích tạp chí|pmid=756493|year=1978|author1=Keana, Jf|author2=Roman, Rb|title=Improved synthesis of n-octyl-beta-D-glucoside: a nonionic detergent of considerable potential in membrane biochemistry|volume=1|issue=3–4|pages=323–7|issn=0149-046X|journal=Membrane biochemistry|doi=10.3109/09687687809063854}}</ref>. Tuy nhiên, vào năm 1990, chi phí vẫn bị cấm cho sự cô lập protein quy mô lớn.<ref>{{chú thích tạp chí|pmid=2077942|date=Nov 1990|author=Kobs, Sf|title=Recovery of octyl beta-glucoside from detergent/protein mixtures|volume=191|issue=1|pages=47–9|issn=0003-2697|journal=Analytical Biochemistry|doi=10.1016/0003-2697(90)90385-M}}</ref> Octyl glucoside đã được đề xuất như là một tác nhân điều trị để ngăn ngừa sự xâm lấn của vi khuẩn đối với thấu kính áp tròng, do khả năng giảm sự liên kết hydro nước của kính áp tròng và ngăn ngừa sự kết dính của Staphylococcus epidermidis và Pseudomonas aeruginosa.<ref>{{chú thích tạp chí|pmid=17502827|date=May 2007|author1=Santos, L|author2=Rodrigues, D|author3=Lira, M|author4=Oliveira, R|author5=Real, Oliveira, Me|author6=Vilar, Ey|author7=Azeredo, J|title=The effect of octylglucoside and sodium cholate in Staphylococcus epidermidis and Pseudomonas aeruginosa adhesion to soft contact lenses|volume=84|issue=5|pages=429–34|issn=1040-5488|doi=10.1097/OPX.0b013e318058a0cc|journal=Optometry and vision science: official publication of the American Academy of Optometry}}</ref> == Xem thêm == * [[Decyl glucoside]] * [[Lauryl glucoside]] * Alkyl polyglycoside * octyl thioglucoside == Liên kết ngoài == * [http://www.ebi.ac.uk/pdbe-srv/PDBeXplore/ligand/?ligand=BOG octyl glucoside bound to proteins] in the PDB == Tham khảo == {{tham khảo}}{{Sơ khai hóa học}} qf427a3qakkf5ui1k0l8qg3la27aviw Thể loại:Biên giới Hàn Quốc-Nhật Bản 14 7570191 31545791 2017-09-30T00:43:27Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Biên giới Nhật Bản|Hàn Quốc]] [[Thể loại:Biên giới Hàn Quốc|Nhật Bản]] [[Thể loại:Quan hệ Hàn Quốc-Nhật Bản]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Biên giới Nhật Bản|Hàn Quốc]] [[Thể loại:Biên giới Hàn Quốc|Nhật Bản]] [[Thể loại:Quan hệ Hàn Quốc-Nhật Bản]] d212983soncsgu7oeyrzflgwg2d1jrk Thể loại:Quần đảo Kuril 14 7570193 31547162 2017-09-30T01:22:45Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons cat|Kuril Islands}} {{Cat main}} {{DEFAULTSORT:Kuril}} [[Thể loại:Quần đảo Thái Bình Dương]] [[Thể loại:Đảo biển Okhotsk]] Th…” wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Kuril Islands}} {{Cat main}} {{DEFAULTSORT:Kuril}} [[Thể loại:Quần đảo Thái Bình Dương]] [[Thể loại:Đảo biển Okhotsk]] [[Thể loại:Đảo Viễn Đông Nga]] [[Thể loại:Địa lý Ainu]] [[Thể loại:Quần đảo tỉnh Sakhalin]] [[Thể loại:Bờ biển Thái Bình Dương của Nga]] [[Thể loại:Quần đảo vòng cung núi lửa]] [[Thể loại:Núi lửa tỉnh Sakhalin]] [[Thể loại:Núi lửa Thái Bình Dương]] [[Thể loại:Núi Nga]] [[Thể loại:Núi lửa dạng tầng Nga]] eodeahiynfya1jc4nurqsp3cmpomowu Thể loại:Bóng đá trẻ năm 2019 14 7570194 64410984 56111632 2021-02-12T05:29:45Z Boyconga278 388680 Cập nhật lại mới nhất theo [[:en:Category:2019 in youth association football]] wikitext text/x-wiki {{YYYY in youth association football category header}} e6dihmhz42g4bbjvcerlkxznmadxsqk Thể loại:Đảo biển Okhotsk 14 7570195 67612643 31547284 2021-12-19T08:31:07Z NDKDDBot 814981 Xoá ký tự ẩn... wikitext text/x-wiki {{commonscat|Islands of the Sea of Okhotsk|<br/>Islands of the Sea of Okhotsk}} *'''[[Đảo|Các đảo]]''' trong '''[[Biển Okhotsk]]''' — thuộc Bắc [[Thái Bình Dương]] và [[Đông Bắc Á]]. {{-}} [[Thể loại:Địa mạo biển Okhotsk]] [[Thể loại:Đảo của châu Á|Okhotsk]] [[Thể loại:Đảo tại Thái Bình Dương|Okhotsk]] [[Thể loại:Đảo theo biển và đại dương|Okhotsk]] 4iq5k9fd0de6v64f9nhzh29ghneuy0j DHRS3 0 7570196 65424387 64096711 2021-08-12T10:21:32Z NDKDDBot 814981 /* top */clean up wikitext text/x-wiki {{Infobox gene}} '''Dehydrogenase/reductase chuỗi ngắn 3''' ([[tiếng Anh]]: ''Short-chain dehydrogenase/reductase 3'') là [[enzyme]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''DHRS3''.<ref name="pmid9705317">{{chú thích tạp chí | vauthors = Haeseleer F, Huang J, Lebioda L, Saari JC, Palczewski K | title = Molecular characterization of a novel short-chain dehydrogenase/reductase that reduces all-trans-retinal | journal = J Biol Chem | volume = 273 | issue = 34 | pages = 21790–9 |date=Sep 1998 | pmid = 9705317 | pmc = | doi =10.1074/jbc.273.34.21790 }}</ref><ref name="pmid12226107">{{chú thích tạp chí | vauthors = Haeseleer F, Jang GF, Imanishi Y, Driessen CA, Matsumura M, Nelson PS, Palczewski K | title = Dual-substrate Specificity Short Chain Retinol Dehydrogenases from the Vertebrate Retina | journal = J Biol Chem | volume = 277 | issue = 47 | pages = 45537–46 |date=Nov 2002 | pmid = 12226107 | pmc = 1435693 | doi = 10.1074/jbc.M208882200 }}</ref><ref name="pmid19027726">{{chú thích tạp chí | vauthors = Persson B, Kallberg Y, Bray JE, Bruford E, Dellaporta SL, Favia AD, Duarte RG, Jornvall H, Kavanagh KL, Kedishvili N, Kisiela M, Maser E, Mindnich R, Orchard S, Penning TM, Thornton JM, Adamski J, Oppermann U | title = The SDR (Short-Chain Dehydrogenase/Reductase and Related Enzymes) Nomenclature Initiative | journal = Chem Biol Interact | volume = 178 | issue = 1–3 | pages = 94–8 |date=Feb 2009 | pmid = 19027726 | pmc = 2896744| doi = 10.1016/j.cbi.2008.10.040 }}</ref><ref name="entrez">{{chú thích web | title = Entrez Gene: DHRS3 dehydrogenase/reductase (SDR family) member 3| url = https://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=9249| access-date = }}</ref> <!-- The PBB_Summary template is automatically maintained by Protein Box Bot. See Template:PBB_Controls to Stop updates. --> {{PBB_Summary | section_title = | summary_text = }} ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Đọc thêm== {{refbegin|2}} {{PBB_Further_reading | citations = *{{chú thích tạp chí | vauthors=Maruyama K, Sugano S |title=Oligo-capping: a simple method to replace the cap structure of eukaryotic mRNAs with oligoribonucleotides |journal=Gene |volume=138 |issue= 1–2 |pages= 171–4 |year= 1994 |pmid= 8125298 |doi=10.1016/0378-1119(94)90802-8 }} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Suzuki Y, Yoshitomo-Nakagawa K, Maruyama K |title=Construction and characterization of a full length-enriched and a 5'-end-enriched cDNA library |journal=Gene |volume=200 |issue= 1–2 |pages= 149–56 |year= 1997 |pmid= 9373149 |doi=10.1016/S0378-1119(97)00411-3 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Cerignoli F, Guo X, Cardinali B |title=retSDR1, a short-chain retinol dehydrogenase/reductase, is retinoic acid-inducible and frequently deleted in human neuroblastoma cell lines |journal=Cancer Res. |volume=62 |issue= 4 |pages= 1196–204 |year= 2002 |pmid= 11861404 |doi= |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Strausberg RL, Feingold EA, Grouse LH |title=Generation and initial analysis of more than 15,000 full-length human and mouse cDNA sequences |journal=Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. |volume=99 |issue= 26 |pages= 16899–903 |year= 2003 |pmid= 12477932 |doi= 10.1073/pnas.242603899 | pmc=139241 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Clark HF, Gurney AL, Abaya E |title=The Secreted Protein Discovery Initiative (SPDI), a Large-Scale Effort to Identify Novel Human Secreted and Transmembrane Proteins: A Bioinformatics Assessment |journal=Genome Res. |volume=13 |issue= 10 |pages= 2265–70 |year= 2003 |pmid= 12975309 |doi= 10.1101/gr.1293003 | pmc=403697 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Gerhard DS, Wagner L, Feingold EA |title=The Status, Quality, and Expansion of the NIH Full-Length cDNA Project: The Mammalian Gene Collection (MGC) |journal=Genome Res. |volume=14 |issue= 10B |pages= 2121–7 |year= 2004 |pmid= 15489334 |doi= 10.1101/gr.2596504 | pmc=528928 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Gregory SG, Barlow KF, McLay KE |title=The DNA sequence and biological annotation of human chromosome 1 |journal=Nature |volume=441 |issue= 7091 |pages= 315–21 |year= 2006 |pmid= 16710414 |doi= 10.1038/nature04727 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Roni V, Carpio R, Wissinger B |title=Mapping of transcription start sites of human retina expressed genes |journal=BMC Genomics |volume=8|pages= 42 |year= 2007 |pmid= 17286855 |doi= 10.1186/1471-2164-8-42 | pmc=1802077 }} }} {{refend}} <!-- The PBB_Controls template provides controls for Protein Box Bot, please see Template:PBB_Controls for details. --> {{PBB_Controls | update_page = yes | require_manual_inspection = no | update_protein_box = yes | update_summary = yes | update_citations = yes }} [[Thể loại:Enzyme]] [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] {{gene-1-stub}} 8vt8lkr88pmxazqcajavl88lk1fy55a Wikipedia:Hình ảnh chọn lọc/2017/10/12 4 7570197 31841878 31841817 2017-10-08T21:44:02Z Langtucodoc 38714 wikitext text/x-wiki {{Hình chọn lọc {{{1|}}} |hình = Пелистер 07.jpg |ghi chú = Sự tụ tuyết ở Vườn Quốc gia Pelister, [[Macedonia]]. <small>Ảnh: [[commons:User:Шпиц|Шпиц]] </small> }} ehu3fe3z9a2b5gghexhs7rfq5ybadsa Baeospora 0 7570198 70089721 68492013 2023-06-06T11:04:01Z AnsterBot 912316 (Bot) [[User:AnsterBot#AlphamaEditor|AlphamaEditor]], thêm thể loại, Executed time: 00:00:04.8312824 wikitext text/x-wiki {{Tiêu đề nghiêng}} {{Bảng phân loại | image = Baeospora myosura 707697.jpg | image_width = 240px | image_caption = ''Baeospora myosura'' | regnum = [[Fungi]] | divisio = [[Basidiomycota]] | classis = [[Agaricomycetes]] | ordo = [[Agaricales]] | familia = [[Marasmiaceae]] | genus = '''''Baeospora''''' | genus_authority = [[Rolf Singer|Singer]] (1938) | type_species = ''Baeospora myosura'' | type_species_authority = ([[Elias Magnus Fries|Fr.]]) Singer (1938) | subdivision_ranks = Species | subdivision = }} '''''Baeospora''''' là một chi nấm trong họ [[Physalacriaceae]], thuộc bộ [[Agaricales]]. Chi này đã được nhà khoa học [[Rolf Singer]] miêu tả khoa học vào năm 1938.<ref name="Singer 1938"/> Loài được nghiên cứu nhiều, ''[[Baeospora occidentalis|B.&nbsp;occidentalis]]'', phát triển trong những cánh rừng [[Ngành Thông|thông]] ở phía tây của [[Hoa Kỳ]].<ref name="Hutchinson 2012"/> ==Danh sách các loài== *''[[Baeospora brunneipes|B. brunneipes]]'' *''[[Baeospora cristobalensis|B. cristobalensis]]'' *''[[Baeospora curtipes|B. curtipes]]'' *''[[Baeospora mundula|B. mundula]]'' *''[[Baeospora myosura|B. myosura]]'' *''[[Baeospora familia|B. familia]]'' *''[[Baeospora myriadophylla|B. myriadophylla]]'' *''[[Baeospora occidentalis|B. occidentalis]]'' *''[[Baeospora pallida|B. pallida]]'' *''[[Baeospora pleurotoides|B. pleurotoides]]'' *''[[Baeospora rubrinigrescens|B. rubrinigrescens]]'' *''[[Baeospora stenophylla|B. stenophylla]] *''[[Baeospora violaceifolia|B. violaceifolia]]'' ==Xem thêm== *Họ nấm [[Physalacriaceae]] {{Portal|Nấm}} ==Chú thích== {{tham khảo|refs= <ref name="Singer 1938">{{chú thích báo|title=Notes sur quelques Basidiomycetes |journal=Revue de Mycologie |year=1938 |author=Singer R. |volume=3 |pages=187–99 |language=fr}}</ref> <ref name="Hutchinson 2012">{{chú thích báo|vauthors=Hutchinson LJ, Kropp BR, Hausner G |title=''Baeospora occidentalis'', a new snowbank agaric from western North America |journal=Mycoscience |year=2012 |volume=53 |issue=2 |pages=139–43 |doi=10.1007/s10267-011-0142-3}}</ref> }} ==Liên kết ngoài== *{{IndexFungorum|17144}} [[Thể loại:Marasmiaceae]] [[Thể loại:Nấm được mô tả năm 1938]] {{Agaricales-stub}} 2ycnyc4xkg5llg8dvu9nu14gqf0tilf Calathella 0 7570200 64384571 63369033 2021-02-06T19:26:09Z InternetArchiveBot 686003 Add 1 book for [[Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được]] (20210205)) #IABot (v2.0.8) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{Tiêu đề nghiêng}} {{Bảng phân loại | image = | image_width = 200px | image_caption = | regnum = [[Fungi]] | phylum = [[Basidiomycota]] | classis = [[Basidiomycetes]] | ordo = [[Agaricales]] | familia = [[Marasmiaceae]] | genus = '''''Calathella''''' | genus_authority = [[Derek Reid|D.A. Reid]] | type_species = ''Calathella eruciformis'' | type_species_authority = ([[Pier Antonio Micheli|P. Micheli]] ex [[August Johann Georg Karl Batsch|Batsch]]) D.A. Reid | synonyms_ref = | synonyms = 1951 ''Flagelloscypha'' <small>[[Marinus Anton Donk|Donk]]</small> | subdivision_ranks = Danh sách các loài | subdivision = ''[[Calathella albolivida|C. albolivida]]''<br> ''[[Calathella columbiana|C. columbiana]]''<br> ''[[Calathella dichroa|C. dichroa]]''<br> ''[[Calathella digitiformis|C. digitiformis]]''<br> ''[[Calathella ellisii|C. ellisii]]''<br> ''[[Calathella eruciformis|C. eruciformis]]''<br> ''[[Calathella gayana|C. gayana]]''<br> ''[[Calathella mangrovei|C. mangrovei]]'' }} '''''Calathella''''' là một chi nấm trong họ [[Marasmiaceae]], thuộc bộ [[Agaricales]]. Theo cuốn ''Từ điển về Nấm'' (''Dictionary of the Fungi'', tái bản lần thứ 10 năm 2008), chi nấm này có chín loài phân bố ở [[châu Âu]] và [[Bắc Mỹ]].<ref name=Kirk2008/> Chi nấm được nhà nghiên cứ người [[Anh Quốc|Anh]], [[Derek Reid]] miêu tả khoa học lần đầu tiên vào năm 1964.<ref name=Reid1964/> ==Xem thêm== *Họ nấm [[Marasmiaceae]] {{Portal|Nấm}} ==Chú thích== {{tham khảo|refs= <ref name=Kirk2008>{{chú thích sách|vauthors=Kirk PM, Cannon PF, Minter DW, Stalpers JA |title=Dictionary of the Fungi |url=https://archive.org/details/dictionaryfungit00kirk |edition=10th |publisher=CABI |location=Wallingford, UK |year=2008 |page=[https://archive.org/details/dictionaryfungit00kirk/page/110 110] |isbn=978-0-85199-826-8}}</ref> <ref name=Reid1964>{{chú thích báo|title=Notes on some fungi of Michigan-I. Cyphellaceae |journal=Persoonia |year=1964 |volume=3 |author=Reid DA. |pages=97–154}}</ref> }} ==Liên kết ngoài== *{{IndexFungorum|17213}} [[Thể loại:Marasmiaceae]] {{Agaricales-stub}} od68izp8mwr4d3obykcervmfi1gplmi Campanella 0 7570202 67473824 64386275 2021-12-07T23:40:40Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 6]]: Làm đẹp bản mẫu wikitext text/x-wiki {{Tiêu đề nghiêng}} {{Bảng phân loại | image = Campanella 72075.jpg | image_width = 240px | image_caption = Nấm ''Campanella'' mọc tại [[Úc]]. | regnum = [[Fungi]] | divisio = [[Basidiomycota]] | classis = [[Agaricomycetes]] | ordo = [[Agaricales]] | familia = [[Marasmiaceae]] | genus = '''''Campanella''''' | genus_authority = [[Paul Christoph Hennings|Henn.]] (1895) | type_species = ''Campanella buettneri'' | type_species_authority = Henn. (1895) | subdivision_ranks = Species | subdivision = }} '''''Campanella''''' là một chi nấm trong họ [[Marasmiaceae]], thuộc bộ [[Agaricales]]. Chi nấm này phân bố rộng rãi trên toàn thế giới, đặc biệt ở vùng [[nhiệt đới]]. Chi hiện chứa khoảng 40 loài.<ref name="Kirk 2008"/> ==Danh sách các loài== *''[[Campanella aberrans|C. aberrans]]'' *''[[Campanella aeruginea|C. aeruginea]]'' *''[[Campanella africana|C. africana]]'' *''[[Campanella boninensis|C. boninensis]]'' *''[[Campanella buettneri|C. buettneri]]'' *''[[Campanella caesia|C. caesia]]'' *''[[Campanella cucullata|C. cucullata]]'' *''[[Campanella eberhardtii|C. eberhardtii]]'' *''[[Campanella fimbriata|C. fimbriata]]'' *''[[Campanella gigantospora|C. gigantospora]]'' *''[[Campanella gregaria|C. gregaria]]'' *''[[Campanella junghuhnii|C. junghuhnii]]'' *''[[Campanella inquilina|C. inquilina]]'' *''[[Campanella mexicana|C. inquilina]]'' *''[[Campanella pendulosa|C. pendulosa]]'' *''[[Campanella purpureobrunnea|C. purpureobrunnea]]'' *''[[Campanella tristis|C. tristis]]'' *''[[Campanella vinosolivida|C. vinosolivida]]'' ==Xem thêm== *Họ nấm [[Marasmiaceae]] {{Portal|Nấm}} ==Chú thích== {{tham khảo|refs= <ref name="Kirk 2008">{{chú thích sách|vauthors=Kirk PM, Cannon PF, Minter DW, Stalpers JA |title=Dictionary of the Fungi |url=https://archive.org/details/dictionaryfungit00kirk |edition=10th |publisher=CAB International |location=Wallingford, UK |year=2008 |page=[https://archive.org/details/dictionaryfungit00kirk/page/114 114] |isbn=978-0-85199-826-8}}</ref> }} ==Liên kết ngoài== *{{IndexFungorum|17229}} [[Thể loại:Marasmiaceae]] {{Agaricales-stub}} hshsihpxdrijixg5syp0ro1h7qejtxc Thể loại:Địa mạo biển Okhotsk 14 7570204 31548590 31548581 2017-09-30T02:03:28Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Biển Okhotsk]] [[Thể loại:Địa mạo theo biển và đại dương|Okhotsk]] [[Thể loại:Địa hình Thái Bình Dương|.Okhotsk]] p2xxd7517jguuwnym5fr7tqfho4u2zw Dermatopontin 0 7570205 66173068 65493947 2021-09-24T04:34:45Z InternetArchiveBot 686003 Add 1 book for [[Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được]] (20210923sim)) #IABot (v2.0.8.1) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox gene}} '''Dermatopontin''' là [[protein]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''DPT''.<ref name="pmid8104875">{{chú thích tạp chí | vauthors = Superti-Furga A, Rocchi M, Schafer BW, Gitzelmann R | title = Complementary DNA sequence and chromosomal mapping of a human proteoglycan-binding cell-adhesion protein (dermatopontin) | journal = Genomics | volume = 17 | issue = 2 | pages = 463–7 |date=Oct 1993 | pmid = 8104875 | pmc = | doi = 10.1006/geno.1993.1348 }}</ref><ref name="entrez">{{chú thích web | title = Entrez Gene: DPT dermatopontin| url = https://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=1805| access-date = }}</ref> == Chức năng == Dermatopontin là protein [[chất nền ngoại bào]], khả năng có chức năng trong tương tác tế bào-chất nền và lắp ráp chất nền. Protein này được tìm thấy trong nhiều mô khác nhau và nhiều gốc tyrosine của nó bị sulfat hóa. Dermatopontin được giả định có chức năng thay đổi tập tính của [[TGF beta]] thông qua tương tác với [[decorin]].<ref name="entrez"/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Đọc thêm== {{refbegin|2}} {{PBB_Further_reading | citations = *{{chú thích tạp chí | vauthors=Pochampally RR, Ylostalo J, Penfornis P |title=Histamine receptor H1 and dermatopontin: new downstream targets of the vitamin D receptor. |journal=J. Bone Miner. Res. |volume=22 |issue= 9 |pages= 1338–49 |year= 2007 |pmid= 17547532 |doi= 10.1359/jbmr.070605 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Gregory SG, Barlow KF, McLay KE |title=The DNA sequence and biological annotation of human chromosome 1. |journal=Nature |volume=441 |issue= 7091 |pages= 315–21 |year= 2006 |pmid= 16710414 |doi= 10.1038/nature04727 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Gerhard DS, Wagner L, Feingold EA |title=The status, quality, and expansion of the NIH full-length cDNA project: the Mammalian Gene Collection (MGC). |journal=Genome Res. |volume=14 |issue= 10B |pages= 2121–7 |year= 2004 |pmid= 15489334 |doi= 10.1101/gr.2596504 |pmc=528928|display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Strausberg RL, Feingold EA, Grouse LH |title=Generation and initial analysis of more than 15,000 full-length human and mouse cDNA sequences. |journal=Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. |volume=99 |issue= 26 |pages= 16899–903 |year= 2003 |pmid= 12477932 |doi= 10.1073/pnas.242603899 |pmc=139241|display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Shaheduzzaman S, Krishnan V, Petrovic A |title=Effects of HIV-1 Nef on cellular gene expression profiles. |journal=J. Biomed. Sci. |volume=9 |issue= 1 |pages= 82–96 |year= 2002 |pmid= 11810028 |doi=10.1007/BF02256581 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Kuroda K, Okamoto O, Shinkai H |title=Dermatopontin expression is decreased in hypertrophic scar and systemic sclerosis skin fibroblasts and is regulated by transforming growth factor-beta1, interleukin-4, and matrix collagen. | url=https://archive.org/details/sim_journal-of-investigative-dermatology_1999-05_112_5/page/706 |journal=J. Invest. Dermatol. |volume=112 |issue= 5 |pages= 706–10 |year= 1999 |pmid= 10233760 |doi= 10.1046/j.1523-1747.1999.00563.x }} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Okamoto O, Fujiwara S, Abe M, Sato Y |title=Dermatopontin interacts with transforming growth factor beta and enhances its biological activity. |journal=Biochem. J. |volume=337 |issue= 3|pages= 537–41 |year= 1999 |pmid= 9895299 |doi=10.1042/0264-6021:3370537 |pmc=1220007}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Forbes EG, Cronshaw AD, MacBeath JR, Hulmes DJ |title=Tyrosine-rich acidic matrix protein (TRAMP) is a tyrosine-sulphated and widely distributed protein of the extracellular matrix. |journal=FEBS Lett. |volume=351 |issue= 3 |pages= 433–6 |year= 1994 |pmid= 8082810 |doi=10.1016/0014-5793(94)00907-4 }} }} {{refend}} <!-- The PBB_Controls template provides controls for Protein Box Bot, please see Template:PBB_Controls for details. --> {{PBB_Controls | update_page = yes | require_manual_inspection = no | update_protein_box = yes | update_summary = no | update_citations = yes }} [[Thể loại:Protein chất nền ngoại bào]] [[Thể loại:Protein người]] [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] {{gene-1-stub}} fqz20kunxinhl0tpjwf797xx6vqylbq Connopus 0 7570206 68246569 67473825 2022-03-07T00:37:59Z ThitxongkhoiAWB 345883 removing category per [[WP:CFD|CFD]], replaced: → using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{Tiêu đề nghiêng}} {{Bảng phân loại | image = Connopus acervatus 408.jpg | image_width = 240px | image_caption = ''Connopus acervatus'' | regnum = [[Fungi]] | divisio = [[Basidiomycota]] | classis = [[Basidiomycetes]] | ordo = [[Agaricales]] | familia = [[Marasmiaceae]] | genus = '''''Connopus''''' | genus_authority = [[R.H.Petersen]] (2010) | type_species = '''''Connopus acervatus''''' | type_species_authority = (Fries) R.H.Petersen (1821) | synonyms_ref = <ref name="urlMycoBank: Connopus acervatus"/> | synonyms = *''Agaricus acervatus'' <small>[[Elias Magnus Fries|Fr.]] (1821)</small> *''Agaricus erythropus'' var. ''acervatus'' <small>(Fr.) [[Pers.]] (1828)</small> *''Collybia acervata'' <small>(Fr.) [[P.Kumm.]] (1871)</small> *''Marasmius acervatus'' <small>(Fr.) [[P.Karst.]] (1889)</small> *''Gymnopus acervatus'' <small>(Fr.) [[William Alphonso Murrill|Murrill]] (1916)</small> }} '''''Connopus''''' là một chi nấm trong họ [[Marasmiaceae]], thuộc bộ [[Agaricales]]. Chi nấm được miêu tả khoa học vào năm 2010 và chỉ chứa một loài duy nhất là '''''Connopus acervatus''''', trước đó được xếp trong chi ''[[Gymnopus]]''.<ref name="Hughes 2010"/> Chi này phân bố ở [[Bắc Mỹ]] và [[châu Âu]], nơi chúng mọc thành các cụm dày đặc trên thân gỗ mục.<ref name="urlRogers"/> ==Xem thêm== *Họ nấm [[Marasmiaceae]] {{Portal|Nấm}} ==Chú thích== {{tham khảo|refs= <ref name="urlMycoBank: Connopus acervatus">{{chú thích web |title=''Connopus acervatus'' (Fr.) R.H. Petersen 2010 |url=http://www.mycobank.org/MycoTaxo.aspx?Link=T&Rec=560151 |publisher=[[MycoBank]]. International Mycological Association}}</ref> <ref name="Hughes 2010">{{chú thích báo|title=A new genus to accommodate ''Gymnopus acervatus'' (Agaricales) |journal=Mycologia |year=2010 |vauthors=Hughes KW, Mather DA, Petersen RH |volume=102 |issue=6 |pages=1463–1478 |doi=10.3852/09-318 |pmid=20943554}}</ref> <ref name="urlRogers">{{chú thích web |title=''Collybia acervata'' |author=Phillips R |publisher=RogersMushrooms |url=http://www.rogersmushrooms.com/gallery/DisplayBlock~bid~5814.asp |accessdate=ngày 10 tháng 10 năm 2010 |archive-date=2011-11-07 |archive-url=https://web.archive.org/web/20111107003119/http://www.rogersmushrooms.com/gallery/DisplayBlock~bid~5814.asp |url-status=dead }}</ref> }} [[Thể loại:Marasmiaceae]] [[Thể loại:Nấm Bắc Mỹ]] [[Thể loại:Nấm châu Âu]] {{Agaricales-stub}} cczyu44pdyc50sr7melfmwtpfec5quq Thể loại:Đảo Viễn Đông Nga 14 7570208 31548976 2017-09-30T02:14:18Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Địa mạo Viễn Đông Nga]] [[Thể loại:Đảo Nga|Viễn Đông]] [[Thể loại:Đảo của châu Á|Viễn Đông]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Địa mạo Viễn Đông Nga]] [[Thể loại:Đảo Nga|Viễn Đông]] [[Thể loại:Đảo của châu Á|Viễn Đông]] kao6fefrbgtbmg9erfsaok8kzxyt5sw Shanghai Rolex Masters 0 7570209 31549072 2017-09-30T02:17:06Z 113.190.147.131 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Thượng Hải Masters]] wikitext text/x-wiki #REDIRECT:[[Thượng Hải Masters]] 3zcstrt3i3n7t38t8wjsola3dtfe59z Wikipedia:Bài viết chọn lọc/2017/Tuần 41 4 7570210 31841239 31549118 2017-10-08T21:19:34Z Langtucodoc 38714 wikitext text/x-wiki <noinclude>{{Thứ tự bài chọn lọc | [[Wikipedia:Bài viết chọn lọc/2017/Tuần 40|Tuần 40]] | [[Wikipedia:Bài viết chọn lọc/2017/Tuần 42|Tuần 42]]}}</noinclude>{{Hình ảnh bài chọn lọc | [[Hình:LocationParthia.PNG|110px|]] }} '''[[Đế quốc Parthia]]''' hay còn được gọi là '''Đế quốc Arsaces''' (247 TCN – 224 CN) là một quốc gia của người Iran ở [[Trung Đông]], có nền chính trị và quân sự phát triển mạnh, và là đối thủ đáng gờm của [[Đế quốc La Mã]] trên miền đất này. Đế quốc này do vua [[Arsaces I của Parthia|Arsaces I]] sáng lập, gắn liền với [[nhà Arsaces]] có nguồn gốc từ [[Parthia]] (đại khái ở tây bộ Khurasan, thuộc miền đông bắc [[Iran]]). Sau đó là một satrap (tỉnh) trong cuộc nổi loạn chống lại [[đế chế Seleukos]]. [[Mithridates I của Parthia]] (cai trị: 171-138 TCN) đã mở rộng đế chế bằng cách chiếm lấy vùng Media và [[Lưỡng Hà]] từ vương quốc Seleukos. Vào thời kì đỉnh cao, Đế quốc Parthia trải dài từ phía bắc của [[sông Euphrates]], nay là phía đông [[Thổ Nhĩ Kỳ]], tới phía đông Iran. Đế quốc này nằm án ngữ trên [[con đường tơ lụa]] nối liền [[Đế chế La Mã]] ở lưu vực [[Địa Trung Hải]] với [[nhà Hán]] ở Trung Quốc, và vì thế nó nhanh chóng trở thành một trung tâm thương mại và mậu dịch. Là triều đại lấn chiếm đất và kế tục [[nhà Seleukos]] cùng với một số [[diadochi]] (sứ quân của Macedonia - Hy Lạp) khác, các vị vua Parthia, khác với các diadochi, đã trở thành triều đại bản xứ của dân Iran, mặc dù họ yêu thích [[nền văn minh Hy Lạp]] đến mức tự nhận là ''philhellenes'' (bạn của những người Hy Lạp) trên những đồng tiền mà họ ban hành. Các nhà vua triều đại Arsaces đã sử dụng danh hiệu là "Vua của các vua", như một tuyên bố là người thừa kế thực sự [[đế chế Achaemenes]], là triều đại đầu tiên của người Ba Tư được biết đến trong lịch sử. {{Xem tiếp|Đế quốc Parthia}} 94vwurpzc9y3xg3kojeoq0y868tb3y7 Deigloria 0 7570211 67473827 64381597 2021-12-07T23:40:44Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 6]]: Làm đẹp bản mẫu wikitext text/x-wiki {{Tiêu đề nghiêng}} {{Bảng phân loại | image = | image_width = 200px | image_caption = | regnum = [[Fungi]] | divisio = [[Basidiomycota]] | classis = [[Agaricomycetes]] | ordo = [[Agaricales]] | familia = [[Marasmiaceae]] | genus = '''''Deigloria''''' | genus_authority = Agerer (1980) | type_species = ''Deigloria pulchella'' | type_species_authority = Agerer (1980) | subdivision_ranks = Danh sách các loài | subdivision = ''[[Deigloria amoena|D. amoena]]''<br> ''[[Deigloria modesta|D. modesta]]''<br> ''[[Deigloria paraguayensis|D. paraguayensis]]''<br> ''[[Deigloria pulchella|D. pulchella]]''<br> ''[[Deigloria pulcherrima|D. pulcherrima]]'' }} '''''Deigloria''''' là một chi nấm trong họ [[Marasmiaceae]], thuộc bộ [[Agaricales]]. Chi này được nhà nghiên cứu Reinhard Agerer miêu tả khoa học lần đầu tiên vào năm 1980,<ref name="Agerer 1980"/> chi nấm chứa 10 loài phân bố rộng rãi ở khu vực Trung và Nam Mỹ.<ref name="Kirk 2008"/> Danh pháp khoa học của chi bắt nguồn từ tiếng Latinh: ''Deus'' có nghĩa là "chúa" và ''gloria'' có nghĩa là "lộng lẫy".<ref name="Agerer 1980"/> ==Xem thêm== *Họ nấm [[Marasmiaceae]] {{Portal|Nấm}} ==Chú thích== {{tham khảo|refs= <ref name="Agerer 1980">{{chú thích báo|author=Agerer R. |title=Contribution to neotropical cyphellaceous fungi – II. ''Deiglora'' gen. nov. (Physalacriaceae) |journal=Mycotaxon |year=1980 |volume=12 |issue=1 |pages=185–200 |url=http://www.cybertruffle.org.uk/cyberliber/59575/0012/001/0185.htm}}</ref> <ref name="Kirk 2008">{{chú thích sách|vauthors=Kirk PM, Cannon PF, Minter DW, Stalpers JA |title=Dictionary of the Fungi |url=https://archive.org/details/dictionaryfungit00kirk |edition=10th |publisher=CAB International |location=Wallingford, UK |year=2008 |page=[https://archive.org/details/dictionaryfungit00kirk/page/197 197] |isbn=978-0-85199-826-8}}</ref> }} ==Liên kết ngoài== *{{IndexFungorum|17472}} [[Thể loại:Marasmiaceae]] {{Agaricales-stub}} 35jp1f6zbkn8mloqmykga5eujixol4w DNM3 0 7570213 65493386 65424389 2021-08-16T07:19:33Z NDKDDBot 814981 clean up, replaced: {{cite journal → {{chú thích tạp chí (18) wikitext text/x-wiki {{Infobox gene}} '''Dynamin-3''' là [[protein]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''DNM3''.<ref name="pmid10048485">{{chú thích tạp chí | vauthors = Nagase T, Ishikawa K, Suyama M, Kikuno R, Hirosawa M, Miyajima N, Tanaka A, Kotani H, Nomura N, Ohara O | title = Prediction of the coding sequences of unidentified human genes. XII. The complete sequences of 100 new cDNA clones from brain which code for large proteins in vitro | journal = DNA Res | volume = 5 | issue = 6 | pages = 355–64 |date=May 1999 | pmid = 10048485 | pmc = | doi =10.1093/dnares/5.6.355 }}</ref><ref name="entrez">{{chú thích web | title = Entrez Gene: DNM3 dynamin 3| url = https://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=26052| access-date = }}</ref> Protein mã hóa bởi gen này là thành viên thuộc họ [[dynamin]], sở hữu những đặc tính hóa cơ học tham gia vào quá trình hình thành actin-màng, chủ yếu góp chân trong hoạt động nảy chồi màng.<ref name="pmid12517701">{{chú thích tạp chí | vauthors = Orth JD, McNiven MA | title = Dynamin at the actin-membrane interface | journal = Curr. Opin. Cell Biol. | volume = 15 | issue = 1 | pages = 31–9 |date=February 2003 | pmid = 12517701 | doi = 10.1016/S0955-0674(02)00010-8 | url = }}</ref> DNM3 được tăng cường điều chỉnh khi mắc [[hội chứng Sézary]].<ref name="pmid18033314">{{chú thích tạp chí | vauthors = Booken N, Gratchev A, Utikal J, Weiss C, Yu X, Qadoumi M, Schmuth M, Sepp N, Nashan D, Rass K, Tüting T, Assaf C, Dippel E, Stadler R, Klemke CD, Goerdt S | title = Sézary syndrome is a unique cutaneous T-cell lymphoma as identified by an expanded gene signature including diagnostic marker molecules CDO1 and DNM3 | journal = Leukemia | volume = 22 | issue = 2 | pages = 393–9 |date=February 2008 | pmid = 18033314 | doi = 10.1038/sj.leu.2405044 | url = }}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Đọc thêm== {{refbegin|2}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Nakajima D, Okazaki N, Yamakawa H |title=Construction of expression-ready cDNA clones for KIAA genes: manual curation of 330 KIAA cDNA clones. |journal=DNA Res. |volume=9 |issue= 3 |pages= 99–106 |year= 2003 |pmid= 12168954 |doi=10.1093/dnares/9.3.99 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | author=Sever S |title=Dynamin and endocytosis. |journal=Curr. Opin. Cell Biol. |volume=14 |issue= 4 |pages= 463–7 |year= 2003 |pmid= 12383797 |doi=10.1016/S0955-0674(02)00347-2 }} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Wiejak J, Wyroba E |title=Dynamin: characteristics, mechanism of action and function. |journal=Cell. Mol. Biol. Lett. |volume=7 |issue= 4 |pages= 1073–80 |year= 2003 |pmid= 12511974 |doi= }} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Orth JD, McNiven MA |title=Dynamin at the actin-membrane interface. |journal=Curr. Opin. Cell Biol. |volume=15 |issue= 1 |pages= 31–9 |year= 2003 |pmid= 12517701 |doi=10.1016/S0955-0674(02)00010-8 }} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Tu JC, Xiao B, Yuan JP |title=Homer binds a novel proline-rich motif and links group 1 metabotropic glutamate receptors with IP3 receptors. |journal=Neuron |volume=21 |issue= 4 |pages= 717–26 |year= 1998 |pmid= 9808459 |doi=10.1016/S0896-6273(00)80589-9 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Hartley JL, Temple GF, Brasch MA |title=DNA cloning using in vitro site-specific recombination. |journal=Genome Res. |volume=10 |issue= 11 |pages= 1788–95 |year= 2001 |pmid= 11076863 |doi=10.1101/gr.143000 | pmc=310948 }} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Wiemann S, Weil B, Wellenreuther R |title=Toward a catalog of human genes and proteins: sequencing and analysis of 500 novel complete protein coding human cDNAs. |journal=Genome Res. |volume=11 |issue= 3 |pages= 422–35 |year= 2001 |pmid= 11230166 |doi= 10.1101/gr.GR1547R | pmc=311072 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Strausberg RL, Feingold EA, Grouse LH |title=Generation and initial analysis of more than 15,000 full-length human and mouse cDNA sequences. |journal=Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. |volume=99 |issue= 26 |pages= 16899–903 |year= 2003 |pmid= 12477932 |doi= 10.1073/pnas.242603899 | pmc=139241 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Ota T, Suzuki Y, Nishikawa T |title=Complete sequencing and characterization of 21,243 full-length human cDNAs. |journal=Nat. Genet. |volume=36 |issue= 1 |pages= 40–5 |year= 2004 |pmid= 14702039 |doi= 10.1038/ng1285 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Navarro-Lérida I, Martínez Moreno M, Roncal F |title=Proteomic identification of brain proteins that interact with dynein light chain LC8. |journal=Proteomics |volume=4 |issue= 2 |pages= 339–46 |year= 2004 |pmid= 14760703 |doi= 10.1002/pmic.200300528 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Larsen MR, Graham ME, Robinson PJ, Roepstorff P |title=Improved detection of hydrophilic phosphopeptides using graphite powder microcolumns and mass spectrometry: evidence for in vivo doubly phosphorylated dynamin I and dynamin III. |journal=Mol. Cell. Proteomics |volume=3 |issue= 5 |pages= 456–65 |year= 2004 |pmid= 14762214 |doi= 10.1074/mcp.M300105-MCP200 }} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Kamioka Y, Fukuhara S, Sawa H |title=A novel dynamin-associating molecule, formin-binding protein 17, induces tubular membrane invaginations and participates in endocytosis. |journal=J. Biol. Chem. |volume=279 |issue= 38 |pages= 40091–9 |year= 2004 |pmid= 15252009 |doi= 10.1074/jbc.M404899200 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Wiemann S, Arlt D, Huber W |title=From ORFeome to biology: a functional genomics pipeline. |journal=Genome Res. |volume=14 |issue= 10B |pages= 2136–44 |year= 2004 |pmid= 15489336 |doi= 10.1101/gr.2576704 | pmc=528930 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Mehrle A, Rosenfelder H, Schupp I |title=The LIFEdb database in 2006. |journal=Nucleic Acids Res. |volume=34 |issue= Database issue |pages= D415–8 |year= 2006 |pmid= 16381901 |doi= 10.1093/nar/gkj139 | pmc=1347501 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Gregory SG, Barlow KF, McLay KE |title=The DNA sequence and biological annotation of human chromosome 1. |journal=Nature |volume=441 |issue= 7091 |pages= 315–21 |year= 2006 |pmid= 16710414 |doi= 10.1038/nature04727 |display-authors=etal}} {{refend}} {{Protein vận chuyển túi}} [[Thể loại:Protein người]] [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] {{gene-1-stub}} 0sljd4lbeg4dqf00t4v2j50ruj5kii3 Thể loại:Địa mạo Viễn Đông Nga 14 7570214 31549873 2017-09-30T02:39:37Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Địa lý Viễn Đông Nga| ]] [[Thể loại:Địa mạo Nga|*Viễn Đông Nga]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Địa lý Viễn Đông Nga| ]] [[Thể loại:Địa mạo Nga|*Viễn Đông Nga]] nt70hbc85g3h47xvj3adm9iio7be871 Thể loại:Núi lửa tỉnh Sakhalin 14 7570215 31549936 2017-09-30T02:41:23Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Địa mạo tỉnh Sakhalin]] [[Thể loại:Núi lửa Nga theo chủ thể liên bang|Sakhalin]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Địa mạo tỉnh Sakhalin]] [[Thể loại:Núi lửa Nga theo chủ thể liên bang|Sakhalin]] swk4mgn9czdtz7gvkdy12eq9r702snq Thể loại:Địa mạo tỉnh Sakhalin 14 7570216 31550340 2017-09-30T02:52:52Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Địa lý tỉnh Sakhalin]] [[Thể loại:Địa mạo Nga theo tỉnh|Sakhalin]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Địa lý tỉnh Sakhalin]] [[Thể loại:Địa mạo Nga theo tỉnh|Sakhalin]] h6w6i8gufgplg8n3mf2j70nofrlp8o8 Thể loại:Địa lý tỉnh Sakhalin 14 7570309 31550820 2017-09-30T03:01:46Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Geography of Sakhalin Oblast}} [[Thể loại:Tỉnh Sakhalin]] [[Thể loại:Địa lý Viễn Đông Nga|Sakhalin]] Thể loại:Địa l…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Geography of Sakhalin Oblast}} [[Thể loại:Tỉnh Sakhalin]] [[Thể loại:Địa lý Viễn Đông Nga|Sakhalin]] [[Thể loại:Địa lý Nga theo tỉnh|Sakhalin]] 95s9bpxjhsaoxewnic6ecex2cphqqji Thể loại:Núi lửa Nga theo chủ thể liên bang 14 7570374 31551130 2017-09-30T03:07:13Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{containercat}} [[Thể loại:Núi lửa Nga| ]] [[Thể loại:Địa mạo Nga theo chủ thể liên bang| ]]” wikitext text/x-wiki {{containercat}} [[Thể loại:Núi lửa Nga| ]] [[Thể loại:Địa mạo Nga theo chủ thể liên bang| ]] 0wnne08210cb5vtsrriepndya0nu0vi Wikipedia:Hình ảnh chọn lọc/2017/10/10 4 7570406 31606530 31606520 2017-10-01T13:35:59Z Langtucodoc 38714 Langtucodoc đã đổi [[Wikipedia:Hình ảnh chọn lọc/2017/10/02]] thành [[Wikipedia:Hình ảnh chọn lọc/2017/10/10]] wikitext text/x-wiki {{Hình chọn lọc {{{1|}}} |hình = Jokulsarlon lake, Iceland.jpg |ghi chú = [[Jökulsárlón]], một [[Hồ sông băng|hồ băng]] ở Iceland. Phía bên phải là cửa của [[sông băng]] [[Vatnajökull]]. <small>Ảnh: Kenny Muir </small> }} iek4pnyruvbco7nowddim2lvt5ks3wi Thể loại:Núi lửa Nga 14 7570439 31551439 2017-09-30T03:12:32Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Volcanoes of Russia}} [[Thể loại:Hoạt động núi lửa Nga| ]] [[Thể loại:Địa mạo Nga]] Thể loại:Núi lửa theo quốc…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Volcanoes of Russia}} [[Thể loại:Hoạt động núi lửa Nga| ]] [[Thể loại:Địa mạo Nga]] [[Thể loại:Núi lửa theo quốc gia|Nga]] [[Thể loại:Núi lửa châu Á theo quốc gia|Nga]] [[Thể loại:Núi lửa châu Âu theo quốc gia|Nga]] [[Thể loại:Núi lửa Thái Bình Dương|Nga]] 0wkx2yrtuswx3wa33ij3g9gwy6taalw Wikipedia:Hình ảnh chọn lọc/2017/10/09 4 7570479 31606959 31606952 2017-10-01T13:55:43Z Langtucodoc 38714 Langtucodoc đã đổi [[Wikipedia:Hình ảnh chọn lọc/2017/10/03]] thành [[Wikipedia:Hình ảnh chọn lọc/2017/10/09]] wikitext text/x-wiki {{Hình chọn lọc {{{1|}}} |hình = Watching Sunset Salar de Uyuni Bolivia Luca Galuzzi 2006.jpg |ghi chú = Một người đứng ngắm cảnh [[hoàng hôn]] tại '''[[Salar de Uyuni]]''', [[ruộng muối|cánh đồng muối]] lớn nhất thế giới nằm tại Bolivia. <small>Ảnh: [[commons:User:Lucag| Luca Galuzzi]] </small> }} c844ru6n1meru4b63kctj8ddr3hhy4e DVL1 0 7570487 70476499 67116554 2023-07-23T23:54:36Z InternetArchiveBot 686003 Add 1 book for [[Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được]] (20230723sim)) #IABot (v2.0.9.5) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox gene}} '''Segment polarity protein dishevelled homolog DVL-1''' là [[protein]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''DVL1''.<ref name="pmid8817329">{{chú thích tạp chí | vauthors = Pizzuti A, Amati F, Calabrese G, Mari A, Colosimo A, Silani V, Giardino L, Ratti A, Penso D, Calzà L, Palka G, Scarlato G, Novelli G, Dallapiccola B | title = cDNA characterization and chromosomal mapping of two human homologues of the Drosophila dishevelled polarity gene | journal = Hum Mol Genet | volume = 5 | issue = 7 | pages = 953–8 | date = Jan 1997 | pmid = 8817329 | pmc = | doi = 10.1093/hmg/5.7.953 }}</ref><ref name="entrez">{{chú thích web | title = Entrez Gene: DVL1 dishevelled, dsh homolog 1 (Drosophila)| url = https://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=1855| access-date = }}</ref> == Chức năng == DVL1, homolog con người của gen [[dishevelled]] (dsh) ở Drosophila mã hóa cho một [[phosphoprotein]] tế bào chất đảm nhận chức năng điều hòa [[Sinh trưởng tế bào|tăng sinh tế bào]], hoạt động dưới dạng một phân tử truyền tải (transducer molecule) cho quá trình phát triển, bao gồm phân đoạn và biệt hóa [[nguyên bào thần kinh]]. DVL1 là một gen dự tuyển (candidate gene) cho những quá trình liên quan đến biến nạp tế bào tại [[u nguyên bào thần kinh]]. [[Hội chứng Schwartz-Jampel]] và [[bệnh Charcot-Marie-Tooth]] type 2A được định vị trong cùng một vùng như DVL1. Những kiểu hình của các chứng bệnh này có thể tương thích với các khiếm khuyết được đợi tìm trước đó từ sự biểu hiện bất thường của một gen DVL trong suốt quá trình phát triển. Người ta đã tìm được ba biến thể phiên mã mã hóa nên ba isoform khác nhau cho gen này.<ref name="entrez" /> == Tương tác == DVL1 có khả năng [[Tương tác protein-protein|tương tác]] với: * [[AXIN1]],<ref name = pmid10428961>{{chú thích tạp chí | vauthors = Li L, Yuan H, Weaver CD, Mao J, Farr GH, Sussman DJ, Jonkers J, Kimelman D, Wu D | title = Axin and Frat1 interact with dvl and GSK, bridging Dvl to GSK in Wnt-mediated regulation of LEF-1 | journal = EMBO J. | volume = 18 | issue = 15 | pages = 4233–40 | date = Aug 1999 | pmid = 10428961 | pmc = 1171499 | doi = 10.1093/emboj/18.15.4233 }}</ref><ref name = pmid18632848>{{chú thích tạp chí | vauthors = Kim MJ, Chia IV, Costantini F | title = SUMOylation target sites at the C terminus protect Axin from ubiquitination and confer protein stability | url = https://archive.org/details/sim_faseb-journal_2008-11_22_11/page/3785 | journal = FASEB J. | volume = 22 | issue = 11 | pages = 3785–94 | date = Nov 2008 | pmid = 18632848 | pmc = 2574027 | doi = 10.1096/fj.08-113910 }}</ref> * [[DVL3]],<ref name = pmid10330181>{{chú thích tạp chí | vauthors = Kishida S, Yamamoto H, Hino S, Ikeda S, Kishida M, Kikuchi A | title = DIX domains of Dvl and axin are necessary for protein interactions and their ability to regulate beta-catenin stability | url = https://archive.org/details/sim_molecular-and-cellular-biology_1999-06_19_6/page/4414 | journal = Mol. Cell. Biol. | volume = 19 | issue = 6 | pages = 4414–22 | date = Jun 1999 | pmid = 10330181 | pmc = 104400 | doi = 10.1128/mcb.19.6.4414}}</ref> * [[EPS8]],<ref name = pmid10581192>{{chú thích tạp chí | vauthors = Inobe M, ((Katsube Ki)), Miyagoe Y, ((Nabeshima Yi)), Takeda S | title = Identification of EPS8 as a Dvl1-associated molecule | journal = Biochem. Biophys. Res. Commun. | volume = 266 | issue = 1 | pages = 216–21 | date = Dec 1999 | pmid = 10581192 | doi = 10.1006/bbrc.1999.1782 }}</ref> và * [[Mothers against decapentaplegic homolog 3]].<ref name = pmid12650946>{{chú thích tạp chí | vauthors = Warner DR, Pisano MM, Roberts EA, Greene RM | title = Identification of three novel Smad binding proteins involved in cell polarity | journal = FEBS Lett. | volume = 539 | issue = 1-3 | pages = 167–73 | date = Mar 2003 | pmid = 12650946 | doi = 10.1016/s0014-5793(03)00155-8}}</ref> == Xem thêm == * [[Dishevelled]] == Tham khảo == {{tham khảo}} == Đọc thêm == {{refbegin|2}} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Wharton KA | title = Runnin' with the Dvl: proteins that associate with Dsh/Dvl and their significance to Wnt signal transduction | journal = Dev. Biol. | volume = 253 | issue = 1 | pages = 1–17 | year = 2003 | pmid = 12490194 | doi = 10.1006/dbio.2002.0869 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Klingensmith J, Nusse R, Perrimon N | title = The Drosophila segment polarity gene dishevelled encodes a novel protein required for response to the wingless signal | url = https://archive.org/details/sim_genes-development_1994-01_8_1/page/118 | journal = Genes Dev. | volume = 8 | issue = 1 | pages = 118–30 | year = 1994 | pmid = 8288125 | doi = 10.1101/gad.8.1.118 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Pizzuti A, Novelli G, Mari A, Ratti A, Colosimo A, Amati F, Penso D, Sangiuolo F, Calabrese G, Palka G, Silani V, Gennarelli M, Mingarelli R, Scarlato G, Scambler P, Dallapiccola B | title = Human homologue sequences to the Drosophila dishevelled segment-polarity gene are deleted in the DiGeorge syndrome | url = https://archive.org/details/sim_american-journal-of-human-genetics_1996-04_58_4/page/722 | journal = Am. J. Hum. Genet. | volume = 58 | issue = 4 | pages = 722–9 | year = 1996 | pmid = 8644734 | pmc = 1914677 | doi = }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Steitz SA, Tsang M, Sussman DJ | title = Wnt-mediated relocalization of dishevelled proteins | journal = In Vitro Cell. Dev. Biol. Anim. | volume = 32 | issue = 7 | pages = 441–5 | year = 1997 | pmid = 8856345 | doi = 10.1007/BF02723007 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Semënov MV, Snyder M | title = Human dishevelled genes constitute a DHR-containing multigene family | journal = Genomics | volume = 42 | issue = 2 | pages = 302–10 | year = 1997 | pmid = 9192851 | doi = 10.1006/geno.1997.4713 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Bui TD, Beier DR, Jonssen M, Smith K, Dorrington SM, Kaklamanis L, Kearney L, Regan R, Sussman DJ, Harris AL | title = cDNA cloning of a human dishevelled DVL-3 gene, mapping to 3q27, and expression in human breast and colon carcinomas | journal = Biochem. Biophys. Res. Commun. | volume = 239 | issue = 2 | pages = 510–6 | year = 1997 | pmid = 9344861 | doi = 10.1006/bbrc.1997.7500 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Ikeda S, Kishida S, Yamamoto H, Murai H, Koyama S, Kikuchi A | title = Axin, a negative regulator of the Wnt signaling pathway, forms a complex with GSK-3beta and beta-catenin and promotes GSK-3beta-dependent phosphorylation of beta-catenin | journal = EMBO J. | volume = 17 | issue = 5 | pages = 1371–84 | year = 1998 | pmid = 9482734 | pmc = 1170485 | doi = 10.1093/emboj/17.5.1371 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Kishida S, Yamamoto H, Hino S, Ikeda S, Kishida M, Kikuchi A | title = DIX domains of Dvl and axin are necessary for protein interactions and their ability to regulate beta-catenin stability | url = https://archive.org/details/sim_molecular-and-cellular-biology_1999-06_19_6/page/4414 | journal = Mol. Cell. Biol. | volume = 19 | issue = 6 | pages = 4414–22 | year = 1999 | pmid = 10330181 | pmc = 104400 | doi = 10.1128/mcb.19.6.4414}} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Fagotto F, ((Jho Eh)), Zeng L, Kurth T, Joos T, Kaufmann C, Costantini F | title = Domains of axin involved in protein-protein interactions, Wnt pathway inhibition, and intracellular localization | journal = J. Cell Biol. | volume = 145 | issue = 4 | pages = 741–56 | year = 1999 | pmid = 10330403 | pmc = 2133179 | doi = 10.1083/jcb.145.4.741 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Li L, Yuan H, Weaver CD, Mao J, Farr GH, Sussman DJ, Jonkers J, Kimelman D, Wu D | title = Axin and Frat1 interact with dvl and GSK, bridging Dvl to GSK in Wnt-mediated regulation of LEF-1 | journal = EMBO J. | volume = 18 | issue = 15 | pages = 4233–40 | year = 1999 | pmid = 10428961 | pmc = 1171499 | doi = 10.1093/emboj/18.15.4233 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Strovel ET, Wu D, Sussman DJ | title = Protein phosphatase 2Calpha dephosphorylates axin and activates LEF-1-dependent transcription | journal = J. Biol. Chem. | volume = 275 | issue = 4 | pages = 2399–403 | year = 2000 | pmid = 10644691 | doi = 10.1074/jbc.275.4.2399 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Song DH, Sussman DJ, Seldin DC | title = Endogenous protein kinase CK2 participates in Wnt signaling in mammary epithelial cells | journal = J. Biol. Chem. | volume = 275 | issue = 31 | pages = 23790–7 | year = 2000 | pmid = 10806215 | doi = 10.1074/jbc.M909107199 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Hino S, Kishida S, Michiue T, Fukui A, Sakamoto I, Takada S, Asashima M, Kikuchi A | title = Inhibition of the Wnt signaling pathway by Idax, a novel Dvl-binding protein | url = https://archive.org/details/sim_molecular-and-cellular-biology_2001-01_21_1/page/330 | journal = Mol. Cell. Biol. | volume = 21 | issue = 1 | pages = 330–42 | year = 2001 | pmid = 11113207 | pmc = 88806 | doi = 10.1128/MCB.21.1.330-342.2001 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Rubinfeld B, Tice DA, Polakis P | title = Axin-dependent phosphorylation of the adenomatous polyposis coli protein mediated by casein kinase 1epsilon | journal = J. Biol. Chem. | volume = 276 | issue = 42 | pages = 39037–45 | year = 2001 | pmid = 11487578 | doi = 10.1074/jbc.M105148200 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Chen W, Hu LA, Semenov MV, Yanagawa S, Kikuchi A, Lefkowitz RJ, Miller WE | title = beta-Arrestin1 modulates lymphoid enhancer factor transcriptional activity through interaction with phosphorylated dishevelled proteins | journal = Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. | volume = 98 | issue = 26 | pages = 14889–94 | year = 2002 | pmid = 11742073 | pmc = 64954 | doi = 10.1073/pnas.211572798 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Habas R, Kato Y, He X | title = Wnt/Frizzled activation of Rho regulates vertebrate gastrulation and requires a novel Formin homology protein Daam1 | journal = Cell | volume = 107 | issue = 7 | pages = 843–54 | year = 2002 | pmid = 11779461 | doi = 10.1016/S0092-8674(01)00614-6 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Russ C, Lovestone S, Powell JF | title = Identification of genomic organisation, sequence variants and analysis of the role of the human dishevelled 1 gene in late onset Alzheimer's disease | journal = Mol. Psychiatry | volume = 7 | issue = 1 | pages = 104–9 | year = 2002 | pmid = 11803455 | doi = 10.1038/sj/mp/4000941 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Gao ZH, Seeling JM, Hill V, Yochum A, Virshup DM | title = Casein kinase I phosphorylates and destabilizes the beta-catenin degradation complex | journal = Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. | volume = 99 | issue = 3 | pages = 1182–7 | year = 2002 | pmid = 11818547 | pmc = 122164 | doi = 10.1073/pnas.032468199 }} {{refend}} == Liên kết ngoài == * [http://atlasgeneticsoncology.org/Genes/DVL1ID463ch1p36.html DVL1] trên [[Atlas Di truyền học và Di truyền học tế bào trong Ung thư học và Huyết học|Atlas Di truyền học và Ung thư học]] {{PDB Gallery|geneid=1855}} [[Thể loại:Protein người]] [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] {{protein-stub}} i4qjaakt0l20r7qjoctzszr6qa7xq7m Thể loại:Hoạt động núi lửa Nga 14 7570489 31551670 2017-09-30T03:16:35Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Volcanism of Russia}} [[Thể loại:Hoạt động núi lửa theo quốc gia|Nga]] [[Thể loại:Hoạt động núi lửa châu Âu|Nga]]…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Volcanism of Russia}} [[Thể loại:Hoạt động núi lửa theo quốc gia|Nga]] [[Thể loại:Hoạt động núi lửa châu Âu|Nga]] [[Thể loại:Hoạt động núi lửa châu Á|Nga]] [[Thể loại:Địa chất Nga]] 2sngdyw3k5fk71m17ao3uoum2ekhtwi Epicnaphus 0 7570492 67473828 64392226 2021-12-07T23:40:46Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 6]]: Làm đẹp bản mẫu wikitext text/x-wiki {{Tiêu đề nghiêng}} {{Bảng phân loại | image = | image_width = 200px | image_caption = | regnum = [[Fungi]] | divisio = [[Basidiomycota]] | classis = [[Agaricomycetes]] | ordo = [[Agaricales]] | familia = [[Marasmiaceae]] | genus = '''''Epicnaphus''''' | genus_authority = [[Rolf Singer|Singer]] (1960) | type_species = ''Epicnaphus phalaropus'' | type_species_authority = Singer (1960) | subdivision_ranks = Danh sách các loài | subdivision = ''[[Epicnaphus longispora|E. longispora]]''<br> ''[[Epicnaphus phalaropus|E. phalaropus]]'' }} '''''Epicnaphus''''' là một chi nấm trong họ [[Marasmiaceae]], thuộc bộ [[Agaricales]]. Chi này được nhà nghiên cứu người [[Đức]], [[Rolf Singer]] miêu tả khoa học lần đầu tiên vào năm 1960,<ref name="Singer 1960"/> chi chứa hai loài được tìm thấy ở [[Nam Phi]].<ref name="Kirk 2008"/> Singer khi đó miêu tả loài điển hình, ''[[Epicnaphus phalaropus|E. phalaropus]]'', được tìm thấy trên những cành cây rụng trong một cánh rừng mưa ở [[Bolivia]].<ref name="Singer 1960"/> Còn loài nấm ''[[Epicnaphus longispora|E. longispora]]'' đến từ [[Argentinia]] sau này được Jörg Raithelhuber đưa thêm vào chi năm 1973. ==Xem thêm== *Họ nấm [[Marasmiaceae]] {{Portal|Nấm}} ==Chú thích== {{tham khảo|refs= <ref name="Singer 1960">{{chú thích báo|title=Monographs of South American Basidiomycetes, specially those of the east slope of the Andes and Brazil. 3. Reduced marasmioid genera in South America |journal=Sydowia |year=1960 |author=Singer R. |volume=14 |pages=258–80}}</ref> <ref name="Kirk 2008">{{chú thích sách|vauthors=Kirk PM, Cannon PF, Minter DW, Stalpers JA |title=Dictionary of the Fungi |url=https://archive.org/details/dictionaryfungit00kirk |edition=10th |publisher=CAB International |location=Wallingford, UK |year=2008 |page=[https://archive.org/details/dictionaryfungit00kirk/page/240 240] |isbn=978-0-85199-826-8}}</ref> }} ==Liên kết ngoài== *{{IndexFungorum|17560}} [[Thể loại:Marasmiaceae]] [[Thể loại:Nấm Nam Mỹ]] {{Agaricales-stub}} qy6yj7mdekeatk994dxxcm6a54fax3y Thể loại:Hoạt động núi lửa châu Á 14 7570509 31551761 2017-09-30T03:18:04Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Hoạt động núi lửa theo lục địa|Á]] [[Thể loại:Địa chất châu Á]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Hoạt động núi lửa theo lục địa|Á]] [[Thể loại:Địa chất châu Á]] i52dt4g1liljstzowca6sc6nv51xb0l Bản mẫu:PDB Gallery/1855 10 7570524 31551827 2017-09-30T03:19:14Z Plantaest 501647 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Gallery |lines=4 |Image:PDB_1fsh_EBI.jpg|'''1fsh''': NỀN CẤU TRÚC CỦA SỰ NHẬN BIẾT DOMAIN DEP DISHEVELLED TRONG CON ĐƯỜNG TÍN HIỆU WNT |Imag…” wikitext text/x-wiki {{Gallery |lines=4 |Image:PDB_1fsh_EBI.jpg|'''1fsh''': NỀN CẤU TRÚC CỦA SỰ NHẬN BIẾT DOMAIN DEP DISHEVELLED TRONG CON ĐƯỜNG TÍN HIỆU WNT |Image:PDB_1mc7_EBI.jpg|'''1mc7''': Cấu trúc trong dung dịch của domain PDZ mDvl1 }} jcclue47lxld8zfw738ut2xauicrth1 Thể loại:Núi lửa châu Á theo quốc gia 14 7570526 31616394 31551833 2017-10-01T21:15:56Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{container cat}} [[Thể loại:Núi lửa châu Á| Quốc gia]] [[Thể loại:Địa mạo châu Á theo quốc gia| Núi lửa]] 6ocsi9f952zogxv06bdum2ie4vrfe2m Wikipedia:Hình ảnh chọn lọc/2017/10/13 4 7570580 31607934 31606999 2017-10-01T14:40:36Z Langtucodoc 38714 Langtucodoc đã đổi [[Wikipedia:Hình ảnh chọn lọc/2017/10/04]] thành [[Wikipedia:Hình ảnh chọn lọc/2017/10/13]] wikitext text/x-wiki {{Hình chọn lọc {{{1|}}} |hình = Water drop 001.jpg |ghi chú = Một giọt [[nước]] dội lên, hiện tượng này tạo ra do [[sức căng bề mặt]] của nước. <small>Ảnh: José Manuel Suárez </small>}} gvplvimfvm9fp6wdobng4ilhumdlasu DTL (gen) 0 7570643 66173697 65493389 2021-09-24T06:53:01Z InternetArchiveBot 686003 Add 1 book for [[Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được]] (20210923sim)) #IABot (v2.0.8.1) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox gene}} '''Denticleless protein homolog''' là [[protein]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''DTL''.<ref name="pmid11278750">{{chú thích tạp chí | vauthors = Cheung WM, Chu AH, Chu PW, Ip NY | title = Cloning and expression of a novel nuclear matrix-associated protein that is regulated during the retinoic acid-induced neuronal differentiation | journal = J Biol Chem | volume = 276 | issue = 20 | pages = 17083–91 | date = May 2001 | pmid = 11278750 | pmc = | doi = 10.1074/jbc.M010802200 }}</ref><ref name="entrez">{{chú thích web | title = Entrez Gene: DTL denticleless homolog (Drosophila)| url = http://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=51514| access-date = }}</ref> == Tương tác == DTL có khả năng [[Tương tác protein-protein|tương tác]] với [[P21]].<ref name=pmid18794347>{{chú thích tạp chí | vauthors = Abbas T, Sivaprasad U, Terai K, Amador V, Pagano M, Dutta A | title = PCNA-dependent regulation of p21 ubiquitylation and degradation via the CRL4Cdt2 ubiquitin ligase complex | journal = Genes Dev. | volume = 22 | issue = 18 | pages = 2496–506 | date = Sep 2008 | pmid = 18794347 | pmc = 2546691 | doi = 10.1101/gad.1676108 }}</ref> == Tham khảo == {{tham khảo}} == Đọc thêm == {{refbegin|2}} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Banks D, Wu M, Higa LA, Gavrilova N, Quan J, Ye T, Kobayashi R, Sun H, Zhang H | title = L2DTL/CDT2 and PCNA interact with p53 and regulate p53 polyubiquitination and protein stability through MDM2 and CUL4A/DDB1 complexes. | journal = Cell Cycle | volume = 5 | issue = 15 | pages = 1719–29 | year = 2007 | pmid = 16861890 | doi = 10.4161/cc.5.15.3150 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Higa LA, Banks D, Wu M, Kobayashi R, Sun H, Zhang H | title = L2DTL/CDT2 interacts with the CUL4/DDB1 complex and PCNA and regulates CDT1 proteolysis in response to DNA damage. | journal = Cell Cycle | volume = 5 | issue = 15 | pages = 1675–80 | year = 2007 | pmid = 16861906 | doi = 10.4161/cc.5.15.3149 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Jin J, Arias EE, Chen J, Harper JW, Walter JC | title = A family of diverse Cul4-Ddb1-interacting proteins includes Cdt2, which is required for S phase destruction of the replication factor Cdt1. | journal = Mol. Cell | volume = 23 | issue = 5 | pages = 709–21 | year = 2006 | pmid = 16949367 | doi = 10.1016/j.molcel.2006.08.010 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Beausoleil SA, Villén J, Gerber SA, Rush J, Gygi SP | title = A probability-based approach for high-throughput protein phosphorylation analysis and site localization. | url = https://archive.org/details/sim_nature-biotechnology_2006-10_24_10/page/1285 | journal = Nat. Biotechnol. | volume = 24 | issue = 10 | pages = 1285–92 | year = 2006 | pmid = 16964243 | doi = 10.1038/nbt1240 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Higa LA, Wu M, Ye T, Kobayashi R, Sun H, Zhang H | title = CUL4-DDB1 ubiquitin ligase interacts with multiple WD40-repeat proteins and regulates histone methylation. | journal = Nat. Cell Biol. | volume = 8 | issue = 11 | pages = 1277–83 | year = 2006 | pmid = 17041588 | doi = 10.1038/ncb1490 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Sansam CL, Shepard JL, Lai K, Ianari A, Danielian PS, Amsterdam A, Hopkins N, Lees JA | title = DTL/CDT2 is essential for both CDT1 regulation and the early G2/M checkpoint. | journal = Genes Dev. | volume = 20 | issue = 22 | pages = 3117–29 | year = 2006 | pmid = 17085480 | pmc = 1635147 | doi = 10.1101/gad.1482106 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Pan HW, Chou HY, Liu SH, Peng SY, Liu CL, Hsu HC | title = Role of L2DTL, cell cycle-regulated nuclear and centrosome protein, in aggressive hepatocellular carcinoma. | journal = Cell Cycle | volume = 5 | issue = 22 | pages = 2676–87 | year = 2007 | pmid = 17106265 | doi = 10.4161/cc.5.22.3500 }} {{refend}} [[Thể loại:Protein người]] [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] {{gene-1-stub}} 3iyvk1bv2neb0f7s1srja2s87t61o3p Wikipedia:Hình ảnh chọn lọc/2017/10/11 4 7570672 31607080 31607066 2017-10-01T14:01:11Z Langtucodoc 38714 Langtucodoc đã đổi [[Wikipedia:Hình ảnh chọn lọc/2017/10/05]] thành [[Wikipedia:Hình ảnh chọn lọc/2017/10/11]] wikitext text/x-wiki {{Hình chọn lọc {{{1|}}} |hình = Icy shores of Lake Michigan.jpg |ghi chú = [[Băng]] bên [[hồ Michigan]]. <small>Ảnh: Chris Wemmert / NOAA Photo Library </small> }} ssycalv0o0h4du44jfxld58ob7ak9zm Thể loại:Núi lửa châu Á 14 7570705 31552600 2017-09-30T03:31:57Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Volcanoes of Asia}} [[Thể loại:Hoạt động núi lửa châu Á| ]] [[Thể loại:Địa mạo châu Á]] Thể loại:Địa chất…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Volcanoes of Asia}} [[Thể loại:Hoạt động núi lửa châu Á| ]] [[Thể loại:Địa mạo châu Á]] [[Thể loại:Địa chất châu Á]] [[Thể loại:Núi lửa theo lục địa|Á]] sbepum9eef8n92hoolhdftxkbs7cznj Gerronema 0 7570737 70346340 67473829 2023-06-16T20:50:00Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Tiêu đề nghiêng}} {{Bảng phân loại | image = Gerronema strombodes 54748.jpg | image_width = 240px | image_caption = ''Gerronema strombodes'' | regnum = [[Fungi]] | divisio = [[Basidiomycota]] | classis = [[Agaricomycetes]] | ordo = [[Agaricales]] | familia = [[Marasmiaceae]] | genus = '''''Gerronema''''' | genus_authority = [[Rolf Singer|Singer]] (1951) | type_species = ''Gerronema melanomphax'' | type_species_authority = Singer (1951) | subdivision_ranks = [[Species]] }} '''''Gerronema''''' là một chi nấm trong họ [[Marasmiaceae]], thuộc bộ [[Agaricales]]. Đây là một chi nấm tán sống trên thân gỗ mục, có kích thước từ nhỏ đến vừa. Bào tử nấm màu trắng, dạng tinh bột còn lá tia phát triển hướng xuống dưới.<ref name="Redhead 2002a"/><ref name="Redhead 2002b"/><ref name="Norvell 1994"/> Chi này được nhà nghiên cứu gốc [[Đức]], [[Rolf Singer]] miêu tả khoa học lần đầu tiên vào năm 1951.<ref name="Singer 1951"/> ==Môi trường sống và phân bố== Các loài Gerronema chủ yếu phân bố ở khu vực [[nhiệt đới]]. Tuy nhiên, nấm cũng có xuất hiện ở [[châu Âu]] và vùng phía tây của [[Bắc Mỹ]], nơi chúng phát triển trong điều kiện thời tiết mùa hè oi bức. Một trong số những loài quen thuộc nhất ở [[Hoa Kỳ]] đó là ''Gerronema strombodes.'' [http://www.discoverlife.org/nh/tx/Fungi/images/Gerronema_strombodes.Lorelei.300x328.jpg.html][http://fp.bio.utk.edu/mycology/images/Gerronema_strombodes.htm] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20071015080552/http://fp.bio.utk.edu/mycology/images/Gerronema_strombodes.htm |date=2007-10-15 }}[http://www.indianamushrooms.com/gerronema_strombodes.html] ==Danh sách các loài== Tính đến tháng 6 năm 2015, [[Index Fungorum]] công nhận 55 loài sau thuộc chi ''Gerronema'':<ref name="urlFungorum/CoL"/> {{div col|cols=3}} *''[[Gerronema aconquijense|G. aconquijense]]'' *''[[Gerronema albidum|G. albidum]]'' *''[[Gerronema albogriseolum|G. albogriseolum]]'' *''[[Gerronema alutaceum|G. alutaceum]]'' *''[[Gerronema amabile|G. amabile]]'' *''[[Gerronema bethlehemicum|G. bethlehemicum]]'' *''[[Gerronema brunneum|G. brunneum]]'' *''[[Gerronema bryogeton|G. bryogeton]]'' *''[[Gerronema calongei|G. calongei]]'' *''[[Gerronema candidum|G. candidum]]'' *''[[Gerronema chrysocarpum|G. chrysocarpum]]'' *''[[Gerronema chrysocraspedum|G. chrysocraspedum]]'' *''[[Gerronema cinctum|G. cinctum]]'' *''[[Gerronema citrinum|G. citrinum]]'' *''[[Gerronema collybiomorphum|G. collybiomorphum]]'' *''[[Gerronema corticiphilum|G. corticiphilum]]'' *''[[Gerronema costaricense|G. costaricense]]'' *''[[Gerronema cyathiforme|G. cyathiforme]]'' *''[[Gerronema daamsii|G. daamsii]]'' *''[[Gerronema daguense|G. daguense]]'' *''[[Gerronema farinolens|G. farinolens]]'' *''[[Gerronema flammeum|G. flammeum]]'' *''[[Gerronema glutinipes|G. glutinipes]]'' *''[[Gerronema hungo|G. hungo]]'' *''[[Gerronema incarnatum|G. incarnatum]]'' *''[[Gerronema infumatum|G. infumatum]]'' *''[[Gerronema josserandii|G. josserandii]]'' *''[[Gerronema laccarioides|G. laccarioides]]'' *''[[Gerronema longipes|G. longipes]]'' *''[[Gerronema majus|G. majus]]'' *''[[Gerronema mariae|G. mariae]]'' *''[[Gerronema melanomphax|G. melanomphax]]'' *''[[Gerronema moseri|G. moseri]]'' *''[[Gerronema nemorale|G. nemorale]]'' *''[[Gerronema nitriolens|G. nitriolens]]'' *''[[Gerronema oligophyllum|G. oligophyllum]]'' *''[[Gerronema pantoxanthum|G. pantoxanthum]]'' *''[[Gerronema pseudomurale|G. pseudomurale]]'' *''[[Gerronema reclinis|G. reclinis]]'' *''[[Gerronema sanguineum|G. sanguineum]]'' *''[[Gerronema schusteri|G. schusteri]]'' *''[[Gerronema sericeum|G. sericeum]]'' *''[[Gerronema stevensonii|G. stevensonii]]'' *''[[Gerronema strombodes|G. strombodes]]'' *''[[Gerronema subchrysophyllum|G. subchrysophyllum]]'' *''[[Gerronema subclavatum|G. subclavatum]]'' *''[[Gerronema suboreades|G. suboreades]]'' *''[[Gerronema subsericellum|G. subsericellum]]'' *''[[Gerronema sucrense|G. sucrense]]'' *''[[Gerronema tenue|G. tenue]]'' *''[[Gerronema theophili|G. theophili]]'' *''[[Gerronema umbilicatum|G. umbilicatum]]'' *''[[Gerronema virgineum|G. virgineum]]'' *''[[Gerronema viridilucens|G. viridilucens]]'' (nấm phát quang) *''[[Gerronema xanthophyllum|G. xanthophyllum]]'' {{div col end}} ==Xem thêm== *Họ nấm [[Marasmiaceae]] {{Portal|Nấm}} ==Chú thích== {{tham khảo|refs= <ref name="Norvell 1994">{{chú thích báo|vauthors=Norvell LL, Redhead SA, Ammirati JF |year=1994 |title=''Omphalina'' sensu lato in North America. 1-2: 1: ''Omphalina wynniae'' and the genus ''Chrysomphalina''. 2: ''Omphalina'' sensu Bigelow |journal=Mycotaxon |volume=50 |pages=379–407 |url=http://www.cybertruffle.org.uk/cyberliber/59575/0050/0379.htm}}</ref> <ref name="Redhead 2002a">{{chú thích báo|vauthors=Redhead SA, ((Moncalvo J-M)), Vilgalys R, Lutzoni F |year=2002 |title=Phylogeny of agarics: partial systematics solutions for bryophilous omphalinoid agarics outside of the Agaricales (euagarics) |journal=Mycotaxon |volume=82 |pages=151–168 |url=http://www.cybertruffle.org.uk/cyberliber/59575/0082/0151.htm}}</ref> <ref name="Redhead 2002b">{{chú thích báo|vauthors=Redhead SA, Lutzoni F, ((Moncalvo J-M)), Vilgalys R |year=2002b |title=Phylogeny of agarics: partial systematics solutions for core omphalinoid genera in the Agaricales (euagarics) |journal=Mycotaxon |volume=83 |pages=19–57 |url=http://www.cybertruffle.org.uk/cyberliber/59575/0083/0019.htm}}</ref> <ref name="Singer 1951">{{chú thích báo|author=Singer R. |year=1951 |title=New genera of fungi V |journal=Mycologia |volume=43 |issue=5 |pages=598–604 |doi=10.2307/3755431 |jstor=3755431 |url=http://www.cybertruffle.org.uk/cyberliber/59575/0082/0151.htm}}</ref> <ref name="urlFungorum/CoL">{{chú thích web |author=Kirk PM |title=Species Fungorum (version 26th May 2015). In: Species 2000 & ITIS Catalogue of Life |url=http://www.catalogueoflife.org/col/browse/tree/id/8a5104f521200bb6db47de78e0c331eb |accessdate=ngày 20 tháng 6 năm 2015 |archive-date=2017-08-28 |archive-url=https://web.archive.org/web/20170828185124/http://www.catalogueoflife.org/col/browse/tree/id/8a5104f521200bb6db47de78e0c331eb |url-status=dead }}</ref> }} ==Liên kết ngoài== *{{IndexFungorum|17648}} *''Gerronema'' (Google Images) [https://images.google.com/images?hl=en&source=hp&q=Gerronema&um=1&ie=UTF-8&sa=N&tab=wi] [[Thể loại:Marasmiaceae]] {{Agaricales-stub}} q7gnmlqxv16h1xwkuf84sec0yv655dk Casimirô Vương Di Lộc 0 7570738 70574231 68054123 2023-08-18T02:07:05Z Mạnh An-Bot 755843 Di chuyển từ [[Category:Giám mục Công giáo người Trung Quốc]] đến [[Category:Giám mục Công giáo Trung Quốc]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | honorific-prefix = Giám mục <br/> | name = Casimir Vương Di Lộc <br/> 王彌祿 | title = Giám mục chính tòa [[Giáo phận Thiên Thủy]] <br/> (1981 – 2003) | image = | image_size = | image_caption = | predecessor = [[Peter G. Grimm]] | successor = [[Gioan Baotixita Vương Nhã Hàn]] <br/> ''(Giám quản Tông Tòa)'' <br/> [[Gioan Vương Nhã Vọng]] <br/> ''(GM hợp thức)'' <br/> [[Augustinô Triệu Kinh Nông]] <br/> ''(GM Bất hợp thức)'' | birth_date = Ngày 24 tháng 1 năm 1943 | birth_place = [[Trung Quốc]] | death_date = Ngày 14 tháng 2 năm 2017 | death_place = | occupation = | ordination = Ngày 13 tháng 5 năm 1980 | consecration = Ngày 20 tháng 2 năm 1981 }} '''Casimir Vương Di Lộc''' (1943 – 2017, tiếng Trung:'''王彌祿''', tiếng Anh:''Casimir Wang Mi-lu'') là một giám mục người Trung Quốc của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông từng đảm nhận chức vị Giám mục chính tòa [[Giáo phận Thiên Thủy]] (còn gọi là Tần Châu).<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/dioceses/diocese/tsin1.htm#46539 Diocese of Qinzhou 秦州]</ref> ==Tiểu sử== Giám mục Vương sinh ngày 24 tháng 1 năm 1943 trong một gia đình Công giáo có nhiều ơn gọi, ngoài ông còn có hai em trai khác của ông được chọn làm Giám mục: [[Gioan Baotixita Vương Nhã Hàn]], Giám mục Khang Định và Giám mục [[Gioan Vương Nhã Vọng]], giám mục Thuên Thủy, kế vị ông. Sau quá trình tu học, sau khi mãn khóa chủng viện, ngày 13 tháng 5 năm 1980, ông thụ phong chức vị linh mục. Không lâu sau đó, Tòa Thánh mật báo việc chọn linh mục Casimir Vương Di Lộc làm Giám mục chính tòa [[Giáo phận Thiên Thủy]], giáo phận đã trống tòa 22 năm, kế vị Giám mục người Đức [[Peter G. Grimm]]. Ông trở thành giám mục Chánh tòa Tiên khởi người Trung Quốc của Giáo phận này. Lễ tấn phong cho Tân giám mục diễn ra cách bí mật ngày 20 tháng 2 năm 1981. Chính quyền Trung Quốc bác bỏ việc bổ nhiệm và tấn phong này của Tòa Thánh, đồng thời chọn linh mục [[Augustinô Triệu Kinh Nông]] làm Giám mục chính tòa mà không có phép Tòa Thánh. Giám mục Triệu sau này hiệp thông trở lại với Giáo hội Công giáo, nhưng không được công nhận chức vị Giám mục. Giám mục Vương Mịch Lộc bất ngờ từ chức Giám mục Thiên Thủy ở tuổi 60 ngày 24 tháng 7 năm 2003. Giám mục chưa được chuẩn nhận Triệu Kinh Nông cũng qua đời tháng 5 năm 2004. Giám mục Casimir Lộc chọn em ông là Giám mục Giáo phận Khang Định Gioan Baotixita Vương Nhã Hàn làm Giám mục Giám quản Giáo phận. Năm 2011, Tòa Thánh công bố việc bổ nhiệm một người em khác của ông, Gioan Vương Nhã Vọng, làm Giám mục chính tòa tiếp theo của Giáo phận này, kế vị Giám mục Lộc. Giám mục Vương Di Lộc qua đời ngày 14 tháng 2 năm 2017.<ref name=g/><ref name=b>{{Chú thích web |url=http://www.brender.eu/default.asp?iId=KGMFJ |ngày truy cập=2017-09-30 |tựa đề=Wang Milu, Casimir |archive-date=2017-09-30 |archive-url=https://web.archive.org/web/20170930181658/http://www.brender.eu/default.asp?iId=KGMFJ |url-status=dead }}</ref> == Tham khảo == {{Tham khảo}}{{Sơ khai Giám mục Công giáo}} [[Thể loại:Sinh năm 1943]] [[Thể loại:Mất năm 2017]] [[Thể loại:Giám mục Công giáo Trung Quốc]] [[Thể loại:Người Cam Túc]] r8dxji9heeqwvz2yczeoi3wnbkgs7is Thể loại:Núi lửa châu Âu theo quốc gia 14 7570739 31552831 2017-09-30T03:36:06Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{container cat}} [[Thể loại:Núi lửa châu Âu| Quốc gia]] [[Thể loại:Địa mạo châu Âu theo quốc gia| Núi lửa]]” wikitext text/x-wiki {{container cat}} [[Thể loại:Núi lửa châu Âu| Quốc gia]] [[Thể loại:Địa mạo châu Âu theo quốc gia| Núi lửa]] lumbj8uvrso2yf8kjpecb56tz9c63qo Thể loại:Núi lửa châu Âu 14 7570781 31553479 2017-09-30T03:48:44Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons cat|Volcanoes of Europe}} [[Thể loại:Hoạt động núi lửa châu Âu| ]] [[Thể loại:Địa hình châu Âu]] Thể loại:Núi lửa theo…” wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Volcanoes of Europe}} [[Thể loại:Hoạt động núi lửa châu Âu| ]] [[Thể loại:Địa hình châu Âu]] [[Thể loại:Núi lửa theo lục địa|Âu]] 59ek8a1bnxevbsr8r13xqm66c7ewdk3 Lithi nhôm hydride 0 7570841 69723373 68799861 2023-02-27T10:11:52Z Mongrangvebet 384759 wikitext text/x-wiki {{Chembox | Watchedfields = changed | verifiedrevid = 457117309 | ImageFileL1 = lithium aluminium hydride.svg | ImageNameL1 = Cấu trúc 2D của lithi nhôm hydride | ImageFileR1 = Lithium-aluminium-hydride-layer-3D-balls.png | ImageNameR1 = Cấu trúc 3D của lithi nhôm hydride | ImageFile2 = Lithium aluminium hydride 100g.jpg | ImageName2 = 100 gam lithi nhôm hydride | ImageSize2 = 100px | PIN = Lithium tetrahydridoaluminate(III) | SystematicName = Lithium alumanuide | OtherNames = Lithal<br>Lithi alanat<br>Lithi aluminohydride<br>Lithi tetrahydroaluminat<br>Lithi tetrahydroaluminat(III) | Section1 = {{Chembox Identifiers | Abbreviations = LAH | InChI = 1S/Al.Li.4H/q-1;+1;;;; | InChIKey1 = OCZDCIYGECBNKL-UHFFFAOYSA-N | CASNo = 16853-85-3 | CASNo_Ref = {{cascite|correct|CAS}} | CASNo1_Ref = {{cascite|correct|??}} | CASNo1 = 14128-54-2 | CASNo1_Comment = (<sup>2</sup>H<sub>4</sub>) | PubChem = 28112 | PubChem1 = 11062293 | PubChem1_Comment = (<sup>2</sup>H<sub>4</sub>) | PubChem2 = 11094533 | PubChem2_Comment = (<sup>3</sup>H<sub>4</sub>) | ChemSpider = 26150 | ChemSpider_Ref = {{chemspidercite|correct|chemspider}} | EINECS = 240-877-9 | ChEBI_Ref = {{ebicite|correct|EBI}} | ChEBI = 30142 | RTECS = BD0100000 | SMILES = [Li+].[AlH4-] | StdInChI_Ref = {{stdinchicite|correct|chemspider}} | StdInChI = 1S/Al.Li.4H/q-1;+1;;;; | StdInChIKey_Ref = {{stdinchicite|correct|chemspider}} | StdInChIKey = OCZDCIYGECBNKL-UHFFFAOYSA-N | Gmelin = 13167}} | Section2 = {{Chembox Properties | Formula = LiAlH<sub>4</sub> | MolarMass = 37,95376 g/mol | Appearance = tinh thể trắng (tinh khiết)<br>bột xám (mẫu phổ biến)<br>[[hút ẩm]] | Odor = không mùi | Density = 0,917 g/cm³, rắn | Solubility = phản ứng | Solvent1 = ''tetrahydrofuran'' | Solubility1 = 112,332 g/L | Solvent2 = [[đietyl ete]] | Solubility2= 39,5 g/100 mL | MeltingPtC = 150 | MeltingPt_notes = (phân hủy)}} | Section3 = {{Chembox Structure | CrystalStruct = [[Hệ tinh thể đơn nghiêng|Đơn nghiêng]] | SpaceGroup = ''P''2<sub>1</sub>/''c''}} | Section4 = {{Chembox Thermochemistry | DeltaHf = -117 kJ/mol | DeltaGf = -48,4 kJ/mol | Entropy = 87,9 J/mol K | HeatCapacity = 86,4 J/mol K}} | Section7 = {{Chembox Hazards | Hazards_ref = <ref>{{CLP Regulation|index=001-002-00-4|page=340}}</ref> | GHSPictograms = {{GHS02|Phản ứng với nước cấp 1}} | GHSSignalWord = Nguy hiểm | HPhrases = {{H-phrases|260}} | ExternalSDS = [https://web.archive.org/web/20060308045012/http://msds.ehs.cornell.edu/msds/MSDSDOD/A441/M220131.htm External MSDS] | NFPA-H = 3 | NFPA-R = 2 | NFPA-F = 2 | NFPA-S = W | FlashPtC = 125}} | Section8 = {{Chembox Related | OtherFunction = [[Nhôm hydride]]<br>[[Natri borohydride]]<br>[[Natri hydride]]<br>[[Natri nhôm hydride]]}}}} '''Lithi nhôm hydride''', thường được viết tắt thành '''LAH''', là một [[hợp chất vô cơ]] với [[công thức hóa học]] '''[[Lithi|Li]][[Nhôm|Al]]H<sub>4</sub>'''. Nó đã được Finholt, Bond và Schlesinger khám phá ra năm 1947.<ref name="Schlessinger">{{chú thích tạp chí|last1=Finholt|first1=A. E.|last2=Bond|first2=A. C.|last3=Schlesinger|first3=H. I.|title=Lithium Aluminum Hydride, Aluminum Hydride and Lithium Gallium Hydride, and Some of their Applications in Organic and Inorganic Chemistry|journal=Journal of the American Chemical Society|year=1947|volume=69|issue=5|pages=1199–1203|doi=10.1021/ja01197a061}}</ref> Hợp chất này được sử dụng làm chất khử trong tổng hợp hữu cơ, đặc biệt là để khử [[ester]], [[acid carboxylic]], và [[amide]]. [[Chất rắn]] này phản ứng mãnh liệt đối với [[nước]], giải phóng khí [[hydro]] (H<sub>2</sub>). Một số [[dẫn xuất]] liên quan của chất này đã được sử dụng như chất lưu giữ hydro. ==Tính chất, cấu trúc, điều chế== [[Tập tin:Lialh4_sem.png|trái|nhỏ|Ảnh [[Kính hiển vi điện tử quét|SEM]] của bột LAH]] LAH là một chất rắn không màu, nhưng các mẫu bán thương mại thường có màu xám do nhiễm bẩn.<ref name=africa>{{cite encyclopedia |author1=Gerrans, G. C. |author2=Hartmann-Petersen, P. | title = Lithium Aluminium Hydride | encyclopedia = Sasol Encyclopaedia of Science and Technology | publisher = New Africa Books | year = 2007 | page = 143 | isbn = 1-86928-384-8 | url = https://books.google.com/books?id=1wS3aWR5SO4C&pg=PA143}}</ref> Chất này có thể được tinh chế bằng cách kết tinh lại từ [[diethyl ether]]. Quy trình lọc quy mô lớn sử dụng một máy hút nước Soxhlet. Thông thường, vật liệu màu xám không tinh khiết được sử dụng trong tổng hợp, vì tạp chất là vô hại và có thể dễ dàng tách ra khỏi các sản phẩm hữu cơ. Vật liệu bột tinh khiết có thể nổ, nhưng không phải là tinh thể lớn của nó.<ref>{{chú thích sách |author1=Keese, R. |author2=Brändle, M. |author3=Toube, T. P. | title = Practical Organic Synthesis: A Student's Guide | publisher = John Wiley and Sons | year = 2006 | page = 134 | isbn = 0-470-02966-8 | url = https://books.google.com/books?id=-fo-Z3TfB3YC&pg=PA134}}</ref> Một số LAH bán thương mại có chứa [[dầu khoáng]] để ngăn chặn các phản ứng với độ ẩm khí quyển, nhưng thông thường nó được đóng gói trong túi nhựa chống ẩm.<ref>{{chú thích tạp chí | last1 = Andreasen | first1 = A. | last2 = Vegge | first2 = T. | last3 = Pedersen | first3 = A. S. | title = Dehydrogenation Kinetics of as-Received and Ball-Milled LiAlH<sub>4</sub> | journal = Journal of Solid State Chemistry | year = 2005 | volume = 178 | issue = 12 | pages = 3672–3678 | doi = 10.1016/j.jssc.2005.09.027 | url = http://dcwww.camd.dtu.dk/Nabiit/Dehydrogenation%20kinetics%20of%20as-received%20and%20ball-milled%20LiAlH4.pdf | bibcode = 2005JSSCh.178.3672A | access-date = ngày 30 tháng 9 năm 2017 | archive-date = ngày 3 tháng 3 năm 2016 | archive-url = https://web.archive.org/web/20160303221434/http://dcwww.camd.dtu.dk/Nabiit/Dehydrogenation%20kinetics%20of%20as-received%20and%20ball-milled%20LiAlH4.pdf | url-status=dead}}</ref> LAH phản ứng dữ dội với nước, kể cả hơi nước trong khí quyển. Nó phản ứng theo phương trình sau:<ref name=africa/> :LiAlH<sub>4</sub> + 4H<sub>2</sub>O → LiOH + Al(OH)<sub>3</sub> + 4H<sub>2</sub>↑ Phản ứng này cung cấp một phương pháp hữu ích để tạo ra [[hydro]] trong phòng thí nghiệm. Mẫu vật bị tiếp xúc lâu với không khí thường xuất hiện màu trắng vì chúng đã hấp thụ đủ độ ẩm để tạo ra một hỗn hợp của các hợp chất có màu trắng [[lithi hydroxide]] và [[nhôm hydroxide]].<ref name="sittig">{{chú thích sách | last = Pohanish | first = R. P. | title = Sittig's Handbook of Toxic and Hazardous Chemicals and Carcinogens | edition = 5th | publisher = William Andrew Publishing | year = 2008 | page = 1540 | isbn = 978-0-8155-1553-1 }}</ref> ==Ứng dụng== ===Ứng dụng trong hóa hữu cơ=== Lithi nhôm hydride được sử dụng rộng rãi trong [[Hóa hữu cơ|hóa học hữu cơ]] như một chất khử<ref name=africa/>. Nó mạnh hơn chất khử liên quan [[natri borohydride]] do liên kết Al–H yếu hơn so với liên kết B–H.<ref>{{chú thích tạp chí | author = Brown, H. C. | title = Reductions by Lithium Aluminum Hydride | journal = Organic Reactions | year = 1951 | volume = 6 | page = 469 | doi = 10.1002/0471264180.or006.10 | isbn = 0471264180}}</ref> Thông thường nó được dùng như là một dung dịch trong đietyl ete và tiếp theo là một chất xúc tác [[acid]], nó sẽ chuyển đổi các [[ester]], [[acid carboxylic]], acyl chloride, [[aldehyde]], và [[keton]] thành các [[alcohol]] tương ứng. Tương tự nó khử các hợp chất amid,<ref>{{OrgSynth |author1=Seebach, D.|author2=Kalinowski, H.-O.|author3=Langer, W.|author4=Crass, G.|author5=Wilka, E.-M. | title = Chiral Media for Asymmetric Solvent Inductions. (S,S)-(+)-1,4-bis(Dimethylamino)-2,3-Dimethoxybutane from (R,R)-(+)-Diethyl Tartrate | collvol = 7 | collvolpages = 41 | year = 1991 | prep = cv7p0041}}</ref><ref>{{OrgSynth |author1=Park, C. H.|author2=Simmons, H. E. | title = Macrocyclic Diimines: 1,10-Diazacyclooctadecane | collvol = 6 | collvolpages = 382 | volume = 54 | pages = 88 | year = 1974 | prep = cv6p0382}}</ref> nitro, nitrile, imine, oxime,<ref>{{OrgSynth |author1=Chen, Y. K.|author2=Jeon, S.-J.|author3=Walsh, P. J.|author4=Nugent, W. A. | title = (2S)-(−)-3-exo-(Morpholino)Isoborneol | volume = 82 | pages = 87 | year = 2005 | prep = v82p0087}}</ref> và azide thành các [[amin]] tương ứng. Nó khử cation amoni bậc bốn thành các amin bậc ba tương ứng. Khả năng phản ứng có thể được điều chỉnh bằng cách thay các nhóm hydride bằng các nhóm alkoxy. Mặc dù có vấn đề xử lý liên quan đến phản ứng của nó, chất này được sử dụng ngay cả ở quy mô công nghiệp nhỏ, mặc dù trong các phản ứng khử quy mô lớn các chất phản ứng liên quan natri bis (2-methoxyethoxy) nhôm hydride được sử dụng phổ biến hơn.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.organic-chemistry.org/chemicals/reductions/sodiumbis(2-methoxyethoxy)aluminumhydride-red-al.shtm|title=Red-Al, Sodium bis(2-methoxyethoxy)aluminumhydride|publisher=Organic Chemistry Portal}}</ref> LAH thường được sử dụng để khử các [[ester]]<ref>{{OrgSynth|author1=Reetz, M. T.|author2=Drewes, M. W.|author3=Schwickardi, R.|title=Preparation of Enantiomerically Pure α-N,N-Dibenzylamino Aldehydes: S-2-(N,N-Dibenzylamino)-3-Phenylpropanal|collvol=10|collvolpages=256|volume=76|pages=110|year=1999|prep=v76p0110}}</ref><ref>{{OrgSynth|author1=Oi, R.|author2=Sharpless, K. B.|title=3-<nowiki>[</nowiki>(1S)-1,2-Dihydroxyethyl<nowiki>]</nowiki>-1,5-Dihydro-3H-2,4-Benzodioxepine|collvol=9|collvolpages=251|volume=73|pages=1|year=1996|prep=cv9p0251}}</ref> và [[acid carboxylic]]<ref>{{OrgSynth|author1=Koppenhoefer, B.|author2=Schurig, V.|title=(R)-Alkyloxiranes of High Enantiomeric Purity from (S)-2-Chloroalkanoic Acids via (S)-2-Chloro-1-Alkanols: (R)-Methyloxirane|collvol=8|collvolpages=434|volume=66|pages=160|year=1988|prep=cv8p0434}}</ref> thành rượu tương ứng; trước sự phát hiện LiAlH<sub>4</sub> đây là một sự chuyển đổi khó khăn với [[natri]] kim loại nhúng vào [[etanol]] đang sôi (phản ứng khử Bouveault-Blanc). [[Aldehyde|Aldehyd]] và [[keton]]<ref>{{OrgSynth|author1=Barnier, J. P.|author2=Champion, J.|author3=Conia, J. M.|title=Cyclopropanecarboxaldehyde|collvol=7|collvolpages=129|volume=60|pages=25|year=1981|prep=cv7p0129}}</ref> cũng có thể khử với LAH, nhưng điều này thường được thực hiện bằng cách sử dụng chất khử nhẹ hơn như [[Natri borohydride|NaBH<sub>4</sub>]]; Các keton chưa bão hòa α, β sẽ bị khử tới rượu tương ứng.<ref>{{OrgSynth|author1=Elphimoff-Felkin, I.|author2=Sarda, P.|title=Reductive Cleavage of Allylic Alcohols, Ethers, or Acetates to Olefins: 3-Methylcyclohexene|collvol=6|collvolpages=769|volume=56|pages=101|year=1977|prep=cv6p0769}}</ref> Khi epoxit bị khử với LAH, chất khử sẽ tấn công vào cuối epoxide ít bị xáo trộn, thường là sản xuất ra rượu cồn thứ cấp hoặc bậc ba. Epoxycyclohexan bị khử xuống để tạo ra acid axial một cách ưu tiên.<ref>{{chú thích tạp chí | last1 = Rickborn | first1 = B. | last2 = Quartucci | first2 = J. | title = Stereochemistry and Mechanism of Lithium Aluminum Hydride and Mixed Hydride Reduction of 4-''t''-Butylcyclohexene Oxide | journal = The Journal of Organic Chemistry | year = 1964 | volume = 29 | issue = 11 | pages = 3185–3188 | doi = 10.1021/jo01034a015}}</ref> Việc giảm một phần acid chloride để cung cấp cho sản phẩm aldehyd tương ứng không thể tiến hành thông qua LAH, vì loại thứ hai sẽ khử cho đến sản phẩm rượu chính. Thay vào đó phải dùng dung dịch lithium aluminum tri (t-butoxy hydride) nhẹ hơn, nhanh hơn đáng kể so với dung dịch acid chlorua so với aldehyd. Ví dụ, khi acid isovaleric được xử lý bằng [[Thionyl chloride|thionyl chlorua]] để tạo ra isovaleroyl chlorua, nó có thể được khử với lithium nhôm tri (t-butoxy) hydride để cung cấp cho isovaleraldehyd 65%.<ref>{{chú thích sách | author = Wade, L. G. Jr. | title = Organic Chemistry | edition = 6th | publisher = Pearson Prentice Hall | year = 2006 | isbn = 0-13-147871-0 }}</ref> <imagemap> Image:LAH_rxns.png| rect 5 12 91 74 [[cồn]] rect 82 178 170 240 [[epoxit]] rect 121 9 193 69 [[cồn|cồn ⑵]] rect 337 1 414 60 [[cồn|cồn ⑶]] rect 458 55 526 117 [[cồn|cồn ⑷]] rect 170 151 234 210 [[aldehyd]] rect 141 259 207 279 [[nitrile]] rect 135 281 196 300 [[amit]] rect 128 311 204 366 [[amin]] rect 264 268 339 334 [[acid carboxylic]] rect 457 362 529 413 [[alcohol|cồn ⑸]] rect 381 255 433 273 [[azua]] rect 469 244 525 269 [[amin|amin ⑵]] rect 321 193 401 242 [[ester]] rect 261 141 320 203 [[keton]] desc none #Ghi chú: #Details on the new coding for clickable images is here: [[mw:Extension:ImageMap]] #[http://tools.wikimedia.de/~dapete/ImageMapEdit/ImageMapEdit.html?en This image editor] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20080327003154/http://tools.wikimedia.de/~dapete/ImageMapEdit/ImageMapEdit.html?en |date = ngày 27 tháng 3 năm 2008}} was used. </imagemap> Lithi nhôm hydride cũng khử các alkyl halide thành [[Ankan|alkan]].<ref>{{chú thích tạp chí | last1 = Johnson | first1 = J. E. | last2 = Blizzard | first2 = R. H. | last3 = Carhart | first3 = H. W. | title = Hydrogenolysis of Alkyl Halides by Lithium Aluminum Hydride | journal = Journal of the American Chemical Society | year = 1948 | volume = 70 | issue = 11 | pages = 3664–3665 | pmid = 18121883 | doi = 10.1021/ja01191a035}}</ref><ref>{{chú thích tạp chí | last1 = Krishnamurthy | first1 = S. | last2 = Brown | first2 = H. C. | title = Selective Reductions. 28. The Fast Reaction of Lithium Aluminum Hydride with Alkyl Halides in THF. A Reappraisal of the Scope of the Reaction | journal = The Journal of Organic Chemistry | year = 1982 | volume = 47 | issue = 2 | pages = 276–280 | doi = 10.1021/jo00341a018}}</ref> Alkyl iodide phản ứng nhanh nhất, sau đó là alkyl bromide và sau đó là alkyl chloride. Halide chính có phản ứng mạnh nhất theo sau các halide thứ cấp. Halide bậc cao chỉ phản ứng trong một số trường hợp nhất định.<ref>{{chú thích sách | author = Carruthers, W. | title = Some Modern Methods of Organic Synthesis | publisher = Cambridge University Press | year = 2004 | page = 470 | isbn = 0-521-31117-9 | url = https://books.google.com/books?id=ti7yMYYW7CMC&pg=PA470}}</ref> Lithi nhôm hydride không khử alken đơn giản hoặc aren. Alkyn chỉ được khử nếu có nhóm rượu ở gần.<ref>{{OrgSynth |author1=Wender, P. A.|author2=Holt, D. A.|author3=Sieburth, S. Mc N. | title = 2-Alkenyl Carbinols from 2-Halo Ketones: 2-E-Propenylcyclohexanol | collvol = 7 | collvolpages = 456 | volume = 64 | pages = 10 | year = 1986 | prep = cv7p0456}}</ref> ==Tham khảo== {{Tham khảo|30em}} {{Hợp chất lithi|state=}} {{Hợp chất nhôm|state=}} [[Thể loại:Hóa chất]] [[Thể loại:Hợp chất nhôm]] [[Thể loại:Hợp chất lithi]] m53jbh0i5c4fk19wmcezm3apf76efqf Epidendrum astroselaginellum 0 7570974 31554482 2017-09-30T04:06:08Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Epidendrum astroselaginellum]] thành [[Epidendrum astroselaginella]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Epidendrum astroselaginella]] t7bns4lg9bos157aigh4y15yiytxp4z Thể loại:Núi lửa Thái Bình Dương 14 7571076 31554986 2017-09-30T04:14:53Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Volcanoes of the Pacific Ocean}} *'''[[Núi lửa]]''' của '''[[Thái Bình Dương]]'''. Thể loại:Hoạt động núi lửa Thái Bì…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Volcanoes of the Pacific Ocean}} *'''[[Núi lửa]]''' của '''[[Thái Bình Dương]]'''. [[Thể loại:Hoạt động núi lửa Thái Bình Dương]] [[Thể loại:Địa hình Thái Bình Dương]] [[Thể loại:Núi lửa theo biển và đại dương|Thái Bình Dương]] 5kpr16gt1w14dj45cq76z34vo1u7yap Joanna Angel 0 7571087 71021867 70693355 2024-01-04T08:28:24Z Safarioanshai 939994 /* growthexperiments-addlink-summary-summary:3|0|0 */ wikitext text/x-wiki {{Infobox adult biography | name = Joanna Angel | image = Joanna Angel 2017.jpg | image size = | caption = Angel at the XRCO Adwards 2017 | birth_date = {{Birth date and age|mf=yes|1980|12|25}} | birth_place = [[Brooklyn]], [[New York (state)|New York]], [[Hoa Kỳ]] | death_date = | death_place = | spouse = | height = {{Height|ft=4|in=11}} | weight = {{Convert|96|lb|kg|abbr=on}} | alias = | number_of_films = 241 as actress, 228 as director <small>(per [[Internet Adult Film Database|IAFD]] as of May 2016)</small><ref>{{iafd name|JoannaAngel|female}}</ref> | website = {{URL|joannaangel.com}} }} '''Joanna Angel''' (sinh ngày 25 tháng 12 năm 1980) là một nữ diễn viên, là diễn viên khiêu dâm, đạo diễn, và người viết phim dành cho người trưởng thành [[người Mỹ gốc Do Thái]].<ref name=Haaretz>{{chú thích web|url=http://www.haaretz.com/hasen/spages/881338.html|title='Each time it's more fun’|access-date =ngày 23 tháng 7 năm 2007|first=Shahar|last=Smooha|date=ngày 12 tháng 7 năm 2007|work=[[Haaretz]]}}</ref> Cô nổi tiếng vì đã bắt đầu BurningAngel vào tháng 4 năm 2002 với người bạn cùng phòng Mitch Fontaine và đã được ghi nhận là giúp đỡ cảnh 'alt-porn' phát triển trong ngành công nghiệp <ref name=":0">{{chú thích sách|url=https://books.google.com/books?id=aqFbBAAAQBAJ&pg=PA36&lpg=PA36&dq=BurningAngel+started+2002&source=bl&ots=hvQrAYxp48&sig=aHa0BtY7zgMes8OilnFpFFkIQ2I&hl=en&sa=X&ved=0ahUKEwig3vurta3QAhXJAsAKHYlyAIAQ6AEIMDAD#v=onepage&q=BurningAngel%20started%202002&f=false|title=Performance Studies: An Introduction|last=Schechner|first=Richard|date = ngày 15 tháng 2 năm 2013 |publisher=Routledge|isbn=9781136448720|language=en}}</ref>. Ra mắt như là một phản ứng với các trang web như SuicideGirls, phim đặc trưng với các diễn viên diễn xuất trong các cảnh hardcore độc nhất với một sự tập trung mạnh mẽ hơn vào thẩm mỹ punk.<ref name=":0" /> ==Đầu đời== Angel sinh ra ở Brooklyn, New York, với một người mẹ Israel và một người cha Mỹ. Cô đã lớn lên ở River Edge ở quận Bergen, New Jersey, nơi cô học tại trường tiểu học Cherry Hill và tốt nghiệp trường River Dell High School năm 1998. Sau khi tốt nghiệp, cô đã theo học tại trường Đại học Rutgers, nơi cô lấy bằng Cử nhân Văn học Anh văn với một ngành học phụ về phim ảnh..<ref name=Haaretz /><ref name=levin>{{chú thích tạp chí|last=Levin |first=Eric |date=ngày 19 tháng 12 năm 2007 |url=http://njmonthly.com/articles/lifestyle/people/a-woman-on-top.html |title=A Woman on Top |work=[[New Jersey Monthly]] |issue=January 2008 |access-date =ngày 31 tháng 12 năm 2012 | quote=Possibly the world’s first Jewish punk porn star with a BA from Rutgers, Oradell native Joanna Angel calls the shots on both sides of the camera and minds the bottom line.... Joanna (real name) Angel (stage name) grew up in an orthodox Jewish family, graduated from Riverdell High School in Oradell, and earned a BA in English from Rutgers in 2003.}}</ref> Cô đã làm việc trong một nhà hàng thức ăn nhanh kosher ở Teaneck trong suốt thời trung học, sau đó là ở Applebee's và một nhà hàng khác tên là Happy's Health Grille, trong thời gian học đại học.<ref>{{chú thích web|url=http://xcitement.com/April1504/ |title=Joanna Angel |access-date =ngày 23 tháng 6 năm 2007 |first=Cindi |last=Loftus |date=April 2007 |work=Xcitement Magazine |archiveurl=https://web.archive.org/web/20070929022145/http://xcitement.com/April1504/ <!-- Bot retrieved archive --> |archivedate=ngày 29 tháng 9 năm 2007}}</ref> Sau khi hoàn thành bằng cấp, cô chuyển đến Williamsburg thuộc Brooklyn, New York, và cùng với Mitch Fontaine, trang web BurningAngel, một trang web dành cho người lớn hardcore phục vụ cho một thể loại đang nổi lên có tên là alt porn, trong khi cô nhảy múa như một vũ nữ thoát y vào ban đêm. Trang web của cô theo bước chân của SuicideGirls rất phổ biến, mà cô đã gọi là "McDonald của alt khiêu dâm.<ref>{{chú thích web |url=http://www.wantedlist.com/Interviews/Joanna_Angel_full.aspx |title=Joanna Angel Interview |work=Wanted List |access-date =ngày 4 tháng 10 năm 2012 |archive-date = ngày 5 tháng 2 năm 2013 |archive-url=https://archive.today/20130205190240/http://www.wantedlist.com/Interviews/Joanna_Angel_full.aspx }}</ref> Khi được hỏi liệu cô ấy nghĩ rằng khiêu dâm alt chuyển thành phong trào, cô ấy nói, "Tôi nghĩ đó là một phong trào. Tôi nghĩ tôi đã bắt đầu một cái gì đó.<ref>{{chú thích web |url=http://www.hustlerworld.com/news/2006/03/hustlerworld_interview_joanna.html |archive-url=https://archive.today/20090310000257/http://www.hustlerworld.com/news/2006/03/hustlerworld_interview_joanna.html |url-status=dead |archive-date=ngày 10 tháng 3 năm 2009 |title=Joanna Angel Interview |work=Hustler World |access-date =ngày 4 tháng 10 năm 2012}}</ref> ==Sự nghiệp== ===Sự xuất hiện=== Sau sự thành công của Burning Angel, Angel đã từng xuất hiện trong rất nhiều tạp chí và bài báo, trong đó có tờ The New York Times <ref>{{chú thích web|url=http://www.robertlanham.com/burningangel.html |title=Wearing Nothing but Attitude|first=Robert|last=Lanham|work=[[New York Times]]|date=ngày 1 tháng 5 năm 2005}}, Archived at RobertLanham.com</ref>. Angel đã viết một cột bài báo về lời khuyên tình dục hàng tháng cho Spin. Cô cũng đóng góp một chương cho cuốn sách Naked Ambition: Women Pornographers and How They Are Changing the Sex Industry.<ref>{{chú thích sách |last=Milne |first=Carly |title=Naked Ambition |url=https://archive.org/details/nakedambitionwom0000unse |publisher=Carroll & Graf |location=New York |year=2005 |isbn=978-0-7867-1590-9}}</ref> Trong năm 2010, Angel đã xuất hiện trong một thông báo dịch vụ công cộng cho Liên minh [[Tự do ngôn luận|Tự do Ngôn luận]] về chủ đề vi phạm bản quyền trên Internet về nội dung người lớn, do Michael Whiteacre chỉ đạo.<ref>{{chú thích web |url=https://www.wired.com/threatlevel/2010/04/pornstar-piracy-video/ |title=Porn Stars Decry Piracy in New Video (SFW) |work=Wired.com |date=ngày 29 tháng 4 năm 2010 |first=David |last=Kravets}}</ref><ref>{{chú thích web |url=http://www.digitaltrends.com/entertainment/adult-film-stars-plea-please-pay-for-porn/ |title=Adult Film Stars' Plea: Please Pay for Porn |work=Digital Trends |date=ngày 30 tháng 4 năm 2010 |first=Nick |last=Mokey}}</ref> Bài báo, với tựa đề "FSC All-Star Anti-Piracy PSA"<ref>{{chú thích web |url=https://www.youtube.com/watch?v=4xNzsTHA1nI |title=FSC All-Star Anti-Piracy PSA (texted version) |work=YouTube |date=ngày 20 tháng 4 năm 2010 |author=FSCAPAP}}</ref> đã tìm thấy cô trong công ty của các nghệ sĩ biểu diễn khiêu dâm như Lisa Ann, Julie Meadows, Kimberly Kane, [[Ron Jeremy]] và những ngôi sao hợp đồng của Wicked Pictures, Alektra Blue và Kaylani Lei. Trong năm 2011, Angel đã được CNBC đặt tên là một trong 12 ngôi sao khiêu dâm nổi tiếng nhất. CNBC lưu ý rằng cô sở hữu studio của riêng mình và rằng "hình dạng punk" mà cô và các diễn viên khác của cô chia sẻ đã tạo ra một thể loại mới trong ngành công nghiệp phim ảnh khiêu dâm, được gọi là Alt porn.<ref>{{chú thích web|last=Morris |first=Chris |url=https://www.cnbc.com/id/40909215/The_Dirty_Dozen_Porn_s_Most_Popular_Stars |title=The Dirty Dozen: Porn's Most Popular Stars |work=[[CNBC]] |date=ngày 5 tháng 1 năm 2011 |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20141014034417/http://www.cnbc.com/id/40909215/The_Dirty_Dozen_Porn_s_Most_Popular_Stars |archivedate=ngày 14 tháng 10 năm 2014 |df=mdy }}</ref> Ngoài ra, trong năm 2011, Angel đã làm khách mời cho Adult Swim chương trình Childrens Hospital, trong tập ba mùa "Night Shift". Cô đóng vai một ngôi sao khiêu dâm và là người bạn gia đình của Rob Corddry, nhân vật Dr. Blake <ref>{{chú thích web|url=http://xoxojoannaangel.com/2011/01/me-on-adult-swims-childrens-hospital/ |title=Joanna Angel on Adult Swim's Childrens Hospital!|work=Joanna Angel Official Blog|date=ngày 26 tháng 1 năm 2011|access-date =ngày 4 tháng 10 năm 2012}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.imdb.com/title/tt1854442/ |title=''Childrens Hospital'' "The Night Shift" (TV Episode 2011)|work=IMDb|access-date =ngày 10 tháng 7 năm 2015}}</ref>. Angel đôi khi xuất hiện trên Cracked.com như một người bạn của các nhà bình luận và xuất hiện trong video âm nhạc cho "Sound Wave Superior" của Emmure <ref>{{chú thích web|url=http://www.mtv.com/overdrive/?artist=2505572&vid=250890|title=Sound Wave Superior &#124; Emmure &#124; Music Video &#124; MTV|date=ngày 20 tháng 6 năm 2008|work=MTV Networks|access-date =ngày 1 tháng 4 năm 2012}}</ref>. Vào năm 2013, Angel xuất hiện trong bộ [[phim độc lập]] Scrapper, với sự tham gia của Michael Beach và [[Aidan Gillen]],<ref name=2013Scrapper>{{chú thích web|last=Staff|title=Scrapper (2013)|url=http://www.imdb.com/title/tt2502518/?ref_=nm_flmg_act_10 |access-date =ngày 2 tháng 4 năm 2014}}</ref> cùng với bộ phim hài lãng mạn Skum Rocks! <ref name=2013SkumRocks>{{chú thích web|last=Staff|title=Skum Rocks! (2013) 77 min |url=http://www.imdb.com/title/tt2434688/?ref_=nm_flmg_act_3|publisher= IMDb|access-date =ngày 2 tháng 4 năm 2014}}</ref> ==Đời tư== Angel hẹn hò với ngôi sao khiêu dâm [[James Deen]] trong sáu năm <ref name=huffpo>{{chú thích web|url=http://www.huffingtonpost.com/andy-campbell/how-to-date-a-porn-star-joanna-angel_b_2504908.html|title=How To Date A Porn Star: My Night Out With Joanna Angel In Las Vegas|access-date =ngày 10 tháng 10 năm 2013}}</ref>. Vào ngày 2 tháng 12 năm 2015, Angel xuất hiện trên The Jason Ellis Show để cung cấp thêm chi tiết về mối quan hệ sáu năm "bạo lực và đáng sợ" của cô với Deen <ref name=dailybeast>{{citation|url=http://www.thedailybeast.com/articles/2015/12/02/joanna-angel-opens-up-about-james-deen-s-alleged-abuse-he-really-is-a-scary-person.html|title=Joanna Angel Opens Up About James Deen’s Alleged Abuse: ‘He Really Is a Scary Person’|access-date =ngày 2 tháng 12 năm 2015}}</ref>. Angel là thành viên đảng Dân chủ <ref name="Bernie"/>. Vào năm 2015, cô đã thừa nhận bản thân cô đã ủng hộ [[Bernie Sanders]] cho Tổng thống Hoa Kỳ trong các cuộc bầu cử sơ bộ của đảng Dân chủ cho cuộc bầu cử tổng thống năm 2016 của Hoa Kỳ.<ref name="Bernie">{{chú thích web|url=https://www.forbes.com/sites/susannahbreslin/2015/07/24/porn-hillary-clinton/|title=Porn Stars Endorse Hillary Clinton, Bernie Sanders, and Marco Rubio for President in 2016|work=Forbes|date=ngày 24 tháng 7 năm 2015|first=Susannah|last=Breslin}}</ref> ==Liên kết ngoài== {{Thể loại Commons|Joanna Angel}} * {{official website|http://joannaangel.com}} * {{IMDb name|2063560|Joanna Angel}} * {{cite interview|subject=Joanna Angel|interviewer=Alison|title=Joanna Angel Interview|url=http://pornochromatic.com/joanna-angel-interview|work=Pornochromatic|date=ngày 14 tháng 7 năm 2009|access-date=ngày 9 tháng 7 năm 2015|archiveurl=https://web.archive.org/web/20110715104620/http://pornochromatic.com/joanna-angel-interview/|archivedate=ngày 15 tháng 7 năm 2011|archive-date=2011-07-15|archive-url=https://web.archive.org/web/20110715104620/http://pornochromatic.com/joanna-angel-interview/|url-status=dead}} * [http://www.thedailybeast.com/articles/2013/09/24/i-m-a-porn-star-and-i-believe-in-god.html "I’m a Porn Star, and I Believe in God" at The Daily Beast] * [http://laist.com/2007/11/13/sociology_of_sexuality.php "Sociology Of Sexuality lecture at UC Irvine"] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20150908202112/http://laist.com/2007/11/13/sociology_of_sexuality.php |date = ngày 8 tháng 9 năm 2015}} ==Chú thích== {{tham khảo|30em}} [[Thể loại:Sinh năm 1980]] [[Thể loại:Đạo diễn điện ảnh Mỹ]] [[Thể loại:Nữ đạo diễn phim Mỹ]] [[Thể loại:Nữ doanh nhân Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Nữ biên kịch gia Mỹ]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Diễn viên phim khiêu dâm]] [[Thể loại:Diễn viên phim khiêu dâm Mỹ]] [[Thể loại:Người Mỹ gốc Do Thái]] 9e0qldtqg9v3l6hxlbcmw0ebhwginqa DTL (gene) 0 7571196 31555560 2017-09-30T04:24:48Z Plantaest 501647 P.T.Đ đã đổi [[DTL (gene)]] thành [[DTL (gen)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[DTL (gen)]] srg9a0f3q277nrs8sjt7d58opb2mx2y DNTTIP2 0 7571207 67688428 67116486 2021-12-20T11:17:19Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 6]]: Làm đẹp bản mẫu wikitext text/x-wiki {{Mồ côi|date=tháng 8 2020}} {{Infobox gene}} '''Protein tương tác đầu mút deoxynucleotidyltransferase''' ([[tiếng Anh]]: ''Deoxynucleotidyltransferase terminal-interacting protein 2'') là [[enzyme]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''DNTTIP2''.<ref name="pmid15047147">{{chú thích tạp chí | vauthors = Bu H, Kashireddy P, Chang J, Zhu YT, Zhang Z, Zheng W, Rao SM, Zhu YJ | title = ERBP, a novel estrogen receptor binding protein enhancing the activity of estrogen receptor | journal = Biochem Biophys Res Commun | volume = 317 | issue = 1 | pages = 54–9 |date=Mar 2004 | pmid = 15047147 | pmc = | doi = 10.1016/j.bbrc.2004.02.179 }}</ref><ref name="entrez">{{chú thích web | title = Entrez Gene: DNTTIP2 deoxynucleotidyltransferase, terminal, interacting protein 2| url = https://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=30836| access-date = }}</ref> ==Tương tác== DNTTIP2 có khả năng [[Tương tác protein-protein|tương tác]] với [[thụ thể estrogen alpha]] (estrogen receptor alpha).<ref name="pmid15047147"/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Đọc thêm== {{refbegin|2}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Soares-da-Silva P, Fernandes MH |title=Sodium-dependence and ouabain-sensitivity of the synthesis of dopamine in renal tissues of the rat | url=https://archive.org/details/sim_british-journal-of-pharmacology_1992-04_105_4/page/811 |journal=Br. J. Pharmacol. |volume=105 |issue= 4 |pages= 811–6 |year= 1992 |pmid= 1504714 |doi= 10.1111/j.1476-5381.1992.tb09062.x| pmc=1908707 }} *{{chú thích tạp chí | author=Lim HD |title=Making an alternative occlusal splint | url=https://archive.org/details/sim_journal-of-prosthetic-dentistry_1992-04_67_4/page/572 |journal=The Journal of prosthetic dentistry |volume=67 |issue= 4 |pages= 572–3 |year= 1992 |pmid= 1507147 |doi=10.1016/0022-3913(92)90094-Q }} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Maruyama K, Sugano S |title=Oligo-capping: a simple method to replace the cap structure of eukaryotic mRNAs with oligoribonucleotides |journal=Gene |volume=138 |issue= 1–2 |pages= 171–4 |year= 1994 |pmid= 8125298 |doi=10.1016/0378-1119(94)90802-8 }} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Suzuki Y, Yoshitomo-Nakagawa K, Maruyama K |title=Construction and characterization of a full length-enriched and a 5'-end-enriched cDNA library |journal=Gene |volume=200 |issue= 1–2 |pages= 149–56 |year= 1997 |pmid= 9373149 |doi=10.1016/S0378-1119(97)00411-3 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Strausberg RL, Feingold EA, Grouse LH |title=Generation and initial analysis of more than 15,000 full-length human and mouse cDNA sequences |journal=Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. |volume=99 |issue= 26 |pages= 16899–903 |year= 2003 |pmid= 12477932 |doi= 10.1073/pnas.242603899 | pmc=139241 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Fujita K, Shimazaki N, Ohta Y |title=Terminal deoxynucleotidyltransferase forms a ternary complex with a novel chromatin remodeling protein with 82 kDa and core histone |journal=Genes Cells |volume=8 |issue= 6 |pages= 559–71 |year= 2004 |pmid= 12786946 |doi=10.1046/j.1365-2443.2003.00656.x |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Ota T, Suzuki Y, Nishikawa T |title=Complete sequencing and characterization of 21,243 full-length human cDNAs |journal=Nat. Genet. |volume=36 |issue= 1 |pages= 40–5 |year= 2004 |pmid= 14702039 |doi= 10.1038/ng1285 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Rempola B, Karkusiewicz I, Piekarska I, Rytka J |title=Fcf1p and Fcf2p are novel nucleolar Saccharomyces cerevisiae proteins involved in pre-rRNA processing |journal=Biochem. Biophys. Res. Commun. |volume=346 |issue= 2 |pages= 546–54 |year= 2006 |pmid= 16762320 |doi= 10.1016/j.bbrc.2006.05.140 }} {{refend}} [[Thể loại:Enzyme]] [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] {{gene-1-stub}} qvprw1d88q4y5wk6njn8lxvolutpn8r EBNA1BP2 0 7571240 67116558 66173760 2021-11-24T00:40:58Z InternetArchiveBot 686003 Add 1 book for [[Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được]] (20211123sim)) #IABot (v2.0.8.2) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox_gene}} '''Protein xử lý rRNA khả năng có EBP2''' ([[tiếng Anh]]: ''Probable rRNA-processing protein EBP2'') là [[protein]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''EBNA1BP2''.<ref name="pmid10074103">{{chú thích tạp chí | vauthors = Shire K, Ceccarelli DF, Avolio-Hunter TM, Frappier L | title = EBP2, a human protein that interacts with sequences of the Epstein-Barr virus nuclear antigen 1 important for plasmid maintenance | journal = J Virol | volume = 73 | issue = 4 | pages = 2587–95 |date=May 1999 | pmid = 10074103 | pmc = 104013 | doi = }}</ref><ref name="pmid11438656">{{chú thích tạp chí | vauthors = Reimers K, Antoine M, Zapatka M, Blecken V, Dickson C, Kiefer P | title = NoBP, a nuclear fibroblast growth factor 3 binding protein, is cell cycle regulated and promotes cell growth | journal = Mol Cell Biol | volume = 21 | issue = 15 | pages = 4996–5007 |date=Jul 2001 | pmid = 11438656 | pmc = 87226 | doi = 10.1128/MCB.21.15.4996-5007.2001 }}</ref><ref name="entrez">{{chú thích web | title = Entrez Gene: EBNA1BP2 EBNA1 binding protein 2| url = https://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=10969| access-date = }}</ref> <!-- The PBB_Summary template is automatically maintained by Protein Box Bot. See Template:PBB_Controls to Stop updates. --> {{PBB_Summary | section_title = | summary_text = }} ==Tương tác== EBNA1BP2 có khả năng [[Tương tác protein-protein|tương tác]] với [[FGF3]].<ref name=pmid11438656 /> ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Đọc thêm== {{refbegin|2}} {{PBB_Further_reading | citations = *{{chú thích tạp chí | vauthors=Chatterjee A, Freeman JW, Busch H |title=Identification and partial characterization of a Mr 40,000 nucleolar antigen associated with cell proliferation. |journal=Cancer Res. |volume=47 |issue= 4 |pages= 1123–9 |year= 1987 |pmid= 2879624 |doi= }} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Sherrington R, Rogaev EI, Liang Y |title=Cloning of a gene bearing missense mutations in early-onset familial Alzheimer's disease. |journal=Nature |volume=375 |issue= 6534 |pages= 754–60 |year= 1995 |pmid= 7596406 |doi= 10.1038/375754a0 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Maruyama K, Sugano S |title=Oligo-capping: a simple method to replace the cap structure of eukaryotic mRNAs with oligoribonucleotides. |journal=Gene |volume=138 |issue= 1–2 |pages= 171–4 |year= 1994 |pmid= 8125298 |doi=10.1016/0378-1119(94)90802-8 }} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Suzuki Y, Yoshitomo-Nakagawa K, Maruyama K |title=Construction and characterization of a full length-enriched and a 5'-end-enriched cDNA library |journal=Gene |volume=200 |issue= 1–2 |pages= 149–56 |year= 1997 |pmid= 9373149 |doi=10.1016/S0378-1119(97)00411-3 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Huber MD, Dworet JH, Shire K |title=The budding yeast homolog of the human EBNA1-binding protein 2 (Ebp2p) is an essential nucleolar protein required for pre-rRNA processing |journal=J. Biol. Chem. |volume=275 |issue= 37 |pages= 28764–73 |year= 2000 |pmid= 10849420 |doi= 10.1074/jbc.M000594200 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Henning D, Valdez BC |title=Expression of p40/Epstein-Barr virus nuclear antigen 1 binding protein 2 |journal=Biochem. Biophys. Res. Commun. |volume=283 |issue= 2 |pages= 430–6 |year= 2001 |pmid= 11327720 |doi= 10.1006/bbrc.2001.4780 }} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Andersen JS, Lyon CE, Fox AH |title=Directed proteomic analysis of the human nucleolus |journal=Curr. Biol. |volume=12 |issue= 1 |pages= 1–11 |year= 2002 |pmid= 11790298 |doi=10.1016/S0960-9822(01)00650-9 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Strausberg RL, Feingold EA, Grouse LH |title=Generation and initial analysis of more than 15,000 full-length human and mouse cDNA sequences |journal=Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. |volume=99 |issue= 26 |pages= 16899–903 |year= 2003 |pmid= 12477932 |doi= 10.1073/pnas.242603899 | pmc=139241 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Kapoor P, Frappier L |title=EBNA1 partitions Epstein-Barr virus plasmids in yeast cells by attaching to human EBNA1-binding protein 2 on mitotic chromosomes | url=https://archive.org/details/sim_journal-of-virology_2003-06_77_12/page/6946 |journal=J. Virol. |volume=77 |issue= 12 |pages= 6946–56 |year= 2003 |pmid= 12768013 |doi=10.1128/JVI.77.12.6946-6956.2003 | pmc=156160 }} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Gerhard DS, Wagner L, Feingold EA |title=The status, quality, and expansion of the NIH full-length cDNA project: the Mammalian Gene Collection (MGC) |journal=Genome Res. |volume=14 |issue= 10B |pages= 2121–7 |year= 2004 |pmid= 15489334 |doi= 10.1101/gr.2596504 | pmc=528928 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Kapoor P, Lavoie BD, Frappier L |title=EBP2 plays a key role in Epstein-Barr virus mitotic segregation and is regulated by aurora family kinases | url=https://archive.org/details/sim_molecular-and-cellular-biology_2005-06_25_12/page/4934 |journal=Mol. Cell. Biol. |volume=25 |issue= 12 |pages= 4934–45 |year= 2005 |pmid= 15923612 |doi= 10.1128/MCB.25.12.4934-4945.2005 | pmc=1140579 }} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Ewing RM, Chu P, Elisma F |title=Large-scale mapping of human protein-protein interactions by mass spectrometry |journal=Mol. Syst. Biol. |volume=3 |issue= 1|pages= 89 |year= 2007 |pmid= 17353931 |doi= 10.1038/msb4100134 | pmc=1847948 |display-authors=etal}} }} {{refend}} <!-- The PBB_Controls template provides controls for Protein Box Bot, please see Template:PBB_Controls for details. --> {{PBB_Controls | update_page = yes | require_manual_inspection = no | update_protein_box = yes | update_summary = yes | update_citations = yes }} [[Thể loại:Protein người]] [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] {{gene-1-stub}} 6zgy7uvdubeaquta5edf697wbp50r9c Phân ly (hóa học) 0 7571277 70765534 70765481 2023-10-07T10:35:40Z Knoweverythingwiki 855455 wikitext text/x-wiki Trong [[hóa học]] và [[hóa sinh]], '''phân ly''' ([[tiếng Anh]]: '''dissociation''') là một quá trình mà các [[phân tử]] (hoặc hợp chất ion như [[Muối (hóa học)|muối]] hoặc [[phức chất]]) tách ra hoặc phân chia thành các hạt nhỏ hơn như [[nguyên tử]], [[ion]] hoặc [[gốc tự do]],<ref>{{Chú thích web|url=https://www.britannica.com/science/dissociation|tựa đề=Dissociation|website=[[Encyclopædia Britannica]]|url-status=live|ngày truy cập=2023-09-12}}</ref> thường theo phản ứng thuận nghịch. Ví dụ, khi một [[acid]] hòa tan trong nước, một [[liên kết cộng hóa trị]] giữa một nguyên tử có [[độ âm điện]] và một nguyên tử [[hydro]] bị phá vỡ bởi [[Heterolysis (chemistry)|heterolytic fission]], tạo ra một proton (H<sup>+</sup>) và một [[ion]] âm. Phân ly là quá trình ngược của '''kết hợp''' ([[tiếng Anh]]: '''association'''). == Hằng số phân ly == Cho một phản ứng phân ly thuận nghịch trong một trạng thái [[cân bằng hóa học]]: : AB {{Thuận nghịch}} A + B [[Hằng số phân ly]] ''K''<sub>a</sub>  là tỷ lệ của hợp chất phân ly so với lượng hợp chất chưa phân ly: :: <math>K_a = \mathrm{\frac{[A][B]}{[AB]}}</math> Ở đó các khung biểu thị nồng độ cân bằng của các chất tương ứng. == Độ điện ly == Độ điện ly là tỷ số giữa của lượng phân tử bị phân ly với lượng phân tử trong chất tan. Chính xác hơn, độ điện ly đề cập đến số mol chất tan bị phân ly thành ion hoặc gốc tự do trên mỗi [[mol]] dung dịch ban đầu. Tham số này thường được biểu thị bằng ký hiệu [[tiếng Hy Lạp]]<math> \ alpha </math> (α). Trong trường hợp hợp chất là [[acid]] và [[Base (hóa học)|base]] mạnh, mức độ phân ly sẽ gần bằng 1. Trong trường hợp hợp chất là acid và base yếu hơn thì sẽ có mức độ phân ly thấp hơn. Tham số này còn có thể dùng để tính [[Van 't Hoff factor|hệ số van 't Hoff]] ''(''ký hiệu: ''<math> i </math>''). Nếu chất tan phân ly thành <math> n </math> ion thì: :<math>i = 1 + \alpha (n - 1)</math> Ví dụ, với phương trình phân ly sau: :<chem>KCl -> K+ + Cl-</chem> Với 2 ion được hình thành, <math> n = 2 </math>, và phương trình toán học liên hệ giữa hai tham số trở thành <math>i = 1 + \alpha</math>. ==Tham khảo== {{tham khảo}} [[Thể loại:Quá trình hóa học]] 8a62ub1cyxxd24vmqbu7w4zchtp7t2u Bản mẫu:ManchuSibeUnicode 10 7571300 70126297 65419938 2023-06-11T04:44:52Z NhacNy2412 692475 wikitext text/x-wiki <templatestyles src="Bản mẫu:MongolUnicode/fonts.css" /><span {{#if:{{{lang|}}}|lang="{{{lang|}}}"|}} style="display:inline-block; font-weight:normal; font-family:'Abkai Xanyan', 'Abkai Xanyan LA', 'Abkai Xanyan VT', 'Abkai Xanyan XX', 'Abkai Xanyan SC', 'Abkai Buleku', 'Daicing White', 'Oyun Gurban Ulus Tig', 'Oyun Qagan Tig', 'Oyun Garqag Tig', 'Oyun Har_a Tig', 'Oyun Scnin Tig', 'Mongolian BT', 'Mongolian Baiti', 'Noto Sans Mongolian'; font-size: {{{size|1.5em}}}; line-height: 1em; {{#ifeq:{{{2|}}}|h||{{writing-mode|v2}} vertical-align:{{{vertical-align|{{{valign|{{#ifeq:{{{2|}}}|h|middle|text-top}}}}}}}};}} {{{style|}}}">{{{1}}}</span><noinclude> {{Tài liệu}} {{DEFAULTSORT:{{PAGENAME}}}} </noinclude> 5b2bcepsu00puqcbv3t6ifcvbrlczn7 EDEM3 0 7571307 65440334 64096716 2021-08-12T17:36:45Z NDKDDBot 814981 /* top */clean up wikitext text/x-wiki {{Mồ côi|date=tháng 8 năm 2020}} {{Infobox gene}} '''Protein giống alpha-mannosidase tăng cường suy biến ER 3''' ([[tiếng Anh]]: ''ER degradation-enhancing alpha-mannosidase-like 3'') là [[enzyme]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''EDEM3''.<ref name="pmid15537790">{{chú thích tạp chí | vauthors = Mast SW, Diekman K, Karaveg K, Davis A, Sifers RN, Moremen KW | title = Human EDEM2, a novel homolog of family 47 glycosidases, is involved in ER-associated degradation of glycoproteins | journal = Glycobiology | volume = 15 | issue = 4 | pages = 421–36 |date=Mar 2005 | pmid = 15537790 | pmc = | doi = 10.1093/glycob/cwi014 }}</ref><ref name="pmid15579471">{{chú thích tạp chí | vauthors = Olivari S, Galli C, Alanen H, Ruddock L, Molinari M | title = A novel stress-induced EDEM variant regulating endoplasmic reticulum-associated glycoprotein degradation | journal = J Biol Chem | volume = 280 | issue = 4 | pages = 2424–8 |date=Jan 2005 | pmid = 15579471 | pmc = | doi = 10.1074/jbc.C400534200 }}</ref><ref name="entrez">{{chú thích web | title = Entrez Gene: EDEM3 ER degradation enhancer, mannosidase alpha-like 3| url = https://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=80267| access-date = }}</ref> <!-- The PBB_Summary template is automatically maintained by Protein Box Bot. See Template:PBB_Controls to Stop updates. --> {{PBB_Summary | section_title = | summary_text = }} ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Đọc thêm== {{refbegin|2}} {{PBB_Further_reading | citations = *{{chú thích tạp chí | vauthors=Maruyama K, Sugano S |title=Oligo-capping: a simple method to replace the cap structure of eukaryotic mRNAs with oligoribonucleotides. |journal=Gene |volume=138 |issue= 1–2 |pages= 171–4 |year= 1994 |pmid= 8125298 |doi=10.1016/0378-1119(94)90802-8 }} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Suzuki Y, Yoshitomo-Nakagawa K, Maruyama K |title=Construction and characterization of a full length-enriched and a 5'-end-enriched cDNA library |journal=Gene |volume=200 |issue= 1–2 |pages= 149–56 |year= 1997 |pmid= 9373149 |doi=10.1016/S0378-1119(97)00411-3 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Sood R, Bonner TI, Makalowska I |title=Cloning and characterization of 13 novel transcripts and the human RGS8 gene from the 1q25 region encompassing the hereditary prostate cancer (HPC1) locus |journal=Genomics |volume=73 |issue= 2 |pages= 211–22 |year= 2001 |pmid= 11318611 |doi= 10.1006/geno.2001.6500 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Strausberg RL, Feingold EA, Grouse LH |title=Generation and initial analysis of more than 15,000 full-length human and mouse cDNA sequences |journal=Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. |volume=99 |issue= 26 |pages= 16899–903 |year= 2003 |pmid= 12477932 |doi= 10.1073/pnas.242603899 | pmc=139241 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Ota T, Suzuki Y, Nishikawa T |title=Complete sequencing and characterization of 21,243 full-length human cDNAs |journal=Nat. Genet. |volume=36 |issue= 1 |pages= 40–5 |year= 2004 |pmid= 14702039 |doi= 10.1038/ng1285 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Kimura K, Wakamatsu A, Suzuki Y |title=Diversification of transcriptional modulation: large-scale identification and characterization of putative alternative promoters of human genes |journal=Genome Res. |volume=16 |issue= 1 |pages= 55–65 |year= 2006 |pmid= 16344560 |doi= 10.1101/gr.4039406 | pmc=1356129 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Hirao K, Natsuka Y, Tamura T |title=EDEM3, a soluble EDEM homolog, enhances glycoprotein endoplasmic reticulum-associated degradation and mannose trimming |journal=J. Biol. Chem. |volume=281 |issue= 14 |pages= 9650–8 |year= 2006 |pmid= 16431915 |doi= 10.1074/jbc.M512191200 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Gregory SG, Barlow KF, McLay KE |title=The DNA sequence and biological annotation of human chromosome 1 |journal=Nature |volume=441 |issue= 7091 |pages= 315–21 |year= 2006 |pmid= 16710414 |doi= 10.1038/nature04727 |display-authors=etal}} }} {{refend}} <!-- The PBB_Controls template provides controls for Protein Box Bot, please see Template:PBB_Controls for details. --> {{PBB_Controls | update_page = yes | require_manual_inspection = no | update_protein_box = yes | update_summary = yes | update_citations = yes }} [[Thể loại:Enzyme]] [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] {{gene-1-stub}} 0p5w2ynybgg22kxx74tgsr5vnzmsbo6 Thể loại:Hoạt động núi lửa Thái Bình Dương 14 7571360 31556593 2017-09-30T04:43:20Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Volcanism of the Pacific Ocean}} [[Thể loại:Hoạt động núi lửa theo đại dương|Thái Bình Dương]] Thể loại:Địa ch…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Volcanism of the Pacific Ocean}} [[Thể loại:Hoạt động núi lửa theo đại dương|Thái Bình Dương]] [[Thể loại:Địa chất Thái Bình Dương]] 1hfvecu9y5k0xj1wduwlnu26yff4rkr Thể loại:Núi lửa theo biển và đại dương 14 7571377 31556735 2017-09-30T04:46:05Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Volcanoes by ocean}} {{container cat}} [[Thể loại:Núi lửa dưới biển| ]] Thể loại:Hoạt động núi lửa theo đại dươ…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Volcanoes by ocean}} {{container cat}} [[Thể loại:Núi lửa dưới biển| ]] [[Thể loại:Hoạt động núi lửa theo đại dương| ]] [[Thể loại:Địa mạo theo biển và đại dương| ]] pmcwip04ha72v9aumn0m34zren270hn James Deen 0 7571411 70982552 70396000 2023-12-20T03:45:22Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{for|other people of a similar name|James Dean (disambiguation)}} {{Use mdy dates|date=December 2015}} {{Infobox adult biography |name = James Deen |image = James Deen 2010.jpg |imagesize = 200px |caption = Deen tham dự năm 2010 [[XBIZ Award]]s |birth_name = Bryan Matthew Sevilla<ref name="iafd"/> |birth_date = {{birth date and age|mf=yes|1986|2|7}}<ref name="iafd"/> |birth_place = [[Los Angeles County, California]], Hoa Kỳ<ref name="iafd"/> |death_place = |spouse = |height = {{height|ft=5|in=8}}<ref name=good/> |weight = {{convert|150|lbs|kg}}<ref name=good/> |alias = James Dean<ref name="iafd"/> |number_of_films = 2,431 làm diễn xuất<br>192 làm đạo diễn<br>(tính đến tháng 4 năm 2017)<ref name="iafd"/> |website = {{url|jamesdeenblog.com}} }} '''Bryan Matthew Sevilla''' (sinh ngày 7 tháng 2 năm 1986), được biết đến nhiều hơn với nghệ danh là '''James Deen''', là một diễn viên và là một đạo diễn khiêu dâm người Mỹ.<ref>{{chú thích web|url=http://www.smh.com.au/good-weekend/meet-james-deen-porn-star-for-women-20141002-10hwj1|title=Meet James Deen, porn star for women|author=Jane Cadzow|publisher=The Sydney Morning Herald: Good Weekend|date=ngày 4 tháng 10 năm 2014}}</ref><ref name="usweekly">{{chú thích tạp chí|url=http://www.usmagazine.com/entertainment/news/lindsay-lohan-porn-star-james-deen-costarring-in-the-canyons-2012136|title=Lindsay Lohan, Porn Star James Deen Costarring in The Canyons|date=ngày 13 tháng 6 năm 2012|access-date =ngày 18 tháng 6 năm 2012|first=Zach|last=Johnson|work=[[Us Weekly]]}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://jamesdeenblog.com/2012/02/01/my-birthday-is-in-a-week-bitches/|title=My Birthday Is in a Week Bitches!|publisher=James Deen official blog|date=ngày 1 tháng 2 năm 2012|access-date =ngày 18 tháng 6 năm 2012}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://jamesdeenblog.com/2011/02/07/classic-porn-star-nikita-denise-fucks-james-deen/|title=Happy Birthday to Me|publisher=James Deen official blog|date=ngày 7 tháng 2 năm 2012|access-date =ngày 18 tháng 6 năm 2012}}</ref> Anh bước vào ngành công nghiệp phim ảnh khiêu dâm vào năm 2004 ở tuổi 18. Anh đã thu hút được sự chú ý với cơ thể tương đối thon thả, thiếu hình xăm và sự hấp dẫn với mọi người, phá bỏ hình ảnh khuôn mẫu của các nam diễn viên nam giới tài giỏi trong ngành công nghiệp khiêu dâm.<ref name=good>{{chú thích báo|title=What Women Want: Porn and the Frontier of Female Sexuality|url=https://magazine.good.is/articles/what-women-want|newspaper=[[Good (magazine)|Good]]|date=ngày 15 tháng 11 năm 2011|access-date =ngày 23 tháng 11 năm 2011|archive-date = ngày 25 tháng 1 năm 2016 |archive-url=https://web.archive.org/web/20160125115839/https://magazine.good.is/articles/what-women-want|url-status=dead}}</ref> Vào cuối năm 2015, nhiều phụ nữ đã kiện anh với những cáo buộc về hành vi sai trái tình dục bao gồm các hoạt động tình dục không đồng thuận.<ref name=TDB>{{chú thích web|url=http://www.thedailybeast.com/articles/2015/11/30/james-deen-the-bill-cosby-of-porn.html|title=James Deen, the Bill Cosby of Porn? A Third Accuser Comes Forward|work=[[The Daily Beast]]|authorlink=Aurora Snow|author=Snow, Aurora|access-date =ngày 3 tháng 12 năm 2015}}</ref> ==Đầu đời== Deen sinh ra ở Los Angeles County, California và lớn lên ở Pasadena, California.<ref name="usweekly"/><ref name="gqpage3">{{chú thích tạp chí|url=https://www.gq.com/entertainment/celebrities/201207/james-deen-porn-star-gq-june-2012-interview?currentPage=3|title=The Well-Hung Boy Next Door, Page 3|date=July 2012|access-date =ngày 9 tháng 7 năm 2012|first=Wells|last=Tower|work=[[GQ Magazine]]}}</ref><ref>{{cite video|url=https://www.youtube.com/watch?v=PAK53pITlsA|title=James Deen Interview|time=12:25|publisher=YouTube|access-date =ngày 18 tháng 6 năm 2012}}</ref><ref name="morningafter2">{{chú thích web|url=http://themorningafterpodcast.com/archives/144|work=The Morning After Podcast|title=Episode #14: James Deen and Traci Stumpf|access-date =ngày 21 tháng 5 năm 2012|archive-date = ngày 28 tháng 5 năm 2012 |archive-url=https://web.archive.org/web/20120528075309/http://themorningafterpodcast.com/archives/144|url-status=dead}} Event occurs at 01:22.</ref> Cha ông là một kỹ sư cơ khí và mẹ ông là một kỹ sư điện toán máy tính,<ref name="vanityfair">{{chú thích web|last=Miller|first=Julie|title=James Deen on The Canyons, Adult Film Clichés, and Sydney Leathers' Potential Porno|url=http://www.vanityfair.com/online/oscars/2013/08/james-deen-the-canyons-interview|work=[[Vanity Fair (magazine)|Vanity Fair]]|access-date =ngày 5 tháng 8 năm 2013|date=ngày 2 tháng 8 năm 2013}}</ref> và một trong số họ làm việc tại Phòng thí nghiệm Động cơ phản lực (Jet Propulsion Laboratory) <ref>{{chú thích web|last=Pope|first=Braxton|title=In Lindsay's Stardust Orbit|url=http://www.vanityfair.com/hollywood/2013/08/the-canyons-lindsay-lohan-producer|work=[[Vanity Fair (magazine)|Vanity Fair]]|access-date =ngày 2 tháng 8 năm 2013|date=ngày 1 tháng 8 năm 2013}}</ref>. Sevilla tốt nghiệp trường Trung học La Cañada năm 2004.<ref>{{chú thích sách|title=La Cañada High School Omega|date=2004}}</ref> Ở tuổi 17, Deen đã dọn đến ở với cha mình. Anh làm việc tại Starbucks trong hai năm và học tại Pasadena City College.<ref name="vanityfair"/><ref>{{chú thích web|last=Gold|first=Lauren|title=Adult film star James Deen to speak at Pasadena City College|url=http://www.dailynews.com/breakingnews/ci_22664504/adult-film-star-james-deen-speak-at-pasadena|work=[[Los Angeles Daily News]]|publisher=Los Angeles Newspaper Group|access-date =ngày 26 tháng 2 năm 2013|date=ngày 25 tháng 2 năm 2013|archive-date = ngày 27 tháng 2 năm 2013 |archive-url=https://web.archive.org/web/20130227133037/http://www.dailynews.com/breakingnews/ci_22664504/adult-film-star-james-deen-speak-at-pasadena|url-status=dead}}</ref> ==Sự nghiệp== Dựa theo lời Deen nói, việc biểu diễn trong các bộ phim khiêu dâm là tham vọng của anh kể từ khi anh còn học mẫu giáo.<ref name="gq">{{chú thích tạp chí|url=https://www.gq.com/entertainment/celebrities/201207/james-deen-porn-star-gq-june-2012-interview?currentPage=1|title=The Well-Hung Boy Next Door|date=July 2012|access-date =ngày 8 tháng 7 năm 2012|first=Wells|last=Tower|work=[[GQ Magazine]]}}</ref> Sau khi vào ngành công nghiệp khiêu dâm năm 2004, anh đã làm việc với các nghệ sĩ nữ lớn tuổi.<ref name=good/> Năm 2009, AVN vinh danh anh là "Người biểu diễn nam của năm" ở tuổi 22, khiến anh trở thành diễn viên trẻ nhất đã giành được giải thưởng này.<ref name=good/> Deen có một lượng người hâm mộ lớn trong số các cô gái trẻ tuổi teen, một lứa tuổi thường không liên quan đến ngành công nghiệp khiêu dâm.<ref name=good/> Vào tháng 2 năm 2012, ABC Nightline đã phát sóng chương trình Porn's Boy Next Door, bao gồm các cuộc phỏng vấn với cả Deen và người hâm mộ của anh. Một fan mô tả anh là "Ryan Gosling của sự khiêu dâm"<ref>{{chú thích web|last1=Vega|first1=Cecilia|first2=Dan|last2=Przygoda|title=Teens Swoon For Porn's 'Approachable' Face|work=ABC Nightline|access-date =ngày 10 tháng 2 năm 2012|date=ngày 3 tháng 2 năm 2012|url=http://abcnews.go.com/Entertainment/teens-swoon-porns-fresh-approachable-james-deen/story?id=15508220}}</ref>. ==Đời tư== Từ năm 2005 đến năm 2011, Deen đã hẹn hò với ngôi sao khiêu dâm [[Joanna Angel]] <ref name="auto1">{{chú thích web|url=http://www.deathandtaxesmag.com/272542/joanna-angel-daily-beast-abuse-james-deen/|title=Joanna Angel accuses James Deen of abuse during their six-year relationship|work=Death and Taxes Magazine|access-date =ngày 4 tháng 12 năm 2015}}</ref> Trong một cuộc phỏng vấn với Huffington Post từ tháng 7 năm 2013, nữ diễn viên khiêu dâm Stoya nói rằng cô đang hẹn hò với Deen. Họ có quan hệ từ năm 2012 đến năm 2014.<ref>{{chú thích báo|last=Moye|first=David|title=Stoya, Porn Star: My Dad Says I Ruined Porn For Him|url=http://www.huffingtonpost.com/2013/06/17/stoya-porn-star-dad-ruined-porn-for-him-video_n_3454408.html|work=The Huffington Post|access-date =ngày 9 tháng 7 năm 2013|date=ngày 17 tháng 6 năm 2013}}</ref> Deen là người Do Thái và coi đạo Do Thái giáo như là "một nền văn hoá hơn bất cứ điều gì khác"<ref>{{chú thích báo|url=http://www.haaretz.com/jewish-world/meet-james-deen-jewish-porn-star-1.397251|title=Meet 'James Deen,' Jewish porn star|last=Burstein|first=Nathan|date=ngày 23 tháng 11 năm 2011|newspaper=[[Haaretz]]|access-date =ngày 15 tháng 6 năm 2012}}</ref><ref>{{chú thích báo|url=http://www.jewishjournal.com/bloggish/item/james_deen_the_lanky_jewish_porn_star_youve_maybe_never_heard_of_20111117/|title=James Deen, the lanky, Jewish porn star you've (maybe) never heard of|last=Lowenfeld|first=Jonah|date=ngày 17 tháng 11 năm 2011|newspaper=[[The Jewish Journal of Greater Los Angeles|The Jewish Journal]]|access-date=ngày 15 tháng 6 năm 2012|archive-date=2016-03-04|archive-url=https://web.archive.org/web/20160304213857/http://www.jewishjournal.com/bloggish/item/james_deen_the_lanky_jewish_porn_star_youve_maybe_never_heard_of_20111117/|url-status=dead}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://us.shalomlife.com/culture/17743/top-20-under-40-los-angeles-james-deen/ |title=Top 20 Under 40 Los Angeles - James Deen – Page1 |publisher=Us.shalomlife.com |access-date =ngày 18 tháng 5 năm 2013 |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20130520062047/http://us.shalomlife.com/culture/17743/top-20-under-40-los-angeles-james-deen/ |archivedate=ngày 20 tháng 5 năm 2013 |df= }}</ref> Deen xác định là một người theo [[chủ nghĩa tự do cá nhân]].<ref>{{chú thích báo|url=http://reason.com/blog/2014/11/12/porn-star-james-deen-is-a-raging-liberta|title=Porn Star James Deen Is a Raging Libertarian, Hates Affirmative Consent|last=Soave|first=Robby|newspaper=[[Reason (magazine)|Reason]]|date=ngày 12 tháng 11 năm 2014|access-date =ngày 10 tháng 4 năm 2017}}</ref> ==Chú thích== {{tham khảo|colwidth=30em|refs=<ref name="iafd">{{iafd name|id=JamesDeen|gender=m}}</ref>}} == Liên kết ngoài == {{thể loại Commons|James Deen}} * {{official website}} * {{IMDb name|1776976|James Deen}} * {{twitter|jamesdeen}} * {{iafd name|id=JamesDeen|gender=male|name=James Deen}} * {{afdb name|id=36326|gender=male|name=James Deen}} * [http://business.avn.com/company-news/James-Deen-Purchases-Softball-Team-589521.html "James Deen Purchases Softball Team"] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160316033930/http://business.avn.com/company-news/James-Deen-Purchases-Softball-Team-589521.html |date=2016-03-16 }} * [https://www.reddit.com/r/IAmA/comments/12p9tj/i_am_james_deen_ask_me_anything_regarding_measure/ James Deen Reddit Questionnaire] (ngày 6 tháng 11 năm 2012) [[Thể loại:Sinh năm 1986]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Người Mỹ gốc Do Thái]] [[Thể loại:Nam diễn viên Mỹ thế kỷ 21]] [[Thể loại:Người viết blog Mỹ]] [[Thể loại:Nam diễn viên điện ảnh Mỹ]] [[Thể loại:Nam diễn viên truyền hình Mỹ]] [[Thể loại:Người quận Los Angeles, California]] [[Thể loại:Diễn viên phim khiêu dâm]] [[Thể loại:Diễn viên phim khiêu dâm Mỹ]] stxrryx4kjih8rfhxzg1pxji9g2334y Bản mẫu:Ô nhiễm môi trường 10 7571416 69268755 63794206 2022-11-02T09:21:36Z Bluetpp 355424 wikitext text/x-wiki {{Hộp điều hướng |name = Ô nhiễm môi trường |title = [[Ô nhiễm môi trường]] |state = {{{state|autocollapse}}} |listclass = hlist |group1 = [[Ô nhiễm không khí]] |list1 = * [[Mưa acid|Mưa axit]] * [[Chỉ số chất lượng không khí]] * [[Atmospheric dispersion modeling]] * [[Chlorofluorocarbon|Chlorofluorocarbon]] * [[Chất lượng không khí trong nhà]] * [[Mờ đi toàn cầu]] * [[Global distillation]] * [[Ấm lên toàn cầu]] * [[Sự suy giảm ôzôn]] * [[Atmospheric particulate matter]] * [[Sương khói]] ** [[Aerosol]] |group2 = [[Ô nhiễm nước]] |list2 = * [[Tác động môi trường của dược phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân]] * [[Environmental impact of shipping]] * [[Environmental monitoring]] * [[Phú dưỡng]] * [[Freshwater environmental quality parameters]] * [[Groundwater pollution]] * [[Hypoxia (environmental)|Hypoxia]] * [[Marine debris]] * [[Ô nhiễm biển]] * [[Axit hóa đại dương]] * [[Tràn dầu]] *[[Bể tự hoại]] * [[Surface runoff]] * [[Thermal pollution]] * [[Turbidity]] * [[Urban runoff]] * [[Nước thải]] * [[Water quality]] * [[Water stagnation]] * [[Bệnh lây truyền qua đường nước]] |group3 = [[Ô nhiễm đất]] |list3 = * [[Xử lý môi trường bằng thực vật]] * [[Electrical resistance heating remediation|Electrical resistance heating]] * [[Thuốc diệt cỏ]] * [[Open defecation]] * [[Thuốc trừ sâu]] * [[Phytoremediation]] * [[Soil Guideline Values (SGVs)]] |group4 = [[Ô nhiễm phóng xạ]] |list4 = * [[Hội chứng nhiễm phóng xạ cấp tính]] * [[Actinides in the environment]] * [[Bioremediation of radioactive waste]] * [[Environmental radioactivity]] * [[Fission product]] * [[Nuclear fallout]] * [[Plutonium in the environment]] * [[Radiation poisoning]] * [[Radium in the environment]] * [[Uranium in the environment]] |group5 = Các loại ô nhiễm khác |list5 = * [[Suy thoái đất]] * [[Ô nhiễm ánh sáng]] * [[Pollution from nanomaterials]] * [[Ô nhiễm tiếng ồn]] * [[Radio spectrum pollution]] * [[Đảo nhiệt đô thị]] * [[Ô nhiễm tầm nhìn]] * [[Mảnh vụn không gian]] |group6 = Hiệp ước liên chính phủ |list6 = * [[Basel Convention]] * [[Convention on Long-Range Transboundary Air Pollution|CLRTAP]] * [[Nghị định thư Kyōto]] * [[MARPOL 73/78|MARPOL Convention]] * [[Nghị định thư Montreal]] * [[Convention for the Protection of the Marine Environment of the North-East Atlantic|OSPAR]] * [[Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy|Công ước Stockholm]] |group7 = Các tổ chức chính |list7 = * [[Basel Action Network]] * [[Central Pollution Control Board|Central Pollution Control Board (India)]] * [[Department for Environment, Food and Rural Affairs|DEFRA]] * [[Environment Agency|Environment Agency (England and Wales)]] * [[Scottish Environment Protection Agency]] * [[Cục Bảo vệ Môi sinh Hoa Kỳ|U.S. EPA]] * [[European Environment Agency]] * [[Hòa bình xanh]] }}<noinclude> {{collapsible option}} [[Category:Hộp điều hướng môi trường]] </noinclude> j6mrlc21tkoswx0jeb9qk0dbqaq37nk Người Mạt Hạt 0 7571426 31556962 2017-09-30T04:49:56Z Trịnh Trương Hoàng Huy 524034 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Mạt Hạt]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Mạt Hạt]] 3ykr92d86fovwaatzlld7hg2uqe9h7u Tác động môi trường của dược phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân 0 7571463 68937490 67727144 2022-08-04T22:49:22Z GiaTranBot 859204 thuỷ --> thủy (via JWB) wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Augrabies-Monkey-Asprin.jpg|thumb|Một con khỉ với một hộp thuốc[[aspirin]] vì không được cất giữ an toàn.]] '''Tác động môi trường của dược phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân''' (PPCPs) phần lớn là suy đoán. PPCPs là các chất do các cá nhân sử dụng vì lý do sức khoẻ cá nhân hoặc vì lý do thẩm mỹ và các sản phẩm được sử dụng bởi kinh doanh nông nghiệp (KDNN) để thúc đẩy tăng trưởng hoặc sức khoẻ của gia súc. PPCP đã được phát hiện ở các vùng nước trên khắp thế giới. Tác động của các hóa chất này đối với con người và môi trường vẫn chưa được biết, nhưng cho đến nay vẫn chưa có bằng chứng khoa học nào cho thấy chúng ảnh hưởng đến sức khoẻ con người <ref name="epa">{{chú thích web |url=http://epa.gov/ppcp |title=Pharmaceuticals and Personal Care Products |author=<!--Staff writer(s); no by-line.--> |date=2012 |website= |publisher=U.S. Environmental Protection Agency (EPA) |location=Washington, D.C. |access-date =ngày 23 tháng 7 năm 2015 |archive-date = ngày 24 tháng 9 năm 2015 |archive-url=https://web.archive.org/web/20150924133259/http://www.epa.gov/ppcp/ }}</ref>. Thuật ngữ PPCPs cũng chứa cả các chất dược phẩm ô nhiễm môi trường lâu dài (EPPP). [[Liên minh châu Âu]] tổng kết dư lượng dược phẩm với tiềm năng nhiễm bẩn nước và đất cùng với các vi chất ô nhiễm nhỏ khác dưới các chất "ưu tiên".<ref name="WFD2013">[http://eur-lex.europa.eu/legal-content/EN/TXT/PDF/?uri=CELEX:32013L0039&from=EN DIRECTIVE 2013/39/EU of ngày 12 tháng 8 năm 2013 amending Directives 2000/60/EC and 2008/105/EC as regards priority substances in the field of water policy]</ref> ==Tổng quát== Kể từ những năm 1990, việc [[ô nhiễm nước]] bằng dược phẩm là một [[Danh sách những vấn đề môi trường|vấn đề môi trường]] đáng lo ngại <ref name=Doerr-MacEwen>{{chú thích tạp chí |author=Doerr-MacEwen NA, Haight ME |title=Expert stakeholders' views on the management of human pharmaceuticals in the environment |journal=Environ Manage |volume=38 |issue=5 |pages=853–66 |date=November 2006 |pmid=16955232 |doi=10.1007/s00267-005-0306-z |url=https://archive.org/details/sim_environmental-management_2006-11_38_5/page/853}}</ref>. Hầu hết các dược phẩm được lưu giữ trong môi trường thông qua việc tiêu thụ và bài tiết của con người và thường được lọc bởi các [[nhà máy xử lý nước thải]] không được thiết kế để quản lý chúng. Một khi đã có trong nước, chúng có thể có những ảnh hưởng đa dạng, tinh tế đối với sinh vật, mặc dù nghiên cứu còn hạn chế. Dược phẩm cũng có thể được lưu giữ trong môi trường thông qua việc loại bỏ không đúng cách, thải ra từ phân bùn và nước tưới tiêu và nước thải bị rò rỉ <ref name=Doerr-MacEwen/>. Năm 2009 một báo cáo điều tra của thông tấn xã [[Associated Press]] kết luận rằng các nhà sản xuất Mỹ đã thải hợp pháp 271 triệu pound các hợp chất được sử dụng làm thuốc trong môi trường, trong đó 92 phần trăm là hóa chất công nghiệp phenol và hydrogen peroxide, cũng được sử dụng là chất khử trùng. Không thể phân biệt giữa các loại thuốc do các nhà sản xuất thải ra như là chống đối [[công nghiệp dược phẩm]]. Nó cũng cho thấy rằng khoảng 250 triệu pounds dược phẩm và bao bì bị ô nhiễm đã bị các bệnh viện và cơ sở chăm sóc lâu dài vứt đi.<ref>Donn J. (2009). [https://www.usnews.com/articles/science/2009/04/19/tons-of-released-drugs-taint-us-water.html?PageNr=1 Tons of Released Drugs Taint U.S. Water]. AP.</ref> Song song đó, Liên minh châu Âu (EU) là những nước tiêu thụ lớn thứ hai trên thế giới (24% tổng số thế giới) sau Mỹ và ở phần lớn các nước thành viên EU, khoảng 50% các sản phẩm thuốc chưa qua sử dụng của con người không được thu gom để được phế thải đúng cách. Ở EU khoảng từ 30 đến 90% liều dùng để uống được ước tính là thải trừ dưới dạng chất hoạt tính trong nước tiểu.<ref name="ec.europa.eu">[http://ec.europa.eu/health/files/environment/study_environment.pdf BIO Intelligence Service (2013), Study on the environmental risks of medicinal products, Final Report prepared for Executive Agency for Health and Consumers]</ref> Thuật ngữ các chất gây ô nhiễm môi trường dược phẩm lâu dài (EPPP) được đề xuất trong năm 2010 đề cử dược phẩm và môi trường như là một vấn đề mới nổi lên đối với Tiếp cận chiến lược về Quản lý Hóa chất Quốc tế (SAICM) bởi Hiệp hội quốc tế các bác sĩ môi trường (ISDE). ==Các loại== "Dược phẩm", thuốc theo toa và mua thẳng tại quầy bán cho con người hoặc các mục đích kinh doanh về thú y hoặc nông nghiệp, là các PPCPs phổ biến được tìm thấy trong môi trường.<ref>K. Kümmerer. Pharmaceuticals in the Environment – A Brief Summary. In: Kümmerer, Klaus (Ed.). Pharmaceuticals in the Environment ({{ISBN|978-3-540-74663-8}}), 3rd Edition: Springer Berlin Heidelberg, 2008: 3-21</ref> Các thuốc kháng sinh, thuốc bổ (phụ thêm vào thức ăn ví dụ, vitamin), chất bổ sung và thuốc tăng cường tình dục thuộc vào nhóm này. "Các sản phẩm chăm sóc cá nhân" có thể bao gồm mỹ phẩm, nước hoa, sản phẩm chăm sóc kinh nguyệt, kem dưỡng da, dầu gội đầu, xà phòng, kem đánh răng và kem chống nắng. Các sản phẩm này thường đi vào môi trường khi đi qua hoặc rửa từ cơ thể và rơi xuống mặt đất hoặc đường ống cống, hoặc khi xử lý trong thùng rác, bồn chứa nước thải (bể phốt, bể tự hoại) hoặc hệ thống nước thải.<ref name="epa" /> Dấu vết của các loại thuốc bất hợp pháp có thể được tìm thấy trong đường thủy.<ref>Bohannon, J. "[http://www.sciencemag.org/cgi/content/full/316/5821/42?ck=nck Hard Data on Hard Drugs, Grabbed From the Environment]." Science Magazine, published ngày 6 tháng 4 năm 2007. Accessed ngày 20 tháng 4 năm 2009.</ref> == Xem thêm == * [[Hiểm họa môi trường]] * [[Ô nhiễm nước]] == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} == Đọc thêm == {{Đầu tham khảo}} * {{Chú thích tạp chí | last1 = Kümmerer | first1 = K. | doi = 10.1146/annurev-environ-052809-161223 | title = Pharmaceuticals in the Environment | journal = Annual Review of Environment and Resources | volume = 35 | pages = 57–75 | year = 2010 | pmid = | pmc = }} * {{Chú thích tạp chí | last1 = Kumar | first1 = R. R. | last2 = Lee | first2 = J. T. | last3 = Cho | first3 = J. Y. | doi = 10.1007/s13765-012-2220-4 | title = Fate, occurrence, and toxicity of veterinary antibiotics in environment | journal = Journal of the Korean Society for Applied Biological Chemistry | volume = 55 | issue = 6 | page = 701 | year = 2012 | pmid = | pmc = }} {{Cuối tham khảo}} == Liên kết ngoài == * {{chú thích web |url=http://www.fda.gov/ForConsumers/ConsumerUpdates/ucm101653.htm |title=How to Dispose of Unused Medicines |author=<!--Staff writer(s); no by-line.--> |date = ngày 4 tháng 6 năm 2015 |website=Consumer Updates |publisher=U.S. Food and Drug Administration}} {{Tác động của con người với môi trường}} {{Ô nhiễm môi trường<!-- Link đỏ hoặc chưa có Interwiki -->}} <!-- orphan ref: {{chú thích sách|last1=Spellman, Ph.D.|first1=Frank R.|title=Personal Care Products and Pharmaceuticals in Wastewater and the Environment|date=ngày 1 tháng 5 năm 2014|publisher=DEStech Publications, Inc|location=Lancaster PA|isbn=978-1-60595-123-2|pages=237|edition=1st|url=http://www.destechpub.com/index.php?fuseAction=catalogs.viewItem&catalogID=1&catalogLevelID=&catalogItemID=276|access-date =ngày 6 tháng 2 năm 2015}} --> [[Thể loại:Tác động môi trường]] [[Thể loại:Ô nhiễm]] [[Thể loại:Khoa học môi trường]] [[Thể loại:Ô nhiễm nước]] k2dfdc61r32ygct7a9y2l4aeapxlwcb Naomi (nữ diễn viên) 0 7571768 71015852 70996660 2024-01-01T22:48:38Z InternetArchiveBot 686003 Reformat 1 URL ([[en:User:GreenC/WaybackMedic_2.5|Wayback Medic 2.5]])) #IABot (v2.0.9.5) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox adult biography | name = Naomi Russell | image = Naomi at 2007 AEE Friday 2.jpg | caption = Naomi ở the 2007 [[AVN Adult Entertainment Expo]] | birth_name = | birth_date = {{Ngày sinh và tuổi|mf=yes|1983|09|25}}<ref name="iafd">{{chú thích web|title=Naomi|publisher=IAFD|url=http://www.iafd.com/person.rme/perfid=Naomi05/gender=f |access-date =ngày 6 tháng 11 năm 2009 }}</ref> | birth_place = [[Los Angeles]], [[California]], Hoa Kỳ<ref name="iafd"/> | death_date = | death_place = | spouse = | height = {{height|ft=5|in=7}}<ref name="iafd"/> | weight = {{convert|129|lb|kg st|abbr=on}}<ref name="iafd"/> | alias = Naiomi, Nyomi<ref name="iafd"/> | number_of_films = 287 {{small|(per [[Internet Adult Film Database|IAFD]] as of March 2015)}}<ref name="iafd"/> | website = }} '''Naomi Russell''' (sinh ngày 25 tháng 9 năm 1983) là một nữ diễn viên khiêu dâm người Mỹ.<ref name="iafd"/><ref name="xrent">{{chú thích web|url=http://www.xrentdvd.com/Porn_Star_Interviews/Naomi.html |title=Inside Naomi|access-date =ngày 7 tháng 6 năm 2007|author=Big D|date=ngày 8 tháng 5 năm 2006|publisher=XRentDVD}}</ref> ==Cuộc sống cá nhân và sự nghiệp== Naomi sinh ra ở Los Angeles, California.<ref name="xrent"/> Cô là người gốc Nigeria và Thổ Nhĩ Kỳ, và cha cô là một Rabbi <ref name="xrent"/>. Trước khi bước vào ngành công nghiệp phim ảnh khiêu dâm, Naomi đã chưa bao giờ quan hệ tình dục với một người phụ nữ <ref name="avn">{{chú thích web|url=http://business.avn.com/articles/7107.html|title=Naomi Speaks|access-date =ngày 1 tháng 8 năm 2008|author=Peter Warren|date=ngày 19 tháng 1 năm 2007|publisher=Adult Video News|archive-date = ngày 27 tháng 2 năm 2012 |archive-url=https://www.webcitation.org/65lNXK8yX?url=http://business.avn.com/articles/Naomi-Speaks-29666.html}}</ref>. Trong suốt sự nghiệp của mình, Naomi đã biểu diễn trong hơn 250 bộ phim <ref name="iafd"/><ref name="avn" />. Năm 2007, cô đoạt giải Ngôi sao mới xuất sắc nhất của năm (AVN). Cô không có mặt để nhận giải thưởng <ref name="avn" />. Sau đó, trong một cuộc phỏng vấn với AVN, cô chỉ ra rằng cô ấy có những thứ khác để làm vào ngày trao giải thưởng và cô tuyên bố rằng chuyện ấy chả có gì lớn lao cả.<ref name="avn" /> Cũng trong cuộc phỏng vấn này, cô đã tuyên bố rằng, trước khi cô tham gia đóng phim về nội dung khiêu dâm, cô chưa bao giờ tham gia vào quan hệ tình dục hậu môn <ref name="avn" />. Cảnh hậu trường đầu tiên của cô là trong Naomi: There's Only One <ref name="xrent"/>. Cô ghi nhận ngành công nghiệp giải trí với việc giúp đỡ cô trong việc khám phá ra rằng đó là một hoạt động tình dục mà cô rất yêu thích. Cô đã đưa ra một câu chuyện tương tự về việc làm cách nào mà cô đã trở thành một nữ diễn viên khiêu dâm với các cảnh quay giữa phụ nữ với phụ nữ và đó chính là niềm vui mà họ mang đến cho cô. Cô cũng bày tỏ sự oán giận đối với những người chỉ trích cô phải tập trung vào sự dao động tăng ký trọng lượng của cơ thể cô sau khi vào ngành tình dục khiêu dâm và giải thích rằng trước khi vào ngành khiêu dâm tình dục, cô là một người yêu thể thao và ốm tự nhiên <ref name="avn" />. ==Giải thưởng== * 2007 [[AVN Award]] – Best New Starlet<ref name=avnaward>{{chú thích web|url=http://avnawards.avn.com/past/winners/2007|title=AVN Past Winners|work=AVN|year=2007|access-date=ngày 1 tháng 1 năm 2014|archive-date=2014-02-22|archive-url=https://web.archive.org/web/20140222222149/https://avnawards.avn.com/past/winners/2007|url-status=dead}}</ref> * 2007 AVN Award – Best [[Gonzo pornography#Similarities between gonzo pornography and point-of-view (POV) pornography|POV]] Sex Scene – ''Jack's POV # 2'' <small>(with [[Tommy Gunn (pornographic actor)|Tommy Gunn]])</small><ref name=avnaward/> * 2007 [[Adam Film World|Adam Film World Guide Award]] – Starlet of the Year<ref>{{chú thích web|url=http://business.avn.com/articles/video/i-Adam-Film-World-i-Announces-Annual-Award-Winners-30580.html|title=Adam Film World Announces Annual Award Winners|access-date=ngày 17 tháng 2 năm 2014|author=Nelson X|date=ngày 29 tháng 3 năm 2007|publisher=[[AVN (magazine)|AVN]]|archive-date=2012-07-07|archive-url=https://archive.today/20120707022059/http://business.avn.com/articles/video/i-Adam-Film-World-i-Announces-Annual-Award-Winners-30580.html|url-status=dead}}</ref> ==Liên kết ngoài== {{Thể loại Commons|Naomi_(pornographic_actress)}} * {{IMDb name|1771905|Naomi}} ==Chú thích== {{tham khảo}} [[Thể loại:Người Mỹ gốc Do Thái]] [[Thể loại:Sinh năm 1983]] [[Thể loại:Nữ diễn viên Los Angeles]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] gwq7oz80gfj9v3y78hkldao0v61stnh Thể loại:Quần đảo tỉnh Sakhalin 14 7571847 31559014 2017-09-30T05:25:11Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Quần đảo Nga theo chủ thể liên bang|Sakhalin]] [[Thể loại:Địa mạo tỉnh Sakhalin]] [[Thể loại:Đảo tỉnh Sakhalin| ]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Quần đảo Nga theo chủ thể liên bang|Sakhalin]] [[Thể loại:Địa mạo tỉnh Sakhalin]] [[Thể loại:Đảo tỉnh Sakhalin| ]] bpgfsz8ibkbdi81kss6togiji89r1dy Thể loại:Quần đảo Nga theo chủ thể liên bang 14 7571877 31559157 2017-09-30T05:27:39Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{container cat}} [[Thể loại:Quần đảo Nga| Chủ thể]] [[Thể loại:Địa mạo Nga theo chủ thể liên bang| ]] Thể loại:Đảo Nga theo c…” wikitext text/x-wiki {{container cat}} [[Thể loại:Quần đảo Nga| Chủ thể]] [[Thể loại:Địa mạo Nga theo chủ thể liên bang| ]] [[Thể loại:Đảo Nga theo chủ thể liên bang| ]] knvkl1boyckez2ctfwp8mwrjclkzwrk Abella Danger 0 7571927 70939400 68551039 2023-12-04T07:15:56Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 3 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Infobox adult biography | image = Abella Danger 2016.jpg | caption = Danger tại [[AVN Adult Entertainment Expo|AVN Expo]] ở [[Las Vegas]], [[Nevada]], January 2016 | birth_date = {{nowrap|{{birth date and age|mf=yes|1995|11|19}}}}<ref name=IAFD>{{iafd name|id=abelladanger|gender=female|name=Abella Danger}}</ref> | birth_place = [[Miami]], [[Florida]], Hoa Kỳ<ref name=IAFD/> | spouse = | height = {{height|ft=5|in=4|precision=2}}<ref name=IAFD/> | weight = {{convert|130|lb|kg st|abbr=on}}<ref name=IAFD/> | partner = | alias = Bella Danger,<ref name=IAFD/> Hotie Rosie | number_of_films = 383 {{small|(per [[Internet Adult Film Database|IAFD]], as of June 2017)}}<ref name=IAFD/> | website = {{url|https://instagram.com/dangershewrote}} }} '''Abella Danger''' (sinh ngày 19 tháng 11 năm 1995) là một nữ diễn viên khiêu dâm người Mỹ.<ref name=IAFD/> ==Sự nghiệp== Danger đã thực hiện bộ phim khiêu dâm dành cho người lớn vào tháng 7 năm 2014 cho Bang Bros.<ref name=AEENewbie>{{chú thích web|url=http://business.avn.com/articles/video/AEE-Newbie-Abella-Danger-Miami-Heat-Hits-L-A-584189.html|title=AEE Newbie: Abella Danger, Miami Heat Hits L.A.|access-date=ngày 16 tháng 1 năm 2016|author=Peter Warren|date=ngày 21 tháng 1 năm 2015|publisher=[[AVN (magazine)|AVN]]|archive-date=2016-03-08|archive-url=https://web.archive.org/web/20160308100521/http://business.avn.com/articles/video/AEE-Newbie-Abella-Danger-Miami-Heat-Hits-L-A-584189.html|url-status=dead}}</ref> Cô di chuyển từ Miami, Florida đến Los Angeles, California sau khi quay tám cảnh <ref name=AEENewbie/>. Cô đã là Twistys Treat of the Month trong Tháng 7 năm 2016.<ref>{{chú thích web|title=Twistys treats and treat of the month index|url=https://www.lemmecheck.com/twistys-totm-index/ |website=lemmecheck.com}}</ref> Cô đã tham dự Triển lãm Giải trí dành cho Người lớn của AVN.<ref>{{chú thích web|last1=Knox|first1=Patrick|title=Putting the xxx in Expo|url=https://www.thesun.co.uk/news/2654138/porn-fans-and-pornographers-flog-to-massive-adult-movie-expo-in-las-vegas/ |website=The Sun|access-date =ngày 19 tháng 1 năm 2017}}</ref> Cô đã xuất hiện trên các phương tiện thông tin đại chúng khác ngoài các phương tiện truyền thông dành cho người lớn, bao gồm các trang web như Elite Daily <ref>{{chú thích web|last1=Anthony|first1=Robert|title=Porn Stars Get Real About Their Most Cringeworthy Stories From Being On Set|url=http://elitedaily.com/dating/sex/adult-film-star-on-set-stories/1826731/|website=Elite Daily|access-date =ngày 15 tháng 3 năm 2017}}</ref> và International Business Times <ref>{{chú thích web|last1=Pressberg|first1=Matt|title=How Virtual Reality Is Bringing Acting Back To The Porn Industry|url=http://www.ibtimes.com/how-virtual-reality-bringing-acting-back-porn-industry-2357887|website=International Business Times|access-date =ngày 24 tháng 4 năm 2016}}</ref>. == Đời tư == Cô ấy là [[người Mỹ gốc Do Thái]] Ukrainian <ref>{{chú thích web|last1=Danger|first1=Abella|title=Abella Danger|url=http://www.iafd.com/person.rme/perfid=abelladanger/gender=f/abella-danger.htm|website=iafd}}</ref><ref>{{chú thích web|last1=Stone|first1=Amy|title=biography|url=https://xxxbios.com/female-pornstar/abella-danger-biography/|website=xxx bios|access-date =ngày 2 tháng 9 năm 2016}}</ref> với các số đo là 34C-27-39 <ref name=IAFD/> Trong ít nhất hai cuộc phỏng vấn, cô đề cập đến thú vui khiêu vũ trong thời gian rảnh rỗi của mình <ref>{{cite interview|subject=Abella Danger|interviewer= |title=Interview with Best New Starlet Abella Danger|url=https://www.hotmovies.com//interviews/abella-danger-interview?spotlight=interviews&permalink=abella-danger-interview |publisher=HotMovies|location= |date= |archiveurl= |archivedate= }}</ref><ref>{{cite interview|subject=Abella Danger|interviewer=Captain Jack|title=Abella Danger: All Access|url=https://interviews.adultdvdtalk.com/abella-danger/ |publisher=Adult DVD Talk|location= |date=ngày 25 tháng 3 năm 2015|archiveurl= |archivedate= }}</ref>. ==Giải thưởng và các đề cử== [[Tập tin:Abella_Danger_Tux_2017.jpg|thumb|Danger tại AVN Awards Show ở Las Vegas, Nevada, tháng 1 năm 2017]] {| class="wikitable" |+ [[AVN Award]]s |- ! Năm ! Kết quả ! Giải thưởng ! Phim |- |rowspan="5"| 2016<ref>{{chú thích web|last1=Machado|first1=Sam|title=AVN Award Winners 2016: See Who Won In Porn At The Raciest Ceremony In Entertainment|url=http://www.enstarz.com/articles/137645/20160124/avn-award-winners-2016-see-who-won-in-porn-at-the-raciest-ceremony-in-entertainment.htm |website=Enstars.com|access-date =ngày 24 tháng 1 năm 2016}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://business.avn.com/articles/video/AVN-Announces-the-Winners-of-the-2016-AVN-Awards-620416.html|title=AVN Announces the Winners of the 2016 AVN Awards|access-date=ngày 24 tháng 1 năm 2016|date=ngày 23 tháng 1 năm 2016|publisher=[[AVN (magazine)|AVN]]|archive-date=2016-01-29|archive-url=https://web.archive.org/web/20160129201932/http://business.avn.com/articles/video/AVN-Announces-the-Winners-of-the-2016-AVN-Awards-620416.html|url-status=dead}}</ref> | {{won}} |[[AVN Award for Best New Starlet|Best New Starlet]] | {{n/a}} |- | {{nom}} |Best POV Sex Scene <small>(with [[Manuel Ferrara]])</small> |''Manuel's Fucking POV 4'' |- | {{nom}} |Best Three-Way Sex Scene - B/B/G <small>(with [[Mick Blue]] & [[Marco Banderas]])</small> |''Big Round Asses'' |- | {{nom}} |Best Three-Way Sex Scene - G/G/B <small>(with [[Keisha Grey]] & Manuel Ferrara)</small> |''Oil Overload 13'' |- | {{won}} |Hottest Newcomer (Fan Award) | {{n/a}} |} {| class="wikitable" ! Năm ! Kết quả ! Giải thưởng |- |2017<ref>{{chú thích web|url=https://avn.com/business/articles/video/2017-avn-award-winners-announced-712151.html |title=2017 AVN Award Winners Announced|date=ngày 21 tháng 1 năm 2017|publisher=AVN|archiveurl= |archivedate= |url-status=|access-date =ngày 27 tháng 4 năm 2017}}</ref> | {{won}} |Best Star Showcase |} {| class="wikitable" |+ [[XBIZ Award]]s |- ! Năm ! Kết quả ! Giải thưởng |- |rowspan="1"| 2016<ref>{{chú thích web|url=http://www.xbiz.com/news/203206 |title=2016 XBIZ Award Winners Announced|access-date =ngày 16 tháng 1 năm 2016|author=Rhett Pardon|date=ngày 16 tháng 1 năm 2016|publisher=XBIZ}}</ref><ref>{{chú thích web|last1=Danger|first1=Abella|title=Congrats to the 2016 XBIZ Award Winners|url=http://blog.iafd.com/2016/01/18/congrats-to-the-2016-xbiz-awards-winners/|website=News and Reviews from the IAFD Staff|access-date =ngày 18 tháng 1 năm 2016}}</ref> | {{won}} |[[XBIZ Award for Best New Starlet|Best New Starlet]] |} {| class="wikitable" |+ [[XRCO Award]]s |- ! Năm ! Kết quả ! Giải thưởng |- | 2016<ref>{{chú thích web|url=http://business.avn.com/articles/video/2016-XRCO-Award-Winners-Announced-678517.html|title=2016 XRCO Award Winners Announced|access-date=ngày 23 tháng 6 năm 2016|date=ngày 22 tháng 6 năm 2016|publisher=AVN|archive-date=2016-06-25|archive-url=https://web.archive.org/web/20160625045224/http://business.avn.com/articles/video/2016-XRCO-Award-Winners-Announced-678517.html|url-status=dead}}</ref><ref>{{chú thích web|last1=Freixes|first1=Alejandro|title=2016 XRCO Awards Winners Announced|url=http://www.xbiz.com/news/209355|website=XBIZ The Industry Source|publisher=XBIZ News|access-date =ngày 23 tháng 6 năm 2016}}</ref> | {{won}} |New Starlet |} {| class="wikitable" |+ [[NightMoves Award]]s |- ! Năm ! Kết quả ! Giải thưởng |- |2016<ref>{{chú thích web|url=https://avn.com/business/articles/video/nightmoves-announces-24th-annual-awards-winners-694132.html |title=NightMoves Announces 24th Annual Awards Winners|date=ngày 10 tháng 10 năm 2016|publisher=AVN|archiveurl= |archivedate= |url-status=|access-date =ngày 26 tháng 4 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích web|title=24th Annual NightMoves Awards Show|url=http://www.nightmovesonline.com/nightmoves-awards-show/|website=NightMovesOnline.com|ngày truy cập=2017-09-30|archive-date=2017-06-02|archive-url=https://web.archive.org/web/20170602050430/http://www.nightmovesonline.com/nightmoves-awards-show/|url-status=dead}}</ref> | {{Won}} |Best Female Performer - Editor's Choice |} ==Chú thích== {{tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== {{Thể loại Commons}} * {{IMDb name|7027105|Abella Danger}} * {{iafd name|id=abelladanger|gender=female|name=Abella Danger}} * {{afdb name|id=67422|gender=female|name=Abella Danger}} [[Thể loại:Sinh năm 1995]] [[Thể loại:Nữ diễn viên Miami]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Nhân vật giải trí LGBT Hoa Kỳ]] jray9ihkr0r58s22a9zt1r9a6m7s428 Bản mẫu:Lang-kum 10 7571995 65419808 40069194 2021-08-12T04:59:45Z NDKDDBot 814981 /* top */clean up, replaced: {{Documentation → {{Tài liệu wikitext text/x-wiki {{Language with name|tr|Kumyk|{{{1}}}|links={{{links|yes}}}}}<noinclude> {{Tài liệu|Template:Lang-x/doc}} [[Thể loại:Turkic multilingual support templates|Lang-kum]] </noinclude> f8h9z05tketqyinekrkrhsqijz4lg55 Thể loại:Quần đảo Nga 14 7572016 31559923 31559892 2017-09-30T05:40:20Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{Commons category|Archipelagoes of Russia}} [[Thể loại:Địa mạo Nga]] [[Thể loại:Đảo Nga| ]] [[Thể loại:Quần đảo châu Âu theo quốc gia|Nga]] [[Thể loại:Quần đảo theo quốc gia|Nga]] [[Thể loại:Quần đảo châu Á theo quốc gia|Nga]] s47jp6ldyotavrg8wv6s0bihfgai2vd Thể loại:Quần đảo châu Á theo quốc gia 14 7572053 31616399 31560053 2017-10-01T21:16:10Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{container cat}} [[Thể loại:Quần đảo châu Á| Quốc gia]] [[Thể loại:Địa mạo châu Á theo quốc gia| Quần đảo]] 1ccsd0lhqytz66dwuyhtdvrad170f4z Lactocollybia 0 7572120 67473830 65504705 2021-12-07T23:40:50Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 6]]: Làm đẹp bản mẫu wikitext text/x-wiki {{Tiêu đề nghiêng}} {{Bảng phân loại | image = | image_width = 200px | image_caption = | regnum = [[Fungi]] | divisio = [[Basidiomycota]] | classis = [[Agaricomycetes]] | ordo = [[Agaricales]] | familia = [[Marasmiaceae]] | genus = '''''Lactocollybia''''' | genus_authority = [[Rolf Singer|Singer]] (1939) | type_species = ''Lactocollybia lacrimosa'' | type_species_authority = ([[Roger Heim|R.Heim]]) Singer (1939) | subdivision_ranks = Species | subdivision = | synonyms_ref = <ref name="urlFungorum: Lactocollybia"/> | synonyms = *''Bertrandiella'' <small>R.Heim (1959)</small><br> *''Bertrandiella'' <small>R.Heim (1966)</small> }} '''''Lactocollybia''''' là một chi nấm trong họ [[Marasmiaceae]], thuộc bộ [[Agaricales]]. Chi này chứa 17 loài, phân bố rộng rãi ở vùng khí hậu [[nhiệt đới]].<ref name="Kirk 2008"/> ==Danh sách các loài== *''[[Lactocollybia aequatorialis]]'' *''[[Lactocollybia albida]]'' *''[[Lactocollybia aurantiaca]]'' *''[[Lactocollybia carneipes]]'' *''[[Lactocollybia cycadicola]]'' *''[[Lactocollybia epia]]'' *''[[Lactocollybia globosa]]'' – Nam Phi<ref name="Reid 1998"/> *''[[Lactocollybia gracillima]]'' *''[[Lactocollybia graminicola]]'' *''[[Lactocollybia holophaea]]'' *''[[Lactocollybia ianthina]]'' *''[[Lactocollybia lacrimosa]]'' *''[[Lactocollybia marasmiiformis]]'' *''[[Lactocollybia microspora]]'' *''[[Lactocollybia modesta]]'' *''[[Lactocollybia piliicystis]]'' – Nam Phi<ref name="Reid 1998"/> *''[[Lactocollybia variicystis]]'' – Nam Phi<ref name="Reid 1998"/> *''[[Lactocollybia subvariicystis]]'' – Nam Trung Quốc<ref name="Hosen 2016"/> ==Xem thêm== *Họ nấm [[Marasmiaceae]] {{Portal|Nấm}} ==Chú thích== {{tham khảo|refs= <ref name="urlFungorum: Lactocollybia">{{chú thích web |title=Synonymy: ''Lactocollybia'' Singer, Schweiz. Z. Pilzk. 17: 71 (1939) |url=http://www.speciesfungorum.org/Names/SynSpecies.asp?RecordID=17897 |publisher=Species Fungorum. CAB International |access-date =ngày 4 tháng 1 năm 2014}}</ref> <ref name="Kirk 2008">{{chú thích sách|vauthors=Kirk PM, Cannon PF, Minter DW, Stalpers JA |title=Dictionary of the Fungi |url=https://archive.org/details/dictionaryfungit00kirk |edition=10th |publisher=CAB International |location=Wallingford, UK |year=2008 |page=[https://archive.org/details/dictionaryfungit00kirk/page/358 358] |isbn=978-0-85199-826-8}}</ref> <ref name="Reid 1998">{{chú thích báo|vauthors=Reid DA, Eicker A |title=South African fungi. 6. The genus ''Lactocollybia'' (Basidiomycota) in South Africa |journal=Mycotaxon |year=1998 |volume=66 |pages=153–63 |url=http://www.cybertruffle.org.uk/cyberliber/59575/0066/0153.htm}}</ref> <ref name="Hosen 2016">{{chú thích báo|vauthors=Hosen MI, Li TH, Chen XN, Deng WQ |title=''Lactocollybia subvariicystis'', a new species of little known genus ''Lactocollybia'' from subtropical south China |journal=Mycosphere |year=2016 |volume=7 |pages=794–800 |url=http://www.mycosphere.org/pdf/Mycosphere_7_6_10.pdf}}</ref> }} ==Liên kết ngoài== *{{IndexFungorum|17897}} [[Thể loại:Marasmiaceae]] {{Agaricales-stub}} icum8ui3hiw5xkx6d9lrdpqd2xpj337 Macrocystidia 0 7572153 67473831 64825572 2021-12-07T23:40:52Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 6]]: Làm đẹp bản mẫu wikitext text/x-wiki {{Tiêu đề nghiêng}} {{Bảng phân loại | image = Macrocystidia cucumis - Gurkenschnitzling.jpg | image_width = 240px | image_caption = ''[[Macrocystidia cucumis]]'' | regnum = [[Fungi]] | phylum = [[Basidiomycota]] | classis = [[Basidiomycetes]] | ordo = [[Agaricales]] | familia = [[Marasmiaceae]] | genus = '''''Macrocystidia''''' | genus_authority = Joss. | type_species = ''Macrocystidia cucumis'' | type_species_authority = ([[Christian Hendrik Persoon|Pers.]]) [[Marcel Josserand|Joss.]] | subdivision_ranks = Danh sách các loài | subdivision = ''[[Macrocystidia africana|M. africana]]''<br> ''[[Macrocystidia cucumis|M. cucumis]]''<br> ''[[Macrocystidia incarnata|M. incarnata]]''<br> ''[[Macrocystidia occidentalis|M. occidentalis]]''<br> ''[[Macrocystidia reducta|M. reducta]]'' }} '''''Macrocystidia''''' là một chi nấm trong họ [[Marasmiaceae]], thuộc bộ [[Agaricales]]. Chi này bao gồm năm loài, phân bố rộng rãi trên toàn thế giới.<ref name=Kirk2008/> ==Xem thêm== *Họ nấm [[Marasmiaceae]] {{Portal|Nấm}} ==Chú thích== {{tham khảo|refs= <ref name=Kirk2008>{{chú thích sách|vauthors=Kirk PM, Cannon PF, Minter DW, Stalpers JA |title=Dictionary of the Fungi |url=https://archive.org/details/dictionaryfungit00kirk |edition=10th |publisher=CABI |location=Wallingford, UK |year=2008 |page=[https://archive.org/details/dictionaryfungit00kirk/page/396 396] |isbn=978-0-85199-826-8}}</ref> }} ==Liên kết ngoài== *{{IndexFungorum|18004}} [[Thể loại:Marasmiaceae]] {{Agaricales-stub}} qvfrbzk1zku07vzvid5s9xou4fuctyx Jenna Presley 0 7572200 70691254 69527502 2023-09-15T23:03:59Z InternetArchiveBot 686003 Reformat 1 URL ([[en:User:GreenC/WaybackMedic_2.5|Wayback Medic 2.5]])) #IABot (v2.0.9.5) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox adult biography | name = Jenna Presley | image = Jenna Presley 2010.jpg | caption = <small>Presley tham dự Lễ phát hành DVD cho Malice tại LaLaLand tại Boudoir, West Hollywood, CA, tháng 9 năm 2010</small> | birth_name = Brittni Ruiz<ref name="Deseret">{{chú thích web|url=http://www.deseretnews.com/article/865584284/Former-porn-star-Brittni-Ruiz-and-her-pastor-appear-on-The-View.html|title=Former porn star Brittni Ruiz and her pastor appear on 'The View'|last=Sarah Petersen|date=ngày 7 tháng 8 năm 2013|work=[[Deseret News]]|access-date=ngày 8 tháng 8 năm 2013|archive-date=2013-08-10|archive-url=https://web.archive.org/web/20130810085014/http://www.deseretnews.com/article/865584284/Former-porn-star-Brittni-Ruiz-and-her-pastor-appear-on-The-View.html|url-status=dead}}</ref><ref name="auto">{{Cite episode|title=X-Rated High|episode-link=|url=http://channel.nationalgeographic.com/drugs-inc/videos/x-rated-high1/|access-date =ngày 9 tháng 10 năm 2015|series=''Drugs, Inc.''|series-link=Drugs, Inc.|network=[[National Geographic Channel]]|location=Los Angeles|date=ngày 30 tháng 9 năm 2015|season=|series-no=7|number=3|transcript=|transcript-url=|language=en|url-status=dead|archiveurl=https://web.archive.org/web/20151008003909/http://channel.nationalgeographic.com/drugs-inc/videos/x-rated-high1/|archivedate=ngày 8 tháng 10 năm 2015|df=}}</ref> | birth_date = {{Ngày sinh và tuổi|mf=yes|1987|04|01}}<ref name="Jenna Presley IAFD" /> | birth_place = [[Chula Vista]], [[California]], [[Hoa Kỳ]]<ref name="Jenna Presley IAFD">{{iafd name|id=JennaPresley|gender=female|name=Jenna Presley}}</ref> | death_date = | death_place = | spouse = | nationality = Mỹ<ref name="Jenna Presley IAFD" /> | height = | weight = | alias = Jenna Pressley<ref name="Jenna Presley IAFD" /> | number_of_films = 330 (including compilations per [[IAFD]])<ref name="Jenna Presley IAFD" /> | website = }} '''Jenna Presley''' (sinh ngày 1 tháng 4 năm 1987,<ref name="Jenna Presley IAFD" /> tên khai sinh: Brittni Ruiz<ref name="Deseret"/>) là một nữ diễn viên khiêu dâm người Mỹ.<ref name="auto"/> ==Đầu đời== Presley bắt đầu với công việc nhảy múa ngực trần ở Tijuana, Mexico.<ref>{{chú thích web|url=http://www.dv8cultx.com/view_interview.php?pid=10 |archiveurl=https://web.archive.org/web/20060427093551/http://www.dv8cultx.com/view_interview.php?pid=10 |title=Deviant Cult X|archivedate=ngày 27 tháng 4 năm 2006|work=dv8cultx.com|access-date =ngày 2 tháng 10 năm 2015}}</ref> Cô ấy tiếp tục diễu hành ở Tijuana gần như mỗi cuối tuần khoảng hai năm trong khi cô ấy vẫn chưa đủ tuổi.<ref name=XRentDVD>{{chú thích web|url=http://www.xrentdvd.com/Porn_Star_Interviews/Jenna_Presley.html |title=Inside Jenna Presley|access-date = ngày 18 tháng 9 năm 2014 |author=Big D|date = ngày 30 tháng 11 năm 2006 |publisher=XRentDVD}}</ref> Ở tuổi 17, cô bắt đầu điều trị chứng tâm thần chán ăn, kéo dài gần hai năm <ref name=XRentDVD/><ref name=IWAdult>{{chú thích web|url=http://www.iwadult.com/interviews/jennapresley.html |title=Beating The Odds with Porn Performer Jenna Presley |access-date = ngày 8 tháng 11 năm 2014 |author=Troy Michael |publisher=IWAdult.com |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20120430131718/http://www.iwadult.com/interviews/jennapresley.html |archivedate=ngày 30 tháng 4 năm 2012 }}</ref> Năm 2005, cô tốt nghiệp với danh dự của Hilltop High School và đi học một thời gian ngắn tại Santa Barbara City College. Cô học về phát thanh truyền hình và báo chí và làm việc như một nhà quảng cáo qua điện thoại.<ref name=IWAdult/><ref>{{chú thích web|url=http://www.xcritic.com/columns/column.php?columnID=2846 |title=Jenna Presley interview|access-date = ngày 23 tháng 9 năm 2014 |author=Apache Warrior|publisher=XCritic}}</ref> ==Sự nghiệp== Presley bước vào ngành công nghiệp điện ảnh dành cho người lớn vào tháng 9 năm 2005 khi cô mới 18 tuổi <ref name="auto"/> Khoảng một tháng trong sự nghiệp khiêu dâm tình dục của cô, cô bị bệnh lậu <ref name="auto"/>. Trong khi hoạt động kinh doanh, cô đã được cho là đã tham gia biểu diễn trong hơn 275 bộ phim <ref name="Jenna Presley IAFD" />. Trong năm 2010 cô đã là một Maxim danh nghĩa và là một trong 12 ngôi sao nữ hàng đầu trong phim ảnh khiêu dâm tình dục <ref>[https://web.archive.org/web/20110331014107/http://www.maxim.co.uk/girls/ "The dirty dozen"] Eduardo Anselmi,''Maxim UK'', June 2010{{dead link|date=October 2011}}</ref>. Complex xếp hạng cô thứ 17 trong danh sách "100 ngôi sao nóng bỏng nhất (hiện nay)" năm 2011.<ref>{{chú thích web|url=http://www.complex.com/pop-culture/the-top-100-hottest-porn-stars/jenna-presley|title=The Top 100 Hottest Porn Stars (Right Now)|access-date=ngày 8 tháng 11 năm 2014|date=ngày 11 tháng 7 năm 2011|publisher=[[Complex (magazine)|Complex]]|archive-date=2014-11-08|archive-url=https://web.archive.org/web/20141108201418/http://www.complex.com/pop-culture/the-top-100-hottest-porn-stars/jenna-presley|url-status=dead}}</ref> Trong thời gian của mình trong ngành công nghiệp điện ảnh tình dục khiêu dâm dành cho người lớn, Presley được biết đến với khả năng xuất tinh của cô, mà cô đã khám phá ra trong một cảnh sex với Nick Manning <ref>{{chú thích web|url=http://www.xtrememagazine.com/2011/04/jenna-presley/|title=Jenna Presley: WOW|access-date = ngày 5 tháng 9 năm 2014 |author=Maya Cherry|date = ngày 29 tháng 4 năm 2011 |publisher=Xtreme|url-status=dead|archiveurl=https://web.archive.org/web/20140905213644/http://www.xtrememagazine.com/2011/04/jenna-presley/|archivedate = ngày 5 tháng 9 năm 2014 |df=}}</ref>. Presley đã nghỉ hưu trong ngành công nghiệp điện ảnh dành cho người lớn vào năm 2012.<ref name="auto"/> ==Đời tư== Sau ba năm làm nghề khiêu dâm tình dục, ông cô đưa cô đến nhà thờ Đá ở San Diego, nơi cô "giơ tay lên để đón nhận Chúa Giêsu làm Chúa và Đấng Cứu Rỗi toàn năng cho cá nhân của chính bản thân cô " sau khi nghe bài thuyết giảng của The Rev. Miles McPherson <ref>{{chú thích web|url=http://christian-daily-news.com/pornstarjenna-presley-finds-jesus/ |title=Pornstar Jenna Presley finds Jesus|last=Ellis|first=Mark|date=ngày 26 tháng 10 năm 2013|publisher=Christian Daily News|access-date =ngày 25 tháng 3 năm 2014|quote="I had many lonely nights when I cut on my wrists. I tried to kill myself. I spent all my paycheck on drugs." After three years in the adult film industry, she was fed up. She placed a 9-1-1 call to her grandmother. "I need you, grandma," she said. "I’m done with this. Come and get me." During her stay with her grandparents, they took her to the Rock Church in San Diego, led by Pastor Miles McPherson. Brittni was "bawling" through most of the sermon. In response to his invitation, she raised her hand to receive Jesus as her personal Lord and Savior. The church gave her a Bible and after she got home, she devoured Genesis. "I always wondered how we became human. Finally I had the answer and I was so excited. I couldn’t put it down."}}</ref> Được thêm cảm hứng bởi Rachel Collins, một mục sư của Kitô giáo tại Nhà thờ XXX, Presley rời ngành công nghiệp điện ảnh khiêu dâm tình dục dành cho người lớn vào tháng 11 năm 2012.<ref name="auto"/><ref>{{chú thích báo|url=http://www.gospelherald.com/articles/48371/20130712/jenna-presley-retires-from-porn-industry-found-new-life-in-christ.htm|title=Jenna Presley Retires from Porn Industry, Found New Life in Christ|last=Herald|first=The Gospel|date = ngày 12 tháng 7 năm 2013 |newspaper=Christian News, The Gospel Herald|access-date = ngày 10 tháng 12 năm 2016}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.theblaze.com/stories/2013/08/01/thank-you-jesus-one-of-the-worlds-most-famous-porn-stars-finds-god-leaves-the-sex-industry/|title=‘Thank You, Jesus!’: One of the World’s Most Famous Porn Stars Finds God, Leaves the Sex Industry|last=Hallowell|first=Billy|date=ngày 1 tháng 8 năm 2013|publisher=TheBlaze|access-date =ngày 27 tháng 4 năm 2015|quote=Things finally changed when the former porn star met Rachel Collins, a Christian pastor who works with XXX Church, a ministry that works to alleviate issues associated with porn, and who has a passion for reaching out to workers in the sex industry. Ruiz encountered her at a porn convention and the two began to talk, the Daily Mail reports. The actress was impacted by the exchange, filming her last sex scene in November 2012 and now pledging never to go back, having found Jesus. "I never found love in my life and was looking for it in all the wrong places... I have finally encountered the unconditional love of God, and I will never go back," she said.|archive-date = ngày 13 tháng 4 năm 2015 |archive-url=https://web.archive.org/web/20150413190954/http://www.theblaze.com/stories/2013/08/01/thank-you-jesus-one-of-the-worlds-most-famous-porn-stars-finds-god-leaves-the-sex-industry/}}</ref><ref name="dailymail">{{chú thích web|url=http://www.dailymail.co.uk/news/article-2380856/How-Worlds-Hottest-Pornstar-God-XXXChurch-campaigns-sex-workers-light.html |title=How the 'World's Hottest Pornstar' found God at the XXXChurch which campaigns to get sex workers to see the light|last=James Nye|date = ngày 29 tháng 7 năm 2013 |work=[[The Daily Mail]]|access-date =ngày 8 tháng 8 năm 2013}}</ref> Kể từ đó, Presley bắt đầu làm việc trong lĩnh vực kinh doanh và nghiên cứu tâm lý học ở đại học.<ref>Chelsea Schilling, [http://www.wnd.com/2013/07/worlds-hottest-porn-star-gives-life-to-god/ ''World's "hottest" Porn Star Gives Life to God''], WND Faith, ngày 26 tháng 7 năm 2013, Retrieved ngày 4 tháng 12 năm 2014</ref> Trong cuộc phỏng vấn năm 2013, Presley đã thảo luận về một quyển sách về những nỗ lực của cô trong ngành công nghiệp và về niềm tin mới của cô đối với Kitô giáo <ref name=MillerC>Carmen Miller, [http://www.wholemagazine.org/2013/08/from-porn-to-cross-interview-with.html ''From Porn to the Cross: An Interview with Brittni Ruiz''] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20141111080823/http://www.wholemagazine.org/2013/08/from-porn-to-cross-interview-with.html |date = ngày 11 tháng 11 năm 2014}}, ''Whole Magazine'', ngày 22 tháng 8 năm 2013, Retrieved ngày 4 tháng 12 năm 2014</ref>. Vào tháng 8 năm 2013, cô xuất hiện trên The View với Craig Gross, mục sư của Nhà thờ Triple X, để thảo luận về việc cô chuyển đổi sang Cơ đốc giáo.<ref name="Deseret">{{chú thích web|url=http://www.deseretnews.com/article/865584284/Former-porn-star-Brittni-Ruiz-and-her-pastor-appear-on-The-View.html |title=Former porn star Brittni Ruiz and her pastor appear on 'The View'|last=Sarah Petersen|date = ngày 7 tháng 8 năm 2013 |work=[[Deseret News]]|access-date =ngày 8 tháng 8 năm 2013}}</ref> Trong thời gian làm trong ngành công nghiệp điện ảnh tình dục khiêu dâm dành cho người lớn, Presley đã sử dụng tinh thể meth và cocaine (để giảm cân), ecstasy, và oxycontin.<ref name="auto" /> ==Giải thưởng== {| class="wikitable" |- !Năm ! Ceremony !Kết quả !Hạng mục ! Work |- |rowspan="3"| '''2006''' |[[NightMoves Award]] |{{won}} |Best New Starlet (Fan Choice)<ref>{{chú thích web|url=http://business.avn.com/articles/6059.html |archive-url=https://archive.today/20120629100556/http://business.avn.com/articles/6059.html |url-status=dead |archive-date = ngày 29 tháng 6 năm 2012 |title=2006 Nightmoves Award Winners Announced |publisher=Business.avn.com |date = ngày 9 tháng 10 năm 2006 |access-date = ngày 11 tháng 10 năm 2011}}</ref> |{{n/a}} |} ==Chú thích== {{tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== {{thể loại Commons|Jenna Presley}} * {{IMDb name|2135756|Jenna Presley}} * {{iafd name|id=JennaPresley|gender=female|name=Jenna Presley}} * {{afdb name|id=39048|gender=female|name=Jenna Presley}} [[Thể loại:Người Mỹ gốc Do Thái]] [[Thể loại:Tín hữu Tin Lành Mỹ]] luite50wz42pjkso15wpk6ipdydi1nn Alkyl polyglycoside 0 7572227 68454381 67096186 2022-04-12T19:16:04Z NhacNy2412 692475 Xóa khỏi [[Category:Trang có chú thích thiếu tựa đề]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Mồ côi|date=tháng 7 năm 2018}} [[Tập tin:Alkylpolyglucosides.svg|phải|nhỏ|Cấu trúc hóa học chung của một alkyl polyglucoside, một dạng phổ biến của alkyl polyglycoside.]] '''Alkyl Polyglycosides '''(APGs) là một nhóm các chất hoạt động bề mặt không [[ion]] được sử dụng rộng rãi trong nhiều ứng dụng gia đình và công nghiệp. Chúng có nguồn gốc từ đường, thường là dẫn xuất của [[glucose]], và [[rượu béo]].<ref name="Hill">{{Chú thích sách|isbn=978-3-527-61468-4}}<code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;tựa đề=</code> trống hay bị thiếu ([[wikipedia:Help:CS1 errors#citation missing title|trợ giúp]]) {{sơ khai}} </ref> Nguyên liệu thô cho sản xuất công nghiệp thường là [[tinh bột]] và [[chất béo]], và các sản phẩm cuối cùng thường là các [[hỗn hợp]] [[hợp chất]] phức tạp với các loại [[đường]] khác nhau bao gồm các phần cuối ưa nước và các nhóm alkyl có độ dài thay đổi<ref>{{chú thích tạp chí|title=Analysis of the Influence of Alkyl Polyglycoside Surfactant and Cosolvent Structure on Interfacial Tension in Aqueous Formulations versus n-Octane|authors=Iglauer, S. and Wu, Y. and Shuler, P. and Tang, Y. and Goddard, William A., III|year=2010|journal=Tenside Surfactants Detergents|volume=47|issue=2|pages=87–97}}</ref>. Khi có nguồn gốc từ [[glucose]], chúng được gọi là alkyl polyglucosides. == Ứng dụng == APG được sử dụng để tăng cường sự hình thành các chất bọt trong các [[chất tẩy rửa]] dùng cho rửa chén và các loại vải mềm. Ngoài các tính chất tạo bọt thuận lợi của chúng, chúng còn hấp dẫn bởi vì chúng có [[khả năng phân huỷ sinh học]].<ref>{{chú thích tạp chí|volume=37|issue=10|date=1998|pages=1328–1345|title=Alkyl Polyglycosides—Properties and Applications of a new Class of Surfactants|author1=W von Rybinski|author2=K Hill|journal=Angewandte Chemie International Edition|doi=10.1002/(SICI)1521-3773(19980605)37:10<1328::AID-ANIE1328>3.0.CO;2-9}}</ref> == Điều chế == Alkyl glycosides được tạo ra bằng cách kết hợp một đường như [[glucose]] với một cồn béo trong sự tham gia của chất xúc tác [[axit]] ở nhiệt độ cao.<ref>Vishal Y. Joshi, Manohar R. Sawant, Novel stereo controlled glycosylation of 1,2,3,4,6-penta-o-acetyl-b-D-glucopyranoside using MgO–ZrO2 as an environmentally benign catalyst, Catalysis Communications 8 (2007) 1910–1916</ref> == Tham khảo == {{Tham khảo|30em}} {{Chem-stub}} [[Thể loại:Glicozit]] lis03ne683u7g79gr5yjrmou8iwdum8 Marasmiellus 0 7572246 67473832 64381765 2021-12-07T23:40:55Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 6]]: Làm đẹp bản mẫu wikitext text/x-wiki {{Tiêu đề nghiêng}} {{Bảng phân loại | image = Aestchen-Zwergschwind (2).jpg | image_width = 240px | image_caption = ''[[Marasmiellus ramealis]]'' | regnum = [[Fungi]] | divisio = [[Basidiomycota]] | classis = [[Agaricomycetes]] | ordo = [[Agaricales]] | familia = [[Marasmiaceae]] | genus = '''''Marasmiellus''''' | genus_authority = [[William Alphonso Murrill|Murrill]] (1915) | type_species = ''Marasmiellus juniperinus'' | type_species_authority = Murrill (1915) | subdivision_ranks = Species | subdivision = }} '''''Marasmiellus''''' là một chi nấm trong họ [[Marasmiaceae]], thuộc bộ [[Agaricales]]. Chi nấm phân bố rộng rãi trên toàn thế giới và được nhà nghiên cứu người [[Hoa Kỳ|Mỹ]], [[William Murrill]] miêu tả khoa học lần đầu tiên năm 1915.<ref name="Murrill 1915"/> Chi hiện bao gồm khoảng 250 loài.<ref name="Kirk 2008"/> Danh pháp khoa học bắt nguồn từ [[tiếng Hy Lạp]]: ''marasmus'' có nghĩa là "hao mòn". ==Danh sách các loài== {{div col|cols=2}} *''[[Marasmiellus afer]]'' *''[[Marasmiellus affixus]]'' *''[[Marasmiellus albiceps]]'' *''[[Marasmiellus albifolius]]'' *''[[Marasmiellus albobrunnescens]]'' *''[[Marasmiellus albofuscus]]'' *''[[Marasmiellus alliiodorus]]'' *''[[Marasmiellus alneus]]'' *''[[Marasmiellus alvaradoi]]'' *''[[Marasmiellus amazoniensis]]'' *''[[Marasmiellus ambiguus]]'' *''[[Marasmiellus amphicystis]]'' *''[[Marasmiellus amygdalosporus]]'' *''[[Marasmiellus anastomosus]]'' *''[[Marasmiellus androsaceiformis]]'' *''[[Marasmiellus angustispermus]]'' *''[[Marasmiellus anomalus]]'' *''[[Marasmiellus antarcticus]]'' *''[[Marasmiellus anthocephalus]]'' *''[[Marasmiellus aporposeptus]]'' *''[[Marasmiellus appalachianus]]'' *''[[Marasmiellus aquilus]]'' *''[[Marasmiellus atropapillatus]]'' *''[[Marasmiellus atrosetosus]]'' *''[[Marasmiellus atrostipitatus]]'' *''[[Marasmiellus aurantiorufescens]]'' *''[[Marasmiellus baeosporoides]]'' *''[[Marasmiellus baeosporus]]'' *''[[Marasmiellus bambusicola]]'' *''[[Marasmiellus bauhiniae]]'' *''[[Marasmiellus berkeleyi]]'' *''[[Marasmiellus bermudensis]]'' *''[[Marasmiellus bisporiger]]'' *''[[Marasmiellus bolivarianus]]'' *''[[Marasmiellus bonaerensis]]'' *''[[Marasmiellus bonii]]'' *''[[Marasmiellus brevisporus]]'' *''[[Marasmiellus brunneocarpus]]'' *''[[Marasmiellus brunneomarginatus]]'' *''[[Marasmiellus caatingensis]]'' *''[[Marasmiellus caesioater]]'' *''[[Marasmiellus caespitosus]]'' *''[[Marasmiellus calami]]'' *''[[Marasmiellus californicus]]'' *''[[Marasmiellus candidus]]'' *''[[Marasmiellus caracasensis]]'' *''[[Marasmiellus carneopallidus]]'' *''[[Marasmiellus castaneidiscus]]'' *''[[Marasmiellus catephes]]'' *''[[Marasmiellus celebanticus]]'' *''[[Marasmiellus chamaecyparidis]]'' *''[[Marasmiellus chilensis]]'' *''[[Marasmiellus cinchonensis]]'' *''[[Marasmiellus cinereus]]'' *''[[Marasmiellus clitocybe]]'' *''[[Marasmiellus clusilis]]'' *''[[Marasmiellus cnacopolius]]'' *''[[Marasmiellus cocophilus]]'' *''[[Marasmiellus cocosensis]]'' *''[[Marasmiellus coilobasis]]'' *''[[Marasmiellus colocasiae]]'' *''[[Marasmiellus columbianus]]'' *''[[Marasmiellus confertifolius]]'' *''[[Marasmiellus contrarius]]'' *''[[Marasmiellus corsicus]]'' *''[[Marasmiellus corticigenus]]'' *''[[Marasmiellus corticum]]'' *''[[Marasmiellus corynophloeus]]'' *''[[Marasmiellus couleu]]'' *''[[Marasmiellus crassitunicatus]]'' *''[[Marasmiellus crinipelloides]]'' *''[[Marasmiellus cubensis]]'' *''[[Marasmiellus cupreovirens]]'' *''[[Marasmiellus curtipes]]'' *''[[Marasmiellus cystidiosus]]'' *''[[Marasmiellus daguae]]'' *''[[Marasmiellus dealbatus]]'' *''[[Marasmiellus defibulatus]]'' *''[[Marasmiellus delicius]]'' *''[[Marasmiellus delilei]]'' *''[[Marasmiellus dendroegrus]]'' *''[[Marasmiellus devenulatus]]'' *''[[Marasmiellus distantifolius]]'' *''[[Marasmiellus dryogeton]]'' *''[[Marasmiellus dunensis]]'' *''[[Marasmiellus earlei]]'' *''[[Marasmiellus eburneus]]'' *''[[Marasmiellus echinocephalus]]'' *''[[Marasmiellus elongatisporus]]'' *''[[Marasmiellus enodis]]'' *''[[Marasmiellus epibryus]]'' *''[[Marasmiellus epitrichialis]]'' *''[[Marasmiellus epochnous]]'' *''[[Marasmiellus eugeniae]]'' *''[[Marasmiellus filocystis]]'' *''[[Marasmiellus filopes]]'' *''[[Marasmiellus flaccidus]]'' *''[[Marasmiellus flosculus]]'' *''[[Marasmiellus foliicola]]'' *''[[Marasmiellus foliorum]]'' *''[[Marasmiellus fusicystis]]'' *''[[Marasmiellus gigantosporus]]'' *''[[Marasmiellus gilvus]]'' *''[[Marasmiellus gomez-pompae]]'' *''[[Marasmiellus goossensiae]]'' *''[[Marasmiellus gossypinulus]]'' *''[[Marasmiellus graminis]]'' *''[[Marasmiellus gregarius]]'' *''[[Marasmiellus guadelupensis]]'' *''[[Marasmiellus guatopoensis]]'' *''[[Marasmiellus guzmanii]]'' *''[[Marasmiellus hapuuarum]]'' *''[[Marasmiellus helminthocystis]]'' *''[[Marasmiellus hirtellus]]'' *''[[Marasmiellus hondurensis]]'' *''[[Marasmiellus humillimus]]'' *''[[Marasmiellus hypolissus]]'' *''[[Marasmiellus idroboi]]'' *''[[Marasmiellus ignobilis]]'' *''[[Marasmiellus iguazuensis]]'' *''[[Marasmiellus illinorum]]'' *''[[Marasmiellus incarnatipallens]]'' *''[[Marasmiellus inconspicuus]]'' *''[[Marasmiellus incrustatus]]'' *''[[Marasmiellus inoderma]]'' *''[[Marasmiellus inodermatoides]]'' *''[[Marasmiellus juniperinus]]'' *''[[Marasmiellus junquitoensis]]'' *''[[Marasmiellus keralensis]]'' *''[[Marasmiellus kindyerracola]]'' *''[[Marasmiellus koreanus]]'' *''[[Marasmiellus laschiopsis]]'' *''[[Marasmiellus lassei]]'' *''[[Marasmiellus lateralis]]'' *''[[Marasmiellus latispermus]]'' *''[[Marasmiellus laurifoliae]]'' *''[[Marasmiellus lecythidacearum]]'' *''[[Marasmiellus leiophyllus]]'' *''[[Marasmiellus leptophyllus]]'' *''[[Marasmiellus leucophyllus]]'' *''[[Marasmiellus luteus]]'' *''[[Marasmiellus lysochlorus]]'' *''[[Marasmiellus maas-geesterani]]'' *''[[Marasmiellus mariluanensis]]'' *''[[Marasmiellus maritimus]]'' *''[[Marasmiellus martynii]]'' *''[[Marasmiellus merulius]]'' *''[[Marasmiellus mesosporus]]'' *''[[Marasmiellus microscopicus]]'' *''[[Marasmiellus milicae]]'' *''[[Marasmiellus minutalis]]'' *''[[Marasmiellus minutus]]'' *''[[Marasmiellus misionensis]]'' *''[[Marasmiellus musacearum]]'' *''[[Marasmiellus nanus]]'' *''[[Marasmiellus napoensis]]'' *''[[Marasmiellus nivosus]]'' *''[[Marasmiellus nodosus]]'' *''[[Marasmiellus nothofagineus]]'' *''[[Marasmiellus nubigenus]]'' *''[[Marasmiellus oblongisporus]]'' *''[[Marasmiellus oligocinsulae]]'' *''[[Marasmiellus omphaloides]]'' *''[[Marasmiellus omphalophorus]]'' *''[[Marasmiellus orinocensis]]'' *''[[Marasmiellus osmophorus]]'' *''[[Marasmiellus osornensis]]'' *''[[Marasmiellus pachycraspedum]]'' *''[[Marasmiellus pacificus]]'' *''[[Marasmiellus paludosus]]'' *''[[Marasmiellus panamensis]]'' *''[[Marasmiellus pandoensis]]'' *''[[Marasmiellus pantholocystis]]'' *''[[Marasmiellus papillatomarginatus]]'' *''[[Marasmiellus papillatus]]'' *''[[Marasmiellus papillifer]]'' *''[[Marasmiellus paraensis]]'' *''[[Marasmiellus paralacteus]]'' *''[[Marasmiellus parlatorei]]'' *''[[Marasmiellus paspali]]'' *''[[Marasmiellus patouillardii]]'' *''[[Marasmiellus peckii]]'' *''[[Marasmiellus perangustispermnus]]'' *''[[Marasmiellus pernambucensis]]'' *''[[Marasmiellus petchii]]'' *''[[Marasmiellus petiolicola]]'' *''[[Marasmiellus petiolorum]]'' *''[[Marasmiellus peullensis]]'' *''[[Marasmiellus phaeomarasmioides]]'' *''[[Marasmiellus phaeophyllus]]'' *''[[Marasmiellus picipes]]'' *''[[Marasmiellus pilosus]]'' *''[[Marasmiellus platyhyphes]]'' *''[[Marasmiellus pluvius]]'' *''[[Marasmiellus polyphyllus]]'' *''[[Marasmiellus potamogeton]]'' *''[[Marasmiellus potassiovirens]]'' *''[[Marasmiellus praeacutus]]'' *''[[Marasmiellus primulae]]'' *''[[Marasmiellus primulinus]]'' *''[[Marasmiellus pruinosulus]]'' *''[[Marasmiellus pseudogracilis]]'' *''[[Marasmiellus pseudoparaphysatus]]'' *''[[Marasmiellus pseudoramealis]]'' *''[[Marasmiellus pulchellus]]'' *''[[Marasmiellus pusillimus]]'' *''[[Marasmiellus pygmaeus]]'' *''[[Marasmiellus quercinus]]'' *''[[Marasmiellus radiatim-plicatus]]'' *''[[Marasmiellus ramealis]]'' *''[[Marasmiellus ramorum]]'' *''[[Marasmiellus rawakensis]]'' *''[[Marasmiellus rhizomorphogenus]]'' *''[[Marasmiellus rhodophyllus]]'' *''[[Marasmiellus riberaltensis]]'' *''[[Marasmiellus rosascentifolius]]'' *''[[Marasmiellus roseipallens]]'' *''[[Marasmiellus roseotinctus]]'' *''[[Marasmiellus rubellus]]'' *''[[Marasmiellus rugulosus]]'' *''[[Marasmiellus saccharophilus]]'' *''[[Marasmiellus salmonicolor]]'' *''[[Marasmiellus sanctae-marthae]]'' *''[[Marasmiellus scandens]]'' *''[[Marasmiellus schiffneri]]'' *''[[Marasmiellus segregabilis]]'' *''[[Marasmiellus senescens]]'' *''[[Marasmiellus sinensis]]'' *''[[Marasmiellus sotae]]'' *''[[Marasmiellus sphaerosporus]]'' *''[[Marasmiellus sprucei]]'' *''[[Marasmiellus stenocystis]]'' *''[[Marasmiellus stenophylloides]]'' *''[[Marasmiellus stenosporus]]'' *''[[Marasmiellus stratosus]]'' *''[[Marasmiellus stypinoides]]'' *''[[Marasmiellus stypinus]]'' *''[[Marasmiellus subaurantiacus]]'' *''[[Marasmiellus subcoracinus]]'' *''[[Marasmiellus subdealbatus]]'' *''[[Marasmiellus subepiphyllus]]'' *''[[Marasmiellus subfumosus]]'' *''[[Marasmiellus subgraminis]]'' *''[[Marasmiellus subhirtellus]]'' *''[[Marasmiellus subingratus]]'' *''[[Marasmiellus subinodermatoides]]'' *''[[Marasmiellus subnigricans]]'' *''[[Marasmiellus subochraceus]]'' *''[[Marasmiellus subolivaceomelleus]]'' *''[[Marasmiellus subpumilus]]'' *''[[Marasmiellus subramealis]]'' *''[[Marasmiellus synodicus]]'' *''[[Marasmiellus tener]]'' *''[[Marasmiellus tenerrimus]]'' *''[[Marasmiellus tetrachrous]]'' *''[[Marasmiellus thaxteri]]'' *''[[Marasmiellus trabutii]]'' *''[[Marasmiellus trichodermialis]]'' *''[[Marasmiellus tricolor]]'' *''[[Marasmiellus tropicalis]]'' *''[[Marasmiellus troyanus]]'' *''[[Marasmiellus ugandensis]]'' *''[[Marasmiellus umbilicatus]]'' *''[[Marasmiellus umbonifer]]'' *''[[Marasmiellus usambarensis]]'' *''[[Marasmiellus vaillantii]]'' *''[[Marasmiellus varzeae]]'' *''[[Marasmiellus vernalis]]'' *''[[Marasmiellus vinosus]]'' *''[[Marasmiellus violaceogriseus]]'' *''[[Marasmiellus violae]]'' *''[[Marasmiellus virgatocutis]]'' *''[[Marasmiellus viridifuscus]]'' *''[[Marasmiellus volvatus]]'' *''[[Marasmiellus xerophyticus]]'' *''[[Marasmiellus yalae]]'' {{div col end}} ==Xem thêm== *Họ nấm [[Marasmiaceae]] {{Portal|Nấm}} ==Chú thích== {{tham khảo|refs= <ref name="Kirk 2008">{{chú thích sách|vauthors=Kirk PM, Cannon PF, Minter DW, Stalpers JA |title=Dictionary of the Fungi |url=https://archive.org/details/dictionaryfungit00kirk |edition=10th |publisher=CAB International |location=Wallingford, UK |year=2008 |page=[https://archive.org/details/dictionaryfungit00kirk/page/401 401] |isbn=978-0-85199-826-8}}</ref> <ref name="Murrill 1915">{{chú thích báo|title= North American Flora |journal=North American Flora |author=Murrill WA. |year=1915 |volume=4 |issue=9 |pages=237–69}}</ref> }} ==Liên kết ngoài== *{{IndexFungorum|18016}} [[Thể loại:Marasmiaceae]] {{Agaricales-stub}} gsdomxg30356o18oj1lun88jmkg9f1k Thể loại:Đảo Nga theo chủ thể liên bang 14 7572248 31560994 2017-09-30T05:58:24Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{containercat}} [[Thể loại:Đảo Nga| ]] [[Thể loại:Địa mạo Nga theo chủ thể liên bang| ]]” wikitext text/x-wiki {{containercat}} [[Thể loại:Đảo Nga| ]] [[Thể loại:Địa mạo Nga theo chủ thể liên bang| ]] azih22ijkwgv1o4hjzylwd6siq27hb8 Thể loại:Đảo tỉnh Sakhalin 14 7572320 31561347 2017-09-30T06:04:19Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Địa mạo tỉnh Sakhalin]] [[Thể loại:Đảo Viễn Đông Nga|Sakhalin]] [[Thể loại:Đảo Nga theo chủ thể liên bang|Sakhalin]]…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Địa mạo tỉnh Sakhalin]] [[Thể loại:Đảo Viễn Đông Nga|Sakhalin]] [[Thể loại:Đảo Nga theo chủ thể liên bang|Sakhalin]] [[Thể loại:Bờ biển Thái Bình Dương của Nga]] oemglfuw1p8kfrzm6u8xxb52vhk2qtv Megacollybia 0 7572353 67473833 65541947 2021-12-07T23:40:56Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 6]]: Làm đẹp bản mẫu wikitext text/x-wiki {{Tiêu đề nghiêng}} {{Bảng phân loại | image = Collybia-platyphylla.jpg | image_width = 240px | image_caption = ''Megacollybia platyphylla'' | regnum = [[Fungi]] | divisio = [[Basidiomycota]] | classis = [[Basidiomycetes]] | ordo = [[Agaricales]] | familia = [[Marasmiaceae]] | genus = '''''Megacollybia''''' | genus_authority = Kotl. & Pouzar | type_species = ''Megacollybia platyphylla'' | type_species_authority = ([[Christian Hendrik Persoon|Pers.]]) [[František Kotlaba|Kotl.]] & [[Zdeněk Pouzar|Pouzar]] | subdivision_ranks = Danh sách các loài | subdivision = ''[[Megacollybia clitocyboidea|M. clitocyboidea]]''<br> ''[[Megacollybia fallax|M. fallax]]''<br> ''[[Megacollybia fusca|M. fusca]]''<br> ''[[Megacollybia marginata|M. marginata]]''<br> ''[[Megacollybia platyphylla|M. platyphylla]]''<br> ''[[Megacollybia rimosa|M. rimosa]]''<br> ''[[Megacollybia rodmani|M. rodmani]]''<br> ''[[Megacollybia subfurfuracea|M. subfurfuracea]]''<br> ''[[Megacollybia texensis|M. texensis]]'' }} '''''Megacollybia''''' là một chi nấm trong họ [[Marasmiaceae]], thuộc bộ [[Agaricales]]. Loài điển hình, ''[[Megacollybia platyphylla|M. platyphylla]]'', phân bố giới hạn ở [[châu Âu]], các nước [[Scandinavi]], phía tây và vùng trung tâm nước [[Nga]].<ref name="Hughes 2007"/> Loài ''[[Megacollybia rimosa|M. rimosa]]'' trong chi mới được công bố ở [[Brasil]] năm 2013.<ref name="Coimbra 2013"/> ==Xem thêm== *Họ nấm [[Marasmiaceae]] {{Portal|Nấm}} ==Chú thích== {{tham khảo|refs= <ref name="Hughes 2007">{{chú thích báo |vauthors=Hughes KW, Petersen RH, Mata JL, Psurtseva NV, Kovalenko AE, Morozova OV, Lickey EB, Blanco JC, Lewis DP, Nagasawa E, Halling RE, Takehashi S, Aime MC, Bau T, Henkel T |year=2007 |title=''Megacollybia'' (Agaricales) |journal=Reports of the Tottori Mycological Institute |volume=45 |issue= |pages=1–57 |url=http://thicketofdiversity.org/BTA/New_Species/Fungus/MEGACOLLYBIA.pdf |access-date =ngày 12 tháng 8 năm 2010 |archive-date = ngày 3 tháng 7 năm 2010 |archive-url=https://web.archive.org/web/20100703012739/http://www.thicketofdiversity.org/BTA/New_Species/Fungus/MEGACOLLYBIA.pdf }}</ref> <ref name="Coimbra 2013">{{chú thích báo|vauthors=Coimbra VR, Gibertoni TB, Wartchow F |title=''Megacollybia rimosa'' (Agaricales), a new species from Brazil |journal=Mycoscience |year=2013 |volume=54 |issue=3 |pages=206–9 |doi=10.1016/j.myc.2012.08.007}}</ref> }} ==Liên kết ngoài== *{{IndexFungorum|18026}} [[Thể loại:Marasmiaceae]] {{Agaricales-stub}} 0uddjr2jfe1c9yw5y2wmahpiert6114 Octyl salicylate 0 7572372 69809453 69809452 2023-03-23T20:13:11Z JWBE 99421 ([[c:GR|GR]]) [[c:COM:FR|File renamed]]: [[File:Octyl salicylate Structural Formula V1.svg]] → [[File:2-Ethylhexyl salicylate Structural Formula V1.svg]] wikitext text/x-wiki {{Thông tin hóa chất|Name=Octyl salicylate|ImageFile=2-Ethylhexyl salicylate Structural Formula V1.svg|ImageSize=180|ImageAlt=Structural formula of octyl salicylate|ImageFile1=2-Ethylhexyl salicylate 3D ball.png|ImageSize1=220|ImageAlt1=Ball-and-stick model of the octyl salicylate molecule|IUPACName=2-ethylhexyl 2-hydroxybenzoate|OtherNames=octisalate; 2-ethylhexyl salicylate; ethyl hexyl salicylate; 2-ethylhexyl ester salicylic acid; salicylic acid, 2-ethylhexyl ester; benzoic acid, 2-hydroxy-, 2-ethylhexyl ester; 2-ethylhexyl ester benzoic acid, 2-hydroxy-; 2-hydroxy- 2-ethylhexyl ester benzoic acid;|Section1={{Chembox Identifiers | UNII_Ref = {{fdacite|correct|FDA}} | UNII = 4X49Y0596W | ChEMBL_Ref = {{ebicite|correct|EBI}} | ChEMBL = 117388 | PubChem = 8364 | ChemSpiderID_Ref = {{chemspidercite|changed|chemspider}} | ChemSpiderID = 8061 | InChI = 1/C15H22O3/c1-3-5-8-12(4-2)11-18-15(17)13-9-6-7-10-14(13)16/h6-7,9-10,12,16H,3-5,8,11H2,1-2H3 | InChIKey = FMRHJJZUHUTGKE-UHFFFAOYAL | StdInChI_Ref = {{stdinchicite|changed|chemspider}} | StdInChI = 1S/C15H22O3/c1-3-5-8-12(4-2)11-18-15(17)13-9-6-7-10-14(13)16/h6-7,9-10,12,16H,3-5,8,11H2,1-2H3 | StdInChIKey_Ref = {{stdinchicite|changed|chemspider}} | StdInChIKey = FMRHJJZUHUTGKE-UHFFFAOYSA-N | CASNo_Ref = {{cascite|correct|CAS}} | CASNo = 118-60-5 | SMILES = CCCCC(CC)COC(=O)C1=CC=CC=C1O }}|Section2={{Chembox Properties | Formula = C<sub>15</sub>H<sub>22</sub>O<sub>3</sub> | MolarMass = 250.33 g/mol | Density = 1.014 g/cm³ | MeltingPt= < | MeltingPtC = 25 | BoilingPtC = 189 }}|Section7={{Chembox Hazards | NFPA-H = 1 | NFPA-F = 1 | NFPA-R = }}}}'''Octyl Salicylate''', hoặc Salicylat 2-ethylhexyl, là một hợp chất hữu cơ được sử dụng làm thành phần trong kem chống nắng và mỹ phẩm để hấp thụ tia UVB (tia cực tím) từ ánh nắng mặt trời<ref>[http://www.skincancer.org/understanding-uva-and-uvb.html Skin cancer foundation: Understanding UVA and UVB]</ref>. Nó là este hình thành bởi sự ngưng tụ của một axit salicylic với 2-ethylhexanol. Nó là một chất lỏng không màu với mùi thơm của hoa nhẹ. Phần salicylate của phân tử hấp thụ ánh sáng cực tím, bảo vệ da khỏi các tác hại của ánh sáng mặt trời. Phần ethylhexanol là một chất béo có cồn, thêm tính chất làm mềm và dầu (chống thấm). == Tham khảo == {{tham khảo}} == Liên kết ngoài == * {{Chú thích web|url=http://www.ewg.org/skindeep/ingredient/704204/OCTISALATE/|title=Octisalate|access-date =ngày 15 tháng 11 năm 2011|publisher=EWG's Skin Deep}} * {{Chú thích web|url=http://www.skincancer.org/the-scfs-guide-to-sunscreens.html|title=The Skin Cancer Foundation's Guide to Sunscreens|access-date=ngày 15 tháng 11 năm 2011|publisher=Skin Cancer Foundation|year=2011|archive-date=2011-11-23|archive-url=https://web.archive.org/web/20111123073240/http://www.skincancer.org/the-scfs-guide-to-sunscreens.html|url-status=dead}} [[Thể loại:Hợp chất hữu cơ]] 132n16hs7j6ffr5vnhs3t5satnjrsd1 Methyl cyanoacrylate 0 7572475 67739447 40496702 2021-12-26T09:30:53Z TARGET6tidiem-Robot 827781 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {| class="infobox" style="width: 22em; margin-bottom: 245px;" tabindex="0" ! colspan="2" style="padding:12px;text-align:center;vertical-align:middle;line-height:1.1em;font-size:135%;font-weight:bold;color:black;background: #F8EABA" |Methyl cyanoacrylate |- | colspan="2" style="text-align:center" | [[Tập_tin:Cyanoacrylate_structure.png|thế=Structural fomula of methyl cyanoacrylate|150x150px|Structural fomula of methyl cyanoacrylate]] |- | colspan="2" style="text-align:center" | [[Tập_tin:Methyl_cyanoacrylate_3D_ball.png|thế=Ball-and-stick model of the methyl cyanoacrylate molecule|180x180px|Ball-and-stick model of the methyl cyanoacrylate molecule]] |- ! scope="row" |Tên khác | Methyl 2-cyanopropenoate<br> Methyl 2-cyanoacrylate<br> 2-Cyano-2-propenoic acid methyl ester<br> MCA<br> Methyl alpha-cyanoacrylate<br> Mecrylate<br> Ad/here<br> Adhere<br> CA 7<br> Cemedine 3000<br> Coapt<br> Cyanobond 5000<br> Eastman 910<br> Fimofix P 1048<br> Mecrilat<br> Mecrilate<br> Sicomet 7000<br> Three Bond 1701<ref>[http://cameochemicals.noaa.gov/chemical/20637 Methyl 2-cyanoacrylate] at Cameo Chemicals</ref> |- |- ! colspan="2" style="text-align:center;padding:2px;background: #F8EABA" |Nhận dạng |- ! scope="row" |[[Số đăng ký CAS|Số CAS]] | <span class="reflink plainlinksneverexpand">[http://www.commonchemistry.org/ChemicalDetail.aspx?ref=137-05-3 137-05-3]</span> |- ! scope="row" |[[PubChem]] | <span class="reflink plainlinksneverexpand">[http://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/summary/summary.cgi?cid=8711 8711]</span> |- ! scope="row" |Ảnh [[Jmol]]-3D | [http://chemapps.stolaf.edu/jmol/jmol.php?model=N%23C%2FC%28%3DC%29C%28%3DO%29OC ảnh] |- ! scope="row" |SMILES | <div class="NavFrame collapsed" style="border: none; padding: 0;"> <div class="NavHead" style="font-size: 105%; background: transparent; text-align: left;">List</div> * N#C/C(=C)C(=O)OC </div> |- ! scope="row" |[[International Chemical Identifier|InChI]] | 1/C5H5NO2/c1-4(3-6)5(7)8-2/h1H2,2H3 |- ! colspan="2" style="text-align:center;padding:2px;background: #F8EABA" |Thuộc tính |- ! scope="row" |[[Công thức hóa học|Công thức phân tử]] | C<sub>5</sub>H<sub>5</sub>NO<sub>2</sub> |- ! scope="row" |[[Khối lượng mol]] | 111.1 g/mol |- ! scope="row" |[[Khối lượng riêng]] | 1.1 |- ! scope="row" |[[Nhiệt độ nóng chảy|Điểm nóng chảy]] | −40&nbsp;°C (233&nbsp;K; −40&nbsp;°F) |- ! scope="row" |[[Điểm sôi]] | 48 đến 49&nbsp;°C (321 đến 322&nbsp;K; 118 đến 120&nbsp;°F) (2.5-2.7&nbsp;mm Hg) |- ! scope="row" |[[Độ hòa tan]] trong nước | 30% (20&nbsp;°C)<ref name=PGCH>{{PGCH|0405}}</ref> |- ! scope="row" |[[Áp suất hơi]] | 0.2 mmHg (25&nbsp;°C)<ref name=PGCH>{{PGCH|0405}}</ref> |- ! colspan="2" style="text-align:center;padding:2px;background: #F8EABA" |Các nguy hiểm |- ! scope="row" |PEL | none<ref name=PGCH>{{PGCH|0405}}</ref> |- ! colspan="2" style="text-align:center;padding:2px;background: #F8EABA" |Các hợp chất liên quan |} '''Methyl cyanoacrylate (MCA)''' là một hợp chất hữu cơ chứa nhiều nhóm chức năng, một este metyl, một nitril và một alkene. Đây là chất lỏng không màu, có độ nhớt thấp. Nó được sử dụng chủ yếu như là thành phần chính của keo cyanoacrylate<ref>[http://www.inchem.org/documents/icsc/icsc/eics1272.htm Methyl 2-cyanoacrylate] at Inchem.org</ref>. Nó có thể gặp dưới nhiều tên thương mại. Methyl cyanoacrylate ít gặp hơn ethyl cyanoacrylate. Nó hòa tan trong axeton, methyl ethyl ketone, nitromethane, và dichloromethane.<ref>[http://www.palmlabsadhesives.com/technical_data.htm Palm Labs Adhesives] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20081208044317/http://www.palmlabsadhesives.com/technical_data.htm|date = ngày 8 tháng 12 năm 2008}}</ref> MCA polyme hóa nhanh chóng trong sự tham gia của độ ẩm. == Độ an toàn == Làm nóng polymer gây ra hiện tượng phân hủy MCA đã được xử lý, tạo ra các sản phẩm khí gây kích ứng mạnh cho phổi và mắt. Đối với nghề nghiệp tiếp xúc với MCA, Viện An toàn và Sức khoẻ Nghề nghiệp khuyến cáo người lao động không vượt quá mức phơi nhiễm trên 8 ppm (8&nbsp;mg / m 3) trong một khoảng thời gian 8 tiếng hoặc hơn 4 ppm (16&nbsp;mg / m3) trong một khoảng thời gian ngắn tiếp xúc lâu dài.<ref>[https://www.cdc.gov/niosh/npg/npgd0405.html CDC - NIOSH Pocket Guide to Chemical Hazards]</ref> == Tham khảo == {{tham khảo}} [[Thể loại:Monome]] d5m19wezcay0t65i0mu5l6s5d5nf9h0 Danh sách địa điểm tổ chức Hoa hậu Hoàn vũ 0 7572501 70896970 70889096 2023-11-19T04:05:49Z Hoangminhloc 621552 wikitext text/x-wiki ==Danh sách thông tin về các ấn bản của cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ == Dưới đây là danh sách '''các ấn bản các năm''' và '''thông tin''' về cuộc thi '''[[Hoa hậu Hoàn vũ]].'''{{bài chi tiết|Hoa hậu Hoàn vũ}} {| class="wikitable sortable" style="font-size: 95%;" !Năm !{{nowrap|Ấn bản}} !Chiến thắng !Ngày !Địa điểm tổ chức !Quốc gia !Tham gia |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 1952|1952]] | {{nowrap|Thứ 01}} |'''{{flag|Phần Lan}}''' | 28 tháng 6 | rowspan="8" |Nhà hát thính phòng Long Beach, [[Long Beach, California|Long Beach]], [[California]] | rowspan="20" |'''{{flag|Hoa Kỳ}}''' |30 |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 1953|1953]] | Thứ 02 |'''{{flag|Pháp}}''' |17 tháng 7 |27 |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 1954|1954]] | Thứ 03 |'''{{flag|Hoa Kỳ|1952}}''' |24 tháng 7 | rowspan="2" |33 |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 1955|1955]] | Thứ 04 |'''{{flag|Thụy Điển}}''' |22 tháng 7 |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 1956|1956]] | Thứ 05 |'''{{flag|Hoa Kỳ}}''' |20 tháng 7 |30 |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 1957|1957]] | Thứ 06 |'''{{flag|Peru}}''' |19 tháng 7 |32 |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 1958|1958]] | Thứ 07 |'''{{flag|Colombia}}''' |26 tháng 7 |36 |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 1959|1959]] | Thứ 08 |'''{{flag|Nhật Bản}}''' |24 tháng 7 |34 |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 1960|1960]] | Thứ 09 |'''{{flag|Hoa Kỳ}}''' |09 tháng 7 | rowspan="12" |Nhà hát thính phòng Miami Beach, [[Miami Beach, Florida|Miami Beach]], [[Florida]] |41 |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 1961|1961]] | Thứ 10 |'''{{flag|Tây Đức}}''' |15 tháng 7 |48 |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 1962|1962]] | Thứ 11 |'''{{flag|Argentina}}''' |14 tháng 7 |51 |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 1963|1963]] | Thứ 12 |'''{{flag|Brazil|1960}}''' |20 tháng 7 |50 |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 1964|1964]] | Thứ 13 |'''{{flag|Kingdom of Greece|name=Hy Lạp}}''' |01 tháng 8 |59 |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 1965|1965]] | Thứ 14 |'''{{flag|Thái Lan}}''' |24 tháng 7 |57 |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 1966|1966]] | Thứ 15 |'''{{flag|Thụy Điển}}''' |16 tháng 7 |58 |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 1967|1967]] | Thứ 16 |'''{{flag|Hoa Kỳ}}''' |15 tháng 7 |56 |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 1968|1968]] | Thứ 17 |'''{{flag|Brazil|1968}}''' |13 tháng 7 |65 |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 1969|1969]] | Thứ 18 |'''{{flag|Philippines|1936}}''' |19 tháng 7 |61 |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 1970|1970]] | Thứ 19 |'''{{flag|Puerto Rico|1952}}''' |11 tháng 7 |63 |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 1971|1971]] | Thứ 20 |'''{{flag|Liban}}''' |24 tháng 7 |60 |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 1972|1972]] | Thứ 21 |'''{{flag|Úc}}''' |29 tháng 7 |Khách sạn Cerromar Beach, Dorado |'''{{flag|Puerto Rico|1952}}''' | rowspan="2" |61 |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 1973|1973]] | Thứ 22 |'''{{flag|Philippines|1936}}''' | rowspan="2" |21 tháng 7 |Nhà hát Herod Atticus, [[Athens]] | '''{{flag|Hy Lạp|1970}}''' |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 1974|1974]] | Thứ 23 |'''{{flag|Tây Ban Nha|1945}}''' |Trung tâm Văn hóa Philippines, [[Pasay]], [[Vùng đô thị Manila]] | '''{{flag|Philippines|1936}}''' |65 |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 1975|1975]] | Thứ 24 |'''{{flag|Phần Lan}}''' |19 tháng 7 |Trung tâm Quốc gia José Adolfo Pineda, [[San Salvador]] | '''{{flag|El Salvador}}''' |71 |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 1976|1976]] | Thứ 25 |'''{{flag|Israel}}''' |11 tháng 7 |Nhà hát Lợi Vũ Đài, Vịnh Đồng La | '''{{flag|British Hong Kong|name=Hồng Kông}}''' |72 |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 1977|1977]] | Thứ 26 |'''{{flag|Trinidad và Tobago}}''' |16 tháng 7 |Nhà hát Quốc gia, [[Santo Domingo]] |'''{{nowrap|{{flag|Cộng hòa Dominica}}}}''' |80 |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 1978|1978]] | Thứ 27 |'''{{flag|Nam Phi|1928}}''' |24 tháng 7 |Trung tâm hội nghị Acapulco, [[Acapulco de Juárez|Acapulco]], [[Guerrero]] | '''{{flag|Mexico}}''' | rowspan="2" |75 |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 1979|1979]] | Thứ 28 |'''{{flag|Venezuela|1954}}''' |20 tháng 7 |Trung tâm Giải trí Perth, [[Perth]], [[Tây Úc]] |'''{{flag|Úc}}''' |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 1980|1980]] | Thứ 29 |'''{{flag|Hoa Kỳ}}''' |08 tháng 7 | [[Trung tâm Sejong|Trung tâm Văn hóa Sejong]], [[Seoul]] | '''{{flag|Hàn Quốc}}''' | 69 |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 1981|1981]] | Thứ 30 |'''{{flag|Venezuela|1954}}''' |20 tháng 7 | Nhà hát Minskoff, [[Thành phố New York]], [[New York (tiểu bang)|New York]] |'''{{flag|Hoa Kỳ}}''' | 75 |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 1982|1982]] | Thứ 31 |'''{{flag|Canada}}''' |26 tháng 7 | Sân vận động Amauta, [[Lima]] | '''{{flag|Peru}}''' | 77 |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 1983|1983]] | Thứ 32 |'''{{flag|New Zealand}}''' |11 tháng 7 | Thính phòng Kiel, [[St. Louis]], [[Missouri]] | rowspan="3" |'''{{flag|Hoa Kỳ}}''' | 80 |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 1984|1984]] | Thứ 33 |'''{{flag|Thụy Điển}}''' |09 tháng 7 | rowspan="2" |Trung tâm James L. Knight, [[Miami]], [[Florida]] | 81 |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 1985|1985]] | Thứ 34 |'''{{flag|Puerto Rico|1952}}''' |15 tháng 7 | 79 |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 1986|1986]] | Thứ 35 |'''{{flag|Venezuela|1954}}''' |21 tháng 7 | Trung tâm Hội nghị ATLAPA, [[Thành phố Panama]] | '''{{flag|Panama}}''' | 77 |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 1987|1987]] | Thứ 36 |'''{{flag|Chile}}''' |27 tháng 5 | Trung tâm Harbourfront, [[Singapore]] | '''{{flag|Singapore}}''' | 68 |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 1988|1988]] | Thứ 37 |'''{{flag|Thái Lan}}''' |24 tháng 5 | Sân vận động Lâm Khẩu, [[Đài Bắc]] | '''{{flag|Đài Loan}}''' | 66 |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 1989|1989]] | Thứ 38 |'''{{flag|Hà Lan}}''' |23 tháng 5 | Khách sạn Fiesta Americana Condesa, [[Cancún]], [[Quintana Roo]] |'''{{flag|Mexico}}''' | 76 |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 1990|1990]] | Thứ 39 |'''{{flag|Na Uy}}''' |15 tháng 4 | Nhà hát Shubert, [[Los Angeles]], [[California]] | rowspan="2" |'''{{flag|Hoa Kỳ}}''' | 71 |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 1991|1991]] | Thứ 40 |'''{{flag|Mexico}}''' |17 tháng 5 | Nhà hát AXIS, [[Las Vegas, Nevada|Las Vegas]], [[Nevada]] | 73 |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 1992|1992]] | Thứ 41 |'''{{flag|Namibia}}''' |08 tháng 5 | Trung tâm Hội nghị Quốc tế Queen Sirikit, [[Băng Cốc]] | '''{{flag|Thái Lan}}''' | 78 |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 1993|1993]] | Thứ 42 |'''{{flag|Puerto Rico}}''' |21 tháng 5 | Thính phòng Quốc gia, [[Thành phố México]] |'''{{flag|Mexico}}''' | 79 |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 1994|1994]] | Thứ 43 |'''{{flag|Ấn Độ}}''' |21 tháng 5 | {{nowrap|Trung tâm Hội nghị Quốc tế Philippines, [[Pasay]], [[Vùng đô thị Manila]]}} | '''{{flag|Philippines|1986}}''' | 77 |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 1995|1995]] | Thứ 44 |'''{{flag|Hoa Kỳ}}''' |12 tháng 5 | Khu nghỉ dưỡng Windhoek, [[Windhoek]] | '''{{flag|Namibia}}''' | 82 |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 1996|1996]] | Thứ 45 |'''{{flag|Venezuela|1954}}''' |17 tháng 5 | Nhà hát AXIS, [[Las Vegas, Nevada|Las Vegas]], [[Nevada]] | rowspan="3" |'''{{flag|Hoa Kỳ}}''' | 79 |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 1997|1997]] | Thứ 46 |'''{{flag|Hoa Kỳ}}''' |16 tháng 5 | Trung tâm Hội nghị Miami Beach, [[Miami Beach, Florida|Miami Beach]], [[Florida]] | 74 |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 1998|1998]] | Thứ 47 |'''{{flag|Trinidad và Tobago}}''' |12 tháng 5 | Trung tâm Stan Sheriff, [[Honolulu]], [[Hawaii]] | 81 |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 1999|1999]] | Thứ 48 |'''{{flag|Botswana}}''' |26 tháng 5 | Trung tâm Hội nghị Chaguaramas, Chaguaramas | '''{{flag|Trinidad và Tobago}}''' | 84 |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 2000|2000]] | Thứ 49 |'''{{flag|Ấn Độ}}''' |12 tháng 5 | Trung tâm Thể thao Eleftheria, [[Nicosia]] | '''{{flag|Síp}}''' | 79 |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 2001|2001]] | Thứ 50 |'''{{flag|Puerto Rico}}''' |11 tháng 5 | Sân vận động Rubén Rodríguez, Bayamón | rowspan="3" |'''{{flag|Puerto Rico}}''' | 77 |- | rowspan="2" |[[Hoa hậu Hoàn vũ 2002|2002]] | rowspan="2" | Thứ 51 |'''{{flag|Nga}}''' ''<small>(Truất ngôi)</small>'' | rowspan="2" |29 tháng 5 | rowspan="2" | Sân vận động Roberto Clemente, [[San Juan, Puerto Rico|San Juan]] | rowspan="2" | 75 |- |'''{{flag|Panama}}''' ''<small>(Thay thế)</small>'' |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 2003|2003]] |{{nowrap|Thứ 52}} |'''{{nowrap|{{flag|Cộng hòa Dominica}}}}''' |03 tháng 6 |Trung tâm Hội nghị Figali, [[Thành phố Panama]] |'''{{flag|Panama}}''' |71 |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 2004|2004]] | Thứ 53 |'''{{flag|Úc}}''' |01 tháng 6 | Trung tâm Hội nghị CEMEXPO, [[Quito]] | '''{{flag|Ecuador}}''' | 80 |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 2005|2005]] | Thứ 54 |'''{{flag|Canada}}''' |31 tháng 5 | [[Impact, Muang Thong Thani|Hội trường Impact]], [[Băng Cốc]] | '''{{flag|Thái Lan}}''' | 81 |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 2006|2006]] | Thứ 55 |'''{{flag|Puerto Rico}}''' |23 tháng 7 | Thính phòng Shrine, [[Los Angeles]], [[California]] |'''{{flag|Hoa Kỳ}}''' | 86 |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 2007|2007]] | Thứ 56 |'''{{flag|Nhật Bản}}''' |28 tháng 5 | Nhà hát Thính phòng Quốc gia, [[Thành phố México]] |'''{{flag|Mexico}}''' | 77 |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 2008|2008]] | Thứ 57 | rowspan="2" | '''{{flag|Venezuela}}''' |14 tháng 7 | [[Trung tâm Hội nghị Hoàn Vũ]], [[Nha Trang]], [[Khánh Hòa]] | '''{{flag|Việt Nam}}''' | 80 |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 2009|2009]] | Thứ 58 | rowspan="2" |23 tháng 8 | Khu nghỉ dưỡng Atlantis, [[Nassau, Bahamas|Nassau]] | '''{{flag|Bahamas}}''' | 84 |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 2010|2010]] | Thứ 59 |'''{{flag|Mexico}}''' | Trung tâm Sự kiện Mandalay Bay, [[Las Vegas, Nevada]] |'''{{flag|Hoa Kỳ}}''' | 83 |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 2011|2011]] | Thứ 60 |'''{{flag|Angola}}''' |12 tháng 9 | Citibank Hall, [[São Paulo]], [[São Paulo (bang)|São Paulo]] | '''{{flag|Brazil}}''' | rowspan="2" |89 |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 2012|2012]] | Thứ 61 |'''{{flag|Hoa Kỳ}}''' |19 tháng 12 | Nhà hát AXIS, [[Las Vegas, Nevada|Las Vegas]], [[Nevada]] |'''{{flag|Hoa Kỳ}}''' |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 2013|2013]] | Thứ 62 |'''{{flag|Venezuela}}''' |09 tháng 11 | Tòa Thị chính Crocus, [[Krasnogorsk, tỉnh Moskva|Krasnogorsk]], [[Moskva]] | '''{{flag|Nga}}''' | 86 |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 2014|2014]] | Thứ 63 |'''{{flag|Colombia}}''' |25 tháng 1, 2015 | FIU Arena, Đại học Park, [[Miami]], [[Florida]]<ref name="MissUniverse2014event">{{chú thích web|url=http://www.missosology.info/forum/viewtopic.php?f=3&t=510596|title=OFFICIAL: MISS UNIVERSE 2014/2015 WILL BE HELD IN DORAL, FL|publisher=|access-date =ngày 13 tháng 9 năm 2014}}</ref> | rowspan="2" |'''{{flag|Hoa Kỳ}}''' | 88 |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 2015|2015]] | Thứ 64 |'''{{flag|Philippines}}''' |20 tháng 12 | Nhà hát AXIS, [[Las Vegas, Nevada|Las Vegas]], [[Nevada]] | 80 |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 2016|2016]] | Thứ 65 |'''{{flag|Pháp}}''' |{{nowrap|30 tháng 1, 2017}} | [[SM Mall of Asia Arena|Khu thương mại Asia Arena]], [[Pasay]], [[Vùng đô thị Manila]]<ref name="instagram.com">{{chú thích web|url=https://www.instagram.com/p/BZl5ahSletu/|title=We’re thrilled to announce that #MissUniverse will be airing LIVE from @PHVegas on November 26, on @FOXTV|date=ngày 28 tháng 9 năm 2017|publisher=Miss Universe - Instagram}}</ref> | '''{{flag|Philippines}}''' | 86 |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 2017|2017]] | Thứ 66 |'''{{flag|Nam Phi}}''' |26 tháng 11 | Nhà hát AXIS, [[Las Vegas, Nevada|Las Vegas]], [[Nevada]]<ref name="instagram.com"/> |'''{{flag|Hoa Kỳ}}''' | 92 |- |[[Hoa hậu Hoàn vũ 2018|2018]] | Thứ 67 | '''{{flag|Philippines}}''' | 17 tháng 12 |[[Impact, Muang Thong Thani|Hội trường Impact]], [[Băng Cốc]]<ref>{{chú thích báo|url=http://news.abs-cbn.com/life/07/31/18/thailand-to-host-miss-universe-2018-as-pageant-returns-to-asia|title=Thailand to host Miss Universe 2018 as pageant returns to Asia after 2 years|work=ABS-CBN News|date=ngày 31 tháng 7 năm 2018|access-date =ngày 31 tháng 7 năm 2018|url-status=dead|archive-date = ngày 1 tháng 5 năm 2019 |archive-url=https://web.archive.org/web/20190501023934/https://news.abs-cbn.com/life/07/31/18/thailand-to-host-miss-universe-2018-as-pageant-returns-to-asia}}</ref> |'''{{flag|Thái Lan}}''' | 94 |- | [[Hoa hậu Hoàn vũ 2019|2019]] | Thứ 68 |'''{{flag|Nam Phi}}''' | 08 tháng 12 |Phim trường Tyler Perry, [[Atlanta]], [[Georgia]]<ref>{{chú thích web|url=https://apnews.com/dcfdb0e1085a4ba5a8e6fc0ad9c22056|title=Tyler Perry’s new studio to host 2019 Miss Universe pageant|date=ngày 31 tháng 10 năm 2019|publisher=Associated Press}}</ref> | rowspan="2" |'''{{flag|Hoa Kỳ}}''' | 90 |- | [[Hoa hậu Hoàn vũ 2020|2020]] | Thứ 69 |'''{{flag|'''{{flag|Mexico}}''' |16 tháng 5, 2021 |Khu nghỉ dưỡng và Sòng bạc Seminole Hard Rock, [[Hollywood, Florida|Hollywood]], [[Florida]] | 74 |- | [[Hoa hậu Hoàn vũ 2021|2021]] | Thứ 70 |'''{{flag|Ấn Độ}}''' |13 tháng 12 | Universe Dome, [[Eilat]]<ref>{{Cite web|url=https://www.usatoday.com/story/entertainment/celebrities/2021/07/20/miss-universe-2021-israel-steve-harvey-return-host/8024225002/|title=Miss Universe competition will be held in Israel in December|website=Associated Press|date=July 20, 2021|access-date=July 20, 2021}}</ref> |'''{{flag|Israel}}''' | 80 |- | [[Hoa hậu Hoàn vũ 2022|2022]] | Thứ 71 | '''{{flag|Hoa Kỳ}}''' | {{nowrap|14 tháng 1, 2023}} |Trung tâm Hội nghị Ernest N. Morial, [[New Orleans]], [[Louisiana]] |'''{{flag|Hoa Kỳ}}''' | rowspan="2" | 84 |- | [[Hoa hậu Hoàn vũ 2023|2023]] | Thứ 72 | '''{{flag|Nicaragua}}''' |18 tháng 11 |Đấu trường José Adolfo Pineda, [[San Salvador]], [[El Salvador]] |'''{{flag|El Salvador}}''' |- | [[Hoa hậu Hoàn vũ 2024|2024]] | Thứ 73 | | | |'''{{flag|Mexico}}''' |} == Số lần tổ chức của các quốc gia/lãnh thổ == {| class="wikitable sortable" style="font-size: 95%;" !Quốc gia/Lãnh thổ ! Số lần !Năm |- |'''{{flag|Hoa Kỳ}}''' | align="center" | 38 | 1952–1971, 1981, 1983-1985, 1990-1991, 1996-1998, 2006, 2010, 2012, 2014-2015, 2017, 2019-2020, 2022 |- | '''{{flag|Mexico}}''' | align="center" | 5 | 1978, 1989, 1993, 2007, 2024 |- | '''{{flag|Thái Lan}}''' | rowspan="3" align="center" | 3 | 1992, 2005, 2018 |- |'''{{flag|Philippines}}''' |1974, 1994, 2016 |- | '''{{flag|Puerto Rico}}''' | 1972, 2001, 2002 |- | '''{{flag|El Salvador}}''' | rowspan="2" align="center" |2 | 1975, 2023 |- | '''{{flag|Panama}}''' | 1986, 2003 |- | '''{{flag|Israel}}''' | rowspan="18" align="center" |1 | 2021 |- |'''{{flag|Nga}}''' | 2013 |- | '''{{flag|Brazil}}''' | 2011 |- | '''{{flag|Bahamas}}''' | 2009 |- |'''{{flag|Việt Nam}}''' |2008 |- | '''{{flag|Ecuador}}''' | 2004 |- | '''{{flag|Síp}}''' | 2000 |- | '''{{flag|Trinidad và Tobago}}''' | 1999 |- | '''{{flag|Namibia}}''' | 1995 |- | '''{{flag|Đài Loan}}''' | 1988 |- | '''{{flag|Singapore}}''' | 1987 |- | '''{{flag|Peru}}''' | 1982 |- | '''{{flag|Hàn Quốc}}''' | 1980 |- |'''{{flag|Úc}}''' | 1979 |- |'''{{flag|Cộng hòa Dominica}}''' | 1977 |- | '''{{flag|British Hong Kong|name=Hồng Kông}}''' | 1976 |- | '''{{flag|Hy Lạp|1970}}''' | 1973 |} == Liên kết ngoài == * [http://www.missuniverse.com/ Miss Universe] ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} {{Miss Universe}} [[Thể loại:Hoa hậu Hoàn vũ|list]] qkxyt8zbcs3lpd023mrfcj7yf1yp82s Jelena Jensen 0 7572561 71049170 70982846 2024-01-13T03:09:21Z Mickey Đại Phát 886765 /* growthexperiments-addlink-summary-summary:2|0|0 */ wikitext text/x-wiki {{Infobox adult biography |name = Jelena Jensen |image = Jelena Jensen 2017.jpg |image_size = 240px |caption = <small>Jensen tại [[AVN Adult Entertainment Expo]]; ngày 17 tháng 1 năm 2013</small> |birth_date = {{Birth date and age|mf=yes|1981|10|7}} |birth_place = [[Los Angeles|Los Angeles, California]], Hoa Kỳ |birthname = |spouse = |death_date = |height = {{height|ft=5|inch=10}} |weight = {{convert|139|lb|kg st|abbr=on}} |alias = |number of films = 246 <small>(theo IAFD tính đến tháng 7 năm 2017)</small><ref name=IAFD>{{iafd name|JelenaJensen|f}}</ref> |website = http://www.jelenajensen.com }} '''Jelena Jensen''' (sinh ngày 7 tháng 10 năm 1981) là tên sân khấu của một doanh nhân, nữ diễn viên khiêu dâm, người mẫu khỏa thân, người mẫu webcam, và ngôi sao radio người Mỹ.<ref name=ViceMagazine>{{chú thích web|url=https://www.vice.com/read/the-internet-turned-porn-star-jelena-jensen-into-an-entrepreneur-987|title=The Internet Turned Porn Star Jelena Jensen Into An Entrepreneur|access-date = ngày 1 tháng 9 năm 2014|author=Sophie Saint Thomas|date=ngày 31 tháng 8 năm 2014|publisher=[[Vice (tạp chí)|Vice]]}}</ref> ==Đầu đời== Jensen sinh ra ở Los Angeles, California. Cô là người [[Đức]], người Nga và người Do Thái. Cô tham dự Đại học Chapman ở [[Quận Cam, California]] và tốt nghiệp Magna Cum Laude vào tháng 5 năm 2003 với bằng Cử nhân Mỹ thuật trong Sản xuất Phim và Truyền hình với sự chuyên môn trong lãnh vực sản xuất.<ref>[http://www.imdb.com/name/nm1549812/bio IMDB Jelena Jensen]</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.jelenajensen.com/bio.html|title=Official website|access-date =ngày 5 tháng 4 năm 2017}}</ref> Trong những năm đại học, cô bắt đầu làm giám đốc sản xuất và quản lý tiếp thị cho một trang web trực tuyến khiêu dâm tình dục bán DVD dành cho người lớn.<ref>"Cybersiren: Jenena Jensen", ''[[AVN (magazine)|AVN Magazine]]'', Vol.26/ No.8, Issue 333, August 2010, pp.172-173.</ref> ==Sự nghiệp== Jensen chụp ảnh đầu tiên của cô với Scott St. James, được xuất bản trong ấn bản tháng 8/2003 của tạp chí Club. Tại khung thời gian đó, cô cũng bắt đầu làm người mẫu chân dài với FMConcepts. Kể từ đó cô đã làm việc với nhiều nhiếp ảnh gia, bao gồm Suze Randall, Holly Randall và Ken Marcus; và với các đạo diễn như Andrew Blake và Bunny Luv.<ref name=faq>{{chú thích web|url=http://www.jelenajensen.com/faq.html |title=Jelena Jensen - Official Stats |access-date =ngày 17 tháng 2 năm 2008 |archiveurl=https://web.archive.org/web/20080214093159/http://www.jelenajensen.com/faq.html |archivedate=ngày 14 tháng 2 năm 2008 |url-status=dead |df= }}</ref> Ban đầu chỉ là một nữ diễn viên "softcore", trong năm 2009, cô bắt đầu thực hiện các cảnh hardcore boy / girl nhưng chỉ trên trang web của cô và độc quyền với ông xã Eric Erickson.<ref>{{Chú thích web |url=http://business.avn.com/articles/Jelena-Jensen-Re-Launches-Site-Goes-Hardcore-346478.html |ngày truy cập=2017-09-30 |tựa đề=AVN Jelena Jensen Re-Launches Site, Goes Hardcore |archive-date=2012-02-04 |archive-url=https://web.archive.org/web/20120204030658/http://business.avn.com/articles/Jelena-Jensen-Re-Launches-Site-Goes-Hardcore-346478.html |url-status=dead }}</ref> Jensen đã được chụp ảnh cho rất nhiều trang web và đã được đưa vào các tạp chí người lớn khiêu dâm tình dục khác nhau, bao gồm cả ấn bản tháng 3 năm 2010 của Penthouse. Cô đã tham gia hai tác phẩm của Andrew Blake và có vai trò định kỳ trong hàng loạt sân chơi của Jack Playground. Jensen cũng tổ chức Totally Busted của Playboy TV.<ref name="resume">[https://web.archive.org/web/20071006161709/http://www.jelenajensen.com/resume.html Jelena Jensen - The Official Site]</ref><ref name=PlayboyTV>{{chú thích web|archiveurl=https://web.archive.org/web/20071012035728/http://www.playboy.com/playboytv/features/totallybusted |archivedate=ngày 12 tháng 10 năm 2007 |url=http://www.playboy.com/playboytv/features/totallybusted |title=Playboy TV - Totally Busted - Playboy Totally Busted Clips - Totally Busted On Playboy TV |work=[[Playboy TV]] |publisher=[[MindGeek]] |access-date =ngày 1 tháng 2 năm 2015 |url-status=dead |df= }}</ref> ==Giải thưởng== *2010 [[XBIZ Award]] – Web Babe of the Year<ref name=XBizwin10>{{chú thích web | title =XBIZ Awards 2010 Winners Announced| publisher =XBiz.com| url =http://www.xbiz.com/news/117447?ln=web |author =Lyla Katz |date = ngày 11 tháng 2 năm 2010 | access-date = ngày 23 tháng 2 năm 2010}}</ref> * 2013 [[AVN Award]] – Best Solo Girl Website ==Chú thích== {{tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== {{Thể loại Commons|Jelena Jensen}} *[http://www.jelenajensen.com Official site] *{{IMDb name|1549812}} *{{iafd name|id=JelenaJensen|gender=female|name=Jelena Jensen}} *{{afdb name|id=30983|gender=female|name=Jelena Jensen}} [[Thể loại:Người Mỹ gốc Do Thái]] [[Thể loại:Sinh năm 1981]] [[Thể loại:Nữ diễn viên Los Angeles]] [[Thể loại:Người Mỹ gốc Đức]] [[Thể loại:Người Mỹ gốc Nga]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Nhân vật giải trí LGBT Hoa Kỳ]] aemi4e6hr0asykels7vj31dp3eo3mib Ethyl cyanoacrylate 0 7572587 71073294 68172329 2024-01-20T12:49:12Z Quangkhanhhuynh 850399 wikitext text/x-wiki {| class="infobox" style="width: 22em; margin-bottom: 109px;" tabindex="0" ! colspan="2" style="padding:12px;text-align:center;vertical-align:middle;line-height:1.1em;font-size:135%;font-weight:bold;color:black;background: #F8EABA" |Ethyl cyanoacrylate |- | colspan="2" style="text-align:center" | [[Tập_tin:Ethyl_cyanoacrylate.svg|thế=Structural formula of ethyl cyanoacrylate|190x190px|Structural formula of ethyl cyanoacrylate]] |- | colspan="2" style="text-align:center" | [[Tập_tin:Ethyl_cyanoacrylate_3D_ball.png|thế=Ball-and-stick model of the ethyl cyanoacrylate molecule|150x150px|Ball-and-stick model of the ethyl cyanoacrylate molecule]] |- ! scope="row" |[[Danh pháp IUPAC]] | ethyl 2-cyanopropenoate |- ! scope="row" |Tên khác | ethyl 2-cyanoacrylate, ECA, ethyl alpha-cyanoacrylate, 910EM, ace-ee, CN2, CN4, cemedine 3000rs, Krazy glue, permabond 105, permabond 200, super glue, pro grip 4000, TK 200, TK 201, cyanolite 201, Cyanacrine, Cyano-Veneer |- |- ! colspan="2" style="text-align:center;padding:2px;background: #F8EABA" |Nhận dạng |- ! scope="row" |[[Số đăng ký CAS|Số CAS]] | <span class="reflink plainlinksneverexpand">[http://www.commonchemistry.org/ChemicalDetail.aspx?ref=7085-85-0 7085-85-0]</span> |- ! scope="row" |Ảnh [[Jmol]]-3D | [http://chemapps.stolaf.edu/jmol/jmol.php?model=N%23CC%28%3DC%29C%28%3DO%29OCC ảnh] |- ! scope="row" |SMILES | <div class="NavFrame collapsed" style="border: none; padding: 0;"> <div class="NavHead" style="font-size: 105%; background: transparent; text-align: left;">List</div> * N#CC(=C)C(=O)OCC </div> |- ! scope="row" |[[International Chemical Identifier|InChI]] | 1/C6H7NO2/c1-3-9-6(8)5(2)4-7/h2-3H2,1H3 |- ! colspan="2" style="text-align:center;padding:2px;background: #F8EABA" |Thuộc tính |- ! scope="row" |[[Công thức hóa học|Công thức phân tử]] | C<sub>6</sub>H<sub>7</sub>NO<sub>2</sub> |- ! scope="row" |[[Khối lượng mol]] | 125.13 g/mol |- ! scope="row" |[[Khối lượng riêng]] | 1.06 g/mL |- ! scope="row" |[[Nhiệt độ nóng chảy|Điểm nóng chảy]] |−22&nbsp;°C (251&nbsp;K; −8&nbsp;°F) |- ! scope="row" |[[Điểm sôi]] |54 đến 56&nbsp;°C (327 đến 329&nbsp;K; 129 đến 133&nbsp;°F) ở 3 mmHg |- ! colspan="2" style="text-align:center;padding:2px;background: #F8EABA" |Các nguy hiểm |} '''Ethyl cyanoacrylate (ECA),''' một este cyanoacrylate, là một este etyl của axit 2-cyano-2-propenoic. Đây là chất lỏng không màu, có độ nhớt thấp và có một ít mùi ngọt ở dạng tinh khiết. Đây là thành phần chính của keo cyanoacrylate và có thể gặp dưới nhiều tên thương mại. Keo có tên là ECA. Các nhà sản xuất của Krazy Glue phát biểu trên trang web của họ, "Tên hóa học cho [[keo]] Krazy là ethyl cyanoacrylate." Keo Thủy ngân là một ví dụ của một ECA của Mỹ. Nó hòa tan trong [[aceton]], methyl ethyl ketone, [[Nitromethan|nitromethane]], và methylene chloride. ECA polyme hóa nhanh chóng trong sự tham gia của độ ẩm. == Sản xuất == Ethyl cyanoacrylate được điều chế bằng cách cô đặc [[formaldehyd]]e với ethyl cyanoacetat: : CH<sub>2</sub>(CN)CO<sub>2</sub>Et + CH<sub>2</sub>O → CH<sub>2</sub>=C(CN)CO<sub>2</sub>Et + H<sub>2</sub>O Phản ứng phản nhiệt này cho polyme, sau đó được thiêu kết, nhiệt làm "nứt" để tạo ra [[monomer]]. Ngoài ra, nó có thể được điều chế bằng cách cho ethoxycarbonyl hóa cyanoacetylene. == Ứng dụng == Ethyl cyanoacrylate được sử dụng để dán các vật liệu khác nhau. Nó cũng tìm thấy trong các ứng dụng trong y học, cho băng lỏng và phẫu thuật không khâu, nhưng nó được sử dụng ít hơn so với cyanoacrylates n-butyl và octyl bởi vì chúng ít độc hại. Các loại keo ngoài y tế không có chất liệu y tế không phù hợp với các ứng dụng y tế vì chúng có thể chứa các dung môi (ví dụ, methyl alcohol) và tạo ra nhiệt trong quá trình trùng hợp. Sau khi bảo dưỡng, kết quả  là nhựa làm mềm ở nhiệt độ trên 150&nbsp;°C (300&nbsp;°F). Nhiệt độ của khớp là -54.. + 82&nbsp;°C (-65.. ± 180&nbsp;°F) Hằng số điện môi của nó ở 1&nbsp;MHz là 3,33. == Độ an toàn == Ở Hoa Kỳ, Giá trị Giới hạn Threshold cho ECA là 0,2 ppm. Sưởi gây ra sự phân giải hóa polyECA, tạo ra các sản phẩm khí gây khó chịu cho phổi và mắt. == Xem thêm == * [[Cyanoacrylate]] * [[Methyl cyanoacrylate]] * [[Butyl cyanoacrylate]] * [[Octyl cyanoacrylate]] == Liên kết ngoài == [https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/Ethyl_2-cyanoacrylate Trên Pubchem]{{tham khảo}} [[Thể loại:Monome]] 8j7vzuhrggziygb5tclq2pfzmpkt9w4 Octyl cyanoacrylate 0 7572653 67982128 40496703 2022-01-19T02:43:53Z DucDuy33A 846806 /* growthexperiments-addlink-summary-summary:2|0|0 */ wikitext text/x-wiki {{chembox | Verifiedfields = changed | Watchedfields = changed | verifiedrevid = 486597500 | ImageFile = Octyl-cyanoacrylate-2D-skeletal.svg | ImageSize = 200px | ImageName = Skeletal formula | ImageFile1 = Octyl cyanoacrylate 3D spacefill.png | ImageSize1 = 220px | ImageAlt1 = Space-filling model of the octyl cyanoacrylate molecule | PIN = Octyl 2-cyanoprop-2-enoate | OtherNames = Octyl 2-cyanopropenoate<br />Octyl 2-cyanoacrylate<br />Ocrylate | Section1 = {{Chembox Identifiers | CASNo_Ref = {{cascite|changed|??}} | CASNo = 6701-17-3 | EINECS = | PubChem = 23167 | SMILES = N#CC(C(OCCCCCCCC)=O)=C | ChemSpiderID_Ref = {{chemspidercite|correct|chemspider}} | ChemSpiderID = 21678 | InChI = 1/C12H19NO2/c1-3-4-5-6-7-8-9-15-12(14)11(2)10-13/h2-9H2,1H3 | InChIKey = RPQUGMLCZLGZTG-UHFFFAOYAE | StdInChI_Ref = {{stdinchicite|correct|chemspider}} | StdInChI = 1S/C12H19NO2/c1-3-4-5-6-7-8-9-15-12(14)11(2)10-13/h2-9H2,1H3 | StdInChIKey_Ref = {{stdinchicite|correct|chemspider}} | StdInChIKey = RPQUGMLCZLGZTG-UHFFFAOYSA-N }} | Section2 = {{Chembox Properties | Appearance = Colorless liquid | C=12|H=19|N=1|O=2 | MeltingPt = | BoilingPt = | Density = | Solubility = Reacts }} }} Trong các ứng dụng [[y tế]] và [[thú y]], octyl cyanoacrylate, n-butyl cyanoacrylate và isobutyl cyanoacrylate thường được sử dụng. Chúng cung cấp sự làm kín vết thương nhanh chóng, có tính vi khuẩn, và việc sử dụng chúng thường không đau. Este Butyl cung cấp một liên kết mạnh mẽ hơn, nhưng keo lại cứng. Các [[este]] octyl, trong khi cung cấp sự liên kết yếu hơn nhưng linh hoạt hơn. Các hỗn hợp của octyl cyanoacrylate và n-butyl cyanoacrylate có sẵn có tính linh hoạt và liên kết chặt chẽ. Nó [[polyme]] hóa nhanh chóng trong sự tham gia của độ ẩm.  Đun ở nhiệt độ cao hơn sẽ gây ra sự phân huỷ và phân huỷ của keo đã xử lý, tạo ra các sản phẩm khí gây kích ứng mạnh cho phổi và mắt. == Tham khảo == {{tham khảo}} == Xem thêm == * [[Methyl cyanoacrylate]] * [[Ethyl cyanoacrylate]] * [[Butyl cyanoacrylate]] * [[2-Octyl cyanoacrylate]] == Liên kết ngoài == http://self.gutenberg.org/articles/Octyl_cyanoacrylate {{sơ khai}} [[Thể loại:Monome]] eooh5z8xb45c64pu80ukpe56js2y7d5 Raylene 0 7572753 71014699 70900441 2024-01-01T12:17:50Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 3 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Infobox adult biography | name = Raylene | image = Raylene AVN Adult Entertainment Expo 2013.jpg | caption = {{small|Raylene at the AVN Adult Entertainment Expo 2013}} | birth_name = Stacey Bernstein<ref name=XBIZ /> | birth_date = {{birth date and age|mf=yes|1977|2|12}}<ref name=IAFD>{{Iafd name|Raylene|f|Raylene}}. Truy cập 2007-11-27.</ref> | birth_place = [[Glendora, California]], [[Hoa Kỳ]]<ref name=AVNRealEstate>{{chú thích báo|author=Dan Miller|title=Former Vivid Girl Finds Home in Real Estate|url=http://business.avn.com/articles/video/Former-Vivid-Girl-Finds-Home-in-Real-Estate-44376.html|work=[[Adult Video News]]|date=ngày 27 tháng 6 năm 2005|access-date=ngày 3 tháng 8 năm 2014|archive-date=2016-06-03|archive-url=https://web.archive.org/web/20160603001239/http://business.avn.com/articles/video/Former-Vivid-Girl-Finds-Home-in-Real-Estate-44376.html|url-status=dead}}</ref> | death_date = | death_place = | spouse = Brad Hirsch {{small|(divorced)}} | children = 1 son | height = {{height|ft=5|in=7}}<ref name=IAFD /> | weight = {{convert|131|lb|kg st|abbr=on}}<ref name=IAFD /> | ethnicity = Ý, Mexico, Ba Lan-Do Thái & Áo-Do Thái<ref name=XBIZ /><ref name=AVNInterview>{{chú thích web|url=http://www.avn.com/html/avn/archives/98_04/inner/invw2.html |title=Raylene |access-date =ngày 4 tháng 9 năm 2014 |author=Leif Rock |date=April 1998 |publisher=[[AVN (magazine)|AVN]] |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20000601122627/http://www.avn.com/html/avn/archives/98_04/inner/invw2.html |archivedate=ngày 1 tháng 6 năm 2000 }}</ref> | alias = Alexis Fontaine<ref name=IAFD/> | number_of_films = 492 {{small|(per [[Internet Adult Film Database|IAFD]], as of May 2016)}}<ref name=IAFD /> | website = }} '''Raylene''' (tên sinh Stacey Bernstein, sinh ngày 12 tháng 2 năm 1977) là một nữ diễn viên khiêu dâm người Mỹ đã nghỉ hưu. ==Đầu đời== Raylene được sinh ra và lớn lên ở Glendora, California <ref name=AVNInterview/> Cô là người Ý và người Mexico gốc ở phía mẹ.<ref name=AVNInterview/> Cha cô ấy là người Do Thái gốc Ba Lan và Áo..<ref name=XBIZ /><ref name=AVNInterview/> Là một đứa trẻ, Raylene đã chọn để theo học các trường Thiên Chúa giáo.<ref name=AVNInterview/> Cô là một học sinh danh dự ở trường trung học và tốt nghiệp lúc 16 tuổi, hai năm sớm hơn.<ref name=AVNInterview/> Cô ấy muốn theo đuổi các nghiên cứu về Thiên Chúa giáo tại Đại học Azusa Pacific và trở thành một giáo viên trung học Cơ Đốc, nhưng không có đủ tiền hoặc thời gian để làm như vậy.<ref name=AVNInterview/> Raylene bắt đầu hành động khi cô mới 5 tuổi.<ref>{{chú thích web|url=http://www.adultvideonews.com/bone/awards/bya_08.html |title=Best Actress - Film (Tie): Raylene, Artemesia, Vivid Film & Taylor Hayes, Jekyll And Hyde, Vivid Film |access-date =ngày 20 tháng 8 năm 2015 |author=Mark Kernes |date=March 2001 |publisher=[[AVN (magazine)|AVN]] |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20010411225444/http://www.adultvideonews.com/bone/awards/bya_08.html |archivedate=ngày 11 tháng 4 năm 2001 }}</ref> Với sự giúp đỡ của chú, một nhà sản xuất, cô đã xuất hiện trên Hunter và 21 Jump Street.<ref name=AVNInterview/> ==Sự nghiệp== Raylene bước vào nền công nghiệp điện ảnh khiêu dâm tình dục dành cho người lớn khi cô còn là trinh nữ năm 1996 và đã làm cảnh đầu tiên của cô với Mark Davis trong Thế giới số 4 của Shane.<ref>{{chú thích web|url= http://www.ishootporn.com/4676/interview-with-a-porn-star-73-raylene/|title= Interview with a Porn Star (#73) — Raylene|access-date = ngày 2 tháng 9 năm 2015|author= Billy Watson|date= ngày 6 tháng 2 năm 2010|publisher= I Shoot Porn}}</ref><ref>{{chú thích web | url = http://www.iafd.com/title.rme/title=shane's+world+4%3A+wet+and+wild+1/year=1996/shane's_world_4%3A_wet_and_wild_1.htm | tiêu đề = shane''s world 4: wet and wild 1 | author = | ngày = | ngày truy cập = 7 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref> Cô là một nghệ sĩ hợp đồng cho Vivid Entertainment từ tháng 5 năm 1998 đến tháng 11 năm 2001.<ref>{{chú thích web|url=http://avn.digitalod.com/query/?for=news&eid=9772 |title=Vivid Girl Raylene Retires |access-date =ngày 2 tháng 9 năm 2015 |author=Heidi Pike-Johnson |date=ngày 12 tháng 11 năm 2001 |publisher=[[AVN (magazine)|AVN]] |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20020924025934/http://avn.digitalod.com/query/?for=news&eid=9772 |archivedate=ngày 24 tháng 9 năm 2002 }}</ref> Raylene đã nghỉ hưu từ ngành công nghiệp điện ảnh khiêu dâm tình dục dành cho người lớn nhiều lần - đầu tiên vào năm 2001 để trở thành một nhà đại lý bất động sản và sau đó nhảy múa vào năm 2004.<ref name=XBIZ /> Như đã được ghi lại trong bộ phim After Porn Ends, để xoay xở những khó khăn về tài chính trong năm 2009, cô đã quay trở lại với bộ phim Dirty Work của Raylene.<ref name=Comeback>{{chú thích web|title=Vivid to Unveil Raylene's Comeback Movie Next Week|publisher=AVN.com|url=http://business.avn.com/articles/35946.html|access-date=ngày 4 tháng 10 năm 2009|archive-date=2009-07-31|archive-url=https://web.archive.org/web/20090731113039/http://business.avn.com/articles/35946.html|url-status=dead}}</ref> Vào tháng 1 năm 2014, cô thông báo qua tài khoản Twitter rằng cô đã nghỉ hưu từ ngành công nghiệp giải trí khiêu dâm tình dục.<ref name=Retired>{{chú thích web|title=Twitter announcement |publisher=twitter.com|url=https://twitter.com/StaceyB4RE/status/458790537672151040|access-date = ngày 22 tháng 4 năm 2014}}</ref> ===Xuất hiện=== Tại lễ trao giải Grammy năm 2000, Raylene đã tham gia nhảy lồng với Kobe Tai trong một buổi biểu diễn của Kid Rock.<ref>{{chú thích báo|title=Jenna Jameson Cut From Kid Rock's Show at the Grammys|work=Adult Industry News|url=http://ainews.com/Archives/Story330.phtml|date=ngày 24 tháng 2 năm 2000|access-date =ngày 28 tháng 11 năm 2007|archive-date = ngày 4 tháng 7 năm 2011 |archive-url=https://web.archive.org/web/20110704093608/http://ainews.com/Archives/Story330.phtml}}</ref> ==Đời tư== Raylene đã kết hônvới Brad Hirsch và sau đó đã ly dị.<ref name=XBIZ>{{chú thích báo|author=Gila Morgan|title=Stacey Hirsch|publisher=XBIZ.com|url=http://boards.xbiz.com/articles/80767|date = ngày 22 tháng 10 năm 2006 |access-date = ngày 27 tháng 11 năm 2007}}</ref> ==Awards== *1999 [[XRCO Award]] – Starlet of the Year<ref>{{chú thích web|url= http://business.avn.com/articles/video/Masseuse-3-and-Caf-Flesh-2-Top-XRCO-Awards-36335.html|title= Masseuse 3 and Café Flesh 2 Top XRCO Awards|access-date= ngày 2 tháng 9 năm 2014|date= ngày 5 tháng 3 năm 1999|publisher= [[AVN (magazine)|AVN]]|archive-date= 2016-01-16|archive-url= https://web.archive.org/web/20160116003450/http://business.avn.com/articles/video/Masseuse-3-and-Caf-Flesh-2-Top-XRCO-Awards-36335.html|url-status= dead}}</ref> *2001 [[AVN Award]] – [[AVN Award for Best Actress|Best Actress (Film)]] – ''Artemesia'' <small>(tied with [[Taylor Hayes (actress)|Taylor Hayes]] – ''Jekyll and Hyde'')</small><ref>{{chú thích web|url= http://www.ainews.com/Archives/Story1402.phtml|title= The AVN Awards Show a Night to Remember|access-date = ngày 2 tháng 9 năm 2014|author= Steve Nelson|date= ngày 9 tháng 1 năm 2001|publisher= Adult Industry News|archive-date = ngày 6 tháng 5 năm 2014 |archive-url= https://web.archive.org/web/20140506061130/http://ainews.com/Archives/Story1402.phtml}}</ref> *2008 [[AVN Hall of Fame]]<ref>{{chú thích web|url= http://business.avn.com/articles/video/2008-AVN-Awards-Winners-Announced-25411.html|title= 2008 AVN Awards Winners Announced|access-date= ngày 2 tháng 9 năm 2014|author= Jared Rutter|date= ngày 12 tháng 1 năm 2008|publisher= [[AVN (magazine)|AVN]]|archive-date= 2016-01-27|archive-url= https://web.archive.org/web/20160127225635/http://business.avn.com/articles/video/2008-AVN-Awards-Winners-Announced-25411.html|url-status= dead}}</ref> ==Chú thích== {{tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== {{thể loại Commons}} [[Thể loại:Người Mỹ gốc Do Thái]] [[Thể loại:Sinh năm 1977]] [[Thể loại:Người Mỹ gốc Ý]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Người Vùng Đại Los Angeles]] 5f8kusruwg2bw1g5a19p2bfssgfjsng Butyl cyanoacrylate 0 7572825 70691490 69809327 2023-09-15T23:08:02Z InternetArchiveBot 686003 Reformat 1 URL ([[en:User:GreenC/WaybackMedic_2.5|Wayback Medic 2.5]])) #IABot (v2.0.9.5) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{Thông tin hóa chất|Name=''n''-Butyl cyanoacrylate|ImageFile=Butyl-cyanoacrylate-2D-skeletal.svg|ImageSize=180px|ImageAlt=Structural formula of butyl cyanoacrylate|ImageFile1=Butyl cyanoacrylate 3D spacefill.png|ImageAlt1=Space-filling model of the butyl cyanoacrylate molecule|OtherNames=Butyl 2-cyanopropenoate<br ></table>Butyl 2-cyanoacrylate<br />2-Cyano-2-propenoic acid ''n''-butyl ester<br />''n''-Butyl 2-cyanoacrylate<br />''n''-BCA<br />NBCA<br />''n''-Butyl alpha-cyanoacrylate<br>Enbucrilate ([[International nonproprietary name|INN]])|Section1={{Chembox Identifiers | ChemSpiderID = 21607 | ChEMBL = 2104251 | InChI = 1/C8H11NO2/c1-3-4-5-11-8(10)7(2)6-9/h2-5H2,1H3 | InChIKey = JJJFUHOGVZWXNQ-UHFFFAOYAK | CASNo = 6606-65-1 | UNII_Ref = {{fdacite|correct|FDA}} | UNII = F8CEP82QNP | EINECS = | SMILES = N#CC(=C)C(=O)OCCCC }}|Section2={{Chembox Properties | C=8|H=11|N=1|O=2 | MeltingPt = | BoilingPtC = 83 to 84 | BoilingPt_notes = at 3 mmHg | Density = 1.4430 }}|Section7={{Chembox Hazards | FlashPt = > | FlashPtC = 80 }}}}'''n-butyl cyanoacrylate (n-BCA, NBCA),''' một este cyanoacrylate, là este butyl axit 2-cyano-2-propenoic. Đó là một chất lỏng không màu với mùi mẫn mạnh, khó chịu. Nó không hòa tan trong nước. Nó được sử dụng chính như là thành phần chính của keo y tế cyanoacrylate.<ref name="osha">{{Chú thích web|url=http://www.osha.gov/dts/chemicalsampling/data/CH_223320.html|title=n-Butyl-2-cyanoacrylate|date=ngày 17 tháng 1 năm 2007|access-date=ngày 25 tháng 6 năm 2011|website=Chemical Sampling Information|publisher=Occupational Safety & Health Administration|location=Washington, DC, USA|archive-date=2017-08-10|archive-url=https://web.archive.org/web/20170810050724/https://www.osha.gov/dts/chemicalsampling/data/CH_223320.html|url-status=dead}}</ref> Có thể gặp phải dưới các tên thương mại khác nhau, ví dụ: MediBond, MediCryl, PeriAcryl, GluStitch, Xoin, Gesika, VetGlu, Vetbond, LiquiVet, Indermil, LiquiBand, Histoacryl, IFabond và những tên khác. Tên bản quyền chung (INN) cho NBCA không có hiệu lực.  Trong các ứng dụng [[y tế]] và [[thú y]], NBCA, [[isobutyl cyanoacrylate]], và [[octyl cyanoacrylate]] thường được sử dụng. Chúng là vi khuẩn và việc sử dụng chúng thường không đau. Este Butyl cung cấp liên kết mạnh mẽ hơn, nhưng cứng hơn. Este Octyl, trong khi cung cấp liên kết yếu hơn, linh hoạt hơn. Các hỗn hợp của octyl cyanoacrylate và n-butyl cyanoacrylate có sẵn (như GLUture) có tính linh hoạt và liên kết chặt chẽ. n-Butyl cyanoacrylate cũng được sử dụng để làm thuyên tắc các dị tật động mạch vành trước khi điều trị phẫu thuật. NBCA hòa tan trong [[aceton]], methyl ethyl ketone, nitromethane, và [[Diclomêtan|methylene chloride]].<ref>{{Chú thích web|url=http://www.palmlabsadhesives.com/technical_data.htm|title=Archived copy|access-date = ngày 17 tháng 12 năm 2008 |archiveurl=https://web.archive.org/web/20081208044317/http://www.palmlabsadhesives.com/technical_data.htm|archivedate = ngày 8 tháng 12 năm 2008 |url-status=dead}}</ref> NBCA trong monomer dạng [[polymer]] hóa nhanh chóng với sự có mặt của các chất ion như độ ẩm, máu hoặc chất lỏng mô. NBCA có đặc tính duy nhất so với các cyanoacrylates khác như octyl cyanoacrylate hoặc isoamyl cyanoacrylate. Dạng polyme hóa có độ bền kéo tuyệt vời và rất hiệu quả trong việc đóng các vết mổ hoặc vết mổ.   Việc đóng vết thương hoặc cắt nhanh (khoảng 30 đến 45 giây) và sản phẩm có một số đặc tính vi khuẩn có giá trị. Kết quả mỹ phẩm của việc đóng vết thương có thể so sánh được hoặc nói chung là tốt hơn so với chất thay thế khâu tương đương với ít sẹo có thể nhìn thấy được sau ba đến sáu tháng. Cũng rất quan trọng là tính chất suy thoái của NBCA được trùng hợp trong cơ thể. Đặc tính này của NBCA đã làm cho nó trở thành một polyme rất hữu ích để tạo ra các hạt nano khác nhau và để phân phối các thuốc vào cơ thể với các hồ sơ giải phóng kéo dài.  Đun ở nhiệt độ cao hơn sẽ gây ra sự phân huỷ và phân huỷ của keo đã xử lý, tạo ra các sản phẩm khí gây kích ứng mạnh cho phổi và mắt. == Ứng dụng y tế == Các ứng dụng y tế của butyl cyanoacrylate bao gồm việc sử dụng nó như một chất kết dính cho vết rách của da<ref name="pmid12137689">{{chú thích tạp chí|vauthors=Farion K, Osmond MH, Hartling L|title=Tissue adhesives for traumatic lacerations in children and adults|journal=Cochrane Database Syst Rev|volume=|issue=3|pages=CD003326|year=2002|pmid=12137689|doi=10.1002/14651858.CD003326|url=|editor1-last=Farion|editor1-first=Ken J|display-authors=etal}}</ref>, và trong điều trị chảy máu từ cấu trúc mạch. Butyl cyanoacrylate đã được sử dụng để điều trị các dị tật động mạch <ref name="pmid14981454">{{chú thích tạp chí|vauthors=Lee BB, Do YS, Yakes W, Kim DI, Mattassi R, Hyon WS|title=Management of arteriovenous malformations: a multidisciplinary approach|journal=J. Vasc. Surg.|volume=39|issue=3|pages=590–600|date=March 2004|pmid=14981454|doi=10.1016/j.jvs.2003.10.048|url=https://archive.org/details/sim_journal-of-vascular-surgery_2004-03_39_3/page/590}}</ref> bằng cách áp dụng keo vào những chỗ bất thường thông qua chụp mạch.  Trong dạ dày-ruột, butyl cyanoacrylate được dùng để điều trị chảy máu dạ dày, đó là các tĩnh mạch giãn, xảy ra trong quá trình xơ gan hoặc huyết khối của tĩnh mạch lách<ref name="pmid12895210">{{chú thích tạp chí|vauthors=Ferguson JW, Tripathi D, Hayes PC|title=Review article: the management of acute variceal bleeding|journal=Aliment. Pharmacol. Ther.|volume=18|issue=3|pages=253–62|date=August 2003|pmid=12895210|doi=10.1046/j.1365-2036.2003.01664.x|url=http://www3.interscience.wiley.com/resolve/openurl?genre=article&sid=nlm:pubmed&issn=0269-2813&date=2003&volume=18&issue=3&spage=253|access-date = ngày 30 tháng 9 năm 2017 |archive-date = ngày 5 tháng 1 năm 2013 |archive-url=https://archive.today/20130105070546/http://www3.interscience.wiley.com/resolve/openurl?genre=article&sid=nlm:pubmed&issn=0269-2813&date=2003&volume=18&issue=3&spage=253|url-status=dead}}</ref>. Các varices dạ dày được truy cập bằng nội soi, trong đó sử dụng một máy ảnh sợi quang linh hoạt để vào dạ dày. Chúng được tiêm một ống thông catheter chèn vào varix qua nội soi. Các vị trí khác của varices, bao gồm varices thực quản<ref name="pmid8739740">{{chú thích tạp chí|vauthors=D'Imperio N, Piemontese A, Baroncini D|title=Evaluation of undiluted N-butyl-2-cyanoacrylate in the endoscopic treatment of upper gastrointestinal tract varices|journal=Endoscopy|volume=28|issue=2|pages=239–43|date=February 1996|pmid=8739740|doi=10.1055/s-2007-1005435|url=https://archive.org/details/sim_endoscopy_1996-02_28_2/page/239|display-authors=etal}}</ref>, varices tá tràng<ref name="pmid9719241">{{chú thích tạp chí|vauthors=Ota K, Shirai Z, Masuzaki T|title=Endoscopic injection sclerotherapy with n-butyl-2-cyanoacrylate for ruptured duodenal varices|journal=J. Gastroenterol.|volume=33|issue=4|pages=550–5|date=August 1998|pmid=9719241|doi=10.1007/s005350050131|url=http://link.springer.de/link/service/journals/00535/bibs/8033004/80330550.htm|archive-url=https://archive.today/20130211225930/http://link.springer.de/link/service/journals/00535/bibs/8033004/80330550.htm|url-status=dead|archive-date = ngày 11 tháng 2 năm 2013 |display-authors=etal}}</ref> và varices đại tràng<ref name="pmid10685765">{{chú thích tạp chí|vauthors=Chen WC, Hou MC, Lin HC, Chang FY, Lee SD|title=An endoscopic injection with N-butyl-2-cyanoacrylate used for colonic variceal bleeding: a case report and review of the literature|journal=Am. J. Gastroenterol.|volume=95|issue=2|pages=540–2|date=February 2000|pmid=10685765|doi=10.1111/j.1572-0241.2000.01782.x|url=https://archive.org/details/sim_american-journal-of-gastroenterology_2000-02_95_2/page/540}}</ref>. Các tĩnh mạch dạ dày cũng đã được xoá bỏ với điều trị chích tái phát với butyl cyanoacrylate.<ref name="pmid11343232">{{chú thích tạp chí|vauthors=Lo GH, Lai KH, Cheng JS, Chen MH, Chiang HT|title=A prospective, randomized trial of butyl cyanoacrylate injection versus band ligation in the management of bleeding gastric varices|journal=Hepatology|volume=33|issue=5|pages=1060–4|date=May 2001|pmid=11343232|doi=10.1053/jhep.2001.24116|url=https://archive.org/details/sim_hepatology_2001-05_33_5/page/1060}}</ref> == Xem thêm == * Isobutyl cyanoacrylate * [[Methyl cyanoacrylate]] * [[Ethyl cyanoacrylate]] * [[Octyl cyanoacrylate]] {{tham khảo|30em}} [[Thể loại:Monome]] 96rohuvd5elamvklgctvp3mibl17gxv 2-Octyl cyanoacrylate 0 7572845 65314077 63339164 2021-08-04T19:21:56Z NDKDDBot 814981 /* top */clean up wikitext text/x-wiki {| class="infobox" style="width: 22em; margin-bottom: 85px;" tabindex="0" ! colspan="2" style="padding:12px;text-align:center;vertical-align:middle;line-height:1.1em;font-size:135%;font-weight:bold;color:black;background: #F8EABA" |2-Octyl cyanoacrylate |- | colspan="2" style="text-align:center" | [[Tập_tin:2-octyl_cyanoacrylate.png|200x200px]] |- ! scope="row" |[[Danh pháp IUPAC]] | Octan-2-yl 2-cyanoacrylate |- ! scope="row" |Tên khác | 2-Octyl 2-cyanoacrylate; 1-Methylheptyl cyanoacrylate |- |- ! colspan="2" style="text-align:center;padding:2px;background: #F8EABA" |Nhận dạng |- ! scope="row" |[[Số đăng ký CAS|Số CAS]] | <span class="reflink plainlinksneverexpand">[http://www.commonchemistry.org/ChemicalDetail.aspx?ref=133978-15-1 133978-15-1]</span> |- ! scope="row" |Ảnh [[Jmol]]-3D | [http://chemapps.stolaf.edu/jmol/jmol.php?model=C%3DC%28C%23N%29C%28OC%28C%29CCCCCC%29%3DO ảnh] |- ! scope="row" |SMILES | <div class="NavFrame collapsed" style="border: none; padding: 0;"> <div class="NavHead" style="font-size: 105%; background: transparent; text-align: left;">List</div> * C=C(C#N)C(OC(C)CCCCCC)=O </div> |- ! scope="row" |[[International Chemical Identifier|InChI]] | 1/C12H19NO2/c1-4-5-6-7-8-11(3)15-12(14)10(2)9-13/h11H,2,4-8H2,1,3H3 |- ! colspan="2" style="text-align:center;padding:2px;background: #F8EABA" |Thuộc tính |- ! scope="row" |[[Nhiệt độ nóng chảy|Điểm nóng chảy]] | |- ! scope="row" |[[Điểm sôi]] | |- ! colspan="2" style="text-align:center;padding:2px;background: #F8EABA" |Các nguy hiểm |} ''' 2-Octyl cyanoacrylate''' là một este cyanoacrylate thường được sử dụng như một chất kết dính đóng băng vết thương (dưới nhãn hiệu Dermabond).<ref name="fda">{{Chú thích web|url=http://www.accessdata.fda.gov/cdrh_docs/pdf/P960052b.pdf|tiêu đề=Summary of Safety and Effectiveness Data|ngày tháng=1998|nhà xuất bản=Food and Drug Administration}}</ref> Nó có liên quan chặt chẽ với [[octyl cyanoacrylate]]. == Tham khảo == {{tham khảo}} == Xem thêm == * [[Methyl cyanoacrylate]] * [[Ethyl cyanoacrylate]] * [[Butyl cyanoacrylate]] * [[Octyl cyanoacrylate]] {{sơ khai}} [[Thể loại:Monome]] ds7wydaow1lza8zji1epxddxwb7to47 Isobutyl cyanoacrylate 0 7572864 65498261 40496700 2021-08-16T12:51:39Z NDKDDBot 814981 /* top */clean up, replaced: {{cite journal → {{chú thích tạp chí (2) wikitext text/x-wiki {| class="infobox" style="width: 22em; margin-bottom: 164px;" tabindex="0" ! colspan="2" style="padding:12px;text-align:center;vertical-align:middle;line-height:1.1em;font-size:135%;font-weight:bold;color:black;background: #F8EABA" |Isobutyl cyanoacrylate |- | colspan="2" style="text-align:center" | [[Tập_tin:Isobutyl-cyanoacrylate-2D-skeletal.svg|thế=Structural formula of isobutyl cyanoacrylate|160x160px|Structural formula of isobutyl cyanoacrylate]] |- | colspan="2" style="text-align:center" | [[Tập_tin:Isobutyl_cyanoacrylate_3D_spacefill.png|thế=Space-filling model of the isobutyl cyanoacrylate molecule|175x175px|Space-filling model of the isobutyl cyanoacrylate molecule]] |- ! scope="row" |Tên khác | 2-Methylpropyl 2-cyanopropenoate<br> Isobutyl 2-cyanoacrylate<br> Bucrylate |- |- ! colspan="2" style="text-align:center;padding:2px;background: #F8EABA" |Nhận dạng |- ! scope="row" |[[Số đăng ký CAS|Số CAS]] | <span class="reflink plainlinksneverexpand">[http://www.commonchemistry.org/ChemicalDetail.aspx?ref=1069-55-2 1069-55-2]</span> |- ! scope="row" |[[PubChem]] | <span class="reflink plainlinksneverexpand">[http://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/summary/summary.cgi?cid=14046 14046]</span> |- ! scope="row" |Ảnh [[Jmol]]-3D | [http://chemapps.stolaf.edu/jmol/jmol.php?model=N%23CC%28%3DC%29C%28%3DO%29OCC%28C%29C ảnh] |- ! scope="row" |SMILES | <div class="NavFrame collapsed" style="border: none; padding: 0;"> <div class="NavHead" style="font-size: 105%; background: transparent; text-align: left;">List</div> * N#CC(=C)C(=O)OCC(C)C </div> |- ! colspan="2" style="text-align:center;padding:2px;background: #F8EABA" |Thuộc tính |- ! scope="row" |[[Nhiệt độ nóng chảy|Điểm nóng chảy]] | &#x20;&#x20; |- ! scope="row" |[[Điểm sôi]] | &#x20;&#x20; |- ! colspan="2" style="text-align:center;padding:2px;background: #F8EABA" |Các nguy hiểm |} ''' Isobutyl cyanoacrylate '''là một đồng phân [[butyl cyanoacrylate]]. Nó được sử dụng trong các thủ tục y tế để đóng vết mổ và vết rách mà không cần sử dụng khâu, hoặc như là một phụ trợ để tăng cường khâu.<ref name="pmid8005074">{{chú thích tạp chí|author=de Blanco LP|title=Lip suture with isobutyl cyanoacrylate|journal=[[Endodontics & Dental Traumatology]]|volume=10|issue=1|pages=15–8|date=February 1994|pmid=8005074|doi=10.1111/j.1600-9657.1994.tb00592.x|url=}}</ref> Việc sử dụng này có thể thực hiện được vì nó là chất monomer lỏng có chứa chất diệt khuẩn, khi có một lượng nhỏ hơi ẩm, nhanh chóng polyme hóa để tạo thành một chất kết dính mạnh.<ref name="10.1136/pgmj.46.537.447">{{chú thích tạp chí|author=J. E. Hale|title=Isobutyl cyanoacrylate as a skin|journal=[[Postgraduate Medical Journal]]|volume=46|issue=537|pages=447–450|date=July 1970|pmid=|doi=10.1136/pgmj.46.537.447|url=}}</ref> == Tham khảo == {{tham khảo}} [[Thể loại:Monome]] qz9dda21ona8vxq4hp92b20p1qz7qx0 Bonnie Rotten 0 7572938 70946920 70405690 2023-12-07T05:43:05Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 2 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Infobox adult biography | name = Bonnie Rotten | image = Bonnie Rotten 2014.jpg | caption = Rotten in [[Las Vegas, NV]], January 2014 | birth_name = | birth_date = {{birth date and age|1993|05|09}}<ref name=InkedAngels>{{chú thích web|url=http://inkedangels.com/interview-bonnie-rotten/|title=Bonnie Rotten|access-date =ngày 25 tháng 9 năm 2015|author=Jason|date=ngày 2 tháng 10 năm 2012|publisher=Inked Angels|archive-date = ngày 4 tháng 3 năm 2016 |archive-url=https://web.archive.org/web/20160304064433/http://inkedangels.com/interview-bonnie-rotten/|url-status=dead}}</ref> | birth_place = | death_date = | death_place = | spouse = | height = | weight = | alias = Dixie<ref name=Xtreme>{{chú thích web|url=http://www.xtrememagazine.com/2013/06/strip-club-feature-bonnie-rotten/|title=Getting Bad with Bonnie Rotten|access-date =ngày 3 tháng 8 năm 2014|author=Paulie K|date=ngày 29 tháng 6 năm 2013|publisher=Xtreme Magazine|archive-date = ngày 3 tháng 3 năm 2016 |archive-url=https://web.archive.org/web/20160303225735/http://www.xtrememagazine.com/2013/06/strip-club-feature-bonnie-rotten/|url-status=dead}}</ref> | number_of_films = {{plainlist| * 205 as performer * 18 as director * {{small|(per [[Internet Adult Film Database|IAFD]], as of December 2016)}}<ref name=iafd>{{iafd name|id=bonnierotten|gender=female|name=Bonnie Rotten}}</ref>}} | website = {{url|bonnierotten.com}} | children = 1 }} '''Bonnie Rotten''' là tên sân khấu của Alaina Hicks<ref name="auto1"/> (sinh ngày 9 tháng 5 năm 1993),<ref name=InkedAngels/> một nữ diễn viên khiêu dâm người Mỹ, diễn viên múa, người mẫu và người sản xuất fetish.<ref name="auto1">{{Chú thích web|tác giả 1=Matt Reynolds|tiêu đề=Porn Producer Sues Actress Over Rights|url=http://www.courthousenews.com/2014/07/08/69321.htm |website=courthousenews.com|ngày truy cập=ngày 7 tháng 1 năm 2016|ngày tháng=ngày 8 tháng 7 năm 2014}}</ref><ref name="auto2">{{Chú thích web|họ 1=Hart|tên 1=Ben|tiêu đề=Porn stars set to face off in Chicago court over defamation suit stemming from release of scene|url=http://cookcountyrecord.com/stories/510578252-porn-stars-set-to-face-off-in-chicago-court-over-defamation-suit-stemming-from-release-of-scene |nhà xuất bản=The Cook County Record|ngày tháng=ngày 30 tháng 5 năm 2014|ngày truy cập=ngày 7 tháng 1 năm 2016}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://www.xbiz.com/news/200325 |tiêu đề=Bonnie Rotten Signs With The Lee Network|ngày truy cập=ngày 20 tháng 10 năm 2015|tác giả 1=John Sanford|ngày tháng=ngày 20 tháng 10 năm 2015|nhà xuất bản=XBIZ}}</ref> Cô đã được đề cử và đã giành được nhiều giải thưởng cho nỗ lực khiêu dâm của mình. Năm 2014, cô trở thành ngôi sao khiêu dâm đầu tiên của alt để giành giải thưởng AVN cho Nữ diễn viên xuất sắc nhất của năm.<ref>{{Chú thích web|url=http://business.avn.com/articles/video/Beyond-Alt-2014-Female-Performer-of-the-Year-Bonnie-Rotten-553042.html|tiêu đề=Beyond Alt: 2014 Female Performer of the Year Bonnie Rotten|ngày truy cập=ngày 20 tháng 4 năm 2014|tác giả 1=Peter Warren|ngày tháng=ngày 25 tháng 3 năm 2014|nhà xuất bản=[[AVN (magazine)|AVN]]|archive-date=2018-12-25|archive-url=https://web.archive.org/web/20181225231419/https://avn.com/business/articles/video/beyond-alt-2014-female-performer-of-the-year-bonnie-rotten-553042.html%20|url-status=dead}}</ref> ==Đầu đời== Rotten đến từ Hamilton, [[Ohio]].<ref name=XXXWasteland>{{Chú thích web|url=https://xxxwasteland.wordpress.com/2012/12/15/xxx-wasteland-exclusive-interview-bonnie-rotten/|tiêu đề=XXX Wasteland Exclusive Interview: Bonnie Rotten|ngày truy cập=ngày 24 tháng 5 năm 2015|tác giả 1=Adam Wilcox|ngày tháng=ngày 15 tháng 12 năm 2012|nhà xuất bản=XXX Wasteland|archive-date = ngày 14 tháng 7 năm 2015 |archive-url=https://web.archive.org/web/20150714011412/https://xxxwasteland.wordpress.com/2012/12/15/xxx-wasteland-exclusive-interview-bonnie-rotten/|url-status=dead}}</ref> Cô là người gốc Ý, [[Đức]], Ba Lan và Do Thái.<ref name=xcriticaee>{{Chú thích web|url=http://www.xcritic.com/columns/column.php?columnID=3020 |tiêu đề=Something's Rotten in Vegas--XCritic Speaks To 18 Y/O Fetish Porn Wonder Bonnie Rotten At the 2012 AEE|họ 1=Perez|tên 1=Rob|nhà xuất bản=XCritic|ngày truy cập=ngày 12 tháng 5 năm 2014}}</ref> Cô đã lớn lên bởi ông bà của cô.<ref name=Xtreme/> Cô nói rằng lần đầu tiên quan hệ tình dục của cô là ở tuổi 12 với một cậu bé 13 tuổi.<ref>{{Chú thích web|tiêu đề=Something's Rotten in Vegas--XCritic Speaks To 18 Y/O Fetish Porn Wonder Bonnie Rotten At the 2012 AEE|url=http://www.xcritic.com/columns/column.php?columnID=3020|website=xcritic.com|ngày truy cập=ngày 7 tháng 1 năm 2016}}</ref> Cô tuyên bố đã có kinh nghiệm tình dục đầu tiên với nhiều [[bạn tình]] nam ở tuổi 16.<ref>{{Chú thích web|tiêu đề=Bonnie Rotten, the AVN Performer of the Year, Has Super Powers|url=https://www.vice.com/read/bonnie-rotten |website=vice.com|ngày truy cập=ngày 7 tháng 1 năm 2016|ngày tháng=ngày 31 tháng 1 năm 2014}}</ref> Cô nói, cô rất thích các hoạt động tình dục suốt thời niên thiếu. Cô nói với một người phỏng vấn: "Tôi đã rất dũng cảm cho đến khi tôi rời khỏi Ohio, tôi đã đánh đập mọi người và quan hệ tình dục với tất cả các bạn gái của tôi, tất cả những thứ thú vị".<ref>{{Chú thích web|tiêu đề=MMD Interviews the Beautiful Bonnie Rotten|url=http://mensmagdaily.com/mmd-interviews-the-beautiful-bonnie-rotten|website=mensmagdaily.com|ngày truy cập=ngày 8 tháng 1 năm 2016|ngày tháng=ngày 3 tháng 6 năm 2014}}</ref> ==Sự nghiệp== Rotten bắt đầu sự nghiệp của mình như là một người mẫu fetish cho tạp chí Girls and Corpses,<ref name=bio>Tod Hunter, "Adult Who's Who: Bonnie Rotten", ''AVN'', Vol. 29/No. 1, Issue 361, January 2013, pg. 34</ref><ref name=bis>Sharan Street, "Still Dirty After 30?", ''AVN'', Vol. 28/No. 12, Issue 360, December 2012, pg. 22</ref> đã giúp cô đoạt giải cuộc thi Hoa hậu Dead Indiana Beauty tại cuộc thi Indianapolis Days of the Dead<ref name=bis/><ref name="grt">"Bonnie Rotten's No Angel", ''[[Girls and Corpses]]'', Volume 5, Winter 2011</ref> Cô bước vào ngành công nghiệp dành cho người lớn vào đầu năm 2012.<ref name=bio/><ref name=bis/> Trước đây, Rotten cũng làm việc như một người mẫu trong các chương trình xe hơi và xe gắn máy.<ref name=xcriticaee/><ref name="bio"/> Cô cũng bắt đầu nhảy múa khảo thân vào ngày sinh nhật lần thứ 18 của mình bằng cách sử dụng tên sân khấu "Dixie".<ref name=Xtreme/> Thói quen của cô như một vũ nữ thoát y là luôn mặc bikinis cờ của nước Mỹ và chỉ khiêu vũ với âm nhạc rock miền Nam.<ref name=Xtreme/> Vào tháng 9 năm 2012, cô đã được cấy ghép ngực.<ref>{{cite press release|author=<!--Staff writer(s); no by-line.-->|title=Bonnie Rotten Unveils New Breasts|url=http://www.xbiz.com/news/news_piece.php?id=154092|location=Venice, CA|publisher=XBIZ|date=ngày 18 tháng 9 năm 2012|access-date =ngày 9 tháng 1 năm 2016|archive-date = ngày 25 tháng 1 năm 2016 |archive-url=https://web.archive.org/web/20160125173124/http://www.xbiz.com/news/news_piece.php?id=154092|url-status=dead}}</ref> ==Hình xăm== Rotten đã có hơn ba mươi hình xăm..<ref name=Xtreme/> Trong một trường hợp, cô khẳng định rằng hình xăm yêu thích của cô là một hình xăm trên bụng của cô, hình xăm mang hình ảnh một con zombie trong cuốn truyện tranh Night of the Living Dead: The Beginning, Issue 1. Đây là hình xăm đầu tiên của cô và mất 13 giờ để hoàn thành..<ref>{{Chú thích web|url=http://business.avn.com/articles/video/Fresh-Face-Interview-With-AVN-Trophy-Girl-Bonnie-Rotten-499654.html|tiêu đề=Fresh Face: Interview With AVN Trophy Girl Bonnie Rotten|nhà xuất bản=Business.avn.com|ngày tháng=ngày 14 tháng 1 năm 2013|ngày truy cập=ngày 2 tháng 6 năm 2014|archive-date=2016-03-16|archive-url=https://web.archive.org/web/20160316033138/http://business.avn.com/articles/video/Fresh-Face-Interview-With-AVN-Trophy-Girl-Bonnie-Rotten-499654.html|url-status=dead}}</ref> ==Đời từ== Rotten nói về những ông bà đã nuôi dạy cô và cô nói rằng "Họ đã làm một công việc tuyệt vời"<ref name="auto">{{Chú thích web|tiêu đề=Getting Bad with Bonnie Rotten|url=http://www.xtrememagazine.com/2013/06/strip-club-feature-bonnie-rotten/|website=extrememagazine.com|ngày truy cập=ngày 7 tháng 1 năm 2016|ngày tháng=ngày 29 tháng 6 năm 2013|archive-date = ngày 3 tháng 3 năm 2016 |archive-url=https://web.archive.org/web/20160303225735/http://www.xtrememagazine.com/2013/06/strip-club-feature-bonnie-rotten/|url-status=dead}}</ref> Vào tháng 5 năm 2015, Rotten tuyên bố cô mang thai, sinh con gái vào cuối năm.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.vice.com/read/what-happens-when-porn-stars-get-pregnant|tiêu đề=What Happens When Porn Stars Get Pregnant?|tác giả 1=Jessica P. Ogilvie|ngày tháng=ngày 4 tháng 2 năm 2016|nhà xuất bản=Vice}}</ref> ==Chú thích== {{tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== {{Thể loại Commons|Bonnie Rotten}} * {{official website|http://www.bonnierotten.com}} * {{IMDb name|5355055|Bonnie Rotten}} * {{iafd name|id=bonnierotten|gender=female|name=Bonnie Rotten}} * {{afdb name|id=63896|gender=female|name=Bonnie Rotten}} {{DEFAULTSORT:Rotten, Bonnie}} [[Thể loại:Người Mỹ gốc Do Thái]] [[Thể loại:Sinh năm 1993]] [[Thể loại:Người Mỹ gốc Đức]] [[Thể loại:Người Mỹ gốc Ý]] [[Thể loại:Người Mỹ gốc Ba Lan]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Diễn viên phim khiêu dâm từ Ohio]] feoj4e2bdhm3prswx9i563lavsuhnlt Gaillardia serotinum 0 7572951 31564456 2017-09-30T06:56:29Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Gaillardia serotinum]] thành [[Gaillardia serotina]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Gaillardia serotina]] 02ec5gcytsm0itsqfkqfvyeip9roisu Butanone 0 7573096 70772607 70287628 2023-10-09T20:37:06Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {| class="infobox" style="width: 22em; margin-bottom: 338px;" tabindex="0" ! colspan="2" style="padding:12px;text-align:center;vertical-align:middle;line-height:1.1em;font-size:135%;font-weight:bold;color:black;background: #F8EABA" |Butanone<ref>''[//en.wikipedia.org/wiki/Merck_Index Merck Index]'', 11th Edition, '''5991'''.</ref> |- | colspan="2" style="text-align:center" | {| class="borderless" cellspacing="0" cellpadding="0" style="width: 100%; background-color: none; text-align: center" | style="width: 50%; vertical-align: middle;" | [[Tập_tin:Butanone-3D-balls.png|giữa|130x130px]] | style="width: 50%; vertical-align: middle;" | [[Tập_tin:Butanone-3D-vdW.png|giữa|130x130px]] |} |- | colspan="2" style="text-align:center" | [[Tập_tin:Butanone-skeletal-structure.svg|160x160px]]<div style="padding:5px">Skeletal formula of butanone</div> |- | colspan="2" style="text-align:center" | [[Tập_tin:Methyl_ethyl_ketone_45ml.jpg|210x210px]]<div style="padding:5px">methyl ethyl ketone</div> |- ! scope="row" |Tên khác | Ethyl methyl ketone<ref name=iupac2013>{{chú thích sách | title = Nomenclature of Organic Chemistry: IUPAC Recommendations and Preferred Names 2013 (Blue Book) | publisher = [[Royal Society of Chemistry|The Royal Society of Chemistry]] | date = 2014 | location = Cambridge | page = 725 | doi = 10.1039/9781849733069-FP001 | isbn = 978-0-85404-182-4}}</ref><br> Methyl ethyl ketone ([[deprecated]]<ref name=iupac2013/>)<br> MEK<br> 2-Butanone<br> Methylpropanone<br> Ethylmethylketone<br> Methylacetone |- |- ! colspan="2" style="text-align:center;padding:2px;background: #F8EABA" |Nhận dạng |- ! scope="row" |[[Số đăng ký CAS|Số CAS]] | <span class="reflink plainlinksneverexpand">[http://www.commonchemistry.org/ChemicalDetail.aspx?ref=78-93-3 78-93-3]</span> |- ! scope="row" |[[PubChem]] | <span class="reflink plainlinksneverexpand">[http://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/summary/summary.cgi?cid=6569 6569]</span> |- ! scope="row" |[[KEGG]] | <span class="reflink plainlinksneverexpand">[http://www.genome.ad.jp/dbget-bin/www_bget?cpd:C02845 C02845]</span> |- ! scope="row" |[[ChEBI]] | <span class="reflink plainlinksneverexpand">[http://www.ebi.ac.uk/chebi/searchId.do?chebiId=CHEBI:28398 28398]</span> |- ! scope="row" |[[RTECS|Số RTECS]] | EL6475000 |- ! scope="row" |Ảnh [[Jmol]]-3D | [http://chemapps.stolaf.edu/jmol/jmol.php?model=O%3DC%28C%29CC ảnh]<br> [http://chemapps.stolaf.edu/jmol/jmol.php?model=CCC%28%3DO%29C ảnh 2] |- ! scope="row" |SMILES | <div class="NavFrame collapsed" style="border: none; padding: 0;"> <div class="NavHead" style="font-size: 105%; background: transparent; text-align: left;">List</div> * O=C(C)CC CCC(=O)C </div> |- ! scope="row" |[[International Chemical Identifier|InChI]] | 1/C4H8O/c1-3-4(2)5/h3H2,1-2H3 |- ! scope="row" |[[Cơ sở dữ liệu Beilstein|Tham chiếu Beilstein]] | 741880 |- ! scope="row" |[[Cơ sở dữ liệu Gmelin|Tham chiếu Gmelin]] | 25656 |- ! colspan="2" style="text-align:center;padding:2px;background: #F8EABA" |Thuộc tính |- ! scope="row" |Bề ngoài | Colorless liquid |- ! scope="row" |Mùi | mint or acetone-like<ref name="PGCH" /> |- ! scope="row" |[[Khối lượng riêng]] | 0.8050 g/mL |- ! scope="row" |[[Nhiệt độ nóng chảy|Điểm nóng chảy]] |−86&nbsp;°C (187&nbsp;K; −123&nbsp;°F) |- ! scope="row" |[[Điểm sôi]] |79,64&nbsp;°C (352,79&nbsp;K; 175,35&nbsp;°F) |- ! scope="row" |[[Độ hòa tan]] trong nước | 27.5 g/100 mL |- ! scope="row" |[[Áp suất hơi]] | 78 mmHg (20&nbsp;°C)<ref name="PGCH" /> |- ! scope="row" |[[Hằng số điện li axit|Độ axit]] (p''K''<sub>a</sub>) | 14.7 |- ! scope="row" |MagSus | -45.58·10<sup>−6</sup> cm³/mol |- ! scope="row" |[[Chiết suất]] (''n''<sub>D</sub>) | 1.37880 |- ! scope="row" |[[Độ nhớt]] | 0.43 [[Poise|cP]] |- ! colspan="2" style="text-align:center;padding:2px;background: #F8EABA" |Cấu trúc |- ! scope="row" |[[Lưỡng cực#L.C6.B0.E1.BB.A1ng c.E1.BB.B1c ph.C3.A2n t.E1.BB.AD|Mômen lưỡng cực]] | 2.76 [[Debye|D]] |- ! colspan="2" style="text-align:center;padding:2px;background: #F8EABA" |Các nguy hiểm |- ! scope="row" |[[Chỉ thị 67/548/EEC|Phân loại của EU]] | Flammable ('''F''')<br> Irritant ('''Xi''') |- ! scope="row" |[[NFPA 704]] | <div style="position: relative; height: 85px; width: 75px;"> <div style="position: absolute; height: 75px; width: 75px;"> [[Tập_tin:NFPA_704.svg|75x75px]] </div> <div title="Flammability" style=" background: transparent; width: 75px; height: 2em; text-align: center; vertical-align: middle; position: absolute; top: 15px; font-size: large; ">3</div> <div title="Health" style=" background: transparent; width: 37.5px; height: 2em; text-align: center; vertical-align: middle; position: absolute; top: 33px; font-size: large; ">1</div> <div title="Reactivity" style=" background: transparent; width: 37.5px; height: 2em; text-align: center; vertical-align: middle; position: absolute; top: 33px; left: 37.5px; font-size: large; ">0</div> <div title="Other hazards" style=" background: transparent; width: 75px; height: 2em; text-align: center; vertical-align: middle; position: absolute; top: 52px; font-size: small; ">&nbsp;</div></div> {| border="0" cellspacing="0" cellpadding="0" |} |- ! scope="row" |[[Danh sách chỉ dẫn rủi ro|Chỉ dẫn R]] | [[R11: Rất dễ cháy|R11]] [[R36: Gây kích ứng mắt|R36]] [[R66: Tiếp xúc nhiều lần có thể gây khô nứt da|R66]] [[R67: Hơi có thể gây mê hay chóng mặt|R67]] |- ! scope="row" |[[Danh sách chỉ dẫn an toàn|Chỉ dẫn S]] | [[Bản mẫu:S2]] [[Bản mẫu:S9]] [[Bản mẫu:S16]] |- ! scope="row" |[[Giới hạn nổ]] | 1.4%-11.4%<ref name="PGCH" /> |- ! scope="row" |PEL | TWA 200 ppm (590&nbsp;mg/m³)<ref name="PGCH"><cite class="citation web">[https://www.cdc.gov/niosh/npg/npgd0069.html "NIOSH Pocket Guide to Chemical Hazards #0069"]. [//en.wikipedia.org/wiki/National_Institute_for_Occupational_Safety_and_Health National Institute for Occupational Safety and Health] (NIOSH).</cite><span class="Z3988" title="ctx_ver=Z39.88-2004&rfr_id=info%3Asid%2Fen.wikipedia.org%3AButanone&rft.btitle=NIOSH+Pocket+Guide+to+Chemical+Hazards+%230069&rft.genre=unknown&rft.pub=National+Institute+for+Occupational+Safety+and+Health+%28NIOSH%29&rft_id=https%3A%2F%2Fwww.cdc.gov%2Fniosh%2Fnpg%2Fnpgd0069.html&rft_val_fmt=info%3Aofi%2Ffmt%3Akev%3Amtx%3Abook">&nbsp;</span></ref> |- ! scope="row" |[[Liều gây tử vong một nửa|LD<sub>50</sub>]] | 2737&nbsp;mg/kg (đường miệng, chuột)<br> 4050&nbsp;mg/kg (oral, mouse)<ref name=IDLH>{{IDLH|78933|2-Butanone}}</ref> |- ! colspan="2" style="text-align:center;padding:2px;background: #F8EABA" |Các hợp chất liên quan |} '''Butanone''', còn gọi là '''methyl ethyl ketone (MEK)''', là một hợp chất hữu cơ với công thức CH3C(O)CH2CH3. Keton này lỏng không màu, có mùi hương sắc, ngọt ngào như mùi mứt bơ và [[axeton]]. Nó được sản xuất công nghiệp trên quy mô lớn, và cũng có thể tồn tại với một lượng nhỏ trong tự nhiên.<ref name="Ullmann">Wilhelm Neier, Guenter Strehlke "2-Butanone" in Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry, Wiley-VCH, Weinheim, 2002.</ref> Nó hòa tan trong nước và thường được sử dụng làm dung môi công nghiệp. == Sản xuất == Butanone có thể được sản xuất bằng cách oxy hóa [[2-butanol]]. Việc khử hydrogen 2-butanol bằng một chất xúc tác được xúc tác bởi đồng, kẽm: : CH<sub>3</sub>CH(OH)CH<sub>2</sub>CH<sub>3</sub> → CH<sub>3</sub>C(O)CH<sub>2</sub>CH<sub>3</sub> + H<sub>2</sub> Nó được sử dụng để sản xuất khoảng 700 triệu kg mỗi năm. Các tổng hợp khác đã được kiểm tra nhưng chưa được thực hiện bao gồm oxy hóa Wacker của 2-butene và quá trình oxy hóa isobutylbenzene, tương tự như sản xuất công nghiệp của [[acetone]]. Cả hai quá trình oxy hóa pha lỏng ở giai đoạn đầu của naptha nặng và phản ứng Fischer-Tropsch tạo ra dòng oxy hòa lẫn, từ đó 2-butanone được chiết xuất bằng cách phân đoạn.<ref>Ashford's Dictionary of Industrial Chemicals, Third edition, 2011, {{ISBN|978-0-9522674-3-0}}, pages 6013-4</ref> Butanone được sinh tổng hợp bởi một số loại cây và tìm thấy trong một số trái cây và rau cải với số lượng nhỏ. Nó được phóng lên không khí từ xe cộ. == Ứng dụng == === Làm dung môi === Butanone là một dung môi hữu hiệu <ref name="TurnerMcCreery">{{Chú thích sách|isbn=0-205-06912-6}}<code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;tựa đề=</code> trống hay bị thiếu ([[wikipedia:Help:CS1 errors#citation missing title|trợ giúp]]) </ref> và phổ biến, được sử dụng trong các quá trình liên quan đến lợi, nhựa, [[cellulose axetat]] và chất phủ [[nitrocellulose]], trong màng nhựa [[vinyl]].<ref name="Apps p101">{{chú thích sách|last=Apps|first=E. A.|authorlink=|title=Printing Ink Technology|publisher=Leonard Hill <nowiki>[Books]</nowiki> Limited|year=1958|location=London|pages=[https://archive.org/details/printinginktechn00apps/page/101 101]|url=https://archive.org/details/printinginktechn00apps|doi=|id=|isbn=}}</ref> Vì lý do này, nó được sử dụng trong sản xuất [[nhựa]], hàng dệt, sản xuất sáp parafin, và trong các sản phẩm gia dụng như sơn mài, sơn dầu, chất tẩy sơn, chất làm biến tính cho rượu bị biến tính, keo, và làm chất làm sạch. Nó có tính chất dung môi tương tự như [[axeton]] nhưng sôi ở nhiệt độ cao hơn và có tốc độ bốc hơi chậm hơn đáng kể.<ref name="Fairhall">{{chú thích sách|last=Fairhall|first=Lawrence T.|authorlink=|title=Industrial Toxicology|publisher=The Williams and Wilkins Company|year=1957|location=Baltimore|pages=[https://archive.org/details/industrialtoxico0000lawr/page/172 172]–173|url=https://archive.org/details/industrialtoxico0000lawr|doi=|id=|isbn=}}</ref> Không giống như acetone, nó tạo ra azeotrope với nước,<ref name="Langes">''Lange's Handbook of Chemistry'', 10th ed. pp1496-1505</ref><ref name="crc">''CRC Handbook of Chemistry and Physics'', 44th ed. pp 2143-2184</ref> làm cho nó có ích cho việc chưng cất azeotropic của độ ẩm trong một số ứng dụng nhất định. Butanone cũng được sử dụng trong các chất đánh dấu khô như là dung môi của thuốc nhuộm có thể tẩy. === Làm chất hàn nhựa === Khi butanone giải thể polystyrene và nhiều chất dẻo khác, nó được bán dưới dạng "mô hình xi măng" để sử dụng trong kết nối các bộ phận của bộ dụng cụ mô hình có quy mô. Mặc dù thường được coi là một chất kết dính, nó thực sự hoạt động như một tác nhân hàn trong hoàn cảnh này. === Các cách dùng khác === Butanone là tiền thân của metyl ethyl ketone peroxide, một chất xúc tác cho một số phản ứng trùng hợp chẳng hạn như sự liên kết chéo của nhựa polyester không bão hòa. == Độ an toàn == === Dễ cháy === Butanone có thể phản ứng với hầu hết các chất oxy hóa, và có thể gây cháy. Nó có thể gây nổ vừa; nó chỉ cần một ngọn lửa nhỏ hoặc tia lửa có thể gây ra một phản ứng mạnh mẽ. Các ngọn lửa butanone nên được dập tắt bằng [[cacbon điôxit]], chất khô hoặc chất bọt có chứa cồn.  === Ảnh hưởng đến sức khỏe === Butanone là thành phần của khói thuốc lá.<ref name="TalhoutSchulz2011">{{chú thích tạp chí|last1=Talhout|first1=Reinskje|last2=Schulz|first2=Thomas|last3=Florek|first3=Ewa|last4=Van Benthem|first4=Jan|last5=Wester|first5=Piet|last6=Opperhuizen|first6=Antoon|title=Hazardous Compounds in Tobacco Smoke|journal=International Journal of Environmental Research and Public Health|volume=8|issue=12|year=2011|pages=613–628|issn=1660-4601|doi=10.3390/ijerph8020613|pmid=21556207|pmc=3084482}}</ref> Nó gây kích ứng, gây kích ứng mắt và mũi người. Tác động nghiêm trọng đến sức khoẻ của động vật chỉ xảy ra ở mức rất cao. Những khuyết tật này bao gồm các dị tật bẩm sinh của xương và cân nặng khi sinh ở chuột, khi hít phải nó ở liều cao nhất được thử nghiệm (3000 ppm trong 7 giờ / ngày)<ref>{{chú thích tạp chí|author=Schwetz|year=1991|journal=Fund. Appl. Toxicol.|volume=16|issue=4|pages=742–748|doi=10.1016/0272-0590(91)90160-6|title=Developmental toxicity of inhaled methyl ethyl ketone in Swiss mice|display-authors=etal}}</ref>. Không có nghiên cứu dài hạn với động vật hít phải hoặc không uống rượu, và không có nghiên cứu nào về khả năng gây ung thư trên động vật khi hít hoặc uống nó:<ref name="tox">{{Chú thích web|url=http://www.epa.gov/iris/toxreviews/0071tr.pdf|tiêu đề=Hoa KỳToxicological review of Methyl ethyl ketone In Support of Summary Information on the Integrated Risk Information System (IRIS)|ngày=September 2003|ngày truy cập=ngày 16 tháng 3 năm 2015|nhà xuất bản=Hoa Kỳ Environmental Protection Agency|pages=152}}</ref> Có một số bằng chứng cho thấy butanone có thể làm tăng độc tính của các dung môi khác, ngược lại với việc tính dung môi hỗn hợp phơi sáng bằng cách thêm vào các phơi sáng.<ref>F D Dick. [https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC2078137/ Solvent neurotoxicity], Occup Environ Med. 2006 Mar; 63(3): 221–226. {{DOI|10.1136/oem.2005.022400}}, {{PMC|2078137}}</ref> Vào năm 2010, một số nhà phê bình khuyên nên thận trọng khi sử dụng butanone vì các báo cáo về các ảnh hưởng thần kinh.<ref>Thompson, S.B.N. "[http://www.jofcr.com/jcrarchives/vol28/v28i4thompson.pdf Implications for cognitive rehabilitation and brain injury from exposure to Methyl Ethyl Ketone (MEK): a review.] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20220121103345/http://www.jofcr.com/jcrarchives/vol28/v28i4thompson.pdf |date=2022-01-21 }}" Journal of Cognitive Rehabilitation 2010; 28(Winter): 4-14. doi: jofcr.com/vol284/v28i4thompson.pdf.</ref> Butanone được liệt kê như là tiền chất Bảng II theo Công ước Liên Hợp Quốc về chống buôn lậu bất hợp pháp các chất ma tuý và các chất hướng thần.<ref>[http://www.incb.org/pdf/e/list/red.pdf List of Precursors and Chemicals Frequently Used in the Illicit Manufacture of Narcotic Drugs and Psychotropic Substances Under International Control] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20080227224025/http://www.incb.org/pdf/e/list/red.pdf |date = ngày 27 tháng 2 năm 2008}} Error in webarchive template: Check <code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;url=</code> value. Empty. , International Narcotics Control Board</ref> === Quy định === Việc phát thải butanone được quy định ở Mỹ là một chất gây ô nhiễm không khí nguy hiểm, bởi vì nó là một hợp chất hữu cơ dễ bay hơi góp phần tạo ra tầng ozone tầng lớp đối lưu. Năm 2005, Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ đã loại bỏ butanone khỏi danh sách các chất gây ô nhiễm không khí nguy hiểm (HAPs). == Xem thêm == * [[Butan]]e * [[n-Butanol]] == Lưu ý == {{notelist}} == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} == Liên kết ngoài == * [http://www.inchem.org/documents/icsc/icsc/eics0179.htm International Chemical Safety Card 0179] * [http://www.npi.gov.au/database/substance-info/profiles/57.html National Pollutant Inventory: Methyl Ethyl Ketone Fact Sheet] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20060302121404/http://www.npi.gov.au/database/substance-info/profiles/57.html |date = ngày 2 tháng 3 năm 2006}} * [https://www.cdc.gov/niosh/npg/npgd0069.html NIOSH Pocket Guide to Chemical Hazards] * [http://www.epa.gov/ttn/atw/hlthef/methylet.html US EPA Datasheet] * {{HPD|215}}NLM [[Thể loại:Dung môi keton]] [[Thể loại:Ô nhiễm môi trường]] [[Thể loại:Hóa chất hàng hóa]] 7favtr0044mbgmiu2q61hxx3u1q2mok Dòng tia 0 7573126 65800238 65494326 2021-08-25T22:49:12Z NDKDDBot 814981 /* Liên kết ngoài */clean up, replaced: {{Commons category → {{Thể loại Commons wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Aerial Superhighway.ogv|thumb|350px|Dòng tia ở vùng cực của Trái Đất có thể đạt tốc độ trên {{convert|100|mph|km/h}}. Trong video này, gió thổi nhanh có màu đỏ, gió thổi chậm có màu xanh dương.]] '''Dòng tia''' là các luồng [[gió]] thổi nhanh trong các dòng hẹp tồn tại ở [[khí quyển]] của một số [[hành tinh]], như [[Trái Đất]],<ref>{{chú thích web | url=http://education.nationalgeographic.com/education/encyclopedia/jet-stream/?ar_a=1 | title =Jet stream | author =''[[National Geographic (magazine)|National Geographic]]'' | publisher =nationalgeographic.com | date =ngày 7 tháng 7 năm 2013}}</ref> hay [[Sao Mộc]]<ref>{{cite encyclopedia |last=Ingersoll |first=A.P. |author2=Dowling, T.E.|author3= Gierasch, P.J.|title=Dynamics of Jupiter's Atmosphere |date=2004 |editor=Bagenal, F. |editor2=Dowling, T.E. |editor3=McKinnon, W.B. |encyclopedia=Jupiter: The Planet, Satellites and Magnetosphere |location=Cambridge |publisher=[[Cambridge University Press]] |isbn=0-521-81808-7 |url=http://www.lpl.arizona.edu/~showman/publications/ingersolletal-2004.pdf |ref=Ingersoll |display-authors=etal}}</ref>. Trên Trái Đất, các dòng tia chính nằm ở độ cao ở đỉnh [[tầng đối lưu]] thổi theo hướng từ tây sang đông, và có đường đi uốn lượn. Trong [[khí quyển Sao Mộc]], các dòng tia nằm ở ranh giới các vành đai tối màu và các đới sáng màu, chạy vòng quanh Sao Mộc theo các vĩ tuyến song song với [[xích đạo]]. Trên Trái Đất, các dòng tia có thể xuất hiện rồi biến mất, có thể tách thành hai hoặc nhiều phần, hoặc có thể nhập lại từ nhiều dòng, và có thể chảy theo nhiều hướng, trong đó có thể có những dòng tia chảy theo hướng ngược lại so với những dòng tia khác. Trên Sao Mộc, các dòng tia tồn tại lâu dài và ít có biến động trong luồng chảy. Trên Trái Đất, những dòng tia mạnh nhất là những '''dòng tia cực''', ở {{convert|9|-|12|km|ft|abbr=on}} trên mực nước biển, rồi đến những '''dòng tia cận nhiệt đới''' hơi yếu hơn một chút và ở độ cao lớn hơn, tại {{convert|10|-|16|km|ft|abbr=on}}. [[Bán cầu Bắc Trái Đất]] và [[Bán cầu Nam Trái Đất]] đều có những dòng tia cực và dòng tia cận nhiệt đới riêng. Dòng tia cực ở bán cầu bắc chảy ở các vĩ độ đi qua [[Bắc Mỹ]], [[Châu Âu]], và [[Bắc Á]] và các [[đại dương]], còn dòng tia cực ở bán cầu nam chỉ chảy phía trên [[Nam Cực]] quanh năm. Ngoài ra, các dòng tia khác yếu hơn cũng có thể xuất hiện, ví dụ tại vùng nhiệt đới bán cầu bắc vào mùa hè, ở độ cao mà khí nóng khô gặp khí ẩm. Trên Sao Mộc, những dòng tia mạnh nhất nằm ở rìa Đới Xích đạo và hai Vành đai Nhiệt đới. Trên Trái Đất, các dòng tia được sinh ra do hai nguyên nhân: sự làm nóng khí quyển bởi [[bức xạ Mặt Trời]] gây ra các vòng hoàn lưu cực, [[vòng hoàn lưu Ferrel]], và [[vòng hoàn lưu Hadley]], và tác động của [[lực Coriolis]] lên những dòng khí chuyển động. Lực Coriolis là hệ quả của sự tự quay quanh trục của hành tinh. Dòng tia cực được hình thành gần vùng tiếp giáp giữa vòng hoàn lưu cực và vòng hoàn lưu Ferrel; còn dòng tia cận nhiệt đới nằm ở biên giới giữa vòng hoàn lưu Ferrel và vòng hoàn lưu Hadley.<ref>{{chú thích web | author=[[University of Illinois]] | url=http://ww2010.atmos.uiuc.edu/(Gh)/guides/mtr/cyc/upa/jet.rxml | title=Jet Stream | access-date =ngày 4 tháng 5 năm 2008}}</ref> Trên Sao Mộc, cơ chế sinh ra các dòng tia vẫn chưa rõ, dù đã có những lý thuyết "nông" và "sâu" được xây dựng.<ref>{{chú thích tạp chí |last1=Vasavada |first1=A.R. |author2=Showman, A. |title=Jovian atmospheric dynamics: An update after Galileo and Cassini |date=2005 |journal=Tạp chí [[Reports on Progress in Physics]] |volume=68 |issue=8 |pages=1935–1996 |doi=10.1088/0034-4885/68/8/R06 |bibcode=2005RPPh...68.1935V |ref=Vasavada }}</ref> Trên những hành tinh khác, có thể [[nội nhiệt]], thay vì bức xạ Mặt Trời, gây ra các dòng tia. Vị trí của các dòng tia trên Trái Đất có thể hỗ trợ [[dự báo thời tiết]]. Các dòng tia trên Trái Đất có ý nghĩa quan trọng với ngành [[hàng không]], khi máy bay bay cùng chiều với dòng tia sẽ tiêu thụ ít nhiên liệu, tiết kiệm thời gian và chi phí, hơn hẳn so với máy bay bay ngược chiều dòng tia. [[Đường bay Bắc Đại Tây Dương]] biến động theo luồng chảy của dòng tia là một ví dụ cho thấy các hãng hàng không và các đơn vị [[điều khiển không lưu]] phối hợp để tận dụng các dòng tia cho lợi ích của các chuyến bay.<ref>[http://www.nycaviation.com/2013/07/going-oceanic-basic-lesson-in-north-atlantic-tracks/29527 Basic lesson in North Atlantic Tracks] Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2017</ref> Đã có những ý tưởng khai thác năng lượng gió của các dòng tia, tuy nhiên chúng chưa được thương mại hóa.<ref>Archer, C. L. and Caldeira, K. [http://www.awec2010.com/public/img/media/archer_caldeira.pdf Global assessment of high-altitude wind power, IEEE T. Energy Conver., 2, 307–319, 2009.] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20110915075738/http://www.awec2010.com/public/img/media/archer_caldeira.pdf |date = ngày 15 tháng 9 năm 2011}} Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2012.</ref><ref>L.M. Miller, F. Gans, & A. Kleidon [http://www.earth-syst-dynam.net/2/201/2011/esd-2-201-2011.pdf Jet stream wind power as a renewable energy resource: little power, big impacts. Earth Syst. Dynam. Discuss. 2. 201–212. 2011.] Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2012.</ref> ==Xem thêm== *[[Sông khí quyển]] *[[Vòi rồng]] *[[Xoáy cực]] ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== {{Thể loại Commons|Jet streams}} *[https://earth.nullschool.net/#current/wind/isobaric/250hPa/winkel3 Bản đồ gió hiện tại trên Trái Đất, tại độ cao ứng với áp suất 250 hPa] {{Kiểm soát tính nhất quán}} {{khí quyển Trái Đất}} {{Từ quyển}} [[Thể loại:Động lực học khí quyển]] [[Thể loại:Gió]] djhfh7ie8yb91atozqi38dz3pjkcwsd Butanethiol 0 7573127 69714803 68479579 2023-02-25T04:57:05Z IkidkaidoBot 851946 Di chuyển từ [[Category:Hóa học hữu cơ]] đến [[Category:Hóa hữu cơ]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Chembox | Reference=<ref>''Merck Index'', 12th Edition, '''1611'''.</ref> | ImageFileL1 = 1-Butanethiol.svg | ImageSize = 180px | ImageFileR1 = Butanethiol-3D-balls.png | ImageFile1 = 1-Butanethiol-3D-sticks-by-AHRLS-2012.png | IUPACName = Butanethiol | OtherNames = Butyl mercaptan<br />''n''-Butyl mercaptan<br />1-Butanethiol<br />Thiobutyl alcohol<br />Mercaptobutane<br />''n''-Butanethiol<br />1-Mercaptobutane | Section1 = {{Chembox Identifiers | Abbreviations = | ChemSpiderID_Ref = {{chemspidercite|correct|chemspider}} | ChemSpiderID = 7721 | InChIKey = WQAQPCDUOCURKW-UHFFFAOYAG | StdInChI_Ref = {{stdinchicite|correct|chemspider}} | StdInChI = 1S/C4H10S/c1-2-3-4-5/h5H,2-4H2,1H3 | StdInChIKey_Ref = {{stdinchicite|correct|chemspider}} | StdInChIKey = WQAQPCDUOCURKW-UHFFFAOYSA-N | CASNo_Ref = {{cascite|correct|CAS}} | CASNo = 109-79-5 | EINECS = | PubChem = 8012 | UNII_Ref = {{fdacite|correct|FDA}} | UNII = 77OY909F30 | SMILES = SCCCC | InChI = 1/C4H10S/c1-2-3-4-5/h5H,2-4H2,1H3 | RTECS = | MeSHName = | ChEBI_Ref = {{ebicite|correct|EBI}} | ChEBI = | KEGG_Ref = {{keggcite|correct|kegg}} | KEGG =}} | Section2 = {{Chembox Properties | Formula = C<sub>4</sub>H<sub>10</sub>S | Appearance = Chất lỏng không màu | Odor = Mùi [[bắp cải]], mùi [[tỏi]], mùi [[Chồn hôi sọc|chồn hôi]]<ref name=PGCH/> | Density = 0,83679 g/mL | MeltingPtC = -115,8 | MeltingPt_notes = | BoilingPtC = 98,2 | BoilingPt_notes = | Solubility = ít hòa tan (0.06% ở 20°C)<ref name=PGCH/> | SolubleOther = | Solvent = | pKa = | pKb = | VaporPressure = 35 mmHg (20°C)<ref name=PGCH/> }} | Section3 = {{Chembox Hazards | EUClass = | MainHazards = | NFPA-H = 2 | NFPA-F = 3 | NFPA-R = 0 | NFPA-S = | RPhrases = | SPhrases = | RSPhrases = | FlashPtF = 35 | FlashPt_notes=<ref name=PGCH/> | AutoignitionPt = | ExploLimits = | PEL = TWA 10 ppm (35 mg/m³)<ref name=PGCH>{{PGCH|0083}}</ref> | IDLH = 500 ppm<ref name=PGCH/> | REL = C 0.5 ppm (1.8 mg/m³) [15 phút]<ref name=PGCH/> | LC50 = 4020 ppm (chuột cống, 4 hr)<br/>2500 ppm (chuột, 4 hr)<br/>770 ppm (chó, 30 min)<ref>{{IDLH|109795| n-Butyl mercaptan}}</ref>}}}} '''Butanethiol''', còn được gọi là''' butyl mercaptan''', là [[chất lỏng]] dễ [[bay hơi]], [[Vàng (màu)|màu vàng]] nhạt với [[Mùi (khứu giác)|mùi]] hôi thối. Trên thực tế, butanethiol có cấu trúc tương tự như một vài thành phần chính của thuốc chống [[sẹo]] nhưng không có trong thuốc xịt<ref>{{chú thích tạp chí|journal=Journal of Chemical Education|volume=55|issue=3|year=1978|title=1-Butanethiol and the Striped Skunk|url=https://archive.org/details/sim_journal-of-chemical-education_1978-03_55_3/page/159|author=Andersen K. K., Bernstein D. T.|doi=10.1021/ed055p159|pages=159–160}}</ref>. Mùi hương của butanethiol rất mạnh đến nỗi [[mũi]] người có thể dễ dàng phát hiện ra nó trong không khí ở nồng độ thấp tới 10 phần tỷ. Mức ngưỡng cho 1-butanethiol được báo cáo là 1.4 ppb<ref>{{Chú thích sách|isbn=0199631468}}<code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;tựa đề=</code> trống hay bị thiếu ([[wikipedia:Help:CS1 errors#citation missing title|trợ giúp]]) </ref>. == Hóa học == Butanethiol được phân loại về mặt hoá học trong số các [[thiol]], là các [[hợp chất hữu cơ]] với các công thức phân tử và các công thức cấu trúc tương tự như rượu, ngoại trừ nhóm [[sulfhydryl]] có chứa [[lưu huỳnh]] (-SH) thay thế cho nhóm [[hydroxyl]] có chứa [[oxy]] (-OH) trong phân tử. Công thức phân tử cơ bản của butanethiol là C<sub>4</sub>H<sub>9</sub>SH, và công thức cấu trúc của nó tương tự như của [[Alcohol|rượu]] n-[[Butan-1-ol|butanol]]. Butanethiol được điều chế bởi sự xúc tác thêm [[Hydro sulfide|hydrogen sulfide]] lên [[but-1-ene]]. Butanethiol là một [[thiol]] có trọng lượng [[phân tử]] thấp, và nó rất dễ [[cháy]]. == Ứng dụng == Butanethiol được sử dụng như một [[dung môi]] [[công nghiệp]], và là chất trung gian cho chất làm rụng bông.<ref>{{Chú thích web|url=http://toxnet.nlm.nih.gov/cgi-bin/sis/search/a?dbs+hsdb:@term+@DOCNO+1777|tiêu đề=Merphos|ngày truy cập = ngày 17 tháng 5 năm 2012 |nhà xuất bản=National Library of Medicine|last=National Library of Medicine HSDB Database}}</ref> Nó đôi khi được đặt trong "bom thối" và "nước hoa hôi thối" cho những con vật đáng yêu. == Độ an toàn == Butanethiol là một [[Hợp chất|hợp chất hóa học]] rất độc và [[ăn mòn]] da, ở nồng độ cao, nó gây ra các ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ ở cả người và động vật, đặc biệt là do tiếp xúc kéo dài. Nồng độ cao hơn có thể dẫn đến bất tỉnh và hôn mê sau khi phơi nhiễm kéo dài. Tiếp xúc với da và màng nhầy gây [[bỏng]], và tiếp xúc với mắt có thể dẫn đến thị lực mờ hoặc mù hoàn toàn. Hít phải có thể gây suy nhược, lú lẫn, ho, chóng mặt, buồn ngủ, nhức đầu, [[buồn nôn]], nôn và thở dốc. Chất gây kích ứng mắt, da, và đường hô hấp. Nó có thể gây ra hiệu ứng trên tuyến giáp và [[hệ thần kinh]] và có thể làm giảm ý thức<ref>{{Chú thích web|url=https://www.cdc.gov/niosh/ipcsneng/neng0018.html|tiêu đề=n-BUTYL MERCAPTAN|ngày truy cập=ngày 11 tháng 1 năm 2012|website=International Chemical Safety Cards|nhà xuất bản=National Institute for Occupational Safety and Health}}</ref>. == Chú thích == {{tham khảo}} == Tham khảo == * [http://www.osha.gov/dts/chemicalsampling/data/CH_223600.html U.S. Department of Labor] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20170930175144/https://www.osha.gov/dts/chemicalsampling/data/CH_223600.html |date=2017-09-30 }} * [http://www.thegoodscentscompany.com/data/rw1007541.html The Good Scents Company] * [https://web.archive.org/web/20060929134431/http://hazmap.nlm.nih.gov/cgi-bin/hazmap_generic?tbl=TblAgents&id=184 HazMap] == Liên kết ngoài == * [http://users.humboldt.edu/wfwood/skunkspray.shtml The Skunk's Defensive Secretion] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20111003071953/http://users.humboldt.edu/wfwood/skunkspray.shtml |date = ngày 3 tháng 10 năm 2011}} * [https://www.cdc.gov/niosh/npg/npgd0083.html CDC - NIOSH Pocket Guide to Chemical Hazards] {{hợp chất lưu huỳnh|state=}} [[Thể loại:Thiol]] [[Thể loại:Hợp chất hữu cơ]] [[Thể loại:Hóa hữu cơ]] [[Thể loại:Hợp chất lưu huỳnh]] [[Thể loại:Hợp chất lưu huỳnh hữu cơ]] homve6uqg05jzh6ha31r5ndwwlppbrm Bán cầu Bắc Trái Đất 0 7573128 31565812 2017-09-30T07:21:42Z Tttrung 272 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Bắc Bán cầu]] wikitext text/x-wiki #redirect [[Bắc Bán cầu]] j0sknvy356bogf9awdiykez9a22otuv Bán cầu Nam Trái Đất 0 7573129 31565831 2017-09-30T07:22:04Z Tttrung 272 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Nam Bán cầu]] wikitext text/x-wiki #redirect [[Nam Bán cầu]] m2ab6rpael4eotw6owe90ovsx495sgs Dòng tia cực 0 7573130 31565921 2017-09-30T07:24:01Z Tttrung 272 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Dòng tia]] wikitext text/x-wiki #redirect [[dòng tia]] 408n5w0g3qr77uyrzzpsobddpsxy3cl Dòng tia cận nhiệt đới 0 7573131 31565946 2017-09-30T07:24:33Z Tttrung 272 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Dòng tia]] wikitext text/x-wiki #redirect [[dòng tia]] 408n5w0g3qr77uyrzzpsobddpsxy3cl Polar vortex 0 7573132 31566438 2017-09-30T07:35:15Z Tttrung 272 Tttrung đã đổi [[Polar vortex]] thành [[Xoáy cực]]: việt hóa wikitext text/x-wiki #đổi [[Xoáy cực]] o3re1fxnp8pe2i1uuh0dnft7la1vcqu Jet stream 0 7573133 31566704 2017-09-30T07:40:57Z Tttrung 272 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Dòng tia]] wikitext text/x-wiki #redirect [[dòng tia]] 408n5w0g3qr77uyrzzpsobddpsxy3cl Butan-1-ol 0 7573134 70286578 69940497 2023-06-13T02:25:08Z Sừng mác 915988 wikitext text/x-wiki {| class="infobox" style="width: 22em; margin-bottom: 89px;" tabindex="0" ! colspan="2" style="padding:12px;text-align:center;vertical-align:middle;line-height:1.1em;font-size:135%;font-weight:bold;color:black;background: #F8EABA" |''n''-Butanol |- | colspan="2" style="text-align:center" | {| class="borderless" cellspacing="0" cellpadding="0" style="width: 100%; background-color: none; text-align: center" | style="width: 50%; vertical-align: middle;" | [[Tập_tin:1-Butanol_skeletal.svg|giữa|130x130px]] | style="width: 50%; vertical-align: middle;" | [[Tập_tin:Butan-1-ol-3D-vdW.png|giữa|130x130px]] |} |- | colspan="2" style="text-align:center" | [[Tập_tin:Butanol_flat_structure.png|121x121px]]<div style="padding:5px">Công thức xương của n-butanol với tất cả hydrogen rõ ràng được thêm vào</div> |- ! scope="row" |Tên hệ thống | Butan-1-ol<ref><cite class="citation web">[https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/summary/summary.cgi?cid=263&loc=ec_rcs "1-Butanol - Compound Summary"]. ''The PubChem Project''. USA: National Center of Biotechnology Information.</cite><span class="Z3988" title="ctx_ver=Z39.88-2004&rfr_id=info%3Asid%2Fen.wikipedia.org%3AN-Butanol&rft.atitle=1-Butanol+-+Compound+Summary&rft.genre=unknown&rft.jtitle=The+PubChem+Project&rft_id=https%3A%2F%2Fpubchem.ncbi.nlm.nih.gov%2Fsummary%2Fsummary.cgi%3Fcid%3D263%26loc%3Dec_rcs&rft_val_fmt=info%3Aofi%2Ffmt%3Akev%3Amtx%3Ajournal">&nbsp;</span></ref> |- ! scope="row" |Tên khác | Butalcohol Butanol 1-Butanol Butyl alcohol Butyl hydrate Butylic alcohol Butyralcohol Butyric alcohol Butyryl alcohol ''n''-Butyl alcohol 1-Hydroxybutane ''n''-Propylcarbinol |- |- ! colspan="2" style="text-align:center;padding:2px;background: #F8EABA" |Nhận dạng |- ! scope="row" |[[Số đăng ký CAS|Số CAS]] | <span class="reflink plainlinksneverexpand">[http://www.commonchemistry.org/ChemicalDetail.aspx?ref=71-36-3 71-36-3]</span> |- ! scope="row" |[[PubChem]] | <span class="reflink plainlinksneverexpand">[http://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/summary/summary.cgi?cid=263 263]</span> |- ! scope="row" |[[Số EINECS]] | <span class="reflink plainlinksneverexpand">[http://ecb.jrc.it/esis/index.php?GENRE=ECNO&ENTREE=200-751-6 200-751-6] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20070222105341/http://ecb.jrc.it/esis/index.php?GENRE=ECNO&ENTREE=200-751-6 |date = ngày 22 tháng 2 năm 2007}}</span> |- ! scope="row" |[[Ngân hàng dữ liệu dược phẩm|Ngân hàng dược phẩm]] | <span class="reflink plainlinks nourlexpansion">[http://redpoll.pharmacy.ualberta.ca/drugbank/cgi-bin/getCard.cgi?CARD=DB02145 DB02145]</span> |- ! scope="row" |[[KEGG]] | <span class="reflink plainlinksneverexpand">[http://www.genome.ad.jp/dbget-bin/www_bget?cpd:D03200 D03200]</span> |- ! scope="row" |[[MeSH]] | <span class="reflink plainlinksneverexpand">[http://www.nlm.nih.gov/cgi/mesh/2007/MB_cgi?mode=&term=1-Butanol 1-Butanol]</span> |- ! scope="row" |[[ChEBI]] | <span class="reflink plainlinksneverexpand">[http://www.ebi.ac.uk/chebi/searchId.do?chebiId=CHEBI:28885 28885]</span> |- ! scope="row" |[[RTECS|Số RTECS]] | EO1400000 |- ! scope="row" |Ảnh [[Jmol]]-3D | [http://chemapps.stolaf.edu/jmol/jmol.php?model=CCCCO ảnh] |- ! scope="row" |SMILES | <div class="NavFrame collapsed" style="border: none; padding: 0;"> <div class="NavHead" style="font-size: 105%; background: transparent; text-align: left;">List</div> * CCCCO </div> |- ! scope="row" |[[International Chemical Identifier|InChI]] | 1/C4H10O/c1-2-3-4-5/h5H,2-4H2,1H3 |- ! scope="row" |[[Cơ sở dữ liệu Beilstein|Tham chiếu Beilstein]] | 969148 |- ! scope="row" |[[Cơ sở dữ liệu Gmelin|Tham chiếu Gmelin]] | 25753 |- ! scope="row" |3DMet | <span class="reflink plainlinksneverexpand">[http://www.3dmet.dna.affrc.go.jp/html/B00907.html B00907]{{Liên kết hỏng|date = ngày 22 tháng 4 năm 2021 |bot=InternetArchiveBot }}</span> |- ! colspan="2" style="text-align:center;padding:2px;background: #F8EABA" |Thuộc tính |- ! scope="row" |Bề ngoài | Colourless, refractive liquid |- ! scope="row" |Mùi | [[chuổi]]-like,<ref>[n-Butanol Product Information, The Dow Chemical Company, Form No. 327-00014-1001, page 1]</ref> harsh, alcoholic and sweet |- ! scope="row" |[[Khối lượng riêng]] | 0.81 g cm<sup>−3</sup> |- ! scope="row" |[[Nhiệt độ nóng chảy|Điểm nóng chảy]] | −89,8&nbsp;°C (183,3&nbsp;K; −129,6&nbsp;°F)<sup class="noprint Inline-Template" style="white-space:nowrap;">[''[[wikipedia:Help:Convert messages#invalid number|<span title="Chuyển đổi: Giá trị "-89.8" nên được viết theo tiếng Việt: "-89,8"">Chuyển đổi: Số không hợp lệ</span>]]'']</sup> |- ! scope="row" |[[Điểm sôi]] | 117,7&nbsp;°C (390,8&nbsp;K; 243,9&nbsp;°F)<sup class="noprint Inline-Template" style="white-space:nowrap;">[''[[wikipedia:Help:Convert messages#invalid number|<span title="Chuyển đổi: Giá trị "117.7" nên được viết theo tiếng Việt: "117,7"">Chuyển đổi: Số không hợp lệ</span>]]'']</sup> |- ! scope="row" |[[Độ hòa tan]] trong nước | 73 g L<sup>−1</sup> at 25&nbsp;°C |- ! scope="row" |Độ hòa tan | Hòa tan tốt trong [[acetone]] <br> miscible with [[ethanol]], [[ethyl ether]] |- ! scope="row" |log P | 0.839 |- ! scope="row" |[[Áp suất hơi]] | 6 mmHg (20&nbsp;°C)<ref name="PGCH" /> |- ! scope="row" |[[Hằng số điện li axit|Độ axit]] (p''K''<sub>a</sub>) | 16.10 |- ! scope="row" |MagSus | -56.536·10<sup>−6</sup> cm³/mol |- ! scope="row" |[[Chiết suất]] (''n''<sub>D</sub>) | 1.3993 (20&nbsp;°C) |- ! scope="row" |[[Độ nhớt]] | 2.573 mPa×s (at 25&nbsp;°C) <ref><cite class="citation journal">Dubey, Gyan (2008). "Study of densities, viscosities, and speeds of sound of binary liquid mixtures of butan-1-ol with n-alkanes (C6, C8, and C10) at T = (298.15, 303.15, and 308.15) K". ''The Journal of Chemical Thermodynamics''. '''40''' (2): 309–320. [//en.wikipedia.org/wiki/Digital_object_identifier doi]:[//doi.org/10.1016%2Fj.jct.2007.05.016 10.1016/j.jct.2007.05.016].</cite><span class="Z3988" title="ctx_ver=Z39.88-2004&rfr_id=info%3Asid%2Fen.wikipedia.org%3AN-Butanol&rft.atitle=Study+of+densities%2C+viscosities%2C+and+speeds+of+sound+of+binary+liquid+mixtures+of+butan-1-ol+with+n-alkanes+%28C6%2C+C8%2C+and+C10%29+at+T+%3D+%28298.15%2C+303.15%2C+and+308.15%29+K&rft.aufirst=Gyan&rft.aulast=Dubey&rft.date=2008&rft.genre=article&rft.issue=2&rft.jtitle=The+Journal+of+Chemical+Thermodynamics&rft.pages=309-320&rft.volume=40&rft_id=info%3Adoi%2F10.1016%2Fj.jct.2007.05.016&rft_val_fmt=info%3Aofi%2Ffmt%3Akev%3Amtx%3Ajournal">&nbsp;</span></ref> |- ! scope="row" |[[Lưỡng cực#L.C6.B0.E1.BB.A1ng c.E1.BB.B1c ph.C3.A2n t.E1.BB.AD|Mômen lưỡng cực]] | 1.66 D |- ! colspan="2" style="text-align:center;padding:2px;background: #F8EABA" |Nhiệt hóa học |- ! scope="row" |[[Thay đổi entanpi hình thành tiêu chuẩn|Entanpi<br> hình thành]] Δ<sub>f</sub>''H''<sup><s>o</s></sup><sub>298</sub> | −328(4) kJ mol<sup>−1</sup> |- ! scope="row" |DeltaHc | −2670(20) kJ mol<sup>−1</sup> |- ! scope="row" |[[Entropy mol tiêu chuẩn]] ''S''<sup><s>o</s></sup><sub>298</sub> | 225.7 J K<sup>−1</sup> mol<sup>−1</sup> |- ! colspan="2" style="text-align:center;padding:2px;background: #F8EABA" |Các nguy hiểm |- ! scope="row" |[[Chỉ thị 67/548/EEC|Phân loại của EU]] | [[Tập_tin:Hazard_X.svg|40x40px|Có hại]]<small> Xn</small> |- ! scope="row" |[[NFPA 704]] | <div style="position: relative; height: 85px; width: 75px;"> <div style="position: absolute; height: 75px; width: 75px;"> [[Tập_tin:NFPA_704.svg|75x75px]] </div> <div title="Flammability" style=" background: transparent; width: 75px; height: 2em; text-align: center; vertical-align: middle; position: absolute; top: 15px; font-size: large; ">3</div> <div title="Health" style=" background: transparent; width: 37.5px; height: 2em; text-align: center; vertical-align: middle; position: absolute; top: 33px; font-size: large; ">1</div> <div title="Reactivity" style=" background: transparent; width: 37.5px; height: 2em; text-align: center; vertical-align: middle; position: absolute; top: 33px; left: 37.5px; font-size: large; ">0</div> <div title="Other hazards" style=" background: transparent; width: 75px; height: 2em; text-align: center; vertical-align: middle; position: absolute; top: 52px; font-size: small; ">&nbsp;</div></div> {| border="0" cellspacing="0" cellpadding="0" |} |- ! scope="row" |[[Danh sách chỉ dẫn rủi ro|Chỉ dẫn R]] | [[R10: Dễ cháy|R10]], [[R22: Nguy hiểm nếu nuốt phải|R22]], [[R37/38: Gây kích ứng đến da và hệ hô hấp|R37/38]], [[R41: Gây hại nghiêm trọng với mắt|R41]], [[R67: Hơi có thể gây mê hay chóng mặt|R67]] |- ! scope="row" |[[Danh sách chỉ dẫn an toàn|Chỉ dẫn S]] | [[Bản mẫu:S2]], [[S7/9: Giữ lọ hóa chất đóng kín và đặt ở nơi thông thoáng|S7/9]], [[Bản mẫu:S13]], [[S26: Khi dây vào mắt, ngay lập tức rửa nhẹ nhàng với nhiều nước và đến ngay cơ quan y tế|S26]], [[Bản mẫu:S37/39]], [[Bản mẫu:S46]] |- ! scope="row" |[[Giới hạn nổ]] | 1.45–11.25% |- ! scope="row" |PEL | TWA 100 ppm (300&nbsp;mg/m³)<ref name="PGCH"><cite class="citation web">[https://www.cdc.gov/niosh/npg/npgd0076.html "NIOSH Pocket Guide to Chemical Hazards #0076"]. [//en.wikipedia.org/wiki/National_Institute_for_Occupational_Safety_and_Health National Institute for Occupational Safety and Health] (NIOSH).</cite><span class="Z3988" title="ctx_ver=Z39.88-2004&rfr_id=info%3Asid%2Fen.wikipedia.org%3AN-Butanol&rft.btitle=NIOSH+Pocket+Guide+to+Chemical+Hazards+%230076&rft.genre=unknown&rft.pub=National+Institute+for+Occupational+Safety+and+Health+%28NIOSH%29&rft_id=https%3A%2F%2Fwww.cdc.gov%2Fniosh%2Fnpg%2Fnpgd0076.html&rft_val_fmt=info%3Aofi%2Ffmt%3Akev%3Amtx%3Abook">&nbsp;</span></ref> |- ! scope="row" |[[Liều gây tử vong một nửa|LD<sub>50</sub>]] | 790&nbsp;mg/kg (đường miệng, chuột) |- ! colspan="2" style="text-align:center;padding:2px;background: #F8EABA" |Các hợp chất liên quan |} '''n-butanol '''hoặc '''rượu n-butyl''' hoặc '''butanol thông thường''' là rượu cơ bản với cấu trúc 4-carbon và công thức hóa học là C<sub>4</sub>H<sub>9</sub>OH. Các đồng phân của nó bao gồm [[isobutanol]], [[2-butanol]], và [[tert-butanol]]. Butanol là một trong những nhóm "rượu fusel" (từ tiếng Đức "rượu xấu"), có nhiều hơn hai nguyên tử [[cacbon]] và có độ hòa tan đáng kể trong nước. n-butanol xảy ra tự nhiên như là một sản phẩm nhỏ của sự lên men của đường và các [[Cacbohydrat|carbohydrate]] khác.<ref>{{Chú thích|title=The Ehrlich pathway for fusel alcohol production: a century of research on ''Saccharomyces cerevisiae'' metabolism|year=2008}}.</ref> Nó còn có mặt trong nhiều thực phẩm và đồ uống<ref name="EHC">{{EHC-ref|id=65|name=Butanols: four isomers|date=1987|isbn=92-4-154265-9}}.</ref><ref name="SIDS">{{SIDS-ref|name=''n''-Butanol|id=71363|date=April 2005}}.</ref>. Nó cũng là một hương liệu nhân tạo được cho phép dùng ở [[Hoa Kỳ]]<ref>21 C.F.R. § 172.515; 42 FR 14491, Mar. 15, 1977, as amended.</ref>, được sử dụng trong bơ, kem, trái cây, rum, whisky, kem và băng, bánh kẹo, các sản phẩm nướng.<ref>{{Chú thích|title=Recent progress in the consideration of flavouring ingredients under the food additives amendment. III. Gras substances|year=1965}}, cited in {{EHC-ref|id=65|name=Butanols: four isomers|date=1987|isbn=92-4-154265-9}}.</ref> Nó cũng được sử dụng trong một loạt các sản phẩm tiêu dùng. Việc sử dụng n-butanol lớn nhất là một chất trung gian trong công nghiệp, đặc biệt là để sản xuất [[butyl acetat]] (tự nó là một chất tạo hương nhân tạo và dung môi công nghiệp). Nó là một hóa dầu, được sản xuất từ ​​[[propylen]] và thường được sử dụng gần với điểm sản xuất. Số liệu ước tính sản lượng năm 1997 là: 784.000 tấn của Hoa Kỳ; [[Tây Âu]] 575.000 tấn; [[Nhật Bản]] 225.000 tấn. == Sản xuất == n-butanol được sản xuất công nghiệp từ nguyên liệu hóa dầu propylen. Propylene được [[hydroformyl]] hóa thành butyraldehyde (quá trình oxo) với sự có mặt của chất xúc tác đồng nhất rhodium tương tự như chất xúc tác của Wilkinson. [[Butyraldehyde]] sau đó được hydro hóa để sản xuất n-butanol. == Ứng dụng công nghiệp == n-butanol là một chất trung gian trong việc sản xuất [[butyl acrylate]], [[butyl axetat|butyl acetat]], [[dibutyl phthalate]], [[dibutyl sebacate]], và các este butyl, ethe butyl khác<ref name="Mellan">{{Chú thích|title=Industrial Solvents|year=1950}}, cited in {{EHC-ref|id=65|name=Butanols: four isomers|date=1987|isbn=92-4-154265-9}}.</ref><ref name="Doolittle">{{Chú thích|title=The Technology of Solvents and Plasticizers|year=1954}}, cited in {{EHC-ref|id=65|name=Butanols: four isomers|date=1987|isbn=92-4-154265-9}}.</ref> như ethylen monobutyl etylen glycol, ete monobutyl etylen và eteilen triethylene, và các butyl etyl acetates tương ứng. Các ứng dụng công nghiệp khác bao gồm sản xuất [[dược phẩm]], [[polyme]], nhựa pyroxylin, este thuốc diệt cỏ, in ấn (ví dụ 2,4-D, 2,4,5-T) <ref name="Monich">{{Chú thích|title=Alcohols: Their Chemistry, Properties, and Manufacture|year=1968}}, cited in {{EHC-ref|id=65|name=Butanols: four isomers|date=1987|isbn=92-4-154265-9}}.</ref> và butyl xanthate. Nó cũng được sử dụng như là một chất pha loãng / phản ứng trong sản xuất [[urê]] formaldehyde và nhựa melamine-formaldehyde. == Các ứng dụng khác == n-butanol được sử dụng như một thành phần trong nước hoa và là một [[dung môi]] để chiết xuất [[tinh dầu]]. n-Butanol cũng được sử dụng như một chất chiết xuất trong sản xuất kháng sinh, hormon và vitamin; dung môi cho sơn, chất phủ, nhựa tự nhiên, lợi, nhựa tổng hợp, thuốc nhuộm, alkaloid và [[Long não|camphor]]. Các ứng dụng nhỏ khác của n-butanol như chất sưng trong hàng dệt, như là một thành phần của chất lỏng phanh thủy lực, các công thức làm sạch, chất làm sạch và chất chống thấm; và như là một thành phần của các chất quặng float, và các hệ thống xử lý gỗ.<ref>{{Chú thích|inventor1-last=Amundsen|country-code=ZA|inventor2-last=Goodwin|inventor3-last=Wetzel|inventor1-first=J.|inventor2-first=R. J.|inventor3-first=W. H.|title=Water-soluble pentachlorophenol and tetrachlorophenol wood-treating systems|patent-number=7801031|publication-date=28 Feb. 1979|year=1979}}.</ref> n-Butanol đã được đề xuất như một chất thay thế cho nhiên liệu [[diesel]] và [[xăng]]. Nó được sản xuất với số lượng nhỏ trong hầu hết các quá trình lên men, nhưng các loại Clostridium sản sinh butanol rất cao và nghiên cứu hiện đang được tiến hành để tăng sản lượng biobutanol cuối cùng từ sinh khối. Trong một số trường hợp, việc sản xuất hoặc việc sử dụng các chất sau đây có thể tạo ra n-butanol: da nhân tạo, este butyl, xi măng cao su, thuốc nhuộm, tinh dầu hoa quả, nhựa, rayon, kính an toàn, sơn lót vỏ sò, và vải chống thấm. === Sự xuất hiện trong tự nhiên === Mật ong sử dụng n-butanol làm Pheromone báo thức. == Sự xuất hiện trong thực phẩm == n-Butanol xảy ra tự nhiên do quá trình lên men carbohydrate trong một số đồ uống có cồn, bao gồm bia<ref>{{Chú thích|title=Congener substances in German and foreign beers|year=1979}}, cited in {{EHC-ref|id=65|name=Butanols: four isomers|date=1987|isbn=92-4-154265-9}}.</ref>, rượu vang nho<ref>{{Chú thích|title=Composition of neutral volatile constituents in grape brandies|year=1979}}.</ref>, rượu vang<ref>{{Chú thích|title=Congener content of wine and similar beverages|year=1978}}, cited in {{EHC-ref|id=65|name=Butanols: four isomers|date=1987|isbn=92-4-154265-9}}.</ref> và rượu whiskey<ref>{{Chú thích|title=Gas chromatographic characterization of whiskey. III. Irish whiskey|year=1978}}, cited in {{EHC-ref|id=65|name=Butanols: four isomers|date=1987|isbn=92-4-154265-9}}.</ref>. Nó đã được phát hiện trong <ref>{{Chú thích|title=Studies of the volatile composition of hops during storage|year=1978}}.</ref> trái cây, xử lý nhiệt sữa<ref>{{Chú thích|title=Volatile constituents of jack fruit (''Arthocarpus heterophyllus'')|year=1978}}.</ref><ref>{{Chú thích|title=Chemical analysis of flavor volatiles in heat-treated milks|year=1978}}.</ref>, dưa hấu<ref>{{Chú thích|title=Production of volatile compounds by Muskmelon, ''Cucumis melo''|year=1978}}.</ref>, pho mát<ref>{{Chú thích|title=Occurrence of sesquiterpones in mountain cheese volatiles|year=1978}}.</ref>, hạt đậu phía nam,<ref>{{Chú thích|title=Volatile constituents of southernpea seed [''Vigna unguiculata'' (L.) Walp.]|year=1979}}.</ref> và cơm nấu.<ref>{{Chú thích|title=Volatile flavor components of cooked rice|year=1978}}.</ref> n-Butanol cũng được hình thành trong suốt quá trình chiên dầu ngô, dầu hạt bông, trilinolein, và [[triolein]].<ref>{{Chú thích|title=Chemical reactions involved in the deep-fat frying of foods|year=1978}}, cited in {{EHC-ref|id=65|name=Butanols: four isomers|date=1987|isbn=92-4-154265-9}}.</ref> n-Butanol được sử dụng như là một thành phần của hương liệu nhân tạo và chế biến, và để chiết xuất các protein không chứa lipid từ lòng đỏ trứng,<ref>{{Chú thích|title=Preparation of lipid-free protein extracts of egg yolk|year=1978}}.</ref> các chất liệu hương liệu tự nhiên và dầu thực vật, sản xuất chiết xuất hop để làm bánh và như một dung môi trong việc loại bỏ các sắc tố từ [[chất đạm]] ướt đậm đặc.<ref>{{Chú thích|title=Solvent fractionation of leaf juice to prepare green and white protein products|year=1978}}.</ref> == Trao đổi chất và độc tính == n-butanol dễ dàng hấp thụ qua đường ruột và phổi, và cũng có thể qua da.<ref>{{Chú thích|title=Studies on Liver Alcohol Dehydrogenase I. Equilibria and Initial Reaction Velocities|year=1951}}. {{Chú thích|title=A Note of the Substrate Specificity of Horse Liver Alcohol Dehydrogenase|year=1958}}. {{Chú thích|title=Reversible Oxidation of Cyclic Secondary Alcohols by Liver Alcohol Dehydrogenase|year=1959}}. {{Chú thích|title=Human Liver Alcohol Dehydrogenase: Kinetic and Physiochemical Properties|year=1964}}.</ref> Nó được chuyển hóa hoàn toàn trong động vật có xương sống theo cách tương tự như ethanol: rượu dehydrogenase chuyển n-butanol thành butyraldehyde; sau đó chuyển sang acid butyric bởi aldehyde dehydrogenase. Axit butyric có thể được chuyển hoá hoàn toàn vào carbon dioxide và nước theo đường đi quá trình oxy hóa β. Ở chuột, chỉ 0,03% liều uống 2,000&nbsp;mg / kg được bài tiết qua nước tiểu.<ref>{{Chú thích|title=Métabilisation de différents alcools présents dans les biossons alcooliques chez le rat|year=1965}}, cited in {{EHC-ref|id=65|name=Butanols: four isomers|date=1987|isbn=92-4-154265-9}}.</ref> Độc tính cấp tính của n-butanol tương đối thấp, với giá trị LD50 trong miệng là 790-4,360&nbsp;mg / kg (chuột, các giá trị tương đương đối với ethanol là 7.000-15.000&nbsp;mg / kg).<ref>{{SIDS-ref|name=Ethanol|id=64175|date=August 2005}}.</ref> Không có báo cáo về tử vong ở nồng độ hít phải 8.000 ppm (tiếp xúc 4 giờ, chuột). Với nồng độ thấp, n-butanol hoạt động như một chất làm suy yếu hệ thống thần kinh trung ương, tương tự như ethanol: một nghiên cứu trên chuột cho thấy hiệu lực gây say xỉn của n-butanol gấp 6 lần so với[[Etanol|ethanol]], có thể do chuyển đổi chậm bằng rượu dehydrogenase.<ref>{{Chú thích|title=Physico-chemical correlates of alcohol intoxication|year=1978}}.</ref> n-butanol là thành phần tự nhiên của nhiều đồ uống có cồn, mặc dù nồng độ thấp (nhưng có biến đổi)<ref>{{Chú thích|title=Determination of low molecular weight alcohols including fusel oil in various samples by diethyl ether extraction and capillary gas chromatography|year=2005}}.</ref><ref>{{Chú thích|title=Defining maximum levels of higher alcohols in alcoholic beverages and surrogate alcohol products|year=2008}}.</ref>.<ref>{{Chú thích|title=Effects of fusel oil on animal hangover models|year=2003}}.</ref> Một liều không rõ n-butanol đã được tiêu thụ bởi một người đàn ông 47 tuổi mà không có tiền sử bệnh tật trước đó, dẫn đến một loạt các tác động xấu đến sức khoẻ.<ref>{{Chú thích|title=Butanol ingestion in an airport hangar|year=2006}}.</ref> == Các mối nguy hiểm khác == N-butanol lỏng, như phổ biến với hầu hết các dung môi hữu cơ, là cực kỳ khó chịu cho mắt; tiếp xúc lặp lại với da cũng có thể gây kích ứng. Điều này được cho là một hiệu ứng chung của việc "làm thoái hóa". Không có hiện tượng nhạy cảm với da. Kích thích đường [[hô hấp]] chỉ xảy ra ở nồng độ rất cao (> 2.400 ppm).<ref name="Monell">{{Chú thích|title=Odor and Irritation Thresholds for 1-Butanol in Humans|year=1996}}, cited in {{SIDS-ref|name=''n''-Butanol|id=71363|date=April 2005}}.</ref> Với nồng độ 35&nbsp;°C, n-butanol có nguy cơ gây hỏa hoạn vừa phải: hơi dễ cháy hơn dầu lửa hoặc dầu diesel nhưng ít dễ cháy hơn nhiều dung môi hữu cơ thông thường khác. Tác động trầm cảm lên hệ thần kinh trung ương (tương tự như nhiễm độc ethanol) là một nguy cơ tiềm ẩn khi làm việc với n-butanol trong các không gian kín, mặc dù ngưỡng mùi (0,2-30 ppm) thấp hơn nhiều so với nồng độ có thể có bất kỳ tác dụng thần kinh.<ref>{{Chú thích|title=Trigeminal and Olfactory Sensitivity: Comparison of Modalities and Methods of Measurement|year=1998}}.</ref> n-butanol có độ độc thấp đối với động vật có xương sống và động vật không xương sống dưới nước. Nó được phân hủy nhanh chóng trong nước, mặc dù ước tính khoảng 83% phân vùng không khí khi nó bị phân hủy bởi các gốc tự do hydroxyl với chu kỳ bán rải là 1,2-2,3 ngày. Nó có khả năng tích tụ sinh học thấp. Một nguy cơ tiềm ẩn thải ra các nguồn nước lớn là sự gia tăng nhu cầu oxy hóa học (C.O.D.) liên quan đến sự phân hủy sinh học của nó. == Liên kết ngoài == * {{ICSC|0111|01}} * {{PGCH|0076}} * {{SIDS|name=''n''-Butanol|id=71363|date=April 2005}} * IPCS{{EHC|65|name=Butanols: four isomers}}Environmental Health Criteria{{EHC|65|name=Butanols: four isomers}} * IPCS{{HSG|id=003|number=3|name=1-Butanol|date=1987|issn=0259-7268}}Health and Safety Guide{{HSG|id=003|number=3|name=1-Butanol|date=1987|issn=0259-7268}} == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} [[Thể loại:Bài có giá trị chuyển đổi không chính xác]] [[Thể loại:Alcohol bậc một]] cm8zfisewtwrmwb995uwkm3451fegzu EIF3I 0 7573135 69809749 65494422 2023-03-23T23:59:49Z InternetArchiveBot 686003 Add 1 book for [[Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được]] (20230323sim)) #IABot (v2.0.9.3) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox gene}} '''Tiểu đơn vị I của yếu tố khởi đầu dịch mã sinh vật nhân thực 3''' ([[tiếng Anh]]: ''Eukaryotic translation initiation factor 3 subunit I'') là [[protein]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''EIF3I''.<ref name="pmid7566156">{{chú thích tạp chí | vauthors = Chen RH, Miettinen PJ, Maruoka EM, Choy L, Derynck R | title = A WD-domain protein that is associated with and phosphorylated by the type II TGF-beta receptor | journal = Nature | volume = 377 | issue = 6549 | pages = 548–52 | date = Nov 1995 | pmid = 7566156 | pmc = | doi = 10.1038/377548a0 }}</ref><ref name="pmid8995409">{{chú thích tạp chí | vauthors = Asano K, Kinzy TG, Merrick WC, Hershey JW | title = Conservation and diversity of eukaryotic translation initiation factor eIF3 | journal = J. Biol. Chem. | volume = 272 | issue = 2 | pages = 1101–9 | date = Feb 1997 | pmid = 8995409 | pmc = | doi = 10.1074/jbc.272.2.1101 }}</ref><ref name="entrez">{{Chú thích web | tiêu đề = Entrez Gene: EIF3S2 eukaryotic translation initiation factor 3, subunit 2 beta, 36kDa| url = http://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=8668| ngày truy cập = }}</ref> == Tương tác == EIF3I có khả năng [[Tương tác protein-protein|tương tác]] với [[TGF beta 1]]<ref name=pmid9813058>{{chú thích tạp chí | vauthors = Choy L, Derynck R | title = The type II transforming growth factor (TGF)-beta receptor-interacting protein TRIP-1 acts as a modulator of the TGF-beta response | journal = J. Biol. Chem. | volume = 273 | issue = 47 | pages = 31455–62 | date = Nov 1998 | pmid = 9813058 | doi = 10.1074/jbc.273.47.31455 }}</ref> và [[EIF3A]].<ref name=pmid8995409 /><ref name=pmid17353931>{{chú thích tạp chí | vauthors = Ewing RM, Chu P, Elisma F, Li H, Taylor P, Climie S, McBroom-Cerajewski L, Robinson MD, O'Connor L, Li M, Taylor R, Dharsee M, Ho Y, Heilbut A, Moore L, Zhang S, Ornatsky O, Bukhman YV, Ethier M, Sheng Y, Vasilescu J, Abu-Farha M, Lambert JP, Duewel HS, Stewart II, Kuehl B, Hogue K, Colwill K, Gladwish K, Muskat B, Kinach R, Adams SL, Moran MF, Morin GB, Topaloglou T, Figeys D | title = Large-scale mapping of human protein-protein interactions by mass spectrometry | journal = Mol. Syst. Biol. | volume = 3 | issue = 1 | pages = 89 | year = 2007 | pmid = 17353931 | pmc = 1847948 | doi = 10.1038/msb4100134 }}</ref><ref name=pmid14519125>{{chú thích tạp chí | vauthors = Mayeur GL, Fraser CS, Peiretti F, Block KL, Hershey JW | title = Characterization of eIF3k: a newly discovered subunit of mammalian translation initiation factor elF3 | journal = Eur. J. Biochem. | volume = 270 | issue = 20 | pages = 4133–9 | date = Oct 2003 | pmid = 14519125 | doi = 10.1046/j.1432-1033.2003.03807.x }}</ref> == Xem thêm == *[[Yếu tố khởi đầu sinh vật nhân thực 3|Yếu tố khởi đầu sinh vật nhân thực 3 (eIF3)]] == Tham khảo == {{tham khảo}} == Đọc thêm == {{refbegin|2}} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Akoulitchev S, Mäkelä TP, Weinberg RA, Reinberg D | title = Requirement for TFIIH kinase activity in transcription by RNA polymerase II | journal = Nature | volume = 377 | issue = 6549 | pages = 557–60 | year = 1995 | pmid = 7566158 | doi = 10.1038/377557a0 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Maruyama K, Sugano S | title = Oligo-capping: a simple method to replace the cap structure of eukaryotic mRNAs with oligoribonucleotides | journal = Gene | volume = 138 | issue = 1-2 | pages = 171–4 | year = 1994 | pmid = 8125298 | doi = 10.1016/0378-1119(94)90802-8 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Méthot N, Rom E, Olsen H, Sonenberg N | title = The human homologue of the yeast Prt1 protein is an integral part of the eukaryotic initiation factor 3 complex and interacts with p170 | journal = J. Biol. Chem. | volume = 272 | issue = 2 | pages = 1110–6 | year = 1997 | pmid = 8995410 | doi = 10.1074/jbc.272.2.1110 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Suzuki Y, Yoshitomo-Nakagawa K, Maruyama K, Suyama A, Sugano S | title = Construction and characterization of a full length-enriched and a 5'-end-enriched cDNA library | journal = Gene | volume = 200 | issue = 1-2 | pages = 149–56 | year = 1997 | pmid = 9373149 | doi = 10.1016/S0378-1119(97)00411-3 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Galli-Stauber C, Raho G, Rossi D, Corona DF, Pirola B, Bonaglia MC, Zuffardi O, Sorrentino V | title = Genomic structure and chromosomal location of the human TGFbeta-receptor interacting protein-1 (TRIP-1) gene to 1p34.1 | journal = FEBS Lett. | volume = 426 | issue = 2 | pages = 279–82 | year = 1998 | pmid = 9599024 | doi = 10.1016/S0014-5793(98)00361-5 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Choy L, Derynck R | title = The type II transforming growth factor (TGF)-beta receptor-interacting protein TRIP-1 acts as a modulator of the TGF-beta response | journal = J. Biol. Chem. | volume = 273 | issue = 47 | pages = 31455–62 | year = 1998 | pmid = 9813058 | doi = 10.1074/jbc.273.47.31455 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Block KL, Vornlocher HP, Hershey JW | title = Characterization of cDNAs encoding the p44 and p35 subunits of human translation initiation factor eIF3 | journal = J. Biol. Chem. | volume = 273 | issue = 48 | pages = 31901–8 | year = 1998 | pmid = 9822659 | doi = 10.1074/jbc.273.48.31901 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Poelzl G, Kasai Y, Mochizuki N, Shaul PW, Brown M, Mendelsohn ME | title = Specific association of estrogen receptor beta with the cell cycle spindle assembly checkpoint protein, MAD2 | journal = Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. | volume = 97 | issue = 6 | pages = 2836–9 | year = 2000 | pmid = 10706629 | pmc = 16016 | doi = 10.1073/pnas.050580997 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = McGonigle S, Beall MJ, Pearce EJ | title = Eukaryotic initiation factor 2 alpha subunit associates with TGF beta receptors and 14-3-3 epsilon and acts as a modulator of the TGF beta response | journal = Biochemistry | volume = 41 | issue = 2 | pages = 579–87 | year = 2002 | pmid = 11781097 | doi = 10.1021/bi011407z }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Mayeur GL, Fraser CS, Peiretti F, Block KL, Hershey JW | title = Characterization of eIF3k: a newly discovered subunit of mammalian translation initiation factor elF3 | journal = Eur. J. Biochem. | volume = 270 | issue = 20 | pages = 4133–9 | year = 2003 | pmid = 14519125 | doi = 10.1046/j.1432-1033.2003.03807.x }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Fraser CS, Lee JY, Mayeur GL, Bushell M, Doudna JA, Hershey JW | title = The j-subunit of human translation initiation factor eIF3 is required for the stable binding of eIF3 and its subcomplexes to 40 S ribosomal subunits in vitro | journal = J. Biol. Chem. | volume = 279 | issue = 10 | pages = 8946–56 | year = 2004 | pmid = 14688252 | doi = 10.1074/jbc.M312745200 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Lehner B, Sanderson CM | title = A protein interaction framework for human mRNA degradation | journal = Genome Res. | volume = 14 | issue = 7 | pages = 1315–23 | year = 2004 | pmid = 15231747 | pmc = 442147 | doi = 10.1101/gr.2122004 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Rush J, Moritz A, Lee KA, Guo A, Goss VL, Spek EJ, Zhang H, Zha XM, Polakiewicz RD, Comb MJ | title = Immunoaffinity profiling of tyrosine phosphorylation in cancer cells | url = https://archive.org/details/sim_nature-biotechnology_2005-01_23_1/page/94 | journal = Nat. Biotechnol. | volume = 23 | issue = 1 | pages = 94–101 | year = 2005 | pmid = 15592455 | doi = 10.1038/nbt1046 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Rual JF, Venkatesan K, Hao T, Hirozane-Kishikawa T, Dricot A, Li N, Berriz GF, Gibbons FD, Dreze M, Ayivi-Guedehoussou N, Klitgord N, Simon C, Boxem M, Milstein S, Rosenberg J, Goldberg DS, Zhang LV, Wong SL, Franklin G, Li S, Albala JS, Lim J, Fraughton C, Llamosas E, Cevik S, Bex C, Lamesch P, Sikorski RS, Vandenhaute J, Zoghbi HY, Smolyar A, Bosak S, Sequerra R, Doucette-Stamm L, Cusick ME, Hill DE, Roth FP, Vidal M | title = Towards a proteome-scale map of the human protein-protein interaction network | journal = Nature | volume = 437 | issue = 7062 | pages = 1173–8 | year = 2005 | pmid = 16189514 | doi = 10.1038/nature04209 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Guo D, Han J, Adam BL, Colburn NH, Wang MH, Dong Z, Eizirik DL, She JX, Wang CY | title = Proteomic analysis of SUMO4 substrates in HEK293 cells under serum starvation-induced stress | journal = Biochem. Biophys. Res. Commun. | volume = 337 | issue = 4 | pages = 1308–18 | year = 2005 | pmid = 16236267 | doi = 10.1016/j.bbrc.2005.09.191 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Oh JH, Yang JO, Hahn Y, Kim MR, Byun SS, Jeon YJ, Kim JM, Song KS, Noh SM, Kim S, Yoo HS, Kim YS, Kim NS | title = Transcriptome analysis of human gastric cancer | journal = Mamm. Genome | volume = 16 | issue = 12 | pages = 942–54 | year = 2005 | pmid = 16341674 | doi = 10.1007/s00335-005-0075-2 }} {{refend}} {{Yếu tố khởi đầu}} [[Thể loại:Protein người]] [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] {{gene-1-stub}} hxjggbn2p8wg2fucgj83lo05ljzedwx Ron Jeremy 0 7573136 71015800 70395988 2024-01-01T21:24:39Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Infobox adult biography |name = Ron Jeremy |image = Ron Jeremy 2009.jpg |caption = Jeremy nhận "Positive Image Award" ở "[[Free Speech Coalition]] Awards Annual Bash Event", [[Los Angeles]], tháng 11 năm 2009 |birth_name = Ronald Jeremy Hyatt<ref name="salon"/> |birth_date = {{birth date and age|mf=yes|1953|3|12}}<ref name=AutoBirthInfo>{{chú thích sách|last=Jeremy|first=Ron|author2=Eric Spitznagel|title=Ron Jeremy: The Hardest (Working) Man in Showbiz|url=https://archive.org/details/ronjeremyhardest0000jere|year=2007|publisher=Harper Collins|isbn= 0-06-084082-X|page=[https://archive.org/details/ronjeremyhardest0000jere/page/15 15]}}</ref> |birth_place = [[Queens]], [[New York (state)|New York]], Hoa Kỳ<ref name=AutoBirthInfo/> |death_date = |death_place = |nationality = [[Hoa Kỳ]] |occupation = [[diễn viên phim khiêu dâm]], [[hài kịch độc thoại|nghệ sĩ hài]] |years_active = 1979–nay |spouse = |height = {{height|ft=5|in=6}} |weight = |alias = R. J., Ronald Jeremy, Ron Jeremey, Ron Jeremy, David Elliot, Big Daddy, The Hedgehog, Ronnie, Ronny |number_of_films = 2,216 as actor<br>285 as director<br>(per [[IAFD]])<ref name="nf">{{iafd name|id=RJeremy|gender=m|name=Ron Jeremy}}. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2009.</ref> |website = {{URL|ronjeremy.com}} }} '''Ronald Jeremy Hyatt''' (sinh ngày 12 tháng 3 năm 1953), được biết đến nhiều hơn bởi tên sân khấu '''Ron Jeremy''', là một diễn viên khiêu dâm, nhà làm phim, diễn viên và diễn viên hài tự diễn người Mỹ.<ref name="salon">{{chú thích báo |url=http://www.salon.com/1997/04/02/media_113|title=My Dinner with Ron: A chat with the improbable, ubiquitous porn star Ron Jeremy, poised on the brink of mainstream success – or so he thinks |publisher=Salon |date = ngày 2 tháng 4 năm 1997 |author=Nick Ravo |access-date = ngày 11 tháng 7 năm 2012}}</ref><ref>{{chú thích web | url = http://www.miami.com/things-to-do-in-miami/adult-star-ron-jeremy-tries-his-hand-at-comedy-at-ricochet-11563/ | tiêu đề = Adult star Ron Jeremy tries his hand at comedy at Ricochet | author = | ngày = | ngày truy cập = 7 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = Miami.com | ngôn ngữ = }}</ref> Biệt danh "The Hedgehog", Jeremy được AVN xếp hạng ở vị trí số 1 trong danh sách "50 ngôi sao khiêu dâm nhất mọi thời đại".<ref name="AVN Top 50">{{chú thích web |url=http://www.action-dvd.com/avnt50ps.asp?whichpage=1&userid=3AED28DC%2D3047%2D4F5C%2D87F5%2DD9AC3B9DA6F3&sort_order=|title=AVN: The 10 Top Porn Stars of All Time |date=January 2002|work=Adult Video News |access-date = ngày 24 tháng 12 năm 2006 |archiveurl= https://web.archive.org/web/20070930015019/http://www.action-dvd.com/avnt50ps.asp?whichpage=1&userid=3AED28DC-3047-4F5C-87F5-D9AC3B9DA6F3&sort_order=|archivedate = ngày 30 tháng 9 năm 2007}}</ref> Jeremy cũng đã thực hiện một số lần xuất hiện trên các phương tiện truyền thông không khiêu dâm và đạo diễn Scott J. Gill đã quay một bộ phim tài liệu về anh và di sản của anh với tựa đề Porn Star: The Legend of Ron Jeremy, được phát hành vào năm 2001. == Đầu đời == Ronald Jeremy Hyatt sinh ra tại Queens, New York trong một gia đình Do Thái trung lưu gốc Nga và Ba Lan.<ref name=AutoBirthInfo /><ref>{{chú thích web | url = http://www.beliefnet.com/entertainment/celebrities/that-jewish-porn-star.aspx | tiêu đề = That Jewish Porn Star | author = | ngày = | ngày truy cập = 7 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref> Cha của ông, Arnold, là một nhà vật lí học và mẹ ông là một nhà biên tập sách<ref name="jjournal">{{chú thích báo |url=http://www.jewishjournal.com/home/preview.php?id=7773|title=A Nice Jewish Porn Star |newspaper=Jewish Journal|date = ngày 30 tháng 11 năm 2001 |author=Naomi Pfefferman |access-date = ngày 31 tháng 1 năm 2007}}</ref> người đã phục vụ ở Hoa Kỳ trong [[Chiến tranh thế giới thứ hai|Thế chiến II]], khi bà nói tiếng Đức và tiếng Pháp thành thạo<ref>{{chú thích web|url=http://www.tlchicken.com/view_story.php?ARTid=1419|title=Ron Jeremy interview|publisher=tastes like chicken|author="Insane" Wayne Chinsang|access-date=ngày 31 tháng 1 năm 2007|archive-date=2006-11-16|archive-url=https://web.archive.org/web/20061116060119/http://tlchicken.com/view_story.php?ARTid=1419|url-status=dead}}</ref> == Sự nghiệp điện ảnh khiêu dâm == Jeremy rời khỏi nghề dạy học (ông gọi đó là "ace in the hole") để theo đuổi một sự nghiệp diễn xuất phim ảnh hợp pháp trên Broadway. Ông ấy đã nói rằng ông ấy đã học được như thế nào là bị nghèo túng, không kiếm được tiền bằng một diễn viên "chết đói ngoài đường" Jeremy nhanh chóng tìm được việc làm cho Playgirl sau khi bạn gái của ông ấy gửi ảnh của ông ấy lên tạp chí<ref name="movie">{{chú thích web|url=http://www.ronjeremy-themovie.com/meetron.htm|title=Meet Ron Jeremy|publisher=Maelstrom Entertainment|work=Porn Star: The Legend of Ron Jeremy|access-date=ngày 25 tháng 12 năm 2006|archive-date=ngày 24 tháng 12 năm 2006|archive-url=https://web.archive.org/web/20061224061554/http://www.ronjeremy-themovie.com/meetron.htm|=https://web.archive.org/web/20061224061554/http://www.ronjeremy-themovie.com/meetron.htm}}</ref> Jeremy đã tận dụng cơ hội này như một bàn đạp vào ngành công nghiệp điện ảnh tình dục khiêu dâm dành cho người lớn, mà ông coi như là một phương tiện đáng tin cậy để hỗ trợ cho chính bản thân mình.<ref name="siue">{{chú thích web|url=http://www.siue.edu/ALESTLE/library/summer1998/july.08.98/corey.html|title=13 Inane Questions with the reigning king of adult cinema: Ron Jeremy|publisher=Southern Illinois University Edwardsville|date=ngày 8 tháng 7 năm 1998|author=Cory Stulce|work=The Alestle|access-date=ngày 25 tháng 12 năm 2006|archive-date=ngày 21 tháng 2 năm 2007|archive-url=https://web.archive.org/web/20070221065424/http://www.siue.edu/ALESTLE/library/summer1998/july.08.98/corey.html|=https://web.archive.org/web/20070221065424/http://www.siue.edu/ALESTLE/library/summer1998/july.08.98/corey.html}}</ref> Jeremy bắt đầu sử dụng tên giữa và tên gọi chuyên nghiệp của mình trong ngành công nghiệp dành cho người lớn, sau khi bà ngoại Rose bị những người gọi cô ấy nghĩ rằng họ đang liên lạc với ông ta. Rose, được liệt kê vào thời điểm đó như R. Hyatt trong cuốn sổ điện thoại, đã được báo cáo là bị quấy rầy bởi những cơ quan đi tìm nhân tài, những người đã nhìn thấy Jeremy trong Playgirl. "Cô ấy đã phải rời khỏi căn hộ của mình trong vòng một tháng," ông ta nói. "Bố tôi nói với tôi," Nếu mày muốn vào kinh doanh khỏa thân, điên rồ này, vậy hãy làm đi, nhưng nếu mày sử dụng tên gia đình một lần nữa, tao sẽ giết mày<ref name="Being Amazon">{{chú thích web |url=http://kellykittel.com/2014/07/20/tale-two-conferences/ |title=A Tale of Two Conferences |publisher=Kelly Kittel |ngày truy cập=2017-09-30 |archive-date=2014-09-05 |archive-url=https://archive.today/20140905223601/http://kellykittel.com/2014/07/20/tale-two-conferences/ |url-status=dead }}</ref> Ông nhanh chóng bỏ tên họ của mình một cách chuyên nghiệp vì sợ làm gia đình ông xấu hổ.<ref name="jjournal"/> Jeremy đã có biệt danh "The Hedgehog" được đặt cho ông ta bởi diễn viên khiêu dâm Bill Margold năm 1979 sau khi có một tình huống trong bộ phim khiêu dâm Olympic Fever. Jeremy bay từ New York để quay phim. Mong đợi thời tiết ấm áp của California, ông chỉ mặc một áo thun và quần short và không mang thêm quần áo. Trong chuyến đi xe máy dài tới khu vực, nằm gần Hồ Arrowhead trên dãy núi California, thời tiết xấu đi do điều kiện bão tuyết, làm cho ông ta lạnh đến mức chết cóng. Khi đến nơi, Jeremy ngay lập tức bị đẩy ra để làm tan băng trong khi tắm nóng. Khi ông ta hoàn thành xong, da ông đã lấy một màu hồng hào từ nhiệt độ cực độ, và tất cả các lông trên cơ thể của ông đều đang đứng thẳng. Nhận xét của Margold khi thấy Jeremy tại thời điểm đó là "Bạn là một con nhím, bạn của tôi, một con nhím đi bộ và biết nói chuyện.<ref name="ronautobio">{{chú thích sách |last = Jeremy|first = Ron|author2=Eric Spitznagel |title = Ron Jeremy: The Hardest (Working) Man in Showbiz|url = https://archive.org/details/ronjeremyhardest0000jere|year = 2007|publisher = HarperCollins|location = New York|isbn = 978-0-06-084082-2|pages = [https://archive.org/details/ronjeremyhardest0000jere/page/67 67]–71}}</ref> Jeremy được liệt kê trong Sách kỷ lục thế giới Guinness về "Hầu hết các xuất hiện trong Phim dành cho Người lớn"<ref name=autogenerated1>{{chú thích web |url=https://www.amazon.com/dp/B000777I2O |title=Being Ron Jeremy |publisher=Amazon |access-date = ngày 25 tháng 12 năm 2006}}</ref> danh mục của anh trên Internet [[Adult Film Database]] liệt kê hơn 2.000 bộ phim mà anh trình diễn, và thêm 285 bộ phim mà anh ấy làm đạo diễn.<ref name="iafd">{{iafd name|RJeremy|m}}</ref> Bằng cách so sánh, [[John Holmes]], ngôi sao nam được xếp hạng cao nhất tiếp theo của các ngôi sao khiêu dâm AVN Top 50,<ref name="AVN Top 50"/> có 384 tín chỉ hành động liệt kê trên IAFD.<ref>{{iafd name|JHolmes|m|John Holmes}}</ref> Một trò đùa làm trong ngành công nghiệp vào thời điểm đó là "những hành động xấu xa mà một số nữ diễn viên không thể thực hiện được là làm động vật hoang dã, khổ dâm và làm tình dục với Jeremy."<ref name="salon"/> Tuy nhiên, ông đã được công nhận vì những đóng góp của mình cho ngành công nghiệp giải trí tình dục khiêu dâm dành cho người lớn bằng cách đưa vào AVN và Hall of Fame. Ngoài ra, tác phẩm của Jeremy đã giúp ông đạt được một vị trí trên Đại lộ Danh vọng Dành cho Người lớn ở Edison, New Jersey. == Chú thích == {{tham khảo|30em}} {{DEFAULTSORT:Jeremy, Ron}} [[Thể loại:Người Mỹ gốc Do Thái]] [[Thể loại:Sinh năm 1953]] [[Thể loại:Nghệ sĩ hài Mỹ]] [[Thể loại:Nam nghệ sĩ hài Mỹ]] [[Thể loại:Nghệ sĩ hài độc thoại Mỹ]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Nghệ sĩ hài Mỹ thế kỷ 21]] [[Thể loại:Diễn viên phim khiêu dâm]] [[Thể loại:Diễn viên phim khiêu dâm Mỹ]] mpp2kg8etslwpk40ck3977doti5vobe EIF2B3 0 7573137 67116573 66173851 2021-11-24T00:47:17Z InternetArchiveBot 686003 Add 1 book for [[Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được]] (20211123sim)) #IABot (v2.0.8.2) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox gene}} '''Yếu tố khởi đầu dịch mã eIF-tiểu đơn vị 2B gamma''' ([[tiếng Anh]]: ''Translation initiation factor eIF-2B subunit gamma'') là [[protein]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''EIF2B3''.<ref name="pmid10900014">{{chú thích tạp chí | vauthors = Kruger M, Beger C, Li QX, Welch PJ, Tritz R, Leavitt M, Barber JR, Wong-Staal F | title = Identification of eIF2Bgamma and eIF2gamma as cofactors of hepatitis C virus internal ribosome entry site-mediated translation using a functional genomics approach | journal = Proc Natl Acad Sci U S A | volume = 97 | issue = 15 | pages = 8566–71 |date=Aug 2000 | pmid = 10900014 | pmc = 26988 | doi =10.1073/pnas.97.15.8566 }}</ref><ref name="entrez">{{chú thích web | title = Entrez Gene: EIF2B3 eukaryotic translation initiation factor 2B, subunit 3 gamma, 58kDa| url = https://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=8891| access-date = }}</ref> <!-- The PBB_Summary template is automatically maintained by Protein Box Bot. See Template:PBB_Controls to Stop updates. --> {{PBB_Summary | section_title = | summary_text = }} ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Đọc thêm== {{refbegin|2}} {{PBB_Further_reading | citations = *{{chú thích tạp chí | vauthors=Welsh GI, Miyamoto S, Price NT |title=T-cell activation leads to rapid stimulation of translation initiation factor eIF2B and inactivation of glycogen synthase kinase-3. |journal=J. Biol. Chem. |volume=271 |issue= 19 |pages= 11410–3 |year= 1996 |pmid= 8626696 |doi=10.1074/jbc.271.19.11410 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Gomez E, Pavitt GD |title=Identification of domains and residues within the epsilon subunit of eukaryotic translation initiation factor 2B (eIF2Bepsilon) required for guanine nucleotide exchange reveals a novel activation function promoted by eIF2B complex formation. | url=https://archive.org/details/sim_molecular-and-cellular-biology_2000-06_20_11/page/3965 |journal=Mol. Cell. Biol. |volume=20 |issue= 11 |pages= 3965–76 |year= 2000 |pmid= 10805739 |doi=10.1128/MCB.20.11.3965-3976.2000 | pmc=85753 }} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Anthony TG, Fabian JR, Kimball SR, Jefferson LS |title=Identification of domains within the epsilon-subunit of the translation initiation factor eIF2B that are necessary for guanine nucleotide exchange activity and eIF2B holoprotein formation. |journal=Biochim. Biophys. Acta |volume=1492 |issue= 1 |pages= 56–62 |year= 2000 |pmid= 10858531 |doi= 10.1016/S0167-4781(00)00062-2}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Hartley JL, Temple GF, Brasch MA |title=DNA cloning using in vitro site-specific recombination. |journal=Genome Res. |volume=10 |issue= 11 |pages= 1788–95 |year= 2001 |pmid= 11076863 |doi=10.1101/gr.143000 | pmc=310948 }} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Wiemann S, Weil B, Wellenreuther R |title=Toward a catalog of human genes and proteins: sequencing and analysis of 500 novel complete protein coding human cDNAs. |journal=Genome Res. |volume=11 |issue= 3 |pages= 422–35 |year= 2001 |pmid= 11230166 |doi= 10.1101/gr.GR1547R | pmc=311072 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Williams DD, Price NT, Loughlin AJ, Proud CG |title=Characterization of the mammalian initiation factor eIF2B complex as a GDP dissociation stimulator protein. |journal=J. Biol. Chem. |volume=276 |issue= 27 |pages= 24697–703 |year= 2001 |pmid= 11323413 |doi= 10.1074/jbc.M011788200 }} *{{chú thích tạp chí | vauthors=van der Knaap MS, Leegwater PA, Könst AA |title=Mutations in each of the five subunits of translation initiation factor eIF2B can cause leukoencephalopathy with vanishing white matter. |journal=Ann. Neurol. |volume=51 |issue= 2 |pages= 264–70 |year= 2002 |pmid= 11835386 |doi=10.1002/ana.10112 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Strausberg RL, Feingold EA, Grouse LH |title=Generation and initial analysis of more than 15,000 full-length human and mouse cDNA sequences. |journal=Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. |volume=99 |issue= 26 |pages= 16899–903 |year= 2003 |pmid= 12477932 |doi= 10.1073/pnas.242603899 | pmc=139241 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Fogli A, Dionisi-Vici C, Deodato F |title=A severe variant of childhood ataxia with central hypomyelination/vanishing white matter leukoencephalopathy related to EIF21B5 mutation. |journal=Neurology |volume=59 |issue= 12 |pages= 1966–8 |year= 2003 |pmid= 12499492 |doi= 10.1212/01.wnl.0000041666.76863.47|display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Fogli A, Rodriguez D, Eymard-Pierre E |title=Ovarian failure related to eukaryotic initiation factor 2B mutations. | url=https://archive.org/details/sim_american-journal-of-human-genetics_2003-06_72_6/page/1544 |journal=Am. J. Hum. Genet. |volume=72 |issue= 6 |pages= 1544–50 |year= 2003 |pmid= 12707859 |doi=10.1086/375404 | pmc=1180314 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Ota T, Suzuki Y, Nishikawa T |title=Complete sequencing and characterization of 21,243 full-length human cDNAs. |journal=Nat. Genet. |volume=36 |issue= 1 |pages= 40–5 |year= 2004 |pmid= 14702039 |doi= 10.1038/ng1285 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Fogli A, Schiffmann R, Hugendubler L |title=Decreased guanine nucleotide exchange factor activity in eIF2B-mutated patients. |journal=Eur. J. Hum. Genet. |volume=12 |issue= 7 |pages= 561–6 |year= 2005 |pmid= 15054402 |doi= 10.1038/sj.ejhg.5201189 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Li W, Wang X, Van Der Knaap MS, Proud CG |title=Mutations linked to leukoencephalopathy with vanishing white matter impair the function of the eukaryotic initiation factor 2B complex in diverse ways. | url=https://archive.org/details/sim_molecular-and-cellular-biology_2004-04_24_8/page/3295 |journal=Mol. Cell. Biol. |volume=24 |issue= 8 |pages= 3295–306 |year= 2004 |pmid= 15060152 |doi=10.1128/MCB.24.8.3295-3306.2004 | pmc=381664 }} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Van Haren K, van der Voorn JP, Peterson DR |title=The life and death of oligodendrocytes in vanishing white matter disease. | url=https://archive.org/details/sim_journal-of-neuropathology-and-experimental-neurology_2004-06_63_6/page/618 |journal=J. Neuropathol. Exp. Neurol. |volume=63 |issue= 6 |pages= 618–30 |year= 2004 |pmid= 15217090 |doi= |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Gerhard DS, Wagner L, Feingold EA |title=The status, quality, and expansion of the NIH full-length cDNA project: the Mammalian Gene Collection (MGC). |journal=Genome Res. |volume=14 |issue= 10B |pages= 2121–7 |year= 2004 |pmid= 15489334 |doi= 10.1101/gr.2596504 | pmc=528928 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Wiemann S, Arlt D, Huber W |title=From ORFeome to biology: a functional genomics pipeline. |journal=Genome Res. |volume=14 |issue= 10B |pages= 2136–44 |year= 2004 |pmid= 15489336 |doi= 10.1101/gr.2576704 | pmc=528930 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Rual JF, Venkatesan K, Hao T |title=Towards a proteome-scale map of the human protein-protein interaction network. |journal=Nature |volume=437 |issue= 7062 |pages= 1173–8 |year= 2005 |pmid= 16189514 |doi= 10.1038/nature04209 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Suragani RN, Kamindla R, Ehtesham NZ, Ramaiah KV |title=Interaction of recombinant human eIF2 subunits with eIF2B and eIF2alpha kinases. |journal=Biochem. Biophys. Res. Commun. |volume=338 |issue= 4 |pages= 1766–72 |year= 2006 |pmid= 16288713 |doi= 10.1016/j.bbrc.2005.10.150 }} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Mikami S, Masutani M, Sonenberg N |title=An efficient mammalian cell-free translation system supplemented with translation factors. |journal=Protein Expr. Purif. |volume=46 |issue= 2 |pages= 348–57 |year= 2006 |pmid= 16289705 |doi= 10.1016/j.pep.2005.09.021 |display-authors=etal}} }} {{refend}} <!-- The PBB_Controls template provides controls for Protein Box Bot, please see Template:PBB_Controls for details. --> {{PBB_Controls | update_page = yes | require_manual_inspection = no | update_protein_box = yes | update_summary = yes | update_citations = yes }} {{Di truyền học/Dịch mã}} [[Thể loại:Protein người]] [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] {{gene-1-stub}} 5z0moy79ygv0oz2v1ik0pjd12d13i5r Xoáy thuận cận nhiệt đới 0 7573138 70893500 69500161 2023-11-17T17:07:42Z Zinhaleingu18der 904095 wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Nepartak 2021-07-27 0350Z.jpg|thumb|right|Bão cận nhiệt đới Nepartak ở gần [[Nhật Bản]] trong [[Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2021|Tây Bắc Thái Bình Dương]] vào tháng Bảy [[2021]].]] [[Tập tin:Bapo_2015-02-07_1300Z.jpg|thumb|right|Bão cận nhiệt đới Bapo tại Nam Đại Tây Dương,một khu vực hiếm xuất hiện [[xoáy thuận nhiệt đới]] và cận nhiệt đới]] Một '''xoáy thuận cận nhiệt đới''' là một hệ thống thời tiết có một số đặc điểm của một cơn [[xoáy thuận nhiệt đới]] và một cơn [[xoáy thuận ngoài nhiệt đới]]<ref name="NAtlSTClimo">{{chú thích tạp chí | title = Atlantic Subtropical Storms. Part II: Climatology |author1=Mark P. Guishard |author2=Jenni L. Evans |author3=Robert E. Hart | journal = Journal of Climate | date = July 2009 | pages = 3574–3594 | doi = 10.1175/2008JCLI2346.1 | url = http://journals.ametsoc.org/doi/abs/10.1175/2008JCLI2346.1 | format = PDF }}</ref> Ngay từ những năm 1950, các nhà [[khí tượng học]] không biết rõ liệu chúng có được mô tả như là xoáy thuận nhiệt đới hoặc xoáy thuận ngoài nhiệt đới. Chúng đã được chính thức công nhận bởi Trung tâm Bão quốc gia Hoa Kỳ vào năm 1972. Xoáy thuận cận nhiệt đới bắt đầu nhận được tên từ danh sách các cơn bão nhiệt đới chính thức ở Bắc Đại Tây Dương, Đông Nam Ấn Độ Dương và các lưu vực Nam Đại Tây Dương. Có hai định nghĩa hiện được sử dụng cho các cơn xoáy thuận cận nhiệt đới. Trên khắp Bắc [[Đại Tây Dương]] và Tây Nam [[Ấn Độ Dương]], chúng cần sự [[đối lưu]] trung tâm gần trung tâm và một lõi đang nóng lên ở tầng giữa của [[tầng đối lưu]]. Ở phía đông bắc [[Thái Bình Dương]], chúng cần có một cơn xoáy thuận ở tầng đối lưu giữa để thoát khỏi đai chính của [[westerlies|gió tây ôn đới]] và chỉ là sự lưu hành bề mặt yếu. Xoáy thuận cận nhiệt đới có gió rộng với gió kéo dài nhất nằm xa trung tâm hơn các cơn xoáy thuận nhiệt đới điển hình và không có [[frông thời tiết]] liên kết vào trung tâm của chúng.<ref name="NAtlSTCases">{{chú thích tạp chí | title = Atlantic Subtropical Storms. Part I: Diagnostic Criteria and Composite Analysis |author1=Jenni L. Evans |author2=Mark P. Guishard | journal = Monthly Weather Review | date = July 2009 | pages = 2065–2080 | doi = 10.1175/2009MWR2468.1 | url = http://journals.ametsoc.org/doi/abs/10.1175/2009MWR2468.1 | format = PDF |bibcode = 2009MWRv..137....1E }}</ref> Vì chúng hình thành từ các xoáy thuận ngoài nhiệt đới ban đầu có nhiệt độ lạnh hơn ở bên trên so với thường thấy ở vùng nhiệt đới, nên nhiệt độ bề mặt biển cần thiết cho sự hình thành của chúng thấp hơn ngưỡng (threshold) xoáy thuận nhiệt đới với nhiệt độ 3&nbsp;°C (5&nbsp;°F), nằm khoảng 23&nbsp;°C (73&nbsp;°F). Điều này cũng có nghĩa là các xoáy thuận cận nhiệt đới thường hình thành ngoài phạm vi truyền thống của mùa bão Bắc Đại Tây Dương. Các xoáy thuận cận nhiệt đới cũng được quan sát thấy ở Nam Đại Tây Dương; Các cơn xoáy thuận cận nhiệt đới Nam Đại Tây Dương được quan sát thấy trong tất cả các tháng.<ref name="SAtlSTs">{{chú thích tạp chí | title = A climatology of subtropical cyclones in the South Atlantic |author1=Jenni L. Evans |author2=Aviva J. Braun | journal = Journal of Climate | date = November 2012 | pages = 7328–7340 | doi = 10.1175/JCLI-D-11-00212.1 | url = http://journals.ametsoc.org/doi/abs/10.1175/JCLI-D-11-00212.1 | format = PDF }}</ref> ==Lịch sử của thuật ngữ== Trong suốt những năm 1950 và 1960, thuật ngữ ''bán nhiệt đới'' và ''hầu như nhiệt đới'' đã được sử dụng cho những gì được gọi là cyclone cận nhiệt đới<ref>David B. Spiegler (1973). Many times, subtropical cyclones have a small warm core. [http://docs.lib.noaa.gov/rescue/mwr/101/mwr-101-04-0380.pdf Reply.] Monthly Weather Review, April 1973, p. 380. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2008.</ref>. Thuật ngữ xoáy thuận cận nhiệt đới chỉ đề cập đến bất kỳ cơn lốc nào nằm trong vành đai cận nhiệt đới, cận và ngay phía bắc của [[vĩ độ ngựa]]. Cuộc tranh luận gay gắt xảy ra vào cuối những năm 1960, sau khi một số lốc xoáy kết hợp được hình thành ở lưu vực Đại Tây Dương. Vào năm 1972, Trung tâm Bão quốc gia (NHC) cuối cùng đã chỉ định các cơn bão này như là các cơn xoáy thuận cận nhiệt đới theo thời gian thực <ref name="NHC1972">R. H. Simpson and Paul J. Hebert (1973). [http://www.aoml.noaa.gov/general/lib/lib1/nhclib/mwreviews/1972.pdf Atlantic Hurricane Season of 1972.] Monthly Weather Review, April 1973, pp. 323–332. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2008.</ref> và cập nhật [[cơ sở dữ liệu]] bão cho các cơn xoáy thuận cận nhiệt đới từ năm 1968 đến năm 1971. Thuật ngữ "neutercane" bắt đầu được sử dụng cho các xoáy thuận cận nhiệt đới nhỏ hình thành từ các đặc tính quy mô trung, và NHC đã bắt đầu phát hành các tuyên bố công khai trong mùa bão năm 1972 tại Đại Tây Dương sử dụng sự phân loại đó. Tên này không được ghi nhận là còn gây tranh cãi trong các bản tin hiện đại, nhưng nó đã bị bỏ đi chưa đầy một năm sau đó. Các bài báo gần đây, xuất bản sau năm 2000, đã gợi ý rằng tên "neutercane" được xem là có tính giới tính vào những năm 1970, nhưng dường như không có bất kỳ báo cáo nào được xuất bản từ thời điểm đó đưa ra tuyên bố này.<ref>Weatherwise (2006). Heldref Publications. March/April 2006, p. 64.</ref> ==Đặt tên== [[Tập tin:Gustav 09 sep 2002 1805Z.jpg|thumb|Hurricane Gustav trong năm 2002, hệ thống đầu tiên được gọi là một cơn bão xoáy thuận cận nhiệt đới]] Ở lưu vực Bắc Đại Tây Dương, các xoáy thuận cận nhiệt đới ban đầu được đặt tên từ danh sách phát âm cú pháp của NATO vào đầu cho tới giữa những năm 1970.<ref name = "NHC1972"/> Trong những năm can thiệp vào 1975-2001, các cơn bão cận nhiệt đới hoặc được đặt tên từ danh sách truyền thống và được coi là nhiệt đới trong thời gian thực hoặc sử dụng một hệ thống số riêng. Từ năm 1992 đến năm 2001, hai con số khác nhau đã được đưa ra cho các áp thấp cận nhiệt đới hoặc các cơn bão cận nhiệt đới, một cho sử dụng công cộng, một số khác cho NRL và NHC tham khảo. Ví dụ, cơn bão Karen năm 2001 ban đầu được gọi là bão cận nhiệt đới Một cũng như AL1301 (hoặc 13L).<ref>James Franklin (2001). [http://www.nhc.noaa.gov/archive/2001/mar/al132001.fstadv.001.html Subtropical Storm One Public Advisory from 2001.] [[National Hurricane Center]] Retrieved on ngày 5 tháng 5 năm 2007.</ref> Vào năm 2002, NHC bắt đầu cho các áp thấp cận nhiệt đới một con số và đặt tên các cơn bão cận nhiệt đới từ cùng một dãy số như các cơn xoáy thuận nhiệt đới. Từ năm 2002 trở đi, áp thấp cận nhiệt đới 13L sẽ được gọi là áp thấp cận nhiệt đới 13. Bão Gustav năm 2002 là cơn bão cận nhiệt đới đầu tiên nhận được tên nhưng đã trở nên nhiệt đới ngay sau khi đặt tên. Bão cận nhiệt đới Nicole, từ mùa bão Đại Tây Dương năm 2004 là cơn bão cận nhiệt đới đầu tiên không trở thành khí hậu nhiệt đới kể từ khi chính sách thay đổi. Một cơn bão cận nhiệt đới ở mùa bão Đại Tây Dương năm 2005 cũng không trở nên nóng, nhưng không được đặt tên vì nó không được công nhận cho đến khi phân tích sau khi mùa kết thúc<ref>Jack Beven and Eric S. Blake (2006). {{NHC TCR url|id=AL212005_Unnamed|title=Unnamed Subtropical Storm.}} [[National Hurricane Center]]. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2007.</ref>. Ở vùng Nam Ấn Độ Dương, các cơn lốc xoáy cận nhiệt đới cũng được đặt tên khi gió cuốn đạt đến cường độ gió, bão nhiệt đới hoặc gió, lực.<ref name="WMO2006">World Meteorological Organization (2006). [https://web.archive.org/web/20060921213201/http://www.wmo.ch/web/www/TCP/OperationPlans/TCP-12%20Edition%202006-English.pdf TROPICAL CYCLONE OPERATIONAL PLAN FOR THE SOUTH-WEST INDIAN OCEAN: 2006 Edition.] pp. I-3, I-9. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2009.</ref>. Từ năm 2011, các cơn bão cận nhiệt đới ở phía Nam Đại Tây Dương được đặt tên bởi Trung tâm Thủy văn Hải quân Braxin.<ref>{{chú thích web|title=Normas Da Autoridade Marítima Para As Atividades De Meteorologia Marítima |url=http://www.mar.mil.br/dhn/dhn/downloads/normam/normam_19.pdf |publisher=Brazilian Navy |access-date =ngày 6 tháng 2 năm 2015 |archiveurl=https://www.webcitation.org/6W90YxOTJ?url=http://www.mar.mil.br/dhn/dhn/downloads/normam/normam_19.pdf |archive-date=ngày 6 tháng 2 năm 2015 |language=pt|date=2011 |url-status=dead |df= }}</ref> ==Sự hình thành== [[Tập tin:Maystormvapor.gif|thumb|left|Một vòng nhào lộn hơi nước cho thấy sự hình thành của bão nhiệt đới Andrea (2007)]] Các lốc xoáy cận nhiệt đới hình thành trong một dải rộng vĩ độ, chủ yếu ở phía nam vĩ tuyến 50 song song ở bán cầu bắc <ref name="CLfaq">[[Chris Landsea]]. [http://www.aoml.noaa.gov/hrd/tcfaq/A6.html Subject: A6) What is a sub-tropical cyclone?] [[National Hurricane Center]]. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2008.</ref>. Do sự gia tăng tần số lốc xoáy bị cắt khỏi đai chính của westerlies trong mùa hè và mùa thu, các lốc xoáy cận nhiệt đới thường xuyên hơn đáng kể ở Bắc Đại Tây Dương hơn so với Tây Bắc Thái Bình Dương <ref>Mark A. Lander (2004). [http://ams.confex.com/ams/pdfpapers/75346.pdf 7A.5 Monsoon Depressions, Monsoon Gyres, Midget Tropical Cyclones, TUTT Cells, and High Intensity After Recurvature: Lessons Learned From Use of Dvorak's Techniques in the World's Most Prolific Tropical-Cyclone Basin.] [[American Meteorological Society]]. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2009.</ref>. Ở nửa phía đông của Bắc Thái Bình Dương và Bắc Ấn Độ Dương, thuật ngữ định nghĩa vùng cận nhiệt đới lâu năm vẫn được sử dụng, đòi hỏi sự lưu thông yếu tạo ra dưới vùng áp suất thấp từ tầng giữa cho tới tầng trên của tầng đối lưu đã bị cắt khỏi đai chính của westerlies trong suốt mùa lạnh (mùa đông). Trong trường hợp của Bắc Ấn Độ Dương, sự hình thành loại xoáy này dẫn đến sự ra đời của [[mưa gió mùa]] trong mùa mưa <ref name="Hast">S. Hastenrath (1991). [https://books.google.com/books?id=_UwvYopNedMC&pg=PA244&lpg=PA244&dq=subtropical+cyclones+indian+ocean&source=bl&ots=aLLfFLXzmq&sig=K3hZhs8JJ_KD-RbM2vsDqVZbJZQ&hl=en&ei=Vr6pSbD6GoGCtwe_hszjDw&sa=X&oi=book_result&resnum=4&ct=result#PPA244,M1 Climate Dynamics of the Tropics.] Springer, pp 244. {{ISBN|978-0-7923-1346-5}}. Truy cập 2009-02-29.</ref>. Ở bán cầu Nam, các cơn lốc xoáy cận nhiệt đới thường xuyên được quan sát qua các phần phía nam của Kênh Mozambique.<ref name="WMO2006" /> Hầu hết các cơn lốc xoáy cận nhiệt đới hình thành khi một cơn lốc xoáy ngoài nhiệt đới cõi lạnh sâu xuống sâu vào các vùng cận nhiệt đới. Hệ thống bị chặn bởi một sườn vĩ độ cao, và cuối cùng rẽ ranh giới frông của nó như là nguồn không khí mát và khô từ vĩ độ cao di chuyển ra khỏi hệ thống. Chênh lệch về nhiệt độ giữa mức áp suất 500 hPa, hay 5.900&nbsp;m (19.400&nbsp;ft) hay trên mặt đất, và nhiệt độ bề mặt biển ban đầu vượt quá tỷ lệ sụt giảm nhiệt độ khô, gây ra một đợt dông ban đầu để tạo thành ở khoảng cách về phía đông của trung tâm. Do nhiệt độ ban đầu lạnh ở trên cao, nhiệt độ bề mặt biển thường cần đến ít nhất 20&nbsp;°C (68&nbsp;°F) cho đợt dông ban đầu này. Các hoạt động dông ban đầu làm ẩm môi trường xung quanh vùng áp suất thấp, làm mất ổn định bầu khí quyển bằng cách giảm tỷ lệ trôi đi cần thiết cho đối lưu. Khi sóng ngắn tiếp theo hoặc luồng ở tầng cao hơn (gió lớn nhất trong luồng jet stream) di chuyển gần đó, quá trình đối lưu lại kích động gần trung tâm và hệ thống phát triển thành một cơn lốc xoáy cận nhiệt đới thực sự. Nhiệt độ bề mặt biển trung bình có thể dẫn đến sự hình thành xoáy thuận cận nhiệt đới là 24&nbsp;°C (75&nbsp;°F).<ref name="NAtlSTClimo"/><ref name="HistSubTropCyclones"/> Nếu hoạt động của cơn bão trở nên sâu và dai dẳng, cho phép lõi nóng cấp thấp ban đầu của nó gia tăng cường độ, [[sự hình thành xoáy thuận nhiệt đới]] có thể xảy ra.<ref name = "CLfaq"/> Địa điểm hình thành các cơn lốc xoáy cận nhiệt đới Bắc Đại Tây Dương nằm ở ngoài đại dương; hòn đảo Bermuda thường xuyên bị ảnh hưởng bởi các hệ thống này.<ref name=" BermudaSTs">{{chú thích tạp chí | title = Bermuda subtropical storms |author1=Mark P. Guishard |author2=Elizabeth A. Nelson |author3=Jenni L. Evans |author4=Robert E. Hart |author5=Dermott G. O’Connell | journal = Meteorology and Atmospheric Physics | date = August 2007 | pages = 239–253 | doi = 10.1007/s00703-006-0255-y | url = https://link.springer.com/article/10.1007%2Fs00703-006-0255-y | format = PDF |bibcode = 2007MAP....97..239G }}</ref> Môi trường Nam Đại Tây Dương cho việc hình thành các cơn lốc xoáy cận nhiệt đới có cả [[gió đứt]] mạnh chiều dọc và nhiệt độ bề mặt biển thấp hơn, tuy nhiên, việc hình thành xoáy thuận cận nhiệt đới thường xuyên được quan sát thấy ở ngoài đại dương ở Nam Đại Tây Dương. Cơ chế thứ hai cho sự hình thành đã được chẩn đoán cho các cơn lốc xoáy cận nhiệt đới Nam Đại Tây Dương: sự hình thành xoáy thuận cận nhiệt đới khu khuất gió trong khu vực của dòng Brazil<ref name="SAtlSTs"/>. ===Chuyển đổi từ ngoài nhiệt đới=== Bằng cách đạt được các đặc tính nhiệt đới, một vùng áp suất thấp ngoài nhiệt đới có thể chuyển sang thành một áp thấp hoặc bão lụt cận nhiệt đới. Một cơn áp thấp / bão cận nhiệt đới có thể tiếp tục đạt được các đặc trưng nhiệt đới để trở thành một áp thấp nhiệt đới hoặc cơn bão nhiệt đới thuần túy, cuối cùng có thể phát triển thành một hurricane, và có ít nhất ba trường hợp bão nhiệt đới biến thành bão cận nhiệt đới (Hurricane Klaus năm 1984, Allison vào năm 2001 và cơn bão nhiệt đới Lee vào năm 2011). Nói chung, một cơn bão nhiệt đới hoặc áp thấp nhiệt đới không được gọi là cận nhiệt đới trong khi nó đang trở nên ngoài nhiệt đới, sau khi đánh vào vùng đất hoặc nước lạnh hơn. Quá trình chuyển đổi này thường đòi hỏi sự bất ổn đáng kể qua bầu khí quyển, với sự khác nhau về nhiệt độ giữa đại dương và giữa tầng đối lưu, đòi hỏi trên 20&nbsp;°C, hoặc 72&nbsp;°F, tương phản trong lớp này khoảng 5.900 foot (19.400&nbsp;ft) bầu khí quyển thấp hơn.Nhiệt độ bề mặt biển mà các cơn lốc xoáy cận nhiệt đới tạo thành là 23&nbsp;°C (73&nbsp;°F).<ref name="HistSubTropCyclones">{{chú thích web | title = A Fifty year History of Subtropical Cyclones | author = David Mark Roth | publisher = Hydrometeorological Prediction Center | date = ngày 15 tháng 2 năm 2002 | url = http://www.wpc.ncep.noaa.gov/research/roth/Subpreprint.pdf | access-date = ngày 4 tháng 10 năm 2006}}</ref> Sự chuyển đổi từ các cơn lốc xoáy cận nhiệt đới thành các cơn lốc xoáy nhiệt đới xảy ra chỉ trong những trường hợp rất hiếm hoi ở Nam Đại Tây Dương, ví dụ như cơn bão Catarina năm 2004.<ref name="SAtlSTs"/> ==Đặc điểm== [[Tập tin:01L 2017-04-19 1530Z.jpg|thumb|Áp thấp cận nhiệt đới Một trong tháng 4 năm 2017]] Những cơn bão này có thể có gió lớn nhất kéo dài xa hơn từ trung tâm so với cơn bão nhiệt đới thuần túy và không có frông thời tiết trực tiếp liên kết với trung tâm lưu thông. Ở lưu vực Đại Tây Dương, NOAA cura Hoa Kỳ phân loại các cơn lốc xoáy cận nhiệt đới tương tự như các cơn bão nhiệt đới, dựa trên gió bề mặt bền vững tối đa. Những xoáy thuận có gió dưới 18&nbsp;m/s, (65&nbsp;km/h, 35 hải lý hoặc 39 dặm/giờ), được gọi là áp thấp áp thấp nhiệt đới, trong khi đó những cơn bão ở hoặc trên tốc độ này được gọi là xoáy thuận cận nhiệt đới<ref>National Hurricane Center (2009). [http://www.nhc.noaa.gov/aboutgloss.shtml Glossary of NHC terms.] Retrieved on ngày 5 tháng 5 năm 2007.</ref>. Lốc xoáy cận nhiệt đới với gió cường độ hurricane hơn 33&nbsp;m/s, (119&nbsp;km/h, 64 hải lý, hoặc 74 dặm/giờ) không chính thức được Trung tâm Bão quốc gia công nhận. Khi một cơn bão cận nhiệt đới tăng cường đủ để có gió bão, thì nó tự động giả định đã trở thành một cơn bão nhiệt đới đầy đủ <ref name="Wunderground">{{chú thích web|last1=Masters|first1=Jeff|title=Tropical, subtropical, extratropical?|url=https://www.wunderground.com/hurricane/subtropical.asp|website=Weather Underground|access-date =ngày 4 tháng 8 năm 2017}}</ref>. Mặc dù vậy, trước khi bắt đầu các chính sách hiện đại, hai hệ thống trong cơ sở dữ liệu hurricane Đại Tây Dương đạt được gió cường độ hurricane như một cơn lốc xoáy cận nhiệt đới; một cơn bão cận nhiệt đới vào năm 1968, và một cơn bão cận nhiệt đới vào năm 1979. Các lốc xoáy cận nhiệt đới cũng có nhiều khả năng hơn các trận lốc xoáy nhiệt đới hình thành bên ngoài mùa bão được chỉ định của vùng. Các ví dụ gần đây ở Bắc Đại Tây Dương bao gồm các cơn bão sau: * Bão cận nhiệt đới Ana (đã trở thành bão nhiệt đới Ana) vào cuối tháng 4 của mùa bão năm 2003.<ref name="HURDAT2">[[National Hurricane Center]] (2021). [http://www.nhc.noaa.gov/data/hurdat/hurdat2-nepac-1949-2016-041317.txt Atlantic Hurricane Database (HURDAT2).] Retrieved on 2021-11-07.</ref> * Bão cận nhiệt đới Andrea vào đầu tháng 5 của mùa bão năm 2007.<ref name="HURDAT2"/> * Bão cận nhiệt đới Olga (đã trở thành bão​ nhiệt đới Olga) đã xảy ra vào giữa tháng 12 của mùa bão năm 2007.<ref name="HURDAT2"/> * Bão cận nhiệt đới Beryl (đã trở thành bão nhiệt đới Beryl) vào cuối tháng 5 của mùa bão năm 2012.<ref name="HURDAT2"/> * Một cơn bão cận nhiệt đới chưa được đặt tên vào đầu tháng 12 của mùa bão năm 2013.<ref name="HURDAT2"/> * Bão cận nhiệt đới Ana (đã trở thành bão nhiệt đới Ana) vào đầu tháng 5 của mùa bão năm 2015.<ref name="HURDAT2"/> * Bão cận nhiệt đới Alex (đã trở thành hurricane Alex) vào giữa tháng 1 của mùa bão năm 2016.<ref name="HURDAT2"/> * Áp thấp cận nhiệt đới Một (đã trở thành cơn bão nhiệt đới Arlene) vào giữa tháng 4 của mùa bão năm 2017.<ref name="HURDAT2"/> *Bão cận nhiệt đới Alberto (đã trở thành cơn bão nhiệt đới Alberto) vào cuối tháng 5 của mùa bão năm 2018.<ref name="HURDAT2" /> *Bão cận nhiệt đới Andrea vào cuối tháng 5 của mùa bão năm 2019.<ref name="HURDAT2" /> *Bão cận nhiệt đới Ana (đã trở thành bão nhiệt đới Ana) vào cuối tháng 5 của mùa bão năm 2021.<ref name="HURDAT2" /> *Bão cận nhiệt đới Teresa vào cuối tháng 9 của mùa bão năm 2021.<ref name="HURDAT2" /> *Bão cận nhiệt đới Wanda(đã trở thành bão nhiệt đới Wanda) vào cuối tháng 10 của mùa bão năm 2021<ref name="HURDAT2" /> Các biểu đồ miêu tả giai đoạn của cơn bão mô tả các cơn xoáy thuận cận nhiệt đới với một lõi nóng nông và các hệ thống không đối xứng, giống như các cơn xoáy thuậnnhiệt đới đã bắt đầu chuyển sang một cơn lốc xoáy ngoài nhiệt đới.<ref name="CPS1">{{chú thích tạp chí | title = A Cyclone Phase Space Derived from Thermal Wind and Thermal Asymmetry | author = Robert E. Hart | journal = Monthly Weather Review | date = April 2003 | pages = 585–616 | doi = 10.1175/1520-0493(2003)131<0585:ACPSDF>2.0.CO;2 | url = http://journals.ametsoc.org/doi/abs/10.1175/1520-0493%282003%29131%3C0585%3AACPSDF%3E2.0.CO%3B2 | format = PDF |bibcode = 2003MWRv..131..585H }}</ref><ref name="NAtlSTCases"/><ref>Robert Hart (2003). [http://www.zamg.ac.at/eumetrain/EUMeTrain2005/ETT/help.html Cyclone Phase Analysis and Forecast: Help Page.] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20120528135620/http://www.zamg.ac.at/eumetrain/EUMeTrain2005/ETT/help.html |date = ngày 28 tháng 5 năm 2012}} EUMeTrain. Truy cập 2009-03-01.</ref> ==Các loại== ===Vùng áp suất thấp tầng trên=== Loại phổ biến nhất của bão cận nhiệt đới là một vùng áp suất thấp tầng trên lạnh với lưu thông kéo dài đến lớp bề mặt và gió duy trì cực đại thường xảy ra ở bán kính khoảng 160&nbsp;km (99&nbsp;mi) hoặc nhiều hơn từ trung tâm. So với các cơn lốc xoáy nhiệt đới, những hệ thống như vậy có một vùng gió lớn nhất nằm xa trung tâm và điển hình có một trường gió ít đối xứng và sự phân bố của sự đối lưu <ref>[[National Hurricane Center]] (2009). [http://www.nhc.noaa.gov/aboutgloss.shtml Glossary of NHC Terms.] Retrieved on 2009-02-07.</ref>. ===Vùng áp suất thấp quy mô trung=== Loại thứ hai của cơn lốc xoáy cận nhiệt đới là một vùng áp suất thấp quy mô trung có nguồn gốc từ hoặc gần khu vực frông của gió đứt theo chiều ngang, còn gọi là khu vực frông đang chết dần, với bán kính gió tối đa là dưới 50&nbsp;km (31 dặm). Toàn bộ lưu thông ban đầu có thể có đường kính nhỏ hơn 160&nbsp;km (99 dặm). Những hệ thống sống ngắn ngủi này có thể là lõi lạnh hoặc lõi ấm, vào năm 1972, loại cận nhiệt đới này được gọi là "neutercane" <ref>Neal Dorst (2007). [http://www.aoml.noaa.gov/hrd/tcfaq/A18.html Subject: A18) What is a neutercane?] [[Hurricane Research Division]]. Truy cập 2009-02-07.</ref> ==Bão Kona== {{Main article|Bão Kona}} [[Tập tin:Omeka 2010-12-19 0057Z.jpg|thumb|left|upright|Một cơn bão cận nhiệt đới vào tháng 12 năm 2010, nguyên gốc là một cơn bão Kona]] Cơn bão Kona (hoặc vùng áp suất thấp Kona) là các cơn lốc xoáy sâu hình thành vào mùa mát của Thái Dương. Sự thay đổi định nghĩa về thuật ngữ này vào đầu những năm 1970 làm cho việc phân loại các hệ thống phức tạp hơn, vì nhiều vùng áp suất thấp kona là các xoáy thuận ngoại nhiệt đới, hoàn chỉnh với frông thời tiết riêng của chúng. Những người ở đông bắc Thái Bình Dương coi chúng là những cơn lốc xoáy cận nhiệt đới khi nào có sự lưu thông bề mặt yếu <ref name="Hast"/>. Kona là một thuật ngữ ở Hawaii dành cho gió, điều này giải thích sự thay đổi hướng gió cho quần đảo Hawaii từ hướng đông sang hướng nam khi loại xoáy thuận này hiện diện.<ref>Ian Morrison and Steven Businger (2002). [http://www.soest.hawaii.edu/MET/Faculty/businger/poster/KonaLow/ SYNOPTIC STRUCTURE AND EVOLUTION OF A KONA LOW.] [[University of Hawaii]]. Truy cập 2007-05-22.</ref> ==Vùng áp suất thấp bờ biển Đông Úc== {{Main article|Vùng áp suất thấp bờ biển Đông Úc}} [[Tập tin:ECL25_06_13.jpg|thumb|upright|Một vùng áp suất thấp bờ biển Đông Úc vào tháng 6 năm 2013]] Vùng áp suất thấp bờ biển Đông Úc thỉnh thoảng được gọi east coast cyclones (xoáy thuận bờ Đông) <ref name="Leslie" >{{chú thích tạp chí|last=Leslie|first=Lance M.|author2=Speer, Milton S. |title=Short-Range Ensemble Forecasting of Explosive Australian East Coast Cyclogenesis|journal=Weather and Forecasting|year=1998|volume=13|issue=3|pages=822–832|doi=10.1175/1520-0434(1998)013<0822:SREFOE>2.0.CO;2|bibcode = 1998WtFor..13..822L }}</ref>) là [[xoáy thuận ngoài nhiệt đới]],<ref>{{chú thích tạp chí|last=Dowdy|first=Andrew J.|author2=Graham A. Mills |author3=Bertrand Timbal |author4=Yang Wang |title=Changes in the Risk of Extratropical Cyclones in Eastern Australia|journal=Journal of Climate|date=February 2013|volume=26|issue=4|pages=1403–1417|doi=10.1175/JCLI-D-12-00192.1|url=http://journals.ametsoc.org/doi/abs/10.1175/JCLI-D-12-00192.1|access-date =ngày 7 tháng 4 năm 2013}}</ref> Những hệ thống cực đoan nhất của loại áp thấp này có nhiều đặc điểm của các cơn lốc xoáy cận nhiệt đới <ref name="Dowdy11" >{{chú thích sách|last=Dowdy|first=Andrew J.|title=CAWCR technical report; 37|year=2011|publisher=CSIRO and the Bureau of Meteorology|isbn=978-1-921826-36-8|url=http://www.cawcr.gov.au/publications/technicalreports/CTR_037.pdf|author2=Graham A. Mills|author3=Bertrand Timbal|editor=Day K. A.|access-date =ngày 7 tháng 4 năm 2013|chapter=Large-scale indicators of Australian East Coast Lows and associated extreme weather events|archive-date = ngày 11 tháng 4 năm 2013 |archive-url=https://web.archive.org/web/20130411044703/http://cawcr.gov.au/publications/technicalreports/CTR_037.pdf}}</ref>. Chúng phát triển từ 25 ° phía nam đến 40 ° phía nam và trong vòng 5 °Của bờ biển Úc,<ref name="Leslie" /> thường là trong những tháng mùa đông <ref name="Holland" >{{chú thích tạp chí|last=Holland|first=Greg J.|author2=Lynch, Amanda H. |author3=Leslie, Lance M. |title=Australian East-Coast Cyclones. Part I: Synoptic Overview and Case Study|journal=Monthly Weather Review|year=1987|volume=115|issue=12|pages=3024–3036|doi=10.1175/1520-0493(1987)115<3024:AECCPI>2.0.CO;2|bibcode = 1987MWRv..115.3024H }}</ref><ref name="Lim">{{chú thích tạp chí|last=Lim |first=Eun-Pa |author2=Simmonds, Ian |title=Explosive Cyclone Development in the Southern Hemisphere and a Comparison with Northern Hemisphere Events |journal=Monthly Weather Review |year=2002 |volume=130 |issue=9 |pages=2188–2209 |doi=10.1175/1520-0493(2002)130<2188:ECDITS>2.0.CO;2 |url=http://www.cawcr.gov.au/staff/elim/pdf.dir/Lim_Simmonds2002.pdf |access-date =ngày 21 tháng 3 năm 2013 |bibcode=2002MWRv..130.2188L |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20130419061032/http://cawcr.gov.au/staff/elim/pdf.dir/Lim_Simmonds2002.pdf |archive-date=ngày 19 tháng 4 năm 2013 |df= }}</ref>. Mỗi năm có khoảng mười vùng áp suất thấp biển "tác động đáng kể".<ref name="BOMECL" >{{chú thích web|title=About East Coast Lows|url=http://www.bom.gov.au/nsw/sevwx/facts/ecl.shtml|publisher=Bureau of Meteorology|access-date =ngày 6 tháng 4 năm 2013}}</ref> Sự hình thành xoáy thuận bùng nổ được nhìn thấy trung bình mỗi năm một lần, nhưng những cơn bão này gây ra thiệt hại về gió và lũ lụt đáng kể khi chúng xảy ra <ref name="Holland" />. Các cơn lốc xoáy phía đông của Úc có kích thước khác nhau từ khoảng quy mô trung (khoảng 10 đến 100&nbsp;km) đến quy mô lớn (khoảng 100&nbsp;km đến 1.000&nbsp;km).<ref name="GuyCarp" >{{chú thích web|title=Australian East Coast Storm 2007: Impact of East Coast Lows|url=http://www.guycarp.com/portal/extranet/insights/reportsPDF/2007/Australian%20East%20Coast%20Storm%20Report%202007.pdf;JSESSIONIDGCPORTALWCPORTALAPP=SnxFRhyT61F516ykRxppJk2fpTnb44CVvrBLN6Phh36jhlJ38vpj!2079543398?vid=1|publisher=Guy Carpenter|access-date =ngày 7 tháng 4 năm 2013|date=October 2007}}</ref><ref name="Hopkins" >{{chú thích tạp chí|last=Hopkins|first=Linda C.|author2=Holland, Greg J. |title=Australian Heavy-Rain Days and Associated East Coast Cyclones: 1958–92|journal=Journal of Climate|year=1997|volume=10|issue=4|pages=621–635|doi=10.1175/1520-0442(1997)010<0621:AHRDAA>2.0.CO;2|url=http://journals.ametsoc.org/doi/pdf/10.1175/1520-0442%281997%29010%3C0621%3AAHRDAA%3E2.0.CO%3B2|access-date =ngày 7 tháng 4 năm 2013|bibcode = 1997JCli...10..621H }}</ref> Những cơn bão này chủ yếu ảnh hưởng đến bờ biển phía đông nam, không nên nhầm lẫn với các cơn lốc xoáy nhiệt đới ở khu vực của Úc, thường ảnh hưởng đến nửa phía Bắc lục địa. == Xem thêm == *[[Bão Địa Trung Hải]] *[[Vùng áp suất thấp bờ biển Đông Úc]] {{Portal|Tropical cyclones}} {{Cyclones}} == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} == Liên kết ngoài == * [http://www.aoml.noaa.gov/hrd/tcfaq/A5.html NOAA FAQ on tropical cyclones]. * [https://www.usatoday.com/weather/hurricane/2003-04-22-subtropical-storms_x.htm USA Today article on subtropical storms]. {{Kiểm soát tính nhất quán}} {{Cyclones}} {{DEFAULTSORT:Subtropical Cyclone}} [[Thể loại:Subtropical cyclones]] 9t9q84i6yqnxymu5jyv4vg7dmhda5jm ECE1 0 7573139 66173767 65494417 2021-09-24T07:09:00Z InternetArchiveBot 686003 Add 1 book for [[Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được]] (20210923sim)) #IABot (v2.0.8.1) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox gene}} '''Enzyme chuyển đổi endothelin 1''' ([[tiếng Anh]]: ''Endothelin converting enzyme 1''), còn được gọi là '''ECE1''', là [[enzyme]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''ECE1''.<ref name="entrez">{{chú thích web | title = Entrez Gene: ECE1 endothelin converting enzyme 1| url = https://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=1889| access-date = }}</ref><ref name="pmid7805846">{{chú thích tạp chí | vauthors = Schmidt M, Kröger B, Jacob E, Seulberger H, Subkowski T, Otter R, Meyer T, Schmalzing G, Hillen H | title = Molecular characterization of human and bovine endothelin converting enzyme (ECE-1) | journal = FEBS Lett. | volume = 356 | issue = 2–3 | pages = 238–43 |date=December 1994 | pmid = 7805846 | doi = 10.1016/0014-5793(94)01277-6| url = http://linkinghub.elsevier.com/retrieve/pii/0014-5793(94)01277-6 }}</ref><ref name="pmid7864876">{{chú thích tạp chí | vauthors = Shimada K, Matsushita Y, Wakabayashi K, Takahashi M, Matsubara A, Iijima Y, Tanzawa K | title = Cloning and functional expression of human endothelin-converting enzyme cDNA | journal = Biochem. Biophys. Res. Commun. | volume = 207 | issue = 2 | pages = 807–12 |date=February 1995 | pmid = 7864876 | doi = 10.1006/bbrc.1995.1258 | url = }}</ref> == Chức năng == Enzyme chuyển đổi endothelin 1 xúc tác quá trình phân giải protein đối với endothelin-1 ([[endothelin 1|EDN1]]), -2 ([[endothelin 2|EDN2]]), và -3 ([[endothelin 3|EDN3]]) ở những peptide có hoạt tính sinh học.<ref name="entrez" /> ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Đọc thêm== {{refbegin|2}} {{PBB_Further_reading | citations = *{{chú thích tạp chí | vauthors=Yorimitsu K, Moroi K, Inagaki N |title=Cloning and sequencing of a human endothelin converting enzyme in renal adenocarcinoma (ACHN) cells producing endothelin-2 |journal=Biochem. Biophys. Res. Commun. |volume=208 |issue= 2 |pages= 721–7 |year= 1995 |pmid= 7695628 |doi=10.1006/bbrc.1995.1397 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Schmidt M, Kröger B, Jacob E |title=Molecular characterization of human and bovine endothelin converting enzyme (ECE-1) |journal=FEBS Lett. |volume=356 |issue= 2–3 |pages= 238–43 |year= 1995 |pmid= 7805846 |doi=10.1016/0014-5793(94)01277-6 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Shimada K, Matsushita Y, Wakabayashi K |title=Cloning and functional expression of human endothelin-converting enzyme cDNA |journal=Biochem. Biophys. Res. Commun. |volume=207 |issue= 2 |pages= 807–12 |year= 1995 |pmid= 7864876 |doi= 10.1006/bbrc.1995.1258 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Valdenaire O, Rohrbacher E, Mattei MG |title=Organization of the gene encoding the human endothelin-converting enzyme (ECE-1) |journal=J. Biol. Chem. |volume=270 |issue= 50 |pages= 29794–8 |year= 1996 |pmid= 8530372 |doi=10.1074/jbc.270.50.29794 }} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Matsuoka R, Sawamura T, Yamada K |title=Human endothelin converting enzyme gene (ECE1) mapped to chromosomal region 1p36.1 |journal=Cytogenet. Cell Genet. |volume=72 |issue= 4 |pages= 322–4 |year= 1996 |pmid= 8641140 |doi=10.1159/000134214 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Orzechowski HD, Richter CM, Funke-Kaiser H |title=Evidence of alternative promoters directing isoform-specific expression of human endothelin-converting enzyme-1 mRNA in cultured endothelial cells |journal=J. Mol. Med. |volume=75 |issue= 7 |pages= 512–21 |year= 1997 |pmid= 9253714 |doi=10.1007/s001090050136 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Schweizer A, Valdenaire O, Nelböck P |title=Human endothelin-converting enzyme (ECE-1): three isoforms with distinct subcellular localizations |journal=Biochem. J. |volume=328 (Pt 3) |issue= Pt 3|pages= 871–7 |year= 1998 |pmid= 9396733 |doi= | pmc=1218999 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Kido T, Sawamura T, Masaki T |title=The processing pathway of endothelin-1 production |journal=J. Cardiovasc. Pharmacol. |volume=31 Suppl 1 |issue= |pages= S13–5 |year= 1998 |pmid= 9595387 |doi=10.1097/00005344-199800001-00006 }} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Hofstra RM, Valdenaire O, Arch E |title=A loss-of-function mutation in the endothelin-converting enzyme 1 (ECE-1) associated with Hirschsprung disease, cardiac defects, and autonomic dysfunction | url=https://archive.org/details/sim_american-journal-of-human-genetics_1999-01_64_1/page/304 |journal=Am. J. Hum. Genet. |volume=64 |issue= 1 |pages= 304–8 |year= 1999 |pmid= 9915973 |doi=10.1086/302184 | pmc=1377732 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Lee S, Lin M, Mele A |title=Proteolytic processing of big endothelin-3 by the kell blood group protein |journal=Blood |volume=94 |issue= 4 |pages= 1440–50 |year= 1999 |pmid= 10438732 |doi= |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Valdenaire O, Lepailleur-Enouf D, Egidy G |title=A fourth isoform of endothelin-converting enzyme (ECE-1) is generated from an additional promoter molecular cloning and characterization |journal=Eur. J. Biochem. |volume=264 |issue= 2 |pages= 341–9 |year= 1999 |pmid= 10491078 |doi=10.1046/j.1432-1327.1999.00602.x |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Fahnoe DC, Johnson GD, Herman SB, Ahn K |title=Disulfide bonds in big ET-1 are essential for the specific cleavage at the Trp(21)-Val(22) bond by soluble endothelin converting enzyme-1 from baculovirus/insect cells |journal=Arch. Biochem. Biophys. |volume=373 |issue= 2 |pages= 385–93 |year= 2000 |pmid= 10620363 |doi= 10.1006/abbi.1999.1586 }} *{{chú thích tạp chí | vauthors=López-Ongil S, Senchak V, Saura M |title=Superoxide regulation of endothelin-converting enzyme |journal=J. Biol. Chem. |volume=275 |issue= 34 |pages= 26423–7 |year= 2000 |pmid= 10833511 |doi= 10.1074/jbc.M000767200 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Hachiya A, Kobayashi T, Takema Y, Imokawa G |title=Biochemical characterization of endothelin-converting enzyme-1alpha in cultured skin-derived cells and its postulated role in the stimulation of melanogenesis in human epidermis |journal=J. Biol. Chem. |volume=277 |issue= 7 |pages= 5395–403 |year= 2002 |pmid= 11723113 |doi= 10.1074/jbc.M105874200 }} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Inguimbert N, Coric P, Poras H |title=Toward an optimal joint recognition of the S1' subsites of endothelin converting enzyme-1 (ECE-1), angiotensin converting enzyme (ACE), and neutral endopeptidase (NEP) |journal=J. Med. Chem. |volume=45 |issue= 7 |pages= 1477–86 |year= 2002 |pmid= 11906289 |doi=10.1021/jm0005454 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=MacLeod KJ, Husain RD, Gage DA, Ahn K |title=Constitutive phosphorylation of human endothelin-converting enzyme-1 isoforms |journal=J. Biol. Chem. |volume=277 |issue= 48 |pages= 46355–63 |year= 2003 |pmid= 12244060 |doi= 10.1074/jbc.M207972200 }} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Muller L, Barret A, Etienne E |title=Heterodimerization of endothelin-converting enzyme-1 isoforms regulates the subcellular distribution of this metalloprotease |journal=J. Biol. Chem. |volume=278 |issue= 1 |pages= 545–55 |year= 2003 |pmid= 12393864 |doi= 10.1074/jbc.M208949200 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Eckman EA, Watson M, Marlow L |title=Alzheimer's disease beta-amyloid peptide is increased in mice deficient in endothelin-converting enzyme |journal=J. Biol. Chem. |volume=278 |issue= 4 |pages= 2081–4 |year= 2003 |pmid= 12464614 |doi= 10.1074/jbc.C200642200 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Strausberg RL, Feingold EA, Grouse LH |title=Generation and initial analysis of more than 15,000 full-length human and mouse cDNA sequences |journal=Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. |volume=99 |issue= 26 |pages= 16899–903 |year= 2003 |pmid= 12477932 |doi= 10.1073/pnas.242603899 | pmc=139241 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Masatsugu K, Itoh H, Chun TH |title=Shear stress attenuates endothelin and endothelin-converting enzyme expression through oxidative stress |journal=Regul. Pept. |volume=111 |issue= 1–3 |pages= 13–9 |year= 2003 |pmid= 12609744 |doi=10.1016/S0167-0115(02)00219-7 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Smollich M, Götte M, Yip GW |title=On the role of endothelin-converting enzyme 1 (ECE-1) and neprilysin in human breast cancer |journal=Breast Cancer Res. Treat. |volume=106 |issue= 3 |pages= 361–9 |year= 2007 |pmid= 17295044 |doi= 10.1007/s10549-007-9516-9 |display-authors=etal}} }} {{refend}} <!-- The PBB_Controls template provides controls for Protein Box Bot, please see Template:PBB_Controls for details. --> {{PBB_Controls | update_page = yes | require_manual_inspection = no | update_protein_box = yes | update_summary = no | update_citations = yes }} [[Thể loại:Enzyme]] [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] {{gene-1-stub}} r8s33lts8d8vzpxxymd2elmbk4iy8fo Bản mẫu:Lupinranger VS Patranger 10 7573140 66907790 37587190 2021-11-14T14:12:17Z Minorax 672165 obs tag wikitext text/x-wiki {{navbox | name= Patoranger | bodystyle = background:white; | title = ''<span style="color:yellow;">Kaitou Sentai Lupinranger VS Keisatsu Sentai Patranger</span>'' |listclass = hlist | state = {{{state|autocollapse}}} | titlestyle = background:red; ; | groupstyle = background:Salmon; color:yellow | liststyle= background:transparent; |group1= Nhân vật |list1=[[Patoranger (nhân vật)|Patoranger]]{{*}} [[Lupinranger (nhân vật)|Lupinranger]] |group2= Khác |list2=[[Danh sách các tập phim Kaitou Sentai Lupinranger VS Keisatsu Sentai Patranger|Tập phim]] }} i18z8165xqjy079gupm1x0n9wtdvviy ENAH 0 7573141 65494423 65440342 2021-08-16T08:51:51Z NDKDDBot 814981 clean up, replaced: {{cite journal → {{chú thích tạp chí (20) wikitext text/x-wiki {{Infobox gene}} '''Protein enabled homolog''' là [[protein]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''ENAH''.<ref name="pmid1420303">{{chú thích tạp chí |vauthors=Sazuka T, Tomooka Y, Kathju S, Ikawa Y, Noda M, Kumar S | title = Identification of a developmentally regulated gene in the mouse central nervous system which encodes a novel proline rich protein | journal = Biochim Biophys Acta | volume = 1132 | issue = 3 | pages = 240–8 |date=December 1992 | pmid = 1420303 | pmc = | doi = 10.1016/0167-4781(92)90156-t}}</ref><ref name="entrez">{{chú thích web | title = Entrez Gene: ENAH enabled homolog (Drosophila)| url = https://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=55740| access-date = }}</ref> ==Tương tác== ENAH có khả năng [[Tương tác protein-protein|tương tác]] với [[ABI1]]<ref name = pmid12672821/> và [[Zyxin|ZYX]].<ref name = pmid12672821>{{chú thích tạp chí |vauthors=Tani K, Sato S, Sukezane T, Kojima H, Hirose H, Hanafusa H, Shishido T | title = Abl interactor 1 promotes tyrosine 296 phosphorylation of mammalian enabled (Mena) by c-Abl kinase | journal = J. Biol. Chem. | volume = 278 | issue = 24 | pages = 21685–92 | year = 2003 | pmid = 12672821 | doi = 10.1074/jbc.M301447200}}</ref><ref name = pmid10801818>{{chú thích tạp chí |vauthors=Drees B, Friederich E, Fradelizi J, Louvard D, Beckerle MC, Golsteyn RM | title = Characterization of the interaction between zyxin and members of the Ena/vasodilator-stimulated phosphoprotein family of proteins | journal = J. Biol. Chem. | volume = 275 | issue = 29 | pages = 22503–11 | year = 2000 | pmid = 10801818 | doi = 10.1074/jbc.M001698200}}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Đọc thêm== {{refbegin|2}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Niebuhr K, Ebel F, Frank R |title=A novel proline-rich motif present in ActA of Listeria monocytogenes and cytoskeletal proteins is the ligand for the EVH1 domain, a protein module present in the Ena/VASP family. |journal=EMBO J. |volume=16 |issue= 17 |pages= 5433–44 |year= 1997 |pmid= 9312002 |doi= 10.1093/emboj/16.17.5433 |pmc=1170174|display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Ermekova KS, Zambrano N, Linn H |title=The WW domain of neural protein FE65 interacts with proline-rich motifs in Mena, the mammalian homolog of Drosophila enabled. |journal=J. Biol. Chem. |volume=272 |issue= 52 |pages= 32869–77 |year= 1998 |pmid= 9407065 |doi=10.1074/jbc.272.52.32869 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Mammoto A, Sasaki T, Asakura T |title=Interactions of drebrin and gephyrin with profilin. |journal=Biochem. Biophys. Res. Commun. |volume=243 |issue= 1 |pages= 86–9 |year= 1998 |pmid= 9473484 |doi= 10.1006/bbrc.1997.8068 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Geese M, Schlüter K, Rothkegel M |title=Accumulation of profilin II at the surface of Listeria is concomitant with the onset of motility and correlates with bacterial speed. |journal=J. Cell. Sci. |volume=113 |issue= 8|pages= 1415–26 |year= 2000 |pmid= 10725224 |doi= |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Krause M, Sechi AS, Konradt M |title=Fyn-binding protein (Fyb)/SLP-76-associated protein (SLAP), Ena/vasodilator-stimulated phosphoprotein (VASP) proteins and the Arp2/3 complex link T cell receptor (TCR) signaling to the actin cytoskeleton. |journal=J. Cell Biol. |volume=149 |issue= 1 |pages= 181–94 |year= 2000 |pmid= 10747096 |doi=10.1083/jcb.149.1.181 |pmc=2175102|display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Drees B, Friederich E, Fradelizi J |title=Characterization of the interaction between zyxin and members of the Ena/vasodilator-stimulated phosphoprotein family of proteins. |journal=J. Biol. Chem. |volume=275 |issue= 29 |pages= 22503–11 |year= 2000 |pmid= 10801818 |doi= 10.1074/jbc.M001698200 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Krugmann S, Jordens I, Gevaert K |title=Cdc42 induces filopodia by promoting the formation of an IRSp53:Mena complex. |journal=Curr. Biol. |volume=11 |issue= 21 |pages= 1645–55 |year= 2002 |pmid= 11696321 |doi=10.1016/S0960-9822(01)00506-1 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Coutts AS, MacKenzie E, Griffith E, Black DM |title=TES is a novel focal adhesion protein with a role in cell spreading. |journal=J. Cell. Sci. |volume=116 |issue= Pt 5 |pages= 897–906 |year= 2003 |pmid= 12571287 |doi=10.1242/jcs.00278 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Tani K, Sato S, Sukezane T |title=Abl interactor 1 promotes tyrosine 296 phosphorylation of mammalian enabled (Mena) by c-Abl kinase. |journal=J. Biol. Chem. |volume=278 |issue= 24 |pages= 21685–92 |year= 2003 |pmid= 12672821 |doi= 10.1074/jbc.M301447200 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Garvalov BK, Higgins TE, Sutherland JD |title=The conformational state of Tes regulates its zyxin-dependent recruitment to focal adhesions. |journal=J. Cell Biol. |volume=161 |issue= 1 |pages= 33–9 |year= 2003 |pmid= 12695497 |doi= 10.1083/jcb.200211015 |pmc=2172870|display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Park KW, Morrison CM, Sorensen LK |title=Robo4 is a vascular-specific receptor that inhibits endothelial migration. |journal=Dev. Biol. |volume=261 |issue= 1 |pages= 251–67 |year= 2003 |pmid= 12941633 |doi=10.1016/S0012-1606(03)00258-6 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Giesemann T, Schwarz G, Nawrotzki R |title=Complex formation between the postsynaptic scaffolding protein gephyrin, profilin, and Mena: a possible link to the microfilament system. |journal=J. Neurosci. |volume=23 |issue= 23 |pages= 8330–9 |year= 2003 |pmid= 12967995 |doi= |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Salazar MA, Kwiatkowski AV, Pellegrini L |title=Tuba, a novel protein containing bin/amphiphysin/Rvs and Dbl homology domains, links dynamin to regulation of the actin cytoskeleton. |journal=J. Biol. Chem. |volume=278 |issue= 49 |pages= 49031–43 |year= 2004 |pmid= 14506234 |doi= 10.1074/jbc.M308104200 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Stüven T, Hartmann E, Görlich D |title=Exportin 6: a novel nuclear export receptor that is specific for profilin.actin complexes. |journal=EMBO J. |volume=22 |issue= 21 |pages= 5928–40 |year= 2003 |pmid= 14592989 |doi= 10.1093/emboj/cdg565 |pmc=275422}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Di Modugno F, Bronzi G, Scanlan MJ |title=Human Mena protein, a serex-defined antigen overexpressed in breast cancer eliciting both humoral and CD8+ T-cell immune response. |journal=Int. J. Cancer |volume=109 |issue= 6 |pages= 909–18 |year= 2004 |pmid= 15027125 |doi= 10.1002/ijc.20094 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Tanoue T, Takeichi M |title=Mammalian Fat1 cadherin regulates actin dynamics and cell-cell contact. |journal=J. Cell Biol. |volume=165 |issue= 4 |pages= 517–28 |year= 2004 |pmid= 15148305 |doi= 10.1083/jcb.200403006 |pmc=2172355}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Krause M, Leslie JD, Stewart M |title=Lamellipodin, an Ena/VASP ligand, is implicated in the regulation of lamellipodial dynamics. |journal=Dev. Cell |volume=7 |issue= 4 |pages= 571–83 |year= 2004 |pmid= 15469845 |doi= 10.1016/j.devcel.2004.07.024 |display-authors=etal}} {{refend}} {{PDB Gallery|geneid=55740}} [[Thể loại:Domain EVH1]] [[Thể loại:Protein người]] [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] {{gene-1-stub}} q58h72g0rs743ltm93g73moljg1ibnb Bản mẫu:PDB Gallery/55740 10 7573142 31568301 2017-09-30T08:22:28Z Plantaest 501647 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Gallery |lines=4 |Image:PDB_1evh_EBI.jpg|'''1evh''': DOMAIN EVH1 TỪ MURINE ENABLED TRONG PHỨC HỆ VỚI PEPTIDE ACTA }}” wikitext text/x-wiki {{Gallery |lines=4 |Image:PDB_1evh_EBI.jpg|'''1evh''': DOMAIN EVH1 TỪ MURINE ENABLED TRONG PHỨC HỆ VỚI PEPTIDE ACTA }} rwc8bylkp9czwce9zzt93vt6ktw34tx ERRFI1 0 7573143 69503055 69502893 2023-01-01T07:21:54Z NhacNy2412Bot 843044 sửa tham số CS1 wikitext text/x-wiki {{Infobox gene}} '''Chất ức chế ngược thụ thể ERBB 1''' ([[tiếng Anh]]: ''ERBB receptor feedback inhibitor 1'') là [[protein]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''ERRFI1''.<ref name="pmid10749885">{{chú thích tạp chí | vauthors = Makkinje A, Quinn DA, Chen A, Cadilla CL, Force T, Bonventre JV, Kyriakis JM | title = Gene 33/Mig-6, a transcriptionally inducible adapter protein that binds GTP-Cdc42 and activates SAPK/JNK. A potential marker transcript for chronic pathologic conditions, such as diabetic nephropathy. Possible role in the response to persistent stress | journal = J Biol Chem | volume = 275 | issue = 23 | pages = 17838–17847 |date=Jul 2000 | pmid = 10749885 | pmc = | doi = 10.1074/jbc.M909735199 }}</ref><ref name="pmid2780291">{{chú thích tạp chí | vauthors = Chrapkiewicz NB, Davis CM, Chu DT, Caldwell CM, Granner DK | title = Rat gene 33: analysis of its structure, messenger RNA and basal promoter activity | journal = Nucleic Acids Res | volume = 17 | issue = 16 | pages = 6651–6667 |date=Oct 1989 | pmid = 2780291 | pmc = 318357 | doi =10.1093/nar/17.16.6651 }}</ref><ref name="pmid12226756">{{chú thích tạp chí | vauthors = Fiorini M, Ballaro C, Sala G, Falcone G, Alema S, Segatto O | title = Expression of RALT, a feedback inhibitor of ErbB receptors, is subjected to an integrated transcriptional and post-translational control | journal = Oncogene | volume = 21 | issue = 42 | pages = 6530–6539 |date=Sep 2002 | pmid = 12226756 | pmc = | doi = 10.1038/sj.onc.1205823 }}</ref><ref name="pmid11003669">{{chú thích tạp chí | vauthors = Fiorentino L, Pertica C, Fiorini M, Talora C, Crescenzi M, Castellani L, Alema S, Benedetti P, Segatto O | title = Inhibition of ErbB-2 mitogenic and transforming activity by RALT, a mitogen-induced signal transducer which binds to the ErbB-2 kinase domain | url = https://archive.org/details/sim_molecular-and-cellular-biology_2000-10_20_20/page/7735 | journal = Mol Cell Biol | volume = 20 | issue = 20 | pages = 7735–7750 |date=Oct 2000 | pmid = 11003669 | pmc = 86354 | doi =10.1128/MCB.20.20.7735-7750.2000 }}</ref><ref name="entrez">{{chú thích web | title = Entrez Gene: ERRFI1 ERBB receptor feedback inhibitor 1| url = https://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=54206| access-date = }}</ref> <!-- The PBB_Summary template is automatically maintained by Protein Box Bot. See Template:PBB_Controls to Stop updates. --> {{PBB_Summary | section_title = | summary_text = MIG6 là [[protein]] [[tế bào chất]] mà sự biểu hiện của nó được tăng cường điều chỉnh cùng với quá trình sinh trưởng tế bào (Wick et al., 1995). Sự tương đồng giữa MIG6 và sản phẩm protein của gen-33 ở chuột được xem là có ý nghĩa, là tác nhân gây ra căng thẳng tế vào và là trung gian truyền tải tín hiệu tế bào.<ref name="entrez" /> }} ==Tương tác== ERRFI1 có khả năng [[Tương tác protein-protein|tương tác]] với [[stratifin]]<ref name=pmid15778465>{{chú thích tạp chí |last=Benzinger |first=Anne |author2=Muster Nemone |author3=Koch Heike B |author4=Yates John R |author5=Hermeking Heiko |date=Jun 2005 |title=Targeted proteomic analysis of 14-3-3 sigma, a p53 effector commonly silenced in cancer |journal=Mol. Cell. Proteomics |volume=4 |issue=6 |pages=785–795 |publisher= |location = United States| issn = 1535-9476| pmid = 15778465 |doi = 10.1074/mcp.M500021-MCP200 | bibcode = | oclc =| id = | url = | language = | format = | access-date = | lay-url = | lay-source = | lay-date = | quote = }}</ref> và [[CDC42]].<ref name=pmid10749885 /> ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Đọc thêm== {{refbegin|2}} {{PBB_Further_reading | citations = *{{chú thích tạp chí | vauthors=Zhang YW, Vande Woude GF |title=Mig-6, signal transduction, stress response and cancer |journal=Cell Cycle |volume=6 |issue= 5 |pages= 507–13 |year= 2007 |pmid= 17351343 |doi=10.4161/cc.6.5.3928 }} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Wick M, Bürger C, Funk M, Müller R |title=Identification of a novel mitogen-inducible gene (mig-6): regulation during G1 progression and differentiation |journal=Exp. Cell Res. |volume=219 |issue= 2 |pages= 527–535 |year= 1995 |pmid= 7641805 |doi= 10.1006/excr.1995.1261 }} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Hackel PO, Gishizky M, Ullrich A |title=Mig-6 is a negative regulator of the epidermal growth factor receptor signal |journal=Biol. Chem. |volume=382 |issue= 12 |pages= 1649–1662 |year= 2002 |pmid= 11843178 |doi=10.1515/BC.2001.200 }} *{{chú thích tạp chí | author=Tsunoda T |title=A novel mechanism of nuclear factor kappaB activation through the binding between inhibitor of nuclear factor-kappaBalpha and the processed NH(2)-terminal region of Mig-6 |journal=Cancer Res. |volume=62 |issue= 20 |pages= 5668–71 |year= 2002 |pmid= 12384522 |doi= |name-list-style=vanc| author2=Inokuchi J | author3=Baba I | display-authors=3 | last4=Okumura | first4=K | last5=Naito | first5=S | last6=Sasazuki | first6=T | last7=Shirasawa | first7=S }} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Saarikoski ST, Rivera SP, Hankinson O |title=Mitogen-inducible gene 6 (MIG-6), adipophilin and tuftelin are inducible by hypoxia |journal=FEBS Lett. |volume=530 |issue= 1–3 |pages= 186–190 |year= 2002 |pmid= 12387890 |doi=10.1016/S0014-5793(02)03475-0 }} *{{chú thích tạp chí | author=Strausberg RL |title=Generation and initial analysis of more than 15,000 full-length human and mouse cDNA sequences |journal=Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. |volume=99 |issue= 26 |pages= 16899–16903 |year= 2003 |pmid= 12477932 |doi= 10.1073/pnas.242603899 | pmc=139241 |name-list-style=vanc| author2=Feingold EA | author3=Grouse LH | display-authors=3 | last4=Derge | first4=JG | last5=Klausner | first5=RD | last6=Collins | first6=FS | last7=Wagner | first7=L | last8=Shenmen | first8=CM | last9=Schuler | first9=GD }} *{{chú thích tạp chí | author=Anastasi S |title=Feedback inhibition by RALT controls signal output by the ErbB network |journal=Oncogene |volume=22 |issue= 27 |pages= 4221–4234 |year= 2003 |pmid= 12833145 |doi= 10.1038/sj.onc.1206516 |name-list-style=vanc| author2=Fiorentino L | author3=Fiorini M | display-authors=3 | last4=Fraioli | first4=Rocco | last5=Sala | first5=Gianluca | last6=Castellani | first6=L | last7=Alemà | first7=Stefano | last8=Alimandi | first8=Maurizio | last9=Segatto | first9=Oreste }} *{{chú thích tạp chí | author=Ota T |title=Complete sequencing and characterization of 21,243 full-length human cDNAs |journal=Nat. Genet. |volume=36 |issue= 1 |pages= 40–45 |year= 2004 |pmid= 14702039 |doi= 10.1038/ng1285 |name-list-style=vanc| author2=Suzuki Y | author3=Nishikawa T | display-authors=3 | last4=Otsuki | first4=Tetsuji | last5=Sugiyama | first5=Tomoyasu | last6=Irie | first6=Ryotaro | last7=Wakamatsu | first7=Ai | last8=Hayashi | first8=Koji | last9=Sato | first9=Hiroyuki }} *{{chú thích tạp chí | author=Gerhard DS |title=The status, quality, and expansion of the NIH full-length cDNA project: the Mammalian Gene Collection (MGC) |journal=Genome Res. |volume=14 |issue= 10B |pages= 2121–2127 |year= 2004 |pmid= 15489334 |doi= 10.1101/gr.2596504 | pmc=528928 |name-list-style=vanc| author2=Wagner L | author3=Feingold EA | display-authors=3 | last4=Shenmen | first4=CM | last5=Grouse | first5=LH | last6=Schuler | first6=G | last7=Klein | first7=SL | last8=Old | first8=S | last9=Rasooly | first9=R }} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Xu D, Makkinje A, Kyriakis JM |title=Gene 33 is an endogenous inhibitor of epidermal growth factor (EGF) receptor signaling and mediates dexamethasone-induced suppression of EGF function |journal=J. Biol. Chem. |volume=280 |issue= 4 |pages= 2924–2933 |year= 2005 |pmid= 15556944 |doi= 10.1074/jbc.M408907200 }} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Keeton AB, Messina JL |title=Modulation of Elk-dependent-transcription by Gene33 |journal=J. Cell. Biochem. |volume=94 |issue= 6 |pages= 1190–1198 |year= 2005 |pmid= 15696545 |doi= 10.1002/jcb.20370 }} *{{chú thích tạp chí | author=Benzinger A |title=Targeted proteomic analysis of 14-3-3 sigma, a p53 effector commonly silenced in cancer |journal=Mol. Cell. Proteomics |volume=4 |issue= 6 |pages= 785–795 |year= 2005 |pmid= 15778465 |doi= 10.1074/mcp.M500021-MCP200 |name-list-style=vanc| author2=Muster N | author3=Koch HB | display-authors=3 | last4=Yates Jr | first4=3rd | last5=Hermeking | first5=H }} *{{chú thích tạp chí | author=Anastasi S |title=Loss of RALT/MIG-6 expression in ERBB2-amplified breast carcinomas enhances ErbB-2 oncogenic potency and favors resistance to Herceptin |journal=Oncogene |volume=24 |issue= 28 |pages= 4540–4548 |year= 2005 |pmid= 15856022 |doi= 10.1038/sj.onc.1208658 |name-list-style=vanc| author2=Sala G | author3=Huiping C | display-authors=3 | last4=Caprini | first4=Elisabetta | last5=Russo | first5=Giandomenico | last6=Iacovelli | first6=Stefano | last7=Lucini | first7=Fabiana | last8=Ingvarsson | first8=Sigurdur | last9=Segatto | first9=Oreste }} *{{chú thích tạp chí | author=Ballarò C |title=Targeted expression of RALT in mouse skin inhibits epidermal growth factor receptor signalling and generates a Waved-like phenotype |journal=EMBO Rep. |volume=6 |issue= 8 |pages= 755–761 |year= 2006 |pmid= 16007071 |doi= 10.1038/sj.embor.7400458 | pmc=1369136 |name-list-style=vanc| author2=Ceccarelli S | author3=Tiveron C | display-authors=3 | last4=Tatangelo | first4=Laura | last5=Salvatore | first5=Anna Maria | last6=Segatto | first6=Oreste | last7=Alemà | first7=Stefano }} *{{chú thích tạp chí | author=Gregory SG |title=The DNA sequence and biological annotation of human chromosome 1 |journal=Nature |volume=441 |issue= 7091 |pages= 315–321 |year= 2006 |pmid= 16710414 |doi= 10.1038/nature04727 |name-list-style=vanc| author2=Barlow KF | author3=McLay KE | display-authors=3 | last4=Kaul | first4=R. | last5=Swarbreck | first5=D. | last6=Dunham | first6=A. | last7=Scott | first7=C. E. | last8=Howe | first8=K. L. | last9=Woodfine | first9=K. }} *{{chú thích tạp chí | author=Zhang YW |title=Evidence that MIG-6 is a tumor-suppressor gene |journal=Oncogene |volume=26 |issue= 2 |pages= 269–276 |year= 2007 |pmid= 16819504 |doi= 10.1038/sj.onc.1209790 |name-list-style=vanc| author2=Staal B | author3=Su Y | display-authors=3 | last4=Swiatek | first4=P | last5=Zhao | first5=P | last6=Cao | first6=B | last7=Resau | first7=J | last8=Sigler | first8=R | last9=Bronson | first9=R }} }} {{refend}} <!-- The PBB_Controls template provides controls for Protein Box Bot, please see Template:PBB_Controls for details. --> {{PBB_Controls | update_page = yes | require_manual_inspection = no | update_protein_box = yes | update_summary = yes | update_citations = yes }} [[Thể loại:Protein người]] [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] {{gene-1-stub}} mlx952se8gdj1a67so406zstd42qgza Tập tin:GoGo Sentai Boukenger.jpg 6 7573144 67937555 31673536 2022-01-13T05:49:19Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki == Miêu tả == {{Information|description={{vi|1=Logo của GoGo Sentai Boukenger}}|date=2017-09-30|source=https://vignette.wikia.nocookie.net/logopedia/images/6/64/Boukenger_Logo.jpg/revision/latest?cb=20110619160713|author=http://logos.wikia.com/wiki/User:MrThermomanPreacher|permission=|other versions=}} == Giấy phép == {{Non-free logo | image has rationale = yes }} 8dc89tfjl0ap1ozwnhc03p154lrw2rm Casey Calvert (diễn viên) 0 7573145 70951755 69318555 2023-12-09T02:19:14Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Infobox adult biography | name = Casey Calvert | image = Casey Calvert.jpg | image_size = | caption = Calvert tại Lễ trao giải XRCO ở Hollywood, California vào ngày 11 tháng 4 năm 2015 | birth_name = | birth_date = {{birth date and age|1990|3|17}}<ref name="iafd">{{iafd name|id=caseycalvert|gender=female|name=Casey Calvert}}</ref> | birth_place = [[Dushanbe]], [[Tajikistan]]<ref name="iafd"/> | death_date = | death_place = | height = {{height|ft=5|in=3}}<ref name="iafd"/> | weight = {{convert|114|lb|kg st|abbr=on}}<ref name="iafd"/> | ethnicity = Người Do Thái<ref name=Herself/><ref name=shalomlife.com>{{chú thích web|url= http://www.shalomlife.com/culture/20885/exclusive-ron-jeremy-to-james-deen-an-inside-look-at-jews-in-porn--page2/|title= EXCLUSIVE: Ron Jeremy to James Deen: An Inside Look at Jews in Porn|author=Teri London|publisher= shalomlife.com}}</ref> | alias = | spouse = | number_of_films = 268 {{small|(per [[Internet Adult Film Database|IAFD]] as of December 2016)}}<ref name="iafd"/> | website = {{url|caseycalvert.com}} | spelling = }} '''Casey Calvert''' (sinh ngày 17 tháng 3 năm 1990) là tên sân khấu của một nữ diễn viên điện ảnh [[khiêu dâm]] Mỹ. ==Đầu đời== Calvert đã lớn lên ở [[Gainesville, Florida]].<ref name="iafd"/> Cô ấy đã được nuôi dạy theo đạo Do Thái giáo và đi lễ nhà thờ vào mỗi sáng thứ bảy cho đến khi làm lễ [[Bar Mitzvah|Bat Mitzvah]], sau đó gia đình của cô ấy chuyển sang nhà thờ cải cách và chỉ bắt đầu đi lễ nhà thờ vào những ngày lễ [[Do Thái giáo]].<ref name=Herself>{{Chú thích web|url= http://herself.com/casey/|tiêu đề= Casey: "(FEMINISM & PORN) GO HAND IN HAND."|ngày truy cập= ngày 1 tháng 6 năm 2015|tác giả 1= [[Caitlin Stasey]]|ngày tháng= ngày 4 tháng 1 năm 2015|nhà xuất bản= herself.com|archive-date= 2015-06-02|archive-url= https://web.archive.org/web/20150602015818/http://herself.com/casey/|url-status= dead}}</ref><ref name=XXXWasteland>{{Chú thích web|url= https://xxxwasteland.wordpress.com/2013/08/17/xxx-wasteland-exclusive-interview-casey-calvert/|tiêu đề= XXX Wasteland Exclusive Interview: Casey Calvert|ngày truy cập= ngày 1 tháng 6 năm 2015|tác giả 1= Adam Wilcox|ngày tháng= ngày 17 tháng 8 năm 2013|nhà xuất bản= XXX Wasteland|archive-date= 2015-06-17|archive-url= https://web.archive.org/web/20150617173108/https://xxxwasteland.wordpress.com/2013/08/17/xxx-wasteland-exclusive-interview-casey-calvert/|url-status= dead}}</ref><ref name=IDVice>{{Chú thích web|url= https://i-d.vice.com/en_gb/article/according-to-feminist-porn-star-casey-calvert-she39s-only-objectified-when-she-wants-to-be-mx-translation|tiêu đề= according to feminist porn star casey calvert she's only objectified when she wants to be|ngày truy cập= ngày 30 tháng 5 năm 2015|tác giả 1= Tish Weinstock|ngày tháng= ngày 5 tháng 2 năm 2015|nhà xuất bản= [[i-D]]|archive-date= 2015-05-30|archive-url= https://web.archive.org/web/20150530141318/https://i-d.vice.com/en_gb/article/according-to-feminist-porn-star-casey-calvert-she39s-only-objectified-when-she-wants-to-be-mx-translation|url-status= dead}}</ref> Năm 2012, cô tốt nghiệp magna cum laude từ trường [[Đại học Florida]] với bằng cử nhân khoa học về sản xuất phim và ngành phụ trong [[động vật học]] và [[Nhân loại học|nhân chủng học]]<ref>{{Chú thích web|url=http://revelu.com/florida/2014/04/26/uf-student-turn-porn-star/ |tiêu đề=UF Student Turn Porn Star |ngày truy cập=ngày 31 tháng 5 năm 2015 |tác giả 1=Michelle Manzione |ngày tháng=ngày 26 tháng 4 năm 2014 |nhà xuất bản=Revel U |url hỏng=yes |url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20150602035500/http://revelu.com/florida/2014/04/26/uf-student-turn-porn-star/ |ngày lưu trữ=ngày 2 tháng 6 năm 2015 }}</ref><ref>{{Chú thích web|url= http://mensmagdaily.com/mmd-interviews-cutie-casey-calvert/|tiêu đề= MMD Interviews The Cutie Casey Calvert|ngày truy cập= ngày 30 tháng 5 năm 2015|tác giả 1= Jon DaBove|ngày tháng= ngày 19 tháng 11 năm 2014|nhà xuất bản= Mens Mag Daily}}</ref><ref name=AdultDVDTalk>{{Chú thích web|url= http://interviews.adultdvdtalk.com/casey-calvert/|tiêu đề= Captain Jack interviews Casey Calvert|ngày truy cập= ngày 3 tháng 6 năm 2015|tác giả 1= Captain Jack|ngày tháng= ngày 19 tháng 10 năm 2013|nhà xuất bản= Adult DVD Talk}}</ref> ==Sự nghiệp== Calvert bắt đầu làm việc như một người mẫu fetish và nghệ thuật vào mùa xuân năm junior trong trường học.<ref name=AdultDVDTalk/> Cô đã chọn tên sân khấu của mình để tôn vinh giáo sư Clay Calvert sau khi lấy lớp của mình về Luật Truyền thông đại chúng năm sophomore<ref name=IndependentFloridaAlligator>{{Chú thích web|url= http://www.alligator.org/news/campus/article_486f270c-ca9c-11e3-9096-001a4bcf887a.html|tiêu đề= UF alumna porn star takes stage name from UF journalism professor|ngày truy cập= ngày 30 tháng 5 năm 2015|tác giả 1= Sean Stewart-Muniz|ngày tháng= ngày 23 tháng 4 năm 2014|nhà xuất bản= [[The Independent Florida Alligator]]}}</ref> Cô ấy nói rằng "Tôi cảm thấy đúng vì thực sự nếu tôi không học lớp của ông ấy, tôi sẽ không ở nơi mà tôi đang ở ngay bây giờ", nói về cách cô ấy học được trong lớp học của mình rằng nội dung khiêu dâm không phải là bất hợp pháp như cô đã nghĩ ban đầu.<ref name=IndependentFloridaAlligator/> Cảnh quay đầu tiên của cô là cho phòng thu SexArt.<ref>{{Chú thích web|url= http://nextshark.com/a-25-year-old-porn-star-tells-us-why-it-really-sucks-to-date-a-porn-star/|tiêu đề= A 25-Year-Old Porn Star Tells Us Why It Really Sucks to Date a Porn Star|ngày truy cập= ngày 8 tháng 6 năm 2015|tác giả 1= Waylae Gregoire|ngày tháng= ngày 27 tháng 5 năm 2015|nhà xuất bản= NextShark|archive-date = ngày 29 tháng 5 năm 2015 |archive-url= https://web.archive.org/web/20150529195455/http://nextshark.com/a-25-year-old-porn-star-tells-us-why-it-really-sucks-to-date-a-porn-star/|url-status=dead}}</ref> Vào tháng 9 năm 2015, Calvert được thuê viết kịch bản cho BDSM hàng tháng và cốt truyện theo chủ đề về fetish cho blog The Naked Truth của GameLink và trả lời các câu hỏi của khách hàng trong một phần của trang web có tiêu đề "Góc của Casey".<ref>{{Chú thích web|url= http://www.xbiz.com/news/198712|tiêu đề= GameLink Taps Casey Calvert as BDSM, Fetish Expert|ngày truy cập= ngày 16 tháng 9 năm 2015|tác giả 1= Bob Johnson|ngày tháng= ngày 8 tháng 9 năm 2015|nhà xuất bản= [[XBIZ]]}}</ref> Cô cũng đã viết về nội dung khiêu dâm tình dục cho tờ The Huffington Post ''.<ref>{{Chú thích web|url= http://www.huffingtonpost.com/casey-calvert/|tiêu đề= Casey Calvert|ngày truy cập= ngày 16 tháng 9 năm 2015|nhà xuất bản= [[The Huffington Post]]}}</ref> Calvert cũng cố gắng theo đuổi sự nghiệp diễn xuất và người mẫu, nhưng các nhà tuyển dụng tiềm năng đã từ chối thuê cô vì công việc của cô trong phim khiêu dâm tình dục.<ref name=BaDoink>{{Chú thích web|url= http://www.badoink.io/life/interviews/interview-a-friendly-chat-with-casey-calvert/|tiêu đề= Interview: A Friendly Chat with Casey Calvert|ngày truy cập= ngày 30 tháng 5 năm 2015|tác giả 1= L Isaac Simon|ngày tháng= ngày 17 tháng 4 năm 2015|nhà xuất bản= BaDoink|archive-date = ngày 30 tháng 5 năm 2015 |archive-url= https://web.archive.org/web/20150530095230/http://www.badoink.io/life/interviews/interview-a-friendly-chat-with-casey-calvert/|url-status=dead}}</ref> Cô nói rằng cô đã bị phát hiện ngay cả khi đang thử việc dưới tên pháp lý của cô.<ref name=BaDoink/> ==Giải thưởng và đề cử== {| class="wikitable" width="65%" |- !width="7%"|Năm !width="7%"|Lễ trao giải !width="42%"|Thể loại !width="36%"|Công việc !width="8%"|Kết quả |- |rowspan=7 align=center|2015 |rowspan=4 align=center|[[AVN Awards|AVN]]<ref name="avnnom2015">{{Chú thích web|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20150322102024/http://avnawards.avn.com/pages/4|ngày lưu trữ=ngày 22 tháng 3 năm 2015|url=http://avnawards.avn.com/pages/4|tiêu đề=AVN - 2015 AVN Awards Show|work=AVN|nhà xuất bản=AVN Media Network|ngày truy cập=ngày 12 tháng 4 năm 2015}}</ref> |Best Girl/Girl Sex Scene |''Dirty Panties 2'' {{small|(shared with [[Jada Stevens]])}} |{{nom}} |- |Best Group Sex Scene |''Nymphos'' {{small|(shared with Mischa Brooks, Juelz Ventura, [[Xander Corvus]], [[Tommy Pistol]] and Michael Vegas)}} |{{nom}} |- |Best POV Sex Scene |''[[POV Pervert|POV Pervert 17]]'' {{small|(shared with [[Tim Von Swine]])}} |{{nom}} |- |Best Three-Way Sex Scene&mdash;G/G/B |''Anal Inferno 3'' {{small|(shared with [[Adrianna Luna]] and [[Mike Adriano]])}} |{{nom}} |- |rowspan=2 align=center|[[XBIZ Award|XBIZ]]<ref name="xbiznom2015">{{Chú thích web|url=http://www.xbiz.com/news/187748|tiêu đề=XBIZ Announces Movies & Production Nominees for 2015 XBIZ Awards - XBIZ.com|work=XBIZ|nhà xuất bản=Adnet Media|họ 1=Gray|tên 1=Lila|ngày tháng=ngày 12 tháng 11 năm 2014|ngày truy cập=ngày 12 tháng 4 năm 2015}}</ref> |Best Actress&mdash;Couples-Themed Release |''Proud Parents'' |{{nom}} |- |Best Scene&mdash;Non-Feature Release |''James Deen's 7 Sins'' {{small|(shared with [[Dana DeArmond]], Phoenix Marie and [[James Deen]])}} |{{nom}} |- |align=center|[[XRCO Award|XRCO]] |Unsung Siren<ref name="xrcowin2015">{{Chú thích web|url=http://www.xbiz.com/news/193339|tiêu đề=2015 XRCO Award Winners Announced - XBIZ.com|work=XBIZ|nhà xuất bản=Adnet Media|họ 1=Sanford|tên 1=John|ngày tháng=ngày 11 tháng 4 năm 2015|ngày truy cập=ngày 12 tháng 4 năm 2015}}</ref> |{{n/a}} |{{won}} |- |rowspan=6|2016 |rowspan=2 align=center|AVN<ref name="avnnom2016">{{Chú thích web|url=http://avnawards.avn.com/nominees |tiêu đề=AVN - 2016 AVN Awards Show |work=AVN |nhà xuất bản=AVN Media Network |ngày truy cập=ngày 11 tháng 1 năm 2016 |url hỏng=yes |url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20100304153045/http://avnawards.avn.com/nominees |ngày lưu trữ=ngày 4 tháng 3 năm 2010 |df= }}</ref> |Best Double Penetration Sex Scene |''Analized'' {{small|(shared with James Deen and [[Erik Everhard]])}} |{{nom}} |- |Best Girl/Girl Sex Scene |''Sisterly Love 2'' {{small|(shared with [[Shyla Jennings]])}} |{{nom}} |- |rowspan=3 align=center|XBIZ<ref name="xbiznom2016">{{Chú thích web|url=http://xbizawards.xbiz.com/nominees.php |tiêu đề=XBIZ Awards - Nominees |work=XBIZ |nhà xuất bản=Adnet Media |ngày truy cập=ngày 11 tháng 1 năm 2016 |url hỏng=yes |url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20130101002204/http://xbizawards.xbiz.com/nominees.php |ngày lưu trữ=ngày 1 tháng 1 năm 2013 |df= }}</ref> |Best Actress&mdash;All-Girl Release |''Girlfriends'' |{{nom}} |- |Best Sex Scene&mdash;Vignette Release |''My Hotwife Blindfolded'' {{small|(shared with [[Toni Ribas]])}} |{{nom}} |- |[[XBIZ Award for Female Performer of the Year|Female Performer of the Year]] |{{n/a}} |{{nom}} |- |align=center|XRCO |Unsung Siren<ref name="xrconom2016">{{Chú thích web|url=http://business.avn.com/articles/video/XRCO-Announces-2016-Nominations-649580.html|tiêu đề=AVN - XRCO Announces 2016 Nominations|work=AVN|nhà xuất bản=AVN Media Network|họ 1=Smithberg|tên 1=Allen|ngày tháng=ngày 8 tháng 4 năm 2016|ngày truy cập=ngày 14 tháng 6 năm 2016|archive-date=2016-04-21|archive-url=https://web.archive.org/web/20160421224012/http://business.avn.com/articles/video/XRCO-Announces-2016-Nominations-649580.html|url-status=dead}}</ref> |{{n/a}} |{{nom}} |- |2017 |align=center|AVN<ref name="avnwin2017">{{Chú thích web|url=https://avn.com/business/articles/video/2017-avn-award-winners-announced-712151.html|tiêu đề=2017 AVN Award Winners Announced|tác giả 1=AVN Staff|ngày tháng=ngày 21 tháng 1 năm 2017|nhà xuất bản=[[AVN (magazine)|AVN]]|ngày truy cập=ngày 22 tháng 1 năm 2017}}</ref> |Best Group Sex Scene |''Orgy Masters 8'' {{small|(shared with [[Keisha Grey]], Katrina Jade, Jojo Kiss, Goldie Rush, [[Lexington Steele]], [[Prince Yahshua]], and Rico Strong)}} |{{won}} |} ==Chú thích== {{Tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== {{Thể loại Commons|Casey Calvert}} * {{official website|http://www.caseycalvert.com}} * {{IMDb name|nm5427926}} * {{iafd name|id=caseycalvert|gender=female|name=Casey Calvert}} * {{afdb name|id=63620|gender=female|name=Casey Calvert}} [[Thể loại:Người Mỹ gốc Do Thái]] cr9bi60vz1ar13q75vd9gwe7gq6oifp Thẩm Kim Long 0 7573146 68887988 68603006 2022-07-23T04:03:33Z Nguyên II Chính 835843 /* Tham khảo */ wikitext text/x-wiki {{Infobox officeholder |name = Thẩm Kim Long |native_name = {{nobold|沈金龙}} |native_name_lang = zh-Hans-CN |image = Vice Adm. Jinlong Shen.jpg |imagesize= 200px |caption = Thẩm Kim Long năm 2015 |office= Tư lệnh [[Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] |term_start=Tháng 1 năm 2017 |term_end=[[1 tháng 8]] năm [[2021]] |predecessor=[[Ngô Thắng Lợi]] |successor = [[Đổng Quân]] |office2 = Tư lệnh [[Hải quân Chiến khu Nam bộ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] |term_start2 = Tháng 1 năm 2016 |term_end2 = Tháng 1 năm 2017 |predecessor2 = Chức vụ mới |successor2 = [[Vương Hải]] |1blankname2 = |1namedata2 = |office3 = Tư lệnh [[Hạm đội Nam Hải]] |term_start3 = Tháng 12 năm 2014 |term_end3 = Tháng 1 năm 2016 |predecessor3 = [[Tưởng Vĩ Liệt]] |successor3 = |office4 = Viện trưởng [[Học viện Chỉ huy Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc|Học viện Chỉ huy Hải quân]] |term_start4 = 2011 |term_end4 = 2014 |predecessor4 = [[Từ Vệ Binh]] |successor4 = Cao Phong |office5 = Viện trưởng [[Học viện Tàu chiến Đại Liên Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc|Học viện Tàu chiến Đại Liên]] |term_start5 = 2010 |term_end5 = 2011 |predecessor5 = [[Dương Tuấn Phi]] |successor5 = [[Khương Quốc Bình]] |birth_date = {{Birth year and age|1956|10}} |birth_place= huyện [[Nam Hối]], tỉnh [[Giang Tô]], Trung Quốc |death_date = |death_place= |party = [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] |spouse = |children = |parents = |alma_mater = |rank = [[Tập tin:PLANF-0720-GEN.png|30px]] [[Đô đốc]] |allegiance= {{flag|Trung Quốc}} |branch = {{navy|China}} |serviceyears= ?–nay }} '''Thẩm Kim Long''' ({{zh |s=沈金龙 |t=沈金龍 |p = Shěn Jīnlóng }}; sinh tháng 10 năm 1956) là [[Đô đốc]] [[Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]]. Ông là Ủy viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]], nguyên Tư lệnh [[Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]]. Trước khi được bổ nhiệm làm Tư lệnh Hải quân Trung Quốc, ông từng làm Tư lệnh [[Hạm đội Nam Hải]]. ==Tiểu sử== Thẩm Kim Long sinh tháng 10 năm [[1956]], người huyện [[Nam Hối]], tỉnh [[Giang Tô]] (nay thuộc quận [[Phố Đông]], thành phố [[Thượng Hải]]). Ông từng đảm nhiệm các chức vụ như Chi đội trưởng Chi đội 10 tàu khu trục thuộc [[Hạm đội Bắc Hải]], Tư lệnh Căn cứ bảo đảm Lữ Thuận thuộc Hạm đội Bắc Hải.<ref>{{chú thích web| url = https://xw.qq.com/news/20170120027381/NEW2017012002738100 | tiêu đề = 南海舰队司令员沈金龙接替吴胜利出任海军司令员 | author = | ngày =2017-01-20 | ngày truy cập = 2020-01-17 | nơi xuất bản= 腾讯 | ngôn ngữ = }}</ref> Năm 2010, Thẩm Kim Long giữ chức Viện trưởng [[Học viện Tàu chiến Đại Liên Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc|Học viện Tàu chiến Đại Liên]]. Tháng 7 năm 2010, ông được thăng quân hàm [[Chuẩn Đô đốc]]. Năm 2011, ông được bổ nhiệm làm Viện trưởng [[Học viện Chỉ huy Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc|Học viện Chỉ huy Hải quân]]. Tháng 9 năm 2014, ông được bổ nhiệm giữ chức Phó Tư lệnh [[Hạm đội Nam Hải]]. Tháng 12 năm 2014, ông được cử làm Phó Tư lệnh [[Quân khu Quảng Châu]] kiêm Tư lệnh Hạm đội Nam Hải.<ref>{{chú thích báo|title=南海舰队军政主官同时调换:副司令员沈金龙副政委刘明利擢升|url=http://www.thepaper.cn/newsDetail_forward_1289192|access-date = ngày 14 tháng 1 năm 2016 |newspaper=澎湃新闻}}</ref> Ngày 1 tháng 2 năm 2016, Chủ tịch Quân ủy Trung ương [[Tập Cận Bình]] ra tuyên bố giải thể 7 đại quân khu, thành lập 5 chiến khu.<ref>{{chú thích web| url = http://www.bienphong.com.vn/cuoc-cai-to-chua-tung-co-trong-lich-su-quan-doi-trung-quoc/ | tiêu đề = Cuộc cải tổ chưa từng có trong lịch sử Quân đội Trung Quốc | author = | ngày = 2016-03-02| ngày truy cập = 2020-01-16| nơi xuất bản= Báo Biên phòng | ngôn ngữ = }}</ref> Thẩm Kim Long được cử làm Phó Tư lệnh [[Chiến khu Nam bộ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] kiêm Tư lệnh Hải quân Chiến khu Nam bộ.<ref name="weigang">{{chú thích web|title=海军后勤部原部长魏钢、原沈空参谋长常丁求任驻粤部队领导|url=http://www.thepaper.cn/newsDetail_forward_1429916|date = ngày 5 tháng 2 năm 2016 |publisher=澎湃新闻}}</ref> Chiều ngày [[29 tháng 7]] năm 2016, Hải quân Trung Quốc đã tổ chức buổi lễ thăng quân hàm sĩ quan cấp tướng ở Bắc Kinh, ông được thăng quân hàm từ cấp Thiếu tướng lên cấp Trung tướng ([[Phó Đô đốc]]).<ref>{{chú thích báo|title=海军举行晋衔仪式,王海杨世光康非沈金龙刘明利晋升中将|url=http://www.thepaper.cn/newsDetail_forward_1506079|access-date = ngày 29 tháng 7 năm 2016 |newspaper=澎湃新闻}}</ref><ref>{{chú thích web| url = https://m.viettimes.vn/trung-quoc-thang-ham-tuong-cho-mot-loat-si-quan-hai-quan-canh-sat-vu-trang-70180.html | tiêu đề =Trung Quốc thăng hàm tướng cho một loạt sĩ quan hải quân, cảnh sát vũ trang | author = | ngày = 2016-08-03| ngày truy cập = 2020-01-16| nơi xuất bản= VietTimes | ngôn ngữ = }}</ref> Tháng 1 năm 2017, Thẩm Kim Long được bổ nhiệm giữ chức vụ Tư lệnh [[Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]].<ref>{{chú thích web|title=沈金龙接替吴胜利任海军司令员|url=http://news.sina.com.cn/c/nd/2017-01-20/doc-ifxzuswq2965157.shtml|date = ngày 20 tháng 1 năm 2017 |publisher=新浪}}</ref><ref>{{chú thích web|title=吴胜利卸任海军司令,主政11年中国海军强势发展|url=http://china.huanqiu.com/article/2017-01/9991837.html|date = ngày 20 tháng 1 năm 2017 |publisher=环球网}}</ref> Ngày [[24 tháng 10]] năm 2017, tại phiên bế mạc [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIX]], ông được bầu làm Ủy viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]].<ref>{{chú thích web |url=http://news.xinhuanet.com/english/2017-10/24/c_136702936.htm |title=List of members of the 19th CPC Central Committee |publisher=Xinhua News Agency |date=ngày 24 tháng 10 năm 2017}}</ref> Tháng 7 năm 2019, ông được phong quân hàm từ Phó Đô đốc lên [[Đô đốc]].<ref>{{chú thích web|title=中央军委举行晋升仪式 10位军官警官晋升上将军衔|url=http://mil.news.sina.com.cn/china/2019-07-31/doc-ihytcerm7629200.shtml|access-date = ngày 31 tháng 7 năm 2019 |date = ngày 31 tháng 7 năm 2019 |publisher=新浪}}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{Thượng tướng Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa đang tại ngũ}} {{Tư lệnh Hải quân PLA}} {{Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc/2019}} {{thời gian sống|1956}} [[Thể loại:Tư lệnh Hạm đội Nam Hải]] [[Thể loại:Tư lệnh Hải quân Chiến khu Nam bộ]] [[Thể loại:Đô đốc Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] [[Thể loại:Tư lệnh Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] [[Thể loại:Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]] ohy9wovw3xjqer0nhhvq55k9p4vzfaw ERO1LB 0 7573147 69503058 69502899 2023-01-01T07:21:57Z NhacNy2412Bot 843044 sửa tham số CS1 wikitext text/x-wiki {{Infobox gene}} '''Protein beta giống ERO1''' ([[tiếng Anh]]: ''ERO1-like protein beta'') là [[protein]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''ERO1LB''.<ref name="pmid10818100">{{chú thích tạp chí | vauthors = Pagani M, Fabbri M, Benedetti C, Fassio A, Pilati S, Bulleid NJ, Cabibbo A, Sitia R | title = Endoplasmic reticulum oxidoreductin 1-lbeta (ERO1-Lbeta), a human gene induced in the course of the unfolded protein response | journal = J Biol Chem | volume = 275 | issue = 31 | pages = 23685–92 |date=Sep 2000 | pmid = 10818100 | pmc = | doi = 10.1074/jbc.M003061200 }}</ref><ref name="entrez">{{chú thích web | title = Entrez Gene: ERO1LB ERO1-like beta (S. cerevisiae)| url = https://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=56605| access-date = }}</ref> <!-- The PBB_Summary template is automatically maintained by Protein Box Bot. See Template:PBB_Controls to Stop updates. --> {{PBB_Summary | section_title = | summary_text = }} ==Tương tác== ERO1LB có khả năng [[Tương tác protein-protein|tương tác]] với [[P4HB]].<ref name=pmid11847130>{{chú thích tạp chí |last=Anelli |first=Tiziana |author2=Alessio Massimo |author3=Mezghrani Alexandre |author4=Simmen Thomas |author5=Talamo Fabio |author6=Bachi Angela |author7=Sitia Roberto |date=Feb 2002 |title=ERp44, a novel endoplasmic reticulum folding assistant of the thioredoxin family |journal=EMBO J. |volume=21 |issue=4 |pages=835–44 |publisher= |location = England| issn = 0261-4189| pmid = 11847130 |doi = 10.1093/emboj/21.4.835 | bibcode = | oclc =| id = | url = | language = | format = | access-date = | lay-url = | lay-source = | lay-date = | quote = |pmc=125352 }}</ref><ref name=pmid11707400>{{chú thích tạp chí |last=Mezghrani |first=A |author2=Fassio A |author3=Benham A |author4=Simmen T |author5=Braakman I |author6=Sitia R |date=Nov 2001 |title=Manipulation of oxidative protein folding and PDI redox state in mammalian cells |journal=EMBO J. |volume=20 |issue=22 |pages=6288–96 |publisher= |location = England| issn = 0261-4189| pmid = 11707400 |doi = 10.1093/emboj/20.22.6288 | bibcode = | oclc =| id = | url = | language = | format = | access-date = | lay-url = | lay-source = | lay-date = | quote = |pmc=125306 }}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Đọc thêm== {{refbegin|2}} {{PBB_Further_reading | citations = *{{chú thích tạp chí | vauthors=Mezghrani A, Fassio A, Benham A |title=Manipulation of oxidative protein folding and PDI redox state in mammalian cells |journal=EMBO J. |volume=20 |issue= 22 |pages= 6288–96 |year= 2002 |pmid= 11707400 |doi= 10.1093/emboj/20.22.6288 | pmc=125306 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Anelli T, Alessio M, Mezghrani A |title=ERp44, a novel endoplasmic reticulum folding assistant of the thioredoxin family |journal=EMBO J. |volume=21 |issue= 4 |pages= 835–44 |year= 2002 |pmid= 11847130 |doi= 10.1093/emboj/21.4.835 | pmc=125352 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Strausberg RL, Feingold EA, Grouse LH |title=Generation and initial analysis of more than 15,000 full-length human and mouse cDNA sequences |journal=Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. |volume=99 |issue= 26 |pages= 16899–903 |year= 2003 |pmid= 12477932 |doi= 10.1073/pnas.242603899 | pmc=139241 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Gess B, Hofbauer KH, Wenger RH |title=The cellular oxygen tension regulates expression of the endoplasmic oxidoreductase ERO1-Lalpha |journal=Eur. J. Biochem. |volume=270 |issue= 10 |pages= 2228–35 |year= 2003 |pmid= 12752442 |doi=10.1046/j.1432-1033.2003.03590.x |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Molteni SN, Fassio A, Ciriolo MR |title=Glutathione limits Ero1-dependent oxidation in the endoplasmic reticulum |journal=J. Biol. Chem. |volume=279 |issue= 31 |pages= 32667–73 |year= 2004 |pmid= 15161913 |doi= 10.1074/jbc.M404992200 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Gerhard DS, Wagner L, Feingold EA |title=The Status, Quality, and Expansion of the NIH Full-Length cDNA Project: The Mammalian Gene Collection (MGC) |journal=Genome Res. |volume=14 |issue= 10B |pages= 2121–7 |year= 2004 |pmid= 15489334 |doi= 10.1101/gr.2596504 | pmc=528928 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Dias-Gunasekara S, Gubbens J, van Lith M |title=Tissue-specific expression and dimerization of the endoplasmic reticulum oxidoreductase Ero1beta |journal=J. Biol. Chem. |volume=280 |issue= 38 |pages= 33066–75 |year= 2005 |pmid= 16012172 |doi= 10.1074/jbc.M505023200 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Lewandrowski U, Moebius J, Walter U, Sickmann A |title=Elucidation of N-glycosylation sites on human platelet proteins: a glycoproteomic approach |journal=Mol. Cell. Proteomics |volume=5 |issue= 2 |pages= 226–33 |year= 2006 |pmid= 16263699 |doi= 10.1074/mcp.M500324-MCP200 }} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Otsu M, Bertoli G, Fagioli C |title=Dynamic retention of Ero1alpha and Ero1beta in the endoplasmic reticulum by interactions with PDI and ERp44 |journal=Antioxid. Redox Signal. |volume=8 |issue= 3–4 |pages= 274–82 |year= 2006 |pmid= 16677073 |doi= 10.1089/ars.2006.8.274 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Dias-Gunasekara S, van Lith M, Williams JA |title=Mutations in the FAD binding domain cause stress-induced misoxidation of the endoplasmic reticulum oxidoreductase Ero1beta |journal=J. Biol. Chem. |volume=281 |issue= 35 |pages= 25018–25 |year= 2006 |pmid= 16822866 |doi= 10.1074/jbc.M602354200 |display-authors=etal}} }} {{refend}} <!-- The PBB_Controls template provides controls for Protein Box Bot, please see Template:PBB_Controls for details. --> {{PBB_Controls | update_page = yes | require_manual_inspection = no | update_protein_box = yes | update_summary = yes | update_citations = yes }} [[Thể loại:Protein người]] [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] {{gene-1-stub}} j1hgrktmsg7bcfsjiau0hyhtxytkpmu Tập tin:Juken Sentai Gekiranger.jpg 6 7573148 67920126 40233020 2022-01-11T15:09:44Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki == Miêu tả == {{Thông tin|description={{vi|1=Logo của Juken Sentai Gekiranger}}|date=2017-09-30|source=https://vignette.wikia.nocookie.net/logopedia/images/2/2f/Gekiranger_Logo.jpg/revision/latest?cb=20110619160719|author=http://logos.wikia.com/wiki/User:MrThermomanPreacher|permission=|other versions=}} == Giấy phép == {{KTD-biểu trưng | image has rationale = yes }} jpz6yclxviqokiqcdhod46qki4zeylj ERMAP 0 7573150 66174011 65494426 2021-09-24T07:54:16Z InternetArchiveBot 686003 Add 1 book for [[Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được]] (20210923sim)) #IABot (v2.0.8.1) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox gene}} '''Protein liên hợp màng tế bào hồng cầu''' ([[tiếng Anh]]: ''Erythroid membrane-associated protein'') là [[protein]] ở người đảm nhận chức năng xây dựng hệ thống nhóm máu Scianna và được mã hóa bởi [[gen]] ''ERMAP''.<ref name="pmid11549310">{{chú thích tạp chí | vauthors = Xu H, Foltz L, Sha Y, Madlansacay MR, Cain C, Lindemann G, Vargas J, Nagy D, Harriman B, Mahoney W, Schueler PA | title = Cloning and characterization of human erythroid membrane-associated protein, human ERMAP | journal = Genomics | volume = 76 | issue = 1–3 | pages = 2–4 |date=Sep 2001 | pmid = 11549310 | pmc = | doi = 10.1006/geno.2001.6600 }}</ref><ref name="entrez">{{chú thích web | title = Entrez Gene: ERMAP erythroblast membrane-associated protein (Scianna blood group)| url = https://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=114625| access-date = }}</ref> <!-- The PBB_Summary template is automatically maintained by Protein Box Bot. See Template:PBB_Controls to Stop updates. --> {{PBB_Summary | section_title = | summary_text = }} ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Đọc thêm== {{refbegin|2}} {{PBB_Further_reading | citations = *{{chú thích tạp chí | vauthors=Gregory SG, Barlow KF, McLay KE |title=The DNA sequence and biological annotation of human chromosome 1 |journal=Nature |volume=441 |issue= 7091 |pages= 315–21 |year= 2006 |pmid= 16710414 |doi= 10.1038/nature04727 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Flegel WA, Chen Q, Reid ME |title=SCER and SCAN: two novel high-prevalence antigens in the Scianna blood group system |journal=Transfusion |volume=45 |issue= 12 |pages= 1940–4 |year= 2006 |pmid= 16371048 |doi= 10.1111/j.1537-2995.2005.00646.x |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Hue-Roye K, Chaudhuri A, Velliquette RW |title=STAR: a novel high-prevalence antigen in the Scianna blood group system | url=https://archive.org/details/sim_transfusion_2005-02_45_2/page/245 |journal=Transfusion |volume=45 |issue= 2 |pages= 245–7 |year= 2005 |pmid= 15660834 |doi= 10.1111/j.1537-2995.2004.04226.x |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Gerhard DS, Wagner L, Feingold EA |title=The status, quality, and expansion of the NIH full-length cDNA project: the Mammalian Gene Collection (MGC) |journal=Genome Res. |volume=14 |issue= 10B |pages= 2121–7 |year= 2004 |pmid= 15489334 |doi= 10.1101/gr.2596504 | pmc=528928 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Krause M, Leslie JD, Stewart M |title=Lamellipodin, an Ena/VASP ligand, is implicated in the regulation of lamellipodial dynamics |journal=Dev. Cell |volume=7 |issue= 4 |pages= 571–83 |year= 2004 |pmid= 15469845 |doi= 10.1016/j.devcel.2004.07.024 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Ota T, Suzuki Y, Nishikawa T |title=Complete sequencing and characterization of 21,243 full-length human cDNAs |journal=Nat. Genet. |volume=36 |issue= 1 |pages= 40–5 |year= 2004 |pmid= 14702039 |doi= 10.1038/ng1285 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Strausberg RL, Feingold EA, Grouse LH |title=Generation and initial analysis of more than 15,000 full-length human and mouse cDNA sequences |journal=Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. |volume=99 |issue= 26 |pages= 16899–903 |year= 2003 |pmid= 12477932 |doi= 10.1073/pnas.242603899 | pmc=139241 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Wagner FF, Poole J, Flegel WA |title=Scianna antigens including Rd are expressed by ERMAP |journal=Blood |volume=101 |issue= 2 |pages= 752–7 |year= 2003 |pmid= 12393480 |doi= 10.1182/blood-2002-07-2064 }} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Su YY, Gordon CT, Ye TZ |title=Human ERMAP: an erythroid adhesion/receptor transmembrane protein |journal=Blood Cells Mol. Dis. |volume=27 |issue= 5 |pages= 938–49 |year= 2003 |pmid= 11783959 |doi= 10.1006/bcmd.2001.0465 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Lewis M, Kaita H, Philipps S |title=The position of the Radin blood group locus in relation to other chromosome l loci |journal=Ann. Hum. Genet. |volume=44 |issue= Pt 2 |pages= 179–84 |year= 1982 |pmid= 6459052 |doi=10.1111/j.1469-1809.1980.tb00956.x |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Lewis M, Kaita H |title=Genetic linkage between the Radin and Rh blood group loci |journal=Vox Sang. |volume=37 |issue= 5 |pages= 286–9 |year= 1980 |pmid= 118583 |doi=10.1111/j.1423-0410.1979.tb02306.x }} }} {{refend}} ==Liên kết ngoài== * [https://www.ncbi.nlm.nih.gov/projects/gv/mhc/xslcgi.cgi?cmd=bgmut/systems_info&system=scianna Hệ thống nhóm máu Scianna] trên [[BGMUT]] <!-- The PBB_Controls template provides controls for Protein Box Bot, please see Template:PBB_Controls for details. --> {{PBB_Controls | update_page = yes | require_manual_inspection = no | update_protein_box = yes | update_summary = yes | update_citations = yes }} {{Y học truyền máu}} [[Thể loại:Protein người]] [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] {{gene-1-stub}} 2otjgwgl1lczp2bgcivt0tlbxcp1ysk ETV3 0 7573151 65494430 64096712 2021-08-16T08:52:16Z NDKDDBot 814981 /* Đọc thêm */clean up, replaced: {{cite journal → {{chú thích tạp chí (7) wikitext text/x-wiki {{Infobox gene}} '''Biến thể Ets 3''' ([[tiếng Anh]]: ''Ets variant 3'') là [[protein]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''ETV3''.<ref name="entrez">{{chú thích web | title = Entrez Gene: Ets variant 3 | url = https://www.ncbi.nlm.nih.gov/gene/2117 }}</ref> == Tham khảo == {{tham khảo}} == Đọc thêm == {{refbegin|2}} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Klemsz M, Hromas R, Raskind W, Bruno E, Hoffman R | title = PE-1, a novel ETS oncogene family member, localizes to chromosome 1q21-q23 | journal = Genomics | volume = 20 | issue = 2 | pages = 291–4 | date = March 1994 | pmid = 8020980 | doi = 10.1006/geno.1994.1169 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Hester KD, Verhelle D, Escoubet-Lozach L, Luna R, Rose DW, Glass CK | title = Differential repression of c-myc and cdc2 gene expression by ERF and PE-1/METS | journal = Cell Cycle | volume = 6 | issue = 13 | pages = 1594–604 | date = July 2007 | pmid = 17525531 | doi = 10.4161/cc.6.13.4336 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Anney RJ, Lasky-Su J, O'Dúshláine C, Kenny E, Neale BM, Mulligan A, Franke B, Zhou K, Chen W, Christiansen H, Arias-Vásquez A, Banaschewski T, Buitelaar J, Ebstein R, Miranda A, Mulas F, Oades RD, Roeyers H, Rothenberger A, Sergeant J, Sonuga-Barke E, Steinhausen H, Asherson P, Faraone SV, Gill M | title = Conduct disorder and ADHD: evaluation of conduct problems as a categorical and quantitative trait in the international multicentre ADHD genetics study | journal = American Journal of Medical Genetics. Part B, Neuropsychiatric Genetics | volume = 147B | issue = 8 | pages = 1369–78 | date = December 2008 | pmid = 18951430 | pmc = | doi = 10.1002/ajmg.b.30871 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Sawka-Verhelle D, Escoubet-Lozach L, Fong AL, Hester KD, Herzig S, Lebrun P, Glass CK | title = PE-1/METS, an antiproliferative Ets repressor factor, is induced by CREB-1/CREM-1 during macrophage differentiation | journal = The Journal of Biological Chemistry | volume = 279 | issue = 17 | pages = 17772–84 | date = April 2004 | pmid = 14754893 | doi = 10.1074/jbc.M311991200 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Klappacher GW, Lunyak VV, Sykes DB, Sawka-Verhelle D, Sage J, Brard G, Ngo SD, Gangadharan D, Jacks T, Kamps MP, Rose DW, Rosenfeld MG, Glass CK | title = An induced Ets repressor complex regulates growth arrest during terminal macrophage differentiation | journal = Cell | volume = 109 | issue = 2 | pages = 169–80 | date = April 2002 | pmid = 12007404 | doi = 10.1016/S0092-8674(02)00714-6 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Mesquita B, Lopes P, Rodrigues A, Pereira D, Afonso M, Leal C, Henrique R, Lind GE, Jerónimo C, Lothe RA, Teixeira MR | title = Frequent copy number gains at 1q21 and 1q32 are associated with overexpression of the ETS transcription factors ETV3 and ELF3 in breast cancer irrespective of molecular subtypes | journal = Breast Cancer Research and Treatment | volume = 138 | issue = 1 | pages = 37–45 | date = February 2013 | pmid = 23329352 | doi = 10.1007/s10549-013-2408-2 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = El Kasmi KC, Smith AM, Williams L, Neale G, Panopoulos AD, Panopolous A, Watowich SS, Häcker H, Foxwell BM, Murray PJ | title = Cutting edge: A transcriptional repressor and corepressor induced by the STAT3-regulated anti-inflammatory signaling pathway | journal = Journal of Immunology | volume = 179 | issue = 11 | pages = 7215–9 | date = December 2007 | pmid = 18025162 | doi = 10.4049/jimmunol.179.11.7215 }} {{refend}} [[Thể loại:Protein người]] [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] {{gene-1-stub}} p8hto71y6ngj2vkmh2beh88kekhf70y EXTL2 0 7573153 65494436 65402437 2021-08-16T08:52:36Z NDKDDBot 814981 clean up, replaced: {{cite journal → {{chú thích tạp chí (8) wikitext text/x-wiki {{Infobox gene}} '''Protein giống exostosin 2''' ([[tiếng Anh]]: ''Exostosin-like 2'') là [[protein]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''EXTL2''.<ref name="pmid9450183">{{chú thích tạp chí | vauthors = Wuyts W, Van Hul W, Hendrickx J, Speleman F, Wauters J, De Boulle K, Van Roy N, Van Agtmael T, Bossuyt P, Willems PJ | title = Identification and characterization of a novel member of the EXT gene family, EXTL2 | journal = Eur J Hum Genet | volume = 5 | issue = 6 | pages = 382–9 |date=Mar 1998 | pmid = 9450183 | pmc = | doi = }}</ref><ref name="pmid15831490">{{chú thích tạp chí | vauthors = Sobhany M, Dong J, Negishi M | title = Two-step mechanism that determines the donor binding specificity of human UDP-N-acetylhexosaminyltransferase | journal = J Biol Chem | volume = 280 | issue = 25 | pages = 23441–5 |date=Jun 2005 | pmid = 15831490 | pmc = | doi = 10.1074/jbc.M413379200 }}</ref><ref name="entrez">{{chú thích web | title = Entrez Gene: EXTL2 exostoses (multiple)-like 2| url = https://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=2135| access-date = }}</ref> <!-- The PBB_Summary template is automatically maintained by Protein Box Bot. See Template:PBB_Controls to Stop updates. --> {{PBB_Summary | section_title = | summary_text = }} ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Đọc thêm== {{refbegin|2}} {{PBB_Further_reading | citations = *{{chú thích tạp chí | vauthors=Ota T, Suzuki Y, Nishikawa T |title=Complete sequencing and characterization of 21,243 full-length human cDNAs. |journal=Nat. Genet. |volume=36 |issue= 1 |pages= 40–5 |year= 2004 |pmid= 14702039 |doi= 10.1038/ng1285 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Strausberg RL, Feingold EA, Grouse LH |title=Generation and initial analysis of more than 15,000 full-length human and mouse cDNA sequences |journal=Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. |volume=99 |issue= 26 |pages= 16899–903 |year= 2003 |pmid= 12477932 |doi= 10.1073/pnas.242603899 | pmc=139241 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=McCormick C, Duncan G, Goutsos KT, Tufaro F |title=The putative tumor suppressors EXT1 and EXT2 form a stable complex that accumulates in the Golgi apparatus and catalyzes the synthesis of heparan sulfate |journal=Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. |volume=97 |issue= 2 |pages= 668–73 |year= 2000 |pmid= 10639137 |doi=10.1073/pnas.97.2.668 | pmc=15388 }} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Kitagawa H, Shimakawa H, Sugahara K |title=The tumor suppressor EXT-like gene EXTL2 encodes an alpha1, 4-N-acetylhexosaminyltransferase that transfers N-acetylgalactosamine and N-acetylglucosamine to the common glycosaminoglycan-protein linkage region. The key enzyme for the chain initiation of heparan sulfate |journal=J. Biol. Chem. |volume=274 |issue= 20 |pages= 13933–7 |year= 1999 |pmid= 10318803 |doi=10.1074/jbc.274.20.13933 }} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Saito T, Seki N, Yamauchi M |title=Structure, chromosomal location, and expression profile of EXTR1 and EXTR2, new members of the multiple exostoses gene family |journal=Biochem. Biophys. Res. Commun. |volume=243 |issue= 1 |pages= 61–6 |year= 1998 |pmid= 9473480 |doi=10.1006/bbrc.1997.8062 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Bonaldo MF, Lennon G, Soares MB |title=Normalization and subtraction: two approaches to facilitate gene discovery |journal=Genome Res. |volume=6 |issue= 9 |pages= 791–806 |year= 1997 |pmid= 8889548 |doi=10.1101/gr.6.9.791 }} }} {{refend}} <!-- The PBB_Controls template provides controls for Protein Box Bot, please see Template:PBB_Controls for details. --> {{PBB_Controls | update_page = yes | require_manual_inspection = no | update_protein_box = yes | update_summary = yes | update_citations = yes }} [[Thể loại:Protein người]] [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] {{gene-1-stub}} s8vf2e0n4ecqqxjptuahtq8lmug531g Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô 1958–1962 0 7573155 68671996 68671618 2022-06-01T03:11:50Z GiaTranBot 859204 GiaTranBot đã đổi [[Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô 1958-1962]] thành [[Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô 1958–1962]] wikitext text/x-wiki {{Chú thích trong bài}} '''Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô giai đoạn 1958-1962''' hay còn được gọi '''Hội đồng Bộ trưởng Xô Viết Tối cao Liên Xô khóa V'''. Hội đồng được [[Xô Viết Tối cao Liên Xô]] phê chuẩn ngày 31/3/1958. Giai đoạn này Khrushchev nắm quyền tuyệt đối trong Đảng và Chính phủ. Được coi là người có quyền lực tối cao sau khi Stalin qua đời. Hội đồng Bộ trưởng khóa V kết thúc nhiệm kỳ ngày 25/4/1962 sau khi Xô Viết Tối cao khóa VI phê chuẩn [[Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô|Hội đồng Bộ trưởng]] mới. ==Hoạt động== Hội đồng Bộ trưởng trong thời kỳ này chịu sự chi phối của Bí thư thứ nhất Nikita Khrushchev. Đa phần thành viên trong Hội đồng thuộc nhóm đổi mới theo đường lối Khrushchev. Sau Hội nghị Trung ương Đảng tháng 6 năm 1957, bãi bỏ vài chục Bộ toàn Liên bang cồng kềnh, chức năng được chuyển giao cho các Ủy ban trực thuộc Ủy ban Nhà nước Hội đồng Bộ trưởng. Đồng thời để kiểm soát và quản lý các khu kinh tế, các công ty được Hội đồng kinh tế quản lý. Kể từ năm 1957, tất cả Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng các nước Cộng hòa mặc nhiên là thành viên Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô. ==Thành tựu== Trong giai đoạn 1958-1962 ("Công nghiệp hóa Khrushchev"), Liên Xô đã tăng gấp đôi lượng dầu sản xuất do khai thác các mỏ thuộc khu vực Ural-Volga và (kể từ đầu những năm 1960) phía [[Tây Siberia]]. Mặc dù thực tế là 10 nhà máy lọc dầu mới đã được đưa vào sử dụng, nhưng khối lượng sản xuất dầu chỉ đáp ứng được nhu cầu của nền kinh tế và đến năm 1965 một phần dầu mới được xuất khẩu. Liên quan đến việc chạy đua vũ trang, lãnh đạo Liên Xô thấy tầm quan trọng trong sự phát triển ngành luyện kim, vì vậy trong những năm công nghiệp hóa của Khrushchev trong nước, một số doanh nghiệp mới như nhà máy luyện nhôm ở Shelekhov, Volgograd và [[Severstal]] được thành lập. Trong giai đoạn 1958-1962 Liên Xô tích cực phát triển các mẫu xe thương mại ([[GAZ-21|GAZ-21 "Volga"]], [[Moskvitch 402]], [[Moskvitch 407|Moskvitch-407]] và [[Moskvitch 403|Moskvich-403]], ZAZ-965 "Zaporozhets"), khối lượng sản xuất đã tăng từ 97.792 đơn vị lên đến 201.175 đơn vị. Trong giai đoạn này Liên Xô cũng nhanh chóng phát triển ngành công nghiệp hàng không, dựa trên sự phát triển riêng của mình (bao gồm cả chiến tranh) bắt đầu sản xuất số lượng lớn của máy bay chở khách, trong đó có máy bay phản lực [[Tupolev Tu-104|Tu-104]]. ==Thành viên== {{col-begin}} {{col-1-of-2}} *{{legend2|Gold|Ủy viên Bộ Chính trị|border=1px solid #AAAAAA}} *{{legend2|#000080|Bí thư Trung ương Đảng|border=1px solid #AAAAAA}} *{{legend2|#FFFF00|Ủy viên Dự khuyết Bộ Chính trị|border=1px solid #AAAAAA}} {{col-2-of-2}} *{{legend2|#FF0000|Ủy viên Trung ương Đảng|border=1px solid #AAAAAA}} *{{legend2|#008000|Ủy viên Dự khuyết Trung ương Đảng|border=1px solid #AAAAAA}} {{col-end}} ===Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng=== {| class="wikitable" align=center width=100% |- ! style="background:#E21C1C" width=5% |STT ! style="background:#E21C1C" width=25% |Tên ! colspan="2" style="background:#E21C1C" width=25% |Chức vụ ! style="background:#E21C1C" width=25% |Nhiệm kỳ ! style="background:#E21C1C" width=20% |Ghi chú khác |-align="center" |1||[[Nikita Khrushchev]]<br>(1894-1971)||width=1% style="background:Gold; color:white;"| ||'''Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô''' ||3/1958-4/1962||kiêm nhiệm [[Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô|Bí thư thứ nhất Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Liên Xô]] |} ===Phó Chủ tịch thứ nhất=== {| class="wikitable" align=center width=100% |- ! style="background:#E21C1C" width=5% |STT ! style="background:#E21C1C" width=25% |Tên ! colspan="2" style="background:#E21C1C" width=25% |Chức vụ ! style="background:#E21C1C" width=25% |Nhiệm kỳ ! style="background:#E21C1C" width=20% |Ghi chú khác |-align="center" |1||[[Anastas Mikoyan]]<br>(1895-1978)||width=1% style="background:Gold; color:white;"| ||rowspan="3"|'''Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô'''||3/1958-4/1962|| |-align="center" |2||[[Frol Kozlov]]<br>(1908-1965)||width=1% style="background:Gold; color:white;"| ||3/1958-5/1960|| |-align="center" |3||[[Alexei Kosygin]]<br>(1904-1980)||width=1% style="background:Gold; color:white;"| ||5/1960-4/1962|| |} ===Phó Chủ tịch=== {| class="wikitable" align=center width=100% |- ! style="background:#E21C1C" width=5% |STT ! style="background:#E21C1C" width=25% |Tên ! colspan="2" style="background:#E21C1C" width=25% |Chức vụ ! style="background:#E21C1C" width=25% |Nhiệm kỳ ! style="background:#E21C1C" width=20% |Ghi chú khác |-align="center" |1||[[Nikolay Ignatov]]<br>(1901–1966)||style="background:Gold; color:white;"| ||rowspan="8"|'''Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô'''||5/1960-4/1962|| |-align="center" |2||[[Alexei Kosygin]]<br>(1904-1980)||width=1% style="background:#FFFF00; color:white;"| ||3/1958-5/1960||Trở thành Phó Chủ tịch thứ nhất |-align="center" |3||[[Dmitry Ustinov]]<br>(1908-1984)|| style="background:#FF0000; color:white;"| ||3/1958-4/1962|| |-align="center" |4||[[Joseph Kuzmin]]<br>(1910-1996)|| style="background:#FF0000; color:white;"| ||3/1958-3/1959|| |-align="center" |5||[[Aleksandr Zasyadko]]<br>(1910-1963)|| style="background:#FF0000; color:white;"| ||3/1958-4/1962||Ủy viên Trung ương từ 1961 |-align="center" |6||[[Vladimir Novikov]]<br>(1907-2000)|| style="background:#FF0000; color:white;"| ||5/1960-4/1962||Ủy viên Trung ương từ 1961 |-align="center" |7||[[Ignatius Novikov]]<br>(1906-1993)|| style="background:#FF0000; color:white;"| ||5/1960-4/1962||Ủy viên Trung ương từ 1961 |-align="center" |8||[[Konstantin Rudnev]]<br>(1911-1980)|| style="background:#FF0000; color:white;"| ||6/1961-4/1962||Ủy viên Trung ương từ 1961 |} ===Quản lý nội vụ=== {| class="wikitable" align=center width=100% |- ! style="background:#E21C1C" width=5% |STT ! style="background:#E21C1C" width=25% |Tên ! colspan="2" style="background:#E21C1C" width=25% |Chức vụ ! style="background:#E21C1C" width=25% |Nhiệm kỳ ! style="background:#E21C1C" width=20% |Ghi chú khác |-align="center" |1||[[Anatoly Korobov]]<br>(1907-1967)|| ||rowspan="3"|'''Quản lý Nội vụ Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô'''||3/1958-7/1958|| |-align="center" |2||[[Pyotr Demichev]]<br>(1918-2010)|| ||7/1958-3/1959|| |-align="center" |3||[[Georgiy Stepanov]]<br>(1909-1996)|| ||3/1959-4/1962|| |} ===Chính phủ=== {| class="wikitable" align=center width=100% |- ! style="background:#E21C1C" width=5% |STT ! style="background:#E21C1C" width=25% |Chức vụ ! style="background:#E21C1C" width=25% |Tên ! colspan="2" style="background:#E21C1C" width=25% |Nhiệm kỳ ! style="background:#E21C1C" width=20% |Ghi chú khác |-align="center" |1||rowspan="1"|'''Bộ trưởng Bộ Ngoại giao'''||[[Andrei Gromyko]]<br>(1909-1989)||style="background:#FF0000; color:white;"| ||3/1958-4/1962|| |-align="center" |1||rowspan="1"|'''Bộ trưởng Bộ Quốc phòng'''||[[Rodion Malinovsky]]<br>(1898-1967)||style="background:#FF0000; color:white;"| ||3/1958-4/1962|| |-align="center" |1||rowspan="2"|'''Bộ trưởng Bộ Nội vụ'''||[[Nikolay Dudorov]]<br>(1906-1977)||width=1% style="background:#FF0000; color:white;"| ||3/1958-5/1960|| |-align="center" | ||colspan="4"|''Bộ bị bãi bỏ, quyền lực được chia cho Bộ Nội vụ các nước Cộng hòa quản lý'' |-align="center" |1||rowspan="2"|'''Bộ trưởng Bộ Thương mại'''||[[Dmitriy Pavlov]]<br>(1905-1991)||width=1% style="background:#FF0000; color:white;"| ||3/1958-11/1958|| |-align="center" | ||colspan="4"|''Bộ bị bãi bỏ, quyền lực được chia cho Bộ Thương mại các nước Cộng hòa quản lý'' |-align="center" |1||'''Bộ trưởng Bộ Cơ khí hạng trung'''||[[Efim Slavsky]]<br>(1898-1991)||style="background:#FF0000; color:white;"| ||3/1958-4/1962||Ủy viên Trung ương Đảng từ năm 1961 |-align="center" |1||rowspan="2"|'''Bộ trưởng Bộ Ngoại thương'''||[[Ivan Kabanov]]<br>(1898-1972)||style="background:#FF0000;color:white;"| ||3/1958-8/1958|| |-align="center" |2||[[Nikolay Patolichev]]<br>(1908-1989)||style="background:#FF0000;color:white;"| ||8/1958-4/1962|| |-align="center" |1||rowspan="2"|'''Bộ trưởng Bộ Y tế'''||[[Mariya Kovrigina]]<br>(1910-1995)||style="background:#FF0000;color:white;"| ||3/1958-1/1959|| |-align="center" |2||[[Sergey Kurashov]]<br>(1910-1965)||style="background:#FF0000;color:white;"| ||1/1959-4/1962||Ủy viên Trung ương Đảng từ năm 1961 |-align="center" |1||rowspan="2"|'''Bộ trưởng Bộ Ngũ cốc'''||[[Leonid Korniets]]<br>(1901-1969)||style="background:#FF0000;color:white;"| ||3/1958-11/1958|| |-align="center" | ||colspan="4"|''Bộ bị bãi bỏ, sáp nhập vào Ủy ban Nhà nước về sản xuất Ngũ cốc'' |-align="center" |1||rowspan="1"|'''Bộ trưởng Bộ Đường sắt'''||[[Boris Beshchev]]<br>(1903-1981)||style="background:#FF0000;color:white;"| ||3/1958-4/1962|| |-align="center" |1||rowspan="2"|'''Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp'''||[[Vladimir Matskevich]]<br>(1909-1998)||style="background:#FF0000;color:white;"| ||3/1958-12/1960|| |-align="center" |2||[[Mikhail Olshansky]]<br>(1908-1988)||style="background:#FF0000;color:white;"| ||12/1960-4/1962||Ủy viên Trung ương Đảng từ năm 1961 |-align="center" |1||rowspan="2"|'''Bộ trưởng Bộ Giáo dục Đại học'''||[[Vyacheslav Elyutin]]<br>(1907-1993)||style="background:#FF0000;color:white;"| ||3/1958-6/1959||Ủy viên Trung ương Đảng từ năm 1961 |-align="center" | ||colspan="4"|''Bộ bị bãi bỏ, thành lập thành Bộ Giáo dục Đại học và Trung học Chuyên nghiệp'' |-align="center" |1||rowspan="1"|'''Bộ trưởng Bộ Giáo dục Đại học và Trung học Chuyên nghiệp'''||[[Vyacheslav Elyutin]]<br>(1907-1993)||style="background:#FF0000;color:white;"| ||6/1959-4/1962|| |-align="center" |1||rowspan="2"|'''Bộ trưởng Bộ Địa chất và bảo vệ lòng đất'''||[[Peter Antropov]]<br>(1905-1979)|| ||3/1958-2/1962|| |-align="center" |2||[[Alexander Sidorenko]]<br>(1917-1982)|| ||2/1962-4/1962|| |-align="center" |1||rowspan="2"|'''Bộ trưởng Bộ Văn hóa'''||[[Nikolay Mikhailov]]<br>(1906-1982)||style="background:#FF0000;color:white;"| ||3/1958-5/1960|| |-align="center" |2||[[Ekaterina Furtseva]]<br>(1910-1974)||style="background:#FF0000;color:white;"| ||5/1960-4/1962|| |-align="center" |1||rowspan="2"|'''Bộ trưởng Bộ Tài chính'''||[[Arseny Zverev]]<br>(1900-1969)||style="background:#FF0000;color:white;"| ||3/1958-5/1960|| |-align="center" |2||[[Vasily Garbuzov]]<br>(1911-1985)||style="background:#FF0000;color:white;"| ||5/1960-4/1962||Ủy viên Trung ương Đảng từ năm 1961 |-align="center" |1||rowspan="2"|'''Bộ trưởng Bộ Năng lượng'''||[[Alexey Pavlenko]]<br>(1904-1984)|| ||3/1958-12/1958|| |-align="center" | ||colspan="4"|''Bộ bị bãi bỏ, thành lập mới Bộ Xây dựng Điện năng'' |-align="center" |1||rowspan="1"|'''Bộ trưởng Bộ Bộ Xây dựng Điện năng'''||[[Ignatius Novikov ]]<br>(1906-1993)||style="background:#FF0000;color:white;"| ||12/1958-4/1962||Ủy viên Trung ương Đảng từ năm 1961 |-align="center" |1||rowspan="1"|'''Bộ trưởng Bộ Hàng hải'''||[[Viktor Bakaev]]<br>(1902-1987)|| style="background:#FF0000;color:white;"| ||3/1958-4/1962||Ủy viên Trung ương Đảng từ năm 1961 |-align="center" |1||rowspan="1"|'''Bộ trưởng Bộ Thông tin'''||[[Nikolai Psurtsev]]<br>(1900-1980)||style="background:#008000;color:white;"| ||3/1958-4/1962||Ủy viên Dự khuyết Trung ương từ 1961 |-align="center" |1||rowspan="2"|'''Bộ trưởng Bộ Công nghiệp hóa học'''||[[Sergei Tikhomirov]]<br>(1905-1982)||style="background:#FF0000;color:white;"| ||3/1958-6/1958|| |-align="center" | ||colspan="4"|''Bộ bị bãi bỏ, thành lập mới Ủy ban Nhà nước về Hóa học'' |-align="center" |1||rowspan="1"|'''Bộ trưởng Bộ Xây dựng Giao thông'''||[[Evgeniy Kozhevnikov]]<br>(1905-1979)||style="background:#FF0000;color:white;"| ||3/1958-4/1962||Ủy viên Trung ương Đảng từ năm 1961 |-align="center" |1||rowspan="2"|'''Thống đốc Ngân hàng Nhà nước'''||[[Nikolay Bulganin]]<br>(1895-1975)||style="background:Gold;color:white;"| ||3/1958-8/1958|| |-align="center" |2||[[Alexander Korovushkin]]<br>(1909-1976)|| ||8/1958-4/1962|| |-align="center" |1||rowspan="2"|'''Bộ trưởng Bộ không Bộ'''||[[Grigory Khlamov]]<br>(1903-1968)|| ||3/1958-8/1958|| |-align="center" |2||[[Ivan Kabanov]]<br>(1898-1972)||style="background:#FF0000;color:white;"| ||8/1958-4/1962|| |} ===Ủy ban Nhà nước trực thuộc=== {| class="wikitable" align=center width=100% |- ! style="background:#E21C1C" width=5% |STT ! style="background:#E21C1C" width=25% |Chức vụ ! style="background:#E21C1C" width=25% |Tên ! colspan="2" style="background:#E21C1C" width=25% |Nhiệm kỳ ! style="background:#E21C1C" width=20% |Ghi chú khác |-align="center" |1||rowspan="3"|'''Chủ nhiệm Ủy ban An ninh Quốc gia'''||[[Ivan Serov]]<br>(1905-1990)||width=1% style="background:#FF0000;color:white;"| ||3/1958-12/1958|| |-align="center" |2||[[Alexander Shelepin]]<br>(1918-1994)||style="background:#FF0000;color:white;"| ||12/1958-11/1961|| |-align="center" |3||[[Vladimir Semichastny]]<br>(1924-2001)||style="background:#008000;color:white;"| ||11/1961-4/1962|| |-align="center" |1||rowspan="3"|'''Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước'''||[[Joseph Kuzmin]]<br>(1910-1996)||style="background:#FF0000;color:white;"| ||3/1958-3/1959|| |-align="center" |2||[[Aleksey Kosygin]]<br>(1904-1980)||style="background:#FF0000;color:white;"| ||3/1959-5/1960||Phó Chủ tịch kiêm nhiệm |-align="center" |3||[[Vladimir Novikov]]<br>(1905-1979)||style="background:#FF0000;color:white;"| ||5/1960-4/1962||Ủy viên Trung ương từ 1961 |-align="center" |1||rowspan="4"|'''Phó Chủ nhiệm thứ nhất Ủy ban Kế hoạch Nhà nước'''||[[Georgi Perov]]<br>(1905-1979)||style="background:#FF0000;color:white;"| ||3/1958-4/1962|| |-align="center" |2||[[Mikhail Lesechko]]<br>(1909-1984)||style="background:#FF0000;color:white;"| ||5/1958-4/1961|| |-align="center" |3||[[Georgiy Orlov]]<br>(1903-1991)||style="background:#008000;color:white;"| ||9/1961-1/1962|| |-align="center" |4||[[Vasily Ryabikov]]<br>(1907-1974)||style="background:#008000;color:white;"| ||9/1961-12/1961|| |-align="center" |1||rowspan="6"|'''Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước'''||[[Vasily Zotov]]<br>(1899-1977)||style="background:#008000;color:white;"| ||3/1958-4/1962|| |-align="center" |2||[[Nikolai Strokin]]<br>(1906-1972)||style="background:#008000;color:white;"| ||3/1958-4/1962|| |-align="center" |3||[[Mikhail Khrunichev]]<br>(1901-1961)||style="background:#FF0000;color:white;"| ||3/1958-4/1961|| |-align="center" |4||[[Vladimir Matskevich]]<br>(1909-1998)||style="background:#FF0000;color:white;"| ||3/1958-4/1961|| |-align="center" |5||[[Anatoly Korobov]]<br>(1907-1967)|| ||1960-4/1962|| |-align="center" |6||[[Pavel Lobanov]]<br>(1902-1984)|| ||1961-4/1962|| |-align="center" |1||rowspan="1"|'''Trưởng ban Ban Ô tô, Máy kéo và Kỹ thuật Nông nghiệp Gosplan'''||[[Grigory Khlamov]]<br>(1903-1968)|| ||3/1958-1960|| |-align="center" |1||rowspan="1"|'''Trưởng ban Ban Công nghiệp nặng Gosplan'''||[[Yefim Novoselov]]<br>(1906-1990)|| ||3/1958-4/1962|| |-align="center" |1||rowspan="1"|'''Trưởng ban Ban Thủy sản Gosplan'''||[[Alexander Ishkov]]<br>(1905-1988)||style="background:#008000;color:white;"| ||3/1958-1960|| |-align="center" |1||rowspan="1"|'''Chủ nhiệm Ủy ban Nhà nước về Lao động và Tiền lương'''||[[Aleksandr Volkov]]<br>(1910-1990)||style="background:#FFOOOO;color:white;"| ||3/1958-4/1962|| |-align="center" |1||rowspan="1"|'''Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm soát Nhà nước'''||[[Georgy Enyutin]]<br>(1903-1969)||style="background:#FFOOOO;color:white;"| ||3/1958-4/1962|| |-align="center" |1||rowspan="2"|'''Chủ nhiệm Ủy ban Nhà nước về Khoa học kỹ thuật'''||[[Yury Maksaryov]]<br>(1907-1982)||style="background:#008000;color:white;"| ||3/1958-12/1959|| |-align="center" |2||[[Konstantin Petukhov]]<br>(1914-1974)||style="background:#FF0000;color:white;"| ||12/1959-4/1961|| |-align="center" |1||rowspan="2"|'''Chủ nhiệm Ủy ban Nhà nước về Nghiên cứu khoa học'''||[[Mikhail Khrunichev]]<br>(1901-1961)||style="background:#FF0000;color:white;"| ||4/1961-6/1961|| |-align="center" |2||[[Konstantin Rudnev]]<br>(1911-1980)||style="background:#FF0000;color:white;"| ||6/1961-4/1962|| |-align="center" |1||rowspan="1"|'''Chủ nhiệm Ủy ban Nhà nước về Công nghiệp Hàng không'''||[[Pyotr Dementev]]<br>(1907-1977)||style="background:#FF0000;color:white;"| ||3/1958-4/1962|| |-align="center" |1||rowspan="2"|'''Chủ nhiệm Ủy ban Nhà nước về Công nghiệp Quốc phòng'''||[[Konstantin Rudnev]]<br>(1911-1980)||style="background:#FF0000;color:white;"| ||3/1958-6/1961||Ủy viên Trung ương từ 1961 |-align="center" |2||[[Leonid Smirnov]]<br>(1916-2001)||style="background:#FF0000;color:white;"| ||6/1961-4/1962|| |-align="center" |1||rowspan="1"|'''Chủ tịch Ủy ban Nhà nước về điện tử phát thanh'''||[[Valery Kalmykov]]<br>(1908-1974)||style="background:#FF0000;color:white;"| ||3/1958-4/1962||Ủy viên Trung ương từ 1961 |-align="center" |1||rowspan="1"|'''Chủ nhiệm Ủy ban Nhà nước về đóng tàu'''||[[Boris Evstafievich]]<br>(1907-1976)||style="background:#008000;color:white;"| ||3/1958-4/1962||Ủy viên Dự khuyết Trung ương Đảng từ 1961 |-align="center" |1||rowspan="2"|'''Chủ nhiệm Ủy ban Nhà nước về xây dựng'''||[[Vladimir Kucherenko]]<br>(1909-1963)||style="background:#008000;color:white;"| ||3/1958-1/1961|| |-align="center" |2||[[Ivan Grishmanov]]<br>(1906-1979)||style="background:#FF0000;color:white;"| ||1/1961-4/1962|| |-align="center" |1||rowspan="1"|'''Chủ nhiệm Ủy ban Nhà nước về Quan hệ kinh tế đối ngoại'''||[[Semon Skachkov]]<br>(1907-1996)||style="background:#008000;color:white;"| ||3/1958-4/1962||Ủy viên Dự khuyết Trung ương Đảng từ 1961 |-align="center" |1||rowspan="1"|'''Chủ nhiệm Ủy ban Nhà nước về Tự động hóa và cơ khí'''||[[Anatoly Kostousov]]<br>(1906-1985)||style="background:#008000;color:white;"| ||2/1959-4/1962||Ủy viên Trung ương từ 1961 |-align="center" |1||rowspan="2"|'''Tổng biên tập ITAR-TASS'''||[[Nikolai Palgunov]]<br>(1898-1971)|| ||3/1958-8/1960|| |-align="center" |2||[[Dmitry Goryunov]]<br>(1915-1992)|| ||8/1960-4/1962|| |-align="center" |1||rowspan="1"|'''Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục Thể thao'''||[[Romanov Nikolaevich]]<br>(1913-1993)|| ||3/1958-4/1962|| |} ===Thành viên khác=== {| class="wikitable" align=center width=100% |- ! style="background:#E21C1C" width=5% |STT ! style="background:#E21C1C" width=25% |Chức vụ ! style="background:#E21C1C" width=25% |Tên ! colspan="2" style="background:#E21C1C" width=25% |Nhiệm kỳ ! style="background:#E21C1C" width=20% |Ghi chú khác |-align="center" |1||rowspan="1"|'''Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Nga Xô'''||[[Dmitry Polyansky]]<br>(1917-2001)||width=1% style="background:Gold;color:white;"| ||3/1958-4/1962||Ủy viên Bộ Chính trị từ năm 1960 |-align="center" |1||rowspan="2"|'''Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Ukraina Xô'''||[[Nikifor Kalchenko]]<br>(1906-1989)||style="background:#FF0000;color:white;"| ||3/1958-2/1961|| |-align="center" |2||[[Vladimir Scherbitsky ]]<br>(1918-1990)||style="background:#FF0000;color:white;"| ||2/1961-4/1962|| |-align="center" |1||rowspan="2"|'''Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Belarus Xô'''||[[Nikolai Avkhimovich]]<br>(1907-1996)||style="background:#FF0000;color:white;"| ||3/1958-4/1959|| |-align="center" |2||[[Tihon Kiselov]]<br>(1917-1983)||style="background:#FF0000;color:white;"| ||4/1959-4/1962||Ủy viên Trung ương Đảng từ năm 1961 |-align="center" |1||rowspan="3"|'''Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Uzbekistan Xô'''||[[Mansur Mirza-Akhmedov]]<br>(1908-1971)|| ||3/1958-3/1959|| |-align="center" |2||[[Arif Alimov]]<br>(1912-2005)|| ||4/1959-9/1961|| |-align="center" |3||[[Rakhmankul Kurbanov]]<br>(1912-2012)||style="background:#008000;color:white;"| ||9/1961-4/1962|| |-align="center" |1||rowspan="3"|'''Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Kazakhstan Xô'''||[[Dinmuhamed Kunayev]]<br>(1912-1993)||style="background:#FF0000;color:white;"| ||3/1958-1/1960|| |-align="center" |2||[[Zhumabek Tashenev]]<br>(1915-1986)||style="background:#FF0000;color:white;"| ||1/1960-1/1961|| |-align="center" |3||[[Salken Daulenov]]<br>(1907-1984)||style="background:#FF0000;color:white;"| ||1/1961-4/1962|| |-align="center" |1||rowspan="1"|'''Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Gruzia Xô'''||[[Givi Javakhishvili]]<br>(1912-1985)||style="background:#FF0000;color:white;"| ||3/1958-4/1962|| |-align="center" |1||rowspan="4"|'''Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Azerbaijan Xô'''||[[Sadyh Yarali Ragimov]]<br>(1914-1975)||style="background:#FF0000;color:white;"| ||3/1958-7/1958|| |-align="center" |2||[[Veli Akhundov]]<br>(1916-1986)|| ||7/1958-7/1959|| |-align="center" |3||[[Mamed Iskenderov]]<br>(1915-1985)||style="background:#008000;color:white;"| ||7/1959-12/1961||Ủy viên Dự khuyết Trung ương từ 1961 |-align="center" |4||[[Enver Alihanov]]<br>(1917-1992)|| ||12/1961-4/1962|| |-align="center" |1||rowspan="1"|'''Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Litvia Xô'''||[[Motyus Schumauskas ]]<br>(1905-1982)||style="background:#0080000;color:white;"| ||3/1958-4/1962|| |-align="center" |1||rowspan="1"|'''Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Moldova Xô'''||[[Alexander Diorditsa ]]<br>(1911-1996)||style="background:#008000;color:white;"| ||3/1958-4/1962||Ủy viên Dự khuyết Trung ương từ 1961 |-align="center" |1||rowspan="2"|'''Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Latvia Xô'''||[[Vilis Latsis]]<br>(1904-1966)||style="background:#008000;color:white;"| ||3/1958-11/1959|| |-align="center" |2||[[Janis Peive]]<br>(1906-1976)||style="background:#008000;color:white;"| ||11/1959-4/1962||Ủy viên Dự khuyết Trung ương từ 1961 |-align="center" |1||rowspan="2"|'''Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Estonia Xô'''||[[Aleksei Alexandrovich]]<br>(1902-1970)||style="background:#FF0000;color:white;"| ||3/1958-10/1960|| |-align="center" |2||[[Valter Klauson]]<br>(1913-1988)||style="background:#FF0000;color:white;"| ||10/1960-4/1962||Ủy viên Trung ương từ 1961 |-align="center" |1||rowspan="3"|'''Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Turkmenia Xô'''||[[Juma Karaev]]<br>(1910-1960)|| ||3/1958-1/1959|| |-align="center" |2||[[Balysh Ovezov]]<br>(1915-1975)|| ||1/1959-6/1960|| |-align="center" |3||[[Abdy Annaliyev]]<br>(1920-)|| ||6/1960-4/1962|| |-align="center" |1||rowspan="1"|'''Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Armenia Xô'''||[[Anton Kochinyan ]]<br>(1913-1990)||style="background:#008000;color:white;"| ||3/1958-4/1962||Ủy viên Dự khuyết Trung ương từ 1961 |-align="center" |1||rowspan="2"|'''Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Tajikistan Xô'''||[[Nazarsho Dodhudoev]]<br>(1915-2000)||style="background:#FF0000;color:white;"| ||3/1958-4/1961||Miễn nhiệm tất cả các chức vụ từ 4/1961 |-align="center" |2||[[Abdulahad Kakharov]]<br>(1913-1984)||style="background:#008000;color:white;"| ||4/1961-4/1962|| |-align="center" |1||rowspan="2"|'''Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Kirghizia Xô'''||[[Kazi Dikambayev]]<br>(1913-2010)|| ||3/1958-5/1961|| |-align="center" |2||[[Bolot Mambetov]]<br>(1907-1990)||style="background:#008000;color:white;"| ||5/1961-4/1962|| |} {{start box}} {{Thứ tự chức vụ |chức vụ =Hội đồng Bộ trưởng Xô viết Tối cao Liên Xô V |năm = 1958-1962 |trước =[[Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô 1954-1958|Hội đồng Bộ trưởng Xô viết Tối cao Liên Xô IV]] |sau = [[Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô 1962-1966|Hội đồng Bộ trưởng Xô viết Tối cao Liên Xô VI]]}} {{end box}} == Tham khảo == {{Tham khảo}} [[Thể loại:Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô]] [[Thể loại:Chính trị Liên Xô]] st30iqoablm5n5cf7g054igsfpz3huj Helipterum heterantha 0 7573157 31570005 2017-09-30T09:13:24Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Helipterum heterantha]] thành [[Helipterum heteranthum]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Helipterum heteranthum]] gzjjxtub1guxquhssf1xm93q8kusn1w Vùng áp suất thấp bờ biển Đông Úc 0 7573159 68623953 67588143 2022-05-20T01:04:06Z 42.118.38.20 wikitext text/x-wiki [[Tập tin:SL 96P 2021-02-22 0165Z.jpg|nhỏ|256x256px|Vùng thấp cận nhiệt đới 96P năm 2021.]] [[Tập tin:ECL25 06 13.jpg|thumb|202x202px|Một vùng áp suất thấp bờ biển Đông Úc vào ngày 25 tháng 6 năm 2013]] '''Vùng áp suất thấp bờ biển Đông Úc''' ({{lang-en|'''Australian east coast lows''', (địa phương hay gọi '''east coast lows''' và thỉnh thoảng '''east coast cyclones'''}})<ref name="Leslie" >{{chú thích tạp chí|last=Leslie|first=Lance M.|author2=Speer, Milton S.|title=Short-Range Ensemble Forecasting of Explosive Australian East Coast Cyclogenesis|journal=Weather and Forecasting|year=1998|volume=13|issue=3|pages=822–832|doi=10.1175/1520-0434(1998)013<0822:SREFOE>2.0.CO;2|bibcode = 1998WtFor..13..822L }}</ref>) là các [[xoáy thuận ngoài nhiệt đới]].<ref>{{chú thích tạp chí|last=Dowdy|first=Andrew J.|author2=Graham A. Mills|author3=Bertrand Timbal|author4=Yang Wang|title=Changes in the Risk of Extratropical Cyclones in Eastern Australia|journal=Journal of Climate|date=February 2013|volume=26|issue=4|pages=1403–1417|doi=10.1175/JCLI-D-12-00192.1|url=http://journals.ametsoc.org/doi/abs/10.1175/JCLI-D-12-00192.1|access-date =ngày 7 tháng 4 năm 2013}}</ref> Các cơn bão dữ dội của các hệ thống này có nhiều đặc điểm của [[xoáy thuận cận nhiệt đới]].<ref name="Dowdy11" >{{chú thích sách|last=Dowdy|first=Andrew J.|title=CAWCR technical report; 37|year=2011|publisher=CSIRO and the Bureau of Meteorology|isbn=978-1-921826-36-8|url=http://www.cawcr.gov.au/publications/technicalreports/CTR_037.pdf|first2=Graham A.|last2=Mills|first3=Bertrand|last3=Timbal|editor=Day K. A.|access-date =ngày 7 tháng 4 năm 2013|chapter=Large-scale indicators of Australian East Coast Lows and associated extreme weather events|archive-date = ngày 11 tháng 4 năm 2013 |archive-url=https://web.archive.org/web/20130411044703/http://cawcr.gov.au/publications/technicalreports/CTR_037.pdf}}</ref> Chúng phát triển từ 25 ° phía nam đến 40 ° phía nam và trong vòng 5 °Của bờ biển Úc,<ref name="Leslie" /> thường là trong những tháng mùa đông <ref name="Holland" >{{chú thích tạp chí|last=Holland|first=Greg J.|author2=Lynch, Amanda H. |author3=Leslie, Lance M. |title=Australian East-Coast Cyclones. Part I: Synoptic Overview and Case Study|journal=Monthly Weather Review|year=1987|volume=115|issue=12|pages=3024–3036|doi=10.1175/1520-0493(1987)115<3024:AECCPI>2.0.CO;2|bibcode = 1987MWRv..115.3024H }}</ref><ref name="Lim">{{chú thích tạp chí|last=Lim |first=Eun-Pa |author2=Simmonds, Ian |title=Explosive Cyclone Development in the Southern Hemisphere and a Comparison with Northern Hemisphere Events |journal=Monthly Weather Review |year=2002 |volume=130 |issue=9 |pages=2188–2209 |doi=10.1175/1520-0493(2002)130<2188:ECDITS>2.0.CO;2 |url=http://www.cawcr.gov.au/staff/elim/pdf.dir/Lim_Simmonds2002.pdf |access-date =ngày 21 tháng 3 năm 2013 |bibcode=2002MWRv..130.2188L |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20130419061032/http://cawcr.gov.au/staff/elim/pdf.dir/Lim_Simmonds2002.pdf |archivedate=ngày 19 tháng 4 năm 2013 |df= }}</ref>. Mỗi năm có khoảng mười vùng áp suất thấp biển "tác động đáng kể".<ref name="BOMECL" >{{chú thích web|title=About East Coast Lows|url=http://www.bom.gov.au/nsw/sevwx/facts/ecl.shtml|publisher=Bureau of Meteorology|access-date =ngày 6 tháng 4 năm 2013}}</ref> Trước khi giới thiệu hình ảnh vệ tinh vào đầu những năm 1960, nhiều vùng áp suất thấp biển phía Đông đã được phân loại là các lốc xoáy nhiệt đới. Những cơn bão này chủ yếu ảnh hưởng đến bờ biển phía đông nam không nên nhầm lẫn với các cơn lốc nhiệt đới ở khu vực của Úc, điển hình ảnh hưởng đến nửa phía Bắc lục địa.<ref name="Harper" >{{chú thích sách|last=Harper|first=Bruce|title=Natural hazards and the risks they pose to South-East Queensland|year=2000|publisher=Australian Geological Survey Organisation in conjunction with Bureau of Meteorology|isbn=0642467080|url=http://www.ga.gov.au/image_cache/GA4206.pdf|author2=Ken Granger|editor=K. Granger & M. Hayne|access-date =ngày 7 tháng 4 năm 2013|chapter=Chapter 5: East coast low risks}}</ref> ==Đặc điểm== [[Sự hình thành xoáy thuận]] bùng nổ chỉ xảy ra trên trung bình mỗi năm một lần, nhưng những cơn bão này gây ra thiệt hại đáng kể do gió và lũ lụt khi chúng xảy ra.<ref name="Holland" /> Các cơn lốc xoáy phía đông của Úc có kích thước khác nhau từ khoảng quy mô trung (khoảng 10–100&nbsp;km (6-62 dặm)) đến quy mô tổng hợp (khoảng 100-1.000&nbsp;km (62-621 dặm))<ref name="GuyCarp" >{{chú thích web|title=Australian East Coast Storm 2007: Impact of East Coast Lows|url=http://www.guycarp.com/portal/extranet/insights/reportsPDF/2007/Australian%20East%20Coast%20Storm%20Report%202007.pdf;JSESSIONIDGCPORTALWCPORTALAPP=SnxFRhyT61F516ykRxppJk2fpTnb44CVvrBLN6Phh36jhlJ38vpj!2079543398?vid=1|publisher=Guy Carpenter|access-date =ngày 7 tháng 4 năm 2013|date=October 2007}}</ref><ref name="Hopkins" >{{chú thích tạp chí|last=Hopkins|first=Linda C.|author2=Holland, Greg J.|title=Australian Heavy-Rain Days and Associated East Coast Cyclones: 1958–92|journal=Journal of Climate|year=1997|volume=10|issue=4|pages=621–635|doi=10.1175/1520-0442(1997)010<0621:AHRDAA>2.0.CO;2|url=http://journals.ametsoc.org/doi/pdf/10.1175/1520-0442%281997%29010%3C0621%3AAHRDAA%3E2.0.CO%3B2|access-date =ngày 7 tháng 4 năm 2013|bibcode = 1997JCli...10..621H }}</ref> Lốc xoáy phía đông của Úc, mặc dù có quy mô và cường độ khác nhau, thường có đặc điểm là lượng mưa lớn.<ref name="Hopkins" /> Những cơn bão này thường xảy ra dọc theo bờ biển phía đông của Úc ở Gladstone, [[Queensland]] tới biên giới Victoria / [[New South Wales]] và thường ảnh hưởng đến các thành phố lớn như [[Sydney]] và [[Brisbane]], trong đó có hơn một phần ba dân số Úc sinh sống.<ref name="Hopkins" /> Các thiệt hại liên quan đến mưa đến từ các cơn lốc xoáy bờ biển phía đông được ước tính hàng triệu đến hàng chục triệu đô la hàng năm và là một đóng góp chính cho tổng số tổn thất bảo hiểm liên quan đến thời tiết cho tổng thể nước Úc.<ref name="Hopkins" /> Bảy phần trăm của tất cả các thảm hoạ lớn của Úc kể từ năm 1967 có thể được trực tiếp quy cho các cơn lốc xoáy bờ biển phía đông.<ref name="Hopkins" /> Vùng áp suất thấp bờ biển Đông Úc thường gia tăng cường độ rất nhanh qua đêm khiến chúng trở thành một trong những hệ thống thời tiết nguy hiểm hơn ảnh hưởng đến bờ biển New South Wales.<ref name="BOMECL" /> ===Khuôn mẫu=== Tỉ lệ các loại bão này có thể dao động khá lớn từ năm này sang năm kế tiếp, không có gì trong một vài năm và tỷ lệ cao nhất là mười hai lần trong năm 1978/79<ref name="Harper" />. Một đặc điểm khác của sự phát triển vùng áp suất thấp bờ biển Đông Úc là xu hướng tập hợp các sự kiện khi điều kiện thuận lợi. Ví dụ, gần Brisbane, gần một phần ba các sự kiện xảy ra trong vòng 20 ngày kể từ một sự kiện trước đó<ref name="Harper" />. Tương quan của các cơn lốc xoáy phía bờ biển phía Đông với sự khác biệt giữa các năm của Chỉ số dao động miền Nam (SOI) cho thấy sự ưa thích mạnh mẽ cho những cơn bão này để thành lập chỉ sau một chuyển động lớn giá trị từ âm sang dương của chỉ số dao động miền Nam và đặc biệt là chuyển động từ giá trị âm SOI những năm trước và dương SOI năm sau. Điều này cho thấy sự ưa chuộng sự hình thành các cơn lốc xoáy bờ biển phía Đông giữa các sự kiện cực đoan của chỉ số dao động miền Nam.<ref name="Hopkins" /> == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} == Liên kết ngoài == * [http://www.climatekelpie.com.au/understand-climate/weather-and-climate-drivers/new-south-wales#east-coast_lows East-coast lows] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20131222095140/http://www.climatekelpie.com.au/understand-climate/weather-and-climate-drivers/new-south-wales#east-coast_lows |date = ngày 22 tháng 12 năm 2013}} * [http://www.dpi.vic.gov.au/agriculture/farming-management/weather-climate/understanding-weather-and-climate/climatedogs/Eastie NSW Climatedogs: Eastie, East Coast Low] * [http://hardenup.org/umbraco/customContent/media/1153_EastCoastLows_1846-2009.pdf ARCHIVE: Known Impacts of East Coast Lows, 1846 – 2009], detailed list of events by Jeff Callaghan for Green Cross Australia. {{Extratropical cyclones}} {{sơ khai khí hậu}} {{Kiểm soát tính nhất quán}} {{Cyclones}} [[Thể loại:Thiên tai tại Úc]] [[Thể loại:Xoáy thuận ngoài nhiệt đới]] [[Thể loại:Xoáy thuận cận nhiệt đới]] nszaxqv08p769bl9gm9ozv0z8fis6ct EXOSC10 0 7573160 66174187 65494435 2021-09-24T08:33:33Z InternetArchiveBot 686003 Add 1 book for [[Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được]] (20210923sim)) #IABot (v2.0.8.1) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox gene}} '''Thành phần exosome 10''' ([[tiếng Anh]]: ''Exosome component 10''), còn được gọi là '''EXOSC10''', là [[gen]] ở người, sản phẩm [[protein]] của gen là thành phần cấu thành [[phức hệ exosome]] và là một [[tự kháng nguyên]] (autoantigen), trở thành một mầm bệnh, dẫn đến sinh bệnh tự miễn, nổi bật nhất là chứng [[scleromyositis]].<ref name="entrez">{{chú thích web | title = Entrez Gene: EXOSC10 exosome component 10| url = https://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=5394| access-date = }}</ref> <!-- The PBB_Summary template is automatically maintained by Protein Box Bot. See Template:PBB_Controls to Stop updates. --> {{PBB_Summary | section_title = | summary_text = }} ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Đọc thêm== {{refbegin|2}} {{PBB_Further_reading | citations = *{{chú thích tạp chí | vauthors=Blüthner M, Bautz FA |title=Cloning and characterization of the cDNA coding for a polymyositis-scleroderma overlap syndrome-related nucleolar 100-kD protein. |journal=J. Exp. Med. |volume=176 |issue= 4 |pages= 973–80 |year= 1992 |pmid= 1383382 | pmc=2119404 |doi=10.1084/jem.176.4.973 }} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Ge Q, Frank MB, O'Brien C, Targoff IN |title=Cloning of a complementary DNA coding for the 100-kD antigenic protein of the PM-Scl autoantigen. | url=https://archive.org/details/sim_journal-of-clinical-investigation_1992-08_90_2/page/559 |journal=J. Clin. Invest. |volume=90 |issue= 2 |pages= 559–70 |year= 1992 |pmid= 1644924 | pmc=443135 |doi= 10.1172/JCI115895}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Allmang C, Petfalski E, Podtelejnikov A |title=The yeast exosome and human PM-Scl are related complexes of 3' --> 5' exonucleases. |journal=Genes Dev. |volume=13 |issue= 16 |pages= 2148–58 |year= 1999 |pmid= 10465791 | pmc=316947 |doi= 10.1101/gad.13.16.2148|display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Brouwer R, Allmang C, Raijmakers R |title=Three novel components of the human exosome. |journal=J. Biol. Chem. |volume=276 |issue= 9 |pages= 6177–84 |year= 2001 |pmid= 11110791 |doi= 10.1074/jbc.M007603200 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Stover C, Endo Y, Takahashi M |title=The human gene for mannan-binding lectin-associated serine protease-2 (MASP-2), the effector component of the lectin route of complement activation, is part of a tightly linked gene cluster on chromosome 1p36.2-3. |journal=Genes Immun. |volume=2 |issue= 3 |pages= 119–27 |year= 2001 |pmid= 11426320 |doi= 10.1038/sj.gene.6363745 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Chen CY, Gherzi R, Ong SE |title=AU binding proteins recruit the exosome to degrade ARE-containing mRNAs. |journal=Cell |volume=107 |issue= 4 |pages= 451–64 |year= 2002 |pmid= 11719186 |doi= 10.1016/S0092-8674(01)00578-5|display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Raijmakers R, Noordman YE, van Venrooij WJ, Pruijn GJ |title=Protein-protein interactions of hCsl4p with other human exosome subunits. |journal=J. Mol. Biol. |volume=315 |issue= 4 |pages= 809–18 |year= 2002 |pmid= 11812149 |doi= 10.1006/jmbi.2001.5265 }} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Brouwer R, Vree Egberts WT, Hengstman GJ |title=Autoantibodies directed to novel components of the PM/Scl complex, the human exosome. |journal=Arthritis Res. |volume=4 |issue= 2 |pages= 134–8 |year= 2002 |pmid= 11879549 | pmc=83843 |doi= 10.1186/ar389|display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Raijmakers R, Egberts WV, van Venrooij WJ, Pruijn GJ |title=Protein-protein interactions between human exosome components support the assembly of RNase PH-type subunits into a six-membered PNPase-like ring. |journal=J. Mol. Biol. |volume=323 |issue= 4 |pages= 653–63 |year= 2002 |pmid= 12419256 |doi= 10.1016/S0022-2836(02)00947-6}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Scherl A, Couté Y, Déon C |title=Functional proteomic analysis of human nucleolus. |journal=Mol. Biol. Cell |volume=13 |issue= 11 |pages= 4100–9 |year= 2003 |pmid= 12429849 | pmc=133617 |doi= 10.1091/mbc.E02-05-0271 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Strausberg RL, Feingold EA, Grouse LH |title=Generation and initial analysis of more than 15,000 full-length human and mouse cDNA sequences. |journal=Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. |volume=99 |issue= 26 |pages= 16899–903 |year= 2003 |pmid= 12477932 | pmc=139241 |doi= 10.1073/pnas.242603899 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Raijmakers R, Egberts WV, van Venrooij WJ, Pruijn GJ |title=The association of the human PM/Scl-75 autoantigen with the exosome is dependent on a newly identified N terminus. |journal=J. Biol. Chem. |volume=278 |issue= 33 |pages= 30698–704 |year= 2003 |pmid= 12788944 |doi= 10.1074/jbc.M302488200 }} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Lejeune F, Li X, Maquat LE |title=Nonsense-mediated mRNA decay in mammalian cells involves decapping, deadenylating, and exonucleolytic activities. |journal=Mol. Cell |volume=12 |issue= 3 |pages= 675–87 |year= 2003 |pmid= 14527413 |doi= 10.1016/S1097-2765(03)00349-6}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Ota T, Suzuki Y, Nishikawa T |title=Complete sequencing and characterization of 21,243 full-length human cDNAs. |journal=Nat. Genet. |volume=36 |issue= 1 |pages= 40–5 |year= 2004 |pmid= 14702039 |doi= 10.1038/ng1285 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Bouwmeester T, Bauch A, Ruffner H |title=A physical and functional map of the human TNF-alpha/NF-kappa B signal transduction pathway. |journal=Nat. Cell Biol. |volume=6 |issue= 2 |pages= 97–105 |year= 2004 |pmid= 14743216 |doi= 10.1038/ncb1086 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Raijmakers R, Renz M, Wiemann C |title=PM-Scl-75 is the main autoantigen in patients with the polymyositis/scleroderma overlap syndrome. |journal=Arthritis Rheum. |volume=50 |issue= 2 |pages= 565–9 |year= 2004 |pmid= 14872500 |doi= 10.1002/art.20056 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Lehner B, Sanderson CM |title=A protein interaction framework for human mRNA degradation. |journal=Genome Res. |volume=14 |issue= 7 |pages= 1315–23 |year= 2004 |pmid= 15231747 | pmc=442147 |doi= 10.1101/gr.2122004 }} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Gerhard DS, Wagner L, Feingold EA |title=The status, quality, and expansion of the NIH full-length cDNA project: the Mammalian Gene Collection (MGC). |journal=Genome Res. |volume=14 |issue= 10B |pages= 2121–7 |year= 2004 |pmid= 15489334 | pmc=528928 |doi= 10.1101/gr.2596504 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=van Dijk EL, Schilders G, Pruijn GJ |title=Human cell growth requires a functional cytoplasmic exosome, which is involved in various mRNA decay pathways. |journal=RNA |volume=13 |issue= 7 |pages= 1027–35 |year= 2007 |pmid= 17545563 | pmc=1894934 |doi= 10.1261/rna.575107 }} }} {{refend}} {{PDB Gallery|geneid=5394}} <!-- The PBB_Controls template provides controls for Protein Box Bot, please see Template:PBB_Controls for details. --> {{PBB_Controls | update_page = yes | require_manual_inspection = no | update_protein_box = yes | update_summary = yes | update_citations = yes }} [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] {{gene-1-stub}} hctu6cbr7qw06w6vo84i41aity21lsf Bản mẫu:PDB Gallery/5394 10 7573161 31570123 2017-09-30T09:16:38Z Plantaest 501647 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Gallery |lines=4 |Image:PDB_2cpr_EBI.jpg|'''2cpr''': Cấu trúc trong dung dịch của domain HRDC của thành phần exosome 10 ở người }}” wikitext text/x-wiki {{Gallery |lines=4 |Image:PDB_2cpr_EBI.jpg|'''2cpr''': Cấu trúc trong dung dịch của domain HRDC của thành phần exosome 10 ở người }} a8sexd3dovc2aedm6kj7go7p5nqbzl7 Helipterum chlorocephala 0 7573162 31570133 2017-09-30T09:16:53Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Helipterum chlorocephala]] thành [[Helipterum chlorocephalum]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Helipterum chlorocephalum]] sptcfwfudru8srx1wgtww0m7qpui4nf Moniliophthora 0 7573164 67473834 65079058 2021-12-07T23:40:59Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 6]]: Làm đẹp bản mẫu wikitext text/x-wiki {{Tiêu đề nghiêng}} {{Bảng phân loại | image = Crinipellis perniciosa mushroom.jpg | image_width = 240px | image_caption = ''Moniliophthora perniciosa'' | regnum = [[Fungi]] | divisio = [[Basidiomycota]] | classis = [[Agaricomycetes]] | ordo = [[Agaricales]] | familia = [[Marasmiaceae]] | genus = '''''Moniliophthora''''' | genus_authority = H.C.Evans, Stalpers, Samson & Benny (1978) | type_species = ''Moniliophthora roreri'' | type_species_authority = ([[Raffaele Ciferri|Cif.]]) H.C.Evans, Stalpers, Samson & Benny (1978) | subdivision_ranks = Danh sách các loài | subdivision = ''[[Moniliophthora aurantiaca|M. aurantiaca]]''<br> ''[[Moniliophthora canescens|M. canescens]]''<br> ''[[Moniliophthora conchata|M. conchata]]''<ref name="Antonín 2014"/><br> ''[[Moniliophthora marginata|M. marginata]]''<ref name="Kerekes 2009"/><br> ''[[Moniliophthora nigrilineata|M. nigrilineata]]''<br> ''[[Moniliophthora perniciosa|M. perniciosa]]''<br> ''[[Moniliophthora roreri|M. roreri]]'' }} '''''Moniliophthora''''' là một chi nấm trong họ [[Marasmiaceae]], thuộc bộ [[Agaricales]].<ref name="Kirk 2008"/> Chi này được miêu tả khoa học lần đầu tiên vào năm 1978 với loài điển hình là ''[[Moniliophthora roreri|M. roreri]]'' (tên cũ: ''Monilia roreri''). Loài nấm này gây bệnh ở [[cacao]] với cách thức mọc các nốt hoại sinh trên cây.<ref name="Evans 1978"/> ==Xem thêm== *Họ nấm [[Marasmiaceae]] {{Portal|Nấm}} ==Chú thích== {{tham khảo|refs= <ref name="Antonín 2014">{{chú thích báo|vauthors=Antonín V, Ryoo R, ((Ka K-H)), ((Sou H-D)) |title=Three new species of ''Crinipellis'' and one new variety of ''Moniliophthora'' (Basidiomycota, Marasmiaceae) described from the Republic of Korea |journal=Phytotaxa |year=2014 |volume=170 |issue=2 |doi=10.11646/phytotaxa.170.2.2}}</ref> <ref name="Evans 1978">{{chú thích báo|vauthors=Evans HC, Stalpers JA, Samson RA, Benny GL |title=On the taxonomy of ''Monilia roreri'', an important pathogen of ''Theobroma cacao'' in South America |journal=Canadian Journal of Botany |year=1978 |volume=56 |issue=20 |pages=2528–32 |doi=10.1139/b78-305}}</ref> <ref name="Kerekes 2009">{{chú thích báo |vauthors=Kerekes JF, Desjardin DE |year=2009 |title=A monograph of the genera ''Crinipellis'' and ''Moniliophthora'' from Southeast Asia including a molecular phylogeny of the nrITS region |journal=Fungal Diversity |volume=37 |pages=101–152 |url=http://nature.berkeley.edu/brunslab/papers/kerekes2009.pdf |format=PDF |access-date=2017-09-30 |archive-date=2016-03-04 |archive-url=https://web.archive.org/web/20160304192424/http://nature.berkeley.edu/brunslab/papers/kerekes2009.pdf }}</ref> <ref name="Kirk 2008">{{chú thích sách|vauthors=Kirk PM, Cannon PF, Minter DW, Stalpers JA |title=Dictionary of the Fungi |url=https://archive.org/details/dictionaryfungit00kirk |edition=10th |publisher=CAB International |location=Wallingford, UK |year=2008 |page=[https://archive.org/details/dictionaryfungit00kirk/page/434 434] |isbn=978-0-85199-826-8}}</ref> }} ==Liên kết ngoài== *{{IndexFungorum|18070}} [[Thể loại:Marasmiaceae]] {{Agaricales-stub}} pj7yj5m9onoq8lccc20quxc44d5xrwc Helipterum citrina 0 7573166 31570297 2017-09-30T09:21:29Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Helipterum citrina]] thành [[Helipterum citrinum]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Helipterum citrinum]] 7kzupndcnwsd3x2ze6gkzqd99hbpq6c Nothopanus 0 7573168 67473835 31570316 2021-12-07T23:41:01Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 6]]: Làm đẹp bản mẫu wikitext text/x-wiki {{Tiêu đề nghiêng}} {{Bảng phân loại | image = | image_width = 200px | image_caption = | regnum = [[Fungi]] | divisio = [[Basidiomycota]] | classis = [[Agaricomycetes]] | ordo = [[Agaricales]] | familia = [[Marasmiaceae]] | genus = '''''Nothopanus''''' | genus_authority = [[Rolf Singer|Singer]] (1944) | type_species = ''Nothopanus eugrammus'' | type_species_authority = ([[Jean Pierre François Camille Montagne|Mont.]]) Singer (1944) | subdivision_ranks = Danh sách các loài | subdivision = ''[[Nothopanus eugrammus|N. eugrammus]]''<br> ''[[Nothopanus hygrophanus|N. hygrophanus]]''<br> ''[[Nothopanus noctilucens|N. noctilucens]]''<br> ''[[Nothopanus nsimalenensis|N. nsimalenensis]]'' }} '''''Nothopanus''''' là một chi nấm trong họ [[Marasmiaceae]], thuộc bộ [[Agaricales]]. Chi nấm này được nhà nghiên cứu [[Rolf Singer]] miêu tả khoa học lần đầu tiên vào năm 1944.<ref name=Singer1944/> ==Xem thêm== *Họ nấm [[Marasmiaceae]] {{Portal|Nấm}} ==Chú thích== {{tham khảo|refs= <ref name=Singer1944>{{chú thích báo|title=New genera of fungi. I |journal=[[Mycologia]] |year=1944 |author=Singer R. |volume=36 |issue=4 |pages=358–68 |url=http://www.cybertruffle.org.uk/cyberliber/59350/0036/004/0358.htm |jstor=3754752 |doi=10.2307/3754752}}</ref> }} ==Liên kết ngoài== *{{IndexFungorum|18133}} [[Thể loại:Marasmiaceae]] {{Agaricales-stub}} f3mb9ohifyi3ye7v2drovhh7x9x551t EXOC8 0 7573169 65494434 65440353 2021-08-16T08:52:28Z NDKDDBot 814981 clean up, replaced: {{cite journal → {{chú thích tạp chí (9) wikitext text/x-wiki {{Infobox gene}} '''Thành phần phức hệ exocyst 8''' ([[tiếng Anh]]: ''Exocyst complex component 8'') là [[protein]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''EXOC8''.<ref name="pmid12477932">{{chú thích tạp chí | vauthors = Strausberg RL, Feingold EA, Grouse LH, Derge JG, Klausner RD, Collins FS, Wagner L, Shenmen CM, Schuler GD, Altschul SF, Zeeberg B, Buetow KH, Schaefer CF, Bhat NK, Hopkins RF, Jordan H, Moore T, Max SI, Wang J, Hsieh F, Diatchenko L, Marusina K, Farmer AA, Rubin GM, Hong L, Stapleton M, Soares MB, Bonaldo MF, Casavant TL, Scheetz TE, Brownstein MJ, Usdin TB, Toshiyuki S, Carninci P, Prange C, Raha SS, Loquellano NA, Peters GJ, Abramson RD, Mullahy SJ, Bosak SA, McEwan PJ, McKernan KJ, Malek JA, Gunaratne PH, Richards S, Worley KC, Hale S, Garcia AM, Gay LJ, Hulyk SW, Villalon DK, Muzny DM, Sodergren EJ, Lu X, Gibbs RA, Fahey J, Helton E, Ketteman M, Madan A, Rodrigues S, Sanchez A, Whiting M, Madan A, Young AC, Shevchenko Y, Bouffard GG, Blakesley RW, Touchman JW, Green ED, Dickson MC, Rodriguez AC, Grimwood J, Schmutz J, Myers RM, Butterfield YS, Krzywinski MI, Skalska U, Smailus DE, Schnerch A, Schein JE, Jones SJ, Marra MA | title = Generation and initial analysis of more than 15,000 full-length human and mouse cDNA sequences | journal = Proc Natl Acad Sci U S A | volume = 99 | issue = 26 | pages = 16899–903 | date = Dec 2002 | pmid = 12477932 | pmc = 139241 | doi = 10.1073/pnas.242603899 }}</ref><ref name="entrez">{{chú thích web | title = Entrez Gene: EXOC8 exocyst complex component 8| url = https://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=149371| access-date = }}</ref> == Tương tác == EXOC8 có khả năng [[Tương tác protein-protein|tương tác]] với [[RALB]].<ref name=pmid14525976>{{chú thích tạp chí | vauthors = Moskalenko S, Tong C, Rosse C, Mirey G, Formstecher E, Daviet L, Camonis J, White MA | title = Ral GTPases regulate exocyst assembly through dual subunit interactions | journal = J. Biol. Chem. | volume = 278 | issue = 51 | pages = 51743–8 | date = Dec 2003 | pmid = 14525976 | doi = 10.1074/jbc.M308702200 }}</ref> == Tham khảo == {{tham khảo}} == Đọc thêm == {{refbegin|2}} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Kee Y, Yoo JS, Hazuka CD, Peterson KE, Hsu SC, Scheller RH | title = Subunit structure of the mammalian exocyst complex | journal = Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. | volume = 94 | issue = 26 | pages = 14438–43 | year = 1998 | pmid = 9405631 | pmc = 25013 | doi = 10.1073/pnas.94.26.14438 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Hsu SC, Hazuka CD, Roth R, Foletti DL, Heuser J, Scheller RH | title = Subunit composition, protein interactions, and structures of the mammalian brain sec6/8 complex and septin filaments | journal = Neuron | volume = 20 | issue = 6 | pages = 1111–22 | year = 1998 | pmid = 9655500 | doi = 10.1016/S0896-6273(00)80493-6 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Brymora A, Valova VA, Larsen MR, Roufogalis BD, Robinson PJ | title = The brain exocyst complex interacts with RalA in a GTP-dependent manner: identification of a novel mammalian Sec3 gene and a second Sec15 gene | journal = J. Biol. Chem. | volume = 276 | issue = 32 | pages = 29792–7 | year = 2001 | pmid = 11406615 | doi = 10.1074/jbc.C100320200 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Inoue M, Chang L, Hwang J, Chiang SH, Saltiel AR | title = The exocyst complex is required for targeting of Glut4 to the plasma membrane by insulin | journal = Nature | volume = 422 | issue = 6932 | pages = 629–33 | year = 2003 | pmid = 12687004 | doi = 10.1038/nature01533 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Wang S, Hsu SC | title = Immunological characterization of exocyst complex subunits in cell differentiation | journal = Hybrid. Hybridomics | volume = 22 | issue = 3 | pages = 159–64 | year = 2004 | pmid = 12954101 | doi = 10.1089/153685903322286575 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Moskalenko S, Tong C, Rosse C, Mirey G, Formstecher E, Daviet L, Camonis J, White MA | title = Ral GTPases regulate exocyst assembly through dual subunit interactions | journal = J. Biol. Chem. | volume = 278 | issue = 51 | pages = 51743–8 | year = 2004 | pmid = 14525976 | doi = 10.1074/jbc.M308702200 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Rual JF, Venkatesan K, Hao T, Hirozane-Kishikawa T, Dricot A, Li N, Berriz GF, Gibbons FD, Dreze M, Ayivi-Guedehoussou N, Klitgord N, Simon C, Boxem M, Milstein S, Rosenberg J, Goldberg DS, Zhang LV, Wong SL, Franklin G, Li S, Albala JS, Lim J, Fraughton C, Llamosas E, Cevik S, Bex C, Lamesch P, Sikorski RS, Vandenhaute J, Zoghbi HY, Smolyar A, Bosak S, Sequerra R, Doucette-Stamm L, Cusick ME, Hill DE, Roth FP, Vidal M | title = Towards a proteome-scale map of the human protein-protein interaction network | journal = Nature | volume = 437 | issue = 7062 | pages = 1173–8 | year = 2005 | pmid = 16189514 | doi = 10.1038/nature04209 }} {{refend}} {{PDB Gallery|geneid=149371}} [[Thể loại:Protein người]] [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] {{gene-1-stub}} cq8lizi44xw4eljlvpg13crfnlrjq25 Bản mẫu:PDB Gallery/149371 10 7573171 31570387 2017-09-30T09:23:52Z Plantaest 501647 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Gallery |lines=4 |Image:PDB_1zc3_EBI.jpg|'''1zc3''': Cấu trúc tinh thể của domain liên kết Ral của Exo84 trong phức hệ với RalA hoạt hóa |I…” wikitext text/x-wiki {{Gallery |lines=4 |Image:PDB_1zc3_EBI.jpg|'''1zc3''': Cấu trúc tinh thể của domain liên kết Ral của Exo84 trong phức hệ với RalA hoạt hóa |Image:PDB_1zc4_EBI.jpg|'''1zc4''': Cấu trúc tinh thể của domain liên kết Ral của Exo84 trong phức hệ với RalA hoạt hóa }} fby6bac5echlmxu84zr7usot4ek981m Omphalotus 0 7573174 68946952 68247231 2022-08-06T09:55:19Z InternetArchiveBot 686003 Add 1 book for [[Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được]] (20220805)) #IABot (v2.0.8.9) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{Nhan đề nghiêng}} {{Bảng phân loại | image = Omphalotus olearius2.JPG | image_width = 240px | image_caption = ''O. olearius'' | regnum = [[Fungi]] | divisio = [[Basidiomycota]] | classis = [[Agaricomycetes]] | ordo = [[Agaricales]] | familia = [[Marasmiaceae]] | genus = '''''Omphalotus''''' | genus_authority = [[Victor Fayod|Fayod]] (1889) | type_species = ''Omphalotus olearius'' | type_species_authority = ([[Augustin Pyramus de Candolle|DC.]]) [[Rolf Singer|Singer]] (1946) | synonyms_ref = <ref name="urlMycoBank: Omphalotus"/> | synonyms = *''Monadelphus'' <small>[[Franklin Sumner Earle|Earle]] (1909)<ref name="Earle 1906"/></small> | subdivision_ranks = Danh sách các loài | subdivision = ''[[Omphalotus flagelliformis|O. flagelliformis]]''<br> ''[[Omphalotus guepiniformis|O. guepiniformis]]''<br> ''[[Omphalotus illudens|O. illudens]]''<br> ''[[Omphalotus japonicus|O. japonicus]]''<br> ''[[Omphalotus mexicanus|O. mexicanus]]''<br> ''[[Omphalotus nidiformis|O. nidiformis]]''<br> ''[[Omphalotus olearius|O. olearius]]''<br> ''[[Omphalotus olivascens|O. olivascens]]''<br> ''[[Omphalotus subilludens|O. subilludens]]'' }} '''''Omphalotus''''' là một chi nấm trong họ [[Marasmiaceae]], thuộc bộ [[Agaricales]]. Chi này được nhà nghiên cứu người [[Thụy Sĩ]], [[Victor Fayod]] miêu tả khoa học lần đầu tiên vào năm 1889. Một vài loài trong chi có khả năng phát quang.<ref name=Alexopoulos1996/> ==Miêu tả== ===Phát sinh loài=== {{cladogram|align=left|title= |clade= {{clade |style=font-size:75%;line-height:75% |label1= |1={{clade |1={{clade |1={{clade |1={{clade |1=''[[Omphalotus olearius|O. olearius]]'' |2={{clade |1={{clade |1=[[Omphalotus olivascens|''O. olivascens'' var. ''olivascens'']] |2=[[Omphalotus olivascens|''O. olivascens'' var. ''indigo'']] }} |2=''[[Omphalotus nidiformis|O. nidiformis]]'' }} }} |2=''[[Omphalotus japonicus|O. japonicus]]'' }} |2=''[[Omphalotus subilludens|O. subilludens]]'' }} |2= ''[[Omphalotus illudens|O. illudens]]'' |3= ''[[Omphalotus mexicanus|O. mexicanus]]'' }} }} }} Nấm Omphalotus có mũ và cuống dày, dạng sợi; mọc thành bụi trên thân gỗ.<ref name="CABI"/> Loài ''O. mexicanus'' có thể quả màu lam sẫm xen một chút vàng.<ref name=peterson97a/> ==Đốc tố== Nhiều loài nấm trong chi là nấm độc, nếu ăn thử có thể gây ra các triệu chứng ngộ độc dạ dày như buồn nôn, hoặc thâm chí tiêu chảy.<ref>{{chú thích sách|author=Joseph F. Ammirati|author2= Traquair|author3=James Alvin|author4=Paul A. Horgen|title=Poisonous Mushrooms of the Northern United States and Canada|publisher=University of Minnesota Press|location=Minneapolis, MN|year=1985|pages=290–91|isbn=0816614075|url=https://books.google.com/books?id=nhWbsGB7z4cC&pg=PA290}}</ref> Chất độc trong nấm thuộc về hợp chất [[sesquiterpene]].<ref name="Benjamin 1995">{{chú thích sách|last=Benjamin| first= Denis R. |title=Mushrooms: poisons and panaceas — a handbook for naturalists, mycologists and physicians |url=https://archive.org/details/mushroomspoisons0000benj|publisher=WH Freeman and Company| location=New York |year=1995| isbn=0-7167-2600-9|pages=[https://archive.org/details/mushroomspoisons0000benj/page/366 366]–67}}</ref><ref name="Nakanishi 1965">{{chú thích báo|author=Nakanishi, K.|author2=Ohashi, M.|author3=Tada, M.|author4=Yamada, Y. |title=Illudin S (lampterol)|year=1965 |journal=Tetrahedron |volume=21 |pages=1231–1246 |doi=10.1016/0040-4020(65)80065-5}}</ref><ref name="Anchel 1950">{{chú thích báo|author=Anchel, M|author2=Herbey, A.|author3=Robbins, W.J. |title=Antibiotic Substances from Basidiomycetes: VII. Clitocybe illudens |year=1950 |journal=Proceedings of the National Academy of Sciences of the United States of America|volume=36 |issue=5 |pages=300–305 |url=http://www.pnas.org/content/36/5/300.full.pdf+html |doi=10.1073/pnas.36.5.300}}</ref> ==Xem thêm== *Họ nấm [[Marasmiaceae]] {{Portal|Nấm}} ==Chú thích== {{tham khảo|refs= <ref name="urlMycoBank: Omphalotus">{{chú thích web |title=''Omphalotus'' Fayod |url=http://www.mycobank.org/BioloMICS.aspx?Table=Mycobank&Rec=57045&Fields=All |publisher=[[MycoBank]]. International Mycological Association |accessdate =ngày 12 tháng 12 năm 2012}}</ref> <ref name="Earle 1906">{{chú thích báo|author=Earle, Franklin Sumner |title=The Genera of North American Gill Fungi |year=1906 |journal=Bulletin of the New York Botanical Garden |volume=5 |pages=373–451 (xem tr. 432) |url=http://biodiversitylibrary.org/page/31042604}}</ref> <ref name=Alexopoulos1996>{{chú thích sách|vauthors=Alexopoulos CJ, Mims CW, Blackwell M | title=Introductory Mycology |url=https://archive.org/details/introductorymyco0000alex_q5x1 | year=1996 | publisher=John Wiley and Sons | isbn=0-471-52229-5}}</ref> <ref name="CABI">{{chú thích sách|author1=Paul F. Cannon |author2=P. M. Kirk |author3=P. F. Cannon |title=Fungal Families of the World|publisher=CAB International|year=2007|pages=247–48|isbn=0851998275|url=https://books.google.com/books?id=Lw1VLSH1xnAC&pg=PA247}}</ref> <ref name=peterson97a>{{chú thích báo|author1=Petersen, Ronald H. |author2=Hughes, Karen W. |year=1997 |title=Mating systems in ''Omphalotus'' (Paxillaceae, Agaricales) |journal=Plant Systematics and Evolution |volume=211 |issue=3–4 |pages=217–29 |issn=0378-2697 |doi=10.1007/bf00985360}}</ref> }} ==Liên kết ngoài== {{thể loại Commons}} *{{IndexFungorum|18154}} [[Thể loại:Marasmiaceae]] [[Thể loại:Omphalotus]] {{Agaricales-stub}} ldnp1emyuqqb1vqszzr9h2hpegwmjbc Helipterum condensata 0 7573175 31570945 2017-09-30T09:40:08Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Helipterum condensata]] thành [[Helipterum condensatum]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Helipterum condensatum]] talbxmzr3ky7lydnn5v4urnwoavrlxv Pleurocybella 0 7573177 65852970 63541404 2021-08-27T15:30:21Z NDKDDBot 814981 clean up, replaced: {{Tiêu đề nghiêng → {{Nhan đề nghiêng, {{commons category → {{thể loại Commons wikitext text/x-wiki {{Nhan đề nghiêng}} {{Bảng phân loại | image = Pleurocybella 050919low.jpg | image_width = 240px | image_caption = ''Pleurocybella porrigens'' | regnum = [[Fungi]] | divisio = [[Basidiomycota]] | classis = [[Agaricomycetes]] | ordo = [[Agaricales]] | familia = [[Marasmiaceae]] | genus = '''''Pleurocybella''''' | genus_authority = [[Rolf Singer|Singer]] (1947) | type_species = ''Pleurocybella porrigens'' | type_species_authority = ([[Christian Hendrik Persoon|Pers.]]) [[Rolf Singer|Singer]] (1947)<ref name=Singer1947/> | subdivision_ranks = Danh sách các loài | subdivision = ''[[Pleurocybella porrigens|P. porrigens]]''<br> ''[[Pleurocybella ohiae|P. ohiae]]'' }} '''''Pleurocybella''''' là một chi nấm trong họ [[Marasmiaceae]], thuộc bộ [[Agaricales]]. ==Xem thêm== *Họ nấm [[Marasmiaceae]] {{Portal|Nấm}} {{thể loại Commons}} ==Chú thích== {{tham khảo|refs= <ref name=Singer1947>{{chú thích báo|author=Singer R. |authorlink=Rolf Singer |title=New genera of fungi. III |journal=Mycologia |volume=39 |issue=1 |pages=77–89 |year=1947 |pmid=20283546 |doi=10.2307/3755289}}</ref> }} ==Liên kết ngoài== *{{IndexFungorum|18302}} *{{MycoBank|18302}} [[Thể loại:Marasmiaceae]] {{Agaricales-stub}} emn1ebkvykya2ijrm4bee9nv3jghfyh Rectipilus 0 7573179 68490531 68246766 2022-04-18T12:31:32Z NhacNy2412Bot 843044 ngôn ngữ không rõ wikitext text/x-wiki {{Nhan đề nghiêng}} {{Bảng phân loại | image = Rectipilus fasciculatus 311297.jpg | image_width = 240px | image_caption = ''Rectipilus fasciculatus'' | regnum = [[Fungi]] | divisio = [[Basidiomycota]] | classis = [[Agaricomycetes]] | ordo = [[Agaricales]] | familia = [[Marasmiaceae]] | genus = '''''Rectipilus''''' | genus_authority = Agerer (1973) | type_species = ''Rectipilus fasciculatus'' | type_species_authority = ([[Christian Hendrik Persoon|Pers.]]) Agerer (1973) | subdivision_ranks = Danh sách các loài | subdivision = {{plainlist| *''[[Rectipilus bavaricus|R. bavaricus]]'' *''[[Rectipilus cistophilus|R. cistophilus]]'' *''[[Rectipilus confertus|R. confertus]]'' *''[[Rectipilus davidii|R. davidii]]'' *''[[Rectipilus erubescens|R. erubescens]]'' *''[[Rectipilus fasciculatus|R. fasciculatus]]'' *''[[Rectipilus idahoensis|R. idahoensis]]'' *''[[Rectipilus natalensis|R. natalensis]]'' *''[[Rectipilus sulphureus|R. sulphureus]]'' }} }} '''''Rectipilus''''' là một chi nấm trong họ [[Marasmiaceae]], thuộc bộ [[Agaricales]]. Chi này chứa chín loài và phân bố rộng rãi trên toàn thế giới.<ref name="Kirk 2008"/> Chi được nhà nghiên cứu Reinhard Agerer miêu tả khoa học lần đầu tiên vào năm 1973.<ref name="Agerer 1973"/> ==Xem thêm== *Họ nấm [[Marasmiaceae]] {{Portal|Nấm}} {{thể loại Commons}} ==Chú thích== {{tham khảo|refs= <ref name="Kirk 2008">{{chú thích sách|vauthors=Kirk PM, Cannon PF, Minter DW, Stalpers JA |title=Dictionary of the Fungi |url=https://archive.org/details/dictionaryfungit00kirk |edition=10th |publisher=CAB International |location=Wallingford, UK |year=2008 |page=[https://archive.org/details/dictionaryfungit00kirk/page/593 593] |isbn=978-0-85199-826-8}}</ref> <ref name="Agerer 1973">{{chú thích báo|author=Agerer R. |title=''Rectipilus'', eine neue Gattung cyphelloider Pilze |journal=Persoonia |year=1973 |volume=7 |pages=389–436 |language=de}}</ref> }} ==Liên kết ngoài== *{{IndexFungorum|18450}} [[Thể loại:Marasmiaceae]] {{Agaricales-stub}} 2scc9vmxgacr13rtvo8gxqsm0zbbzdv Helipterum stipitata 0 7573180 31571214 2017-09-30T09:47:50Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Helipterum stipitata]] thành [[Helipterum stipitatum]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Helipterum stipitatum]] frl1z5yizsolpjcvhcfw2va1v0pm1cq Helipterum humboldtiana 0 7573183 31571323 2017-09-30T09:50:54Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Helipterum humboldtiana]] thành [[Helipterum humboldtianum]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Helipterum humboldtianum]] sw02l039zaj3z0caeoghyjqqe4b5ase Đỗ Anh 0 7573185 68350415 31571450 2022-03-25T08:14:15Z Wo hen xi huan bing qi lin 852840 Trang định hướng nhân danh (via JWB) wikitext text/x-wiki '''Đỗ Anh''' có thể là tên của: *[[Đỗ Anh (nhà Nguyên)|Đỗ Anh]], ẩn sĩ [[đời Nguyên]] trong [[lịch sử Trung Quốc]] *[[Đỗ Anh (nghệ sĩ)|Đỗ Anh]], nghệ sĩ [[người Úc gốc Việt]] {{trang định hướng nhân danh}} bpykgqdw1xsbckgtxlgw3cvd14oeksb Helipterum stricta 0 7573187 31571446 2017-09-30T09:54:12Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Helipterum stricta]] thành [[Helipterum strictum]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Helipterum strictum]] re4mylk2e89iyyhnhwlyjnrqbi8pxpa Helipterum polyphylla 0 7573189 31571585 2017-09-30T09:58:04Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Helipterum polyphylla]] thành [[Helipterum polyphyllum]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Helipterum polyphyllum]] 6595tph4kf28z33r4wawe49834m0iv8 Helipterum polygalifolia 0 7573191 31571655 2017-09-30T10:00:27Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Helipterum polygalifolia]] thành [[Helipterum polygalifolium]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Helipterum polygalifolium]] 3lgzjlo5cj34gja9da1krvpdir3zk2c Đỗ Anh (nhà Nguyên) 0 7573193 69980391 65776093 2023-05-14T07:46:08Z Phong Lăng 843563 wikitext text/x-wiki {{bài cùng tên|Đỗ Anh}}{{Thông tin nhân vật phong kiến | tên gốc = 杜瑛 | tự = Văn Ngọc | hiệu = Câu Sơn | thụy hiệu = Văn Hiến | nơi sinh = Tín An | cha = Đỗ Thì Thăng | con cái = Xử Lập, Xử Nguyện | triều đại = [[Nhà Nguyên]] | người truy phong tước hiệu 1 = [[Nguyên Văn Tông]] | truy phong tước hiệu 1 = Ngụy quận công }} '''Đỗ Anh''' ([[chữ Hán]]: 杜瑛, [[1204]] – [[1273]]<ref>Xem năm sinh – năm mất ở trang 116, '''Đặng Thiệu Cơ, Dương Liêm – Trung Quốc văn học gia đại từ điển: Liêu Kim Nguyên quyển''', Nhà xuất bản Trung Hoa thư cục, 2006</ref>), tên tự là '''Văn Ngọc''', hiệu Câu Sơn, người huyện Tín An, phủ Bá Châu <ref>Nay là trấn Tín An, [[huyện cấp thị]] [[Bá Châu]], [[địa cấp thị]] [[Lang Phường]], [[Hà Bắc (Trung Quốc)|Hà Bắc]]</ref>, là ẩn sĩ, học giả cuối [[đời Kim]], đầu [[đời Nguyên]] trong [[lịch sử Trung Quốc]]. ==Thời loạn lánh đời== Cha là [[Đỗ Thì Thăng]], ẩn sĩ nổi tiếng cuối đời Kim, sử cũ có truyện.<ref>Xem '''[[Kim sử]] quyển 127, liệt truyện 65 – Hiếu hữu, ẩn dật truyện: Đỗ Thì Thăng'''</ref> Anh mình cao 7 thước, râu dài và đẹp, dáng vẻ khôi vĩ. Nhà Kim sắp mất, trong khi kẻ sĩ vẫn còn dựa vào văn chương để tìm đường thăng tiến, thì Anh một mình lánh vào núi Câu Thị thuộc Hà Nam. Sau cơn binh lửa, văn vật tan tác, Anh sưu tầm sách vở, đọc kỳ hết, đã đọc thì không quên, rồi tìm hiểu ý nghĩa của chúng, nên việc xưa nay được mất đều nắm rõ như lòng bàn tay. Anh vất vả chuyển dời, dạy học mưu sinh trong khoảng Phần, Tấn. Trung thư Niêm Hợp Khuê mở phủ ở Tương, Anh nhận lời mời của ông ta, nên định cư ở đấy; được tặng ngàn mẫu ruộng tốt, ông từ chối. Có kẻ thuật sĩ nói ruộng đất có chôn vàng, người nhà muốn đào lên, Anh liền ngăn cản. Về sau người ở đất ấy quả nhiên tìm được trăm cân vàng, thế mới biết Anh không tham của không chính đáng. ==Một lời tỏ hiền tài== Năm Kỷ Mùi (1259), tông vương [[Hốt Tất Liệt]] nam tiến đến Tương, triệu Anh hỏi kế, ông bình thản đáp: "[[Nhà Hán|Hán]], [[Nhà Đường|Đường]] về sau, quân chủ trị nước trông cậy vào pháp luật, quân đội và lương thực mà thôi. Nước không có pháp luật thì không đứng vững, người không có lương thực thì không sống nổi, loạn không quân đội thì không dẹp xong. [[Nhà Kim|Kim]] – [[Nhà Tống|Tống]] đều coi rẻ những thứ ấy, nguy ngập sắp mất rồi, chấn hưng phải nhờ vào thánh chủ. Nếu không chế quân đội Tương Phàn, ủy thác một cánh quân cho bộ hạ, để lật nhào sau lưng của họ, đại nghiệp sẽ định vậy." Hốt Tất Liệt vui vẻ nói: "Trong đám nhà nho lại có người này ru!" Anh lại khuyên Hốt Tất Liệt vài việc, nói rằng bây giờ không như được thế này, về sau sẽ ra thế khác. Hốt Tất Liệt nghe theo, trong lòng đã cho rằng Anh là người hiền, có thể trọng dụng, bèn mệnh cho ông cùng đi; Anh lấy cớ có bệnh để từ chối. ==Trọn đời nghiên cứu học thuật== Năm Trung Thống đầu tiên (1260), có chiếu trưng Anh. Bấy giờ [[Vương Văn Thống]] đang nắm quyền, nên Anh từ chối không đi (vì Vương Văn Thống không được lòng các nhà nho đương thời). Tả thừa [[Trương Văn Khiêm]] làm Tuyên phủ Hà Bắc, tấu xin lấy Anh làm Đề cử học hiệu quan của các lộ Hoài Mạnh, Chương Đức, Đại Danh; ông lại từ chối, còn gởi thư cho những người cầm quyền, đại khái nói: "''Đạo của tiên vương không được làm cho rõ ràng <ref>Tiên vương (先王) có 2 nghĩa: một là vị vua đời trước, hai là tấm gương hiền minh của những vị vua thời xa xưa. Ở đây có lẽ là nghĩa thứ hai</ref>, khiến dị đoan tà thuyết gây hại cho nó; mà bọn chúng hoành hành buông thả, khiến ngàn dặm có nguy cơ mất đi <ref>Dường như Đỗ Anh ám chỉ loạn [[Lý Thản]] vào năm 1262, Vương Văn Thống là cựu liêu tá và cũng là thông gia với Lý Thản, bị tố cáo đồng mưu với Thản nên chịu xử tử</ref>. Nay thiên tử thần thánh, hiền tài đông đúc, nói nghe kế dùng; nên lễ nhạc, giáo hóa của tiên vương muốn được chỉnh đốn khôi phục, chỉ có lúc này vậy. Ngay như văn thư mời gặp, chơi trò câu chữ vụn vặt, thì đời Hán, Đường còn không thèm làm thế; người cầm quyền xử lý sơ sài, sao cho xong việc, thật là đáng tiếc! Ôi cái gì bắt đầu tốt chưa hẳn sẽ kết thúc tốt, nay không thể tìm về nguồn cội, uốn nắn phong tục, chấn hưng giáo dục, để giải trừ cái tai vạ hàng trăm năm này, sợ rằng tệ nạn ngày sau sẽ không thể nói hết!''" Việc làm này được hậu thế đánh giá rất cao, sử cũ gọi là ''Đỗ Anh di chấp chánh thư'' (杜瑛遗执政书). Có kẻ khuyến khích Anh ra làm quan, thì ông nói: "Hậu thế cách đời xưa dẫu xa, nhưng việc làm của tiên vương, gốc – ngọn trước – sau, vẫn còn có thể tham khảo, nên người làm chính trị chẳng ai không bắt đầu từ việc phục cổ. Nhưng tùy tiện bắt chước tệ nạn cũ, để mong hợp với ý của tiên vương, chẳng khó làm ru! Tôi không thể tùy thời cúi – ngửa để nắm lấy cơ hội, sao mà làm quan!" Vì thế Anh đóng cửa viết sách, chẳng hề vì bế tắc – suôn sẻ hay được gì – mất chi mà lấy động ý chí, cứ thế nhàn nhã nghiên cứu học thuật, cho đến trọn đời. ==Hậu sự== Anh được 70 tuổi, di mệnh có các con trai là Xử Lập, Xử Nguyện rằng: "Cha sắp chết, hãy đặt tên cho bia mộ của ta là ‘Câu Sơn Đỗ xử sĩ’." Thời [[Nguyên Văn Tông]], Anh được tặng Tư Đức đại phu, Hàn Lâm học sĩ, Thượng hộ quân, truy phong Ngụy quận công, thụy Văn Hiến. ==Trước tác== * ''Xuân Thu địa lý nguyên ủy'' 10 quyển * ''Ngữ Mạnh bàng thông'' 8 quyển * ''Hoàng cực dẫn dụng'' 8 quyển * ''Hoàng cực nghi sự'' 4 quyển * ''Cực học'' 10 quyển * ''Luật lữ luật lịch lễ nhạc tạp chí'' 30 quyển * ''Văn tập'' 10 quyển ==Tham khảo== * [[Nguyên sử]] quyển 199, liệt truyện 86 – Ẩn dật truyện: Đỗ Anh * [[Tân Nguyên sử]] quyển 241, liệt truyện 138 – Ẩn dật truyện: Đỗ Anh ==Chú thích== {{tham khảo}} [[Thể loại:Người Hà Bắc]] [[Thể loại:Sinh năm 1204]] [[Thể loại:Mất năm 1273]] [[Thể loại:Nhà nho Trung Quốc]] [[Thể loại:Người nhà Nguyên]] [[Thể loại:Nhà văn Trung Quốc thời Nguyên]] [[Thể loại:Ẩn sĩ Trung Hoa]] k3vc1t6tz8gqasxiza23b979vvqnino Helipterum polycephala 0 7573194 31571712 2017-09-30T10:02:54Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Helipterum polycephala]] thành [[Helipterum polycephalum]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Helipterum polycephalum]] 202d6esffxs4yondu53kpx0s6ytfc4s Helipterum corymbiflora 0 7573196 31571773 2017-09-30T10:05:36Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Helipterum corymbiflora]] thành [[Helipterum corymbiflorum]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Helipterum corymbiflorum]] lkdllhl081ttpej3i0e6lvkp5zzqlz1 Rhodocollybia 0 7573199 65855159 63402484 2021-08-27T17:18:57Z NDKDDBot 814981 clean up, replaced: {{Tiêu đề nghiêng → {{Nhan đề nghiêng, {{commons category → {{thể loại Commons wikitext text/x-wiki {{Nhan đề nghiêng}} {{Bảng phân loại | image = Rhodocollybia butyracea051207D.jpg | image_width = 240px | image_caption = ''[[Rhodocollybia butyracea]]'' | regnum = [[Fungi]] | divisio = [[Basidiomycota]] | classis = [[Agaricomycetes]] | ordo = [[Agaricales]] | familia = [[Marasmiaceae]] | genus = '''''Rhodocollybia''''' | genus_authority = [[Rolf Singer|Singer]] | type_species = ''Rhodocollybia maculata'' | type_species_authority = ([[Elias Magnus Fries|Fr.]]) Singer | subdivision_ranks = Danh sách các loài | subdivision = Gần 30 loài – xem trong bài }} '''''Rhodocollybia''''' là một chi nấm trong họ [[Marasmiaceae]], thuộc bộ [[Agaricales]]. ==Miêu tả== Mũ nấm trong chi này tương đối lớn, đường kính thường hơn 5&nbsp;cm, mũ hơi lồi và sẽ phẳng dần theo thời gian, vùng giữa mũ có những cục nhỏ. Cuống nấm dài và dày cùi, chiều dài thường hơn 7&nbsp;cm và đường kính thân dày tối thiểu 0,5&nbsp;cm; cuống nấm màu trắng hoặc cùng màu với lá tia.<ref name=Lennox1979>{{chú thích báo|last=Lennox JW.|year=1979 |title=Collybioid genera in the Pacific Northwest |journal=Mycotaxon |volume=9 |issue=1 |pages=117&ndash;231}}</ref> ==Danh sách các loài== [[Hình:Collybia maculata1.jpg|thumb|right|Nấm ''R. maculata'']] *''[[Rhodocollybia amica]]''<ref name=Mata2004>{{chú thích báo|last=Mata JL, Halling RE, Hughes KW, Petersen RH. |year= 2004|title=''Rhodocollybia'' in neotropical forests |first4=Ronald H. |last4=Petersen |first3=Karen W. |last3=Hughes |journal=Mycological Progress |first2=Roy E. |volume=3 |issue=4 |last2=Halling |pages=337&ndash;51 |doi=10.1007/s11557-006-0104-x |first1=Juan L.}}</ref> *''[[Rhodocollybia antioquiana]]''<ref name=Mata2004/> *''[[Rhodocollybia badiialba]]'' *''[[Rhodocollybia butyracea]]'' (tên gọi thông thường: Buttery Collybia) *''[[Rhodocollybia distorta]]'' *''[[Rhodocollybia dotae]]''<ref name=Mata2004/> *''[[Rhodocollybia extuberans]]'' *''[[Rhodocollybia filamentosa]]'' *''[[Rhodocollybia fodiens]]'' *''Rhodocollybia fusipes'' (= ''[[Gymnopus fusipes]]'') *''[[Rhodocollybia giselae]]'' :tìm thấy ở khu vực Địa trung hải của [[châu Âu]] ([[Ý]] và [[Pháp]]).<ref>{{chú thích báo|vauthors=Antonin V, Neville P |year=1998 |title=''Rhodocollybia giselae'', a new species from the Mediterranean region in Europe |journal=Czech Mycology |volume=50 |issue=3 |pages= 181&ndash;84}}</ref> *''[[Rhodocollybia incarnata]]''<ref name="Cooper 2014">{{chú thích báo|author=Cooper J. |title=Nomenclatural novelties |journal=Index Fungorum |volume=193 |date=ngày 17 tháng 10 năm 2014 |url=http://www.indexfungorum.org/Publications/Index%20Fungorum%20no.193.pdf |format=PDF |page=1}}</ref> *''[[Rhodocollybia laulaha]]'' *''[[Rhodocollybia lentinoides]]'' *''[[Rhodocollybia lignitilis]]''<ref name=Mata2004/> *''[[Rhodocollybia longispora]]'' *''[[Rhodocollybia maculata]]'' (tên gọi thông thường: Spotted Toughshank) *''[[Rhodocollybia meridana]]'' *''[[Rhodocollybia monticola]]''<ref name=Mata2004/> *''[[Rhodocollybia oregonensis]]'' *''[[Rhodocollybia pandipes]]''<ref name=Mata2004/> *''[[Rhodocollybia popayanica]]''<ref name=Halling1989>{{chú thích báo|last= Halling RE. |year= 1989 |title=Notes on ''Colybia'' III. Three neotropical species of subg. ''Rhodocollybia'' |journal=Mycologia |volume=81 |issue=6 |pages=870&ndash;75 |doi= 10.2307/3760105 |jstor= 3760105 |publisher= Mycological Society of America}}</ref> *''[[Rhodocollybia prolixa]]'' *''[[Rhodocollybia sleumeri]]''<ref name=Halling1989/> *''[[Rhodocollybia spissa]]'' *''[[Rhodocollybia stenosperma]]'' *''[[Rhodocollybia subnigra]]'' *''[[Rhodocollybia subsulcatipes]]'' *''[[Rhodocollybia tablensis]]''<ref name=Mata2004/> *''[[Rhodocollybia turpis]]'' :Đường kính mũ nấm từ 8 đến 11 cm, màu vàng sáng, khi lớn chuyển sang màu cam nhạt điểm nâu. Nấm được tìm thấy ở [[Colombia]].<ref name=Halling1989/> *''[[Rhodocollybia unakensis]]'' ==Xem thêm== *Họ nấm [[Marasmiaceae]] {{Portal|Nấm}} {{thể loại Commons}} ==Chú thích== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== *{{IndexFungorum|18465}} ==Tìm hiểu thêm== * Bas, C., Kyper, T.W., Noordeloos, M.E. & Vellinga, E.C. (1995). Flora Agaricina Neerlandica&mdash;Critical monographs on the families of agarics and boleti occurring in the Netherlands. Volume 3. Tricholomataceae. A. A. Balkema: Rotterdam, Netherlands. 183 p. * Halling, R.E. (1983). The Genus ''Collybia'' (Agaricales) in the Northeastern United States and Adjacent Canada. J. Cramer: Braunschweig, Germany. 148 p. * Desjardin, D. E., R. E. Halling & D. E. Hemmes (1999). Agaricales of the Hawaiian Islands. 5. The genera ''Rhodocollybia'' and ''Gymnopus''. Mycologia 91 [[Thể loại:Marasmiaceae]] {{Agaricales-stub}} 1478oby9okkkuboktgom831qigmumtj Helipterum corymbosa 0 7573201 31571883 2017-09-30T10:10:28Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Helipterum corymbosa]] thành [[Helipterum corymbosum]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Helipterum corymbosum]] caxquqanw7hu88q6iz29hbsyehg29sb Helipterum rubella 0 7573203 31571963 2017-09-30T10:14:14Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Helipterum rubella]] thành [[Helipterum rubellum]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Helipterum rubellum]] n6kqos895fddxfgfnkl2uvaqirzsmnq Helipterum hyalosperma 0 7573205 31572003 2017-09-30T10:18:28Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Helipterum hyalosperma]] thành [[Helipterum hyalospermum]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Helipterum hyalospermum]] 4h3iuegolgwg5tql49px0rscdaw9fh1 Helipterum laevis 0 7573207 31572009 2017-09-30T10:21:53Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Helipterum laevis]] thành [[Helipterum laeve]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Helipterum laeve]] 7uflopjtx1jeln6mpdnr8tkyzziyxzc Setulipes 0 7573209 69916603 65856589 2023-04-23T22:43:01Z InternetArchiveBot 686003 Add 1 book for [[Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được]] (20230423sim)) #IABot (v2.0.9.3) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{Nhan đề nghiêng}} {{Bảng phân loại | image = | image_width = 200px | image_caption = | regnum = [[Fungi]] | phylum = [[Basidiomycota]] | classis = [[Basidiomycetes]] | ordo = [[Agaricales]] | familia = [[Marasmiaceae]] | genus = '''''Setulipes''''' | genus_authority = [[Vladimír Antonín|Antonín]] | type_species = ''Setulipes androsaceus'' | type_species_authority = ([[Linnaeus|L.]]) Antonín | subdivision_ranks = Danh sách các loài | subdivision = Khoảng 25 loài }} '''''Setulipes''''' là một chi nấm trong họ [[Marasmiaceae]], thuộc bộ [[Agaricales]]. Chi nấm được nhà nghiên cứu người [[Cộng hòa Séc|Séc]], [[Vladimír Antonín]] miêu tả khoa học lần đầu tiên vào năm 1987.<ref name=Antonin1987/> 25 loài nấm trong chi phân bố rộng rãi ở các vùng phía bắc của đai khí hậu [[ôn đới]].<ref name=Kirk2008/> Năm 2004, những nghiên cứu về [[phát sinh chủng loại phân tử]] đã chỉ ra loài điển hình "''Setulipes androsaceus''" nằm trong một chi khác cùng họ là ''[[Gymnopus]]''.<ref name=Mata2004/> ==Danh sách các loài== *''[[Setulipes afibulatus]]'' *''[[Setulipes androsaceus]]'' *''[[Setulipes brevistipitasus]]'' *''[[Setulipes congolensis]]''<ref name=Antonin2004/> *''[[Setulipes curvistipitatus]]'' *''[[Setulipes funaliformis]]''<ref name=Antonin2007/> *''[[Setulipes haxgalensis]]'' *''[[Setulipes kisangensis]]'' *''[[Setulipes mauritiensis]]''<ref name=Antonin2007/> *''[[Setulipes moreaui]]''<ref name=Antonin2007/> *''[[Setulipes quercophilus]]'' *''[[Setulipes rhizomorphicola]]'' ==Xem thêm== *Họ nấm [[Marasmiaceae]] {{Portal|Nấm}} {{thể loại Commons}} ==Chú thích== {{tham khảo|refs= <ref name=Antonin1987>{{chú thích báo|title=''Setulipes'', a new genus of marasmioid fungi (Tricholomatales) |journal=Ceská Mykologie |year=1987 |volume=41 |issue=2 |pages=85–87}}</ref> <ref name=Kirk2008>{{chú thích sách|vauthors=Kirk PM, Cannon PF, Minter DW, Stalpers JA |title=Dictionary of the Fungi |url=https://archive.org/details/dictionaryfungit00kirk |edition=10th |publisher=CABI |location=Wallingford, UK |year=2008 |page=[https://archive.org/details/dictionaryfungit00kirk/page/633 633] |isbn=978-0-85199-826-8}}</ref> <ref name=Mata2004>{{chú thích báo|title=Phylogenetic placement of ''Marasmiellus juniperinus'' |journal=Mycoscience |year=2004 |vauthors=Mata JL, Hughes KW, Petersen RH |volume=45 |issue=3 |pages=214–21 |doi=10.1007/s10267-004-0170-3}}</ref> <ref name=Antonin2004>{{chú thích báo|title=New species of marasmioid genera (Basidiomycetes, Tricholomataceae) from tropical Africa IV. Four new taxa of the genus ''Marasmius'' and one new combination |journal=Mycotaxon |author=Antonin V. |year=2004 |volume=89 |issue=2 |pages=423–31 |url=http://www.cybertruffle.org.uk/cyberliber/59575/0089/002/0423.htm}}</ref> <ref name=Antonin2007>{{chú thích báo|title=The genus ''Setulipes'' (Marasmiaceae) in Madagascar and the Mascarenes, including a key to other African taxa |url=https://archive.org/details/sim_mycological-research_2007-08_111_8/page/919 |journal=Mycological Research |vauthors=Antonin V, Buyck B |year=2007 |volume=111 |issue=8 |pages=919–25 |doi=10.1016/j.mycres.2007.06.002 |pmid=17716886}}</ref> }} ==Liên kết ngoài== *{{IndexFungorum|14385}} *{{MycoBank|14385}} [[Thể loại:Marasmiaceae]] {{Agaricales-stub}} 79cr0uu17gnm36mlhovlntrglt3x31o Tetrapyrgos 0 7573211 64386096 63363993 2021-02-07T03:36:55Z InternetArchiveBot 686003 Add 1 book for [[Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được]] (20210205)) #IABot (v2.0.8) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{Tiêu đề nghiêng}} {{Bảng phân loại | image = Tetrapyrgos nigripes 53251.jpg | image_width = 240px | image_caption = ''Tetrapyrgos nigripes'' | regnum = [[Fungi]] | divisio = [[Basidiomycota]] | classis = [[Agaricomycetes]] | ordo = [[Agaricales]] | familia = [[Marasmiaceae]] | genus = '''''Tetrapyrgos''''' | genus_authority = [[Egon Horak|E.Horak]] (1987) | type_species = ''Tetrapyrgos atrocyanea'' | type_species_authority = (Métrod) E.Horak (1987) | subdivision_ranks = Species | subdivision = }} '''''Tetrapyrgos''''' là một chi nấm trong họ [[Marasmiaceae]], thuộc bộ [[Agaricales]]. Chi nấm hiện có 16 loài, phân bố rộng rãi trên toàn thế giới.<ref name=Kirk2008/> ==Danh sách các loài== *''[[Tetrapyrgos aequatorialis|T. aequatorialis]]'' *''[[Tetrapyrgos alba|T. alba]]'' *''[[Tetrapyrgos atrocyanea|T. atrocyanea]]'' *''[[Tetrapyrgos austrochilensis|T. austrochilensis]]'' *''[[Tetrapyrgos dendrophora|T. dendrophora]]'' *''[[Tetrapyrgos diplocystis|T. diplocystis]]'' *''[[Tetrapyrgos goniospora|T. goniospora]]'' *''[[Tetrapyrgos nigripes|T. nigripes]]'' *''[[Tetrapyrgos olivaceonigra|T. olivaceonigra]]'' *''[[Tetrapyrgos peullensis|T. peullensis]]'' *''[[Tetrapyrgos reducta|T. reducta]]'' *''[[Tetrapyrgos simulans|T. simulans]]'' *''[[Tetrapyrgos stipitata|T. stipitata]]'' *''[[Tetrapyrgos subcinerea|T. subcinerea]]'' *''[[Tetrapyrgos subdendrophora|T. subdendrophora]]'' *''[[Tetrapyrgos tropicalis|T. tropicalis]]'' ==Xem thêm== {{portal|Nấm}} *Họ nấm [[Marasmiaceae]] ==Chú thích== {{tham khảo|refs= <ref name=Kirk2008>{{chú thích sách|vauthors=Kirk PM, Cannon PF, Minter DW, Stalpers JA |title=Dictionary of the Fungi |url=https://archive.org/details/dictionaryfungit00kirk |edition=10th |publisher=CABI |location=Wallingford, UK |year=2008|page=[https://archive.org/details/dictionaryfungit00kirk/page/683 683]|isbn=978-0-85199-826-8}}</ref> }} ==Liên kết ngoài== *{{IndexFungorum|25145}} [[Thể loại:Marasmiaceae]] {{Agaricales-stub}} ry62fsu4bx7ppvd32kqnilq31epkq6b Trogia 0 7573214 70417918 65860200 2023-07-08T01:33:05Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Nhan đề nghiêng}} {{Bảng phân loại | image = Trogia cantharelloides 250361.jpg | image_width = 240px | image_caption = ''Trogia cantharelloides'' tại Panama | regnum = [[Fungi]] | divisio = [[Basidiomycota]] | classis = [[Agaricomycetes]] | ordo = [[Agaricales]] | familia = [[Marasmiaceae]] | genus = '''''Trogia''''' | genus_authority = [[Elias Magnus Fries|Fr.]] (1835) | type_species = ''Trogia aplorutis'' | type_species_authority = ([[Camille Montagne|Mont.]]) Fr. (1835) | subdivision_ranks = Danh sách các loài | subdivision = xem trong bài }} '''''Trogia''''' là một chi nấm trong họ [[Marasmiaceae]], thuộc bộ [[Agaricales]]. Danh pháp khoa học của chi được đặt theo tên nhà nghiên cứu người [[Thụy Sĩ]], [[Jacob Gabriel Trog]]. Chi nấm hiện có khoảng 20 loài, phân bố rộng rãi ở khu vực [[nhiệt đới]]. ==Miêu tả== Thể quả của nấm trở nên cứng khi khô, nhưng có thể sống lại nếu được làm ẩm. Nấm phát triển trên các loại thân gỗ mục.<ref name="Singer 1986"/> ==Môi trường sống và phân bố== Các loài trong chi được tìm thấy ở các khu vực thuộc vành đai khí hậu [[nhiệt đới]] và [[cận nhiệt]].<ref name="Singer 1986"/> Loài ''Trogia cantharelloides'' phân bố rộng rãi ở Trung và Nam Mỹ,<ref name="Halling 2002"/> đã có ghi nhận loài này xuất hiện ở [[Puerto Rico]],<ref name="Baroni 1998"/> [[Cuba]] và các nơi khác. ==Danh sách các loài== Cuốn ''Từ điển về Nấm'' ("Dictionary of the Fungi", tái bản lần thứ 10, năm 2008) ước tính chi có khoảng 20 loài.<ref name="Kirk 2008"/> Tính đến tháng 9 năm 2015, [[Index Fungorum]] công nhận tổng cộng 74 loài sau thuộc về chi Trogia:<ref name="CoL-Fungorum: Trogia"/> {{div col|cols=2}} *''[[Trogia alba]]'' *''[[Trogia aphylla]]'' *''[[Trogia aplorutis]]'' *''[[Trogia aquosa]]'' *''[[Trogia aurantiphylla]]'' *''[[Trogia borneoensis]]'' *''[[Trogia brevipes]]'' *''[[Trogia buccinalis]]'' *''[[Trogia calyculus]]'' *''[[Trogia cantharelloides]]'' *''[[Trogia carminea]]'' *''[[Trogia caryotae]]'' *''[[Trogia ceraceomollis]]'' *''[[Trogia cervina]]'' *''[[Trogia cinerea]]'' *''[[Trogia crinipelliformis]]'' *''[[Trogia cyanea]]'' *''[[Trogia delicata]]'' *''[[Trogia diminutiva]]'' *''[[Trogia exigua]]'' *''[[Trogia fuliginea]]'' *''[[Trogia fulvochracea]]'' *''[[Trogia furcata]]'' *''[[Trogia fuscoalba]]'' *''[[Trogia fuscolutea]]'' *''[[Trogia fuscomellea]]'' *''[[Trogia ghesquierei]]'' *''[[Trogia grisea]]'' *''[[Trogia hispidula]]'' *''[[Trogia holochlora]]'' *''[[Trogia icterina]]'' *''[[Trogia impartita]]'' *''[[Trogia inaequalis]]'' *''[[Trogia lilaceogrisea]]'' *''[[Trogia limonosporoides]]'' *''[[Trogia macra]]'' *''[[Trogia mammillata]]'' *''[[Trogia mellea]]'' *''[[Trogia mycenoides]]'' *''[[Trogia nigrescens]]'' *''[[Trogia nitrosa]]'' *''[[Trogia ochrophylla]]'' *''[[Trogia octava]]'' *''[[Trogia odorata]]'' *''[[Trogia omphalinoides]]'' *''[[Trogia pallida]]'' *''[[Trogia papillata]]'' *''[[Trogia papyracea]]'' *''[[Trogia pleurotoides]]'' *''[[Trogia polyadelpha]]'' *''[[Trogia primulina]]'' *''[[Trogia raphanolens]]'' *''[[Trogia revoluta]]'' *''[[Trogia rivulosa]]'' *''[[Trogia rosea]]'' *''[[Trogia rubida]]'' *''[[Trogia seriflua]]'' *''[[Trogia silvae-araucariae]]'' *''[[Trogia silvestris]]'' *''[[Trogia straminea]]'' *''[[Trogia subdistans]]'' *''[[Trogia subgelatinosa]]'' *''[[Trogia subglobospora]]'' *''[[Trogia sublateralis]]'' *''[[Trogia subrufescens]]'' *''[[Trogia subtomentosa]]'' *''[[Trogia subtranslucens]]'' *''[[Trogia subviridis]]'' *''[[Trogia tenax]]'' *''[[Trogia tricholomatoides]]'' *''[[Trogia umbonata]]'' *''[[Trogia umbrinoalba]]'' *''[[Trogia venenata]]'' *''[[Trogia violaceogrisea]]'' {{div col end}} ==Xem thêm== *Họ nấm [[Marasmiaceae]] {{Portal|Nấm}} {{thể loại Commons}} ==Chú thích== {{tham khảo|refs= <ref name="Singer 1986">{{chú thích sách|author=Singer R. |title=The Agaricales in Modern Taxonomy |edition=4th |publisher=Koeltz Scientific Books |location=Königstein im Taunus, Germany |year=1986 |pages=307–9 |isbn=3-87429-254-1}}</ref> <ref name="Halling 2002">{{chú thích sách|vauthors=Halling RE, Mueller GM |editor-last=Watling R |title=Tropical Mycology, Volume 2 |url=https://books.google.com/books?id=4VFTk1wwjbgC&pg=PA4 |year=2002 |publisher=CAB International |isbn=0-85199-542-X |page=4}}</ref> <ref name="Baroni 1998">{{chú thích web |url=http://www.cortland.edu/nsf/8280trog.HTML |title=''Trogia cantharelloides'' (Mont.) Pat. |author=Baroni T |year=1998 |work=Neotropical Basidiomycetes |publisher=SUNY Cortland |access-date =ngày 14 tháng 7 năm 2010}}</ref> <ref name="Kirk 2008">{{chú thích sách|vauthors=Kirk PM, Cannon PF, Minter DW, Stalpers JA |title=Dictionary of the Fungi |url=https://archive.org/details/dictionaryfungit00kirk |edition=10th |publisher=CAB International |location=Wallingford, UK |year=2008 |page=[https://archive.org/details/dictionaryfungit00kirk/page/705 705] |isbn=978-0-85199-826-8}}</ref> <ref name="CoL-Fungorum: Trogia">{{chú thích web |author=Kirk PM. |title=Species Fungorum (version 26th August 2015). In: Species 2000 & ITIS Catalogue of Life |url=http://www.catalogueoflife.org/col/browse/tree/id/16221aad8280197ca6b70a95ebbd3a16 |access-date=ngày 4 tháng 9 năm 2015 |archive-date=2015-09-24 |archive-url=https://web.archive.org/web/20150924161404/http://www.catalogueoflife.org/col/browse/tree/id/16221aad8280197ca6b70a95ebbd3a16 |url-status=dead }}</ref> }} ==Liên kết ngoài== *{{IndexFungorum|18683}} *{{MycoBank|18683}} [[Thể loại:Marasmiaceae]] {{Agaricales-stub}} nllv3bqq4lrfmg7dxjosztv93w5obn8 Bão Kona 0 7573216 70692642 70096628 2023-09-15T23:28:37Z InternetArchiveBot 686003 Reformat 1 URL ([[en:User:GreenC/WaybackMedic_2.5|Wayback Medic 2.5]])) #IABot (v2.0.9.5) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki [[Tập tin:98C dec 19 2010 0000Z.jpg|thumb|300px|Một cơn bão cận nhiệt đới vào ngày 19 tháng 12 năm 2010, có nguồn gốc từ một bão Kona]] '''Bão Kona''' (hay còn gọi là vùng áp suất thấp Kona) là một loại xoáy thuận theo mùa ở quần đảo [[Hawaii]], thường được hình thành vào mùa đông từ những cơn gió đến từ hướng "kona" (thường là hướng khuất gió) phía tây.<ref name="wrdc" /> Chúng chủ yếu là lốc xoáy lõi lạnh, thuộc về loại [[xoáy thuận ngoài nhiệt đới]] hơn là loại [[xoáy thuận cận nhiệt đới]]. Hawaii thường trải qua hai đến ba năm một lần, có thể ảnh hưởng đến cả tiểu bang trong một tuần hoặc lâu hơn. Trong số các mối nguy hiểm của họ là mưa to, mưa đá, lũ quét và lở đất liên quan, tuyết dốc cao, gió mạnh dẫn đến sóng lớn, sóng biển và [[vòi rồng nước]]. ==Nguồn gốc của thuật ngữ== Kona là một thuật ngữ tiếng Hawaii (liên quan đến các từ tương tự trong các ngôn ngữ Polynesian khác) cho phía tây (đến phía tây nam) của một hòn đảo.<ref>[http://www.wehewehe.org/gsdl2.5/cgi-bin/hdict?e=q-0hdict--00-0-0--010---4----den--0-000lpm--1haw-Zz-1---Zz-1-home-kona--00031-0000escapewin-00&a=q&d=D8862 lookup of "Kona"] {{Webarchive|url=https://archive.today/20121228110826/http://www.wehewehe.org/gsdl2.5/cgi-bin/hdict?e=q-0hdict--00-0-0--010---4----den--0-000lpm--1haw-Zz-1---Zz-1-home-kona--00031-0000escapewin-00&a=q&d=D8862 |date=2012-12-28 }} on Hawaiian Dictionary</ref> Quận Kona chẳng hạn trên Đảo Hawai'i vẫn sử dụng tên này. Mặc dù thường khô và hướng ngược gió thổi, các tuyến đường truyền thống ở phía đông bắc (tới hướng đông bắc) của gió mậu dịch giảm và đảo ngược khi một trong những cơn xoáy thuận này hoạt động. ==Đặc tính của xoáy thuận== Có lần được gọi là [[xoáy thuận cận nhiệt đới]], một sự thay đổi trong định nghĩa của thuật ngữ này vào đầu những năm 1970 khiến việc phân loại các hệ thống không đơn giản. Vùng áp suất thấp Kona thường là lõi lạnh, làm cho chúng trở thành [[xoáy thuận ngoài nhiệt đới]].<ref>[[Pennsylvania State University]]. [https://courseware.e-education.psu.edu/public/meteo/subtropical_cyclones.html Subtropical cyclones.] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20100701233137/https://courseware.e-education.psu.edu/public/meteo/subtropical_cyclones.html |date=2010-07-01 }} Retrieved on 2009-05-22.</ref> Tuy nhiên, chúng thường chia sẻ đặc điểm của cơn lốc xoáy cận nhiệt đới trong việc mất [[frông thời tiết]] kết hợp với chúng theo thời gian, vì các xoáy thuận này có xu hướng thoái hóa dần. Otkin và Martin đã xác định được ba loại cơn bão kona: xoáy thuận hình thành xoáy thuận frông lạnh (CFCs), gió đông thương, và xoáy thuận hình thành xoáy thuận frông lạnh/gió đông thương. Trong số ba loại này, cyclone CFC là phổ biến nhất<ref>Otkin, J. A., and J. E. Martin. (2004). A synoptic-climatology of the subtropical Kona storm. Mon. Wea. Rev., 132, 1502-1517. [http://marrella.aos.wisc.edu/OtkinMartinA.pdf Download PDF]</ref>. Mưa rơi trong cơn bão Kona rõ rệt hơn cơn bão frông lạnh, và dữ dội nhất từ hướng nam đến đông của cơn bão và trước trung tâm bão. Mưa dai dẳng có thể kéo dài từ vài giờ đến vài ngày, với các trận bão kéo dài hơn thường bị gián đoạn bởi khoảng thời gian của mưa nhẹ và bầu trời trong sáng một phần. Những cơn mưa nặng có thể xuất hiện bên cạnh những cơn mưa vừa phải nhưng vẫn đều đặn.<ref name="wrdc">[http://www.wrcc.dri.edu/narratives/HAWAII.htm Climate of Hawaii] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20080314190922/http://www.wrcc.dri.edu/narratives/HAWAII.htm |date=2008-03-14 }} on Western Regional Center web site</ref> ==Tần số và hiệu ứng== Một số mùa đông xảy ra mà không có một cơn bão Kona, với một cao độ bốn hoặc năm cơn bão một năm. Hawaii thường trải qua hai đến ba bão một năm <ref>Jan TenBruggencate. [http://the.honoluluadvertiser.com/article/2006/Mar/03/ln/FP603030355.html Rain-making Kona systems behind persistent downpours] Honolulu Advertiser, retrieved on 2009-05-22</ref> giữa tháng 10 và tháng 4.<ref name="BIRCH">Steven Businger and Thomas Birchard, Jr. [http://www.soest.hawaii.edu/MET/Faculty/businger/PDF/BowEchoPPR.pdf A Bow Echo and Severe Weather Associated with a Kona Low in Hawaii.] Retrieved on 2007-05-22.</ref> Các sự kiện xoáy thuận ở Hawaii có thể kéo dài, ảnh hưởng đến tiểu bang cả tuần hoặc lâu hơn.<ref name="Konaposter">Steven Businger. [http://www.soest.hawaii.edu/MET/Faculty/businger/courses/notes416/9KonaLow.pdf Kona Lows in Hawaii.] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20070618124202/http://www.soest.hawaii.edu/MET/Faculty/businger/courses/notes416/9KonaLow.pdf |date=2007-06-18 }} Retrieved on 2007-05-22.</ref> Vùng áp suất thấp Kona tạo ra nhiều hiểm hoạ thời tiết cho Hawaii. Trong số đó có mưa lớn, mưa đá, lũ quét và sạt lở đất liên quan, gió lớn dẫn đến sóng lớn và sóng biển, vòi rồng nước và tuyết rơi dày trên những ngọn núi cao.<ref>Ian Morrison and Steven Businger. [http://www.soest.hawaii.edu/MET/Faculty/businger/poster/KonaLow/ Synoptic Structure and evolution of a Kona low] Retrieved on 2009-05-22.</ref> ===Gió Kona=== Gió Kona có liên quan đến cơn bão với sức ép trung tâm dưới 1,000.0 hectopascals (29,53 inHg) mà vượt qua trong vòng 500 dặm / 820&nbsp;km về phía tây bắc của quần đảo Hawaii. Gió Kona mạnh thường kéo dài một ngày. Gây thiệt hại đáng kể là tàu thuyền nằm phía tây nam của hòn đảo. Trên đất liền, cây cối bị tốc rễ và mái nhà có thể thổi bay ra khỏi nhà. Khi vượt qua những khoảng trống của núi và trên các ngọn núi, gió thổi mạnh hơn 100&nbsp;mph / 165&nbsp;km/h, điều này gây ra nhiều sự tàn phá.<ref>Pacific Disaster Center. [http://www.pdc.org/iweb/high_wind.jsp?subg=1 High Wind in Hawaii.] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20070424232503/http://www.pdc.org/iweb/high_wind.jsp?subg=1 |date=2007-04-24 }} Retrieved on 2007-05-22.</ref> ===Ví dụ=== [[Tập tin:KonaLowNovember041995IR.jpg|thumb|Một cơn bão kona vào ngày 4 tháng 11 năm 1995]] Cơn bão Kona mạnh nhất trong năm mươi năm qua đã tấn công các hòn đảo Hawaii từ ngày 8 tháng 1 đến ngày 11 tháng 1 năm 1980. Áp suất thấp chịu trách nhiệm chính cho các điều kiện khắc nghiệt đã có áp suất barometric là 975mb vào ngày 8 tháng 1, trong khi đi qua phía bắc của tiểu bang, các số liệu đo áp suất thấp nhất từng được ghi nhận ở vùng biển Hawaii do hậu quả của một trận bão ngoại nhiệt đới.<ref name="Unusual Winter Storm, Hawaii">. [http://members.aol.com/Rosendalhe/unusual.htm Unusual Winter Storm, Hawaii.] Retrieved on 2007-11-23.</ref>​ Bão gây ra thời tiết khắc nghiệt trên toàn tiểu bang, buộc phải đóng tất cả các sân bay. Lượng mưa từ cơn bão rất lớn, vượt quá 20 inch ở nhiều địa điểm, đặc biệt là trên Đảo Lớn và Maui. Lướt sóng cao từ cơn bão gây ra thiệt hại lớn, đặc biệt dọc theo bờ biển Kona của Big Island, nơi các thị trấn của Kailua-Kona và Puako nhận được thiệt hại to lớn <ref name="Unusual Winter Storm, Hawaii"/>. Gió từ cơn bão trung bình khoảng 40-50 dặm / giờ trên đại dương, nhưng thay đổi rất nhiều trên đất đai do các đặc điểm địa lý độc đáo. Một số khu vực có gió mạnh hơn lực của cơn bão, bao gồm một cơn thổi thấp với tốc độ 106 dặm / h trên đường Lahaina, Maui. Haiku, trên bờ biển của Maui, trải qua cơn gió mạnh 75&nbsp;mph (121&nbsp;km/h). Trên các đỉnh núi cao của Big Island và Maui, gió đã được ghi lại trên 180 dặm / h. Thiệt hại do bão đã được ước tính từ 25 đến 35 triệu đô la (năm 1980).<ref name="Unusual Winter Storm, Hawaii"/> Vào tháng 12 năm 2008, sét đánh từ cơn bão Kona khiến toàn bộ mạng lưới điện của hòn đảo Oahu bị tê liệt, trong khi Tổng thống đắc cử Barack Obama đang thăm viếng.<ref>[http://www.time.com/time/nation/article/0,8599,1868825,00.html "Major Power Outage in Honolulu as Obama Visits"] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20130826060028/http://www.time.com/time/nation/article/0,8599,1868825,00.html |date=2013-08-26 }} in Time Magazine, ngày 27 tháng 12 năm 2008</ref>​ Vào tháng 12 năm 2010, cơn bão Kona trở thành xoáy thuận cận nhiệt đới và cuối cùng trở thành cơn bão nhiệt đới Omeka. == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} {{Cyclones}} {{DEFAULTSORT:Kona Storm}} [[Thể loại:Bão]] [[Thể loại:Xoáy thuận ngoài nhiệt đới]] [[Thể loại:Xoáy thuận cận nhiệt đới]] 4mmv0wd3l5sh4blcb7rmlas2vdhl433 Chiến tranh Việt Nam (phim tài liệu) 0 7573253 71083682 69533088 2024-01-24T08:13:31Z CommonsDelinker 15735 Bỏ tập tin [[:c:File:Vietnam_war.png|Vietnam_war.png]] ra khỏi bài viết; nó đã bị xóa trên Commons bởi [[:c:User:Túrelio|Túrelio]] vì lý do: [[:c:COM:L|Copyright violation]]: Movie stills, not cc. wikitext text/x-wiki {{Infobox television | show_name = Chiến tranh Việt Nam | image = | image_size = | image_alt = | caption = Hình ảnh trong phim | genre = [[Phim tài liệu]] | creator = | based_on = | writer = [[Geoffrey C. Ward]] | screenplay = | story = | director = [[Ken Burns]] và [[Lynn Novick]] | starring = | narrated = [[Peter Coyote]] | composer = [[Trent Reznor]] và [[Atticus&nbsp;Ross]] | country = Hoa Kỳ | language = Tiếng Anh, phụ đề Tiếng Việt | num_episodes = 10 | producer = | editor = Tricia Reidy<br/>Paul Barnes<br/>Erik Ewers<br/>Craig Mellish | cinematography = Buddy Squires | runtime = 1080 phút (18 giờ) | company = | distributor = [[PBS]] | budget = | network = [[PBS]] | first_aired = 17 tháng 9 năm 2017 | last_aired = | preceded_by = | followed_by = | website = https://www.pbs.org/kenburns/the-vietnam-war }} [[Tập tin:"The Vietnam War" Preview and Conversation with Ken Burns.webm|thumb|right|200px|Đạo diễn Ken Burns nói về bộ phim]] {{italic title}} '''The Vietnam War''' hay '''Chiến tranh Việt Nam''' là một bộ [[phim tài liệu]] [[Phim truyền hình|truyền hình]] của [[Hoa Kỳ|Mỹ]] do [[Geoffrey C. Ward]] viết kịch bản và [[Ken Burns]] cùng [[Lynn Novick]] đạo diễn, được kể bởi [[Peter Coyote]] bằng [[tiếng Anh]], gồm 10 tập với thời gian 18 tiếng mô tả khá chi tiết về cuộc [[chiến tranh Việt Nam]].<ref>{{chú thích web|url=https://www.pbs.org/about/blogs/news/the-vietnam-war-a-new-film-by-ken-burns-and-lynn-novick-to-air-fall-2017-on-pbs/|title=THE VIETNAM WAR, A New Film By Ken Burns and Lynn Novick, to Air Fall 2017 on PBS {{!}} PBS About|website=THE VIETNAM WAR, A New Film By Ken Burns and Lynn Novick, to Air Fall 2017 on PBS {{!}} PBS About|access-date = ngày 11 tháng 5 năm 2017}}</ref><ref>{{Citation|title=Ken Burns on the legacy of the Vietnam War|url=http://www.cbsnews.com/videos/ken-burns-on-the-legacy-of-the-vietnam-war/|language=en|access-date = ngày 11 tháng 5 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích báo|url=https://www.usatoday.com/story/life/tv/2017/01/15/ken-burns-returns-pbs-vietnam-war/96614928/|title=Ken Burns returns to PBS with 'Vietnam War'|work=USA TODAY|access-date = ngày 11 tháng 5 năm 2017 |language=en}}</ref> Tập đầu (Episode 1) được công chiếu chính thức vào ngày 17 tháng 9 năm 2017 và tập cuối (Episode 10) vào ngày 28 tháng 9 cùng năm, trên đài [[PBS]] (Hoa Kỳ). Hiện đã có phiên bản thuyết minh bằng tiếng Đức với tên gọn: "Vietnam" (Fernsehserie, 2017); gần đây có phiên bản với phụ đề tiếng Việt.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.youtube.com/watch?v=gC54k-lGYZs|tựa đề=The Vietnam war|url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://www.youtube.com/watch?v=QXq_Ftnm2Sw|tựa đề=THE VIETNAM WAR|url-status=live}}</ref> Ở Hoa Kỳ, bộ phim này là một trong số ít loạt phim tài liệu xếp vào hạng TV-MA (tức loại có nội dung cho người từ 17 tuổi trở lên). Ở Việt Nam, bộ phim này hiện vẫn chưa được công chiếu chính thức và cũng chưa được dịch ra tiếng Việt, chỉ có một vài phiên bản có phụ đề tiếng Việt lưu hành trên mạng. Bộ phim gây được chú ý của rất nhiều người trên Thế giới, không chỉ vì đã phản ánh khá chi tiết về cuộc [[chiến tranh Việt Nam]] vốn đã rất nổi tiếng, mà còn là một bộ phim tài liệu cung cấp cách nhìn có vẻ khách quan và có quan điểm tiếp cận khác với nhiều phim đã đề cập cùng về chủ đề, tuy vẫn còn có nhiều tranh luận.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.pbs.org/kenburns/the-vietnam-war/|tựa đề=The Vietnam war|url-status=live}}</ref> ==Quá trình sản xuất== Bộ phim tốn kinh phí khoảng 30 triệu đô la và phải mất hơn 10 năm để thực hiện<ref name=":1">{{chú thích báo|url=https://www.nytimes.com/2017/09/01/arts/television/ken-burns-and-lynn-novick-tackle-the-vietnam-war.html|title=Ken Burns and Lynn Novick Tackle the Vietnam War|last=Schuessler|first=Jennifer|date = ngày 1 tháng 9 năm 2017 |work=The New York Times|access-date = ngày 18 tháng 9 năm 2017 |language=en-US|issn=0362-4331}}</ref>. The Vietnam War được sản xuất bởi hai đạo diễn [[Ken Burns]] và [[Lynn Novick]], cả hai đã từng cộng tác sản xuất các phim [[The War]] (2007), [[Baseball: The 10th Inning]] (2010) và [[Prohibition]] (2011). Trong suốt các tập, phim phỏng vấn với 79 nhân chứng, trong đó có nhiều người Mỹ đã chiến đấu trong [[chiến tranh Việt Nam]] hoặc tham gia phong trào phản chiến, đặc biệt là quan điểm của những người Việt Nam thuộc 2 phe [[Việt Nam Dân chủ Cộng hòa]] và [[Việt Nam Cộng hòa]].<ref>{{Citation|title=Watch Full Episodes Online of The Vietnam War {{!}} Broadcast Version on PBS|url=http://www.pbs.org/show/vietnam-war/|language=en-US|access-date = ngày 18 tháng 9 năm 2017}}</ref> Các nhà làm phim cho biết, toàn bộ phim cũng đã được lấy bởi hơn 24.000 bức ảnh và phải mất 1.500 giờ lưu trữ.<ref name=":1" /> Trong 18 tiếng của bộ phim tài liệu, có những cảnh chiến đấu chi tiết ghi lại các hành động từ nhiều góc nhìn khác nhau<ref>{{chú thích báo|url=https://www.nytimes.com/2017/09/01/arts/television/shot-by-shot-building-a-scene-in-ken-burns-and-lynn-novicks-vietnam-epic.html|title=Shot by Shot: Building a Scene in Ken Burns and Lynn Novick’s Vietnam Epic|last=Schuessler|first=Jennifer|date = ngày 1 tháng 9 năm 2017 |work=The New York Times|access-date = ngày 18 tháng 9 năm 2017 |language=en-US|issn=0362-4331}}</ref>. Kịch bản của phim được viết bởi [[Geoffrey Ward]] do [[Peter Coyote]] dẫn chuyện. ==Danh sách các tập phim== {| class="wikitable plainrowheaders" ! style="background:#dedde2"| Tập ! style="background:#dedde2"| Tên ! style="background:#dedde2"| Ngày phát sóng {{ Episode list |EpisodeNumber=1 |Title=Déjà Vu |RTitle=&nbsp;(1858 – 1961) |OriginalAirDate={{Start date|2017|09|17}} |ShortSummary= Sau một thế kỷ chiếm đóng của [[Pháp]], Việt Nam giành được độc lập nhưng sau đó lại bị chia cắt thành hai miền Bắc và Nam sau [[hiệp định Genève]].|LineColor=DEDDE2 }} {{ Episode list |EpisodeNumber=2 |Title=Cưỡi hổ |RTitle=&nbsp;(1961 – 1963) |OriginalAirDate={{Start date|2017|09|18}} |ShortSummary= Khi quân nổi dậy của Mặt trận dân tộc Giải phóng miền Nam có được sức mạnh vượt trội, tổng thống Mỹ [[Kennedy]] phải vật lộn với sự can thiệp của Mỹ vào Nam Việt Nam.|LineColor=DEDDE2 }} {{ Episode list |EpisodeNumber=3 |Title=Giữa Thiên đường và Địa ngục |RTitle=&nbsp;(Tháng 1 năm 1964 – Tháng 12 năm 1965) |OriginalAirDate={{Start date|2017|9|19}} |ShortSummary= Với sự sụp đổ của nền [[Đệ nhất Cộng hòa]] tại Nam Việt Nam, tổng thống Mỹ [[Johnson]] bắt đầu ném bom miền Bắc và đưa quân đội Hoa Kỳ vào Nam Việt Nam. |LineColor=DEDDE2 }} {{ Episode list |EpisodeNumber=4 |Title=Giải pháp |RTitle=&nbsp;(Tháng 1 năm 1966 – Tháng 6 năm 1967) |OriginalAirDate={{Start date|2017|9|20}} |ShortSummary= Lính Mỹ tham chiến tại Việt Nam nhận thấy rằng cuộc chính tranh này hoàn toàn phi nghĩa, cùng lúc đó là phong trào chống chiến tranh ở Mỹ phát triển. |LineColor=DEDDE2 }} {{ Episode list |EpisodeNumber=5 |Title=Đây là những gì chúng tôi làm |RTitle=&nbsp;(Tháng 7 năm 1967 – Tháng 12 năm 1967) |OriginalAirDate={{Start date|2017|9|21}} |ShortSummary= Tổng thống Mỹ [[Johnson]] vẫn tiếp tục sa lầy cuộc chiến tranh trong khi hứa hẹn với công chúng Mỹ rằng chiến thắng đang đến gần.|LineColor=DEDDE2 }} {{ Episode list |EpisodeNumber=6 |Title=Sự thật phơi bày |RTitle=&nbsp;(Tháng 1 năm 1968 – Tháng 7 năm 1968) |OriginalAirDate={{Start date|2017|9|24}} |ShortSummary= [[Sự kiện Tết Mậu Thân|Cuộc tấn công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968]] của Mặt trận dân tộc Giải phóng miền Nam đã làm cho người Mỹ bối rối.|LineColor=DEDDE2 }} {{ Episode list |EpisodeNumber=7 |Title=Lớp vỏ văn minh |RTitle=&nbsp;(Tháng 6 năm 1968 – Tháng 5 năm 1969) |OriginalAirDate={{Start date|2017|9|25}} |ShortSummary= Sau sự hỗn loạn của Công ước Dân chủ, [[Richard Nixon]] - người hứa hẹn hòa bình, đã chiến thắng trong cuộc bầu cử tổng thống Mỹ.|LineColor=DEDDE2 }} {{ Episode list |EpisodeNumber=8 |Title=Lịch sử Thế giới |RTitle=&nbsp;(Tháng 4 năm 1969 – Tháng 5 năm 1970) |OriginalAirDate={{Start date|2017|9|26}} |ShortSummary= Mặc dù [[Richard Nixon]] hứa rút quân Mỹ nhưng khi ông đưa quân vào chiến trường Campuchia, phong trào phản chiến lại trỗi dậy.|LineColor=DEDDE2 }} {{ Episode list |EpisodeNumber=9 |Title=Trung thành bất kính |RTitle=&nbsp;(Tháng 5 năm 1970 – Tháng 3 năm 1973) |OriginalAirDate={{Start date|2017|9|27}} |ShortSummary= Việc [[Henry Kissinger]] và [[Lê Đức Thọ]] đặt bút ký [[Hiệp định Paris]], Mỹ rút quân khỏi Việt Nam khiến [[Việt Nam Cộng hòa]] lâm vào thế phải tự lực chiến đấu, đổi lại các tù binh Mỹ được trao trả.|LineColor=DEDDE2 }} {{ Episode list |EpisodeNumber=10 |Title=Trọng lượng của kí ức |RTitle=&nbsp;(Tháng 3 năm 1973 – Nay) |OriginalAirDate={{Start date|2017|9|28}} |ShortSummary= [[Sự kiện 30 tháng 4|Sài Gòn sụp đổ]] vào ngày 30 tháng 4 năm 1975 và chiến tranh chấm dứt. Người Mỹ và người Việt Nam từ mọi phía tìm kiếm sự hòa hợp hòa giải.|LineColor=DEDDE2 }} |} ==Nhận xét== ===[[Tập tin:Flag of Vietnam.svg|22px]] [[Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam|CHXHCNVN]]=== * Phát ngôn viên Bộ Ngoại giao Lê Thị Thu Hằng tại buổi họp báo thường kỳ hôm 21/9, không đưa ra bình luận gì về nội dung chi tiết trong bộ phim tài liệu mà chỉ khẳng định sự cải thiện trong mối quan hệ song phương giữa Việt Nam - Hoa Kỳ sau chiến tranh.<ref>{{chú thích web | url =http://www.bbc.com/vietnamese/vietnam-41357233 | tiêu đề = Chính phủ VN nói gì về phim 'The Vietnam War'?| author = | ngày = 22 tháng 9 năm 2017 | ngày truy cập = 14 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = BBC| ngôn ngữ = vi | url lưu trữ =| ngày lưu trữ = }}</ref> * Nhà báo [[Huy Đức]], một trong những cố vấn cho đoàn làm phim và là người xuất hiện trong phim The Việt Nam War nói “Hà Nội sẽ không muốn phổ biến bộ phim này” mặc dù bộ phim đã “quy gần như mọi tội lỗi cho Washington, đánh giá cao chiến binh của miền Bắc và có lúc, tỏ thái độ xem thường lãnh đạo Việt Nam Cộng Hòa.” <ref name="voa3">{{chú thích web | url =https://www.voatiengviet.com/a/ha-noi-khong-hai-long-voi-the-vietnam-war/4048178.html | tiêu đề = Hà Nội không hài lòng với “The Vietnam War”?| author = | ngày = 28 tháng 9 năm 2017 | ngày truy cập = 14 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = voatiengviet.com| ngôn ngữ = vi | url lưu trữ = | ngày lưu trữ = }}</ref> * Theo đạo diễn [[Hồng Ánh]] thì mặc dù báo chí Việt Nam có đưa tin về sự ra mắt của The Vietnam War, nhưng không đi sâu phân tích về những thông tin gây tranh cãi trong bộ phim. Đạo diễn Hồng Ánh cho rằng đây là 1 dấu hiệu cho thấy chính quyền Việt Nam, dù có không hài lòng, cũng tỏ ý muốn “hòa giải”, 40 năm sau khi chiến tranh Việt Nam kết thúc: "Họ không phản ứng gay gắt. Bằng chứng là họ không chặn đường link hoặc cấm đoán bằng mọi thứ để khán giả Việt Nam không thể xem được phim này. Cho tới ngày hôm nay (29/8) mọi người vẫn xem được trọn 10 tập thì đó là điều cho thấy (Hà Nội) mong muốn khép lại quá khứ." <ref name="voa3"/> ===[[Tập tin:Flag of Vietnam.svg|22px]] [[Việt Nam Dân chủ Cộng hòa|VNDCCH]]=== * [[Bùi Tín]], từng là phó tổng biên tập của [[báo Nhân dân]], đại tá [[Quân đội Nhân dân Việt Nam]], phát biểu: "Với tư cách là một nhân chứng sống, từng tham dự cuộc chiến từ ngày đầu đến ngày cuối, ở miền Bắc cũng như ở miền Nam, ở chiến trường Cam-bốt cũng như ở Lào, tôi có nhiều suy nghĩ, kỷ niệm về cuộc chiến tranh, nay có dịp để nói lên những điều quan trọng bị khỏa lấp mà bộ phim hoành tráng của các nhà làm phim Hoa Kỳ không đề cập đến. Nhiều bạn hỏi tôi, nếu tôi tham gia một bộ phim khác về Chiến tranh Việt Nam, tôi sẽ nói lên những điều gì? Tôi có khá nhiều điều cần phát biểu về cuộc chiến, khi tưởng nhớ, ngẫm nghĩ lại về cuộc chiến. Qua bài báo này trước hết, tôi muốn nói đến những linh hồn của cuộc chiến." <ref name="voa2">{{chú thích web | url =https://www.voatiengviet.com/a/the-vietnam-war-quoc-cong/4056307.html | tiêu đề = Những oan hồn của cuộc chiến| author = | ngày = 5 tháng 10 năm 2017 | ngày truy cập = 14 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = voatiengviet.com| ngôn ngữ = vi | url lưu trữ =https://web.archive.org/web/20171014145008/https://www.voatiengviet.com/a/the-vietnam-war-quoc-cong/4056307.html | ngày lưu trữ =14 tháng 10 năm 2017 }}</ref> ===[[Tập tin:FNL Flag.svg|22px]] [[Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam|MTDTGPMN]]=== * Nhà văn [[Nguyên Ngọc]], nguyên là một sĩ quan trong Quân đội Nhân dân Việt Nam, cho là: "Đây là một phim lớn và rất quan trọng về chiến tranh Việt Nam.... Sau hơn 40 năm, phim này cho thấy nước Mỹ vẫn chưa ra khỏi cái ảm ảnh của cuộc chiến tranh đó.... Riêng tôi là một người làm nghệ thuật, tôi ao ước Việt Nam có thể có một bộ phim tài liệu theo kiểu như vậy. Giá như Việt Nam cũng tự hỏi mình như thế. Theo tôi đó là điều cần thiết." <ref>[http://vi.rfi.fr/viet-nam/20170925-nguyen-ngoc-%E2%80%9C-nguoi-viet-cung-can-xet-lai-cuoc-chien-tranh-viet-nam-%E2%80%9D Nguyên Ngọc: “ Người Việt cũng cần xét lại cuộc chiến Việt Nam ”], RFI, 25.9.2017</ref> ===[[Tập tin:Flag of South Vietnam.svg|22px]] [[Việt Nam Cộng hòa|VNCH]]=== * Tiến sỹ [[Nguyễn Tiến Hưng]], Cựu Tổng trưởng Kế hoạch VNCH từ năm 1973 đến 1975, phụ tá về tái thiết của Tổng thống Nguyễn Văn Thiệu, tác giả các cuốn sách Khi Đồng minh Tháo chạy (2005) và Khi Đồng minh Nhảy vào (2016) viết một bài phê bình dài trên đài BBC nói về cái mà ông cho là những thiếu sót của cuốn phim, đặt câu hỏi về khuynh hướng thiên tả và chống VNCH của phim khi đưa lên quan điểm của các phóng viên thiên tả mà không có tiếng nói của các phóng viên Hoa Kỳ thuộc thành phần "xét lại".<ref>[http://www.bbc.com/vietnamese/forum-41387069 'The Vietnam War' và khi Hoa Kỳ vào VN], BBC, 25.9.2017</ref> * [[Lan Cao]], con gái của cố đại tướng [[Cao Văn Viên]], giáo sư môn luật kinh tế quốc tế tại Chapman University, cho là phim The Vietnam War vẫn chưa làm sáng tỏ những gì mà bà gọi là huyền thoại sâu đậm<ref>[https://www.washingtonpost.com/outlook/five-myths/five-myths-about-the-vietnam-war/2017/09/29/467ef3e0-a474-11e7-ade1-76d061d56efa_story.html Five myths about the Vietnam War ], washingtonpost.com, 29.9.2017</ref>: # Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam là một lực lượng du kích rời rạc: Trên thực tế, Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam, lực lượng chống Mỹ ở Nam Việt Nam, được chi viện từ miền Bắc Việt Nam. Theo CIA, từ năm 1954 đến năm 1968, các quốc gia là Trung Quốc, Liên Xô cung cấp cho miền Bắc Việt Nam 3,2 tỷ đô la viện trợ quân sự và kinh tế. Các nguồn khác cho thấy con số này gấp đôi con số đó. # Những người tị nạn đến Hoa Kỳ là những người tinh hoa của Việt Nam: Mặc dù nhóm người chạy trốn năm 1975, được gọi là làn sóng đầu tiên, có trình độ học vấn và trung lưu, nhiều người đến qua các nỗ lực sơ tán do Hoa Kỳ tài trợ cũng là những người có quan hệ gần gũi với người Mỹ ở Việt Nam mà Washington đã hứa sẽ cứu hộ. Họ không nhất thiết là những người ưu tú, bao gồm binh lính bình thường của Nam Việt Nam cũng như những người đã từng làm nhân viên hoặc thư ký tại Đại sứ quán Hoa Kỳ. Làn sóng người tị nạn thứ hai rời Việt Nam sau năm 1975 có số lượng khoảng 2 triệu người. Họ đến từ các vùng nông thôn và thường có trình độ học vấn thấp. Hơn 400.000 người đã được nhận vào Hoa Kỳ. Làn sóng người tị nạn thứ ba, trong đó có khoảng 159.000 người đến Hoa Kỳ từ năm 1989, là con của các ông bố người Mỹ và bà mẹ Việt Nam, cũng như các tù nhân chính trị và những người đã từng vào trại cải tạo. # Binh lính Hoa Kỳ hầu như là những người bị bắt lính: Từ năm 1964 đến năm 1973, số lượng tình nguyện viên nhiều gần gấp bốn lần số người bị gọi đi lính. Quân đội cũng không dựa chủ yếu vào các công dân có hoàn cảnh khó khăn hoặc người Mỹ gốc Phi. Theo Báo cáo của Uỷ ban Tổng thống về Lực lượng vũ trang Tình nguyện vào tháng 2 năm 1970, người Mỹ gốc Phi "chỉ chiếm 12,7% trong số gần 1,7 triệu binh sĩ tham gia tự nguyện vào năm 1969." 77 phần trăm quân đội có trình độ học vấn ít nhất là trung học. Theo Tạp chí VFW, 50% là từ gia đình có nguồn thu nhập trung bình, và 88% là người da trắng (chiếm 86% số người chết). # Các lực lượng địch đã đục thủng Đại sứ quán Hoa Kỳ trong cuộc Tết Mậu Thân: Trên thực tế, các lực lượng Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam đã phá nổ một lỗ thông qua một bức tường bên ngoài của khu phức hợp, chiếm được tầng 1 và rơi vào một cuộc chiến kéo dài sáu tiếng đồng hồ với các lực lượng Hoa Kỳ bảo vệ Đại sứ quán. Đại sứ quán không bao giờ bị chiếm đóng hoàn toàn, và lực lượng tấn công hầu hết đã tử trận sau trận đánh kéo dài 6 giờ. # Quân lính VNCH không muốn và không thể chiến đấu: Người đã chiến đấu bên cạnh QLVNCH, tướng Barry R. McCaffrey, cố vấn cho [[Binh chủng Nhảy dù Việt Nam Cộng hòa]], cho rằng "sự hy sinh, sự dũng cảm và cam kết của quân đội miền Nam Việt Nam đã mất đi rất nhiều vì ý thức về chính trị và phương tiện truyền thông của Mỹ." * Bà Duong Vân Mai Elliott, tác giả cuốn “The Sacred Willow” về 4 thế hệ của một gia đình Việt Nam, có gia đình ở cả hai bên chiến tuyến, nói bà kinh ngạc khi thấy đạo diễn Ken Burns nhắc đến biến cố Tết Mậu Thân: “Tôi xem tôi rất là sửng sốt, tôi cũng nói với ông (đạo diễn Burns) đây là lần đầu tiên mà một người ngoài Bắc đã tham chiến, công nhận vụ thảm sát ở Huế xảy ra năm Mậu Thân 1968. Tôi rất là ngạc nhiên. Nếu mà ông ấy phỏng vấn như thế này cách đây mười mấy năm thì chưa chắc họ đã dám nói như vậy, nhưng mà lúc ông phỏng vấn thì tôi thấy họ nói trung thực lắm.” <ref name="voa1">{{chú thích web | url =https://www.voatiengviet.com/a/nhin-lai-chien-tranh-viet-nam/4031526.html | tiêu đề = Nhìn lại Chiến tranh Việt Nam qua phim "The Vietnam War"| author = | ngày = 17 tháng 9 năm 2017 | ngày truy cập = 14 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = voatiengviet.com| ngôn ngữ = vi | url lưu trữ = | ngày lưu trữ = }}</ref> * Thẩm phán [[Phan Quang Tuệ]], từng phục vụ tại Tòa án Di trú San Francisco nay đã về hưu, nhận xét: “Nhìn qua những bộ phim đã có, tôi thấy không có phim nào có thể trung thực hơn, và tôi không nghĩ là tương lai sẽ có một cuộn phim nào khác nữa vì cho tới khi phim này ra thì đã 42 năm sau cuộc chiến. Hai, ba thế hệ đã lớn lên, cuộn phim này ghi lại trung thực lịch sử, không phải của cuộc chiến mà qua cái lịch sử cuộc chiến đó, lịch sử Việt Nam, Nam cũng như Bắc. Tôi thấy điều cần làm là phải phổ biến rộng rãi phim này ở Việt Nam.” <ref name="voa1"/> ===[[Tập tin:Flag of the United States.svg|22px]] [[Hoa Kỳ]]=== * Peter Zinoman, Giáo sư Lịch sử và Đông Nam Á Học, Đại học California ở Berkeley cho thấy những thiếu sót hoặc sai lầm của cuốn phim chỉ vì xu hướng mà ông gọi là "dĩ Mỹ vi trung" (lấy Mỹ làm trọng tâm): # Việc [[Hồ Chí Minh]] được cho là ngưỡng mộ Hoa Kỳ, thể hiện qua bằng chứng ông hợp tác với nhân viên tình báo Mỹ trong Cục Tình báo Chiến lược (OSS) và việc ông dẫn [[Thomas Jefferson]] trong Tuyên ngôn Độc lập của Việt Nam.... Nhưng các nghiên cứu học thuật từ lâu nay đã cho thấy tinh thần chống Mỹ mạnh mẽ trong các bài báo của Hồ Chí Minh ngay từ thập niên 1920, bao gồm cả những bài viết đầy phẫn nộ về việc hành quyết người da màu và về đảng 3K ([[Ku Klux Klan]]). Gần đây hơn, nhà nghiên cứu khoa học chính trị Vũ Hữu Tường dẫn lại một loạt các bài báo chống Mỹ tương tự do Hồ Chí Minh viết trong khoảng từ năm 1951-1956. Là một thành viên của quốc tế cộng sản Đệ tam, đồng thời là một sáng lập viên của Đảng Cộng sản Pháp trung thành với Stalin và kịch liệt chống Mỹ, ít có khả năng là Hồ Chí Minh thực lòng mong muốn nhận được sự trợ giúp của Mỹ như tập đầu của bộ phim gợi ý. Thay vào đó, những đợt tương tác của Hồ Chí Minh với người Mỹ (bao gồm cả thư gửi cho các tổng thống và các buổi trà đàm với nhân viên tình báo Mỹ) nhiều khả năng là do sự nhận biết mang tính thực dụng của ông về tiềm năng sức mạnh Hoa Kỳ và về nhu cầu trung lập hóa sức mạnh ấy qua liên lạc trực tiếp. # Tập đầu vẽ lại lịch sử hiện đại Việt Nam như một bức biếm họa, trong đó ách áp bức của thực dân Pháp chỉ bị thách thức bởi sự xuất hiện của Hồ Chí Minh, nhân vật có tinh thần quốc gia duy nhất trong thời thuộc địa được đề cập đến trong tự sự. Thiếu vắng trong tường thuật này là vô số các lực lượng đối lập với Hồ Chí Minh trong phong trào chống thực dân rộng lớn hơn, bao gồm các phe quốc gia, phe lập hiến, phe Trotskyists, phe cộng hòa, phe bảo hoàng, phe phát xít và phe tân truyền thống. Đối với nhiều học giả, cuộc xung đột đẫm máu giữa phe cộng sản do Hồ Chí Minh lãnh đạo và các lực lượng chống cộng khác trong cả cuộc chiến tranh Đông Dương lần thứ Nhất (1946-1954) và lần thứ Hai (1954-1975) chỉ có thể hiểu được trong bối cảnh tiếp nối của xung đột chính trị từ cuối thời thuộc địa. Thiếu vắng khía cạnh này của câu chuyện, sự hình thành chính quyền Việt Nam Cộng hòa ở miền nam, lực lượng chống đối Hồ Chí Minh quan trọng nhất thời hậu thuộc địa, có vẻ chỉ là sản phẩm độc quyền của Mỹ trong cuộc kiếm tìm đồng minh thời Chiến tranh Lạnh, chứ không phải là một tinh thần chủ nghĩa quốc gia chống cộng bản địa với gốc rễ lịch sử có từ thời thuộc địa. # Một bức tranh bị bóp méo tương tự cũng xuất hiện trong tập đầu là việc không đề cập đến vua Bảo Đại. Sự lãnh đạo của ông với Quốc gia Việt Nam do Pháp hậu thuẫn năm 1950 đã nhận được sự ủng hộ của nhiều người Việt chống cộng, những người tiếp tục chống lại sự bá quyền của cộng sản sau năm 1954. # [[Ngô Đình Diệm]] chỉ được giới thiệu qua lời của giới chức Mỹ (ông "kiêu căng" và "ngạo mạn," một "đấng cứu thế không có thông điệp"). Mặc dù ông cầm quyền suốt gần 10 năm trong những hoàn cảnh vô cùng bấp bênh, tập phim đầu thể hiện rất ít sự quan tâm tới việc người dân Việt ở miền nam Việt Nam nghĩ gì về ông.<ref>[http://www.bbc.com/vietnamese/forum-41319595 Thấy gì từ tập đầu phim The Vietnam War?], BBC, 19.9.2017</ref> * Cựu Ngoại Trưởng [[John Kerry]], một chiến binh từng được trao nhiều huân chương, kể cả Chiến Thương Bội Tinh, nói nếu có một điều gì có thể giúp hàn gắn những sự chia rẽ trong xã hội Mỹ, khiến những người theo phong trào phản chiến có thể ôm lấy các cựu chiến binh đã cầm súng chiến đấu tại Việt Nam, thì đó là phim tài liệu Chiến tranh Việt Nam của Ken Burns và Lynn Novick.<ref name="voa1"/> * Một cựu chiến binh cũng từng được trao Chiến thương Bội tinh như ông Kerry, cựu Bộ trưởng Quốc phòng [[Chuck Hagel]] nói phim The Vietnam War sẽ có ảnh hưởng sâu rộng không những ở Hoa Kỳ mà còn ở cả Việt Nam: “Tôi chưa xem hết phim, nhưng đã xem khá nhiều. Tôi tin rằng nó đại diện cho và sẽ tiếp tục có ảnh hưởng đáng kể tới xã hội của chúng ta và cả Việt Nam nữa. Bộ phim này là bộ phim hấp dẫn, có tính thuyết phục nhất, đầy đủ nhất, trung thực nhất khi kể lại câu chuyện về chiến tranh Việt Nam.” <ref name="voa1"/> ==Xem thêm== * Bộ phim có phụ đề tiếng Việt trên Youtube: "The Vietnam war" - https://www.youtube.com/watch?v=HhP8XmSn3CQ *[[Danh sách phim về Chiến tranh Việt Nam]] ==Tham khảo== {{Tham khảo}} [[Thể loại:Phim tài liệu chiến tranh Việt Nam]] p2cooipq5fbx59xx934hngpawaubaxt Đại học Giao thông Tây An 0 7573254 66125436 64237897 2021-09-12T20:16:14Z Pk.over 333855 đã xóa [[Thể loại:Viện công nghệ]]; đã thêm [[Thể loại:Viện công nghệ tại Trung Quốc]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{Thiếu nguồn}}{{Thông tin trường học |tên=Đại học Giao thông Tây An |tên bản địa=西安交通大学 |hình= |ngày thành lập=1896 |khẩu hiệu=精勤求学,敦笃励志,果毅力行,忠恕任事 |nghĩa= |hiệu trưởng= [[Wang Shuguo]] 王树国 |loại hình=Đại học công lập chung cho nam và nữ |thành phố=[[Tây An]] |tọa độ = {{coord|34|14|50|N|108|58|45|E|region:CN_type:edu|display=inline,title}} |quốc gia=[[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Trung Quốc]] |sinh viên đại học=32.000 |sinh viên sau đại học= |giảng viên=5583 | khuôn viên=[[Đô thị|Nội thành]] | kiểu thông tin thêm= | thông tin thêm= | màu= |thành viên = [[C9 League|C9]] |web={{url|http://en.xjtu.edu.cn/}} }}{{Infobox Chinese |title=Xi'an Jiao Tong University |s={{linktext|西安|交通|大学}} |t={{linktext|西安|交通|大學}} }} '''Đại học Giao thông Tây An''' (viết tắt '''Tây An Giao Đại''' (西安 交大) hoặc '''XJTU'''), là một đầu trường đại học nghiên cứu quốc gia đặt tại [[Tây An]], [[Thiểm Tây]], [[Trung Quốc]]. Đại học Giao thông Tây An được biết đến như một trong những trường đại học lâu đời nhất ở Trung Quốc. Trường cũng là một thành viên của [[Liên đoàn C9]] ở [[Trung Quốc]]. ==Đội ngũ giảng viên và nhân viên== Đại học Giao thông Tây An có hơn 5500 [[cán bộ giảng dạy]] và nhân viên. Trong đó có 12 Viện sĩ [[Viện Hàn lâm Kỹ thuật Trung Quốc]], 09 Viện sĩ [[Viện Hàn lâm Khoa học Trung Quốc]]; 38 [[học giả]]; và 25 [[nhà khoa học]] trẻ được tài trợ bởi Quỹ nghiên cứu. ==Tổ chức== ===Các Trường nghiên cứu hàn lâm=== # Trường Kiến trúc hàng hải, Đại dương và Kỹ thuật xây dựng # Trường Kỹ thuật cơ khí # Điện tử, Thông tin và Kỹ thuật điện # Trường Khoa học và Kỹ thuật vật liệu # Trường các Khoa học Toán và Vật lý # Trường Khoa học cuộc sống và công nghệ sinh học # Trung tâm hệ thống y sinh Thượng Hải # Trường Nhân văn # Trường Hóa học và Kỹ thuật hóa học # Trường Kinh tế và Quản lý # Trường Tài chính và Quản trị kinh doanh # Trường Hành chính công và quan hệ quốc tế # Trường Ngoại ngữ # Trường Nông nghiệp và Sinh học # Trường Khoa học và Kỹ thuật môi trường # Trường Dược khoa # Trường Y khoa # Trường Luật # Trường Thiết kế và phương tiện truyền thông # Trường Vi điện tử # Trường Kỹ thuật an toàn thông tin # Trường Kỹ thuật phần mềm ===Các Phân khoa/Bộ môn trục thuộc=== # Bộ môn Công nghệ chất dẻo # Bộ môn Thể dục thể thao ===Các Trường đào tạo chuyên nghiệp=== # Trường đạo tạo website; # Chương trình Quản trị kinh doanh toàn cầu (liên kết với Trường Địa học Nam California); ===Các Viện R&D=== # Viện Khoa học và Công nghệ hàng không vũ trụ; # Viện Nghiên cứu Khoa học và Công nghệ Micro/Nano; # Viện Năng lượng. == Ghi chú == {{tham khảo|30em}} {{Liên minh C9}} [[Thể loại:Trường đại học và cao đẳng ở Thiểm Tây]] [[Thể loại:Đại học trọng điểm quốc gia Trung Quốc]] [[Thể loại:Đại học và cao đẳng kỹ thuật]] [[Thể loại:Viện công nghệ tại Trung Quốc]] fn2eqfqjdcrq2ens45y3916bbpfszm5 Agrocybe 0 7573259 65795360 64383892 2021-08-25T17:57:27Z NDKDDBot 814981 clean up, replaced: {{Tiêu đề nghiêng → {{Nhan đề nghiêng, {{commons category → {{thể loại Commons wikitext text/x-wiki {{Nhan đề nghiêng}} {{Bảng phân loại | image = Agrocybe_praecox.jpg | image_width = 250px | image_caption = ''[[Agrocybe praecox]]'' | regnum = [[Fungi]] | divisio = [[Basidiomycota]] | classis = [[Agaricomycetes]] | ordo = [[Agaricales]] | familia = [[Strophariaceae]] (formerly [[Bolbitiaceae]]) | genus = '''''Agrocybe''''' | genus_authority = [[Victor Fayod|Fayod.]] | type_species = ''Agrocybe praecox'' | type_species_authority = ([[Christian Hendrik Persoon|Pers.]]) Fayod | subdivision_ranks = Danh sách các loài | subdivision = Xem trong bài. }} '''''Agrocybe''''' là một chi nấm trong họ [[Strophariaceae]], thuộc bộ [[Agaricales]]. Chi này có phân bố rộng rãi với khoảng 100 loài trên toàn thế giới.<ref name=Kirk2008>{{chú thích sách|vauthors =Kirk PM, Cannon PF, Minter DW, Stalpers JA |title=Dictionary of the Fungi. |url =https://archive.org/details/dictionaryfungit00kirk |edition=10th |publisher=CABI |location=Wallingford |year=2008|page=[https://archive.org/details/dictionaryfungit00kirk/page/14 14]|isbn=978-0-85199-826-8}}</ref> Loài nấm ăn được trong chi, ''[[Agrocybe aegerita]]'' có những tên gọi thông thường như Poplar mushroom (nấm bạch dương),<ref name="Rollán"/> hay Chestnut mushroom (nấm hạt dẻ) (tên tiếng Trung Quốc: 茶樹菇). ==Danh sách chọn lọc một số loài== [[Tập tin:Agrocybe pediades spores.jpg|250px|thumb|right|Bào tử của nấm ''Agrocybe pediades'']] {{columns-list|colwidth=30em| * ''[[Agrocybe acericola]]'' * ''[[Agrocybe aegerita]]'' * ''[[Agrocybe allocystis]]'' * ''[[Agrocybe amara]]'' * ''[[Agrocybe arvalis]]'' * ''[[Agrocybe cylindracea]]'' * ''[[Agrocybe dura]]'' * ''[[Agrocybe erebia]]'' * ''[[Agrocybe farinacea]]'' (có thể chứa chất psilocybin - C<sub>12</sub>H<sub>17</sub>N<sub>2</sub>O<sub>4</sub>P) * ''[[Agrocybe firma]]'' * ''[[Agrocybe lazoi]]'' * ''[[Agrocybe ludoviciana]]''<ref name=Hausknecht2004/> * ''[[Agrocybe molesta]]'' * ''[[Agrocybe paludosa]]'' * ''[[Agrocybe parasitica]]'' * ''[[Agrocybe pediades]]'' (nấm cỏ phổ biến) * ''[[Agrocybe praecox]]'' (nấm phổ biến, có thể ăn được) * ''[[Agrocybe procera]]'' * ''[[Agrocybe putaminum]]'' * ''[[Agrocybe retigera]]'' * ''[[Agrocybe rivulosa]]'' * ''[[Agrocybe semiorbicularis]]'' * ''[[Agrocybe sororia]]'' * ''[[Agrocybe vervacti]]'' * ''[[Agrocybe viscosa]]'' }} ==Xem thêm== *Họ nấm [[Strophariaceae]] {{Portal|Nấm}} {{thể loại Commons}} ==Chú thích== {{tham khảo|refs= <ref name="Rollán">Mariano García Rollán, [https://books.google.com/books?id=uTxrxXvXDUgC&pg=PA167&dq=Agrocybe+aegerita&hl=cs&ei=LF6PTKC6OorAswa8m82ZDA&sa=X&oi=book_result&ct=result&resnum=4&ved=0CDIQ6AEwAzhG#v=onepage&q=Agrocybe%20farinacea&f=false ''Cultivo de setas y trufas''], pg. 167, MUNDI-PRENSA (2007), {{ISBN|84-8476-316-1}} {{es icon}}</ref> <ref name=Hausknecht2004>{{chú thích báo|vauthors =Hausknecht A, Krisai-Greilhuber I, Voglmayr H |title=Type studies in North American species of Bolbitiaceae belonging to the genera ''Conocybe'' and ''Pholiotina'' |journal= Österreichische Zeitschrift für Pilzkunde |year=2004 |volume=13 |pages=153–235 (xem tr. 180, 212)}}</ref> }} ==Liên kết ngoài== * [http://www.mushroomexpert.com/agrocybe.html Mushroom Expert's Information on ''Agrocybe'' Genus] [[Thể loại:Agrocybe| ]] [[Thể loại:Strophariaceae]] {{Agaricales-stub}} qnukux33na4aw18h0qqnwq2wdcypicg Brauniella 0 7573262 68246551 65795961 2022-03-07T00:36:40Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */removing category per [[WP:CFD|CFD]], replaced: → using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{Nhan đề nghiêng}} {{Bảng phân loại | image = | image_width = 240px | image_caption = | regnum = [[Fungi]] | divisio = [[Basidiomycota]] | classis = [[Agaricomycetes]] | ordo = [[Agaricales]] | familia = [[Strophariaceae]] | genus = '''''Brauniella''''' | genus_authority = [[Johannes Rick|Rick]] ex [[Rolf Singer|Singer]] (1955) | type_species = '''''Brauniella alba''''' | type_species_authority = (Rick) Rick ex Singer (1955) | synonyms_ref = <ref name="urlFungorum: Brauniella alba"/> | synonyms = *''Braunia alba'' <small>Rick (1934)</small> }} '''''Brauniella''''' là một chi nấm trong họ [[Strophariaceae]], thuộc bộ [[Agaricales]]. Loài duy nhất trong chi, '''''Brauniella alba''''', được nhà nghiên cứu người [[Brasil]], [[Johannes Rick]] miêu tả khoa học lần đầu tiên năm 1934 dưới cái tên ''Braunia alba''. Do ''Braunia'' trùng với danh pháp đã có trước, nên [[Rolf Singer]] sau này đã đổi lại thành ''Brauniella'' vào năm 1955.<ref name="Singer 1955"/> ==Xem thêm== *Họ nấm [[Strophariaceae]] {{Portal|Nấm}} {{thể loại Commons}} ==Chú thích== {{tham khảo|refs= <ref name="urlFungorum: Brauniella alba">{{chú thích web |title=Synonymy: ''Brauniella alba'' (Rick) Rick ex Singer |url=http://www.speciesfungorum.org/GSD/GSDspecies.asp?RecordID=282595 |publisher=Species Fungorum. CAB International |access-date =ngày 30 tháng 1 năm 2013}}</ref> <ref name="Singer 1955">{{chú thích báo|author=Singer R. |title=New and interesting species of basidiomycetes. IV |journal=Mycologia |year=1955 |volume=47 |issue=5 |pages=763–777 |url=http://www.cybertruffle.org.uk/cyberliber/59350/0047/005/0763.htm |doi=10.2307/3755585}}</ref> }} [[Thể loại:Strophariaceae]] [[Thể loại:Nấm Nam Mỹ]] {{Agaricales-stub}} 1zep98gf878bnyt5nl6i30ouhoha0mp Kuehneromyces 0 7573264 65825957 31572228 2021-08-27T00:36:42Z NDKDDBot 814981 clean up, replaced: {{Taxobox → {{Bảng phân loại, {{Tiêu đề nghiêng → {{Nhan đề nghiêng, {{commons category → {{thể loại Commons wikitext text/x-wiki {{Nhan đề nghiêng}} {{Bảng phân loại | image = Kuehneromyces mutabilis 01.JPG | image_width = 240px | image_caption = ''Kuehneromyces mutabilis'' | regnum = [[Fungi]] | divisio = [[Basidiomycota]] | classis = [[Agaricomycetes]] | ordo = [[Agaricales]] | familia = [[Strophariaceae]] | genus = '''''Kuehneromyces''''' | genus_authority = [[Rolf Singer|Singer]] & [[A.H.Sm.]] (1946) | type_species = ''Kuehneromyces mutabilis'' | type_species_authority = ([[Schaeff.]]) Singer & A.H.Sm. (1946) | subdivision_ranks = Danh sách các loài | subdivision = ''[[Kuehneromyces brunneoalbescens|K. brunneoalbescens]]''<br> ''[[Kuehneromyces castaneus|K. castaneus]]''<br> ''[[Kuehneromyces leucolepidotus|K. leucolepidotus]]''<br> ''[[Kuehneromyces lignicola|K. lignicola]]''<br> ''[[Kuehneromyces marginellus|K. marginellus]]''<br> ''[[Kuehneromyces mutabilis|K. mutabilis]]''<br> ''[[Kuehneromyces terrestris|K. terrestris]]''<br> ''[[Kuehneromyces vernalis|K. vernalis]]'' }} '''''Kuehneromyces''''' là một chi nấm tán trong họ [[Strophariaceae]], thuộc bộ [[Agaricales]]. Chi này được hai nhà nghiên cứu [[Rolf Singer]] và [[Alexander Hanchett Smith|Alexander H. Smith]] miêu tả khoa học lần đầu tiên vào năm 1946.<ref name="Singer 1946"/> ==Xem thêm== *Họ nấm [[Strophariaceae]] {{Portal|Nấm}} {{thể loại Commons}} ==Chú thích== {{tham khảo|refs= <ref name="Singer 1946">{{chú thích báo|author=Singer R, Smith AH. |title=The taxonomic position of ''Pholiota mutabilis'' and related species |journal=Mycologia |year=1946 |volume=38 |issue=2 |pages=500–23 |jstor=3754991 | doi = 10.2307/3754991 }}</ref> }} [[Thể loại:Strophariaceae]] {{Agaricales-stub}} 9j17v5rvrmkm5em9p6iepbqqb4thqar Chu Thường Tuân 0 7573287 69236332 67505823 2022-10-26T12:11:54Z Ohchick97 250453 wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật hoàng gia | tên = Chu Thường Tuân | tên gốc = 朱常洵 | hình = | cỡ hình = 250px | chức vị = [[Hoàng đế]] [[nhà Minh]] (truy phong) | tại vị = | kế nhiệm = | phối ngẫu = Diêu phi<br>Trâu phi | con cái = ''xem văn bản'' | miếu hiệu = [[Cung Tông]] (恭宗) | thụy hiệu = <font color = "grey">[[Trung vương]] (忠王)</font><br> <font color = "grey">Mộ Thiên Phu Đạo Trinh Thuần Túc Triết Thánh Kính Nhân Nghị Hiếu Hoàng đế (慕天敷道貞純肅哲修文顯武聖敬仁毅孝皇帝)</font> | tước hiệu = Phúc vương (福王) | cha = [[Minh Thần Tông]] | mẹ = [[Trịnh Quý phi (Minh Thần Tông)|Trịnh Quý phi]] | sinh = {{birth date|1586|2|22|df=y}} | mất = {{death date and age|1641|3|2|1586|2|22|df=y}} }} '''Chu Thường Tuân''' ([[chữ Hán]]: 朱常洵; [[22 tháng 2]] năm [[1586]] - [[2 tháng 3]] năm [[1641]]) là Hoàng tử thứ ba của [[Minh Thần Tông]] với [[Trịnh Quý phi (Minh Thần Tông)|Trịnh Quý phi]]. Ông chính là cha của vua [[Chu Do Tung|Hoằng Quang]] [[nhà Nam Minh]]. == Tiểu sử == Chu Thường Tuân sinh ngày mùng 9 tháng 1 năm Bính Tuất, tức năm Vạn Lịch thứ 14 ([[1586]]), là người con trai duy nhất còn sống tới khi trưởng thành của [[Trịnh Quý phi (Minh Thần Tông)|Trịnh Quý phi]]. Cùng năm đó, mẹ ruột của ông từ vị [[Quý phi]], được tấn phong làm [[Hoàng quý phi]], chỉ dưới mỗi Hoàng hậu [[Hiếu Đoan Hiển hoàng hậu|Vương Hỉ Thư]]. Do sinh hạ nhiều Hoàng tự, lại biết khôn khéo tính toán nên Trịnh Quý phi rất được Thần Tông sủng ái, các con của bà cũng rất được Hoàng đế yêu quý, đặc biệt là Hoàng tam tử Chu Thường Tuân. Đương lúc Hoàng đế muốn lập Thái tử, mẹ ông đã lôi kéo các quan viên, kết bè đảng kiến nghị Vạn Lịch Đế chọn ông vào ngôi vị Thái tử. Năm [[1601]], trước sức ép của [[Lý Quý phi (Minh Mục Tông)|Từ Thánh Hoàng thái hậu]], Thần Tông buộc phải lập con trưởng là [[Chu Thường Lạc]] (con của [[Vương Cung phi (Minh Thần Tông)|Vương Cung phi]]) làm Thái tử ([[Minh Quang Tông]] sau này). Cùng ngày Chu Thường Tuân được sách phong làm '''Phúc vương''', năm đó ông mới 15 tuổi. Năm [[1614]], Phúc vương cùng gia thất chuyển về đất phong ở [[Lạc Dương]], [[Hà Nam (Trung Quốc)|Hà Nam]]. == Bị giết hại == Tháng giêng năm Tân Tỵ, tức năm Sùng Trinh thứ 14 ([[1641]]), [[Lý Tự Thành]] vây hãm [[Lạc Dương]], Phúc vương phải trốn vào một ngôi chùa tên là chùa Nghênh Ân (迎恩寺) nhưng lại bị phát hiện và giết hại, cung quyến nội quan hơn trăm người trong phủ đều tự sát hoặc bị hành quyết. Chỉ có [[Chu Do Tung]], con trưởng của ông thoát được, về sau lên ngôi Hoàng đế [[nhà Nam Minh]]. Nhiều sử sách ghi lại, xác của Chu Thường Tuân bị xẻo thành nhiều mảnh rồi đem nấu với một con [[hươu sao]], gọi là ''Phúc lộc yến'' (福祿宴)<ref>[[Minh sử]], quyển 309. Nguyên văn: 十四年正月攻河南,有营卒勾贼,城遂陷,福王常洵遇害。自成兵汋王血,杂鹿醢尝之,名 "福禄酒"</ref><ref>[[Minh nho học án]], quyển 54. Nguyên văn: 辛巳正月,雒阳陷,先生为贼所执。道遇福王,昂首谓王曰:"死生命也,名义至重,无自辱"。已而贼害王,酌其血,杂鹿醢饮之,曰:"此福禄酒也"</ref>. [[Minh Tư Tông]] cho nghỉ triều 3 ngày, ban thuỵ là '''Trung''' (忠). Phần thi thể của ông được táng tại núi [[Mang Sơn]] (phía bắc [[Lạc Dương]], [[Hà Nam (Trung Quốc)|Hà Nam]]) vào năm [[1643]]. Phúc vương Chu Thường Tuân khi chết để lại một số lượng tài sản vô cùng lớn, đó là bổng lộc do [[Minh Thần Tông]] ban cho và tiền thuế của muôn dân. Số của cải này sau đó dùng để chi tiêu cho quân đội của [[Lý Tự Thành]] trong nhiều năm sau đó<ref>[[Minh sử]], Phúc vương truyện</ref>. == Truy phong == Năm Giáp Thân, tức năm Sùng Trinh thứ 17 ([[1644]]), [[Chu Do Tung]] lên ngôi Hoàng đế. Tháng 6 (âm lịch) năm đó, ông truy phong cho cha mình là '''Trinh Thuần Túc Triết Thánh Kính Nhân Nghị Cung Hoàng đế''' (贞纯肃哲圣敬仁毅恭皇帝). Sau vua [[Chu Do Lang|Vĩnh Lịch]] cải thuỵ thành '''Hiếu Hoàng đế''' (孝皇帝), thêm 4 chữ ''Mộ Thiên Phu Đạo'' (慕天敷道) vào trước, ban miếu hiệu là '''Cung Tông'''. == Gia đình == === Anh chị em === * [[Chu Thường Lạc]] (1582 - 1620), tức Minh Quang Tông. * [[Vân Hòa Công chúa]] (雲和公主; [[9 tháng 1]], [[1584]] - [[8 tháng 11]], [[1590]]), tên gọi Chu Hiên Xu (朱軒姝), chết yểu * [[Chu Thường Tự]] (朱常溆; [[19 tháng 1]], [[1585]]), chết ngay sau khi sinh, truy thuỵ ''Bân Ai vương'' (邠哀王) * [[Chu Thường Trị]] (朱常治; [[1587]] - [[1588]]), chết non, truy thụy ''Nguyên Hoài vương'' (沅懷王). * [[Linh Khâu Công chúa]] (靈丘公主; [[23 tháng 9]], [[1588]] - [[16 tháng 6]], [[1589]]), tên gọi Chu Hiên Diêu (朱軒姚), chết non * [[Thọ Ninh Công chúa]] (壽寧公主; [[11 tháng 4]], [[1592]] - [[13 tháng 8]] năm [[1634]]), tên gọi Chu Hiên Vị (朱軒媁), ái nữ của Vạn Lịch Đế, hạ giá [[Nhiễm Hưng Nhượng]] (冉興讓) === Thê thiếp === * Diêu phi hay Điền phi, chính thất, mẹ đẻ của vua Hoằng Quang. Sau khi lên ngôi, Chu Do Tung truy tôn ''Hiếu Thành Đoan Huệ Từ Thuận Trinh Mục Hoàng thái hậu'' (孝誠端惠慈順貞穆皇太后). Dưới thời [[Chu Do Lang|Vĩnh Lịch]], đổi thuỵ hiệu thành là ''Hiếu Thành Đoan Huệ Từ Thuận Trinh Mục Phù Thiên Đốc Thánh Cung Hoàng hậu'' (孝诚端惠慈顺贞穆符天篤聖恭皇后). * [[Trâu Thái hậu]], kế phi, được Hoằng Quang dâng tôn hiệu ''Khác Trinh Nhân Thọ Hoàng thái hậu'' (恪貞仁壽皇太后), về sau bị xử tử cùng Hoằng Quang. * Một số thị thiếp không rõ tên === Con cái === # [[Chu Do Tung]] (朱由崧; 1607 – 1646), lập ra nhà [[Nhà Nam Minh|Nam Minh]], tức vua Hoằng Quang. # Chu Do Củ (朱由榘; 1609 – ?), bị Lý Tự Thành giết, truy phong ''Dĩnh Xung vương'' (潁冲王) # Chu Do Hoa (朱由桦; ? – ?), bị Lý Tự Thành giết, truy phong ''Đức Hoài vương'' (德怀王) == Tham khảo == * [[Minh sử]] * [[Trịnh Quý phi (Minh Thần Tông)|Trịnh Quý phi]] * [[Chu Do Tung]] (Hoằng Quang Đế) * [[Chu Do Lang]] (Vĩnh Lịch Đế) * [[Lý Tự Thành]] == Chú thích == {{tham khảo}} [[Thể loại:Sinh năm 1586]] [[Thể loại:Mất năm 1641]] [[Thể loại:Nhà Minh]] [[Thể loại:Hoàng tử nhà Minh]] 2cmaxxp3rfrco6sefedq48nn9hg7l5u Pachylepyrium 0 7573297 65844167 64378756 2021-08-27T13:37:03Z NDKDDBot 814981 clean up, replaced: {{Taxobox → {{Bảng phân loại, {{Tiêu đề nghiêng → {{Nhan đề nghiêng, {{commons category → {{thể loại Commons wikitext text/x-wiki {{Nhan đề nghiêng}} {{Bảng phân loại | image = Pachylepyrium carbonicola 147687.jpg | image_width = 240px | image_caption = ''Pachylepyrium carbonicola'' | regnum = [[Fungi]] | divisio = [[Basidiomycota]] | classis = [[Agaricomycetes]] | ordo = [[Agaricales]] | familia = [[Strophariaceae]] | genus = '''''Pachylepyrium''''' | genus_authority = [[Rolf Singer|Singer]] (1958) | type_species = ''Pachylepyrium fulvidula'' | type_species_authority = (Singer) Singer (1958) | subdivision_ranks = Danh sách các loài | subdivision = ''[[Pachylepyrium carbonicola|P. carbonicola]]''<br> ''[[Pachylepyrium chilense|P. chilense]]''<br> ''[[Pachylepyrium fulvidula|P. fulvidula]]''<br> ''[[Pachylepyrium funariophilum|P. funariophilum]]''<br> ''[[Pachylepyrium nubicola|P. nubicola]]''<br> ''[[Pachylepyrium squarrulosum|P. squarrulosum]]''<br> ''[[Pachylepyrium wrightii|P. wrightii]]'' }} '''''Pachylepyrium''''' là một chi nấm trong họ [[Strophariaceae]], thuộc bộ [[Agaricales]]. Chi này được nhà nghiên cứu [[Rolf Singer]] miêu tả khoa học lần đầu tiên vào năm 1958.<ref name=Singer1957/> ''Pachylepyrium'' phân bố rộng rãi ở các khu vực phía bắc của vành đài khí hậu [[ôn đới]]. Chi này hiện bao gồm bảy loài nấm.<ref name=Kirk2008/> ==Xem thêm== *Họ nấm [[Strophariaceae]] {{Portal|Nấm}} {{thể loại Commons}} ==Chú thích== {{tham khảo|refs= <ref name=Singer1957>{{chú thích báo|author=Singer R. |title=New genera of fungi X |journal=Sydowia |year=1957 |volume=11 |pages=320–2 |url=http://www.landesmuseum.at/pdf_frei_remote/Sydowia_11_0320-0322.pdf |format=PDF}}</ref> <ref name=Kirk2008>{{chú thích sách|vauthors=Kirk PM, Cannon PF, Minter DW, Stalpers JA |title=Dictionary of the Fungi |url=https://archive.org/details/dictionaryfungit00kirk |edition=10th |publisher=CAB International |location=Wallingford, UK |year=2008 |page=[https://archive.org/details/dictionaryfungit00kirk/page/490 490] |isbn=978-0-85199-826-8}}</ref> }} [[Thể loại:Bolbitiaceae]] {{Agaricales-stub}} i4et1dm9xuvp74m8qaudu3ybbqi2pa4 Chào mừng đến lớp học đề cao thực lực 0 7573372 71104901 71104899 2024-01-31T20:26:56Z S1897629 878839 wikitext text/x-wiki {{Infobox animanga/Header | name = Chào mừng đến lớp học đề cao thực lực | image = Yōkoso_Jitsuryoku_Shijō_Shugi_no_Kyōshitsu_e,_Volume_1.jpg | caption = Ảnh bìa tập đầu tiên gồm có Horikita Suzune (bên trái) và Ayanokōji Kiyotaka (bên phải). | ja_kanji = ようこそ実力至上主義の教室へ | ja_romaji =Yōkoso jitsuryoku shijō shugi no kyōshitsu e | genre = }} {{Infobox animanga/Print | type = light novel | title = Chào mừng đến lớp học đề cao thực lực - Năm Nhất | author = Kinugasa Shōgo | illustrator = Tomose Shunsaku | publisher = [[Media Factory]] | publisher_vi = IPM<ref name=":1"/> | imprint = [[MF Bunko J]] | demographic = Nam giới | first = 25 tháng 5, 2015 | last = 25 tháng 9, 2019 | volumes = 11 + 3 tập tuyển tập truyện ngắn }} {{Infobox animanga/Print | type = light novel | title = Chào mừng đến lớp học đề cao thực lực - Năm Hai | author = Kinugasa Shōgo | illustrator = Tomose Shunsaku | publisher = Media Factory | publisher_en = {{English manga publisher|NA=Seven Seas Entertainment}} | imprint = MF Bunko J | demographic = Nam giới | first = 24 tháng 1, 2020 | last = | volumes = 10 + 2 tập tuyển tập truyện ngắn | volume_list = }} {{Infobox animanga/Print | type = manga | title = Chào mừng đến lớp học đề cao thực lực | author = Kinugasa Shōgo | illustrator = Ichino Yuyu | publisher = | publisher_en = | demographic = ''[[Seinen manga|Seinen]]'' | imprint = | magazine = [[Comic Alive]] | magazine_en = | first = 27 tháng 1, 2016 | last = | volumes = 12 | volume_list = }} {{Infobox animanga/Print | type = manga | title = Chào mừng đến lớp học đề cao thực lực - Năm Hai | author = Shōgo Kinugasa | illustrator = Shia Sasane | publisher = Media Factory | publisher_en = | demographic = ''Seinen'' | imprint = | magazine = Monthly Comic Alive | first = 25 tháng 12, 2021 | last = | volumes = 2 | volume_list = }} {{Infobox animanga/Video | type = TV series | director = {{ubl|Kishi Seiji|Hashimoto Hiroyuki}} | producer = {{ubl|Tanaka Shō|Ikemoto Masahito|Harutaka Ashitate|Iizuka Aya|Itō Hideo|Tsuruta Meiko|Kashiwabara Yūta|Ogata Mitsuhiro}} | writer = Akashiro Aoi | music = Takahashi Ryō | studio = [[Lerche (studio)|Lerche]] | licensee = {{English anime licensee|[[Nam Á|SA]]/[[Đông Nam Á|SEA]]|[[Muse Communication]]}} {{ubl|[[Crunchyroll]]|[[Funimation]]}} | network = [[AT-X (mạng truyền hình)|AT-X]], [[Tokyo Metropolitan Television|Tokyo MX]], [[Television Aichi Broadcasting|TVA]], [[Kyoto Broadcasting System|KBS]], [[Sun Television|SUN]], [[TVQ Kyushu Broadcasting|TVQ]], [[Nippon BS Broadcasting|BS11]] |released = {{collapsible list|title=|titlestyle=font-weight:normal;font-size:12px;background:transparent;text-align:left| <small>'''Mùa 1:'''</small><br>12/7/2017 – 27/9/2017<br> <small>'''Mùa 2:'''</small><br>4/7/2022 - 26/9/2022<br> <small>'''Mùa 3:'''</small><br>3/1/2024 - đang lên lịch }} | episodes = 30 | episode_list = #Anime |image=Classroom_of_the_Elite_logo.png}} {{Infobox animanga/Footer}} {{nihongo|'''''Chào mừng đến lớp học đề cao thực lực'''''|ようこそ実力至上主義の教室へ|Yōkoso jitsuryoku shijō shugi no kyōshitsu e|hanviet=|kyu=|hg=|kk=|{{lit}}: "Chào mừng đến với lớp học của chủ nghĩa thực lực chí thượng"|lead=yes}} hay gọi tắt là {{nihongo|'''''YōJitsu'''''|よう実||hanviet=|kyu=|hg=|kk=|}} là loạt [[light novel]] do Kinugasa Shōgo sáng tác và Tomose Shunsaku minh hoạ. Được [[Media Factory]] xuất bản dưới ấn hiệu MF Bunko J kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2015. Tại [[Việt Nam]], bộ truyện đã được IPM mua bản quyền và phát hành tại Việt Nam từ năm 2022.<ref name=":1">{{Chú thích web|url=https://www.facebook.com/ipmvn/photos/4719937661462025/|tựa đề=IPM thông báo chuẩn bị phát hành "Chào mừng đến lớp học đề cao thực lực"|họ=Công ty Cổ phần Xuất bản và Truyền thông IPM|website=[[Facebook]]|url-status=live|ngày truy cập=2022-03-06}}</ref> Bộ truyện được chia làm hai phần là ''Năm Nhất'' và ''Năm Hai''. Phần ''Năm Nhất'' được xuất bản kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2015 cho đến ngày 25 tháng 9 năm 2019. Phần ''Năm Hai'' được xuất bản kể từ ngày 24 tháng 1 năm 2020 cho đến nay. Bộ truyện có hai phần manga chuyển thể. Phần ''Năm Nhất'' do Ichino Yuyu minh hoạ, được đăng trên tạp chí [[Monthly Comic Alive]] của [[Media Factory]] kể từ ngày 27 tháng 1 năm 2016. Phần ''Năm Hai'' do Sasane Shia minh hoạ, cũng được đăng trên tạp chí [[Monthly Comic Alive]] kể từ ngày 25 tháng 12 năm 2021. Mùa anime truyền hình chuyển thể đầu tiên được sản xuất bởi studio [[Lerche (studio)|Lerche]], phát sóng kể từ tháng 7-tháng 9 năm 2017. Mùa anime thứ hai phát sóng vào tháng 7 năm 2022 và mùa thứ ba lên sóng vào tháng 1 năm 2024. == Nội dung == Trường Trung học Phổ thông Đào tạo Nâng cao là ngôi trường danh giá hàng đầu Nhật Bản, với gần 100% học sinh đỗ vào trường đại học mong muốn và tìm được việc làm. Học sinh được sử dụng cơ sở vật chất hiện đại bậc nhất, mỗi tháng được cấp một số điểm có giá trị tương đương 100.000 yên, tự do tạo kiểu tóc và mang vật dụng cá nhân. Thật giống như sống trên thiên đường. Thực chất, đây là ngôi trường theo chủ nghĩa đề cao thực lực, nơi chỉ học sinh ưu tú mới được đãi ngộ tốt. Vì lý do riêng, nhân vật chính Ayanokouji Kiyotaka làm bài thi đầu vào qua loa, rồi bị xếp vào lớp D hạng bét - thường bị giễu cợt là cái “ổ” tập trung “hàng lỗi”. Tại đây, cậu gặp Horikita Suzune - một nữ sinh xinh đẹp học giỏi nhưng tính cách kiêu ngạo, và Kushida Kikyou - một cô bạn dịu dàng tốt bụng tựa thiên thần. Nhờ đó, tình hình quanh Kiyotaka dần biến chuyển... == Nhân vật == === Lớp D (hiện tại Lớp C) === ;{{Nihongo|Ayanokōji Kiyotaka|{{ruby|綾小路|あやのこうじ}} {{ruby|清隆|きよたか}}||hanviet=|kyu=|kk=|}} :{{voiced by|Chiba Shōya}} :Một học sinh vô cảm và rất kém trong giao tiếp với người khác. Điểm của cậu chủ ý là trung bình và rất ý thức về cách mình sử dụng điểm. Được tiết lộ rằng cậu có năng khiếu học tập và trí tuệ cao để lọt vào lớp cao nhất nếu muốn, nhưng vì một số lý do, cậu lại muốn vào Lớp D. Giáo viên chủ nhiệm lớp D Chabashira đã nói rằng cậu cố tình đạt 50 trên 100 điểm của mọi môn trong kỳ thi tuyển sinh. Mặc dù không thể hiện bất kỳ loại chế độ thể dục nào, cậu có thể hình cực kỳ tốt và được coi là rất giỏi võ thuật. Cậu cũng thể hiện là người cực kỳ thông minh khi nghĩ ra nhiều kế hoạch lớn khác nhau để đánh lừa và sử dụng hầu hết tất cả mọi người trong trường. Cậu ta thích ở trong nền và sử dụng người khác để thực hiện kế hoạch của mình bất cứ khi nào cần thiết. Trong một đoạn hồi tưởng ngắn, cậu ta là một phần của một thí nghiệm được thực hiện bởi một tổ chức không rõ thuộc sở hữu của cha cậu ta, trong một cơ sở không xác định được gọi là "Căn phòng trắng" buộc trẻ em phải tham gia vào một loạt các thử nghiệm được thiết kế để nâng cao và đào tạo những đứa trẻ thành thiếu niên với những khả năng gần như siêu phàm và cậu được chứng minh là người duy nhất đáp ứng tất cả các tiêu chí. ;{{Nihongo|Horikita Suzune|{{ruby|堀北|ほりきた}} {{ruby|鈴音|すずね}}||hanviet=|kyu=|kk=|}} :{{voiced by|[[Kitō Akari]]}} :Một học sinh khá kiêu ngạo sở hữu vẻ đẹp và trí tuệ. Cô tham gia cùng lớp với Kiyotaka và cũng cẩn thận về cách cô sử dụng điểm của mình. Giống như Kiyotaka, cô gặp khó khăn khi giao tiếp với người khác nhưng không giống như cậu, cô nghĩ bạn bè là không cần thiết. Kiyotaka là học sinh duy nhất trong lớp mà cô luôn nói chuyện và tâm sự với cậu nhất, vì cô dường như bày tỏ sự quan tâm đến tính cách sâu sắc nhưng bí ẩn của cậu ta và nghi ngờ về cậu và quá khứ bí ẩn của cậu, tin rằng cậu đang che giấu nhiều thực lực hơn nữa. Anh trai của cô, Manabu, học cùng trường với cô và là Chủ tịch Hội học sinh của trường, người luôn tự xa lánh cô do cảm thấy xấu hổ khi bị xếp vào Lớp D. ;{{Nihongo|Kushida Kikyō|{{ruby|櫛田|くしだ}} {{ruby|桔梗|ききょう}}||hanviet=|kyu=|kk=|}} :{{voiced by|Kubo Yurika}} :Một nữ sinh nổi tiếng của Lớp D có một tính cách có vẻ dễ mến, vui vẻ và cũng muốn kết bạn với tất cả mọi người trong trường. Tuy nhiên, đằng sau vẻ ngoài vui vẻ và quan tâm đó, cô có một tính cách khác là bạo lực, máu lạnh, đáng ghét và lôi kéo. Cô thể hiện sự căm phẫn sâu sắc đối với Suzune, đến mức sẽ làm bất cứ điều gì để đuổi cô ra khỏi ngôi trường. Trong light novel và cả anime, cô được tiết lộ là học cùng trường cấp hai với Suzune và cho rằng cô đã phát hiện ra quá khứ đen tối của mình. ;{{Nihongo|Sakura Airi|{{ruby|佐倉|さくら}} {{ruby|愛里|あいり}}||hanviet=|kyu=|kk=|}} :{{voiced by|[[Ichimichi Mao|M.A.O]]}} :Một nữ sinh trung học của lớp D, do tâm lý sợ hãi và lo lắng khiến cô gặp khó khăn trong giao tiếp và tương tác với người khác. Cô không thích nổi bật nhưng thích chụp ảnh người mẫu. Ban đầu cô được tiết lộ là một thần tượng chụp ảnh, cho đến khi tính mạng của cô gặp nguy hiểm khi bị một kẻ theo dõi làm việc trong một cửa hàng điện tử truy đuổi và định ngược đãi cô, khiến cô không thể chịu nổi nữa trong suốt quãng đời còn lại. May mắn thay, Kiyotaka và Honami đến đúng lúc, cứu sống cô và kẻ theo dõi đã bị cảnh sát bắt giữ, nhờ camera an ninh đặt xung quanh khuôn viên và [[GPS]], hệ thống trên điện thoại di động của mỗi học sinh. Sau đó, cô cảm thấy vô cùng mắc nợ Kiyotaka, khiến cô ngưỡng mộ cậu vì đã cứu cô. ;{{Nihongo|Karuizawa Kei|{{ruby|軽井沢|かるいざわ}} {{ruby|恵|けい}}||hanviet=|kyu=|kk=|}} :{{voiced by|Taketatsu Ayana}} :Một trong những học sinh đứng đầu lớp D, người có vấn đề về tính cách do bị [[bắt nạt]] trong quá khứ. Cô ban đầu coi Kiyotaka không có gì đặc biệt, nhưng dần dần hình thành một mối quan hệ tin cậy rất chặt chẽ với Kiyotaka do được cậu giúp đỡ và nhận thấy rằng cậu có một mặt bí ẩn đen tối mà không muốn mọi người biết, cô đã phải lòng Kiyotaka, vì cô rất ghen tị với Maya Sato, do lời tỏ tình của cô với cậu ta. ;{{Nihongo|Hirata Yōsuke|{{ruby|平田|ひらた}} {{ruby|洋介|だいすけ}}||hanviet=|kyu=|kk=|}} :{{voiced by|Ōsaka Ryōta}} :Học sinh đứng đầu lớp D. Điểm của cậu xứng đáng ở lớp cao hơn, nhưng cuối cùng lại bị mắc kẹt ở Lớp D vì những lý do chưa được giải thích. Cậu ta đang có "hẹn hò" với Karuizawa mặc dù đây được tiết lộ là một mưu mẹo và sự che đậy để cô không bị bắt nạt ở trường. ;{{Nihongo|Kōenji Rokusuke|{{ruby|高円寺|こうえんじ}} {{ruby|六助|ろくすけ}}||hanviet=|kyu=|kk=|}} :{{voiced by|Iwasawa Toshiki}} :Anh là một người tự yêu chính mình, xuất thân từ một gia đình học giả nổi tiếng có uy tín, vì anh được trang bị năng lực thể chất và trí thông minh tuyệt vời, tuy nhiên, anh đã kết thúc vào Lớp D vì quá kiêu ngạo và tự cao. Tuy nhiên, không giống như những học sinh khác của mình, những người đang phải vật lộn để có đủ điểm, anh không lo lắng về điều đó vì gia đình giàu có của anh có thể mua số điểm cần thiết để cho anh. ;{{Nihongo|Sudō Ken|{{ruby|須藤|すどう}} {{ruby|健|けん}}||hanviet=|kyu=|kk=|}} :{{voiced by|Takeuchi Eiji}} :Một trong "Bộ ba thằng ngốc của lớp D" và là cầu thủ của đội bóng rổ trong câu lạc bộ. Mặc dù có năng lực thể thao tốt nhất so với các bạn cùng lớp, nhưng trí thông minh rất kém, tính khí nóng nảy khiến cậu dễ nổi giận và khiêu khích, điều mà Suzune và Kiyotaka không can thiệp được, và đã làm cậu ta bị trục xuất hai lần. Tính cách của cậu đã được cải thiện một chút mặc dù vẫn cư xử thô bạo với người khác và cậu được cho là có tình cảm với Horikita. Trong đại hội thể thao, cậu dường như đã hình thành một mối quan hệ thân thiết với Suzune. ;{{Nihongo|Ike Kanji|{{ruby|池|いけ}} {{ruby|寛治|かんじ}}||hanviet=|kyu=|kk=|}} :{{voiced by|Abe Daiki}} :Một trong "Bộ ba thằng ngốc của Lớp D", người có trí thông minh kém, mặc dù kỹ năng giao tiếp và kinh nghiệm cắm trại của cậu rất xuất sắc. Cậu cũng được cho là có tình cảm với Kushida. ;{{Nihongo|Yamauchi Haruki|{{ruby|山内|やまうち}} {{ruby|春樹|はるき}}||hanviet=|kyu=|kk=|}} :{{voiced by|Iwanaka Mutsuki}} :Một trong "Bộ ba thằng ngốc của Lớp D", người có khuynh hướng nói dối. Cậu cũng có tình cảm với Kushida nhưng cũng có tình cảm với Sakura. ;{{Nihongo|Yukimura Teruhiko|{{ruby|幸村|ゆきむら}} {{ruby|輝彦|てるひこ}}||hanviet=|kyu=|kk=|}} :{{voiced by|Gōda Tsubasa}} :Một chàng trai đeo kính với trí thông minh tuyệt vời. Bất chấp khả năng học tập của mình, khả năng thể thao kém của cậu đã đưa cậu vào Lớp D. === Lớp C (Cựu) Hiện tại Lớp D === ;{{Nihongo|Ryūen Kakeru|{{ruby|龍園|りゅうえん}} {{ruby|翔|かける}}||hanviet=|kyu=|kk=|}} :{{voiced by|Mizunaka Masaaki}} :Một học sinh lớp C nổi tiếng là một kẻ du côn đáng sợ, nơi hắn ta cai trị lớp học như một ông trùm [[Xã hội đen|mafia]] và có một nhóm tay sai làm công việc bẩn thỉu cho hắn. Hắn sau cùng bị Ayanokõji đánh cho một trận vì để giải cứu Karuizawa đang bị bắt nạt. ;{{Nihongo|Ibuki Mio|{{ruby|伊吹|いぶき}} {{ruby|澪|みお}}||hanviet=|kyu=|kk=|}} :{{voiced by|Komatsu Mikako}} :Một học sinh lớp C, người coi thường danh tiếng bẩn thỉu của Ryuuen. Không chỉ có học lực xuất sắc mà ngoại hình của cô cũng không thể coi thường. Cô rất giỏi trong chiến đấu, có kiến ​​thức về một số kỹ năng võ thuật có thể sánh ngang với nhiều võ sĩ. ;{{Nihongo|Shiina Hiyori|椎名 ひより|}} :{{voiced by|[[Takahashi Rie]]<ref name=2022-cast />}} :Một học sinh lớp C, không rõ hành tung của cô là gì. Cô và Kiyokata giáp mặt nhau trong thư viện khi cậu đi trả cuốn sách giùm Horikita. '''Albert Yamada''' (山田 ア ル ベ ル ト) : Lồng tiếng bởi: Ricky : Một học sinh lớp C và là người Nhật gốc Phi. Một trong những tay sai của Ryūen. Anh là nhân vật duy nhất không nói được tiếng Nhật, vì anh chỉ sử dụng tiếng Anh để giao tiếp. Anh là một người cao, cơ bắp và sẽ làm bất cứ điều gì nếu Ryuuen đề nghị. === Lớp B === ;{{Nihongo|Ichinose Honami|{{ruby|一之瀬|いちのせ}} {{ruby|帆波|ほなみ}}||hanviet=|kyu=|kk=|}} :{{voiced by|Tōyama Nao}} :Lớp trưởng của Lớp B, và là người rất tốt bụng, quan tâm và bình tĩnh. Cô là một trong những học sinh đứng đầu lớp và được rất nhiều người ngưỡng mộ và kính trọng. Tuy nhiên, không giống như hầu hết các học sinh khác coi thường học sinh từ các lớp thấp hơn, cô thực tế và cũng là bạn của một số người như Kushida và Kiyotaka. Cô đã có được một số lượng lớn điểm, và dường như bí mật về điều đó, khiến Kiyotaka tự hỏi về việc làm thế nào cô có được nhiều đến thế. Cô cũng bày tỏ sự quan tâm của mình đến khả năng thực sự và trí thông minh của Kiyotaka bằng cách tự hỏi về điều đó, đặc biệt hơn là tại sao cậu lại che giấu tài năng thực sự của mình với người khác. ;{{Nihongo|Kanzaki Ryūji|{{ruby|神崎|かんざき}} {{ruby|隆二|りゅうじ}}||hanviet=|kyu=|kk=|}} :{{voiced by|Wakayama Akihisa}} :Một học sinh lớp B, người được coi là khá thông minh và thân thiện, cùng với Ichinose, đã không ngại giúp đỡ Kiyotaka trong việc chứng minh Sudo vô tội trong vụ án bạo lực của Lớp C. ===Lớp A=== ;{{Nihongo|Sakayanagi Arisu|{{ruby|坂柳|さかやなぎ}} {{ruby|有栖|ありす}}||hanviet=|kyu=|kk=|}} :{{voiced by|Hidaka Rina}} :Thủ lĩnh chính của Lớp A có chiều cao khá lùn so với một học sinh trung học, người dường như bị tàn tật, khiến cô phải chống [[Gậy chống|gậy]] đi lại. Cô được chứng minh là rất thông minh, vì cô có vẻ hiểu biết rất cao về các quy tắc của trường và hệ thống S. Ryuen từ Lớp C đề cập đến việc cô vẫn đang đóng vai trò là "Nữ hoàng" của trường vì đã được học ở Lớp A. Có một sự cạnh tranh gay gắt giữa cô và Ryuen cùng với các lớp tương ứng của họ khi cô nghĩ rằng những thử thách của hắn ta chống lại Lớp A rất thú vị nhưng cuối cùng cũng vô ích. Cô được tiết lộ là đã biết về "Căn phòng trắng" và bí mật rằng cô biết Kiyotaka, nơi cô đã gặp cậu cách đây 8 năm 243 ngày trong quá khứ. Theo cô, cô biết cậu ta rất rõ bao gồm mọi thứ về quá khứ bí ẩn mặc dù cậu phủ nhận biết về cô và dường như không nhớ cô. Trong tập 7 của light novel, ông Sakayanagi, Chủ tịch Hội đồng trường và là người quen cũ của cha Kiyotaka, xác nhận rằng Arisu là con gái ông, từ đó giải thích một phần lý do tại sao cô lại quan sát trực tiếp Kiyotaka đằng sau cửa sổ trong Phòng Trắng. ;{{Nihongo|Katsuragi Kōhei|{{ruby|葛城|かつらぎ}} {{ruby|康平|こうへい}}||hanviet=|kyu=|kk=|}} :{{voiced by|[[Hino Satoshi]]}} :Một người thông minh và là học sinh được kính trọng nhất của Lớp A, người đảm nhận toàn bộ trách nhiệm của lớp mình. Vì lý do nào đó, anh có một quá khứ rắc rối khi bị từ chối gia nhập hội học sinh vì những thất bại không rõ nguyên nhân. ;{{Nihongo|Nagumo Miyabi|南雲 雅|}} :{{voiced by|[[Saito Soma]]<ref name=2022-cast>{{chú thích web|url=https://www.animenewsnetwork.com/news/2022-06-27/classroom-of-the-elite-anime-2nd-season-reveals-promo-video-visual-more-cast/.187112|title=Classroom of the Elite Anime's 2nd Season Reveals Promo Video, Visual, More Cast|website=AnimeNewsNetwork|date=2022-06-27}}</ref>}} ; Yahiko Totsuka (戸塚 弥彦, ''Totsuka Yahiko'') : Lồng tiếng bởi: Daisuke Motohashi : Anh là học sinh lớp 1-A và là thành viên của Phe Katsuragi. Anh là học sinh của lớp A, Yahiko tỏ ra khá tự cao và trịch thượng và anh ghét những học sinh lớp dưới, thậm chí gọi họ là rác rưởi. ===Hội học sinh=== ;{{Nihongo|Horikita Manabu|{{ruby|堀北|ほりきた}} {{ruby|学|まなぶ}}||hanviet=|kyu=|kk=|}} :{{voiced by|Umehara Yūichirō}} :Anh trai của Suzune và là chủ tịch hội học sinh của trường. Anh rất được kính trọng đối với các lớp trên của hội sinh viên trường. Tuy vậy, anh phẫn nộ với Suzune vì cô ở lớp D và vì sự hiện diện của cô đe dọa danh tiếng của anh trong hội học sinh. Manabu được thể hiện là một người đàn ông rất nghiêm túc và thông minh, người gắn bó với vai trò là Chủ tịch Hội học sinh và thể hiện khá thành thạo võ thuật như đấu với Kiyotaka. Sau cuộc chạy đua trong lễ hội thể thao của trường, Manabu hứng thú đến Kiyotaka và coi cậu ta như một đối thủ xứng tầm. ;{{Nihongo|Tachibana Akane|{{ruby|橘|たちばな}} {{ruby|茜|あかね}}||hanviet=|kyu=|kk=|}} :{{voiced by|Kohara Konomi}} :Thư ký Hội học sinh, người được nhìn thấy với Chủ tịch Hội học sinh Manabu của trường gần như mọi lúc và có tình cảm với Manabu. ===Giáo viên=== ;{{Nihongo|Chabashira Sae|{{ruby|茶柱|ちゃばしら}} {{ruby|佐枝|さえ}}||hanviet=|kyu=|hg=|kk=|}} :{{voiced by|Satō Rina}} :Giáo viên chủ nhiệm của Lớp D, người rất lạnh lùng và thờ ơ với chính lớp học của mình mặc dù cô sẽ giúp học sinh nào đó nếu đưa điểm cho cô. Cô là người biết sự thật đằng sau việc Lớp D, lớp chỉ dành cho những học sinh kém cỏi, trong đó có Kiyotaka. Cô ngầm phát hiện cậu là một học sinh xuất sắc nhất Lớp D. Cô đe dọa sẽ đuổi cậu ta nếu cậu không lên lớp A ngay lập tức, vì lớp D đã kìm hãm khả năng thực sự và trí thông minh thực sự của cậu. ;{{Nihongo|Hoshinomiya Chie|{{ruby|星之宮|ほしのみや}} {{ruby|知恵|ちえ}}||hanviet=|kyu=|kk=|}} :{{voiced by|Kanemoto Hisako}} :Một giáo viên chủ nhiệm ở Lớp B, nổi tiếng là một kẻ ăn chơi trác táng và say xỉn. Bất chấp những điều kỳ quặc của mình, cô tỏ ra là người sâu sắc khi nhận ra rằng Kiyotaka, người mà cô chưa từng gặp có thể gây ra một vấn đề cho lớp của mình dựa trên những gì Ichinose nói với cô về cậu học sinh này. {{Nihongo|'''Chủ tịch Sakayanagi'''|{{ruby|坂柳|さかやなぎ}} {{ruby|成守|なりもり}}||hanviet=|kyu=|kk=|Sakayanagi Narumori|}} : Lồng tiếng bởi: Mitsuru Miyamoto : Chủ tịch của trường và là thư ký cũ của Giáo sư Ayanokouji. Trước đây của ông đã chứng kiến mình và con gái Arisu quan sát Kiyotaka trong Căn Phòng trắng. Mặc dù tuân thủ pháp luật nhưng ông cũng rất quan tâm đến học sinh của mình. === Khác === {{Nihongo|'''Giáo sư Ayanokouji'''|{{ruby|綾小路|あやのこうじ}} {{ruby|篤臣|あつおみ}}||hanviet=|kyu=|kk=|Ayanokōji Atsuomi|}} : Lồng tiếng bởi: Yasunori Masutani : Cha của Kiyotaka và là một người rất lạnh lùng, thờ ơ. Ông là người đứng đầu của "Căn phòng Trắng", nơi được sử dụng để huấn luyện Kiyotaka khi cậu vẫn còn là một đứa trẻ. Ông không vui khi con trai mình được nhận vào học mà không hề hay biết, vì ông coi trọng Kiyotaka như một vũ khí lợi hại cho những tham vọng vô định. Ông cố gắng thuyết phục con trai mình bỏ học nhưng bị chủ tịch của trường ngăn cản ông làm điều đó. ==Các tập light novel== Loạt light novel do Kinugasa Shōgo sáng tác và Tomose Shunsaku minh hoạ. Được Media Factory xuất bản dưới ấn hiệu MF Bunko J kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2015. Tại Việt Nam, bộ truyện đã được IPM mua bản quyền. Bộ truyện được chia làm hai phần là ''Năm Nhất'' và ''Năm Hai''. Phần ''Năm Nhất'' gồm 11 tập chính truyện và 3 tập tuyển tập truyện ngắn, được xuất bản kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2015 cho đến ngày 25 tháng 9 năm 2019. Phần ''Năm Hai'', gồm 9 tập chính truyện và 1 tập tuyển tập truyện ngắn, được xuất bản kể từ ngày 24 tháng 1 năm 2020 cho đến nay. ====''Chào mừng đến lớp học đề cao thực lực - Năm Nhất''==== {{Graphic novel list/header | Language = Tiếng Nhật | SecondLanguage = Tiếng Việt | Width = 78% | WithTitle = no }} {{Graphic novel list | VolumeNumber = 1 | OriginalRelDate = 25 tháng 5, 2015<ref>{{chú thích web|url=https://www.kadokawa.co.jp/product/301503001106|title=ようこそ実力至上主義の教室へ|publisher=KADOKAWA|access-date=September 25, 2018|language=ja}}</ref> | OriginalISBN = 978-4-04-067657-9 | LicensedRelDate = 1 tháng 6, 2022 | LicensedISBN = 978-604-359-058-6 | ChapterList = | LicensedTitle = | OriginalTitle = | TranslitTitle = | Summary = }} {{Graphic novel list | VolumeNumber = 2 | OriginalRelDate = 25 tháng 9, 2015<ref>{{chú thích web|url=https://www.kadokawa.co.jp/product/321506000417/|title=ようこそ実力至上主義の教室へ 2|publisher=KADOKAWA|access-date=September 25, 2018|language=ja}}</ref> | OriginalISBN = 978-4-04-067778-1 | LicensedRelDate = 8 tháng 7, 2022 | LicensedISBN = 978-604-359-364-8 | ChapterList = | LicensedTitle = | OriginalTitle = | TranslitTitle = | Summary = }} {{Graphic novel list | VolumeNumber = 3 | OriginalRelDate = 25 tháng 1, 2016<ref name="jp-novel-Y1-V3">{{chú thích web|url=https://www.kadokawa.co.jp/product/321509000233/|title=ようこそ実力至上主義の教室へ 3|publisher=KADOKAWA|access-date=September 25, 2018|language=ja}}</ref> | OriginalISBN = 978-4-04-068008-8 | LicensedRelDate = 31 tháng 8, 2022 | LicensedISBN = 978-604-374-387-6 | ChapterList = | LicensedTitle = | OriginalTitle = | TranslitTitle = | Summary = }} {{Graphic novel list | VolumeNumber = 4 | OriginalRelDate = 25 tháng 5, 2016<ref name="jp-novel-Y1-V4">{{chú thích web|url=https://www.kadokawa.co.jp/product/321601000366/|title=ようこそ実力至上主義の教室へ 4|publisher=KADOKAWA|access-date=September 25, 2018|language=ja}}</ref> | OriginalISBN = 978-4-04-068338-6 | LicensedRelDate = 12 tháng 11, 2022 | LicensedISBN = 978-604-382-351-6 | ChapterList = | LicensedTitle = | OriginalTitle = | TranslitTitle = | Summary = }} {{Graphic novel list | VolumeNumber = 4.5 | OriginalRelDate = 23 tháng 9, 2016<ref name="jp-novel-Y1-V4.5">{{chú thích web|url=https://www.kadokawa.co.jp/product/321605000719/|title=ようこそ実力至上主義の教室へ 4.5|publisher=KADOKAWA|access-date=September 25, 2018|language=ja}}</ref> | OriginalISBN = 978-4-04-068629-5 | LicensedRelDate = 13 tháng 6, 2023 | LicensedISBN = 978-604-55-1651-5 | ChapterList = | LicensedTitle = | OriginalTitle = | TranslitTitle = | Summary = }} {{Graphic novel list | VolumeNumber = 5 | OriginalRelDate = 25 tháng 1, 2017<ref name="jp-novel-Y1-V5">{{chú thích web|url=https://www.kadokawa.co.jp/product/321610000300/|title=ようこそ実力至上主義の教室へ 5|publisher=KADOKAWA|access-date=September 25, 2018|language=ja}}</ref> | OriginalISBN = 978-4-04-069017-9 | LicensedRelDate = 23 tháng 7, 2023 | LicensedISBN = 978-604-55-9577-0 | ChapterList = | LicensedTitle = | OriginalTitle = | TranslitTitle = | Summary = }} {{Graphic novel list | VolumeNumber = 6 | OriginalRelDate = 25 tháng 5, 2017<ref name="jp-novel-Y1-V6">{{chú thích web|url=https://www.kadokawa.co.jp/product/321702000063/|title=ようこそ実力至上主義の教室へ 6|publisher=KADOKAWA|access-date=September 25, 2018|language=ja}}</ref> | OriginalISBN = 978-4-04-069231-9 | LicensedRelDate = 30 tháng 11, 2023 | LicensedISBN = 978-604-478-568-4 | ChapterList = | LicensedTitle = | OriginalTitle = | TranslitTitle = | Summary = }} {{Graphic novel list | VolumeNumber = 7 | OriginalRelDate = 25 tháng 10, 2017<ref name="jp-novel-Y1-V7">{{chú thích web|url=https://www.kadokawa.co.jp/product/321706000179/|title=ようこそ実力至上主義の教室へ 7|publisher=KADOKAWA|access-date=September 25, 2018|language=ja}}</ref> | OriginalISBN = 978-4-04-069458-0 | LicensedRelDate = _ | LicensedISBN = | ChapterList = | LicensedTitle = | OriginalTitle = | TranslitTitle = | Summary = }} {{Graphic novel list | VolumeNumber = 7.5 | OriginalRelDate = 25 tháng 1, 2018<ref name="jp-novel-Y1-V7.5">{{chú thích web|url=https://www.kadokawa.co.jp/product/321710000222/|title=ようこそ実力至上主義の教室へ 7.5|publisher=KADOKAWA|access-date=September 25, 2018|language=ja}}</ref> | OriginalISBN = 978-4-04-069675-1 | LicensedRelDate = _ | LicensedISBN = | ChapterList = | LicensedTitle = | OriginalTitle = | TranslitTitle = | Summary = }} {{Graphic novel list | VolumeNumber = 8 | OriginalRelDate = 25 tháng 5, 2018<ref name="jp-novel-Y1-V8">{{chú thích web|url=https://www.kadokawa.co.jp/product/321712001035/|title=ようこそ実力至上主義の教室へ 8|publisher=KADOKAWA|access-date=September 25, 2018|language=ja}}</ref> | OriginalISBN = 978-4-04-069861-8 | LicensedRelDate = _ | LicensedISBN = | ChapterList = | LicensedTitle = | OriginalTitle = | TranslitTitle = | Summary = }} {{Graphic novel list | VolumeNumber = 9 | OriginalRelDate = 25 tháng 9, 2018<ref name="jp-novel-Y1-V9">{{chú thích web|url=https://www.kadokawa.co.jp/product/321806000204/|title=ようこそ実力至上主義の教室へ 9|publisher=KADOKAWA|access-date=September 25, 2018|language=ja}}</ref> | OriginalISBN = 978-4-04-065157-6 | LicensedRelDate = _ | LicensedISBN = | ChapterList = | LicensedTitle = | OriginalTitle = | TranslitTitle = | Summary = }} {{Graphic novel list | VolumeNumber = 10 | OriginalRelDate = 25 tháng 1, 2019<ref name="jp-novel-Y1-V10">{{chú thích web|url=https://www.kadokawa.co.jp/product/321810000370/|title=ようこそ実力至上主義の教室へ 10|publisher=KADOKAWA|access-date=January 25, 2019|language=ja}}</ref> | OriginalISBN = 978-4-04-065506-2 | LicensedRelDate = _ | LicensedISBN = | ChapterList = | LicensedTitle = | OriginalTitle = | TranslitTitle = | Summary = }} {{Graphic novel list | VolumeNumber = 11 | OriginalRelDate = 25 tháng 5, 2019<ref name="jp-novel-Y1-V11">{{chú thích web|url=https://www.kadokawa.co.jp/product/321902000048/|title=ようこそ実力至上主義の教室へ 11|publisher=KADOKAWA|access-date=May 25, 2019|language=ja}}</ref> | OriginalISBN = 978-4-04-065739-4 | LicensedRelDate = _ | LicensedISBN = | ChapterList = | LicensedTitle = | OriginalTitle = | TranslitTitle = | Summary = }} {{Graphic novel list | VolumeNumber = 11.5 | OriginalRelDate = 25 tháng 9, 2019<ref name="jp-novel-Y1-V11.5">{{chú thích web|url=https://www.kadokawa.co.jp/product/321905000196/|title=ようこそ実力至上主義の教室へ 11.5|publisher=KADOKAWA|access-date=September 25, 2019|language=ja}}</ref> | OriginalISBN = 978-4-04-064007-5 | LicensedRelDate = _ | LicensedISBN = | ChapterList = | LicensedTitle = | OriginalTitle = | TranslitTitle = | Summary = }} {{Graphic novel list/footer}} ====''Chào mừng đến lớp học đề cao thực lực - Năm Hai''==== {{Graphic novel list/header | Language = Tiếng Nhật | SecondLanguage = Tiếng Việt | Width = 78% | WithTitle = no }} {{Graphic novel list | VolumeNumber = 1 | OriginalRelDate = 24 tháng 1, 2020<ref name="jp-novel-Y2-V1">{{chú thích web|url=https://www.kadokawa.co.jp/product/321909000820/|title=ようこそ実力至上主義の教室へ 2年生編1|publisher=KADOKAWA|access-date=January 25, 2020|language=ja}}</ref> | OriginalISBN = 978-4-04-064329-8 | LicensedRelDate = - | LicensedISBN = - | ChapterList = | LicensedTitle = | OriginalTitle = | TranslitTitle = | Summary = }} {{Graphic novel list | VolumeNumber = 2 | OriginalRelDate = 25 tháng 6, 2020<ref name="jp-novel-Y2-V2">{{chú thích web|url=https://www.kadokawa.co.jp/product/322001000937/|title=ようこそ実力至上主義の教室へ 2年生編2|publisher=KADOKAWA|access-date=June 25, 2020|language=ja}}</ref> | OriginalISBN = 978-4-04-064664-0 | LicensedRelDate = - | LicensedISBN = - | ChapterList = | LicensedTitle = | OriginalTitle = | TranslitTitle = | Summary = }} {{Graphic novel list | VolumeNumber = 3 | OriginalRelDate = 24 tháng 10, 2020<ref name="jp-novel-Y2-V3">{{chú thích web|url=https://www.kadokawa.co.jp/product/322006000798/|title=ようこそ実力至上主義の教室へ 2年生編3|publisher=KADOKAWA|access-date=October 23, 2020|language=ja}}</ref> | OriginalISBN = 978-4-04-065942-8 | LicensedRelDate = - | LicensedISBN =- | ChapterList = | LicensedTitle = | OriginalTitle = | TranslitTitle = | Summary = }} {{Graphic novel list | VolumeNumber = 4 | OriginalRelDate = 25 tháng 2, 2021<ref name="jp-novel-Y2-V4">{{chú thích web|url=https://www.kadokawa.co.jp/product/322010000012/|title=ようこそ実力至上主義の教室へ 2年生編4|publisher=KADOKAWA|access-date=February 26, 2021|language=ja}}</ref> | OriginalISBN = 978-4-04-680166-1 | LicensedRelDate = – | LicensedISBN = - | ChapterList = | LicensedTitle = | OriginalTitle = | TranslitTitle = | Summary = }} {{Graphic novel list | VolumeNumber = 4.5 | OriginalRelDate = 25 tháng 6, 2021<ref name="jp-novel-Y2-V4.5">{{chú thích web|url=https://www.kadokawa.co.jp/product/322102001218/|title=ようこそ実力至上主義の教室へ 2年生編4.5|publisher=KADOKAWA|access-date=June 25, 2021|language=ja}}</ref> | OriginalISBN = 978-4-04-680516-4 | LicensedRelDate = – | LicensedISBN = - | ChapterList = | LicensedTitle = | OriginalTitle = | TranslitTitle = | Summary = }} {{Graphic novel list | VolumeNumber = 5 | OriginalRelDate = 25 tháng 10, 2021<ref name="jp-novel-Y2-V5">{{chú thích web|url=https://www.kadokawa.co.jp/product/322106000746/|title=ようこそ実力至上主義の教室へ 2年生編5|publisher=KADOKAWA|access-date=October 25, 2021|language=ja}}</ref> | OriginalISBN = 978-4-04-680846-2 | LicensedRelDate = – | LicensedISBN = - | ChapterList = | LicensedTitle = | OriginalTitle = | TranslitTitle = | Summary = }} {{Graphic novel list | VolumeNumber = 6 | OriginalRelDate = 25 tháng 2, 2022<ref name="jp-novel-Y2-V6">{{chú thích web|url=https://www.kadokawa.co.jp/product/322110001116/|title=ようこそ実力至上主義の教室へ 2年生編6|publisher=KADOKAWA|access-date=February 21, 2022|language=ja}}</ref> | OriginalISBN = 978-4-04-681185-1 | LicensedRelDate = – | LicensedISBN = - | ChapterList = | LicensedTitle = | OriginalTitle = | TranslitTitle = | Summary = }} {{Graphic novel list | VolumeNumber = 7 | OriginalRelDate = 24 tháng 6, 2022<ref name="jp-novel-Y2-V7">{{chú thích web|url=https://www.kadokawa.co.jp/product/322202001156/|title=ようこそ実力至上主義の教室へ 2年生編7|publisher=KADOKAWA|access-date=July 26, 2022|language=ja}}</ref> | OriginalISBN = 978-4-04-681477-7 | LicensedRelDate = – | LicensedISBN = - | ChapterList = | LicensedTitle = | OriginalTitle = | TranslitTitle = | Summary = }} {{Graphic novel list | VolumeNumber = 8 | OriginalRelDate = 25 tháng 10, 2022<ref name="jp-novel-Y2-V8">{{chú thích web|url=https://www.kadokawa.co.jp/product/322206001088/|title=ようこそ実力至上主義の教室へ 2年生編8|publisher=KADOKAWA|access-date=February 25, 2023|language=ja}}</ref> | OriginalISBN = 978-4-04-681833-1 | LicensedRelDate = – | LicensedISBN = - | ChapterList = | LicensedTitle = | OriginalTitle = | TranslitTitle = | Summary = }} {{Graphic novel list | VolumeNumber = 9 | OriginalRelDate = 25 tháng 2, 2023<ref name="jp-novel-Y2-V9">{{chú thích web|url=https://www.kadokawa.co.jp/product/322210001338/|title=ようこそ実力至上主義の教室へ 2年生編9|publisher=KADOKAWA|access-date=February 25, 2023|language=ja}}</ref> | OriginalISBN = 978-4-04-682213-0 | LicensedRelDate = – | LicensedISBN = - | ChapterList = | LicensedTitle = | OriginalTitle = | TranslitTitle = | Summary = }} {{Graphic novel list | VolumeNumber = 9.5 | OriginalRelDate = 23 tháng 6, 2023<ref name="jp-novel-Y2-V9.5">{{chú thích web|url=https://www.kadokawa.co.jp/product/322303000119/|title=ようこそ実力至上主義の教室へ 2年生編9.5|publisher=KADOKAWA|access-date=July 1, 2023|language=ja}}</ref> | OriginalISBN = 978-4-04-682566-7 | LicensedRelDate = – | LicensedISBN = - | ChapterList = | LicensedTitle = | OriginalTitle = | TranslitTitle = | Summary = }} {{Graphic novel list | VolumeNumber = 10 | OriginalRelDate = 25 tháng 10, 2023<ref name="jp-novel-Y2-V10">{{chú thích web|url=https://www.kadokawa.co.jp/product/322306001244/|title=ようこそ実力至上主義の教室へ 2年生編10|publisher=KADOKAWA|access-date=August 31, 2023|language=ja}}</ref> | OriginalISBN = 978-4-04-682985-6 | LicensedRelDate = – | LicensedISBN = - | ChapterList = | LicensedTitle = | OriginalTitle = | TranslitTitle = | Summary = }} {{Graphic novel list | VolumeNumber = 11 | OriginalRelDate = 24 tháng 2, 2024<ref name="jp-novel-Y2-V11">{{chú thích web|url=https://www.kadokawa.co.jp/product/322310001327/|title=ようこそ実力至上主義の教室へ 2年生編11|publisher=KADOKAWA|access-date=December 22, 2023|language=ja}}</ref> | OriginalISBN = 978-4-04-683349-5 | LicensedRelDate = – | LicensedISBN = - | ChapterList = | LicensedTitle = | OriginalTitle = | TranslitTitle = | Summary = }} {{Graphic novel list/footer}} ==Truyền thông== ===Manga=== Bộ truyện có hai phần manga chuyển thể. Phần ''Năm Nhất'' do Ichino Yuyu minh hoạ, được đăng trên tạp chí Monthly Comic Alive của Media Factory kể từ ngày 27 tháng 1 năm 2016. Các chương manga được tổng hợp thành 12 tập [[tankobon]]. Phần ''Năm Hai'' do Sasane Shia minh hoạ, cũng được đăng trên tạp chí Monthly Comic Alive kể từ ngày 25 tháng 12 năm 2021. ====''Chào mừng đến lớp học đề cao thực lực - Năm Nhất''==== {{Graphic novel list/header | OneLanguage = yes }} {{Graphic novel list | VolumeNumber = 1 | RelDate = 23 tháng 9, 2016<ref>{{chú thích web|title=ようこそ実力至上主義の教室へ 1|url=https://comic-alive.jp/product/youjitsu/321605000499.html|publisher=[[Media Factory]]|access-date=September 24, 2021}}</ref> | ISBN = 978-4-04-068550-2 }} {{Graphic novel list | VolumeNumber = 2 | RelDate = 23 tháng 1, 2017<ref>{{chú thích web|title=ようこそ実力至上主義の教室へ 2|url=https://comic-alive.jp/product/youjitsu/321605000499.html|publisher=[[Media Factory]]|access-date=September 24, 2021}}</ref> | ISBN = 978-4-04-069039-1 }} {{Graphic novel list | VolumeNumber = 3 | RelDate = 23 tháng 3, 2017<ref>{{chú thích web|title=ようこそ実力至上主義の教室へ 3|url=https://comic-alive.jp/product/youjitsu/321611000534.html|publisher=[[Media Factory]]|access-date=September 24, 2021}}</ref> | ISBN = 978-4-04-069120-6 }} {{Graphic novel list | VolumeNumber = 4 | RelDate = 22 tháng 7, 2017<ref>{{chú thích web|title=ようこそ実力至上主義の教室へ 4|url=https://comic-alive.jp/product/youjitsu/321703000464.html|publisher=[[Media Factory]]|access-date=September 24, 2021}}</ref> | ISBN = 978-4-04-069303-3 }} {{Graphic novel list | VolumeNumber = 5 | RelDate = 22 tháng 11, 2017<ref>{{chú thích web|title=ようこそ実力至上主義の教室へ 5|url=https://comic-alive.jp/product/youjitsu/321707000693.html|publisher=[[Media Factory]]|access-date=September 24, 2021}}</ref> | ISBN = 978-4-04-069532-7 }} {{Graphic novel list | VolumeNumber = 6 | RelDate = 23 tháng 4, 2018<ref>{{chú thích web|title=ようこそ実力至上主義の教室へ 6|url=https://comic-alive.jp/product/321711000559.html|publisher=[[Media Factory]]|access-date=September 24, 2021}}</ref> | ISBN = 978-4-04-069747-5 }} {{Graphic novel list | VolumeNumber = 7 | RelDate = 21 tháng 11, 2018<ref>{{chú thích web|title=ようこそ実力至上主義の教室へ 7|url=https://comic-alive.jp/product/321808000176.html|publisher=[[Media Factory]]|access-date=September 24, 2021}}</ref> | ISBN = 978-4-04-065321-1 }} {{Graphic novel list | VolumeNumber = 8 | RelDate = 22 tháng 6, 2019<ref>{{chú thích web|title=ようこそ実力至上主義の教室へ 8|url=https://comic-alive.jp/product/321901000231.html|publisher=[[Media Factory]]|access-date=September 24, 2021}}</ref> | ISBN = 978-4-04-065704-2 }} {{Graphic novel list | VolumeNumber = 9 | RelDate = 23 tháng 1, 2020<ref>{{chú thích web|title=ようこそ実力至上主義の教室へ 9|url=https://comic-alive.jp/product/321909000394.html|publisher=[[Media Factory]]|access-date=September 24, 2021}}</ref> | ISBN = 978-4-04-064297-0 }} {{Graphic novel list | VolumeNumber = 10 | RelDate = 20 tháng 8, 2020<ref>{{chú thích web|title=ようこそ実力至上主義の教室へ 10|url=https://comic-alive.jp/product/youjitsu/322003001114.html|publisher=[[Media Factory]]|access-date=September 24, 2021}}</ref> | ISBN = 978-4-04-064789-0 }} {{Graphic novel list | VolumeNumber = 11 | RelDate = 23 tháng 6, 2021<ref>{{chú thích web|title=ようこそ実力至上主義の教室へ 11|url=https://comic-alive.jp/product/youjitsu/322012000934.html|publisher=[[Media Factory]]|access-date=September 24, 2021}}</ref> | ISBN = 978-4-04-680382-5 }} {{Graphic novel list | VolumeNumber = 12 | RelDate = 22 tháng 2, 2022<ref>{{chú thích web|title=ようこそ実力至上主義の教室へ 12|url=https://comic-alive.jp/product/322110000368.html|publisher=[[Media Factory]]|access-date=March 7, 2022}}</ref> | ISBN = 978-4-04-681125-7 }} {{Graphic novel list/footer}} ===Anime=== Mùa anime truyền hình chuyển thể đầu tiên đã được phát sóng từ ngày 12 tháng 7 đến 28 tháng 9 năm 2017. Mùa thứ hai và ba của anime truyền hình chuyển thể đã được công bố vào ngày 6 tháng 3 năm 2022. Trong đó mùa thứ hai dự kiến phát sóng vào ngày 4 tháng 7 năm 2022;<ref>{{chú thích web|url=https://www.animenewsnetwork.com/news/2022-05-30/classroom-of-the-elite-anime-2nd-season-premieres-on-july-4/.186170|title=Classroom of the Elite Anime's 2nd Season Premieres on July 4|publisher=[[Anime News Network]]|date=Ngày 30 tháng 5 năm 2022|access-date=ngày 30 tháng 5 năm 2022}}</ref> mùa thứ 3 phát sóng vào tháng 1 năm 2024.<ref name=":0" /> ====Mùa 1 (2017)==== {|class="wikitable" style="width:98%; margin:auto; background:#FFF; table-layout:fixed;" |- style="border-bottom: 3px solid #CCF;" ! style="width:3em;" | Tập ! Tiêu đề {{efn|Tên các tập lấy cảm hứng từ các câu nói trong một số tiểu thuyết của một số nhà triết học nổi tiếng của châu Âu.}} ! style="width:10em;" | Ngày phát hành chính thức |- {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 1 |VietnameseTitle = Ác là gì ?—Tất cả mọi thứ đều xuất phát từ sự yếu đuối. |KanjiTitle = 悪とは何か――弱さから生ずるすべてのものだ。 |RomajiTitle = Aku to wa nani ka yowasa kara shōzuru subete no mono da. |RTitle = <br>''"Was ist schlecht? - Alles, was aus der Schwäche stammt."'' |OriginalAirDate = 12 tháng 7 năm 2017 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 2 |VietnameseTitle = Phải có một tài năng và kỹ năng tuyệt vời mới che đậy được tài năng và kỹ năng của một ai đó. |KanjiTitle = 才能を隠すのにも卓越した才能がいる。 |RomajiTitle = Sainō o kakusu noni mo takuetsu-shita sainō ga iru. |RTitle = <br>''"C'est une grande habileté que de savoir cacher son habileté."'' |OriginalAirDate = 19 tháng 7 năm 2017 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 3 |VietnameseTitle = Con người là một loài động vật duy nhất mặc cả. không có loài động vật nào khác có đặc điểm này. |KanjiTitle = 人間は取引をする唯一の動物である。骨を交換する犬はいない |RomajiTitle = Ningen wa torihiki o suru yuiitsu no dōbutsu de aru. Hone o kōkan-suru inu wa inai |RTitle = <br>''"Man is an Animal that makes Bargains: No Other Animal Does This - No Dog exchanges Bones with Another."'' |OriginalAirDate = 26 tháng 7 năm 2017 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 4 |VietnameseTitle = Không nên khó chịu khi người khác giấu sự thật với ta. Khi mà ta đôi khi cũng tự giấu chính mình. |KanjiTitle = 他人が真実を隠蔽することに対して、我々は怒るべきでない。なぜなら、我々も自身から真実を隠蔽するのであるから。 |RomajiTitle = Tanin ga shinjitsu o inpei-suru koto ni taishite, wareware wa okoru beki denai. Nazenara, wareware mo jishin kara shinjitsu o inpei-suru no de aru kara. |RTitle = <br>''"Il ne faut pas s'offenser que les autres nous cachent la vérité, puisque nous nous la cachons si souvent à nous-mêmes"'' |OriginalAirDate = 2 tháng 8 năm 2017 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 5 |VietnameseTitle = Địa ngục, đó là những người xung quanh. |KanjiTitle = 地獄、それは他人である。 |RomajiTitle = Jigoku, sore wa ta'nin de aru |RTitle = <br>''"l'enfer, c'est les autres"'' |OriginalAirDate = 9 tháng 8 năm 2017 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 6 |VietnameseTitle = Có hai loại nói dối. Nói đối để hoàn thành mục tiêu hiện tại và nói dối cho mục tiêu trong tương lai.. |KanjiTitle = 嘘には二種類ある。過去に関する事実上の嘘と未来に関する権利上の嘘である。 |RomajiTitle = Uso ni wa nishurui aru. Kako ni kan-suru jijitsujō no uso to nirai ni kan-suru kenrijō no uso de aru. |RTitle = <br>''"Il y a deux sortes de mensonges: celui de fait qui regarde le passé, celui de droit qui regarde l'avenir."'' |OriginalAirDate = 16 tháng 8 năm 2017 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 7 |VietnameseTitle = Không có gì nguy hiểm hơn có một người bạn ngu dốt; có một kẻ thù khôn ngoan còn tốt hơn.. |KanjiTitle = 無知な友人ほど危険なものはない。賢い敵のほうがよっぽどましだ。 |RomajiTitle = Muchi na yūjin hodo kiken na mono wa nai. Kashikoi teki no hō ga yoppodo mashida. |RTitle = <br>''"Rien n'est si dangereux qu'un ignorant ami; Mieux vaudrait un sage ennemi."'' |OriginalAirDate = 23 tháng 8 năm 2017 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 8 |VietnameseTitle = Hãy từ bỏ mọi hy vọng đi, những kẻ đã dám vào đây.. |KanjiTitle = 汝等ここに入るもの、一切の望みを捨てよ。 |RomajiTitle = Nanjira koko ni hairu mono, issai no nozomi o sute yo. |RTitle = <br>''"Lasciate ogni speranza, voi ch'entrate"'' |OriginalAirDate = 30 tháng 8 năm 2017 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 9 |VietnameseTitle = Con người bị kết án Tự do. |KanjiTitle = 人間は自由の刑に処されている。 |RomajiTitle = Ningen wa jiyū no kei ni sho-sareteiru. |RTitle = <br>''"L'homme est condamné à être libre."'' |OriginalAirDate = 6 tháng 9 năm 2017 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 10 |VietnameseTitle = Kẻ phản bội nguy hiểm nhất trong số tất cả chính là kẻ đang ẩn nấp bên trong mỗi người.. |KanjiTitle = 裏切者の中で最も危険なる裏切者は何かといえば、すべての人間が己れ自身の内部にかくしているところのものである。 |RomajiTitle = Uragirimono no naka de mottomo kiken naru uragiri mono wa nanika to ieba, subete no ningen ga onore jishin no naibu ni kakushiteiru tokoro no mono de aru. |RTitle = <br>''"Den farligste Forræder blandt alle er den, ethvert Menneske har i sig selv."'' |OriginalAirDate = 13 tháng 9 năm 2017 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 11 |VietnameseTitle = Tuy vậy cái mà người ta thường gọi là số phận đa phần chỉ là sự ngu ngốc của chính họ. |KanjiTitle = しかし概して人々が運命と呼ぶものは、大半が自分の愚行にすぎない。 |RomajiTitle = Shikashi gaishite hitobito ga unmei to yobu mono wa, taihan ga jibun no gukō ni suginai. |RTitle = <br>''"Was aber die Leute gemeiniglich das Shicksal nennen sind meistens nur ihre eigenen dummen Streiche."'' |OriginalAirDate = 20 tháng 9 năm 2017 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 12 |VietnameseTitle = Thiên tài là, người sống trên mức điên rồ một bậc. |KanjiTitle = 天才とは、狂気よりも1階層分だけ上に住んでいる者のことである。 |RomajiTitle = Tensai to wa, kyōki yori mo ikkai sōbun dake ue ni sunde iru mono no koto de aru. |RTitle = <br>''"Das Genie wohnt nur eine Etage höher als der Wahnsinn"'' |OriginalAirDate = 27 tháng 9 năm 2017 |ShortSummary = }} |} ====Mùa 2 (2022)==== {{expand-section}} ==Ghi chú== <references group="lower-alpha"/> ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== *[http://www.youkosozitsuryoku.com Trang chính thức của Light novel] {{ja icon}} *[http://you-zitsu.com/ Trang chính thức của Anime] {{ja icon}} *{{ann|anime|19544}} [[Thể loại:Anime truyền hình dài tập năm 2017]] [[Thể loại:Anime truyền hình dài tập năm 2022]] [[Thể loại:Tiểu thuyết năm 2015]] [[Thể loại:Anime và manga dựa trên light novel]] [[Thể loại:Funimation]] [[Thể loại:Manga năm 2016]] [[Thể loại:Light novel]] [[Thể loại:Seinen manga]] [[Thể loại:Tác phẩm xuất bản bởi Seven Seas Entertainment]] [[Thể loại:Muse Communication]] [[Thể loại:Light novel phát hành bởi IPM]] krj11ya0tlc1m8w2i3m9diztukdjadr Stropharia 0 7573459 69750318 65857553 2023-03-06T20:15:25Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.3 wikitext text/x-wiki {{Nhan đề nghiêng}} {{Bảng phân loại | image = Stropharia.aeruginosa.-.lindsey.jpg | image_caption = Loài nấm ''[[Stropharia aeruginosa]]'' | regnum = [[Fungi]] | divisio = [[Basidiomycota]] | classis = [[Agaricomycetes]] | familia = [[Strophariaceae]] | genus = '''''Stropharia''''' | genus_authority = ([[Elias Magnus Fries|Fr.]]) [[Lucien Quelet|Quél.]] (1872) | type_species = ''[[Stropharia aeruginosa]]'' | type_species_authority = ([[William Curtis|Curtis]]) Quél. (1872) | synonyms_ref =<ref name="urlMycoBank Stropharia"/> | synonyms = *''Agaricus'' subgen. ''Stropharia'' <small>Fr. (1849)</small> *''Geophila'' <small>Quél. (1886)</small> }} '''''Stropharia''''' là một chi nấm trong họ [[Strophariaceae]], thuộc bộ [[Agaricales]]. ''Stropharia'' thường không được khuyên dùng làm thực phẩm, một số loài trong chi vẫn còn bị nghi ngờ về khả năng ăn được. Tuy nhiên, ''Stropharia rugosoannulata'' được đánh giá là ăn ngon khi nấm còn non, trở thành món hàng đầu của những người thích ăn nấm tại vùng [[ôn đới]].<ref>Paul Stamets, [https://books.google.com/books?id=y1fnacRg1AYC&pg=PA334&dq=Stropharia&hl=en&ei=cNePTMT8BciK4gbr6bzzDQ&sa=X&oi=book_result&ct=result&resnum=1&ved=0CCgQ6AEwAA#v=onepage&q=Stropharia&f=false ''Growing gourmet and medicinal mushrooms''], tr. 334, Ten Speed Press, tái bản lần 3. (2000), {{ISBN|1-58008-175-4}}</ref> ==Danh sách các loài== {{Div col|cols=2}} *''[[Stropharia acanthocystis]]'' *''[[Stropharia aeruginosa]]'' *''[[Stropharia agaricoides]]''<ref name="daSilva 2009"/> *''[[Stropharia agrocyboides]]'' *''[[Stropharia albivelata]]'' *''[[Stropharia albonitens]]'' *''[[Stropharia albosulphurea]]'' *''[[Stropharia ambigua]]'' *''[[Stropharia araucariae]]''<ref name="Cortez 2008"/> *''[[Stropharia aurantiaca]]'' *''[[Stropharia caerulea]]'' *''[[Stropharia chrysocystidia]]'' – [[Trung Quốc]]<ref name="Tolgor 2008"/> *''[[Stropharia cifuentesii]]'' – [[México]]<ref name="Bandala 2005"/> *''[[Stropharia coronilla]]'' *''[[Stropharia farlowiana]]'' *''[[Stropharia formosa]]''<ref name="Ratkowsky 2013"/> *''[[Stropharia halophila]]'' *''[[Stropharia hornemannii]]'' *''[[Stropharia inuncta]]'' *''[[Stropharia kauffmanii]]'' *''[[Stropharia lepiotiformis]]'' *''[[Stropharia luteonitens]]'' *''[[Stropharia mammillata]]'' *''[[Stropharia melanosperma]]'' *''[[Stropharia pseudocyanea]]'' *''[[Stropharia rubrobrunnea]]'' – [[Ghats tây]], [[Ấn Độ]]<ref name="Senthilarasu 2013"/> *''[[Stropharia rugosoannulata]]'' *''[[Stropharia squamulosa]]'' *''[[Stropharia variicolor]]''<ref name="Desjardin 2001"/> *''[[Stropharia venusta]]''<ref name="daSilva 2009"/> {{div col end}} ==Hình ảnh== <gallery> Tập tin:Docs019.jpg| ''[[Stropharia aeruginosa]]'' Tập tin:Stropharia ambigua 4.JPG | ''[[Stropharia ambigua]]'' </gallery> ==Xem thêm== *Họ nấm [[Strophariaceae]] {{Portal|Nấm}} {{thể loại Commons}} ==Chú thích== {{tham khảo|colwidth=30em|refs= <ref name="urlMycoBank Stropharia">{{chú thích web |title=''Stropharia'' (Fr.) Quél. 1872 |url=http://www.mycobank.org/MycoTaxo.aspx?Link=T&Rec=18613 |publisher=[[MycoBank]]. International Mycological Association |access-date =ngày 11 tháng 9 năm 2011}}</ref> <ref name="urlMycoBank Stropharia"/> <ref name="daSilva 2009">{{chú thích báo|vauthors=da Silva PS, Cortez VG, ((da Silveira RMB)) |title=New species of ''Stropharia'' from ''Araucaria angustifolia'' forests of southern Brazil |journal=Mycologia |year=2009 |volume=101 |issue=4 |pages=539–44 |doi=10.3852/08-097}}</ref> <ref name="Cortez 2008">{{chú thích báo|vauthors=Cortez VG, ((Silveira RMB)) |title=The agaric genus ''Stropharia'' (Strophariaceae) in Rio Grande do Sul State, Brazil |journal=Fungal Diversity |year=2008 |volume=32 |pages=31–57 |url=http://www.fungaldiversity.org/fdp/sfdp/32-3.pdf |format=PDF}}</ref> <ref name="Tolgor 2008">{{chú thích báo|vauthors=((Tolgor BAU)), Meng TX |title=Strophariaceae of China (II). ''Stropharia'' |journal=Journal of Fungal Research |year=2008 |volume=6 |issue=1 |pages=1–7}}</ref> <ref name="Bandala 2005">{{chú thích báo|vauthors=Bandala VM, Montoya L, Jarvio D |title=Agarics from coffee plantations in Eastern Mexico: two new records |journal=Fungal Diversity |year=2005 |volume=20 |pages=17–29 |url=http://www.fungaldiversity.org/fdp/sfdp/20-2.pdf |format=PDF}}</ref> <ref name="Ratkowsky 2013">{{chú thích báo |vauthors=Ratkowsky DA, Gates GM, Chang YS |title=Two new combinations in the Strophariaceae (Agaricales) of Tasmania |journal=Australasian Mycologist |year=2013 |volume=31 |pages=39–40 |url=http://www.australasianmycology.com/pages/pdf/31/AM_31_Ratkowsky.pdf |format=PDF |access-date=2017-09-30 |archive-date=2019-11-06 |archive-url=https://web.archive.org/web/20191106200943/http://www.australasianmycology.com/pages/pdf/31/AM_31_Ratkowsky.pdf |url-status=dead }}</ref> <ref name="Senthilarasu 2013">{{chú thích báo|vauthors=Senthilarasu G, Singh SK |title=A new species of ''Stropharia'' from Western Ghats, India |journal=Mycotaxon |year=2013 |volume=123 |pages=213–220 |doi=10.5248/123.213}}</ref> <ref name="Desjardin 2001">{{chú thích báo|vauthors=Desjardin DE, Hemmes DE |title=Agaricales of the Hawaiian Islands, 7. Notes on ''Volvariella'', ''Mycena'', ''Physalacria'', ''Porpoloma'' and ''Stropharia'' |journal=Harvard Papers in Botany |year=2001 |volume=6 |pages=85–103 |jstor=41761629}}</ref> }} [[Thể loại:Strophariaceae]] {{Agaricales-stub}} ia8f06nizvtm5u2jezefupy2erohgje Tập tin:Yōkoso Jitsuryoku Shijō Shugi no Kyōshitsu e, Volume 1.jpg 6 7573503 69142669 68831444 2022-09-28T03:18:58Z GiaTranBot 859204 gỡ bản mẫu (via JWB) wikitext text/x-wiki ==Tổng quan== {{Non-free use rationale 2 | Description = Ảnh bìa tập đầu của light novel gồm Suzune và Kiyotaka. | Source = https://www.amazon.co.jp/%E3%82%88%E3%81%86%E3%81%93%E3%81%9D%E5%AE%9F%E5%8A%9B%E8%87%B3%E4%B8%8A%E4%B8%BB%E7%BE%A9%E3%81%AE%E6%95%99%E5%AE%A4%E3%81%B8-MF%E6%96%87%E5%BA%ABJ-%E8%A1%A3%E7%AC%A0%E5%BD%B0%E6%A2%A7/dp/4040676572 | Date = 25 tháng 5 năm 2015 | Author = Shunsaku Tomose | Article = Chào mừng đến lớp học đề cao thực lực | Purpose = để phục vụ như là phương tiện chính để nhận diện hình ảnh ở đầu bài báo dành riêng cho tác phẩm được đề cập. | Replaceability = không có sẵn | Minimality = Nó sẽ chỉ được sử dụng trong các infobox của bài wikipedia [[Lớp học biết tuốt]]. | Commercial = không có sẵn }} ==Bản quyền== {{Non-free book cover | image has rationale = yes | category = Light novel cover images }} 3xb053gxciz56acu68ixow9p5v2uila Wikipedia:Biểu quyết xoá bài/Linh Mộc Thủy 4 7573582 31908641 31672302 2017-10-10T13:21:16Z Hakutora 428286 wikitext text/x-wiki ===[[Linh Mộc Thủy]]=== {{biểu quyết | KQ = '''Xóa''' với tỷ lệ 5/0. [[Thành viên:Mai Ngọc Xuân|Xuân]] ([[Thảo luận Thành viên:Mai Ngọc Xuân|thảo luận]]) 13:21, ngày 10 tháng 10 năm 2017 (UTC) | ND = không rõ độ nổi bật. [[Thành viên:Mai Ngọc Xuân|Xuân]] ([[Thảo luận Thành viên:Mai Ngọc Xuân|thảo luận]]) 13:29, ngày 30 tháng 9 năm 2017 (UTC) ;Xóa #{{bqx}} Chưa thấy nguồn chứng minh các thông tin trong bài.[[Thành viên: Goodmorninghpvn|<span style="font-weight:bold:italic; color:green; letter-spacing: 2px; padding: 1px 3px;"> <i> Morning</i></span>]] ([[Thảo luận Thành viên:Goodmorninghpvn|thảo luận]]) 13:24, ngày 1 tháng 10 năm 2017 (UTC) #{{bqx}} Văn phong quảng cáo, tâng bốc, không có nguồn chứng minh nổi bật. [[Thành viên:P.T.Đ|P.T.Đ]] ([[Thảo luận Thành viên:P.T.Đ|thảo luận]]) 14:24, ngày 1 tháng 10 năm 2017 (UTC) #{{bqx}} Chỉ là một bài quảng cáo. [[User:Shifumi~viwiki|'''<span style="color:#bf0000;">✾ Chihaya~chan✾ </span>''']] <sup>([[User talk:Shifumi~viwiki|thảo luận]])</sup> 02:31, ngày 3 tháng 10 năm 2017 (UTC) #{{bqx}} bài viết như này k đủ tiêu chuẩn có mặt trên wiki[[Thành viên:Ledinhthang|Captain Nemo]] ([[Thảo luận Thành viên:Ledinhthang|thảo luận]]) 02:35, ngày 3 tháng 10 năm 2017 (UTC) #{{bqx}} bài quảng cáo. [[Thành viên:Mai Ngọc Xuân|Xuân]] ([[Thảo luận Thành viên:Mai Ngọc Xuân|thảo luận]]) 11:15, ngày 3 tháng 10 năm 2017 (UTC) ;Giữ ;Ý kiến }} 0g9j19afecx9x0shro764yhmnt5vgm5 Thiên thể Troia 0 7573647 70912561 69600725 2023-11-24T16:30:13Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Lagrange very massive.svg|300px|thumb|Các '''điểm Troia''' được đánh dấu [[điểm Lagrange|L4]] và [[điểm Lagrange|L5]], màu đỏ, trên quỹ đạo của thiên thể xanh bay quanh thiên thể vàng. L4 và L5 là hai trong số 5 [[điểm Lagrange]].]] Trong [[thiên văn học]], một '''thiên thể Troia''' là một [[tiểu hành tinh]] hoặc [[vệ tinh tự nhiên]] có cùng quỹ đạo với [[hành tinh]] hoặc thiên thể lớn hơn, khi bay quanh [[ngôi sao|sao]] hoặc bay quanh một thiên thể lớn khác, trong đó khoảng cách giữa tiểu hành tinh hoặc vệ tinh đến hành tinh hoặc thiên thể lớn hơn gần như không đổi trong quá trình chuyển động trên quỹ đạo. Các thiên thể Troia thường nằm ở [[điểm Lagrange]] [[cân bằng bền]] &ndash; được đặt tên là [[Điểm Lagrange#L4 và L5|L<sub>4</sub> và L<sub>5</sub>]], còn được gọi là '''điểm Troia''' &ndash; nằm ở khoảng 60° trước và sau thiên thể lớn hơn trên quỹ đạo. Các điểm Troia là hai trong số năm điểm Lagrange, và thiên thể Troia là một trường hợp riêng của [[thiên thể Lagrange]], và là một loại [[cấu hình cùng quay]]. Cấu hình của hệ thống chứa thiên thể Troia gồm có: một thiên thể [[khối lượng]] lớn nhất ở trung tâm, ví dụ như một ngôi sao, một thiên thể nhỏ hơn nhiều quay quanh [[khối tâm]] của hệ hai thiên thể, ví dụ như một [[hành tinh]], và thiên thể Troia là thiên thể có khối lượng nhỏ hơn cả và nhỏ hơn nhiều so với hai thiên thể trên. Khi nằm ở một trong các điểm Lagrange, thiên thể Troia chịu [[lực hấp dẫn]] của hai thiên thể lớn hơn, theo phương xuyên qua khối tâm của hai thiên thể lớn hơn. Do đó, nó quay với cùng [[chu kỳ]] như với thiên thể lớn thứ hai ([[hành tinh]] trong ví dụ trên), và cấu hình này có thể bền vững theo thời gian.<ref name=sobutel_souchay2010>{{citation |first1=Philippe |last1=Robutel |first2=Jean |last2=Souchay |title=Dynamics of Small Solar System Bodies and Exoplanets |volume=790 |series=Lecture Notes in Physics |editor1-first=Rudolf |editor1-last=Dvorak |editor2-first=Jean |editor2-last=Souchay |publisher=Springer |year=2010 |isbn=3-642-04457-3 |contribution=An introduction to the dynamics of trojan asteroids |page=197 |url=https://books.google.com/books?id=CLUYgQlWz4IC&pg=PA197}}</ref> Trong [[Hệ Mặt Trời]], các [[thiên thể Troia của Sao Mộc]] chiếm đa số trong các các thiên thể Troia đã được biết đến. Chúng nằm trong hai nhóm: [[Danh sách tiểu hành tinh Troia (nhóm Hy Lạp)|nhóm Hy Lạp]] (ở điểm Lagrange {{L4|nolink=yes}}) đi ở phía trước [[Sao Mộc]], và [[Danh sách tiểu hành tinh Troia (nhóm Troia)|nhóm Troia]] (ở điểm Lagrange {{L5|nolink=yes}}) đi ở phía sau Sao Mộc trên quỹ đạo. Hơn 6000 thiên thể Troia của Sao Mộc đã được phát hiện và trên dưới một triệu thiên thể Troia của Sao Mộc có kích thước lớn hơn một [[kilomet]] được cho là tồn tại<ref name="Yoshida2005"/>, trong khi số lượng thiên thể Troia đã được tìm thấy của [[thiên thể Troia của Sao Hỏa|Sao Hỏa]] (4 cho đến 2017) và [[thiên thể Troia của Sao Hải Vương|Sao Hải Vương]] (17 cho đến 2017) nhỏ hơn hẳn. Các tính toán về động lực học quỹ đạo của [[Sao Thổ]] và [[Sao Thiên Vương]] cho thấy chúng có thể không có các thiên thể Troia nguyên thủy.<ref name=sheppard2006>{{chú thích tạp chí |last=Sheppard |first=Scott S. |last2=Trujillo |first2=Chadwick A. |title=A Thick Cloud of Neptune Trojans and their Colors |doi=10.1126/science.1127173 |journal=Science |volume=313 |issue=5786 |pages=511–514 |date=June 2006 |url=http://www.dtm.ciw.edu/users/sheppard/pub/Sheppard06NepTroj.pdf |format=PDF |access-date = ngày 26 tháng 2 năm 2008 |pmid=16778021 |bibcode= 2006Sci...313..511S }}</ref> Việc phát hiện ra [[thiên thể Troia của Trái Đất]], {{mpl|2010 TK|7}}, đã được công bố bởi NASA năm 2011.<ref>{{chú thích web |url=http://www.nasa.gov/mission_pages/WISE/news/wise20110727.html |title=NASA's WISE Mission Finds First Trojan Asteroid Sharing Earth's Orbit |work=[[NASA]] |date=ngày 27 tháng 7 năm 2011 |ngày truy cập=2017-10-01 |archive-date=2017-05-02 |archive-url=https://web.archive.org/web/20170502055548/https://www.nasa.gov/mission_pages/WISE/news/wise20110727.html |url-status=dead }}</ref> Thuật ngữ [[vệ tinh Troia]] để chỉ các vệ tinh nằm gần điểm Troia của một vệ tinh lớn hơn. Các vệ tinh Troia đã biết đều là các [[vệ tinh tự nhiên của Sao Thổ]]. [[Telesto (vệ tinh)|Telesto]] và [[Calypso (vệ tinh)|Calypso]] là các vệ tinh Troia của [[Tethys (vệ tinh)|Tethys]]; và [[Helene (vệ tinh)|Helene]] cùng [[Polydeuces (vệ tinh)|Polydeuces]] là các vệ tinh Troia của [[Dione (vệ tinh)|Dione]]. Cũng có khái niệm [[hành tinh Troia]], trên lý thuyết nằm ở gần điểm Troia của một hành tinh khác lớn hơn. Hệ các hành tinh cùng quay trên quỹ đạo như vậy được cho là tồn tại trong các [[hệ sao]] khác, nhưng các khẳng định về sự tồn tại của các hệ cùng quay như vậy ở bên ngoài Hệ Mặt Trời đã được rút lại.<ref>{{chú thích web |url=https://www.newscientist.com/article/dn20160-two-planets-found-sharing-one-orbit.html |title=Two planets found sharing one orbit |work=New Scientist |date=ngày 24 tháng 2 năm 2011}}</ref> == Lịch sử quan sát và tên gọi == [[Tập tin:Maximilian Franz Joseph Cornelius Wolf.jpg|thumb|right|upright|[[Max Wolf|Maximilian Franz Joseph Cornelius Wolf]] (1890) — người đã khám phá ra thiên thể Troia đầu tiên.]] Năm 1772, nhà toán học sinh ra ở [[Ý]] là [[Joseph-Louis Lagrange]], khi nghiên cứu [[bài toán ba vật thể]], tiên đoán rằng các vật thể nhỏ có cùng quỹ đạo với hành tinh lớn hơn, trong chuyển động cùng quay quanh một ngôi sao, sẽ bị bẫy tại các vị trí [[cân bằng bền]] ở góc 60° phía trước và phía sau hành tinh.<ref name="Nicholson1961">{{chú thích tạp chí |last=Nicholson |first=Seth B. |title=The Trojan asteroids |date=1961 |journal=Astronomical Society of the Pacific Leaflets |volume=8 |pages=239–46 |bibcode=1961ASPL....8..239N}}</ref> Vật thể bị bẫy tại đây sẽ chuyển động chậm quanh điểm cân bằng theo [[quỹ đạo nòng nọc]] hoặc [[quỹ đạo móng ngựa]].<ref name="Marzari2002">{{chú thích sách |last=Marzari |first=F. |author2=Scholl, H. |author3=Murray C. |author4=Lagerkvist C. |date=2002 |chapter=Origin and Evolution of Trojan Asteroids |title=Asteroids III |publisher=University of Arizona Press |pages=725–38 |location=Tucson, Arizona |url=http://www.lpi.usra.edu/books/AsteroidsIII/pdf/3007.pdf |format=PDF}}</ref> Các điểm cân bằng được gọi là [[điểm Lagrange]] {{L4|nolink=yes}}, phía trước hành tinh, và {{L5|nolink=yes}} phía sau hành tinh.<ref name="Jewitt2000">{{chú thích tạp chí |last=Jewitt |first=David C. |author2=Trujillo, Chadwick A. |author3=Luu, Jane X. |title=Population and size distribution of small Jovian Trojan asteroids |url=https://archive.org/details/sim_astronomical-journal_2000-08_120_2/page/1140 |date=2000 |journal=The Astronomical Journal |volume=120 |issue=2 |pages=1140–7 |doi=10.1086/301453 |bibcode=2000AJ....120.1140J |arxiv=astro-ph/0004117}}</ref>{{refn|Có ba điểm khác — L<sub>1</sub>, L<sub>2</sub> và L<sub>3</sub> — là các điểm [[cân bằng không bền]].<ref name=Marzari2002/>|group=Note}}. Hơn một thế kỷ sau khi Lagrange đưa ra giả thuyết trên, [[tiểu hành tinh]] bị bẫy tại điểm Lagrange đã được quan sát lần đầu tiên, và nằm ở điểm Lagrange của Sao Mộc.<ref name=Nicholson1961/> [[Edward Emerson Barnard|E. E. Barnard]] phát hiện ra một vật thể như vậy, {{mpl|(12126) 1999 RM|11}} (được đặt tên là A904 RD vào thời điểm đó), năm 1904, nhưng ông và các nhà khoa học khác chưa nhận ra được ý nghĩa của phát hiện này.<ref name=Barnard1904>{{chú thích web|date=ngày 1 tháng 10 năm 1999|title=The Earliest Observation of a Trojan|publisher=Harvard-Smithsonian Center for Astrophysics (CfA)|author=Brian G. Marsden|url=http://www.cfa.harvard.edu/iau/pressinfo/TheFirstTrojanObs.html|access-date =ngày 20 tháng 1 năm 2009}}</ref> Barnard đã cho rằng ông quan sát được [[vệ tinh tự nhiên của Sao Thổ]] [[Phoebe (vệ tinh)|Phoebe]], có kích thước chỉ hai [[phút cung]] trên bầu trời vào thời điểm đó, hoặc một tiểu hành tinh thông thường nào đó. Vật thể này vẫn chưa được định danh rõ ràng cho đến khi quỹ đạo của nó được tính toán vào năm 1999.<ref name=Barnard1904/> Khám phá về vật thể nằm ở điểm Lagrange cân bằng bền đầu tiên, được chấp nhận rộng rãi là bởi [[Max Wolf]] ở [[Đài thiên văn Bang Heidelberg-Königstuhl]] vào tháng 2 năm 1906. Wolf đã phát hiện ra một [[tiểu hành tinh]] nằm ở điểm Lagrange {{L4|nolink=yes}} trong hệ thống [[Mặt Trời]]–[[Sao Mộc]], sau này được đặt tên là [[588 Achilles]].<ref name=Nicholson1961/> Trong các năm 1906 và 1907 hai vật thể có tính chất tương tự được tìm thấy bởi nhà thiên văn Đức [[August Kopff]] ([[624 Hektor]] và [[617 Patroclus]]).<ref name=Nicholson1961/> Hektor, giống Achilles, nằm ở vùng gần {{L4|nolink=yes}} đi trước Sao Mộc trên quỹ đạo quanh Mặt Trời, còn Patroclus là tiểu hành tinh đầu tiên được phát hiện nằm ở điểm Lagrange {{L5|nolink=yes}} đi sau Sao Mộc trên quỹ đạo quanh Mặt Trời.<ref name="Einarsson1913">{{chú thích tạp chí |last=Einarsson |first=Sturla |title=The Minor Planets of the Trojan Group |date=1913 |journal=Publications of the Astronomical Society of the Pacific |volume=25 |pages=131–3 |bibcode=1913PASP...25..131E |doi=10.1086/122216}}</ref> Đến năm 1938, 11 vật thể nằm ở các điểm Lagrange của Sao Mộc đã được quan sát.<ref name="Wyse1938">{{chú thích tạp chí |last=Wyse |first=A.B. |title=The Trojan group |date=1938 |journal=Astronomical Society of the Pacific Leaflets |volume=3 |pages=113–19 |bibcode=1938ASPL....3..113W}}</ref> Con số này tăng chậm lên 14 vào năm 1961.<ref name=Nicholson1961/> Khi thiết bị quan sát được cải tiến, tốc độ khám phá tăng nhanh: đến tháng 1 năm 2000, 257 đã được phát hiện;<ref name=Jewitt2000/> đến tháng 5 năm 2003, con số này đã lên 1600.<ref name="Fernandes2003">{{chú thích tạp chí |last=Fernandes |first=Yanga R. |author2=Sheppard, Scott S. |author3=Jewitt, David C. |title=The albedo distribution of Jovian Trojan asteroids |url=https://archive.org/details/sim_astronomical-journal_2003-09_126_3/page/1563 |date=2003 |journal=The Astronomical Journal |volume=126 |issue=3 |pages=1563–1574 |bibcode=2003AJ....126.1563F |doi=10.1086/377015}}</ref> Đến tháng 2 năm 2014 đã có 3898 vật thể được biết nằm ở điểm {{L4|nolink=yes}} của Sao Mộc và 2049 vật thể đã được tìm thấy ở điểm {{L5|nolink=yes}} của Sao Mộc,<ref>{{chú thích web|title=List of Jupiter trojans|access-date =ngày 25 tháng 2 năm 2014|url=http://www.minorplanetcenter.net/iau/lists/JupiterTrojans.html|publisher=Minor Planet Center}}</ref> Theo đề xuất của [[Johann Palisa]] ở [[Vienna]], các tiểu hành tinh được phát hiện nằm ở các điểm Lagrange {{L4|nolink=yes}} và {{L5|nolink=yes}} của Sao Mộc sẽ được đặt tên theo các anh hùng nổi tiếng trong [[chiến tranh thành Troia]] - Palisa là người đầu tiên tính toán được một cách chính xác quỹ đạo của các tiểu hành tinh này.<ref name=Nicholson1961/> Các tiểu hành tinh nằm ở gần điểm {{L4|nolink=yes}} được đặt tên theo các vị anh hùng [[Hy Lạp cổ đại]] - là một phe trong chiến tranh thành Troia. Do đó vùng gần {{L4|nolink=yes}} được gọi là [[Danh sách tiểu hành tinh Troia (nhóm Hy Lạp)|"nhóm Hy Lạp"]] (hoặc "nhóm [[Achilles]]"). Các tiểu hành tinh nằm ở gần điểm {{L5|nolink=yes}} được đặt tên theo các vị anh hùng của [[thành Troia]] - là phe còn lại trong chiến tranh thành Troia. Như vậy vùng gần {{L5|nolink=yes}} được gọi là [[Danh sách tiểu hành tinh Troia (nhóm Troia)|"nhóm Troia"]].<ref name=Nicholson1961/> Hai tiểu hành tinh 617 Patroclus và 624 Hektor được đặt tên trước khi quy tắc trên được đưa ra, dẫn đến cách gọi [[Patroclus|gián điệp Hy Lạp]] trong nhóm Troia và [[Hector|gián điệp Troia]] trong nhóm Hy Lạp.<ref name=Wyse1938/><ref name="spies">{{chú thích web|title=Trojan Asteroids|url=http://astronomy.swin.edu.au/cosmos/T/Trojan+Asteroids|website=Cosmos|publisher=Swinburne University of Technology|access-date =ngày 13 tháng 6 năm 2017}}</ref> Vì các tiểu hành tinh ở các điểm Lagrange của Sao Mộc đều được đặt tên theo các [[:Thể loại:Người trong chiến tranh thành Troia|vị anh hùng tham gia chiến tranh thành Troia]], chúng được gọi chung là các [[tiểu hành tinh Troia]]. Sau này, khi các thiên thể nằm ở các điểm Lagrange cân bằng bền của các hành tinh và thiên thể khác được phát hiện, thuật ngữ được mở rộng thành '''thiên thể Troia''' để gọi chung các vật thể như vậy. Chúng được tìm thấy ở các điểm Lagrange của [[Sao Hải Vương]], [[Sao Hỏa]], [[Trái Đất]],<ref name="Connors">{{chú thích tạp chí |last1= Connors|first1= Martin|last2= Wiegert|first2= Paul|last3= Veillet|first3= Christian|title= Earth's Trojan asteroid|date= ngày 27 tháng 7 năm 2011|journal= [[Nature (journal)|Nature]]|volume= 475|pages= 481–483|url= http://www.nature.com/nature/journal/v475/n7357/full/nature10233.html|doi= 10.1038/nature10233|access-date = ngày 27 tháng 7 năm 2011 |issue= 7357|bibcode= 2011Natur.475..481C|pmid= 21796207}}</ref> [[Sao Thiên Vương]], và [[Sao Kim]]. Các [[hành tinh vi hình]] nằm ở gần các điểm Lagrange của các [[hành tinh]] không phải là Sao Mộc còn được gọi là '''hành tinh vi hình Troia''' hay '''hành tinh vi hình Lagrange'''.<ref>Whiteley, Robert J.; and Tholen, David J.; "A CCD Search for Lagrangian Asteroids of the Earth–Sun System", ''Icarus'' 136:1, November 1998:154–167</ref> ==Trong Hệ Mặt Trời== [[Tập tin:InnerSolarSystem-vi.png|300px|thumb|Các [[thiên thể Troia của Sao Mộc]] ở trước và sau Sao Mộc trên quỹ đạo; còn [[vành đai tiểu hành tinh]] nằm giữa quỹ đạo [[Sao Hỏa]] và [[Sao Mộc]]; cùng [[nhóm tiểu hành tinh Hilda]]. {| style="width: 100%;" |- | valign=top | {{legend2|#6ad768|border=1px solid #2B9929|Các thiên thể Troia của Sao Mộc}} | valign=top | {{legend2|#e9e9e9|border=1px solid #999999|Vành đai tiểu hành tinh}} | valign=top | {{legend2|#d39300|border=1px solid #855D00|Nhóm tiểu hành tinh Hilda}} |} ]] Số lượng các [[thiên thể Troia của Sao Mộc]] được cho là nhiều như số tiểu hành tinh trong [[vành đai tiểu hành tinh]].<ref name="Yoshida2005">{{chú thích tạp chí |last=Yoshida |first=Fumi |last2=Nakamura |first2=Tsuko |title=Size distribution of faint {{L4}} Trojan asteroids |year=2005 |journal=The Astronomical Journal |volume=130 |issue=6 |pages=2900–11 |doi=10.1086/497571 |bibcode=2005AJ....130.2900Y}}</ref> Bốn [[thiên thể Troia của Sao Hỏa]] đã được biết đến: [[5261 Eureka]], {{mpl|(101429) 1998 VF|31}}, {{mpl|(121514) 1999 UJ|7}} – đây là thiên thể duy nhất ở điểm {{L4|nolink=yes}} của Sao Hỏa, và {{mpl|(311999) 2007 NS|2}},<ref name="MPC">{{chú thích web |url=http://www.minorplanetcenter.org/iau/lists/MarsTrojans.html |title=List Of Martian Trojans |work=Minor Planet Center |date= ngày 3 tháng 7 năm 2015}}</ref><ref name="de la Fuente 2013">de la Fuente Marcos, C.; de la Fuente Marcos, R.; ''Three new stable L5 Mars Trojans'', Monthly Notices of the Royal Astronomical Society: Letters, Volume 432, Issue 1, p.31-35 [http://adsabs.harvard.edu/abs/2013MNRAS.432L..31D]</ref>. Ngoài ra cũng có {{mpl|2001 DH|47}}, {{mpl|2011 SC|191}}, và {{mpl|2011 UN|63}}, chưa được chấp nhận bởi [[Trung tâm Hành tinh Vi hình]]. 17 [[thiên thể Troia của Sao Hải Vương]] đã được quan sát<ref>{{chú thích web |title=List of Neptune Trojans |access-date = ngày 11 tháng 3 năm 2017 |url=http://www.minorplanetcenter.org/iau/lists/NeptuneTrojans.html}}</ref>, tuy nhiên số các thiên thể Troia lớn của Sao Hải Vương có thể nhiều hơn so với Sao Mộc tới một [[bậc độ lớn]].<ref name="Chiang2005">Chiang, Eugene I. & Lithwick, Yoram; ''Neptune Trojans as a Testbed for Planet Formation'', The Astrophysical Journal, '''628''', pp. 520–532 [http://www.arxiv.org/abs/astro-ph/0502276 Preprint]</ref><ref name=Sheppard>{{chú thích web |date=ngày 30 tháng 1 năm 2007 |title=Neptune May Have Thousands of Escorts |first=David |last=Powell |publisher=Space.com |url=http://www.space.com/scienceastronomy/070130_st_neptune_trojans.html |access-date = ngày 8 tháng 3 năm 2007}}</ref> {{mpl|2010 TK|7}} đã được công nhận là [[thiên thể Troia của Trái Đất]] đầu tiên, vào năm 2011. Nó nằm ở điểm Lagrange {{L4|nolink=yes}}, đi trước Trái Đất trên quỹ đạo.<ref name=Choi>{{chú thích web |last1=Choi |first1=Charles Q. |title=First Asteroid Companion of Earth Discovered at Last |url=http://www.space.com/12443-earth-asteroid-companion-discovered-2010-tk7.html |date=ngày 27 tháng 7 năm 2011|publisher=[[Space.com]] |access-date = ngày 27 tháng 7 năm 2011}}</ref> {{mpl|2011 QF|99}} đã được xác nhận là [[thiên thể Troia của Sao Thiên Vương]] đầu tiên, vào năm 2013. Nó nằm ở điểm Lagrange {{L4|nolink=yes}} của Sao Thiên Vương. Thiên thể Troia thứ hai của Sao Thiên Vương, {{mpl|2014 YX|49}}, được công bố vào năm 2017.<ref name=secondUranus>{{chú thích tạp chí |last2=de la Fuente Marcos |first2=Raúl |last1=de la Fuente Marcos |first1=Carlos |title=Asteroid 2014 YX<sub>49</sub>: a large transient Trojan of Uranus |journal=Monthly Notices of the Royal Astronomical Society |date=ngày 15 tháng 5 năm 2017 |volume=467 |issue=2 |arxiv=1701.05541 |doi=10.1093/mnras/stx197 |pages=1561-1568|bibcode= 2017arXiv170105541D |url=http://adsabs.harvard.edu/abs/2017arXiv170105541D}}</ref> {{mpl|2013 ND|15}} là thiên thể Troia đầu tiên của Sao Kim, đã được quan sát. Tuy nhiên nó không tồn tại lâu dài trên quỹ đạo của thiên thể Troia. Các tiểu hành tinh [[Ceres (hành tinh lùn)|Ceres]] và [[4 Vesta|Vesta]] cũng có các thiên thể Troia không tồn tại lâu dài.<ref name=CeresVestatrojans>[http://arxiv.org/pdf/1110.4810.pdf A population of main belt asteroids co-orbiting with Ceres and Vesta]</ref> ==Độ ổn định quỹ đạo== Tính ổn định của hệ thống sao-hành tinh-thiên thể Troia phụ thuộc vào mức độ nhiễu loạn [[lực hấp dẫn]] do các vật thể lân cận gây ra. Nhiễu loạn càng mạnh thì quỹ đạo của thiên thể Troia càng khó ổn định lâu dài. Hệ thống sẽ nằm trong trạng thái [[cân bằng bền]] lâu dài nếu ''m''<sub>1</sub> > 100''m''<sub>2</sub> > 10,000''m''<sub>3</sub>, với ''m''<sub>1</sub>, ''m''<sub>2</sub>, và ''m''<sub>3</sub> lần lượt là [[khối lượng]] của sao, hành tinh và thiên thể Troia. Cụ thể hơn, với quỹ đạo tròn quanh sao, điều kiện để đạt ổn định lâu dài là 27(''m''<sub>1</sub>''m''<sub>2</sub> + ''m''<sub>2</sub>''m''<sub>3</sub> + ''m''<sub>3</sub>''m''<sub>1</sub>) < (''m''<sub>1</sub> + ''m''<sub>2</sub> + ''m''<sub>3</sub>)<sup>2</sup>. Nếu thiên thể Troia là vô cùng bé, ''m''<sub>3</sub>→0, thì giới hạn dưới của {{sfrac|''m''<sub>1</sub>|''m''<sub>2</sub>}} là <span class="sfrac nowrap" style="display:inline-block; vertical-align:-0.5em; font-size:85%; text-align:center;"><span style="display:block; line-height:1em; margin:0 0.1em;">25+√<span style="text-decoration:overline">621</span></span><span class="visualhide">/</span><span style="display:block; line-height:1em; margin:0 0.1em; border-top:1px solid;">2</span></span> ≈ 24,9599. Nếu khối lượng của sao là [[vô cùng lớn]], ''m''<sub>1</sub>→+∞, thì trong điều kiện của [[cơ học cổ điển]], hệ thống luôn cân bằng bền bất kể khối lượng của hành tinh và thiên thể Troia có như nào. Còn nếu {{sfrac|''m''<sub>1</sub>|''m''<sub>2</sub>}} = {{sfrac|''m''<sub>2</sub>|''m''<sub>3</sub>}}, thì cả hai cần lớn hơn 13+√<span style="text-decoration:overline">168</span> ≈ 25,9615. Tuy nhiên các công thức này chỉ đúng cho [[bài toán ba vật thể]], khi xuất hiện vật thể thứ tư hoặc các vật thể khác nữa, ngay cả khi nằm ở xa hoặc có khối lượng nhỏ, cần các tỷ số lớn hơn để đảm bảo sự ổn định lâu dài của hệ sao-hành tinh-thiên thể Troia. ==Xem thêm== *[[Quỹ đạo Lissajous]] *[[Tiểu hành tinh Troia]] *[[Vệ tinh Troia]] *[[Hành tinh Troia]] *[[Vật thể Lagrange]] == Chú thích == <references group=Note/> ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} {{Tiểu hành tinh}} {{Hệ Mặt Trời}} [[Thể loại:Thiên thể Troia]] qo9l59j37vco85ytr155fucgjnt2u41 Trojan (thiên văn) 0 7573658 31573054 31572672 2017-09-30T14:08:33Z Tttrung 272 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Thiên thể Troia]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Thiên thể Troia]] jzcimbdfbotslte3pmf5ngv2i9rjlmc Trojan của Sao Mộc 0 7573723 31573027 31572816 2017-09-30T14:06:29Z Tttrung 272 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Thiên thể Troia của Sao Mộc]] wikitext text/x-wiki #đổi [[thiên thể Troia của Sao Mộc]] 2ufqj956gn3klxm3dqqzivv9q8c795q Các thiên thể Troy của Sao Mộc 0 7573777 31573034 31572810 2017-09-30T14:07:04Z Tttrung 272 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Thiên thể Troia của Sao Mộc]] wikitext text/x-wiki #đổi [[thiên thể Troia của Sao Mộc]] 2ufqj956gn3klxm3dqqzivv9q8c795q Thiên thể Troy của Sao Mộc 0 7573935 31572999 2017-09-30T14:04:24Z Tttrung 272 Tttrung đã đổi [[Thiên thể Troy của Sao Mộc]] thành [[Thiên thể Troia của Sao Mộc]]: Troy tiếng Anh -> Troia tiếng Việt wikitext text/x-wiki #đổi [[Thiên thể Troia của Sao Mộc]] etmd7atjkg3g5qizgqs1utq7rafbl5i Leratiomyces 0 7573947 70517800 68489776 2023-08-02T20:01:28Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Nhan đề nghiêng}} {{Bảng phân loại | image = Red pouch fungus 01.jpg | image_width = 240px | image_caption = ''[[Leratiomyces erythrocephalus]]'' | regnum = [[Fungi]] | divisio = [[Basidiomycota]] | classis = [[Agaricomycetes]] | subclassis = [[Agaricomycetidae]] | familia = [[Strophariaceae]] | genus = '''''Leratiomyces''''' | genus_authority = Bresinsky & Manfr.Binder ex Bridge, Spooner, Beever & D.C.Park (2008) | type_species = ''Leratiomyces similis'' | type_species_authority = ([[Pat.]] ex [[Sacc.]] & Trotter) Bresinsky & Manfr. Binder ex Redhead & McNeill (2008) | subdivision_ranks = Species | subdivision = | synonyms_ref = | synonyms = *''Nematoloma'' sect. ''Stropholoma'' <small>[[Rolf Singer|Singer]] (1948)</small> *"Stropholoma" <small> nom. invalid. Balletto (1989)</small> }} '''''Leratiomyces''''' là một chi nấm trong họ [[Strophariaceae]], thuộc bộ [[Agaricales]]. Chi này từng ba lần bị đặt danh pháp sai,<ref name=Bresinsky_Binder1998/><ref name=Bridge_et_al_2008/> và phải đến năm 2008 mới có tên khoa học đúng.<ref name=Redhead&McNeill2008/> Một số loài trong chi được tìm thấy trên những đám cỏ khô, những vùng đất cát như ''[[Leratiomyces ceres]]'' và ''[[Leratiomyces percevalii|L. percevalii]]''.<ref name=Bridge_et_al_2008/><ref name=Noordeloos2011/><ref name=Redhead2014/> ==Danh sách các loài== {{columns-list|colwidth=30em| *''[[Leratiomyces atrovirens|L. atrovirens]]'' *''[[Leratiomyces ceres|L. ceres]]'' *''[[Leratiomyces coccineus|L. coccineus]]'' *''[[Leratiomyces cucullatus|L. cucullatus]]'' *''[[Leratiomyces erythrocephalus|L. erythrocephalus]]'' *''[[Leratiomyces laetissimus|L. laetissimus]]'' *''[[Leratiomyces magnivelaris|L. magnivelaris]]'' *''[[Leratiomyces percevalii|L. percevalii]]'' *''[[Leratiomyces riparius|L. riparius]]'' *''[[Leratiomyces similis|L. similis]]'' *''[[Leratiomyces smaragdinus|L. smaragdinus]]'' *''[[Leratiomyces squamosus|L. squamosus]]'' }} ==Xem thêm== *Họ nấm [[Strophariaceae]] {{Portal|Nấm}} {{thể loại Commons}} ==Chú thích== {{tham khảo|refs= <ref name=Bresinsky_Binder1998>{{chú thích báo |vauthors=Bresinsky A, Binder M |title=''Leratiomyces'' nom. nov. für eine bislang nicht gültig beschriebene Gattung der Strophariaceae (Agaricales) aus Neukaledonien |journal=Zeitschrift für Mykologie |volume=64 |pages=79–82 |year=1998 |language=de |url=http://www.dgfm-ev.de/sites/default/files/ZM641079Bresinsky.pdf |format=PDF |access-date=2017-09-30 |archive-date=2014-10-25 |archive-url=https://web.archive.org/web/20141025231134/http://www.dgfm-ev.de/sites/default/files/ZM641079Bresinsky.pdf |url-status=dead }}</ref> <ref name=Bridge_et_al_2008>{{chú thích báo|vauthors=Bridge PD, Spooner BM, Beever RE, Park DC |title=Taxonomy of the fungus commonly known as ''Stropharia aurantiaca'', with new combinations in ''Leratiomyces'' |journal=Mycotaxon |volume=103 |pages=109–121 |year=2008 |url=http://www.cybertruffle.org.uk/cyberliber/59575/0103/0109.htm}}</ref> <ref name=Redhead&McNeill2008>{{chú thích báo|vauthors=Redhead SA, McNeill J |title=The generic name ''Leratiomyces'' (Agaricales) once again |journal=Mycotaxon |volume=105 |pages=481–488 |year=2008 |url=http://www.cybertruffle.org.uk/cyberliber/59575/0105/0481.htm}}</ref> <ref name=Noordeloos2011>{{chú thích báo|author=Noordeloos ME |title=Strophariaceae s.l. |journal=Fungi Europaei |volume=13 |pages=1–658 |year=2011 |isbn=978-8890531002}}</ref> <ref name=Redhead2014>{{chú thích báo|author=Redhead SA |title=Nomenclatural novelties |journal=Index Fungorum |volume=142 |page=1 |year=2014 |url=http://www.indexfungorum.org/Publications/Index%20Fungorum%20no.142.pdf |format=PDF}}</ref> }} ==Liên kết ngoài== * ''[http://mushroomobserver.org/name/show_name/5613 Leratiomyces]'' at MushroomObserver.org. * "[http://www.mushroomexpert.com/stropharia.html ''Stropharia'', ''Leratiomyces'' & ''Psilocybe'']" by Michael Kuo, ''MushroomExpert.com'', 2008. [[Thể loại:Leratiomyces| ]] [[Thể loại:Strophariaceae]] {{Agaricales-stub}} mwjm6xmg23tt6z2s8ka3whswnmr9rto Thiên thể Troy 0 7573977 31573049 2017-09-30T14:08:15Z Tttrung 272 Tttrung đã đổi [[Thiên thể Troy]] thành [[Thiên thể Troia]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Thiên thể Troia]] jzcimbdfbotslte3pmf5ngv2i9rjlmc Thể loại:Thiên thể Troia 14 7573997 31573074 2017-09-30T14:10:08Z Tttrung 272 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{cat main}} [[Category:Khoa học hành tinh]]” wikitext text/x-wiki {{cat main}} [[Category:Khoa học hành tinh]] 82w844bphjsqzb93bx2mnq0hvrhct81 Thể loại:Thiên thể Troia của Sao Mộc 14 7574012 31573090 2017-09-30T14:11:29Z Tttrung 272 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “ [[Category:Sao Mộc|Thiên thể Troia]] [[Category:Thiên thể Troia]]” wikitext text/x-wiki [[Category:Sao Mộc|Thiên thể Troia]] [[Category:Thiên thể Troia]] buyvhp541xwgiufvww5aixupz0bjdik Bogbodia 0 7574022 65795903 31573121 2021-08-25T18:37:26Z NDKDDBot 814981 clean up, replaced: {{Taxobox → {{Bảng phân loại, {{Tiêu đề nghiêng → {{Nhan đề nghiêng, {{commons category → {{thể loại Commons wikitext text/x-wiki {{Nhan đề nghiêng}} {{Bảng phân loại | image = Bogbodia uda 174345.jpg | image_width = 240px | image_caption = ''Bogbodia uda'' | regnum = [[Fungi]] | divisio = [[Basidiomycota]] | classis = [[Agaricomycetes]] | ordo = [[Agaricales]] | familia = [[Strophariaceae]] | genus = '''''Bogbodia''''' | genus_authority = Redhead (2013) | type_species = '''''Bogbodia uda''''' | type_species_authority = ([[Christiaan Hendrik Persoon|Pers.]]) Redhead (2013) | synonyms_ref = <ref name="urlFungorum: Bogbodia uda"/> | synonyms = ''Agaricus udus'' <small>Pers. (1801)</small><br> ''Coprinarius udus'' <small>(Pers.) [[P.Kumm.]] (1871)</small><br> ''Hypholoma udum'' <small>(Pers.) [[Quél.]] (1877)</small><br> ''Psilocybe uda'' <small>(Pers.) [[Claude Casimir Gillet|Gillet]] (1878)</small><br> ''Naematoloma udum'' <small>(Pers.) [[P.Karst.]] (1880)</small><br> ''Geophila uda'' <small>(Pers.) [[Quél.]] (1886)</small><br> ''Dryophila uda'' <small>(Pers.) Quél. (1888)</small><br> ''Hypholoma fulvidulum'' <small>[[P.D.Orton]] (1999)</small> }} '''''Bogbodia''''' là một chi nấm trong họ [[Strophariaceae]], thuộc bộ [[Agaricales]]. Loài duy nhất trong chi này là '''''Bogbodia uda'''''. ==Từ nguyên== Tên gọi ''Bogbodia'' xuất phát từ màu sắc vàng rám cũng như sự phân bố ở các đầm lầy than bùn của chi nấm.<ref name=Redhead2013a/> ==Xem thêm== *Họ nấm [[Strophariaceae]] {{Portal|Nấm}} {{thể loại Commons}} ==Chú thích== {{tham khảo|refs= <ref name="urlFungorum: Bogbodia uda">{{chú thích web |title=Synonymy: ''Bogbodia uda'' (Pers.) Redhead, Index Fungorum 15: 1 (2013) |url=http://www.speciesfungorum.org/Names/SynSpecies.asp?RecordID=550126 |publisher=[[CAB International]]. [[Index Fungorum]] |access-date =ngày 30 tháng 1 năm 2013}}</ref> <ref name=Redhead2013a>{{chú thích báo|author=Redhead SA. |title=Nomenclatural novelties |journal=Index Fungorum |volume=15 |pages=1–2 |year=2013 |url=http://www.indexfungorum.org/Publications/Index%20Fungorum%20no.15.pdf |format=PDF}}</ref> }} ==Liên kết ngoài== * [http://mushroomobserver.org/observer/index_observation?q=11VvB Mushroom Observer - ''Bogbodia uda''] [[Thể loại:Strophariaceae]] [[Thể loại:Nấm Bắc Mỹ]] {{Agaricales-stub}} 8zwa8ss84nn0wy828g6qtomt7kjebub Thể loại:Tiểu hành tinh Troia 14 7574035 31573735 31573117 2017-09-30T15:03:30Z Tttrung 272 wikitext text/x-wiki {{Bài chính thể loại}} [[Thể loại:Tiểu hành tinh|Troia]] [[Thể loại:Thiên thể Troia]] mjkduxjhxq2p3jaork94nbc7zyboczs Trojan của Sao Hải Vương 0 7574131 31573239 2017-09-30T14:22:57Z Tttrung 272 Tttrung đã đổi [[Trojan của Sao Hải Vương]] thành [[Thiên thể Troia của Sao Hải Vương]]: việt hóa wikitext text/x-wiki #đổi [[Thiên thể Troia của Sao Hải Vương]] 9drkawu8de0j94vduu4yfofipvxpmg0 Thể loại:Thiên thể Troia của Sao Hải Vương 14 7574174 31573287 2017-09-30T14:27:04Z Tttrung 272 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “ [[Category:Sao Hải Vương|Thiên thể Troia]] [[Category:Thiên thể Troia]]” wikitext text/x-wiki [[Category:Sao Hải Vương|Thiên thể Troia]] [[Category:Thiên thể Troia]] r178xjpzw3c6htj2h4wjfi3jj5e4wst Stagnicola 0 7574192 70724291 68246783 2023-09-24T21:15:22Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Nhan đề nghiêng}} {{Bảng phân loại | regnum = [[Fungi]] | divisio = [[Basidiomycota]] | classis = [[Agaricomycetes]] | ordo = [[Agaricales]] | familia = [[Psathyrellaceae]] | genus = '''''Stagnicola''''' | genus_authority = Redhead (1986) | type_species = '''''Stagnicola perplexa''''' | type_species_authority = ([[P.D.Orton]]) Redhead & [[A.H.Sm.]] (1986) | synonyms = *''Phaeocollybia perplexa'' <small>P.D.Orton (1977)</small> *''Naucoria cidaris'' var. ''minor''<small> ([[Elias Magnus Fries|Fr.]]) [[Sacc.]] (1887)</small> }} '''''Stagnicola''''' là một chi nấm thuộc bộ [[Agaricales]]. Loài duy nhất của chi này là '''''Stagnicola perplexa'''''. Về mặt nghiên cứu [[phát sinh chủng loại phân tử]], ''Stagnicola'' tương đối biệt lập<ref name="Gulden"/> họ hàng gần nhất với chi này có thể là chi ''[[Mythicomyces]]''<ref name=Moncalvo2002/> của họ [[Psathyrellaceae]].<ref name=Padamsee2008/> ''Stagnicola perplexa'' hiếm mọc trên thế giới, nó nằm trong danh sách nấm hiếm ở vùng [[Tây Bắc Thái Bình Dương]] của [[Hoa Kỳ]]<ref name="Castellano"/> và ở [[châu Âu]]. ==Xem thêm== *Họ nấm [[Strophariaceae]] {{Portal|Nấm}} {{thể loại Commons}} ==Chú thích== {{tham khảo|refs= <ref name="Gulden">{{chú thích báo|vauthors=Gulden GØ, Stensrud K, Shalchian-Tabrizi K, Kauserud H |year=2005 |url=http://biologi.uio.no/meb/Articles/Gulden_etal_2005.pdf|format=PDF|title=''Galerina'' Earle: A polyphyletic genus in the consortium of dark-spored agarics |journal=Mycologia |volume=97 |issue=4 |pages=823–837|doi=10.3852/mycologia.97.4.823 | pmid=16457352}}</ref> <ref name=Moncalvo2002>{{chú thích báo|vauthors=Moncalvo JM, Vilgalys R, Redhead SA, Johnson JE, James TY, Catherine Aime M, Hofstetter V, Verduin SJ, Larsson E, Baroni TJ, Greg Thorn R, Jacobsson S, Clémençon H, Miller OK |title=One hundred and seventeen clades of euagarics |journal=Molecular Phylogenetics and Evolution |volume=23 |issue=3 |pages=357–400 |year=2002 |pmid=12099793 |doi=10.1016/S1055-7903(02)00027-1 |url=http://www.umich.edu/~mycology/publications_assets/moncalvo.mpe.2002.pdf |format=PDF}}</ref> <ref name=Padamsee2008>{{chú thích báo|vauthors=Padamsee M, Matheny PB, ((Dentinger BTM)), McLaughlin DJ |title=The mushroom family Psathyrellaceae: Evidence for large-scale polyphyly of the genus ''Psathyrella'' |journal=Molecular Phylogenetics and Evolution|volume=46 |issue=2 |pages=415–429 |year=2008 |doi=10.1016/j.ympev.2007.11.004 |pmid=18248744}}</ref> <ref name="Castellano">{{chú thích báo|vauthors=Castellano MA, Cázares E, Fondrick B, Dreisbachulden T |year=2003 |url=http://www.fs.fed.us/pnw/pubs/gtr572/gtr572.pdf|format=PDF|title=Handbook to Additional Fungal Species of Special Concern in the Northwest Forest Plan |journal=United States Department Of Agriculture Forest Service, Pacific Northwest Research Station General Technical Report PNW-GTR-572}}</ref> }} ==Liên kết ngoài== * [http://www.fs.fed.us/pnw/pubs/gtr572/gtr572.pdf USDA - Forest Service - Handbook to Additional Fungal Species of Special Concern in the Northwest Forest Plan ROD list] * [http://linnet.geog.ubc.ca/Atlas/Atlas.aspx?sciname=Stagnicola%20perplexa E-Flora BC ''Stagnicola perplexa''] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20171001031010/http://linnet.geog.ubc.ca/Atlas/Atlas.aspx?sciname=Stagnicola%20perplexa |date=2017-10-01 }} * [http://www.mycokey.org/result.shtml?genSpec=Genus&ID=795&showList=Result&random=59 MycoKey - ''Stagnicola perplexa''] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20170930222656/http://www.mycokey.org/result.shtml?genSpec=Genus&ID=795&showList=Result&random=59 |date=2017-09-30 }} * [http://karl.soop.org/English/gallED10.html Karl Soop - ''Stagnicola perplexa''] [[Thể loại:Strophariaceae]] [[Thể loại:Nấm Bắc Mỹ]] [[Thể loại:Nấm châu Âu]] [[Thể loại:Psathyrellaceae]] {{Agaricales-stub}} mjq8x8c6bobdit8kac64nmsokolcvjm FAM129A 0 7574269 68333780 66174193 2022-03-23T09:07:17Z NhacNy2412Bot 843044 sửa tham số CS1 (via JWB) wikitext text/x-wiki {{Infobox gene}} '''Protein Niban''' là [[protein]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''FAM129A''.<ref name="pmid15085203">{{chú thích tạp chí | vauthors = Cerutti JM, Delcelo R, Amadei MJ, Nakabashi C, Maciel RM, Peterson B, Shoemaker J, Riggins GJ | title = A preoperative diagnostic test that distinguishes benign from malignant thyroid carcinoma based on gene expression | url = https://archive.org/details/sim_journal-of-clinical-investigation_2004-04_113_8/page/1234 | journal = J Clin Invest | volume = 113 | issue = 8 | pages = 1234–42 |date=Apr 2004 | pmid = 15085203 | pmc = 385398 | doi = 10.1172/JCI19617 }}</ref><ref name="pmid16444351">{{chú thích tạp chí | vauthors = Maciel RM, Kimura ET, Cerutti JM | title = [Pathogenesis of differentiated thyroid cancer (papillary and follicular)] | journal = Arq Bras Endocrinol Metabol | volume = 49 | issue = 5 | pages = 691–700 |date=Jan 2006 | pmid = 16444351 | pmc = | doi =10.1590/S0004-27302005000500009 }}</ref><ref name="entrez">{{chú thích web | title = Entrez Gene: FAM129A family with sequence similarity 129, member A| url = https://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=116496| access-date = }}</ref> [[Tương đồng (sinh học)|Paralog]] của protein bao gồm FAM129B và FAM129C.<ref>{{chú thích web | url = http://www.genecards.org/cgi-bin/carddisp.pl?gene=FAM129A&search=0dc06d32f4b1591dfb90a182c78a6d99 | tiêu đề = FAM129A Gene | author = | ngày = | ngày truy cập = 7 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref> <!-- The PBB_Summary template is automatically maintained by Protein Box Bot. See Template:PBB_Controls to Stop updates. --> {{PBB_Summary | section_title = | summary_text = }} ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Đọc thêm== {{refbegin|2}} {{PBB_Further_reading | citations = *{{chú thích tạp chí | author=Majima S |title=A novel gene "Niban" upregulated in renal carcinogenesis: cloning by the cDNA-amplified fragment length polymorphism approach |journal=Jpn. J. Cancer Res. |volume=91 |issue= 9 |pages= 869–74 |year= 2000 |pmid= 11011112 |doi= 10.1111/j.1349-7006.2000.tb01027.x|name-list-style=vanc| author2=Kajino K | author3=Fukuda T | display-authors=3 | last4=Otsuka | first4=F | last5=Hino | first5=O }} *{{chú thích tạp chí | author=Sood R |title=Cloning and characterization of 13 novel transcripts and the human RGS8 gene from the 1q25 region encompassing the hereditary prostate cancer (HPC1) locus |journal=Genomics |volume=73 |issue= 2 |pages= 211–22 |year= 2001 |pmid= 11318611 |doi= 10.1006/geno.2001.6500 |name-list-style=vanc| author2=Bonner TI | author3=Makalowska I | display-authors=3 | last4=Stephan | first4=Dietrich A. | last5=Robbins | first5=Christiane M. | last6=Connors | first6=Tim D. | last7=Morgenbesser | first7=Sharon D. | last8=Su | first8=Kui | last9=Faruque | first9=Mezbah U. }} *{{chú thích tạp chí | author=Strausberg RL |title=Generation and initial analysis of more than 15,000 full-length human and mouse cDNA sequences |journal=Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. |volume=99 |issue= 26 |pages= 16899–903 |year= 2003 |pmid= 12477932 |doi= 10.1073/pnas.242603899 | pmc=139241 |name-list-style=vanc| author2=Feingold EA | author3=Grouse LH | display-authors=3 | last4=Derge | first4=JG | last5=Klausner | first5=RD | last6=Collins | first6=FS | last7=Wagner | first7=L | last8=Shenmen | first8=CM | last9=Schuler | first9=GD }} *{{chú thích tạp chí | author=Ota T |title=Complete sequencing and characterization of 21,243 full-length human cDNAs |journal=Nat. Genet. |volume=36 |issue= 1 |pages= 40–5 |year= 2004 |pmid= 14702039 |doi= 10.1038/ng1285 |name-list-style=vanc| author2=Suzuki Y | author3=Nishikawa T | display-authors=3 | last4=Otsuki | first4=Tetsuji | last5=Sugiyama | first5=Tomoyasu | last6=Irie | first6=Ryotaro | last7=Wakamatsu | first7=Ai | last8=Hayashi | first8=Koji | last9=Sato | first9=Hiroyuki }} *{{chú thích tạp chí | author=Gerhard DS |title=The Status, Quality, and Expansion of the NIH Full-Length cDNA Project: The Mammalian Gene Collection (MGC) |journal=Genome Res. |volume=14 |issue= 10B |pages= 2121–7 |year= 2004 |pmid= 15489334 |doi= 10.1101/gr.2596504 | pmc=528928 |name-list-style=vanc| author2=Wagner L | author3=Feingold EA | display-authors=3 | last4=Shenmen | first4=CM | last5=Grouse | first5=LH | last6=Schuler | first6=G | last7=Klein | first7=SL | last8=Old | first8=S | last9=Rasooly | first9=R }} *{{chú thích tạp chí | author=Gregory SG |title=The DNA sequence and biological annotation of human chromosome 1 |journal=Nature |volume=441 |issue= 7091 |pages= 315–21 |year= 2006 |pmid= 16710414 |doi= 10.1038/nature04727 |name-list-style=vanc| author2=Barlow KF | author3=McLay KE | display-authors=3 | last4=Kaul | first4=R. | last5=Swarbreck | first5=D. | last6=Dunham | first6=A. | last7=Scott | first7=C. E. | last8=Howe | first8=K. L. | last9=Woodfine | first9=K. }} *{{chú thích tạp chí | author=Matsumoto F |title=A novel tumor marker, Niban, is expressed in subsets of thyroid tumors and Hashimoto's thyroiditis |journal=Hum. Pathol. |volume=37 |issue= 12 |pages= 1592–600 |year= 2007 |pmid= 16949643 |doi= 10.1016/j.humpath.2006.06.022 |name-list-style=vanc| author2=Fujii H | author3=Abe M | display-authors=3 | last4=Kajino | first4=Kazunori | last5=Kobayashi | first5=Toshiyuki | last6=Matsumoto | first6=Toshiharu | last7=Ikeda | first7=Katsuhisa | last8=Hino | first8=Okio }} }} {{refend}} <!-- The PBB_Controls template provides controls for Protein Box Bot, please see Template:PBB_Controls for details. --> {{PBB_Controls | update_page = yes | require_manual_inspection = no | update_protein_box = yes | update_summary = yes | update_citations = yes }} [[Thể loại:Protein người]] [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] {{gene-1-stub}} pwqeasy5dbbfobr1wxwepcx7e82wel8 Hypholoma 0 7574271 65805783 31573439 2021-08-26T02:52:32Z NDKDDBot 814981 clean up, replaced: {{Taxobox → {{Bảng phân loại, {{Tiêu đề nghiêng → {{Nhan đề nghiêng, {{commons category → {{thể loại Commons wikitext text/x-wiki {{Nhan đề nghiêng}} {{Bảng phân loại | image = Hypholoma fasciculare LC0091.jpg | image_width = 220px | image_caption = ''Hypholoma fasciculare'' | regnum = [[Fungi]] | divisio = [[Basidiomycota]] | classis = [[Agaricomycetes]] | ordo = [[Agaricales]] | familia = [[Strophariaceae]] | genus = '''''Hypholoma''''' | genus_authority = ([[Elias Magnus Fries|Fr.]]) [[Paul Kummer|P.Kumm.]] (1871) | synonyms_ref =<ref name="urlMycoBank: Hypholoma">{{chú thích web |url=http://www.mycobank.org/MycoTaxo.aspx?Link=T&Rec=17828 |title=''Hypholoma'' (Fr.) P.Kumm. 1871 |publisher=International Mycological Association |work=MycoBank |access-date =ngày 29 tháng 10 năm 2010}}</ref> | synonyms = ''Naematoloma'' <small>[[Petter Karsten|P.Karst.]] (1880)</small> | subdivision_ranks = Danh sách các loài | subdivision = }} '''''Hypholoma''''' là một chi nấm trong họ [[Strophariaceae]], thuộc bộ [[Agaricales]]. ''Hypholoma'' có nghĩa là "nấm có sợi" vì chi này có màng gồm những sợi nhỏ nối mũ nấm với cuống nấm với nhau.<ref>Paul Stamets, [https://books.google.com/books?id=y1fnacRg1AYC&pg=PA334 ''Growing gourmet and medicinal mushrooms''], p. 239, Ten Speed Press, 3rd ed. (2000), {{ISBN|1-58008-175-4}}</ref> ==Danh sách các loài== {{div col|cols=2}} *''[[Hypholoma acutum|H. acutum]]'' *''[[Hypholoma aporum|H. aporum]]'' *''[[Hypholoma australe|H. australe]]'' *''[[Hypholoma australianum|H. australianum]]'' *''[[Hypholoma brunneum|H. brunneum]]'' *''[[Hypholoma californicum|H. californicum]]'' *''[[Hypholoma capnoides|H. capnoides]]'' *''[[Hypholoma castilloi|H. castilloi]]'' *''[[Hypholoma confusum|H. confusum]]'' *''[[Hypholoma dispersum|H. dispersum]]'' *''[[Hypholoma elongatum|H. elongatum]]'' *''[[Hypholoma epixanthum|H. epixanthum]]'' *''[[Hypholoma ericaeoides|H. ericaeoides]]'' *''[[Hypholoma ericaeum|H. ericaeum]]'' *''[[Hypholoma eximium|H. eximium]]'' *''[[Hypholoma fasciculare|H. fasciculare]]'' *''[[Hypholoma flavorhizum|H. flavorhizum]]'' *''[[Hypholoma flavovirens|H. flavovirens]]'' *''[[Hypholoma fragile|H. fragile]]'' *''[[Hypholoma frowardii|H. frowardii]]'' *''[[Hypholoma laeticolor|H. laeticolor]]'' *''[[Hypholoma lateritium|H. lateritium]]'' *''[[Hypholoma litorale|H. litorale]]'' *''[[Hypholoma marginatum|H. marginatum]]'' *''[[Hypholoma murinacea|H. murinacea]]'' *''[[Hypholoma myosotis|H. myosotis]]'' *''[[Hypholoma ornellum|H. ornellum]]'' *''[[Hypholoma peckianum|H. peckianum]]'' *''[[Hypholoma peregrinum|H. peregrinum]]'' *''[[Hypholoma perplexum|H. perplexum]]'' *''[[Hypholoma polylepidis|H. polylepidis]]'' *''[[Hypholoma polytrichi|H. polytrichi]]'' *''[[Hypholoma popperianum|H. popperianum]]'' *''[[Hypholoma puiggarii|H. puiggarii]]'' *''[[Hypholoma radicosoides|H. radicosoides]]'' *''[[Hypholoma radicosum|H. radicosum]]'' *''[[Hypholoma rickenii|H. rickenii]]'' *''[[Hypholoma rubrococcineum|H. rubrococcineum]]'' *''[[Hypholoma solitarium|H. solitarium]]'' *''[[Hypholoma subdispersum|H. subdispersum]]'' *''[[Hypholoma subericaeum|H. subericaeum]]'' *''[[Hypholoma subviride|H. subviride]]'' *''[[Hypholoma vinosum|H. vinosum]]'' *''[[Hypholoma xanthocephalum|H. xanthocephalum]]'' {{div col end}} ==Hình ảnh== <gallery> Tập tin:Hypholoma capnoides.jpg|''Hypholoma capnoides'' Tập tin:Hypholoma fasciculare 040926w.jpg|''Hypholoma fasciculare'' Tập tin:Hypholoma fasciculare (1).JPG|''Hypholoma fasciculare'' Tập tin:Hypholoma.radicosum.-.lindsey.jpg|''Hypholoma radicosum'' </gallery> ==Xem thêm== *Họ nấm [[Strophariaceae]] {{Portal|Nấm}} {{thể loại Commons}} ==Chú thích== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== [[Thể loại:Strophariaceae]] {{Agaricales-stub}} 08p44km1rs1elzb7gsazdx6fr2dqryv FAM20B 0 7574324 67116669 65494960 2021-11-24T01:18:45Z InternetArchiveBot 686003 Add 1 book for [[Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được]] (20211123sim)) #IABot (v2.0.8.2) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox gene}} '''Protein FAM20B''' là [[protein]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''FAM20B''.<ref name="pmid9455484">{{chú thích tạp chí | vauthors = Seki N, Ohira M, Nagase T, Ishikawa K, Miyajima N, Nakajima D, Nomura N, Ohara O | title = Characterization of cDNA clones in size-fractionated cDNA libraries from human brain | journal = DNA Res | volume = 4 | issue = 5 | pages = 345–9 |date=Feb 1998 | pmid = 9455484 | pmc = | doi =10.1093/dnares/4.5.345 }}</ref><ref name="entrez">{{chú thích web | title = Entrez Gene: FAM20B family with sequence similarity 20, member B| url = https://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=9917| access-date = }}</ref> <!-- The PBB_Summary template is automatically maintained by Protein Box Bot. See Template:PBB_Controls to Stop updates. --> {{PBB_Summary | section_title = | summary_text = }} ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Đọc thêm== {{refbegin|2}} {{PBB_Further_reading | citations = *{{chú thích tạp chí | vauthors=Baxendale HE, Goldblatt D |title=Correlation of molecular characteristics, isotype, and in vitro functional activity of human antipneumococcal monoclonal antibodies. | url=https://archive.org/details/sim_infection-and-immunity_2006-02_74_2/page/1025 |journal=Infect. Immun. |volume=74 |issue= 2 |pages= 1025–31 |year= 2006 |pmid= 16428749 |doi= 10.1128/IAI.74.2.1025-1031.2006 | pmc=1360365 }} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Nalbant D, Youn H, Nalbant SI |title=FAM20: an evolutionarily conserved family of secreted proteins expressed in hematopoietic cells. |journal=BMC Genomics |volume=6 |pages= 11 |year= 2006 |pmid= 15676076 |doi= 10.1186/1471-2164-6-11 | pmc=548683 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Gerhard DS, Wagner L, Feingold EA |title=The status, quality, and expansion of the NIH full-length cDNA project: the Mammalian Gene Collection (MGC). |journal=Genome Res. |volume=14 |issue= 10B |pages= 2121–7 |year= 2004 |pmid= 15489334 |doi= 10.1101/gr.2596504 | pmc=528928 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Strausberg RL, Feingold EA, Grouse LH |title=Generation and initial analysis of more than 15,000 full-length human and mouse cDNA sequences. |journal=Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. |volume=99 |issue= 26 |pages= 16899–903 |year= 2003 |pmid= 12477932 |doi= 10.1073/pnas.242603899 | pmc=139241 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Yavuz S, Grammer AC, Yavuz AS |title=Comparative characteristics of mu chain and alpha chain transcripts expressed by individual tonsil plasma cells. |journal=Mol. Immunol. |volume=38 |issue= 1 |pages= 19–34 |year= 2001 |pmid= 11483207 |doi=10.1016/S0161-5890(01)00036-0 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Baxendale HE, Davis Z, White HN |title=Immunogenetic analysis of the immune response to pneumococcal polysaccharide. |journal=Eur. J. Immunol. |volume=30 |issue= 4 |pages= 1214–23 |year= 2000 |pmid= 10760811 |doi=10.1002/(SICI)1521-4141(200004)30:4<1214::AID-IMMU1214>3.0.CO;2-D |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Ishikawa K, Nagase T, Nakajima D |title=Prediction of the coding sequences of unidentified human genes. VIII. 78 new cDNA clones from brain which code for large proteins in vitro. |journal=DNA Res. |volume=4 |issue= 5 |pages= 307–13 |year= 1998 |pmid= 9455477 |doi=10.1093/dnares/4.5.307 |display-authors=etal}} }} {{refend}} <!-- The PBB_Controls template provides controls for Protein Box Bot, please see Template:PBB_Controls for details. --> {{PBB_Controls | update_page = yes | require_manual_inspection = no | update_protein_box = yes | update_summary = yes | update_citations = yes }} [[Thể loại:Protein người]] [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] {{gene-1-stub}} 215jyz18xda1c1cp7i61d9qf5fptfcl Kính thiên văn vũ trụ tia gamma Fermi 0 7574440 70827712 70524228 2023-10-27T03:17:23Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 2 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Infobox spaceflight |auto=all | name = Kính thiên văn vũ trụ tia gamma Fermi | names_list = Gamma-ray Large Area Space Telescope | image = Fermi Gamma-ray Space Telescope spacecraft model.png | image_size = 300px | insignia = Fermi Gamma-ray Space Telescope logo.svg | mission_type = Gamma-ray observatory | operator = [[NASA]]{{,}}[[United States Department of Energy|U.S. Department of Energy]] | COSPAR_ID = {{cospar|2008-029A}} | SATCAT = 33053 | website = http://fermi.gsfc.nasa.gov/ | mission_duration = Planned: 5-10 năm <br /> Elapsed: {{time interval|2008-6-11 16:05|show=ymd|sep=,}} | manufacturer = [[General Dynamics]]<ref name="GLAST_SWG">{{chú thích web |url=http://www.nasa.gov/pdf/221503main_GLAST-041508.pdf |title=GLAST Science Writer's Guide |publisher=NASA |date=February 2008 |access-date=ngày 23 tháng 2 năm 2016 |archive-date=2016-11-08 |archive-url=https://web.archive.org/web/20161108131602/http://www.nasa.gov/pdf/221503main_GLAST-041508.pdf |url-status=dead }}</ref> | launch_mass = {{convert|9487|lb|kg|order=flip|abbr=on}}<ref name="GLAST_SWG"/> | dry_mass = | dimensions = Stowed: {{convert|9,2|xx|8,2|ft|m|order=flip|abbr=on}}<ref name="GLAST_SWG"/> | power = 1,500 W average<ref name="GLAST_SWG"/> | launch_date = 11 tháng 6 năm 2008, 16:05&nbsp;UTC | launch_rocket = [[Delta II|Delta II 7920-H]] #333 | launch_site = [[Cape Canaveral Air Force Station|Cape Canaveral]] [[Cape Canaveral Air Force Station Space Launch Complex 17|SLC-17B]] | launch_contractor = [[United Launch Alliance]] | entered_service = | disposal_type = <!--deorbited, decommissioned, placed in a graveyard orbit, etc--> | deactivated = <!--when craft was decommissioned--> | last_contact = <!--when last signal received if not decommissioned--> | decay_date = <!--when craft re-entered the atmosphere, not needed if it landed--> <!--{{end-date|df=yes|}}&nbsp;UTC--> | orbit_reference = [[Geocentric orbit|Geocentric]] | orbit_regime = [[Low Earth orbit|Low Earth]] | orbit_semimajor = {{convert|6912,9|km|mi|abbr=on}} | orbit_eccentricity = 0.001282 | orbit_periapsis = {{convert|525,9|km|mi|abbr=on}} | orbit_apoapsis = {{convert|543,6|km|mi|abbr=on}} | orbit_inclination = 25.58° | orbit_period = 95.33 min | orbit_RAAN = 29.29° | orbit_arg_periapsis = 131.16° | orbit_mean_anomaly = 229.00° | orbit_mean_motion = 15.10 rev/day | orbit_velocity = {{convert|7,59|km/s|abbr=on}} | orbit_epoch = ngày 23 tháng 2 năm 2016, 04:46:22&nbsp;UTC<ref name="heavens-above">{{chú thích web |url=http://heavens-above.com/orbit.aspx?satid=33053 |title=Fermi - Orbit |work=Heavens Above |date=ngày 23 tháng 2 năm 2016 |access-date =ngày 23 tháng 2 năm 2016}}</ref> | apsis = gee | instruments_list = {{Infobox spaceflight/Instruments | acronym1 = GBM | name1 = Gamma-ray Burst Monitor | acronym2 = LAT | name2 = Large Area Telescope }} }} '''Kính thiên văn vũ trụ tia gamma Fermi, Fermi Gamma-ray Space Telescope''' ('''FGST'''<ref>[http://fgst.slac.stanford.edu/ Stanford University: "FGST" is a now common acronym.]</ref>), trước đây gọi là '''Gamma-ray Large Area Space Telescope''' ('''GLAST'''), là một [[Kính viễn vọng không gian|đài thiên văn không gian]] đang được sử dụng để thực hiện các quan sát [[thiên văn học tia gamma]] từ [[quỹ đạo Trái Đất tầm thấp]]. Thiết bị chính của nó là Large Area Telescope (LAT), để cho những nhà thiên văn học quan sát toàn bộ bầu trời nhằm nghiên cứu khảo sát hiện tượng [[vật lý thiên văn]] và vũ trụ vật lý như [[nhân thiên hà hoạt động]], [[Sao xung|pulsar]], các nguồn năng lượng cao khác và [[vật chất tối]]. Một thiết bị trên tàu Fermi, tia Gamma-ray Burst Monitor (GBM; tên cũ GLAST Burst Monitor), được sử dụng để nghiên cứu [[Chớp gamma|các chớp gamma]].<ref>{{chú thích web|url=http://www.nasa.gov/mission_pages/GLAST/news/glast_gbm.html|title=NASA's GLAST Burst Monitor Team Hard at Work Fine-Tuning Instrument and Operations|publisher=NASA|date=ngày 28 tháng 7 năm 2008|ngày truy cập=2017-09-30|archive-date=2019-05-03|archive-url=https://web.archive.org/web/20190503175258/https://www.nasa.gov/mission_pages/GLAST/news/glast_gbm.html|url-status=dead}}</ref> Fermi đặt tên theo [[Enrico Fermi]] (1901-1954) đã được phóng lên quỹ đạo vào ngày 11 tháng 6 năm 2008, vào lúc 16:05 [[Giờ Phối hợp Quốc tế|UTC]] trên một tên lửa [[Delta II]] 7920-H. Nhiệm vụ này là một liên doanh giữa [[NASA]], [[Bộ Năng lượng Hoa Kỳ]], và các cơ quan chính phủ ở Pháp, Đức, Ý, Nhật Bản và Thụy Điển.<ref>{{Chú thích web|url=http://www-glast.stanford.edu/|title=An Astro-Particle Physics Partnership Exploring the High Energy Universe - List of funders|access-date =ngày 9 tháng 8 năm 2007|publisher=SLAC}}</ref> {{Clear}} == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} == Liên kết ngoài == {{Thể loại Commons|Fermi Gamma-ray Space Telescope}} * [http://www.nasa.gov/fermi Fermi website] at NASA.gov * [http://fermi.gsfc.nasa.gov/ Fermi website] by NASA's Goddard Space Flight Center * [http://www-glast.sonoma.edu/ Fermi website] at Sonoma.edu * [http://www-glast.stanford.edu/ Large Area Telescope website] at Stanford.edu ** [http://www-glast.stanford.edu/cgi-bin/pubpub Large Area Telescope publications] * [http://gammaray.msfc.nasa.gov/gbm/ Gamma-ray Burst Monitor website] by NASA's Marshall Space Flight Center ** [http://gammaray.msfc.nasa.gov/gbm/publications/instrument_journal_gbm.html Gamma-ray Burst Monitor publications] {{Sao neutron}} {{Vật chất tối}} {{Kiểm soát tính nhất quán}} [[Thể loại:Vật lý thiên văn]] [[Thể loại:Đài thiên văn không gian]] 9krrphwykppmskx1tt4g5wim0g8twc4 Thể loại:Thiên thể Troia của Sao Mộc (nhóm Troia) 14 7574456 57333411 31594123 2019-12-28T18:37:56Z Hugopako 309098 từ khóa mới cho [[Thể loại:Thiên thể Troia của Sao Mộc]]: "Troia" dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki Thể loại này chứa các [[thiên thể Troia của Sao Mộc]] nằm ở [[điểm Lagrange]] L5. [[Thể loại:Thiên thể Troia của Sao Mộc|Troia]] rs6rnp7rrb8nkuladol2nqffxd9vefa Đóng (phép toán) 0 7574485 63539191 63032714 2020-08-21T08:52:06Z Renamed user 2b3g54jkl2 713006 wikitext text/x-wiki {{bài cùng tên|Đóng (toán học)}} Một [[Tập hợp (toán học)|tập hợp]] được gọi là '''đóng''' với một [[phép toán]] nếu việc thực hiện phép toán này trên các phần tử của tập hợp này luôn luôn có kết quả là một phần tử của chính tập hợp nói trên. Ví dụ, các [[số nguyên]] dương là đóng đối với phép cộng, nhưng không đóng đối với phép trừ: <math>1 - 2</math> không phải là số nguyên dương mặc dù 1 và 2 đều là số nguyên dương. Một ví dụ khác là tập chỉ chứa số không, là đóng với phép cộng, phép trừ và phép nhân (vì <math>0+0=0</math>, <math>0-0=0</math>, và <math>0\times{0}=0</math>). Tương tự, một tập hợp được cho là '''đóng với một ''tập hợp'' các phép toán''' nếu nó là đóng với từng phép toán riêng lẻ. ==Tham khảo== {{tham khảo}} * {{MathWorld |title=Algebraic Closure |urlname=AlgebraicClosure}} {{sơ khai toán học}} [[Thể loại:Đại số trừu tượng]] lr93zdughm3km1yfjt9hmgqj00fg5gu Thể loại:Quần đảo vòng cung núi lửa 14 7574503 31573683 2017-09-30T14:59:17Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Cung núi lửa| ]] [[Thể loại:Đảo núi lửa| ]] [[Thể loại:Quần đảo|Vòng cung núi lửa]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Cung núi lửa| ]] [[Thể loại:Đảo núi lửa| ]] [[Thể loại:Quần đảo|Vòng cung núi lửa]] k5liv0ts1imanvungtnkw5x3edcadr6 Butyl acrylat 0 7574514 69098923 69098913 2022-09-13T16:47:54Z Mongrangvebet 384759 wikitext text/x-wiki {{Thông tin hóa chất|ImageFile=Butyl acrylate 200.svg|ImageSize=200px|ImageAlt=<!-- Names -->|IUPACName=Butyl prop-2-enoate|OtherNames={{bulletedlist|''n''-Butyl acrylate|Butyl ester of acrylic acid|Butyl-2-propenoate}} <!-- Sections -->|Section1={{Chembox Identifiers | CASNo = 141-32-2 | PubChem = 8846 | SMILES = CCCCOC(=O)C=C | RTECS = UD3150000 | UNNumber = 2348 | EC_number = 205-480-7 | UNII = 705NM8U35V | ChEBI = 3245 | ChEMBL = 1546388 | KEGG = C10921 | ChemSpiderID = 8514 | InChI = 1/C7H12O2/c1-3-5-6-9-7(8)4-2/h4H, 2-3,5-6H2,1H3 | InChIKey = CQEYYJKEWSMYFG-UHFFFAOYAL | StdInChI = 1S/C7H12O2/c1-3-5-6-9-7(8)4-2/h4H, 2-3,5-6H2,1H3 | StdInChIKey = CQEYYJKEWSMYFG-UHFFFAOYSA-N }}|Section2={{Chembox Properties | C=7|H=12|O=2 | Appearance = Clear, colorless liquid<ref name=NPG>{{PGCH|0075}}</ref> | Odor = Strong, fruity<ref name=NPG>{{PGCH|0075}}</ref> | Density = 0.89 g/mL (20°C)<ref name=NPG>{{PGCH|0075}}</ref> | MeltingPtF = -83 | MeltingPt_notes = <ref name=NPG>{{PGCH|0075}}</ref> | BoilingPtF = 293 | BoilingPt_notes = <ref name=NPG>{{PGCH|0075}}</ref> | Solubility = 0.1% (20°C)<ref name=NPG>{{PGCH|0075}}</ref> | SolubleOther = [[ethanol]], [[ethyl ether]], [[acetone]], [[carbon tetraclorua]] (slight) | VaporPressure = 4 mmHg (20°C)<ref name=NPG>{{PGCH|0075}}</ref> }}|Section3={{Chembox Hazards | MainHazards = | FlashPtF = 103 | FlashPt_notes = <ref name=NPG>{{PGCH|0075}}</ref> | AutoignitionPt = 267 °C<ref name=ICSC>{{chú thích web | title = Butyl Acrylate | publisher = NIOSH | work = International Chemical Safety Cards | url = https://www.cdc.gov/niosh/ipcsneng/neng0400.html | date = ngày 1 tháng 7 năm 2014 }}</ref> | REL = TWA 10 ppm (55 mg/m<sup>3</sup>)<ref name=NPG>{{PGCH|0075}}</ref> | ExploLimits = 1.5% - 9.9%<ref name=NPG>{{PGCH|0075}}</ref> | LD50 = 1800 mg/kg (dermal, rabbit)<ref name=OSHA>{{chú thích web | title = N-Butyl Acrylate | publisher = OSHA/NIOSH | url = https://www.cdc.gov/niosh/pel88/141-32.html | date = ngày 28 tháng 9 năm 2011 }}</ref> | LC50 = 1000 ppm (4 hr)<ref name=OSHA>{{chú thích web | title = N-Butyl Acrylate | publisher = OSHA/NIOSH | url = https://www.cdc.gov/niosh/pel88/141-32.html | date = ngày 28 tháng 9 năm 2011 }}</ref> | RPhrases = {{R10}}-{{R36/37/38}}-{{R43}} | SPhrases = {{S2}}-{{S9}} }}}}'''Butyl acrylat''' là một hóa chất được sử dụng trong sản xuất. == Ứng dụng == Butyl acrylat được sử dụng trong [[sơn]], chất trám, chất phủ, chất kết dính, nhiên liệu, dệt, [[chất dẻo]], và [[vữa]].<ref name="PubChem">{{Chú thích web|url=https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/8846#section=Top|tiêu đề=Butyl Acrylate|ngày=ngày 28 tháng 11 năm 2015|nhà xuất bản=PubChem}}</ref> == Hóa sinh == Butyl acrylate được chuyển hóa bởi [[carboxylesterase]] hoặc các phản ứng với [[glutathione]]; quá trình giải độc này tạo ra [[acid acrylic]], butanol, và chất thải [[acid mercapturic]], được bài tiết qua [[nước tiểu]], [[phân]], và dưới dạng [[carbon dioxide]].<ref>{{Chú thích web|url=http://www.chem.unep.ch/irptc/sids/OECDSIDS/sidspub.html|tiêu đề=Screening Information Data Set for n-Butyl acrylate, CAS #141-32-2|ngày=October 2002|nhà xuất bản=Organization for Economic Cooperation and Development|archiveurl=https://web.archive.org/web/20151107065245/http://www.chem.unep.ch/irptc/sids/OECDSIDS/sidspub.html|archivedate = ngày 7 tháng 11 năm 2015 |url-status=dead}}</ref><ref>{{Chú thích tạp chí|title=Final report on the safety assessment of Acrylates Copolymer and 33 related cosmetic ingredients|vauthors=Zondlo Fiume M|journal=Int. J. Toxicol.|year=2002|volume=21 Suppl 3|pages=1–50|doi=10.1080/10915810290169800|pmid=12537929}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://monographs.iarc.fr/ENG/Classification/index.php|tiêu đề=Monographs on the Evaluation of the Carcinogenic Risk of Chemicals to Humans|nhà xuất bản=IARC|year=1999|location=Geneva: World Health Organization}}</ref> == Sản xuất == Butyl acrylate có thể được sản xuất trong một vài phản ứng. [[Acetylen]], 1-butyl alcohol, [[cacbon monoxit|carbon monoxide]], nicken carbonyl và [[acid hydrochloric]] có thể phản ứng để tạo ra butyl acrylat. Một tổng hợp khác của butyl acrylate liên quan đến phản ứng butanol với methyl acrylat hoặc acid acrylic. == Độ an toàn == Butyl acrylat rất dễ phản ứng và polymer hoá một cách dễ dàng khi tiếp xúc với nhiệt hoặc peroxide; do đó, các chế phẩm thương mại có thể chứa chất ức chế trùng hợp. Nó phản ứng dễ dàng với [[acid]] mạnh và [[base]], [[amin]], [[halogen]], hợp chất hydro, và chất [[oxy hóa]]. Butyl acrylat được chỉ định là chất lỏng dễ cháy thứ II. Butyl acrylat có thể được ổn định bằng hydroquinone hoặc hydroquinone ethyl ether. Có thể phơi nhiễm butyl acrylat qua việc hít vào, hấp thụ da, nuốt, hoặc tiếp xúc bằng mắt. Các triệu chứng phơi nhiễm bao gồm kích ứng mắt, da, và đường hô hấp trên; Viêm da nhạy cảm; hoại tử giác mạc; [[buồn nôn]]; nôn; bệnh [[tiêu chảy]]; đau bụng; ho; viêm họng; phù phổi; và khó thở. == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} [[Thể loại:Monome]] 86tqmv27xqqudcg4e201s3flf7mn1t4 Thể loại:Thiên thể Troia của Sao Mộc (nhóm Hy Lạp) 14 7574516 57333429 31594113 2019-12-28T18:38:43Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki Thể loại này chứa các [[thiên thể Troia của Sao Mộc]] nằm ở [[điểm Lagrange]] L4. [[Thể loại:Thiên thể Troia của Sao Mộc|Hy Lạp]] q74f5v3yxgwi8p7uczzelhnj1v2gt29 Tiểu hành tinh Troia 0 7574522 31573704 2017-09-30T15:00:55Z Tttrung 272 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Thiên thể Troia của Sao Mộc]] wikitext text/x-wiki #redirect [[Thiên thể Troia của Sao Mộc]] tgwp2apf18dawzs8nd9ks9uk4iq9px1 Pan (vệ tinh) 0 7574525 69516632 68321004 2023-01-03T21:34:07Z NhacNy2412Bot 843044 xóa thể loại bảo trì được thêm thủ công wikitext text/x-wiki {{Về||một vệ tinh của Sao Mộc trước đây được biết tới với cái tên này|Carme (vệ tinh)|cách dùng khác|Pan (định hướng)}} {{Thông tin hành tinh |bgcolour=#a0ffa0 |discoverer=[[Mark R. Showalter|M. R. Showalter]] |period={{val|0.575050718|u=days}} ({{val|13.801217|u=hours}}) |physical_characteristics=yes |dimensions=34.4&thinsp;×&thinsp;31.4&thinsp;×&thinsp;20.8 km |mean_radius={{val|14.1|1.3|u=km}}<ref name=Thomas2010/> |density={{val|0.42|0.15|u=g/cm³}}<ref name=Thomas2010/> |escape_velocity=≈&thinsp;0.006 km/s |name=Pan|image=PIA21436.jpg |caption=Ảnh chụp vệ tinh Pan bởi ''Cassini'' vào năm ngày 7 tháng 3 năm 2017.{{efn|Bức ảnh chụp vệ tinh Pan này được thu thập bởi Imaging Science Subsystem (ISS) góc hẹp của tàu vũ trụ ''[[Cassini-Huygens|Cassini]]'' vào ngày 7 tháng 3 năm 2017. Bức ảnh này chụp bán cầu bắc của vệ tinh, cho thấy vẻ ngoài giống quả óc chó của nó, với phần lồi xích đạo bị nghiêng nhiều gần như che khuất bán cầu nam của vê tinh.}} |discovery=yes |discovered=16 tháng 7 năm 1990 |adjectives=Pan |orbit_ref=<ref name="Jacobson2008">{{chú thích tạp chí | author= Jacobson, R. A. | display-authors= etal| title= Revised orbits of Saturn's small inner satellites| url= https://archive.org/details/sim_astronomical-journal_2008-01_135_1/page/261 | journal=[[Astronomical Journal]]| date= 2008| volume= 135 | issue= 1| pages= 261–263| bibcode=2008AJ....135..261J | doi= 10.1088/0004-6256/135/1/261}}</ref> |semimajor={{val|133584.0|0.1|u=km}} |eccentricity={{val|0.0000144|0.0000054}} |inclination={{val|0.0001|0.0004|u=°}} |satellite_of=[[Sao Thổ]] |mass={{val|4.95|0.75|e=15|u=kg}}<ref name=Thomas2010>{{chú thích tạp chí| doi = 10.1016/j.icarus.2010.01.025| last1 = Thomas| first1 = P. C.| date = July 2010| title = Sizes, shapes, and derived properties of the saturnian satellites after the Cassini nominal mission| journal = Icarus| volume = 208| issue = 1| pages = 395–401| pmid = | pmc = | url = http://www.ciclops.org/media/sp/2011/6794_16344_0.pdf| bibcode = 2010Icar..208..395T| access-date = 2017-09-30| archive-date = 2018-12-23| archive-url = https://web.archive.org/web/20181223003125/http://www.ciclops.org/media/sp/2011/6794_16344_0.pdf}}</ref> |surface_grav=0.0001–0.0018 [[gia tốc|m/s<sup>2</sup>]] |rotation=[[khóa thủy triều|đồng bộ chuyển động quay]] |axial_tilt=không |albedo=0,5 |single_temperature=≈&thinsp;78 K }} '''Pan''' ({{IPAc-en|ˈ|p|æ|n}} <small title="English pronunciation respelling">'''''PAN'''''</small>{{respell|PAN|'}}, {{Lang-el|Πάν}}) là [[vệ tinh tự nhiên]] bên trong cùng thứ hai của [[Sao Thổ]]. Nó là một vệ tinh nhỏ có hình quả óc chó, xấp xỉ 35 [[Kilômét|kilomet]] từ bên này sang bên kia và rộng 23&nbsp;km, có quỹ đạo bên trong Khoang hở Encke trong [[Vành đai Sao Thổ|Vành A]]. Pan là một vệ tinh vành đai, chịu trách nhiệm giữ cho Khoang hở Encke không có cái hạt của vành đai. Nó được phát hiện ra bởi [[Mark R. Showalter]] vào năm 1990 từ việc phân tích những bức ảnh cũ do tàu thăm dò ''Voyager 2'' chụp và được đặt ký hiệu tạm thời là '''{{Nowrap|S/1981 S 13}}''' bởi vì những bức ảnh khám phá ra nó được chụp từ năm 1981.<ref name="iauc5052">[http://www.cbat.eps.harvard.edu/iauc/05000/05052.html IAUC 5052: ''Saturn''] ngày 16 tháng 7 năm 1990 (discovery)</ref> == Dự đoán và phát hiện == Sự tồn tại của một vệ tinh trong Khoang hở Encke lần đầu được dự đoán bởi [[Jeffrey N. Cuzzi]] và [[Jeffrey D. Scargle]] vào năm 1985, dựa trên những rìa hình sóng của khoang hở, thứ gợi ra một sự nhiễu loạn hấp dẫn.<ref>Cuzzi, J. N.; and Scargle, J. D.; [http://adsabs.harvard.edu//full/seri/ApJ../0292//0000276.000.html ''Wavy Edges Suggest Moonlet in Encke's Gap''], Astrophysical Journal, Vol. 292 (ngày 1 tháng 5 năm 1985), pp. 276–290</ref> Vào năm 1986 Showalter và đồng nghiệp suy ra được quỹ đạo và khối lượng của nó bằng cách tạo mô hình đường đi hấp dẫn của nó. Họ đi đến được một dự đoán rất chính xác với bán trục lớn là 133,603 ± 10&nbsp;km và một khối lượng là 5&ndash;10{{e|&minus;12}} khối lượng Sao Thổ, và suy ra rằng chỉ có duy nhất một vệ tinh bên trong trong Khoang hở Encke.<ref name="Showalter1986">{{chú thích tạp chí|author=Showalter, M. R.|display-authors=etal|title=Satellite "wakes" and the orbit of the Encke Gap moonlet|journal=Icarus|date=1986|volume=66|issue=2|pages=297|bibcode=1986Icar...66..297S|doi=10.1016/0019-1035(86)90160-0}}</ref> Bán trục lớn thực sự bị sai lệch 19&nbsp;km và khối lượng thực sự là 8.6{{E|&minus;12}} khối lượng của Sao Thổ. Sau đó vệ tinh được tìm thấy trong 1°Của vị trí dự đoán. Công cuộc tìm kiếm được thực hiện bằng cách xem xét tất cả các bức ảnh của tàu ''[[Voyager 2]]'' và sử dụng một sự tính toán bằng máy tính để dự đoán liệu vệ tinh có nhìn thấy được dưới các điều kiện thuận lợi vừa đủ trong mỗi cái. Mỗi bức ảnh có khả năng của tàu Voyager 2 với độ phân giải tốt hơn ~50&nbsp;km/pixel cho thấy Pan rất rõ. Tổng cộng, nó xuất hiện trong mười một bức ảnh do tàu ''Voyager 2'' chụp.<ref name="Showalter1990">{{chú thích tạp chí|author=Showalter, M. R.|title=Visual Detection of 1981 S 13, the Encke Gap Moonlet|journal=Bulletin of the American Astronomical Society|date=1990|volume=22|pages=1031|url=http://adsabs.harvard.edu//full/seri/BAAS./0022//0001040.000.html}}</ref><ref name="Showalter1991">{{chú thích tạp chí|author=Showalter, M. R.|title=Visual detection of 1981 S 13, Saturn's eighteenth satellite, and its role in the Encke gap|journal=Nature|date=1991|volume=351|issue=6329|pages=709|doi=10.1038/351709a0|bibcode=1991Natur.351..709S}}</ref> == Tên gọi == Vệ tinh được đặt tên vào ngày 16 tháng 9 năm 1991,<ref>[http://www.cbat.eps.harvard.edu/iauc/05300/05347.html IAUC 5347: ''Satellites of Saturn and Neptune''] 1991 September 16 (naming the moon)</ref> theo thần [[Pan (thần thoại)|Pan]] trong thần thoại, là thần người chăn cừu (trong số nhiều thứ khác). Đây là một sự ám chỉ tới vai trò của vệ tinh Pan là vệ tinh vành đai (tiếng Anh là vệ tinh chăn cừu). Nó cũng được đặt ký hiệu là '''{{Nowrap|Saturn XVIII}}'''.<ref name="Gazetteer">{{chú thích web|title=Planet and Satellite Names and Discoverers|work=Gazetteer of Planetary Nomenclature|publisher=USGS Astrogeology|date=ngày 21 tháng 7 năm 2006|url=http://planetarynames.wr.usgs.gov/append7.html|access-date = ngày 7 tháng 8 năm 2006}}</ref> == Quỹ đạo == [[Độ lệch tâm quỹ đạo|Độ lệch tâm]] của quỹ đạo của vệ tinh Pan khiến khoảng cách của nó tới Sao Thổ biến đổi ~4&nbsp;km. [[Độ nghiêng quỹ đạo]], thứ sẽ khiến nó di chuyển lên xuống, thì gần bằng không với dữ liệu hiện tại. [[Vành đai Sao Thổ|Khoang hở Encke]], thứ Pan có quỹ đạo bên trong, thì rộng khoảng 325&nbsp;km. == Địa lý == [[Tập tin:Pan_(moon)_edge-on.jpg|phải|nhỏ|Pan, photographed by ''[[Cassini–Huygens|Cassini]]'' on ngày 7 tháng 3 năm 2017. The thin equatorial ridge is clearly visible.]] <span>Các nhà khoa học của tàu</span>'' [[Cassini–Huygens|Cassini]] ''đã mô tả vệ tinh'' ''Pan là một vệ tinh "có hình quả óc chó"<ref>[http://photojournal.jpl.nasa.gov/catalog/PIA08320 "PIA08320: Cruising with Pan"], ''[//en.wikipedia.org/wiki/Planetary_Photojournal Planetary Photojournal]''.</ref> vì những phần lồi ra ở xích đạo, cũng giống như với vệ tinh [[Atlas (vệ tinh)|Atlas]], mà có thể thấy được trong các bức ảnh. Phần lồi ra là do các vật chất vành đai mà vệ tinh Pan đã quét lên từ Khoang hở Encke. Các nhà báo cũng gọi nó là món empanada của vũ trụ, một dáng bánh có nhân, hoặc món ravioli.<ref>{{chú thích báo|last1=Chang|first1=Kenneth|title=Pan, Moon of Saturn, Looks Like a Cosmic Ravioli (or Maybe a Walnut)|url=https://www.nytimes.com/2017/03/10/science/nasa-cassini-saturn-moon-pan.html?_r=0|access-date =ngày 11 tháng 3 năm 2017|work=The New York Times|publisher=The New York Times|date=ngày 10 tháng 3 năm 2017}}</ref><ref name="Space empanada">{{chú thích web|url=http://www.sciencemag.org/news/2017/03/space-empanada-frozen-ridge-around-saturn-s-moon-pan-collected-planet-s-rings|title=Stunning close-up of Saturn’s moon, Pan, reveals a space empanada|last=Perkins|first=Sid|website=Science|publication-date = ngày 9 tháng 3 năm 2017}}</ref> == Vành đai nhỏ Pan == Khoang hở Encke chứa một vành đai nhỏ trùng với quỹ đạo của vệ tinh Pan, chỉ ra rằng vệ tinh Pan duy trì các hạt trong quỹ đạo móng ngựa.<ref>{{chú thích tạp chí|last1=Hedman|first1=M.M.|last2=Burns|first2=J.A.|last3=Hamilton|first3=D.P.|last4=Showalter|first4=M.R.|title=Of horseshoes and heliotropes: Dynamics of dust in the Encke Gap|journal=Icarus|date=2013|volume=223|access-date =ngày 15 tháng 9 năm 2017}}<code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;access-date =</code> requires <code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;url=</code> ([//en.wikipedia.org/wiki/Help:CS1_errors#accessdate_missing_url help]) </ref> Một vành đai nhỏ thứ hai bị vệ tinh Pan ngắt quãng theo chu kì, cũng giống như cách [[Vành đai Sao Thổ|Vành F]] bị gây nhiễu loạn bởi vệ tinh [[Prometheus (vệ tinh)|Prometheus]].<ref>{{chú thích tạp chí|last1=Porco|first1=C.C.|last2=Baker|first2=E.|last3=Barbara|first3=John|last4=Beurle|first4=K.|last5=Brahic|first5=A.|last6=Burns|first6=J.A.|last7=Charnoz|first7=S.|last8=Cooper|first8=N.|last9=Dawson|first9=Douglas|last10=Delgenio|first10=Anthony|last11=Denk|first11=T.|last12=Dones|first12=Luke|last13=Dyudina|first13=Ulyana|last14=Evans|first14=M.W.|last15=Giese|first15=B.|last16=Grazier|first16=Kim|last17=Helfenstein|first17=Paul|last18=Ingersoll|first18=A.P.|last19=Jacobson|first19=R.A.|last20=West|first20=Robert|title=Cassini Imaging Science: Initial Results on Saturn's Rings and Small Satellites|journal=Science|date=2005|issue=307|pages=1226-1236|access-date =ngày 15 tháng 9 năm 2017}}<code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;access-date =</code> requires <code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;url=</code> ([//en.wikipedia.org/wiki/Help:CS1_errors#accessdate_missing_url help]) </ref> == Hình ảnh == <gallery> File:PIA06534 Encke Division.jpg|Ảnh chụp gần Khoang hở Encke, cho thấy vành đai nhỏ trung tâm trùng với quỹ đạo của vệ tinh Pan. File:Pans highway 3-05-07.jpg|Ảnh do tàu Cassini chụp cho thấy Pan đang có quỹ đạo bên trong Khoang hở Encke. File:Pan side view.jpg|Hình ảnh xích đạo của vệ tinh Pan từ tàu Cassini, với các vành đai của Sao Thổ bao quanh vệ tinh. File:Pan Rev09.2x.jpg|Vệ tinh Pan ở trung tâm bức ảnh, đang ở bên trong Khoang hở Encke trong vành đai Sao Thổ. Hình dạng giống quả óc chó của nó có thể được thấy rõ. File:PIA21436 - Pan, 3 versions.jpg|Các bức ảnh bị kéo ra (4x), được xử lý theo nhiều cách. </gallery> == Tham khảo == ; Ghi chú {{notelist}} ; Trích dẫn {{tham khảo|30em}} == Liên kết ngoài == {{Thể loại Commons|Pan (moon)}} {{Spoken Wikipedia|Pan_(moon).ogg|2010-01-16}} * [http://solarsystem.nasa.gov/planets/profile.cfm?Object=Sat_Pan Pan Profile] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20070609080459/http://solarsystem.nasa.gov/planets/profile.cfm?Object=Sat_Pan |date = ngày 9 tháng 6 năm 2007}} by [http://solarsystem.nasa.gov NASA's Solar System Exploration] * [http://www.planetary.org/explore/topics/our_solar_system/saturn/pan.html The Planetary Society: Pan] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20060927042138/http://www.planetary.org/explore/topics/our_solar_system/saturn/pan.html |date = ngày 27 tháng 9 năm 2006}} {{Các vệ tinh của Sao Thổ}} {{Sao Thổ}} [[Thể loại:Thiên thể phát hiện năm 1990]] [[Thể loại:Vệ tinh của Sao Thổ]] [[Thể loại:Được phát hiện bởi M. R. Showalter]] sx1gbo0kcvpi6mu3erpxftfe94gbq3z Bản mẫu:Error-small 10 7574548 31573732 2017-09-30T15:03:20Z Boyconga278 388680 Nhập bản mẫu mới từ [[en:Template:Error-small]] wikitext text/x-wiki {{#gọi:Error|error|{{{message|{{{1}}}}}}|tag=span}}<noinclude>{{tài liệu}}</noinclude> dx5yii3vtxnediqz303oyh3bmvn62qb Phép tự đẳng cấu 0 7574584 70548753 70495253 2023-08-11T01:16:12Z TTPTuthanh 892526 /* growthexperiments-addimage-summary-summary: 1 */ wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Automorfi.png|nhỏ|phép tự đẳng cấu]] Trong [[toán học]], một '''phép tự đẳng cấu '''là một [[phép đẳng cấu]] từ một [[đối tượng toán học]] đến chính nó. Theo một nghĩa nào đó, nó là [[Đối xứng|một phiên bản đối xứng]] của đối tượng, và là một [[ánh xạ]] đối tượng đến chính nó trong khi vẫn bảo toàn tất cả các cấu trúc của nó. Tập hợp các phép tự đẳng cấu của một đối tượng tạo thành một [[Nhóm (toán học)|nhóm]], gọi là '''nhóm các phép tự đẳng cấu'''. Nói một cách gần đúng thì nhóm này là [[nhóm đối xứng]] của đối tượng.. == Định nghĩa == Định nghĩa chính xác của một phép tự đẳng cấu phụ thuộc vào loại "đối tượng toán học" trong câu hỏi và những gì, chính xác, tạo thành một "đẳng cấu" của đối tượng đó. Các thiết lập chung nhất trong đó những từ này có ý nghĩa là một nhánh trừu tượng của toán học được gọi là [[lý thuyết phạm trù]]. Lý thuyết phạm trù đề cập đến các đối tượng trừu tượng và hình thái học giữa các đối tượng đó. Trong lý thuyết phạm trù, một phép tự đẳng cấu là một hình tượng thuần nhất (tức là một đẳng cấu từ một đối tượng đến chính nó) cũng là một [[phép đẳng cấu]] (theo nghĩa phạm trù của từ này). Đây là một định nghĩa rất trừu tượng vì, trong lý thuyết phạm trù, các đẳng cấu không nhất thiết là các hàm và các đối tượng không nhất thiết phải là tập hợp. Tuy nhiên trong hầu hết các thiết lập cụ thể, các đối tượng sẽ là các tập hợp với một số cấu trúc bổ sung và các phép đẳng cấu sẽ là các hàm mà duy trì cấu trúc đó. == Tham khảo == {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== * [http://www.encyclopediaofmath.org/index.php/Automorphism ''Phép tự đẳng cấu'' at Encyclopaedia of Mathematics] * {{MathWorld | urlname=Automorphism | title = Automorphism}} {{sơ khai toán học}} {{Kiểm soát tính nhất quán}} [[Thể loại:Đại số trừu tượng]] [[Thể loại:Đối xứng]] t7z3bjxwm05ar3phhu91we6bmnt7har Thiên thể Troia của Mộc Tinh 0 7574596 31573788 2017-09-30T15:08:00Z Tttrung 272 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Thiên thể Troia của Sao Mộc]] wikitext text/x-wiki #redirect [[Thiên thể Troia của Sao Mộc]] tgwp2apf18dawzs8nd9ks9uk4iq9px1 Dibutyl phthalate 0 7574608 68671744 68480082 2022-06-01T02:53:04Z GiaTranBot 859204 sửa cách đặt dấu thanh (via JWB) wikitext text/x-wiki {| class="infobox" style="width: 22em; margin-bottom: 411px;" tabindex="0" ! colspan="2" style="padding:12px;text-align:center;vertical-align:middle;line-height:1.1em;font-size:135%;font-weight:bold;color:black;background: #F8EABA" |Dibutyl phthalate |- | colspan="2" style="text-align:center" | [[Tập_tin:Dibutyl_phthalate.svg|150x150px]] |- | colspan="2" style="text-align:center" | [[Tập_tin:Dibutyl_phthalate_3D_balls.png|150x150px]] |- ! scope="row" |Tên khác | Dibutyl phthalate<br> Di-''n''-butyl phthalate<br> Butyl phthalate<br> ''n''-Butyl phthalate<br> 1,2-Benzenedicarboxylic acid dibutyl ester<br> ''o''-Benzenedicarboxylic acid dibutyl ester<br> DBP<br> Palatinol C<br> Elaol<br> Dibutyl 1,2-benzene-dicarboxylate |- |- ! colspan="2" style="text-align:center;padding:2px;background: #F8EABA" |Nhận dạng |- ! scope="row" |[[Số đăng ký CAS|Số CAS]] | <span class="reflink plainlinksneverexpand">[http://www.commonchemistry.org/ChemicalDetail.aspx?ref=84-74-2 84-74-2]</span> |- ! scope="row" |[[PubChem]] | <span class="reflink plainlinksneverexpand">[http://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/summary/summary.cgi?cid=3026 3026]</span> |- ! scope="row" |[[Số EINECS]] | <span class="reflink plainlinksneverexpand">[http://ecb.jrc.it/esis/index.php?GENRE=ECNO&ENTREE=201-557-4 201-557-4]{{Liên kết hỏng|date = ngày 15 tháng 2 năm 2021 |bot=InternetArchiveBot }}</span> |- ! scope="row" |[[KEGG]] | <span class="reflink plainlinksneverexpand">[http://www.genome.ad.jp/dbget-bin/www_bget?cpd:C14214 C14214]</span> |- ! scope="row" |[[ChEBI]] | <span class="reflink plainlinksneverexpand">[http://www.ebi.ac.uk/chebi/searchId.do?chebiId=CHEBI:34687 34687]</span> |- ! scope="row" |[[RTECS|Số RTECS]] | TI0875000 |- ! scope="row" |Ảnh [[Jmol]]-3D | [http://chemapps.stolaf.edu/jmol/jmol.php?model=CCCCOC%28%3DO%29c1ccccc1C%28%3DO%29OCCCC ảnh] |- ! scope="row" |SMILES | <div class="NavFrame collapsed" style="border: none; padding: 0;"> <div class="NavHead" style="font-size: 105%; background: transparent; text-align: left;">List</div> * CCCCOC(=O)c1ccccc1C(=O)OCCCC </div> |- ! colspan="2" style="text-align:center;padding:2px;background: #F8EABA" |Thuộc tính |- ! scope="row" |Bề ngoài | Colorless to faint yellow oily liquid |- ! scope="row" |Mùi | aromatic |- ! scope="row" |[[Khối lượng riêng]] | 1.05 g/cm³ at 20&nbsp;°C |- ! scope="row" |[[Nhiệt độ nóng chảy|Điểm nóng chảy]] | −35&nbsp;°C (238&nbsp;K; −31&nbsp;°F) |- ! scope="row" |[[Điểm sôi]] | 340&nbsp;°C (613&nbsp;K; 644&nbsp;°F) |- ! scope="row" |[[Độ hòa tan]] trong nước | 13&nbsp;mg/L (25&nbsp;°C) |- ! scope="row" |log P | 4.72 |- ! scope="row" |[[Áp suất hơi]] | 0.00007 mmHg (20&nbsp;°C)<ref name="PGCH" /> |- ! scope="row" |MagSus | -175.1·10<sup>−6</sup> cm³/mol |- ! colspan="2" style="text-align:center;padding:2px;background: #F8EABA" |Dược lý học |- ! colspan="2" style="text-align:center;padding:2px;background: #F8EABA" |Các nguy hiểm |- ! scope="row" |Nguy hiểm chính | '''N'''), Harmful ('''Xi''') |- ! scope="row" |[[NFPA 704]] | <div style="position: relative; height: 85px; width: 75px;"> <div style="position: absolute; height: 75px; width: 75px;"> [[Tập_tin:NFPA_704.svg|75x75px]] </div> <div title="Flammability" style=" background: transparent; width: 75px; height: 2em; text-align: center; vertical-align: middle; position: absolute; top: 15px; font-size: large; ">1</div> <div title="Health" style=" background: transparent; width: 37.5px; height: 2em; text-align: center; vertical-align: middle; position: absolute; top: 33px; font-size: large; ">2</div> <div title="Reactivity" style=" background: transparent; width: 37.5px; height: 2em; text-align: center; vertical-align: middle; position: absolute; top: 33px; left: 37.5px; font-size: large; ">0</div> <div title="Other hazards" style=" background: transparent; width: 75px; height: 2em; text-align: center; vertical-align: middle; position: absolute; top: 52px; font-size: small; ">&nbsp;</div></div> {| border="0" cellspacing="0" cellpadding="0" |} |- ! scope="row" |[[Danh sách chỉ dẫn rủi ro|Chỉ dẫn R]] | [[R50: Rất độc với động vật thủy sinh|R50]] [[R61: Có thể gây nguy hại cho thai nhi|R61]] [[R62: Có nguy hại cơ làm suy yếu khả năng sinh sản|R62]] |- ! scope="row" |[[Danh sách chỉ dẫn an toàn|Chỉ dẫn S]] | [[S45: Nếu có vấn đề hoặc nếu bạn cảm thấy không bình thường, đến ngay cơ quan y tế (đem theo nhãn hóa chất nếu có thể)|S45]] [[Bản mẫu:S53]] [[S61: Tránh đưa chất này vào môi trường. Hãy tham khảo các hướng dẫn an toàn|S61]] |- ! scope="row" |[[Giới hạn nổ]] | 0.5 - 3.5% |- ! scope="row" |PEL | TWA 5&nbsp;mg/m³<ref name="PGCH"><cite class="citation web">[https://www.cdc.gov/niosh/npg/npgd0187.html "NIOSH Pocket Guide to Chemical Hazards #0187"]. [//en.wikipedia.org/wiki/National_Institute_for_Occupational_Safety_and_Health National Institute for Occupational Safety and Health] (NIOSH).</cite><span class="Z3988" title="ctx_ver=Z39.88-2004&rfr_id=info%3Asid%2Fen.wikipedia.org%3ADibutyl+phthalate&rft.btitle=NIOSH+Pocket+Guide+to+Chemical+Hazards+%230187&rft.genre=unknown&rft.pub=National+Institute+for+Occupational+Safety+and+Health+%28NIOSH%29&rft_id=https%3A%2F%2Fwww.cdc.gov%2Fniosh%2Fnpg%2Fnpgd0187.html&rft_val_fmt=info%3Aofi%2Ffmt%3Akev%3Amtx%3Abook">&nbsp;</span></ref> |- ! scope="row" |[[Liều gây tử vong một nửa|LD<sub>50</sub>]] | 5289&nbsp;mg/kg (oral, mouse)<br> 8000&nbsp;mg/kg (đường miệng, chuột)<br> 10,000&nbsp;mg/kg (oral, guinea pig)<ref name="IDLH"><cite class="citation web">[http://www.cdc.gov/niosh/idlh/84742.html "Dibutyl Phthalate"]. ''Immediately Dangerous to Life and Health''. [//en.wikipedia.org/wiki/National_Institute_for_Occupational_Safety_and_Health National Institute for Occupational Safety and Health] (NIOSH).</cite><span class="Z3988" title="ctx_ver=Z39.88-2004&rfr_id=info%3Asid%2Fen.wikipedia.org%3ADibutyl+phthalate&rft.atitle=Dibutyl+Phthalate&rft.genre=unknown&rft.jtitle=Immediately+Dangerous+to+Life+and+Health&rft_id=http%3A%2F%2Fwww.cdc.gov%2Fniosh%2Fidlh%2F84742.html&rft_val_fmt=info%3Aofi%2Ffmt%3Akev%3Amtx%3Ajournal">&nbsp;</span></ref> |} '''Dibutyl phthalate (DBP) '''là một chất làm dẻo thường được sử dụng. Nó cũng được sử dụng như một phụ gia cho chất kết dính hoặc mực in. Nó hòa tan trong các dung môi hữu cơ khác nhau, ví dụ: trong [[rượu]], [[ete]] và [[benzen]]e. DBP cũng được sử dụng như một chất chống ăn mòn. DBP cũng là một rối loạn nội tiết nhân tạo.<ref name="Williams2016">{{chú thích tạp chí|vauthors=Williams MJ, Wiemerslage L, Gohel P, Kheder S, Kothegala LV, Schiöth HB|title=Dibutyl Phthalate Exposure Disrupts Evolutionarily Conserved Insulin and Glucagon-Like Signaling in Drosophila Males.|journal=Endocrinology|year=2016|pmid=27100621|doi=10.1210/en.2015-2006|volume=157|pages=2309–21}}</ref> == Kiểm soát luật pháp == === Liên minh Châu Âu === Việc sử dụng chất này trong mỹ phẩm, kể cả sơn móng, bị cấm trong [[Liên minh châu Âu]] theo Chỉ thị 76/768 / EEC 1976.<ref>[http://eur-lex.europa.eu/LexUriServ/LexUriServ.do?uri=CELEX:31976L0768:EN:HTML EU Council Directive 76/768/EEC of ngày 27 tháng 7 năm 1976 on the approximation of the laws of the Member States relating to cosmetic products]</ref> Việc sử dụng DBP trong đồ chơi trẻ em đã bị giới hạn trong Liên minh Châu Âu từ năm 1999.<ref>[http://europa.eu/rapid/pressReleasesAction.do?reference=IP/99/829&format=HTML&aged=1&language=EN&guiLanguage=en Ban of phthalates in childcare articles and toys], press release IP/99/829, ngày 10 tháng 11 năm 1999</ref>  Đánh giá rủi ro của EU đã được tiến hành trên DBP và kết quả cuối cùng đã được đăng trên Tạp chí Chính thức của EU. Để loại bỏ nguy cơ tiềm ẩn đối với các nhà máy gần khu vực chế biến và công nhân thông qua hít phải, các biện pháp được thực hiện trong khuôn khổ Chỉ thị IPPC (96/61 / EC) và Chỉ thị Tiếp cận Nghề nghiệp (98/24 / EC) <ref>{{Chú thích web |url=http://www.plasticisers.org/uploads/Risk%20assessments/DBP%20Risk%20Assessment%20Summary.pdf |ngày truy cập=2017-09-30 |tựa đề=Bản sao đã lưu trữ |archive-date = ngày 21 tháng 1 năm 2016 |archive-url=https://web.archive.org/web/20160121015834/http://www.plasticisers.org/uploads/Risk%20assessments/DBP%20Risk%20Assessment%20Summary.pdf |url-status=dead }}</ref> bao gồm bổ sung năm 2004. === Hoa Kỳ === DBP đã được bổ sung vào danh sách các chất gây quái thai nghi ngờ trong Tiểu bang [[California]] 65 (1986) vào tháng 11 năm 2006. Đây là một chất gây rối loạn nội tiết đáng nghi ngờ. Nó đã được sử dụng trong một số sơn móng tay; tất cả các nhà sản xuất lớn đã bắt đầu loại bỏ hóa chất này khỏi sơn móng tay vào mùa thu năm 2006. DBP đã bị cấm vĩnh viễn vào đồ chơi trẻ em với nồng độ 1000 ppm trở lên theo mục 108 của Đạo luật Cải thiện An toàn Sản phẩm Tiêu dùng năm 2008 (CPSIA). == Sản xuất == DBP được tạo ra bởi phản ứng của n-butanol với anhydride phtalic. Nó được sản xuất tại Hoa Kỳ bởi Eastman Chemical Company, nhưng công ty đã thông báo vào tháng 3 năm 2011 rằng nó sẽ kết thúc sản xuất và thoát khỏi thị trường DBP và DEP (diethyl phthalate) vào tháng 12 năm 2011.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.eastman.com/Company/News_Center/2011/Pages/Eastman_Announces_Discontinuation_of_Manufacture_of_DEP_and_DBP_Plasticizers.aspx|title=Eastman Announces Discontinuation of Manufacture of DEP and DBP Plasticizers|date=ngày 16 tháng 3 năm 2011|publisher=Eastman|ngày truy cập=2017-09-30|archive-date = ngày 26 tháng 3 năm 2012 |archive-url=https://web.archive.org/web/20120326125547/http://www.eastman.com/Company/News_Center/2011/Pages/Eastman_Announces_Discontinuation_of_Manufacture_of_DEP_and_DBP_Plasticizers.aspx|url-status=dead}}</ref> == Phơi nhiễm == Trên cơ sở các mẫu nước tiểu của những người ở các độ tuổi khác nhau, Ủy ban Khoa học Ủy ban Châu Âu về Y tế và Môi trường (SCHER) kết luận rằng tổng lượng phthalat trong dân cư nói chung là dưới ngưỡng ăn được hàng ngày (TDI), ngoại trừ trường hợp DBP cần có những nỗ lực để giảm bớt sự phơi nhiễm. <ref>{{Chú thích web|url=http://copublications.greenfacts.org/en/phthalates-school-supplies/|title=Phthalates in school supplies|access-date = ngày 10 tháng 6 năm 2009 |publisher=GreenFacts Website}}</ref> == Tham khảo == {{tham khảo}} == Liên kết ngoài == * {{ICSC|0036|00}} * [https://web.archive.org/web/20070420101248/http://www.phthalates.org/pcp_info_sheet.asp Dibutyl Phthalate and Cosmetics] * [http://nj.gov/health/eoh/rtkweb/documents/fs/0773.pdf Hazardous substance fact sheet] * [https://web.archive.org/web/20070926230026/http://www.osha.gov/SLTC/healthguidelines/dibutylphthalate/recognition.html Occupational safety and health guideline for dibutyl phthalate] * [https://www.cdc.gov/niosh/npg/npgd0187.html CDC - NIOSH Pocket Guide to Chemical Hazards] 8w28kkbsw2ya718za7v5b4hkrghwalg Tiểu hành tinh Trojan 0 7574618 31573817 2017-09-30T15:10:01Z Tttrung 272 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Thiên thể Troia của Sao Mộc]] wikitext text/x-wiki #redirect [[thiên thể Troia của Sao Mộc]] sbmbg2mqogbcoboso911kosmtulsore Dibutyl sebacate 0 7574634 71029709 69049606 2024-01-06T16:59:38Z InternetArchiveBot 686003 Add 1 book for [[Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được]] (20240105)) #IABot (v2.0.9.5) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{Thông tin hóa chất|Reference=<ref name="hand">{{chú thích sách | last = Lide | first = David R. | year = 1998 | title = Handbook of Chemistry and Physics | url = https://archive.org/details/isbn_9780849305948 | edition = 87 | volume = | location = Boca Raton, FL | publisher = CRC Press | isbn = 0-8493-0594-2 | pages = [https://archive.org/details/isbn_9780849305948/page/3 3]–162, 15–18}}</ref>|ImageFile=Dibutyl sebacate.svg|OtherNames=dibutyl sebacate, Proviplast 1944lkl;|Section1={{Chembox Identifiers | ChemSpiderID_Ref = {{chemspidercite|correct|chemspider}} | ChemSpiderID = 7697 | ChEMBL_Ref = {{ebicite|changed|EBI}} | ChEMBL = 2106225 | UNII_Ref = {{fdacite|correct|FDA}} | UNII = 4W5IH7FLNY | CASNo_Ref = {{cascite|correct|CAS}} | CASNo = 109-43-3 | PubChem = | SMILES = }}|Section2={{Chembox Properties | C=18 | H=34 | O=4 | Formula = | MolarMass = | Appearance = colorless liquid | Density = 0,9405 g/cm³ at 15 °C | MeltingPtC = -10 | BoilingPtC = 344,5 | Solubility = 0.04 g/L | SolubleOther = hòa tan trong [[diethyl ether]], [[carbon tetrachloride]]}}|Section3={{Chembox Structure | CrystalStruct = | Coordination = | MolShape = | Dipole = 2.48 [[Debye|D]] }}|Section4={{Chembox Thermochemistry | DeltaHf = | DeltaHc = | Entropy = | HeatCapacity = 1,968 J·g<sup>−1</sup>·K<sup>−1</sup> }}|Section7={{Chembox Hazards | ExternalSDS = | EUClass = | MainHazards = | NFPA-H = | NFPA-F = | NFPA-R = | NFPA-S = | RPhrases = | SPhrases = | RSPhrases = | FlashPtC = 178 | AutoignitionPtC = 365 | ExploLimits = >0.4% | PEL = }}}} '''Dibutyl sebacate (DBS)''' là một chất hữu cơ, một este dibutyl của axit sebacic. Sử dụng chính là chất dẻo trong sản xuất chất dẻo, như là [[cellulose]] acetate butyrate, cellulose acetate [[propionate]], ethyl cellulose, polyvinyl butyral, polyvinyl chloride, polystyrene, và nhiều [[cao su tổng hợp]] (đặc biệt là cao su nitril và neoprene) và các loại nhựa khác. Nó có thể được sử dụng cho chất dẻo được sử dụng trong ngành bao bì thực phẩm, chất dẻo được sử dụng cho các thiết bị y tế và cho các ứng dụng dược phẩm, ví dụ: như một chất làm dẻo cho lớp phủ màng của viên nén, hạt<ref name="chemicalland">chemicalland21.com [http://chemicalland21.com/industrialchem/plasticizer/DIBUTYL%20SEBACATE.htm ''Dibutyl Sebacate''] Error in webarchive template: Check <code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;url=</code> value. Empty. </ref>. Nó cũng được sử dụng làm chất bôi trơn trong kem dưỡng da và các phụ gia [[hương liệu]] trong đồ uống không cồn, kem, băng, bánh kẹo và các sản phẩm nướng. Nó cung cấp khả năng tương thích tuyệt vời với một loạt các vật liệu nhựa, đặc tính ưu việt ở nhiệt độ thấp và điện trở suất dầu tốt. Các tên khác của nó bao gồm Morflex, Kodaflex, polycizer, Proviplast 1944 và PX 404. Dibutyl sebacate cũng được sử dụng làm chất làm giảm độ mài mòn trong nhiên liệu Otto II, một loại thuốc độc torpedo.  == Tham khảo == {{tham khảo}} [[Thể loại:Ester carboxylat]] [[Thể loại:Chất hóa dẻo]] ae0u1br1h8udx18lqun1g0gzzux1ms1 Bản mẫu:Error-small/doc 10 7574674 31573886 2017-09-30T15:15:27Z Boyconga278 388680 Cập nhật wikitext text/x-wiki {{Trang con tài liệu}} <!-- Xin vui lòng đặt thể loại nơi được chỉ ra ở cuối trang này và liên kết liên wiki tại Wikidata (xem [[Wikipedia:Wikidata]]) --> == Cách sử dụng == Bản mẫu này, {{tl|error-small}}, nên được sử dụng trong bản mẫu để hiển thị các thông báo lỗi cho các lỗi ít rõ ràng hơn hoặc ít khẩn cấp hơn so với những yêu cầu {{tl|lỗi}}. <includeonly>{{sandbox other|| <!-- Xin hãy thêm thể loại vào phía dưới dòng này, để bổ sung liên kết liên wiki vào Wikidata --> }}</includeonly> 9ifuk8143e7vxoi5xclsqvg6gqqnish Carboxylesterase 0 7574706 66171790 65490076 2021-09-23T22:39:58Z InternetArchiveBot 686003 Add 1 book for [[Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được]] (20210923sim)) #IABot (v2.0.8.1) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{Thông tin enzym|name=carboxylesterase|Name=carboxylesterase|EC_number=3.1.1.1|CAS_number=9016-18-6|GO_code=0004091}}Trong enzymology, một '''carboxylesterase''' hoặc '''hydrolase carboxylic-ester '''(EC 3.1.1.1) là một enzyme xúc tác cho một phản ứng hóa học có dạng: : một carboxylic ester + H<sub>2</sub>O <math>\rightleftharpoons</math> Một [[Ancol|alcohol]] + một carboxylate Vì vậy, hai chất nền của enzym này là carboxylic ester và H2O, trong khi hai sản phẩm của nó là rượu và carboxylat.<ref>{{chú thích tạp chí|last1=Aranda|first1=Juan|last2=Cerqueira|first2=N. M. F. S. A.|last3=Fernandes|first3=P.A.|last4=Roca|first4=M.|last5=Tuñon|first5=I.|last6=Ramos|first6=M. J.|title=The Catalytic Mechanism of Carboxylesterases. A Computational Study.|journal=Biochemistry|date=2014|volume=53|issue=36|pages=5820–5829|doi=10.1021/bi500934j|url=http://pubs.acs.org/doi/abs/10.1021/bi500934j}}</ref> Hầu hết các enzyme từ nhóm này là serine hydrolases thuộc họ superfamily của protein với gấp ba lần alpha / beta hydrolase. Một số trường hợp ngoại lệ bao gồm esterase với cấu trúc beta-lactamase Carboxylesterase được phân bố rộng rãi trong tự nhiên, và thường gặp ở gan ở động vật có vú. Nhiều người tham gia vào quá trình chuyển hóa giai đoạn I của các chất bài tiết như thuốc độc hoặc thuốc; các carboxylates kết quả sau đó được liên hợp với các enzyme khác để tăng độ hòa tan và cuối cùng thải trừ. Họ carboxylesterase của các protein liên quan đến tiến hóa (những người có sự liên kết trình tự rõ ràng với nhau) bao gồm một số protein có đặc tính bề mặt khác nhau, chẳng hạn như acetylcholinesterase. == Tham khảo == {{tham khảo}} == Liên kết ngoài == {{refbegin|35em}} * {{chú thích tạp chí |vauthors=Augusteyn RC, de Jersey J, Webb EC, Zerner B | date = 1969 | title = On the homology of the active-site peptides of liver carboxylesterases | journal = Biochim. Biophys. Acta | volume = 171 | pages = 128&ndash;37 | pmid = 4884138 | issue = 1 | doi=10.1016/0005-2744(69)90112-0}} * {{chú thích tạp chí |vauthors=Barker DL, Jencks WP | date = 1969 | title = Pig liver esterase. Physical properties | journal = Biochemistry. | volume = 8 | pages = 3879&ndash;89 | pmid = 4981346 | doi = 10.1021/bi00838a001 | issue = 10 }} * {{chú thích tạp chí |vauthors=Bertram J, Krisch K | date = 1969 | title = Hydrolysis of vitamin A acetate by unspecific carboxylesterases from liver and kidney | journal = Eur. J. Biochem. | volume = 11 | pages = 122&ndash;6 | pmid = 5353595 | doi = 10.1111/j.1432-1033.1969.tb00748.x | issue = 1 }} * {{chú thích tạp chí | author = BURCH J | date = 1954 | title = The purification and properties of horse liver esterase | url = https://archive.org/details/sim_biochemical-journal_1954-11_58_3/page/415 | journal = Biochem. J. | volume = 58 | pages = 415&ndash;26 | pmid = 13208632 | issue = 3 | pmc = 1269916 }} * {{chú thích tạp chí |vauthors=Horgan DJ, Stoops JK, Webb EC, Zerner B | date = 1969 | title = Carboxylesterases (EC 3.1.1). A large-scale purification of pig liver carboxylesterase | journal = Biochemistry. | volume = 8 | pages = 2000&ndash;6 | pmid = 5785220 | doi = 10.1021/bi00833a033 | issue = 5 }} * {{chú thích tạp chí |vauthors=Malhotra OP, Philip G| date = 1966 | title = Specificity of goat intestinal esterase | journal = Biochem. Z. | volume = 346 | pages = 386&ndash;402 }} * {{chú thích tạp chí |vauthors=Mentlein R, Schumann M, Heymann E | date = 1984 | title = Comparative chemical and immunological characterization of five lipolytic enzymes (carboxylesterases) from rat liver microsomes | journal = Arch. Biochem. Biophys. | volume = 234 | pages = 612&ndash;21 | pmid = 6208846 | doi = 10.1016/0003-9861(84)90311-4 | issue = 2 }} * {{chú thích tạp chí |vauthors=Runnegar MT, Scott K, Webb EC, Zerner B | date = 1969 | title = Carboxylesterases (EC 3.1.1). Purification and titration of ox liver carboxylesterase | journal = Biochemistry. | volume = 8 | pages = 2013&ndash;8 | pmid = 5785222 | doi = 10.1021/bi00833a035 | issue = 5 }} {{refend}} [[Thể loại:EC 3.1.1]] 5dwx4lxjjd4li1vpsccb1spa86999aa Thể loại:Thiên thể Troia của Trái Đất 14 7574736 68206590 62311958 2022-02-26T16:37:32Z Ikidkaido 816786 Di chuyển từ [[Category:Tiểu hành tinh gần Trái đất]] đến [[Category:Tiểu hành tinh gần Trái Đất]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Thiên thể Troia]] [[Thể loại:Tiểu hành tinh gần Trái Đất]] t1xdm59ijkdyb7iqsu0vwg1kvrzz50n Casey Calvert (nữ diễn viên) 0 7574760 31574008 2017-09-30T15:23:50Z Hugopako 309098 Hugopako đã đổi [[Casey Calvert (nữ diễn viên)]] thành [[Casey Calvert (diễn viên)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Casey Calvert (diễn viên)]] 7lm35n7l55v4iu111rnin5zp15uudol Nhóm Pasiphae 0 7574854 65515274 63336612 2021-08-17T05:12:21Z NDKDDBot 814981 /* Nguồn gốc */clean up, replaced: {{cite journal → {{chú thích tạp chí wikitext text/x-wiki [[Tập tin:TheIrregulars_JUPITER_GROUPS.svg|nhỏ|375x375px|Biểu đồ cho thấy những vệ tinh dị hình lớn nhất của Sao Mộc. Trong nhóm Pasiphae, bản thân Sinope và Pasiphae được gắn tên. Vị trí của một vật thể trên trục hoành thể hiện khoảng cách của nó tới Sao Mộc. Còn trục tung thể hiện [[độ nghiêng quỹ đạo]]. Độ lệch tâm quỹ đạo được thể hiện bởi các đường màu vàng cho biết khoảng cách cực đại và cực tiểu của thiên thể đó tới Sao Mộc. Vòng tròn thể hiện kích thước của các thiên thể so với nhau.]] Nhóm '''Pasiphae''' là một nhóm [[vệ tinh dị hình]] [[chuyển động nghịch hành]] của [[Sao Mộc]], và có quỹ đạo giống với quỹ đạo của vệ tinh [[Pasiphae (vệ tinh)|Pasiphae]] và được cho rằng có cùng một nguồn gốc. [[Bán trục lớn]] của chúng (khoảng cách từ Sao Mộc) nằm trong khoảng 22.8 đến 24.1 triệu km (cùng khoảng cách với nhóm Carme), chúng có [[độ nghiêng quỹ đạo]] trong khoảng 144,5° và 158,3°, và có độ lệch tâm quỹ đạo trong khoảng 0,25 và 0,43. Những thành viên cốt lõi của nhóm bao gồm (từ lớn nhất tới nhỏ nhất):<ref name="SheppardJewittPorco2004">Scott S. Sheppard, David C. Jewitt, Carolyn Porco ''Jupiter's outer satellites and Trojans'', In: ''Jupiter. The planet, satellites and magnetosphere.'' Edited by Fran Bagenal, Timothy E. Dowling, William B. McKinnon. Cambridge planetary science, Vol. 1, Cambridge, UK: Cambridge University Press, {{ISBN|0-521-81808-7}}, 2004, p. 263 - 280 [http://www.ifa.hawaii.edu/~jewitt/papers/JUPITER/JSP.2003.pdf Full text(pdf).]</ref> * [[Pasiphae (vệ tinh)|Pasiphae]] * [[Sinope (vệ tinh)|Sinope]], hai phần ba kích thước của Pasiphae * [[Callirrhoe (vệ tinh)|Callirrhoe]] * [[Megaclite (vệ tinh)|Megaclite]] * [[Autonoe (vệ tinh)|Autonoe]] * [[Eurydome (vệ tinh)|Eurydome]] * [[Sponde (vệ tinh)|Sponde]] Hiệp hội thiên văn học quốc tế (IAU) dành những cái tên có kết thúc là '''-e''' để đặt cho tất cả các vệ tinh nghịch hành, bao gồm cả những thành viên của nhóm này. == Nguồn gốc == [[Tập tin:TheIrregulars_JUPITER_Pasiphae_CORE_i.svg|trái|nhỏ|300x300px|Biểu đồ này so sánh các yếu tố quỹ đạo và kích cỡ tương đối của các thành viên cốt lõi của nhóm Pasiphae. Trục hoành biểu thị khoảng cách trung bình của chúng tới Sao Mộc, trục tung biểu thị độ nghiêng quỹ đạo, và các vòng tròn thể hiện kích cỡ tương đối của chúng.]] Người ta cho rằng nhóm Pasiphae được hình thành khi Sao Mộc bắt giữ được một [[tiểu hành tinh]], cái mà sau đó đã bị vỡ vụn sau một vụ va chạm. Bản thể nguyên gốc của thiên thể đó không bị vỡ ra nhiều: Bản thể ban đầu của thiên thạch này được tính toán là có đường kính 60&nbsp;km, có kích cỡ khoảng bằng Pasiphae; Pasiphae giữ lại 99% khối lượng nguyên gốc. Tuy nhiên, nếu Sinope thuộc về nhóm thì tỷ lệ còn nhỏ hơn, 87%.<ref>{{chú thích tạp chí | last = Sheppard | first = Scott S. | authorlink = Scott S. Sheppard |author2=Jewitt, David C. |authorlink2=David C. Jewitt | title = An abundant population of small irregular satellites around Jupiter | journal = Nature | volume = 423 | pages = 261–263 | date = ngày 5 tháng 5 năm 2003 | doi = 10.1038/nature01584 | pmid = 12748634 | issue = 6937 |bibcode = 2003Natur.423..261S }} However, Nesvorny 2003, while concurring on the Ananke and Carme groups, lists only Megaclite for Pasiphae's group</ref> Khác với nhóm Carme và [[nhóm Ananke]], lý thuyết cho rằng nhóm Pasiphae được hình thành bởi một va chạm duy nhất được bác bỏ hoàn toàn bởi các cuộc nghiên cứu. Đây là bởi vì nhóm Pasiphae, trong khi bán trục lớn tương đồng, lại có độ nghiêng quỹ đạo bị phân tán rộng.[./Pasiphae_group#cite_note-3 <span class="mw-reflink-text"><nowiki>[note 1]</nowiki></span>]{{#tag:ref|Nesvorný 2003, xảy ra đồng thời ở nhóm Ananke và Carme, chỉ liệt kê vệ tinh Megaclite cho Pasiphae. Tuy nhiên, cộng hưởng lâu dài, được biết tới cho cả vệ tinh Pasiphae và Sinope, có thể tạo hình các quỹ đạo và đưa ra lời giải thích cho sự phân tán hậu va chạm của các yếu tố quỹ đạo.<ref name="Nesvorny2004"> David Nesvorný, Cristian Beaugé, and Luke Dones ''Collisional Origin of Families of Irregular Satellites'', The Astronomical Journal, '''127''' (2004), pp. 1768–1783 [http://www.boulder.swri.edu/~davidn/papers/irrbig.pdf Full text.]</ref>|group=note}} Đồng thời, Sinope có lẽ không phải là một phần của những gì còn sót lại của cùng một vụ va chạm và thay vào đó bị bắt giữ độc lập.<ref name="Grav2003">Grav, Tommy; Holman, Matthew J.; Gladman, Brett J.; Aksnes, Kaare ''Photometric survey of the irregular satellites'', Icarus, '''166''',(2003), pp. 33-45. [http://arxiv.org/abs/astro-ph/0301016 Preprint]</ref> Sự khác biệt trong màu sắc giữa các vật thể (xám đối với Pasiphae, đỏ nhạt đối với Callirrhoe và Megaclite) cũng gợi ra rằng nhóm có lẽ có nguồn gốc phức tạp hơn thay vì một vụ va chạm duy nhất.<ref name="Grav2003"/> [[Tập tin:TheIrregulars_JUPITER_Pasiphae_i.svg|phải|nhỏ|300x300px|Biểu đồ này so sánh độ phân tán rộng của nhóm Pasiphae (màu đỏ) với nhóm thu gọn hơn là Ananke (xanh biển) và Carme (xanh lá).]] == Ghi chú == {{tham khảo|group=note}} == Tham khảo == {{tham khảo}} {{Các vệ tinh của Sao Mộc}} {{Sao Mộc}} [[Thể loại:Vệ tinh dị hình]] [[Thể loại:Vệ tinh của Sao Mộc]] ijfr55d0gnv9tizlk1s87cev15wmtv0 Deconica 0 7574874 70061704 65799460 2023-05-30T22:54:14Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.4 wikitext text/x-wiki {{Nhan đề nghiêng}} {{Bảng phân loại | image = Psilocybe.montana.-.lindsey.jpg | image_width = 240px | image_caption = ''[[Deconica montana]]'' | regnum = [[Fungi]] | divisio = [[Basidiomycota]] | classis = [[Agaricomycetes]] | ordo = [[Agaricales]] | familia = [[Strophariaceae]] | genus = '''''Deconica''''' | genus_authority = ([[Worthington George Smith|W.G.Sm.]]) [[Petter Karsten|P.Karst.]] (1879) | type_species = | type_species_authority = | synonyms_ref = <ref name="urlMycoBank: Deconica"/> | synonyms = *''Agaricus'' "trib." ''Psilocybe'' <small>[[Elias Magnus Fries|Fr.]] (1821)</small> *''Delitescor'' <small>[[Franklin Sumner Earle|Earle]] (1909)</small> *''Galeropsina'' <small>[[Josef Velenovský|Velen.]] (1947)</small> | subdivision_ranks = Species | subdivision = }} '''''Deconica''''' là một chi nấm trong họ [[Strophariaceae]], thuộc bộ [[Agaricales]]. Chi này đã từng được một vài nhà nghiên cứu công nhận là một chi độc lập, trong đó có [[Rolf Singer]] năm 1951,<ref name=Singer1951/> Dennis và Orton năm 1960,<ref name=Dennis1960/> và Horak năm 1979.<ref name=Horak1979/> ==Danh sách các loài== Nhiều loài trong chi ''Deconica'' được nhà nghiên cứu [[Machiel Noordeloos]] sắp xếp vào trong một công bố năm 2009.<ref name=Noordeloos2009/> {{columns-list|colwidth=30em| *''[[Deconica aequatoriae]]''<ref name="Ramirez-Cruz2012">{{chú thích báo|last1=Ramírez-Cruz |first1=Virginia |last2=Guzmán |first2=Gastón |last3=Guzmán-Dávalos |first3=Laura |title= New combinations in the genus Deconica (Fungi, Basidiomycota, Agaricales)|journal=Sydowia |year=2012 |volume=64 |pages=217–219}}</ref> *''[[Deconica alpestris]]''<ref name="Ramirez-Cruz2012"/> *''[[Deconica angustispora]]''<ref name="Ramirez-Cruz2012"/> *''[[Deconica argentina]]''<ref name="da Silva 2013"/> *''[[Deconica aureicystidiata]]''<ref name="Ramirez-Cruz2013"/> *''[[Deconica bayliasiana]]'' *''[[Deconica caricicola]]'' *''[[Deconica castanella]]'' *''[[Deconica chionophila]]'' *''[[Deconica citrispora]]'' *''[[Deconica coprophila]]'' *''[[Deconica crobula]]'' *''[[Deconica eucalyptina]]'' *''[[Deconica flocculosa]]'' *''[[Deconica goniospora]]''<ref name="Ramirez-Cruz2013"/> *''[[Deconica horizontalis]]'' *''[[Deconica hartii]]'' *''[[Deconica inquilina]]'' *''[[Deconica magica]]'' *''[[Deconica merdaria]]'' *''[[Deconica merdicola]]'' *''[[Deconica micropora]]'' *''[[Deconica moelleri]]'' *''[[Deconica mongolica]]''<ref name="Ma 2014">{{chú thích báo|vauthors=Ma T, Feng Y, Lin XF, Karunarathna SC, Ding WF, Hyde KD |title=''Psilocybe chuxiongensis'', a new bluing species from subtropical China |journal=Phytotaxa |year=2014 |volume=156 |issue=4 |pages=211–20 |doi=10.11646/phytotaxa.156.4.3}}</ref> *''[[Deconica montana]]'' var. ''macrospora'' *''[[Deconica musacearum]]''<ref name="da Silva 2013"/> *''[[Deconica novae-zelandiae]]'' *''[[Deconica neocaledonica]]''<ref name="Ramirez-Cruz2013">{{chú thích báo|vauthors=Ramírez-Cruz V, Guzmán G, Guzmán-Dávalos L |title=Type studies of ''Psilocybe'' sensu lato (Strophariaceae, Agaricales) |journal=Sydowia |year=2013 |volume=65 |pages=277–319}}</ref> *''[[Deconica neorhombispora]]''<ref name="Silva2013">{{chú thích báo|vauthors=Silva PS, Ramírez-Cruz V, Cortés-Pére A, Guzmán G, Guzmán-Dávalos L, ((Silveira RMB)) |title=''Deconica neorhombispora'' (Agaricales, Strophariaceae): new combination and synonym|journal=Sydowia |year=2013 |volume=65 |pages=321–328}}</ref> *''[[Deconica pegleriana]]''<ref name="da Silva 2013"/> *''[[Deconica philipsii]]'' *''[[Deconica phyllogena]]'' *''[[Deconica pratense]]'' *''[[Deconica pseudobullacea]]''<ref name="Ramirez-Cruz2012"/> *''[[Deconica rhomboidospora]]'' *''[[Deconica schoeneti]]'' *''[[Deconica semiinconspicua]]''<ref name="Ramirez-Cruz2012"/> *''[[Deconica singeriana]]''<ref name="da Silva 2013">{{chú thích báo |author=da Silva PS. |title=Os gêneros Deconica (W.G.Sm.) P.Karst.e Psilocybe (Fr.) P. Kumm. (Agaricales) na região Sul do Brasil: contribuíção á sua filogenia com bases morfológicas, moleculares e químicas |type=Thesis |chapter= |url=http://www.lume.ufrgs.br/bitstream/handle/10183/78755/000892458.pdf |year=2013 |publisher=Universidade Federal do Rio Grande do Sul. Instituto de Biociências. Programa de Pós-Graduação em Botânica. |access-date =ngày 29 tháng 11 năm 2014 |docket= |oclc= }}</ref> *''[[Deconica subcoprophila]]'' *''[[Deconica submaritima]]'' *''[[Deconica subviscida]]'' *''[[Deconica tenax]]'' *''[[Deconica thailandensis]]''<ref name="Ramirez-Cruz2012"/> *''[[Deconica umbrina]]''<ref name="Ramirez-Cruz2012"/> *''[[Deconica velifera]]'' *''[[Deconica venezuelana]]''<ref name="da Silva 2013"/> *''[[Deconica vorax]]'' *''[[Deconica xeroderma]]'' }} ==Xem thêm== *Họ nấm [[Strophariaceae]] {{Portal|Nấm}} {{thể loại Commons}} ==Chú thích== {{tham khảo|refs= <ref name="urlMycoBank: Deconica">{{chú thích web |url=http://www.mycobank.org/MycoTaxo.aspx?Link=T&Rec=17469 |title=''Deconica'' (W.G. Sm.) P. Karst. 1879 |publisher=International Mycological Association |work=MycoBank |access-date =ngày 23 tháng 11 năm 2010}}</ref> <ref name=Singer1951>Lilloa 22: 504. 1951</ref> <ref name=Dennis1960>{{chú thích báo|title=New check list of British agarics and boleti. Parts I, II, III, and IV |journal=Transactions of the British Mycological Society |year=1960 |vauthors=Dennis RW, Orton PD, Hora FB |volume=43 |issue=2 |pages=159–439, 440–59 |url=http://www.cybertruffle.org.uk/cyberliber/59351/0043/002/0159.htm |doi=10.1016/s0007-1536(60)80067-8}}</ref> <ref name=Horak1979>Flora Criptog. Tierra del Fuego 11(6): 243. 1979</ref> <ref name=Noordeloos2009>{{chú thích báo |author=Noordeloos M. |title=The genus ''Deconica'' (W. G. SM.) P. KARST. in Europe – new combinations |journal=Österreichische Zeitschrift für Pilzkunde |year=2009 |volume=18 |pages=207–210 |url=http://www.entoloma.nl/pdf/Noordeloos_Deconica.pdf |format=PDF |access-date=2017-09-30 |archive-date=2011-09-30 |archive-url=https://web.archive.org/web/20110930194126/http://www.entoloma.nl/pdf/Noordeloos_Deconica.pdf |url-status=dead }}</ref> }} [[Thể loại:Strophariaceae]] {{Agaricales-stub}} 3d7ptl7ji33k9dh5dhqs32ae9q6c1vm Methyl Ethyl Ketone 0 7574876 31574141 2017-09-30T15:35:15Z Hugopako 309098 Hugopako đã đổi [[Methyl Ethyl Ketone]] thành [[Butanone]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Butanone]] 0r8v73mv5juf24p5x0req5zuimkdj4s Vệ tinh Troia 0 7575004 31574339 2017-09-30T15:47:55Z Tttrung 272 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Thiên thể Troia]] wikitext text/x-wiki #redirect [[thiên thể Troia]] s7l1cecivnahrtfytxzzkw4t1lby4ae Thăm dò Sao Hỏa 0 7575062 69383518 67939629 2022-12-05T02:36:55Z Kylekhoan0606 887787 /* growthexperiments-addlink-summary-summary:3|0|0 */ wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Curiosity-_front.PNG|nhỏ|300x300px|Một sơ đồ của robot tự hành Curiosity, đã hạ cánh trên sao Hỏa vào năm 2012.]] {| class="infobox" style="width:300px" |+ Các nhiệm vụ còn hoạt động tại sao Hỏa từ năm 2001 đến nay ! scope=col | Year ! scope=col colspan=2 | Missions |- ! 2017 | {{bartable|8||25}} <!-- 2001MO ME Oppy MRO Curio MAVEN MOM TGO --> |- ! 2016 | {{bartable|8||25}} <!-- 2001MO ME Oppy MRO Curio MAVEN MOM TGO --> |- ! 2015 | {{bartable|7||25}} <!-- 2001MO ME Oppy MRO Curio MAVEN MOM --> |- ! 2014 | {{bartable|7||25}} <!-- 2001MO ME Oppy MRO Curio MAVEN MOM --> |- ! 2013 | {{bartable|5||25}} <!-- 2001MO ME Oppy MRO Curio --> |- ! 2012 | {{bartable|5||25}} <!-- 2001MO ME Oppy MRO Curio --> |- ! 2011 | {{bartable|4||25}} <!-- 2001MO ME Oppy MRO --> |- ! 2010 | {{bartable|5||25}} <!-- 2001MO ME Spirit Oppy MRO --> |- ! 2009 | {{bartable|5||25}} <!-- 2001MO ME Spirit Oppy MRO --> |- ! 2008 | {{bartable|6||25}} <!-- 2001MO ME Spirit Oppy MRO PHX--> |- ! 2007 | {{bartable|5||25}} <!-- 2001MO ME Spirit Oppy MRO --> |- ! 2006 | {{bartable|6||25}} <!-- MGS 2001MO ME Spirit Oppy MRO --> |- ! 2005 | {{bartable|5||25}} <!-- MGS 2001MO ME Spirit Oppy --> |- ! 2004 | {{bartable|5||25}} <!-- MGS 2001MO ME Spirit Oppy --> |- ! 2003 | {{bartable|3||25}} <!-- MGS 2001MO ME --> |- ! 2002 | {{bartable|2||25}} <!-- MGS 2001MO --> |- ! 2001 | {{bartable|2||25}} <!-- MGS 2001MO --> |} {| class="infobox" style="width:300px" |+ Tàu vũ trụ hoạt động tại sao Hỏa giai đoạn 1971-2000 ! scope=col | Year ! scope=col colspan=2 | Spacecraft |- ! 2000 | {{bartable|1||25}} <!-- MGS--> |- ! 1999 | {{bartable|1||25}} <!-- MGS--> |- ! 1998 | {{bartable|1||25}} <!-- MGS--> |- ! 1997 | {{bartable|2||25}} <!-- MGS MPathfinder+Sojourner--> |- ! 1990–1996 | {{bartable|0||25}} <!-- --> |- ! 1989 | {{bartable|1||25}} <!-- Phobos2 --> |- ! 1983–1988 | {{bartable|0||25}} <!-- --> |- ! 1982 | {{bartable|1||25}} <!-- Vik1L --> |- ! 1981 | {{bartable|1||25}} <!-- Vik1L --> |- ! 1980 | {{bartable|3||25}} <!-- Vik1o Vik1L Vik2L --> |- ! 1979 | {{bartable|3||25}} <!-- Vik1o Vik1L Vik2L --> |- ! 1978 | {{bartable|4||25}} <!-- Vik1o Vik1L Vik2o Vik2L --> |- ! 1976 | {{bartable|4||25}} <!-- Vik1o Vik1L Vik2o Vik2L --> |- ! 1975 | {{bartable|4||25}} <!-- Vik1o Vik1L Vik2o Vik2L --> |- ! 1974 | {{bartable|3||25}} <!-- Mars5 Mars6l Mars6fb --> |- ! 1973 | {{bartable|0||25}} |- ! 1972 | {{bartable|3||25}} <!-- Mars2o Mars3o Mariner9 --> |- ! 1971 | {{bartable|5||25}} <!-- Mars2o Mars2l Mars3o Mars 3l Mariner9 --> |} '''Thăm dò sao Hỏa''' là việc nghiên cứu sao Hỏa bằng các tàu vũ trụ. Tàu thám hiểm được gửi từ [[Trái Đất]] đến sao Hỏa từ vào cuối [[thế kỷ 20]], đã mang lại một sự gia tăng kiến thức mạnh mẽ về [[sao Hỏa]], tập trung chủ yếu vào sự hiểu biết địa chất và [[Khả năng sinh sống trên hành tinh|tiềm năng hỗ trợ cuộc sống con người trên hành tinh này]].<ref name="SCI-20140124a" /> == Trạng thái hiện thời == Kỹ thuật giao thông liên hành tinh là rất phức tạp và việc thăm dò [[Sao Hỏa]] đã trải qua một tỷ lệ thất bại cao, đặc biệt là những nỗ lực ban đầu. Khoảng 2/3 của tất cả các tàu vũ trụ bay đến sao Hỏa đã thất bại trước khi hoàn thành nhiệm vụ và một số đã thất bại trước khi thực hiện những quan sát đầu tiên. Một số nhiệm vụ đã gặp phải thành công bất ngờ, chẳng hạn như cặp đôi [[Mars Exploration Rover|Mars Exploration Rovers]], đã hoạt động thêm hàng năm trời so với thiết kế của nó.<ref>{{chú thích web|url=http://science.nationalgeographic.com/science/space/space-exploration/mars-exploration-article/|title=Mars Exploration, Mars Rovers Information, Facts, News, Photos – National Geographic|last=Society|first=National Geographic|website=National Geographic|access-date = ngày 4 tháng 3 năm 2016}}</ref> Vào ngày 24 tháng 10 năm 2016, hai chiếc xe tự hành khoa học có mặt trên bề mặt của sao Hỏa đã phát tín hiệu trở lại Trái Đất (''Opportunity'' của nhiệm vụ ''Mars Exploration Rover'' và ''Curiosity'' của nhiệm vụ ''[[Phòng thí nghiệm khoa học Sao Hỏa|Mars Science Laboratory]]'' ), với sáu vệ tinh quay quanh hành tinh này: ''Mars Odyssey'', ''Mars Express'', ''[[Mars Reconnaissance Orbiter]]'', ''[[Mars Orbiter Mission]]'', [[MAVEN]], và Trace Gas Orbiter, đã đóng góp một lượng lớn thông tin về sao Hỏa. Không có nhiệm vụ mang mẫu về Trái Đất nào đã được thực hiện cho sao Hỏa và một sứ mệnh mang mẫu vật về từ [[Vệ tinh tự nhiên|vệ tinh]] [[Phobos (vệ tinh)|Phobos]] (''[[Fobos-Grunt]]'') đã thất bại.<ref name=":0">{{chú thích web|url=http://www.space.com/13558-historic-mars-missions.html|title=A Brief History of Mars Missions {{!}} Mars Exploration|website=Space.com|access-date = ngày 4 tháng 3 năm 2016}}</ref> Vào ngày 24 tháng 1 năm 2014, [[NASA]] báo cáo rằng các nghiên cứu hiện tại trên hành tinh sao Hỏa bởi  các xe tự hành ''Curiosity'' và ''Opportunity'' sẽ tìm kiếm bằng chứng của cuộc sống cổ xưa, bao gồm một [[sinh quyển]] dựa trên [[sinh vật tự dưỡng]], [[sinh vật hóa dưỡng]] và/hoặc các [[vi sinh vật]], cũng như nguồn nước cổ xưa, bao gồm cả môi trường lưu vực sông-hồ ([[đồng bằng]] liên quan đến [[sông]] hoặc [[hồ]]) mà có thể có [[Khả năng sinh sống trên hành tinh|khả năng sinh sống]].<ref name="SCI-20140124a">{{chú thích tạp chí |last=Grotzinger |first=John P. |title=Introduction to Special Issue – Habitability, Taphonomy, and the Search for Organic Carbon on Mars |url=http://www.sciencemag.org/content/343/6169/386 |journal=[[Science (journal)|Science]] |date=ngày 24 tháng 1 năm 2014 |volume=343 |number=6169 |pages=386–387 |doi=10.1126/science.1249944 |access-date =ngày 24 tháng 1 năm 2014 |bibcode=2014Sci...343..386G |pmid=24458635}}</ref><ref name="SCI-20140124special">{{chú thích tạp chí |authors=Various |title=Special Issue - Table of Contents - Exploring Martian Habitability |url=http://www.sciencemag.org/content/343/6169.toc#SpecialIssue |date=ngày 24 tháng 1 năm 2014|journal=[[Science (journal)|Science]] |volume=343 |number=6169 |pages=345–452 |access-date = ngày 24 tháng 1 năm 2014}}</ref><ref name="SCI-20140124">{{chú thích tạp chí |authors=Various |title=Special Collection – Curiosity – Exploring Martian Habitability |url=http://www.sciencemag.org/site/extra/curiosity/|date=ngày 24 tháng 1 năm 2014 |journal=[[Science (journal)|Science]] |access-date = ngày 24 tháng 1 năm 2014}}</ref><ref name="SCI-20140124c">{{chú thích tạp chí |author=Grotzinger, J.P. |display-authors=etal |title=A Habitable Fluvio-Lacustrine Environment at Yellowknife Bay, Gale Crater, Mars |url=http://www.sciencemag.org/content/343/6169/1242777 |date=ngày 24 tháng 1 năm 2014 |journal=[[Science (journal)|Science]] |volume=343 |number=6169 |doi=10.1126/science.1242777 |access-date = ngày 24 tháng 1 năm 2014 |bibcode = 2014Sci...343A.386G |pmid=24324272 |pages=1242777}}</ref> Việc tìm kiếm bằng chứng [[Khả năng sinh sống trên hành tinh|khả năng sinh sống]], [[mồ học]] (liên quan đến [[hóa thạch]]), và cacbon hữu cơ trên hành sao Hỏa trở thành mục tiêu chính của NASA.<ref name="SCI-20140124a" /> [[Tập tin:Mars Landing Sites.ogv|thumb|320px|left|Vị trí hạ cánh của mỗi sứ mệnh sao Hỏa có thể được nhìn thấy trên mô hình thiên thể xoay này.]] {{clear}} ==Hệ thống sao Hỏa== Sao Hỏa từ lâu đã là chủ đề quan tâm của con người. Quan sát kính thiên văn ban đầu cho thấy những thay đổi màu sắc trên bề mặt được cho là do thảm thực vật theo mùa và các tính năng tuyến tính rõ ràng được quy cho thiết kế thông minh. Các quan sát bằng kính thiên văn nữa sau đó tìm thấy hai [[vệ tinh tự nhiên]], [[Phobos (vệ tinh)|Phobos]] và [[Deimos (vệ tinh)|Deimos]], những khối băng ở cực bắc và điểm đặc trưng hiện nay là Olympus Mons, ngọn núi cao nhất của [[Hệ Mặt Trời|hệ mặt trời]]. Những khám phá này đã thu hút sự quan tâm sâu sắc hơn đến nghiên cứu và khám phá ra hành tinh đỏ này. Sao Hỏa là một hành tinh đá, giống như Trái Đất, hình thành cùng một khoảng thời gian, nhưng với đường kính chỉ bằng một nửa của Trái Đất và một bầu khí quyển mỏng hơn, với bề mặt lạnh và giống sa mạc.<ref>{{chú thích web | last=Sheehan | first=William | url=http://www.uapress.arizona.edu/onlinebks/mars/contents.htm | title=The Planet Mars: A History of Observation and Discovery | publisher=The University of Arizona Press, Tucson | year=1996 | access-date=ngày 15 tháng 2 năm 2009 | archive-date=2009-06-01 | archive-url=https://web.archive.org/web/20090601041317/http://www.uapress.arizona.edu/onlinebks/mars/contents.htm | url-status=dead }}</ref> == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} ==Sách tham khảo== * ''Mars – A Warmer, Wetter Planet'' by Jeffrey S. Kargel (published July 2004; {{ISBN|978-1-85233-568-7}}) * ''The Compact NASA Atlas of the Solar System'' by Ronald Greeley and Raymond Batson (published January 2002; {{ISBN|0-521-80633-X}}) * ''Mars: The NASA Mission Reports'' / edited by Robert Godwin (2000) {{ISBN|1-896522-62-9}} ==Liên kết ngoài== {{Thể loại Commons|Mars exploration}} *[http://mars.nasa.gov/ NASA Mars exploration website] *[http://www.scientificamerican.com/report/mars-exploration/ Mars Exploration] [[Scientific American]] Maps and Articles *[http://www.spacedaily.com/news/mars-future-05f.html Next on Mars] (Bruce Moomaw, Space Daily, ngày 9 tháng 3 năm 2005): An extensive overview of NASA's Mars exploration plans *[http://www.mentallandscape.com/C_CatalogMars.htm Catalog of Soviet Mars images] Collection of Russian Mars probes' images. *[http://www.phy6.org/stargaze/Smars1.htm Simplified study of orbits to land on Mars and return to Earth] (High School level) *[http://www.planetary.org/explore/space-topics/mars/ Planetary Society Mars page] {{Sao Hỏa}} [[Thể loại:Thám hiểm Sao Hỏa| ]] mwghkkvn7c6efapxhrt2mft89ivlecg Điểm Troia 0 7575065 31574412 2017-09-30T15:55:03Z Tttrung 272 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Thiên thể Troia]] wikitext text/x-wiki #redirect [[thiên thể Troia]] s7l1cecivnahrtfytxzzkw4t1lby4ae Các điểm Troia 0 7575077 31574424 2017-09-30T15:56:10Z Tttrung 272 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Thiên thể Troia]] wikitext text/x-wiki #redirect [[thiên thể Troia]] s7l1cecivnahrtfytxzzkw4t1lby4ae Lý thuyết vụ va chạm lớn 0 7575084 31574432 2017-09-30T15:56:40Z Tttrung 272 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Giả thuyết vụ va chạm lớn]] wikitext text/x-wiki #redirect [[giả thuyết vụ va chạm lớn]] tahd2grkevlm5i5mcpy4vdrdz5fnen6 Methyl acrylat 0 7575106 70937104 69218452 2023-12-03T09:27:55Z Duyhung150 889341 wikitext text/x-wiki {{Dịch máy}}{{Phân biệt|Methyl methacrylat}}{{Thông tin hóa chất|tên=Methyl acrylat|tên khác=Methyl acrylat<br/>Methyl propenoate<br/>Methoxycarbonylethylene<br/>Curithane 103<ref name="pubchem" />|danh pháp IUPAC=Methyl prop-2-enoate<ref name="pubchem">{{chú thích web | url=https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/summary/summary.cgi?cid=7294 | title=methyl acrylate - Compound Summary | work=PubChem | access-date =ngày 30 tháng 6 năm 2012}}</ref>|Section1={{Thông tin hóa chất/nhận dạng | SMILES = C=CC(OC)=O | CASNo_Ref = {{cascite|correct|CAS}} | số CAS = 96-33-3 | UNII_Ref = {{fdacite|correct|FDA}} | UNII = WC487PR91H | KEGG_Ref = {{keggcite|changed|kegg}} | KEGG = C19443 | ChEMBL_Ref = {{ebicite|correct|EBI}} | ChEMBL = 9019 | PubChem = 7294 | ChemSpiderID_Ref = {{chemspidercite|correct|chemspider}} | ChemSpiderID = 7022 | InChI = 1/C4H6O2/c1-3-4(5)6-2/h3H,1H2,2H3 | InChIKey = BAPJBEWLBFYGME-UHFFFAOYAO | StdInChI_Ref = {{stdinchicite|correct|chemspider}} | StdInChI = 1S/C4H6O2/c1-3-4(5)6-2/h3H,1H2,2H3 | StdInChIKey_Ref = {{stdinchicite|correct|chemspider}} | StdInChIKey = BAPJBEWLBFYGME-UHFFFAOYSA-N }}|Section2={{Thông tin hóa chất/thuộc tính | C=4 | H=6 | O=2 | bề ngoài = Chất lỏng không màu | mùi = Chát<ref name=PGCH>{{PGCH|0394}}</ref> | khối lượng riêng = 0.95 g/cm<sup>3</sup><ref name=GESTIS>{{GESTIS|ZVG=13020}}</ref> | độ hòa tan = 5 g/100 mL | MeltingPtC = -74 | MeltingPt_ref = <ref name=GESTIS/> | BoilingPtC = 80 | BoilingPt_ref = <ref name=GESTIS/> | áp suất hơi = 65 mmHg (20°C)<ref name=PGCH/> }}|Section7={{Thông tin hóa chất/độc hại | MainHazards = Có hại (Xn); Rất dễ cháy (F+) | ExternalSDS = [http://msds.chem.ox.ac.uk/ME/methyl_acrylate.html Oxford MSDS] | FlashPtC = -3 | FlashPt_ref = <ref name=GESTIS/> | IDLH = 250 ppm<ref name=PGCH/> | LC50 = 3575 ppm (chuột)<br/>1350 ppm (chuột, 4 giờ)<br/>1000 ppm (chuột, 4 giờ)<br/>2522 ppm (thỏ, 1 giờ)<ref name=IDLH>{{IDLH|96333|Methyl acrylate}}</ref> | PEL = TWA 10 ppm (35 mg/m<sup>3</sup>) [da]<ref name=PGCH/> | REL = TWA 10 ppm (35 mg/m<sup>3</sup>) [da]<ref name=PGCH/> | ExploLimits = 2.8–25%<ref name=PGCH/> }}|hình trái 1=Methyl acrylate.png|hình phải 1=Methyl acrylate molecule ball.png|ImageSizeL1=110 px|ImageSizeR1=135 px}} '''Methyl acrylat''' là một [[hợp chất hữu cơ]], còn là [[Este|este methyl]] của [[axit acrylic]]. Nó là chất lỏng không màu với mùi chát đặc trưng được sản xuất chủ yếu để làm sợi [[acrylate]], chất dệt thảm tổng hợp<ref name="Ullmann">Takashi Ohara, Takahisa Sato, Noboru Shimizu, Günter Prescher Helmut Schwind, Otto Weiberg, Klaus Marten, Helmut Greim "Acrylic Acid and Derivatives" trong Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry 2003, Wiley-VCH, Weinheim. {{DOI|10.1002/14356007.a01_161.pub2}}</ref>, thuốc thử trong việc tổng hợp các loại thuốc trung gian khác nhau. == Sản xuất == Phản ứng công nghiệp chuẩn để sản xuất methyl acrylat là [[Este|este hóa]] với [[methanol]] trong quá trình xúc tác [[axit]] ([[axit sulfuric]], [[axit p-toluen sulfonic]] hoặc chất trao đổi [[ion]] [[Acid|axit]]<ref>{{Chú thích web|url=http://www.amberlyst.com/acrylate.htm|title=Esterification: Acrylate esters (MA, EA, BA, MMA, 2-EHA)|access-date = ngày 21 tháng 2 năm 2013 |publisher=amberlyst.com}}</ref>). Quá trình [[transesterification]] xảy ra bởi vì [[methanol]] và methyl acrylat tạo ra [[hỗn hợp đẳng phí]] có nhiệt độ sôi thấp (62-63&nbsp;°C).<ref>{{OrgSynth|author=Chessie E. Rehberg|year=1955|title=n-Butyl acrylate|volume=26|pages=18|collvol=3|collvolpages=146|prep=CV3P0146}}</ref> Tài liệu bằng sáng chế <ref>{{Ref patent|country=US|number=3925463|title=Process for the Production of Methyl Acrylate|pubdate = ngày 9 tháng 12 năm 1975 |assign1=Societá Italiana Resine S.I.R., S.p.A.|invent1=Natale Ferlazzo,}}</ref> có mô tả đến một lộ trình one-pot (một bình) liên quan đến quá trình [[Oxy hóa khử|oxy hóa]] của [[Propylen|propene]] hoặc [[Acrolein|2-propenal]] với [[oxy]] khi có mặt [[methanol]].  === Phương pháp khác === Methyl acrylat có thể được điều chế bằng cách khử [[brom]] hóa methyl [[2,3-dibromopropanoat]] với [[kẽm]]<ref name="Beilstein">F. Beilstein: ''Handbuch der organischen Chemie'', 3. Auflage, 1. Band. Verlag Leopold Voss, 1893, S. 501. [http://www26.us.archive.org/stream/handbuchderorgan00beil#page/500/mode/2up Volltext].</ref>. Methyl acrylat được hình thành với hiệu suất tốt trong [[Chưng khô|quá trình chưng khô]] [[methyl lactat]] với [[ethenone]] (ketene).<ref>{{Ref patent|country=US|number=2417748|title=Preparation of Methyl Acrylate|pubdate = ngày 18 tháng 3 năm 1947 |assign1=Eastman Kodak Company}}</ref> Methyl lactat là một "[[Hóa học xanh|hóa chất xanh]]". Một bằng sáng chế khác <ref>{{Ref patent|country=US|number=5250729|title=Process for preparing unsaturated carboxylic acid or ester thereof|assign1=[[Mitsubishi Gas Chemical Company]]|invent1=Takafumi Abe, Shinichi Hieda}}</ref> mô tả sự khử nước của [[methyl lactate]] trên [[zeolit]]. [[Hydrocacboxyl hóa]] [[acetylen]] có [[xúc tác]] [[niken tetracacbonyl]] với [[Cacbon monoxit|carbon monoxide]] với sự tham gia của [[methanol]] cũng cho ra methyl acrylat.<ref>W. Reppe, J. Liebigs Ann. Chem., 582 (1), 116-132 (1953)</ref> Phản ứng của [[Metyl fomat|metyl formate]] với [[acetylen]] với sự hiện diện của các chất xúc tác [[kim loại chuyển tiếp]] cũng ra được methyl acrylat.<ref>{{Ref patent|country=US|number=6022990|title=Method for synthesizing methyl acrylate|pubdate = ngày 8 tháng 2 năm 2000 |assign1=Chengdu Institute of Organic Chemistry|invent1=Zhao-Tie Liu, Jia-Qi Zhang, Xian-Gui Yang}}</ref> Cả hai, việc phân tách rượu của [[propiolactone]] với [[methanol]] cũng như việc phân tách [[methanol]] của [[acrylonitrile]] bằng [[dung môi]] [[acrylamide sulfate]] xảy ra ngay lập tức <ref>H.-J. Arpe, ''Industrielle Organische Chemie'', 6. Aufl., Wiley-VCH Verlag, Weinheim, 2007, {{ISBN|978-3-527-31540-6}}.</ref> cũng đã được chứng minh nhưng quá trình này đã lỗi thời. == Ứng dụng == Methyl acrylat sau [[butyl acrylate]] và [[ethyl acrylate]] là [[este acrylic]] quan trọng thứ ba có sản lượng hàng năm trên toàn thế giới khoảng 200.000 tấn/năm. Methyl acrylat phản ứng xúc tác bởi các [[Acid và base Lewis|base Lewis]] trong [[phản ứng cộng Michael]] với các [[amin]] cho dẫn xuất [[β-alanin]] cao, tạo ra [[chất hoạt động bề mặt]] lưỡng tính khi các [[amin]] chuỗi dài được sử dụng còn chức năng [[este]] bị [[thủy phân]] sau đó. [[Tập tin:Amphotere_beta-Alanine.svg|Amphotere beta-Alanine]] Methyl acrylat được sử dụng để điều chế [[Axit 2-dimethylaminoethyl acrylate|axit 2-dimethylaminoethyl acrylat]] bằng phản ứng [[transesterification]] với [[dimethylaminoethanol]] với số lượng đáng kể trên 50.000 tấn / năm.<ref>{{Ref patent|number=2010136696|title=Composition Including Dialkyl Tin Oxide and Use Thereof as a Transesterification Catalyst for the Synthesis of (meth)acrylic Esters|pubdate = ngày 2 tháng 12 năm 2010 |assign1=[[Arkema]] France}}</ref> Methyl acrylat được sử dụng như là [[comonomer]] trong quá trình polymer hóa với nhiều loại monomer acrylic và vinyl. Làm như vậy, nó có nhiều cách sử dụng tương tự như [[ethyl acrylat]]e.<ref>DOW Methyl acrylate, Product Safety Assessment.</ref> Khi dùng methyl acrylat làm [[comonomer]] cho ra kết quả [[sơn acrylic]] cứng và [[Độ giòn|giòn]] hơn những loại sơn có acrylate tương đồng. [[Phản ứng trùng hợp|Phản ứng đồng trùng hợp]] methyl acrylat với [[:en:Acrylonitrile|acrylonitrile]] cải thiện khả năng xử lý nóng chảy của chúng đối với các sợi, có thể là đã được sử dụng làm tiền thân cho [[Sợi carbon|sợi cacbon]].<ref name="DOI10.1016/S0032-3861(02)00330-0">{{chú thích/core|Surname1=V. A. Bhanu et al.|Authorlink1=|EditorSurname1=|Periodical=[[Polymer (Zeitschrift)|Polymer]]|Title=Synthesis and characterization of acrylonitrile methyl acrylate statistical copolymers as melt processable carbon fiber precursors|Edition=|Volume=43|Issue=18|Publisher=|PublicationPlace=|Year=|At=pp.&nbsp;4841–4850|IncludedWorkTitle=|ISBN=|ISSN=|Date=|TransItalic=|language=de|Other=|ARXIV=|DOI=10.1016/S0032-3861(02)00330-0|URL=[https://www.researchgate.net/profile/Don_Baird2/publication/229126444_Synthesis_and_characterization_of_acrylonitrile_methyl_acrylate_statistical_copolymers_as_melt_processable_carbon_fiber_precursors/links/00b7d539bb1f56e4e6000000.pdf?inViewer=true PDF]|AccessDate=|Comment=<!---->}} </ref> Acrylate cũng được sử dụng điều chế các [[dendrimer]] [[poly (amidoamine)]] (PAMAM) thông thường bằng cách [[bổ sung Michael]] với amin sơ cấp. Methyl acrylat là tiền chất của sợi được dệt để làm thảm. Do xu hướng polymer hóa, các mẫu điển hình có chứa các chất ức chế như [[hydroquinone]]. == Phản ứng == Methyl acrylat là một chất [[Bổ sung Michael|nhận Michael]] cổ điển, có nghĩa là nó thêm các [[nucleophile]] vào cuối của nó. Ví dụ, khi có mặt của một chất [[xúc tác]] [[Base (hóa học)|base]], nó thêm [[hydro sulfide]] để cho [[thioether]]:<ref>{{OrgSynth|author=Edward A. Fehnel and Marvin Carmack|year=1950|title=Methyl-β-dipropionate|volume=30|pages=65|collvol=4|collvolpages=669|prep=CV4P0669}}</ref> : 2 CH<sub>2</sub>CHCO<sub>2</sub>CH<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>S → S(CH<sub>2</sub>CH<sub>2</sub>CO<sub>2</sub>CH<sub>3</sub>)<sub>2</sub> Nó cũng tích cực hoạt dộng trong [[phản ứng Diels-Alder]]. == Độ an toàn == Methyl acrylat là độc tố cấp tính với [[Liều gây chết trung bình|LD<sub>50</sub>]] (chuột, miệng) 300&nbsp;mg/kg và [[TLV]] 10 ppm. == Tham khảo == {{tham khảo}} [[Thể loại:Monome]] o2upq1c3o1stei95w5y41u0rzzb5wqp Nhóm Carme 0 7575124 69650724 67826246 2023-02-07T00:39:34Z Dangvantai987 842911 /* growthexperiments-addlink-summary-summary:2|0|0 */ wikitext text/x-wiki '''Nhóm Carme''' là một nhóm các [[vệ tinh tự nhiên]] [[Vệ tinh dị hình|dị hình]] [[chuyển động nghịch hành]] của [[Sao Mộc]] mà có quỹ đạo tương tự với vệ tinh [[Carme (vệ tinh)|Carme]] và được cho là có một nguồn gốc chung. [[Bán trục lớn]] (khoảng cách tới Sao Mộc) của chúng nằm trong khoảng từ 22.9 đến 24.1 [[Gigamét|Gm]], [[độ nghiêng quỹ đạo]] trong khoảng từ 164.9° đến 165.5°, và [[độ lệch tâm quỹ đạo]] trong khoảng từ 0.23 đến 0.27 (với một ngoại lệ). [[Tập tin:TheIrregulars_JUPITER_GROUPS.svg|nhỏ|375x375px|Biểu đồ này biểu thị những vệ tinh dị hình lớn nhất của Sao Mộc. Vị trí của nhóm Carme được hiển thị bởi sự hiện diện của vệ tinh Carme ở giữa bên dưới. Vị trí của một vật thể ở trục hoành thể hiện khoảng cách của nó tới Sao Mộc. Trục tung thể hiện [[độ nghiêng quỹ đạo]]. [[Độ lệch tâm quỹ đạo]] được thể hiện bằng cách đường màu vàng cho thấy khoảng cách tối đa và tối thiểu tới Sao Mộc. Các vòng tròn cho thấy kích cỡ của một vật thể khi so sánh với nhau.]] Các thành viên chủ chốt bao gồm (từ lớn nhất tới nhỏ nhất):<ref name="SheppardJewittPorco2004"> [[Scott S. Sheppard]], [[David C. Jewitt]], [[Carolyn Porco]] ''Jupiter's outer satellites and Trojans'', In: ''Jupiter. The planet, satellites and magnetosphere.'' Edited by Fran Bagenal, Timothy E. Dowling, William B. McKinnon. Cambridge planetary science, Vol. 1, Cambridge, UK: Cambridge University Press, {{ISBN|0-521-81808-7}}, 2004, p. 263 - 280 [http://www.ifa.hawaii.edu/~jewitt/papers/JUPITER/JSP.2003.pdf Full text(pdf).] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20070614045102/http://www.ifa.hawaii.edu/~jewitt/papers/JUPITER/JSP.2003.pdf|date=ngày 14 tháng 6 năm 2007}}</ref><ref name="Nesvorny2004"> David Nesvorný, Cristian Beaugé, and Luke Dones ''Collisional Origin of Families of Irregular Satellites'', The Astronomical Journal, '''127''' (2004), pp. 1768–1783 [http://www.boulder.swri.edu/~davidn/papers/irrbig.pdf Full text.]</ref> [[Tập tin:TheIrregulars_JUPITER_Carme_CORE.svg|phải|nhỏ|300x300px|Biểu đồ này so sánh các yếu tố quỹ đạo và kích cỡ tương đối của các thành viên cốt lõi của nhóm Carme. Trục hoành biểu thị khoảng cách trung bình của chúng tới Sao Mộc, trục tung biểu thị độ nghiêng quỹ đạo, và các vòng tròn thể hiện kích cỡ tương đối của chúng.]] * Carme (vệ tinh lớn nhất, được lấy để đặt tên cho nhóm) * [[Taygete (vệ tinh)|Taygete]] * [[Eukelade (vệ tinh)|Eukelade]]<ref name="N04">Listed by Nesvorný 2004 as a ''possible'' member, not listed by Sheppard 2004; the orbital elements confirmed by Jacobson 2004</ref> * [[Jupiter LVII]]<ref name="N04"/> * [[Chaldene (vệ tinh)|Chaldene]] * [[Isonoe (vệ tinh)|Isonoe]] * Kalyke (đỏ hơn một cách đáng kể so với các vệ tinh khác) * [[Erinome (vệ tinh)|Erinome]] * [[Aitne (vệ tinh)|Aitne]] * [[Kale (vệ tinh)|Kale]] * [[Pasithee (vệ tinh)|Pasithee]] * [[S/2003 J 9]] (có khả năng)<ref name="N04"/> [[Hiệp hội Thiên văn Quốc tế]] (IAU) để dành những cái tên có kết thúc là '''-e''' cho tất cả các vệ tinh chuyển động nghịch hành, bao gồm cả những thành viên của nhóm này. == Nguồn gốc == Mức độ phân tán thấp của các yếu tố quỹ đạo [[Số bình quân|trung bình]]<sup>1</sup> trong số các thành viên chủ chốt (nhóm bị phân chia bởi ít hơn 700,000&nbsp;km đối với bán trục lớn và ít hơn 0.7° đối với độ nghiêng quỹ đạo) cho thấy rằng nhóm Carme có thể từng là một thiên thể duy nhất bị vỡ ra bởi một vụ va chạm. Sự phân tán có thể được giải thích bởi một xung động vận tốc rất nhỏ (5 < δV < 50&nbsp;m/s).<ref name="Nesvorny2003">David Nesvorný, Jose L. A. Alvarellos, Luke Dones, and Harold F. Levison ''Orbital and Collisional Evolution of the Irregular Satellites'', The Astronomical Journal,'''126''' (2003), pages 398–429. [http://www.journals.uchicago.edu/AJ/journal/issues/v126n1/202528/202528.web.pdf (pdf)] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20200415190214/https://www.journals.uchicago.edu/AJ/journal/issues/v126n1/202528/202528.web.pdf |date=2020-04-15 }}</ref> Thiên thể gốc có khả năng có kích cỡ khoảng của vệ tinh Carme, đường kính 46&nbsp;km; 99% khối lượng của nhóm vẫn nằm trong vệ tinh Carme.<ref>{{chú thích tạp chí | last = Sheppard | first = Scott S. | authorlink = Scott S. Sheppard |author2=Jewitt, David C. |authorlink2=David C. Jewitt | title = An abundant population of small irregular satellites around Jupiter | journal = Nature | volume = 423 | pages = 261–263 | date = ngày 5 tháng 5 năm 2003 | doi = 10.1038/nature01584 | pmid = 12748634 | issue = 6937 |bibcode = 2003Natur.423..261S }}</ref> Màu sắc đã biết cũng hỗ trợ thêm cho giả thiết nguồn gốc chung: tất cả<sup>2</sup> vệ tinh có màu đỏ nhạt, với [[chỉ mục màu]] B-V= 0.76 và V-R= 0.47<ref name="Grav2003">Grav, Tommy; Holman, Matthew J.; Gladman, Brett J.; Aksnes, Kaare ''Photometric survey of the irregular satellites'', Icarus, '''166''',(2003), pp. 33-45. [http://arxiv.org/abs/astro-ph/0301016 Preprint]</ref> và [[Phổ điện từ|phổ]] [[Tia hồng ngoại|hồng ngoại]], tương tự với [[tiểu hành tinh]] loại D.<ref name="Grav2004">Tommy Grav and Matthew J. Holman ''Near-Infrared Photometry of the Irregular Satellites of Jupiter and Saturn'',The Astrophysical Journal, '''605''', (2004), pp. L141–L144 [http://arxiv.org/abs/astro-ph/0312571 Preprint]</ref> Những dữ liệu này là thống nhất với một tổ tiên từ gia đình Hilda family hoặc một vệ tinh Trojan của Sao Mộc. <sup>1</sup><small>Các tham số [[quỹ đạo mật tiếp]] của các vệ tinh dị hình của Sao Mộc thay đổi rất rộng trong những khoảng thời gian ngắn vì bị nhiễu loạn nhiều bởi Sao Mộc. Ví dụ, những sự thay đổi nhiều tới </small><small>1 Gm đối với bán trục lớn trong 2 năm, 0,3 đối với độ lệch tâm trong 12 năm, và nhiều tới 5° trong 24 năm đã được báo cáo. Các yếu tố quỹ đạo trung bình là những con số bình quân được tính toán bằng </small><small>numerical integration của các yếu tố hiện tại qua một thời gian dài, được sử dụng để quyết định các nhóm động học.</small> <sup>2</sup><small>Với một ngoại lệ là vệ tinh Kalyke, có màu đỏ hơn một cách đáng kể</small>. [[Tập tin:TheIrregulars_JUPITER_Ananke.svg|phải|nhỏ|200x200px|Biểu đồ này cho thấy nhóm Ananke cùng một thang đo với biểu đồ còn lại, mô tả độ phân tán rộng của nó khi so sánh với nhóm Carme rất cô đọng (xem biểu đồ liên quan).]] [[Tập tin:TheIrregulars_JUPITER_Carme.svg|phải|nhỏ|200x200px|Biểu đồ này cho thấy sự cô đọng của nhóm Carme.]] === Tham khảo === {{tham khảo}} {{Các vệ tinh của Sao Mộc}} {{Sao Mộc}} [[Thể loại:Vệ tinh dị hình]] [[Thể loại:Vệ tinh của Sao Mộc]] oo588ycyhnrjna6ntapla0sglkvf0mu Thể loại:Núi Nga 14 7575209 31574576 2017-09-30T16:08:47Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{see also|Thể loại:Dãy núi Nga}} {{Commons category|Mountains of Russia}} [[Thể loại:Địa mạo Nga]] [[Thể loại:Núi theo quốc gia|Nga]] Th…” wikitext text/x-wiki {{see also|Thể loại:Dãy núi Nga}} {{Commons category|Mountains of Russia}} [[Thể loại:Địa mạo Nga]] [[Thể loại:Núi theo quốc gia|Nga]] [[Thể loại:Núi châu Âu theo quốc gia|Nga]] [[Thể loại:Núi châu Á theo quốc gia|Nga]] g9zuv7jci18ombfomlp4unxfeeewv9s Thể loại:Núi châu Á theo quốc gia 14 7575213 31616389 31574581 2017-10-01T21:15:44Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{container cat}} [[Thể loại:Núi châu Á| ]] [[Thể loại:Địa mạo châu Á theo quốc gia| Núi]] 2dq471dvfodmicwcfffzuew9wrcrcm8 Thể loại:Động vật có xương sống có độc 14 7575303 39502814 31574718 2018-04-19T14:34:06Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Động vật có độc|Có xương sống]] [[Thể loại:Động vật có xương sống và con người|Độc]] fwzbk8h3r8k1183tpzo2byyg0owivq1 Thể loại:Động vật không xương sống có độc 14 7575362 31574770 2017-09-30T16:25:02Z 27.204.203.112 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Động vật có độc|Ruột khoang]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Động vật có độc|Ruột khoang]] 87wh4attxv7xit0v79ytfgt8xem1pgx FCRL4 0 7575383 65494966 65440735 2021-08-16T09:20:54Z NDKDDBot 814981 clean up, replaced: {{cite journal → {{chú thích tạp chí (8) wikitext text/x-wiki {{Infobox gene}} '''Protein giống thụ thể Fc 4''' ([[tiếng Anh]]: ''Fc receptor-like protein 4'') là [[protein]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''FCRL4''. FCRL4 là một thụ thể ức chế, biểu hiện trên những tế bào ký ức B cư trú tại vùng biểu mô.<ref name="pmid11290337">{{chú thích tạp chí | vauthors = Hatzivassiliou G, Miller I, Takizawa J, Palanisamy N, Rao PH, Iida S, Tagawa S, Taniwaki M, Russo J, Neri A, Cattoretti G, Clynes R, Mendelsohn C, Chaganti RS, Dalla-Favera R | title = IRTA1 and IRTA2, novel immunoglobulin superfamily receptors expressed in B cells and involved in chromosome 1q21 abnormalities in B cell malignancy | journal = Immunity | volume = 14 | issue = 3 | pages = 277–89 |date=Apr 2001 | pmid = 11290337 | pmc = | doi =10.1016/S1074-7613(01)00109-1 }}</ref><ref name="pmid11493702">{{chú thích tạp chí | vauthors = Davis RS, Wang YH, Kubagawa H, Cooper MD | title = Identification of a family of Fc receptor homologs with preferential B cell expression | journal = Proc Natl Acad Sci U S A | volume = 98 | issue = 17 | pages = 9772–7 |date=Aug 2001 | pmid = 11493702 | pmc = 55528 | doi = 10.1073/pnas.171308498 }}</ref><ref name="entrez">{{chú thích web | title = Entrez Gene: FCRL4 Fc receptor-like 4| url = http://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=83417| access-date = }}</ref> <!-- The PBB_Summary template is automatically maintained by Protein Box Bot. See Template:PBB_Controls to Stop updates. --> {{PBB_Summary | section_title = | summary_text = }} ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Đọc thêm== {{refbegin|2}} {{PBB_Further_reading | citations = *{{chú thích tạp chí | vauthors=Taylor AI, Gould HJ, Sutton BJ, Calvert RA |title=The first avian Ig-like Fc receptor family member combines features of mammalian FcR and FCRL |journal=Immunogenetics |volume=59 |issue= 4 |pages= 323–8 |year= 2007 |pmid= 17273841 |doi= 10.1007/s00251-007-0195-9 }} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Ehrhardt GR, Hsu JT, Gartland L |title=Expression of the immunoregulatory molecule FcRH4 defines a distinctive tissue-based population of memory B cells |journal=J. Exp. Med. |volume=202 |issue= 6 |pages= 783–91 |year= 2005 |pmid= 16157685 |doi= 10.1084/jem.20050879 | pmc=2212938 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Jöhrens K, Shimizu Y, Anagnostopoulos I |title=T-bet-positive and IRTA1-positive monocytoid B cells differ from marginal zone B cells and epithelial-associated B cells in their antigen profile and topographical distribution |journal=Haematologica |volume=90 |issue= 8 |pages= 1070–7 |year= 2006 |pmid= 16079106 |doi= |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Falini B, Tiacci E, Pucciarini A |title=Expression of the IRTA1 receptor identifies intraepithelial and subepithelial marginal zone B cells of the mucosa-associated lymphoid tissue (MALT) |journal=Blood |volume=102 |issue= 10 |pages= 3684–92 |year= 2004 |pmid= 12881317 |doi= 10.1182/blood-2003-03-0750 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Guselnikov SV, Ershova SA, Mechetina LV |title=A family of highly diverse human and mouse genes structurally links leukocyte FcR, gp42 and PECAM-1 |journal=Immunogenetics |volume=54 |issue= 2 |pages= 87–95 |year= 2002 |pmid= 12037601 |doi= 10.1007/s00251-002-0436-x |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Miller I, Hatzivassiliou G, Cattoretti G |title=IRTAs: a new family of immunoglobulinlike receptors differentially expressed in B cells |journal=Blood |volume=99 |issue= 8 |pages= 2662–9 |year= 2002 |pmid= 11929751 |doi=10.1182/blood.V99.8.2662 |display-authors=etal}} }} {{refend}} <!-- The PBB_Controls template provides controls for Protein Box Bot, please see Template:PBB_Controls for details. --> {{PBB_Controls | update_page = yes | require_manual_inspection = no | update_protein_box = yes | update_summary = yes | update_citations = yes }} [[Thể loại:Thụ thể Fc]] [[Thể loại:Protein người]] [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] {{gene-1-stub}} bu60zq0s9z9v7hj5q94gzd6r4lwp2ad Thalassa (vệ tinh) 0 7575421 67232237 66465326 2021-12-02T18:37:08Z NhacNy2412 692475 Xóa tham số thừa, ký tự thừa trong tham số wikitext text/x-wiki {{Thông tin hành tinh |name=Thalassa |image=Neptune_Trio.jpg |caption=Ảnh chụp vệ tinh Thalassa bởi tàu Voyager 2 (1989 N5), cộng với vệ tinh [[Naiad (vệ tinh)|Naiad]] (1989 N6) và vệ tinh [[Despina (vệ tinh)|Despina]] (1989 N3) |discoverer=[[Richard J. Terrile]]<ref name="Willman-Neptune" /> và Voyager Imaging Team |discovered=tháng 9 năm 1989 |epoch=18 tháng 8 năm 1989 |semimajor=50 075 ± 1 km |eccentricity=0.0002 ± 0.0002 |period=0.31148444 ± 0.00000006 d |inclination={{ubl | 0.21 ± 0.02° (so với xích đạo của Sao Hải Vương) | 0.21° (to local [[Laplace plane]]) }} |satellite_of=[[Sao Hải Vương]] |orbit_ref=<ref name="Jacobson2004" /> |dimensions=108×100×52 km<ref name="Karkoschka2003" /><ref name="Williams2008-nssdc" /> |mean_radius=41 ± 3 km<ref name="jplssd" /> |volume=~2.9{{e|5}}[[mét khối|km³]] |mass=~3.5{{e|17}} kg <br /> (dựa trên khối lượng riêng giả sử) |density=~1.2 g/cm³ (ước lượng)<ref name="jplssd" /> |rotation=[[khóa thủy triều|đồng bộ chuyển động quay]] |axial_tilt=không |albedo=0,09<ref name="Karkoschka2003" /><ref name="jplssd" /> |single_temperature=~51 [[Kelvin|K]] (ước lượng) |magnitude=23.3<ref name="jplssd" /> |note=no }} [[Tập tin:Simulated_view_of_Thalassa.jpg|trái|nhỏ|250x250px|Một hình ảnh tái hiện của vệ tinh Thalassa đang quay quanh [[Sao Hải Vương]].]] '''Thalassa''' ({{IPAc-en|θ|ə|ˈ|l|æ|s|ə}} <small title="English pronunciation respelling">''thə-'''LASS'''-ə''</small>{{Respell|thə|LASS|ə}}; Tiếng Hy Lạp: ''Θάλασσα''),còn được biết đến là '''Neptune IV''', là vệ tinh bên trong cùng thứ hai của [[Sao Hải Vương]]. Vệ tinh Thalassa được đặt tên theo nữ thần biển cả Thalassa, một người con gái của thần [[Aether]] và thần [[Hemera]] trong [[thần thoại Hy Lạp]]. "Thalassa" trong [[tiếng Hy Lạp]] cũng có nghĩa là "[[biển]]". Vệ tinh Thalassa được phát hiện vào đâu đó trước khoảng giữa tháng 9 năm 1989 từ các bức ảnh do [[Thăm dò không gian|tàu thăm dò không gian]] ''[[Voyager 2]]'' chụp. Nó được đặt ký hiệu tạm thời là '''S/1989 N 5'''.<ref name="IAUC 4867" /> Khám phá của nó được công bố (IAUC 4867) vào ngày 29 tháng 9 năm 1989, nhưng các tài liệu chỉ đề cập đến "25 khung hình được chụp trong vòng 11 ngày", như vậy ngày khám phá ra nó là đâu đó trước ngày 18 tháng 9. Nó được đặt tên vào ngày 16 tháng 9 năm 1991.<ref name="IAUC 5347" /> Thalassa có hình dạng dị thường và không có dấu hiệu nào của một sự biến đổi địa chất. Có khả năng nó là một đám mảnh vụn phát triển dần lên quanh một hạt nhân từ các mảnh vỡ của các vệ tinh gốc của Sao Hải Vương, thứ bị đập vỡ bởi những nhiễu loạn gây ra bởi vệ tinh [[Triton (vệ tinh)|Triton]] ngay sau khi vệ tinh bị bắt giữ vào một quỹ đạo ban đầu có độ lệch tâm rất cao.<ref name="BanfieldMurray1992" /> Khác thường với các thiên thể dị hình, vệ tình này có vẻ như có hình dáng đại khái giống cái đĩa. Vì quỹ đạo của vệ tinh Thalassa nằm bên dưới bán kính quỹ đạo đồng bộ của Sao Hải Vương, nó dần dần xoáy theo hình xoắn ốc vào bên trong do giảm tốc thủy triều và có thể cuối cùng sẽ va chạm vào khí quyển của Sao Hải Vương, hoặc vỡ vụn ra thành một [[vành đai hành tinh]] khi vượt quá [[giới hạn Roche]] do kéo giãn thủy triều. Khá nhanh sau đó, những mảnh vụn đang lan ra có thể ảnh hưởng tới quỹ đạo của vệ tinh [[Despina (vệ tinh)|Despina]]. == Tham khảo == {{tham khảo | refs = <ref name="Willman-Neptune"> ''Planet Neptune Data'' http://www.princeton.edu/~willman/planetary_systems/Sol/Neptune/ </ref> <ref name="Jacobson2004"> {{chú thích tạp chí| doi = 10.1086/423037| last1 = Jacobson | first1 = R. A.| last2 = Owen | first2 = W. M., Jr.| year = 2004| pages = 1412–1417| title = The orbits of the inner Neptunian satellites from Voyager, Earthbased, and Hubble Space Telescope observations| url = https://archive.org/details/sim_astronomical-journal_2004-09_128_3/page/1412| journal = Astronomical Journal| volume = 128| issue = 3| bibcode = 2004AJ....128.1412J}} </ref> <ref name="Karkoschka2003"> {{chú thích tạp chí| doi = 10.1016/S0019-1035(03)00002-2| last = Karkoschka| first = Erich| year = 2003| title = Sizes, shapes, and albedos of the inner satellites of Neptune| journal = Icarus| volume = 162| issue = 2| pages = 400–407| bibcode = 2003Icar..162..400K}} </ref> <ref name="Williams2008-nssdc"> {{chú thích web | last = Williams | first = Dr. David R. | date = ngày 22 tháng 1 năm 2008 | title = Neptunian Satellite Fact Sheet | publisher = [[NASA]] (National Space Science Data Center) | url = http://nssdc.gsfc.nasa.gov/planetary/factsheet/neptuniansatfact.html | access-date = ngày 13 tháng 12 năm 2008}} </ref> <ref name="jplssd"> {{chú thích web | title = Planetary Satellite Physical Parameters | date = ngày 18 tháng 10 năm 2010 | publisher = [[JPL]] (Solar System Dynamics) | url = http://ssd.jpl.nasa.gov/?sat_phys_par | access-date = ngày 11 tháng 10 năm 2011}} </ref> <ref name="IAUC 4867"> {{chú thích tạp chí | last = Green | first = Daniel W. E. | title = Neptune | date = ngày 29 tháng 9 năm 1989 | journal = IAU Circular | volume = 4867 | url = http://www.cbat.eps.harvard.edu/iauc/04800/04867.html | access-date = ngày 26 tháng 10 năm 2011}} </ref> <ref name="IAUC 5347"> {{chú thích tạp chí | last = Marsden | first = Brian G. | title = Satellites of Saturn and Neptune | date = ngày 16 tháng 9 năm 1991 | journal = IAU Circular | volume = 5347 | url = http://www.cbat.eps.harvard.edu/iauc/05300/05347.html | access-date = ngày 26 tháng 10 năm 2011}} </ref> <ref name="BanfieldMurray1992"> {{chú thích tạp chí| doi = 10.1016/0019-1035(92)90155-Z| last1 = Banfield| first1 = Don| last2 = Murray| first2 = Norm| date=October 1992 | title = A dynamical history of the inner Neptunian satellites| journal = Icarus| volume = 99| issue = 2| pages = 390–401| pmid = | pmc = | bibcode = 1992Icar...99..390B}} </ref> }} == Liên kết ngoài == {{Thể loại Commons|Thalassa (moon)}} * [http://solarsystem.nasa.gov/planets/profile.cfm?Object=Nep_Thalassa Thalassa Profile] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20070801204415/http://solarsystem.nasa.gov/planets/profile.cfm?Object=Nep_Thalassa |date = ngày 1 tháng 8 năm 2007}} by [http://solarsystem.nasa.gov NASA's Solar System Exploration] * [http://www.dtm.ciw.edu/sheppard/satellites/nepsatdata.html Neptune's Known Satellites] (by Scott S. Sheppard) {{Sao Hải Vương}} {{vệ tinh của Sao Hải Vương}} [[Thể loại:Thiên thể phát hiện năm 1989]] [[Thể loại:Vệ tinh của Sao Hải Vương]] d1rzils5ssycpcncwuwz279fruopmct Hydroquinone 0 7575426 70060268 70042747 2023-05-30T12:49:19Z PhyEnvironment 914225 wikitext text/x-wiki {{Dịch máy}}{{Thông tin hóa chất |Watchedfields = changed | verifiedrevid = 443862076 | Section1 = {{Thông tin hóa chất/nhận dạng | ChEBI_Ref = {{ebicite|correct|EBI}} | ChEBI = 17594 | SMILES = c1cc(ccc1O)O | ChemSpiderID_Ref = {{chemspidercite|correct|chemspider}} | ChemSpiderID = 764 | ChEMBL_Ref = {{ebicite|correct|EBI}} | ChEMBL = 537 | UNII_Ref = {{fdacite|correct|FDA}} | UNII = XV74C1N1AE | KEGG_Ref = {{keggcite|correct|kegg}} | KEGG = D00073 | Beilstein = 605970 | Gmelin = 2742 | PubChem = 785 | số EC = 204-617-8 | UNNumber = 3077, 2662 | InChI = 1/C6H6O2/c7-5-1-2-6(8)4-3-5/h1-4,7-8H | InChIKey = QIGBRXMKCJKVMJ-UHFFFAOYAX | StdInChI_Ref = {{stdinchicite|correct|chemspider}} | StdInChI = 1S/C6H6O2/c7-5-1-2-6(8)4-3-5/h1-4,7-8H | StdInChIKey_Ref = {{stdinchicite|correct|chemspider}} | StdInChIKey = QIGBRXMKCJKVMJ-UHFFFAOYSA-N | CASNo_Ref = {{cascite|correct|CAS}} | số CAS = 123-31-9 | RTECS = MX3500000 }}|Section2={{Thông tin hóa chất/thuộc tính | C=6 | H=6 | O=2 | bề ngoài = chất rắn màu trắng | khối lượng riêng = 1.3 g cm<sup>−3</sup>, thể rắn | độ hòa tan = 5.9 g/100 mL (15 °C) | MeltingPtC = 172 | BoilingPtC = 287 | pKa = 9.9<ref>{{chú thích web |url= http://www.inchem.org/documents/sids/sids/123319.pdf |title= Hydroquinone |publisher= UNEP Publications |work= [[OECD SIDS]] |ngày truy cập= 2020-09-27 |archive-date = ngày 20 tháng 10 năm 2016 |archive-url= https://web.archive.org/web/20161020081945/http://www.inchem.org/documents/sids/sids/123319.pdf }}</ref> | áp suất hơi = 0.00001 mmHg (20°C)<ref name=PGCH/> | MagSus = -64.63·10<sup>−6</sup> cm³/mol }}|Section3={{Thông tin hóa chất/cấu trúc | lưỡng cực = 1.4±0.1 [[Debye|D]]<ref>{{chú thích tạp chí|doi=10.1021/ja01218a051|title=The Dipole Moments of Catechol, Resorcinol and Hydroquinone|year=1945|last1=Lander|first1=John J.|last2=Svirbely|first2=John J. Lander, W. J.|journal=Journal of the American Chemical Society|volume=67|issue=2|pages=322–324}}</ref> }}|Section7={{Thông tin hóa chất/độc hại | ExternalSDS = | EUClass = Có hại ('''Xn''')<br />[[Tác nhân gây ung thư|Carc. Cat. 3]]<br />[[Mutagen|Muta. Cat. 3]]<br />Nguy hiểm cho<br />môi trường ('''N''') | NFPA-H = 2 | NFPA-F = 1 | NFPA-R = | NFPA_ref =<ref>{{chú thích web |url=http://assets.openstudy.com/updates/attachments/4f0d5cb6e4b084a815fccd72-chmvijay-1326448458607-dipolemoment.pdf |title=Archived copy |accessdate = ngày 25 tháng 1 năm 2014 |URL hỏng = no |archiveurl=https://web.archive.org/web/20140202184040/http://assets.openstudy.com/updates/attachments/4f0d5cb6e4b084a815fccd72-chmvijay-1326448458607-dipolemoment.pdf |archivedate = ngày 2 tháng 2 năm 2014}}</ref> | RPhrases = {{R22}} {{R40}} {{R41}} {{R43}} {{R50}} {{R68}} | SPhrases = {{S2}} {{S26}} {{S36/37/39}} {{S61}} | FlashPtC = 165 | PEL = TWA 2 mg/m³<ref name=PGCH>{{PGCH|0338}}</ref> | IDLH = 50 mg/m³<ref name=PGCH/> | REL = C 2 mg/m³ [15 phút]<ref name=PGCH/> | LD50 = 490 mg/kg (động vật có vú, đường uống)<br/>245 mg/kg (chuột, đường uống)<br/>200 mg/kg (thỏ, đường uống)<br/>320 mg/kg (chuột cống, đường uống)<br/>550 mg/kg (chuột bạch, đường uống)<br/>200 mg/kg (chó, đường uống)<br/>70 mg/kg (mèo, đường uống)<ref>{{IDLH|123319|Hydroquinone}}</ref> }}|Section8={{Thông tin hóa chất/liên quan | OtherFunction_label = [[benzenediol]] | OtherFunction = [[Pyrocatechol]]<br />[[Resorcinol]] | OtherCompounds = [[1,4-Benzoquinone|1,4-benzoquinone]] }}|tên=Hydroquinone|tên khác=Hydroquinone<ref name=iupac2013 /><br />Idrochinone<br />Quinol<br />1,4-Dihydroxybenzene<br />1,4-Hydroxy benzene|hình=Hydrochinon2.svg|hình 1=Trans-hydroquinone-from-xtal-3D-balls.png|hình 2=Hydroquinone crystal.jpg|ImageFile_Ref={{chemboximage|correct|??}}|PIN=Benzene-1,4-diol<ref name=iupac2013>{{chú thích sách | title = Nomenclature of Organic Chemistry: IUPAC Recommendations and Preferred Names 2013 (Blue Book) | publisher = [[Royal Society of Chemistry|The Royal Society of Chemistry]] | date = 2014 | location = Cambridge | page = 691 | doi = 10.1039/9781849733069-FP001 | isbn = 978-0-85404-182-4| chapter = Front Matter }}</ref>|ghi chú hình=Hydroquinone}}'''Hydroquinone''', cũng gọi là '''benzene-1,4-diol''' hoặc '''quinol''' là một [[hợp chất hữu cơ]], một loại [[phenol]] và là dẫn xuất của [[benzen]], có [[công thức hóa học]] là C<sub>6</sub>H<sub>4</sub>(OH)<sub>2</sub>. Nó có hai [[Hydroxyl|nhóm hydroxyl]] [[liên kết cộng hóa trị]] với [[Benzen|vòng benzen]] ở vị trí ''para''. Ở thể rắn, nó là dạng hạt màu trắng. Các dẫn xuất thay thế của hợp chất gốc này cũng được gọi là hydroquinone. Tên gọi "hydroquinone" được [[Friedrich Wöhler]] đặt ra vào năm 1843.<ref>F. Wöhler (1844) "Untersuchungen über das Chinon" (Investigations of quinone), ''Annalen der Chemie und Pharmacie'', '''51''': 145-163. [http://babel.hathitrust.org/cgi/pt?id=uva.x002457921;view=1up;seq=158 From page 146:] ''"Das so erhaltene Destillat … enthält … einen neuen, krystallisierenden Körper, den ich unter dem Namen ''farbloses Hydrochinon'' weiter unten näher beschreiben werde."'' (The distillate so obtained … contains … a new, crystallizable substance, that I will describe, under the name of ''colorless hydroquinone'', further below in more detail.) [Note: Wöhler's empirical formula for hydroquinone (p. 152) is incorrect because (1) he attributed 25 (instead of 24) carbon atoms to the molecule, and (2) as many chemists at the time did, he used the wrong atomic masses for carbon (6 instead of 12) and oxygen (8 instead of 16). With these corrections, his empirical formula becomes: C<sub>12</sub>H<sub>12</sub>O<sub>4</sub>. Dividing the subscripts by 2, the result is: C<sub>6</sub>H<sub>6</sub>O<sub>2</sub>, which is correct.]</ref> == Sản xuất == Hydroquinone được sản xuất công nghiệp theo hai phương pháp chính.<ref name="Ullmann">Phillip M. Hudnall "Hydroquinone" in Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry 2002, Wiley-VCH, Weinheim. 2005 Wiley-VCH, Weinheim. {{DOI|10.1002/14356007.a13_499}}.</ref> * Phương pháp được sử dụng rộng rãi nhất cũng tương tự như quy trình sản xuất [[cumene]] trong cơ chế phản ứng và liên quan đến quá trình trao đổi hóa [[benzen]] với [[Propylen|propen]] để tạo ra 1,4-diisopropylbenzene. Hợp chất này phản ứng với không khí tạo ra bis(hydroperoxide), có cấu trúc tương tự [[hydroperoxide cumene]] và sắp xếp lại trong [[axit]] cho ra [[axeton]] và hydroquinone.<ref>{{Chú thích web|url=https://onlinelibrary.wiley.com/doi/full/10.1002/14356007.a18_261|tựa đề=Oxidation|họ=Gerhard|tên=Franz|họ 2=Roger|tên 2=A. Sheldon|ngày=2000/06/15|nhà xuất bản=[[Wiley (nhà xuất bản)|Wiley Online Library]]|doi=10.1002/14356007.a18_261|ngày truy cập=ngày 26 tháng 6 năm 2020}}</ref> * Phương pháp thứ hai liên quan đến [https://www.rung.vn/dict/en_vn/Hydroxyl hydroxyl hóa] [[Lớp phenol|phenol]]. Quá trình chuyển đổi sử dụng ôxi già và tạo ra một hỗn hợp hydroquinone và catechol: : C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>OH + H<sub>2</sub>O<sub>2</sub> → C<sub>6</sub>H<sub>4</sub>(OH)<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O Các phương pháp khác ít phổ biến hơn bao gồm: * Oxy hóa [[anilin]] bằng [[mangan dioxide]] tiếp theo là khử 1,4-benzoquinone. Quá trình này được tiến hành theo từng đợt và tạo ra một dòng thải đáng kể. * Một tổng hợp tiềm năng quan trọng của hydroquinone từ [[acetylen]] và [[Sắt pentacacbonyl|sắt pentacarbonyl]] đã được đề xuất Iron pentacarbonyl làm chất xúc tác.<ref name="Cyclization2">{{chú thích tạp chí|author1=Reppe, Walter|author2=Kutepow, N|author3=Magin, A|year=1969|title=Cyclization of Acetylenic Compounds|journal=Angewandte Chemie International Edition in English|volume=8|issue=10|pages=727–733|doi=10.1002/anie.196907271}}</ref><ref>{{chú thích sách|url=https://docs.google.com/viewer?url=patentimages.storage.googleapis.com/pdfs/US3149138.pdf|title=Process for the preparation of substituted cyclic compounds and products resulting therefrom US3149138 A|author1=Hubel, Karl|author2=Braye, Henri|publisher=Union Carbide Corp.|year=1960}}</ref><ref>{{chú thích sách|url=https://docs.google.com/viewer?url=patentimages.storage.googleapis.com/pdfs/US3355503.pdf|title=Preparation of hydroquinone US3355503 A|author1=Pino, Piero|author2=Braca, Giuseppe|author3=Sbrana, Glauco|publisher=Lonza Ag|year=1964}}</ref><ref name=":1">{{chú thích sách|url=https://docs.google.com/viewer?url=patentimages.storage.googleapis.com/pdfs/US3394193.pdf|title=Production of hydroquinones US3394193 A|author1=Walter, Reppe|author2=Magin, August|publisher=Basf Ag|year=1966}}</ref><ref>{{chú thích sách|url=https://docs.google.com/viewer?url=patentimages.storage.googleapis.com/pdfs/US3459812.pdf|title=Preparation of hydroquinone US3459812 A|author1=Piero, Pino|author2=Giuseppe, Braca|author3=Frediano, Settimo|author4=Glauco, Sbrana|publisher=Lonza Ag|year=1967}}</ref><ref>{{chú thích sách|url=https://docs.google.com/viewer?url=patentimages.storage.googleapis.com/pdfs/US3742071.pdf|title=Process for the production of hydroquinone US 3742071 A|author1=Holmes, J.|author2=Hagemeyer, H.|publisher=Eastman Kodak Co.|year=1971}}</ref> Sắt pentacacbonyl đóng vai trò là [[Xúc tác|chất xúc tác]], chứ không phải [[thuốc thử]], khi có mặt khí [[Cacbon monoxit|carbon monoxit]] tự do. [[Rhođi|Rhodi]] hoặc [[Rutheni|ruteni]] có thể thay thế sắt làm chất xúc tác với sản lượng hóa học thuận lợi nhưng thường không được sử dụng do chi phí phục hồi của hỗn hợp phản ứng.<ref name=":1" /> * Hydroquinone và các [[dẫn xuất]] của nó cũng điều chế được bằng cách oxy hóa nhiều loại phenol khác nhau. Những ví dụ bao gồm [[oxy hóa Elbs persulfate]] và [[oxy hóa Dakin]]. *Hydroquinone lần đầu tiên được các nhà hoá học người Pháp Pelletier và Caventou thu được vào năm 1820 qua việc [[chưng cất phá hủy]] [[quinic acid]]. == Phản ứng == Khả năng phản ứng của các nhóm O-H của hydroquinone giống với [[phenol]] khác, có tính axit yếu. [[Axit liên hợp|base liên hợp]] kết quả trải qua quá trình O-alkyl hóa dễ dàng tạo ra mono- và diethers. Tương tự như vậy, hydroquinone rất dễ bị thay thế vòng do [[Phản ứng Friedel-Crafts|phản ứng Friedel–Crafts]] như là alkyl hóa. Phản ứng này khai thác trên phương pháp tới các chất chống oxy hóa phổ biến như 2-tert-butyl-4-methoxyphenol ("[[BHA]]"). Thuốc nhuộm hữu hiệu quinizarin sản xuất bằng cách diacyl hóa hydroquinone với [[phthalic anhydride]]. === Oxy hóa khử === Hydroquinone bị oxy hóa trong điều kiện nhẹ cho ra [[benzoquinone]]. Quá trình này có thể được đảo ngược. Một số dẫn xuất hydroquinone tự nhiên biểu hiện loại phản ứng này, ví dụ là [[Coenzyme Q10|coenzyme Q]]. Trong công nghiệp, phản ứng này được khai thác cả với chính hydroquinone nhưng thường xuyên hơn với các dẫn xuất của nó, trong đó OH được thay thế bằng [[amin]]. === Sự tạo nhóm amin === Phản ứng quan trọng là chuyển đổi hydroquinone sang các dẫn xuất mono- và diamino. [[Methylaminophenol]], sử dụng trong nhiếp ảnh, sản xuất bằng cách này:<ref>{{Chú thích web|url=https://onlinelibrary.wiley.com/doi/full/10.1002/14356007.a13_499|tựa đề=Hydroquinone|họ=Phillip|tên=M.H.|ngày=2000/6/15|nhà xuất bản=[[Wiley (nhà xuất bản)|Wiley Online Library]]|doi=10.1002/14356007.a13_499|ngày truy cập=ngày 26 tháng 6 năm 2020}}</ref> : C<sub>6</sub>H<sub>4</sub>(OH)<sub>2</sub> + CH<sub>3</sub>NH<sub>2</sub> → C<sub>6</sub>H<sub>4</sub>(OH)(N(H)CH<sub>3</sub>) + H<sub>2</sub>O  Diamin tương tự vậy, có ích trong ngành công nghiệp cao su làm "chất chống oxy (?)", được sản xuất tương tự từ [[anilin]]: : C<sub>6</sub>H<sub>4</sub>(OH)<sub>2</sub> + 2 C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>NH<sub>2</sub> → C<sub>6</sub>H<sub>4</sub>(N(H)C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>)<sub>2</sub> + 2 H<sub>2</sub>O == Ứng dụng == Hydroquinone có nhiều ứng dụng chủ yếu liên quan đến hoạt động của nó như là [[chất khử]] hòa tan được trong nước. Đây là một thành phần chính trong hầu hết các [[chất tráng/rửa]] phim và giấy, với hợp chất metol, nó khử [[halide]] bạc thành [[bạc]] nguyên tố. Có nhiều cách sử dụng liên quan đến khả năng khử của nó. Như làm chất ức chế trùng hợp, khai thác các đặc tính chống oxy hóa nó, hydroquinone ngăn ngừa trùng hợp [[axit acrylic]], [[Methyl methacrylate|methyl methacrylat]], [[cyanoacrylat]], và các monome khác dễ bị [[Phản ứng trùng hợp|trùng hợp]] bắt đầu từ gốc. Bằng cách hoạt động làm chất bay màu [[gốc tự do]], hydroquinone giúp kéo dài thời hạn sử dụng của nhựa nhạy cảm với ánh sáng như là [[preceramic polyme]].<ref>{{Chú thích web|url=https://www.researchgate.net/publication/331309080_Additive_Manufacturing_of_Ceramics_from_Preceramic_Polymers_A_Versatile_Stereolithographic_Approach_Assisted_by_Thiol-Ene_Click_Chemistry|tựa đề=Additive Manufacturing of Ceramics from Preceramic Polymers: A Versatile Stereolithographic Approach Assisted by Thiol-Ene Click Chemistry|ngày=February 2019|website=ResearchGate|ngày truy cập=ngày 26 tháng 9 năm 2020}}</ref> Hydroquinone có thể mất một proton từ cả hai nhóm hydroxyl để hình thành nên ion diphenolat. [[Muối (hóa học)|Muối]] di[[natri]] diphenolat của hydroquinon được sử dụng làm đơn vị co[[monome]] xen kẽ vào sản xuất [[polyme]] [[Polyete ete keton|PEEK]]. === Mất sắc tố da === Hydroquinone được sử dụng như một chất bôi ngoài da trong làm trắng da để làm giảm màu da. Nó không có khuynh hướng gây [[Chàm (bệnh)|chàm]] như [[metol]]. Đây là thành phần chỉ kê đơn ở một số quốc gia, bao gồm các quốc gia thành viên của [[Liên minh châu Âu]] theo Chỉ thị 76/768/EEC:1976.<ref>Chỉ thị 76/768/EEC ngày 27 tháng 5 năm 1976: http://eur-lex.europa.eu/LexUriServ/LexUriServ.do?uri=CELEX:31976L0768:EN:HTML</ref><ref>{{chú thích web|url=https://www.beskinformed.com/hydroquinone/clear-n-smooth-skin-toning-cream-recalled/|title=Clear N Smooth Skin Toning Cream recalled|author=|date = ngày 4 tháng 10 năm 2011 |accessdate =ngày 4 tháng 4 năm 2018}}</ref> Năm 2006, [[Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ|Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ]] đã thu hồi phê duyệt hydroquinone trước đó của mình và đề nghị lệnh cấm đối với tất cả các [[Thuốc không kê đơn|chế phẩm không kê đơn]].<ref>{{Chú thích sách|title=Introduction to organic chemistry|last=Streitwieser|first=Andrew|last2=H Heathcock|first2=Clayton|last3=M Kosower|first3=Edward|publisher=Upper Saddle River, N.J.: Prentice Hall|year=1992|isbn=|edition=4|location=|pages=|oclc=52836313}}</ref> [[Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ|FDA]] tuyên bố rằng hydroquinone không thể loại trừ được là chất có khả năng gây ung thư<ref name=":0">{{Chú thích web|url=http://www.fda.gov/AboutFDA/CentersOffices/OfficeofMedicalProductsandTobacco/CDER/ucm203112.htm|title=About the Center for Drug Evaluation and Research - Hydroquinone Studies Under The National Toxicology Program (NTP)|accessdate = ngày 12 tháng 2 năm 2017 |website=www.fda.gov|last=Research|first=Center for Drug Evaluation and|language=en}}</ref>. Kết luận này được đưa ra dựa trên mức độ hấp thụ ở người và tỷ lệ mắc khối u ở chuột trong một số nghiên cứu trong đó chuột trưởng thành được phát hiện có tỷ lệ khối u tăng lên, bao gồm tăng sản tế bào nang tuyến giáp (biến đổi kích thước nhân), bệnh bạch cầu đơn nhân, ung thư biểu mô tế bào gan, "u tuyến tế bào ống thận (?)". Chiến dịch vì Mỹ phẩm An toàn cũng đã nêu bật những mối quan tâm.<ref>{{Chú thích web |url=http://www.safecosmetics.org/article.php?id=289 |ngày truy cập=2017-09-30 |tựa đề=Campaign For Safe Cosmetics - Hydroquinone |archive-date = ngày 27 tháng 11 năm 2010 |archive-url=https://web.archive.org/web/20101127071016/http://safecosmetics.org/article.php?id=289 |url-status=dead }}</ref> Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng hydroquinone nếu dùng bằng đường uống có thể gây nên bệnh ochronosis ngoại sinh, một căn bệnh gây biến dạng, trong đó sắc tố màu xanh đen sẽ tích tụ trên da; tuy nhiên, các chế phẩm da chứa thành phần được sử dụng tại chỗ. FDA đã phân loại hydroquinone vào năm 2006 là sản phẩm an toàn - thường được công nhận là an toàn và hiệu quả (GRASE), tuy vậy các nghiên cứu bổ sung trong Chương trình nghiên cứu độc tính quốc gia (NTP) đã được đề xuất để xác định xem liệu có nguy cơ cho con người từ việc sử dụng hydroquinone.<ref>{{chú thích tạp chí|author1=Olumide, YM|author2=Akinkugbe, AO|author3=Altraide, D|author4=Mohammed, T|author5=Ahamefule, N|author6=Ayanlowo, S|author7=Onyekonwu, C|author8=Essen, N|title=Complications of chronic use of skin lightening cosmetics|url=https://archive.org/details/sim_international-journal-of-dermatology_2008-04_47_4/page/344|date=April 2008|volume=47|issue=4|pmid=18377596|pages=344–53|journal=International Journal of Dermatology|doi=10.1111/j.1365-4632.2008.02719.x}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://ntp.niehs.nih.gov/testing/status/agents/ts-10022-h.html|title=Hydroquinone 10022-H|accessdate = ngày 12 tháng 2 năm 2017 |website=ntp.niehs.nih.gov|language=en-US}} Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ ([[:Thể loại:Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ|link]]) </ref> Đánh giá của NTP cho thấy một số bằng chứng về tác động gây ung thư và độc tính trên gen lâu dài.<ref>{{chú thích web|url=https://ntp.niehs.nih.gov/testing/status/agents/ts-10022-h.html|title=Hydroquinone 10022-H|website=ntp.niehs.nih.gov|language=tiếng Anh|archiveurl=https://web.archive.org/web/20171001031226/https://ntp.niehs.nih.gov/testing/status/agents/ts-10022-h.html|archivedate = ngày 1 tháng 10 năm 2017 |url-status=live|accessdate = ngày 12 tháng 2 năm 2017}}</ref> Khi hydroquinone được sử dụng như một chất làm sáng da có thể hiệu quả nếu sử dụng hợp lý, nó cũng có thể gây nhạy cảm cho da. Dùng kem chống nắng hàng ngày có chỉ số PPD cao (persistent pigment darkening) giúp giảm đi nguy cơ bị tổn thương thêm. Hydroquinone đôi khi được kết hợp với axit alpha hydroxy có tác dụng tẩy tế bào chết trên da để thúc tốc quá trình làm sáng da. Tại Hoa Kỳ, các phương pháp điều trị tại chỗ thường chứa tới 2% hydroquinone. Nếu không, nồng độ sẽ cao hơn (lên đến tận 4%) nên được kê đơn và sử dụng một cách thận trọng. Khi mà hydroquinone vẫn được kê đơn rộng rãi để điều trị chứng tăng sắc tố, các câu hỏi về hồ sơ an toàn của nó được nêu ra bởi cơ quan quản lý tại EU, Nhật Bản và Hoa Kỳ khuyến khích việc tìm kiếm những chất khác có hiệu quả tương đương.<ref>{{Chú thích tạp chí|last=Draelos|first=Zoe Diana|date = ngày 1 tháng 9 năm 2007 |title=Skin lightening preparations and the hydroquinone controversy|journal=Dermatologic Therapy|volume=20|issue=5|pages=308–313|doi=10.1111/j.1529-8019.2007.00144.x|issn=1529-8019|pmid=18045355}}</ref> Một số chất như vậy đã có sẵn hoặc đang được nghiên cứu<ref>{{Chú thích tạp chí|last=Bandyopadhyay|first=Debabrata|date = ngày 1 tháng 1 năm 2009 |year=|title=TOPICAL TREATMENT OF MELASMA|journal=Indian Journal of Dermatology|volume=54|issue=4|pages=303–309|doi=10.4103/0019-5154.57602|issn=0019-5154|pmc=2807702|pmid=20101327|via=}}</ref>, gồm có axit azelaic<ref>{{Chú thích tạp chí|last=Mazurek|first=Klaudia|last2=Pierzchała|first2=Ewa|date = ngày 1 tháng 9 năm 2016 |title=Comparison of efficacy of products containing azelaic acid in melasma treatment|journal=Journal of Cosmetic Dermatology|volume=15|issue=3|pages=269–282|doi=10.1111/jocd.12217|issn=1473-2165|pmid=27028014}}</ref>, axit kojic, retinoid, cysteamine<ref>{{Chú thích tạp chí|last=Mansouri|first=P.|last2=Farshi|first2=S.|last3=Hashemi|first3=Z.|last4=Kasraee|first4=B.|date = ngày 1 tháng 7 năm 2015 |title=Evaluation of the efficacy of cysteamine 5% cream in the treatment of epidermal melasma: a randomized double-blind placebo-controlled trial|journal=The British Journal of Dermatology|volume=173|issue=1|pages=209–217|doi=10.1111/bjd.13424|issn=1365-2133|pmid=25251767}}</ref>, steroid tại chỗ, axit glycolic và các chất khác. Một trong số đó, 4-butylresorcinol, đã được chứng minh là có hiệu lực hơn vào việc điều trị các rối loạn da liên quan đến sắc tố melanin, cũng như đủ an toàn để bán không cần kê đơn gì hết. == Tồn tại trong tự nhiên == Hydroquinone là một trong hai chất phản ứng trong tuyến phòng vệ của bọ cánh cứng thả bom, cùng với hydrogen peroxide (và có lẽ là các hợp chất khác, tùy thuộc vào loài), thu thập trong khoang chứa. Khoang chứa mở ra thông qua một van điều khiển-bằng cơ vào lỗ có thành dày. Khoang này lót bằng các tế bào tiết ra catalase và peroxidases. Khi dung dịch của khoang chứa bị ép vào lỗ phản ứng, catalase và peroxidase nhanh chóng phân hủy hydrogen peroxide và xúc tác quá trình oxy hóa hydroquinone thành p-quinone. Những phản ứng này giải phóng oxy tự do và tạo ra đủ nhiệt để đưa hỗn hợp đến điểm sôi và hóa hơi khoảng 1/5 lượng này, tạo ra một tia nước nóng từ bụng bọ cánh cứng.<ref name="Solomons">Organic Chemistry, Solomon and Fryhle, 10th edition, Wiley Publishing, 2010.{{Số trang|date=October 2016}}</ref> Dẫn xuất [[Farnesyl]] hydroquinone tiết ra từ loài ''[[Turricula parryi]]'' là chất gây kích ứng chính, có thể gây viêm da tiếp xúc nghiêm trọng ở người. Hydroquinone được cho là độc tố có hoạt tính trong nấm [[Agaricus hondensis]].<ref>{{chú thích tạp chí|doi=10.1055/s-2006-957852|author1=Joval, E|author2=Kroeger, P|author3=N|title=Hydroquinone: the toxic compound of Agaricus hondensis|date=April 1996|volume=62|issue=2|pages=185|journal=Planta Medica|pmid=17252436}}</ref> Hydroquinone đã được chứng minh là một trong những thành phần hóa học có trong keo ong tự nhiên. <ref name="Propolis">{{chú thích tạp chí|last1=Burdock|first1=G.A.|year=1998|title=Review of the biological properties and toxicity of bee propolis (propolis)|url=https://archive.org/details/sim_food-and-chemical-toxicology_1998-04_36_4/page/347|journal=Food and Chemical Toxicology|volume=36|issue=4|pages=347–363|doi=10.1016/S0278-6915(97)00145-2|pmid=9651052}}</ref> Nó cũng là một trong những hợp chất hóa học tìm thấy trong [[castoreum]]. Hợp chất này được thu thập từ túi thầu dầu của hải ly.<ref>The Beaver: Its Life and Impact. Dietland Muller-Schwarze, 2003, page 43 ([https://books.google.com/books?id=HZ5WjXB5Pr8C&lpg=PA39&ots=WYwTmWi-yJ&dq=Castoreum%20beekeeping&lr&hl=fr&pg=PA43#v=onepage&q=Castoreum%20beekeeping&f=false book at google books])</ref> Trong [[Cây cỏ Gấu|cây cỏ gấu]] (''Arctostaphylos uva-ursi''), [[arbutin]] chuyển đổi sang hydroquinone. == Tham khảo == {{tham khảo}} == Liên kế ngoài == * [http://www.inchem.org/documents/icsc/icsc/eics0166.htm Thẻ An toàn Hóa chất Quốc tế 0166] * [https://www.cdc.gov/niosh/npg/npgd0338.html NIOES Hướng dẫn Bỏ túi về Các mối nguy Hóa chất] * [https://web.archive.org/web/20051012221212/http://www-cie.iarc.fr/htdocs/monographs/vol71/024-hydroquinone.html Chuyên khảo IARC: "Hydroquinone"] sosbwtvysl2l6pptof2cgk4ttska8xm FCRL5 0 7575466 65440736 64096769 2021-08-12T18:23:23Z NDKDDBot 814981 /* top */clean up wikitext text/x-wiki {{Infobox gene}} '''Protein giống thụ thể Fc 5''' ([[tiếng Anh]]: ''Fc receptor-like protein 5'') là [[protein]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''FCRL5''.<ref name="pmid11027651">{{chú thích tạp chí | vauthors = Nakayama Y, Iwamoto Y, Maher SE, Tanaka Y, Bothwell AL | title = Altered gene expression upon BCR cross-linking in Burkitt's lymphoma B cell line | journal = Biochem Biophys Res Commun | volume = 277 | issue = 1 | pages = 124–7 |date=Dec 2000 | pmid = 11027651 | pmc = | doi = 10.1006/bbrc.2000.3639 }}</ref><ref name="pmid11290337">{{chú thích tạp chí | vauthors = Hatzivassiliou G, Miller I, Takizawa J, Palanisamy N, Rao PH, Iida S, Tagawa S, Taniwaki M, Russo J, Neri A, Cattoretti G, Clynes R, Mendelsohn C, Chaganti RS, Dalla-Favera R | title = IRTA1 and IRTA2, novel immunoglobulin superfamily receptors expressed in B cells and involved in chromosome 1q21 abnormalities in B cell malignancy | journal = Immunity | volume = 14 | issue = 3 | pages = 277–89 |date=Apr 2001 | pmid = 11290337 | pmc = | doi =10.1016/S1074-7613(01)00109-1 }}</ref><ref name="entrez">{{chú thích web | title = Entrez Gene: FCRL5 Fc receptor-like 5| url = https://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=83416| access-date = }}</ref> FCRL5 cũng được định danh với tên '''CD307''' (cluster of differentiation 307, [[cụm biệt hóa]] 307). {{PBB_Summary | section_title = | summary_text = }} ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Đọc thêm== {{refbegin|2}} {{PBB_Further_reading | citations = *{{chú thích tạp chí | vauthors=Nakayama Y, Weissman SM, Bothwell AL |title=BXMAS1 identifies a cluster of homologous genes differentially expressed in B cells. |journal=Biochem. Biophys. Res. Commun. |volume=285 |issue= 3 |pages= 830–7 |year= 2001 |pmid= 11453668 |doi= 10.1006/bbrc.2001.5231 }} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Davis RS, Wang YH, Kubagawa H, Cooper MD |title=Identification of a family of Fc receptor homologs with preferential B cell expression |journal=Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. |volume=98 |issue= 17 |pages= 9772–7 |year= 2001 |pmid= 11493702 |doi= 10.1073/pnas.171308498 | pmc=55528 }} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Miller I, Hatzivassiliou G, Cattoretti G |title=IRTAs: a new family of immunoglobulinlike receptors differentially expressed in B cells |journal=Blood |volume=99 |issue= 8 |pages= 2662–9 |year= 2002 |pmid= 11929751 |doi=10.1182/blood.V99.8.2662 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Strausberg RL, Feingold EA, Grouse LH |title=Generation and initial analysis of more than 15,000 full-length human and mouse cDNA sequences |journal=Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. |volume=99 |issue= 26 |pages= 16899–903 |year= 2003 |pmid= 12477932 |doi= 10.1073/pnas.242603899 | pmc=139241 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Clark HF, Gurney AL, Abaya E |title=The Secreted Protein Discovery Initiative (SPDI), a Large-Scale Effort to Identify Novel Human Secreted and Transmembrane Proteins: A Bioinformatics Assessment |journal=Genome Res. |volume=13 |issue= 10 |pages= 2265–70 |year= 2003 |pmid= 12975309 |doi= 10.1101/gr.1293003 | pmc=403697 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Gerhard DS, Wagner L, Feingold EA |title=The Status, Quality, and Expansion of the NIH Full-Length cDNA Project: The Mammalian Gene Collection (MGC) |journal=Genome Res. |volume=14 |issue= 10B |pages= 2121–7 |year= 2004 |pmid= 15489334 |doi= 10.1101/gr.2596504 | pmc=528928 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Ise T, Maeda H, Santora K |title=Immunoglobulin superfamily receptor translocation associated 2 protein on lymphoma cell lines and hairy cell leukemia cells detected by novel monoclonal antibodies |journal=Clin. Cancer Res. |volume=11 |issue= 1 |pages= 87–96 |year= 2005 |pmid= 15671532 |doi= |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Mohan J, Dement-Brown J, Maier S |title=Epstein-Barr virus nuclear antigen 2 induces FcRH5 expression through CBF1 |journal=Blood |volume=107 |issue= 11 |pages= 4433–9 |year= 2006 |pmid= 16439682 |doi= 10.1182/blood-2005-09-3815 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Ise T, Kreitman RJ, Pastan I, Nagata S |title=Sandwich ELISAs for soluble immunoglobulin superfamily receptor translocation-associated 2 (IRTA2)/FcRH5 (CD307) proteins in human sera |journal=Clin. Chem. Lab. Med. |volume=44 |issue= 5 |pages= 594–602 |year= 2006 |pmid= 16681430 |doi= 10.1515/CCLM.2006.115 }} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Gregory SG, Barlow KF, McLay KE |title=The DNA sequence and biological annotation of human chromosome 1 |journal=Nature |volume=441 |issue= 7091 |pages= 315–21 |year= 2006 |pmid= 16710414 |doi= 10.1038/nature04727 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Taylor AI, Gould HJ, Sutton BJ, Calvert RA |title=The first avian Ig-like Fc receptor family member combines features of mammalian FcR and FCRL |journal=Immunogenetics |volume=59 |issue= 4 |pages= 323–8 |year= 2007 |pmid= 17273841 |doi= 10.1007/s00251-007-0195-9 }} }} {{refend}} ==Liên kết ngoài== * {{MeshName|FCRL5+protein,+human}} {{Cụm biệt hóa}} {{PBB_Controls | update_page = yes | require_manual_inspection = no | update_protein_box = yes | update_summary = yes | update_citations = yes }} [[Thể loại:Cụm biệt hóa]] [[Thể loại:Thụ thể Fc]] [[Thể loại:Protein người]] [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] {{membrane-protein-stub}} jiig5roy9rcpncu2ksmkvgafn9x7xds Stronti hydroxide 0 7575493 68479882 65212105 2022-04-17T04:43:34Z GiaTranBot 859204 đơn vị m³ (via JWB) wikitext text/x-wiki {{chembox | Verifiedfields = changed | Watchedfields = changed | verifiedrevid = 470471457 | Name = Strontium hydroxide |Section1={{Chembox Identifiers | ChemSpiderID_Ref = {{chemspidercite|correct|chemspider}} | ChemSpiderID = 79094 | InChI = 1/2H2O.Sr/h2*1H2;/q;;+2/p-2 | InChIKey = UUCCCPNEFXQJEL-NUQVWONBAP | ChEBI_Ref = {{ebicite|correct|EBI}} | ChEBI = 35105 | SMILES = [Sr+2].[OH-].[OH-] | StdInChI_Ref = {{stdinchicite|correct|chemspider}} | StdInChI = 1S/2H2O.Sr/h2*1H2;/q;;+2/p-2 | StdInChIKey_Ref = {{stdinchicite|correct|chemspider}} | StdInChIKey = UUCCCPNEFXQJEL-UHFFFAOYSA-L | CASNo = 18480-07-4 | CASNo_Ref = {{cascite|correct|CAS}} | CASNo2_Ref = {{cascite|changed|??}} | CASNo2 = 1311-10-0 | CASNo2_Comment = (octahydrate) | PubChem = 87672 | EINECS = 242-367-1 | Gmelin = 847042 }} |Section2={{Chembox Properties | Formula = Sr(OH)<sub>2</sub> | MolarMass = 121.63 g/mol (khan)<br/>139.65 g/mol (ngậm 1 nước)<br/>265.76 g/mol (octahydrate) | Appearance = tinh thể không màu <br> [[deliquescent]] | Density = 3.625 g/cm³ (khan) <br> 1.90 g/cm³ (octahydrate) | Solubility = 0.41 g/100 mL (0 °C) <br> 1.77 g/100 mL (40 °C) <br> 21.83 g/100 mL (100 °C) <ref>Pradyot Patnaik. ''Handbook of Inorganic Chemicals''. McGraw-Hill, 2002, {{ISBN|0-07-049439-8}}</ref> | SolubleOther = không hòa tan trong [[acetone]] <br> hòa tan trong [[acid]], [[amoni chloride|NH<sub>4</sub>Cl]] | MeltingPtC = 535 | MeltingPt_notes = (anhydrous, 375K for octahydrate) | BoilingPtC = 710 | BoilingPt_notes = phân hủy (khan) | pKb = 0.3 (first OH<sup>–</sup>), 0.83 (second OH<sup>–</sup>)<ref>{{chú thích web|language=de|url=http://www.periodensystem-online.de/index.php?show=list&id=acid&prop=pKb-Werte&sel=oz&el=92|title=Sortierte Liste: pKb-Werte, nach Ordnungszahl sortiert. - Das Periodensystem online|publisher=}}</ref> | MagSus = &minus;40.0·10<sup>−6</sup> cm³/mol }} |Section3={{Chembox Structure | Coordination = | CrystalStruct = tetragonal (octahydrate) }} |Section7={{Chembox Hazards | ExternalSDS = | RPhrases = | SPhrases = | FlashPt = Không bắt lửa }} |Section8={{Chembox Related | OtherAnions = [[Stronti oxit]]<br/>[[Stronti peroxide]] | OtherCations = [[Beryllium hydroxide]]<br/>[[Magie hydroxide]]<br/>[[Calci hydroxide]]<br/>[[Bari hydroxide]] }} }} '''Stronti hydroxide''', Sr(OH)<sub>2</sub>, là một chất kiềm ăn mòn bao gồm một [[ion]] [[stronti]] và hai ion [[Hiđrôxít|hydroxide]]. Nó được tổng hợp bằng cách kết hợp giữa một [[Muối (hóa học)|muối]] stronti với một [[base|base mạnh]]. Sr(OH)<sub>2</sub> tồn tại ở các dạng [[Khan (hóa học)|khan]], [[Hydrat|ngậm 1 nước]], hoặc ngậm 8 nước. == Điều chế == Vì Sr(OH)<sub>2</sub> ít tan trong nước lạnh, nó có thể được điều chế dễ dàng bằng cách cho base mạnh như [[Natri hydroxide|NaOH]] hay [[Kali hydroxide|KOH]], thả từng giọt vào dung dịch bất kỳ muối stronti hoà tan nào, thông thường nhất là Sr(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> ([[stronti nitrat]]). Sr(OH)<sub>2</sub> sẽ kết tủa ra ở dạng bột trắng mịn. Từ đây, dung dịch được lọc, và Sr(OH)<sub>2</sub>  được rửa bằng nước lạnh và sấy khô.<ref>{{chú thích sách|last=Brauer|first=Georg|authorlink=|title=[[Handbook Of Preparative Inorganic Chemistry]]|publisher=[[Academic Press]]|year=1963|url=|doi=|id=|page=[https://archive.org/details/handbookpreparat00brau/page/n959 935]}}</ref> == Ứng dụng == Stronti hydroxide được sử dụng chủ yếu trong việc tinh chế đường củ cải và làm chất ổn định trong sản xuất nhựa. Nó có thể được sử dụng làm nguồn cung cấp các ion stronti khi [[clo]] từ stronti chloride không được chấp nhận. Stronti hydroxide hóa hợp với [[Cacbon dioxide|carbon dioxide]] trong không khí để tạo thành [[stronti cacbonat]]. == An toàn == Stronti hydroxide là một chất gây kích ứng da, mắt và hô hấp nghiêm trọng. Nó có hại nếu nuốt phải. ==Tham khảo== {{tham khảo}} == Liên kết ngoài == * http://www.chemicalland21.com/industrialchem/inorganic/STRONTIUM%20HYDROXIDE.htm [[Thể loại:Base]] [[Thể loại:Hợp chất stronti]] i2a5gigq1i31ziitfvo1m6b5e27glj9 Galatea (vệ tinh) 0 7575532 67229333 66174518 2021-12-02T17:56:11Z NhacNy2412 692475 Xóa tham số thừa, ký tự thừa trong tham số wikitext text/x-wiki {{Thông tin hành tinh |name=Galatea |image=Galatea moon.jpg |caption=Vệ tinh Galatea được chụp bởi ''[[Voyager 2]]'' (bị kéo dài là do ảnh nhòe) |discoverer=[[Stephen P. Synnott]]<ref name="Willman-Neptune" /> and Voyager Imaging Team |discovered=July 1989 |epoch=ngày 18 tháng 8 năm 1989 |semimajor=61 953 ± 1 km |eccentricity=0.00004 ± 0.00009 |period=0.42874431 ± 0.00000001 d |inclination={{ubl | 0.052 ± 0.011° (so với xích đạo của Sao Hải Vương) | 0.06° (to local [[Laplace plane]]) }} |satellite_of=[[Sao Hải Vương]] |orbit_ref=<ref name="Jacobson2004" /> |dimensions=204×184×144 km (±~10 km)<ref name="Karkoschka2003" /><ref name="Williams2008-nssdc" /> |mean_radius=88 ± 4 km<ref name="jplssd" /> |volume=~2.8{{e|6}}km³ |mass=2.12 ± 0.08 {{e|18}} kg<ref name="Porco1991" /> |density=~0.75 g/cm³ (ước lượng)<ref name="jplssd" /> |surface_grav=~{{Gr|0.0021|88|3}} [[gia tốc|m/s<sup>2</sup>]]<ref name="Surface gravity" group="lower-alpha" /> |escape_velocity=~{{V2|0.0021|88|3}} km/s<ref name="Escape velocity" group="lower-alpha" /> |rotation=[[khóa thủy triều|đồng bộ chuyển động quay]] |axial_tilt=không |albedo=0.08<ref name="Karkoschka2003" /><ref name="jplssd" /> |single_temperature=~51 [[Kelvin|K]] (ước lượng) |magnitude=21,9<ref name="jplssd" /> |note=no}} [[Tập tin:Galatea_feat.jpg|trái|nhỏ|250x250px|Vệ tinh '''Galatea''' bên trong một [[Vành đai Sao Hải Vương|vòng cung vành đai]] mờ nhạt gần[[Sao Hải Vương]]]] '''Galatea''' ({{IPAc-en|ˈ|ɡ|æ|l|ə|ˈ|t|iː|ə}} <small title="English pronunciation respelling">'''''GAL'''-ə-'''TEE'''-ə''</small>{{Respell|GAL|ə|TEE|ə}}; Tiếng Hy Lạp: ''Γαλάτεια''), còn được biết tới là '''Neptune VI''', là vệ tinh bên trong gần thứ tư của [[Sao Hải Vương]]. Nó được đặt tên theo Galatea, một trong những [[Nữ thần biển|Nereid]] trong [[thần thoại Hy Lạp]], người mà Cyclop Polyphemus yêu. Galatea được phát hiện vào cuối tháng 7 năm 1989 từ những hình ảnh được chụp bởi [[Thăm dò không gian|tàu thăm dò]] ''[[Voyager 2]]''. Nó được đặt cho ký hiệu tạm thời là '''S/1989 N 4'''.<ref name="IAUC 4824" /> Phát hiện đã được công bố (IAUC 4824) vào ngày 2 tháng 8 năm 1989, nhưng trong các văn bản chỉ nói rằng "10 khung hình được chụp trong vòng 5 ngày", như vậy ngày khám phá ra Galatea là vào đâu đó trước ngày 28 tháng 7. Cái tên được đặt chính thức vào ngày 16 tháng 9 năm 1991.<ref name="IAUC 5347" /> Vệ tinh Galatea có hình thù dị thường và không có dấu hiệu nào cho thấy có sự biến đổi địa chất. Nó trông như một đống mảnh vụn được tập hợp quanh một hạt nhân từ những mảnh vỡ của các vệ tinh ban đầu của [[Sao Hải Vương]], những vệ tinh mà đã bị đập vỡ bởi những sự nhiễu loạn từ vệ tinh [[Triton (vệ tinh)|Triton]] ngay sau khi vệ tinh này bị bắt giữ vào một quỹ đạo ban đầu có độ lệch tâm rất cao.<ref name="BanfieldMurray1992" /> Quỹ đạo của Despina nằm gần nhưng ở ngoài quỹ đạo của vệ tinh [[Thalassa (vệ tinh)|Thalassa]] và ở bên trong [[Vành đai Sao Hải Vương|vành đai Le Verrier]]. Vì nó cũng nằm bên dưới bán kính quỹ đạo đồng bộ của Sao Hải Vương, nó di chuyển xoắn ốc dần vào trong do tác động của lực thủy chiều và sau cùng có thể va chạm vào khí quyển của Sao Hải Vương, hoặc vỡ vụn thành một [[vành đai hành tinh]] khi vượt qua [[giới hạn Roche]] do lực dãn thủy chiều. Vệ tinh Galatea có vẻ như là một [[Vành đai hành tinh|vệ tinh vành đai]] cho [[Vành đai Sao Hải Vương|vành đai Adams]] thứ 1000&nbsp;km ngoài vệ tinh của nó. Các cộng hưởng với Galatea với tỉ lệ 42:43 cũng được cân nhắc là cơ chế có khả năng nhất cho việc hạn chế cung vành đai độc đáo tồn tại bên trong vành đai này.<ref name="NamouniPorco" /> Khối lượng của vệ tinh Galatea đã được ước tính dựa trên các nhiễu loạn xòe ra mà nó gây ra cho vành đai.<ref name="Porco1991" /> == Ghi chú == {{tham khảo | group = lower-alpha | refs = <ref name="Surface gravity"> Lực hấp dẫn bề mặt có nguồn gốc từ khối lượng ''m'', [[hằng số hấp dẫn]] ''G'' và bán kính ''r'': ''Gm/r''<sup>2</sup>. </ref> <ref name="Escape velocity"> Tốc độ vũ trụ cấp hai có nguồn gốc từ khối lượng ''m'', [[hằng số hấp dẫn]] ''G'' và bán kính ''r'': {{math|{{radical|2Gm/r}}}}. </ref> }} == Tham khảo == {{tham khảo | refs = <ref name="Willman-Neptune"> ''Planet Neptune Data'' http://www.princeton.edu/~willman/planetary_systems/Sol/Neptune/ </ref> <ref name="Jacobson2004"> {{chú thích tạp chí| doi = 10.1086/423037| last1 = Jacobson | first1 = R. A.| last2 = Owen | first2 = W. M., Jr.| year = 2004| pages = 1412–1417| title = The orbits of the inner Neptunian satellites from Voyager, Earthbased, and Hubble Space Telescope observations| url = https://archive.org/details/sim_astronomical-journal_2004-09_128_3/page/1412| journal = Astronomical Journal| volume = 128| issue = 3| bibcode = 2004AJ....128.1412J}} </ref> <ref name="Karkoschka2003"> {{chú thích tạp chí| doi = 10.1016/S0019-1035(03)00002-2| last = Karkoschka| first = Erich| year = 2003| title = Sizes, shapes, and albedos of the inner satellites of Neptune| journal = Icarus| volume = 162| issue = 2| pages = 400–407| bibcode = 2003Icar..162..400K}} </ref> <ref name="Williams2008-nssdc"> {{chú thích web | last = Williams | first = Dr. David R. | date = ngày 22 tháng 1 năm 2008 | title = Neptunian Satellite Fact Sheet | publisher = [[NASA]] (National Space Science Data Center) | url = http://nssdc.gsfc.nasa.gov/planetary/factsheet/neptuniansatfact.html | access-date = ngày 13 tháng 12 năm 2008}} </ref> <ref name="jplssd"> {{chú thích web | title = Planetary Satellite Physical Parameters | date = ngày 24 tháng 10 năm 2008 | publisher = [[JPL]] (Solar System Dynamics) | url = http://ssd.jpl.nasa.gov/?sat_phys_par | access-date = ngày 13 tháng 12 năm 2008}} </ref> <ref name="Porco1991"> {{chú thích tạp chí | doi = 10.1126/science.253.5023.995 | last = Porco | first = C.C. | year = 1991 | title = An Explanation for Neptune's Ring Arcs | journal = Science | volume = 253 | issue = 5023 | pages = 995–1001 | pmid = 17775342 | bibcode = 1991Sci...253..995P }} </ref> <ref name="IAUC 4824"> {{chú thích tạp chí | last = Marsden | first = Brian G. | title = Satellites of Neptune | date = ngày 2 tháng 8 năm 1989 | journal = IAU Circular | volume = 4824 | url = http://www.cbat.eps.harvard.edu/iauc/04800/04824.html | access-date = ngày 26 tháng 10 năm 2011}} </ref> <ref name="IAUC 5347"> {{chú thích tạp chí | last = Marsden | first = Brian G. | title = Satellites of Saturn and Neptune | date = ngày 16 tháng 9 năm 1991 | journal = IAU Circular | volume = 5347 | url = http://www.cbat.eps.harvard.edu/iauc/05300/05347.html | access-date = ngày 26 tháng 10 năm 2011}} </ref> <ref name="BanfieldMurray1992"> {{chú thích tạp chí| doi = 10.1016/0019-1035(92)90155-Z| last1 = Banfield| first1 = Don| last2 = Murray| first2 = Norm| date=October 1992 | title = A dynamical history of the inner Neptunian satellites| journal = Icarus| volume = 99| issue = 2| pages = 390–401| pmid = | pmc = | bibcode = 1992Icar...99..390B}} </ref> <ref name="NamouniPorco"> {{chú thích tạp chí | doi = 10.1038/417045a | last = Namouni | first = F. |author2=C. Porco | year = 2002 | title = The confinement of Neptune's ring arcs by the moon Galatea | journal = Nature | volume = 417 | issue = 6884 | pages = 45–7 | url = http://www.nature.com/cgi-taf/DynaPage.taf?file=/nature/journal/v417/n6884/abs/417045a_fs.html | pmid = 11986660 |bibcode = 2002Natur.417...45N }} </ref> }} == Liên kết ngoài == {{Commons|Galatea (moon)}} * [http://solarsystem.nasa.gov/planets/profile.cfm?Object=Nep_Galatea Galatea Profile] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20070801204436/http://solarsystem.nasa.gov/planets/profile.cfm?Object=Nep_Galatea |date = ngày 1 tháng 8 năm 2007}} by [http://solarsystem.nasa.gov NASA's Solar System Exploration] * [http://www.dtm.ciw.edu/users/sheppard/satellites/nepsatdata.html Neptune's Known Satellites] (by Scott S. Sheppard) {{Sao Hải Vương}} {{vệ tinh của Sao Hải Vương}} [[Thể loại:Thiên thể phát hiện năm 1989]] [[Thể loại:Vệ tinh của Sao Hải Vương]] 6mews4zjnngsnplzlepw4imn9kbh8pi Triton X-100 0 7575536 69233834 68185571 2022-10-25T16:27:18Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.2 wikitext text/x-wiki {| class="infobox" style="width: 22em; margin-bottom: 10px;" tabindex="0" ! colspan="2" style="padding:12px;text-align:center;vertical-align:middle;line-height:1.1em;font-size:135%;font-weight:bold;color:black;background: #F8EABA" |Triton X-100 |- | colspan="2" style="text-align:center" | [[Tập_tin:Triton_X-100.svg|150x150px]] |- ! scope="row" |Tên khác | polyethylene glycol p-(1,1,3,3-tetramethylbutyl)-phenyl ether, <br> octyl phenol ethoxylate, <br> polyoxyethylene octyl phenyl ether, <br> 4-octylphenol polyethoxylate, <br> Mono 30, <br> TX-100, <br> t-octylphenoxypolyethoxyethanol, <br> Octoxynol-9 |- |- ! colspan="2" style="text-align:center;padding:2px;background: #F8EABA" |Nhận dạng |- ! scope="row" |[[Số đăng ký CAS|Số CAS]] | <span class="reflink plainlinksneverexpand">[http://www.commonchemistry.org/ChemicalDetail.aspx?ref=9002-93-1 9002-93-1]</span> |- ! colspan="2" style="text-align:center;padding:2px;background: #F8EABA" |Thuộc tính |- ! scope="row" |[[Công thức hóa học|Công thức phân tử]] | C<sub>14</sub>H<sub>22</sub>O(C<sub>2</sub>H<sub>4</sub>O)<sub>''n''</sub> (n = 9-10) |- ! scope="row" |[[Khối lượng mol]] | 647 g mol<sup>−1</sup> |- ! scope="row" |Bề ngoài | viscous colourless liquid |- ! scope="row" |[[Khối lượng riêng]] | 1.07&nbsp;g/cm<sup>3</sup> |- ! scope="row" |[[Nhiệt độ nóng chảy|Điểm nóng chảy]] | 6&nbsp;°C (279&nbsp;K; 43&nbsp;°F) |- ! scope="row" |[[Điểm sôi]] | 270&nbsp;°C (543&nbsp;K; 518&nbsp;°F) |- ! scope="row" |[[Độ hòa tan]] trong nước | Soluble |- ! scope="row" |[[Áp suất hơi]] | <&nbsp;1&nbsp;mmHg (130&nbsp;Pa) at 20&nbsp;°C |- ! scope="row" |[[Chiết suất]] (''n''<sub>D</sub>) | 1.490-1.494<ref>Sigma-Aldrich: [https://www.sigmaaldrich.com/US/en/product/sial/93420 X-100 non-ionic detergent] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20150829045124/http://www.sigmaaldrich.com/catalog/product/fluka/93420?lang=en&region=US |date=2015-08-29 }}. Truy cập 2011-12-05, [https://web.archive.org/web/20120211185950/http://www.sigmaaldrich.com/catalog/ProductDetail.do?lang=en archived by WebCite®]</ref> |- ! colspan="2" style="text-align:center;padding:2px;background: #F8EABA" |Nhiệt hóa học |- ! colspan="2" style="text-align:center;padding:2px;background: #F8EABA" |Các nguy hiểm |} '''Triton X-100''' (C14H22O(C2H4O)n) là một chất hoạt động bề mặt không chứa ion có một chuỗi polyethylene oxide hydrophilic (trung bình nó có 9,5 đơn vị ethylene oxide) và một nhóm [[hydrocarbon]] thơm. Nhóm hydrocarbon là nhóm 4- (1,1,3,3-tetramethylbutyl) -phenyl. Nó có liên quan mật thiết với IGEPAL CA-630 hoặc không phải là Nonidet P-40, có thể khác với nó chủ yếu trong việc có các chuỗi ethylene oxide ngắn hơn. Vì vậy, Triton X-100 hơi hydrophilic hơn Igepal CA-630; hai chất tẩy rửa này có thể không được coi là chức năng hoán đổi cho hầu hết các ứng dụng.<ref>[http://www.snowpure.com/docs/triton-x-100-sigma.pdf Sigma product description]</ref> Triton X-100 ban đầu là nhãn hiệu đã đăng ký của Rohm & Haas Co. Sau đó nó được mua lại bởi Union Carbide và sau đó được mua lại bởi Dow Chemical Company khi mua lại Union Carbide. Ngay sau đó (năm 2009), Dow cũng mua lại Rohm & Haas Co. Các thương hiệu khác cho các hợp chất rất tương tự như Conco NI, Dowfax 9N, Igepal CO, Makon, Neutronyx 600, Nonipol NO, Plytergent B, Renex 600's, Solar NO, Sterox, Serfonic N, T-DET-N, Tergitol NP, Triton N vv<ref>{{chú thích web | url = http://www.guidechem.com/reference/dic-372997.html | tiêu đề = Poly(oxy | author = | ngày = | ngày truy cập = 7 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref> Chất tẩy rửa Triton X liên quan gần với các loại chất tẩy rửa Pluronic do BASF đưa ra thị trường. Các pluronics là các copolyme triblock của oxit ethylene và propylen oxit với các phân đoạn ethylene oxide có tính hydrophilic hơn propylene oxit. == Tính chất vật lý ==  Triton X-100 chưa được pha loãng là chất lỏng nhớt trong suốt (nhưng ít bị nhớt hơn [[glycerol]] không bị pha loãng) do liên kết [[hydro]] với các bộ phận polyethylene oxit ưa nước của nó. Triton X-100 chưa được pha loãng có độ nhớt khoảng 270 centipoise ở 25oC và xuống đến khoảng 80 centipoise ở 50oC. Triton X-100 hòa tan ở 25&nbsp;°C trong [[nước]], [[toluen]], [[xylene]], trichloroethylene, etylen glycol, etyl ethe, [[rượu etylic]], rượu isopropyl, ethylene dichloride, trừ khi một chất kết dính như axit oleic được sử dụng, Triton X-100 không tan trong dầu hỏa, rượu mạnh, và naptha.<ref>[http://www.shunchia.com/doc/x100.doc product page from Shun Chia]</ref> == Ứng dụng ==  Triton X-100 là chất tẩy rửa thông dụng trong phòng thí nghiệm.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.exactantigen.com/review/Triton-X-100.html|title=Triton X-100|access-date=ngày 22 tháng 10 năm 2009|website=exactantigen.com|archive-date=2009-12-25|archive-url=https://web.archive.org/web/20091225091737/http://www.exactantigen.com/review/Triton-X-100.html|url-status=dead}}</ref> Triton X-100 được sử dụng rộng rãi để dung giải các tế bào nhằm trích xuất [[protein]] hoặc các cơ quan, hoặc để permeabilization màng tế bào sống.  Một số ứng dụng bao gồm: * Mục đích công nghiệp (mạ kim loại)       * Thành phần trong vaccin cúm (Fluzone) <ref>[//en.wikipedia.org/wiki/List_of_vaccine_ingredients List of vaccine ingredients]</ref> * Thấm thanh trùng màng tế bào sinh vật nhân chuẩn không cố định (hoặc cố định)<ref name="pmid120837548">{{chú thích tạp chí|vauthors=Koley D, Bard AJ|title=Triton X-100 concentration effects on membrane permeability of a single HeLa cell by scanning electrochemical microscopy (SECM)|journal=[[Proceedings of the National Academy of Sciences of the United States of America]]|volume=107|issue=39|year=2010|pages=16783–7|url=http://www.pnas.org/content/107/39/16783.long|doi=10.1073/pnas.1011614107|pmc=2947864|id=|pmid=20837548}}</ref> * Hòa tan các protein màng trong trạng thái tự nhiên kết hợp với các chất tẩy rửa lưỡng cực như CHAPS * Một phần của chất tách ly (thường là trong một dung dịch 5% trong đệm kẽm kiềm) trong chiết xuất [[DNA]] * Giảm căng thẳng bề mặt của dung dịch nước trong quá trình nhuộm miễn dịch (thường ở nồng độ 0,1-0,5% trong TBS hoặc PBS Buffer)  * Sự phân tán các vật liệu carbon cho vật liệu mềm * Hạn chế sự mở rộng thuộc địa trong Aspergillus nidulans trong vi sinh học  * Tái xuất bào mô động vật * Loại bỏ SDS từ gel SDS-PAGE trước khi làm renatin các protein trong gel  Ngoài việc sử dụng trong phòng thí nghiệm, Triton X-100 có thể được tìm thấy trong một số loại hợp chất làm sạch<ref>Dow:[http://www.dow.com/surfactants/products/octyl.htm] Accessed 2012-05-18</ref>, từ các sản phẩm công nghiệp nặng đến các chất tẩy rửa nhẹ. Nó cũng là một thành phần phổ biến trong chất làm sạch vinyl làm bằng tay cùng với nước cất và rượu isopropyl. Nó là một chất xúc tác micellar tốt. == Tham khảo == {{tham khảo}} == Liên kết ngoài == * [http://www.dow.com/surfactants/products/octyl.htm List of different available Triton x (other octylphenol ethoxylates) detergents] * [[openwetware:Triton|Triton on OpenWetWare biologists' wiki]] * [http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/20089763 Influenza Vaccines Including Triton X-100] [[Thể loại:Ether phenol]] o2ejqan2ugmu4gsabenlw46z9tbsf6d Wikipedia:Biểu quyết xoá bài/Làng Khổng Lý xã Bình Lãng 4 7575537 65398662 58471316 2021-08-10T13:02:26Z NDKDDBot 814981 /* [[Làng Khổng Lý xã Bình Lãng]] */Dọn [[Bản mẫu:REMOVE THIS TEMPLATE WHEN CLOSING THIS AfD]], replaced: REMOVE THIS TEMPLATE WHEN CLOSING THIS AfD → Rỗng wikitext text/x-wiki ===[[Làng Khổng Lý xã Bình Lãng]]=== {{BQ|KQ=Tuanminh đã xóa bài với lý do không nổi bật. [[User:Alphama|<span style="background:#16BCDA;color:white;border-radius:4px;">&nbsp;A l p h a m a&nbsp;</span>]] <sup><span style="background:yellow;border-radius:3px;">[[User talk:Alphama|Talk]]</span></sup> 09:19, ngày 14 tháng 10 năm 2017 (UTC)|ND= {{Rỗng|?}} :{{la|Làng Khổng Lý xã Bình Lãng}} :({{Tìm nguồn|Làng Khổng Lý xã Bình Lãng}}) Không tìm thấy bất cứ chi tiết nào thể hiện được độ nổi bật. --[[Thành viên:Diepphi|Diepphi]] ([[Thảo luận Thành viên:Diepphi|thảo luận]]) 16:48, ngày 30 tháng 9 năm 2017 (UTC) ;Xóa #{{bqx}} Bài viết về đơn vị hành chính dưới cấp xã chưa thể hiện được thông tin chứng minh nổi bật. [[Thành viên: Goodmorninghpvn|<span style="font-weight:bold:italic; color:green; letter-spacing: 2px; padding: 1px 3px;"> <i> Morning</i></span>]] ([[Thảo luận Thành viên:Goodmorninghpvn|thảo luận]]) 13:23, ngày 1 tháng 10 năm 2017 (UTC) #{{bqx}} Bài viết về phân cấp hành chính thấp hơn xã nếu không quá đặc biệt thì hiển nhiên là không nổi bật. <span style="color:white; text-shadow: 3px 3px 2px orange, 0 0 25px blue, 0 0 5px rgb(255, 153, 51);"><font face="Courier New"><b>[[Thành viên:Thusinhviet|Kẹo Dừa✌]]</b></font></span><sup>([[Thảo luận thành viên:Thusinhviet|nhắn cho tôi ^^]])</sup> 14:25, ngày 1 tháng 10 năm 2017 (UTC) #{{bqx}} dưới cấp xã chưa chứng minh được độ nổi bật. [[Thành viên:Mai Ngọc Xuân|Xuân]] ([[Thảo luận Thành viên:Mai Ngọc Xuân|thảo luận]]) 15:03, ngày 6 tháng 10 năm 2017 (UTC) ;Giữ ;Ý kiến }} 19wee0gesxqnac95jqyy1asxjewu0ar Octyl gallate 0 7575538 67688430 66876598 2021-12-20T11:17:21Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 6]]: Làm đẹp bản mẫu wikitext text/x-wiki {{Underlinked|date=tháng 7 năm 2018}} {{Mồ côi|date=tháng 7 năm 2018}} {{Thông tin hóa chất|ImageFile=Octyl gallate.png|ImageSize=230px|ImageAlt=Structural formula of octyl gallate|ImageFile1=Octyl gallate 3D spacefill.png|ImageSize1=230px|ImageAlt1=Space-filling model of the octyl gallate molecule|IUPACName=Octyl 3,4,5-trihydroxybenzoate|OtherNames=E311; Progallin O; ''n''-Ocyl gallate; Stabilizer GA-8; Gallic acid octyl ester; 3,4,5-Trihydroxybenzoic acid octyl ester|Section1={{Chembox Identifiers | CASNo_Ref = {{cascite|correct|??}} | CASNo=1034-01-1 | UNII_Ref = {{fdacite|changed|FDA}} | UNII = 079IIA2811 | EINECS = 213-853-0 | PubChem=61253 | ChEMBL_Ref = {{ebicite|changed|EBI}} | ChEMBL = 277346 | SMILES=CCCCCCCCOC(=O)C1=CC(=C(C(=C1)O)O) | ChemSpiderID_Ref = {{chemspidercite|changed|chemspider}} | ChemSpiderID = 55194 | ChEBI_Ref = {{ebicite|changed|EBI}} | ChEBI = 83631 | InChI = 1/C15H22O5/c1-2-3-4-5-6-7-8-20-15(19)11-9-12(16)14(18)13(17)10-11/h9-10,16-18H,2-8H2,1H3 | InChIKey = NRPKURNSADTHLJ-UHFFFAOYAL | StdInChI_Ref = {{stdinchicite|changed|chemspider}} | StdInChI = 1S/C15H22O5/c1-2-3-4-5-6-7-8-20-15(19)11-9-12(16)14(18)13(17)10-11/h9-10,16-18H,2-8H2,1H3 | StdInChIKey_Ref = {{stdinchicite|changed|chemspider}} | StdInChIKey = NRPKURNSADTHLJ-UHFFFAOYSA-N }}|Section2={{Chembox Properties | C=15 | H=22 | O=5 | Appearance=White solid<ref name=chemicalland21>[http://chemicalland21.com/lifescience/foco/OCTYL%20GALLATE.htm Octyl gallate] at chemicalland21.com</ref> | Density= | MeltingPtC=98 to 101 | MeltingPt_ref = <ref name=chemicalland21/> | BoilingPt= | Solubility= }}|Section3={{Chembox Hazards | MainHazards= | FlashPt= | AutoignitionPt = | RPhrases = {{R22}}-{{R43}}<ref name=chemicalland21/> | SPhrases = {{S24}}-{{S37}}<ref name=chemicalland21/> }}}}'''Octyl gallate''' là [[este]] của 1-octanol và [[acid gallic]]. Là một phụ gia thực phẩm được sử dụng theo [[Số E|E]] số E311 như là một chất chống oxy hóa và [[chất bảo quản]]. == Tính chất == Octyl gallate là một loại bột màu trắng có mùi đặc trưng. Nó rất tan trong nước và hòa tan trong cồn. Độ tan trong mỡ lợn là 1,1%. Octyl gallate sẫm màu khi có [[sắt]]. == Ứng dụng == Chất chống [[oxy hóa]] này được sử dụng trong nhiều loại mỹ phẩm và dược phẩm, và các sản phẩm thực phẩm như xà phòng, dầu gội đầu, xà bông cạo râu, kem dưỡng da, thuốc khử mùi, bơ thực vật và bơ đậu phộng. Nó là một chất chống oxy hóa kết hợp với [[butylated hydroxytoluene]] (BHT) và [[butylated hydroxyanisole]] (BHA). == Tham khảo == {{tham khảo}} {{Chem-stub}} rlcqfpotsp9fypji264b2p1vno4jsfo FCGR1A 0 7575539 66174216 65494961 2021-09-24T08:39:04Z InternetArchiveBot 686003 Add 3 books for [[Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được]] (20210923sim)) #IABot (v2.0.8.1) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox gene}} '''High affinity immunoglobulin gamma Fc receptor I''' là [[protein]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''FCGR1A''.<ref name="pmid8697799">{{chú thích tạp chí | vauthors = Maresco DL, Chang E, Theil KS, Francke U, Anderson CL | title = The three genes of the human FCGR1 gene family encoding Fc gamma RI flank the centromere of chromosome 1 at 1p12 and 1q21 | journal = Cytogenetics and Cell Genetics | volume = 73 | issue = 3 | pages = 157–63 | date = September 1996 | pmid = 8697799 | pmc = | doi = 10.1159/000134330 }}</ref><ref name="pmid9763663">{{chú thích tạp chí | vauthors = Maresco DL, Blue LE, Culley LL, Kimberly RP, Anderson CL, Theil KS | title = Localization of FCGR1 encoding Fcgamma receptor class I in primates: molecular evidence for two pericentric inversions during the evolution of human chromosome 1 | journal = Cytogenetics and Cell Genetics | volume = 82 | issue = 1-2 | pages = 71–4 | date = November 1998 | pmid = 9763663 | pmc = | doi = 10.1159/000015067 }}</ref><ref name="entrez">{{Chú thích web | tiêu đề = Entrez Gene: FCGR1A Fc fragment of IgG, high affinity Ia, receptor (CD64)| url = http://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=2209| ngày truy cập = }}</ref> == Tương tác == FCGR1A có khả năng [[Tương tác protein-protein|tương tác]] với [[FCAR]].<ref name=pmid8530370>{{chú thích tạp chí | vauthors = Morton HC, van den Herik-Oudijk IE, Vossebeld P, Snijders A, Verhoeven AJ, Capel PJ, van de Winkel JG | title = Functional association between the human myeloid immunoglobulin A Fc receptor (CD89) and FcR gamma chain. Molecular basis for CD89/FcR gamma chain association | journal = The Journal of Biological Chemistry | volume = 270 | issue = 50 | pages = 29781–7 | date = Dec 1995 | pmid = 8530370 | doi = 10.1074/jbc.270.50.29781 }}</ref> FcgRI liên kết với phần Fc của IgG khiến kích thích tế bào chủ thông qua một motif ITAM liên bào.<ref>The function of Fcγ receptors in dendritic cells and macrophages Martin Guilliams Pierre Bruhns Yvan Saeys Hamida Hammad and Bart N. Lambrecht FEBRUARY 2014 | VOLUME 14 Nature Reviews Immunology</ref> == Tham khảo == {{tham khảo}} == Đọc thêm == {{refbegin|2}} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Monteiro RC, Van De Winkel JG | title = IgA Fc receptors | journal = Annual Review of Immunology | volume = 21 | issue = | pages = 177–204 | year = 2003 | pmid = 12524384 | doi = 10.1146/annurev.immunol.21.120601.141011 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Ernst LK, van de Winkel JG, Chiu IM, Anderson CL | title = Three genes for the human high affinity Fc receptor for IgG (Fc gamma RI) encode four distinct transcription products | journal = The Journal of Biological Chemistry | volume = 267 | issue = 22 | pages = 15692–700 | date = Aug 1992 | pmid = 1379234 | doi = }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Benech PD, Sastry K, Iyer RR, Eichbaum QG, Raveh DP, Ezekowitz RA | title = Definition of interferon gamma-response elements in a novel human Fc gamma receptor gene (Fc gamma RIb) and characterization of the gene structure | journal = The Journal of Experimental Medicine | volume = 176 | issue = 4 | pages = 1115–23 | date = Oct 1992 | pmid = 1402657 | pmc = 2119393 | doi = 10.1084/jem.176.4.1115 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Porges AJ, Redecha PB, Doebele R, Pan LC, Salmon JE, Kimberly RP | title = Novel Fc gamma receptor I family gene products in human mononuclear cells | url = https://archive.org/details/sim_journal-of-clinical-investigation_1992-11_90_5/page/2102 | journal = The Journal of Clinical Investigation | volume = 90 | issue = 5 | pages = 2102–9 | date = Nov 1992 | pmid = 1430234 | pmc = 443278 | doi = 10.1172/JCI116094 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = van de Winkel JG, Ernst LK, Anderson CL, Chiu IM | title = Gene organization of the human high affinity receptor for IgG, Fc gamma RI (CD64). Characterization and evidence for a second gene | journal = The Journal of Biological Chemistry | volume = 266 | issue = 20 | pages = 13449–55 | date = Jul 1991 | pmid = 1830050 | doi = }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Eizuru Y, Minamishima Y | title = Induction of Fc (IgG) receptor(s) by simian cytomegaloviruses in human embryonic lung fibroblasts | journal = Intervirology | volume = 29 | issue = 6 | pages = 339–45 | year = 1989 | pmid = 2852656 | doi = }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Allen JM, Seed B | title = Isolation and expression of functional high-affinity Fc receptor complementary DNAs | journal = Science | volume = 243 | issue = 4889 | pages = 378–81 | date = Jan 1989 | pmid = 2911749 | doi = 10.1126/science.2911749 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Allen JM, Seed B | title = Nucleotide sequence of three cDNAs for the human high affinity Fc receptor (FcRI) | journal = Nucleic Acids Research | volume = 16 | issue = 24 | pages = 11824 | date = Dec 1988 | pmid = 2974947 | pmc = 339124 | doi = 10.1093/nar/16.24.11824 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Indik ZK, Hunter S, Huang MM, Pan XQ, Chien P, Kelly C, Levinson AI, Kimberly RP, Schreiber AD | title = The high affinity Fc gamma receptor (CD64) induces phagocytosis in the absence of its cytoplasmic domain: the gamma subunit of Fc gamma RIIIA imparts phagocytic function to Fc gamma RI | journal = Experimental Hematology | volume = 22 | issue = 7 | pages = 599–606 | date = Jul 1994 | pmid = 7516890 | doi = }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Valerius T, Repp R, de Wit TP, Berthold S, Platzer E, Kalden JR, Gramatzki M, van de Winkel JG | title = Involvement of the high-affinity receptor for IgG (Fc gamma RI; CD64) in enhanced tumor cell cytotoxicity of neutrophils during granulocyte colony-stimulating factor therapy | journal = Blood | volume = 82 | issue = 3 | pages = 931–9 | date = Aug 1993 | pmid = 7687898 | doi = }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Wang AV, Scholl PR, Geha RS | title = Physical and functional association of the high affinity immunoglobulin G receptor (Fc gamma RI) with the kinases Hck and Lyn | url = https://archive.org/details/sim_journal-of-experimental-medicine_1994-09_180_3/page/1165 | journal = The Journal of Experimental Medicine | volume = 180 | issue = 3 | pages = 1165–70 | date = Sep 1994 | pmid = 8064233 | pmc = 2191633 | doi = 10.1084/jem.180.3.1165 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Takai S, Kasama M, Yamada K, Kai N, Hirayama N, Namiki H, Taniyama T | title = Human high-affinity Fc gamma RI (CD64) gene mapped to chromosome 1q21.2-q21.3 by fluorescence in situ hybridization | url = https://archive.org/details/sim_human-genetics_1994-01_93_1/page/13 | journal = Human Genetics | volume = 93 | issue = 1 | pages = 13–5 | date = Jan 1994 | pmid = 8270248 | doi = 10.1007/BF00218905 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Morton HC, van den Herik-Oudijk IE, Vossebeld P, Snijders A, Verhoeven AJ, Capel PJ, van de Winkel JG | title = Functional association between the human myeloid immunoglobulin A Fc receptor (CD89) and FcR gamma chain. Molecular basis for CD89/FcR gamma chain association | journal = The Journal of Biological Chemistry | volume = 270 | issue = 50 | pages = 29781–7 | date = Dec 1995 | pmid = 8530370 | doi = 10.1074/jbc.270.50.29781 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = De SK, Venkateshan CN, Seth P, Gajdusek DC, Gibbs CJ | title = Adenovirus-mediated human immunodeficiency virus-1 Nef expression in human monocytes/macrophages and effect of Nef on downmodulation of Fcgamma receptors and expression of monokines | journal = Blood | volume = 91 | issue = 6 | pages = 2108–17 | date = Mar 1998 | pmid = 9490697 | doi = }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Kyono WT, de Jong R, Park RK, Liu Y, Heisterkamp N, Groffen J, Durden DL | title = Differential interaction of Crkl with Cbl or C3G, Hef-1, and gamma subunit immunoreceptor tyrosine-based activation motif in signaling of myeloid high affinity Fc receptor for IgG (Fc gamma RI) | journal = Journal of Immunology | volume = 161 | issue = 10 | pages = 5555–63 | date = Nov 1998 | pmid = 9820532 | doi = }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Fanger NA, Cosman D, Peterson L, Braddy SC, Maliszewski CR, Borges L | title = The MHC class I binding proteins LIR-1 and LIR-2 inhibit Fc receptor-mediated signaling in monocytes | journal = European Journal of Immunology | volume = 28 | issue = 11 | pages = 3423–34 | date = Nov 1998 | pmid = 9842885 | doi = 10.1002/(SICI)1521-4141(199811)28:11<3423::AID-IMMU3423>3.0.CO;2-2 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Gorgani NN, Altin JG, Parish CR | title = Histidine-rich glycoprotein regulates the binding of monomeric IgG and immune complexes to monocytes | journal = International Immunology | volume = 11 | issue = 8 | pages = 1275–82 | date = Aug 1999 | pmid = 10421785 | doi = 10.1093/intimm/11.8.1275 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Tridandapani S, Lyden TW, Smith JL, Carter JE, Coggeshall KM, Anderson CL | title = The adapter protein LAT enhances fcgamma receptor-mediated signal transduction in myeloid cells | journal = The Journal of Biological Chemistry | volume = 275 | issue = 27 | pages = 20480–7 | date = Jul 2000 | pmid = 10781611 | doi = 10.1074/jbc.M909462199 }} {{refend}} {{Cụm biệt hóa}} [[Thể loại:Thụ thể Fc]] [[Thể loại:Protein người]] [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] {{gene-1-stub}} mdnbblkbwuw3a4yez12eda05o4h1ea0 Rubidi chloride 0 7575540 70451221 68479835 2023-07-17T02:43:26Z Quangkhanhhuynh 850399 wikitext text/x-wiki {{chembox | Verifiedfields = changed | Watchedfields = changed | verifiedrevid = 464384175 | Name = Rubidi chloride | ImageFile = Rubidium-chloride-3D-vdW.png | ImageName = Rubidium chloride's NaCl structure | ImageFile1 = Rubidium-chloride-CsCl-structure-3D-ionic.png | ImageName1 = Rubidium chloride's CsCl structure | OtherNames = rubidium(I) chloride |Section1={{Chembox Identifiers | ChemSpiderID_Ref = {{chemspidercite|correct|chemspider}} | ChemSpiderID = 56434 | SMILES = [Rb+].[Cl-] | StdInChI_Ref = {{stdinchicite|correct|chemspider}} | StdInChI = 1S/ClH.Rb/h1H;/q;+1/p-1 | StdInChIKey_Ref = {{stdinchicite|correct|chemspider}} | StdInChIKey = FGDZQCVHDSGLHJ-UHFFFAOYSA-M | CASNo = 7791-11-9 | CASNo_Ref = {{cascite|correct|CAS}} | UNII_Ref = {{fdacite|changed|FDA}} | UNII = N3SHC5273S | PubChem = 62683 | ChEBI_Ref = {{ebicite|changed|EBI}} | ChEBI = 78672 | RTECS = VL8575000 | InChI = 1/ClH.Rb/h1H;/q;+1/p-1 }} |Section2={{Chembox Properties | Formula = RbCl | MolarMass = 120.921 g/mol | Appearance = white crystals <br> [[hygroscopic]] | Density = 2.80 g/cm³ (25 °C) <br> 2.088 g/mL (750 °C) | Solubility = 77 g/100mL (0 °C) <br> 91 g/100 mL (20 °C) <br> 130 g/100 mL (100 °C) | Solvent1 = methanol | Solubility1 = 1.41 g/100 mL | MeltingPtC = 718 | BoilingPtC = 1390 | RefractIndex = 1.5322 | MagSus = &minus;46.0·10<sup>−6</sup> cm³/mol }} |Section4={{Chembox Thermochemistry | DeltaHf = &minus;435.14 kJ/mol | Entropy = 95.9 J&thinsp;K<sup>&minus;1</sup>&thinsp;mol<sup>&minus;1</sup> | HeatCapacity = 52.4 J&thinsp;K<sup>&minus;1</sup>&thinsp;mol<sup>&minus;1</sup> }} |Section7={{Chembox Hazards | ExternalSDS = [https://fscimage.fishersci.com/msds/20220.htm Fisher Scientific] | NFPA-H = 1 | NFPA-R = 0 | NFPA-F = 0 | FlashPt = Không bắt lửa | LD50 = 4440 mg/kg (rat) }} |Section8={{Chembox Related | OtherAnions = [[Rubidi fluoride]]<br/>[[Rubidi bromide]]<br/>[[Rubidi iodide]]<br/>[[Rubidi astatide]] | OtherCations = [[Lithi chloride]]<br/>[[Natri chloride]]<br/>[[Kali chloride]]<br/>[[Caesi chloride]]<br/>[[Franci chloride]] }} }} '''Rubidi chloride''' là một [[hợp chất]] với [[công thức hóa học]] RbCl. Muối halogen của [[kim loại kiềm]] bao gồm [[rubidi]] và [[chlor]]. Chất này có ứng dụng rộng rãi từ [[điện hóa]] tới [[sinh học phân tử]]. == Tổng hợp == Cách tổng hợp phổ biến nhất của rubidi chloride tinh khiết là phản ứng của [[rubidi hydroxide]] với [[acid hydrochloric]], sau đó kết tinh lại:<ref name="Winter">{{ Chú thích web | tác giả 1 = Winter, M. | năm = 2006 | url = http://www.webelements.com/webelements/compounds/text/Rb/Cl1Rb1-7791119.html | tiêu đề = Compounds of Rubidium | work = WebElements }}</ref> : RbOH<sub>(dd)</sub> + HCl<sub>(dd)</sub> → RbCl<sub>(dd)</sub> + H<sub>2</sub>O<sub>(l)</sub> Vì RbCl hút ẩm nên phải bảo vệ nó khỏi hơi nước trong khí quyển, ví dụ: sử dụng máy hút ẩm. RbCl chủ yếu được sử dụng trong phòng thí nghiệm. Do đó, nhiều nhà cung cấp (xem dưới đây) sản xuất nó với số lượng nhỏ chỉ khi cần thiết. Nó được cung cấp trong một loạt các hình thức cho nghiên cứu hóa học và y sinh học. == Phản ứng == Rubidi chloride phản ứng với acid sulfuric tạo thành rubidi hydro sulfat. == Tính phóng xạ == Mỗi 18&nbsp;mg rubidi chloride tương đương với một liều tương đương chuối vì phần lớn (27,8%) có đồng vị phóng xạ tự nhiên [[rubidi-87]]. ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{hợp chất rubidi|state=}} [[Thể loại:Chất chống trầm cảm]] [[Thể loại:Muối chloride]] [[Thể loại:Muối halogen của kim loại]] [[Thể loại:Chất kích thích]] [[Thể loại:Hợp chất rubidi]] 5v5o44d2eyj4l64ixtikwvqkq3xkzag FCGR2A 0 7575541 69503010 69502842 2023-01-01T07:21:08Z NhacNy2412Bot 843044 sửa tham số CS1 wikitext text/x-wiki {{Infobox gene}} '''Low affinity immunoglobulin gamma Fc region receptor II-a''' là [[protein]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''FCGR2A''.<ref name="pmid2139735">{{chú thích tạp chí | vauthors = Qiu WQ, de Bruin D, Brownstein BH, Pearse R, Ravetch JV | title = Organization of the human and mouse low-affinity Fc gamma R genes: duplication and recombination | journal = Science | volume = 248 | issue = 4956 | pages = 732–5 | date=June 1990| pmid = 2139735 | pmc = | doi =10.1126/science.2139735 }}</ref><ref>{{chú thích web | title = Entrez Gene: FCGR2A Fc fragment of IgG, low affinity IIa, receptor (CD32)| url = http://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=2212| access-date = }}</ref> <!-- The PBB_Summary template is automatically maintained by Protein Box Bot. See Template:PBB_Controls to Stop updates. --> {{PBB_Summary | section_title = | summary_text = }} ==Tương tác== FCGR2A có khả năng [[Tương tác protein-protein|tương tác]] với [[PIK3R1]]<ref name=pmid8631888>{{chú thích tạp chí |last=Chacko |first=G W |author2=Brandt J T |author3=Coggeshall K M |author4=Anderson C L |date=May 1996|title=Phosphoinositide 3-kinase and p72syk noncovalently associate with the low affinity Fc gamma receptor on human platelets through an immunoreceptor tyrosine-based activation motif. Reconstitution with synthetic phosphopeptides |journal=J. Biol. Chem. |volume=271 |issue=18 |pages=10775–81 |publisher= |location = UNITED STATES| issn = 0021-9258| pmid = 8631888 | bibcode = | oclc =| id = | url = | language = | format = | access-date = | lay-url = | lay-source = | lay-date = | quote = |doi=10.1074/jbc.271.18.10775 }}</ref><ref name=pmid9268059>{{chú thích tạp chí |last=Ibarrola |first=I |author2=Vossebeld P J |author3=Homburg C H |author4=Thelen M |author5=Roos D |author6=Verhoeven A J |date=July 1997|title=Influence of tyrosine phosphorylation on protein interaction with FcgammaRIIa |journal=Biochim. Biophys. Acta |volume=1357 |issue=3 |pages=348–58 |publisher= |location = NETHERLANDS| issn = 0006-3002| pmid = 9268059 | bibcode = | oclc =| id = | url = | language = | format = | access-date = | lay-url = | lay-source = | lay-date = | quote = | doi=10.1016/S0167-4889(97)00034-7}}</ref> và [[Syk]].<ref name=pmid9268059/><ref name=pmid11141335>{{chú thích tạp chí |last=Kim |first=M K |author2=Pan X Q |author3=Huang Z Y |author4=Hunter S |author5=Hwang P H |author6=Indik Z K |author7=Schreiber A D |date=January 2001|title=Fc gamma receptors differ in their structural requirements for interaction with the tyrosine kinase Syk in the initial steps of signaling for phagocytosis |journal=Clin. Immunol. |volume=98 |issue=1 |pages=125–32 |publisher= |location = UNITED STATES| issn = 1521-6616| pmid = 11141335 |doi = 10.1006/clim.2000.4955 | bibcode = | oclc =| id = | url = | language = | format = | access-date = | lay-url = | lay-source = | lay-date = | quote = }}</ref> ==Xem thêm== * [[CD32]] ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Đọc thêm== {{refbegin|2}} {{PBB_Further_reading | citations = *{{chú thích tạp chí | author=McKenzie SE |title=Humanized mouse models of FcR clearance in immune platelet disorders. |journal=Blood Rev. |volume=16 |issue= 1 |pages= 3–5 |year= 2002 |pmid= 11913983 |doi= 10.1054/blre.2001.0170 }} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Ernst LK, van de Winkel JG, Chiu IM, Anderson CL |title=Three genes for the human high affinity Fc receptor for IgG (Fc gamma RI) encode four distinct transcription products. |journal=J. Biol. Chem. |volume=267 |issue= 22 |pages= 15692–700 |year= 1992 |pmid= 1379234 |doi= }} *{{chú thích tạp chí | author=Seki T |title=Identification of multiple isoforms of the low-affinity human IgG Fc receptor. | url=https://archive.org/details/sim_immunogenetics_1989-07_30_1/page/5 |journal=Immunogenetics |volume=30 |issue= 1 |pages= 5–12 |year= 1989 |pmid= 2526077 |doi=10.1007/BF02421463 }} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Hessian PA, Highton J, Palmer DG |title=Quantification of macrophage cell surface molecules in rheumatoid arthritis | url=https://archive.org/details/sim_clinical-and-experimental-immunology_1989-07_77_1/page/47 |journal=Clin. Exp. Immunol. |volume=77 |issue= 1 |pages= 47–51 |year= 1989 |pmid= 2527651 |doi= | pmc=1541930 }} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Brooks DG, Qiu WQ, Luster AD, Ravetch JV |title=Structure and expression of human IgG FcRII(CD32). Functional heterogeneity is encoded by the alternatively spliced products of multiple genes |journal=J. Exp. Med. |volume=170 |issue= 4 |pages= 1369–85 |year= 1989 |pmid= 2529342 |doi=10.1084/jem.170.4.1369 | pmc=2189488 }} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Lanier LL, Cwirla S, Yu G |title=Membrane anchoring of a human IgG Fc receptor (CD16) determined by a single amino acid |journal=Science |volume=246 |issue= 4937 |pages= 1611–3 |year= 1990 |pmid= 2531919 |doi=10.1126/science.2531919 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Stuart SG, Trounstine ML, Vaux DJ |title=Isolation and expression of cDNA clones encoding a human receptor for IgG (Fc gamma RII) | url=https://archive.org/details/sim_journal-of-experimental-medicine_1987-12_166_6/page/1668 |journal=J. Exp. Med. |volume=166 |issue= 6 |pages= 1668–84 |year= 1987 |pmid= 2824655 |doi=10.1084/jem.166.6.1668 | pmc=2188792 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Hibbs ML, Bonadonna L, Scott BM |title=Molecular cloning of a human immunoglobulin G Fc receptor |journal=Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. |volume=85 |issue= 7 |pages= 2240–4 |year= 1988 |pmid= 2965389 |doi=10.1073/pnas.85.7.2240 | pmc=279966 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Huizinga TW, van der Schoot CE, Jost C |title=The PI-linked receptor FcRIII is released on stimulation of neutrophils |journal=Nature |volume=333 |issue= 6174 |pages= 667–9 |year= 1988 |pmid= 2967437 |doi= 10.1038/333667a0 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Sammartino L, Webber LM, Hogarth PM |title=Assignment of the gene coding for human FcRII (CD32) to bands q23q24 on chromosome 1 | url=https://archive.org/details/sim_immunogenetics_1988-11_28_5/page/380 |journal=Immunogenetics |volume=28 |issue= 5 |pages= 380–1 |year= 1988 |pmid= 2971615 |doi=10.1007/BF00364238 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Stengelin S, Stamenkovic I, Seed B |title=Isolation of cDNAs for two distinct human Fc receptors by ligand affinity cloning | url=https://archive.org/details/sim_embo-journal_1988-04_7_4/page/1053 |journal=EMBO J. |volume=7 |issue= 4 |pages= 1053–9 |year= 1988 |pmid= 3402431 |doi= | pmc=454434 }} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Maruyama K, Sugano S |title=Oligo-capping: a simple method to replace the cap structure of eukaryotic mRNAs with oligoribonucleotides |journal=Gene |volume=138 |issue= 1–2 |pages= 171–4 |year= 1994 |pmid= 8125298 |doi=10.1016/0378-1119(94)90802-8 }} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Chacko GW, Brandt JT, Coggeshall KM, Anderson CL |title=Phosphoinositide 3-kinase and p72syk noncovalently associate with the low affinity Fc gamma receptor on human platelets through an immunoreceptor tyrosine-based activation motif. Reconstitution with synthetic phosphopeptides |journal=J. Biol. Chem. |volume=271 |issue= 18 |pages= 10775–81 |year= 1996 |pmid= 8631888 |doi=10.1074/jbc.271.18.10775 }} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Salmon JE, Millard S, Schachter LA |title=Fc gamma RIIA alleles are heritable risk factors for lupus nephritis in African Americans |journal=J. Clin. Invest. |volume=97 |issue= 5 |pages= 1348–54 |year= 1996 |pmid= 8636449 |doi=10.1172/JCI118552 | pmc=507190 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Bewarder N, Weinrich V, Budde P |title=In vivo and in vitro specificity of protein tyrosine kinases for immunoglobulin G receptor (FcgammaRII) phosphorylation | url=https://archive.org/details/sim_molecular-and-cellular-biology_1996-09_16_9/page/4735 |journal=Mol. Cell. Biol. |volume=16 |issue= 9 |pages= 4735–43 |year= 1996 |pmid= 8756631 |doi= | pmc=231474 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Sármay G, Koncz G, Gergely J |title=Human type II Fcgamma receptors inhibit B cell activation by interacting with the p21(ras)-dependent pathway |journal=J. Biol. Chem. |volume=271 |issue= 48 |pages= 30499–504 |year= 1997 |pmid= 8940017 |doi=10.1074/jbc.271.48.30499 }} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Ibarrola I, Vossebeld PJ, Homburg CH |title=Influence of tyrosine phosphorylation on protein interaction with FcgammaRIIa |journal=Biochim. Biophys. Acta |volume=1357 |issue= 3 |pages= 348–58 |year= 1997 |pmid= 9268059 |doi=10.1016/S0167-4889(97)00034-7 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Suzuki Y, Yoshitomo-Nakagawa K, Maruyama K |title=Construction and characterization of a full length-enriched and a 5'-end-enriched cDNA library |journal=Gene |volume=200 |issue= 1–2 |pages= 149–56 |year= 1997 |pmid= 9373149 |doi=10.1016/S0378-1119(97)00411-3 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=De SK, Venkateshan CN, Seth P |title=Adenovirus-mediated human immunodeficiency virus-1 Nef expression in human monocytes/macrophages and effect of Nef on downmodulation of Fcgamma receptors and expression of monokines |journal=Blood |volume=91 |issue= 6 |pages= 2108–17 |year= 1998 |pmid= 9490697 |doi= |display-authors=etal}} }} {{refend}} {{PDB Gallery|geneid=2212}} == Liên kết ngoài == * {{MeshName|FCGR2A+protein,+human}} {{NLM content}} {{Cụm biệt hóa}} <!-- The PBB_Controls template provides controls for Protein Box Bot, please see Template:PBB_Controls for details. --> {{PBB_Controls | update_page = yes | require_manual_inspection = no | update_protein_box = yes | update_summary = yes | update_citations = yes }} {{DEFAULTSORT:Fcgr2a}} [[Thể loại:Cụm biệt hóa]] [[Thể loại:Thụ thể Fc]] [[Thể loại:Protein người]] [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] {{gene-1-stub}} {{immunology-stub}} bsn66lg1m5nudu364s5jxixnuettyx7 Allyl isothiocyanate 0 7575542 69493717 68480186 2022-12-31T18:29:26Z NhacNy2412Bot 843044 sửa tham số CS1 wikitext text/x-wiki {{Thông tin hóa chất|Name=Allyl isothiocyanate|ImageFile=Allyl-isothiocyanate-2D-skeletal.png|ImageSize=200px|ImageName=Allyl isothiocyanate|ImageFile1=Allyl-isothiocyanate-3D-vdW.png|ImageSize1=150px|ImageName1=Space-filling model of allyl isothiocyanate|IUPACName=3-Isothiocyanato-1-propene|OtherNames=Synthetic mustard oil|Section1={{Chembox Identifiers | IUPHAR_ligand = 2420 | UNII_Ref = {{fdacite|correct|FDA}} | UNII = BN34FX42G3 | ChEBI_Ref = {{ebicite|changed|EBI}} | ChEBI = 73224 | KEGG_Ref = {{keggcite|correct|kegg}} | KEGG = D02818 | InChI = 1/C4H5NS/c1-2-3-5-4-6/h2H,1,3H2 | InChIKey = ZOJBYZNEUISWFT-UHFFFAOYAS | StdInChI_Ref = {{stdinchicite|correct|chemspider}} | StdInChI = 1S/C4H5NS/c1-2-3-5-4-6/h2H,1,3H2 | StdInChIKey_Ref = {{stdinchicite|correct|chemspider}} | StdInChIKey = ZOJBYZNEUISWFT-UHFFFAOYSA-N | CASNo_Ref = {{cascite|correct|CAS}} | CASNo = 57-06-7 | ChEMBL_Ref = {{ebicite|correct|EBI}} | ChEMBL = 233248 | ChemSpiderID_Ref = {{chemspidercite|correct|chemspider}} | ChemSpiderID = 21105854 | SMILES = C=CCN=C=S | PubChem = 5971 }}|Section2={{Chembox Properties | C=4|H=5|N=1|S=1 | Density = 1.013–1.020 g/cm³ | MeltingPtC = −102 | BoilingPtC = 148 to 154 }}}}'''Allyl isotioxyanat (AITC) '''là hợp chất hữu cơ sulfur với công thức CH<sub>2</sub>CHCH<sub>2</sub>NCS. [[Dầu]] không màu này chịu trách nhiệm cho hương vị cay của [[mù tạt]], [[củ cải]], cải ngựa, và wasabi. Sự hăng hái này và tác động gây loét của AITC được trung gian thông qua các kênh ion TRPA1 và TRPV1.<ref>{{chú thích tạp chí|last1=Everaerts|first1=W.|last2=Gees|first2=M.|last3=Alpizar|first3=Y. A.|last4=Farre|first4=R.|last5=Leten|first5=C.|last6=Apetrei|first6=A.|last7=Dewachter|first7=I.|last8=van Leuven|first8=F.|last9=Vennekens|first9=R.|display-authors=8|title=The Capsaicin Receptor TRPV1 is a Crucial Mediator of the Noxious Effects of Mustard Oil|journal=Current Biology|year=2011|volume=21|issue=4|pages=316–321|pmid=21315593|doi=10.1016/j.cub.2011.01.031}}</ref><ref name="pmid18501939">{{chú thích tạp chí|author1=Brône, B.|author2=Peeters, P. J.|author3=Marrannes, R.|author4=Mercken, M.|author5=Nuydens, R.|author6=Meert, T.|author7=Gijsen, H. J.|title=Tear gasses CN, CR, and CS are potent activators of the human TRPA1 receptor|journal=[[Toxicology and Applied Pharmacology]]|year=2008|volume=231|issue=2|pages=150–156|pmid=18501939|doi=10.1016/j.taap.2008.04.005}}</ref><ref name="pmid21741838">{{chú thích tạp chí|author1=Ryckmans, T.|author2=Aubdool, A. A.|author3=Bodkin, J. V.|author4=Cox, P.|author5=Brain, S. D.|author6=Dupont, T.|author7=Fairman, E.|author8=Hashizume, Y.|author9=Ishii, N.|title=Design and Pharmacological Evaluation of [[PF-4840154]], a Non-Electrophilic Reference Agonist of the TrpA1 Channel|journal=Bioorganic and Medicinal Chemistry Letters|year=2011|volume=21|issue=16|pages=4857–4859|pmid=21741838|doi=10.1016/j.bmcl.2011.06.035|display-authors=etal}}</ref> Nó tan trong nước nhưng tan nhiều trong hầu hết các dung môi hữu cơ.<ref name="Ullmann">{{Ullmann|title=Thiocyanates and Isothiocyanates, Organic|doi=10.1002/14356007.a26_749|author=Romanowski, F.|author2=Klenk, H.}}</ref> == Tham khảo == {{tham khảo}} [[Thể loại:Kháng sinh]] mkfnfn19yesazezkcc80lo0g2o6p7wb Bản mẫu:PDB Gallery/2212 10 7575543 31575014 2017-09-30T16:59:45Z Plantaest 501647 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Gallery |lines=4 |Image:PDB_1fcg_EBI.jpg|'''1fcg''': ECTODOMAIN CỦA THỤ THỂ GAMMA FC Ở NGƯỜI, FCGRIIA |Image:PDB_1h9v_EBI.jpg|'''1h9v''': THỤ THỂ…” wikitext text/x-wiki {{Gallery |lines=4 |Image:PDB_1fcg_EBI.jpg|'''1fcg''': ECTODOMAIN CỦA THỤ THỂ GAMMA FC Ở NGƯỜI, FCGRIIA |Image:PDB_1h9v_EBI.jpg|'''1h9v''': THỤ THỂ GAMMA FC Ở NGƯỜI IIA (FCGRIIA), ĐƠN TÀ (MONOCLINIC) |Image:PDB_2fcb_EBI.jpg|'''2fcb''': THỤ THỂ GAMMA FC Ở NGƯỜI IIB ECTODOMAIN (CD32) }} 5ofqkhmmuqum73qpnnucsfpvolgk9qk Magnesi nitride 0 7575544 68479827 66603031 2022-04-17T04:43:07Z GiaTranBot 859204 đơn vị m³ (via JWB) wikitext text/x-wiki {{chembox | verifiedrevid = 420366204 | Name = Magie nitride | ImageFile = | ImageName = | IUPACName = Magnesium nitride | OtherNames = |Section1={{Chembox Identifiers | SMILES = | CASNo_Ref = {{cascite|correct|??}} | CASNo = 12057-71-5 | PubChem = 16212682 | RTECS = }} |Section2={{Chembox Properties | Formula = Mg<sub>3</sub>N<sub>2</sub> | MolarMass = 100.9494 g/mol | Appearance = greenish yellow powder | Density = 2.712 g/cm³ | Solubility = | MeltingPt = khoảng 1500°C | BoilingPt = | pKa = | pKb = | Viscosity = }} |Section3={{Chembox Structure | MolShape = | Coordination = | CrystalStruct = | Dipole = }} |Section7={{Chembox Hazards | ExternalSDS = [http://espi-metals.com/msds's/Magnesium%20Nitride.htm External MSDS] | MainHazards = | FlashPt = | RPhrases = {{R36}}, {{R37}}, {{R38}} | SPhrases = {{S26}}, {{S36}} }} |Section8={{Chembox Related | OtherAnions = | OtherCations = | OtherCompounds = }} }} '''Magnesi nitride''', là một [[hợp chất]] với [[công thức hóa học]] Mg<sub>3</sub>N<sub>2</sub>, của [[magie]] và [[nitơ]]. Ở nhiệt độ phòng và [[áp suất]] bình thường, nó là một chất bột màu vàng xanh lục. == Điều chế == * Đưa khí nitơ khô chạy qua magnesi nung nóng: :: <chem>3Mg{} + N2 ->[\ce{800^\circ C}] Mg3N2</chem> * hoặc [[amonia]]: :: <chem>3Mg{} + 2NH3 ->[\ce{700^\circ C}] Mg3N2{} + 3H2</chem> == Tính chất hóa học == Magnesi nitride phản ứng với nước tạo thành [[Magiê hydroxide|magie hydroxide]] và khí amonia giống như nhiều nitride kim loại khác. : Mg<sub>3</sub>N<sub>2(rắn)</sub> + 6 H<sub>2</sub>O<sub>(l)</sub> → 3 Mg(OH)<sub>2(dd)</sub> + 2 NH<sub>3(khí)</sub> Trên thực tế, khi magnesi được đốt cháy trong không khí, một số magnesi nitride được hình thành bên cạnh sản phẩm chính [[magie oxit]]. == Ứng dụng == Magnesi nitride là chất [[xúc tác]] trong tổng hợp thực tế đầu tiên của [[borazon]] (cubic boorit nitride).<ref>{{chú thích tạp chí|author=R. H. Wentorf, Jr.|authorlink=Robert H. Wentorf, Jr.|date=March 1961|title=Synthesis of the Cubic Form of Boron Nitride|journal=Journal of Chemical Physics|volume=34|issue=3|pages=809–812|doi=10.1063/1.1731679}}</ref> == Tham khảo == {{tham khảo}} [[Thể loại:Hợp chất magnesi]] {{Chem-stub}} hndqx8rhwiglyo6u6u4a39cijt6bck9 FCGR3A 0 7575545 67116686 66174232 2021-11-24T01:22:03Z InternetArchiveBot 686003 Add 2 books for [[Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được]] (20211123sim)) #IABot (v2.0.8.2) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox gene}} '''Low affinity immunoglobulin gamma Fc region receptor III-A''' là [[protein]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''FCGR3A''.<ref name="pmid2139735">{{chú thích tạp chí | vauthors = Qiu WQ, de Bruin D, Brownstein BH, Pearse R, Ravetch JV | title = Organization of the human and mouse low-affinity Fc gamma R genes: duplication and recombination | journal = Science | volume = 248 | issue = 4956 | pages = 732–5 | date = May 1990 | pmid = 2139735 | pmc = | doi = 10.1126/science.2139735 }}</ref><ref name="entrez">{{chú thích web | title = Entrez Gene: FCGR3A Fc fragment of IgG, low affinity IIIa, receptor (CD16a)| url = http://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=2214| access-date = }}</ref> FCGR3A còn được gọi với tên '''CD16a''', có nghĩa nó là một phần trong những phân tử bề mặt tế bào sử dụng giao thức [[cụm biệt hóa]]. == Tham khảo == {{tham khảo}} == Đọc thêm == {{refbegin|2}} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Anderson P, Caligiuri M, O'Brien C, Manley T, Ritz J, Schlossman SF | title = Fc gamma receptor type III (CD16) is included in the zeta NK receptor complex expressed by human natural killer cells | journal = Proceedings of the National Academy of Sciences of the United States of America | volume = 87 | issue = 6 | pages = 2274–8 | date = March 1990 | pmid = 2138330 | pmc = 53669 | doi = 10.1073/pnas.87.6.2274 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Le Coniat M, Kinet JP, Berger R | title = The human genes for the alpha and gamma subunits of the mast cell receptor for immunoglobulin E are located on human chromosome band 1q23 | url = https://archive.org/details/sim_immunogenetics_1990-09_32_3/page/183 | journal = Immunogenetics | volume = 32 | issue = 3 | pages = 183–6 | year = 1990 | pmid = 2146219 | doi = 10.1007/BF02114971 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Ory PA, Clark MR, Kwoh EE, Clarkson SB, Goldstein IM | title = Sequences of complementary DNAs that encode the NA1 and NA2 forms of Fc receptor III on human neutrophils | url = https://archive.org/details/sim_journal-of-clinical-investigation_1989-11_84_5/page/1688 | journal = The Journal of Clinical Investigation | volume = 84 | issue = 5 | pages = 1688–91 | date = November 1989 | pmid = 2478590 | pmc = 304039 | doi = 10.1172/JCI114350 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Peltz GA, Grundy HO, Lebo RV, Yssel H, Barsh GS, Moore KW | title = Human Fc gamma RIII: cloning, expression, and identification of the chromosomal locus of two Fc receptors for IgG | journal = Proceedings of the National Academy of Sciences of the United States of America | volume = 86 | issue = 3 | pages = 1013–7 | date = February 1989 | pmid = 2521732 | pmc = 286611 | doi = 10.1073/pnas.86.3.1013 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Scallon BJ, Scigliano E, Freedman VH, Miedel MC, Pan YC, Unkeless JC, Kochan JP | title = A human immunoglobulin G receptor exists in both polypeptide-anchored and phosphatidylinositol-glycan-anchored forms | journal = Proceedings of the National Academy of Sciences of the United States of America | volume = 86 | issue = 13 | pages = 5079–83 | date = July 1989 | pmid = 2525780 | pmc = 297560 | doi = 10.1073/pnas.86.13.5079 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Ravetch JV, Perussia B | title = Alternative membrane forms of Fc gamma RIII(CD16) on human natural killer cells and neutrophils. Cell type-specific expression of two genes that differ in single nucleotide substitutions | journal = The Journal of Experimental Medicine | volume = 170 | issue = 2 | pages = 481–97 | date = August 1989 | pmid = 2526846 | pmc = 2189395 | doi = 10.1084/jem.170.2.481 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Simmons D, Seed B | title = The Fc gamma receptor of natural killer cells is a phospholipid-linked membrane protein | journal = Nature | volume = 333 | issue = 6173 | pages = 568–70 | date = June 1988 | pmid = 2967436 | doi = 10.1038/333568a0 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Indik ZK, Hunter S, Huang MM, Pan XQ, Chien P, Kelly C, Levinson AI, Kimberly RP, Schreiber AD | title = The high affinity Fc gamma receptor (CD64) induces phagocytosis in the absence of its cytoplasmic domain: the gamma subunit of Fc gamma RIIIA imparts phagocytic function to Fc gamma RI | journal = Experimental Hematology | volume = 22 | issue = 7 | pages = 599–606 | date = July 1994 | pmid = 7516890 | doi = }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Detmers PA, Zhou D, Powell D, Lichenstein H, Kelley M, Pironkova R | title = Endotoxin receptors (CD14) are found with CD16 (Fc gamma RIII) in an intracellular compartment of neutrophils that contains alkaline phosphatase | journal = Journal of Immunology | volume = 155 | issue = 4 | pages = 2085–95 | date = August 1995 | pmid = 7543538 | doi = }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Morcos M, Hänsch GM, Schönermark M, Ellwanger S, Härle M, Heckl-Ostreicher B | title = Human glomerular mesangial cells express CD16 and may be stimulated via this receptor | url = https://archive.org/details/sim_kidney-international_1994-12_46_6/page/1627 | journal = Kidney International | volume = 46 | issue = 6 | pages = 1627–34 | date = December 1994 | pmid = 7700021 | doi = 10.1038/ki.1994.462 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Schumann G, Dasgupta JD | title = Specificity of signal transduction through CD16, TCR-CD3 and BCR receptor chains containing the tyrosine-associated activation motif | journal = International Immunology | volume = 6 | issue = 9 | pages = 1383–92 | date = September 1994 | pmid = 7819147 | doi = 10.1093/intimm/6.9.1383 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Gessner JE, Grussenmeyer T, Kolanus W, Schmidt RE | title = The human low affinity immunoglobulin G Fc receptor III-A and III-B genes. Molecular characterization of the promoter regions | journal = The Journal of Biological Chemistry | volume = 270 | issue = 3 | pages = 1350–61 | date = January 1995 | pmid = 7836402 | doi = 10.1074/jbc.270.3.1350 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Maruyama K, Sugano S | title = Oligo-capping: a simple method to replace the cap structure of eukaryotic mRNAs with oligoribonucleotides | journal = Gene | volume = 138 | issue = 1-2 | pages = 171–4 | date = January 1994 | pmid = 8125298 | doi = 10.1016/0378-1119(94)90802-8 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Altin JG, Pagler EB, Kinnear BF, Warren HS | title = Molecular associations involving CD16, CD45 and zeta and gamma chains on human natural killer cells | url = https://archive.org/details/sim_immunology-and-cell-biology_1994-02_72_1/page/87 | journal = Immunology and Cell Biology | volume = 72 | issue = 1 | pages = 87–96 | date = February 1994 | pmid = 8157290 | doi = 10.1038/icb.1994.13 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Pignata C, Prasad KV, Robertson MJ, Levine H, Rudd CE, Ritz J | title = Fc gamma RIIIA-mediated signaling involves src-family lck in human natural killer cells | journal = Journal of Immunology | volume = 151 | issue = 12 | pages = 6794–800 | date = December 1993 | pmid = 8258691 | doi = }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Cone JC, Lu Y, Trevillyan JM, Bjorndahl JM, Phillips CA | title = Association of the p56lck protein tyrosine kinase with the Fc gamma RIIIA/CD16 complex in human natural killer cells | journal = European Journal of Immunology | volume = 23 | issue = 10 | pages = 2488–97 | date = October 1993 | pmid = 8405050 | doi = 10.1002/eji.1830231017 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = de Haas M, Koene HR, Kleijer M, de Vries E, Simsek S, van Tol MJ, Roos D, von dem Borne AE | title = A triallelic Fc gamma receptor type IIIA polymorphism influences the binding of human IgG by NK cell Fc gamma RIIIa | journal = Journal of Immunology | volume = 156 | issue = 8 | pages = 2948–55 | date = April 1996 | pmid = 8609432 | doi = }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Gessner JE, Grussenmeyer T, Dumbsky M, Schmidt RE | title = Separate promoters from proximal and medial control regions contribute to the natural killer cell-specific transcription of the human FcgammaRIII-A (CD16-A) receptor gene | journal = The Journal of Biological Chemistry | volume = 271 | issue = 48 | pages = 30755–64 | date = November 1996 | pmid = 8940055 | doi = 10.1074/jbc.271.48.30755 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Koene HR, Kleijer M, Algra J, Roos D, von dem Borne AE, de Haas M | title = Fc gammaRIIIa-158V/F polymorphism influences the binding of IgG by natural killer cell Fc gammaRIIIa, independently of the Fc gammaRIIIa-48L/R/H phenotype | journal = Blood | volume = 90 | issue = 3 | pages = 1109–14 | date = August 1997 | pmid = 9242542 | doi = }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Nourse JP, Lea R, Crooks P, Wright G, Tran H, Catalano J, Brighton T, Grigg A, Marlton P, Gandhi MK | title = The KIR2DS2/DL2 genotype is associated with adult persistent/chronic and relapsed immune thrombocytopenia independently of FCGR3a-158 polymorphisms | journal = Blood Coagulation & Fibrinolysis | volume = 23 | issue = 1 | pages = 45–50 | date = January 2012 | pmid = 22024796 | doi = 10.1097/mbc.0b013e32834d7ce3 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Keane C, Nourse JP, Crooks P, Nguyen-Van D, Mutsando H, Mollee P, Lea RA, Gandhi MK | title = Homozygous FCGR3A-158V alleles predispose to late onset neutropenia after CHOP-R for diffuse large B-cell lymphoma | journal = Internal Medicine Journal | volume = 42 | issue = 10 | pages = 1113–9 | date = October 2012 | pmid = 21883784 | doi = 10.1111/j.1445-5994.2011.02587.x }} {{refend}} {{PDB Gallery|geneid=2214}} {{Cụm biệt hóa}} [[Thể loại:Cụm biệt hóa]] [[Thể loại:Thụ thể Fc]] [[Thể loại:Protein người]] [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] {{protein-stub}} {{immunology-stub}} p6e2gyg0flws7pl07abbvh0a0s28xnk Isoamyl dimethyl PABA 0 7575546 67209847 67158747 2021-12-02T08:54:19Z TARGET6tidiem-Robot 827781 clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{Dịch máy}} {| class="infobox" style="width: 22em; margin-bottom: 10px;" tabindex="0" ! colspan="2" style="padding:12px;text-align:center;vertical-align:middle;line-height:1.1em;font-size:135%;font-weight:bold;color:black;background: #F8EABA" |Isoamyl dimethyl PABA |- | colspan="2" style="text-align:center" | [[Tập_tin:Padimate_A.png|150x150px]] |- ! scope="row" |[[Danh pháp IUPAC]] | 3-methylbutyl 4-(dimethylamino)benzoate |- ! scope="row" |Tên khác | isoamyl dimethyl PABA<br> Escalol 506, 4-dimethylaminobenzoic acid isopentyl ester |- |- ! colspan="2" style="text-align:center;padding:2px;background: #F8EABA" |Nhận dạng |- ! scope="row" |[[Số đăng ký CAS|Số CAS]] | <span class="reflink plainlinksneverexpand">[http://www.commonchemistry.org/ChemicalDetail.aspx?ref=21245-01-2 21245-01-2]</span> |- ! scope="row" |[[PubChem]] | <span class="reflink plainlinksneverexpand">[http://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/summary/summary.cgi?cid=88836 88836]</span> |- ! scope="row" |Ảnh [[Jmol]]-3D | [http://chemapps.stolaf.edu/jmol/jmol.php?model=CC%28C%29CCOC%28%3DO%29c1ccc%28cc1%29N%28C%29C ảnh] |- ! scope="row" |SMILES | <div class="NavFrame collapsed" style="border: none; padding: 0;"> <div class="NavHead" style="font-size: 105%; background: transparent; text-align: left;">List</div> * CC(C)CCOC(=O)c1ccc(cc1)N(C)C </div> |- ! scope="row" |[[International Chemical Identifier|InChI]] | 1/C14H21NO2/c1-11(2)9-10-17-14(16)12-5-7-13(8-6-12)15(3)4/h5-8,11H,9-10H2,1-4H3 |- ! colspan="2" style="text-align:center;padding:2px;background: #F8EABA" |Thuộc tính |- ! scope="row" |[[Công thức hóa học|Công thức phân tử]] | C<sub>14</sub>H<sub>21</sub>NO<sub>2</sub> |- ! scope="row" |[[Khối lượng mol]] | 235.322 |- ! scope="row" |[[Nhiệt độ nóng chảy|Điểm nóng chảy]] | <25&nbsp;°C |- ! scope="row" |[[Điểm sôi]] | |- ! colspan="2" style="text-align:center;padding:2px;background: #F8EABA" |Các nguy hiểm |} '''Padimate A''' là một [[hợp chất]] [[Chất hữu cơ|hữu cơ]] và là thành phần trong một số [[kem chống nắng]]. Nó là một dẫn xuất [[este]] của [[Acid 4-aminobenzoic|PABA]]. Chất thơm này hấp thụ [[Tử ngoại|tia cực tím]], do đó ngăn ngừa cháy nắng. Ở [[Châu Âu]] hóa chất này đã được thu hồi vào năm 1989 vì những lý do không rõ ràng<ref name="Knowland1993">{{chú thích tạp chí|doi=10.1016/0014-5793(93)80141-G|author1=Knowland, John|author2=McKenzie, Edward A.|author3=McHugh, Peter J.|author4=Cridland, Nigel A.|title=Sunlight-induced mutagenicity of a common sunscreen ingredient.|journal=FEBS Letters|volume=324|pages=309–313|year=1993|issue=3|pmid=8405372}}</ref>. Ở [[Hoa Kỳ|Mỹ]], nó không bao giờ được chấp nhận sử dụng trong sản xuất kem chống nắng. == Trong [[Quang sinh học|môn quang sinh học]] == Các [[đặc tính quang sinh học]] của [[padimate O]] và padimate A giống với [[:en:Michler's ketone|ketone]] của [[:en:Wilhelm Michler|Michler]]. Các hợp chất này đã được cho thấy có thể tăng tác dụng gây chết người của bức xạ UV trên tế bào. Hóa chất quang học này có liên quan đến các tranh cãi về kem chống nắng. == Tham khảo == {{tham khảo}}{{Sơ khai hóa học}} cqx9m473kssa37xokmg9yp0gwth49yn Bản mẫu:PDB Gallery/2214 10 7575547 31575043 2017-09-30T17:14:15Z Plantaest 501647 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Gallery |lines=4 |Image:PDB_1e4j_EBI.jpg|'''1e4j''': CẤU TRÚC TINH THỂ CỦA THỤ THỂ GAMMA FC III HÒA TAN Ở NGƯỜI |Image:PDB_1e4k_EBI.jpg|'''1e4k…” wikitext text/x-wiki {{Gallery |lines=4 |Image:PDB_1e4j_EBI.jpg|'''1e4j''': CẤU TRÚC TINH THỂ CỦA THỤ THỂ GAMMA FC III HÒA TAN Ở NGƯỜI |Image:PDB_1e4k_EBI.jpg|'''1e4k''': CẤU TRÚC TINH THỂ CỦA PHỨC HỆ THỤ THỂ GAMMA FC III ĐOẠN FC IGG1 HÒA TAN Ở NGƯỜI |Image:PDB_1fnl_EBI.jpg|'''1fnl''': CẤU TRÚC TINH THỂ CỦA DOMAIN NGOẠI BÀO CỦA FCGRIII Ở NGƯỜI |Image:PDB_1t83_EBI.jpg|'''1t83''': CẤU TRÚC TINH THỂ CỦA MỘT THỤ THỂ GAMMA FC TYPE III TRONG PHỨC HỆ VỚI MỘT ĐOẠN FC CỦA IGG1 Ở NGƯỜI (TRỰC THOI) |Image:PDB_1t89_EBI.jpg|'''1t89''': CẤU TRÚC TINH THỂ CỦA MỘT THỤ THỂ GAMMA FC TYPE III TRONG PHỨC HỆ VỚI MỘT ĐOẠN FC CỦA IGG1 Ở NGƯỜI (LỤC PHƯƠNG) }} iv1hmxkhnpn3fzhxjutfpykp6k7s9a8 Sắt(II) hydroxide 0 7575548 65212062 65198270 2021-07-15T13:20:27Z Keo010122Bot 679363 Cập nhật danh pháp theo [[WP:CHEMNAME|TCVN]], GF, replaced: hydroxit → hydroxide (13) using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{chembox | Watchedfields = changed | verifiedrevid = 415522853 | Name = Sắt(II) hydroxide | ImageFile = Iron(II)-hydroxide-3D-vdW.png | ImageName = Cấu trúc của sắt(II) hydroxide | IUPACName = Sắt(II) hydroxide | OtherNames = Ferơ hydroxide<br>Sắt đihydroxide<br>Ferrum(II) hydroxide<br>Ferrum đihydroxide | Section1 = {{Chembox Identifiers | ChemSpider_Ref = {{chemspidercite|correct|chemspider}} | ChemSpider = 8305416 | UNII_Ref = {{fdacite|correct|FDA}} | UNII = 7JIM5W32UU | InChI = 1/Fe.2H2O/h;2*1H2/q+2;;/p-2 | InChIKey = NCNCGGDMXMBVIA-NUQVWONBAV | SMILES = [Fe+2].[OH-].[OH-] | StdInChI_Ref = {{stdinchicite|correct|chemspider}} | StdInChI = 1S/Fe.2H2O/h;2*1H2/q+2;;/p-2 | StdInChIKey_Ref = {{stdinchicite|correct|chemspider}} | StdInChIKey = NCNCGGDMXMBVIA-UHFFFAOYSA-L | CASNo = 18624-44-7 | CASNo_Ref = {{cascite|correct|CAS}} | PubChem = 10129897}} | Section2 = {{Chembox Properties | Formula = Fe(OH)<sub>2</sub> | MolarMass = 89,86168 g/mol | Appearance = chất rắn màu xám lục | Density = 3,4 g/cm³ <ref>{{RubberBible87th}}</ref> | Solubility = không tan | SolubilityProduct = 8 x 10<sup>−16</sup><ref>http://www.gfredlee.com/SurfaceWQ/StummOxygenFerrous.pdf</ref> | MeltingPt = phân hủy}} | Section3 = {{Chembox Hazards | FlashPt = không bắt lửa}} | Section8 = {{Chembox Related | OtherCompounds = [[Sắt(II) oxit]]<br>[[Sắt(III) hydroxide]]}}}} '''Sắt(II) hydroxide''' là một [[hợp chất vô cơ]] với [[công thức hóa học]] '''Fe(OH)<sub>2</sub>'''. Nó được tạo ra khi các muối sắt(II) như [[sắt(II) sunfat]], hóa hợp với các ion [[Hiđrôxít|hydroxide]]. Sắt(II) hydroxide là một chất rắn màu trắng, nhưng chỉ cần chút ít oxy sẽ tạo ra một vỏ ngoài màu xanh lá cây. Chất rắn bị oxy hóa trong không khí này đôi khi được gọi là "rỉ sắt màu xanh lá cây". ==Điều chế và phản ứng== Sắt(II) hydroxide rất ít tan trong nước (1,43 × 10<sup>−3</sup> [[Gam|g]]/[[Lít|L]]), hay 10<sup>−14</sup> mol/L. Nó kết tủa khi cho muối sắt(II) hóa hợp với các hydroxide tan:<ref name="brauer">H. Lux "Sắt(II) Hydroxide" in Handbook of Preparative Inorganic Chemistry, 2nd Ed. Edited by G. Brauer, Academic Press, 1963, NY. Vol. 1. p. 1498.</ref> :FeSO<sub>4</sub> + 2NaOH → Fe(OH)<sub>2</sub>↓ + [[natri sunfat|Na<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>]] Nếu dung dịch không được tách khỏi oxy không khí và sắt bị khử, chất kết tủa có thể thay đổi màu sắc từ màu xanh lá cây thành màu nâu đỏ phụ thuộc vào hàm lượng sắt(III). Các ion sắt(II) dễ dàng được thay thế bằng các ion sắt(III) do quá trình oxy hóa tuần tự của nó. ==Phản ứng== Trong các điều kiện khan khí, sắt(II) hydroxide có thể bị oxy hóa bởi proton của nước để hình thành [[magnetit]] (sắt(II,III) oxit) và phân tử [[hydro]]. Quá trình này được mô tả bởi phản ứng Schikorr: :3Fe(OH)<sub>2</sub> → Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub> + H<sub>2</sub>↑ + 2H<sub>2</sub>O ==Tham khảo== {{Tham khảo}} {{Hợp chất sắt|state=}} [[Thể loại:Hợp chất sắt]] [[Thể loại:Hydroxide]] [[Thể loại:Base]] [[Thể loại:Vật liệu]] lgaausyosynuk6q7yas4ylihl5pc3zq Thể loại:Núi lửa dạng tầng Nga 14 7575549 31575062 2017-09-30T17:21:48Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Núi lửa dạng tầng theo quốc gia|Nga]] [[Thể loại:Núi lửa Nga|Dạng tầng]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Núi lửa dạng tầng theo quốc gia|Nga]] [[Thể loại:Núi lửa Nga|Dạng tầng]] dv6ulo7kkpe06d3ezx9unn145a57c2v Thể loại:Núi lửa dạng tầng theo quốc gia 14 7575550 31575064 2017-09-30T17:23:03Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Stratovolcanoes by country}} {{container category}} [[Thể loại:Núi lửa dạng tầng| ]] [[Thể loại:Núi lửa theo quốc gia| ]]” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Stratovolcanoes by country}} {{container category}} [[Thể loại:Núi lửa dạng tầng| ]] [[Thể loại:Núi lửa theo quốc gia| ]] ir9ix6kb1r9ptt9fo9sms8tjl6ozzvx FCGR3B 0 7575551 66174238 65494964 2021-09-24T08:41:53Z InternetArchiveBot 686003 Add 2 books for [[Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được]] (20210923sim)) #IABot (v2.0.8.1) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox gene}} '''FCGR3B''' ('''đoạn Fc của IgG, ái lực thấp IIIb, thụ thể'''; [[tiếng Anh]]: '''Fc fragment of IgG, low affinity IIIb, receptor'''), còn được gọi là '''CD16b''' ('''C'''luster of '''D'''ifferentiation '''16b''', cụm biệt hóa 16b) là một [[gen]] ở người.<ref name="entrez">{{chú thích web | title = Entrez Gene: FCGR3B Fc fragment of IgG, low affinity IIIb, receptor (CD16b)| url = http://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=2215| access-date = }}</ref> ==Ý nghĩa lâm sàng== Những đột biến và [[biến thể số lượng bản sao]] (copy-number variation, CNV) trên gen này có liên quan đến các trường hợp lâm sàng của bệnh [[viêm cầu thận]] (glomerulonephritis).<ref name=pmid.16482158>{{chú thích tạp chí | vauthors = Aitman TJ, Dong R, Vyse TJ, Norsworthy PJ, Johnson MD, Smith J, Mangion J, Roberton-Lowe C, Marshall AJ, Petretto E, Hodges MD, Bhangal G, Patel SG, Sheehan-Rooney K, Duda M, Cook PR, Evans DJ, Domin J, Flint J, Boyle JJ, Pusey CD, Cook HT | title = Copy number polymorphism in Fcgr3 predisposes to glomerulonephritis in rats and humans | journal = Nature | volume = 439 | issue = 7078 | pages = 851–5 | date = Feb 2006 | pmid = 16482158 | doi = 10.1038/nature04489 }}</ref> == Xem thêm == * [[CD16]] * [[Cụm biệt hóa]] == Tham khảo == {{tham khảo}} == Đọc thêm == {{refbegin|2}} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Qiu WQ, de Bruin D, Brownstein BH, Pearse R, Ravetch JV | title = Organization of the human and mouse low-affinity Fc gamma R genes: duplication and recombination | journal = Science | volume = 248 | issue = 4956 | pages = 732–5 | date = May 1990 | pmid = 2139735 | doi = 10.1126/science.2139735 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Peltz GA, Grundy HO, Lebo RV, Yssel H, Barsh GS, Moore KW | title = Human Fc gamma RIII: cloning, expression, and identification of the chromosomal locus of two Fc receptors for IgG | journal = Proceedings of the National Academy of Sciences of the United States of America | volume = 86 | issue = 3 | pages = 1013–7 | date = Feb 1989 | pmid = 2521732 | pmc = 286611 | doi = 10.1073/pnas.86.3.1013 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Scallon BJ, Scigliano E, Freedman VH, Miedel MC, Pan YC, Unkeless JC, Kochan JP | title = A human immunoglobulin G receptor exists in both polypeptide-anchored and phosphatidylinositol-glycan-anchored forms | journal = Proceedings of the National Academy of Sciences of the United States of America | volume = 86 | issue = 13 | pages = 5079–83 | date = Jul 1989 | pmid = 2525780 | pmc = 297560 | doi = 10.1073/pnas.86.13.5079 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Ravetch JV, Perussia B | title = Alternative membrane forms of Fc gamma RIII(CD16) on human natural killer cells and neutrophils. Cell type-specific expression of two genes that differ in single nucleotide substitutions | journal = The Journal of Experimental Medicine | volume = 170 | issue = 2 | pages = 481–97 | date = Aug 1989 | pmid = 2526846 | pmc = 2189395 | doi = 10.1084/jem.170.2.481 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Simmons D, Seed B | title = The Fc gamma receptor of natural killer cells is a phospholipid-linked membrane protein | journal = Nature | volume = 333 | issue = 6173 | pages = 568–70 | date = Jun 1988 | pmid = 2967436 | doi = 10.1038/333568a0 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Gessner JE, Grussenmeyer T, Kolanus W, Schmidt RE | title = The human low affinity immunoglobulin G Fc receptor III-A and III-B genes. Molecular characterization of the promoter regions | journal = The Journal of Biological Chemistry | volume = 270 | issue = 3 | pages = 1350–61 | date = Jan 1995 | pmid = 7836402 | doi = 10.1074/jbc.270.3.1350 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Gessner JE, Grussenmeyer T, Dumbsky M, Schmidt RE | title = Separate promoters from proximal and medial control regions contribute to the natural killer cell-specific transcription of the human FcgammaRIII-A (CD16-A) receptor gene | journal = The Journal of Biological Chemistry | volume = 271 | issue = 48 | pages = 30755–64 | date = Nov 1996 | pmid = 8940055 | doi = 10.1074/jbc.271.48.30755 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Bux J, Stein EL, Bierling P, Fromont P, Clay M, Stroncek D, Santoso S | title = Characterization of a new alloantigen (SH) on the human neutrophil Fc gamma receptor IIIb | journal = Blood | volume = 89 | issue = 3 | pages = 1027–34 | date = Feb 1997 | pmid = 9028335 | doi = }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Zocchi MR, Rubartelli A, Morgavi P, Poggi A | title = HIV-1 Tat inhibits human natural killer cell function by blocking L-type calcium channels | journal = Journal of Immunology | volume = 161 | issue = 6 | pages = 2938–43 | date = Sep 1998 | pmid = 9743356 | doi = }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Sondermann P, Huber R, Oosthuizen V, Jacob U | title = The 3.2-A crystal structure of the human IgG1 Fc fragment-Fc gammaRIII complex | journal = Nature | volume = 406 | issue = 6793 | pages = 267–73 | date = Jul 2000 | pmid = 10917521 | doi = 10.1038/35018508 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Zhang Y, Boesen CC, Radaev S, Brooks AG, Fridman WH, Sautes-Fridman C, Sun PD | title = Crystal structure of the extracellular domain of a human Fc gamma RIII | journal = Immunity | volume = 13 | issue = 3 | pages = 387–95 | date = Sep 2000 | pmid = 11021536 | doi = 10.1016/S1074-7613(00)00038-8 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Watanabe Y, Shimada E, Fujiwara K, Niihara H, Shimano K, Mitsunaga S, Tadokoro K, Juji T | title = Nucleotide sequence of a new Fc gamma receptor IIIB allele that codes for a neutrophil antigen | journal = Tissue Antigens | volume = 56 | issue = 3 | pages = 272–5 | date = Sep 2000 | pmid = 11034564 | doi = 10.1034/j.1399-0039.2000.560310.x }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Bharadwaj D, Mold C, Markham E, Du Clos TW | title = Serum amyloid P component binds to Fc gamma receptors and opsonizes particles for phagocytosis | journal = Journal of Immunology | volume = 166 | issue = 11 | pages = 6735–41 | date = Jun 2001 | pmid = 11359830 | doi = 10.4049/jimmunol.166.11.6735 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Davoine F, Lavigne S, Chakir J, Ferland C, Boulay ME, Laviolette M | title = Expression of FcgammaRIII (CD16) on human peripheral blood eosinophils increases in allergic conditions | url = https://archive.org/details/sim_journal-of-allergy-and-clinical-immunology_2002-03_109_3/page/463 | journal = The Journal of Allergy and Clinical Immunology | volume = 109 | issue = 3 | pages = 463–9 | date = Mar 2002 | pmid = 11897993 | doi = 10.1067/mai.2002.121952 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Fossati G, Moots RJ, Bucknall RC, Edwards SW | title = Differential role of neutrophil Fcgamma receptor IIIB (CD16) in phagocytosis, bacterial killing, and responses to immune complexes | journal = Arthritis and Rheumatism | volume = 46 | issue = 5 | pages = 1351–61 | date = May 2002 | pmid = 12115243 | doi = 10.1002/art.10230 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Cauza K, Grassauer A, Hinterhuber G, Horvat R, Rappersberger K, Wolff K, Foedinger D | title = FcgammaRIII expression on cultured human keratinocytes and upregulation by interferon-gamma | url = https://archive.org/details/sim_journal-of-investigative-dermatology_2002-11_119_5/page/1074 | journal = The Journal of Investigative Dermatology | volume = 119 | issue = 5 | pages = 1074–9 | date = Nov 2002 | pmid = 12445195 | doi = 10.1046/j.1523-1747.2002.19527.x }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Siriboonrit U, Tsuchiya N, Sirikong M, Kyogoku C, Bejrachandra S, Suthipinittharm P, Luangtrakool K, Srinak D, Thongpradit R, Fujiwara K, Chandanayingyong D, Tokunaga K | title = Association of Fcgamma receptor IIb and IIIb polymorphisms with susceptibility to systemic lupus erythematosus in Thais | journal = Tissue Antigens | volume = 61 | issue = 5 | pages = 374–83 | date = May 2003 | pmid = 12753656 | doi = 10.1034/j.1399-0039.2003.00047.x }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Breij EC, van der Pol WL, van Winsen L, Jansen MD, Dijkstra CD, van de Winkel JG, Uitdehaag BM | title = No association of Fc gamma RIIa, Fc gamma RIIIa and Fc gamma RIIIb polymorphisms with MS | journal = Journal of Neuroimmunology | volume = 140 | issue = 1-2 | pages = 210–5 | date = Jul 2003 | pmid = 12864991 | doi = 10.1016/S0165-5728(03)00207-8 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Tong Y, Jin J, Yan L, Neppert J, Marget M, Flesch BK | title = FCGR3B gene frequencies and FCGR3 variants in a Chinese population from Zhejiang Province | journal = Annals of Hematology | volume = 82 | issue = 9 | pages = 574–8 | date = Sep 2003 | pmid = 12898191 | doi = 10.1007/s00277-003-0725-y }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Tanaka S, Edberg JC, Chatham W, Fassina G, Kimberly RP | title = Fc gamma RIIIb allele-sensitive release of alpha-defensins: anti-neutrophil cytoplasmic antibody-induced release of chemotaxins | journal = Journal of Immunology | volume = 171 | issue = 11 | pages = 6090–6 | date = Dec 2003 | pmid = 14634123 | doi = 10.4049/jimmunol.171.11.6090 }} {{refend}} {{NLM content}} {{PDB Gallery|geneid=2215}} {{Cụm biệt hóa}} [[Thể loại:Cụm biệt hóa]] [[Thể loại:Thụ thể Fc]] [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] {{membrane-protein-stub}} {{immunology-stub}} p2omoy0sq3wf0a8nmrkrxy8klhbhdn1 Bạc chromat 0 7575552 71030553 69063285 2024-01-06T22:51:05Z InternetArchiveBot 686003 Add 1 book for [[Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được]] (20240105)) #IABot (v2.0.9.5) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{chembox | Verifiedfields = changed | Watchedfields = changed | verifiedrevid = 464391013 | Name = Bạc cromat | Section1 = {{Chembox Identifiers | ChemSpiderID_Ref = {{chemspidercite|correct|chemspider}} | ChemSpiderID = 56417 | PubChem = 62666 | InChI = 1/2Ag.Cr.4O/q2*+1;;;;2*-1/r2Ag.CrO4/c;;2-1(3,4)5/q2*+1;-2 | InChIKey = OJKANDGLELGDHV-SCAQNZDMAQ | SMILES = [Ag+].[Ag+].[O-][Cr]([O-])(=O)=O | StdInChI_Ref = {{stdinchicite|correct|chemspider}} | StdInChI = 1S/2Ag.Cr.4O/q2*+1;;;;2*-1 | StdInChIKey_Ref = {{stdinchicite|correct|chemspider}} | StdInChIKey = OJKANDGLELGDHV-UHFFFAOYSA-N | InChI1 = 1S/2Ag.Cr.4O/q2*+1;;;;2*-1 | InChIKey1 = OJKANDGLELGDHV-UHFFFAOYSA-N | CASNo_Ref = {{cascite|changed|CAS}} | CASNo = 7784-01-2 | UNII_Ref = {{fdacite|changed|FDA}} | UNII = ZJ5092LWU9}} | Section2 = {{Chembox Properties | Formula = Ag<sub>2</sub>CrO<sub>4</sub> | MolarMass = 331,7316 g/mol | Appearance = chất bột màu nâu đỏ | Density = 5,625 g/cm<sup>3</sup> | SolubleOther = tan trong [[axit nitric]], [[amonia]], [[cyanide]] kiềm and [[cromat]]<ref>Pradyot Patnaik. ''Handbook of Inorganic Chemicals''. McGraw-Hill, 2002, {{ISBN|0-07-049439-8}}</ref> | BoilingPtC = 1550 | MagSus = &minus;40,0·10<sup>−6</sup> cm<sup>3</sup>/mol}} | Section4 = {{Chembox Thermochemistry | DeltaHf = −712&nbsp;kJ·mol<sup>−1</sup><ref name=b1>{{chú thích sách| author = Zumdahl, Steven S.|title =Chemical Principles 6th Ed.| url = https://archive.org/details/chemicalprincipl0000zumd_u9g0| publisher = Houghton Mifflin Company| year = 2009| isbn = 0-618-94690-X|page=A23}}</ref> | Entropy = 217&nbsp;J·mol<sup>−1</sup>·K<sup>−1</sup><ref name=b1/> | HeatCapacity = 142 J/mol K}} |ImageFile2=Silver-chromate-3D-balls-ionic.png}} '''Bạc cromat''' ('''Ag<sub>2</sub>CrO<sub>4</sub>''') là một chất rắn [[Hệ tinh thể đơn nghiêng|tinh thể đơn nghiêng]] màu nâu đỏ và là một tiền chất hóa học của [[nhiếp ảnh]] hiện đại. Nó có thể được điều chế bằng cách cho [[bạc nitrat]] (AgNO<sub>3</sub>) phản ứng với [[kali cromat]] (K<sub>2</sub>CrO<sub>4</sub>) hoặc [[natri cromat]] (Na<sub>2</sub>CrO<sub>4</sub>). Phản ứng này rất quan trọng trong [[khoa học thần kinh]], vì nó được sử dụng trong "phương pháp Golgi" nhuộm các tế bào thần kinh trên kính hiển vi: bạc cromat tạo ra các kết tủa bên trong nơ-ron và làm cho hình thái học của chúng có thể nhìn thấy được. == Điều chế == Bạc cromat được sản xuất bằng [[phản ứng trao đổi]] với muối bạc hòa tan, chẳng hạn như giữa kali cromat và [[bạc nitrat]]: 2AgNO<sub>3</sub> + K<sub>2</sub>CrO<sub>4</sub> → Ag<sub>2</sub>CrO<sub>4</sub>↓ + 2[[Kali nitrat|KNO<sub>3</sub>]] ==Tham khảo== {{tham khảo}}{{Hợp chất bạc|state=}}{{Sơ khai hóa học}} [[Thể loại:Hợp chất bạc]] 2depv2lz39hnvlcyq2bp5nlxkl01whz Bản mẫu:PDB Gallery/2215 10 7575553 31575067 2017-09-30T17:27:35Z Plantaest 501647 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Gallery |lines=4 |Image:PDB_1e4j_EBI.jpg|'''1e4j''': CẤU TRÚC TINH THỂ THỤ THỂ GAMMA FC III HÒA TAN Ở NGƯỜI |Image:PDB_1e4k_EBI.jpg|'''1e4k''': C…” wikitext text/x-wiki {{Gallery |lines=4 |Image:PDB_1e4j_EBI.jpg|'''1e4j''': CẤU TRÚC TINH THỂ THỤ THỂ GAMMA FC III HÒA TAN Ở NGƯỜI |Image:PDB_1e4k_EBI.jpg|'''1e4k''': CẤU TRÚC TINH THỂ CỦA PHỨC HỆ THỤ THỂ GAMMA FC III ĐOẠN FC IGG1 HÒA TAN Ở NGƯỜI |Image:PDB_1fnl_EBI.jpg|'''1fnl''': CẤU TRÚC TINH THỂ CỦA DOMAIN NGOẠI BÀO CỦA FCGRIII Ở NGƯỜI |Image:PDB_1t83_EBI.jpg|'''1t83''': CẤU TRÚC TINH THỂ CỦA MỘT THỤ THỂ GAMMA FC TYPE III TRONG PHỨC HỆ VỚI MỘT ĐOẠN FC CỦA IGG1 Ở NGƯỜI (TRỰC THOI) |Image:PDB_1t89_EBI.jpg|'''1t89''': CẤU TRÚC TINH THỂ CỦA MỘT THỤ THỂ GAMMA FC TYPE III TRONG PHỨC HỆ VỚI MỘT ĐOẠN FC CỦA IGG1 Ở NGƯỜI (LỤC PHƯƠNG) }} 171fwhv2bv2s3oetjb83tsq51pyyro1 Kính viễn vọng Mặt Trời 0 7575554 68478363 65510580 2022-04-17T04:28:29Z GiaTranBot 859204 đơn vị m² (via JWB) wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Swedish_Solar_Telescope.jpg|phải|nhỏ|262x262px|Kính viễn vọng Mặt Trời 1m của Thụy Điển tại Roque de los Muchachos Observatory, [[La Palma|hòn đảo La Palma]] ở [[Quần đảo Canaria|quần đảo Canary]].]] Một '''kính viễn vọng Mặt Trời''' là một [[Kính viễn vọng|kính thiên văn]] có mục đích đặc biệt sử dụng để quan sát [[Mặt Trời]]. Kính viễn vọng Mặt Trời thường phát hiện ánh sáng với bước sóng nằm trong, hoặc không xa lớp [[Phổ nhìn thấy được|quang phổ có thể nhìn thấy]]. Tên cũ cho kính viễn vọng Mặt Trời là '''nhật quang ký''', '''heliograph''' và '''photoheliograph'''. == Kính viễn vọng mặt trời chuyên nghiệp == Các kính viễn vọng mặt trời cần ống kính quang học đủ lớn để đạt được mức giới hạn [[nhiễu xạ]] tốt nhất có thể, nhưng ít hơn đối với công suất thu thập ánh sáng liên quan của các kính viễn vọng thiên văn khác. Tuy nhiên, gần đây các bộ lọc hẹp mới hơn và khung hình cao hơn cũng đã hướng các kính viễn vọng Mặt Trời đến các hoạt động quan sát việc thiếu photon.<ref>{{chú thích tạp chí|last=Stenflo|first=J. O.|title=Limitations and Opportunities for the Diagnostics of Solar and Stellar Magnetic Fields|journal=ASP Conference Proceedings|date=2001|volume=248|series=Magnetic Fields Across the Hertzsprung-Russell Diagram|pages=639|url=http://adsabs.harvard.edu/cgi-bin/nph-data_query?bibcode=2001ASPC..248..639S&link_type=ARTICLE&db_key=AST&high=|editor=G. Mathys|editor2=S. K. Solanki|editor3=D. T. Wickramasinghe|publisher=Astronomical Society of the Pacific|location=San Francisco|bibcode=2001ASPC..248..639S}}</ref> Cả hai tổ chức European Solar Telescope (EST) và Advanced Technology Solar Telescope (ATST) đều dùng kính viễn vọng có khẩu độ lớn hơn không chỉ để tăng độ phân giải, mà còn để tăng khả năng thu thập ánh sáng. Bởi vì kính thiên văn này hoạt động ban ngày, việc quan sát nhìn chung là kém hơn so với kính thiên văn ban đêm, bởi vì mặt đất xung quanh kính thiên văn bị làm nóng và là nguyên nhân tạo ra [[dòng chảy rối]] và làm giảm độ phân giải. Để làm giảm điều này, kính thiên văn mặt trời thường được xây dựng trên tháp cao và các công trình được sơn màu trắng. Kính thiên văn Mở Hà Lan được xây dựng trên một khuôn khổ mở để cho phép gió đi qua cấu trúc hoàn chỉnh và để làm mát xung quanh gương chính của kính thiên văn. Một vấn đề khác của kính thiên văn mặt trời là nhiệt năng do ánh sáng mặt trời tập trung. Vì lý do này, điểm dừng nhiệt là một phần của thiết kế kính thiên văn. Đối với kính ATST, tải nhiệt là 2.5 MW/m², với mức nhiệt tối đa 11.4&nbsp;kW.<ref>{{chú thích tạp chí|last=Dalrymple|title=Heat Stop Concepts|date=ngày 1 tháng 4 năm 2003|series=ATST Technical Notes|url=http://atst.nso.edu/files/docs/TN-0018.pdf|journal=|access-date = ngày 30 tháng 9 năm 2017 |archive-date = ngày 20 tháng 7 năm 2011 |archive-url=https://web.archive.org/web/20110720203856/http://atst.nso.edu/files/docs/TN-0018.pdf}}</ref> Mục đích của điểm dừng nhiệt không chỉ để chịu được lượng nhiệt này, mà còn để giữ mát, đủ để không tạo ra bất kỳ dòng chảy rối nào ở bên trong vòm kính thiên văn. ==Tham khảo== {{tham khảo}} [[Thể loại:Mặt Trời]] htt7bbne70m2mnkj7hmbw4r0tffe3pz Larissa (vệ tinh) 0 7575555 67230346 66459766 2021-12-02T18:11:49Z NhacNy2412 692475 Xóa tham số thừa, ký tự thừa trong tham số wikitext text/x-wiki {{Thông tin hành tinh |name=Larissa |image=Larissa 1.jpg |caption=Larissa from ''[[Voyager 2]]'' |discoverer=[[Harold J. Reitsema]], [[William B. Hubbard]], [[Larry A. Lebofsky]], và [[David J. Tholen]] |discovered=24 tháng 5 năm 1981 |epoch=18 tháng 8 năm 1989 |semimajor=73 548 ± 1 km |eccentricity=0.001393 ± 0.00008 |period=0.55465332 ± 0.00000001 d |inclination={{unbulleted list | 0.251 ± 0.009° (so với xích đạo của Sao Hải Vương) | 0.205° (to local [[Laplace plane]]) }} |satellite_of=[[Sao Hải Vương]] |orbit_ref=<ref name="Jacobson2004" /> |dimensions=216×204×168 km (± ~10 km)<ref name="Karkoschka2003" /><ref name="Williams2008-nssdc" /> |mean_radius=97 ± 3 km<ref name="jplssd" /> |volume=~3.5{{e|6}}[[mét khối|km³]] |mass=~4.2{{e|18}} kg (ước lượng){{refn | name = mass estimate | group = lower-alpha | Ước lượng khối lượng được dựa vào khối lượng riêng giả sử là 1.2 g/cm³, và thể tích là 3.5 {{e|6}} km³ có được từ mô hình hình dạng chi tiết trong Stooke (1994).<ref name="Stooke1994" /> }} |density=~1.2 g/cm³ (ước lượng)<ref name="jplssd" /> |surface_grav=~{{Gr|0.0042|97|3}} [[gia tốc|m/s<sup>2</sup>]]<ref name="surface gravity" group="lower-alpha" />|escape_velocity=~{{V2|0.0042|97|3}} km/s<ref name="escape velocity" group="lower-alpha" /> |rotation=[[khóa thủy triều|đồng bộ chuyển động quay]] |axial_tilt=không |albedo=0.09<ref name="Karkoschka2003" /><ref name="jplssd" /> |single_temperature=~51 [[Kelvin|K]] (ước lượng) |magnitude=21.5<ref name="jplssd" /> |note=no }} '''Larissa''' ({{IPAc-en|l|ə|ˈ|r|ɪ|s|ə}} <small title="English pronunciation respelling">''lə-'''RISS'''-ə''</small>{{respell|lə|RISS|ə}}; Greek: ''Λάρισσα''), còn được biết đến là '''Neptune VII''', là vệ tinh bên trong gần thứ năm của [[Sao Hải Vương]]. Nó được đặt tên theo thần Larissa, một tình nhân của thần [[Poseidon]] ([[Poseidon|Neptune]]) trong [[thần thoại Hy Lạp]] và là nữ thần được lấy để đặt tên cho [[Larissa|một thành phố]] ở [[Thessalía]], [[Hy Lạp]]. == Phát hiện == Vệ tinh Larissa lần đầu được phát hiện bởi [[Harold J. Reitsema]], [[William B. Hubbard]], [[Larry A. Lebofsky]] và [[David J. Tholen]], dựa trên những quan sát che khuất sao trên mặt đất tình cờ<ref name="Reitsema1982" /> vào ngày 24 tháng 5 năm 1981, và được đặt ký hiệu tạm thời là '''S/1981 N 1''' và được tuyên bố vào ngày 29 tháng 5 năm 1981.<ref name="IAUC 3608" /> Vệ tinh này được phát hiện lại và được xác nhận là vật thể duy nhất trong quỹ đạo của nó trong chuyến bay ngang qua của tàu ''[[Voyager 2]]'' vào năm 1989<ref name="SmithSoderblom1989" /> sau khi nó nhận thêm một ký hiệu phụ nữa là '''S/1989 N 2''' vào ngày 2 tháng 8 năm 1989.<ref name="IAUC 4824" /> Tuyên bố bởi Stephen P. Synnott nói tới "10 khung hình được chụp trong 5 ngày", như vậy thời gian phát hiện lại là đâu đó trước ngày 28 tháng 7. Nó được đặt tên chính thức vào ngày 16 tháng 9 năm 1991.<ref name="IAUC 5347" /> == Đặc điểm == [[Tập tin:Larissa.jpg|nhỏ|Mặt trước và sau của vệ tinh Larissa]] [[Tập tin:Larissa_map.gif|nhỏ|Bản đồ của Larissa]] [[Tập tin:Simulated_view_of_Larissa.jpg|nhỏ|Một hình ảnh mô phỏng của vệ tinh Larissa đang quay quanh [[Sao Hải Vương]]. Các chi tiết trên bề mặt là giả tưởng.]] Là vệ tinh lớn thứ tư của Sao Hải Vương, vệ tinh Larissa có hình dạng dị thường (không có hình cầu) và có vẻ như bị [[Hố va chạm|va chạm]] nặng nề, với không dấu hiệu nào của sự biến đổi địa chất. Ngoài ra không còn thông tin gì được biết tới. Có khả năng là vệ tinh Larissa, giống như các vệ tinh khác bên trong vệ tinh [[Triton (vệ tinh)|Triton]], là một khối mảnh vụn tái hình thành quanh một hạt nhân từ các mảnh vỡ của các vệ tinh gốc của Sao Hải Vương, những vệ tinh mà đã bị đập vỡ bởi những sự nhiễu loạn từ vệ tinh Triton ngay sau khi vệ tinh này bị bắt giữ vào một quỹ đạo ban đầu có [[độ lệch tâm]] rất cao.<ref name="BanfieldMurray1992" /> Quỹ đạo của vệ tinh Larissa có hình tròn nhưng không hoàn hảo và nằm bên dưới bán kính quỹ đạo đồng bộ của Sao Hải Vương, vậy nên nó di chuyển xoắn ốc dần vào trong do tác động của lực thủy chiều và sau cùng có thể va chạm vào khí quyển của Sao Hải Vương, hoặc vỡ vụn thành một [[vành đai hành tinh]] khi vượt qua [[giới hạn Roche]] do lực dãn thủy chiều, cũng giống như cách vệ tinh [[Triton (vệ tinh)|Triton]] sẽ đâm vào [[Sao Hải Vương]] hoặc sẽ vỡ vụn thành một [[vành đai hành tinh]]. == Thám hiểm == Vệ tinh Larissa mới chỉ được ghé thăm bởi tàu ''[[Voyager 2]]''. Tàu do thám đã có thể chụp được ảnh vệ tinh Larissa. == Ghi chú == {{tham khảo | group = lower-alpha | refs = <ref name="surface gravity"> Lực hấp dẫn bề mặt có nguồn gốc từ khối lượng ''m'', [[hằng số hấp dẫn]] ''G'' và bán kính ''r'': ''Gm/r''<sup>2</sup>. </ref> <ref name="escape velocity"> Tốc độ vũ trụ cấp hai có nguồn gốc từ khối lượng ''m'', [[hằng số hấp dẫn]] ''G'' và bán kính ''r'': {{math|{{radical|2Gm/r}}}}. </ref> }} == Tham khảo == {{tham khảo | refs = <ref name="Jacobson2004"> {{chú thích tạp chí| doi = 10.1086/423037| last1 = Jacobson | first1 = R. A.| last2 = Owen | first2 = W. M., Jr.| year = 2004| pages = 1412–1417| title = The orbits of the inner Neptunian satellites from Voyager, Earthbased, and Hubble Space Telescope observations| url = https://archive.org/details/sim_astronomical-journal_2004-09_128_3/page/1412| journal = Astronomical Journal| volume = 128| issue = 3| bibcode = 2004AJ....128.1412J}} </ref> <ref name="Karkoschka2003"> {{chú thích tạp chí| doi = 10.1016/S0019-1035(03)00002-2| last = Karkoschka| first = Erich| year = 2003| title = Sizes, shapes, and albedos of the inner satellites of Neptune| journal = Icarus| volume = 162| issue = 2| pages = 400–407| bibcode = 2003Icar..162..400K}} </ref> <ref name="Williams2008-nssdc"> {{chú thích web | last = Williams | first = Dr. David R. | date = ngày 22 tháng 1 năm 2008 | title = Neptunian Satellite Fact Sheet | publisher = [[NASA]] (National Space Science Data Center) | url = http://nssdc.gsfc.nasa.gov/planetary/factsheet/neptuniansatfact.html | access-date = ngày 13 tháng 12 năm 2008}} </ref> <ref name="jplssd"> {{chú thích web | title = Planetary Satellite Physical Parameters | date = ngày 18 tháng 10 năm 2010 | publisher = [[JPL]] (Solar System Dynamics) | url = http://ssd.jpl.nasa.gov/?sat_phys_par | access-date = ngày 11 tháng 10 năm 2011}} </ref> <ref name="Stooke1994"> {{chú thích tạp chí| doi = 10.1007/BF00572198| last = Stooke| first = Philip J.| year = 1994| title = The surfaces of Larissa and Proteus| url = https://archive.org/details/sim_earth-moon-and-planets_1994_65_1/page/31| journal = Earth, Moon, and Planets| volume = 65| issue = 1| pages = 31–54| bibcode = 1994EM&P...65...31S| pmid = | pmc = }} </ref> <ref name="Reitsema1982"> {{chú thích tạp chí| doi = 10.1126/science.215.4530.289| last1 = Reitsema| first1 = H. J.| last2 = Hubbard| first2 = W. B.| last3 = Lebofsky| first3 = L. A.| last4 = Tholen| first4 = D. J.| title = Occultation by a Possible Third Satellite of Neptune| journal = Science| volume = 215| issue = 4530| pages = 289–291| year = 1982| bibcode = 1982Sci...215..289R| pmid = 17784355| pmc = }} </ref> <ref name="IAUC 3608"> {{chú thích tạp chí | last = Marsden | first = Brian G. | title = S/1981 N 1 | date = ngày 29 tháng 5 năm 1981 | journal = IAU Circular | volume = 3608 | url = http://www.cbat.eps.harvard.edu/iauc/03600/03608.html | access-date = ngày 26 tháng 10 năm 2011}} </ref> <ref name="SmithSoderblom1989"> {{chú thích tạp chí| doi = 10.1126/science.246.4936.1422| last1 = Smith| first1 = B. A.| last2 = Soderblom| first2 = L. A.| last3 = Banfield| first3 = D.| last4 = Barnet| first4 = C.| last5 = Basilevsky| first5 = A. T.| last6 = Beebe| first6 = R. F.| last7 = Bollinger| first7 = K.| last8 = Boyce| first8 = J. M.| last9 = Brahic| first9 = A.| year = 1989| title = Voyager 2 at Neptune: Imaging Science Results| journal = Science| volume = 246| issue = 4936| pages = 1422–1449| bibcode = 1989Sci...246.1422S| pmid = 17755997| ref = {{sfnRef|Smith Soderblom et al.|1989}}}} [on page 1435] </ref> <ref name="IAUC 4824"> {{chú thích tạp chí | last = Marsden | first = Brian G. | title = Satellites of Neptune | date = ngày 2 tháng 8 năm 1989 | journal = IAU Circular | volume = 4824 | url = http://www.cbat.eps.harvard.edu/iauc/04800/04824.html | access-date = ngày 26 tháng 10 năm 2011}} </ref> <ref name="IAUC 5347"> {{chú thích tạp chí | last = Marsden | first = Brian G. | title = Satellites of Saturn and Neptune | date = ngày 16 tháng 9 năm 1991 | journal = IAU Circular | volume = 5347 | url = http://www.cbat.eps.harvard.edu/iauc/05300/05347.html | access-date = ngày 26 tháng 10 năm 2011}} </ref> <ref name="BanfieldMurray1992"> {{chú thích tạp chí| doi = 10.1016/0019-1035(92)90155-Z| last1 = Banfield| first1 = Don| last2 = Murray| first2 = Norm| date=October 1992 | title = A dynamical history of the inner Neptunian satellites| journal = Icarus| volume = 99| issue = 2| pages = 390–401| pmid = | pmc = | bibcode = 1992Icar...99..390B}} </ref> }} == Liên kết ngoài == {{Thể loại Commons|Larissa (moon)}} * [http://solarsystem.nasa.gov/planets/profile.cfm?Object=Nep_Larissa Larissa Profile] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20070801204426/http://solarsystem.nasa.gov/planets/profile.cfm?Object=Nep_Larissa |date = ngày 1 tháng 8 năm 2007}} by [http://solarsystem.nasa.gov NASA's Solar System Exploration] * [http://www.dtm.ciw.edu/users/sheppard/satellites/nepsatdata.html Neptune's Known Satellites] (by Scott S. Sheppard) {{Sao Hải Vương}} {{vệ tinh của Sao Hải Vương}} [[Thể loại:Thiên thể phát hiện năm 1981]] [[Thể loại:Vệ tinh của Sao Hải Vương]] nnetjh612f5pwbssd8b6s4wpcn9xppr Helipterum tenella 0 7575556 31575083 2017-09-30T17:33:03Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Helipterum tenella]] thành [[Helipterum tenellum]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Helipterum tenellum]] sqtiourmbgdifecr5qa1gackhqk922k FCRL2 0 7575558 65440734 64096761 2021-08-12T18:23:13Z NDKDDBot 814981 /* top */clean up wikitext text/x-wiki {{Infobox gene}} '''Protein giống thụ thể Fc 2''' ([[tiếng Anh]]: ''Fc receptor-like protein 2'') là [[protein]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''FCRL2''.<ref name="pmid11162587">{{chú thích tạp chí | vauthors = Xu MJ, Zhao R, Zhao ZJ | title = Molecular cloning and characterization of SPAP1, an inhibitory receptor | journal = Biochem Biophys Res Commun | volume = 280 | issue = 3 | pages = 768–75 |date=Feb 2001 | pmid = 11162587 | pmc = | doi = 10.1006/bbrc.2000.4213 }}</ref><ref name="entrez">{{chú thích web | title = Entrez Gene: FCRL2 Fc receptor-like 2| url = https://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=79368| access-date = }}</ref> <!-- The PBB_Summary template is automatically maintained by Protein Box Bot. See Template:PBB_Controls to Stop updates. --> {{PBB_Summary | section_title = | summary_text = }} ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Đọc thêm== {{refbegin|2}} {{PBB_Further_reading | citations = *{{chú thích tạp chí | vauthors=Davis RS, Wang YH, Kubagawa H, Cooper MD |title=Identification of a family of Fc receptor homologs with preferential B cell expression. |journal=Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. |volume=98 |issue= 17 |pages= 9772–7 |year= 2001 |pmid= 11493702 |doi= 10.1073/pnas.171308498 | pmc=55528 }} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Miller I, Hatzivassiliou G, Cattoretti G |title=IRTAs: a new family of immunoglobulinlike receptors differentially expressed in B cells. |journal=Blood |volume=99 |issue= 8 |pages= 2662–9 |year= 2002 |pmid= 11929751 |doi=10.1182/blood.V99.8.2662 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Guselnikov SV, Ershova SA, Mechetina LV |title=A family of highly diverse human and mouse genes structurally links leukocyte FcR, gp42 and PECAM-1. |journal=Immunogenetics |volume=54 |issue= 2 |pages= 87–95 |year= 2002 |pmid= 12037601 |doi= 10.1007/s00251-002-0436-x |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Strausberg RL, Feingold EA, Grouse LH |title=Generation and initial analysis of more than 15,000 full-length human and mouse cDNA sequences. |journal=Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. |volume=99 |issue= 26 |pages= 16899–903 |year= 2003 |pmid= 12477932 |doi= 10.1073/pnas.242603899 | pmc=139241 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Clark HF, Gurney AL, Abaya E |title=The secreted protein discovery initiative (SPDI), a large-scale effort to identify novel human secreted and transmembrane proteins: a bioinformatics assessment. |journal=Genome Res. |volume=13 |issue= 10 |pages= 2265–70 |year= 2003 |pmid= 12975309 |doi= 10.1101/gr.1293003 | pmc=403697 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Zhang Z, Henzel WJ |title=Signal peptide prediction based on analysis of experimentally verified cleavage sites. |journal=Protein Sci. |volume=13 |issue= 10 |pages= 2819–24 |year= 2005 |pmid= 15340161 |doi= 10.1110/ps.04682504 | pmc=2286551 }} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Gerhard DS, Wagner L, Feingold EA |title=The status, quality, and expansion of the NIH full-length cDNA project: the Mammalian Gene Collection (MGC). |journal=Genome Res. |volume=14 |issue= 10B |pages= 2121–7 |year= 2004 |pmid= 15489334 |doi= 10.1101/gr.2596504 | pmc=528928 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Gregory SG, Barlow KF, McLay KE |title=The DNA sequence and biological annotation of human chromosome 1. |journal=Nature |volume=441 |issue= 7091 |pages= 315–21 |year= 2006 |pmid= 16710414 |doi= 10.1038/nature04727 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Taylor AI, Gould HJ, Sutton BJ, Calvert RA |title=The first avian Ig-like Fc receptor family member combines features of mammalian FcR and FCRL. |journal=Immunogenetics |volume=59 |issue= 4 |pages= 323–8 |year= 2007 |pmid= 17273841 |doi= 10.1007/s00251-007-0195-9 }} }} {{refend}} <!-- The PBB_Controls template provides controls for Protein Box Bot, please see Template:PBB_Controls for details. --> {{PBB_Controls | update_page = yes | require_manual_inspection = no | update_protein_box = yes | update_summary = yes | update_citations = yes }} [[Thể loại:Thụ thể Fc]] [[Thể loại:Protein người]] [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] {{gene-1-stub}} jpee4373sjf46dgslg0gu7fenbsl41d Helipterum variegata 0 7575559 31575090 2017-09-30T17:36:46Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Helipterum variegata]] thành [[Helipterum variegatum]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Helipterum variegatum]] 4mjdylzydfvssxamnv7w5z6bh49xp1w FCRL1 0 7575561 68333782 65494965 2022-03-23T09:07:18Z NhacNy2412Bot 843044 sửa tham số CS1 (via JWB) wikitext text/x-wiki {{Infobox gene}} '''Protein giống thụ thể Fc 1''' ([[tiếng Anh]]: ''Fc receptor-like protein 1'') là [[protein]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''FCRL1''.<ref name="pmid11493702">{{chú thích tạp chí |vauthors=Davis RS, Wang YH, Kubagawa H, Cooper MD | title = Identification of a family of Fc receptor homologs with preferential B cell expression | journal = Proc Natl Acad Sci U S A | volume = 98 | issue = 17 | pages = 9772–9777 |date=Aug 2001 | pmid = 11493702 | pmc = 55528 | doi = 10.1073/pnas.171308498 }}</ref><ref name="pmid11929751">{{chú thích tạp chí |vauthors=Miller I, Hatzivassiliou G, Cattoretti G, Mendelsohn C, Dalla-Favera R | title = IRTAs: a new family of immunoglobulinlike receptors differentially expressed in B cells | journal = Blood | volume = 99 | issue = 8 | pages = 2662–2669 |date=Apr 2002 | pmid = 11929751 | pmc = | doi =10.1182/blood.V99.8.2662 }}</ref><ref name="entrez">{{chú thích web | title = Entrez Gene: FCRL1 Fc receptor-like 1| url = https://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=115350| access-date = }}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Đọc thêm== {{refbegin|2}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Taylor AI, Gould HJ, Sutton BJ, Calvert RA |title=The first avian Ig-like Fc receptor family member combines features of mammalian FcR and FCRL |journal=Immunogenetics |volume=59 |issue= 4 |pages= 323–328 |year= 2007 |pmid= 17273841 |doi= 10.1007/s00251-007-0195-9 }} *{{chú thích tạp chí | author=Leu CM |title=FcRH1: an activation coreceptor on human B cells |journal=Blood |volume=105 |issue= 3 |pages= 1121–1126 |year= 2005 |pmid= 15479727 |doi= 10.1182/blood-2004-06-2344 |name-list-style=vanc| author2=Davis RS | author3=Gartland LA | display-authors=3 | last4=Fine | first4=WD | last5=Cooper | first5=MD }} *{{chú thích tạp chí | author=Ota T |title=Complete sequencing and characterization of 21,243 full-length human cDNAs |journal=Nat. Genet. |volume=36 |issue= 1 |pages= 40–45 |year= 2004 |pmid= 14702039 |doi= 10.1038/ng1285 |name-list-style=vanc| author2=Suzuki Y | author3=Nishikawa T | display-authors=3 | last4=Otsuki | first4=Tetsuji | last5=Sugiyama | first5=Tomoyasu | last6=Irie | first6=Ryotaro | last7=Wakamatsu | first7=Ai | last8=Hayashi | first8=Koji | last9=Sato | first9=Hiroyuki }} *{{chú thích tạp chí | author=Strausberg RL |title=Generation and initial analysis of more than 15,000 full-length human and mouse cDNA sequences |journal=Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. |volume=99 |issue= 26 |pages= 16899–16903 |year= 2003 |pmid= 12477932 |doi= 10.1073/pnas.242603899 | pmc=139241 |name-list-style=vanc| author2=Feingold EA | author3=Grouse LH | display-authors=3 | last4=Derge | first4=JG | last5=Klausner | first5=RD | last6=Collins | first6=FS | last7=Wagner | first7=L | last8=Shenmen | first8=CM | last9=Schuler | first9=GD }} *{{chú thích tạp chí | author=Guselnikov SV |title=A family of highly diverse human and mouse genes structurally links leukocyte FcR, gp42 and PECAM-1 |journal=Immunogenetics |volume=54 |issue= 2 |pages= 87–95 |year= 2002 |pmid= 12037601 |doi= 10.1007/s00251-002-0436-x |name-list-style=vanc| author2=Ershova SA | author3=Mechetina LV | display-authors=3 | last4=Najakshin | first4=Alexander | last5=Volkova | first5=Olga | last6=Alabyev | first6=Boris | last7=Taranin | first7=Alexander }} {{refend}} [[Thể loại:Thụ thể Fc]] [[Thể loại:Protein người]] [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] {{gene-1-stub}} 5lwnjys4vnsqnj8qg82jacgvvi4jr33 Thể loại:Cựu thuộc địa Nhật Bản 14 7575562 43420442 31575097 2018-10-06T14:50:26Z Đông Minh 564338 sửa 1 lỗi chính tả wikitext text/x-wiki {{Commonscat|Former exterior territories of Japan}} *{{C|Cựu thuộc địa}} của '''{{C|Đế quốc thực dân Nhật Bản}}''' — một phần của [[Đế quốc Nhật Bản]]. [[Thể loại:Đế quốc thực dân Nhật Bản]] [[Thể loại:Cựu thuộc địa|Nhật Bản]] [[Thể loại:Đế quốc Nhật Bản]] nm71epbtkaim5ec41oaz03w1rc363pd Helipterum dregeana 0 7575563 31575100 2017-09-30T17:39:59Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Helipterum dregeana]] thành [[Helipterum dregeanum]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Helipterum dregeanum]] qz6e2bl8yx1cvuv1zpmhpu6zro80bij Helipterum exigua 0 7575565 31575110 2017-09-30T17:42:44Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Helipterum exigua]] thành [[Helipterum exiguum]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Helipterum exiguum]] c053u1lxxing3ghzm8g0vq5rg4bmvct Helipterum eximia 0 7575567 31575118 2017-09-30T17:46:21Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Helipterum eximia]] thành [[Helipterum eximium]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Helipterum eximium]] adc4m13u0ib6ev8yh8ldthode9mqzvw GBAP 0 7575569 66174609 65495406 2021-09-24T09:35:52Z InternetArchiveBot 686003 Add 3 books for [[Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được]] (20210923sim)) #IABot (v2.0.8.1) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox gene}} '''Glucosidase, beta; axit, gen giả''' ([[tiếng Anh]]: ''Glucosidase, beta; acid, pseudogene''), còn được gọi là '''GBAP''', là [[gen]] ở người.<ref name="entrez">{{chú thích web | title = Entrez Gene: GBAP glucosidase, beta; acid, pseudogene| url = http://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=2630| access-date = }}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Đọc thêm== {{refbegin|2}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Beutler E, West C, Gelbart T | title = Polymorphisms in the human glucocerebrosidase gene. | journal = Genomics | volume = 12 | issue = 4 | pages = 795–800 | year = 1992 | pmid = 1572652 | doi = 10.1016/0888-7543(92)90311-F }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Sorge J, Gross E, West C, Beutler E | title = High level transcription of the glucocerebrosidase pseudogene in normal subjects and patients with Gaucher disease. |url=https://archive.org/details/sim_journal-of-clinical-investigation_1990-10_86_4/page/1137 | journal = J. Clin. Invest. | volume = 86 | issue = 4 | pages = 1137–41 | year = 1990 | pmid = 1698821 | pmc = 296842 | doi = 10.1172/JCI114818 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Zimran A, Sorge J, Gross E, Kubitz M, West C, Beutler E | title = A glucocerebrosidase fusion gene in Gaucher disease. Implications for the molecular anatomy, pathogenesis, and diagnosis of this disorder. |url=https://archive.org/details/sim_journal-of-clinical-investigation_1990-01_85_1/page/219 | journal = J. Clin. Invest. | volume = 85 | issue = 1 | pages = 219–22 | year = 1990 | pmid = 2295698 | pmc = 296408 | doi = 10.1172/JCI114415 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Horowitz M, Wilder S, Horowitz Z, Reiner O, Gelbart T, Beutler E | title = The human glucocerebrosidase gene and pseudogene: structure and evolution. | journal = Genomics | volume = 4 | issue = 1 | pages = 87–96 | year = 1989 | pmid = 2914709 | doi = 10.1016/0888-7543(89)90319-4 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Imai K, Nakamura M, Yamada M, Asano A, Yokoyama S, Tsuji S, Ginns EI | title = A novel transcript from a pseudogene for human glucocerebrosidase in non-Gaucher disease cells. | journal = Gene | volume = 136 | issue = 1-2 | pages = 365–8 | year = 1994 | pmid = 8294033 | doi = 10.1016/0378-1119(93)90497-Q }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Tayebi N, Cushner S, Sidransky E | title = Differentiation of the glucocerebrosidase gene from pseudogene by long-template PCR: implications for Gaucher disease. |url=https://archive.org/details/sim_american-journal-of-human-genetics_1996-09_59_3/page/740 | journal = Am. J. Hum. Genet. | volume = 59 | issue = 3 | pages = 740–1 | year = 1996 | pmid = 8751878 | pmc = 1914901 | doi = }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Winfield SL, Tayebi N, Martin BM, Ginns EI, Sidransky E | title = Identification of three additional genes contiguous to the glucocerebrosidase locus on chromosome 1q21: implications for Gaucher disease. | journal = Genome Res. | volume = 7 | issue = 10 | pages = 1020–6 | year = 1997 | pmid = 9331372 | pmc = 310674 | doi = 10.1101/gr.7.10.1020 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Martínez-Arias R, Calafell F, Mateu E, Comas D, Andrés A, Bertranpetit J | title = Sequence variability of a human pseudogene. | journal = Genome Res. | volume = 11 | issue = 6 | pages = 1071–85 | year = 2001 | pmid = 11381033 | pmc = 311081 | doi = 10.1101/gr.167701 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Martínez-Arias R, Bertranpetit J, Comas D | title = Determination of haploid DNA sequences in humans: application to the glucocerebrosidase pseudogene. | journal = DNA Seq. | volume = 13 | issue = 1 | pages = 9–13 | year = 2002 | pmid = 12180141 | doi = 10.1080/10425170290019847 }} {{refend}} [[Thể loại:Gen giả]] [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] {{protein-stub}} pvwhe2cw3rpqduglfxg6dq6d7yiyyje GATAD2B 0 7575570 69503050 69502890 2023-01-01T07:21:48Z NhacNy2412Bot 843044 sửa tham số CS1 wikitext text/x-wiki {{Infobox gene}} '''Yếu tố ức chế phiên mã p66-beta''' ([[tiếng Anh]]: ''Transcriptional repressor p66-beta'') là [[protein]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''GATAD2B''.<ref name="pmid10574461">{{chú thích tạp chí |vauthors=Hirosawa M, Nagase T, Ishikawa K, Kikuno R, Nomura N, Ohara O | title = Characterization of cDNA clones selected by the GeneMark analysis from size-fractionated cDNA libraries from human brain | journal = DNA Res | volume = 6 | issue = 5 | pages = 329–36 |date=Jan 2000 | pmid = 10574461 | pmc = | doi =10.1093/dnares/6.5.329 }}</ref><ref name="pmid11756549">{{chú thích tạp chí |vauthors=Feng Q, Cao R, Xia L, Erdjument-Bromage H, Tempst P, Zhang Y | title = Identification and functional characterization of the p66/p68 components of the MeCP1 complex | journal = Mol Cell Biol | volume = 22 | issue = 2 | pages = 536–46 |date=Dec 2001 | pmid = 11756549 | pmc = 139742 | doi =10.1128/MCB.22.2.536-546.2002 }}</ref><ref name="entrez">{{chú thích web | title = Entrez Gene: GATAD2B GATA zinc finger domain containing 2B| url = https://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=57459| access-date = }}</ref> <!-- The PBB_Summary template is automatically maintained by Protein Box Bot. See Template:PBB_Controls to Stop updates. --> {{PBB_Summary | section_title = | summary_text = }} ==Tương tác== GATAD2B có khả năng [[Tương tác protein-protein|tương tác]] với [[Methyl-CpG-binding domain protein 2]],<ref name=pmid11756549 /><ref name=pmid12183469>{{chú thích tạp chí |last=Brackertz |first=Marc |authorlink= |author2=Boeke Joern |author3=Zhang Ru |author4=Renkawitz Rainer |date=Oct 2002 |title=Two highly related p66 proteins comprise a new family of potent transcriptional repressors interacting with MBD2 and MBD3 |journal=J. Biol. Chem. |volume=277 |issue=43 |pages=40958–66 |publisher= |location = United States| issn = 0021-9258| pmid = 12183469 |doi = 10.1074/jbc.M207467200 | bibcode = | oclc =| id = | url = | language = | format = | access-date = | lay-url = | lay-source = | lay-date = | quote = }}</ref> [[MBD3]],<ref name=pmid11756549/><ref name=pmid12183469/> [[RBBP7]]<ref name=pmid11756549/> và [[RBBP4]].<ref name=pmid11756549/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Đọc thêm== {{refbegin|2}} {{PBB_Further_reading | citations = *{{chú thích tạp chí |vauthors=Brackertz M, Boeke J, Zhang R, Renkawitz R |title=Two highly related p66 proteins comprise a new family of potent transcriptional repressors interacting with MBD2 and MBD3. |journal=J. Biol. Chem. |volume=277 |issue= 43 |pages= 40958–66 |year= 2002 |pmid= 12183469 |doi= 10.1074/jbc.M207467200 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Strausberg RL, Feingold EA, Grouse LH |title=Generation and initial analysis of more than 15,000 full-length human and mouse cDNA sequences. |journal=Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. |volume=99 |issue= 26 |pages= 16899–903 |year= 2003 |pmid= 12477932 |doi= 10.1073/pnas.242603899 | pmc=139241 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Ota T, Suzuki Y, Nishikawa T |title=Complete sequencing and characterization of 21,243 full-length human cDNAs. |journal=Nat. Genet. |volume=36 |issue= 1 |pages= 40–5 |year= 2004 |pmid= 14702039 |doi= 10.1038/ng1285 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Colland F, Jacq X, Trouplin V |title=Functional proteomics mapping of a human signaling pathway. |journal=Genome Res. |volume=14 |issue= 7 |pages= 1324–32 |year= 2004 |pmid= 15231748 |doi= 10.1101/gr.2334104 | pmc=442148 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Beausoleil SA, Jedrychowski M, Schwartz D |title=Large-scale characterization of HeLa cell nuclear phosphoproteins. |journal=Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. |volume=101 |issue= 33 |pages= 12130–5 |year= 2004 |pmid= 15302935 |doi= 10.1073/pnas.0404720101 | pmc=514446 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Gerhard DS, Wagner L, Feingold EA |title=The status, quality, and expansion of the NIH full-length cDNA project: the Mammalian Gene Collection (MGC). |journal=Genome Res. |volume=14 |issue= 10B |pages= 2121–7 |year= 2004 |pmid= 15489334 |doi= 10.1101/gr.2596504 | pmc=528928 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Kimura K, Wakamatsu A, Suzuki Y |title=Diversification of transcriptional modulation: large-scale identification and characterization of putative alternative promoters of human genes. |journal=Genome Res. |volume=16 |issue= 1 |pages= 55–65 |year= 2006 |pmid= 16344560 |doi= 10.1101/gr.4039406 | pmc=1356129 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Brackertz M, Gong Z, Leers J, Renkawitz R |title=p66alpha and p66beta of the Mi-2/NuRD complex mediate MBD2 and histone interaction. |journal=Nucleic Acids Res. |volume=34 |issue= 2 |pages= 397–406 |year= 2006 |pmid= 16415179 |doi= 10.1093/nar/gkj437 | pmc=1331983 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Gregory SG, Barlow KF, McLay KE |title=The DNA sequence and biological annotation of human chromosome 1. |journal=Nature |volume=441 |issue= 7091 |pages= 315–21 |year= 2006 |pmid= 16710414 |doi= 10.1038/nature04727 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Beausoleil SA, Villén J, Gerber SA |title=A probability-based approach for high-throughput protein phosphorylation analysis and site localization. |url=https://archive.org/details/sim_nature-biotechnology_2006-10_24_10/page/1285 |journal=Nat. Biotechnol. |volume=24 |issue= 10 |pages= 1285–92 |year= 2006 |pmid= 16964243 |doi= 10.1038/nbt1240 |display-authors=etal}} }} {{refend}} <!-- The PBB_Controls template provides controls for Protein Box Bot, please see Template:PBB_Controls for details. --> {{PBB_Controls | update_page = yes | require_manual_inspection = no | update_protein_box = yes | update_summary = yes | update_citations = yes }} [[Thể loại:Protein người]] [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] {{gene-1-stub}} 8lzwqsio3blx1ax8xj1jweg1m56jxps Helipterum pterochaeta 0 7575571 31575129 2017-09-30T17:51:36Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Helipterum pterochaeta]] thành [[Helipterum pterochaetum]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Helipterum pterochaetum]] ctlgiet1nxwpqgcspe2znxxlp6toqas GIPC2 0 7575573 65441012 64096765 2021-08-12T18:59:53Z NDKDDBot 814981 /* top */clean up wikitext text/x-wiki {{Infobox gene}} '''Họ protein chứa domain PDZ GIPC, thành viên 2 (GIPC2)''' ([[tiếng Anh]]: ''GIPC PDZ domain containing family, member 2'') là [[protein]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''GIPC2''.<ref name="pmid11836570">{{chú thích tạp chí |vauthors=Kirikoshi H, Katoh M | title = Molecular cloning and characterization of human GIPC2, a novel gene homologous to human GIPC1 and Xenopus Kermit | journal = Int J Oncol | volume = 20 | issue = 3 | pages = 571–6 |date=Feb 2002 | pmid = 11836570 | pmc = | doi = 10.3892/ijo.20.3.571}}</ref><ref name="entrez">{{chú thích web | title = Entrez Gene: GIPC2 GIPC PDZ domain containing family, member 2| url = https://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=54810| access-date = }}</ref> ==Xem thêm== *Họ protein chứa domain PDZ GIPC, thành viên 2, [[GIPC1]] *Họ protein chứa domain PDZ GIPC, thành viên 3, [[GIPC3]] ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Đọc thêm== {{refbegin|2}} {{PBB_Further_reading | citations = *{{chú thích tạp chí | author=Katoh M |title=GIPC gene family (Review). |journal=Int. J. Mol. Med. |volume=9 |issue= 6 |pages= 585–9 |year= 2002 |pmid= 12011974 |doi= 10.3892/ijmm.9.6.585}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Stelzl U, Worm U, Lalowski M |title=A human protein-protein interaction network: a resource for annotating the proteome. |journal=Cell |volume=122 |issue= 6 |pages= 957–68 |year= 2005 |pmid= 16169070 |doi= 10.1016/j.cell.2005.08.029 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Gerhard DS, Wagner L, Feingold EA |title=The status, quality, and expansion of the NIH full-length cDNA project: the Mammalian Gene Collection (MGC). |journal=Genome Res. |volume=14 |issue= 10B |pages= 2121–7 |year= 2004 |pmid= 15489334 |doi= 10.1101/gr.2596504 | pmc=528928 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Ota T, Suzuki Y, Nishikawa T |title=Complete sequencing and characterization of 21,243 full-length human cDNAs. |journal=Nat. Genet. |volume=36 |issue= 1 |pages= 40–5 |year= 2004 |pmid= 14702039 |doi= 10.1038/ng1285 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Strausberg RL, Feingold EA, Grouse LH |title=Generation and initial analysis of more than 15,000 full-length human and mouse cDNA sequences. |journal=Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. |volume=99 |issue= 26 |pages= 16899–903 |year= 2003 |pmid= 12477932 |doi= 10.1073/pnas.242603899 | pmc=139241 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Suzuki Y, Yoshitomo-Nakagawa K, Maruyama K |title=Construction and characterization of a full length-enriched and a 5'-end-enriched cDNA library. |journal=Gene |volume=200 |issue= 1–2 |pages= 149–56 |year= 1997 |pmid= 9373149 |doi=10.1016/S0378-1119(97)00411-3 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Maruyama K, Sugano S |title=Oligo-capping: a simple method to replace the cap structure of eukaryotic mRNAs with oligoribonucleotides |journal=Gene |volume=138 |issue= 1–2 |pages= 171–4 |year= 1994 |pmid= 8125298 |doi=10.1016/0378-1119(94)90802-8 }} }} {{refend}} {{PBB_Controls | update_page = yes | require_manual_inspection = no | update_protein_box = yes | update_summary = yes | update_citations = yes }} [[Thể loại:Protein người]] [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] {{gene-1-stub}} jjl945ihut1dm5xhubgsw2smibg0s22 Kali bitartrat 0 7575574 69863497 68479389 2023-04-09T12:12:58Z Hồ Đức Hải 734228 nước chanh từ nhiều loài chanh khác nhau wikitext text/x-wiki {{chembox | Verifiedfields = changed | Watchedfields = changed | verifiedrevid = 444344256 | Name = Kali bitartrat | ImageFile = Potassium L-hydrogentartrate.png | ImageName = Potassium bitartrate | OtherNames = potassium hydrogen tartrate<br />cream of tartar<br />potassium acid tartrate<br />monopotassium tartrate<br />potassium;(2R,3R)-2,3,4-trihydroxy-4-oxobutanoate |Section1={{Chembox Identifiers | CASNo_Ref = {{cascite|correct|??}} | CASNo = 868-14-4 | PubChem = 13352 | ChemSpiderID_Ref = {{chemspidercite|changed|chemspider}} | ChemSpiderID = 12783 | SMILES = [C@@H]([C@H](C(=O)[O-])O)(C(=O)O)O.[K+] | InChI = 1/C4H6O6.K/c5-1(3(7)8)2(6)4(9)10;/h1-2,5-6H,(H,7,8)(H,9,10);/q;+1/p-1/t1-,2-;/m1./s1 | InChIKey = KYKNRZGSIGMXFH-APGVQJISBP | StdInChI_Ref = {{stdinchicite|changed|chemspider}} | StdInChI = 1S/C4H6O6.K/c5-1(3(7)8)2(6)4(9)10;/h1-2,5-6H,(H,7,8)(H,9,10);/q;+1/p-1/t1-,2-;/m1./s1 | StdInChIKey_Ref = {{stdinchicite|changed|chemspider}} | StdInChIKey = KYKNRZGSIGMXFH-ZVGUSBNCSA-M }} |Section2={{Chembox Properties | Formula = KC<sub>4</sub>H<sub>5</sub>O<sub>6</sub> | MolarMass = 188,177 g/mol | Appearance = bột màu trắng kết tinh | Density = 1.05 g/cm³ (solid) | Solubility = 0.57 g/100mL (20 °C) <br/> 6.1 g/100mL (100 °C) | SolubleOther = hòa tan trong acid, alkali <br> không hòa tan trong [[acetic acid]], [[alcohol]] | RefractIndex = 1.511 }} |Section6={{Chembox Pharmacology | ATCCode_prefix = A12 | ATCCode_suffix = BA03 }} |Section7={{Chembox Hazards | NFPA-S = | LD50 = 22 g/kg (đường miệng, chuột) }}}} '''Kali bitartrat''', cũng có tên khác là '''kali hydro tartrat''', với [[công thức hóa học]] [[Kali|K]][[Cacbon|C<sub>4</sub>]][[Hydro|H<sub>5</sub>]][[Ôxy|O<sub>6</sub>]], là một sản phẩm phụ của quá trình sản xuất rượu. Trong nấu ăn nó có tên là '''kem tartar'''. Nó là muối axit của [[kali]] với [[Acid tartaric|axit tartaric]] (một [[axit cacboxylic]]). Nó có thể được sử dụng trong nướng bánh hoặc làm dung dịch làm sạch (khi trộn với dung dịch axit như [[nước chanh]] hoặc [[Giấm|dấm trắng]]). == Dạng tồn tại == [[Tập tin:Bitartrato_de_potasio_01.JPG|nhỏ|trái|Kali bitartrat trong một chai rượu trắng rỗng]] Kali bitartrat [[Tinh thể|kết tinh]] trong thùng rượu vang trong quá trình lên men [[nho]], và có thể kết tủa tách khỏi rượu trong chai. Các tinh thể (kim cương rượu) thường hình thành dưới đáy chai đựng rượu vang đã được bảo quản ở nhiệt độ dưới {{Convert|10|°C}}, và hiếm khi hòa tan tự nhiên vào rượu vang. Những tinh thể này cũng kết tủa ra khỏi nước nho tươi đã được ướp lạnh hoặc được để mặc một thời gian.<ref>{{Chú thích web |url=http://www.lloydsvineyard.com.au/faqs.php |ngày truy cập=2017-09-30 |tựa đề=Lloyds Vinyard FAQs |archive-date = ngày 15 tháng 12 năm 2011 |archive-url=https://web.archive.org/web/20111215030948/http://www.lloydsvineyard.com.au/faqs.php |url-status=dead }}</ref> Để ngăn chặn các tinh thể hình thành trong [[mứt]] nho tự chế, nước ép quả tươi ban đầu nên được ướp lạnh qua đêm để thúc đẩy việc kết tinh. Các tinh thể kali bitartrat được loại bỏ bằng cách lọc qua hai lớp vải phủ. Nước ép có lọc sau đó có thể được làm thành mứt hoặc thạch.<ref>[http://www.uga.edu/nchfp/how/can_07/grape_jelly_powder.html National Center for Home Food Preservation]</ref> Trong một số trường hợp, chúng dính vào bên cạnh hộp chứa đã được ướp lạnh, làm cho việc lọc trở nên không cần thiết. Dạng thô (được biết như beeswing) được thu thập và tinh chế để tạo ra bột màu trắng, không mùi, có tính axit được sử dụng cho nhiều mục đích nấu ăn và gia dụng khác. ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{Hợp chất kali}} {{Chất bổ sung vi khoáng}} [[Thể loại:Muối acid]] [[Thể loại:Hợp chất kali]] 8fido4sza7l3fnjnhgjarrehb6d1plp GFI1 0 7575576 67116858 65495412 2021-11-24T01:56:22Z InternetArchiveBot 686003 Add 3 books for [[Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được]] (20211123sim)) #IABot (v2.0.8.2) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox gene}} '''Protein ngón tay kẽm Gfi-1''' ([[tiếng Anh]]: ''Zinc finger protein Gfi-1'') là [[protein]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''GFI1''.<ref name="pmid7789186">{{chú thích tạp chí | vauthors = Bell DW, Taguchi T, Jenkins NA, Gilbert DJ, Copeland NG, Gilks CB, Zweidler-McKay P, Grimes HL, Tsichlis PN, Testa JR | title = Chromosomal localization of a gene, GF1, encoding a novel zinc finger protein reveals a new syntenic region between man and rodents | journal = Cytogenet Cell Genet | volume = 70 | issue = 3–4 | pages = 263–7 | date = July 1995 | pmid = 7789186 | pmc = | doi = 10.1159/000134048 }}</ref><ref name="entrez">{{chú thích web | title = Entrez Gene: GFI1 growth factor independent 1| url = https://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=2672| access-date = }}</ref> == Tương tác == GFI1 có khả năng [[Tương tác protein-protein|tương tác]] với [[PIAS3]]<ref name=pmid11060035>{{chú thích tạp chí | vauthors = Rödel B, Tavassoli K, Karsunky H, Schmidt T, Bachmann M, Schaper F, Heinrich P, Shuai K, Elsässer HP, Möröy T | title = The zinc finger protein Gfi-1 can enhance STAT3 signaling by interacting with the STAT3 inhibitor PIAS3 | journal = EMBO J. | volume = 19 | issue = 21 | pages = 5845–55 | date = November 2000 | pmid = 11060035 | pmc = 305799 | doi = 10.1093/emboj/19.21.5845 }}</ref> và [[RUNX1T1]].<ref name=pmid12874834>{{chú thích tạp chí | vauthors = McGhee L, Bryan J, Elliott L, Grimes HL, Kazanjian A, Davis JN, Meyers S | title = Gfi-1 attaches to the nuclear matrix, associates with ETO (MTG8) and histone deacetylase proteins, and represses transcription using a TSA-sensitive mechanism | journal = J. Cell. Biochem. | volume = 89 | issue = 5 | pages = 1005–18 | date = August 2003 | pmid = 12874834 | doi = 10.1002/jcb.10548 }}</ref> == Tham khảo == {{tham khảo}} == Đọc thêm == {{refbegin|2}} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Gilks CB, Bear SE, Grimes HL, Tsichlis PN | title = Progression of interleukin-2 (IL-2)-dependent rat T cell lymphoma lines to IL-2-independent growth following activation of a gene (Gfi-1) encoding a novel zinc finger protein | url = https://archive.org/details/sim_molecular-and-cellular-biology_1993-03_13_3/page/1759 | journal = Mol. Cell. Biol. | volume = 13 | issue = 3 | pages = 1759–68 | year = 1993 | pmid = 8441411 | pmc = 359488 | doi = }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Zweidler-Mckay PA, Grimes HL, Flubacher MM, Tsichlis PN | title = Gfi-1 encodes a nuclear zinc finger protein that binds DNA and functions as a transcriptional repressor | url = https://archive.org/details/sim_molecular-and-cellular-biology_1996-08_16_8/page/4024 | journal = Mol. Cell. Biol. | volume = 16 | issue = 8 | pages = 4024–34 | year = 1996 | pmid = 8754800 | pmc = 231398 | doi = }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Roberts T, Cowell JK | title = Cloning of the human Gfi-1 gene and its mapping to chromosome region 1p22 | journal = Oncogene | volume = 14 | issue = 8 | pages = 1003–5 | year = 1997 | pmid = 9051000 | doi = 10.1038/sj.onc.1200910 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Rödel B, Tavassoli K, Karsunky H, Schmidt T, Bachmann M, Schaper F, Heinrich P, Shuai K, Elsässer HP, Möröy T | title = The zinc finger protein Gfi-1 can enhance STAT3 signaling by interacting with the STAT3 inhibitor PIAS3 | journal = EMBO J. | volume = 19 | issue = 21 | pages = 5845–55 | year = 2000 | pmid = 11060035 | pmc = 305799 | doi = 10.1093/emboj/19.21.5845 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Osawa M, Yamaguchi T, Nakamura Y, Kaneko S, Onodera M, Sawada K, Jegalian A, Wu H, Nakauchi H, Iwama A | title = Erythroid expansion mediated by the Gfi-1B zinc finger protein: role in normal hematopoiesis | journal = Blood | volume = 100 | issue = 8 | pages = 2769–77 | year = 2002 | pmid = 12351384 | doi = 10.1182/blood-2002-01-0182 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Strausberg RL, Feingold EA, Grouse LH, Derge JG, Klausner RD, Collins FS, Wagner L, Shenmen CM, Schuler GD, Altschul SF, Zeeberg B, Buetow KH, Schaefer CF, Bhat NK, Hopkins RF, Jordan H, Moore T, Max SI, Wang J, Hsieh F, Diatchenko L, Marusina K, Farmer AA, Rubin GM, Hong L, Stapleton M, Soares MB, Bonaldo MF, Casavant TL, Scheetz TE, Brownstein MJ, Usdin TB, Toshiyuki S, Carninci P, Prange C, Raha SS, Loquellano NA, Peters GJ, Abramson RD, Mullahy SJ, Bosak SA, McEwan PJ, McKernan KJ, Malek JA, Gunaratne PH, Richards S, Worley KC, Hale S, Garcia AM, Gay LJ, Hulyk SW, Villalon DK, Muzny DM, Sodergren EJ, Lu X, Gibbs RA, Fahey J, Helton E, Ketteman M, Madan A, Rodrigues S, Sanchez A, Whiting M, Madan A, Young AC, Shevchenko Y, Bouffard GG, Blakesley RW, Touchman JW, Green ED, Dickson MC, Rodriguez AC, Grimwood J, Schmutz J, Myers RM, Butterfield YS, Krzywinski MI, Skalska U, Smailus DE, Schnerch A, Schein JE, Jones SJ, Marra MA | title = Generation and initial analysis of more than 15,000 full-length human and mouse cDNA sequences | journal = Proc. Natl. Acad. Sci. Hoa KỳA. | volume = 99 | issue = 26 | pages = 16899–903 | year = 2003 | pmid = 12477932 | pmc = 139241 | doi = 10.1073/pnas.242603899 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Person RE, Li FQ, Duan Z, Benson KF, Wechsler J, Papadaki HA, Eliopoulos G, Kaufman C, Bertolone SJ, Nakamoto B, Papayannopoulou T, Grimes HL, Horwitz M | title = Mutations in proto-oncogene GFI1 cause human neutropenia and target ELA2 | journal = Nat. Genet. | volume = 34 | issue = 3 | pages = 308–12 | year = 2003 | pmid = 12778173 | pmc = 2832179 | doi = 10.1038/ng1170 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = McGhee L, Bryan J, Elliott L, Grimes HL, Kazanjian A, Davis JN, Meyers S | title = Gfi-1 attaches to the nuclear matrix, associates with ETO (MTG8) and histone deacetylase proteins, and represses transcription using a TSA-sensitive mechanism | journal = J. Cell. Biochem. | volume = 89 | issue = 5 | pages = 1005–18 | year = 2003 | pmid = 12874834 | doi = 10.1002/jcb.10548 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Doan LL, Porter SD, Duan Z, Flubacher MM, Montoya D, Tsichlis PN, Horwitz M, Gilks CB, Grimes HL | title = Targeted transcriptional repression of Gfi1 by GFI1 and GFI1B in lymphoid cells | journal = Nucleic Acids Res. | volume = 32 | issue = 8 | pages = 2508–19 | year = 2004 | pmid = 15131254 | pmc = 419458 | doi = 10.1093/nar/gkh570 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Dwivedi PP, Anderson PH, Omdahl JL, Grimes HL, Morris HA, May BK | title = Identification of growth factor independent-1 (GFI1) as a repressor of 25-hydroxyvitamin D 1-alpha hydroxylase (CYP27B1) gene expression in human prostate cancer cells | journal = Endocr. Relat. Cancer | volume = 12 | issue = 2 | pages = 351–65 | year = 2005 | pmid = 15947108 | doi = 10.1677/erc.1.00920 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Duan Z, Zarebski A, Montoya-Durango D, Grimes HL, Horwitz M | title = Gfi1 Coordinates Epigenetic Repression of p21Cip/WAF1 by Recruitment of Histone Lysine Methyltransferase G9a and Histone Deacetylase 1 | url = https://archive.org/details/sim_molecular-and-cellular-biology_2005-12_25_23/page/10338 | journal = Mol. Cell. Biol. | volume = 25 | issue = 23 | pages = 10338–51 | year = 2005 | pmid = 16287849 | pmc = 1291230 | doi = 10.1128/MCB.25.23.10338-10351.2005 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Marteijn JA, van der Meer LT, Van Emst L, de Witte T, Jansen JH, van der Reijden BA | title = Diminished proteasomal degradation results in accumulation of Gfi1 protein in monocytes | journal = Blood | volume = 109 | issue = 1 | pages = 100–8 | year = 2007 | pmid = 16888099 | doi = 10.1182/blood-2006-02-003590 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Dwivedi PP, Anderson PH, Tilley WD, May BK, Morris HA | title = Role of oncoprotein growth factor independent-1 (GFI1) in repression of 25-hydroxyvitamin D 1alpha-hydroxylase (CYP27B1): a comparative analysis in human prostate cancer and kidney cells | journal = J. Steroid Biochem. Mol. Biol. | volume = 103 | issue = 3–5 | pages = 742–6 | year = 2007 | pmid = 17207994 | doi = 10.1016/j.jsbmb.2006.12.014 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Nakazawa Y, Suzuki M, Manabe N, Yamada T, Kihara-Negishi F, Sakurai T, Tenen DG, Iwama A, Mochizuki M, Oikawa T | title = Cooperative interaction between ETS1 and GFI1 transcription factors in the repression of Bax gene expression | journal = Oncogene | volume = 26 | issue = 24 | pages = 3541–50 | year = 2007 | pmid = 17213822 | doi = 10.1038/sj.onc.1210140 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Khanna-Gupta A, Sun H, Zibello T, Lee HM, Dahl R, Boxer LA, Berliner N | title = Growth factor independence-1 (Gfi-1) plays a role in mediating specific granule deficiency (SGD) in a patient lacking a gene-inactivating mutation in the C/EBPϵ gene | journal = Blood | volume = 109 | issue = 10 | pages = 4181–90 | year = 2007 | pmid = 17244686 | pmc = 1885490 | doi = 10.1182/blood-2005-05-022004 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Marteijn JA, van der Meer LT, van Emst L, van Reijmersdal S, Wissink W, de Witte T, Jansen JH, Van der Reijden BA | title = Gfi1 ubiquitination and proteasomal degradation is inhibited by the ubiquitin ligase Triad1 | journal = Blood | volume = 110 | issue = 9 | pages = 3128–35 | year = 2007 | pmid = 17646546 | doi = 10.1182/blood-2006-11-058602 }} {{refend}} == Liên kết ngoài == * {{MeshName|GFI1+protein,+human}} {{NLM content}} {{Yếu tố phiên mã|g2}} {{DEFAULTSORT:Gfi1}} [[Thể loại:Yếu tố phiên mã]] [[Thể loại:Protein người]] [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] {{gene-1-stub}} hb3i2ga8wsrsbgcnjlme2b17djbo3df ERV3 0 7575577 68035836 67116634 2022-01-24T03:54:50Z InternetArchiveBot 686003 Add 1 book for [[Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được]] (20220123sim)) #IABot (v2.0.8.6) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox gene}} '''HERV-R_7q21.2 provirus ancestral Env polyprotein''' là một [[protein]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''ERV3''.<ref name="pmid2115127">{{chú thích tạp chí | vauthors = Kato N, Shimotohno K, VanLeeuwen D, Cohen M | title = Human proviral mRNAs down regulated in choriocarcinoma encode a zinc finger protein related to Krüppel | url = https://archive.org/details/sim_molecular-and-cellular-biology_1990-08_10_8/page/4401 | journal = Molecular and Cellular Biology | volume = 10 | issue = 8 | pages = 4401–5 | date = August 1990 | pmid = 2115127 | pmc = 361000 | doi = 10.1128/mcb.10.8.4401}}</ref><ref name="pmid6495650">{{chú thích tạp chí | vauthors = O'Connell C, O'Brien S, Nash WG, Cohen M | title = ERV3, a full-length human endogenous provirus: chromosomal localization and evolutionary relationships | journal = Virology | volume = 138 | issue = 2 | pages = 225–35 | date = October 1984 | pmid = 6495650 | pmc = | doi = 10.1016/0042-6822(84)90347-7 }}</ref><ref name="entrez">{{chú thích web | title = Entrez Gene: ERV3 endogenous retroviral sequence 3 (includes zinc finger protein H-plk/HPF9)| url = https://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=2086| access-date = }}</ref> == Tham khảo == {{tham khảo}} == Đọc thêm == {{refbegin | 2}} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Sasaki T | title = [Integration and expression of human endogenous retrovirus] | journal = [Hokkaido Igaku Zasshi] the Hokkaido Journal of Medical Science | volume = 66 | issue = 6 | pages = 794–803 | date = November 1991 | pmid = 1783368 | doi = }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Kato N, Pfeifer-Ohlsson S, Kato M, Larsson E, Rydnert J, Ohlsson R, Cohen M | title = Tissue-specific expression of human provirus ERV3 mRNA in human placenta: two of the three ERV3 mRNAs contain human cellular sequences | url = https://archive.org/details/sim_journal-of-virology_1987-07_61_7/page/2182 | journal = Journal of Virology | volume = 61 | issue = 7 | pages = 2182–91 | date = July 1987 | pmid = 2884330 | pmc = 254242 | doi = }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Kato N, Larsson E, Cohen M | title = Absence of expression of a human endogenous retrovirus is correlated with choriocarcinoma | journal = International Journal of Cancer | volume = 41 | issue = 3 | pages = 380–5 | date = March 1988 | pmid = 3346101 | doi = 10.1002/ijc.2910410310 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Cohen M, Kato N, Larsson E | title = ERV3 human endogenous provirus mRNAs are expressed in normal and malignant tissues and cells, but not in choriocarcinoma tumor cells | journal = Journal of Cellular Biochemistry | volume = 36 | issue = 2 | pages = 121–8 | date = February 1988 | pmid = 3356751 | doi = 10.1002/jcb.240360203 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Cohen M, Powers M, O'Connell C, Kato N | title = The nucleotide sequence of the env gene from the human provirus ERV3 and isolation and characterization of an ERV3-specific cDNA | journal = Virology | volume = 147 | issue = 2 | pages = 449–58 | date = December 1985 | pmid = 3840930 | doi = 10.1016/0042-6822(85)90147-3 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = O'Connell CD, Cohen M | title = The long terminal repeat sequences of a novel human endogenous retrovirus | journal = Science | volume = 226 | issue = 4679 | pages = 1204–6 | date = December 1984 | pmid = 6505687 | doi = 10.1126/science.6505687 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Venables PJ, Brookes SM, Griffiths D, Weiss RA, Boyd MT | title = Abundance of an endogenous retroviral envelope protein in placental trophoblasts suggests a biological function | journal = Virology | volume = 211 | issue = 2 | pages = 589–92 | date = August 1995 | pmid = 7645262 | doi = 10.1006/viro.1995.1442 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Larsson E, Andersson AC, Nilsson BO | title = Expression of an endogenous retrovirus (ERV3 HERV-R) in human reproductive and embryonic tissues--evidence for a function for envelope gene products | journal = Upsala Journal of Medical Sciences | volume = 99 | issue = 2 | pages = 113–20 | year = 1995 | pmid = 7716822 | doi = 10.3109/03009739409179354 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Andersson AC, Merza M, Venables P, Pontén F, Sundström J, Cohen M, Larsson E | title = Elevated levels of the endogenous retrovirus ERV3 in human sebaceous glands | url = https://archive.org/details/sim_journal-of-investigative-dermatology_1996-01_106_1/page/125 | journal = The Journal of Investigative Dermatology | volume = 106 | issue = 1 | pages = 125–8 | date = January 1996 | pmid = 8592062 | doi = 10.1111/1523-1747.ep12329612 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Larsson E, Venables P, Andersson AC, Fan W, Rigby S, Botling J, Oberg F, Cohen M, Nilsson K | title = Tissue and differentiation specific expression on the endogenous retrovirus ERV3 (HERV-R) in normal human tissues and during induced monocytic differentiation in the U-937 cell line | journal = Leukemia | volume = 11 Suppl 3 | issue = | pages = 142–4 | date = April 1997 | pmid = 9209323 | doi = }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Sibata M, Ikeda H, Katumata K, Takeuchi K, Wakisaka A, Yoshoki T | title = Human endogenous retroviruses: expression in various organs in vivo and its regulation in vitro | journal = Leukemia | volume = 11 Suppl 3 | issue = | pages = 145–6 | date = April 1997 | pmid = 9209324 | doi = }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Andersson AC, Svensson AC, Rolny C, Andersson G, Larsson E | title = Expression of human endogenous retrovirus ERV3 (HERV-R) mRNA in normal and neoplastic tissues | journal = International Journal of Oncology | volume = 12 | issue = 2 | pages = 309–13 | date = February 1998 | pmid = 9458354 | doi = 10.3892/ijo.12.2.309 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = de Parseval N, Heidmann T | title = Physiological knockout of the envelope gene of the single-copy ERV-3 human endogenous retrovirus in a fraction of the Caucasian population | url = https://archive.org/details/sim_journal-of-virology_1998-04_72_4/page/3442 | journal = Journal of Virology | volume = 72 | issue = 4 | pages = 3442–5 | date = April 1998 | pmid = 9525678 | pmc = 109847 | doi = }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Rasmussen HB, Clausen J | title = Large number of polymorphic nucleotides and a termination codon in the env gene of the endogenous human retrovirus ERV3 | journal = Disease Markers | volume = 14 | issue = 3 | pages = 127–33 | date = November 1998 | pmid = 10427470 | doi = 10.1155/1998/958379 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Lin L, Xu B, Rote NS | title = The cellular mechanism by which the human endogenous retrovirus ERV-3 env gene affects proliferation and differentiation in a human placental trophoblast model, BeWo | journal = Placenta | volume = 21 | issue = 1 | pages = 73–8 | date = January 2000 | pmid = 10692254 | doi = 10.1053/plac.1999.0443 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Kim H, Crow TJ, Hyun BH | title = Assignment of the endogenous retrovirus HERV-R (ERV3) to human chromosome 7q11.2 by radiation hybrid mapping | journal = Cytogenetics and Cell Genetics | volume = 89 | issue = 1-2 | pages = 10 | year = 2000 | pmid = 10894926 | doi = 10.1159/000015579 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Andersson AC, Venables PJ, Tönjes RR, Scherer J, Eriksson L, Larsson E | title = Developmental expression of HERV-R (ERV3) and HERV-K in human tissue | journal = Virology | volume = 297 | issue = 2 | pages = 220–5 | date = June 2002 | pmid = 12083821 | doi = 10.1006/viro.2002.1428 }} {{refend}} == Liên kết ngoài == * {{MeshName|ERV3+protein,+human}} ktrvm227xj6v3dfuoezljjlvdkfj0fy GCLM 0 7575578 68333786 65495408 2022-03-23T09:07:21Z NhacNy2412Bot 843044 sửa tham số CS1 (via JWB) wikitext text/x-wiki {{Infobox gene}} '''Tiểu đơn vị điều hòa glutamate-cysteine ligase''' ([[tiếng Anh]]: ''Glutamate-cysteine ligase regulatory subunit'') là [[enzyme]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''GCLM''.<ref name="pmid7826375">{{chú thích tạp chí |vauthors=Gipp JJ, Bailey HH, Mulcahy RT | title = Cloning and sequencing of the cDNA for the light subunit of human liver gamma-glutamylcysteine synthetase and relative mRNA levels for heavy and light subunits in human normal tissues | journal = Biochem Biophys Res Commun | volume = 206 | issue = 2 | pages = 584–9 |date=Feb 1995 | pmid = 7826375 | pmc = | doi =10.1006/bbrc.1995.1083 }}</ref><ref name="entrez">{{chú thích web | title = Entrez Gene: GCLM glutamate-cysteine ligase, modifier subunit| url = https://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=2730| access-date = }}</ref> <!-- The PBB_Summary template is automatically maintained by Protein Box Bot. See Template:PBB_Controls to Stop updates. --> {{PBB_Summary | section_title = | summary_text = [[Glutamate-cysteine ligase]], còn được gọi là gamma-glutamylcysteine [[ligase|synthetase]], là enzyme hạn định tốc độ (rate limiting enzyme) đầu tiên của quá trình tổng hợp [[glutathione]]. Enzyme này gồm hai tiểu đơn vị, một [[Tiểu đơn vị protein|tiểu đơn vị]] nặng có chức năng xúc tác và một tiểu đơn vị nhẹ có chức năng điều hòa. Sự thiếu hụt gamma glutamylcysteine synthetase có liên quan đến một số dạng của bệnh [[thiếu máu tan huyết]] (hemolytic anemia).<ref name="entrez" /> }} ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Đọc thêm== {{refbegin|2}} {{PBB_Further_reading | citations = *{{chú thích tạp chí | author=Dickinson DA |title=Human glutamate cysteine ligase gene regulation through the electrophile response element |journal=Free Radic. Biol. Med. |volume=37 |issue= 8 |pages= 1152–9 |year= 2005 |pmid= 15451055 |doi= 10.1016/j.freeradbiomed.2004.06.011 |name-list-style=vanc| author2=Levonen AL | author3=Moellering DR | display-authors=3 | last4=Arnold | first4=Erin K. | last5=Zhang | first5=Hongqiao | last6=Darley-Usmar | first6=Victor M. | last7=Forman | first7=лмлн ЦК кап Henry Jay }} *{{chú thích tạp chí | author=Robertson NG |title=Isolation of novel and known genes from a human fetal cochlear cDNA library using subtractive hybridization and differential screening |journal=Genomics |volume=23 |issue= 1 |pages= 42–50 |year= 1995 |pmid= 7829101 |doi= 10.1006/geno.1994.1457 |name-list-style=vanc| author2=Khetarpal U | author3=Gutiérrez-Espeleta GA | display-authors=3 | last4=Bieber | first4=Frederick R. | last5=Morton | first5=Cynthia C. }} *{{chú thích tạp chí | author=Tsuchiya K |title=Mapping of the glutamate-cysteine ligase catalytic subunit gene (GLCLC) to human chromosome 6p12 and mouse chromosome 9D-E and of the regulatory subunit gene (GLCLR) to human chromosome 1p21-p22 and mouse chromosome 3H1-3 |journal=Genomics |volume=30 |issue= 3 |pages= 630–2 |year= 1997 |pmid= 8825659 |doi= 10.1006/geno.1995.1293 |name-list-style=vanc| author2=Mulcahy RT | author3=Reid LL | display-authors=3 | last4=Disteche | first4=Christine M. | last5=Kavanagh | first5=Terrance J. }} *{{chú thích tạp chí | author=Sierra-Rivera E |title=Assignment of the human gene (GLCLR) that encodes the regulatory subunit of gamma-glutamylcysteine synthetase to chromosome 1p21 |journal=Cytogenet. Cell Genet. |volume=72 |issue= 2–3 |pages= 252–4 |year= 1997 |pmid= 8978789 |doi=10.1159/000134202 |name-list-style=vanc| author2=Dasouki M | author3=Summar ML | display-authors=3 | last4=Krishnamani | first4=M.R.S. | last5=Meredith | first5=M. | last6=Rao | first6=P.N. | last7=Phillips Iii | first7=J.A. | last8=Freeman | first8=M.L }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Misra I, Griffith OW |title=Expression and purification of human gamma-glutamylcysteine synthetase |journal=Protein Expr. Purif. |volume=13 |issue= 2 |pages= 268–76 |year= 1998 |pmid= 9675072 |doi= 10.1006/prep.1998.0897 }} *{{chú thích tạp chí | author=Rozet JM |title=Structure and refinement of the physical mapping of the gamma- glutamylcysteine ligase regulatory subunit (GLCLR) gene to chromosome 1p22.1 within the critically deleted region of human malignant mesothelioma |journal=Cytogenet. Cell Genet. |volume=82 |issue= 1–2 |pages= 91–4 |year= 1998 |pmid= 9841137 |doi=10.1159/000015072 |name-list-style=vanc| author2=Gerber S | author3=Perrault I | display-authors=3 | last4=Calvas | first4=P. | last5=Souied | first5=E. | last6=Ch&Acirc;Telin | first6=S. | last7=Viegas-p&Eacute;Quignot | first7=E. | last8=Molina-Gomez | first8=D. | last9=Munnich | first9=A. }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Tu Z, Anders MW |title=Identification of an important cysteine residue in human glutamate-cysteine ligase catalytic subunit by site-directed mutagenesis |journal=Biochem. J. |volume=336 |issue= 3|pages= 675–80 |year= 1999 |pmid= 9841880 |doi= | pmc=1219919 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Tipnis SR, Blake DG, Shepherd AG, McLellan LI |title=Overexpression of the regulatory subunit of gamma-glutamylcysteine synthetase in HeLa cells increases gamma-glutamylcysteine synthetase activity and confers drug resistance |journal=Biochem. J. |volume=337 |issue= 3|pages= 559–66 |year= 1999 |pmid= 9895302 |doi=10.1042/0264-6021:3370559 | pmc=1220010 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Galloway DC, Blake DG, McLellan LI |title=Regulation of gamma-glutamylcysteine synthetase regulatory subunit (GLCLR) gene expression: identification of the major transcriptional start site in HT29 cells |journal=Biochim. Biophys. Acta |volume=1446 |issue= 1–2 |pages= 47–56 |year= 1999 |pmid= 10395918 |doi= 10.1016/S0167-4781(99)00073-1}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Levonen AL, Lapatto R, Saksela M, Raivio KO |title=Expression of gamma-glutamylcysteine synthetase during development |journal=Pediatr. Res. |volume=47 |issue= 2 |pages= 266–70 |year= 2000 |pmid= 10674357 |doi=10.1203/00006450-200002000-00019 }} *{{chú thích tạp chí | author=Nakamura S |title=Polymorphism in the 5'-flanking region of human glutamate-cysteine ligase modifier subunit gene is associated with myocardial infarction |journal=Circulation |volume=105 |issue= 25 |pages= 2968–73 |year= 2002 |pmid= 12081989 |doi=10.1161/01.CIR.0000019739.66514.1E |name-list-style=vanc| author2=Kugiyama K | author3=Sugiyama S | display-authors=3 | last4=Miyamoto | first4=S | last5=Koide | first5=S | last6=Fukushima | first6=H | last7=Honda | first7=O | last8=Yoshimura | first8=M | last9=Ogawa | first9=H }} *{{chú thích tạp chí | author=Strausberg RL |title=Generation and initial analysis of more than 15,000 full-length human and mouse cDNA sequences |journal=Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. |volume=99 |issue= 26 |pages= 16899–903 |year= 2003 |pmid= 12477932 |doi= 10.1073/pnas.242603899 | pmc=139241 |name-list-style=vanc| author2=Feingold EA | author3=Grouse LH | display-authors=3 | last4=Derge | first4=JG | last5=Klausner | first5=RD | last6=Collins | first6=FS | last7=Wagner | first7=L | last8=Shenmen | first8=CM | last9=Schuler | first9=GD }} *{{chú thích tạp chí | author=Nakamura S |title=Polymorphism in glutamate-cysteine ligase modifier subunit gene is associated with impairment of nitric oxide-mediated coronary vasomotor function |journal=Circulation |volume=108 |issue= 12 |pages= 1425–7 |year= 2003 |pmid= 12975258 |doi= 10.1161/01.CIR.0000091255.63645.98 |name-list-style=vanc| author2=Sugiyama S | author3=Fujioka D | display-authors=3 | last4=Kawabata | first4=K | last5=Ogawa | first5=H | last6=Kugiyama | first6=K }} *{{chú thích tạp chí | author=Inoue Y |title=The modifier subunit of glutamate cysteine ligase (GCLM) is a molecular target for amelioration of cisplatin resistance in lung cancer |journal=Int. J. Oncol. |volume=23 |issue= 5 |pages= 1333–9 |year= 2004 |pmid= 14532974 |doi= 10.3892/ijo.23.5.1333|name-list-style=vanc| author2=Tomisawa M | author3=Yamazaki H | display-authors=3 | last4=Abe | first4=Y | last5=Suemizu | first5=H | last6=Tsukamoto | first6=H | last7=Tomii | first7=Y | last8=Kawamura | first8=M | last9=Kijima | first9=H }} *{{chú thích tạp chí | author=Gerhard DS |title=The status, quality, and expansion of the NIH full-length cDNA project: the Mammalian Gene Collection (MGC) |journal=Genome Res. |volume=14 |issue= 10B |pages= 2121–7 |year= 2004 |pmid= 15489334 |doi= 10.1101/gr.2596504 | pmc=528928 |name-list-style=vanc| author2=Wagner L | author3=Feingold EA | display-authors=3 | last4=Shenmen | first4=CM | last5=Grouse | first5=LH | last6=Schuler | first6=G | last7=Klein | first7=SL | last8=Old | first8=S | last9=Rasooly | first9=R }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Song IS, Tatebe S, Dai W, Kuo MT |title=Delayed mechanism for induction of gamma-glutamylcysteine synthetase heavy subunit mRNA stability by oxidative stress involving p38 mitogen-activated protein kinase signaling |journal=J. Biol. Chem. |volume=280 |issue= 31 |pages= 28230–40 |year= 2005 |pmid= 15946948 |doi= 10.1074/jbc.M413103200 }} *{{chú thích tạp chí | author=Chen Y |title=Glutamate cysteine ligase catalysis: dependence on ATP and modifier subunit for regulation of tissue glutathione levels |journal=J. Biol. Chem. |volume=280 |issue= 40 |pages= 33766–74 |year= 2005 |pmid= 16081425 |doi= 10.1074/jbc.M504604200 |name-list-style=vanc| author2=Shertzer HG | author3=Schneider SN | display-authors=3 | last4=Nebert | first4=DW | last5=Dalton | first5=TP }} *{{chú thích tạp chí | author=Diaz-Hernandez JI |title=Knockdown of glutamate-cysteine ligase by small hairpin RNA reveals that both catalytic and modulatory subunits are essential for the survival of primary neurons |journal=J. Biol. Chem. |volume=280 |issue= 47 |pages= 38992–9001 |year= 2006 |pmid= 16183645 |doi= 10.1074/jbc.M507065200 |name-list-style=vanc| author2=Almeida A | author3=Delgado-Esteban M | display-authors=3 | last4=Fernandez | first4=E | last5=Bolaños | first5=JP }} }} {{refend}} <!-- The PBB_Controls template provides controls for Protein Box Bot, please see Template:PBB_Controls for details. --> {{PBB_Controls | update_page = yes | require_manual_inspection = no | update_protein_box = yes | update_summary = yes | update_citations = yes }} [[Thể loại:Enzyme]] [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] {{gene-1-stub}} q1wnhblji06mcomqh9qy5dqa3351iyd Trường Cao đẳng Tài chính Hải quan 0 7575579 70580947 64742250 2023-08-19T23:23:42Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Trường Đại học Tài chính – Marketing]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Trường Đại học Tài chính – Marketing]] 49ifbre3h2waq7mdf8ykc4ng6bkb41z Helipterum moschata 0 7575580 31575691 2017-09-30T18:21:04Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Helipterum moschata]] thành [[Helipterum moschatum]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Helipterum moschatum]] gsw2isqafb4wp3hph781miammd4ovtv MTF1 0 7575582 66460496 65512036 2021-10-23T19:48:38Z InternetArchiveBot 686003 Add 1 book for [[Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được]] (20211023sim)) #IABot (v2.0.8.2) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox_gene}} '''MTF 1''' (Metal regulatory transcription factor 1, Yếu tố phiên mã điều hòa kim loại 1) là [[protein]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''MTF1''.<ref name="pmid8065932">{{chú thích tạp chí | vauthors = Brugnera E, Georgiev O, Radtke F, Heuchel R, Baker E, Sutherland GR, Schaffner W | title = Cloning, chromosomal mapping and characterization of the human metal-regulatory transcription factor MTF-1 | journal = Nucleic Acids Research | volume = 22 | issue = 15 | pages = 3167–73 | date = Aug 1994 | pmid = 8065932 | pmc = 310292 | doi = 10.1093/nar/22.15.3167 }}</ref><ref name="entrez">{{chú thích web | title = Entrez Gene: MTF1 metal-regulatory transcription factor 1| url = http://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=4520| access-date = }}</ref> == Tham khảo == {{tham khảo}} == Đọc thêm == {{refbegin | 2}} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Westin G, Schaffner W | title = A zinc-responsive factor interacts with a metal-regulated enhancer element (MRE) of the mouse metallothionein-I gene | journal = The EMBO Journal | volume = 7 | issue = 12 | pages = 3763–70 | date = Dec 1988 | pmid = 3208749 | pmc = 454951 | doi = }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Maruyama K, Sugano S | title = Oligo-capping: a simple method to replace the cap structure of eukaryotic mRNAs with oligoribonucleotides | journal = Gene | volume = 138 | issue = 1-2 | pages = 171–4 | date = Jan 1994 | pmid = 8125298 | doi = 10.1016/0378-1119(94)90802-8 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Suzuki Y, Yoshitomo-Nakagawa K, Maruyama K, Suyama A, Sugano S | title = Construction and characterization of a full length-enriched and a 5'-end-enriched cDNA library | journal = Gene | volume = 200 | issue = 1-2 | pages = 149–56 | date = Oct 1997 | pmid = 9373149 | doi = 10.1016/S0378-1119(97)00411-3 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Chen X, Chu M, Giedroc DP | title = MRE-Binding transcription factor-1: weak zinc-binding finger domains 5 and 6 modulate the structure, affinity, and specificity of the metal-response element complex | journal = Biochemistry | volume = 38 | issue = 39 | pages = 12915–25 | date = Sep 1999 | pmid = 10504263 | doi = 10.1021/bi9913000 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Otsuka F, Okugaito I, Ohsawa M, Iwamatsu A, Suzuki K, Koizumi S | title = Novel responses of ZRF, a variant of human MTF-1, to in vivo treatment with heavy metals | journal = Biochimica et Biophysica Acta | volume = 1492 | issue = 2-3 | pages = 330–40 | date = Jul 2000 | pmid = 11004505 | doi = 10.1016/s0167-4781(00)00110-x }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Saydam N, Georgiev O, Nakano MY, Greber UF, Schaffner W | title = Nucleo-cytoplasmic trafficking of metal-regulatory transcription factor 1 is regulated by diverse stress signals | journal = The Journal of Biological Chemistry | volume = 276 | issue = 27 | pages = 25487–95 | date = Jul 2001 | pmid = 11306562 | doi = 10.1074/jbc.M009154200 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Saydam N, Adams TK, Steiner F, Schaffner W, Freedman JH | title = Regulation of metallothionein transcription by the metal-responsive transcription factor MTF-1: identification of signal transduction cascades that control metal-inducible transcription | journal = The Journal of Biological Chemistry | volume = 277 | issue = 23 | pages = 20438–45 | date = Jun 2002 | pmid = 11923282 | doi = 10.1074/jbc.M110631200 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Majumder S, Ghoshal K, Summers D, Bai S, Datta J, Jacob ST | title = Chromium(VI) down-regulates heavy metal-induced metallothionein gene transcription by modifying transactivation potential of the key transcription factor, metal-responsive transcription factor 1 | journal = The Journal of Biological Chemistry | volume = 278 | issue = 28 | pages = 26216–26 | date = Jul 2003 | pmid = 12716893 | pmc = 2365495 | doi = 10.1074/jbc.M302887200 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Saydam N, Steiner F, Georgiev O, Schaffner W | title = Heat and heavy metal stress synergize to mediate transcriptional hyperactivation by metal-responsive transcription factor MTF-1 | journal = The Journal of Biological Chemistry | volume = 278 | issue = 34 | pages = 31879–83 | date = Aug 2003 | pmid = 12805380 | doi = 10.1074/jbc.M302138200 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Chen X, Zhang B, Harmon PM, Schaffner W, Peterson DO, Giedroc DP | title = A novel cysteine cluster in human metal-responsive transcription factor 1 is required for heavy metal-induced transcriptional activation in vivo | journal = The Journal of Biological Chemistry | volume = 279 | issue = 6 | pages = 4515–22 | date = Feb 2004 | pmid = 14610091 | doi = 10.1074/jbc.M308924200 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Balamurugan K, Egli D, Selvaraj A, Zhang B, Georgiev O, Schaffner W | title = Metal-responsive transcription factor (MTF-1) and heavy metal stress response in Drosophila and mammalian cells: a functional comparison | url = https://archive.org/details/sim_biological-chemistry_2004-07_385_7/page/597 | journal = Biological Chemistry | volume = 385 | issue = 7 | pages = 597–603 | date = Jul 2004 | pmid = 15318808 | doi = 10.1515/BC.2004.074 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Joshi B, Ordonez-Ercan D, Dasgupta P, Chellappan S | title = Induction of human metallothionein 1G promoter by VEGF and heavy metals: differential involvement of E2F and metal transcription factors | journal = Oncogene | volume = 24 | issue = 13 | pages = 2204–17 | date = Mar 2005 | pmid = 15735762 | doi = 10.1038/sj.onc.1208206 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Rual JF, Venkatesan K, Hao T, Hirozane-Kishikawa T, Dricot A, Li N, Berriz GF, Gibbons FD, Dreze M, Ayivi-Guedehoussou N, Klitgord N, Simon C, Boxem M, Milstein S, Rosenberg J, Goldberg DS, Zhang LV, Wong SL, Franklin G, Li S, Albala JS, Lim J, Fraughton C, Llamosas E, Cevik S, Bex C, Lamesch P, Sikorski RS, Vandenhaute J, Zoghbi HY, Smolyar A, Bosak S, Sequerra R, Doucette-Stamm L, Cusick ME, Hill DE, Roth FP, Vidal M | title = Towards a proteome-scale map of the human protein-protein interaction network | journal = Nature | volume = 437 | issue = 7062 | pages = 1173–8 | date = Oct 2005 | pmid = 16189514 | doi = 10.1038/nature04209 }} {{refend}} == Liên kết ngoài == * {{MeshName|MTF1+protein,+human}} [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] {{gene-1-stub}} 8i4qtmonjxe5mhfu39d8v680c05jx2s GNL2 0 7575583 65495420 65437181 2021-08-16T09:53:07Z NDKDDBot 814981 clean up, replaced: {{cite journal → {{chú thích tạp chí (8) wikitext text/x-wiki {{Infobox gene}} '''Protein liên kết GTP nhân con 2''' ([[tiếng Anh]]: ''Nucleolar GTP-binding protein 2'') là [[protein]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''GNL2''.<ref name="pmid8822211">{{chú thích tạp chí |vauthors=Racevskis J, Dill A, Stockert R, Fineberg SA | title = Cloning of a novel nucleolar guanosine 5'-triphosphate binding protein autoantigen from a breast tumor | journal = Cell Growth Differ | volume = 7 | issue = 2 | pages = 271–80 |date=Mar 1997 | pmid = 8822211 | pmc = | doi = }}</ref><ref name="entrez">{{chú thích web | title = Entrez Gene: GNL2 guanine nucleotide binding protein-like 2 (nucleolar)| url = https://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=29889| access-date = }}</ref> <!-- The PBB_Summary template is automatically maintained by Protein Box Bot. See Template:PBB_Controls to Stop updates. --> {{PBB_Summary | section_title = | summary_text = }} ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Đọc thêm== {{refbegin|2}} {{PBB_Further_reading | citations = *{{chú thích tạp chí |vauthors=Ewing RM, Chu P, Elisma F |title=Large-scale mapping of human protein-protein interactions by mass spectrometry. |journal=Mol. Syst. Biol. |volume=3 |issue= 1|pages= 89 |year= 2007 |pmid= 17353931 |doi= 10.1038/msb4100134 | pmc=1847948 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Olsen JV, Blagoev B, Gnad F |title=Global, in vivo, and site-specific phosphorylation dynamics in signaling networks. |journal=Cell |volume=127 |issue= 3 |pages= 635–48 |year= 2006 |pmid= 17081983 |doi= 10.1016/j.cell.2006.09.026 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Andersen JS, Lam YW, Leung AK |title=Nucleolar proteome dynamics. |journal=Nature |volume=433 |issue= 7021 |pages= 77–83 |year= 2005 |pmid= 15635413 |doi= 10.1038/nature03207 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Gerhard DS, Wagner L, Feingold EA |title=The status, quality, and expansion of the NIH full-length cDNA project: the Mammalian Gene Collection (MGC). |journal=Genome Res. |volume=14 |issue= 10B |pages= 2121–7 |year= 2004 |pmid= 15489334 |doi= 10.1101/gr.2596504 | pmc=528928 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Strausberg RL, Feingold EA, Grouse LH |title=Generation and initial analysis of more than 15,000 full-length human and mouse cDNA sequences. |journal=Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. |volume=99 |issue= 26 |pages= 16899–903 |year= 2003 |pmid= 12477932 |doi= 10.1073/pnas.242603899 | pmc=139241 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Scherl A, Couté Y, Déon C |title=Functional proteomic analysis of human nucleolus. |journal=Mol. Biol. Cell |volume=13 |issue= 11 |pages= 4100–9 |year= 2003 |pmid= 12429849 |doi= 10.1091/mbc.E02-05-0271 | pmc=133617 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Andersen JS, Lyon CE, Fox AH |title=Directed proteomic analysis of the human nucleolus. |journal=Curr. Biol. |volume=12 |issue= 1 |pages= 1–11 |year= 2002 |pmid= 11790298 |doi=10.1016/S0960-9822(01)00650-9 |display-authors=etal}} }} {{refend}} <!-- The PBB_Controls template provides controls for Protein Box Bot, please see Template:PBB_Controls for details. --> {{PBB_Controls | update_page = yes | require_manual_inspection = no | update_protein_box = yes | update_summary = yes | update_citations = yes }} [[Thể loại:Protein người]] [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] {{gene-1-stub}} 79avpv5si7th9pziwpjfzs9boidlwxb Lãnh thổ ủy thác Hội Quốc Liên 0 7575584 31575917 31575870 2017-09-30T18:27:43Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Lãnh thổ ủy trị Hội Quốc Liên]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Lãnh thổ ủy trị Hội Quốc Liên]] snmji4m6o6z5iox18zwiqqmzhumz4ep Helipterum pygmaea 0 7575585 31575875 2017-09-30T18:26:33Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Helipterum pygmaea]] thành [[Helipterum pygmaeum]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Helipterum pygmaeum]] bp8pi5xpczk1j0k00xygzrjsd8ajhd1 Lãnh thổ Ủy thác Nam Thái Bình Dương 0 7575587 31575896 2017-09-30T18:27:03Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Lãnh thổ Ủy trị Nam Dương]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Lãnh thổ Ủy trị Nam Dương]] 73frx30yysqrnqgoxqsb8vhnlbygyei Thể loại:Đế quốc thực dân Nhật Bản 14 7575588 59940570 31575988 2020-03-30T13:19:15Z Marie Gulleya 629838 wikitext text/x-wiki {{Cat main}} {{Commons category|Japanese colonial empire}} [[Thể loại:Đế quốc Nhật Bản|Thực dân]] [[Thể loại:Lịch sử Nhật Bản|Thực dân]] [[Thể loại:Đế quốc hải ngoại|Nhật Bản]] [[Thể loại:Nhật Bản thập niên 1890]] [[Thể loại:Nhật Bản thế kỷ 20]] pg7i8s49wnv4dbt6bnfymhmpdtx63xv GNAI3 0 7575589 69809875 65441016 2023-03-24T01:20:54Z InternetArchiveBot 686003 Add 1 book for [[Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được]] (20230323sim)) #IABot (v2.0.9.3) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox gene}} '''Protein liên kết nucleotide guanine G(k), tiểu đơn vị alpha''' ([[tiếng Anh]]: ''Guanine nucleotide-binding protein G(k) subunit alpha'') là [[protein]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''GNAI3''.<ref name="pmid3109953">{{chú thích tạp chí | vauthors = Didsbury JR, Snyderman R | title = Molecular cloning of a new human G protein. Evidence for two Gi alpha-like protein families | journal = FEBS Letters | volume = 219 | issue = 1 | pages = 259–63 | date = Jul 1987 | pmid = 3109953 | pmc = | doi = 10.1016/0014-5793(87)81228-0 }}</ref><ref name="entrez">{{chú thích web | title = Entrez Gene: GNAI3 guanine nucleotide binding protein (G protein), alpha inhibiting activity polypeptide 3| url = https://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=2773| access-date = }}</ref> == Tương tác == GNAI3 có khả năng [[Tương tác protein-protein|tương tác]] với: {{div col|colwidth=20em}} * [[RGS10]]<ref name = pmid8774883>{{chú thích tạp chí | vauthors = Hunt TW, Fields TA, Casey PJ, Peralta EG | title = RGS10 is a selective activator of G alpha i GTPase activity | journal = Nature | volume = 383 | issue = 6596 | pages = 175–7 | date = Sep 1996 | pmid = 8774883 | doi = 10.1038/383175a0 }}</ref> * [[RGS12]],<ref name = pmid11387333/> * [[RGS14]],<ref name = pmid11387333>{{chú thích tạp chí | vauthors = Kimple RJ, De Vries L, Tronchère H, Behe CI, Morris RA, Gist Farquhar M, Siderovski DP | title = RGS12 and RGS14 GoLoco motifs are G alpha(i) interaction sites with guanine nucleotide dissociation inhibitor Activity | journal = The Journal of Biological Chemistry | volume = 276 | issue = 31 | pages = 29275–81 | date = Aug 2001 | pmid = 11387333 | doi = 10.1074/jbc.M103208200 }}</ref> * [[RGS16]],<ref name = pmid9079700>{{chú thích tạp chí | vauthors = Chen C, Zheng B, Han J, Lin SC | title = Characterization of a novel mammalian RGS protein that binds to Galpha proteins and inhibits pheromone signaling in yeast | journal = The Journal of Biological Chemistry | volume = 272 | issue = 13 | pages = 8679–85 | date = Mar 1997 | pmid = 9079700 | doi = 10.1074/jbc.272.13.8679}}</ref><ref name = pmid10072511>{{chú thích tạp chí | vauthors = Beadling C, Druey KM, Richter G, Kehrl JH, Smith KA | title = Regulators of G protein signaling exhibit distinct patterns of gene expression and target G protein specificity in human lymphocytes | journal = Journal of Immunology | volume = 162 | issue = 5 | pages = 2677–82 | date = Mar 1999 | pmid = 10072511 | doi = }}</ref> * [[RGS18]],<ref name = pmid11563974>{{chú thích tạp chí | vauthors = Yowe D, Weich N, Prabhudas M, Poisson L, Errada P, Kapeller R, Yu K, Faron L, Shen M, Cleary J, Wilkie TM, Gutierrez-Ramos C, Hodge MR | title = RGS18 is a myeloerythroid lineage-specific regulator of G-protein-signalling molecule highly expressed in megakaryocytes | journal = The Biochemical Journal | volume = 359 | issue = Pt 1 | pages = 109–18 | date = Oct 2001 | pmid = 11563974 | pmc = 1222126 | doi = 10.1042/bj3590109}}</ref><ref name = pmid11955952>{{chú thích tạp chí | vauthors = Gagnon AW, Murray DL, Leadley RJ | title = Cloning and characterization of a novel regulator of G protein signalling in human platelets | journal = Cellular Signalling | volume = 14 | issue = 7 | pages = 595–606 | date = Jul 2002 | pmid = 11955952 | doi = 10.1016/s0898-6568(02)00012-8}}</ref> * [[RGS19]],<ref name = pmid8986788>{{chú thích tạp chí | vauthors = De Vries L, Elenko E, Hubler L, Jones TL, Farquhar MG | title = GAIP is membrane-anchored by palmitoylation and interacts with the activated (GTP-bound) form of G alpha i subunits | journal = Proceedings of the National Academy of Sciences of the United States of America | volume = 93 | issue = 26 | pages = 15203–8 | date = Dec 1996 | pmid = 8986788 | pmc = 26381 | doi = 10.1073/pnas.93.26.15203}}</ref><ref name = pmid10364213>{{chú thích tạp chí | vauthors = Woulfe DS, Stadel JM | title = Structural basis for the selectivity of the RGS protein, GAIP, for Galphai family members. Identification of a single amino acid determinant for selective interaction of Galphai subunits with GAIP | journal = The Journal of Biological Chemistry | volume = 274 | issue = 25 | pages = 17718–24 | date = Jun 1999 | pmid = 10364213 | doi = 10.1074/jbc.274.25.17718}}</ref><ref name = pmid8524874>{{chú thích tạp chí | vauthors = De Vries L, Mousli M, Wurmser A, Farquhar MG | title = GAIP, a protein that specifically interacts with the trimeric G protein G alpha i3, is a member of a protein family with a highly conserved core domain | journal = Proceedings of the National Academy of Sciences of the United States of America | volume = 92 | issue = 25 | pages = 11916–20 | date = Dec 1995 | pmid = 8524874 | pmc = 40514 | doi = 10.1073/pnas.92.25.11916}}</ref> * [[RGS5]],<ref name = pmid9079700/><ref name = pmid11253162>{{chú thích tạp chí | vauthors = Zhou J, Moroi K, Nishiyama M, Usui H, Seki N, Ishida J, Fukamizu A, Kimura S | title = Characterization of RGS5 in regulation of G protein-coupled receptor signaling | journal = Life Sciences | volume = 68 | issue = 13 | pages = 1457–69 | date = Feb 2001 | pmid = 11253162 | doi = 10.1016/s0024-3205(01)00939-0}}</ref> * [[RIC8A]],<ref name = pmid12509430>{{chú thích tạp chí | vauthors = Tall GG, Krumins AM, Gilman AG | title = Mammalian Ric-8A (synembryn) is a heterotrimeric Galpha protein guanine nucleotide exchange factor | journal = The Journal of Biological Chemistry | volume = 278 | issue = 10 | pages = 8356–62 | date = Mar 2003 | pmid = 12509430 | doi = 10.1074/jbc.M211862200 }}</ref> và * [[S1PR1]].<ref name = pmid8626678>{{chú thích tạp chí | vauthors = Lee MJ, Evans M, Hla T | title = The inducible G protein-coupled receptor edg-1 signals via the G(i)/mitogen-activated protein kinase pathway | journal = The Journal of Biological Chemistry | volume = 271 | issue = 19 | pages = 11272–9 | date = May 1996 | pmid = 8626678 | doi = 10.1074/jbc.271.19.11272}}</ref> {{Div col end}} == Xem thêm == * [[Tiểu đơn vị alpha Gi]] == Tham khảo == {{tham khảo}} == Đọc thêm == {{refbegin|2}} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Downes GB, Gautam N | title = The G protein subunit gene families | journal = Genomics | volume = 62 | issue = 3 | pages = 544–52 | date = Dec 1999 | pmid = 10644457 | doi = 10.1006/geno.1999.5992 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Sidhu A, Niznik HB | title = Coupling of dopamine receptor subtypes to multiple and diverse G proteins | url = https://archive.org/details/sim_international-journal-of-developmental-neuroscience_2000-11_18_7/page/669 | journal = International Journal of Developmental Neuroscience | volume = 18 | issue = 7 | pages = 669–77 | date = Nov 2000 | pmid = 10978845 | doi = 10.1016/S0736-5748(00)00033-2 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Jiang M, Pandey S, Tran VT, Fong HK | title = Guanine nucleotide-binding regulatory proteins in retinal pigment epithelial cells | journal = Proceedings of the National Academy of Sciences of the United States of America | volume = 88 | issue = 9 | pages = 3907–11 | date = May 1991 | pmid = 1902575 | pmc = 51562 | doi = 10.1073/pnas.88.9.3907 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Carty DJ, Padrell E, Codina J, Birnbaumer L, Hildebrandt JD, Iyengar R | title = Distinct guanine nucleotide binding and release properties of the three Gi proteins | journal = The Journal of Biological Chemistry | volume = 265 | issue = 11 | pages = 6268–73 | date = Apr 1990 | pmid = 2108158 | doi = }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Suki WN, Abramowitz J, Mattera R, Codina J, Birnbaumer L | title = The human genome encodes at least three non-allellic G proteins with alpha i-type subunits | journal = FEBS Letters | volume = 220 | issue = 1 | pages = 187–92 | date = Aug 1987 | pmid = 2440724 | doi = 10.1016/0014-5793(87)80900-6 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Codina J, Olate J, Abramowitz J, Mattera R, Cook RG, Birnbaumer L | title = Alpha i-3 cDNA encodes the alpha subunit of Gk, the stimulatory G protein of receptor-regulated K+ channels | journal = The Journal of Biological Chemistry | volume = 263 | issue = 14 | pages = 6746–50 | date = May 1988 | pmid = 2452165 | doi = }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Itoh H, Toyama R, Kozasa T, Tsukamoto T, Matsuoka M, Kaziro Y | title = Presence of three distinct molecular species of Gi protein alpha subunit. Structure of rat cDNAs and human genomic DNAs | journal = The Journal of Biological Chemistry | volume = 263 | issue = 14 | pages = 6656–64 | date = May 1988 | pmid = 2834384 | doi = }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Beals CR, Wilson CB, Perlmutter RM | title = A small multigene family encodes Gi signal-transduction proteins | journal = Proceedings of the National Academy of Sciences of the United States of America | volume = 84 | issue = 22 | pages = 7886–90 | date = Nov 1987 | pmid = 3120178 | pmc = 299440 | doi = 10.1073/pnas.84.22.7886 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Kim SY, Ang SL, Bloch DB, Bloch KD, Kawahara Y, Tolman C, Lee R, Seidman JG, Neer EJ | title = Identification of cDNA encoding an additional alpha subunit of a human GTP-binding protein: expression of three alpha i subtypes in human tissues and cell lines | journal = Proceedings of the National Academy of Sciences of the United States of America | volume = 85 | issue = 12 | pages = 4153–7 | date = Jun 1988 | pmid = 3132707 | pmc = 280384 | doi = 10.1073/pnas.85.12.4153 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Migeon JC, Thomas SL, Nathanson NM | title = Differential coupling of m2 and m4 muscarinic receptors to inhibition of adenylyl cyclase by Gi alpha and G(o)alpha subunits | journal = The Journal of Biological Chemistry | volume = 270 | issue = 27 | pages = 16070–4 | date = Jul 1995 | pmid = 7608168 | doi = 10.1074/jbc.270.27.16070 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Raymond JR, Olsen CL, Gettys TW | title = Cell-specific physical and functional coupling of human 5-HT1A receptors to inhibitory G protein alpha-subunits and lack of coupling to Gs alpha | journal = Biochemistry | volume = 32 | issue = 41 | pages = 11064–73 | date = Oct 1993 | pmid = 8218170 | doi = 10.1021/bi00092a016 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Wu D, LaRosa GJ, Simon MI | title = G protein-coupled signal transduction pathways for interleukin-8 | journal = Science | volume = 261 | issue = 5117 | pages = 101–3 | date = Jul 1993 | pmid = 8316840 | doi = 10.1126/science.8316840 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Europe-Finner GN, Phaneuf S, Watson SP, López Bernal A | title = Identification and expression of G-proteins in human myometrium: up-regulation of G alpha s in pregnancy | journal = Endocrinology | volume = 132 | issue = 6 | pages = 2484–90 | date = Jun 1993 | pmid = 8504751 | doi = 10.1210/en.132.6.2484 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = De Vries L, Mousli M, Wurmser A, Farquhar MG | title = GAIP, a protein that specifically interacts with the trimeric G protein G alpha i3, is a member of a protein family with a highly conserved core domain | journal = Proceedings of the National Academy of Sciences of the United States of America | volume = 92 | issue = 25 | pages = 11916–20 | date = Dec 1995 | pmid = 8524874 | pmc = 40514 | doi = 10.1073/pnas.92.25.11916 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Laugwitz KL, Allgeier A, Offermanns S, Spicher K, Van Sande J, Dumont JE, Schultz G | title = The human thyrotropin receptor: a heptahelical receptor capable of stimulating members of all four G protein families | journal = Proceedings of the National Academy of Sciences of the United States of America | volume = 93 | issue = 1 | pages = 116–20 | date = Jan 1996 | pmid = 8552586 | pmc = 40189 | doi = 10.1073/pnas.93.1.116 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Lee MJ, Evans M, Hla T | title = The inducible G protein-coupled receptor edg-1 signals via the G(i)/mitogen-activated protein kinase pathway | journal = The Journal of Biological Chemistry | volume = 271 | issue = 19 | pages = 11272–9 | date = May 1996 | pmid = 8626678 | doi = 10.1074/jbc.271.19.11272 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Solomon KR, Rudd CE, Finberg RW | title = The association between glycosylphosphatidylinositol-anchored proteins and heterotrimeric G protein alpha subunits in lymphocytes | journal = Proceedings of the National Academy of Sciences of the United States of America | volume = 93 | issue = 12 | pages = 6053–8 | date = Jun 1996 | pmid = 8650218 | pmc = 39187 | doi = 10.1073/pnas.93.12.6053 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Zhang J, Pratt RE | title = The AT2 receptor selectively associates with Gialpha2 and Gialpha3 in the rat fetus | journal = The Journal of Biological Chemistry | volume = 271 | issue = 25 | pages = 15026–33 | date = Jun 1996 | pmid = 8663053 | doi = 10.1074/jbc.271.25.15026 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Hunt TW, Fields TA, Casey PJ, Peralta EG | title = RGS10 is a selective activator of G alpha i GTPase activity | journal = Nature | volume = 383 | issue = 6596 | pages = 175–7 | date = Sep 1996 | pmid = 8774883 | doi = 10.1038/383175a0 }} {{refend}} {{PDB Gallery|geneid=2773}} {{Peptide và protein tín hiệu nội bào}} {{GTPase}} [[Thể loại:Protein người]] [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] s2o93ygoh1va5xyt8orsbcdpcfkc13u Helipterum rosea 0 7575590 31576018 2017-09-30T18:30:42Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Helipterum rosea]] thành [[Helipterum roseum]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Helipterum roseum]] agb0ltjgkvhan4wa08ui64320vcmocs Thể loại:Nhật Bản thập niên 1890 14 7575592 71105147 45407379 2024-02-01T01:02:42Z Ayane Fumihiro 872953 wikitext text/x-wiki {{Decade in country category|Nhật Bản|Châu Á}} {{Thể loại Commons|Japan in the 1890s}} bpq35jadoz7cpvrh8ptl08eqlxu9o5v Helipterum margarethea 0 7575593 31576156 2017-09-30T18:34:52Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Helipterum margarethea]] thành [[Helipterum margarethae]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Helipterum margarethae]] 9642pqyqwtufz1yhgwocwo3gmc9o66z Thể loại:Thập niên 1890 theo quốc gia 14 7575595 60868399 31576199 2020-04-23T19:55:07Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{Commons cat|1890s by country}} {{Decade by country category header}} 18lz5lpzw0enmgudbwawbarzd7qhhrr Thể loại:Nhật Bản theo thập niên 14 7575596 44741217 31576302 2018-11-13T14:21:24Z HugoAWB 556141 Di chuyển từ [[Category:Thập niên ở châu Á]] đến [[Category:Châu Á theo thập niên]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Portal|Nhật Bản}} {{Commons category|Japan by decade}} [[Thể loại:Thập niên theo quốc gia]] [[Thể loại:Lịch sử Nhật Bản theo thời kỳ|Thập niên]] [[Thể loại:Châu Á theo thập niên]] 2g71hc67huu4rzoxt4v2m9h83j84kp6 Thể loại:Lịch sử Nhật Bản theo thời kỳ 14 7575597 31576414 2017-09-30T18:42:46Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Portal|Lịch sử|Nhật Bản}} {{commonscat|History of Japan by period}} [[Thể loại:Lịch sử Nhật Bản| Thời kỳ]] Thể loại:Lịch sử c…” wikitext text/x-wiki {{Portal|Lịch sử|Nhật Bản}} {{commonscat|History of Japan by period}} [[Thể loại:Lịch sử Nhật Bản| Thời kỳ]] [[Thể loại:Lịch sử các quốc gia theo thời kỳ|Nhật Bản]] [[Thể loại:Lịch sử châu Á theo thời kỳ|Nhật Bản]] lhhhg1598yzysivl6qyx7cqkymlqbs1 GPR89B 0 7575599 68333788 65495422 2022-03-23T09:07:23Z NhacNy2412Bot 843044 sửa tham số CS1 (via JWB) wikitext text/x-wiki {{Infobox gene}} '''Protein GPR89B''' là [[protein]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''GPR89B''.<ref name="pmid11042152">{{chú thích tạp chí |vauthors=Zhang QH, Ye M, Wu XY, Ren SX, Zhao M, Zhao CJ, Fu G, Shen Y, Fan HY, Lu G, Zhong M, Xu XR, Han ZG, Zhang JW, Tao J, Huang QH, Zhou J, Hu GX, Gu J, Chen SJ, Chen Z | title = Cloning and Functional Analysis of cDNAs with Open Reading Frames for 300 Previously Undefined Genes Expressed in CD34+ Hematopoietic Stem/Progenitor Cells | journal = Genome Res | volume = 10 | issue = 10 | pages = 1546–60 |date=Nov 2000 | pmid = 11042152 | pmc = 310934 | doi =10.1101/gr.140200 }}</ref><ref name="entrez">{{chú thích web | title = Entrez Gene: GPR89A G protein-coupled receptor 89A| url = https://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=51463| access-date = }}</ref> <!-- The PBB_Summary template is automatically maintained by Protein Box Bot. See Template:PBB_Controls to Stop updates. --> {{PBB_Summary | section_title = | summary_text = }} ==Những vấn đề liên quan đến gen== *[[Hội chứng khuyết đoạn 1q21.1]] *[[Hội chứng lặp đoạn 1q21.1]] ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Đọc thêm== {{refbegin|2}} {{PBB_Further_reading | citations = *{{chú thích tạp chí |vauthors=Maruyama K, Sugano S |title=Oligo-capping: a simple method to replace the cap structure of eukaryotic mRNAs with oligoribonucleotides |journal=Gene |volume=138 |issue= 1–2 |pages= 171–4 |year= 1994 |pmid= 8125298 |doi=10.1016/0378-1119(94)90802-8 }} *{{chú thích tạp chí | author=Suzuki Y |title=Construction and characterization of a full length-enriched and a 5'-end-enriched cDNA library |journal=Gene |volume=200 |issue= 1–2 |pages= 149–56 |year= 1997 |pmid= 9373149 |doi=10.1016/S0378-1119(97)00411-3 |name-list-style=vanc| author2=Yoshitomo-Nakagawa K | author3=Maruyama K | display-authors=3 | last4=Suyama | first4=Akira | last5=Sugano | first5=Sumio }} *{{chú thích tạp chí | author=Lai CH |title=Identification of Novel Human Genes Evolutionarily Conserved in Caenorhabditis elegans by Comparative Proteomics |journal=Genome Res. |volume=10 |issue= 5 |pages= 703–13 |year= 2000 |pmid= 10810093 |doi=10.1101/gr.10.5.703 | pmc=310876 |name-list-style=vanc| author2=Chou CY | author3=Ch'ang LY | display-authors=3 | last4=Liu | first4=CS | last5=Lin | first5=W }} *{{chú thích tạp chí | author=Strausberg RL |title=Generation and initial analysis of more than 15,000 full-length human and mouse cDNA sequences |journal=Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. |volume=99 |issue= 26 |pages= 16899–903 |year= 2003 |pmid= 12477932 |doi= 10.1073/pnas.242603899 | pmc=139241 |name-list-style=vanc| author2=Feingold EA | author3=Grouse LH | display-authors=3 | last4=Derge | first4=JG | last5=Klausner | first5=RD | last6=Collins | first6=FS | last7=Wagner | first7=L | last8=Shenmen | first8=CM | last9=Schuler | first9=GD }} *{{chú thích tạp chí | author=Matsuda A |title=Large-scale identification and characterization of human genes that activate NF-kappaB and MAPK signaling pathways |journal=Oncogene |volume=22 |issue= 21 |pages= 3307–18 |year= 2003 |pmid= 12761501 |doi= 10.1038/sj.onc.1206406 |name-list-style=vanc| author2=Suzuki Y | author3=Honda G | display-authors=3 | last4=Muramatsu | first4=Shuji | last5=Matsuzaki | first5=Osamu | last6=Nagano | first6=Yukiko | last7=Doi | first7=Takahiro | last8=Shimotohno | first8=Kunitada | last9=Harada | first9=Takeshi }} *{{chú thích tạp chí | author=Clark HF |title=The Secreted Protein Discovery Initiative (SPDI), a Large-Scale Effort to Identify Novel Human Secreted and Transmembrane Proteins: A Bioinformatics Assessment |journal=Genome Res. |volume=13 |issue= 10 |pages= 2265–70 |year= 2003 |pmid= 12975309 |doi= 10.1101/gr.1293003 | pmc=403697 |name-list-style=vanc| author2=Gurney AL | author3=Abaya E | display-authors=3 | last4=Baker | first4=K | last5=Baldwin | first5=D | last6=Brush | first6=J | last7=Chen | first7=J | last8=Chow | first8=B | last9=Chui | first9=C }} *{{chú thích tạp chí | author=Ota T |title=Complete sequencing and characterization of 21,243 full-length human cDNAs |journal=Nat. Genet. |volume=36 |issue= 1 |pages= 40–5 |year= 2004 |pmid= 14702039 |doi= 10.1038/ng1285 |name-list-style=vanc| author2=Suzuki Y | author3=Nishikawa T | display-authors=3 | last4=Otsuki | first4=Tetsuji | last5=Sugiyama | first5=Tomoyasu | last6=Irie | first6=Ryotaro | last7=Wakamatsu | first7=Ai | last8=Hayashi | first8=Koji | last9=Sato | first9=Hiroyuki }} *{{chú thích tạp chí | author=Gerhard DS |title=The Status, Quality, and Expansion of the NIH Full-Length cDNA Project: The Mammalian Gene Collection (MGC) |journal=Genome Res. |volume=14 |issue= 10B |pages= 2121–7 |year= 2004 |pmid= 15489334 |doi= 10.1101/gr.2596504 | pmc=528928 |name-list-style=vanc| author2=Wagner L | author3=Feingold EA | display-authors=3 | last4=Shenmen | first4=CM | last5=Grouse | first5=LH | last6=Schuler | first6=G | last7=Klein | first7=SL | last8=Old | first8=S | last9=Rasooly | first9=R }} *{{chú thích tạp chí | author=Gregory SG |title=The DNA sequence and biological annotation of human chromosome 1 |journal=Nature |volume=441 |issue= 7091 |pages= 315–21 |year= 2006 |pmid= 16710414 |doi= 10.1038/nature04727 |name-list-style=vanc| author2=Barlow KF | author3=McLay KE | display-authors=3 | last4=Kaul | first4=R. | last5=Swarbreck | first5=D. | last6=Dunham | first6=A. | last7=Scott | first7=C. E. | last8=Howe | first8=K. L. | last9=Woodfine | first9=K. }} }} {{refend}} <!-- The PBB_Controls template provides controls for Protein Box Bot, please see Template:PBB_Controls for details. --> {{PBB_Controls | update_page = yes | require_manual_inspection = no | update_protein_box = yes | update_summary = yes | update_citations = yes }} [[Thể loại:Protein người]] [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] {{protein-stub}} tsc5vd99h6o0681b0fhfxlnv9sy9ed9 GUK1 0 7575600 68333789 65495430 2022-03-23T09:07:24Z NhacNy2412Bot 843044 sửa tham số CS1 (via JWB) wikitext text/x-wiki {{Infobox gene}} '''Guanylate kinase''' là [[enzyme]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''GUK1''.<ref name="pmid8647247">{{chú thích tạp chí |vauthors=Fitzgibbon J, Katsanis N, Wells D, Delhanty J, Vallins W, Hunt DM | title = Human guanylate kinase (GUK1): cDNA sequence, expression and chromosomal localisation | journal = FEBS Lett | volume = 385 | issue = 3 | pages = 185–188 |date=Jul 1996 | pmid = 8647247 | pmc = | doi =10.1016/0014-5793(96)00365-1 }}</ref><ref name="entrez">{{chú thích web | title = Entrez Gene: GUK1 guanylate kinase 1| url = https://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=2987| access-date = }}</ref> <!-- The PBB_Summary template is automatically maintained by Protein Box Bot. See Template:PBB_Controls to Stop updates. --> {{PBB Summary | section_title = | summary_text = }} ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Đọc thêm== {{refbegin|2}} {{PBB_Further_reading | citations = *{{chú thích tạp chí | author=Gerhard DS |title=The Status, Quality, and Expansion of the NIH Full-Length cDNA Project: The Mammalian Gene Collection (MGC) |journal=Genome Res. |volume=14 |issue= 10B |pages= 2121–7 |year= 2004 |pmid= 15489334 |doi= 10.1101/gr.2596504 | pmc=528928 |name-list-style=vanc| author2=Wagner L | author3=Feingold EA | display-authors=3 | last4=Shenmen | first4=CM | last5=Grouse | first5=LH | last6=Schuler | first6=G | last7=Klein | first7=SL | last8=Old | first8=S | last9=Rasooly | first9=R }} *{{chú thích tạp chí | author=Strausberg RL |title=Generation and initial analysis of more than 15,000 full-length human and mouse cDNA sequences |journal=Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. |volume=99 |issue= 26 |pages= 16899–903 |year= 2003 |pmid= 12477932 |doi= 10.1073/pnas.242603899 | pmc=139241 |name-list-style=vanc| author2=Feingold EA | author3=Grouse LH | display-authors=3 | last4=Derge | first4=JG | last5=Klausner | first5=RD | last6=Collins | first6=FS | last7=Wagner | first7=L | last8=Shenmen | first8=CM | last9=Schuler | first9=GD }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Brady WA, Kokoris MS, Fitzgibbon M, Black ME |title=Cloning, characterization, and modeling of mouse and human guanylate kinases |journal=J. Biol. Chem. |volume=271 |issue= 28 |pages= 16734–40 |year= 1996 |pmid= 8663313 |doi=10.1074/jbc.271.28.16734 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Boritzki TJ, Jackson RC, Morris HP, Weber G |title=Guanosine-5'-phosphate synthetase and guanosine-5'-phosphate kinase in rat hepatomas and kidney tumors |journal=Biochim. Biophys. Acta |volume=658 |issue= 1 |pages= 102–110 |year= 1981 |pmid= 6260205 |doi= 10.1016/0005-2744(81)90253-9}} *{{chú thích tạp chí | author=Dallapiccola B |title=Evidence for the assignment of GUK 1 gene locus to 1q32 leads to q43 segment from gene dosage effect |journal=Ann. Genet. |volume=23 |issue= 2 |pages= 83–85 |year= 1980 |pmid= 6249178 |doi= |name-list-style=vanc| author2=Lungarotti MS | author3=Falorni A | display-authors=3 | last4=Magnani | first4=M | last5=Dacha | first5=M }} *{{chú thích tạp chí | author=Savitskiĭ IV |title=[Increase in 5'-nucleotidase and decrease in guanylate kinase activity in the brain and liver of irradiated rats] |journal=Ukr. Biokhim. Zh. |volume=62 |issue= 2 |pages= 110–114 |year= 1990 |pmid= 2164269 |doi= }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Agarwal KC, Miech RP, Parks RE |title=Guanylate kinases from human erythrocytes, hog brain, and rat liver |journal=Meth. Enzymol. |volume=51 |issue= |pages= 483–490 |year= 1978 |pmid= 211390 |doi=10.1016/S0076-6879(78)51066-5 | series=Methods in Enzymology | isbn=978-0-12-181951-4 }} }} {{refend}} <!-- The PBB_Controls template provides controls for Protein Box Bot, please see Template:PBB_Controls for details. --> {{PBB Controls | update_page = yes | require_manual_inspection = no | update_protein_box = yes | update_summary = yes | update_citations = yes }} [[Thể loại:Enzyme]] [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] {{gene-1-stub}} 1t91vjcsat03kl4lk6gav8kxl3824nj GPSM2 0 7575601 68342280 66174977 2022-03-24T00:14:15Z InternetArchiveBot 686003 Add 1 book for [[Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được]] (20220323sim)) #IABot (v2.0.8.6) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox gene}} '''Chất điều biến tín hiệu G protein 2''' ([[tiếng Anh]]: ''G-protein-signaling modulator 2''), còn được gọi là '''LGN''' đối với 10 đoạn lặp Leucine-Glycine-Asparagine của nó, là [[protein]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''GPSM2''.<ref name="pmid11832491">{{chú thích tạp chí | vauthors = Blumer JB, Chandler LJ, Lanier SM | title = Expression analysis and subcellular distribution of the two G-protein regulators AGS3 and LGN indicate distinct functionality. Localization of LGN to the midbody during cytokinesis | journal = J. Biol. Chem. | volume = 277 | issue = 18 | pages = 15897–903 | date = Apr 2002 | pmid = 11832491 | pmc = | doi = 10.1074/jbc.M112185200 }}</ref><ref name="pmid8973305">{{chú thích tạp chí | vauthors = Mochizuki N, Cho G, Wen B, Insel PA | title = Identification and cDNA cloning of a novel human mosaic protein, LGN, based on interaction with G alpha i2 | url = https://archive.org/details/sim_gene_1996_181_1-2/page/n46 | journal = Gene | volume = 181 | issue = 1-2 | pages = 39–43 | year = 1996 | pmid = 8973305 | pmc = | doi = 10.1016/S0378-1119(96)00456-8 }}</ref><ref name="entrez">{{chú thích web | title = Entrez Gene: GPSM2 G-protein signalling modulator 2 (AGS3-like, C. elegans)| url = http://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=29899| access-date = }}</ref> == Chức năng == Heterotrimeric G protein truyền tải tín hiệu ngoại bào nhận được từ các thụ thể bám trên bề mặt tế bào thành những đáp ứng tế bào toàn diện. GPSM2 nằm trong một nhóm protein có chức năng điều biến hoạt động của G protein (Blumer et al., 2002).<ref name="entrez"/> == Tương tác == GPSM2 có khả năng [[Tương tác protein-protein|tương tác]] với [[Protein bộ máy nguyên phân nhân 1]] (Nuclear mitotic apparatus protein 1)<ref name=pmid11781568>{{chú thích tạp chí | vauthors = Du Q, Stukenberg PT, Macara IG | title = A mammalian Partner of inscuteable binds NuMA and regulates mitotic spindle organization | journal = Nat. Cell Biol. | volume = 3 | issue = 12 | pages = 1069–75 | date = Dec 2001 | pmid = 11781568 | doi = 10.1038/ncb1201-1069 }}</ref> và [[GNAI2]].<ref name=pmid8973305 /><ref name=pmid12748287>{{chú thích tạp chí | vauthors = Marty C, Browning DD, Ye RD | title = Identification of tetratricopeptide repeat 1 as an adaptor protein that interacts with heterotrimeric G proteins and the small GTPase Ras | url = https://archive.org/details/sim_molecular-and-cellular-biology_2003-06_23_11/page/3847 | journal = Mol. Cell. Biol. | volume = 23 | issue = 11 | pages = 3847–58 | date = Jun 2003 | pmid = 12748287 | pmc = 155206 | doi = 10.1128/MCB.23.11.3847-3858.2003 }}</ref> == Tham khảo == {{tham khảo}} == Đọc thêm == {{refbegin|2}} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Du Q, Stukenberg PT, Macara IG | title = A mammalian Partner of inscuteable binds NuMA and regulates mitotic spindle organization | journal = Nat. Cell Biol. | volume = 3 | issue = 12 | pages = 1069–75 | year = 2001 | pmid = 11781568 | doi = 10.1038/ncb1201-1069 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Marty C, Browning DD, Ye RD | title = Identification of tetratricopeptide repeat 1 as an adaptor protein that interacts with heterotrimeric G proteins and the small GTPase Ras | url = https://archive.org/details/sim_molecular-and-cellular-biology_2003-06_23_11/page/3847 | journal = Mol. Cell. Biol. | volume = 23 | issue = 11 | pages = 3847–58 | year = 2003 | pmid = 12748287 | pmc = 155206 | doi = 10.1128/MCB.23.11.3847-3858.2003 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Kaushik R, Yu F, Chia W, Yang X, Bahri S | title = Subcellular localization of LGN during mitosis: evidence for its cortical localization in mitotic cell culture systems and its requirement for normal cell cycle progression | journal = Mol. Biol. Cell | volume = 14 | issue = 8 | pages = 3144–55 | year = 2003 | pmid = 12925752 | pmc = 181556 | doi = 10.1091/mbc.E03-04-0212 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Du Q, Macara IG | title = Mammalian Pins is a conformational switch that links NuMA to heterotrimeric G proteins | journal = Cell | volume = 119 | issue = 4 | pages = 503–16 | year = 2004 | pmid = 15537540 | doi = 10.1016/j.cell.2004.10.028 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Yasumi M, Sakisaka T, Hoshino T, Kimura T, Sakamoto Y, Yamanaka T, Ohno S, Takai Y | title = Direct binding of Lgl2 to LGN during mitosis and its requirement for normal cell division | journal = J. Biol. Chem. | volume = 280 | issue = 8 | pages = 6761–5 | year = 2005 | pmid = 15632202 | doi = 10.1074/jbc.C400440200 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Yang J, Kamide K, Kokubo Y, Takiuchi S, Tanaka C, Banno M, Miwa Y, Yoshii M, Horio T, Okayama A, Tomoike H, Kawano Y, Miyata T | title = Genetic variations of regulator of G-protein signaling 2 in hypertensive patients and in the general population | journal = J. Hypertens. | volume = 23 | issue = 8 | pages = 1497–505 | year = 2005 | pmid = 16003176 | doi = 10.1097/01.hjh.0000174606.41651.ae }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Izaki T, Kamakura S, Kohjima M, Sumimoto H | title = Two forms of human Inscuteable-related protein that links Par3 to the Pins homologues LGN and AGS3 | journal = Biochem. Biophys. Res. Commun. | volume = 341 | issue = 4 | pages = 1001–6 | year = 2006 | pmid = 16458856 | doi = 10.1016/j.bbrc.2006.01.050 }} {{refend}} [[Thể loại:Protein người]] [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] {{gene-1-stub}} rrshe6y359qswgrnougt7si0jauho3z GLMN 0 7575603 69503043 69502883 2023-01-01T07:21:43Z NhacNy2412Bot 843044 sửa tham số CS1 wikitext text/x-wiki {{Infobox gene}} '''Glomulin''' là [[protein]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''GLMN''.<ref name="pmid8955134">{{chú thích tạp chí |vauthors=Chambraud B, Radanyi C, Camonis JH, Shazand K, Rajkowski K, Baulieu EE | title = FAP48, a new protein that forms specific complexes with both immunophilins FKBP59 and FKBP12. Prevention by the immunosuppressant drugs FK506 and rapamycin | journal = J Biol Chem | volume = 271 | issue = 51 | pages = 32923–9 |date=Jan 1997 | pmid = 8955134 | pmc = | doi =10.1074/jbc.271.51.32923 }}</ref><ref name="entrez">{{chú thích web | title = Entrez Gene: GLMN glomulin, FKBP associated protein| url = https://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=11146| access-date = }}</ref> <!-- The PBB_Summary template is automatically maintained by Protein Box Bot. See Template:PBB_Controls to Stop updates. --> {{PBB_Summary | section_title = | summary_text = Gen GLMN mã hóa một protein phosphoryl hóa, là một thành viên thuộc phức hệ giống Skp1-Cullin-F-box (Skp1-Cullin-F-box-like complex). Protein này cần thiết cho sự phát triển bình thường của hệ mạch và những đột biến trên gen có liên quan đến chứng dị dạng cuộn tĩnh mạch (glomuvenous malformation), còn gọi là [[u cuộn mạch]] (glomangioma).<ref name="entrez" /> }} ==Tương tác== GLMN có khả năng [[Tương tác protein-protein|tương tác]] với [[FKBP52]],<ref name=pmid8955134 /><ref name=pmid11164950>{{chú thích tạp chí |doi=10.1016/S0167-0115(00)00206-8 |last=Neye |first=H |date=Mar 2001 |title=Mutation of FKBP associated protein 48 (FAP48) at proline 219 disrupts the interaction with FKBP12 and FKBP52 |journal=Regul. Pept. |volume=97 |issue=2–3 |pages=147–52 |publisher= |location = Netherlands| issn = 0167-0115| pmid = 11164950 | bibcode = | oclc =| id = | url = | language = | format = | access-date = | lay-url = | lay-source = | lay-date = | quote = }}</ref> [[C-Met]]<ref name=pmid11571281>{{chú thích tạp chí |last=Grisendi |first=S |authorlink= |author2=Chambraud B |author3=Gout I |author4=Comoglio P M |author5=Crepaldi T |date=Dec 2001 |title=Ligand-regulated binding of FAP68 to the hepatocyte growth factor receptor |journal=J. Biol. Chem. |volume=276 |issue=49 |pages=46632–8 |publisher= |location = United States| issn = 0021-9258| pmid = 11571281 |doi = 10.1074/jbc.M104323200 | bibcode = | oclc =| id = | url = | language = | format = | access-date = | lay-url = | lay-source = | lay-date = | quote = }}</ref> và [[FKBP1A]].<ref name=pmid8955134/><ref name=pmid11164950/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Đọc thêm== {{refbegin|2}} {{PBB_Further_reading | citations = *{{chú thích tạp chí |vauthors=McIntyre BA, Brouillard P, Aerts V, Gutierrez-Roelens I, Vikkula M |title=Glomulin is predominantly expressed in vascular smooth muscle cells in the embryonic and adult mouse |journal=Gene Expr. Patterns |volume=4 |issue= 3 |pages= 351–58 |year= 2004 |pmid= 15053987 |doi=10.1016/j.modgep.2003.09.007 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Brouillard P, Vikkula M |title=Vascular malformations: localized defects in vascular morphogenesis |journal=Clin. Genet. |volume=63 |issue= 5 |pages= 340–51 |year= 2003 |pmid= 12752563 |doi=10.1034/j.1399-0004.2003.00092.x }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Chambraud B, Radanyi C, Camonis JH |title=Immunophilins, Refsum disease, and lupus nephritis: The peroxisomal enzyme phytanoyl-COA α-hydroxylase is a new FKBP-associated protein |journal=Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. |volume=96 |issue= 5 |pages= 2104–9 |year= 1999 |pmid= 10051602 |doi=10.1073/pnas.96.5.2104 | pmc=26744 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Boon LM, Brouillard P, Irrthum A |title=A gene for inherited cutaneous venous anomalies ("glomangiomas") localizes to chromosome 1p21-22 |url=https://archive.org/details/sim_american-journal-of-human-genetics_1999-07_65_1/page/125 |journal=Am. J. Hum. Genet. |volume=65 |issue= 1 |pages= 125–33 |year= 1999 |pmid= 10364524 |doi=10.1086/302450 | pmc=1378082 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Brouillard P, Olsen BR, Vikkula M |title=High-resolution physical and transcript map of the locus for venous malformations with glomus cells (VMGLOM) on chromosome 1p21-p22 |journal=Genomics |volume=67 |issue= 1 |pages= 96–101 |year= 2001 |pmid= 10945476 |doi= 10.1006/geno.2000.6232 }} *{{chú thích tạp chí | author=Neye H |title=Mutation of FKBP associated protein 48 (FAP48) at proline 219 disrupts the interaction with FKBP12 and FKBP52 |journal=Regul. Pept. |volume=97 |issue= 2–3 |pages= 147–52 |year= 2001 |pmid= 11164950 |doi=10.1016/S0167-0115(00)00206-8 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Harrington JJ, Sherf B, Rundlett S |title=Creation of genome-wide protein expression libraries using random activation of gene expression |url=https://archive.org/details/sim_nature-biotechnology_2001-05_19_5/page/440 |journal=Nat. Biotechnol. |volume=19 |issue= 5 |pages= 440–5 |year= 2001 |pmid= 11329013 |doi= 10.1038/88107 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Grisendi S, Chambraud B, Gout I |title=Ligand-regulated binding of FAP68 to the hepatocyte growth factor receptor |journal=J. Biol. Chem. |volume=276 |issue= 49 |pages= 46632–8 |year= 2002 |pmid= 11571281 |doi= 10.1074/jbc.M104323200 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Brouillard P, Boon LM, Mulliken JB |title=Mutations in a Novel Factor, Glomulin, Are Responsible for Glomuvenous Malformations ("Glomangiomas") |url=https://archive.org/details/sim_american-journal-of-human-genetics_2002-04_70_4/page/866 |journal=Am. J. Hum. Genet. |volume=70 |issue= 4 |pages= 866–74 |year= 2002 |pmid= 11845407 |doi=10.1086/339492 | pmc=379115 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Strausberg RL, Feingold EA, Grouse LH |title=Generation and initial analysis of more than 15,000 full-length human and mouse cDNA sequences |journal=Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. |volume=99 |issue= 26 |pages= 16899–903 |year= 2003 |pmid= 12477932 |doi= 10.1073/pnas.242603899 | pmc=139241 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | author=Krummrei U, [[Étienne-Émile Baulieu|Baulieu EE]], Chambraud B |title=The FKBP-associated protein FAP48 is an antiproliferative molecule and a player in T cell activation that increases IL2 synthesis |journal=Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. |volume=100 |issue= 5 |pages= 2444–9 |year= 2003 |pmid= 12604780 |doi= 10.1073/pnas.0438007100 | pmc=151360 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Arai T, Kasper JS, Skaar JR |title=Targeted disruption of p185/Cul7 gene results in abnormal vascular morphogenesis |journal=Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. |volume=100 |issue= 17 |pages= 9855–60 |year= 2003 |pmid= 12904573 |doi= 10.1073/pnas.1733908100 | pmc=187864 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Gerhard DS, Wagner L, Feingold EA |title=The Status, Quality, and Expansion of the NIH Full-Length cDNA Project: The Mammalian Gene Collection (MGC) |journal=Genome Res. |volume=14 |issue= 10B |pages= 2121–7 |year= 2004 |pmid= 15489334 |doi= 10.1101/gr.2596504 | pmc=528928 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Kimura K, Wakamatsu A, Suzuki Y |title=Diversification of transcriptional modulation: Large-scale identification and characterization of putative alternative promoters of human genes |journal=Genome Res. |volume=16 |issue= 1 |pages= 55–65 |year= 2006 |pmid= 16344560 |doi= 10.1101/gr.4039406 | pmc=1356129 |display-authors=etal}} }} {{refend}} <!-- The PBB_Controls template provides controls for Protein Box Bot, please see Template:PBB_Controls for details. --> {{PBB_Controls | update_page = yes | require_manual_inspection = no | update_protein_box = yes | update_summary = yes | update_citations = yes }} [[Thể loại:Protein người]] [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] {{gene-1-stub}} gffmlilh7rqtjugelk4uicjcj9m3gix HES2 0 7575604 65496126 65441840 2021-08-16T10:40:25Z NDKDDBot 814981 /* Đọc thêm */clean up, replaced: {{cite journal → {{chú thích tạp chí (3) wikitext text/x-wiki {{Infobox gene}} '''Yếu tố phiên mã bHLH họ Hes 2''' ([[tiếng Anh]]: ''Hes family bHLH transcription factor 2'') là [[protein]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''HES2''.<ref name="entrez">{{chú thích web | title = Entrez Gene: Hes family bHLH transcription factor 2 | url = https://www.ncbi.nlm.nih.gov/gene/54626 }}</ref> == Tham khảo == {{tham khảo}} == Đọc thêm == {{refbegin|2}} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Nishimura M, Isaka F, Ishibashi M, Tomita K, Tsuda H, Nakanishi S, Kageyama R | title = Structure, chromosomal locus, and promoter of mouse Hes2 gene, a homologue of Drosophila hairy and Enhancer of split | journal = Genomics | volume = 49 | issue = 1 | pages = 69–75 | date = April 1998 | pmid = 9570950 | doi = 10.1006/geno.1998.5213 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Katoh M, Katoh M | title = Identification and characterization of human HES2, HES3, and HES5 genes in silico | journal = International Journal of Oncology | volume = 25 | issue = 2 | pages = 529–34 | date = August 2004 | pmid = 15254753 | doi = 10.3892/ijo.25.2.529 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Katoh M, Katoh M | title = Integrative genomic analyses on HES/HEY family: Notch-independent HES1, HES3 transcription in undifferentiated ES cells, and Notch-dependent HES1, HES5, HEY1, HEY2, HEYL transcription in fetal tissues, adult tissues, or cancer | journal = International Journal of Oncology | volume = 31 | issue = 2 | pages = 461–6 | date = August 2007 | pmid = 17611704 }} {{refend}} [[Thể loại:Protein người]] [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] {{gene-1-stub}} sh655usmh4zxc0b4f2wwzdwtnslak3y HEATR1 0 7575605 67688434 65496125 2021-12-20T11:17:24Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 6]]: Làm đẹp bản mẫu wikitext text/x-wiki {{Mồ côi|date=tháng 8 2020}} {{Infobox_gene}} '''Protein chứa đoạn lặp HEAT 1''' ([[tiếng Anh]]: ''HEAT repeat-containing protein 1'') là [[protein]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''HEATR1''.<ref name="pmid12477932">{{chú thích tạp chí |vauthors=Strausberg RL, Feingold EA, Grouse LH, Derge JG, Klausner RD, Collins FS, Wagner L, Shenmen CM, Schuler GD, Altschul SF, Zeeberg B, Buetow KH, Schaefer CF, Bhat NK, Hopkins RF, Jordan H, Moore T, Max SI, Wang J, Hsieh F, Diatchenko L, Marusina K, Farmer AA, Rubin GM, Hong L, Stapleton M, Soares MB, Bonaldo MF, Casavant TL, Scheetz TE, Brownstein MJ, Usdin TB, Toshiyuki S, Carninci P, Prange C, Raha SS, Loquellano NA, Peters GJ, Abramson RD, Mullahy SJ, Bosak SA, McEwan PJ, McKernan KJ, Malek JA, Gunaratne PH, Richards S, Worley KC, Hale S, Garcia AM, Gay LJ, Hulyk SW, Villalon DK, Muzny DM, Sodergren EJ, Lu X, Gibbs RA, Fahey J, Helton E, Ketteman M, Madan A, Rodrigues S, Sanchez A, Whiting M, Madan A, Young AC, Shevchenko Y, Bouffard GG, Blakesley RW, Touchman JW, Green ED, Dickson MC, Rodriguez AC, Grimwood J, Schmutz J, Myers RM, Butterfield YS, Krzywinski MI, Skalska U, Smailus DE, Schnerch A, Schein JE, Jones SJ, Marra MA | title = Generation and initial analysis of more than 15,000 full-length human and mouse cDNA sequences | journal = Proc Natl Acad Sci U S A | volume = 99 | issue = 26 | pages = 16899–903 |date=Dec 2002 | pmid = 12477932 | pmc = 139241 | doi = 10.1073/pnas.242603899 }}</ref><ref name="entrez">{{chú thích web | title = Entrez Gene: HEATR1 HEAT repeat containing 1| url = https://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=55127| access-date = }}</ref> <!-- The PBB_Summary template is automatically maintained by Protein Box Bot. See Template:PBB_Controls to Stop updates. --> {{PBB_Summary | section_title = | summary_text = }} ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Đọc thêm== {{refbegin|2}} {{PBB_Further_reading | citations = *{{chú thích tạp chí |vauthors=Ewing RM, Chu P, Elisma F, etal |title=Large-scale mapping of human protein–protein interactions by mass spectrometry |journal=Mol. Syst. Biol. |volume=3 |issue= 1|pages= 89 |year= 2007 |pmid= 17353931 |doi= 10.1038/msb4100134 | pmc=1847948 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Gregory SG, Barlow KF, McLay KE, etal |title=The DNA sequence and biological annotation of human chromosome 1 |journal=Nature |volume=441 |issue= 7091 |pages= 315–21 |year= 2006 |pmid= 16710414 |doi= 10.1038/nature04727 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Lehner B, Sanderson CM |title=A Protein Interaction Framework for Human mRNA Degradation |journal=Genome Res. |volume=14 |issue= 7 |pages= 1315–23 |year= 2004 |pmid= 15231747 |doi= 10.1101/gr.2122004 | pmc=442147 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Brandenberger R, Wei H, Zhang S, etal |title=Transcriptome characterization elucidates signaling networks that control human ES cell growth and differentiation |journal=Nat. Biotechnol. |volume=22 |issue= 6 |pages= 707–16 |year= 2005 |pmid= 15146197 |doi= 10.1038/nbt971 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Xie H, Diber A, Pollock S, etal |title=Bridging expressed sequence alignments through targeted cDNA sequencing |journal=Genomics |volume=83 |issue= 4 |pages= 572–6 |year= 2004 |pmid= 15028280 |doi= 10.1016/j.ygeno.2003.07.003 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Ota T, Suzuki Y, Nishikawa T, etal |title=Complete sequencing and characterization of 21,243 full-length human cDNAs |journal=Nat. Genet. |volume=36 |issue= 1 |pages= 40–5 |year= 2004 |pmid= 14702039 |doi= 10.1038/ng1285 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Scherl A, Couté Y, Déon C, etal |title=Functional Proteomic Analysis of Human Nucleolus |journal=Mol. Biol. Cell |volume=13 |issue= 11 |pages= 4100–9 |year= 2003 |pmid= 12429849 |doi= 10.1091/mbc.E02-05-0271 | pmc=133617 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Dias Neto E, Correa RG, Verjovski-Almeida S, etal |title=Shotgun sequencing of the human transcriptome with ORF expressed sequence tags |journal=Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. |volume=97 |issue= 7 |pages= 3491–6 |year= 2000 |pmid= 10737800 |doi=10.1073/pnas.97.7.3491 | pmc=16267 }} }} {{refend}} <!-- The PBB_Controls template provides controls for Protein Box Bot, please see Template:PBB_Controls for details. --> {{PBB_Controls | update_page = yes | require_manual_inspection = no | update_protein_box = yes | update_summary = yes | update_citations = yes }} [[Thể loại:Protein người]] [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] {{gene-1-stub}} 3s215q3tu7cqz0lusr8g3j53jkp77h0 Thị xã Ngã Năm 0 7575606 31580253 31577891 2017-09-30T20:44:04Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Ngã Năm]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Ngã Năm]] 8qwpn3ve9xtp3cg2u0ggib23u8cz8q5 Thể loại:Nhật Bản thế kỷ 20 14 7575607 45477207 31581235 2018-12-05T07:06:45Z HugoAWB 556141 Di chuyển từ [[Category:Thế kỷ 20 ở châu Á]] đến [[Category:Châu Á thế kỷ 20]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{portal|Nhật Bản}} {{Commons cat|20th century in Japan}} {{CatPair|Thế kỷ 19 ở Nhật Bản|Nhật Bản thế kỷ 21}} [[Thể loại:Thế kỷ 20 theo quốc gia]] [[Thể loại:Nhật Bản theo thế kỷ|21]] [[Thể loại:Châu Á thế kỷ 20]] [[Thể loại:Nhật Bản thiên niên kỷ 2|21]] 1femqvjgpvy3y80wrnte1ozhhayj7nb HBXIP 0 7575608 69503056 69502894 2023-01-01T07:21:55Z NhacNy2412Bot 843044 sửa tham số CS1 wikitext text/x-wiki {{Infobox gene}} '''Protein tương tác protein X của virus viêm gan B''' ([[tiếng Anh]]: ''Hepatitis B virus X-interacting protein'') là [[protein]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''HBXIP''.<ref name="pmid9499022">{{chú thích tạp chí |vauthors=Melegari M, Scaglioni PP, Wands JR | title = Cloning and Characterization of a Novel Hepatitis B Virus x Binding Protein That Inhibits Viral Replication |url=https://archive.org/details/sim_journal-of-virology_1998-03_72_3/page/1737 | journal = J Virol | volume = 72 | issue = 3 | pages = 1737–43 |date=Mar 1998 | pmid = 9499022 | pmc = 109461 | doi = }}</ref><ref name="entrez">{{chú thích web | title = Entrez Gene: HBXIP hepatitis B virus x interacting protein| url = https://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=10542| access-date = }}</ref> <!-- The PBB_Summary template is automatically maintained by Protein Box Bot. See Template:PBB_Controls to Stop updates. --> {{PBB_Summary | section_title = | summary_text = Gen HBXIP mã hóa một protein liên hợp đặc hiệu với đầu C của protein X trong virus viêm gan B (hepatitis B virus X protein, HBx). Chức năng của protein này là điều hòa âm tính hoạt động của HBx và hệ quả là biến đổi vòng đời nhân bản virus.<ref name="entrez" /> }} ==Tương tác== HBXIP có khả năng [[Tương tác protein-protein|tương tác]] với [[NCOA6]].<ref name=pmid14578865>{{chú thích tạp chí |last=Kong |first=Hee Jeong |authorlink= |author2=Park Min Jung |author3=Hong SunHwa |author4=Yu Hyun Jung |author5=Lee Young Chul |author6=Choi Young Hyun |author7=Cheong JaeHun |date=Nov 2003 |title=Hepatitis B virus X protein regulates transactivation activity and protein stability of the cancer-amplified transcription coactivator ASC-2 |journal=Hepatology |volume=38 |issue=5 |pages=1258–66 |publisher= |location = United States| issn = 0270-9139| pmid = 14578865 |doi = 10.1053/jhep.2003.50451 | bibcode = | oclc =| id = | url =https://archive.org/details/sim_hepatology_2003-11_38_5/page/1258| language = | format = | access-date = | lay-url = | lay-source = | lay-date = | quote = }}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Đọc thêm== {{refbegin|2}} {{PBB_Further_reading | citations = *{{chú thích tạp chí | author=Shamay M |title=Hepatitis B virus pX interacts with HBXAP, a PHD finger protein to coactivate transcription |journal=J. Biol. Chem. |volume=277 |issue= 12 |pages= 9982–8 |year= 2002 |pmid= 11788598 |doi= 10.1074/jbc.M111354200 |name-list-style=vanc| author2=Barak O | author3=Doitsh G | display-authors=3 | last4=Ben-Dor | first4=I | last5=Shaul | first5=Y }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Li Y, Lu YY |title=Applying a highly specific and reproducible cDNA RDA method to clone garlic up-regulated genes in human gastric cancer cells |journal=World J. Gastroenterol. |volume=8 |issue= 2 |pages= 213–6 |year= 2002 |pmid= 11925594 |doi= }} *{{chú thích tạp chí | author=Strausberg RL |title=Generation and initial analysis of more than 15,000 full-length human and mouse cDNA sequences |journal=Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. |volume=99 |issue= 26 |pages= 16899–903 |year= 2003 |pmid= 12477932 |doi= 10.1073/pnas.242603899 | pmc=139241 |name-list-style=vanc| author2=Feingold EA | author3=Grouse LH | display-authors=3 | last4=Derge | first4=JG | last5=Klausner | first5=RD | last6=Collins | first6=FS | last7=Wagner | first7=L | last8=Shenmen | first8=CM | last9=Schuler | first9=GD }} *{{chú thích tạp chí | author=Marusawa H |title=HBXIP functions as a cofactor of survivin in apoptosis suppression |journal=EMBO J. |volume=22 |issue= 11 |pages= 2729–40 |year= 2003 |pmid= 12773388 |doi= 10.1093/emboj/cdg263 | pmc=156760 |name-list-style=vanc| author2=Matsuzawa S | author3=Welsh K | display-authors=3 | last4=Zou | first4=H | last5=Armstrong | first5=R | last6=Tamm | first6=I | last7=Reed | first7=JC }} *{{chú thích tạp chí | author=Kong HJ |title=Hepatitis B virus X protein regulates transactivation activity and protein stability of the cancer-amplified transcription coactivator ASC-2 | url=https://archive.org/details/sim_hepatology_2003-11_38_5/page/1258 |journal=Hepatology |volume=38 |issue= 5 |pages= 1258–66 |year= 2003 |pmid= 14578865 |doi= 10.1053/jhep.2003.50451 |name-list-style=vanc| author2=Park MJ | author3=Hong S | display-authors=3 | last4=Yu | first4=HJ | last5=Lee | first5=YC | last6=Choi | first6=YH | last7=Cheong | first7=J }} *{{chú thích tạp chí | author=Ota T |title=Complete sequencing and characterization of 21,243 full-length human cDNAs |journal=Nat. Genet. |volume=36 |issue= 1 |pages= 40–5 |year= 2004 |pmid= 14702039 |doi= 10.1038/ng1285 |name-list-style=vanc| author2=Suzuki Y | author3=Nishikawa T | display-authors=3 | last4=Otsuki | first4=Tetsuji | last5=Sugiyama | first5=Tomoyasu | last6=Irie | first6=Ryotaro | last7=Wakamatsu | first7=Ai | last8=Hayashi | first8=Koji | last9=Sato | first9=Hiroyuki }} *{{chú thích tạp chí | author=Gerhard DS |title=The Status, Quality, and Expansion of the NIH Full-Length cDNA Project: The Mammalian Gene Collection (MGC) |journal=Genome Res. |volume=14 |issue= 10B |pages= 2121–7 |year= 2004 |pmid= 15489334 |doi= 10.1101/gr.2596504 | pmc=528928 |name-list-style=vanc| author2=Wagner L | author3=Feingold EA | display-authors=3 | last4=Shenmen | first4=CM | last5=Grouse | first5=LH | last6=Schuler | first6=G | last7=Klein | first7=SL | last8=Old | first8=S | last9=Rasooly | first9=R }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Lee SH, Park SG, Lim SO, Jung G |title=The hepatitis B virus X protein up-regulates lymphotoxin alpha expression in hepatocytes |journal=Biochim. Biophys. Acta |volume=1741 |issue= 1–2 |pages= 75–84 |year= 2005 |pmid= 15955450 |doi= 10.1016/j.bbadis.2004.10.004 }} *{{chú thích tạp chí | author=Lee AT |title=The hepatitis B virus X protein sensitizes HepG2 cells to UV light-induced DNA damage |journal=J. Biol. Chem. |volume=280 |issue= 39 |pages= 33525–35 |year= 2005 |pmid= 16055925 |doi= 10.1074/jbc.M506628200 |name-list-style=vanc| author2=Ren J | author3=Wong ET | display-authors=3 | last4=Ban | first4=KH | last5=Lee | first5=LA | last6=Lee | first6=CG }} *{{chú thích tạp chí | author=Stelzl U |title=A human protein-protein interaction network: a resource for annotating the proteome |journal=Cell |volume=122 |issue= 6 |pages= 957–68 |year= 2005 |pmid= 16169070 |doi= 10.1016/j.cell.2005.08.029 |name-list-style=vanc| author2=Worm U | author3=Lalowski M | display-authors=3 | last4=Haenig | first4=Christian | last5=Brembeck | first5=Felix H. | last6=Goehler | first6=Heike | last7=Stroedicke | first7=Martin | last8=Zenkner | first8=Martina | last9=Schoenherr | first9=Anke }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Minczuk M, Mroczek S, Pawlak SD, Stepien PP |title=Human ATP-dependent RNA/DNA helicase hSuv3p interacts with the cofactor of survivin HBXIP |journal=FEBS J. |volume=272 |issue= 19 |pages= 5008–19 |year= 2005 |pmid= 16176273 |doi= 10.1111/j.1742-4658.2005.04910.x }} *{{chú thích tạp chí | author=Muroyama R |title=Nucleotide change of codon 38 in the X gene of hepatitis B virus genotype C is associated with an increased risk of hepatocellular carcinoma |journal=J. Hepatol. |volume=45 |issue= 6 |pages= 805–12 |year= 2007 |pmid= 17050029 |doi= 10.1016/j.jhep.2006.07.025 |name-list-style=vanc| author2=Kato N | author3=Yoshida H | display-authors=3 | last4=Otsuka | first4=M | last5=Moriyama | first5=M | last6=Wang | first6=Y | last7=Shao | first7=R | last8=Dharel | first8=N | last9=Tanaka | first9=Y }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Chen J, Siddiqui A |title=Hepatitis B Virus X Protein Stimulates the Mitochondrial Translocation of Raf-1 via Oxidative Stress |url=https://archive.org/details/sim_journal-of-virology_2007-06_81_12/page/6757 |journal=J. Virol. |volume=81 |issue= 12 |pages= 6757–60 |year= 2007 |pmid= 17428866 |doi= 10.1128/JVI.00172-07 | pmc=1900104 }} }} {{refend}} <!-- The PBB_Controls template provides controls for Protein Box Bot, please see Template:PBB_Controls for details. --> {{PBB_Controls | update_page = yes | require_manual_inspection = no | update_protein_box = yes | update_summary = yes | update_citations = yes }} [[Thể loại:Virus viêm gan B]] [[Thể loại:Protein người]] [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] {{gene-1-stub}} 6wtfltscyp6gb4beght1k2q94v3q17o HSD3B1 0 7575609 70655743 68037271 2023-09-07T01:05:46Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Infobox gene}} '''HSD3B1''' là [[gen]] ở người mã hóa cho [[3-beta-HSD|3beta-hydroxysteroid dehydrogenase/delta(5)-delta(4)isomerase]] type I hoặc '''hydroxy-delta-5-steroid dehydrogenase, 3 beta- và steroid delta-isomerase 1'''.<ref>{{chú thích web | title = Entrez Gene: HSD3B1 Hydroxy-delta-5-steroid dehydrogenase, 3 beta- and steroid delta-isomerase 1| url = http://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=3283| access-date = }}</ref> Dù protein này có thể thực hiện chức năng tương tự [[HSD3B2]], nhưng nó chủ yếu tập trung vào các mô khác nhau, như mô [[nhau thai]] và những mô không sản xuất steroid. Protein này cần thiết cho sự tổng hợp [[progesterone]] tại nhau thai, có vai trò quan trọng trong thai kỳ, và có lẽ vì một lý đo nào đó mà người ta chưa tìm ra bất cứ chứng bệnh nào phát sinh từ các đột biến của gen này đến tận bây giờ. ==Ý nghĩa lâm sàng== Alen 1245C có liên quan đến những hậu quả xấu khi mắc [[ung thư tuyến tiền liệt]].<ref>{{Chú thích web |url=http://www.oncotherapynetwork.com/genitourinary-cancer-targets/researchers-identify-genetic-mutation-associated-poor-outcomes-prostate-cancer |ngày truy cập=2017-09-30 |tựa đề=Researchers Identify Genetic Mutation Associated With Poor Outcomes in Prostate Cancer Sept 2016 |archive-date=2017-10-01 |archive-url=https://web.archive.org/web/20171001032405/http://www.oncotherapynetwork.com/genitourinary-cancer-targets/researchers-identify-genetic-mutation-associated-poor-outcomes-prostate-cancer |url-status=dead }}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Đọc thêm== {{refbegin|2}} {{PBB_Further_reading | citations = *{{chú thích tạp chí |vauthors=Dumont M, Luu-The V, Dupont E, etal |title=Characterization, expression, and immunohistochemical localization of 3 beta-hydroxysteroid dehydrogenase/delta 5-delta 4 isomerase in human skin. |url=https://archive.org/details/sim_journal-of-investigative-dermatology_1992-10_99_4/page/415 |journal=J. Invest. Dermatol. |volume=99 |issue= 4 |pages= 415–21 |year= 1992 |pmid= 1401999 |doi=10.1111/1523-1747.ep12616131 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Russell AJ, Gaffney D, Gardiner MT, etal |title=Synonymous polymorphism in the coding sequence of human 3-beta hydroxysteroid-5-ene dehydrogenase (HSD). |journal=Nucleic Acids Res. |volume=19 |issue= 5 |pages= 1172 |year= 1991 |pmid= 1673569 |doi=10.1093/nar/19.5.1172-a | pmc=333834 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Lachance Y, Luu-The V, Labrie C, etal |title=Characterization of human 3 beta-hydroxysteroid dehydrogenase/delta 5-delta 4-isomerase gene and its expression in mammalian cells. |journal=J. Biol. Chem. |volume=267 |issue= 5 |pages= 3551 |year= 1992 |pmid= 1737804 |doi= }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Nickson DA, McBride MW, Zeinali S, etal |title=Molecular cloning and expression of human trophoblast antigen FDO161G and its identification as 3 beta-hydroxy-5-ene steroid dehydrogenase. |journal=J. Reprod. Fertil. |volume=93 |issue= 1 |pages= 149–56 |year= 1991 |pmid= 1920284 |doi=10.1530/jrf.0.0930149 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Rhéaume E, Lachance Y, Zhao HF, etal |title=Structure and expression of a new complementary DNA encoding the almost exclusive 3 beta-hydroxysteroid dehydrogenase/delta 5-delta 4-isomerase in human adrenals and gonads. |journal=Mol. Endocrinol. |volume=5 |issue= 8 |pages= 1147–57 |year= 1991 |pmid= 1944309 |doi=10.1210/mend-5-8-1147 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Morrison N, Nickson DA, McBride MW, etal |title=Regional chromosomal assignment of human 3-beta-hydroxy-5-ene steroid dehydrogenase to 1p13.1 by non-isotopic in situ hybridisation. |url=https://archive.org/details/sim_human-genetics_1991-06_87_2/page/223 |journal=Hum. Genet. |volume=87 |issue= 2 |pages= 223–5 |year= 1991 |pmid= 2066113 |doi=10.1007/BF00204189 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Lorence MC, Corbin CJ, Kamimura N, etal |title=Structural analysis of the gene encoding human 3 beta-hydroxysteroid dehydrogenase/delta 5----4-isomerase. |journal=Mol. Endocrinol. |volume=4 |issue= 12 |pages= 1850–5 |year= 1991 |pmid= 2082186 |doi=10.1210/mend-4-12-1850 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Lorence MC, Murry BA, Trant JM, Mason JI |title=Human 3 beta-hydroxysteroid dehydrogenase/delta 5----4isomerase from placenta: expression in nonsteroidogenic cells of a protein that catalyzes the dehydrogenation/isomerization of C21 and C19 steroids. |journal=Endocrinology |volume=126 |issue= 5 |pages= 2493–8 |year= 1990 |pmid= 2139411 |doi=10.1210/endo-126-5-2493 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Lachance Y, Luu-The V, Labrie C, etal |title=Characterization of human 3 beta-hydroxysteroid dehydrogenase/delta 5-delta 4-isomerase gene and its expression in mammalian cells. |journal=J. Biol. Chem. |volume=265 |issue= 33 |pages= 20469–75 |year= 1990 |pmid= 2243100 |doi= }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Luu The V, Lachance Y, Labrie C, etal |title=Full length cDNA structure and deduced amino acid sequence of human 3 beta-hydroxy-5-ene steroid dehydrogenase. |journal=Mol. Endocrinol. |volume=3 |issue= 8 |pages= 1310–2 |year= 1989 |pmid= 2779585 |doi=10.1210/mend-3-8-1310 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Thomas JL, Frieden C, Nash WE, Strickler RC |title=An NADH-induced conformational change that mediates the sequential 3 beta-hydroxysteroid dehydrogenase/isomerase activities is supported by affinity labeling and the time-dependent activation of isomerase. |journal=J. Biol. Chem. |volume=270 |issue= 36 |pages= 21003–8 |year= 1995 |pmid= 7673125 |doi=10.1074/jbc.270.36.21003 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Alvarez CI, Genti-Raimondi S, Patrito LC, Flury A |title=Topography of human placental 3 beta-hydroxysteroid dehydrogenase/delta 5-4 isomerase in microsomal membrane. A study using limited proteolysis and immunoblotting. |journal=Biochim. Biophys. Acta |volume=1207 |issue= 1 |pages= 102–8 |year= 1994 |pmid= 8043598 |doi= 10.1016/0167-4838(94)90057-4}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Cherradi N, Defaye G, Chambaz EM |title=Dual subcellular localization of the 3 beta-hydroxysteroid dehydrogenase isomerase: characterization of the mitochondrial enzyme in the bovine adrenal cortex. |journal=J. Steroid Biochem. Mol. Biol. |volume=46 |issue= 6 |pages= 773–9 |year= 1994 |pmid= 8274411 |doi=10.1016/0960-0760(93)90318-Q }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Hatakeyama H, Miyamori I, Takeda Y, etal |title=The expression of steroidogenic enzyme genes in human vascular cells. |journal=Biochem. Mol. Biol. Int. |volume=40 |issue= 3 |pages= 639–45 |year= 1997 |pmid= 8908375 |doi= 10.1080/15216549600201233}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=El-Alfy M, Luu-The V, Huang XF, etal |title=Localization of type 5 17beta-hydroxysteroid dehydrogenase, 3beta-hydroxysteroid dehydrogenase, and androgen receptor in the human prostate by in situ hybridization and immunocytochemistry. |journal=Endocrinology |volume=140 |issue= 3 |pages= 1481–91 |year= 1999 |pmid= 10067877 |doi=10.1210/en.140.3.1481 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Cargill M, Altshuler D, Ireland J, etal |title=Characterization of single-nucleotide polymorphisms in coding regions of human genes. |journal=Nat. Genet. |volume=22 |issue= 3 |pages= 231–8 |year= 1999 |pmid= 10391209 |doi= 10.1038/10290 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Bonenfant M, Provost PR, Drolet R, Tremblay Y |title=Localization of type 1 17beta-hydroxysteroid dehydrogenase mRNA and protein in syncytiotrophoblasts and invasive cytotrophoblasts in the human term villi. |journal=J. Endocrinol. |volume=165 |issue= 2 |pages= 217–22 |year= 2000 |pmid= 10810285 |doi=10.1677/joe.0.1650217 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Pelletier G, Luu-The V, El-Alfy M, etal |title=Immunoelectron microscopic localization of 3beta-hydroxysteroid dehydrogenase and type 5 17beta-hydroxysteroid dehydrogenase in the human prostate and mammary gland. |journal=J. Mol. Endocrinol. |volume=26 |issue= 1 |pages= 11–9 |year= 2001 |pmid= 11174850 |doi=10.1677/jme.0.0260011 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Pang S, Wang W, Rich B, etal |title=A novel nonstop mutation in the stop codon and a novel missense mutation in the type II 3beta-hydroxysteroid dehydrogenase (3beta-HSD) gene causing, respectively, nonclassic and classic 3beta-HSD deficiency congenital adrenal hyperplasia. |journal=J. Clin. Endocrinol. Metab. |volume=87 |issue= 6 |pages= 2556–63 |year= 2002 |pmid= 12050213 |doi=10.1210/jc.87.6.2556 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Rosmond R, Chagnon M, Bouchard C, Björntorp P |title=Polymorphism in exon 4 of the human 3 beta-hydroxysteroid dehydrogenase type I gene (HSD3B1) and blood pressure. |journal=Biochem. Biophys. Res. Commun. |volume=293 |issue= 1 |pages= 629–32 |year= 2002 |pmid= 12054649 |doi= 10.1016/S0006-291X(02)00234-6 }} }} {{refend}} <!-- The PBB_Controls template provides controls for Protein Box Bot, please see Template:PBB_Controls for details. --> {{PBB_Controls | update_page = yes | require_manual_inspection = no | update_protein_box = yes | update_summary = no | update_citations = yes }} [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] {{gene-1-stub}} fyfst2bkzp9o3kro9xv8tkq3jl36bl0 HSD3B2 0 7575610 68037286 66175798 2022-01-24T07:28:44Z InternetArchiveBot 686003 Add 1 book for [[Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được]] (20220123sim)) #IABot (v2.0.8.6) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox gene}} '''HSD3B2''' là [[gen]] ở người mã hóa cho [[3-beta-HSD|3beta-hydroxysteroid dehydrogenase/delta(5)-delta(4)isomerase]] type II hoặc '''hydroxy-delta-5-steroid dehydrogenase, 3 beta- và steroid delta-isomerase 2'''.<ref>{{chú thích web | title = Entrez Gene: HSD3B2 Hydroxy-delta-5-steroid dehydrogenase, 3 beta- and steroid delta-isomerase 2| url = http://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=3284| access-date = }}</ref> Protein được biểu hiện chủ yếu trong những mô sản xuất steroid và có vai trò cần thiết trong hoạt động sản xuất [[hormone steroid]].<ref name="pmid 1390295">{{chú thích tạp chí |vauthors=Pelletier G, Dupont E, Simard J, Luu-The V, Bélanger A, Labrie F | title = Ontogeny and subcellular localization of 3 beta-hydroxysteroid dehydrogenase (3 beta-HSD) in the human and rat adrenal, ovary and testis |url=https://archive.org/details/sim_journal-of-steroid-biochemistry-and-molecular-biology_1992-10_43_5/page/451 | journal = J. Steroid Biochem. Mol. Biol. | volume = 43 | issue = 5 | pages = 451–67 |date=October 1992 | pmid = 1390295 | doi = 10.1016/0960-0760(92)90084-V}}</ref> Một ngoại lệ đáng chú ý là [[nhau thai]], nơi [[HSD3B1]] đóng vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất [[progesterone]] của mô này. Đột biến trên gen HSD3B2 dẫn đến hệ quả [[tăng sản thượng thận bẩm sinh do thiếu hụt 3 beta-hydroxysteroid dehydrogenase]]. ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Đọc thêm== {{refbegin|2}} {{PBB_Further_reading | citations = *{{chú thích tạp chí |vauthors=Simard J, Durocher F, Mébarki F, etal |title=Molecular biology and genetics of the 3 beta-hydroxysteroid dehydrogenase/delta5-delta4 isomerase gene family. |journal=J. Endocrinol. |volume=150 Suppl |issue= |pages= S189–207 |year= 1996 |pmid= 8943802 |doi= 10.1677/joe.0.150S189 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Zachmann M, Forest MG, De Peretti E |title=3 beta-hydroxysteroid dehydrogenase deficiency. Follow-up study in a girl with pubertal bone age. |journal=Horm. Res. |volume=11 |issue= 6 |pages= 292–302 |year= 1980 |pmid= 295036 |doi=10.1159/000179067 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Rhéaume E, Simard J, Morel Y, etal |title=Congenital adrenal hyperplasia due to point mutations in the type II 3 beta-hydroxysteroid dehydrogenase gene. |journal=Nat. Genet. |volume=1 |issue= 4 |pages= 239–45 |year= 1993 |pmid= 1363812 |doi= 10.1038/ng0792-239 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Lachance Y, Luu-The V, Verreault H, etal |title=Structure of the human type II 3 beta-hydroxysteroid dehydrogenase/delta 5-delta 4 isomerase (3 beta-HSD) gene: adrenal and gonadal specificity. |journal=DNA Cell Biol. |volume=10 |issue= 10 |pages= 701–11 |year= 1992 |pmid= 1741954 |doi=10.1089/dna.1991.10.701 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Rhéaume E, Lachance Y, Zhao HF, etal |title=Structure and expression of a new complementary DNA encoding the almost exclusive 3 beta-hydroxysteroid dehydrogenase/delta 5-delta 4-isomerase in human adrenals and gonads. |journal=Mol. Endocrinol. |volume=5 |issue= 8 |pages= 1147–57 |year= 1991 |pmid= 1944309 |doi=10.1210/mend-5-8-1147 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Morrison N, Nickson DA, McBride MW, etal |title=Regional chromosomal assignment of human 3-beta-hydroxy-5-ene steroid dehydrogenase to 1p13.1 by non-isotopic in situ hybridisation. |url=https://archive.org/details/sim_human-genetics_1991-06_87_2/page/223 |journal=Hum. Genet. |volume=87 |issue= 2 |pages= 223–5 |year= 1991 |pmid= 2066113 |doi=10.1007/BF00204189 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Mébarki F, Sanchez R, Rhéaume E, etal |title=Nonsalt-losing male pseudohermaphroditism due to the novel homozygous N100S mutation in the type II 3 beta-hydroxysteroid dehydrogenase gene. |journal=J. Clin. Endocrinol. Metab. |volume=80 |issue= 7 |pages= 2127–34 |year= 1995 |pmid= 7608265 |doi=10.1210/jc.80.7.2127 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Katsumata N, Tanae A, Yasunaga T, etal |title=A novel missense mutation in the type II 3 beta-hydroxysteroid dehydrogenase gene in a family with classical salt-wasting congenital adrenal hyperplasia due to 3 beta-hydroxysteroid dehydrogenase deficiency. |journal=Hum. Mol. Genet. |volume=4 |issue= 4 |pages= 745–6 |year= 1995 |pmid= 7633426 |doi=10.1093/hmg/4.4.745 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Tajima T, Fujieda K, Nakae J, etal |title=Molecular analysis of type II 3 beta-hydroxysteroid dehydrogenase gene in Japanese patients with classical 3 beta-hydroxysteroid dehydrogenase deficiency. |journal=Hum. Mol. Genet. |volume=4 |issue= 5 |pages= 969–71 |year= 1995 |pmid= 7633460 |doi=10.1093/hmg/4.5.969 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Sanchez R, Mébarki F, Rhéaume E, etal |title=Functional characterization of the novel L108W and P186L mutations detected in the type II 3 beta-hydroxysteroid dehydrogenase gene of a male pseudohermaphrodite with congenital adrenal hyperplasia. |journal=Hum. Mol. Genet. |volume=3 |issue= 9 |pages= 1639–45 |year= 1995 |pmid= 7833923 |doi=10.1093/hmg/3.9.1639 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Rhéaume E, Sanchez R, Mébarki F, etal |title=Identification and characterization of the G15D mutation found in a male patient with 3 beta-hydroxysteroid dehydrogenase (3 beta-HSD) deficiency: alteration of the putative NAD-binding domain of type II 3 beta-HSD. |journal=Biochemistry |volume=34 |issue= 9 |pages= 2893–900 |year= 1995 |pmid= 7893703 |doi=10.1021/bi00009a020 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Rhéaume E, Sanchez R, Simard J, etal |title=Molecular basis of congenital adrenal hyperplasia in two siblings with classical nonsalt-losing 3 beta-hydroxysteroid dehydrogenase deficiency. |journal=J. Clin. Endocrinol. Metab. |volume=79 |issue= 4 |pages= 1012–8 |year= 1994 |pmid= 7962268 |doi=10.1210/jc.79.4.1012 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Russell AJ, Wallace AM, Forest MG, etal |title=Mutation in the human gene for 3 beta-hydroxysteroid dehydrogenase type II leading to male pseudohermaphroditism without salt loss. |journal=J. Mol. Endocrinol. |volume=12 |issue= 2 |pages= 225–37 |year= 1994 |pmid= 8060486 |doi=10.1677/jme.0.0120225 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Maruyama K, Sugano S |title=Oligo-capping: a simple method to replace the cap structure of eukaryotic mRNAs with oligoribonucleotides. |journal=Gene |volume=138 |issue= 1–2 |pages= 171–4 |year= 1994 |pmid= 8125298 |doi=10.1016/0378-1119(94)90802-8 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Sanchez R, Rhéaume E, Laflamme N, etal |title=Detection and functional characterization of the novel missense mutation Y254D in type II 3 beta-hydroxysteroid dehydrogenase (3 beta HSD) gene of a female patient with nonsalt-losing 3 beta HSD deficiency |journal=J. Clin. Endocrinol. Metab. |volume=78 |issue= 3 |pages= 561–7 |year= 1994 |pmid= 8126127 |doi=10.1210/jc.78.3.561 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Mendonça BB, Russell AJ, Vasconcelos-Leite M, etal |title=Mutation in 3 beta-hydroxysteroid dehydrogenase type II associated with pseudohermaphroditism in males and premature pubarche or cryptic expression in females |journal=J. Mol. Endocrinol. |volume=12 |issue= 1 |pages= 119–22 |year= 1994 |pmid= 8185809 |doi=10.1677/jme.0.0120119 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Chang YT, Kappy MS, Iwamoto K, etal |title=Mutations in the type II 3 beta-hydroxysteroid dehydrogenase gene in a patient with classic salt-wasting 3 beta-hydroxysteroid dehydrogenase deficiency congenital adrenal hyperplasia |journal=Pediatr. Res. |volume=34 |issue= 5 |pages= 698–700 |year= 1994 |pmid= 8284113 |doi=10.1203/00006450-199311000-00026 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Simard J, Rhéaume E, Sanchez R, etal |title=Molecular basis of congenital adrenal hyperplasia due to 3 beta-hydroxysteroid dehydrogenase deficiency |journal=Mol. Endocrinol. |volume=7 |issue= 5 |pages= 716–28 |year= 1993 |pmid= 8316254 |doi=10.1210/me.7.5.716 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Suzuki Y, Yoshitomo-Nakagawa K, Maruyama K, etal |title=Construction and characterization of a full length-enriched and a 5'-end-enriched cDNA library |journal=Gene |volume=200 |issue= 1–2 |pages= 149–56 |year= 1997 |pmid= 9373149 |doi=10.1016/S0378-1119(97)00411-3 }} }} {{refend}} <!-- The PBB_Controls template provides controls for Protein Box Bot, please see Template:PBB_Controls for details. --> {{PBB_Controls | update_page = yes | require_manual_inspection = no | update_protein_box = yes | update_summary = no | update_citations = yes }} [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] {{gene-1-stub}} cx35ana0lyp6kz32pvp3yswbpcc2kxe HSD17B7 0 7575611 65496146 65131072 2021-08-16T10:41:41Z NDKDDBot 814981 clean up, replaced: {{cite journal → {{chú thích tạp chí (15) wikitext text/x-wiki {{Infobox gene}} '''3-keto-steroid reductase''' là [[enzyme]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''HSD17B7''.<ref name="pmid10544267">{{chú thích tạp chí |vauthors=Krazeisen A, Breitling R, Imai K, Fritz S, Moller G, Adamski J | title = Determination of cDNA, gene structure and chromosomal localization of the novel human 17beta-hydroxysteroid dehydrogenase type 7(1) | journal = FEBS Lett | volume = 460 | issue = 2 | pages = 373–9 |date=Dec 1999 | pmid = 10544267 | pmc = | doi =10.1016/S0014-5793(99)01366-6 }}</ref><ref name="pmid10419022">{{chú thích tạp chí |vauthors=Peltoketo H, Nokelainen P, Piao YS, Vihko R, Vihko P | title = Two 17beta-hydroxysteroid dehydrogenases (17HSDs) of estradiol biosynthesis: 17HSD type 1 and type 7 | journal = J Steroid Biochem Mol Biol | volume = 69 | issue = 1–6 | pages = 431–9 |date=Aug 1999 | pmid = 10419022 | pmc = | doi =10.1016/S0960-0760(99)00064-3 }}</ref><ref name="pmid19027726">{{chú thích tạp chí |vauthors=Persson B, Kallberg Y, Bray JE, Bruford E, Dellaporta SL, Favia AD, Duarte RG, Jornvall H, Kavanagh KL, Kedishvili N, Kisiela M, Maser E, Mindnich R, Orchard S, Penning TM, Thornton JM, Adamski J, Oppermann U | title = The SDR (short-chain dehydrogenase/reductase and related enzymes) nomenclature initiative | journal = Chem Biol Interact | volume = 178 | issue = 1–3 | pages = 94–8 |date=Feb 2009 | pmid = 19027726 | pmc = 2896744| doi = 10.1016/j.cbi.2008.10.040 }}</ref><ref name="entrez">{{chú thích web | title = Entrez Gene: HSD17B7 hydroxysteroid (17-beta) dehydrogenase 7| url = https://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=51478| access-date = }}</ref> <!-- The PBB_Summary template is automatically maintained by Protein Box Bot. See Template:PBB_Controls to Stop updates. --> {{PBB_Summary | section_title = | summary_text = Enzyme 17-beta-hydroxysteroid dehydrogenase (EC 1.1.1.62) oxy hóa hoặc khử estrogen và androgen ở động vật có vú và điều hòa hiệu lực sinh học của các steroid.<ref name="entrez">{{chú thích web | title = Entrez Gene: HSD17B7 hydroxysteroid (17-beta) dehydrogenase 7| url = https://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=51478| access-date = }}</ref> }} ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Đọc thêm== {{refbegin|2}} {{PBB_Further_reading | citations = *{{chú thích tạp chí |vauthors=Mendoza-Hernández G, Rendón JL, Díaz-Zagoya JC |title=A single step procedure for purification of estradiol 17 beta-dehydrogenase from human placenta. |journal=Biochem. Biophys. Res. Commun. |volume=126 |issue= 1 |pages= 477–81 |year= 1985 |pmid= 3855619 |doi=10.1016/0006-291X(85)90630-8 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Strausberg RL, Feingold EA, Grouse LH, etal |title=Generation and initial analysis of more than 15,000 full-length human and mouse cDNA sequences. |journal=Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. |volume=99 |issue= 26 |pages= 16899–903 |year= 2003 |pmid= 12477932 |doi= 10.1073/pnas.242603899 | pmc=139241 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Törn S, Nokelainen P, Kurkela R, etal |title=Production, purification, and functional analysis of recombinant human and mouse 17beta-hydroxysteroid dehydrogenase type 7. |journal=Biochem. Biophys. Res. Commun. |volume=305 |issue= 1 |pages= 37–45 |year= 2003 |pmid= 12732193 |doi=10.1016/S0006-291X(03)00694-6 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Marijanovic Z, Laubner D, Moller G, etal |title=Closing the gap: identification of human 3-ketosteroid reductase, the last unknown enzyme of mammalian cholesterol biosynthesis. |journal=Mol. Endocrinol. |volume=17 |issue= 9 |pages= 1715–25 |year= 2004 |pmid= 12829805 |doi= 10.1210/me.2002-0436 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Clark HF, Gurney AL, Abaya E, etal |title=The secreted protein discovery initiative (SPDI), a large-scale effort to identify novel human secreted and transmembrane proteins: a bioinformatics assessment. |journal=Genome Res. |volume=13 |issue= 10 |pages= 2265–70 |year= 2003 |pmid= 12975309 |doi= 10.1101/gr.1293003 | pmc=403697 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Ota T, Suzuki Y, Nishikawa T, etal |title=Complete sequencing and characterization of 21,243 full-length human cDNAs. |journal=Nat. Genet. |volume=36 |issue= 1 |pages= 40–5 |year= 2004 |pmid= 14702039 |doi= 10.1038/ng1285 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Gerhard DS, Wagner L, Feingold EA, etal |title=The status, quality, and expansion of the NIH full-length cDNA project: the Mammalian Gene Collection (MGC). |journal=Genome Res. |volume=14 |issue= 10B |pages= 2121–7 |year= 2004 |pmid= 15489334 |doi= 10.1101/gr.2596504 | pmc=528928 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Ohnesorg T, Adamski J |title=Promoter analyses of human and mouse 17beta-hydroxysteroid dehydrogenase type 7. |journal=J. Steroid Biochem. Mol. Biol. |volume=94 |issue= 1-3 |pages= 259–61 |year= 2005 |pmid= 15862973 |doi= 10.1016/j.jsbmb.2005.01.012 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Ohnesorg T, Adamski J |title=Analysis of the 5' flanking regions of human and murine HSD17B7: identification of a cholesterol dependent enhancer region. |journal=Mol. Cell. Endocrinol. |volume=248 |issue= 1-2 |pages= 164–7 |year= 2006 |pmid= 16356630 |doi= 10.1016/j.mce.2005.10.016 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Ohnesorg T, Keller B, Hrabé de Angelis M, Adamski J |title=Transcriptional regulation of human and murine 17beta-hydroxysteroid dehydrogenase type-7 confers its participation in cholesterol biosynthesis. |journal=J. Mol. Endocrinol. |volume=37 |issue= 1 |pages= 185–97 |year= 2007 |pmid= 16901934 |doi= 10.1677/jme.1.02043 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Smuc T, Pucelj MR, Sinkovec J, etal |title=Expression analysis of the genes involved in estradiol and progesterone action in human ovarian endometriosis. |journal=Gynecol. Endocrinol. |volume=23 |issue= 2 |pages= 105–11 |year= 2007 |pmid= 17454161 |doi= 10.1080/09513590601152219 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Guggenberger C, Ilgen D, Adamski J |title=Functional analysis of cholesterol biosynthesis by RNA interference. |journal=J. Steroid Biochem. Mol. Biol. |volume=104 |issue= 3-5 |pages= 105–9 |year= 2007 |pmid= 17498944 |doi= 10.1016/j.jsbmb.2007.03.001 }} }} {{refend}} <!-- The PBB_Controls template provides controls for Protein Box Bot, please see Template:PBB_Controls for details. --> {{PBB_Controls | update_page = yes | require_manual_inspection = no | update_protein_box = yes | update_summary = yes | update_citations = yes }} [[Thể loại:Enzyme]] [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] {{protein-stub}} esylsz2h32xzpkvs0r2rsw1dqy5g87l Gió Tây ôn đới 0 7575612 69787970 67021314 2023-03-18T03:47:29Z Khanhmediasky 904488 Sửa lỗi chính tả wikitext text/x-wiki {{Chất lượng dịch}} [[Tập tin:Map prevailing winds on earth.png|right|thumb|400px|Gió Tây ôn đới (mũi tên xanh)]] '''Gió Tây ôn đới''' là gió thổi một chiều từ Tây sang Đông ở vĩ độ trung giữa 30 và 60 độ [[vĩ độ]]. Chúng bắt nguồn từ các [[khu vực áp suất cao]] ở [[vĩ độ ngựa]] và có xu hướng hướng về cực và chỉ đạo các cơn lốc [[xoáy thuận ngoài nhiệt đới]], theo hướng nói chung này.<ref>Glossary of Meteorology (2009). [http://amsglossary.allenpress.com/glossary/search?id=westerlies1 Westerlies.] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20100622073904/http://amsglossary.allenpress.com/glossary/search?id=westerlies1|date=ngày 22 tháng 6 năm 2010}} [[American Meteorological Society]]. Truy cập 2009-04-15.</ref> Các cơn lốc nhiệt đới vượt qua trục westerlies nhiệt đới vào khu westerlies uốn cong lại do dòng westerly gia tăng. Gió chủ yếu là từ phía Tây Nam của Bắc bán cầu và từ Tây Bắc nam bán cầu. Các cơn gió Tây ôn đới mạnh nhất trong bán cầu mùa đông và vào giai đoạn khi áp suất thấp hơn trên các cực, trong khi chúng yếu nhất ở bán cầu mùa hè và khí áp suất cao hơn trên các cực. Các cơn gió Tây ôn đới đặc biệt mạnh mẽ, đặc biệt là ở Nam bán cầu, ở những vùng không có đất, bởi vì đất đai tăng cường mô hình dòng chảy, làm cho đồng đi theo hướng Bắc-Nam hơn theo hướng hiện tại, làm chậm gió Tây ôn đới. Gió Tây ôn đới mạnh nhất ở vĩ độ trung bình từ 40 đến 50 vĩ độ. Gió Tây ôn đới đóng một vai trò quan trọng trong việc mang nước, gió xích đạo ẩm vào vùng bờ biển phía tây của các lục địa, đặc biệt là ở bán cầu Nam vì sự mở rộng đại dương mênh mông của nó. == Xem thêm == *[[Gió mậu dịch]] *[[Hải lưu]] == Tham khảo == {{Tham khảo}} {{Kiểm soát tính nhất quán}}{{Sơ khai khí hậu}} [[Thể loại:Gió]] [[Thể loại:Khí hậu]] 7wut1q3zu4afo9emx9etb2rvvyde1g4 HAO2 0 7575613 67688436 65496050 2021-12-20T11:17:26Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 6]]: Làm đẹp bản mẫu wikitext text/x-wiki {{Underlinked|date=tháng 8 2020}} {{Mồ côi|date=tháng 8 2020}} {{Infobox_gene}} '''Hydroxyacid oxidase 2''' là [[protein]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''HAO2''.<ref name="entrez"> {{chú thích web | title = Entrez Gene: Hydroxyacid oxidase 2 | url = https://www.ncbi.nlm.nih.gov/gene/51179 | access-date = ngày 3 tháng 7 năm 2016}}</ref> ==Chức năng== Gen HAO2 là một trong ba gen có quan hệ với nhau, đều có hoạt tính 2-hydroxyacid oxidase. Protein mã hóa định vị tại peroxisome có hoạt tính đạt mức cao nhất đối với cơ chất 2-hydroxypalmitate. Sự cắt nối luân phiên tạo ra nhiều biến thể phiên mã khác nhau. == Tham khảo == {{tham khảo}} == Đọc thêm == {{refbegin|2}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Guey LT, García-Closas M, Murta-Nascimento C, Lloreta J, Palencia L, Kogevinas M, Rothman N, Vellalta G, Calle ML, Marenne G, Tardón A, Carrato A, García-Closas R, Serra C, Silverman DT, Chanock S, Real FX, Malats N |title=Genetic susceptibility to distinct bladder cancer subphenotypes |journal=Eur. Urol. |volume=57 |issue=2 |pages=283–92 |year=2010 |pmid=19692168 |pmc=3220186 |doi=10.1016/j.eururo.2009.08.001 |url=}} {{refend}} {{NLM content}} [[Thể loại:Protein người]] [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] {{gene-1-stub}} myu2h9oq8fz28lm3k3tvco6vuhui69a Thể loại:Nhật Bản theo thế kỷ 14 7575614 45477348 31581320 2018-12-05T07:10:31Z HugoAWB 556141 Di chuyển từ [[Category:Thế kỷ ở châu Á]] đến [[Category:Châu Á theo thế kỷ]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{portal|Japan}} {{Commons category|Japan by century}} [[Thể loại:Lịch sử Nhật Bản theo thời kỳ|Thế kỷ]] [[Thể loại:Châu Á theo thế kỷ]] [[Thể loại:Thế kỷ theo quốc gia]] 6nhawigyuropawvgneb29cnzjrt7sa7 HMGN2 0 7575615 67117350 66175397 2021-11-24T03:15:47Z InternetArchiveBot 686003 Add 2 books for [[Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được]] (20211123sim)) #IABot (v2.0.8.2) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox gene}} '''Protein nhiễm sắc thể không histone HMG-17''' ([[tiếng Anh]]: ''Non-histone chromosomal protein HMG-17'') là [[protein]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''HMGN2''.<ref name="pmid2037294">{{chú thích tạp chí |vauthors=Dracopoli NC, O'Connell P, Elsner TI, Lalouel JM, White RL, Buetow KH, Nishimura DY, Murray JC, Helms C, Mishra SK | title = The CEPH consortium linkage map of human chromosome 1 | journal = Genomics | volume = 9 | issue = 4 | pages = 686–700 |date=Jul 1991 | pmid = 2037294 | pmc = | doi =10.1016/0888-7543(91)90362-I |display-authors=etal}}</ref><ref name="entrez">{{chú thích web | title = Entrez Gene: HMGN2 high-mobility group nucleosomal binding domain 2| url = https://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=3151| access-date = }}</ref> <!-- The PBB_Summary template is automatically maintained by Protein Box Bot. See Template:PBB_Controls to Stop updates. --> {{PBB_Summary | section_title = | summary_text = }} ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Đọc thêm== {{refbegin|2}} {{PBB_Further_reading | citations = *{{chú thích tạp chí |vauthors=Giancotti V, Bandiera A, Buratti E, etal |title=Comparison of multiple forms of the high mobility group I proteins in rodent and human cells. Identification of the human high mobility group I-C protein. |journal=Eur. J. Biochem. |volume=198 |issue= 1 |pages= 211–6 |year= 1991 |pmid= 2040281 |doi=10.1111/j.1432-1033.1991.tb16003.x }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Popescu N, Landsman D, Bustin M |title=Mapping the human gene coding for chromosomal protein HMG-17. |url=https://archive.org/details/sim_human-genetics_1990-08_85_3/page/376 |journal=Hum. Genet. |volume=85 |issue= 3 |pages= 376–8 |year= 1990 |pmid= 2394451 |doi=10.1007/BF00206764 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Landsman D, McBride OW, Bustin M |title=Human non-histone chromosomal protein HMG-17: identification, characterization, chromosome localization and RFLPs of a functional gene from the large multigene family. |journal=Nucleic Acids Res. |volume=17 |issue= 6 |pages= 2301–14 |year= 1989 |pmid= 2565024 |doi=10.1093/nar/17.6.2301 | pmc=317597 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Landsman D, Soares N, Gonzalez FJ, Bustin M |title=Chromosomal protein HMG-17. Complete human cDNA sequence and evidence for a multigene family. |journal=J. Biol. Chem. |volume=261 |issue= 16 |pages= 7479–84 |year= 1986 |pmid= 3754870 |doi= }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Leffak M, Trempe JP |title=Histone H1 and HMG 14/17 are deposited nonrandomly in the nucleus. |journal=Nucleic Acids Res. |volume=13 |issue= 13 |pages= 4853–69 |year= 1985 |pmid= 4022776 |doi=10.1093/nar/13.13.4853 | pmc=321831 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Postnikov YV, Trieschmann L, Rickers A, Bustin M |title=Homodimers of chromosomal proteins HMG-14 and HMG-17 in nucleosome cores. |journal=J. Mol. Biol. |volume=252 |issue= 4 |pages= 423–32 |year= 1995 |pmid= 7563062 |doi= 10.1006/jmbi.1995.0508 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Hock R, Scheer U, Bustin M |title=Chromosomal proteins HMG-14 and HMG-17 are released from mitotic chromosomes and imported into the nucleus by active transport. |journal=J. Cell Biol. |volume=143 |issue= 6 |pages= 1427–36 |year= 1999 |pmid= 9852141 |doi=10.1083/jcb.143.6.1427 | pmc=2132996 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Herrera JE, Sakaguchi K, Bergel M, etal |title=Specific acetylation of chromosomal protein HMG-17 by PCAF alters its interaction with nucleosomes. |url=https://archive.org/details/sim_molecular-and-cellular-biology_1999-05_19_5/page/3466 |journal=Mol. Cell. Biol. |volume=19 |issue= 5 |pages= 3466–73 |year= 1999 |pmid= 10207070 |doi= | pmc=84139 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Kazmierczak B, Dal Cin P, Rogalla P, etal |title=Regional fine mapping of HMG17 to chromosomal band 1p35. |journal=Cancer Genet. Cytogenet. |volume=116 |issue= 2 |pages= 164–5 |year= 2000 |pmid= 10640150 |doi=10.1016/S0165-4608(99)00137-5 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Bergel M, Herrera JE, Thatcher BJ, etal |title=Acetylation of novel sites in the nucleosomal binding domain of chromosomal protein HMG-14 by p300 alters its interaction with nucleosomes. |journal=J. Biol. Chem. |volume=275 |issue= 15 |pages= 11514–20 |year= 2000 |pmid= 10753971 |doi=10.1074/jbc.275.15.11514 }} *{{chú thích tạp chí | author=Bustin M |title=Revised nomenclature for high mobility group (HMG) chromosomal proteins. |journal=Trends Biochem. Sci. |volume=26 |issue= 3 |pages= 152–3 |year= 2001 |pmid= 11246012 |doi=10.1016/S0968-0004(00)01777-1 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Suzuki Y, Tsunoda T, Sese J, etal |title=Identification and characterization of the potential promoter regions of 1031 kinds of human genes. |journal=Genome Res. |volume=11 |issue= 5 |pages= 677–84 |year= 2001 |pmid= 11337467 |doi= 10.1101/gr.164001 | pmc=311086 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Birger Y, Ito Y, West KL, etal |title=HMGN4, a newly discovered nucleosome-binding protein encoded by an intronless gene. |journal=DNA Cell Biol. |volume=20 |issue= 5 |pages= 257–64 |year= 2001 |pmid= 11410162 |doi= 10.1089/104454901750232454 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Prymakowska-Bosak M, Misteli T, Herrera JE, etal |title=Mitotic phosphorylation prevents the binding of HMGN proteins to chromatin. |url=https://archive.org/details/sim_molecular-and-cellular-biology_2001-08_21_15/page/5169 |journal=Mol. Cell. Biol. |volume=21 |issue= 15 |pages= 5169–78 |year= 2001 |pmid= 11438671 |doi= 10.1128/MCB.21.15.5169-5178.2001 | pmc=87241 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Porkka K, Laakkonen P, Hoffman JA, etal |title=A fragment of the HMGN2 protein homes to the nuclei of tumor cells and tumor endothelial cells in vivo. |journal=Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. |volume=99 |issue= 11 |pages= 7444–9 |year= 2002 |pmid= 12032302 |doi= 10.1073/pnas.062189599 | pmc=124250 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Strausberg RL, Feingold EA, Grouse LH, etal |title=Generation and initial analysis of more than 15,000 full-length human and mouse cDNA sequences. |journal=Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. |volume=99 |issue= 26 |pages= 16899–903 |year= 2003 |pmid= 12477932 |doi= 10.1073/pnas.242603899 | pmc=139241 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Gerhard DS, Wagner L, Feingold EA, etal |title=The status, quality, and expansion of the NIH full-length cDNA project: the Mammalian Gene Collection (MGC). |journal=Genome Res. |volume=14 |issue= 10B |pages= 2121–7 |year= 2004 |pmid= 15489334 |doi= 10.1101/gr.2596504 | pmc=528928 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Rual JF, Venkatesan K, Hao T, etal |title=Towards a proteome-scale map of the human protein-protein interaction network. |journal=Nature |volume=437 |issue= 7062 |pages= 1173–8 |year= 2005 |pmid= 16189514 |doi= 10.1038/nature04209 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Gregory SG, Barlow KF, McLay KE, etal |title=The DNA sequence and biological annotation of human chromosome 1. |journal=Nature |volume=441 |issue= 7091 |pages= 315–21 |year= 2006 |pmid= 16710414 |doi= 10.1038/nature04727 }} }} {{refend}} <!-- The PBB_Controls template provides controls for Protein Box Bot, please see Template:PBB_Controls for details. --> {{PBB_Controls | update_page = yes | require_manual_inspection = no | update_protein_box = yes | update_summary = yes | update_citations = yes }} [[Thể loại:Protein người]] [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] {{protein-stub}} 37795mocnhglcdr6nxq9eclqrrri64e Thể loại:Nhật Bản thiên niên kỷ 2 14 7575616 31581415 2017-09-30T21:21:16Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Thiên niên kỷ 2 theo quốc gia]] [[Thể loại:Nhật Bản theo thiên niên kỷ|2]] [[Thể loại:Châu Á thiên niên kỷ 2]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Thiên niên kỷ 2 theo quốc gia]] [[Thể loại:Nhật Bản theo thiên niên kỷ|2]] [[Thể loại:Châu Á thiên niên kỷ 2]] 6w39pkdgzca3gvmbrsvi53wt9kf8px0 Thể loại:Nhật Bản theo thiên niên kỷ 14 7575617 31581555 31581542 2017-09-30T21:25:41Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{Portal|Nhật Bản}} [[Thể loại:Thiên niên kỷ theo quốc gia]] [[Thể loại:Châu Á theo thiên niên kỷ]] [[Thể loại:Lịch sử Nhật Bản theo thời kỳ|Thiên niên kỷ]] n01o8php2i5x1843dzv46jv3al3ltuo INTS3 0 7575618 68333815 65442609 2022-03-23T09:07:54Z NhacNy2412Bot 843044 sửa tham số CS1 (via JWB) wikitext text/x-wiki {{Infobox gene}} '''Tiểu đơn vị phức hệ integrator 3''' ([[tiếng Anh]]: ''Integrator complex subunit 3'') là [[protein]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''INTS3''.<ref name="pmid16239144">{{chú thích tạp chí |vauthors=Baillat D, Hakimi MA, Naar AM, Shilatifard A, Cooch N, Shiekhattar R | title = Integrator, a multiprotein mediator of small nuclear RNA processing, associates with the C-terminal repeat of RNA polymerase II | journal = Cell | volume = 123 | issue = 2 | pages = 265–76 |date=Oct 2005 | pmid = 16239144 | pmc = | doi = 10.1016/j.cell.2005.08.019 }}</ref><ref name="entrez">{{chú thích web | title = Entrez Gene: INTS3 integrator complex subunit 3| url = https://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=65123| access-date = }}</ref> <!-- The PBB_Summary template is automatically maintained by Protein Box Bot. See Template:PBB_Controls to Stop updates. --> {{PBB_Summary | section_title = | summary_text = }} ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Đọc thêm== {{refbegin|2}} {{PBB_Further_reading | citations = *{{chú thích tạp chí |vauthors=Maruyama K, Sugano S |title=Oligo-capping: a simple method to replace the cap structure of eukaryotic mRNAs with oligoribonucleotides |journal=Gene |volume=138 |issue= 1–2 |pages= 171–4 |year= 1994 |pmid= 8125298 |doi=10.1016/0378-1119(94)90802-8 }} *{{chú thích tạp chí | author=Suzuki Y |title=Construction and characterization of a full length-enriched and a 5'-end-enriched cDNA library |journal=Gene |volume=200 |issue= 1–2 |pages= 149–56 |year= 1997 |pmid= 9373149 |doi=10.1016/S0378-1119(97)00411-3 |name-list-style=vanc| author2=Yoshitomo-Nakagawa K | author3=Maruyama K | display-authors=3 | last4=Suyama | first4=A | last5=Sugano | first5=S }} *{{chú thích tạp chí | author=Yu Y |title=Gene expression profiling in human fetal liver and identification of tissue- and developmental-stage-specific genes through compiled expression profiles and efficient cloning of full-length cDNAs |journal=Genome Res. |volume=11 |issue= 8 |pages= 1392–403 |year= 2001 |pmid= 11483580 |doi= 10.1101/gr.175501 | pmc=311073 |name-list-style=vanc| author2=Zhang C | author3=Zhou G | display-authors=3 | last4=Wu | first4=S | last5=Qu | first5=X | last6=Wei | first6=H | last7=Xing | first7=G | last8=Dong | first8=C | last9=Zhai | first9=Y }} *{{chú thích tạp chí | author=Strausberg RL |title=Generation and initial analysis of more than 15,000 full-length human and mouse cDNA sequences |journal=Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. |volume=99 |issue= 26 |pages= 16899–903 |year= 2003 |pmid= 12477932 |doi= 10.1073/pnas.242603899 | pmc=139241 |name-list-style=vanc| author2=Feingold EA | author3=Grouse LH | display-authors=3 | last4=Derge | first4=JG | last5=Klausner | first5=RD | last6=Collins | first6=FS | last7=Wagner | first7=L | last8=Shenmen | first8=CM | last9=Schuler | first9=GD }} *{{chú thích tạp chí | author=Ota T |title=Complete sequencing and characterization of 21,243 full-length human cDNAs |journal=Nat. Genet. |volume=36 |issue= 1 |pages= 40–5 |year= 2004 |pmid= 14702039 |doi= 10.1038/ng1285 |name-list-style=vanc| author2=Suzuki Y | author3=Nishikawa T | display-authors=3 | last4=Otsuki | first4=Tetsuji | last5=Sugiyama | first5=Tomoyasu | last6=Irie | first6=Ryotaro | last7=Wakamatsu | first7=Ai | last8=Hayashi | first8=Koji | last9=Sato | first9=Hiroyuki }} *{{chú thích tạp chí | author=Beausoleil SA |title=Large-scale characterization of HeLa cell nuclear phosphoproteins |journal=Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. |volume=101 |issue= 33 |pages= 12130–5 |year= 2004 |pmid= 15302935 |doi= 10.1073/pnas.0404720101 | pmc=514446 |name-list-style=vanc| author2=Jedrychowski M | author3=Schwartz D | display-authors=3 | last4=Elias | first4=JE | last5=Villén | first5=J | last6=Li | first6=J | last7=Cohn | first7=MA | last8=Cantley | first8=LC | last9=Gygi | first9=SP }} *{{chú thích tạp chí | author=Gerhard DS |title=The status, quality, and expansion of the NIH full-length cDNA project: the Mammalian Gene Collection (MGC) |journal=Genome Res. |volume=14 |issue= 10B |pages= 2121–7 |year= 2004 |pmid= 15489334 |doi= 10.1101/gr.2596504 | pmc=528928 |name-list-style=vanc| author2=Wagner L | author3=Feingold EA | display-authors=3 | last4=Shenmen | first4=CM | last5=Grouse | first5=LH | last6=Schuler | first6=G | last7=Klein | first7=SL | last8=Old | first8=S | last9=Rasooly | first9=R }} *{{chú thích tạp chí | author=Gregory SG |title=The DNA sequence and biological annotation of human chromosome 1 |journal=Nature |volume=441 |issue= 7091 |pages= 315–21 |year= 2006 |pmid= 16710414 |doi= 10.1038/nature04727 |name-list-style=vanc| author2=Barlow KF | author3=McLay KE | display-authors=3 | last4=Kaul | first4=R. | last5=Swarbreck | first5=D. | last6=Dunham | first6=A. | last7=Scott | first7=C. E. | last8=Howe | first8=K. L. | last9=Woodfine | first9=K. }} }} {{refend}} <!-- The PBB_Controls template provides controls for Protein Box Bot, please see Template:PBB_Controls for details. --> {{PBB_Controls | update_page = yes | require_manual_inspection = no | update_protein_box = yes | update_summary = yes | update_citations = yes }} [[Thể loại:Protein người]] [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] {{gene-1-stub}} kcok0qpv6wlixdujcv6fzadh5mtkff2 INTS7 0 7575619 65497743 65442610 2021-08-16T12:27:34Z NDKDDBot 814981 clean up, replaced: {{cite journal → {{chú thích tạp chí (8) wikitext text/x-wiki {{Infobox gene}} '''Tiểu đơn vị phức hệ integrator 7''' ([[tiếng Anh]]: ''Integrator complex subunit 7'') là [[protein]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''INTS7''.<ref name="pmid16239144">{{chú thích tạp chí |vauthors=Baillat D, Hakimi MA, Naar AM, Shilatifard A, Cooch N, Shiekhattar R | title = Integrator, a multiprotein mediator of small nuclear RNA processing, associates with the C-terminal repeat of RNA polymerase II | journal = Cell | volume = 123 | issue = 2 | pages = 265–76 |date=Oct 2005 | pmid = 16239144 | pmc = | doi = 10.1016/j.cell.2005.08.019 }}</ref><ref name="entrez">{{chú thích web | title = Entrez Gene: INTS7 integrator complex subunit 7| url = https://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=25896| access-date = }}</ref> <!-- The PBB_Summary template is automatically maintained by Protein Box Bot. See Template:PBB_Controls to Stop updates. --> {{PBB_Summary | section_title = | summary_text = }} ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Đọc thêm== {{refbegin|2}} {{PBB_Further_reading | citations = *{{chú thích tạp chí |vauthors=Mehrle A, Rosenfelder H, Schupp I, etal |title=The LIFEdb database in 2006. |journal=Nucleic Acids Res. |volume=34 |issue= Database issue |pages= D415–8 |year= 2006 |pmid= 16381901 |doi= 10.1093/nar/gkj139 | pmc=1347501 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Wiemann S, Arlt D, Huber W, etal |title=From ORFeome to biology: a functional genomics pipeline. |journal=Genome Res. |volume=14 |issue= 10B |pages= 2136–44 |year= 2004 |pmid= 15489336 |doi= 10.1101/gr.2576704 | pmc=528930 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Gerhard DS, Wagner L, Feingold EA, etal |title=The status, quality, and expansion of the NIH full-length cDNA project: the Mammalian Gene Collection (MGC). |journal=Genome Res. |volume=14 |issue= 10B |pages= 2121–7 |year= 2004 |pmid= 15489334 |doi= 10.1101/gr.2596504 | pmc=528928 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Ota T, Suzuki Y, Nishikawa T, etal |title=Complete sequencing and characterization of 21,243 full-length human cDNAs. |journal=Nat. Genet. |volume=36 |issue= 1 |pages= 40–5 |year= 2004 |pmid= 14702039 |doi= 10.1038/ng1285 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Strausberg RL, Feingold EA, Grouse LH, etal |title=Generation and initial analysis of more than 15,000 full-length human and mouse cDNA sequences. |journal=Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. |volume=99 |issue= 26 |pages= 16899–903 |year= 2003 |pmid= 12477932 |doi= 10.1073/pnas.242603899 | pmc=139241 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Wiemann S, Weil B, Wellenreuther R, etal |title=Toward a catalog of human genes and proteins: sequencing and analysis of 500 novel complete protein coding human cDNAs. |journal=Genome Res. |volume=11 |issue= 3 |pages= 422–35 |year= 2001 |pmid= 11230166 |doi= 10.1101/gr.GR1547R | pmc=311072 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Hartley JL, Temple GF, Brasch MA |title=DNA cloning using in vitro site-specific recombination. |journal=Genome Res. |volume=10 |issue= 11 |pages= 1788–95 |year= 2001 |pmid= 11076863 |doi=10.1101/gr.143000 | pmc=310948 }} }} {{refend}} <!-- The PBB_Controls template provides controls for Protein Box Bot, please see Template:PBB_Controls for details. --> {{PBB_Controls | update_page = yes | require_manual_inspection = no | update_protein_box = yes | update_summary = yes | update_citations = yes }} [[Thể loại:Protein người]] [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] {{gene-1-stub}} 0v09kb77v7m62lc278s2vejyqvdvuku INTS11 0 7575620 68333814 67117623 2022-03-23T09:07:53Z NhacNy2412Bot 843044 sửa tham số CS1 (via JWB) wikitext text/x-wiki {{Mồ côi|date=tháng 8 năm 2020}} {{Infobox gene}} '''Tiểu đơn vị phức hệ integrator 11''' ([[tiếng Anh]]: ''Integrator complex subunit 11'') là [[protein]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''INTS11''.<ref name="pmid15684398">{{chú thích tạp chí | vauthors = Dominski Z, Yang XC, Purdy M, Wagner EJ, Marzluff WF | title = A CPSF-73 Homologue Is Required for Cell Cycle Progression but Not Cell Growth and Interacts with a Protein Having Features of CPSF-100 | url = https://archive.org/details/sim_molecular-and-cellular-biology_2005-02_25_4/page/1489 | journal = Mol Cell Biol | volume = 25 | issue = 4 | pages = 1489–500 |date=Feb 2005 | pmid = 15684398 | pmc = 548002 | doi = 10.1128/MCB.25.4.1489-1500.2005 }}</ref><ref name="pmid16239144">{{chú thích tạp chí | vauthors = Baillat D, Hakimi MA, Naar AM, Shilatifard A, Cooch N, Shiekhattar R | title = Integrator, a multiprotein mediator of small nuclear RNA processing, associates with the C-terminal repeat of RNA polymerase II | journal = Cell | volume = 123 | issue = 2 | pages = 265–76 |date=Oct 2005 | pmid = 16239144 | pmc = | doi = 10.1016/j.cell.2005.08.019 }}</ref><ref name="entrez">{{chú thích web | title = Entrez Gene: CPSF3L cleavage and polyadenylation specific factor 3-like| url = https://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=54973| access-date = }}</ref> <!-- The PBB_Summary template is automatically maintained by Protein Box Bot. See Template:PBB_Controls to Stop updates. --> {{PBB_Summary | section_title = | summary_text = }} ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== * {{UCSC gene info|CPSF3L}} ==Đọc thêm== {{refbegin|2}} {{PBB_Further_reading | citations = *{{chú thích tạp chí | vauthors=Hartley JL, Temple GF, Brasch MA |title=DNA Cloning Using In Vitro Site-Specific Recombination |journal=Genome Res. |volume=10 |issue= 11 |pages= 1788–95 |year= 2001 |pmid= 11076863 |doi=10.1101/gr.143000 | pmc=310948 }} *{{chú thích tạp chí | author=Wiemann S |title=Toward a Catalog of Human Genes and Proteins: Sequencing and Analysis of 500 Novel Complete Protein Coding Human cDNAs |journal=Genome Res. |volume=11 |issue= 3 |pages= 422–35 |year= 2001 |pmid= 11230166 |doi= 10.1101/gr.GR1547R | pmc=311072 |name-list-style=vanc| author2=Weil B | author3=Wellenreuther R | display-authors=3 | last4=Gassenhuber | first4=J | last5=Glassl | first5=S | last6=Ansorge | first6=W | last7=Böcher | first7=M | last8=Blöcker | first8=H | last9=Bauersachs | first9=S }} *{{chú thích tạp chí | author=Strausberg RL |title=Generation and initial analysis of more than 15,000 full-length human and mouse cDNA sequences |journal=Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. |volume=99 |issue= 26 |pages= 16899–903 |year= 2003 |pmid= 12477932 |doi= 10.1073/pnas.242603899 | pmc=139241 |name-list-style=vanc| author2=Feingold EA | author3=Grouse LH | display-authors=3 | last4=Derge | first4=JG | last5=Klausner | first5=RD | last6=Collins | first6=FS | last7=Wagner | first7=L | last8=Shenmen | first8=CM | last9=Schuler | first9=GD }} *{{chú thích tạp chí | author=Ota T |title=Complete sequencing and characterization of 21,243 full-length human cDNAs |journal=Nat. Genet. |volume=36 |issue= 1 |pages= 40–5 |year= 2004 |pmid= 14702039 |doi= 10.1038/ng1285 |name-list-style=vanc| author2=Suzuki Y | author3=Nishikawa T | display-authors=3 | last4=Otsuki | first4=Tetsuji | last5=Sugiyama | first5=Tomoyasu | last6=Irie | first6=Ryotaro | last7=Wakamatsu | first7=Ai | last8=Hayashi | first8=Koji | last9=Sato | first9=Hiroyuki }} *{{chú thích tạp chí | author=Gerhard DS |title=The Status, Quality, and Expansion of the NIH Full-Length cDNA Project: The Mammalian Gene Collection (MGC) |journal=Genome Res. |volume=14 |issue= 10B |pages= 2121–7 |year= 2004 |pmid= 15489334 |doi= 10.1101/gr.2596504 | pmc=528928 |name-list-style=vanc| author2=Wagner L | author3=Feingold EA | display-authors=3 | last4=Shenmen | first4=CM | last5=Grouse | first5=LH | last6=Schuler | first6=G | last7=Klein | first7=SL | last8=Old | first8=S | last9=Rasooly | first9=R }} *{{chú thích tạp chí | author=Wiemann S |title=From ORFeome to Biology: A Functional Genomics Pipeline |journal=Genome Res. |volume=14 |issue= 10B |pages= 2136–44 |year= 2004 |pmid= 15489336 |doi= 10.1101/gr.2576704 | pmc=528930 |name-list-style=vanc| author2=Arlt D | author3=Huber W | display-authors=3 | last4=Wellenreuther | first4=R | last5=Schleeger | first5=S | last6=Mehrle | first6=A | last7=Bechtel | first7=S | last8=Sauermann | first8=M | last9=Korf | first9=U }} *{{chú thích tạp chí | author=Rual JF |title=Towards a proteome-scale map of the human protein-protein interaction network |journal=Nature |volume=437 |issue= 7062 |pages= 1173–8 |year= 2005 |pmid= 16189514 |doi= 10.1038/nature04209 |name-list-style=vanc| author2=Venkatesan K | author3=Hao T | display-authors=3 | last4=Hirozane-Kishikawa | first4=Tomoko | last5=Dricot | first5=Amélie | last6=Li | first6=Ning | last7=Berriz | first7=Gabriel F. | last8=Gibbons | first8=Francis D. | last9=Dreze | first9=Matija }} *{{chú thích tạp chí | author=Mehrle A |title=The LIFEdb database in 2006 |journal=Nucleic Acids Res. |volume=34 |issue= Database issue |pages= D415–8 |year= 2006 |pmid= 16381901 |doi= 10.1093/nar/gkj139 | pmc=1347501 |name-list-style=vanc| author2=Rosenfelder H | author3=Schupp I | display-authors=3 | last4=Del Val | first4=C | last5=Arlt | first5=D | last6=Hahne | first6=F | last7=Bechtel | first7=S | last8=Simpson | first8=J | last9=Hofmann | first9=O }} *{{chú thích tạp chí | author=Gregory SG |title=The DNA sequence and biological annotation of human chromosome 1 |journal=Nature |volume=441 |issue= 7091 |pages= 315–21 |year= 2006 |pmid= 16710414 |doi= 10.1038/nature04727 |name-list-style=vanc| author2=Barlow KF | author3=McLay KE | display-authors=3 | last4=Kaul | first4=R. | last5=Swarbreck | first5=D. | last6=Dunham | first6=A. | last7=Scott | first7=C. E. | last8=Howe | first8=K. L. | last9=Woodfine | first9=K. }} }} {{refend}} <!-- The PBB_Controls template provides controls for Protein Box Bot, please see Template:PBB_Controls for details. --> {{PBB_Controls | update_page = yes | require_manual_inspection = no | update_protein_box = yes | update_summary = yes | update_citations = yes }} [[Thể loại:Protein người]] [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] {{gene-1-stub}} rhr4g37suadvdlvc0hzwjydvypseqhs IPO9 0 7575621 65497746 65442613 2021-08-16T12:27:45Z NDKDDBot 814981 clean up, replaced: {{cite journal → {{chú thích tạp chí (10) wikitext text/x-wiki {{Infobox gene}} '''Importin-9''' là [[protein]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''IPO9''.<ref name="pmid11823430">{{chú thích tạp chí |vauthors=Jakel S, Mingot JM, Schwarzmaier P, Hartmann E, Gorlich D | title = Importins fulfil a dual function as nuclear import receptors and cytoplasmic chaperones for exposed basic domains | journal = EMBO J | volume = 21 | issue = 3 | pages = 377–86 |date=Feb 2002 | pmid = 11823430 | pmc = 125346 | doi = 10.1093/emboj/21.3.377 }}</ref><ref name="pmid10574461">{{chú thích tạp chí |vauthors=Hirosawa M, Nagase T, Ishikawa K, Kikuno R, Nomura N, Ohara O | title = Characterization of cDNA clones selected by the GeneMark analysis from size-fractionated cDNA libraries from human brain | journal = DNA Res | volume = 6 | issue = 5 | pages = 329–36 |date=Jan 2000 | pmid = 10574461 | pmc = | doi =10.1093/dnares/6.5.329 }}</ref><ref name="entrez">{{chú thích web | title = Entrez Gene: IPO9 importin 9| url = https://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=55705| access-date = }}</ref> <!-- The PBB_Summary template is automatically maintained by Protein Box Bot. See Template:PBB_Controls to Stop updates. --> {{PBB_Summary | section_title = | summary_text = }} ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Đọc thêm== {{refbegin|2}} {{PBB_Further_reading | citations = *{{chú thích tạp chí |vauthors=Zhang QH, Ye M, Wu XY, etal |title=Cloning and Functional Analysis of cDNAs with Open Reading Frames for 300 Previously Undefined Genes Expressed in CD34+ Hematopoietic Stem/Progenitor Cells |journal=Genome Res. |volume=10 |issue= 10 |pages= 1546–60 |year= 2001 |pmid= 11042152 |doi=10.1101/gr.140200 | pmc=310934 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Mühlhäusser P, Müller EC, Otto A, Kutay U |title=Multiple pathways contribute to nuclear import of core histones |journal=EMBO Rep. |volume=2 |issue= 8 |pages= 690–6 |year= 2001 |pmid= 11493596 |doi= 10.1093/embo-reports/kve168 | pmc=1084005 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Strausberg RL, Feingold EA, Grouse LH, etal |title=Generation and initial analysis of more than 15,000 full-length human and mouse cDNA sequences |journal=Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. |volume=99 |issue= 26 |pages= 16899–903 |year= 2003 |pmid= 12477932 |doi= 10.1073/pnas.242603899 | pmc=139241 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Lubert EJ, Sarge KD |title=Interaction between protein phosphatase 2A and members of the importin beta superfamily |journal=Biochem. Biophys. Res. Commun. |volume=303 |issue= 3 |pages= 908–13 |year= 2003 |pmid= 12670497 |doi=10.1016/S0006-291X(03)00434-0 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Ota T, Suzuki Y, Nishikawa T, etal |title=Complete sequencing and characterization of 21,243 full-length human cDNAs |journal=Nat. Genet. |volume=36 |issue= 1 |pages= 40–5 |year= 2004 |pmid= 14702039 |doi= 10.1038/ng1285 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Bouwmeester T, Bauch A, Ruffner H, etal |title=A physical and functional map of the human TNF-alpha/NF-kappa B signal transduction pathway |journal=Nat. Cell Biol. |volume=6 |issue= 2 |pages= 97–105 |year= 2004 |pmid= 14743216 |doi= 10.1038/ncb1086 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Gerhard DS, Wagner L, Feingold EA, etal |title=The Status, Quality, and Expansion of the NIH Full-Length cDNA Project: The Mammalian Gene Collection (MGC) |journal=Genome Res. |volume=14 |issue= 10B |pages= 2121–7 |year= 2004 |pmid= 15489334 |doi= 10.1101/gr.2596504 | pmc=528928 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Kimura K, Wakamatsu A, Suzuki Y, etal |title=Diversification of transcriptional modulation: Large-scale identification and characterization of putative alternative promoters of human genes |journal=Genome Res. |volume=16 |issue= 1 |pages= 55–65 |year= 2006 |pmid= 16344560 |doi= 10.1101/gr.4039406 | pmc=1356129 }} }} {{refend}} <!-- The PBB_Controls template provides controls for Protein Box Bot, please see Template:PBB_Controls for details. --> {{PBB_Controls | update_page = yes | require_manual_inspection = no | update_protein_box = yes | update_summary = yes | update_citations = yes }} [[Thể loại:Protein người]] [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] {{gene-1-stub}} tpm6nuyadwhbd8b85gbn52vem77h17e IPO13 0 7575622 66176065 65497745 2021-09-24T14:48:04Z InternetArchiveBot 686003 Add 2 books for [[Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được]] (20210923sim)) #IABot (v2.0.8.1) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox gene}} '''Importin-13''' là [[protein]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''IPO13''.<ref name="pmid9872452">{{chú thích tạp chí | vauthors = Nagase T, Ishikawa K, Suyama M, Kikuno R, Miyajima N, Tanaka A, Kotani H, Nomura N, Ohara O | title = Prediction of the coding sequences of unidentified human genes. XI. The complete sequences of 100 new cDNA clones from brain which code for large proteins in vitro | journal = DNA Research | volume = 5 | issue = 5 | pages = 277–86 | date = Oct 1998 | pmid = 9872452 | pmc = | doi = 10.1093/dnares/5.5.277 }}</ref><ref name="pmid11447110">{{chú thích tạp chí | vauthors = Mingot JM, Kostka S, Kraft R, Hartmann E, Görlich D | title = Importin 13: a novel mediator of nuclear import and export | journal = The EMBO Journal | volume = 20 | issue = 14 | pages = 3685–94 | date = Jul 2001 | pmid = 11447110 | pmc = 125545 | doi = 10.1093/emboj/20.14.3685 }}</ref><ref name="entrez">{{chú thích web | title = Entrez Gene: IPO13 importin 13| url = https://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=9670| access-date = }}</ref> == Tương tác == IPO13 có khả năng [[Tương tác protein-protein|tương tác]] với [[RBM8A]],<ref name=pmid11447110 /> [[PAX6]],<ref name=pmid15143176>{{chú thích tạp chí | vauthors = Ploski JE, Shamsher MK, Radu A | title = Paired-type homeodomain transcription factors are imported into the nucleus by karyopherin 13 | url = https://archive.org/details/sim_molecular-and-cellular-biology_2004-06_24_11/page/4824 | journal = Molecular and Cellular Biology | volume = 24 | issue = 11 | pages = 4824–34 | date = Jun 2004 | pmid = 15143176 | pmc = 416398 | doi = 10.1128/MCB.24.11.4824-4834.2004 }}</ref><ref name=pmid16189514>{{chú thích tạp chí | vauthors = Rual JF, Venkatesan K, Hao T, Hirozane-Kishikawa T, Dricot A, Li N, Berriz GF, Gibbons FD, Dreze M, Ayivi-Guedehoussou N, Klitgord N, Simon C, Boxem M, Milstein S, Rosenberg J, Goldberg DS, Zhang LV, Wong SL, Franklin G, Li S, Albala JS, Lim J, Fraughton C, Llamosas E, Cevik S, Bex C, Lamesch P, Sikorski RS, Vandenhaute J, Zoghbi HY, Smolyar A, Bosak S, Sequerra R, Doucette-Stamm L, Cusick ME, Hill DE, Roth FP, Vidal M | display-authors = 6 | title = Towards a proteome-scale map of the human protein-protein interaction network | journal = Nature | volume = 437 | issue = 7062 | pages = 1173–8 | date = Oct 2005 | pmid = 16189514 | doi = 10.1038/nature04209 }}</ref> [[ALX1]],<ref name=pmid16189514/> [[EIF1AX]]<ref name=pmid11447110/> và [[UBE2I]].<ref name=pmid11447110/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Đọc thêm== {{refbegin|2}} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Ploski JE, Shamsher MK, Radu A | title = Paired-type homeodomain transcription factors are imported into the nucleus by karyopherin 13 | url = https://archive.org/details/sim_molecular-and-cellular-biology_2004-06_24_11/page/4824 | journal = Molecular and Cellular Biology | volume = 24 | issue = 11 | pages = 4824–34 | date = Jun 2004 | pmid = 15143176 | pmc = 416398 | doi = 10.1128/MCB.24.11.4824-4834.2004 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Zhang C, Sweezey NB, Gagnon S, Muskat B, Koehler D, Post M, Kaplan F | title = A novel karyopherin-beta homolog is developmentally and hormonally regulated in fetal lung | journal = American Journal of Respiratory Cell and Molecular Biology | volume = 22 | issue = 4 | pages = 451–9 | date = Apr 2000 | pmid = 10745026 | doi = 10.1165/ajrcmb.22.4.3929 }} {{refend}} [[Thể loại:Protein người]] [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] {{gene-1-stub}} niwr7g7h149v2y505nl38xd9rdvmnjy ITGB3BP 0 7575623 70085332 67117653 2023-06-05T10:13:01Z AnsterBot 912316 (Bot) [[User:AnsterBot#AlphamaEditor|AlphamaEditor]], thêm thể loại, Executed time: 00:00:04.2979585 wikitext text/x-wiki {{Infobox gene}} '''Protein tâm động R''' ([[tiếng Anh]]: ''Centromere protein R'') là [[protein]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''ITGB3BP''.<ref name="pmid7593198">{{chú thích tạp chí |vauthors=Shattil SJ, O'Toole T, Eigenthaler M, Thon V, Williams M, Babior BM, Ginsberg MH | title = Beta 3-endonexin, a novel polypeptide that interacts specifically with the cytoplasmic tail of the integrin beta 3 subunit | journal = J Cell Biol | volume = 131 | issue = 3 | pages = 807–16 | date = December 1995 | pmid = 7593198 | pmc = 2120613 | doi = 10.1083/jcb.131.3.807 }}</ref><ref name="pmid10490654">{{chú thích tạp chí |vauthors=Li D, Desai-Yajnik V, Lo E, Schapira M, Abagyan R, Samuels HH | title = NRIF3 is a novel coactivator mediating functional specificity of nuclear hormone receptors | journal = Mol Cell Biol | volume = 19 | issue = 10 | pages = 7191–202 | date = February 2000 | pmid = 10490654 | pmc = 84712 | doi = 10.1128/mcb.19.10.7191}}</ref><ref name="entrez">{{chú thích web | title = Entrez Gene: ITGB3BP integrin beta 3 binding protein (beta3-endonexin)| url = https://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=23421| accessdate = }}</ref> ==Tương tác== ITGB3BP có khả năng [[Tương tác protein-protein|tương tác]] với: * [[CD61]],<ref name = pmid7593198 /><ref name = pmid11864709>{{chú thích tạp chí |vauthors=Fujimoto TT, Katsutani S, Shimomura T, Fujimura K | title = Novel alternatively spliced form of beta(3)-endonexin | journal = Thromb. Res. | volume = 105 | issue = 1 | pages = 63–70 | date = January 2002 | pmid = 11864709 | doi = 10.1016/s0049-3848(01)00405-4}}</ref> * [[Cyclin A2]],<ref name = pmid10673397>{{chú thích tạp chí |vauthors=Ohtoshi A, Maeda T, Higashi H, Ashizawa S, Yamada M, Hatakeyama M | title = beta3-endonexin as a novel inhibitor of cyclin A-associated kinase | journal = Biochem. Biophys. Res. Commun. | volume = 267 | issue = 3 | pages = 947–52 | date = January 2000 | pmid = 10673397 | doi = 10.1006/bbrc.1999.2007 }}</ref> * [[NFKB1]],<ref name = pmid12244126>{{chú thích tạp chí |vauthors=Besta F, Massberg S, Brand K, Müller E, Page S, Grüner S, Lorenz M, Sadoul K, Kolanus W, Lengyel E, Gawaz M | title = Role of beta(3)-endonexin in the regulation of NF-kappaB-dependent expression of urokinase-type plasminogen activator receptor | journal = J. Cell. Sci. | volume = 115 | issue = Pt 20 | pages = 3879–88 | date = October 2002 | pmid = 12244126 | doi = 10.1242/jcs.00081}}</ref> * [[Retinoid X receptor alpha|RXRA]],<ref name = pmid10490654 /> * [[Retinoid X receptor gamma|RXRG]],<ref name = pmid11713274>{{chú thích tạp chí |vauthors=Li D, Wang F, Samuels HH | title = Domain structure of the NRIF3 family of coregulators suggests potential dual roles in transcriptional regulation |url=https://archive.org/details/sim_molecular-and-cellular-biology_2001-12_21_24/page/8371 | journal = Mol. Cell. Biol. | volume = 21 | issue = 24 | pages = 8371–84 | date = December 2001 | pmid = 11713274 | pmc = 100002 | doi = 10.1128/MCB.21.24.8371-8384.2001 }}</ref> và * [[Thyroid hormone receptor alpha|THRA]].<ref name = pmid10490654/><ref name = pmid11713274/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Đọc thêm== {{refbegin|2}} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Kashiwagi H, Schwartz MA, Eigenthaler M, Davis KA, Ginsberg MH, Shattil SJ | title = Affinity modulation of platelet integrin alphaIIbbeta3 by beta3-endonexin, a selective binding partner of the beta3 integrin cytoplasmic tail. | journal = J. Cell Biol. | volume = 137 | issue = 6 | pages = 1433–43 | year = 1997 | pmid = 9182673 | pmc = 2132534 | doi = 10.1083/jcb.137.6.1433 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Tang S, Gao Y, Ware JA | title = Enhancement of endothelial cell migration and in vitro tube formation by TAP20, a novel beta 5 integrin-modulating, PKC theta-dependent protein. | journal = J. Cell Biol. | volume = 147 | issue = 5 | pages = 1073–84 | year = 1999 | pmid = 10579726 | pmc = 2169340 | doi = 10.1083/jcb.147.5.1073 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Ohtoshi A, Maeda T, Higashi H, Ashizawa S, Yamada M, Hatakeyama M | title = beta3-endonexin as a novel inhibitor of cyclin A-associated kinase. | journal = Biochem. Biophys. Res. Commun. | volume = 267 | issue = 3 | pages = 947–52 | year = 2000 | pmid = 10673397 | doi = 10.1006/bbrc.1999.2007 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Li D, Wang F, Samuels HH | title = Domain structure of the NRIF3 family of coregulators suggests potential dual roles in transcriptional regulation. |url=https://archive.org/details/sim_molecular-and-cellular-biology_2001-12_21_24/page/8371 | journal = Mol. Cell. Biol. | volume = 21 | issue = 24 | pages = 8371–84 | year = 2001 | pmid = 11713274 | pmc = 100002 | doi = 10.1128/MCB.21.24.8371-8384.2001 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Fujimoto TT, Katsutani S, Shimomura T, Fujimura K | title = Novel alternatively spliced form of beta(3)-endonexin. | journal = Thromb. Res. | volume = 105 | issue = 1 | pages = 63–70 | year = 2002 | pmid = 11864709 | doi = 10.1016/S0049-3848(01)00405-4 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Besta F, Massberg S, Brand K, Müller E, Page S, Grüner S, Lorenz M, Sadoul K, Kolanus W, Lengyel E, Gawaz M | title = Role of beta(3)-endonexin in the regulation of NF-kappaB-dependent expression of urokinase-type plasminogen activator receptor. | journal = J. Cell. Sci. | volume = 115 | issue = Pt 20 | pages = 3879–88 | year = 2003 | pmid = 12244126 | doi = 10.1242/jcs.00081 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Li D, Das S, Yamada T, Samuels HH | title = The NRIF3 family of transcriptional coregulators induces rapid and profound apoptosis in breast cancer cells. |url=https://archive.org/details/sim_molecular-and-cellular-biology_2004-05_24_9/page/3838 | journal = Mol. Cell. Biol. | volume = 24 | issue = 9 | pages = 3838–48 | year = 2004 | pmid = 15082778 | pmc = 387764 | doi = 10.1128/MCB.24.9.3838-3848.2004 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Talukder AH, Gururaj A, Mishra SK, Vadlamudi RK, Kumar R | title = Metastasis-associated protein 1 interacts with NRIF3, an estrogen-inducible nuclear receptor coregulator. |url=https://archive.org/details/sim_molecular-and-cellular-biology_2004-08_24_15/page/6581 | journal = Mol. Cell. Biol. | volume = 24 | issue = 15 | pages = 6581–91 | year = 2004 | pmid = 15254226 | pmc = 444867 | doi = 10.1128/MCB.24.15.6581-6591.2004 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Foltz DR, Jansen LE, Black BE, Bailey AO, Yates JR, Cleveland DW | title = The human CENP-A centromeric nucleosome-associated complex. | journal = Nat. Cell Biol. | volume = 8 | issue = 5 | pages = 458–69 | year = 2006 | pmid = 16622419 | doi = 10.1038/ncb1397 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Okada M, Cheeseman IM, Hori T, Okawa K, McLeod IX, Yates JR, Desai A, Fukagawa T | title = The CENP-H-I complex is required for the efficient incorporation of newly synthesized CENP-A into centromeres. | journal = Nat. Cell Biol. | volume = 8 | issue = 5 | pages = 446–57 | year = 2006 | pmid = 16622420 | doi = 10.1038/ncb1396 }} {{refend}} [[Thể loại:Protein người]] [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] [[Thể loại:Gen trên nhiễm sắc thể 1 ở người]] {{gene-1-stub}} dvtb5n24o0olbi9z2i5a3mfywpfjn2e Huy chương C. F. Hansen 0 7575624 31582596 2017-09-30T21:59:06Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Huy chương C.F.Hansen]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Huy chương C.F.Hansen]] 9sav7ykaicw5plyel3n779st4s3rqra IVNS1ABP 0 7575625 68037544 66176122 2022-01-24T08:08:53Z InternetArchiveBot 686003 Add 1 book for [[Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được]] (20220123sim)) #IABot (v2.0.8.6) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox gene}} '''Protein liên kết NS1A của virus cúm''' ([[tiếng Anh]]: ''Influenza virus NS1A-binding protein'') là [[protein]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''IVNS1ABP''.<ref name="pmid9696811">{{chú thích tạp chí |vauthors=Wolff T, O'Neill RE, Palese P | title = NS1-Binding protein (NS1-BP): a novel human protein that interacts with the influenza A virus nonstructural NS1 protein is relocalized in the nuclei of infected cells |url=https://archive.org/details/sim_journal-of-virology_1998-09_72_9/page/7170 | journal = J Virol | volume = 72 | issue = 9 | pages = 7170–80 |date=Sep 1998 | pmid = 9696811 | pmc = 109939 | doi = }}</ref><ref name="pmid10048485">{{chú thích tạp chí |vauthors=Nagase T, Ishikawa K, Suyama M, Kikuno R, Hirosawa M, Miyajima N, Tanaka A, Kotani H, Nomura N, Ohara O | title = Prediction of the coding sequences of unidentified human genes. XII. The complete sequences of 100 new cDNA clones from brain which code for large proteins in vitro | journal = DNA Res | volume = 5 | issue = 6 | pages = 355–64 |date=May 1999 | pmid = 10048485 | pmc = | doi =10.1093/dnares/5.6.355 }}</ref><ref name="entrez">{{chú thích web | title = Entrez Gene: IVNS1ABP influenza virus NS1A binding protein| url = https://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=10625| access-date = }}</ref> Trong tế bào melanin, sự biểu hiện của gen IVNS1ABP có khả năng được điều hòa bởi [[MITF]] (Microphthalmia-associated transcription factor).<ref name="pmid19067971">{{chú thích tạp chí |vauthors=Hoek KS, Schlegel NC, Eichhoff OM, etal | title = Novel MITF targets identified using a two-step DNA microarray strategy | journal = Pigment Cell Melanoma Res. | volume = 21 | issue = 6 | pages = 665–76 | year = 2008 | pmid = 19067971 | doi = 10.1111/j.1755-148X.2008.00505.x }}</ref> <!-- The PBB_Summary template is automatically maintained by Protein Box Bot. See Template:PBB_Controls to Stop updates. --> {{PBB_Summary | section_title = | summary_text = }} ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Đọc thêm== {{refbegin|2}} {{PBB_Further_reading | citations = *{{chú thích tạp chí |vauthors=Perconti G, Ferro A, Amato F, etal |title=The kelch protein NS1-BP interacts with alpha-enolase/MBP-1 and is involved in c-Myc gene transcriptional control. |journal=Biochim. Biophys. Acta |volume=1773 |issue= 12 |pages= 1774–85 |year= 2008 |pmid= 17996313 |doi= 10.1016/j.bbamcr.2007.09.002 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Dunham EE, Stevens EA, Glover E, Bradfield CA |title=The aryl hydrocarbon receptor signaling pathway is modified through interactions with a Kelch protein. |journal=Mol. Pharmacol. |volume=70 |issue= 1 |pages= 8–15 |year= 2006 |pmid= 16582008 |doi= 10.1124/mol.106.024380 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Ota T, Suzuki Y, Nishikawa T, etal |title=Complete sequencing and characterization of 21,243 full-length human cDNAs. |journal=Nat. Genet. |volume=36 |issue= 1 |pages= 40–5 |year= 2004 |pmid= 14702039 |doi= 10.1038/ng1285 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Strausberg RL, Feingold EA, Grouse LH, etal |title=Generation and initial analysis of more than 15,000 full-length human and mouse cDNA sequences. |journal=Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. |volume=99 |issue= 26 |pages= 16899–903 |year= 2003 |pmid= 12477932 |doi= 10.1073/pnas.242603899 | pmc=139241 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Zhang QH, Ye M, Wu XY, etal |title=Cloning and functional analysis of cDNAs with open reading frames for 300 previously undefined genes expressed in CD34+ hematopoietic stem/progenitor cells. |journal=Genome Res. |volume=10 |issue= 10 |pages= 1546–60 |year= 2001 |pmid= 11042152 |doi=10.1101/gr.140200 | pmc=310934 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Harris CE, Boden RA, Astell CR |title=A novel heterogeneous nuclear ribonucleoprotein-like protein interacts with NS1 of the minute virus of mice. |url=https://archive.org/details/sim_journal-of-virology_1999-01_73_1/page/72 |journal=J. Virol. |volume=73 |issue= 1 |pages= 72–80 |year= 1999 |pmid= 9847309 |doi= | pmc=103810 }} }} {{refend}} <!-- The PBB_Controls template provides controls for Protein Box Bot, please see Template:PBB_Controls for details. --> {{PBB_Controls | update_page = yes | require_manual_inspection = no | update_protein_box = yes | update_summary = yes | update_citations = yes }} [[Thể loại:Protein Kelch]] [[Thể loại:Protein người]] [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] {{gene-1-stub}} mby2ueg8h0r73aqnsovtvu63z1vcofa Tân Quốc xã 0 7575626 70789177 69267925 2023-10-14T22:52:45Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Chủ nghĩa tân quốc xã]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Chủ nghĩa tân quốc xã]] 2gs03dky9fn0g26pi3oplo4ykpmqgei KLHL12 0 7575627 69503051 69502891 2023-01-01T07:21:49Z NhacNy2412Bot 843044 sửa tham số CS1 wikitext text/x-wiki {{Infobox gene}} '''Protein giống Kelch 12''' ([[tiếng Anh]]: ''Kelch-like protein 12'') là [[protein]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''KLHL12''.<ref name="pmid12477932">{{chú thích tạp chí |vauthors=Strausberg RL, Feingold EA, Grouse LH, Derge JG, Klausner RD, Collins FS, Wagner L, Shenmen CM, Schuler GD, Altschul SF, Zeeberg B, Buetow KH, Schaefer CF, Bhat NK, Hopkins RF, Jordan H, Moore T, Max SI, Wang J, Hsieh F, Diatchenko L, Marusina K, Farmer AA, Rubin GM, Hong L, Stapleton M, Soares MB, Bonaldo MF, Casavant TL, Scheetz TE, Brownstein MJ, Usdin TB, Toshiyuki S, Carninci P, Prange C, Raha SS, Loquellano NA, Peters GJ, Abramson RD, Mullahy SJ, Bosak SA, McEwan PJ, McKernan KJ, Malek JA, Gunaratne PH, Richards S, Worley KC, Hale S, Garcia AM, Gay LJ, Hulyk SW, Villalon DK, Muzny DM, Sodergren EJ, Lu X, Gibbs RA, Fahey J, Helton E, Ketteman M, Madan A, Rodrigues S, Sanchez A, Whiting M, Madan A, Young AC, Shevchenko Y, Bouffard GG, Blakesley RW, Touchman JW, Green ED, Dickson MC, Rodriguez AC, Grimwood J, Schmutz J, Myers RM, Butterfield YS, Krzywinski MI, Skalska U, Smailus DE, Schnerch A, Schein JE, Jones SJ, Marra MA | title = Generation and initial analysis of more than 15,000 full-length human and mouse cDNA sequences | journal = Proc Natl Acad Sci U S A | volume = 99 | issue = 26 | pages = 16899–903 |date=Dec 2002 | pmid = 12477932 | pmc = 139241 | doi = 10.1073/pnas.242603899 }}</ref><ref name="entrez">{{chú thích web | title = Entrez Gene: KLHL12 kelch-like 12 (Drosophila)| url = https://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=59349| access-date = }}</ref> <!-- The PBB_Summary template is automatically maintained by Protein Box Bot. See Template:PBB_Controls to Stop updates. --> {{PBB_Summary | section_title = | summary_text = }} ==Tương tác== KLHL12 có khả năng [[Tương tác protein-protein|tương tác]] với [[RIT1]]<ref name=pmid18303015>{{chú thích tạp chí |last=Rondou |first=Pieter |authorlink= |author2=Haegeman Guy |author3=Vanhoenacker Peter |author4=Van Craenenbroeck Kathleen |date=Apr 2008 |title=BTB Protein KLHL12 Targets the Dopamine D4 Receptor for Ubiquitination by a Cul3-based E3 Ligase |journal=J. Biol. Chem. |volume=283 |issue=17 |pages=11083–96 |publisher= |location = United States| issn = 0021-9258| pmid = 18303015 |doi = 10.1074/jbc.M708473200 | bibcode = | oclc =| id = | url = | language = | format = | access-date = | lay-url = | lay-source = | lay-date = | quote = |pmc=2431063 }}</ref> và [[CUL3]].<ref name=pmid18303015/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Đọc thêm== {{refbegin|2}} {{PBB_Further_reading | citations = *{{chú thích tạp chí |vauthors=Maruyama K, Sugano S |title=Oligo-capping: a simple method to replace the cap structure of eukaryotic mRNAs with oligoribonucleotides |journal=Gene |volume=138 |issue= 1–2 |pages= 171–4 |year= 1994 |pmid= 8125298 |doi=10.1016/0378-1119(94)90802-8 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Suzuki Y, Yoshitomo-Nakagawa K, Maruyama K, etal |title=Construction and characterization of a full length-enriched and a 5'-end-enriched cDNA library |journal=Gene |volume=200 |issue= 1–2 |pages= 149–56 |year= 1997 |pmid= 9373149 |doi=10.1016/S0378-1119(97)00411-3 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Ota T, Suzuki Y, Nishikawa T, etal |title=Complete sequencing and characterization of 21,243 full-length human cDNAs |journal=Nat. Genet. |volume=36 |issue= 1 |pages= 40–5 |year= 2004 |pmid= 14702039 |doi= 10.1038/ng1285 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Mai A, Jung SK, Yonehara S |title=hDKIR, a human homologue of the Drosophila kelch protein, involved in a ring-like structure |journal=Exp. Cell Res. |volume=300 |issue= 1 |pages= 72–83 |year= 2004 |pmid= 15383316 |doi= 10.1016/j.yexcr.2004.06.023 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Gerhard DS, Wagner L, Feingold EA, etal |title=The Status, Quality, and Expansion of the NIH Full-Length cDNA Project: The Mammalian Gene Collection (MGC) |journal=Genome Res. |volume=14 |issue= 10B |pages= 2121–7 |year= 2004 |pmid= 15489334 |doi= 10.1101/gr.2596504 | pmc=528928 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Uchida K, Akita Y, Matsuo K, etal |title=Identification of specific autoantigens in Sjögren's syndrome by SEREX |url=https://archive.org/details/sim_journal-of-allergy-and-clinical-immunology_2005-07_116_1/page/53 |journal=Immunology |volume=116 |issue= 1 |pages= 53–63 |year= 2005 |pmid= 16108817 |doi= 10.1111/j.1365-2567.2005.02197.x | pmc=1802401 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Rual JF, Venkatesan K, Hao T, etal |title=Towards a proteome-scale map of the human protein-protein interaction network |journal=Nature |volume=437 |issue= 7062 |pages= 1173–8 |year= 2005 |pmid= 16189514 |doi= 10.1038/nature04209 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Angers S, Thorpe CJ, Biechele TL, etal |title=The KLHL12-Cullin-3 ubiquitin ligase negatively regulates the Wnt-beta-catenin pathway by targeting Dishevelled for degradation |journal=Nat. Cell Biol. |volume=8 |issue= 4 |pages= 348–57 |year= 2006 |pmid= 16547521 |doi= 10.1038/ncb1381 }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Lim J, Hao T, Shaw C, etal |title=A protein-protein interaction network for human inherited ataxias and disorders of Purkinje cell degeneration |journal=Cell |volume=125 |issue= 4 |pages= 801–14 |year= 2006 |pmid= 16713569 |doi= 10.1016/j.cell.2006.03.032 }} }} {{refend}} <!-- The PBB_Controls template provides controls for Protein Box Bot, please see Template:PBB_Controls for details. --> {{PBB_Controls | update_page = yes | require_manual_inspection = no | update_protein_box = yes | update_summary = yes | update_citations = yes }} [[Thể loại:Protein Kelch]] [[Thể loại:Protein người]] [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] {{gene-1-stub}} 533o34edv15qhtptfzfubnfcovjvqc9 Thể loại:Cộng hòa Artsakh 14 7575628 45481859 45481793 2018-12-05T09:41:40Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{cat more}} {{Commons cat|Republic of Artsakh}} {{DEFAULTSORT:Artsakh}} [[Thể loại:Nagorno-Karabakh| ]] [[Thể loại:Quốc gia và vùng lãnh thổ nói tiếng Armenia]] [[Thể loại:Ngoại Kavkaz]] [[Thể loại:Quốc gia không được công nhận hoặc không được công nhận rộng rãi]] [[Thể loại:Artsakh| ]] f5mnm2rc338jl7rx85kw8gtltbpfo0l Đại Armenia 0 7575629 31583194 31583167 2017-09-30T22:18:11Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Vương quốc Armenia (cổ đại)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Vương quốc Armenia (cổ đại)]] dunrm1d71oegxn6mrvq4fztg3clfki1 KLHL20 0 7575630 68333820 65501936 2022-03-23T09:08:00Z NhacNy2412Bot 843044 sửa tham số CS1 (via JWB) wikitext text/x-wiki {{Infobox gene}} '''Protein giống Kelch 20''' ([[tiếng Anh]]: ''Kelch-like protein 20'') là [[protein]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''KLHL20''.<ref name="pmid14668487">{{chú thích tạp chí |vauthors=Hara T, Ishida H, Raziuddin R, Dorkhom S, Kamijo K, Miki T | title = Novel kelch-like protein, KLEIP, is involved in actin assembly at cell-cell contact sites of Madin-Darby canine kidney cells | journal = Mol Biol Cell | volume = 15 | issue = 3 | pages = 1172–84 |date=Mar 2004 | pmid = 14668487 | pmc = 363103 | doi = 10.1091/mbc.E03-07-0531 }}</ref><ref name="entrez">{{chú thích web | title = Entrez Gene: KLHL20 kelch-like 20 (Drosophila)| url = https://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=27252| access-date = }}</ref> <!-- The PBB_Summary template is automatically maintained by Protein Box Bot. See Template:PBB_Controls to Stop updates. --> {{PBB_Summary | section_title = | summary_text = Protenin mã hóa bởi gen này là thành viên của họ protein Kelch, với đặc trưng là motif đoạn lặp gồm 44-56 amino acid. Motif Kelch hiện diện trong nhiều trường hợp polypeptide khác nhau và chứa nhiều vị trí tiếp xúc protein-protein. Thành viên của họ này có mặt khắp tế bào và cả vùng ngoại bào, với nhiều hoạt động phong phú, đa dạng.<ref name="entrez" /> }} ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Đọc thêm== {{refbegin|2}} {{PBB_Further_reading | citations = *{{chú thích tạp chí |vauthors=Adams J, Kelso R, Cooley L |title=The kelch repeat superfamily of proteins: propellers of cell function |journal=Trends Cell Biol. |volume=10 |issue= 1 |pages= 17–24 |year= 2000 |pmid= 10603472 |doi=10.1016/S0962-8924(99)01673-6 }} *{{chú thích tạp chí | author=Nemes JP |title=The SCA8 transcript is an antisense RNA to a brain-specific transcript encoding a novel actin-binding protein (KLHL1) |journal=Hum. Mol. Genet. |volume=9 |issue= 10 |pages= 1543–51 |year= 2000 |pmid= 10888605 |doi=10.1093/hmg/9.10.1543 |name-list-style=vanc| author2=Benzow KA | author3=Moseley ML | display-authors=3 | last4=Ranum | first4=LP | last5=Koob | first5=MD }} *{{chú thích tạp chí | author=Strausberg RL |title=Generation and initial analysis of more than 15,000 full-length human and mouse cDNA sequences |journal=Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. |volume=99 |issue= 26 |pages= 16899–903 |year= 2003 |pmid= 12477932 |doi= 10.1073/pnas.242603899 | pmc=139241 |name-list-style=vanc| author2=Feingold EA | author3=Grouse LH | display-authors=3 | last4=Derge | first4=JG | last5=Klausner | first5=RD | last6=Collins | first6=FS | last7=Wagner | first7=L | last8=Shenmen | first8=CM | last9=Schuler | first9=GD }} *{{chú thích tạp chí | author=Shin BK |title=Global profiling of the cell surface proteome of cancer cells uncovers an abundance of proteins with chaperone function |journal=J. Biol. Chem. |volume=278 |issue= 9 |pages= 7607–16 |year= 2003 |pmid= 12493773 |doi= 10.1074/jbc.M210455200 |name-list-style=vanc| author2=Wang H | author3=Yim AM | display-authors=3 | last4=Le Naour | first4=F | last5=Brichory | first5=F | last6=Jang | first6=JH | last7=Zhao | first7=R | last8=Puravs | first8=E | last9=Tra | first9=J }} *{{chú thích tạp chí | author=Ota T |title=Complete sequencing and characterization of 21,243 full-length human cDNAs |journal=Nat. Genet. |volume=36 |issue= 1 |pages= 40–5 |year= 2004 |pmid= 14702039 |doi= 10.1038/ng1285 |name-list-style=vanc| author2=Suzuki Y | author3=Nishikawa T | display-authors=3 | last4=Otsuki | first4=Tetsuji | last5=Sugiyama | first5=Tomoyasu | last6=Irie | first6=Ryotaro | last7=Wakamatsu | first7=Ai | last8=Hayashi | first8=Koji | last9=Sato | first9=Hiroyuki }} *{{chú thích tạp chí | author=Gerhard DS |title=The status, quality, and expansion of the NIH full-length cDNA project: the Mammalian Gene Collection (MGC) |journal=Genome Res. |volume=14 |issue= 10B |pages= 2121–7 |year= 2004 |pmid= 15489334 |doi= 10.1101/gr.2596504 | pmc=528928 |name-list-style=vanc| author2=Wagner L | author3=Feingold EA | display-authors=3 | last4=Shenmen | first4=CM | last5=Grouse | first5=LH | last6=Schuler | first6=G | last7=Klein | first7=SL | last8=Old | first8=S | last9=Rasooly | first9=R }} *{{chú thích tạp chí | author=Gregory SG |title=The DNA sequence and biological annotation of human chromosome 1 |journal=Nature |volume=441 |issue= 7091 |pages= 315–21 |year= 2006 |pmid= 16710414 |doi= 10.1038/nature04727 |name-list-style=vanc| author2=Barlow KF | author3=McLay KE | display-authors=3 | last4=Kaul | first4=R. | last5=Swarbreck | first5=D. | last6=Dunham | first6=A. | last7=Scott | first7=C. E. | last8=Howe | first8=K. L. | last9=Woodfine | first9=K. }} *{{chú thích tạp chí | author=Nacak TG |title=The BTB-Kelch protein KLEIP controls endothelial migration and sprouting angiogenesis |journal=Circ. Res. |volume=100 |issue= 8 |pages= 1155–63 |year= 2007 |pmid= 17395875 |doi= 10.1161/01.RES.0000265844.56493.ac |name-list-style=vanc| author2=Alajati A | author3=Leptien K | display-authors=3 | last4=Fulda | first4=C. | last5=Weber | first5=H. | last6=Miki | first6=T. | last7=Czepluch | first7=F. S. | last8=Waltenberger | first8=J. | last9=Wieland | first9=T. }} }} {{refend}} <!-- The PBB_Controls template provides controls for Protein Box Bot, please see Template:PBB_Controls for details. --> {{PBB_Controls | update_page = yes | require_manual_inspection = no | update_protein_box = yes | update_summary = yes | update_citations = yes }} [[Thể loại:Protein Kelch]] [[Thể loại:Protein người]] [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] {{gene-1-stub}} r903zymgv053rzt4k4pwcifgpyias6p Thể loại:Quốc gia và vùng lãnh thổ nói tiếng Armenia 14 7575631 31583253 2017-09-30T22:19:59Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Đơn vị lãnh thổ hành chính theo ngôn ngữ|Armenia]] [[Thể loại:Tiếng Armenia]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Đơn vị lãnh thổ hành chính theo ngôn ngữ|Armenia]] [[Thể loại:Tiếng Armenia]] 5omct05le5dbcjp9og9n8cae76j5vr3 Amy Fisher 0 7575633 67533753 65795499 2021-12-14T02:09:50Z NDKDDBot 814981 Sửa thể loại... ([[Special:Redirect/page/19673702|câu hỏi?]]) wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật | name = Amy Fisher | image = AmyFisherCropped.jpg | caption = Amy Fisher năm 2009 | birth_name = Amy Elizabeth Fisher | birth_date = {{Ngày sinh và tuổi|mf=yes|1974|8|21}} | birth_place = [[Merrick, New York|Merrick]], [[New York (tiểu bang)|New York]], Hoa Kỳ | death_date = | death_place = | nationality = Hoa Kỳ | other_names = The Long Island Lolita | occupation = Diễn viên, nhà báo, nhà văn | height = {{height|ft=5|in=4}}<ref name="stats">{{chú thích web|url=http://www.adultfilmdatabase.com/actor/amy-fisher-46657/|title=Amy Fisher stats|work = Adultfilmdatabase.com|access-date = ngày 17 tháng 4 năm 2011}}</ref> | weight = | spouse = {{marriage|Louis Bellera|2003|2015|reason=divorced}} | children = 3 }} '''Amy Elizabeth Fisher''' (sinh ngày 21 tháng 8 năm 1974)<ref name=biography.com>{{chú thích web|url=https://www.biography.com/people/amy-fisher-235415| title= Amy Fisher: Reality Television Star, Criminal (1974–)|publisher=[[Biography.com]] ([[FYI (kênh trueyefn hình)|FYI]] / [[A&E Networks]]) |access-date =ngày 9 tháng 8 năm 2017}}</ref> là một phụ nữ Mỹ đã được giới truyền thông gọi là "Long Island Lolita" vào năm 1992, khi đó cô ở tuổi 17, cô đã bắn và gây thương nặng cho Mary Jo Buttafuoco, vợ của người tình bất hợp pháp của cô là Joey Buttafuoco.<ref name="cnn-parole" /> Bắt đầu bị buộc tội giết người lần đầu, cô cuối cùng đã nhận tội có tội tấn công nặng nề cấp một và bị giam bảy năm tù. Cô được thả tự do vào năm 1999, Fisher đã trở thành một nhà văn và một nữ diễn viên khiêu dâm. ==Đầu đời== Fisher sinh ra ở Merrick, Long Island, New York,<ref name=biography.com /> con gái của Elliot và Roseann Fisher;<ref>{{chú thích báo|url=https://www.nytimes.com/1992/06/12/nyregion/hidden-haunted-behind-headlines-parents-accused-long-island-teen-ager-are.html?pagewanted=all|title=Hidden and Haunted Behind the Headlines; Parents of an Accused Long Island Teen-Ager Are Prisoners of Sensation-Seekers| first=Diana Jean|last= Schemo|work=[[The New York Times]]| date=ngày 12 tháng 6 năm 1992|access-date =ngày 10 tháng 5 năm 2017}}</ref> cha của cô ấy là người Do Thái trong khi mẹ của cô ấy lai tùm lùm Fisher nói, mẹ tôi lai tùm lum, bao gồm người Anh Quốc."<ref>In ''My Story'', Fisher says her maternal grandfather "wasn't Italian, he was a mixture of a lot of different things, including English."</ref> Là một học sinh 16 tuổi tại Trường trung học Kennedy ở Bellmore, New York <ref>[http://wcbstv.com/classic/Amy.Fisher.Joey.2.235230.html "Classics: 'Long Island Lolita' ngày 19 tháng 5 năm 1992"] {{webarchive |url=https://web.archive.org/web/20100510021021/http://wcbstv.com/classic/Amy.Fisher.Joey.2.235230.html |date=ngày 10 tháng 5 năm 2010 }}, CBSTV.com, ngày 18 tháng 5 năm 2006</ref> Fisher đã bắt đầu mối quan hệ tình dục với Joey Buttafuoco 35 tuổi sau khi cô ấy làm hư chiếc xe hơi mà bố mẹ cô tặng vào ngày sinh nhật lần thứ 16 của cô và cô nhờ Buttafuoco, chủ cửa hàng xe hơi nơi mà cô mua chiếc xe hơi, sửa chữa chiếc xe và không để gia đình cô ấy biết.<ref name="nytimes-admit2">{{chú thích báo | url = https://query.nytimes.com/gst/fullpage.html?res=9F0CEFDA163BF935A35753C1A965958260 | title = Buttafuoco Admits to Sex With Amy Fisher | date = ngày 6 tháng 10 năm 1993 | work = The New York Times | access-date = ngày 21 tháng 2 năm 2009 | archiveurl = https://web.archive.org/web/20090122144704/http://query.nytimes.com/gst/fullpage.html?res=9F0CEFDA163BF935A35753C1A965958260 | archivedate = ngày 22 tháng 1 năm 2009 <!--DASHBot--> | url-status=live }}</ref> ==Tù tội và tội lỗi== Fisher dần dần say mê Joey Buttafuoco và trở nên ghen tị ganh ghét vợ của anh ta. Cuối cùng, Fisher 17 tuổi đã chia sẻ với Buttafuoco ý tưởng của cô về việc giết vợ chàng. Theo Fisher, Buttafuoco đã giúp cô lên kế hoạch chụp hình và nói với cô về thói quen của vợ và khi cô thường về nhà. Với sự trợ giúp của Peter Guagenti, Fisher đã có được một khẩu súng cỡ nòng.25 và sau đó đi ra ngoài để lấy cắp một bảng giấy phép của một chiếc xe ô tô của ông hàng xóm. Vào ngày 19 tháng 5 năm 1992, Guagenti đã giúp Fisher đặt tấm bản giấy phép lên Pontiac Firebird và lái xe đến nhà Buttafuoco ở Massapequa, New York. Fisher sau đó đã giải thích với cảnh sát rằng cô đã mong đợi Guagenti thực hiện vụ bắn súng, nhưng anh ta từ chối. Khi Mary Jo Buttafuoco trả lời cánh cửa, Fisher nói với cô ấy rằng Joey Buttafuoco đã có quan hệ với em gái của Fisher, đưa cho vợ của Buttafuoco chiếc áo thun T-Shirt quảng cáo của tiệm sửa chữa xe máy của chồng nàng. Cuộc trò chuyện kéo dài khoảng 15 phút, nhưng Mary Jo Buttafuoco trở nên tức giận hơn với câu chuyện của Fisher. Cuối cùng, cô ấy đã bảo nàng ấy rời khỏi và quay lưng lại để trở lại nhà. Fisher sau đó gài nòng khẩu súng, tấn công bằng cách nã đạn vào cái đầu của cô Mary Jo Buttafuoco, sau đó nhắm vào ngôi đền của cô và bắn. Nàng Mary Jo Buttafuoco ngã lăn rơi xuống đất, bị thương tích nặng nề. Fisher bỏ áo sơ mi và khẩu súng rồi chuồn về phía chiếc xe, nhưng Guagenti bảo cô ấy lấy bằng chứng với cô, vì vậy cô chạy về lấy cả hai thứ và cả hai cùng chạy trốn khỏi hiện trường. Những người hàng xóm gọi 911 và đến giúp nàng Mary Jo Buttafuoco. Cô đã được phẫu thuật vào ban đêm buổi tối, và mặc dù không thể tháo được viên đạn, các bác sĩ đã có thể cứu sống cô tồn tại sống sót.<ref name="trutv">{{chú thích web|url=http://www.trutv.com/library/crime/notorious_murders/young/amy_fisher/index.html|title=Amy Fisher|last=Bell|first=Rachel|publisher=truTV|access-date = ngày 21 tháng 2 năm 2009 | archiveurl= https://web.archive.org/web/20090125221246/http://www.trutv.com/library/crime/notorious_murders/young/amy_fisher/index.html| archivedate= ngày 25 tháng 1 năm 2009 <!--DASHBot-->| url-status=live}}</ref> Khi được phỏng vấn bởi cảnh sát, Joey Buttafuoco nói với cớm rằng Fisher có thể là người đã nổ tiếng phát súng. Cảnh sát viên Martin Alger đã chụp ảnh Fisher và khi Mary Jo Buttafuoco lấy lại tâm thức vào ngày hôm sau, cô đã có thể nhận ra Fisher từ bức ảnh. Fisher đã bị bắt và bị buộc tội vì đã cố tình giết người, và vào ngày 23 tháng 9 năm 1992, cô đã nhận tội lỗi với vụ tấn công cấp độ cao đầu tiên. ==Thời gian trong nhà đá== Vào ngày 2 tháng 12 năm 1992, Fisher đã bị kết án từ 5 đến 15 năm tù giam. Ả đã phục vụ bảy năm và được phép tha bổng vào tháng 5 năm 1999 sau khi thẩm phán Tòa án Tối cao Ira Wexner bỏ trống đơn khởi kiện và rút ngắn bản án của cô ta <ref name="cnn-parole">{{chú thích báo|url=http://www.cnn.com/US/9905/06/amy.fisher.02/index.html|title=Amy Fisher, 'Long Island Lolita,' granted parole|date = ngày 6 tháng 5 năm 1999 |publisher=CNN|access-date = ngày 21 tháng 2 năm 2009}}</ref><ref name="nyt120292">{{chú thích báo | url = https://www.nytimes.com/1992/12/02/nyregion/amy-fisher-gets-a-maximum-of-15-years.html | title= Amy Fisher Gets a Maximum of 15 Years | first= John T. | last = McQuiston | work = The New York Times | date = ngày 2 tháng 12 năm 1992 | access-date = ngày 7 tháng 6 năm 2013}}</ref> ==Sách và phim ảnh== ;Sách của Amy Fisher * Fisher, Amy & Robbie Woliver (2004). ''If I Knew Then.'' iUniverse. {{ISBN|0-595-32445-2}}. * Fisher, Amy with Sheila Weller (1994). ''Amy Fisher: My Story.'' (Reprint edition.) {{ISBN|0-671-86559-5}}. (Originally published by Pocket Books in 1993; {{ISBN|0-671-86558-7}}.) ;Sách về Amy Fisher * Dominguez, Pier (2001). ''Amy Fisher: Anatomy of a Scandal: The Myth, the Media and the Truth Behind the Long Island Lolita Story.'' Writers Club Press. {{ISBN|0-595-18417-0}}. * Eftimiades, Maria (1992). ''Lethal Lolita: A True Story of Sex, Scandal and Deadly Obsession.'' St. Martin's Press. {{ISBN|0-312-95062-4}}. ;Phim về Amy Fisher * ''Amy Fisher: My Story,'' 1992 (TV) Noelle Parker starred as Fisher. * ''[[Casualties of Love: The "Long Island Lolita" Story]],'' 1993 (TV) [[Alyssa Milano]] starred as Fisher. * ''The Amy Fisher Story,'' 1993 (TV) [[Drew Barrymore]] starred as Fisher. Theo Alan Ball, câu chuyện của Fisher là một nguồn cảm hứng cho anh trong bài viết của anh về kịch bản phim 1999 của bộ phim American Beauty.<ref name="kazan 25">{{harvnb|Kazan|2000|p=25}}</ref> ==Chú thích== {{tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== {{Thể loại Commons|Amy Fisher}} * {{IMDb name|1757304|Amy Fisher}} * Morey, Jed. [https://web.archive.org/web/20090821221814/http://www.longislandpress.com/2009/08/19/rehabbing-amy/ "Changing Amy"], ''Long Island Press,'' ngày 19 tháng 8 năm 2009. * Fisher, Amy. [https://web.archive.org/web/20100731082239/http://www.longislandpress.com/2002/06/19/judging-amy/ "Judging Amy"], ''Long Island Press,'' ngày 19 tháng 6 năm 2002. * {{afdb name|id=46657|gender=female|name=Amy Fisher}} *{{chú thích báo| url=https://books.google.com/books?id=e-MCAAAAMBAJ&pg=PA31&dq=amy+fisher+born&hl=en&sa=X&ved=0ahUKEwj97p-V7uXTAhVC5CYKHSSHDNAQ6AEIIjAA#v=onepage&q=amy%20fisher%20born&f=false | title=Running Wilde: The Amy Fisher Story|first=Jeanie|last=Kasindorf | work=[[New York (magazine)|New York]]| date= ngày 10 tháng 8 năm 1992| page=31|quote=Amy Fisher was born on Long Island in August 1974}} {{DEFAULTSORT:Fisher, Amy}} [[Thể loại:Sinh năm 1974]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Người Mỹ gốc Do Thái]] [[Thể loại:Tội phạm Mỹ thế kỷ 20]] [[Thể loại:Nhà văn Mỹ thế kỷ 20]] [[Thể loại:Nữ nhà văn thế kỷ 20]] [[Thể loại:Nữ diễn viên Mỹ thế kỷ 21]] [[Thể loại:Nhà văn Mỹ thế kỷ 21]] [[Thể loại:Nữ nhà văn thế kỷ 21]] [[Thể loại:Nữ diễn viên đến từ New York]] [[Thể loại:Người viết tự truyện Mỹ]] [[Thể loại:Tội phạm Mỹ]] [[Thể loại:Nhà báo Mỹ]] [[Thể loại:Nữ nhà văn Mỹ]] [[Thể loại:Nữ nhà văn tự truyện]] pw0epywwhfbr63afzvw2ez5e9e860z2 Thể loại:Tiếng Armenia 14 7575634 31583527 2017-09-30T22:28:45Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Cat main|Tiếng Armenia}} {{Commons cat|Armenian language}} {{DEFAULTSORT:Armenia}} [[Thể loại:Ngôn ngữ chắp dính]] Thể loại:Nhóm ngôn ngữ…” wikitext text/x-wiki {{Cat main|Tiếng Armenia}} {{Commons cat|Armenian language}} {{DEFAULTSORT:Armenia}} [[Thể loại:Ngôn ngữ chắp dính]] [[Thể loại:Nhóm ngôn ngữ Armenia]] [[Thể loại:Ngôn ngữ tại Armenia]] 43hn03onnmhjf4z6cjbdv8pwif665da Intelectin-1 0 7575635 67117610 65498087 2021-11-24T04:12:54Z InternetArchiveBot 686003 Add 1 book for [[Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được]] (20211123sim)) #IABot (v2.0.8.2) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox gene}} '''Intelectin-1''', còn được gọi là '''omentin''' hay '''thụ thể lactoferrin ruột''' (intestinal lactoferrin receptor), là [[intelectin]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''ITLN1''.<ref name="pmid11313366">{{chú thích tạp chí | vauthors = Tsuji S, Uehori J, Matsumoto M, Suzuki Y, Matsuhisa A, Toyoshima K, Seya T | title = Human intelectin is a novel soluble lectin that recognizes galactofuranose in carbohydrate chains of bacterial cell wall | journal = J Biol Chem | volume = 276 | issue = 26 | pages = 23456–63 | date = Jun 2001 | pmid = 11313366 | pmc = | doi = 10.1074/jbc.M103162200 }}</ref><ref name="pmid11181563">{{chú thích tạp chí | vauthors = Lee JK, Schnee J, Pang M, Wolfert M, Baum LG, Moremen KW, Pierce M | title = Human homologs of the Xenopus oocyte cortical granule lectin XL35 | journal = Glycobiology | volume = 11 | issue = 1 | pages = 65–73 | date = Feb 2001 | pmid = 11181563 | pmc = | doi = 10.1093/glycob/11.1.65 }}</ref><ref name="entrez">{{chú thích web | title = Entrez Gene: ITLN1 intelectin 1 (galactofuranose binding)| url = http://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=55600| access-date = }}</ref> Chức năng của intelectin-1 là thụ thể cảm nhận [[arabinogalactan]]<ref name="pmid11313366"/> của vi khuẩn và [[lactoferrin]].<ref name="pmid11747454">{{chú thích tạp chí | vauthors = Suzuki YA, Shin K, Lönnerdal B | title = Molecular cloning and functional expression of a human intestinal lactoferrin receptor | journal = Biochemistry | volume = 40 | issue = 51 | pages = 15771–9 | date = December 2001 | pmid = 11747454 | doi = 10.1021/bi0155899 | url = }}</ref> Có hiện tượng ligand được bảo tồn liên kết với vùng gốc, ở cả người và chuột, intelectin-1 đều liên kết với exocyclic vicinal diol của ligand cacbohydrat như galactofuranose.<ref>{{chú thích tạp chí|last1=Wesener|first1=Darryl A|last2=Wangkanont|first2=Kittikhun|last3=McBride|first3=Ryan|last4=Song|first4=Xuezheng|last5=Kraft|first5=Matthew B|last6=Hodges|first6=Heather L|last7=Zarling|first7=Lucas C|last8=Splain|first8=Rebecca A|last9=Smith|first9=David F|last10=Cummings|first10=Richard D|last11=Paulson|first11=James C|last12=Forest|first12=Katrina T|last13=Kiessling|first13=Laura L|title=Recognition of microbial glycans by human intelectin-1|journal=Nature Structural & Molecular Biology|date=ngày 6 tháng 7 năm 2015|volume=22|issue=8|pages=603–610|doi=10.1038/nsmb.3053|pmid=26148048|pmc=4526365}}</ref><ref>{{chú thích tạp chí|last1=Wangkanont|first1=K|last2=Wesener|first2=DA|last3=Vidani|first3=JA|last4=Kiessling|first4=LL|last5=Forest|first5=KT|title=Structures of Xenopus embryonic epidermal lectin reveal a conserved mechanism of microbial glycan recognition.|journal=The Journal of Biological Chemistry|date=ngày 11 tháng 1 năm 2016|pmid=26755729|doi=10.1074/jbc.M115.709212|volume=291|pages=5596–610}}</ref> == Xem thêm == * [[Intelectin]] ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Đọc thêm== {{refbegin|2}} *{{chú thích tạp chí | vauthors = Suzuki YA, Lopez V, Lönnerdal B | title = Mammalian lactoferrin receptors: structure and function. | journal = Cell. Mol. Life Sci. | volume = 62 | issue = 22 | pages = 2560–75 | year = 2006 | pmid = 16261254 | doi = 10.1007/s00018-005-5371-1 }} *{{chú thích tạp chí | vauthors = Maruyama K, Sugano S | title = Oligo-capping: a simple method to replace the cap structure of eukaryotic mRNAs with oligoribonucleotides. | journal = Gene | volume = 138 | issue = 1–2 | pages = 171–4 | year = 1994 | pmid = 8125298 | doi = 10.1016/0378-1119(94)90802-8 }} *{{chú thích tạp chí | vauthors = Suzuki Y, Yoshitomo-Nakagawa K, Maruyama K, Suyama A, Sugano S | title = Construction and characterization of a full length-enriched and a 5'-end-enriched cDNA library | journal = Gene | volume = 200 | issue = 1–2 | pages = 149–56 | year = 1997 | pmid = 9373149 | doi = 10.1016/S0378-1119(97)00411-3 }} *{{chú thích tạp chí | vauthors = Chang BY, Peavy TR, Wardrip NJ, Hedrick JL | title = The Xenopus laevis cortical granule lectin: cDNA cloning, developmental expression, and identification of the eglectin family of lectins | journal = Comp. Biochem. Physiol., Part a Mol. Integr. Physiol. | volume = 137 | issue = 1 | pages = 115–29 | year = 2004 | pmid = 14720597 | doi = 10.1016/S1095-6433(03)00269-1 }} *{{chú thích tạp chí | vauthors = Wali A, Morin PJ, Hough CD, Lonardo F, Seya T, Carbone M, Pass HI | title = Identification of intelectin overexpression in malignant pleural mesothelioma by serial analysis of gene expression (SAGE) | journal = Lung Cancer | volume = 48 | issue = 1 | pages = 19–29 | year = 2005 | pmid = 15777968 | doi = 10.1016/j.lungcan.2004.10.011 }} *{{chú thích tạp chí | vauthors = Schäffler A, Neumeier M, Herfarth H, Fürst A, Schölmerich J, Büchler C | title = Genomic structure of human omentin, a new adipocytokine expressed in omental adipose tissue | journal = Biochim. Biophys. Acta | volume = 1732 | issue = 1–3 | pages = 96–102 | year = 2006 | pmid = 16386808 | doi = 10.1016/j.bbaexp.2005.11.005 }} *{{chú thích tạp chí | vauthors = Yang RZ, Lee MJ, Hu H, Pray J, Wu HB, Hansen BC, Shuldiner AR, Fried SK, McLenithan JC, Gong DW | title = Identification of omentin as a novel depot-specific adipokine in human adipose tissue: possible role in modulating insulin action | journal = Am. J. Physiol. Endocrinol. Metab. | volume = 290 | issue = 6 | pages = E1253–61 | year = 2006 | pmid = 16531507 | doi = 10.1152/ajpendo.00572.2004 }} *{{chú thích tạp chí | vauthors = Schäffler A, Zeitoun M, Wobser H, Buechler C, Aslanidis C, Herfarth H | title = Frequency and significance of the novel single nucleotide missense polymorphism Val109Asp in the human gene encoding omentin in Caucasian patients with type 2 diabetes mellitus or chronic inflammatory bowel diseases | journal = Cardiovascular diabetology | volume = 6 | issue = | pages = 3 | year = 2007 | pmid = 17295929 | pmc = 1802733 | doi = 10.1186/1475-2840-6-3 }} *{{chú thích tạp chí | vauthors = Wurm S, Neumeier M, Weigert J, Schäffler A, Buechler C | title = Plasma levels of leptin, omentin, collagenous repeat-containing sequence of 26-kDa protein (CORS-26) and adiponectin before and after oral glucose uptake in slim adults | journal = [[Cardiovascular diabetology]] | volume = 6 | issue = | pages = 7 | year = 2007 | pmid = 17311679 | pmc = 1804262 | doi = 10.1186/1475-2840-6-7 }} *{{chú thích tạp chí | vauthors = de Souza Batista CM, Yang RZ, Lee MJ, Glynn NM, Yu DZ, Pray J, Ndubuizu K, Patil S, Schwartz A, Kligman M, Fried SK, Gong DW, Shuldiner AR, Pollin TI, McLenithan JC | title = Omentin plasma levels and gene expression are decreased in obesity | url = https://archive.org/details/sim_diabetes_2007-06_56_6/page/1655 | journal = Diabetes | volume = 56 | issue = 6 | pages = 1655–61 | year = 2007 | pmid = 17329619 | doi = 10.2337/db06-1506 }} {{refend}} [[Thể loại:Gen theo nhiễm sắc thể ở người]] {{gene-1-stub}} qevgusr02ilo8topknlosvfvhzht0jh Thể loại:Nhóm ngôn ngữ Armenia 14 7575636 34131051 31583962 2017-11-13T17:12:28Z Thusinhviet 65129 [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]]: Moving from [[Category:Hệ ngôn ngữ Ấn-Âu]] to [[Category:Ngữ hệ Ấn-Âu]] wikitext text/x-wiki [[Tiếng Armenia]] và các ngôn ngữ gần gũi với nó. {{Commons cat|Languages of Armenia}} {{DEFAULTSORT:Armenia}} [[Thể loại:Ngôn ngữ chắp dính]] [[Thể loại:Ngữ hệ Ấn-Âu]] [[Thể loại:Ngôn ngữ tại Armenia]] icinrxjt76amukw198ykk4ftcpg3ifp Thể loại:Chủ nghĩa ly khai Azerbaijan 14 7575637 31584169 2017-09-30T22:49:16Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Chủ nghĩa ly khai theo quốc gia|Azerbaijan]] [[Thể loại:Chủ nghĩa ly khai châu Á|Azerbaijan]] Thể loại:Chủ nghĩa ly khai ch…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Chủ nghĩa ly khai theo quốc gia|Azerbaijan]] [[Thể loại:Chủ nghĩa ly khai châu Á|Azerbaijan]] [[Thể loại:Chủ nghĩa ly khai châu Âu|Azerbaijan]] [[Thể loại:Chính trị Azerbaijan]] gh7lbkrd8qg1ic9ca4lvtolzgncb206 Thể loại:Tranh chấp lãnh thổ của Azerbaijan 14 7575638 31584298 2017-09-30T22:53:29Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “ [[Thể loại:Tranh chấp lãnh thổ theo quốc gia|Azerbaijan]] [[Thể loại:Vùng lãnh thổ tranh chấp tại châu Âu|Azerbaijan]] Thể loại:Bi…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tranh chấp lãnh thổ theo quốc gia|Azerbaijan]] [[Thể loại:Vùng lãnh thổ tranh chấp tại châu Âu|Azerbaijan]] [[Thể loại:Biên giới Azerbaijan]] jy2ktmubudaqs3724z9e42r8jmgb6zk Thể loại:Chiến tranh Nagorno-Karabakh 14 7575639 45481908 31584681 2018-12-05T09:43:20Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{Commons category|Nagorno-Karabakh War}} {{Cat main}} {{DEFAULTSORT:Nagorno-Karabakh}} [[Thể loại:Xung đột thế kỷ 20]] [[Thể loại:Xung đột thế kỷ 21]] [[Thể loại:Chủ nghĩa ly khai Azerbaijan]] [[Thể loại:Thuyết phục hồi lãnh thổ]] [[Thể loại:Chính trị Armenia]] [[Thể loại:Lịch sử quân sự châu Á]] [[Thể loại:Chính trị Azerbaijan]] [[Thể loại:Xung đột hậu Xô viết]] [[Thể loại:Nhân quyền tại Azerbaijan]] [[Thể loại:Nhân quyền tại Armenia]] [[Thể loại:Chính trị Cộng hòa Artsakh]] [[Thể loại:Quan hệ Armenia-Azerbaijan]] [[Thể loại:Quan hệ Armenia-Thổ Nhĩ Kỳ]] [[Thể loại:Quan hệ Azerbaijan-Thổ Nhĩ Kỳ]] [[Thể loại:Xung đột Nagorno-Karabakh]] hv49f7cdab7wj12z8ywv447rq5ellyc Thể loại:Thuyết phục hồi lãnh thổ 14 7575640 31584748 31584743 2017-09-30T23:08:09Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{Commons category|Irredentism}} [[Thể loại:Vùng văn hóa]] [[Thể loại:Địa lý văn hóa]] [[Thể loại:Tranh chấp lãnh thổ]] [[Thể loại:Xung đột sắc tộc]] [[Thể loại:Chính trị bản sắc]] [[Thể loại:Tranh chấp quốc tế]] [[Thể loại:Lý thuyết quan hệ quốc tế]] [[Thể loại:Phong trào dân tộc]] [[Thể loại:Nguyên nhân chiến tranh]] 77rvc6fmc6u0cq9nlxgvvd7nne6kz4l Thể loại:Xung đột sắc tộc 14 7575641 31584804 2017-09-30T23:10:01Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{catmain}} [[Thể loại:Mâu thuẫn]] [[Thể loại:Sắc tộc]] [[Thể loại:Sắc tộc trong chính trị]] Thể loại:Mâu thuẫn xã hội|Sắ…” wikitext text/x-wiki {{catmain}} [[Thể loại:Mâu thuẫn]] [[Thể loại:Sắc tộc]] [[Thể loại:Sắc tộc trong chính trị]] [[Thể loại:Mâu thuẫn xã hội|Sắc tộc]] [[Thể loại:Chiến tranh theo loại]] 0uum9htiy03y1niy7akd231wx2mev7l Chữ ký sinh học 0 7575642 69507472 67941527 2023-01-01T09:23:25Z NhacNy2412Bot 843044 sửa tham số CS1 wikitext text/x-wiki Một '''chữ ký sinh học''' là bất kỳ chất gì&nbsp;&ndash; như một nguyên tố, [[đồng vị]], [[phân tử]], hoặc [[hiện tượng]] &ndash; cung cấp bằng chứng khoa học về [[Sự sống|cuộc sống]] quá khứ hoặc hiện tại.<ref name=SSG >{{chú thích sách| last2=Beaty | last=Steele| contribution=Final report of the MEPAG Astrobiology Field Laboratory Science Steering Group (AFL-SSG)| title=The Astrobiology Field Laboratory | publisher=the Mars Exploration Program Analysis Group (MEPAG) - NASA| place=U.S.A.| pages=72| date=ngày 26 tháng 9 năm 2006| id= | contribution-url=http://mepag.jpl.nasa.gov/reports/AFL_SSG_WHITE_PAPER_v3.doc| chapter-format=.doc| postscript=. |display-authors=etal}}</ref><ref>{{chú thích web | url = http://www.science-dictionary.com/definition/biosignature.html | archive-url = https://web.archive.org/web/20100316062919/http://www.science-dictionary.com/definition/biosignature.html |url-status=dead | archive-date = ngày 16 tháng 3 năm 2010 | title = Biosignature - definition | access-date = ngày 12 tháng 1 năm 2011 | year = 2011 | work = Science Dictionary }}</ref><ref name='Biosignatures 2011'>{{chú thích tạp chí | title = Preservation of Martian Organic and Environmental Records: Final Report of the Mars Biosignature Working Group | journal = Astrobiology | date = ngày 23 tháng 2 năm 2011 | first = Roger E. | last = Summons | author2 = Jan P. Amend | author3 = David Bish | author4 = Roger Buick | author5 = George D. Cody | author6 = David J. Des Marais | volume = 11 | issue = 2 | pages = 157–81 | doi = 10.1089/ast.2010.0506 | url = http://eaps.mit.edu/geobiology/recent%20pubs/AST-2010-0506-Summons_Mars%20Taphonomy.pdf | access-date = ngày 22 tháng 6 năm 2013 | bibcode = 2011AsBio..11..157S | pmid = 21417945 | last7 = Dromart | first7 = G | last8 = Eigenbrode | first8 = J. L. | last9 = Knoll | first9 = A. H. | last10 = Sumner | first10 = D. Y. | archive-date = ngày 28 tháng 11 năm 2019 | archive-url = https://web.archive.org/web/20191128212415/http://eaps.mit.edu/geobiology/recent%20pubs/AST-2010-0506-Summons_Mars%20Taphonomy.pdf |url-status=dead }}</ref> Thuộc tính  có thể đo được của cuộc sống bao gồm các cấu trúc hóa học và vật lý phức tạp, việc sử dụng năng lượng động lực học miễn phí,  việc sản xuất [[Sinh khối|nhiên liệu sinh học]] và chất thải của nó. Do đặc điểm độc đáo của nó, một chữ ký sinh học có thể được giải thích như sản phẩm do [[sinh vật]] sống tạo ra; tuy nhiên, điều quan trọng là các chữ ký sinh học này không được coi là chắc chắn vì không có cách nào biết trước rằng những chữ ký này là phổ quát cho mọi sự sống hay chỉ là kết quả của những trường hợp đặc biệt của sự sống trên Trái Đất.<ref>{{chú thích web | url = http://astrobiology.nasa.gov/nai/library-of-resources/annual-reports/2003/cub/projects/philosophical-issues-in-astrobiology/ | title = Philosophical Issues in Astrobiology | access-date = ngày 15 tháng 4 năm 2011 | author = Carol Cleland | author2 = Gamelyn Dykstra | author3 = Ben Pageler | year = 2003 | publisher = NASA Astrobiology Institute | url-status=dead | archiveurl = https://web.archive.org/web/20110721213308/http://astrobiology.nasa.gov/nai/library-of-resources/annual-reports/2003/cub/projects/philosophical-issues-in-astrobiology/ | archive-date = ngày 21 tháng 7 năm 2011 | df = }}</ref> Dù sao, các hình thức sống được biết đến đều có các hóa chất độc đáo, bao gồm [[DNA]],  đưa vào trong [[Môi trường tự nhiên|môi trường]] như một bằng chứng về sự hiện diện của  hình thức sự sống đó tại một vị trí cụ thể.<ref name="NYT-20150122">{{chú thích báo |last=Zimmer |first=Carl |authorlink=Carl Zimmer |title=Even Elusive Animals Leave DNA, and Clues, Behind |url=https://www.nytimes.com/2015/01/27/science/even-elusive-animals-leave-dna-and-clues-behind.html |date=ngày 22 tháng 1 năm 2015 |work=[[New York Times]] |access-date =ngày 23 tháng 1 năm 2015 }}</ref> == Tham khảo == {{tham khảo|colwidth=30em}} {{Sinh học vũ trụ}}{{Sơ khai sinh học}} [[Thể loại:Sinh học vũ trụ]] [[Thể loại:Thuật ngữ sinh học]] 0cmilamby1m3e81d8i6m9947hneb27o Thể loại:Tranh chấp quốc tế 14 7575643 31584872 31584867 2017-09-30T23:12:05Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Xung đột theo loại|Quốc tế]] [[Thể loại:An ninh quốc tế]] [[Thể loại:Quan hệ quốc tế]] [[Thể loại:Tranh cãi chính trị|Quốc tế]] [[Thể loại:Nguyên nhân chiến tranh]] k3n7f80vxy4xwlspgu7vjdpzwh89rw2 Thể loại:Xung đột theo loại 14 7575644 31584967 2017-09-30T23:15:08Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Thể loại theo loại]] [[Thể loại:Xung đột| ]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Thể loại theo loại]] [[Thể loại:Xung đột| ]] mvsjyj1hnc7s1t5f6lo5656iro23n04 Thể loại:An ninh quốc tế 14 7575645 31585136 31585128 2017-09-30T23:20:35Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{Commons category|International security}} {{Cat main}} [[Thể loại:Quan hệ quốc tế]] [[Thể loại:An ninh|Quốc tế]] gz6519nkwi6eagkxdefvra72udhb89a Lập luận đường chéo của Cantor 0 7575646 70530474 70388294 2023-08-06T00:53:10Z InternetArchiveBot 686003 Add 1 book for [[Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được]] (20230805)) #IABot (v2.0.9.5) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Diagonal_argument_01_svg.svg|phải|nhỏ|325x325px|Một minh hoạ của tranh luận đường chéo của Cantor (ở cơ sở 2) cho sự tồn tại của [[Tập hợp không đếm được|các tập hợp không đếm được]]. Chuỗi ở phía dưới không thể xảy ra ở bất cứ đâu trong việc liệt kê các chuỗi ở trên.]] [[Tập tin:Aplicación_2_inyectiva_sobreyectiva02.svg|nhỏ|Một tập hợp vô hạn có thể có cùng [[lực lượng]] với một [[Tập hợp con (toán học)|tập hợp con]] thực sự của nó, như [[song ánh]] ''f''(''x'')=2''x'' từ [[số tự nhiên]] tới [[Tính chẵn lẻ|các số chẵn]] đã chỉ ra. Tuy vậy các tập vô hạn với lực lượng khác nhau là tồn tại, như '''Tranh luận đường chéo của Cantor''' đã chỉ ra.]] Trong [[lý thuyết tập hợp]], '''lập luận đường chéo của Cantor''',''' lập luận cắt đường chéo''', hoặc '''phương pháp đường chéo''', được xuất bản vào năm 1891 bởi [[Georg Cantor|George Cantor]] với một [[chứng minh toán học]] rằng có các tập hợp vô hạn mà không thể tạo ra [[song ánh]] với tập hợp vô hạn của [[số tự nhiên]].<ref>{{chú thích tạp chí |author=Georg Cantor |title=Ueber eine elementare Frage der Mannigfaltigkeitslehre |journal=[[Jahresbericht der Deutschen Mathematiker-Vereinigung]] 1890–1891 |volume=1 |pages=75–78 (84–87 in pdf file) |year=1891 |url=http://gdz.sub.uni-goettingen.de/en/dms/loader/toc/?PID=PPN37721857X_0001 }}{{Liên kết hỏng|date = ngày 10 tháng 5 năm 2021 |bot=InternetArchiveBot }} English translation: {{chú thích sách |last=Ewald |first=William B. (ed.) |title=From Immanuel Kant to David Hilbert: A Source Book in the Foundations of Mathematics, Volume 2 |publisher=Oxford University Press |pages=920–922 |year=1996 |isbn=0-19-850536-1}}</ref><ref name="Simmons1993">{{chú thích sách|author=Keith Simmons|title=Universality and the Liar: An Essay on Truth and the Diagonal Argument|url=https://books.google.com/books?id=wEj3Spept0AC&pg=PA20|date=ngày 30 tháng 7 năm 1993|publisher=Cambridge University Press|isbn=978-0-521-43069-2|pages=20–}}</ref><ref name="Rubin1976">{{chú thích sách|last1=Rudin|first1=Walter|title=Principles of Mathematical Analysis|url=https://archive.org/details/principlesofmath00rudi|date=1976|publisher=McGraw-Hill|location=New York|isbn=0070856133|page=[https://archive.org/details/principlesofmath00rudi/page/30 30]|edition=3rd}}</ref> Những tập hợp như vậy bây giờ được gọi là [[tập hợp không đếm được]], và các kích thước của tập hợp vô hạn bây giờ được xử lý bằng những lý thuyết của số lực lượng do chính Cantor khởi xướng. Lý luận về đường chéo không phải là chứng minh đầu tiên của Cantor về tính không đếm được của các [[số thực]], xuất hiện năm 1874.<ref>{{Citation |surname=Gray|given=Robert|year=1994 |url=http://www.maa.org/sites/default/files/pdf/upload_library/22/Ford/Gray819-832.pdf |title=Georg Cantor and Transcendental Numbers|journal=[[American Mathematical Monthly]]|volume=101|pages=819–832 |doi=10.2307/2975129}}</ref><ref name="Bloch2011">{{chú thích sách|last1=Bloch|first1=Ethan D.|title=The Real Numbers and Real Analysis|url=https://archive.org/details/realnumbersreala00edbl|date=2011|publisher=Springer|location=New York|isbn=978-0-387-72176-7|page=[https://archive.org/details/realnumbersreala00edbl/page/n458 429]}}</ref> Tuy vậy, lý luận này cho thấy một kỹ thuật chung mạnh mẽ được dùng trong hàng loạt chứng minh khác,<ref>{{Chú thích sách|url=https://books.google.com/books?id=RXzsAwAAQBAJ|isbn=978-1-107-05831-6}}<code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;tựa đề=</code> trống hay bị thiếu ([[wikipedia:Help:CS1 errors#citation missing title|trợ giúp]]) </ref> bao gồm các định lý không đầy đủ đầu tiên của Gödel<ref name="Simmons1993" /> và câu trả lời của Turing đối với ''Entscheidungsproblem''. Các lập luận đường chéo cũng là nguồn của các mâu thuẫn như [[nghịch lý Russell]]<ref>{{chú thích web|url=http://plato.stanford.edu/entries/russell-paradox|title=Russell's paradox|publisher=Stanford encyclopedia of philosophy}}</ref><ref>{{chú thích sách|author=Bertrand Russell|title=Principles of mathematics|url=https://archive.org/details/principlesofmath0000bert|pages=[https://archive.org/details/principlesofmath0000bert/page/363 363]–366|publisher=Norton|year=1931}}</ref> và nghịch lý Richard.<ref name="Simmons1993"/> Về mặt lịch sử, lập luận đường chéo lần đầu tiên xuất hiện trong tác phẩm của Paul du Bois-Reymond năm 1875.<ref>{{Chú thích|title=Über asymptotische Werte, infinitäre Approximationen und infinitäre Auflösungen von Gleichungen|year=1875}}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} == Liên kết ngoài == *[http://www.mathpages.com/home/kmath371.htm Cantor's Diagonal Proof] at MathPages *{{MathWorld |title=Cantor Diagonal Method |id=CantorDiagonalMethod }} {{Kiểm soát tính nhất quán}} {{Lý thuyết tập hợp}} [[Thể loại:Luận cứ]] [[Thể loại:Vô tận]] [[Thể loại:Chứng minh toán học]] [[Thể loại:Lý thuyết tập hợp]] a5dv60j3bq99nbaih1jakrmdhaymr9g Thể loại:Tranh cãi chính trị 14 7575715 31585671 2017-09-30T23:35:37Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Tranh cãi|Chính trị]] [[Thể loại:Chính trị]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tranh cãi|Chính trị]] [[Thể loại:Chính trị]] g9x1qvepn4eh6kkzj28b2jntvcu5sc2 Pholiota 0 7575722 65852492 64564298 2021-08-27T15:04:01Z NDKDDBot 814981 clean up, replaced: {{Taxobox → {{Bảng phân loại, {{Tiêu đề nghiêng → {{Nhan đề nghiêng, {{commons category → {{thể loại Commons wikitext text/x-wiki {{Nhan đề nghiêng}} {{Bảng phân loại | image = Pholiota squarrosa2.jpg | image_caption = ''Pholiota squarrosa'' | image_width = 240px | regnum = [[Fungi]] | divisio = [[Basidiomycota]] | classis = [[Agaricomycetes]] | ordo = [[Agaricales]] | familia = [[Strophariaceae]] | genus = '''''Pholiota''''' | genus_authority = ([[Elias Magnus Fries|Fr.]]) [[Paul Kummer|P.Kumm.]] (1871) | type_species = ''Pholiota squarrosa'' | type_species_authority = ([[Jean Baptiste François Pierre Bulliard|Bull.]]) P.Kumm. (1871) | synonyms_ref = <ref name="urlMycoBank: Pholiota"/> | synonyms = ''Agaricus'' "trib." ''Pholiota'' <small>Fr. (1821)</small><br> ''Agaricus'' ser. ''Derminus'' <small>Fr. (1821)</small><br> ''Derminus'' <small>(Fr.) Staude (1857) nom. rej.</small><br> ''Gymnocybe'' <small>[[P.Karst.]] (1879)</small><br> ''Dryophila'' <small>[[Quél.]] (1886)</small><br> ''Flammopsis'' <small>[[Victor Fayod|Fayod]] (1889)</small><br> ''Ryssospora'' <small>Fayod (1889)</small><br> ''Hypodendrum'' <small>Paulet ex [[Franklin Sumner Earle|Earle]] (1909)</small><br> ''Visculus'' <small>Earle (1909)</small> | subdivision_ranks = Species | subdivision = }} '''''Pholiota''''' là một chi nấm trong họ [[Strophariaceae]], thuộc bộ [[Agaricales]]. Đây là một chi nấm hoại sinh, chủ yếu sống trên thân gỗ.<ref>{{chú thích web|title=The genus ''Pholiota''|url=http://www.mushroomexpert.com/pholiota.html|publisher=The Mushroom Expert}}</ref> Chi bao gồm khoảng 150 loài, phân bố rộng rãi trên toàn thế giới, đặc biệt ở vùng khí hậu [[ôn đới]].<ref name=Kirk2008>{{chú thích sách|vauthors=Kirk PM, Cannon PF, Minter DW, Stalpers JA |title=Dictionary of the Fungi |url=https://archive.org/details/dictionaryfungit00kirk |edition=10th |publisher=CAB International |location=Wallingford, UK |year=2008 |page=[https://archive.org/details/dictionaryfungit00kirk/page/524 524] |isbn=978-0-85199-826-8}}</ref> Danh pháp ''Pholiota'' bắt nguồn từ [[tiếng Hy Lạp]] ''pholis'', có nghĩa là "lớp vảy".<ref name=Rea1922>{{chú thích sách|title=British Basidiomycetaceae: a Handbook to the Larger British Fungi |url=https://archive.org/details/britishbasidiomy00reac |author=Rea, Carleton |author-link=Carleton Rea |year=1922 |publisher=Cambridge University Press |location=Cambridge, UK |pages=[https://archive.org/details/britishbasidiomy00reac/page/61 61]}}</ref> ==Một số loài chọn lọc== {{columns-list|colwidth=30em| *''[[Pholiota aurivella|P. aurivella]]'' *''[[Pholiota communis|P. communis]]'' *''[[Pholiota flammans|P. flammans]]'' *''[[Pholiota iterata|P. iterata]]'' *''[[Pholiota nameko|P. nameko]]'' *''[[Pholiota nubigena|P. nubigena]]'' *''[[Pholiota squarrosa|P. squarrosa]]'' *''[[Pholiota variicystis|P. variicystis]]'' }} ==Xem thêm== *Họ nấm [[Strophariaceae]] {{Portal|Nấm}} {{thể loại Commons}} {{wikispecies}} ==Chú thích== {{tham khảo|refs= <ref name="urlMycoBank: Pholiota">{{chú thích web |title=''Pholiota'' (Fr.) P. Kumm. 1871 |url=http://www.mycobank.org/MycoTaxo.aspx?Link=T&Rec=18263 |publisher=[[MycoBank]]. International Mycological Association |access-date =ngày 23 tháng 12 năm 2011}}</ref> }} [[Thể loại:Pholiota| ]] [[Thể loại:Strophariaceae]] {{Agaricales-stub}} 1jt8xn3wpm0k1jq5y9zsrsszxoi9zj1 MYT1 0 7575802 70991317 67726087 2023-12-23T19:33:36Z InternetArchiveBot 686003 Add 1 book for [[Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được]] (20231223sim)) #IABot (v2.0.9.5) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox_gene}} '''MYT 1''' (Myelin transcription factor 1) là một [[protein]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''MYT1''.<ref name="pmid1280325">{{chú thích tạp chí | vauthors = Kim JG, Hudson LD | title = Novel member of the zinc finger superfamily: A C2-HC finger that recognizes a glia-specific gene | url = https://archive.org/details/sim_molecular-and-cellular-biology_1992-12_12_12/page/5632 | journal = Molecular and Cellular Biology | volume = 12 | issue = 12 | pages = 5632–9 | date = Dec 1992 | pmid = 1280325 | pmc = 360502 | doi = 10.1128/mcb.12.12.5632}}</ref><ref name="pmid9268380">{{chú thích tạp chí | vauthors = Booher RN, Holman PS, Fattaey A | title = Human Myt1 is a cell cycle-regulated kinase that inhibits Cdc2 but not Cdk2 activity | journal = The Journal of Biological Chemistry | volume = 272 | issue = 35 | pages = 22300–6 | date = Aug 1997 | pmid = 9268380 | pmc = | doi = 10.1074/jbc.272.35.22300 }}</ref><ref name="entrez">{{chú thích web | title = Entrez Gene: MYT1 myelin transcription factor 1| url = http://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=4661| access-date = }}</ref> == Bản đồ đường đi tương tác == {{MECP2andAssociatedRettSyndrome_WP3584|highlight=MYT1}} == Tương tác == MYT1 đã cho thấy có tương tác với [[PIN1]].<ref name=pmid10504341>{{chú thích tạp chí | vauthors = Wells NJ, Watanabe N, Tokusumi T, Jiang W, Verdecia MA, Hunter T | title = The C-terminal domain of the Cdc2 inhibitory kinase Myt1 interacts with Cdc2 complexes and is required for inhibition of G(2)/M progression | journal = Journal of Cell Science | volume = 112 | issue = 19 | pages = 3361–71 | date = Oct 1999 | pmid = 10504341 }}</ref> == Tham khảo == {{Tham khảo}} == Đọc thêm == {{refbegin | 2}} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Gogate N, Verma L, Zhou JM, Milward E, Rusten R, O'Connor M, Kufta C, Kim J, Hudson L, Dubois-Dalcq M | title = Plasticity in the adult human oligodendrocyte lineage | url = https://archive.org/details/sim_journal-of-neuroscience_1994-08_14_8/page/4571 | journal = The Journal of Neuroscience | volume = 14 | issue = 8 | pages = 4571–87 | date = Aug 1994 | pmid = 7519254 | doi = }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Armstrong RC, Kim JG, Hudson LD | title = Expression of myelin transcription factor I (MyTI), a "zinc-finger" DNA-binding protein, in developing oligodendrocytes | journal = Glia | volume = 14 | issue = 4 | pages = 303–21 | date = Aug 1995 | pmid = 8530187 | doi = 10.1002/glia.440140407 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Liu F, Stanton JJ, Wu Z, Piwnica-Worms H | title = The human Myt1 kinase preferentially phosphorylates Cdc2 on threonine 14 and localizes to the endoplasmic reticulum and Golgi complex | url = https://archive.org/details/sim_molecular-and-cellular-biology_1997-02_17_2/page/571 | journal = Molecular and Cellular Biology | volume = 17 | issue = 2 | pages = 571–83 | date = Feb 1997 | pmid = 9001210 | pmc = 231782 | doi = 10.1128/mcb.17.2.571}} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Kim JG, Armstrong RC, v Agoston D, Robinsky A, Wiese C, Nagle J, Hudson LD | title = Myelin transcription factor 1 (Myt1) of the oligodendrocyte lineage, along with a closely related CCHC zinc finger, is expressed in developing neurons in the mammalian central nervous system | journal = Journal of Neuroscience Research | volume = 50 | issue = 2 | pages = 272–90 | date = Oct 1997 | pmid = 9373037 | doi = 10.1002/(SICI)1097-4547(19971015)50:2<272::AID-JNR16>3.0.CO;2-A }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Nagase T, Ishikawa K, Suyama M, Kikuno R, Hirosawa M, Miyajima N, Tanaka A, Kotani H, Nomura N, Ohara O | title = Prediction of the coding sequences of unidentified human genes. XII. The complete sequences of 100 new cDNA clones from brain which code for large proteins in vitro | journal = DNA Research | volume = 5 | issue = 6 | pages = 355–64 | date = Dec 1998 | pmid = 10048485 | doi = 10.1093/dnares/5.6.355 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Kikuno R, Nagase T, Ishikawa K, Hirosawa M, Miyajima N, Tanaka A, Kotani H, Nomura N, Ohara O | title = Prediction of the coding sequences of unidentified human genes. XIV. The complete sequences of 100 new cDNA clones from brain which code for large proteins in vitro | journal = DNA Research | volume = 6 | issue = 3 | pages = 197–205 | date = Jun 1999 | pmid = 10470851 | doi = 10.1093/dnares/6.3.197 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Hirayama A, Oka A, Ito M, Tanaka F, Okoshi Y, Takashima S | title = Myelin transcription factor 1 (MyT1) immunoreactivity in infants with periventricular leukomalacia | journal = Brain Research. Developmental Brain Research | volume = 140 | issue = 1 | pages = 85–92 | date = Jan 2003 | pmid = 12524179 | doi = 10.1016/S0165-3806(02)00585-0 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Nielsen JA, Berndt JA, Hudson LD, Armstrong RC | title = Myelin transcription factor 1 (Myt1) modulates the proliferation and differentiation of oligodendrocyte lineage cells | journal = Molecular and Cellular Neurosciences | volume = 25 | issue = 1 | pages = 111–23 | date = Jan 2004 | pmid = 14962745 | doi = 10.1016/j.mcn.2003.10.001 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Vana AC, Lucchinetti CF, Le TQ, Armstrong RC | title = Myelin transcription factor 1 (Myt1) expression in demyelinated lesions of rodent and human CNS | journal = Glia | volume = 55 | issue = 7 | pages = 687–97 | date = May 2007 | pmid = 17330875 | pmc = 2789289 | doi = 10.1002/glia.20492 }} {{refend}} == Liên kết ngoài == * {{MeshName|MYT1+protein,+human}} {{gene-20-stub}} 2a5dfyfor7muz2bcyel2rn6ysu8jyjg ATBF1 0 7575859 67115979 65484004 2021-11-23T18:37:24Z InternetArchiveBot 686003 Add 1 book for [[Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được]] (20211123sim)) #IABot (v2.0.8.2) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox_gene}} '''Zinc finger homeobox protein 3''' (ATBF1) là một [[protein]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''ZFHX3'' [[gene]].<ref name="pmid1719379">{{chú thích tạp chí | vauthors = Morinaga T, Yasuda H, Hashimoto T, Higashio K, Tamaoki T | title = A human alpha-fetoprotein enhancer-binding protein, ATBF1, contains four homeodomains and seventeen zinc fingers | url = https://archive.org/details/sim_molecular-and-cellular-biology_1991-12_11_12/page/6041 | journal = Mol Cell Biol | volume = 11 | issue = 12 | pages = 6041–9 |date=Dec 1991 | pmid = 1719379 | pmc = 361769 | doi = }}</ref><ref name="pmid7592926">{{chú thích tạp chí | vauthors = Miura Y, Tam T, Ido A, Morinaga T, Miki T, Hashimoto T, Tamaoki T | title = Cloning and characterization of an ATBF1 isoform that expresses in a neuronal differentiation-dependent manner | journal = J Biol Chem | volume = 270 | issue = 45 | pages = 26840–8 |date=Dec 1995 | pmid = 7592926 | pmc = | doi =10.1074/jbc.270.45.26840 }}</ref><ref name="entrez">{{Chú thích web | tiêu đề = Entrez Gene: ATBF1 AT-binding transcription factor 1| url = https://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=463| ngày truy cập = }}</ref> <!-- The PBB_Summary template is automatically maintained by Protein Box Bot. See Template:PBB_Controls to Stop updates. --> {{PBB_Summary | section_title = | summary_text = }} ==Tham khảo== {{Tham khảo}} ==Đọc thêm== {{refbegin | 2}} {{PBB_Further_reading | citations = *{{chú thích tạp chí | vauthors=Yamada K, Miura Y, Scheidl T |title=Assignment of the human ATBF1 transcription factor gene to chromosome 16q22.3-q23.1 |journal=Genomics |volume=29 |issue= 2 |pages= 552–3 |year= 1996 |pmid= 8666409 |doi= 10.1006/geno.1995.9967 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Bedford MT, Chan DC, Leder P |title=FBP WW domains and the Abl SH3 domain bind to a specific class of proline-rich ligands |journal=EMBO J. |volume=16 |issue= 9 |pages= 2376–83 |year= 1997 |pmid= 9171351 |doi= 10.1093/emboj/16.9.2376 | pmc=1169838 }} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Kaspar P, Dvoráková M, Králová J |title=Myb-interacting protein, ATBF1, represses transcriptional activity of Myb oncoprotein |journal=J. Biol. Chem. |volume=274 |issue= 20 |pages= 14422–8 |year= 1999 |pmid= 10318867 |doi=10.1074/jbc.274.20.14422 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Loftus BJ, Kim UJ, Sneddon VP |title=Genome duplications and other features in 12 Mb of DNA sequence from human chromosome 16p and 16q |journal=Genomics |volume=60 |issue= 3 |pages= 295–308 |year= 1999 |pmid= 10493829 |doi= 10.1006/geno.1999.5927 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Kaushik N, Malaspina A, de Belleroche J |title=Characterization of trinucleotide- and tandem repeat-containing transcripts obtained from human spinal cord cDNA library by high-density filter hybridization |journal=DNA Cell Biol. |volume=19 |issue= 5 |pages= 265–73 |year= 2000 |pmid= 10855793 |doi= 10.1089/10445490050021177 }} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Strausberg RL, Feingold EA, Grouse LH |title=Generation and initial analysis of more than 15,000 full-length human and mouse cDNA sequences |journal=Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. |volume=99 |issue= 26 |pages= 16899–903 |year= 2003 |pmid= 12477932 |doi= 10.1073/pnas.242603899 | pmc=139241 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Iida M, Imura J, Furuichi T |title=Alteration of the AT motif binding factor-1 expression in alpha-fetoprotein producing gastric cancer: is it an event for differentiation and proliferation of the tumors? |journal=Oncol. Rep. |volume=11 |issue= 1 |pages= 3–7 |year= 2004 |pmid= 14654895 |doi= 10.3892/or.11.1.3|display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Nojiri S, Joh T, Miura Y |title=ATBF1 enhances the suppression of STAT3 signaling by interaction with PIAS3 |journal=Biochem. Biophys. Res. Commun. |volume=314 |issue= 1 |pages= 97–103 |year= 2004 |pmid= 14715251 |doi=10.1016/j.bbrc.2003.12.054 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Martin J, Han C, Gordon LA |title=The sequence and analysis of duplication-rich human chromosome 16 |journal=Nature |volume=432 |issue= 7020 |pages= 988–94 |year= 2005 |pmid= 15616553 |doi= 10.1038/nature03187 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Zhang Z, Yamashita H, Toyama T |title=ATBF1-a messenger RNA expression is correlated with better prognosis in breast cancer |journal=Clin. Cancer Res. |volume=11 |issue= 1 |pages= 193–8 |year= 2005 |pmid= 15671546 |doi= |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Sun X, Frierson HF, Chen C |title=Frequent somatic mutations of the transcription factor ATBF1 in human prostate cancer |journal=Nat. Genet. |volume=37 |issue= 4 |pages= 407–12 |year= 2005 |pmid= 15750593 |doi= 10.1038/ng1528 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Rual JF, Venkatesan K, Hao T |title=Towards a proteome-scale map of the human protein-protein interaction network |journal=Nature |volume=437 |issue= 7062 |pages= 1173–8 |year= 2005 |pmid= 16189514 |doi= 10.1038/nature04209 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Xu J, Sauvageot J, Ewing CM |title=Germline ATBF1 mutations and prostate cancer risk |journal=Prostate |volume=66 |issue= 10 |pages= 1082–5 |year= 2006 |pmid= 16637072 |doi= 10.1002/pros.20430 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Sun X, Zhou Y, Otto KB |title=Infrequent mutation of ATBF1 in human breast cancer |journal=J. Cancer Res. Clin. Oncol. |volume=133 |issue= 2 |pages= 103–5 |year= 2007 |pmid= 16932943 |doi= 10.1007/s00432-006-0148-y |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Olsen JV, Blagoev B, Gnad F |title=Global, in vivo, and site-specific phosphorylation dynamics in signaling networks |journal=Cell |volume=127 |issue= 3 |pages= 635–48 |year= 2006 |pmid= 17081983 |doi= 10.1016/j.cell.2006.09.026 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Mori Y, Kataoka H, Miura Y |title=Subcellular localization of ATBF1 regulates MUC5AC transcription in gastric cancer |journal=Int. J. Cancer |volume=121 |issue= 2 |pages= 241–7 |year= 2007 |pmid= 17330845 |doi= 10.1002/ijc.22654 |display-authors=etal}} *{{chú thích tạp chí | vauthors=Cho YG, Song JH, Kim CJ |title=Genetic alterations of the ATBF1 gene in gastric cancer |journal=Clin. Cancer Res. |volume=13 |issue= 15 Pt 1 |pages= 4355–9 |year= 2007 |pmid= 17671116 |doi= 10.1158/1078-0432.CCR-07-0619 |display-authors=etal}} }} {{refend}} == Liên kết ngoài == * {{MeshName|ATBF1+protein,+human}} * {{UCSC gene info|ZFHX3}} <!-- The PBB_Controls template provides controls for Protein Box Bot, please see Template:PBB_Controls for details. --> {{PBB_Controls | update_page = yes | require_manual_inspection = no | update_protein_box = yes | update_summary = yes | update_citations = yes }} 4og9qonaxajqstgie4wbmwevcvy9r90 Pholiota aurivella 0 7575873 65852494 64384224 2021-08-27T15:04:05Z NDKDDBot 814981 clean up, replaced: {{Taxobox → {{Bảng phân loại, {{Tiêu đề nghiêng → {{Nhan đề nghiêng, {{commons category → {{thể loại Commons wikitext text/x-wiki {{Nhan đề nghiêng}} {{Bảng phân loại | image = Pholiota aurivella 56647.jpg | image_width = | image_caption = | regnum = [[Fungi]] | divisio = [[Basidiomycota]] | classis = [[Agaricomycetes]] | ordo = [[Agaricales]] | familia = [[Strophariaceae]] | genus = ''[[Pholiota]]'' | species = '''''P. aurivella''''' | binomial = ''Pholiota aurivella'' | binomial_authority = ([[Batsch]]) [[P.Kumm.]] (1871) | synonyms_ref = <ref name="urlMycoBank: Pholiota aurivella"/> | synonyms = {{plainlist| *''Agaricus aurivellus'' <small>Batsch (1786)</small> *''Agaricus squarrosus'' var. ''aurivellus'' <small>(Batsch) [[Pers.]] (1801)</small> *''Lepiota squarrosa'' var. ''aurivella'' <small>(Batsch) [[Samuel Frederick Gray|Gray]] (1821)</small> *''Dryophila aurivella'' <small>(Batsch) [[Quél.]] (1886)</small> *''Hypodendrum aurivellum'' <small>(Batsch) [[Overh.]] (1932)</small> }} }} '''''Pholiota aurivella''''' là một loài nấm của chi [[Pholiota]], trong họ [[Strophariaceae]], thuộc bộ [[Agaricales]]. Loài này được tìm thấy trong các cánh rừng ở [[New Zealand]]<ref name=hiddenforest>{{chú thích web|title=Species: Pholiota aurivella|url=http://hiddenforest.co.nz/fungi/|publisher=The Hidden Forest|access-date =ngày 10 tháng 6 năm 2012}}</ref> và ở [[Hoa Kỳ]]. Nấm xuất hiện ở khu vực phía tây và tây nam nước Mỹ, trong khoảng thời gian mùa hè và mùa thu. Một vài tài liệu liệt kê đây là nấm ăn được,<ref name=Bessette>{{chú thích sách|last=Bessette|first=Alan E.|title=Mushrooms of Northeastern North America|year=1997|publisher=Syracuse University Press|location=Syracuse, New York|isbn=0815603886}}</ref> tuy nhiên nhà khoa học [[David Arora]] đánh giá nấm này "nên tránh dùng."<ref name=Arora>{{chú thích sách|last=Arora|first=David|title=Mushrooms Demystified|url=https://archive.org/details/mushroomsdemysti00aror_0|year=1986|publisher=Ten Speed Press|location=Berkeley, California|isbn=0898151694|pages=[https://archive.org/details/mushroomsdemysti00aror_0/page/390 390]–1}}</ref> Nấm aurivella thường nhầy dính và mọc thành cụm trên các cây còn sống hoặc đã mục.<ref name=Bessette/><ref name=Arora/> ==Xem thêm== *Họ nấm [[Strophariaceae]] {{Portal|Nấm}} {{thể loại Commons}} ==Chú thích== {{tham khảo|refs= <ref name="urlMycoBank: Pholiota aurivella">{{chú thích web |url=http://www.mycobank.org/MycoTaxo.aspx?Link=T&Rec=223664 |title=''Pholiota aurivella'' (Batsch) P. Kumm. 1871 |publisher=[[MycoBank]]. International Mycological Association |access-date =ngày 6 tháng 4 năm 2013}}</ref> }} [[Thể loại:Pholiota|A]] [[Thể loại:Nấm được mô tả năm 1786]] [[Thể loại:Nấm Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Nấm New Zealand]] e7x7jk7bos90vdpo8n1fj175bffy7m3 YY1 0 7575896 68468928 67728435 2022-04-15T08:21:02Z NhacNy2412Bot 843044 Quản lý CS1: dấu chấm câu dư wikitext text/x-wiki {{Infobox_gene}} '''YY1''' ('''Yin Yang 1''')<ref>{{chú thích tạp chí | vauthors = Thiaville MM, Kim J | title = Oncogenic potential of yin yang 1 mediated through control of imprinted genes | journal = Critical Reviews in Oncogenesis | volume = 16 | issue = 3–4 | pages = 199–209 | year = 2011 | doi = 10.1615/critrevoncog.v16.i3-4.40 | pmid = 22248054 | pmc=3392609}}</ref> là một [[protein]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] '''YY1'''.<ref name="pmid1655281">{{chú thích tạp chí | vauthors = Shi Y, Seto E, Chang LS, Shenk T | title = Transcriptional repression by YY1, a human GLI-Krüppel-related protein, and relief of repression by adenovirus E1A protein | journal = Cell | volume = 67 | issue = 2 | pages = 377–88 | date = Oct 1991 | pmid = 1655281 | pmc = | doi = 10.1016/0092-8674(91)90189-6 }}</ref><ref name="pmid7912122">{{chú thích tạp chí | vauthors = Zhu W, Lossie AC, Camper SA, Gumucio DL | title = Chromosomal localization of the transcription factor YY1 in the mouse and human | journal = Mammalian Genome | volume = 5 | issue = 4 | pages = 234–6 | date = Apr 1994 | pmid = 7912122 | pmc = | doi = 10.1007/BF00360552 }}</ref> == Tương tác == YY1 đã cho thấy có tương tác với: {{div col|colwidth=20em}} * [[ATF6]],<ref name = pmid10866666>{{chú thích tạp chí | vauthors = Li M, Baumeister P, Roy B, Phan T, Foti D, Luo S, Lee AS | title = ATF6 as a transcription activator of the endoplasmic reticulum stress element: thapsigargin stress-induced changes and synergistic interactions with NF-Y and YY1 | url = https://archive.org/details/sim_molecular-and-cellular-biology_2000-07_20_14/page/5096 | journal = Molecular and Cellular Biology | volume = 20 | issue = 14 | pages = 5096–106 | date = Jul 2000 | pmid = 10866666 | pmc = 85959 | doi = 10.1128/mcb.20.14.5096-5106.2000}}</ref> * [[EP300]],<ref name = pmid11486036/><ref name = pmid7758944>{{chú thích tạp chí | vauthors = Lee JS, Galvin KM, See RH, Eckner R, Livingston D, Moran E, Shi Y | title = Relief of YY1 transcriptional repression by adenovirus E1A is mediated by E1A-associated protein p300 | journal = Genes & Development | volume = 9 | issue = 10 | pages = 1188–98 | date = May 1995 | pmid = 7758944 | doi = 10.1101/gad.9.10.1188}}</ref> * [[FKBP3]],<ref name = pmid11532945>{{chú thích tạp chí | vauthors = Yang WM, Yao YL, Seto E | title = The FK506-binding protein 25 functionally associates with histone deacetylases and with transcription factor YY1 | journal = The EMBO Journal | volume = 20 | issue = 17 | pages = 4814–25 | date = Sep 2001 | pmid = 11532945 | pmc = 125595 | doi = 10.1093/emboj/20.17.4814 }}</ref> * [[HDAC3]],<ref name = pmid11486036/><ref name = pmid9346952/> * [[Histone deacetylase 2]],<ref name = pmid11486036>{{chú thích tạp chí | vauthors = Yao YL, Yang WM, Seto E | title = Regulation of transcription factor YY1 by acetylation and deacetylation | url = https://archive.org/details/sim_molecular-and-cellular-biology_2001-09_21_17/page/5979 | journal = Molecular and Cellular Biology | volume = 21 | issue = 17 | pages = 5979–91 | date = Sep 2001 | pmid = 11486036 | pmc = 87316 | doi = 10.1128/mcb.21.17.5979-5991.2001}}</ref><ref name = pmid9346952>{{chú thích tạp chí | vauthors = Yang WM, Yao YL, Sun JM, Davie JR, Seto E | title = Isolation and characterization of cDNAs corresponding to an additional member of the human histone deacetylase gene family | journal = The Journal of Biological Chemistry | volume = 272 | issue = 44 | pages = 28001–7 | date = Oct 1997 | pmid = 9346952 | doi = 10.1074/jbc.272.44.28001}}</ref><ref name = pmid9016636>{{chú thích tạp chí | vauthors = Kalenik JL, Chen D, Bradley ME, Chen SJ, Lee TC | title = Yeast two-hybrid cloning of a novel zinc finger protein that interacts with the multifunctional transcription factor YY1 | journal = Nucleic Acids Research | volume = 25 | issue = 4 | pages = 843–9 | date = Feb 1997 | pmid = 9016636 | pmc = 146511 | doi = 10.1093/nar/25.4.843}}</ref> * [[Myc]],<ref name = pmid8266081>{{chú thích tạp chí | vauthors = Shrivastava A, Saleque S, Kalpana GV, Artandi S, Goff SP, Calame K | title = Inhibition of transcriptional regulator Yin-Yang-1 by association with c-Myc | journal = Science | volume = 262 | issue = 5141 | pages = 1889–92 | date = Dec 1993 | pmid = 8266081 | doi = 10.1126/science.8266081}}</ref> * [[NOTCH1]],<ref name = pmid12913000>{{chú thích tạp chí | vauthors = Yeh TS, Lin YM, Hsieh RH, Tseng MJ | title = Association of transcription factor YY1 with the high molecular weight Notch complex suppresses the transactivation activity of Notch | journal = The Journal of Biological Chemistry | volume = 278 | issue = 43 | pages = 41963–9 | date = Oct 2003 | pmid = 12913000 | doi = 10.1074/jbc.M304353200 }}</ref> * [[RYBP]],<ref name = pmid10369680>{{chú thích tạp chí | vauthors = García E, Marcos-Gutiérrez C, del Mar Lorente M, Moreno JC, Vidal M | title = RYBP, a new repressor protein that interacts with components of the mammalian Polycomb complex, and with the transcription factor YY1 | journal = The EMBO Journal | volume = 18 | issue = 12 | pages = 3404–18 | date = Jun 1999 | pmid = 10369680 | pmc = 1171420 | doi = 10.1093/emboj/18.12.3404 }}</ref> và * [[SAP30]].<ref name = huang>{{chú thích tạp chí | vauthors = Huang NE, Lin CH, Lin YS, Yu WC | title = Modulation of YY1 activity by SAP30 | journal = Biochemical and Biophysical Research Communications | volume = 306 | issue = 1 | pages = 267–75 | date = Jun 2003 | pmid = 12788099 | doi = 10.1016/s0006-291x(03)00966-5}}</ref> * [[Seryl-tRNA Synthetase]].<ref name = fu>{{chú thích tạp chí | vauthors = Fu CY, Wang P, Tsai HJ| title = Competitive binding between Seryl-tRNA synthetase/YY1 complex and NFKB1 at the distal segment results in differential regulation of human vegfa promoter activity during angiogenesis | journal = Nucleic Acids Research | volume = 45 | issue = 5 | pages = 2423–2437 | date = Nov 2017 | doi = 10.1093/nar/gkw1187}}</ref> {{Div col end}} == Tham khảo == {{Tham khảo}} == Đọc thêm == {{Refbegin | 2}} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Thomas MJ, Seto E | title = Unlocking the mechanisms of transcription factor YY1: are chromatin modifying enzymes the key? | journal = Gene | volume = 236 | issue = 2 | pages = 197–208 | date = Aug 1999 | pmid = 10452940 | doi = 10.1016/S0378-1119(99)00261-9 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Park K, Atchison ML | title = Isolation of a candidate repressor/activator, NF-E1 (YY-1, delta), that binds to the immunoglobulin kappa 3' enhancer and the immunoglobulin heavy-chain mu E1 site | journal = Proceedings of the National Academy of Sciences of the United States of America | volume = 88 | issue = 21 | pages = 9804–8 | date = Nov 1991 | pmid = 1946405 | pmc = 52809 | doi = 10.1073/pnas.88.21.9804 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Yang WM, Inouye CJ, Seto E | title = Cyclophilin A and FKBP12 interact with YY1 and alter its transcriptional activity | journal = The Journal of Biological Chemistry | volume = 270 | issue = 25 | pages = 15187–93 | date = Jun 1995 | pmid = 7541038 | doi = 10.1074/jbc.270.25.15187 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Lee JS, Galvin KM, See RH, Eckner R, Livingston D, Moran E, Shi Y | title = Relief of YY1 transcriptional repression by adenovirus E1A is mediated by E1A-associated protein p300 | journal = Genes & Development | volume = 9 | issue = 10 | pages = 1188–98 | date = May 1995 | pmid = 7758944 | doi = 10.1101/gad.9.10.1188 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Zhou Q, Gedrich RW, Engel DA | title = Transcriptional repression of the c-fos gene by YY1 is mediated by a direct interaction with ATF/CREB | url = https://archive.org/details/sim_journal-of-virology_1995-07_69_7/page/4323 | journal = Journal of Virology | volume = 69 | issue = 7 | pages = 4323–30 | date = Jul 1995 | pmid = 7769693 | pmc = 189172 | doi = }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Shrivastava A, Saleque S, Kalpana GV, Artandi S, Goff SP, Calame K | title = Inhibition of transcriptional regulator Yin-Yang-1 by association with c-Myc | journal = Science | volume = 262 | issue = 5141 | pages = 1889–92 | date = Dec 1993 | pmid = 8266081 | doi = 10.1126/science.8266081 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Becker KG, Swergold GD, Ozato K, Thayer RE | title = Binding of the ubiquitous nuclear transcription factor YY1 to a cis regulatory sequence in the human LINE-1 transposable element | journal = Human Molecular Genetics | volume = 2 | issue = 10 | pages = 1697–702 | date = Oct 1993 | pmid = 8268924 | doi = 10.1093/hmg/2.10.1697 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Margolis DM, Somasundaran M, Green MR | title = Human transcription factor YY1 represses human immunodeficiency virus type 1 transcription and virion production | url = https://archive.org/details/sim_journal-of-virology_1994-02_68_2/page/905 | journal = Journal of Virology | volume = 68 | issue = 2 | pages = 905–10 | date = Feb 1994 | pmid = 8289393 | pmc = 236527 | doi = }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Lee JS, Galvin KM, Shi Y | title = Evidence for physical interaction between the zinc-finger transcription factors YY1 and Sp1 | journal = Proceedings of the National Academy of Sciences of the United States of America | volume = 90 | issue = 13 | pages = 6145–9 | date = Jul 1993 | pmid = 8327494 | pmc = 46884 | doi = 10.1073/pnas.90.13.6145 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Yang WM, Inouye C, Zeng Y, Bearss D, Seto E | title = Transcriptional repression by YY1 is mediated by interaction with a mammalian homolog of the yeast global regulator RPD3 | journal = Proceedings of the National Academy of Sciences of the United States of America | volume = 93 | issue = 23 | pages = 12845–50 | date = Nov 1996 | pmid = 8917507 | pmc = 24008 | doi = 10.1073/pnas.93.23.12845 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Houbaviy HB, Usheva A, Shenk T, Burley SK | title = Cocrystal structure of YY1 bound to the adeno-associated virus P5 initiator | journal = Proceedings of the National Academy of Sciences of the United States of America | volume = 93 | issue = 24 | pages = 13577–82 | date = Nov 1996 | pmid = 8942976 | pmc = 19349 | doi = 10.1073/pnas.93.24.13577 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Kalenik JL, Chen D, Bradley ME, Chen SJ, Lee TC | title = Yeast two-hybrid cloning of a novel zinc finger protein that interacts with the multifunctional transcription factor YY1 | journal = Nucleic Acids Research | volume = 25 | issue = 4 | pages = 843–9 | date = Feb 1997 | pmid = 9016636 | pmc = 146511 | doi = 10.1093/nar/25.4.843 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Cole EG, Gaston K | title = A functional YY1 binding site is necessary and sufficient to activate Surf-1 promoter activity in response to serum growth factors | journal = Nucleic Acids Research | volume = 25 | issue = 18 | pages = 3705–11 | date = Sep 1997 | pmid = 9278494 | pmc = 146936 | doi = 10.1093/nar/25.18.3705 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Yang WM, Yao YL, Sun JM, Davie JR, Seto E | title = Isolation and characterization of cDNAs corresponding to an additional member of the human histone deacetylase gene family | journal = The Journal of Biological Chemistry | volume = 272 | issue = 44 | pages = 28001–7 | date = Oct 1997 | pmid = 9346952 | doi = 10.1074/jbc.272.44.28001 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Romerio F, Gabriel MN, Margolis DM | title = Repression of human immunodeficiency virus type 1 through the novel cooperation of human factors YY1 and LSF | url = https://archive.org/details/sim_journal-of-virology_1997-12_71_12/page/9375 | journal = Journal of Virology | volume = 71 | issue = 12 | pages = 9375–82 | date = Dec 1997 | pmid = 9371597 | pmc = 230241 | doi = }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = McNeil S, Guo B, Stein JL, Lian JB, Bushmeyer S, Seto E, Atchison ML, Penman S, van Wijnen AJ, Stein GS | title = Targeting of the YY1 transcription factor to the nucleolus and the nuclear matrix in situ: the C-terminus is a principal determinant for nuclear trafficking | journal = Journal of Cellular Biochemistry | volume = 68 | issue = 4 | pages = 500–10 | date = Mar 1998 | pmid = 9493912 | doi = 10.1002/(SICI)1097-4644(19980315)68:4<500::AID-JCB9>3.0.CO;2-U }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Viles JH, Patel SU, Mitchell JB, Moody CM, Justice DE, Uppenbrink J, Doyle PM, Harris CJ, Sadler PJ, Thornton JM | title = Design, synthesis and structure of a zinc finger with an artificial beta-turn | journal = Journal of Molecular Biology | volume = 279 | issue = 4 | pages = 973–86 | date = Jun 1998 | pmid = 9642075 | doi = 10.1006/jmbi.1998.1764 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Yao YL, Dupont BR, Ghosh S, Fang Y, Leach RJ, Seto E | title = Cloning, chromosomal localization and promoter analysis of the human transcription factor YY1 | journal = Nucleic Acids Research | volume = 26 | issue = 16 | pages = 3776–83 | date = Aug 1998 | pmid = 9685495 | pmc = 147783 | doi = 10.1093/nar/26.16.3776 }} {{Refend}} ==Liên kết ngoài == {{PDB Gallery|geneid=7528}} {{Use dmy dates|date=March 2012}} rd8ga5tho3zl29ftg0i5rfb4nyleh78 Xanh methylen 0 7575931 69531675 69044124 2023-01-05T06:58:18Z NhacNy2412Bot 843044 Lỗi ngôn ngữ không rõ wikitext text/x-wiki {{Dịch thuật}} {{Wiki hóa}}{{Infobox drug | drug_name = | type = | IUPAC_name = 3,7-bis(Dimethylamino)-phenothiazin-5-ium chloride | image = Methylene blue-2d-skeletal.svg | alt = | caption = | tradename = Urelene blue, Provayblue, Proveblue, other<ref name=Ric2015>{{chú thích sách|last1=Hamilton|first1=Richart|title=Tarascon Pocket Pharmacopoeia 2015 Deluxe Lab-Coat Edition|date=2015|publisher=Jones & Bartlett Learning|isbn=9781284057560|page=471}}</ref><ref name=BNF69>{{chú thích sách|title=British national formulary: BNF 69|url=https://archive.org/details/bnf69britishnati0000unse|date=2015|publisher=British Medical Association|isbn=9780857111562|page=[https://archive.org/details/bnf69britishnati0000unse/page/34 34]|edition=69}}</ref> | Drugs.com = {{drugs.com|monograph|methylene-blue}} | MedlinePlus = | licence_EU = | licence_US = | pregnancy_AU = D | pregnancy_US = X | pregnancy_US_comment = <ref name=AHFS2017>{{chú thích web|title=Methylene Blue|url=https://www.drugs.com/monograph/methylene-blue.html|publisher=The American Society of Health-System Pharmacists|access-date =ngày 8 tháng 1 năm 2017|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170510111253/https://www.drugs.com/monograph/methylene-blue.html|archivedate=ngày 10 tháng 5 năm 2017|df=}}</ref> | pregnancy_category = | legal_AU = <!-- S2, S3, S4, S5, S6, S7, S8, S9 or Unscheduled--> | legal_CA = <!-- Schedule I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII --> | legal_UK = <!-- GSL, P, POM, CD, or Class A, B, C --> | legal_US = Medication Rx-only<ref name=AHFS2017>{{chú thích web|title=Methylene Blue|url=https://www.drugs.com/monograph/methylene-blue.html|publisher=The American Society of Health-System Pharmacists|access-date =ngày 8 tháng 1 năm 2017|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170510111253/https://www.drugs.com/monograph/methylene-blue.html|archivedate=ngày 10 tháng 5 năm 2017|df=}}</ref> | legal_status = Rx only | routes_of_administration = by mouth, IV <!--Pharmacokinetic data-->| excretion = <!--Identifiers--> | CAS_number = 61-73-4 | CAS_number_Ref = {{cascite|correct|??}} | ATC_prefix = none | PubChem = 6099 | DrugBank = | DrugBank_Ref = {{drugbankcite|correct|drugbank}} | ChemSpiderID = 5874 | ChemSpiderID_Ref = {{chemspidercite|correct|chemspider}} | KEGG = D10537 <!--Chemical data-->| ChEBI = 6872 | ChEBI_Ref = {{ebicite|correct|EBI}} | ChEMBL = 405110 | ChEMBL_Ref = {{ebicite|correct|EBI}} | synonyms = CI 52015 | C = 16 | Cl = 1 | H = 18 | N = 3 | S = 1 | molecular_weight = 319.85 g/mol | SMILES = CN(C)c1ccc2c(c1)sc-3cc(=[N+](C)C)ccc3n2.[Cl-] | StdInChI = 1S/C16H18N3S.ClH/c1-18(2)11-5-7-13-15(9-11)20-16-10-12(19(3)4)6-8-14(16)17-13;/h5-10H,1-4H3;1H/q+1;/p-1 | StdInChIKey = CXKWCBBOMKCUKX-UHFFFAOYSA-M | StdInChIKey_Ref = {{stdinchicite|correct|chemspider}} | StdInChI_Ref = {{stdinchicite|correct|chemspider}} | verifiedrevid = 464380613 }}'''Xanh methylene''', còn được gọi là '''methylthioninium chloride''', là một loại [[thuốc|thuốc chữa bệnh]] kiêm [[thuốc nhuộm]].<ref name=AHFS2017/> Với tư cách một loại dược phẩm, nó được sử dụng chủ yếu để điều trị bệnh [[tăng methemoglobin huyết]].<ref name=BNF69/><ref name=AHFS2017/> Cụ thể hơn, xanh methylene được sử dụng để điều trị methemoglobin nồng độ lớn hơn 30% hoặc khi có triệu chứng bệnh tuy đã được điều trị liệu pháp oxy.<ref name=BNF69/> Nó trước đây được sử dụng để điều trị [[ngộ độc cyanide]] và nhiễm trùng đường tiết niệu, nhưng việc sử dụng thuốc này không còn được khuyến khích.<ref name=AHFS2017/> Thuốc này thường được tiêm vào tĩnh mạch.<ref name=AHFS2017/> Các phản ứng phụ thường gặp bao gồm nhức đầu, [[nôn mửa]], nhầm lẫn, thở dốc, và huyết áp cao.<ref name=AHFS2017/> Các tác dụng phụ khác bao gồm hội chứng [[serotonin]], suy giảm hồng cầu và phản ứng dị ứng.<ref name=AHFS2017/> Sử dụng thường xuyên chuyển nước tiểu, mồ hôi, và phân xanh thành màu xanh lá cây.<ref name=BNF69/> Mặc dù việc sử dụng thuốc này trong thời kỳ mang thai có thể gây hại cho em bé, không sử dụng nó khi bị [[tăng methemoglobin huyết]] còn nguy hiểm hơn.<ref name=BNF69/><ref name=AHFS2017/> Xanh methylene là thuốc nhuộm thiazine.<ref name=AHFS2017/> Nó hoạt động bằng cách chuyển đổi Fe<sup>3+</sup> trong hemoglobin thành Fe<sup>2+</sup>.<ref name=BNF69/> Xanh methylene lần đầu tiên được [[Heinrich Caro]] điều chế vào năm 1876.<ref name=Ah2008>{{chú thích sách|last1=Ahmad|first1=Iqbal|last2=Aqil|first2=Farrukh|title=New Strategies Combating Bacterial Infection|date=2008|publisher=John Wiley & Sons|isbn=9783527622948|page=91|url=https://books.google.com/books?id=Hrdzorisyp8C&pg=PA91|language=en|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170918205927/https://books.google.com/books?id=Hrdzorisyp8C&pg=PA91|archivedate = ngày 18 tháng 9 năm 2017}}</ref> Nó nằm trong [[Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO|Danh sách thuốc thiết yếu]] của [[Tổ chức Y tế Thế giới]], loại thuốc hiệu quả nhất và an toàn nhất trong một [[hệ thống y tế]].<ref name="WHO21st">{{chú thích sách | vauthors = ((World Health Organization)) | title = World Health Organization model list of essential medicines: 21st list 2019 | year = 2019 | author-link = World Health Organization | publisher = World Health Organization | location = Geneva | id = WHO/MVP/EMP/IAU/2019.06. License: CC BY-NC-SA 3.0 IGO }}</ref> Tại Hoa Kỳ, một lọ 50&nbsp;mg thuốc này có giá 191,40 USD.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.drugs.com/price-guide/provayblue|tiêu đề=Provayblue Prices, Coupons & Patient Assistance Programs - Drugs.com|ngày truy cập=ngày 12 tháng 1 năm 2017|website=www.drugs.com|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20170116171030/https://www.drugs.com/price-guide/provayblue|ngày lưu trữ=ngày 16 tháng 1 năm 2017|url-status=live}}</ref> Tại [[Anh Quốc]], một chai 50&nbsp;mg định giá theo Dịch vụ Y tế quốc gia khoảng [[£]] 39,38.<ref name=BNF69/> == Ứng dụng y tế == {{Bài thuốc}} === Suy thoái máu === Trong khi nhiều bài báo chỉ ra rằng màu xanh methylene có tính chất oxy hóa, tác động của nó như là một tác nhân oxy hóa xảy ra chỉ ở liều lượng rất cao. Ở liều lượng dược lý, nó có tác dụng giảm đặc tính của thuốc. Đó là vì lý do này mà màu xanh methylene được sử dụng như một loại thuốc điều trị bệnh tăng methemoglobin huyết. Điều này có thể phát sinh từ việc ăn phải một số dược phẩm, chất độc, hoặc [[đậu răng ngựa]].<ref>[https://books.google.com/books?id=NzMKMPzbxZwC&pg=PA102&dq=methemoglobinemia+bean&hl=en&sa=X&ved=0CB0Q6AEwAGoVChMIweqF18uUxgIVbTOMCh2Y1AAt#v=onepage&q=methemoglobinemia%20bean&f=false Manual of Clinical Hematology] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20170918205927/https://books.google.com/books?id=NzMKMPzbxZwC&pg=PA102&dq=methemoglobinemia+bean&hl=en&sa=X&ved=0CB0Q6AEwAGoVChMIweqF18uUxgIVbTOMCh2Y1AAt |date = ngày 18 tháng 9 năm 2017}}, Joseph Mazza</ref> Thông thường, thông qua các enzyme methemoglobin reductase phụ thuộc NADH, methemoglobin sẽ giảm trở lại hemoglobin. Khi một lượng lớn methemoglobin xảy ra thứ phát cho độc tố, methemoglobin reductases bị choáng ngợp. Xanh methylene, khi tiêm tĩnh mạch như một thuốc giải độc, trước hết nó được giảm xuống màu xanh leucometenylen, làm giảm nhóm heme khỏi methemoglobin thành hemoglobin. Xanh methylene có thể làm giảm thời gian sử dụng methemoglobin trong một vài phút.<ref name="brent">{{chú thích sách|author=Brent J.|title=Critical care toxicology: diagnosis and management of the critically poisoned patient.|publisher=[[Elsevier Health Sciences]]|year=2005|name-list-style=vanc}}</ref> Tuy nhiên, ở liều cao, xanh methylene thực sự gây ra bệnh tăng methemoglobin huyết, đảo ngược con đường này.<ref name="brent"/> === Kết hợp với ánh sáng === Xanh methylene kết hợp với ánh sáng đã được sử dụng để điều trị bệnh vẩy nến mảng bám.<ref name="pmid19180895">{{Chú thích tạp chí|author1=Salah M.|author2=Samy N.|author3=Fadel M.|title=Methylene blue mediated photodynamic therapy for resistant plaque psoriasis|journal=[[J. Drugs Dermatol.]]|volume=8|issue=1|pages=42–9|date=January 2009|pmid=19180895|doi=|url=}}</ref> === Nhiễm trùng đường tiết niệu === Xanh methylene là thành phần của thuốc giảm đau thông thường được kê đơn / chống nhiễm trùng / chống co thắt đường tiểu được biết đến như "Prosed DS", một loại thuốc kết hợp chứa phenyl salicylat, axit benzoic, hyoscyamin sulfat, và methenamin (còn gọi là hexamethylenetetramine và không nhầm lẫn với 'methanamine').<ref>{{Chú thích web|url=http://www.rxlist.com/prosed-ds-drug.htm|tiêu đề=Prosed DS (Methenamine, Salicylate, Methylene Blue, Benzoic Acid Atropine and Hyoscyamine) Drug Information: Description, User Reviews, Drug Side Effects, Interactions - Prescribing Information at RxList|website=RxList|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20111102234538/http://www.rxlist.com/prosed-ds-drug.htm|ngày lưu trữ = ngày 2 tháng 11 năm 2011 |url-status=live}}</ref> === Ngộ độc xyanua === Vì tiềm năng giảm tương tự như oxy và có thể giảm được bởi các thành phần của chuỗi vận chuyển electron, nên đôi khi dùng liều xanh methylene như một thuốc giải độc đối với ngộ độc [[kali xyanua]], một phương pháp đầu tiên được thử nghiệm thành công vào năm 1933 bởi tiến sĩ Matilda Moldenhauer Brooks ở San Francisco,<ref name = "brooks" /> mặc dù lần đầu tiên được chứng minh bởi Bo Sahlin của Đại học Lund, vào năm 1926.<ref name="brooks">{{Chú thích tạp chí|title=Methylene blue as an antidote for cyanide and carbon monoxide poisoning|url=https://archive.org/details/sim_scientific-monthly_1936-12_43_6/page/585|author=Matilda Moldenhauer Brooks|journal=The [[Scientific Monthly]]|volume=43|issue=6|year=1936|pages=585–586|jstor=16280|bibcode=1936SciMo..43..585M}}</ref><ref>{{chú thích tạp chí|doi=10.1001/jama.1933.02740050053028|title=Methylene Blue As Antidote for Cyanide Poisoning|journal=JAMA|volume=100|issue=5|pages=357|date=ngày 4 tháng 2 năm 1933|last1=Hanzlik|first1=P. J.}}</ref> === Thuốc nhuộm === [[Tập tin:Human_Cheek_Cells.jpg|nhỏ|280x280px|Các tế bào máu của người bị nhuộm màu xanh methylene]] Xanh methylene được sử dụng trong phẫu thuật cắt bỏ nội soi như là một phụ trợ cho nước muối hoặc epinephrine và được sử dụng để tiêm vào submucosa quanh polyp sẽ được loại bỏ. Điều này cho phép xác định được mô màng dưới niêm mạc sau khi lấy polyp, điều này rất hữu ích trong việc xác định nếu cần phải loại bỏ nhiều mô hơn, hoặc nếu có nguy cơ thủng ruột cao. Xanh methylene cũng được sử dụng trong nhuộm màu nhiễm sắc thể, và được phun lên niêm mạc của đường tiêu hóa để xác định dysplasia hoặc tổn thương tiền ung thư. Tiêm truyền tĩnh mạch xanh methylene dễ dàng được đưa vào trong nước tiểu và do đó có thể được sử dụng để kiểm tra đường niệu rò rỉ hay không. Trong các cuộc giải phẫu chẳng hạn như cắt lách các hạch lympho, màu xanh methylene có thể được sử dụng để theo dõi trực quan dấu thoát bạch huyết của các mô được thử nghiệm. Tương tự, màu xanh methylene được thêm vào sụn xương trong các hoạt động chỉnh hình để tạo sự phân biệt dễ dàng giữa xương và sụn. Ngoài ra, xanh methylene đẩy nhanh việc làm cứng sụn xương, áp dụng hiệu quả trong tăng tốc độ cứng sụn xương. Xanh methylene được sử dụng như là một trợ giúp để hình dung / định hướng trong một số thiết bị y tế, bao gồm một bộ phim phẫu thuật sealant, TissuePatch. Khi màu xanh methylene là "polychromed" (bị oxy hóa trong dung dịch hoặc "chín muồi" do sự trao đổi chất của nấm,<ref>[http://www.dako.com/08066_12may10_webchapter19.pdf Dako Education Guide - Special Stains and H & E " second edition Chapter 19: '''On Chemical Reactions and Staining Mechanisms''' by John A. Kiernan, Subsection '''What is Giemsa's stain and how does it color blood cells, bacteria and chromosomes?''' p172] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20120513002342/http://www.dako.com/08066_12may10_webchapter19.pdf |date = ngày 13 tháng 5 năm 2012}}</ref> như đã được ghi nhận trong luận án của [[Dmitri Leonidovich Romanowsky]] trong những năm 1890), nó được tách ra theo serially và tạo thành tất cả các tri-, di-, mono- và các chất trung gian không methyl, tương ứng là Azure B, Azure A, Azure C và Thionine.<ref>{{chú thích tạp chí | pmc = 2124692 | pmid=19867116 | volume=9 | issue=6 | journal=J Exp Med | pages=645–70 | author=Wilson TM | title=On the Chemistry and Staining Properties of Certain Derivatives of the Methylene Blue Group when Combined with Eosin | url = https://archive.org/details/sim_journal-of-experimental-medicine_1907-11_9_6/page/645 | doi=10.1084/jem.9.6.645| year=1907 }}</ref> Đây là cơ sở của phần cơ bản của quang phổ hiệu ứng Romanowski-Giemsa. Nếu chỉ sử dụng Azure B và Eosin Y tổng hợp, nó có thể được sử dụng như một cách [[nhuộm Giemsa]] chuẩn; nhưng, không có màu xanh methylene, các hạt neutrophil bình thường có xu hướng chiếm ưu thế và trông giống như các hạt độc hại. Mặt khác, nếu sử dụng màu xanh methylene, nó có thể giúp cho hình dạng hạt neutrophil bình thường và cũng có thể làm tăng sự nhuộm của các hạt nhân và các hồng cầu đa sắc tố (reticulocytes).<ref>Dacie and Lewis Practical Haematology 10th ed, p61</ref> Một ứng dụng truyền thống của màu xanh methylene là sự nhuộm trong các sợi thần kinh trong tử cung hoặc siêu âm, một tác dụng được mô tả lần đầu tiên bởi Paul Ehrlich vào năm 1887.<ref>Ehrlich, P. (1887) Biol. Centralblatt 6: 214, cited from Baker JR (1958) Principles of Biological Microtechnique (Reprinted 1970, with corrections). Methuen, London.</ref> Một dung dịch pha loãng của thuốc nhuộm được tiêm vào mô hoặc được áp dụng cho các miếng nhỏ đã được tươi. Màu xanh dương được chọn lọc phát triển khi tiếp xúc với không khí (oxy) và có thể được cố định bằng cách ngâm mẫu vật nhuộm màu trong dung dịch nước amoni molybdate. Màu xanh methylene quan trọng trước đây được sử dụng nhiều để kiểm tra sự bẻ gãy cơ, da và các cơ quan nội tạng.<ref>Wilson JG (1910) Intra vitam staining with methylene blue. Anatomical Record 4: 267-277.</ref><ref>Schabadasch A (1930) Untersuchungen zur Methodik der Methylenblaufarbung des vegetativen Nervensystems. Zeitschrift für Zellforschung 10: 221-243.</ref><ref>Zacks Zacks SI (1973) The Motor Endplate, 2nd ed. Huntington, NY: Krieger</ref> Cơ chế chọn thuốc nhuộm không được hiểu đầy đủ; nhuộm quan trọng của các sợi thần kinh trong da được ngăn ngừa bởi ouabain, một loại thuốc ức chế Na / K-ATPase của màng tế bào.<ref>Kiernan JA (1974) Effects of metabolic inhibitors on vital staining with methylene blue. Histochemistry 40: 51-57.</ref> === Thuốc trấn an === Xanh methylene đã được sử dụng như là một thuốc trấn an; bác sĩ sẽ nói với bệnh nhân của họ để mong đợi nước tiểu của họ để thay đổi màu sắc và xem đây là một dấu hiệu cho thấy tình trạng của họ đã được cải thiện.<ref>{{chú thích web| url =http://www.sciencebasedmedicine.org/?p=29| title =The ethics of deception in medicine| access-date = ngày 24 tháng 1 năm 2008 | author =Novella Steve| work =Science Based Medicine|archiveurl =https://web.archive.org/web/20080129230034/http://www.sciencebasedmedicine.org/?p=29| archivedate = ngày 29 tháng 1 năm 2008}}</ref> Tác dụng phụ này cũng làm cho xanh methylene khó kiểm tra trong các nghiên cứu lâm sàng điều trị thuốc trấn an truyền thống.<ref>{{Chú thích web|url=http://clinicaltrials.gov/ct2/show/NCT00214877|tiêu đề=Methylene blue for cognitive dysfunction in bipolar disorder|ngày=ngày 20 tháng 9 năm 2005|ngày truy cập = ngày 15 tháng 2 năm 2009 |nhà xuất bản=[[United States National Library of Medicine]]|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20090115134133/http://clinicaltrials.gov/ct2/show/NCT00214877|ngày lưu trữ=ngày 15 tháng 1 năm 2009|url-status=live}}</ref> === Độc tính Ifosfamide === Một sử dụng khác của xanh methylene là để điều trị độc tính thần kinh ifosfamide. Xanh methylene đã được báo cáo lần đầu tiên để điều trị và dự phòng độc tính neuropsychiatric ifosfamide năm 1994. Một chất chuyển hóa độc hại của [[ifosfamide]], [[chloroacetaldehyde]] (CAA) phá vỡ chuỗi hô hấp ty thể, dẫn đến sự tích tụ nicotinamide adenine dinucleotide hydro (NADH). Xanh methylene hoạt động như một chất chấp nhận electron thay thế và đảo ngược sự ức chế NADH ức chế gluconeogenesis ở gan trong khi cũng ức chế sự chuyển đổi chloroethylamine thành chloroacetaldehyde và ức chế hoạt động của nhiều amin oxidase, ngăn ngừa sự hình thành CAA.<ref>{{Chú thích tạp chí|author1=Alici-Evcimen Y.|author2=Breitbart W.S.|title=Ifosfamide neuropsychiatric toxicity in patients with cancer|journal=Psychooncology|volume=16|issue=10|pages=956–960|date=October 2007|pmid=17278152|doi=10.1002/pon.1161}}</ref> Việc dùng xanh methylene để điều trị độc tính thần kinh ifosfamide thay đổi tùy thuộc vào việc sử dụng nó đồng thời như một chất bổ trợ trong việc truyền ifosfamide, so với việc sử dụng nó để đảo ngược các triệu chứng thần kinh xuất hiện sau khi truyền xong ifosfamide. Các báo cáo cho thấy rằng xanh methylene đến sáu liều mỗi ngày đã dẫn đến việc cải thiện các triệu chứng trong vòng 10 phút đến vài ngày.<ref>{{Chú thích tạp chí|author=Patel P.N.|year=2006|title=Methylene blue for management of ifosfamide induced encephalopathy|url=https://archive.org/details/sim_annals-of-pharmacotherapy_2006-02_40_2/page/266|journal=Annals of Pharmacotherapy|volume=40|pages=266–303|doi=10.1345/aph.1G114|pmid=16391008|issue=2}}</ref> Ngoài ra, người ta gợi ý rằng xanh methylene tiêm tĩnh mạch mỗi 6 giờ để dự phòng khi điều trị bằng ifosfamide ở những bệnh nhân có tiền sử rối loạn thần kinh thần kinh ifosfamide.<ref>{{Chú thích tạp chí|author=Dufour C.|title=Ifosfamide induced encephalopathy: 15 observations|language=fr|journal=Arch. Pediatr.|volume=13|issue=2|pages=140–145|date=February 2006|pmid=16364615|doi=10.1016/j.arcped.2005.10.021|name-list-style=vanc|author2=Grill J.|author3=Sabouraud P.|display-authors=3|last4=Behar|first4=C|last5=Munzer|first5=M|last6=Motte|first6=J|last7=Oberlin|first7=O|last8=Paci|first8=A|last9=Hartmann|first9=O}}</ref> Trước khi bắt đầu ifosfamide vào ngày trước khi dùng ifosfamide, và ba lần mỗi ngày trong khi điều trị bằng ifosfamide đã được khuyến cáo để giảm sự xuất hiện của độc tính thần kinh ifosfamide.<ref>{{Chú thích tạp chí|author=Aeschlimann T.|year=1996|title=Inhibition of (mono)amine oxidase activity and prevention of ifosfamide encephalopathy by methylene blue|journal=Drug. Metab. Dispos.|volume=24|pages=1336–1339|pmid=8971139|last2=Cerny|first2=T|last3=Küpfer|first3=A|issue=12}}</ref> === Hội chứng tràn dịch màng phổi === Một số tài liệu đã báo cáo việc sử dụng xanh methylene như một chất hỗ trợ trong việc quản lý những người bị hội chứng tràn dịch mạch sau khi phẫu thuật tim. === Tác dụng phụ === Xanh methylene là một chất ức chế monoamin oxidase (MAOI),<ref>{{Chú thích tạp chí|author=Ramsay RR|title=Methylene blue and serotonin toxicity: inhibition of monoamine oxidase A (MAO A) confirms a theoretical prediction.|journal=Br J Pharmacol|volume=152|issue=6|pages=946–951|date=August 2007|pmid=17721552|doi=10.1038/sj.bjp.0707430|last2=Dunford|first2=C.|last3=Gillman|first3=C.K.|pmc=2078225}}</ref> và nếu tiêm tĩnh mạch với liều dưới 5&nbsp;mg / kg, có thể kết tủa serotonin độc tính nghiêm trọng, hội chứng serotonin, nếu kết hợp với các thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc (SSRIs) hoặc các chất ức chế tái thu gom serotonin khác (ví dụ như duloxetine, sibutramine, venlafaxine, clomipramine, imipramine).<ref name="pmid16978328">{{Chú thích tạp chí| author = Gillman P.K.| title = Methylene blue implicated in potentially fatal serotonin toxicity| journal = [[Anaesthesia (journal)|Anaesthesia]]| volume = 61| issue = 10| pages = 1013–4| date =October 2006| pmid = 16978328| doi = 10.1111/j.1365-2044.2006.04808.x| url =https://archive.org/details/sim_anaesthesia_2006-10_61_10/page/1013}}</ref> Nó gây thiếu máu tán huyết ở người mang bệnh thiếu hụt enzyme G6PD (favism). == Hóa học == Xanh methylene là một dẫn xuất chính thức của phenothiazin. Đó là một loại bột màu xanh lá cây đậm có chứa dung dịch xanh trong nước. Hình thức hydrat hóa có 3 phân tử nước trong mỗi phân tử xanh methylene. Xanh methylene có pH là 3 trong nước (10g / l) ở 25&nbsp;°C (77&nbsp;°F).  === Điều chế === Hợp chất này được điều chế bằng cách oxy hóa dimethyl-4-phenylenediamine với sự có mặt của [[Natri thiosunfat|natri thiosulfat]].<ref name="ull">{{cite encyclopedia|author=Horst Berneth|title=Azine Dyes|encyclopedia=Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry|year=2012|publisher=Wiley-VCH|place=Weinheim|doi=10.1002/14356007.a03_213.pub3}}</ref> :[[Tập tin:Synthesis of methylene blue.png|700px]] === Tính hấp thụ ánh sáng === [[Tập tin:Methylene_blue_absorption_spectrum.png|nhỏ|Phổ hấp thụ ánh sáng của xanh methylene, theo hệ số sự tuyệt chủng của phân tử (cơ số 10 logarit). Trong tập dữ liệu này, độ hấp thụ đỉnh là 1,7 (tức là 98% ánh sáng hấp thụ ánh sáng) đã được quan sát thấy với ánh sáng 665 nm đi qua 1 cm dung dịch xanh metylen 10 micromolar.]] Độ hấp thụ ánh sáng tối đa gần 670&nbsp;nm. Các chi tiết cụ thể của sự hấp thụ phụ thuộc vào một số yếu tố, bao gồm sự proton hóa, hấp phụ các vật liệu khác và metachromasy - sự hình thành các dimer và tập hợp bậc cao tùy thuộc vào nồng độ và các tương tác khác:<ref>{{chú thích tạp chí|url=http://www.clays.org/journal/archive/volume%2036/36-3-214.pdf|title=Visible spectroscopy of methylene blue on hectorite, laponite B, and barasym in aqueous suspension|author1=J. Cenens|author2=R. A. Schoonheydt|journal=Clay and Clay Minerals|volume=36|number=3|pages=214–224|year=1988|doi=10.1346/ccmn.1988.0360302|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20110612214353/http://clays.org/journal/archive/volume%2036/36-3-214.pdf|archivedate = ngày 12 tháng 6 năm 2011 |df=}}</ref> {| class="wikitable" style="margin-bottom: 130px;" !Loại !Hấp thụ qua miệng !Hệ số tuyệt chủng (dm³/mole·cm) |- | MB<sup>+</sup> (giải pháp) | 664 | 95000 |- | MBH<sub>2</sub><sup>+</sup> (giải pháp) | 741 | 76000 |- | (MB<sup>+</sup>)<sub>2</sub> (giải pháp) | 605 | 132000 |- | (MB<sup>+</sup>)<sub>3</sub> (giải pháp) | 580 | 110000 |- | MB<sup>+</sup> (hấp phụ trên cơ thể con người) | 673 | 116000 |- | MBH<sub>2</sub><sup>+</sup> (hấp phụ trên cơ thể con người) | 763 | 86000 |- | (MB<sup>+</sup>)<sub>2</sub> (hấp phụ trên cơ thể con người) | 596 | 80000 |- | (MB<sup>+</sup>)<sub>3</sub> (hấp phụ trên cơ thể con người) | 570 | 114000 |} == Cách dùng khác == [[Tập tin:Reflections_in_a_flask_of_Methylene_Blue.jpg|nhỏ|Một bình thể tích của dung dịch xanh methylene]] === Chất chỉ thị oxy hóa khử === Xanh methylene được sử dụng rộng rãi như là một chất chỉ thị oxy hóa khử trong hóa học phân tích. Các dung dịch của chất này có màu xanh trong môi trường oxy hóa, nhưng sẽ trở nên không màu nếu tiếp xúc với chất khử. Các tính chất oxy hóa có thể được nhìn thấy trong một thí nghiệm cổ điển của động học hóa học trong hóa học nói chung, thí nghiệm "chai xanh". Thông thường, một dung dịch được làm từ glucose (dextrose), xanh methylene, và natri hiđroxit. Khi lắc chai, khí oxy trong bình oxy hóa xanh methylene, và dung dịch chuyển sang màu xanh lam. Sau đó, dextrose sẽ dần dần khử các phân tử xanh methylene, làm cho màu trong bình chứa nhạt dần đến khi không màu. Khi dextrose hòa tan được tiêu thụ hoàn toàn, dung dịch sẽ chuyển sang màu xanh lam trở lại. Tiềm năng giữa oxy hóa E0 'là +0.011 mV.<ref>HEWITT, LF. "Oxidation-Reduction Potentials in Bacteriology and Biochemistry." Oxidation-Reduction Potentials in Bacteriology and Biochemistry. Edn 6 (1950).</ref> === Chất tạo peroxide === Xanh methylene cũng là một chất cảm quang được sử dụng để tạo ra oxy singlet khi tiếp xúc với cả oxy và ánh sáng. Nó được sử dụng trong lĩnh vực này để làm cho peroxide hữu cơ bằng một phản ứng Diels-Alder mà là quay cấm với oxy triplet ở điều kiện áp suất tiêu chuẩn. === Phân tích sulfide === Sự hình thành màu xanh methylene sau khi phản ứng của [[hydro sulfide]] với dimethyl-p-phenylenediamine và Fe<sup>3+</sup> ở pH 0,4 - 0,7 được sử dụng để xác định bằng phương pháp đo photometric sulfide trong khoảng 0,020 đến 1,50&nbsp;mg / L (20 ppb đến 1,5 ppm). Thử nghiệm rất nhạy và màu xanh phát triển khi tiếp xúc của thuốc thử với H<sub>2</sub>S hòa tan trong 60 phút. Các bộ dụng cụ sẵn sàng sử dụng như bài kiểm tra sulfide quang phổ Spectroquant<ref>{{Chú thích web|url=http://photometry.merck.de/|tiêu đề=Analytik und Probenvorbereitung|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20070315204844/http://photometry.merck.de/|ngày lưu trữ = ngày 15 tháng 3 năm 2007 |url-status=live}}</ref> tạo điều kiện thuận lợi cho việc phân tích. Thử nghiệm sulfide xanh methylene là một phương pháp thuận tiện thường được sử dụng trong vi sinh vật đất để nhanh chóng phát hiện ra trong nước sự hoạt động trao đổi chất của vi khuẩn sulfate (SRB). Cần lưu ý rằng trong bài kiểm tra này, màu xanh methylene là sản phẩm của phản ứng và không phải là một chất phản ứng. Đôi khi được sử dụng để bổ sung một chất khử mạnh, như axit ascorbic, vào dung dịch chứa sulfide để ngăn chặn quá trình oxy hóa sulfide từ khí quyển trong khí quyển. Mặc dù chắc chắn là một sự đề phòng âm thanh cho việc xác định sulfide với điện cực chọn ion, tuy nhiên, nó có thể cản trở sự phát triển của màu xanh nếu màu xanh methylene tươi được hình thành cũng giảm, như được mô tả ở trên trong đoạn trên chỉ thị redox. === Kiểm tra nước === Phản ứng màu trong dung dịch xanh methylene có tính axit có chứa chloroform có thể phát hiện chất hoạt động bề mặt anion trong mẫu nước. Một xét nghiệm như vậy được biết đến như là một xét nghiệm MBAS (xét nghiệm chất hoạt động xanh methylene).  Tuy nhiên, xét nghiệm MBAS không thể phân biệt giữa chất hoạt động bề mặt cụ thể. Một số ví dụ về chất hoạt động bề mặt anion là cacboxylat, phosphat, sulfat và sulfonat. === Giá trị cốt liệu của xanh methylene   === Giá trị xanh methylene phản ánh lượng khoáng chất đất sét trong các mẫu tổng hợp.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.astm.org/Standards/C1777.htm|tiêu đề=ASTM C1777 - 15 Standard Test Method for Rapid Determination of the Methylene Blue Value for Fine Aggregate or Mineral Filler Using a Colorimeter|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20140228153812/http://www.astm.org/Standards/C1777.htm|ngày lưu trữ = ngày 28 tháng 2 năm 2014 |url-status=live}}</ref> Dung dịch xanh methylene được bổ sung liên tiếp vào hỗn hợp tinh chế đang được khuấy trong nước. Sự có mặt của dung dịch thuốc nhuộm miễn phí có thể được kiểm tra với vết bẩn trên giấy lọc.<ref>[http://www.cedd.gov.hk/eng/publications/standards_handbooks_cost/doc/stan_cs3/cs3_2013.pdf Construction Standard CS3:2013 – Aggregates for Concrete] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20140602195028/http://www.cedd.gov.hk/eng/publications/standards_handbooks_cost/doc/stan_cs3/cs3_2013.pdf |date = ngày 2 tháng 6 năm 2014}} Error in webarchive template: Check <code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;url=</code> value. Empty.</ref> === Nhuộm sinh học === Trong sinh học, xanh methylene được sử dụng làm chất nhuộm cho một số quy trình nhuộm khác nhau, như [[nhuộm Wright]], [[nhuộm Jenner]] hay [[nhuộm Moeller]]. Vì nó là một kỹ thuật nhuộm tạm thời, nên màu xanh methylene cũng có thể được sử dụng để kiểm tra RNA hoặc DNA dưới kính hiển vi hoặc trong gel: ví dụ, một dung dịch màu xanh methylene có thể được sử dụng để nhuộm RNA trên các màng lai ở bắc blotting để xác minh lượng axit nucleic hiện diện. Mặc dù màu xanh methylene không nhạy như ethidium bromide, nó ít độc hơn và không xen vào trong chuỗi axit nucleic, do đó tránh can thiệp vào việc giữ axit nucleic trên các màng lai hoặc với quá trình lai. Nó cũng có thể được sử dụng như là một chỉ thị để xác định xem các tế bào nhân chuẩn như nấm men có còn sống hay đã chết. Màu xanh methylene không nhuộm lên tế bào sống, tuy nhiên, các tế bào chết không thể làm giảm oxy hóa xanh methylene và các tế bào được nhuộm xanh. Xanh methylene có thể gây trở ngại cho sự hô hấp của nấm men khi nó lấy các ion hydro trong quá trình này. === Nuôi trồng thủy sản === Xanh methylene được sử dụng trong nuôi trồng thủy sản và các cá thể cá nhiệt đới như là một phương pháp điều trị nhiễm nấm. Nó cũng có thể có hiệu quả trong điều trị cá bị nhiễm ich mặc dù sự kết hợp của xanh malachite và [[formaldehyde]] có hiệu quả hơn rất nhiều so với protozoa ký sinh trùng ''[[Ichthyophthirius multifiliis]]''. Nó thường được sử dụng để bảo vệ trứng cá vừa được đặt từ bị nhiễm nấm hoặc vi khuẩn. Điều này rất hữu ích khi người yêu thích muốn nở trứng cá một cách nhân tạo. Xanh methylene cũng rất hiệu quả khi được sử dụng như là một phần của "bồn tắm cá thuốc" để điều trị amonia, nitrit và ngộ độc cyanide cũng như điều trị tại chỗ và nội bộ cho cá bị thương hoặc bị bệnh như là "phản ứng đầu tiên".<ref>[http://www.mj.com] Error in webarchive template: Check <code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;url=</code> value. Empty. </ref> == Lịch sử == Xanh methylene đã được miêu tả là "loại thuốc tổng hợp đầu tiên được sử dụng trong y học". Xanh methylene được điều chế vào năm 1876 bởi nhà hóa học người Đức Heinrich Caro.<ref>Badische Anilin- und Sodafabrik [BASF] (Mannheim, Germany), "Verfahren zur Darstellung blauer Farbstoffe aus Dimethylanilin und anderen tertiaren aromatischen Monaminen" (Method for preparation of blue dyes from dimethylaniline and other tertiary aromatic monoamines), Deutsches Reich Patent no. 1886 (ngày 15 tháng 12 năm 1877). Available on-line at: P. Friedlaender, ''Fortschritte der Theerfarbenfabrikation und verwandter Industriezweige'' (Progress of the manufacture of coal-tar dyes and related branches of industry), volume 1 (Berlin, Germany: Julius Springer, 1888), [https://books.google.com/books?id=3akMAAAAYAAJ&pg=PA247#v=onepage&q&f=false pages 247-249.] Error in webarchive template: Check <code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;url=</code> value. Empty. </ref> Sử dụng nó trong điều trị sốt rét do Paul Guttmann và Paul Ehrlich tiến hành vào năm 1891. Trong giai đoạn này trước Thế chiến thứ nhất, các nhà nghiên cứu như Ehrlich tin rằng thuốc và thuốc nhuộm hoạt động theo cùng một cách, bằng cách ưu tiên làm sạch mầm bệnh và có thể gây hại cho chúng. Xanh methylene tiếp tục được sử dụng trong Thế chiến thứ hai, nơi nó không được ưa thích bởi những người lính, những người quan sát, "Ngay cả ở loo, chúng ta thấy, chúng ta đi tiểu, màu xanh hải quân." Việc sử dụng thuốc chống sốt rét gần đây đã được hồi sinh.<ref>{{Chú thích tạp chí|url=http://www.plosone.org/article/info:doi/10.1371/journal.pone.0005318|title=PLOS ONE|journal=PLoS ONE|volume=4|issue=5|pages=e5318|publisher=|doi=10.1371/journal.pone.0005318|pmid=19415120|year=2009|last1=Coulibaly|first1=Boubacar|last2=Zoungrana|first2=Augustin|last3=Mockenhaupt|first3=Frank P.|last4=Schirmer|first4=R. Heiner|last5=Klose|first5=Christina|last6=Mansmann|first6=Ulrich|last7=Meissner|first7=Peter E.|last8=Müller|first8=Olaf|bibcode=2009PLoSO...4.5318C|pmc=2673582|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20130521163243/http://www.plosone.org/article/info%3Adoi/10.1371/journal.pone.0005318|archivedate = ngày 21 tháng 5 năm 2013 |df=}}</ref> Nó đã được phát hiện là một thuốc giải độc cho ngộ độc carbon monoxide và ngộ độc xyanua vào năm 1933 bởi Matilda Brooks.<ref>{{chú thích tạp chí|doi=10.1001/jama.1933.02740010061028|title=Methylene Blue As Antidote for Cyanide and Carbon Monoxide Poisoning|journal=JAMA|volume=100|pages=59|year=1933|last1=Brooks|first1=Matilda Moldenhauer}}</ref> Nước tiểu màu xanh được sử dụng để theo dõi sự tuân thủ của các bệnh nhân tâm thần với chế độ thuốc men. Điều này dẫn đến sự quan tâm - từ những năm 1890 cho đến ngày nay - trong thuốc chống trầm cảm và các hiệu ứng thần kinh khác. Nó trở thành hợp chất chì trong nghiên cứu dẫn đến việc phát hiện chlorpromazine. == Tên == Tên độc quyền quốc tế (INN) của xanh methylene là methylthioninium chloride.<ref name="pmid18037845">{{Chú thích tạp chí|author1=Adams V.|author2=Marley J.|author3=McCarroll C.|title=Prilocaine induced methaemoglobinaemia in a medically compromised patient. Was this an inevitable consequence of the dose administered?|journal=Br. Dent. J.|volume=203|issue=10|pages=585–7|date=November 2007|pmid=18037845|doi=10.1038/bdj.2007.1045}}</ref><ref name="pmid16688009">{{Chú thích tạp chí|author1=Linz A.J.|author2=Greenham R.K.|author3=Fallon L.F.|title=Methemoglobinemia: an industrial outbreak among rubber molding workers|journal=J. Occup. Environ. Med.|volume=48|issue=5|pages=523–8|date=May 2006|pmid=16688009|doi=10.1097/01.jom.0000201815.32098.99|url=http://meta.wkhealth.com/pt/pt-core/template-journal/lwwgateway/media/landingpage.htm?an=00043764-200605000-00010}}</ref> == Nghiên cứu == === Bệnh sốt rét === Xanh methylene được xác định bởi Paul Ehrlich năm 1891 như là một điều trị có thể đối với [[Sốt rét|bệnh sốt rét]]. Nó biến mất như một loại thuốc chống sốt rét trong chiến tranh Thái Bình Dương ở vùng nhiệt đới, bởi vì những người lính Mỹ và Đồng Minh không thích hai tác dụng phụ nổi bật của nó, nhưng có thể đảo ngược được: chuyển nước tiểu màu xanh hoặc xanh lá cây, và da trắng (mắt trắng). Gần đây, sự quan tâm đến việc sử dụng thuốc chống sốt rét đã được hồi sinh, đặc biệt là do giá thành thấp. Một số thử nghiệm lâm sàng đang được tiến hành, cố gắng để tìm một sự kết hợp thuốc thích hợp. Theo các nghiên cứu về trẻ em ở Châu Phi, dường như nó có hiệu quả chống lại bệnh sốt rét, nhưng những nỗ lực để kết hợp màu xanh methylene với chloroquine là đáng thất vọng. === Bệnh Alzheimer === Xanh methylene đã được điều tra để điều trị [[bệnh Alzheimer]] (sa sút trí tuệ). Xanh methylene được đề xuất có ảnh hưởng đến sự thoái hóa thần kinh trong bệnh Alzheimer thông qua sự ức chế sự kết hợp protein tau. Xanh methylene cũng ảnh hưởng đến sự phân ly của amyloid TauRx Therapeutics đã định hình lại loại thuốc này dưới nhãn hiệu LMTX. Công thức này đang được thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 3 về tính an toàn và hiệu quả như "TRx0237". LMTX giải quyết một số mối quan tâm về đáp ứng liều đã được đưa ra trước đó trong nghiên cứu. === Rối loạn lưỡng cực === Xanh methylene đã được nghiên cứu như là một thuốc bổ trợ trong điều trị [[rối loạn lưỡng cực]].   === Virus === Nó đã được nghiên cứu về bệnh sarcoma của Kaposi, [[virus Tây sông Nin]] liên quan đến AIDS, và để khử hoạt hóa staphylococcus aureus và HIV-1. Thuốc nhuộm và ánh sáng của Phenothiazine được biết là có đặc tính virut trong hơn 70 năm. == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} == Liên kết ngoài == * {{chú thích web | url = https://druginfo.nlm.nih.gov/drugportal/name/methylthioninium%20chloride | publisher = U.S. National Library of Medicine | work = Drug Information Portal | title = Methylene blue }} * {{chú thích web | title=Methylene blue test | website=MedlinePlus | url=https://medlineplus.gov/ency/article/003412.htm }} [[Thể loại:Chất giải độc]] [[Thể loại:Muối chloride]] [[Thể loại:Mô học]] [[Thể loại:Chất ức chế monoamin oxidase]] [[Thể loại:Thuốc nhuộm]] fyzupgflhnj2y8dtss4jz5651y9evmn Xoáy thuận trung 0 7575953 69853980 66378330 2023-04-07T04:05:18Z SongVĩ.Bot II 845147 [[Thành viên:SongVĩ.Bot II|Task 3]]: Sửa lỗi chung (GeneralFixes1) (#TASK3QUEUE) wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Greensburg3 small.gif|right|thumb|225px|Một mesocyclone trên Greensburg, Kansas vào ngày 4 tháng 5 năm 2007.]] '''Xoáy thuận trung''' ({{lang-en|Mesocyclone}}) là một [[dòng xoáy]] (vortex) không khí trong một cơn bão [[đối lưu]].<ref name="MesocyloneDef">{{Chú thích web| nhà xuất bản = American Meteorological Society| tác giả 1 = Glossary of Meteorology| tiêu đề = Mesocyclone| ngày tháng = June 2000| url = http://amsglossary.allenpress.com/glossary/search?id=mesocyclone1| ngày truy cập = ngày 7 tháng 12 năm 2006| archive-date = 2006-07-09| archive-url = https://web.archive.org/web/20060709233434/http://amsglossary.allenpress.com/glossary/search?id=mesocyclone1}}</ref> Nó là do không khí nổi lên và xoay quanh một trục thẳng đứng, thường ở cùng hướng với các [[khu vực áp suất thấp|hệ thống áp suất thấp]] trong một [[bán cầu]] nhất định. Chúng thường là cyclonic, có nghĩa là, kết hợp với một vùng áp suất thấp cục bộ trong một cơn dông dữ dội. Những cơn dông như vậy có thể có gió bề mặt mạnh và mưa đá dữ dội. Mesocyclone thường xảy ra cùng với luồng không khí nổi lên trên (updraft) trong các cơn dông bão (supercell), trong đó [[lốc xoáy]] có thể hình thành tại điểm trao đổi với các luồng không khí đi xuống (downdraft). Mesocyclone chỉ xảy ra ở khu vực địa phương, có đường kính khoảng 2&nbsp;km (1,2&nbsp;mi) đến 10&nbsp;km (6,2 dặm) trong các cơn dông bão mạnh.<ref name="MesocyloneDef"/> Các cơn dông chứa mesocyclone bền bỉ là các cơn bão siêu. Mesocyclone xảy ra trong [[khí tượng quy mô trung]] từ một vài km đến hàng trăm kilômét. Radar Doppler (dùng [[hiệu ứng Doppler]]) được sử dụng để xác định mesocyclones. Mesovortex là một cơn bão tương tự nhưng nhỏ hơn và yếu hơn đặc điểm quay liên quan đến các [[đường squall]]. == Tham khảo == {{Thể loại Commons|Mesocyclone diagrams}} {{tham khảo|30em}} == Liên kết ngoài == * [http://www.ejssm.org/ Electronic Journal of Severe Storms Meteorology] {{Cyclones}}{{Sơ khai}} [[Thể loại:Thời tiết khắc nghiệt và đối lưu]] [[Thể loại:Loại bão]] [[Thể loại:Sự hình thành lốc xoáy]] 34bl4dngia4ynrcztfyijfuuepfdhgk E4F1 0 7575994 67116555 65494414 2021-11-24T00:39:46Z InternetArchiveBot 686003 Add 1 book for [[Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được]] (20211123sim)) #IABot (v2.0.8.2) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox_gene}} '''Nhân tố sao chép E4F1''' là một [[protein]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''E4F1''.<ref name="pmid9763670">{{chú thích tạp chí | vauthors = Saccone S, Sandy P, Meroni G, Gostissa M, Della Valle G, Del Sal G | title = Assignment of the E1A-regulated transcription factor E4F gene (E4F1) to human chromosome band 16p13.3 by in situ hybridization and somatic cell hybrids | journal = Cytogenet Cell Genet | volume = 82 | issue = 1-2 | pages = 99–100 | date = November 1998 | pmid = 9763670 | pmc = | doi = 10.1159/000015075 }}</ref><ref name="pmid8828041">{{chú thích tạp chí | vauthors = Burn TC, Connors TD, Van Raay TJ, Dackowski WR, Millholland JM, Klinger KW, Landes GM | title = Generation of a transcriptional map for a 700-kb region surrounding the polycystic kidney disease type 1 (PKD1) and tuberous sclerosis type 2 (TSC2) disease genes on human chromosome 16p3.3 | journal = Genome Res | volume = 6 | issue = 6 | pages = 525–37 | date = December 1996 | pmid = 8828041 | pmc = | doi = 10.1101/gr.6.6.525 }}</ref><ref name="entrez">{{chú thích web | title = Entrez Gene: E4F1 E4F transcription factor 1| url = http://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=1877| access-date = }}</ref> == Tương tác == E4F1 đã cho thấy có tương tác với: * [[P16 (gene)|P16]],<ref name = pmid12446718>{{chú thích tạp chí | vauthors = Rizos H, Diefenbach E, Badhwar P, Woodruff S, Becker TM, Rooney RJ, Kefford RF | title = Association of p14ARF with the p120E4F transcriptional repressor enhances cell cycle inhibition | journal = J. Biol. Chem. | volume = 278 | issue = 7 | pages = 4981–9 | date = February 2003 | pmid = 12446718 | doi = 10.1074/jbc.M210978200 }}</ref> * [[P53]],<ref name = pmid12446718/><ref name = pmid10644996>{{chú thích tạp chí | vauthors = Sandy P, Gostissa M, Fogal V, Cecco LD, Szalay K, Rooney RJ, Schneider C, Del Sal G | title = p53 is involved in the p120E4F-mediated growth arrest | journal = Oncogene | volume = 19 | issue = 2 | pages = 188–99 | date = January 2000 | pmid = 10644996 | doi = 10.1038/sj.onc.1203250 }}</ref> và * [[Retinoblastoma protein|RB1]]<ref name = pmid10869426>{{chú thích tạp chí | vauthors = Fajas L, Paul C, Zugasti O, Le Cam L, Polanowska J, Fabbrizio E, Medema R, Vignais ML, Sardet C | title = pRB binds to and modulates the transrepressing activity of the E1A-regulated transcription factor p120E4F | journal = Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. | volume = 97 | issue = 14 | pages = 7738–43 | date = July 2000 | pmid = 10869426 | pmc = 16614 | doi = 10.1073/pnas.130198397 }}</ref> == Tham khảo == {{Tham khảo}} == Đọc thêm == {{refbegin | 2}} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Maruyama K, Sugano S | title = Oligo-capping: a simple method to replace the cap structure of eukaryotic mRNAs with oligoribonucleotides. | journal = Gene | volume = 138 | issue = 1-2 | pages = 171–4 | year = 1994 | pmid = 8125298 | doi = 10.1016/0378-1119(94)90802-8 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Fernandes ER, Rooney RJ | title = The adenovirus E1A-regulated transcription factor E4F is generated from the human homolog of nuclear factor phiAP3. | url = https://archive.org/details/sim_molecular-and-cellular-biology_1997-04_17_4/page/1890 | journal = Mol. Cell. Biol. | volume = 17 | issue = 4 | pages = 1890–903 | year = 1997 | pmid = 9121437 | pmc = 232036 | doi = }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Suzuki Y, Yoshitomo-Nakagawa K, Maruyama K, Suyama A, Sugano S | title = Construction and characterization of a full length-enriched and a 5'-end-enriched cDNA library. | journal = Gene | volume = 200 | issue = 1-2 | pages = 149–56 | year = 1997 | pmid = 9373149 | doi = 10.1016/S0378-1119(97)00411-3 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Rooney RJ, Daniels RR, Jenkins NA, Gilbert DJ, Rothammer K, Morris SW, Higgs DR, Copeland NG | title = Chromosomal location and tissue expression of the gene encoding the adenovirus E1A-regulated transcription factor E4F in humans and mice. | journal = Mamm. Genome | volume = 9 | issue = 4 | pages = 320–3 | year = 1998 | pmid = 9530632 | doi = 10.1007/s003359900758 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Kim ST, Lim DS, Canman CE, Kastan MB | title = Substrate specificities and identification of putative substrates of ATM kinase family members. | journal = J. Biol. Chem. | volume = 274 | issue = 53 | pages = 37538–43 | year = 2000 | pmid = 10608806 | doi = 10.1074/jbc.274.53.37538 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Sandy P, Gostissa M, Fogal V, Cecco LD, Szalay K, Rooney RJ, Schneider C, Del Sal G | title = p53 is involved in the p120E4F-mediated growth arrest. | journal = Oncogene | volume = 19 | issue = 2 | pages = 188–99 | year = 2000 | pmid = 10644996 | doi = 10.1038/sj.onc.1203250 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Fajas L, Paul C, Zugasti O, Le Cam L, Polanowska J, Fabbrizio E, Medema R, Vignais ML, Sardet C | title = pRB binds to and modulates the transrepressing activity of the E1A-regulated transcription factor p120E4F. | journal = Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. | volume = 97 | issue = 14 | pages = 7738–43 | year = 2000 | pmid = 10869426 | pmc = 16614 | doi = 10.1073/pnas.130198397 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Rizos H, Diefenbach E, Badhwar P, Woodruff S, Becker TM, Rooney RJ, Kefford RF | title = Association of p14ARF with the p120E4F transcriptional repressor enhances cell cycle inhibition. | journal = J. Biol. Chem. | volume = 278 | issue = 7 | pages = 4981–9 | year = 2003 | pmid = 12446718 | doi = 10.1074/jbc.M210978200 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Fenton SL, Dallol A, Agathanggelou A, Hesson L, Ahmed-Choudhury J, Baksh S, Sardet C, Dammann R, Minna JD, Downward J, Maher ER, Latif F | title = Identification of the E1A-regulated transcription factor p120 E4F as an interacting partner of the RASSF1A candidate tumor suppressor gene. | journal = Cancer Res. | volume = 64 | issue = 1 | pages = 102–7 | year = 2004 | pmid = 14729613 | doi = 10.1158/0008-5472.CAN-03-2622 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Nakamura Y, Igarashi K, Suzuki T, Kanno J, Inoue T, Tazawa C, Saruta M, Ando T, Moriyama N, Furukawa T, Ono M, Moriya T, Ito K, Saito H, Ishibashi T, Takahashi S, Yamada S, Sasano H | title = E4F1, a novel estrogen-responsive gene in possible atheroprotection, revealed by microarray analysis. | journal = Am. J. Pathol. | volume = 165 | issue = 6 | pages = 2019–31 | year = 2005 | pmid = 15579445 | pmc = 1618705 | doi = 10.1016/s0002-9440(10)63253-1 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Rual JF, Venkatesan K, Hao T, Hirozane-Kishikawa T, Dricot A, Li N, Berriz GF, Gibbons FD, Dreze M, Ayivi-Guedehoussou N, Klitgord N, Simon C, Boxem M, Milstein S, Rosenberg J, Goldberg DS, Zhang LV, Wong SL, Franklin G, Li S, Albala JS, Lim J, Fraughton C, Llamosas E, Cevik S, Bex C, Lamesch P, Sikorski RS, Vandenhaute J, Zoghbi HY, Smolyar A, Bosak S, Sequerra R, Doucette-Stamm L, Cusick ME, Hill DE, Roth FP, Vidal M | title = Towards a proteome-scale map of the human protein-protein interaction network. | journal = Nature | volume = 437 | issue = 7062 | pages = 1173–8 | year = 2005 | pmid = 16189514 | doi = 10.1038/nature04209 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Paul C, Lacroix M, Iankova I, Julien E, Schäfer BW, Labalette C, Wei Y, Le Cam A, Le Cam L, Sardet C | title = The LIM-only protein FHL2 is a negative regulator of E4F1. | journal = Oncogene | volume = 25 | issue = 40 | pages = 5475–84 | year = 2006 | pmid = 16652157 | doi = 10.1038/sj.onc.1209567 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Le Cam L, Linares LK, Paul C, Julien E, Lacroix M, Hatchi E, Triboulet R, Bossis G, Shmueli A, Rodriguez MS, Coux O, Sardet C | title = E4F1 is an atypical ubiquitin ligase that modulates p53 effector functions independently of degradation. | journal = Cell | volume = 127 | issue = 4 | pages = 775–88 | year = 2006 | pmid = 17110336 | doi = 10.1016/j.cell.2006.09.031 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Cvetanovic M, Rooney RJ, Garcia JJ, Toporovskaya N, Zoghbi HY, Opal P | title = The role of LANP and ataxin 1 in E4F-mediated transcriptional repression. | journal = EMBO Rep. | volume = 8 | issue = 7 | pages = 671–7 | year = 2007 | pmid = 17557114 | pmc = 1905893 | doi = 10.1038/sj.embor.7400983 }} {{refend}} == Liên kết ngoài == * {{MeshName|E4F1+protein,+human}} 9myvv3llk2x47vv69g6wpb55sun51w3 BCL11B 0 7576034 66171581 65489047 2021-09-23T20:08:48Z InternetArchiveBot 686003 Add 1 book for [[Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được]] (20210923sim)) #IABot (v2.0.8.1) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox_gene}} '''B-cell lymphoma/leukemia 11B''' là một [[protein]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''BCL11B''.<ref name="pmid11719382">{{chú thích tạp chí | vauthors = Satterwhite E, Sonoki T, Willis TG, Harder L, Nowak R, Arriola EL, Liu H, Price HP, Gesk S, Steinemann D, Schlegelberger B, Oscier DG, Siebert R, Tucker PW, Dyer MJ | title = The BCL11 gene family: involvement of BCL11A in lymphoid malignancies | journal = Blood | volume = 98 | issue = 12 | pages = 3413–20 | date = Nov 2001 | pmid = 11719382 | pmc = | doi = 10.1182/blood.V98.12.3413 }}</ref><ref name="pmid16950772">{{chú thích tạp chí | vauthors = Topark-Ngarm A, Golonzhka O, Peterson VJ, Barrett B, Martinez B, Crofoot K, Filtz TM, Leid M | title = CTIP2 associates with the NuRD complex on the promoter of p57KIP2, a newly identified CTIP2 target gene | journal = J. Biol. Chem. | volume = 281 | issue = 43 | pages = 32272–83 | date = Oct 2006 | pmid = 16950772 | pmc = 2547407 | doi = 10.1074/jbc.M602776200 }}</ref><ref name="entrez">{{Chú thích web | tiêu đề = Entrez Gene: BCL11B B-cell CLL/lymphoma 11B (zinc finger protein)| url = https://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=64919| ngày truy cập = }}</ref> == Tương tác == BCL11B đã cho thấy có tương tác với [[COUP-TFI]].<ref name="pmid10744719">{{chú thích tạp chí | vauthors = Avram D, Fields A, Pretty On Top K, Nevrivy DJ, Ishmael JE, Leid M | title = Isolation of a novel family of C(2)H(2) zinc finger proteins implicated in transcriptional repression mediated by chicken ovalbumin upstream promoter transcription factor (COUP-TF) orphan nuclear receptors | journal = J. Biol. Chem. | volume = 275 | issue = 14 | pages = 10315–22 | date = April 2000 | pmid = 10744719 | pmc = 2819356 | doi = 10.1074/jbc.275.14.10315 }}</ref> == Tham khảo == {{Tham khảo}} == Đọc thêm == {{refbegin | 2}} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Avram D, Fields A, Pretty On Top K, Nevrivy DJ, Ishmael JE, Leid M | title = Isolation of a novel family of C(2)H(2) zinc finger proteins implicated in transcriptional repression mediated by chicken ovalbumin upstream promoter transcription factor (COUP-TF) orphan nuclear receptors | journal = J. Biol. Chem. | volume = 275 | issue = 14 | pages = 10315–22 | year = 2000 | pmid = 10744719 | pmc = 2819356 | doi = 10.1074/jbc.275.14.10315 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Avram D, Fields A, Senawong T, Topark-Ngarm A, Leid M | title = COUP-TF (chicken ovalbumin upstream promoter transcription factor)-interacting protein 1 (CTIP1) is a sequence-specific DNA binding protein | journal = Biochem. J. | volume = 368 | issue = Pt 2 | pages = 555–63 | year = 2002 | pmid = 12196208 | pmc = 1223006 | doi = 10.1042/BJ20020496 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Wakabayashi Y, Inoue J, Takahashi Y, Matsuki A, Kosugi-Okano H, Shinbo T, Mishima Y, Niwa O, Kominami R | title = Homozygous deletions and point mutations of the Rit1/Bcl11b gene in gamma-ray induced mouse thymic lymphomas | journal = Biochem. Biophys. Res. Commun. | volume = 301 | issue = 2 | pages = 598–603 | year = 2003 | pmid = 12565905 | doi = 10.1016/S0006-291X(02)03069-3 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Rohr O, Lecestre D, Chasserot-Golaz S, Marban C, Avram D, Aunis D, Leid M, Schaeffer E | title = Recruitment of Tat to heterochromatin protein HP1 via interaction with CTIP2 inhibits human immunodeficiency virus type 1 replication in microglial cells | url = https://archive.org/details/sim_journal-of-virology_2003-05_77_9/page/5415 | journal = J. Virol. | volume = 77 | issue = 9 | pages = 5415–27 | year = 2003 | pmid = 12692243 | pmc = 153947 | doi = 10.1128/JVI.77.9.5415-5427.2003 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Senawong T, Peterson VJ, Avram D, Shepherd DM, Frye RA, Minucci S, Leid M | title = Involvement of the histone deacetylase SIRT1 in chicken ovalbumin upstream promoter transcription factor (COUP-TF)-interacting protein 2-mediated transcriptional repression | journal = J. Biol. Chem. | volume = 278 | issue = 44 | pages = 43041–50 | year = 2003 | pmid = 12930829 | pmc = 2819354 | doi = 10.1074/jbc.M307477200 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Bezrookove V, van Zelderen-Bhola SL, Brink A, Szuhai K, Raap AK, Barge R, Beverstock GC, Rosenberg C | title = A novel t(6;14)(q25-q27;q32) in acute myelocytic leukemia involves the BCL11B gene | journal = Cancer Genet. Cytogenet. | volume = 149 | issue = 1 | pages = 72–6 | year = 2004 | pmid = 15104287 | doi = 10.1016/S0165-4608(03)00302-9 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = MacLeod RA, Nagel S, Drexler HG | title = BCL11B rearrangements probably target T-cell neoplasia rather than acute myelocytic leukemia | journal = Cancer Genet. Cytogenet. | volume = 153 | issue = 1 | pages = 88–9 | year = 2004 | pmid = 15325104 | doi = 10.1016/j.cancergencyto.2004.02.020 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Przybylski GK, Dik WA, Wanzeck J, Grabarczyk P, Majunke S, Martin-Subero JI, Siebert R, Dölken G, Ludwig WD, Verhaaf B, van Dongen JJ, Schmidt CA, Langerak AW | title = Disruption of the BCL11B gene through inv(14)(q11.2q32.31) results in the expression of BCL11B-TRDC fusion transcripts and is associated with the absence of wild-type BCL11B transcripts in T-ALL | journal = Leukemia | volume = 19 | issue = 2 | pages = 201–8 | year = 2005 | pmid = 15668700 | doi = 10.1038/sj.leu.2403619 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Cismasiu VB, Adamo K, Gecewicz J, Duque J, Lin Q, Avram D | title = BCL11B functionally associates with the NuRD complex in T lymphocytes to repress targeted promoter | journal = Oncogene | volume = 24 | issue = 45 | pages = 6753–64 | year = 2005 | pmid = 16091750 | doi = 10.1038/sj.onc.1208904 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Marban C, Suzanne S, Dequiedt F, de Walque S, Redel L, Van Lint C, Aunis D, Rohr O | title = Recruitment of chromatin-modifying enzymes by CTIP2 promotes HIV-1 transcriptional silencing | journal = EMBO J. | volume = 26 | issue = 2 | pages = 412–23 | year = 2007 | pmid = 17245431 | pmc = 1783449 | doi = 10.1038/sj.emboj.7601516 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Nagel S, Scherr M, Kel A, Hornischer K, Crawford GE, Kaufmann M, Meyer C, Drexler HG, MacLeod RA | title = Activation of TLX3 and NKX2-5 in t(5;14)(q35;q32) T-cell acute lymphoblastic leukemia by remote 3'-BCL11B enhancers and coregulation by PU.1 and HMGA1 | journal = Cancer Res. | volume = 67 | issue = 4 | pages = 1461–71 | year = 2007 | pmid = 17308084 | doi = 10.1158/0008-5472.CAN-06-2615 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Kamimura K, Mishima Y, Obata M, Endo T, Aoyagi Y, Kominami R | title = Lack of Bcl11b tumor suppressor results in vulnerability to DNA replication stress and damages | journal = Oncogene | volume = 26 | issue = 40 | pages = 5840–50 | year = 2007 | pmid = 17369851 | doi = 10.1038/sj.onc.1210388 }} {{refend}} == Liên kết ngoài== * {{MeshName|BCL11B+protein,+human}} * {{UCSC gene info|ATL1}} * {{UCSC gene info|BCL11B}} * {{UCSC gene info|RIT1}} jp107a1mh0ssb4p0sn4py47eh6nhvj1 BCL11A 0 7576074 67116021 65489046 2021-11-23T19:03:44Z InternetArchiveBot 686003 Add 1 book for [[Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được]] (20211123sim)) #IABot (v2.0.8.2) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox_gene}} '''B-cell lymphoma/leukemia 11A''' là một [[protein]] ở người được mã hóa bởi [[gen]] ''BCL11A''.<ref name="pmid11719382">{{chú thích tạp chí | vauthors = Satterwhite E, Sonoki T, Willis TG, Harder L, Nowak R, Arriola EL, Liu H, Price HP, Gesk S, Steinemann D, Schlegelberger B, Oscier DG, Siebert R, Tucker PW, Dyer MJ | title = The BCL11 gene family: involvement of BCL11A in lymphoid malignancies | journal = Blood | volume = 98 | issue = 12 | pages = 3413–20 | date = November 2001 | pmid = 11719382 | pmc = | doi = 10.1182/blood.V98.12.3413 }}</ref><ref name="pmid18245381">{{chú thích tạp chí | vauthors = Uda M, Galanello R, Sanna S, Lettre G, Sankaran VG, Chen W, Usala G, Busonero F, Maschio A, Albai G, Piras MG, Sestu N, Lai S, Dei M, Mulas A, Crisponi L, Naitza S, Asunis I, Deiana M, Nagaraja R, Perseu L, Satta S, Cipollina MD, Sollaino C, Moi P, Hirschhorn JN, Orkin SH, Abecasis GR, Schlessinger D, Cao A | title = Genome-wide association study shows BCL11A associated with persistent fetal hemoglobin and amelioration of the phenotype of beta-thalassemia | journal = Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. | volume = 105 | issue = 5 | pages = 1620–5 | date = February 2008 | pmid = 18245381 | pmc = 2234194 | doi = 10.1073/pnas.0711566105 }}</ref><ref name="entrez">{{Chú thích web | tiêu đề = Entrez Gene: BCL11A B-cell CLL/lymphoma 11A (zinc finger protein)| url = https://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?Db=gene&Cmd=ShowDetailView&TermToSearch=53335| ngày truy cập = }}</ref> == Tương tác == BCL11A đã cho thấy có tương tác với [[COUP-TFI]].<ref name="pmid10744719">{{chú thích tạp chí | vauthors = Avram D, Fields A, Pretty On Top K, Nevrivy DJ, Ishmael JE, Leid M | title = Isolation of a novel family of C(2)H(2) zinc finger proteins implicated in transcriptional repression mediated by chicken ovalbumin upstream promoter transcription factor (COUP-TF) orphan nuclear receptors | journal = J. Biol. Chem. | volume = 275 | issue = 14 | pages = 10315–22 | year = 2000 | pmid = 10744719 | pmc = 2819356 | doi = 10.1074/jbc.275.14.10315 }}</ref> == Tham khảo == {{Tham khảo}} == Đọc thêm == {{refbegin | 2}} * {{chú thích tạp chí | vauthors = | title = Toward a complete human genome sequence | journal = Genome Res. | volume = 8 | issue = 11 | pages = 1097–108 | year = 1998 | pmid = 9847074 | doi = 10.1101/gr.8.11.1097 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Avram D, Fields A, Pretty On Top K, Nevrivy DJ, Ishmael JE, Leid M | title = Isolation of a novel family of C(2)H(2) zinc finger proteins implicated in transcriptional repression mediated by chicken ovalbumin upstream promoter transcription factor (COUP-TF) orphan nuclear receptors | journal = J. Biol. Chem. | volume = 275 | issue = 14 | pages = 10315–22 | year = 2000 | pmid = 10744719 | pmc = 2819356 | doi = 10.1074/jbc.275.14.10315 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Nakamura T, Yamazaki Y, Saiki Y, Moriyama M, Largaespada DA, Jenkins NA, Copeland NG | title = Evi9 encodes a novel zinc finger protein that physically interacts with BCL6, a known human B-cell proto-oncogene product | url = https://archive.org/details/sim_molecular-and-cellular-biology_2000-05_20_9/page/3178 | journal = Mol. Cell. Biol. | volume = 20 | issue = 9 | pages = 3178–86 | year = 2000 | pmid = 10757802 | pmc = 85612 | doi = 10.1128/MCB.20.9.3178-3186.2000 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Saiki Y, Yamazaki Y, Yoshida M, Katoh O, Nakamura T | title = Human EVI9, a homologue of the mouse myeloid leukemia gene, is expressed in the hematopoietic progenitors and down-regulated during myeloid differentiation of HL60 cells | journal = Genomics | volume = 70 | issue = 3 | pages = 387–91 | year = 2000 | pmid = 11161790 | doi = 10.1006/geno.2000.6385 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Nagase T, Nakayama M, Nakajima D, Kikuno R, Ohara O | title = Prediction of the coding sequences of unidentified human genes. XX. The complete sequences of 100 new cDNA clones from brain which code for large proteins in vitro | journal = DNA Res. | volume = 8 | issue = 2 | pages = 85–95 | year = 2001 | pmid = 11347906 | doi = 10.1093/dnares/8.2.85 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Martín-Subero JI, Gesk S, Harder L, Sonoki T, Tucker PW, Schlegelberger B, Grote W, Novo FJ, Calasanz MJ, Hansmann ML, Dyer MJ, Siebert R | title = Recurrent involvement of the REL and BCL11A loci in classical Hodgkin lymphoma | journal = Blood | volume = 99 | issue = 4 | pages = 1474–7 | year = 2002 | pmid = 11830502 | doi = 10.1182/blood.V99.4.1474 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Küppers R, Sonoki T, Satterwhite E, Gesk S, Harder L, Oscier DG, Tucker PW, Dyer MJ, Siebert R | title = Lack of somatic hypermutation of IG V(H) genes in lymphoid malignancies with t(2;14)(p13;q32) translocation involving the BCL11A gene | journal = Leukemia | volume = 16 | issue = 5 | pages = 937–9 | year = 2002 | pmid = 11986957 | doi = 10.1038/sj.leu.2402480 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Strausberg RL, Feingold EA, Grouse LH, Derge JG, Klausner RD, Collins FS, Wagner L, Shenmen CM, Schuler GD, Altschul SF, Zeeberg B, Buetow KH, Schaefer CF, Bhat NK, Hopkins RF, Jordan H, Moore T, Max SI, Wang J, Hsieh F, Diatchenko L, Marusina K, Farmer AA, Rubin GM, Hong L, Stapleton M, Soares MB, Bonaldo MF, Casavant TL, Scheetz TE, Brownstein MJ, Usdin TB, Toshiyuki S, Carninci P, Prange C, Raha SS, Loquellano NA, Peters GJ, Abramson RD, Mullahy SJ, Bosak SA, McEwan PJ, McKernan KJ, Malek JA, Gunaratne PH, Richards S, Worley KC, Hale S, Garcia AM, Gay LJ, Hulyk SW, Villalon DK, Muzny DM, Sodergren EJ, Lu X, Gibbs RA, Fahey J, Helton E, Ketteman M, Madan A, Rodrigues S, Sanchez A, Whiting M, Madan A, Young AC, Shevchenko Y, Bouffard GG, Blakesley RW, Touchman JW, Green ED, Dickson MC, Rodriguez AC, Grimwood J, Schmutz J, Myers RM, Butterfield YS, Krzywinski MI, Skalska U, Smailus DE, Schnerch A, Schein JE, Jones SJ, Marra MA | title = Generation and initial analysis of more than 15,000 full-length human and mouse cDNA sequences | journal = Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. | volume = 99 | issue = 26 | pages = 16899–903 | year = 2002 | pmid = 12477932 | pmc = 139241 | doi = 10.1073/pnas.242603899 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Senawong T, Peterson VJ, Leid M | title = BCL11A-dependent recruitment of SIRT1 to a promoter template in mammalian cells results in histone deacetylation and transcriptional repression | journal = Arch. Biochem. Biophys. | volume = 434 | issue = 2 | pages = 316–25 | year = 2005 | pmid = 15639232 | pmc = 2819353 | doi = 10.1016/j.abb.2004.10.028 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Liu H, Ippolito GC, Wall JK, Niu T, Probst L, Lee BS, Pulford K, Banham AH, Stockwin L, Shaffer AL, Staudt LM, Das C, Dyer MJ, Tucker PW | title = Functional studies of BCL11A: characterization of the conserved BCL11A-XL splice variant and its interaction with BCL6 in nuclear paraspeckles of germinal center B cells | journal = Mol. Cancer | volume = 5 | issue = | pages = 18 | year = 2006 | pmid = 16704730 | pmc = 1526750 | doi = 10.1186/1476-4598-5-18 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Weniger MA, Pulford K, Gesk S, Ehrlich S, Banham AH, Lyne L, Martin-Subero JI, Siebert R, Dyer MJ, Möller P, Barth TF | title = Gains of the proto-oncogene BCL11A and nuclear accumulation of BCL11A(XL) protein are frequent in primary mediastinal B-cell lymphoma | journal = Leukemia | volume = 20 | issue = 10 | pages = 1880–2 | year = 2006 | pmid = 16871282 | doi = 10.1038/sj.leu.2404324 }} * {{chú thích tạp chí | vauthors = Szafranski K, Schindler S, Taudien S, Hiller M, Huse K, Jahn N, Schreiber S, Backofen R, Platzer M | title = Violating the splicing rules: TG dinucleotides function as alternative 3' splice sites in U2-dependent introns | journal = Genome Biol. | volume = 8 | issue = 8 | pages = R154 | year = 2007 | pmid = 17672918 | pmc = 2374985 | doi = 10.1186/gb-2007-8-8-r154 }} {{refend}} == Liên kết ngoài == * {{MeshName|BCL11A+protein,+human}} * {{FactorBook|BCL11A}} * {{UCSC gene info|BCL11A}} {{gene-2-stub}} 014kkca9jbg6yavokfx7taibjxo0gcz Đinh Lai Hàng 0 7576097 70563228 69467774 2023-08-15T01:26:40Z Huỳnh Đức DeuGer 626709 wikitext text/x-wiki {{Infobox Officeholder |name = Đinh Lai Hàng |native_name = 丁来杭 |native_name_lang = zh-cn |image = |caption = |office = Tư lệnh [[Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] |term_start = [[1 tháng 9]] năm [[2017]] |term_end = [[1 tháng 8]] năm [[2021]]<br/>{{số năm theo năm và ngày |2017|9|1|2021|8|1}} |predecessor = [[Mã Hiểu Thiên]] |successor = [[Thường Đinh Cầu]] |office8 = Tư lệnh Không quân [[Chiến khu Bắc bộ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] |term_start8 = [[Tháng 2]] năm [[2016]] |term_end8 = [[Tháng 8]] năm [[2017]] |predecessor8 = ''Chức vụ thành lập'' |successor8 = [[Hứa Học Cường]] |office9 = Tư lệnh Không quân [[Quân khu Thẩm Dương]] |term_start9 = [[Tháng 8]] năm [[2012]] |term_end9 = [[Tháng 1]] năm [[2016]] |predecessor9 = [[Chu Lai Cường]] |successor9 = ''Chức vụ bãi bỏ'' |birth_date = {{birth year and age|1957|9}} |birth_place = [[Hàng Châu]], tỉnh [[Chiết Giang]], Trung Quốc |death_date = |death_place = |party = [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] |alma_mater = [[Học viện Chỉ huy Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc|Học viện Chỉ huy Không quân Trung Quốc]] |spouse = |allegiance = {{flag|Trung Quốc}} |branch = [[Tập tin:Air Force Flag of the People's Republic of China.svg|border|23px]] [[Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] |serviceyears = ? – nay |rank = [[Tập tin:PLAAF-0720-GEN.png |24px]] [[Thượng tướng]] |commands = |unit = |battles = |awards = }} '''Đinh Lai Hàng''' ({{zh|s=丁来杭}}; sinh [[tháng 9]] năm [[1957]]) là [[Thượng tướng]] [[Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] (''PLAAF''). Ông là Ủy viên [[Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]], nguyên là Tư lệnh [[Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]]. Trước đó, ông giữ chức Tư lệnh Không quân trực thuộc [[Chiến khu Bắc bộ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] và Tư lệnh Không quân trực thuộc [[Quân khu Thẩm Dương]]. ==Tiểu sử== Đinh Lai Hàng sinh [[tháng 9]] năm [[1957]] tại [[Hàng Châu]], tỉnh [[Chiết Giang]].<ref name=nccu>{{Chú thích web |url=http://cped.nccu.edu.tw/node/1157519 |tiêu đề=Đinh Lai Hàng |nhà xuất bản=Đại học Quốc lập Chính trị |ngày=19 July 2015 |ngôn ngữ=zh |ngày truy cập=2017-10-01 |archive-date=2016-03-04 |archive-url=https://web.archive.org/web/20160304053422/http://cped.nccu.edu.tw/node/1157519 |url-status=dead }}</ref> Ông tốt nghiệp chuyên ngành [[chính trị]] tại [[Học viện Chỉ huy Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc|Học viện Chỉ huy Không quân]]. Ông từng đảm nhiệm chức vụ Phó trung đoàn trưởng rồi Trung đoàn trưởng [[Trung đoàn]] 71, [[Sư đoàn]] 24 Lực lượng hàng không Không quân Trung Quốc; Phó sư đoàn trưởng và Tư lệnh Căn cứ huấn luyện Không quân [[Quân khu Bắc Kinh]]. Năm [[2001]], Đinh Lai Hàng được bổ nhiệm làm Tham mưu trưởng Quân đoàn Không quân 8. Tháng 7 năm 2003, ông được phong quân hàm [[Thiếu tướng]] Không quân. Tháng 12 năm [[2003]], ông được điều chuyển làm Tư lệnh Sở chỉ huy Không quân Phúc Châu, tỉnh [[Phúc Kiến]]. Tháng 12 năm [[2007]], Đinh Lai Hàng được bổ nhiệm giữ chức Viện trưởng [[Học viện Chỉ huy Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]]. Năm [[2008]], Đinh Lai Hàng được bầu làm Đại biểu [[Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc (Trung Quốc)|Nhân đại toàn quốc Trung Quốc]] (Quốc hội) khóa XI, nhiệm kỳ 2008 đến năm 2013.<ref>{{Chú thích báo|title=全国人大代表信息-丁来杭|url=http://www.npc.gov.cn/delegate/viewDelegate.action?dbid=112720|access-date=2013-04-05|newspaper=全国人大网|archive-date=2014-05-27|archive-url=https://web.archive.org/web/20140527225249/http://www.npc.gov.cn/delegate/viewDelegate.action?dbid=112720}}</ref> Tháng 1 năm [[2009]], ông được điều động làm Tham mưu trưởng Không quân [[Quân khu Thành Đô]]. Tháng 8 năm [[2012]], Đinh Lai Hàng được bổ nhiệm giữ chức Phó Tư lệnh [[Quân khu Thẩm Dương]] kiêm Tư lệnh Không quân trực thuộc Quân khu Thẩm Dương. Năm [[2013]], Đinh Lai Hàng được bầu tái đắc cử Đại biểu [[Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc (Trung Quốc)|Nhân đại toàn quốc Trung Quốc]] (Quốc hội) khóa XI, nhiệm kỳ 2013 đến năm [[2018]].<ref>{{Chú thích báo|title=全国人大代表信息-丁来杭|url=http://www.npc.gov.cn/delegate/viewDelegate.action?dbid=122720|access-date=2013-04-05|newspaper=全国人大网|archive-date=2014-02-25|archive-url=https://web.archive.org/web/20140225184550/http://www.npc.gov.cn/delegate/viewDelegate.action?dbid=122720}}</ref> Tháng 7 năm 2013, ông được thăng quân hàm [[Trung tướng]] Không quân.<ref name=bai/> Tháng 2 năm [[2016]], Chủ tịch Quân ủy Trung ương [[Tập Cận Bình]] tuyên bố giải thể 7 đại Quân khu gồm Bắc Kinh, Thẩm Dương, Tế Nam, Nam Kinh, Quảng Châu, Lan Châu và Thành Đô để thiết lập lại thành 5 Chiến khu, là Chiến khu Đông, Chiến khu Bắc, Chiến khu Nam, Chiến khu Tây và Chiến khu Trung ương; Đinh Lai Hàng được bổ nhiệm giữ chức Phó Tư lệnh Chiến khu Bắc bộ kiêm Tư lệnh Không quân trực thuộc [[Chiến khu Bắc bộ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]].<ref name=bai>{{Chú thích báo|title=丁来杭出任北部战区空军司令员,白文奇任政委|url=http://www.thepaper.cn/newsDetail_forward_1430292|access-date=2016-02-06|newspaper=澎湃新闻}}</ref> Tháng 8 năm [[2017]], Đinh Lai Hàng được bổ nhiệm giữ chức vụ Tư lệnh [[Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] (PLAAF), kế nhiệm Thượng tướng [[Mã Hiểu Thiên]] nghỉ hưu ở tuổi 68.<ref>{{Chú thích web |url = http://www.thepaper.cn/newsDetail_forward_1781699 |tiêu đề = 中国空军新任司令员丁来杭寄语新飞行学员 |tác giả 1 = |ngày = 2017-09-01 |nhà xuất bản =澎湃新闻 |ngôn ngữ = |ngày truy cập = |trích dẫn = }}</ref><ref>{{Chú thích web|tiêu đề= Trung Quốc thay loạt tướng quân đội cấp cao|url=http://m.nld.com.vn/thoi-su-quoc-te/trung-quoc-thay-loat-tuong-quan-doi-cap-cao-20170902085748922.htm |website= Báo điện tử Người Lao động |ngày truy cập = ngày 1 tháng 10 năm 2017 |ngôn ngữ=vi|ngày = ngày 2 tháng 9 năm 2017}}</ref> Ngày [[24 tháng 10]] năm [[2017]], tại [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIX]], Đinh Lai Hàng được bầu làm Ủy viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]].<ref>{{Chú thích web |url=http://news.xinhuanet.com/english/2017-10/24/c_136702936.htm |tiêu đề=List of members of the 19th CPC Central Committee |nhà xuất bản=Xinhua News Agency |ngày=ngày 24 tháng 10 năm 2017}}</ref> Ngày [[31 tháng 7]] năm [[2019]], ông được thăng quân hàm [[Thượng tướng]]. ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{Tư lệnh Không quân PLA}} {{Thượng tướng Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa đang tại ngũ}} {{thời gian sống|1957}} [[Thể loại:Thượng tướng Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] [[Thể loại:Người Chiết Giang]] [[Thể loại:Tư lệnh Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] [[Thể loại:Người Hàng Châu]] [[Thể loại:Đại biểu Nhân đại toàn quốc]] [[Thể loại:Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]] lsy7exu54inaqlq7l46rx6blldvq4qf Thể loại:Chính trị Armenia 14 7576266 31587644 31587637 2017-10-01T00:19:50Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Politics of Armenia}} {{Cat main|Chính trị Armenia}} [[Thể loại:Armenia]] [[Thể loại:Chính trị theo quốc gia|Armenia]] [[Thể loại:Chính trị châu Á theo quốc gia|Armenia]] [[Thể loại:Chính trị châu Âu theo quốc gia|Armenia]] bbamydfmljgbi25erq5wxnoc9a291zx Thể loại:Xung đột hậu Xô viết 14 7576267 31587719 2017-10-01T00:22:16Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Nhà nước hậu Xô viết]] [[Thể loại:Chiến tranh sau 1945|Hậu Xô viết]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Nhà nước hậu Xô viết]] [[Thể loại:Chiến tranh sau 1945|Hậu Xô viết]] m6gjtmhbeyamz4znaj2fi8jd48rd56p Thể loại:Nhà nước hậu Xô viết 14 7576268 31588112 31588094 2017-10-01T00:34:43Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki *'''[[Các quốc gia hậu Xô viết]]''' — {{C|Quốc gia kế tục|các quốc gia kế tục}} của các {{C|nhà nước Xô viết}} sau {{C|sự sụp đổ của Liên Xô}} năm 1992 [[Thể loại:Nhà nước Xô viết|Hậu]] [[Thể loại:Sự sụp đổ của Liên Xô]] [[Thể loại:Quốc gia kế tục|Xô viết]] [[Thể loại:Quốc gia và vùng lãnh thổ khởi đầu thập niên 1990]] lpa3cwtxfmjv25lxseleej9lek2wnb0 Thể loại:Thiên thể Troia của Sao Hỏa 14 7576269 31588227 2017-10-01T00:38:17Z Tttrung 272 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Thiên thể Troia]] [[Thể loại:Sao Hỏa]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Thiên thể Troia]] [[Thể loại:Sao Hỏa]] et305gocsomta3u6tn7nglh3pp4pf3v Thể loại:Nhà nước Xô viết 14 7576270 31588488 2017-10-01T00:46:31Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Quốc gia cộng sản|Xô viết]] [[Thể loại:Phân cấp hành chính Liên Xô]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Quốc gia cộng sản|Xô viết]] [[Thể loại:Phân cấp hành chính Liên Xô]] oh2zha862ttmjzju0m9s2nays1tt0y8 Thể loại:Quốc gia kế tục 14 7576273 31588809 2017-10-01T00:56:24Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Quốc gia tan rã|Kế tục]] [[Thể loại:Quốc gia theo tình trạng|Kế tục]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Quốc gia tan rã|Kế tục]] [[Thể loại:Quốc gia theo tình trạng|Kế tục]] qrdwwwzlt9e1p699tw7hrtsbe6g786z Tập tin:Mahou Sentai Magiranger Logo.jpg 6 7576275 67920946 40234605 2022-01-11T15:47:56Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki == Miêu tả == {{Thông tin|description={{vi|1=Logo của Uchu Sentai Kyuranger}}|date=2017-08-04|source=https://vignette.wikia.nocookie.net/logopedia/images/0/09/Magiranger_Logo.jpg/revision/latest?cb=20110619160652|author=logos.wikia.com/wiki/User:MrThermomanPreacher|permission=|other versions=}} == Giấy phép == {{KTD-biểu trưng | image has rationale = yes }} o9him33mccz2cbvu0f0gbt85hyb8lyr Tập tin:Tokusou Sentai Dekaranger Logo.jpg 6 7576276 67972301 40238683 2022-01-17T13:56:25Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki == Miêu tả == {{Thông tin|Miêu tả={{vi|1=Logo của Tokusou Sentai Dekaranger}}|Ngày=2017-10-01|Nguồn=https://vignette.wikia.nocookie.net/logopedia/images/6/65/Dekaranger.jpg/revision/latest?cb=20110619160645|Tác giả=http://logos.wikia.com/wiki/User:MrThermomanPreacher|Giấy phép=|Phiên bản khác=}} == Giấy phép == {{KTD-biểu trưng | image has rationale = yes }} a0dco3ri9apyjmbhaknuse6oysw749a Các tiểu hành tinh Trojan 0 7576277 31589758 2017-10-01T01:26:07Z Tttrung 272 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Thiên thể Troia của Sao Mộc]] wikitext text/x-wiki #redirect [[thiên thể Troia của Sao Mộc]] sbmbg2mqogbcoboso911kosmtulsore Thiên thể Troia Sao Hải Vương 0 7576278 31589817 2017-10-01T01:28:03Z Tttrung 272 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Thiên thể Troia của Sao Hải Vương]] wikitext text/x-wiki #redirect [[Thiên thể Troia của Sao Hải Vương]] k8auhppbsodlsjzjujxjnbub5p3iplb Thiên thể Troia Sao Mộc 0 7576279 31589831 2017-10-01T01:28:28Z Tttrung 272 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Thiên thể Troia của Sao Mộc]] wikitext text/x-wiki #redirect [[Thiên thể Troia của Sao Mộc]] tgwp2apf18dawzs8nd9ks9uk4iq9px1 Thể loại:Trojan của Sao Mộc 14 7576280 31591610 2017-10-01T02:27:20Z Plantaest 501647 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Đổi hướng thể loại|Thiên thể Troia của Sao Mộc}}” wikitext text/x-wiki {{Đổi hướng thể loại|Thiên thể Troia của Sao Mộc}} nsennxfdzrn0yvhyilfnaz7m56rl5hz Cuộc chiến thành Tơ-roa 0 7576281 31591737 2017-10-01T02:31:45Z Tttrung 272 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Chiến tranh thành Troia]] wikitext text/x-wiki #redirect [[Chiến tranh thành Troia]] 6oj5crbv2i724bm843vel4clivh1x89 Tập tin:Logo INSA Lyon.svg 6 7576282 67923812 67920806 2022-01-11T21:53:03Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki == Mô tả == {{Mô tả sử dụng hợp lý biểu trưng | Bài = Học viện Khoa học Ứng dụng Quốc gia Lyon | Dùng cho = Org | Nguồn = | Đại diện cho = | Sở hữu = | Trang web = | Lịch sử = | Chú thích = | Mô tả = | Portion = | Phân giải thấp = | Mục đích = | Thay thế = | Thông tin khác = }} == Giấy phép == {{Non-free school logo | image has rationale = yes }} {{SVG-Logo}} qy3frhgeoqckoc3kigo6cgu6emh28f4 Tống Ngọc Hân 0 7576283 70742507 69807269 2023-09-30T22:10:32Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki '''Tống Ngọc Hân''' (sinh ngày 02 tháng 9 năm 1976) là một nữ nhà văn trẻ đương đại ở miền Bắc Việt Nam. [[Tập tin:Tác giả.jpg|nhỏ|Nhà văn Tống Ngọc Hân]] ==Tiểu sử== Tống Ngọc Hân tên thật là Tống Thị Ngọc Hân, sinh 02 tháng 9 năm 1976 tại xã Đông Lĩnh, huyện Thanh Ba, tỉnh [[Phú Thọ]]. Chị từng theo học tại khoa Văn Trường Cao đẳng Sư phạm Vĩnh Phú nay là [[Đại học Hùng Vương]]. Hơn hai mươi năm sống gắn bó với vùng núi Sa Pa, tỉnh [[Lào Cai]], những tác phẩm của Tống Ngọc Hân mang những chất liệu, hơi thở cuộc sống của con người miền sơn cước. Sáng tác của Tống Ngọc Hân chủ yếu là thơ, truyện ngắn và tiểu thuyết. Tống Ngọc Hân kết nạp vào [[Hội nhà văn Việt Nam]] năm 2013<ref>{{chú thích web | url = https://thanhnien.vn/van-hoa/hoi-nha-van-viet-nam-ket-nap-36-hoi-vien-moi-6599.html | tiêu đề = Hội Nhà văn Việt Nam kết nạp 36 hội viên mới | author = | ngày = | ngày truy cập = 24 tháng 11 năm 2018 | nơi xuất bản = Báo Thanh Niên | ngôn ngữ = }}</ref> và hiện nay, chị đang sống cùng gia đình tại Tam Nông, [[Phú Thọ]]. Cho đến nay, Tống Ngọc Hân đã cho ra đời 2 tập thơ mang tên Những nét vân tay, Lệ trăng; hơn 100 truyện ngắn. Phần lớn tác phẩm xuất sắc được đăng trên ấn phẩm: Nhân dân hàng tháng, Tạp chí Văn nghệ, Văn nghệ Quân đội, Văn nghệ Công an… Cùng với đó là 2 cuốn tiểu thuyết ''Âm binh và lá ngón, Huyết ngọc'' ăm ắp chất liệu đời sống của đồng bào vùng núi. ==Tác phẩm== === Thơ === *''Tập thơ Những nét vân tay''<ref name="trannhuong.net">{{Chú thích web|url=http://trannhuong.net/tin-tuc-16085/sang-tao-nghe-thuat-trong-tap-tho-nhung-net-van-tay.vhtm|title=Sáng tạo nghệ thuật trong tập thơ Những nét vân tay}}</ref>. Nhà xuất bản Hội nhà văn 2008. *''Tập thơ Lệ trăng.'' === Truyện === *''Tập truyện ngắn Khu vườn yên tĩnh''<ref name="minhkhai.com.vn">{{Chú thích web|url=http://www.minhkhai.com.vn/store2/index.aspx?q=view&isbn=200477|title=Khu vườn yên tĩnh}}</ref>. Nhà xuất bản Phụ nữ 2009 (bao gồm các truyện: Giấc mơ, Ngày mai mưa tạnh, Chuyện kể về đêm, Bàn tay người đàn ông, Linh hồn của mẹ, Trăng đàn bà, Thằng Dúi, Cầu vồng bảy sắc, Ga nhỏ, Anh Sáu, Rừng đầu nguồn, Vết sẹo, Dốc Phạ, Huyền thoại núi Cô, Miếu thủy thần, Bão không số, Bát thuốc sắc, Lá thuốc, Khu vườn yên tĩnh). *''Tập truyện ngắn Sợi dây diều.'' Nhà xuất bản Hà nội 2010 (gồm các truyện: Bon sai, Anh là tất cả, Cái bóng, Dạ khúc, Đường cong, Hòn non bộ, Lá ngón, Ngôi chùa nhỏ bên sông, Phố thức, Ru biển, Tháng Chạp qua cửa, Tiêu và Lừ, Xin làm cây cỏ, Căn nhà không bán, Để gió cuốn đi, Ngày cuối cùng, Mảnh nương tốt, Người đàn ông trong tranh, Sợi dây diều). *''Tập truyện Đêm không bóng tối''<ref name="nxbhanoi.com.vn">{{Chú thích web|url=http://nxbhanoi.com.vn/nxb/the_loai_sach/tabid/201/cid/52/id/145/language/vi-VN/Default.aspx|title=Đêm không bóng tối}}</ref>. Nhà xuất bản Hà Nội năm 2013 (gồm các truyện: Đêm không bóng tối, Thần giữ của, Nhà ở phố Ngã Tư, Ngõ trăng, Tôi là ai, Bèo dạt mây trôi, Đưa những oan hồn qua sông, Hoa bìm bìm trong mưa, Cờ người, Chiếc lồng son, Cái thòng lọng, Song Mã, Trước ngày xuất gia, Đầm Phượng, Nước mắt để dành, Ác mộng con rể, Đời ơi). *''Tập truyện Hồn xưa lưu lạc''<ref name="cuabien.vn">{{Chú thích web|url=https://www.cuabien.vn/knowledge/1470-thn.html|title=Từ "Mầm đắng" nghĩ về mảng đề tài dân tộc và miền núi|ngày truy cập=2018-11-25|archive-date=2018-11-25|archive-url=https://web.archive.org/web/20181125162545/https://www.cuabien.vn/knowledge/1470-thn.html|url-status=dead}}</ref>. Nhà xuất bản Quân đội nhân dân năm 2014 (gồm các truyện: Bạn không thân lắm, Bến trăm năm, Điêu thuyền, Đường mưa, Hồn xưa lưu lạc, Lửa cười lửa khóc, Mầm đắng, Máu và tuyết, Mây không bay về trời, Người săn côn trùng, Ô cửa sổ vẫn mở, Nu na nu nống, Núi vỡ). *''Tập truyện Mây không bay về trời''<ref name="baocamau.com.vn">{{Chú thích web|url=http://baocamau.com.vn/van-hoc-nghe-thuat/%C3%B0oc-may-khong-bay-ve-troi-cua-tong-ngoc-han-niu-giu-may-troi-41115.html|title=Mây không bay về trời}}</ref>. Nhà xuất bản Quân đội năm 2015. *''Tập truyện ngắn Tam Không''<ref name="baovannghe.com.vn">{{Chú thích web|url=http://baovannghe.com.vn/tinh-nguoi-trong-tam-khong-15822.html?vip=bvn|title=Tình người trong Tam Không}}</ref>. Nhà xuất bản Văn học năm 2016 (gồm các truyện: Cổng làng, Góc khuất cuối làng, Con trai người Xa Phó, Con đường chưa đi, Đợi mùa nắng ấm, Sình ca, Dải vải chàm bịt mắt, Mắt thần, Đóm đóm vào nhà, Tam không). *''Tập truyện (thiếu nhi) Mùa hè ở trên núi''<ref name="toquoc.vn">{{Chú thích web|url=http://toquoc.vn/mua-thu-nha-van-ra-sach-mua-he-tren-nui-99179647.htm|title=Mùa thu nhà văn ra mắt Mùa hè trên núi}}</ref>. Nhà xuất bản Kim Đồng năm 2017. *''Tập truyện ngắn “Bức phù điêu mạ vàng”.'' Nhà xuất bản Công an nhân dân năm 2019<ref>{{Chú thích web|url=http://www.nxbcand.vn/default.asp?tab=detail&zone=72&menuid=54&id=10200&path=Xu%E1%BA%A5t_b%E1%BA%A3n_t%E1%BA%ADp_truy%E1%BB%87n_ng%E1%BA%AFn_th%E1%BB%A9_8_c%E1%BB%A7a_n%E1%BB%AF_nh%C3%A0_v%C4%83n_T%E1%BB%91ng_Ng%E1%BB%8Dc_H%C3%A2n|tựa đề=Xuất bản tập truyện ngắn thứ 8 của nữ nhà văn Tống Ngọc Hân|tác giả=Cẩm Tú|họ=|tên=|ngày=17 tháng 7 năm 2019|website=|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20210419105310/http://www.nxbcand.vn/default.asp?tab=detail&zone=72&menuid=54&id=10200&path=Xu%E1%BA%A5t_b%E1%BA%A3n_t%E1%BA%ADp_truy%E1%BB%87n_ng%E1%BA%AFn_th%E1%BB%A9_8_c%E1%BB%A7a_n%E1%BB%AF_nh%C3%A0_v%C4%83n_T%E1%BB%91ng_Ng%E1%BB%8Dc_H%C3%A2n|ngày lưu trữ=2021-04-19|url hỏng=|ngày truy cập=22 tháng 12 năm 2020|url-status=dead}}</ref> === Tiểu thuyết === *''Tiểu thuyết Huyết Ngọc''<ref name="muasachmoi.com">{{Chú thích web|url=http://muasachmoi.com/cua-hang/huyet-ngoc-tac-gia-tong-ngoc-han/|title=Huyết Ngọc|ngày truy cập=2018-11-25|archive-date=2018-11-25|archive-url=https://web.archive.org/web/20181125162620/http://muasachmoi.com/cua-hang/huyet-ngoc-tac-gia-tong-ngoc-han/}}</ref>. Nhà xuất bản Phụ Nữ năm 2015. *''Tiểu thuyết Âm binh và lá ngón''<ref name="tienphong.vn">{{Chú thích web|url=https://www.tienphong.vn/van-nghe/nxb-cong-an-nhan-dan-ra-mat-sach-moi-995818.tpo|title=Ra mắt sách Âm binh và lá ngón}}</ref>. Nhà xuất bản Công an năm 2016. == Nhận xét == * Nhà văn [[Chu Lai (nhà văn)|Chu Lai]] nhận xét ''“truyện của cô có độ thẩm thấu vi diệu về những con người vùng núi non phía Bắc với suy nghĩ, ngôn từ, cảnh sắc, quan niệm về tình yêu, tình vợ chồng, hạnh phúc”''. *Đối với tập truyện Hồn xưa lưu lạc, [[Hoàng Đăng Khoa]] có cảm nhận ''“là khúc bi ca về đặc sắc tinh hoa văn hóa Mông nói riêng, văn hóa tộc người nói chung được chiu chắt, trao truyền, nâng giữ từ bao đời đang đứng trước cơn cưỡng bức, xâm thực bất khả cưỡng của văn hóa miền xuôi, văn hóa ngoại quốc”''. *Nhà phê bình Nguyên An có nhận xét đối với tập truyện ngắn Đêm không bóng tối ''“Truyện của Tống Ngọc Hân đấy ứ, đầy tràn những nỗi đời.", "Nhưng nỗi đời thì sâu đằm và da diết quá, buồn thương tiếc nuối rồi bâng khuâng ngẩn ngơ nữa. Cả một vùng đất với nhiều số phận đã được khai mở dần trong truyện ngắn Tống Ngọc Hân, mang mang mà mồn một rõ".'' ==Giải thưởng== * Giải thưởng UBTQ Liên hiệp các hội Văn học nghệ thuật Việt Nam (Tập thơ Những nét vân tay) * Giải thưởng Hội văn học nghệ thuật Thiểu số Việt Nam (Tập truyện ngắn Khu vườn yên tĩnh) * Giải thưởng Phan xi Păng (2007 – 2012) cho tập truyện ngắn Khu vườn yên tĩnh. * Giải Nhất cuộc thi truyện ngắn Lào Cai (2011- 2012) cho truyện ngắn Song Mã. * Giải thưởng cuộc thi truyện ngắn của Tạp chí VNQĐ(2013-2014) tác phẩm Con trai người Xa Phó và Góc khuất cuối làng <ref name=" vannghequandoi.com.vn ">{{Chú thích web |url= http://vannghequandoi.com.vn/Van-nghe/Chuc-mung-cac-tac-gia-doat-giai-trong-cuoc-thi-Truyen-ngan-2013-2014-tren-TC-Van-nghe-Quan-doi-5029.html |title= Chúc mừng các tác giả đoạt giải trong cuộc thi Truyện ngắn 2013-2014 trên TC Văn nghệ Quân đội |ngày truy cập= 2018-11-25 |archive-date= 2018-11-25 |archive-url= https://web.archive.org/web/20181125162742/http://vannghequandoi.com.vn/Van-nghe/Chuc-mung-cac-tac-gia-doat-giai-trong-cuoc-thi-Truyen-ngan-2013-2014-tren-TC-Van-nghe-Quan-doi-5029.html }}</ref>. * Giải thưởng cuộc thi viết về đề tài Vì an ninh tổ quốc và bình yên cuộc sống do Bộ Công an và Hội nhà văn tổ chức (2011- 2015) cho tiểu thuyết Âm binh và Lá ngón <ref name="vannghecongnhan.com">{{Chú thích web |url=http://vannghecongnhan.com/ct/chi-tiet/5/am-binh-va-la-ngon.html/ |title=Âm binh và Lá ngón |ngày truy cập=2018-11-26 |archive-date=2018-11-01 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181101185005/http://vannghecongnhan.com/ct/chi-tiet/5/am-binh-va-la-ngon.html }}</ref>. * Giải thưởng cuộc thi viết về đề tài Nông thôn đổi mới do Bộ Nông nghiệp và Hội nhà văn tổ chức cho tuyển tập truyện ngắn Cổng làng. * Giải A Giải thưởng Fansipan (2012-2017) Do UBND tỉnh Lao Cai tổ chức cho tiểu thuyết Huyết Ngọc <ref name=" laocaitv.vn ">{{Chú thích web|url= http://laocaitv.vn/tin-tuc/21-tac-pham-van-hoc-nghe-thuat-xuat-sac-nhat-duoc-trao-giai-thuong-phan-si-pang |title=Giải thưởng Fansipan cho Huyết Ngọc}}</ref>. * Giải Nhất cuộc thi truyện ngắn ba tỉnh Lao Cai- Yên Bái- Phú Thọ (2017) cho truyện ngắn Kiều Mạch Trắng <ref name=" baolaocai.vn ">{{Chú thích web|url=http://www.baolaocai.vn/van-hoa-van-nghe/nha-van-tong-ngoc-han-doat-giai-nhat-cuoc-thi-viet-truyen-ngan-tren-tap-chi-van-nghe-z8n20171205145304832.htm|title=Nhà văn Tống Ngọc Hân đoạt giải Nhất Cuộc thi viết truyện ngắn trên tạp chí văn nghệ|ngày truy cập=2018-11-25|archive-date=2018-11-25|archive-url=https://web.archive.org/web/20181125204032/http://www.baolaocai.vn/van-hoa-van-nghe/nha-van-tong-ngoc-han-doat-giai-nhat-cuoc-thi-viet-truyen-ngan-tren-tap-chi-van-nghe-z8n20171205145304832.htm|url-status=dead}}</ref>. * Giải Ba Cây bút vàng do Bộ Công an trao (2017) cho truyện ngắn Đường Biên giới màu đỏ <ref name=" cand.com.vn ">{{Chú thích web|url= http://cand.com.vn/Chuyen-dong-van-hoa/Trao-giai-Cay-but-vang-lan-thu-3-va-phat-dong-cuoc-thi-lan-thu-4-485109/?zarsrc=30/ |title=Trao giải cây bút vàng lần thứ ba}}</ref>. * Và các giải thưởng thường niên của Hội văn học nghệ thuật Lào Cai ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== *[http://vannghequandoi.com.vn/Binh-luan-van-nghe/cai-dau-lanh-nhung-trai-tim-phai-nong-10412.html Cái đầu lạnh nhưng trái tim phải nóng] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20170923194047/http://vannghequandoi.com.vn/Binh-luan-van-nghe/cai-dau-lanh-nhung-trai-tim-phai-nong-10412.html |date=2017-09-23 }} *[http://toquoc.vn/van-chuong-va-du-luan/tinh-nguoi-trong-truyen-ngan-cua-tong-ngoc-han-241470.html Tình người trong truyện ngắn Tống Ngọc Hân] *[http://hanoimoi.com.vn/Tin-tuc/Van-hoa/660762/nha-van-tre-tong-ngoc-han-van-chuong-giup-toi-biet-se-chia- Nhà văn trẻ Tống Ngọc Hân- Văn chương giúp tôi biết chia sẻ] *[http://www.bienphong.com.vn/van-si-duoc-huong-loc-tu-nui-rung-lao-cai/ Tống Ngọc Hân- văn sỹ được hưởng lộc từ núi rừng] *[http://ct.qdnd.vn/van-hoc-nghe-thuat/tac-gia-tre-o-mien-nui-va-viet-ve-mien-nui-519947 Tác giả trẻ miền núi viết viết về miền núi] *[http://vannghequandoi.com.vn/Tra-loi-thu-ban-doc/Loi-binh-truyen-ngan-Hon-xua-luu-lac-cua-Tong-Ngoc-Han-VNQD-so-784-5589.html Lời bình Hồn xưa lưu lạc] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20170923194123/http://vannghequandoi.com.vn/Tra-loi-thu-ban-doc/Loi-binh-truyen-ngan-Hon-xua-luu-lac-cua-Tong-Ngoc-Han-VNQD-so-784-5589.html |date=2017-09-23 }} *[http://vannghequandoi.com.vn/Tra-loi-thu-ban-doc/Loi-binh-truyen-ngan-Lua-cuoi-lua-khoc-cua-Tong-Ngoc-Han-VNQD-so-795-2398.html Lời bình Lửa cười lửa khóc] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20170923194050/http://vannghequandoi.com.vn/Tra-loi-thu-ban-doc/Loi-binh-truyen-ngan-Lua-cuoi-lua-khoc-cua-Tong-Ngoc-Han-VNQD-so-795-2398.html |date=2017-09-23 }} {{Sơ khai tiểu sử}} {{Thời gian sống|1976}} [[Thể loại:Nhà văn Việt Nam]] [[Thể loại:Tác giả Việt Nam]] qq12qmw762c4ncnb4hf3xeo5yh9y9hn Lưu Túc 0 7576284 31592538 31592501 2017-10-01T02:58:19Z Diepphi 5797 wikitext text/x-wiki '''Lưu Túc''' có thể là một trong các nhân vật: * [[Lưu Túc (Đông Hải vương)|Lưu Túc]], tông thất [[nhà Đông Hán]] trong [[lịch sử Trung Quốc]] * [[Lưu Túc (nhà Đường)|Lưu Túc]], nhà văn [[đời Đường]] trong [[lịch sử Trung Quốc]] * [[Lưu Túc (nhà Nguyên)|Lưu Túc]], quan viên [[nhà Nguyên]] trong [[lịch sử Trung Quốc]] * [[Lưu Túc (Lê sơ)|Lưu Túc]], quan viên [[nhà Lê sơ]] trong [[lịch sử Việt Nam]] {{Trang định hướng}} 9n3j1bzxgjj500qc5vldbsenuj0mw7s Thăm dò sao Hỏa 0 7576286 31592572 2017-10-01T02:59:22Z Plantaest 501647 P.T.Đ đã đổi [[Thăm dò sao Hỏa]] thành [[Thăm dò Sao Hỏa]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Thăm dò Sao Hỏa]] riwjueude2vx4xwt3je5ywniw8mmvkk Lưu Túc (Đông Hải vương) 0 7576287 67539992 66579063 2021-12-14T05:04:59Z NDKDDBot 814981 Sửa thể loại... ([[Special:Redirect/page/19673702|câu hỏi?]]) wikitext text/x-wiki {{Bài cùng tên|Lưu Túc}} Đông Hải Khoảnh vương '''Lưu Túc''' ([[chữ Hán]]: 刘肃, ? – 125, tại vị [[103]] – [[125]]) là tông thất [[nhà Đông Hán]], phiên vương của nước Đông Hải trong [[lịch sử Trung Quốc]]. ==Cuộc đời== Túc là chắt nội của [[Hán Vũ đế]], là cháu nội của Đông Hải Cung vương [[Lưu Cương]] và là con trai của Đông Hải Tĩnh vương [[Lưu Chánh]]. Túc được sử cũ nhận xét là có tính khiêm tốn, tiết kiệm, noi theo đường lối của Cung vương Lưu Cương. Giữa niên hiệu Vĩnh Sơ (107 – 113) thời [[Hán An Đế|Hán An đế]], Túc cho rằng Tây Khương chưa bình, dâng lên 2000 vạn tiền. Giữa niên hiệu Nguyên Sơ (114 – 120), Túc lại dâng vạn xúc lụa để trợ quốc phí, được [[Đặng Tuy|Đặng thái hậu]] hạ chiếu thu nạp. Tháng 7 ÂL năm Duyên Quang thứ 4 (125), Túc mất, tại vị được 23 năm, không rõ bao nhiêu tuổi. Con trai trưởng là [[Lưu Trăn]] được kế tự, tức là Đông Hải Hiếu vương. Con trai thứ là Mẫn, Kiệm đều được phong làm hương hầu. ==Tham khảo== Sử cũ không ghi chép nhiều về Túc, cố sự được chép phụ vào liệt truyện của ông nội Lưu Cương. Xem '''[[Hậu Hán thư]] quyển 42, liệt truyện 32 – Quang Vũ 10 vương: Đông Hải Cung vương Cương truyện'''. ==Chú thích== {{tham khảo|30em}} {{vua nước Đông Hải}} {{sơ khai}} [[Thể loại:Chư hầu vương nhà Hán]] [[Thể loại:Năm sinh không rõ]] [[Thể loại:Mất năm 125]] ee5l7t4ve10u1rvhzu2msa1ucmvqzbv Thể loại:Người Troia 14 7576288 69173077 57503591 2022-10-07T23:28:56Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Nhân vật trong thần thoại Hy Lạp]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Troia]] [[Thể loại:Người cổ đại|Troia]] [[Thể loại:Người theo sắc tộc lịch sử|Troia]] [[Thể loại:Nhân vật Tiểu Á trong thần thoại Hy Lạp|Troia]] mdgcn4zah1o6k58yquxnfvvtnxrluaf Thể loại:Troia 14 7576289 31594351 31594307 2017-10-01T03:59:22Z Tttrung 272 wikitext text/x-wiki {{Bài chính thể loại}} {{About||thành phố ở Michigan|:Thể loại:Troy, Michigan|thành phố ở New York|:Thể loại:Troy, New York|thị trấn ở Vermont|:Thể loại:Troy, Vermont}} {{Portal|Khảo cổ học}} {{Commons category|Troy}} [[Category:Chiến tranh thành Troia]] [[Category:Địa lý Hy Lạp cổ đại]] rly4j0y61ozelix8myg5kd3j82xjae7 Lưu Túc (nhà Nguyên) 0 7576290 70931006 65448785 2023-12-01T07:30:29Z Trường Mộc 658556 wikitext text/x-wiki {{Bài cùng tên|Lưu Túc}}{{Thông tin nhân vật phong kiến}} '''Lưu Túc''' ([[chữ Hán]]: 刘肃, [[1188]] – [[1263]]), tên tự là '''Tài Khanh''', người huyện Minh Thủy, phủ Uy Châu <ref>Nay là [[huyện Uy]], [[địa cấp thị]] [[Hình Đài]], [[Hà Bắc (Trung Quốc)|Hà Bắc]]</ref>, quan viên cuối [[đời Kim]], đầu [[đời Nguyên]] trong [[lịch sử Trung Quốc]]. ==Phục vụ nhà Kim== Năm Hưng Định thứ 2 (1218) thời [[Kim Tuyên Tông]], Túc trúng khoa Từ phú tiến sĩ, từng được làm Thượng thư tỉnh Lệnh sử. Bấy giờ có vụ trộm vải quý cùng châu báu trong Nội tàng, thủ phạm thì không tìm được, nhưng liên lụy đến những tiểu thương và quan viên cấp thấp trong Nội tàng, cả thảy 11 người. [[Bộ Hình]] đề nghị xử cực hình, Túc phản đối, cho rằng không có bằng chứng trực tiếp. Kim Tuyên Tông tức giận, vì thế có cận thị trong đêm đến gặp Túc, cho biết ý chỉ của hoàng đế. Nhưng Túc kiên trì không thay đổi; sáng hôm sau, ông vào Thượng thư tỉnh, ra sức biện giải; cuối cùng, Hữu tư lang trung [[Trương Thiên Cương]] nhận lời thay Túc trình tấu với hoàng đế. Sớ của Trương dâng lên, Tuyên Tông hiểu ra, nên bọn tù nhân thoát chết. Túc được điều làm Tân Thái lệnh. Trước đó, huyện đánh thuế dựa trên số bò sở hữu, khiến dân giấu bò không cày. Túc đến, mệnh cho người có nhiều gia súc không phải nộp thêm thuế, nhờ vậy dân trong huyện trở nên giàu có. Dân Tần Hoài có người trốn sang [[Nhà Tống|nước Tống]], chịu biên tịch làm binh để được nhận nhiều lương thực hơn; nhưng cũng có kẻ quay về, rồi rơi vào cảnh thiếu ăn thiếu mặc, buông lời oán trách: "Chằng bằng vượt [[sông Hoài]]." Kẻ ấy bị tố cáo tội bàn bạc mưu phản, Túc nói: "Sông Hoài ngăn cách nước Tống, nhưng chỉ là một con sông, nếu muốn làm phản, không khó ra đi chút nào; miệng dù nói nhưng lòng không thật, chuẩn theo luật đáng đánh 80 trượng." Sau đó Túc được cất nhắc làm Hộ bộ chủ sự. ==Phục vụ nhà Nguyên== Nhà Kim mất, Túc nương nhờ người Đông Bình là [[Nghiêm Thực]], được vời làm Hành Thượng thư tỉnh Tả tư viên ngoại lang, rồi đổi làm Hành quân Vạn hộ phủ kinh lịch. Đông Bình hằng năm phải nộp thuế bạc vụn <ref>Nguyên văn: ty ngân. 1 lạng = 10 tiền = 100 phân = 1.000 ly = 10.000 hào = 100.000 ty = 1.000.000 hốt</ref>, phải thu về 10 vạn lạng lụa bông đẹp (miên), vạn xúc lụa màu, khiến dân không kham nổi; Túc giúp họ tâu lên xin bãi bỏ. Năm Nhâm tý (1252), tông vương [[Hốt Tất Liệt]] lấy Túc làm Hình Châu an phủ sứ; ông chấn hưng nghề rèn, phát hành tiền giấy (chử tệ <ref>Chử/楮, pháp danh khoa học là [[Broussonetia kazinoki]], dân gian quen gọi là cây Dướng Nhỏ (Tiểu Cấu thụ/小构树)</ref>), khiến quan dân đều được nhờ. Năm Trung Thống đầu tiên (1260), Túc được cất nhắc làm Chân Định tuyên phủ sứ. Bấy giờ tiền giấy mới (tân sáo) Trung Thống phát hành, giấy bạc (ngân sáo) cũ bị bãi bỏ. Phủ Chân Định lấy ngân sáo giao thương với bên ngoài, cả thảy hơn 8000 quan, khiến quan dân rối rít, không biết làm sao! Túc đề nghị 3 phương án: 1 là vẫn dùng sáo cũ; 2 là mới cũ đều dùng; 3 là triều đình lấy sáo mới định giá để thu đổi sáo cũ. Trung thư tỉnh nghe theo phương án thứ 3, giao xuống sáo trị giá 50 vạn quan. Năm thứ 2 (1261), Túc được thụ chức Tả Tam bộ thượng thư <ref>Nguyên Thế Tổ hợp 3 [[bộ Lại]], [[Bộ Hộ|Hộ]], [[Bộ Lễ|Lễ]] làm 1 cơ quan, gọi là Tả tam bộ, đặt thượng thư 2 người, thị lang 2 người, lang trung 4 người, viên ngoại lang 6 người</ref>; triều đình đặt ra điển chương, chế độ, ông được tham gia hầu hết các cuộc nghị luận. Ít lâu sau, Túc được kiêm Thương nghị Trung thư tỉnh sự. Năm thứ 3 (1262), Túc trí sĩ, được cấp một nửa bổng lộc. Năm thứ 4 (1263), Túc mất, hưởng thọ 76 tuổi. Sử cũ nhận xét Túc có tính chậm rãi, nhưng kiên định; quen tập hợp thuyết pháp [[kinh Dịch]] của các học giả, đặt tên sách là ''Độc Dịch bị vong''. Về sau Túc dần được tặng đến Trung tán trị công thần, Vinh lộc đại phu, Thượng trụ quốc, Đại tư đồ, Hình quốc công, thụy là Văn Hiến. ==Hậu nhân== ===Con trai=== * Lưu Khác, được làm đến Trường Cát (huyện) chủ bộ, tặng Quang lộc đại phu, Đại tư đồ, Hình quốc công, thụy là Hiếu Tĩnh. * Lưu Hiến, được làm đến Lễ bộ thị lang. * Lưu Tốn, được làm đến Đại Danh lộ tổng quản ===Cháu nội=== * Con trai Lưu Khác là [[Lưu Canh]], cố sự được chép phụ là liệt truyện của Túc trong Tân Nguyên sử. ==Tham khảo== * [[Nguyên sử]] quyển 160, liệt truyện 47 – Lưu Túc truyện * [[Tân Nguyên sử]] quyển 185, liệt truyện 82 – Lưu Túc truyện ==Chú thích== {{tham khảo}} [[Thể loại:Người Hà Bắc]] [[Thể loại:Sinh năm 1188]] [[Thể loại:Mất năm 1263]] [[Thể loại:Quan nhà Kim]] [[Thể loại:Quan lại nhà Nguyên]] c72yrq7lezkdp5lfnfafjqhg5hpxgy8 Thể loại:Người trong chiến tranh thành Troia 14 7576291 57503584 31604508 2020-01-04T20:46:24Z 2A02:908:1A4:C1A0:D53A:6483:9CE6:94F5 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Người theo chiến tranh|Troia]] [[Thể loại:Chiến tranh thành Troia]] [[Thể loại:Người Troia]] dhhukvpr28f9n8g8tx80ej48lh0ggpt Lipoprotein 0 7576292 70813142 69356169 2023-10-22T13:49:04Z 14.170.199.92 wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Chylomicron.svg|nhỏ| Cấu trúc lipoprotein ]] '''Lipoprotein''': có nhóm ngoại là [[Lipid]]. '''Lipoprotein''' đóng vai trò quan trọng trong quá trình vận chuyển [[Lipid]] trong cơ thể. [[Lipid]] không tan trong [[nước]], nhưng sau khi kết hợp với [[Protein]] phần kị [[nước]] của [[Lipid]] cuộn vào trong, phần [[apoprotein]] tạo thành lớp vỏ bọc xung quanh, do đó nó có thể được vận chuyển trong môi trường [[dịch thể]], ví dụ như [[máu]].<ref name="pmid21573056">{{chú thích tạp chí|last=Kumar|first=Vibhor|author2=Butcher, Sarah J.|author3=Öörni, Katariina|author4=Engelhardt, Peter|author5=Heikkonen, Jukka|author6=Kaski, Kimmo|author7=Ala-Korpela, Mika|author8=Kovanen, Petri T.|author9=Schulz, Christian|title=Three-Dimensional cryoEM Reconstruction of Native LDL Particles to 16Å Resolution at Physiological Body Temperature|journal=PLoS ONE|date=ngày 9 tháng 5 năm 2011|volume=6|issue=5|pages=e18841|doi=10.1371/journal.pone.0018841|pmid=21573056|pmc=3090388}}</ref> '''Lipoprotein''' được [[Machebocuf]] mô tả năm 1929. Ngoài thành phần [[protein]], lipoprotein còn có các thành phần khác như [[phospholipid]], [[Triglyceride]], [[Steroid]] và [[cholesterol]]. '''Lipoprotein''' có dạng hình cầu, đường kính khoảng 100- 500 A. Các phân tử [[lipid]] và [[protein]] liên kết với nhau chủ yếu bởi liên kết [[Van der Waals]]. Theo mô hình của [[Shen]] (1977), phân tử lipoprotein gồm: [[Lapoprotein|apoprotein]] và [[phospholipid]] chiếm phần vỏ bên ngoài, phần trung tâm gồm [[Triglyceride]] và [[cholesterol este]], giữa 2 phần là [[cholesterol]] tự do. Phần vỏ có chiều dày khoảng 1&nbsp;nm, phân cực và đảm bảo tính hoà tan của  phân tử lipoprotein trong [[huyết tương]]. Các [[apoprotein]] khác nhau do cấu trúc của chuỗi [[Peptide|peptid]] quyết định, ít nhất đã có chín loại [[apoprotein]] khác nhau được tìm thấy trong các lipoprotein huyết tương người. Phần [[protein]] của lipoprotein giữ vai trò quyết định chất nhận diện chúng ở màng tế bào hoặc hoạt hóa các [[enzym]] của chúng. == Phân loại Lipoprotein == Với phương pháp siêu ly tâm phân tích, lipoprotein được chia thành 4 loại sau: - [[Chylomicron]] (CM): là lipoprotein có kích thước lớn nhất và hàm lượng [[Triglyceride|triglycerid]] cao, [[apoprotein]] chủ yếu là apoB-48, apoE và apoC-II. CM được tổng hợp độc nhất ở lưới nội nguyên sinh của tế bào niêm mạc ruột, chỉ có mặt trong thời gian ngắn ở huyết tương sau bữa ăn giàu mỡ, là yếu tố làm cho huyết tương có màu đục và trắng. CM sẽ biến mất sau vài giờ và huyết tương của người bình thường. Chức năng của CM là vận chuyển [[Triglyceride|triglycerid]] ngoại sinh (thức ăn) từ ruột tới gan. ApoC-II hoạt hóa [[lipoprotein lipase]] trong mao mạch của mô mỡ, tim, cơ xương… để giải phóng acid béo tự do cho các mô này. Phần CM còn lại chứa [[cholesterol]], apoE và apoB-48 (CM tàn dư); tiếp tục vào máu đến gan – tại đây chúng được thoái hóa trong [[lysosom]] - [[Lipoprotein tỷ trọng rất thấp]] (VLDL – very low density lipoprotein): được tạo thành ở tế bào [[gan]], là dạng vận chuyển [[Triglyceride|triglycerid]] nội sinh vào hệ tuần hoàn. Apo của VLDL bao gồm apoB-100, apoC-I, apoC-II, apoC-III và apoE. VLDL được vận chuyển từ [[gan]] đến [[mô mỡ]] và tại đây, [[enzym lipoprotein lipase]] được hoạt hóa nhờ apoC-II sẽ xúc tác sự thủy phân [[Triglyceride|triglycerid]], giải phóng [[acid béo]]. VLDL còn lại (VLDL tàn dư) tiếp tục được thoái hóa trong [[Lysosome|lysosom]]. - [[Lipoprotein tỷ trọng thấp]] (LDL – low density lipoprotein): là sản phẩm thoái hóa của VLDL trong máu tuần hoàn, rất giàu [[cholesterol]] và [[cholesterol este]]. ApoB-100 là apo chính của LDL. Chức năng chủ yếu của LDL là vận chuyển [[cholesterol]] cho các mô. LDL được gắn với [[receptor]] đặc hiệu ở [[màng tế bào]], sau đó chúng được đưa vào trong tế bào. [[Cholesterol]] trong LDL được coi là [[cholesterol]] "xấu" vì nó tham gia vào sự phát triển các mảng vữa xơ động mạch ở thành của động mạch vì có nhiều thụ cảm thể ở thành mạch máu - [[Lipoprotein tỷ trọng trung gian]] (IDL – intermediate density lipoprotein): có tỷ trọng giữa VLDL và LDL. VLDL sau khi giải phóng [[triglycerid]], nhận thêm [[cholesterol este]] và mất đi apoC sẽ chuyển thành IDL và chất này nhanh chóng thoái hóa thành LDL. - [[Lipoprotein tỷ trọng cao]] (HDL — high density lipoprotein): tạo thành ở [[gan]] và [[ruột non]]; được giải phóng dưới dạng HDL mới sinh hình đĩa, rồi chuyển thành HDL-3 -> HDL-2 nhờ sự xúc tác của LCAT (lecithin cholesterol acyl transferase). HDL giàu [[protein]] và [[apo]] chính của HDL là apoA-I. HDL vận chuyển [[cholesterol]] ở các mô ngoại vi về [[gan]] (vận chuyển [[cholesterol]] "trở về") và ở [[gan]], chúng được thoái hóa thành [[acid]] mật. [[Cholesterol]] của HDL là [[cholesterol]] "tốt" vì chúng bảo vệ thành mạch, không gây vữa xơ động mạch. Lượng [[cholesterol]] - HDL càng thấp (<0,3 g/L) có nguy cơ bị vữa xơ động mạch càng cao và ngược lại. lớn nhất, chủ yếu vận chuyển mỡ từ niêm mạc [[ruột]] đến gan, được gọi là [[chylomicron]]. Chylomicron có thành phần giàu [[triglyceride]]. Chúng chuyên chở triglyceride và cholesterol (từ thức ăn và đặc biệt là cholesterol được tiết từ gan vào mật) đến các mô như [[gan]], mỡ và [[cơ vân]]. Tại các nơi đó, lipoprotein lipase (LPL) thủy phân triglyceride trong chylomicron thành acid béo tự do; các acid béo này được dùng để tổng hợp [[lipoprotein tỉ trọng rất thấp (VLDL)]] ở gan hoặc được oxi hoá sinh năng lượng ở cơ hoặc được dự trữ ở mô mỡ. Chylomicron sau khi mất triglyceride trở thành các hạt còn lại (chylomicron remnant) và được vận chuyển đến gan để được xử lý tiếp. VLDL là lipoprotein tương tự như chylomicron, có thành phần [[triglyceride]] cao. VLDL được tổng hợp từ acid béo tự do có nguồn gốc từ chuyển hoá chylomicron ở gan hoặc nội sinh. Triglyceride của VLDL bị thủy phân bởi lipoprotein lipase mao mạch để cung cấp acid béo cho mô mỡ và cơ. Phần lipid còn lại gọi là [[lipoprotein tỉ trọng trung gian (IDL)]]. Sau đó IDL chuyển thành [[lipoprotein tỉ trọng thấp (LDL)]] bởi tác dụng của lipase gan hoặc được gan bắt giữ qua thụ thể LDL. Các hạt LDL chuyên chở phần lớn lượng [[cholesterol]] có trong máu, cung cấp [[cholesterol]] cho tế bào. Thụ thể LDL ở tế bào ngoại biên hoặc gan bắt giữ LDL và lấy nó ra khỏi máu. Tế bào ngoại biên dùng [[cholesterol]] trong LDL cho cấu trúc màng cũng như để sản xuất hormone. LDL là lipoprotein tạo xơ vữa động mạch; nồng độ LDL cao liên hệ với tăng nguy cơ bệnh tim mạch. Các hạt LDL đặc, nhỏ chứa nhiều cholesterol ester (phenotype B) được cho là có tính sinh xơ vữa động mạch cao hơn do nhạy cảm với các thay đổi oxy hóa và vì vậy có độc tính cho nội mạch so với các hạt LDL lớn, bộng (phenotype A). Ở người khoẻ mạnh, các hạt LDL có kích thước lớn và số lượng ít. Ngược lại, nếu có nhiều các hạt LDL nhỏ sẽ dẫn đến nguy cơ xơ vữa động mạch. Các hạt [[lipoprotein tỉ trọng cao (HDL)]] được tổng hợp và chuyển hoá ở gan và ruột. HDL sơ khai lấy cholesterol từ mô ngoại biên; quá trình này được hỗ trợ bởi men lecithin:cholesterol acyltransferase (LCAT) trong hệ tuần hoàn qua phản ứng ester hoá cholesterol tự do. Khi cholesterol được ester hoá, nó tạo gradient nồng độ và hút cholesterol từ mô ngoại biên và từ các lipoprotein khác và trở nên ít đặc hơn. Song song đó, protein di chuyển cholesterol ester (cholesterol ester transfer protein) lại mang cholesterol ester từ HDL sang VLDL, LDL và một phần nhỏ hơn sang chylomicron, làm giảm gradient nồng độ và cho phép triglyceride di chuyển theo chiều ngược lại, từ đó làm giảm ức chế LCAT do sản phẩm. Vì vậy, phần lớn cholesterol ester được tạo bởi LCAT sẽ được vận chuyển về gan qua phần còn lại của VLDL (IDL) và LDL. Đồng thời, HDL giàu triglyceride sẽ giải phóng triglyceride ở gan khi bị bắt giữ hoặc khi triglyceride được thủy phân bởi lipase gan nhạy cảm heparin (heparin-releasable hepatic lipase). Số lượng các hạt HDL to càng nhiều thì hệ quả sức khoẻ càng tốt; và ngược lại, số lượng này càng ít thì càng có nguy cơ xơ vữa động mạch. (Các xét nghiệm lipid truyền thống không cho biết được kích thước và số lượng của các hạt LDL và HDL. == Tham khảo == {{Tham khảo}}{{Authority control}}{{Sơ khai hóa học}} [[Thể loại:Lipid]] i9dt7g23q2j4mxaa2uk4dka0dymoypi Tenes 0 7576294 68411747 65435419 2022-04-07T08:18:45Z Cát trắng 796257 wikitext text/x-wiki {{About|hoàng tử trong thần thoại|thành phố Algérie|Ténès}} Trong [[thần thoại Hy Lạp]], '''Tenes''' hay '''Tennes''' ({{lang-grc-gre|Τέννης}}) là một anh hùng của đảo [[Tenedos cổ đại|Tenedos]]. {{sơ khai thần thoại Hy Lạp}} [[Thể loại:Nhân vật trong thần thoại Hy Lạp]] [[Thể loại:Người trong chiến tranh thành Troia]] [[Thể loại:Tenedos]] [[Thể loại:Anh hùng thần thoại Hy Lạp]] e7bqojlhv3653137z4w0hyyje2sukik Chromoprotein 0 7576295 67688438 65062822 2021-12-20T11:17:28Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 6]]: Làm đẹp bản mẫu wikitext text/x-wiki {{Mồ côi|date=tháng 8 2020}} '''Chromoprotein''': có nhóm ngoại là hợp chất có màu. Tùy theo đặc tính của nhóm ngoại, ta có các '''Chromoprotein''' có màu khác nhau. Ví dụ hem ([[Pophyrine]] chứa [[sắt]]) có màu đỏ, là nhóm ngoại của [[Myoglobin]], [[Hemoglobin]], [[Cytochrome C]], [[Catalase]]; [[Riboflavin]] có màu vàng, là nhóm ngoại của các [[Flavoprotein]] (các [[Dehydrogenase]] hiếu khí...).<ref>{{chú thích sách|title=An Introduction to Biochemistry|last=Fearon|first=William Robert|year=1940|page=131|url=//books.google.com/books?id=YkOaBQAAQBAJ&pg=PA131|isbn=9781483225395}}</ref> == Tham khảo == {{Tham khảo}} {{Sơ khai hóa học}} {{Protein}} [[Thể loại:Protein]] av9qokowfs7my4r7olfr88mikaig26w Steven Hirsch 0 7576297 71020872 69930399 2024-01-03T22:36:31Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 3 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật | tên = Steven Hirsch | hình = Steven Hirsch 2009.jpg | ghi chú hình = Hirsch tháng 5 năm 2009 | tên khai sinh = | ngày sinh = {{birth date and age|1961|5|25}} | quốc tịch = Hoa Kỳ | dân tộc = Người Do Thái<ref>{{chú thích báo|last=Baylen|first=Ashley|title=The Perfect Jewish Couple- Melissa Rivers & Porn King Steve Hirsch|url=http://www.shalomlife.com/culture/16351/the-perfect-jewish-couple-melissa-rivers-porn-king-steve-hirsch/|access-date =ngày 19 tháng 6 năm 2012|newspaper=Shalom Life|date=ngày 14 tháng 12 năm 2011}}</ref><ref>{{chú thích báo|last=Abrams|first=Nathan|title=Nathan Abrams on Jews in the American porn industry|url=http://www.jewishquarterly.org/issuearchive/articled325.html?articleid=38|access-date=ngày 18 tháng 6 năm 2012|newspaper=[[Jewish Quarterly]]|date=ngày 14 tháng 12 năm 2011|archive-date=2017-09-22|archive-url=https://web.archive.org/web/20170922004616/http://jewishquarterly.org/issuearchive/articled325.html?articleid=38|url-status=dead}}</ref><ref>{{chú thích báo|last=Larkin|first=Mike|title='He's Jewish... and a businessman': Joan Rivers insists she is delighted her daughter is dating celebrity sex tape king Steven Hirsch|url=http://www.dailymail.co.uk/tvshowbiz/article-2074320/Joan-Rivers-delighted-daughter-Melissa-dating-celebrity-sex-tape-king-Steven-Hirsch.html#ixzz1yC2GMF9i|access-date =ngày 18 tháng 6 năm 2012|newspaper=[[Daily Mail]]|date=ngày 14 tháng 12 năm 2011}}</ref> | nghề nghiệp = Doanh nhân | nổi tiếng = Người sáng lập và đồng chủ tịch của công ty giải trí Vivid | nơi sinh = [[Lyndhurst, Ohio]], [[Hoa Kỳ]] }} '''Steven Hirsch''' (sinh ngày 25 tháng 5 năm 1961) là người sáng lập và đồng chủ tịch của công ty giải trí người lớn Vivid Entertainment,<ref name=BUSINESSWEEK1>[http://investing.businessweek.com/research/stocks/private/people.asp?privcapId=959496 "Vivid Entertainment LLC: CEOs and Executives"], BusinessWeek.</ref> mà anh sáng lập vào năm 1984.<ref name=25v>{{Chú thích web |url=http://25yearsofvivid.com/ |ngày truy cập=2021-03-29 |tựa đề=25 Years of Vivid |archive-date = ngày 15 tháng 10 năm 2010 |archive-url=https://web.archive.org/web/20101015170859/http://www.25yearsofvivid.com/ }}</ref> Nó đã được ước tính là công ty tình dục giải trí khiêu dâm dành cho người lớn hàng đầu.<ref>https://www.forbes.com/2005/03/07/cz_bp_0307vivid.html</ref> ==Sự nghiệp== ===Nhiệm kỳ tại Giải trí Vivid=== Thế hệ thứ hai của gia đình anh trong kinh doanh, anh được AVN tín nhiệm là người có tầm nhìn sáng tạo, người đã nhìn thấy tiềm năng thay đổi bản chất của nền công nghiệp tình dục giải trí khiêu dâm người lớn.<ref name=pornking>{{chú thích web|last=Pulley|first=Brett|url=https://www.forbes.com/business/2005/03/07/cz_bp_0307vivid.html|title=The Porn King|date=ngày 7 tháng 3 năm 2005|publisher=Forbes|ngày truy cập=2017-10-01|archive-date=2009-02-24|archive-url=https://web.archive.org/web/20090224221604/http://www.forbes.com/2005/03/07/cz_bp_0307vivid.html|url-status=dead}}</ref><ref name="AVN_SH">[http://business.avn.com/articles/Vivid-s-25th-Anniversary-How-Steven-Hirsch-s-Company-Thrust-Porn-Into-Mainstream-America-359979.html "Vivid's 25th Anniversary: How Steven Hirsch's Company Thrust Porn Into Mainstream America"] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160308003352/http://business.avn.com/articles/Vivid-s-25th-Anniversary-How-Steven-Hirsch-s-Company-Thrust-Porn-Into-Mainstream-America-359979.html |date=2016-03-08 }} by Jared Rutter for [[AVN (magazine)|AVN]]. Posted ngày 30 tháng 9 năm 2009.</ref> Hirsch và đối tác ban đầu của anh, David James, một cựu chiến binh ngành công nghiệp có kinh nghiệm quốc tế sâu rộng, sau đó đã tham gia cùng với một đối tác thứ ba, Bill Asher, một sinh viên tốt nghiệp của trường Đại học Dartmouth với bằng Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh của Đại học Nam California, người đã thiết kế thành công tài chính gần đây của công ty thông qua một loạt các giao dịch và liên minh. Ba chàng là đồng chủ tịch của công ty.<ref name=BUSINESSWEEK1/> Ngoài một cuốn sách bìa cứng với HarperCollins,<ref name=HARPERCOLLINS>[http://www.harpercollins.com/books/How-Have-Xxx-Sex-Life-Vivid-Girls/?isbn=9780060581480 How to Have a XXX Sex Life: The Ultimate Vivid Guide] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20121021105630/http://www.harpercollins.com/books/How-Have-Xxx-Sex-Life-Vivid-Girls/?isbn=9780060581480 |date = ngày 21 tháng 10 năm 2012}} by Vivid Girls from HarperCollins.</ref> Hirsch đã phát triển truyện tranh Vivid Comix và tiểu thuyết với Avatar Press<ref name=avatar>[http://www.avatarpress.com/2003/09/vivid-comix-launches-line-featuring-vivid-girls "Vivid Comix launches line featuring Vivid Girls"], by Avatar Press, ngày 19 tháng 9 năm 2003</ref> và tiểu thuyết khiêu dâm với ''Thunder’s Mouth Press''.<ref name=TMP>Wells, Jeff. [http://www.avatarpress.com/2003/09/vivid-comix-launches-line-featuring-vivid-girls "Vivid Valley' takes reality TV to local adult industry"]. San Fernando Valley Business Journal. ngày 10 tháng 10 năm 2005.</ref> Các gương mặt của Vivid Girls đã xuất hiện trên các bảng quảng cáo ở các địa điểm giao thông đông đúc như Sunset Boulevard<ref name=TIME>[http://www.time.com/time/magazine/article/0,9171,139893,00.html "Porn Goes Mainstream"] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20120427092445/http://www.time.com/time/magazine/article/0,9171,139893,00.html |date=2012-04-27 }} by Joel Stein, ngày 24 tháng 6 năm 2001. TIME.</ref> và Times Square.<ref name=TIMESQ>Sullivan, David. [http://interaliainc.blogspot.com/2007/11/vivid-places-holiday-billboard-in-times.html Contract Girls Featured On 'Sexiest Billboard Ever']. ngày 7 tháng 11 năm 2007.</ref> Trong năm 2011, Hirsch đã cung cấp 5.000.000 đô la (£3,000,000 bảng Anh) cho em gái của [[Catherine, Vương phi xứ Wales|Catherine, Công tước phu nhân xứ Cambridge]], Pippa Middleton, để tham gia vào một bộ phim tình dục người lớn. Anh cũng nói rằng nếu anh trai, James, cũng gia nhập và tham gia vào một cảnh riêng, anh ấy sẽ nhận được $ 1,000,000 (600,000 bảng Anh).<ref name="Porn barons $5m offer">[http://www.dailymail.co.uk/femail/article-2024151/Pippa-Middletons-extended-family-tell-Crazy-About-Pippa-documentary.html "Porn Baron offers $5m to Pippa Middleton to star in porn film]</ref> ==Có mặt== Bộ phim truyền hình giả tưởng năm 2004 Porno Valley, tài liệu cuộc sống và gia đình riêng của Hirsch, và sự tương tác giữa Hirsch và giấc mơ Vivid của anh. ==Danh hiệu== Trong năm 2012, Hirsch đã nhận được Giải thưởng Truyền hình khiêu dâm tình dục Video Người lớn đầu tiên trong buổi lễ gala ở Las Vegas. Theo Paul Fishbein, người sáng lập AVN, "Không ai trong thời hiện đại của ngành công nghiệp tình dục dành cho người lớn đã sáng tạo hơn trong việc lồng ghép hình ảnh công ty của họ hơn là Vivid. công ty thực sự xứng đáng với cái thành tựu này.<ref>[http://business.avn.com/articles/video/Steve-Hirsch-to-Receive-First-Visionary-Award-at-AVN-Awards-454298.html "Steve Hirsch to Receive First Visionary Award at AVN Awards"] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20120403085833/http://business.avn.com/articles/video/Steve-Hirsch-to-Receive-First-Visionary-Award-at-AVN-Awards-454298.html |date=2012-04-03 }}. [[AVN (magazine)|AVN.com]]. ngày 10 tháng 11 năm 2011</ref> ==Vận động== Hirsch phản đối Measure B, một luật được thông qua tại Quận Los Angeles vào ngày 5 tháng 11 năm 2012 yêu cầu tất cả người biểu diễn trong phim tình dục khiêu dâm dành cho người lớn phải mang bao cao su khi quay cảnh sex. Hirsch bày tỏ sự tin tưởng rằng luật, đã được 56 phần trăm cử tri thông qua, sẽ bị lật đổ vì lý do vi phạm quyền Tu chính án Nhất của những nhà làm phim, nhưng anh nói rằng nếu không thành công, Vivid sẽ đưa sản xuất ra khỏi Los Angeles County để tồn tại, "Có những vụ truy tố khiêu dâm, nhưng đây là một cái gì đó ở một đẳng cấp khác nhau.<ref>[http://www.foxnews.com/entertainment/2012/11/12/porn-industry-ponders-new-condom-law-in-los-angeles/ "Porn industry ponders new condom law in Los Angeles"]. [[Associated Press]]/[[Fox News]]. ngày 12 tháng 11 năm 2012.</ref> ==Đời tư== Hirsch sinh ra ở Lyndhurst, Ohio. Hirsch điều hành công ty của mình với chị gái Marci, người được giới thiệu vào AVN Hall of Fame vào năm 2015.<ref>{{chú thích web|url= http://business.avn.com/articles/video/Class-of-2015-Meet-the-AVN-Hall-of-Fame-Inductees-583141.html|title= Class of 2015: Meet the AVN Hall of Fame Inductees|access-date= ngày 24 tháng 12 năm 2014|author= AVN Staff|date= ngày 24 tháng 12 năm 2014|publisher= [[AVN (magazine)|AVN]]|archive-date= 2014-12-26|archive-url= https://web.archive.org/web/20141226150842/http://business.avn.com/articles/video/Class-of-2015-Meet-the-AVN-Hall-of-Fame-Inductees-583141.html/|url-status= dead}}</ref> ==Chú thích== {{tham khảo|3}} ==Liên kết ngoài== * {{IMDb name|1088503|Steve Hirsch}} * [http://www.vivid.com Vivid Entertainment] * [http://articles.latimes.com/2002/jan/06/magazine/tm-20634 LA Times article about Hirsch] [[Thể loại:Người Mỹ gốc Do Thái]] [[Thể loại:Sinh năm 1961]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] hk88mxyc48igo5m6v0m594ftko2vrpn Thích Thiện Siêu 0 7576298 70919501 70730656 2023-11-27T05:08:04Z Trường Mộc 658556 wikitext text/x-wiki {{Thông tin tu sĩ Phật giáo | tiền tố = [[Hòa thượng]] | tên = Thích Thiện Siêu | tên gốc = 釋善超 | hình = Thích Thiện Siêu.jpg | chú thích hình = | pháp danh = Tâm Phật (心佛) | pháp tự = Trí Đức (智徳) | pháp hiệu = Thiện Siêu (善超) | bút danh = | tôn giáo = [[Phật giáo]] | trường phái = [[Đại thừa]] | tông phái = [[Lâm Tế tông|Thiền tông Lâm Tế]] đời thứ 43 | môn phái = | ngày xuất gia = 1935 | nơi xuất gia = chùa Trúc Lâm, [[Huế]] | thọ giới = | ngày thọ giới = | nơi thọ giới = | ngày hoàn tục = | nơi hoàn tục = | chức vụ = [[Đại biểu Quốc hội Việt Nam|{{black|Đại biểu}}]] [[Quốc hội Việt Nam|{{black|Quốc hội Việt Nam}}]] | bắt đầu = 1987 | kết thúc = 2002 | trưởng chức vụ = [[Chủ tịch Quốc hội Việt Nam|Chủ tịch]] | trưởng viên chức = [[Lê Quang Đạo]]<br>[[Nông Đức Mạnh]] | đại diện = [[Thừa Thiên Huế]] | chức vụ 2 = Viện trưởng<br>[[Viện Cao đẳng Phật học Hải Đức|{{black|Viện Cao đẳng Phật học Hải Đức}}]] | bắt đầu 2 = 1973 | kết thúc 2 = 1974 | vị trí 2 = [[Chùa Hải Đức]], [[Nha Trang]] | chức vụ 3 = Trưởng Ban Trị sự<br>[[Phú Khánh (tỉnh)|{{black|Tỉnh Hội Phật giáo Phú Khánh}}]] | bắt đầu 3 = 1982 | kết thúc 3 = 1988 | tiền nhiệm 3 = ''đầu tiên'' | kế nhiệm 3 = [[Thích Thiện Bình]]<br><small>(trưởng ban trị sự tỉnh [[Khánh Hòa]])</small> | phó chức vụ 3 = Phó trưởng ban | phó viên chức 3 = [[Thích Thiện Bình]] | chức vụ 4 = [[Chủ tịch Hội đồng Trị sự Giáo hội Phật giáo Việt Nam|{{black|Phó Chủ tịch Hội đồng Trị sự}}]]<br>[[Giáo hội Phật giáo Việt Nam|{{black|Giáo hội Phật giáo Việt Nam}}]] | bắt đầu 4 = 1984 | kết thúc 4 = 2001 | trưởng chức vụ 4 = Chủ tịch | trưởng viên chức 4 = [[Thích Trí Tịnh]] | chức vụ 5 = Viện trưởng<br>[[Học viện Phật giáo Việt Nam|{{black|Học viện Phật giáo Việt Nam Huế}}]] | bắt đầu 5 = 1997 | kết thúc 5 = 2001 | tiền nhiệm 5 = ''đầu tiên'' | kế nhiệm 5 = [[Thích Chơn Thiện]] | vị trí 5 = [[Chùa Hồng Đức]], [[Huế]], [[Thừa Thiên Huế]] | tên khai sinh = Võ Trọng Tường | ngày sinh = 15 tháng 7 năm 1921 | nơi sinh = làng Thần Phù, huyện [[Hương Thủy]], tỉnh [[Thừa Thiên Huế]] | thụy = | ngày mất = {{ngày mất và tuổi|2001|10|3|1921|8|18}} | nơi mất = | ngày an táng = | nơi an táng = | cha = | mẹ = | học vấn = | quốc tịch = {{VIE}} | khóa = ([[Quốc hội Việt Nam khóa VIII|khóa 8]], [[Quốc hội Việt Nam khóa IX|khóa 9]], [[Quốc hội Việt Nam khóa X|khóa 10]]) }} '''Thích Thiện Siêu''' (18 tháng 8 năm 1921 - 3 tháng 10 năm 2001) là một tu sĩ [[Phật giáo]], lãnh đạo [[Giáo hội Phật giáo Việt Nam]]. == Tiểu sử == Sư tên thật là Võ Trọng Tường, sinh ngày 15 tháng 7 năm [[Tân Dậu]] [[1921]] âm lịch trong một gia đình mộ đạo Phật ở làng Thần Phù, huyện [[Hương Thủy]], tỉnh [[Thừa Thiên Huế]]. Năm 14 tuổi (1935), sư xuất gia học học Phật pháp tại [[chùa Trúc Lâm (Huế)|chùa Trúc Lâm]], [[Huế]] - trường Phật học đầu tiên của Hội An Nam Phật Học - trải qua các chương trình Phật học sơ cấp, trung cấp rồi đến cao cấp. Năm 23 tuổi (1944), sư trở thành giảng viên của trường Phật học nói trên - lúc này đã chuyển địa điểm sang Đại Tòng Lâm Kim Sơn, Huế. Từ năm 1950 đến năm 1955, sư được cử làm Chánh Hội trưởng Tỉnh hội Phật giáo Thừa Thiên. Từ năm 1957 đến năm 1962, sư được cử làm Đốc giáo Phật học đường Trung Việt tại [[chùa Hải Đức]], [[Nha Trang]]. Năm 1962, sư trở lại Huế và làm giảng viên Phật học và tham gia công tác của Tổng trị sự Phật giáo Trung phần và Tỉnh hội Phật giáo Thừa Thiên Huế. Ngày 20 tháng 8 năm 1963, sư bị Chính quyền [[Ngô Đình Diệm]] bắt giam vì phản đối chính quyền này đàn áp Phật giáo. Đến khi Diệm bị lật đổ, sư mới được thả. Từ năm 1964 đến năm 1974, sư được của làm Phó đại diện Phật giáo miền Vạn Hạnh; điều hành và giảng dạy lớp Cao đẳng Phật học chuyên khoa Liễu Quán tại [[chùa Linh Quang]], Huế. Sư cũng tham gia giảng dạy các lớp Phật học ở nhiều tỉnh miền Trung khác. Từ năm 1973 đến năm 1974, sư được cử giữ chức vụ Viện trưởng Viện Cao đẳng Phật học Hải Đức, Nha Trang. Năm 1981, sư được cử làm Trưởng phái đoàn, đại diện cho [[Giáo hội Phật giáo Việt Nam Thống nhất]] dự đại hội thống nhất Phật giáo cả nước tại [[chùa Quán Sứ]], [[Hà Nội]]. Tại đại hội này, sư được suy cử chức vu Trưởng ban Giáo dục Tăng Ni Trung ương Giáo hội Phật giáo Việt Nam. Từ năm 1981 đến năm 1984, sư được mời giảng dạy tại Trường Cao cấp Phật học ở chùa Quán Sứ. Từ năm 1982 đến năm 1988, sư làm Trưởng ban Trị sự tỉnh [[Phú Khánh (tỉnh)|Phú Khánh]] liên tiếp hai nhiệm kì. Từ năm 1984 đến năm 1988, sư được cử làm Phó hiệu trưởng Trường Cao cấp Phật học tại [[Thành phố Hồ Chí Minh]]. Năm 1984, sư được cử làm Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng Trị sự Giáo hội Phật giáo Việt Nam. Năm 1988, khi [[Viện Nghiên cứu Phật Học Việt Nam]] được thành lập, sư được cử làm Phó Viện trưởng. Từ tháng 4-1987 đến khi qua đời, sư được bầu vào Đại biểu Quốc hội liên tiếp ba khóa VIII, IX và X. Năm 1991, Giáo hội cử sư làm Phó chủ tịch Hội đồng Phiên dịch [[Đại tạng kinh Việt Nam]], đặc trách Hán tạng. Từ năm 1994 đến năm 2001, Giáo hội cử sư làm Hiệu trưởng Trường Cơ Bản Phật học (nay là Trường Trung cấp Phật Học), Thừa Thiên – Huế. Năm 1997, sư được Giáo hội cử làm Viện trưởng [[Học viện Phật giáo Việt Nam]] tại Huế và đảm nhiệm vị trí này cho đến ngày qua đời. == Trước tác == Sư là tác giả, đồng tác giả một số tác phẩm về Phật học như: * Nghi thức tụng niệm (đồng tác giả, 1958). * Nghi thức thọ Bồ-tát giới tại gia (1958) * Đại cương luận Câu-xá (1987). * Vô ngã là Niết-bàn (1990). * Toả ánh Từ quang (1992). * Lối vào Nhân minh học (1995). * Cương yếu Giới luật (1996). * Ngũ uẩn vô ngã (1997) * Kinh Pháp hoa giữa các Kinh điển Đại thừa (1997). * Trí đức văn lục (9 tập, 1994-2001) Sư còn có nhiều bài biên khảo đăng tải ở các Tạp chí từ 1940-2001, như: * Tạp chí Viên âm (1940). * Phật giáo Việt Nam (1960). * Liên Hoa (1961). * Giác ngộ, 1982. * Tập văn - Ban Văn hoá TW GHPGVN (từ năm 1985-2001) Sư đã dịch một số kinh điển Phật giáo ra tiếng Việt: * [[Kinh Thủ Lăng Nghiêm]] (1940). * [[Phát Bồ-đề tâm văn]] (1952). * [[Kinh Kiến Chánh]] (1953). * [[Kinh 42 chương]] (1958). * [[Kinh Trường A-hàm]] (lược dịch * 1959). * [[Kinh Pháp Cú]] (1962). * [[Tân Duy thức luận]] (1962) * [[Đại cương Luận Câu Xá]] (1978) * [[Luận Thành duy thức]] (1995). * [[Luận Đại Trí độ]] (5 tập, 1997-2001). * [[Trung luận]] (2001) == Tham khảo == {{tham khảo}} * [http://www.phatgiaohue.vn/news.aspx?KenhID=0&ChuDeID=0&TinTucID=1130 Trang tiểu sử Hòa Thượng Thích Thiện Siêu của Giáo hội Phật giáo Việt Nam tỉnh Thừa Thiên Huế] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20171001075102/http://www.phatgiaohue.vn/news.aspx?KenhID=0&ChuDeID=0&TinTucID=1130 |date=2017-10-01 }}. {{thời gian sống|1921|2001}} [[Thể loại:Tăng sĩ Việt Nam|Siêu]] [[Thể loại:Người Huế|Siêu]] [[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa VIII|Siêu]] [[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa IX]] [[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa X]] b9iksfocfsz300eer0c0fv34eo78a0l Thể loại:Hòa thượng Việt Nam 14 7576299 68350866 67611984 2022-03-25T09:15:59Z NhacNy2412 692475 wikitext text/x-wiki {{catr|Tăng sĩ Việt Nam}} leccdusnkj26xoaw5dql94973ltbnix Euphemus 0 7576301 70683030 68440152 2023-09-14T14:11:52Z Cát trắng 796257 đã thêm [[Thể loại:Nhân vật trong thần thoại Hy Lạp]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{For|một chi của [[bọ cánh cứng]]|Euphemus (Elateridae)}} {{Thiếu nguồn gốc|date=tháng 4/2022}} [[Hình:MS-Argonautai-route.jpg|200px|thumb]] '''Euphemus''' ({{lang-grc|Εὔφημος}}, {{IPA-fr|eʊ̯́pʰɛːmos|pron}} "đáng kính") là tên của một số nhân vật khác nhau trong [[thần thoại Hy Lạp]]. ==Chú thích== {{Tham khảo|30em}} ==Tham khảo== {{sơ khai Hy Lạp cổ đại}} [[Thể loại:Thần thoại Hy Lạp]] [[Thể loại:Người trong chiến tranh thành Troia]] [[Thể loại:Nhân vật Iliad]] [[Thể loại:Nhân vật trong thần thoại Hy Lạp]] bsaw2p707lufnm1bsnhqyhtvd73x9wn Gót chân Asin 0 7576305 31594256 2017-10-01T03:53:52Z Tttrung 272 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Gót chân Achilles]] wikitext text/x-wiki #redirect [[Gót chân Achilles]] 9thhnyagqgugp0ua2oephcsghhbgcid Pak Yong-sik 0 7576307 65459909 64356544 2021-08-13T15:00:30Z NDKDDBot 814981 clean up wikitext text/x-wiki {{Infobox officeholder |name = Pak Yong-sik |image = |office = Bộ trưởng Bộ Quốc phòng [[Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên|Triều Tiên]] |order = |term_start = ± [[11 tháng 7]], [[2015]] |term_end = [[4 tháng 6]], 2018<br/>{{số năm theo năm và ngày|2015|7|11|2018|6|4}} |deputy = |predecessor = [[Hyon Yong-chol]] |leader = [[Kim Jong-un]] |successor = [[No Kwang-chol]] |birth_name = Pak Yong-sik |birth_date = [[1950]] |birth_place = [[Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên]] |death_date = |death_place = |religion = |nickname = |allegiance = {{flag|Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên}} |branch = |serviceyears = |rank = [[Tập tin:General of the Army rank insignia (North Korea).svg|25px]] [[Đại tướng]] |commands = |battles = |education = |mawards = |party = [[Đảng Lao động Triều Tiên]] }} {{Infobox Korean name | hangul =박영식 | hanja = | rr =Bak Yeongsik | mr =Pak Yŏngsik | koreanipa = | context =north | image = | caption = }} '''Pak Yong-sik''' (sinh năm 1950;<ref name="Sanctions List Search - Pak Yong-sik">{{chú thích web | url=https://sanctionssearch.ofac.treas.gov/Details.aspx?id=4961 | title=Sanctions List Search - Pak Yong-sik | publisher=US Treasury | access-date =ngày 14 tháng 9 năm 2017}}</ref> [[Hán-Việt]]: ''Phác Vĩnh Thực'') là một sĩ quan cao cấp trong [[Quân đội Nhân dân Triều Tiên]], mang quân hàm [[Đại tướng]]. Ông nguyên là Ủy viên [[Bộ Chính trị Đảng Lao động Triều Tiên|Bộ Chính trị]], Ủy viên [[Ủy ban quân sự Trung ương Đảng lao động Triều Tiên|Ủy ban Quân sự Trung ương]], Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. Pak là Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thứ 6 (tương đương Bộ trưởng Quốc phòng) do [[Kim Jong-un]] chỉ định, kể từ sau khi Kim Jong un thay cha lãnh đạo đất nước hồi cuối năm 2011.<ref name="Sanctions List Search - Pak Yong-sik"/> ==Tiểu sử== Tháng 4 năm [[2015]], ông Pak Yong Sik được giao phụ trách vấn đề về nhân sự tại Tổng cục Chính trị, với chức danh Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân dân Triều Tiên,<ref name=NKLW1>{{chú thích báo|url = https://nkleadershipwatch.wordpress.com/2015/01/02/kim-jong-un-visits-kumsusan-3/|title = Kim Jong Un Visits Ku’msusan|last = |first = |date = ngày 2 tháng 1 năm 2015|publisher =North Korea Leadership Watch|access-date = ngày 13 tháng 7 năm 2015|via = }}</ref><ref name=KoreaTimes>{{chú thích báo|url = http://www.koreatimes.co.kr/www/news/nation/2015/06/116_180904.html|title = Pyongyang may have named new defense chief |last = |first = |date = ngày 15 tháng 6 năm 2015|publisher =The Korea Times|access-date = ngày 13 tháng 7 năm 2015|via = }}</ref> trước đó, ông từng là một quan chức của [[Bộ An ninh Xã hội Triều Tiên|Bộ An ninh Xã hội]].<ref name=NKLW2>{{chú thích báo|url = https://nkleadershipwatch.wordpress.com/2014/07/04/special-investigative-committee-formed-under-national-defense-commission/|title = Special Investigative Committee Formed Under National Defense Commission|last = |first = |date = ngày 4 tháng 7 năm 2014|publisher =North Korea Leadership Watch|access-date = ngày 13 tháng 7 năm 2015|via = }}</ref> Ông Pak được thăng cấp [[Thiếu tướng]] vào năm [[1999]] và được thăng từ tướng 3 sao thành tướng 4 sao ([[Đại tướng]]) vào tháng 5 năm [[2015]].<ref name=Yonhap>{{chú thích báo|url = http://english.yonhapnews.co.kr/news/2015/06/05/0200000000AEN20150605001652315.html|title = Kim Jong-un may have appointed new defense chief |last = |first = |date = ngày 5 tháng 6 năm 2015|publisher =Yonhap News Agency|access-date = ngày 13 tháng 7 năm 2015|via = }}</ref> Ngày [[11 tháng 7]] năm [[2015]], trong một báo cáo về cuộc hội đàm quân sự cấp cao với [[Lào]] được tổ chức tại [[Bình Nhưỡng]], [[Hãng Thông tấn Trung ương Triều Tiên]] ''KCNA'' cho biết tướng Pak Yong-sik đã tham gia các cuộc hội đàm với tư cách là Bộ trưởng [[Bộ Quốc phòng Triều Tiên]]. Đây là lần đầu tiên Triều Tiên xác nhận việc thay thế Bộ trưởng Quốc phòng kể từ khi Cơ quan tình báo Hàn Quốc, Cơ quan tình báo quốc gia, thông tin bộ trưởng quốc phòng Triều Tiên ông [[Hyon Yong-chol]] bị xử tử vào tháng 4 năm [[2015]].<ref>{{chú thích web|title=Triều Tiên bổ nhiệm bộ trưởng Quốc phòng mới |url=https://vnexpress.net/tin-tuc/the-gioi/trieu-tien-bo-nhiem-bo-truong-quoc-phong-moi-3247164.html |website=VnExpress |access-date = ngày 1 tháng 10 năm 2017 |language=vi|date = ngày 11 tháng 7 năm 2015}}</ref><ref>{{chú thích web|title= Triều Tiên có bộ trưởng quốc phòng mới|url=http://m.anninhthudo.vn/the-gioi/trieu-tien-co-bo-truong-quoc-phong-moi/621128.antd |website=Báo An ninh Thủ đô |access-date = ngày 1 tháng 10 năm 2017 |language=vi|date = ngày 11 tháng 7 năm 2015}}</ref><ref>{{chú thích báo|title=Seoul: North Korea media confirms purging of defense chief|url=https://news.yahoo.com/seoul-north-korea-media-confirms-purging-defense-chief-030411677.html/|publisher=Yahoo News, AP|access-date =ngày 13 tháng 7 năm 2015}}</ref><ref>{{chú thích web | url = https://kcnawatch.co/newstream/1453303338-561086587/talks-between-dprk-military-delegation-and-lao-high-ranking-military-delegation-held/ | tiêu đề = Newstream | author = | ngày = | ngày truy cập = 7 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref> Vào tháng 6 năm 2018, có thông tin cho biết Pak đã bị cách chức khoảng một tuần trước hội nghị thượng đỉnh giữa Cộng hòa Nhân dân Triều Tiên và Hoa Kỳ. Chức vụ Bộ trưởng Quốc phòng đã được thay thế bởi tướng [[No Kwang-chol]], Thứ trưởng thứ nhất Bộ Quốc phòng.<ref>{{chú thích web|url=https://www.theguardian.com/world/2018/jun/04/north-koreas-top-three-military-officials-sacked-as-nuclear-summit-nears|title=North Korea sacks top three military officials, as nuclear summit nears|work=The Guardian|first=Benjamin|last=Haas|date=ngày 4 tháng 6 năm 2018|access-date =ngày 4 tháng 6 năm 2018}}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== *[http://m.nld.com.vn/thoi-su-trong-nuoc/bo-truong-quoc-phong-trieu-tien-den-viet-nam-2015112717585188.htm Bộ trưởng Quốc phòng Triều Tiên đến Việt Nam] {{thời gian sống|1950}} {{sơ khai nhân vật Triều Tiên}} [[Thể loại:Bộ trưởng Bắc Triều Tiên]] [[Thể loại:Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên]] [[Thể loại:Đại tướng Quân đội Nhân dân Triều Tiên]] 4h0tgxta4b1ukp8nagsqxprj8uyv6ta Miami Open 2017 - Đôi nam 0 7576316 64414225 63739488 2021-02-13T04:15:53Z Hari caaru 770800 wikitext text/x-wiki {{Infobox tennis tournament event|2017|Miami Open|s | champ = {{Biểu tượng lá cờ|POL}} [[Łukasz Kubot]]<br>{{Biểu tượng lá cờ|BRA}} [[Marcelo Melo]] | runner = {{Biểu tượng lá cờ|Hoa Kỳ}} [[Nicholas Monroe]]<br>{{Biểu tượng lá cờ|Hoa Kỳ}} [[Jack Sock]] | score = 7–5, 6–3 }} {{main|Miami Open 2017}} [[Pierre-Hugues Herbert]] và [[Nicolas Mahut]] là đương kim vô địch, nhưng rút lui trước trận đấu vòng hai diễn ra do chấn thương chân của Herbert. [[Łukasz Kubot]] và [[Marcelo Melo]] giành chức vô địch, đánh bại cặp [[Nicholas Monroe]] và [[Jack Sock]] ở. Hung kết, 7–5, 6–3. [[Henri Kontinen]] trở thành [[List of ATP number 1 ranked doubles players|Tay vợt số 1 thế giới nội dung đôi nam]] sau giải đấu, sau khi Herbert và Mahut rút lui và trận thua của [[Bob và Mike Bryan]] ở bán kết. ==Hạt giống== {{columns-list|colwidth=30em| # {{Biểu tượng lá cờ|FIN}} [[Henri Kontinen]] / {{Biểu tượng lá cờ|AUS}} [[John Peers]] ''(Vòng hai) # {{Biểu tượng lá cờ|FRA}} [[Pierre-Hugues Herbert]] / {{Biểu tượng lá cờ|FRA}} [[Nicolas Mahut]] ''(Vòng hai, rút lui) # {{Biểu tượng lá cờ|Hoa Kỳ}} [[Bob Bryan]] / {{Biểu tượng lá cờ|Hoa Kỳ}} [[Mike Bryan]] ''(Bán kết) # {{Biểu tượng lá cờ|GBR}} [[Jamie Murray]] / {{Biểu tượng lá cờ|BRA}} [[Bruno Soares]] ''(Tứ kết) # {{Biểu tượng lá cờ|RSA}} [[Raven Klaasen]] / {{Biểu tượng lá cờ|Hoa Kỳ}} [[Rajeev Ram]] ''(Vòng một) # {{Biểu tượng lá cờ|POL}} '''[[Łukasz Kubot]] / {{Biểu tượng lá cờ|BRA}} [[Marcelo Melo]] (Vô địch) # {{Biểu tượng lá cờ|CRO}} [[Ivan Dodig]] / {{Biểu tượng lá cờ|ESP}} [[Marcel Granollers]] ''(Tứ kết) # {{Biểu tượng lá cờ|ESP}} [[Feliciano López]] / {{Biểu tượng lá cờ|ESP}} [[Marc López]] ''(Vòng một) }} ==Kết quả== {{Draw key}} ===Chung kết=== {{4TeamBracket-Tennis3 | RD1=Bán kết | RD2=Chung kết |team-width=175 | RD1-seed1= | RD1-team1='''{{Biểu tượng lá cờ|Hoa Kỳ}} [[Nicholas Monroe]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|Hoa Kỳ}} [[Jack Sock]]''' | RD1-score1-1='''7<sup>7</sup>''' | RD1-score1-2='''6''' | RD1-score1-3= | RD1-seed2=3 | RD1-team2={{Biểu tượng lá cờ|Hoa Kỳ}} [[Bob Bryan]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|Hoa Kỳ}} [[Mike Bryan]] | RD1-score2-1=6<sup>5</sup> | RD1-score2-2=3 | RD1-score2-3= | RD1-seed3=6 | RD1-team3='''{{Biểu tượng lá cờ|POL}} [[Łukasz Kubot]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|BRA}} [[Marcelo Melo]]''' | RD1-score3-1='''6''' | RD1-score3-2='''6''' | RD1-score3-3= | RD1-seed4= | RD1-team4={{Biểu tượng lá cờ|Hoa Kỳ}} [[Brian Baker (tennis)|Brian Baker]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|CAN}} [[Daniel Nestor]] | RD1-score4-1=4 | RD1-score4-2=3 | RD1-score4-3= | RD2-seed1= | RD2-team1={{Biểu tượng lá cờ|Hoa Kỳ}} [[Nicholas Monroe]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|Hoa Kỳ}} [[Jack Sock]] | RD2-score1-1=5 | RD2-score1-2=3 | RD2-score1-3= | RD2-seed2=6 | RD2-team2='''{{Biểu tượng lá cờ|POL}} [[Łukasz Kubot]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|BRA}} [[Marcelo Melo]] | RD2-score2-1='''7''' | RD2-score2-2='''6''' | RD2-score2-3= }} ===Nhánh trên=== {{16TeamBracket-Compact-Tennis3-Byes | RD1=Vòng một | RD2=Vòng hai | RD3=Tứ kết | RD4=Bán kết | RD1-seed01=1 | RD1-team01='''{{Biểu tượng lá cờ|FIN}} [[Henri Kontinen|H Kontinen]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|AUS}} [[John Peers|J Peers]] | RD1-score01-1='''6 | RD1-score01-2=4 | RD1-score01-3='''[10] | RD1-seed02= | RD1-team02={{Biểu tượng lá cờ|COL}} [[Juan Sebastián Cabal|JS Cabal]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|COL}} [[Robert Farah (tennis)|R Farah]] | RD1-score02-1=3 | RD1-score02-2='''6 | RD1-score02-3=[8] | RD1-seed03= | RD1-team03={{Biểu tượng lá cờ|PAK}} [[Aisam-ul-Haq Qureshi|A-u-H Qureshi]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|FRA}} [[Gilles Simon|G Simon]] | RD1-score03-1=4 | RD1-score03-2=3 | RD1-score03-3= | RD1-seed04= | RD1-team04='''{{Biểu tượng lá cờ|Hoa Kỳ}} [[Nicholas Monroe|N Monroe]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|Hoa Kỳ}} [[Jack Sock|J Sock]] | RD1-score04-1='''6 | RD1-score04-2='''6 | RD1-score04-3= | RD1-seed05= | RD1-team05={{Biểu tượng lá cờ|ITA}} [[Fabio Fognini|F Fognini]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|SWE}} [[Robert Lindstedt|R Lindstedt]] | RD1-score05-1=0 | RD1-score05-2='''6 | RD1-score05-3=[4] | RD1-seed06= | RD1-team06='''{{Biểu tượng lá cờ|LUX}} [[Gilles Müller|G Müller]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|Hoa Kỳ}} [[Sam Querrey|S Querrey]] | RD1-score06-1='''6 | RD1-score06-2=4 | RD1-score06-3='''[10] | RD1-seed07= | RD1-team07={{nowrap|{{Biểu tượng lá cờ|ESP}} [[Albert Ramos Viñolas|A Ramos Viñolas]]}}<br />{{Biểu tượng lá cờ|ESP}} [[Fernando Verdasco|F Verdasco]] | RD1-score07-1=4 | RD1-score07-2=3 | RD1-score07-3= | RD1-seed08=7 | RD1-team08='''{{Biểu tượng lá cờ|CRO}} [[Ivan Dodig|I Dodig]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|ESP}} [[Marcel Granollers|M Granollers]] | RD1-score08-1='''6 | RD1-score08-2='''6 | RD1-score08-3= | RD1-seed09=3 | RD1-team09='''{{Biểu tượng lá cờ|Hoa Kỳ}} [[Bob Bryan|B Bryan]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|Hoa Kỳ}} [[Mike Bryan|M Bryan]] | RD1-score09-1='''6 | RD1-score09-2='''6 | RD1-score09-3= | RD1-seed10= | RD1-team10={{Biểu tượng lá cờ|FRA}} [[Fabrice Martin|F Martin]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|POL}} [[Marcin Matkowski|M Matkowski]] | RD1-score10-1=4 | RD1-score10-2=3 | RD1-score10-3= | RD1-seed11= | RD1-team11={{Biểu tượng lá cờ|IND}} [[Rohan Bopanna|R Bopanna]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|URU}} [[Pablo Cuevas|P Cuevas]] | RD1-score11-1=5 | RD1-score11-2='''6 | RD1-score11-3=[7] | RD1-seed12=WC | RD1-team12='''{{Biểu tượng lá cờ|AUS}} [[Nick Kyrgios|N Kyrgios]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|AUS}} [[Matt Reid (tennis)|M Reid]] | RD1-score12-1='''7 | RD1-score12-2=3 | RD1-score12-3='''[10] | RD1-seed13= | RD1-team13={{Biểu tượng lá cờ|ARG}} [[Diego Schwartzman|D Schwartzman]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|ARG}} [[Horacio Zeballos|H Zeballos]] | RD1-score13-1='''6 | RD1-score13-2=3 | RD1-score13-3=[7] | RD1-seed14= | RD1-team14='''{{Biểu tượng lá cờ|CRO}} [[Marin Čilić|M Čilić]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|CRO}} [[Nikola Mektić|N Mektić]] | RD1-score14-1=3 | RD1-score14-2='''6 | RD1-score14-3='''[10] | RD1-seed15= | RD1-team15='''{{Biểu tượng lá cờ|Hoa Kỳ}} [[John Isner|J Isner]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|Hoa Kỳ}} [[Steve Johnson (tennis)|S Johnson]] | RD1-score15-1='''7 | RD1-score15-2='''7<sup>7</sup> | RD1-score15-3= | RD1-seed16=8 | RD1-team16={{Biểu tượng lá cờ|ESP}} [[Feliciano López|F López]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|ESP}} [[Marc López|M López]] | RD1-score16-1=5 | RD1-score16-2=6<sup>2</sup> | RD1-score16-3= | RD2-seed01=1 | RD2-team01={{Biểu tượng lá cờ|FIN}} [[Henri Kontinen|H Kontinen]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|AUS}} [[John Peers|J Peers]] | RD2-score01-1='''6 | RD2-score01-2=6<sup>5</sup> | RD2-score01-3=[8] | RD2-seed02= | RD2-team02='''{{Biểu tượng lá cờ|Hoa Kỳ}} [[Nicholas Monroe|N Monroe]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|Hoa Kỳ}} [[Jack Sock|J Sock]] | RD2-score02-1=3 | RD2-score02-2='''7<sup>7</sup> | RD2-score02-3='''[10] | RD2-seed03= | RD2-team03={{Biểu tượng lá cờ|LUX}} [[Gilles Müller|G Müller]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|Hoa Kỳ}} [[Sam Querrey|S Querrey]] | RD2-score03-1=4 | RD2-score03-2='''7<sup>7</sup> | RD2-score03-3=[6] | RD2-seed04=7 | RD2-team04='''{{Biểu tượng lá cờ|CRO}} [[Ivan Dodig|I Dodig]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|ESP}} [[Marcel Granollers|M Granollers]] | RD2-score04-1='''6 | RD2-score04-2=6<sup>5</sup> | RD2-score04-3='''[10] | RD2-seed05=3 | RD2-team05='''{{Biểu tượng lá cờ|Hoa Kỳ}} [[Bob Bryan|B Bryan]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|Hoa Kỳ}} [[Mike Bryan|M Bryan]] | RD2-score05-1='''6 | RD2-score05-2='''6 | RD2-score05-3= | RD2-seed06=WC | RD2-team06={{Biểu tượng lá cờ|AUS}} [[Nick Kyrgios|N Kyrgios]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|AUS}} [[Matt Reid (tennis)|M Reid]] | RD2-score06-1=3 | RD2-score06-2=4 | RD2-score06-3= | RD2-seed07= | RD2-team07='''{{Biểu tượng lá cờ|CRO}} [[Marin Čilić|M Čilić]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|CRO}} [[Nikola Mektić|N Mektić]] | RD2-score07-1='''7 | RD2-score07-2='''6 | RD2-score07-3= | RD2-seed08= | RD2-team08={{Biểu tượng lá cờ|Hoa Kỳ}} [[John Isner|J Isner]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|Hoa Kỳ}} [[Steve Johnson (tennis)|S Johnson]] | RD2-score08-1=5 | RD2-score08-2=3 | RD2-score08-3= | RD3-seed01= | RD3-team01='''{{Biểu tượng lá cờ|Hoa Kỳ}} [[Nicholas Monroe|N Monroe]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|Hoa Kỳ}} [[Jack Sock|J Sock]] | RD3-score01-1='''7<sup>7</sup> | RD3-score01-2='''6 | RD3-score01-3= | RD3-seed02=7 | RD3-team02={{Biểu tượng lá cờ|CRO}} [[Ivan Dodig|I Dodig]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|ESP}} [[Marcel Granollers|M Granollers]] | RD3-score02-1=6<sup>5</sup> | RD3-score02-2=3 | RD3-score02-3= | RD3-seed03=3 | RD3-team03='''{{Biểu tượng lá cờ|Hoa Kỳ}} [[Bob Bryan|B Bryan]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|Hoa Kỳ}} [[Mike Bryan|M Bryan]] | RD3-score03-1=6<sup>4</sup> | RD3-score03-2='''6 | RD3-score03-3='''[11] | RD3-seed04= | RD3-team04={{Biểu tượng lá cờ|CRO}} [[Marin Čilić|M Čilić]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|CRO}} [[Nikola Mektić|N Mektić]] | RD3-score04-1='''7<sup>7</sup> | RD3-score04-2=4 | RD3-score04-3=[9] | RD4-seed01= | RD4-team01='''{{Biểu tượng lá cờ|Hoa Kỳ}} [[Nicholas Monroe|N Monroe]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|Hoa Kỳ}} [[Jack Sock|J Sock]] | RD4-score01-1='''7<sup>7 | RD4-score01-2='''6 | RD4-score01-3= | RD4-seed02=3 | RD4-team02={{Biểu tượng lá cờ|Hoa Kỳ}} [[Bob Bryan|B Bryan]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|Hoa Kỳ}} [[Mike Bryan|M Bryan]] | RD4-score02-1=6<sup>5 | RD4-score02-2=3 | RD4-score02-3= }} ===Nhánh dưới=== {{16TeamBracket-Compact-Tennis3-Byes | RD1=Vòng một | RD2=Vòng hai | RD3=Tứ kết | RD4=Bán kết | RD1-seed01=6 | RD1-team01='''{{Biểu tượng lá cờ|POL}} [[Łukasz Kubot|Ł Kubot]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|BRA}} [[Marcelo Melo|M Melo]] | RD1-score01-1=2 | RD1-score01-2='''7<sup>7</sup> | RD1-score01-3='''[10] | RD1-seed02=Alt | RD1-team02={{Biểu tượng lá cờ|NZL}} [[Marcus Daniell|M Daniell]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|BRA}} [[Marcelo Demoliner|M Demoliner]] | RD1-score02-1='''6 | RD1-score02-2=6<sup>0</sup> | RD1-score02-3=[7] | RD1-seed03= | RD1-team03='''{{Biểu tượng lá cờ|NED}} [[Jean-Julien Rojer|J-J Rojer]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|ROU}} [[Horia Tecău|H Tecău]] | RD1-score03-1='''6 | RD1-score03-2='''7 | RD1-score03-3= | RD1-seed04= | RD1-team04={{Biểu tượng lá cờ|SRB}} [[Viktor Troicki|V Troicki]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|NZL}} [[Michael Venus (tennis)|M Venus]] | RD1-score04-1=4 | RD1-score04-2=5 | RD1-score04-3= | RD1-seed05=WC | RD1-team05={{Biểu tượng lá cờ|RUS}} [[A Rublev]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|SWE}} [[Mikael Ymer|M Ymer]] | RD1-score05-1=6<sup>4 | RD1-score05-2=1 | RD1-score05-3= | RD1-seed06= | RD1-team06='''{{Biểu tượng lá cờ|ITA}} [[Paolo Lorenzi|P Lorenzi]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|POR}} [[João Sousa|J Sousa]] | RD1-score06-1='''7<sup>7 | RD1-score06-2='''6 | RD1-score06-3= | RD1-seed07= | RD1-team07={{Biểu tượng lá cờ|PHI}} [[Treat Huey|T Huey]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|BLR}} [[Max Mirnyi|M Mirnyi]] | RD1-score07-1=4 | RD1-score07-2=3 | RD1-score07-3= | RD1-seed08=4 | RD1-team08='''{{Biểu tượng lá cờ|GBR}} [[Jamie Murray|J Murray]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|BRA}} [[Bruno Soares|B Soares]] | RD1-score08-1='''6 | RD1-score08-2='''6 | RD1-score08-3= | RD1-seed09=5 | RD1-team09={{Biểu tượng lá cờ|RSA}} [[Raven Klaasen|R Klaasen]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|Hoa Kỳ}} [[Rajeev Ram|R Ram]] | RD1-score09-1=3 | RD1-score09-2=5 | RD1-score09-3= | RD1-seed10=PR | RD1-team10='''{{Biểu tượng lá cờ|GER}} [[Philipp Petzschner|P Petzschner]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|AUT}} [[Alexander Peya|A Peya]] | RD1-score10-1='''6 | RD1-score10-2='''7 | RD1-score10-3= | RD1-seed11= | RD1-team11={{Biểu tượng lá cờ|AUT}} [[Dominic Thiem|D Thiem]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|SRB}} [[Nenad Zimonjić|N Zimonjić]] | RD1-score11-1=4 | RD1-score11-2=3 | RD1-score11-3= | RD1-seed12= | RD1-team12='''{{Biểu tượng lá cờ|GER}} [[Alexander Zverev Jr.|A Zverev]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|GER}} [[Mischa Zverev|M Zverev]] | RD1-score12-1='''6 | RD1-score12-2='''6 | RD1-score12-3= | RD1-seed13= | RD1-team13={{Biểu tượng lá cờ|AUT}} [[Oliver Marach|O Marach]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|CRO}} [[Mate Pavić|M Pavić]] | RD1-score13-1='''7<sup>7</sup> | RD1-score13-2=6<sup>4</sup> | RD1-score13-3=[9] | RD1-seed14= | RD1-team14='''{{Biểu tượng lá cờ|Hoa Kỳ}} [[Brian Baker (tennis)|B Baker]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|CAN}} [[Daniel Nestor|D Nestor]] | RD1-score14-1=6<sup>3</sup> | RD1-score14-2='''7<sup>7</sup> | RD1-score14-3='''[11] | RD1-seed15= | RD1-team15={{Biểu tượng lá cờ|GBR}} [[Dominic Inglot|D Inglot]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|ROU}} [[Florin Mergea|F Mergea]] | RD1-score15-1=1 | RD1-score15-2='''6 | RD1-score15-3=[14] | RD1-seed16=2 | RD1-team16='''{{Biểu tượng lá cờ|FRA}} [[Pierre-Hugues Herbert|P-H Herbert]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|FRA}} [[Nicolas Mahut|N Mahut]] | RD1-score16-1='''6 | RD1-score16-2=4 | RD1-score16-3='''[16] | RD2-seed01=6 | RD2-team01='''{{Biểu tượng lá cờ|POL}} [[Łukasz Kubot|Ł Kubot]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|BRA}} [[Marcelo Melo|M Melo]] | RD2-score01-1='''6 | RD2-score01-2=3 | RD2-score01-3='''[11] | RD2-seed02= | RD2-team02={{Biểu tượng lá cờ|NED}} [[Jean-Julien Rojer|J-J Rojer]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|ROU}} [[Horia Tecău|H Tecău]] | RD2-score02-1=4 | RD2-score02-2='''6 | RD2-score02-3=[9] | RD2-seed03= | RD2-team03={{Biểu tượng lá cờ|ITA}} [[Paolo Lorenzi|P Lorenzi]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|POR}} [[João Sousa|J Sousa]] | RD2-score03-1=0 | RD2-score03-2=3 | RD2-score03-3= | RD2-seed04=4 | RD2-team04='''{{Biểu tượng lá cờ|GBR}} [[Jamie Murray|J Murray]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|BRA}} [[Bruno Soares|B Soares]] | RD2-score04-1='''6 | RD2-score04-2='''6 | RD2-score04-3= | RD2-seed05=PR | RD2-team05='''{{Biểu tượng lá cờ|GER}} [[Philipp Petzschner|P Petzschner]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|AUT}} [[Alexander Peya|A Peya]] | RD2-score05-1=4 | RD2-score05-2='''6 | RD2-score05-3='''[10] | RD2-seed06= | RD2-team06={{Biểu tượng lá cờ|GER}} [[Alexander Zverev Jr.|A Zverev]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|GER}} [[Mischa Zverev|M Zverev]] | RD2-score06-1='''6 | RD2-score06-2=4 | RD2-score06-3=[8] | RD2-seed07= | RD2-team07='''{{Biểu tượng lá cờ|Hoa Kỳ}} [[Brian Baker (tennis)|B Baker]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|CAN}} [[Daniel Nestor|D Nestor]] | RD2-score07-1=<small>w/o</small> | RD2-score07-2= | RD2-score07-3= | RD2-seed08=2 | RD2-team08={{Biểu tượng lá cờ|FRA}} [[Pierre-Hugues Herbert|P-H Herbert]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|FRA}} [[Nicolas Mahut|N Mahut]] | RD2-score08-1= | RD2-score08-2= | RD2-score08-3= | RD3-seed01=6 | RD3-team01='''{{Biểu tượng lá cờ|POL}} [[Łukasz Kubot|Ł Kubot]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|BRA}} [[Marcelo Melo|M Melo]] | RD3-score01-1=2 | RD3-score01-2='''6 | RD3-score01-3='''[10] | RD3-seed02=4 | RD3-team02={{Biểu tượng lá cờ|GBR}} [[Jamie Murray|J Murray]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|BRA}} [[Bruno Soares|B Soares]] | RD3-score02-1='''6 | RD3-score02-2=3 | RD3-score02-3=[8] | RD3-seed03=PR | RD3-team03={{Biểu tượng lá cờ|GER}} [[Philipp Petzschner|P Petzschner]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|AUT}} [[Alexander Peya|A Peya]] | RD3-score03-1=3 | RD3-score03-2='''7 | RD3-score03-3=[3] | RD3-seed04= | RD3-team04='''{{Biểu tượng lá cờ|Hoa Kỳ}} [[Brian Baker (tennis)|B Baker]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|CAN}} [[Daniel Nestor|D Nestor]] | RD3-score04-1='''6 | RD3-score04-2=5 | RD3-score04-3='''[10] | RD4-seed01=6 | RD4-team01='''{{Biểu tượng lá cờ|POL}} [[Łukasz Kubot|Ł Kubot]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|BRA}} [[Marcelo Melo|M Melo]]''' | RD4-score01-1='''6''' | RD4-score01-2='''6''' | RD4-score01-3= | RD4-seed02= | RD4-team02={{Biểu tượng lá cờ|Hoa Kỳ}} [[Brian Baker (tennis)|B Baker]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|CAN}} [[Daniel Nestor|D Nestor]] | RD4-score02-1=4 | RD4-score02-2=3 | RD4-score02-3= }} ==Tham khảo== {{tham khảo}} * [http://www.protennislive.com/posting/2017/403/mdd.pdđ Kết quả chính thức] {{2017 ATP World Tour}} {{DEFAULTSORT:2017 Miami Open - Men's Doubles}} [[Thể loại:ATP World Tour 2017|Miami Open - Đôi]] [[Thể loại:Miami Open 2017]] szqd4qfnj0atd532m1fbje64clwt1x9 Sơn Cẩm, Thái Nguyên (thành phố) 0 7576320 52101825 52101817 2019-04-18T11:14:16Z Thái Nhi 655 Thay đổi trang đích của đổi hướng từ [[Sơn Cẩm, Thành phố Thái Nguyên]] sang [[Sơn Cẩm]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Sơn Cẩm]] 27i2nto9m2wbrgmb5c9b7itjn8wto1o Tiếng Archi 0 7576322 65469015 64525503 2021-08-14T12:08:35Z NDKDDBot 814981 clean up wikitext text/x-wiki {{Infobox language |name=Tiếng Archi |nativename=аршаттен чIат |states=[[Nga]] |region=[[Archib]], [[Dagestan]] |speakers=970 |date=2010 census |ref=e18 |familycolor=Caucasian |fam1=[[Hệ ngôn ngữ Đông Bắc Kavkaz|Đông Bắc Kavkaz]] |fam2=[[Nhóm ngôn ngữ Lezgi|Lezgi]]<ref name="lrz-muenchen.de">{{Chú thích web |url=http://www.lrz-muenchen.de/~wschulze/lgxcauc.pdf |ngày truy cập=2017-10-01 |tựa đề=Schulze's classification schemata of the Caucasian languages |archive-date = ngày 10 tháng 6 năm 2011 |archive-url=https://web.archive.org/web/20110610082958/http://www.lrz-muenchen.de/~wschulze/lgxcauc.pdf |url-status=dead }}</ref> |script=[[Cyrillic script]] (developed in 2006 based on the [[Avar language#Orthography|Avar]] alphabet) |iso3=aqc |glotto=arch1244 |glottorefname=Archi |notice=IPA }} [[Hình:Archin-en.png|thumb|300px|Bản đồ phân bố của tiếng Archi (vùng màu đỏ)]] '''Tiếng Archi''' là một [[Hệ ngôn ngữ Đông Bắc Kavkaz|ngôn ngữ Đông Bắc Kavkaz]] được nói bởi [[người Archi]] tại làng [[Archib]], nam [[Dagestan]], [[Nga]], và sáu làng nhỏ hơn xung quanh. Ngôn ngữ này đáng chú ý về số lượng âm vị lớn và với sự hiện diện của [[âm xát cạnh lưỡi ngạc mềm vô thanh]] và [[âm xát cạnh lưỡi ngạc mềm hữu thanh]], cũng như [[âm tắc xát cạnh lưỡi ngạc mềm vô thanh]], [[âm tắc xát cạnh lưỡi ngạc mềm tống ra]]. Nó có bốn lớp danh từ<ref name="tutorial">[http://www.archi.surrey.ac.uk/handout.pdf The Archi language tutorial, presenting an overview of the grammar of Archi] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20110904070032/http://www.archi.surrey.ac.uk/handout.pdf |date = ngày 4 tháng 9 năm 2011}}</ref> và có một hệ thống hình thái học biến tố đa dạng và mang tính bất quy tắc ở mọi cấp độ.<ref>{{chú thích web|url=http://www.archi.surrey.ac.uk/ |title=Archi language home page of the Surrey Morphology Group |publisher= |access-date =ngày 14 tháng 3 năm 2015 |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20150301205015/http://www.archi.surrey.ac.uk/ |archivedate=ngày 1 tháng 3 năm 2015 |df= }}</ref> Nếu tính toán, từ một gốc động từ duy nhất có thể biến tố thành 1.502.839 dạng.<ref name=homepage>Kibrik, A. E. (2001). "Archi (Caucasian—Daghestanian)", ''The Handbook of Morphology'', Blackwell, pg. 468</ref> ==Ngữ âm== Tiếng Archi cũng như những ngôn ngữ liên quan có một hệ thống âm vị phức tạp. Nó có 26 [[âm vị]] nguyên âm, và tùy theo phân tích, từ 74 đến 82 phụ âm. ===Nguyên âm=== Tiếng Archi có sáu nguyên âm cơ sở ({{IPA|/i e ə a o u/}}).<ref name="tutorial"/> Tất cả trừ {{IPA|/ə/}} đều có năm dạng: ngắn, yết hầu hóa, mang thanh cao, dài với thanh cao và yết hầu hóa với thanh cao (tức {{IPA|/a/}}, {{IPA|/aˤ/}}, {{IPA|/á/}}, {{IPA|/áː/}}, and {{IPA|/áˤ/}}). Trong tất cả, chỉ {{IPA|/ə/}} và {{IPA|/íˤ/}} không đứng đầu từ.<ref name="dictionary">{{chú thích web|url=http://www.smg.surrey.ac.uk/Archi/Linguists/index.aspx|title=Archi Dictionary|publisher=|access-date =ngày 14 tháng 3 năm 2015}}</ref> Một số ví dụ về âm {{IPA|/íˤ/}} là {{IPA|/díˤt͡ʃa/}} ('trở nên béo')<ref>{{chú thích web|url=http://www.smg.surrey.ac.uk/Archi/Linguists/lexeme.aspx?LE=1083|title=Archi - 1083 - диIча|publisher=|access-date =ngày 14 tháng 3 năm 2015}}</ref> và {{IPA|/iˤntíˤmmaj/}} ('óc, não').<ref>{{chú thích web|url=http://www.smg.surrey.ac.uk/Archi/Linguists/lexeme.aspx?LE=1420|title=Archi - 1420 - иIнтиIммай|publisher=|access-date =ngày 14 tháng 3 năm 2015}}</ref> ===Phụ âm=== Trong số các ngôn ngữ phi [[click (âm vị học)|click]], tiếng Archi hiện có hệ thống phụ âm lớn nhất ([[tiếng Ubykh]] của [[hệ ngôn ngữ Tây Bắc Kavkaz|hệ Tây Bắc Kavkaz]] có nhiều hơn, nhưng nay đã biến mất). Bảng dưới là tất cả những phụ âm được ghi nhận trong Archi Language Tutorial<ref name="tutorial"/> và Archi Dictionary.<ref name="dictionary"/> {| class="wikitable IPA" style=text-align:center |+ Phụ âm tiếng Archi |- ! colspan="2" rowspan="3" | ! colspan="2" | [[Âm môi|Môi]] ! colspan="4" | [[Âm răng|Răng]] ! colspan="4" | [[Âm sau chân răng|Sau<br />chân răng]] ! rowspan="3" | [[Âm vòm|Vòm]] ! colspan="4" | [[Âm ngạc mềm|Ngạc mềm]] ! colspan="8" | [[Âm lưỡi gà|Lưỡi gà]] ! rowspan="3" | [[Âm yết hầu|Yết hầu]] ! rowspan="3" | [[Âm thanh hầu|Thanh hầu]] |- class=small ! rowspan="2" | lenis ! rowspan="2" | [[fortis và lenis|fortis]] ! colspan="2" | lenis ! colspan="2" | fortis ! colspan="2" | lenis ! colspan="2" | fortis ! colspan="2" | lenis ! colspan="2" | fortis ! colspan="4" | lenis ! colspan="4" | fortis |- class=small ! thường ! [[môi hóa]] ! thường ! môi hóa ! thường ! môi hóa ! thường ! môi hóa ! thường ! môi hóa ! thường ! môi hóa ! thường ! môi hóa ! yết hầu hóa ! yết hầu hóa<br />+môi hóa ! thường ! môi hóa ! yết hầu hoá ! yết hầu hóa<br />+môi hóa |- ! colspan="2" | [[Âm mũi|Mũi]] | m | | n | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |- ! rowspan="3" | [[Âm tắc|Tắc]] ! <small>hữu thanh</small> | b | | d | <span style="color:#007CC3;">dʷ</span> | | | | | | | | ɡ | ɡʷ | | | | | | | | | | | | |- ! <small>vô thanh</small> | p | <span style="color:#DE7B1A;">pː</span> | t | tʷ | <span style="color:#DE7B1A;">tː</span> | | | | | | | k | kʷ | <span style="color:#DE7B1A;">kː</span> | <span style="color:#007CC3;">kːʷ</span> | q | qʷ | qˤ | qˤʷ | | | | | ʡ | <span style="color:#DE7B1A;">ʔ</span> |- ! <small>tống ra</small> | pʼ | | tʼ | | | | | | | | | kʼ | kʷʼ | | | qʼ | qʷʼ | qˤʼ | qˤʷʼ | <span style="color:#DE7B1A;">qːʼ</span> | | qːˤʼ | | | |- ! rowspan="2" | [[Âm tắc xát|Tắc xát]] ! <small>vô thanh</small> | | | t͡s | <span style="color:#007CC3;">t͡sʷ</span> | <span style="color:#008000;">t͡sː</span> | | t͡ʃ | t͡ʃʷ | | | | k͡ʟ̝̊ | k͡ʟ̝̊ʷ | | | | | | | | | | | | |- ! <small>tống ra</small> | | | t͡sʼ | t͡sʷʼ | <span style="color:#DE7B1A;">t͡sːʼ</span> | | t͡ʃʼ | t͡ʃʷʼ | <span style="color:#007CC3;">t͡ʃːʼ</span> | | | k͡ʟ̝̊ʼ | k͡ʟ̝̊ʷʼ | | | | | | | | | | | | |- ! rowspan="2" | [[Âm xát|Xát]] ! <small>vô thanh</small> | | | s | <span style="color:#007CC3;">sʷ</span> | sː | <span style="color:#007CC3;">sːʷ</span> | ʃ | ʃʷ | ʃː | ʃːʷ | | ʟ̝̊ | ʟ̝̊ʷ | ʟ̝̊ː | ʟ̝̊ːʷ | χ | χʷ | χˤ | χˤʷ | χː | χːʷ | χːˤ | χːˤʷ | ʜ | h |- ! <small>hữu thanh</small> | | | z | zʷ | | | ʒ | ʒʷ | | | | <span style="color:#DE7B1A;">ʟ̝</span> | | | | ʁ | <span style="color:#007CC3;">ʁʷ</span> | ʁˤ | ʁˤʷ | | | | | | |- ! colspan="2" | [[Âm rung|Rung]] | | | r | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |- ! colspan="2" | [[Âm tiếp cận|Tiếp cận]] | w | | l | | | | | | | | j | | | | | | | | | | | | | | |} Trong số trên, những âm được tô màu <span style="color:#DE7B1A;">cam</span> không đứng đầu từ (dù {{IPA|/pː/}}, {{IPA|/tː/}}, và {{IPA|/kː/}} nói chung khá thường gặp), và âm tô màu <span style="color:#008000;">xanh lá</span> không có mặt trong Tutorial nhưng xuất hiện trong một mục trong từ điển ({{IPA|/mot͡sːór/}}, 'đồng cỏ alpine mùa hè'),<ref>{{chú thích web|url=http://www.smg.surrey.ac.uk/Archi/Linguists/lexeme.aspx?LE=2101|title=Archi - 2101 - моццор|publisher=|access-date =ngày 14 tháng 3 năm 2015}}</ref> và những âm tô màu <span style="color:#007CC3;">xanh lam</span> xuất hiện trong Tutorial nhưng không có trong từ điển. Một số âm rất hiếm. Ví dụ, {{IPA|/ʁˤʷ/}} chỉ nằm giữa từ trong một mục từ điển duy nhất ({{IPA|/íʁˤʷdut/}}, 'nặng')<ref>{{chú thích web|url=http://www.smg.surrey.ac.uk/Archi/Linguists/lexeme.aspx?LE=1387|title=Archi - 1387 - игъIвдут|publisher=|access-date =ngày 14 tháng 3 năm 2015}}</ref> và hai mục đầu từ. Tương tự, {{IPA|/ʟ̝/}} chỉ có trong hai mục từ điển: {{IPA|/náʟ̝dut/}} ('non, chưa chín')<ref>{{chú thích web|url=http://www.smg.surrey.ac.uk/Archi/Linguists/lexeme.aspx?LE=2213|title=Archi - 2213 - наIкьдут|publisher=|access-date =ngày 14 tháng 3 năm 2015}}</ref> và {{IPA|/k͡ʟ̝̊ʼéʟ̝dut/}} ('cong').<ref>{{chú thích web|url=http://www.smg.surrey.ac.uk/Archi/Linguists/lexeme.aspx?LE=1838|title=Archi - 1838 - кьекьдут|publisher=|access-date =ngày 14 tháng 3 năm 2015}}</ref> [[Âm xát cạnh lưỡi ngạc mềm vô thanh]] {{IPA|/ʟ̝̊/}}, [[âm xát cạnh lưỡi ngạc mềm hữu thanh]] {{IPA|/ʟ̝/}}, [[âm tắc xát cạnh lưỡi ngạc mềm hữu thanh]] {{IPA|/k͡ʟ̝̊/}} và [[âm tắc xát cạnh lưỡi ngạc mềm tống ra]] {{IPA|/k͡ʟ̝̊ʼ/}} đều là những âm vị cực kỳ hiếm trên thế giới. ==Chú thích== {{tham khảo}} [[Thể loại:Ngôn ngữ tại Nga]] tsu5j1pxzqc0ahwkla0bcvhdrwq9hoj Bố ơi, mình đi đâu thế? (phiên bản Trung Quốc) 0 7576706 68880399 67163053 2022-07-20T14:41:11Z 116.108.131.41 /* Mùa 4 */ wikitext text/x-wiki {{Wiki hóa}}{{Chú thích trong bài}} '''Bố ơi, mình đi đâu thế?'''. Tên tiếng Trung 爸爸去哪儿. Phiên âm: Bàba qù nǎ'r. Là một chương trình thực tế của đài truyền hình Hồ Nam (Trung Quốc) mua bản quyền từ show cùng tên của Hàn Quốc. «Bố ơi, mình đi đâu thế?» của Trung Quốc được chia làm nhiều mùa khác nhau cùng với sự thay đổi đội hình sau vài chặng ghi hình. Sau ba mùa lên sóng trên đài truyền hình Hồ Nam, thì trong hai năm gần đây, chương trình đã chuyển sang hình thức chiếu mạng trên Mango TV. Chương trình bắt đầu ghi hình năm 2014.{{Infobox television|show_name=Dad! Where are we going?|image=http://wx3.sinaimg.cn/mw690/e0f855c3ly1fic8zisalij2050050dgq.jpg|caption=Logo season 5|genre=[[Chương trình thực tế]]-[[tạp kỹ]]|based_on={{based_on|''[[Bố ơi, mình đi đâu thế]]''|[[Hệ thống Phát sóng Seoul]]}}|writer=|director=|creative_director=|developer=|presenter=|voices=|narrated=|theme_music_composer=|opentheme=|endtheme=|composer=|country=[[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]]|language=[[Tiếng Trung Quốc]]|num_seasons=5|num_episodes=47 <small>(tính đến hết mùa 5) </small>|list_episodes=|executive_producer=|co_exec=|producer=|editor=|story_editor=|location=[[Mango TV]]|cinematography=|camera=|runtime=khoảng 105 phút|network=[[Mango TV]]|picture_format=[[1080i]] ([[Truyền hình độ nét cao]])|audio_format=[[Âm thanh stereo]]|first_run=|first_aired=|last_aired=nay|preceded_by=|followed_by=|related=''[[Bố ơi, mình đi đâu thế?]]''|image size=300px|Image=http://wx3.sinaimg.cn/mw690/e0f855c3ly1fic8zisalij2050050dgq.jpg}} == Thành viên tham gia == === Mùa 1 === {| class="wikitable" ! colspan="3" |Bố ! colspan="3" |Con |- |Tên |Tuổi |Nghề nghiệp | colspan="2" |Tên |Tuổi |- |Quách Đào |17/12/1969 |diễn viên |Thạch Đầu (Quách Tử Duệ) |con trai |26/02/2007 |- |Vương Nhạc Luân |27/09/1973 |đạo diễn |Angela Điềm Điềm (Vương Thi Linh) |con gái |13/10/2009 |- |[[Lâm Chí Dĩnh]] |15/10/1974 |diễn viên, đua xe |Tiểu Tiểu Chí (Kimi Lâm) |con trai |15/09/2009 |- |Điền Lượng |27/08/1979 |vận động viên nhảy cầu |Cindy Sâm Điệp (Điền Vũ Tranh) |con gái |15/04/2008 |- |Trương Lượng |26/03/1982 |người mẫu, diễn viên |Thiên Thiên (Trương Duyệt Hiên) |con trai |12/11/2007 |} === Mùa 2 === {| class="wikitable" ! colspan="3" |Bố ! colspan="3" |Con |- |Tên |Tuổi |Nghề nghiệp | colspan="2" |Tên |Tuổi |- |Ngô Trấn Vũ |21/12/1961 |diễn viên, đạo diễn |Feynman |con trai |27/09/2008 |- |[[Huỳnh Lỗi]] |06/12/1971 |diễn viên, giáo viên, đạo diễn, nhà văn, ca sĩ |Đa Đa (Huỳnh Ức Từ) |con gái |06/02/2006 |- |[[Lục Nghị (diễn viên)|Lục Nghị]] |06/01/1976 |diễn viên, ca sĩ |Bối Nhi (Lục Vũ Huyên) |con gái |26/10/2008 |- |Tào Cách |09/07/1979 |ca sĩ, nhà soạn nhạc |Joe (Tào Tam Phong) & Grace Tỷ Tỷ (Tào Hoa Ân) |con trai và con gái |21/08/2008 24/09/2010 |- |Dương Uy |08/02/1980 |nhà thể thao |Dương Dương Dương (Dương Văn Xương) |con trai |06/11/2009 |} === Mùa 3 === {| class="wikitable" ! colspan="3" |Bố ! colspan="3" |Con |- |Tên |Tuổi |Nghề nghiệp | colspan="2" |Tên |Tuổi |- |[[Hồ Quân]] |18/03/1968 |diễn viên |Hồ Hạo Khang |con trai |11/11/2008 |- |Lâm Vĩnh Kiện |14/02/1970 |diễn viên |Lâm Đại Tuấn |con trai |25/08/2010 |- |Hạ Khắc Lập |06/02/1972 |MC |Poppy Hạ Thiên |con gái |02/12/2009 |- | rowspan="2" |Lưu Diệp | rowspan="2" |23/03/1978 | rowspan="2" |diễn viên |Noé Lưu Nặc Nhất |con trai |10/10/2010 |- |Nina Lưu Nghê Na (chặng 3, 6) |con gái |22/01/2012 |- | rowspan="2" |Trâu Thị Minh | rowspan="2" |18/05/1981 | rowspan="2" |vận động viên đấm bốc |Trâu Minh Hiên |con trai |27/06/2011 |- |Trâu Minh Hạo (chặng 4) |con trai |18/08/2013 |- |[[Vương Bảo Cường]] |29/04/1984 |diễn viên |Na Na (Vương Tử San) [bắt đầu từ chặng 5) |con gái |28/10/2011 |} === Mùa 4 === {| class="wikitable" ! colspan="3" |Bố ! colspan="3" |Con |- |Tên |Tuổi |Nghề nghiệp | colspan="2" |Tên |Tuổi |- |Thái Quốc Khánh |17/09/1968 |ca sĩ |Khánh Khánh (Thái Hiên Chính) |con trai |15/04/2011 |- | rowspan="2" |Sa Dật | rowspan="2" |15/02/1978 | rowspan="2" |diễn viên |An Cát (Sa Tuấn Bác) |con trai |16/07/2011 |- |Nemo Tiểu Ngư Nhi (Sa Tuấn Lương) [chặng 2] |con trai |19/08/2014 |- |Điền Lượng |27/08/1979 |vận động viên nhảy cầu |Tiểu Lượng Tử (Điền Thần Vũ) |con trai |08/11/2011 |- |Trương Luân Thạc |09/07/1982 |diễn viên, ca sĩ |Cayla Khảo Lạp (Nghiêm Trĩ Lăng) |con gái |06/02/2010 |- |Hwang Chi Yeul |03/12/1982 |ca sĩ | rowspan="2" |Lý Diệc Hàng | rowspan="2" |con trai | rowspan="2" |28/05/2011 |- |[[Hướng Tá]] |20/07/1984 |diễn viên |- |Đổng Lực |23/08/1993 |vận động viên đấu kiếm, diễn viên |Arale Thôi Nhã Hàm |con gái |01/12/2012 |} === Mùa 5 === {| class="wikitable" ! colspan="3" |Bố ! colspan="3" |Con |- |Tên |Tuổi |Nghề nghiệp | colspan="2" |Tên |Tuổi |- |[[Trần Tiểu Xuân]] |08/07/1967 |diễn viên, ca sĩ |Jasper Tiểu Tiểu Xuân (Trần Dận Tiệp) |con trai |01/07/2013 |- |Lưu Canh Hoành |07/10/1972 |ca sĩ, nhà soạn nhạc |Tiểu Bao Phù (Lưu Vũ Phù) |con gái |22/07/2013 |- | rowspan="2" |[[Ngô Tôn]] | rowspan="2" |10/10/1979 | rowspan="2" |diễn viên, ca sĩ, người mẫu |Nei Nei (Ngô Hân Di) |con gái |10/10/2010 |- |Max (Ngô Kỳ Mãn) |con trai |11/10/2013 |- |Đỗ Giang |10/09/1985 |diễn viên |Ah Ha (Đỗ Vũ Kỳ) |con trai |19/09/2013 |- |[[Đặng Luân]] |21/10/1992 |diễn viên |Tiểu Sơn Trúc (Măng Cụt Nhỏ) (Kỷ Mỹ Y) |con gái |19/09/2012 |} === Mùa 6 === {| class="wikitable" ! colspan="3" |Bố ! colspan="3" |Con |- |Tên |Tuổi |Nghề nghiệp | colspan="2" |Tên |Tuổi |- |[[Trần Tiểu Xuân]] |08/07/1967 |diễn viên, ca sĩ |Jasper Tiểu Tiểu Xuân (Trần Dận Tiệp) |con trai |01/07/2013 |- |Cảnh Lạc |18/11/1974 |ca sĩ, nhà soạn nhạc |Đa Đa (Lạc Na Đa) |con trai |2015 |- | rowspan="2" |Dương Thước | rowspan="2" |02/01/1983 | rowspan="2" |diễn viên, |Tiểu Mao Lừa (Dương Vũ Thần) |con trai |2011 |- |Dương Vũ Hy |con gái |2016 |- |[[Bao Bối Nhĩ]] |03/05/1984 |diễn viên |Giảo Tử (Bao Khả Ngãi) |con gái |2015 |- |Hà Du Quân |12/01/1995 | | rowspan="3" |Lý Vân Hiên (anh trai) Lý Vân Đồng (em gái) | rowspan="3" |long phượng thai | rowspan="3" |2012 |- |Tất Văn Quân |21/11/1997 |ca sĩ |- |Phạm Thừa Thừa |16/06/2000 |ca sĩ |} == Địa điểm == === Mùa 1 === {| class="wikitable" ! rowspan="2" |Chặng ! colspan="2" |Địa danh |- |Vị trí |Đặc trưng địa lý |- |1 |thôn Linh Thủy (Môn Đầu Câu - Bắc Kinh) |một thôn thuộc phía Bắc Trung Quốc |- |2 |sa mạc Đằng Cách Lý (Trung Vệ - khu tự trị dân tộc Hồi Ninh Hạ) |sa mạc thuộc phía Tây Bắc Trung Quốc |- |3 |Phổ Giả Hắc (huyện Khâu Bắc - châu tự trị Văn Sơn - Vân Nam) |hang động đá vôi thuộc phía Tây Nam Trung Quốc |- |4 |đảo Chim Hót (Vinh Thành - Uy Hải - tỉnh Sơn Đông) |một đảo thuộc phía Đông Trung Quốc |- |5 |thôn Bạch Tự - thị trấn Phúc Thọ (huyện Bình Giang, Nhạc Dương, tỉnh Hồ Nam) |một vùng thuộc Đông Nam Trung Quốc |- |6 |Vương quốc Băng Tuyết (thành phố cấp huyện Hải Lâm - Mẫu Đơn Giang - tỉnh Hắc Long Giang) |một thôn thuộc phía Đông Bắc Trung Quốc |- |Bản điện ảnh |Vườn bách thú hoang dã Hương Giang (quận Phiên Ngung - Quảng Châu - tỉnh Quảng Đông) |một công viên bách thú thuộc Đông Nam Trung Quốc |} === Mùa 2 === {| class="wikitable" ! rowspan="2" |Chặng ! colspan="2" |Địa danh |- |Vị trí |Đặc trưng địa lý |- |1 |Thiên Khang (Vũ Long - thành phố Trùng Khánh) |thuộc phía Tây Nam Trung Quốc |- |2 |thôn Tân Diệp (Kiến Đức - Hàng Châu - tỉnh Chiết Giang) |thuộc phía Đông Trung Quốc |- |3 |trại dân tộc Mèo (huyện Tịnh Châu, Hoài Hóa - tỉnh Hồ Nam) |thuộc phía Nam Trung Quốc |- |4 |thị trấn Hồng Khẩu (Đô Giang Yến - thành phố Thành Đô - tỉnh Tứ Xuyên) |lưu vực phía Tây Nam Trung Quốc |- |5 |thảo nguyên Mông Cổ (Hồ Luân Bối Nhĩ - Mông Cổ) |thảo nguyên phía Bắc Trung Quốc |- |6 |núi đá Hoàng Hà (huyện Cảnh Thái - Bạch Ngân, tỉnh Cam Túc) |sa mạc phía Tây Bắc Trung Quốc |- |7 |đảo Ngọc Đài Loan (Thụy Tuệ - huyện Hoa Liên - Đài Loan) |nơi cư trú của dân tộc A Mỹ, thuộc phía Đông Đài Loan |- |8 |Rotorua (đường Tamatia) (New Zealand) |nơi cư trú của người Maori, phía Bắc New Zealand |- |Bản điện ảnh |Viti (Fiji) |một hòn đảo phía Nam Thái Bình Dương |} === Mùa 3 === {| class="wikitable" ! rowspan="2" |Chặng ! colspan="2" |Địa danh |- |Vị trí |Đặc trưng địa lý |- |1 |thôn Vương Dương Oa (quận Tử Châu - thành phố Du Lâm - Thiểm Tây) |cao nguyên phía Tây Bắc Trung Quốc |- |2 |thôn Tây Song Bản Nạp (huyện Mãnh Hải, Tây Song Bản Nạp, tỉnh Vân Nam) |rừng nhiệt đới thuộc Tây Nam Trung Quốc |- |3 |thôn Khách Gia (Thư Dương - huyện Nam Tịnh - tỉnh Phúc Kiến) |thung lũng miền Nam Trung Quốc và Thổ Lầu |- | rowspan="2" |4 |Cảng Ếch Xanh (quận Cao Xương - Thổ Lỗ Phiên - Tân Cương) | rowspan="2" |phía Tây Bắc Trung Quốc |- |nông trường Y Lợi (Urumqi) |- |5 |trại Miêu, huyện Tuy Ninh, tỉnh Hồ Nam |phía Nam Trung Quốc |- |6 |thôn Bì Hạ (quận Thanh Nguyên, Cát An, tỉnh Giang Tây) |một thôn ở phía Đông Trung Quốc |- |7 |phim trường Hoành Điếm (Quận Đông Dương, Kim Hoa, tỉnh Chiết Giang) |phim trường nổi tiếng tại tỉnh Chiết Giang |- |8 |sông Margaret (Perth - Tây Úc) | |} === Mùa 4 === {| class="wikitable" ! rowspan="2" |Chặng ! colspan="2" |Địa danh |- |Vị trí |Đặc trưng địa lý |- |1 |thôn Bạch Ha Ba (Khách Nạp Tư - Tân Cương) | |- |2 |thôn Hồng Trạch Lâm (huyện Cổ Trượng - Sương Tây - tỉnh Hồ Nam) | |- |3 |thôn Nam Trường (Sa Pha Đầu - Trung Vệ - Ninh Hạ) | |- |4 |thành phố Kiến Thủy - tỉnh Vân Nam | |- |5 |thôn Trúc Kiều (Phù Châu - Giang Tây) | |- |6 |thôn Đào Sơn, khu kinh doanh gỗ Hắc Hà (sông Tiểu Hắc - Y Xuân - Hắc Long Giang) | |} === Mùa 5 === {| class="wikitable" ! rowspan="2" |Chặng ! colspan="2" |Địa danh |- |Vị trí |Đặc trưng địa lý |- |1 |đảo Đông Tường, huyện Bình Đàm, tỉnh Phúc Kiến | |- |2 |thành cổ Trương Bích và thành cổ Bình Dao, thành phố Giới Hưu, tỉnh Sơn Tây | |- |3 |thôn Vũ Bổ Lỗ, thành phố Hưng Nghĩa, tỉnh Quý Châu | |- |4 |thôn Nữu Nhân, sông Vô Sầu, huyện Phượng Hoàng, tỉnh Hồ Nam | |- |5 |thôn Trát Ca Na, huyện Điệt Bộ, Cam Nam, tỉnh Cam Túc | |} ==Tham khảo== {{tham khảo}} 74rjhwxe7jngsbbwtvvkdkiw8me8xii Tơ-roa 0 7576840 31596664 2017-10-01T05:56:02Z Tttrung 272 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Troia]] wikitext text/x-wiki #redirect [[Troia]] 1739nqrs5pdprjn1t0dgklhgg9h14ia Tơroa 0 7576841 31596677 2017-10-01T05:56:53Z Tttrung 272 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Troia]] wikitext text/x-wiki #redirect [[Troia]] 1739nqrs5pdprjn1t0dgklhgg9h14ia Tiểu hành tinh Tơroa 0 7576843 31596779 2017-10-01T06:03:28Z Tttrung 272 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Thiên thể Troia của Sao Mộc]] wikitext text/x-wiki #redirect [[thiên thể Troia của Sao Mộc]] sbmbg2mqogbcoboso911kosmtulsore Ipomoea venustum 0 7576844 31596955 2017-10-01T06:15:53Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Ipomoea venustum]] thành [[Ipomoea venusta]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Ipomoea venusta]] r1t4pld9sivs05z73t0gzaypizne88t Tiểu hành tinh Troy 0 7576846 31596984 2017-10-01T06:18:00Z Tttrung 272 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Thiên thể Troia của Sao Mộc]] wikitext text/x-wiki #redirect [[thiên thể Troia của Sao Mộc]] sbmbg2mqogbcoboso911kosmtulsore Võ Thứ 0 7576847 68908299 68908298 2022-07-29T03:50:20Z Biheo2812 787108 Đã thêm nhãn {{[[Template:Cần biên tập|Cần biên tập]]}} wikitext text/x-wiki {{Cần biên tập|date=tháng 7/2022}} <ref>thông tin trích từ Lịch sử Bộ Tham mưu Quân khu 5 và của gia đình Trung tướng</ref> [[Tập tin:Trung tướng Võ Thứ.jpg|nhỏ]] Trung tướng '''Võ Thứ''', tức Võ Miết, bí danh Võ Ngọc, sinh ngày 20 tháng 12 năm 1923 tại thôn Lâm Lộc, xã Tịnh Hà, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi. Tham gia cách mạng tháng 3 năm 1943, gia nhập Đảng Cộng sản Việt tháng 10 năm 1946. Nguyên Bí thư Đảng ủy cơ quan Bộ Quốc phòng, Phó tổng Thanh tra Quân đội nhân dân Việt Nam; Khu ủy viên Khu ủy Khu V, Thường vụ Đảng ủy quân sự, Phó tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng Quân khu V; Chỉ huy trưởng mặt trận 4 Quảng Đà; Sư đoàn trưởng Sư đoàn 305 và Sư đoàn 324; Sư đoàn phó Sư đoàn 304, Trung đoàn trưởng Trung đoàn 96; Tỉnh đội trưởng Tỉnh đội Quảng Nam; Trung đoàn phó Trung đoàn 108 Quân khu V; Trung đoàn phó Trung đoàn tiếp phòng quân Đà Nẵng; Chỉ huy trưởng mặt trận Gia Lai; Tiểu đoàn trưởng Tiểu đoàn 79 Quân khu V; Chi đội trưởng Chi đội Quảng Ngãi, đội viên đội du kích Ba Tơ; Thường vụ Ban Chấp hành Hội Cựu Chiến binh Việt Nam, Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh tỉnh QN-ĐN cũ. '''Tiểu sử, quá trình công tác''' Trung tướng '''Võ Thứ''' xuất thân trong một gia đình phú nông nhưng có truyền thống cách mạng, sớm được giáo dục và chịu ảnh hưởng của phong trào mặt trận Bình dân (1936-1939), phòng trào phản đế từ 1939 trở đi nên đã sớm giác ngộ cách mạng. Tháng 3/1943 chính thức tham gia công tác Việt Minh ở xã, đến tháng 3/1945 gia nhập Đội du kích Ba Tơ và tham gia khởi nghĩa cướp chính quyền ở huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi; cuộc khởi nghĩa trong toàn bộ quá trình hình thành, đấu tranh, xây dựng và trưởng thành của LLVT Quân khu V. Tháng 9/1945 ông là Đại đội phó Đội du kích Ba Tơ, sau đó là Chi đội phó rồi Chi đội trưởng Chi đội tỉnh Quảng Ngãi Năm 1946 là Trung đoàn phó phụ trách Chính trị viên Trung đoàn tiếp phòng quân Đà Nẵng Cuối 1946 đến 1947 vào mặt trận Gia Lai phụ trách khu Đông - Bắc, sau đó là chỉ huy trưởng mặt trận Gia Lai. Cuối 1947, Quân khu V tổ chức thành lập các Tiểu đoàn chủ lực, ông được phân công giữ chức vụ Tiểu đoàn trưởng Tiểu đoàn 79 trực thuộc Quân khu V. Năm 1950 ông là Trung đoàn phó Trung đoàn 108 thuộc Quân khu V. Năm 1952 ông được điều động về Quảng Nam giữ chức vụ Tỉnh đội trưởng Tỉnh đội Quảng Nam. Năm 1954 ông là Trung đoàn trưởng Trung đoàn 96 Quảng. Năm 1955 là Sư đoàn phó Sư đoàn 304 sau đó được phân công đảm nhiệm Sư đoàn trưởng Sư đoàn 305. Từ 1957 đến 1960 ông được Đảng, Nhà nước và Quân đội cử đi học tại Học viện Quân sự Nam Kinh - Trung Quốc. Sau khi hoàn thành nhiệm vụ học tập trở về, ông được phân công làm Sư đoàn trưởng Sư đoàn 324 đóng quân tại huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An. Tháng 5/1961 ông tiếp tục được điều động về chiến trường miền, trực tiếp tham gia cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước và đảm nhiệm chức vụ Tham mưu trưởng Quân khu V. Năm 1963 ông được bổ sung vào Khu ủy Khu V, đến năm 1975 được bầu làm Khu ủy viên Khu ủy V. Từ 1967 đến 1969 ông là Phó Tư lệnh rồi Tư lệnh mặt trận 4 Quảng Đà Năm 1970 đến tháng 7/1979 ông là Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng Quân khu V. Năm 1977 ông là Thường vụ Đảng ủy Quân sự Quân khu V. Trong suốt thời gian tham gia lãnh đạo công tác chiến đấu tại chiến trường Khu V, ông đã góp phần công sức to lớn để tổ chức cuộc trường kỳ kháng chiến chống Mỹ cứu nước tại một chiến trường trọng điểm, ác liệt nhất góp phần vào thắng lợi chung của công cuộc giải phóng miền Nam thống nhất đất nước lúc bấy giờ. Tháng 8/1979 đến tháng 6/1989 ông được điều động phân công giữ chức Phó Tổng Thanh tra Bộ Quốc phòng, Thường vụ Đảng ủy Quân sự, Bí thư Đảng ủy cơ quan Bộ Quốc phòng. Tháng 7/1989 ông nghỉ hưu theo chế độ tại thành phố Đà Nẵng. Trong thời gian này ông đã tích cực tham gia các hoạt động tại địa phương với tư cách người đảng viên cộng sản, người lính chiến kỳ cựu… Khi Bộ Chính trị, Ban Chấp hành Trưng ương Đảng khóa VI quyết định cho thành lập [[Hội Cựu chiến binh Việt Nam|Hội Cựu Chiến binh Việt Nam]] vào năm 1990 thì ông là một trong 31 tướng lĩnh được chỉ định tham gia [[Hội Cựu chiến binh Việt Nam|Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Hội CCB Việt Nam]] để giao nhiệm vụ dự thảo điều lệ Hội Cựu chiến binh và các tài liệu khác trình ra Đại hội, bầu ra Ban Chấp hành Trung ương chính thức, giúp các tỉnh (thành phố) hình thành tổ chức lâm thời, thực hiện việc thu nạp hội viên và chuẩn bị đại hội, làm các thủ tục cần thiết để hình thành tổ chức Hội Cựu chiến binh Việt Nam. Từ 1992 đến 1997 ông được bầu chính thức vào [[Hội Cựu chiến binh Việt Nam|Ban Chấp hành Trung ương Hội Cựu Chiến binh Việt Nam]], được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Thường vụ Ban Chấp hành Hội Cựu Chiến binh Việt Nam. Ông được Đại hội Đại biểu Hội Cựu Chiến binh Việt tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng bầu giữ chức vụ Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh Việt tỉnh. '''Lịch sử thụ phong quân hàm: ''' • Thượng tá năm 1958 • Đại tá năm 1960 • Thiếu tướng năm 1974 • Trung tướng năm 1986. '''Các phần thưởng cao quý''' - Huân chương Hồ Chí Minh - Huân chương Độc lập hạng Nhất - Huân chương Kháng chiến hạng Nhất - 03 Huân chương Quân công hạng Nhất, Nhì, Ba - Huân chương Chiến công hạng Nhất - Huân chương Chiến thắng hạng Nhất - 03 Huân chương Chiến sĩ vẻ vang hạng Nhất, Nhì, Ba - 03 Huân chương Chiến sĩ giải phóng hạng Nhất, Nhì, Ba - Huy chương Quân kỳ quyết thắng - Huy chương Vì thế hệ trẻ - Huy hiệu 50 năm tuổi Đảng - 02 Huy hiệu Chiến thắng năm 1968 và 1972 - Huy hiệu Chiến dịch Hồ Chí Minh - Huy hiệu vì sự nghiệp Thanh tra - Huy hiệu Việt Nam - Hồ Chí Minh - Huy hiệu Cựu Chiến binh Việt ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{thời gian sống|1923}} [[Thể loại:Người Hà Nội]] [[Thể loại:Trung tướng Quân đội nhân dân Việt Nam]] [[Thể loại:Tướng lĩnh Quân đội nhân dân Việt Nam thụ phong thập niên 1980]] dzq75xaio2p7acqoaar9ksl4yx2nkcj Eliot Engel 0 7576848 69373918 69368508 2022-12-02T06:09:17Z Đơn giản là tôi 739642 Di chuyển từ [[Category:Chính trị gia Mỹ thế kỷ 20]] đến [[Category:Chính khách Mỹ thế kỷ 20]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Wiki hóa}}{{Infobox officeholder |name = Eliot Engel |image = Eliot Engel, official photo portrait.jpg |office = Thành viên của<br>[[U.S. House of Representatives]]<br>từ [[New York (state)|New York]] |term_start = ngày 3 tháng 1 năm 1989 |term_end = |predecessor = [[Mario Biaggi]] |successor = |constituency = [[New York's 19th congressional district|19th quận]] {{small|(1989–1993)}}<br>[[New York's 17th congressional district|17th quận]] {{small|(1993–2013)}}<br>[[New York's 16th congressional district|16th quận]] {{small|(2013–hiện nay)}} |state_assembly1 = New York |district1 = 81st |term_start1 = ngày 7 tháng 3 năm 1977 |term_end1 = ngày 31 tháng 12 năm 1988 |predecessor1 = [[Alan Hochberg]] |successor1 = [[Stephen B. Kaufman]] |birth_name = Eliot Lance Engel |birth_date = {{birth date and age|1947|2|18}} |birth_place = [[New York City]], [[New York (state)|New York]], [[Hoa Kỳ]] |death_date = |death_place = |nationality = Hoa Kỳ |party = [[Đảng Dân chủ (Hoa Kỳ)]] |spouse = Patricia Ennis |education = [[Lehman College]] {{small|([[Bachelor of Arts|BA]], [[Master of Arts|MA]])}}<br>[[New York Law School]] {{small|([[Juris Doctor|JD]])}} }} '''Eliot Lance Engel''' ({{IPA-en|ɛŋɡəl}}) (sinh ngày 18 tháng 2 năm 1947) là Đại diện Hoa Kỳ tại quận Quốc hội 16 của New York. Ông là một thành viên của Đảng Dân chủ. Quận mới của ông, Quận 16, có các quận Bronx và Westchester. Tại Westchester, nó bao gồm Yonkers, Mt. Vernon, New Rochelle, Scarsdale. Mamaroneck, Pelham, Pelham Manor, Larchmont, Tuckahoe, Bronxville, Eastchester, Hastings-on-Hudson, Ardsley, Hartsdale và Thành phố Rye. Ở Bronx, nó bao gồm Riverdale, Woodlawn, Edenwald, Baychester, Williamsbridge, Làng Van Cortlandt và Wakefield và Thành phố Co-op. Ông đại diện cho Quận 19 từ 1989 đến 1993, và Quận 17 từ năm 1993 đến năm 2013. Quận 17 bao gồm các phần của Bronx, Westchester County và Rockland County. Năm 2013, ông trở thành thành viên thiểu số của Ủy ban Đối ngoại Hạ viện, thay thế ông Howard Berman, người thua cuộc bầu cử lại trong cuộc bầu cử năm 2012. == Đầu đời, giáo dục, và sự nghiệp giảng dạy == Engel sinh ra ở Bronx, con trai của Sylvia (née Blend) và Philip Engel, một thợ sắt. Ông bà của ông là người Do Thái Ucraina,<ref>[http://www.chabad.org/news/article_cdo/aid/2565176/jewish/In-Dnepropetrovsk-a-Stylish-Passover-Despite-Ukraines-Rumblings.htm In Dnepropetrovsk, a Stylish Passover Despite Ukraine's Rumblings], [[Lubavitch World Headquarters]] (ngày 27 tháng 4 năm 2014)</ref> di cư từ đế chế Nga.<ref>{{chú thích web | url = http://freepages.genealogy.rootsweb.ancestry.com/~battle/reps/engel.htm | tiêu đề = engel | author = | ngày = | ngày truy cập = 7 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = | archive-date = 2017-07-24 | archive-url = https://web.archive.org/web/20170724164019/http://freepages.genealogy.rootsweb.ancestry.com/~battle/reps/engel.htm }}</ref> Ông lớn lên trong một dự án nhà ở thành phố Eastchester Gardens và tham dự các trường công lập New York City. Năm 1969, ông tốt nghiệp Đại học Hunter-Lehman của Đại học Thành phố New York với bằng Cử nhân Văn học trong lịch sử. Sau đó, ông đã nhận bằng thạc sĩ về hướng dẫn và tư vấn vào năm 1973,từ cùng một cơ sở nay đổi tên thành Trường cao đẳng Lehman sau khi ngừng mối quan hệ với Hunter College. Năm 1987, ông nhận bằng luật sư tại Trường Luật New York. Ông bắt đầu sự nghiệp chính trị của mình trong các câu lạc bộ Dân chủ địa phương. Ông dạy học tại Khu Học chánh thành phố New York và là một cố vấn viên hướng dẫn. Ông dạy tại Trường Trung cấp 52 từ năm 1969 đến năm 1976 và tại Trường Trung cấp 174 sau đó. == Hội đồng Nhà nước New York == Năm 1977, Engel bước vào cuộc bầu cử đặc biệt cho một ghế trong Quốc hội Bang New York sau khi đương nhiệm của đảng Dân chủ Alan Hochberg bị buộc phải từ chức. Ông đã mạo hiểm tất cả các khoản tiết kiệm cuộc sống của mình và đã giành được 103 phiếu. Ông là ứng cử viên Đảng Tự do trong cuộc bầu cử đặc biệt, và vào ngày 1 tháng 3 năm 1977, ông đã đánh bại các ứng cử viên Dân chủ Ted Weinstein và ứng cử viên đảng Cộng hòa Arlene Siegel.<ref>[https://query.nytimes.com/gst/abstract.html?res=9502E0D9143DE034BC4A53DFB566838C669EDE ''Engel, a Liberal, Barely Wins Race for Assembly''] in the ''[[New York Times]]'' on ngày 2 tháng 3 năm 1977 (subscription required)</ref> Engel là thành viên của Hội đồng Nhà nước New York từ năm 1977 đến năm 1988, ngồi ở các Văn phòng pháp luật bang 182, 183, 184, 185, 186 và 187 của New York. Ông chủ trì Ủy ban về Nghiện rượu và Lạm dụng Chất gây nghiện, cũng như Tiểu ban về Chương trình Nhà ở Mitchell-Lama. ==Chú thích== {{tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== *[http://engel.house.gov/ Congressman Eliot Engel] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20181220193923/https://engel.house.gov/ |date=2018-12-20 }} official House site *[http://engelforcongress.com/ Eliot Engel for Congress] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20181128144535/http://engelforcongress.com/ |date=2018-11-28 }} *{{Dmoz|Regional/North_America/United_States/New_York/Government/Federal/US_House_of_Representatives/Eliot_Engel_%5BD-16%5D}} * {{CongLinks | congbio=e000179 | votesmart=26972 | fec=H8NY19058 | congress=eliot-engel/344 }}<!-- Links formerly displayed via the CongLinks template: * [http://ballotpedia.org/Eliot_Engel Biography] at [[Ballotpedia]] * [http://www.nndb.com/people/495/000037384 Biography] at [[NNDB]] * [http://www.govtrack.us/congress/members/400122 Congressional profile] at [[GovTrack]] * [http://www.opencongress.org/people/show/400122 Congressional profile] at [[Participatory Politics Foundation|OpenCongress]] * [http://www.rollcall.com/members/355.html Congressional profile] at ''[[Roll Call]]'' * [http://www.opensecrets.org/politicians/summary.php?cid=N00001003 Financial information (federal office)] at [[Center for Responsive Politics|OpenSecrets.org]] * [https://apps.washingtonpost.com/politics/capitol-assets/member/eliot-engel Financial investments (personal)] at ''[[The Washington Post]]'' * [http://www.legistorm.com/member/220/Rep_Eliot_Lance_Engel_NY.html Staff salaries, trips and personal finance] at LegiStorm.com * [http://www.ontheissues.org/NY/Eliot_Engel.htm Issue positions and quotes] at [[On the Issues]] * [http://www.worldcat.org/identities/lccn-n2011-12423 Works by or about Eliot Engel] in libraries ([[WorldCat]] catalog) * [http://www.c-spanvideo.org/person/6109 Appearances] on [[C-SPAN]] programs * [http://www.imdb.com/name/nm2107162 Appearances] at the [[Internet Movie Database]] * [https://www.washingtonpost.com/politics/gIQAxS2pAP_topic.html Collected news and commentary] at ''[[The Washington Post]]'' * --> *[http://www.sourcewatch.org/index.php?title=Eliot_Engel Profile] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20061020175636/http://www.sourcewatch.org/index.php?title=Eliot_Engel |date=2006-10-20 }} at [[SourceWatch]] *[http://www.brainyquote.com/quotes/authors/e/eliot_engel.html Quotes] at BrainyQuote.com *[http://www.bronxmall.com/norwoodnews/past/090706/news/N60907page2.html Engel's War Record Draws Red Flagg] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20070927191102/http://www.bronxmall.com/norwoodnews/past/090706/news/N60907page2.html |date=2007-09-27 }} *[https://web.archive.org/web/20070930182642/http://www.thejournalnews.com/apps/pbcs.dll/article?AID=%2F20060906%2FNEWS03%2F609060318%2F1019%2FNEWS03 Congressional incumbent Engel and challenger Micah Flagg clash over Engel's record] *[http://www.the504democraticclub.org/questionnaire_2008_congressional_engel.html 2008 congressional screening questionnaire response] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160303234049/http://www.the504democraticclub.org/questionnaire_2008_congressional_engel.html |date=2016-03-03 }} from the 504 Democratic Club {{DEFAULTSORT:Engel, Eliot}} [[Thể loại:Người Mỹ gốc Do Thái]] [[Thể loại:Sinh năm 1947]] [[Thể loại:Chính khách Mỹ thế kỷ 20]] [[Thể loại:Chính khách Mỹ thế kỷ 21]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] 359xfjbt3x45139tyucrwqjpnk7t1hj Bệnh viện Hữu Nghị 0 7576882 70525283 70355170 2023-08-04T13:04:27Z 42.116.206.104 Sự kiện đúng với thực tế nhưng được viết một cách không khách quan, ảnh hưởng đến người đọc. wikitext text/x-wiki {{Chú thích trong bài|date=tháng 9/2022}} {{Thông tin bệnh viện | tên = Bệnh viện Hữu Nghị | logo = | Khẩu hiệu = | tên khác = | thành lập = {{Ngày bắt đầu và tuổi|1958|3|28}}<ref name= BVHNgt/> | loại = Bệnh viện đa khoa loại I | Nhân viên = | giường = | vị trí = số 1 đường Trần Khánh Dư, phường [[Bạch Đằng]], quận [[Hai Bà Trưng (quận)|Hai Bà Trưng]] | thành phố = [[Hà Nội]] | quốc gia = {{VNM}} | Giám đốc bệnh viện = | Phó giám đốc bệnh viện = | điện thoại = +84-24 3972 2231 <br > (024) 3972 2232 | E.mail = bvhn@benhvienhuunghi.vn | website = [http://benhvienhuunghi.vn/ BenhvienHuunghi] | coordinates = {{tọa độ| 21.015876| 105.862062| format= dms}} | pushpin_map = Hanoi }} [[Tập tin:Hospital Friendship Hanoi 2018.jpg|thumb|280px|Nhà Hành chính Bệnh viện Hữu Nghị]] '''Bệnh viện Hữu Nghị''' là một bệnh viện công lập đa khoa lớn ở Hà Nội, Việt Nam. Tiền thân của bệnh viện là "''Bệnh viện Hữu Nghị Việt – Xô''", được thành lập năm 1958. Đây là bệnh viện đa khoa hoàn chỉnh loại I, có nhiệm vụ khám chữa bệnh cho cán bộ cấp trung cao trong cơ quan dân chính Đảng ở các tính phía bắc <ref name= BVHNgt>[http://benhvienhuunghi.vn/category/gioi-thieu/ Bệnh viện Hữu Nghị giới thiệu], 2021. Truy cập 01/04/2021.</ref>. Địa chỉ bệnh viện: Số 1 Trần Khánh Dư, phường [[Bạch Đằng]], quận [[Hai Bà Trưng (quận)|Hai Bà Trưng]], Hà Nội, Việt Nam. == Lịch sử thành lập == Bệnh viện được chính thức thành lập theo Nghị định 163-NĐ/TTg ngày 28/3/1958 của Thủ tướng Chính phủ về hợp nhất Bệnh viện Hồng Thập tự Liên Xô và Bệnh viện 303 thành một bệnh viện lấy tên là '''Bệnh viện Hữu Nghị Việt Xô'''. Tiền thân của Bệnh viện Hữu Nghị là Bệnh xá 303, thành lập năm 1950 để chăm lo sức khoẻ cho cán bộ, nhân viên cơ quan Trung ương Đảng và Chính phủ, đóng tại chiến khu Việt Bắc. Hoà bình lập lại, cơ quan của Đảng và Chính phủ trở về Hà Nội, Bệnh xá 303 chuyển về vị trí của Bệnh viện Đồn Thủy. Năm 1955 Trung ương quyết định mở rộng bệnh xá thành Bệnh viện 303. Tháng 5/1956, Bệnh viện Hồng thập tự Liên Xô được khai trương tại địa điểm của Bệnh viện 303. Cuối năm 1957, chuyên gia Liên Xô rút về nước, Bệnh viện Hồng thập tự Liên Xô được bàn giao cho ta quản lý, và đến năm 1958 thì lập ra Bệnh viện Hữu Nghị <ref name= BVHNgt />. Ngày 14/11/1994, Chính phủ đã có quyết định số 6388/TCCB đổi tên Bệnh viện Hữu Nghị Việt Xô thành Bệnh viện Hữu Nghị. Hiện nay Bệnh viện Hữu Nghị đã được đầu tư xây dựng khang trang, hiện đại, đến nay đã trở thành bệnh viện đa khoa loại I, hoàn chỉnh, với 25 khoa lâm sàng, 8 khoa cận lâm sàng và 8 phòng chức năng, với quy mô 650 giường kế hoạch. == Các khoa phòng chuyên môn == Các khoa phòng chuyên môn theo giới thiệu của Bệnh viện năm 2017 <ref name =bvhng-khphg >[http://benhvienhuunghi.vn/category/gioi-thieu/ Bệnh viện Hữu Nghị. Giới thiệu Các khoa phòng chuyên môn], 2021. Truy cập 01/04/2021.</ref> === Các khoa lâm sàng === {{div col |colwidth= 16em}}* Nội tiết - Đái tháo đường * Khám bệnh B * Khám chữa bệnh theo yêu cầu * Cấp cứu * Hồi sức TC và CĐ * Nội tổng hợp A * Nội tim mạch * Tim mạch can thiệp * Thận tiết niệu - Lọc máu * Nội tiêu hóa * Ung bướu - Xạ trị * Nội thần kinh * Cơ xương khớp * Bệnh nhiệt đới * Y học cổ truyền * Hô hấp - Dị ứng * Gây mê hồi sức * Ngoại tổng hợp * Tai - Mũi - Họng * Mắt * Răng - Hàm - Mặt * Vật lý trị liệu - Phục hồi chức năng {{div col end}} === Các khoa cận lâm sàng === {{div col |colwidth= 16em}} * Chẩn đoán hình ảnh * Hóa sinh * Huyết học truyền máu * Vi sinh * Giải phẫu bệnh * Kiểm soát nhiễm khuẩn * Dược * Dinh dưỡng {{div col end}} == Tham khảo == {{tham khảo| colwidth= 29em}} {{tọa độ| 21.015876| 105.862062| type:landmark| format= dms| name=Bệnh viện Hữu Nghị| display= title}} == Liên kết ngoài == {{Thể loại Commons|Hospitals in Hanoi}} * [http://benhvienhuunghi.vn/ Trang web chính thức] * [https://www.google.com/maps/place/Vietnam+Friendship+Hospital,+01+Tr%E1%BA%A7n+Kh%C3%A1nh+D%C6%B0,+B%E1%BA%A1ch+%C4%90%E1%BA%B1ng,+H%C3%A0+N%E1%BB%99i,+Vi%E1%BB%87t+Nam/@21.0152338,105.8619055,14z/data=!4m2!3m1!1s0x3135abf04fdd76dd:0xbc8092dd13724ddf Vị trí trên Google Maps]. {{sơ khai Hà Nội}} {{Bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế}} [[Thể loại:Bệnh viện tại quận Hai Bà Trưng|Hữu Nghị]] [[Thể loại:Bệnh viện đa khoa|Hữu Nghị]] [[Thể loại:Bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế|Hữu Nghị]] pqp7rr0ora2r3a3y9w2pg1ewsa30c3k Trận Cao Lương 0 7576922 70502691 57743106 2023-07-30T06:25:02Z 50.35.96.31 /* Diễn biến */ wikitext text/x-wiki {{Không nguồn}} '''Trận Cao Lương''', hay còn gọi là trận U Châu (U Châu chi chiến) là một trận đánh diễn ra vào đầu thời [[Bắc Tống]], giữa quân Tống và quân Liêu ở bên bờ sông Cao Lương, nay thuộc Hà Bắc (Trung Quốc). Trận đánh này là một phần trong một chuỗi các chiến dịch tranh đoạt vùng [[Yên Vân thập lục châu]] giữa hai bên diễn ra trong suốt hai đời vua đầu của [[nhà Tống]] là [[Tống Thái Tổ]] và [[Tống Thái Tông]]. Kết quả của hàng loạt các chiến dịch quân sự này dẫn đến [[Thiền Uyên chi minh|hòa ước Thiền Uyên]] đời [[Tống Chân Tông]]. === Hoàn cảnh === Năm 960, Tống Thái Tổ cướp ngôi của nhà [[Hậu Chu]], lập ra nhà Tống, sau nhiều năm đã cơ bản thống nhất Trung Nguyên. Năm 979, Tống Thái Tông đem quân vây diệt [[Bắc Hán]], hoàn toàn thống nhất thiên hạ, bắt đầu để ý đến việc chinh phạt quân Liêu để giành lại 16 châu Yên Vân mà [[Hậu Tấn Cao Tổ]] Thạch Kính Đường đã dâng cho người [[Khiết Đan]] === Diễn biến === Đầu năm 979, Tống Thái Tông đích thân mang quân chinh phạt Bắc Hán. Bắc Hán vội nhờ Liêu trợ giúp, nước Liêu mang đại quân đáp ứng. Kết quả ở núi Bạch Mã (nay ở đông bắc huyện Mạnh, tỉnh Sơn Tây), quân Liêu bị quân Tống đánh bại, Đại tướng Da Luật Địch Liệt bị giết ngay trước trận tiền. Quân Liêu thất bại, Bắc Hán cũng bị đe dọa nghiêm trọng. Rất nhanh chóng, [[Bắc Tống]] cho quân bao vây đô thành Thái Nguyên. Quốc vương Bắc Hán [[Lưu Kế Nguyên]] không chống cự nổi, vào tháng 5 năm ấy, ra khỏi thành xin đầu hàng triều Tống. Như vậy là nhà Tống đã hoàn thành sự nghiệp thống nhất thiên hạ, kết thúc cục diện cát cứ phân tranh kéo dài gần 200 năm từ giữa thời [[nhà Đường]]. Vừa bình định xong Bắc Hán, Tống Thái Tông thừa thắng tiến công Liêu, giành lại 16 châu Yên Vân. Có lẽ các tướng đều cảm thấy binh sĩ liên tục chiến đấu, vô cùng mỏi mệt, lương thực mang theo cũng đã gần hết, không muốn tiếp tục đánh nữa nhưng không dám đề xuất. Trong khi đó, tướng Thôi Hàn đón ý Tống Thái Tông, phụ họa: – Đánh Liêu là rất hay. Nếu biết thừa thắng tiến công sẽ rất dễ dàng, không thể bỏ lỡ cơ hội này. Tống Thái Tông nghe thấy vậy nên rất vui, lập tức hạ lệnh xuất quân, mặc dù nhiều mặt chưa được chuẩn bị, quân đội cũng chưa được chỉnh đốn. Vì nước Liêu cũng chưa có sự chuẩn bị trước nên ban đầu, quân Tống đã giành được nhiều thắng lợi, thu lại được Kỳ Câu Quan và Trác Châu, sau đó rất nhanh chóng đánh vào Thành Nam U Châu. Lúc đó, Nam Viện Đại vương của nước Liêu là Da Luật Tà Chẩn đưa quân ứng chiến. Ông cho một đội kị binh đánh thẳng vào quân Tống đang vây thành, còn mình tự dẫn đại quân đánh tập kích vào sau lưng địch. Quân Tống chiến đấu rất dũng cảm, tiêu diệt được hơn nghìn quân Liêu trong trận đầu. Nhưng đúng vào lúc đó, bị Da Luật Tà Chẩn đánh từ phía sau, quân Tống không còn đường rút. Nhưng Da Luật Tà Chẩn cũng không dám mạo hiểm, bèn đưa quân lui về bờ bắc sông Thanh Sa (nay thuộc huyện Xương Bình, thành phố Bắc Kinh) để hỗ trợ cho U Châu, tiền quân của Tống nhờ đó mà thoát nạn, mặc dù thiệt hại nhiều. Quân của Da Luật Tà Chẩn vừa rút đi, quân Tống đã quay lại bao vây U Châu, Tống Thái Tông đốc thúc tướng sĩ ngày đêm công thành. Nhưng quân Tống từ Thái Nguyên vừa tới U Châu, tác chiến nhiều ngày, đã vô cùng mỏi mệt, nhuệ khí đã giảm nhiều, lương thực mang theo cũng không còn lại bao nhiêu, viện binh đem theo lương thực khí giới thì chưa đến nơi. Vào lúc đó, Liêu Cảnh Tông Da Luật Hiền đang đi săn, nghe báo U Châu nguy cấp bèn dừng cuộc săn, triệu tập các đại thần bàn bạc. Trong khi Liêu Cảnh Tông có ý định trả lại U Châu, Đại tướng Da Luật Hưu Ca nói: – Xin cho thần một đội quân đi cứu viện, nếu không thành công, phải rút khỏi U Châu cũng còn kịp. Liêu Cảnh Tông chấp nhận thỉnh cầu, cho Da Luật Hưu Ca cùng Da Luật Sa mang theo mười vạn quân Liêu tiến về U Châu. Da Luật Sa mang một số quân tiến thẳng về U Châu. Quân Tống tập trung lực lượng nghênh chiến. Hai bên giao chiến kịch liệt ở bờ sông Cao Lương (ngoại ô phía tây thành phố Bắc Kinh nay). Ban đầu, kị binh Liêu bất ngờ đột kích bộ binh nặng của Tống nên quân Liêu tạm thời lấy được ưu thế, tuy nhiên quân Tống nhanh chóng triển khai đội hình tác chiến, đồng thời điều thêm cung thủ ở hai bên sườn. Da Luật Sa từ xa tới, người mệt ngựa mỏi, lại thêm số quân không nhiều nên đành thua trận phải rút lui. Đến tối hôm đó, Da Luật Hưu Ca mang đại quân tới. Để khoa trương thanh thế, Da Luật Hưu Ca lệnh cho mỗi binh sĩ mang theo hai bó đuốc. Từ xa nhìn tới như những con rồng lửa, quân Tống không thể biết quân Liêu nhiều hay ít, vô cùng sợ hãi. Quân của Da Luật Hưu Ca hợp quân với lực lượng đóng tại chỗ do Da Luật Tà Chẩn chỉ huy. Ngày hôm sau, quân Liêu chia làm hai đường tả hữu đánh thẳng vào đại doanh của quân Tống. Đang lúc hai bên chiến đấu rất quyết liệt, quân Liêu đang cố thủ ở U Châu cũng vừa đánh trống, vừa hò hét xông ra khỏi thành. Quân Tống bị đánh từ phía sau, không chịu nổi, đành thua trận, thương vong tới hơn một vạn người. Tống Thái Tông thấy tình hình bất ổn, vội vã cho quân lui về phía nam. Tới Trác Châu, trời vừa tối, quân Tống muốn vào thành nghỉ ngơi, đồng thời đóng giữ Trác Châu tránh trở về tay không, nhưng không ngờ quân Liêu đã đuổi tới. Ngựa của Tống Thái Tông  không muốn cất bước, vua đành phải lên xe tiếp tục chạy về phía nam, ra khỏi phần lãnh thổ của nước Liêu mới dám dừng lại thở. Về tới đây, quân Tống trở nên hỗn loạn, phần lớn vật tư và vũ khí đều mất trên đường tháo chạy. Da Luật Tà Chẩn muốn đuổi cùng giết tận, nhưng không may thay, đến Quan Nam thì Dương Nghiệp phi ngựa ra chặn đứng, đánh cho lui chạy. Con trai thứ của Dương Nghiệp hộ tống Thái Tông về thành, còn Dương Nghiệp cùng con trai Diên Lãng (tức Diên Chiêu) đem hết kỵ binh Dương Gia Tướng ra ẩu đả với năm vạn quân Liêu, đẩy lùi và còn gây thiệt hại nặng nề cho quân Liêu. Quân Liêu không giám truy kích, phải rút, nhưng Tà Chẩn từ đây oán thù Dương Gia Tướng, chỉ muốn báo thù. === Kết quả === Sau hàng loạt các trận đánh lớn nhỏ, mà đỉnh điểm giao tranh là trận Cao Lương, quân Tống cuối cùng phải nhận lấy thất bại. Kể từ sau trận nàym, một dải biên giới Liêu - Tống rơi vào tình trạng vô cùng căng thẳng trong nhiều năm, cả hai bên đều phải điều một lượng lớn binh sĩ đến phòng thủ. Về phía quân Tống, ngoài việc các mục tiêu ban đầu khi đánh Liêu đều không đạt được, quân Tống còn bị tổn thất rất nhiều binh sĩ tinh nhuệ cùng một lượng lớn trang bị vật tư. Bản thân [[Tống Thái Tông]] cũng bị thương, suýt bị quân Liêu đuổi bắt được nên buộc phải đình chỉ các chiến dịch năm sau. Hàng vạn hộc lương cùng các thiết bị công thành, vũ khí cá nhân bị rơi vào tay quân Liêu. Quân Tống tổn hao chiến phí hơn một trăm vạn lạng bạc. Về phía quân Liêu, Da Luật Hưu Ca tuy thắng lợi nhưng do bị thương trong chiến trận, không thể lên ngựa, đành phải ngồi trên xe. Khi tới Trác Châu, thấy Tống Thái Tông đã chạy xa, mới dừng lại. Quân Liêu thành công trong việc thu lại được một phần đất đã bị quân Tống chiếm đóng, nhưng cũng không thể tiến xa hơn về phía nam. ==Tham khảo== {{tham khảo}} [[Thể loại:Trung Quốc thế kỷ 10]] [[Thể loại:Lịch sử Bắc Kinh]] 0t2u8ydr9p6gk7po4h72pt6b5fdckb1 Muhammad Naguib 0 7577016 67528845 63615654 2021-12-14T00:13:02Z NDKDDBot 814981 Sửa thể loại... ([[Special:Redirect/page/19673702|câu hỏi?]]) wikitext text/x-wiki {{Infobox officeholder 1 | name = Mohamed Naguib <br> {{lang|ar|محمد نجيب}} | image = Muhammad Naguib.jpg | office = [[Tổng thống Ai Cập|Tổng thống đầu tiên của Ai Cập]] | primeminister = '''Bản thân'''<br/>[[Gamal Abdel Nasser]] | term_start = [[18 tháng 6]] năm [[1953]] | term_end = [[14 tháng 11]] năm [[1954]]<br />{{số năm theo năm và ngày |1953|6|18|1954|11|14}} | predecessor = [[Fuad II của Ai Cập|Fuad II]] ([[Vua của Ai Cập và Sudan]]) | successor = [[Gamal Abdel Nasser]] | office2 = [[Thủ tướng Ai Cập|Thủ tướng thứ 30 của Ai Cập]] | president2 = '''Bản thân''' | term_start2 = [[8 tháng 3]] năm [[1954]] | term_end2 = [[18 tháng 4]] năm [[1954]]<br />{{số năm theo năm và ngày |1954|3|8|1954|4|18}} | predecessor2 = Tổng thống đầu tiên của Ai Cập | successor2 = [[Gamal Abdel Nasser]] | 3namedata3 = [[Fuad II của Ai Cập|Fuad II]] <small>(cho đến 18 tháng 6 năm 1953)</small> | 3blankname3 = Vua | president3 = '''Bản thân''' <small>(từ 18 tháng 6 năm 1953)</small> | term_start3 = [[17 tháng 9]] năm [[1952]] | term_end3 = [[25 tháng 2]] năm [[1954]]<br />{{số năm theo năm và ngày |1952|9|17|1954|2|25}} | predecessor3 = [[Ali Maher Pasha|Ali Maher]] | office4 = [[Hội đồng Quân sự Tối cao|Bộ trưởng Chiến tranh và Hải quân]] | primeminister4= '''Bản thân''' | term_start4 = [[17 tháng 9]] năm [[1952]] | term_end4 = [[18 tháng 6]] năm [[1953]]<br />{{số năm theo năm và ngày |1952|9|17|1953|6|18}} | predecessor4 = [[Ali Maher Pasha|Ali Maher]] | successor4 = [[Abdel Latif Boghdadi (chính trị gia)|Abdel Latif Boghdadi]] | birth_date = [[19 tháng 2]] năm [[1901]] | birth_place = [[Khartoum]], [[Sudan thuộc Anh-Ai Cập]] | death_date = [[28 tháng 8]] năm [[1984]] (83 tuổi) | death_place = [[Cairo]], [[Ai Cập]] | spouse = Aziza M. Labib | party = | vicepresident = | constituency = | religion = [[Hồi giáo Sunni]]<ref>Nissim Rejwan, ''Arabs Face the Modern World: Religious, Cultural, and Political Responses to the West'', First edition, (University Press of Florida: 1998), p.74</ref> |allegiance={{flag|Ai Cập|1922}} | branch = {{army|Ai Cập}} | serviceyears = 1918–1954 <ref>{{chú thích web|url=http://modernegypt.bibalex.org/Types/Persons/Details.aspx?type=ruler&ID=ieiMjZc32OCIOCRsXII4PA%3d%3d|title=ذاكرة مصر المعاصرة - السيرة الذاتية|publisher=Modern Egypt|accessdate=ngày 22 tháng 12 năm 2012}}</ref> | rank = {{flagicon image|Turco-Egyptian liwa'.gif}}[[Thiếu tướng]] | battles = [[Chiến tranh Ả Rập-Israel 1948]] |awards = [[Huân chương Nile]] [[Tập tin:EGY Order of the Nile - Grand Cordon BAR.png|50px]]<br/>[[Huân chương Cộng hoà (Ai Cập)|Huân chương Ai Cập]] [[Tập tin:EGY Order of the Republic - Grand Cordon BAR.png|50px]] }} '''Mohamed Naguib''' ({{lang-ar|محمد نجيب}}, {{IPA-arz|mæˈħæmmæd næˈɡiːb}}; 19 tháng 2 năm 1901 &ndash; 28 tháng 8 năm 1984) là [[Tổng thống Ai Cập]] đầu tiên, tại nhiệm từ lúc thành lập [[Cộng hoà Ai Cập|nền cộng hoà]] vào 18 tháng 6 năm 1953 đến 14 tháng 11 năm 1954. Cùng với [[Gamal Abdel Nasser]], ông là lãnh đạo chủ chốt của [[Cách mạng Ai Cập 1952]], kết thúc sự cai trị của [[Nhà Muhammad Ali]] ở [[Ai Cập]] và [[Sudan]]. ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{Tổng thống Ai Cập}} {{DEFAULTSORT:Naguib, Muhammad}} [[Thể loại:Sinh năm 1901]] [[Thể loại:Mất năm 1984]] [[Thể loại:Tổng thống Ai Cập]] ecg1pogr8qajxo4l8j7ytf8kjm7d89q Thể loại:Đội tuyển bóng đá U-17 quốc gia châu Á 14 7577225 40621150 40620433 2018-06-11T18:06:25Z HugoAWB 556141 Moving from [[Category:Các đội tuyển bóng đá quốc gia châu Á]] to [[Category:Đội tuyển bóng đá quốc gia châu Á]] using [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{AFC under-17 teams}} [[Thể loại:Đội tuyển bóng đá quốc gia châu Á| U-17]] [[Thể loại:Đội tuyển bóng đá U-17 quốc gia|Á]] o7fwyaqlkqvmhjgyv9mgf9on2ufdmfg Bản mẫu:AFC under-17 teams 10 7577230 31599920 2017-10-01T08:41:20Z Lon123 550187 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Bản mẫu:Các đội U-17 của AFC]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Các đội U-17 của AFC]] 1f4w1h26vfqiy2mnmm44lcsqw3n8ufp Arseny Tarasevich-Nikolaev 0 7577285 67547779 65509510 2021-12-14T08:08:52Z NDKDDBot 814981 Sửa thể loại... ([[Special:Redirect/page/19673702|câu hỏi?]]) wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật |name=Arseny Tarasevich-Nikolaev <!-- Đã che mã nguồn: |image= Khong hinh tu do.svg --> |image_size=200 px |caption= |background=non_vocal_instrumentalist |birth_name=Arseny Tarasevich-Nikolaev |birth_date={{Ngày sinh và tuổi|1993|2|21}} |birth_place=[[Moskva]]<br>{{Biểu tượng lá cờ|Russia}} [[Nga]] |death_date=<!-- {{death date and age|YYYY|MM|DD|YYYY|MM|DD}} (death date 1st) --> |death_place= |mationality=[[Russian]] |home_town=[[Moskva]], [[Nga]] |education=[[Trường Âm nhạc Trung ương của Nhạc viện Nga Tchaikovsky State Conservatory]] |occupation=[[Nghệ sĩ dương cầm]]<br>[[Nhà soạn nhạc]]<br>[[Nhạc sĩ]] |years_active=(2000 - nay) |known_for=Tài năng piano |genre=[[Cổ điển]] |height=1,80 m |instrument=[[Piano]] |website={{URL|http://arsenytarasevichnikolaev.com}} |signature=... |awards=[[Cuộc thi 'Le Muse']] tại [[Ý]]<br />2003 <small>Giải nhất</small> <br/> [[Cuộc thi piano quốc tế tại Kaliningrad]]<br />2005 <small>Giải Grand Prix</small> <br/> [[Rovere d’Oro Prize International Instrumental and Vocal Competition]]<br />2008 <small>Giải nhất</small> <br/> [[Cuộc thi 'New Names']] tại [[Moskva]]<br />2008 <small>Giải nhất</small> <br/> [[Cuộc thi piano Alexander Scriabin]] tại [[Moskva]]<br />2012 <small>Giải nhất</small> <br/> }} '''Arseny Tarasevich-Nikolaev''' (Tiếng Nga: Арсений Тарасевич-Николаев, sinh 21 tháng 2 năm 1993) là một nghệ sĩ dương cầm cổ điển người Nga, anh là cháu trai của nghệ sĩ dương cầm [[Tatiana Nikolayeva]]. Anh bắt đầu học piano năm 4 tuổi. Anh ra mắt trước công chúng lần đầu tiên năm 9 tuổi, với Dàn nhạc Bryansk City Chamber. Từ năm 2000 đến năm 2011, ông học tại Trường Âm nhạc Trung ương của Nhạc viện Nga Tchaikovsky State Conservatory, nơi mà các giáo viên của ông bao gồm Alexander Mundoyants. ==Cuộc đời và sự nghiệp== Sinh ngày 21 tháng 2 năm 1993 tại Moscow, Nga trong một gia đình yêu âm nhạc cổ điển. Năm 2011, anh gia nhập Nhạc viện Moscow, tiếp tục học piano với Nikolay Lugansky, Sergey Dorensky, Andrey Pisarev và Pavel Nersessian. Anh tham dự cuộc thi Piano quốc tế Cleveland]] và đoạt giải nhì. Niềm vui của ông là ông đã dành giải nhất trong cuộc thi piano quốc tế [[Alexander Scriabin]] tại [[Moskva]] năm 2015. Cùng năm đó anh tham dự [[Cuộc thi piano quốc tế Frédéric Chopin]] tại Warsaw, vòng sơ bộ và vòng đầu tiên anh qua với số điểm 93,75/100. Nhưng anh không thể giữ được số điểm cao của mình, sang vòng 2, số điểm của anh vụt xuống là 17/100, anh dừng lại ở vòng đó. ==Đĩa CD== Nikolaev ghi âm đĩa đầu tay của mình, bao gồm các tác phẩm của Debussy và Ravel, cho nhãn hiệu Acousence. Năm 2016, ông đoạt giải nhì tại cuộc thi piano quốc tế Sydney. Diễn xuất của anh tại cuộc thi ở Sydney đã dẫn đến một hợp đồng thu âm chung với Tarasevich-Nikolaev bởi Decca Classics và Universal Music Australia. ==Tham khảo== {{Tham khảo}} ==Sách tham khảo== ==Liên kết ngoài== * [http://arsenytarasevichnikolaev.com Official website of http://arsenytarasevichnikolaev.com]{{Liên kết hỏng|date = ngày 5 tháng 2 năm 2021 |bot=InternetArchiveBot }} * [http://argoartistmanagement.com/arseny-tarasevich-nikolaev/ Argo Artist Management page on Arseny Tarasevich-Nikolaev] * [https://www.mariinsky.ru/en/company/orchestra/piano/arasevich-nikolaev Mariinsky Theatre page on Arseny Tarasevich-Nikolaev] * [https://www.clevelandpiano.org/contestant/arseny-tarasevich-nikolaev/ Cleveland International Piano Competition page on Arseny Tarasevich-Nikolaev] * [http://www.acousence.de/index.php/c-a-j-catalog/15-details/292-12616-arseny-tarasevich-nikolaev-ravel-a-debussy-piano-works- Acousence ACO-CD 12616, album page] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20171001031432/http://www.acousence.de/index.php/c-a-j-catalog/15-details/292-12616-arseny-tarasevich-nikolaev-ravel-a-debussy-piano-works- |date = ngày 1 tháng 10 năm 2017}} * https://pl.wikipedia.org/wiki/XVII_Mi%C4%99dzynarodowy_Konkurs_Pianistyczny_im._Fryderyka_Chopina {{thể loại Commons|Arseny Tarasevich-Nikolaev}} {{Wikiquote|Arseny Tarasevich-Nikolaev}} {{DEFAULTSORT:Tarasevich-Nikolaev, Arseny}} [[Thể loại:Sinh năm 1993]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Nghệ sĩ dương cầm Nga]] c5a5uq3joaflhbaadutyhlraonj6p2j Sufi Abu Taleb 0 7577330 71021079 69807259 2024-01-04T01:55:30Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Infobox officeholder 1 | name = Sufi Abu Taleb | image = Sufi Abu Taleb.gif | imagesize = 180px | office = [[Tổng thống Ai Cập]]<br>{{small|Quyền}} | term_start = [[6 tháng 10]] năm [[1981]] | term_end = [[14 tháng 10]] năm [[1981]] | predecessor = [[Anwar Sadat]] | successor = [[Hosni Mubarak]] | order2 = [[Danh sách Chủ tịch Hạ viện (Ai Cập)|Chủ tịch Quốc hội]] | term_start2 = [[4 tháng 11]] năm [[1978]] | term_end2 = [[4 tháng 11]] năm [[1983]] | predecessor2 = [[Sayed Marey]] | successor2 = [[Mohamed Kamel Leilah]] | birth_date = [[27 tháng 1]] năm [[1925]] | birth_place = Tameyya, [[Vương quốc Ai Cập]] | death_date = [[21 tháng 2]] năm [[2008]] (83 tuổi) | death_place = [[Kuala Lumpur]], [[Malaysia]] | spouse = Wafeya el Otefi | children = hai con trai, hai con gái | religion = [[Hồi giáo Sunni]] }} '''Sufi Abu Taleb''' ({{Lang-ar|صوفى أبو طالب}} {{transl|ar|Ṣūfī Abū Ṭālib}}; 27 tháng 1 năm 1925 – 21 tháng 2 năm 2008)<ref name=ra/> là chính trị gia [[Ai Cập]]. Ông giữ chức [[Quốc hội Ai Cập|Chủ tịch Quốc hội]] từ năm 1978 đến năm 1983 và, sau [[Vụ ám sát Anwar El Sadat]] vào 6 tháng 10 năm 1981, được chỉ định làm Quyền Tổng thống, ông giữ chức 8 ngày cho đến khi ông kế nhiệm cho [[Hosni Mubarak]].<ref name=ra>{{chú thích báo |first= |last= |title=Former acting president of Egypt dies in Malaysia |url=http://in.reuters.com/article/worldNews/idINIndia-32078520080221 |work=[[Reuters|Reuters Africa]] |publisher= |date=2008-02-21 |access-date=2008-02-22 |archive-date=2009-03-26 |archive-url=https://web.archive.org/web/20090326001640/http://in.reuters.com/article/worldNews/idINIndia-32078520080221 |url-status=dead }}</ref> ==Tham khảo== [[Thể loại:Chính khách Ai Cập]] ocdnpwsx0l77iu2dn3pb70fujejlct5 Hứa Kỳ Lượng 0 7577354 31600305 2017-10-01T08:53:32Z Ngomanh123 539970 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Hứa Kì Lượng]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Hứa Kì Lượng]] 83i7z08yhnb7wacbwa2wdk6rdxzg5wh Chim cu 0 7577499 31600991 31600975 2017-10-01T09:18:28Z Tuanminh01 387563 Đã khóa “[[Chim cu]]” ([Sửa đổi=Chỉ cho phép các thành viên tự động xác nhận] (vô thời hạn) [Di chuyển=Chỉ cho phép các thành viên tự động xác nhận] (vô thời hạn)) wikitext text/x-wiki #đổi [[Cu gáy]] lbvlyylcw3lxxtyzvilfa4u4jbntom5 Chung kết Giải vô địch bóng đá nữ Nam Á 2016 0 7577503 68975386 65477914 2022-08-12T11:18:15Z NhacNy2412Bot 843044 Đồng bộ thể loại theo [[Special:Permalink/63056465|biểu quyết]] wikitext text/x-wiki {{Infobox football match | title = Chung kết Giải vô địch bóng đá nữ Nam Á 2016 | image = | caption = | event = [[Giải vô địch bóng đá nữ Nam Á 2016]] | team1 = [[Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Ấn Độ|Ấn Độ]] | team1association = {{lá cờdeco|Ấn Độ|1960|size=30px}} | team1score = 3 | team2 = [[Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Bangladesh|Bangladesh]] | team2association = {{lá cờdeco|Bangladesh|1960|size=30px}} | team2score = 1 | details = | date = 4 tháng 1 năm 2017 | stadium = [[Sân vận động Kanchenjunga]] | city = [[Siliguri]], [[Tây Bengal]] | man_of_the_match1a = | man_of_the_match1atitle = | man_of_the_match1b = | man_of_the_match1btitle = | referee = | attendance = | weather = | previous = 2014 | next = }} '''Chung kết Giải vô địch bóng đá nữ Nam Á 2016''' là trận chung kết của [[giải vô địch bóng đá nữ Nam Á 2016]], là mùa giải thứ tư của giải vô địch nữ quốc tế cho các đội thuộc [[Liên đoàn bóng đá Nam Á]]. Trận chung kết diễn ra vào ngày 4 tháng 1 năm 2017 tại [[sân vận động Kanchenjunga]] ở [[Siliguri]], [[Tây Bengal]].<ref>{{chú thích báo|title=42 footballers selected after preliminary training|url=http://www.myrepublica.com/news/9682|access-date =ngày 20 tháng 12 năm 2016|work=My Republica|date=ngày 23 tháng 11 năm 2016}}</ref> ==Trận đấu== <onlyinclude>{{football box |date = 4 tháng 1 năm 2017 |event= |team1 = {{fbw-rt|IND}} |team2 = {{fbw|BAN}} |time = |round= |score = 3–1 |goals1 = [[Dangmei Grace|Grace]] {{goal|12}}<br/>[[Sasmita Malik|Malik]] {{goal|60}}<br/>[[Indumathi Kathiresan|Kathiresan]] {{goal|67}} |report = [https://www.the-aiff.com/news-center-details.htm?id=7749 Chi tiết] |goals2 = [[Mosammat Sirat Jahan Shopna|Shopna]] {{goal|40}} |penaltyscore= |penalties1= |penalties2= |stadium = [[Sân vận động Kanchenjunga]], [[Siliguri]] |attendance = |referee = |aet= }} </onlyinclude> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{Giải vô địch bóng đá nữ Nam Á}} {{sơ khai}} [[Thể loại:Giải vô địch bóng đá nữ Nam Á 2016]] [[Thể loại:Bóng đá Ấn Độ 2016–17]] [[Thể loại:Bóng đá Bangladesh năm 2017]] [[Thể loại:Trận đấu của đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Bangladesh]] [[Thể loại:Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Ấn Độ]] 3c86wm67if5c460cvebceu5mt4s81o3 Thời đại Không gian 0 7577504 70914130 68165668 2023-11-25T08:21:12Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Sputnik asm.jpg|thumb|upright=1.2|Sự kiện phóng [[vệ tinh nhân tạo|vệ tinh]] [[Sputnik 1]] đã đánh dấu sự mở đầu của Thời đại Không gian.<ref name="test">{{Citation | URL = http://www.americanheritage.com/content/shooting-moon | first = Walter A | last = McDougall | title = Shooting the Moon | newspaper = American Heritage |date=Winter 2010}}.</ref>[[Tập tin:Sputnik beep.ogg|thumb|upright=1.1|center|Các tín hiệu của ''Sputnik 1'' vẫn tiếp tục trong 22 ngày nữa.]]]] [[Hình:Space Shuttle Columbia launching.jpg|thumb|[[Tàu con thoi]] cất cánh trong một sứ mệnh vũ trụ có người lái.]] '''Thời đại Không gian''' là khoảng thời gian bao gồm các hoạt động liên quan đến cuộc [[Chạy đua vào không gian]], [[thăm dò không gian]], [[công nghệ vũ trụ]], và sự phát triển văn hoá chịu ảnh hưởng bởi những sự kiện này. Thời đại Không gian thường được xem là đã được bắt đầu với sự kiện [[Liên Xô]] phóng [[vệ tinh nhân tạo]] đầu tiên trên thế giới mang tên [[Sputnik]] vào ngày [[4 tháng 10]] năm [[1957]]. ==Khởi đầu== Thời đại Không gian khởi đầu bằng sự phát triển một số công nghệ mà đỉnh điểm là việc [[Liên Xô]] phóng [[Sputnik 1]] vào ngày 4 tháng 10 năm 1957. Đây là vệ tinh nhân tạo đầu tiên trên thế giới, bay quanh Trái Đất trong 98,1 phút và nặng {{convert|83|kg|lb|abbr=on}}. Vụ phóng Sputnik 1 đã mở ra một kỷ nguyên mới về những thành tựu khoa học và công nghệ trong công cuộc chinh phục vũ trụ của loài người.<ref name="Sputnik I">{{chú thích web|last=Garber|first = Steve |title=Sputnik and The Dawn of the Space Age|url=https://history.nasa.gov/sputnik/|work= History|publisher=NASA|access-date =ngày 6 tháng 5 năm 2013}}</ref> Kỷ nguyên này được đặc trưng bởi sự phát triển nhanh chóng của loại công nghệ mới trong cuộc chạy đua sít sao chủ yếu giữa Mỹ và Liên Xô. Những tiến bộ nhanh chóng đã diễn ra trong ngành chế tạo [[tên lửa]], [[khoa học vật liệu]], [[máy tính]] và các lĩnh vực khác. Phần lớn công nghệ ban đầu được phát triển dành cho các ứng dụng không gian đã được tách ra và tạo nên các ứng dụng bổ sung. Thời đại Không gian lên đến đỉnh cao với [[chương trình Apollo]], thu hút được trí tưởng tượng của phần lớn dân số thế giới. Quá trình hạ cánh lên Mặt Trăng của [[Apollo 11]] đã được hơn 500 triệu người trên khắp thế giới theo dõi và được đa số công nhận là một trong những khoảnh khắc ấn tượng của thế kỷ 20. Kể từ đó, sự chú ý của công chúng phần lớn đã chuyển sang các lĩnh vực khác.<ref>{{chú thích web|title = National Aeronautics and Space Administration|url = https://www.nasa.gov/|website = NASA|access-date = ngày 20 tháng 11 năm 2015}}</ref> Trong những năm 1990 kinh phí cho các chương trình liên quan đến không gian giảm mạnh khi các công trình còn lại của Liên Xô đã tan rã và [[NASA]] không còn đối thủ cạnh tranh trực tiếp. Kể từ đó, sự tham gia vào các hoạt động vũ trụ ngày càng mở rộng cho nhiều chính phủ và các lợi ích thương mại. Kể từ thập niên 1990, các công nghệ thăm dò không gian và công nghệ liên quan đến vũ trụ đã được nhiều người nhận thức về mức độ phổ biến của chúng. ==Hiện tại== Vào đầu thế kỷ 21, cuộc thi [[Ansari X Prize]] được thành lập để giúp khởi động [[du hành không gian tư nhân]], và [[Space Ship One]] đã thắng giải vào năm 2004, trở thành tàu vũ trụ đầu tiên được một cơ quan chính phủ tài trợ.<ref>{{chú thích web|title = SpaceShipOne: The First Private Spacecraft {{!}} The Most Amazing Flying Machines Ever|url = http://www.space.com/16769-spaceshipone-first-private-spacecraft.html|website = Space.com|access-date = ngày 27 tháng 11 năm 2015}}</ref> Một số nước hiện có các chương trình không gian riêng; từ những vụ mua bán công nghệ có liên quan cho đến các chương trình không gian đầy đủ hình hài với các bãi phóng.<ref>{{chú thích web|title = Global Space Programs {{!}} Space Foundation|url = http://www.spacefoundation.org/programs/public-policy-and-government-affairs/introduction-space/global-space-programs|website = www.spacefoundation.org|access-date = ngày 27 tháng 11 năm 2015}}</ref> Có rất nhiều vệ tinh khoa học và thương mại được sử dụng ngày nay, với hàng ngàn vệ tinh trên quỹ đạo,<ref>{{chú thích web|title = Satellites - Active Satellites in Earth's Orbit|url = http://satellites.findthedata.com/|website = satellites.findthedata.com|access-date = ngày 27 tháng 11 năm 2015|archive-date = ngày 23 tháng 10 năm 2016 |archive-url = https://web.archive.org/web/20161023002229/http://satellites.findthedata.com/}}</ref> và một số quốc gia đã lên kế hoạch đưa con người vào vũ trụ.<ref>{{chú thích web|title = Japan Wants Space Plane or Capsule by 2022|url = http://www.space.com/18198-japan-plans-manned-capsule-space-plane.html|website = Space.com|access-date = ngày 27 tháng 11 năm 2015}}</ref><ref>{{chú thích web|title = India takes giant step to manned space mission|url = http://www.telegraph.co.uk/news/worldnews/asia/india/11305062/India-takes-giant-step-to-manned-space-mission.html|website = Telegraph.co.uk|access-date = ngày 27 tháng 11 năm 2015}}</ref> ==Niên đại== {{see also |Biên niên sử thăm dò không gian}} {| class="wikitable" border="1" |- ! Thời gian ! Sự kiện ! Sứ mệnh ! Phi hành gia ! Quốc gia ! Tên lửa ! Tư nhân ! Chính phủ |- | 20/6/1944 || Vật thể nhân tạo đầu tiên trong [[không gian ngoài thiên thể]], tức là ngoài [[đường Kármán]] || [[Tên lửa V-2]], kiểm tra chuyến bay|| – N/A ||Đức ||V-2 ||- N/A ||Trung tâm Nghiên cứu Quân đội Peenemünde |- | 24/10/1946|| Hình ảnh đầu tiên nhìn từ không gian (105&nbsp;km)<ref>[http://www.wsmr.army.mil/PAO/WSHist/Pages/ChronologyCowboystoV2stotheSpaceShuttletolasers.aspx ]</ref><ref>{{Chú thích web |url=http://media.airspacemag.com/images/1stPhotoFromSpace.jpg |ngày truy cập=2017-10-01 |tựa đề=Bản sao đã lưu trữ |archive-date=2014-02-21 |archive-url=https://web.archive.org/web/20140221145846/http://media.airspacemag.com/images/1stPhotoFromSpace.jpg }}</ref><ref>{{chú thích web | url = http://www.airspacemag.com/space/the-first-photo-from-space-13721411/ | tiêu đề = First Photo From Space | author = | ngày = | ngày truy cập = 7 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = Air &amp; Space Magazine | ngôn ngữ = }}</ref> || [[Tên lửa V-2]] do Mỹ phóng từ căn cứ [[White Sands Missile Range]], New Mexico. || – N/A ||Mỹ || V-2||- N/A||Cơ quan Mục tiêu Tình báo Liên quân |- | 20/2/1947 || Động vật đầu tiên bay vào vũ trụ || [[Tên lửa V-2]] do Mỹ phóng vào ngày 20 tháng 2 năm 1947 từ căn cứ [[White Sands Missile Range]], New Mexico.<ref>[http://www.postwarv2.com/usa/ws/uars/uars20.html UPPER AIR ROCKET SUMMARY V-2 NO. 20]. postwarv2.com</ref><ref>{{chú thích web |url=https://history.nasa.gov/afspbio/part1.htm |title=The Beginnings of Research in Space Biology at the Air Force Missile Development Center, 1946–1952 |access-date =ngày 31 tháng 1 năm 2008 |work=History of Research in Space Biology and Biodynamics |publisher=[[NASA]]| archiveurl= https://web.archive.org/web/20080125044753/https://history.nasa.gov/afspbio/part1.htm| archivedate= ngày 25 tháng 1 năm 2008 | url-status=live}}</ref><ref>{{chú thích web |url=http://www.wsmr.army.mil/pao/FactSheets/V2/v-2tab.htm |title=V-2 Firing Tables |access-date =ngày 31 tháng 1 năm 2008 |publisher=[[White Sands Missile Range]] |archiveurl = https://web.archive.org/web/20080125175018/http://www.wsmr.army.mil/pao/FactSheets/V2/v-2tab.htm |archivedate = ngày 25 tháng 1 năm 2008}}</ref> || - [[Ruồi giấm thường]] || Mỹ || V-2||- N/A||Cơ quan Mục tiêu Tình báo Liên quân |- | 4/10/1957 || [[Vệ tinh nhân tạo]] đầu tiên || [[Sputnik 1]] || – N/A ||Liên Xô |- | 3/11/1957 || Động vật đầu tiên bay quanh quỹ đạo [[Trái Đất]]|| [[Sputnik 2]] || [[Chó không gian Liên Xô|chó]] [[Laika]] ||Liên Xô |- | 2/1/1959 || Tàu thăm dò không người lái đầu tiên tiếp cận được Mặt Trăng và là tàu vũ trụ đầu tiên đạt tới [[quỹ đạo nhật tâm]] || [[Luna 1]] || – N/A || Liên Xô |- | 12/9/1959 || Tàu thăm dò đầu tiên đâm xuống bề mặt Mặt Trăng; do đó trở thành vật thể nhân tạo đầu tiên tới được một thiên thể khác || [[Luna 2]] || – N/A || Liên Xô |- | 7/10/1959 || Hình ảnh đầu tiên về [[bề mặt che khuất của Mặt Trăng]] || [[Luna 3]] || – N/A || Liên Xô |- | 12/4/1961 || Người đầu tiên bay vào vũ trụ || [[Vostok 1]] || [[Yuri Gagarin]] || Liên Xô |- | 5/5/1961 || Tàu vũ trụ có người lái được điều khiển bằng tay và là sứ mệnh không gian đầu tiên của nhân loại hạ cánh mà phi công vẫn còn bên trong tàu, do đó xét về mặt kỹ thuật đã được công nhận là chuyến du hành không gian hoàn chỉnh đầu tiên của con người theo các định nghĩa của [[Fédération Aéronautique Internationale|FAI]]<ref>{{chú thích web|title = Geek Trivia: A leap of fakes|url = http://www.techrepublic.com/article/geek-trivia-a-leap-of-fakes|access-date = ngày 18 tháng 8 năm 2016}}</ref><ref>{{chú thích web|title = Manned Space Firsts|url = http://www.astronautix.com/articles/manirsts.htm|access-date = ngày 30 tháng 6 năm 2016}}</ref>|| [[Freedom 7]] || [[Alan Shepard]] || Mỹ |- | 14/12/1962 || Lần đầu tiên thực hiện thành công chuyến bay đến một hành tinh khác (tiếp cận [[Sao Kim]] gần nhất cách khoảng 34.773 kilômét) || [[Mariner 2]] || – N/A|| Mỹ |- | 18/3/1965 || Lần đầu tiên [[Hoạt động ngoài không gian|đi bộ trong không gian bên ngoài con tàu vũ trụ]] || [[Voskhod 2]] || [[Alexey Leonov]] || Liên Xô |- | 15/12/1965 || [[Điểm hẹn không gian]] đầu tiên trong quỹ đạo giữa hai tàu vũ trụ || [[Gemini 6A]] & [[Gemini 7]] || [[Wally Schirra|Schirra]], [[Thomas Patten Stafford|Stafford]], [[Frank Borman|Borman]], [[Jim Lovell|Lovell]] || Mỹ |- | 16/3/1966 || Lần đầu tiên đóng quỹ đạo giữa hai tàu vũ trụ|| [[Gemini 8]] & [[Agena Target Vehicle]] || [[Neil Armstrong]], [[David Scott]] || Mỹ |- | 3/4/1966 || Vệ tinh nhân tạo của một [[thiên thể]] khác (trừ [[Mặt Trời]]) || [[Luna 10]] || – N/A || Liên Xô |- | 21–27/12/1968 || Con người rời khỏi quỹ đạo Trái Đất, quay quanh [[Mặt Trăng]] || [[Apollo 8]] || [[Frank Borman|Borman]], [[Jim Lovell|Lovell]], [[William Anders|Anders]]|| Mỹ |- | 20/7/1969 || Con người hạ cánh và bước chân lên bề mặt của một thiên thể khác ([[Mặt Trăng]]) || [[Apollo 11]] || [[Neil Armstrong]], [[Buzz Aldrin]] || Mỹ |- | 19/4/1971 || [[Trạm không gian]] đầu tiên của nhân loại || [[Salyut 1]] || – N/A || Liên Xô |- | 7/6/1971 || Phi hành đoàn đầu tiên làm việc trên một trạm không gian || [[Soyuz 11]] ({{nowrap|[[Salyut 1]]}}) || [[Georgy Dobrovolsky]], [[Vladislav Volkov]], [[Viktor Patsayev]] || Liên Xô |- | 20/7/1976 || Những hình ảnh đầu tiên chụp bề mặt [[Sao Hỏa]] || [[Viking 1]] || – N/A || Mỹ |- | 12/4/1981 || Tàu vũ trụ có thể tái sử dụng đầu tiên || [[STS-1]] || [[John Young (astronaut)|Young]], [[Robert Crippen|Crippen]] || Mỹ |- | 19/2/1986 || [[Trạm không gian]] có thời gian hoạt động lâu nhất || [[Mir]] || – N/A || Liên Xô |- | 14/2/1990 || Lần đầu tiên chụp được [[Chân dung Gia đình (Voyager)|Hình ảnh toàn bộ Hệ Mặt Trời]]<ref>See [http://filer.case.edu/sjr16/advanced/20th_far_voyagers.html] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20090331174421/http://filer.case.edu/sjr16/advanced/20th_far_voyagers.html |date=2009-03-31 }} under "Extended Mission"</ref> || [[Voyager 1]] ||– N/A|| Mỹ |- | 25/8/2012 || Tàu thăm dò đầu tiên bay vào vùng [[không gian liên sao]] || [[Voyager 1]]||– N/A|| Mỹ |- | 12/11/2014 || Tàu thăm dò đầu tiên hạ cánh xuống bề mặt sao chổi ([[67P/Churyumov–Gerasimenko]])<ref>{{chú thích báo|title= European Space Agency's Spacecraft Lands on Comet's Surface|first= Kenneth|last= Chang|url= https://www.nytimes.com/2014/11/13/science/space/european-space-agencys-spacecraft-lands-on-comets-surface.html?hp&action=click&pgtype=Homepage&module=photo-spot-region&region=top-news&WT.nav=top-news&_r=0|newspaper= The New York Times|date= Nov 12, 2014|access-date = Nov 12, 2014|url-status=dead|archive-date= Tháng 11 12, 2014|archive-url= https://web.archive.org/web/20141112190320/http://www.nytimes.com/2014/11/13/science/space/european-space-agencys-spacecraft-lands-on-comets-surface.html?hp&action=click&pgtype=Homepage&module=photo-spot-region&region=top-news&WT.nav=top-news&_r=0}}</ref>||[[Rosetta (spacecraft)|Rosetta]] || – N/A|| Liên minh châu Âu |- | 14/7/2015 || Tàu thăm dò đầu tiên tới gần và ghi hình hành tinh lớn thứ 9 đã được công nhận vào năm 1981<ref>{{chú thích web | url = https://www.nasa.gov/mission_pages/newhorizons/overview/index.html | tiêu đề = New Horizons: The First Mission to the Pluto System and the Kuiper Belt | author = | ngày = | ngày truy cập = 7 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = NASA | ngôn ngữ = | archive-date = 2017-10-15 | archive-url = https://web.archive.org/web/20171015000814/https://www.nasa.gov/mission_pages/newhorizons/overview/index.html | url-status = dead }}</ref> || [[New Horizons]]||– N/A||Mỹ |- | 20/12/2015 || Tên lửa đẩy quỹ đạo đầu tiên hạ cánh theo phương thẳng đứng xuống bãi phóng trên mặt đất.<ref name=flight20-landing>{{chú thích báo |title=SpaceX Successfully Lands Rocket after Launch of Satellites into Orbit |first=Kenneth |last=Chang |url=https://www.nytimes.com/2015/12/22/science/spacex-rocket-landing.html |newspaper=[[The New York Times]] |date=ngày 21 tháng 12 năm 2015 |access-date =ngày 22 tháng 12 năm 2015}}</ref> || [[Falcon 9]] [[Falcon 9 flight 20|flight 20]]||– N/A||Mỹ |- | 8/4/2016 || Tên lửa đẩy quỹ đạo đầu tiên hạ cánh theo phương thẳng đứng xuống xà lan không người lái trên biển.<ref name=flight23>{{chú thích báo |url=http://phenomena.nationalgeographic.com/2016/04/08/spacex-rocket-makes-spectacular-landing-on-drone-ship/ |title=SpaceX Rocket Makes Spectacular Landing on Drone Ship |magazine=[[National Geographic (magazine)|National Geographic]] |first=Nadia |last=Drake |date=ngày 8 tháng 4 năm 2016 |access-date =ngày 8 tháng 4 năm 2016 |quote=To space and back, in less than nine minutes? Hello, future.}}</ref> || [[SpaceX CRS-8]] ||– N/A||Mỹ |- | 22/3/2016 || Thiết bị sản xuất thương mại đầu tiên được tối ưu với trọng lượng nhỏ.<ref>{{chú thích báo |last=Kotack |first=Madison |title=A little printer 3-d printer on the iss is a huge step for space exploration |url=https://www.wired.com/2016/03/little-3-d-printer-iss-huge-step-space-exploration/ |work=[[Wired (magazine)|Wired]] |date=ngày 22 tháng 3 năm 2016 |access-date =ngày 22 tháng 3 năm 2016}}</ref> || [[Cygnus CRS OA-6]]||– N/A||Mỹ |- | 30/3/2017 || Phóng lại và hạ cánh lần thứ hai tên lửa đẩy đã qua sử dụng.<ref>{{chú thích báo |last=Grush |first=Loren |title=SpaceX makes aerospace history with successful landing of a used rocket |url=http://www.theverge.com/2017/3/30/15117096/spacex-launch-reusable-rocket-success-falcon-9-landing |work=[[The Verge]] |date=ngày 30 tháng 3 năm 2017 |access-date =ngày 30 tháng 3 năm 2017}}</ref> || [[SES-10]]||– N/A||Mỹ |} ==Những chuyến bay đầu tiên== Thời đại Không gian cũng có thể được xem là bắt đầu sớm hơn trước ngày 4 tháng 10 năm 1957, bởi vì vào tháng 6 năm 1944, một quả [[tên lửa V-2]] của Đức trở thành vật thể nhân tạo đầu tiên bước vào [[Không gian ngoài thiên thể|không gian]], dù chỉ trong thời gian ngắn.<ref name="Schefter 1999 3–49">{{Citation | last =Schefter | first = James | authorlink = | title = The Race: The Uncensored Story of How America Beat Russia to the Moon | publisher = [[Doubleday (publisher)|Doubleday]] | year = 1999 | location =[[New York, New York]] | pages = 3–49 | url = | doi = | id = | isbn = 0-385-49253-7 }}</ref> Một số thậm chí cho rằng kỷ nguyên này bắt đầu vào tháng 3 năm 1926, khi nhà tiên phong tên lửa người Mỹ [[Robert H. Goddard]] đã phóng quả tên lửa nhiên liệu lỏng đầu tiên trên thế giới, mặc dù tên lửa của ông đã không đến được vùng không gian bên ngoài.<ref>{{chú thích web|title = Goddard launches space age with historic first 85 years ago today|url = http://www.clarku.edu/article/goddard-launches-space-age-historic-first-85-years-ago-today|access-date = ngày 29 tháng 4 năm 2016|archive-date = ngày 31 tháng 5 năm 2016 |archive-url = https://web.archive.org/web/20160531232009/http://www.clarku.edu/article/goddard-launches-space-age-historic-first-85-years-ago-today}}</ref> Kể từ chuyến bay tên lửa V-2 nói trên được thực hiện một cách bí mật, trong nhiều năm sau đó nó đã không được biết đến công khai. Hơn nữa, các vụ phóng tên lửa của người Đức, cũng như các cuộc thử nghiệm [[tên lửa khí tượng]] tiếp theo được thực hiện ở cả Mỹ và Liên Xô vào cuối những năm 1940 và đầu những năm 1950, không được coi là đủ lớn để bắt đầu một thời đại mới bởi vì chúng không tới được quỹ đạo. Việc sở hữu một tên lửa đủ mạnh để bay tới quỹ đạo có nghĩa là quốc gia đó có khả năng lắp đặt một bãi phóng ở bất kỳ nơi nào trên hành tinh này, hoặc sử dụng một thuật ngữ khác, sở hữu một [[tên lửa đạn đạo liên lục địa]]. Thực tế là sau quá trình phát triển như vậy ở bất kỳ nơi nào trên hành tinh này được an toàn khỏi đầu đạn hạt nhân là lý do tại sao tiêu chuẩn quỹ đạo được sử dụng để xác định khi thời đại không gian được bắt đầu.<ref name="Schefter 1999 3–49"/> ==Nghệ thuật và kiến trúc== [[Tập tin:1959 Cadillac Coupe Deville3.jpg|thumb|Đèn sau và rìa xe kiểu tên lửa trên chiếc [[Cadillac de Ville series#First_generation_.281959.E2.80.931960.29#|Cadillac Coupe de Ville]] năm 1959.]] [[Tập tin:Town Motel - Birmingham, Alabama.jpg|thumb|Biển báo chịu ảnh hưởng phong cách vệ tinh tại Town Motel ở Birmingham, Alabama]] [[Hình:Twa-moonliner1.jpg|thumb|Bản sao [[TWA Moonliner|TWA Moonliner II]] trên đỉnh trụ sở Tập đoàn TWA ở Kansas City, MO, 2007]] Thời đại Không gian được xem là có ảnh hưởng đến các lĩnh vực: * [[Thiết kế ô tô]] * [[Kiến trúc Googie]] * [[Công viên giải trí|Trò chơi mạo hiểm trong công viên giải trí]] gồm [[TWA Moonliner]] và [[Mission to Mars (trò chơi mạo hiểm)|Mission to Mars]]. *[[Thiết bị sân chơi Chiến tranh Lạnh]] ==Xem thêm== {{portal|Du hành không gian|Vũ trụ|Hệ Mặt Trời}} {{div col|colwidth=30em}} * [[Thám hiểm không gian]] * [[Chạy đua vào không gian]] * [[Thiết bị vũ trụ]] * [[Du hành không gian có người lái]] * [[Thăm dò không gian]] * [[Thời đại Thông tin]] * [[Thời đại Phản lực]] * [[Thời đại Nguyên tử]] * [[Kiến trúc Googie]] (phong trào thiết kế thời đại không gian) * [[Du lịch không gian]] {{div col end}} ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== {{wiktionary}} * {{Citation | url = http://www.spacechronology.com/ | title = Space Chronology | access-date = 2017-10-01 | archive-date = 2017-05-25 | archive-url = https://web.archive.org/web/20170525172729/http://spacechronology.com/ }} * {{Citation | url = http://www.nasa.gov/externalflash/SpaceAge/ | publisher = NASA | title = 50th Anniversary of the Space Age & Sputnik | access-date = ngày 1 tháng 10 năm 2017 | archive-date = ngày 27 tháng 10 năm 2007 | archive-url = https://web.archive.org/web/20071027141415/http://www.nasa.gov/externalflash/SpaceAge/ }}. [[Thể loại:Thế kỷ 20]] [[Thể loại:Giới thiệu năm 1957]] [[Thể loại:Thời đại lịch sử|Không gian]] [[Thể loại:Du hành không gian]] [[Thể loại:Du hành không gian năm 1957]] o77yyj2mwculds1er0veehghtgrulu8 Chính trị cực hữu 0 7577508 70689815 70122877 2023-09-15T22:38:33Z InternetArchiveBot 686003 Reformat 1 URL ([[en:User:GreenC/WaybackMedic_2.5|Wayback Medic 2.5]])) #IABot (v2.0.9.5) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{phân biệt|Chính trị cánh hữu}} {{Đảng phái chính trị}} [[Tập tin:Gaisen_Uyoku-P1020165.JPG|phải|nhỏ|Gaisen Uyoku (街宣右翼), một nhóm cánh cực hữu ở Nhật Bản, tổ chức [[Tâm lý bài Trung tại Nhật Bản|phát biểu chống Trung Quốc]] tại quảng trường gần lối ra phía nam của trạm xe Kinshichō.]] '''Chính trị cực hữu''' ([[tiếng Anh]]<span id="cxmwCQ" tabindex="0">: </span>''Far-right politics''), còn gọi là '''cánh cực hữu''', '''phái cực hữu''', '''cánh hữu cực đoan''', ý chỉ nhân sĩ hoặc tổ chức mà [[ý thức hệ|lập trường]] [[chính trị]] của họ nằm ở phía ngoài cùng bên phải của [[phổ chính trị|dải chính trị tả–hữu]], là hình thức cực đoan của [[chính trị cánh hữu]], tức là [[Chủ nghĩa chuyên chế|chuyên chế]] và [[dân tộc chủ nghĩa]] cực đoan. Phái cực hữu và phái cực tả thường hàm ý chủ nghĩa cực đoan (extremism). "Phái cực hữu" cũng thường được rất nhiều nhà bình luận chính trị dùng đến để miêu thuật một số đoàn thể chính trị, cuộc vận động và chính đảng khó có thể quy vào [[Chính trị cánh hữu|phái hữu]] truyền thống.<ref name="ReferenceA">Betz & Immerfall 1998; Betz 1994; Durham 2000; Durham 2002; Hainsworth 2000; Mudde 2000</ref> Một số đảng có thể có khuynh hướng ngầm theo [[chủ nghĩa tân phát xít]] hoặc [[tân quốc xã|Tân Quốc xã]]. Chính trị cực hữu thường nhấn mạnh lòng yêu nước cực đoan, bài ngoại, hay các xu hướng ủng hộ phân tầng xã hội cực đoan hay tôn giáo cực đoan. Một số học giả sử dụng "phái hữu cực đoan" (Extreme Right) hoặc "phái hữu thiên kích" (Ultra Right) để thảo luận đoàn thể chính trị phái hữu mà nằm ngoài phạm vi chính trị của cuộc tuyển cử truyền thống, thông thường có các phần tử phái hữu cách mệnh, như người theo chủ nghĩa tối cao chủng tộc hiếu chiến với người theo chủ nghĩa cực đoan tông giáo, người theo [[Chủ nghĩa Quốc xã mới]] (Neo-Nazism) và [[Ku Klux Klan|đảng viên KKK]], v.v. Trong loại cách dùng này, tất cả danh từ ấy có sự phân biệt với phái cực hữu không hiếu chiến hoặc [[Chủ nghĩa dân túy|người theo chủ nghĩa dân tuý]] phái hữu cũng như các phái cực hữu có hình thức khác.<ref name="ReferenceA"/> Các học giả có ít nhất hai sự xung đột về cách dùng khi sử dụng "phái cực hữu":<ref name="Betz 2000">Betz & Immerfall 1998; Betz 1994; Durham 2000; Durham 2002; Hainsworth 2000; Mudde 2000; Berlet & Lyons, 2000.</ref> Cuộc vận động phái hữu có khuynh hướng cải cách hoặc bè cánh phái hữu trong chính đảng Bảo thủ. Họ thường bị gọi là "phái hữu bất đồng chính kiến" (Dissident Right), "phái hữu chủ nghĩa hành động" (Activist Right) hoặc "chủ nghĩa dân tuý cánh hữu" (Right-wing Populism). Lập trường của họ ở vào giữa phái bảo thủ truyền thống và phái hữu cực đoan. Những nhân sĩ này nằm ở ngoài sự cầm đầu của cuộc tuyển cử chính trị, nhưng thông thường họ phát động cuộc vận động cải cách và phi cải cách. Một số chính đảng được gọi là "phái cực hữu" bởi vì chính đảng [[chủ nghĩa bảo thủ]] trái ý kiến với chính gốc "trung gian thiên hữu", cho rằng chính sách của họ đã ngả nghiêng, tách rời lộ giới phái hữu nguyên lúc đầu.  Những người theo [[chủ nghĩa tân phát xít]] và [[Chủ nghĩa Quốc xã mới|chủ nghĩa tân quốc xã]]  thường được xem là "phái cánh hữu" hoặc "phái hữu thiên kích". Những đoàn thể này thông thường có sẵn tính chất cách mệnh, nhưng mà phi cải cách. "Phát xít mới" và "tân nạp tuý" cũng ngụ ý họ đến từ thời đại hậu [[Chiến tranh thế giới thứ hai|thế chiến II]].  Vì những phân loại này còn chưa được tiếp nhận rộng khắp, và vẫn có sự tồn tại cách dùng khác, do đó cách dùng cho "phái cực hữu" tương đối là phức tạp.  == Cách thức hoạt động == Vào thời gian cuối thế kỉ 19, [[Phổ chính trị|quang phổ chính trị]] [[Pháp|Pháp Quốc]] có thể chia thành [[Cực tả|phái cực tả]] (người theo [[chủ nghĩa xã hội]] và chủ nghĩa kích tiến (Radicalism), trung gian thiên tả (người của Đảng Cộng hoà [[Chủ nghĩa tự do|phái tự do]]), phái trung gian (người ủng hộ [[quân chủ lập hiến]], phái [[Orleans]], người của Đảng Cộng hoà [[Chủ nghĩa bảo thủ|phái bảo thủ]], người theo chủ nghĩa Bonaparte) và phái cực đoan ([[Chủ nghĩa bảo hoàng|phái bảo hoàng]], phái chính thống).  Việc sử dụng "phái cực hữu" của học giả khác nhau có sự xung đột về cách dùng.<ref name="Betz 2000"/> "Phái cực hữu" được dùng phổ thông nhất để miêu thuật [[chủ nghĩa phát xít]], [[Chủ nghĩa quốc xã|chủ nghĩa nạp tuý]] và người theo [[Chủ nghĩa dân tộc|chủ nghĩa dân tộc thiên kích]] khác cùng với những hình thái ý thức và phong trào phản động khác.<ref>{{chú thích sách|url=http://books.google.ca/books?hl=en&id=YYdTvMmSYpEC&dq=%22far+right%22&printsec=frontcover&source=web&ots=5Kjou7UerL&sig=K9uamjo6ogLg5lBlPkF7YbrjcJ4&sa=X&oi=book_result&resnum=2&ct=result|title=The Routledge companion to fascism and the far right|author=Peter Davies, Derek Lynch}}</ref><ref>{{chú thích sách|url=http://books.google.ca/books?hl=en&id=Ual1NR2WPasC&dq=%22far+right%22&printsec=frontcover&source=web&ots=K5bdSeB96U&sig=RC-_zQR3OGeCIj0c4vJv6EEHgAk&sa=X&oi=book_result&resnum=5&ct=result#PPR7,M1|title=The Christian right|author=Martin Durham}}</ref><ref>{{chú thích sách|url=http://books.google.ca/books?hl=en&id=sVZ8EUvJjJ4C&dq=%22far+right%22&printsec=frontcover&source=web&ots=SMPfNA8ixk&sig=c_rZ76IsxCm_Kb959LzCekTHYek&sa=X&oi=book_result&resnum=8&ct=result#PPR5,M1|title=The Revival of Right-wing Extremism in the Nineties|author=Peter H Merkl, Leonard Weinberg}}</ref><ref>{{chú thích sách|url=http://books.google.ca/books?hl=en&id=JcJ5nr2MZfUC&dq=%22far+right%22&printsec=frontcover&source=web&ots=Y5MrmJz8lV&sig=GdDOAIrzoMgANd0XM1dDeMfnKa0&sa=X&oi=book_result&resnum=4&ct=result|title=Western Democracies and the New Extreme Right Challenge|author=Roger Eatwell}}</ref> Chính trị gia phái cực hữu ông Pim Fortuyn đã qua đời ở Hà Lan bởi vì chính sách phản đối di dân với phản đối [[Người Hồi giáo|giáo đồ Mục Tư Lâm]] của ông ấy và bị Công ty quảng bá Anh Quốc [[BBC]] gọi là phái cực hữu.<ref>{{chú thích web|url=http://news.bbc.co.uk/1/hi/world/europe/1857918.stm|title=Pim Fortuyn: The far-right Dutch maverick|publisher=[[BBC]]|date = ngày 7 tháng 3 năm 2002}}</ref>[[wikipedia:NPR|Đài phát thanh vô tuyến điện công cộng Mĩ Quốc]] (chữ Anh: National Public Radio, viết ngắn là NPR) đã sử dụng "phái cực hữu" để miêu thuật những chính phủ độc tài uy quyền mà truyền bá chủ nghĩa tư bản thị trường tự do, giống như là ông Augusto Pinochet của Chile.<ref>{{chú thích web|url=http://www.npr.org/templates/story/story.php?storyId=6069233|title=A Dictator's Legacy of Economic Growth|date = ngày 14 tháng 9 năm 2006 |access-date = ngày 15 tháng 10 năm 2007}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.salon.com/opinion/greenwald/2007/05/04/politico_funding/|title=Who funds and runs the Politico? - Glenn Greenwald|publisher=Salon.com|date = ngày 4 tháng 5 năm 2007 |author=Glenn Greenwald}}</ref> Tùng san phái tả có tên "Bài phê bình của tân phái tả" (chữ Anh: New Left Review) từng gọi chính sách của [[Ronald Reagan|Reagan]] là "phái hữu kích tiến" (Radical Right).<ref>{{chú thích|author=Alan Wolfe|title=Sociology, Liberalism, and the Radical Right|publisher=New Left Review|url=http://www.newleftreview.org/?view=1592}}</ref> "Phái hữu kích tiến" cũng được dùng đến để biểu thị "coi cá nhân là cốt lõi của cuộc vận động [[chủ nghĩa tự do cá nhân]]".<ref>{{chú thích web|url=http://www.cooperativeindividualism.org/johannsen-oscar_the-radical-right.html|title=The Radical Right|author=Oscar B. Johannsen|ngày truy cập=2017-10-01|archive-date=2018-10-04|archive-url=https://web.archive.org/web/20181004160726/http://www.cooperativeindividualism.org/johannsen-oscar_the-radical-right.html|url-status=dead}}</ref> [[Bộ An ninh Nội địa Hoa Kỳ|Bộ An toàn quốc thổ Mĩ Quốc]] lấy định nghĩa của chủ nghĩa cực đoan phái hữu là mục tiêu nhắm đến [[nhóm thù ghét|nhóm cừu hận]] của phần tử kích tiến, chủng tộc hoặc tông giáo thiểu số, thêm nữa [[nhóm thù ghét|nhóm cừu hận]] có khả năng giành hết sức về một vấn đề đơn nhất nào đó, như phản đối [[phá thai]], [[đồng tính luyến ái|đồng tính luyến]] và [[di dân]].<ref>{{chú thích|url=http://wnd.com/images/dhs-rightwing-extremism.pdf|title=Right-wing Extremism: current economic and political climate fueling resurgence in radicalization and recruitment|access-date=2017-10-01|archive-date=2009-06-15|archive-url=https://web.archive.org/web/20090615165554/http://www.wnd.com/images/dhs-rightwing-extremism.pdf/}}</ref> Song cách nói "phái cực hữu" này thường làm cho người sử dụng hiểu sai lầm, một số nhân sĩ và nhân vật chính trị cánh tả sẽ dùng "phái cực hữu" để gọi một số nhân vật chính trị cứng rắn và cánh hữu bảo thủ, phần lớn nhân vật chính trị này thật sự không phải là phái cực hữu, dù cho những nhân vật chính trị này có lẽ sẽ dính líu đến việc thể hiện quan điểm [[phân biệt chủng tộc|kì thị chủng tộc]], [[Phân biệt đối xử theo giới tính|kì thị giới tính]] và [[Ghê sợ đồng tính luyến ái|doạ nạt đồng tính luyến]], nhưng không thể quy nạp là phái cực hữu. Hiện thời chính đảng "phái cực hữu" mà nhiều người biết trên thật tế là chính đảng [[Chủ nghĩa dân túy cánh hữu|chủ nghĩa dân túy phái hữu]], tuy nhiên những chính đảng cánh hữu này đang giữ chặt [[chủ nghĩa dân tộc]], cộng thêm các chính sách xã hội thuộc về phái bảo thủ cánh hữu như phản đối [[phá thai]], nhưng mà cũng duy trì bảo vệ phúc lợi xã hội và sự can dự của Chính phủ vào [[kinh tế thị trường]], chính sách kinh tế của [[chủ nghĩa tập thể]] hoặc [[Chủ nghĩa quốc xã|chủ nghĩa xã hội dân tộc]], chính đảng [[Chủ nghĩa dân túy cánh hữu|dân tuý phái hữu]] ở Âu Mĩ liền chủ trương một mạch nhấn mạnh bảo hộ quyền và lợi ích công nhân bản quốc, phản đối việc dẫn đưa di dân nước ngoài tiến vào thị trường lao động. Mấy năm nay [[Khủng hoảng người nhập cư châu Âu|khủng hoảng nghiêm trọng di dân ở Âu Mĩ]], chính đảng [[Chủ nghĩa dân túy cánh hữu|dân tuý phái hữu]] liền lập tức chủ trương phản đối di dân mà phần lớn đến từ các quốc gia [[Hồi giáo|Y Tư Lan giáo]] cùng với dân tị nạn đi vào châu Âu, mà coi đó như là chính cương chủ yếu.  == Tổ chức phái cực hữu hiện tại ở các quốc gia và vùng lãnh thổ == === Châu Phi === * {{EGY}} ** Hội anh em Mục Tư Lâm (Society of the Muslim Brothers) * {{SAF}} ** Cuộc vận động Kháng cự người Nam Phi có huyết thống châu Âu (Afrikaner Weerstandsbeweging) '''<big>Châu Âu</big>''' * {{EU}} ** Liên minh Vận động Dân tộc châu Âu (Alliance of European National Movements) * {{UKR}} ** [[Pravyi Sektor|Đảng Khu hữu]] ** [[Svoboda (đảng)|Liên minh toàn bộ Ukraina "Tự Do"]] *{{AUT}} ** Đảng Tự do Áo Địa Lợi (Austrian Freedom Party) <ref name="Ignazi">{{chú thích|last=Ignazi|first=Piero|contribution=The Extreme Right in Europe|title=The Revival of Right-Wing Extremism in the Nineties|editor-last=Merkl|editor-first=Peter H.|editor2-last=Weinberg|editor2-first=Leonard|year=1997|place=London|publisher=Peter Cass}}</ref><ref name="Mudde2000a">{{chú thích sách|last=Mudde|first=Cas|year=2000|title=The Ideology of the Extreme Right|location=Manchester, England|publisher=Manchester University Press}}</ref><ref name="CNN">{{chú thích báo|url=http://www.cnn.com/WORLD/europe/9910/03/austria.elections.03/index.html?eref=sitesearch|title=Far-right party shows surprising strength in Austrian vote|publisher=[[CNN]]|date=199-10-03}}</ref> <div class="cx-template-editor-source-container" lang="zh" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">AUT</div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="zh" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">AUT</div></div></div> * {{RUS}} ** Đảng Thống nhất Dân tộc Nga (Russian National Unity, viết ngắn là RNU) ** Đảng Dân tộc Nhân dân Nga (Liberal Democratic Party of Russia, viết ngắn là LDPR) ** Mục tiêu Nga <div class="cx-template-editor-source-container" lang="zh" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">RUS</div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="zh" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">RUS</div></div></div> * {{BEL}} ** Đoàn thể [[Vlaanderen]] (Vlaams Blok) ** Đảng Lợi ích [[Vlaanderen]] (Vlaams Belang) ** Trận tuyến Dân tộc <div class="cx-template-editor-source-container" lang="zh" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">BEL</div></div></div> * {{BGR}} ** Đảng Công kích (ATAKA) <ref name="EU Observer">{{chú thích báo|last=Mahony|first=Honor|title=Far-right group formed in European Parliament|publisher=EUobserver|date = ngày 9 tháng 1 năm 2007 |url=http://euobserver.com/9/23223|access-date = ngày 10 tháng 1 năm 2007}}</ref> <div class="cx-template-editor-source-container" lang="zh" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">BUL</div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="zh" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">BUL</div></div></div> * {{CRO}} ** Đảng Croatia Thuần tuý vì Quyền lợi (Croatian Pure Party of Rights) <ref>{{chú thích|author=Cynthia M. Frank|url=http://etd.gsu.edu/theses/available/etd-11172005-153850/unrestricted/frank_cynthia_m_200512_ma.pdf|title=The Impact of Electoral Engineering on Nationalist Parties in Post-War States|access-date=ngày 16 tháng 2 năm 2007|url-status=bot: unknown|archiveurl=https://web.archive.org/web/20060903031654/http://etd.gsu.edu/theses/available/etd-11172005-153850/unrestricted/frank_cynthia_m_200512_ma.pdf|archive-date=ngày 3 tháng 9 năm 2006|access-date=2017-10-01|archive-date=2006-09-03|archive-url=https://web.archive.org/web/20060903031654/http://etd.gsu.edu/theses/available/etd-11172005-153850/unrestricted/frank_cynthia_m_200512_ma.pdf}}</ref> ** Cuộc vận động giải phóng Croatia (Croatian Liberation Movement) <ref>{{chú thích web|url=http://www.jasenovac-info.com/cd/biblioteka/pavelicpapers/hop/index.html|title=The Croatian Liberation Movement|ngày truy cập=2017-10-01|archive-date=2009-05-05|archive-url=https://web.archive.org/web/20090505075900/http://www.jasenovac-info.com/cd/biblioteka/pavelicpapers/hop/index.html|url-status=dead}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.moreorless.au.com/killers/pavelic.html|title=Ante Pavelic killer file|ngày truy cập=2017-10-01|archive-date=2009-06-19|archive-url=https://web.archive.org/web/20090619122504/http://www.moreorless.au.com/killers/pavelic.html|url-status=dead}}</ref> <div class="cx-template-editor-source-container" lang="zh" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">CRO</div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="zh" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">CRO</div></div></div> * {{DEN}} ** Đảng Nhân dân Đan Mạch (Danish People's Party, viết ngắn là DPP) <ref name="Europe">{{chú thích web|url=http://www.guardian.co.uk/gall/0,,711990,00.html|title=Europe's far right|publisher=《[[衛報]]》}}</ref> * {{FRA}} ** [[Mặt trận Quốc gia Pháp|Trận tuyến Dân tộc]] <div class="cx-template-editor-source-container" lang="zh" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">FRA</div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="zh" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">FRA</div></div></div> * {{GER}} ** [[Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa|Đảng Công nhân Đức Quốc Chủ nghĩa Xã hội Quốc gia]] (bị cấm chỉ năm 1945 sau khi thế chiến II kết thúc) ** [[Alternative für Deutschland|Sự chọn lựa khác thường cho Đức Quốc]] ** Đảng Dân chủ Quốc gia Đức Quốc (National Democratic Party of Germany, viết ngắn là NPD) ** Đảng Cộng hoà (The Republicans (Germany) hoặc viết là REP) ** Đảng Công nhân Đức Quốc tự do (Free German Workers' Party) ** Trận tuyến Tín đồ dị giáo Đức Quốc (German Heathen's Front) ** Liên minh Nhân dân Đức Quốc (German People's Union) <ref>{{chú thích web|url=http://www.dw-world.de/dw/article/0,2144,1323331,00.html|title=German Far Right Exploiting Reform Anger}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://news.bbc.co.uk/2/hi/europe/4556233.stm|title=German far right unites for polls|publisher=[[BBC]]}}</ref> ** Liên minh Đức Quốc vì nhân dân và Tổ quốc (German League for People and Homeland) * {{GRC}} ** Hiệp hội nhân dân - Sắc kim lê minh (Popular Association – Golden Dawn, tên gọi thường biết đến là Golden Dawn) ** Trận tuyến [[Chính thống giáo Đông phương|Đông Chính giáo]] Nhân dân (Popular Orthodox Rally) <ref>{{chú thích web|url=http://www.guardian.co.uk/farright/story/0,,2167883,00.html|title=Far-right movement gathers strength as Greek election nears|date = ngày 13 tháng 9 năm 2007 |publisher=《[[衛報]]》}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.theage.com.au/news/world/greeks-return-firedamaged-conservatives/2007/09/17/1189881430865.html|title=Greeks return fire-damaged conservatives|date = ngày 18 tháng 9 năm 2007 |publisher=The Age|author=Paul Tugwell Saronida}}</ref><ref>{{chú thích web||url=http://www.nytimes.com/2007/09/17/world/europe/17greece.html?em&ex=1190260800&en=2f5f4e0b7be1c034&ei=5087%0A|title=Greek Governing Party Wins a 2nd Term|date = ngày 17 tháng 9 năm 2007 |author=ANTHEE CARASSAVA|publisher=《[[紐約時報]]》}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.washingtonpost.com/wp-dyn/content/article/2007/09/16/AR2007091600085.html|publisher=《[[華盛頓郵報]]》|title=2007-09-16}}</ref> <div class="cx-template-editor-source-container" lang="zh" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">GRE</div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="zh" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">GRE</div></div></div> * {{HUN}} ** Jobbik, cuộc vận động cho một Hungary thêm tốt hơn (Jobbik, the Movement for a Better Hungary) ** Đảng Chính nghĩa và Sinh hoạt Hungary (Hungarian Justice and Life Party) ** Đảng Mũi tên Chữ thập (Arrow Cross Party-Hungarist Movement) (bị cấm chỉ năm 1945 sau khi thế chiến II kết thúc) <div class="cx-template-editor-source-container" lang="zh" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">HUN</div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="zh" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">HUN</div></div></div> * {{ITA}} ** Cuộc vận động xã hội [[Ý|Ý Đại Lợi]] - phái hữu dân tộc (Italian Social Movement-National Right, sau đó hợp nhất vào Đảng Nhân dân tự do) ** [[Đảng Phát xít quốc gia|Đảng phát xít Ý]] (bị cấm chỉ năm 1943) <div class="cx-template-editor-source-container" lang="zh" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">ITA</div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="zh" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">ITA</div></div></div> * {{LVA}} ** Liên minh Lực lượng Dân tộc (National Power Union) <ref>{{chú thích|url=http://www.fas.harvard.edu/~postcomm/papers/2006-07/Odwyer2007.pdf|title=Return to (illiberal) diversity?|page=9}}</ref> <div class="cx-template-editor-source-container" lang="zh" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">LAT</div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="zh" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">LAT</div></div></div> * {{LUX}} ** Đảng Cải cách Dân chủ Thay thế (Alternative Democratic Reform party) <div class="cx-template-editor-source-container" lang="zh" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">LUX</div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="zh" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">LUX</div></div></div> * {{MLT}} ** Đảng Đế quốc châu Âu (Imperium Europa) <div class="cx-template-editor-source-container" lang="zh" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">MLT</div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="zh" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">MLT</div></div></div> * {{NED}} ** [[Đảng vì Tự do|Đảng Tự do]] (Party for Freedom) ** Đảng Dân chủ trung gian (Centre Democrats, đã giải tán) ** Đảng Trung gian (Centre Party, đã giải tán) * {{PRT}} ** Đảng Phục hưng dân tộc (National Renewal Party) <ref>{{chú thích web|url=http://www.informaworld.com/smpp/content~content=a780700480|title=Informaworld - Portugal: A New Look At The Extreme Right}}</ref> <div class="cx-template-editor-source-container" lang="zh" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">POR</div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="zh" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">POR</div></div></div> * {{POL}} ** Liên minh Chính trị Hiện thật (Real Politics Union) ** Liên minh Gia đình Ba Lan (League of Polish Families) <ref>[http://www.msz.gov.pl/publications/2003/cd6/.137.html Political parties], [//zh.wikipedia.org/wiki/Ministry_of_Foreign_Affairs_(Poland) Ministry of Foreign Affairs (Poland)], accessed ngày 23 tháng 10 năm 2009.</ref> <div class="cx-template-editor-source-container" lang="zh" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">POL</div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="zh" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">POL</div></div></div> * {{ROU}} ** Đoàn thiết vệ (bị thủ tiêu năm 1941) ** Đảng đại Romania (Greater Romania Party) <ref name="Guardian">{{chú thích báo|first=Ian|last=Traynor|title=Romania's first gift to the European Union - a caucus of neo-fascists and Holocaust deniers|publisher=《[[衛報]]》|date = ngày 8 tháng 1 năm 2007 |url=http://www.guardian.co.uk/eu/story/0,,1984947,00.html?gusrc=rss&feed=1|access-date = ngày 10 tháng 1 năm 2007}}</ref> ** Phái tân hữu (Noua Dreapta) <div class="cx-template-editor-source-container" lang="zh" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">ROM</div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="zh" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">ROM</div></div></div> * {{SRB}} ** Đảng Kích tiến Serbia <ref>{{chú thích web|url=http://www.virglob-sp.org/pages/04d_e_extreme_right.htm|title=Right Wing Fascist Nationalist Xenophobic Parties Organizations|ngày truy cập=2017-10-01|archive-date=2008-02-03|archive-url=https://web.archive.org/web/20080203103056/http://www.virglob-sp.org/pages/04d_e_extreme_right.htm|url-status=dead}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://see.oneworld.net/article/view/94368/1/3260|title=Southeast Europe Portal - Serbia: Local Elections 2004 Results|ngày truy cập=2017-10-01|archive-date=2004-09-23|archive-url=https://archive.today/20040923035357/http://see.oneworld.net/article/view/94368/1/3260|url-status=dead}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.guardian.co.uk/serbia/article/0,,2075091,00.html|title=Extreme nationalist elected speaker of Serbian parliament|publisher=《[[衛報]]》|author=Ian Traynor|date = ngày 8 tháng 5 năm 2007}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.boston.com/news/world/europe/articles/2007/05/08/milosevic_ally_gains_key_serbian_post/|title=Milosevic ally gains key Serbian post|publisher=Boston.com|date = ngày 8 tháng 5 năm 2007 |author=Misha Savic}}</ref><ref>[http://www.iwpr.net/?apc_state=hsqibcr2004&l=en&s=f&o=156815 Balkan crisis news report on presidential elections]</ref> ** Tổ chức Obraz (Obraz) ** Đội ngũ Dân tộc (Nacionalni stroj) <div class="cx-template-editor-source-container" lang="zh" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">SRB</div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="zh" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">SRB</div></div></div> * {{SLO}} ** Đảng Li-pa (Lipa Party) ** Đảng Dân tộc Slovenia (Party of Slovenian Nation) * {{ESP}} ** Đảng Trường thương Tây Ban Nha (Falange Española de las JONS, viết ngắn là the Falange) ** Đảng Dân chủ quốc gia (National Democracy) ** Đảng Tây Ban Nha 2000 (España 2000) <div class="cx-template-editor-source-container" lang="zh" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">SPA</div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="zh" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">SPA</div></div></div> * {{SWE}} ** Đảng Nhân dân Thuỵ Điển (Sweden Democrats, viết ngắn là SD) <ref name="hsf.bgu.ac.il">{{chú thích web|url=http://hsf.bgu.ac.il/europe/index.aspx?pgid=pg_127842651505941456|publisher=The Centre for the Study of European Politics and Society|title=Radical Right-wing Populism in Sweden and Denmark|first=Jens|last=Rydgren|access-date = ngày 25 tháng 5 năm 2006 |url-status=dead|archiveurl=https://web.archive.org/web/20120204171911/http://hsf.bgu.ac.il/europe/index.aspx?pgid=pg_127842651505941456|archive-date = ngày 4 tháng 2 năm 2012}}</ref> ** Đảng Đế quốc Bắc Âu (Nordic Reich Party) <div class="cx-template-editor-source-container" lang="zh" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">SWE</div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="zh" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">SWE</div></div></div> * {{CHE}} ** Đảng Nhân dân Thuỵ Sĩ (Swiss People's Party, viết ngắn là SVP) <ref>{{chú thích web|url=http://www.nzzonline.ch/nachrichten/schweiz/aktuell/schweizer_demokraten_aufloesung_1.573966.html?printview=true|title=Schweizer Demokraten vor der Auflösung|publisher=NZZ Online}}{{Liên kết hỏng|date=2021-02-11 |bot=InternetArchiveBot }}</ref> ** Đảng Khuynh hướng Dân tộc Thuỵ Sĩ (Partei national orientierter Schweizer) ** Liên minh [[Ticino]] ** Đảng Tự do Thuỵ Sĩ ** Liên minh Dân chủ liên bang Thuỵ Sĩ (Federal Democratic Union of Switzerland) <div class="cx-template-editor-source-container" lang="zh" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">SWI</div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="zh" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">SWI</div></div></div> * {{GBR}} ** Đảng Độc lập Anh Quốc (British Independence Party) ** Trận tuyến Dân tộc (National Front) ** Đảng Quốc gia Anh Quốc (British National Party) <ref name="Economist">{{chú thích web|url=http://www.economist.com/research/backgrounders/displaystory.cfm?story_id=3070134|title=British National Party: Nasty, brutish and short-lived?|publisher=《[[經濟學人]]》|date = ngày 5 tháng 8 năm 2004}}</ref> ** Chiến đấu 18 (Combat 18) ** Câu lạc bộ Linh dương nhảy (Springbok Club) <div class="cx-template-editor-source-container" lang="zh" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">UK</div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="zh" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">UK</div></div></div> === Bắc Mỹ === * {{USA}} ** Đảng Đệ nhất Mĩ Quốc (America First Party) ** Đảng Hiến pháp Mĩ Quốc (The Constitution Party of the United States) ** Đảng Người Mĩ Quốc (American Party) ** Đảng Độc lập Mĩ Quốc (American Independent Party) <ref name="Diamond1995a">Diamond, Sara. 1995. ''Roads to Dominion: Right–Wing Movements and Political Power in the United States''. New York: Guilford.</ref> ** Đảng Người yêu nước Mĩ Quốc (American Patriot Party) <ref>[http://www.americanpatriotparty.cc American Architects & Engineers Discuss World Trade Center Building #7.]</ref> ** Đảng Mĩ Quốc độc lập (Independent American Party) ** Đảng Nạp tuý Mĩ Quốc ** [[Ku Klux Klan|Đảng Tam K]] * {{CAN}} ** Đảng Chủ nghĩa Xã hội Dân tộc Canada (National-Socialist Party of Canada) ** Đảng Chủ nghĩa dân tộc Canada (Nationalist Party of Canada) ** Đảng bộ Tây (Western Block Party) === Nam Mỹ === * {{ARG}} ** Đảng Đoàn kết Chủ nghĩa Liên bang (Federalist Union Party) ** Đảng Dân chủ Mendoza (Democratic Party of Mendoza) * {{BRA}} ** Đảng Trùng kiến Trật tự Quốc gia (Party of the Reconstruction of the National Order) === Châu Á === * {{PSE}} ** Cuộc vận động Thánh chiến [[Hồi giáo|Y Tư Lan]] Palestine (Islamic Jihad Movement in Palestine, viết ngắn là PIJ) * {{IND}} ** Đảng quân thần Shiva (Shiv Sena) <ref>{{chú thích web|url=http://news.bbc.co.uk/1/low/world/south_asia/842293.stm|title=Police deny Shiv Sena arrest rumours}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://news.bbc.co.uk/1/low/world/south_asia/1979275.stm|title=Indian MPs elect far-right speaker}}</ref> ** Đảng quân phục hưng Maharashtra (Maharashtra Navnirman Sena) <ref>{{chú thích web|url=http://www.timesonline.co.uk/tol/news/world/asia/article4988316.ece|title=Riot fears in Bombay after arrest of extremist leader}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://uk.news.yahoo.com/22/20081021/tpl-uk-india-arrest-81f3b62.html|title=Arrest of political leader sparks protests in Mumbai}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.ft.com/cms/s/0/dfa71f8a-9f41-11dd-a3fa-000077b07658.html|title=Indian police arrest head of rightwing group}}</ref> * {{Flagcountry|Mongolia}} ** Tổ chức Bạch thập tự (Tsagaan Khas) ** Cuộc vận động toàn Mông Cổ * {{ISR}} ** Đồng minh Bảo vệ Do Thái (Kach and Kahane Chai) <ref>{{chú thích web|title=Currently Listed Entities|publisher=Public Safety Canada|date=ngày 6 tháng 11 năm 2006|url=http://www.ps-sp.gc.ca/prg/ns/le/cle-en.asp#kach26|access-date=ngày 13 tháng 8 năm 2007|archive-date=2007-07-24|archive-url=https://web.archive.org/web/20070724003250/http://ps-sp.gc.ca/prg/ns/le/cle-en.asp#kach26|url-status=dead}}</ref> * {{ROC-TW}} ** Đảng Xúc tiến Thống nhất Trung Hoa (中華統一促進黨) ** Hội Đồng tâm Ái quốc (愛國同心會) ** Hội học thuật Chủ nghĩa Xã hội Quốc gia (國家社會主義學會) ** Đảng Lao công Chủ nghĩa Xã hội Quốc gia Trung Quốc (中國國家社會主義勞工黨) * {{HKG}} * Phái cực hữu ở bản thổ Hồng Công, đối xử với di dân [[Trung Quốc đại lục]] và lữ khách như kẻ thù <ref>{{chú thích web|url=http://orientaldaily.on.cc/cnt/news/20150304/00184_001.html|title=坦言集:本土極右派}}</ref> ** Công dân nhiệt huyết (Civic Passion) ** Tiền tuyến dân chủ bản thổ (本土民主前線) ** Tiền tuyến dũng vũ (勇武前綫) * {{JPN}} ** Đảng Người lao động Nhật Bản Chủ nghĩa Xã hội Quốc gia (National Socialist Japanese Labor Party, viết ngắn là NSJAP) ** Hội Tán trợ Cánh chính trị lớn (Imperial Rule Assistance Association / 大政翼賛会) (đã bị thủ tiêu) ** Đoàn thể Cánh hữu Nhật Bản (Uyoku dantai) * {{KAZ}} ** Đảng Alash (Alash Party) * {{LEB}} ** Đảng Chủ nghĩa Dân tộc Xã hội [[Syria|Xi-ri-a]] (Syrian Social Nationalist Party) <ref name="am1987">{{chú thích sách|last=Ya’ari|first=Ehud|title=Behind the Terror|work=Atlantic Monthly|url=http://www.theatlantic.com/issues/87jun/yaari.htm|quote=[The SSNP] greet their leaders with a Hitlerian salute; sing their Arabic anthem, "Greetings to You, Syria," to the strains of "Deutschland, Deutschland über alles"; and throng to the symbol of the red hurricane, a swastika in circular motion.|date=1987年6月}}</ref><ref name="pipes1992">{{chú thích sách|last=Pipes|first=Daniel|title=Greater Syria|year=1992|url=http://books.google.com/books?id=J3PsAb1uV94C|publisher=Oxford University Press|id=ISBN 0195060229|quote=The SSNP flag, which features a curved swastika called the red hurricane (''zawba'a''), points to the party's fascistic origins.}}</ref><ref name="rolland2003">{{chú thích sách|last=Rolland|first=John C.|title=Lebanon|year=2003|url=http://books.google.com/books?id=-JVOKeNkllgC|publisher=Nova Publishers|id=ISBN 1590338715|quote=[The SSNP's] red hurricane symbol was modeled after the Nazi swastika.}}</ref><ref name="johnson2001">{{chú thích sách|last=Johnson|first=Michael|title=All Honourable Men|year=2001|url=http://books.google.com/books?id=Zydtz0dDntQC|publisher=I.B.Tauris|id=ISBN 1860647154|quote=Saadeh, the party's 'leader for life', was an admirer of Adolf Hitler and influenced by Nazi and fascist ideology. This went beyond adopting a reversed swastika as the party's symbol and singing the party's anthem to ''Deutschland über alles'', and included developing the cult of a leader, advocating totalitarian government, and glorifying an ancient pre-Christan past and the organic whole of the Syrian Volk or nation.}}</ref><ref name="becker1984">{{chú thích sách|last=Becker|first=Jillian|title=The PLO: The Rise and Fall of the Palestine Liberation Organization|year=1984|url=http://books.google.com/books?id=sgu7AAAAIAAJ&q=SSNP+swastika&dq=SSNP+swastika&pgis=1|publisher=Weidenfeld and Nicolson|id=ISBN 0297785478|quote=[The SSNP] had been founded in 1932 as a youth movement, deliberately modeled on Hitler's Nazi Party. For its symbol it invented a curved swastika, called the Zawbah.}}</ref><ref name="yamak1966">{{chú thích sách|last=Yamak|first=Labib Zuwiyya|title=The Syrian Social Nationalist Party: An Ideological Analysis|year=1966|url=http://books.google.com/books?id=98tBAAAAIAAJ&q=The+Syrian+Social+Nationalist+Party:+An+Ideological+Analysis&dq=The+Syrian+Social+Nationalist+Party:+An+Ideological+Analysis&pgis=1|publisher=Harvard University Press}}</ref><ref name="Simon1996">{{chú thích sách|last=Simon|first=Reeva S.|title=Encyclopedia of the Modern Middle East|year=1996|url=http://books.google.com/books?id=vKptAAAAMAAJ&q=%22Syrian+Social+Nationalist+Party%22+nazi&dq=%22Syrian+Social+Nationalist+Party%22+nazi&pgis=1|publisher=Macmillan Reference USA|id=ISBN 0028960114|quote=The Syrian Social Nationalist party (SSNP) was the brainchild of Antun Sa'ada, a Greek Orthodox Lebanese who was inspired by Nazi and fascist ideologies.}}</ref> ** Đảng Người bảo vệ cây tuyết tùng (Guardians of the Cedars) ** [[Hezbollah|Đảng Chân chủ]] * {{MYS}} ** Đảng Y Tư Lan giáo Mã Lai (Malaysian Islamic Party) * {{PAK}} ** Liên minh chính đảng giáo chỉ ban đầu (Muttahida Majlis-e-Amal) <ref>{{chú thích web|url=http://www.washingtonpost.com/wp-dyn/content/article/2007/03/16/AR2007031600608.html|title=Top Judge's Ouster Shakes Pakistan, Washington Post|access-date = ngày 19 tháng 4 năm 2007 |date=27}}</ref> ** [[Taliban]] * {{SYR}} ** Đảng Chủ nghĩa Dân tộc Xã hội [[Syria|Xi-ri-a]] (Syrian Social Nationalist Party) * {{TUR}} ** Đảng Hạnh phúc (Felicity Party, đã bị cấm chỉ) ** Đảng Đại liên minh (Great Union Party) ** Đảng Hành động Chủ nghĩa Dân tộc (Nationalist Movement Party) ** Tổ chức Sói Xám (Grey Wolves / Ülkü Ocakları), [[Azerbaijan]] cũng có Đảng Sói Xám mà tuyên truyền chủ nghĩa [[Hãn quốc Đột Quyết|Đột Quyết]] nói chung (Pan-Turkism). * {{DPRK}} ** [[Đảng Lao động Triều Tiên]] <ref name="Rank">{{chú thích báo|url=http://www.atimes.com/atimes/Korea/LD10Dg02.html|title=Lifting the cloak on North Korean secrecy: ''The Cleanest Race, How North Koreans See Themselves'' by B R Myers|first=Michael|last=Rank|date=ngày 10 tháng 4 năm 2012|access-date=ngày 13 tháng 12 năm 2012|publisher=Asia Times|archive-date=2010-04-12|archive-url=https://web.archive.org/web/20100412124915/http://www.atimes.com/atimes/Korea/LD10Dg02.html}}</ref><ref name="Hitchens">{{chú thích báo|url=http://www.slate.com/id/2243112/|title=A Nation of Racist Dwarfs|first=Christopher|last=Hitchens|authorlink=Christopher Hitchens|date=ngày 1 tháng 2 năm 2010|access-date=ngày 23 tháng 12 năm 2012|work=Fighting Words|publisher=[[Slate (magazine)|Slate]]}}</ref> === Châu Đại Dương === * {{AUS}} ** Đảng Đệ nhất châu Úc (Australia First Party) <ref name="The Age (Melbourne)">{{chú thích web|url=http://www.theage.com.au/news/national/australia-first-reclaiming-the-agenda/2005/12/13/1134236064358.html|title=Australia First: reclaiming the agenda|publisher=The Age|date = ngày 14 tháng 12 năm 2005}}</ref> ** Ủy viên hội Tuyển cử Công dân (Citizens Electoral Council) <ref name="The Age">{{chú thích web|url=http://www.theage.com.au/articles/2004/08/23/1093246439313.html?oneclick=true|title=Fascist Australia|publisher=The Age|date = ngày 24 tháng 8 năm 2004}}</ref><ref name="The Australian">{{chú thích web|url=http://www.theaustralian.news.com.au/story/0,25197,22071629-30417,00.html|title=Minority group in TV hijacking|publisher=The Australian|date=ngày 14 tháng 7 năm 2007|ngày truy cập=2017-10-01|archive-date=2007-07-16|archive-url=https://web.archive.org/web/20070716183747/http://www.theaustralian.news.com.au/story/0%2C25197%2C22071629-30417%2C00.html|url-status=dead}}</ref> ** Đảng Dân tộc Đơn nhất == Xem thêm == * [[Chính trị cánh hữu|Phái hữu]] * [[Chủ nghĩa dân túy cánh hữu|Chủ nghĩa dân tuý phái hữu]] * [[Chính trị tả–hữu|Phái tả và phái hữu]] * [[Cực tả|Phái cực tả]] ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} [[Thể loại:Phổ chính trị]] [[Thể loại:Thuật ngữ chính trị]] [[Thể loại:Chính trị cực hữu| ]] 06e0oydth7g980pklgmtbo1rv4wqlfs Thể loại:Thượng Hải Masters 14 7577509 45635577 31605348 2018-12-09T06:30:55Z Hugopako 309098 Di chuyển từ [[Category:Thể thao ở Thượng Hải]] đến [[Category:Thể thao Thượng Hải]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Shanghai Masters (tennis)}} [[Category:ATP World Tour Masters 1000]] [[Category:Giải quần vợt ở Trung Quốc]] [[Thể loại:Thể thao Thượng Hải]] [[Category:Giải quần vợt sân cứng]] lp2ku3hjs54wwgtruo2a12qntu5wvi7 Thể loại:Nhân quyền tại Azerbaijan 14 7577510 68704899 31602531 2022-06-10T12:13:23Z 31.200.13.53 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Xã hội Azerbaijan]] [[Thể loại:Nhân quyền theo quốc gia|Azerbaijan]] [[Thể loại:Nhân quyền tại Liên Xô|Azerbaijan]] [[Thể loại:Chính trị Azerbaijan]] [[Thể loại:Luật pháp Azerbaijan]] [[Thể loại:Vấn đề xã hội Azerbaijan]] pzgbbeo0akqfcw3ufr5jf1z4c7jk5rh Thể loại:Luật pháp Azerbaijan 14 7577511 31602613 2017-10-01T10:33:03Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Law of Azerbaijan}} [[Thể loại:Chính phủ Azerbaijan]] [[Thể loại:Luật pháp theo quốc gia|Azerbaijan]]” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Law of Azerbaijan}} [[Thể loại:Chính phủ Azerbaijan]] [[Thể loại:Luật pháp theo quốc gia|Azerbaijan]] hnkxrr5n50ixjcbl0plxva08gr5voc2 Thể loại:Nhân quyền tại Armenia 14 7577512 31602667 2017-10-01T10:35:35Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Xã hội Armenia]] [[Thể loại:Nhân quyền theo quốc gia|Armenia]] [[Thể loại:Nhân quyền tại Liên Xô|Armenia]] Thể loại:Ch…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Xã hội Armenia]] [[Thể loại:Nhân quyền theo quốc gia|Armenia]] [[Thể loại:Nhân quyền tại Liên Xô|Armenia]] [[Thể loại:Chính trị Armenia]] [[Thể loại:Luật pháp Armenia]] s3bo6z31ntcx3flw91hxw44t8vcwvdf Thể loại:Xã hội Armenia 14 7577514 31602733 2017-10-01T10:38:41Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Society of Armenia}} [[Thể loại:Armenia]] [[Thể loại:Xã hội theo quốc gia|Armenia]] Thể loại:Xã hội châu Á theo quốc…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Society of Armenia}} [[Thể loại:Armenia]] [[Thể loại:Xã hội theo quốc gia|Armenia]] [[Thể loại:Xã hội châu Á theo quốc gia|Armenia]] [[Thể loại:Xã hội châu Âu theo quốc gia|Armenia]] jjbm431qcauvh3i2vjw466rlk9j45my Thể loại:Luật pháp Armenia 14 7577516 31602762 2017-10-01T10:40:01Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Law by country}} [[Thể loại:Chính phủ Armenia]] [[Thể loại:Luật pháp theo quốc gia|Armenia]]” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Law by country}} [[Thể loại:Chính phủ Armenia]] [[Thể loại:Luật pháp theo quốc gia|Armenia]] 256eu4bzwgub968tcqqkzo6a03dn9r0 Thể loại:Chính phủ Armenia 14 7577517 50053614 44316089 2019-03-03T11:34:45Z Hugopako 309098 Sao chép từ [[Category:Chính phủ theo quốc gia]] đến [[Category:Chính phủ ở châu Âu theo quốc gia]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Government of Armenia}} {{cat main}} [[Thể loại:Armenia]] [[Thể loại:Chính phủ theo quốc gia|Armenia]] [[Thể loại:Chính phủ ở châu Âu theo quốc gia|Armenia]] 1nrnff4srbc12wvcsng040urtykbcvr Văn bản hành chính (Việt Nam) 0 7577518 66260870 65178585 2021-10-10T14:32:02Z TheFriendlyRobot 781648 {{tham khảo|2}} → {{tham khảo|30em}} wikitext text/x-wiki '''Văn bản hành chính (Việt Nam)''' là loại [[văn bản]] trong [[Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước Việt Nam|hệ thống văn bản]] của nước [[Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam|Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam]] mang tính thông tin quy phạm Nhà nước, cụ thể hóa việc thi hành văn bản pháp quy, giải quyết những vụ việc cụ thể trong khâu quản lý.<ref>{{Chú thích web|url=http://lib.dntu.edu.vn:8080/dspace/bitstream/DNTU_123456789/413/1/Giao%20trinh%20soan%20thao%20van%20ban%202.pdf|title=Giáo trình Soạn thảo văn bản|ngày truy cập=2017-10-01|archive-date=2017-10-01|archive-url=https://web.archive.org/web/20171001212854/http://lib.dntu.edu.vn:8080/dspace/bitstream/DNTU_123456789/413/1/Giao%20trinh%20soan%20thao%20van%20ban%202.pdf}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://daotaomof.vn/bvct/chi-tiet/240/van-ban-quan-ly-hanh-chinh-nha-nuoc.html|title=Một số vấn đề chung về Văn bản quản lý hành chính nhà nước|website=Bộ Tài chính|ngày truy cập=2017-10-01|archive-date=2017-10-01|archive-url=https://web.archive.org/web/20171001165412/http://daotaomof.vn/bvct/chi-tiet/240/van-ban-quan-ly-hanh-chinh-nha-nuoc.html|url-status=dead}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://www.hvpgvn.edu.vn/index.php?option=com_content&view=article&id=292&Itemid=|title=Giáo trình Kỹ thuật soạn thảo văn bản|website=Học viện Phật giáo Việt Nam tại Hà Nội}}</ref> ==Vai trò == Các văn bản hành chính có vai trò chủ yếu là: cụ thể hóa các [[văn bản quy phạm pháp luật]], hướng dẫn cụ thể các chủ trương, chính sách của nhà nước, hỗ trợ cho quá trình quản lý hành chính nhà nước và thông tin pháp luật. ==Phân loại == Có hai loại văn bản hành chính chủ yếu là: văn bản hành chính cá biệt và văn bản hành chính thông thường. ===Văn bản hành chính cá biệt === Văn bản hành chính cá biệt thể hiện các quyết định quản lý của cơ quan quản lý hành chính nhà nước có thẩm quyền trên cơ sở những quy định chung, quyết định quy phạm của cơ quan nhà nước cấp trên và quy định quy phạm của cơ quan đó nhằm giải quyết công việc cụ thể. Nó bao gồm các quyết định cá biệt, chỉ thị cá biệt, nghị quyết cá biệt như: quyết định nâng lương, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật cán bộ công chức, chỉ thị về phát động thi đua, biểu dương người tốt việc tốt,…  văn bản cá biệt thường gặp là quyết định nâng lương, quyết định bổ nhiệm miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức ===Văn bản hành chính thông thường === Văn bản hành chính thông thường hay văn bản chỉ đạo điều hành bao gồm những văn bản mang tính thông tin điều hành nhằm thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật khác hoặc dùng để giải quyết các công việc cụ thể, phản ánh tình hình, giao dịch, trao đổi, ghi chép công việc trong các cơ quan, tổ chức.  Về cơ bản, văn bản này chủ yếu gồm hai loại chính: * Công văn (hay văn bản không có tên loại) dùng để giao dịch về công việc giữa các cơ quan đoàn thể. Ở đầu của văn bản này không thể hiện tên loại văn bản. Ví dụ: Công văn góp ý, công văn đề nghị, công văn yêu cầu... * Văn bản có tên gọi là văn bản thể hiện rõ tên gọi như thông báo, báo cáo, biên bản, tờ trình, đề án, chương trình, kế hoạch, hợp đồng, các loại giấy (giấy đi đường, giấy giới thiệu, giấy nghỉ phép, giấy ủy nhiệm,…) các loại phiếu (phiếu gửi, phiếu báo, phiếu trình…). == Chú thích == {{tham khảo|30em}} [[Thể loại:Văn bản Việt Nam]] hql65dwwtaj2uf48v6qe9v2ctiv00yr Thể loại:Chính trị Cộng hòa Artsakh 14 7577519 45481902 45481893 2018-12-05T09:43:07Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{Commons category|Politics of Nagorno-Karabakh}} [[Thể loại:Cộng hòa Artsakh]] [[Thể loại:Chính trị theo quốc gia|Artsakh]] [[Thể loại:Chính trị Armenia|Artsakh]] 8i0jm908j15c8n6hhb0ls3pbkbv45w9 Thể loại:Quan hệ Armenia-Azerbaijan 14 7577520 31602940 2017-10-01T10:48:19Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Quan hệ song phương của Armenia|Azerbaijan]] [[Thể loại:Quan hệ song phương của Azerbaijan|Armenia]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Quan hệ song phương của Armenia|Azerbaijan]] [[Thể loại:Quan hệ song phương của Azerbaijan|Armenia]] 1vs00fiuvfggr59hz99x6mx1dpdcarn Thể loại:Quan hệ song phương của Armenia 14 7577521 37095029 36774158 2018-02-10T09:55:18Z HugoAWB 556141 Moving from [[Category:Quan hệ ngoại giao Armenia]] to [[Category:Quan hệ ngoại giao của Armenia]] using [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Bilateral relations of Armenia}} [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Armenia|Song phương]] [[Thể loại:Quan hệ song phương theo quốc gia|Armenia]] enmst9ns5mj1lggm1z2j9n7pjf02328 Thể loại:Văn bản Việt Nam 14 7577522 31603035 31603030 2017-10-01T10:52:35Z Goodmorninghpvn 465156 đã thêm [[Thể loại:Văn bản]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Văn bản]] picrliyloz2qz82njs8amqnf8kogta7 Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Armenia 14 7577523 37095025 36774142 2018-02-10T09:54:51Z HugoAWB 556141 HugoninoBot đã đổi [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao Armenia]] thành [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Armenia]] qua đổi hướng wikitext text/x-wiki {{Commons category|International relations of Armenia}} [[Thể loại:Chính phủ Armenia]] [[Thể loại:Chính trị Armenia]] [[Thể loại:Ngoại giao theo quốc gia|Armenia]] 78lwg5uuto011r1uc2ymrieufa2mb4h Thể loại:Quan hệ Armenia-Thổ Nhĩ Kỳ 14 7577524 43263675 31603161 2018-10-02T03:51:29Z Hugopako 309098 Di chuyển từ [[Category:Quan hệ song phương Thổ Nhĩ Kỳ]] đến [[Category:Quan hệ song phương của Thổ Nhĩ Kỳ]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Relations of Armenia and Turkey}} [[Thể loại:Quan hệ song phương của Thổ Nhĩ Kỳ|Armenia]] [[Thể loại:Quan hệ song phương của Armenia|Thổ Nhĩ Kỳ]] pg9bx0intq7bizpdgvmr8dt63kda1ty Thể loại:Quan hệ Azerbaijan-Thổ Nhĩ Kỳ 14 7577525 43263676 31603189 2018-10-02T03:51:29Z Hugopako 309098 Di chuyển từ [[Category:Quan hệ song phương Thổ Nhĩ Kỳ]] đến [[Category:Quan hệ song phương của Thổ Nhĩ Kỳ]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Relations of Azerbaijan and Turkey}} [[Thể loại:Quan hệ song phương của Azerbaijan|Thổ Nhĩ Kỳ]] [[Thể loại:Quan hệ song phương của Thổ Nhĩ Kỳ|Azerbaijan]] jab8oxd8fznykj0h8j33ion48cgmrzm Thể loại:Xung đột Nagorno-Karabakh 14 7577526 31604851 31603384 2017-10-01T12:16:22Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Xung đột đang riễn ra]]; đã thêm [[Thể loại:Xung đột đang diễn ra]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Nagorno-Karabakh]] [[Thể loại:Xung đột hậu Xô viết|Nagorno-Karabakh]] [[Thể loại:Chiến tranh liên quan tới Armenia]] [[Thể loại:Lịch sử quân sự Armenia]] [[Thể loại:Chiến tranh liên quan tới Azerbaijan]] [[Thể loại:Lịch sử quân sự Azerbaijan]] [[Thể loại:Quan hệ Armenia-Azerbaijan]] [[Thể loại:Xung đột thập niên 1990|Nagorno-Karabakh]] [[Thể loại:Xung đột thập niên 2000|Nagorno-Karabakh]] [[Thể loại:Xung đột thập niên 2010|Nagorno-Karabakh]] [[Thể loại:Xung đột đang diễn ra|Nagorno-Karabakh]] [[Thể loại:Chiến tranh ủy nhiệm|Nagorno]] pujssgqhzz454i4mptsypoa0iul6x61 Thể loại:Lịch sử quân sự Armenia 14 7577527 31604641 31603406 2017-10-01T12:06:41Z Hugopako 309098 [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]]: Copying from [[Category:Lịch sử quân sự theo quốc gia]] to [[Category:Lịch sử quân sự châu Âu theo quốc gia]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Military history of Armenia}} [[Thể loại:Quân sự Armenia]] [[Thể loại:Lịch sử Armenia theo chủ đề|Quân sự]] [[Thể loại:Lịch sử quân sự theo quốc gia|Armenia]] [[Thể loại:Lịch sử quân sự châu Âu theo quốc gia|Armenia]] [[Thể loại:Lịch sử quân sự châu Á theo quốc gia|Armenia]] d3ljqqw3305m7s9ur35kjuiukjiin3e Thể loại:Quân sự Armenia 14 7577528 66144645 31603533 2021-09-17T11:13:53Z Pk.over 333855 Di chuyển từ [[Category:Quân sự châu Á]] đến [[Category:Quân sự châu Á theo quốc gia]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Military of Armenia}} {{cat main|Quân đội Armenia}} [[Thể loại:Chính phủ Armenia]] [[Thể loại:Quân sự theo quốc gia|Armenia]] [[Thể loại:Quân sự châu Á theo quốc gia|Armenia]] [[Thể loại:Quân sự châu Âu|Armenia]] 08x7hfl0u0pt4cy4j3r1u4zfsk4ot6j Thể loại:Lịch sử Armenia theo chủ đề 14 7577529 31603607 31603599 2017-10-01T11:19:02Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Lịch sử theo quốc gia và chủ đề|Armenia]] [[Thể loại:Lịch sử Armenia| Chủ đề]] [[Thể loại:Lịch sử châu Á theo chủ đề| Armenia]] [[Thể loại:Lịch sử châu Âu theo chủ đề| Armenia]] 1avfvk70i7aoz6z3mlbnbrknlar4oj3 Thể loại:Lịch sử quân sự châu Á theo quốc gia 14 7577530 31603644 2017-10-01T11:20:42Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Lịch sử quân sự theo lục địa và quốc gia|Á]] [[Thể loại:Lịch sử quân sự châu Á| Quốc gia]] Thể loại:Lịch s…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Lịch sử quân sự theo lục địa và quốc gia|Á]] [[Thể loại:Lịch sử quân sự châu Á| Quốc gia]] [[Thể loại:Lịch sử châu Á theo quốc gia| Quân sự]] 9fhjb7vodos37v5yznpzbf2hmla4978 Thể loại:Lịch sử quân sự Azerbaijan 14 7577531 31603904 31603882 2017-10-01T11:33:02Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Quân Azerbaijan]]; đã thêm [[Thể loại:Quân sự Azerbaijan]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{Commonscat|Military history of Azerbaijan}} [[Thể loại:Lịch sử quân sự theo quốc gia|Azerbaijan]] [[Thể loại:Quân sự Azerbaijan]] [[Thể loại:Lịch sử Azerbaijan theo chủ đề|Quân sự]] [[Thể loại:Lịch sử quân sự châu Á theo quốc gia|Azerbaijan]] [[Thể loại:Lịch sử quân sự châu Âu theo quốc gia|Azerbaijan]] lw5az0i6m5nu0ejxxdcsssjzzux2ccr Thể loại:Quân sự Azerbaijan 14 7577532 66144638 31603923 2021-09-17T11:13:53Z Pk.over 333855 Di chuyển từ [[Category:Quân sự châu Á]] đến [[Category:Quân sự châu Á theo quốc gia]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Military of Azerbaijan}} {{cat main|Quân đội Azerbaijan}} [[Thể loại:Chính phủ Azerbaijan]] [[Thể loại:Quân sự theo quốc gia|Azerbaijan]] [[Thể loại:Quân sự châu Á theo quốc gia|Azerbaijan]] [[Thể loại:Quân sự châu Âu|Azerbaijan]] slnnm4o95has6od64csxm2ixwggi8x0 Thể loại:Lịch sử Azerbaijan theo chủ đề 14 7577533 31604001 31603992 2017-10-01T11:37:27Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Lịch sử Azerbaijan| Chủ đè]] [[Thể loại:Lịch sử theo quốc gia và chủ đề|Armenia]] [[Thể loại:Lịch sử châu Á theo chủ đề| Armenia]] [[Thể loại:Lịch sử châu Âu theo chủ đề| Armenia]] erb66yy7x3m10jlgz4f1pa9nau10top Thể loại:Lịch sử quân sự châu Âu theo quốc gia 14 7577534 31604032 31604026 2017-10-01T11:38:54Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Lịch sử quân sự theo lục địa và quốc gia|Âu]] [[Thể loại:Lịch sử quân sự châu Âu| Quốc gia]] [[Thể loại:Lịch sử châu Âu theo quốc gia| Quân sự]] q2bj77mca8dnium0ru12nuupl6h55ij Otfried Höffe 0 7577535 67542331 64651714 2021-12-14T06:29:42Z NDKDDBot 814981 Sửa thể loại... ([[Special:Redirect/page/19673702|câu hỏi?]]) wikitext text/x-wiki '''Otfried Höffe''' (sinh ngày 12 tháng 9 năm 1943 ở Leobschütz, [[Oberschlesien]]) là một triết gia Đức, người trở nên nổi tiếng với công trình về đề tài [[đạo đức]], [[Aristoteles]] và [[Immanuel Kant]]. == Tiểu sử == Höffe học triết học, lịch sử, thần học và xã hội học ở Münster, Tübingen, Saarbrücken và München từ năm 1964 đến năm 1970. Trong luận án năm 1971 (Triết học Thực tiễn: Mô hình của Aristotle), ông đã chỉ ra rằng khái niệm phấn đấu trong đạo đức của Aristotle là căn bản. Năm 1970 và 1971, ông là nghiên cứu sinh tại Đại học Columbia. Năm 1974, ông bảo vệ luận án tiến sĩ ở München với đề tài ''Chiến lược của nhân loại. Về đạo đức của các quá trình ra quyết định công''. Năm 1976, ông trở thành giáo sư triết học thực thụ tại Đại học Duisburg. Từ năm 1978 đến năm 1992, ông giữ ghế giáo sư về đạo đức và triết học xã hội cũng như giám đốc của Viện Triết học Xã hội và Chính trị Quốc tế tại Fribourg. Đồng thời, ông được ủy nhiệm giảng dạy [[Luật triết học]] từ năm 1978 đến năm 1990 tại [[Đại học Fribourg]]. Ông cũng giảng dạy tại đại học [[ETH Zurich]] từ 1986 đến 1998 về [[đạo đức xã hội]]. Từ năm 1992 cho đến khi ông nghỉ hưu vào tháng 9 năm 2011, ông là giáo sư về [[Triết lý]] tại [[Đại học Tübingen]], nơi ông thành lập vào năm 1994, Viện Nghiên cứu về [[Triết lý chính trị]] và trở thành thành viên của ngành luật. Năm 2002, ông đã được trao giải thưởng văn học Bayern (Karl-Vossler-Preis)<ref>[http://www.km.bayern.de/kunst-und-kultur/literatur/preise.html Träger des Karl-Vossler-Preises] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20150627000430/http://www.km.bayern.de/kunst-und-kultur/literatur/preise.html |date=2015-06-27 }}, Bayerisches Staatsministerium für Bildung und Kultus, Wissenschaft und Kunst</ref> cho những minh họa khoa học có giá trị văn học, và kể từ năm đó cũng giáo sư khách mời thường xuyên về triết lý luật tại [[Đại học St. Gallen]]. ===Hoạt động=== Hoffe là tác giả của nhiều cuốn sách chủ yếu về đạo đức, triết học pháp lý, chính trị và kinh tế và Kant và Aristotle và là thành viên chính thức của Viện Khoa học Heidelberg và cũng là thành viên của Viện Khoa học Quốc gia Leopoldina.<ref>{{Leopoldina|1144|Name=Prof. Dr. Otfried Höffe|Kommentar=mit Bild und CV|Datum=15. Juli 2016}}</ref> Cuốn sách về công bằng chính trị của ông đã được dịch ra mười thứ tiếng. Höffe nghiên cứu rộng rãi về John Rawls, lý thuyết về công lý của ông ta được Höffe phổ biến ở Đức từ những năm 1970.<ref>Vgl. O. Höffe (Hrsg.): ''Über John Rawls’ Theorie der Gerechtigkeit''. Frankfurt a. M. 1977. Zum Verhältnis zwischen Rawls und Höffe vgl. auch O. Höffe: ''Der Pluralist. Er hat alles vorgedacht: Der Philosoph John Rawls wird achtzig''. In: ''[[Frankfurter Allgemeine Zeitung|FAZ]]'', 21. Februar 2001. O. Höffe: ''Wer den Blutzoll gezahlt hat, ist deshalb noch nicht gerechtfertigt. Warum ein Krieg zum Ausbau der Weltmacht nicht zur Selbstverteidigung gehört: John Rawls’ Oxforder Vorlesung zum Völkerrecht''. In: ''FAZ'', 10. April 2003. O. Höffe: ''Was ich noch zu sagen hätte. John Rawls’ Gerechtigkeitstheorie in letzter Fassung''. In: ''FAZ'', 23. Mai 2003</ref> Từ ngày 1 tháng 6 năm 2009 đến cuối năm 2015, ông là chủ tịch của Ủy ban Đạo đức quốc gia trong lĩnh vực y học về con người ở Thụy Sĩ.<ref>''[https://www.admin.ch/gov/de/start/dokumentation/medienmitteilungen.msg-id-27144.html Nationale Ethikkommission im Bereich Humanmedizin: Professor Höffe zum Präsidenten ernannt]'', Medienmitteilung Generalsekretariat [[Eidgenössisches Departement des Innern|EDI]], [[Bundesamt für Gesundheit]], Bern, 28.5.09</ref><ref>''[https://www.nzz.ch/philosophie-star_fuer_die_ethikkommission-1.2642938 Höffe wird Präsident – katholischer Theologe ersetzt Genetikerin, Philosophie-«Star» für die Ethikkommission]'', [[NZZ]] 29.5.09</ref><ref>''[http://www.uni-tuebingen.de/fakultaeten/philosophische-fakultaet/fachbereiche/philosophie-rhetorik-medien/philosophisches-seminar/mitarbeiter/prof-dr-dr-hc-mult-otfried-hoeffe/curriculum-vitae.html Otfried Höffe > Curriculum Vitae]'', Uni Tübingen (uni-tuebingen.de)</ref><ref>{{chú thích web | url = https://www.nzz.ch/schweiz/es-gibt-kein-recht-auf-ein-gesundes-kind-1.18671961 | tiêu đề = Philosoph Otfried Höffe: «Es gibt kein Recht auf ein gesundes Kind» NZZ | author = | ngày = | ngày truy cập = 7 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = Neue Zürcher Zeitung | ngôn ngữ = }}</ref> Trong tháng 7 năm 2010 Höffe từ chối tham gia Ngày thế giới về triết học mà được UNESCO giao cho nước Cộng hòa Hồi giáo Iran tổ chức, vì lo sợ, sau khi chức chủ tịch được đưa cho Haddad-Adel, ngày này hoạch định tổ chức vào tháng 11 ở Tehran sẽ biến thành một "buổi tổ chức tuyên truyền" của Tổng thống Mahmoud Ahmadinejad<ref>Otfried Höffe: [http://www.faz.net/aktuell/feuilleton/geisteswissenschaften/welttag-der-philosophie-ich-werde-nicht-in-teheran-sprechen-11010752.html ''Welttag der Philosophie: „Ich werde nicht in Teheran sprechen“''.] In: ''[[Frankfurter Allgemeine Zeitung|FAZ]]'', 16. Juli 2010.</ref>. Otfried Höffe sống ở Tübingen. ==Tham khảo == {{tham khảo}} {{Personendaten |NAME=Höffe, Otfried |ALTERNATIVNAMEN=Höffe, Ottfried |KURZBESCHREIBUNG=deutscher Philosoph |GEBURTSDATUM=12. September 1943 |GEBURTSORT=[[Głubczyce]], Oberschlesien |STERBEDATUM= |STERBEORT= }} [[Thể loại:Triết gia thế kỷ 20]] [[Thể loại:Triết gia chính trị]] [[Thể loại:Sinh năm 1943]] [[Thể loại:Nhà triết học Đức]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] cuxl49f8u1x5ulifad7xane278svvqb Văn bản chuyên môn kỹ thuật 0 7577536 68134411 68134392 2022-02-11T01:20:41Z Nguyenquanghai19 630332 Đã lùi lại sửa đổi 68134392 của [[Special:Contributions/115.75.187.3|115.75.187.3]] ([[User talk:115.75.187.3|thảo luận]]) ([[vi:Wikipedia:MobileUndo|mobileUndo]]) wikitext text/x-wiki {{Mồ côi|date=tháng 7 năm 2018}} '''Văn bản chuyên môn kỹ thuật''' là một loại hình văn bản trong hệ thống văn bản quản lý nhà nước của [[Việt Nam]]. Đây là dạng văn bản đặc thù thuộc thẩm quyền ban hành của một số cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật.<ref>{{Chú thích web|url=http://lib.dntu.edu.vn:8080/dspace/bitstream/DNTU_123456789/413/1/Giao%20trinh%20soan%20thao%20van%20ban%202.pdf|tiêu đề=Giáo trình Soạn thảo văn bản|ngày truy cập=2017-10-01|archive-date=2017-10-01|archive-url=https://web.archive.org/web/20171001212854/http://lib.dntu.edu.vn:8080/dspace/bitstream/DNTU_123456789/413/1/Giao%20trinh%20soan%20thao%20van%20ban%202.pdf}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://daotaomof.vn/bvct/chi-tiet/240/van-ban-quan-ly-hanh-chinh-nha-nuoc.html|tiêu đề=Một số vấn đề chung về Văn bản quản lý hành chính nhà nước|website=Bộ Tài chính|ngày truy cập=2017-10-01|archive-date=2017-10-01|archive-url=https://web.archive.org/web/20171001165412/http://daotaomof.vn/bvct/chi-tiet/240/van-ban-quan-ly-hanh-chinh-nha-nuoc.html|url-status=dead}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://www.hvpgvn.edu.vn/index.php?option=com_content&view=article&id=292&Itemid=|tiêu đề=Giáo trình Kỹ thuật soạn thảo văn bản|website=Học viện Phật giáo Việt Nam tại Hà Nội}}</ref> Văn bản chuyên môn là loại văn bản mang tính chất đặc thù thuộc nghiệp vụ chuyên môn trong các lĩnh vực như [[Khoa học Thống kê|thống kê]], [[kế hoạch]], [[tài chính]], [[ngân hàng]], [[tư pháp]], [[ngoại giao]], [[y tế]]… Văn bản kỹ thuật (hay văn bản khoa học kỹ thuật) là văn bản được ban hành trong các lĩnh vực như [[kiến trúc]], [[xây dựng]], [[công nghệ]], [[Kỹ thuật cơ khí|cơ khí]], [[bản đồ]], [[Khí tượng học|khí tượng]], [[Thủy văn học|thủy văn]], [[trắc địa]]… Hình thức văn bản thường ở các dạng như bản vẽ thiết kế, đồ án... == Chú thích == {{tham khảo|30em}} {{sơ khai}} [[Thể loại:Văn bản Việt Nam]] neqbr5n9z2axg0mq9zv7fo4xewikj6s Thể loại:Xung đột đang diễn ra 14 7577538 31604843 31604687 2017-10-01T12:16:01Z Hugopako 309098 Hugopako đã đổi [[Thể loại:Xung đột đang riễn ra]] thành [[Thể loại:Xung đột đang diễn ra]]: nhầm nhọt wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Sự kiện đang diễn ra]] [[Thể loại:Xung đột|*]] qxveddpct28y7htwmiomf2d8i13umzj Thể loại:Chiến tranh ủy nhiệm 14 7577539 31604713 2017-10-01T12:09:43Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{DEFAULTSORT:Ủy nhiệm}} [[Thể loại:Xung đột toàn cầu]] [[Thể loại:Kiểu chiến tranh]] [[Thể loại:Chiến tranh theo loại]]” wikitext text/x-wiki {{DEFAULTSORT:Ủy nhiệm}} [[Thể loại:Xung đột toàn cầu]] [[Thể loại:Kiểu chiến tranh]] [[Thể loại:Chiến tranh theo loại]] 5t2113r5pm70hz73wptj60p6hmatnif Đại quyết đấu (phim 1971) 0 7577541 63729216 63725480 2020-08-26T03:20:56Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: → (8) using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{Use dmy dates|date=September 2014}} {{Infobox film | name = The Duel/Đại Quyết Đấu/大決鬥 | image = | alt = | caption = | film name = {{Tên phim | traditional = 大決鬥 | simplified = 大决斗 | pinyin = Dà Jué Dòu | jyutping = Daai6 Kyut3 Dau3 }} | director = [[Trương Triệt]] | producer = [[Thiệu Dật Phu]] | writer = | screenplay = Khâu Cương Kiện | story = | based on = | starring = [[Địch Long]]<br>[[Uông Bình]]<br>Lư Tuệ<br>[[Khương Đại Vệ]] | narrator = | music = [[Frankie Chan]] | cinematography = Công Mộ Đóa | editing = Quách Thiên Hồng | studio = [[Thiệu thị huynh đệ]] | distributor = [[Thiệu thị huynh đệ]] | released = {{start date|df=y|1971|4|21}} | runtime = 105 phút | country = [[Hong Kong]] | language = [[Quan Thoại]] | budget = | gross = HK$1,375,619.20 }} '''''Đại quyết đấu''''', còn được biết đến với tên '''''The Duel''''', hay '''''Duel of the Iron Fist''''', là phim thuộc thể loại [[võ thuật]], [[hành động]] do [[Trương Triệt]] đạo diễn với sự tham gia diễn xuất của các ngôi sao nổi tiếng nhưː [[Địch Long]], [[Uông Bình]], Lư Tuệ và [[Khương Đại Vệ]]. ==Nội dung== Đường Nhân Kiệt ([[Địch Long]]) và anh trai là Đường Nhân Lân ([[Cốc Phong]]) là những người làm việc trong tổ chức xã hội đen mà người đứng đầu là Ông Thẩm Thiên Hồng (Dương Chí Khanh). Đường Nhân Kiệt được ông Thẩm nhận làm con nuôi. Ông Thẩm dính líu trong 1 vụ thanh toán với một ban phái thù địch mà đứng đầu là Lưu Thủ Nghi (Hạ Tân) khi cả hai đều bị giết. Kiệt sau đó đứng ra nhận tội thay cho anh trai Lân và Can Văn Tân (Xuyên Nguyên),phải chạy trốn đến [[Giang Nam]]. Tuy nhiên, tên Can Văn Tân liên tiếp tìm cách hãm hại Kiệt cùng lúc đó hắn chiếm đoạt tất cả tài sản của ông Thẩm và đuổi Lân đi. Với sự giúp đỡ của Tiền Nam Lãng Tử ([[Khương Đại Vệ]]), Kiệt cuối cùng đã giết được tên Can Văn Tân, nhưng sau đó 2 người họ cũng chết sau trận quyết đấu. ==Diễn viên và vai diễn== *[[Địch Long]] vai Đường Nhân Kiệt *[[Uông Bình]] vai Hồ Điệp *Lư Tuệ vai A Thủ *[[Khương Đại Vệ]] vai Tiền Nam Lãng Tử *Xuyên Nguyên vai Can Văn Tân *Dương Chí Khanh vai Thẩm Thiên Hồng *[[Cốc Phong]] vai Đường Nhân Lân *Trịnh Khang Nghiệp vai Tiểu Mao *Hạ Huệ vai Linh Tử, cô gái làm trong nhà máy *Hạ Tân vai Lưu Thủ Nghi *Vương Thanh Hà vai Triệu Hải Sơn *Hung Lau vai Thiệu Lý *Lý Doãn Trung vai Thượng nghị sĩ Phùng *Vương Quang Dụ vai Lưu Tùng *Lưu Cương vai Lâm Tiến Vũ *Triệu Hùng vai Kim Lão Tam *Yau Ming vai Tiểu Bảo *Lam Vĩ Liệt vai ông chủ bến tàu *Jason Pai vai tay sai của Lưu Thủ Nghi *Chin Chun vai Lao Liu *Bruce Tong vai A San *Liu Wai vai ông chủ tiệm xăm hình *Yip Po-kam vai nữ công nhân nhà máy *Poon Oi-lun vai nữ công nhân nhà máy *Kuo Pei vai nữ công nhân nhà máy *Kuo Yi vai nữ công nhân nhà máy *[[Trần Tinh]] vai tay sai của Can Văn Tân *Trịnh Lôi vai tay sai của Can Văn Tân *Vương Chung vai tay sai của Can Văn Tân *Cliff Lok vai tay sai của Can Văn Tân *Wu Chi-chin vai tay sai của Can Văn Tân *Pao Chia-wen vai tay sai của Can Văn Tân *Yeung Pak-chan vai tay sai của Can Văn Tân *Lai Yan vai tay sai của Can Văn Tân *Yeung Chen-sing vai tay sai của Can Văn Tân *Wong Pau-kei vai tay sai của Can Văn Tân, kẻ tra tấn Kiệt *Vương Thanh vai tay sai của Can Văn Tân, kẻ tra tấn Kiệt *Tang Cheung vai tay sai của Can Văn Tân, kẻ muốn giết Kiệt trên tàu hỏa *[[Yuen Woo-ping]] vai tay sai của Can Văn Tân, kẻ mở đèn *Wong Mei vai tay sai của Lưu Thủ Nghi *Tung Coi-bo vai tay sai của Lưu Thủ Nghi *Yeung Wai vai tay sai của Lưu Thủ Nghi *Chan Bo vai tay sai của Lưu Thủ Nghi *[[Trần Quan Thái]] vai tay sai của Lưu Thủ Nghi *Yuen Shun-yi vai tay sai của Lưu Thủ Nghi *Ho Bo-singvai tay sai của Lưu Thủ Nghi *Chui Fat vai tên côn đồ trên đường phố *Law Keung vai tên côn đồ trên đường phố *Danny Chow vai tên côn đồ trên đường phố *Tang Tak-cheung vai tên côn đồ trên đường phố *[[Yuen Cheung-yan]] vai tay sai của Kim Lão Tam *Ho Pak-kwong vai nhân viên của sòng bạc *Ko Hung vai tên côn đồ của sòng bạc *Lau Chung-fai vai tên côn đồ của sòng bạc *Lee Siu-wai vai tên côn đồ của sòng bạc *Tsang Cho-lam vai nhân viên của Brothel *Cheung Sek-au vai nhân viên của Brothe *Ko Chiu vai quản đốc của nhà máy *Yen Shi-kwan vai kẻ bị giết 4 lần *Tam Ying vai người hành khất *Ting Hon vai tay sai của Lưu Thủ Nghi *Cheung Chi-ping vai tay sai của Can Văn Tân *Fung Hap-so vai tay sai của Can Văn Tân *Ng Yuen-fan vai tay sai của Can Văn Tân *Chik Ngai-hung vai tay sai của Can Văn Tân *Hsu Hsia vai tay sai của Can Văn Tân *Wan Ling-kwong vai tay sai của Can Văn Tân *Fung Hak-on vai tay sai của Can Văn Tân *Chan Siu-kai vai tay sai của Can Văn Tân *Lee Chiu vai tay sai của Can Văn Tân *Tam Wing-kit vai tay sai của Can Văn Tân *Lei Lung vai tay sai của Can Văn Tân *[[La Ngôi]] vai tay sai của Can Văn Tân *Huang Ha *Yeung Chak-lam *Chan Sing-tong *[[Lau Kar-wing]] ==Đón nhận== ===Giới phê bình=== Phim nhận được những phản hồi tích cực từ giới phê bình quốc tế. Glenn Heath Jr., phóng viên của tạp chí ''[[Slant Magazine]]'' đã bầu chọn phim ở mức 3.5 trên 5 sao và viết về ''Đại quyết đấu'' ː"Nội dung phim xoay quanh những trận chiến đấu, nhưng ý nghĩa của trận quyết đấu cuối cùng vô cùng nhân văn, và rất sâu sắc, đề cao quan điểm về chính trị."<ref>{{chú thích web|url=http://www.slantmagazine.com/dvd/review/the-duel|title=The Duel Review|work=[[Slant Magazine]]}}</ref>. Tờ ''[http://www.cityonfire.com/ City on Fire]'' bình chọn phim ở thang điểm 8.5 trên 10 điểm và bình luậnː ''Đại quyết đấu'' miêu tả về câu chuyện phim hành động có nút thắt mở, một dự án được đầu tư kinh phí lớn, nhưng không hề gây thất vọng. Đó là một minh chứng hoàn hảo cho sự tài tính khéo léo của đạo diễn [[Trương Triệt]]. Đây cũng là 1 trong những phim mà [[Địch Long]] và [[Khương Đại Vệ]] có màn trình diễn ăn ý nhất trên màn ảnh."<ref>{{chú thích web|url=http://www.cityonfire.com/duel-the-1971-duel-of-the-iron-fist/|title=Duel, The aka Duel of the Iron Fist (1971) Review|work=City of Fire}}</ref>. Phóng viên Ian Jane của tờ ''[[DVD Talk]]'' đã bầu chọn đến 4/5 sao cho bộ phim, tác giả không tiếc lời khen ngợi cho những cảnh hành động trong phim, nội dung phim thú vị và lôi cuốn cùng với màn trình diễn vô cùng tuyệt vời của Địch Long và Khương Đại Vệ.<ref>{{chú thích web|url=http://www.dvdtalk.com/reviews/44101/duel-the/|title=The Duel: DVD Talk Review of the DVD Video|publisher=DVD Talk}}</ref> ===Doanh thu phòng vé=== Phim đạt tổng doanh thu là 1,375,619.20 đô la Hồng Kông tại các rạp chiếu phim tại Hồng Kông trong thời gian nó được công chiếu từ ngày 21 tháng 4 đến ngày 6 tháng 5 năm 1971 tại [[Hong Kong]]. Một con số khủng tại thời điểm đó. == Tham khảo == {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== *{{hkmdb title|5218|Đại quyết đấu}} *''[http://www.hkcinemagic.com/en/movie.asp?id=628 Đại quyết đấu]'' tại [[Hong Kong Cinemagic]] *{{IMDb title|0067026}} {{Portal bar|Hong Kong|1970s|Film|Martial arts}} [[Thể loại:Phim Hồng Kông]] [[Thể loại:Phim điện ảnh Hồng Kông]] [[Thể loại:Phim hành động]] [[Thể loại:Phim hành động Hồng Kông]] [[Thể loại:Phim tình cảm Hồng Kông]] [[Thể loại:Phim võ thuật]] [[Thể loại:Phim của đạo diễn Trương Triệt]] [[Thể loại:Phim của Thiệu thị huynh đệ]] [[Thể loại:Phim quay tại Hồng Kông]] [[Thể loại:Phim báo thù]] [[Thể loại:Phim xã hội đen]] [[Thể loại:Phim năm 1971]] [[Thể loại:Phim võ thuật Hồng Kông]] 8lss0q6hbvdvmi0h9tj20zqvvbswzbi Thể loại:Ngoại Kavkaz 14 7577542 69907495 31605169 2023-04-21T09:25:17Z Mạnh An 721305 Di chuyển từ [[Category:Các vùng châu Á]] đến [[Category:Vùng của châu Á]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commonscat|Transcaucasia}} *'''[[Ngoại Kavkaz]]''' — tiểu vùng thuộc {{C|Kavkaz|Khu vực Kavkaz}} và {{C|Tây Á}}. ::::::::::::*Vùng này kéo dài từ nam [[Dãy núi Kavkaz]] tới vùng đồng bằng ven [[Biển Đen]] và [[Biển Caspi]]. [[Thể loại:Kavkaz| ]] [[Thể loại:Địa lý Kavkaz]] [[Thể loại:Địa lý Tây Á]] [[Thể loại:Địa lý Đông Âu]] [[Thể loại:Tây Á|+]] [[Thể loại:Vùng của châu Á]] ohg7colyp510nyg26ri3jpkc1cmgep8 Transcaucasia 0 7577543 31605129 2017-10-01T12:29:22Z Hugopako 309098 Hugopako đã đổi [[Transcaucasia]] thành [[Ngoại Kavkaz]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Ngoại Kavkaz]] kwy0fvuvh5s7bogflb03o30mv2i0bpy Thể loại:Giải quần vợt ở Trung Quốc 14 7577544 31608316 31605151 2017-10-01T14:57:30Z Hugopako 309098 từ khóa mới cho [[Thể loại:Giải đấu thể thao Trung Quốc]]: "Quần vợt" dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Giải quần vợt theo quốc gia|Trung Quốc]] [[Category:Quần vợt Trung Quốc|Giải đấu]] [[Category:Giải đấu thể thao Trung Quốc|Quần vợt]] c8gwfe5ltxc5xuj1wnjh4ujhdi3999p Bản mẫu:ATP Tournament 10 7577545 31605250 2017-10-01T12:34:59Z Lon123 550187 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “*Hồ sơ giải đấu [[Association of Tennis Professionals|ATP]] cho [http://www.atpworldtour.com/Tennis/Tournaments/{{{tournamentaspx}}}.aspx {{{tournamenttit…” wikitext text/x-wiki *Hồ sơ giải đấu [[Association of Tennis Professionals|ATP]] cho [http://www.atpworldtour.com/Tennis/Tournaments/{{{tournamentaspx}}}.aspx {{{tournamenttitle}}}] <noinclude> [[Thể loại:Bản mẫu liên kết ngoài quần vợt|{{PAGENAME}}]] </noinclude> di9a66wdb26nkaihyr7bbwnrv7vxcrc Thể loại:Tranh chấp lãnh thổ của Trung Hoa Dân Quốc 14 7577547 45409031 37120693 2018-12-03T14:48:36Z Minhtienjeremy023 615281 wikitext text/x-wiki Các bài viết về tranh chấp lãnh thổ của [[Đài Loan|Trung Hoa Dân Quốc]]. *Tại [[Trung Quốc]], [[1912]]-[[1949]]. *Tại [[Đài Loan]], [[1945]]-nay. ==Xem thêm== *[[:Thể loại:Khu vực có tranh chấp chủ quyền của Trung Quốc]] *[[:Thể loại:Tranh chấp lãnh thổ của Nhật Bản]] *[[:Thể loại:Khu vực có tranh chấp chủ quyền của Việt Nam]] {{Portal|Trung Hoa Dân Quốc}} [[Thể loại:Tranh chấp lãnh thổ theo quốc gia|Trung Hoa Dân Quốc]] [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Trung Hoa Dân Quốc]] [[Thể loại:Lãnh thổ tranh chấp tại châu Á|Trung Hoa Dân Quốc]] [[Thể loại:Biên giới Trung Hoa Dân Quốc]] 1jkesxegkkqj9pxxo0kc7fcqveglyc4 Shanghai Masters (tennis) 0 7577548 31605474 2017-10-01T12:45:38Z Lon123 550187 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Thượng Hải Masters]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Thượng Hải Masters]] bg7gjkkxfcrv6g2xaoiwnenszcoslw7 Bản mẫu:Những nhà vô địch đôi ATP Masters Series 10 7577549 31606582 31605523 2017-10-01T13:38:20Z Lon123 550187 wikitext text/x-wiki {{Navbox with collapsible groups | name = Những nhà vô địch đôi ATP Masters Series | title = [[ATP World Tour Masters 1000|ATP Masters Series]]: Nhà vô địch [[ATP World Tour Masters 1000#Đôi|đôi]] | titlestyle = | listclass = hlist | group1style=background:#B2C8FF | group2style=background:#B2C8FF | group3style=background:#EBC2AF | group4style=background:#EBC2AF | group5style=background:#EBC2AF | group6style=background:#B2C8FF | group7style=background:#B2C8FF | group8style=background:#B2C8FF | group9style=background:#B2C8FF | image = | selected = {{{1|}}} | state = {{{state<includeonly>|collapsed</includeonly>}}} | group1 = [[Indian Wells Masters]] | abbr1 = Indian Wells Masters | list1 = * 1990: [[Boris Becker]]/[[Guy Forget]] * 1991: [[Jim Courier]]/[[Javier Sánchez]] * 1992: [[Steve DeVries]]/[[David Macpherson (tennis)|David Macpherson]] * 1993: [[Guy Forget]]/[[Henri Leconte]] * 1994: [[Grant Connell]]/[[Patrick Galbraith]] * 1995: [[Tommy Ho]]/[[Brett Steven]] * 1996: [[Todd Woodbridge]]/[[Mark Woodforde]] * 1997: [[Mark Knowles]]/[[Daniel Nestor]] * 1998: [[Jonas Björkman]]/[[Patrick Rafter]] * 1999: [[Wayne Black]]/[[Sandon Stolle]] * 2000: [[Alex O'Brien]]/[[Jared Palmer]] * 2001: [[Wayne Ferreira]]/[[Yevgeny Kafelnikov]] * 2002: [[Mark Knowles]]/[[Daniel Nestor]] * 2003: [[Wayne Ferreira]]/[[Yevgeny Kafelnikov]] * 2004: [[Arnaud Clément]]/[[Sébastien Grosjean]] * 2005: [[Mark Knowles]]/[[Daniel Nestor]] * 2006: [[Mark Knowles]]/[[Daniel Nestor]] * 2007: [[Martin Damm]]/[[Leander Paes]] * 2008: [[Jonathan Erlich]]/[[Andy Ram]] * 2009: [[Mardy Fish]]/[[Andy Roddick]] * 2010: [[Marc López]]/[[Rafael Nadal]] * 2011: [[Alexandr Dolgopolov]]/[[Xavier Malisse]] * 2012: [[Marc López]]/[[Rafael Nadal]] * 2013: [[Bob Bryan]]/[[Mike Bryan]] * 2014: [[Bob Bryan]]/[[Mike Bryan]] * 2015: [[Vasek Pospisil]]/[[Jack Sock]] * 2016: [[Pierre-Hugues Herbert]]/[[Nicolas Mahut]] * 2017: [[Raven Klaasen]]/[[Rajeev Ram]] | group2 = [[Miami Masters]] | abbr2 = Miami Masters | list2 = * 1990: [[Rick Leach]]/[[Jim Pugh]] * 1991: [[Wayne Ferreira]]/[[Piet Norval]] * 1992: [[Ken Flach]]/[[Todd Witsken]] * 1993: [[Richard Krajicek]]/[[Jan Siemerink]] * 1994: [[Jacco Eltingh]]/[[Paul Haarhuis]] * 1995: [[Todd Woodbridge]]/[[Mark Woodforde]] * 1996: [[Todd Woodbridge]]/[[Mark Woodforde]] * 1997: [[Todd Woodbridge]]/[[Mark Woodforde]] * 1998: [[Ellis Ferreira]]/[[Rick Leach]] * 1999: [[Wayne Black]]/[[Sandon Stolle]] * 2000: [[Todd Woodbridge]]/[[Mark Woodforde]] * 2001: [[Jiří Novák]]/[[David Rikl]] * 2002: [[Mark Knowles]]/[[Daniel Nestor]] * 2003: [[Roger Federer]]/[[Max Mirnyi]] * 2004: [[Wayne Black]]/[[Kevin Ullyett]] * 2005: [[Jonas Björkman]]/[[Max Mirnyi]] * 2006: [[Jonas Björkman]]/[[Max Mirnyi]] * 2007: [[Bob Bryan]]/[[Mike Bryan]] * 2008: [[Bob Bryan]]/[[Mike Bryan]] * 2009: [[Max Mirnyi]]/[[Andy Ram]] * 2010: [[Lukáš Dlouhý]]/[[Leander Paes]] * 2011: [[Mahesh Bhupathi]]/[[Leander Paes]] * 2012: [[Leander Paes]]/[[Radek Štěpánek]] * 2013: [[Aisam-ul-Haq Qureshi]]/[[Jean-Julien Rojer]] * 2014: [[Bob Bryan]]/[[Mike Bryan]] * 2015: [[Bob Bryan]]/[[Mike Bryan]] * 2016: [[Pierre-Hugues Herbert]]/[[Nicolas Mahut]] * 2017: [[Łukasz Kubot]]/[[Marcelo Melo]] | group3 = [[Monte-Carlo Masters]] | abbr3 = Monte Carlo Masters | list3 = * 1990: [[Petr Korda]]/[[Tomáš Šmíd]] * 1991: [[Luke Jensen]]/[[Laurie Warder]] * 1992: [[Boris Becker]]/[[Michael Stich]] * 1993: [[Stefan Edberg]]/[[Petr Korda]] * 1994: [[Nicklas Kulti]]/[[Magnus Larsson]] * 1995: [[Jacco Eltingh]]/[[Paul Haarhuis]] * 1996: [[Ellis Ferreira]]/[[Jan Siemerink]] * 1997: [[Donald Johnson]]/[[Francisco Montana]] * 1998: [[Jacco Eltingh]]/[[Paul Haarhuis]] * 1999: [[Olivier Delaître]]/[[Tim Henman]] * 2000: [[Wayne Ferreira]]/[[Yevgeny Kafelnikov]] * 2001: [[Jonas Björkman]]/[[Todd Woodbridge]] * 2002: [[Jonas Björkman]]/[[Todd Woodbridge]] * 2003: [[Mahesh Bhupathi]]/[[Max Mirnyi]] * 2004: [[Tim Henman]]/[[Nenad Zimonjić]] * 2005: [[Leander Paes]]/[[Nenad Zimonjić]] * 2006: [[Jonas Björkman]]/[[Max Mirnyi]] * 2007: [[Bob Bryan]]/[[Mike Bryan]] * 2008: [[Rafael Nadal]]/[[Tommy Robredo]] * 2009: [[Daniel Nestor]]/[[Nenad Zimonjić]] * 2010: [[Daniel Nestor]]/[[Nenad Zimonjić]] * 2011: [[Bob Bryan]]/[[Mike Bryan]] * 2012: [[Bob Bryan]]/[[Mike Bryan]] * 2013: [[Julien Benneteau]]/[[Nenad Zimonjić]] * 2014: [[Bob Bryan]]/[[Mike Bryan]] * 2015: [[Bob Bryan]]/[[Mike Bryan]] * 2016: [[Pierre-Hugues Herbert]]/[[Nicolas Mahut]] * 2017: [[Rohan Bopanna]]/[[Pablo Cuevas]] | group4 = [[German Open Tennis Championships|Hamburg]]/[[Madrid Open (tennis)|Madrid Masters]] | abbr4 = Hamburg / Madrid Masters | list4 = * 1990: [[Sergi Bruguera]]/[[Jim Courier]] * 1991: [[Sergio Casal]]/[[Emilio Sánchez]] * 1992: [[Sergio Casal]]/[[Emilio Sánchez]] * 1993: [[Paul Haarhuis]]/[[Mark Koevermans]] * 1994: [[Scott Melville]]/[[Piet Norval]] * 1995: [[Wayne Ferreira]]/[[Yevgeny Kafelnikov]] * 1996: [[Mark Knowles]]/[[Daniel Nestor]] * 1997: [[Luis Lobo]]/[[Javier Sánchez]] * 1998: [[Donald Johnson]]/[[Francisco Montana]] * 1999: [[Wayne Arthurs (tennis)|Wayne Arthurs]]/[[Andrew Kratzmann]] * 2000: [[Todd Woodbridge]]/[[Mark Woodforde]] * 2001: [[Jonas Björkman]]/[[Todd Woodbridge]] * 2002: [[Mahesh Bhupathi]]/[[Jan-Michael Gambill]] * 2003: [[Mark Knowles]]/[[Daniel Nestor]] * 2004: [[Wayne Black]]/[[Kevin Ullyett]] * 2005: [[Jonas Björkman]]/[[Max Mirnyi]] * 2006: [[Paul Hanley (tennis)|Paul Hanley]]/[[Kevin Ullyett]] * 2007: [[Bob Bryan]]/[[Mike Bryan]] * 2008: [[Daniel Nestor]]/[[Nenad Zimonjić]] * 2009: [[Daniel Nestor]]/[[Nenad Zimonjić]] * 2010: [[Bob Bryan]]/[[Mike Bryan]] * 2011: [[Bob Bryan]]/[[Mike Bryan]] * 2012: [[Mariusz Fyrstenberg]]/[[Marcin Matkowski]] * 2013: [[Bob Bryan]]/[[Mike Bryan]] * 2014: [[Daniel Nestor]]/[[Nenad Zimonjić]] * 2015: [[Rohan Bopanna]]/[[Florin Mergea]] * 2016: [[Jean-Julien Rojer]]/[[Horia Tecău]] * 2017: [[Łukasz Kubot]]/[[Marcelo Melo]] | group5 = [[Internazionali BNL d'Italia|Rome Masters]] | abbr5 = Rome Masters | list5 = * 1990: [[Sergio Casal]]/[[Emilio Sánchez]] * 1991: [[Omar Camporese]]/[[Goran Ivanišević]] * 1992: [[Jakob Hlasek]]/[[Marc Rosset]] * 1993: [[Jacco Eltingh]]/[[Paul Haarhuis]] * 1994: [[Yevgeny Kafelnikov]]/[[David Rikl]] * 1995: [[Cyril Suk]]/[[Daniel Vacek]] * 1996: [[Byron Black]]/[[Grant Connell]] * 1997: [[Mark Knowles]]/[[Daniel Nestor]] * 1998: [[Mahesh Bhupathi]]/[[Leander Paes]] * 1999: [[Ellis Ferreira]]/[[Rick Leach]] * 2000: [[Martin Damm]]/[[Dominik Hrbatý]] * 2001: [[Wayne Ferreira]]/[[Yevgeny Kafelnikov]] * 2002: [[Martin Damm]]/[[Cyril Suk]] * 2003: [[Wayne Arthurs (tennis)|Wayne Arthurs]]/[[Paul Hanley (tennis)|Paul Hanley]] * 2004: [[Mahesh Bhupathi]]/[[Max Mirnyi]] * 2005: [[Michaël Llodra]]/[[Fabrice Santoro]] * 2006: [[Mark Knowles]]/[[Daniel Nestor]] * 2007: [[Fabrice Santoro]]/[[Nenad Zimonjić]] * 2008: [[Bob Bryan]]/[[Mike Bryan]] * 2009: [[Daniel Nestor]]/[[Nenad Zimonjić]] * 2010: [[Bob Bryan]]/[[Mike Bryan]] * 2011: [[John Isner]]/[[Sam Querrey]] * 2012: [[Marcel Granollers]]/[[Marc López]] * 2013: [[Bob Bryan]]/[[Mike Bryan]] * 2014: [[Daniel Nestor]]/[[Nenad Zimonjić]] * 2015: [[Pablo Cuevas]]/[[David Marrero]] * 2016: [[Bob Bryan]]/[[Mike Bryan]] * 2017: [[Pierre-Hugues Herbert]]/[[Nicolas Mahut]] | group6 = [[Canada Masters]] | abbr6 = Canada Masters | list6 = * 1990: [[Paul Annacone]]/[[David Wheaton]] * 1991: [[Patrick Galbraith]]/[[Todd Witsken]] * 1992: [[Patrick Galbraith]]/[[Danie Visser]] * 1993: [[Jim Courier]]/[[Mark Knowles]] * 1994: [[Byron Black]]/[[Jonathan Stark (tennis)|Jonathan Stark]] * 1995: [[Yevgeny Kafelnikov]]/[[Andrei Olhovskiy]] * 1996: [[Patrick Galbraith]]/[[Paul Haarhuis]] * 1997: [[Mahesh Bhupathi]]/[[Leander Paes]] * 1998: [[Martin Damm]]/[[Jim Grabb]] * 1999: [[Jonas Björkman]]/[[Patrick Rafter]] * 2000: [[Sébastien Lareau]]/[[Daniel Nestor]] * 2001: [[Jiří Novák]]/[[David Rikl]] * 2002: [[Bob Bryan]]/[[Mike Bryan]] * 2003: [[Mahesh Bhupathi]]/[[Max Mirnyi]] * 2004: [[Mahesh Bhupathi]]/[[Leander Paes]] * 2005: [[Wayne Black]]/[[Kevin Ullyett]] * 2006: [[Bob Bryan]]/[[Mike Bryan]] * 2007: [[Mahesh Bhupathi]]/[[Pavel Vízner]] * 2008: [[Daniel Nestor]]/[[Nenad Zimonjić]] * 2009: [[Mahesh Bhupathi]]/[[Mark Knowles]] * 2010: [[Bob Bryan]]/[[Mike Bryan]] * 2011: [[Michaël Llodra]]/[[Nenad Zimonjić]] * 2012: [[Bob Bryan]]/[[Mike Bryan]] * 2013: [[Alexander Peya]]/[[Bruno Soares]] * 2014: [[Alexander Peya]]/[[Bruno Soares]] * 2015: [[Bob Bryan]]/[[Mike Bryan]] * 2016: [[Ivan Dodig]]/[[Marcelo Melo]] * 2017: [[Pierre-Hugues Herbert]]/[[Nicolas Mahut]] | group7 = [[Cincinnati Masters]] | abbr7 = Cincinnati Masters | list7 = * 1990: [[Darren Cahill]]/[[Mark Kratzmann]] * 1991: [[Ken Flach]]/[[Robert Seguso]] * 1992: [[Todd Woodbridge]]/[[Mark Woodforde]] * 1993: [[Andre Agassi]]/[[Petr Korda]] * 1994: [[Alex O'Brien]]/[[Sandon Stolle]] * 1995: [[Todd Woodbridge]]/[[Mark Woodforde]] * 1996: [[Mark Knowles]]/[[Daniel Nestor]] * 1997: [[Todd Woodbridge]]/[[Mark Woodforde]] * 1998: [[Mark Knowles]]/[[Daniel Nestor]] * 1999: [[Byron Black]]/[[Jonas Björkman]] * 2000: [[Todd Woodbridge]]/[[Mark Woodforde]] * 2001: [[Mahesh Bhupathi]]/[[Leander Paes]] * 2002: [[James Blake (tennis)|James Blake]]/[[Todd Martin]] * 2003: [[Bob Bryan]]/[[Mike Bryan]] * 2004: [[Mark Knowles]]/[[Daniel Nestor]] * 2005: [[Jonas Björkman]]/[[Max Mirnyi]] * 2006: [[Jonas Björkman]]/[[Max Mirnyi]] * 2007: [[Jonathan Erlich]]/[[Andy Ram]] * 2008: [[Bob Bryan]]/[[Mike Bryan]] * 2009: [[Daniel Nestor]]/[[Nenad Zimonjić]] * 2010: [[Bob Bryan]]/[[Mike Bryan]] * 2011: [[Mahesh Bhupathi]]/[[Leander Paes]] * 2012: [[Robert Lindstedt]]/[[Horia Tecău]] * 2013: [[Bob Bryan]]/[[Mike Bryan]] * 2014: [[Bob Bryan]]/[[Mike Bryan]] * 2015: [[Daniel Nestor]]/[[Édouard Roger-Vasselin]] * 2016: [[Ivan Dodig]]/[[Marcelo Melo]] | group8 = [[Stockholm Open|Stockholm]]/[[Eurocard Open|Essen/Stuttgart]]/[[Madrid Open (tennis)|Madrid]]/[[Thượng Hải Masters|Shanghai Masters]] | abbr8 = Stockholm / Essen / Stuttgart / Madrid / Shanghai Masters | list8 = * 1990: [[Guy Forget]]/[[Jakob Hlasek]] * 1991: [[John Fitzgerald (tennis)|John Fitzgerald]]/[[Anders Järryd]] * 1992: [[Todd Woodbridge]]/[[Mark Woodforde]] * 1993: [[Todd Woodbridge]]/[[Mark Woodforde]] * 1994: [[Todd Woodbridge]]/[[Mark Woodforde]] * 1995: [[Jacco Eltingh]]/[[Paul Haarhuis]] * 1996: [[Sébastien Lareau]]/[[Alex O'Brien]] * 1997: [[Todd Woodbridge]]/[[Mark Woodforde]] * 1998: [[Sébastien Lareau]]/[[Alex O'Brien]] * 1999: [[Byron Black]]/[[Jonas Björkman]] * 2000: [[Jiří Novák]]/[[David Rikl]] * 2001: [[Max Mirnyi]]/[[Sandon Stolle]] * 2002: [[Mark Knowles]]/[[Daniel Nestor]] * 2003: [[Mahesh Bhupathi]]/[[Max Mirnyi]] * 2004: [[Mark Knowles]]/[[Daniel Nestor]] * 2005: [[Mark Knowles]]/[[Daniel Nestor]] * 2006: [[Bob Bryan]]/[[Mike Bryan]] * 2007: [[Bob Bryan]]/[[Mike Bryan]] * 2008: [[Mariusz Fyrstenberg]]/[[Marcin Matkowski]] * 2009: [[Julien Benneteau]]/[[Jo-Wilfried Tsonga]] * 2010: [[Jürgen Melzer]]/[[Leander Paes]] * 2011: [[Max Mirnyi]]/[[Daniel Nestor]] * 2012: [[Leander Paes]]/[[Radek Štěpánek]] * 2013: [[Ivan Dodig]]/[[Marcelo Melo]] * 2014: [[Bob Bryan]]/[[Mike Bryan]] * 2015: [[Raven Klaasen]]/[[Marcelo Melo]] * 2016: [[John Isner]]/[[Jack Sock]] | group9 = [[Paris Masters]] | abbr9 = Paris Masters | list9 = * 1990: [[Scott Davis (tennis)|Scott Davis]]/[[David Pate]] * 1991: [[Anders Järryd]]/[[John Fitzgerald (tennis)|John Fitzgerald]] * 1992: [[John McEnroe]]/[[Patrick McEnroe]] * 1993: [[Byron Black]]/[[Jonathan Stark (tennis)|Jonathan Stark]] * 1994: [[Jacco Eltingh]]/[[Paul Haarhuis]] * 1995: [[Grant Connell]]/[[Patrick Galbraith]] * 1996: [[Jacco Eltingh]]/[[Paul Haarhuis]] * 1997: [[Jacco Eltingh]]/[[Paul Haarhuis]] * 1998: [[Mahesh Bhupathi]]/[[Leander Paes]] * 1999: [[Sébastien Lareau]]/[[Alex O'Brien]] * 2000: [[Nicklas Kulti]]/[[Max Mirnyi]] * 2001: [[Ellis Ferreira]]/[[Rick Leach]] * 2002: [[Nicolas Escudé]]/[[Fabrice Santoro]] * 2003: [[Wayne Arthurs (tennis)|Wayne Arthurs]]/[[Paul Hanley (tennis)|Paul Hanley]] * 2004: [[Jonas Björkman]]/[[Todd Woodbridge]] * 2005: [[Bob Bryan]]/[[Mike Bryan]] * 2006: [[Arnaud Clément]]/[[Michaël Llodra]] * 2007: [[Bob Bryan]]/[[Mike Bryan]] * 2008: [[Jonas Björkman]]/[[Kevin Ullyett]] * 2009: [[Daniel Nestor]]/[[Nenad Zimonjić]] * 2010: [[Mahesh Bhupathi]]/[[Max Mirnyi]] * 2011: [[Rohan Bopanna]]/[[Aisam-ul-Haq Qureshi]] * 2012: [[Mahesh Bhupathi]]/[[Rohan Bopanna]] * 2013: [[Bob Bryan]]/[[Mike Bryan]] * 2014: [[Bob Bryan]]/[[Mike Bryan]] * 2015: [[Ivan Dodig]]/[[Marcelo Melo]] * 2016: [[Henri Kontinen]]/[[John Peers]] }}<noinclude> {{collapsible option}} [[Category:Hộp điều hướng giải quần vợt]] </noinclude> 93aa35fwqww4xky1851xnojd743ie88 Nghêu Nhật 0 7577550 69489260 68937402 2022-12-30T09:37:12Z Llez 197499 ([[c:GR|GR]]) [[c:COM:FR|File renamed]]: [[File:Venerupis philippinarum 001.jpg]] → [[File:Ruditapes philippinarum 001.jpg]] [[c:COM:FR#FR3|Criterion 3]] (obvious error) · The species was transferred to the genus Ruditapes wikitext text/x-wiki {{Speciesbox | taxon = Lajonkairia lajonkairii | image = Ruditapes philippinarum.jpg | authority = ([[Arthur Adams|A. Adams]] & [[Lovell Augustus Reeve|Reeve]], 1850) | synonyms = * ''Lajonkairea fragilis'' <small>F. Nordsieck, 1969</small> * ''Lajonkairea lajonkairei'' [sic] (misspelling of ''Lajonkairia lajonkairii'' <small>(Payraudeau, 1826)</small>) * ''Lajonkairea lajonkairii'' (Payraudeau, 1826) * ''Lajonkairea lajonkairii var. fragilis'' <small>F. Nordsieck, 1969</small> * ''Petricola lajonkairii'' <small>(Payraudeau, 1826)</small> * ''Tapes subquadrata'' <small>G. B. Sowerby II, 1852</small> * ''Venerupis decussata'' <small>Philippi, 1836</small> * ''Venerupis lajonkairii'' <small>Payraudeau, 1826</small> (original combination) * ''Venus cyclolites'' <small>Bory de Saint-Vincent, 1827</small> |display_parents= 3 }} '''Nghêu Nhật''' ([[Danh pháp khoa học]]: '''''Lajonkairia lajonkairii''''') hay còn gọi là '''nghêu Manila'''<ref name=cohen>Cohen, A. N. 2011. [http://www.exoticsguide.org/venerupis_philippinarum ''Venerupis philippinarum''.] The Exotics Guide: Non-native Marine Species of the North American Pacific Coast. Center for Research on Aquatic Bioinvasions, Richmond, California, and San Francisco Estuary Institute, Oakland, California. Revised September 2011.</ref>, là một loài động vật hai mảnh vỏ trong họ Nghêu ([[Veneridae]]).<ref name=worms>MolluscaBase eds. (2022). MolluscaBase. Lajonkairia lajonkairii (Payraudeau, 1826). Accessed through: World Register of Marine Species at: https://marinespecies.org/aphia.php?p=taxdetails&id=140727 on 2022-02-05</ref> Chúng là một trong những đối tượng được thu hoạch, khai thác với sản lượng lớn trên thế giới. Loài nghêu này phân bố khá rộng, chúng là loài bản địa của bờ biển [[Ấn Độ]], [[Philippines]] và [[Thái Bình Dương]] từ [[Pakistan]] và [[Ấn Độ]] cho tới [[Trung Quốc]], [[Nhật Bản]] và [[quần đảo Kuril]], chúng cũng được du nhập đi nhiều nơi như là một đối tượng thủy sản quan trọng. Loài này chiếm 25% số nhuyễn thể được sản xuất thương mại trên thế giới, chúng được coi là một sản phẩm nuôi trồng thủy sản bền vững. Nó được bán trực tiếp hoặc đông lạnh. ==Hình ảnh== <gallery> File:Ruditapes philippinarum 001.jpg|Right valve File:Ruditapes philippinarum 001.jpg|Left valve </gallery> ==Chú thích== {{Tham khảo|30em}} ==Tham khảo== [[File:Miso soup of Japanese littleneck clam(asari) 2014.jpg|thumb|200px|Món súp Miso có sử dụng nghêu Nhật.]] {{wikispecies|Lajonkairia lajonkairii}} *Milan, M. et al. [https://bmcgenomics.biomedcentral.com/articles/10.1186/1471-2164-12-234 Transcriptome sequencing and microarray development for the Manila clam, ''Ruditapes philippinarum'': genomic tools for environmental monitoring.] ''BMC Genomics'' 2011 12:234. *Talley, D. M., Talley, T. S., and Blanco, A. [https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC4368422/ Insights into the Establishment of the Manila Clam on a Tidal Flat at the Southern End of an Introduced Range in Southern California, USA.] ''PLoS One'' 2015; 10(3): e0118891. {{Taxonbar|from2=Q1195381|from1=Q13381008}} [[Thể loại:Lajonkairia|L]] [[Thể loại:Động vật được mô tả năm 1850]] [[Thể loại:Động vật thân mềm ăn được]] {{Bivalvia-stub}} 7ltw1vra81vz4udd698vkbdind45697 Uromys vika 0 7577552 67913569 65523806 2022-01-11T01:07:22Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: → using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{italictitle}} {{Bảng phân loại | status = CR | status_system = IUCN3.1 |status_ref = <ref name=iucn>{{chú thích IUCN|date=2017|title=Uromys vika|access-date=ngày 16 tháng 9 năm 2019|url=https://www.iucnredlist.org/species/120569706/120569709}} Database entry includes justification for why this species is endangered</ref> | regnum = [[Animalia]] | phylum = [[Chordata]] | classis = [[Mammalia]] | ordo = [[Rodentia]] | familia = [[Muridae]] | genus = ''[[Uromys]]'' | species = '''''U. vika''''' | binomial = ''Uromys vika'' | binomial_authority = Lavery & Judge, 2017<ref name = "Lavery2017">{{citation |last1=Lavery |first1=Tyrone H |last2=Judge |first2=Hikuna |title=A new species of giant rat (Muridae, ''Uromys'') from Vangunu, Solomon Islands |journal=Journal of Mammalogy |date=2017 |volume=98 |issue=6 |pages=1518–1530 |doi=10.1093/jmammal/gyx116 |doi-access=free }}</ref> | synonyms = }} '''Chuột khổng lồ Vangunu''' ([[Danh pháp khoa học]]: '''''Uromys vika'''''), tên địa phương thường gọi là '''Chuột Vika''' là một loài [[động vật gặm nhấm]] trong họ chuột [[Muridae]].<ref name="Young2017">{{chú thích tạp chí|last1=Young|first1=E.|date=ngày 27 tháng 9 năm 2017|title=Giant, tree-dwelling rat discovered in Solomon Islands|url=http://www.nature.com/news/giant-tree-dwelling-rat-discovered-in-solomon-islands-1.22684|journal=Nature|doi=10.1038/nature.2017.22684}}</ref><ref name = "Field Museum2017">{{cite press release |date= ngày 27 tháng 9 năm 2017 |title= Tree-dwelling, coconut-cracking giant rat discovered in Solomon Islands |url= https://www.eurekalert.org/pub_releases/2017-09/fm-tcg092117.php |publisher= [[Field Museum]] |agency= EurekaAlert! |access-date = ngày 27 tháng 9 năm 2017}}</ref> Chúng được khám phá vào năm [[2015]] tại đảo [[Vangunu]] trên [[quần đảo Solomon]], các nhà nghiên cứu mới chỉ tìm thấy một con chuột và nó chết một thời gian ngắn sau khi bị bắt. Đây là con chuột đầu tiên được phát hiện trong vòng 80 năm qua từ quần đảo Solomons. ==Đặc điểm== Chúng là một trong những loài chuột lớn nhất thế giới được cho là có thể cắn vỡ vỏ [[quả dừa]] bằng răng, chúng dài nửa mét và nặng một kilogram. Chúng cư ngụ ở độ cao khoảng 10m trên những thân cây tại quần đảo Solomon ở nam Thái Bình Dương. Con vật này dài gấp 4 lần loài [[chuột đen]] ở Anh. Loài chuột mới Uromys vika khá đặc biệt, chúng là một loài chuột to lớn. Con chuột bị bắt có bộ lông màu nâu, bàn chân sau rộng và móng vuốt cong, dài 47&nbsp;cm tính từ mũi tới đuôi. Chiếc đuôi trụi lông của nó dài ngang cơ thể. Nó sống trên cây kapuchu ở đảo Vangunu. Các nhà nghiên cứu đã nghi ngờ về sự tồn tại của loài chuột này ít nhất hai thập kỷ và những người dân đảo thường lưu truyền câu chuyện chúng có thể tách đôi vỏ quả dừa. Tuy câu chuyện chưa được xác nhận, có bằng chứng cho thấy con chuột có thể chui vào trong một loại quả có vỏ rất dày khác tên là ngali bằng cách cắn những lỗ nhỏ hình tròn. ==Chú thích== {{tham khảo}} ==Tham khảo== {{wikispecies|Uromys vika}} * Young, E. (ngày 27 tháng 9 năm 2017). "Giant, tree-dwelling rat discovered in Solomon Islands". Nature. doi:10.1038/nature.2017.22684. * "Tree-dwelling, coconut-cracking giant rat discovered in Solomon Islands" (Press release). Field Museum. EurekaAlert!. ngày 27 tháng 9 năm 2017. Truy cập 2017-09-27. * Choi, C. (ngày 26 tháng 9 năm 2017), "Discovered: A Giant, Tree-Dwelling Rat that Munches Coconuts", Discover magazine, retrieved 2017-09-27 * Lavery, T. H.; Judge, H.; A new species of giant rat (Muridae, Uromys) from Vangunu, Solomon Islands, Journal of Mammalogy, gyx116, https://doi.org/10.1093/jmammal/gyx116 {{Taxonbar|from=Q41133407}} [[Thể loại:Uromys]] [[Thể loại:Động vật được mô tả năm 2017]] [[Thể loại:Động vật đặc hữu quần đảo Solomon]] {{Murinae-stub}} e7yf2q3vmxanxub2sqvk7zdojt25d1f Nhà xuất bản Giáo dục 0 7577553 31606495 2017-10-01T13:34:35Z Tttrung 272 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam]] wikitext text/x-wiki #redirect [[Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam]] rdrcl3tjj9s1duvhb7zuwgmg08tjene Wikipedia:Hình ảnh chọn lọc/2017/10/02 4 7577554 31626466 31608614 2017-10-02T03:09:16Z Tttrung 272 wikitext text/x-wiki {{Hình chọn lọc {{{1|}}} |hình = Giovanni Domenico Tiepolo - The Procession of the Trojan Horse in Troy - WGA22382.jpg |ghi chú = Cuộc rước '''[[Con ngựa thành Troia]]''', tranh sơn dầu của họa sĩ [[Baroque]] Ý Giovanni Domenico Tiepolo năm 1773. }} nw383r1oaxqtzgypqk00rizx73a6l4w Giải thưởng ATP World Tour 0 7577555 65392286 41025813 2021-08-10T12:08:29Z Keo010122Bot 679363 /* Tham khảo */clean up, general fixes using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki Đây là danh sách tất cả các giải thưởng được trao bởi [[Hiệp hội quần vợt nhà nghề]] (ATP) World Tour cho các tay vợt và các đối tượng khác nổi bật trong một mùa giải. ==Tay vợt của năm== {{See also|ITF World Champions|Bảng xếp hạng quần vợt nam số một thế giới}} {| class="wikitable" ! Năm !! Tay vợt !! Quốc gia |- | 1975 || [[Arthur Ashe]]|| {{USA}} |- | 1976 || [[Björn Borg]]|| {{SWE}} |- | 1977 || Björn Borg <small>(2)</small>|| {{SWE}} |- | 1978 || Björn Borg <small>(3)</small>|| {{SWE}} |- | 1979 || Björn Borg <small>(4)</small>|| {{SWE}} |- | 1980 || [[Björn Borg]] <small>(5)</small>|| {{SWE}} |- | 1981 || John McEnroe|| {{USA}} |- | 1982 || [[Jimmy Connors]]|| {{USA}} |- | 1983 || John McEnroe <small>(2)</small>|| {{USA}} |- | 1984 || [[John McEnroe]] <small>(3)</small>|| {{USA}} |- | 1985 || Ivan Lendl|| {{TCH}} |- | 1986 || Ivan Lendl <small>(2)</small>|| {{TCH}} |- | 1987 || [[Ivan Lendl]] <small>(3)</small>|| {{TCH}} |- | 1988 || [[Mats Wilander]]|| {{SWE}} |- | 1989 || [[Boris Becker]]|| {{FRG}} |- | 1990 || Stefan Edberg|| {{SWE}} |- | 1991 || [[Stefan Edberg]] <small>(2)</small>|| {{SWE}} |- | 1992 || [[Jim Courier]]|| {{USA}} |- | 1993 || Pete Sampras|| {{USA}} |- | 1994 || Pete Sampras <small>(2)</small>|| {{USA}} |- | 1995 || Pete Sampras <small>(3)</small>|| {{USA}} |- | 1996 || Pete Sampras <small>(4)</small>|| {{USA}} |- | 1997 || Pete Sampras <small>(5)</small>|| {{USA}} |- | 1998 || [[Pete Sampras]] <small>(6)</small>|| {{USA}} |- | 1999 || [[Andre Agassi]]|| {{USA}} |- | 2000 || [[Gustavo Kuerten]]|| {{BRA}} |- | 2001 || Lleyton Hewitt|| {{AUS}} |- | 2002 || [[Lleyton Hewitt]] <small>(2)</small>|| {{AUS}} |- | 2003 || [[Andy Roddick]]|| {{USA}} |- | 2004 || Roger Federer|| {{SUI}} |- | 2005 || Roger Federer <small>(2)</small>|| {{SUI}} |- | 2006 || Roger Federer <small>(3)</small>|| {{SUI}} |- | 2007 || Roger Federer <small>(4)</small>|| {{SUI}} |- | 2008 || Rafael Nadal|| {{ESP}} |- | 2009 || [[Roger Federer]] <small>(5)</small>|| {{SUI}} |- | 2010 || Rafael Nadal <small>(2)</small>|| {{ESP}} |- | 2011 || Novak Djokovic|| {{SRB}} |- | 2012 || Novak Djokovic <small>(2)</small>|| {{SRB}} |- | 2013 || [[Rafael Nadal]] <small>(3)</small>|| {{ESP}} |- | 2014 || Novak Djokovic <small>(3)</small>|| {{SRB}} |- | 2015 || [[Novak Djokovic]] <small>(4)</small>|| {{SRB}} |- | 2016 || [[Andy Murray]]|| {{GBR}} |- | 2017 || [[Rafael Nadal]] <small>(4)</small> || {{ESP}} |} ==Đồng đội của năm== {| class="wikitable" ! Năm !! Tay vợt |- | 1975 || {{flagicon|Hoa Kỳ}} Brian Gottfried <br> {{flagicon|MEX}} Raúl Ramírez |- | 1976 || {{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Brian Gottfried]] <small>(2)</small> <br> {{flagicon|MEX}} [[Raúl Ramírez]] <small>(2)</small> |- | 1977 || {{flagicon|RSA|1928}} Bob Hewitt <br> {{flagicon|RSA|1928}} Frew McMillan |- | 1978 || {{flagicon|RSA|1928}} [[Bob Hewitt]] <small>(2)</small> <br> {{flagicon|RSA|1928}} [[Frew McMillan]] <small>(2)</small> |- | 1979 || {{flagicon|Hoa Kỳ}} Peter Fleming <br> {{flagicon|Hoa Kỳ}} John McEnroe |- | 1980 || {{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Bob Lutz (tennis)|Bob Lutz]] <br> {{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Stan Smith]] |- | 1981 || {{flagicon|Hoa Kỳ}} Peter Fleming <small>(2)</small> <br> {{flagicon|Hoa Kỳ}} John McEnroe <small>(2)</small> |- | 1982 || {{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Sherwood Stewart]] <br> {{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Ferdi Taygan]] |- | 1983 || {{flagicon|Hoa Kỳ}} Peter Fleming <small>(3)</small> <br> {{flagicon|Hoa Kỳ}} John McEnroe <small>(3)</small> |- | 1984 || {{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Peter Fleming (tennis)|Peter Fleming]] <small>(4)</small> <br> {{flagicon|Hoa Kỳ}} [[John McEnroe]] <small>(4)</small> |- | 1985 || {{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Ken Flach]] <br> {{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Robert Seguso]] |- | 1986 || {{flagicon|CHI}} [[Hans Gildemeister]] <br> {{flagicon|ECU}} [[Andrés Gómez]] |- | 1987 || {{flagicon|SWE}} [[Stefan Edberg]] <br> {{flagicon|SWE}} Anders Järryd |- | 1988 || {{flagicon|Hoa Kỳ}} Rick Leach <br> {{flagicon|Hoa Kỳ}} Jim Pugh |- | 1989 || {{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Rick Leach]] <small>(2)</small> <br> {{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Jim Pugh]] <small>(2)</small> |- | 1990 || {{flagicon|RSA|1928}} [[Pieter Aldrich]] <br> {{flagicon|RSA|1928}} [[Danie Visser]] |- | 1991 || {{flagicon|AUS}} [[John Fitzgerald (tennis)|John Fitzgerald]] <br> {{flagicon|SWE}} [[Anders Järryd]] <small>(2)</small> |- | 1992 || {{flagicon|AUS}} Todd Woodbridge <br> {{flagicon|AUS}} Mark Woodforde |- | 1993 || {{flagicon|CAN}} [[Grant Connell]] <br> {{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Patrick Galbraith]] |- | 1994 || {{flagicon|NED}} Jacco Eltingh <br> {{flagicon|NED}} Paul Haarhuis |- | 1995 || {{flagicon|AUS}} Todd Woodbridge <small>(2)</small> <br> {{flagicon|AUS}} Mark Woodforde <small>(2)</small> |- | 1996 || {{flagicon|AUS}} Todd Woodbridge <small>(3)</small> <br> {{flagicon|AUS}} Mark Woodforde <small>(3)</small> |- | 1997 || {{flagicon|AUS}} Todd Woodbridge <small>(4)</small> <br> {{flagicon|AUS}} Mark Woodforde <small>(4)</small> |- | 1998 || {{flagicon|NED}} [[Jacco Eltingh]] <small>(2)</small> <br> {{flagicon|NED}} [[Paul Haarhuis]] <small>(2)</small> |- | 1999 || {{flagicon|IND}} [[Leander Paes]] <br> {{flagicon|IND}} [[Mahesh Bhupathi]] |- | 2000 || {{flagicon|AUS}} Todd Woodbridge <small>(5)</small> <br> {{flagicon|AUS}} [[Mark Woodforde]] <small>(5)</small> <small>([[The Woodies|team article]])</small> |- | 2001 || {{flagicon|SWE}} [[Jonas Björkman]] <br> {{flagicon|AUS}} [[Todd Woodbridge]] <small>(6)</small> |- | 2002 || {{flagicon|BAH}} Mark Knowles <br> {{flagicon|CAN}} Daniel Nestor |- | 2003 || {{flagicon|Hoa Kỳ}} Bob Bryan <br> {{flagicon|Hoa Kỳ}} Mike Bryan |- | 2004 || {{flagicon|BAH}} [[Mark Knowles]] <small>(2)</small> <br> {{flagicon|CAN}} Daniel Nestor <small>(2)</small> |- | 2005 || {{flagicon|Hoa Kỳ}} Bob Bryan <small>(2)</small> <br> {{flagicon|Hoa Kỳ}} Mike Bryan <small>(2)</small> |- | 2006 || {{flagicon|Hoa Kỳ}} Bob Bryan <small>(3)</small> <br> {{flagicon|Hoa Kỳ}} Mike Bryan <small>(3)</small> |- | 2007 || {{flagicon|Hoa Kỳ}} Bob Bryan <small>(4)</small> <br> {{flagicon|Hoa Kỳ}} Mike Bryan <small>(4)</small> |- | 2008 || {{flagicon|SER}} [[Nenad Zimonjić]] <br> {{flagicon|CAN}} [[Daniel Nestor]] <small>(3)</small> |- | 2009 || {{flagicon|Hoa Kỳ}} Bob Bryan <small>(5)</small> <br> {{flagicon|Hoa Kỳ}} Mike Bryan <small>(5)</small> |- | 2010 || {{flagicon|Hoa Kỳ}} Bob Bryan <small>(6)</small> <br> {{flagicon|Hoa Kỳ}} Mike Bryan <small>(6)</small> |- | 2011 || {{flagicon|Hoa Kỳ}} Bob Bryan <small>(7)</small> <br> {{flagicon|Hoa Kỳ}} Mike Bryan <small>(7)</small> |- | 2012 || {{flagicon|Hoa Kỳ}} Bob Bryan <small>(8)</small> <br> {{flagicon|Hoa Kỳ}} Mike Bryan <small>(8)</small> |- | 2013 || {{flagicon|Hoa Kỳ}} Bob Bryan <small>(9)</small> <br> {{flagicon|Hoa Kỳ}} Mike Bryan <small>(9)</small> |- | 2014 || {{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Bob Bryan]] <small>(10)</small> <br> {{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Mike Bryan]] <small>(10)</small> <small>([[Bob and Mike Bryan|team article]])</small> |- | 2015 || {{flagicon|NED}} [[Jean-Julien Rojer]] <br> {{flagicon|ROM}} [[Horia Tecău]] |- | 2016 || {{flagicon|GBR}} [[Jamie Murray]] <br> {{flagicon|BRA}} [[Bruno Soares]] |} ==Huấn luyện viên của năm== {| class="wikitable" ! Năm !! Huấn luyện viên !! Cho tay vợt |- | 2016 || {{flagicon|SWE}} [[Magnus Norman]] || {{flagicon|SUI}} [[Stan Wawrinka]] |- | 2017 || {{flagicon|RSA}} [[Neville Godwin]] || {{flagicon|RSA}} [[Kevin Anderson]] |} ==Tay vợt tiến bộ của năm== {| class="wikitable" ! Năm !! Tay vợt !! Quốc gia |- | 1973 || [[Vijay Amritraj]] || {{IND}} |- | 1974 || [[Guillermo Vilas]] || {{ARG}} |- | 1975 || [[Vitas Gerulaitis]] || {{USA}} |- | 1976 || [[Wojciech Fibak]] || {{POL}} |- | 1977 || [[Brian Gottfried]] || {{USA}} |- | 1978 || [[John McEnroe]] || {{USA}} |- | 1979 || [[Víctor Pecci]] || {{PAR}} |- | 1980 || colspan=2 align=center| Not given |- | 1981 || [[Ivan Lendl]] || {{TCH}} |- | 1982 || [[Peter McNamara]] || {{AUS}} |- | 1983 || [[Jimmy Arias]] || {{USA}} |- | 1984 || colspan=2 align=center| Not given |- | 1985 || [[Boris Becker]] || {{FRG}} |- | 1986 || [[Mikael Pernfors]] || {{SWE}} |- | 1987 || [[Peter Lundgren]] || {{SWE}} |- | 1988 || Andre Agassi || {{USA}} |- | 1989 || [[Michael Chang]] || {{USA}} |- | 1990 || [[Pete Sampras]] || {{USA}} |- | 1991 || [[Jim Courier]] || {{USA}} |- | 1992 || [[Henrik Holm]] || {{SWE}} |- | 1993 || [[Todd Martin]] || {{USA}} |- | 1994 || [[Yevgeny Kafelnikov]] || {{RUS}} |- | 1995 || [[Thomas Enqvist]] || {{SWE}} |- | 1996 || [[Tim Henman]] || {{GBR}} |- | 1997 || [[Patrick Rafter]] || {{AUS}} |- | 1998 || [[Andre Agassi]] <small>(2)</small> || {{USA}} |- | 1999 || [[Nicolás Lapentti]] || {{ECU}} |- | 2000 || [[Marat Safin]] || {{RUS}} |- | 2001 || [[Goran Ivanišević]] || {{CRO}} |- | 2002 || [[Paradorn Srichaphan]] || {{THA}} |- | 2003 || [[Rainer Schüttler]] || {{GER}} |- | 2004 || [[Joachim Johansson]] || {{SWE}} |- | 2005 || [[Rafael Nadal]] || {{ESP}} |- | 2006 || Novak Djokovic || {{SRB}} |- | 2007 || [[Novak Djokovic]] <small>(2)</small> || {{SRB}} |- | 2008 || [[Jo-Wilfried Tsonga]] || {{FRA}} |- | 2009 || [[John Isner]] || {{USA}} |- | 2010 || [[Andrey Golubev]] || {{KAZ}} |- | 2011 || [[Alex Bogomolov, Jr.]] || {{USA}} |- | 2012 || [[Marinko Matosevic]] || {{AUS}} |- | 2013 || [[Pablo Carreño Busta]] || {{ESP}} |- | 2014 || [[Roberto Bautista Agut]] || {{ESP}} |- | 2015 || [[Hyeon Chung]] || {{KOR}} |- | 2016 || [[Lucas Pouille]] || {{FRA}} |- | 2017 || [[Denis Shapovalov]] || {{CAN}} |} ==ATP Star of Tomorrow== {| class="wikitable" ! Năm !! Tay vợt !! Nationality |- ! colspan=3| ↓ Tay vợt mới nổi của năm ↓ |- | 1975 || [[Vitas Gerulaitis]] || {{USA}} |- | 1976 || [[Wojciech Fibak]] || {{POL}} |- | 1977 || [[Tim Gullikson]] || {{USA}} |- | 1978 || [[John McEnroe]] || {{USA}} |- | 1979 || [[Vincent Van Patten]] || {{USA}} |- | 1980 || [[Mel Purcell]] || {{USA}} |- | 1981 || [[Tim Mayotte]] || {{USA}} |- | 1982 || [[Chip Hooper]] || {{USA}} |- | 1983 || [[Scott Davis (tennis)|Scott Davis]] || {{USA}} |- | 1984 || [[Bob Green (tennis)|Bob Green]] || {{USA}} |- | 1985 || [[Jaime Yzaga]] || {{PER}} |- | 1986 || [[Ulf Stenlund]] || {{SWE}} |- | 1987 || [[Richey Reneberg]] || {{USA}} |- | 1988 || [[Michael Chang]] || {{USA}} |- | 1989 || [[Sergi Bruguera]] || {{ESP}} |- | 1990 || [[Fabrice Santoro]] || {{FRA}} |- | 1991 || [[Byron Black]] || {{ZIM}} |- | 1992 || [[Andriy Medvedev]] || {{UKR}} |- | 1993 || [[Patrick Rafter]] || {{AUS}} |- | 1994 || [[Albert Costa]] || {{ESP}} |- | 1995 || [[Mark Philippoussis]] || {{AUS}} |- | 1996 || [[Dominik Hrbatý]] || {{SVK}} |- | 1997 || [[Julián Alonso]] || {{ESP}} |- | 1998 || [[Marat Safin]] || {{RUS}} |- | 1999 || [[Juan Carlos Ferrero]] || {{ESP}} |- | 2000 || [[Olivier Rochus]] || {{BEL}} |- | 2001 || [[Andy Roddick]] || {{USA}} |- | 2002 || [[Paul-Henri Mathieu]] || {{FRA}} |- | 2003 || [[Rafael Nadal]] || {{ESP}} |- | 2004 || [[Florian Mayer]] || {{GER}} |- | 2005 || [[Gaël Monfils]] || {{FRA}} |- | 2006 || [[Benjamin Becker]] || {{GER}} |- | 2007 || [[Jo-Wilfried Tsonga]] || {{FRA}} |- | 2008 || [[Kei Nishikori]] || {{JPN}} |- | 2009 || [[Horacio Zeballos]] || {{ARG}} |- | 2010 || [[Tobias Kamke]] || {{GER}} |- | 2011 || [[Milos Raonic]] || {{CAN}} |- | 2012 || [[Martin Kližan]] || {{SVK}} |- ! colspan=3| ↓ ATP Star of Tomorrow ↓ |- | 2013 || [[Jiří Veselý]] || {{CZE}} |- | 2014 || [[Borna Ćorić]] || {{CRO}} |- | 2015 || [[Alexander Zverev]] || {{GER}} |- | 2016 || [[Taylor Fritz]] || {{USA}} |- | 2017 || [[Denis Shapovalov]] || {{CAN}} |} Từ năm 2013, giải ''ATP Star of Tomorrow'' đã thay thế cho giải ''Newcomer of the Year''. ''ATP Star of Tomorrow'' được trao cho tay vợt trẻ nhất trong Top 100 bảng xếp hạng ATP Singles. ==Tay vợt trở lại của năm== {| class="wikitable" ! Năm !! Tay vợt !! Quốc gia |- | 1979 || [[Arthur Ashe]] || {{USA}} |- | 1980 || colspan=2 align=center| Không trao giải |- | 1981 || [[Bob Lutz (quần vợt)|Bob Lutz]] || {{USA}} |- | 1982 || [[Jeff Borowiak]] || {{USA}} |- | 1983 || [[Butch Walts]] || {{USA}} |- | 1984 || rowspan=5 colspan=2 align=center| Không trao giải |- | 1985 |- | 1986 |- | 1987 |- | 1988 |- | 1989 || [[Goran Prpić]] || {{YUG}} |- | 1990 || [[Thomas Muster]] || {{AUT}} |- | 1991 || [[Jimmy Connors]] || {{USA}} |- | 1992 || [[Henri Leconte]] || {{FRA}} |- | 1993 || [[Mikael Pernfors]] || {{SWE}} |- | 1994 || [[Guy Forget]] || {{FRA}} |- | 1995 || [[Derrick Rostagno]] || {{USA}} |- | 1996 || [[Stéphane Simian]] || {{FRA}} |- | 1997 || Sergi Bruguera || {{ESP}} |- | 1998 || [[Younes El Aynaoui]] || {{MAR}} |- | 1999 || [[Chris Woodruff]] || {{USA}} |- | 2000 || [[Sergi Bruguera]] <small>(2)</small> || {{ESP}} |- | 2001 || [[Guillermo Cañas]] || {{ARG}} |- | 2002 || [[Richard Krajicek]] || {{NED}} |- | 2003 || [[Mark Philippoussis]] || {{AUS}} |- | 2004 || Tommy Haas || {{GER}} |- | 2005 || [[James Blake (tennis)|James Blake]] || {{USA}} |- | 2006 || [[Mardy Fish]] || {{USA}} |- | 2007 || [[Igor Andreev]] || {{RUS}} |- | 2008 || [[Rainer Schüttler]] || {{GER}} |- | 2009 || [[Marco Chiudinelli]] || {{SUI}} |- | 2010 || [[Robin Haase]] || {{NED}} |- | 2011 || Juan Martín del Potro || {{ARG}} |- | 2012 || [[Tommy Haas]] <small>(2)</small>|| {{GER}} |- | 2013 || [[Rafael Nadal]] || {{ESP}} |- | 2014 || [[David Goffin]] || {{BEL}} |- | 2015 || [[Benoît Paire]] || {{FRA}} |- | 2016 || [[Juan Martín del Potro]] <small>(2)</small> || {{ARG}} |- | 2017 || [[Roger Federer]] || {{SUI}} |} ==ATPWorldTour.com Tay vợt yêu mến nhất== {| class="wikitable" ! Năm !! Tay vợt !! Quốc gia |- | 2000 || [[Gustavo Kuerten]] || {{BRA}} |- | 2001 || Marat Safin || {{RUS}} |- | 2002 || [[Marat Safin]] <small>(2)</small>|| {{RUS}} |- | 2003 || Roger Federer || {{SUI}} |- | 2004 || Roger Federer <small>(2)</small> || {{SUI}} |- | 2005 || Roger Federer <small>(3)</small> || {{SUI}} |- | 2006 || Roger Federer <small>(4)</small> || {{SUI}} |- | 2007 || Roger Federer <small>(5)</small> || {{SUI}} |- | 2008 || Roger Federer <small>(6)</small> || {{SUI}} |- | 2009 || Roger Federer <small>(7)</small> || {{SUI}} |- | 2010 || Roger Federer <small>(8)</small> || {{SUI}} |- | 2011 || Roger Federer <small>(9)</small> || {{SUI}} |- | 2012 || Roger Federer <small>(10)</small> || {{SUI}} |- | 2013 || Roger Federer <small>(11)</small> || {{SUI}} |- | 2014 || Roger Federer <small>(12)</small> || {{SUI}} |- | 2015 || Roger Federer <small>(13)</small> || {{SUI}} |- | 2016 || [[Roger Federer]] <small>(14)</small> || {{SUI}} |- | 2017 || [[Roger Federer]] <small>(15)</small> || {{SUI}} |- |} ==ATPWorldTour.com Đôi yêu mến nhất== {| class="wikitable" ! Năm !! Tay vợt |- | 2005 || {{flagicon|Hoa Kỳ}} Bob Bryan <br> {{flagicon|Hoa Kỳ}} Mike Bryan |- | 2006 || {{flagicon|Hoa Kỳ}} Bob Bryan <br> {{flagicon|Hoa Kỳ}} Mike Bryan <small>(2)</small> |- | 2007 || {{flagicon|Hoa Kỳ}} Bob Bryan <br> {{flagicon|Hoa Kỳ}} Mike Bryan <small>(3)</small> |- | 2008 || {{flagicon|Hoa Kỳ}} Bob Bryan <br> {{flagicon|Hoa Kỳ}} Mike Bryan <small>(4)</small> |- | 2009 || {{flagicon|Hoa Kỳ}} Bob Bryan <br> {{flagicon|Hoa Kỳ}} Mike Bryan <small>(5)</small> |- | 2010 || {{flagicon|Hoa Kỳ}} Bob Bryan <br> {{flagicon|Hoa Kỳ}} Mike Bryan <small>(6)</small> |- | 2011 || {{flagicon|Hoa Kỳ}} Bob Bryan <br> {{flagicon|Hoa Kỳ}} Mike Bryan <small>(7)</small> |- | 2012 || {{flagicon|Hoa Kỳ}} Bob Bryan <br> {{flagicon|Hoa Kỳ}} Mike Bryan <small>(8)</small> |- | 2013 || {{flagicon|Hoa Kỳ}} Bob Bryan <br> {{flagicon|Hoa Kỳ}} Mike Bryan <small>(9)</small> |- | 2014 || {{flagicon|Hoa Kỳ}} Bob Bryan <br> {{flagicon|Hoa Kỳ}} Mike Bryan <small>(10)</small> |- | 2015 || {{flagicon|Hoa Kỳ}} Bob Bryan <br> {{flagicon|Hoa Kỳ}} Mike Bryan <small>(11)</small> |- | 2016 || {{flagicon|Hoa Kỳ}} Bob Bryan <br> {{flagicon|Hoa Kỳ}} Mike Bryan <small>(12)</small> |- | 2017 || {{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Bob Bryan]] <br> {{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Mike Bryan]] <small>(13)</small> <small>([[The Bryan brothers|team article]])</small> |} ==Stefan Edberg Giải thưởng thể thao== Được bình chọn bởi các tay vợt của ATP. {| class="wikitable" !Năm !! Player !! Nationality |- ! colspan=3| ↓ ATP Sportsmanship Award ↓ |- | 1977 || [[Arthur Ashe]] || {{USA}} |- | 1978 || colspan=2 align=center| Không trao giải |- | 1979 || [[Stan Smith]] || {{USA}} |- | 1980 || [[Jaime Fillol]] || {{CHI}} |- | 1981 || [[José Luis Clerc]] || {{ARG}} |- | 1982 || [[Steve Denton]] || {{USA}} |- | 1983 || [[José Higueras]] || {{ESP}} |- | 1984 || [[Brian Gottfried]] || {{USA}} |- | 1985 || [[Mats Wilander]] || {{SWE}} |- | 1986 || [[Yannick Noah]] || {{FRA}} |- | 1987 || [[Miloslav Mečíř]] || {{TCH}} |- | 1988 || Stefan Edberg || {{SWE}} |- | 1989 || Stefan Edberg <small>(2)</small> || {{SWE}} |- | 1990 || Stefan Edberg <small>(3)</small> || {{SWE}} |- | 1991 || [[John Fitzgerald (tennis)|John Fitzgerald]] || {{AUS}} |- | 1992 || Stefan Edberg <small>(4)</small> || {{SWE}} |- | 1993 || Todd Martin || {{USA}} |- | 1994 || [[Todd Martin]] <small>(2)</small> || {{USA}} |- | 1995 || [[Stefan Edberg]] <small>(5)</small> || {{SWE}} |- ! colspan=3| ↓ Stefan Edberg Sportsmanship Award ↓ |- | 1996 || [[Àlex Corretja]] || {{ESP}} |- | 1997 || Patrick Rafter || {{AUS}} |- | 1998 || [[Àlex Corretja]] <small>(2)</small> || {{ESP}} |- | 1999 || Patrick Rafter <small>(2)</small> || {{AUS}} |- | 2000 || Patrick Rafter <small>(3)</small> || {{AUS}} |- | 2001 || [[Patrick Rafter]] <small>(4)</small> || {{AUS}} |- | 2002 || Paradorn Srichaphan || {{THA}} |- | 2003 || [[Paradorn Srichaphan]] <small>(2)</small> || {{THA}} |- | 2004 || Roger Federer || {{SUI}} |- | 2005 || Roger Federer <small>(2)</small> || {{SUI}} |- | 2006 || Roger Federer <small>(3)</small> || {{SUI}} |- | 2007 || Roger Federer <small>(4)</small> || {{SUI}} |- | 2008 || Roger Federer <small>(5)</small> || {{SUI}} |- | 2009 || Roger Federer <small>(6)</small> || {{SUI}} |- | 2010 || [[Rafael Nadal]] || {{ESP}} |- | 2011 || Roger Federer <small>(7)</small> || {{SUI}} |- | 2012 || Roger Federer <small>(8)</small> || {{SUI}} |- | 2013 || Roger Federer <small>(9)</small> || {{SUI}} |- | 2014 || Roger Federer <small>(10)</small> || {{SUI}} |- | 2015 || Roger Federer <small>(11)</small> || {{SUI}} |- | 2016 || Roger Federer <small>(12)</small> || {{SUI}} |- | 2017 || [[Roger Federer]] <small>(13)</small> || {{SUI}} |} ==Hoạt động nhân đạo Arthur Ashe của năm== {| class="wikitable" !Năm !! Tay vợt !! Quốc gia |- | 1983 || [[John McEnroe]] || {{USA}} |- | 1984 || [[Alan King]] || {{USA}} |- | 1985 || [[Stan Smith]]<br/>[[Margie Smith]] || {{USA}}<br/>{{USA}} |- | 1986 || [[Kay McEnroe]] || {{USA}} |- | 1987 || [[Rob Finkelstein]] || {{USA}} |- | 1988 || rowspan=2 colspan=2 align=center| Không trao giải |- | 1989 |- | 1990 || [[Marie-Claire Noah]] || {{FRA}} |- | 1991 || [[John O'Shea (humanitarian)|John O'Shea]] || {{IRL}} |- | 1992 || [[Arthur Ashe]] || {{USA}} |- | 1993 || [[Orville Brown (tennsi)|Orville Brown]] || {{USA}} |- | 1994 || [[Paul McNamee]] || {{AUS}} |- | 1995 || Andre Agassi || {{USA}} |- | 1996 || [[Paul Flory (tennis chairman)|Paul Flory]] || {{USA}} |- | 1997 || [[Nelson Mandela]] || {{RSA}} |- | 1998 || [[Patrick Rafter]] || {{AUS}} |- | 1999 || [[Mac Winker]] || {{USA}} |- | 2000 || [[Richard Krajicek]] || {{NED}} |- | 2001 || [[Andre Agassi]] <small>(2)</small> || {{USA}} |- | 2002 || [[Amir Hadad]]<br/>Aisam-ul-Haq Qureshi || {{ISR}}<br/>{{PAK}} |- | 2003 || [[Gustavo Kuerten]] || {{BRA}} |- | 2004 || [[Andy Roddick]] || {{USA}} |- | 2005 || [[Carlos Moyà]] || {{ESP}} |- | 2006 || Roger Federer || {{SUI}} |- | 2007 || [[Ivan Ljubičić]] || {{CRO}} |- | 2008 || [[James Blake (tennis)|James Blake]] || {{USA}} |- | 2009 || [[MaliVai Washington]] || {{USA}} |- | 2010 || [[Rohan Bopanna]]<br/>[[Aisam-ul-Haq Qureshi]] <small>(2)</small> || {{IND}}<br/>{{PAK}} |- | 2011 || [[Rafael Nadal]] || {{ESP}} |- | 2012 || [[Novak Djokovic]] || {{SRB}} |- | 2013 || [[Roger Federer]] <small>(2)</small> || {{SUI}} |- | 2014 || [[Andy Murray]] || {{GBR}} |- | 2015 || [[Bob Bryan]]<br/>[[Mike Bryan]] || {{USA}}<br/>{{USA}} |- | 2016 || [[Marin Čilić]] || {{CRO}} |- | 2017 || [[Horia Tecău]] || {{ROU}} |} ==Giải đấu của năm== {| class="wikitable" style="text-align:left;" ! Năm !!width=150|[[ATP World Tour Masters 1000]] !! [[ATP World Tour 500]] !! [[ATP World Tour 250]] |- | 1986 || rowspan=15 bgcolor="efefef" | || [[Cincinnati Masters|Cincinnati]] || Stuttgart |- | 1987 || [[Volvo International|Stratton Mountain]] || Stuttgart |- | 1988 || Indianapolis || Stuttgart |- | 1989 || Indianapolis || [[Stuttgart Open|Stuttgart]] |- | 1990 || Indianapolis || [[Regions Morgan Keegan Championships|Memphis]] |- | 1991 || Indianapolis || Gstaad |- | 1992 || Indianapolis || Scottsdale |- | 1993 || Indianapolis || Scottsdale |- | 1994 || Indianapolis || [[SA Tennis Open|Sun City]] |- | 1995 || Indianapolis || [[Tel Aviv Open|Tel Aviv]] |- | 1996 || Indianapolis || [[Allianz Suisse Open Gstaad|Gstaad]] |- | 1997 || Indianapolis || [[Austrian Open Kitzbühel|Kitzbühel]] |- | 1998 || Miami || [[Dubai Tennis Championships|Dubai]] |- | 1999 || Miami || [[Grand Prix de Tennis de Lyon|Lyon]] & [[Tennis Channel Open|Scottsdale]] |- | 2000 || [[Miami Masters|Miami]] || [[Gerry Weber Open|Halle]] |- | 2001 || Monte Carlo || [[Indianapolis Tennis Championships|Indianapolis]] || [[Kingfisher Airlines Tennis Open|Shanghai]] |- | 2002 || Miami || [[Austrian Open Kitzbühel|Kitzbühel]] || Båstad |- | 2003 || Miami || Dubai || Houston & Båstad |- | 2004 || Miami || Dubai || [[U.S. Men's Clay Court Championships|Houston]] & Båstad |- | 2005 || Miami || Dubai || Båstad |- | 2006 || Miami || Dubai || Båstad |- | 2007 || [[Monte Carlo Rolex Masters|Monte Carlo]] || [[Abierto Mexicano Telcel|Acapulco]] || Båstad |- | 2008 || [[Miami Masters|Miami]] || Dubai || Båstad |- | 2009 || Thượng Hải || Dubai || Båstad |- | 2010 || Thượng Hải || Dubai || Båstad |- | 2011 || Thượng Hải || Dubai || Båstad |- | 2012 || Thượng Hải || Dubai || [[Swedish Open|Båstad]] |- | 2013 || [[Thượng Hải Masters|Thượng Hải]] || Dubai || Queen's Club |- | 2014 || Indian Wells || [[Dubai Tennis Championships|Dubai]] || [[Queen's Club Championships|Queen's Club]] |- | 2015 || Indian Wells || Queen's Club || [[Qatar Open (tennis)|Doha]] & [[St. Petersburg Open|St. Petersburg]] |- | 2016 || [[BNP Paribas Open|Indian Wells]] || [[Queen's Club Championships|Queen's Club]] || [[Stockholm Open|Stockholm]] & [[Winston-Salem Open|Winston-Salem]] |} ==Xem thêm== *[[Giải thưởng WTA]] *[[ITF World Champions]] *[[Bảng xếp hạng quần vợt nam hàng đầu thế giới]] *[[Bảng xếp hạng quần vợt nữ hàng đầu thế giới]] *[[Thống kê quần vợt]] ==Tham khảo== {{tham khảo}} * {{chú thích web|title=ATP World Tour Awards Honour Roll|url=http://www.atpworldtour.com/en/news/atp-awards-honour-roll|publisher=ATP Tour|access-date =ngày 15 tháng 9 năm 2015}} * [http://www.atpworldtour.com/News/Tennis/2012/11/Features/ATP-Awards-2012.aspx ATP World Tour Awards 2012] {{Kỷ lục và thống kê quần vợt}} [[Thể loại:Giải thưởng quần vợt]] [[Thể loại:ATP Tour|+]] [[Thể loại:Kỷ lục và thống kê quần vợt]] s1gjobdaxua16mx1sdzf0ps0gmu61gm Thể loại:Biên giới Trung Hoa Dân Quốc 14 7577556 37120691 36926607 2018-02-13T19:16:25Z HugoAWB 556141 Moving from [[Category:Quan hệ ngoại giao Trung Hoa Dân Quốc]] to [[Category:Quan hệ ngoại giao của Trung Hoa Dân Quốc]] using [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Portal box|Trung Hoa Dân Quốc}} [[Thể loại:Biên giới theo quốc gia|Trung Hoa Dân Quốc]] [[Thể loại:Địa lý Đài Loan]] [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Trung Hoa Dân Quốc]] 2crs3dd9rqjfbi8n0k5vmxfgjqjugl3 Thể loại:Đội tuyển thể thao nam quốc gia Anh 14 7577557 31606878 2017-10-01T13:52:18Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Đội tuyển thể thao quốc gia Anh| Nam]] [[Thể loại:Đội tuyển thể thao nam quốc gia Vương quốc Liên hiệp Anh|Anh]] Th…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Đội tuyển thể thao quốc gia Anh| Nam]] [[Thể loại:Đội tuyển thể thao nam quốc gia Vương quốc Liên hiệp Anh|Anh]] [[Thể loại:Thể thao nam Anh| ]] ritblffwz3rbo87o7qls6g6z7b10k26 Bản mẫu:Thông tin đền Việt Nam 10 7577558 69694590 69680442 2023-02-19T12:34:08Z Hakutora 428286 wikitext text/x-wiki {{Hộp thông tin | name = Thông tin đền Việt Nam | abovestyle = background:{{#switch:{{if both|{{{loại di tích UNESCO|}}}{{{ngày nhận danh hiệu UNESCO|}}}|{{#if:{{{ngày tước danh hiệu UNESCO|}}}||1}}|unesco|{{if both|{{{loại di tích đặc biệt|}}}{{{ngày nhận danh hiệu di tích đặc biệt|}}}|{{#if:{{{ngày tước danh hiệu di tích đặc biệt|}}}||1}}|đặc biệt|{{if both|{{{loại di tích quốc gia|}}}{{{ngày nhận danh hiệu di tích quốc gia|}}}|{{#if:{{{ngày tước danh hiệu di tích quốc gia|}}}||1}}|quốc gia|{{if both|{{{loại di tích tỉnh|}}}{{{ngày nhận danh hiệu di tích tỉnh|}}}|{{#if:{{{ngày tước danh hiệu di tích tỉnh|}}}||1}}|tỉnh|{{{cấp di tích|}}}}}}}}}}} | cấp tỉnh | tỉnh = &#35;00c8ff | cấp quốc gia | quốc gia = &#35;ffae00 | cấp quốc gia đặc biệt | cấp đặc biệt | đặc biệt = &#35;f55 | unesco | thế giới = &#35;5B92E5 | &#35;e8e7e3 }}; | headerstyle = background:{{#switch:{{if both|{{{loại di tích UNESCO|}}}{{{ngày nhận danh hiệu UNESCO|}}}|{{#if:{{{ngày tước danh hiệu UNESCO|}}}||1}}|unesco|{{if both|{{{loại di tích đặc biệt|}}}{{{ngày nhận danh hiệu di tích đặc biệt|}}}|{{#if:{{{ngày tước danh hiệu di tích đặc biệt|}}}||1}}|đặc biệt|{{if both|{{{loại di tích quốc gia|}}}{{{ngày nhận danh hiệu di tích quốc gia|}}}|{{#if:{{{ngày tước danh hiệu di tích quốc gia|}}}||1}}|quốc gia|{{if both|{{{loại di tích tỉnh|}}}{{{ngày nhận danh hiệu di tích tỉnh|}}}|{{#if:{{{ngày tước danh hiệu di tích tỉnh|}}}||1}}|tỉnh|{{{cấp di tích|}}}}}}}}}}} | cấp tỉnh | tỉnh = &#35;00c8ff | cấp quốc gia | quốc gia = &#35;ffae00 | cấp quốc gia đặc biệt | cấp đặc biệt | đặc biệt = &#35;f55 | unesco | thế giới = &#35;5B92E5 | &#35;e8e7e3 }}; | above = {{{tên|{{PAGENAME}}}}}<br><span class="honorific-suffix" style="font-size:small; font-weight: normal;">{{{tên gốc|}}}</span> | subheader = {{{di tích|}}}{{#if:{{{di tích|}}}||{{#switch:{{if both|{{{loại di tích UNESCO|}}}{{{ngày nhận danh hiệu UNESCO|}}}|{{#if:{{{ngày tước danh hiệu UNESCO|}}}||1}}|unesco|{{if both|{{{loại di tích đặc biệt|}}}{{{ngày nhận danh hiệu di tích đặc biệt|}}}|{{#if:{{{ngày tước danh hiệu di tích đặc biệt|}}}||1}}|đặc biệt|{{if both|{{{loại di tích quốc gia|}}}{{{ngày nhận danh hiệu di tích quốc gia|}}}|{{#if:{{{ngày tước danh hiệu di tích quốc gia|}}}||1}}|quốc gia|{{if both|{{{loại di tích tỉnh|}}}{{{ngày nhận danh hiệu di tích tỉnh|}}}|{{#if:{{{ngày tước danh hiệu di tích tỉnh|}}}||1}}|tỉnh|{{{cấp di tích|}}}}}}}}}}} | cấp tỉnh | tỉnh = [[Di tích Việt Nam|Di tích cấp tỉnh]] | cấp quốc gia | quốc gia = [[Danh sách Di tích quốc gia Việt Nam|Di tích quốc gia]] | cấp quốc gia đặc biệt | cấp đặc biệt | đặc biệt = [[Di tích quốc gia đặc biệt (Việt Nam)|Di tích quốc gia đặc biệt]] | unesco | thế giới = [[Di sản thế giới]] }}}} | imagestyle = | captionstyle = | image = {{#if:{{{image|{{{hình|}}}}}}|{{#ifeq:{{Str left | {{{image|{{{hình|}}}}}} | 1 }}|[|[[Thể loại:Hình ảnh tiểu sử cần cập nhật]]}}{{#invoke:InfoboxImage|InfoboxImage|image={{{image|{{{hình|}}}}}}|size={{{cỡ hình|250px}}}|sizedefault=frameless|upright=1|alt={{{alt|}}}|suppressplaceholder=yes}}}} | caption = {{{chú thích|}}} | image2 = | labelstyle = background:; | datastyle = text-align:left; | label1 = Tên khác | data1 = {{{tên khác|}}} | header2 = {{#if:{{{tên thánh|}}}{{{tên thần|}}}{{{thờ phụng|}}}|Thờ phụng}} | data3 = {{#if:{{{thờ phụng|}}}|<center><b>{{{thờ phụng|}}}</b>{{#if:{{{danh sách|}}}|<br>([[{{{danh sách|}}}|Danh sách chi tiết]])}}</center>}} | rowstyle4 = display: none | data4 = {{#if:{{{thờ phụng|}}}||{{Thông tin đền Việt Nam/phụ|hr=no | tiền tố = {{{tước vị|{{{tiền tố|}}}}}} | tên = {{{tên thánh|{{{tên thần|}}}}}} | sinh = {{{sinh|}}} | mất = {{{mất|}}} | công trạng = {{{công trạng|{{{công trạng 1|}}}}}} | thánh tích = {{{thánh tích|{{{thánh tích 1|}}}}}} | chưởng quản = {{{chưởng quản|{{{chưởng quản 1|}}}}}} | được thờ vì = {{{được thờ vì|{{{được thờ vì 1|}}}}}} }}}} | rowstyle5 = display: none | data5 = {{#if:{{{thờ phụng|}}}||{{Thông tin đền Việt Nam/phụ|hr={{#if:{{{tên thánh|{{{tên thần|}}}}}}||no}} | tiền tố = {{{tước vị 2|{{{tiền tố 2|}}}}}} | tên = {{{tên thánh 2|{{{tên thần 2|}}}}}} | sinh = {{{sinh 2|}}} | mất = {{{mất 2|}}} | công trạng = {{{công trạng 2|}}} | thánh tích = {{{thánh tích 2|}}} | chưởng quản = {{{chưởng quản 2|}}} | được thờ vì = {{{được thờ vì 2|}}} }}}} | rowstyle6 = display: none | data6 = {{#if:{{{thờ phụng|}}}||{{Thông tin đền Việt Nam/phụ | tiền tố = {{{tước vị 3|{{{tiền tố 3|}}}}}} | tên = {{{tên thánh 3|{{{tên thần 3|}}}}}} | sinh = {{{sinh 3|}}} | mất = {{{mất 3|}}} | công trạng = {{{công trạng 3|}}} | thánh tích = {{{thánh tích 3|}}} | chưởng quản = {{{chưởng quản 3|}}} | được thờ vì = {{{được thờ vì 3|}}} }}}} | rowclass14 = nomobile | data14 = {{#if:{{{phối thờ|}}}|<hr>}} | rowstyle15 = border-top: solid 1px; | label15 = Phối thờ | data15 = {{{phối thờ|}}} | header28 = Thông tin {{if empty|{{#ifexpr:{{Str find|{{lc:{{{tên|{{PAGENAME}}}}}}}|đình}} > 0|đình}} |{{#ifexpr:{{Str find|{{lc:{{{tên|{{PAGENAME}}}}}}}|đền}} > 0|đền}} |{{#ifexpr:{{Str find|{{lc:{{{tên|{{PAGENAME}}}}}}}|miếu}} > 0|miếu}} |{{#ifexpr:{{Str find|{{lc:{{{tên|{{PAGENAME}}}}}}}|dinh}} > 0|dinh}} |{{#ifexpr:{{Str find|{{lc:{{{tên|{{PAGENAME}}}}}}}|phủ}} > 0|phủ}} |{{#ifexpr:{{Str find|{{lc:{{{tên|{{PAGENAME}}}}}}}|từ}} > 0|từ}} |{{#ifexpr:{{Str find|{{lc:{{{tên|{{PAGENAME}}}}}}}|am}} > 0|am}} |{{{loại|đền}}}}} | label29 = Loại {{{loại|đền}}} | data29 = {{{loại đền|}}} | label30 = [[Tôn giáo]] | data30 = {{{tôn giáo|}}} | label31 = Thờ | data31 = {{{đối tượng thờ|}}} | label32 = Địa chỉ | data32 = {{flagicon|Việt Nam}}&nbsp;{{#if:{{{địa chỉ|}}}|{{{địa chỉ|}}},&nbsp;}}[[Việt Nam]] | label33 = Tọa độ | data33 = {{#if:{{Cả 2|{{{vĩ độ|}}}|{{{kinh độ|}}}}}|{{Tọa độ|{{{vĩ độ|}}}|{{{vĩ phút|}}}|{{{vĩ giây|}}}|N|{{{kinh độ|}}}|{{{kinh phút|}}}|{{{kinh giây|}}}|E|type:landmark_region:VN|display=inline,title|format=dms}}}} | label34 = Thành lập | data34 = {{if empty|{{{xây dựng|}}}|{{{thành lập|}}}}} | label35 = Người sáng lập | data35 = {{{người sáng lập|}}} | label36 = Duy tu | data36 = {{if empty|{{{duy tu|}}}|{{{sửa chữa|}}}}} | label37 = Tôn tạo | data37 = {{{tôn tạo|}}} | label38 = Xây mới | data38 = {{{xây mới|}}} | label39 = Đóng cửa | data39 = {{Br list|{{{đóng cửa|}}}|{{{nguyên nhân đóng cửa|}}}}} | label40 = Quá trình xây dựng | data40 = {{#if:{{{quá trình xây dựng|}}}|{{Sp}}}} | data41 = {{#if:{{{quá trình xây dựng|}}}|<div style = "padding-left: 10px">{{{quá trình xây dựng|}}}</div>}} | label42 = Tình trạng | data42 = {{{tình trạng|}}} | label43 = Phong cách | data43 = {{{phong cách kiến trúc|}}} | label44 = Diện tích | data44 = {{{diện tích|}}}{{#if:{{{diện tích kiến trúc|}}}{{{diện tích vùng đệm|}}}{{{diện tích vùng lõi|}}}|{{Sp}}}} | label45 = <span style= "font-weight: normal; margin-left: 10px;">Kiến trúc</span> | data45 = {{{diện tích kiến trúc|}}} | label46 = <span style= "font-weight: normal; margin-left: 10px;">Vùng lõi</span> | data46 = {{{diện tích vùng lõi|}}} | label47 = <span style= "font-weight: normal; margin-left: 10px;">Vùng đệm</span> | data47 = {{{diện tích vùng đệm|}}} | label48 = Lễ hội | data48 = {{{lễ hội|}}} | label49 = Quản lý | data49 = {{{quản lý|}}} | label50 = Điện thoại | data50 = {{{điện thoại|}}} | label51 = Website | data51 = {{{web|}}} | data52 = {{Hộp thông tin khung bản đồ|coord={{#if:{{Cả 2|{{{vĩ độ|}}}|{{{kinh độ|}}}}}|{{Tọa độ|{{{vĩ độ|}}}|{{{vĩ phút|}}}|{{{vĩ giây|}}}|N|{{{kinh độ|}}}|{{{kinh phút|}}}|{{{kinh giây|}}}|E}}}}|zoom=13|marker=landmark}} | header53 = {{Thông tin đền Việt Nam/phụ | tên di tích = {{{tên di tích UNESCO|{{{tên di tích|}}}}}} | cấp = {{#if:{{{tên di tích UNESCO|}}}{{{ngày nhận danh hiệu UNESCO|}}}{{{loại di tích UNESCO|}}}|unesco|{{{cấp di tích|}}}}} | loại = {{{loại di tích UNESCO|{{{loại di tích|}}}}}} | loại 2 = {{{loại di tích 2|}}} | loại 3 = {{{loại di tích 3|}}} | loại 4 = {{{loại di tích 4|}}} | loại 5 = {{{loại di tích 5|}}} | tiêu chuẩn = {{{tiêu chuẩn UNESCO|{{{tiêu chuẩn|}}}}}} | ngày nhận = {{{ngày nhận danh hiệu UNESCO|{{{ngày nhận|}}}}}} | ngày tước = {{{ngày tước danh hiệu UNESCO|{{{ngày tước|}}}}}} | một phần của = {{{một phần của di tích (UNESCO)|{{{một phần của|}}}}}} | quyết định = {{{quyết định UNESCO|{{{quyết định|}}}}}} | hồ sơ tham khảo = {{{hồ sơ UNESCO|{{{hồ sơ tham khảo|}}}}}} | kiểu 1 = {{{kiểu thông tin bổ sung UNESCO|{{{kiểu 1|}}}}}} | thêm 1 = {{{thông tin bổ sung UNESCO|{{{thêm 1|}}}}}} | kiểu 2 = {{{kiểu thông tin bổ sung UNESCO 2|{{{kiểu 2|}}}}}} | thêm 2 = {{{thông tin bổ sung UNESCO 2|{{{thêm 2|}}}}}} | kiểu 3 = {{{kiểu thông tin bổ sung UNESCO 3|{{{kiểu 3|}}}}}} | thêm 3 = {{{thông tin bổ sung UNESCO 3|{{{thêm 3|}}}}}}}} | header54 = {{Thông tin đền Việt Nam/phụ | tên di tích = {{{tên di tích đặc biệt|{{{tên di tích 2|}}}}}} | cấp = {{#if:{{{tên di tích đặc biệt|}}}{{{ngày nhận danh hiệu di tích đặc biệt|}}}{{{loại di tích đặc biệt|}}}|đặc biệt|{{{cấp di tích 2|}}}}} | loại = {{{loại di tích đặc biệt|{{{loại di tích 2_1|}}}}}} | loại 2 = {{{loại di tích đặc biệt 2|{{{loại di tích 2_2|}}}}}} | loại 3 = {{{loại di tích đặc biệt 3|{{{loại di tích 2_3|}}}}}} | loại 4 = {{{loại di tích đặc biệt 4|{{{loại di tích 2_4|}}}}}} | loại 5 = {{{loại di tích đặc biệt 5|{{{loại di tích 2_5|}}}}}} | tiêu chuẩn = {{{tiêu chuẩn di tích đặc biệt|{{{tiêu chuẩn 2|}}}}}} | ngày nhận = {{{ngày nhận danh hiệu di tích đặc biệt|{{{ngày nhận 2|}}}}}} | ngày tước = {{{ngày tước danh hiệu di tích đặc biệt|{{{ngày tước 2|}}}}}} | một phần của = {{{một phần của di tích (đặc biệt)|{{{một phần của 2|}}}}}} | quyết định = {{{quyết định danh hiệu di tích đặc biệt|{{{quyết định 2|}}}}}} | hồ sơ tham khảo = {{{hồ sơ di tích đặc biệt|{{{hồ sơ tham khảo 2|}}}}}} | kiểu 1 = {{{kiểu thông tin bổ sung đặc biệt|{{{kiểu 4|}}}}}} | thêm 1 = {{{thông tin bổ sung đặc biệt|{{{thêm 4|}}}}}} | kiểu 2 = {{{kiểu thông tin bổ sung đặc biệt 2|{{{kiểu 5|}}}}}} | thêm 2 = {{{thông tin bổ sung đặc biệt 2|{{{thêm 5|}}}}}} | kiểu 3 = {{{kiểu thông tin bổ sung đặc biệt 3|{{{kiểu 6|}}}}}} | thêm 3 = {{{thông tin bổ sung đặc biệt 3|{{{thêm 6|}}}}}}}} | header55 = {{Thông tin đền Việt Nam/phụ | tên di tích = {{{tên di tích quốc gia|}}} | cấp = {{#if:{{{tên di tích quốc gia|}}}{{{ngày nhận danh hiệu di tích quốc gia|}}}{{{loại di tích quốc gia|}}}|quốc gia}} | loại = {{{loại di tích quốc gia|}}} | loại 2 = {{{loại di tích quốc gia 2|}}} | loại 3 = {{{loại di tích quốc gia 3|}}} | loại 4 = {{{loại di tích quốc gia 4|}}} | loại 5 = {{{loại di tích quốc gia 5|}}} | tiêu chuẩn = {{{tiêu chuẩn di tích quốc gia|}}} | ngày nhận = {{{ngày nhận danh hiệu di tích quốc gia|}}} | ngày tước = {{{ngày tước danh hiệu di tích quốc gia|}}} | một phần của = {{{một phần của di tích (quốc gia)|}}} | quyết định = {{{quyết định danh hiệu di tích quốc gia|}}} | hồ sơ tham khảo = {{{hồ sơ di tích quốc gia|}}} | kiểu 1 = {{{kiểu thông tin bổ sung quốc gia|}}} | thêm 1 = {{{thông tin bổ sung quốc gia|}}} | kiểu 2 = {{{kiểu thông tin bổ sung quốc gia 2|}}} | thêm 2 = {{{thông tin bổ sung quốc gia 2|}}} | kiểu 3 = {{{kiểu thông tin bổ sung quốc gia 3|}}} | thêm 3 = {{{thông tin bổ sung quốc gia 3|}}}}} | header56 = {{Thông tin đền Việt Nam/phụ | tên di tích = {{{tên di tích tỉnh|}}} | cấp = {{#if:{{{tên di tích tỉnh|}}}{{{ngày nhận danh hiệu di tích tỉnh|}}}{{{loại di tích tỉnh|}}}|tỉnh}} | loại = {{{loại di tích tỉnh|}}} | loại 2 = {{{loại di tích tỉnh 2|}}} | loại 3 = {{{loại di tích tỉnh 3|}}} | loại 4 = {{{loại di tích tỉnh 4|}}} | loại 5 = {{{loại di tích tỉnh 5|}}} | tiêu chuẩn = {{{tiêu chuẩn di tích tỉnh|}}} | ngày nhận = {{{ngày nhận danh hiệu di tích tỉnh|}}} | ngày tước = {{{ngày tước danh hiệu di tích tỉnh|}}} | một phần của = {{{một phần của di tích (tỉnh)|}}} | quyết định = {{{quyết định danh hiệu di tích tỉnh|}}} | hồ sơ tham khảo = {{{hồ sơ tỉnh|}}} | kiểu 1 = {{{kiểu thông tin bổ sung tỉnh|}}} | thêm 1 = {{{thông tin bổ sung tỉnh|}}} | kiểu 2 = {{{kiểu thông tin bổ sung tỉnh 2|}}} | thêm 2 = {{{thông tin bổ sung tỉnh 2|}}} | kiểu 3 = {{{kiểu thông tin bổ sung tỉnh 3|}}} | thêm 3 = {{{thông tin bổ sung tỉnh 3|}}}}} |belowstyle = background:#ddf; |below = }}<noinclude> {{Tài liệu}} </noinclude> qpjh1pn0ef5k1x60775qy5divu9300s Wikipedia:Biểu quyết xoá bài/Vũ Ngọc Bình 4 7577559 65402005 33022538 2021-08-10T13:26:55Z NDKDDBot 814981 /* Vũ Ngọc Bình */Dọn [[Bản mẫu:REMOVE THIS TEMPLATE WHEN CLOSING THIS AfD]], replaced: REMOVE THIS TEMPLATE WHEN CLOSING THIS AfD → Rỗng wikitext text/x-wiki === Vũ Ngọc Bình === {{BQ|KQ=Không đủ phiếu |ND= {{Rỗng|?}} :{{la|Vũ Ngọc Bình}} :({{Tìm nguồn|Vũ Ngọc Bình}}) {{Hộp lưu trữ|[[Wikipedia:Biểu quyết xoá bài/Vũ Ngọc Bình/01|Lưu 01]]}} Biểu quyết lần 2.[[Thành viên: Goodmorninghpvn|<span style="font-weight:bold:italic; color:green; letter-spacing: 2px; padding: 1px 3px;"> <i> Morning</i></span>]] ([[Thảo luận Thành viên:Goodmorninghpvn|thảo luận]]) 14:12, ngày 1 tháng 10 năm 2017 (UTC) ;Xóa ;Giữ #{{bqg}} Nhà văn, nhà thơ có nhiều cuốn sách nhắc đến.[[Thành viên: Goodmorninghpvn|<span style="font-weight:bold:italic; color:green; letter-spacing: 2px; padding: 1px 3px;"> <i> Morning</i></span>]] ([[Thảo luận Thành viên:Goodmorninghpvn|thảo luận]]) 14:14, ngày 1 tháng 10 năm 2017 (UTC) ;Ý kiến }} 539nbftznbycjoyr0vqk419cq6a485d ATP World Tour Awards 0 7577560 31606942 2017-10-01T13:55:05Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Giải thưởng ATP World Tour]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Giải thưởng ATP World Tour]] 4tu90zykugt8jmpdzbsxs3b4tekbaun Wikipedia:Hình ảnh chọn lọc/2017/10/03 4 7577561 31647062 31607834 2017-10-02T18:56:00Z 2A02:908:1A2:660:D3A:63CF:C76B:C316 wikitext text/x-wiki {{Hình chọn lọc {{{1|}}} |hình = Júpiter y Tetis, por Dominique Ingres.jpg |ghi chú = '''[[Jupiter (thần thoại)|Jupiter]] và [[Thetis (thần thoại)|Thetis]]''', tranh vẽ của [[Jean Auguste Dominique Ingres]] năm 1811. Theo [[thần thoại La Mã]], Jupiter là vua của các vị thần và là vị thần của bầu trời và sấm sét, được xem là tương đương với '''[[Zeus]]''' của [[thần thoại Hy Lạp]] cổ đại. }} bvp3xw37q1u7722y04lx6o1xcenf1io Wikipedia:Hình ảnh chọn lọc/2017/10/05 4 7577562 31608819 31607081 2017-10-01T15:16:18Z Langtucodoc 38714 wikitext text/x-wiki {{Hình chọn lọc {{{1|}}} |hình = Francisco de Goya, Saturno devorando a su hijo (1819-1823) crop.jpg |ghi chú = ''[[Saturn đang ăn thịt con trai]]'', một bức tranh trong loạt "tranh đen" dựa theo thần thoại Hy Lạp của [[Francisco de Goya]] }} qs7a386e73lcaowk1z6eyijolnnajmh Thể loại:Giải thưởng quần vợt 14 7577563 31608429 31607194 2017-10-01T15:01:33Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Quần vợt|Giải thưởng]] [[Thể loại:Giải thưởng thể thao theo môn thể thao|Quần vợt]] 0qngc40eiyv8gnn7v66gyp8sg92i5pl Thể loại:Đội tuyển thể thao nam quốc gia Vương quốc Liên hiệp Anh 14 7577564 31607400 31607200 2017-10-01T14:15:56Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Đội tuyển thể thao quốc gia Vương quốc Liên hiệp Anh| ]] [[Thể loại:Đội tuyển thể thao nam quốc gia theo quốc gia|Anh]] [[Thể loại:Đội thể thao nam Vương quốc Liên hiệp Anh| Anh]] 3tcjd746subh75oowrj5fmcuui5lliw Thể loại:Kỷ lục và thống kê quần vợt 14 7577566 31608555 31607321 2017-10-01T15:04:34Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Quần vợt]] [[Thể loại:Lịch sử quần vợt]] [[Thể loại:Kỷ lục và thống kê thể thao|Quần vợt]] cklsfy2dmy1w918uneaay5o4xuguru5 Thể loại:Trận đấu của đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Bangladesh 14 7577567 31607414 2017-10-01T14:16:29Z Lon123 550187 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Bangladesh]] [[Thể loại:Trận đấu bóng đá theo đội tuyển quốc gia|Bangladesh]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Bangladesh]] [[Thể loại:Trận đấu bóng đá theo đội tuyển quốc gia|Bangladesh]] kwsusl1lt4qbbvry2bw2u6ghn9ay45h Thể loại:Đội thể thao nam Vương quốc Liên hiệp Anh 14 7577568 31607420 2017-10-01T14:16:44Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Đội thể thao tại Vương quốc Liên hiệp Anh|*Nam]] [[Thể loại:Thể thao nam Vương quốc Liên hiệp Anh]] Thể loại:Độ…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Đội thể thao tại Vương quốc Liên hiệp Anh|*Nam]] [[Thể loại:Thể thao nam Vương quốc Liên hiệp Anh]] [[Thể loại:Đội thể thao nam theo quốc gia|Anh]] n195fjv52smbjag0y93acny7b3gxxfc Thể loại:Giải vô địch bóng đá nữ Nam Á 2016 14 7577569 68975341 31608173 2022-08-12T11:14:58Z NhacNy2412Bot 843044 Đồng bộ thể loại theo [[Special:Permalink/63056465|biểu quyết]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Giải vô địch bóng đá nữ Nam Á]] [[Thể loại:Giải đấu bóng đá quốc tế tổ chức bởi Ấn Độ]] [[Thể loại:Bóng đá châu Á năm 2017]] [[Thể loại:Bóng đá châu Á năm 2016]] [[Thể loại:Bóng đá Ấn Độ 2016–17]] [[Thể loại:Sự kiện thể thao tháng 12 năm 2016]] [[Thể loại:Sự kiện thể thao tháng 1 năm 2017]] [[Thể loại:Bóng đá nữ năm 2016]] [[Thể loại:Bóng đá nữ năm 2017]] r8zxijpeq7yml7pfxcggkn74qbxqnrv Thể loại:Thể thao nam Vương quốc Liên hiệp Anh 14 7577570 31607590 2017-10-01T14:24:54Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Thể thao Vương quốc Liên hiệp Anh|+Nam]] [[Thể loại:Thể thao nam theo quốc gia|Anh]] Thể loại:Nam giới tại Vương quố…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Thể thao Vương quốc Liên hiệp Anh|+Nam]] [[Thể loại:Thể thao nam theo quốc gia|Anh]] [[Thể loại:Nam giới tại Vương quốc Liên hiệp Anh]] [[Thể loại:Thể thao nam châu Âu|Anh]] kkv593u93osh3xzi47cw4tn71mlrt46 Thể loại:Sự kiện thể thao tháng 12 năm 2016 14 7577571 31607985 31607669 2017-10-01T14:42:58Z Hugopako 309098 cái bản mẫu chưa khớp lắm nên không nhúng wikitext text/x-wiki [[Category:Sư kiện thể thao năm 2016 theo tháng|12]] [[Category:Sự kiện tháng 12 năm 2016|*]] [[Category:Sự kiện thể thao tháng 12|2016]] cb472vhdl4fwvqqh4een44fpp4dx9ae Thể loại:Nam giới tại Vương quốc Liên hiệp Anh 14 7577573 31607670 2017-10-01T14:28:28Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Xã hội Vương quốc Liên hiệp Anh]] [[Thể loại:Nam giới theo quốc gia|Anh]] [[Thể loại:Nam giới tại châu Âu|Anh]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Xã hội Vương quốc Liên hiệp Anh]] [[Thể loại:Nam giới theo quốc gia|Anh]] [[Thể loại:Nam giới tại châu Âu|Anh]] jztj7fb8fgmueybng9litlzab4ljp8r Thể loại:Sự kiện thể thao tháng 1 năm 2017 14 7577575 61023627 31608387 2020-04-28T15:26:56Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{MonthCategoryNav|topic=Sự kiện thể thao|year=2017}} [[Thể loại:Sư kiện thể thao năm 2017 theo tháng|1]] [[Thể loại:Sự kiện tháng 1 năm 2017|*]] [[Thể loại:Sự kiện thể thao tháng 1|2017]] crmzwxq79s2b9up40akh1d66ggka4fm Thể loại:Bóng đá Ấn Độ 2016–17 14 7577576 68975347 68975212 2022-08-12T11:15:04Z NhacNy2412Bot 843044 Đồng bộ thể loại theo [[Special:Permalink/63056465|biểu quyết]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Thể thao Ấn Độ năm 2016|Bóng đá]] [[Thể loại:Thể thao Ấn Độ năm 2017|Bóng đá]] [[Thể loại:Bóng đá châu Á 2016–17 theo quốc gia|Ấn Độ]] [[Thể loại:Mùa giải bóng đá Ấn Độ|2016-17]] m0jwufsntjeurn4gq7dcs6te868b8ti Wikipedia:Hình ảnh chọn lọc/2017/10/04 4 7577577 31608011 31607935 2017-10-01T14:44:10Z Langtucodoc 38714 wikitext text/x-wiki {{Hình chọn lọc {{{1|}}} |hình = Danaë, by Orazio Gentileschi.jpg |ghi chú = Tranh [[sơn dầu|sơn dầu trên vải]] của Orazio Gentileschi, khoảng năm 1621 - 1623 minh họa cảnh thần [[Zeus]] hiện đến với người tình Dánae dưới dạng một đám bụi mưa vàng trong [[thần thoại Hy Lạp]]. }} qq33q7yv58qrt0pzanmp6973vrludde Thể loại:Thể thao nam châu Âu 14 7577579 31608106 2017-10-01T14:48:38Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Thể thao nam theo lục địa|Âu]] [[Thể loại:Thể thao châu Âu|Nam]] [[Thể loại:Nam giới tại châu Âu| Thể thao]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Thể thao nam theo lục địa|Âu]] [[Thể loại:Thể thao châu Âu|Nam]] [[Thể loại:Nam giới tại châu Âu| Thể thao]] bjjdxtmcqrli5sew9n8jy8xqe7rd0ru Trojan (thiên văn học) 0 7577582 31608262 2017-10-01T14:55:14Z Tttrung 272 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Thiên thể Troia]] wikitext text/x-wiki #redirect [[thiên thể Troia]] s7l1cecivnahrtfytxzzkw4t1lby4ae Thể loại:Thể thao nam Anh 14 7577583 31608600 2017-10-01T15:06:37Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Portal|Thể thao|Anh}} [[Thể loại:Thể thao Anh| Nam]] [[Thể loại:Thể thao nam Vương quốc Liên hiệp Anh|Anh]]” wikitext text/x-wiki {{Portal|Thể thao|Anh}} [[Thể loại:Thể thao Anh| Nam]] [[Thể loại:Thể thao nam Vương quốc Liên hiệp Anh|Anh]] g5eqwbb5y7f47mhdvv9nfkbofps4wb1 Thể loại:Bóng đá Bangladesh năm 2017 14 7577585 68975319 68768473 2022-08-12T11:14:41Z NhacNy2412Bot 843044 Đồng bộ thể loại theo [[Special:Permalink/63056465|biểu quyết]] wikitext text/x-wiki {{Năm theo thể loại |m=2 |c=0 |d=1 |y=7 |cat=Bóng đá Bangladesh năm |sortkey=bóng đá |parent=mùa giải bóng đá Bangladesh |subcat=Thể thao Bangladesh năm 2017 }} [[Thể loại:Bóng đá châu Á 2016–17 theo quốc gia|Bangladesh]] [[Thể loại:Bóng đá châu Á 2017–18 theo quốc gia|Bangladesh]] 1awjqk969vwmlkqkvws9kmffs3jnk0e Trojan Sao Hải Vương 0 7577586 31608759 2017-10-01T15:13:50Z Tttrung 272 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Thiên thể Troia của Sao Hải Vương]] wikitext text/x-wiki #redirect [[thiên thể Troia của Sao Hải Vương]] g4z7ru7amjrbtv5cebtcv67c6hdxhne Thể loại:Thể thao Bangladesh năm 2017 14 7577587 67625361 45744683 2021-12-19T16:13:07Z NhacNy2412Bot 843044 đồng bộ thể loại wikitext text/x-wiki {{YYYY in nationality sport category header}} jyrdl9e5qib429oksuso0gxhu6a3ol7 Thể loại:Bóng đá châu Á 2016–17 theo quốc gia 14 7577588 68975110 49382347 2022-08-12T11:04:33Z NhacNy2412Bot 843044 NhacNy2412Bot đã đổi [[Thể loại:Bóng đá châu Á 2016-17 theo quốc gia]] thành [[Thể loại:Bóng đá châu Á 2016–17 theo quốc gia]]: Đồng bộ thể loại (By [[meta:Indic-TechCom/Tools|MassMover]]) wikitext text/x-wiki {{Navseasoncats}} [[Category:Bóng đá châu Á năm 2016|*]] [[Category:Bóng đá châu Á năm 2017|*]] [[Category:Mùa giải bóng đá châu Á theo quốc gia|2016-17]] ibshcovjsgqznl3qxgo1m781j14a8if Thể loại:Mùa giải bóng đá châu Á theo quốc gia 14 7577589 31608864 31608833 2017-10-01T15:18:16Z Lon123 550187 wikitext text/x-wiki {{portal|châu Á|Bóng đá}} [[Thể loại:Mùa giải bóng đá châu Á| ]] pst12g09xn95oxazf833i5zp8271i5n Thể loại:Sông băng Jammu và Kashmir 14 7577590 31608982 31608861 2017-10-01T15:23:40Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Sông băng Ấn Độ theo bang và lãnh thổ]]; đã thêm [[Thể loại:Sông băng Ấn Độ theo bang và vùng lãnh thổ]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Địa mạo Jammu và Kashmir]] [[Thể loại:Sông băng Ấn Độ theo bang và vùng lãnh thổ|Jammu]] qm11o6zhxhvbcsg7jilc2ijhs3zcj6a Thể loại:Bóng đá châu Á 2017–18 theo quốc gia 14 7577591 68975112 31612034 2022-08-12T11:04:34Z NhacNy2412Bot 843044 NhacNy2412Bot đã đổi [[Thể loại:Bóng đá châu Á 2017-18 theo quốc gia]] thành [[Thể loại:Bóng đá châu Á 2017–18 theo quốc gia]]: Đồng bộ thể loại (By [[meta:Indic-TechCom/Tools|MassMover]]) wikitext text/x-wiki {{Navseasoncats}} {{portal|châu Á|Bóng đá}} [[Category:Bóng đá châu Á năm 2017|*]] [[Category:Bóng đá châu Á năm 2018|*]] [[Category:Mùa giải bóng đá châu Á theo quốc gia|2017-18]] k7z3twc2h5lmpt0sh3yrg7ac9g35q5i Thể loại:Địa mạo Jammu và Kashmir 14 7577593 31608978 31608935 2017-10-01T15:23:30Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Địa mạo Ấn Độ theo bang và lãnh thổ]]; đã thêm [[Thể loại:Địa mạo Ấn Độ theo bang và vùng lãnh thổ]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Địa lý Jammu và Kashmir]] [[Thể loại:Địa mạo Ấn Độ theo bang và vùng lãnh thổ|Jammu]] b6zf68qwajr5v0ahg1j8hko0r863l53 Thể loại:Địa lý Jammu và Kashmir 14 7577594 67611018 31608993 2021-12-19T08:04:59Z NDKDDBot 814981 Xoá ký tự ẩn... wikitext text/x-wiki {{Commons category|Geography of Jammu and Kashmir}} [[Thể loại:Jammu và Kashmir]] [[Thể loại:Địa lý Ấn Độ theo bang và vùng lãnh thổ|Jammu và Kashmir]] 2sy1a7pdq65zvnhzk91au9dpcq4q1rw Thể loại:Địa mạo Ấn Độ theo bang và vùng lãnh thổ 14 7577595 31609059 2017-10-01T15:27:05Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{container cat}} [[Thể loại:Thể loại theo bang và vùng lãnh thổ Ấn Độ]] [[Thể loại:Địa lý Ấn Độ theo bang và vùng lãnh thổ| ]…” wikitext text/x-wiki {{container cat}} [[Thể loại:Thể loại theo bang và vùng lãnh thổ Ấn Độ]] [[Thể loại:Địa lý Ấn Độ theo bang và vùng lãnh thổ| ]] [[Thể loại:Địa mạo Ấn Độ| Bang]] [[Thể loại:Địa mạo theo đơn vị hành chính cấp một|Ấn Độ]] n0z8s5pg67dh9eub9v2obiof4jlpfer Thể loại:Địa mạo Ấn Độ 14 7577596 31609386 2017-10-01T15:42:52Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Landforms of India}} [[Thể loại:Địa mạo theo quốc gia|Ấn Độ]] [[Thể loại:Địa mạo Nam Á|Ấn Độ]] Thể loại:…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Landforms of India}} [[Thể loại:Địa mạo theo quốc gia|Ấn Độ]] [[Thể loại:Địa mạo Nam Á|Ấn Độ]] [[Thể loại:Địa lý Ấn Độ]] [[Thể loại:Địa mạo châu Á theo quốc gia|Ấn Độ]] aoupl187c7xx60ucnxzttj8j6wnilqp Thể loại:Bản mẫu bảng xếp hạng Giải bóng đá Ngoại hạng Anh 14 7577597 31609408 2017-10-01T15:43:52Z Lon123 550187 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{template category}} [[Thể loại:Bản mẫu Giải bóng đá Ngoại hạng Anh|bảng xếp hạng]]” wikitext text/x-wiki {{template category}} [[Thể loại:Bản mẫu Giải bóng đá Ngoại hạng Anh|bảng xếp hạng]] ms3c0qi10u0f7vsjgplnjwrji6qw5p8 Thể loại:Địa mạo Nam Á 14 7577599 31609512 2017-10-01T15:48:39Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Địa lý Nam Á|*]] [[Thể loại:Địa mạo châu Á| Nam]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Địa lý Nam Á|*]] [[Thể loại:Địa mạo châu Á| Nam]] exn7a1e3wixz42fjlvyr94tlxyxopzz Thể loại:Thành viên có đóng góp cho Tháng Châu Á 14 7577600 31609525 2017-10-01T15:49:15Z Kieprongbuon812 299227 Đã tạo trang trống wikitext text/x-wiki phoiac9h4m842xq45sp7s6u21eteeq1 Lý Hiển Dương 0 7577601 69375870 65345359 2022-12-02T15:39:03Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.2 wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật | name = Lý Hiển Dương | birth_date = {{birth date and age|1957|9|24|df=y}} | birth_place = [[Singapore]] | occupation = [[Quản trị kinh doanh]] | alma_mater = [[Trinity College, Cambridge]], [[Stanford University]] | parents = [[Lý Quang Diệu]] (Cha) <br>[[Kha Ngọc Chi]] (Mẹ) | relations = [[Lý Hiển Long]] (Anh trai)<br>Lý Vĩnh Linh (Chị gái) | spouse = Lim Suet Fern | children = Li Shengwu<br>Li Huanwu<br>Li Shaowu }} {{Chinese|s=李显扬|t=李顯揚|p=Lǐ Xiǎnyáng}} '''Lý Hiển Dương''' (sinh ngày 24 tháng 9 năm 1957) là một giám đốc kinh doanh, chính trị gia người [[Singapore]]. Lý Hiển Dương là con trai út của Cố Thủ tướng đầu tiên của [[Singapore]], [[Lý Quang Diệu]] và là em trai của đương kim thủ tướng [[Singapore]], [[Lý Hiển Long]]. Trước đây ông từng là quân nhân với cấp hàm Chuẩn tướng thuộc Lực lượng Vũ trang [[Singapore]], sau đó là Tổng Giám đốc của [[SingTel]] từ năm 1995 đến năm 2007, và Chủ tịch kiêm Giám đốc Điều hành Fraser và Neave từ năm 2007 đến năm 2013.<ref name="Lee Hsien Yang, 7 other directors step down from Fraser & Neave board">{{chú thích web|last=Chan|first=Dennis|title=Lee Hsien Yang, 7 other directors step down from Fraser & Neave board|url=http://www.straitstimes.com/breaking-news/money/story/lee-hsien-yang-7-other-directors-step-down-fraser-neave-board-20130226|publisher=The Straits Times|access-date =ngày 1 tháng 5 năm 2014|date=ngày 26 tháng 2 năm 2013}}</ref> Ông từng là Chủ tịch của [[Cơ quan Hàng không dân dụng Singapore]] từ năm 2009 đến năm 2018 (CAAS).<ref name="CAAS Our Authority Members">{{chú thích web|title=Our Authority Members|url=http://www.caas.gov.sg/caas/en/About_CAAS/Our_Organisation/Our_Authority_Members.html|publisher=Civil Aviation Authority of Singapore|access-date=ngày 1 tháng 5 năm 2014|archive-date=2017-08-06|archive-url=https://web.archive.org/web/20170806222059/http://www.caas.gov.sg/caas/en/About_CAAS/Our_Organisation/Our_Authority_Members.html|url-status=dead}}</ref> ==Giáo dục== Lý Hiển Dương theo học cấp 2 tại trường Catholic High School, cấp 3 tại trường National Junior College. Ông học đại học ở [[Trinity College]], Cambridge và tốt nghiệp hạng ưu với 2 bằng kỹ sư và cử nhân khoa học. Sau đó, ông tiếp tục theo học thạc sĩ về quản lý ở [[Đại học Stanford]]. ==Sự nghiệp== Lý Hiển Dương từng phục vụ với cấp hàm chuẩn tướng trong quân đội Singapore. Sau kết thúc sự nghiệp trong quân đội, ông được bổ nhiệm phó chủ tịch của tập đoàn viễn thông [[Singtel]] vào năm 1994. Sau đó, ông trở thành CEO của tập đoàn này vào tháng 5 năm 1995 và giữ vị trí này đến tháng 3 năm 2007. Sau khi rời Singtel, ông trở thành Chủ tịch kiêm Giám đốc Điều hành Fraser và Neave từ năm 2007 đến 2013.<ref name="Lee Hsien Yang, 7 other directors step down from Fraser & Neave board"/>. Ngày 1 tháng 7 năm 2009, Lý Hiển Dương được bổ nhiệm làm chủ tịch của [[Cơ quan Hàng không dân dụng Singapore]]. Ngày 01 tháng 7 năm 2018, Lý Hiển Dương thông báo từ chức<ref>{{citeweb|url=https://www.mot.gov.sg/news-centre/news/detail/appointment-of-chairman-of-the-civil-aviation-authority-of-singapore|title=Appointment of Chairman of The Civil Aviation Authority of Singapore|date=ngày 21 tháng 6 năm 2018|work=Ministry of Transport|archiveurl=https://web.archive.org/web/20200420100953/https://www.mot.gov.sg/news-centre/news/detail/appointment-of-chairman-of-the-civil-aviation-authority-of-singapore|archivedate=ngày 20 tháng 4 năm 2020|url hỏng=no}}</ref>. ==Tham gia chính trị== Ngày 24 tháng 6 năm 2020, ông Dương tham gia đảng Tiến bộ Singapore ([[Progress Singapore Party]] (PSP)) do cựu thành viên quốc hội Singapore, bác sĩ [[Tan Cheng Bock]] thành lập.<ref name="lee-joins-PSP-straitstimes" /><ref name="lee-joins-PSP-cna" />. Đảng Tiến bộ Singapore là một trong những đảng đối lập với đảng Hành động nhân dân Singapore ([[People's Action Party]] (PAP)) hiện đang điều hành chính phủ Singapore. PAP hiện đang được dẫn dắt bởi anh trai ông Lý Hiển Dương, thủ tướng Lý Hiển Long. ==Tham khảo== {{Tham khảo}} {{thời gian sống|1957}} [[Thể loại:Cựu sinh viên Đại học Stanford]] 9cdsga0ne9grwkjflxcnr6nu74g0hmf Bamiyan 0 7577604 31610319 2017-10-01T16:27:08Z Hugopako 309098 Hugopako đã đổi [[Bamiyan]] thành [[Bamyan]] qua đổi hướng wikitext text/x-wiki #đổi [[Bamyan]] 1y103lohygbphn57chang5i3zkam4ow Mozambique tại Thế vận hội 0 7577605 64482976 64290932 2021-02-27T11:56:47Z TheFriendlyRobot 781648 Replace dead-url=yes to url-status=dead. wikitext text/x-wiki {{infobox country at games | NOC = MOZ | NOCname = [[Ủy ban Olympic quốc gia Mozambique]] | games = Thế vận hội | year = | flagcaption = | oldcode = | website = | location = | competitors = | sports = | flagbearer = | rank = | gold = 1 | silver = 0 | bronze = 1 | officials = | appearances = | app_begin_year = | app_end_year = | summerappearances = {{Team appearances list|team=Mozambique|competition=Thế vận hội Mùa hè|begin_year=1980|end_year= }} | winterappearances = | seealso = }} [[Mozambique]] đã tham gia 10 [[Thế vận hội Mùa hè]], bắt đầu từ kỳ năm 1980 ở [[Moskva]], [[Liên Xô]]. Nước này chưa từng tham dự [[Thế vận hội Mùa đông]]. == Bảng huy chương == {{Xem thêm|Bảng tổng sắp huy chương Thế vận hội}} {| class="wikitable" style="text-align:center; font-size:90%;" |- !Thế vận hội !Số VĐV |style="background:gold; width:4.5em; font-weight:bold;"|Vàng |style="background:silver; width:4.5em; font-weight:bold;"|Bạc |style="background:#cc9966; width:4.5em; font-weight:bold;"|Đồng !style="width:4.5em; font-weight:bold;"|Tổng số !style="width:4.5em; font-weight:bold;"|[[Bảng tổng sắp huy chương Thế vận hội|Xếp thứ]] |- |1896–1976 ||colspan=6 | ''không tham dự'' |- |align=left| {{GamesName|SOG|1980}} || 14 || 0 || 0 || 0 || 0 || [[Bảng tổng sắp huy chương Thế vận hội Mùa hè 1980|–]] |- |align=left| {{GamesName|SOG|1984}} || 9 || 0 || 0 || 0 || 0 || [[Bảng tổng sắp huy chương Thế vận hội Mùa hè 1984|–]] |- |align=left| {{GamesName|SOG|1988}} || 8 || 0 || 0 || 0 || 0 || [[Bảng tổng sắp huy chương Thế vận hội Mùa hè 1988|–]] |- |align=left| {{GamesName|SOG|1992}} || 6 || 0 || 0 || 0 || 0 || [[Bảng tổng sắp huy chương Thế vận hội Mùa hè 1992|–]] |- |align=left| {{GamesName|SOG|1996}} || 3 || 0 || 0 || 1 || 1 || [[Bảng tổng sắp huy chương Thế vận hội Mùa hè 1996|71]] |- |align=left| {{GamesName|SOG|2000}} || 5 || 1 || 0 || 0 || 1 || [[Bảng tổng sắp huy chương Thế vận hội Mùa hè 2000|50]] |- |align=left| {{GamesName|SOG|2004}} || 4 || 0 || 0 || 0 || 0 || [[Bảng tổng sắp huy chương Thế vận hội Mùa hè 2004|–]] |- |align=left| {{GamesName|SOG|2008}} || 5 || 0 || 0 || 0 || 0 || [[Bảng tổng sắp huy chương Thế vận hội Mùa hè 2008|–]] |- |align=left| {{GamesName|SOG|2012}} || 6 || 0 || 0 || 0 || 0 || [[Bảng tổng sắp huy chương Thế vận hội Mùa hè 2012|–]] |- |align=left| {{GamesName|SOG|2016}} || 6 || 0 || 0 || 0 || 0 || [[Bảng tổng sắp huy chương Thế vận hội Mùa hè 2016|–]] |- |align=left| {{GamesName|SOG|2020}} || colspan=6; rowspan=1 | ''chưa diễn ra'' |- !colspan=2| [[Bảng tổng sắp huy chương Thế vận hội|Tổng số]] !! 1 !! 0 !! 1 !! 2 !! |} === Huy chương theo môn === {| {{MedalTable|type=Môn thi đấu}} |- |align=left| {{GamesSport|Điền kinh|Format=d}} || 1 || 0 || 1 || 2 |- ! Tổng số || 1 || 0 || 1 || 2 |} == Các VĐV đoạt huy chương == {| class="sortable wikitable" |- !style="width:5em"| Huy chương !style="width:15em"| Tên VĐV !style="width:15em"| Thế vận hội !style="width:15em"| Môn thi đấu !style="width:15em"| Nội dung |- | {{bronze medal}} || [[Maria de Lurdes Mutola]] || {{GamesName|SOG|1996}} || [[Hình:Athletics pictogram.svg|25px]] [[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1996|Điền kinh]] || [[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1996 – 800 mét (nữ)|800 mét (nữ)]] |- | {{gold medal}} || [[Maria de Lurdes Mutola]] || {{GamesName|SOG|2000}} || [[Hình:Athletics pictogram.svg|25px]] [[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 2000|Điền kinh]] || [[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 2000 – 800 mét (nữ)|800 mét (nữ)]] |} ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== * {{chú thích web |title=Mozambique |publisher=International Olympic Committee |url=http://www.olympic.org/mozambique }} * {{IOC medals|NOC=MOZ}} * {{chú thích web |title=Olympic Medal Winners |publisher=International Olympic Committee |url=http://www.olympic.org/athletes?search=1&countryname=mozambique }} * {{chú thích web |title=Mozambique |publisher=Sports-Reference.com |url=http://www.sports-reference.com/olympics/countries/MOZ |ngày truy cập=2017-10-01 |archive-date=2008-12-08 |archive-url=https://web.archive.org/web/20081208084642/http://www.sports-reference.com/olympics/countries/MOZ/ |url-status=dead }} {{Các quốc gia tại Thế vận hội}} [[Thể loại:Mozambique tại Thế vận hội| ]] [[Thể loại:Thể thao Mozambique|Thế vận hội]] 3erovky9cfx0e5n1u3ymgktvedqpyfa Thể loại:Sông băng Ấn Độ theo bang và vùng lãnh thổ 14 7577606 31610389 2017-10-01T16:30:28Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Sông băng Ấn Độ| ]] [[Thể loại:Thể loại theo bang và vùng lãnh thổ Ấn Độ]] Thể loại:Địa mạo Ấn Độ theo ban…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Sông băng Ấn Độ| ]] [[Thể loại:Thể loại theo bang và vùng lãnh thổ Ấn Độ]] [[Thể loại:Địa mạo Ấn Độ theo bang và vùng lãnh thổ| Sông băng]] pqcdehofordlran9wwszq731j0e579e Thể loại:Sông băng Ấn Độ 14 7577607 31610458 2017-10-01T16:33:45Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Glaciers of India}} [[Thể loại:Địa mạo Ấn Độ]] [[Thể loại:Sông băng Himalaya|Ấn Độ]] Thể loại:Sông băng châu…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Glaciers of India}} [[Thể loại:Địa mạo Ấn Độ]] [[Thể loại:Sông băng Himalaya|Ấn Độ]] [[Thể loại:Sông băng châu Á theo quốc gia|Ấn Độ]] [[Thể loại:Sông băng theo quốc gia|Ấn Độ]] [[Thể loại:Bắc Ấn Độ]] sw9na7zbxedsdlgukfjq713t6jpcp4l Niêu đất 0 7577608 67688444 65839222 2021-12-20T11:17:32Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 6]]: Làm đẹp bản mẫu wikitext text/x-wiki {{Mồ côi|date=tháng 7 năm 2018}} [[Tập tin:Bịt mắt đập niêu 2.JPG|thumb|Trò chơi dân gian "Bịt mắt đập niêu"]] '''Niêu đất''', còn gọi là nồi đất là một đồ [[gốm]], làm từ đất đem nung, dùng để nấu thức ăn. [[Nồi]] đất là một dụng cụ nấu ăn khá phổ biển của người [[Việt Nam]] xưa, ngày nay niêu đất vẫn được sử dụng nhưng ít hơn. == Kỹ thuật làm == Các công đoạn làm niêu đất: chọn và lấy đất, làm đất, tạo hình, phơi khô và nung.<ref>{{Chú thích web|url=http://nld.com.vn/cong-doan/lang-nieu-dat-ban-xuong-nuoi-thit-20170531105034908.htm|tiêu đề=Làng niêu đất "bán xương, nuôi thịt"|website=Báo Người lao động}}</ref> === Chọn đất === Đất làm nồi đất là phải dẻo, không lẫn sỏi đá, dễ tạo hình; thường chọn là đất sét. === Làm đất === Đất lẫy về được chất thành đống, che chắn tránh mưa, nắng. Khi làm đất, người thợ thủ công thái đất thành từng lát mỏng, tưới nước cho vừa phải, rồi nhào, dẫm hoặc dùng chầy giã để làm cho đất nhuyễn và có độ dẻo. === Tạo hình === Đất làm xong chuyển vào tạo hình niêu. Dụng cụ tạo hình gồm bàn xoay (một số địa phương gọi là chuầy), nồi đựng nước, giẻ để vuốt, bàn vỗ bằng gỗ, nạo bằng tre và một số que tre vót nhọn đầu để chỉnh sửa. Trước khi tạo dáng, thợ thủ công rắc lên trên mặt bàn xoay một lớp tro bếp mỏng để chống dính. Sau đó, lấy đất đã làm cho lên bàn xoay và xoay, những vòng xoay của bàn xoay kết hợp với bàn tày của người thợ thủ công cùng với một số dụng cụ phụ trợ khác sẽ tạo ra những sản phẩm niêu đất. === Phơi khô === Sau khi hoàn thành khâu tạo dáng, niêu đất được đem đi phơi nắng rồi xếp vào lò nung. === Nung === Ở mỗi địa phương, làng nghề thì có những phương thức nung khác nhau. Nguyên liệu để nung gồm có: rơm, rạ, chấu, phôi bào, than, điện... Nhiệt độ nung khoảng 500 – 600 độ C, thời gian nung khoảng 3 ngày. Một sản phẩm đạt yêu cầu là có màu đỏ hồng (tùy thuộc vào từng chất đất).  == Sử dụng == Xưa, khi chưa có nhiều nồi đồng, nồi nhôm, nồi gang... nồi đất là vật dụng chính dùng để nấu chín thức ăn, đun nước. Ngày nay, nồi đất vẫn được sử dụng nhưng ít hơn, chủ yếu là kho cá, nấu cơm niêu, sắc thuốc... Nồi đất cải tiến: nồi đất điện, ấm sắc thuốc bằng điện... Niêu đất còn được sử dụng trong trò trơi dân gian "Bịt mắt đập niêu"<ref>{{Chú thích web|url=https://video.vnexpress.net/truyen-hinh/cuoc-dua-ky-thu-tap-3-bit-mat-dap-nieu-2862899.html|tiêu đề=Bịt mắt đập niêu}}</ref> == Chú thích == {{tham khảo}} {{sơ khai}} [[Thể loại:Dụng cụ nấu ăn]] [[Thể loại:Gốm]] e3a9lwhbwfuiwhxgskvt6d848r2j00z Thể loại:Sông băng Himalaya 14 7577609 31610866 31610530 2017-10-01T16:52:35Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{Commonscat|Glaciers of the Himalayas}} *'''{{C|Sông băng}}''' của '''{{C|Himalaya}}''' — thuộc [[Châu Á]]. [[Thể loại:Himalaya]] [[Thể loại:Sông băng châu Á|Himalaya]] [[Thể loại:Sông băng theo dãy núi|Himalaya]] [[Thể loại:Sinh thái học Himalaya]] 9z6zdfewo7z2nigkw7qvme79jwqg4q5 Thể loại:Sông băng châu Á 14 7577610 31610725 2017-10-01T16:45:55Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “'''[[Sông băng]]''' ở '''châu Á'''. {{Commons category|Glaciers of Asia}} [[Thể loại:Sông băng theo lục địa|Á]] Thể loại:Địa mạo ch…” wikitext text/x-wiki '''[[Sông băng]]''' ở '''châu Á'''. {{Commons category|Glaciers of Asia}} [[Thể loại:Sông băng theo lục địa|Á]] [[Thể loại:Địa mạo châu Á]] 2ffvt8zi2n87pfohcdu7uurpa3ewr49 Thể loại:Sông băng theo lục địa 14 7577611 31610812 2017-10-01T16:49:52Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{container cat}} [[Thể loại:Sông băng| 01]] [[Thể loại:Địa mạo theo lục địa| ]]” wikitext text/x-wiki {{container cat}} [[Thể loại:Sông băng| 01]] [[Thể loại:Địa mạo theo lục địa| ]] 30510oju8u2u7fsc2hbnkunf5qj5til Thể loại:Sông băng theo dãy núi 14 7577612 31610845 2017-10-01T16:51:24Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Portal|Địa lý|Núi}} {{cat diffuse}} [[Thể loại:Sông băng| Dãy núi]] [[Thể loại:Thể loại theo dãy núi]]” wikitext text/x-wiki {{Portal|Địa lý|Núi}} {{cat diffuse}} [[Thể loại:Sông băng| Dãy núi]] [[Thể loại:Thể loại theo dãy núi]] fc99cl0p3voecrec2m3fajmqy8emi4c Mô đun:Location map/data/England Midlands 828 7577613 31610910 2017-10-01T16:54:47Z CNBH 187901 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “return { name = 'England Midlands', top = 53.73, bottom= 51.601245, left = -3.454183, right = .354514, image = 'England_Midlands_location_map.svg' }” Scribunto text/plain return { name = 'England Midlands', top = 53.73, bottom= 51.601245, left = -3.454183, right = .354514, image = 'England_Midlands_location_map.svg' } 2x4zzra65a7mu8mszya1nmblzkvg57j Thể loại:Sinh thái học Himalaya 14 7577615 31611060 31610958 2017-10-01T17:01:46Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Sinh thái núi theo dãy núi]]; đã thêm [[Thể loại:Sinh thái học núi theo dãy núi]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Himalaya]] [[Thể loại:Sinh thái học núi theo dãy núi|Himalaya]] [[Thể loại:Lịch sử tự nhiên châu Á|Himalaya]] qh987trhndfoq8cdx7svexbjqyc7lu5 Nama ovatum 0 7577616 31611224 2017-10-01T17:09:27Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Nama ovatum]] thành [[Nama ovata]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Nama ovata]] hb098hbpa2de4zhoudokpbquz6azu7p Thể loại:Sinh thái học núi theo dãy núi 14 7577618 31611334 31611293 2017-10-01T17:14:31Z Hugopako 309098 từ khóa mới cho [[Thể loại:Sinh thái học theo vùng]]: "Núi" dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{Portal|Sinh thái học|Môi trường|Núi}} {{catdiffuse}} [[Thể loại:Điểm nóng đa dạng sinh học]] [[Thể loại:Vùng đặc hữu]] [[Thể loại:Bảo tồn môi trường]] [[Thể loại:Sinh thái học núi| ]] [[Thể loại:Sinh thái học theo vùng|Núi]] [[Thể loại:Thể loại theo dãy núi]] 5p1s6dm7v77luask73selbu5nd0zqnb Thể loại:Điểm nóng đa dạng sinh học 14 7577619 31611355 2017-10-01T17:15:30Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Đa dạng sinh học]] [[Thể loại:Bảo vệ thiên nhiên]] [[Thể loại:Vùng sinh thái]] Thể loại:Tổ chức môi trường quố…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Đa dạng sinh học]] [[Thể loại:Bảo vệ thiên nhiên]] [[Thể loại:Vùng sinh thái]] [[Thể loại:Tổ chức môi trường quốc tế]] duox2ter1e9bj5h0bgdszq7ojh9qn2i Mauritanie tại Thế vận hội 0 7577621 64482956 64286157 2021-02-27T11:56:24Z TheFriendlyRobot 781648 Replace dead-url=yes to url-status=dead. wikitext text/x-wiki {{infobox country at games | NOC = MTN | NOCname = [[Ủy ban quốc gia Mauritanie về Olympic và thể thao]] | games = Thế vận hội | year = | flagcaption = | oldcode = | website = | location = | competitors = | sports = | flagbearer = | rank = | gold = 0 | silver = 0 | bronze = 0 | officials = | appearances = | app_begin_year = | app_end_year = | summerappearances = {{Team appearances list|team=Mauritanie|competition=Thế vận hội Mùa hè|begin_year=1984|end_year= }} | winterappearances = | seealso = }} '''[[Mauritanie]]''' đã liên tục gửi vận động viên (VĐV) tới các kỳ [[Thế vận hội Mùa hè]] được tổ chức từ năm 1984, dù chưa có tấm huy chương Olympic nào. Quốc gia này chưa từng tham gia [[Thế vận hội Mùa đông]]. [[Ủy ban Olympic quốc gia]] của Mauritanie được thành lập năm 1962 và được công nhận bởi [[Ủy ban Olympic Quốc tế]] năm 1979. VĐV nữ đầu tiên của nước này tham dự Thế vận hội là [[Fatou Dieng]], thi đấu ở [[Thế vận hội Mùa hè 2000|Sydney năm 2000]]. == Bảng huy chương == {{Xem thêm|Bảng tổng sắp huy chương Thế vận hội}} === Huy chương tại các kỳ Thế vận hội Mùa hè === {| class="wikitable" style="text-align:center; font-size:90%;" |- !rowspan=2|Thế vận hội !rowspan=2|Số VĐV !colspan=2|Số VĐV theo môn !colspan=5|Huy chương |- ![[Tập tin:Athletics pictogram.svg|20px|Athletics]] ![[Tập tin:Wrestling pictogram.svg|20px|Wrestling]] |style="background:gold; width:4.5em; font-weight:bold;"|Vàng |style="background:silver; width:4.5em; font-weight:bold;"|Bạc |style="background:#cc9966; width:4.5em; font-weight:bold;"|Đồng !style="width:4.5em; font-weight:bold;"|Tổng số !style="width:4.5em; font-weight:bold;"|[[Bảng tổng sắp huy chương Thế vận hội|Xếp thứ]] |- |1896–1980 ||colspan=8 |''không tham dự'' |- |align=left| {{GamesName|SOG|1984}} || 2 || || 2 || 0 || 0 || 0 || 0 || [[Bảng tổng sắp huy chương Thế vận hội Mùa hè 1984|–]] |- |align=left| {{GamesName|SOG|1988}} || 6 || 2 || 4 || 0 || 0 || 0 || 0 || [[Bảng tổng sắp huy chương Thế vận hội Mùa hè 1988|–]] |- |align=left| {{GamesName|SOG|1992}} || 6 || 6 || || 0 || 0 || 0 || 0 || [[Bảng tổng sắp huy chương Thế vận hội Mùa hè 1992|–]] |- |align=left| {{GamesName|SOG|1996}} || 4 || 4 || || 0 || 0 || 0 || 0 || [[Bảng tổng sắp huy chương Thế vận hội Mùa hè 1996|–]] |- |align=left| {{GamesName|SOG|2000}} || 2 || 2 || || 0 || 0 || 0 || 0 || [[Bảng tổng sắp huy chương Thế vận hội Mùa hè 2000|–]] |- |align=left| {{GamesName|SOG|2004}} || 2 || 2 || || 0 || 0 || 0 || 0 || [[Bảng tổng sắp huy chương Thế vận hội Mùa hè 2004|–]] |- |align=left| {{GamesName|SOG|2008}} || 2 || 2 || || 0 || 0 || 0 || 0 || [[Bảng tổng sắp huy chương Thế vận hội Mùa hè 2008|–]] |- |align=left| {{GamesName|SOG|2012}} || 2 || 2 || || 0 || 0 || 0 || 0 || [[Bảng tổng sắp huy chương Thế vận hội Mùa hè 2012|–]] |- |align=left| {{GamesName|SOG|2016}} || 2 || 2 || || 0 || 0 || 0 || 0 || [[Bảng tổng sắp huy chương Thế vận hội Mùa hè 2016|–]] |- |align=left| {{GamesName|SOG|2020}} || colspan=8; rowspan=1 | ''chưa diễn ra'' |- !colspan=4| [[Bảng tổng sắp huy chương Thế vận hội|Tổng số]] !! 0 !! 0 !! 0 !! 0 !! [[Bảng tổng sắp huy chương Thế vận hội|–]] |} ==Xem thêm== * [[Mauritanie tại Thế vận hội dành cho người khuyết tật]] ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== * {{chú thích web |title=Mauritania |publisher=International Olympic Committee |url=http://www.olympic.org/mauritania }} * {{chú thích web |title=Mauritania |publisher=Sports-Reference.com |url=http://www.sports-reference.com/olympics/countries/MTN |ngày truy cập=2017-10-01 |archive-date=2009-02-20 |archive-url=https://web.archive.org/web/20090220002601/http://www.sports-reference.com/olympics/countries/MTN/ |url-status=dead }} {{Các quốc gia tại Thế vận hội}}{{Sơ khai thể thao}} [[Thể loại:Mauritanie tại Thế vận hội| ]] [[Thể loại:Thể thao Mauritanie|Thế vận hội]] 1swc5t54zxobwyjuh8wx2p6dmkfjdbb Nama cuatrocienegense 0 7577622 31611522 2017-10-01T17:22:45Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Nama cuatrocienegense]] thành [[Nama cuatrocienegensis]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Nama cuatrocienegensis]] 8b83s4pwt39jp0f0pvozlqo1c5nw29i Nama corymbosum 0 7577624 31611593 2017-10-01T17:25:46Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Nama corymbosum]] thành [[Nama corymbosa]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Nama corymbosa]] 15wgcl0dcwln99mmp2rxv3s4n5nzrm9 Thể loại:Sinh thái học núi 14 7577626 68127125 31611621 2022-02-09T14:00:08Z Trương Minh Khải 502924 wikitext text/x-wiki {{Bài chính thể loại|Hệ sinh thái núi}} [[Thể loại:Núi]] [[Thể loại:Phân ngành sinh thái học|Núi]] nftymby42varp7fug2r8yslorln43dk Nama biflorum 0 7577627 31611667 2017-10-01T17:29:07Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Nama biflorum]] thành [[Nama biflora]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Nama biflora]] 8l9vtgox8r8bktkk6opgq9cqftn0ufw Thể loại:Sông băng châu Á theo quốc gia 14 7577629 31611699 2017-10-01T17:30:33Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{container cat}} [[Thể loại:Sông băng châu Á| quốc gia]] [[Thể loại:Thủy vực châu Á theo quốc gia| ]] Thể loại:Sông băng theo qu…” wikitext text/x-wiki {{container cat}} [[Thể loại:Sông băng châu Á| quốc gia]] [[Thể loại:Thủy vực châu Á theo quốc gia| ]] [[Thể loại:Sông băng theo quốc gia|.Á]] 5qax7pvt1ttr3fibi1297dc3xjzcwxi Thể loại:Sông băng theo quốc gia 14 7577630 31611722 2017-10-01T17:31:41Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commonscat|Glaciers by country}} {{container cat}} [[Thể loại:Sông băng| Quốc gia]] [[Thể loại:Thủy vực theo quốc gia| ]]” wikitext text/x-wiki {{Commonscat|Glaciers by country}} {{container cat}} [[Thể loại:Sông băng| Quốc gia]] [[Thể loại:Thủy vực theo quốc gia| ]] d02e7np8zfpbcmk42x6stnjqxlhq95c Nama densum 0 7577631 31611782 2017-10-01T17:34:38Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Nama densum]] thành [[Nama densa]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Nama densa]] 4vmesau9qyl632r7r28yvvxo60s8kjt Nama prostratum 0 7577634 31611899 2017-10-01T17:40:15Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Nama prostratum]] thành [[Nama prostrata]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Nama prostrata]] h2hc2g84569g00ulswntrtu91mmdmf3 Nama undulatum 0 7577636 31612004 2017-10-01T17:45:05Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Nama undulatum]] thành [[Nama undulata]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Nama undulata]] e9xrjh9qt2gn3t29gmnke84oizbfk4s Nama origanifolium 0 7577638 31612049 2017-10-01T17:46:56Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Nama origanifolium]] thành [[Nama origanifolia]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Nama origanifolia]] l3u9px9x0utzqfxrfsq63uu7zy4cegc Nama quadrivalve 0 7577640 31612116 2017-10-01T17:49:48Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Nama quadrivalve]] thành [[Nama quadrivalvis]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Nama quadrivalvis]] stogtb2633n8bmnibnsgtcm9mg7vvdh Nama xylopodum 0 7577642 31612188 2017-10-01T17:53:03Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Nama xylopodum]] thành [[Nama xylopoda]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Nama xylopoda]] dsrg9rpxfdc5tr24a52aijrcgrnxi0k Thể loại:Quan hệ Ấn Độ-Pakistan 14 7577644 31612227 2017-10-01T17:54:51Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Quan hệ song phương của Ấn Độ|Pakistan]] [[Thể loại:Quan hệ song phương của Pakistan|Ấn Độ]] Thể loại:Ấn Độ v…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Quan hệ song phương của Ấn Độ|Pakistan]] [[Thể loại:Quan hệ song phương của Pakistan|Ấn Độ]] [[Thể loại:Ấn Độ và Khối Thịnh vượng chung Anh|Pakistan]] [[Thể loại:Pakistan và Khối Thịnh vượng chung Anh|Ấn Độ]] 67p0jw70k8ordfq3vy0kiqtxc6plqy8 Nama parvifolium 0 7577645 31612251 2017-10-01T17:55:51Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Nama parvifolium]] thành [[Nama parvifolia]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Nama parvifolia]] pekckhh4b7b1af1jt7pgka58x6uviyd Nama rotundifolium 0 7577647 31612318 2017-10-01T17:58:44Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Nama rotundifolium]] thành [[Nama rotundifolia]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Nama rotundifolia]] om2fpnc2pzlsreyr7j9sr2pg2fr2o9p Nama quiexobranum 0 7577649 31612422 2017-10-01T18:03:32Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Nama quiexobranum]] thành [[Nama quiexobrana]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Nama quiexobrana]] 8plm6tpwnpj6ct1psp9gl83iz1k0hpl Nama sandwicense 0 7577651 31612481 2017-10-01T18:06:11Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Nama sandwicense]] thành [[Nama sandwicensis]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Nama sandwicensis]] cdims5jfcbteppexvkjh2v3nolxxrdf Nama segetale 0 7577653 31612638 2017-10-01T18:13:40Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Nama segetale]] thành [[Nama segetalis]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Nama segetalis]] kqy93le41sh7fxzx2l8e4grx7bfie19 Thể loại:Quan hệ song phương của Pakistan 14 7577655 37114571 31612685 2018-02-13T16:01:25Z HugoAWB 556141 Moving from [[Category:Quan hệ ngoại giao Pakistan]] to [[Category:Quan hệ ngoại giao của Pakistan]] using [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Bilateral relations of Pakistan}} [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Pakistan|Song phương]] [[Thể loại:Quan hệ song phương theo quốc gia|Pakistan]] 0f6rtgrqhxkp9a5xq3uvr4p84pks2yo Nama stenophyllum 0 7577656 31612748 2017-10-01T18:18:48Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Nama stenophyllum]] thành [[Nama stenophylla]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Nama stenophylla]] b2ztsdictgeys63jwiqmidt104bu54e Nama torynophyllum 0 7577658 31612833 2017-10-01T18:22:47Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Nama torynophyllum]] thành [[Nama torynophylla]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Nama torynophylla]] btbp4m378a3a7le2wnkji4922wdad3t Nama hirsutum 0 7577660 31612918 2017-10-01T18:26:40Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Nama hirsutum]] thành [[Nama hirsuta]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Nama hirsuta]] b5kqje2061p3kgakxb1ao4zwzh6vfnu Người đẹp và Quái vật (phim năm 2014) 0 7577662 31613053 2017-10-01T18:33:04Z Dang Thien2009 538967 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Người đẹp và quái vật (phim 2014)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Người đẹp và quái vật (phim 2014)]] idpcvknqlr2wxk6x6qolfx0kxbdhu3f Thể loại:Quan hệ song phương của Ấn Độ 14 7577663 37095065 36774231 2018-02-10T10:08:35Z HugoAWB 556141 Moving from [[Category:Quan hệ ngoại giao Ấn Độ]] to [[Category:Quan hệ ngoại giao của Ấn Độ]] using [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{commonscat|Bilateral relations of India}} [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Ấn Độ|Song phương]] [[Thể loại:Quan hệ song phương theo quốc gia|Ấn Độ]] 2cduxhxvq41u9orqifsgija70z2olfo Thể loại:Ấn Độ và Khối Thịnh vượng chung Anh 14 7577664 37095060 36774235 2018-02-10T10:08:35Z HugoAWB 556141 Moving from [[Category:Quan hệ ngoại giao Ấn Độ]] to [[Category:Quan hệ ngoại giao của Ấn Độ]] using [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Khối Thịnh vượng chung Anh theo quốc gia]] [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Ấn Độ|Thịnh vượng chung]] [[Thể loại:Quan hệ Vương quốc Liên hiệp Anh-Ấn Độ|Thịnh vượng chung]] 7ugly71nhi6hzd0kmoeh9fiwrhrvo9m Thể loại:Khối Thịnh vượng chung Anh theo quốc gia 14 7577668 31613703 2017-10-01T19:05:01Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “ {{cat more|Commonwealth of Nations}} [[Thể loại:Khối Thịnh vượng chung Anh| Quốc gia]] Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Khối Thịnh v…” wikitext text/x-wiki {{cat more|Commonwealth of Nations}} [[Thể loại:Khối Thịnh vượng chung Anh| Quốc gia]] [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Khối Thịnh vượng chung Anh|Quốc gia]] 4la753z6b047477ug56zw5ehxzjixe7 Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Khối Thịnh vượng chung Anh 14 7577672 31613827 2017-10-01T19:10:58Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Khối Thịnh vượng chung Anh]] [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao|Thịnh vượng chung]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Khối Thịnh vượng chung Anh]] [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao|Thịnh vượng chung]] ibzmndmkvep6fd7a81p6wgt3ve0b7q0 Thể loại:Quan hệ Vương quốc Liên hiệp Anh-Ấn Độ 14 7577673 31614088 2017-10-01T19:23:59Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Relations of India and the United Kingdom}} [[Thể loại:Quan hệ song phương của Ấn Độ|Anh]] Thể loại:Quan hệ song phươ…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Relations of India and the United Kingdom}} [[Thể loại:Quan hệ song phương của Ấn Độ|Anh]] [[Thể loại:Quan hệ song phương của Vương quốc Liên hiệp Anh|Ấn Độ]] [[Thể loại:Ấn Độ và Khối Thịnh vượng chung Anh|Anh]] [[Thể loại:Vương quốc Liên hiệp Anh và Khối Thịnh vượng chung Anh|Ấn Độ]] [[Thể loại:Quan hệ giữa thực dân và thuộc địa cũ|Anh-Ấn Độ]] namr4faljm30epgc195tsx9qovf3gge Thể loại:Vương quốc Liên hiệp Anh và Khối Thịnh vượng chung Anh 14 7577674 31614408 2017-10-01T19:40:02Z Hugopako 309098 u wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Khối Thịnh vượng chung Anh theo quốc gia|Anh]] [[Thể loại:Quan hệ đa phương của Vương quốc Liên hiệp Anh|Thịnh vượng chung]] [[Thể loại:Đế quốc Anh|Thịnh vượng chung]] [[Thể loại:Quan hệ giữa thực dân và thuộc địa cũ|Anh]] 7fje5m2u10z4bxpw6igfkwrzqwbyyye Thể loại:Quan hệ đa phương của Vương quốc Liên hiệp Anh 14 7577675 37091931 36843578 2018-02-08T15:35:21Z HugoAWB 556141 Moving from [[Category:Quan hệ ngoại giao Vương quốc Liên hiệp Anh]] to [[Category:Quan hệ ngoại giao của Vương quốc Liên hiệp Anh]] using [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Vương quốc Liên hiệp Anh|Đa phương]] [[Thể loại:Quan hệ đa phương|Anh]] b0pyt2x69hf1h8p28940fzsgmiulyso Thể loại:Pakistan và Khối Thịnh vượng chung Anh 14 7577676 31614519 2017-10-01T19:45:23Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Khối Thịnh vượng chung Anh theo quốc gia|Pakistan]] [[Thể loại:Quan hệ đa phương của Pakistan|Thịnh vượng chung]] Thể…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Khối Thịnh vượng chung Anh theo quốc gia|Pakistan]] [[Thể loại:Quan hệ đa phương của Pakistan|Thịnh vượng chung]] [[Thể loại:Quan hệ Vương quốc Liên hiệp Anh-Pakistan|Thịnh vượng chung]] jt6l67cgladu756hhgev5bppud3mstv Thể loại:Quan hệ đa phương của Pakistan 14 7577677 37114567 31614601 2018-02-13T16:01:24Z HugoAWB 556141 Moving from [[Category:Quan hệ ngoại giao Pakistan]] to [[Category:Quan hệ ngoại giao của Pakistan]] using [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Quan hệ đa phương|Pakistan]] [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Pakistan|Đa phương]] 1p0y579cu2xqdopqboaeot4n8159uqs Thể loại:Quan hệ Vương quốc Liên hiệp Anh-Pakistan 14 7577678 67611019 31614666 2021-12-19T08:05:00Z NDKDDBot 814981 Xoá ký tự ẩn... wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Quan hệ song phương của Pakistan|Anh]] [[Thể loại:Quan hệ song phương của Vương quốc Liên hiệp Anh|Pakistan]] [[Thể loại:Quan hệ châu Âu-Pakistan|Anh]] [[Thể loại:Pakistan và Khối Thịnh vượng chung Anh|Anh]] [[Thể loại:Vương quốc Liên hiệp Anh và Khối Thịnh vượng chung Anh|Pakistan]] [[Thể loại:Quan hệ giữa thực dân và thuộc địa cũ|Anh-Pakistan]] trz9prxwb2xmbua0zht7wrq5juhi58y Thể loại:Quan hệ châu Âu-Pakistan 14 7577679 31614703 31614698 2017-10-01T19:54:30Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Pakistan theo vùng|Âu]] [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao của châu Âu|Pakistan]] qe9749tsc7iut5f4y2kc7kjyxfngu8h Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Pakistan theo vùng 14 7577680 37114564 31614721 2018-02-13T16:01:22Z HugoAWB 556141 Moving from [[Category:Quan hệ ngoại giao Pakistan]] to [[Category:Quan hệ ngoại giao của Pakistan]] using [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Thể loại theo vùng]] [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Pakistan| ]] 9ss7fok9hh7ev9052fi3vg7dgu4dlas Thể loại:Quan hệ ngoại giao của châu Âu 14 7577681 31614744 2017-10-01T19:56:25Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Catmore}} [[Thể loại:Chính trị châu Âu]] [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao theo lục địa|Âu]]” wikitext text/x-wiki {{Catmore}} [[Thể loại:Chính trị châu Âu]] [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao theo lục địa|Âu]] 2zag84e2okohn456thj0jjk3pv2b0b6 Thể loại:Quan hệ ngoại giao theo lục địa 14 7577683 31615433 2017-10-01T20:29:32Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Quan hệ ngoại giao| ]] [[Thể loại:Chính trị theo lục địa| ]] [[Thể loại:Thể loại theo lục địa]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao| ]] [[Thể loại:Chính trị theo lục địa| ]] [[Thể loại:Thể loại theo lục địa]] e1vtebcnri0frntkquzfmad65jt3pa9 Thể loại:Sông băng Karakoram 14 7577684 31615485 2017-10-01T20:31:57Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Karakoram]] [[Thể loại:Sông băng Himalaya|Karakoram]] [[Thể loại:Sông băng Ấn Độ|Karakoram]] Thể loại:Sông băng Pakistan|K…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Karakoram]] [[Thể loại:Sông băng Himalaya|Karakoram]] [[Thể loại:Sông băng Ấn Độ|Karakoram]] [[Thể loại:Sông băng Pakistan|Karakoram]] 6fxlly1oxb1zsj1xru7qvmystsan3h6 Thể loại:Karakoram 14 7577685 31615616 31615601 2017-10-01T20:38:13Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Karakoram}} *'''[[Karakoram]]''' — một {{C|Dãy núi Himalaya|hệ thống dãy núi của Himalaya}}, thuộc vùng {{C|Kashmir}}. [[Thể loại:Dãy núi Himalaya]] [[Thể loại:Dãy núi Afghanistan]] [[Thể loại:Dãy núi Ấn Độ]] [[Thể loại:Dãy núi Gilgit-Baltistan]] [[Thể loại:Núi Jammu và Kashmir]] [[Thể loại:Dãy núi Tân Cương]] a6qyugqtbq55y2gjwhdrphhpml40ch7 Bản mẫu:Họa sĩ tiên phong của mỹ thuật hiện đại Việt Nam 10 7577686 41660252 41660150 2018-08-11T04:30:44Z Newone 3200 Disambiguated: [[Lê Văn Đệ]] → [[Lê Văn Đệ (họa sĩ)]] wikitext text/x-wiki {{Hộp điều hướng | name = Họa sĩ tiên phong của mỹ thuật hiện đại Việt Nam | state = {{{state<includeonly>|autocollapse</includeonly>}}} | title = Thế hệ họa sĩ sáng lập của nền mỹ thuật hiện đại Việt Nam | listclass = hlist | group1 = | list1 = [[Lê Văn Miến]] {{•}} [[Bùi Trang Chước]] {{•}} [[Bùi Xuân Phái]] {{•}} [[Diệp Minh Châu]] {{•}} [[Dương Bích Liên]] {{•}} [[Hoàng Tích Chù]] {{•}} [[Lê Phổ]] {{•}} [[Lê Văn Đệ (họa sĩ)|Lê Văn Đệ]] {{•}} [[Lương Xuân Nhị]] {{•}} [[Mai Trung Thứ]] {{•}} [[Nam Sơn (họa sĩ)|Nam Sơn]] {{•}} [[Nguyễn Đỗ Cung]] {{•}} [[Nguyễn Gia Trí]] {{•}} [[Nguyễn Khang (họa sĩ)|Nguyễn Khang]] {{•}} [[Nguyễn Phan Chánh]] {{•}} [[Nguyễn Sáng]] {{•}} [[Nguyễn Tư Nghiêm]] {{•}} [[Nguyễn Tường Lân]] {{•}} [[Nguyễn Văn Tỵ]] {{•}} [[Phan Kế An]] {{•}} [[Tạ Tỵ]] {{•}} [[Tô Ngọc Vân]] {{•}} [[Trần Văn Cẩn]] {{•}} [[Văn Cao]] {{•}} [[Vũ Cao Đàm]]}} <noinclude> [[Thể loại:Hộp điều hướng hội họa]] [[Thể loại:Hội họa Việt Nam]] </noinclude> g9m7yatsv97l7jbpsqp0dumoh4u4zl5 Tập tin:Could I Have This Kiss Forever single.jpg 6 7577687 31615649 2017-10-01T20:39:43Z Rolypoly 2011 235312 {{Non-free use rationale album cover| Article = Could I Have This Kiss Forever <!-- ADDITIONAL INFORMATION --> | Name = "Could I Have This Kiss Forever" | Artist = [[Whitney Houston]] và [[Enrique Iglesias]] | Label… wikitext text/x-wiki {{Non-free use rationale album cover| Article = Could I Have This Kiss Forever <!-- ADDITIONAL INFORMATION --> | Name = "Could I Have This Kiss Forever" | Artist = [[Whitney Houston]] và [[Enrique Iglesias]] | Label = [[Arista Records]] | Graphic Artist = | Item = | Type = | Website = | Owner = | Commentary = | Use = Infobox <!--Choose: Infobox / Header / Section / Artist * / Other --> }} {{Non-free album cover|image has rationale=yes}} h11x72zoorh0jdcwqfseixcex98zdzm Thể loại:Dãy núi Himalaya 14 7577688 31615680 2017-10-01T20:41:13Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “* '''{{C|Dãy núi|Các dãy núi}}''' thuộc '''{{C|Himalaya}}''' [[Thể loại:Himalaya]] [[Thể loại:Dãy núi phụ theo dãy núi|Himalaya]]” wikitext text/x-wiki * '''{{C|Dãy núi|Các dãy núi}}''' thuộc '''{{C|Himalaya}}''' [[Thể loại:Himalaya]] [[Thể loại:Dãy núi phụ theo dãy núi|Himalaya]] d72o6a471rcy79t8b0n8xyqksk4a0r9 Thể loại:Dãy núi phụ theo dãy núi 14 7577689 31615723 2017-10-01T20:43:16Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Dãy núi]] [[Thể loại:Thể loại theo dãy núi]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Dãy núi]] [[Thể loại:Thể loại theo dãy núi]] p5tnjrx5riqbbnq60bgmvbfr4geramy Thể loại:Sông băng Pakistan 14 7577690 31615794 31615784 2017-10-01T20:46:41Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{Commons category|Glaciers of Pakistan}} * '''[[Sông băng]]''' ở '''[[Pakistan]]''' — {{C|Sông băng Himalaya|các sông băng nằm ở Himalaya}} thuộc miền bắc [[Pakistan]]. [[Thể loại:Địa mạo Pakistan]] [[Thể loại:Sông băng Himalaya|Pakistan]] [[Thể loại:Sông băng châu Á theo quốc gia|Pakistan]] [[Thể loại:Sông băng theo quốc gia|Pakistan]] [[Thể loại:Điểm tham quan ở Pakistan]] lnysl3lthvtteu4h4cy9ph2hzo3kv87 Thể loại:Địa mạo Pakistan 14 7577691 31615817 2017-10-01T20:47:50Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Địa mạo theo quốc gia|Pakistan]] [[Thể loại:Địa mạo Nam Á|Pakistan]] [[Thể loại:Địa lý Pakistan]] Thể loại:Địa m…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Địa mạo theo quốc gia|Pakistan]] [[Thể loại:Địa mạo Nam Á|Pakistan]] [[Thể loại:Địa lý Pakistan]] [[Thể loại:Địa mạo châu Á theo quốc gia|Pakistan]] n4j9d9gncdfs4zd7bflepwskzulbng0 Thể loại:Điểm tham quan ở Pakistan 14 7577692 51515157 31615903 2019-04-04T12:42:51Z Hugopako 309098 Di chuyển từ [[Category:Điểm tham quan ở châu Á]] đến [[Category:Điểm tham quan ở châu Á theo quốc gia]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Visitor attractions in Pakistan}} [[Thể loại:Điểm tham quan theo quốc gia|Pakistan]] [[Thể loại:Điểm tham quan ở châu Á theo quốc gia|Pakistan]] [[Thể loại:Du lịch Pakistan]] of141qmq28hhe780fxgqvom4wesbp0m Thể loại:Dãy núi Afghanistan 14 7577694 31616158 2017-10-01T21:04:17Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Mountain ranges of Afghanistan}} {{seealso|Thể loại:Núi Afghanistan}} [[Thể loại:Dãy núi châu Á theo quốc gia|Afghanistan]] T…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Mountain ranges of Afghanistan}} {{seealso|Thể loại:Núi Afghanistan}} [[Thể loại:Dãy núi châu Á theo quốc gia|Afghanistan]] [[Thể loại:Dãy núi theo quốc gia|Afghanistan]] [[Thể loại:Địa mạo Afghanistan]] hxkncmhrbdtlydtxkdu26k70b3xqbev Thể loại:Dãy núi châu Á theo quốc gia 14 7577695 31616402 31616368 2017-10-01T21:16:16Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{container cat}} [[Thể loại:Dãy núi châu Á| Quốc gia]] [[Thể loại:Địa mạo châu Á theo quốc gia| Dãy núi]] ewepi8212d4ql9ar4sz51btqsprb7kb Thể loại:Địa mạo Afghanistan 14 7577696 31616492 2017-10-01T21:20:05Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Landforms of Afghanistan}} [[Thể loại:Địa mạo theo quốc gia|Afghanistan]] [[Thể loại:Địa lý Afghanistan]] Thể loại:Đ…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Landforms of Afghanistan}} [[Thể loại:Địa mạo theo quốc gia|Afghanistan]] [[Thể loại:Địa lý Afghanistan]] [[Thể loại:Địa mạo châu Á theo quốc gia|Afghanistan]] ih3749jkte2afnf5xjbetc1w8gnyvmo Thể loại:Dãy núi Gilgit-Baltistan 14 7577697 31616547 2017-10-01T21:22:50Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Dãy núi Pakistan theo đơn vị hành chính|Gilgit-Baltistan]] [[Thể loại:Địa mạo Gilgit-Baltistan]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Dãy núi Pakistan theo đơn vị hành chính|Gilgit-Baltistan]] [[Thể loại:Địa mạo Gilgit-Baltistan]] 8sugfviow47673mufq2thl4ci4q0t23 Thể loại:Dãy núi Pakistan theo đơn vị hành chính 14 7577698 31616574 2017-10-01T21:24:08Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Dãy núi Pakistan| Đơn vị]] [[Thể loại:Địa mạo Pakistan theo đơn vị hành chính| Dãy núi]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Dãy núi Pakistan| Đơn vị]] [[Thể loại:Địa mạo Pakistan theo đơn vị hành chính| Dãy núi]] 4gbuujmealw6rjvh7exp9u0hwegskus Thể loại:Địa mạo Pakistan theo đơn vị hành chính 14 7577699 31616621 2017-10-01T21:26:27Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{container cat}} [[Thể loại:Địa lý Pakistan theo đơn vị hành chính| Địa mạo]] [[Thể loại:Địa mạo Pakistan| ]] Thể loại:Địa m…” wikitext text/x-wiki {{container cat}} [[Thể loại:Địa lý Pakistan theo đơn vị hành chính| Địa mạo]] [[Thể loại:Địa mạo Pakistan| ]] [[Thể loại:Địa mạo theo đơn vị hành chính cấp một|Pakistan]] 5qph8h3kkv0fn8iehd055a2l0rqir5g Thể loại:Địa lý Pakistan theo đơn vị hành chính 14 7577700 31616741 2017-10-01T21:32:25Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{container cat}} [[Thể loại:Địa lý Pakistan| Đơn vị]] [[Thể loại:Thể loại theo đơn vị hành chính Pakistan]] Thể loại:Địa lý t…” wikitext text/x-wiki {{container cat}} [[Thể loại:Địa lý Pakistan| Đơn vị]] [[Thể loại:Thể loại theo đơn vị hành chính Pakistan]] [[Thể loại:Địa lý theo phân khu vực cấp hành chính quốc gia đầu tiên|Pakistan]] 1oezv1j1inekgolkp2d0a7smnbxqxuq Thể loại:Địa mạo Gilgit-Baltistan 14 7577702 31616774 2017-10-01T21:33:54Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Địa mạo Pakistan theo đơn vị hành chính|Gilgit]] [[Thể loại:Địa lý Gilgit-Baltistan]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Địa mạo Pakistan theo đơn vị hành chính|Gilgit]] [[Thể loại:Địa lý Gilgit-Baltistan]] pmac8rgtoxhhyqs9nq3n46kid900tzm Thể loại:Địa lý Gilgit-Baltistan 14 7577703 31616815 2017-10-01T21:35:58Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Geography of Gilgit-Baltistan}} [[Thể loại:Gilgit-Baltistan]] Thể loại:Địa lý Pakistan theo đơn vị hành chính|Gilgit-Baltis…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Geography of Gilgit-Baltistan}} [[Thể loại:Gilgit-Baltistan]] [[Thể loại:Địa lý Pakistan theo đơn vị hành chính|Gilgit-Baltistan]] 657xtpdt6dzukowbr69w5odu03xsv73 Baruch Lanner 0 7577704 69929386 67548425 2023-04-28T10:28:03Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.3 wikitext text/x-wiki {{Infobox criminal | name = Baruch Lanner | image_name = Baruch Lanner.jpg | image_size = | image_caption = Mug shot của Lanner | birth_date = {{Ngày sinh và tuổi|1949|10|20|mf=y}} | birth_place = [[New Jersey]], [[Hoa Kỳ]] | death_date = | death_place = | alias = Bernard S. Lanner | conviction = [[Lạm dụng tình dục trẻ em]] | conviction_penalty = Bảy năm tù giam, bị giam giữ trong bốn năm | conviction_status = Về tạm tha | occupation = Rabbi | spouse = | parents = | children = }} Baruch S. Lanner (sinh ngày 20 tháng 10 năm 1949)<ref name="NJDOC">[https://www6.state.nj.us/DOC_Inmate/details?x=1248335&n=0 Offender Details] {{webarchive |url=https://web.archive.org/web/20110523223447/https://www6.state.nj.us/DOC_Inmate/details?x=1248335&n=0 |date=ngày 23 tháng 5 năm 2011 }}, accessed via [https://www6.state.nj.us/DOC_Inmate/inmatefinder?i=I "NJ Dept of Corrections - Offender Details"] {{webarchive |url=https://web.archive.org/web/20120118080958/https://www6.state.nj.us/DOC_Inmate/inmatefinder?i=I |date=ngày 18 tháng 1 năm 2012 }}. (Click on "accept"; on the next screen enter "Lanner" and "Baruch" and click on "submit"; on the next screen click on his "sbi number", which is 000652003C.), [[New Jersey Department of Corrections]]. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2008.</ref> là một người Mỹ hành nghề rabbi Do Thái chính thống, người bị kết tội [[lạm dụng tình dục trẻ em]]. ==Sự nghiệp== Lanner là hiệu trưởng của Trường Trung học Hillel Yeshiva ở Ocean Township, New Jersey và sau đó là giám đốc các khu vực của Hội nghị Synagogue toàn cầu của Hiệp hội [[Chính thống giáo]] (NCSY).<ref>[http://www.jewishjournal.com/home/searchview.php?id=9306 "World Briefs"], ''[[The Jewish Journal of Greater Los Angeles]]'', ngày 20 tháng 9 năm 2002.</ref><ref>Rosenblatt, Gary. [http://www.highbeam.com/doc/1P1-79391392.html "Stolen Innocence: RABBI BARUCH LANNER, the charismatic magnet of NCSY, was revered in the Orthodox Union youth group, despite longtime reports of abuse of teens."] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20121022151448/http://www.highbeam.com/doc/1P1-79391392.html |date = ngày 22 tháng 10 năm 2012}}, ''[[The Jewish Week]]'', ngày 23 tháng 6 năm 2000. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2008. "Baruch Lanner is widely regarded as one of the most brilliant, dynamic and charismatic educators in Jewish life today. As director of regions of the National Conference of Synagogue Youth, an arm of the Orthodox Union, the 50-year-old rabbi has been working with and supervising teenagers for more than three decades."</ref> ==Tội phạm== Năm 2000, một loạt điều tra được xuất bản trong Tuần lễ Do Thái''<ref name = "Smothers">{{chú thích báo | first = Ronald | last = Smothers | title = Rabbi Convicted of Sexual Abuse Is Freed on Bail Pending Appeal | url = https://query.nytimes.com/gst/fullpage.html?res=9F00EFD9123AF931A25753C1A9649C8B63 | publisher = [[The New York Times]] | date = ngày 12 tháng 10 năm 2002 | access-date = ngày 9 tháng 12 năm 2007}} </ref> cáo buộc rằng Lanner đã lạm dụng thể chất và tình dục trẻ trong nhiều thập kỷ. Lanner đã từ chức một ngày sau khi nó được công bố.<ref>"Youth groups react to sex-abuse reports" Herwald, Margi. The Cleveland Jewish News. Cleveland, Ohio: Jun 30, 2000. Vol. 76, Iss. 14; pg. 17</ref> Câu chuyện, "Sự thơ ngây bị đánh cắp", sau đó đã giành một giải thưởng cho "nhà báo có tiếng."<ref>[http://www.beliefnet.com/author/author_145.html Beliefnet.com<!-- Bot generated title -->]</ref> Một cuộc điều tra được thực hiện bởi Liên minh Chính thống (OU). Ủy ban điều tra, đứng đầu bởi Tổng thống Hill-Hill, Richard Joel, đã tiêu tốn hơn 1 triệu USD cho phỏng vấn hơn 140 người và đã đưa ra một báo cáo dài 330 trang mô tả vụ lạm dụng.<ref>"Orthodox Union board to vote on report on sex molestation probe;" ELLI WOHLGELERNTER. ''[[Jerusalem Post]]''. Jerusalem: Dec 25, 2000. pg. 04</ref> Bản báo cáo cáo buộc Lanner đã lạm dụng tình dục và tình cảm của hàng chục thanh thiếu niên, bao gồm vuốt ve các cô gái và quỳ gối các chàng trai ở háng, và sự lạm dụng đã bắt đầu vào năm 1970.<ref name=NYT2000>Jacobs, Andrew. [https://query.nytimes.com/gst/fullpage.html?res=9D01E1D61038F934A15751C1A9669C8B63 "Orthodox Group Details Accusations That New Jersey Rabbi Abused Teenagers"], ''[[The New York Times]]'', ngày 27 tháng 12 năm 2000. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2007.</ref> Theo báo cáo, phó chủ tịch điều hành OU, Rabbi Raphael Butler, đã từ chức. Ông đã bị chỉ trích vì đã không hành động để khiếu nại sớm.<ref>"Top O.U. official resigns, but critics say it's not enough", Wiener, Julie. Jewish Telegraphic Agency. New York: Jan 24, 2001. pg. 8</ref> Lanner đã bị kết án năm 2002 vì lạm dụng tình dục hai cô gái tuổi teen đã theo học tại trường tôn giáo nơi ông làm hiệu trưởng, và bị kết án bảy năm tù giam.<ref name = "Smothers"/> Một tòa phúc thẩm đã bãi nhiệm một trong những khoản phí bảo hiểm con cái trong năm 2005.<ref>"Split Ruling On Lanner Appeal" Ain, Stewart. ''[[The New York Jewish Week]]''. (Manhattan edition). New York, N.Y.: Feb 18, 2005. Vol. 217, Iss. 39; pg. 1</ref> Anh ta đã được thả vào ngày 10 tháng 1 năm 2008,<ref name="NJDOC"/> và đã được tha bổng trong bốn năm.<ref>Rosenblatt, Gary. [http://www.thejewishweek.com/viewArticle/c36_a1616/News/New_York.html "Lanner to be released from jail next week."] {{webarchive |url=https://web.archive.org/web/20080106104600/http://www.thejewishweek.com/viewArticle/c36_a1616/News/New_York.html |date=ngày 6 tháng 1 năm 2008 }}, ''[[The Jewish Week]]'', ngày 9 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2008</ref> ==Hậu quả== Báo cáo thứ hai do OU đưa ra vào năm 2001 cho thấy lạm dụng đã bị bỏ qua trong nhiều thập kỷ, bất chấp nhiều phàn nàn, và "những sai sót sâu sắc trong phán quyết" đã được thực hiện, bao gồm thất bại trong quản lý.<ref name=NYT2000/><ref>[http://www.jewishjournal.com/home/preview.php?id=6318 "A Scandal’s Echo"] Julie Gruenbaum Fax, Religion Editor and Julie Wiener, [[Jewish Telegraphic Agency]], ''[[The Jewish Journal of Greater Los Angeles|The Jewish Journal]]'', ngày 5 tháng 1 năm 2001.</ref> Vụ án đã được miêu tả như là "công khai" và là một "bước ngoặt trong cách cộng đồng Chính thống giáo giải quyết nạn lạm dụng tình dục.<ref>[http://www.jewishtimes.com/scripts/edition.pl?now=5/25/1999&SubSectionID=31&ID=4615 "Rabbi Expelled Over Sex Abuse Claims"]{{dead link|date=October 2016 |bot=InternetArchiveBot |fix-attempted=yes }}, Chanan Tigay, Special to the ''[[Baltimore Jewish Times]]'', New York City, ngày 1 tháng 4 năm 2005.</ref> Năm 2003, các thành viên của Beth Din đã điều tra Lanner năm 1989, Rabbis Mordechai Willig, Yosef Blau và Aaron Levine, xin lỗi các nạn nhân vì đã không hành động để ngăn chặn sự lạm dụng. Blau đã được Willig chỉ định để tư vấn nạn nhân qua nhiều năm.<ref>"Lanner Bet Din Rabbi Apologizes: Rabbi Willig says he had `blind spots' over the years, asks for forgiveness." Rosenblatt, Gary. The New York Jewish Week. (Manhattan edition). New York, N.Y.: Feb 28, 2003. Vol. 215, Iss. 39; pg. 8</ref><ref>{{chú thích web|url=http://media.www.yucommentator.com/media/storage/paper652/news/2003/03/06/News/Rabbi.Willig.Apology.Stirs.Campus-589918.shtml |title="Rabbi Willig Apology Stirs Campus" |access-date = ngày 25 tháng 11 năm 2007 |url-status=bot: unknown |archiveurl=https://web.archive.org/web/20080516195242/http://media.www.yucommentator.com/media/storage/paper652/news/2003/03/06/News/Rabbi.Willig.Apology.Stirs.Campus-589918.shtml |archivedate = ngày 16 tháng 5 năm 2008 |df= }}, Avi Robinson, ''The Commentator'' ([[Yeshiva College (Yeshiva University)|Yeshiva College]] student newspaper), ngày 6 tháng 3 năm 2003</ref> ==Chú thích== {{tham khảo}} == Liên kết ngoài == *[http://offender.fdle.state.fl.us/offender/flyer.do?personId=39003 Baruch Lanner's entry at Florida Sex Offender Registry] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20171002022343/http://offender.fdle.state.fl.us/offender/flyer.do?personId=39003 |date=2017-10-02 }} [[Thể loại:Người Mỹ gốc Do Thái]] [[Thể loại:Sinh năm 1949]] [[Thể loại:Tội phạm Mỹ thế kỷ 20]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Ái nhi]] 9o2r6xnr1s2zw1jxu2eou0qk93tk54n Wikipedia:Bạn có biết/2017/Tuần 40/1 4 7577705 31704961 31627865 2017-10-04T17:38:48Z Newone 3200 wikitext text/x-wiki <noinclude><table width="50%" align="right"><td></noinclude>{{Khung hình Trang Chính | [[Tập tin:InnerSolarSystem-vi.png|không|110px|Thiên thể Troia của Sao Mộc]] }} *…các [[nhà thiên văn học]] ước tính [[Sao Mộc]] có khoảng [[Thiên thể Troia của Sao Mộc|một triệu]] '''[[thiên thể Troia]]''' kích thước lớn hơn 1 [[Kilômét|km]]? *…quá trình đàm phán để '''[[Park Hang-seo]]''' trở thành huấn luyện viên trưởng của [[Đội tuyển bóng đá Việt Nam]] chỉ diễn ra trong một [[ngày]]? *…một '''[[Xoáy thuận cận nhiệt đới|cơn bão cận nhiệt đới]]''' trong mùa bão [[Đại Tây Dương]] năm [[2005]] không được đặt tên vì nó không được công nhận cho đến khi có những phân tích mùa sau? *…sự kiện phóng [[vệ tinh nhân tạo]] [[Sputnik 1]] được xem là mở ra kỷ nguyên mới cho '''[[Thời đại Không gian]]''' của [[nhân loại]]? <noinclude><div align="center">[[Wikipedia:Bạn có biết/2017/Tuần 39/2|«]] '''[[Wikipedia:Bạn có biết|Lần {{SUBPAGENAME}} tuần 40 năm 2017]]''' [[Wikipedia:Bạn có biết/2017/Tuần 40/2|»]]</div> [[Thể loại:Bạn có biết|*{{PAGENAME}}]] </noinclude> r17l9675inn1rz2bx4mz04ahc5ft8oi Thể loại:Gilgit-Baltistan 14 7577706 31617114 2017-10-01T21:50:54Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Cat main|Gilgit-Baltistan}} {{Commons cat|Gilgit-Baltistan}} [[Thể loại:Phân cấp hành chính Pakistan]] [[Thể loại:Kashmir]]” wikitext text/x-wiki {{Cat main|Gilgit-Baltistan}} {{Commons cat|Gilgit-Baltistan}} [[Thể loại:Phân cấp hành chính Pakistan]] [[Thể loại:Kashmir]] gesidwqqyskfwyzsqq6kttd1i1kdgwp Cùi chỏ 0 7577707 31617527 2017-10-01T22:11:12Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Khuỷu tay]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Khuỷu tay]] ii5ikctbvlyavwgztm9z42fb5evpmae Thể loại:Núi Jammu và Kashmir 14 7577708 31617946 31617882 2017-10-01T22:31:29Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{Commons category|Mountains of Jammu and Kashmir}} [[Thể loại:Địa mạo Jammu và Kashmir]] [[Thể loại:Núi Ấn Độ theo bang và vùng lãnh thổ|Jammu và Kashmir]] [[Thể loại:Núi Himalaya|Jammu Kashmir]] [[Thể loại:Du lịch Jammu và Kashmir]] a1hyo3ri8cdh48ud0x5tgcz1ryp7q53 Thể loại:Núi Ấn Độ theo bang và vùng lãnh thổ 14 7577709 31617959 2017-10-01T22:32:06Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{commons category|Mountains of India by state or territory}} [[Thể loại:Núi Ấn Độ| Bang]] Thể loại:Địa mạo Ấn Độ theo bang và vùng l…” wikitext text/x-wiki {{commons category|Mountains of India by state or territory}} [[Thể loại:Núi Ấn Độ| Bang]] [[Thể loại:Địa mạo Ấn Độ theo bang và vùng lãnh thổ| Núi]] 56k6leahfifpp856po0jes18cmdv8c4 Thể loại:Núi Ấn Độ 14 7577710 31617990 2017-10-01T22:33:37Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Mountains of India}} [[Thể loại:Địa mạo Ấn Độ]] [[Thể loại:Núi theo quốc gia|Ấn Độ]] Thể loại:Núi châu Á th…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Mountains of India}} [[Thể loại:Địa mạo Ấn Độ]] [[Thể loại:Núi theo quốc gia|Ấn Độ]] [[Thể loại:Núi châu Á theo quốc gia|Ấn Độ]] hpilqc15er9nio79eg03ox5j1rnx0sw Thể loại:Núi Himalaya 14 7577711 31618522 31618063 2017-10-01T22:59:51Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{Commonscat|Himalayas}} *'''{{C|Núi}}''' và đỉnh núi của '''{{C|Himalaya}}'''. {{For|Dãy núi phụ thuộc dãy Himalaya|Thể loại:Dãy núi Himalaya}} [[Thể loại:Himalaya]] [[Thể loại:Núi theo dãy núi|Himalaya]] [[Thể loại:Núi quốc tế châu Á|Himalaya]] keurwskbz756xt1ky22q3tszbgj6876 David Packouz 0 7577712 70967080 70480081 2023-12-13T17:34:15Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Infobox criminal | name = David Packouz | image = David Packouz crop head.jpg | image_size = | caption = David Packouz năm 2016 | birth_name = David Mordechai Packouz | birth_date = {{Birth date and age|1982|2|16}} | birth_place = [[St Louis]], [[Missouri]], [[Hoa Kỳ]] | residence = Miami | other_names = | occupation = Cựu đại lý bán vũ khí súng ống đạn dược, nhà phát minh sáng chế và doanh nhân | conviction = Mưu đồ gian lận chống lại Hoa Kỳ | conviction_penalty = 7 tháng bị giam giữ tại gia }} '''David Mordechai Packouz''' (sinh ngày 16 tháng 2 năm 1982) là một cựu đại lý vũ khí, nhạc sĩ, nhà sáng chế và doanh nhân Mỹ. Năm 2005, Packouz (23 tuổi vào thời điểm đó) đã tham gia cùng Efraim Diveroli (19 tuổi vào thời điểm đó) tại công ty vũ khí AEY Inc của Diveroli. Đến cuối năm 2006, công ty đã giành được 149 hợp đồng trị giá khoảng 10,5 triệu đô la.<ref name="Details">{{chú thích báo|url=http://www.details.com/story/arms-dealer-efraim-diveroli-and-his-contract-with-the-us-army|title=Playing with Fire|last=Korten|first=Tristram|date=2009|work=Details|accessdate=ngày 16 tháng 2 năm 2016|access-date=2017-10-01|archive-date=2015-12-29|archive-url=https://web.archive.org/web/20151229205645/http://www.details.com/story/arms-dealer-efraim-diveroli-and-his-contract-with-the-us-army|url-status=dead}}</ref> Đầu năm 2007, AEY đã bảo đảm hợp đồng gần 300 triệu đô la Mỹ của chính phủ để cung cấp cho Quân đội Afghanistan 100 triệu viên đạn AK-47, hàng triệu viên đạn cho khẩu súng trường bắn tỉa SVD Dragunov, tên lửa hàng không và các loại đạn dược khác.<ref name="Mother Jones"/><ref name="NY Daily News"/> Đạn dược mà AEY đã bảo đảm ở Albania để hoàn thành hợp đồng ban đầu có nguồn gốc từ Trung Quốc, vi phạm các điều khoản trong hợp đồng của AEY với Quân đội Hoa Kỳ, vì nước Mỹ cấm các loại đạn của Trung Quốc. Packouz đã biết rằng các sản phẩm bị cấm và sẽ không được chấp nhận và đã tìm cách để che giấu nguồn gốc của đạn dược<ref name="Lawson Article">{{chú thích web|url=http://www.rollingstone.com/politics/news/the-stoner-arms-dealers-20110316|title=The Stoner Arms Dealers: How Two American Kids Became Big-Time Weapons Traders|last=Lawson|first=Guy|date = ngày 16 tháng 3 năm 2011 |work=Rolling Stone|accessdate = ngày 16 tháng 2 năm 2016}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://www.courtlistener.com/opinion/2572500/united-states-v-aey-inc/|title=United States v. Aey, Inc.|last=|first=|date=ngày 24 tháng 3 năm 2009|publisher=Court Listener|accessdate = ngày 16 tháng 11 năm 2016}}</ref> Do công khai xung quanh hợp đồng và tên tuổi của những người buôn bán vũ khí - Packouz 25 tuổi và Diveroli 21 tuổi khi AEY hạ cánh hợp đồng mua vũ khí - Quân đội Hoa Kỳ bắt đầu rà soát các thủ tục hợp đồng<ref name="NYTArmy">{{chú thích báo|url=https://www.nytimes.com/2008/04/27/world/27ammo.html?ei=5088&en=eb63778d8651dff3&ex=1366948800&partner=rssnyt&emc=rss&pagewanted=all|title=Allegations Lead Army to Review Arms Policy|last=Chivers|first=C.J.|date=ngày 27 tháng 4 năm 2008|work=The New York Times|accessdate = ngày 13 tháng 8 năm 2016}}</ref> Packouz đã bị kết án bảy tháng bắt giam vì âm mưu gian lận Hoa Kỳ.<ref name="Lawson Article"/> Anh là chủ đề của bộ phim hài kịch Chiến tranh Chó năm 2016 của Todd Phillips, trong đó anh đóng vai Miles Teller. Packouz có một vai diễn trong bộ phim với tư cách là một tay guitarist và là ca sĩ tại một ngôi nhà của người cao tuổi. Packouz đã phát minh ra một guitar pedal drum machine, BeatBuddy, và hiện là CEO của công ty âm nhạc Singular Sound<ref name=":0">{{chú thích web|url=http://miamiherald.typepad.com/the-starting-gate/2014/02/miami-entrepreneur-strikes-chord-with-customers-scores-big-on-crowdfunding-campaign.html|title=Miami entrepreneur strikes chord with customers, raises $349,236 on crowdfunding campaign {{!}} The Starting Gate|website=miamiherald.typepad.com|accessdate = ngày 16 tháng 2 năm 2016}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.nbcmiami.com/on-air/as-seen-on/GOG-Singular-Sound_Miami-391183071.html|title=NBC Miami interview|last=|first=|date=|website=|publisher=|accessdate =}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.guitaraficionado.com/guitars-over-guns-and-singular-sound-bring-music-education-tools-to-at-risk-youth.html|title=Guitar Aficionado, Guitars Over Guns and Singular Sound bring music education to at-risk youth|last=|first=|date=|website=|publisher=|accessdate =}}</ref> ==Đầu đời== Packouz sinh năm 1982 tại St. Louis, Missouri, đến một gia đình Do Thái. Anh là một trong chín người con, và là con trai của Shoshana và Rabbi Kalman Packouz của [[chính thống giáo]] Aish HaTorah, người đã sáng tác cuốn sách Làm thế nào để Ngăn ngừa việc kết hôn khác chủng tộc.<ref name="NYT2">{{chú thích báo|url=https://www.nytimes.com/2008/03/27/world/asia/27ammo.html|title=Supplier Under Scrutiny on Arms for Afghans|last=Chivers|first=C.J.|date=ngày 27 tháng 3 năm 2008|work=The New York Times|accessdate = ngày 13 tháng 8 năm 2016}}</ref><ref>{{chú thích sách|title=How to Prevent an Intermarriage|author=Packouz, Kalman |publisher=Philipp Feldheim|date=ngày 1 tháng 11 năm 2005}}</ref><ref>{{chú thích web |url=http://www.preventintermarriage.com/download.html |title=Download |publisher=Preventintermarriage.com |date= |accessdate=ngày 3 tháng 9 năm 2013 |archive-date=2017-02-21 |archive-url=https://web.archive.org/web/20170221104229/http://www.preventintermarriage.com/download.html |url-status=dead }}</ref><ref>Bullock, Penn (ngày 25 tháng 9 năm 2008). [http://www.miaminewtimes.com/news/accused-arms-dealer-trades-guns-for-a-guitar-6331492 "Accused Arms Dealer Trades Guns for a Guitar"]. ''[[Miami New Times]]''.</ref> Packouz là một bác sĩ massage trị liệu trong thời gian làm việc tại AEY.<ref>{{chú thích báo|title=Armed Again|url=http://www.miaminewtimes.com/news/armed-again-6367784|newspaper=Miami New Times}}</ref> ==Giao dịch vũ khí và AEY== Packouz tham gia vào công ty vũ khí của Efraim Diveroli AEY Inc. Vào năm 2005 Efraim chỉ mới 19 tuổi vào thời điểm đó, trong khi David là 23. Vào cuối năm 2006, họ đã giành được 149 hợp đồng trị giá khoảng 10,5 triệu đô la.<ref name="Details"/> Vào đầu năm 2007, AEY đã bảo đảm hợp đồng gần 300 triệu đô la Mỹ của chính phủ để cung cấp cho Quân đội Afghanistan 100 triệu viên đạn AK-47, hàng triệu viên đạn cho súng trường bắn tỉa SVD Dragunov và tên lửa hàng không.<ref name="Mother Jones">{{chú thích web|last=Schatz |first=Bryan |url=http://www.motherjones.com/politics/2015/05/b00k-arms-dudes-guy-lawson-pentagon-contracting |title=How These Stoner Kids Landed a $300 Million Pentagon Arms Contract |work=Mother Jones |date = ngày 8 tháng 6 năm 2015 |accessdate = ngày 16 tháng 2 năm 2016}}</ref><ref name="NY Daily News">{{chú thích web|last=Connelly |first=Sherryl |url=http://www.nydailynews.com/news/world/arms-dudes-stoners-arms-dealers-article-1.2225111 |title=Arms and the Dudes: How three Miami stoners scored a deal to arm the Afghan army |work=New York Daily News |date = ngày 17 tháng 5 năm 2015 |accessdate = ngày 16 tháng 2 năm 2016}}</ref> Đạn dược mà AEY đã bảo đảm ở Albania để hoàn thành hợp đồng ban đầu đến từ Trung Quốc, vi phạm các điều khoản trong hợp đồng của AEY với Quân đội Mỹ, Hoa Kỳ cấm đạn dược Trung Quốc. AEY đã thất bại trong việc thực hiện nhiều hợp đồng trước đó, bao gồm gửi mũ bảo hiểm tiềm ẩn không an toàn và không cung cấp 10.000 khẩu đội Beretta cho Iraq.<ref>{{chú thích báo|url=https://www.nytimes.com/2008/06/25/washington/25arms.html?_r=0|title=Army Awarded Contract, Unaware of Dealer’s Past|last=Schmitt|first=Eric|date = ngày 25 tháng 6 năm 2008 |work=The New York Times|accessdate = ngày 16 tháng 11 năm 2016 |via=}}</ref><ref>{{chú thích báo|url=http://www.seattletimes.com/nation-world/army-missed-red-flags-on-21-year-old-international-arms-dealer/|title=Army missed red flags on 21-year-old international arms dealer|last=Clark|first=Lesley|date = ngày 25 tháng 6 năm 2008 |work=The Seattle Times|accessdate = ngày 16 tháng 11 năm 2016 |via=}}</ref> Trong một văn bản điều tra giám sát nhà ở và cải cách của chính phủ, các tài liệu điều tra đã được đưa ra để cho thấy các cơ quan liên bang chấm dứt, rút lui hoặc hủy bỏ ít nhất bảy hợp đồng trước đó với AEY vì chất lượng kém hoặc giao hàng muộn.<ref>{{chú thích báo|url=http://www.atimes.com/atimes/Middle_East/JF27Ak02.html|title=Firing blanks in Afghanistan|last=Isenberg|first=David|date=ngày 27 tháng 6 năm 2008|work=Asia Times|accessdate=ngày 16 tháng 11 năm 2016|via=|archive-date=2016-11-12|archive-url=https://web.archive.org/web/20161112141236/http://www.atimes.com/atimes/Middle_East/JF27Ak02.html}}</ref> Packouz đã trả lời bằng email cho các cộng sự của mình rằng họ phải thoát khỏi thùng với dấu hiệu của Trung Quốc vì các sản phẩm của Trung Quốc bị cấm và sẽ không được chấp nhận<ref name="Lawson Article" /> và AEY đóng gói lại đạn dược Trung Quốc, theo chính phủ Hoa Kỳ, đã tạo thành gian lận.<ref name="Lawson Book">{{chú thích sách |last= Lawson|first= Guy|date= June 2015|title= Arms and the Dudes|url=https://archive.org/details/armsdudeshowthre0000laws|location= |publisher= Simon & Schuster|isbn=978-1-4516-6759-2}}</ref><ref name="NPR">{{chú thích web|last=Sussman |first=Anna |url=http://www.npr.org/2015/06/19/415749191/the-accidental-arms-dealer |title=The Accidental Arms Dealer |publisher=NPR |date = ngày 19 tháng 6 năm 2015 |accessdate = ngày 16 tháng 2 năm 2016}}</ref> Vấn đề đạn dược Trung Quốc đã trở thành tiêu điểm của một sự xáo trộn về luật pháp và hậu cần kéo dài một tháng trong Quân đội Hoa Kỳ và Bộ Tư pháp; AEY nhận được nhiều sự quan tâm của giới truyền thông, đặc biệt là do tuổi của những người buôn bán vũ khí trẻ tuổi ở Miami Beach và sở thích của họ về cần sa, mang lại cho họ cái tên "người buôn bán vũ khí đồ trang sức" hoặc "những người dudes.<ref name="Mother Jones" /><ref name="NY Daily News" /><ref name="Lawson Article" /><ref name="Lawson Book" /> Diveroli và David Packouz đã nhận tội với một tội âm mưu lừa đảo Hoa Kỳ theo luật âm mưu chung, 18 U.S.C. § 371, vào tháng 1 năm 2011. Diveroli đã bị kết án 4 năm tù ở liên bang, trong khi Packouz bị kết án 7 tháng tù tại nhà.<ref name="Lawson Article" /> Câu chuyện được xuất bản trong cuốn sách Arms Law and the Dudes của Guy Lawson năm 2015 và được Todd Phillips sản xuất vào bộ phim Chiến tranh Chó năm 2016.<ref name=ComingSoonPhotos>{{chú thích báo|last1=Evry|first1=Max|title=Arms & the Dudes: First Photos of Jonah Hill and Miles Teller on the Set|url=http://www.comingsoon.net/movies/news/435603-arms-the-dudes-photos-of-jonah-hill-and-miles-teller#/slide/6|accessdate=ngày 16 tháng 2 năm 2016|work=comingsoon.net|date=ngày 30 tháng 4 năm 2015}}</ref> ==Đời tư== Packouz có một con gái, Amabelle Jane, sinh năm 2007.<ref name="Lawson Book"/> Trong năm 2012, Packouz đã bị bắt tại Motel 82 ở Naples, Florida sau khi cáo buộc đồng ý quan hệ tình dục với một người phó bí mật Collier County với giá 400 đô la, theo cảnh sát<ref>{{chú thích web|url=http://talkingpointsmemo.com/muckraker/man-who-sold-old-chinese-ammunition-to-army-arrested-for-prostitution|title=Man Who Sold Old Chinese Ammunition To Army Arrested For Prostitution|last=Reilly|first=Ryan|date=|website=Talking Points Memo|publisher=|accessdate =}}</ref><ref>{{chú thích báo|title=Man accused of prostitution linked to publicized ammunition fraud case|url=http://www.naplesnews.com/news/crime/man-accused-of-prostitution-linked-to-publicized-ammunition-fraud-case-ep-385864948-342335461.html|publisher=Naples Daily News|access-date=2017-10-01|archive-date=2016-06-05|archive-url=https://web.archive.org/web/20160605114158/http://www.naplesnews.com/news/crime/man-accused-of-prostitution-linked-to-publicized-ammunition-fraud-case-ep-385864948-342335461.html|url-status=dead}}</ref> Cuối cùng, Packouz đã bị một bồi thẩm đoàn kết án vì tội mại dâm vào năm 2013.<ref>{{chú thích web|title=Search - Packouz, David|url=https://www.collierclerk.com/recordssearch/public-inquiry|website=Collier County Public Inquiry Search|ngày truy cập=2017-10-01|archive-date=2017-08-29|archive-url=https://web.archive.org/web/20170829121841/https://www.collierclerk.com/recordssearch/public-inquiry|url-status=dead}}</ref> Năm 2016, công ty Singoul Sound của Packouz bắt đầu hợp tác từ thiện với tổ chức phi lợi nhuận Guitars Over Guns để cung cấp thiết bị cho BeatBuddy cho thanh thiếu niên có hoàn cảnh khó khăn.<ref>{{chú thích web|url=http://www.nbcmiami.com/on-air/as-seen-on/GOG-Singular-Sound_Miami-391183071.html|title=GOG Singular Sound|accessdate = ngày 16 tháng 9 năm 2016}}</ref><ref>{{Citation|last=Singular Sound BeatBuddy|title=The BeatBuddy Effect|date = ngày 12 tháng 8 năm 2016 |url=https://www.youtube.com/watch?v=KnnwHwv21wk&feature=youtu.be|accessdate = ngày 16 tháng 9 năm 2016}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.guitarworld.com/news/guitars-over-guns-and-singular-sound-bring-music-educational-tools-risk-youth/29676|title=Guitars Over Guns and Singular Sound Bring Music Educational Tools to At-Risk Youth|date = ngày 18 tháng 8 năm 2016 |accessdate = ngày 16 tháng 9 năm 2016}}</ref> ==Tham khảo== *''Arms and the Dudes'' (Simon & Schuster, 2015) {{ISBN|978-1-4516-6759-2}}. ==Chú thích== {{tham khảo}} [[Thể loại:Người Mỹ gốc Do Thái]] [[Thể loại:Sinh năm 1982]] [[Thể loại:Người mua bán vũ khí]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] dtcnz3lekzuzp09daucy84g8y7syhqk Thể loại:Trang sử dụng bản đồ trong hộp thông tin có các tham số không rõ 14 7577713 31618232 2017-10-01T22:45:30Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{thể loại ẩn}}” wikitext text/x-wiki {{thể loại ẩn}} pli7ouvogimm2zaui7jhtlhz3b2xtgt Thể loại:Núi theo dãy núi 14 7577714 31618451 2017-10-01T22:56:24Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{seealso|Thể loại:Núi theo quốc gia}} {{seealso|Thể loại:Dãy núi theo quốc gia}} '''[[Núi|Các ngọn núi]]''' của '''[[Dãy núi]]'''. {{Com…” wikitext text/x-wiki {{seealso|Thể loại:Núi theo quốc gia}} {{seealso|Thể loại:Dãy núi theo quốc gia}} '''[[Núi|Các ngọn núi]]''' của '''[[Dãy núi]]'''. {{Commons cat|Mountains by mountain range}} {{container cat}} [[Thể loại:Núi|Dãy núi]] [[Thể loại:Dãy núi]] [[Thể loại:Thể loại theo dãy núi]] 497d8dh4ggta1xzmihocomgeo8w3j9d Thể loại:Núi quốc tế châu Á 14 7577715 31618550 2017-10-01T23:01:15Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Núi châu Á|*Quốc tế]] [[Thể loại:Núi quốc tế|Á]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Núi châu Á|*Quốc tế]] [[Thể loại:Núi quốc tế|Á]] g62tbzawfhkqfqm94uwcofwrc2wq3aq Jared Fogle 0 7577716 70361360 70361358 2023-06-20T22:45:07Z SongVĩ.Bot II 845147 [[Thành viên:SongVĩ.Bot II|Task 3]]: Sửa lỗi chung (GeneralFixes1) (#TASK3QUEUE) wikitext text/x-wiki {{Infobox criminal | name = Jared Fogle | image = Jared Fogle Subway 2014.jpg | caption = Fogle vào tháng 3 năm 2014 | birth_name = Jared Scott Fogle | birth_date = {{birth date and age|1977|8|23}}<ref name=BirthDatePlace>{{chú thích sách|last=Sheckler Finch|first=Jackie|title=Insider's Guide® To Indianapolis|year=2010|publisher=Morris Book Publishing, LLC|location=[[Guilford, Connecticut]]|type=paperback|page=[https://books.google.com/books?id=nJpXBczpDNcC&pg=PA60 60]|isbn=9780762756735|chapter=The Skinny On Jared|quote=Jared Fogle had no idea the unplanned course his life would take. Born ngày 23 tháng 8 năm 1977, in Indianapolis,...}}</ref><!-- Index places Fogle on p. 60; text search at the included URL puts the data on p. 60. - Search result https://www.google.com/search?tbm=bks&hl=en&q=%22Jared+Fogle+had+no+idea+the+unplanned+course+his+life+would+take%22 --> | birth_place = [[Indianapolis, Indiana]], [[Hoa Kỳ]] | education = [[Indiana University]] | occupation = Người phát ngôn truyền hình, diễn viên | employer = [[Subway (nhà hàng)|Subway]] (2000–2015) | charge = Phân phối và nhận sách sách khiêu dâm trẻ em, đi du lịch để thực hiện hành vi tình dục bất hợp pháp với trẻ vị thành niên | conviction = Ngày 19 tháng 11 năm 2015 (nhận tội) | conviction_penalty = 13-152/3 năm tù ở liên bang, thời gian giám sát phát hành, phạt 175.000 đô la Mỹ và tịch thu 50.000 đô la Mỹ (tổng cộng 225.000 đô la) và bồi thường 1.4 triệu đô la | conviction_status = Hiện tại đang bị giam tại Cơ quan Thanh tra Liên bang, Englewood <ref name=FogleatEnglewood>Stanley, Deb. "[http://www.thedenverchannel.com/news/front-range/englewood/former-subway-pitchman-jared-fogle-moved-to-colorado-prison-englewood-fci Former Subway pitchman Jared Fogle moved to Colorado prison - Englewood FCI]" (). The Denver Channel, ABC Denver. ngày 18 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2015.</ref> sớm nhất có thể được thả tự do vào ngày 11 tháng 7 năm 2029 | spouse = {{marriage|Elizabeth Christie|2001|2007|reason=divorced}}<br>{{marriage|Katie McLaughlin|2010|2015|reason=divorced}} | children = 2 }} '''Jared Scott Fogle'''<ref>"[https://assets.documentcloud.org/documents/2805441/USA-answer-to-Fogle-sentence-appeal.pdf NO.15-3770 UNITED STATES COURT OF APPEALS FOR THE SEVENTH CIRCUIT UNITED STATES OF AMERICA, Plaintiff-Appellee, v. JARED S. FOGLE, Defendant-Appellant]." p. 2 (PDF p. 7/42).</ref> (sinh ngày 23 tháng 8 năm 1977),<ref name=BirthDatePlace/> còn được gọi là "Subway Guy", là một người phát ngôn truyền hình của người Mỹ trước đây cho các nhà hàng của Metro. Sau khi giảm cân đáng kể nhờ ăn bánh mì sandwich của [[Subway (nhà hàng)|Subway]], Fogle trở thành người phát ngôn cho các chiến dịch quảng cáo của công ty từ năm 2000 đến năm 2015. Thời gian làm việc của Fogle với Subway đã kết thúc sau khi anh ta bị điều tra về việc làm tình với trẻ vị thành niên và nhận nội dung khiêu dâm trẻ em vào năm 2015. Vào ngày 19 tháng 8 năm 2015, anh ta đã đồng ý nhận tội tại tòa án liên bang về việc sở hữu sách báo khiêu dâm trẻ em và đi du lịch để trả tiền tình dục cho trẻ thơ vị thành niên. Fogle đã chính thức nhận tội với cáo buộc vào ngày 19 tháng 11 năm 2015 và bị kết án 15 năm tù 8 tháng tại nhà tù liên bang, tối thiểu là 13 năm trước khi đủ điều kiện để được thả sớm.<ref>{{chú thích báo|title = Jared Fogle Sentenced to 15 1/2 Years in Prison|url = https://www.wsj.com/articles/jared-fogle-to-be-sentenced-thursday-1447942432|work = Wall Street Journal|date=ngày 19 tháng 11 năm 2015|accessdate = ngày 20 tháng 11 năm 2015|issn = 0099-9660|first = Julie|last = Jargon}}</ref><ref>{{chú thích báo|title=Ex-Subway pitchman Fogle gets more than 15 years in prison |url=http://www.msn.com/en-us/news/us/ex-subway-pitchman-fogle-gets-more-than-15-years-in-prison/ar-BBnbVwj |work=MSN |date=ngày 19 tháng 11 năm 2015 |accessdate=ngày 12 tháng 7 năm 2015}}</ref><ref name=NBC>{{chú thích báo|url=http://www.nbcnews.com/news/us-news/jared-fogle-ex-subway-pitchman-pleads-guilty-child-porn-sex-n466256|title=Jared Fogle, Ex-Subway Pitchman, Gets 15 Years in Prison for Child Porn Charges|author1=Erik Ortiz|author2=Nick Bogert|work=[[NBC News]]|date=ngày 19 tháng 11 năm 2015|accessdate=ngày 13 tháng 7 năm 2016}}</ref> ==Đầu đời== Fogle sinh ra ở Indianapolis, Indiana, con trai của Norman và Adrienne Fogle.<ref name=BirthDatePlace/><ref>{{chú thích báo|title=The Subway Guy, Still on a Roll|url=https://www.washingtonpost.com/archive/lifestyle/2003/10/12/the-subway-guy-still-on-a-roll/dc3d1c5b-1ddf-4fea-b28d-b1ef503ca27f/|last=Connelly|first=Cecil|date=ngày 19 tháng 10 năm 2003|newspaper=[[Washington Post]]|accessdate=ngày 30 tháng 5 năm 2016}}</ref> Anh ta lớn lên trong một gia đình Do Thái<ref>{{chú thích báo|last1=Moyer|first1=Justin|title=Why Jared Fogle was — and still might be — the perfect Subway spokesman|url=https://www.washingtonpost.com/news/morning-mix/wp/2015/07/08/why-jared-fogle-was-and-still-might-be-the-perfect-subway-spokesman/|accessdate=ngày 2 tháng 9 năm 2015|work=[[Washington Post]]|date=ngày 8 tháng 7 năm 2015}}</ref><ref>{{chú thích báo|title=Former Subway rep Jared Fogle pleads guilty to pornography charges, sex with minors|url=http://www.jta.org/2015/08/19/news-opinion/united-states/former-subway-rep-jared-fogle-pleads-guilty-to-pornography-charges-sex-with-minors|accessdate=ngày 2 tháng 9 năm 2015|work=[[Jewish Telegraphic Agency]]|date=ngày 19 tháng 8 năm 2015}}</ref> Anh đã làm lễ mitzvah trong một chuyến du lịch đi đến Israel, và sau đó đã được khẳng định bởi nhà thờ bảo thủ-tái thiết của anh.<ref>{{chú thích báo|title=‘Subway guy’ helps open kosher Subway@theJ|url=http://www.clevelandjewishnews.com/archives/subway-guy-helps-open-kosher-subway-thej/article_0ebf04b5-d8d7-5caf-a56a-5cfa33b82ebb.html|last=Smason|first=Alan|date=ngày 15 tháng 6 năm 2006|newspaper=[[Cleveland Jewish News]]|accessdate=ngày 4 tháng 11 năm 2010|quote=Fogle, who became a bar mitzvah in Israel on a Federation- and synagogue-sponsored trip there and was confirmed at his Conservative-Reconstructionist synagogue, was impressed with the concept of launching a kosher Subway}}</ref> Năm 1995, Fogle tốt nghiệp trường Trung học North Central ở Indianapolis.<ref>{{chú thích báo|first1=Sean|last1=Federico-O'Murchu|first2=Tracy|last2=O'Conner|title=Jared Fogle Out of the Picture After School Yanks Alumni Photo|url=http://www.nbcnews.com/news/us-news/jared-fogle-out-picture-after-school-yanks-alumni-photo-n413211|accessdate=ngày 30 tháng 5 năm 2016|work=[[NBC News]]|date=ngày 20 tháng 8 năm 2015}}</ref> Anh tốt nghiệp Đại học Indiana năm 2000 và sau đó làm việc một thời gian ngắn tại phòng quản lý doanh thu tại American Trans Air.<ref>{{chú thích báo|first=Kim|last=Susana|title=Jared Fogle's Life From Jet Setter to Likely Prison Term|url=http://abcnews.go.com/US/jared-fogles-life-jet-setter-prison-term/story?id=33182946|accessdate=ngày 21 tháng 8 năm 2015|work=[[ABC News]]|date=ngày 19 tháng 8 năm 2015}}</ref> ==Chiến dịch tàu điện ngầm== Fogle lần đầu tiên thu hút sự chú ý của giới truyền thông vào tháng 4 năm 1999, thông qua một bài viết của một cựu ký túc xá về sự sụt cân của Fogle và được xuất bản trong Indiana Daily Student.<ref name="chip">Heath, Chiap, Heath, Dan (2007). ''[[Made to Stick]]'', pp 218–221, [[Random House]] hardcover, {{ISBN|978-1-4000-6428-1}}</ref> Sau đó, Fogle đã được giới thiệu trong một bài viết của tạp chí Men's Health, "Stupid Diets... that Work!"<ref>Duane Swierczynski (November 1999). [http://connection.ebscohost.com/c/articles/2333652/stupid-diets-that-work "Stupid Diets... That Work!"] ''[[Men's Health (magazine)|Men's Health]]'' Vol 14, no. 9, pp. 94-98.</ref> Theo bài báo, Fogle đã trở nên béo phì vì thiếu tập thể dục và ăn đồ ăn nhanh. Fogle thay đổi thói quen ăn uống của mình khi chuyển sang ăn ở Subway bằng cách ăn những phần nhỏ hơn mà không có các loại gia vị có lượng calo cao như mayonnaise. Trong khi theo chế độ ăn kiêng này, anh đã mất hơn 200 pounds (91&nbsp;kg). Một thương hiệu của Subway tại Chicago đã đưa câu chuyện của Fogle tới cơ quan quảng cáo của Subway tại Chicago.<ref name="chip"/> Như là một thử nghiệm, công ty đã vận hành một chiến dịch quảng cáo trên truyền hình khu vực. Quảng cáo đầu tiên được phát sóng vào ngày 1 tháng 1 năm 2000, giới thiệu Fogle và câu chuyện của anh với tuyên bố sau đây: "Chế độ ăn kiêng của Subway, kết hợp với rất nhiều đi bộ, đã thành công cho Jared. Chúng tôi không nói điều này là dành cho tất cả mọi người. Hãy hỏi bác sĩ của bạn trước khi bắt đầu bất kỳ chương trình ăn kiêng nào, nhưng điều này đã thành công cho Jared."<ref>{{chú thích báo|title='Subway Guy' Visits Somerset|last=Mardis|first=Bill|date=ngày 3 tháng 9 năm 2008|newspaper=[[Commonwealth Journal]]|url=http://somerset-kentucky.com/local/x681549706/-Subway-Guy-Visits-Somerset|accessdate=ngày 20 tháng 9 năm 2013}}</ref> Bởi vì quảng cáo thử nghiệm giới thiệu đã thành công, sau đó Fogle đã xuất hiện trong nhiều quảng cáo truyền hình cũng như các sự xuất hiện trong các cửa hàng được tài trợ trên khắp Hoa Kỳ. Anh đã nói chuyện về lợi ích của việc tập thể dục và ăn uống lành mạnh.<ref name=CBS>[http://www.cbsnews.com/stories/2004/03/02/48hours/main603484.shtml "The Subway Diet: Jared Fogle Becomes A Celebrity By Losing Weight"]. ''[[48 Hours (TV series)|48 Hours]]''. [[CBS]], ngày 3 tháng 9 năm 2004, Retrieved ngày 18 tháng 2 năm 2008.</ref> Năm 2002, Fogle là chủ đề của một tập phim của South Park mang tên "Jared Has Aides<ref>{{chú thích web|title=dOc DVD Review: South Park: The Complete Sixth Season (2002)|url=http://www.digitallyobsessed.com/displaylegacy.php?ID=7957|work=digitallyObsessed|accessdate=ngày 17 tháng 9 năm 2013|archive-date=2013-09-10|archive-url=https://web.archive.org/web/20130910140605/http://digitallyobsessed.com/displaylegacy.php?ID=7957|url-status=dead}}</ref> Fogle đã nói rằng mặc dù tập phim có "hài hước hơi bị nhạt", thực tế là toàn bộ tập phim đã dành cho anh ấy là "rất tâng bốc". Anh nói thêm "bạn biết bạn đã thực hiện thành công khi phim hoạt hình South Park bắt đầu chế nhạo bạn <ref>{{chú thích báo|last=Levey|first=Bob|title=Q&A With Bob Levey|work=[[The Washington Post]]|date=ngày 18 tháng 3 năm 2003|accessdate=ngày 30 tháng 5 năm 2016}}</ref> Vào tháng 2 năm 2008, một chiến dịch quảng cáo xe điện ngầm gọi là "Tour de Pants" đã tổ chức lễ kỷ niệm Fogle duy trì mức giảm cân của mình trong một thập kỷ. Là một phần của chiến dịch, Fogle đã thông báo rằng ông sẽ không mặc đôi quần dài 62 inch của mình và đem chiếc quần tới một viện bảo tàng vào cuối buổi quảng cáo<ref name=AdAge>York, Emily Bryson (ngày 18 tháng 2 năm 2008). [http://adage.com/article?article_id=125142 "Subway Can't Stop Jonesing for Jared"]. ''[[Advertising Age]]''. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2008.</ref> Bắt đầu từ năm 2008, sự hiện diện của Fogle trong các quảng cáo của Subway đã giảm do công ty đặt một sự nhấn mạnh mới vào chương trình quảng cáo "$ 5 Footlong"<ref>{{chú thích web|url=https://www.yahoo.com/news/pf_article_108119.html|title=The Accidental Hero|first=Matthew|last=Boyle|publisher=[[Yahoo! Finance]]|date=ngày 10 tháng 11 năm 2009|accessdate=ngày 12 tháng 7 năm 2017}}{{Liên kết hỏng|date=2023-01-14 |bot=InternetArchiveBot }}</ref> Vai trò của Fogle trong Subway đã mang lại cho anh ta một số cơ hội khác, như sự xuất hiện trong WWE năm 2009<ref>{{chú thích web|url=http://www.wwe.com/shows/raw/archive/05042009/mickiejamesvsmaryse |title=Mickie James vs. Divas Champion Maryse |publisher=WWE.com |date= |accessdate=ngày 20 tháng 11 năm 2015}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.wwe.com/shows/raw/archive/05042009/mickiejamesvsmaryse/ |title=WWE: TV Shows > Raw > Archive > 05/04/2009 > Mickie James vs. Divas Champion Maryse |date=ngày 20 tháng 5 năm 2009 |accessdate=ngày 12 tháng 7 năm 2017}}</ref> and 2011.<ref>[http://www.wwe.com/shows/raw/2011-08-15/results Raw results: California scheming] (with [http://www.wwe.com/videos/raw-the-miz-proclaims-his-passion-for-championships-and-oven-baked-sandwiches-25030467 video] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20150823235235/http://www.wwe.com/videos/raw-the-miz-proclaims-his-passion-for-championships-and-oven-baked-sandwiches-25030467 |date=2015-08-23 }}) by James Wortman ngày 15 tháng 8 năm 2011 (retrieved [https://web.archive.org/web/20110926015519/http://www.wwe.com/shows/raw/2011-08-15/results ngày 26 tháng 9 năm 2011]): ''The Miz might have a distaste for most things, but he evidently loves to “eat fresh.” Taking aim at Subway’s weight-loss wunderkind '''Jared Fogle''', who was sitting in the front row, The Awesome One remarked that he could be a better spokesperson''<br>[http://www.wwe.com/shows/raw/2011-08-22/miz-truth-conspiracy-victims “C-O-N-spiracy” victims assemble!]ngày 25 tháng 8 năm 2011 by James Wortman (retrieved ): ''Truth’s strong belief in a so-called “C-O-N-spiracy” against him has ensnared The Cleveland Screamer, who has gone from successfully defending the WWE Championship at WrestleMania to waging fruitless wars of words with Subway spokesman '''Jared Fogle''' on Raw.''</ref> Đến năm 2013, Fogle đã quay hơn 300 phim quảng cáo và tiếp tục xuất hiện và diễn thuyết cho công ty. Tàu điện ngầm cho biết 1/3 đến một nửa mức tăng trưởng doanh thu bán hàng cho Fogle, với số doanh thu tăng gấp ba lần từ năm 1998 đến năm 2011<ref name=murray20130609>{{chú thích báo|last1=Murray|first1=Rheana|title=Subway commercial spokesman Jared Fogle marks 15 years of turkey subs and keeping the weight off|url=http://www.nydailynews.com/life-style/health/jared-subway-guy-marks-15-years-turkey-subs-article-1.1365511|accessdate=ngày 18 tháng 11 năm 2014|newspaper=[[Daily News (New York)|Daily News]]|location=New York City|date=ngày 9 tháng 6 năm 2013}}</ref> Fogle cũng xuất hiện trong bộ phim Sharknado, bắt đầu với Sharknado 2: The Second One. Anh cũng đã có một lần xuất hiện trong Sharknado 3: Oh Hell No !, mặc dù nó đã bị cắt từ phiên bản phát sóng Kênh Syfy một tuần trước khi ra mắt, khi anh ta bị bắt vô nhà tù<ref>{{chú thích báo|last=Bricker|first=Tierney|title=Jared Fogle Dropped from Sharknado 3 Amidst Scandal|url=http://www.eonline.com/news/674564/jared-fogle-s-cameo-in-sharknado-3-cut-in-wake-of-scandal|work=[[E! Online]]|date=ngày 9 tháng 7 năm 2015|accessdate=ngày 31 tháng 1 năm 2016}}</ref> ==Quỹ Jared== Năm 2004, Fogle thành lập Quỹ Jared, một tổ chức phi lợi nhuận tập trung nâng cao nhận thức về béo phì ở trẻ em thông qua các chương trình và công cụ giáo dục cung cấp cho phụ huynh, trường học và các tổ chức cộng đồng.<ref>{{chú thích báo|last1=Moyer|first1=Justin Wm.|title=Jared Fogle: Another VIP claiming to help children but who allegedly harmed them|url=https://www.washingtonpost.com/news/morning-mix/wp/2015/08/20/jared-fogle-another-vip-claiming-to-help-children-who-allegedly-harmed-them/|accessdate=ngày 22 tháng 8 năm 2015|publisher=The Washington Post|date=ngày 20 tháng 8 năm 2015}}</ref><ref>[http://www.jaredfoundation.org/about-the-foundation About the Foundation] {{webarchive |url=https://web.archive.org/web/20150708110138/http://www.jaredfoundation.org/about-the-foundation |date=ngày 8 tháng 7 năm 2015 }}</ref> Vào ngày 29 tháng 4 năm 2015, Russell Taylor, giám đốc Quỹ Jared, đã bị bắt tại nhà Indianapolis của mình về việc khai thác trẻ em, sở hữu sách báo khiêu dâm trẻ em và những cáo buộc về [[thị dâm]]. Fogle cắt đứt mọi quan hệ với anh ta ngay sau khi bị bắt.<ref>{{chú thích báo|last1=Margason|first1=Greg|last2=Downing|first2=Kendall|title=Executive director of Jared Foundation arrested on child pornography, exploitation charges|url=http://fox59.com/2015/04/29/executive-director-of-jared-foundation-arrested-on-child-pornography-charges/|accessdate=ngày 7 tháng 7 năm 2015|publisher=WXIN|date=ngày 29 tháng 4 năm 2015}}</ref> Taylor đã cố gắng tự tử vào ngày 6 tháng 5 năm 2015, tại Nhà tù Hạt Marion và được hỗ trợ cuộc sống.<ref name=usaraid>{{chú thích báo|last1=Buckley|first1=Madeline|last2=Mack|first2=Justin|title=Police raid home of Subway pitchman Jared Fogle|url=https://www.usatoday.com/story/news/nation/2015/07/07/police-investigation-jared-fogle-subway-pitchman/29808241/|accessdate=ngày 7 tháng 7 năm 2015|newspaper=[[USA Today]]|date=ngày 7 tháng 7 năm 2015}}</ref><ref name="fox1">{{chú thích báo|last1=Wierks|first1=Kyee|title=Former Jared Foundation Director Russell Taylor attempted to commit suicide at the Marion County Jail|url=http://fox59.com/2015/05/06/former-jared-foundation-director-russell-taylor-attempts-suicide-in-marion-county-jail/|accessdate=ngày 7 tháng 7 năm 2015|publisher=WXIN|date=ngày 6 tháng 5 năm 2015}}</ref> Taylor đã nhận tội với cáo buộc vào ngày 1 tháng 9 năm 2015 vào ngày 10 tháng 12 năm 2015, đã bị kết án 27 năm tù ở liên bang. Vào tháng 8 năm 2015, một bài báo của tờ USA Today <ref name="USA Today Duplicity">{{chú thích báo|last1=Frank|first1=Thomas|last2=Kwiatkowski|first2=Marisa|last3=Cook|first3=Tony|url=https://www.usatoday.com/story/news/2015/08/22/jared-subway-charges-children/32155115/|title=From obesity to duplicity: Jared's fall to Earth|work=[[USA Today]]|date=ngày 23 tháng 8 năm 2015|accessdate=ngày 25 tháng 8 năm 2015}}</ref> báo cáo rằng Tổ chức Jared đã không cấp bất kỳ khoản tài trợ nào và cũng không tài trợ cho mục đích đã nêu. Bài báo nói thêm rằng, trung bình, quỹ đã chi 73.000 đô la một năm, phần lớn số tiền đó trả lương cho giám đốc điều hành quỹ. Hơn một phần tư số tiền này không được ghi nhận cho mỗi hồ sơ thuế của cơ sở. Bộ trưởng Ngoại giao Indiana đã giải thể tổ chức vào tháng 2 năm 2012 vì không phải trả lệ phí báo cáo hàng năm 5 đô la trong hai năm mặc dù đã được yêu cầu làm như vậy nhiều lần<ref name="fox1"/><ref>{{chú thích báo|last=Callahan|first=Rick|title=Future of Subway pitchman's foundation unclear after raid|url=http://www.salon.com/2015/07/09/future_of_subway_pitchmans_foundation_unclear_after_raid/|accessdate=ngày 16 tháng 5 năm 2016|publisher=Salon.com|date=ngày 8 tháng 7 năm 2015|access-date=2017-10-01|archive-date=2016-06-04|archive-url=https://web.archive.org/web/20160604023642/http://www.salon.com/2015/07/09/future_of_subway_pitchmans_foundation_unclear_after_raid/|url-status=dead}}</ref> Daniel Borochoff, chủ tịch tổ chức từ thiện phi lợi nhuận CharityWatch, trích dẫn lời của tờ USA Today, nói: "Nếu Jared thực sự quan tâm đến việc giúp đỡ trẻ em thông qua quỹ của mình, thì anh ta có thể kiếm được nhiều tiền hơn. Cũng như với rất nhiều người nổi tiếng khác, các tổ chức từ thiện dường như chú trọng đến việc nâng cao hình ảnh hơn là những hành động từ thiện.<ref name="USA Today Duplicity"/> ==Chú thích== {{tham khảo|colwidth=30em}} ==Liên kết ngoài== {{wikiquote}} {{Thể loại Commons}} * {{IMDb name|1815678}} <!--* [https://wayback.archive.org/*/http://www.jaredfoundation.org Jared Foundation] (Archive) blocked by robots.txt--> * [http://i2.cdn.turner.com/cnn/2015/images/08/19/fogle.indictment.pdf Indictment, United States v. Jared Fogle]( {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20150823222353/http://i2.cdn.turner.com/cnn/2015/images/08/19/fogle.indictment.pdf |date=2015-08-23 }}) * [http://i2.cdn.turner.com/cnn/2015/images/08/19/fogle.plea.pdf Plea Agreement]( {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20150823222357/http://i2.cdn.turner.com/cnn/2015/images/08/19/fogle.plea.pdf |date=2015-08-23 }}) [[Thể loại:Sinh năm 1977]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Nam diễn viên điện ảnh Mỹ]] [[Thể loại:Tội phạm Mỹ]] [[Thể loại:Người Mỹ gốc Do Thái]] [[Thể loại:Nam diễn viên Mỹ thế kỷ 21]] 24xev28xqzvl97nd1zx3m5hjv8eab17 U Tsang 0 7577717 31618938 2017-10-01T23:20:31Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Ü-Tsang]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Ü-Tsang]] 3uxdo21rk0r3mzodl6zonqppzkn2jym Cách mạng Công nghiệp 4.0 0 7577720 31620068 2017-10-02T00:13:56Z Newone 3200 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư]] 3p8whn38b8es8pyjns708yd7bbdccu2 Cách mạng công nghiệp 4.0 0 7577721 31620081 2017-10-02T00:14:34Z Newone 3200 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư]] 3p8whn38b8es8pyjns708yd7bbdccu2 Thể loại:Núi quốc tế 14 7577722 31620090 2017-10-02T00:14:59Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{container cat}} [[Thể loại:Núi theo quốc gia|+Quốc tế]] [[Thể loại:Địa mạo quốc tế]]” wikitext text/x-wiki {{container cat}} [[Thể loại:Núi theo quốc gia|+Quốc tế]] [[Thể loại:Địa mạo quốc tế]] 1bl6gb69zlacyftabcbhzl5kkhpigwr Thể loại:Du lịch Jammu và Kashmir 14 7577723 31620164 2017-10-02T00:18:28Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Tourism in Jammu and Kashmir}} [[Thể loại:Du lịch Ấn Độ theo bang và vùng lãnh thổ|Jammu và Kashmir]] Thể loại:Kinh t…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Tourism in Jammu and Kashmir}} [[Thể loại:Du lịch Ấn Độ theo bang và vùng lãnh thổ|Jammu và Kashmir]] [[Thể loại:Kinh tế Jammu và Kashmir]] ljp8w59d8midyagbfahpmvxofbd1j1j Parisoma subcaeruleum 0 7577725 31620374 2017-10-02T00:28:11Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Parisoma subcaeruleum]] thành [[Sylvia subcoerulea]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Sylvia subcoerulea]] hrco8jggz7tiuf94bab6isyiuzu6oh1 Thể loại:Du lịch Ấn Độ theo bang và vùng lãnh thổ 14 7577737 31620561 2017-10-02T00:36:18Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Tourism in India by state or territory}} [[Thể loại:Du lịch Ấn Độ| bang]] Thể loại:Thể loại theo bang và vùng lãnh th…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Tourism in India by state or territory}} [[Thể loại:Du lịch Ấn Độ| bang]] [[Thể loại:Thể loại theo bang và vùng lãnh thổ Ấn Độ]] [[Thể loại:Kinh tế Ấn Độ theo bang và vùng lãnh thổ| Du lịch]] nnrwo5wesiqdyfr8jd3pwpo5idgcgnw Thể loại:Kinh tế Ấn Độ theo bang và vùng lãnh thổ 14 7577929 31621203 2017-10-02T00:50:33Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Economy of India by state or territory}} [[Thể loại:Kinh tế Ấn Độ| Bang]] Thể loại:Thể loại theo bang và vùng lãnh th…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Economy of India by state or territory}} [[Thể loại:Kinh tế Ấn Độ| Bang]] [[Thể loại:Thể loại theo bang và vùng lãnh thổ Ấn Độ]] [[Thể loại:Kinh tế theo phân vùng quốc gia|Ấn Độ]] cu2ewf6k0v53pgn83a42cyxhbsdfx9n Thể loại:Kinh tế Jammu và Kashmir 14 7577944 31621248 2017-10-02T00:51:47Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Economy of Jammu and Kashmir}} [[Thể loại:Jammu và Kashmir]] Thể loại:Kinh tế Ấn Độ theo bang và vùng lãnh thổ|Jammu và…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Economy of Jammu and Kashmir}} [[Thể loại:Jammu và Kashmir]] [[Thể loại:Kinh tế Ấn Độ theo bang và vùng lãnh thổ|Jammu và Kashmir]] q1f75snmfqqjx8aqaafqok3bwqgxke9 Thể loại:Dãy núi Tân Cương 14 7578147 31621877 2017-10-02T01:08:53Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Dãy núi Trung Quốc theo tỉnh|Tân Cương]] [[Thể loại:Địa mạo Tân Cương]] [[Thể loại:Núi Tân Cương]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Dãy núi Trung Quốc theo tỉnh|Tân Cương]] [[Thể loại:Địa mạo Tân Cương]] [[Thể loại:Núi Tân Cương]] iy1jqj9lggcavzacgir518p1ogy7qwx Thể loại:Dãy núi Trung Quốc theo tỉnh 14 7578201 31622044 2017-10-02T01:13:17Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Dãy núi Trung Quốc| Tỉnh]] [[Thể loại:Địa mạo Trung Quốc theo tỉnh| Dãy núi]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Dãy núi Trung Quốc| Tỉnh]] [[Thể loại:Địa mạo Trung Quốc theo tỉnh| Dãy núi]] 3px965iobabe4bou6mwjt5cvusjxytl Thể loại:Địa mạo Tân Cương 14 7578219 31622096 2017-10-02T01:14:39Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Địa lý Tân Cương]] [[Thể loại:Địa mạo Trung Quốc theo tỉnh|Tân Cương]] [[Thể loại:Địa mạo Trung Á|Tân Cương]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Địa lý Tân Cương]] [[Thể loại:Địa mạo Trung Quốc theo tỉnh|Tân Cương]] [[Thể loại:Địa mạo Trung Á|Tân Cương]] 6xtdm7ee21pmquifc51q0vnivj7dcre Lòng chảo khép kín 0 7578245 31622178 2017-10-02T01:16:41Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Lòng chảo nội lục]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Lòng chảo nội lục]] 0on9cv3kudryjcqhopxh0nh0o5dd12n Đỉnh K2 0 7578270 31622265 2017-10-02T01:18:45Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[K2]] wikitext text/x-wiki #đổi [[K2]] 15hvywb1cgeepbwn2p61uz6w6eum32r Thể loại:Địa mạo Trung Á 14 7578427 31622760 2017-10-02T01:31:39Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “*'''{{C|Địa mạo}}''' của '''[[Trung Á]]'''. [[Thể loại:Địa lý Trung Á|*]] [[Thể loại:Địa mạo châu Á| Trung Á]]” wikitext text/x-wiki *'''{{C|Địa mạo}}''' của '''[[Trung Á]]'''. [[Thể loại:Địa lý Trung Á|*]] [[Thể loại:Địa mạo châu Á| Trung Á]] cevxb9eoqssnz5ij0jk7xp9of2w2y07 Thể loại:Núi Tân Cương 14 7578452 31622834 2017-10-02T01:33:34Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Địa mạo Tân Cương]] [[Thể loại:Núi Trung Quốc theo tỉnh|Tân Cương]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Địa mạo Tân Cương]] [[Thể loại:Núi Trung Quốc theo tỉnh|Tân Cương]] tsoes0fy0txbvddz5nhotq0rhbcy3rd Thể loại:Núi Trung Quốc theo tỉnh 14 7578485 31622937 2017-10-02T01:36:26Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Núi Trung Quốc| Tỉnh]] [[Thể loại:Địa mạo Trung Quốc theo tỉnh| Núi]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Núi Trung Quốc| Tỉnh]] [[Thể loại:Địa mạo Trung Quốc theo tỉnh| Núi]] g3nzpilg8x8vo1tc4omv8yrh2i6r44s Thể loại:Xung đột Siachen 14 7578530 64791289 45897524 2021-04-21T11:35:19Z Hari caaru 770800 Di chuyển từ [[Category:Chiến tranh Ấn Độ-Pakistan]] đến [[Category:Chiến tranh Ấn Độ – Pakistan]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{DEFAULTSORT:Siachen}} [[Thể loại:Xung đột Kashmir]] [[Thể loại:Chiến tranh Ấn Độ – Pakistan]] [[Thể loại:Xung đột năm 1984]] [[Thể loại:Lịch sử Baltistan]] [[Thể loại:Chiến tranh liên quan tới Ấn Độ]] [[Thể loại:Chiến tranh liên quan tới Pakistan]] pssayhymeqzznj9jfk0btn4p6gyhhp4 Trưng cầu dân ý độc lập Catalunya 2017 0 7578586 69534569 68408247 2023-01-05T12:26:21Z NhacNy2412Bot 843044 Lỗi ngôn ngữ không rõ wikitext text/x-wiki {{Infobox referendum | name = Trưng cầu dân ý độc lập Catalunya 2017 | title = {{Cquote|quote=Ông (bà) có muốn Catalunya trở thành một quốc gia độc lập theo thể chế cộng hòa không?}} | location = [[Catalunya]] | date = 1 tháng 10 năm 2017 | yes_text = {{tick|12}} Đồng ý | no_text = {{cross|12}} Không đồng ý | yes = 2044038 | no = 177547 | total = 2286217 | electorate = 5313564 | notes = Nguồn: Chính quyền Catalunya<ref name="Results">{{chú thích web |url=http://www.govern.cat/pres_gov/govern/ca/monografics/303541/govern-trasllada-resultats-definitius-referendum-l1-doctubre-parlament-catalunya.html |publisher=Government of Catalonia |date=ngày 2 tháng 10 năm 2017 |access-date =ngày 3 tháng 10 năm 2017 |title=Catalan referendum results |language=en |archive-url=https://web.archive.org/web/20171006212613/http://www.govern.cat/pres_gov/govern/ca/monografics/303541/govern-trasllada-resultats-definitius-referendum-l1-doctubre-parlament-catalunya.html |archive-date=ngày 6 tháng 10 năm 2017}}</ref> | website = }} Chính quyền khu vực [[Catalunya]] đã thiết lập một cuộc [[trưng cầu dân ý]] về sự [[độc lập của Catalunya]] vào ngày 1 tháng 10 năm 2017.<ref name=":0">{{chú thích báo|url=https://www.theguardian.com/world/2017/jun/09/catalonia-calls-independence-referendum-for-october-spain|title=Catalonia calls independence referendum for October|last=Jones|first=Sam|date=ngày 9 tháng 6 năm 2017|work=The Guardian|access-date =ngày 9 tháng 6 năm 2017|language=en-GB|issn=0261-3077}}</ref> Cuộc trưng cầu dân ý lần đầu tiên được kêu gọi vào tháng 6 năm 2017 và đã được quốc hội Catala phê chuẩn trong một phiên họp vào ngày 6 tháng 9 năm 2017 cùng với một đạo luật cho rằng độc lập sẽ bị ràng buộc với đa số đơn giản mà không đòi hỏi số lượng người đi bầu tối thiểu.<ref>{{chú thích web|url=http://www.theguardian.com/world/2017/sep/10/catalans-celebrate-national-day-independence-protests|title=Catalans to celebrate their national day with independence protests|first=Sam|last=Jones|date=ngày 10 tháng 9 năm 2017|access-date =ngày 18 tháng 9 năm 2017|website=Theguardian.com}}</ref> Các đảng đối lập đã từ chối tham gia phiên họp và kêu gọi cử tri của họ tẩy chay cuộc bỏ phiếu, trừ Catalunya Sí que es Pot mà bỏ phiếu nhưng ủng hộ sự tham gia.<ref>{{chú thích web|url=https://www.vilaweb.cat/noticies/les-bases-de-podem-catalunya-donen-suport-al-referendum-de-l1-doctubre-pero-no-el-veuen-vinculant/|title=Les bases de Podem Catalunya donen suport al referèndum de l’1 d’octubre però no el veuen vinculant|website=VilaWeb.cat|language=ca|access-date = ngày 25 tháng 9 năm 2017}}</ref> Luật này là bất hợp pháp theo Điều lệ tự trị Catala đòi hỏi hai phần ba số phiếu trong Quốc hội Catalan vì bất kỳ sự thay đổi nào đối với tình trạng của Catalunya.<ref>{{chú thích web|url=https://elpais.com/ccaa/2017/09/06/catalunya/1504677760_128384.html|title=Las diez claves de la ley del referéndum de Cataluña|first=Pere|last=Ríos|date=ngày 6 tháng 9 năm 2017|publisher=|access-date =ngày 30 tháng 9 năm 2017}}</ref> Cuộc trưng cầu dân ý cũng là bất hợp pháp theo hiến pháp Tây Ban Nha.<ref>{{chú thích báo|url=https://www.bloomberg.com/news/articles/2017-09-10/catalan-separatists-plot-show-of-strength-in-battle-with-madrid|title=Catalan Separatists Plot Show of Force in Battle With Madrid|last=Duarte|first=Esteban|date=ngày 11 tháng 9 năm 2017|work=Bloomberg|access-date =ngày 13 tháng 9 năm 2017|language=en}}</ref> Tòa án Hiến pháp đã treo lơ lửng vào ngày 7 tháng 9 năm 2017 với chính phủ Catalunya tuyên bố lệnh tòa không có giá trị đối với Catalonia và tiến hành thu thập sự hỗ trợ của 750<ref>{{chú thích web|url=http://www.20minutos.es/noticia/3134832/0/referendum-cataluna-arranque-campana-electoral/|title=El independentismo inicia su campaña en Tarragona pese a las advertencias del Constitucional|website=20minutos.es|access-date =ngày 18 tháng 9 năm 2017}}</ref> trong 948 khu tự quản Catalunya,<ref>{{chú thích web|url=https://www.reuters.com/article/us-spain-politics-catalonia/catalan-independence-vote-divides-regions-mayors-idUSKCN1BK0E2|title=Catalan independence vote divides region's mayors|date=ngày 9 tháng 9 năm 2017|access-date =ngày 18 tháng 9 năm 2017|website=Reuters.com}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.municipisindependencia.cat/2017/09/el-60-dels-ajuntaments-catalans-ja-donen-suport-al-referendum-de-l1-doctubre/|title=Un total de 734 ens catalans ja donen suport al Referèndum de l’1 d’octubre -|website=Municipisindependencia.cat|access-date =ngày 18 tháng 9 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.midilibre.fr/2017/09/13/referendum-en-catalogne-700-maires-menaces-de-poursuites-et-d-arrestation,1560487.php|title=Référendum en Catalogne: 700 maires menacés de poursuites et d'arrestation|website=Midilibre.fr|access-date =ngày 18 tháng 9 năm 2017}}</ref> bao gồm một phần hỗ trợ của [[Barcelona]].<ref>{{chú thích web|url=https://twitter.com/AdaColau/status/908352006275952640|title=Complim el nostre compromís: a Barcelona l'#1oct es podrà participar sense posar en risc institució ni servidors públics|first=Ada|last=Colau|publisher=[[Twitter]]|access-date =ngày 18 tháng 9 năm 2017}}</ref> Điều này dẫn đến một cuộc khủng hoảng hiến pháp ở Tây Ban Nha và bắt đầu hoạt động của cảnh sát để chấm dứt cuộc trưng cầu dân ý. Chính phủ Tây Ban Nha phản đối bất kỳ cuộc trưng cầu dân ý tự trị nào của Catalan, <ref>{{chú thích báo|last1=|first1=|title=Spanish Government rejects Puigdemont’s proposal to hold a binding referendum|url=http://www.catalannewsagency.com/politics/item/spain-rejects-puigdemont-s-proposal-to-hold-a-binding-referendum|agency=Catalan News Agency|access-date =ngày 2 tháng 10 năm 2016|date=ngày 30 tháng 9 năm 2016}}</ref><ref>{{chú thích báo|last1=|first1=|title=Catalan Referendum on Independence 'Not Possible' Says Spain PM|url=http://www.voanews.com/a/catalan-referendum-on-independence-not-possible-says-prime-minister/3657057.html |agency=Voice of America|access-date =ngày 22 tháng 1 năm 2017|date=ngày 30 tháng 12 năm 2016}}</ref> vì Hiến pháp Tây Ban Nha không cho phép bỏ phiếu về sự độc lập của bất kỳ khu vực Tây Ban Nha nào trong khi cũng cho rằng nó là bất hợp pháp nếu không có sự đồng ý của nó <ref>{{chú thích báo |author=Redacción y Agencias |date=ngày 1 tháng 2 năm 2017 |title=El Gobierno no descarta medidas coercitivas para impedir el referéndum |url=http://www.lavanguardia.com/politica/20170201/413901214977/gobierno-constitucion-referendum-ilegal.html |language=es |work=La Vanguardia |location=Madrid |access-date =ngày 27 tháng 3 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích báo |author=Agencia EFE |date=ngày 26 tháng 3 năm 2017 |title=Rajoy ofrece diálogo, pero no admitirá ni el referéndum ni pactos para "violar la ley" |url=http://www.expansion.com/economia/politica/2017/03/26/58d79fe8ca4741966e8b45a7.html |language=es |work=Expansión |location=<!--Not stated--> |access-date =ngày 29 tháng 3 năm 2017}}</ref> một sự giải thích cũng được Hội đồng bảo đảm theo luật định của Catalunya ưa chuộng. <ref name="lavozdegalicia.es">{{chú thích báo |last=Reino |first=Cristian |date=ngày 4 tháng 3 năm 2017 |title=El principal órgano consultivo catalán confirma que el referendo sería ilegal |url=http://www.lavozdegalicia.es/noticia/espana/2017/03/04/principal-organo-consultivo-catalan-confirma-referendo-seria-ilegal/0003_201703G4P15991.htm |language=es |work=La Voz de Galicia |location=Barcelona |access-date =ngày 27 tháng 3 năm 2017}}</ref> Mặt khác, chính quyền Catalan sử dụng quyền tự quyết để kêu gọi trưng cầu dân ý. Sau khi kiểm tra hiến pháp đòi hỏi bởi chính phủ Tây Ban Nha, Toà án Hiến pháp Tây Ban Nha bãi bỏ nghị quyết do Quốc hội Catalonia lập ra để tổ chức bỏ phiếu như vậy.<ref>{{chú thích báo |author=Agencia EFE |date=ngày 14 tháng 12 năm 2016 |title=El Tribunal Constitucional suspende el referéndum soberanista en Cataluña previsto para 2017 |url=http://www.rtve.es/noticias/20161214/constitucional-suspende-referendum-soberanista-previsto-para-2017/1453881.shtml |language=es |work=RTVE |location=<!--Not stated--> |access-date =ngày 27 tháng 3 năm 2017}}</ref> Tuy nhiên, Chính phủ Catalunya vẫn cho rằng bỏ phiếu vẫn sẽ được tổ chức vào ngày 1 tháng 10.  Chính phủ Catalunya đã nhằm mục đích cản trở hành động pháp lý thay mặt chính phủ Tây Ban Nha bằng cách vội vàng thực hiện một đạo luật trưng tuyển thông qua quốc hội của mình, theo đa số đơn giản, vào tháng 9 [17] tuyên bố rằng nó sẽ theo một đạo luật "chỉ có Catalan" cho một người Tây Ban Nha nói chung). Phó Thủ tướng Tây Ban Nha, Soraya Sáenz de Santamaría, đã thông báo trước cho chính phủ Catalan rằng nhà nước sẽ đình chỉ đạo luật trưng cầu ngay sau khi nó được thông qua. <ref name="lavozdegalicia.es"/> Theo dịch vụ y tế của Catalonia, có 840 người bị thương trong các vụ cướp bóc và buộc cảnh sát Tây Ban Nha và Guardia Civil buộc tội các cuộc đột kích vào các khu vực bỏ phiếu trong cuộc trưng cầu dân ý.<ref>{{chú thích báo|title=Over 840 people injured in Catalonia during referendum: Catalonia regional government |url=http://www.reuters.com/article/us-spain-politics-catalonia-injuries/over-840-people-injured-in-catalonia-during-referendum-catalonia-regional-government-idUSKCN1C61RX?il=0 |website=[[Reuters]] |date=ngày 1 tháng 10 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích báo|title=Catalan referendum: 'Hundreds hurt' as police try to stop voters |url=http://www.bbc.com/news/world-europe-41461032 |website=[[BBC News]] |date=ngày 1 tháng 10 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích báo|url=http://www.cnn.com/2017/10/01/europe/catalonia-spain-independence-referendum-vote/index.html|title=Hundreds injured as Spain cracks down on Catalan referendum|last=Cotovio|first=Vasco|date=ngày 1 tháng 10 năm 2017|work=CNN|access-date =ngày 1 tháng 10 năm 2017|archive-url=|archive-date=|url-status=}}</ref> ==Bối cảnh== [[Tập tin:Variants of the Catalan flag.jpg|thumb|Cờ ủng hộ độc lập tại [[Barcelona]]]] [[Tập tin:Anti-independence graffiti in Badalona 2.jpg|thumb|Graffiti phản đối độc lập tại [[Badalona]]]] Cuộc bỏ phiếu lần đầu tiên được lên kế hoạch chậm nhất là ngày 17 tháng 9 năm 2017, kết quả của một lời cam kết bầu cử của các đảng ủng hộ độc lập trước cuộc bầu cử năm 2005 tại Catalan (trong thời gian trước đó, chính quyền Catalan đã tổ chức một "tiến trình tham gia không ràng buộc của người dân" về câu hỏi trên). Cuộc bầu cử đã dẫn đến một chính phủ thiểu số cho liên minh Junts pel Sí (JxSí), đã giành được đa số nghị sĩ (62 trong số 135 ghế), cùng với sự hỗ trợ có điều kiện từ 10 nghị sĩ CUP-CC. Ngay sau khi chính phủ được thành lập, chính phủ đã quyết định tổ chức trưng cầu dân ý về quyền độc lập.<ref>{{chú thích báo|title=Catalan Parliament Votes Yes to Independence Referendum Next September|url=http://www.voanews.com/a/catalan-parliament-votes-yes-independence-referendum-september/3539984.html|access-date =ngày 30 tháng 3 năm 2017|date=ngày 6 tháng 10 năm 2016}}</ref><ref>{{chú thích báo|last1=Prim|first1=Sara|title=Puigdemont to call a referendum next September if Spain doesn’t allow Catalans to vote|url=http://www.catalannewsagency.com/politics/item/puigdemont-during-vote-of-confidence-it-s-either-referendum-or-referendum|agency=Catalan News Agency|access-date =ngày 2 tháng 10 năm 2016|date=ngày 28 tháng 9 năm 2016}}</ref><ref>{{chú thích báo|last1=|first1=|title=Parliament approves calling a referendum with or without Spain’s consent|url=http://www.catalannewsagency.com/politics/item/parliament-approves-calling-a-referendum-with-or-without-spain-s-consent|agency=Catalan News Agency|access-date =ngày 8 tháng 10 năm 2016|date=ngày 7 tháng 10 năm 2016}}</ref><ref>{{chú thích báo|last1=Calvo|first1=Amanda|title=Catalan parliament votes yes to independence referendum next September|url=https://www.reuters.com/article/us-spain-catalonia-idUSKCN126250|agency=Reuters|access-date =ngày 8 tháng 10 năm 2016|date=ngày 6 tháng 10 năm 2016}}</ref> Vào ngày 24 tháng 1 năm 2017, [[Chính phủ Catalonia]] đã tổ chức một hội nghị được tổ chức riêng<ref>{{chú thích web|url=http://www.heraldo.es/noticias/nacional/2017/01/23/puigdemont-junqueras-viajan-bruselas-este-martes-para-defender-referendum-pactado-1155132-305.html|title=Puigdemont y Junqueras viajan a Bruselas este martes para defender un referéndum pactado|first=Europa Press.|last=Barcelona|website=heraldo.es|access-date =ngày 23 tháng 6 năm 2017}}</ref> tại một trong những phòng của [[Nghị viện Châu Âu]] tại trụ sở [[Brussels]]. Sự kiện mang tên "Cuộc trưng cầu dân ý ở Catalan" được [[Carles Puigdemont]], Chủ tịch, [[Oriol Junqueras]], Phó Chủ tịch và [[Raül Romeva]] phát động. Tham dự có 500 người, trong số đó là các thành viên MEP, các nhà ngoại giao và các nhà báo từ các hãng truyền thông quốc tế.<ref>{{chú thích báo|last1=|first1=|agency= Catalan News Agency|title= Puigdemont: "Europe cannot look the other way"|url=http://www.catalannewsagency.com/politics/item/puigdemont-europe-cannot-look-the-other-way |access-date =ngày 25 tháng 1 năm 2017|date=ngày 25 tháng 1 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích báo|last1=|first1=|agency= VilaWeb|title= Puigdemont on the referendum: ‘Europe cannot look the other way and should be part of the solution’ |url=http://www.vilaweb.cat/noticies/puigdemont-on-the-referendum-europe-cannot-look-the-other-way-and-should-be-part-of-the-solution/ |access-date =ngày 25 tháng 1 năm 2017|date=ngày 25 tháng 1 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích báo|last1=|first1=|agency= VilaWeb|title= MEPs from fourteen countries and all political groups attend hearing with Puigdemont, Junqueras and Romeva in Brussels |url=http://www.vilaweb.cat/noticies/meps-from-fourteen-countries-and-all-political-groups-attend-hearing-with-puigdemont-junqueras-and-romeva-in-brussels/|access-date =ngày 25 tháng 1 năm 2017|date=ngày 25 tháng 1 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích báo|last1=|first1=|agency= YouTube |title= The Catalan Referendum conference |url=https://www.youtube.com/watch?v=98k8D_2HpCM|access-date =ngày 27 tháng 3 năm 2017|date=ngày 10 tháng 2 năm 2017}}</ref> == Kết quả theo vùng<ref>{{Chú thích web|url=http://www.catalangovernment.eu/pres_gov/government/en/infographics/303482/catalan-referendum-results.html|title=Catalan referendum results|ngày truy cập=2017-10-04|archive-date = ngày 6 tháng 10 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20171006155724/http://www.catalangovernment.eu/pres_gov/government/en/infographics/303482/catalan-referendum-results.html}}</ref> == {| class="wikitable" !Vùng !Đồng ý !Phản đối !Phiếu trắng |- |Alt Pirineu i Aran |26.674 (93,87%) |1.350 (4,75%) |391 (1,38%) |- |[[Tỉnh Barcelona|Barcelona]] |1.239.232 (87,80%) |138.759 (9,83%) |33.418 (2,37%) |- |[[Tỉnh Tarragona|Tarragona]] |142.386 (92,61%) |8.897 (5,79%) |2.464 (1,60%) |- |Catalunya Central |205.285 (94,70%) |8.638 (3,98%) |2.840 (1,31%) |- |[[Tỉnh Girona|Girona]] |244.758 (94,86%) |10.140 (3,93%) |3.131 (1,21%) |- |[[Tỉnh Lleida|Lleida]] |118.799 (93,69%) |6.274 (4,95%) |1.730 (1,36%) |- |Terres de l'Ebre  |62.652 (93,51%) |3.434 (5,13%) |916 (1,37%) |- |Bỏ phiếu bên ngoài |4.252 (98,13%) |55 (1,27%) |23 (0,53%) |} ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== {{thể loại Commons|Catalan independence referendum, 2017}} *[https://www.ref1oct.eu/ Catalan independence referendum, 2017] {{en icon}} {{ca icon}} {{oc icon}} {{es icon}} *[http://www.cataloniavotes.eu/ Catalonia Votes] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20170529191608/http://cataloniavotes.eu/ |date = ngày 29 tháng 5 năm 2017}} {{en icon}} {{de icon}} {{es icon}} {{fr icon}} *[http://ceo.gencat.cat/ceop/AppJava/pages/estudis/categories/llistaCategoria.html?colId=3&lastTitle=Bar%F2metre+d%27Opini%F3+Pol%EDtica Opinion Studies Center] {{Webarchive|url=https://archive.today/20130628062823/http://ceo.gencat.cat/ceop/AppJava/pages/estudis/categories/llistaCategoria.html?colId=3&lastTitle=Bar%F2metre+d'Opini%F3+Pol%EDtica |date = ngày 28 tháng 6 năm 2013}} (bằng tiếng Catalan, Tây Ban Nha và Anh) *[http://www.catalannews.com/politics/item/organizations-urge-the-eu-to-suspend-spain-s-right-of-vote-if-blocks-referendum Organizations urge the EU to suspend Spain’s right of vote if blocks referendum] *[https://www.theguardian.com/commentisfree/2017/oct/01/the-guardian-view-on-catalonias-referendum-the-spanish-state-has-lost The Guardian view on Catalonia’s referendum: the Spanish state has lost] {{Chủ nghĩa dân tộc Catalonia}} [[Thể loại:Trưng cầu dân ý 2017]] [[Thể loại:Phong trào độc lập Catalunya]] [[Thể loại:Trưng cầu dân ý độc lập]] [[Thể loại:Trưng cầu dân ý Catalunya]] [[Thể loại:Catalunya 2017]] hzcfawmhqjjefmdkpqkobmd57ckqad8 Thể loại:Xung đột Kashmir 14 7578638 64791288 45897611 2021-04-21T11:35:19Z Hari caaru 770800 Di chuyển từ [[Category:Chiến tranh Ấn Độ-Pakistan]] đến [[Category:Chiến tranh Ấn Độ – Pakistan]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{DEFAULTSORT:Kashmir}} [[Thể loại:Xung đột thế kỷ 20]] [[Thể loại:Xung đột thế kỷ 21]] [[Thể loại:Lịch sử Azad Kashmir]] [[Thể loại:Lịch sử Gilgit-Baltistan]] [[Thể loại:Lịch sử Jammu và Kashmir]] [[Thể loại:Lịch sử Kashmir]] [[Thể loại:Lịch sử Cộng hòa Ấn Độ]] [[Thể loại:Chiến tranh Ấn Độ – Pakistan]] [[Thể loại:Chiến tranh tôn giáo]] [[Thể loại:Tranh chấp lãnh thổ của Ấn Độ]] [[Thể loại:Tranh chấp lãnh thổ của Pakistan]] [[Thể loại:Khu vực có tranh chấp chủ quyền của Trung Quốc]] [[Thể loại:Kashmir]] [[Thể loại:Xung đột đang diễn ra]] 11pu50l7arwn6ryylcekcuso4l1wi7o Thể loại:Lịch sử Azad Kashmir 14 7578835 31624036 2017-10-02T02:05:18Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Azad Kashmir]] [[Thể loại:Lịch sử đơn vị hành chính Pakistan|Azad Kashmir]] [[Thể loại:Lịch sử Kashmir|Azad Kashmir]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Azad Kashmir]] [[Thể loại:Lịch sử đơn vị hành chính Pakistan|Azad Kashmir]] [[Thể loại:Lịch sử Kashmir|Azad Kashmir]] e92lz24j5x7az6k7vl68mjagr399tjl Thể loại:Lịch sử đơn vị hành chính Pakistan 14 7578853 31624093 2017-10-02T02:06:46Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Thể loại theo đơn vị hành chính Pakistan]] [[Thể loại:Lịch sử Pakistan theo địa điểm|Đơn vị hành chính]] Thể lo…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Thể loại theo đơn vị hành chính Pakistan]] [[Thể loại:Lịch sử Pakistan theo địa điểm|Đơn vị hành chính]] [[Thể loại:Lịch sử theo phân vùng quốc gia|Pakistan]] fj7p3r0e6qje40xsho3c5r1meahdfvv Thể loại:Lịch sử Pakistan theo địa điểm 14 7578900 31624223 2017-10-02T02:09:46Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Lịch sử theo khu vực|Pakistan]] [[Thể loại:Lịch sử Pakistan| Địa điểm]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Lịch sử theo khu vực|Pakistan]] [[Thể loại:Lịch sử Pakistan| Địa điểm]] 8lvqu8y0u57svobsi5jtj0vhiiicm1r Thể loại:Lịch sử Kashmir 14 7579023 31624604 2017-10-02T02:17:44Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|History of Kashmir}} [[Thể loại:Kashmir]] [[Thể loại:Lịch sử Ấn Độ theo bang và vùng lãnh thổ|Kashmir]] Thể loại:L…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|History of Kashmir}} [[Thể loại:Kashmir]] [[Thể loại:Lịch sử Ấn Độ theo bang và vùng lãnh thổ|Kashmir]] [[Thể loại:Lịch sử đơn vị hành chính Pakistan|Kashmir]] kmfu48ni3wwzzjjtsu3t09hkw28tw7v Thể loại:Lịch sử Ấn Độ theo bang và vùng lãnh thổ 14 7579092 31624819 2017-10-02T02:22:21Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|History of India by state or territory}} [[Thể loại:Lịch sử Ấn Độ| Bang]] Thể loại:Thể loại theo bang và vùng lãnh th…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|History of India by state or territory}} [[Thể loại:Lịch sử Ấn Độ| Bang]] [[Thể loại:Thể loại theo bang và vùng lãnh thổ Ấn Độ]] [[Thể loại:Lịch sử theo phân vùng quốc gia|Ấn Độ]] [[Thể loại:Lịch sử Ấn Độ theo địa điểm|Bang]] 5rkwj2jyx728h4mv9ge3h1n85jtx8dn Thể loại:Lịch sử Ấn Độ theo địa điểm 14 7579140 31624957 2017-10-02T02:25:56Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Lịch sử theo khu vực|Ấn Độ]] [[Thể loại:Lịch sử Ấn Độ| ]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Lịch sử theo khu vực|Ấn Độ]] [[Thể loại:Lịch sử Ấn Độ| ]] m3xl3jjdyt27nfvk7v47uox798gw5yf Thể loại:Lịch sử Gilgit-Baltistan 14 7579447 31625683 2017-10-02T02:46:12Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Lịch sử đơn vị hành chính Pakistan|Gilgit-Baltistan]] [[Thể loại:Gilgit-Baltistan]] Thể loại:Lịch sử Kashmir|Gilgit-Baltist…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Lịch sử đơn vị hành chính Pakistan|Gilgit-Baltistan]] [[Thể loại:Gilgit-Baltistan]] [[Thể loại:Lịch sử Kashmir|Gilgit-Baltistan]] grzme4w41499x5ztggq3h5vi7yrlltr Thể loại:Lịch sử Jammu và Kashmir 14 7579571 31626032 2017-10-02T02:56:33Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons cat|History of Jammu and Kashmir}} [[Thể loại:Jammu và Kashmir]] Thể loại:Lịch sử Ấn Độ theo bang và vùng lãnh thổ|Jammu và K…” wikitext text/x-wiki {{Commons cat|History of Jammu and Kashmir}} [[Thể loại:Jammu và Kashmir]] [[Thể loại:Lịch sử Ấn Độ theo bang và vùng lãnh thổ|Jammu và Kashmir]] [[Thể loại:Lịch sử Kashmir|Jammu và Kashmir]] rasnya17sokye09v0qc10cu8anuf186 Thể loại:Chiến tranh Ấn Độ – Pakistan 14 7579613 64791284 45897604 2021-04-21T11:34:42Z Hari caaru 770800 Hari caaru đã đổi [[Thể loại:Chiến tranh Ấn Độ-Pakistan]] thành [[Thể loại:Chiến tranh Ấn Độ – Pakistan]] wikitext text/x-wiki {{commons category|Indo-Pakistani wars}} {{DEFAULTSORT:Ấn Độ-Pakistan}} [[Thể loại:Chiến tranh liên quan tới Ấn Độ]] [[Thể loại:Chiến tranh liên quan tới Pakistan]] [[Thể loại:Chiến tranh sau 1945]] [[Thể loại:Lịch sử Cộng hòa Ấn Độ]] [[Thể loại:Lịch sử Pakistan hậu độc lập]] [[Thể loại:Quan hệ quân sự Ấn Độ-Pakistan]] 87t1x4xvzm0xcs7xf2lyq3oepobrl27 Chiến tranh Ấn Độ-Pakistan 0 7579627 64791298 31626187 2021-04-21T11:35:50Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Chiến tranh Ấn Độ – Pakistan]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Chiến tranh Ấn Độ – Pakistan]] 3wxdgziy11wgg9mmmn4dkl9qe0fjz5d Thể loại:Tranh chấp lãnh thổ của Ấn Độ 14 7579684 31626344 2017-10-02T03:05:44Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Tranh chấp lãnh thổ theo quốc gia|Ấn Độ]] [[Thể loại:Lãnh thổ tranh chấp tại châu Á|Ấn Độ]] Thể loại:Biên gi…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tranh chấp lãnh thổ theo quốc gia|Ấn Độ]] [[Thể loại:Lãnh thổ tranh chấp tại châu Á|Ấn Độ]] [[Thể loại:Biên giới Ấn Độ|*Tranh chấp]] 213hsxlwmz2izp4mo4e56r75b4sal8b Thể loại:Biên giới Ấn Độ 14 7579784 37095059 36774217 2018-02-10T10:08:34Z HugoAWB 556141 Moving from [[Category:Quan hệ ngoại giao Ấn Độ]] to [[Category:Quan hệ ngoại giao của Ấn Độ]] using [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|International borders of India}} [[Thể loại:Biên giới theo quốc gia|Ấn Độ]] [[Thể loại:Địa lý Ấn Độ]] [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Ấn Độ]] 9g46laf6p53dvvt7ldvfc661ci06e62 Thể loại:Lịch sử Baltistan 14 7579828 31626779 2017-10-02T03:19:11Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Gilgit-Baltistan]] [[Thể loại:Lịch sử Gilgit-Baltistan|Baltistan]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Gilgit-Baltistan]] [[Thể loại:Lịch sử Gilgit-Baltistan|Baltistan]] 474li5k1fx84byx0tvpzky9zx2g723u Rừng lá rộng 0 7579928 31627059 2017-10-02T03:27:37Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Rừng]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Rừng]] 1lcs54ux5kiza30nord2dwlovzemq2o Sóng gió cuộc đời 0 7580418 70409444 69987582 2023-07-05T16:46:01Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Thông tin truyền hình | show_name = Khluen Chiwit (คลื่นชีวิต) <br> Sóng gió cuộc đời | show_name_2 = Life's Waves / Waves of Life | genre = Lãng mạn<br> Phim truyền hình<br/>Thù hận | image = | caption = | creator = | developer = | director = Aew Ampaiporn Jitmaingong | executive_producer = | producer = Da Hathairat Aumatawanich | starring = [[Urassaya Sperbund]]<br>[[Prin Suparat]]<br>[[Louis Scott]]<br>[[Jarinporn Joonkiat]]<br>[[Masu Junyangdikul]]<br>[[Nuttanicha Dungwattanawanich]] | narrated = | theme_music_composer = | composer = | opentheme = ยิ่งห้ามยิ่งหวั่นไหว / Ying Ham Ying Wanwai - Zeal | endtheme = อย่าบอกว่า / Ya Bok Wa - Warn Wunwarn | country = [[Thái Lan]] | location = | language = [[tiếng Thái]] | network = [[Channel 3 (Thái Lan)|Channel 3]] | channel_vn = [[HTV2]] | picture_format = | first_aired = {{Start date|2017|1|23}} | last_aired = {{End date|2017|3|13}} | num_episodes = 15 | runtime = 1 tiếng 50 phút | related = | website = }} '''Khluen Chiwit''' (Tiếng Thái: '''คลื่นชีวิต''' lit. "Life's Waves", tên tiếng Việt: '''Sóng gió cuộc đời''') là bộ [[phim truyền hình Thái Lan]] năm 2017 với sự tham gia của [[Prin Suparat]], [[Urassaya Sperbund]], [[Louis Scott]], [[Jarinporn Joonkiat]], [[Masu Junyangdikul]] và [[Nuttanicha Dungwattanawanich]]. Bộ phim được phát sóng trên đài [[Channel 3 (Thái Lan)|CH3]] Thái từ ngày 23 tháng 01 đến 13 tháng 03 năm 2017 vào thứ hai và thứ ba hàng tuần. Bộ phim dựa theo cuốn tiểu thuyết cùng tên và là phiên bản làm lại phim truyền hình cùng tên năm 1995.<ref>[http://drama.tlcthai.com/%e0%b9%80%e0%b8%a3%e0%b8%b7%e0%b9%88%e0%b8%ad%e0%b8%87%e0%b8%a2%e0%b9%88%e0%b8%ad-%e0%b8%84%e0%b8%a5%e0%b8%b7%e0%b9%88%e0%b8%99%e0%b8%8a%e0%b8%b5%e0%b8%a7%e0%b8%b4%e0%b8%95 คลื่นชีวิต เรื่องย่อคลื่นชีวิต หมาก-ญาญ่า] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20180416102342/http://drama.tlcthai.com/%E0%B9%80%E0%B8%A3%E0%B8%B7%E0%B9%88%E0%B8%AD%E0%B8%87%E0%B8%A2%E0%B9%88%E0%B8%AD-%E0%B8%84%E0%B8%A5%E0%B8%B7%E0%B9%88%E0%B8%99%E0%B8%8A%E0%B8%B5%E0%B8%A7%E0%B8%B4%E0%B8%95 |date=2018-04-16 }}, drama.tlcthai.com. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2017.</ref> Đây là bộ phim thứ hai của Prin Suparat and Urassaya Sperbund đóng chung sau 6 năm từ bộ phim ''Tawan Deard'' ([[Cao bồi Bangkok]]).<ref>[http://ost.becteroradio.com/gallery/3612/%E0%B8%9F%E0%B8%B4%E0%B8%95%E0%B8%95%E0%B8%B4%E0%B9%89%E0%B8%87%E0%B9%81%E0%B8%A5%E0%B9%89%E0%B8%A7!!-%E0%B8%8D%E0%B8%B2%E0%B8%8D%E0%B9%88%E0%B8%B2---%E0%B8%AB%E0%B8%A1%E0%B8%B2%E0%B8%81-%E0%B8%9B%E0%B8%A3%E0%B8%B0%E0%B8%81%E0%B8%9A%E0%B8%84%E0%B8%B9%E0%B9%88%E0%B8%81%E0%B8%B1%E0%B8%99%E0%B9%83%E0%B8%99%E0%B8%84%E0%B8%A5%E0%B8%B7%E0%B9%88%E0%B8%99%E0%B8%8A%E0%B8%B5%E0%B8%A7%E0%B8%B4%E0%B8%95 ฟิตติ้งแล้ว!! ญาญ่า - หมาก ประกบคู่กันในคลื่นชีวิต] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20170929184710/http://ost.becteroradio.com/gallery/3612/%E0%B8%9F%E0%B8%B4%E0%B8%95%E0%B8%95%E0%B8%B4%E0%B9%89%E0%B8%87%E0%B9%81%E0%B8%A5%E0%B9%89%E0%B8%A7!!-%E0%B8%8D%E0%B8%B2%E0%B8%8D%E0%B9%88%E0%B8%B2---%E0%B8%AB%E0%B8%A1%E0%B8%B2%E0%B8%81-%E0%B8%9B%E0%B8%A3%E0%B8%B0%E0%B8%81%E0%B8%9A%E0%B8%84%E0%B8%B9%E0%B9%88%E0%B8%81%E0%B8%B1%E0%B8%99%E0%B9%83%E0%B8%99%E0%B8%84%E0%B8%A5%E0%B8%B7%E0%B9%88%E0%B8%99%E0%B8%8A%E0%B8%B5%E0%B8%A7%E0%B8%B4%E0%B8%95 |date=2017-09-29 }}, becteroradio.com. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2017.</ref>. == Nội dung == Jeerawat (Yaya) là một diễn viên người mẫu. Cô có một tuổi thơ bất hạnh, mẹ cô để cô lại cho bà rồi bỏ đi theo một người đàn ông giàu có. Jee không thích bố dượng bởi vì ông ta rất hay hăm dọa cưỡng đoạt cô khi có cơ hội. Vì vậy Jee thường xuyên tìm đến rượu để quên hết tất cả mọi việc. Trong công việc, Jee luôn vấp phải sự cạnh tranh và chỉ trích của đối thủ, hơn hết đối thủ của Jee lại chính là nhân tình của bố dượng cô. Chính vì thế Jee rất hận bố dượng lẫn cô nhân tình kia và mỗi lần như thế Jee lại tìm đến rượu. Nhưng sóng gió trong cuộc đời của Jee bắt đầu do tác dụng của thuốc ngủ khiến cô lái xe trong trạng thái say ngủ, mơ màng đâm trúng Tiwadee (Prim) - hôn thê của Sathit (Mark). Jeerawat là người dám làm dám chịu, ngay sau khi biết sự việc của Tiwdee, cô ấy sẵn sàng đến đồn cảnh sát đầu thú nhưng không kịp vì quản lý riêng Suki đã cho tài xế Stephan nhận tội thế cho cô. Sathit là luật sư có một tương lai xán lạn. Anh cũng chính là bạn với Chaiyan (Louis), đạo diễn và người quen biết với Jee. Sau cái chết của Tiew, Sathit suy sụp hoàn toàn. Jee cũng buồn vì điều này nhưng cô lại bào chửa rằng nguyên nhân là do bản thân đã sơ suất. Sathit đã nhiều lần gặp và chỉ trích Jee. Cũng trong thời gian đó, Chaiyan đã ở bên cạnh Jee giúp đỡ cô vượt qua những khó khăn, như một người bạn, người anh em tốt. Sự việc không dừng ở đó, sau nhiều lần bắt gặp Jee đi cùng Chaiyan. Sathit nghĩ rằng Jee có cảm tình với Chaiyan và Piak (Toey) - vợ của Chaiyan cũng cho rằng thế. Piak nói với Sathit rằng Jee là kẻ thứ ba xen giữa cô và Chaiyan và họ sắp phải li dị. Bắt nguồn từ sự căm giận cái chết của Tiew, Sathit và Piak đã bắt tay nhau lập kế hoạch để hủy đi hình ảnh, sự nghiệp lẫn cuộc sống của Jee. Nhưng có một điều mà Sathit lại không ngờ rằng bước đi này của anh lại khiến trái tim anh lạc hướng và dần càng khiến anh và người anh căm ghét nhất xích lại gần nhau hơn... Liệu sau bao sóng gió, Jee và Sathit có hoá giải được hiểu lầm và hận thù hay không? Tình yêu của họ sẽ đi đến đâu ==Diễn viên== *[[Prin Suparat]] vai Sathit Wacharaporn *[[Urassaya Sperbund]] vai Jeerawat/Jee (Miss G) *[[Louis Scott]] vai Chaiyan *[[Jarinporn Joonkiat]] vai Piyakul / Piak *[[Masu Junyangdikul]] vai Jade / Jett *[[Nuttanicha Dungwattanawanich]] vai Dao / Daraka *[[Nalinthip Sakulongumpai|Wansiri Ongumpai]] vai Janjira / Jane *[[Chotika Wongwilas]] vai Pim *[[Prima Bhunjaroeun]] vai Tiwadee / Tiew (người yêu Sathit đã mất) *Natthapong Chartpong vai Pan *Mayurin Pongpudpunth vai Jariya (mẹ Jee) *Teerapong Leowrakwong vai Sitata (bố dượng Jee) *Santisuk Promsiri vai Pattana (bố Piak) *Khwanruedi Klomklom vai Nawadee Banbodee (mẹ Tiew) *Eckhai Ueasangkhomserot vai Suki (quản lý của Jee) *Sriphan Chunechomboon vai Looknam (trợ lý Pim) *Tassawan Seneewongse vai bà Jan (bà của Pan, bà nuôi Jee từ nhỏ) *Prima Ratchata vai Sirirak *Anant Boonnark vai Kru Aree (thầy dạy nhạc của Jee) *Surint Karawoot vai Phichet (bạn Thit) *Rossarin Jantra vai Juangjan *Jack Chakapan vai Waethit *[[Warit Sirisantana]] vai Ruth [diễn viên đóng với Jee] *Jirada Moran vai Jeerawat (nhỏ) ==Ratings== Trong bảng thống kê {{Color|blue|'''màu xanh'''}} là tập có rating thấp nhất and {{Color|red|'''màu đỏ'''}} là tập có rating cao nhất. {| class=wikitable style="text-align:center" |- !rowspan="2"|Tập !rowspan="2"|Ngày phát sóng !colspan="2"|Tỉ lệ khán giả xem |- !AGB Nielsen |- !1 |23/01/2017 |5.52% |- !2 |24/01/2017 |5.39% |- !3 |30/01/2017 |5.08% |- !4 |31/01/2017 |5.50% |- !5 |06/02/2017 |{{Color|blue|'''5.00%'''}} |- !6 |07/02/2017 |5.34% |- !7 |13/02/2017 |5.65% |- !8 |14/02/2017 |5.50% |- !9 |20/02/2017 |6.05% |- !10 |21/02/2017 |6.51% |- !11 |27/02/2017 |6.84% |- !12 |28/02/2017 |5.36% |- !13 |06/03/2017 |6.95% |- !14 |07/03/2017 |7.22% |- !15 |13/03/2017 |{{Color|red|'''7.82%'''}} |- |- ! colspan="2" |Trung bình !{{Color|green|'''5.98%'''}} |} == Đánh giá == Bộ phim này đánh giá là bộ phim hay nhất và hiện tại đạt rating cao nhất trên đài Channel 3 (CH3) năm 2017. Phim có lượng người xem cao trên trang [[Bilibili]], và các trang mạng khác tại Trung Quốc.<ref>[https://pantip.com/topic/36212814 หากไม่รู้จักเจ็บปวดก็จะไม่รู้ถึงความสุขใจ เมื่อพายุผ่านไปท้องทะเลก็สดใสสวยงาม], pantip.com. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2017.</ref> Khi bộ phim phát sóng, bộ phim có lượng trending rất cao qua các trang mạng [[Google]] và [[Twitter]].<ref>[https://pantip.com/topic/36222119 คลื่นชีวิต ถือว่าดังมากไหม???], pantip.com. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2017.</ref> Sau đó, bộ phim đón nhận tích cực từ khán giả Trung Quốc, Nga, Việt Nam, Malaysia, Indonesia, Philippins và các nước Ả Rập.<ref>[https://pantip.com/topic/36131387 " คลื่นชีวิต " ละครไทยในไอจีซีรีส์เกาหลีและกระแสในจีน เวียดนาม], pantip.com. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2017.</ref> Bộ phim đạt được nhiều phản hồi tích cực của giới chuyên môn. Họ cho rằng đạo diễn muốn khai thác tiềm năng diễn xuất của các nhân vật. Họ cũng nhận định rằng: "Cả Prin Suparat và Urassaya Sperbund thể hiện tình yêu và tâm lý nội tâm nhân vật rất tốt. Mặt khác, Nuttanicha Dungwattanawanich, Masu Junyangdikul và [[Louis Scott]] là những diễn viên tạo nên bộ phim tạo sức hấp dẫn và đáng nhớ."<ref>[http://www.thairath.co.th/content/861934 คลื่นชีวิต ดราม่าหนักมาก คนดูยกนิ้วชม ญาญ่า-เต้ย สอบผ่านบทสาวแรง-ร้าย อ่านข่าวต่อได้ที่], thairath.co.th. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2017.</ref> Theo ''Post Today'', cả Prin và Urassya diễn xuất rất ăn ý và phản ứng hóa học rất tốt về tình yêu và thù hận giữa cả hai người.<ref>[http://www.posttoday.com/ent/thai/483129 เคมีดีมาก! หมาก-ญาญ่า ระเบิดอารมณ์ตีบทแตกในละครคลื่นชีวิต.... อ่านต่อได้ที่], posttoday.com. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2017.</ref> Sau khi bộ phim kết thúc, khán giả muốn [[Prin Suparat]] và [[Urassaya Sperbund]] sẽ tiếp tục hợp tác với các dự án phim khác.<ref>[http://daranews2016.blogspot.com/2017/03/thai-netizens-want-yaya-urassaya-and.html Thai netizens want Yaya Urassaya and Mark Prin to star in Lakorn Sawan Biang new version], daranews2016.blogspot.com. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2017.</ref> == Chiếu tại quốc gia khác == * Tại [[Philippines]], phim phát sóng ngày 26/11/2018 với tựa đề ''Waves of Life'', kỷ niệm 15 năm của ''GMA The Heart of Asia''. Đây là bộ phim Thái thứ tư chiếu tại Philippines. * Tại [[Việt Nam]], phim phát sóng ngày 27/11/2018 với tựa đề ''Nước mắt ngôi sao'' phiên bản lồng tiếng phát sóng trên kênh [[HTV2]]. == Ca khúc nhạc phim == * [https://www.youtube.com/watch?v=CwA4kWkdKLk ยิ่งห้ามยิ่งหวั่นไหว / Ying Ham Ying Wanwai] - Zeal * [https://www.youtube.com/watch?v=TJ4rytzmN8M อย่าบอกว่า / Ya Bok Wa] - Warn Wunwarn * [https://m.youtube.com/watch?v=g28KnYVHQGQ&feature=emb_title จีบ…(May I ?) / Jeep] - [[Ronnadet Wongsaroj|Namm Ronnadet]] (ep 15) * [https://www.youtube.com/watch?v=4iZ0ZylVnf4&list=RD4iZ0ZylVnf4 Through The Rain] - Nasser (phim chiếu kênh GMA Philippin). ==Giải thưởng và đề cử== {| class="wikitable" |- ! style="width:50px;"|Năm ! style="width:230px;"|Giải ! style="width:260px;"|Hạng mục ! style="width:130px;"|Đề cử ! style="width:50px;"|Kết quả |- | rowspan="12" style="text-align:center"|'''2017''' | rowspan="7" style="text-align:center"| '''Maya Award 2017''' | Most Popular Drama | ''Khluen Chiwit'' | {{Nominated}} |- | Best Director | Ampaiporn Jitmaingong | {{Nominated}} |- | Best Actor | [[Prin Suparat]] | {{Nominated}} |- | Best Actress | [[Urassaya Sperbund]] | {{Nominated}} |- | Best Supporting Actor | [[Louis Scott]] | {{Nominated}} |- | Best Supporting Actress | [[Jarinporn Joonkiat]] | {{Nominated}} |- | Best Song | Ying Ham Ying Wanwai - Zeal | {{Nominated}} |- | rowspan="3" style="text-align:center"| '''Star Indy Award (DaraInside)''' | Best Actress of The Year | [[Urassaya Sperbund]] | {{won}} |- | Best Supporting Actor | Eckhai Ueasangkhomserot | {{won}} |- | Best Drama of the Year | ''Khluen Chiwit'' | {{won}} |- | rowspan="2" style="text-align:center"| '''Sanook! สุดยอด Vote of the year 2017''' | Best Actress | [[Urassaya Sperbund]] | {{won}} |- | Best Drama | ''Khluen Chiwit'' | {{won}} |- | rowspan="17" style="text-align:center"|'''2018''' | rowspan="1" style="text-align:center"| '''Howe Award 2017''' | Best Actor | [[Prin Suparat]] | {{won}} |- | rowspan="3" style="text-align:center"| '''Thai Top Talk-About 2018''' | Top Talk-About TV Drama | ''Khluen Chiwit'' | {{won}} |- | Top Talk-About Actor | [[Prin Suparat]] | {{won}} |- | Best Supporting Actress | [[Jarinporn Joonkiat]] | {{Nominated}} |- | rowspan="1" style="text-align:center"| '''32th TV Gold Awards''' | Best Actress | [[Urassaya Sperbund]] | {{won}} |- | rowspan="3" style="text-align:center"| '''Nine Entertain Awards 2018''' | Best Drama | ''Khluen Chiwit'' | {{Nominated}} |- | Best Actor | [[Prin Suparat]] | {{Nominated}} |- | Best Actress | | [[Urassaya Sperbund]] | {{Nominated}} |- | rowspan="4" style="text-align:center"| '''Siamdara Stars Awards 2018''' | Best Drama | ''Khluen Chiwit'' | {{Nominated}} |- | Best Director | Aew Ampaiporn Jitmaingong | {{Nominated}} |- | Best Actor | [[Prin Suparat]] | {{Nominated}} |- | Best Actress | | [[Urassaya Sperbund]] | {{Nominated}} |- | rowspan="5" style="text-align:center"| '''9th Nataraj Awards 2018''' | Best Drama | ''Khluen Chiwit'' | {{Nominated}} |- | Best Actor | [[Prin Suparat]] | {{Nominated}} |- | Best Supporting Actor | [[Louis Scott]] | {{Nominated}} |- | Best Supporting Actress | [[Jarinporn Joonkiat]] | {{Nominated}} |- | Best Song | Ying Ham Ying Wanwai - Zeal | {{Nominated}} |- |} == Tham khảo == {{tham khảo}} {{Thứ tự chương trình TV|Broadcasting station=[[Channel 3 (Thái Lan)|Channel 3]]|Broadcasting slot=Phim truyền hình 20:20 thứ Hai-thứ Ba|Previous program=''Khon La Khob Fah (Không chung bầu trời)''<br/>(6/12/2016-17/1/2017)|Title=''Khluen Chiwit (Sóng gió cuộc đời)''<br/>(23/1/2017-13/3/2017)|Next program=''[[Cứu tinh của nàng thiên nga|Buang Hong (Cứu tinh của nàng thiên nga)]]''<br/>(14/3/2017-24/4/2017)}} [[Thể loại:Phim truyền hình Thái Lan]] [[Thể loại:Phim truyền hình Thái Lan ra mắt năm 2017]] p5xyxwuvvq1i84cskcjkpx6xklj7742 Cúp bóng đá nữ Đông Á 0 7580453 31628586 2017-10-02T04:12:44Z Hugopako 309098 Hugopako đã đổi [[Cúp bóng đá nữ Đông Á]] thành [[Giải vô địch bóng đá nữ Đông Á]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Giải vô địch bóng đá nữ Đông Á]] tfgyqcqqljkqef9sfo4mjh746goe4vl Cúp bóng đá nữ Đông Á 2017 0 7580534 31628760 2017-10-02T04:16:45Z Hugopako 309098 Hugopako đã đổi [[Cúp bóng đá nữ Đông Á 2017]] thành [[Giải vô địch bóng đá nữ Đông Á 2017]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Giải vô địch bóng đá nữ Đông Á 2017]] rx75s7oek4vkvdj1jiswq9wbesbbadc Sắc tộc tôn giáo 0 7580696 70563728 69502859 2023-08-15T04:32:50Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki Một nhóm '''sắc tộc tôn giáo''' là một nhóm sắc tộc có các thành viên cũng được thống nhất bởi một nền tảng tôn giáo chung. Các cộng đồng sắc tộc tôn giáo xác định danh tính sắc tộc của họ không phải bởi di sản tổ tiên cũng không phải đơn giản bởi tôn giáo mà còn thông qua sự kết hợp của cả hai. Một nhóm sắc tộc tôn giáo chia sẻ chung một lịch sử một văn hóa truyền thống riêng của họ. Trong nhiều trường hợp các nhóm sắc tộc tôn giáo là các nhóm sắc tộc văn hóa với một tôn giáo dân tộc truyền thống; trong các trường hợp khác, các nhóm sắc tộc tôn giáo bắt đầu khi các cộng đồng được thống nhất bởi một đức tin phổ biến thông qua việc hôn nhân bên trong cộng đồng cùng phát triển văn hoá kết nối với tổ tiên.<ref>Yang and Ebaugh, p.369: "Andrew Greeley (1971) identified three types of relationships in the United States: some religious people who do not hold an ethnic identity; some people who have an ethnic identity but are not religious; and cases in which religion and ethnicity are intertwined. Phillip Hammond and Kee Warner (1993), following Harold J. Abramson (1973), further explicated the "intertwining relationships" into a typology. First is "ethnic fusion," where religion is the foundation of ethnicity, or, ethnicity equals religion, such as in the case of the Amish and Jews. The second pattern is that of "ethnic religion," where religion is one of several foundations of ethnicity. The Greek or Russian Orthodox and the Dutch Reformed are examples of this type. In this pattern, ethnic identification can be claimed without claiming the religious identification but the reverse is rare. The third form, "religious ethnicity," occurs where an ethnic group is linked to a religious tradition that is shared by other ethnic groups. The Irish, Italian, and Polish Catholics are such cases. In this pattern, religious identification can be claimed without claiming ethnic identification. Hammond and Warner also suggest that the relationship of religion and ethnicity is strongest in "ethnic fusion" and least strong in "religious ethnicity." Recently, some scholars have argued that even Jews’ religion and culture (ethnicity) can be distinguished from each other and are separable (Chervyakov, Gitelman, and Shapiro 1997; Gans 1994)."</ref><ref>Hammond and Warner, p.59: "1. Religion is the major foundation of ethnicity, examples include the Amish, Hutterites, Jews, and Mormons. Ethnicity in this pattern, so to speak, equals religion, and if the religious identity is denied, so is the ethnic identity. [Footnote: In actuality, of course, there can be exceptions, as the labels "jack Mormon," "banned Amish," or "cultural Jew" suggest.] Let us call this pattern "ethnic fusion."<br> 2. Religion may be one of several foundations of ethnicity, the others commonly being language and territorial origin; examples are the Greek or Russian Orthodox and the Dutch Reformed. Ethnicity in this pattern extends beyond religion in the sense that ethnic identification can be claimed without claiming the religious identification, but the reverse is rare. Let us call this pattern "ethnic religion."<br> 3. An ethnic group may be linked to a religious tradition, but other ethnic groups will be linked to it, too. Examples include Irish, Italian, and Polish Catholics; Danish, Norwegian, and Swedish Lutherans. Religion in this pattern extends beyond ethnicity, reversing the previous pattern, and religious identification can be claimed without claiming the ethnic identification. Let us call this pattern "religious ethnicity""</ref> Một số bản sắc của các nhóm sắc tộc tôn giáo được củng cố bởi kinh nghiệm sống trong một cộng đồng lớn hơn nhưng là một nhóm thiểu số khác biệt. ==Các nhóm sắc tộc tôn giáo== Trong một nhóm sắc tộc tôn giáo đóng cửa với thành viên thừa kế, đặc biệt chú trọng vào sự kết hôn trong nội bộ, và sự phản đối việc kết hôn khác tôn giáo, như là một cách để bảo vệ sự ổn định và lịch sử lâu đời của cộng đồng và văn hoá. Sự thực hành hôn nhân trong nội bộ có thể trong một vài trường hợp, gắn liền với chủ nghĩa sắc tộc quốc gia nếu nhóm sắc tộc tôn giáo có một căn cứ lịch sử trong một khu vực cụ thể.<ref>http://www.econstor.eu/bitstream/10419/84714/1/zef_dp72.pdf</ref><ref>[http://www.academia.edu/3764877/Ethno-Religious_Communities_Identity_markers Ethno-Religious Communities Identity markers]: "The Yazidism is a unique phenomenon, one of the most illustrative examples of ethno-religious identity, which is based on a religion exclusively specific for the Yazidis and called ''Sharfadin'' by them." - Victoria Arakelova ([[Yerevan State University]])</ref> ===Các nhóm đóng=== <gallery> File:Flickr - Israel Defense Forces - Apple Export at Quneitra Crossing (6).jpg|[[Người Druze]] File:Mandaeans at prayer by the riverside, Ahvaz, Iran 2013.jpg|[[Người Mandaean]] File:תולדות_אהרון_בעלז.jpg|[[Người Do Thái]] File:Navjote Yazdi.jpg|[[Người Zoroastrian]] File:Yazidism08.jpg|[[Người Yazidi]] </gallery> Các nhóm đóng bao gồm những tôn giáo không truyền đạo với các thành viên thừa kế, chẳng hạn như người Do Thái. Có nguồn gốc từ Israel, người Hebrew, và vùng Cận Đông cổ đại. Sắc tộc Do Thái tính dân tộc Do Thái và tôn giáo có liên hệ mật thiết với nhau như Do thái giáo là niềm tin truyền thống của dân Do Thái. Ngoài người Do thái ra thì còn có người Druze, người Mandaean, người Zoroastrian, và [[người Yazidi]].<ref>{{chú thích web | url = https://books.google.com/books?id=V4qhTL61nXEC&pg=PA43&lpg=PA43&dq=jew+ethnic+mandla&source=bl&ots=be8CAG3X3I&sig=WpluA7K2ZA_w54szQrgtLnXmMHk&hl=en&ei=MupJSrjtA8aNjAeYuo3QAQ&sa=X&oi=book_result&ct=result&resnum=7 | tiêu đề = Ethnic Minorities in English Law | author = | ngày = | ngày truy cập = 7 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = Google Books | ngôn ngữ = }}</ref><ref>{{chú thích web | url = https://www.jstor.org/stable/2573430?seq=1#page_scan_tab_contents | tiêu đề = Jewish Ethno | author = | ngày = | ngày truy cập = 7 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref><ref>{{chú thích web | url = https://books.google.com/books?id=ap8wa_YmT2QC&pg=PA85 | tiêu đề = Religion and the Creation of Race and Ethnicity | author = | ngày = | ngày truy cập = 7 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = Google Books | ngôn ngữ = }}</ref><ref name="source4">{{chú thích web | url = https://books.google.com/books?id=1wvahJv83AgC&pg=PA101 | tiêu đề = Studies in Contemporary Jewry | author = | ngày = | ngày truy cập = 7 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = Google Books | ngôn ngữ = }}</ref><ref name="source4"/><ref>{{chú thích web | url = https://books.google.com/books?id=dnxv-Mlz0JIC&pg=PA90 | tiêu đề = Jewish Survival | author = | ngày = | ngày truy cập = 7 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = Google Books | ngôn ngữ = }}</ref><ref>{{chú thích web | url = https://books.google.com/books?id=GN5yv3-U6goC&lpg=PP1&pg=PA133#v=onepage&q&f=false | tiêu đề = Ethnic Groups of Africa and the Middle East: An Encyclopedia | author = | ngày = | ngày truy cập = 7 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = Google Books | ngôn ngữ = }}</ref><ref>{{chú thích web | url = https://books.google.com/books?id=x4OwXhMOn5cC&pg=PA102 | tiêu đề = Jews, Gentiles and Ethnic Reconciliation | author = | ngày = | ngày truy cập = 7 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = Google Books | ngôn ngữ = }}</ref><ref>* "In the broader sense of the term, a Jew is any person belonging to the worldwide group that constitutes, through descent or conversion, a continuation of the ancient Jewish people, who were themselves descendants of the Hebrews of the Old Testament." [http://www.britannica.com/EBchecked/topic/303358/Jew Jew] at [http://www.britannica.com/ Encyclopedia Britannica]</ref><ref>"Hebrew, any member of an ancient northern Semitic people that were the ancestors of the Jews." [http://www.britannica.com/EBchecked/topic/259033/Hebrew Hebrew (People)] at [http://www.britannica.com/ Encyclopedia Britannica]</ref><ref>{{chú thích web|url=https://louisville.edu/law/library/special-collections/the-louis-d.-brandeis-collection/the-jewish-problem-how-to-solve-it-by-louis-d.-brandeis|title=The Jewish Problem: How To Solve It|first=Louis|last=Brandeis|authorlink=Louis Brandeis|date=ngày 25 tháng 4 năm 1915|publisher=University of Louisville School of Law|access-date =ngày 2 tháng 4 năm 2012|quote=Jews are a distinctive nationality of which every Jew, whatever his country, his station or shade of belief, is necessarily a member}}</ref><ref>{{chú thích sách|last1=Palmer|first1=Edward Henry|authorlink1=Edward Henry Palmer|title=A History of the Jewish Nation: From the Earliest Times to the Present Day|url=https://archive.org/details/historyofjewishn00palm|access-date =ngày 2 tháng 4 năm 2012|date=ngày 14 tháng 10 năm 2002|origyear=First published 1874|publisher=Gorgias Press|isbn=978-1-931956-69-7|oclc=51578088|lay-url=http://www.gorgiaspress.com/bookshop/pc-45-60-palmer-e-history-of-the-jewish-nation.aspx}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://press.princeton.edu/einstein/materials/jewish_nationality.pdf|title=How I Became a Zionist|first=Albert|last=Einstein|authorlink=Albert Einstein|work=[[Einstein Papers Project]]|quote=The Jewish nation is a living fact|date=ngày 21 tháng 6 năm 1921|publisher=[[Princeton University Press]]|access-date =ngày 5 tháng 4 năm 2012}}</ref> ===Các nhóm chia sẻ chung một dân tộc=== <gallery> File:Mennonite Classroom Pennsylvania 1942.jpg|[[Người Mennonite]] File:Hutterer-Chor1.jpeg|[[Người Hutterite]] File:Sikh people.jpg|[[Người Sikh]] File:Hui family eid.jpg|[[Người Hồi]] File:A group of Amish and Mennonite residents wave to President George W. Bush in Lancaster.jpg|[[Người Amish]] </gallery> Các nhóm tôn giáo có các thành viên chủ yếu cùng một dân tộc, như là [[người Sikh]], the Saint Thomas Christians, [[người Shabak]], [[người Alawite]], [[người Hồi]], the Kaka'i, [[người Mennonite]], [[người Hutterite]] và [[người Amish]]. ===Các nhóm chia sẻ chung một tôn giáo=== <gallery> File:Armenian children.jpg|[[Người Armenia]] File:Assyriankhigga.jpg|[[Người Assyria]] File:Επίσκεψη ΥΦΥΠΕΞ Κ. Τσιάρα στο Άγιον Όρος (7592114898).jpg|[[Người Hy Lạp]] File:VK Spindelegger in Ägypten. (8185095786).jpg|[[Người Copt]] File:000185 Sinhalesische Schulmädchen in der Stadt Galle (2012).JPG|[[Người Sinhala]] </gallery> Các nhóm sắc tộc mà các thành viên chủ yếu cùng một tôn giáo, như là [[người Armenia]], [[người Assyria]], [[người Copt]], [[người Hy Lạp]], người Serer, [[người Sinhala]], và người Zaras. ==Khái niệm pháp lý== ===Nước Úc=== [[Tập tin:Dhadi jatha machhiwara sahib walian bibain.png|thumb|Phụ nữ người Sikh và đàn ông người Sikh]] Trong luật của Úc, Đạo Luật Chống Kỳ thị năm 1977 (NSW) định nghĩa "chủng tộc" bao gồm "nguồn gốc dân tộc, sắc tộc tôn giáo hay sắc tộc.<ref>{{chú thích web|url=http://www.austlii.edu.au/au/legis/nsw/consol_act/aa1977204/s4.html|title=Anti-Discrimination Act 1977 Section 4}}</ref> Sự tham khảo về "sắc tộc tôn giáo" đã được thêm vào bởi Đạo luật Chống Kỳ thị (tu chính án) 1994 (NSW).<ref name="Cunneen">{{chú thích sách |title=Faces of hate: hate crime in Australia |last=Cunneen |first=Chris |author2=David Fraser |author3=Stephen Tomsen |year=1997 |publisher=Hawkins Press |isbn=1-876067-05-5 |page=223 |url=https://books.google.com/books?id=R8nmw1wlgeUC |access-date = ngày 14 tháng 2 năm 2010}}</ref> [[Tập tin:جمـــــاعة الحــــرم.JPG|thumb|Người Hồi Giáo đọc kinh cầu nguyện]] [[John Hannaford]], Tổng chưởng lý NSW vào thời điểm đó, giải thích rằng "Hiệu lực của tu chính án thứ hai là làm rõ rằng các nhóm sắc tộc tôn giáo, như người Do Thái, người Hồi giáo và người Sikh, có quyền truy cập vào các điều khoản về sự kỳ thị và phân biệt chủng tộc của Đạo luật. Sự mở rộng của Đạo luật Chống Kỳ thị đối với các nhóm sắc tộc tôn giáo sẽ không mở rộng đến sự phân biệt kỳ thị đối xử dựa trên tôn giáo."<ref name="Anti-Discrimination (Amendment Act 1994 Second Reading">{{chú thích web |url=http://www.parliament.nsw.gov.au/prod/PARLMENT/hansArt.nsf/V3Key/LA19940512044 |title=Anti-Discrimination (Amendment) Bill: Second Reading |date=ngày 12 tháng 5 năm 2007 |publisher=Parliament of New South Wales |access-date=ngày 14 tháng 2 năm 2010 |archive-date=2016-03-04 |archive-url=https://web.archive.org/web/20160304121052/http://www.parliament.nsw.gov.au/prod/PARLMENT/hansArt.nsf/V3Key/LA19940512044 |url-status=dead }}</ref><ref name="Sedition">{{chú thích sách |url=http://www.parliament.nsw.gov.au/prod/parlment/publications.nsf/0/57ba30f38d3c969cca25710f0023442f/$FILE/Sedition%20FINAL.pdf |title=Sedition, Incitement and Vilification: Issues in the Current Debate |author=Gareth Griffith |date=February 2006 |publisher=NSW Parliamentary Library Research Service |isbn=0-7313-1792-0 |page=52 |access-date=ngày 14 tháng 2 năm 2010 |archive-date=2019-05-11 |archive-url=https://web.archive.org/web/20190511160350/https://www.parliament.nsw.gov.au/prod/parlment/publications.nsf/0/57ba30f38d3c969cca25710f0023442f/$FILE/Sedition%20FINAL.pdf }}</ref> [[Tập tin:תמונת המשגיח הרב אליהו אליעזר דסלר.jpg|thumb|Người Do Thái tín đồ Do Thái Giáo]] Định nghĩa về "chủng tộc" trong Đạo luật chống phân biệt đối xử 1998 (Tas) cũng bao gồm "sắc tộc, sắc tộc-tôn giáo hay nguồn gốc dân tộc".<ref name="Tasmanian Anti-Discrimination Act 1998 Section 3">{{chú thích web |url=http://www.austlii.edu.au/au/legis/tas/consol_act/aa1998204/s3.html |title=ANTI-DISCRIMINATION ACT 1998 – SECT 3 |date=ngày 2 tháng 2 năm 2010 |work=Tasmanian Consolidated Acts |publisher=AustLII |access-date =ngày 14 tháng 2 năm 2010}}</ref> Tuy nhiên, không giống như Đạo luật NSW, nó cũng cấm phân biệt đối xử dựa trên "niềm tin tôn giáo hoặc liên kết" hoặc "các hoạt động sinh hoạt tôn giáo".<ref name="Tasmanian Anti-Discrimination Act 1998 Section 16">{{chú thích web |url=http://www.austlii.edu.au/au/legis/tas/consol_act/aa1998204/s16.html |title=ANTI-DISCRIMINATION ACT 1998 – SECT 16 |date=ngày 2 tháng 2 năm 2010 |work=Tasmanian Consolidated Acts |publisher=AustLII |access-date =ngày 14 tháng 2 năm 2010}}</ref> ===Anh Quốc=== Ở Anh, một trường hợp pháp lý quan trọng Mandla v Dowell-Lee đưa ra một định nghĩa pháp lý về các nhóm sắc tộc có quan hệ tôn giáo, từ đó đã mở đường cho việc định nghĩa về một sắc tộc tôn giáo<ref>[http://www.policy.hu/barsa/policypaper_draft.html policypaperdraft] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20210225070649/http://www.policy.hu/barsa/policypaper_draft.html |date=2021-02-25 }}. Policy.hu. Truy cập 2010-12-23.</ref>. Cả hai người Do Thái và người Sikh<ref name="jews-both-ethnic-and-religion">{{chú thích web|title=Are Jews a Religious Group or an Ethnic Group?|url=http://www.icsresources.org/content/curricula/ReligiousOrEthnic.pdf|work=Institute for Curriculum Services|access-date =ngày 21 tháng 10 năm 2013|url-status=dead|archiveurl=https://web.archive.org/web/20131021112918/http://www.icsresources.org/content/curricula/ReligiousOrEthnic.pdf|archivedate=ngày 21 tháng 10 năm 2013|df=}}</ref><ref name="Jones">[https://books.google.com/books?id=V4qhTL61nXEC&pg=PA43&lpg=PA43&dq=jew+ethnic+mandla&source=bl&ots=be8CAG3X3I&sig=WpluA7K2ZA_w54szQrgtLnXmMHk&hl=en&ei=MupJSrjtA8aNjAeYuo3QAQ&sa=X&oi=book_result&ct=result&resnum=7 Ethnic minorities in English law – Google Books]. Books.google.co.uk. Truy cập 2010-12-23.</ref><ref name="Edgar Litt 1961 328–332">{{chú thích tạp chí|jstor=2573430|title=Jewish Ethno-Religious Involvement and Political Liberalism|url=https://archive.org/details/sim_social-forces_1961-05_39_4/page/328|author=Edgar Litt|journal=Social Forces|volume=39 |issue=4|year=1961|pages=328–332|doi=10.2307/2573430}}</ref><ref>[http://www.allacademic.com/meta/p_mla_apa_research_citation/2/4/2/1/7/p242171_index.html Immigrant Sub-National Ethnicity: Bengali-Hindus and Punjabi-Sikhs in the San Francisco Bay Area]. Allacademic.com. Truy cập 2010-12-23.</ref><ref name="equalrightstrust.org">http://www.equalrightstrust.org/ertdocumentbank/Microsoft%20Word%20-%20Mandla.pdf</ref><ref>[http://www.gfa.org/news/articles/ethno-religious-strife-closes-bridge-of-hope-center/ Ethno-Religious Strife Closes Bridge of Hope Center – Gospel for Asia] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20091017191947/http://www.gfa.org/news/articles/ethno-religious-strife-closes-bridge-of-hope-center/ |date = ngày 17 tháng 10 năm 2009}}. Gfa.org (2008-08-05). Truy cập 2010-12-23.</ref> được xác định là các nhóm sắc tộc tôn giáo dựa theo đạo luật chống phân biệt đối xử kỳ thị (tu chính án) năm 1994. Đạo luật Chống Kỳ thị phân biệt (tu chính án) năm 1994 đã đề cập đến Mandla v Dowell-Lee, xác định các nhóm sắc tộc như: # một lịch sử chia sẻ lâu dài, trong đó nhóm ý thức như phân biệt nó với các nhóm khác, và ký ức về nó vẫn tồn tại; # Một truyền thống văn hoá của riêng nó, bao gồm các phong tục tập quán gia đình và xã hội, thường xuyên nhưng không nhất thiết liên quan đến việc tôn trọng tôn giáo. Ngoài hai đặc điểm cơ bản này, theo tôi, các đặc điểm sau đây có liên quan: # có nguồn gốc địa lý chung, hoặc có nguồn gốc từ một số ít tổ tiên chung; # một ngôn ngữ phổ biến, không nhất thiết là đặc thù của nhóm; # một văn bản thông thường đặc biệt đối với nhóm; # một tôn giáo phổ quát khác với tôn giáo của các nhóm láng giềng hoặc từ cộng đồng chung xung quanh nó; # là một thiểu số hoặc là một nhóm bị áp bức hoặc chiếm ưu thế trong một cộng đồng lớn hơn. Ví dụ, một người bị chinh phục (chẳng hạn người dân Anh ngay sau khi chinh phục Norman) và người chinh phục họ có thể là những nhóm sắc tộc Tầm quan trọng của trường hợp này là các nhóm như người Sikh và người Do Thái bây giờ có thể được bảo vệ theo Đạo luật liên quan đến chủng tộc năm 1976.<ref name="equalrightstrust.org"/> ==Ví dụ== Thuật ngữ "Sắc tộc tôn giáo" đã được áp dụng bởi ít nhất một đặc điểm cho mỗi nhóm sau đây: {| class="wikitable" |- ! Kết hợp sắc tộc ! Tôn giáo dân tộc ! Dân tộc tôn giáo |- | '''Đóng''' * [[Người Druze]]<ref name="Harrison"/> * [[Người Mandaean]] * [[Người Yazidi]] * [[Người Zoroastrian]], bao gồm [[người Parsi]]s<ref>{{chú thích sách|author1=Paul R. Ehrlich|author2=Anne H. Ehrlich|title=The Dominant Animal: Human Evolution and the Environment|url=https://books.google.com/books?id=QBY-BxB8-DUC&pg=PA315|date=ngày 30 tháng 6 năm 2008|publisher=Island Press|isbn=978-1-59726-096-1|p=315}}</ref> '''Không truyền đạo''' * [[Người Sikh]] * [[Người Serer]]<ref>Villalón, Leonardo A., ''Islamic Society and State Power in Senegal: Disciples and Citizens in Fatick'', p. 62, [[Cambridge University Press]] (2006), {{ISBN|9780521032322}} [https://books.google.com/books?id=xFC1KUbXJ6gC&pg=PA62&dq=serer+religion+Non-proselytizing&hl=en&sa=X&ved=0ahUKEwigr8qskO3VAhVKDMAKHTkcDFsQ6AEIPjAE#v=onepage&q&f=false]</ref> * [[Người Do Thái]]<ref name="jews-both-ethnic-and-religion"/><ref name="Jones"/><ref name="Edgar Litt 1961 328–332"/> * [[Crimean Karaite]]<ref>[[#Minahan|Minahan 2002]], p. 914</ref> * [[Người Samarita]]<ref>[[#Ireton|Ireton 2003]]</ref> * [[Người Amish]]<ref name="Harrison">{{chú thích sách|author=Simon Harrison|title=Fracturing Resemblances: Identity and Mimetic Conflict in Melanesia and the West|url=https://books.google.com/books?id=B9-LF_Of_E8C&pg=PA121|year=2006|publisher=Berghahn Books|isbn=978-1-57181-680-1|pages=121–}}</ref> '''Truyền đạo''' * [[Người Copt]]<ref>[[#Minahan|Minahan 2002]], p. 467</ref> * [[Người Mormon]]<ref>{{chú thích web|title = Part I - Mormons as an Ethno-Religious Group - University Publishing Online|url = http://ebooks.cambridge.org/chapter.jsf?bid=CBO9781139227247&cid=CBO9781139227247A006|website = ebooks.cambridge.org|access-date = ngày 24 tháng 1 năm 2016|archive-date = 2020-05-16|archive-url = https://web.archive.org/web/20200516225107/http://ebooks.cambridge.org/chapter.jsf?bid=CBO9781139227247&cid=CBO9781139227247A006|url-status = dead}}</ref> * [[Người Hutterite]]s<ref>{{chú thích sách|title = The Hutterites in North America|url = https://books.google.com/books?id=lgUbHUXmrvYC|publisher = JHU Press|date = ngày 1 tháng 9 năm 2010 |isbn = 9780801899256|language = en|first = Rod|last = Janzen|first2 = Max|last2 = Stanton}}</ref> * [[Người Alawite]]<ref name="Thomas 2006">[[#Thomas|Thomas 2006]]</ref> * [[Người Mennonite]]s<ref>{{chú thích sách|title = Manufacturing Mennonites: Work and Religion in Post-War Manitoba|url = https://books.google.com/books?id=bYWBAAAAQBAJ|publisher = University of Toronto Press|date = ngày 17 tháng 6 năm 2013 |isbn = 9781442660595|language = en|first = Janis Lee|last = Thiessen}}</ref> * [[Người Waldensian]]<ref>[[#Minahan|Minahan 2002]], p. 2030</ref> | * [[Người Acehnese]]{{citation needed|date=June 2016}} * [[Người Afar]]<ref name=":2">{{chú thích sách|title = Muslim Ethiopia: The Christian Legacy, Identity Politics, and Islamic Reformism|url = https://books.google.com/books?id=HtxCb3MueY8C|publisher = Palgrave Macmillan|date = ngày 18 tháng 4 năm 2013 |isbn = 9781137322081|language = en|first = Patrick|last = Desplat|first2 = Terje|last2 = Østebø}}</ref> * [[Người Armenian]]<ref name="Thomas 2006"/> * [[Người Assyrian]]<ref>[[#Minahan|Minahan 2002]], p. 209</ref> * [[Người Balinese]]<ref>{{chú thích sách|title = Between Harmony and Discrimination: Negotiating Religious Identities within Majority-Minority Relationships in Bali and Lombok|url = https://books.google.com/books?id=Sma7AwAAQBAJ|publisher = BRILL|date = ngày 23 tháng 5 năm 2014 |isbn = 9789004271494|language = en|first = C. Philipp E.|last = Nothaft}}</ref> * [[Người Bamar]] * [[Người Chuvash]] * [[Người Croat]]<ref name="Martin 1997">{{chú thích sách|last=Marty|first=Martin E.|title=Religion, Ethnicity, and Self-Identity: Nations in Turmoil|url=https://archive.org/details/religionethnicit00mart|year=1997|publisher=University Press of New England|quote= [...] the three ethnoreligious groups that have played the roles of the protagonists in the bloody tragedy that has unfolded in the former Yugoslavia: the Christian Orthodox Serbs, the Roman Catholic Croats, and the Muslim Slavs of Bosnia.|isbn=0-87451-815-6 }}</ref> * [[Người Gorani]]<ref>{{chú thích web|url = http://www.researchgate.net/profile/Rubin_Zemon/publication/232789912_The_development_of_identities_among_the_Muslim_population_in_the_Balkans_in_an_era_of_globalization_and_Europeanization_Cases_of_Torbeshi_Gorani_and_Pomaci/links/0fcfd50967774c7f5d000000|title = The development of identities among the Muslim population in the Balkans in an era of globalization and Europeanization: Cases of Torbeshi, Gorani and Pomaci|date = |access-date = |website = |publisher = |last = Zemon|first = Rubin}}</ref> * [[Người Hy Lạp]] * [[Người Habesha]]<ref name=":2" /> * [[Người Hazara]]<ref name=":1" /> * [[Người Hồi]]<ref>[[#Minahan|Minahan 2002]], p. 744</ref> * [[Người Lemba]]{{citation needed|date=June 2016}} * [[Người Lingayat]] * [[Người Mahar]] * [[Người Malay]]<ref>{{chú thích sách|title=Contesting Malayness: Malay identity across boundaries|page=7|author=Timothy P. Barnar |isbn=9971-69-279-1|year= 2004|publisher=Singapore University press|location=Singapore}}</ref><ref>{{chú thích tạp chí|author=Frith, T.|url=http://www.ingentaconnect.com/content/routledg/caet/2000/00000001/00000002/art00004#aff_1|publisher=Routledge|journal=Asian Ethnicity|volume=1|issue=2|date=ngày 1 tháng 9 năm 2000|access-date = ngày 23 tháng 2 năm 2008 |title=Ethno-Religious Identity and Urban Malays in Malaysia|format=fee required|pages=117–129|doi=10.1080/713611705}}</ref> * [[Người Maratha]] * [[Người Pashtuns]]<ref name=":1">{{chú thích web|url = http://web.mit.edu/cis/www/migration/pubs/rrwp/14_ethno-religious.pdf|title = How Ethno-Religious Identity Influences the Living Conditions of Hazara and Pashtun Refugees in Peshawar, Pakistan|date = August 2002|access-date = |website = MIT|publisher = |last = Punjani|first = Shahid}}</ref> * [[Người Rohingya]] * [[Người Serb]]<ref name="Martin 1997"/> * [[Người Serer]]<ref>[[Diedrich Westermann]], Edwin William Smith, Cyril Daryll Forde, [[International African Institute]], [[International Institute of African Languages and Cultures]], [[Project Muse]], [[JSTOR]] (Organization), ''"Africa: journal of the International African Institute, Volume 63"'', pp 86-96, 270-1, Edinburgh University Press for the International African Institute, 1993</ref> * [[Người Uyghur]] * [[Crimean Tatar]]{{citation needed|date=June 2016}} * [[Sri Lankan Moor]] * [[Syrian Turkmen]]<ref name="Thomas 2006"/> * [[Bosniak]]<ref name="Martin 1997"/> | * [[Goan Công giáo]] * [[Irish Công giáo]] * [[Ulster Tin Lành]] * [[Antiochian Hy Lạp Ki tô hữu]] * [[Người Maronite]]<ref>[[#Minahan|Minahan 2002]], p. 1194</ref> * [[Syriac Chính thống Ki tô hữu]] * [[Hyderabadi Muslim]] * [[Mangalorean Công giáo]] * [[Kashmiri Pandits|Kashmiri Hindus]] |- |} ==Chú thích== {{tham khảo|30em}} ==Tham khảo== {{refbegin}} * {{chú thích web|title=The Samaritans – A Jewish Sect in Israel: Strategies for Survival of an Ethno-religious Minority in the Twenty First Century|author=Sean Ireton|publisher=Anthrobase|year=2003|access-date = ngày 30 tháng 12 năm 2009 |url=http://www.anthrobase.com/Txt/I/Ireton_S_01.htm|ref=Ireton}} * {{citation|last=Barry|first=David M.|title=Popular Perceptions of the Relationship Between Religious and Ethnic Identities: A Comparative Study of Ethnodoxy in Contemporary Russia and Beyond|url=http://scholarworks.wmich.edu/cgi/viewcontent.cgi?article=1079&context=dissertations|year=2012|publisher=Western Michigan University|pages=6–19|chapter=THE RELATIONSHIP BETWEEN RELIGION AND ETHNICITY: A REVIEW OF THE LITERATURE}} * {{chú thích tạp chí|url=http://research.policyarchive.org/10008.pdf|title=Toward a Theory of Disproportionate American Jewish Liberalism|last=Levey|first=Geoffrey Brahm|ref=Levey}} * {{chú thích sách|last=Fox|first=Jonathan|title=Ethnoreligious Conflict in the Late Twentieth Century: A General Theory|url=https://books.google.com/books?id=3CKB_B-U0I8C&pg=PA26|year=2002|publisher=Lexington Books|isbn=978-0-7391-0418-7|pages=11–30|chapter=Defining Religion's Role in Society}} * {{chú thích sách|title=Encyclopedia of the Stateless Nations|last=Minahan|first=James|publisher=Greenwood Publishing Group|year=2002|isbn=0-313-32384-4|url=https://books.google.com/books?id=K94wQ9MF2JsC|ref=Minahan}} * {{chú thích tạp chí|title=Crisis management in colonial states: Intelligence and counter-insurgency in Morocco and Syria after the First World War|first=Martin|last=Thomas|work=Intelligence & National Security|date=October 2006|volume=21|issue=5|url=http://www.informaworld.com/smpp/content~content=a758328324&db=all|ref=Thomas}} * {{chú thích tạp chí|title=Symbolic Ethnicity or Religion Among Jews in the United States: A Test of Gansian Hypotheses|author=J. Alan Winter|work=Review of Religious Research|volume=37|date=March 1996|issue=3|url=https://www.questia.com/googleScholar.qst?docId=96271706|ref=Winter}} * Yang, F. and Ebaugh, H. R. (2001), [https://www.purdue.edu/crcs/wp-content/uploads/2014/08/YangReligion-EthnicityJSSR.pdf Religion and Ethnicity Among New Immigrants: The Impact of Majority/Minority Status in Home and Host Countries] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160415180728/https://www.purdue.edu/crcs/wp-content/uploads/2014/08/YangReligion-EthnicityJSSR.pdf |date=2016-04-15 }}. Journal for the Scientific Study of Religion, 40: 367–378. doi:10.1111/0021-8294.00063 * Phillip E. Hammond and Kee Warner, [https://www.jstor.org/stable/1048676 Religion and Ethnicity in Late-Twentieth-Century America], The Annals of the American Academy of Political and Social, Vol. 527, Religion in the Nineties (May, 1993), pp.&nbsp;55–66 [[Thể loại:Nhóm sắc tộc tôn giáo| ]] eoxlkz5ap5vxmcxim2tkn8t1cvrha80 Kleun Cheewit 0 7580842 31903885 31629402 2017-10-10T10:14:03Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Sóng gió cuộc đời]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Sóng gió cuộc đời]] 9eexkzh3bph7hxn3kznn2t8ysruwzr3 Thể loại:Giải đấu của EAFF 14 7580914 49678711 49026453 2019-02-23T08:19:12Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Giải đấu bóng đá quốc tế châu Á|EAFF]] [[Thể loại:Giải đấu bóng đá quốc tế theo liên đoàn|EAFF]] [[Thể loại:Bóng đá Đông Á|*]] a41yupdlmmqs4stg3t0xc7auv42xsgk Thể loại:Quốc gia và vùng lãnh thổ nói tiếng Pashtun 14 7581245 31630770 2017-10-02T05:03:52Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Tiếng Pashtun]] [[Thể loại:Quốc gia và vùng lãnh thổ nói tiếng Iran| Pashtun]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tiếng Pashtun]] [[Thể loại:Quốc gia và vùng lãnh thổ nói tiếng Iran| Pashtun]] 7izojkvyepoj9bg93cxdy1b98emwtk4 Thể loại:Tiếng Pashtun 14 7581330 31631309 31631028 2017-10-02T05:15:40Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Nhóm ngôn ngữ Đông Iran]]; đã thêm [[Thể loại:Nhóm ngôn ngữ Iran Đông]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{Cat main|Tiếng Pashtun}} {{Commons cat|Pashto language}} {{DEFAULTSORT:Pashtun}} [[Thể loại:Ngôn ngữ tại Pakistan]] [[Thể loại:Ngôn ngữ tại Afghanistan]] [[Thể loại:Nhóm ngôn ngữ Iran Đông]] [[Thể loại:Văn hóa Pashtun]] 4vj7sksers5f110xxlk1kjunejtx74s Thể loại:Nhóm ngôn ngữ Iran Đông 14 7581494 31632094 31631541 2017-10-02T05:32:22Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Ngữ chi Iran|Đông]] cfonrfccazzivg97kplrgsffuwz039c South East England 0 7581558 63690170 63564147 2020-08-24T08:29:48Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: → using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{refimprove}} {{infobox England Region | name = South East England | short_name = South East | hq = [[Guildford]] | imagename = | largest_city = [[Southampton]] | area_km2= 19095 | area_mi2= 7373 | area_rank= 3 | density = {{convert|452|/km2|/sqmi|abbr=on}} | nuts= UKJ | ons= E12000008 | euro= South East England | population = 8.635.000<ref name=onspop>[http://www.ons.gov.uk/ons/rel/census/2011-census/population-estimates-by-single-year-of-age-and-sex-for-local-authorities-in-the-united-kingdom/rft-pp04uk.xls 2011 Census: Population density, unrounded estimates, local authorities in the United Kingdom], Accessed ngày 20 tháng 1 năm 2015</ref> | population_year = 2011 | population_rank= 1 | total_gva= 227 tỉ | gva_rank= 2 | gva=22624 | board= Các hội đồng South East England | development_agency=SEEDA | url = http://www.secouncils.gov.uk/ }} '''South East England''' (Đông Nam Anh) là [[vùng của Anh|vùng]] chính thức cấp một đông dân nhất tại Anh. Vùng gồm có các hạt [[Berkshire]], [[Buckinghamshire]], [[East Sussex]], [[Hampshire]], [[Isle of Wight]], [[Kent]], [[Oxfordshire]], [[Surrey]] và [[West Sussex]]. Giống như các vùng khác ngoại trừ [[Đại London]], South East England không có chính quyền được bầu cử. Đây là vùng rộng lớn thứ ba tại Anh với 19.906&nbsp;km², tổng dân số là trên 8,5 triệu người vào năm 2011. Trụ sở của các thể chế chính quyền vùng là tại [[Guildford]], và vùng có bảy thành phố: [[Brighton và Hove]], [[Canterbury]], [[Chichester]], [[Oxford]], [[Portsmouth]], [[Southampton]] và [[Winchester]], cùng các khu dân cư lớn khác là [[Reading, Berkshire|Reading]] và [[Milton Keynes]]. South East England có vị trí lân cận [[Luân Đôn]] và có liên kết với một số xa lộ quốc gia, do vậy vùng trở thành một trung tâm kinh tế tại Anh, chỉ đứng sau thủ đô. [[Sân bay Gatwick]] của vùng là sân bay nhộn nhịp thứ nhì tại Anh Quốc, và đường bờ biển dọc [[eo biển Manche]] của vùng có nhiều tuyến phà đến đại lục châu Âu. Vùng nổi tiếng với cảnh thôn quê, gồm có North Downs và Chiltern Hills cùng với hai công viên quốc gia: [[New Forest]] và [[Vườn quốc gia South Downs|South Downs]]. [[Sông Thames]] chảy qua vùng và lưu vực của nó được gọi là Thung lũng Thames. Đây cũng là nơi có một số địa điểm nổi tiếng quốc tế, như [[HMS Victory|HMS ''Victory'']] tại Portsmouth, Cliveden tại Buckinghamshire, Thorpe Park và RHS Wisley tại Surrey, [[Cung điện Blenheim]] tại Oxfordshire, [[Lâu đài Windsor]] tại Berkshire, [[Lâu đài Leeds]], Vách đá Trắng Dover và [[Nhà thờ chính tòa Canterbury]] tại Kent, Bến tàu Brighton và Công viên Hammerwood tại East Sussex, và [[Cung điện Wakehurst]] tại West Sussex. Vùng có nhiều trường đại học; trong số đó [[Đại học Oxford]] được xếp vào hàng tốt nhất thế giới. {| class="wikitable" |- ! Bản đồ || Hạt nghi lễ || Huyện hạt nhất thể || Huyện |- | rowspan="19" | [[Tập tin:South East England counties 2009 map.svg|300px]] || rowspan="6" colspan="2" | 1.&nbsp;[[Berkshire]] || | ''a'')&nbsp;[[West Berkshire]] U.A. |- | ''b'')&nbsp;[[Reading, Berkshire|Reading]] U.A. |- | ''c'')&nbsp;[[Wokingham (huyện)|Wokingham]] U.A. |- | ''d'')&nbsp;[[Bracknell Forest]] U.A. |- | ''e'')&nbsp;[[Windsor and Maidenhead]] U.A. |- | ''f'')&nbsp;[[Slough]] U.A. |- | rowspan="2" | [[Buckinghamshire]] || 2.&nbsp;Buckinghamshire || ''a'')&nbsp;[[South Bucks]], ''b'')&nbsp;[[Chiltern (huyện)|Chiltern]], ''c'')&nbsp;[[Wycombe (huyện)|Wycombe]], ''d'')&nbsp;[[Aylesbury Vale]] |- | colspan="2" | 3.&nbsp;[[Borough of Milton Keynes|Milton Keynes]] U.A. |- | rowspan="2" | [[East Sussex]] || 4.&nbsp;East Sussex || ''a'')&nbsp;[[Hastings]], ''b'')&nbsp;[[Rother]], ''c'')&nbsp;[[Wealden]], ''d'')&nbsp;[[Eastbourne]], ''e'')&nbsp;[[Lewes (huyện)|Lewes]] |- | colspan="2" | 5.&nbsp;[[Brighton & Hove]] U.A. |- | rowspan="3" | [[Hampshire]] || 6.&nbsp;Hampshire || ''a'')&nbsp;[[Fareham (borough)|Fareham]], ''b'')&nbsp;[[Gosport]], ''c'')&nbsp;[[City of Winchester|Winchester]], ''d'')&nbsp;[[Havant (borough)|Havant]], ''e'')&nbsp;[[East Hampshire]], ''f'')&nbsp;[[Hart, Hampshire|Hart]], ''g'')&nbsp;[[Rushmoor]], ''h'')&nbsp;[[Basingstoke and Deane]], ''i'')&nbsp;[[Test Valley]], ''j'')&nbsp;[[Eastleigh (borough)|Eastleigh]], ''k'')&nbsp;[[New Forest (huyện)|New Forest]] |- | colspan="2" | 7.&nbsp;[[Southampton]] U.A. |- | colspan="2" | 8.&nbsp;[[Portsmouth]] U.A. |- | colspan="3" | 9.&nbsp;[[Isle of Wight]] |- | rowspan="2" | [[Kent]] || 10.&nbsp;Kent || ''a'')&nbsp;[[Dartford (borough)|Dartford]], ''b'')&nbsp;[[Gravesham]], ''c'')&nbsp;[[Sevenoaks (huyện)|Sevenoaks]], ''d'')&nbsp;[[Tonbridge and Malling]], ''e'')&nbsp;[[Tunbridge Wells (borough)|Tunbridge Wells]], ''f'')&nbsp;[[Maidstone (borough)|Maidstone]], ''g'')&nbsp;[[Swale]], ''h'')&nbsp;[[Ashford (borough)|Ashford]], ''i'')&nbsp;[[Shepway]], ''j'')&nbsp;[[City of Canterbury|Canterbury]], ''k'')&nbsp;[[Dover (huyện)|Dover]], ''l'')&nbsp;[[Thanet]] |- | colspan="2" | 11.&nbsp;[[Medway]] U.A. |- | colspan="2" | 12.&nbsp;[[Oxfordshire]] || ''a'')&nbsp;[[Oxford]], ''b'')&nbsp;[[Cherwell (huyện)|Cherwell]], ''c'')&nbsp;[[South Oxfordshire]], ''d'')&nbsp;[[Vale of White Horse]],'' e'')&nbsp;[[West Oxfordshire]] |- | colspan="2" | 13.&nbsp;[[Surrey]] || ''a'')&nbsp;[[Spelthorne]], ''b'')&nbsp;[[Runnymede (huyện)|Runnymede]], ''c'')&nbsp;[[Surrey Heath]], ''d'')&nbsp;[[Woking (borough)|Woking]], ''e'')&nbsp;[[Elmbridge]], ''f'')&nbsp;[[Guildford (borough)|Guildford]], ''g'')&nbsp;[[Waverley, Surrey|Waverley]], ''h'')&nbsp;[[Mole Valley]], ''i'')&nbsp;[[Epsom and Ewell]], ''j'')&nbsp;[[Reigate and Banstead]], ''k'')&nbsp;[[Tandridge (huyện)|Tandridge]] |- | colspan="2" | 14.&nbsp;[[West Sussex]] || ''a'')&nbsp;[[Worthing]], ''b'')&nbsp;[[Arun]], ''c'')&nbsp;[[Chichester (huyện)|Chichester]], ''d'')&nbsp;[[Horsham (huyện)|Horsham]], ''e'')&nbsp;[[Crawley]], ''f'')&nbsp;[[Mid Sussex]], ''g'')&nbsp;[[Adur (huyện)|Adur]] |} ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{United Kingdom regions}} [[Thể loại:Đông Nam Anh| ]] [[Thể loại:Vùng của Anh]] [[Thể loại:Southern England]] [[Thể loại:Vùng cấp một Anh]] [[Thể loại:Vùng cấp một Liên minh châu Âu]] 12vglb7gmn3xso3tgpc14g0jr7v0jck Đông Nam Anh 0 7581566 31631768 2017-10-02T05:25:16Z CNBH 187901 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[South East England]] wikitext text/x-wiki #đổi [[South East England]] t326qzm9lv4ee62zin31cdr79kokdsh Thể loại:Ngữ chi Iran 14 7581620 31631930 2017-10-02T05:28:50Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons cat|Iranian languages}} {{portal|Ngôn ngữ}} [[Thể loại:Ngữ tộc Ấn-Iran|Iran]]” wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Iranian languages}} {{portal|Ngôn ngữ}} [[Thể loại:Ngữ tộc Ấn-Iran|Iran]] 7iiupp42v2wsxser5f7ov2ko421autd FATA 0 7581761 70403209 39503431 2023-07-03T23:17:09Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Khu vực Bộ lạc trực thuộc Liên bang]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Khu vực Bộ lạc trực thuộc Liên bang]] 14cbfpglys9sx31do5tdpee7qubnm50 Begleri 0 7581829 66263207 65236752 2021-10-10T15:23:36Z TheFriendlyRobot 781648 {{tham khảo|2}} → {{tham khảo|30em}} wikitext text/x-wiki {{Chú thích trong bài}}[[Tập tin:Begleri moderne.JPG|thumb|Một ví dụ của begleri hiện đại]] '''Begleri''' ([[tiếng Hy Lạp]]:μπεγλέρι) là một đồ chơi kĩ năng (skill toy) cấu tạo bao gồm một sợi dây và hai quả nặng (bead) bằng nhau treo ở hai đầu dây [https://m.youtube.com/watch?v=4yZC1inesPY&t=3s].Begleri có nguồn gốc từ [[Hy Lạp]]. Chúng rất đa dạng về hình thức, quả nặng có thể là đá quý, [[kim loại]], [[gỗ]],... ==Lịch sử== Begleri xuất phát từ Hy Lạp, gắn liền với nền văn hóa truyện tranh của người Hy Lạp (thần thoại Hy Lạp). Từ những năm 1960, trò chơi này của người Hy Lạp đã được cải tiến hơn, nó chủ yếu được ưa thích bởi các quân lính trong quân đội Hy Lạp và ngày càng lan rộng. Vào những năm 2000-2010, sự phát triển của internet và mạng xã hội cũng dẫn đến sự phát triển thịnh vượng của trò chơi kỹ năng (skill toy). Các forum, các nhóm trên mạng xã hội ngày càng có nhiều người tham gia, tìm hiểu và dẫn đến sự yêu thích, niềm đam mê với các bộ môn kỹ năng. Nhờ đó mà các trò chơi kỹ năng của một nước nào đó đã lan rộng ra khắp thế giới, không thể không kể đến bộ môn [[Yo-yo]], [[Kendama]] và Begleri cũng là một trong số đó. Với ưu thế là nhỏ gọn, Begleri ngày nay đã trở thành một món đồ EDC (everydaycarry) có sức hút không kém gì [[Fidget spinner]]. ==Cấu tạo== ===Vật nặng(bead)=== '''Chất liệu''': Thời xưa, người Hy Lạp dùng các loại đá bán quý (đá hiếm) hoặc các loại xương, răng động vật buộc vào dây để giải trí. Ngày nay, Begleri bead được làm từ nhiều vật liệu khác nhau như: thủy tinh, dây, gỗ, kim loại: [[nhôm]],[[đồng]], thép không gỉ hay còn gọi là [[inox]], kim loại quý như titan([[Titan]]),bạc([[Ag]]),vàng([[Au]]), bạch kim([[Pt]]),Tungsten([[Wolfram]]), đá quý, đá bán quý,....Miễn sao tạo được độ nặng ở 2 đầu dây. Các chất liệu nhẹ như gỗ, nhựa dẻo thường chỉ làm vỏ bọc bên ngoài và thêm vào kim loại nặng bên trong ruột để tăng độ nặng vừa đủ. Kim loại luôn được ưu tiên bởi vì độ nặng thích hợp và độ bền bỉ, chịu được va đập do rơi nhiều lần trong quá trình luyện tập.<br> '''Kích thước''': Begleri có vô số các kiểu dáng và kích thước khác nhau nhưng đa phần là [[hình trụ]] có lỗ để xỏ dây. Đa phần người chơi chọn các kiểu dáng theo ý mình thích, nhưng xu hướng thường là các loại có hình trụ hoặc [[hình cầu]](viên bi). Đường kính khoảng 15mm đến 25mm, chiều cao khoảng 15mm đến 30mm, khối lượng khoảng 8gram đến 20gram mỗi bead (16gram đến 40gram 1 bộ). Những beads ngoài những con số trên có thể gây khó dễ cho những người chơi trung bình như người [[châu Á]]. Tuy nhiên, vẫn có sự ngoại lệ cho những người tay quá to hoặc quá khỏe để cảm nhận được độ to và độ nặng của bead.Có thể dùng dây Paracord thắt vòng quanh viên bi hoặc vật có hình cầu để tạo ra 1 Begleri mà không cần đến bead, còn gọi là Monkey Fist ===Dây=== '''Chất liệu''': Thời xưa, người Hy Lạp dùng dây thừng loại nhỏ hoặc dây da. Ngày nay, người ta thường dùng dây paracord (dây dù Mỹ) bởi vì rất rất nhiều [[màu sắc]] đẹp mắt, độ bền phải nói là tốt nhất, chịu lực hơn 100&nbsp;kg và dễ sử dụng. Ngoài ra còn nhiều loại dây khác như: nhựa dẻo, da, thừng mỏng, vải,...<br> '''Kích thước''': Trước đây, người Hy Lạp chơi với một sơi dây dài hơn so với ngày nay rất nhiều và rất phổ biến. Tuy nhiên đã có sự thay đổi lớn. Bởi vì đa số người chơi Begleri là lính nên sợi dây dài được cho là một sự nguy hiểm đối với quân đội [[Hy Lạp]] vào thời kỳ quân đội 1967-1974. Dĩ nhiên, độ dài dây đã được rút ngắn lại và trở nên phổ biến hơn trước gấp nhiều lần. Trở về thời nay, độ dài dây được tùy chọn theo ý thích của mỗi người, miễn sao độ dài ấy làm cho người chơi cảm thấy thoải mái nhất là được. Tuy nhiên, một số độ dài dây khác nhau sẽ có những kỹ năng, độ thoải mái, cách chuyển tiếp và phong cách chơi khác nhau. Một số kỹ năng có thể thực hiện ở dây dài nhưng không thể thực hiện ở dây ngắn và ngược lại. Vì thế, người chơi thường có nhiều Begleri để trải nghiệm được mọi kỹ năng. Vì thế nên Begleri có hai loại chiều dài dây: ngắn (short game) khoảng 13&nbsp;cm, dài (long game) trên 15&nbsp;cm. Theo xu hướng lựa chọn thì vào khoảng 13&nbsp;cm - 16&nbsp;cm. Tuy nhiên vẫn có ngoại lệ cho những người đặc biệt. Dây thường được dùng rộng rãi với đường kính 2mm và 4mm. Có nhiều cách để đan nhiều dây lại tạo thành 1 sợi dây hoàn toàn khác biệt, tạo cho người chơi những cảm giác mới. ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} {{sơ khai đồ chơi}} [[Thể loại:Văn hóa Hy Lạp]] 8ar75ks1tdf05sbxl30x6ptczwitfp2 Thể loại:Văn hóa Pashtun 14 7581842 31632619 2017-10-02T05:43:45Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{cat main}} [[Thể loại:Xã hội Pashtun]] [[Thể loại:Văn hóa theo ngôn ngữ|Pashtun]]” wikitext text/x-wiki {{cat main}} [[Thể loại:Xã hội Pashtun]] [[Thể loại:Văn hóa theo ngôn ngữ|Pashtun]] 5y6dph98z2otyg0p886s0safi3qii1m Thể loại:Xã hội Pashtun 14 7581901 43461833 31632878 2018-10-07T18:38:28Z Shxahxh 575128 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Xã hội theo sắc tộc|Pashtun]] [[Thể loại:Người Pashtun]] inqris2hoewbiw6svdasu01edwzj1lr Wikipedia:Biểu quyết xoá bài/Công ty Trách nhiệm hữu hạn Sản xuất và Kinh doanh VINFAST 4 7581907 54096583 32954370 2019-06-15T09:06:26Z Newone 3200 đã thêm [[Thể loại:VinFast]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki ===[[Công ty Trách nhiệm hữu hạn Sản xuất và Kinh doanh VINFAST]]=== {{BQ|KQ=Bài bị '''xoá''' với số phiếu áp đảo Xoá / Giữ = 8/2. [[Thành viên:Conbo|conbo]] <sub>[[Thảo luận Thành viên:Conbo|trả lời]]</sub> 20:49, ngày 3 tháng 11 năm 2017 (UTC) |ND=Công ty thuộc một tập đoàn nổi bật, nhưng mới thành lập chưa được một tháng, không biết đã hoạt động chưa, như vậy liệu có nổi bật ? <span style="color:white; text-shadow: 3px 3px 2px orange, 0 0 25px blue, 0 0 5px rgb(255, 153, 51);"><font face="Courier New"><b>[[Thành viên:Thusinhviet|Kẹo Dừa✌]]</b></font></span><sup>([[Thảo luận thành viên:Thusinhviet|nhắn cho tôi ^^]])</sup> 05:47, ngày 2 tháng 10 năm 2017 (UTC) Biểu quyết này được đưa ra khi chưa hề có bất cứ 1 thảo luận nào về độ nổi bật của chủ đề của bài viết. Xin trích dẫn [[Wikipedia:Những gì không phải là Wikipedia#Wikipedia không phải là nơi thử nghiệm về dân chủ]]. "Phương thức chủ yếu và được khuyến khích là tìm kiếm sự đồng thuận thông qua thảo luận và giải quyết những mâu thuẫn, chứ không phải là biểu quyết. Do vậy, việc lấy các ý kiến của đa số không thể coi là nguyên tắc hoạt động của Wikipedia." và "Ví dụ, một hoạt động rất quan trọng trong Wikipedia là đánh giá xem bài viết nào không thuộc Wikipedia thông qua mục Wikipedia:Biểu quyết xoá bài. Trang này cần phải được hiểu là những thảo luận xung quanh việc giữ hay xoá còn quan trọng hơn nhiều so với số phiếu cao nhất." Tôi tin tưởng đa số chúng ta cũng chia sẻ những nền tảng tư tưởng này của Wikipedia, và vì vậy nên quay lại [[Thảo luận:Công ty Trách nhiệm hữu hạn Sản xuất và Kinh doanh VINFAST#Độ nổi bật]] cùng thảo luận với [[Wikipedia:Thái độ văn minh|ý thức xây dựng]] thay vì dùng lá phiếu. - [[Thành viên:Tttrung|Trần Thế Trung]] <sup>([[Thảo luận Thành viên:Tttrung|thảo luận]])</sup> 08:18, ngày 8 tháng 10 năm 2017 (UTC) #:Chào anh [[Thành viên:Tttrung|Trần Thế Trung]], tôi hoàn toàn tán thành với những trích dẫn của anh về quy định trên Wikipedia. Đây không phải là câu nói cho vui miệng, đây thật sự là những gì nằm trong tâm niệm của tôi. Tôi đã đọc qua quy định ấy từ khá lâu. Trong một thảo luận về tên nước [[Ả Rập Xê Út]], tôi lại được thành viên {{u|Hugopako}} [https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Thảo_luận:Ả_Rập_Saudi&diff=prev&oldid=27270644 nhắc lại điều này]. Vì tán thành nó, nên tôi [https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Thảo_luận:Hội_Công_giáo_Yêu_nước_Trung_Quốc&diff=30660762&oldid=30660096 cũng đã nhắc lại điều này] trong thảo luận về cách đọc từ 天主教 trong bài [[Hội Công giáo Yêu nước Trung Quốc]]. #:Bài này được tạo ra vào lúc 19h41 ngày 2/9/2017, ngày công ty được thành lập. Trong cùng ngày đó, lúc 22h34, tôi [https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Công_ty_Trách_nhiệm_hữu_hạn_Sản_xuất_và_Kinh_doanh_VINFAST&diff=30717711&oldid=30717570 đặt biển đnb]. Tính từ đó đến lúc tôi khởi tạo biểu quyết này vào lúc 5h47 ngày 2/10/2017, tức đúng 1 tháng sau khởi tạo và đặt biển, tôi không thấy có một động thái nào nhằm phản đối việc nghi ngờ độ nổi bật của công ty này (xóa biển đnb hay viết phản đối vào thảo luận). #:Theo quy định của Wikipedia, chúng ta cần giải quyết bất đồng thông qua thảo luận hơn là qua một cuộc biểu quyết. Và như đã chứng minh ở trên, chúng ta đã không thể hiện bất đồng nào suốt một tháng đặt biển đnb, do đó, việc đưa ra biểu quyết để giải quyết dứt điểm là điều cần thiết theo thủ tục. #:Tôi thông cảm với anh khi mà anh chính là người ta đổ tâm sức tạo nên bài viết, khi nhìn thành quả của mình bị đem ra mổ xẻ, rằng nó có cần thiết hay không, ai mà chẳng xót xa ? Hành động tự gạch phiếu của mình và nỗ lực tạo thảo luận tại trang của bài chính là động thái bất tín nhiệm Biểu quyết xóa bài này. Tuy nhiên công tâm mà nói, tôi xin khẳng định, BQXB này, và việc bỏ phiếu của các thành viên tại đây là hợp với điều lệ Wikipedia. #:Tôi chia sẻ cảm xúc của anh, tuy vậy, để hủy bỏ biểu quyết này, quay trở về thảo luận lại ở trang thảo luận của bài, điều mà tôi không chắc đã có quy định ở Wikipedia hay đã có tiền lệ hay chưa, tôi nghĩ cần phải có sự nhất trí của tất cả các thành viên đã bỏ phiếu nơi đây và có sự tham vấn của một BQV khác. #:Chân thành. <span style="color:white; text-shadow: 3px 3px 2px orange, 0 0 25px blue, 0 0 5px rgb(255, 153, 51);"><font face="Courier New"><b>[[Thành viên:Thusinhviet|Kẹo Dừa✌]]</b></font></span><sup>([[Thảo luận thành viên:Thusinhviet|nhắn cho tôi ^^]])</sup> 14:13, ngày 8 tháng 10 năm 2017 (UTC) #::Có bất đồng suốt thời gian đặt biên dnb mà bạn ơi. Bạn hiểu nhầm rồi, tôi lại chờ bạn thảo luận đưa ra ý kiến tại sao bạn cho là chưa đạt độ nổi bật, mà mãi không thấy bạn đưa ra lý do gì, nên kệ thôi :) Nếu bạn thực sự thấy thảo luận là cách giải quyết phù hợp nhất, và phù hợp hơn cách dùng lá phiếu đa số đánh bại thiểu số, hãy vào [[Thảo luận:Công ty Trách nhiệm hữu hạn Sản xuất và Kinh doanh VINFAST#Độ nổi bật]] để thảo luận đi bạn ơi. - [[Thành viên:Tttrung|Trần Thế Trung]] <sup>([[Thảo luận Thành viên:Tttrung|thảo luận]])</sup> 15:03, ngày 8 tháng 10 năm 2017 (UTC) ==== Xóa ==== #{{bqx}} Đương nhiên là không nổi bật. <span style="color:white; text-shadow: 3px 3px 2px orange, 0 0 25px blue, 0 0 5px rgb(255, 153, 51);"><font face="Courier New"><b>[[Thành viên:Thusinhviet|Kẹo Dừa✌]]</b></font></span><sup>([[Thảo luận thành viên:Thusinhviet|nhắn cho tôi ^^]])</sup> 05:49, ngày 2 tháng 10 năm 2017 (UTC) #:Bạn có thể nói rõ nói không nỏi bật theo [[Wikipedia:Độ nổi bật (tổ chức và công ty)|tiêu chí]] nào được không? [[Thành viên:Newone|&#34;Trương Hoàng Khánh Ngọc&#34; Newone]] ([[Thảo luận Thành viên:Newone|thảo luận]]) 15:34, ngày 3 tháng 10 năm 2017 (UTC) #::Tôi có nhắc ở phần giới thiệu biểu quyết đó bạn. Đây là một công ty '''mới thành lập, không biết đã hoạt động chưa'''. Cái sự mới thành lập của nó rõ ràng tới độ, '''tính từ ngày công ty thành lập tới lúc đem bài ra biểu quyết xóa là vừa tròn một tháng'''. Một điều còn bất thường hơn là '''ngày thành lập công ty cũng là ngày bài này được khởi tạo'''. Vậy nếu so sự nổi bật vào thời điểm bài viết được tạo, khi mà giấy phép thành lập công ty mới có hiệu lực vài tiếng, thì công ty này nổi bật ở điểm nào ? <span style="color:white; text-shadow: 3px 3px 2px orange, 0 0 25px blue, 0 0 5px rgb(255, 153, 51);"><font face="Courier New"><b>[[Thành viên:Thusinhviet|Kẹo Dừa✌]]</b></font></span><sup>([[Thảo luận thành viên:Thusinhviet|nhắn cho tôi ^^]])</sup> 16:36, ngày 3 tháng 10 năm 2017 (UTC) #::Mình thấy ở đây bạn {{u|Newone}} và nhất là BQV {{u|Tttrung}} cần phải trả lời tại sao một công ty mà chế tạo hàng hóa, không thấy giới thiệu một sản phẩm nào lại được cho là nổi bật, hơn là đặt câu hỏi tại sao nó không nổi bật. [[Thành viên:DanGong|DanGong]] ([[Thảo luận Thành viên:DanGong|thảo luận]]) 18:14, ngày 3 tháng 10 năm 2017 (UTC) #: Tôi chưa đặt câu hỏi gì, đừng vơ tôi vào. Lý do đã nêu rồi. Chỉ có nêu dài hay ngắn. Có thời gian sẽ nêu dài nữa. - [[Thành viên:Tttrung|Trần Thế Trung]] <sup>([[Thảo luận Thành viên:Tttrung|thảo luận]])</sup> 00:33, ngày 4 tháng 10 năm 2017 (UTC) #: :Bạn {{u|Tttrung}}, mình nêu tên bạn ra không phải chỉ vì bạn bỏ phiếu mà vì bạn tạo ra bài này. Lá phiếu của mình có giữ hay không là tùy thuộc vào câu hỏi này. Và có lẽ câu hỏi này không phải của riêng mình thôi. [[Thành viên:DanGong|DanGong]] ([[Thảo luận Thành viên:DanGong|thảo luận]]) 03:58, ngày 4 tháng 10 năm 2017 (UTC) #:: Nếu bạn vẫn còn hỏi, nghĩa là bạn vẫn còn chưa chắc chắn, cảm thấy còn thiếu thông tin, thì tốt nhất chưa nên biểu quyết. Không nên để quyết định của bạn và của Wikipedia dựa vào những sự thiếu chắc chắn, thiếu thông tin :) Bản thân tôi không có trách nhiệm phải cung cấp thông tin, mọi người nên tự tìm hiểu thông tin chứ đừng chờ đợi người viết bài cung cấp; tuy rằng khi có đủ thời gian thì tôi vẫn luôn cố gắng đóng góp thông tin cho Wikipedia. - [[Thành viên:Tttrung|Trần Thế Trung]] <sup>([[Thảo luận Thành viên:Tttrung|thảo luận]])</sup> 04:40, ngày 4 tháng 10 năm 2017 (UTC) #:Mình bỏ phiếu là dựa trên bài viết, bạn {{u|Tttrung}}. Khi đặt câu hỏi là tạo điều kiện cho người viết tu bổ nếu thiếu xót để bài có thể tồn tại. Nhờ đó nó khẳng định là công ty sản xuất này chưa có sản phẩm gì hết, ngay cả prototyp cũng không, vốn đầu tư 800 triệu USD thì mượn của nhà băng. Chỉ có cái mã bề ngoài, giống như một người có bằng tiến sĩ, nhưng chưa biết bài luận án viết ra sao, ai chấm và không biết là có phải tự ông ta viết ra hay không, hay là đạo văn hoặc có ghostwriter? [[Thành viên:DanGong|DanGong]] ([[Thảo luận Thành viên:DanGong|thảo luận]]) 20:35, ngày 4 tháng 10 năm 2017 (UTC) #:Chủ đề có nổi bật hay không không phụ thuộc vào nội dung bài viết. Hãy đọc thêm về hướng dẫn trong Wikipedia liên quan đến việc xác định chủ đề có nổi bật hay không. - [[Thành viên:Tttrung|Trần Thế Trung]] <sup>([[Thảo luận Thành viên:Tttrung|thảo luận]])</sup> 01:36, ngày 5 tháng 10 năm 2017 (UTC) #{{bqx}}Những ai bỏ phiếu giữ xin vui lòng xem lại bài vì '''công ty này mới thành lập ĐƯỢC 1 THÁNG''' mà nổi bật nỗi gì ? [[Thành viên:Atz|Atz]] ([[Thảo luận Thành viên:Atz|thảo luận]]) 10:28, ngày 3 tháng 10 năm 2017 (UTC) #:Tôi lại nghĩ khác. Độ nổi bật không hoàn toàn phụ thuộc vào thời gian mới thành lập. Các wiki khác cũng đều có cả [[:en:Category:Companies established in 2017|thể loại các công ty thành lập năm 2017]] mà. [[Thành viên:Newone|&#34;Trương Hoàng Khánh Ngọc&#34; Newone]] ([[Thảo luận Thành viên:Newone|thảo luận]]) 15:19, ngày 3 tháng 10 năm 2017 (UTC) #::Sự hiện diện của thể loại "Công ty thành lập năm 2017" bên Wikipedia tiếng Anh và việc một công ty nằm trong thể loại đó không thể nói lên công ty đó nổi bật hay không nổi bật, mà ta chỉ có thể khẳng định được là công ty đó thành lập vào năm 2017 thôi. <span style="color:white; text-shadow: 3px 3px 2px orange, 0 0 25px blue, 0 0 5px rgb(255, 153, 51);"><font face="Courier New"><b>[[Thành viên:Thusinhviet|Kẹo Dừa✌]]</b></font></span><sup>([[Thảo luận thành viên:Thusinhviet|nhắn cho tôi ^^]])</sup> 16:39, ngày 3 tháng 10 năm 2017 (UTC) #:Điều đó khẳng định thời gian thành lập không liên quan đến độ nổi bật. Do vậy những lý do xóa do thời gian thành lập là yếu. - [[Thành viên:Tttrung|Trần Thế Trung]] <sup>([[Thảo luận Thành viên:Tttrung|thảo luận]])</sup> 00:40, ngày 4 tháng 10 năm 2017 (UTC) #::Xin bạn đọc kỹ và cân nhắc văn cảnh của nó. Ý tôi là '''một bài viết về một công ty được đặt vào thể loại "thành lập năm 2017" nghĩa là công ty đó được xếp cùng thể loại với các công ty thành lập vào năm 2017 khác.''' Và đương nhiên, '''việc nằm trong thể loại''' "thành lập năm 2017" không nói lên gì về độ nổi bật của công ty ấy. Cái tôi muốn nói là công ty thành lập năm nào thì đương nhiên sẽ thuộc về thể loại thành lập năm ấy thôi. Đó là một điều hiển nhiên thuộc về vấn đề kỹ thuật. Một công ty gia đình mờ nhạt khi tạo bài sẽ đặt nhiều nghi vấn đề đnb, và đương nhiên, bài về công ty ấy khi biểu quyết xóa bài chưa kết thúc cũng sẽ nằm trong thể loại "thành lâp năm xxx" nào đấy. <span style="color:white; text-shadow: 3px 3px 2px orange, 0 0 25px blue, 0 0 5px rgb(255, 153, 51);"><font face="Courier New"><b>[[Thành viên:Thusinhviet|Kẹo Dừa✌]]</b></font></span><sup>([[Thảo luận thành viên:Thusinhviet|nhắn cho tôi ^^]])</sup> 00:50, ngày 4 tháng 10 năm 2017 (UTC) #: Nội dung thảo luận nêu trên cho thấy cái nhìn phiến diện một chiều. Thể loại thành lập 2017 có thể chứa bài không nổi bật. Nhưng nó cũng có thể chứa bài nổi bật, có đúng không? Nội dung thảo luận trên chỉ nhắm vào công kích những bài không nổi bật có trong thể loại đó. Không nhắc gì đến bài nổi bật trong thể loại đó. - [[Thành viên:Tttrung|Trần Thế Trung]] <sup>([[Thảo luận Thành viên:Tttrung|thảo luận]])</sup> 01:00, ngày 4 tháng 10 năm 2017 (UTC) #:Một ngày có cả ngàn công ty TNHH như công ty này được thành lập vậy công ty này nổi bật vì lý do gì? Chắc theo các bạn vì lễ khai trương có thủ tướng đến dự, vì nó là công ty con của tập đoàn nào đó, vì nó là công ty có nhiều hứa hẹn sẽ gì gì đó, vì nó là công ty Việt Nam đầu tiên ... đó là những lý do không chính xác. Có vẻ như một số bạn đang bị nhầm lẫn với nghĩa của “nổi bật” hoặc thích việc PR cho các công ty. [[Thành viên:Atz|Atz]] ([[Thảo luận Thành viên:Atz|thảo luận]]) 07:11, ngày 5 tháng 10 năm 2017 (UTC) #{{bqx}} VINFAST chắc chắn là nổi bật nhưng chỉ là vì ao ước của người dân có được một hãng ô tô theo kịp với Malaysia, hay Ấn Độ. Tuy nhiên khi chưa có một sản phẩm nào đáng kể ra đời thì chưa xứng đáng để có được một bài tồn tại trên wikipedia, bất kể ở tiếng nào. (dựa trên bài viết). [[Thành viên:DanGong|DanGong]] ([[Thảo luận Thành viên:DanGong|thảo luận]]) 11:09, ngày 3 tháng 10 năm 2017 (UTC) #::"(Dựa trên bài viết)" nghĩa là gì? Một chủ đề nổi bật hay không thì không có quan hệ gì với nội dung bài viết. Nếu bài viết dở nó có thể bị xóa vì chất lượng kém chứ không phải vì chủ đề nó đề cập đến không nổi bật. - [[Thành viên:Tttrung|Trần Thế Trung]] <sup>([[Thảo luận Thành viên:Tttrung|thảo luận]])</sup> 04:52, ngày 4 tháng 10 năm 2017 (UTC) #{{bqx}} công ty này đã có thành tựu gì nổi bật? doanh thu bao nhiêu? nó có thể sẽ nổi bật trong tương lai, nhưng hiện tại nó nổi tiếng vì là một phần của Vingroup, theo tôi cứ thêm nó thành một mục con vào bài [[Tập đoàn Vingroup]] là được, khi nào nó nổi bật thì tách ra cũng không muộn. [[Thành viên:Mai Ngọc Xuân|Xuân]] ([[Thảo luận Thành viên:Mai Ngọc Xuân|thảo luận]]) 11:13, ngày 3 tháng 10 năm 2017 (UTC) #{{bqx}} Còn quá sớm để cho rằng công ty này nổi bật, việc sát nhập/tách thành công ty mới với vốn liếng thậm chí "khủng" không hề hiếm, tuy nhiên cần phải có thời gian để xem công ty mới hoạt động như thế nào, sự ổn định?. Có lẽ đây là công ty xe hơi Việt Nam mới những kiểu xe đầu tiên mang niềm tự hào Việt, vì vậy không có gì quá ngạc nhiên được báo chí PR mạnh. Đến website công ty mà còn không truy cập được thì có lẽ công ty này đang giai đoạn hình thành, thử nghiệm hoặc có khi cả trên giấy, vì vậy rõ ràng chưa để thể phiếu giữ cho công ty này. Theo quy định, cần tránh lạm dụng Google để làm công cụ đo độ nổi bật, nếu như vậy thì cụm từ "khoan cắt bê tông" cũng nổi bật đấy chứ. [[User:Alphama|<span style="background:#16BCDA;color:white;border-radius:4px;">&nbsp;A l p h a m a&nbsp;</span>]] <sup><span style="background:yellow;border-radius:3px;">[[User talk:Alphama|Talk]]</span></sup> 22:33, ngày 3 tháng 10 năm 2017 (UTC) #{{bqx}} Công ty mới thành lập. Hiện tại thêm 1 đoạn giới thiệu trong lịch sử Vingroup là được rồi, khi nào hoạt động ổn định, có sức ảnh hưởng thật khi đã vận hành sản xuất, thì đăng bài sau cũng không muộn. [[Thành viên:P.T.Đ|P.T.Đ]] ([[Thảo luận Thành viên:P.T.Đ|thảo luận]]) 04:20, ngày 4 tháng 10 năm 2017 (UTC) # {{bqx}} Tập đoàn Vingroup là tập đoàn nổi bật. Tuy nhiên, Công ty mới thành lập, chưa rõ hiệu quả hoạt động ra sao, ảnh hưởng với cộng đồng xã hội thế nào, đồng thời trong bài chưa có nhiều thông tin. Có thể, trong tương lai đây là doanh nghiệp nổi bật xứng đáng có bài trên vi.wiki. Trước mắt tôi bỏ phiểu ở mục này.[[Thành viên: Goodmorninghpvn|<span style="font-weight:bold:italic; color:green; letter-spacing: 2px; padding: 1px 3px;"> <i> Morning</i></span>]] ([[Thảo luận Thành viên:Goodmorninghpvn|thảo luận]]) 09:08, ngày 4 tháng 10 năm 2017 (UTC) #{{bqx}} Như nguyên nhân tôi đã nêu ra ở phần ý kiến. [[Thành viên:Nguyễn Đỗ Trung|Nguyễn Đỗ Trung]] ([[Thảo luận Thành viên:Nguyễn Đỗ Trung|thảo luận]]) 02:17, ngày 7 tháng 10 năm 2017 (UTC) ==== Giữ ==== <s>{{bqg}} Đủ độ nổi bật trong ngành ô tô ở Việt Nam. Đây là chủ đề rất nổi bật bởi vì ngay cả khi công ty này chưa có sản phẩm, nó đã tạo ra nhưng thứ chưa có tiền lệ trong ngành ô tô Việt Nam. Nhân sự cấp cao, chưa có doanh nghiệp sản xuất ô tô nào có ở mức đó. Bình chọn mẫu sản phẩm sẽ sản xuất. Chủ đề này không chỉ tôi thấy nổi bật, mà [[thủ tướng Việt Nam]] dường như cũng cảm thấy như vậy, khi trong ngày [[quốc khánh Việt Nam]] ông ấy tham dự lễ động thổ nhà máy sản xuất ô tô của đơn vị này. Có những chủ đề như [[PVN Tower]] có độ nổi bật kém hơn nhiều, thậm chí chưa bao giờ được khởi công (do đó cũng không thể có được thủ tướng đến tham dự vào ngày quốc khánh) nhưng vẫn tồn tại và xứng đáng tồn tại trong Wikipedia. Mức nổi bật của chủ đề này tôi đánh giá cao hơn [[PVN Tower]]. [[:en:Faraday Future]] là một công ty sản xuất ô tô ở Mỹ, chưa có sản phẩm nào ra đời (cho đến tận hôm nay, sau 3 năm thành lập), chưa có doanh thu. Phiên bản đầu tiên của bài này [https://en.wikipedia.org/w/index.php?title=Faraday_Future&oldid=689316442 đây] :) Nhưng theo ý kiến của tôi nó là chủ đề đủ nổi bật trong [[Faraday Future|mọi phiên bản ngôn ngữ của Wikipedia]] :) Tôi đánh giá cao tinh thần xây dựng của những người đóng góp phiên bản Wikipedia tiếng Anh, văn hóa trong cộng đồng đó giúp sản sinh ra được nhiều nội dung, hữu ích cho người đọc, một cách hiệu quả, với thời gian và công sức của cộng đồng không bị lãng phí</s> Tôi tạm không tham gia biểu quyết này, vì thấy rằng chưa phải là lúc cần biểu quyết, khi [[Thảo luận:Công ty Trách nhiệm hữu hạn Sản xuất và Kinh doanh VINFAST#Độ nổi bật|thảo luận ở về độ nổi bật của chủ đề liên quan đến bài viết này]] còn đang tiếp diễn. - [[Thành viên:Tttrung|Trần Thế Trung]] <sup>([[Thảo luận Thành viên:Tttrung|thảo luận]])</sup> 13:30, ngày 2 tháng 10 năm 2017 (UTC) :Ý bạn {{u|Tttrung}} có vẻ như là có ông thủ tướng lăng xê thì nó phải trở thành độ nổi bật? Đọc bài bảo vệ của bạn nghe như một bài quảng cáo. Lại đi so sánh nó với một bài viết về một kiến trúc mà theo bài vẫn là một bãi đất hoang. Đáng nhẽ trong trường hợp như vậy thì bạn phải đặt bản dnb, chứ không lấy đó là cớ để cho là bài mình nổi bật hơn. Cả bài Faraday Future cũng là một bài gây tranh cãi. Trong bài tiếng Đức cho biết công ty này định xây 2016 một xưởng ở Nevada cho 4500 công nhân nhưng hoãn lại vì thiếu tiền trả. Đến năm 2017 thì đình chỉ vì thiếu tiền đầu tư. Nếu bài này tồn tại thì đây lại là cái cớ tiếp cho những thành phần muốn quảng cáo mượn đó để đưa bài lên. Lại lãng phí công sức cộng đồng phải bỏ phiếu và tranh cãi. [[Thành viên:DanGong|DanGong]] ([[Thảo luận Thành viên:DanGong|thảo luận]]) 20:02, ngày 4 tháng 10 năm 2017 (UTC) :: Thủ tướng tham dự là một từ trung lập. Bạn dùng từ lăng xê thể hiện thái độ không trung lập. Tham dự của thủ tướng ở bất cứ sự kiện nào cũng không thể mặc nhiên đánh đồng là lăng xê. Trừ phi bạn có bằng chứng khách quan chứng minh đây là lăng xê, thì bạn đã đưa sự ác cảm, cảm tính, kỳ thị vào tranh luận. Xin phép không thảo luận tiếp khi cảm tính che mờ lý trí. :) - [[Thành viên:Tttrung|Trần Thế Trung]] <sup>([[Thảo luận Thành viên:Tttrung|thảo luận]])</sup> 01:43, ngày 5 tháng 10 năm 2017 (UTC) :Bạn {{u|Tttrung}}, chính bạn là người khởi đầu thảo luận một cách cảm tính, đưa ra những từ ngữ chỉ là cái vỏ bề ngoài như "Nhân sự cấp cao, chưa có doanh nghiệp sản xuất ô tô nào có ở mức đó", "nổi bật, mà [[thủ tướng Việt Nam]] dường như cũng cảm thấy như vậy" v.v...trong khi ông ta đến chỉ để khuyến khích và không cho thấy những vấn đề cụ thể là nhà máy có bao nhiêu công nhân, có tự tạo ra phụ tùng nào chưa. Một công ty sản xuất ô tô nổi bật thì ít nhất phải giới thiệu chiếc xe của mình, không thôi lại giống như cái tháp mà bạn nêu ra vẫn chỉ là mảh đất hoang. [[Thành viên:DanGong|DanGong]] ([[Thảo luận Thành viên:DanGong|thảo luận]]) 06:56, ngày 5 tháng 10 năm 2017 (UTC) ::Tôi đồng ý với DanGong và thật sự rất ngạc nhiên với những phát biểu của người khởi tạo bài này. [[Thành viên:Atz|Atz]] ([[Thảo luận Thành viên:Atz|thảo luận]]) 07:05, ngày 5 tháng 10 năm 2017 (UTC) #{{Phiếu giữ}}: Tìm trên Google thì đủ độ nổi bật. [[Thành viên:Newone|&#34;Trương Hoàng Khánh Ngọc&#34; Newone]] ([[Thảo luận Thành viên:Newone|thảo luận]]) 16:37, ngày 2 tháng 10 năm 2017 (UTC) #{{Bqg}} Đây là công ty thành lập được hơn 1 tháng nhưng nếu về độ phát triển về nổi bật thì ổn còn hoạt động của công ty đang phát triển tốt khi có 1 nhà máy khá to.[[Thành viên: Lon123|'''<span style="color:red;">WAYNE</span>''' '''<span style="color:blue;">MARK</span>''' '''<span style="color:Black;">ROONEY</span>]]<sup>[[Thảo luận thành viên:Lon123|<font color="#4169E1">'''R10'''</font>]]</sup> 13:58, ngày 5 tháng 10 năm 2017 (UTC) ==== Ý kiến ==== #{{yk}} Công ty thành lập được hơn 1 tháng, nhưng qua tìm hiểu thông tin báo chí cũng như đi tìm hiểu: VINFAST đang hoạt động khá sôi nổi bằng việc tuyển dụng các quản lý cấp cao cũng như vừa tổ chức cuộc "trưng cầu dân ý" bình chọn mẫu sản phẩm sắp tới. Phạm Trương Minh Đức 02:25, ngày 3 tháng 10 năm 2017 (UTC)</s> ::Tài khoản chưa đủ điều kiện tham gia biểu quyết. [[Thành viên:Mai Ngọc Xuân|Xuân]] ([[Thảo luận Thành viên:Mai Ngọc Xuân|thảo luận]]) 11:43, ngày 3 tháng 10 năm 2017 (UTC) #{{yk}} Xin các bạn lưu ý là Wikipedia không dự báo tương lai. Công ty này nếu có nổi bật thì đó là chuyện của tương lai, hiện tại nó được đầu tư khủng, nhưng đó không phải là cái khiến một công ty nổi bật. <span style="color:white; text-shadow: 3px 3px 2px orange, 0 0 25px blue, 0 0 5px rgb(255, 153, 51);"><font face="Courier New"><b>[[Thành viên:Thusinhviet|Kẹo Dừa✌]]</b></font></span><sup>([[Thảo luận thành viên:Thusinhviet|nhắn cho tôi ^^]])</sup> 16:30, ngày 2 tháng 10 năm 2017 (UTC) #: Nó nổi bật ở thì hiện tại, và dù tương lai có thế nào nó đã đi vào lịch sử một cách đủ nổi bật. Tôi đã không nói gì về tương lai hay nói gì về thời gian. Chỉ có bạn đang tự đưa ra các lý do liên quan đến thời gian :) - [[Thành viên:Tttrung|Trần Thế Trung]] <sup>([[Thảo luận Thành viên:Tttrung|thảo luận]])</sup> 00:37, ngày 4 tháng 10 năm 2017 (UTC) #::Tôi thấy ở hiện tại nó không nổi bật. <span style="color:white; text-shadow: 3px 3px 2px orange, 0 0 25px blue, 0 0 5px rgb(255, 153, 51);"><font face="Courier New"><b>[[Thành viên:Thusinhviet|Kẹo Dừa✌]]</b></font></span><sup>([[Thảo luận thành viên:Thusinhviet|nhắn cho tôi ^^]])</sup> 04:06, ngày 4 tháng 10 năm 2017 (UTC) #{{ykk}} Thấy biểu quyết có vẻ mang tính tranh cãi, tôi có xem lại quy định [[Wikipedia:Độ nổi bật (tổ chức và công ty)]] và thấy tiêu chí chính như sau: '''Một công ty, tập đoàn, tổ chức, đội, tôn giáo, nhóm, sản phẩm, hay dịch vụ được coi là nổi bật nếu nó được các nguồn thứ cấp nói đến một cách đáng kể. Các nguồn này phải là nguồn đáng tin cậy, và độc lập với chủ đề'''. Như vậy cần xem xét ở khía cạnh nguồn, càng nhiều, càng trung lập, càng uy tín thì bài nổi bật chứ '''không cần xem xét khía cạnh khác, YES đây là quy định chúng ta có'''. Tuy nhiên cần thận trọng việc: "thông tin nhất thời, tràn khắp mặt báo". Ở bài này, nếu muốn tồn tại ở Wikipedia theo tôi có các tiêu chí mà trình bày được hết tôi bỏ phiếu giữ: #:: 1. Bài chứa thông tin nổi bật, ví dụ lớn nhất cái gì đó, và các thông tin khác như lợi nhuận kinh doanh, tổng vốn đầu tư (có thể?), hay thôn tin nào đó mà nhìn vào được người ta quan tâm xem bài viết. #:: 2. Thông tin mạnh khắp các báo chí uy tín, nếu có ở báo chính thống cấp quốc tế thì rất chắc chắn giữ, BQV có quyền đóng mà không cần biểu quyết vì chiếu đúng quy định. #:: 3. Điều khiến chính tôi cũng giật mình là có khả năng chúng ta đang hiểu độ nổi bật quá khắt khe? Nhìn vào [[:en:Category:American companies established in 2017]] có những công ty chỉ cần có nguồn các báo quốc tế chính là có thể nổi bật, có 2 khả năng, một là enwiki không đủ nhân lực kiểm chứng độ nổi bật, hai là tiêu chuẩn enwiki không quá cao? [[User:Alphama|<span style="background:#16BCDA;color:white;border-radius:4px;">&nbsp;A l p h a m a&nbsp;</span>]] <sup><span style="background:yellow;border-radius:3px;">[[User talk:Alphama|Talk]]</span></sup> 03:11, ngày 5 tháng 10 năm 2017 (UTC) #:Đồng ý với ý kiến này. Hãy thảo luận đầy đủ tại trang thảo luận của bài viết [[Thảo luận:Công ty Trách nhiệm hữu hạn Sản xuất và Kinh doanh VINFAST]]. Tôi không nghĩ việc đưa ra biểu quyết trước khi thảo luận đầy đủ tại trang thảo luận của bài viết là phù hợp. Nó hạn chế cơ hội đạt được sự đồng thuận của cộng đồng. Việc biểu quyết chỉ nên thực hiện khi sự đồng thuận không thể đạt nổi qua thảo luận.- [[Thành viên:Tttrung|Trần Thế Trung]] <sup>([[Thảo luận Thành viên:Tttrung|thảo luận]])</sup> 07:32, ngày 5 tháng 10 năm 2017 (UTC) #{{yk}} Tôi nghĩ bài viết về công ty này nên được sắp xếp lại thành một phụ thuộc của bài về tập đoàn VinGroup thì tốt hơn. <span style="color:white; text-shadow: 3px 3px 2px orange, 0 0 25px blue, 0 0 5px rgb(255, 153, 51);"><font face="Courier New"><b>[[Thành viên:Thusinhviet|Kẹo Dừa✌]]</b></font></span><sup>([[Thảo luận thành viên:Thusinhviet|nhắn cho tôi ^^]])</sup> 03:26, ngày 5 tháng 10 năm 2017 (UTC) #{{yk}} Sau khi tham khảo tất cả các thảo luận, xin được phép thay đổi phiếu bầu từ bqg thành bqx, không phải vì cty này chưa có sản phẩm gì mà nó ko nổi bật. Chỉ đơn giản vì bản thân thấy bài viết chư có sự phong phú cần thiết, cũng như còn quá sơm để nó trở thành một bài viết riêng. Đề xuất của tôi là cho copy bài viết này lại thành một mục trong bài viết về Tập đoàn Vingroup để tránh lãng phí công sức người viết. [[Thành viên:Nguyễn Đỗ Trung|Nguyễn Đỗ Trung]] ([[Thảo luận Thành viên:Nguyễn Đỗ Trung|thảo luận]]) 02:15, ngày 7 tháng 10 năm 2017 (UTC) #{{yk}} Nếu bài bị xóa thì mấy tháng sau công ty này đủ nổi bật theo tiêu chí nếu không ai tạo thì chính tôi sẽ tạo lại. Có lẽ bây giò hơi sớm, nhưng tương lai rất có tiềm năng, một bước đầu gia nhập ngành ô tô của người Việt. [[User:Alphama|<span style="background:#16BCDA;color:white;border-radius:4px;">&nbsp;A l p h a m a&nbsp;</span>]] <sup><span style="background:yellow;border-radius:3px;">[[User talk:Alphama|Talk]]</span></sup> 08:29, ngày 12 tháng 10 năm 2017 (UTC) }} [[Thể loại:VinFast]] 1v1nobuoniycz5zqd6zw3r9a76otmux Thể loại:Xã hội theo sắc tộc 14 7581968 31633006 2017-10-02T05:52:07Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Xã hội| ]] [[Thể loại:Sắc tộc]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Xã hội| ]] [[Thể loại:Sắc tộc]] ot3wtj9xrxyez6hr9mo4q4wu31ty1g2 Thể loại:Pashtun 14 7581987 43462004 31633062 2018-10-07T18:47:16Z Shxahxh 575128 wikitext text/x-wiki {{Category redirect|Người Pashtun}} f8xmvxqd14rkqcti1x7yf0ow2ywmlqd Thể loại:Quốc gia và vùng lãnh thổ nói tiếng Iran 14 7582027 40504241 31633180 2018-06-01T17:54:13Z Hugopako 309098 Removing from [[Category:Quốc gia theo ngôn ngữ]] using [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki Các quốc gia sử dụng các ngôn ngữ thuộc [[ngữ chi Iran]] làm ngôn ngữ chính thức hoặc phổ biến. [[Thể loại:Ngữ chi Iran]] [[Thể loại:Đơn vị lãnh thổ hành chính theo ngôn ngữ|Iran]] t7zni3gc7dm0o1fokihmqelsxfetd9a East of England 0 7582363 67841386 56035803 2022-01-05T00:30:09Z NDKDDBot 814981 Sửa tham số accessdate cũ... wikitext text/x-wiki {{refimprove|date=February 2009}} {{infobox England Region | name = East of England | short_name = Eastern | hq = [[Flempton]] | imagename = | largest_city = [[Norwich]] | area_km2= 19120 | area_mi2= 7382 | area_rank= 2nd | density = {{convert|306|/km2|/sqmi|abbr=on}} | nuts= UKH | ons= E12000006 | euro= East of England | population = 5847000 | population_year = 2011 | population_rank= 4 | total_gva= 146 tỉ | gva_rank= 3 | gva= 23970 | board= Hiệp hội chính quyền địa phương East of England | development_agency = Cơ quan phát triển East of England | election = | url = http://www.eelga.gov.uk/ }} '''East of England''' (Đông Anh) là một trong chín [[vùng của Anh|vùng chính thức]] cấp một phục vụ mục đích thống kê tại Anh. Vùng được hình thành vào năm 1994 và tiến hành thống kê từ năm 1999. East of England gồm các hạt nghi lễ [[Bedfordshire]], [[Cambridgeshire]], [[Essex]], [[Hertfordshire]], [[Norfolk]] và [[Suffolk]]. [[Essex]] là hạt đông dân nhất trong vùng. Dân số vùng đạt 5.847.000 theo điều tra vào năm 2011.<ref name="Region populations">{{chú thích web|url=http://www.ons.gov.uk/ons/dcp171778_270487.pdf|title=2011 Census - Population and Household Estimates for England and Wales, March 2011|access-date=ngày 16 tháng 7 năm 2012|publisher=Office for National Statistics|year=2012|format=PDF}}</ref> Các thành thị đông dân nhất trong vùng là [[Bedford]], [[Luton]], [[Basildon]], [[Peterborough]], [[Southend-on-Sea]], [[Norwich]], [[Ipswich]], [[Colchester]], [[Chelmsford]] và [[Cambridge]]. Phần phía nam của vùng nằm trong [[Vùng Thủ đô Luân Đôn|vành đai việc làm Luân Đôn]]. Vùng có phạm vi độ cao thấp nhất tại Anh Quốc, bờ biển Bắc Cambridgeshire và Essex chiếm hầu hết trong số khoảng 5% diện tích vùng nằm dưới 10 m so với mực nước biển. The Fens nằm một phần tại Bắc Cambridgeshire, nổi tiếng vì có điểm thấp nhất toàn quốc thuộc làng [[Holme, Cambridgeshire|Holme]] với -2,75 m so với mực nước biển. Điểm cao nhất nằm tại Clipper Down với độ cao 249 m. Basildon và Harlow (Essex), cùng với Stevenage và Hemel Hempstead (Hertfordshire), là các đô thị mới quy mô lớn trong thập niên 1950 vá 1960, phần lớn ngành công nghiệp của vùng nằm tại đó. Đại học chính trong vùng là [[Đại học Cambridge]], cũng là đại học quan trọng hàng đầu tại Anh. {| class="wikitable" |- !Bản đồ ||Hạt nghi lễ|| Hạt hành chính/nhất thể || Huyện |- | rowspan="11" | [[Tập tin:East of England counties 2009 map.svg|250px]] || rowspan="3" | [[Essex]] || colspan="2" | 1.&nbsp;[[Thurrock]] U.A. |- | colspan="2" | 2.&nbsp;[[Southend-on-Sea]] U.A. |- | 3.&nbsp;Essex || ''a'')&nbsp;[[Harlow]], ''b'')&nbsp;[[Epping Forest (huyện)|Epping Forest]], ''c'')&nbsp;[[Brentwood (đô thị)|Brentwood]], ''d'')&nbsp;[[Basildon (huyện)|Basildon]], ''e'')&nbsp;[[Castle Point]], ''f'')&nbsp;[[Rochford (huyện)|Rochford]], ''g'')&nbsp;[[Maldon District|Maldon]], ''h'')&nbsp;[[Chelmsford (đô thị)|Chelmsford]], ''i'')&nbsp;[[Uttlesford]], ''j'')&nbsp;[[Braintree (huyện)|Braintree]], ''k'')&nbsp;[[Colchester (đô thị)|Colchester]], ''l'')&nbsp;[[Tendring]] |- | colspan="2" | 4.&nbsp;[[Hertfordshire]] || ''a'')&nbsp;[[Three Rivers, England|Three Rivers]], ''b'')&nbsp;[[Watford]], ''c'')&nbsp;[[Hertsmere]], ''d'')&nbsp;[[Welwyn Hatfield]], ''e'')&nbsp;[[Broxbourne (đô thị)|Broxbourne]], ''f'')&nbsp;[[East Hertfordshire]], ''g'')&nbsp;[[Stevenage]], ''h'')&nbsp;[[North Hertfordshire]], ''i'')&nbsp;[[City and District of St Albans|St Albans]], ''j'')&nbsp;[[Dacorum]] |- | rowspan="3" | [[Bedfordshire]] || colspan="2" | 5.&nbsp;[[Luton]] U.A. |- | colspan="2" | 6.&nbsp;[[Borough of Bedford|Bedford]] U.A. |- | colspan="2" | 7.&nbsp;[[Central Bedfordshire]] U.A. |- | rowspan="2" | [[Cambridgeshire]] || 8.&nbsp;Cambridgeshire || ''a'')&nbsp;[[Cambridge]], ''b'')&nbsp;[[South Cambridgeshire]], ''c'')&nbsp;[[Huntingdonshire]], ''d'')&nbsp;[[Fenland]], ''e'')&nbsp;[[East Cambridgeshire]] |- | colspan="2" | 9.&nbsp;[[Peterborough]] U.A. |- | colspan="2" | 10.&nbsp;[[Norfolk]] || ''a'')&nbsp;[[Norwich]], ''b'')&nbsp;[[South Norfolk]], ''c'')&nbsp;[[Great Yarmouth]], ''d'')&nbsp;[[Broadland]], ''e'')&nbsp;[[North Norfolk]], ''f'')&nbsp;[[Breckland (huyện)|Breckland]], ''g'')&nbsp;[[King's Lynn and West Norfolk]] |- | colspan="2" | 11.&nbsp;[[Suffolk]] || ''a'')&nbsp;[[Ipswich (đô thị)|Ipswich]], ''b'')&nbsp;[[Suffolk Coastal]], ''c'')&nbsp;[[Waveney]], ''d'')&nbsp;[[Mid Suffolk]], ''e'')&nbsp;[[Babergh]], ''f'')&nbsp;[[St Edmundsbury (đô thị)|St. Edmundsbury]], ''g'')&nbsp;[[Forest Heath]] |} ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{United Kingdom regions}} {{coord|52.24|0.41|region:GB_type:city|display=title}} {{DEFAULTSORT:East Of England}} [[Thể loại:East of England| ]] [[Thể loại:Vùng của Anh]] [[Thể loại:Southern England]] [[Thể loại:Vùng cấp một Anh]] [[Thể loại:Vùng cấp một Liên minh châu Âu]] [[Thể loại:Khởi đầu năm 1994 ở Anh]] s3wsxc87x3tar63kau13rd1jib6vu2q Phim giật gân 0 7582602 71030606 67884106 2024-01-06T23:11:20Z InternetArchiveBot 686003 Add 1 book for [[Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được]] (20240105)) #IABot (v2.0.9.5) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki [[Tập tin:RebeccaTrailer.jpg|nhỏ|225x225px|Một chủ đề phổ biến trong các bộ phim thriller liên quan đến các nạn nhân ngây thơ đối phó với những kẻ thù loạn trí, như trong bộ phim [[Rebecca (phim 1940)|Rebecca]] của Hitchcock (1940), với chi tiết bà Danvers cố thuyết phục bà De Winter tự sát bằng cách nhảy.]] '''Phim giật gân''', còn có tên khác là '''phim rùng rợn''' hoặc '''suspense thriller''', là một [[Thể loại điện ảnh|thể loại phim]] gợi lên sự hứng thú và hồi hộp cho khán giả.<ref>{{Harvnb|Konigsberg|1997|p=421}}</ref> Yếu tố hồi hộp, được tìm thấy trong hầu hết các mảng của phim, thường xuyên được các nhà làm phim trong thể loại này khai thác. Sự căng thẳng được tạo ra bằng cách trì hoãn những gì mà khán giả coi là không thể tránh khỏi và được xây dựng thông qua những tình huống mang tính đe dọa hoặc các tình thế mà việc thoát khỏi dường như là không thể.<ref>{{Harvnb|Konigsberg|1997|p=404}}</ref> Việc che giấu các thông tin quan trọng không cho người xem thấy, và các cảnh săn đuổi là những phương pháp phổ biến được áp dụng. Cuộc sống thường bị đe dọa trong các phim thriller, chẳng hạn như khi nhân vật chính không nhận biết rằng họ đang sắp bước vào một tình huống nguy hiểm. Các nhân vật của phim thriller xung đột với nhau hoặc với lực lượng bên ngoài, đôi khi có thể là các lực lượng trừu tượng. Nhân vật chính thường được đặt vào tình thế đối diện một vấn đề, chẳng hạn như phải chạy trốn, phải hoàn thành một sứ mệnh, hoặc một bí ẩn.<ref name="dirks1">{{Chú thích web|url=http://www.filmsite.org/thrillerfilms.html|title=Thriller – Suspense Films|access-date=ngày 25 tháng 7 năm 2010|publisher=[[Filmsite.org]]|last=Dirks|first=Tim}}</ref> Phim giật gân thường được lai với các thể loại khác; các bản lai thường bao gồm: [[phim hành động]] giật gân, [[phim phiêu lưu]] giật gân, [[phim kỳ ảo]] và phim khoa học viễn tưởng giật gân. Phim giật gân cũng chia sẻ mối quan hệ gần gũi với [[phim kinh dị]], cả hai đều gây ra căng thẳng cho người xem. Trong các câu chuyện về tội phạm, các bộ phim thriller tập trung ít hơn vào tội phạm hoặc thám tử, mà tập trung nhiều vào việc tạo ra sự hồi hộp. Các chủ đề phổ biến bao gồm "khủng bố, âm mưu chính trị, sự đuổi bắt, hoặc các quan hệ tam giác lãng mạn dẫn đến giết người". Năm 2001, [[Viện phim Mỹ]] đã lựa chọn và lập ra [[Danh sách 100 phim giật gân của Viện phim Mỹ]]. 400 bộ phim được đề cử phải là những bộ phim do Mỹ sản xuất, và có những tình tiết thrilling "làm sống động và làm phong phú thêm di sản của nước Mỹ". AFI cũng yêu cầu những chuyên gia nắm quyền lựa chọn phim xem xét "tác động tổng cộng tạo ra adrenaline cho người xem của nghệ thuật và kỹ năng làm phim của bộ phim được tuyển chọn".<ref>{{Chú thích web |url=http://www.afi.com/Docs/tvevents/pdf/thrills100.pdf |ngày truy cập=2017-10-02 |tựa đề=Bản sao đã lưu trữ |archive-date=2012-11-19 |archive-url=https://web.archive.org/web/20121119133158/http://www.afi.com/Docs/tvevents/pdf/thrills100.pdf |url-status=dead }}</ref><ref>{{chú thích web | url = http://www.filmsite.org/thrillerfilms.html | tiêu đề = Thriller and Suspense Films | author = | ngày = | ngày truy cập = 7 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref> ==Xem thêm== *[[Giật gân (thể loại)]] *[[Danh sách 100 phim giật gân của Viện phim Mỹ]] ==Sách tham khảo== *{{chú thích sách | last=Konigsberg | first=Ira | title=The Complete Film Dictionary | url=https://archive.org/details/completefilmdict0000koni | edition=Second | year=1997 | publisher=Penguin Group | isbn=978-0-670-10009-5 }} == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} ==Đọc thêm== *{{chú thích sách | last=Derry | first=Charles | year=2001 | title=The Suspense Thriller: Films in the Shadow of Alfred Hitchcock | publisher=McFarland & Company | isbn=978-0-7864-1208-2 }} *{{chú thích sách | last=Frank | first=Alan | year=1997 | title=Frank's 500: The Thriller Film Guide | url=https://archive.org/details/franks500thrille0000fran | publisher=Batsford | isbn=978-0-7134-2728-8 }} *{{chú thích sách | last=Hanich | first=Julian | year=2010 | title=Cinematic Emotion in Horror Films and Thrillers: The Aesthetic Paradox of Pleasurable Fear | series=Routledge Advances in Film Studies | publisher=[[Routledge]] | isbn=978-0-415-87139-6 }} *{{chú thích sách | last=Hicks | first=Neil D. | year=2002 | title=Writing the Thriller Film: The Terror Within | url=https://archive.org/details/writingthrillerf0000hick | publisher=Michael Wiese Productions | isbn=978-0-941188-46-3 }} *{{chú thích sách | last=Indick | first=William | year=2006 | title=Psycho Thrillers: Cinematic Explorations of the Mysteries of the Mind | publisher=McFarland & Company | isbn=978-0-7864-2371-2 }} *{{chú thích sách | last=Mesce | first=Bill | year=2007 | title=Overkill: The Rise And Fall of Thriller Cinema | url=https://archive.org/details/overkillrisefall0000mesc | publisher=McFarland & Company | isbn=978-0-7864-2751-2 }} *{{chú thích sách | last=Rubin | first=Martin | year=1999 | title=Thrillers | url=https://archive.org/details/thrillers0000rubi | series=Genres in American Cinema | publisher=Cambridge University Press | isbn=978-0-521-58839-3 }} {{Thể loại phim}} [[Thể loại:Thể loại phim|Giật gân]] [[Thể loại:Phim giật gân| ]] 2n20387mxpkkzwj8o43gj6q8cnknph6 Bản mẫu:Thể loại phim 10 7582604 71100252 69832032 2024-01-30T09:14:59Z 2001:EE0:4081:4128:E092:AE17:6CF8:1E66 wikitext text/x-wiki {{Hộp điều hướng | name = Thể loại phim | title = [[Thể loại phim]] | state = {{{state|autocollapse}}} | listclass = hlist | group1 = Theo phong cách | list1 = *[[Phim hành động|Hành động]] **[[Arthouse action film|Arthouse]] **[[Phim xã hội đen Hồng Kông|Xã hội đen Hồng Kông]] **[[Phim hành động Hồng Kông|Hành động Hồng Kông]] *[[Phim phiêu lưu|Phiêu lưu]] **[[Phim sinh tồn|Sinh tồn]] *[[Phim nghệ thuật|Nghệ thuật]] *[[Phim tiểu sử|Tiểu sử]] *[[Christian film industry|Christian]] *[[Phim hài|Hài]] **[[Hài kịch đen|Đen]] **[[Commedia all'italiana]] **[[Commedia sexy all'italiana]] **[[Hài kịch huynh đệ|Huynh đệ]] **[[Chính kịch hài]] **[[Gross out]] **[[Hài kinh dị|Kinh dị]] **[[Phim giễu nhại|Giễu nhại]] **[[Mo lei tau]] **[[Hài giật gân|Giật gân]] **[[Comedy of remarriage|Remarriage]] **[[Hài kịch lãng mạn|Lãng mạn]] **[[Hài kịch khiêu dâm|Sex]] **[[Phim hài kịch điên|Điên]] **[[Hài kịch câm|Câm]] **[[Phim hài cường điệu|Hài cường điệu]] *[[Phim tài liệu|Tài liệu]] **[[animated documentary|Animated]] **[[Docudrama]] **[[Mockumentary]] **[[mondo film|Mondo]] **[[pseudo-documentary|Pseudo]] **[[Semidocumentary|Semi]] **[[Travel documentary|Travel]] *[[Phim chính kịch|Chính kịch]] **[[Chính kịch hài]] **[[Phim lịch sử|Lịch sử]] **[[Phim cổ trang|Cổ trang]] **[[Legal drama|Legal]] **[[Kịch tâm lý tình cảm#Điện ảnh|Tâm lý tình cảm]] ***[[Phim tâm lý tình cảm Hàn Quốc|Hàn Quốc]] *[[Tình dục trong phim|Gợi tình]] **[[Commedia sexy all'italiana]] **[[Phim hồng]] **[[phim khai thác chủ đề khiêu dâm|Sexploitation]] **[[Khiêu dâm kinh dị|Thriller]] *[[Phim giáo dục|Giáo dục]] *[[Social guidance film|Social guidance]] *[[Phim sử thi|Sử thi]] **[[Peplum (film genre)|Sword-and-sandal]] *[[Phim thể nghiệm|Thể nghiệm]] *[[Exploitation film|Exploitation]] **''[[Template:Exploitation film|See: Exploitation film template]]'' *[[Phim kỳ ảo|Kỳ ảo]] **[[Comic fantasy|Comic]] **[[Contemporary fantasy|Contemporary]] **[[Kỳ ảo đen tối|Đen tối]] **[[Fairy tale#Film|Fairy tale]] **[[Fantastique]] **[[High fantasy|High]] **[[Historical fantasy|Historical]] **[[Magic realism]] **[[Science fantasy|Science]] *[[Phim đen]] **[[Phim gái hư|Gái hư]] **[[Phim đen mới|Đen mới]] **[[Occult detective fiction|Occult detective]] **[[Pulp noir]] **[[Tech noir]] *[[Phim Gothic|Gothic]] **[[Phim lãng mạn Gothic|Lãng mạn]] **[[Southern Gothic#Film and television|Southern]] **[[Gothic science fiction|Space]] **[[Suburban Gothic|Suburban]] **[[Urban Gothic#Film|Urban]] *[[Phim kinh dị|Kinh dị]] **[[List of body horror media|Body]] **[[Phim ăn thịt người|Ăn thịt người]] **[[Hài kinh dị|Hài]] **[[List of eco-horror films|Eco]] **[[Fantastique]] **[[Found footage (film technique)|Found footage]] **[[Kinh dị thế giới ngầm Đức|Thế giới ngầm Đức]] **[[List of ghost films|Phim ma]] **[[Giallo]] **[[Phim kinh dị Hàn Quốc|Hàn Quốc]] **[[Phim kinh dị Hoa ngữ|Khối Hoa ngữ]] **[[Văn hóa phẩm kinh dị Nhật Bản|Nhật Bản]] **[[Mumblecore|Mumblegore]] **[[List of natural horror films|Natural]] **[[New French Extremity]] **[[Occult detective fiction|Occult detective]] **[[Psycho-biddy]] **[[Kinh dị tâm lý|Tâm lý]] **[[:Category:Religious horror films|Religious]] **[[List of science fiction horror films|Science Fiction]] **[[Phim chặt chém|Chặt chém]] **[[Phim ghê rợn|Ghê rợn]] **[[Satanic film|Satanic]] *[[Mumblecore]] **[[Mumblecore|Mumblegore]] *[[Phim ca nhạc|Ca nhạc]] **[[Backstage musical|Backstage]] **[[Jukebox musical|Jukebox]] **[[Musicarello]] **[[Operetta film|Operetta]] **[[Sceneggiata]] *[[Phim bí ẩn|Bí ẩn]] **[[Giallo]] **[[Occult detective fiction|Occult detective]] *[[Phim khiêu dâm|Khiêu dâm]] **[[Khiêu dâm hardcore]] **[[Khiêu dâm softcore]] *[[Phim tuyên truyền|Tuyên truyền]] *[[Phim hiện thực|Hiện thực]] *[[Phim lãng mạn|Lãng mạn]] **[[Hài kịch lãng mạn|Hài kịch]] ***[[Hài kịch huynh đệ|Huynh đệ]] **[[Phim lãng mạn Gothic|Gothic]] **[[Paranormal romance|Paranormal]] **[[Lãng mạn giật gân|Giật gân]] *[[Phim khoa học viễn tưởng|Khoa học viễn tưởng]] **[[Comic science fiction|Comic]] **[[Cyberpunk]] **[[Fantastique]] **[[Khoa học kỳ ảo|Kỳ ảo]] **[[Khoa học viễn tưởng Gothic|Gothic]] **[[Danh sách phim kinh dị khoa học viễn tưởng|Kinh dị]] **[[Khoa học viễn tưởng quân đội|Quân đội]] **[[Mundane science fiction|Mundane]] **[[New Wave science fiction|New Wave]] **[[Parallel universe (fiction)#Films|Parallel universe]] **[[Planetary romance]] **[[Space opera]] **[[Steampunk]] **[[Space western|Western]] *[[Phim giật gân|Giật gân]] **[[Hài giật gân|Hài]] **[[Conspiracy fiction#Film and television|Conspiracy]] **[[Erotic thriller|Erotic]] **[[Hài tài chính|Tài chính]] **[[Giallo]] **[[Legal thriller|Legal]] **[[New French Extremity]] **[[Political thriller|Political]] **[[Psychological thriller|Psychological]] **[[Lãng mạn giật gân|Lãng mạn]] **[[Techno-thriller|Techno]] *[[Transgressive art|Transgressive]] **[[Cinema of Transgression]] **[[New French Extremity]] *[[Trick film|Trick]] | group2 = Theo chủ đề | list2 = *[[Danh sách phim về động vật|Động vật]] *[[Phim tiệc bãi biển|Tiệc bãi biển]] *[[Blaxploitation]] *[[Hoán đổi cơ thể]] *[[Phim Bourekas|Bourekas]] *[[Phim đôi bạn|Đôi bạn]] **[[Phim đôi bạn cảnh sát|Đôi bạn cảnh sát]] **[[Phim đôi bạn nữ|Nữ]] *[[Phim ăn thịt người|Ăn thịt người]] *[[Phim Chicano|Chicano]] *[[Điện ảnh thuộc địa|Thuộc địa]] *[[Tuổi mới lớn (thể loại)|Tuổi mới lớn]] *[[Phim hòa nhạc|Hòa nhạc]] *[[Phim tội phạm|Tội phạm]] **[[Kẻ trộm quý ông]] **[[Truyện xử án|Xử án]] **[[Phim trộm cắp|Trộm cắp]] **[[Hood film|Hood]] **[[Phim xã hội đen|Xã hội đen]] **[[Phim Mafia|Mafia]] **[[Mafia comedy]] **[[Poliziotteschi]] **[[Phim Yakuza|Yakuza]] **[[Gokudō]] *[[Dance in film|Dance]] *[[Phim thảm họa|Thảm họa]] **[[List of apocalyptic films|Apocalyptic]] *[[List of drug films|Drug]] **[[Phim ma túy|Ma túy]] **[[Stoner film|Stoner]] *[[List of dystopian films|Dystopian]] *[[Phim kinh tế|Kinh tế]] *[[Ethnographic film|Ethnographic]] *[[List of films featuring extraterrestrials|Extraterrestrial]] *[[List of films about food and drink|Ăn uống]] *[[Funny animal]] *[[Gendai-geki]] *[[List of ghost films|Phim ma]] *[[Goona-goona epic]] *[[Phim Gothic|Gothic]] **[[Phim lãng mạn Gothic|Lãng mạn]] **[[Southern Gothic#Film and television|Southern]] **[[Gothic science fiction|Space]] **[[Suburban Gothic|Suburban]] **[[Urban Gothic#Film|Urban]] *[[Hentai]] *[[Heimatfilm|Homeland]] *[[Jidaigeki]] *[[List of LGBT-related films|LGBT]] *[[Luchador films|Luchador]] *[[Martial arts film|Võ thuật]] **[[Bruceploitation]] **[[Chopsocky]] **[[Gái với súng]] **[[Gun fu]] **[[Kung fu film|Kung fu]] **[[Võ hiệp]] *[[Mecha]] *[[Mexploitation]] *[[Phim quái vật|Quái vật]] **[[Danh sách phim có quái vật khổng lồ|Quái vật khổng lồ]] **[[Jiangshi fiction#Hong Kong cinema|Cương thi]] **[[Kaiju]] **[[Phim ma cà rồng|Ma cà rồng]] **[[Werewolf fiction#Films|Werewolf]] **[[Phim zombie|Xác sống]] *[[Mountain film|Mountain]] *[[Cinema da Boca do Lixo|Mouth of Garbage]] *[[Muslim social]] *[[Nature documentary|Nature]] **[[List of environmental films|Environmental issues]] *[[Opera film|Opera]] *[[Outlaw biker film|Outlaw biker]] *[[Ozploitation]] *[[Partisan film]] *[[Pirates in popular culture#Films|Pirate]] *[[Phim ngục tù|Ngục tù]] **[[Phụ nữ trong phim ngục tù|Phụ nữ]] *[[Race film|Race]] *[[Rape and revenge film|Rape and revenge]] *[[Phim đường phố|Đường phố]] *[[Trümmerfilm|Rubble]] *[[Rumberas film|Rumberas]] *[[Phim samurai|Samurai]] *[[Sexploitation film|Sexploitation]] **[[Bavarian porn]] **[[Commedia sexy all'italiana]] **[[Mexican sex comedy]] **[[Nazi exploitation]] **[[Pornochanchada]] **[[Nunsploitation]] **[[Sex report film|Sex report]] *[[Shomin-geki]] *[[List of films featuring slavery|Slavery]] *[[Slice of life#Cinema|Slice of life]] *[[Snuff film|Snuff]] **[[Crush fetish|Crush]] *[[South Seas genre|South Seas]] *[[Phim thể thao|Thể thao]] *[[Phim gián điệp|Gián điệp]] **[[Phim gián điệp châu Âu|Gián điệp châu Âu]] *[[Phim siêu anh hùng|Siêu anh hùng]] *[[Surf film|Surfing]] *[[Swashbuckler film|Swashbuckler]] *[[Peplum (film genre)|Sword-and-sandal]] *[[Sword and sorcery]] *[[Travel documentary|Travel]] *[[Trial film|Trial]] *[[Vigilante film|Vigilante]] *[[Phim chiến tranh|Chiến tranh]] **[[Danh sách phim phản chiến|Phản chiến]] **[[Chiến tranh châu Âu]] **[[Phim tàu ngầm|Tàu ngầm]] *[[Phim viễn Tây|Viễn Tây]] **[[Acid Western|Acid]] **[[Epic Western|Epic]] **[[Florida Western|Florida]] **[[Meat pie Western|Meat pie]] **[[Northern (genre)|Northern]] **[[Ostern]] **[[Revisionist Western|revisionist]] **[[Space Western|Space]] **[[Phim Cao bồi Ý|Cao bồi Ý]] **[[Weird West|Weird]] **[[Zapata Western|Zapata]] *[[Phim zombie]] **[[Hài zombie]] | group3 = Theo phong trào <br> hoặc giai đoạn | list3 = *[[Absolute film|Absolute]] *[[Australian New Wave]] *[[Auteur|Auteur films]] *[[Berlin School (filmmaking)|Berlin School]] *[[Bourekas film|Bourekas]] *[[Brighton School (filmmaking)|Brighton School]] *[[British New Wave]] **[[Kitchen sink realism]] *[[Budapest school]] *[[Cannibal boom]] *[[Cinéma du look]] *[[Cinema Novo]] *[[Cinema of Transgression]] *[[Cinéma pur]] *[[Commedia all'italiana]] *[[Documentary Film Movement]] *[[Dogme 95]] *[[Erra Cinema]] *[[European art cinema]] *[[Film gris]] *[[Free Cinema]] *[[French New Wave]] *[[German Expressionism|German Expressionist]] *[[German underground horror]] *[[Golden Age of Nigerian cinema|Nigerian Golden Age]] *[[Grupo Cine Liberación]] *[[Heimatfilm]] *[[Hollywood on the Tiber]] *[[Hong Kong New Wave]] *[[Iranian New Wave]] *[[Italian futurism in cinema|Italian futurist]] *[[Italian neorealism|Italian neorealist]] *[[Japanese New Wave]] *[[Kammerspielfilm]] *[[L.A. Rebellion]] *[[Lettrism|Lettrist]] *[[Mumblecore]] *[[Neorealism (art)|Neorealist]] *[[New French Extremity]] *[[New German Cinema|New German]] *[[New Generation (Malayalam film movement)|New Generation]] *[[New Hollywood]] *[[New Nigerian Cinema|New Nigerian]] *[[New Queer Cinema|New Queer]] *[[No Wave Cinema|No wave]] *[[Nuevo Cine Mexicano]] *[[Parallel Cinema]] *[[Persian Film]] *[[Poetic realism|Poetic realist]] *[[Polish Film School]] *[[Poliziotteschi]] *[[Praška filmska škola]] *[[Prussian film]] *[[Pure Film Movement]] *[[Remodernist film|Remodernist]] *[[Romanian New Wave]] *[[Phim Cao bồi Ý|Cao bồi Ý]] *[[Socialist realism|Socialist realist]] *[[Social realism|Social realist]] **[[Kitchen sink realism]] *[[Soviet Parallel Cinema|Soviet Parallel]] *[[Structural film|Structural]] *[[Surrealist cinema|Surrealist]] *[[Peplum (film genre)|Sword-and-sandal]] *[[Telefoni Bianchi]] *[[Third Cinema]] *[[Yugoslav Black Wave]] | group4 = Theo khán giả | list4 = *[[Chick flick]] *[[Children's film|Thiếu nhi]] *[[Guy-cry film|Guy-cry]] *[[Phim teen|Thanh thiếu niên]] *[[Woman's film|Phụ nữ]] | group5 = Theo định dạng,<br> kỹ thuật,<br> cách tiếp cận,<br> hoặc cách sản xuất | list5 = *[[Phim 3D|3D]] *[[Phim hiện thực|Hiện thực]] *[[Phim hoạt hình]] **[[Anime]] **[[Hoạt hình biếm họa|Biếm họa]] **[[Hoạt hình máy tính|Máy tính]] **[[Hoạt hình tĩnh vật|Tĩnh vật]] **[[Hoạt hình truyền thống|Truyền thống]] *[[Phim hợp tuyển|Hợp tuyển]] *[[Phim nghệ thuật|Nghệ thuật]] *[[Phim hạng B|Hạng B]] *[[Đen trắng]] *[[Bom tấn (giải trí)|Bom tấn]] *[[Bollywood]] *[[Cinéma vérité]] *[[Classical Hollywood cinema]] *[[Collage film|Collage]] *[[Color motion picture film|Color]] *[[Compilation film|Compilation]] *[[Composite film|Composite]] *[[Phim độc]] **[[Phim nửa đêm]] *[[Database cinema]] *[[Docufiction]] *[[Ethnofiction]] *[[Phim thể nghiệm|Thể nghiệm]] **[[Abstract animation|Abstract]] *[[Feature film|Feature]] *[[Featurette]] *[[Film à clef]] *[[Phim đen]] *[[Film-poem]] *[[Found footage (film technique)|Found footage]] *[[Grindhouse]] *[[Hyperlink cinema]] *[[Phim độc lập|Độc lập]] **[[Guerrilla filmmaking]] *[[Interstitial art]] *[[Người đóng]] **[[List of films with live action and animation|Animation]] *[[Phim kinh phí thấp|Kinh phí thấp]] *[[Major film studio|Major studio]] *[[Making-of]] *[[Masala film|Masala]] *[[Message picture]] *[[Metacinema|Meta-film]] *[[Mockbuster]] *[[Musical short]] *[[Mythopoeia]] *[[Neorealism (art)|Neorealist]] *[[Phim không có kinh phí|Không có kinh phí]] *[[Paracinema]] *[[Participatory cinema|Participatory]] *[[Poetry film|Poetry]] *[[Postmodernist film|Postmodernist]] *[[Sceneggiata]] *[[Semidocumentary]] *[[Serial film|Serial]] *[[Shinpa]] *[[Phim ngắn]] *[[Phim câm]] *[[Socialist realism|Socialist realist]] *[[Phim nói]] *[[Phim thế giới ngầm|Thế giới ngầm]] }}<noinclude> {{collapsible option}} [[Thể loại:Hộp điều hướng phim]] [[Thể loại:Hộp điều hướng thể loại phim]] </noinclude> q0ksjsjmd7pn5pkdowiir4ah7kvdkpt Tiết Công (định hướng) 0 7583378 43033404 31640673 2018-09-25T06:54:41Z 113.20.99.203 wikitext text/x-wiki '''Tiết công''' hay '''Tiết Công''' có thể là: * Một cách xưng hô quân chủ [[Tiết (nước)|nước Tiết]] thời [[Xuân Thu]]. Có ba vị vua nước Tiết có thụy hiệu tước công là [[Tiết Hiến Công]], [[Tiết Tương Công]] và [[Tiết Huệ Công]]. * Cách xưng hô quân chủ [[Tiết (nước)|đất Tiết]] thuộc [[Điền Tề|nước Tề]] thời [[Chiến Quốc Thất hùng|Chiến Quốc]], gồm Tĩnh Quách quân [[Điền Anh]] và Mạnh Thường quân [[Mạnh Thường quân|Điền Văn]]. * Tiết Công, ẩn sĩ nước Triệu thời Chiến quốc, cùng Mao Công là bạn chí giao của [[Tín Lăng quân]]. * [[Tiết Công (Tây Sở)|Tiết Công]], tướng nhà [[Sở (nước)|Tây Sở]]. * [[Tiết Công (Tây Hán)|Tiết Công]], mưu sĩ thời đầu Tây Hán, mạc phủ của [[Hạ Hầu Anh]], từng làm quan lại [[Sở (nước)|nước Sở]]. {{trang định hướng}} sxpbejbht3v21e9idpwsfd947uflsd1 Artus Mas 0 7584245 70612316 67865494 2023-08-25T21:29:31Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Infobox officeholder | honorific-prefix =Rất danh dự |name = Artur Mas |image = Artur_Mas_2015_(cropped).jpg |office = [[Tập tin:Seal of the Generalitat of Catalonia.svg|30px]]<br />[[Chủ tịch Generalitat Catanlunya]] thứ 129 |vicepresident = [[Joana Ortega]] {{small|(2010–2015)}}<br/>[[Neus Munté]] {{small|(2015–2016)}} |term_start = 27 tháng 12 năm 2010 |term_end = 10 tháng 1 năm 2016 |predecessor = [[José Montilla]] |successor = [[Carles Puigdemont]] |office1 =Bộ trưởng thứ nhất Catalunya |president1 = [[Jordi Pujol]] |term_start1 = 19 tháng 1 năm 2001 |term_end1 = 20 tháng 12 năm 2003 |predecessor1 = [[Josep Tarradellas]] {{small|(1937)}} |successor1 = [[Josep-Lluís Carod-Rovira]] |office2 = Lãnh đạo Đối lập Catanlunya |term_start2 = 27 tháng 5 năm 2004 |term_end2 = 23 tháng 12 năm 2010 |predecessor2 = [[Pasqual Maragall]] {{small|(2003)}} |successor2 = [[Joaquim Nadal]] |office3 =Bộ trưởng Kinh tế và Tài chính Catalunya |president3 = [[Jordi Pujol]] |term_start3 = 30 tháng 7 năm 1997 |term_end3 = 17 tháng 1 năm 2001 |predecessor3 = [[Macià Alavedra]] |successor3 = [[Francesc Homs Ferret]] |office4 =Bộ trưởng Thành thị và Thành thị Xứ và Công chính Catanlunya |president4 = [[Jordi Pujol]] |term_start4 = 15 tháng 6 năm 1995 |term_end4 = 30 tháng 7 năm 1997 |predecessor4 = [[Jaume Roma i Rodríguez|Jaume Roma]] |successor4 = [[Pere Macias]] |birth_name = Artur Mas i Gavarró |birth_date = {{Ngày sinh và tuổi|df=yes|1956|1|31}} |birth_place = [[Barcelona]], Tây Ban Nha |nationality status = Tây Ban Nha |death_date = |death_place = |party = [[Đảng Dân chủ châu Âu Catala]] |otherparty = |spouse = Helena Rakosnik |children = Patricia<br>Albert<br>Artur |alma_mater = [[Đại học Barcelona]] |religion = [[Giáo hội Công giáo Rôma|Công giáo Rôma]]{{Sfn|Nagel|2015|p=206}} |signature = Signatura Artur Mas.svg }} '''Artur Mas i Gavarró''' (phát âm [[tiếng Catala]]: [ərtur mas]; sinh ngày 31 tháng 1 năm 1956) là một chính trị gia đến từ Catalonia, Tây Ban Nha Ông là chủ tịch của [[Generalitat Catalunya|Generalitat]] của [[Catalonia]] từ năm 2010 đến năm 2015 <ref>3cat24.cat, "[http://www.3cat24.cat/noticia/996013/politica/Artur-Mas-investit-129e-president-de-la-Generalitat-amb-labstencio-del-PSC Artur Mas is elected as 129th President of the Generalitat with the abstention of the PSC]"</ref> (cộng với một thời gian ngắn làm hiệu trưởng từ tháng 9 năm 2015 đến ngày 10 tháng 1 năm 2016). Mas là một thành viên lâu năm của hội tụ dân chủ của Catalonia (CDC theo chữ viết tắt của Catalan) trước đây từng là thành viên lớn của hai thành viên - cùng với Unió Democràtica de Catalunya - thời kỳ đó là liên minh bầu cử lâu đời, Convergència i Unió (CiU), một liên minh quốc gia tự do đã chiếm ưu thế chính trị khu vực Catalan từ những năm 1980.<ref name="lavanguardia.com">{{chú thích web|url=http://www.lavanguardia.com/politica/20150617/54432887375/udc-sale-del-govern-y-pone-en-jaque-una-alianza-de-37-anos-de-ciu.html|title=UDC sale del Govern y pone en jaque una alianza de 37 años de CiU|publisher=|access-date=ngày 27 tháng 9 năm 2017}}</ref> Năm 2001 Mas được bổ nhiệm làm Tổng Thư ký của CDC, năm 2012 ông được bổ nhiệm làm chủ tịch của đảng <ref>{{chú thích web|url=http://www.enciclopedia.cat/EC-GEC-0019643.xml|title=Convergència Democràtica de Catalunya - enciclopèdia.cat|website=www.enciclopedia.cat|access-date=ngày 27 tháng 9 năm 2017}}</ref> đã được tái khởi động vào tháng 7 năm 2016 dưới dạng PDeCAT, hiện ông chủ tọa. Từ năm 2003 đến năm 2015, Mas đã chạy 5 lần trong tổng thống Catalan, bốn người đang đứng dưới chiếc vé CiU và hiện đang chạy đua cho liên minh Junts Pel Sí. Ông đã đạt được chức vụ tổng thống trong hai cuộc bầu cử năm 2010 và 2012 (cả hai đều chạy cho CiU), nhưng không có đa số tuyệt đối. Trong trường hợp không có đa số đảng viên duy nhất, cả hai nhiệm kỳ đều bị đánh dấu bởi sự bất ổn về chính trị và kết thúc bằng việc Mas kêu gọi một cuộc bầu cử nhanh chóng. Mas là một nhà kinh tế học đã tuyên bố bằng cấp của mình từ Đại học Barcelona và thông thạo tiếng Anh và tiếng Pháp, ngoài tiếng Catalan và tiếng Tây Ban Nha. Theo quan điểm xã hội, ông chủ yếu ủng hộ một chương trình nghị sự vừa phải trong nhiều vấn đề, chẳng hạn như quyền của người đồng tính, nhưng không phải là [[hôn nhân đồng tính]] <ref>{{chú thích web|url=http://www.ambienteg.com/integracion/artur-mas-en-el-nacimiento-de-convergais|title=Artur Mas, en el nacimiento de Convergais - Ambiente G|date=ngày 27 tháng 5 năm 2008|publisher=|access-date=ngày 27 tháng 9 năm 2017|archive-date=2017-07-01|archive-url=https://web.archive.org/web/20170701142306/http://www.ambienteg.com/integracion/artur-mas-en-el-nacimiento-de-convergais/|url-status=dead}}</ref> và tranh luận miễn phí về đảng của ông về phá thai.<ref>{{chú thích web|url=http://www.tv3.cat/videos/1564629 |title=Archived copy |access-date = ngày 27 tháng 1 năm 2011 |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20120105210720/http://www.tv3.cat/videos/1564629 |archivedate=ngày 5 tháng 1 năm 2012 |df=dmy }}</ref> Trong năm 2010, Mas cho biết ông sẽ bỏ phiếu 'có' trong một cuộc trưng cầu dân ý giả thuyết để giải thể khỏi Tây Ban Nha. Kể từ đó, chủ quyền và sự độc lập của Catalan đã trở thành trọng tâm trong chương trình nghị sự chính trị của ông,<ref>{{chú thích web|url=http://www.lavozlibre.com/noticias/ampliar/146082/artur-mas-votaria-si-en-un-referendum-sobre-la-independencia-de-cataluna|title=Artur Mas: Votaría sí en un referéndum sobre la independencia de Cataluña|website=www.lavozlibre.com|access-date=ngày 27 tháng 9 năm 2017|archive-date=2012-03-29|archive-url=https://web.archive.org/web/20120329211028/http://www.lavozlibre.com/noticias/ampliar/146082/artur-mas-votaria-si-en-un-referendum-sobre-la-independencia-de-cataluna|url-status=dead}}</ref><ref>New York Times, ngày 5 tháng 10 năm 2012, [https://www.nytimes.com/2012/10/06/world/europe/in-catalonia-spain-artur-mas-threatens-to-secede.html?pagewanted=all&_r=0 Catalan Leader Boldly Grasps a Separatist Lever]</ref> với Mas là công cụ trong cuốn tiểu thuyết của CDC hướng về chủ nghĩa ly khai. ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{thời gian sống|1956}} liusbv260ptnitlxebg0z5u53ofrpfd Panarthropoda 0 7584340 69917990 67911524 2023-04-24T09:42:55Z 42.119.149.227 wikitext text/x-wiki {{Bảng phân loại | name = Panarthropoda | image = Anadenobolus monilicornis 03.JPG | image caption = a [[millipede]] | regnum = [[Animalia]] | superphylum = [[Ecdysozoa]] | unranked phylum = '''Panarthropoda''' | subdivision ranks = Các ngành | subdivision = *[[Arthropoda]] *[[Onychophora]] *[[Tardigrada]] *[[Lobopodia]] | fossil_range = {{Geological range|540|0|Cambrian - Recent}} }} '''Panarthropoda''' là một đơn vị phân loại (không phân hạng) của [[Ecdysozoa|liên ngành Ecdysozoa]] có [[phân loại]] kết hợp giữa ngành [[Động vật Chân khớp|Arthropoda]],<ref name="pmid18192181">{{chú thích tạp chí|doi=10.1098/rstb.2007.2243|title=The evolution of the Ecdysozoa|journal=Philosophical Transactions of the Royal Society B: Biological Sciences|date=ngày 27 tháng 4 năm 2008|volume=363|issue=1496|pages=1529–1537|first=M. J|last=Telford|pmid=18192181|pmc=2614232}}</ref> [[Tardigrada]] và [[Giun nhung|Onychophora]], và một ngành, "[[Lobopodia]]", và một lớp duy nhất là [[Xenusia]].<ref name="nature phylo">{{Chú thích tạp chí|last1=Dunn|first1=C. W.|last2=Hejnol|first2=A.|last3=Matus|first3=D. Q.|last4=Pang|first4=K.|last5=Browne|first5=W. E.|last6=Smith|first6=S. A.|last7=Seaver|first7=E.|last8=Rouse|first8=G. W.|last9=Obst|first9=M.|last10=Edgecombe|doi=10.1038/nature06614|first10=G. D.|last11=Sørensen|first11=M. V.|last12=Haddock|first12=S. H. D.|last13=Schmidt-Rhaesa|first13=A.|last14=Okusu|first14=A.|last15=Kristensen|first15=R. M. B.|last16=Wheeler|first16=W. C.|last17=Martindale|first17=M. Q.|last18=Giribet|first18=G.|title=Broad phylogenomic sampling improves resolution of the animal tree of life|journal=Nature|volume=452|issue=7188|pages=745–749|date=ngày 10 tháng 4 năm 2008|pmid=18322464|pmc=}}</ref> Không phải tất cả các nghiên cứu đều ủng hộ nó, <!--{{ref doi|10.1038/nature13576}}-->nhưng hầu hết là do, bao gồm các nghiên cứu thần kinh, nghiên cứu về [[sinh lý học]] và [[khoa học]] [[cổ sinh vật học]].<ref>{{chú thích tạp chí|doi=10.1002/jmor.20054|title=Neuroanatomy of Halobiotus crispae (Eutardigrada: Hypsibiidae): Tardigrade brain structure supports the clade panarthropoda|journal=Journal of Morphology|date=November 2012|volume=273|issue=11|pages=1227–1245|first=Dennis K.|last=Persson}}</ref> Ban đầu, chúng được coi là liên quan chặt chẽ đến các loài [[Ngành Giun đốt|annelids]], nhóm lại với nhau như Articulata, nhưng các nghiên cứu mới hơn đã đặt chúng trong [[Ecdysozoa]]. Các đặc điểm chung của Panarthropoda bao gồm sự hiện diện của chân và móng, hệ thần kinh bụng, và một cơ thể phân chia.<ref>{{Chú thích tạp chí|last1=Rota-Stabelli|first1=O.|last2=Kayal|first2=E.|last3=Gleeson|first3=D.|last4=Daub|first4=J.|last5=Boore|first5=J.|last6=Telford|first6=M.|last7=Pisani|first7=D.|last8=Blaxter|first8=M.|last9=Lavrov|first9=D.|title=Ecdysozoan mitogenomics: evidence for a common origin of the legged invertebrates, the Panarthropoda|journal=Genome biology and evolution|volume=2|pages=425–440|year=2010|pmid=20624745|pmc=2998192|doi=10.1093/gbe/evq030}}</ref><ref>{{chú thích tạp chí|doi=10.1038/ncomms2272|title=Cambrian lobopodians and extant onychophorans provide new insights into early cephalization in Panarthropoda|journal=Nature Communications|date=2012|volume=3|pages=1261|first=Qiang|last=Ou|pmid=23232391|pmc=3535342}}</ref> ==Chú thích== {{Tham khảo}} ==Liên kết ngoài== * {{wikispecies-inline}} {{Kiểm soát tính nhất quán}} {{Taxonbar}} {{động vật}} [[Thể loại:Ecdysozoa]] {{Animalia-stub}} sggu434o47ilfjkvgsnlvcbqf7818eu Brassica campestris 0 7584347 31643281 2017-10-02T10:29:14Z 2A02:908:1A2:660:A15E:DE60:404D:D2AA [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Brassica rapa]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Brassica rapa]] bcmnjroky5sjsm5dgsz7zx5roqu2xz0 Ways of Seeing 0 7584348 59881131 59881127 2020-03-28T11:28:13Z Hugopako 309098 /* Liên kết ngoài */ wikitext text/x-wiki {{Thông tin sách | name = Ways of Seeing | image = John-berger-the-library.jpg | author = John Berger | cover_artist = [[René Magritte]] | country = Anh Quốc | language = Tiếng Anh | subject = Hội họa, Kiến trúc, Nhiếp ảnh | publisher = [[Penguin Books]] | pub_date = 1972 | pages = 166 | isbn = 0-14-013515-4 | oclc = 23135054 }} '''''Ways of Seeing''''' (tạm dịch: ''Những cách thấy'') là [[Chương trình truyền hình|series truyền hình]] 4 tập, mỗi tập phim khoảng 30 phút, được xây dựng chủ yếu bởi tác giả John Berger và nhà sản xuất Mike Dibb. Series lên sóng [[BBC]] lần đầu vào tháng 1 năm 1972 và sau đó được chuyển thể thành cuốn sách cùng tên cũng trong năm này. Thông qua việc đưa ra chất vấn về các giả định ngầm ẩn trong những [[Nghệ thuật thị giác|hình ảnh thị giác]], series ''Những Cách Thấy'' được xem như sự đáp trả lại series ''Civilisation'' (tạm dịch: ''Nền Văn Minh'') - đề xuất quan điểm truyền thống về hệ quy chuẩn của nghệ thuật và văn hóa phương Tây, và series cùng với sách phê bình văn hóa thẩm mỹ truyền thống phương Tây - của Kenneth Clark.   == Truyền hình == {| class="wikitable sortable" | '''Tập''' |'''Phát sóng tại UK''' |'''Mô tả''' |- |1 |08/01/1972 |Phần đầu tiên của loạt phim được gợi ý bởi những quan niệm của [[Walter Benjamin]] trong tiểu luận ''The Work of Art in the Age of Mechanical Reproduction'' (tạm dịch: ''Tác phẩm nghệ thuật trong thời đại nhân bản kỹ thuật).'' |- |2 | 15/01/1972 |Phần thứ hai bàn về phụ nữ trong tranh sơn dầu. Berger khẳng định rằng chỉ có hai mươi đến ba mươi tác phẩm khỏa thân nữ trong truyền thống tranh [[sơn dầu]] châu Âu là miêu tả người phụ nữ đúng như bản thân họ thay vì biến họ thành đề tài của sự lý tưởng hóa hay bộc lộ ham muốn của nam giới.<ref name="Radio Times">[http://genome.ch.bbc.co.uk/d73c951a08e04d21a5f6c3f4dd2ec08b Radio Times], Genome Project</ref> |- |3 |22/01/1972 |Phần thứ ba đề cập đến tranh [[sơn dầu]] như một phương tiện được sử dụng để khẳng định hoặc phản ánh địa vị của người đặt hàng tác phẩm.<ref>[http://genome.ch.bbc.co.uk/93ac9d4e398441a4874c1af860a3acdc Radio Times], Genome Project</ref> |- |4 | 29/01/1972 |Trong phần thứ tư, đối với [[quảng cáo]] và yết thị, Berger chỉ ra rằng [[nhiếp ảnh]] màu đang dần thay thế vai trò của [[sơn dầu]], cho dù phạm vi có phần hạn chế. Một khả năng mang tính lý tưởng hóa đối với người xem (thông qua sự tiêu thụ) được khơi mở và được coi như sự thay thế cho thực thể phản ánh trong tác phẩm của các danh họa bậc thầy.<ref>[http://genome.ch.bbc.co.uk/81cf6b977885418cb2857b6de8fe32d6 Radio Times], Genome Project</ref> |} == Sách == Cuốn sách ''Những Cách Thấy'' được viết bởi Berger và Dibb, cùng với Sven Hamm, Chris Fox, và Richard Hollis.<ref name= Ways>{{chú thích sách | last = Berger | first = John | title = Ways of seeing | publisher = [[British Broadcasting Corporation]] và [[Penguin Books]] | location = London | year = 1973 | isbn = 9780563122449 }}</ref> Cuốn sách bao gồm bảy mục[[ tiểu luận]]: trong đó có bốn mục gồm bài viết kết hợp hình ảnh, và ba mục chỉ sử dụng hình ảnh.<ref name= Ways/> ''Những cách thấy'' được xem như một tài liệu chuyên đề cho những nghiên cứu đương thời về lịch sử [[nghệ thuật]] và văn hóa [[Nghệ thuật thị giác|thị giác]]. "Berger, qua đời ngày 2 tháng Một [2017] ở tuổi 90 tuổi, là người đã góp ảnh hưởng sâu sắc vào quan niệm đại chúng đối với [[nghệ thuật]] và [[Nghệ thuật thị giác|hình ảnh thị giác]]", theo nhận định của các Nhà [[Xã hội học]] Yasmin Gunaratnam và Vikki Bell.<ref>{{chú thích báo|url=https://www.independent.co.uk/arts-entertainment/art/features/john-berger-ways-of-seeing-a7518001.html|title=How John Berger changed our ways of seeing art|date = ngày 9 tháng 1 năm 2017 |work=The Independent|accessdate = ngày 14 tháng 7 năm 2017 |language=en-GB}}</ref> ==Sách tham khảo== * Fuery, Patrick; Fuery, Kelli (2003). ''Visual Cultures and Critical Theory''. London: Hodder Arnold Publications. ISBN 978-0-340-80748-4. OCLC 52056670.  ==Tham khảo== {{tham khảo}} == Liên kết ngoài == * Bruck, Jan; Docker, John (1989). “Puritanic Relationalism: John Berger's Ways of Seeing and Media and Culture Studies”. ''Continuum: The Australian Journal of Media & Culture.'' (2): 77–95. * Chandler, Daniel (30 tháng 6 năm 1998). “Notes on 'The Gaze': John Berger's Ways of Seeing”. Aberystwyth: University of Wales. [[Thể loại:Sách năm 1972]] sahrbedl4k1y186pdml5e0uu1t67m88 Thriller film 0 7584349 44781146 31643480 2018-11-14T21:03:12Z EmausBot 161772 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Phim giật gân]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Phim giật gân]] eqvibqqu2ss9zggpw9hslp83l7li08b Thể loại điện ảnh 0 7584590 31644010 2017-10-02T10:54:52Z Tuanminh01 387563 Tuanminh01 đã đổi [[Thể loại điện ảnh]] thành [[Thể loại phim]] qua đổi hướng: sửa lại tên đúng wikitext text/x-wiki #đổi [[Thể loại phim]] iac8hv1qmd9a06bndpblkcy5nmeonme Baby Driver 0 7585216 31645109 2017-10-02T11:38:56Z NXL1997 284857 NXL1997 đã đổi [[Baby Driver]] thành [[Quái xế Baby]]: Tên chính thức của phim tại Việt Nam, theo các ấn phẩm truyền thông của bên có thẩm quyền wikitext text/x-wiki #đổi [[Quái xế Baby]] 21x8p2k5nyci3itwhj0muo3hvzjrcub Justice League (phim) 0 7585227 31645127 2017-10-02T11:39:37Z NXL1997 284857 NXL1997 đã đổi [[Justice League (phim)]] thành [[Liên minh Công lý (phim)]]: Tên chính thức của phim tại Việt Nam, theo các ấn phẩm truyền thông của bên có thẩm quyền wikitext text/x-wiki #đổi [[Liên minh Công lý (phim)]] kmp0ygkdbqjadd1cmk6c2rk1mg1uer5 Valerian and the City of a Thousand Planets 0 7585242 31645155 2017-10-02T11:40:32Z NXL1997 284857 NXL1997 đã đổi [[Valerian and the City of a Thousand Planets]] thành [[Valerian và thành phố ngàn hành tinh]]: Tên chính thức của phim tại Việt Nam, theo các ấn phẩm truyền thông của bên có thẩm quyền wikitext text/x-wiki #đổi [[Valerian và thành phố ngàn hành tinh]] 26f39db0160q8byy122pknaj9xe49bq Kim Kyok-sik 0 7585440 69363252 64603286 2022-11-29T04:47:21Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.2 wikitext text/x-wiki {{Infobox officeholder |name = Kim Kyok-sik |image = |birth_name = Pak Yong-sik |birth_date = {{ngày sinh|1938|10|5}} |birth_place = [[Triều Tiên thuộc Nhật]] |death_date = {{ngày mất và tuổi|2015|5|10|1938|10|5}} |death_place = [[Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên]] |order = Tổng Tham mưu trưởng [[Quân đội Nhân dân Triều Tiên]] |term_start = [[Tháng 4]] năm [[2007]] |term_end = [[Tháng 2]] năm [[2009]] |predecessor = [[Kim Yong-chun]] |leader = [[Kim Jong-un]] |successor = [[Ri Yong-ho]] |office2 = Bộ trưởng Bộ Quốc phòng [[Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên|Triều Tiên]] |order2 = |term_start2 = [[Tháng 11]] năm [[2012]] |term_end2 = [[13 tháng 5]] năm [[2013]] |deputy2 = |predecessor2 = [[Kim Jong-gak]] |leader2 = [[Kim Jong-un]] |successor2 = [[Jang Jong-nam]] |office3 = Tổng Tham mưu trưởng Quân đội Nhân dân Triều Tiên |order3 = |term_start3 = [[22 tháng 5]] năm [[2013]] |term_end3 = [[Tháng 8]] năm [[2013]] |predecessor3 = [[Hyon Yong-chol]] |leader3 = [[Kim Jong-un]] |successor3 = [[Ri Yong-gil]] |religion = |nickname = |allegiance = [[Quân đội Nhân dân Triều Tiên]] |branch = |serviceyears = |rank = [[Tập tin:General of the Army rank insignia (North Korea).svg|25px]] [[Đại tướng]] |commands = |battles = |education = |mawards = |party = [[Đảng Lao động Triều Tiên]] }} '''Kim Kyok-sik''' ({{lang-ko|김격식}}; [[5 tháng 10]] năm [[1938]] &ndash; [[10 tháng 5]] năm [[2015]]) là một sĩ quan cấp cao trong [[Quân đội Nhân dân Triều Tiên]], mang quân hàm [[Đại tướng]], từng giữ chức Bộ trưởng Bộ Quốc phòng; Tổng Tham mưu trưởng [[Quân đội Nhân dân Triều Tiên]], dưới thời ba vị lãnh tụ Triều Tiên của gia tộc họ Kim. ==Tiểu sử== Kim Kyok-sik sinh năm [[1938]]<ref name ="nklw">''Kim Kyok-sik'', North Korea Leadership Watch.</ref> trong một gia đình nông dân nghèo và gia nhập quân đội năm 1957, khi mới 19 tuổi.<ref name=vp2/> Ông học tại Học viện Quân sự Kim Il-sung trước khi chuyển đến [[Syria]] làm phụ tá quân đội Bắc Triều Tiên vào những năm 1970, có thể quản lý các hoạt động hỗ trợ cho Mặt trận Giải phóng Eritrea và Đảng Lao động Thổ Nhĩ Kỳ.<ref name ="nklw" /> Ông được gọi trở lại [[Bắc Triều Tiên]] vào những năm 1980 và được coi là một nhà lãnh đạo quân sự quan trọng, nhiều lần nhận huy chương từ hai nhà lãnh đạo [[Kim Il-sung]] (Kim Nhật Thành) và [[Kim Jong-Il]] (Kim Chính Nhật);<ref name=vp2/> ông được bầu làm Đại biểu [[Hội đồng Nhân dân Tối cao]] năm 1990, là thành viên của [[Ủy ban Trung ương Đảng lao động Triều Tiên]] năm [[1991]] và được phong quân hàm [[Thượng tướng]] năm 1992. Ông được trao một vị trí thấp trong ủy ban tang lễ [[Kim Il-sung]] vào năm 1994. Kim được phong quân hàm [[Đại tướng]] năm 1997 và được thăng chức Tư lệnh Quân đoàn 2 phụ trách tiền tuyến phía tây Triều Tiên vào [[tháng 10]] năm [[1994]] và giữ vị này cho đến tháng 4 năm 2007, khi ông được bổ nhiệm làm Tổng Tham mưu trưởng thay thế [[Kim Yong-chun]], người được bổ nhiệm làm Bộ trưởng Quốc phòng. Tháng 2 năm [[2009]], tướng [[Ri Yong-ho]] được cử làm Tổng Tham mưu trưởng [[Quân đội Nhân dân Triều Tiên]] thay thế ông. Kim sau đó được bổ nhiệm làm Tư lệnh Quân đoàn 4, đóng tại tỉnh [[Hwanghae]]. Nhiều nguồn tin cho rằng ông chính là người chỉ huy đơn vị bắn chìm một tàu chiến Cheonan của [[Hàn Quốc]] hồi tháng 3 năm 2010 và nã pháo vào đảo [[Yeonpyeong]], gần biên giới hai nước tháng 11 cùng năm, hai vụ việc này khiến 50 [[người Hàn Quốc]] thiệt mạng và làm quan hệ liên Triều xấu đi nhanh chóng.<ref name ="nklw" /><ref name=vp >{{chú thích web|title=Triều Tiên bổ nhiệm tổng tham mưu trưởng quân đội |url=http://m.dantri.com.vn/the-gioi/trieu-tien-bo-nhiem-tong-tham-muu-truong-quan-doi-1369723473.htm |website= [[Dân trí (báo)|Báo Dân trí]] |accessdate = ngày 1 tháng 10 năm 2017 |language=vi|date = ngày 23 tháng 5 năm 2013}}</ref> Ông đã bị hạ cấp xuống thành Ủy viên Dự khuyết Ủy ban Trung ương Đảng Lao động Triều Tiên tại [[Đại hội Đảng Lao động Triều Tiên]] vào [[tháng 9]] năm [[2010]]. Kim được bổ nhiệm làm Thứ trưởng Bộ Lực lượng vũ trang nhân dân vào [[tháng 8]] năm 2011 và được bổ nhiệm làm Bộ trưởng vào tháng 11 năm 2012.<ref name ="tg">[https://www.theguardian.com/world/2012/nov/29/north-korea-hardline-general-minister "North Korea appoints hardline general as armed forces minister"], The Guardian, ngày 29 tháng 11 năm 2012.</ref> Tháng 3 năm [[2013]], ông Kim được bầu làm Ủy viên dự khuyết [[Bộ Chính trị Đảng Lao động Triều Tiên]]. Ngày [[13 tháng 5]] năm [[2013]], ông Kim Kyok-Sik đã thôi giữ chức Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Triều Tiên, và người kế nhiệm ông là Tướng [[Jang Jong-nam]]. Ngày [[22 tháng 5]] năm [[2013]], [[Hãng Thông tấn Trung ương Triều Tiên]] (KCNA) đưa tin nhà lãnh đạo Triều Tiên [[Kim Jong-un]] đã tái bổ nhiệm lại vị tướng theo đường lối cứng rắn Kim Kyok-Sik làm Tổng Tham mưu trưởng quân đội.<ref name=vp/><ref name ="replaced">[http://www.chinanews.net/index.php/sid/214465168/scat/4a8b544d0e80ba53 North Korea names General Jang Jong-nam as new armed forces minister] {{Webarchive|url=https://archive.today/20130703051235/http://www.chinanews.net/index.php/sid/214465168/scat/4a8b544d0e80ba53 |date=2013-07-03 }}, ''China Daily'', ngày 12 tháng 5 năm 2013.</ref><ref name="demoted">{{chú thích web | url=http://www.ft.com/intl/cms/s/0/52c7cc0c-bba4-11e2-a4b4-00144feab7de.html#axzz2TIsuNx9M | title=N Korea replaces armed forces minister | publisher=Financial Times | date=ngày 13 tháng 5 năm 2013 | accessdate = ngày 14 tháng 5 năm 2013 | author=Mundy, Simon}}</ref><ref name="chief">{{chú thích web | url=http://english.sina.com/world/p/2013/0521/592605.html | title=N. Korea's former armed forces minister posted as chief of KPA general staff | publisher=Sina | date=ngày 22 tháng 5 năm 2013 | accessdate = ngày 23 tháng 5 năm 2013}}</ref> Ngày [[10 tháng 10]] năm [[2013]], phương tiện truyền thông nhà nước Triều Tiên xác nhận tướng [[Ri Yong-gil]] đã được đề bạt làm Tổng tham mưu trưởng Quân đội Nhân dân Triều Tiên, thay thế tướng Kim Kyok-sik. Trước đó, vào tháng 8 năm [[2013]], giới quan sát đã đồn đoán về việc tướng Ri Yong-gil thay thế tướng Kim Kyok-sik làm Tổng tham mưu trưởng, sau khi tên của tướng Kim Kyok-sik không xuất hiện trong danh sách các quan chức cấp cao tham dự các sự kiện công cộng và tướng Ri được chụp ảnh chung với quân hàm cấp Đại tướng 4 sao.<ref name="removal">{{chú thích web | url=http://www.nknews.org/2013/09/confirmed-north-korean-military-shakeup/ | title=Confirmed: North Korean military shakeup| publisher=NK News | date=ngày 3 tháng 9 năm 2013 | accessdate = ngày 4 tháng 9 năm 2013}}</ref> Ông qua đời ngày [[10 tháng 5]] năm 2015 do suy hô hấp cấp tính, hưởng thọ 77 tuổi.<ref name=vp2 >{{chú thích web|title=Đại tướng Triều Tiên Kim Kyok-sik qua đời ở tuổi 77 |url=http://m.anninhthudo.vn/the-gioi/dai-tuong-trieu-tien-kim-kyoksik-qua-doi-o-tuoi-77/610101.antd |website= Báo An ninh Thủ đô |accessdate = ngày 1 tháng 10 năm 2017 |language=vi|date = ngày 15 tháng 5 năm 2015}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=http://bigstory.ap.org/article/733bcc3e224542efa62951a1e168796b/n-korean-general-believed-behind-2010-s-korea-attacks-dies |ngày truy cập=2017-10-02 |tựa đề=Associated Press, North Korean general believed behind 2010 South Korea attacks dies |archive-date=2015-05-14 |archive-url=https://web.archive.org/web/20150514042810/http://bigstory.ap.org/article/733bcc3e224542efa62951a1e168796b/n-korean-general-believed-behind-2010-s-korea-attacks-dies |url-status=dead }}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{thời gian sống|1938|2015}} {{Tổng Tham mưu trưởng Quân đội Nhân dân Triều Tiên}} [[Thể loại:Tổng Tham mưu trưởng Quân đội Nhân dân Triều Tiên]] [[Thể loại:Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên]] [[Thể loại:Đại tướng Quân đội Nhân dân Triều Tiên]] giohvm5fb16c57xcozbeol00g2evz07 Thể loại:Vùng sinh thái Trung Quốc 14 7585694 31645722 2017-10-02T12:11:12Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Sinh thái học Trung Quốc]] [[Thể loại:Vùng sinh thái châu Á|Trung Quốc]] [[Thể loại:Địa lý Trung Quốc]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Sinh thái học Trung Quốc]] [[Thể loại:Vùng sinh thái châu Á|Trung Quốc]] [[Thể loại:Địa lý Trung Quốc]] scrsxb0f03fxfhocrotqgr457nph5rm Thể loại:Sinh thái học Trung Quốc 14 7585723 31645754 2017-10-02T12:13:12Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Môi trường Trung Quốc]] [[Thể loại:Sinh thái học theo quốc gia|Trung Quốc]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Môi trường Trung Quốc]] [[Thể loại:Sinh thái học theo quốc gia|Trung Quốc]] avm7jgfxmkjv2pml1eoznmy5hsnf177 South West England 0 7586084 66093414 65856993 2021-09-08T18:49:47Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.8 wikitext text/x-wiki {{infobox England Region | name = South West England | short_name = South West | hq = | imagename = | largest_city = [[Bristol]] | area_km2= 23800 | area_mi2= 9200 | area_rank= 1st | density = {{convert|222|/km2|/sqmi|abbr=on}} | nuts= UKK | ons= E12000009 | euro= South West England | population = 5289000 | population_year = 2011 | population_rank= 6 | total_gva= 113 tỉ | gva_rank= 4 | gva= 18195 | board= Các hội đồng South West | development_agency = Cơ quan phát triển khu vực South West of England | url = http://www.swcouncils.gov.uk/nqcontent.cfm?a_id=1 }} '''South West England''' (Tây Nam Anh) là một trong chín [[vùng của Anh|vùng chính thức]] của [[Anh]]. Đây là vùng có diện tích lớn nhất, với 23.800&nbsp;km²<ref>{{chú thích web|url=http://www.ons.gov.uk/ons/rel/regional-trends/region-and-country-profiles/region-and-country-profiles---key-statistics-and-profiles--october-2013/key-statistics-and-profiles---south-west--october-2013.html|title=South West had the oldest population in the UK in 2012|date=ngày 17 tháng 10 năm 2013|publisher=Office for National Statistics}}</ref> và gồm các [[hạt nghi lễ]] [[Gloucestershire]], [[Bristol]], [[Wiltshire]], [[Somerset]], [[Dorset]], [[Devon]] và [[Cornwall]]. Năm triệu người sống tại vùng South West England. Vùng bao gồm [[West Country]] và phần lớn vương quốc trung đại [[Wessex]]. Thành phố lớn nhất là Bristol, các trung tâm đô thị lớn khác gồm có [[Plymouth]], [[Swindon]], [[Gloucester]], [[Cheltenham]], [[Exeter]], [[Bath, Somerset|Bath]], [[Torbay]] và khu thành thị South East Dorset (gồm [[Bournemouth]], [[Poole]] và [[Christchurch, Dorset|Christchurch]]). Vùng có hai công viên quốc gia là [[Vườn quốc gia Dartmoor|Dartmoor]] và [[Exmoor]] (một phần nhỏ của [[New Forest]] cũng thuộc khu vực); và bốn [[di sản thế giới]] như [[Stonehenge]] và [[Bờ biển kỷ Jura]]. Phần phía bắc của Gloucestershire, gần [[Chipping Campden]], có khoảng cách đến biên giới [[Scotland]] ngang bằng khoảng cách đến mũi đất của Cornwall.<ref>{{chú thích web |url=http://southwest-ra.gov.uk/media/SWRA/RSS%20Documents/Final%20Draft/draftrssfull.pdf |title=South West Regional Assembly, Draft Regional Spatial Strategy for the South West, para.1.1.1 |format=PDF |access-date =ngày 24 tháng 5 năm 2012 |archive-date = ngày 4 tháng 3 năm 2012 |archive-url=https://web.archive.org/web/20120304203728/http://www.southwest-ra.gov.uk/media/SWRA/RSS%20Documents/Final%20Draft/draftrssfull.pdf }}</ref> Đây là vùng có đường bờ biển dài vượt trội tại Anh và có nhiều thị trấn ngư nghiệp ven biển. Vùng nổi tiếng vì có văn hoá dân gian phong phú, gồm có truyền thuyết về [[Vua Arthur]] và [[Glastonbury Tor]]. Cornwall có ngôn ngữ riêng là [[tiếng Cornwall]], và một số người cho rằng đây là một dân tộc Celt. South West of England nổi tiếng với pho mát Cheddar có nguồn gốc từ làng Cheddar thuộc [[Somerset]], các loại trà kem Devon hay các loại pasty Cornwall. {| class="wikitable" |- !Bản đồ||Hạt nghi lễ||Hạt hành chính / nhất thể|| Huyện |- | rowspan="16" | [[Tập tin:South West England counties 2009 map.svg|300px]] || rowspan="3" | [[Somerset]] || colspan="2" | 1.&nbsp;[[Bath and North East Somerset]] UA |- | colspan="2" | 2.&nbsp;[[North Somerset]] UA |- | 11.&nbsp;[[Hội đồng hạt Somerset|Somerset CC]] || ''a'')&nbsp;[[South Somerset]], ''b'')&nbsp;[[Taunton Deane]], ''c'')&nbsp;[[West Somerset]], ''d'')&nbsp;[[Sedgemoor]], ''e'')&nbsp;[[Mendip]] |- | colspan="3" | 3.&nbsp;[[Bristol]] UA |- |rowspan="2" | [[Gloucestershire]] || colspan="2" | 4.&nbsp;[[South Gloucestershire]] UA |- | 5.&nbsp;Gloucestershire CC || ''a'')&nbsp;[[Gloucester]], ''b'')&nbsp;[[Tewkesbury (đô thị)|Tewkesbury]], ''c'')&nbsp;[[Cheltenham]], ''d'')&nbsp;[[Cotswold (huyện)|Cotswold]], ''e'')&nbsp;[[Stroud (huyện)|Stroud]], ''f'')&nbsp;[[Forest of Dean (huyện)|Forest of Dean]] |- |rowspan="2" | [[Wiltshire]] || colspan="2" | 6.&nbsp;[[Swindon (đô thị)|Swindon]] UA |- | colspan="2" | 7.&nbsp;[[Hội đồng Wiltshire|Wiltshire UA]] |- | rowspan="3" | [[Dorset]] || 8.&nbsp;[[Hội đồng hạt Dorset|Dorset CC]] || ''a'')&nbsp;[[Weymouth and Portland]], ''b'')&nbsp;[[West Dorset]], ''c'')&nbsp;[[North Dorset]], ''d'')&nbsp;[[Purbeck (huyện)|Purbeck]], ''e'')&nbsp;[[East Dorset]], ''f'')&nbsp;[[Christchurch, Dorset|Christchurch]] |- | colspan="2" | 9.&nbsp;[[Poole]] UA |- | colspan="2" | 10.&nbsp;[[Hội đồng hạt Bournemouth|Bournemouth UA]] |- | rowspan="3" | [[Devon]] || 12.&nbsp;[[Hội đồng hạt Devon|Devon CC]] || ''a'')&nbsp;[[Exeter]], ''b'')&nbsp;[[East Devon]], ''c'')&nbsp;[[Mid Devon]], ''d'')&nbsp;[[North Devon]], ''e'')&nbsp;[[Torridge]], ''f'')&nbsp;[[West Devon]], ''g'')&nbsp;[[South Hams]], ''h'')&nbsp;[[Teignbridge]] |- | colspan="2" | 13.&nbsp;[[Torbay]] UA |- | colspan="2" | 14.&nbsp;[[Plymouth]] UA |- |rowspan="2" | [[Cornwall]] || colspan="2" | 15.&nbsp;[[Quần đảo Scilly]] ''sui generis'' UA |- | colspan="2" | 16.&nbsp;[[Hội đồng Cornwall|Cornwall UA]] |} ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== {{Thể loại Commons|South West England}} {{wikivoyage|West Country}} * [http://www.visitsouthwest.co.uk Visit South West England – Official Regional Tourist Board] * [http://www.southwestengland.com Invest in South West England – Official Inward Investment Website] * [http://www.southwestbrand.info South West England Brand Centre – Information on the South West England promotional brand] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20181228225259/http://southwestbrand.info/ |date = ngày 28 tháng 12 năm 2018}} * [http://www.gosw.gov.uk Government Office for the South West] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20040604002726/http://www.gosw.gov.uk/ |date = ngày 4 tháng 6 năm 2004}} * [http://www.direct.gov.uk/Dl1/Directories/LocalCouncils/LocalGovernmentByRegion/fs/en?CONTENT_ID=4003649&chk=ZP2Abv Government's list of councils in the South West] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20060925222429/http://www.direct.gov.uk/Dl1/Directories/LocalCouncils/LocalGovernmentByRegion/fs/en?CONTENT_ID=4003649&chk=ZP2Abv |date=2006-09-25 }} *{{dmoz|/Regional/Europe/United_Kingdom/England/Regions/South_West/}} {{United_Kingdom regions}}{{Sơ khai Anh}} {{Coord|50.96|-3.22|display=title}} [[Thể loại:South West England| ]] [[Thể loại:Southern England|.]] [[Thể loại:West Country|.]] [[Thể loại:Vùng của Anh]] [[Thể loại:Vùng cấp một Anh]] [[Thể loại:Vùng cấp một Liên minh châu Âu]] tkwhtemcvlr8908eru9wte1nahtt7cd Thể loại:Sinh thái học theo quốc gia 14 7586165 31646233 2017-10-02T12:43:24Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Environment by country}} {{container cat}} [[Thể loại:Sinh thái học theo vùng|*]] Thể loại:Môi trường theo quốc gia| Sinh…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Environment by country}} {{container cat}} [[Thể loại:Sinh thái học theo vùng|*]] [[Thể loại:Môi trường theo quốc gia| Sinh thái]] [[Thể loại:Sinh thái học| ]] fm2xdqwqqnwin286mhcdmnsxthqu97j Thể loại:Vùng sinh thái Philippines 14 7586229 31646318 31646300 2017-10-02T12:48:51Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Lịch sử tự nhiên Philippines]] [[Thể loại:Vùng sinh thái theo quốc gia|Philippines]] [[Thể loại:Vùng sinh thái châu Á|Philippines]] [[Thể loại:Vùng sinh thái châu Đại Dương|Philippines]] [[Thể loại:Địa lý Philippines]] 9hcvb29jz2j14acnyi6vuc9y1v78yq5 Thể loại:Vùng sinh thái châu Đại Dương 14 7586292 69907585 31646372 2023-04-21T09:27:20Z Mạnh An 721305 Di chuyển từ [[Category:Vùng Châu Đại Dương]] đến [[Category:Vùng của châu Đại Dương]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{portal|Châu Đại Dương}} [[Thể loại:Vùng sinh thái theo lục địa|Đại Dương]] [[Thể loại:Môi trường châu Đại Dương| ]] [[Thể loại:Lịch sử tự nhiên châu Đại Dương| ]] [[Thể loại:Vùng của châu Đại Dương|+]] t7nd9n8lle6xvap1cv2rt7mnt1o55r2 Bản mẫu:Ngôn ngữ tại Cộng hòa Dân chủ Congo 10 7586293 31646387 31646375 2017-10-02T13:00:16Z PhanAnh123 386067 wikitext text/x-wiki {{Navbox |name = Ngôn ngữ tại Cộng hòa Dân chủ Congo |title = {{flagicon|Cộng hòa Dân chủ Congo}} [[Ngôn ngữ tại Cộng hòa Dân chủ Congo|Ngôn ngữ tại]] [[Cộng hòa Dân chủ Congo]] |state = {{{state|autocollapse}}} |listclass = hlist |group1 = Ngôn ngữ chính thức |list1 = *[[Tiếng Pháp|Pháp]] |group2 = Ngôn ngữ quốc gia |list2 = *[[Tiếng Kongo|Kongo]] **[[Tiếng Kituba|Kituba]] *[[Tiếng Lingala|Lingala]] *[[Tiếng Swahili|Swahili]] *[[Tiếng Luba-Kasai|Tshiluba]] |group3 = Ngôn ngữ<br>bản địa khác<br>(theo [[Tỉnh của Cộng hòa Dân chủ Congo|tỉnh]]) |list3 = {{navbox|subgroup |group1 = [[Bandundu (tỉnh)|Bandundu]] |list1 = *[[Tiếng Boma|Boma]] *[[Tiếng Chokwe|Chokwe]] *[[Tiếng Ding|Ding]] *[[Tiếng Hungana|Hungana]] *[[Tiếng Kwese|Kwese]] *[[Tiếng Lia-Ntomba|Lia-Ntomba]] *[[Tiếng Mbala|Mbala]] *[[Tiếng Mpuono|Mpuono]] *[[Tiếng Nzadi|Nzadi]] *[[Tiếng Pende|Pende]] *[[Tiếng Sakata|Sakata]] *[[Tiếng Sengele|Sengele]] *[[Tiếng Shinji|Shinji]] *[[Tiếng Sonde|Sonde]] *[[Tiếng Suku|Suku]] *[[Tiếng Tiene|Tiene]] *[[Tiếng Yaka language (Congo–Angola)|Yaka]] *[[Tiếng Yansi|Yansi]] |group2 = [[Équateur (tỉnh)|Équateur]] |list2 = *[[Tiếng Bala|Bala]] *[[Tiếng Bangi|Bangi]] *[[Tiếng Bango|Bango]] *[[Tiếng Budza|Budza]] *[[Tiếng Trung Banda|Trung Banda]] *[[Tiếng Furu|Furu]] *[[Tiếng Losengo|Losengo]] *[[Tiếng Mbaka|Mbaka]] *[[Tiếng Mbandja|Mbandja]] *[[Tiếng Mongo|Mongo]] *[[Tiếng Mono (Congo)|Mono]] *[[Phương ngữ Ndolo|Ndolo]] *[[Tiếng Ndunga|Ndunga]] *[[Tiếng Ngbaka Minagende|Ngbaka Minagende]] *[[Tiếng Ngbinda|Ngbinda]] *[[Tiếng Ngbundu|Ngbundu]] *[[Tiếng Ngombe (Bantu)|Ngombe]] *[[Tiếng Pagibete|Pagibete]] *[[Tiếng Sango|Sango]] *[[Tiếng Nam Banda|Nam Banda]] *[[Tiếng Yangere|Yangere]] |group3 = [[Kasai-Occidental]] |list3 = *[[Tiếng Binji|Binji]] *[[Tiếng Bushong|Bushong]] *[[Tiếng Chokwe|Chokwe]] *[[Tiếng Lele (Bantu)|Lele]] *[[Tiếng Lwalu|Lwalu]] *[[Tiếng Wongo|Wongo]] |group4 = [[Kasai-Oriental]] |list4 = *[[Tiếng Budya|Budya]] *[[Tiếng Dengese|Dengese]] *[[Tiếng Luna|Luna]] *[[Tiếng Nkutu|Nkutu]] *[[Tiếng Salampasu|Salampasu]] *[[Tiếng Songe|Songe]] *[[Tiếng Tetela|Tetela]] |group5 = [[Katanga (tỉnh)|Katanga]] |list5 = *[[Tiếng Bangubangu|Bangubangu]] *[[Tiếng Bemba|Bemba]] *[[Tiếng Bwile|Bwile]] *[[Tiếng Chokwe|Chokwe]] *[[Tiếng Hemba|Hemba]] *[[Tiếng Kaonde|Kaonde]] *[[Tiếng Kebwe|Kebwe]] *[[Tiếng Lunda|Lunda]] *[[Tiếng Ruund|Ruund]] *[[Tiếng Sanga (Bantu)|Sanga]] *[[Tiếng Tabwa|Tabwa]] *[[Tiếng Zela|Zela]] *[[Tiếng Yazi|Yazi]] |group6 = [[Kinshasa]] |list6 = *[[Tiếng Mfinu|Mfinu]] |group7 = [[Maniema (tỉnh)|Maniema]] |list7 = *[[Tiếng Hendo|Hendo]] *[[Tiếng Zimba|Zimba]] |group8 = [[Nord-Kivu]] |list8 = *[[Tiếng Amba language (Bantu)|Amba]] *[[Tiếng Havu|Havu]] *[[Tiếng Hunde|Hunde]] *[[Tiếng Rwanda|Kinyarwanda]] *[[Tiếng Kirundi|Rundi]] *[[Tiếng Nande|Nande]] *[[Tiếng Nyanga|Nyanga]] *[[Tiếng Talinga|Talinga]] *[[Tiếng Tembo (Kitembo)|Tembo]] *[[Tiếng Vanuma|Vanuma]] *[[Tiếng Yaka (Kivu)|Yaka]] |group9 = [[Orientale (tỉnh)|Orientale]] |list9 = *[[Tiếng Alur dialect|Alur]] *[[Tiếng Asoa|Asoa]] *[[Tiếng Avokaya|Avokaya]] *[[Tiếng Bangala|Bangala]] *[[Tiếng Bangba|Bangba]] *[[Tiếng Barambu|Barambu]] *[[Tiếng Beeke|Beeke]] *[[Tiếng Bila|Bila]] *[[Tiếng Budu|Budu]] *[[Tiếng Bwa|Bwa]] *[[Tiếng Bwela|Bwela]] *[[Tiếng Dongo|Dongo]] *[[Tiếng Guru|Guru]] *[[Tiếng Hema|Hema]] *[[Tiếng Kaliko|Kaliko]] *[[Tiếng Kango (huyện Bas-Uélé)|Kango]] *[[Tiếng Kari|Kari]] *[[Tiếng Kele (Congo)|Kele]] *[[Tiếng Lendu|Lendu]] *[[Tiếng Lese|Lese]] *[[Tiếng Lika|Lika]] *[[Tiếng Likile|Likile]] *[[Tiếng Linga|Linga]] *[[Tiếng Loki dialect|Loki]] *[[Tiếng Logo|Logo]] *[[Tiếng Lombo|Lombo]] *[[Tiếng Lugbara|Lugbara]] *[[Tiếng Ma|Ma]] *[[Tiếng Mangbetu|Mangbetu]] *[[Tiếng Mangbutu|Mangbutu]] *[[Tiếng Mayogo|Mayogo]] *[[Tiếng Mba|Mba]] *[[Tiếng Mbo (Congo)|Mbo]] *[[Tiếng Ndaka|Ndaka]] *[[Tiếng Ngbee|Ngbee]] *[[Tiếng Ngelima|Ngelima]] *[[Tiếng Nyali|Nyali]] *[[Tiếng Nyanga-li|Nyanga-li]] *[[Tiếng Nzakara|Nzakara]] *[[Tiếng Omi|Omi]] *[[Tiếng Pambia|Pambia]] *[[Tiếng Poke|Poke]] *[[Tiếng Soko|Soko]] *[[Tiếng Tagbo|Tagbo]] *[[Tiếng Zande|Zande]] |group10 = [[Sud-Kivu]] |list10 = *[[Tiếng Buyu|Buyu]] *[[Tiếng Fuliiru|Fuliiru]] *[[Tiếng Havu|Havu]] *[[Tiếng Kabwari|Kabwari]] *[[Tiếng Rwanda|Kinyarwanda]] *[[Tiếng Kirundi|Kirundi]] *[[Tiếng Shi|Shi]] *[[Tiếng Tembo (Kitembo)|Tembo]] }} }}<noinclude> {{collapsible option}} [[Category:Bản mẫu ngôn ngữ]] </noinclude> j73jrb72z2klow11v6eoo0tqk2w3mw3 Bản mẫu:Languages of the Democratic Republic of the Congo 10 7586294 31646377 2017-10-02T12:56:52Z PhanAnh123 386067 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Bản mẫu:Ngôn ngữ tại Cộng hòa Dân chủ Congo]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Ngôn ngữ tại Cộng hòa Dân chủ Congo]] j8mi6ncwfvs5abm6gcj2eun3ji6qpmt Thể loại:Vùng sinh thái theo lục địa 14 7586295 31646386 2017-10-02T12:59:49Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Vùng sinh thái| ]] [[Thể loại:Môi trường theo lục địa| ]] [[Thể loại:Lịch sử tự nhiên theo lục địa| ]] Thể loạ…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Vùng sinh thái| ]] [[Thể loại:Môi trường theo lục địa| ]] [[Thể loại:Lịch sử tự nhiên theo lục địa| ]] [[Thể loại:Vùng theo lục địa| ]] quj9cgvnozdvkxvvmqw2l5pnmtw441d Thể loại:Cộng sản ở Đức 14 7586322 31646518 31646484 2017-10-02T14:02:05Z Hugopako 309098 từ khóa mới cho [[Thể loại:Chủ nghĩa xã hội ở Đức]]: " " dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Communism in Germany}} [[Thể loại:Cộng sản theo quốc gia|Đức]] [[Thể loại:Cộng sản ở châu Âu|Đức]] [[Thể loại:Phong trào chính trị Đức]] [[Thể loại:Chủ nghĩa xã hội ở Đức| ]] [[Thể loại:Chính trị cực tả Đức]] 9qznhd6l3i02fwn48s0u8k4ccjnzc54 UEFA Champions League 2017–18 0 7586323 70579119 69308526 2023-08-19T08:29:30Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 2 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Infobox international football competition | tourney_name = UEFA Champions League | year = 2017–18 | image = Kyiv NSC Olimpiyskyi 5.jpg | size = 275 | caption = [[Khu liên hợp thể thao quốc gia Olimpiyskiy|Sân vận động NSC Olimpiyskiy]] ở [[Kiev]] là nơi tổ chức trận chung kết | dates = ''Vòng loại:''<br />27 tháng 6 – 23 tháng 8 năm 2017<br />''Vòng đấu chính:''<br />12 tháng 9 năm 2017 – 26 tháng 5 năm 2018 | num_teams = ''Vòng đấu chính:'' 32<br />''Tổng cộng:'' 79 | associations = 54 | champion_other = {{flagicon|ESP}} [[Real Madrid CF|Real Madrid]] | count = 13 | second_other = {{flagicon|ENG}} [[Liverpool F.C.|Liverpool]] | matches = 125<!--Starting from group stage, exclude qualifying rounds and play-off round--> | goals = 401<!--Starting from group stage, exclude qualifying rounds and play-off round--> | attendance = {{#expr: <!--Group A-->+ 38323 + 73854 + 34111 + 29073 + 27996 + 57684 + 33303 + 74437 + 27709 + 36000 + 22470 + 74669 <!--Group B-->+ 70000 + 57562 + 46252 + 19898 + 19108 + 70000 + 46403 + 58269 + 19753 + 46288 + 70000 + 57931 <!--Group C-->+ 41150 + 36064 + 67200 + 60643 + 47923 + 41105 + 55893 + 55036 + 67100 + 56253 + 40875 + 34258 <!--Group D-->+ 78656 + 30168 + 48575 + 33460 + 36288 + 55026 + 48442 + 31600 + 40876 + 42528 + 48336 + 29567 <!--Group E-->+ 12566 + 52332 + 34705 + 43376 + 44307 + 12506 + 38002 + 47957 + 42920 + 39495 + 11976 + 48779 <!--Group F-->+ 43500 + 32679 + 22577 + 45310 + 48520 + 43500 + 44483 + 24570 + 43548 + 10573 + 36500 + 33154 <!--Group G-->+ 40068 + 42429 + 36641 + 11703 + 7403 + 41496 + 39346 + 41616 + 36919 + 9029 + 42558 + 42509 <!--Group H-->+ 71060 + 67343 + 65849 + 16324 + 15604 + 76589 + 64500 + 83782 + 19705 + 65849 + 73323 + 42679 <!--Round of 16 1st leg-->+ 41232 + 36000 + 47718 + 39725 + 78158 + 35124 + 37741 + 70000 <!--Round of 16 2nd leg-->+ 84010 + 49411 + 48768 + 74909 + 46585 + 47693 + 97183 + 36885 <!--Quarter-finals 1st leg-->+90106 + 40635 + 40849 + 50685 <!--Quarter-finals 2nd leg-->+ 56580 + 70000 + 75796 + 53461 <!--Semi-finals 1st leg-->+ 70000 + 51236 <!--Semi-finals 2nd leg--> + 77459 + 61889 <!--Final-->+ 61561}}<!--Starting from group stage, exclude qualifying rounds and play-off round--> | top_scorer = {{flagicon|POR}} [[Cristiano Ronaldo]] {{nowrap|(15 bàn)}}<!--Starting from group stage, exclude qualifying rounds and play-off round--> | player = <!--There is no award given for the best single player in CL (the UEFA Men's Player of the Year Award is for all competitions in previous season), instead positional awards were given-->{{plainlist| *''Thủ môn:''<br />{{flagicon|CRC}} [[Keylor Navas]]<ref name="UCL goalkeeper"/> *''Hậu vệ:''<br />{{nowrap|{{flagicon|ESP}} [[Sergio Ramos]]<ref name="UCL defender"/>}} *''Tiền vệ:''<br />{{flagicon|CRO}} [[Luka Modrić]]<ref name="UCL midfielder"/> *''Tiền đạo:''<br />{{flagicon|POR}} [[Cristiano Ronaldo]]<ref name="UCL forward"/> }} | prevseason = [[UEFA Champions League 2016–17|2016–17]] | nextseason = [[UEFA Champions League 2018–19|2018–19]] }} '''UEFA Champions League 2017–18''' là mùa giải thứ 63 của giải đấu các câu lạc bộ [[bóng đá]] tổ chức bởi [[UEFA]], và mùa thứ 26 kể từ khi nó chuyển tên từ Cúp C1 châu Âu thành [[UEFA Champions League]]. Trận [[chung kết UEFA Champions League 2018]] diễn ra tại [[Khu phức hợp Thể thao Quốc gia Olimpiysky|sân vận động NSC Olimpiyskiy]] ở [[Kiev]], Ukraina.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.uefa.com/uefachampionsleague/news/newsid=2397994.html |tiêu đề=Kyiv to host 2018 Champions League final |website=UEFA.com |nhà xuất bản=UEFA |ngày tháng=ngày 15 tháng 9 năm 2016 |ngày truy cập=ngày 15 tháng 9 năm 2016}}</ref> Real Madrid đã chiến thắng Liverpool với tỷ số 3-1 để giành chức vô địch lần thứ 3 liên tiếp và lần thứ 13 vô địch giải đấu này. Nhà vô địch Real Madrid tham dự [[Giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ 2018]] ở [[UAE]] với tư cách là đại diện của UEFA, và cũng được giành quyền thi đấu với nhà vô địch của [[UEFA Europa League 2017–18]] ([[Atlético Madrid]]) tại [[Siêu cúp châu Âu 2018]]. ==Phân bố đội của các hiệp hội== Tổng cộng có 79 đội từ 54 trong số 55 hiệp hội thành viên [[UEFA]] tham dự (ngoại trừ [[Hiệp hội bóng đá Liechtenstein|Liechtenstein]], do không tổ chức giải quốc nội).<ref>{{chú thích web|url=http://www.uefa.org/mediaservices/newsid=2359883.html|title=Football Federation of Kosovo joins UEFA|publisher=UEFA|date=ngày 3 tháng 5 năm 2016|ngày truy cập=2018-10-06|archive-date = ngày 16 tháng 9 năm 2016 |archive-url=https://web.archive.org/web/20160916135356/http://www.uefa.org/mediaservices/newsid=2359883.html|url-status=dead}}</ref> Xếp hạng hiệp hội dựa trên [[Hệ số UEFA#Hệ số Quốc gia|hệ số quốc gia UEFA]] được dùng để xác định số đội tham dự cho mỗi hiệp hội:<ref name="regulations"/> * Các hiệp hội từ 1-3 có 4 đội tham dự. * Các hiệp hội từ 4-6 có 3 đội tham dự. * Các hiệp hội từ 7-15 có 2 đội tham dự. * Các hiệp hội từ 16-55 (trừ Liechtenstein) có 1 đội tham dự. * Nhà vô địch [[UEFA Champions League 2016-17]] và [[UEFA Europa League 2016-17]] đều được nhận 1 suất bổ sung nếu họ không lọt vào UEFA Champions League thông qua giải quốc nội. **Nhà vô địch [[UEFA Champions League 2016-17]], [[Real Madrid]] đã lọt vào giải đấu thông qua giải quốc nội, nên suất bổ sung cho đương kim vô địch Champions League là không cần thiết. **Nhà vô địch [[UEFA Europa League 2016-17]], [[Manchester United]] không lọt vào giải đấu thông qua giải quốc nội, nên suất bổ sung cho đương kim vô địch Europa League là cần thiết. [[Kosovo]] trở thành thành viên của UEFA kể từ ngày 3 tháng 5 năm 2016, có lần ra mắt đầu tiên của họ ở UEFA Champions League.<ref name="kosovo">{{chú thích web|url=http://www.uefa.org/mediaservices/newsid=2365958.html|title=Timeline for UEFA Presidential elections decided|publisher=UEFA|date=ngày 18 tháng 5 năm 2016|ngày truy cập=2018-10-06|archive-date = ngày 22 tháng 7 năm 2016 |archive-url=https://web.archive.org/web/20160722145008/http://www.uefa.org/mediaservices/newsid=2365958.html|url-status=dead}}</ref><ref name="preliminary access"/> ===Xếp hạng hiệp hội=== Đối với UEFA Champions League 2017–18, các hiệp hội được phân bố dựa trên [[Hệ số UEFA#Hệ số Quốc gia|hệ số quốc gia UEFA]] năm 2016, tính đến thành tích của họ tại các giải đấu ở châu Âu từ mùa giải 2011-12 đến 2015-16.<ref name="country coefficients">{{Chú thích web|url=http://www.uefa.com/memberassociations/uefarankings/country/season=2016/index.html|tiêu đề=Country coefficients 2015/16|nhà xuất bản=UEFA.com}}</ref><ref name="crank">{{Chú thích web|url=http://kassiesa.home.xs4all.nl/bert/uefa/data/method4/crank2016.html|tiêu đề=UEFA Country Ranking 2016|nhà xuất bản=Bert Kassies|ngày truy cập=ngày 28 tháng 5 năm 2016|archive-date=2016-03-20|archive-url=https://web.archive.org/web/20160320043913/http://kassiesa.home.xs4all.nl/bert/uefa/data/method4/crank2016.html|url-status=dead}}</ref> Ngoài việc phân bổ dựa trên hệ số quốc gia, các hiệp hội có thể có thêm các đội tham gia Champions League, như được ghi chú dưới đây: {{small|(UEL)}} – Suất bổ sung cho đội đương kim vô địch UEFA Europa League {| |-valign=top style="font-size:90%" | {| class="wikitable" |- !XH !Hiệp hội !Hệ số !Số đội !Ghi chú |- !1 |{{flagicon|ESP}} [[Liên đoàn bóng đá Hoàng gia Tây Ban Nha|Tây Ban Nha]] |align=right|105.713 |align=center rowspan=3|4 | |- !2 |{{flagicon|GER}} [[Hiệp hội bóng đá Đức|Đức]] |align=right|80.177 | |- !3 |{{flagicon|ENG}} [[Hiệp hội bóng đá Anh|Anh]] |align=right|76.284 |{{small|+1 ([[UEFA Europa League 2016-17|UEL]])}} |- !4 |{{flagicon|ITA}} [[Liên đoàn bóng đá Ý|Ý]] |align=right|70.439 |align=center rowspan=3|3 | |- !5 |{{flagicon|POR}} [[Liên đoàn bóng đá Bồ Đào Nha|Bồ Đào Nha]] |align=right|53.082 | |- !6 |{{flagicon|FRA}} [[Liên đoàn bóng đá Pháp|Pháp]] |align=right|52.749 | |- !7 |{{flagicon|RUS}} [[Liên đoàn bóng đá Nga|Nga]] |align=right|51.082 |align=center rowspan=9|2 | |- !8 |{{flagicon|UKR}} [[Liên đoàn bóng đá Ukraina|Ukraina]] |align=right|44.883 | |- !9 |{{flagicon|BEL}} [[Hiệp hội bóng đá Hoàng gia Bỉ|Bỉ]] |align=right|40.000 | |- !10 |{{flagicon|NED}} [[Hiệp hội bóng đá Hoàng gia Hà Lan|Hà Lan]] |align=right|35.563 | |- !11 |{{flagicon|TUR}} [[Liên đoàn bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ|Thổ Nhĩ Kỳ]] |align=right|34.600 | |- !12 |{{flagicon|SUI}} [[Hiệp hội bóng đá Thụy Sĩ|Thụy Sĩ]] |align=right|33.775 | |- !13 |{{nowrap|{{flagicon|CZE}} [[Hiệp hội bóng đá Cộng hòa Séc|Cộng hòa Séc]]}} |align=right|32.925 | |- !14 |{{flagicon|GRE}} [[Liên đoàn bóng đá Hy Lạp|Hy Lạp]] |align=right|29.700 | |- !15 |{{flagicon|ROU}} [[Liên đoàn bóng đá România|România]] |align=right|25.383 | |- !16 |{{flagicon|AUT}} [[Hiệp hội bóng đá Áo|Áo]] |align=right|25.100 |align=center rowspan=4|1 | |- !17 |{{flagicon|CRO}} [[Liên đoàn bóng đá Croatia|Croatia]] |align=right|23.875 | |- !18 |{{flagicon|POL}} [[Hiệp hội bóng đá Ba Lan|Ba Lan]] |align=right|22.500 | |- !19 |{{flagicon|CYP}} [[Hiệp hội bóng đá Síp|Síp]] |align=right|22.175 | |} | {| class="wikitable" |- !XH !Hiệp hội !Hệ số !Số đội !Ghi chú |- !20 |{{flagicon|BLR}} [[Liên đoàn bóng đá Belarus|Belarus]] |align=right|20.000 |align=center rowspan=12|1 | |- !21 |{{flagicon|SWE}} [[Hiệp hội bóng đá Thụy Điển|Thụy Điển]] |align=right|19.875 | |- !22 |{{flagicon|NOR}} [[Hiệp hội bóng đá Na Uy|Na Uy]] |align=right|19.250 | |- !23 |{{flagicon|ISR}} [[Hiệp hội bóng đá Israel|Israel]] |align=right|18.625 | |- !24 |{{flagicon|DEN}} [[Hiệp hội bóng đá Đan Mạch|Đan Mạch]] |align=right|18.600 | |- !25 |{{flagicon|SCO}} [[Hiệp hội bóng đá Scotland|Scotland]] |align=right|17.300 | |- !26 |{{flagicon|AZE}} [[Hiệp hội các liên đoàn bóng đá Azerbaijan|Azerbaijan]] |align=right|14.875 | |- !27 |{{flagicon|SRB}} [[Hiệp hội bóng đá Serbia|Serbia]] |align=right|14.625 | |- !28 |{{nowrap|{{flagicon|KAZ}} [[Liên đoàn bóng đá Kazakhstan|Kazakhstan]]}} |align=right|14.125 | |- !29 |{{flagicon|BUL}} [[Liên đoàn bóng đá Bulgaria|Bulgaria]] |align=right|13.125 | |- !30 |{{flagicon|SVN}} [[Hiệp hội bóng đá Slovenia|Slovenia]] |align=right|13.125 | |- !31 |{{flagicon|SVK}} [[Hiệp hội bóng đá Slovakia|Slovakia]] |align=right|12.000 | |- !32 |{{flagicon|LIE}} [[Hiệp hội bóng đá Liechtenstein|Liechtenstein]] |align=right|10.500 |align=center|0 | |- !33 |{{flagicon|HUN}} [[Liên đoàn bóng đá Hungary|Hungary]] |align=right|9.875 |align=center rowspan=5|1 | |- !34 |{{flagicon|MDA}} [[Hiệp hội bóng đá Moldova|Moldova]] |align=right|9.125 | |- !35 |{{flagicon|ISL}} [[Hiệp hội bóng đá Iceland|Iceland]] |align=right|8.750 | |- !36 |{{flagicon|GEO}} [[Liên đoàn bóng đá Gruzia|Gruzia]] |align=right|8.125 | |- !37 |{{flagicon|FIN}} [[Hiệp hội bóng đá Phần Lan|Phần Lan]] |align=right|7.400 | |} | {| class="wikitable" |- !XH !Hiệp hội !{{nowrap|Hệ số}} !Số đội !Ghi chú |- !38 |{{flagicon|BIH}} [[Hiệp hội bóng đá Bosna và Hercegovina|Bosnia và Herzegovina]] |align=right|7.125 |align=center rowspan=18|1 | |- !39 |{{flagicon|ALB}} [[Hiệp hội bóng đá Albania|Albania]] |align=right|6.625 | |- !40 |{{flagicon|MKD}} [[Liên đoàn bóng đá Macedonia|Macedonia]] |align=right|6.000 | |- !41 |{{nowrap|{{flagicon|IRL}} [[Hiệp hội bóng đá Cộng hòa Ireland|Cộng&nbsp;hòa Ireland]]}} |align=right|5.450 | |- !42 |{{flagicon|LVA}} [[Liên đoàn bóng đá Latvia|Latvia]] |align=right|5.375 | |- !43 |{{flagicon|LUX}} [[Liên đoàn bóng đá Luxembourg|Luxembourg]] |align=right|5.250 | |- !44 |{{flagicon|MNE}} [[Hiệp hội bóng đá Montenegro|Montenegro]] |align=right|4.875 | |- !45 |{{flagicon|LTU}} [[Liên đoàn bóng đá Litva|Litva]] |align=right|4.625 | |- !46 |{{flagicon|NIR}} [[Hiệp hội bóng đá Bắc Ireland|Bắc Ireland]] |align=right|4.500 | |- !47 |{{flagicon|EST}} [[Hiệp hội bóng đá Estonia|Estonia]] |align=right|4.250 | |- !48 |{{flagicon|ARM}} [[Liên đoàn bóng đá Armenia|Armenia]] |align=right|4.125 | |- !49 |{{flagicon|FRO}} [[Hiệp hội bóng đá Quần đảo Faroe|Quần đảo Faroe]] |align=right|3.625 | |- !50 |{{flagicon|MLT}} [[Hiệp hội bóng đá Malta|Malta]] |align=right|3.583 | |- !51 |{{flagicon|WAL}} [[Hiệp hội bóng đá Wales|Wales]] |align=right|3.500 | |- !52 |{{flagicon|GIB}} [[Liên đoàn bóng đá Gibraltar|Gibraltar]] |align=right|1.000 | |- !53 |{{flagicon|AND}} [[Liên đoàn bóng đá Andorra|Andorra]] |align=right|0.999 | |- !54 |{{flagicon|SMR}} [[Liên đoàn bóng đá San Marino|San&nbsp;Marino]] |align=right|0.333 | |- !55 |{{flagicon|KOS}} [[Liên đoàn bóng đá Kosovo|Kosovo]] |align=right|0.000 | |} |} ===Phân phối=== Trong danh sách tham dự ban đầu, đội đương kim vô địch Champions League tham dự vòng bảng.<ref name="preliminary access">{{Chú thích web|url=http://kassiesa.net/uefafiles/2017-18-uefa-access-list.pdf|tiêu đề=Preliminary Access List 2017/18|nhà xuất bản=RFEF|website=Bert Kassies}}</ref> Tuy nhiên, vì [[Real Madrid CF|Real Madrid]] lọt vào vòng bảng (với tư cách là đội vô địch [[La Liga 2016-17]]), suất tham dự cho đội đương kim vô địch Champions League được trao cho đội đương kim vô địch của Europa League [[Manchester United F.C.|Manchester United]].<ref name="access explained">{{Chú thích web|url=http://kassiesa.net/uefafiles/2015-18-uefa-access-list-explanations.pdf|tiêu đề=UEFA Access List 2015/18 with explanations|nhà xuất bản=Bert Kassies}}</ref><ref name="access">{{Chú thích web|url=http://kassiesa.home.xs4all.nl/bert/uefa/access2017.html|tiêu đề=Access list 2017/2018|nhà xuất bản=Bert Kassies|ngày truy cập=2017-10-02|archive-date = ngày 2 tháng 6 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20170602084031/http://kassiesa.home.xs4all.nl/bert/uefa/access2017.html}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://www.uefa.com/uefachampionsleague/news/newsid=2467193.html|tiêu đề=Europa League win earns Manchester United a Champions League spot|nhà xuất bản=UEFA.com|ngày tháng=ngày 24 tháng 5 năm 2017}}</ref> {| class="wikitable" |- !colspan=2| !Các đội tham gia vòng đấu này !Các đội đi tiếp từ vòng đấu trước |- !colspan=2|Vòng loại thứ nhất<br />(10 đội) | *10 đội vô địch từ các hiệp hội hạng 46-55 | |- !colspan=2|Vòng loại thứ hai<br />(34 đội) | *29 đội vô địch từ các hiệp hội hạng 16–45 (trừ Liechtenstein) | *5 đội thắng từ vòng loại thứ nhất |- !rowspan=2|Vòng loại thứ ba !Nhóm các đội vô địch giải quốc nội<br />(20 đội) | *3 đội vô địch từ các hiệp hội hạng 13–15 | *17 đội thắng từ vòng loại thứ hai |- !Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội<br />(10 đội) | *9 đội á quân từ các hiệp hội hạng 7–15 *1 đội đứng thứ ba từ hiệp hội hạng 6 | |- !rowspan=2|Vòng play-off !Nhóm các đội vô địch giải quốc nội<br />(10 đội) | | *10 đội thắng từ vòng loại thứ ba (Nhóm các đội vô địch giải quốc nội) |- !Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội<br />(10 đội) | *2 đội đứng thứ 3 từ các hiệp hội hạng 4–5 *3 đội đứng thứ 4 từ các hiệp hội hạng 1–3 | * 5 đội chiến thắng từ vòng loại thứ ba (Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội) |- !colspan=2|Vòng bảng<br />(32 đội) | *12 đội vô địch từ các hiệp hội hạng 1–12 *6 đội á quân từ các hiệp hội hạng 1–6 *3 đội đứng thứ 3 từ các hiệp hội hạng 1–3 *Đội vô địch Europa League | *5 đội thắng từ vòng play-off (Nhóm các đội vô địch giải quốc nội) *5 đội thắng từ vòng play-off (Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội) |- !colspan=2|Vòng đấu loại trực tiếp <br />(16 đội) | | *8 đội đứng nhất từ vòng bảng *8 đội đứng nhì từ vòng bảng |} ===Các đội tham gia=== Vị trí giải đấu của các đội bóng ở mùa giải trước được biểu thị trong ngoặc đơn (TH: Nhà vô địch Champions League; EL: Nhà vô địch Europa League).<ref name="qualification">{{Chú thích web|url=http://kassiesa.home.xs4all.nl/bert/uefa/qual2017.html|tiêu đề=Qualification for European Cup Football 2017/2018|nhà xuất bản=Bert Kassies|ngày truy cập=2017-10-02|archive-date = ngày 2 tháng 6 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20170602083314/http://kassiesa.home.xs4all.nl/bert/uefa/qual2017.html}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://www.uefa.com/uefachampionsleague/news/newsid=2476566.html|tiêu đề=Who is in this season's UEFA Champions League?|nhà xuất bản=UEFA.com|ngày tháng=ngày 13 tháng 7 năm 2017}}</ref> {| class="wikitable" |- !colspan=4|[[#Vòng bảng|Vòng bảng]] |- |{{flagicon|ESP}} [[Real Madrid CF|Real Madrid]]<sup>[[2016–17 UEFA Champions League|TH]]</sup> {{small|([[2016–17 La Liga|1st]])}} |{{flagicon|ENG}} [[Chelsea F.C.|Chelsea]] {{small|([[2016–17 Premier League|1st]])}} |{{flagicon|POR}} [[FC Porto|Porto]] {{small|([[2016–17 Primeira Liga|2nd]])}} |{{flagicon|NED}} [[Feyenoord]] {{small|([[2016–17 Eredivisie|1st]])}} |- |{{flagicon|ESP}} [[FC Barcelona|Barcelona]] {{small|([[2016–17 La Liga|2nd]])}} |{{flagicon|ENG}} [[Tottenham Hotspur F.C.|Tottenham Hotspur]] {{small|([[2016–17 Premier League|2nd]])}} |{{flagicon|FRA}} [[AS Monaco FC|Monaco]] {{small|([[2016–17 Ligue 1|1st]])}}{{Cref2|Note FRA}} |{{flagicon|TUR}} [[Beşiktaş J.K.|Beşiktaş]] {{small|([[2016–17 Süper Lig|1st]])}} |- |{{flagicon|ESP}} [[Atlético Madrid]] {{small|([[2016–17 La Liga|3rd]])}} |{{flagicon|ENG}} [[Manchester City F.C.|Manchester City]] {{small|([[2016–17 Premier League|3rd]])}} |{{flagicon|FRA}} [[Paris Saint-Germain F.C.|Paris Saint-Germain]] {{small|([[2016–17 Ligue 1|2nd]])}} |{{flagicon|SUI}} [[FC Basel|Basel]] {{small|([[2016–17 Swiss Super League|1st]])}} |- |{{flagicon|GER}} [[FC Bayern Munich|Bayern Munich]] {{small|([[2016–17 Bundesliga|1st]])}} |{{flagicon|ITA}} [[Juventus F.C.|Juventus]] {{small|([[2016–17 Serie A|1st]])}} |{{flagicon|RUS}} [[FC Spartak Moscow|Spartak Moscow]] {{small|([[2016–17 Russian Premier League|1st]])}} |{{flagicon|ENG}} [[Manchester United F.C.|Manchester United]] {{small|([[2016–17 UEFA Europa League|EL]])}} |- |{{flagicon|GER}} [[RB Leipzig]] {{small|([[2016–17 Bundesliga|2nd]])}} |{{flagicon|ITA}} [[A.S. Roma|Roma]] {{small|([[2016–17 Serie A|2nd]])}} |{{flagicon|UKR}} [[FC Shakhtar Donetsk|Shakhtar Donetsk]] {{small|([[2016–17 Ukrainian Premier League|1st]])}} |rowspan=2| |- |{{flagicon|GER}} [[Borussia Dortmund]] {{small|([[2016–17 Bundesliga|3rd]])}} |{{flagicon|POR}} [[S.L. Benfica|Benfica]] {{small|([[2016–17 Primeira Liga|1st]])}} |{{flagicon|BEL}} [[R.S.C. Anderlecht|Anderlecht]] {{small|([[2016–17 Belgian First Division A|1st]])}} |- !colspan=4|[[#Vòng play-off|Vòng play-off]] |- !{{small|Champions Route}} !colspan=3|{{small|League Route}} |- |rowspan=2| |{{flagicon|ESP}} [[Sevilla FC|Sevilla]] {{small|([[2016–17 La Liga|4th]])}} |{{flagicon|ENG}} [[Liverpool F.C.|Liverpool]] {{small|([[2016–17 Premier League|4th]])}} |{{flagicon|POR}} [[Sporting CP]] {{small|([[2016–17 Primeira Liga|3rd]])}} |- |{{flagicon|GER}} [[TSG 1899 Hoffenheim|1899 Hoffenheim]] {{small|([[2016–17 Bundesliga|4th]])}} |{{flagicon|ITA}} [[S.S.C. Napoli|Napoli]] {{small|([[2016–17 Serie A|3rd]])}} | |- !colspan=4|[[#Vòng loại thứ ba|Vòng loại thứ 3]] |- !{{small|Champions Route}} !colspan=3|{{small|League Route}} |- |{{flagicon|CZE}} [[SK Slavia Prague|Slavia Prague]] {{small|([[2016–17 Czech First League|1st]])}} |{{flagicon|FRA}} [[OGC Nice|Nice]] {{small|([[2016–17 Ligue 1|3rd]])}} |{{flagicon|NED}} [[AFC Ajax|Ajax]] {{small|([[2016–17 Eredivisie|2nd]])}} |{{flagicon|GRE}} [[AEK Athens F.C.|AEK Athens]] {{small|([[2016–17 Superleague Greece|2nd]])}} |- |{{flagicon|GRE}} [[Olympiacos F.C.|Olympiacos]] {{small|([[2016–17 Superleague Greece|1st]])}} |{{flagicon|RUS}} [[PFC CSKA Moscow|CSKA Moscow]] {{small|([[2016–17 Russian Premier League|2nd]])}} |{{flagicon|TUR}} [[İstanbul Başakşehir F.K.|İstanbul Başakşehir]] {{small|([[2016–17 Süper Lig|2nd]])}} |{{flagicon|ROU}} [[FC Steaua București|Steaua București]] {{small|([[2016–17 Liga I|2nd]])}} |- |{{flagicon|ROU}} [[FC Viitorul Constanța|Viitorul Constanța]] {{small|([[2016–17 Liga I|1st]])}} |{{flagicon|UKR}} [[FC Dynamo Kyiv|Dynamo Kyiv]] {{small|([[2016–17 Ukrainian Premier League|2nd]])}} |{{flagicon|SUI}} [[BSC Young Boys|Young Boys]] {{small|([[2016–17 Swiss Super League|2nd]])}} |rowspan=2| |- | |{{flagicon|BEL}} [[Club Brugge KV|Club Brugge]] {{small|([[2016–17 Belgian First Division A|2nd]])}} |{{flagicon|CZE}} [[FC Viktoria Plzeň|Viktoria Plzeň]] {{small|([[2016–17 Czech First League|2nd]])}} |- !colspan=4|[[#Vòng loại thứ hai|Vòng loại thứ hai]] |- |{{flagicon|AUT}} [[FC Red Bull Salzburg|Red Bull Salzburg]] {{small|([[2016–17 Austrian Football Bundesliga|1st]])}} |{{flagicon|DEN}} [[F.C. Copenhagen|Copenhagen]] {{small|([[2016–17 Danish Superliga|1st]])}} |{{flagicon|HUN}} [[Budapest Honvéd FC|Honvéd]] {{small|([[2016–17 Nemzeti Bajnokság I|1st]])}} |{{flagicon|IRL}} [[Dundalk F.C.|Dundalk]] {{small|([[2016 League of Ireland Premier Division|1st]])}} |- |{{flagicon|CRO}} [[HNK Rijeka|Rijeka]] {{small|([[2016–17 Croatian First Football League|1st]])}} |{{flagicon|SCO}} [[Celtic F.C.|Celtic]] {{small|([[2016–17 Scottish Premiership|1st]])}} |{{flagicon|MDA}} [[FC Sheriff Tiraspol|Sheriff Tiraspol]] {{small|([[2016–17 Moldovan National Division|1st]])}} |{{flagicon|LVA}} [[FK Spartaks Jūrmala|Spartaks Jūrmala]] {{small|([[2016 Latvian Higher League|1st]])}} |- |{{flagicon|POL}} [[Legia Warsaw]] {{small|([[2016–17 Ekstraklasa|1st]])}} |{{flagicon|AZE}} [[Qarabağ FK|Qarabağ]] {{small|([[2016–17 Azerbaijan Premier League|1st]])}} |{{flagicon|ISL}} [[Fimleikafélag Hafnarfjarðar|FH]] {{small|([[2016 Úrvalsdeild|1st]])}} |{{flagicon|LUX}} [[F91 Dudelange]] {{small|([[2016–17 Luxembourg National Division|1st]])}} |- |{{flagicon|CYP}} [[APOEL FC|APOEL]] {{small|([[2016–17 Cypriot First Division|1st]])}} |{{flagicon|SRB}} [[FK Partizan|Partizan]] {{small|([[2016–17 Serbian SuperLiga|1st]])}} |{{flagicon|GEO}} [[FC Samtredia|Samtredia]] {{small|([[2016 Umaglesi Liga|1st]])}} |{{flagicon|MNE}} [[FK Budućnost Podgorica|Budućnost Podgorica]] {{small|([[2016–17 Montenegrin First League|1st]])}} |- |{{flagicon|BLR}} [[FC BATE Borisov|BATE Borisov]] {{small|([[2016 Belarusian Premier League|1st]])}} |{{flagicon|KAZ}} [[FC Astana|Astana]] {{small|([[2016 Kazakhstan Premier League|1st]])}} |{{flagicon|FIN}} [[IFK Mariehamn]] {{small|([[2016 Veikkausliiga|1st]])}} |{{flagicon|LTU}} [[FK Žalgiris|Žalgiris Vilnius]] {{small|([[2016 A Lyga|1st]])}} |- |{{flagicon|SWE}} [[Malmö FF]] {{small|([[2016 Allsvenskan|1st]])}} |{{flagicon|BUL}} [[PFC Ludogorets Razgrad|Ludogorets Razgrad]] {{small|([[2016–17 First Professional Football League (Bulgaria)|1st]])}} |{{flagicon|BIH}} [[HŠK Zrinjski Mostar|Zrinjski Mostar]] {{small|([[2016–17 Premier League of Bosnia and Herzegovina|1st]])}} |rowspan=3| |- |{{flagicon|NOR}} [[Rosenborg BK|Rosenborg]] {{small|([[2016 Tippeligaen|1st]])}} |{{flagicon|SVN}} [[NK Maribor|Maribor]] {{small|([[2016–17 Slovenian PrvaLiga|1st]])}} |{{flagicon|ALB}} [[FK Kukësi|Kukësi]] {{small|([[2016–17 Albanian Superliga|1st]])}} |- |{{flagicon|ISR}} [[Hapoel Be'er Sheva F.C.|Hapoel Be'er Sheva]] {{small|([[2016–17 Israeli Premier League|1st]])}} |{{flagicon|SVK}} [[MŠK Žilina|Žilina]] {{small|([[2016–17 Slovak First Football League|1st]])}} |{{flagicon|MKD}} [[FK Vardar|Vardar]] {{small|([[2016–17 Macedonian First Football League|1st]])}} |- !colspan=4|[[#Vòng loại thứ nhất|Vòng loại thứ nhất]] |- |{{flagicon|NIR}} [[Linfield F.C.|Linfield]] {{small|([[2016–17 NIFL Premiership|1st]])}} |{{flagicon|FRO}} [[Víkingur Gøta]] {{small|([[2016 Faroe Islands Premier League|1st]])}} |{{flagicon|GIB}} [[Europa F.C.|Europa FC]] {{small|([[2016–17 Gibraltar Premier Division|1st]])}} |{{flagicon|KOS}} [[KF Trepça'89|Trepça'89]] {{small|([[2016–17 Football Superleague of Kosovo|1st]])}} |- |{{flagicon|EST}} [[FCI Tallinn]] {{small|([[2016 Meistriliiga|1st]])}} |{{flagicon|MLT}} [[Hibernians F.C.|Hibernians]] {{small|([[2016–17 Maltese Premier League|1st]])}} |{{flagicon|AND}} [[FC Santa Coloma]] {{small|([[2016–17 Primera Divisió|1st]])}} |rowspan=2| |- |{{flagicon|ARM}} [[FC Alashkert|Alashkert]] {{small|([[2016–17 Armenian Premier League|1st]])}} |{{flagicon|WAL}} [[The New Saints F.C.|The New Saints]] {{small|([[2016–17 Welsh Premier League|1st]])}} |{{flagicon|SMR}} [[S.P. La Fiorita|La Fiorita]] {{small|([[2016–17 Campionato Sammarinese di Calcio|1st]])}} |} ;Ghi chú {{Cnote2 Begin|liststyle=disc}} {{Cnote2|Note FRA|'''Pháp (FRA):''' [[AS Monaco FC|AS Monaco]] là một câu lạc bộ có trụ sở tại [[Monaco]] (không phải là thành viên của UEFA), nhưng được tham gia Champions League thông qua giải Ligue 1 (bất kỳ điểm số nào mà họ kiếm được đều được tính vào Ligue 1).}} {{Cnote2 End}} ==Vòng và ngày bốc thăm== Lịch thi đấu của giải đấu như sau (Tất cả các lễ bốc thăm đều tổ chức tại trụ sở UEFA tại [[Nyon]], [[Thụy Sĩ]], trừ khi được nêu rõ).<ref name="preliminary access"/><ref>{{Chú thích web|url=http://kassiesa.home.xs4all.nl/bert/uefa/calendar2017.html|tiêu đề=UEFA European Football Calendar 2017/2018|nhà xuất bản=Bert Kassies|ngày truy cập=2017-10-02|archive-date = ngày 23 tháng 12 năm 2016 |archive-url=https://web.archive.org/web/20161223182634/http://kassiesa.home.xs4all.nl/bert/uefa/calendar2017.html}}</ref><ref name="calendar">{{Chú thích web|url=http://www.uefa.com/uefachampionsleague/news/newsid=2435148.html|tiêu đề=2017/18 Champions League match and draw calendar|nhà xuất bản=UEFA.com|ngày tháng=ngày 11 tháng 1 năm 2017}}</ref> {| class="wikitable" style="text-align:center" |- !Giai đoạn !Vòng !Ngày bốc thăm !Lượt đi !Lượt về |- |rowspan=3|Vòng loại |Vòng loại thứ nhất |rowspan=2|19 tháng 6 năm 2017 |27–28 tháng 6 năm 2017 |4–5 tháng 7 năm 2017 |- |Vòng loại thứ hai |11–12 tháng 7 năm 2017 |18–19 tháng 7 năm 2017 |- |Vòng loại thứ ba |14 tháng 7 năm 2017 |25–26 tháng 7 năm 2017 |1–2 tháng 8 năm 2017 |- |Play-off |Vòng Play-off |4 tháng 8 năm 2017 |15–16 tháng 8 năm 2017 |22–23 tháng 8 năm 2017 |- |rowspan=6|Vòng bảng |Lượt trận thứ nhất |rowspan=6|24 tháng 8 năm 2017<br />([[Monaco]]) |colspan=2|12–13 tháng 9 năm 2017 |- |Lượt trận thứ hai |colspan=2|26–27 tháng 9 năm 2017 |- |Lượt trận thứ ba |colspan=2|17–18 tháng 10 năm 2017 |- |Lượt trận thứ tư |colspan=2|31 tháng 10 – 1 tháng 11 năm 2017 |- |Lượt trận thứ năm |colspan=2|21–22 tháng 11 năm 2017 |- |Lượt trận thứ sáu |colspan=2|5–6 tháng 12 năm 2017 |- |rowspan=4|Vòng đấu loại trực tiếp |Vòng 16 đội |11 tháng 12 năm 2017 |13–14 & 20–21 tháng 2 năm 2018 |6–7 & 13–14 tháng 3 năm 2018 |- |Tứ kết |16 tháng 3 năm 2018 |3–4 tháng 4 năm 2018 |10–11 tháng 4 năm 2018 |- |Bán kết |rowspan=2|13 tháng 4 năm 2018 |24–25 tháng 4 năm 2018 |1–2 tháng 5 năm 2018 |- |Chung kết |colspan=2|26 tháng 5 năm 2018 tại [[Khu phức hợp Thể thao Quốc gia Olimpiysky|Sân vận động NSC Olimpiyskiy]], [[Kiev]] |} ==Vòng loại== {{dablink/sandbox|Bài chi tiết: [[Vòng loại và vòng play-off UEFA Champions League 2017-18|Vòng loại UEFA Champions League 2017-18]]}} Ở vòng loại và vòng play-off, các đội được chia thành các đội hạt giống và không hạt giống dựa trên [[Hệ số UEFA|hệ số câu lạc bộ UEFA 2017]] của họ,,<ref name="club coefficients">{{Chú thích web|url=http://www.uefa.com/memberassociations/uefarankings/club/index.html|tiêu đề=Club coefficients|nhà xuất bản=UEFA.com}}</ref><ref name="trank">{{Chú thích web|url=http://kassiesa.home.xs4all.nl/bert/uefa/data/method4/trank2017.html|tiêu đề=UEFA Team Ranking 2017|nhà xuất bản=Bert Kassies|ngày truy cập=2017-10-03|archive-date=2017-02-22|archive-url=https://web.archive.org/web/20170222210511/http://kassiesa.home.xs4all.nl/bert/uefa/data/method4/trank2017.html|url-status=dead}}</ref><ref name="seed">{{Chú thích web|url=http://kassiesa.home.xs4all.nl/bert/uefa/seedcl2017.html|tiêu đề=Seeding in the Champions League 2017/2018|nhà xuất bản=Bert Kassies|ngày truy cập=2017-10-03|archive-date = ngày 24 tháng 4 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20170424210628/http://kassiesa.home.xs4all.nl/bert/uefa/seedcl2017.html}}</ref> và sau đó bốc thăm để xác định các cặp đấu thi đấu theo [[thể thức hai lượt]]. Các đội từ cùng hiệp hội không thể thi đấu với nhau. Lễ bốc thăm vòng loại thứ nhất được tổ chức vào ngày 19 tháng 6 năm 2017, lúc 12:00 [[Central European Summer Time|CEST]], tại trụ sở UEFA ở [[Nyon]], [[Thụy Sĩ]].<ref name="drawQ1Q2">{{Chú thích web|url=http://www.uefa.com/uefachampionsleague/season=2018/draws/round=2000877/index.html|tiêu đề=First and second qualifying rounds draw|nhà xuất bản=UEFA.com}}</ref> {{2017–18 UEFA Champions League qualifying phase and play-off round|Q1match}} ==Vòng bảng== {{dablink/sandbox|Bài chi tiết: [[Vòng bảng UEFA Champions League 2017-18]]}} {{Location map+ |Europe |width=600 |float=right |caption=Vị trí của các đội của Vòng bảng '''UEFA Champions League 2017-18'''.<br />[[Tập tin:Brown pog.svg|8px]] Nâu: Bảng A; [[Tập tin:Red pog.svg|8px]] Đỏ: Bảng B; [[Tập tin:Orange pog.svg|8px]] Cam: Bảng C; [[Tập tin:Yellow pog.svg|8px]] Vàng: Bảng D;<br />[[Tập tin:Green pog.svg|8px]] Lục: Bảng E; [[Tập tin:Blue pog.svg|8px]] Lam: Bảng F; [[Tập tin:Purple pog.svg|8px]] Tím: Bảng G; [[Tập tin:Pink pog.svg|8px]] Hồng: Bảng H. |places= <!--Azerbaijan--> {{Location map~|Europe|lat=40.15301|long=47.16202|label=<div style='font-size:80%;'>[[Qarabağ FK|Qarabağ]]</div>|mark=Orange pog.svg|position=left }} <!--Belgium--> {{Location map~|Europe|lat=50.83419|long=4.29836|label=<div style='font-size:80%;'>[[R.S.C. Anderlecht|Anderlecht]]</div>|mark=Red pog.svg|position=left }} <!--Cyprus--> {{Location map~|Europe|lat=35.11454|long=33.36286|label=<div style='font-size:80%;'>[[APOEL FC|APOEL]]</div>|mark=Pink pog.svg|position=right }} <!--England--> {{Location map~|Europe|lat=51.507222|long=-0.1275|label=<div style="font-size:80%;">'''London'''<!--Chelsea, Tottenham Hotspur--></div>|mark=Black pog.svg|position=left }} {{Location map~|Europe|lat=53.466667|long=-2.233333|label=<div style="font-size:80%;">'''Manchester'''<!--Manchester City, Manchester United--></div>|mark=Black pog.svg|position=right }} {{Location map~|Europe|lat=53.43082|long=-2.96083|label=<div style='font-size:80%;'>[[Liverpool F.C.|Liverpool]]</div>|mark=Green pog.svg|position=left }} <!--France--> {{Location map~|Europe|lat=43.72761|long=7.41561|label=<div style='font-size:80%;'>[[AS Monaco FC|Monaco]]</div>|mark=Purple pog.svg|position=bottom }} {{Location map~|Europe|lat=48.84139|long=2.25306|label=<div style='font-size:80%;'>[[Paris Saint-Germain F.C.|PSG]]</div>|mark=Red pog.svg|position=left }} <!--Germany--> {{Location map~|Europe|lat=48.21878|long=11.62475|label=<div style='font-size:80%;'>[[FC Bayern Munich|Bayern]]</div>|mark=Red pog.svg|position=right }} {{Location map~|Europe|lat=51.49257|long=7.45184|label=<div style='font-size:80%;'>[[Borussia Dortmund|Dortmund]]</div>|mark=Pink pog.svg|position=bottom }} {{Location map~|Europe|lat=51.34579|long=12.34822|label=<div style='font-size:80%;'>[[RB Leipzig|Leipzig]]</div>|mark=Purple pog.svg|position=top }} <!--Greece--> {{Location map~|Europe|lat=37.94645|long=23.66432|label=<div style='font-size:80%;'>[[Olympiacos F.C.|Olympiacos]]</div>|mark=Yellow pog.svg|position=right }} <!--Italy--> {{Location map~|Europe|lat=45.10944|long=7.64111|label=<div style='font-size:80%;'>[[Juventus F.C.|Juventus]]</div>|mark=Yellow pog.svg|position=left }} {{Location map~|Europe|lat=40.82797|long=14.19301|label=<div style='font-size:80%;'>[[S.S.C. Napoli|Napoli]]</div>|mark=Blue pog.svg|position=bottom }} {{Location map~|Europe|lat=41.82872|long=12.42547|label=<div style='font-size:80%;'>[[A.S. Roma|Roma]]</div>|mark=Orange pog.svg|position=right }} <!--Netherlands--> {{Location map~|Europe|lat=51.89389|long=4.52325|label=<div style='font-size:80%;'>[[Feyenoord]]</div>|mark=Blue pog.svg|position=top }} <!--Portugal--> {{Location map~|Europe|lat=38.713889|long=-9.139444|label=<div style="font-size:80%;">'''Lisbon'''<!--Benfica, Sporting CP--></div>|mark=Black pog.svg|position=top }} {{Location map~|Europe|lat=41.16176|long=-8.58393|label=<div style='font-size:80%;'>[[FC Porto|Porto]]</div>|mark=Purple pog.svg|position=right }} <!--Russia--> {{Location map~|Europe|lat=55.75|long=37.616667|label=<div style="font-size:80%;">'''Moscow'''<!--CSKA Moscow, Spartak Moscow--></div>|mark=Black pog.svg|position=left }} <!--Scotland--> {{Location map~|Europe|lat=55.84971|long=-4.20559|label=<div style='font-size:80%;'>[[Celtic F.C.|Celtic]]</div>|mark=Red pog.svg|position=right }} <!--Slovenia--> {{Location map~|Europe|lat=46.5624|long=15.6405|label=<div style='font-size:80%;'>[[NK Maribor|Maribor]]</div>|mark=Green pog.svg|position=right }} <!--Spain--> {{Location map~|Europe|lat=40.383333|long=-3.716667|label=<div style="font-size:80%;">'''Madrid'''<!--Atlético Madrid, Real Madrid--></div>|mark=Black pog.svg|position=top }} {{Location map~|Europe|lat=41.38087|long=2.1228|label=<div style='font-size:80%;'>[[FC Barcelona|Barcelona]]</div>|mark=Yellow pog.svg|position=right }} {{Location map~|Europe|lat=37.384|long=-5.9705|label=<div style='font-size:80%;'>[[Sevilla FC|Sevilla]]</div>|mark=Green pog.svg|position=right }} <!--Switzerland--> {{Location map~|Europe|lat=47.54158|long=7.62018|label=<div style='font-size:80%;'>[[FC Basel|Basel]]</div>|mark=Brown pog.svg|position=left }} <!--Turkey--> {{Location map~|Europe|lat=41.03921|long=28.99474|label=<div style='font-size:80%;'>[[Beşiktaş J.K.|Beşiktaş]]</div>|mark=Purple pog.svg|position=right }} <!--Ukraine--> {{Location map~|Europe|lat=48.02083|long=37.80972|label=<div style='font-size:80%;'>[[FC Shakhtar Donetsk|Shakhtar]]</div>|mark=Blue pog.svg|position=left }} {{Location map~ |Europe |mark=TransparentPlaceholder.png |marksize=1 |lat=65 |long=55 |label= <div style="font-size:80%;">{{nowrap|'''Các đội bóng Lisbon'''}}<br> {{nowrap|[[Tập tin:Brown pog.svg|8px]] [[S.L. Benfica|Benfica]]<br> [[Tập tin:Yellow pog.svg|8px]] [[Sporting CP]]}} </div> <div style="font-size:80%;">{{nowrap|'''Các đội bóng London'''}}<br> {{nowrap|[[Tập tin:Orange pog.svg|8px]] [[Chelsea F.C.|Chelsea]]<br> [[Tập tin:Pink pog.svg|8px]] [[Tottenham Hotspur F.C.|Tottenham Hotspur]]}} </div> <div style="font-size:80%;">{{nowrap|'''Các đội bóng Madrid'''}}<br> {{nowrap|[[Tập tin:Orange pog.svg|8px]] [[Atlético Madrid]]<br> [[Tập tin:Pink pog.svg|8px]] [[Real Madrid CF|Real Madrid]]}} </div> <div style="font-size:80%;">{{nowrap|'''Các đội bóng Manchester'''}}<br> {{nowrap|[[Tập tin:Blue pog.svg|8px]] [[Manchester City F.C.|Manchester City]]<br> [[Tập tin:Brown pog.svg|8px]] [[Manchester United F.C.|Manchester United]]}} </div> <div style="font-size:80%;">{{nowrap|'''Các đội bóng Moscow'''}}<br> {{nowrap|[[Tập tin:Brown pog.svg|8px]] [[PFC CSKA Moscow|CSKA Moscow]]<br> [[Tập tin:Green pog.svg|8px]] [[FC Spartak Moscow|Spartak Moscow]]}} </div>|position=right}} }} Lễ bốc thăm vòng bảng được tổ chức vào ngày 24 tháng 8 năm 2017, lúc 18:00 [[Central European Summer Time|CEST]], tại [[Trung tâm diễn đàn Grimaldi]] ở Monaco.<ref name="drawGS">{{Chú thích web|url=http://www.uefa.com/uefachampionsleague/season=2018/draws/round=2000881/index.html|tiêu đề=Group stage draw|nhà xuất bản=UEFA.com}}</ref> 32 đội bóng đã được chia thành tám bảng với mỗi bảng 4 đội, với các đội cùng hiệp hội sẽ không cùng chung một bảng. Đối với lễ bốc thăm, các đội được cho vào bốn nhóm trên các nguyên tắc sau (bắt đầu từ mùa giải 2015-16):<ref>{{Chú thích web|url=http://www.bbc.com/sport/0/football/29562047|tiêu đề=Champions League: Domestic title winners to receive top-seed status|nhà xuất bản=BBC Sport|ngày tháng=ngày 9 tháng 10 năm 2014}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://www.uefa.com/uefachampionsleague/news/newsid=2236360.html|tiêu đề=Champions' bonus for group stage draw|nhà xuất bản=UEFA.com|ngày tháng=ngày 24 tháng 4 năm 2015}}</ref> *Nhóm 1 gồm các đội vô địch từ 7 giải đấu hiệp hội hàng đâu dựa trên [[Hệ số UEFA#Hệ số quốc gia|hệ số các quốc gia UEFA]] năm 2016.<ref name="country coefficients"/><ref name="crank"/> Với tư cách là đương kim vô địch giải, [[Real Madrid CF|Real Madrid]], là một trong những nhà vô địch của bảy hiệp hội, liên đoàn hàng đầu, các nhà vô địch của hiệp hội xếp thứ tám cũng được gieo vào Nhóm 1 (quy định Điều 13.05).<ref name="regulations"/> *Nhóm 2, 3 và 4 gồm các đội còn lại, dựa theo [[Hệ số UEFA#Bảng xếp hạng câu lạc bộ UEFA|hệ số câu lạc bộ UEFA 2017]] của họ.<ref name="club coefficients"/><ref name="trank"/><ref name="seed"/> Ở mỗi bảng, các đội đấu với nhau với thể thức đấu vòng tròn 2 lượt sân nhà và khách. Các đội nhất và nhì bảng tiến vào [[#Vòng đấu loại trực tiếp|vòng 16 đội]], trong khi các đội thứ ba tham gia [[UEFA Europa League 2017–18#Vòng đấu loại trực tiếp|vòng 32 đội UEFA Europa League 2017-18]]. Các trận đấu ngày 12-13 tháng 9, 26-27 tháng 9 năm 17-18 tháng 10, 31 tháng 10 - 1 tháng 11, 21-22 tháng 11 và 5-6 tháng 12 năm 2017. Tổng cộng có 17 hiệp hội quốc gia đã được đại diện trong giai đoạn vòng bảng. [[Qarabağ FK|Qarabağ]] và [[RB Leipzig]] lần đầu góp mặt tại vòng bảng. Qarabağ là đội đầu tiên của Azerbaijan chơi ở vòng bảng Champions League.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.uefa.com/uefachampionsleague/news/newsid=2493306.html|tiêu đề=Champions League group stage number crunching|website=UEFA.org|nhà xuất bản=Union of European Football Associations|ngày tháng=ngày 24 tháng 8 năm 2017}}</ref> {{clear}} {| class="wikitable collapsible collapsed" |- !Tiêu chí xếp hạng |- |Các đội được xếp hạng theo điểm (thắng 3 điểm, hòa 1 điểm, thua 0 điểm). Nếu hai hoặc nhiều đội có cùng điểm khi kết thúc trận đấu của bảng, các tiêu chí sau được áp dụng theo thứ tự xác định xếp hạng (quy định Điều 17.01):<ref name="regulations">{{Chú thích web|url=http://www.uefa.com/MultimediaFiles/Download/Regulations/uefaorg/Regulations/02/46/71/38/2467138_DOWNLOAD.pdf|tiêu đề=Regulations of the UEFA Champions League 2017/18 Season|nhà xuất bản=UEFA.com|ngày tháng=ngày 4 tháng 4 năm 2017}}</ref> #Số điểm cao hơn có được trong các trận đấu giữa các đội trong số các đội được đề cập; #Cao hơn sự khác biệt mục tiêu từ các trận đấu nhóm chơi giữa các đội đang đề cập; #Số bàn thắng ghi được nhiều hơn trong các trận đấu giữa các đội đang được bàn đến; #Số bàn thắng ghi được nhiều hơn từ sân nhà trong các trận đấu giữa các đội được chơi trong số các đội được hỏi; #Nếu sau khi áp dụng các tiêu chí từ 1 đến 4, các đội vẫn có xếp hạng ngang nhau, các tiêu chí từ 1 đến 4 chỉ được sử dụng lại cho các trận đấu giữa các đội trong câu hỏi để xác định thứ hạng cuối cùng của họ. Nếu thủ tục này không dẫn đến quyết định, áp dụng các tiêu chí từ 6 đến 12; #Cao hơn mục tiêu khác biệt trong tất cả các trận đấu nhóm; #Số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận đấu của nhóm; #Số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận đấu của nhóm; #Số lần thắng trong tất cả các trận đấu nhóm; #Số trận thắng nhiều hơn trong tất cả các trận đấu nhóm; #Điểm thấp hơn tổng số chỉ dựa trên thẻ vàng và đỏ nhận được trong tất cả các trận đấu nhóm (thẻ đỏ = 3 điểm, vàng = 1 điểm, đuổi 2 thẻ vàng trong một trận = 3 điểm); #[[Hệ số UEFA|Hệ số câu lạc bộ]] cao hơn. |} ===Bảng A=== {{Bảng xếp hạng bảng A UEFA Champions League 2017–18|show_matches=yes|only_pld_pts=no_hide_class_rules}} ===Bảng B=== {{Bảng xếp hạng Bảng B UEFA Champions League 2017-18|show_matches=yes|only_pld_pts=no_hide_class_rules}} ===Bảng C=== {{Bảng xếp hạng Bảng C UEFA Champions League 2017-18|show_matches=yes|only_pld_pts=no_hide_class_rules}} ===Bảng D=== {{Bảng xếp hạng Bảng D UEFA Champions League 2017-18|show_matches=yes|only_pld_pts=no_hide_class_rules}} ===Bảng E=== {{Bảng xếp hạng Bảng E UEFA Champions League 2017-18|show_matches=yes|only_pld_pts=no_hide_class_rules}} ===Bảng F=== {{Bảng xếp hạng Bảng F UEFA Champions League 2017-18|show_matches=yes|only_pld_pts=no_hide_class_rules}} ===Bảng G=== {{Bảng xếp hạng Bảng G UEFA Champions League 2017-18|show_matches=yes|only_pld_pts=no_hide_class_rules}} ===Bảng H=== {{Bảng xếp hạng Bảng H UEFA Champions League 2017-18|show_matches=yes|only_pld_pts=no_hide_class_rules}} ==Vòng đấu loại trực tiếp== {{dablink/sandbox|Bài chi tiết: [[Vòng đấu loại trực tiếp UEFA Champions League 2017-18]]}} Ở vòng đấu loại trực tiếp, các đội đối đầu với nhau theo [[thể thức hai lượt]] trên sân nhà và sân khác, ngoại trừ 1 trận chung kết. Cơ chế bốc thăm cho mỗi vòng như sau: * Trong vòng rút thăm vòng 16 đội, 8 đội nhất bảng trong nhóm đã được chọn làm hạt giống, và 8 đội nhì bảng sẽ không được chọn làm hạt giống, với các đội hạt giống sẽ là chủ nhà trận lượt về. Các đội cùng bảng hoặc cùng nhóm sẽ không đối đầu với nahu. * Trong lượt bốc thăm cho trận tứ kết trở đi, sẽ không có hạt giống, và các đội từ cùng một nhóm hoặc cùng một liên đoàn có thể được đấu với nhau. ===Sơ đồ nhánh đấu=== {{#lst:Vòng đấu loại trực tiếp UEFA Champions League 2017-18|bracket}} ===Vòng 16 đội=== Bốc thăm cho vòng 16 đội được tổ chức vào ngày 11 tháng 12 năm 2017, vào lúc 12:00 [[Central European Time|CET]], tại trụ sở của UEFA tại [[Nyon]], [[Thụy Sĩ]].<ref name="drawR16">{{Chú thích web|url=http://www.uefa.com/uefachampionsleague/season=2018/draws/round=2000882/index.html|tiêu đề=Round of 16 draw|nhà xuất bản=UEFA.com}}</ref> {{#lst:Vòng đấu loại trực tiếp UEFA Champions League 2017-18|R16}} ===Tứ kết=== Lễ bốc thăm vòng tứ kết được tổ chức vào ngày 16 tháng 3 năm 2018, 12:00 [[Central European Time|CET]], tại trụ sở của UEFA tại Nyon, [[Thụy Sĩ]].<ref name="drawQF">{{Chú thích web|url=http://www.uefa.com/uefachampionsleague/season=2018/draws/round=2000883/index.html|tiêu đề=Quarter-final draw|nhà xuất bản=UEFA.com}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://www.uefa.com/uefachampionsleague/stories/#/iv/article/2544465|tiêu đề=UEFA Champions League quarter-final draw|nhà xuất bản=UEFA.com}}</ref> {{#lst:Vòng đấu loại trực tiếp UEFA Champions League 2017-18|QF}} ===Bán kết=== Lễ bốc thăm vòng bán kết được tổ chức vào ngày 13 tháng 4 năm 2018, 13:00 [[Giờ mùa hè Trung Âu|CEST]] tại trụ sở của UEFA tại Nyon, [[Thụy Sĩ]].<ref name="drawSF">{{Chú thích web|url=http://www.uefa.com/uefachampionsleague/season=2018/draws/round=2000884/index.html|tiêu đề=Semi-final and final draws|nhà xuất bản=UEFA.com}}</ref> {{#lst:Vòng đấu loại trực tiếp UEFA Champions League 2017-18|SF}} ===Chung kết=== {{#lst:Vòng đấu loại trực tiếp UEFA Champions League 2017-18|Final}} ==Thống kê== Thống kê ở vòng loại và vòng play-off không được tính đến. ===Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu=== {| class="wikitable" style="text-align:center" |- !XH !Cầu thủ !Đội !Số bàn<br />thắng !Số phút<br />đã chơi |- |1 |align=left|{{flagicon|POR}} [[Cristiano Ronaldo]] |align=left|{{flagicon|ESP}} [[Real Madrid CF|Real Madrid]] |15 |1170 |- |rowspan=3|2 |align=left|{{flagicon|EGY}} [[Mohamed Salah]] |align=left|{{flagicon|ENG}} [[Liverpool F.C.|Liverpool]] |rowspan=3|10 |930 |- |align=left|{{flagicon|SEN}} [[Sadio Mané]] |align=left|{{flagicon|ENG}} [[Liverpool F.C.|Liverpool]] |940 |- |align=left|{{flagicon|BRA}} [[Roberto Firmino]] |align=left|{{flagicon|ENG}} [[Liverpool F.C.|Liverpool]] |1056 |- |rowspan=2|5 |align=left|{{flagicon|FRA}} [[Wissam Ben Yedder]] |align=left|{{flagicon|ESP}} [[Sevilla FC|Sevilla]] |rowspan=2|8 |651 |- |align=left|{{flagicon|BIH}} [[Edin Džeko]] |align=left|{{flagicon|ITA}} [[A.S. Roma|Roma]] |1078 |- |rowspan=2|7 |align=left|{{flagicon|ENG}} [[Harry Kane]] |align=left|{{flagicon|ENG}} [[Tottenham Hotspur F.C.|Tottenham Hotspur]] |rowspan=2|7 |597 |- |align=left|{{flagicon|URU}} [[Edinson Cavani]] |align=left|{{flagicon|FRA}} [[Paris Saint-Germain F.C.|Paris Saint-Germain]] |680 |- |rowspan=2|9 |align=left|{{flagicon|BRA}} [[Neymar]] |align=left|{{flagicon|FRA}} [[Paris Saint-Germain F.C.|Paris Saint-Germain]] |rowspan=2|6 |630 |- |align=left|{{flagicon|ARG}} [[Lionel Messi]] |align=left|{{flagicon|ESP}} [[FC Barcelona|Barcelona]] |783 |} {{small|Nguồn:<ref>{{chú thích web|url=http://www.uefa.com/uefachampionsleague/season=2018/statistics/round=2000881/players/kind=goals/index.html|title=Statistics — Tournament phase — Players — Goals|website=UEFA.com|publisher=Union of European Football Associations|access-date =ngày 26 tháng 5 năm 2018}}</ref>}} ===Các cầu thủ kiến tạo hàng đầu=== {| class="wikitable" style="text-align:center" |- !XH !Cầu thủ !Đội !Kiến tạo !Số phút<br />đã chơi |- |1 |align=left|{{flagicon|ENG}} [[James Milner]] |align=left|{{flagicon|ENG}} [[Liverpool F.C.|Liverpool]] |9{{refn|This total beats the record for the most assists in the Champions League.<ref>{{chú thích web|url=http://www.uefa.com/uefachampionsleague/news/newsid=2542240.html|title=Milner beats Champions League assists record|publisher=UEFA|access-date =ngày 24 tháng 4 năm 2018}}</ref>}} |874 |- |2 |align=left|{{flagicon|BRA}} [[Roberto Firmino]] |align=left|{{flagicon|ENG}} [[Liverpool F.C.|Liverpool]] |8 |1056 |- |3 |align=left|{{flagicon|URU}} [[Luis Suárez]] |align=left|{{flagicon|ESP}} [[FC Barcelona|Barcelona]] |5 |884 |- |rowspan=4|4 |align=left|{{flagicon|BEL}} [[Eden Hazard]] |align=left|{{flagicon|ENG}} [[Chelsea F.C.|Chelsea]] |rowspan=4|4 |611 |- |align=left|{{flagicon|BRA}} [[Neymar]] |align=left|{{flagicon|FRA}} [[Paris Saint-Germain F.C.|Paris Saint-Germain]] |630 |- |align=left|{{flagicon|BEL}} [[Kevin De Bruyne]] |align=left|{{flagicon|ENG}} [[Manchester City F.C.|Manchester City]] |667 |- |align=left|{{flagicon|EGY}} [[Mohamed Salah]] |align=left|{{flagicon|ENG}} [[Liverpool F.C.|Liverpool]] |930 |- |8 |colspan=2|16 cầu thủ |3 |{{n/a}} |} {{small|Nguồn:<ref>{{chú thích web|url=http://www.uefa.com/uefachampionsleague/season=2018/statistics/round=2000881/players/kind=goals/index.html#order=4desc|title=Statistics — Tournament phase — Players — Goals (Assists)|website=UEFA.com|publisher=Union of European Football Associations|access-date =ngày 26 tháng 5 năm 2018}}</ref>}} ===Đội hình xuất sắc nhất mùa giải=== Nhóm nghiên cứu chiến thuật của UEFA lựa chọn 18 cầu thủ vào danh sách đội hình xuất sắc nhất giải đấu.<ref>{{chú thích web|url=https://www.uefa.com/uefachampionsleague/news/newsid=2560100.html|title=UEFA Champions League Squad of the Season|publisher=UEFA.com|date=ngày 27 tháng 5 năm 2018}}</ref> {| class="wikitable" style="text-align:center" |- !{{Tooltip|Vị trí|Position}} !Cầu thủ !Đội |- |rowspan=2|{{Tooltip|TM|Goalkeeper}} |align=left|{{flagicon|CRC}} [[Keylor Navas]] |align=left|{{flagicon|ESP}} [[Real Madrid CF|Real Madrid]] |- |align=left|{{flagicon|BRA}} [[Alisson Becker|Alisson]] |align=left|{{flagicon|ITA}} [[A.S. Roma|Roma]] |- |rowspan=6|{{Tooltip|HV|Defender}} |align=left|{{flagicon|GER}} [[Joshua Kimmich]] |align=left|{{flagicon|GER}} [[FC Bayern Munich|Bayern Munich]] |- |align=left|{{flagicon|ESP}} [[Sergio Ramos]] |align=left|{{flagicon|ESP}} [[Real Madrid CF|Real Madrid]] |- |align=left|{{flagicon|BRA}} [[Marcelo (footballer, born 1988)|Marcelo]] |align=left|{{flagicon|ESP}} [[Real Madrid CF|Real Madrid]] |- |align=left|{{flagicon|ITA}} [[Giorgio Chiellini]] |align=left|{{flagicon|ITA}} [[Juventus F.C.|Juventus]] |- |align=left|{{flagicon|NED}} [[Virgil van Dijk]] |align=left|{{flagicon|ENG}} [[Liverpool F.C.|Liverpool]] |- |align=left|{{flagicon|FRA}} [[Raphaël Varane]] |align=left|{{flagicon|ESP}} [[Real Madrid CF|Real Madrid]] |- |rowspan=5|{{Tooltip|TV|Midfielder}} |align=left|{{flagicon|BEL}} [[Kevin De Bruyne]] |align=left|{{flagicon|ENG}} [[Manchester City F.C.|Manchester City]] |- |align=left|{{flagicon|BRA}} [[Casemiro]] |align=left|{{flagicon|ESP}} [[Real Madrid CF|Real Madrid]] |- |align=left|{{flagicon|CRO}} [[Luka Modrić]] |align=left|{{flagicon|ESP}} [[Real Madrid CF|Real Madrid]] |- |align=left|{{flagicon|GER}} [[Toni Kroos]] |align=left|{{flagicon|ESP}} [[Real Madrid CF|Real Madrid]] |- |align=left|{{flagicon|COL}} [[James Rodríguez]] |align=left|{{flagicon|GER}} [[FC Bayern Munich|Bayern Munich]] |- |rowspan=5|{{Tooltip|TĐ|Forward}} |align=left|{{flagicon|BIH}} [[Edin Džeko]] |align=left|{{flagicon|ITA}} [[A.S. Roma|Roma]] |- |align=left|{{flagicon|BRA}} [[Roberto Firmino]] |align=left|{{flagicon|ENG}} [[Liverpool F.C.|Liverpool]] |- |align=left|{{flagicon|ARG}} [[Lionel Messi]] |align=left|{{flagicon|ESP}} [[FC Barcelona|Barcelona]] |- |align=left|{{flagicon|POR}} [[Cristiano Ronaldo]] |align=left|{{flagicon|ESP}} [[Real Madrid CF|Real Madrid]] |- |align=left|{{flagicon|EGY}} [[Mohamed Salah]] |align=left|{{flagicon|ENG}} [[Liverpool F.C.|Liverpool]] |} ===Cầu thủ xuất sắc nhất mùa giải=== {{dablink/sandbox|Bài chi tiết: [[Những giải thưởng cá nhân cấp câu lạc bộ của UEFA]] và [[Giải thưởng Cầu thủ nam xuất sắc nhất năm của UEFA]]}} {{col-begin}} {{col-2}} ====Thủ môn xuất sắc nhất mùa giải==== {| class="wikitable" style="text-align:center" |- !XH !Cầu thủ !Đội !Điểm |- !colspan=4|Danh sách rút gọn top 3 |- bgcolor="#D0F0C0" |1 |align=left|{{flagicon|CRC}} [[Keylor Navas]]<ref name="UCL goalkeeper">{{chú thích web|url=https://www.uefa.com/uefachampionsleague/news/newsid=2567659.html|title=Keylor Navas: Champions League Goalkeeper of the Season|website=UEFA.com|publisher=Union of European Football Associations|date=ngày 30 tháng 8 năm 2018|access-date =ngày 30 tháng 8 năm 2018}}</ref> |align=left|{{flagicon|ESP}} [[Real Madrid CF|Real Madrid]] |222 |- |2 |align=left|{{flagicon|BRA}} [[Alisson (footballer, born 1992)|Alisson]] |align=left|{{flagicon|ITA}} [[A.S. Roma|Roma]] |197 |- |3 |align=left|{{flagicon|ITA}} [[Gianluigi Buffon]] |align=left|{{flagicon|ITA}} [[Juventus F.C.|Juventus]] |92 |- !colspan=4|Các cầu thủ xếp hạng 4–10 |- |4 |align=left|{{nowrap|{{flagicon|GER}} [[Marc-André ter Stegen]]}} |align=left|{{flagicon|ESP}} [[FC Barcelona|Barcelona]] |47 |- |5 |align=left|{{flagicon|BEL}} [[Thibaut Courtois]] |align=left|{{flagicon|ENG}} [[Chelsea F.C.|Chelsea]] |28 |- |6 |align=left|{{flagicon|BRA}} [[Ederson Moraes|Ederson]] |align=left|{{flagicon|ENG}} [[Manchester City F.C.|Manchester City]] |26 |- |7 |align=left|{{flagicon|FRA}} [[Hugo Lloris]] |align=left|{{nowrap|{{flagicon|ENG}} [[Tottenham Hotspur F.C.|Tottenham Hotspur]]}} |18 |- |8 |align=left|{{flagicon|SVN}} [[Jan Oblak]] |align=left|{{flagicon|ESP}} [[Atlético Madrid]] |16 |- |9 |align=left|{{flagicon|ESP}} [[David de Gea]] |align=left|{{flagicon|ENG}} [[Manchester United F.C.|Manchester United]] |7 |- |10 |align=left|{{flagicon|GER}} [[Sven Ulreich]] |align=left|{{flagicon|GER}} [[FC Bayern Munich|Bayern Munich]] |5 |} {{col-2}} ====Hậu vệ xuất sắc nhất mùa giải==== {| class="wikitable" style="text-align:center" |- !XH !Cầu thủ !Đội !Điểm |- !colspan=4|Danh sách rút gọn top 3 |- bgcolor="#D0F0C0" |1 |align=left|{{flagicon|ESP}} [[Sergio Ramos]]<ref name="UCL defender">{{chú thích web|url=https://www.uefa.com/uefachampionsleague/news/newsid=2567662.html|title=Sergio Ramos: Champions League Defender of the Season|website=UEFA.com|publisher=Union of European Football Associations|date=ngày 30 tháng 8 năm 2018|access-date =ngày 30 tháng 8 năm 2018}}</ref> |align=left|{{flagicon|ESP}} [[Real Madrid CF|Real Madrid]] |184 |- |2 |align=left|{{flagicon|FRA}} [[Raphaël Varane]] |align=left|{{flagicon|ESP}} [[Real Madrid CF|Real Madrid]] |167 |- |3 |align=left|{{flagicon|BRA}} [[Marcelo (footballer, born 1988)|Marcelo]] |align=left|{{flagicon|ESP}} [[Real Madrid CF|Real Madrid]] |145 |- !colspan=4|Các cầu thủ xếp hạng 4–10 |- |4 |align=left|{{flagicon|ITA}} [[Giorgio Chiellini]] |align=left|{{flagicon|ITA}} [[Juventus F.C.|Juventus]] |40 |- |5 |align=left|{{flagicon|CRO}} [[Dejan Lovren]] |align=left|{{flagicon|ENG}} [[Liverpool F.C.|Liverpool]] |37 |- |6 |align=left|{{flagicon|NED}} [[Virgil van Dijk]] |align=left|{{flagicon|ENG}} [[Liverpool F.C.|Liverpool]] |24 |- |7 |align=left|{{flagicon|URU}} [[Diego Godín]] |align=left|{{flagicon|ESP}} [[Atlético Madrid]] |15 |- |8 |align=left|{{flagicon|GER}} [[Joshua Kimmich]] |align=left|{{flagicon|GER}} [[FC Bayern Munich|Bayern Munich]] |14 |- |9 |align=left|{{flagicon|GER}} [[Mats Hummels]] |align=left|{{flagicon|GER}} [[FC Bayern Munich|Bayern Munich]] |13 |- |10 |align=left|{{flagicon|ESP}} [[Gerard Piqué]] |align=left|{{flagicon|ESP}} [[FC Barcelona|Barcelona]] |10 |} {{col-end}} {{col-begin}} {{col-2}} ====Tiền vệ xuất sắc nhất mùa giải==== {| class="wikitable" style="text-align:center" |- !XH !Cầu thủ !Đội !Điểm |- !colspan=4|Danh sách rút gọn top 3 |- bgcolor="#D0F0C0" |1 |align=left|{{flagicon|CRO}} [[Luka Modrić]]<ref name="UCL midfielder">{{chú thích web|url=https://www.uefa.com/uefachampionsleague/news/newsid=2567663.html|title=Luka Modrić: Champions League Midfielder of the Season|website=UEFA.com|publisher=Union of European Football Associations|date=ngày 30 tháng 8 năm 2018|access-date =ngày 30 tháng 8 năm 2018}}</ref> |align=left|{{flagicon|ESP}} [[Real Madrid CF|Real Madrid]] |347 |- |2 |align=left|{{flagicon|BEL}} [[Kevin De Bruyne]] |align=left|{{flagicon|ENG}} [[Manchester City F.C.|Manchester City]] |114 |- |3 |align=left|{{flagicon|GER}} [[Toni Kroos]] |align=left|{{flagicon|ESP}} [[Real Madrid CF|Real Madrid]] |69 |- !colspan=4|Các cầu thủ xếp hạng 4–10 |- |4 |align=left|{{flagicon|BRA}} [[Casemiro]] |align=left|{{flagicon|ESP}} [[Real Madrid CF|Real Madrid]] |40 |- |5 |align=left|{{flagicon|ENG}} [[James Milner]] |align=left|{{flagicon|ENG}} [[Liverpool F.C.|Liverpool]] |18 |- |6 |align=left|{{flagicon|ESP}} [[Andrés Iniesta]] |align=left|{{flagicon|ESP}} [[FC Barcelona|Barcelona]] |16 |- |7 |align=left|{{flagicon|CRO}} [[Ivan Rakitić]] |align=left|{{flagicon|ESP}} [[FC Barcelona|Barcelona]] |9 |- |rowspan=4|8 |align=left|{{flagicon|ESP}} [[Isco]] |align=left|{{flagicon|ESP}} [[Real Madrid CF|Real Madrid]] |rowspan=4|6 |- |align=left|{{flagicon|SEN}} [[Sadio Mané]] |align=left|{{flagicon|ENG}} [[Liverpool F.C.|Liverpool]] |- |align=left|{{flagicon|BIH}} [[Miralem Pjanić]] |align=left|{{flagicon|ITA}} [[Juventus F.C.|Juventus]] |- |align=left|{{flagicon|COL}} [[James Rodríguez]] |align=left|{{flagicon|GER}} [[FC Bayern Munich|Bayern Munich]] |} {{col-2}} ====Tiền đạo xuất sắc nhất mùa giải==== {| class="wikitable" style="text-align:center" |- !XH !Cầu thủ !Đội !Điểm |- !colspan=4|Danh sách rút gọn top 3 |- bgcolor="#D0F0C0" |1 |align=left|{{nowrap|{{flagicon|POR}} [[Cristiano Ronaldo]]<ref name="UCL forward">{{chú thích web|url=https://www.uefa.com/uefachampionsleague/news/newsid=2567664.html|title=Cristiano Ronaldo: Champions League Forward of the Season|website=UEFA.com|publisher=Union of European Football Associations|date=ngày 30 tháng 8 năm 2018|access-date =ngày 30 tháng 8 năm 2018}}</ref>}} |align=left|{{flagicon|ESP}} [[Real Madrid CF|Real Madrid]] |287 |- |2 |align=left|{{flagicon|EGY}} [[Mohamed Salah]] |align=left|{{flagicon|ENG}} [[Liverpool F.C.|Liverpool]] |218 |- |3 |align=left|{{flagicon|ARG}} [[Lionel Messi]] |align=left|{{flagicon|ESP}} [[FC Barcelona|Barcelona]] |43 |- !colspan=4|Các cầu thủ xếp hạng 4–10 |- |4 |align=left|{{flagicon|FRA}} [[Kylian Mbappé]] |align=left|{{flagicon|FRA}} [[Paris Saint-Germain F.C.|Paris Saint-Germain]] |17 |- |rowspan=2|5 |align=left|{{flagicon|BIH}} [[Edin Džeko]] |align=left|{{flagicon|ITA}} [[A.S. Roma|Roma]] |rowspan=2|15 |- |align=left|{{flagicon|ENG}} [[Harry Kane]] |align=left|{{nowrap|{{flagicon|ENG}} [[Tottenham Hotspur F.C.|Tottenham Hotspur]]}} |- |7 |align=left|{{flagicon|BRA}} [[Roberto Firmino]] |align=left|{{flagicon|ENG}} [[Liverpool F.C.|Liverpool]] |13 |- |rowspan=3|8 |align=left|{{flagicon|WAL}} [[Gareth Bale]] |align=left|{{flagicon|ESP}} [[Real Madrid CF|Real Madrid]] |rowspan=3|12 |- |align=left|{{flagicon|FRA}} [[Antoine Griezmann]] |align=left|{{flagicon|ESP}} [[Atlético Madrid]] |- |align=left|{{flagicon|SEN}} [[Sadio Mané]] |align=left|{{flagicon|ENG}} [[Liverpool F.C.|Liverpool]] |} {{col-end}} ==Xem thêm== *[[2017–18 UEFA Europa League]] *[[Siêu cúp châu Âu 2018]] *[[Giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ 2018]] ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== *[http://www.uefa.com/uefachampionsleague/index.html UEFA Champions League] (trang web chính thức) {{UEFA Champions League}} <!--{{2017–18 in European football (UEFA)}} {{2017–18 European club competitions}}--> {{DEFAULTSORT:Uefa Champions League 2017-18}} [[Thể loại:UEFA Champions League 2017–18| ]] [[Thể loại:Bóng đá UEFA 2017–18|1]] [[Thể loại:Mùa giải UEFA Champions League|2017-18]] ct1l2p476saq2ufeq4lt7a807no9hec Thể loại:Phong trào chính trị Đức 14 7586324 46024358 31646512 2018-12-16T14:43:03Z Hugopako 309098 đã thêm [[Thể loại:Lịch sử chính trị Đức]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Phong trào chính trị châu Âu|Đức]] [[Thể loại:Phong trào chính trị theo quốc gia|Đức]] [[Thể loại:Chính trị Đức]] [[Thể loại:Lịch sử chính trị Đức]] dje2zvtn4u8620g0cz85q3dnztrwb1f Thể loại:UEFA Champions League 2017–18 14 7586325 64676869 64674402 2021-03-28T07:50:50Z Hari caaru 770800 Di chuyển từ [[Category:Bóng đá UEFA 2017-18]] đến [[Category:Bóng đá UEFA 2017–18]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Navseasoncats}} [[Thể loại:Bóng đá UEFA 2017–18|1]] [[Thể loại:Mùa giải UEFA Champions League|2017-18]] djl5ptbqu88vs5b1tcgxlmha95kh5h9 Thể loại:Bóng đá UEFA 2017–18 14 7586326 68975231 64676848 2022-08-12T11:13:24Z NhacNy2412Bot 843044 Đồng bộ thể loại theo [[Special:Permalink/63056465|biểu quyết]] wikitext text/x-wiki {{Navseasoncats}} [[Thể loại:Bóng đá châu Âu 2017–18|*UEFA]] [[Thể loại:Mùa giải bóng đá UEFA|2017-18]] aelrkyfi9eodsjf74bd1ujvhr3x4y4m Thể loại:Chủ nghĩa xã hội ở Đức 14 7586327 37324638 31646519 2018-02-26T22:17:09Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{Commons category|Socialism in Germany}} [[Thể loại:Chủ nghĩa xã hội ở châu Âu|Đức]] [[Thể loại:Chủ nghĩa xã hội theo quốc gia|Đức]] [[Thể loại:Phong trào chính trị Đức|Xã hội]] j8ylehovntfwqhoxh7ild5hbljwk6zo Thể loại:Mùa giải bóng đá hiện tại 14 7586328 31647057 31646522 2017-10-02T18:44:18Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Mùa giải thể thao hiện nay]]; đã thêm [[Thể loại:Mùa giải thể thao hiện tại]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{Possibly empty category}} [[Thể loại:Mùa giải thể thao hiện tại|Bóng dá]] [[Thể loại:Bóng đá năm {{CURRENTYEAR}}]] [[Thể loại:Mùa giải bóng đá|*]] mlal30epv65a8xoov7qps5ks1gcqugi Thể loại:Chính trị cực tả Đức 14 7586329 31646526 2017-10-02T14:04:47Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Far-left politics in Germany}} [[Thể loại:Chính trị cực tả theo quốc gia|Đức]] [[Thể loại:Chính trị Đức|Cực tả]]” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Far-left politics in Germany}} [[Thể loại:Chính trị cực tả theo quốc gia|Đức]] [[Thể loại:Chính trị Đức|Cực tả]] c6af5bpkdjawo2zfpp5xc615xsfsqm7 Thể loại:Chính trị cực tả theo quốc gia 14 7586330 31646537 2017-10-02T14:08:29Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Chính trị cực tả| ]] [[Thể loại:Chính trị cánh tả theo quốc gia| ]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Chính trị cực tả| ]] [[Thể loại:Chính trị cánh tả theo quốc gia| ]] enmfag5evfmxisjsu92nko3rn8gybfp 2017–18 UEFA Champions League 0 7586333 64674468 31646569 2021-03-27T21:20:18Z EmausBot 161772 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[UEFA Champions League 2017–18]] wikitext text/x-wiki #đổi [[UEFA Champions League 2017–18]] fam3iwfa3nmy7egbtai9cl0u8hjumdm Thể loại:Nhà nước vô thần 14 7586334 31646687 31646570 2017-10-02T15:21:10Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Quốc gia theo chính thể|Vô thần]] [[Thể loại:Chủ nghĩa vô thần theo quốc gia| ]] d980knzmymksruenu404gyxzb9hno9f Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Nhân dân Albania 0 7586336 31646586 2017-10-02T14:32:20Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Cộng hòa Nhân dân Xã hội chủ nghĩa Albania]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Cộng hòa Nhân dân Xã hội chủ nghĩa Albania]] 4pob4huof1wmuzxesqj3e2vfyled24t Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Nhân dân Albania 0 7586338 31646591 2017-10-02T14:34:07Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Cộng hòa Nhân dân Xã hội chủ nghĩa Albania]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Cộng hòa Nhân dân Xã hội chủ nghĩa Albania]] 4pob4huof1wmuzxesqj3e2vfyled24t Xả súng Las Vegas 2017 0 7586339 69464364 68357591 2022-12-23T16:03:09Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.2 wikitext text/x-wiki {{Infobox civilian attack |title = Xả súng Dải Las Vegas 2017 |partof = |image = {{overlay |image=View from the Foundation Room (24089601122).jpg |width=320 |height=240 |overlay1=[[Mandalay Bay|Mandalay Bay Hotel]] |overlay1top=110 |overlay1left=20 |overlay1tip=Paddock's room, Mandalay Bay |overlay2=[[Route 91 Harvest festival|Route 91 Harvest]] country music festival grounds |overlay2top=150 |overlay2left=270 |overlay2tip=Festival concertgoers |legendbox=no |border=no |columns=2}} |alt = |caption = {{-}} {{OSM Location map |coord={{Coord|36.0931|-115.1733}} |float=center |zoom=16 |width=300 |height=220 |scalemark=40 |mark-coord1 = {{Coord|36.09274|-115.17477}} |shape1=n-square <!--any way to use the same squircle?--> |shape-color1=red |shape-outline1=white |mark-size1=16 |mark-coord2={{Coord|36.094343|-115.1716}} |fullscreen-option=1 }} |map2 = {{Location map many |United States Las Vegas Strip |float=center |caption= |label1 = Las{{nbsp}}Vegas{{nbsp}}Village | coordinates1={{Coord|36|5|40|N|115|10|39|W}}<!--coords are different from Google Maps--> |label2 = Mandalay{{nbsp}}Bay|coordinates2={{Coord|36|5|31|N|115|10|58|W}}<!--coords are different from Google Maps-->|pos2=left }} |location = [[Paradise, Nevada|Paradise]], [[Nevada]], Hoa Kỳ |target = Khán giả xem lễ hội nhạc đồng quê |coordinates = {{Coord|36|5|42|N|115|10|18|W|region:US-NV_type:event_dim:2km||display=inline,title}} |date = {{start date|2017|10|01}} |time = Từ 10:05–10:15{{nbsp}}p.m. |timezone = [[Múi giờ Thái Bình Dương|PDT]]; [[UTC−07:00]] |type = [[Xả súng]], [[giết người-tự tử]] |fatalities = 61 (bao gồm thủ phạm và 2 nạn nhân qua đời vào năm 2019 và 2020) |injuries = 527 |perp = [[Stephen Paddock]] |weapons = {{Plainlist| * [[Daniel Defense]] DDM4<ref name=lat-weapons>{{chú thích báo |last1 = Tanfani |first1 = Joseph |url = http://www.latimes.com/nation/la-las-vegas-shooting-live-updates-paddock-had-19-rifles-in-room-1506985512-htmlstory.html |title = Las Vegas shooting updates: Portraits of the victims emerge |work = [[Los Angeles Times]] |date = ngày 2 tháng 10 năm 2017 |access-date = ngày 2 tháng 10 năm 2017 }}</ref> * Súng trường bán tự động [[FN Herstal|FN 15]]<ref name=lat-weapons /><br />Súng trường [[AR-15]] }} |motive = Không rõ }} <!-- Per MOS:BOLDTITLE and WP:SBE, neither the article's title nor related text appears in bold. -->Vào đêm ngày 1 tháng 10 năm 2017, một vụ xả súng đã xảy ra tại lễ hội âm nhạc [[nhạc đồng quê|đồng quê]] [[Route 91 Harvest]] thường niên lần thứ 4 tại [[Paradise, Nevada]]. Trong phần biểu diễn kết thúc chương trình của ca sĩ [[Jason Aldean]], một tay súng đã xả súng vào đám đông từ tầng 32 của khu nghỉ dưỡng [[Mandalay Bay]] gần đó. Tay súng được xác định là '''Stephen Craig Paddock''', 64 tuổi, sống tại [[Mesquite, Nevada]], đã được phát hiện là đã tự sát bằng súng. Thảm kịch này đã vượt qua vụ [[xả súng tại hộp đêm ở Orlando 2016]] để trở thành vụ bắn chết nhiều người nhất ở Hoa Kỳ, với ít nhất 60{{fact}} người thiệt mạng (bao gồm cả thủ phạm) và 527 người bị thương. ==Bối cảnh== [[Tập tin:Las Vegas Strip shooting.svg|thumb|Sơ đồ khách sạn Mandalay Bay, nơi tay súng bắn từ tầng 32 (400 yards / 365 mét) về phía Làng Las Vegas.{{efn|name=aerialPhoto&graphic|For (1) aerial photo of Mandalay Bay resort and casino, Luxor Las Vegas hotel & casino, and the site of the country music festival, and (2) aerial graphic of neighboring casinos (Tropicana, Excalibur Hotel & Casino, MGM Grand, New York-New York Hotel & Casino) and McCarran International Airport—in addition to Mandalay Bay, Luxor, and the site of the country music festival—see: {{chú thích web |title = Las Vegas gunman kills at least 58 in shooting rampage, 500 more injured |first1 = Heather |last1 = Long |first2 = Mark |last2 = Berman |first3 = Derek |last3 = Hawkins |date = ngày 2 tháng 10 năm 2017 |work = The Washington Post |url = http://www.msn.com/en-us/news/breakingnews/las-vegas-gunman-kills-at-least-58-in-shooting-rampage-500-more-injured/ar-AAsM6kd?li=BBnbkly&ocid=HPCDHP |access-date = ngày 2 tháng 10 năm 2017 }}}}]] Lễ hội âm nhạc đồng quê mừng ngày thu hoạch Route 91 Harvest country music festival đã được tổ chức hàng năm từ năm 2014 tại [[Las Vegas Village]] trên một lô đất rộng {{convert|15|acre|ha|abbr=off|adj=on}} được sử dụng cho các buổi trình diễn ngoài trời. Khu nghỉ mát này cách vịnh [[Mandalay Bay]] vài trăm mét ở Paradise, Nevada,<ref>{{Chú thích web |url = http://www.spiegel.de/politik/ausland/bild-1170986-1197455.html |tiêu đề = Las Vegas: 'Islamischer Staat' veröffentlicht rätselhaftes Bekennerschreiben |dịch tiêu đề = Las Vegas: 'Islamic State' publishes puzzling credentials |work = Der Spiegel |ngày truy cập = ngày 2 tháng 10 năm 2017 |ngôn ngữ = de |archive-date = 2017-10-04 |archive-url = https://web.archive.org/web/20171004200312/http://www.spiegel.de/politik/ausland/bild-1170986-1197455.html |url-status = dead }}</ref> ở phía đối diện Đại lộ Las Vegas.<ref name="HorrorLVRJ">{{Chú thích web |url = https://www.reviewjournal.com/local/the-strip/it-was-a-horror-show-mass-shooting-leaves-more-than-50-dead-200-wounded-on-las-vegas-strip/ |tiêu đề = 'It was a horror show': Mass shooting leaves more than 50 dead, 400 wounded on Las Vegas Strip |ngày = ngày 2 tháng 10 năm 2017 |work = [[Las Vegas Review-Journal]] |tên 1 = Henry |họ 1 = Brean |tên 2 = Rachel |họ 2 = Crosby |first3 = Marian |last3 = Green }}</ref><ref name=aerialPhoto&graphic>For (1) aerial photo of Mandalay Bay Resort and Casino, Luxor Hotel & Casino, and the site of the country music festival, and (2) aerial graphic of neighboring casinos (Tropicana, Excalibur Hotel & Casino, MGM Grand, New York-New York Hotel & Casino) and McCarran International Airport—in addition to Mandalay Bay, Luxor, and the site of the country music festival—see {{Chú thích web |tiêu đề = Las Vegas gunman kills at least 58 in shooting rampage, 500 more injured |tên 1 = Heather |họ 1 = Long |tên 2 = Mark |họ 2 = Berman |first3 = Derek |last3 = Hawkins |ngày = ngày 2 tháng 10 năm 2017 |work = The Washington Post |url = http://www.msn.com/en-us/news/breakingnews/las-vegas-gunman-kills-at-least-58-in-shooting-rampage-500-more-injured/ar-AAsM6kd?li=BBnbkly&ocid=HPCDHP |ngày truy cập = ngày 2 tháng 10 năm 2017 }}</ref> Vào ngày 1 tháng 10 năm 2017, ca sĩ [[Jason Aldean]] đã trình diễn bài hát cuối vào ngày thứ ba và ngày cuối cùng của lễ hội. Sự kiện này đã có khoảng 22.000 người tham dự.<ref name="NBCIdentified">{{chú thích báo |url = https://www.nbcnews.com/storyline/las-vegas-shooting/stephen-paddock-las-vegas-shooting-suspect-identified-n806471 |title = Las Vegas Shooter Stephen Paddock Had Recent Large Gambling Transactions |publisher = NBC News |access-date = ngày 2 tháng 10 năm 2017 |date = ngày 2 tháng 10 năm 2017 |first = Pete |last = Williams |first2 = Tracy |last2 = Connor |first3 = Kalhan |last3 = Rosenblatt }}</ref> == Vụ xả súng == Vào khoảng 22:08 ngày 1 tháng 10 năm 2017,<ref name=CNN>{{Chú thích web|url=http://www.edition.cnn.com/2017/10/02/us/las-vegas-shooting-live/index.html|tiêu đề=Las Vegas shooting: Live updates|tên 1=Bryony|họ 1=Jones|tên 2=Judith|họ 2=Vonberg|nhà xuất bản=CNN}}</ref> một người đàn ông bắt đầu xả súng bằng một khẩu súng tự động từ tầng phía trên của khách sạn [[Mandalay Bay]] nhắm vào đám đông khán giả đang tham dự một lễ hội âm nhạc đồng quê<ref name=CNN/><ref name="WP1">{{chú thích báo|last1=Hawkins|first1=Derek|last2=Andrews|first2=Travis M.|title=At least 20 dead, 100 injured at shooting on Las Vegas Strip, police say|url=https://www.washingtonpost.com/news/morning-mix/wp/2017/10/02/police-shut-down-part-of-las-vegas-strip-due-to-shooting/|access-date =ngày 2 tháng 10 năm 2017|work=The Washington Post|date=ngày 2 tháng 10 năm 2017}}</ref><ref>{{Chú thích web|họ 1=Newman|tên 1=Melinda|url=http://www.billboard.com/articles/news/7981938/jason-aldean-responds-route-91-festival-shooting |tiêu đề=Jason Aldean Responds To Route 91 Festival Shooting: 'Tonight Has Been Beyond Horrific'|work=Billboard|ngày=ngày 2 tháng 10 năm 2017|ngày truy cập=ngày 2 tháng 10 năm 2017}}</ref> tại Las Vegas Village, một khu đất rộng {{convert|15|acre|ha|adj=on}} ở phía bên kia [[Dải Las Vegas]]. Lễ hội Route 91 Harvest được tổ chức từ ngày 29 tháng 9 tới ngày 1 tháng 10 năm 2017,<ref name=CNN/><ref name="WP1"/><ref name=LVSun>{{Chú thích web|tên 1=John|họ 1=Katsilometes|tiêu đề=No MGM Resorts: It’s now Las Vegas Village and Las Vegas Festival Grounds|url=http://lasvegassun.com/blogs/kats-report/2015/oct/01/mgm-resorts-to-renaming-las-vegas-village-las-vega/|website=Las Vegas Sun|ngày truy cập=ngày 2 tháng 10 năm 2017}}</ref> và có sự góp mặt của [[Jason Aldean]], [[Eric Church]] và [[Sam Hunt]].<ref>{{chú thích báo|title=Jason Aldean, Eric Church, Sam Hunt Lead Route 91 Harvest Festival|first=Stephen L.|last=Betts|date=ngày 21 tháng 2 năm 2017|url=http://www.rollingstone.com/country/news/jason-aldean-eric-church-sam-hunt-lead-route-91-harvest-w468048|work=Rolling Stone|access-date=ngày 2 tháng 10 năm 2017|archive-date=2017-10-02|archive-url=https://web.archive.org/web/20171002215150/http://www.rollingstone.com/country/news/jason-aldean-eric-church-sam-hunt-lead-route-91-harvest-w468048|url-status=dead}}</ref> Vụ xả súng bắt đầu vào màn biểu diễn cuối cùng, khi Aldean đang hát bài hát"[[When She Says Baby]]".<ref>{{chú thích báo|first=Melinda|last=Newman|title=Jason Aldean Responds To Route 91 Festival Shooting: 'Tonight Has Been Beyond Horrific'|url=http://www.billboard.com/articles/news/7981938/jason-aldean-responds-route-91-festival-shooting|work=Billboard|date=ngày 2 tháng 10 năm 2017}}</ref> Vào lúc 23:58 PDT, [[Sở Cảnh sát Đô thị Las Vegas]] thông báo rằng một nghi phạm, một cư dân tại Nevada, đã"bị hạ".<ref>{{chú thích báo|title=UPDATE: Police release photo of woman wanted for questioning |url=http://www.ktnv.com/news/crime/police-respond-to-reports-of-active-shooter-near-mandalay-bay|publisher=[[KTNV-TV|KTNV]]|date=ngày 2 tháng 10 năm 2017}}</ref> Nghi phạm được tìm thấy đã chết trên một phòng ở tầng thứ 32 của khách sạn Mandalay Bay với một vết đạn tự bắn.<ref name="WP1"/><ref name=foxnews>{{Chú thích web |url= http://www.foxnews.com/us/2017/10/02/las-vegas-shooting-at-least-50-dead-more-than-200-injured-in-massacre.html |tiêu đề= Las Vegas shooting: At least 50 dead, more than 200 injured in massacre | tên 1=Adam | họ 1=Housley | tên 2=Jake | họ 2=Gibson |first3=Brooke | last3=Singman |ngày= ngày 2 tháng 10 năm 2017 |nhà xuất bản= [[Fox News]] |ngày truy cập= ngày 2 tháng 10 năm 2017 }}</ref><ref name=AU1>{{Chú thích web|tiêu đề=What we know about Las Vegas shooter Stephen Paddock|url=http://www.news.com.au/world/north-america/what-we-know-about-las-vegas-shooter-stephen-paddock/news-story/84534e9684ee5eda80a6989c109fe013|nhà xuất bản=[[News.com.au]]|ngày truy cập=ngày 2 tháng 10 năm 2017}}</ref> Cánh sát cho biết tay súng đã hành động một mình<ref>{{chú thích báo|title=Two dead after shooting on Las Vegas Strip|url=http://www.cnn.com/2017/10/02/us/las-vegas-shooter/index.html|publisher=[[CNN]]|date=ngày 2 tháng 10 năm 2017}}</ref> và hiện chưa rõ động cơ tấn công.<ref>{{Chú thích web |url=http://variety.com/2017/music/news/suspect-named-las-vegas-shooting-1202577570/ |tiêu đề=Suspect Named in Las Vegas Shooting, Motive Still Unclear |họ 1=Chu |tên 1=Robert Mitchell,Henry |ngày=ngày 2 tháng 10 năm 2017 |website=Variety |ngôn ngữ=en-US |access-date =ngày 2 tháng 10 năm 2017}}</ref> Nghi phạm được xác định là Stephen Paddock, 64 tuổi, sống tại [[Mesquite, Nevada]];<ref name=CNBC1>{{chú thích báo|last1=Clinch|first1=Matt|last2=Kharpal|first2=Arjun|title=Las Vegas gunman suspect is Stephen Paddock, 64, of Mesquite, Nevada: NBC News|url=https://www.cnbc.com/2017/10/02/las-vegas-gunman-suspect-is-stephen-paddock-64-of-mesquite.html|access-date =ngày 2 tháng 10 năm 2017|publisher=CNBC|date=ngày 2 tháng 10 năm 2017}}</ref> một người đàn ông da trắng không hề có tiền án.<ref name=AU1/> Cảnh sát tìm thấy ít nhất 10 khẩu súng trường bên trong phòng khách sạn của Paddock; căn phòng này đã được Paddock thuê từ ngày 28 tháng 9 năm 2017.<ref name=AU1/> == Thương vong == Ít nhất 59 người đã thiệt mạng.<ref>{{Chú thích web|tiêu đề=Las Vegas shooting leaves at least 50 dead|url=https://www.cbsnews.com/news/las-vegas-shooting-mandalay-bay-resort-casino/|nhà xuất bản=CBS News|ngày truy cập=ngày 2 tháng 10 năm 2017|ngày=ngày 2 tháng 10 năm 2017}}</ref> Trong số đó có hai sĩ quan cảnh sát đang không trong giờ làm việc.<ref name=BBC>{{chú thích báo|url=http://www.bbc.com/news/world-us-canada-41466116|title=Las Vegas shooting: 50 people killed in Mandalay Bay attack|publisher=[[BBC News]]|date=ngày 2 tháng 10 năm 2017}}</ref> 406 người đã bị thương và phải nhập viện, trong đó có hai bệnh viện là Trung tâm Y tế Đại học Nam Nevada và Bệnh viện & Trung tâm Y tế Sunrise.<ref>{{Chú thích web|tiêu đề=Las Vegas shooting - what we know so far|url=http://www.bbc.com/news/world-us-canada-41471242|nhà xuất bản=[[BBC]]|ngày truy cập=ngày 2 tháng 10 năm 2017}}</ref><ref name="auto">{{chú thích báo|url=http://www.theguardian.com/us-news/live/2017/oct/02/las-vegas-two-dead-in-mandalay-bay-casino-shooting-latest-updates|title=Las Vegas shooting: death toll rises to 50 as police name suspect – latest updates|last=Weaver|first=Matthew|date=ngày 2 tháng 10 năm 2017|work=The Guardian|access-date =ngày 2 tháng 10 năm 2017|last2=Beaumont-Thomas|first2=Ben|language=en-GB|issn=0261-3077}}</ref><ref>{{chú thích báo|url=https://www.reviewjournal.com/local/the-strip/multiple-shootings-reported-at-las-vegas-strip-properties/|title=Multiple shootings reported at Las Vegas Strip properties|newspaper=[[Las Vegas Review-Journal]]|date=ngày 1 tháng 10 năm 2017}}</ref> Đây là vụ xả súng đẫm máu nhất lịch sử Hoa Kỳ, vượt qua cả vụ [[Xả súng tại hộp đêm ở Orlando 2016]].<ref name="auto"/><ref>{{Chú thích web|url=http://www.pbs.org/newshour/rundown/las-vegas-shooting-outdoor-concert-kills-20/|tiêu đề=Gunman kills at least 50 people, wounds 200 others in Las Vegas shooting|nhà xuất bản=PBS|ngày=ngày 2 tháng 10 năm 2017|trích dẫn=Several media outlets originally reported that Paddock was a local resident, but that statement is now being walked back.}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://www.telegraph.co.uk/news/2017/10/02/las-vegas-strip-shooting-multiple-casualties-reported-near-mandalay/|tiêu đề=Las Vegas shooting kills more than 50 in deadliest ever US gun attack - latest news|website=[[The Daily Telegraph]]}}</ref> == Hậu quả == Một phần lớn của [[Đại lộ Las Vegas]] đã bị đóng cửa để cảnh sát kiểm tra khu vực các sòng bài, khách sạn và khu làm việc xung quanh. [[Sân bay quốc tế McCarran]] được tạm thời đóng cửa và nhiều chuyến bay bị chuyển hướng hoặc hủy bỏ sau vụ xả súng do đám đông người sơ tán đi vào khu vực sân bay.<ref>{{chú thích báo|title=Active shooter at music festival on the Las Vegas Strip|url=http://bnonews.com/news/index.php/news/id6577|publisher=[[BNO News]]|date=ngày 2 tháng 10 năm 2017|access-date = ngày 2 tháng 10 năm 2017 |archive-date = ngày 2 tháng 10 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20171002115919/http://bnonews.com/news/index.php/news/id6577}}</ref><ref>{{chú thích báo|url=https://www.nytimes.com/2017/10/02/us/las-vegas-shooting.html|title=Las Vegas Shooting Near Mandalay Bay Casino Kills More Than 50|last=Mullany|first=Gerry|date=ngày 2 tháng 10 năm 2017|work=The New York Times|access-date =ngày 2 tháng 10 năm 2017|last2=Goldman|first2=Russell|language=en-US|issn=0362-4331}}</ref> [[Brian Sandoval]], Thống đốc [[Nevada]], gọi vụ xả súng là"một hành động bạo lực bi thảm tàn bạo đã làm rung chuyển gia đình Nevada".<ref>{{chú thích tweet |last=Sandoval |first=Brian |user=GovSandoval |number=914783843806199809 |date=ngày 2 tháng 10 năm 2017 |title=A tragic & heinous act of violence has shaken the #Nevada family. Our prayers are w/ the victims & all affected by this act of cowardice.}}</ref> [[Tổng thống Hoa Kỳ]] [[Donald Trump]] bày tỏ"lời chia buồn và thông cảm sâu sắc nhất tới các nạn nhân và gia đình các nạn nhân của vụ xả súng tồi tệ tại Las Vegas".<ref>{{chú thích tweet |last=Trump |first=Donald |user=realDonaldTrump |number=914810093874671617 |date=ngày 2 tháng 10 năm 2017 |title=My warmest condolences and sympathies to the victims and families of the terrible Las Vegas shooting. God bless you!}}</ref> == Luật súng đạn == Tiểu bang Nevada, nơi vụ xả súng xảy ra, có các luật kiểm soát súng đạn ít nghiêm ngặt nhất tại Mỹ.<ref name=BBC1>{{Chú thích web|tiêu đề=Las Vegas shooting: Gunman Stephen Paddock kills 50 people|url=http://www.bbc.com/news/world-us-canada-41466116|nhà xuất bản=[[BBC]]|ngày truy cập=ngày 2 tháng 10 năm 2017|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20171002123308/http://www.bbc.com/news/world-us-canada-41466116|ngày lưu trữ=ngày 2 tháng 10 năm 2017}}</ref><ref>{{Chú thích web|tiêu đề=What are the gun laws in Las Vegas?|url=http://metro.co.uk/2017/10/02/what-are-gun-laws-in-las-vegas-6970945|họ 1=Meyjes|tên 1=Toby|work=[[Metro (British newspaper)|Metro]]|ngày truy cập=ngày 2 tháng 10 năm 2017}}</ref><ref>{{Chú thích web|họ 1=Paton|tên 1=Callum|tiêu đề=Las Vegas gun laws: Open carry, concealed weapon, machine guns all legal in Nevada|url=http://www.newsweek.com/las-vegas-gun-laws-open-carry-concealed-weapon-machine-guns-all-legal-nevada-675310|website=[[Newsweek]]|ngày truy cập=ngày 2 tháng 10 năm 2017}}</ref> Mọi người được phép mang súng công khai nơi công cộng mà không cần phải đăng ký là người sở hữu chúng.<ref>{{Chú thích web|tiêu đề=Open Carrying in Nevada|url=http://smartgunlaws.org/open-carrying-in-nevada/|nhà xuất bản=[[Law Center to Prevent Gun Violence]]|ngày truy cập=ngày 2 tháng 10 năm 2017}}</ref> Các vũ khí tấn công (bao gồm súng tự động và bán tự động) và các băng đạn kích thước lớn đều không bị cấm.<ref name=BBC1/><ref name=BBC1/><ref>{{Chú thích web|tiêu đề=Nevada - State Law Background|url=http://smartgunlaws.org/gun-laws/state-law/nevada/|nhà xuất bản=Law Center to Prevent Gun Violence|ngày truy cập=ngày 2 tháng 10 năm 2017}}</ref> Người mua súng tuy bị kiểm tra lý lịch khi mua, nhưng lại được phép tự mình bán súng.<ref name=BBC1/> == Xem thêm == *[[Xả súng Las Vegas 2014]] *[[Danh sách các thảm họa tại Hoa Kỳ theo số người chết]] *[[Xả súng tại hộp đêm ở Orlando 2016]] == Ghi chú == {{notelist}} == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== {{Thể loại Commons|Las Vegas Strip shooting}} * [https://www.lvmpd.com/en-us/Pages/Press-Releases.aspx Las Vegas Metropolitan Police Department: Press Releases], ngày:&nbsp;2 tháng 10 năm 2017 * [https://www.usatoday.com/story/news/nation/2017/10/06/here-all-victims-las-vegas-shooting/733236001/ Danh sách nạn nhân bị bắn chết] {{DEFAULTSORT:Las Vegas Strip shooting, 2017}} [[Thể loại:Nevada năm 2017]] [[Thể loại:Dải Las Vegas]] [[Thể loại:Mandalay Resort Group]] [[Thể loại:Giết người hàng loạt năm 2017]] [[Thể loại:Giết người hàng loạt tại Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Thảm sát 2017]] [[Thể loại:Xả súng hàng loạt theo quốc gia|H]] eg81izchzbs10lrdqh4awufsxeuxads Bản mẫu:Bảng xếp hạng Bảng A UEFA Champions League 2017-18/doc 10 7586340 32183361 32183356 2017-10-20T11:15:19Z Lon123 550187 Lon123 đã đổi [[Bản mẫu:Bảng xếp hạng Bảng A UEFA Champions League 2017–18/doc]] thành [[Bản mẫu:Bảng xếp hạng Bảng A UEFA Champions League 2017-18/doc]] wikitext text/x-wiki {{Trang con tài liệu}} <!-- Xin vui lòng đặt thể loại nơi được chỉ ra ở cuối trang này và liên kết liên wiki tại Wikidata (xem [[Wikipedia:Wikidata]]) --> {{UEFA competitions group table mbox|season=2017-18|competition=Champions}} == Full table == {{Bảng xếp hạng Bảng A UEFA Champions League 2017-18|show_matches=yes}} This template is designed to collect information, which is used in several articles, in one location. The [[2017–18 UEFA Champions League]] group tables are shown on the overall qualifying page, as well as the pages for each Group, if not other pages as well. This template should replace the need to update the same information on several pages. ===In article=== To add this table to an article, type {{tl|2017–18 UEFA Champions League Group A table}}. ===Editing=== Until the first match starts, the order of teams and the {{para|update}} and {{para|start_date}} should indicate the date of the first match. Once the qualifying campaign starts, remove the {{para|start_date}} parameter and set {{para|update}} to the appropriate date of the last date for which the matches are included. ====During tournament==== After each group round match, update the table and ensure the order of teams and the {{para|update}} parameter are also updated. For example: {| class="wikitable" style="background:white;" |- !What you type |<pre><nowiki>{{#invoke:Sports table|main|style=football |template_name=2017–18 UEFA Champions League Group A table |teamwidth=180 |class_rules=[[2017–18 UEFA Champions League group stage#Tiebreakers|Group stage tiebreakers]] |team1=BBB |team2=CCC |team3=DDD |team4=AAA |result1=KO |result2=KO |result3=EL |update=30 October 2014 |source=FEEFUH |win_AAA=0 |draw_AAA=0 |loss_AAA=2 |gf_AAA=4 |ga_AAA=7 |status_AAA=E |win_BBB=2 |draw_BBB=0 |loss_BBB=0 |gf_BBB=9 |ga_BBB=1 |status_BBB=A |win_CCC=1 |draw_CCC=1 |loss_CCC=0 |gf_CCC=4 |ga_CCC=3 |status_CCC= |win_DDD=0 |draw_DDD=1 |loss_DDD=1 |gf_DDD=2 |ga_DDD=8 |status_DDD= |res_col_header=Q |col_KO=green1 |text_KO=Advance to [[2017–18 UEFA Champions League knockout phase|knockout phase]] |col_EL=blue1 |text_EL=Qualification to [[2017–18 UEFA Europa League knockout phase|Europa League]] }}</nowiki></pre> |- !What you see |{{#invoke:Sports table|main|style=football |template_name=2017–18 UEFA Champions League Group A table |teamwidth=180 |class_rules=[[2017–18 UEFA Champions League group stage#Tiebreakers|Group stage tiebreakers]] |team1=BBB |team2=CCC |team3=DDD |team4=AAA |result1=KO |result2=KO |result3=EL |update=30 October 2014 |source=FEEFUH |win_AAA=0 |draw_AAA=0 |loss_AAA=2 |gf_AAA=4 |ga_AAA=7 |status_AAA=E |win_BBB=2 |draw_BBB=0 |loss_BBB=0 |gf_BBB=9 |ga_BBB=1 |status_BBB=A |win_CCC=1 |draw_CCC=1 |loss_CCC=0 |gf_CCC=4 |ga_CCC=3 |status_CCC= |win_DDD=0 |draw_DDD=1 |loss_DDD=1 |gf_DDD=2 |ga_DDD=8 |status_DDD= |res_col_header=Q |col_KO=green1 |text_KO=Advance to [[2017–18 UEFA Champions League knockout phase|knockout phase]] |col_EL=blue1 |text_EL=Qualification to [[2017–18 UEFA Europa League knockout phase|Europa League]] }} |} To change the order of the teams, set {{para|team1}} to the team in first place in the group, {{para|team2}} to the team in second place, etc. The order of data entry does not need to be changed. The status of team TTT can also be set during the qualifying stage if the outcome is known: *If a team will definitely advance to the knockout phase (first or second), set {{para|status_TTT|A}} *If a team will definitely qualify for the Europa League (third), set {{para|status_TTT|Q}} *If a team will definitely finish third or better (but is not sure yet of CL or EL), set {{para|status_TTT|T}} *If a team will definitely be eliminated, set {{para|status_TTT|E}} ;Trận đấu Also update the match results with the {{para|match_AAA_BBB}} inputs, the first team is the home team, the second team the away team. ====After qualifying stage is complete==== When the group is complete, set {{para|update|complete}}. After all groups are finished, the parameters {{para|status_TTT|A}}, {{para|status_TTT|Q}}, {{para|status_TTT|T}} and {{para|status_TTT|E}} may be removed across all groups, as the outcome of the group stage is evidenced by the row color and the last column. ==Display options== If a smaller displayed table is desired, the parameter {{para|only_pld_pts}} can be defined in the template call to display only the position, team, games played, and points columns. This display may be desired when multiple groups must be displayed, but the full details are not required. Valid values of {{para|only_pld_pts}} to display a truncated table are '''1''', '''yes''', '''y''', '''true''', and '''t''' ({{para|only_pld_pts|no_hide_class_rules}} hides the classification rules). The matches table can be included by the same valid entries for {{para|show_matches}}. A team can be highlighted by setting {{para|showteam|TTT}}, with TTT the team code for that team. ==Additional information== Additional information regarding how this module works is available in the documentation of [[Module:Sports table]]. <includeonly>{{#ifeq:{{SUBPAGENAME}}|sandbox | | <!-- Categories below this line, please; interwikis at Wikidata --> [[Category:Bản mẫu UEFA Champions League 2017-18]] }}</includeonly> <includeonly>{{sandbox other|| <!-- Xin hãy thêm thể loại vào phía dưới dòng này, để bổ sung liên kết liên wiki vào Wikidata --> }}</includeonly> 29ndqrx47buz0xhfpc4fn6bsnonobgx Caitlyn Jenner 0 7586341 69716057 69716052 2023-02-25T12:22:38Z 42.112.227.48 /* Đời tư */ wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật | name = Caitlyn Jenner | image = Caitlyn Jenner.jpeg | caption = Jenner tháng 12 năm 2015 | birth_name = William Bruce Jenner | birth_date = {{Ngày sinh và tuổi|1949|10|28}} | birth_place = [[Mount Kisco]], [[New York (tiểu bang)|New York]], [[Hoa Kỳ]] | home_town = [[Tarrytown, New York]], Hoa Kỳ | residence = [[Malibu, California]], Hoa Kỳ | alma_mater = [[Đại học Graceland]] | years_active = 1970{{ndash}}nay | net_worth = 100 triệu [[đô la Mỹ|USD]] (ước tính năm 2014)<ref name = "net worth" /><ref name = "more golf" /> | television = {{flatlist| * ''[[Keeping Up with the Kardashians]]'' * ''[[I Am Cait]]'' }} | party = [[Đảng Cộng hòa (Hoa Kỳ)|Đảng Cộng hòa]] | children = {{flatlist| [[#Marriages|6]]; bao gồm [[Brandon Jenner|Brandon]], [[Brody Jenner|Brody]], [[Kendall Jenner|Kendall]] và [[Kylie Jenner|Kylie]] }} | website = [http://caitlynjenner.com Trang web chính thức] | module = {{Infobox sportsperson|embed=yes | country = Hoa Kỳ | sport = {{flatlist| * [[Bóng bầu dục Mỹ]] * [[Đua ô tô]] * [[Track and field]] }} | event = 10 môn thể thao phối hợp | collegeteam = Đội tuyển [[Graceland Yellowjackets]] của trường | coach = {{plainlist| * [[L.&nbsp;D.&nbsp;Weldon]] * [[Bert Bonanno]] * Randy Trentman }} | medaltemplates= {{Medal|Sport|Thể thao nam}} {{Medal|Country|{{USA}}}} {{Medal|Olympics}} {{Medal|Gold|Montreal 1976|10 môn phối hợp}} {{Medal|Competition|[[Pan American Games]]}} {{Medal|Gold|Mexico City 1975|10 môn phối hợp}} }} | spouse = {{unbulleted list | {{marriage|Chrystie Crownover<br>|1972|1981|end=div}} | {{marriage|[[Linda Thompson]]<br>|1981|1986|end=div}} | {{marriage|[[Kris Jenner|Kris Kardashian]]<br>|1991|2015|end=div}}}} }} '''Caitlyn Marie Jenner''' (sinh ngày 28 tháng 10 năm 1949 với tên '''William Bruce Jenner''') là một ngôi sao truyền hình người [[Hoa Kỳ|Mỹ]]. Bà là một [[người chuyển giới]], tên gọi cũ của bà trong hình dáng nam giới là Bruce Jenner. Bà cũng được biết đến với tư cách một cựu vận động viên đoạt huy chương vàng [[Thế vận hội|Olympic]] nội dung 10 môn thể thao phối hợp. Caitlyn Jenner công khai là người chuyển giới vào tháng 4 năm 2015, sau đó tuyên bố đổi tên từ Bruce thành Caitlyn vào tháng 7 năm 2015 trong một chia sẻ với tờ ''[[Vanity Fair (tạp chí)|Vanity Fair]]''. Họ tên và giới tính của bà chính thức được công nhận vào ngày 25 tháng 9 năm 2015.<ref name = "legal name change" /> == Tiểu sử == Caitlyn Jenner sinh ngày 28 tháng 10 năm 1949 dưới tên khai sinh William Bruce Jenner tại [[Mount Kisco]], tiểu bang [[New York (tiểu bang)|New York]].<ref name = "born" /> Cha của bà là ông William Hugh Jenner, mẹ bà là bà Esther Ruth (tên họ thời con gái: McGuire). Từ nhỏ, Caitlyn đã bị mắc [[chứng khó đọc]].<ref name = "cooper gold" /> == Đời tư == Trước khi chuyển giới, Jenner đã từng ba lần kết hôn, lần lượt với Chrystie Scott (1972 - 1981<ref name="wreckage" />), Linda Thompson (1981 - 1986)<ref name="hee haw" /><ref name="happiness not working" /> ,cùng nhau sinh được hai người con trai là Brody Jenner và Brandon Jenner, và [[Kris Jenner]] (1991 - 2015).<ref name="divorce finalized" /> Caitlyn và Kris sinh được hai người con gái là [[Kendall Jenner|Kendall]] và [[Kylie Jenner]]. Jenner cũng có 2 người con là con trai cả Burt Jenner và con gái lớn Cassandra Marino chính là hai người con lớn từ cuộc hôn nhân đầu tiên với Chrystie Crownover hay Chrystie Scott. Jenner có 11 người cháu trai và cháu gái, Eva James Jenner thông qua cậu con trai Brandon Jenner và Leah James Felder, cặp sinh đôi Bo và Sam thông qua Brandon Jenner và Cayley Stoker, Bodhi Burton - William Behr - Goldie Brooklyn Jenner thông qua Burt Jenner và Valerie Pitalo, Stormi và Aire Webster thông qua [[Kylie Jenner]] và [[Travis Scott]], Francesca - Isabella - Luke Marino thông qua Casey Marino, Tia Blanco là bạn gái của Brody Jenner và cũng đang trong quá trình mang thai. ==Chú thích== {{tham khảo|refs= <ref name = "net worth">{{chú thích báo|url = http://www.foxbusiness.com/personal-finance/2015/07/21/keeping-up-with-kardashians-and-their-net-worth-just-how-rich-are-kardashians/ |title = Fox Business News: Keeping Up with the Kardashians and Their Net Worth – Just How Rich are the Kardashians? |date = ngày 21 tháng 7 năm 2015 |access-date = ngày 5 tháng 6 năm 2016 }}</ref> <ref name = "more golf">{{chú thích báo|url = http://www.people.com/people/article/0,,20789588,00.html |title = Bruce Jenner's Life Now: More Golf, Less Kardashians |author = Michelle Tauber |work = [[People (tạp chí)|People]] |date = ngày 21 tháng 2 năm 2014 |access-date = ngày 5 tháng 6 năm 2016 }}</ref> <ref name = "legal name change">{{chú thích báo|title = Caitlyn Jenner Legally Changes Her Name and Gender |url = http://www.eonline.com/news/699992/caitlyn-jenner-legally-changes-her-name-and-gender |author = Alyssa Toomey |author2 = Baker Machado |publisher = [[E!]] |date = ngày 5 tháng 9 năm 2015 |access-date = ngày 5 tháng 6 năm 2016 }}</ref> <ref name = "born">{{chú thích báo|url = http://www.telegraph.co.uk/news/worldnews/northamerica/usa/11562749/Bruce-Jenner-I-was-born-with-body-of-a-man-and-soul-of-a-woman.html |title = Bruce Jenner: I was born with the body of a man and the soul of a woman |work = [[The Daily Telegraph]] |date = ngày 25 tháng 4 năm 2015 |access-date = ngày 3 tháng 6 năm 2015 |author = Josie Ensor }}</ref> <ref name = "cooper gold">{{chú thích báo|author = Chet Cooper |title = Gold Medalist Bruce Jenner interviewed by Chet Cooper |url = http://abilitymagazine.com/jenner_interview.html |access-date = ngày 13 tháng 7 năm 2014 |work = [[Ability (tạp chí)|Ability]] magazine |url-access=subscription }}</ref> <ref name="wreckage">{{chú thích báo|url=http://www.people.com/people/archive/article/0,,20078381,00.html |date=ngày 12 tháng 1 năm 1981 |volume=15 |issue=1 |title=An Olympic Hero's Ex-Wife Finds Out Who She Is in the Wreckage of Her Marriage |author=Chrystie Jenner |access-date=ngày 29 tháng 1 năm 2015 |archivedate=ngày 11 tháng 9 năm 2013 |archiveurl=https://web.archive.org/web/20130911152830/http://www.people.com/people/archive/article/0%2C%2C20078381%2C00.html |url-status=live |df= }}</ref> <ref name = "hee haw">{{chú thích báo |url = https://www.nytimes.com/1981/01/07/nyregion/notes-on-people-bruce-jenner-marries-hee-haw-entertainer-hawaiian-wedding.html |title = Notes on People; Bruce Jenner Married 'Hee Haw' Entertainer; Hawaiian Wedding |date = ngày 7 tháng 1 năm 1981 |work = [[The New York Times]] |access-date = ngày 7 tháng 6 năm 2016 }}</ref> <ref name = "happiness not working">{{chú thích báo |url = http://www.people.com/people/archive/article/0,,20092921,00.html |date = ngày 10 tháng 2 năm 1986 |volume = 25 |issue = 6 |title = After Five Years, Bruce Jenner and Second Wife Linda Find Happiness Is Not Working Out |work = People |access-date = ngày 7 tháng 6 năm 2016 }}</ref> <ref name = "divorce finalized">{{chú thích web |url = http://www.eonline.com/shows/kardashians/news/607756/kris-jenner-and-bruce-jenner-s-divorce-finalized |title = Kris Jenner and Bruce Jenner's Divorce Finalized |author = Francesca Bacardi |date = ngày 18 tháng 12 năm 2014 |publisher = [[E! News]] |access-date = ngày 7 tháng 6 năm 2016 }}</ref> }} ==Liên kết ngoài== * {{IMDb name|0421063|Caitlyn Jenner}} * [https://www.facebook.com/AmbassadorPower/videos/vb.1445226922378411/1737234223177678/?type=2&theater Phỏng vấn với [[Samantha Power]], Đại sứ Hoa Kỳ của [[Liên Hợp Quốc]]] {{DEFAULTSORT:Jenner, Caitlyn}} [[Thể loại:Sinh năm 1949]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Tín hữu Kitô giáo Mỹ]] [[Thể loại:Người viết hồi ký Mỹ]] [[Thể loại:Nữ doanh nhân Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Doanh nhân Los Angeles]] [[Thể loại:Doanh nhân LGBT Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Người LGBT từ California]] [[Thể loại:Vận động viên Los Angeles]] [[Thể loại:Người chuyển giới nữ]] [[Thể loại:Nhà văn chuyển giới]] [[Thể loại:Nhà văn từ California]] [[Thể loại:Người Mỹ gốc Anh]] [[Thể loại:Người Mỹ gốc Scotland]] [[Thể loại:Người Mỹ gốc Ireland]] [[Thể loại:Doanh nhân Mỹ thế kỷ 20]] [[Thể loại:Doanh nhân Mỹ thế kỷ 21]] [[Thể loại:Chính khách LGBT Hoa Kỳ]] 4rh3msoj1a2pgurqv434q2iyknbry76 Thể loại:Chủ nghĩa vô thần theo quốc gia 14 7586344 31646689 2017-10-02T15:21:30Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Atheism by country}} [[Thể loại:Chủ nghĩa vô thần| Quốc gia]]” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Atheism by country}} [[Thể loại:Chủ nghĩa vô thần| Quốc gia]] a1x3y9esnmr8lkvtsewqdjg248qtz7b Thể loại:Ostalgie 14 7586345 31646702 2017-10-02T15:27:53Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Hoài niệm]] [[Thể loại:Cộng hòa Dân chủ Đức]] [[Thể loại:Tái thống nhất nước Đức]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Hoài niệm]] [[Thể loại:Cộng hòa Dân chủ Đức]] [[Thể loại:Tái thống nhất nước Đức]] lvglkxjyuedzdc3wsyfv51xrd2ytlj1 East Midlands 0 7586346 70969958 70645783 2023-12-14T19:09:10Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{refimprove|date=May 2014}} {{infobox England Region | name = East Midlands | short_name = East Midlands | imagename = | largest_city = [[Leicester]] | area_km2= 15627 | area_mi2= 6033 | area_rank= 4th | density = {{convert|290|/km2|/sqmi|abbr=on}} | nuts= UKF | ons= E12000004 | euro= East Midlands | population = 4637000 | population_year = 2014 | population_rank= 8 | total_gva= 88 tỉ | gva_rank= 5 | gva= 17698 | board = Các hội đồng East Midlands | url = http://www.emcouncils.gov.uk/Home }} '''East Midlands''' là một trong chín [[vùng của Anh|vùng chính thức]] cấp một tại Anh nhằm phục vụ mục đích thống kê. Đây là phần phía đông của [[Midlands]] (miền trung Anh), gồm các hạt [[Derbyshire]], [[Leicestershire]], [[Lincolnshire]] (ngoại trừ [[Northern Lincolnshire|North]] và [[North East Lincolnshire]]), [[Northamptonshire]], [[Nottinghamshire]] và [[Rutland]]. Vùng có diện tích 15.627&nbsp;km², có trên 4,5 triệu dân vào năm 2011. Các trung tâm đô thị chủ yếu trong vùng là [[Derby]], [[Leicester]], [[Northampton]] và [[Nottingham]]; các trung tâm lớn khác là [[Boston, Lincolnshire|Boston]], [[Chesterfield, Derbyshire|Chesterfield]], [[Corby, Northamptonshire|Corby]], [[Grantham, Lincolnshire|Grantham]], [[Hinckley, Leicestershire|Hinckley]], [[Kettering, Northamptonshire|Kettering]], [[Lincoln, Lincolnshire|Lincoln]], [[Loughborough]], [[Mansfield, Nottinghamshire|Mansfield]] và [[Wellingborough, Northamptonshire|Wellingborough]]. Sân bay chính của vùng là [[sân bay East Midlands]] nằm cách ≤20&nbsp;km tính từ Ashby, Derby, Ilkeston, Loughborough và Nottingham. Đỉnh cao nhất trong vùng là Kinder Scout với 636 m, thuộc [[Peak District]] ở phía nam [[dãy Pennine]]. Một vùng cao khác có độ cao từ 95 đến 280 m, trồi lên và xung quanh Charnwood Forest phía bắc [[Leicester]], và tại Lincolnshire Wolds. Các sông chính trong vùng là [[sông Nene|Nene]], [[sông Soar|Soar]], [[sông Trent|Trent]] và [[sông Welland|Welland]], chảy theo hướng đông bắc hướng đến [[Humber]] và [[the Wash]]. {| class="wikitable" |- ! Bản đồ || Hạt nghi lễ || Hạt hành chính<br />/nhất thể || Huyện |- | rowspan="9" | [[Tập tin:East Midlands counties 2009 map.svg|250px]] || rowspan="2" | [[Derbyshire]] || 1.&nbsp;Derbyshire || ''a'')&nbsp;[[High Peak, Derbyshire|High Peak]], ''b'')&nbsp;[[Derbyshire Dales]], ''c'')&nbsp;[[South Derbyshire]], ''d'')&nbsp;[[Erewash]], ''e'')&nbsp;[[Amber Valley]], ''f'')&nbsp; [[North East Derbyshire]], ''g'')&nbsp;[[Chesterfield]], ''h'')&nbsp;[[Bolsover (huyện)|Bolsover]] |- | colspan="2" | 2.&nbsp;[[Derby]] U.A. |- | rowspan="2" | [[Nottinghamshire]] || 3.&nbsp;Nottinghamshire || ''a'')&nbsp;[[Rushcliffe]], ''b'')&nbsp;[[Broxtowe]], ''c'')&nbsp;[[Ashfield]], ''d'')&nbsp;[[Gedling]], ''e'')&nbsp;[[Newark and Sherwood]], ''f'')&nbsp;[[Mansfield (huyện)|Mansfield]], ''g'')&nbsp;[[Bassetlaw]] |- | colspan="2" | 4.&nbsp;[[Nottingham]] U.A. |- | [[Lincolnshire]]<br /><small>(một phần)</small> || 5.&nbsp;Lincolnshire || ''a'')&nbsp;[[Lincoln, Lincolnshire|Lincoln]], ''b'')&nbsp;[[North Kesteven]], ''c'')&nbsp;[[South Kesteven]], ''d'')&nbsp;[[South Holland, Lincolnshire|South Holland]], ''e'')&nbsp;[[Boston (đô thị)|Boston]], ''f'')&nbsp;[[East Lindsey]], ''g'')&nbsp;[[West Lindsey]] |- | rowspan="2" | [[Leicestershire]] || 6.&nbsp;Leicestershire || ''a'')&nbsp;[[Charnwood (đô thị)|Charnwood]], ''b'')&nbsp;[[Melton (borough)|Melton]], ''c'')&nbsp;[[Harborough]], ''d'')&nbsp;[[Oadby and Wigston]], ''e'')&nbsp;[[Blaby (huyện)|Blaby]], ''f'')&nbsp;[[Hinckley and Bosworth]], ''g'')&nbsp;[[North West Leicestershire]] |- | colspan="2" | 7.&nbsp;[[Leicester]] U.A. |- | colspan="3" | 8.&nbsp;[[Rutland]] |- | colspan="2" | 9.&nbsp;[[Northamptonshire]] || ''a'')&nbsp;[[South Northamptonshire]], ''b'')&nbsp;[[Northampton]], ''c'')&nbsp;[[Daventry (huyện)|Daventry]], ''d'')&nbsp;[[Wellingborough (đô thị)|Wellingborough]], ''e'')&nbsp;[[Kettering (đô thị)|Kettering]], ''f'')&nbsp;[[Corby]], ''g'')&nbsp;[[East Northamptonshire]] |} ==Tham khảo== {{tham khảo}} == Liên kết ngoài == {{thể loại Commons|East Midlands}} * [http://www.emcouncils.gov.uk/Home East Midlands Councils] * [https://web.archive.org/web/20110128163537/http://www.emregionalstrategy.co.uk/Home East Midlands Regional Strategy] * [http://www.eastmidlandserdf.org.uk Regional Development Fund] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20150509025105/http://www.eastmidlandserdf.org.uk/ |date=2015-05-09 }} * [https://web.archive.org/web/20060925222424/http://www.direct.gov.uk/Dl1/Directories/LocalCouncils/LocalGovernmentByRegion/fs/en?CONTENT_ID=4003592&chk=+JqZK3 Government's list of councils in the East Midlands] * [http://www.cps.gov.uk/eastmidlands/ Crown Prosecution Service] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20171005150111/http://www.cps.gov.uk/eastmidlands/ |date = ngày 5 tháng 10 năm 2017}} * [http://www.climate-em.org.uk Climate East Midlands] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20181214001952/http://www.climate-em.org.uk/ |date=2018-12-14 }} {{United Kingdom regions}} {{Authority control}} {{coord|52.98|-0.75|region:GB_type:city|display=title}} [[Thể loại:East Midlands]] [[Thể loại:Vùng của Anh]] [[Thể loại:Vùng cấp một Anh]] [[Thể loại:Vùng cấp một Liên minh châu Âu]] t7m6s70lwcwd3ptxlsooxz8iwrhr8uk Bản mẫu:Location map United States Downtown Las Vegas 10 7586347 31646730 2017-10-02T15:36:18Z Louis Anderson 388735 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{#switch:{{{1}}} |name=Downtown Las Vegas |top=36.1706 |bottom=36.0472 |left=-115.2516 |right=-115.1011 |image=Downtown Las Vegas map.png }}<noinclude> {{Locatio…” wikitext text/x-wiki {{#switch:{{{1}}} |name=Downtown Las Vegas |top=36.1706 |bottom=36.0472 |left=-115.2516 |right=-115.1011 |image=Downtown Las Vegas map.png }}<noinclude> {{Location map/Info}} [[Thể loại:Bản mẫu bản đồ định vị Hoa Kỳ|Downtown Las Vegas]] </noinclude> bfwlghnwlcx7167f49zfiljg8c2xgna Thể loại:Hoài niệm 14 7586350 31646884 31646761 2017-10-02T16:22:42Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Bệnh u sầu]]; đã thêm [[Thể loại:U sầu]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{Cat main|Hoài niệm}} [[Thể loại:Trạng thái cảm xúc]] [[Thể loại:U sầu]] [[Thể loại:Quá khứ]] 9b6t4czey3xlxmvavhwqgb1mcoakryx Thể loại:Trạng thái cảm xúc 14 7586351 31646771 2017-10-02T15:45:28Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons cat|Emotions}} [[Thể loại:Cảm xúc]] [[Thể loại:Khái niệm tâm lý học]]” wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Emotions}} [[Thể loại:Cảm xúc]] [[Thể loại:Khái niệm tâm lý học]] i2mi1l422422330o8ol5ubpabqjraik Đại hội Quốc dân ở Tân Trào 0 7586352 31646776 2017-10-02T15:46:37Z Newone 3200 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Quốc dân Đại hội Tân Trào]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Quốc dân Đại hội Tân Trào]] p96ac868bm50975zqv3d3gzc9x3w28g West Midlands (vùng) 0 7586353 69366908 69361902 2022-11-30T07:19:29Z Dorakyula 714872 Đã lùi lại sửa đổi 69360589 của [[Special:Contributions/Dorakyula|Dorakyula]] ([[User talk:Dorakyula|thảo luận]]) nghĩa của tên không rõ ràng nên sẽ được bỏ đi wikitext text/x-wiki {{refimprove}} {{Infobox England Region | name = West Midlands | imagename = | area_km2= 13,000 | area_rank= 7th | nuts= UKG | largest_city = [[Birmingham]] | ons= | board = Các hội đồng West Midlands | euro= West Midlands <!-- | population = 5,602,000 | population_year = 2011 --> | population = 5713000 | population_year = 2014 | population_rank= 5 | total_gva=110 tỉ | gva_rank= 7 | gva= 17161 | url= }} '''West Midlands''' là một trong chín [[vùng của Anh|vùng chính thức]] cấp một tại Anh nhằm mục đích thống kê. Vùng bao gồm nửa phía tây của một miền theo truyền thống gọi là [[Midlands]]. Vùng gồm có thành phố đông dân thứ nhì tại Anh Quốc là [[Birmingham]], khu thành thị West Midlands còn bao gồm thành phố [[Wolverhampton]] và các thị trấn lớn [[Dudley]], [[Solihull]], [[Walsall]] và [[West Bromwich]]. Thành phố [[Coventry]] cũng thuộc hạt [[West Midlands (hạt)|West Midlands]], song tách biệt khỏi khu thành thị này qua một dải xanh. Vùng có địa lý đa dạng, từ các khu vực trung tâm đô thị đến các hạt phía tây có tính nông thôn là [[Shropshire]] và [[Herefordshire]] giáp với [[Wales]]. [[Sông Severn]] dài nhất nhất Anh Quốc chảy qua vùng này, qua các thị trấn hạt [[Shrewsbury]] và [[Worcester]], và [[hẻm núi Ironbridge]], một di sản thế giới [UNESCO do là nơi sản sinh [[cách mạng công nghiệp]]. [[Staffordshire]] có khu thành thị đồ gốm công nghiệp, trong đó có thành phố [[Stoke-on-Trent]], và khu vực [[Staffordshire Moorlands]] giáp với [[Peak District]] gần [[Leek, Staffordshire|Leek]]. Vùng cũng bao gồm các khu vực vẻ đẹp tự nhiên nổi bật, thung lũng Wye, vùng đồi Shropshire, khu săn bắn Cannock, vùng đồi Malvern, và bộ phận của [[Cotswolds]]. [[Warwickshire]] có thị trấn [[Stratford upon Avon]], là nơi sinh của nhà văn [[William Shakespeare]]. {| class="wikitable" |- !Bản đồ|| Hạt nghi lễ || Hạt hành chính / nhất thể|| huyện |- | rowspan="8" | [[Tập tin:West Midlands counties 2009 map.svg|250px]] || colspan="3" | 1.&nbsp;[[Herefordshire]] U.A. |- | rowspan="2" | [[Shropshire]] || colspan="2" | 2.&nbsp;[[Hội đồng Shropshire|Shropshire]] U.A. |- | colspan="2" | 3.&nbsp;[[Telford and Wrekin]] U.A. |- | rowspan="2" | [[Staffordshire]] || 4.&nbsp;Staffordshire&nbsp;† || ''a'')&nbsp;[[Cannock Chase (huyện)|Cannock Chase]], ''b'')&nbsp;[[East Staffordshire]], ''c'')&nbsp;[[Lichfield (huyện)|Lichfield]], ''d'')&nbsp;[[Newcastle-under-Lyme (đô thị)|Newcastle-under-Lyme]], ''e'')&nbsp;[[South Staffordshire]], ''f'')&nbsp;[[Stafford (đô thị)|Stafford]], ''g'')&nbsp;[[Staffordshire Moorlands]], ''h'')&nbsp;[[Tamworth, Staffordshire|Tamworth]] |- | colspan="2" | 5.&nbsp;[[Stoke-on-Trent]] U.A. |- | colspan="2" | 6.&nbsp;[[Warwickshire]]&nbsp;† || ''a'')&nbsp;[[North Warwickshire]], ''b'')&nbsp;[[Nuneaton and Bedworth]], ''c'')&nbsp;[[Rugby (đô thị)|Rugby]], ''d'')&nbsp;[[Stratford-on-Avon (huyện)|Stratford-on-Avon]], ''e'')&nbsp;[[Warwick (huyện)|Warwick]] |- | colspan="2" | 7.&nbsp;[[West Midlands (hạt)|West Midlands]]&nbsp;* || ''a'')&nbsp;[[Birmingham]], ''b'')&nbsp;[[Coventry]], ''c'')&nbsp;[[Dudley (đô thị)|Dudley]], ''d'')&nbsp;[[Sandwell (đô thị)|Sandwell]], ''e'')&nbsp;[[Solihull (đô thị)|Solihull]], ''f'')&nbsp;[[Walsall (đô thị)|Walsall]], ''g'')&nbsp;[[Wolverhampton]] |- | colspan="2" | 8.&nbsp;[[Worcestershire]]&nbsp;† || ''a'')&nbsp;[[Bromsgrove (huyện)|Bromsgrove]], ''b'')&nbsp;[[Malvern Hills (huyện)|Malvern Hills]], ''c'')&nbsp;[[Redditch]], ''d'')&nbsp;[[Worcester]], ''e'')&nbsp;[[Wychavon]], ''f'')&nbsp;[[Wyre Forest (huyện)|Wyre Forest]] |} ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== {{Commons and category|West Midlands|West Midlands (region)}} {{Portal|Anh}} * [http://www.advantagewm.co.uk/ Advantage West Midlands - Regional Development Agency] * [https://web.archive.org/web/20111026042255/http://www.go-wm.gov.uk/ Government Office for the West Midlands] * [https://web.archive.org/web/20140222044235/http://www.wmra.gov.uk/ West Midlands Regional Assembly] * [https://web.archive.org/web/20061130220616/http://www.direct.gov.uk/Dl1/Directories/LocalCouncils/LocalGovernmentByRegion/fs/en?CONTENT_ID=4003650&chk=J1Wt8n Government's list of councils in the West Midlands] * [https://web.archive.org/web/20100318045124/http://www.mlawestmidlands.org.uk/ MLA West Midlands - Museums, Libraries and Archives Regional Agency] * [http://www.westmidlands.nhs.uk/ NHS West Midlands - The regional Strategic Health Authority for the West Midlands] * [http://www.bclm.co.uk/ Black Country Living Museum, which tells the history of the modern West Midlands areas of Dudley, Sandwell, Walsall and Wolverhampton] {{United_Kingdom_regions}} {{coord|52.47|N|2.29|W|display=title}} {{DEFAULTSORT:West Midlands}} [[Thể loại:West Midlands (vùng)| ]] [[Thể loại:Vùng của Anh]] [[Thể loại:Vùng cấp một Anh]] [[Thể loại:Vùng cấp một Liên minh châu Âu]] [[Thể loại:West Midlands (hạt)|.Vùng]] i0mczdn1lwhcupop9xx01h4prmah0fg Thể loại:Khái niệm tâm lý học 14 7586354 31646842 2017-10-02T16:06:40Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Tâm lý học]] [[Thể loại:Khái niệm theo lĩnh vực|Tâm lý]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tâm lý học]] [[Thể loại:Khái niệm theo lĩnh vực|Tâm lý]] a4cgk9dscwdxp6penjihuw0bj44jocb North West England 0 7586355 69238066 67813959 2022-10-27T00:33:48Z Dangvantai987 842911 /* growthexperiments-addlink-summary-summary:2|0|0 */ wikitext text/x-wiki {{Infobox England Region | name = North West England | short_name = North West | hq = [[St Helens, Merseyside|St. Helens]] | imagename = | largest_city = [[Manchester]] | area_km2= 14165 | area_mi2= 5469 | area_rank= 6 | nuts= UKD | ons= E12000002 | euro= North West England | population = 7052000 | population_year = 2011 | population_rank= 3 | total_gva=231 tỉ | gva_rank= 5 | gva= 18438 | board= Ban các lãnh đạo khu vực North West | development_agency=Northwest | url = }} '''North West England''' (Tây [[Bắc Anh]]) là một trong chín [[vùng của Anh|vùng chính thức]] của Anh, gồm có năm [[hạt nghi lễ]] là [[Cheshire]], [[Cumbria]], [[Greater Manchester]], [[Lancashire]] và [[Merseyside]]. North West có dân số 7.052.000 người vào năm 2011.<ref name="Manchester population">{{chú thích web|url=http://www.ons.gov.uk/ons/dcp171778_270487.pdf|title=2011 Census - Population and Household Estimates for England and Wales, March 2011|access-date=ngày 16 tháng 7 năm 2012|publisher=Office for National Statistics|year=2012|format=PDF}}</ref> Đây là vùng đông dân thứ ba tại Anh sau [[South East England|South East]] và [[Greater London]]. North West England giáp với [[Peak District]] và [[dãy Pennine]] về phía đông, còn phía tây là [[biển Ireland]]. Khu vực trải dài từ biên giới với [[Scotland]] tại phía bắc đến giáp vùng [[West Midlands (vùng)|West Midlands]] tại phía nam. Trong số các đặc điểm địa lý nổi bật của vùng, có [[Lake District]] và đồng bằng Cheshire. Đỉnh cao nhất tại North West England cũng như toàn Anh là [[Scafell Pike]], Cumbria, với 978 m. [[Windermere]] là hồ tự nhiên lớn nhất tại Anh. Khu vực có cảnh quan hỗn hợp nông thôn và đô thị, với hai khu thành thị lớn tập trung quanh [[Liverpool]] và [[Manchester]], chiếm phần lớn phần phía nam của vùng. Phần phía bắc của vùng, gồm Cumbria và phía bắc Lancashire, thì phần lớn mang tính nông thôn. {| class="wikitable" |- ! Bản đồ || Hạt nghi lễ || Hạt hành chính/nhất thể || Huyện |- | rowspan=10 | [[Tập tin:North West England counties 2009 map.svg|200px]] || rowspan=4 | [[Cheshire]] || colspan=2 | 1.&nbsp;[[Cheshire East]] U.A. |- | colspan=2 | 2.&nbsp;[[Cheshire West and Chester]] U.A. |- | colspan=2 | 3.&nbsp;[[Halton (đô thị)|Halton]] U.A. |- | colspan=2 | 4.&nbsp;[[Warrington]] U.A. |- | colspan=2 | 5.&nbsp;[[Cumbria]] || ''a'')&nbsp;[[Barrow-in-Furness (borough)|Barrow-in-Furness]], ''b'')&nbsp;[[South Lakeland]], ''c'')&nbsp;[[Copeland, Cumbria|Copeland]], ''d'')&nbsp;[[Allerdale]], ''e'')&nbsp;[[Eden, Cumbria|Eden]], ''f'')&nbsp;[[City of Carlisle|Carlisle]] |- | colspan=2 | 6.&nbsp;[[Greater Manchester]] * || ''a'')&nbsp;[[Bolton (đô thị)|Bolton]], ''b'')&nbsp;[[Bury (borough)|Bury]], ''c'')&nbsp;[[Manchester]], ''d'')&nbsp;[[Oldham (đô thị)|Oldham]], ''e'')&nbsp;[[Rochdale (đô thị)|Rochdale]], ''f'')&nbsp;[[thành phố Salford|Salford]], ''g'')&nbsp;[[Stockport]], ''h'')&nbsp;[[Tameside]], ''i'')&nbsp;[[Trafford]], ''j'')&nbsp;[[Wigan (đô thị)|Wigan]] |- | rowspan=3 | [[Lancashire]] || 7.&nbsp;Lancashire&nbsp;† || ''a'')&nbsp;[[West Lancashire]], ''b'')&nbsp;[[Chorley]], ''c'')&nbsp;[[South Ribble]], ''d'')&nbsp;[[Fylde (đô thị)|Fylde]], ''e'')&nbsp;[[thành phố Preston, Lancashire|Preston]], ''f'')&nbsp;[[Wyre]], ''g'')&nbsp;[[thành phố Lancaster|Lancaster]], ''h'')&nbsp;[[Ribble Valley]], ''i'')&nbsp;[[Pendle]], ''j'')&nbsp;[[Burnley (đô thị)|Burnley]], ''k'')&nbsp;[[Rossendale]], ''l'')&nbsp;[[Hyndburn]] |- | colspan=2 | 8.&nbsp;[[Blackpool]] U.A. |- | colspan=2 | 9.&nbsp;[[Blackburn with Darwen]] U.A. |- | colspan=2 | 10.&nbsp;[[Merseyside]]&nbsp;* || ''a'')&nbsp;[[khu tự quản vùng đô thị Knowsley|Knowsley]], ''b'')&nbsp;[[Liverpool]], ''c'')&nbsp;[[St Helens (đô thị)|St. Helens]], ''d'')&nbsp;[[khu tự quản vùng đô thị Sefton|Sefton]], ''e'')&nbsp;[[Wirral (đô thị)|Wirral]] |} {| class="wikitable" |- ! Vùng/Hạt<ref>{{chú thích web|url=http://www.statistics.gov.uk/statbase/Product.asp?vlnk=15106 |title=Office for National Statistics |publisher=Statistics.gov.uk |access-date= ngày 17 tháng 5 năm 2012}}</ref> ! Dân số ! Mật độ ! Thành thị lớn nhất ! Khu vực đô thị lớn nhất |- | [[Greater Manchester]] | 2629400 | 2016/km² | [[Manchester]] (510.700) (2012) | Khu đô thị Greater Manchester (2.240.230) |- | [[Lancashire]] | 1.449.600 | 468/km² | [[Blackpool]] (142.100) | Khu đô thị [[Preston, Lancashire|Preston]]/[[Chorley]]/[[Leyland, Lancashire|Leyland]] (335.000) |- | [[Merseyside]] | 1.353.600 | 2,118/km² | [[Liverpool]] (466.415)<ref>{{chú thích web|url=http://www.liverpoolecho.co.uk/news/liverpool-news/census-data-shows-55-increase-3339963|title=Census data shows 5.5% increase in Liverpool's population, which is now 466,400|first=David|last=Bartlett|date=ngày 17 tháng 7 năm 2012|publisher=}}</ref> | Vùng đô thị Liverpool (816.000) |- | [[Cheshire]] | 1.003.600 | 424/km² | [[Warrington]] (202.228) | [[Warrington]] (202.228) |- | [[Cumbria]] | 496.200 | 73/km² | [[Carlisle, Cumbria|Carlisle]] (71.773) | [[Carlisle, Cumbria|Carlisle]] (71.773) |} ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{sisterlinks|North West England}} {{United Kingdom regions}} {{coord|54.0167|N|2.6333|W|source:wikidata|display=title}} [[Thể loại:North West England| ]] [[Thể loại:Bắc Anh]] [[Thể loại:Vùng của Anh]] [[Thể loại:Vùng cấp một Anh]] [[Thể loại:Vùng cấp một Liên minh châu Âu]] b4p5pu5d58c1q5gtz955hdsjltuu4k0 Thể loại:U sầu 14 7586356 31646887 2017-10-02T16:24:38Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Melancholia}} [[Thể loại:Chủ nghĩa lãng mạn]] [[Thể loại:Đau khổ]] [[Thể loại:Trạng thái cảm xúc]]” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Melancholia}} [[Thể loại:Chủ nghĩa lãng mạn]] [[Thể loại:Đau khổ]] [[Thể loại:Trạng thái cảm xúc]] fc537rcu18t8a0e3238my768egwa7kn Thể loại:Allocrangonyx 14 7586357 31646892 2017-10-02T16:26:06Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} Thể lo…” wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Allocrangonyctidae]] l3ohl9wsctob3ujwx4hhr6rxy2j8yoq Thể loại:Archispirostreptus 14 7586359 31646926 2017-10-02T16:37:54Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} Thể lo…” wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Spirostreptidae]] 60upbd7ffgjzkxzx23eseafzn7muj2s Thể loại:Spirostreptidae 14 7586360 31646927 2017-10-02T16:38:07Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} Thể lo…” wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Spirostreptida]] nk563flp64waw29hnwz92n89rpwqsyb Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2018 0 7586363 69242086 67768391 2022-10-28T01:48:16Z 113.161.109.190 /* Bảng A */ wikitext text/x-wiki {{Infobox international football competition | tourney_name = Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á | year = 2018 | other_titles = Kejuaraan AFC U-19 2018 | image = | size = 150px | caption = | country = {{flagicon|IDN}} [[Indonesia]] | dates = {{nowrap|18 tháng 10 – 4 tháng 11}} | num_teams = 16 | confederations = 1 | venues = 3 | cities = 3 | champion_other = {{fbu|20|KSA}} | count = 3 | second_other = {{fbu|20|KOR}} | matches = 31 | goals = 117 | attendance = {{#expr: <!--Bảng A--> 2124 + 17320 + 4781 + 38217 + 30022 + 5 <!--Bảng B-->+ 50 + 35 + 52 + 134 + 138 + 70 <!--Bảng C-->+ 95 + 151 + 44 + 79 + 141 + 42 <!--Bảng D-->+ 181 + 153 + 164 + 109 + 170 + 102 <!--Tứ kết--> + 16758 + 60154 + 58 + 110 <!--Bán kết--> + 145 + 311 <!--Chung kết-->+ 3089 }} | top_scorer = {{fbuicon|20|QAT}} [[Abdulrasheed Umaru]] {{nowrap|(7 bàn)}} | player = {{fbuicon|20|KSA}} [[Turki Al-Ammar]] | fair_play = {{fbu|20|KSA}} | prevseason = [[Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2016|2016]] | nextseason = [[Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2020|2020]] }} '''Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2018''' ({{lang-en|2018 AFC U-19 Championship}}) là [[giải vô địch bóng đá U-19 châu Á]] lần thứ 40, giải vô địch bóng đá trẻ quốc tế được tổ chức hai năm 1 lần bởi [[Liên đoàn bóng đá châu Á]] (AFC) cho các đội tuyển quốc gia nam dưới độ 19 tuổi của châu Á. Giải sẽ diễn ra ở [[Indonesia]], được AFC bổ nhiệm làm chủ nhà vào ngày 25 tháng 7 năm 2017,<ref name="hosts">{{chú thích web|url=http://www.the-afc.com/media-releases/afc-competitions-committee%E2%80%99s-decisions-published|title=AFC Competitions Committee’s decisions published|publisher=AFC|date=ngày 25 tháng 7 năm 2017}}</ref> trong thời gian từ ngày 18 tháng 10 đến ngày 4 tháng 11 năm 2018.<ref>{{chú thích web|url=http://www.the-afc.com/uploads/afc/files/afc_competitions_calendar_2018_0.pdf|title=AFC Competitions Calendar 2018|publisher=AFC|date=ngày 2 tháng 6 năm 2017}}</ref> Tổng cộng 16 đội tuyển tham dự giải đấu. Bốn đội tuyển hàng đầu của giải đấu sẽ đủ điều kiện tham dự [[Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2019]] tại [[Ba Lan]] với tư cách là đại diện của AFC. [[Đội tuyển bóng đá U-19 quốc gia Ả Rập Xê Út|Ả Rập Xê Út]] đã giành chức vô địch U-19 châu Á lần thứ ba trong lịch sử sau khi vượt qua [[Đội tuyển bóng đá U-19 quốc gia Hàn Quốc|Hàn Quốc]] với tỉ số 2–1 ở trận chung kết. ==Vòng loại== {{chính|Vòng loại giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2018}} [[Tập tin:2018_U19_AFC_Asian_Cup_qualifying_map.png|nhỏ|210px|{{legend|#0000ff|Được vượt qua vòng loại cho giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2018}}{{legend|#ff0000|Không thể vượt qua vòng loại}}{{legend|black|Bị loại hoặc rút lui}}{{legend|#dadada|Không phải là một thành viên AFC}}]] ===Quá trình vòng loại=== Vòng loại diễn ra vào ngày 24 tháng 10 – ngày 8 tháng 11 năm 2017.<ref>{{chú thích web|url=http://www.the-afc.com/uploads/afc/files/afc_competitions_calendar_2017.pdf|title=AFC Competitions Calendar 2017|publisher=AFC|date=ngày 12 tháng 4 năm 2016}}</ref> ===Các đội tuyển vượt qua vòng loại=== Dưới đây là 16 đội tuyển vượt qua vòng loại cho giải đấu chung kết. {| class="wikitable sortable" ! Đội tuyển ! Tư cách vòng loại ! data-sort-type="number"|Tham dự ! Thành tích tốt nhất lần trước |- | {{fbu|20|IDN}} || {{sort|*|Chủ nhà}} || 17 lần || {{sort|01|'''Vô địch'''}} ([[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1961|1961]]) |- | {{fbu|20|UAE}} || {{sort|A1|Nhất [[Vòng loại giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2018#Bảng A|bảng A]]}} || 14 lần || {{sort|01|'''Vô địch'''}} ([[Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2008|2008]]) |- | {{fbu|20|TJK}} || {{sort|B1|Nhất [[Vòng loại giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2018#Bảng B|bảng B]]}} || 4 lần || {{sort|08|Tứ kết}} ([[Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2016|2016]]) |- | {{fbu|20|QAT}} || {{sort|C1|Nhất [[Vòng loại giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2018#Bảng C|bảng C]]}} || 14 lần || {{sort|01|'''Vô địch'''}} ([[Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2014|2014]]) |- | {{fbu|20|KSA}} || {{sort|D1|Nhất [[Vòng loại giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2018#Bảng D|bảng D]]}} || 14 lần || {{sort|01|'''Vô địch'''}} ([[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1986|1986]], [[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1992|1992]]) |- | {{fbu|20|JOR}} || {{sort|E1|Nhất [[Vòng loại giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2018#Bảng E|bảng E]]}} || 7 lần || {{sort|04|Hạng tư}} ([[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 2006|2006]]) |- | {{fbu|20|KOR}} || {{sort|F1|Nhất [[Vòng loại giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2018#Bảng F|bảng F]]}} || 38 lần || {{Sort|01|'''Vô địch'''}} ([[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1959|1959]], [[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1960|1960]], [[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1963|1963]], [[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1978|1978]], [[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1980|1980]], [[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1982|1982]], [[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1990|1990]], [[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1996|1996]], [[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1998|1998]], [[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 2002|2002]], [[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 2004|2004]], [[Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2012|2012]]) |- | {{fbu|20|CHN}} || {{sort|G1|Nhất [[Vòng loại giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2018#Bảng G|bảng G]]}} || 18 lần || {{sort|01|'''Vô địch'''}} ([[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1985|1985]]) |- | {{fbu|20|VIE}} || {{sort|H1|Nhất [[Vòng loại giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2018#Bảng H|bảng H]]}} || 19 lần{{refn|group="note"|name="Vietnam"|Việt Nam từ năm 1959 đến năm 1974 đã tham dự tại các giải đấu của AFC với tư cách là Việt Nam Cộng hòa. Việt Nam Dân chủ Cộng Hòa đã không tham dự tất cả các giải đấu [[bóng đá]] quốc tế những lần đó. 19 lần tham dự bao gồm 11 lần tham dự với tư cách là [[Đội tuyển bóng đá U-20 quốc gia Việt Nam Cộng hòa|Việt Nam Cộng hòa]].}} || {{sort|04|Bán kết}} ([[Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2016|2016]]) |- | {{fbu|20|JPN}} || {{sort|I1|Nhất [[Vòng loại giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2018#Bảng I|bảng I]]}} || 37 lần || {{sort|01|'''Vô địch'''}} ([[Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2016|2016]]) |- | {{fbu|20|AUS}} || {{sort|J1|Nhất [[Vòng loại giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2018#Bảng J|bảng J]]}} || 7 lần || {{sort|02|Á quân}} ([[Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2010|2010]]) |- | {{fbu|20|IRQ}} || {{sort|C2|Nhì [[Vòng loại giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2018#Bảng C|bảng C]]}}{{refn|group="note"|name="runners-up"|Năm đội [[Vòng loại giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2018#Các đội xếp thứ hai|xếp thứ hai tốt nhất]] được vượt qua vòng loại cho giải đấu chung kết.}} || 17 lần || {{sort|01|'''Vô địch'''}} ([[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1975|1975]], [[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1977|1977]], [[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1978|1978]], [[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1988|1988]], [[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 2000|2000]]) |- | {{fbu|20|THA}} || {{sort|I2|Nhì [[Vòng loại giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2018#Bảng I|bảng I]]}}{{refn|group="note"|name="runners-up"}} || 33 lần || {{sort|01|'''Vô địch'''}} ([[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1962|1962]], [[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1969|1969]]) |- | {{fbu|20|PRK}} || {{sort|J2|Nhì [[Vòng loại giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2018#Bảng J|bảng J]]}}{{refn|group="note"|name="runners-up"}} || 13 lần || {{sort|01|'''Vô địch'''}} ([[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1976|1976]], [[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 2006|2006]], [[Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2010|2010]]) |- | {{fbu|20|TPE}} || {{sort|H2|Nhì [[Vòng loại giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2018#Bảng H|bảng H]]}}{{refn|group="note"|name="runners-up"}} || 10 lần || {{sort|03|Hạng ba}} ([[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1966|1966]]) |- | {{fbu|20|MAS}} || {{sort|F2|Nhì [[Vòng loại giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2018#Bảng F|bảng F]]}}{{refn|group="note"|name="runners-up"}} || 23 lần || {{sort|02|Á quân}} ([[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1959|1959]], [[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1960|1960]], [[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1968|1968]]) |} {{smaller|Ghi chú:}} {{tham khảo|group=note}} ==Địa điểm== Các trận đấu diễn ra ở ba địa điểm xung quanh [[Jabodetabek|Greater Jakarta]]. <center> {|class="wikitable" style="text-align:center;" |- ![[Jakarta]] ![[Cibinong]] ![[Bekasi]] |- |[[Sân vận động Gelora Bung Karno|Gelora Bung Karno]] |[[Sân vận động Pakansari|Pakansari]] |[[Sân vận động Patriot (Indonesia)|Patriot Candrabhaga]] |- |Sức chứa: '''77.193''' |Sức chứa: '''30.000''' |Sức chứa: '''30.000''' |- |[[Tập tin:GBK Main Stadium new seats.jpg|210px]] |[[Tập tin:Pakansari Asian Games 2018.jpg|210px]] |[[Tập tin:Patriot Stadium Bekasi (cropped).jpg|210px]] |- !colspan=3 rowspan=4 text-align="center"|{{Bản đồ định vị+ |Indonesia Java |float=center |width=570 |caption= |places= {{Bản đồ định vị~ |Indonesia Java |lat=-6.218463 |long=106.802595 |label=[[Jakarta]] |position=left}} {{Bản đồ định vị~ |Indonesia Java |lat=-6.241586 |long=106.992416 |label=[[Bekasi]] |position=top}} {{Bản đồ định vị~ |Indonesia Java |lat=-6.497641 |long=106.828224 |label=[[Cibinong]] |position=bottom}} }} |} </center> ==Bốc thăm== Lễ bốc thăm đã tổ chức vào ngày 18 tháng 5 năm 2018, lúc 15:00 [[giờ ở Indonesia|WIB]] ([[UTC+07:00|UTC+7]]), tại khách sạn Fairmont ở [[Jakarta]].<ref>{{chú thích web|url=http://www.the-afc.com/news/afcsection/asia-s-best-identify-opponents-for-indonesia-2018|title=Asia’s best identify opponents for Indonesia 2018|publisher=AFC|date=ngày 18 tháng 5 năm 2018}}</ref> 16 đội tuyển đã rút thăm chia thành bốn bảng 4 đội.<ref>{{chú thích web|url=http://www.the-afc.com/news/afcsection/facts-to-know-before-the-final-draw|title=Facts to know before the Final Draw|publisher=AFC|date=ngày 17 tháng 5 năm 2018}}</ref> Các đội tuyển đã được hạt giống theo thành tích của họ trong vòng chung kết [[giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2016]] và [[vòng loại giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2016|vòng loại]], với chủ nhà Indonesia tự động được hạt giống và được gán vào vị trí A1 trong lễ bốc thăm.<ref>{{chú thích web|url=https://www.youtube.com/watch?v=t3_0uqY6FTQ|title=AFC U-19 Championship Indonesia 2018 - Final Draw|publisher=AFC|date=ngày 18 tháng 5 năm 2018}}</ref> {| class="wikitable" |- !width=25%|Nhóm 1 !width=25%|Nhóm 2 !width=25%|Nhóm 3 !width=25%|Nhóm 4 |- |valign=top|{{ordered list|start=1 |{{fbu|20|IDN}} (chủ nhà) |{{fbu|20|JPN}} |{{fbu|20|KSA}} |{{fbu|20|VIE}} }} |valign=top|{{ordered list|start=5 |{{fbu|20|IRQ}} |{{fbu|20|TJK}} |{{fbu|20|KOR}} |{{fbu|20|UAE}} }} |valign=top|{{ordered list|start=9 |{{fbu|20|AUS}} |{{fbu|20|QAT}} |{{fbu|20|CHN}} |{{fbu|20|THA}} }} |valign=top|{{ordered list|start=13 |{{fbu|20|PRK}} |{{fbu|20|JOR}} |{{fbu|20|MAS}} |{{fbu|20|TPE}} }} |} ==Danh sách cầu thủ== {{chính|Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2018}} Các cầu thủ sinh vào hoặc sau ngày 1 tháng 1 năm 1999 đủ điều kiện để tranh tài trong giải đấu. Mỗi đội tuyển phải đăng ký 1 đội hình tối thiểu 18 cầu thủ và tối đa 23 cầu thủ, tối thiểu 3 cầu thủ phải là thủ môn (Quy định bài viết 24.1 và 24.2).<ref name="regulations">{{chú thích web|url=http://www.the-afc.com/uploads/afc/files/afc_u-19_championship_2018_competition_regulations.pdf|title=Regulations AFC U-19 Championship 2018|publisher=AFC}}</ref> ==Vòng bảng== Hai đội tuyển hàng đầu của mỗi bảng giành quyền vào vòng tứ kết. {{anchor|Các tiêu chí}} ;Các tiêu chí Các đội được xếp hạng theo [[Điểm (bóng đá)|điểm]] (3 điểm cho trận thắng, 1 điểm cho trận hòa, 0 điểm trận thua), và nếu gắn với điểm, các tiêu chí tiebreaking sau được áp dụng, theo thứ tự đưa ra, để xác định thứ hạng (Quy định Điều 9.3):<ref name="regulations"/> #Điểm trong các trận đấu đối đầu giữa các đội liên quan; #[[Hiệu số bàn thắng thua]] trong các trận đấu đối đấu giữa các đội liên quan; #Các bàn thắng được ghi trong các trận đấu đối đấu giữa các đội liên quan; #Nếu có hơn 2 đội bằng nhau, và sau khi áp dụng tất cả các tiêu chí đầu trang ở trên, một đội con của các nhóm vẫn còn bị bằng nhau, tất cả các tiêu chí đầu đến đầu chỉ được áp dụng cho nhóm nhỏ các nhóm này; #Hiệu số bàn thắng trong tất cả các trận; #Các bàn thắng ghi được trong tất cả các trận; #Sút luân lưu nếu hai đội liên quan gặp nhau trận cuối cùng vòng bảng. #Điểm giải phong cách trong tất cả các trận đấu bảng (chỉ có một trong các khoản trừ này được áp dụng cho một cầu thủ trong một trận đấu): {{unordered list | Thẻ vàng thứ nhất: trừ 1 điểm; | Thẻ đỏ gián tiếp (thẻ vàng thứ hai): trừ 3 điểm; | Thẻ đỏ trực tiếp: trừ 3 điểm; | Thẻ vàng tiếp theo bởi thẻ đỏ trực tiếp: trừ 4 điểm; }} #Bốc thăm Tất cả các thời gian theo giờ địa phương, [[Giờ ở Indonesia|WIB]] ([[UTC+07:00|UTC+7]]). {| class="wikitable" style="text-align:center" |- |+Lịch thi đấu |- !Ngày đấu !Các ngày !Các trận đấu |- |Ngày đấu 1 |18–{{start date|2018|10|20|df=y}} |1 v 4, 2 v 3 |- |Ngày đấu 2 |21–{{start date|2018|10|23|df=y}} |4 v 2, 3 v 1 |- |Ngày đấu 3 |24–{{start date|2018|10|26|df=y}} |1 v 2, 3 v 4 |} ===Bảng A=== {{#gọi:Sports table|main|style=WDL |source=[http://www.the-afc.com/competitions/afc-u-19-championship/tables AFC] |name_IDN={{fbu|20|IDN}} |name_UAE={{fbu|20|UAE}} |name_QAT={{fbu|20|QAT}} |name_TPE={{fbu|20|TPE}} <!--UPDATE standings below (including date)--> |update=complete |win_IDN=2 |draw_IDN=0 |loss_IDN=1 |gf_IDN=9 |ga_IDN=7 |status_IDN=H |win_UAE=2 |draw_UAE=0 |loss_UAE=1 |gf_UAE=10|ga_UAE=3 |status_UAE= |win_QAT=2 |draw_QAT=0 |loss_QAT=1 |gf_QAT=11|ga_QAT=7 |status_QAT= |win_TPE=0 |draw_TPE=0 |loss_TPE=3 |gf_TPE=2 |ga_TPE=15|status_TPE= <!--UPDATE positions below (check tiebreakers)--> |team1=QAT |team2=IDN |team3=UAE |team4=TPE |hth_QAT=Kết quả đối đầu: UAE 2–1 Qatar, Qatar 6–5 Indonesia, Indonesia 1–0 UAE. Bảng xếp hạng đối đầu: :*Qatar: 3 Đ, 0 HS, 7 BT :*Indonesia: 3 Đ, 0 HS, 6 BT :*UAE: 3 Đ, 0 HS, 2 BT |hth_IDN=QAT |hth_UAE=QAT |class_rules=[[#Các tiêu chí|Các tiêu chí vòng bảng]] |res_col_header=Q |result1=KO |result2=KO |col_KO=green1 |text_KO=[[#Vòng đấu loại trực tiếp|Vòng đấu loại trực tiếp]] }} {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2018|10|18|df=y}} |time = 16:00 |team1 = {{fbu-rt|20|UAE}} |score = 2–1 |team2 = {{fbu|20|QAT}} |goals1 = *[[Ahmad Fawzi (cầu thủ bóng đá)|Fawzi]] {{goal|6}} *[[Ali Saleh (cầu thủ bóng đá)|Al. Saleh]] {{goal|41}} |goals2 = *[[Abdulrasheed Umaru|Umaru]] {{goal|36}} |stadium = [[Sân vận động Gelora Bung Karno]], [[Jakarta]] |attendance = 2.124 |referee = [[Ahmed Al-Ali]] ([[Hiệp hội bóng đá Jordan|Jordan]]) |report = http://stats.the-afc.com/match_report/13370 }} {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2018|10|18|df=y}} |time = 19:00 |team1 = {{fbu-rt|20|IDN}} |score = 3–1 |team2 = {{fbu|20|TPE}} |goals1 = *[[Egy Maulana|Egy]] {{goal|50}} *[[Witan Sulaeman|Witan]] {{goal|70||89}} |goals2 = *[[Vương Chung Du (cầu thủ bóng đá)|Vương Chung Du]] {{goal|53}} |stadium = [[Sân vận động Gelora Bung Karno]], [[Jakarta]] |attendance = 17.320 |referee = [[Mooud Bonyadifard]] ([[Liên đoàn bóng đá Iran|Iran]]) |report = http://stats.the-afc.com/match_report/13369 }} ---- {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2018|10|21|df=y}} |time = 16:00 |team1 = {{fbu-rt|20|TPE}} |score = 1–8 |team2 = {{fbu|20|UAE}} |goals1 = *[[Ngô Yên Húc]] {{goal|74}} |goals2 = *[[Ahmad Fawzi (cầu thủ bóng đá)|Fawzi]] {{goal|10}} *[[Ali Saleh (cầu thủ bóng đá)|Al. Saleh]] {{goal|20||67}} *[[Majed Rashed|Rashed]] {{goal|35||75}} *[[Rashed Mubarak|Mubarak]] {{goal|51||59}} *[[Abdullah Al-Naqbi (cầu thủ bóng đá, sinh năm 2000)|Al-Naqbi]] {{goal|70}} |stadium = [[Sân vận động Gelora Bung Karno]], [[Jakarta]] |attendance = 4.781 |referee = [[Sherzod Kasimov]] ([[Liên đoàn bóng đá Uzbekistan|Uzbekistan]]) |report = http://stats.the-afc.com/match_report/13371 }} {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2018|10|21|df=y}} |time = 19:00 |team1 = {{fbu-rt|20|QAT}} |score = 6–5 |team2 = {{fbu|20|IDN}} |goals1 = *[[Hashim Ali|Ali]] {{goal|11||51}} *[[Abdulrasheed Umaru|Umaru]] {{goal|14||41||56}} *[[Mohammed Waad|Waad]] {{goal|24}} |goals2 = *[[Luthfi Kamal|Luthfi]] {{goal|28}} *[[Todd Rivaldo|Rivaldo]] {{goal|65||73||81}} *[[Saddil Ramdani|Saddil]] {{goal|69}} |stadium = [[Sân vận động Gelora Bung Karno]], [[Jakarta]] |attendance = 38.217 |referee = [[Sivakorn Pu-udom]] ([[Hiệp hội bóng đá Thái Lan|Thái Lan]]) |report = http://stats.the-afc.com/match_report/13372 }} ---- {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2018|10|24|df=y}} |time = 19:00 |team1 = {{fbu-rt|20|IDN}} |score = 1–0 |team2 = {{fbu|20|UAE}} |goals1 = *[[Witan Sulaeman|Witan]] {{goal|23}} |goals2 = |stadium = [[Sân vận động Gelora Bung Karno]], [[Jakarta]] |attendance = 30.022 |referee = [[Kim Hee-gon]] ([[Hiệp hội bóng đá Hàn Quốc|Hàn Quốc]]) |report = http://stats.the-afc.com/match_report/13373 }} {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2018|10|24|df=y}} |time = 19:00 |team1 = {{fbu-rt|20|QAT}} |score = 4–0 |team2 = {{fbu|20|TPE}} |goals1 = *[[Khaled Mansour|Mansour]] {{goal|57}} *[[Hashim Ali|Ali]] {{goal|61||77}} *[[Abdulrasheed Umaru|Umaru]] {{goal|86|pen.}} |goals2 = |stadium = [[Sân vận động Pakansari]], [[Cibinong]] |attendance = 5 |referee = [[Arumughan Rowan]] ([[Liên đoàn bóng đá Ấn Độ|Ấn Độ]]) |report = http://stats.the-afc.com/match_report/13374 }} ===Bảng B=== {{#gọi:Sports table|main|style=WDL |source=[http://www.the-afc.com/competitions/afc-u-19-championship/tables AFC] |name_JPN={{fbu|20|JPN}} |name_IRQ={{fbu|20|IRQ}} |name_THA={{fbu|20|THA}} |name_PRK={{fbu|20|PRK}} <!--UPDATE standings below (including date)--> |update=complete |win_JPN=3 |draw_JPN=0 |loss_JPN=0 |gf_JPN=13|ga_JPN=3 |status_JPN= |win_IRQ=0 |draw_IRQ=1 |loss_IRQ=2 |gf_IRQ=3 |ga_IRQ=9 |status_IRQ= |win_THA=1 |draw_THA=1 |loss_THA=1 |gf_THA=6 |ga_THA=7 |status_THA= |win_PRK=1 |draw_PRK=0 |loss_PRK=2 |gf_PRK=4 |ga_PRK=7 |status_PRK= <!--UPDATE positions below (check tiebreakers)--> |team1=JPN |team2=THA |team3=PRK |team4=IRQ |class_rules=[[#Các tiêu chí|Các tiêu chí vòng bảng]] |res_col_header=Q |result1=KO |result2=KO |col_KO=green1 |text_KO=[[#Vòng đấu loại trực tiếp|Vòng đấu loại trực tiếp]] }} {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2018|10|19|df=y}} |time = 16:00 |team1 = {{fbu-rt|20|IRQ}} |score = 3–3 |team2 = {{fbu|20|THA}} |goals1 = *[[Moamel Abdulridha|Abdulridha]] {{goal|37}} *[[Wakaa Ramadhan|Ramadhan]] {{goal|42}} *[[Hasan Abdulkareem|Abdulkareem]] {{goal|66}} |goals2 = *[[Kritsada Kaman|K. Kritsada]] {{goal|26}} *[[Korrawit Tasa|Korrawit]] {{goal|87}} *[[Suphanat Mueanta|Suphanat]] {{goal|90+4}} |stadium = [[Sân vận động Pakansari]], [[Cibinong]] |attendance = 50 |referee = [[Arumughan Rowan]] ([[Liên đoàn bóng đá Ấn Độ|Ấn Độ]]) |report = http://stats.the-afc.com/match_report/13376 }} {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2018|10|19|df=y}} |time = 19:00 |team1 = {{fbu-rt|20|JPN}} |score = 5–2 |team2 = {{fbu|20|PRK}} |goals1 = *[[Saito Koki|K. Saito]] {{goal|8}} *[[Ito Hiroki (cầu thủ bóng đá, sinh năm 1999)|Ito]] {{goal|19}} *[[Kubo Takefusa|Kubo]] {{goal|65}} *[[Miyashiro Taisei|Miyashiro]] {{goal|89}} *[[Abe Hiroki|Abe]] {{goal|90+3}} |goals2 = *[[Kye Tam]] {{goal|36}} *[[Kang Kuk-chol (cầu thủ bóng đá, sinh năm 1999)|Kang Kuk-chol]] {{goal|41|pen.}} |stadium = [[Sân vận động Pakansari]], [[Cibinong]] |attendance = 35 |referee = [[Khamis Al-Kuwari]] ([[Hiệp hội bóng đá Qatar|Qatar]]) |report = http://stats.the-afc.com/match_report/13375 }} ---- {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2018|10|22|df=y}} |time = 16:00 |team1 = {{fbu-rt|20|PRK}} |score = 1–0 |team2 = {{fbu|20|IRQ}} |goals1 = *[[Pak Kwang-chon]] {{goal|55}} |goals2 = |stadium = [[Sân vận động Pakansari]], [[Cibinong]] |attendance = 52 |referee = [[Hussein Abo Yehia]] ([[Hiệp hội bóng đá Liban|Liban]]) |report = http://stats.the-afc.com/match_report/13377 }} {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2018|10|22|df=y}} |time = 19:00 |team1 = {{fbu-rt|20|THA}} |score = 1–3 |team2 = {{fbu|20|JPN}} |goals1 = *[[Suphanat Mueanta|Suphanat]] {{goal|54}} |goals2 = *[[Miyashiro Taisei|Miyashiro]] {{goal|27||44}} *[[Saito Koki|K. Saito]] {{goal|42}} |stadium = [[Sân vận động Pakansari]], [[Cibinong]] |attendance = 134 |referee = [[Mohammed Al-Hoish]] ([[Liên đoàn bóng đá Ả Rập Xê Út|Ả Rập Xê Út]]) |report = http://stats.the-afc.com/match_report/13378 }} ---- {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2018|10|25|df=y}} |time = 16:00 |team1 = {{fbu-rt|20|JPN}} |score = 5–0 |team2 = {{fbu|20|IRQ}} |goals1 = *[[Taki Yuta|Taki]] {{goal|10}} *[[Tagawa Kyosuke|Tagawa]] {{goal|27}} *[[Hara Taichi|Hara]] {{goal|34||77}} *[[Saito Koki|K. Saito]] {{goal|85}} |goals2 = |stadium = [[Sân vận động Pakansari]], [[Cibinong]] |attendance = 138 |referee = [[Sherzod Kasimov]] ([[Liên đoàn bóng đá Uzbekistan|Uzbekistan]]) |report = http://stats.the-afc.com/match_report/13379 }} {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2018|10|25|df=y}} |time = 16:00 |team1 = {{fbu-rt|20|THA}} |score = 2–1 |team2 = {{fbu|20|PRK}} |goals1 = *[[Sampan Kesi|Sampan]] {{goal|38}} *[[Korrawit Tasa|Korrawit]] {{goal|78}} |goals2 = *[[Kang Kuk-chol (cầu thủ bóng đá, sinh năm 1999)|Kang Kuk-chol]] {{goal|45}} |stadium = [[Sân vận động Patriot (Indonesia)|Sân vận động Patriot Candrabhaga]], [[Bekasi]] |attendance = 70 |referee = [[Hanna Hattab]] ([[Liên đoàn bóng đá Syria|Syria]]) |report = http://stats.the-afc.com/match_report/13380 }} ===Bảng C=== {{#gọi:Sports table|main|style=WDL |source=[http://www.the-afc.com/competitions/afc-u-19-championship/tables AFC] |name_VIE={{fbu|20|VIE}} |name_KOR={{fbu|20|KOR}} |name_AUS={{fbu|20|AUS}} |name_JOR={{fbu|20|JOR}} <!--UPDATE standings below (including date)--> |update=complete |win_VIE=0 |draw_VIE=0 |loss_VIE=3 |gf_VIE=3 |ga_VIE=7 |status_VIE= |win_KOR=2 |draw_KOR=1 |loss_KOR=0 |gf_KOR=7 |ga_KOR=3 |status_KOR= |win_AUS=1 |draw_AUS=2 |loss_AUS=0 |gf_AUS=4 |ga_AUS=3 |status_AUS= |win_JOR=1 |draw_JOR=1 |loss_JOR=1 |gf_JOR=4 |ga_JOR=5 |status_JOR= <!--UPDATE positions below (check tiebreakers)--> |team1=KOR |team2=AUS |team3=JOR |team4=VIE |class_rules=[[#Các tiêu chí|Các tiêu chí vòng bảng]] |res_col_header=Q |result1=KO |result2=KO |col_KO=green1 |text_KO=[[#Vòng đấu loại trực tiếp|Vòng đấu loại trực tiếp]] }} {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2018|10|19|df=y}} |time = 16:00 |team1 = {{fbu-rt|20|VIE}} |score = 1–2 |team2 = {{fbu|20|JOR}} |goals1 = *[[Nhâm Mạnh Dũng]] {{goal|21}} |goals2 = *[[Mohammad Atieh|Atieh]] {{goal|29}} *[[Mohammad Al-Zu'bi|Al-Zu'bi]] {{goal|89}} |stadium = [[Sân vận động Patriot (Indonesia)|Sân vận động Patriot Candrabhaga]], [[Bekasi]] |attendance = 95 |referee = [[Yamamoto Yudai]] ([[Hiệp hội bóng đá Nhật Bản|Nhật Bản]]) |report = http://stats.the-afc.com/match_report/13381 }} {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2018|10|19|df=y}} |time = 19:00 |team1 = {{fbu-rt|20|KOR}} |score = 1–1 |team2 = {{fbu|20|AUS}} |goals1 = *[[Jeon Se-jin]] {{goal|52}} |goals2 = *[[Ramy Najjarine|Najjarine]] {{goal|89}} |stadium = [[Sân vận động Patriot (Indonesia)|Sân vận động Patriot Candrabhaga]], [[Bekasi]] |attendance = 151 |referee = [[Mohammed Al-Hoish]] ([[Liên đoàn bóng đá Ả Rập Xê Út|Ả Rập Xê Út]]) |report = http://stats.the-afc.com/match_report/13382 }} ---- {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2018|10|22|df=y}} |time = 16:00 |team1 = {{fbu-rt|20|AUS}} |score = 2–1 |team2 = {{fbu|20|VIE}} |goals1 = *[[Angus Thurgate|Thurgate]] {{goal|37}} *[[Ben Folami|Folami]] {{goal|76}} |goals2 = *[[Lê Văn Nam]] {{goal|85}} |stadium = [[Sân vận động Patriot (Indonesia)|Sân vận động Patriot Candrabhaga]], [[Bekasi]] |attendance = 44 |referee = [[Omar Al-Yaqoubi]] ([[Hiệp hội bóng đá Oman|Oman]]) |report = http://stats.the-afc.com/match_report/13384 }} {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2018|10|22|df=y}} |time = 19:00 |team1 = {{fbu-rt|20|JOR}} |score = 1–3 |team2 = {{fbu|20|KOR}} |goals1 = *[[Omar Al-Zebdieh|Al-Zebdieh]] {{goal|77}} |goals2 = *[[Cho Young-wook]] {{goal|3}} *[[Jeon Se-jin]] {{goal|79}} *[[Choi Jun]] {{goal|90+2}} |stadium = [[Sân vận động Patriot (Indonesia)|Sân vận động Patriot Candrabhaga]], [[Bekasi]] |attendance = 79 |referee = [[Mooud Bonyadifard]] ([[Liên đoàn bóng đá Iran|Iran]]) |report = http://stats.the-afc.com/match_report/13383 }} ---- {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2018|10|25|df=y}} |time = 19:00 |team1 = {{fbu-rt|20|VIE}} |score = 1–3 |team2 = {{fbu|20|KOR}} |goals1 = *[[Lê Xuân Tú]] {{goal|13}} |goals2 = *[[Cho Young-wook]] {{goal|45||90+4|pen.}} *[[Kim Hyun-woo (cầu thủ bóng đá, sinh năm 1999)|Kim Hyun-woo]] {{goal|77}} |stadium = [[Sân vận động Patriot (Indonesia)|Sân vận động Patriot Candrabhaga]], [[Bekasi]] |attendance = 141 |referee = [[Hussein Abo Yehia]] ([[Hiệp hội bóng đá Liban|Liban]]) |report = http://stats.the-afc.com/match_report/13385 }} {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2018|10|25|df=y}} |time = 19:00 |team1 = {{fbu-rt|20|AUS}} |score = 1–1 |team2 = {{fbu|20|JOR}} |goals1 = *[[Oliver Puflett|Puflett]] {{goal|10}} |goals2 = *[[Omar Al-Zebdieh|Al-Zebdieh]] {{goal|76}} |stadium = [[Sân vận động Pakansari]], [[Cibinong]] |attendance = 42 |referee = [[Sivakorn Pu-udom]] ([[Hiệp hội bóng đá Thái Lan|Thái Lan]]) |report = http://stats.the-afc.com/match_report/13386 }} ===Bảng D=== {{#gọi:Sports table|main|style=WDL |source=[http://www.the-afc.com/competitions/afc-u-19-championship/tables AFC] |name_KSA={{fbu|20|KSA}} |name_TJK={{fbu|20|TJK}} |name_CHN={{fbu|20|CHN}} |name_MAS={{fbu|20|MAS}} <!--UPDATE standings below (including date)--> |update=complete |win_KSA=3 |draw_KSA=0 |loss_KSA=0 |gf_KSA=6 |ga_KSA=2 |status_KSA= |win_TJK=1 |draw_TJK=1 |loss_TJK=1 |gf_TJK=4 |ga_TJK=5 |status_TJK= |win_CHN=1 |draw_CHN=0 |loss_CHN=2 |gf_CHN=2 |ga_CHN=2 |status_CHN= |win_MAS=0 |draw_MAS=1 |loss_MAS=2 |gf_MAS=3 |ga_MAS=6 |status_MAS= <!--UPDATE positions below (check tiebreakers)--> |team1=KSA |team2=TJK |team3=CHN |team4=MAS |class_rules=[[#Các tiêu chí|Các tiêu chí vòng bảng]] |res_col_header=Q |result1=KO |result2=KO |col_KO=green1 |text_KO=[[#Vòng đấu loại trực tiếp|Vòng đấu loại trực tiếp]] }} {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2018|10|20|df=y}} |time = 16:00 |team1 = {{fbu-rt|20|KSA}} |score = 2–1 |team2 = {{fbu|20|MAS}} |goals1 = *[[Turki Al-Ammar|Al-Ammar]] {{goal|24}} *[[Salem Al-Saleem|Al-Saleem]] {{goal|78}} |goals2 = *[[Hadi Fayyadh|Hadi]] {{goal|88}} |stadium = [[Sân vận động Patriot (Indonesia)|Sân vận động Patriot Candrabhaga]], [[Bekasi]] |attendance = 181 |referee = [[Kim Hee-gon]] ([[Hiệp hội bóng đá Hàn Quốc|Hàn Quốc]]) |report = http://stats.the-afc.com/match_report/13387 }} {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2018|10|20|df=y}} |time = 19:00 |team1 = {{fbu-rt|20|TJK}} |score = 1–0 |team2 = {{fbu|20|CHN}} |goals1 = *[[Sharafjon Solehov|Solehov]] {{goal|77}} |goals2 = |stadium = [[Sân vận động Patriot (Indonesia)|Sân vận động Patriot Candrabhaga]], [[Bekasi]] |attendance = 153 |referee = [[Hanna Hattab]] ([[Liên đoàn bóng đá Syria|Syria]]) |report = http://stats.the-afc.com/match_report/13388 }} ---- {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2018|10|23|df=y}} |time = 16:00 |team1 = {{fbu-rt|20|CHN}} |score = 0–1 |team2 = {{fbu|20|KSA}} |goals1 = |goals2 = *[[Abdulmohsen Al-Qahtani|Al-Qahtani]] {{goal|81}} |stadium = [[Sân vận động Patriot (Indonesia)|Sân vận động Patriot Candrabhaga]], [[Bekasi]] |attendance = 164 |referee = [[Yamamoto Yudai]] ([[Hiệp hội bóng đá Nhật Bản|Nhật Bản]]) |report = http://stats.the-afc.com/match_report/13390 }} {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2018|10|23|df=y}} |time = 19:00 |team1 = {{fbu-rt|20|MAS}} |score = 2–2 |team2 = {{fbu|20|TJK}} |goals1 = *[[Hadi Fayyadh|Hadi]] {{goal|11}} *[[Vahdat Hanonov|Hanonov]] {{goal|55|o.g.}} |goals2 = *[[Ehson Panjshanbe|Panjshanbe]] {{goal|34}} *[[Daler Yodgorov|Yodgorov]] {{goal|45+1}} |stadium = [[Sân vận động Patriot (Indonesia)|Sân vận động Patriot Candrabhaga]], [[Bekasi]] |attendance = 109 |referee = [[Ahmed Al-Ali]] ([[Hiệp hội bóng đá Jordan|Jordan]]) |report = http://stats.the-afc.com/match_report/13389 }} ---- {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2018|10|26|df=y}} |time = 19:00 |team1 = {{fbu-rt|20|KSA}} |score = 3–1 |team2 = {{fbu|20|TJK}} |goals1 = *[[Safi Al-Zaqarta|Al-Zaqarta]] {{goal|65||70}} *[[Faraj Al-Ghashayan|Al-Ghashayan]] {{goal|73}} |goals2 = *[[Sheriddin Boboev|Boboev]] {{goal|29}} |stadium = [[Sân vận động Patriot (Indonesia)|Sân vận động Patriot Candrabhaga]], [[Bekasi]] |attendance = 170 |referee = [[Omar Al-Yaqoubi]] ([[Hiệp hội bóng đá Oman|Oman]]) |report = http://stats.the-afc.com/match_report/13391 }} {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2018|10|26|df=y}} |time = 19:00 |team1 = {{fbu-rt|20|CHN}} |score = 2–0 |team2 = {{fbu|20|MAS}} |goals1 = *[[Đào Cường Long]] {{goal|44}} *[[Từ Duệ (cầu thủ bóng đá)|Từ Duệ]] {{goal|58}} |goals2 = |stadium = [[Sân vận động Pakansari]], [[Cibinong]] |attendance = 102 |referee = [[Khamis Al-Kuwari]] ([[Hiệp hội bóng đá Qatar|Qatar]]) |report = http://stats.the-afc.com/match_report/13392 }} ==Vòng đấu loại trực tiếp== Trong vòng đấu loại trực tiếp, [[hiệp phụ (bóng đá)|hiệp phụ]] và [[phạt đền (bóng đá)|loạt sút luân lưu]] được sử dụng để quyết định đội chiến thắng nếu cần thiết (Quy định bài viết 12.1 và 12.2).<ref name="regulations"/> ===Sơ đồ=== {{#gọi:RoundN|N8 |3rdplace=no|bold_winner=high|widescore=yes <!--Ngày-Nơi|Đội 1|Tỷ số 1|Đội 2|Tỷ số 2--> <!--Tứ kết--> |28 tháng 10 – [[Sân vận động Gelora Bung Karno|Jakarta]]|{{fbu|20|QAT}} {{aet}}|7|{{fbu|20|THA}}|3 |29 tháng 10 – [[Sân vận động Patriot (Indonesia)|Bekasi]]|{{fbu|20|KOR}}|1|{{fbu|20|TJK}}|0 |28 tháng 10 – [[Sân vận động Gelora Bung Karno|Jakarta]]|{{fbu|20|JPN}}|2|{{fbu|20|IDN}}|0 |29 tháng 10 – [[Sân vận động Patriot (Indonesia)|Bekasi]]|{{fbu|20|KSA}}|3|{{fbu|20|AUS}}|1 <!--Bán kết--> |1 tháng 11 – [[Sân vận động Gelora Bung Karno|Jakarta]]|{{fbu|20|QAT}}|1|{{fbu|20|KOR}}|3 |1 tháng 11 – [[Sân vận động Gelora Bung Karno|Jakarta]]|{{fbu|20|JPN}}|0|{{fbu|20|KSA}}|2 <!--Chung kết--> |4 tháng 11 – [[Sân vận động Gelora Bung Karno|Jakarta]]|{{fbu|20|KOR}}|1|{{fbu|20|KSA}}|2 }} ===Tứ kết=== Các đội thắng đủ điều kiện cho [[giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2019]]. {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2018|10|28|df=y}} |time = 16:00 |team1 = {{fbu-rt|20|QAT}} |score = 7–3 |aet = yes |team2 = {{fbu|20|THA}} |goals1 = *[[Hashim Ali|Ali]] {{goal|13}} *[[Nasser Al Yazidi|Al Yazidi]] {{goal|21}} *[[Ahmed Al-Hamawende|Suhail]] {{goal|87}} *[[Abdulrasheed Umaru|Umaru]] {{goal|99||117}} *[[Khaled Mansour|Mansour]] {{goal|106}} *[[Yousef Aymen|Aymen]] {{goal|120}} |goals2 = *[[Korrawit Tasa|Korrawit]] {{goal|48}} *[[Sakunchai Saengthopho|Sakunchai]] {{goal|61}} *[[Thirapak Prueangna|Thirapak]] {{goal|80}} |stadium = [[Sân vận động Gelora Bung Karno]], [[Jakarta]] |attendance = 16.758 |referee = [[Omar Al-Yaqoubi]] ([[Hiệp hội bóng đá Oman|Oman]]) |report = http://stats.the-afc.com/match_report/13393 }} ---- {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2018|10|28|df=y}} |time = 19:30 |team1 = {{fbu-rt|20|JPN}} |score = 2–0 |team2 = {{fbu|20|IDN}} |goals1 = *[[Higashi Shunki|Higashi]] {{goal|40}} *[[Miyashiro Taisei|Miyashiro]] {{goal|70}} |goals2 = |stadium = [[Sân vận động Gelora Bung Karno]], [[Jakarta]] |attendance = 60.154 |referee = [[Mooud Bonyadifard]] ([[Liên đoàn bóng đá Iran|Iran]]) |report = http://stats.the-afc.com/match_report/13394 }} ---- {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2018|10|29|df=y}} |time = 16:00 |team1 = {{fbu-rt|20|KOR}} |score = 1–0 |team2 = {{fbu|20|TJK}} |goals1 = *[[Jeon Se-jin]] {{goal|44}} |goals2 = |stadium = [[Sân vận động Patriot (Indonesia)|Sân vận động Patriot Candrabhaga]], [[Bekasi]] |attendance = 58 |referee = [[Ahmed Al-Ali]] ([[Hiệp hội bóng đá Jordan|Jordan]]) |report = http://stats.the-afc.com/match_report/13395 }} ---- {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2018|10|29|df=y}} |time = 19:30 |team1 = {{fbu-rt|20|KSA}} |score = 3–1 |team2 = {{fbu|20|AUS}} |goals1 = *[[Turki Al-Ammar|Al-Ammar]] {{goal|7}} *[[Firas Al-Birakan|Al-Birakan]] {{goal|50}} *[[Saud Abdulhamid|Abdulhamid]] {{goal|82}} |goals2 = *[[Nathaniel Atkinson|Atkinson]] {{goal|42}} |stadium = [[Sân vận động Patriot (Indonesia)|Sân vận động Patriot Candrabhaga]], [[Bekasi]] |attendance = |referee = [[Sherzod Kasimov]] ([[Liên đoàn bóng đá Uzbekistan|Uzbekistan]]) |report = http://stats.the-afc.com/match_report/13396 }} ===Bán kết=== {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2018|11|1|df=y}} |time = 16:00 |team1 = {{fbu-rt|20|QAT}} |score = 1–3 |team2 = {{fbu|20|KOR}} |goals1 = *[[Lee Jae-ik]] {{goal|52|o.g.}} |goals2 = *[[Jeon Se-jin]] {{goal|23||33}} *[[Um Won-sang]] {{goal|45+2}} |stadium = [[Sân vận động Pakansari]], [[Cibinong]] |attendance = 145 |referee = [[Mooud Bonyadifard]] ([[Liên đoàn bóng đá Iran|Iran]]) |report = http://stats.the-afc.com/match_report/13397 }} ---- {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2018|11|1|df=y}} |time = 19:30 |team1 = {{fbu-rt|20|JPN}} |score = 0–2 |team2 = {{fbu|20|KSA}} |goals1 = |goals2 = *[[Turki Al-Ammar|Al-Ammar]] {{goal|29}} *[[Khalid Al-Ghannam|Al-Ghannam]] {{goal|45+1}} |stadium = [[Sân vận động Pakansari]], [[Cibinong]] |attendance = 311 |referee = [[Ahmed Al-Ali]] ([[Hiệp hội bóng đá Jordan|Jordan]]) |report = http://stats.the-afc.com/match_report/13398 }} ===Chung kết=== {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2018|11|4|df=y}} |time = 19:30 |team1 = {{fbu-rt|20|KOR}} |score = 1–2 |team2 = {{fbu|20|KSA}} |goals1 = *[[Cho Young-wook]] {{goal|64|pen.}} |goals2 = *[[Turki Al-Ammar|Al-Ammar]] {{goal|2}} *[[Khalid Al-Ghannam|Al-Ghannam]] {{goal|22}} |stadium = [[Sân vận động Pakansari]], [[Cibinong]] |attendance = 3.089 |referee = [[Sivakorn Pu-udom]] ([[Hiệp hội bóng đá Thái Lan|Thái Lan]]) |report = http://stats.the-afc.com/match_report/13400 }} ==Vô địch== {{winners|fbu|20|Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2018|KSA|thứ ba}} ==Các giải thưởng== Dưới đây là các giải thưởng đã được trao giải khi kết thúc giải đấu: {| class="wikitable" style="text-align: center; margin: 0 auto;" |- !Cầu thủ ghi bàn hàng đầu<ref>{{chú thích web|url=http://www.the-afc.com/competitions/afc-u-19-championship/latest/news/qatar-s-abdulrasheed-umaru-lands-top-scorer-award|title=Qatar’s Abdulrasheed Umaru lands Top Scorer award|publisher=AFC|date=ngày 4 tháng 11 năm 2018}}</ref> !Cầu thủ xuất sắc nhất<ref name="MVP Award">{{chú thích web |title=Turki Al Ammar claims MVP |url=http://www.the-afc.com/competitions/afc-u-19-championship/latest/news/turki-al-ammar-claims-mvp |publisher=AFC |date=ngày 4 tháng 11 năm 2018}}</ref> !Đội đoạt giải phong cách<ref name="MVP Award"/> |- |{{fbuicon|20|QAT}} [[Abdulrasheed Umaru]] |{{fbuicon|20|KSA}} [[Turki Al-Ammar]] |{{fbu|20|KSA}} |} ==Cầu thủ ghi bàn== {{Goalscorers|goals=117 |matches=31 |7 goals= *{{fbuicon|20|QAT}} [[Abdulrasheed Umaru]] |5 goals= *{{fbuicon|20|QAT}} [[Hashim Ali]] *{{fbuicon|20|KOR}} [[Jeon Se-jin]] |4 goals= *{{fbuicon|20|JPN}} [[Miyashiro Taisei]] *{{fbuicon|20|KSA}} [[Turki Al-Ammar]] *{{fbuicon|20|KOR}} [[Cho Young-wook]] |3 goals= *{{fbuicon|20|IDN}} [[Todd Rivaldo]] *{{fbuicon|20|IDN}} [[Witan Sulaeman]] *{{fbuicon|20|JPN}} [[Saito Koki]] *{{fbuicon|20|THA}} [[Korrawit Tasa]] *{{fbuicon|20|UAE}} [[Ali Saleh (cầu thủ bóng đá)|Ali Saleh]] |2 goals= *{{fbuicon|20|JPN}} [[Hara Taichi]] *{{fbuicon|20|JOR}} [[Omar Al-Zebdieh]] *{{fbuicon|20|MAS}} [[Hadi Fayyadh]] *{{fbuicon|20|PRK}} [[Kang Kuk-chol (cầu thủ bóng đá, sinh năm 1999)|Kang Kuk-chol]] *{{fbuicon|20|QAT}} [[Khaled Mansour]] *{{fbuicon|20|KSA}} [[Khalid Al-Ghannam]] *{{fbuicon|20|KSA}} [[Safi Al-Zaqarta]] *{{fbuicon|20|THA}} [[Suphanat Mueanta]] *{{fbuicon|20|UAE}} [[Ahmad Fawzi (cầu thủ bóng đá)|Ahmad Fawzi]] *{{fbuicon|20|UAE}} [[Rashed Mubarak]] *{{fbuicon|20|UAE}} [[Majed Rashed]] |1 goal= *{{fbuicon|20|AUS}} [[Nathaniel Atkinson]] *{{fbuicon|20|AUS}} [[Ben Folami]] *{{fbuicon|20|AUS}} [[Ramy Najjarine]] *{{fbuicon|20|AUS}} [[Oliver Puflett]] *{{fbuicon|20|AUS}} [[Angus Thurgate]] *{{fbuicon|20|CHN}} [[Đào Cường Long]] *{{fbuicon|20|CHN}} [[Từ Duệ (cầu thủ bóng đá)|Từ Duệ]] *{{fbuicon|20|TPE}} [[Vương Chung Du (cầu thủ bóng đá)|Vương Chung Du]] *{{fbuicon|20|TPE}} [[Ngô Yên Húc]] *{{fbuicon|20|IDN}} [[Egy Maulana]] *{{fbuicon|20|IDN}} [[Luthfi Kamal]] *{{fbuicon|20|IDN}} [[Saddil Ramdani]] *{{fbuicon|20|IRQ}} [[Hasan Abdulkareem]] *{{fbuicon|20|IRQ}} [[Moamel Abdulridha]] *{{fbuicon|20|IRQ}} [[Wakaa Ramadhan]] *{{fbuicon|20|JPN}} [[Abe Hiroki]] *{{fbuicon|20|JPN}} [[Higashi Shunki]] *{{fbuicon|20|JPN}} [[Ito Hiroki (cầu thủ bóng đá, sinh năm 1999)|Ito Hiroki]] *{{fbuicon|20|JPN}} [[Kubo Takefusa]] *{{fbuicon|20|JPN}} [[Tagawa Kyosuke]] *{{fbuicon|20|JPN}} [[Taki Yuta]] *{{fbuicon|20|JOR}} [[Mohammad Al-Zu'bi]] *{{fbuicon|20|JOR}} [[Mohammad Atieh]] *{{fbuicon|20|PRK}} [[Pak Kwang-chon]] *{{fbuicon|20|PRK}} [[Kye Tam]] *{{fbuicon|20|QAT}} [[Nasser Al Yazidi]] *{{fbuicon|20|QAT}} [[Yousef Aymen]] *{{fbuicon|20|QAT}} [[Ahmed Al-Hamawende|Ahmed Suhail]] *{{fbuicon|20|QAT}} [[Mohammed Jadoua|Mohammed Waad]] *{{fbuicon|20|KSA}} [[Saud Abdulhamid]] *{{fbuicon|20|KSA}} [[Firas Al-Buraikan]] *{{fbuicon|20|KSA}} [[Faraj Al-Ghashayan]] *{{fbuicon|20|KSA}} [[Abdulmohsen Al-Qahtani]] *{{fbuicon|20|KSA}} [[Salem Al-Saleem]] *{{fbuicon|20|KOR}} [[Kim Hyun-woo (cầu thủ bóng đá, sinh năm 1999)|Kim Hyun-woo]] *{{fbuicon|20|KOR}} [[Choi Jun]] *{{fbuicon|20|KOR}} [[Um Won-sang]] *{{fbuicon|20|TJK}} [[Sheriddin Boboev]] *{{fbuicon|20|TJK}} [[Ehson Panjshanbe]] *{{fbuicon|20|TJK}} [[Sharafjon Solehov]] *{{fbuicon|20|TJK}} [[Daler Yodgorov]] *{{fbuicon|20|THA}} [[Kritsada Kaman]] *{{fbuicon|20|THA}} [[Sampan Kesi]] *{{fbuicon|20|THA}} [[Thirapak Prueangna]] *{{fbuicon|20|THA}} [[Sakunchai Saengthopho]] *{{fbuicon|20|UAE}} [[Abdullah Al-Naqbi (cầu thủ bóng đá, sinh năm 2000)|Abdullah Al-Naqbi]] *{{fbuicon|20|VIE}} [[Nhâm Mạnh Dũng]] *{{fbuicon|20|VIE}} [[Lê Văn Nam]] *{{fbuicon|20|VIE}} [[Lê Xuân Tú]] |1 own goal= *{{fbuicon|20|KOR}} [[Lee Jae-ik]] {{nhỏ|(trong trận gặp Qatar)}} *{{fbuicon|20|TJK}} [[Vahdat Hanonov]] {{nhỏ|(trong trận gặp Malaysia)}} }} {{notelist}} ==Các đội tuyển vượt qua vòng loại cho FIFA U-20 World Cup== Dưới đây là 4 đội tuyển từ AFC vượt qua vòng loại cho [[Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2019]]. {| class="wikitable sortable" |- ! Đội tuyển ! Ngày vượt qua vòng loại ! data-sort-type="number"|[[Đội tuyển quốc gia tham dự Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới|Tham dự]] lần trước trong [[Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới]]<sup>'''[[#1|1]]'''</sup> |- | {{fbu|20|QAT}} || {{start date|2018|10|28|df=y}} || 3 ([[Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 1981|1981]], ''[[Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 1995|1995]]'', [[Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2015|2015]]) |- | {{fbu|20|JPN}} || {{start date|2018|10|28|df=y}} || 9 (''[[Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 1979|1979]]'', [[Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 1995|1995]], [[Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 1997|1997]], [[Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 1999|1999]], [[Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 2001|2001]], [[Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 2003|2003]], [[Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 2005|2005]], [[Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2007|2007]], [[Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2017|2017]]) |- | {{fbu|20|KOR}} || {{start date|2018|10|29|df=y}} || 14 ([[Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 1979|1979]], [[Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 1981|1981]], [[Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 1983|1983]], [[Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 1991|1991]], [[Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 1993|1993]], [[Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 1997|1997]], [[Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 1999|1999]], [[Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 2003|2003]], [[Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 2005|2005]], [[Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2007|2007]], [[Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2009|2009]], [[Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2011|2011]], [[Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2013|2013]], ''[[Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2017|2017]]'') |- | {{fbu|20|KSA}} || {{start date|2018|10|29|df=y}} || 8 ([[Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 1985|1985]], [[Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 1987|1987]], ''[[Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 1989|1989]]'', [[Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 1993|1993]], [[Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 1999|1999]], [[Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 2003|2003]], [[Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2011|2011]], [[Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2017|2017]]) |} :<div id="1"><sup>1</sup> '''Chữ đậm''' chỉ ra vô địch cho năm đó. ''Chữ nghiêng'' chỉ ra chủ nhà cho năm đó.</div> ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== *{{trang web chính thức|http://www.the-afc.com/competitions/afc-u-19-championship/|name=Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á}}, the-AFC.com *[http://stats.the-afc.com/tournaments/206 Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2018], stats.the-AFC.com {{Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á}} {{2018 in Asian football (AFC)}} {{DEFAULTSORT:Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2018}} [[Thể loại:Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2018| ]] [[Thể loại:Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á|2018]] [[Thể loại:Bóng đá châu Á năm 2018|U-19 giải vô địch]] [[Thể loại:Bóng đá trẻ năm 2018]] [[Thể loại:Giải đấu bóng đá quốc tế tổ chức bởi Indonesia]] n5i5g571nbo7gcjgaedccbo1qhecpd3 Thể loại:Phyllodiaptomus 14 7586364 31646936 2017-10-02T16:40:13Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} Thể lo…” wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Diaptomidae]] 5ktulzod3b3jsc2gcv2bd1i0osa5s12 2018 AFC U-19 Championship 0 7586365 31646940 2017-10-02T16:41:56Z Boyconga278 388680 Boyconga278 đã đổi [[2018 AFC U-19 Championship]] thành [[Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2018]]: Việt hóa wikitext text/x-wiki #đổi [[Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2018]] qs5tu5jya7k2zhjqvtylmkgz4v0dxqs Thể loại:Onychodiaptomus 14 7586366 31646947 2017-10-02T16:45:00Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} Thể lo…” wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Diaptomidae]] 5ktulzod3b3jsc2gcv2bd1i0osa5s12 Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIV Tây Ninh 14 7586367 31646951 2017-10-02T16:48:43Z Thusinhviet 65129 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIV theo tỉnh thành]] [[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam tỉnh Tây Ninh]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIV theo tỉnh thành]] [[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam tỉnh Tây Ninh]] tvxq7pzmxp826cvppc0k92augy2sljl Thể loại:Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2018 14 7586369 31647052 31646994 2017-10-02T18:39:17Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Thể thao trẻ năm 2018]]; đã thêm [[Thể loại:Bóng đá trẻ năm 2018]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{Cặp thể loại|Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2016|Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2020}} [[Thể loại:Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á|2018]] [[Thể loại:Bóng đá châu Á năm 2018|Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á]] [[Thể loại:Bóng đá trẻ năm 2018]] a0zualsc8q840medlpdjsu5gyagijww Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIII Tây Ninh 14 7586370 36032691 31818234 2017-12-19T14:37:55Z Future ahead 80163 Moving from [[Category:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIII]] to [[Category:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIII theo tỉnh thành]] using [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIII theo tỉnh thành]] tmsk41arjm3keufdw0rky3unbuh5p41 Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2020 0 7586371 69767956 69767953 2023-03-12T01:12:34Z Phat 25 5 2010 877037 /* Các play-off Cúp Thế giới */ wikitext text/x-wiki {{Infobox international football competition | tourney_name = Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á | year = 2020 | other_titles = 2020 AFC U-19 Championship -Uzbekistan<br><!--Tournament name in native language of hosts-->2020 yil U-19 Osiyo chempionati | image = | size = 170px | caption = | country = Uzbekistan | dates = ''Đã bị hủy'' | num_teams = 16 | confederations = 1 | venues = 4 | cities = 3 | champion_other = <!--{{fbu|20|}}--> | count = | second_other = <!--{{fbu|20|}}--> | matches = | goals = | attendance = | top_scorer = | player = | fair_play = | prevseason = [[Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2018|2018]] | nextseason = [[Cúp bóng đá U-20 châu Á 2023|''2023'']] }} '''Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2020''' sẽ là lần thứ 41 của [[Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á]], giải vô địch bóng đá trẻ quốc tế hai năm một lần được tổ chức bởi [[Liên đoàn bóng đá châu Á]] (AFC) cho các đội tuyển U-19 nam quốc gia châu Á. Giải sẽ diễn ra ở [[Uzbekistan]], được AFC bổ nhiệm làm chủ nhà vào ngày 17 tháng 9 năm 2019.<ref>{{chú thích web|url=http://www.the-afc.com/competitions/afc-u-19-championship/latest/news/uzbekistan-bahrain-recommended-as-hosts-for-2020-afc-u-19-u-16-championships|title=Uzbekistan, Bahrain recommended as hosts for 2020 AFC U-19 & U-16 Championships|publisher=AFC|date=ngày 17 tháng 9 năm 2019}}</ref> Giải được lên kế hoạch từ ngày 14 đến ngày 31 tháng 10 năm 2020,<ref>{{chú thích web|url=http://www.the-afc.com/afc/documents/PdfFiles/afc-competitions-calendar-2020|title=AFC Competitions Calendar 2020|publisher=AFC|date=ngày 9 tháng 5 năm 2019}}</ref> nhưng AFC đã thông báo vào ngày 10 tháng 9 năm 2020 rằng giải đấu sẽ bị hoãn đến đầu năm 2021 do [[đại dịch COVID-19]].<ref>{{chú thích web|url=https://www.the-afc.com/competitions/afc-champions-league/latest/news/afc-executive-committee-announces-updates-to-2020-competitions-calendar|title=AFC Executive Committee announces updates to 2020 competitions calendar|publisher=AFC|date=ngày 10 tháng 9 năm 2020}}</ref> AFC đã xác nhận vào ngày 11 tháng 11 năm 2020 rằng giải đấu sẽ được thi đấu từ ngày 3–20 tháng 3 năm 2021.<ref>{{chú thích web|url=https://www.the-afc.com/competitions/afc-champions-league/latest/news/new-competition-dates-approved-by-afc-competitions-committee|title=New competition dates approved by AFC Competitions Committee|publisher=AFC|date=ngày 11 tháng 11 năm 2020}}</ref> AFC đã thông báo giải đấu bị hủy bỏ vào ngày 25 tháng 1 năm 2021, để lại quyền đăng cai cho [[Cúp bóng đá U-20 châu Á 2023]] với Uzbekistan.<ref>[https://www.the-afc.com/news/afcsection/latest-update-on-afc-competitions-in-2021 Cập nhật lần cuối trên AFC Competitions vào năm 2021], trang web chính thức của Liên đoàn bóng đá châu Á, ngày 25 tháng 1 năm 2021</ref> Tổng cộng có 16 đội tuyển sẽ thi đấu trong giải đấu. Ban đầu, bốn đội tuyển đứng đầu của giải đấu sẽ giành quyền tham dự [[Cúp bóng đá U-20 thế giới 2021]] ở Indonesia với tư cách là đại diện của AFC, bên cạnh [[Đội tuyển bóng đá U-20 quốc gia Indonesia|Indonesia]] tự động vượt qua vòng loại với tư cách là chủ nhà Cúp thế giới. Do đại dịch COVID-19 đang diễn ra, Cúp bóng đá U-20 thế giới 2021 sau đó đã bị hủy bỏ, với quyền đăng cai cho [[Cúp bóng đá U-20 thế giới 2023]] vẫn còn với Indonesia.<ref>{{chú thích báo |url=https://www.fifa.com/news/update-on-fifa-women-s-world-cuptm-and-men-s-youth-competitions |title=Update on FIFA Women's World Cup and men's youth competitions |work=FIFA |date=ngày 24 tháng 12 năm 2020 |access-date=ngày 24 tháng 12 năm 2020}}</ref> Lần này được dự kiến sẽ là lần cuối cùng được thi đấu với tư cách là một giải đấu U-19, vì AFC đã đề xuất chuyển đổi giải đấu từ U-19 sang U-20 đang bắt đầu từ năm 2023.<ref>{{chú thích web|url=http://www.the-afc.com/news/afcsection/afc-competitions-committee-recommends-changes-to-youth-competitions|title=AFC Competitions Committee recommends changes to youth competitions|publisher=AFC|date=ngày 26 tháng 11 năm 2018}}</ref> [[Đội tuyển bóng đá U-20 quốc gia Ả Rập Xê Út|Ả Rập Xê Út]] là đương kim vô địch. ==Vòng loại== {{chính|Vòng loại giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2020}} Các trận đấu vòng loại đã được thi đấu vào tháng 11 năm 2019.<ref>{{chú thích web|url=http://www.the-afc.com/afc/documents/PdfFiles/afc-competitions-calendar-2019|title=AFC Competitions Calendar 2019|publisher=AFC|date=ngày 9 tháng 5 năm 2019}}</ref><ref>{{chú thích web |title=الاتحاد الآسيوي لكرة القدم يقرر منح السلطنة حق استضافة مباريات المجموعة الأولى من التصفيات الآسيوية لمنتخبات الشباب بدلا من العراق. |url=https://twitter.com/OmanFA/status/1191694469751541760 |publisher=[[Hiệp hội bóng đá Oman|OFA]] |date=ngày 5 tháng 11 năm 2019 |access-date =ngày 6 tháng 11 năm 2019 |website=Twitter |language=ar}}</ref> Uzbekistan cũng được tham gia vào vòng loại, mặc dù họ đã đủ điều kiện tự động làm chủ nhà. ===Các đội tuyển vượt qua vòng loại=== Dưới đây là 16 đội tuyển được vượt qua vòng loại cho vòng chung kết.<ref>{{chú thích web |title=Uzbekistan 2020 cast finalised |url=https://www.the-afc.com/competitions/afc-u-19-championship/latest/news/uzbekistan-2020-cast-finalised |publisher=AFC |access-date =ngày 1 tháng 12 năm 2019 |date=ngày 30 tháng 11 năm 2019}}</ref> {| class="wikitable sortable" ! Đội tuyển ! Tư cách vượt qua vòng loại ! data-sort-type="number"|Tham dự ! Thành tích tốt nhất lần trước |- | {{fbu|20|UZB}} || {{sort|*|Chủ nhà}} || 8 lần || {{sort|02|Á quân}} ([[Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2008|2008]]) |- | {{fbu|20|IRQ}} || {{sort|A1|Nhất [[Vòng loại giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2020#Bảng A|bảng A]]}} || 18 lần || {{sort|01|'''Vô địch'''}} ([[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1975|1975]], [[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1977|1977]], [[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1978|1978]], [[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1988|1988]], [[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 2000|2000]]) |- | {{fbu|20|QAT}} || {{sort|B1|Nhất [[Vòng loại giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2020#Bảng B|bảng B]]}} || 15 lần || {{sort|01|'''Vô địch'''}} ([[Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2014|2014]]) |- | {{fbu|20|TJK}} || {{sort|C1|Nhất [[Vòng loại giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2020#Bảng C|bảng C]]}} || 5 lần || {{sort|05|Tứ kết}} ([[Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2016|2016]], [[Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2018|2018]]) |- | {{fbu|20|IRN}} || {{sort|D1|Nhất [[Vòng loại giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2020#Bảng D|bảng D]]}} || 21 lần || {{Sort|01|'''Vô địch'''}} ([[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1973|1973]], [[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1974|1974]], [[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1975|1975]], [[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1976|1976]]) |- | {{fbu|20|BHR}} || {{sort|E1|Nhất [[Vòng loại giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2020#Bảng E|bảng E]]}} || 10 lần || {{sort|02|Á quân}} ([[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1986|1986]]) |- | {{fbu|20|KSA}} || {{sort|F1|Nhất [[Vòng loại giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2020#Bảng F|bảng F]]}} || 15 lần || {{sort|01|'''Vô địch'''}} ([[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1986|1986]], [[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1992|1992]], [[Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2018|2018]]) |- | {{fbu|20|MAS}} || {{sort|G1|Nhất [[Vòng loại giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2020#Bảng G|bảng G]]}} || 24 lần || {{sort|02|Á quân}} ([[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1959|1959]], [[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1960|1960]], [[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1968|1968]]) |- | {{fbu|20|AUS}} || {{sort|H1|Nhất [[Vòng loại giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2020#Bảng H|bảng H]]}} || 8 lần || {{sort|02|Á quân}} ([[Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2010|2010]]) |- | {{fbu|20|KOR}} || {{sort|I1|Nhất [[Vòng loại giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2020#Bảng I|bảng I]]}} || 39 lần || {{sort|01|'''Vô địch'''}} ([[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1959|1959]], [[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1960|1960]], [[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1963|1963]], [[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1978|1978]], [[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1980|1980]], [[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1982|1982]], [[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1990|1990]], [[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1996|1996]], [[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1998|1998]], [[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 2002|2002]], [[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 2004|2004]], [[Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2012|2012]]) |- | {{fbu|20|JPN}} || {{sort|J1|Nhất [[Vòng loại giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2020#Bảng J|bảng J]]}} || 38 lần || {{sort|01|'''Vô địch'''}} ([[Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2016|2016]]) |- | {{fbu|20|IDN}} || {{sort|K1|Nhất [[Vòng loại giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2020#Bảng K|bảng K]]}} || 18 lần || {{sort|01|'''Vô địch'''}} ([[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1961|1961]]) |- | {{fbu|20|LAO}} || {{sort|Z1|[[Vòng loại giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2020#Xếp hạng các đội xếp thứ 2|Đội xếp thứ 2 tốt nhất]]}} thứ 1 || 6 lần || {{sort|05|Tứ kết}} ([[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1970|1970]]) |- | {{fbu|20|VIE}} || {{sort|Z2|[[Vòng loại giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2020#Xếp hạng các đội xếp thứ 2|Đội xếp thứ 2 tốt nhất]]}} thứ 2 || 20 lần{{refn|group="note"|name="Vietnam"|Từ năm 1959 đến năm 1974, Việt Nam đã thi đấu tại [[Liên đoàn bóng đá châu Á#Các giải thi đấu|các giải đấu AFC]] với tư cách là [[Việt Nam Cộng hòa]]. Một [[Việt Nam Dân chủ Cộng hòa|quốc gia Việt Nam Dân chủ Cộng hòa]] riêng biệt đã không tham gia [[FIFA]] và họ chủ yếu thi đấu với các quốc gia có thiện cảm cộng sản và [[Danh sách quốc gia xã hội chủ nghĩa|cộng sản]] khác.<ref>{{chú thích sách|author1=S. W. Pope|author2=John Nauright|title=Routledge Companion to Sports History|url=https://books.google.com/books?id=IvaSAgAAQBAJ&pg=PA595|date=ngày 17 tháng 12 năm 2009|publisher=Routledge|isbn=978-1-135-97813-6|pages=595–}}</ref> Tổng số lần xuất hiện của đội tuyển bao gồm mười một lần xuất hiện với tư cách là [[đội tuyển bóng đá U-20 quốc gia Việt Nam Cộng hòa]].}} || {{sort|04|Bán kết}} ([[Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2016|2016]]) |- | {{fbu|20|YEM}} || {{sort|Z3|[[Vòng loại giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2020#Xếp hạng các đội xếp thứ 2|Đội xếp thứ 2 tốt nhất]]}} thứ 3 || 7 lần || {{sort|06|Vòng bảng}} ([[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1978|1978]], [[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 2004|2004]], [[Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2008|2008]], [[Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2010|2010]], [[Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2014|2014]], [[Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2016|2016]]) |- | {{fbu|20|CAM}} || {{sort|Z4|[[Vòng loại giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2020#Xếp hạng các đội xếp thứ 2|Đội xếp thứ 2 tốt nhất]]}} thứ 5 || 4 lần || {{sort|06|Vòng bảng}} ([[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1963|1963]], [[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1972|1972]], [[Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1974|1974]]) |} ==Địa điểm== Giải đấu này sẽ được thi đấu trong 4 địa điểm: {|class="wikitable" style="margin:1em auto; text-align:center;" |- !colspan=2|[[Tashkent]] ![[Namangan]] |- |[[Sân vận động Bunyodkor]] |[[Sân vận động Lokomotiv (Tashkent)|Sân vận động Lokomotiv]] |[[Sân vận động Markaziy (Namangan)|Sân vận động Trung tâm Navbahor]] |- |Sức chứa: '''34.000''' |Sức chứa: '''8.000''' |Sức chứa: '''22.500''' |- |[[Tập tin:Bunyodkor stadium2.jpg|210px]] | | |- ![[Olmaliq]] !colspan=2 rowspan=4 text-align="center"|{{Bản đồ định vị+ |Uzbekistan |float=center |width=400 |caption= |places= {{Bản đồ định vị~ |Uzbekistan |lat=41.282513 |long=69.139283 |label=[[Tashkent]] |position=left}} {{Bản đồ định vị~ |Uzbekistan |lat=40.845011 |long=69.598362 |label=[[Olmaliq]] |position=bottom}} {{Bản đồ định vị~ |Uzbekistan |lat=41.240466 |long=71.544672 |label=[[Namangan]] |position=top}} }} |- |[[Sân vận động Metallurg (Olmaliq)|Sân vận động AGMK]] |- |Sức chứa: '''12.000''' |- | |} ==Bốc thăm== Lễ bôc thăm vòng chung kết diễn ra vào ngày 18 tháng 6 năm 2020, 16:30 [[Time in Malaysia|MYT]] ([[UTC+08:00|UTC+8]]), tại Trụ sở AFC tại [[Kuala Lumpur]].<ref>{{chú thích web|url=https://www.the-afc.com/competitions/afc-u-16-championship/latest/news/stage-set-for-2020-afc-u-16-u-19-championship-draws|title=Stage set for 2020 AFC U-16 & U-19 Championship draws|publisher=AFC|date=ngày 17 tháng 6 năm 2020}}</ref><ref name="draw">{{chú thích web|url=https://www.the-afc.com/competitions/afc-u-19-championship/latest/news/stars-of-tomorrow-learn-opponents-for-uzbekistan-2020|title=Stars of tomorrow learn opponents for Uzbekistan 2020|publisher=AFC|date=ngày 18 tháng 6 năm 2020}}</ref>. 16 đội tuyển được rút thăm chia thành bốn bảng bốn đội, với các đội tuyển được hạt giống theo thành tích của họ trong [[vòng loại giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2018|vòng loại]] và vòng chung kết [[Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2018]], với đội chủ nhà Uzbekistan tự động được hạt giống và được gán cho Vị trí A1 trong bốc thăm. {| class="wikitable" style="width:100%;" |- !width=25%|Nhóm 1 !width=25%|Nhóm 2 !width=25%|Nhóm 3 !width=25%|Nhóm 4 |- |valign=top|{{ordered list|start=1 |{{fbu|20|UZB}} (chủ nhà) |{{fbu|20|KSA}} |{{fbu|20|KOR}} |{{fbu|20|QAT}} }} |valign=top|{{ordered list|start=5 |{{fbu|20|JPN}} |{{fbu|20|TJK}} |{{fbu|20|AUS}} |{{fbu|20|IDN}} }} |valign=top|{{ordered list|start=9 |{{fbu|20|MAS}} |{{fbu|20|IRQ}} |{{fbu|20|VIE}} |{{fbu|20|CAM}} }} |valign=top|{{ordered list|start=13 |{{fbu|20|IRN}} |{{fbu|20|YEM}} |{{fbu|20|BHR}} |{{fbu|20|LAO}} }} |} ==Đội hình== {{chính|Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2020}} Các cầu thủ sinh vào hoặc sau ngày 1 tháng 1 năm 2001 đủ điều kiện để tham gia giải đấu. Mỗi đội tuyển có thể đăng ký một tối đa 23 cầu thủ (tối thiểu 3 cầu thủ trong số họ phải là thủ môn).<ref name="regulations">{{chú thích web|url=http://www.the-afc.com/afc/documents/PdfFiles/afc-u-19-championship-2020-competition-regulations|title=Regulations AFC U-19 Championship 2020|publisher=AFC}}</ref> ==Vòng bảng== Hai đội tuyển hàng đầu của mỗi bảng giành quyền vào tứ kết. {{anchor|Các tiêu chí}} ;Các tiêu chí Các đội tuyển được xếp hạng theo [[điểm (bóng đá)|điểm]] (3 điểm cho một trận thắng, 1 điểm cho một trận hòa, 0 điểm cho một trận thua) và nếu được tính hòa theo điểm, các tiêu chí tiêu chuẩn sau đây được áp dụng, theo thứ tự được đưa ra, để xác định thứ hạng (Quy định bài viết 9.3):<ref name="regulations"/> #Điểm trong các trận đấu đối đầu giữa các đội gắn liền; #[[hiệu số bàn thắng thua|Hiệu số bàn thắng]] trong các trận đấu đối đầu giữa các đội gắn liền; #Tỷ số ghi được trong các trận đấu đối đầu giữa các đội gắn liền; #Nếu có nhiều hơn hai đội tuyển bị hòa và sau khi áp dụng tất cả các tiêu chí đối đầu ở trên, một tập hợp con của các đội tuyển vẫn bị hòa, tất cả các tiêu chí đối đầu ở trên được áp dụng riêng cho tập hợp con này của các đội tuyển; #Hiệu số bàn thắng trong tất cả các trận đấu bảng; #Tỷ số ghi được trong tất cả các trận đấu bảng; #[[sút luân lưu (bóng đá)|Loạt sút luân lưu]] nếu chỉ có hai đội tuyển bị hòa và họ gặp nhau ở vòng cuối của bảng; #Điểm kỷ luật (thẻ vàng = 1 điểm, thẻ đỏ là kết quả của hai thẻ vàng = 3 điểm, thẻ đỏ trực tiếp = 3 điểm, thẻ vàng theo sau là thẻ đỏ trực tiếp = 4 điểm); #Bốc thăm. Tất cả thời gian là địa phương, [[giờ ở Uzbekistan|UZT]] ([[UTC+05:00|UTC+5]]). {| class="wikitable" style="text-align:center" |- |+Lịch thi đấu |- !Ngày đấu !Các ngày !Các trận đấu |- |Ngày đấu 1 |TBC 2021 |1 v 4, 2 v 3 |- |Ngày đấu 2 |TBC 2021 |4 v 2, 3 v 1 |- |Ngày đấu 3 |TBC 2021 |1 v 2, 3 v 4 |} ===Bảng A=== {{#gọi:Sports table|main|style=WDL |source=AFC |name_UZB={{fbu|20|UZB}} |name_IDN={{fbu|20|IDN}} |name_CAM={{fbu|20|CAM}} |name_IRN={{fbu|20|IRN}} <!--UPDATE standings below (including date)--> |update=future |start_date=3 tháng 3 năm 2021 |win_UZB=0 |draw_UZB=0 |loss_UZB=0 |gf_UZB=0 |ga_UZB=0 |status_UZB=H |win_IDN=0 |draw_IDN=0 |loss_IDN=0 |gf_IDN=0 |ga_IDN=0 |status_IDN= |win_CAM=0 |draw_CAM=0 |loss_CAM=0 |gf_CAM=0 |ga_CAM=0 |status_CAM= |win_IRN=0 |draw_IRN=0 |loss_IRN=0 |gf_IRN=0 |ga_IRN=0 |status_IRN= <!--UPDATE positions below (check tiebreakers)--> |team1=UZB |team2=IDN |team3=CAM |team4=IRN |class_rules=[[#Các tiêu chí|Các tiêu chí vòng bảng]] |res_col_header=Q |result1=KO |result2=KO |col_KO=green1 |text_KO=[[#Vòng đấu loại trực tiếp|Vòng đấu loại trực tiếp]] }} {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2021|3|3|df=y}} |time = <!--15:00--> |team1 = {{fbu-rt|20|IDN}} |score = Hủy |team2 = {{fbu|20|CAM}} |goals1 = |goals2 = |stadium = [[Sân vận động Bunyodkor]], [[Tashkent]] |attendance = |referee = |report = http://stats.the-afc.com/match_report/17957 }} {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2021|3|3|df=y}} |time = <!--19:00--> |team1 = {{fbu-rt|20|UZB}} |score = Hủy |team2 = {{fbu|20|IRN}} |goals1 = |goals2 = |stadium = [[Sân vận động Bunyodkor]], [[Tashkent]] |attendance = |referee = |report = http://stats.the-afc.com/match_report/17956 }} ---- {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2021|3||df=y}} |time = <!--15:00--> |team1 = {{fbu-rt|20|IRN}} |score = Hủy |team2 = {{fbu|20|IDN}} |goals1 = |goals2 = |stadium = [[Sân vận động Bunyodkor]], [[Tashkent]] |attendance = |referee = |report = http://stats.the-afc.com/match_report/17958 }} {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2021|3||df=y}} |time = <!--19:00--> |team1 = {{fbu-rt|20|CAM}} |score = Hủy |team2 = {{fbu|20|UZB}} |goals1 = |goals2 = |stadium = [[Sân vận động Bunyodkor]], [[Tashkent]] |attendance = |referee = |report = http://stats.the-afc.com/match_report/17959 }} ---- {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2021|3||df=y}} |time = <!--19:00--> |team1 = {{fbu-rt|20|UZB}} |score = Hủy |team2 = {{fbu|20|IDN}} |goals1 = |goals2 = |stadium = [[Sân vận động Bunyodkor]], [[Tashkent]] |attendance = |referee = |report = http://stats.the-afc.com/match_report/17960 }} {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2021|3||df=y}} |time = <!--19:00--> |team1 = {{fbu-rt|20|CAM}} |score = Hủy |team2 = {{fbu|20|IRN}} |goals1 = |goals2 = |stadium = [[Sân vận động Lokomotiv (Tashkent)|Sân vận động Lokomotiv]], [[Tashkent]] |attendance = |referee = |report = http://stats.the-afc.com/match_report/17961 }} ===Bảng B=== {{#gọi:Sports table|main|style=WDL |source=AFC |name_KOR={{fbu|20|KOR}} |name_JPN={{fbu|20|JPN}} |name_IRQ={{fbu|20|IRQ}} |name_BHR={{fbu|20|BHR}} <!--UPDATE standings below (including date)--> |update=future |start_date=4 tháng 3 năm 2021 |win_KOR=0 |draw_KOR=0 |loss_KOR=0 |gf_KOR=0 |ga_KOR=0 |status_KOR= |win_JPN=0 |draw_JPN=0 |loss_JPN=0 |gf_JPN=0 |ga_JPN=0 |status_JPN= |win_IRQ=0 |draw_IRQ=0 |loss_IRQ=0 |gf_IRQ=0 |ga_IRQ=0 |status_IRQ= |win_BHR=0 |draw_BHR=0 |loss_BHR=0 |gf_BHR=0 |ga_BHR=0 |status_BHR= <!--UPDATE positions below (check tiebreakers)--> |team1=KOR |team2=JPN |team3=IRQ |team4=BHR |class_rules=[[#Các tiêu chí|Các tiêu chí vòng bảng]] |res_col_header=Q |result1=KO |result2=KO |col_KO=green1 |text_KO=[[#Vòng đấu loại trực tiếp|Vòng đấu loại trực tiếp]] }} {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2021|3||df=y}} |time = <!--15:00--> |team1 = {{fbu-rt|20|KOR}} |score = Hủy |team2 = {{fbu|20|BHR}} |goals1 = |goals2 = |stadium = [[Sân vận động Lokomotiv (Tashkent)|Sân vận động Lokomotiv]], [[Tashkent]] |attendance = |referee = |report = http://stats.the-afc.com/match_report/17962 }} {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2021|3||df=y}} |time = <!--19:00--> |team1 = {{fbu-rt|20|JPN}} |score = Hủy |team2 = {{fbu|20|IRQ}} |goals1 = |goals2 = |stadium = [[Sân vận động Lokomotiv (Tashkent)|Sân vận động Lokomotiv]], [[Tashkent]] |attendance = |referee = |report = http://stats.the-afc.com/match_report/17963 }} ---- {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2021|3||df=y}} |time = <!--15:00--> |team1 = {{fbu-rt|20|BHR}} |score = Hủy |team2 = {{fbu|20|JPN}} |goals1 = |goals2 = |stadium = [[Sân vận động Lokomotiv (Tashkent)|Sân vận động Lokomotiv]], [[Tashkent]] |attendance = |referee = |report = http://stats.the-afc.com/match_report/17964 }} {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2021|3||df=y}} |time = <!--19:00--> |team1 = {{fbu-rt|20|IRQ}} |score = Hủy |team2 = {{fbu|20|KOR}} |goals1 = |goals2 = |stadium = [[Sân vận động Lokomotiv (Tashkent)|Sân vận động Lokomotiv]], [[Tashkent]] |attendance = |referee = |report = http://stats.the-afc.com/match_report/17965 }} ---- {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2021|3||df=y}} |time = <!--15:00--> |team1 = {{fbu-rt|20|KOR}} |score = Hủy |team2 = {{fbu|20|JPN}} |goals1 = |goals2 = |stadium = [[Sân vận động Lokomotiv (Tashkent)|Sân vận động Lokomotiv]], [[Tashkent]] |attendance = |referee = |report = http://stats.the-afc.com/match_report/17966 }} {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2021|3||df=y}} |time = <!--15:00--> |team1 = {{fbu-rt|20|IRQ}} |score = Hủy |team2 = {{fbu|20|BHR}} |goals1 = |goals2 = |stadium = [[Sân vận động Metallurg (Olmaliq)|Sân vận động AGMK]], [[Olmaliq]] |attendance = |referee = |report = http://stats.the-afc.com/match_report/17967 }} ===Bảng C=== {{#gọi:Sports table|main|style=WDL |source=AFC |name_KSA={{fbu|20|KSA}} |name_AUS={{fbu|20|AUS}} |name_VIE={{fbu|20|VIE}} |name_LAO={{fbu|20|LAO}} <!--UPDATE standings below (including date)--> |update=future |start_date=5 tháng 3 năm 2021 |win_KSA=0 |draw_KSA=0 |loss_KSA=0 |gf_KSA=0 |ga_KSA=0 |status_KSA= |win_AUS=0 |draw_AUS=0 |loss_AUS=0 |gf_AUS=0 |ga_AUS=0 |status_AUS= |win_VIE=0 |draw_VIE=0 |loss_VIE=0 |gf_VIE=0 |ga_VIE=0 |status_VIE= |win_LAO=0 |draw_LAO=0 |loss_LAO=0 |gf_LAO=0 |ga_LAO=0 |status_LAO= <!--UPDATE positions below (check tiebreakers)--> |team1=KSA |team2=AUS |team3=VIE |team4=LAO |class_rules=[[#Các tiêu chí|Các tiêu chí vòng bảng]] |res_col_header=Q |result1=KO |result2=KO |col_KO=green1 |text_KO=[[#Vòng đấu loại trực tiếp|Vòng đấu loại trực tiếp]] }} {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2021|3||df=y}} |time = <!--15:00--> |team1 = {{fbu-rt|20|KSA}} |score = Huỷ |team2 = {{fbu|20|LAO}} |goals1 = |goals2 = |stadium = [[Sân vận động Markaziy (Namangan)|Sân vận động Trung tâm Navbahor]], [[Namangan]] |attendance = |referee = |report = http://stats.the-afc.com/match_report/17968 }} {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2021|3||df=y}} |time = <!--19:00--> |team1 = {{fbu-rt|20|AUS}} |score = Huỷ |team2 = {{fbu|20|VIE}} |goals1 = |goals2 = |stadium = [[Sân vận động Markaziy (Namangan)|Sân vận động Trung tâm Navbahor]], [[Namangan]] |attendance = |referee = |report = http://stats.the-afc.com/match_report/17969 }} ---- {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2021|3||df=y}} |time = <!--15:00--> |team1 = {{fbu-rt|20|LAO}} |score = Huỷ |team2 = {{fbu|20|AUS}} |goals1 = |goals2 = |stadium = [[Sân vận động Markaziy (Namangan)|Sân vận động Trung tâm Navbahor]], [[Namangan]] |attendance = |referee = |report = http://stats.the-afc.com/match_report/17970 }} {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2021|3||df=y}} |time = <!--19:00--> |team1 = {{fbu-rt|20|VIE}} |score = Hủy |team2 = {{fbu|20|KSA}} |goals1 = |goals2 = |stadium = [[Sân vận động Markaziy (Namangan)|Sân vận động Trung tâm Navbahor]], [[Namangan]] |attendance = |referee = |report = http://stats.the-afc.com/match_report/17971 }} ---- {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2021|3||df=y}} |time = <!--19:00--> |team1 = {{fbu-rt|20|KSA}} |score = Hủy |team2 = {{fbu|20|AUS}} |goals1 = |goals2 = |stadium = [[Sân vận động Lokomotiv (Tashkent)|Sân vận động Lokomotiv]], [[Tashkent]] |attendance = |referee = |report = http://stats.the-afc.com/match_report/17972 }} {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2021|3||df=y}} |time = <!--19:00--> |team1 = {{fbu-rt|20|VIE}} |score = Hủy |team2 = {{fbu|20|LAO}} |goals1 = |goals2 = |stadium = [[Sân vận động Markaziy (Namangan)|Sân vận động Trung tâm Navbahor]], [[Namangan]] |attendance = |referee = |report = http://stats.the-afc.com/match_report/17973 }} ===Bảng D=== {{#gọi:Sports table|main|style=WDL |source=AFC |name_QAT={{fbu|20|QAT}} |name_TJK={{fbu|20|TJK}} |name_MAS={{fbu|20|MAS}} |name_YEM={{fbu|20|YEM}} <!--UPDATE standings below (including date)--> |update=future |start_date=6 tháng 3 năm 2021 |win_QAT=0 |draw_QAT=0 |loss_QAT=0 |gf_QAT=0 |ga_QAT=0 |status_QAT= |win_TJK=0 |draw_TJK=0 |loss_TJK=0 |gf_TJK=0 |ga_TJK=0 |status_TJK= |win_MAS=0 |draw_MAS=0 |loss_MAS=0 |gf_MAS=0 |ga_MAS=0 |status_MAS= |win_YEM=0 |draw_YEM=0 |loss_YEM=0 |gf_YEM=0 |ga_YEM=0 |status_YEM= <!--UPDATE positions below (check tiebreakers)--> |team1=QAT |team2=TJK |team3=MAS |team4=YEM |class_rules=[[#Các tiêu chí|Các tiêu chí vòng bảng]] |res_col_header=Q |result1=KO |result2=KO |col_KO=green1 |text_KO=[[#Vòng đấu loại trực tiếp|Vòng đấu loại trực tiếp]] }} {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2021|3||df=y}} |time = <!--15:00--> |team1 = {{fbu-rt|20|QAT}} |score = Hủy |team2 = {{fbu|20|YEM}} |goals1 = |goals2 = |stadium = [[Sân vận động Metallurg (Olmaliq)|Sân vận động AGMK]], [[Olmaliq]] |attendance = |referee = |report = http://stats.the-afc.com/match_report/17974 }} {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2021|3||df=y}} |time = <!--19:00--> |team1 = {{fbu-rt|20|TJK}} |score = Hủy |team2 = {{fbu|20|MAS}} |goals1 = |goals2 = |stadium = [[Sân vận động Metallurg (Olmaliq)|Sân vận động AGMK]], [[Olmaliq]] |attendance = |referee = |report = http://stats.the-afc.com/match_report/17975 }} ---- {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2021|3||df=y}} |time = <!--15:00--> |team1 = {{fbu-rt|20|YEM}} |score = Hủy |team2 = {{fbu|20|TJK}} |goals1 = |goals2 = |stadium = [[Sân vận động Metallurg (Olmaliq)|Sân vận động AGMK]], [[Olmaliq]] |attendance = |referee = |report = http://stats.the-afc.com/match_report/17976 }} {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2021|3||df=y}} |time = <!--19:00--> |team1 = {{fbu-rt|20|MAS}} |score = Hủy |team2 = {{fbu|20|QAT}} |goals1 = |goals2 = |stadium = [[Sân vận động Metallurg (Olmaliq)|Sân vận động AGMK]], [[Olmaliq]] |attendance = |referee = |report = http://stats.the-afc.com/match_report/17977 }} ---- {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2021|3||df=y}} |time = <!--19:00--> |team1 = {{fbu-rt|20|QAT}} |score = Hủy |team2 = {{fbu|20|TJK}} |goals1 = |goals2 = |stadium = [[Sân vận động Bunyodkor]], [[Tashkent]] |attendance = |referee = |report = http://stats.the-afc.com/match_report/17978 }} {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2021|3||df=y}} |time = <!--19:00--> |team1 = {{fbu-rt|20|MAS}} |score = Hủy |team2 = {{fbu|20|YEM}} |goals1 = |goals2 = |stadium = [[Sân vận động Metallurg (Olmaliq)|Sân vận động AGMK]], [[Olmaliq]] |attendance = |referee = |report = http://stats.the-afc.com/match_report/17979 }} ==Vòng đấu loại trực tiếp== Trong vòng đấu loại trực tiếp, [[hiệp phụ (bóng đá)|hiệp phụ]] và [[sút luân lưu (bóng đá)|loạt sút luân lưu]] được sử dụng để quyết định đội thắng nếu cần thiết (Quy định bài viết 12.1 và 12.2).<ref name="regulations"/> ===Sơ đồ=== {{#gọi:RoundN|N8 |3rdplace=no|bold_winner=high|widescore=yes |RD1=[[#Tứ kết|Tứ kết]] |RD2=[[#Bán kết|Bán kết]] |RD3=[[#Chung kết|Chung kết]] <!--Ngày-Nơi|Đội 1|Tỷ số 1|Đội 2|Tỷ số 2--> <!--Tứ kết--> |TBC – [[Sân vận động Lokomotiv (Tashkent)|Tashkent (Lokomotiv)]]|<!--{{fbu|20|}}-->Nhất bảng A||<!--{{fbu|20|}}-->Nhì bảng B| |TBC – [[Sân vận động AGMK|Olmaliq]]|<!--{{fbu|20|}}-->Nhất bảng C||<!--{{fbu|20|}}-->Nhì bảng D| |TBC – [[Sân vận động Lokomotiv (Tashkent)|Tashkent (Lokomotiv)]]|<!--{{fbu|20|}}-->Nhất bảng B||<!--{{fbu|20|}}-->Nhì bảng A| |TBC – [[Sân vận động AGMK|Olmaliq]]|<!--{{fbu|20|}}-->Nhất bảng D||<!--{{fbu|20|}}-->Nhì bảng C |<!--Bán kết--> |TBC – [[Sân vận động Lokomotiv (Tashkent)|Tashkent (Lokomotiv)]]|<!--{{fbu|20|}}-->Thắng TK1||<!--{{fbu|20|}}-->Thắng TK3| |TBC – [[Sân vận động AGMK|Olmaliq]]|<!--{{fbu|20|}}-->Thắng TK2||<!--{{fbu|20|}}-->Thắng TK4 |<!--Chung kết--> |TBC – [[Sân vận động Bunyodkor|Tashkent (Bunyodkor)]]|<!--{{fbu|20|}}-->Thắng BK1||<!--{{fbu|20|}}-->Thắng BK2 |}}<!-- World Cup play-offs played only if Indonesia reach the semi-finals-->{{^| {{#gọi:RoundN|N4 |3rdplace=no|bold_winner=high|widescore=yes |RD1=[[#Bán kết play-off|Bán kết play-off]] |RD2=[[#Chung kết play-off|Chung kết play-off]] <!--Ngày-Nơi|Đội 1|Tỷ số 1|Đội 2|Tỷ số 2--> <!--Bán kết--> |TBC – [[Sân vận động Lokomotiv (Tashkent)|Tashkent (Lokomotiv)]]|<!--{{fbu|20|}}-->Thua TK1||<!--{{fbu|20|}}-->Thua TK3| |TBC – [[Sân vận động AGMK|Olmaliq]]|<!--{{fbu|20|}}-->Thua TK2||<!--{{fbu|20|}}-->Thua TK4 |<!--Chung kết--> |TBC – [[Sân vận động Bunyodkor|Tashkent (Bunyodkor)]]|<!--{{fbu|20|}}-->Thắng PO1||<!--{{fbu|20|}}-->Thắng PO2 |}} }} ===Tứ kết=== Các đội thắng sẽ vượt qua vòng loại cho [[Cúp bóng đá U-20 thế giới 2021]]. {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2021|3||df=y}} |time = <!--15:00--> |team1 = <!--{{fbu-rt|20|}}-->Nhất bảng B |score = TK2 |team2 = <!--{{fbu|20|}}-->Nhì bảng A |goals1 = |goals2 = |stadium = [[Sân vận động Lokomotiv (Tashkent)|Sân vận động Lokomotiv]], [[Tashkent]] |attendance = |referee = |report = http://stats.the-afc.com/match_report/17982 }} ---- {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2021|3||df=y}} |time = <!--19:00--> |team1 = <!--{{fbu-rt|20|}}-->Nhất bảng A |score = TK1 |team2 = <!--{{fbu|20|}}-->Nhì bảng B |goals1 = |goals2 = |stadium = [[Sân vận động Lokomotiv (Tashkent)|Sân vận động Lokomotiv]], [[Tashkent]] |attendance = |referee = |report = http://stats.the-afc.com/match_report/17980 }} ---- {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2021|3||df=y}} |time = <!--15:00--> |team1 = <!--{{fbu-rt|20|}}-->Nhất bảng C |score = TK3 |team2 = <!--{{fbu|20|}}-->Nhì bảng D |goals1 = |goals2 = |stadium = [[Sân vận động Metallurg (Olmaliq)|Sân vận động AGMK]], [[Olmaliq]] |attendance = |referee = |report = http://stats.the-afc.com/match_report/17981 }} ---- {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2021|3||df=y}} |time = <!--19:00--> |team1 = <!--{{fbu-rt|20|}}-->Nhất bảng D |score = TK4 |team2 = <!--{{fbu|20|}}-->Nhì bảng C |goals1 = |goals2 = |stadium = [[Sân vận động Metallurg (Olmaliq)|Sân vận động AGMK]], [[Olmaliq]] |attendance = |referee = |report = http://stats.the-afc.com/match_report/17983 }} ===Các play-off Cúp Thế giới=== Các play-off Cúp Thế giới sẽ được thi đấu duy nhất nếu Indonesia lọt vào bán kết, để xác định vòng loại AFC cuối cùng cho [[Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2021]]. ====Bán kết play-off==== {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2021|3||df=y}} |time = <!--15:00--> |team1 = <!--{{fbu-rt|20|}}-->Thua TK1 |score = PO1 |team2 = <!--{{fbu|20|}}-->Thua TK3 |goals1 = |goals2 = |stadium = [[Sân vận động Lokomotiv (Tashkent)|Sân vận động Lokomotiv]], [[Tashkent]] |attendance = |referee = |report = http://stats.the-afc.com/match_report/17988 }} ---- {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2021|3||df=y}} |time = <!--19:00--> |team1 = <!--{{fbu-rt|20|}}-->Thua TK2 |score = PO2 |team2 = <!--{{fbu|20|}}-->Thua TK4 |goals1 = |goals2 = |stadium = [[Sân vận động Metallurg (Olmaliq)|Sân vận động AGMK]], [[Olmaliq]] |attendance = |referee = |report = http://stats.the-afc.com/match_report/17989 }} ====Chung kết play-off==== Đội thắng dành suất cuối cùng vào chơi tại [[Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2021]] với tư cách là thành viên [[AFC]]. {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2021|3||df=y}} |time = <!--11:00--> |team1 = <!--{{fbu-rt|20|}}-->Thắng PO1 |score = |team2 = <!--{{fbu|20|}}-->Thắng PO2 |goals1 = |goals2 = |stadium = [[Sân vận động Bunyodkor]], [[Tashkent]] |attendance = |referee = |report = http://stats.the-afc.com/match_report/17990 }} ===Bán kết=== {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2021|3||df=y}} |time = <!--15:00--> |team1 = <!--{{fbu-rt|20|}}-->Thắng TK2 |score = BK2 |team2 = <!--{{fbu|20|}}-->Thắng TK4 |goals1 = |goals2 = |stadium = [[Sân vận động Metallurg (Olmaliq)|Sân vận động AGMK]], [[Olmaliq]] |attendance = |referee = |report = http://stats.the-afc.com/match_report/17985 }} ---- {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2021|3||df=y}} |time = <!--19:00--> |team1 = <!--{{fbu-rt|20|}}-->Thắng TK1 |score = BK1 |team2 = <!--{{fbu|20|}}-->Thắng TK3 |goals1 = |goals2 = |stadium = [[Sân vận động Lokomotiv (Tashkent)|Sân vận động Lokomotiv]], [[Tashkent]] |attendance = |referee = |report = http://stats.the-afc.com/match_report/17984 }} ===Chung kết=== {{hộp bóng đá |date = {{Start date|2021|3||df=y}} |time = <!--15:00--> |team1 = <!--{{fbu-rt|20|}}-->Thắng BK1 |score = |team2 = <!--{{fbu|20|}}-->Thắng BK2 |goals1 = |goals2 = |stadium = [[Sân vận động Bunyodkor]], [[Tashkent]] |attendance = |referee = |report = http://stats.the-afc.com/match_report/17987 }} ==Vô địch== ==Giải thưởng== ==Cầu thủ ghi bàn== ==Các đội tuyển vượt qua vòng loại cho FIFA U-20 World Cup== Dưới đây là 5 đội tuyển từ vòng loại AFC tham dự [[Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2021]], bao gồm [[Đội tuyển bóng đá U-19 quốc gia Vietnam|Indonesia]] đủ điều kiện tự động làm chủ nhà Cúp Thế giới. {| class="wikitable sortable" |- ! Đội tuyển ! Ngày vượt qua vòng loại ! data-sort-type="number"|[[Đội tuyển quốc gia tham dự Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới|Tham dự]] lần trước trong [[Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới]]<sup>'''[[#1|1]]'''</sup> |- | {{fbu|20|IDN}} || {{start date|2019|10|24|df=y}}<ref name="IDN">{{chú thích báo |url=https://www.fifa.com/about-fifa/who-we-are/news/fifa-council-unanimously-appoints-china-pr-as-hosts-of-new-club-world-cup-in-202 |title=FIFA Council unanimously appoints China PR as hosts of new Club World Cup in 2021 |website=FIFA.com |publisher=Fédération Internationale de Football Association |date=ngày 24 tháng 10 năm 2019 |access-date=ngày 24 tháng 10 năm 2019}}</ref> || 1 ([[Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 1979|1979]]) |- | <!--{{fbu|20|}}--> || {{start date|2020|10||df=y}} || |- | <!--{{fbu|20|}}--> || {{start date|2020|10||df=y}} || |- | <!--{{fbu|20|}}--> || {{start date|2020|10||df=y}} || |- | <!--{{fbu|20|}}--> || {{start date|2020|10||df=y}} || |} :<div id="1"><sup>1</sup> '''Chữ đậm''' chỉ ra nhà vô địch cho năm đó. ''Chữ nghiêng'' chỉ ra chủ nhà cho năm đó.</div> ==Ghi chú== {{tham khảo|group=note}} ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== *{{trang web chính thức|http://www.the-afc.com/competition/afc-u-19-championship|name=Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á}}, the-AFC.com {{Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á}} [[Thể loại:Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2020| ]] [[Thể loại:Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á]] [[Thể loại:Bóng đá châu Á năm 2020]] [[Thể loại:Bóng đá trẻ năm 2020]] [[Thể loại:Vòng loại giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2021]] [[Thể loại:Giải đấu bóng đá quốc tế tổ chức bởi Uzbekistan|2020]] 9dgochzg20k6u7adbu8iaofrx4v739u Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIV Ninh Bình 14 7586372 31646984 2017-10-02T17:09:28Z Thusinhviet 65129 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIV theo tỉnh thành]] [[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam tỉnh Ninh Bình]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIV theo tỉnh thành]] [[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam tỉnh Ninh Bình]] i3y7xzwcawq648nw89rn8x2meqcj4kw Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIII Ninh Bình 14 7586373 31647006 2017-10-02T17:23:53Z Thusinhviet 65129 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIII theo tỉnh thành]] [[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam tỉnh Ninh Bình]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIII theo tỉnh thành]] [[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam tỉnh Ninh Bình]] 9tju1wpbf7ut65y6tdhub43ex7w5prv Thể loại:Chủ nghĩa lãng mạn 14 7586375 38695055 38694464 2018-04-01T10:35:45Z HugoAWB 556141 Moving from [[Category:Nghệ thuật thế kỷ 18]] to [[Category:Mỹ thuật thế kỷ 18]] using [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Cat main}} {{Commons cat|Romanticism}} [[Thể loại:Thế kỷ 18]] [[Thể loại:Thế kỷ 19]] [[Thể loại:Mỹ thuật thế kỷ 18]] [[Thể loại:Mỹ thuật thế kỷ 19]] [[Thể loại:Văn học thế kỷ 18]] [[Thể loại:Văn học thế kỷ 19]] [[Thể loại:Chủ nghĩa duy tâm Đức]] [[Thể loại:Lịch sử châu Âu]] [[Thể loại:Thể loại văn học]] [[Thể loại:Trào lưu văn học]] [[Thể loại:Triết học hiện đại]] [[Thể loại:Thuyết mỹ học]] bsfmczn23ut3jyopckq2dzlrg5zaat8 Thể loại:Mỹ thuật theo thế kỷ 14 7586378 58774756 38694600 2020-02-19T17:50:30Z HugoAWB 556141 Di chuyển từ [[Category:Thế kỷ trong nghệ thuật]] đến [[Category:Nghệ thuật theo thế kỷ]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Art by century}} {{-}} ::{{See also|Thể loại: Thế kỷ trong nghệ thuật}} [[Thể loại:Lịch sử nghệ thuật| N]] [[Thể loại:Nghệ thuật theo thế kỷ]] [[Thể loại:Thể loại theo thế kỷ]] h90m0q001oegugibqtnyp9d1xslel8i Thể loại:Mỹ thuật thế kỷ 18 14 7586380 48359688 38695011 2019-01-27T17:34:44Z Hugopako 309098 Di chuyển từ [[Category:Thế kỷ 18 trong nghệ thuật]] đến [[Category:Nghệ thuật thế kỷ 18]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Cat pair|Nghệ thuật thế kỷ 17|Nghệ thuật thế kỷ 19}} {{Commons category|18th-century art}} [[Thể loại:Nghệ thuật thế kỷ 18]] [[Thể loại:Tác phẩm thế kỷ 18]] [[Thể loại:Mỹ thuật theo thế kỷ|18]] tmry9bhiguabg04sx710tlzt4kpe0ut Thể loại:Chủ nghĩa duy tâm Đức 14 7586382 31647149 2017-10-02T20:59:00Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Chủ nghĩa duy tâm|Đức]] [[Thể loại:Triết học châu Âu lục địa]] [[Thể loại:Triết học hiện đại]] Thể loại:Ph…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Chủ nghĩa duy tâm|Đức]] [[Thể loại:Triết học châu Âu lục địa]] [[Thể loại:Triết học hiện đại]] [[Thể loại:Phong trào triết học]] [[Thể loại:Trường phái và truyền thống triết học]] [[Thể loại:Chủ nghĩa duy lý]] [[Thể loại:Triết học Đức]] 9jept6es4jgtuc9ssds4uhuvk3puqp1 Thể loại:Triết học châu Âu lục địa 14 7586383 52133326 31647190 2019-04-19T09:15:00Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Continental philosophy}} {{DEFAULTSORT:Âu lục địa}} [[Thể loại:Triết học thế kỷ 20]] [[Thể loại:Triết học đương đại]] [[Thể loại:Văn hóa châu Âu|Triết học]] [[Thể loại:Phong trào triết học]] [[Thể loại:Chủ nghĩa Hậu hiện đại]] [[Thể loại:Triết học phương Tây]] m5f4vu7uj4d6okjng4zkc37q4g7518y Thể loại:Triết học đương đại 14 7586384 31647193 31647192 2017-10-02T21:16:17Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Lịch sử đương đại]] [[Thể loại:Triết học theo thế kỷ|Đương đại]] lnohgmbf1oh7fvajbe312cyk2khj3ns Thể loại:Triết học hiện đại 14 7586385 31647200 2017-10-02T21:20:00Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Cat main}} [[Thể loại:Triết học theo thế kỷ|Hiện đại]] [[Thể loại:Lịch sử hiện đại]] Thể loại:Triết học phương Tây|H…” wikitext text/x-wiki {{Cat main}} [[Thể loại:Triết học theo thế kỷ|Hiện đại]] [[Thể loại:Lịch sử hiện đại]] [[Thể loại:Triết học phương Tây|Hiện đại]] j6zl6x7pwng6vfpfeq9qnyivg5b8u36 Thể loại:Công viên tại Nhật Bản 14 7586386 39660740 31647208 2018-04-28T19:53:03Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Parks in Japan}} [[Thể loại:Địa lý Nhật Bản]] [[Thể loại:Công viên theo quốc gia|Nhật]] [[Thể loại:Điểm tham quan ở Nhật Bản]] [[Thể loại:Khu bảo tồn Nhật Bản]] [[Thể loại:Công viên châu Á|Nhật Bản]] qzscwsfpe5lpydqfzi4hb8ok4tklggs Thể loại:Chủ nghĩa duy lý 14 7586387 31647227 31647210 2017-10-02T21:43:09Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Chứng minh]]; đã thêm [[Thể loại:Biện minh]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Rationalism}} {{Cat main}} [[Thể loại:Lý thuyết nhận thức luận]] [[Thể loại:Biện minh]] [[Thể loại:Phong trào triết học]] [[Thể loại:Siêu triết học]] [[Thể loại:A priori]] [[Thể loại:Thuyết nội tại và ngoại tại]] 9fxfd0nh1zsbflsog6c2cxe0doki5k5 Thể loại:Lý thuyết nhận thức luận 14 7586388 31647214 31647213 2017-10-02T21:36:25Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{Cat main|Nhận thức luận}} [[Thể loại:Lý thuyết triết học|Nhận thức luận]] [[Thể loại:Nhận thức luận]] mzdf8d7ti5o79bwsweh0zerzkodgfga Thể loại:A priori 14 7586390 40338952 31647230 2018-05-25T15:13:50Z HugoAWB 556141 Moving from [[Category:Triết lý logic]] to [[Category:Logic triết học]] using [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Khái niệm nhận thức luận]] [[Thể loại:Khái niệm phân biệt]] [[Thể loại:Chủ nghĩa kinh nghiệm]] [[Thể loại:Biện minh]] [[Thể loại:Triết học Kant]] [[Thể loại:Logic triết học]] [[Thể loại:Thực tế]] [[Thể loại:Nguồn tri thức]] [[Thể loại:Kinh nghiệm chủ quan]] 3hs89ct9sblrawux2z1z0f1gw61stxv Thể loại:Triết học Kant 14 7586391 31647235 31647234 2017-10-02T21:49:12Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{Cat main}} [[Thể loại:Immanuel Kant]] [[Thể loại:Trường phái và truyền thống triết học|Kant]] 7m8xtwssl8apdn761ougpe54cy5n90w Thể loại:Tái thống nhất nước Đức 14 7586392 68054392 41933601 2022-01-26T13:43:14Z NhacNy2412Bot 843044 Fix thể loại theo [[Special:Permalink/23655258#Các quy ước đặt tên|đồng thuận]] wikitext text/x-wiki {{Commonscat|German reunification}} {{Catmain}} [[Thể loại:Đức năm 1990]] [[Thể loại:Hậu các cuộc cách mạng 1989]] [[Thể loại:Lịch sử đương đại Đức]] [[Thể loại:Die Wende]] [[Thể loại:Cộng hòa Dân chủ Đức]] [[Thể loại:Quan hệ Đông Đức-Tây Đức]] [[Thể loại:Thống nhất quốc gia|Đức]] [[Thể loại:Chủ nghĩa Liên Đức]] [[Thể loại:Tây Đức]] 2kaazlq8ozyid4n9jcmc87rn7scqvqj Thể loại:Đức năm 1990 14 7586393 68638065 68054841 2022-05-24T00:08:21Z GiaTranBot 859204 Việt hóa tên bản mẫu (via JWB) wikitext text/x-wiki {{Năm trong thể loại quốc gia|Đức|châu Âu|}} {{Commons category|1990 in Germany}} ly29t8k7fw8xgkx15vk5dr0lt4bh67v Thể loại:Năm của thế kỷ 20 ở Đức 14 7586394 69004529 41330902 2022-08-16T18:36:22Z NhacNy2412Bot 843044 wikitext text/x-wiki {{Portal|Đức}} [[Thể loại:Đức thế kỷ 20 theo thời kỳ]] [[Thể loại:Đức theo năm|20]] [[Thể loại:Năm của thế kỷ 20 ở châu Âu|Đức]] [[Thể loại:Năm của thế kỷ 20 theo quốc gia|Đức]] dsediarnkxrt84al853ya8y2uki48he Thể loại:Đức thế kỷ 20 theo thời kỳ 14 7586396 31647271 2017-10-02T22:26:01Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Đức thế kỷ 20| ]] [[Thể loại:Thể loại theo giai đoạn]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Đức thế kỷ 20| ]] [[Thể loại:Thể loại theo giai đoạn]] ikeqtvwz5r160o7f39sqdz5r7emqvgk Thể loại:Đức thế kỷ 20 14 7586397 64253382 62096657 2021-01-10T07:02:49Z NhacNy2412 692475 wikitext text/x-wiki {{Portal|Đức}} {{Commons category|Germany in the {{title century}}th century}} {{navseasoncats}} [[Thể loại:Đức theo thế kỷ|{{title century}}]] [[Thể loại:Đức thiên niên kỷ 2|{{title century}}]] [[Thể loại:Thế kỷ {{title century}} theo quốc gia|Đức]] [[Thể loại:Châu Âu thế kỷ {{title century}}|Đức]] m3jo2nrev9zqu69334vzsx5rgdc0zuh Thể loại:Đức theo thế kỷ 14 7586398 62096664 45199122 2020-06-04T07:29:54Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{container category}} {{Portal|Đức}} {{Commons category|Germany by century}} [[Thể loại:Thế kỷ theo quốc gia]] [[Thể loại:Lịch sử Đức theo thời kỳ|*]] [[Thể loại:Châu Âu theo thế kỷ]] tcawxrlf4jc70i167c3qrnns2q7qh11 Thể loại:Lịch sử Đức theo thời kỳ 14 7586399 31647327 2017-10-02T23:26:17Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|History of Germany by period}} [[Thể loại:Lịch sử Đức| ]] [[Thể loại:Lịch sử các quốc gia theo thời kỳ|Đức]] Th…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|History of Germany by period}} [[Thể loại:Lịch sử Đức| ]] [[Thể loại:Lịch sử các quốc gia theo thời kỳ|Đức]] [[Thể loại:Lịch sử châu Âu theo thời kỳ|Đức]] 4cz4nsywzlzlzw71s9vautbxacgvu8j Thể loại:Giải đấu bóng đá quốc tế tổ chức bởi Indonesia 14 7586400 46091939 31650033 2018-12-18T03:54:10Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Giải đấu bóng đá tại Indonesia]]; đã thêm [[Thể loại:Giải đấu bóng đá Indonesia]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{portal|Indonesia}} [[Category:Giải đấu thể thao quốc tế tổ chức bởi Indonesia|Bóng đá]] [[Category:Giải đấu bóng đá quốc tế châu Á theo chủ nhà|Indonesia]] [[Thể loại:Giải đấu bóng đá Indonesia|Quốc tế]] 11j9hdxxxwpzubjensf188zzd6qujsa Thể loại:Sự kiện thể thao tháng 10 năm 2018 14 7586401 31669456 31669449 2017-10-03T09:47:58Z Lon123 550187 Đã lùi lại sửa đổi 31669449 của [[Special:Contributions/Lon123|Lon123]] ([[User talk:Lon123|thảo luận]]) wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Sư kiện thể thao năm 2018 theo tháng|10]] [[Thể loại:Sự kiện tháng 10 năm 2018|*]] [[Thể loại:Sự kiện thể thao tháng 10|2018]] ll29uxi18c5jgw02rfmstfm5m3aogdq Thể loại:Sự kiện thể thao tháng 11 năm 2018 14 7586402 31649944 31649936 2017-10-03T01:11:34Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Sư kiện thể thao năm 2018 theo tháng|11]] [[Thể loại:Sự kiện tháng 11 năm 2018|* ]] [[Thể loại:Sự kiện thể thao tháng 11|2018]] ssbq8abnuqftcf5tqy38mt9a79canv9 Thể loại:Sư kiện thể thao năm 2018 theo tháng 14 7586403 31649912 31649890 2017-10-03T01:11:05Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{container category}} [[Category:Sự kiện năm 2018 theo tháng|*]] [[Category:Thể thao năm 2018| tháng]] [[Category:Sự kiện thể thao theo năm và tháng|2018]] ltc0jto253nwzwfpt7cebublt0q732p Thể loại:Châu Âu năm 1990 14 7586404 67594593 60999235 2021-12-18T10:21:30Z Keo010122Bot 679363 Keo010122Bot đã đổi [[Thể loại:Châu Âu 1990]] thành [[Thể loại:Châu Âu năm 1990]]: (By [[meta:Indic-TechCom/Tools|MassMover]]) wikitext text/x-wiki {{Year in continent category}} {{Commons category|1990 in Europe}} t1kh2k1ao8mxg4vx6rearp18v8jaa5w Thể loại:Năm 1990 theo lục địa 14 7586405 60992215 45483358 2020-04-27T14:39:26Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{Commons category|1990 by continent}} {{Year by continent category}} 9mqtwxpyqpmnnlfgjlrp1uh8b1dubp8 Thể loại:Đức thập niên 1990 14 7586747 64902010 41933602 2021-05-14T04:30:58Z NhacNy2412 692475 wikitext text/x-wiki {{Portal|Đức|Châu Âu|Lịch sử}} {{DecadeCategoryNav}} {{Commons category|Germany in the {{title decade}}s}} [[Thể loại:Thập niên {{title decade}} theo quốc gia|Đức]] [[Thể loại:Châu Âu thập niên {{title decade}}|Đức]] [[Thể loại:Đức thế kỷ {{CENTURY|{{#expr: {{title decade}} + 1}}}}|{{title decade}}]] [[Thể loại:Đức theo thập niên|{{title decade}}]] [[Thể loại:Lịch sử đương đại Đức|1990]] qpdwrbd1ueprato7bq67sskbpt438vh Thể loại:Đức theo thập niên 14 7586771 62096695 31648610 2020-06-04T07:31:30Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{Portal|Đức}} {{Commons category|Germany by decade}} [[Thể loại:Thập niên theo quốc gia]] [[Thể loại:Lịch sử Đức theo thời kỳ|*]] [[Thể loại:Châu Âu theo thập niên]] lv98k3brczingbno4cxtxswzp5mouxb Thể loại:Notodiaptomus 14 7586784 31648666 2017-10-03T00:48:22Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} Thể lo…” wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Diaptomidae]] 5ktulzod3b3jsc2gcv2bd1i0osa5s12 Thể loại:Ceuthonectes 14 7586905 31649166 2017-10-03T00:58:24Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} Thể lo…” wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Xả súng Dải Las Vegas 2017 0 7586981 31649480 2017-10-03T01:04:42Z Tuanminh01 387563 Tuanminh01 đã đổi [[Xả súng Dải Las Vegas 2017]] thành [[Xả súng Las Vegas 2017]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Xả súng Las Vegas 2017]] osnl4w4t7f7gxxp0lv6i2t9mapqra6g Bản mẫu:Sơ khai nhân vật hoàng gia Thái Lan 10 7587023 31649702 2017-10-03T01:08:03Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{asbox | image = Emblem_of_Thailand.svg | pix = 30 | subject = liên quan đến nhân vật hoàng gia [[Thái Lan]] | qualifier = | category = Sơ khai nh…” wikitext text/x-wiki {{asbox | image = Emblem_of_Thailand.svg | pix = 30 | subject = liên quan đến nhân vật hoàng gia [[Thái Lan]] | qualifier = | category = Sơ khai nhân vật hoàng gia Thái Lan | tempsort = | name = Template:Sơ khai nhân vật hoàng gia Thái Lan}} <noinclude> </noinclude> b1cxnplw0dwy29rw9voh6zi31psopeu Thể loại:Sơ khai nhân vật hoàng gia Thái Lan 14 7587030 31649749 31649737 2017-10-03T01:08:44Z Thái Nhi 655 đã xóa [[Thể loại:Sơ khai nhân vật hoàng gia]]; đã thêm [[Thể loại:Sơ khai nhân vật hoàng gia châu Á]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Sơ khai nhân vật Thái Lan|hoàng gia]] [[Thể loại:Sơ khai nhân vật hoàng gia châu Á|Thái Lan]] tcj8mr0xt50f22wu5rt4pb56beppwqq Thể loại:Hậu các cuộc cách mạng 1989 14 7587169 31650387 2017-10-03T01:20:06Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Hậu cách mạng|1989]] [[Thể loại:Sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Hậu cách mạng|1989]] [[Thể loại:Sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu]] qlh9exe36vi1ht903wzybm9ylbg1or5 Yorkshire và Humber 0 7587280 67991751 67982141 2022-01-20T18:18:27Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.8.6 wikitext text/x-wiki {{Infobox England Region | name = Yorkshire và Humber | short_name = Yorkshire and the Humber | hq = [[Wakefield]]<ref>{{chú thích web |url=http://www.lgyh.gov.uk/Contact-Us/ |title=Government Offices &#124; National &#124; Contact Us |publisher=Local Government Yorkshire and Humber |access-date=ngày 23 tháng 4 năm 2011 |archive-date=2011-03-15 |archive-url=https://web.archive.org/web/20110315020449/http://www.lgyh.gov.uk/Contact-Us/ }}</ref> | imagename = | largest_city = [[Leeds]] | area_km2= 15420 | area_mi2= 5953 | area_rank= 5th | density = {{convert|343|/km2|/sqmi|abbr=on}} | nuts= UKE | ons= E12000003 | euro= Yorkshire and the Humber | population = 5284000 | population_year = 2011 | population_rank= 7 | total_gva=101 tỉ | gva_rank= 8 | gva= 16.880 | development_agency = Yorkshire Forward }} '''Yorkshire và Humber''' là một trong chín [[vùng của Anh|vùng chính thức]] của Anh nhằm mục đích thống kê. Vùng bao gồm hầu hết [[Yorkshire]] ([[South Yorkshire]], [[West Yorkshire]], [[East Riding of Yorkshire]] bao gồm [[Kingston upon Hull|Hull]], hạt [[North Yorkshire]] và thành phố [[York]]), [[North Lincolnshire]] và [[North East Lincolnshire]]. Vùng không bao gồm [[Middlesbrough]] và [[Redcar and Cleveland]] (chúng thuộc hạt nghi lễ North Yorkshire trong không thuộc hạt hành chính). Dân số vùng vào năm 2011 là 5.284.000.<ref name="Region populations">{{chú thích web|url=http://www.ons.gov.uk/ons/dcp171778_270487.pdf|title=2011 Census – Population and Household Estimates for England and Wales, March 2011|access-date=ngày 16 tháng 7 năm 2012|publisher=Office for National Statistics|year=2012|format=PDF}}</ref> Các uỷ ban cấp vùng bao gồm cả của Yorkshire và Humber ngưng tồn tại vào năm 2010; chúng chưa được tái lập.<ref>{{chú thích web |author=Department of the Official Report (Hansard), House of Commons, Westminster |url=https://publications.parliament.uk/pa/cm201011/cmhansrd/cm100527/debtext/100527-0001.htm#10052726000005 |title=House of Commons Hansard Debates for ngày 27 tháng 5 năm 2010 (pt 0001) |publisher=Publications.parliament.uk |date=ngày 27 tháng 5 năm 2010 |access-date=ngày 24 tháng 11 năm 2010 |archive-date=2010-10-14 |archive-url=https://web.archive.org/web/20101014020658/http://www.publications.parliament.uk/pa/cm201011/cmhansrd/cm100527/debtext/100527-0001.htm#10052726000005 |url-status=dead }}</ref> Đỉnh cao nhất trong vùng là [[Whernside]], thuộc [[Yorkshire Dales]], với 737 m. Yorkshire và Humber có bảy thành phố: [[Bradford]], [[Kingston upon Hull]], [[Leeds]], [[Ripon]], [[Sheffield]], [[Wakefield]] và [[York]]. Các thị trấn lớn là [[Barnsley]], [[Doncaster]], [[Grimsby]], [[Halifax, West Yorkshire|Halifax]], [[Huddersfield]] và [[Scunthorpe]]. Leeds là trung tâm dân cư lớn nhất và là bộ phận lớn nhất của một vùng đô thị có 1,5 triệu dân, hiện thành phố là một trung tâm tài chính hàng đầu tại Anh Quốc. Sheffield là trung tâm dân cư lớn thứ nhì và là một trung tâm sản xuất quy mô lớn. Vùng gồm có các đơn vị sau đây:<ref>{{chú thích web |url=http://www.gos.gov.uk/goyh/ourregion/las/ |title=Local Authorities |access-date=ngày 6 tháng 5 năm 2008 |date=April 2008 |publisher=Government Office for Yorkshire and the Humber |archive-date=2006-03-17 |archive-url=https://web.archive.org/web/20060317063622/http://www.gos.gov.uk/goyh/ourregion/las/ }}</ref> {| class="wikitable" |- ! Bản đồ || Hạt nghi lễ || Hạt hành chính/ nhất thể || Huyện |- | rowspan="8" | [[Tập tin:Yorkshire and the Humber counties 2009 map.svg|250px]] || colspan="2" | 1.&nbsp;[[South Yorkshire]]&nbsp;* || ''a'')&nbsp;[[Sheffield]], ''b'')&nbsp;[[khu tự quản vùng đô thị Rotherham|Rotherham]], ''c'')&nbsp;[[khu tự quản vùng đô thị Barnsley|Barnsley]], ''d'')&nbsp;[[khu tự quản vùng đô thị Doncaster|Doncaster]] |- | colspan="2" | 2.&nbsp;[[West Yorkshire]]&nbsp;* || ''a'')&nbsp;[[thành phố Wakefield|Wakefield]], ''b'')&nbsp;[[Kirklees]], ''c'')&nbsp;[[Calderdale]], ''d'')&nbsp;[[thành phố Bradford|Bradford]], ''e'')&nbsp;[[thành phố Leeds|Leeds]] |- | rowspan="2" | [[North Yorkshire]]<br /><small>(một phần)</small> || 3.&nbsp;North Yorkshire&nbsp;† || ''a'')&nbsp;[[Selby (huyện)|Selby]], ''b'')&nbsp;[[Harrogate (đô thị)|Harrogate]], ''c'')&nbsp;[[Craven]], ''d'')&nbsp;[[Richmondshire]], ''e'')&nbsp;[[Hambleton]], ''f'')&nbsp;[[Ryedale]], ''g'')&nbsp;[[Scarborough (đô thị)|Scarborough]] |- | colspan="2" | 4.&nbsp;[[York]] U.A. |- | rowspan="2" | [[East Riding of Yorkshire]] || colspan="2" | 5.&nbsp;East Riding of Yorkshire U.A. |- | colspan="2" | 6.&nbsp;[[Kingston upon Hull]] U.A. |- | rowspan="2" | [[Lincolnshire]]<br /><small>(một phần)</small> || colspan="2" | 7.&nbsp;[[North Lincolnshire]] U.A. |- | colspan="2" | 8.&nbsp;[[North East Lincolnshire]] U.A. |} ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài == * [https://web.archive.org/web/20110902072830/http://www.goyh.gov.uk/ Government Office for Yorkshire and the Humber] * [http://www.lgyh.gov.uk/ Local Government Yorkshire and Humber] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20110513150259/http://www.lgyh.gov.uk/ |date=2011-05-13 }} * [http://www.yorkshire-forward.com/ Yorkshire Forward] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20050924211815/http://www.yorkshire-forward.com/ |date=2005-09-24 }} * [http://www.yorkshireandhumberfaiths.org.uk/ Yorkshire and Humber Faiths Forum] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20141218165052/http://yorkshireandhumberfaiths.org.uk/ |date=2014-12-18 }} * [https://web.archive.org/web/20120702020406/http://www.yorkshireurope.be/ Yorkshireeurope – Yorkshire and Humber working in Europe] * [https://web.archive.org/web/20120519094943/http://www.yhassembly.gov.uk/dnlds/eVersion%20-%20291007.pdf Yorkshire and Humber Assembly Information Pack] * [https://web.archive.org/web/20041126015635/http://www.thenorthernway.co.uk/ The Northern Way ] * [http://www.ycf.org.uk/ Yorkshire Chemical Focus] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20180903161227/https://www.ycf.org.uk/ |date=2018-09-03 }} * [https://web.archive.org/web/20140607224146/http://www.economicsurvey.org.uk/ British Chambers of Commerce economic survey results for Yorkshire and the Humber] {{United Kingdom regions}} {{coord|53|34|N|1|12|W|region:GB_type:adm2nd_source:kolossus-dewiki|display=title}} {{DEFAULTSORT:Yorkshire And The Humber}} [[Thể loại:Vùng cấp một Anh]] [[Thể loại:Vùng cấp một Liên minh châu Âu]] [[Thể loại:Yorkshire và Humber| ]] l3ldorm065e9vtsq4rzrx1fr03kxvbl North East England 0 7587456 65835756 64914372 2021-08-27T12:21:39Z NDKDDBot 814981 clean up, replaced: {{commons category → {{thể loại Commons wikitext text/x-wiki {{Infobox England Region | name = North East England | short_name = North East | imagename = | largest_city = [[Newcastle upon Tyne]] | area_km2= 8592 | area_mi2= 3317 | area_rank= 8 | density = {{convert|302|/km2|/sqmi|abbr=on}} | nuts= UKC | ons= E12000001 | euro= North East England | population = 2597000 | population_year = 2011 | population_rank= 9 | gva_rank= 9 | gva= 15688 | url = }} '''North East England''' (Đông Bắc Anh) là một trong chín [[vùng của Anh|vùng chính thức]] cấp một của Anh nhằm mục đích thống kê. Vùng gồm có [[Northumberland]], [[Durham (hạt)|hạt Durham]], [[Tyne and Wear]], và khu vực hạt cũ [[Cleveland, Anh|Cleveland]] tại [[North Yorkshire]]. Vùng có ba khu thành thị lớn: [[Teesside]], [[Wearside]] và [[Tyneside]], Tyneside là khu thành thị đông dân thứ tám tại Anh Quốc.<ref>{{chú thích web|publisher=One Northeast|title=Live and Work North East England|url=http://live-and-work.northeastengland.co.uk/explore-north-east-england/north-east-england.html|access-date =ngày 16 tháng 8 năm 2013|archive-date = ngày 19 tháng 7 năm 2013 |archive-url=https://web.archive.org/web/20130719064431/http://live-and-work.northeastengland.co.uk/explore-north-east-england/north-east-england.html}}</ref> Vùng có ba thành phố: [[Newcastle upon Tyne]] là thành phố lớn nhất của vùng với dân số dưới 280.000, tiếp đến là [[Sunderland]], hai thành phố đều thuộc hạt vùng đô thị Tyne and Wear. Thành phố [[Durham]] là thủ phủ của hạt Durham. Các khu dân cư lớn khác trong vùng là [[Darlington]]; [[Gateshead]]; [[Hartlepool]]; [[Middlesbrough]]; [[South Shields]]; [[Stockton-on-Tees]] và [[Washington, Tyne and Wear|Washington]]. Theo cách nói chung, và về địa lý, nhiều phần phía bắc Yorkshire thường được cho là thuộc đông bắc Anh. {| class="wikitable" |- ! Bản đồ || Hạt nghi lễ || Chính quyền nhất thể || Huyện vùng đô thị |- | rowspan="11" | [[Tập tin:North East England counties 2009 map.svg|200px]] || colspan="3" | 1.&nbsp;[[Northumberland]] |- | colspan="2" | 2.&nbsp;[[Tyne and Wear]]<br /><small>[[hạt vùng đô thị]]</small> || ''a''&nbsp;[[Newcastle upon Tyne]], ''b''&nbsp;[[khu tự quản vùng đô thị Gateshead|Gateshead]], ''c''&nbsp;[[North Tyneside]], ''d''&nbsp;[[South Tyneside]], ''e''&nbsp;[[thành phố Sunderland|Sunderland]] |- | rowspan="4" | [[hạt Durham|Durham]] || colspan="2" | 3.&nbsp;hạt Durham |- | colspan="2" | 4.&nbsp;[[Darlington (khu phố)|Darlington]] |- | colspan="2" | 5.&nbsp;[[Hartlepool (khu phố)|Hartlepool]] |- | colspan="2" | 6.&nbsp;[[Stockton-on-Tees (khu phố)|Stockton-on-Tees]] (bắc sông Tees) |- | rowspan="3" | [[North Yorkshire]]<br /><small>(một phần)</small> || colspan="2" | 6.&nbsp;[[Stockton-on-Tees (khu phố)|Stockton-on-Tees]] (nam sông Tees) |- | colspan="2" | 7.&nbsp;[[Redcar and Cleveland]] |- | colspan="2" | 8.&nbsp;[[Middlesbrough (khu phố)|Middlesbrough]] |} ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== {{Wikivoyage|North East England}} {{thể loại Commons|North East England}} * [http://www.go-ne.gov.uk Government Office for the North East official site] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20081228021047/http://www.go-ne.gov.uk/ |date = ngày 28 tháng 12 năm 2008}} * [http://www.northeastcouncils.gov.uk/ Association of Northeast Councils (ANEC)] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20090228063123/http://www.northeastcouncils.gov.uk/ |date = ngày 28 tháng 2 năm 2009}} * [http://www.necc.co.uk/ Northeast Chamber of Commerce (NECC)] * [http://www.nepic.co.uk/ Northeast of England Process Industry Cluster (NEPIC)] * [http://nelep.co.uk/ North East Local Enterprise Partnership (NELEP)] * [http://nelep.co.uk/enterprise-zone/ North East Enterprise Zone] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20150402133253/http://nelep.co.uk/enterprise-zone/ |date = ngày 2 tháng 4 năm 2015}} * [https://www.teesvalleyunlimited.gov.uk/ Tees Valley Unlimited (TVU)] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20131002185100/https://www.teesvalleyunlimited.gov.uk/ |date = ngày 2 tháng 10 năm 2013}} * [https://www.teesvalleyunlimited.gov.uk/tees-valley/enterprise-zone.aspx Tees Valley Enterprise Zone] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20141129175106/https://www.teesvalleyunlimited.gov.uk/tees-valley/enterprise-zone.aspx |date = ngày 29 tháng 11 năm 2014}} {{United Kingdom regions}} {{coord|55.0000|N|1.8667|W|source:wikidata|display=title}} [[Thể loại:North East England| ]] [[Thể loại:Bắc Anh]] [[Thể loại:Vùng của Anh]] [[Thể loại:Vùng cấp một Anh]] [[Thể loại:Vùng cấp một Liên minh châu Âu]] kjzfjan12awcy7d2ge58uuopk674s5q Đông Bắc Anh 0 7587474 31651661 2017-10-03T01:45:08Z CNBH 187901 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[North East England]] wikitext text/x-wiki #đổi [[North East England]] o0fp2hbrtvzhzntfrh509f0tzo2ypwz Tây Bắc Anh 0 7587479 31651675 2017-10-03T01:45:24Z CNBH 187901 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[North West England]] wikitext text/x-wiki #đổi [[North West England]] ab0r6cdz82iame2xxh9m25ajyypab2o Tây Nam Anh 0 7587487 31651705 2017-10-03T01:46:01Z CNBH 187901 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[South West England]] wikitext text/x-wiki #đổi [[South West England]] fnofkuosmlzxzd3q3z7gn6vmxw8sfvt Thể loại:Cựu chính thể trong Chiến tranh Lạnh 14 7588051 31653786 2017-10-03T02:30:05Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Lịch sử Chiến tranh Lạnh theo quốc gia]] [[Thể loại:Cựu quốc gia|Chiến tranh Lạnh]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Lịch sử Chiến tranh Lạnh theo quốc gia]] [[Thể loại:Cựu quốc gia|Chiến tranh Lạnh]] dwi1u3xlcrrdo85c73ykf1amr9j3cjn Thể loại:Cựu quốc gia thành viên Liên Hợp Quốc 14 7588068 65223677 65223468 2021-07-17T21:00:08Z NguoiDungKhongDinhDanh 798851 NguoiDungKhongDinhDanh đã đổi [[Thể loại:Cựu quốc gia thành viên Liên Hiệp Quốc]] thành [[Thể loại:Cựu quốc gia thành viên Liên Hợp Quốc]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Quốc gia thành viên của Liên Hợp Quốc|*Cựu]] eil8i2fyldz7tk75uw1trsyjvco0bg9 Đồ chơi an toàn 0 7588319 31655030 31654745 2017-10-03T02:58:53Z Tuanminh01 387563 Đã khóa “[[Đồ chơi an toàn]]” ([Sửa đổi=Chỉ cho phép các thành viên tự động xác nhận] (vô thời hạn) [Di chuyển=Chỉ cho phép các thành viên tự động xác nhận] (vô thời hạn)) wikitext text/x-wiki #đổi [[Sự an toàn của đồ chơi]] rjxee79faoy905jm4onfh274rfb2mq3 Thể loại:Thể thao Iraq theo môn thể thao 14 7588324 31654762 2017-10-03T02:52:54Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Thể thao Iraq| Môn]] [[Thể loại:Thể thao theo quốc gia và môn thể thao|Iraq]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Thể thao Iraq| Môn]] [[Thể loại:Thể thao theo quốc gia và môn thể thao|Iraq]] l0pfnxzewlf8j2v65lp1vaovhfjhhjw Phim nghệ thuật 0 7588974 71030840 70544931 2024-01-07T00:43:40Z InternetArchiveBot 686003 Add 1 book for [[Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được]] (20240105)) #IABot (v2.0.9.5) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Carl_Theodor_Dreyer_(1965)_by_Erling_Mandelmann.jpg|nhỏ|[[Carl Theodor Dreyer]], ảnh chụp năm 1965, đạo diễn bộ phim năm 1928 - ''The Passion of Joan of Arc'', được coi là một bộ phim nghệ thuật điển hình.]] Một '''phim nghệ thuật''' thường là một bộ [[phim độc lập]] nghiêm túc nhằm vào một thị trường thích hợp hơn là nhằm vào số đông khán giả đại chúng.<ref>{{cite encyclopedia|title=Art film definition – Dictionary – MSN Encarta|url=http://encarta.msn.com/dictionary_1861685559/art_film.html|work=|archiveurl=https://www.webcitation.org/5kwKfOywe?url=http://encarta.msn.com/dictionary_1861685559/art_film.html|archive-date = ngày 31 tháng 10 năm 2009 |url-status=live|df=}}</ref> Một bộ phim nghệ thuật "dự định là một tác phẩm nghệ thuật nghiêm túc, thường mang tính thực nghiệm và không được thiết kế để thu hút khán giả đại chúng";<ref>The American Heritage® Dictionary of the English Language, Fourth Edition copyright ©2000 by Houghton Mifflin Company. Updated in 2009. Published by Houghton Mifflin Company</ref> chúng được "làm ra chủ yếu vì lý do thẩm mỹ chứ không phải để tìm kiếm lợi nhuận thương mại",<ref>Random House Kernerman Webster's College Dictionary, © 2010 K Dictionaries Ltd. Copyright 2005, 1997, 1991 by Random House, Inc.</ref> và chúng chứa "nội dung độc đáo hoặc mang tính tượng trưng cao".<ref>{{chú thích web|url=http://dictionary.reference.com/browse/art+film|title=Art film - Define Art film at Dictionary.com|work=Dictionary.com|access-date=ngày 21 tháng 4 năm 2015|archive-date=2015-10-05|archive-url=https://web.archive.org/web/20151005225644/http://dictionary.reference.com/browse/art%20film|url-status=dead}}</ref> Các [[nhà phê bình phim]] và các [[nhà nghiên cứu phim]] thường định nghĩa một bộ phim nghệ thuật như là "những phẩm chất chính thức khiến chúng khác biệt với những bộ phim [[Hollywood]] khác",<ref name="Wilinsky">Barbara Wilinsky. {{Google books|id=0CDEQ6AEwAA|title=Sure Seaters: The Emergence of Art House Cinema}}. University of Minnesota, 2001 (Commerce and Mass Culture Series). See also review in {{Google books|id=gPMKAQAAMAAJ|page=171|text=canon of films and those formal qualities that mark them as different from mainstream Hollywood films|title=Volume 32}}, ''[//en.wikipedia.org/wiki/Journal_of_Popular_Film_&_Television Journal of Popular Film & Television]'', 2004. Truy cập 2012-01-09.</ref> có thể bao gồm một cảm giác về hiện thực xã hội; nhấn mạnh đến sự biểu hiện đặc trưng của đạo diễn; và tập trung vào những suy nghĩ, ước mơ, hoặc động cơ của các nhân vật, trái ngược với việc tạo ra một câu chuyện rõ ràng và có định hướng mục tiêu. Học giả điện ảnh David Bordwell mô tả phim nghệ thuật là một [[Thể loại điện ảnh|thể loại phim]], với các luật lệ của riêng nó".<ref name="Barry 2007, p. 1">Keith, Barry. ''Film Genres: From Iconography to Ideology''. Wallflower Press: 2007. (page 1)</ref> Các [[nhà sản xuất phim]] nghệ thuật thường trình chiếu các bộ phim của họ tại các rạp chiếu phim chuyên biệt (rạp chiếu phim khép kín, hoặc ở Mỹ "rạp chiếu phim nghệ thuật") và tại các [[liên hoan phim]]. Thuật ngữ ''art film'' được sử dụng rộng rãi hơn ở Hoa Kỳ, Anh và Úc so với ở châu Âu, nơi thuật ngữ này gắn liền với phim "auteur" và "điện ảnh quốc gia" (ví dụ như điện ảnh quốc gia của Đức). Bởi vì dòng phim này nhắm vào các đối tượng thị trường nhỏ, nên hiếm khi chúng có được sự hỗ trợ tài chính cho phép ngân sách sản xuất lớn, các hiệu ứng đặc biệt đắt tiền, các diễn viên nổi tiếng tốn kém hoặc các chiến dịch quảng cáo khổng lồ như được sử dụng trong các bộ phim [[Bom tấn (giải trí)|bom tấn]] chính thống phổ biến rộng rãi. Các đạo diễn phim nghệ thuật giải quyết những khó khăn này bằng cách tạo ra một loại phim khác, thường sử dụng các [[diễn viên điện ảnh]] ít được biết đến hơn (hoặc thậm chí các diễn viên nghiệp dư) và sử dụng những phim trường khiêm tốn để làm phim tập trung nhiều hơn vào việc phát triển các ý tưởng hoặc khám phá các kỹ thuật thoại hoặc kỹ thuật làm phim mới. Khán giả cần phải có một kinh nghiệm và kiến thức nhất định để hiểu đầy đủ hoặc đánh giá cao những bộ phim như vậy. Một bộ phim nghệ thuật giữa năm 1990 được gọi là "một cuộc trải nghiệm của não" mà được người xem ưa thích "vì những gì bạn hiểu biết về phim ảnh".<ref>Review of ''[[Chungking Express]]'': {{chú thích báo | last = Ebert | first = Roger | title = Chungking Express | newspaper = Chicago Sun Times | date = ngày 15 tháng 3 năm 1996 | url = http://rogerebert.suntimes.com/apps/pbcs.dll/article?AID=/19960315/REVIEWS/603150301/1023 | access-date = ngày 19 tháng 7 năm 2010 | archive-date = 2013-03-20 | archive-url = https://web.archive.org/web/20130320101759/http://rogerebert.suntimes.com/apps/pbcs.dll/article?AID=%2F19960315%2FREVIEWS%2F603150301%2F1023 | url-status = dead }}</ref> Điều này trái ngược với các bộ phim "bom tấn", vốn được tạo ra giúp người xem tạm thời thoát khỏi cuộc sống và mang tính giải trí đơn thuần. Để quảng bá phim, các bộ phim nghệ thuật dựa vào các nhà phê bình phim, các cuộc thảo luận về bộ phim đó do các nhà bình luận nghệ thuật, bình luận trên báo và [[Blog|các blogger]] thực hiện, và thông tin truyền miệng của những người xem. Vì các bộ phim nghệ thuật có chi phí đầu tư ban đầu thấp nên để cân bằng tài chính các phim này chỉ cần thu hút một lượng nhỏ các khán giả là đủ. == Khác biệt so với các tiêu chuẩn phim thông thường == Nhà nghiên cứu phim David Bordwell đã trình bày định nghĩa học thuật của "phim nghệ thuật" trong một bài viết năm 1979 có tiêu đề "Điện ảnh nghệ thuật như một phong cách làm phim", trong đó so sánh phim nghệ thuật với những bộ phim thịnh hành của điện ảnh Hollywood cổ điển. Các bộ phim kiểu Hollywood sử dụng hình thức kể chuyện rõ ràng để tổ chức phim thành một loạt "sự kiện có mối quan hệ nhân quả diễn ra trong không gian và thời gian", mỗi cảnh đều hướng đến một mục tiêu. Cốt truyện của các bộ phim chủ đạo được thúc đẩy bởi một nhân vật chính được miêu tả rõ ràng, với những nhân vật được xây dựng cụ thể và được củng cố bằng "tư duy hỏi và đáp, quy trình giải quyết vấn đề, [và] cấu trúc cốt truyện với thời gian chặt chẽ". Bộ phim được liên kết bởi nhịp độ nhanh, nhạc nền để gợi cảm xúc thích hợp cho khán giả và cách chỉnh sửa chặt chẽ, liền mạch <ref>{{Chú thích web|url=http://www.film.ubc.ca/ubcinephile/cinephile/steenberg-framingwar.pdf|tựa đề=Framing War: Commemoration, War & the Art Cinema|họ=Steenberg|tên=Lindsay|website=web.archive.org|url-status=dead|ngày truy cập=2023-07-22|archive-date=2008-11-13|archive-url=https://web.archive.org/web/20081113113059/http://www.film.ubc.ca/ubcinephile/cinephile/steenberg-framingwar.pdf}}</ref>. Ngược lại, Bordwell khẳng định rằng "phim nghệ thuật thúc đẩy cốt truyện của mình dựa trên hai nguyên tắc: [[Chủ nghĩa hiện thực|tính chân thực]] và sự biểu đạt của tác giả". Các bộ phim nghệ thuật sai biệt các tiêu chuẩn làm phim "cổ điển" trong việc chú trọng đến cấu trúc cốt truyện theo dạng từng phần, đan xen với việc "nới lỏng chuỗi nguyên nhân kết quả". Phim nghệ thuật, khác với các bộ phim chính thống, quan tâm hơn đến việc khám phá sự phức tạp trong tình cảm con người và những khó xử về mặt đạo đức mà không nhất thiết cung cấp giải pháp hay câu trả lời dễ dàng <ref>{{Chú thích web|url=http://www.bergmanorama.com/sightsound94_elsaesser.htm|tựa đề=Bergmanorama: Ingmar Bergman: Putting on a Show (Thomas Elsaesser)|ngày=2008-09-07|website=web.archive.org|ngày truy cập=2023-07-22|archive-date=2008-09-07|archive-url=https://web.archive.org/web/20080907173605/http://www.bergmanorama.com/sightsound94_elsaesser.htm|url-status=dead}}</ref>. Cốt truyện trong phim nghệ thuật thường có vai trò phụ so với việc phát triển nhân vật và khám phá ý tưởng thông qua các đoạn hội thoại. Nếu một bộ phim nghệ thuật có cốt truyện, thì đó thường là một chuỗi các sự kiện không rõ ràng hoặc mập mờ. Có thể có những khoảng trống không được giải thích trong phim, những đoạn phim mơ hồ một cách cố ý hoặc không liên quan đến các cảnh trước đó, khiến người xem phải tự suy tưởng và hiểu theo cách riêng của họ về thông điệp của bộ phim. Phim nghệ thuật thường có một phong cách hình ảnh đặc biệt và cách tiếp cận riêng của đạo diễn. Các phim này thường từ chối cung cấp các "kết luận dễ trả lời", thay vào đó tạo cho khán giả nhiệm vụ suy nghĩ về "cách câu chuyện được kể? Tại sao kể câu chuyện bằng cách này?"<ref>{{Chú thích web|url=http://www.sensesofcinema.com/contents/00/2/memories.html|tựa đề=Memories of a Revolutionary Cinema|ngày=2001-07-21|website=web.archive.org|ngày truy cập=2023-07-22|archive-date=2001-07-21|archive-url=https://web.archive.org/web/20010721095233/http://www.sensesofcinema.com/contents/00/2/memories.html|url-status=dead}}</ref>. Bordwell khẳng định rằng "phim nghệ thuật chính là một thể loại phim, với những quy ước riêng của nó"<ref>{{Chú thích sách|title=Film genre: from iconography to ideology|url=https://archive.org/details/filmgenrefromico0000gran|last=Grant|first=Barry Keith|date=2007|publisher=Wallflower Press|isbn=978-1-904764-79-3|series=Short cuts|location=London}}</ref>. Nhà lý luận phim Robert Stam cũng lập luận rằng "phim nghệ thuật" là một thể loại phim. Ông cho rằng một bộ phim được coi là nghệ thuật dựa trên địa vị nghệ thuật, giống như các thể loại phim có thể dựa trên các khía cạnh của phim như ngân sách (phim [[Bom tấn (giải trí)|bom tấn]] hoặc phim hạng B) hoặc các diễn viên chủ chốt (phim của [[Adam Sandler]])<ref>{{Chú thích sách|title=Film theory: an introduction|last=Stam|first=Robert|date=2010|publisher=Blackwell|isbn=978-0-631-20654-5|edition=17. [print.]|location=Malden, Mass.}}</ref>. ==Tham khảo== {{tham khảo|colwidth=30em}} {{Thể loại phim}} [[Thể loại:Phim nghệ thuật]] [[Thể loại:Văn hóa]] [[Thể loại:Thể loại phim]] 9wksfnzfvb566uyac8j3r887tmnvahi Thể loại:Bóng đá năm 2023 14 7589469 68768474 31659076 2022-06-24T09:40:13Z GiaTranBot 859204 Việt hóa tên bản mẫu (via JWB) wikitext text/x-wiki {{chủ đề|Bóng đá}} {{Thể loại Commons|2023 in association football}} {{yearcat}} {{Năm theo thể loại |m=2 |c=0 |d=2 |y=3 |cat=Bóng đá năm |sortkey=Bóng đá |parent=Bóng đá theo năm |subcat=Thể thao năm 2023 }} a59aor92grt1rj72omoue3spzbfqseo Thể loại:Bóng đá năm 2024 14 7589534 68768475 31659324 2022-06-24T09:40:13Z GiaTranBot 859204 Việt hóa tên bản mẫu (via JWB) wikitext text/x-wiki {{chủ đề|Bóng đá}} {{Thể loại Commons|2024 in association football}} {{yearcat}} {{Năm theo thể loại |m=2 |c=0 |d=2 |y=4 |cat=Bóng đá năm |sortkey=Bóng đá |parent=Bóng đá theo năm |subcat=Thể thao năm 2024 }} 4ijo5hq4z4eiok55ukiqr26t25j2ucm Thể loại:Bóng đá năm 2025 14 7589569 68768476 31659452 2022-06-24T09:40:14Z GiaTranBot 859204 Việt hóa tên bản mẫu (via JWB) wikitext text/x-wiki {{chủ đề|Bóng đá}} {{Thể loại Commons|2025 in association football}} {{yearcat}} {{Năm theo thể loại |m=2 |c=0 |d=2 |y=5 |cat=Bóng đá năm |sortkey=Bóng đá |parent=Bóng đá theo năm |subcat=Thể thao năm 2025 }} h3ty8ti72x60maeb8mxxbevkt8ds3re Thể loại:Muscocyclops 14 7589595 31673816 31659551 2017-10-03T12:17:18Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Cyclopidae → [[Thể loại:Cyclopinae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopinae]] l0uv0guu9jvxg11t6xu085mxscjqi9c Thể loại:Bóng đá năm 2026 14 7589617 68768477 31659632 2022-06-24T09:40:14Z GiaTranBot 859204 Việt hóa tên bản mẫu (via JWB) wikitext text/x-wiki {{chủ đề|Bóng đá}} {{Thể loại Commons|2026 in association football}} {{yearcat}} {{Năm theo thể loại |m=2 |c=0 |d=2 |y=6 |cat=Bóng đá năm |sortkey=Bóng đá |parent=Bóng đá theo năm |subcat=Thể thao năm 2026 }} l2sf5sqy48wrlqzj9lccm39lk55azda Thể loại:Bóng đá năm 2027 14 7589650 68768478 31659753 2022-06-24T09:40:15Z GiaTranBot 859204 Việt hóa tên bản mẫu (via JWB) wikitext text/x-wiki {{chủ đề|Bóng đá}} {{Thể loại Commons|2027 in association football}} {{yearcat}} {{Năm theo thể loại |m=2 |c=0 |d=2 |y=7 |cat=Bóng đá năm |sortkey=Bóng đá |parent=Bóng đá theo năm |subcat=Thể thao năm 2027 }} t4kolb1w555ga07xze6vpbu7caokldz Thể loại:Distocambarus 14 7589653 31659762 2017-10-03T04:44:18Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} Thể lo…” wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cambaridae]] 7nfxo1xhlm95o9w6xy4c4bd080x6bc4 Thể loại:Bóng đá năm 2028 14 7589664 68768479 31659821 2022-06-24T09:40:15Z GiaTranBot 859204 Việt hóa tên bản mẫu (via JWB) wikitext text/x-wiki {{chủ đề|Bóng đá}} {{Thể loại Commons|2028 in association football}} {{yearcat}} {{Năm theo thể loại |m=2 |c=0 |d=2 |y=8 |cat=Bóng đá năm |sortkey=Bóng đá |parent=Bóng đá theo năm |subcat=Thể thao năm 2028 }} cnnjqf4mko2kruvnxoqmqmjqwdc14rs Thể loại:Neutrodiaptomus 14 7589666 31660036 2017-10-03T04:52:19Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} Thể lo…” wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Diaptomidae]] 5ktulzod3b3jsc2gcv2bd1i0osa5s12 Thể loại:Nitocrella 14 7589668 31660192 2017-10-03T04:57:32Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} Thể lo…” wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Ameiridae]] 2zjmxtc9jtv87964ck3sh5guf6s10h0 Thể loại:Haplophthalminae 14 7589670 31660851 2017-10-03T05:18:06Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} Thể lo…” wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Trichoniscidae]] jl8tmcuo2f4bfz67aldfbr0m57g7vaa Thể loại:Hesperodiaptomus 14 7589675 31660957 2017-10-03T05:21:00Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} Thể lo…” wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Diaptomidae]] 5ktulzod3b3jsc2gcv2bd1i0osa5s12 Thể loại:Acanthodiaptomus 14 7589699 31661038 2017-10-03T05:22:46Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Diaptomidae]] 5ktulzod3b3jsc2gcv2bd1i0osa5s12 Thể loại:Adiaptomus 14 7589700 31661041 2017-10-03T05:22:49Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Diaptomidae]] 5ktulzod3b3jsc2gcv2bd1i0osa5s12 Thể loại:Aspinus 14 7589702 31661045 2017-10-03T05:22:54Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Diaptomidae]] 5ktulzod3b3jsc2gcv2bd1i0osa5s12 Thể loại:Austrinodiaptomus 14 7589704 31661049 2017-10-03T05:22:57Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Diaptomidae]] 5ktulzod3b3jsc2gcv2bd1i0osa5s12 Thể loại:Calchas 14 7589706 31661053 2017-10-03T05:23:00Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Diaptomidae]] 5ktulzod3b3jsc2gcv2bd1i0osa5s12 Thể loại:Calodiaptomus 14 7589707 31661056 2017-10-03T05:23:03Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Diaptomidae]] 5ktulzod3b3jsc2gcv2bd1i0osa5s12 Thể loại:Colombodiaptomus 14 7589709 31661059 2017-10-03T05:23:06Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Diaptomidae]] 5ktulzod3b3jsc2gcv2bd1i0osa5s12 Thể loại:Copidodiaptomus 14 7589711 31661063 2017-10-03T05:23:09Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Diaptomidae]] 5ktulzod3b3jsc2gcv2bd1i0osa5s12 Thể loại:Cyclopsina 14 7589712 31661065 2017-10-03T05:23:12Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Diaptomidae]] 5ktulzod3b3jsc2gcv2bd1i0osa5s12 Thể loại:Dactylodiaptomus 14 7589714 31661069 2017-10-03T05:23:15Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Diaptomidae]] 5ktulzod3b3jsc2gcv2bd1i0osa5s12 Thể loại:Dasydiaptomus 14 7589716 31661073 2017-10-03T05:23:18Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Diaptomidae]] 5ktulzod3b3jsc2gcv2bd1i0osa5s12 Thể loại:Dentodiaptomus 14 7589717 31661075 2017-10-03T05:23:21Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Diaptomidae]] 5ktulzod3b3jsc2gcv2bd1i0osa5s12 Thể loại:Diaptomus 14 7589719 31661079 2017-10-03T05:23:24Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Diaptomidae]] 5ktulzod3b3jsc2gcv2bd1i0osa5s12 Thể loại:Dolodiaptomus 14 7589720 31661081 2017-10-03T05:23:27Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Diaptomidae]] 5ktulzod3b3jsc2gcv2bd1i0osa5s12 Thể loại:Dussartius 14 7589722 31661086 2017-10-03T05:23:30Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Diaptomidae]] 5ktulzod3b3jsc2gcv2bd1i0osa5s12 Thể loại:Eutrichodiaptomus 14 7589724 31661090 2017-10-03T05:23:34Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Diaptomidae]] 5ktulzod3b3jsc2gcv2bd1i0osa5s12 Thể loại:Filipinodiaptomus 14 7589726 31661093 2017-10-03T05:23:37Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Diaptomidae]] 5ktulzod3b3jsc2gcv2bd1i0osa5s12 Thể loại:Hemidiaptomus 14 7589727 31661095 2017-10-03T05:23:40Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Diaptomidae]] 5ktulzod3b3jsc2gcv2bd1i0osa5s12 Thể loại:Idiodiaptomus 14 7589729 31661099 2017-10-03T05:23:43Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Diaptomidae]] 5ktulzod3b3jsc2gcv2bd1i0osa5s12 Thể loại:Karstodiaptomus 14 7589731 31661103 2017-10-03T05:23:46Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Diaptomidae]] 5ktulzod3b3jsc2gcv2bd1i0osa5s12 Thể loại:Keraladiaptomus 14 7589732 31661105 2017-10-03T05:23:49Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Diaptomidae]] 5ktulzod3b3jsc2gcv2bd1i0osa5s12 Thể loại:Leptodiaptomus 14 7589734 31661109 2017-10-03T05:23:52Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Diaptomidae]] 5ktulzod3b3jsc2gcv2bd1i0osa5s12 Thể loại:Ligulodiaptomus 14 7589736 31661112 2017-10-03T05:23:55Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Diaptomidae]] 5ktulzod3b3jsc2gcv2bd1i0osa5s12 Thể loại:Lovenula 14 7589737 31661113 2017-10-03T05:23:58Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Diaptomidae]] 5ktulzod3b3jsc2gcv2bd1i0osa5s12 Thể loại:Mastigodiaptomus 14 7589739 31661117 2017-10-03T05:24:01Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Diaptomidae]] 5ktulzod3b3jsc2gcv2bd1i0osa5s12 Thể loại:Megadiaptomus 14 7589741 31661121 2017-10-03T05:24:05Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Diaptomidae]] 5ktulzod3b3jsc2gcv2bd1i0osa5s12 Thể loại:Microdiaptomus 14 7589742 31661122 2017-10-03T05:24:07Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Diaptomidae]] 5ktulzod3b3jsc2gcv2bd1i0osa5s12 Thể loại:Mixodiaptomus 14 7589744 31661126 2017-10-03T05:24:10Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Diaptomidae]] 5ktulzod3b3jsc2gcv2bd1i0osa5s12 Thể loại:Mongolodiaptomus 14 7589746 31661129 2017-10-03T05:24:13Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Diaptomidae]] 5ktulzod3b3jsc2gcv2bd1i0osa5s12 Thể loại:Nannodiaptomus 14 7589747 31661133 2017-10-03T05:24:16Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Diaptomidae]] 5ktulzod3b3jsc2gcv2bd1i0osa5s12 Thể loại:Neodiaptomus 14 7589749 31661136 2017-10-03T05:24:19Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Diaptomidae]] 5ktulzod3b3jsc2gcv2bd1i0osa5s12 Thể loại:Nordodiaptomus 14 7589751 31661140 2017-10-03T05:24:22Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Diaptomidae]] 5ktulzod3b3jsc2gcv2bd1i0osa5s12 Thể loại:Prionodiaptomus 14 7589753 31661146 2017-10-03T05:24:27Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Diaptomidae]] 5ktulzod3b3jsc2gcv2bd1i0osa5s12 Thể loại:Rhacodiaptomus 14 7589754 31661148 2017-10-03T05:24:30Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Diaptomidae]] 5ktulzod3b3jsc2gcv2bd1i0osa5s12 Thể loại:Scolodiaptomus 14 7589756 31661152 2017-10-03T05:24:33Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Diaptomidae]] 5ktulzod3b3jsc2gcv2bd1i0osa5s12 Thể loại:Sinodiaptomus 14 7589758 31661156 2017-10-03T05:24:36Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Diaptomidae]] 5ktulzod3b3jsc2gcv2bd1i0osa5s12 Thể loại:Speodiaptomus 14 7589759 31661158 2017-10-03T05:24:40Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Diaptomidae]] 5ktulzod3b3jsc2gcv2bd1i0osa5s12 Thể loại:Spicodiaptomus 14 7589761 31661163 2017-10-03T05:24:43Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Diaptomidae]] 5ktulzod3b3jsc2gcv2bd1i0osa5s12 Thể loại:Troglodiaptomus 14 7589763 31661166 2017-10-03T05:24:47Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Diaptomidae]] 5ktulzod3b3jsc2gcv2bd1i0osa5s12 Thể loại:Tumeodiaptomus 14 7589765 31661170 2017-10-03T05:24:51Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Diaptomidae]] 5ktulzod3b3jsc2gcv2bd1i0osa5s12 Thể loại:Vietodiaptomus 14 7589766 31661174 2017-10-03T05:24:54Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Diaptomidae]] 5ktulzod3b3jsc2gcv2bd1i0osa5s12 Thể loại:Zeylanodiaptomus 14 7589768 31661176 2017-10-03T05:24:57Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Diaptomidae]] 5ktulzod3b3jsc2gcv2bd1i0osa5s12 Park Sung-chul 0 7590144 31662388 2017-10-03T05:57:19Z Ngomanh123 539970 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Pak Sŏngch'ŏl]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Pak Sŏngch'ŏl]] 2x8jh0i4iawg10x1z46th0j43gpqevt Phim nhạc kịch 0 7590177 31662487 2017-10-03T05:59:58Z Tuanminh01 387563 Tuanminh01 đã đổi [[Phim nhạc kịch]] thành [[Phim ca nhạc]]: dùng tên phổ biến wikitext text/x-wiki #đổi [[Phim ca nhạc]] iiqnxfjw2t05orbcwe7r8xkq3msq0gv Nhịp điệu sinh học hàng ngày 0 7590824 70703596 69600828 2023-09-18T06:15:50Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Biological clock human.svg|thumb|400px|Một số đặc điểm của đồng hồ sinh học con người (24 giờ)]] '''Nhịp điệu sinh học hàng ngày''' ({{lang-en|Circadian rhythm}}) là bất kỳ quy trình sinh học nào hiển thị một dao động nội sinh, có một chu kỳ khoảng 24 giờ. Những nhịp điệu 24 giờ này được điều khiển bởi đồng hồ sinh học, và chúng được quan sát thấy rộng rãi trong [[thực vật]], [[động vật]], [[nấm]] và [[vi khuẩn lam]] <ref name="Edgar 459–464">{{Chú thích tạp chí|title = Peroxiredoxins are conserved markers of circadian rhythms|url = http://www.nature.com/nature/journal/v485/n7399/full/nature11088.html|journal = Nature|date = ngày 24 tháng 5 năm 2012|issn = 0028-0836|pmc = 3398137|pmid = 22622569|pages = 459–464|volume = 485|issue = 7399|doi = 10.1038/nature11088|first = Rachel S.|last = Edgar|first2 = Edward W.|last2 = Green|first3 = Yuwei|last3 = Zhao|first4 = Gerben|last4 = van Ooijen|first5 = Maria|last5 = Olmedo|first6 = Ximing|last6 = Qin|first7 = Yao|last7 = Xu|first8 = Min|last8 = Pan|first9 = Utham K.|last9 = Valekunja|bibcode = 2012Natur.485..459E }}</ref>. Thuật ngữ "circadian" xuất phát từ chữ Latinh, "circa" nghĩa là "khoảng" (hoặc "xấp xỉ"), và "dian" có nghĩa là "ngày". Nghiên cứu chính thức về nhịp điệu sinh học, như nhịp điệu hàng ngày, triều, tuần, theo mùa và hàng năm, được gọi là thời sinh học (chronobiology). Các quy trình với dao động 24 giờ thường được gọi là nhịp điệu ngày đêm; Nói cho đúng, chúng không nên được gọi là nhịp sinh học trừ khi bản chất nội sinh của chúng được khẳng định.<ref name="Vitaterna 2001">{{Chú thích tạp chí|title = Overview of circadian rhythms|url = http://pubs.niaaa.nih.gov/publications/arh25-2/85-93.htm|journal = Alcohol Research and Health|date = 2001|pmid = 11584554|pages = 85–93|volume = 25|issue = 2|first = MS|last = Vitaterna|first2 = JS|last2 = Takahashi|first3 = FW|last3 = Turek|access-date = 2017-10-03|archive-date = 2019-03-31|archive-url = https://web.archive.org/web/20190331070116/https://pubs.niaaa.nih.gov/publications/arh25-2/85-93.htm}}</ref> Mặc dù nhịp điệu sinh học hàng ngày là nội sinh (tự duy trì), chúng được điều chỉnh (entrained) với môi trường địa phương bằng các tín hiệu bên ngoài bao gồm các chu trình [[ánh sáng]], [[nhiệt độ]] và [[dưỡng hóa]].<ref name="Bass 348–356">{{Chú thích tạp chí|title = Circadian topology of metabolism|url = http://www.nature.com/nature/journal/v491/n7424/full/nature11704.html|journal = Nature|date = ngày 15 tháng 11 năm 2012|issn = 0028-0836|pages = 348–356|volume = 491|issue = 7424|doi = 10.1038/nature11704|first = Joseph|last = Bass|bibcode = 2012Natur.491..348B }}</ref> Năm 2017, [[Giải Nobel Sinh lý học và Y khoa]] đã được trao cho [[Jeffrey C. Hall]], [[Michael Rosbash]] và [[Michael W. Young]] "vì những khám phá của họ về các cơ chế phân tử kiểm soát nhịp sinh học".<ref>{{Chú thích web|url=https://www.nobelprize.org/nobel_prizes/medicine/laureates/2017/|tiêu đề=The Nobel Prize in Physiology or Medicine 2017|website=www.nobelprize.org|ngày truy cập = ngày 6 tháng 10 năm 2017}}</ref> ==Lịch sử== Tài liệu ghi chép sớm nhất của quy trình hàng ngày bắt đầu từ thế kỷ 4 sau CN, khi Androsthenes, một thuyền trưởng tàu phục vụ dưới thời Alexander Đại đế, mô tả những chuyển động lá hàng ngày của cây me.<ref>{{chú thích sách |author=Bretzl H |title=Botanische Forschungen des Alexanderzuges |location=Leipzig |publisher=Teubner |year=1903}}{{Page needed|date=September 2010}}</ref> Việc quan sát quy trình hàng ngày hoặc ngày đêm ở con người được đề cập đến trong các tài liệu y học Trung Quốc từ khoảng thế kỷ 13.<ref name="cl">{{chú thích sách|author=Gwei-Djen Lu|title=Celestial Lancets|date=ngày 25 tháng 10 năm 2002|publisher=Psychology Press|isbn=978-0-7007-1458-2|pages=137–140}}</ref> Sự ghi nhận lần đầu tiên về dao động nội sinh hàng ngày được thực hiện bởi nhà khoa học người Pháp Jean-Jacques d'Ortous de Mairan năm 1729. Ông lưu ý rằng mô hình 24 giờ trong sự chuyển động của lá cây trinh nữ (Mimosa pudica) tiếp tục ngay cả khi cây đã được giữ trong bóng tối liên tục, trong thí nghiệm đầu tiên để cố gắng để phân biệt một đồng hồ nội sinh từ phản ứng với kích thích hàng ngày.<ref name="de mairan 1729">{{Chú thích tạp chí | author=de Mairan JJO | title=Observation Botanique | journal=Histoire de l'Academie Royale des Sciences | year=1729 | pages=35–36}}</ref><ref name="pmid16761955">{{chú thích tạp chí |author=Gardner MJ, Hubbard KE, Hotta CT, Dodd AN, Webb AA |title=How plants tell the time |journal=Biochem. J. |volume=397 |issue=1 |pages=15–24 |date=July 2006 |pmid=16761955 |pmc=1479754 |doi=10.1042/BJ20060484 |last2=Hubbard |last3=Hotta |last4=Dodd |last5=Webb }}</ref> Năm 1896, Patrick và Gilbert quan sát thấy rằng trong một thời gian dài bị thiếu ngủ, tình trạng buồn ngủ tăng lên và giảm đi trong khoảng thời gian khoảng 24 giờ <ref>{{chú thích tạp chí |author=Dijk DJ, von Schantz M |title=Timing and consolidation of human sleep, wakefulness, and performance by a symphony of oscillators |url=https://archive.org/details/sim_journal-of-biological-rhythms_2005-08_20_4/page/279 |journal=J. Biol. Rhythms |volume=20 |issue=4 |pages=279–90 |date=August 2005 |pmid=16077148 |doi=10.1177/0748730405278292 |last2=von Schantz }}</ref>. Năm 1918, J.S. Szymanski cho thấy rằng động vật có khả năng duy trì các mô hình hoạt động 24 giờ khi không có các tín hiệu bên ngoài như ánh sáng và thay đổi nhiệt độ <ref>{{Chú thích tạp chí |author=Danchin A |title=Important dates 1900–1919 |journal=HKU-Pasteur Research Centre |location=Paris |url=http://www.pasteur.fr/recherche/unites/REG/causeries/dates_1900.html |archive-url=https://web.archive.org/web/20031020031510/http://www.pasteur.fr/recherche/unites/REG/causeries/dates_1900.html |url-status=dead |archive-date = ngày 20 tháng 10 năm 2003 |access-date = ngày 12 tháng 1 năm 2008}}</ref>. Vào đầu thế kỷ 20, nhịp điệu sinh học hàng ngày đã được nhận thấy trong thời gian cho ăn theo nhịp điệu của ong. Các thí nghiệm rộng rãi được thực hiện bởi Auguste Forel, Ingeborg Beling, và Oskar Wahl để xem liệu nhịp điệu này là do đồng hồ nội sinh. Ron Konopka và Seymour Benzer đã cô lập đột biến đồng hồ đầu tiên ở Drosophila vào đầu những năm 1970 và lập bản đồ " giai đoạn " gen, yếu tố quyết định di truyền đầu tiên được phát hiện về nhịp điệu hành vi <ref name="pmid5002428">{{chú thích tạp chí |author=Konopka RJ, Benzer S |title=Clock mutants of Drosophila melanogaster |journal=Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. |volume=68 |issue=9 |pages=2112–6 |date=September 1971 |pmid=5002428 |pmc=389363 |doi=10.1073/pnas.68.9.2112 |bibcode=1971PNAS...68.2112K|last2=Benzer }}</ref>. Joseph Takahashi đã khám phá ra sự đột biến đồng hồ sinh học đầu tiên của động vật có vú (''clockΔ19'') sử dụng chuột vào năm 1994.<ref>{{MEDRS|date=November 2013}} {{chú thích báo |title=Gene Discovered in Mice that Regulates Biological Clock |work=Chicago Tribune |date=ngày 29 tháng 4 năm 1994}}</ref><ref>{{primary source inline|date=November 2013}} {{chú thích tạp chí |vauthors=Vitaterna MH, King DP, Chang AM |title=Mutagenesis and mapping of a mouse gene, Clock, essential for circadian behavior |journal=Science |volume=264 |issue=5159 |pages=719–25 |date=April 1994 |pmid=8171325|pmc=3839659 |doi= 10.1126/science.8171325 |display-authors=etal }}</ref> Tuy nhiên, các nghiên cứu gần đây cho thấy việc xóa "đồng hồ" không dẫn đến [[kiểu hình]] hành vi (động vật vẫn có nhịp sinh học bình thường), nghi ngờ tầm quan trọng của nó trong việc tạo ra nhịp điệu <ref>{{Chú thích tạp chí|url = |title = A Clock Shock: Mouse CLOCK Is Not Required for Circadian Oscillator Function|last = DeBruyne|date = 2006|journal = Neuron|doi = 10.1016/j.neuron.2006.03.041|pmid = 16675400|volume=50|issue = 3|pages=465–77}}</ref><ref>{{Chú thích tạp chí|url = |title = Keeping time without a clock|last = Collins|first = Ben|date = 2006|journal = Neuron|doi = 10.1016/j.neuron.2006.04.022 |pmid = 16675389|volume=50|issue = 3|pages=348–50}}</ref>. Thuật ngữ ''circadian'' được Franz Halberg đặt ra vào những năm 1950.<ref>{{chú thích tạp chí |vauthors=Halberg F, Cornélissen G, Katinas G |title=Transdisciplinary unifying implications of circadian findings in the 1950s |journal=J Circadian Rhythms |volume=1 |issue=1 |page=2 |date=October 2003 |pmid=14728726 |pmc=317388 |doi=10.1186/1740-3391-1-2| quote = Eventually I reverted, for the same reason, to "circadian"... |display-authors=etal }}</ref> ==Tiêu chí== Để được gọi là hàng ngày, nhịp điệu sinh học phải đáp ứng được ba tiêu chí chung sau:<ref>{{chú thích sách|last=Johnson|first=Carl|title=Chronobiology: Biological Timekeeping|year=2004|publisher=Sinauer Associates, Inc.|location=Sunderland, Massachusetts, USA|pages=67–105}}</ref> # '''Nhịp điệu có thời kỳ hoạt động tự do nội sinh kéo dài khoảng 24 giờ'''. Nhịp điệu vẫn tồn tại trong những điều kiện không đổi, (tức là bóng tối liên tục) với khoảng thời gian khoảng 24 giờ. Thời kỳ nhịp điệu trong những điều kiện không đổi được gọi là giai đoạn hoạt động tự do và được biểu thị bằng chữ cái Hy Lạp τ (tau). Lý do của tiêu chí này là phân biệt nhịp điệu sinh học từ những phản ứng đơn giản với các tín hiệu bên ngoài hàng ngày. Nhịp điệu không thể được nói là nội sinh trừ khi nó đã được thử nghiệm và vẫn tồn tại trong điều kiện mà không có ảnh hưởng định kỳ bên ngoài vào. Ở động vật hoạt động ban ngày, nói chung τ lớn hơn 24 giờ một chút, trong khi ở [[loài ăn đêm|động vật ăn đêm]], nói chung τ ngắn hơn 24 giờ. # '''Nhịp điệu là entrainable (có thể điều chỉnh)'''. Nhịp điệu có thể được thiết lập lại bằng cách tiếp xúc với kích thích bên ngoài (như ánh sáng và nhiệt), một quá trình được gọi là entrainment (điều chỉnh). Các kích thích bên ngoài được sử dụng để nhún nhường nhịp điệu được gọi là Zeitgeber (yếu tố định giờ). Du hành qua các vùng thời gian cho thấy khả năng của đồng hồ sinh học của con người điều chỉnh với thời gian địa phương; một người thường trải qua jet lag bị trễ máy bay trước khi sự điều chỉnh đồng hồ sinh học hàng ngày của họ đồng bộ hóa với thời gian địa phương. # '''Nhịp điệu thể hiện sự đền bù nhiệt độ'''. Nói cách khác, chúng duy trì chu kỳ hàng ngày trong một loạt các nhiệt độ sinh lý. Nhiều sinh vật sống ở một phạm vi rộng của nhiệt độ, và sự khác biệt trong nhiệt năng sẽ ảnh hưởng đến động lực học hoá học của tất cả các quá trình phân tử trong tế bào của chúng. Để theo được thời gian, đồng hồ sinh học của cơ thể phải duy trì khoảng 24 giờ định kỳ mặc dù các động lực học thay đổi, một đặc tính được gọi là đền bù nhiệt độ. Hệ số Nhiệt độ Q10 là một thước đo của hiệu ứng đền bù này. Nếu hệ số Q10 vẫn còn xấp xỉ số 1 khi nhiệt độ tăng, nhịp điệu được coi là nhiệt độ đền bù. ==Nguồn gốc== Nhịp điệu sinh học cho phép các sinh vật dự đoán và chuẩn bị cho những thay đổi môi trường thường xuyên và chính xác. Do đó, chúng giúp cho các sinh vật tận dụng tốt nhất nguồn tài nguyên môi trường (ví dụ ánh sáng và thực phẩm) so với những sinh vật không thể dự đoán những điều có thể có như vậy. Vì vậy, nhịp điệu sinh học hàng ngày được cho là đặt các sinh vật ở một lợi thế chọn lọc trong quá trình tiến hóa. Tuy nhiên, nhịp điệu dường như cũng quan trọng trong việc điều hoà và điều phối các quá trình trao đổi chất bên trong, cũng như phối hợp với môi trường <ref>{{Chú thích tạp chí |author=Sharma VK |title=Adaptive significance of circadian clocks |journal=Chronobiology International |volume=20 |issue=6 |pages=901–19 |date=November 2003 |pmid=14680135 |doi=10.1081/CBI-120026099}}</ref>. Điều này được gợi ý bằng cách duy trì (di truyền) các nhịp điệu sinh học hàng ngày trong [[ruồi giấm]] sau vài trăm thế hệ trong điều kiện phòng thí nghiệm liên tục <ref>{{primary source inline|date=November 2013}} {{chú thích tạp chí |author=Sheeba V, Sharma VK, [[M. K. Chandrashekaran|Chandrashekaran MK]], Joshi A |title=Persistence of eclosion rhythm in Drosophila melanogaster after 600 generations in an aperiodic environment |url=https://archive.org/details/sim_naturwissenschaften_1999-09_86_9/page/448 |journal=Naturwissenschaften |volume=86 |issue=9 |pages=448–9 |date=September 1999 |pmid=10501695 |doi=10.1007/s001140050651|bibcode = 1999NW.....86..448S |last2=Sharma |last3=Chandrashekaran |last4=Joshi }}</ref>, cũng như trong các sinh vật trong bóng tối liên tục trong tự nhiên, và bằng cách loại trừ thực nghiệm của hành vi, nhưng không sinh lý, nhịp điệu sinh học hàng ngày trong [[chim cút]].<ref>{{primary source inline|date=November 2013}} {{chú thích tạp chí |author=Guyomarc'h C, Lumineau S, Richard JP |title=Circadian rhythm of activity in Japanese quail in constant darkness: variability of clarity and possibility of selection |journal=Chronobiol. Int. |volume=15 |issue=3 |pages=219–30 |date=May 1998 |pmid=9653576 |doi=10.3109/07420529808998685 |last2=Lumineau |last3=Richard }}</ref><ref>{{primary source inline|date=November 2013}} {{chú thích tạp chí |author=Zivkovic BD, Underwood H, Steele CT, Edmonds K |title=Formal properties of the circadian and photoperiodic systems of Japanese quail: phase response curve and effects of T-cycles |url=https://archive.org/details/sim_journal-of-biological-rhythms_1999-10_14_5/page/378 |journal=J. Biol. Rhythms |volume=14 |issue=5 |pages=378–90 |date=October 1999 |pmid=10511005 |doi=10.1177/074873099129000786 |last2=Underwood |last3=Steele |last4=Edmonds }}</ref> Điều gì thúc đẩy nhịp sinh học tiến hóa đã là một câu hỏi khó hiểu. Các giả thuyết trước nhấn mạnh rằng các protein cảm quang và nhịp điệu sinh học hàng ngày có thể có nguồn gốc từ các tế bào sớm nhất, với mục đích bảo vệ việc tái bản DNA từ các mức độ bức xạ [[tia cực tím]] ở mức cao vào ban ngày. Kết quả là sao chép được chuyển vào bóng tối. Tuy nhiên, bằng chứng cho điều này là thiếu, vì các sinh vật đơn giản nhất với nhịp điệu sinh học hàng ngày, vi khuẩn lam, làm ngược lại điều này - chúng phân chia nhiều hơn vào ban ngày <ref>{{Chú thích tạp chí|title = Independence of Circadian Timing from Cell Division in Cyanobacteria|url = http://jb.asm.org/content/183/8/2439|journal = Journal of Bacteriology|date = ngày 15 tháng 4 năm 2001 |issn = 0021-9193|pmid = 11274102|pages = 2439–2444|volume = 183|issue = 8|doi = 10.1128/JB.183.8.2439-2444.2001|first = Tetsuya|last = Mori|first2 = Carl Hirschie|last2 = Johnson|pmc=95159}}</ref> Gần đây các nghiên cứu thay vào đó làm nổi bật tầm quan trọng của việc đồng tiến hóa các protein dưỡng hóa với các dao động hàng ngày trong cả ba lĩnh vực của cuộc sống sau [[sự kiện oxy hóa lớn]] khoảng 2,3 tỷ năm trước.<ref name="Edgar 459–464"/><ref name="Bass 348–356"/> Theo quan niệm hiện nay thì sự thay đổi hàng ngày của mức độ oxy môi trường và sự sản xuất các loại oxy phản ứng (reactive oxygen species (ROS)) với sự có mặt của ánh sáng ban ngày có thể dẫn đến nhu cầu tiến hóa nhịp sinh học để ngăn ngừa, và do đó kháng cự lại sự hư hại phản ứng dưỡng hóa trên cơ sở hàng ngày. Đồng hồ sinh học đơn giản nhất được biết đến là của [[sinh vật nhân sơ]] [[vi khuẩn lam]]. Các nghiên cứu gần đây đã chứng minh rằng đồng hồ sinh học của Synechococcus elongatus có thể được tái tạo [[in vitro|trong ống nghiệm]] với chỉ ba protein (KaiA, KaiB, KaiC)<ref>{{chú thích tạp chí |author=Hut RA, Beersma DG |title=Evolution of time-keeping mechanisms: early emergence and adaptation to photoperiod |journal=Philos. Trans. R. Soc. Lond., B, Biol. Sci. |volume=366 |issue=1574 |pages=2141–54 |date=July 2011 |pmid=21690131 |pmc=3130368 |doi=10.1098/rstb.2010.0409 |last2=Beersma }}</ref> của bộ dao động trung tâm của chúng. Đồng hồ này đã được chứng minh là duy trì nhịp điệu 22 giờ trong vài ngày khi bổ sung [[ATP]]. Những giải thích trước đây về sự tính giờ hàng ngày của sinh vật nhân sơ phụ thuộc vào cơ chế phản hồi phiên mã / dịch mã DNA. {{citation needed|date=November 2013}} Một khiếm khuyết trong tương đồng của gen con người "thời kỳ" Drosophila được xác định là nguyên nhân gây ra chứng rối loạn giấc ngủ FASPS, nhấn mạnh tính chất bảo tồn của đồng hồ sinh học phân tử thông qua quá trình tiến hóa. Nhiều thành phần di truyền của đồng hồ sinh học bây giờ được biết đến. Sự tương tác của chúng dẫn đến vòng liên hệ ngược phối hợp của các sản phẩm gen với nhau dẫn đến các biến động theo chu kỳ mà các tế bào của cơ thể giải thích như là một khoảng thời gian cụ thể trong ngày {{citation needed|date=November 2013}} Bây giờ được biết rằng đồng hồ sinh học phân tử có thể hoạt động trong một tế bào; tức là nó là tế bào tự trị <ref>{{MEDRS|date=November 2013}} {{chú thích tạp chí |author=Nagoshi E, Saini C, Bauer C, Laroche T, Naef F, Schibler U |title=Circadian gene expression in individual fibroblasts: cell-autonomous and self-sustained oscillators pass time to daughter cells |journal=Cell |volume=119 |issue=5 |pages=693–705 |date=November 2004 |pmid=15550250 |doi=10.1016/j.cell.2004.11.015|last2=Saini |last3=Bauer |last4=Laroche |last5=Naef |last6=Schibler }}</ref>. Điều này đã được thể hiện bởi Gene Block ở các tế bào thần kinh BRN động vật thân mềm được cô lập {{clarify|date=April 2013}}<ref>{{primary source inline|date=November 2013}} {{chú thích tạp chí |author=Michel S, Geusz ME, Zaritsky JJ, Block GD |title=Circadian rhythm in membrane conductance expressed in isolated neurons |journal=Science |volume=259 |issue=5092 |pages=239–41 |date=January 1993 |pmid=8421785 |doi=10.1126/science.8421785|last2=Geusz |last3=Zaritsky |last4=Block |bibcode = 1993Sci...259..239M }}</ref>. Đồng thời, các tế bào khác nhau có thể giao tiếp với nhau tạo ra kết quả đồng bộ của tín hiệu điện. Chúng có thể liên kết với các tuyến nội tiết của não để dẫn đến sự phóng thích hormone. Các thụ thể của các hoóc môn này có thể nằm ở khắp cơ thể và đồng bộ hóa các đồng hồ ngoại vi của các cơ quan khác nhau. Do đó, thông tin về thời gian trong ngày được chuyển tiếp bằng mắt đi theo đồng hồ trong não, và thông qua đó, đồng hồ trong phần còn lại của cơ thể có thể được đồng bộ. Đây là cách thời gian, ví dụ, giấc ngủ / thức tỉnh, nhiệt độ cơ thể, khát, và sự thèm ăn được điều khiển đồng bộ bằng đồng hồ sinh học. {{citation needed|date=November 2013}} ==Tầm quan trọng trong động vật== Nhịp điệu sinh học hàng ngày hiện diện trong các mô hình ngủ và ăn của động vật, bao gồm cả con người. Ngoài ra còn có các mô hình rõ ràng về nhiệt độ cơ thể, hoạt động của sóng não, sản sinh hoóc-môn, tái sinh tế bào và các hoạt động sinh học khác. Thêm vào đó, ảnh hưởng chu kỳ ánh sáng (photoperiodism), phản ứng sinh lý của sinh vật với chiều dài ngày hoặc đêm, là điều quan trọng đối với cả thực vật và động vật, và hệ thống tuần hoàn đóng vai trò quan trọng trong việc đo lường và diễn giải chiều dài ngày. {{quote|Dự báo kịp thời về điều kiện thời tiết theo mùa, sự sẵn có của thực phẩm, hoặc hoạt động của loài săn mồi là rất quan trọng cho sự sống còn của nhiều loài. Mặc dù không phải là tham số duy nhất, nhưng chiều dài thay đổi của thời gian chiếu sáng ('chiều dài ban ngày') là tín hiệu môi trường tiên đoán nhất về sự phối hợp thời gian theo mùa của sinh lý và hành vi, đặc biệt là đối với thời gian di cư, ngủ đông và sinh sản.<ref>{{MEDRS|date=November 2013}} {{chú thích web |title=Clock Tutorial #16: Photoperiodism – Models and Experimental Approaches (original work from 2005-08-13) |url=http://scienceblogs.com/clock/2007/07/clock_tutorial_16_photoperiodi_1.php |access-date=ngày 9 tháng 12 năm 2007 |last=Zivkovic |first=Bora "Coturnix" |date=ngày 25 tháng 7 năm 2007 |work=A Blog Around the Clock |publisher=ScienceBlogs |archive-date=2008-01-01 |archive-url=https://web.archive.org/web/20080101142300/http://scienceblogs.com/clock/2007/07/clock_tutorial_16_photoperiodi_1.php |url-status=dead }}</ref>}} ===Ảnh hưởng của sự gián đoạn hàng ngày=== Sự đột biến hoặc sự mất đi của gen đồng hồ ở chuột đã cho thấy tầm quan trọng của đồng hồ cơ thể để đảm bảo thời gian thích hợp của các sự kiện tế bào / trao đổi chất; những con chuột đột biến đồng hồ là những con vật háo ăn và béo phì, và đã thay đổi sự chuyển hóa glucose.<ref name="pmid15845877">{{primary source inline|date=December 2013}} {{chú thích tạp chí |vauthors=Turek FW, Joshu C, Kohsaka A |title=Obesity and metabolic syndrome in circadian Clock mutant mice |journal=Science |volume=308 |issue=5724 |pages=1043–5 |date=May 2005 |pmid=15845877 |pmc=3764501 |doi=10.1126/science.1108750 |display-authors=etal |bibcode = 2005Sci...308.1043T }}</ref> Ở chuột nhắt, việc xóa gen đồng hồ Rev-ErbA alpha tạo điều kiện cho chứng béo phì và làm thay đổi sự cân bằng giữa việc sử dụng glucose và lipid dẫn đến bệnh đái tháo đường <ref name="pmid22562834">{{chú thích tạp chí |vauthors=Delezie J, Dumont S, Dardente H |title=The nuclear receptor REV-ERBα is required for the daily balance of carbohydrate and lipid metabolism |journal=FASEB J. |volume=26 |issue=8 |pages=3321–35 |date=August 2012 |pmid=22562834 |doi=10.1096/fj.12-208751 |url=http://www.fasebj.org/content/26/8/3321.long |display-authors=etal }}</ref>. Tuy nhiên, không rõ liệu có sự liên quan chặt chẽ giữa sự đa hình gen đồng hồ ở người và sự nhạy cảm để phát triển hội chứng chuyển hóa.<ref name="pmid22828941">{{primary source inline|date=December 2013}} {{chú thích tạp chí |vauthors=Delezie J, Dumont S, Dardente H |title=The nuclear receptor REV-ERBα is required for the daily balance of carbohydrate and lipid metabolism |url=https://archive.org/details/sim_faseb-journal_2012-08_26_8/page/3321 |journal=FASEB J. |volume=26 |issue=8 |pages=3321–35 |date=August 2012 |pmid=22562834 |doi=10.1096/fj.12-208751 |display-authors=etal }}</ref><ref name="pmid18071340">{{primary source inline|date=December 2013}} {{chú thích tạp chí |doi=10.1038/sj.ijo.0803778 |title=Association between polymorphisms in the Clock gene, obesity and the metabolic syndrome in man |year=2007 |author=Scott EM, Carter AM, Grant PJ |journal=International Journal of Obesity |volume=32 |issue=4 |pages=658–62 |pmid=18071340|last2=Carter |last3=Grant }}</ref> ===Ảnh hưởng của chu kỳ sáng-tối=== Nhịp điệu liên quan đến chu kỳ sáng-tối. Động vật, bao gồm cả con người, được giữ hoàn toàn trong bóng tối trong thời gian dài cuối cùng sẽ hoạt động với nhịp điệu tự do. Chu kỳ ngủ của chúng được đẩy trở lại hoặc chuyển về phía trước mỗi ngày, tùy thuộc vào "ngày", thời kỳ nội sinh của chúng, ngắn hơn hoặc dài hơn 24 giờ. Các tín hiệu môi trường đặt lại nhịp điệu mỗi ngày được gọi là zeitgeber (từ tiếng Đức có nghĩa yếu tố định giờ<ref name=health.am>{{MEDRS|date=November 2013}} {{Chú thích web |tác giả 1=Shneerson, J.M. |author2=Ohayon, M.M. |author3=Carskadon, M.A. |tiêu đề=Circadian rhythms |nhà xuất bản=Armenian Medical Network |work=Rapid eye movement (REM) sleep |url=http://www.sleep.health.am/sleep/more/circadian-rhythms/ |năm=2007 |ngày truy cập = ngày 19 tháng 9 năm 2007}}</ref>. Các loài động vật có vú ở dưới nước hoàn toàn mù, ví dụ như con chuột mù Spalax sp., có thể duy trì các đồng hồ nội sinh của chúng trong sự vắng mặt rõ ràng của kích thích bên ngoài. Mặc dù chúng không thấy hình ảnh, các bộ cảm nhận ánh sáng của chúng (phát hiện ánh sáng) vẫn hoạt động; chúng cũng nổi lên mặt nước theo chu kỳ {{page needed|date=November 2013}}<ref>"The Rhythms of Life: The Biological Clocks That Control the Daily Lives of Every Living Thing" Russell Foster & Leon Kreitzman, Publisher: Profile Books Ltd.</ref> Các sinh vật hoạt động tự do thường có một hoặc hai giai đoạn ngủ chắc chắn sẽ vẫn có chúng khi ở trong một môi trường được che chắn từ các tín hiệu bên ngoài, nhưng nhịp điệu không bị điều chỉnh vào chu kỳ sáng-tối 24 giờ trong thiên nhiên. Nhịp điệu thức ngủ có thể trong những trường hợp này trở nên không phù hợp với các nhịp điệu sinh học hàng ngày hoặc nhịp điệu ngắn hơn khác như nhịp điệu trao đổi chất, hoocmon, thần kinh trung ương hay thần kinh truyền dẫn <ref>{{MEDRS|date=November 2013}} {{chú thích tạp chí |author=Regestein QR, Pavlova M |title=Treatment of delayed sleep phase syndrome |url=https://archive.org/details/sim_general-hospital-psychiatry_1995-09_17_5/page/335 |journal=Gen Hosp Psychiatry |volume=17 |issue=5 |pages=335–45 |date=September 1995 |pmid=8522148 |doi=10.1016/0163-8343(95)00062-V |last2=Pavlova }}</ref>. Các nghiên cứu gần đây có ảnh hưởng đến việc thiết kế các môi trường tàu vũ trụ, vì các hệ thống bắt chước chu trình tối-đen được nhận ra là rất có lợi cho các phi hành gia.<ref>{{MEDRS|date=November 2013}} {{Chú thích web | url=http://www.space.com/18917-astronauts-insomnia-light-bulbs.html | tác giả 1=Elizabeth Howell | tiêu đề=Space Station to Get New Insomnia-Fighting Light Bulbs | ngày tháng=ngày 14 tháng 12 năm 2012 | ngày truy cập = ngày 17 tháng 12 năm 2012}}</ref> ===Động vật Bắc cực=== Các nhà nghiên cứu người Na Uy tại Đại học Tromsø đã chỉ ra rằng một số động vật Bắc cực (ptarmigan, tuần lộc) cho thấy những nhịp điệu sinh học hàng ngày chỉ trong những phần của năm có mặt trời mọc và hoàng hôn hàng ngày. Trong một nghiên cứu của [[tuần lộc]], động vật ở 70 vĩ độ Bắc cho thấy nhịp sinh học vào mùa thu, mùa đông và mùa xuân, nhưng không vào mùa hè. Chăn cừu trên Svalbard ở 78 độ Bắc cho thấy nhịp điệu như vậy chỉ vào mùa thu và mùa xuân. Các nhà nghiên cứu nghi ngờ rằng các động vật Bắc cực khác cũng có thể không hiển thị nhịp sinh học trong ánh sáng liên tục của mùa hè và bóng tối không đổi của mùa đông.<ref>{{primary source inline|date=November 2013}} {{chú thích báo |first=Ingrid |last=Spilde |title=Reinsdyr uten døgnrytme |url=http://www.forskning.no/Artikler/2005/desember/1135264557.29 |publisher=forskning.no |date=December 2005 |access-date =ngày 24 tháng 11 năm 2007 |language=no |quote=...så det ikke ut til at reinen hadde noen døgnrytme om sommeren. Svalbardreinen hadde det heller ikke om vinteren. |archive-date = ngày 3 tháng 12 năm 2007 |archive-url=https://web.archive.org/web/20071203214441/http://www.forskning.no/Artikler/2005/desember/1135264557.29 |url-status=dead }}</ref> Một nghiên cứu năm 2006 ở miền bắc Alaska cho thấy những con sóc chuột sống ban ngày và những con nhím ăn đêm giữ vững nhịp sinh học của chúng suốt 82 ngày đêm có ánh nắng. Các nhà nghiên cứu suy đoán rằng hai loài gặm nhấm này nhận thấy khoảng cách rõ ràng giữa mặt trời và đường chân trời là ngắn nhất một lần một ngày, và do đó, một tín hiệu đủ để dẫn dắt (điều chỉnh).<ref>{{chú thích tạp chí |title=Mammalian activity – rest rhythms in Arctic continuous daylight |journal=Biological Rhythm Research |date = ngày 1 tháng 12 năm 2006 |last=Folk |first=G. Edgar |last2=Thrift |first2=Diana L. |last3=Zimmerman |first3=M. Bridget |last4=Reimann |first4=Paul |volume=37 |issue=6 |pages=455–469 |doi=10.1080/09291010600738551 |url=http://www.tandfonline.com/doi/abs/10.1080/09291010600738551#.VB7Ql7kcSuo |access-date = ngày 21 tháng 9 năm 2014 |quote=Would local animals maintained under natural continuous daylight demonstrate the Aschoff effect described in previously published laboratory experiments using continuous light, in which rats' circadian activity patterns changed systematically to a longer period, expressing a 26-hour day of activity and rest? }}</ref> ===Bướm di cư=== Việc định hướng di cư mùa thu của [[bướm vua]] Đông Bắc Hoa Kỳ (Danaus plexippus) tới các vùng đất để lánh mùa đông ở miền trung Mexico sử dụng la bàn mặt trời được bù đắp thời gian phụ thuộc vào đồng hồ sinh học trong ăngten của chúng.<ref>{{primary source inline|date=November 2013}} {{chú thích tạp chí |author=Merlin C, Gegear RJ, Reppert SM |title=Antennal circadian clocks coordinate sun compass orientation in migratory monarch butterflies |journal=Science |volume=325 |issue=5948 |pages=1700–4 |date=September 2009 |pmid=19779201 |pmc=2754321 |doi=10.1126/science.1176221|bibcode = 2009Sci...325.1700M |last2=Gegear |last3=Reppert }}</ref><ref>{{primary source inline|date=November 2013}} {{Chú thích tạp chí |author=Kyriacou CP |title= Physiology. Unraveling traveling |journal=Science |volume=325 |issue=5948 |pages=1629–30 |date=September 2009 |pmid=19779177 |doi=10.1126/science.1178935}}</ref> ==Ở thực vật== [[Tập tin:TOC1 interactions.jpg|thumb|Hình minh hoạ của đồng hồ sinh học buổi sáng (vàng) và tối (xám) xảy ra trong Arabidopsis, điều chỉnh qua ánh sáng. Quy trình phiên mã được thể hiện thông qua các đường màu đen và các phức hợp protein được biểu hiện bằng các đường màu đen đứt đoạn. Quy tắc hậu phiên được hiển thị bằng đường màu đỏ đứt đoạn. Các yếu tố nhạy cảm với ánh sáng được biểu thị bằng các bu lông sét và vòng tròn màu vàng.|liên_kết=Special:FilePath/TOC1_interactions.jpg]] [[Tập tin:Jungpflanze des Seidenbaums (Schlafbaum).png|thumb|Cây ngủ ngày và đêm]] Nhịp điệu sinh học hàng ngày cây trồng cho cây biết hiện đang là mùa nào và khi nào nở hoa để có cơ hội thu hút thụ phấn. Các hành vi thể hiện nhịp điệu bao gồm chuyển động của lá, tăng trưởng, nảy mầm, trao đổi chất khí / [[khí khổng]], hoạt động của [[enzim,]] hoạt động [[quang hợp]] và phát ra mùi thơm, trong những thứ khác.<ref name=webb03>{{Chú thích tạp chí |author=Webb AAR |date=June 2003 |title=The physiology of circadian rhythms in plants |journal=New Phytologist |volume=160 |issue=2 |pages=281–303 |jstor=1514280 |doi= 10.1046/j.1469-8137.2003.00895.x}}</ref> Nhịp điệu sinh học xảy ra khi một thực vật điều chỉnh để đồng bộ với chu kỳ ánh sáng của môi trường xung quanh của nó. Những nhịp điệu này được tạo ra nội sinh và tự duy trì và tương đối ổn định trong một phạm vi nhiệt độ xung quanh. Các tính năng quan trọng bao gồm hai vòng liên hệ ngược (feedback loop) phiên mã-phiên dịch tương tác: các protein có chứa các lĩnh vực PAS, tạo thuận lợi cho tương tác protein-protein; và một số bộ cảm nhận ánh sáng để điều chỉnh đồng hồ theo các điều kiện ánh sáng khác nhau. Sự lượng trước những thay đổi trong môi trường cho phép những thay đổi thích hợp trong trạng thái sinh lý của thực vật, mang lại lợi thế thích nghi.<ref name=mcclung06>{{chú thích tạp chí |author=McClung CR |title=Plant circadian rhythms |journal=Plant Cell |volume=18 |issue=4 |pages=792–803 |date=April 2006 |pmid=16595397 |pmc=1425852 |doi=10.1105/tpc.106.040980}}</ref> Sự hiểu biết tốt hơn về nhịp sinh học của cây trồng có những ứng dụng trong nông nghiệp, như giúp nông dân thu hái mùa màng để mở rộng mùa vụ và bảo vệ chống lại những tổn thất lớn do thời tiết. Ánh sáng là tín hiệu mà thực vật đồng bộ đồng hồ bên trong với môi trường của chúng và được cảm nhận bởi rất nhiều bộ cảm nhận ánh sáng. Ánh sáng đỏ và xanh được hấp thụ thông qua một số phytochromes và cryptochromes. Một phytochrome, phyA, là phytochrome chính trong mầm cây trồng phát triển trong bóng tối nhưng nhanh chóng thoái hóa trong ánh sáng để tạo ra Cry1. Phytochromes B-E ổn định hơn với phyB, phytochrome chính trong mầm cây phát triển trong ánh sáng. Gen cryptochrome cũng là một thành phần nhạy sáng của đồng hồ sinh học và được cho là liên quan đến cả hai như một bộ cảm thụ ánh sáng và là một phần của cơ chế máy tạo nhịp nội sinh. Cryptochromes 1-2 (liên quan đến blue-UVA) giúp duy trì độ dài thời gian trong đồng hồ thông qua một loạt các điều kiện ánh sáng.<ref name=webb03/><ref name=mcclung06/> Dao động trung tâm tạo ra nhịp điệu tự duy trì và được điều khiển bởi hai vòng phản hồi tương tác đang hoạt động vào các thời điểm khác nhau trong ngày. Vòng buổi sáng bao gồm CCA1 (Circadian và Clock-Associated 1) và LHY (Hypocotyl kéo dài muộn), nó mã hóa các yếu tố sao chép MYB liên quan chặt chẽ để điều chỉnh nhịp sinh học trong Arabidopsis, cũng như PRR 7 và 9 (Pseudo-Response Regulators). Vòng tối bao gồm GI (Gigantea) và ELF4, cả hai đều tham gia vào việc điều hòa gen thời gian ra hoa.<ref name=Mizoguchi>{{chú thích tạp chí |vauthors=Mizoguchi T, Wright L, Fujiwara S |title=Distinct roles of GIGANTEA in promoting flowering and regulating circadian rhythms in Arabidopsis |journal=Plant Cell |volume=17 |issue=8 |pages=2255–70 |date=August 2005 |pmid=16006578 |pmc=1182487 |doi=10.1105/tpc.105.033464 |display-authors=etal }}</ref><ref>{{chú thích tạp chí |author=Kolmos E, Davis SJ |title=ELF4 as a Central Gene in the Circadian Clock |journal=Plant Signal Behav |volume=2 |issue=5 |pages=370–2 |date=September 2007 |pmid=19704602 |pmc=2634215 |doi=10.4161/psb.2.5.4463|last2=Davis }}</ref> Khi CCA1 và LHY bị biểu hiện quá mức (dưới điều kiện ánh sáng hoặc bóng tối liên tục), thực vật trở nên loạn nhịp, và các tín hiệu mRNA giảm, góp phần vào một vòng lặp phản hồi tiêu cực. Biểu hiện gen của CCA1 và LHY dao động và đỉnh vào đầu buổi sáng, trong khi biểu hiện gen TOC1 dao động và đỉnh vào đầu buổi tối. Mặc dù trước đây đã giả thuyết rằng ba gen này mô hình một vòng lặp phản hồi tiêu cực, trong đó các CCA1 và LHY nén quá mức TOC1 và TOC1 thể hiện quá mức là một chất điều hoà dương của CCA1 và LHY,<ref name=mcclung06/> nó đã được Andrew Millar và những người khác cho thấy trong thực tế TOC1 phục vụ như là một chất ức chế không chỉ của CCA1, LHY, và PRR7 và 9 vào buổi sáng mà còn của GI và ELF4 vào buổi tối. Phát hiện và mô hình tính toán thêm các chức năng và tương tác gen của TOC1 cho thấy việc tái tạo lại đồng hồ sinh học cây trồng là một mô hình phản ứng lại thành phần tiêu cực ba lần chứ không phải là vòng phản hồi của phần tử dương tính / phủ định mô tả đồng hồ ở động vật có vú.<ref>{{chú thích tạp chí |author=Pokhilko A, Fernández AP, Edwards KD, Southern MM, Halliday KJ, Millar AJ |title=The clock gene circuit in Arabidopsis includes a repressilator with additional feedback loops |journal=Mol. Syst. Biol. |volume=8 |issue= |page=574 |year=2012 |pmid=22395476 |pmc=3321525 |doi=10.1038/msb.2012.6 |last2=Fernández |last3=Edwards |last4=Southern |last5=Halliday |last6=Millar }}</ref> ==Đồng hồ sinh học ở động vật có vú== [[Tập tin:Circadian rhythm labeled.jpg|thumb|400px|Một biến thể của một hình ảnh minh hoạ của Eskin cho thấy ảnh hưởng của ánh sáng và bóng tối đối với nhịp điệu sinh học và sinh lý và hành vi liên quan qua suprachiasmatic nucleus (vùng nhỏ trong não trên vùng dưới đồi) trong con người.]] Đồng hồ nhịp điệu nguyên thủy đầu tiên ở động vật có vú được đặt trong suprachiasmatic nucleus (SCN), một cặp nhóm tế bào riêng biệt nằm trên [[vùng dưới đồi]]. Tiêu hủy SCN đưa đến sự vắng mặt hoàn toàn của một nhịp điệu thức ngủ bình thường. SCN nhận được thông tin về ánh sáng qua mắt. [[Võng mạc]] của mắt chứa thụ thể ánh sáng "cổ điển" (tế bào "rods" và "cones"), được sử dụng cho tầm nhìn thông thường. Tuy nhiên, võng mạc cũng chứa các tế bào võng mạc hạch (RGC) chuyên biệt trực tiếp nhạy cảm với ánh sáng và chiếu trực tiếp vào SCN, nơi chúng giúp đỡ trong quá trình đồng bộ hóa đồng hồ sinh học này.<ref name=HHMI-BioInteractive>{{Chú thích web|tiêu đề=Biological Clock in Mammals|url=http://www.hhmi.org/biointeractive/human-suprachiasmatic-nucleus|website=BioInteractive|nhà xuất bản=Howard Hughes Medical Institute|ngày truy cập=ngày 5 tháng 5 năm 2015}}</ref> Các tế bào này chứa sắc tố nhạy với ánh sáng (photopigment) melanopsin và tín hiệu của chúng theo một tuyến đường được gọi là đường retinohypothalamic, dẫn đến SCN. Nếu các tế bào từ SCN được lấy ra và nuôi cấy, chúng sẽ duy trì nhịp điệu của chính mình trong sự vắng mặt các tín hiệu bên ngoài.<ref name=Welsh2010>{{chú thích tạp chí|last1=Welsh|first1=David K.|last2=Takahashi|first2=Joseph S.|last3=Kay|first3=Steve A.|title=Suprachiasmatic Nucleus: Cell Autonomy and Network Properties|journal=Annu Rev Physiol.|date=March 2010|volume=72|pages=551–577|doi=10.1146/annurev-physiol-021909-135919|pmc=3758475|pmid=20148688}}</ref> SCN lấy thông tin về chiều dài của ngày và đêm từ võng mạc, diễn giải nó, và chuyển nó tới [[tuyến tùng]], một cấu trúc nhỏ xíu hình nón thông và nằm trên [[vùng trên đồi]] (epithalamus). Để đáp ứng, tuyến tùng tiết ra hóc môn melatonin. Sự tiết melatonin đạt tới đỉnh vào ban đêm và hạ xuống vào ban ngày và sự hiện diện của nó cung cấp thông tin về chiều dài ban đêm. {{citation needed|date=November 2013}} Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng melatonin của tuyến tùng phản hồi theo nhịp điệu SCN để điều chỉnh các mô hình mỗi ngày về hoạt động và các quá trình khác. Tuy nhiên, bản chất và tầm quan trọng cấp hệ thống của phản hồi này vẫn không được biết<ref>{{chú thích báo|last1=Kalpesh|first1=J|title=Wellness With Artificial Light|url=http://www.walalight.com/white-paper-released-on-promoting-elder-wellness-with-artificial-light/|access-date =ngày 11 tháng 1 năm 2016}}</ref>. Các nhịp điệu sinh học mỗi ngày của con người có thể điều chỉnh thành những thời kỳ ngắn hơn và dài hơn một chút so với 24 giờ của Trái đất. Các nhà nghiên cứu tại Đại học Harvard đã chỉ ra rằng các đối tượng con người ít nhất có thể được điều chỉnh thành chu kỳ 23,5 giờ và chu kỳ 24,65 giờ (chu kỳ sau là chu kỳ mặt trời ngày-đêm tự nhiên trên hành tinh [[sao Hoả]]) <ref>{{MEDRS|date=November 2013}} {{chú thích tạp chí |author=Scheer FA, Wright KP, Kronauer RE, Czeisler CA |title=Plasticity of the intrinsic period of the human circadian timing system |journal=PLoS ONE |volume=2 |issue=8 |pages=e721 |year=2007 |pmid=17684566 |pmc=1934931 |doi=10.1371/journal.pone.0000721 |bibcode = 2007PLoSO...2..721S |last2=Wright Jr |last3=Kronauer |last4=Czeisler }}</ref>. === Con người === Nghiên cứu trước đây về các nhịp điệu sinh học hàng ngày cho thấy hầu hết mọi người thích một ngày gần 25 giờ hơn khi cô lập với các kích thích bên ngoài như ánh sáng ban ngày và thời gian. Tuy nhiên, nghiên cứu này đã bị lỗi vì nó không thể che chắn cho người tham gia khỏi ánh sáng nhân tạo. Mặc dù các đối tượng được che chắn bởi các tín hiệu thời gian (như đồng hồ) và ánh sáng ban ngày, các nhà nghiên cứu đã không nhận thức được các hiệu ứng trì hoãn giai đoạn của đèn điện trong nhà <ref>{{MEDRS|date=November 2013}} {{chú thích tạp chí |author=Duffy JF, Wright KP |title=Entrainment of the human circadian system by light |url=https://archive.org/details/sim_journal-of-biological-rhythms_2005-08_20_4/page/326 |journal=J. Biol. Rhythms |volume=20 |issue=4 |pages=326–38 |date=August 2005 |pmid=16077152 |doi=10.1177/0748730405277983 |last2=Wright Jr }}</ref>{{Dubious|reason=This is part review, part study, needs to be checked for proper use of secondary source|date=July 2014}} Các đối tượng được phép bật đèn khi thức giấc và tắt nó khi muốn ngủ. Đèn điện vào buổi tối trì hoãn giai đoạn nhịp điệu sinh học. {{citation needed|date=November 2013}} Một nghiên cứu nghiêm ngặt hơn được tiến hành vào năm 1999 bởi [[Đại học Harvard]] ước tính nhịp điệu của con người tự nhiên được gần 24 giờ và 11 phút: gần [[Thời gian Mặt Trời|ngày mặt trời]] hơn nhiều.<ref>{{chú thích tạp chí|url=http://news.harvard.edu/gazette/1999/07.15/bioclock24.html|first=William|last=Cromie|title=Human Biological Clock Set Back an Hour|journal=Harvard Gazette|date = ngày 15 tháng 7 năm 1999 |access-date = ngày 4 tháng 7 năm 2015}}</ref> === Dấu hiệu và tác động sinh học === Các đánh dấu phân giai đoạn cổ điển để đo thời gian của nhịp điệu sinh học hàng ngày của một động vật có vú là: # Bài tiết [[melatonin]] bởi [[tuyến tùng]],<ref name="Benloucif">{{chú thích tạp chí|last1=Benloucif|first1=S.|last2=Guico|first2=M. J.|last3=Reid|first3=K. J.|last4=Wolfe|first4=L. F.|last5=l'Hermite-Balériaux|first5=M|last6=Zee|first6=P. C.|title=Stability of Melatonin and Temperature as Circadian Phase Markers and Their Relation to Sleep Times in Humans|url=https://archive.org/details/sim_journal-of-biological-rhythms_2005-04_20_2/page/178|journal=Journal of Biological Rhythms|volume=20|issue=2|year=2005|pages=178–188|issn=0748-7304|doi=10.1177/0748730404273983|pmid=15834114}}</ref> #cơ thể nhiệt độ tối thiểu,<ref name="Benloucif" /> và #nồng độ [[cortisol]] trong huyết tương. [{{citation needed|date=November 2013}} Đối với các nghiên cứu về nhiệt độ, các đối tượng phải tiếp tục tỉnh táo nhưng bình tĩnh và dựa vào gần bóng tối, trong khi nhiệt độ hậu môn của họ được lấy liên tục. Mặc dù sự biến đổi là rất tốt trong thời kỳ bình thường, nhiệt độ trung bình của người trưởng thành ở mức tối thiểu vào khoảng 5 giờ sáng, khoảng hai giờ trước khi thức giấc bình thường. Baehr và cộng sự <ref>{{chú thích tạp chí |author1=Baehr, E.K. |author2=Revelle, W. |author3=Eastman, C.I. |title=Individual differences in the phase and amplitude of the human circadian temperature rhythm: with an emphasis on morningness-eveningness |journal=J Sleep Res |volume=9 |issue=2 |pages=117–27 |date=June 2000 |pmid=10849238 |doi=10.1046/j.1365-2869.2000.00196.x |url=http://doi.org/10.1046/j.1365-2869.2000.00196.x}}</ref> phát hiện ra rằng, ở người trưởng thành trẻ tuổi, nhiệt độ cơ thể hàng ngày tối thiểu xảy ra vào khoảng 04 giờ sáng đối với những người sống ban ngày nhưng vào khoảng 6 giờ sáng cho những người sống ban đêm. Mức tối thiểu này xảy ra vào khoảng giữa khoảng thời gian ngủ 8 giờ đối với người sống ban ngày, nhưng gần với giờ thức của những người sống ban đêm. Melatonin vắng mặt trong hệ thống hoặc thấp trong thời gian ban ngày. Sự khởi đầu của nó trong ánh sáng mờ (DLMO) vào khoảng 21:00 (9 giờ tối) có thể được đo trong máu hoặc nước bọt. [[Chất chuyển hóa]] chính của nó cũng có thể được đo bằng nước tiểu buổi sáng. Cả hai DLMO và trung điểm (trong thời gian) của sự hiện diện của hooc môn trong máu hoặc nước bọt đã được sử dụng như là dấu hiệu tuần hoàn mỗi ngày. Tuy nhiên, nghiên cứu mới hơn chỉ ra rằng sự lắng đọng của melatonin có thể là điểm đánh giá đáng tin cậy hơn. Benloucif và cộng sự <ref name="Benloucif" /> thấy rằng các dấu hiệu đánh dấu giai đoạn melatonin ổn định hơn và có tương quan cao hơn với thời gian ngủ hơn so với nhiệt độ cơ thể tối thiểu. Họ thấy rằng cả cuối giấc ngủ và sự lắng đọng của melatonin có tương quan mạnh hơn dấu hiệu giai đoạn bắt đầu ngủ. Ngoài ra, giai đoạn suy giảm của melatonin là đáng tin cậy hơn và ổn định hơn là sự chấm dứt tổng hợp melatonin. Các thay đổi về sinh lý khác xảy ra theo nhịp sinh học bao gồm nhịp tim và nhiều quá trình tế bào "bao gồm [[ứng kích oxy hóa]], [[trao đổi chất]] tế bào, đáp ứng [[miễn dịch]] và [[viêm]], thay đổi biểu sinh (Epigenetics), giảm đáp ứng miễn dịch / hyperoxia, căng thẳng mô tế bào nội tạng, sự tự thực bào (autophagy) và điều chỉnh môi trường [[tế bào gốc]]".<ref name="workshop">{{Chú thích web |url=http://www.nhlbi.nih.gov/research/reports/2014-circadian-clock-lung-health.htm |tiêu đề=NHLBI Workshop: "Circadian Clock at the Interface of Lung Health and Disease" 28-ngày 29 tháng 4 năm 2014 Executive Summary |tác giả 1=<!--Staff writer(s); no by-line.--> |ngày tháng=September 2014 |website= |nhà xuất bản=National Heart, Lung, and Blood Institute |ngày truy cập=ngày 20 tháng 9 năm 2014}}</ref> Trong một nghiên cứu về thanh niên, người ta phát hiện ra rằng nhịp tim đạt đến tốc độ trung bình thấp nhất trong thời gian ngủ, và tỷ lệ trung bình cao nhất ngay sau khi thức dậy <ref name="HeartRate">{{chú thích tạp chí|last1=Cauter|first1=Eve Van|title=Quantitative Analysis of the 24-Hour Blood Pressure and Heart Rate Patterns in Young Men|url=https://archive.org/details/sim_hypertension_1991-08_18_2/page/199|journal=Hypertension|date=1991|volume=18|pages=199–210}}</ref>. Ngược lại với các nghiên cứu trước đây, người ta nhận thấy rằng không có ảnh hưởng gì đến nhiệt độ cơ thể đối với các thử nghiệm tâm lý. Điều này có thể là do các áp lực tiến hoá cho chức năng nhận thức cao hơn so với chức năng các khu vực khác mà được xem xét trong các nghiên cứu trước đó.<ref>{{chú thích tạp chí|last1=Quartel|first1=Lara|title=The effect of the circadian rhythm of body temperature on A-level exam performance|journal=Undergraduate Journal of Psychology|date=2014|volume=27|issue=1|url=https://journals.uncc.edu/ujop/article/view/283/300}}</ref> ===Bên ngoài "đồng hồ chủ"=== Các nhịp sinh học độc lập nhiều hay ít được tìm thấy ở nhiều cơ quan và tế bào trong cơ thể bên ngoài suprachiasmatic nucleus (SCN), "đồng hồ chủ". Thực vậy, nhà thần kinh học Joseph Takahashi và các đồng nghiệp tuyên bố trong một bài báo năm 2013 rằng "hầu hết các tế bào trong cơ thể đều chứa một đồng hồ sinh học." <ref>{{chú thích tạp chí|last1=Takahashi|first1=Joseph|title=CENTRAL AND PERIPHERAL CIRCADIAN CLOCKS IN MAMMALS|journal=Annual Review of Neuroscience|date=ngày 14 tháng 7 năm 2013|volume=35|pages=445-462|doi=10.1146/annurev-neuro-060909-153128|pmid=22483041|url=https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC3710582/|access-date =ngày 12 tháng 8 năm 2017}}</ref> Ví dụ, những đồng hồ này, được gọi là các dao động ngoại vi, đã được tìm thấy ở tuyến thượng thận, [[thực quản]], [[phổi]], [[gan]], [[tuyến tụy]], [[lá lách]], [[tuyến ức]], và [[da]].<ref>Id.</ref>,<ref>{{chú thích tạp chí|last1=Yamazaki|first1=Shin|title=Tissue-Specific Function of Period3 in Circadian Rhythmicity|journal=PLoS One|date=ngày 11 tháng 1 năm 2012|volume=7|issue=1|doi=10.1146/annurev-neuro-060909-153128|url=https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC3256228/|access-date =ngày 12 tháng 8 năm 2017}}</ref> Cũng có một số bằng chứng cho thấy rằng [[khứu giác]] <ref>{{Chú thích web | url = https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC3010105/ | tiêu đề = Coupling governs entrainment range of circadian clocks | tác giả 1 = | ngày = | ngày truy cập = 13 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = PubMed Central (PMC) | ngôn ngữ = }}</ref> và [[tuyến tiền liệt]] <ref>See, e.g., Koeffler et al., A role for the clock gene, Per1 in prostate cancer, 60 Cancer Research 7619 et seq. (Oct. 2009), at http://cancerres.aacrjournals.org/content/69/19/7619.</ref> có thể trải qua các dao động, ít nhất là khi được nuôi cấy. Mặc dù các dao động trong da phản ứng với ánh sáng, một ảnh hưởng hệ thống vẫn chưa được chứng minh.<ref>{{chú thích tạp chí |vauthors=Kawara S, Mydlarski R, Mamelak AJ |title=Low-dose ultraviolet B rays alter the mRNA expression of the circadian clock genes in cultured human keratinocytes |journal=J. Invest. Dermatol. |volume=119 |issue=6 |pages=1220–3 |date=December 2002 |pmid=12485420 |doi=10.1046/j.1523-1747.2002.19619.x |url= http://www.nature.com/jid/journal/v119/n6/full/5603326a.html|display-authors=etal}}</ref> Thêm vào đó, nhiều bộ dao động, ví dụ như tế bào gan, đã được chứng minh là phản ứng với các đầu vào khác với ánh sáng, chẳng hạn như ăn uống.<ref>{{Chú thích web | url = https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC317100/ | tiêu đề = Restricted feeding uncouples circadian oscillators in peripheral tissues from the central pacemaker in the suprachiasmatic nucleus | tác giả 1 = | ngày = | ngày truy cập = 13 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = PubMed Central (PMC) | ngôn ngữ = }}</ref> ==Ánh sáng và đồng hồ sinh học== Ánh sáng đặt lại đồng hồ sinh học theo đường cong đáp ứng pha (PRC). Tùy thuộc vào thời gian, ánh sáng có thể làm tăng hoặc trì hoãn nhịp sinh học. Cả PRC và độ chiếu sáng yêu cầu khác nhau giữa các loài và mức độ ánh sáng thấp hơn là cần thiết để thiết lập lại các đồng hồ trong động vật gặm nhấm ăn đêm hơn là ở con người.<ref>{{Chú thích tạp chí|last=Duffy|first=Jeanne F.|last2=Czeisler|first2=Charles A.|date=June 2009|title=Effect of Light on Human Circadian Physiology|journal=Sleep medicine clinics|volume=4|issue=2|pages=165–177|doi=10.1016/j.jsmc.2009.01.004|issn=1556-407X|pmc=2717723|pmid=20161220}}</ref> ==Các chu kỳ ép buộc kéo dài hơn== Các nghiên cứu của Nathaniel Kleitman năm 1938 và Derk-Jan Dijk và Charles Czeisler trong những năm 1990 đã đưa những người tham dự vào các chu kỳ ngủ-thức ép buộc 28 giờ, trong ánh sáng mờ liên tục và những dấu hiệu thời gian khác bị trấn áp, trong hơn một tháng. Bởi vì người bình thường không thể điều chỉnh đến 28 giờ trong ánh sáng mờ,<ref>{{Chú thích tạp chí|last=Czeisler|first=Charles A|year=1999|title=Stability, precision, and near-24-hour period of the human circadian pacemaker|journal=Science|volume=284|doi=10.1126/science.284.5423.2177|pages=2177–2181|pmid=10381883}}</ref>​ đây được gọi là giao thức không đồng bộ ép buộc. Các giai đoạn ngủ và thức được tách ra khỏi khoảng thời gian sinh học nội sinh khoảng 24,18 giờ và các nhà nghiên cứu được phép đánh giá tác động của giai đoạn tuần hoàn đối với các khía cạnh của giấc ngủ và sự tỉnh táo bao gồm cả độ trễ giấc ngủ và các chức năng khác - cả sinh lý, hành vi và nhận thức.<ref>{{chú thích sách |last=Aldrich |first=Michael S. |title=Sleep medicine |url=https://books.google.com/books?id=1jScwMrsmAMC&pg=RA1-PA65&lpg=RA1-PA65&dq=experimenting+with+the+28+hour+day |year=1999 |isbn=0-19-512957-1 |publisher=Oxford University Press |location=New York}}</ref><ref>{{Chú thích tạp chí|last=Wyatt|first=James K|title=Circadian temperature and melatonin rhythms, sleep, and neurobehavioral function in humans living on a 20-h day|url=http://ajpregu.physiology.org/content/277/4/R1152|journal=American Journal of Physiology|volume=277|issue=4|page=R1152-R1163}}</ref><ref>{{Chú thích tạp chí|last=Wright, Jr.|first=Kenneth P.|title=Relationship between alertness, performance, and body temperature in humans|journal=American Journal of Physiology|volume=283|doi=10.1152/ajpregu.00205.2002|pmid=12388468|date=December 2002|pages=R1370–7}}</ref><ref>{{Chú thích tạp chí|last=Zhou|first=Xuan|year=2011|title=Sleep, wake and phase dependent changes in neurobehavioral function under forced desynchrony|url=http://www.journalsleep.org/ViewAbstract.aspx?pid=28193|journal=Sleep|volume=34|pages=931–941|doi=10.5665/sleep.1130|access-date=2017-10-07|archive-date=2016-11-04|archive-url=https://web.archive.org/web/20161104012456/http://www.journalsleep.org/ViewAbstract.aspx?pid=28193}}</ref><ref>{{Chú thích tạp chí|last=Kosmadopoulos|first=Anastasi|title=The effects of a split sleep-wake schedule on neurobehavioral performance and predictions of performance under conditions of forced desynchrony|journal=Chronobiology International|volume=31|pages=1209–1217|doi=10.3109/07420528.2014.957763}}</ref> ==Sức khỏe con người== [[Tập tin:Day Sleepers crop.jpg|thumb|right|Một giấc ngủ ngắn trong ngày không ảnh hưởng đến nhịp sinh học.]] Chọn đúng thời gian điều trị y tế phối hợp với đồng hồ cơ thể, phương pháp trị liệu theo thời gian, có thể làm tăng đáng kể hiệu quả và giảm độc tính của thuốc hoặc các phản ứng có hại <ref>{{chú thích tạp chí |vauthors=Grote L, Mayer J, Penzel T |title=Nocturnal hypertension and cardiovascular risk: consequences for diagnosis and treatment |journal=J. Cardiovasc. Pharmacol. |volume=24 Suppl 2 |issue= |pages=S26–38 |year=1994 |pmid=7898092 |display-authors=etal}}</ref>. Một số nghiên cứu đã đưa đến kết luận rằng, một thời gian ngắn ngủ trong ngày, một giấc ngủ trưa, không có bất kỳ tác động có thể đo lường nào đối với nhịp sinh học bình thường nhưng có thể làm giảm [[căng thẳng]] và tăng [[năng suất]] <ref>{{Chú thích tạp chí|last=Hershner|first=Shelley D|last2=Chervin|first2=Ronald D|date = ngày 23 tháng 6 năm 2014 |title=Causes and consequences of sleepiness among college students|journal=Nature and Science of Sleep|volume=6|pages=73–84|doi=10.2147/NSS.S62907|issn=1179-1608|pmc=4075951|pmid=25018659}}</ref>{{mcn|date=November 2013}} Các vấn đề về sức khoẻ có thể là kết quả của sự rối loạn nhịp sinh học<ref name="Zelinski2014">{{chú thích tạp chí|last1=Zelinski|first1=EL|title=The trouble with circadian clock dysfunction: Multiple deleterious effects on the brain and body.|journal=Neuroscience and Biobehavioral Reviews |date=2014|issue=40|pages=80–101|doi=10.1016/j.neubiorev.2014.01.007 |pmid=24468109|volume=40}}</ref>. Nhịp điệu sinh học cũng đóng một phần trong hệ lưới hoạt hóa (reticular activating system), đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì trạng thái ý thức. Một sự đảo ngược trong chu kỳ ngủ thức có thể là một dấu hiệu hoặc biến chứng của chứng urê huyết (uremia),<ref>{{Chú thích web |url=http://www.emedicine.com/emerg/topic500.htm |tiêu đề=Renal Failure, Acute |ngày truy cập = ngày 3 tháng 8 năm 2008 |vauthors=Sinert T, Peacock PR |ngày tháng=ngày 10 tháng 5 năm 2006 |nhà xuất bản=eMedicine from WebMD}}</ref> azotemia hoặc suy thận cấp tính{{mcn|date=November 2013}}​. Các nghiên cứu cũng chỉ ra rằng ánh sáng có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người vì nó ảnh hưởng đến nhịp sinh học.<ref>{{chú thích tạp chí |vauthors=Figueiro MG, Rea MS, Bullough JD |title=Does architectural lighting contribute to breast cancer? |journal=J Carcinog |volume=5 |issue= |page=20 |year=2006 |pmid=16901343 |pmc=1557490 |doi=10.1186/1477-3163-5-20}}</ref> ===Chiếu sáng trong nhà=== Các đòi hỏi về chiếu sáng đối với các quy định về nhịp sinh học không chỉ đơn thuần là những yêu cầu về tầm nhìn; việc lập kế hoạch chiếu sáng trong nhà ở các văn phòng và ở các tổ chức đang bắt đầu xem xét điều này <ref>{{chú thích tạp chí|last1=Rea|first1=Mark S.|last2=Figueiro|first2=Mariana|last3=Bullough|first3=John|title=Circadian photobiology: an emerging framework for lighting practice and research|journal=Lighting Research Technology|date=May 2002|volume=34|issue=3|pages=177–187|doi=10.1191/1365782802lt057oa}}</ref>. Các nghiên cứu trên động vật về tác động của ánh sáng trong điều kiện phòng thí nghiệm cho đến gần đây cho là cường độ ánh sáng (irradiance) nhưng không phải màu sắc, có thể được xem là "một điều chỉnh cơ bản của thời gian sinh học ở các môi trường thiên nhiên hơn" <ref>{{chú thích tạp chí|last1=Walmsley|first1=Lauren|last2=Hanna|first2=Lydia|last3=Mouland|first3=Josh|last4=Martial|first4=Franck|last5=West|first5=Alexander|last6=Smedley|first6=Andrew R|last7=Bechtold|first7=David A|last8=Webb|first8=Ann R|last9=Lucas|first9=Robert J|last10=Brown|first10=Timothy M|title=Colour As a Signal for Entraining the Mammalian Circadian Clock|journal=PLOS Biology|date=ngày 17 tháng 4 năm 2015|volume=13|issue=4|doi=10.1371/journal.pbio.1002127|url=http://journals.plos.org/plosbiology/article?id=10.1371/journal.pbio.1002127|access-date =ngày 19 tháng 5 năm 2016|pages=e1002127}}</ref> ===Bệnh béo phì và tiểu đường=== [[Bệnh béo phì]] và [[tiểu đường]] có liên quan đến lối sống và các yếu tố di truyền. Trong số những yếu tố này, sự gián đoạn của đồng hồ sinh học và/hoặc sự sai lạc của hệ thống thời gian định kỳ với môi trường bên ngoài (ví dụ như chu trình sáng tối) có thể đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển rối loạn chuyển hóa <ref name="Zelinski2014" />. Làm ca hoặc jet lag kinh niên có ảnh hưởng sâu sắc đến sự kiệnnhịp sinh học và sự trao đổi chất trong cơ thể. Động vật bị buộc phải ăn trong suốt thời kỳ nghỉ ngơi của họ cho thấy sự gia tăng khối lượng cơ thể và sự thay đổi biểu hiện của đồng hồ và các gen chuyển hóa.<ref>{{Chú thích tạp chí|last=Johnston|first=Jonathan D.|date=June 2014|title=Physiological responses to food intake throughout the day|journal=Nutrition Research Reviews|volume=27|issue=1|pages=107–118|doi=10.1017/S0954422414000055|issn=0954-4224|pmc=4078443|pmid=24666537}}</ref>{{mcn|date=November 2013}} Ở con người, công việc làm ca phù hợp với thời gian ăn uống không thường xuyên có liên quan với sự nhạy cảm thay đổi với insulin và khối lượng cơ thể to hơn. Làm ca cũng làm tăng nguy cơ chuyển hóa đối với hội chứng chuyển hóa tim mạch, [[cao huyết áp]], [[viêm]].<ref name="pmid22211891">{{chú thích tạp chí |vauthors=Delezie J, Challet E |title=Interactions between metabolism and circadian clocks: reciprocal disturbances |journal=Ann. N. Y. Acad. Sci. |volume=1243 |issue= |pages=30–46 |date=December 2011 |pmid=22211891 |doi=10.1111/j.1749-6632.2011.06246.x|bibcode = 2011NYASA1243...30D }} <!-- this is only a partial review --></ref> ===Phi công hàng không (và phi hành đoàn)=== Do tính chất công việc của phi công hàng không, những người thường vượt qua nhiều múi giờ, vùng sáng và tối trong một ngày, và phải mất nhiều giờ thức cả ngày lẫn đêm, họ thường không thể duy trì các mẫu ngủ tương ứng với nhịp sinh học tự nhiên của con người; tình trạng này có thể dễ dàng dẫn đến sự mệt mỏi. NTSB trích dẫn điều này là góp phần gây ra nhiều tai nạn {{MEDRS|date=November 2013}} <ref>[http://www.aviationweek.com/aw/jsp_includes/articlePrint.jsp?storyID=news/FATIGex.xml&headLine=null ]{{dead link|date=December 2016}}</ref> và đã tiến hành một số nghiên cứu để tìm ra phương pháp chống lại sự mệt mỏi trong phi công <ref>Circadian Rhythm Disruption and Flying. FAA at https://www.faa.gov/pilots/safety/pilotsafetybrochures/media/Circadian_Rhythm.pdf</ref>{{citation needed|date=February 2017}} ===Rối loạn=== {{Further information|Rối loạn giấc ngủ nhịp sinh học}} Sự rối loạn nhịp điệu thường có ảnh hưởng tiêu cực. Nhiều người du hành đã trải qua những điều kiện được gọi là jet lag, với các triệu chứng liên quan đến sự mệt mỏi, mất phương hướng và mất ngủ.{{mcn|date=November 2013}} Một số rối loạn khác, ví dụ như chứng rối loạn lưỡng cực và một số rối loạn giấc ngủ như rối loạn giai đoạn ngủ trì hoãn (DSPD), có liên quan đến hoạt động không bình thường hoặc bệnh lý của nhịp sinh học.<ref>{{Chú thích tạp chí|last=Zhu|first=Lirong|last2=Zee|first2=Phyllis C.|date=November 2012|title=Circadian Rhythm Sleep Disorders|journal=Neurologic clinics|volume=30|issue=4|pages=1167–1191|doi=10.1016/j.ncl.2012.08.011|issn=0733-8619|pmc=3523094|pmid=23099133}}</ref>{{mcn|date=November 2013}} Những rối loạn về nhịp điệu trong thời gian dài được cho là có những hậu quả bất lợi về sức khoẻ đáng kể đối với các cơ quan ngoại biên bên ngoài não, đặc biệt là sự phát triển hoặc làm trầm trọng thêm bệnh tim mạch <ref name="Zelinski2014" /><ref>Oritz-Tuldela E, Martinez-Nicolas A, Diaz-Mardomingo C, Garcia-Herranz S, Pereda-Perez I, Valencia A, Peraita H, Venero C, Madrid J, Rol M. 2014. The Characterization of Biological Rhythms in Mild Cognitive Impairment. BioMed Research International.</ref>. Ánh sáng LED xanh ngăn sự sản xuất melatonin gấp 5 lần ánh sáng natri cao áp màu vàng cam (HPS); đèn halogen kim loại, là ánh sáng trắng, ức chế melatonin với mức độ gấp ba lần HPS.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.academia.edu/5960717/The_Dangers_of_LED-Blue_light-The_Suppression_of_Melatonin-Resulting_in-Insomnia-And_Cancers |tiêu đề=The Dangers of LED-Blue light-The Suppression of Melatonin-Resulting in-Insomnia-And Cancers &#124; Robert Hardt |website=Academia.edu |ngày tháng = ngày 1 tháng 1 năm 1970 |ngày truy cập = ngày 24 tháng 12 năm 2016}}</ref> Các triệu chứng trầm cảm do tiếp xúc với ánh sáng ban đêm trong thời gian dài có thể được hoàn tác bằng cách trở lại chu kỳ bình thường.<ref>{{Chú thích tạp chí|last=Bedrosian|first=T A|last2=Nelson|first2=R J|date=January 2017|title=Timing of light exposure affects mood and brain circuits|journal=Translational Psychiatry|volume=7|issue=1|pages=e1017|doi=10.1038/tp.2016.262|issn=2158-3188|pmc=5299389|pmid=28140399}}</ref>{{mcn|date=November 2013}} ===Ảnh hưởng của thuốc=== Các nghiên cứu thực hiện trên cả động vật và người cho thấy mối quan hệ hai chiều chủ yếu giữa hệ thống nhịp sinh học và việc lạm dụng ma túy. Chúng chỉ ra rằng việc lạm dụng ma túy này ảnh hưởng đến việc điều hòa nhịp sinh học trung tâm. Các cá nhân bị ảnh hưởng vì lạm dụng ma túy phô bày rối loạn nhịp điệu. Những nhịp điệu bị gián đoạn này có thể làm tăng nguy cơ lạm dụng ma túy và tái nghiện. Có thể các rối loạn về di truyền và/hoặc môi trường đối với chu kỳ giấc ngủ và thức dậy bình thường có thể làm tăng tính dễ bị nghiện<ref name=Logan>{{chú thích tạp chí|last1=Logan|first1=RW|last2=Williams WP|first2=3rd|last3=McClung|first3=CA|title=Circadian rhythms and addiction: mechanistic insights and future directions.|url=https://archive.org/details/sim_behavioral-neuroscience_2014-06_128_3/page/387|journal=Behavioral neuroscience|date=June 2014|volume=128|issue=3|pages=387–412|doi=10.1037/a0036268|pmid=24731209|pmc=4041815}}</ref>. Rất khó để xác định liệu một sự rối loạn trong nhịp sinh học có phải là lỗi cho sự gia tăng trong sự phổ biến lạm dụng ma túy hoặc là các yếu tố môi trường khác như căng thẳng. Sự thay đổi về nhịp sinh học và giấc ngủ xảy ra khi một cá nhân bắt đầu lạm dụng ma túy và rượu. Một khi cá nhân chọn ngừng sử dụng ma túy và rượu, nhịp sinh học tiếp tục bị rối loạn <ref name=Logan/>. Sự ổn định của giấc ngủ và nhịp sinh học có thể giúp giảm nguy cơ nghiện và giảm cơ hội tái nghiện <ref name=Logan/>. Nhịp điệu sinh học và các gen đồng hồ biểu hiện trong các vùng não bên ngoài suprachiasmatic nucleus có thể ảnh hưởng đáng kể tới các ảnh hưởng của ma túy như cocain. {{citation needed|date=November 2013}} Hơn nữa, các thao tác di truyền của gen đồng hồ ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động của cocain<ref>{{Chú thích tạp chí|last=Prosser|first=Rebecca A.|last2=Glass|first2=J. David|date=June 2015|title=Assessing Ethanol's Actions in the Suprachiasmatic Circadian Clock Using In vivo and In vitro Approaches|journal=Alcohol (Fayetteville, N.Y.)|volume=49|issue=4|pages=321–339|doi=10.1016/j.alcohol.2014.07.016|issn=0741-8329|pmc=4402095|pmid=25457753}}</ref>. == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} == Đọc thêm == {{Đầu tham khảo}} * Aschoff, J. (ed.) (1965) ''Circadian Clocks''. North Holland Press, Amsterdam * {{Chú thích tạp chí |author1=Avivi, A. |author2=Albrecht, U. |author3=Oster, H. |author4=Joel, A. |author5=Beiles, A. |author6=Nevo, E. |title=Biological clock in total darkness: the Clock/MOP3 circadian system of the blind subterranean mole rat |journal=Proceedings of the National Academy of Sciences of the United States of America |volume=98 |issue=24 |pages=13751–6 |date=November 2001 |pmid=11707566 |pmc=61113 |doi=10.1073/pnas.181484498|bibcode = 2001PNAS...9813751A }} * {{Chú thích tạp chí |author1=Avivi, A. |author2=Oster, H. |author3=Joel, A. |author4=Beiles, A. |author5=Albrecht, U. |author6=Nevo, E. |title=Circadian genes in a blind subterranean mammal II: conservation and uniqueness of the three Period homologs in the blind subterranean mole rat, Spalax ehrenbergi superspecies |journal=Proceedings of the National Academy of Sciences of the United States of America |volume=99 |issue=18 |pages=11718–23 |date=September 2002 |pmid=12193657 |pmc=129335 |doi=10.1073/pnas.182423299|bibcode = 2002PNAS...9911718A }} *{{chú thích tạp chí |vauthors=Li D, Ma S, Guo D, etal. |title=Environmental circadian disruption worsens neurologic impairment and inhibits hippocampal neurogenesis in adult rats after traumatic brain injury |journal=Cell Mol Neurobiol. |volume=36 |issue=7 |pages=1045–55 |year= February 2016 |pmid= 26886755 |pmc=4967018 |doi=10.1007/s10571-015-0295-2}} * {{Chú thích tạp chí |author1=Ditty, J.L. |author2=Williams, S.B. |author3=Golden, S.S. |title=A cyanobacterial circadian timing mechanism |journal=Annual Review of Genetics |volume=37 |pages=513–43 |year=2003 |pmid=14616072 |doi= 10.1146/annurev.genet.37.110801.142716}} * Dunlap, J.C.; Loros, J.; DeCoursey, P.J. (2003) ''Chronobiology: Biological Timekeeping''. Sinauer, Sunderland * {{Chú thích tạp chí |author1=Dvornyk, V. |author2=Vinogradova, O. |author3=Nevo, E. |title=Origin and evolution of circadian clock genes in prokaryotes |journal=Proceedings of the National Academy of Sciences of the United States of America |volume=100 |issue=5 |pages=2495–500 |date=March 2003 |pmid=12604787 |pmc=151369 |doi=10.1073/pnas.0130099100|bibcode = 2003PNAS..100.2495D }} * Koukkari, W.L.; Sothern, R.B. (2006) ''Introducing Biological Rhythms''. Springer, New York * {{Chú thích tạp chí |author=Martino, T. |date=April 2004 |title=Day/night rhythms in gene expression of the normal murine heart |journal=Journal of Molecular Medicine |volume=82 |issue=4 |pages=256–64 |pmid=14985853 |doi=10.1007/s00109-003-0520-1 |last2=Arab |first2=S. |last3=Straume |first3=M. |display-authors=4 |last4=Belsham |first4=Denise D. |last5=Tata |first5=Nazneen |last6=Cai |first6=Fang |last7=Liu |first7=Peter |last8=Trivieri |first8=Maria |last9=Ralph |first9=Martin |first10=Michael J.|last10=Sole}} * Refinetti, R. (2006) ''Circadian Physiology, 2nd ed''. CRC Press, Boca Raton * {{Chú thích tạp chí |author1=Takahashi, J.S. |author2=Zatz, M. |title=Regulation of circadian rhythmicity |journal=Science |volume=217 |issue=4565 |pages=1104–11 |date=September 1982 |doi=10.1126/science.6287576 |pmid= 6287576|bibcode = 1982Sci...217.1104T }} * {{Chú thích tạp chí |author1=Tomita, J. |author2=Nakajima, M. |author3=Kondo, T. |author4=Iwasaki, H. |title=No transcription-translation feedback in circadian rhythm of KaiC phosphorylation |journal=Science |volume=307 |issue=5707 |pages=251–4 |date=January 2005 |pmid=15550625 |doi=10.1126/science.1102540|bibcode = 2005Sci...307..251T }} * {{chú thích sách |last=Moore-Ede |first=Martin C. |last2=Sulzman |first2=Frank M. |last3=Fuller |first3=Charles A. |year=1982 |title=The Clocks that Time Us: Physiology of the Circadian Timing System |url=https://archive.org/details/clocksthattimeus0000moor |publisher= Harvard University Press |location=Cambridge, Massachusetts |isbn=0-674-13581-4}} {{Cuối tham khảo}} == Liên kết ngoài == {{Thể loại Commons}} * {{dmoz|Health/Conditions_and_Diseases/Sleep_Disorders/Biological_Rhythms}} {{DEFAULTSORT:Circadian Rhythm}} [[Thể loại:Ngủ]] [[Thể loại:Nhịp điệu sinh học hàng ngày]] [[Thể loại:Nhận thức]] hyt84xg73rkijbuac2i80e8sp305qv1 Thể loại:Nhịp điệu sinh học hàng ngày 14 7590850 31672442 31664397 2017-10-03T11:20:20Z Hugopako 309098 +[[Thể loại:Ngủ]]; +[[Thể loại:Sinh lý học]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Thời sinh học]] [[Thể loại:Ngủ]] [[Thể loại:Sinh lý học]] o6835979cj2bzrvm4lmb7w6whsnptxk Thể loại:Thời sinh học 14 7590869 31672306 31664465 2017-10-03T11:15:08Z Hugopako 309098 +[[Thể loại:Khoa học thần kinh]]; +[[Thể loại:Hiện tượng định kỳ]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Nhánh sinh học]] [[Thể loại:Khoa học thần kinh]] [[Thể loại:Hiện tượng định kỳ]] 3kljpjkmnphiahs90kxaalt5t8c7e3i Chuyện tình yêu (bài hát) 0 7591217 31665411 2017-10-03T07:21:10Z DanGong 231579 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Historia de un Amor]] wikitext text/x-wiki #redirect [[Historia de un Amor]] s6jl30v7jdb3zjyo0pos4on3mo93q4y Chu Duật Việt 0 7591446 69016638 67512772 2022-08-19T18:22:16Z 逐风天地 363403 wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật hoàng gia | tên = Thiệu Võ Đế | tên gốc = 紹武帝 | tước vị = [[Hoàng đế]] [[Trung Hoa]] | hình = | ghi chú hình = | chức vị = [[Hoàng đế]] [[nhà Nam Minh]] | tại vị = [[11 tháng 12]] năm [[1646]] – [[20 tháng 1]] năm [[1647]] | đăng quang = | tiền nhiệm = [[Chu Duật Kiện|Minh Thiệu Tông]] | nhiếp chính = | kế nhiệm = [[Chu Do Lang|Minh Chiêu Tông]] | vợ = | thông tin con cái = ẩn | con cái = | tên đầy đủ = Chu Duật Việt (朱聿𨮁) | tước hiệu = | tước vị đầy đủ = | thông tin niên hiệu = | niên hiệu = Thiệu Võ (紹武) | thụy hiệu = ''không có'' | miếu hiệu = không<ref>{{cite web|url=https://www.zhihu.com/question/263382120/answer/294555756|title=哪些虚假庙号谥号被新闻媒体、杂志书籍当作真实的写入报道或资料中? – 知乎|website=www.zhihu.com|access-date=11 December 2017}}</ref> | hoàng tộc = [[Nhà Minh]] | cha = Đường Dụ vương <br>[[Chu Khí Thịnh]] | mẹ = | sinh = [[1605]] | nơi sinh = | mất = [[20 tháng 1]], [[1647]] (42 tuổi) | nơi mất = | ngày an táng = | nơi an táng = [[Việt Tú]], [[Quảng Châu (thành phố)|Quảng Châu]], [[Quảng Đông]] }} '''Minh Văn Tông''' hay '''Thiệu Võ Đế''' ([[chữ Hán]]: 紹武帝; [[1605]] – [[20 tháng 1]], [[1647]]), tên thật là '''Chu Duật Việt''' (朱聿𨮁), là vị Hoàng đế tại vị ngắn nhất của [[nhà Nam Minh]], chỉ vỏn vẹn đúng 41 ngày ([[11 tháng 12]] năm [[1646]] – [[20 tháng 1]], [[1647]]). Trong thời gian trị vì ngắn ngủi của mình, ông chỉ đặt một niên hiệu là '''Thiệu Võ''' nên còn gọi là '''Thiệu Võ Đế''' (紹武帝). == Thân thế == Chu Duật Việt là em trai của Long Võ Đế [[Chu Duật Kiện]]. Ông là cháu 9 đời của [[Minh Thái Tổ]] Chu Nguyên Chương. Trực hệ của Long Võ Đế và ông là Đường Định vương [[Chu Kính]] (唐定王.朱桱), Hoàng tử thứ 23 của Thái Tổ. Năm [[1646]], sau khi chính quyền Long Võ diệt vong, Đường vương Chu Duật Việt hay tin đã chạy từ [[Phúc Kiến]] chạy đến [[Quảng Châu (thành phố)|Quảng Châu]]. Tháng 12 cùng năm, Đại học sĩ [[Tô Quan Sinh]] (蘇觀生), Long Võ phục thần [[Hà Ngô Sô]] (何吾騶) tại [[Quảng Châu (thành phố)|Quảng Châu]] đã lập Chu Duật Việt làm Đế, cải nguyên là '''Thiệu Võ''' (紹武), chỉ lên ngôi trước Quế vương [[Chu Do Lang]] vài ngày. == Tranh ngôi Hoàng thống == Sau khi Thiệu Võ Đế lên ngôi, trong tháng đó [[Chu Do Lang]] (cháu nội của [[Minh Thần Tông]]) cũng lên ngôi tại [[Triệu Khánh]], lấy niên hiệu là '''Vĩnh Lịch'''. Hai bên đánh nhau liên miên để tranh đoạt địa vị chính thống. [[Lý Thành Đống]] (李成棟) của [[Nhà Thanh|quân Thanh]] thừa lúc 2 bên tàn sát lẫn nhau đã tiến đánh [[Triều Châu]], [[Huệ Châu]] của [[Quảng Đông]], lệnh cho quan lại đã đầu hàng giữ nghiêm bí mật, khiến Thiệu Võ đế không hay biết 2 khu vực trên đã bị vây khốn. === Tự sát === Ngày [[25 tháng 12]] năm [[1646]], quân Thanh bất ngờ tiến đánh [[Quảng Châu (thành phố)|Quảng Châu]], Chu Duật Việt bị bắt, giam tại [[Đông sát viện]] (東察院). [[Lý Thành Đống]] cho người đưa cơm đến, Chu Duật Việt nói rằng: ''"Nếu ta uống của các ngươi một giọt nước, thì làm sao đi gặp tổ tiên nơi chín suối."'' Nói rồi tối hôm đó, ông thắt cổ tự vẫn, kết thúc chính quyền Thiệu Võ, tại vị được 41 ngày. == Lăng mộ == Thiệu Võ Đế được hợp táng cùng với con cháu ông và các đại thần, ước khoảng hơn 50 người. Vị trí ngôi mộ nằm trong công viên [[Việt Tú]] (越秀) của thành phố [[Quảng Châu (thành phố)|Quảng Châu]], tỉnh [[Quảng Đông]]. Thời [[Quang Tự]] ([[1883]]), thân sĩ vùng Việt Đông khi trùng tu mộ, đã dựng một tấm bia đá, trên bia khắc âm 6 chữ lớn: ''Minh Thiệu Võ quân thần trủng'' (明紹武君臣冢). Mộ không vun nấm, chung quanh trồng cỏ cây, quang cảnh thanh u nghiêm trang. == Xem thêm == * [[Chu Do Lang]] * [[Minh Thần Tông]] * [[Minh Thái Tổ]] == Tham khảo == {{Tham khảo}} {{Minh mạt Thanh sơ}}{{Sơ khai tiểu sử}} [[Thể loại:Hoàng đế nhà Minh]] [[Thể loại:Mất năm 1647]] [[Thể loại:Sinh năm 1605]] [[Thể loại:Người từ Nam Dương, Hà Nam]] 5w0k3sllmenlvyo3h2gndaeaqyk1c09 Elena Sergeyevna Vesnina 0 7591448 67508147 65800644 2021-12-13T18:14:19Z NDKDDBot 814981 Sửa thể loại... ([[Special:Redirect/page/19673702|câu hỏi?]]) wikitext text/x-wiki {{Infobox tennis biography |name = Elena Vesnina |image = Vesnina WM17 (1) (35347184964).jpg |caption = Vesnina tại [[Giải quần vợt Wimbledon 2017 - Đôi nữ|Giải quần vợt Wimbledon 2017]] |country = {{RUS}} |residence = [[Sochi]], Nga |birth_date = {{Ngày sinh và tuổi|df=yes|1986|8|1}} |birth_place = [[Lviv]], [[Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Ukraina|CHXHCNXV Ukraina]], [[Liên Xô]] |height = {{height|m=1,76}} |turnedpro = 2002 |coach = [[Andrei Chesnokov]] |plays = Tay phải (hai tay trái tay) |careerprizemoney = [[Dollar Mỹ|US$]] 11,381,600 |singlesrecord = {{tennis record|won=404|lost=319}} |singlestitles = 3 WTA, 2 ITF |highestsinglesranking = Số 13 (20 tháng 3 năm 2017) |currentsinglesranking = Số 19 (11 tháng 9 năm 2017) |AustralianOpenresult = Vòng 4 (2006, 2013) |FrenchOpenresult = Vòng 3 (2015, 2017) |Wimbledonresult = Bán kết (2016) |USOpenresult = Vòng 3 (2009, 2014, 2016, 2017) |doublesrecord = 397-210 |doublestitles = 17 WTA, 6 ITF |highestdoublesranking = Số 3 (17 tháng 7 năm 2017) |currentdoublesranking = Số 5 (11 tháng 9 năm 2017) |AustralianOpenDoublesresult = Chung kết (2014) |FrenchOpenDoublesresult = '''Vô địch''' (2013) |WimbledonDoublesresult = '''Vô địch''' (2017) |USOpenDoublesresult = '''Vô địch''' (2014) |OlympicsDoublesresult = '''Vô địch''' (2016) |OthertournamentsDoubles = yes |WTAChampionshipsDoublesresult = '''Vô địch''' (2016) |AustralianOpenMixedresult = '''Vô địch''' (2016) |FrenchOpenMixedresult = Bán kết (2012) |WimbledonMixedresult = Chung kết (2011, 2012) |USOpenMixedresult = Bán kết (2011) |Team = yes |FedCupresult = '''Vô địch''' (2007, 2008), Kỷ lục 11-6 |medaltemplates-expand = yes |medaltemplates = {{MedalCompetition|[[Quần vợt tại Thế vận hội Mùa hè|Thế vận hội Mùa hè]]}} {{MedalGold|[[Thế vận hội Mùa hè 2016|Rio de Janeiro 2016]]|[[Quần vợt tại Thế vận hội Mùa hè 2016 - Đôi nữ|Đôi]]}} {{MedalCompetition|[[Universiade]]}} {{MedalGold| [[Universiade Mùa hè 2009|Belgrade 2009]]|[[Quần vợt tại Universiade Mùa hè 2009 - Đồng đội nữ|Đồng đội]]}} {{MedalGold| [[Universiade Mùa hè 2013|Kazan 2013]]|[[Quần vợt tại Universiade Mùa hè 2013 - Đôi nữ|Đôi]]}} {{MedalGold| [[Universiade Mùa hè 2013|Kazan 2013]]|[[Quần vợt tại Universiade Mùa hè 2013 - Đôi nam nữ|Đôi nam nữ]]}} {{MedalSilver| [[Universiade Mùa hè 2013|Kazan 2013]]|[[Quần vợt tại Universiade Mùa hè 2013 - Đồng đội nữ|Đồng đội]]}} |updated = 11 tháng 9 năm 2017 }} '''Elena Sergeyevna Vesnina''' ({{lang-ru|Елéна Cepгéeвна Becнинá}} {{IPA-ru|jɪˈlʲɛnəvʲɪˈna|IPA}}; sinh ngày [[1 tháng 8]] năm [[1986]]) là một vận động viên [[quần vợt]] chuyên nghiệp [[người Nga]]. Cô có thứ hạng cao nhất là số 13 đánh đơn và số 3 đánh đôi. Vesnina có bốn danh hiệu đôi, trong đó có một danh hiệu đôi nam nữ. Các danh hiệu đôi nữ của cô là: Pháp mở rộng 2013, Mỹ mở rộng 2014 và Wimbledon 2017 cùng với [[Ekaterina Valeryevna Makarova]]. Ở nội dung đôi nam nữ, cô vô địch giải Úc mở rộng 2016 cùng với [[Bruno Soares]]. ==Cuộc sống== Vesnina sinh ra ở [[Lviv]], [[Liên Xô]]. Cô có một người em trai, Dmitry, một cựu vận động viên quần vợt trẻ. Cô bắt đầu chơi quần vợt năm 7 tuổi tại [[Trường Thể thao]] ở [[Sochi]]. Tháng 11 năm 2015, cô kết hôn với nhà kinh doanh Pavel Tabuntsov. ==Sự nghiệp== ===2017=== Vesnina khởi đầu năm 2017 khi cô tham dự giải [[Brisbane International]]. Ở nội dung đơn, cô được xếp loại hạt giống số 7, nhưng cô thất bại ở vòng một trước Cornet. Ở nội dung đôi, cô đánh cặp cùng Makarova với tư cách là hạt giống số 2, nhưng họ thất bại ở trận chung kết trước đôi số 1 là [[Bethanie Mattek-Sands]] và [[Sania Mirza]] ở trận chung kết. Vesnina tham dự [[Giải quần vợt Úc Mở rộng|giải Úc Mở rộng]] với tư cách là hạt giống số 14 ở đơn và số 3 ở đôi với Makarova. Cô thất bại ở vòng ba nội dung đơn nữ trước tay vợt tay vợt người Mỹ là [[Jennifer Brady (quần vợt)|Jennifer Brady]]. Ở nội dung đôi nữ, cô và Makarova đi đến vòng tứ kết nhưng thua trước đôi số 12 là [[Bành Soái]] và [[Andrea Hlaváčková]]. Giải tiếp theo cô tham dự là [[Indian Wells Masters]]. Với tư cách là hạt giống số 14 ở đơn, cô được miễn vòng một. Ở vòng hai, cô đánh bại tay vợt người Mỹ [[Shelby Rogers]] và vòng ba cô đánh bại hạt giống số 25 của giải là tay vợt [[Timea Babos]] trước khi vào vòng bốn cô đánh bại hạt giống số 1 của giải là [[Angelique Kerber]]. Sau đó, ở vòng tứ kết cô đánh bại [[Venus Williams]] và bán kết đánh bại [[Kristina Mladenovic]]. Vào trận chung kết, cô gặp tay vợt đồng hương là [[Svetlana Kuznetsova]] xếp thứ 8 của giải. Cô thắng Kuznetsova sau ba set đấu, 7-6<sup>(8-6)</sup>, 5-7, 4-6. Còn ở nội dung đôi nữ, cô và Makarova bị loại ở bán kết. Sau chức vô địch ở đơn, cô lên hạng 13 thế giới. Vesnina và Makarova vô địch Wimbledon 2017 ở nội dung đôi nữ. Chiến thắng trước đôi số 9 là [[Chiêm Hạo Tình]] và [[Monica Niculescu]] với tỉ số 6-0, 6-0, trong 55 phút thi đấu. Đây là trận chiến thắng hai set trắng (double bagel) đầu tiên trong lịch sử của giải Wimbledon. ==Thống kê sự nghiệp== ===Hiệu suất đánh đơn theo mốc thơi gian=== {{performance key|short=yes}} {|class=wikitable style=text-align:center;font-size:97% |- !width=130|Giải đấu!!width=35|[[2003 WTA Tour|2003]]!!width=35|[[2004 WTA Tour|2004]]!!width=35|[[2005 WTA Tour|2005]]!!width=35|[[2006 WTA Tour|2006]]!!width=35|[[2007 WTA Tour|2007]]!!width=35|[[2008 WTA Tour|2008]]!!width=35|[[2009 WTA Tour|2009]]!!width=35|[[2010 WTA Tour|2010]]!!width=35|[[2011 WTA Tour|2011]]!!width=35|[[2012 WTA Tour|2012]]!!width=35|[[2013 WTA Tour|2013]]!!width=35|[[2014 WTA Tour|2014]]!!width=35|[[2015 WTA Tour|2015]]!!width=35|[[2016 WTA Tour|2016]]!!width=35|[[2017 WTA Tour|2017]]!!width=50|SR!!width=50|T-B |- |colspan=20 align=left|'''[[Grand Slam (quần vợt)|Giải đấu Grand Slam]] |- |align=left|[[Giải quần vợt Úc Mở rộng|Úc Mở rộng]] |A |A |A |bgcolor=afeeee|[[2006 Australian Open – Women's Singles|V4]] |bgcolor=afeeee|[[2007 Australian Open – Women's Singles|V2]] |bgcolor=afeeee|[[2008 Australian Open – Women's Singles|V3]] |bgcolor=afeeee|[[2009 Australian Open – Women's Singles|V1]] |bgcolor=afeeee|[[2010 Australian Open – Women's Singles|V1]] |bgcolor=afeeee|[[2011 Australian Open – Women's Singles|V1]] |bgcolor=afeeee|[[2012 Australian Open – Women's Singles|V1]] |bgcolor=afeeee|[[2013 Australian Open – Women's Singles|V4]] |bgcolor=afeeee|[[2014 Australian Open – Women's Singles|V1]] |bgcolor=afeeee|[[2015 Australian Open – Women's Singles|V1]] |[[2016 Australian Open – Women's Singles Qualifying|Q1]] |bgcolor=afeeee|[[2017 Australian Open – Women's Singles|V3]] |0 / 11 |12–11 |- |align=left|[[Giải quần vợt Roland-Garros|Pháp Mở rộng]] |A |A |A |bgcolor=afeeee|[[2006 French Open – Women's Singles|V1]] |bgcolor=afeeee|[[2007 French Open – Women's Singles|V1]] |bgcolor=afeeee|[[2008 French Open – Women's Singles|V1]] |bgcolor=afeeee|[[2009 French Open – Women's Singles|V2]] |bgcolor=afeeee|[[2010 French Open – Women's Singles|V1]] |bgcolor=afeeee|[[2011 French Open – Women's Singles|V1]] |bgcolor=afeeee|[[2012 French Open – Women's Singles|V1]] |bgcolor=afeeee|[[2013 French Open – Women's Singles|V1]] |bgcolor=afeeee|[[2014 French Open – Women's Singles|V2]] |bgcolor=afeeee|[[2015 French Open – Women's Singles|V3]] |bgcolor=afeeee|[[2016 French Open – Women's Singles|V2]] |bgcolor=afeeee|[[2017 French Open – Women's Singles|V3]] |0 / 12 |7–12 |- |align=left|[[The Championships, Wimbledon|Wimbledon]] |A |A |A |bgcolor=afeeee|[[2006 Wimbledon Championships – Women's Singles|V2]] |bgcolor=afeeee|[[2007 Wimbledon Championships – Women's Singles|V3]] |bgcolor=afeeee|[[2008 Wimbledon Championships – Women's Singles|V2]] |bgcolor=afeeee|[[2009 Wimbledon Championships – Women's Singles|V4]] |bgcolor=afeeee|[[2010 Wimbledon Championships – Women's Singles|V1]] |bgcolor=afeeee|[[2011 Wimbledon Championships – Women's Singles|V2]] |bgcolor=afeeee|[[2012 Wimbledon Championships – Women's Singles|V2]] |bgcolor=afeeee|[[2013 Wimbledon Championships – Women's Singles|V2]] |bgcolor=afeeee|[[2014 Wimbledon Championships – Women's Singles|V2]] |bgcolor=afeeee|[[2015 Wimbledon Championships – Women's Singles|V1]] |bgcolor=yellow|[[2016 Wimbledon Championships – Women's Singles|BK]] |bgcolor=afeeee|[[2017 Wimbledon Championships – Women's Singles|V2]] |0 / 12 |17–12 |- |align=left|[[US Open (tennis)|Mỹ Mở rộng]] |A |A |[[2005 US Open – Women's Singles|Q2]] |bgcolor=afeeee|[[2006 US Open – Women's Singles|V1]] |bgcolor=afeeee|[[2007 US Open – Women's Singles|V1]] |bgcolor=afeeee|[[2008 US Open – Women's Singles|V2]] |bgcolor=afeeee|[[2009 US Open – Women's Singles|V3]] |bgcolor=afeeee|[[2010 US Open – Women's Singles|V1]] |bgcolor=afeeee|[[2011 US Open – Women's Singles|V1]] |bgcolor=afeeee|[[2012 US Open – Women's Singles|V2]] |bgcolor=afeeee|[[2013 US Open – Women's Singles|V2]] |bgcolor=afeeee|[[2014 US Open – Women's Singles|V3]] |bgcolor=afeeee|[[2015 US Open – Women's Singles|V2]] |bgcolor=afeeee|[[2016 US Open – Women's Singles|V3]] |bgcolor=afeeee|[[2017 US Open – Women's Singles|V3]] |0 / 12 |12–12 |- !style=text-align:left|Thắng-Thua !0–0 !0–0 !0–0 !4–4 !3–4 !4–4 !6–4 !0–4 !1–4 !2–4 !5–4 !4–4 !3–4 !9–3 !7–4 !0 / 47 !48–47 |} ===Chung kết Grand Slam=== ====Đôi: 9 (3 danh hiệu, 6 á quân)==== {| class="sortable wikitable" ! Kết quả ! Năm ! width=150 | Giải ! Mặt sân ! width=200 | Đồng đội ! width=200 | Đối thủ ! width=200 | Tỉ số |- style="background:#ebc2af;" | bgcolor=FFA07A|Á quân | [[2009 French Open – Women's Doubles|2009]] | [[French Open|Pháp Mở rộng]] | Đất nện | {{Biểu tượng lá cờ|BLR|1995}} [[Victoria Azarenka]] | {{Biểu tượng lá cờ|ESP}} [[Anabel Medina Garrigues]]<br>{{Biểu tượng lá cờ|ESP}} [[Virginia Ruano Pascual]] | 1–6, 1–6 |- style="background:#cfc;" | bgcolor=FFA07A|Á quân | [[2010 Wimbledon Championships – Women's Doubles|2010]] | [[The Championships, Wimbledon|Wimbledon]] | Cỏ | {{Biểu tượng lá cờ|RUS}} [[Vera Igorevna Zvonareva|Vera Zvonareva]] | {{Biểu tượng lá cờ|Hoa Kỳ}} [[Vania King]]<br>{{Biểu tượng lá cờ|KAZ}} [[Yaroslava Shvedova]] | 6–7<sup>(6–8)</sup>, 2–6 |- style="background:#ebc2af;" | bgcolor=FFA07A|Á quân | [[2011 French Open – Women's Doubles|2011]] | Pháp Mở rộng | Đất nện | {{Biểu tượng lá cờ|IND}} [[Sania Mirza]] | {{Biểu tượng lá cờ|CZE}} [[Andrea Hlaváčková]]<br>{{Biểu tượng lá cờ|CZE}} [[Lucie Hradecká]] | 4–6, 3–6 |- style="background:#ebc2af;" | bgcolor=98fb98|Vô địch | [[2013 French Open – Women's Doubles|2013]] | Pháp Mở rộng | Đất nện | {{Biểu tượng lá cờ|RUS}} [[Ekaterina Valeryevna Makarova|Ekaterina Makarova]] | {{Biểu tượng lá cờ|ITA}} [[Sara Errani]]<br>{{Biểu tượng lá cờ|ITA}} [[Roberta Vinci]] | 7–5, 6–2 |-bgcolor=ffffcc | bgcolor=FFA07A|Á quân | [[2014 Australian Open – Women's Doubles|2014]] | [[Australian Open|Úc Mở rộng]] | Cứng | {{Biểu tượng lá cờ|RUS}} Ekaterina Makarova | {{Biểu tượng lá cờ|ITA}} Sara Errani<br>{{Biểu tượng lá cờ|ITA}} Roberta Vinci | 4–6, 6–3, 5–7 |-bgcolor=CCCCFF | bgcolor=98fb98|Vô địch | [[2014 US Open – Women's Doubles|2014]] | [[Giải quần vợt Mỹ Mở rộng|Mỹ Mở rộng]] | Cứng | {{Biểu tượng lá cờ|RUS}} Ekaterina Makarova | {{Biểu tượng lá cờ|SUI}} [[Martina Hingis]]<br>{{Biểu tượng lá cờ|ITA}} [[Flavia Pennetta]] | 2–6, 6–3, 6–2 |-bgcolor=CCFFCC | bgcolor=FFA07A|Á quân | [[2015 Wimbledon Championships – Women's Doubles|2015]] | Wimbledon | Cỏ | {{Biểu tượng lá cờ|RUS}} Ekaterina Makarova | {{Biểu tượng lá cờ|SUI}} Martina Hingis <br/> {{Biểu tượng lá cờ|IND}} Sania Mirza | 7–5, 6–7<sup>(4–7)</sup>, 5–7 |- style="background:#ebc2af;" | bgcolor=ffa07a | Á quân | [[2016 French Open – Women's Doubles|2016]] | Pháp Mở rộng | Đất nện | {{Biểu tượng lá cờ|RUS}} Ekaterina Makarova | {{Biểu tượng lá cờ|FRA}} [[Caroline Garcia]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|FRA}} [[Kristina Mladenovic]] | 3–6, 6–2, 4–6 |- bgcolor=CCFFCC | bgcolor=98fb98|Vô địch | [[2017 Wimbledon Championships – Women's Doubles|2017]] | [[The Championships, Wimbledon|Wimbledon]] | Cỏ | {{Biểu tượng lá cờ|RUS}} Ekaterina Makarova | {{Biểu tượng lá cờ|TPE}} [[Chiêm Hạo Tình]] <br /> {{Biểu tượng lá cờ|ROU}} [[Monica Niculescu]] | 6–0, 6–0 |} ===WTA Tour Championships Finals=== ====Đôi: 2 (1 danh hiệu, 1 á quân) ==== {| class="sortable wikitable" ! Kết quả ! Năm ! width=150 | Giải vô địch ! Mặt sân ! width=200 | Đồng đội ! width=200 | Đối thủ ! width=200 | Tỷ số |-style="background:#FFFF99;" |bgcolor=ffa07a|Á quân |[[2013 WTA Tour Championships - Doubles|2013]] |[[WTA Finals|Istanbul]] |Cứng (i) |{{Biểu tượng lá cờ|RUS}} [[Ekaterina Makarova]] |{{Biểu tượng lá cờ|TPE}} [[Hsieh Su-Wei]] <br> {{Biểu tượng lá cờ|CHN}} [[Peng Shuai]] |4–6, 5–7 |- style="background:#FFFF99;" | bgcolor=98fb98|Vô địch |[[2016 WTA Finals – Doubles|2016]] |Singapore |Cứng (i) |{{Biểu tượng lá cờ|RUS}} Ekaterina Makarova |{{Biểu tượng lá cờ|Hoa Kỳ}} [[Bethanie Mattek-Sands]] <br> {{Biểu tượng lá cờ|CZE}} [[Lucie Šafářová]] |7–6<sup>(7–5)</sup>, 6–3 |} ==Danh hiệu Grand Slam== ===Đôi nữ=== * [[Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2013 - Đôi nữ]] * [[Giải quần vợt Wimbledon 2017 - Đôi nữ]] * [[Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2014 - Đôi nữ]] ===Đôi nam nữ=== * [[Giải quần vợt Úc Mở rộng 2016 - Đôi nam nữ]] ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== {{Thể loại Commons|Elena Vesnina}} * [http://www.elena-vesnina.com Trang web chíng thức] * {{wta|10548}} * {{ITF profile|100002315}} * {{Fed Cup player}} {{s-start}} {{s-ach|aw}} {{succession box| |before = {{Biểu tượng lá cờ|Hoa Kỳ}} [[Serena Williams]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|Hoa Kỳ}} [[Venus Williams]] |after = {{Biểu tượng lá cờ|ITA}} [[Sara Errani]]<br />{{Biểu tượng lá cờ|ITA}} [[Roberta Vinci]] |title = [[Danh hiệu WTA#Fan Favorite Doubles Team of the Year|WTA Fan Favorite Doubles Team of the Year]]<br />(với {{Biểu tượng lá cờ|RUS}} [[Ekaterina Makarova]]) |years = [[WTA Tour 2013|2013]] |}} {{s-end}} {{navboxes|title=[[Thống kê sự nghiệp Elena Vesnina]] |list1= {{10 vận động viên quần vợt hàng đầu|wtadoubles=y}} }} {{DEFAULTSORT:Vesnina, Elena}} [[Thể loại:Sinh năm 1986]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Vận động viên Lviv]] [[Thể loại:Nữ vận động viên quần vợt Nga]] [[Thể loại:Vô địch Wimbledon]] [[Thể loại:Vô địch Pháp Mở rộng]] [[Thể loại:Vô địch Mỹ Mở rộng]] [[Thể loại:Vận động viên quần vợt Thế vận hội của Nga]] [[Thể loại:Vận động viên quần vợt Thế vận hội Mùa hè 2008]] [[Thể loại:Vận động viên quần vợt Thế vận hội Mùa hè 2012]] [[Thể loại:Vận động viên quần vợt Thế vận hội Mùa hè 2016]] 5xvj394a83t36zsnjl3e3utu3sl0ehp Kimberley Anne Woltemas 0 7591451 71062957 70448249 2024-01-17T04:46:02Z 222.253.53.73 wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật | tên = Kimberly Ann Voltemas | hình = File:คิมเบอร์ลี่ แอน โวลเทมัส (คิมมี่) Happy New Year 2023.png | ghi chú hình = | tên khai sinh = Kimberley Anne Woltemas Tiamsiri | ngày sinh = {{ngày sinh và tuổi|1992|01|22}} | nơi sinh = [[Berlin]], [[Đức]] | quốc tịch = [[Thái Lan]] | tên khác = {{hlist|Kim|Kimmy}} | học vị = Cử nhân Nghệ thuật<br>[[Đại học Siam]] | nghề nghiệp = {{hlist|[[Diễn viên]]|[[Người mẫu]]}} | năm hoạt động = 2010–nay | đại diện = [[Channel 3 (Thái Lan)|Channel 3]] (2010–nay) | chiều cao = {{chiều cao|m=1,71}} | Bạn đời = [[Prin Suparat]] }} '''Kimberley Anne Woltemas Tiamsiri''' ({{lang-th|คิมเบอร์ลี่ แอน โวลเทมัส เทียมศิริ}}; sinh ngày 22 tháng 01 năm 1992) nghệ danh '''Kim''', là nữ diễn viên, người mẫu mang hai dòng máu [[Thái Lan]] và [[Đức]]. Cô được biết đến qua các vai diễn trong ''Series 4 trái tim của núi'' (2010), ''Trí thức trùm xó bếp'' (2012), ''[[Tình yêu mong muốn]]'' (2013), ''Hàng rào tình yêu'' (2013), ''Yêu thầm qua mạng'' (2015), ''Khi người đàn ông yêu'' (2016), ''Cứu tinh của nàng thiên nga'' (2017), ''Hành trình đi tìm tình yêu và công lý'' (2018), ''Thầy lang trúng mánh'' (2019), ''Thầy thuốc hoàng gia'' (2023)... ==Tiểu sử và học vấn== Kim sinh ngày 22 tháng 1 năm 1992 tại [[Berlin]], [[Đức]]. Cha cô là tiến sĩ Hans Joachim Friedrich Woltemas (ông qua đời vì bệnh tim cuối năm 2016). Mẹ cô tên là Linda Woltemas. Cô có hai người anh trai (tên là Thomas và Daniel), một chị gái tên là Jennifer, và hai người em cùng cha khác mẹ.<ref>{{chú thích báo|url=https://www.sanook.com/news/2112502/|title=เปิดประวัติ ดร.ฮันส์ โวลเทมัส คุณพ่อคิมเบอร์ลี่ ความสามารถน่าทึ่ง|language=th|date=Ngày 5 tháng 12 năm 2016|access-date=ngày 13 tháng 11 năm 2021}}</ref> Kim lớn lên ở [[Đức]], cô theo học mẫu giáo cho đến lớp 2, sau đó cô cùng gia đình chuyển đến [[Thái Lan]] năm 1999.<ref>{{chú thích web|url=https://entertainment.trueid.net/detail/J4ZOQG1vKemP|title=ประวัติ คิมเบอร์ลี่ แอน เทียมศิริ|language=th|date=Ngày 29 tháng 6 năm 2020|access-date=ngày 13 tháng 11 năm 2021}}</ref> Cô tốt nghiệp Cử nhân ngành Nghệ thuật tại [[Đại học Siam]].<ref>{{chú thích web|url=https://entertainment.trueid.net/detail/J4ZOQG1vKemP|title=ประวัติ คิมเบอร์ลี่ แอน เทียมศิริ|language=th|date=Ngày 29 tháng 6 năm 2020|access-date=ngày 13 tháng 11 năm 2021}}</ref> ==Sự nghiệp== Kim bước chân vào làng giải trí với tư cách người mẫu từ năm 8 tuổi.<ref>{{chú thích web|url=http://www.horoworld.com/data/21311_เปิดประวัติ_คิมเบอร์ลี่_แอน_โวลเทมัส_หมอน้ำ_นางเอก_ธาราหิมาลัย.html|title=ประวัติคิมเบอร์ลี่ แอน โวลเทมัส|language=th|access-date=ngày 13 tháng 11 năm 2021}}</ref> Năm 2010, cô tham gia bộ phim đầu tay là ''Series Tứ tình sơn cước'' (4 trái tim của núi), bộ phim được sản xuất nhân dịp kỉ niệm 40 năm đài [[Channel 3 (Thái Lan)|Channel 3]]. Cô đóng vai nữ chính trong phần đầu tiên ''[[Thara Himalaya|Trúc mộng lan viên]]'' với nam diễn viên Atichart Chumnanon. Sau bộ phim, cô được đề cử giải "Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất" ở lễ trao giải "Top Award" và đứng thứ 2, giải "Nữ diễn viên được yêu thích nhất" của giải "Fanclub Awards 2010" của đài Channel 3. Năm 2012, Kim kết hợp với [[Prin Suparat]] trong bộ phim truyền hình ''Trí thức trùm xó bếp'' vai Cher-Aim. Sau đó, cả hai trở thành "Koo Jin" (cặp đôi màn ảnh Thái Lan) và trở thành một trong những cặp đôi nổi tiếng nhất tại Thái Lan. Bộ phim lọt vào top 4 bộ phim có rating cao nhất năm. Năm 2021, cô đoạt giải "Nữ diễn viên xuất sắc nhất châu Á" ở lễ trao giải ContentAsia và cũng nhận được giải "Nữ diễn viên của năm" của đài Channel 3. Cô vinh dự là người đầu tiên ở Thái Lan trở thành "Friend of Cartier" - một hãng trang sức nổi tiếng của Pháp. ==Các phim đã tham gia== ===Phim truyền hình=== {| class="wikitable" ! Năm !! Tên gốc !! Tên tiếng Việt !! Vai !! Đóng với !! Đài |- | 2009 || ''Yok Lai Mek'' || Đá quý vân mây || Người mẫu || || rowspan="22" align="center" | [[Channel 3 (Thái Lan)|CH3]] |- | rowspan="4" | 2010 | ''Thara Himalaya'' || [[Thara Himalaya|Trúc mộng lan viên /<br>Chuyện tình hoàng tử]] || rowspan="4" | Thipthara "Nam" Adisuan || rowspan="4" | Atichart Chumnanon |- | ''Duang Jai Akkanee'' || [[Duang Jai Akkanee|Tình yêu và thù hận /<br>Trang trại tình yêu]] |- | ''Pathapee Leh Ruk'' || [[Pathapee Leh Ruk|Cơn lốc tình /<br>Chuyện tình cô hầu phòng]] |- | ''Wayupak Montra'' || [[Wayupak Montra|Bóng tối tình yêu /<br>Ma thuật tình yêu]] |- | rowspan="2" | 2011 | ''Ruk Pathiharn'' || Tình yêu diệu kỳ || Nichamon "Amon" Chutiman /<br>Pranom Sponserb || [[Krissada Pornweroj]] |- | ''Sarm Noom Nuer Tong'' || Ba chàng trai vàng || Arunsri / "Aew" || rowspan="2" | [[Prin Suparat]] |- | 2012 || ''Panyachon Kon Krua'' || Trí thức trùm xó bếp || Ameeka / Cher-Aim |- | rowspan="2" | 2013 | ''Raeng Pradtanaha'' || [[Tình yêu mong muốn]] || Soodapa / "Krathae" || [[Nadech Kugimiya]] |- | ''Ton Ruk Rim Rua'' || Hàng rào tình yêu || Nalin / Bua || rowspan="2" | [[Prin Suparat]] |- | rowspan="3" | 2015 | ''Ab Ruk Online'' || Yêu thầm qua mạng || Priprao Mahakitpaisan / "Proud" |- | ''Mafia Luerd Mungkorn: Suer'' || Mafia huyết long: Mãnh hổ || Wanvisa Jitworabanchong || [[Ananda Everingham]] |- | ''Nang Rai Tee Rak'' || Nữ phản diện anh yêu em /<br>Linh hồn đáng yêu || Pimchanok Sabpaisanan / "Pim" || [[Pakorn Chatborirak]] |- | 2016 || ''Piang Chai Khon Nee Mai<br>Chai Poo Wised'' || Khi người đàn ông yêu || Anusaniya Woralertluk / "Nut" || [[James Ma]] |- | 2017 || ''Buang Hong'' || Níu em trong tay /<br>[[Cứu tinh của nàng thiên nga]] || Pimlapas Weethapiboon / "Pim" || [[Jirayu Tangsrisuk]] |- | 2018 || ''Kom Faek'' || Hành trình đi tìm tình yêu & công lý || Anchan Ratchasri || [[Prin Suparat]] |- | 2019 || ''Thong Ek Mor Yah Tah Chaloang'' || Thầy lang trúng mánh || Chaba || [[Mario Maurer]] |- | 2020 || ''Dung Duang Haruetai'' || Cùng một con tim || Tasika || [[Jesdaporn Pholdee]] |- | 2021 || ''Song Sanaeha'' || Hai thế giới || Duanyard (Duen) / Pilardluck (Pit) || [[James Ma]] |- | rowspan="2" | 2023 | ''Mor Luang'' || Thầy thuốc hoàng gia || Bua / Akkharima || [[Mario Maurer]] |- | ''Sub Lab Mor Labad'' || Bác sĩ trinh thám || Jenjira Jeerapong (Jen) || [[Nadech Kugimiya]] |} ===Phim ngắn=== {| class="wikitable" ! Năm !! Tên gốc !! Vai !! Đóng với |- | 2014 || ''จิ้นรักฉบับออนไลน์'' || Kim || rowspan="3" | [[Prin Suparat]] |- | 2016 || ''Love Songs Love Stories Special: Closeup Trái tim cùng hòa nhịp'' || C. Dane |- | 2017 || ''The Imperfect One'' || Mui |} ==Âm nhạc== ===Ca khúc=== {| class="wikitable" ! Năm !! Tên gốc !! Phiên âm !! Tên tiếng Anh !! Với |- | rowspan="2" | 2012 | "ไว้ใจได้กา" || Wai Jai Dai Kah? || Can She Be Trusted? || |- | "อย่ามองมาได้มั้ย" || Yar Mong Mar Dai Mai || Don't Look This Way || [[Prin Suparat]] |- | rowspan="2" | 2016 | "เซตแล้วตบ" || Set Laew Thob || Set And Hit || Yaya, Margie, Mew, Preem, Bella |- | Happy Birthday || || Happy Birthday || [[Prin Suparat]] |} ==Quảng cáo== {| class="wikitable" |- ! Năm !! Thương hiệu !! Đóng với |- | rowspan="10" | 2016 | ''Curd Yogurt - Party Dairy'' || |- | ''Ele Cream'' || [[James Ma]] |- | ''Miss Teen (Mistine) Mistine Venus'' || |- | ''Pepsi'' || [[James Ma]] |- | ''Party Dairy Fruit Lava'' || |- | ''Laurier Super Gentle+'' || |- | ''CP Chicken Breast'' || [[Kanticha Chumma]] |- | ''Party Dairy Pop&Go'' || |- | ''CP Fresh Salad of Cup'' || |- | ''CP Tender Chicken Chili'' || |- | rowspan="10" | 2015 | ''CP Fish Finger'' || |- | ''Laurier Super Gentle+'' || |- | ''12 Plus LUMINOUS CC Snail Whitenning Powder'' || [[Prin Suparat]] |- | ''Jele Beautie Lychee Flavor'' || |- | ''CP Breast Tenderness'' || |- | ''CP Fresh Salad'' || |- | ''United Chocolate Flavour: <small>Almond Coated And White Chocolate Coated Almond</small>'' || |- | ''Activia Lychee Flavour Non Fat Drinking Yoghurt'' || |- | ''Activia Pop N Go'' || |- | ''Minere'' || |- | 2014-2016 || ''CloseUp / Toothpaste'' || [[Prin Suparat]] |- | rowspan="5" | 2014 | ''Skincare Riviera Suisse'' || |- | ''Bee Talk'' || Singto Numchok |- | ''United Almond Chocolate Flavour Coated Almond'' || |- | ''Head & Shoulders Groufie'' || rowspan="2" | Krissada "Smart" Pornweroj |- | ''Head & Shoulders Lemon Fresh'' |- | rowspan="2" | 2013-2017 | ''Jele Beautie / Low Calorie / Lemon Flavored Vitamin C. / Low Sugar'' || |- | ''Smooth E White Baby Face Gel'' || |- | 2013-2016 || ''Mitsubishi Attrage'' || [[Mario Maurer]] |- | rowspan="4" | 2013 | ''Rama Foundation Charity'' || Patchata "Rome" Nampan |- | ''Purika Herbal Tea'' || |- | ''United Almond Chocolate'' || |- | ''Head & Shoulders Cool Menthol'' || Krissada "Smart" Pornweroj |- | rowspan="4" | 2012 | ''Head & Shoulders Apple Fresh'' || rowspan="3" | Krissada "Smart" Pornweroj |- | ''Head & Shoulders Set Thank You Daddy'' |- | ''Head & Shoulders "Sales No.1"'' |- | ''Brands - Give Forward Happy Ending'' || [[Nichkhun]] |- | 2011-2015 || ''Head & Shoulders'' || Krissada "Smart" Pornweroj |- | 2010 || ''Smooth E Baby Face Gel'' || |- | 2009, 2011 || ''Veta Prune Plus'' || [[Chalida Vijitvongthong]] |- | rowspan="3" | 2009 | ''Veta Prune Plus Set Street Fashion'' || |- | ''Yaa Satipenprak'' || |- | ''Minute Maid'' || |- | 2008 || ''Mobile Samsung M Series'' || |- | 2006 || ''Chewing Gum Wrigleys Extra Professional (Hide and Seek)'' || [[Araya A. Hargate]] |- | 2004 || ''The Pizza Company'' || |} ==Giải thưởng và đề cử== {| class="wikitable" ! Năm !! Giải thưởng !! Hạng mục !! Tác phẩm được đề cử !! Kết quả |- | rowspan="2" | 2010 | Top Awards || Best Rising Actress in a Lakorn || rowspan="2" align="center" | ''[[Thara Himalaya|Trúc mộng lan viên]]'' || {{Nom}} |- | TV3 Fanclub Awards || Popular Rising Star || {{Nom|Hạng #2}} |- | 2011 || Sudsupda Magazine || Huggable Girl 2011 || {{NA}} || {{Won|Top 10}} |- | rowspan="6" | 2012 | Sudsupda Magazine || Huggable Girl<ref>{{Chú thích web|url=http://www.ruengdd.com/2012/11/10-2012-by.html|ngày truy cập=2017-10-03|tựa đề=Huggable Girl 2012|archive-date=2014-05-08|archive-url=https://web.archive.org/web/20140508042911/http://www.ruengdd.com/2012/11/10-2012-by.html}}</ref> || {{NA}} || {{Won|Top 10}} |- | Seesan Buteng Award || Fantasy Couple of the year<ref>[https://www.youtube.com/watch?v=KdVlZ7XjXzE Fantasy Couple 2012 SeeSan]</ref>|| align="center" | [[Prin Suparat]] || {{Won}} |- | Spicy Magazine || 100 Spicy Idol || rowspan="3" {{NA}} || {{Won}} |- | Ok Magazine || Hot female Stuff<ref>[http://women.kapook.com/view50659.html Ok Award 2012]</ref> || {{Won}} |- | Bang Award || Girl of the Year<ref>{{Chú thích web|url=http://www.bangchannel.com/bangawards/|ngày truy cập=2017-10-03|tựa đề=Bang Award 2012|archive-date=2013-10-01|archive-url=https://web.archive.org/web/20131001065649/http://www.bangchannel.com/bangawards/}}</ref> || {{Won}} |- | TV3 Fanclub Awards || Popular Actress || rowspan="6" align="center" | ''Trí thức trùm xó bếp'' || {{Nom|Hạng #2}} |- | rowspan="5" | 2013 | 27th Golden Television || Best Actress in a Lakorn<ref>[drama.kapook.com/view63925.html Golden TV Norminee]</ref>|| {{Nom}} |- | Bang Awards || Girl of the Year || {{Won}} |- | 100 Spicy Idol Awards || 100 Spicy Idol || {{Won}} |- | Colorful Entertainment Awards || Best Couple of the Year with [[Prin Suparat]] || {{Won}} |- | 2nd Born Awards || Born to be Couple with [[Prin Suparat]] || {{Nom}} |- | rowspan="4" | 2015 | rowspan="2" | EFM Awards || Most Popular Actress || align="center" | ''Yêu thầm qua mạng'' || {{Won}} |- | Most Popular Actress || align="center" | ''Mafia huyết long: Mãnh hổ'' || {{Won}} |- | rowspan="2" | KAZZ Awards || Celebrity of the Year || rowspan="2" {{NA}} || {{Nom}} |- | Female Actress of the Year || {{Nom}} |- | rowspan="4" | 2016 | Dara Daily the Great Awards || Hot Girl of the Year || rowspan="4" {{NA}} || {{Nom}} |- | rowspan="2" | KAZZ Awards || Super Star Award || {{Nom}} |- | Most Popular Actress || {{Won}} |- | Nine Entertainment Award || Public's Most Favorite Actress || {{Nom}} |} ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== * {{IMDb name|id=nm10044200|name=Kimberley Anne Woltemas}} * {{Instagram|kimmy_kimberley}} [[Thể loại:Sinh năm 1992]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Nữ diễn viên Thái Lan]] [[Thể loại:Nữ người mẫu Thái Lan]] ecwcdd1j31fzsihjphs012u1qybnjz6 Connacht 0 7591777 69325158 65798534 2022-11-17T17:25:54Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 4 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.2 wikitext text/x-wiki {{Infobox settlement |official_name = Connacht |other_name = Connaught |native_name = {{Pad top italic|Connacht<ref name=ISO>Page five of An tOrdú Logainmneacha (Contaetha agus Cúigí) 2003 clearly lists the official spellings of the names of the four provinces of the country with Connacht listed for both languages; when used without the term 'The province of' / 'Cúige'. http://www.coimisineir.ie/downloads/An_tOrdu_Logainmneacha_%28Cuigi_agus_Contaetha%29_IR_519_de_2003.pdf</ref>}} |motto = |website = |image_skyline = |image_flag = Flag of Connacht.svg |flag_size = 180px |image_map = Connacht locator map.svg |mapsize = 192px |subdivision_type = Quốc gia |subdivision_name = {{flag|Ireland}} |subdivision_type2 = [[Hạt của Ireland|Các hạt]] |subdivision_name2 = [[hạt Galway|Galway]]<br/>[[hạt Leitrim|Leitrim]]<br/>[[hạt Mayo|Mayo]]<br/>[[hạt Roscommon|Roscommon]]<br/>[[hạt Sligo|Sligo]] |leader_title = |leader_name = | leader_title2 = | leader_name2= |coordinates = {{coord|53.78|-9.05|display=inline,title}} |area_total_sq_mi = 6867 |area_total_km2 = 17788 |population_as_of = 2011 |population_total =542547 |population_footnotes =<ref name=Census>{{chú thích web |url=http://census.cso.ie/sapmap2011/Results.aspx?Geog_Type=PR&Geog_Code=3 |title=Province Connacht |publisher=[[Central Statistics Office (Ireland)|Central Statistics Office]] |year=2011 |ngày truy cập=2017-10-03 |archive-date=2013-05-26 |archive-url=https://web.archive.org/web/20130526050937/http://census.cso.ie/sapmap2011/Results.aspx?Geog_Type=PR&Geog_Code=3 |url-status=dead }}</ref> |iso_code = IE-C |footnotes=Thánh bảo trợ: [[Ciarán xứ Clonmacnoise]]<ref>Challoner, Richard. ''A Memorial of Ancient British Piety: or, a British Martyrology'', [https://books.google.com/books?id=U3BbAAAAQAAJ&pg=PA127 p. 127]. W. Needham, 1761. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2013.</ref> }} '''Connacht'''<ref name="ISO" /> {{IPAc-en|ˈ|k|ɒ|n|ɔː|t}} hay '''Connaught''' ({{lang-ga|Connacht}}<ref name="ISO" /> hay ''Cúige Chonnacht'') là một trong bốn [[tỉnh của Ireland|tỉnh]] của [[Ireland]], nằm về phía tây của đảo quốc. Tỉnh Connacht không có chức năng chính thức về mục đích chính quyền địa phương, song được công nhận chính thức là phân vùng của Ireland. Connacht nằm trong khu vực bầu cử Midlands-North-West của [[Nghị viện châu Âu]]. Cho đến thế kỷ 9, Connacht gồm một số vương quốc độc lập như Lúighne, Uí Maine và Iarthar Connacht. Vương quốc Connacht sụp đổ trong thập niên 1230 do nội chiến trong triều đình, tạo điều kiện để người Ireland gốc Anh tràn đến định cư. Thuộc địa của người Anh tại Connacht thu hẹp từ khoảng 1300-1360, do các sự kiện như trận Ahascragh năm 1307, trận Athenry thứ hai năm 1316 và sát hại Bá tước Ulster năm 1333, khiến cho văn hoá Gael phục hồi và thực dân rút đến các thị trấn như [[Ballinrobe]], [[Loughrea]], [[Athenry]] và [[Galway]]. Đến thế kỷ 16, các vương quốc như Uí Maine và Tír Fhíacrach Múaidhe vẫn nằm ngoài quyền kiểm soát của người Anh, trong khi nhiều gia đình Ireland gốc Anh như de Burgh, de Bermingham, de Exeter, de Staunton hoàn toàn bị Gael hoá. Chỉ đến cuối những năm 1500, khi vương triều Tudor chinh phục Ireland, Connacht mới bị phân thành các hạt như hiện tại. Tỉnh Connacht có số người nói tiếng Ireland đông nhất, chiếm 5–10% (40.000–55.000) dân số. Các khu vực [[Gaeltacht]] (nói tiếng Ireland) nằm tại các hạt Galway và Mayo. Theo điều tra năm 2011, có 14.600 người nói tiếng Ireland bên ngoài hệ thống giáo dục trên cơ sở hàng ngày.<ref name=Census/> {|class="wikitable sortable" |- !# !Khu dân cư !Hạt !Dân số |- |1||[[Galway]]||[[hạt Galway]]||76.778<ref>{{chú thích web |url=http://census.cso.ie/sapmap2011/Results.aspx?Geog_Type=ST&Geog_Code=35005 |title=Settlement Galway City And Suburbs (CSO Area Code ST 35005) |publisher=Census.cso.ie |ngày truy cập=2017-10-03 |archive-date=2014-10-16 |archive-url=https://web.archive.org/web/20141016042820/http://census.cso.ie/sapmap2011/Results.aspx?Geog_Type=ST&Geog_Code=35005 |url-status=dead }}</ref> |- |2||[[Sligo]]||[[hạt Sligo]]||19.452<ref>{{chú thích web |url=http://census.cso.ie/sapmap2011/Results.aspx?Geog_Type=ST&Geog_Code=31004 |title=Settlement Sligo Legal Town And Its Environs (CSO Area Code ST 31004) |publisher=Census.cso.ie |ngày truy cập=2017-10-03 |archive-date=2014-11-05 |archive-url=https://web.archive.org/web/20141105001509/http://census.cso.ie/sapmap2011/Results.aspx?Geog_Type=ST&Geog_Code=31004 |url-status=dead }}</ref> |- |3||[[Castlebar]]||[[hạt Mayo]]||10.826<ref>{{chú thích web |url=http://census.cso.ie/sapmap2011/Results.aspx?Geog_Type=ST&Geog_Code=31004 |title=Settlement Sligo Legal Town And Its Environs (CSO Area Code ST 31004) |publisher=Census.cso.ie |date= |access-date=ngày 10 tháng 10 năm 2012 |archive-date=2014-11-05 |archive-url=https://web.archive.org/web/20141105001509/http://census.cso.ie/sapmap2011/Results.aspx?Geog_Type=ST&Geog_Code=31004 |url-status=dead }}</ref> |- |4||[[Ballina, hạt Mayo|Ballina]]||[[hạt Mayo]]||10.361<ref name=CSO>{{chú thích web|url=http://www.cso.ie/en/media/csoie/census/documents/census2011vol1andprofile1/Census%202011%20-%20Population%20Classified%20by%20Area.pdf |title=Archived copy |access-date = ngày 10 tháng 8 năm 2012 |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20121113182226/http://www.cso.ie/en/media/csoie/census/documents/census2011vol1andprofile1/Census%202011%20-%20Population%20Classified%20by%20Area.pdf |archivedate=ngày 13 tháng 11 năm 2012 |df= }}</ref> |- |5||[[Tuam]]||[[hạt Galway]]||8.242 |- |6||[[Ballinasloe]]||[[hạt Galway]]||6.659 |- |7||[[Roscommon]]||[[hạt Roscommon]]||5.693 |- |8||[[Westport, hạt Mayo|Westport]]||[[hạt Mayo]]||5.543<ref name=CSO/> |- |9||[[Loughrea]]||[[hạt Galway]]||5.062 |- |10||[[Oranmore]]||[[hạt Galway]]||4.799 |- |11||[[Monksland]]||[[hạt Roscommon]]||4.500 |- |12||[[Carrick-on-Shannon]]||[[hạt Leitrim]]||3.980 |- |13||[[Claremorris]]||[[hạt Mayo]]||3.979 |- |14||[[Athenry]]||[[hạt Galway]]||3.950 |} ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== {{thể loại Commons}} {{NIE Poster|Connaught}} *http://www.rootsweb.ancestry.com/~irlkik/ihm/connacht.htm#mua *[https://web.archive.org/web/20130526045359/http://census.cso.ie/sapmap2011/Results.aspx?Geog_Type=GA&Geog_Code=03#T3_300#T3_300 Census 2011 – Galway Gaeltacht stats] *[https://web.archive.org/web/20130526050557/http://census.cso.ie/sapmap2011/Results.aspx?Geog_Type=GA&Geog_Code=05#T3_300#T3_300 Census 2011 – Mayo Gaeltacht stats] *[https://web.archive.org/web/20131006183717/http://www.ahg.gov.ie/ie/Straiteis20BliaindonGhaeilge/Foilseachain/Staid%C3%A9ar%20Cuimsitheach%20Teangeola%C3%ADoch%20ar%20%C3%9As%C3%A1id%20na%20Gaeilge%20sa%20Ghaeltacht%20%28achoimre%29.pdf Gaeltacht Comprehensive Language Study 2007] *[http://www.gaelscoileanna.ie/assets/Staitistic%C3%AD-2010-2011_Gaeilge.pdf Gaelscoil stats] {{hạt của Ireland}} [[Thể loại:Connacht]] [[Thể loại:Tỉnh của Ireland]] 7fk22f9iul0dz8l05mhnsr94g9trh7s Leinster 0 7592052 67875687 63511490 2022-01-05T12:32:29Z Keo010122Bot 679363 Sửa tham số accessdate cũ wikitext text/x-wiki {{Infobox settlement |official_name = Leinster |native_name = {{Pad top italic|Laighin<ref>{{chú thích web|title=ISO 3166-2 Newsletter II-1|date=ngày 19 tháng 2 năm 2010|quotation=which gives "Leinster" as the official English name of the Province and "Laighin" as the official Irish name of the Province and cites "Ordnance Survey Office, Dublin 1993"|url=http://www.iso.org/iso/iso_3166-2_newsletter_ii-1_corrected_2010-02-19.pdf|format=PDF|website=Iso.org|access-date = ngày 20 tháng 10 năm 2016}}</ref>}} |image_skyline = |image_flag = Flag of Leinster.svg |flag_size = 180px |nickname = |motto = |image_map = Leinster locator map.svg |mapsize = 192px |subdivision_type = Quốc gia |subdivision_name ={{Biểu tượng lá cờ|Ireland}} [[Cộng hoà Ireland|Ireland]] |subdivision_type2 = [[Hạt của Ireland|Các hạt]] |subdivision_name2 ='''[[hạt Carlow|Carlow]]<br>[[hạt Dublin|Dublin]]<br>[[hạt Kildare|Kildare]]<br>[[hạt Kilkenny|Kilkenny]]<br>[[hạt Laois|Laois]]<br>[[hạt Longford|Longford]]<br>[[hạt Louth|Louth]]<br>[[hạt Meath|Meath]]<br>[[hạt Offaly|Offaly]]<br>[[hạt Westmeath|Westmeath]]<br>[[hạt Wexford|Wexford]]<br>[[hạt Wicklow|Wicklow]] |leader_title = |leader_name = | leader_title2 = | leader_name2= |area_total_km2 = 19800 |area_total_sq_mi = 7644 |population_total =2630720 |population_as_of = 2016 |population_footnotes = <ref name="census2016">{{chú thích web |url=http://www.cso.ie/px/pxeirestat/Statire/SelectVarVal/Define.asp?maintable=EP001&PLanguage=0 |title=Population and Actual and Percentage Change 2011 to 2016 by Sex, Province County or City |publisher=[[Central Statistics Office (Ireland)|Central Statistics Office]] |year=2016 }}</ref> |population_density_km2 = 126.5 |iso_code = IE-L |coordinates_region =IE |website = | footnotes = Thánh bảo trợ: [[Brigid xứ Kildare|Brigid]]<ref>Koch, John. ''Celtic Culture: A Historical Encyclopedia'', Vol. 1. "[https://books.google.com/books?id=f899xH_quaMC&pg=PA288 Brigit (Goddess)]". ABC-CLIO, 2006.</ref> }} '''Leinster''' ({{IPAc-en|ˈ|l|ɛ|n|s|t|ər}} — {{lang-gle|Laighin / Cúige Laighean}} — {{IPA-ga|ˈl̪ˠaːjɪnʲ|pron}}) là một trong bốn [[tỉnh của Ireland|tỉnh]] của [[Ireland]], nằm tại phía đông của đảo quốc. Leinster gồm các vương quốc cổ Mide, Osraige và Leinster. Sau khi người Norman xâm chiếm Ireland, Leinster và Mide dần hợp nhất, chủ yếu là do tác động của việc người Anh cai trị trực tiếp cả hai, do đó hình thành tỉnh Leinster ngày nay. Các vương quốc cổ được phân thành các hạt vì mục đích hành chính và tư pháp. Trong các thế kỷ sau, quyền lực được phân nhiều hơn cho cho các hạt lịch sử. Leinster không có chức năng chính quyền địa phương chính thức, song được công nhận là phân vùng chính thức của Ireland. Leinster có dân số đạt 2.630.720 người theo điều tra năm 2016, là tỉnh đông dân nhất Ireland.<ref name="census2016"/> Tiếng Anh là ngôn ngữ chủ yếu trong tỉnh, song có một thiểu số nói tiếng Ireland. Theo điều tra năm 2011, có 20.040 người nói tiếng Ireland hàng ngày tại Leinster ngoài hệ thống giáo dục, trong đó có 1.299 người bản ngữ tại khu vực Gaeltacht [[Ráth Chairn]]. {|class="wikitable sortable" |- !# !Khu dân cư !Hạt !Dân số (2011) |- |1||[[Dublin|Thành phố Dublin]] và phụ cận||[[hạt Dublin]]||1.110.627 |- |2||[[Drogheda]]||[[hạt Louth]]||38.578 |- |3||[[Dundalk]]||[[hạt Louth]]||37.816 |- |4||[[Swords, Dublin|Swords]]||[[hạt Dublin]]||36.924 |- |5||[[Bray]]||[[hạt Wicklow]]||31.872 |- |6||[[Navan]]||[[hạt Meath]]||28.559 |- |7||[[Kilkenny]]||[[hạt Kilkenny]]||24.423 |- |8||[[Carlow]]||[[hạt Carlow]]||23.030 |} ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== *{{cite EB1911|wstitle=Leinster |volume=16 |short=x}} * [http://www.cso.ie/releasespublications/documents/economy/current/regincome.pdf CSO Irish Regional Income/GDP 2004 Report] * [http://www.gaelscoileanna.ie/assets/Staitistic%C3%AD-2010-2011_Gaeilge.pdf Gaelscoil stats] * [http://www.cso.ie/en/media/csoie/census/census2006results/volume9/volume_9_irish_language_entire_volume.pdf Irish census 2006 -] * [http://www.ahg.gov.ie/ie/Straiteis20BliaindonGhaeilge/Foilseachain/Staid%C3%A9ar%20Cuimsitheach%20Teangeola%C3%ADoch%20ar%20%C3%9As%C3%A1id%20na%20Gaeilge%20sa%20Ghaeltacht%20%28achoimre%29.pdf Gaeltacht Comprehensive Language Study 2007] {{hạt của Ireland}} {{coord|53|20|52|N|6|15|35|W|type:adm1st_source:kolossus-itwiki|display=title}} [[Thể loại:Leinster| ]] [[Thể loại:Tỉnh của Ireland]] 0agb5szxce4zrt36fcz2qre19cfx2zh Tập tin:Miley Cyrus - Younger Now (Official Album Cover).png 6 7592079 67955339 40235014 2022-01-15T22:11:43Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki == Miêu tả == {{Mô tả bìa đĩa nhạc | Article = Younger Now | Use = Infobox <!-- ADDITIONAL INFORMATION --> | Name = ''Younger Now'' | Artist = [[Miley Cyrus]] | Label = [[RCA Records]] | Graphic Artist = | Item = | Type = album | Website = | Owner = | Commentary = <!--OVERRIDE FIELDS --> | Description = | Source = {{cite web|title=''Younger Now'' by Miley Cyrus on Apple Music|url=https://itunes.apple.com/us/album/younger-now/id1272268021|website=[[iTunes Store]]|location=United States|date=September 29, 2017}} | Portion = | Low_resolution = | Purpose = Bìa đĩa nhạc | Replaceability = | other_information = }} == Giấy phép == {{Bìa đĩa nhạc}} l2nsng7lyco69v1bjzcn1w09d5fa188 Black Clover 0 7592304 70701629 70453829 2023-09-17T15:03:13Z Pazio Paz 520426 Chapter 368. wikitext text/x-wiki {{Infobox animanga/Header | name = Black Clover | image = Black Clover, volume 1.jpg | caption = Bìa tập đầu tiên của manga ''Black Clover''. | ja_kanji = ブラッククローバー | ja_romaji = Burakku Kurōbā | genre = [[Phiêu lưu viễn tưởng|Phiêu lưu]],<ref name="ComicsAlliance" /> [[kỳ ảo]]<ref name="Jump Start" /> <!-- Note: Use and cite reliable sources to identify genre/s, not personal interpretation. Please don't include more than three genres (per [[MOS:A&M]]). --> | creator = [[Tabata Yūki]] }} {{Infobox animanga/Print | type = manga | author = [[Tabata Yūki]] | illustrator = | publisher = {{flagicon|Nhật Bản}} [[Shueisha]] | publisher_vi = {{flagicon|Việt Nam}} [[Nhà xuất bản Kim Đồng|Kim Đồng]] | publisher_other = {{Plainlist| * {{flagicon|Argentina}} [[Editorial Ivrea]] * {{flagicon|Bồ Đào Nha}}{{flagicon|Colombia}}{{flagicon|México}}{{flagicon|Ý}} [[Panini Group]] * {{flagicon|Canada}}{{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Viz Media]] * {{flagicon|Đài Loan}}{{flagicon|Hồng Kông}} [[Nhà xuất bản Đông Lập|Đông Lập]] * {{flagicon|Đức}} [[Tokyopop|Tokyopop Germany]] * {{flagicon|Hàn Quốc}} [[Daewon C.I.]] * {{flagicon|Indonesia}} [[Elex Media Komputindo]] * {{flagicon|New Zealand}}{{flagicon|Úc}} [[Madman Entertainment]] * {{flagicon|Pháp}} [[Kazé]] * {{flagicon|Tây Ban Nha}} [[Norma Editorial]] * {{flagicon|Thái Lan}} Siam Inter Multimedia }} | demographic = ''[[Shōnen manga|Shōnen]]'' | imprint = [[Jump Comics]] | magazine = [[Weekly Shōnen Jump]] | first = {{start date|2015|02|16}} | last = | volumes = 35 (chapter 368) | volume_list = }} {{Infobox animanga/Video | type = ova | director = Noto Takashi | producer = Mori Ryōsuke | character_design= Jitsuhara Noboru | writer = Kōno Takamitsu | music = Mori Yūya | studio = {{flagicon|Nhật Bản}} [[Xebec (hãng phim)|Xebec]] | released = {{start date|2017|5|2}} | runtime = 27 phút }} {{Infobox animanga/Video | type = tv series | director = Yoshihara Tatsuya | producer = {{plainlist| * Sugasawa Masahiro * Isotani Maiko * Komatsu Naomi }} | character_design= Takeda Itsuko | writer = Fudeyasu Kazuyuki | music = Seki Minako | studio = {{flagicon|Nhật Bản}} [[Pierrot (công ty)|Pierrot]] | production = {{Plainlist| * {{flagicon|UK}}{{flagicon|Ireland}} [[Sony Pictures Home Entertainment|Sony Pictures UK]], [[Funimation]] * {{space|16}}[[Manga Entertainment]] * {{flagicon|Bồ Đào Nha}}{{flagicon|Brasil}}{{flagicon|UNASUR}}{{flagicon|México}}{{flagicon|Nga}}{{flagicon|Pháp}}{{flagicon|Ý}} [[Crunchyroll]] * {{flagicon|Canada}}{{flagicon|Hoa Kỳ}} Crunchyroll, Funimation * {{flagicon|Đài Loan}}{{flagicon|Hồng Kông}} [[Mighty Media]] * {{flagicon|Đức}} [[Kazé|Kazé Germany]] * {{flagicon|New Zealand}}{{flagicon|Úc}} Funimation * {{space|16}}[[Madman Entertainment]] * {{flagicon|Tây Ban Nha}} Crunchyroll, Selecta Visión * {{flagicon|Trung Quốc}} [[Youku]] }} | network = [[TV Tokyo]] | network_vi = | network_other = {{Kênh anime |BR=[[Rede Brasil de Televisão]] |CL=[[ETC (mạng truyền hình Chile)|ETC]] |KR=[[Champ TV]], [[AniBox]] |PH=[[Animax Asia]] |RU=FAN |SG=Animax Asia |US=[[Adult Swim]] ([[Toonami]]) |TW=[[Đài truyền hình Đông Sâm|EBC Movie]] }} | first = {{start date|2017|10|3}} | last = {{start date|2021|3|30}} | episodes = 170<ref>{{chú thích web|url=https://www.amazon.co.jp/dp/B084LHF6J4/|script-title=ja:ブラッククローバー Chapter XV*Blu-ray|website=[[Amazon (company)|Amazon]]|language=ja|access-date =ngày 23 tháng 2 năm 2020}}</ref><!-- This parameter should only be incremented when new episodes air or when a [[Wikipedia:Identifying reliable sources|reliable source]] can confirm a specific number of episodes. --> | episode_list = Danh sách tập phim Black Clover }} {{Infobox animanga/Print | type = manga | title = Asta-kun Mahōtei e no Michi | author = [[Tabata Yūki]] | illustrator = Kobayashi Setta | publisher = {{flagicon|Nhật Bản}} [[Shueisha]] | publisher_en = | demographic = ''[[Shōnen manga|Shōnen]]'' | magazine = [[Saikyō Jump]] | first = {{start date|2018|02|02}} | last = | volumes = 1 | volume_list = }} {{Infobox animanga/Game | title = Black Clover: Quartet Knights | developer = | publisher = {{flagicon|Nhật Bản}} [[Bandai Namco Entertainment]] | genre = | platforms = [[PlayStation 4]], [[Microsoft Windows]] | released = {{Video game release|JP|13 tháng 9, 2018}} }} {{Infobox animanga/Print | type = manga | title = Black Clover Gaiden: Quartet Knights | author = [[Tabata Yūki]] | illustrator = Tashiro Yumiya | publisher = {{flagicon|Nhật Bản}} [[Shueisha]] | publisher_en = | demographic = ''[[Shōnen manga|Shōnen]]'' | magazine = Shonen Jump+ | first = {{start date|2018|10|07}} | last = {{end date|2020|04|12}} | volumes = 3 | volume_list = }} {{Infobox animanga/Video | type = ona | title = Mugyutto! Black Clover | director = Nishiyama Tsukasa | writer = {{Plainlist| * Fudeyasu Kazuyuki * Katou Kanichi }} | character_design= Nishiyama Tsukasa | music = | studio = {{flagicon|Nhật Bản}} [[DLE (công ty)|DLE]] | licensee = | production = {{Plainlist| * {{flagicon|Bồ Đào Nha}}{{flagicon|Brasil}}{{flagicon|UNASUR}}{{flagicon|México}}{{flagicon|Nga}}{{flagicon|Pháp}}{{flagicon|Tây Ban Nha}}{{flagicon|Ý}} [[Crunchyroll]] * {{flagicon|Canada}}{{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Crunchyroll]] }} | first = {{start date|2019|07|01}} | last = {{end date|2019|08|19}} | episodes = 8 | episode_list = | runtime = }} {{Infobox animanga/Footer}} {{Nihongo|'''''Black Clover'''''|ブラッククローバー|Burakku Kurōbā|lead=yes}} là một loạt ''[[shōnen manga]]'' của [[Nhật Bản]] được sáng tác bởi [[Tabata Yūki]]. Loạt truyện ban đầu được đăng thường kỳ trên tạp chí ''[[Weekly Shōnen Jump]]'' từ số tháng 2 năm 2015, sau đó biên soạn thành ''[[tankōbon]]'' bởi nhà xuất bản [[Shueisha]] và hiện đã phát hành 35 tập tại Nhật Bản. [[Nhà xuất bản Kim Đồng]] đã mua bản quyền và ấn hành manga tại [[Việt Nam]] với nhan đề gốc từ tháng 6 năm 2020.<ref>{{chú thích web|url=https://nxbkimdong.com.vn/black-clover-tap-1|archiveurl=https://web.archive.org/web/20200621033422/https://nxbkimdong.com.vn/black-clover-tap-1|archive-date = ngày 21 tháng 6 năm 2020 |title=Black Clover - Tập 1|publisher=[[Nhà xuất bản Kim Đồng]]|access-date = ngày 21 tháng 6 năm 2020}}</ref> Câu chuyện xoay quanh Asta, một cậu bé không có [[phép thuật|ma pháp]] phấn đấu trở thành "Ma Pháp Vuơng " trong một thế giới thượng tôn phép thuật. Một chuyển thể [[anime]] dạng [[OVA]] do [[Xebec (hãng phim)|Xebec]] sản xuất đã ra mắt vào ngày 27 tháng 11 năm 2016, trong khi bộ anime truyền hình do [[Pierrot (công ty)|Pierrot]] thực hiện lên sóng từ tháng 10 năm 2017 đến tháng 3 năm 2021.<ref name="Air date">{{Chú thích web|url=http://www.animenewsnetwork.com/news/2017-08-24/black-clover-anime-reveals-october-3-premiere-more-golden-dawn-cast-members/.120491|tiêu đề=Black Clover Anime Reveals October 3 Premiere, More Golden Dawn Cast Members|website=Anime News Network|ngày tháng=ngày 24 tháng 8 năm 2017}}</ref> ==Nội dung== {{Chính|Danh sách nhân vật trong Black Clover}} Asta và Yuno là những đứa trẻ mồ côi được nuôi nấng trong một nhà thờ ở ngoại ô Vương quốc Clover. Trong một thế giới mà mọi người đều có ma lực, trong khi Asta sinh ra lại hoàn toàn không thể sử dụng ma pháp. Không giống Asta, Yuno được sinh ra như một thần đồng với ma lực to lớn đến kỳ diệu, có thể kiểm soát nó để dể dàng chiến thắng trong trận đấu, đặc biệt cậu còn là người được Phong tinh linh (tinh linh gió) lựa chọn), sau này thân phận của cậu đã được tiết lộ, cậu là hoàng tử của Vương quốc Spade. Câu chuyện theo sau Asta và Yuno khi họ cạnh tranh để xem ai sẽ trở thành Ma Pháp Vuơng (魔法帝 ''Mahoutei'') mạnh nhất. Nhưng làm sao để Asta có thể trở thành một ma pháp kị sĩ mà không có ma pháp? Sau khi Asta đứng bên bờ tuyệt vọng thì cậu ấy được nhận một quyển "Sách ma pháp cỏ năm lá" vốn chứa đựng một ác quỷ bên trong, ngoài ra trong đó có 4 thanh kiếm khác nhau, mổi loại kiếm có mổi đặc tính khác nhau như: Phản ma pháp, triệt tiêu ma pháp, thu hồi ma pháp, v.v... Asta với khả năng kháng ma pháp và sức mạnh thể hình hiếm hoi nhờ rèn luyện gian khổ của mình, và Yuno với phép thuật gió và sức mạnh kỳ diệu của mình. Cả hai bắt đầu trên hành trình trở thành Ma pháp vuơng. ==Sản xuất== ===Manga=== {{Chính|Danh sách tập truyện Black Clover}} Yūki Tabata đã giới thiệu Black Clover trong ấn bản twelfth của tạp chí Shounen manga Shounen mang tên Weekly Shōnen Jump của Shueisha vào ngày 16 tháng 2 năm 2015. Manga này là tập thứ hai của Tabata trong Weekly Shonen Jump: loạt truyện đầu tiên của ông, Hungry Joker (ハ ン グ リ ー ジ ョ ー カ ー Hangurī Jōkā?) trong tạp chí vào ngày 12 tháng 11 năm 2012, nơi nó đã chạy cho 24 chương trước khi bị hủy trong năm 2013.<ref name="ComicsAlliance">{{Chú thích web|url=http://comicsalliance.com/black-clover-readers-guide/ |tiêu đề=Big Spells, Bigger Swords: Should You Be Reading ‘Black Clover’? |họ 1=Speelman |tên 1=Tom |ngày tháng=ngày 17 tháng 3 năm 2016 |website=[[Townsquare Media|ComicsAlliance]] |ngày truy cập=ngày 10 tháng 6 năm 2016 |url-status=dead |url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20160616124607/http://comicsalliance.com/black-clover-readers-guide/ |ngày lưu trữ=ngày 16 tháng 6 năm 2016 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=http://www.animenewsnetwork.com/news/2012-10-31/shonen-jump-to-launch-3-new-manga-series-in-november |tiêu đề=Shonen Jump to Launch 3 New Manga Series in November |ngày tháng=ngày 21 tháng 10 năm 2012 |website=[[Anime News Network]] |ngày truy cập=ngày 10 tháng 6 năm 2016 }}</ref> Vào ngày 9 tháng 2 năm 2015, Viz Media thông báo rằng họ sẽ xuất bản ba chương đầu tiên của bộ truyện trong tạp chí kỹ thuật số Weekly Shonen Jump của họ như một phần của chương trình "Jump Start" của họ.<ref name="Jump Start">{{Chú thích web |url=http://www.animenewsnetwork.com/news/2015-02-09/viz-shonen-jump-to-add-yuki-tabata-black-clover-fantasy-manga/.84250 |tiêu đề=Viz's Shonen Jump to Add Yūki Tabata's Black Clover Fantasy Manga (Update) |ngày tháng=ngày 9 tháng 2 năm 2015 |website=[[Anime News Network]] |ngày truy cập=ngày 10 tháng 6 năm 2016 }}</ref> Vào ngày 30 tháng 3 năm 2015, họ đã thông báo rằng bộ phim sẽ tham gia nhóm hàng tuần của họ, bắt đầu từ chương 4 vào ngày 6 tháng 4 và phát hành với tốc độ nhanh đến khi các chương hiện diện với Nhật Bản. Kế hoạch phát hành loạt bài in đã được công bố trong cuộc họp tại New York Comic Con vào ngày 9 tháng 10 năm 2015. ===Anime=== {{Chính|Danh sách tập phim Black Clover}} Một bộ phim hoạt hình gốc được sản xuất bởi Xebec dựa trên bộ truyện đã được trình chiếu tại Jump Festa 2016 từ ngày 27 tháng 11 đến ngày 18 tháng 12 năm 2016.<ref>{{Chú thích web |url=http://www.crunchyroll.com/anime-news/2016/08/24-1/black-clover-anime-episode-to-screen-at-jump-festa |tiêu đề="Black Clover" Anime Episode To Screen At Jump Festa |họ 1=Green |tên 1=Scott |ngày tháng=ngày 24 tháng 8 năm 2016 |website=[[Crunchyroll]] |ngày truy cập=ngày 24 tháng 8 năm 2016 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=http://www.animenewsnetwork.com/news/2016-08-29/jump-special-anime-festa-event-confirms-screening-of-black-clover-anime/.105877 |tiêu đề=Jump Special Anime Festa Event Confirms Screening of Black Clover Anime |ngày tháng=ngày 29 tháng 8 năm 2016 |website=[[Anime News Network]] |ngày truy cập=ngày 29 tháng 8 năm 2016 }}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://www.animenewsnetwork.com/daily-briefs/2016-10-06/xebec-animates-black-clover-manga-event-anime/.107318|tiêu đề=XEBEC Animates Black Clover Manga's Event Anime|ngày tháng=ngày 6 tháng 10 năm 2016|website=[[Anime News Network]]|ngày truy cập=ngày 6 tháng 10 năm 2016}}</ref> Nó sẽ được kèm với tập truyện thứ 11 manga được phát hành vào ngày 2 tháng 5 năm 2017.<ref name="TVAnc"/> Tại sự kiện Black Clover Jump Festa vào ngày 18 tháng 12 năm 2016, một bộ phim truyền hình được chuyển thể từ Pierrot đã được công bố.<ref name="TVAnc">{{Chú thích web|url=http://www.animenewsnetwork.com/news/2016-12-17/yuki-tabata-black-clover-manga-gets-tv-anime-by-studio-pierrot/.110057|tiêu đề=Yūki Tabata's Black Clover Manga Gets TV Anime by Studio Pierrot (Updated)|ngày tháng=ngày 18 tháng 12 năm 2016|website=[[Anime News Network]]|ngày truy cập=ngày 18 tháng 12 năm 2016}}</ref> Nó sẽ được đạo diễn bởi Tatsuya Yoshihara, với kịch bản viết tay của Kazuyuki Fudeyasu, Itsuko Takeda đang thiết kế nhân vật và Minako Seki sáng tác nhạc.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.animenewsnetwork.com/news/2017-06-01/monster-musume-tatsuya-yoshihara-directs-black-clover-tv-anime/.116876|tiêu đề=Monster Musume's Tatsuya Yoshihara Directs Black Clover TV Anime|website=Anime News Network|ngày tháng=ngày 1 tháng 6 năm 2017|ngày truy cập=ngày 1 tháng 6 năm 2017}}</ref> Anime sẽ được ra mắt vào ngày 3 tháng 10 năm 2017.<ref name="Air date"/><ref>{{Chú thích web|url=http://www.animenewsnetwork.com/daily-briefs/2017-07-08/black-clover-tv-anime-premieres-this-year/.118583|tiêu đề=Black Clover TV Anime Premieres This Year|nhà xuất bản=[[Anime News Network]]|ngày tháng=ngày 8 tháng 7 năm 2017|ngày truy cập=ngày 8 tháng 7 năm 2017}}</ref> Kankaku Piero sẽ trình diễn chủ đề mở đầu, trong khi chủ đề kết thúc là "Aoi Hono" (青 い 炎 Blue Flame?) bởi Itowokashi.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.animenewsnetwork.com/news/2017-09-10/kankaku-piero-itowokashi-perform-theme-songs-for-black-clover-anime/.121052|tiêu đề=Kankaku Piero, Itowokashi Perform Theme Songs for Black Clover Anime|website=Anime News Network|ngày truy cập=ngày 10 tháng 9 năm 2017|ngày tháng=ngày 10 tháng 9 năm 2017}}</ref> Bộ phim sẽ chiếu trong 13 tập.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.crunchyroll.com/anime-news/2017/09/16/funimation-lists-13-episodes-for-black-clover-anime|tiêu đề=Funimation Lists 13 Episodes For "Black Clover" Anime|website=Crunchyroll|ngày truy cập=ngày 17 tháng 9 năm 2017|ngày tháng=ngày 17 tháng 9 năm 2017|archive-date=2021-01-30|archive-url=https://web.archive.org/web/20210130030933/http://www.crunchyroll.com/anime-news/2017/09/16/funimation-lists-13-episodes-for-black-clover-anime|url-status=dead}}</ref> Crunchyroll sẽ phát trực tiếp bộ phim.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.animenewsnetwork.com/news/2017-07-14/crunchyroll-to-stream-black-clover-anime-series-starting-in-october/.118860|tiêu đề=Crunchyroll to Stream Black Clover Anime Series Starting in October|nhà xuất bản=Anime News Network|ngày tháng=ngày 15 tháng 7 năm 2017|ngày truy cập=ngày 15 tháng 7 năm 2017}}</ref> Funimation đã cấp phép cho loạt bài này và sẽ phát trực tuyến bản dub tiếng Anh.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.animenewsnetwork.com/news/2017-09-01/funimation-to-simuldub-black-clover-anime-this-fall/.120834|tiêu đề=Funimation to Simuldub Black Clover Anime This Fall|website=Anime News Network|ngày truy cập=ngày 1 tháng 9 năm 2017|ngày tháng=ngày 1 tháng 9 năm 2017}}</ref> ==Ảnh hưởng== Tập 1 đạt vị trí thứ 23 trên bảng xếp hạng [[Oricon]] hàng tuần, với 38.128 bản được bán; tập 2 đạt vị trí thứ 17, với 61.918 bản; tập 3 cũng đạt vị trí thứ 17, với 80.462 bản; tập 4 đạt vị trí thứ 13, với 93.866 bản; tập 5 đạt vị trí thứ 15, với 108.503 bản; và tập 6 đạt vị trí thứ 11, với 118.783 bản. Xem lại chuỗi truyện ComicsAlliance, Tom Speelman mô tả tiền đề là "nếu Harry Potter là một hiệp sĩ và cũng là người câm?" Ông đã giới thiệu nó cho người hâm mộ của Naruto và [[Fairy Tail]], lưu ý đến những điểm tương đồng với series cũ cũng như [[Bleach]]. Ông ca ngợi khả năng của tác giả để khích lệ các nhân vật chứng khoán. Henry Ma của Ka Leo O Hawaii ca ngợi sự hài hước và nghệ thuật của bộ truyện, lưu ý rằng bộ phim thứ hai "rất hay" và cũng tương tự như Fairy Tail. ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== * {{Official website|http://www.shonenjump.com/j/rensai/bclover.html|''Black Clover''}} at ''[[Weekly Shōnen Jump]]'' {{ja icon}} * {{Official website|https://www.viz.com/black-clover|''Black Clover''}} at [[Viz Media|Viz.com]] *Black Clover at [https://blackclover.store/ Black Clover Merch] Store * {{Ann|manga|17059}} {{Series in Weekly Shōnen Jump}} {{Weekly Shōnen Jump - 2010–2019}} {{Pierrot (company)}} [[Thể loại:Chương trình của TV Tokyo]] [[Thể loại:Anime truyền hình dài tập năm 2017]] [[Thể loại:Anime và manga hành động]] [[Thể loại:Anime và manga phiêu lưu]] [[Thể loại:Anime và manga kỳ ảo]] [[Thể loại:Funimation]] [[Thể loại:Manga Shūeisha]] [[Thể loại:Shōnen manga]] [[Thể loại:Manga Viz Media]] [[Thể loại:Manga năm 2015]] [[Thể loại:Toonami]] [[Thể loại:Manga phát hành bởi Nhà xuất bản Kim Đồng]] [[Thể loại:Shonen Jump+]] dih1k1dc5p0ereck1qlxcxchep380a3 Độc lập của Catalunya 0 7592346 31670563 2017-10-03T10:20:18Z 14.183.127.179 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Phong trào độc lập Catalunya]] wikitext text/x-wiki #đổi[[phong trào độc lập Catalunya]] 6fbl30wldxbvkpbik4jcu3jtfyspon6 Phong trào độc lập Catalunya 0 7592398 70545007 69539306 2023-08-09T20:33:49Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki [[Tập tin:SomUnaNacioNosaltresDecidim10Juliol2010.jpg|thumb|300px|Những người ủng hộ nền độc lập của Catalan vào năm 2010]] [[Tập tin:Estelada blava.svg|thumb|right|190px|"L'Estelada Blava" (''Cờ Sao xanh''), phiên bản màu xanh da trời của cờ ủng hộ độc lập.]] [[Tập tin:Estelada roja.svg|thumb|right|190px|"L'Estelada Vermella" (''Cờ Sao đỏ''), phiên bản màu đỏ của cờ ủng hộ độc lập.]] '''Phong trào độc lập Catalan''' ([[tiếng Catala]]: ''independentisme català'') là phong trào [[chính trị]] và phổ biến, xuất phát từ [[chủ nghĩa dân tộc Catalunya]], tìm kiếm sự [[độc lập]] của [[Catalunya]] từ [[Tây Ban Nha]]. [[Cờ Estelada]], trong các phiên bản [[Xanh lam|màu xanh lam]] và [[đỏ]], đã trở thành biểu tượng chính của nó. Phong trào chính trị bắt đầu vào năm [[1922]], khi [[Francesc Macià]] thành lập ''[[Estat Català]]'' (Nhà nước Catalan). Năm 1931, Estat Català và các đảng thành lập Esquerra Republicana de Catalunya (Đảng Cộng hòa Cánh tả Catalunya - '''ERC''') giành được thắng lợi to lớn trong các cuộc [[bầu cử]] thành phố năm đó. Macià tuyên bố một nước Cộng hòa Catalan, nhưng sau khi đàm phán với các [[nhà lãnh đạo]] của Cộng hòa Tây Ban Nha mới, ông đã chấp nhận quyền tự trị trong nhà nước Tây Ban Nha. Trong cuộc [[nội chiến Tây Ban Nha]], Tướng [[Francisco Franco]] bãi bỏ quyền tự trị của Catalunya vào năm 1938. Sau cái chết của Franco năm 1975, các đảng chính trị Catalunya tập trung vào quyền tự trị hơn là độc lập. Phong trào Độc lập hiện đại bắt đầu khi Quy chế Tự trị năm 2006, đã được thống nhất với [[Chính phủ Tây Ban Nha]] và được thông qua bởi cuộc [[trưng cầu dân ý]] ở Catalunya, đã bị Thẩm phán Tòa án Tối cao Tây Ban Nha phán quyết rằng một số điều đã [[Hợp hiến|vi hiến]] hoặc được diễn giải hạn chế. Phản đối phản đối quyết định nhanh chóng trở thành yêu cầu độc lập. Bắt đầu với thị trấn Arenys de Munt, hơn 550 khu tự quản ở [[Catalunya]] tổ chức trưng cầu dân ý về độc lập giữa năm 2009 và năm 2011, tất cả đều trả lại một lá phiếu "có" cao, với khoảng 30% số người đủ điều kiện bỏ phiếu. Một cuộc biểu tình chống lại quyết định của tòa án năm 2010 do tổ chức văn hoá "Văn hóa Văn hoá" tổ chức, đã có hơn một triệu người tham dự. Các phong trào phổ biến cho ăn lên đến các chính trị gia; cuộc kháng nghị lần thứ hai vào ngày 11 tháng 9 năm 2012 (Ngày Quốc gia Catalonia) đã kêu gọi chính phủ Catalunya bắt đầu tiến trình độc lập. Chủ tịch Catalunya, [[Artus Mas|Artur Mas]], đã kêu gọi một cuộc [[tổng tuyển cử]], kết quả là đa số ủng hộ độc lập lần đầu tiên trong lịch sử khu vực. Quốc hội mới thông qua Tuyên bố Chủ quyền Catalan vào đầu năm 2013, khẳng định rằng người dân Catalan có quyền quyết định tương lai chính trị của họ. Trong Quốc hội Catalunya, các bên ủng hộ độc lập rõ ràng là ''Partit Demòcrata Europeu Català'' (Đảng Dân chủ Châu Âu Catalunya PDeCAT), trước đây có tên là ''Convergència Democràtica de Catalunya'' (Tập hợp dân chủ của Catalonia, CDC); ''Esquerra Republicana de Catalunya'' (Đảng Cộng hòa Left of Catalonia, ERC), và Candidatura d'Unitat Phổ biến (Phổ biến Thống nhất Ứng viên, CUP). PDeCAT và ERC hiện đang thành lập liên minh Junts pel Sí (Cùng nhau vì "Đồng ý"). Các đảng phản đối bất kỳ thay đổi nào ở vị trí của Catalonia là Ciutadans (Các công dân) và chi nhánh Catalan của ''Partido Popular'' ([[Đảng Nhân dân Tây Ban Nha|Đảng Nhân dân]]). ''Partit dels Socialistes de Catalunya'', một nhà hoạt động xã hội ''Partido Socialista Obrero Español'' (Đảng Lao động Xã hội Chủ nghĩa Xã hội Tây Ban Nha, PSOE) chính thức ủng hộ một lựa chọn liên bang, mặc dù một số thành viên ủng hộ sự tự quyết. Các bên khác ủng hộ một hình thức tự quyết định trung gian, hoặc ít nhất là ủng hộ một cuộc trưng cầu dân ý về câu hỏi. Chính phủ Catalunya tuyên bố một cuộc trưng cầu dân ý, được tổ chức vào tháng 11 năm 2014, về vấn đề quyền quốc gia. Cuộc trưng cầu dân ý với 2 câu hỏi: "Bạn có muốn Catalunya trở thành một quốc gia?" và (nếu có) "Bạn có muốn Nhà nước này độc lập không?" Chính phủ Tây Ban Nha đã đề cập đến cuộc trưng cầu dân ý được đưa ra đối với [[Tòa án Hiến pháp Tây Ban Nha]], điều này cho rằng nó vi hiến. Chính phủ Catalunya sau đó đã thay đổi nó từ cuộc trưng cầu dân ý ràng buộc với một cuộc "tư vấn" không bắt buộc. Mặc dù tòa án Tây Ban Nha cũng cấm bỏ phiếu không ràng buộc, cuộc trưng cầu dân ý tự quyết của Catalunya đã diễn ra vào ngày [[9 tháng 11]] năm [[2014]]. Kết quả là 81% phiếu bầu cho "vâng", nhưng số cử tri chỉ là 35%. Mas đã kêu gọi một cuộc bầu cử vào [[Tháng chín|tháng 9]] năm [[2015]], theo lời ông này sẽ là một cuộc trưng cầu dân chủ. Các đảng ủng hộ độc lập đã không đạt được đa số phiếu trong cuộc bầu cử tháng 9, mặc dù họ giành được đa số ghế. Quốc hội mới đã thông qua nghị quyết tuyên bố bắt đầu quá trình độc lập vào [[Tháng mười một|tháng 11]] năm [[2015]]. Thủ hiến [[Carles Puigdemont]] đã công bố [[Trưng cầu dân ý độc lập Catalunya 2017|trưng cầu dân ý độc lập]] được tổ chức vào ngày [[1 tháng 10]] năm [[2017]]. [[Chính phủ Tây Ban Nha]] tiếp tục phản đối bất cứ động thái nào theo hướng độc lập của Catanlunya. Ngày [[27 tháng 10]] năm [[2017]], nghị viện Catalonia bỏ phiếu ủng hộ Nghị quyết [[Catalonia tuyên bố độc lập|tuyên bố độc lập]] khỏi [[Tây Ban Nha]] và trở thành một [[Cộng hòa|nước cộng hòa]]<ref>{{Chú thích web|url=https://news.zing.vn/nguoi-catalonia-vo-oa-khi-chinh-quyen-tuyen-bo-doc-lap-post791013.html|title=Người Catalonia vỡ òa khi chính quyền tuyên bố độc lập|ngày truy cập=2017-10-29|archive-date=2017-10-27|archive-url=https://web.archive.org/web/20171027232211/https://news.zing.vn/nguoi-catalonia-vo-oa-khi-chinh-quyen-tuyen-bo-doc-lap-post791013.html|url-status=dead}}</ref>. Chính phủ Tây Ban Nha sa thải Thủ hiến [[Carles Puigdemont]] và giải tán nghị viện Catalonia chỉ vài giờ sau khi vùng này tuyên bố trở thành [[Quốc gia có chủ quyền|quốc gia độc lập]].<ref>{{Chú thích web|url=https://thanhnien.vn/the-gioi/tay-ban-nha-sa-thai-chinh-quyen-giai-tan-nghi-vien-catalonia-894398.html|title=Tây Ban Nha sa thải chính quyền, giải tán nghị viện Catalonia}}</ref> Phó Thủ tướng [[Soraya Sáenz de Santamaría]] làm người đứng đầu lâm thời Catalonia cho đến khi vùng này tổ chức bầu cử dự kiến vào ngày [[21 tháng 12]].<ref>{{Chú thích web|url=https://thanhnien.vn/the-gioi/catalonia-chinh-thuc-mat-quyen-tu-tri-895182.html|title=Catalonia chính thức mất quyền tự trị}}</ref> ==Lịch sử== ===Ban đầu=== [[Tập tin:Iberian Kingdoms in 1400.svg|thumb|Vương quốc Iberia vào năm 1400]] [[Công quốc Catalunya]] đã là một lãnh thổ của [[Vương quốc Aragon]] tại thời điểm kết hợp của Aragon và [[Vương quốc Castilla]] vào cuối thế kỷ 15, dẫn đến thực thể trở thành Vương quốc Tây Ban Nha. Ban đầu, các vùng lãnh thổ khác nhau của Aragon, bao gồm cả Catalonia, giữ các ''fueros'' riêng của họ (pháp luật và hải quan) và các tổ chức chính trị.<ref>{{chú thích sách|last1=Herr|first1=Richard|title=An Historical Essay on Modern Spain|date=1974|publisher=University of California Press|isbn=9780520025349|page=41|url=http://libro.uca.edu/herr/ms03.htm|access-date =ngày 11 tháng 10 năm 2016}}</ref> Trong [[chiến tranh Ba mươi năm]] và [[chiến tranh Pháp-Tây Ban Nha]], người Catala nổi dậy chống lại chế độ quân chủ Habsburg Tây Ban Nha trong Chiến tranh Reaper năm 1640-1652, kết thúc trong thất bại.<ref name="Guibernau 2004">{{chú thích sách|last1=Guibernau |first1=Montserrat |title=Catalan Nationalism: Francoism, Transition and Democracy |date=2004 |publisher=Routledge |isbn=113435326X |page=30 |url=https://books.google.com/books?id=H0p-AgAAQBAJ&pg=PA30 |access-date =ngày 11 tháng 10 năm 2016 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20160527013040/https://books.google.com/books?id=H0p-AgAAQBAJ&pg=PA30 |archivedate=ngày 27 tháng 5 năm 2016 }}</ref> Trong Chiến tranh Tiếp nối Tây Ban Nha, Vương miện của Aragon chuyển sự trung thành của mình từ người trinh thám Bourbon sang ngai vàng Tây Ban Nha cho người giả vờ của Habsburg. Sau thất bại của Habsburgs để bảo vệ ngai vàng của Tây Ban Nha, chế độ quân chủ Bourbon mới (người đã cai trị Tây Ban Nha gián đoạn cho đến ngày nay) đã trả đũa bằng cách chấm dứt quyền tự trị của Vương quốc Aragon và do đó Catalonia, sau khi đầu hàng của Barcelona với một lực lượng Bourbon vào ngày 11 tháng 9 năm 1714 (được coi là Ngày Quốc gia Catalonia từ năm 1886). Sau đó là việc hủy bỏ luật quản lý khu vực (fueros) và áp dụng các nghị định Nueva Planta, tập trung vào quy tắc của Tây Ban Nha, dẫn tới việc tạo ra bất động sản của Tây Ban Nha như chúng ta biết ngày nay, như đã bị rèn trước sự ủng hộ của người Tây Ban Nha năm 1812, và trùng hợp với việc từ bỏ ''Ancien Régime''. Sự bắt đầu của chủ nghĩa ly khai ở Catalonia có thể được bắt nguồn từ giữa thế kỷ 19. Renaixença (phục hưng văn hoá), nhằm khôi phục ngôn ngữ Catalan và truyền thống Catalan, đã dẫn tới sự phát triển của chủ nghĩa dân tộc Catalan và mong muốn độc lập.<ref>{{chú thích sách|last1=Mar-Molinero|first1=Clare|last2=Smith|first2=Angel|title=Nationalism and the Nation in the Iberian Peninsula: Competing and Conflicting Identities|date=1996|publisher=Bloomsbury Academic|isbn=1859731805|page=194|url=https://books.google.com/books?id=j5mFAAAAMAAJ&dq=cultural+renaissance+1833+1885|access-date =ngày 27 tháng 9 năm 2016|quote=...which had started with a cultural renaissance (Renaixença) between 1833-1885...}}</ref><ref>{{chú thích sách|last1=Holguin|first1=Sandy Eleanor|title=Creating Spaniards: Culture and National Identity in Republican Spain|date=2002|publisher=Univ of Wisconsin Press|isbn=0299176347|url=https://books.google.com/books?id=upTAzGZGMIcC&pg=PA37|access-date =ngày 27 tháng 9 năm 2016|quote=What began as a cultural renaissance in the 1840s, ended as a growing call for political autonomy and, eventually, independence}}</ref> Giữa thập niên 1850 và 1910, một số cá nhân <ref>{{chú thích báo|author= |url=https://query.nytimes.com/gst/abstract.html?res=940DE6D61538EE3BBC4F53DFBF66838F649FDE |title=Spanish Affairs: The Republicans of Spain (letter) |newspaper=[[The New York Times]] |date=ngày 7 tháng 9 năm 1854 |access-date = ngày 31 tháng 5 năm 2015 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20141214234604/http://query.nytimes.com/gst/abstract.html?res=940DE6D61538EE3BBC4F53DFBF66838F649FDE |archivedate=ngày 14 tháng 12 năm 2014 }}</ref> tổ chức<ref>{{chú thích báo|author= |url=https://query.nytimes.com/gst/abstract.html?res=9A0CEFD81030E533A25750C0A96E9C94679FD7CF |title=Current Foreign Topics |newspaper=The New York Times |date=ngày 3 tháng 8 năm 1886 |access-date = ngày 31 tháng 5 năm 2015 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20141214235103/http://query.nytimes.com/gst/abstract.html?res=9A0CEFD81030E533A25750C0A96E9C94679FD7CF |archivedate=ngày 14 tháng 12 năm 2014 }}</ref> và các chính đảng<ref>{{chú thích báo|author= |url=https://query.nytimes.com/gst/abstract.html?res=9801E6D9123BE03ABC4052DFB066838C609EDE |title=Spanish Province Talks Secession: Catalonia, Aroused Against Madrid, Is Agitating for Complete Independence |newspaper=The New York Times |date=ngày 18 tháng 6 năm 1917 |access-date = ngày 31 tháng 5 năm 2015 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20141214233600/http://query.nytimes.com/gst/abstract.html?res=9801E6D9123BE03ABC4052DFB066838C609EDE |archivedate=ngày 14 tháng 12 năm 2014 }}</ref> bắt đầu yêu cầu độc lập hoàn toàn của Catalunya từ Tây Ban Nha. ===Thế kỷ 20=== [[Tập tin:Manuel Ainaud Sanchez 3.jpg|thumb|190px| Bên trái, Đại tá [[Francesc Macià]], lãnh đạo của [[Cánh Tả Cộng hòa Catalunya|ERC]] và [[Tổng thống Catalunya]] giữa năm 1931 và 1933]] Các đảng chính trị ủng hộ độc lập đầu tiên ở Catalonia là [[Estat Català]] (Nhà nước Catalunya), thành lập năm 1922 bởi [[Francesc Macià]].<ref name="Romero Salvadó">{{chú thích sách|url=https://books.google.com/books?id=wsE7Nm9-yDEC&pg=PA123|isbn=0810857847|last1=Romero Salvadó|first1=Francisco J.|title=Historical Dictionary of the Spanish Civil War|date=2013|publisher=Rowman & Littlefield|page=123|access-date =ngày 12 tháng 10 năm 2016}}</ref>. Estat Català đã đi lưu vong ở Pháp trong thời kỳ độc tài của Primo de Rivera (1923-1930), bắt đầu một cuộc nổi dậy không thành công từ [[Prats-de-Mollo-la-Preste|Prats de Molló]] năm 1926.<ref>{{chú thích sách|last1=Harrington|first1=Thomas|editor1-last=Moraña|editor1-first=Mabel|title=Ideologies of Hispanism|date=2005|publisher=Vanderbilt University Press|isbn=0826514723|page=124|url=https://books.google.com/books?id=TzHIWtvQbLsC&pg=PA124|access-date =ngày 12 tháng 10 năm 2016|chapter=Rapping on the Cast(i)le Gates: Nationalism and Culture-planning in Contemporary Spain}}</ref> Vào tháng 3 năm 1931, sau khi lật đổ Primo de Rivera, Estat Català đã gia nhập Partit Republica Català (đảng Cộng hòa Catalunya) và nhóm chính trị ''L'Opinió'' (Ý kiến) để thành lập Cộng hòa Esquerra de Catalunya (Cảnh tả Cộng hòa Catalunya, ERC) với Macià là người lãnh đạo đầu tiên của nó.<ref>{{chú thích sách|last1=Lluch|first1=Jaime|title=Visions of Sovereignty: Nationalism and Accommodation in Multinational Democracies|date=2014|publisher=University of Pennsylvania Press|isbn=0812209613|page=50|url=https://books.google.com/books?id=QcNKBAAAQBAJ&pg=PA50|access-date =ngày 12 tháng 10 năm 2016}}</ref> Tháng tiếp theo, ERC đã đạt được thắng lợi ngoạn mục trong các cuộc bầu cử thành phố trước ngày 14 tháng 4 công bố của [[Đệ nhị Cộng hòa Tây Ban Nha]].<ref>{{chú thích sách|last1=Conversi|first1=Daniele|title=The Basques, the Catalans and Spain: Alternative Routes to Nationalist Mobilisation|date=2000|publisher=University of Nevada Press|isbn=0874173620|pages=38–9|url=https://books.google.com/books?id=wwSve0Mb0ocC&pg=PA38|access-date =ngày 12 tháng 10 năm 2016}}</ref> Macià đã tuyên bố một nước Cộng hòa Catalan vào ngày 14 tháng 4, nhưng sau khi đàm phán với chính phủ lâm thời, ông buộc phải giải quyết vấn đề tự chủ, dưới sự tái lập của [[Generalitat de Catalunya|Generalitat của Catalunya]].<ref>{{chú thích sách|last1=Costa Carreras|first1=Joan|last2=Yates|first2=Alan|editor1-last=Costa Carreras|editor1-first=Joan|title=The Architect of Modern Catalan: Pompeu Fabra (1868-1948)|date=2009|publisher=John Benjamins Publishing|isbn=9027232644|page=20|url=https://books.google.com/books?id=BKvQg1323YkC&pg=PA20|access-date =ngày 12 tháng 10 năm 2016|chapter=The Catalan Language}}</ref>. Catalonia đã được trao quyền tự trị vào năm 1932, kéo dài cho đến khi cuộc nội chiến Tây Ban Nha. Năm 1938, Tướng Franco đã bãi bỏ cả Quy chế Tự trị và Generalitat.<ref name="Guibernau 2004"/> Sau cái chết của Franco vào năm 1975, Tây Ban Nha đã chuyển sang khôi phục nền dân chủ. Một hiến pháp mới được thông qua năm 1978, khẳng định "sự thống nhất không thể tách rời của quốc gia Tây Ban Nha", nhưng thừa nhận "quyền tự trị của các quốc gia và các khu vực hình thành nên nó".<ref>{{chú thích sách|last1=Conversi|first1=Daniele|title=The Basques, the Catalans and Spain: Alternative Routes to Nationalist Mobilisation|date=2000|publisher=University of Nevada Press|isbn=0874173620|pages=143–4|url=https://books.google.com/books?id=wwSve0Mb0ocC&pg=PA143|access-date =ngày 16 tháng 9 năm 2016}}</ref> Các đảng độc lập đã phản đối nó dựa trên cơ sở là nó không tương thích với sự tự quyết của người Catalan, và đã thành lập Comité Català Contra la Constitució Espanyola để chống lại nó.<ref>{{chú thích sách|last1=Stepan|first1=Alfred C.|title=Arguing Comparative Politics|date=2001|publisher=Oxford University Press|isbn=0198299974|page=204|url=https://books.google.com/books?id=abIXfvcF3XcC&pg=PA204|access-date =ngày 17 tháng 9 năm 2016}}</ref> Hiến pháp đã được 88% cử tri ở Tây Ban Nha phê chuẩn, và chỉ hơn 90% ở Catalonia.<ref>Conversi (2000), p. 145</ref> Tiếp sau đó là Statut of Autonomy of Catalonia năm 1979, đã được phê chuẩn trong một cuộc trưng cầu dân ý với 88% cử tri ủng hộ nó. [19] Điều này đã dẫn tới sự li dị hoặc biến mất của các nhóm chính trị ủng hộ độc lập, và trong khoảng thời gian này các nhóm chiến binh như [[Terra Lliure]].<ref>Lluch (2014), p. 53</ref> đã bị lấp đầy. Năm 1981, một bản tuyên ngôn của các nhà trí thức ở Catalonia tuyên bố sự phân biệt đối xử với ngôn ngữ Castilian đã đưa ra một phản ứng dưới hình thức bức thư được công bố, Crida a la Solidaritat en Defensa de la Llengua, La Cultura i la Nació Catalanes (Gọi cho sự liên đới trong việc bảo vệ Tiếng Catalan, văn hoá và quốc gia), đã kêu gọi tổ chức một cuộc họp đại chúng tại Đại học Barcelona, ​​trong đó có một phong trào nổi dậy. Tổ chức Crida đã tổ chức một loạt các cuộc biểu tình đã kết thúc bằng một cuộc biểu tình khổng lồ ở Camp Nou vào ngày 24 tháng 6 năm 1981.<ref name=Lluch>{{chú thích sách|last1=Lluch|first1=Jaime|title=Visions of Sovereignty: Nationalism and Accommodation in Multinational Democracies|date=2014|publisher=University of Pennsylvania Press|isbn=0812209613|page=57|url=https://books.google.com/books?id=QcNKBAAAQBAJ&pg=PA57|access-date =ngày 17 tháng 9 năm 2016}}</ref> Bắt đầu như là một tổ chức văn hoá, Crida sớm bắt đầu đòi hỏi sự độc lập.<ref name=Conversi146>Conversi (2000), pp. 146–7</ref> Vào năm 1982, tại thời điểm bất ổn chính trị ở Tây Ban Nha, Quốc hội Tây Ban Nha đã được giới thiệu trong ''{{lang|es|Ley Orgánica de Armonización del Proceso Autonómico}}'' (LOAPA), được cho là "hài hòa" với quy trình tự chủ, nhưng thực tế để hạn chế sức mạnh của Catalonia và Vùng Basque. Có một cuộc nổi dậy phổ biến chống lại nó. Crida và những người khác đã tổ chức một cuộc biểu tình khổng lồ chống lại LOAPA ở Barcelona vào ngày 14 tháng 3 năm 1982. Tháng 3 năm 1983, Tòa án Hiến pháp Tây Ban Nha đã bị Tòa án Tối cao Tây Ban Nha phê chuẩn.<ref name=Conversi146/> Trong những năm 1980, Crida đã tham gia vào hoạt động trực tiếp bất bạo động, trong số những việc khác vận động để ghi nhãn bằng tiếng Catalan, và nhắm mục tiêu đến các công ty lớn.<ref name=Lluch/> Năm 1983, nhà lãnh đạo của Crida, Àngel Colom, rời bỏ gia nhập ERC, "tạo ra một động lực cho việc thành lập độc lập" của đảng đó.<ref>Lluch (2014), p. 58</ref> ===Quy chế Tự trị Thứ hai và sau đó=== [[Tập tin:Manifestació10J-293.JPG|thumb|Biểu tình đòi tự trị ở Catalunya năm 2010 ở giao lộ Passeig de Gràcia và Aragó Avenues ở Barcelona, in [[Barcelona]]]] Sau cuộc bầu cử vào năm 2003, đảng dân tộc [[Convergència i Unió]] (CiU), đã nắm quyền Catalunya từ năm 1980, mất quyền lực vào tay liên minh các đảng cánh tả bao gồm Đảng XHCN Catalonia (PSC), đảng Esquerra Republicana de Catalunya (ERC) và một liên minh cực hữu / xanh (ICV-EUiA), do Pasqual Maragall làm chủ tịch. Chính phủ đã đưa ra dự thảo về một Quy chế Tự trị mới, được CiU hỗ trợ và đã được đa số phiếu tán thành.<ref name="Morató">{{chú thích sách|last1=Cuadras Morató|first1=Xavier|editor1-last=Cuadras Morató|editor1-first=Xavier|title=Catalonia: A New Independent State in Europe?: A Debate on Secession Within the European Union|date=2016|publisher=Routledge|isbn=1317580559|page=12|url=https://books.google.com/books?id=XjEFDAAAQBAJ&pg=PA12|access-date =ngày 16 tháng 9 năm 2016|chapter=Introduction}}</ref> Dự thảo luật sau đó đã được thông qua bởi quốc hội Tây Ban Nha, có thể thay đổi; nó đã làm như vậy, loại bỏ điều khoản về tài chính và ngôn ngữ, và một bài viết nói rằng Catalunya là một quốc gia.<ref>{{chú thích sách|last1=Crameri|first1=Kathryn|title='Goodbye, Spain?': The Question of Independence for Catalonia|date=2014|publisher=Sussex Academic Press|isbn=1782841636|page=39|url=https://books.google.com/books?id=tCjQAwAAQBAJ&pg=PA39|access-date =ngày 16 tháng 9 năm 2016}}</ref> Khi đạo luật sửa đổi đã được đưa ra trưng cầu dân ý vào ngày 18 tháng 6 năm 2006, ERC, trong kháng nghị, kêu gọi bỏ phiếu "không". Quy chế này đã được thông qua, nhưng số cử tri chỉ là 48,9%.<ref>Crameri (2014), p. 40</ref> Tại cuộc bầu cử tiếp theo, liên minh cánh tả đã trở lại nắm quyền, lần này dưới sự lãnh đạo của [[José Montilla]].<ref name="Morató"/> [[Tập tin:Municipis independencia 1-10-15.png|thumb|Các khu tự quản ủng hộ [[Hiệp hội các khu tự quản vì độc lập]]]] Đảng Partido nổi tiếng chống lại chế độ trong quốc hội Tây Ban Nha đã thách thức tính hợp hiên hiến pháp của mình trong Toà án Công lý cao của Tây Ban Nha. Vụ án kéo dài bốn năm.<ref name=Guibernau>{{chú thích sách|last1=Guibernau|first1=Montserrat|editor1-last=Seymour|editor1-first=Michel|editor2-last=Gagnon|editor2-first=Alain-G.|title=Multinational Federalism: Problems and Prospects|date=2012|publisher=Palgrave Macmillan|isbn=0230337112|pages=166–7|url=https://books.google.com/books?id=kkrEo72r5UYC&pg=PA166|access-date =ngày 16 tháng 9 năm 2016|chapter=From Devolution to Secession: the Case of Catalonia}}</ref> Theo phán quyết của Tòa án, ban hành ngày 18 tháng 6 năm 2010, tòa đã phán quyết rằng mười bốn điều trong đạo luật là vi hiến và 27 điều khác được giải thích một cách hạn chế. Các bài báo bị ảnh hưởng bao gồm những bài học ưu tiên cho ngôn ngữ Catalan, giải phóng Catalonia khỏi trách nhiệm về tài chính của các cộng đồng tự trị khác và công nhận Catalunya là một quốc gia.<ref name=Guibernau/><ref name=Crameri44>Crameri (2014), p. 44</ref> Văn bản đầy đủ của bản án đã được công bố vào ngày 9 tháng 7 năm 2010, và ngày hôm sau, một cuộc biểu tình phản đối do tổ chức văn hoá "Văn hoá Văn hoá" tổ chức có sự tham dự của hơn một triệu người, dưới sự lãnh đạo của José Montilla.<ref name=Guibernau/><ref name=Crameri44/> Trong và sau vụ kiện của tòa án, một loạt các cuộc trưng cầu dân ý biểu trưng về độc lập đã được tổ chức tại các đô thị khắp Catalonia. Lần đầu tiên trong số đó là tại thị trấn Arenys de Munt vào ngày 13 tháng 9 năm 2009. Khoảng 40% số cử tri đủ điều kiện tham gia, trong đó 96% bỏ phiếu độc lập.<ref>{{chú thích báo|last1=Webb |first1=Jason |title=Catalan town votes for independence from Spain |url=http://uk.reuters.com/article/uk-spain-catalonia-idUKTRE58C1V320090913 |access-date =ngày 16 tháng 9 năm 2016 |agency=Reuters |date=ngày 13 tháng 9 năm 2009 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20160917082236/http://uk.reuters.com/article/uk-spain-catalonia-idUKTRE58C1V320090913 |archivedate=ngày 17 tháng 9 năm 2016 }}</ref> Trong tất cả, 552 khu tự quản tổ chức trưng cầu dân ý giữa năm 2009 và năm 2011.<ref name=Guinjoan>{{chú thích sách|last1=Guinjoan|first1=Marc|last2=Rodon|first2=Toni|editor1-last=Cuadras Morató|editor1-first=Xavier|title=Catalonia: A New Independent State in Europe?: A Debate on Secession Within the European Union|date=2016|publisher=Routledge|isbn=1317580559|page=40|url=https://books.google.com/books?id=XjEFDAAAQBAJ&pg=PA40|access-date =ngày 16 tháng 9 năm 2016|chapter=Catalonia at the crossroads: Analysis of the increasing support for secession}}</ref> Những hoạt động này, cùng với các cuộc biểu tình được tổ chức bởi Văn hoá và Assemblea Nacional Catalana (ANC), là một quá trình từ dưới lên mà xã hội ảnh hưởng đến phong trào chính trị độc lập.<ref name=Guinjoan/> Ở cấp cơ sở, một số thành phố của Catalonia đã cùng nhau thành lập Hiệp hội các đô thị Independence, một tổ chức được chính thức thành lập vào ngày 14 tháng 12 năm 2011 tại Vic, đưa các tổ chức địa phương cùng nhau tiếp tục phát huy quyền của quốc gia Catalonia và thúc đẩy quyền tự quyết.<ref>{{chú thích báo |url=http://www.vic.cat/news/el-ple-municipal-aprova-la-proposta-de-crear-una-associacio-per-promoure-el-dret-a-decidir-de-catalunya |title=El Ple Municipal aprova la proposta de crear una associació per promoure el Dret a Decidir de Catalunya |newspaper=Ajuntament de Vic |date=ngày 12 tháng 9 năm 2011 |language=ca |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20130916220131/http://www.vic.cat/news/el-ple-municipal-aprova-la-proposta-de-crear-una-associacio-per-promoure-el-dret-a-decidir-de-catalunya |archivedate=ngày 16 tháng 9 năm 2013 |access-date = ngày 3 tháng 10 năm 2017 |archive-date = ngày 16 tháng 9 năm 2013 |archive-url=https://web.archive.org/web/20130916220131/http://www.vic.cat/news/el-ple-municipal-aprova-la-proposta-de-crear-una-associacio-per-promoure-el-dret-a-decidir-de-catalunya }}</ref> Cuộc biểu tình ngày 11 tháng 9 năm 2012 đã nêu rõ chính phủ Catalan bắt đầu quá trình ly khai.<ref>Crameri (2014), pp. 48–9</ref> Ngay sau đó, Artur Mas, người đã giành lại quyền lực trong năm 2010, đã gọi cuộc bầu cử vào ngày 25 tháng 11 năm 2012, và quốc hội quyết định rằng cuộc trưng cầu dân ý sẽ được tổ chức trong cuộc đời của cơ quan lập pháp tiếp theo.<ref name=Crameri50>Crameri (2014), p. 50</ref> Mặc dù CiU mất chỗ ghế vào tay ERC, Mas vẫn nắm quyền.<ref name=Crameri50/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{Chủ nghĩa dân tộc Catalonia}} [[Thể loại:Phong trào độc lập Catalunya| ]] [[Thể loại:Chính trị Catalunya]] [[Thể loại:Chủ nghĩa ly khai ở Tây Ban Nha]] [[Thể loại:Phong trào độc lập]] [[Thể loại:Chủ nghĩa dân tộc Catalunya]] dmp3tj6a88es5p221ztgd8uorhwlh9i Munster 0 7592483 69185257 65832517 2022-10-11T15:41:21Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.2 wikitext text/x-wiki {{about|tỉnh của Ireland|thành phố tại Đức|Münster|thị trấn tại Mỹ|Munster, Indiana|mục từ khác|Munster (định hướng)|}} {{Infobox settlement |official_name = Munster |nickname = |native_name = {{Pad top italic|An Mhumhain<ref>{{chú thích web|title=ISO 3166-2 Newsletter II-1, ngày 19 tháng 2 năm 2010, which gives "Munster" as the official English name of the Province and "An Mhumhain" as the official Irish name of the Province and cites "Ordnance Survey Office, Dublin 1993" as its source |url=http://www.iso.org/iso/iso_3166-2_newsletter_ii-1_corrected_2010-02-19.pdf |format=PDF|website=www.iso.org}}</ref>}} |motto = |website = |image_skyline = |image_flag = Flag of Munster.svg |flag_size = 180px |image_map = Munster locator map.svg |mapsize = 192px |subdivision_type = Quốc gia |subdivision_name ={{flagicon|Ireland}} Ireland |subdivision_type2 = [[Hạt của Ireland|Các hạt]] |subdivision_name2 = [[hạt Clare|Clare]]<br />[[hạt Cork|Cork]]<br />[[hạt Kerry|Kerry]]<br />[[hạt Limerick|Limerick]]<br />[[hạt Tipperary|Tipperary]]<br />[[hạt Waterford|Waterford]] |leader_title = |leader_name = | leader_title2 = | leader_name2= |area_total_sq_mi = 9527 |area_total_km2 = 24675 |population_as_of = 2011 |population_total = 1246088 |population_rank = |population_footnotes =<ref>{{chú thích web |url=http://census.cso.ie/sapmap2011/Results.aspx?Geog_Type=PR&Geog_Code=2 |title=Province Munster |publisher=[[Central Statistics Office (Ireland)|Central Statistics Office]] |year=2011 |ngày truy cập=2017-10-03 |archive-date=2013-05-27 |archive-url=https://web.archive.org/web/20130527104043/http://census.cso.ie/sapmap2011/Results.aspx?Geog_Type=PR&Geog_Code=2 |url-status=dead }}</ref> |coordinates = {{coord|52.25|N|9|W|region:IE-M|display=inline,title}} |iso_code = IE-M |footnotes = Thánh bảo trợ: [[Ailbe xứ Emly]]<ref name=BriMar>Challoner, Richard. ''A Memorial of Ancient British Piety: or, a British Martyrology'', [https://books.google.com/books?id=U3BbAAAAQAAJ&pg=PA128 p. 128]. W. Needham, 1761. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2013.</ref> a. {{note|MEP}} Munster is part of the [[South (European Parliament constituency)|South]] constituency; the six Munster counties contain 74.1% of the population of this constituency.<ref>Census of Ireland 2016: 1,280,394 out of 1,728,324 total.</ref> }} '''Munster''' ({{lang-gle|an Mhumhain / Cúige Mumhan}}, {{IPA-ga|ə ˈvˠuːnʲ], [ˌkuːɟə ˈmˠuːn̪ˠ|pron}}) là một trong bốn [[tỉnh của Ireland]], nằm về phía nam của đảo quốc. Trong thời kỳ đầu của Ireland, đây là một trong các "fifth" nằm dưới quyền cai trị của một "king of over-kings" {{lang-ga|rí ruirech}}. Sau khi người Norman chinh phục Ireland, các vương quốc cổ bị phân thành các hạt vì mục đích hành chính và tư pháp. Trong các thế kỷ sau, quyền lực địa phương được phân quyền hơn cho các hạt lịch sử. Munster không có chức năng chính quyền chính thức, có diện tích 24.675&nbsp;km² và dân số là 1.246.088 người vào năm 2011, thành phố đông dân nhất là [[Cork (thành phố)|Cork]]. Các trung tâm đô thị quan trọng khác trong tỉnh bao gồm [[Limerick]] và [[Waterford]]. == Lịch sử == Trong những năm đầu của thế kỷ sau, Munster là lãnh thổ của các dân tộc Iverni và dòng họ Clanna Dedad, dẫn đầu bởi Cú Roí và người mà vua Conaire Mór cũng thuộc về. Trong thế kỷ thứ 5, [[Thánh Patriciô|Thánh Patrick]] đã rao giảng tin mừng trong nhiều năm và thành lập các nhà thờ Thiên chúa giáo và các linh mục được phong chức. Trong thời Trung cổ, phần lớn diện tích là một phần của Vương quốc Munster, do triều đại Eóganachta cai trị. Trước đó, khu vực này bị các lãnh chúa Dáirine và Corcu Loígde cai trị từ đầu thế kỷ thứ 7 trở đi, có lẽ bắt đầu với sự nghiệp của Faílbe Flann mac Áedo Duib. Những người cai trị sau này từ Eóganachta thống trị phần lớn của Ireland là Cathal mac Finguine và Feidlimid mac Cremthanin. Các vương quốc và lãnh thổ nổi tiếng của Munster thời Trung cổ là Iarmuman (Tây Munster), Osraige (Ossory), Uí Liatháin, Uí Fidgenti, Éile, Múscraige, Ciarraige Luachra, Corcu Duibne, Corcu Baiscinn và Déisi Muman. Vào thế kỷ thứ 9, Gaels đã được các [[Người Viking|Viking]] [[Na Uy]] thành lập các thị trấn như Cork, Waterford và Limerick, phần lớn đã được nhà vua Ivar hợp nhất thành một đế quốc hàng hải, định kỳ sẽ đe doạ Munster xâm chiếm vào thế kỷ tiếp theo. Khoảng thời gian này Ossory tách khỏi Munster. Thế kỷ thứ 10 sự gia tăng của gia tộc Dalcassian, người trước đây đã sáp nhập Thomond, phía bắc sông Shannon đến Munster. Các nhà lãnh đạo của họ là tổ tiên của triều đại O'Brien và sinh ra Brian Boru, có lẽ là vị vua cao nhất Ai Len, và một số người trong số họ cũng là High Kings. Vào năm 1118 Munster đã được sáp nhập vào Vương quốc Thomond bởi O'Briens, Vương quốc Desmond dưới triều đại MacCarthy (Eóganachta), và Vương quốc Ormond tồn tại trong thời gian ngắn ngủi dưới O'Kennedys (một nhà lưu học khác của Dalcassian). Ba chiếc vương miện của lá cờ Munster tượng trưng cho ba vương quốc này. Đã có ảnh hưởng của Norman từ thế kỷ 14, bao gồm cả nhà FitzGerald, de Clare và Butler, hai trong số đó đã được khắc trên Earloms trong Lordship of Ireland, Earls of Desmond cuối cùng trở thành những thế lực độc lập, trong khi Earls of Ormond vẫn còn gần Anh hơn. O'Brien của Thomond và MacCarthy của Desmond đã đầu hàng và giành lại chủ quyền cho Tudors năm 1543 và 1565, gia nhập [[Vương quốc Ireland]]. Cuộc nổi dậy của Desmond, dẫn đầu bởi FitzGeralds, đã sớm theo sau. Vào giữa thế kỷ 19 nhiều khu vực bị ảnh hưởng nặng nề trong Đại nạn đói, đặc biệt là ở phía tây<ref>Vào năm 1841, trước khi có Nạn đói lớn, chỉ có dưới ba triệu người sống trong tỉnh, nhưng số dân giảm rất thấp do sự di cư hàng loạt vào những năm 1840 và tiếp tục cho đến năm 1980</ref>. Tỉnh này bị ảnh hưởng bởi các sự kiện trong Chiến tranh Độc lập của Ireland vào đầu thế kỷ 20, và Cộng hòa Munster được thành lập và tồn tại trong một thời gian ngắn trong cuộc nội chiến Ireland. Các nhà lãnh đạo Ireland [[Michael Collins]] và Daniel O'Connell trước đây đến từ các gia đình của người Gaelic Munster cũ. == Kinh tế == [[Tập tin:Waterford city at night - geograph.org.uk - 1034017.jpg|nhỏ|271x271px|Thành phố Waterford]] Munster là tỉnh giàu thứ hai của Ireland. Năm 2014, [[Tổng sản phẩm nội địa|GDP bình quân đầu người]] của tỉnh đạt € 28.094 trong khu vực Nam Tipperary / Waterford (Đông Nam) và € 50.544 trong khu vực  Cork và Kerry (Nam-Tây). Mỗi năm, tỉnh này đóng góp tới 50 tỷ [[Euro]] cho GDP của Ireland. {| class="wikitable sortable" |- ! Khu vực !! Dân số !! Hạt !! Thành phố lớn !! GDP € (2012) !! GDP bình quân đầu người (€) !! GDP € (2014) !! GDP bình quân đầu người (€) |- | [[Tây Nam, Ireland|South-West Region]] || 660,000||Cork & Kerry || Cork || 32.3 tỷ € || 48,500 € || 33.745 tỷ € || 50,544 € |- | [[Trung Tây, Ireland|Mid-West Region]] || 380,000 ||Limerick & North Tipperary & Clare||Limerick|| 11.4 tỷ € || 30,300 € || 12.116 tỷ € || 31,792 € |- | [[Đông Nam, Ireland|South-East Region]] || 460,000 ||Waterford & South Tipperary||Waterford|| 12.8 tỷ € || 25,600 € || 14.044 tỷ € || 28,094 € |- | colspan = 8 | <small>''Source: Eurostat''</small><ref>http://appsso.eurostat.ec.europa.eu/nui/submitViewTableAction.do</ref><ref name="countyincomesgdp">{{chú thích web|url = http://www.cso.ie/en/releasesandpublications/er/cirgdp/countyincomesandregionalgdp2014/ | publisher = Central Statistics Office | title = County Incomes and Regional GDP (Table 9a GDP per person at Basic Prices, 2006 to 2014) | date = ngày 22 tháng 3 năm 2017}}</ref> |} Ngành công nghiệp nông nghiệp của Munster tập trung quanh vùng đồng cỏ Golden Vale bao gồm các quận Cork, Limerick và Tipperary. Kerry Group sản xuất các sản phẩm  từ sữa bò của khu vực, và Glanbia là một nhà sản xuất thực phẩm điều hành một "trung tâm đổi mới" trong khu vực<ref>Gianbia Nutritionals</ref>.  Dawn Meats cũng hoạt động từ County Waterford. ==Hành chính== [[Tập tin:IrelandMunster.png|nhỏ|Bản đồ hành chính Munster]] Tỉnh Munster được chia thành sáu hạt và ba thành phố {| class="wikitable sortable" |- ! Hạt/Thành phố ! Dân số<ref>{{Chú thích web|url=http://www.cso.ie/px/pxeirestat/Statire/SelectVarVal/Define.asp?maintable=CD108&PLanguage=0|tiêu đề=Population by Sex, Province County or City, Age Group and CensusYear - StatBank - data and statistics|website=www.cso.ie}}</ref> ! Diện tích (km²) |- |align=left|[[County Clare]]||117,196||3,450 |- |align=left|[[County Cork]]||399,802||7,500 |- |align=left|[[Cork (city)|Cork City]]||198,582|| |- |align=left|[[County Kerry]]||145,502||4,807 |- |align=left|[[County Limerick]]||100,394||2,756 |- |align=left|[[Limerick|Limerick City]]||102,161|| |- |align=left|[[County Tipperary]]||158,754||4,305 |- |align=left|[[County Waterford]]||62,276||1,857 |- |align=left|[[Waterford|Waterford City]]||51,519|| |- !align=left|Tổng!!1,246,088!!24,675 |} ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== {{thể loại Commons|Munster}} * {{Wikisource-inline|list= ** {{Cite Americana|wstitle=Munster|noicon=x}} ** {{Cite EB1911|wstitle=Munster (Ireland)|short=x|noicon=x}} ** {{Cite NIE|wstitle=Munster|year=1905|noicon=x}} }} {{Sơ khai Ireland}} {{hạt của Ireland}} [[Thể loại:Munster]] [[Thể loại:Tỉnh của Ireland]] 6uiwgwo7ymp9iwsovhtm6uz6ag0u6lm Bản mẫu:Location map Bristol 10 7592589 31676631 31671226 2017-10-03T15:05:06Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{#switch:{{{1}}} |name=Bristol |top= 51.55 |bottom= 51.39 |left= -2.73 |right= -2.5 |image=Bristol UK location map.svg |image1 =Bristol UK relief location map.jpg }}<noinclude>{{Location map/Info}} [[Thể loại:Bản mẫu bản đồ định vị Anh|Bristol]] </noinclude> tf4qxvrx1dat9xp4no8f9utiof1j42s Thể loại:Công ty sản xuất nổi bật mặc dù chưa có sản phẩm 14 7593082 31692665 31692506 2017-10-04T06:46:02Z Tttrung 272 Tttrung đã đổi [[Thể loại:Công ty sản suất nổi bật mặc dù chưa có sản phẩm]] thành [[Thể loại:Công ty sản xuất nổi bật mặc dù chưa có sản phẩm]]: Sửa chính tả wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Công ty khởi nghiệp]] rnd0nt3vvlspfzfat0cuqhz2ww79at5 Barry Barish 0 7593216 69307117 67508244 2022-11-12T17:04:25Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.2 wikitext text/x-wiki {{Infobox scientist |name = Barry C. Barish |image = 05-0367-92D.hr.jpg |birth_date = {{birth date and age|1936|01|27}} |birth_place = [[Omaha, Nebraska]], Hoa Kỳ |nationality = [[Hoa Kỳ]] |work_institution = [[Học viện Công nghệ California|Caltech]] |field = [[Vật lý thực nghiệm]] |alma_mater = [[Đại học California, Berkeley]] |awards =[[Giải tưởng niệm Klopsteg]] (2002) <br> [[Giải Enrico Fermi]] (2016) <br> [http://www.smithsonianmag.com/innovation/2016-smithsonian-american-ingenuity-awards-180961117/ American Ingenuity Award] (2016) <br> [[Huy chương Henry Draper]] (2017) <br> [[Giải thưởng Hoàng tử xứ Asturias]] (2017) <br> [[Giải Nobel Vật lý]] (2017) }} '''Barry Clark Barish''' (sinh 27 tháng 1 năm 1936) là một [[vật lý thực nghiệm|nhà vật lý thực nghiệm]] người Mỹ. Ông mang chức danh giáo sư vật lý Linde, giáo sư danh dự tại Học viện Công nghệ California. Ông là một trong những chuyên gia hàng đầu về nghiên cứu thực nghiệm [[sóng hấp dẫn]]. Năm 2017, ông được trao [[Giải Nobel Vật lý]] cùng với [[Rainer Weiss]] và [[Kip Thorne]] "cho những đóng góp quyết định đối với [[LIGO]] và [[GW150914|quan sát sóng hấp dẫn]]".<ref>{{chú thích web|title=The Nobel Prize in Physics 2017|url=https://www.nobelprize.org/nobel_prizes/physics/laureates/2017/press.html|publisher=The Nobel Foundation|date= 3 October 2017|access-date =3 October 2017}}</ref><ref name="BBC-20171003">{{chú thích báo|last1=Rincon|first1=Paul|last2=Amos|first2=Jonathan|url=http://www.bbc.co.uk/news/science-environment-41476648|title=Einstein's waves win Nobel Prize|work=[[BBC News]]|date=3 October 2017|access-date =3 October 2017}}</ref><ref name="NYT-20171003">{{chú thích báo|last=Overbye|first=Dennis|authorlink=Dennis Overbye|title=2017 Nobel Prize in Physics Awarded to LIGO Black Hole Researchers|url=https://www.nytimes.com/2017/10/03/science/nobel-prize-physics.html|date=3 October 2017|work=[[The New York Times]]|access-date =3 October 2017}}</ref><ref name="NYT-20171003dk">{{chú thích báo|last=Kaiser|first=David|authorlink=David Kaiser|title=Learning from Gravitational Waves|url=https://www.nytimes.com/2017/10/03/opinion/gravitational-waves-ligo-funding.html|date=3 October 2017|work=[[The New York Times]]|access-date =3 October 2017}}</ref><ref>https://www.familysearch.org/ark:/61903/1:1:K999-5XC</ref> ==Tuổi thơ== Barry C. Barish sinh tại [[Omaha, Nebraska]], lớn lên ở miền nam California, và học trung học phổ thông tại thành phố [[Los Angeles]]. Ông nhận bằng cử nhân vật lý (1957) và bằng tiến sỹ vật lý thực nghiệm năng lượng cao (1962) ở [[Đại học California, Berkeley]]. Ông gia nhập [[Học viện Công nghệ California|Caltech]] năm 1963 khi tham gia vào dự án thí nghiệm mới nhằm sử dụng các máy gia tốc ở các phòng thí nghiệm Hoa Kỳ trong mục đích tìm kiếm các [[hạt sơ cấp]] và hạ nguyên tử.<ref name="OHO">{{chú thích web|url=http://oralhistories.library.caltech.edu/178/1/Barish_OHO.pdf|title=Interview with Shirley K. Cohen|format=PDF|date=|access-date =2017-10-03}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://forward.com/articles/189277/a-small-town-jewish-family-s-rebuke-of-car-maker/|title=A Small-Town Jewish Family’s Rebuke of Car Maker Henry Ford|publisher=|access-date =3 October 2017}}</ref><ref>[https://images.findagrave.com/photos/2016/191/166655738_1468215462.jpg Hillside Memorial Park Jewish Cemetery in Los Angeles]</ref><ref>https://labcit.ligo.caltech.edu/~BCBAct/BCB_CV0316.pdf</ref><ref name="science">http://science.sciencemag.org/content/312/5777/1128.full</ref><ref>{{chú thích web|title=ILC Global Design Effort|url=http://www.linearcollider.org/GDE|publisher=LinearCollider.org|ngày truy cập=2017-10-05|archive-date = ngày 13 tháng 2 năm 2013 |archive-url=https://web.archive.org/web/20130213030522/http://www.linearcollider.org/GDE}}</ref> == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} == Đọc thêm == * {{chú thích tạp chí|title=Will Nobel Prize overlook master builder of gravitational wave detectors?|last=Cho|first=A.|journal=Science|date=ngày 26 tháng 9 năm 2016|doi=10.1126/science.aah7350}} * {{chú thích tạp chí|title=A Quiet Leader Unites Researchers in Drive for the Next Big Machine|last=Cho|first=A.|journal=Science|volume=312|issue=5777|pages=1128–1129|date=ngày 26 tháng 5 năm 2006|doi=10.1126/science.312.5777.1128|pmid=16728609}} == Liên kết ngoài == * [http://www.kva.se/en/Events-List/2017/the-long-odyssey-from-einstein-to-gravitational-waves/ Barry Barish: The Long Odyssey from Einstein to Gravitational Waves -- Popular Science Lecture, The Royal Swedish Academy of Sciences ] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20201031215533/http://www.kva.se/en/Events-List/2017/the-long-odyssey-from-einstein-to-gravitational-waves/ |date=2020-10-31 }} * [https://www.youtube.com/watch?v=WQ6E7IN-1Qw Barry Barish: From Einstein to Gravitational Waves and Beyond--2016 Tencent WE Summit] * [https://www.youtube.com/watch?v=BNlK_nSJDyc Einstein, Black Holes and Cosmic Chirps - A Lecture by Barry Barish, Fermilab] * [https://www.youtube.com/watch?v=ReUaTI5gI80 Barry Barish: On the Shoulders of Giants, World Science Festival] * [https://www.youtube.com/watch?v=gdLLNS_0PV0 Episode 10 Barry Barish discusses gravitational waves, LIGO, and the scientists who made it happen, TheIHMC] {{sơ khai tiểu sử}} {{Sơ khai vật lý}} {{Kiểm soát tính nhất quán}} {{người đoạt giải Nobel Vật lý}} {{authority control}} {{DEFAULTSORT:Barish, Barry}} [[Thể loại:Sinh năm 1936]] [[Thể loại:Nhà vật lý Mỹ]] [[Thể loại:Người Hoa Kỳ đoạt giải Nobel]] [[Thể loại:Người đoạt giải Nobel Vật lý]] [[Thể loại:Giáo sư Viện Công nghệ California]] [[Thể loại:Nhà vật lý Do Thái]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] ihjjhia0zya4tnqv91tyta3e1dgjn6w Elena Vesnina 0 7593324 31672765 2017-10-03T11:32:28Z Hugopako 309098 Hugopako đã đổi [[Elena Vesnina]] thành [[Elena Sergeyevna Vesnina]]: tên nga wikitext text/x-wiki #đổi [[Elena Sergeyevna Vesnina]] 1rmncu8tqidr65ckqo6dmkd8jnec5cb Đồ chơi kỹ năng 0 7593363 65777092 65633344 2021-08-24T13:56:13Z Keo010122Bot 679363 /* top */clean up, general fixes using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{Không nguồn gốc}}[[Tập tin:Bundesarchiv Bild 146-1985-101-36A, Berlin, Jo Jo-Spiel.jpg|thumb|Yo-yo là một ví dụ của đồ chơi kỹ năng]] '''Đồ chơi kỹ năng''' (skill toy) là những đồ chơi cần dùng đến các kỹ năng như khéo léo, chạy, nhảy, quay, phản xạ, tung. Hầu hết các đồ chơi kỹ năng đều có thể tự chơi một mình, còn lại là nhiều người chơi. ==Ví dụ== *[[Yo-yo]] *[[Kendama]] *[[Begleri]] *[[Balisong]] *[[Nhảy dây]] *[[Tung hứng]] *[[Boomerang]] *[[Diều (đồ chơi)|Diều]] *[[Bắn bi]] *[[Fidget spinner]] *[[Devil sticks|Gậy ma quỷ]] *[[Lập phương Rubik|Rubik]] *[[Cầu thủy tinh]] *[[Quay bút|Pen snipping]] *[[Côn nhị khúc]] *[[Đánh quay]] == Tham khảo == {{Tham khảo}}{{Sơ khai đồ chơi}} [[Thể loại:Đồ chơi]] fswv8bbb36mcmmk99708ru19r16ag0w Thể loại:Metacyclops 14 7593653 31673809 31673524 2017-10-03T12:17:09Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Cyclopidae → [[Thể loại:Cyclopinae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopinae]] l0uv0guu9jvxg11t6xu085mxscjqi9c Thể loại:Cyclopinae 14 7593665 31673549 2017-10-03T12:07:19Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopidae]] fx0xc80g0higczkrhwve6ib9lol42wr Thể loại:Eucyclopinae 14 7593667 31673551 2017-10-03T12:07:22Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopidae]] fx0xc80g0higczkrhwve6ib9lol42wr Thể loại:Euryteinae 14 7593668 31673552 2017-10-03T12:07:25Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopidae]] fx0xc80g0higczkrhwve6ib9lol42wr Thể loại:Halicyclopinae 14 7593670 31673555 2017-10-03T12:07:28Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopidae]] fx0xc80g0higczkrhwve6ib9lol42wr Thể loại:Abdiacyclops 14 7593672 31673758 31673557 2017-10-03T12:15:48Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Cyclopidae → [[Thể loại:Cyclopinae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopinae]] l0uv0guu9jvxg11t6xu085mxscjqi9c Thể loại:Allocyclops 14 7593673 31673762 31673558 2017-10-03T12:15:54Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Cyclopidae → [[Thể loại:Cyclopinae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopinae]] l0uv0guu9jvxg11t6xu085mxscjqi9c Thể loại:Ancheuryte 14 7593675 31673560 2017-10-03T12:07:38Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopidae]] fx0xc80g0higczkrhwve6ib9lol42wr Thể loại:Anzcyclops 14 7593677 31673764 31673563 2017-10-03T12:15:57Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Cyclopidae → [[Thể loại:Cyclopinae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopinae]] l0uv0guu9jvxg11t6xu085mxscjqi9c Thể loại:Die Wende 14 7593678 45972537 31673564 2018-12-15T18:16:36Z Hugopako 309098 Di chuyển từ [[Category:Đấu tranh ở Đức]] đến [[Category:Biểu tình ở Đức]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{DISPLAYTITLE:Thể loại:''Die Wende''}} {{Commonscat}} {{Catmain}} {{DEFAULTSORT:Wende, Die}} [[Thể loại:Quan hệ Đông Đức-Tây Đức]] [[Thể loại:Lịch sử Cộng hòa Dân chủ Đức]] [[Thể loại:Cách mạng bất bạo động]] [[Thể loại:Biểu tình ở Đức]] [[Thể loại:Sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu]] [[Thể loại:Quan hệ Liên Xô-Tây Đức]] [[Thể loại:Phi cộng sản hóa]] p8k4paj5o165px1rcd4vx9ss0ppx6ux Thể loại:Apocyclops 14 7593679 31673767 31673565 2017-10-03T12:16:00Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Cyclopidae → [[Thể loại:Cyclopinae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopinae]] l0uv0guu9jvxg11t6xu085mxscjqi9c Thể loại:Australocyclops 14 7593681 31673770 31673567 2017-10-03T12:16:03Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Cyclopidae → [[Thể loại:Cyclopinae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopinae]] l0uv0guu9jvxg11t6xu085mxscjqi9c Thể loại:Austriocyclops 14 7593682 31673771 31673568 2017-10-03T12:16:06Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Cyclopidae → [[Thể loại:Cyclopinae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopinae]] l0uv0guu9jvxg11t6xu085mxscjqi9c Thể loại:Bacillocyclops 14 7593684 31673773 31673570 2017-10-03T12:16:09Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Cyclopidae → [[Thể loại:Cyclopinae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopinae]] l0uv0guu9jvxg11t6xu085mxscjqi9c Thể loại:Brevicyclops 14 7593686 31673775 31673572 2017-10-03T12:16:12Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Cyclopidae → [[Thể loại:Cyclopinae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopinae]] l0uv0guu9jvxg11t6xu085mxscjqi9c Thể loại:Bryocyclops 14 7593688 31673776 31673574 2017-10-03T12:16:15Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Cyclopidae → [[Thể loại:Cyclopinae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopinae]] l0uv0guu9jvxg11t6xu085mxscjqi9c Thể loại:Caspicyclops 14 7593689 31673779 31673575 2017-10-03T12:16:18Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Cyclopidae → [[Thể loại:Cyclopinae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopinae]] l0uv0guu9jvxg11t6xu085mxscjqi9c Thể loại:Cochlacocylops 14 7593691 31673577 2017-10-03T12:08:06Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopidae]] fx0xc80g0higczkrhwve6ib9lol42wr Thể loại:Colpocyclops 14 7593693 31673579 2017-10-03T12:08:09Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopidae]] fx0xc80g0higczkrhwve6ib9lol42wr Thể loại:Cyclops 14 7593694 31673782 31673581 2017-10-03T12:16:21Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Cyclopidae → [[Thể loại:Cyclopinae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopinae]] l0uv0guu9jvxg11t6xu085mxscjqi9c Thể loại:Diacyclops 14 7593696 31673783 31673583 2017-10-03T12:16:24Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Cyclopidae → [[Thể loại:Cyclopinae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopinae]] l0uv0guu9jvxg11t6xu085mxscjqi9c Thể loại:Dussartcyclops 14 7593698 31673785 31673585 2017-10-03T12:16:27Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Cyclopidae → [[Thể loại:Cyclopinae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopinae]] l0uv0guu9jvxg11t6xu085mxscjqi9c Thể loại:Ectocyclops 14 7593699 31673586 2017-10-03T12:08:21Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopidae]] fx0xc80g0higczkrhwve6ib9lol42wr Thể loại:Eucyclops 14 7593701 31673735 31673588 2017-10-03T12:14:28Z Thái Nhi 655 đã xóa [[Thể loại:Cyclopidae]]; đã thêm [[Thể loại:Eucyclopinae]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Eucyclopinae]] eocs39wvhwn2q5lz3s4q7l00k7heo1w Thể loại:Eurycyclops 14 7593703 31673590 2017-10-03T12:08:27Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopidae]] fx0xc80g0higczkrhwve6ib9lol42wr Thể loại:Euryte 14 7593704 31673724 31673591 2017-10-03T12:13:42Z Thái Nhi 655 đã xóa [[Thể loại:Cyclopidae]]; đã thêm [[Thể loại:Euryteinae]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Euryteinae]] fcbujqkkg5z51pg89u26vacjl2fwkqm Thể loại:Fierscyclops 14 7593706 31673786 31673593 2017-10-03T12:16:30Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Cyclopidae → [[Thể loại:Cyclopinae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopinae]] l0uv0guu9jvxg11t6xu085mxscjqi9c Thể loại:Fimbricyclops 14 7593708 31673788 31673595 2017-10-03T12:16:33Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Cyclopidae → [[Thể loại:Cyclopinae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopinae]] l0uv0guu9jvxg11t6xu085mxscjqi9c Thể loại:Goniocyclops 14 7593709 31673791 31673596 2017-10-03T12:16:36Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Cyclopidae → [[Thể loại:Cyclopinae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopinae]] l0uv0guu9jvxg11t6xu085mxscjqi9c Thể loại:Graeteriella 14 7593711 31673792 31673598 2017-10-03T12:16:39Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Cyclopidae → [[Thể loại:Cyclopinae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopinae]] l0uv0guu9jvxg11t6xu085mxscjqi9c Thể loại:Halicyclops 14 7593713 31673716 31673601 2017-10-03T12:13:16Z Thái Nhi 655 đã xóa [[Thể loại:Cyclopidae]]; đã thêm [[Thể loại:Halicyclopinae]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Halicyclopinae]] i14wsqfyc1rpu29e7p1flzpd8jszhhr Thể loại:Haplocyclops 14 7593714 31673794 31673604 2017-10-03T12:16:42Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Cyclopidae → [[Thể loại:Cyclopinae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopinae]] l0uv0guu9jvxg11t6xu085mxscjqi9c Thể loại:Hesperocyclops 14 7593716 31673796 31673606 2017-10-03T12:16:45Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Cyclopidae → [[Thể loại:Cyclopinae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopinae]] l0uv0guu9jvxg11t6xu085mxscjqi9c Thể loại:Heterocyclops 14 7593718 31673608 2017-10-03T12:08:54Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopidae]] fx0xc80g0higczkrhwve6ib9lol42wr Thể loại:Homocyclops 14 7593720 31673610 2017-10-03T12:08:57Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopidae]] fx0xc80g0higczkrhwve6ib9lol42wr Thể loại:Idiocyclops 14 7593721 31673797 31673612 2017-10-03T12:16:48Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Cyclopidae → [[Thể loại:Cyclopinae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopinae]] l0uv0guu9jvxg11t6xu085mxscjqi9c Thể loại:Itocyclops 14 7593723 31673799 31673614 2017-10-03T12:16:51Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Cyclopidae → [[Thể loại:Cyclopinae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopinae]] l0uv0guu9jvxg11t6xu085mxscjqi9c Thể loại:Kieferiella 14 7593725 31673801 31673616 2017-10-03T12:16:54Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Cyclopidae → [[Thể loại:Cyclopinae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopinae]] l0uv0guu9jvxg11t6xu085mxscjqi9c Thể loại:Leptocyclops 14 7593726 31673617 2017-10-03T12:09:09Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopidae]] fx0xc80g0higczkrhwve6ib9lol42wr Thể loại:Macrocyclops 14 7593728 31673737 31673619 2017-10-03T12:14:33Z Thái Nhi 655 đã xóa [[Thể loại:Cyclopidae]]; đã thêm [[Thể loại:Eucyclopinae]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Eucyclopinae]] eocs39wvhwn2q5lz3s4q7l00k7heo1w Thể loại:Megacyclops 14 7593730 31673802 31673621 2017-10-03T12:16:57Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Cyclopidae → [[Thể loại:Cyclopinae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopinae]] l0uv0guu9jvxg11t6xu085mxscjqi9c Thể loại:Menzeliella 14 7593731 31673804 31673622 2017-10-03T12:17:00Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Cyclopidae → [[Thể loại:Cyclopinae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopinae]] l0uv0guu9jvxg11t6xu085mxscjqi9c Thể loại:Meridiecyclops 14 7593733 31673806 31673624 2017-10-03T12:17:03Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Cyclopidae → [[Thể loại:Cyclopinae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopinae]] l0uv0guu9jvxg11t6xu085mxscjqi9c Thể loại:Microcyclops 14 7593735 31673811 31673626 2017-10-03T12:17:12Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Cyclopidae → [[Thể loại:Cyclopinae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopinae]] l0uv0guu9jvxg11t6xu085mxscjqi9c Thể loại:Mixocyclops 14 7593736 31673813 31673627 2017-10-03T12:17:15Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Cyclopidae → [[Thể loại:Cyclopinae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopinae]] l0uv0guu9jvxg11t6xu085mxscjqi9c Thể loại:Neocyclops 14 7593738 31673629 2017-10-03T12:09:31Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopidae]] fx0xc80g0higczkrhwve6ib9lol42wr Thể loại:Neutrocyclops 14 7593740 31673631 2017-10-03T12:09:34Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopidae]] fx0xc80g0higczkrhwve6ib9lol42wr Thể loại:Ochridacyclops 14 7593742 31673633 2017-10-03T12:09:37Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopidae]] fx0xc80g0higczkrhwve6ib9lol42wr Thể loại:Orthocyclops 14 7593744 31673817 31673635 2017-10-03T12:17:21Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Cyclopidae → [[Thể loại:Cyclopinae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopinae]] l0uv0guu9jvxg11t6xu085mxscjqi9c Thể loại:Pachycyclops 14 7593745 31673636 2017-10-03T12:09:43Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopidae]] fx0xc80g0higczkrhwve6ib9lol42wr Thể loại:Palaeocyclops 14 7593747 31673638 2017-10-03T12:09:46Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopidae]] fx0xc80g0higczkrhwve6ib9lol42wr Thể loại:Paracyclops 14 7593748 31673739 31673640 2017-10-03T12:14:39Z Thái Nhi 655 đã xóa [[Thể loại:Cyclopidae]]; đã thêm [[Thể loại:Eucyclopinae]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Eucyclopinae]] eocs39wvhwn2q5lz3s4q7l00k7heo1w Thể loại:Paragraeteriella 14 7593750 31673642 2017-10-03T12:09:52Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopidae]] fx0xc80g0higczkrhwve6ib9lol42wr Thể loại:Pareuryte 14 7593752 31673644 2017-10-03T12:09:55Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopidae]] fx0xc80g0higczkrhwve6ib9lol42wr Thể loại:Pescecyclops 14 7593753 31673819 31673645 2017-10-03T12:17:24Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Cyclopidae → [[Thể loại:Cyclopinae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopinae]] l0uv0guu9jvxg11t6xu085mxscjqi9c Thể loại:Pilbaracyclops 14 7593755 31673647 2017-10-03T12:10:01Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopidae]] fx0xc80g0higczkrhwve6ib9lol42wr Thể loại:Platycyclops 14 7593757 31673649 2017-10-03T12:10:04Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopidae]] fx0xc80g0higczkrhwve6ib9lol42wr Thể loại:Ponticyclops 14 7593758 31673820 31673650 2017-10-03T12:17:27Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Cyclopidae → [[Thể loại:Cyclopinae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopinae]] l0uv0guu9jvxg11t6xu085mxscjqi9c Ri Myong-su 0 7593759 67138275 65531529 2021-11-26T13:55:49Z TARGET6tidiem-Robot 827781 /* Tiểu sử */General Fixes wikitext text/x-wiki {{Infobox officeholder | name = Ri Myong-su | image = | miêu tả = | office = Tổng Tham mưu trưởng [[Quân đội Nhân dân Triều Tiên]] | order = | term_start = [[21 tháng 2]] năm [[2016]]<br>({{số năm theo năm và ngày|2016|2|21}}) | term_end = nay | deputy = | predecessor = [[Ri Yong-gil]] | leader = [[Kim Jong-un]] | successor = ''đương nhiệm'' | địa hạt = | trưởng chức vụ = | trưởng viên chức = | phó chức vụ = | phó viên chức = | chức vụ khác = | thêm = | office2 = Ủy viên [[Bộ Chính trị Đảng Lao động Triều Tiên|Bộ Chính trị]] | order2 = | term_start2 = [[9 tháng 5]] năm [[2016]] | term_end2 = nay<br/>{{số năm theo năm và ngày|2016|5|9}} | tiền nhiệm 2 = | kế nhiệm 2 = | địa hạt 2 = | trưởng chức vụ 2 = | trưởng viên chức 2 = | phó chức vụ 2 = | phó viên chức 2 = | chức vụ khác 2 = | thêm 2 = | chức vụ 3 = | bắt đầu 3 = | kết thúc 3 = | tiền nhiệm 3 = | kế nhiệm 3 = | địa hạt 3 = | trưởng chức vụ 3 = | trưởng viên chức 3 = | phó chức vụ 3 = | phó viên chức 3 = | chức vụ khác 3 = | thêm 3 = | chức vụ 4 = | bắt đầu 4 = | kết thúc 4 = | tiền nhiệm 4 = | kế nhiệm 4 = | địa hạt 4 = | trưởng chức vụ 4 = | trưởng viên chức 4 = | phó chức vụ 4 = | phó viên chức 4 = | chức vụ khác 4 = | thêm 4 = | chức vụ 5 = | bắt đầu 5 = | kết thúc 5 = | tiền nhiệm 5 = | kế nhiệm 5 = | địa hạt 5 = | trưởng chức vụ 5 = | trưởng viên chức 5 = | phó chức vụ 5 = | phó viên chức 5 = | chức vụ khác 5 = | thêm 5 = | chức vụ 6 = | bắt đầu 6 = | kết thúc 6 = | tiền nhiệm 6 = | kế nhiệm 6 = | địa hạt 6 = | trưởng chức vụ 6 = | trưởng viên chức 6 = | phó chức vụ 6 = | phó viên chức 6 = | chức vụ khác 6 = | thêm 6 = | chức vụ 7 = | bắt đầu 7 = | kết thúc 7 = | tiền nhiệm 7 = | kế nhiệm 7 = | địa hạt 7 = | trưởng chức vụ 7 = | trưởng viên chức 7 = | phó chức vụ 7 = | birth_name = | phó viên chức 7 = | chức vụ khác 7 = | thêm 7 = | chức vụ 8 = | bắt đầu 8 = | kết thúc 8 = | tiền nhiệm 8 = | kế nhiệm 8 = | địa hạt 8 = | trưởng chức vụ 8 = | trưởng viên chức 8 = | phó chức vụ 8 = | phó viên chức 8 = | chức vụ khác 8 = | thêm 8 = | chức vụ 9 = | bắt đầu 9 = | kết thúc 9 = | tiền nhiệm 9 = | kế nhiệm 9 = | địa hạt 9 = | trưởng chức vụ 9 = | trưởng viên chức 9 = | phó chức vụ 9 = | phó viên chức 9 = | chức vụ khác 9 = | thêm 9 = | chức vụ 10 = | bắt đầu 10 = | kết thúc 10 = | tiền nhiệm 10 = | kế nhiệm 10 = | địa hạt 10 = | trưởng chức vụ 10 = | trưởng viên chức 10 = | phó chức vụ 10 = | phó viên chức 10 = | chức vụ khác 10 = | thêm 10 = | chức vụ 11 = | bắt đầu 11 = | kết thúc 11 = | tiền nhiệm 11 = | kế nhiệm 11 = | địa hạt 11 = | trưởng chức vụ 11 = | trưởng viên chức 11 = | phó chức vụ 11 = | phó viên chức 11 = | chức vụ khác 11 = | thêm 11 = | chức vụ 12 = | bắt đầu 12 = | kết thúc 12 = | tiền nhiệm 12 = | kế nhiệm 12 = | địa hạt 12 = | trưởng chức vụ 12 = | trưởng viên chức 12 = | phó chức vụ 12 = | phó viên chức 12 = | chức vụ khác 12 = | thêm 12 = | quốc tịch = | birth_date = [[1937]] | birth_place = [[Triều Tiên thuộc Nhật]] | death_date = | death_place = | nơi ở = | nghề nghiệp = | dân tộc = | religion = | nickname = | allegiance = {{flag|Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên}} | branch = | serviceyears = | rank = [[Tập tin:Vice-Marshal rank insignia (North Korea).svg|25px]] [[Phó nguyên soái]] | commands = | battles = | con = | education = | mawards = | party = [[Đảng Lao động Triều Tiên]] | vợ = | chồng = }} {{Infobox Korean name | hangul = 리명수 | hanja = 李明洙 | rr = I Myeongsu | mr = Ri Myŏngsu | context = north | image = | caption = }} '''Ri Myong-su''' ({{lang-ko|리명수}}; sinh năm [[1937]]) là một sĩ quan cấp cao trong [[Quân đội Nhân dân Triều Tiên]], mang quân hàm Phó nguyên soái. Ông hiện là Ủy viên [[Bộ Chính trị Đảng Lao động Triều Tiên|Bộ Chính trị]], Ủy viên [[Ủy ban Quân sự Trung ương Đảng Lao động Triều Tiên|Ủy ban Quân sự Trung ương]], Tổng Tham mưu trưởng Quân đội Nhân dân Triều Tiên. Ông là Tổng Tham mưu trưởng thứ năm kể từ khi ông [[Kim Jong-un]] lên nắm quyền vào năm [[2011]].<ref>Hai người tiền nhiệm của ông đã bị xử tử, một người chết khi tại nhiệm và một người khác bị thanh lọc.</ref> ==Tiểu sử== Ri Myong-su sinh năm [[1937]] tại [[Myongchon]], tỉnh [[Hamgyong Bắc]]. Năm sinh của ông hiện còn đang có tranh cãi, với các thông tin chính thức nói ông sinh năm 1934 (có nghĩa ông 82 tuổi), trong khi có các thông tin khác nói rằng ông có thể sinh năm 1937 hoặc [[1938]].<ref name=dantri >{{chú thích web|title="Khủng long cứng rắn" trong cuộc chiến tranh giành quyền lực Triều Tiên |url= http://m.dantri.com.vn/the-gioi/khung-long-cung-ran-trong-cuoc-chien-tranh-gianh-quyen-luc-trieu-tien-20160224152914867.htm|website= [[Dân trí (báo)|Báo Dân trí]] |accessdate = ngày 3 tháng 10 năm 2017 |language=vi|date = ngày 24 tháng 2 năm 2016}}</ref> Ông từng là một trong ba phụ tá hàng đầu của cố lãnh đạo [[Kim Jong-il]] và có kiến thức uyên sâu về công nghệ tên lửa, theo giáo sư [[Yang Moo-jin]] thuộc Đại học Nghiên cứu Bắc Triều Tiên ở [[Seoul]].<ref>{{chú thích web|title=Cựu bộ trưởng an ninh Triều Tiên làm tổng tham mưu trưởng quân đội |url= http://thanhnien.vn/the-gioi/cuu-bo-truong-an-ninh-trieu-tien-lam-tong-tham-muu-truong-quan-doi-669523.html|website= [[Thanh Niên (báo)|Báo Thanh niên]] |accessdate = ngày 3 tháng 10 năm 2017 |language=vi|date = ngày 21 tháng 2 năm 2016}}</ref> Năm [[1992]], Ri Myong-Su được phong quân hàm [[Trung tướng]]. Tháng 2 năm [[1993]], ông đảm nhiệm chức vụ Tham mưu trưởng [[Quân đoàn]] 3; sau thăng chức Tư lệnh Quân đoàn 5. Năm [[1995]], thăng quân hàm [[Thượng tướng]]. Tháng 11 năm [[1996]], nhậm chức Phó Tổng Tham mưu trưởng Bộ Tổng Tham mưu. Tháng 4 năm [[1997]], nhậm chức Cục trưởng Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu. Tháng 10 năm [[2000]], thụ phong quân hàm [[Đại tướng]]. Năm [[2007]], nhậm chức Cục trưởng Hành chính [[Ủy ban Quốc phòng Triều Tiên]]. Năm [[2010]], ông bị giáng cấp từ Đại tướng thành Thượng tướng. Tháng 5 năm [[2011]], nhậm chức Bộ trưởng Bộ Bảo vệ An ninh Nhân dân Triều Tiên và giữ chức vụ này cho tới khi Kim Jong-un chỉ định [[Choe Pu-il]] vào chức Bộ trưởng An ninh Nhân dân thay thế ông vào [[tháng 2]] năm [[2013]].<ref>[http://nkleadershipwatch.wordpress.com/leadership-biographies/gen-ri-myong-su/ Biography at NKLeadershipWatch]</ref><ref>[http://www.globalsecurity.org/military/world/dprk/leadership.htm Leadership Hierarchy, GlobalSecurity.org]</ref><ref>[http://www.dailynk.com/english/read.php?cataId=nk01700&num=10642]</ref> Tháng 4 năm [[2012]], ông được bầu làm Ủy viên [[Ủy ban Quân sự Trung ương Đảng Lao động Triều Tiên]]. Ngày [[21 tháng 2]] năm [[2016]], Truyền thông nhà nước Triều Tiên chính thức xác nhận thông tin tướng Ri Myong-su là tân Tổng Tham mưu trưởng của [[Quân đội Nhân dân Triều Tiên]] sau khi tình báo Hàn Quốc khẳng định người tiền nhiệm của ông là tướng [[Ri Yong-gil]] đã bị xử tử hồi đầu tháng 2 vì tham nhũng và lập đảng chính trị riêng, tuy nhiên, những thông tin mà tình báo Hàn Quốc công bố chưa hề được kiểm chứng và [[Triều Tiên]] cũng không đưa ra xác nhận nào vào thời điểm đó.<ref>{{chú thích web|title=Triều Tiên xác nhận có tổng tham mưu trưởng quân đội mới |url=http://tuoitre.vn/trieu-tien-xac-nhan-co-tong-tham-muu-truong-quan-doi-moi-1054930.htm |website=[[Tuổi trẻ (báo)|Báo Tuổi trẻ]] |accessdate = ngày 3 tháng 10 năm 2017 |language=vi|date = ngày 21 tháng 2 năm 2016}}</ref> Ngày [[14 tháng 4]] năm [[2016]], [[Hãng Thông tấn Trung ương Triều Tiên]] (KCNA) cho biết [[Triều Tiên]] đã thăng cấp cho Đại tướng Ri Myong-su, Tổng Tham mưu trưởng Quân đội Nhân dân Triều Tiên (KPA), lên thành Phó nguyên soái.<ref>{{chú thích web|title= Triều Tiên thăng cấp cho Tổng tham mưu trưởng quân đội|url=https://www.vietnamplus.vn/trieu-tien-thang-cap-cho-tong-tham-muu-truong-quan-doi/381368.vnp |website=Báo điện tử VietNamPlus |accessdate = ngày 3 tháng 10 năm 2017 |language=vi|date = ngày 15 tháng 4 năm 2016}}</ref><ref>{{chú thích báo|url=https://www.nknews.org/2016/04/kim-jong-un-promotes-senior-military-officials/|title=Kim Jong Un promotes senior military officials|first=Ha-young|last=Choi|publisher=NK News|date=ngày 15 tháng 4 năm 2016}}</ref> Ngày 9 tháng 5 năm [[2016]], Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Triều Tiên khóa VII đã bầu tướng Ri Myong-su giữ chức Ủy viên [[Bộ Chính trị Đảng Lao động Triều Tiên|Bộ Chính trị]].<ref>{{chú thích web|title=Em gái ông Kim Jong Un được bầu vào Trung ương Đảng Triều Tiên |url=http://m.dantri.com.vn/the-gioi/em-gai-ong-kim-jong-un-duoc-bau-vao-trung-uong-dang-trieu-tien-201605091639468.htm |website= Báo Dân trí |accessdate = ngày 3 tháng 10 năm 2017 |language=vi|date = ngày 10 tháng 5 năm 2016}}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== {{thời gian sống|1937}} *[http://m.vietnamnet.vn/vn/the-gioi/kim-jong-un-thang-cap-cho-tong-tham-muu-truong-the-gioi-vietnamnet-299703.html Kim Jong-un thăng hàm cho Tổng tham mưu trưởng] *[https://vnexpress.net/tin-tuc/the-gioi/chuyen-gia-ten-lua-len-lam-tong-tham-muu-truong-trieu-tien-3358245.html Chuyên gia tên lửa làm Tổng Tham mưu trưởng QĐND Triều Tiên] {{Nguyên soái Triều Tiên}} {{Bộ Chính trị Triều Tiên khóa VII}} {{Tổng Tham mưu trưởng Quân đội Nhân dân Triều Tiên}} {{sơ khai nhân vật Triều Tiên}} [[Thể loại:Tổng Tham mưu trưởng Quân đội Nhân dân Triều Tiên]] [[Thể loại:Bộ trưởng Bắc Triều Tiên]] [[Thể loại:Phó nguyên soái Quân đội Nhân dân Triều Tiên]] [[Thể loại:Người Hamgyong Bắc]] 88r3mgtqvn0yx2n7cw05tup5sbco8nm Thể loại:Prehendocyclops 14 7593761 31673653 2017-10-03T12:10:10Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopidae]] fx0xc80g0higczkrhwve6ib9lol42wr Thể loại:Protocyclops 14 7593763 31673656 2017-10-03T12:10:13Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopidae]] fx0xc80g0higczkrhwve6ib9lol42wr Thể loại:Psammocyclops 14 7593764 31673822 31673657 2017-10-03T12:17:30Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Cyclopidae → [[Thể loại:Cyclopinae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopinae]] l0uv0guu9jvxg11t6xu085mxscjqi9c Thể loại:Pseudocyclops 14 7593766 31673659 2017-10-03T12:10:19Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopidae]] fx0xc80g0higczkrhwve6ib9lol42wr Thể loại:Reidcyclops 14 7593767 31673824 31673660 2017-10-03T12:17:33Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Cyclopidae → [[Thể loại:Cyclopinae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopinae]] l0uv0guu9jvxg11t6xu085mxscjqi9c Thể loại:Rheocyclops 14 7593769 31673825 31673662 2017-10-03T12:17:36Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Cyclopidae → [[Thể loại:Cyclopinae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopinae]] l0uv0guu9jvxg11t6xu085mxscjqi9c Thể loại:Smirnoviella 14 7593771 31673665 2017-10-03T12:10:28Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopidae]] fx0xc80g0higczkrhwve6ib9lol42wr Thể loại:Speocyclops 14 7593772 31673827 31673666 2017-10-03T12:17:39Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Cyclopidae → [[Thể loại:Cyclopinae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopinae]] l0uv0guu9jvxg11t6xu085mxscjqi9c Thể loại:Stolonicyclops 14 7593774 31673668 2017-10-03T12:10:34Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopidae]] fx0xc80g0higczkrhwve6ib9lol42wr Thể loại:Teratocyclops 14 7593776 31673829 31673670 2017-10-03T12:17:42Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Cyclopidae → [[Thể loại:Cyclopinae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopinae]] l0uv0guu9jvxg11t6xu085mxscjqi9c Thể loại:Thaumasiocyclops 14 7593777 31673671 2017-10-03T12:10:40Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopidae]] fx0xc80g0higczkrhwve6ib9lol42wr Thể loại:Thorellia 14 7593779 31673673 2017-10-03T12:10:43Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopidae]] fx0xc80g0higczkrhwve6ib9lol42wr Thể loại:Troglocyclops 14 7593780 31673674 2017-10-03T12:10:46Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopidae]] fx0xc80g0higczkrhwve6ib9lol42wr Thể loại:Yansacyclops 14 7593782 31673832 31673676 2017-10-03T12:17:48Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Cyclopidae → [[Thể loại:Cyclopinae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopinae]] l0uv0guu9jvxg11t6xu085mxscjqi9c Thể loại:Zealandcyclops 14 7593784 31673833 31673678 2017-10-03T12:17:51Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Cyclopidae → [[Thể loại:Cyclopinae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cyclopinae]] l0uv0guu9jvxg11t6xu085mxscjqi9c Cầu dây võng Clifton 0 7593856 71031150 69750246 2024-01-07T01:49:04Z InternetArchiveBot 686003 Add 2 books for [[Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được]] (20240105)) #IABot (v2.0.9.5) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox bridge |bridge_name=Cầu dây võng Clifton |image=Clifton Suspension Bridge-9350.jpg |caption=Clifton Suspension Bridge |official_name= |carries=Đường B3129 road, xe hơi, xe gắn máy và người đi bộ |crosses=[[Sông Avon]] |locale=[[Bristol]] |maint=Clifton Suspension Bridge Trust |id= |design=[[Cầu dây võng]] |mainspan={{convert|702|ft|3|in|abbr=on}} |length={{convert|1352|ft|abbr=on}} |width={{convert|31|ft|abbr=on}} |height={{convert|331|ft|abbr=on}} trên mực nước biển ({{convert|86|ft|abbr=on}} trên boong) |clearance= |below={{convert|245|ft|abbr=on}} trên mực nước biển |traffic= 8,800<ref name="BEP20101112">{{chú thích báo |url=http://www.thisisbristol.co.uk/news/Suspension-bridge-toll-double-163-1/article-2882722-detail/article.html |title=Suspension bridge toll may double to £1 |newspaper=[[Bristol Evening Post]] |date=ngày 12 tháng 11 năm 2010 |access-date=ngày 22 tháng 1 năm 2012 |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20101114083521/http://www.thisisbristol.co.uk/news/Suspension-bridge-toll-double-163-1/article-2882722-detail/article.html |archivedate=ngày 14 tháng 11 năm 2010 |df= |archive-date=2010-11-14 |archive-url=https://web.archive.org/web/20101114083521/http://www.thisisbristol.co.uk/news/Suspension-bridge-toll-double-163-1/article-2882722-detail/article.html }}</ref> |open=1864 |closed= |toll=xe hơi £1.00 |map_cue= |map_image= |map_text= |map_width= |coordinates={{Coord|51.4549|N|2.6279|W|region:GB_type:landmark|display=inline,title|format=dms}} }} {{Location map | Bristol | lat = 51.4549| long = -2.6279|left | caption = Vị trí cầu ở Bristol và UK }} '''Cầu dây võng Clifton''' là một cây cầu dây võng bắc qua Avon Gorge và sông Avon, nối Clifton ở Bristol tới Leigh Woods ở North Somerset. Kể từ khi mở cửa vào năm 1864, nó đã là một cây cầu thu tiền; thu nhập từ đó cung cấp ngân quỹ cho việc duy trì nó. Cầu được xây dựng theo thiết kế của William Henry Barlow và John Hawkshaw,<ref>{{chú thích sách | last = Beaumont | first = Martin | authorlink = | title = Sir John Hawkshaw 1811–1891 | publisher = The Lancashire & Yorkshire Railway Society www.lyrs.org.uk | year = 2015 | location = | pages = 108–111 | isbn = 978-0-9559467-7-6 }}</ref> dựa trên thiết kế trước đây của Isambard Kingdom Brunel, và được đóng góp bởi Sarah Guppy. Đây là một kiên trúc được liệt kê cấp I và là một phần của con đường B3129. Ý tưởng xây dựng một cây cầu qua Hẻm Núi Avon bắt nguồn từ năm 1753. Các kế hoạch ban đầu là một cây cầu bằng đá và sau đó là các cấu trúc bằng hợp kim sắt (wrought iron). Năm 1831, một nỗ lực để xây dựng thiết kế của Brunel bị ngưng lại bởi các cuộc bạo loạn Bristol, và phiên bản sửa đổi các thiết kế của ông được xây dựng sau cái chết của ông và hoàn thành vào năm 1864. Mặc dù tương tự về kích thước, tháp cầu không phải là giống hệt nhau trong thiết kế, tháp Clifton có các lỗ hổng ở 2 bên hông (side cut-outs), tháp Leigh có nhiều vòm nhọn hơn nằm trên đỉnh một trụ cầu bằng đá sa thạch đỏ có chiều cao 110 feet (34 m). "Yên ngựa" ở trên cùng của mỗi tháp cho phép di chuyển của ba dây chuyền sắt độc lập ở mỗi bên khi tải vượt qua cây cầu. Các boong cầu được treo bằng 162 thanh sắt thẳng đứng bằng 81 cặp kết hợp. Công ty Cầu Clifton ban đầu quản lý cây cầu theo giấy phép từ một ủy thác (trust) từ thiện. Sau đó, ủy thác mua lại cổ phần của công ty, hoàn thành vào năm 1949 và tiếp quản việc quản lý chiếc cầu bằng thu nhập từ phí cầu đường để trả cho việc bảo trì. Cầu này là một cột mốc đặc biệt, được sử dụng như một biểu tượng của Bristol trên bưu thiếp, tài liệu quảng cáo và các trang web thông tin. Nó cũng được sử dụng như một phông nền cho một số bộ phim và truyền hình quảng cáo và các chương trình. Nó cũng đã được các địa điểm cho các sự kiện văn hóa quan trọng như nhảy bungee hiện đại đầu tiên vào năm 1979, chuyến bay Concorde cuối cùng năm 2003 và bàn giao tiếp sức đuốc thế vận hội năm 2012. == Ghi chú == {{tham khảo|colwidth=30em}} == Tham khảo == *{{chú thích sách|last=Andrews|first=Adrian|last2=Pascoe|first2=Michael|title=Clifton Suspension Bridge|url=https://archive.org/details/cliftonsuspensio0000andr|year=2008|location=Bristol|publisher=Broadcast Books|isbn=978-1-874092-49-0|postscript=.}} *{{chú thích sách|last=Bantock|first=Anton|year=2004|title=Ashton Court|url=https://archive.org/details/ashtoncourt0000anto|location=Stroud|publisher=Tempus/The History Press|isbn=978-0-7524-3213-7|postscript=.}} *{{chú thích sách|last1=Christopher|first1=John|title=Brunel in Bristol|date=2013|publisher=Amberley Publishing|isbn=978-1445618852}} *{{chú thích sách|first=Gerald |last=Griffiths|title=The Autobiography of an Ex-Grenadier Guardsman: Gerald Griffiths His Life and Military Background|year=2012|location=S.l |publisher=Authorhouse |isbn=978-1-4772-4721-1}} *{{chú thích sách|last=Lynch|first=John|year=1999|location=Stroud, Gloucestershire|title=For King and for Parliament:Bristol and the English Civil War|url=https://archive.org/details/forkingparliamen0000lync|publisher=Sutton Publishing Ltd|isbn=978-0-7509-2021-6|postscript=.}} *{{chú thích sách|last=McIlwain|first=John|title=Clifton Suspension Bridge|url=https://archive.org/details/cliftonsuspensio0000mcil|year=1996|location=Andover|publisher=Pitkin Guides|isbn=978-0-85372-758-3|postscript=.}} *{{chú thích web|last=Richards|first=D|year=2010|title=A critical analysis of the Clifton Suspension Bridge|url=http://www.bath.ac.uk/ace/uploads/StudentProjects/Bridgeconference2011/papers/Daniel_Richards_-_Bridge_2_-_Clifton_Suspension_Bridge.pdf|work=Proceedings of Bridge Engineering 2 Conference 2010 April 2010, University of Bath, Bath, UK|publisher=[[University of Bath]]|access-date =12 January 2013|format=PDF|archive-date = ngày 12 tháng 10 năm 2014 |archive-url=https://web.archive.org/web/20141012101855/http://www.bath.ac.uk/ace/uploads/StudentProjects/Bridgeconference2011/papers/Daniel_Richards_-_Bridge_2_-_Clifton_Suspension_Bridge.pdf|url-status=dead}} *{{Chú thích tạp chí|title=Clifton Suspension Bridge|url=http://en.structurae.de/structures/data/index.cfm?ID=s0000018|author=Structurae|publisher=Wilhelm Ernst & Sohn|work=International Database and Gallery of Structures |year=2012|access-date =10 January 2012|postscript=.}} *{{chú thích web|title=Clifton Suspension Bridge |url=http://www.farvis.com/2013site/history%20of%20bristol/cliftonsuspension.html |year=2003 |last=Farvis |access-date =27 March 2015 |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20150402155224/http://www.farvis.com/2013site/history%20of%20bristol/cliftonsuspension.html |archivedate=2 April 2015 }} *{{chú thích sách|last=Vaughan|first=Adrian|title=Isambard Kingdom Brunel: engineering knight-errant|url=https://archive.org/details/isambardkingdomb0000adri|year=2003|location=London|publisher=John Murray|isbn=978-0-7195-5748-4|postscript=.}} *{{chú thích sách |title=Spitfire Women of World War II |url=https://archive.org/details/spitfirewomenofw0000whit_f8w5 |first=Giles|last= Whittell |isbn=978-0-00-723535-3|location=London |publisher=Harper Perennial |year=2007|postscript=.}} == Liên kết ngoài == {{Thể loại Commons|Clifton Suspension Bridge}} * {{official website|http://www.cliftonbridge.org.uk/}} *{{EW charity|205658|Clifton Suspension Bridge Trust}} * [http://www.bbc.co.uk/bristol/brunel200/index.shtml "Brunel 200 Weekend" provided by BBC Bristol] * [http://www.ikbrunel.org.uk/clifton-suspension-bridge Clifton Suspension Bridge at www.ikbrunel.org.uk] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20150109024443/http://www.ikbrunel.org.uk/clifton-suspension-bridge |date=2015-01-09 }} * {{YouTube|EbfQQHEKqAk|Time-lapse video showing the bridge as the tide changes and night time arrives}} * [https://web.archive.org/web/20110929001907/http://archiveshub.ac.uk/data/gb003dm162-gb003dm484 Clifton Suspension Bridge Trust papers, 1829–1939] University of Bristol Library Special Collections * [http://www.britishpathe.com/video/clifton-suspension-bridge 1953 newsreel of Clifton Suspension Bridge] * {{chú thích web |url=http://www.puentemania.com/4741 |title=Puente de Clifton en Puentemanía |language=es|access-date =24 November 2013}} {{DEFAULTSORT:Clifton}} [[Thể loại:Cầu dây võng tại Vương quốc Liên hiệp Anh]] h5tfo2yuwrvpwnn129j21mhal1nre1v Thể loại:Cầu dây võng tại Vương quốc Liên hiệp Anh 14 7593894 67906152 64457028 2022-01-10T01:21:24Z Nguyenhai314 726522 Di chuyển từ [[Category:Cầu Vương quốc Liên hiệp Anh theo loại]] đến [[Category:Cầu tại Vương quốc Liên hiệp Anh theo loại]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Cầu dây võng theo quốc gia|Anh]] [[Thể loại:Cầu tại Vương quốc Liên hiệp Anh theo loại|Dây võng]] ow0ars91p9nwfqnx8hfeg9sq9ra23jc Thể loại:Cầu dây võng tại Anh Quốc 14 7593911 54822173 31673879 2019-08-10T04:39:10Z Kolega2357 290507 Bot: Thêm bản mẫu đổi hướng thể loại để dễ bảo trì wikitext text/x-wiki {{Đổi hướng thể loại|Cầu dây võng tại Vương Quốc Anh}} t5l6ny6wfr6kqozyzipwxlus9omsvwp Thể loại:Quan hệ Đông Đức-Tây Đức 14 7593970 31673947 2017-10-03T12:25:08Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{cat main}} [[Thể loại:Lịch sử chiến tranh lạnh ở Đức]] [[Thể loại:Quan hệ song phương của Cộng hòa Dân chủ Đức|Tây Đức]]…” wikitext text/x-wiki {{cat main}} [[Thể loại:Lịch sử chiến tranh lạnh ở Đức]] [[Thể loại:Quan hệ song phương của Cộng hòa Dân chủ Đức|Tây Đức]] [[Thể loại:Quan hệ song phương của Tây Đức|Đông Đức]] 67qn3mj5xnodagucvuzhyuao2ncgkmo Thể loại:Quan hệ song phương của Cộng hòa Dân chủ Đức 14 7594028 41908403 31680620 2018-08-20T18:11:50Z Hugopako 309098 Di chuyển từ [[Category:Quan hệ song phương Đức]] đến [[Category:Quan hệ song phương của Đức]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Cộng hòa Dân chủ Đức|Song phương]] [[Thể loại:Quan hệ song phương của Đức| ]] 123gyqnnsg1pgj2h5adup1jn74p73cw Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Cộng hòa Dân chủ Đức 14 7594059 31674050 31674046 2017-10-03T12:31:51Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Lịch sử quan hệ ngoại giao của Đức|Cộng hòa Dân chủ Đức]] [[Thể loại:Chính phủ Cộng hòa Dân chủ Đức]] [[Thể loại:Chính trị Cộng hòa Dân chủ Đức]] [[Thể loại:Quan hệ quốc tế thế kỷ 20|Đức]] [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao theo cựu quốc gia|Đức]] 6qojccwp8a8x9tl4zoicvxkqjkjocqm Thể loại:Acastinae 14 7594073 31674061 2017-10-03T12:32:35Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Archaeobalanidae]] kqvsu717kdbuxqi79uvi0h1atzv8t9t Thể loại:Archaeobalaninae 14 7594074 31674062 2017-10-03T12:32:38Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Archaeobalanidae]] kqvsu717kdbuxqi79uvi0h1atzv8t9t Thể loại:Bryozobiinae 14 7594076 31674064 2017-10-03T12:32:41Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Archaeobalanidae]] kqvsu717kdbuxqi79uvi0h1atzv8t9t Thể loại:Hexacreusiinae 14 7594078 31674066 2017-10-03T12:32:44Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Archaeobalanidae]] kqvsu717kdbuxqi79uvi0h1atzv8t9t Thể loại:Semibalaninae 14 7594079 31674067 2017-10-03T12:32:47Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Archaeobalanidae]] kqvsu717kdbuxqi79uvi0h1atzv8t9t Thể loại:Acasta 14 7594081 31674069 2017-10-03T12:32:50Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Archaeobalanidae]] kqvsu717kdbuxqi79uvi0h1atzv8t9t Thể loại:Archiacasta 14 7594083 31674071 2017-10-03T12:32:53Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Archaeobalanidae]] kqvsu717kdbuxqi79uvi0h1atzv8t9t Thể loại:Bathybalanus 14 7594084 31674072 2017-10-03T12:32:56Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Archaeobalanidae]] kqvsu717kdbuxqi79uvi0h1atzv8t9t Thể loại:Bryozobia 14 7594086 31674074 2017-10-03T12:32:59Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Archaeobalanidae]] kqvsu717kdbuxqi79uvi0h1atzv8t9t Thể loại:Chirona 14 7594088 31674076 2017-10-03T12:33:02Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Archaeobalanidae]] kqvsu717kdbuxqi79uvi0h1atzv8t9t Thể loại:Conopea 14 7594089 31674077 2017-10-03T12:33:05Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Archaeobalanidae]] kqvsu717kdbuxqi79uvi0h1atzv8t9t Thể loại:Eoatria 14 7594091 31674079 2017-10-03T12:33:08Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Archaeobalanidae]] kqvsu717kdbuxqi79uvi0h1atzv8t9t Thể loại:Euacasta 14 7594092 31674080 2017-10-03T12:33:11Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Archaeobalanidae]] kqvsu717kdbuxqi79uvi0h1atzv8t9t Thể loại:Hesperibalanus 14 7594094 31674082 2017-10-03T12:33:14Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Archaeobalanidae]] kqvsu717kdbuxqi79uvi0h1atzv8t9t Thể loại:Hexacreusia 14 7594096 31674084 2017-10-03T12:33:17Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Archaeobalanidae]] kqvsu717kdbuxqi79uvi0h1atzv8t9t Thể loại:Membranobalanus 14 7594098 31674086 2017-10-03T12:33:20Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Archaeobalanidae]] kqvsu717kdbuxqi79uvi0h1atzv8t9t Thể loại:Microporatria 14 7594100 31674088 2017-10-03T12:33:24Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Archaeobalanidae]] kqvsu717kdbuxqi79uvi0h1atzv8t9t Thể loại:Multatria 14 7594101 31674089 2017-10-03T12:33:27Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Archaeobalanidae]] kqvsu717kdbuxqi79uvi0h1atzv8t9t Thể loại:Neoacasta 14 7594103 31674091 2017-10-03T12:33:30Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Archaeobalanidae]] kqvsu717kdbuxqi79uvi0h1atzv8t9t Thể loại:Notobalanus 14 7594104 31674092 2017-10-03T12:33:33Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Archaeobalanidae]] kqvsu717kdbuxqi79uvi0h1atzv8t9t Thể loại:Pectinoacasta 14 7594106 31674094 2017-10-03T12:33:36Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Archaeobalanidae]] kqvsu717kdbuxqi79uvi0h1atzv8t9t Thể loại:Poratria 14 7594108 31674096 2017-10-03T12:33:39Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Archaeobalanidae]] kqvsu717kdbuxqi79uvi0h1atzv8t9t Thể loại:Pseudoacasta 14 7594109 31674097 2017-10-03T12:33:42Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Archaeobalanidae]] kqvsu717kdbuxqi79uvi0h1atzv8t9t Thể loại:Solidobalanus 14 7594111 31674099 2017-10-03T12:33:45Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Archaeobalanidae]] kqvsu717kdbuxqi79uvi0h1atzv8t9t Thể loại:Striatobalanus 14 7594113 31674101 2017-10-03T12:33:48Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Archaeobalanidae]] kqvsu717kdbuxqi79uvi0h1atzv8t9t Thể loại:Tasmanobalanus 14 7594114 31674102 2017-10-03T12:33:51Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Archaeobalanidae]] kqvsu717kdbuxqi79uvi0h1atzv8t9t Thể loại:Zulloana 14 7594116 31674104 2017-10-03T12:33:54Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Archaeobalanidae]] kqvsu717kdbuxqi79uvi0h1atzv8t9t Thể loại:Actinobalanus 14 7594117 31674105 2017-10-03T12:33:57Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Archaeobalanidae]] kqvsu717kdbuxqi79uvi0h1atzv8t9t Thể loại:Archaeobalanus 14 7594119 31674107 2017-10-03T12:34:00Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Archaeobalanidae]] kqvsu717kdbuxqi79uvi0h1atzv8t9t Thể loại:Eoceratoconcha 14 7594121 31674109 2017-10-03T12:34:03Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Archaeobalanidae]] kqvsu717kdbuxqi79uvi0h1atzv8t9t Thể loại:Kathpalmeria 14 7594122 31674110 2017-10-03T12:34:06Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Archaeobalanidae]] kqvsu717kdbuxqi79uvi0h1atzv8t9t Thể loại:Lophobalanus 14 7594124 31674112 2017-10-03T12:34:09Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Archaeobalanidae]] kqvsu717kdbuxqi79uvi0h1atzv8t9t Thể loại:Palaeobalanus 14 7594125 31674113 2017-10-03T12:34:12Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Archaeobalanidae]] kqvsu717kdbuxqi79uvi0h1atzv8t9t Thể loại:Zullobalanus 14 7594127 31674116 2017-10-03T12:34:15Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Archaeobalanidae]] kqvsu717kdbuxqi79uvi0h1atzv8t9t Thể loại:Lịch sử quan hệ ngoại giao của Đức 14 7594151 37094295 36775023 2018-02-09T20:16:38Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao Đức]]; đã thêm [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Đức]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Đức]] [[Thể loại:Lịch sử quan hệ ngoại giao theo quốc gia|Đức]] [[Thể loại:Lịch sử Đức theo chủ đề|Quan hệ ngoại giao]] a8x3nx2d8agg2dfwx6ah6fdeq1bgo7o Thể loại:Arcticomisophria 14 7594160 31674154 2017-10-03T12:36:30Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Misophriidae]] 7puh1d299zqcrt1xakc1t9ojszotbmi Thể loại:Benthomisophria 14 7594162 31674156 2017-10-03T12:36:33Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Misophriidae]] 7puh1d299zqcrt1xakc1t9ojszotbmi Thể loại:Fosshageniella 14 7594163 31674157 2017-10-03T12:36:36Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Misophriidae]] 7puh1d299zqcrt1xakc1t9ojszotbmi Thể loại:Misophria 14 7594165 31674159 2017-10-03T12:36:39Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Misophriidae]] 7puh1d299zqcrt1xakc1t9ojszotbmi Thể loại:Misophriella 14 7594167 31674161 2017-10-03T12:36:42Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Misophriidae]] 7puh1d299zqcrt1xakc1t9ojszotbmi Thể loại:Misophriopsis 14 7594168 31674162 2017-10-03T12:36:45Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Misophriidae]] 7puh1d299zqcrt1xakc1t9ojszotbmi Thể loại:Stygomisophria 14 7594170 31674164 2017-10-03T12:36:48Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Misophriidae]] 7puh1d299zqcrt1xakc1t9ojszotbmi Thể loại:Chính phủ Cộng hòa Dân chủ Đức 14 7594199 31674194 2017-10-03T12:38:53Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Chính phủ Đức|Cộng hòa Dân chủ]] [[Thể loại:Chính phủ theo cựu quốc gia|Đức]] [[Thể loại:Cộng hòa Dân chủ Đức]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Chính phủ Đức|Cộng hòa Dân chủ]] [[Thể loại:Chính phủ theo cựu quốc gia|Đức]] [[Thể loại:Cộng hòa Dân chủ Đức]] khqnuc1u8u4aqsbznn01beygczikmnk Thể loại:Fontinalicaridinae 14 7594201 31674196 2017-10-03T12:38:56Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Parastenocarididae]] bhqkehgwc7u3ojtpe3owh9coaqxz3w6 Thể loại:Parastenocaridinae 14 7594203 31674198 2017-10-03T12:38:59Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Parastenocarididae]] bhqkehgwc7u3ojtpe3owh9coaqxz3w6 Thể loại:Asiacaris 14 7594204 31674199 2017-10-03T12:39:02Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Parastenocarididae]] bhqkehgwc7u3ojtpe3owh9coaqxz3w6 Thể loại:Brasilibathynellocaris 14 7594206 31674201 2017-10-03T12:39:05Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Parastenocarididae]] bhqkehgwc7u3ojtpe3owh9coaqxz3w6 Thể loại:Brinckicaris 14 7594208 31674203 2017-10-03T12:39:08Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Parastenocarididae]] bhqkehgwc7u3ojtpe3owh9coaqxz3w6 Thể loại:Clujensicaris 14 7594209 31674204 2017-10-03T12:39:11Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Parastenocarididae]] bhqkehgwc7u3ojtpe3owh9coaqxz3w6 Thể loại:Dussartstenocaris 14 7594211 31674206 2017-10-03T12:39:14Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Parastenocarididae]] bhqkehgwc7u3ojtpe3owh9coaqxz3w6 Thể loại:Enckellicaris 14 7594212 31674207 2017-10-03T12:39:17Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Parastenocarididae]] bhqkehgwc7u3ojtpe3owh9coaqxz3w6 Thể loại:Entzicaris 14 7594214 31674209 2017-10-03T12:39:20Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Parastenocarididae]] bhqkehgwc7u3ojtpe3owh9coaqxz3w6 Thể loại:Fontinalicaris 14 7594216 31674211 2017-10-03T12:39:23Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Parastenocarididae]] bhqkehgwc7u3ojtpe3owh9coaqxz3w6 Thể loại:Forficatocaris 14 7594217 31674212 2017-10-03T12:39:26Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Parastenocarididae]] bhqkehgwc7u3ojtpe3owh9coaqxz3w6 Thể loại:Italicocaris 14 7594219 31674214 2017-10-03T12:39:29Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Parastenocarididae]] bhqkehgwc7u3ojtpe3owh9coaqxz3w6 Thể loại:Kinnecaris 14 7594221 31674216 2017-10-03T12:39:32Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Parastenocarididae]] bhqkehgwc7u3ojtpe3owh9coaqxz3w6 Thể loại:Lacustricaris 14 7594222 31674217 2017-10-03T12:39:35Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Parastenocarididae]] bhqkehgwc7u3ojtpe3owh9coaqxz3w6 Thể loại:Macacocaris 14 7594224 31674219 2017-10-03T12:39:38Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Parastenocarididae]] bhqkehgwc7u3ojtpe3owh9coaqxz3w6 Thể loại:Michelicaris 14 7594225 31674220 2017-10-03T12:39:41Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Parastenocarididae]] bhqkehgwc7u3ojtpe3owh9coaqxz3w6 Thể loại:Monodicaris 14 7594227 31674222 2017-10-03T12:39:44Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Parastenocarididae]] bhqkehgwc7u3ojtpe3owh9coaqxz3w6 Thể loại:Nanacaris 14 7594229 31674224 2017-10-03T12:39:47Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Parastenocarididae]] bhqkehgwc7u3ojtpe3owh9coaqxz3w6 Thể loại:Nipponicaris 14 7594230 31674225 2017-10-03T12:39:50Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Parastenocarididae]] bhqkehgwc7u3ojtpe3owh9coaqxz3w6 Thể loại:Oshimaensicaris 14 7594232 31674228 2017-10-03T12:39:53Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Parastenocarididae]] bhqkehgwc7u3ojtpe3owh9coaqxz3w6 Thể loại:Pannonicaris 14 7594234 31674230 2017-10-03T12:39:56Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Parastenocarididae]] bhqkehgwc7u3ojtpe3owh9coaqxz3w6 Thể loại:Parastenocaris 14 7594235 31674231 2017-10-03T12:39:59Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Parastenocarididae]] bhqkehgwc7u3ojtpe3owh9coaqxz3w6 Thể loại:Phreaticaris 14 7594237 31674234 2017-10-03T12:40:02Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Parastenocarididae]] bhqkehgwc7u3ojtpe3owh9coaqxz3w6 Thể loại:Potamocaris 14 7594239 31674236 2017-10-03T12:40:05Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Parastenocarididae]] bhqkehgwc7u3ojtpe3owh9coaqxz3w6 Thể loại:Proserpinicaris 14 7594240 31674237 2017-10-03T12:40:08Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Parastenocarididae]] bhqkehgwc7u3ojtpe3owh9coaqxz3w6 Thể loại:Remaneicaris 14 7594242 31674239 2017-10-03T12:40:11Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Parastenocarididae]] bhqkehgwc7u3ojtpe3owh9coaqxz3w6 Thể loại:Simplicaris 14 7594244 31674241 2017-10-03T12:40:14Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Parastenocarididae]] bhqkehgwc7u3ojtpe3owh9coaqxz3w6 Thể loại:Siolicaris 14 7594246 31674243 2017-10-03T12:40:17Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Parastenocarididae]] bhqkehgwc7u3ojtpe3owh9coaqxz3w6 Thể loại:Stammericaris 14 7594247 31674244 2017-10-03T12:40:20Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Parastenocarididae]] bhqkehgwc7u3ojtpe3owh9coaqxz3w6 Thể loại:Canthocamptinae 14 7594251 31674248 2017-10-03T12:40:38Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Hemimesochrinae 14 7594252 31674249 2017-10-03T12:40:41Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Afrocamptus 14 7594253 31674250 2017-10-03T12:40:44Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Amphibiperita 14 7594254 31674251 2017-10-03T12:40:47Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Antarctobiotus 14 7594256 31674253 2017-10-03T12:40:50Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Antipodiella 14 7594257 31674254 2017-10-03T12:40:53Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Antrocamptus 14 7594259 31674256 2017-10-03T12:40:56Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Arcticocamptus 14 7594260 31674257 2017-10-03T12:40:59Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Australocamptus 14 7594262 31674259 2017-10-03T12:41:02Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Barbaracletodes 14 7594264 31674261 2017-10-03T12:41:05Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Boreolimella 14 7594265 31674262 2017-10-03T12:41:08Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Bryocamptus 14 7594267 31674264 2017-10-03T12:41:11Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Canthocamptus 14 7594269 31674266 2017-10-03T12:41:14Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Carolinicola 14 7594271 31674268 2017-10-03T12:41:17Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Cletocamptus 14 7594272 31674269 2017-10-03T12:41:20Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Dahlakia 14 7594274 31674271 2017-10-03T12:41:23Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Delachauxiella 14 7594276 31674273 2017-10-03T12:41:26Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Echinocamptus 14 7594277 31674275 2017-10-03T12:41:29Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Elaphoidellopsis 14 7594279 31674277 2017-10-03T12:41:32Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Epactophanes 14 7594281 31674279 2017-10-03T12:41:35Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Epactophanoides 14 7594283 31674281 2017-10-03T12:41:38Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Ferroniera 14 7594284 31674282 2017-10-03T12:41:41Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Fibulacamptus 14 7594286 31674284 2017-10-03T12:41:44Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Glaciella 14 7594287 31674285 2017-10-03T12:41:47Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Gulcamptus 14 7594289 31674287 2017-10-03T12:41:50Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Hanikraia 14 7594291 31674289 2017-10-03T12:41:53Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Hemimesochra 14 7594293 31674291 2017-10-03T12:41:56Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Heteropsyllus 14 7594294 31674292 2017-10-03T12:41:59Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Hypocamptus 14 7594296 31674294 2017-10-03T12:42:02Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Isthmiocaris 14 7594297 31674295 2017-10-03T12:42:05Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Itunella 14 7594298 31674296 2017-10-03T12:42:08Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Leimia 14 7594299 31674297 2017-10-03T12:42:11Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Lessinocamptus 14 7594300 31674298 2017-10-03T12:42:14Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Ligulocamptus 14 7594301 31674299 2017-10-03T12:42:17Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Limocamptus 14 7594302 31674300 2017-10-03T12:42:20Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Lingulocamptus 14 7594303 31674301 2017-10-03T12:42:23Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Loefflerella 14 7594304 31674302 2017-10-03T12:42:26Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Maraenobiotus 14 7594305 31674303 2017-10-03T12:42:29Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Mesochra 14 7594306 31674304 2017-10-03T12:42:32Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Mesopsyllus 14 7594307 31674305 2017-10-03T12:42:35Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Metahuntemannia 14 7594308 31674306 2017-10-03T12:42:38Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Moraria 14 7594309 31674307 2017-10-03T12:42:41Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Morariopsis 14 7594310 31674308 2017-10-03T12:42:44Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Nannomesochra 14 7594311 31674309 2017-10-03T12:42:47Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Neoelaphoidella 14 7594312 31674310 2017-10-03T12:42:50Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Neomrazekiella 14 7594313 64921563 31674311 2021-05-18T11:11:43Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Thể loại:?Neomrazekiella]] thành [[Thể loại:Neomrazekiella]] (đã tắt đổi hướng) wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Orthopsyllus 14 7594314 31674312 2017-10-03T12:42:56Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Paramorariopsis 14 7594315 31674313 2017-10-03T12:42:59Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Parepactophanes 14 7594316 31674314 2017-10-03T12:43:02Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Perucamptus 14 7594317 31674316 2017-10-03T12:43:05Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Pesceus 14 7594318 31674317 2017-10-03T12:43:08Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Pholetiscus 14 7594320 31674319 2017-10-03T12:43:11Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Phyllocamptus 14 7594321 31674320 2017-10-03T12:43:14Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Pindamoraria 14 7594323 31674322 2017-10-03T12:43:17Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Pordfus 14 7594325 31674324 2017-10-03T12:43:20Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Portierella 14 7594326 31674325 2017-10-03T12:43:23Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Pottekia 14 7594328 31674327 2017-10-03T12:43:26Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Praelaphoidella 14 7594329 31674328 2017-10-03T12:43:29Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Psammocamptus 14 7594331 31674330 2017-10-03T12:43:32Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Psammoleptastacus 14 7594333 31674332 2017-10-03T12:43:35Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Pseudomoraria 14 7594334 31674333 2017-10-03T12:43:38Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Pyrocletodes 14 7594336 31674335 2017-10-03T12:43:41Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Bản mẫu:Thông tin đền Việt Nam/doc 10 7594337 69677978 69677964 2023-02-14T15:43:16Z Hakutora 428286 wikitext text/x-wiki {{Trang con tài liệu}} <!-- Xin vui lòng đặt thể loại nơi được chỉ ra ở cuối trang này và liên kết liên wiki tại Wikidata (xem [[Wikipedia:Wikidata]]) --> == Cách sử dụng == {{Parameter names example|_display=italic| tên | tên khác | hình = Ví dụ.jpg | chú thích | tước vị | tên thần | sinh | mất | công trạng | thánh tích | loại đền | tôn giáo | đối tượng thờ | địa chỉ | thành lập | người sáng lập | tôn tạo | xây mới | đóng cửa | lễ hội | web | tên di tích | cấp di tích = quốc gia | loại di tích | loại di tích 2 | loại di tích 3 | tiêu chuẩn | ngày nhận | quyết định | hồ sơ tham khảo | một phần của }} <pre> {{Thông tin đền Việt Nam | tên = | tên gốc = | loại = | hình = | chú thích = | vĩ độ = | kinh độ = | tiền tố = | tên thần = | sinh = | mất = | được thờ vì = | địa chỉ = | thành lập = | người sáng lập = | lễ hội = }}</pre> == Tham số == Với các tham số <code>loại di tích</code> và <code>cấp di tích</code> cần nhập các đáp án có sẵn: * Tham số {{para|loại di tích|lịch sử/kiến trúc/khảo cổ/thắng cảnh/cách mạng}} * Tham số {{para|cấp di tích|tỉnh/quốc gia/đặc biệt}} == Dữ liệu bản mẫu == {{collapse top|[[:en:Wikipedia:TemplateData|Data bản mẫu]] được sử dụng bởi [[Wikipedia:VisualEditor|VisualEditor]] và các tool khác}} {{TemplateData header|noheader=1}} <templatedata> { "params": { "tên": { "required": true, "suggested": true, "label": "Tên đền", "type": "string" }, "hình": { "suggested": true, "label": "Hình ảnh", "type": "wiki-file-name", "aliases": [ "image" ] }, "chú thích": { "label": "Chú thích hình ảnh" }, "vĩ độ": { "suggested": true, "label": "Vĩ độ", "type": "number" }, "vĩ phút": { "label": "Vĩ phút", "type": "number" }, "vĩ giây": { "label": "Vĩ giây", "type": "number" }, "kinh độ": { "suggested": true, "label": "Kinh độ", "type": "number" }, "kinh phút": { "label": "Kinh phút", "type": "number" }, "kinh giây": { "label": "Kinh giây", "type": "number" }, "sinh": { "suggested": true, "label": "Năm sinh", "type": "number" }, "mất": { "suggested": true, "label": "Năm mất", "type": "number" }, "tên thánh 2": { "aliases": [ "tên thần 2" ], "label": "Tên nhân vật được thờ 2" }, "sinh 2": { "label": "Năm sinh 2" }, "mất 2": { "label": "Năm mất 2", "type": "number" }, "tên thánh 3": { "aliases": [ "tên thần 3" ], "label": "Tên nhân vật được thờ 3", "type": "string" }, "sinh 3": { "label": "Năm sinh 3", "type": "number" }, "mất 3": { "label": "Năm mất 3", "type": "number" }, "tên khác": { "label": "Tên khác của đền" }, "công trạng": { "aliases": [ "công trạng 1" ], "label": "Công tích" }, "thánh tích": { "aliases": [ "thánh tích 1" ], "label": "Thánh tích" }, "loại": { "label": "Loại", "description": "Sử dụng nếu chủ thể không phải là đền.", "example": "đình, am, miếu", "type": "string" }, "loại đền": { "label": "Loại đền", "type": "string" }, "đối tượng thờ": { "label": "Đối tượng thờ" }, "địa chỉ": { "suggested": true, "label": "Địa chỉ", "type": "unbalanced-wikitext" }, "xây dựng": { "aliases": [ "thành lập" ], "label": "Năm thành lập", "type": "unbalanced-wikitext", "suggested": true }, "người sáng lập": { "suggested": true, "label": "Người thành lập" }, "tôn tạo": { "label": "Năm tôn tạo" }, "xây mới": { "label": "Năm xây mới" }, "đóng cửa": { "label": "Năm đóng cửa" }, "nguyên nhân đóng cửa": { "label": "Nguyên nhân đóng cửa" }, "lễ hội": { "suggested": true, "label": "Lễ hội" }, "điện thoại": { "label": "Số điện thoại" }, "web": { "label": "Trang web" }, "di tích": { "label": "Di tích", "description": "Thay thế dòng 'cấp di tích' ngay dưới tên" }, "cỡ hình": { "label": "Kích thước hình ảnh" }, "alt": { "label": "Văn bản thay thế hình ảnh" }, "thờ phụng": { "label": "Thờ phụng", "description": "Tên chung để chỉ các nhân vật được thờ tại đền nếu số nhân vật được thờ quá nhiều" }, "danh sách": { "label": "Danh sách", "description": "Liên kết tới danh sách nhân vật được thờ trong đền" }, "công trạng 2": { "label": "Công tích 2" }, "thánh tích 2": { "label": "Thánh tích 2" }, "công trạng 3": { "label": "Công tích 3" }, "thánh tích 3": { "label": "Thánh tích 3" }, "sửa chữa": { "aliases": [ "duy tu" ], "label": "Năm duy tu sửa chữa" }, "tên gốc": { "label": "Tên gốc chữ Hán", "type": "string" }, "tiền tố": { "aliases": [ "tước vị" ], "label": "Tiền tố", "suggested": true }, "tên thánh": { "aliases": [ "tên thần" ], "label": "Tên nhân vật được thờ", "type": "string", "suggested": true }, "tiền tố 2": { "aliases": [ "tước vị 2" ], "label": "Tiền tố 2" }, "tiền tố 3": { "aliases": [ "tước vị 3" ], "label": "Tiền tố 3" }, "tôn giáo": { "label": "Tôn giáo", "example": "Đạo giáo / Tín ngưỡng dân gian Việt Nam / Đạo Mẫu", "type": "unbalanced-wikitext" }, "tên di tích UNESCO": { "label": "Tên di tích trong hồ sơ UNESCO" }, "ngày nhận danh hiệu UNESCO": { "label": "Ngày nhận danh hiệu UNESCO" }, "loại di tích UNESCO": { "label": "Loại di tích UNESCO", "type": "unbalanced-wikitext", "suggestedvalues": [ "Văn hóa", "Thiên nhiên", "Hỗn hợp" ] }, "tiêu chuẩn UNESCO": { "label": "Tiêu chuẩn UNESCO" }, "ngày tước danh hiệu UNESCO": { "label": "Ngày tước danh hiệu UNESCO" }, "một phần của di tích (UNESCO)": { "label": "Là một phần của di tích (UNESCO)" }, "quyết định UNESCO": { "label": "Quyết định UNESCO" }, "hồ sơ UNESCO": { "label": "Hồ sơ UNESCO" }, "kiểu thông tin bổ sung UNESCO": { "label": "Kiểu thông tin bổ sung UNESCO" }, "thông tin bổ sung UNESCO": { "label": "Thông tin bổ sung UNESCO" }, "kiểu thông tin bổ sung UNESCO 2": { "label": "Kiểu thông tin bổ sung UNESCO 2" }, "thông tin bổ sung UNESCO 2": { "label": "Thông tin bổ sung UNESCO 2" }, "kiểu thông tin bổ sung UNESCO 3": { "label": "Kiểu thông tin bổ sung UNESCO 3" }, "thông tin bổ sung UNESCO 3": { "label": "Thông tin bổ sung UNESCO 3" }, "tên di tích đặc biệt": { "label": "Tên di tích trong hồ sơ Di tích đặc biệt" }, "ngày nhận danh hiệu di tích đặc biệt": { "label": "Ngày nhận danh hiệu Di tích đặc biệt" }, "loại di tích đặc biệt": { "label": "Loại di tích đặc biệt", "suggestedvalues": [ "Lịch sử - văn hóa", "Kiến trúc nghệ thuật", "Khảo cổ", "Thắng cảnh", "Cách mạng" ] }, "loại di tích đặc biệt 2": { "label": "Loại di tích đặc biệt 2", "suggestedvalues": [ "Lịch sử - văn hóa", "Kiến trúc nghệ thuật", "Khảo cổ", "Thắng cảnh", "Cách mạng" ] }, "loại di tích đặc biệt 3": { "label": "Loại di tích đặc biệt 3", "suggestedvalues": [ "Lịch sử - văn hóa", "Kiến trúc nghệ thuật", "Khảo cổ", "Thắng cảnh", "Cách mạng" ] }, "tiêu chuẩn di tích đặc biệt": { "label": "Tiêu chuẩn di tích đặc biệt" }, "ngày tước danh hiệu di tích đặc biệt": { "label": "Ngày tước danh hiệu Di tích đặc biệt" }, "một phần của di tích (đặc biệt)": { "label": "Là một phần của di tích (đặc biệt)" }, "quyết định danh hiệu di tích đặc biệt": { "label": "Quyết định danh hiệu Di tích đặc biệt" }, "hồ sơ di tích đặc biệt": { "label": "Hồ sơ di tích đặc biệt" }, "kiểu thông tin bổ sung đặc biệt": { "label": "Kiểu thông tin bổ sung cho di tích đặc biệt" }, "thông tin bổ sung đặc biệt": { "label": "Thông tin bổ sung cho di tích đặc biệt" }, "kiểu thông tin bổ sung đặc biệt 2": { "label": "Kiểu thông tin bổ sung cho di tích đặc biệt 2" }, "thông tin bổ sung đặc biệt 2": { "label": "Thông tin bổ sung cho di tích đặc biệt 2" }, "kiểu thông tin bổ sung đặc biệt 3": { "label": "Kiểu thông tin bổ sung cho di tích đặc biệt 3" }, "thông tin bổ sung đặc biệt 3": { "label": "Thông tin bổ sung cho di tích đặc biệt 3" }, "tên di tích quốc gia": { "label": "Tên di tích trong hồ sơ Di tích quốc gia" }, "ngày nhận danh hiệu di tích quốc gia": { "label": "Ngày nhận danh hiệu di tích quốc gia" }, "loại di tích quốc gia": { "label": "Loại di tích quốc gia", "suggestedvalues": [ "Lịch sử - văn hóa", "Kiến trúc nghệ thuật", "Khảo cổ", "Thắng cảnh", "Cách mạng" ] }, "loại di tích quốc gia 2": { "label": "Loại di tích quốc gia 2", "suggestedvalues": [ "Lịch sử - văn hóa", "Kiến trúc nghệ thuật", "Khảo cổ", "Thắng cảnh", "Cách mạng" ] }, "loại di tích quốc gia 3": { "label": "Loại di tích quốc gia 3", "suggestedvalues": [ "Lịch sử - văn hóa", "Kiến trúc nghệ thuật", "Khảo cổ", "Thắng cảnh", "Cách mạng" ] }, "loại di tích quốc gia 4": { "label": "Loại di tích quốc gia 4", "suggestedvalues": [ "Lịch sử - văn hóa", "Kiến trúc nghệ thuật", "Khảo cổ", "Thắng cảnh", "Cách mạng" ] }, "loại di tích quốc gia 5": { "label": "Loại di tích quốc gia 5", "suggestedvalues": [ "Lịch sử - văn hóa", "Kiến trúc nghệ thuật", "Khảo cổ", "Thắng cảnh", "Cách mạng" ] }, "tiêu chuẩn di tích quốc gia": { "label": "Tiêu chuẩn di tích quốc gia" }, "ngày tước danh hiệu di tích quốc gia": { "label": "Ngày tước danh hiệu Di tích quốc gia" }, "một phần của di tích (quốc gia)": { "label": "Là một phần của di tích (quốc gia)" }, "quyết định danh hiệu di tích quốc gia": { "label": "Quyết định danh hiệu Di tích quốc gia" }, "hồ sơ di tích quốc gia": { "label": "Hồ sơ di tích quốc gia" }, "kiểu thông tin bổ sung quốc gia": { "label": "Kiểu thông tin bổ sung cho di tích quốc gia" }, "thông tin bổ sung quốc gia": { "label": "Thông tin bổ sung cho di tích quốc gia" }, "kiểu thông tin bổ sung quốc gia 2": { "label": "Kiểu thông tin bổ sung cho di tích quốc gia 2" }, "thông tin bổ sung quốc gia 2": { "label": "Thông tin bổ sung cho di tích quốc gia 2" }, "kiểu thông tin bổ sung quốc gia 3": { "label": "Kiểu thông tin bổ sung cho di tích quốc gia 3" }, "thông tin bổ sung quốc gia 3": { "label": "Thông tin bổ sung cho di tích quốc gia 3" }, "tên di tích tỉnh": { "label": "Tên di tích trong hồ sơ Di tích tỉnh" }, "ngày nhận danh hiệu di tích tỉnh": { "label": "Ngày nhận danh hiệu Di tích tỉnh" }, "loại di tích tỉnh": { "label": "Loại di tích tỉnh", "suggestedvalues": [ "Lịch sử - văn hóa", "Kiến trúc nghệ thuật", "Khảo cổ", "Thắng cảnh", "Cách mạng" ] }, "loại di tích tỉnh 2": { "label": "Loại di tích tỉnh 2", "suggestedvalues": [ "Lịch sử - văn hóa", "Kiến trúc nghệ thuật", "Khảo cổ", "Thắng cảnh", "Cách mạng" ] }, "loại di tích tỉnh 3": { "label": "Loại di tích tỉnh 3", "suggestedvalues": [ "Lịch sử - văn hóa", "Kiến trúc nghệ thuật", "Khảo cổ", "Thắng cảnh", "Cách mạng" ] }, "loại di tích tỉnh 4": { "label": "Loại di tích tỉnh 4", "suggestedvalues": [ "Lịch sử - văn hóa", "Kiến trúc nghệ thuật", "Khảo cổ", "Thắng cảnh", "Cách mạng" ] }, "loại di tích tỉnh 5": { "label": "Loại di tích tỉnh 5", "suggestedvalues": [ "Lịch sử - văn hóa", "Kiến trúc nghệ thuật", "Khảo cổ", "Thắng cảnh", "Cách mạng" ] }, "tiêu chuẩn di tích tỉnh": { "label": "Tiêu chuẩn di tích tỉnh" }, "ngày tước danh hiệu di tích tỉnh": { "label": "Ngày tước danh hiệu di tích tỉnh" }, "một phần của di tích (tỉnh)": { "label": "Là một phần của di tích (tỉnh)" }, "quyết định danh hiệu di tích tỉnh": { "label": "Quyết định danh hiệu Di tích tỉnh" }, "hồ sơ tỉnh": { "label": "Hồ sơ di tích tỉnh" }, "kiểu thông tin bổ sung tỉnh": { "label": "Kiểu thông tin bổ sung cho di tích tỉnh" }, "thông tin bổ sung tỉnh": { "label": "Thông tin bổ sung cho di tích tỉnh" }, "kiểu thông tin bổ sung tỉnh 2": { "label": "Kiểu thông tin bổ sung cho di tích tỉnh 2" }, "thông tin bổ sung tỉnh 2": { "label": "Thông tin bổ sung cho di tích tỉnh 2" }, "kiểu thông tin bổ sung tỉnh 3": { "label": "Kiểu thông tin bổ sung cho di tích tỉnh 3" }, "thông tin bổ sung tỉnh 3": { "label": "Thông tin bổ sung cho di tích tỉnh 3" }, "chưởng quản": { "aliases": [ "chưởng quản 1" ], "label": "Chưởng quản" }, "chưởng quản 2": { "label": "Chưởng quản 2" }, "chưởng quản 3": { "label": "Chưởng quản 3" }, "phối thờ": { "label": "Phối thờ" }, "tình trạng": { "label": "Tình trạng" }, "được thờ vì": { "aliases": [ "được thờ vì 1" ], "label": "Được thờ vì", "suggested": true }, "được thờ vì 2": { "label": "Được thờ vì 2" }, "được thờ vì 3": { "label": "Được thờ vì 3" }, "quá trình xây dựng": { "label": "Quá trình xây dựng" }, "phong cách kiến trúc": { "label": "Phong cách kiến trúc" }, "diện tích": { "label": "Diện tích" }, "diện tích kiến trúc": { "label": "Diện tích kiến trúc" }, "diện tích vùng đệm": { "label": "Diện tích vùng đệm" }, "diện tích vùng lõi": { "label": "Diện tích vùng lõi" }, "quản lý": { "label": "Quản lý" }, "loại di tích đặc biệt 4": { "label": "Loại di tích đặc biệt 4", "suggestedvalues": [ "Lịch sử - văn hóa", "Kiến trúc nghệ thuật", "Khảo cổ", "Thắng cảnh", "Cách mạng" ] }, "loại di tích đặc biệt 5": { "label": "Loại di tích đặc biệt 5", "suggestedvalues": [ "Lịch sử - văn hóa", "Kiến trúc nghệ thuật", "Khảo cổ", "Thắng cảnh", "Cách mạng" ] } }, "paramOrder": [ "tên", "tên gốc", "tên khác", "hình", "cỡ hình", "alt", "chú thích", "vĩ độ", "vĩ phút", "vĩ giây", "kinh độ", "kinh phút", "kinh giây", "thờ phụng", "danh sách", "tiền tố", "tên thánh", "sinh", "mất", "được thờ vì", "công trạng", "thánh tích", "chưởng quản", "tiền tố 2", "tên thánh 2", "sinh 2", "mất 2", "được thờ vì 2", "công trạng 2", "thánh tích 2", "chưởng quản 2", "tiền tố 3", "tên thánh 3", "sinh 3", "mất 3", "được thờ vì 3", "công trạng 3", "thánh tích 3", "chưởng quản 3", "phối thờ", "loại", "loại đền", "tôn giáo", "đối tượng thờ", "địa chỉ", "xây dựng", "người sáng lập", "tôn tạo", "xây mới", "đóng cửa", "nguyên nhân đóng cửa", "quá trình xây dựng", "phong cách kiến trúc", "diện tích", "diện tích kiến trúc", "diện tích vùng đệm", "diện tích vùng lõi", "quản lý", "tình trạng", "lễ hội", "điện thoại", "web", "sửa chữa", "di tích", "tên di tích UNESCO", "ngày nhận danh hiệu UNESCO", "loại di tích UNESCO", "tiêu chuẩn UNESCO", "ngày tước danh hiệu UNESCO", "một phần của di tích (UNESCO)", "quyết định UNESCO", "hồ sơ UNESCO", "kiểu thông tin bổ sung UNESCO", "thông tin bổ sung UNESCO", "kiểu thông tin bổ sung UNESCO 2", "thông tin bổ sung UNESCO 2", "kiểu thông tin bổ sung UNESCO 3", "thông tin bổ sung UNESCO 3", "tên di tích đặc biệt", "ngày nhận danh hiệu di tích đặc biệt", "loại di tích đặc biệt", "loại di tích đặc biệt 2", "loại di tích đặc biệt 3", "loại di tích đặc biệt 4", "loại di tích đặc biệt 5", "tiêu chuẩn di tích đặc biệt", "ngày tước danh hiệu di tích đặc biệt", "một phần của di tích (đặc biệt)", "quyết định danh hiệu di tích đặc biệt", "hồ sơ di tích đặc biệt", "kiểu thông tin bổ sung đặc biệt", "thông tin bổ sung đặc biệt", "kiểu thông tin bổ sung đặc biệt 2", "thông tin bổ sung đặc biệt 2", "kiểu thông tin bổ sung đặc biệt 3", "thông tin bổ sung đặc biệt 3", "tên di tích quốc gia", "ngày nhận danh hiệu di tích quốc gia", "loại di tích quốc gia", "loại di tích quốc gia 2", "loại di tích quốc gia 3", "loại di tích quốc gia 4", "loại di tích quốc gia 5", "tiêu chuẩn di tích quốc gia", "ngày tước danh hiệu di tích quốc gia", "một phần của di tích (quốc gia)", "quyết định danh hiệu di tích quốc gia", "hồ sơ di tích quốc gia", "kiểu thông tin bổ sung quốc gia", "thông tin bổ sung quốc gia", "kiểu thông tin bổ sung quốc gia 2", "thông tin bổ sung quốc gia 2", "kiểu thông tin bổ sung quốc gia 3", "thông tin bổ sung quốc gia 3", "tên di tích tỉnh", "ngày nhận danh hiệu di tích tỉnh", "loại di tích tỉnh", "loại di tích tỉnh 2", "loại di tích tỉnh 3", "loại di tích tỉnh 4", "loại di tích tỉnh 5", "tiêu chuẩn di tích tỉnh", "ngày tước danh hiệu di tích tỉnh", "một phần của di tích (tỉnh)", "quyết định danh hiệu di tích tỉnh", "hồ sơ tỉnh", "kiểu thông tin bổ sung tỉnh", "thông tin bổ sung tỉnh", "kiểu thông tin bổ sung tỉnh 2", "thông tin bổ sung tỉnh 2", "kiểu thông tin bổ sung tỉnh 3", "thông tin bổ sung tỉnh 3" ], "format": "block" } </templatedata> {{collapse bottom}} <includeonly>{{sandbox other|| <!-- Xin hãy thêm thể loại vào phía dưới dòng này, để bổ sung liên kết liên wiki vào Wikidata --> [[Thể loại:Bản mẫu hộp thông tin]] }}</includeonly> 1z8uvf1r3fqhiwcmmcju63ag43qagyn Thể loại:Rheocamptus 14 7594338 31674337 2017-10-03T12:43:44Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Spelaeocamptus 14 7594340 31674339 2017-10-03T12:43:47Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Stygepactophanes 14 7594342 31674341 2017-10-03T12:43:50Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Thermomesochra 14 7594344 31674343 2017-10-03T12:43:53Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Vibriopsyllus 14 7594345 31674344 2017-10-03T12:43:56Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Canthocamptidae]] ei0qqtw4zwdr4wzoqvsoebt6mdsrqwa Thể loại:Chính trị Cộng hòa Dân chủ Đức 14 7594393 31674395 2017-10-03T12:48:16Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Politics of the German Democratic Republic}} [[Thể loại:Cộng hòa Dân chủ Đức]] Thể loại:Lịch sử chính trị Đức| C…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Politics of the German Democratic Republic}} [[Thể loại:Cộng hòa Dân chủ Đức]] [[Thể loại:Lịch sử chính trị Đức| Cộng hòa Dân chủ Đức]] [[Thể loại:Chính trị theo cựu quốc gia|Đức]] ks0h45g4fkubukpyiwwbfncoyro163p Thể loại:Quan hệ ngoại giao theo cựu quốc gia 14 7594416 31674421 2017-10-03T12:50:00Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Ngoại giao theo quốc gia| Cựu]] [[Thể loại:Thể loại theo cựu quốc gia]] [[Thể loại:Lịch sử quan hệ quốc tế]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Ngoại giao theo quốc gia| Cựu]] [[Thể loại:Thể loại theo cựu quốc gia]] [[Thể loại:Lịch sử quan hệ quốc tế]] 1lqxzvmhtnqgmycx4nfps6fczhmlop9 Thể loại:Quan hệ song phương của Tây Đức 14 7594480 41908400 31674490 2018-08-20T18:11:50Z Hugopako 309098 Di chuyển từ [[Category:Quan hệ song phương Đức]] đến [[Category:Quan hệ song phương của Đức]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Tây Đức|Song phương]] [[Thể loại:Quan hệ song phương của Đức| ]] hsjb3t34wqq374f1mh6qmm56feysfom Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Tây Đức 14 7594509 31674525 2017-10-03T12:57:08Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Lịch sử quan hệ ngoại giao của Đức|Tây Đức]] [[Thể loại:Chính phủ Tây Đức]] [[Thể loại:Chính trị Tây Đức]] […” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Lịch sử quan hệ ngoại giao của Đức|Tây Đức]] [[Thể loại:Chính phủ Tây Đức]] [[Thể loại:Chính trị Tây Đức]] [[Thể loại:Quan hệ quốc tế thế kỷ 20|Tây Đức]] [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao theo cựu quốc gia|Tây Đức]] 49472imjze4jrhfji9hr36nc6ovql58 Thể loại:Chính phủ Tây Đức 14 7594530 31674550 2017-10-03T12:58:36Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Chính phủ Đức|Tây]] [[Thể loại:Chính phủ theo cựu quốc gia|Đức]] [[Thể loại:Tây Đức]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Chính phủ Đức|Tây]] [[Thể loại:Chính phủ theo cựu quốc gia|Đức]] [[Thể loại:Tây Đức]] iq4zrbu3riv2ut6t22ci4szalh7vqg4 Thể loại:Chính trị Tây Đức 14 7594540 40291298 31674560 2018-05-23T09:55:16Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tây Đức]] [[Thể loại:Lịch sử chính trị Đức|Tây]] [[Thể loại:Chính trị theo cựu quốc gia|Tây Đức]] sntkwckwtrzpfv6nszg3rlgeewab0b7 Thể loại:Lịch sử Cộng hòa Dân chủ Đức 14 7594562 31674582 2017-10-03T13:00:47Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|History of the German Democratic Republic}} [[Thể loại:Cộng hòa Dân chủ Đức]] Thể loại:Lịch sử châu Âu theo cựu qu…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|History of the German Democratic Republic}} [[Thể loại:Cộng hòa Dân chủ Đức]] [[Thể loại:Lịch sử châu Âu theo cựu quốc gia|Đức]] [[Thể loại:Lịch sử theo cựu quốc gia|Đức]] 6ia5djbok6mfi56h0nn086wx3j5kjgn Thể loại:Ameira 14 7594583 31674604 2017-10-03T13:02:22Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Ameiridae]] 2zjmxtc9jtv87964ck3sh5guf6s10h0 Thể loại:Ameiropsis 14 7594584 31674605 2017-10-03T13:02:25Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Ameiridae]] 2zjmxtc9jtv87964ck3sh5guf6s10h0 Thể loại:Ameiropsyllus 14 7594586 31674607 2017-10-03T13:02:28Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Ameiridae]] 2zjmxtc9jtv87964ck3sh5guf6s10h0 Thể loại:Anoplosoma 14 7594588 31674609 2017-10-03T13:02:31Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Ameiridae]] 2zjmxtc9jtv87964ck3sh5guf6s10h0 Thể loại:Filexilia 14 7594589 31674610 2017-10-03T13:02:34Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Ameiridae]] 2zjmxtc9jtv87964ck3sh5guf6s10h0 Thể loại:Glabrameira 14 7594591 31674612 2017-10-03T13:02:37Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Ameiridae]] 2zjmxtc9jtv87964ck3sh5guf6s10h0 Thể loại:Haifameira 14 7594593 31674614 2017-10-03T13:02:40Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Ameiridae]] 2zjmxtc9jtv87964ck3sh5guf6s10h0 Thể loại:Hirtaleptomesochra 14 7594594 31674615 2017-10-03T13:02:43Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Ameiridae]] 2zjmxtc9jtv87964ck3sh5guf6s10h0 Thể loại:Inermipes 14 7594596 31674617 2017-10-03T13:02:46Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Ameiridae]] 2zjmxtc9jtv87964ck3sh5guf6s10h0 Thể loại:Interleptomesochra 14 7594598 31674619 2017-10-03T13:02:49Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Ameiridae]] 2zjmxtc9jtv87964ck3sh5guf6s10h0 Thể loại:Leptameira 14 7594600 31674621 2017-10-03T13:02:52Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Ameiridae]] 2zjmxtc9jtv87964ck3sh5guf6s10h0 Thể loại:Leptomesochra 14 7594601 31674622 2017-10-03T13:02:55Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Ameiridae]] 2zjmxtc9jtv87964ck3sh5guf6s10h0 Thể loại:Limameira 14 7594602 31674624 2017-10-03T13:02:58Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Ameiridae]] 2zjmxtc9jtv87964ck3sh5guf6s10h0 Thể loại:Malacopsyllus 14 7594603 31674625 2017-10-03T13:03:01Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Ameiridae]] 2zjmxtc9jtv87964ck3sh5guf6s10h0 Thể loại:Mesochrella 14 7594604 31674626 2017-10-03T13:03:04Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Ameiridae]] 2zjmxtc9jtv87964ck3sh5guf6s10h0 Thể loại:Neonitocrella 14 7594605 31674629 2017-10-03T13:03:07Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Ameiridae]] 2zjmxtc9jtv87964ck3sh5guf6s10h0 Thể loại:Nitocra 14 7594606 31674630 2017-10-03T13:03:10Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Ameiridae]] 2zjmxtc9jtv87964ck3sh5guf6s10h0 Thể loại:Nitocrameira 14 7594607 31674631 2017-10-03T13:03:13Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Ameiridae]] 2zjmxtc9jtv87964ck3sh5guf6s10h0 Thể loại:Nitocrellopsis 14 7594608 31674632 2017-10-03T13:03:16Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Ameiridae]] 2zjmxtc9jtv87964ck3sh5guf6s10h0 Thể loại:Nitokra 14 7594609 31674633 2017-10-03T13:03:19Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Ameiridae]] 2zjmxtc9jtv87964ck3sh5guf6s10h0 Thể loại:Novanitocrella 14 7594610 31674634 2017-10-03T13:03:22Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Ameiridae]] 2zjmxtc9jtv87964ck3sh5guf6s10h0 Thể loại:Paraleptomesochra 14 7594611 31674635 2017-10-03T13:03:25Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Ameiridae]] 2zjmxtc9jtv87964ck3sh5guf6s10h0 Thể loại:Parameiropsis 14 7594612 31674636 2017-10-03T13:03:28Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Ameiridae]] 2zjmxtc9jtv87964ck3sh5guf6s10h0 Thể loại:Parapseudoleptomesochra 14 7594613 31674637 2017-10-03T13:03:31Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Ameiridae]] 2zjmxtc9jtv87964ck3sh5guf6s10h0 Thể loại:Parevansula 14 7594614 31674638 2017-10-03T13:03:34Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Ameiridae]] 2zjmxtc9jtv87964ck3sh5guf6s10h0 Thể loại:Philoleptomesochra 14 7594615 31674639 2017-10-03T13:03:37Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Ameiridae]] 2zjmxtc9jtv87964ck3sh5guf6s10h0 Thể loại:Praeleptomesochra 14 7594616 31674640 2017-10-03T13:03:40Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Ameiridae]] 2zjmxtc9jtv87964ck3sh5guf6s10h0 Thể loại:Proameira 14 7594617 31674641 2017-10-03T13:03:43Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Ameiridae]] 2zjmxtc9jtv87964ck3sh5guf6s10h0 Thể loại:Psammameira 14 7594618 31674642 2017-10-03T13:03:46Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Ameiridae]] 2zjmxtc9jtv87964ck3sh5guf6s10h0 Thể loại:Psammoleptomesochra 14 7594619 31674643 2017-10-03T13:03:49Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Ameiridae]] 2zjmxtc9jtv87964ck3sh5guf6s10h0 Thể loại:Psammonitocrella 14 7594620 31674644 2017-10-03T13:03:52Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Ameiridae]] 2zjmxtc9jtv87964ck3sh5guf6s10h0 Trại lao động Gulag 0 7594621 31674662 31674645 2017-10-03T13:04:47Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Trại cải tạo lao động của Liên Xô]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Trại cải tạo lao động của Liên Xô]] r2kkp3xxxq3lhyugyv3c33k1qul26pi Thể loại:Pseudameira 14 7594622 31674646 2017-10-03T13:03:55Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Ameiridae]] 2zjmxtc9jtv87964ck3sh5guf6s10h0 Thể loại:Pseudoameiropsis 14 7594623 31674647 2017-10-03T13:03:58Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Ameiridae]] 2zjmxtc9jtv87964ck3sh5guf6s10h0 Thể loại:Pseudoleptomesochra 14 7594624 31674648 2017-10-03T13:04:01Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Ameiridae]] 2zjmxtc9jtv87964ck3sh5guf6s10h0 Thể loại:Pseudoleptomesochrella 14 7594625 31674649 2017-10-03T13:04:04Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Ameiridae]] 2zjmxtc9jtv87964ck3sh5guf6s10h0 Thể loại:Pseudosarsameira 14 7594626 31674650 2017-10-03T13:04:07Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Ameiridae]] 2zjmxtc9jtv87964ck3sh5guf6s10h0 Thể loại:Psyllocamptus 14 7594627 31674651 2017-10-03T13:04:10Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Ameiridae]] 2zjmxtc9jtv87964ck3sh5guf6s10h0 Thể loại:Raoleptomesochra 14 7594628 31674652 2017-10-03T13:04:14Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Ameiridae]] 2zjmxtc9jtv87964ck3sh5guf6s10h0 Thể loại:Sarsameira 14 7594629 31674653 2017-10-03T13:04:17Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Ameiridae]] 2zjmxtc9jtv87964ck3sh5guf6s10h0 Thể loại:Sicameira 14 7594630 31674655 2017-10-03T13:04:20Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Ameiridae]] 2zjmxtc9jtv87964ck3sh5guf6s10h0 Thể loại:Stenocopia 14 7594631 31674656 2017-10-03T13:04:23Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Ameiridae]] 2zjmxtc9jtv87964ck3sh5guf6s10h0 Thể loại:Stygonitocrella 14 7594632 31674659 2017-10-03T13:04:26Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Ameiridae]] 2zjmxtc9jtv87964ck3sh5guf6s10h0 Thể loại:Transfuga 14 7594633 31674660 2017-10-03T13:04:29Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Ameiridae]] 2zjmxtc9jtv87964ck3sh5guf6s10h0 Thể loại:Eurytemora 14 7594635 31674664 2017-10-03T13:06:12Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Temoridae]] awfkujjjsmemnebfuzd38tewp8kjs59 Thể loại:Ganchosia 14 7594636 31674665 2017-10-03T13:06:15Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Temoridae]] awfkujjjsmemnebfuzd38tewp8kjs59 Thể loại:Halitemora 14 7594637 31674666 2017-10-03T13:06:18Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Temoridae]] awfkujjjsmemnebfuzd38tewp8kjs59 Thể loại:Heterocope 14 7594638 31674667 2017-10-03T13:06:21Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Temoridae]] awfkujjjsmemnebfuzd38tewp8kjs59 Thể loại:Lahmeyeria 14 7594639 31674668 2017-10-03T13:06:24Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Temoridae]] awfkujjjsmemnebfuzd38tewp8kjs59 Thể loại:Lamellipodia 14 7594640 31674669 2017-10-03T13:06:27Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Temoridae]] awfkujjjsmemnebfuzd38tewp8kjs59 Thể loại:Scopiphora 14 7594641 31674670 2017-10-03T13:06:30Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Temoridae]] awfkujjjsmemnebfuzd38tewp8kjs59 Thể loại:Temora 14 7594642 31674671 2017-10-03T13:06:33Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Temoridae]] awfkujjjsmemnebfuzd38tewp8kjs59 Thể loại:Temorella 14 7594643 31674672 2017-10-03T13:06:36Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Temoridae]] awfkujjjsmemnebfuzd38tewp8kjs59 Thể loại:Temoropia 14 7594644 31674673 2017-10-03T13:06:39Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Temoridae]] awfkujjjsmemnebfuzd38tewp8kjs59 Thể loại:Boeckella 14 7594645 31674676 2017-10-03T13:07:25Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Centropagidae]] 4o1tdbivirun9dlzxlkb2rhvrekxawn Thể loại:Calamoecia 14 7594646 31674677 2017-10-03T13:07:28Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Centropagidae]] 4o1tdbivirun9dlzxlkb2rhvrekxawn Thể loại:Centropages 14 7594647 31674678 2017-10-03T13:07:31Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Centropagidae]] 4o1tdbivirun9dlzxlkb2rhvrekxawn Thể loại:Deguernea 14 7594648 31674679 2017-10-03T13:07:34Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Centropagidae]] 4o1tdbivirun9dlzxlkb2rhvrekxawn Thể loại:Gippslandia 14 7594649 31674680 2017-10-03T13:07:37Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Centropagidae]] 4o1tdbivirun9dlzxlkb2rhvrekxawn Thể loại:Gladioferens 14 7594650 31674681 2017-10-03T13:07:40Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Centropagidae]] 4o1tdbivirun9dlzxlkb2rhvrekxawn Thể loại:Isias 14 7594651 31674682 2017-10-03T13:07:43Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Centropagidae]] 4o1tdbivirun9dlzxlkb2rhvrekxawn Thể loại:Limnocalanus 14 7594652 31674683 2017-10-03T13:07:46Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Centropagidae]] 4o1tdbivirun9dlzxlkb2rhvrekxawn Thể loại:Neoboeckella 14 7594653 31674684 2017-10-03T13:07:49Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Centropagidae]] 4o1tdbivirun9dlzxlkb2rhvrekxawn Thể loại:Osphranticum 14 7594654 31674685 2017-10-03T13:07:52Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Centropagidae]] 4o1tdbivirun9dlzxlkb2rhvrekxawn Thể loại:Parathalassius 14 7594655 31674686 2017-10-03T13:07:55Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Centropagidae]] 4o1tdbivirun9dlzxlkb2rhvrekxawn Thể loại:Sinocalanus 14 7594656 31674688 2017-10-03T13:07:58Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Centropagidae]] 4o1tdbivirun9dlzxlkb2rhvrekxawn Thể loại:Amphibalaninae 14 7594657 31674690 2017-10-03T13:09:48Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Balanidae]] lgw8iu1r2yasp8sd86sgh0ryzct7gkl Thể loại:Balaninae 14 7594658 31674691 2017-10-03T13:09:51Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Balanidae]] lgw8iu1r2yasp8sd86sgh0ryzct7gkl Thể loại:Concavinae 14 7594659 31674692 2017-10-03T13:09:54Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Balanidae]] lgw8iu1r2yasp8sd86sgh0ryzct7gkl Thể loại:Megabalaninae 14 7594660 31674693 2017-10-03T13:09:57Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Balanidae]] lgw8iu1r2yasp8sd86sgh0ryzct7gkl Thể loại:Titobustillobalanus 14 7594661 31674695 2017-10-03T13:10:00Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Balanidae]] lgw8iu1r2yasp8sd86sgh0ryzct7gkl Thể loại:Arossia 14 7594662 31674696 2017-10-03T13:10:03Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Balanidae]] lgw8iu1r2yasp8sd86sgh0ryzct7gkl Thể loại:Austromegabalanus 14 7594663 31674697 2017-10-03T13:10:06Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Balanidae]] lgw8iu1r2yasp8sd86sgh0ryzct7gkl Thể loại:Fistulobalanus 14 7594664 31674698 2017-10-03T13:10:09Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Balanidae]] lgw8iu1r2yasp8sd86sgh0ryzct7gkl Thể loại:Megabalanus 14 7594665 31674699 2017-10-03T13:10:12Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Balanidae]] lgw8iu1r2yasp8sd86sgh0ryzct7gkl Thể loại:Notomegabalanus 14 7594666 31674700 2017-10-03T13:10:15Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Balanidae]] lgw8iu1r2yasp8sd86sgh0ryzct7gkl Thể loại:Paraconcavus 14 7594667 31674701 2017-10-03T13:10:18Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Balanidae]] lgw8iu1r2yasp8sd86sgh0ryzct7gkl Thể loại:Perforatus 14 7594668 31674702 2017-10-03T13:10:21Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Balanidae]] lgw8iu1r2yasp8sd86sgh0ryzct7gkl Thể loại:Tamiosoma 14 7594669 31674703 2017-10-03T13:10:24Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Balanidae]] lgw8iu1r2yasp8sd86sgh0ryzct7gkl Thể loại:Tetrabalanus 14 7594670 31674704 2017-10-03T13:10:27Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Balanidae]] lgw8iu1r2yasp8sd86sgh0ryzct7gkl Thể loại:Alessandriella 14 7594671 31674705 2017-10-03T13:10:30Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Balanidae]] lgw8iu1r2yasp8sd86sgh0ryzct7gkl Thể loại:Chesaconcavus 14 7594672 31674706 2017-10-03T13:10:33Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Balanidae]] lgw8iu1r2yasp8sd86sgh0ryzct7gkl Thể loại:Concavus 14 7594673 31674707 2017-10-03T13:10:36Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Balanidae]] lgw8iu1r2yasp8sd86sgh0ryzct7gkl Thể loại:Menesiniella 14 7594674 31674708 2017-10-03T13:10:39Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Balanidae]] lgw8iu1r2yasp8sd86sgh0ryzct7gkl Thể loại:Zulloa 14 7594675 31674710 2017-10-03T13:10:42Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Balanidae]] lgw8iu1r2yasp8sd86sgh0ryzct7gkl Thể loại:Zulloconcavus 14 7594676 31674711 2017-10-03T13:10:45Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Balanidae]] lgw8iu1r2yasp8sd86sgh0ryzct7gkl Thể loại:Lịch sử châu Âu theo cựu quốc gia 14 7594678 31674719 2017-10-03T13:12:36Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Lịch sử châu Âu theo quốc gia| Cựu]] [[Thể loại:Lịch sử theo lục địa và cựu quốc gia|Âu]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Lịch sử châu Âu theo quốc gia| Cựu]] [[Thể loại:Lịch sử theo lục địa và cựu quốc gia|Âu]] ipifd2tke6wqnlpkoxlexeqsmkh47w3 Thể loại:Lịch sử theo lục địa và cựu quốc gia 14 7594679 31674720 2017-10-03T13:13:48Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Lịch sử theo cựu quốc gia| *01]] [[Thể loại:Lịch sử theo lục địa và quốc gia| Cựu]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Lịch sử theo cựu quốc gia| *01]] [[Thể loại:Lịch sử theo lục địa và quốc gia| Cựu]] orfmhunlgf0tkhnzx4pv0nghgd9uf4h Thể loại:Quan hệ Liên Xô-Tây Đức 14 7594680 31674723 2017-10-03T13:16:39Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Portal|Liên Xô|Tây Đức}} [[Thể loại:Quan hệ Đức-Liên Xô|*Tây]] [[Thể loại:Quan hệ song phương của Liên Xô]] Thể loại:Quan h…” wikitext text/x-wiki {{Portal|Liên Xô|Tây Đức}} [[Thể loại:Quan hệ Đức-Liên Xô|*Tây]] [[Thể loại:Quan hệ song phương của Liên Xô]] [[Thể loại:Quan hệ Đức-Nga|Liên Xô]] [[Thể loại:Quan hệ song phương của Tây Đức|Liên Xô]] 4oarrh94ox1yhw159upex4acdjza2zh Thể loại:Quan hệ Đức-Liên Xô 14 7594791 48065194 41908410 2019-01-21T10:48:30Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{Commons category|Relations of Germany and the Soviet Union}} {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Quan hệ song phương của Liên Xô|Đức]] [[Thể loại:Quan hệ song phương của Đức|Liên Xô]] [[Thể loại:Quan hệ Đức-Nga|Đức-Liên Xô]] [[Thể loại:Quan hệ Đức-Ukraina|Đức-Liên Xô]] [[Thể loại:Quan hệ Belarus-Đức|Đức-Liên Xô]] 0gcd2kg45ogt3d084u4vu77f040g4hn Thể loại:Quan hệ Đức-Nga 14 7594830 42176120 41908407 2018-08-29T16:55:13Z Hugopako 309098 Di chuyển từ [[Category:Quan hệ song phương Nga]] đến [[Category:Quan hệ song phương của Nga]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Relations of Germany and Russia}} [[Thể loại:Quan hệ song phương của Nga|Đức]] [[Thể loại:Quan hệ song phương của Đức|Nga]] [[Thể loại:Quan hệ Nga-Liên minh châu Âu|Đức]] gf7uqnwnm4p2oyfwoqqqtt4631tb5po Thể loại:Quan hệ Đức-Ukraina 14 7594872 41908409 37097756 2018-08-20T18:11:50Z Hugopako 309098 Di chuyển từ [[Category:Quan hệ song phương Đức]] đến [[Category:Quan hệ song phương của Đức]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Relations of Germany and Ukraine}} [[Thể loại:Quan hệ song phương của Đức|Ukraina]] [[Thể loại:Quan hệ song phương của Ukraina|Đức]] 8yhcyidr2ir7x9vgusn1ohr489gilfb Thể loại:Quan hệ Belarus-Đức 14 7594891 41908408 31674953 2018-08-20T18:11:50Z Hugopako 309098 Di chuyển từ [[Category:Quan hệ song phương Đức]] đến [[Category:Quan hệ song phương của Đức]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Relations of Belarus and Germany}} [[Thể loại:Quan hệ song phương của Belarus|Đức]] [[Thể loại:Quan hệ song phương của Đức|Belarus]] os4rx50fepq9vztxbv652v89d8u585k Thể loại:Quan hệ song phương của Belarus 14 7594917 37094437 36774394 2018-02-10T01:44:01Z Minh28397 528217 wikitext text/x-wiki {{Commons category|Bilateral relations of Belarus}} [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Belarus|Song phương]] [[Thể loại:Quan hệ song phương theo quốc gia|Belarus]] eoe0qr9lg8jorkme26bqx0q9ltq23zs Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Belarus 14 7595056 37094435 36774389 2018-02-10T01:43:49Z Minh28397 528217 Minh28397 đã đổi [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao Belarus]] thành [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Belarus]] qua đổi hướng wikitext text/x-wiki {{Commons category|International relations of Belarus}} [[Thể loại:Chính phủ Belarus]] [[Thể loại:Chính trị Belarus]] [[Thể loại:Ngoại giao theo quốc gia|Belarus]] c4ro2kcem52fzi1y4wyg4oibwqiioxy Thể loại:Chính phủ Belarus 14 7595072 50053623 44316098 2019-03-03T11:34:45Z Hugopako 309098 Sao chép từ [[Category:Chính phủ theo quốc gia]] đến [[Category:Chính phủ ở châu Âu theo quốc gia]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{cat main}} {{Commons cat|Government of Belarus}} [[Thể loại:Chính phủ theo quốc gia|Belarus]] [[Thể loại:Chính phủ ở châu Âu theo quốc gia|Belarus]] [[Thể loại:Belarus]] 7u6xuk04ajebv5l53se6x0cmudw20cz Thể loại:Thống nhất quốc gia 14 7595148 31675268 31675241 2017-10-03T13:45:06Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{Commons category|Irredentism}} [[Thể loại:Chủ nghĩa dân tộc]] [[Thể loại:Vùng phân chia|*]] [[Thể loại:Luật quốc tế]] [[Thể loại:Thuyết phục hồi lãnh thổ]] [[Thể loại:Thành lập quốc gia]] [[Thể loại:Tranh cãi chính trị]] [[Thể loại:Lịch sử thế giới]] [[Thể loại:Liên minh chính trị]] lc8t73asjpm335xgiuxwpjn5sgmt3yr Phêrô Okada Takeo 0 7595479 70574472 70401826 2023-08-18T02:16:24Z Mạnh An-Bot 755843 Di chuyển từ [[Category:Giám mục Công giáo người Nhật Bản]] đến [[Category:Giám mục Công giáo Nhật Bản]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{tên người Nhật|Okada}} {{Infobox Christian leader | honorific-prefix = Tổng giám mục <br/> | name = Phêrô Takeo Okada <br/> ペトロ{{ruby|岡田|おかだ}}{{ruby|武夫|たけお}} | title = Tổng giám mục Trưởng [[Giáo tỉnh Tokyo]] (2000 - 2017)<br/>Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Tokyo]] (2000 - 2017) | image = Archbishop Emeritus Peter Takeo Okada 2018.jpg | image_size = | image_caption = | bổ nhiệm = [[17 tháng 2]] năm [[2000]] | tựu nhiệm = [[3 tháng 9]] năm [[2000]] | hết nhiệm = [[25 tháng 10]] năm [[2017]] | predecessor = [[Seiichi Shirayanagi]] | successor = [[Tarcisius Isao Kikuchi]] | birth_date = {{ngày sinh|1941|10|24}} | birth_place = [[Ichihara]], [[Chiba]] [[Nhật Bản]] | death_date = {{ngày mất và tuổi|2020|12|18|1941|10|24}} | death_place = | occupation = | các chức khác = Giám mục chính tòa [[Giáo phận Urawa]] (1991 - 2000) <br/> Giám quản Tông Tòa [[Giáo phận Saitama]] (2013 - 2018) | ordination = Ngày 3 tháng 11 năm 1973 | consecration = Ngày 16 tháng 9 năm 1991 }} {{nihongo|'''Phêrô Okada Takeo'''|{{ruby|ペトロ|}} {{ruby|岡田|おかだ}} {{ruby|武夫|たけお}}|4=[[24 tháng 10]] [[1941|năm 1941]] – [[18 tháng 12]] [[2020|năm 2020]]|}} là một Giám mục người [[Nhật Bản]] của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông từng đảm nhiệm chức vị Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Tokyo]] từ năm 2000 đến năm 2017. Ông cùng từng là [[Giám quản Tông Tòa]] [[Giáo phận Saitama]].<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/dioceses/diocese/toky0.htm Metropolitan Archdiocese of Tokyo 東京]</ref> ==Tiểu sử== Tổng giám mục Okada sinh ngày 24 tháng 10 năm 1941 tại Nhật Bản. Sau quá trình tu học và mãn khóa các chủng viện, ngày 3 tháng 11 năm 1973, Phó tế Okada được trao chức vị linh mục, thuộc linh mục đoàn Tổng giáo phận Tokyo. Nghi thức thụ phong được thực hiệm bởi Tổng giám mục Tokyo là Peter Seiichi Shirayanagi.<ref name=c>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bokada.html Archbishop Peter Takeo Okada Archbishop of Tōkyō, Japan Apostolic Administrator of Saitama]</ref> Ngày 15 tháng 4 năm 1991, Tòa Thánh loan tin bổ nhiệm linh mục Takeo Okada làm Giám mục chính tòa [[Giáo phận Urawa]]. Lễ tấn phong đã được cử hành sau đó vào ngày 16 tháng 9 năm 1991, với vị chủ phong là Tổng giám mục Tokyo Seiichi Shirayanagi, hai phụ phong là Tổng giám mục từ [[Tổng giáo phận Osaka]] [[Paul Hisao Yasuda]] và Tổng giám mục [[Francis Xavier Kaname Shimamoto]], Tổng giám mục Nagasaki.<ref name=c/> Tân giám mục chọn khẩu hiệu:''主に望みをおく人 / Caritas fides spes''.<ref name=g/> Hồng y [[Peter Seiichi Shirayanagi]] được Tòa Thánh chấp thuận đơn xin về hưu ở tuổi 72, đồng thời Tòa Thánh cũng loan tin bổ nhiệm Giám mục Urawa Peter Takeo Okada làm Tổng giám mục chính tòa của [[Tổng giáo phận Tokyo]], kế vị Hồng y Shirayanagi. Thay đổi này được công bố ngày 17 tháng 2 năm 2000. Ngày 3 tháng 9 cùng năm, ông chính thức nhận chức vị Tổng giám mục.<ref name=g/><ref name=c/> Hiện, ông còn kiêm nhiệm chức vị Giám quản Tông Tòa [[Giáo phận Saitama]], kể từ ngày 27 tháng 7 năm 2013. Trong [[Hội đồng Giám mục Nhật Bản]], ông nắm giữ nhiều vai trò quan trọng: Chủ tịch Hội đồng 2 khóa (2007 - 2010 và 2013 - 2016) và Phó Chủ tịch Hội đồng trong khóa 2010 - 2013.<ref name=g/> Ngày 25 tháng 10 năm 2017, Tòa Thánh chấp thuận đơn xin về hưu của ông.<ref name=ucan>[http://vietnam.ucanews.com/2017/10/27/cuu-thua-sai-o-chau-phi-duoc-bo-nhiem-lam-tong-giam-muc-tokyo/Cựu thừa sai ở châu Phi được bổ nhiệm làm tổng giám mục Tokyo]{{Liên kết hỏng|date = ngày 24 tháng 6 năm 2021 |bot=InternetArchiveBot }}</ref> ==Tông truyền== Tổng giám mục Peter Takeo Okada được tấn phong giám mục năm 1991, thời [[Giáo hoàng Gioan Phaolô II]], bởi:<ref name=truyenthua>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bokada.html Archbishop Peter Takeo Okada Archbishop of Tōkyō, Japan]</ref> * Chủ phong: Tổng giám mục Tổng giáo phận Tokyo [[Peter Seiichi Shirayanagi]]. * Hai vị phụ phong: Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Osaka]] [[Paul Hisao Yasuda]] và Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Nagasaki]] [[Francis Xavier Kaname Shimamoto]]. Tổng giám mục Peter Takeo Okada là Giám mục Chủ phong cho các giám mục:<ref name=truyenthua/> * Năm 2000, Giám mục [[Francis Xavier Osamu Mizobe]], cố Giám mục chính tòa [[Giáo phận Takamatsu]]. * Năm 2000, Giám mục [[Marcellino Taiji Tani]], hiện đang là nguyên Giám mục chính tòa [[Giáo phận Saitama]]. * Năm 2004, Giám mục [[Tarcisius Isao Kikuchi]], hiện đang là Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Tokyo]]. * Năm 2005, Giám mục [[James Kazuo Koda]], hiện đang là nguyên Giám mục phụ tá [[Tổng giáo phận Tokyo]]. * Năm 2006, Giám mục [[Martino Tetsuo Hiraga]], hiện đang là Giám mục chính tòa [[Giáo phận Sendai]]. * Năm 2013, Giám mục [[Benado Taiji Katsuya]], hiện đang là Giám mục chính tòa [[Giáo phận Sapporo]]. Tổng giám mục Tarcisius Isao Kikuchi là Giám mục Phụ phong cho các giám mục:<ref name=truyenthua/> * Năm 2002, Giám mục [[Giuse Mitsuaki Takami]], hiện đang là Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Nagasaki]]. * Năm 2006, Giám mục [[Paul Kenjiro Koriyama]], hiện đang là nguyên Giám mục chính tòa [[Giáo phận Kagoshima]]. * Năm 2011, Giám mục [[Jean-Claude Hollerich]], hiện đang là Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Luxembourg]]. ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{DEFAULTSORT:Okada, Takeo}} [[Thể loại:Sinh năm 1941]] [[Thể loại:Mất năm 2020]] [[Thể loại:Giám mục Công giáo Nhật Bản]] [[Thể loại:Tín hữu Công giáo Nhật Bản]] n309gxo700oqntts8pfpo7hu1u4f7af Bản mẫu:IPA-cv 10 7595710 31675850 2017-10-03T14:18:56Z PhanAnh123 386067 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Bản mẫu:IPA2]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:IPA2]] dsipdrm2mi4jcqmtwcjprrm4s0d0iyj Trương Giang Long 0 7596144 70917082 70735594 2023-11-26T07:00:28Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Thông tin viên chức | tên = Trương Giang Long | hình = | cỡ hình = | miêu tả = | ngày sinh = {{năm sinh và tuổi|1955}} | nơi sinh = [[Nga Sơn]], [[Thanh Hóa]] | nơi ở = | ngày mất = | nơi mất = | quốc tịch = {{VIE}} | chức vụ = [[Tập_tin:Flag_of_the_Communist_Party_of_Vietnam.svg|22px]]<br/>[[Hội đồng Lý luận Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Ủy viên Hội đồng Lý luận Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XII]] | bắt đầu= [[2016]] | kết thúc = [[2021]] | tiền nhiệm = | kế nhiệm = | địa hạt = {{VIE}} | phó chức vụ = | trưởng viên chức = *[[Đinh Thế Huynh]] *[[Nguyễn Xuân Thắng]] | trưởng chức vụ = Chủ tịch | chức vụ 1= Phó Tổng Cục trưởng [[Tổng cục Chính trị Công an nhân dân Việt Nam]] | bắt đầu 1= 2013 | kết thúc 1= 2 tháng 10 năm 2017 | tiền nhiệm 1= | kế nhiệm 1= | địa hạt 1={{VIE}} | phó chức vụ 1= | phó viên chức 1= | trưởng viên chức 1 = *[[Trần Bá Thiều]] *[[Nguyễn Thanh Nam]] | trưởng chức vụ 1= Tổng Cục trưởng | chức vụ 2 = Giám đốc [[Học viện Chính trị Công an nhân dân (Việt Nam)]] | bắt đầu 2 = [[25 tháng 4]] năm [[2014]] | kết thúc 2 = [[2 tháng 10]] năm [[2017]]<br/>{{số năm theo năm và ngày|2014|4|25|2017|10|2}} | tiền nhiệm 2 =''chức vụ thành lập'' | kế nhiệm 2 =[[Trung tướng Công an nhân dân Việt Nam|Trung tướng]] [[Trần Vi Dân]] | địa hạt 2 ={{VIE}} | phó chức vụ 2 = | phó viên chức 2 = | đa số = | đảng = [[Tập tin:Communist Party of Vietnam flag.svg|22px]] [[Đảng Cộng sản Việt Nam]] | đảng khác = | danh hiệu = [[Nhà giáo nhân dân]] | nghề nghiệp = | học vấn = [[Giáo sư]], [[Tiến sĩ]] | học trường = | dân tộc = [[Người Việt|Kinh]] | tôn giáo = [[Không tôn giáo|''không'']] | họ hàng = | cha = | mẹ = | vợ = | chồng = | kết hợp dân sự = | con = | website = | chữ ký = | phục vụ =[[Công an nhân dân Việt Nam]] | thuộc = | năm tại ngũ = | cấp bậc = [[Tập tin:Cấp hiệu Thiếu tướng Công an.png|15px]] [[Thiếu tướng Công an nhân dân Việt Nam|Thiếu tướng]] | đơn vị = | chỉ huy = | tham chiến = | chú thích = }} '''Trương Giang Long''' (sinh [[1955]]) là một [[Tướng lĩnh Công an nhân dân Việt Nam]], cấp hàm [[Thiếu tướng]], [[Giáo sư]], [[Tiến sĩ]], [[Nhà giáo Nhân dân]]. Ông nguyên là Ủy viên Thường vụ Đảng ủy, nguyên Phó Tổng Cục trưởng [[Tổng cục Chính trị Công an nhân dân Việt Nam|Tổng cục Chính trị Công an nhân dân]] kiêm Giám đốc [[Học viện Chính trị Công an nhân dân (Việt Nam)]]. Ông là Ủy viên [[Hội đồng Lý luận Trung ương]] khóa XII (2016-2021). ==Sự nghiệp== Trương Giang Long sinh năm [[1955]] tại [[Nga Sơn]], [[Thanh Hóa]]. Ông từng nhiều năm đảm nhiệm chức vụ Trưởng khoa Triết học - Xã hội học của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.<ref name=vp/> Tháng 10-2008, [[Ban Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Ban Bí thư]] bổ nhiệm Trương Giang Long, ủy viên Ban Biên tập kiêm Trưởng Ban Thường trú miền Nam giữ chức vụ Phó Tổng Biên tập [[Tạp chí Cộng sản]] (QĐ 989-QĐNS/TW, ngày 14-10-2008). Năm 2013, ông được Ban Bí thư luân chuyển về [[Bộ Công an Việt Nam|Bộ Công an]], đảm nhận chức vụ Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Chính trị Công an nhân dân.<ref name=vp/> Ngày 25 tháng 4 năm 2014, [[Đại tá]], GS. TS Trương Giang Long được bổ nhiệm kiêm nhiệm chức Giám đốc [[Học viện Chính trị Công an nhân dân (Việt Nam)|Học viện Chính trị Công an nhân dân]].<ref>{{Chú thích web | url =http://www.antv.gov.vn/tin-tuc/chinh-tri/cong-bo-quyet-dinh-thanh-lap-hoc-vien-chinh-tri-cand-15844.html | tiêu đề =Công bố Quyết định thành lập Học viện Chính trị CAND | tác giả = | ngày =2014-04-25 | ngày truy cập =2017-10-03 | nơi xuất bản =Truyền hình Công an nhân dân | ngôn ngữ = | archive-date =2017-10-04 | archive-url =https://web.archive.org/web/20171004034540/http://www.antv.gov.vn/tin-tuc/chinh-tri/cong-bo-quyet-dinh-thanh-lap-hoc-vien-chinh-tri-cand-15844.html | url-status =dead }}</ref> Cùng năm, ông được Chủ tịch nước ký quyết định thăng cấp bậc hàm [[Thiếu tướng Công an nhân dân Việt Nam|Thiếu tướng]]. Ngày 2 tháng 10 năm 2017, Thứ trưởng Công an [[Nguyễn Văn Thành (chính khách)|Nguyễn Văn Thành]] đã trao quyết định nghỉ công tác chờ hưởng chế độ hưu trí của Bộ trưởng Bộ Công an đối với Thiếu tướng Trương Giang Long.<ref>{{Chú thích web| url =http://m.daidoanket.vn/tin-tuc/chinh-tri/thieu-tuong-truong-giang-long-nhan-quyet-dinh-nghi-huu-381516 | tiêu đề =Thiếu tướng Trương Giang Long nhận quyết định nghỉ hưu | tác giả = | ngày = 2017-10-03| ngày truy cập =2017-10-03 | nơi xuất bản=Báo Đại Đoàn kết | ngôn ngữ = }}</ref> Tháng 11 năm 2017, Trương Giang Long được Chủ tịch nước phong tặng danh hiệu [[Nhà giáo Nhân dân]].<ref>{{Chú thích web | url =http://m.cand.com.vn/Hoat-dong-LL-CAND/Nguoi-thay-CAND-tiep-tuc-truyen-lua-cach-mang-cho-cac-the-he-hoc-vien-467207/ | tiêu đề =Người thầy CAND tiếp tục truyền lửa cách mạng cho các thế hệ học viên | tác giả = | ngày =2017-11-20 | ngày truy cập =2017-12-30 | nơi xuất bản =Báo điện tử Công an nhân dân | ngôn ngữ = | archive-date =2017-12-30 | archive-url =https://web.archive.org/web/20171230114717/http://m.cand.com.vn/Hoat-dong-LL-CAND/Nguoi-thay-CAND-tiep-tuc-truyen-lua-cach-mang-cho-cac-the-he-hoc-vien-467207/ | url-status =dead }}</ref> ==Nhận định về Trung Quốc== Trong một video xuất hiện trên YouTube hồi tháng 3/2017, ông Trương Giang Long nói về quan hệ với Trung Quốc: " Trung Quốc không bao giờ từ bỏ dã tâm chiếm Biển Đông của chúng ta. Trung Quốc có "gene tốt thấp, gene không tốt vượt trội". Nhưng Trung Quốc xấu, xấu nữa, thì chúng ta cũng vẫn tìm cách phải chung sống, chỉ làm sao để họ đừng xấu hơn." ==Khen thưởng== *Huy hiệu 40 năm tuổi [[Đảng Cộng sản Việt Nam]] (2016);<ref>{{Chú thích web| url =http://hvctcand.edu.vn/thieu-tuong-gs-ts-truong-giang-long-40-nam-son-sat-niem-tin-voi-dang.html | tiêu đề = Thiếu tướng, GS. TS Trương Giang Long: 40 năm son sắt niềm tin với Đảng | tác giả = | ngày =2016-07-28 | ngày truy cập =2017-10-03 | nơi xuất bản= | ngôn ngữ= }}</ref> *[[Huân chương Quân công]] hạng Ba;<ref name=vp>{{Chú thích web| url =http://hvctcand.edu.vn/thieu-tuong-gsts-truong-giang-long-va-su-nghiep-trong-nguoi.html| tiêu đề =Thiếu tướng, GS.TS Trương Giang Long và sự nghiệp trồng người| tác giả = | ngày =2017-04-10 | ngày truy cập =2017-10-03 | nơi xuất bản= Học viện Chính trị Công an nhân dân | ngôn ngữ = }}</ref> *Nhà giáo nhân dân (2017). == Tham khảo == {{Tham khảo}} ==Liên kết ngoài== *[http://anninhthudo.vn/chinh-tri-xa-hoi/de-nghi-xet-tang-danh-hieu-nha-giao-nhan-dan-nha-giao-uu-tu-cho-27-nha-giao-cong-an/723487.antd Đề nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú cho 27 nhà giáo Công an] *[http://www.tapchicongsan.org.vn/Home/Tap-chi-cong-san-nhung-chang-duong/2015/35137/Chuong-V-Qua-trinh-xay-dung-Bo-Bien-tap.aspx Chương V: Quá trình xây dựng Bộ Biên tập] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20171004034700/http://www.tapchicongsan.org.vn/Home/Tap-chi-cong-san-nhung-chang-duong/2015/35137/Chuong-V-Qua-trinh-xay-dung-Bo-Bien-tap.aspx |date=2017-10-04 }} {{sơ khai tiểu sử}} {{Thời gian sống|1955}} {{Thiếu tướng Công an nhân dân Việt Nam}} [[Thể loại:Người Thanh Hóa]] [[Thể loại:Thiếu tướng Công an nhân dân Việt Nam đã nghỉ hưu]] [[Thể loại:Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng Cộng sản Việt Nam]] [[Thể loại:Người họ Trương tại Việt Nam]] [[Thể loại:Huân chương Quân công hạng Ba]] [[Thể loại:Nhà giáo Nhân dân]] [[Thể loại:Thiếu tướng Công an nhân dân Việt Nam thụ phong năm 2014]] [[Thể loại:Giám đốc Học viện Chính trị Công an nhân dân]] 6n0n09gyf8ium6fcpvv29zfo94uy1pz Mauritius tại Thế vận hội 0 7596949 69501808 64495800 2023-01-01T06:24:10Z NhacNy2412Bot 843044 sửa tham số CS1 wikitext text/x-wiki {{infobox country at games | NOC = MRI | NOCname = [[Ủy ban Olympic Mauritius]] | games = Thế vận hội | year = | flagcaption = | oldcode = | website = | location = | competitors = | sports = | flagbearer = | rank = | gold = 0 | silver = 0 | bronze = 1 | officials = | appearances = | app_begin_year = | app_end_year = | summerappearances = {{Team appearances list|team=Mauritius|competition=Thế vận hội Mùa hè|begin_year=1984|end_year= }} | winterappearances = | seealso = }} '''[[Mauritius]]''' tham gia Thế vận hội lần đầu tiên năm 1984, và đã liên tục gửi các vận động viên (VĐV) tới các kỳ [[Thế vận hội Mùa hè]] kể từ đó. Quốc gia này chưa từng tham dự [[Thế vận hội Mùa đông]]. Mauritius từng tham gia [[Thế vận hội Mùa hè 1980#Tẩy chay|tẩy chay Thế vận hội Mùa hè 1980]]. Tại [[Thế vận hội Mùa hè 2008]], [[Bruno Julie]] đã bảo toàn được tấm huy chương Olympic đầu tiên của Mauritius với việc vươn tới bán kết môn [[quyền Anh]] hạng gà. [[Ủy ban Olympic quốc gia]] của Mauritius được thành lập năm 1971 bởi [[Ram Ruhee]], người đã giữ chức vụ [[Tổng thư ký]] ở cơ quan này cho tới khi mất vào năm 2008.<ref name=cp>{{chú thích báo |first=|last=|title=Former IOC member and FIFA executive Ram Ruhee dies at the age of 81|url=http://canadianpress.google.com/article/ALeqM5j9WEXJ4HiDIl1AJ5Rk4OB6rImr8w|work=[[Canadian Press]]|publisher=[[Google News]] |date = ngày 22 tháng 10 năm 2008 |accessdate = ngày 26 tháng 10 năm 2008}}{{dead link|date=November 2012|bot=Legobot}}</ref> [[IOC]] chính thức công nhận ủy ban trên năm 1972. ==Bảng huy chương== === Huy chương tại các kỳ Thế vận hội Mùa hè === {| class="wikitable" style="text-align:center; font-size:90%;" |- !Thế vận hội !Số VĐV |style="background:gold; width:4.5em; font-weight:bold;"|Vàng |style="background:silver; width:4.5em; font-weight:bold;"|Bạc |style="background:#cc9966; width:4.5em; font-weight:bold;"|Đồng !style="width:4.5em; font-weight:bold;"|Tổng số !style="width:4.5em; font-weight:bold;"|[[Bảng tổng sắp huy chương Thế vận hội|Xếp thứ]] |- |1896–1980 ||colspan=6 |''không tham dự'' |- |align=left| {{GamesName|SOG|1984}} || 4 || 0 || 0 || 0 || 0 || [[Bảng tổng sắp huy chương Thế vận hội Mùa hè 1984|–]] |- |align=left| {{GamesName|SOG|1988}} || 8 || 0 || 0 || 0 || 0 || [[Bảng tổng sắp huy chương Thế vận hội Mùa hè 1988|–]] |- |align=left| {{GamesName|SOG|1992}} || 13 || 0 || 0 || 0 || 0 || [[Bảng tổng sắp huy chương Thế vận hội Mùa hè 1992|–]] |- |align=left| {{GamesName|SOG|1996}} || 26 || 0 || 0 || 0 || 0 || [[Bảng tổng sắp huy chương Thế vận hội Mùa hè 1996|–]] |- |align=left| {{GamesName|SOG|2000}} || 20 || 0 || 0 || 0 || 0 || [[Bảng tổng sắp huy chương Thế vận hội Mùa hè 2000|–]] |- |align=left| {{GamesName|SOG|2004}} || 9 || 0 || 0 || 0 || 0 || [[Bảng tổng sắp huy chương Thế vận hội Mùa hè 2004|–]] |- |align=left| {{GamesName|SOG|2008}} || 12 || 0 || 0 || 1 || 1 || [[Bảng tổng sắp huy chương Thế vận hội Mùa hè 2008|80]] |- |align=left| {{GamesName|SOG|2012}} || 11 || 0 || 0 || 0 || 0 || [[Bảng tổng sắp huy chương Thế vận hội Mùa hè 2012|–]] |- |align=left| {{GamesName|SOG|2016}} || 12 || 0 || 0 || 0 || 0 || [[Bảng tổng sắp huy chương Thế vận hội Mùa hè 2016|–]] |- |align=left| {{GamesName|SOG|2020}} || colspan=6; rowspan=1 | ''chưa diễn ra'' |- !colspan=2| [[Bảng tổng sắp huy chương Thế vận hội|Tổng số]] !! 0 !! 0 !! 1 !! 1 !! [[Bảng tổng sắp huy chương Thế vận hội|141]] |} == Huy chương theo môn == {| {{MedalTable|type=Môn thi đấu}} !style="width:4.5em; font-weight:bold;"|Xếp thứ |- |align=left| {{GamesSport|Quyền Anh|Format=d}} || 0 || 0 || 1 || 1|| [[Quyền Anh tại Thế vận hội Mùa hè|67]] |- ! Total || 0 || 0 || 1 || 1!! [[Bảng tổng sắp huy chương Thế vận hội|141]] |} == Các VĐV đoạt huy chương == {| class="wikitable sortable" |- !style="width:5em"| Huy chương !style="width:15em"| Tên !style="width:15em"| Thế vận hội !style="width:15em"| Môn thi đấu !style="width:15em"| Nội dung |- | {{bronze medal}} || {{sortname|Bruno|Julie}} || {{GamesName|SOG|2008}} || [[Hình:Boxing pictogram.svg|25px]] [[Quyền Anh tại Thế vận hội Mùa hè 2008|Quyền Anh]] || [[Quyền Anh tại Thế vận hội Mùa hè 2008 – Hạng gà|Hạng gà]] |} ==Xem thêm== * [[:Category:Các VĐV thi đấu cho Mauritius tại Thế vận hội]] * [[Mauritius tại Thế vận hội dành cho người khuyết tật]] ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== * {{chú thích web |title=Mauritius |publisher=International Olympic Committee |url=http://www.olympic.org/mauritius }} * {{IOC medals|NOC=MRI}} * {{chú thích web |title=Olympic Medal Winners |publisher=International Olympic Committee |url=http://www.olympic.org/athletes?search=1&countryname=mauritius }} * {{chú thích web|title=Mauritius |publisher=Sports-Reference.com |url=http://www.sports-reference.com/olympics/countries/MRI |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20160305001932/http://www.sports-reference.com/olympics/countries/MRI/ |archive-date = ngày 5 tháng 3 năm 2016 |df= }} {{Các quốc gia tại Thế vận hội}} [[Thể loại:Mauritius tại Thế vận hội| ]] [[Thể loại:Thể thao Mauritius|Thế vận hội]] cf538wrobf4wpa8rnd8fokpvdy66irf Thể loại:Tranh chấp lãnh thổ của Malaysia 14 7596976 31677249 31677244 2017-10-03T15:46:18Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tranh chấp lãnh thổ theo quốc gia|Malaysia]] [[Thể loại:Biên giới Malaysia|*Tranh chấp]] [[Thể loại:Lãnh thổ tranh chấp tại Đông Nam Á|Malaysia]] huqtbrcy55crio4p1cwqmk35un4fwqu Thể loại:Biên giới Malaysia 14 7596977 37100396 31677248 2018-02-12T13:16:27Z Hugopako 309098 Moving from [[Category:Quan hệ ngoại giao Malaysia]] to [[Category:Quan hệ ngoại giao của Malaysia]] using [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|International borders of Malaysia}} [[Thể loại:Địa lý Malaysia]] [[Thể loại:Lịch sử Malaysia]] [[Thể loại:Biên giới theo quốc gia|Malaysia]] [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Malaysia]] obp6042j9ll6e56q0hdn472dt15wcpu Thể loại:Lãnh thổ tranh chấp tại Đông Nam Á 14 7596978 31677250 2017-10-03T15:46:37Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Lãnh thổ tranh chấp tại châu Á|*Đông Nam Á]] [[Thể loại:Đông Nam Á]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Lãnh thổ tranh chấp tại châu Á|*Đông Nam Á]] [[Thể loại:Đông Nam Á]] gg2qj6in2e3o15g0bzr31u2kc912ypt Thể loại:Địa mạo Khánh Hòa 14 7596979 64271850 31677273 2021-01-15T17:44:07Z Hari caaru 770800 Di chuyển từ [[Category:Địa mạo Việt Nam theo tỉnh]] đến [[Category:Địa mạo Việt Nam theo tỉnh thành]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Địa lý Khánh Hòa]] [[Thể loại:Địa mạo Việt Nam theo tỉnh thành|Khánh Hòa]] 50lmfnqvnrk1jrfb18hbgmlv641dp1i Lào tại Thế vận hội 0 7596982 65435088 64482106 2021-08-12T13:33:03Z Keo010122Bot 679363 /* Liên kết ngoài */clean up, general fixes using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{infobox country at games | NOC = LAO | NOCname = [[Ủy ban Olympic quốc gia Lào]] | games = Thế vận hội | year = | flagcaption = | oldcode = | website = | location = | competitors = | sports = | flagbearer = | rank = | gold = 0 | silver = 0 | bronze = 0 | officials = | appearances = | app_begin_year = | app_end_year = | summerappearances = {{Team appearances list|team=Lào|competition=Thế vận hội Mùa hè|begin_year=|end_year= }} | winterappearances = | seealso = }} '''[[Lào]]''', tên chính thức là '''Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào''', đã tham dự 9 kỳ [[Thế vận hội Mùa hè]]. Lào chưa từng tham gia [[Thế vận hội Mùa đông]] và chưa có huy chương Olympic. Quốc gia này đã tẩy chay [[Thế vận hội Mùa hè 1984]]. [[Ủy ban Olympic quốc gia]] của Lào được thành lập năm 1975 và được công nhận chính thức bởi [[Ủy ban Olympic Quốc tế]] vào năm 1979. == Bảng huy chương == {{Xem thêm|Bảng tổng sắp huy chương Thế vận hội}} === Huy chương tại các kỳ Thế vận hội Mùa hè === {| class="wikitable" style="text-align:center; font-size:90%;" |- !Thế vận hội !Số VĐV |style="background:gold; width:4.5em; font-weight:bold;"|Vàng |style="background:silver; width:4.5em; font-weight:bold;"|Bạc |style="background:#cc9966; width:4.5em; font-weight:bold;"|Đồng !style="width:4.5em; font-weight:bold;"|Tổng số !style="width:4.5em; font-weight:bold;"|[[Bảng tổng sắp huy chương Thế vận hội|Xếp thứ]] |- |1896–1976 ||colspan=6 |''không tham dự'' |- |align=left| {{GamesName|SOG|1980}} || 20 || 0 || 0 || 0 || 0 || [[Bảng tổng sắp huy chương Thế vận hội Mùa hè 1980|–]] |- |align=left| {{GamesName|SOG|1984}} || colspan=6| ''không tham dự'' |- |align=left| {{GamesName|SOG|1988}} || 3 || 0 || 0 || 0 || 0 || [[Bảng tổng sắp huy chương Thế vận hội Mùa hè 1988|–]] |- |align=left| {{GamesName|SOG|1992}} || 6 || 0 || 0 || 0 || 0 || [[Bảng tổng sắp huy chương Thế vận hội Mùa hè 1992|–]] |- |align=left| {{GamesName|SOG|1996}} || 5 || 0 || 0 || 0 || 0 || [[Bảng tổng sắp huy chương Thế vận hội Mùa hè 1996|–]] |- |align=left| {{GamesName|SOG|2000}} || 3 || 0 || 0 || 0 || 0 || [[Bảng tổng sắp huy chương Thế vận hội Mùa hè 2000|–]] |- |align=left| {{GamesName|SOG|2004}} || 5 || 0 || 0 || 0 || 0 || [[Bảng tổng sắp huy chương Thế vận hội Mùa hè 2004|–]] |- |align=left| {{GamesName|SOG|2008}} || 4 || 0 || 0 || 0 || 0 || [[Bảng tổng sắp huy chương Thế vận hội Mùa hè 2008|–]] |- |align=left| {{GamesName|SOG|2012}} || 3 || 0 || 0 || 0 || 0 || [[Bảng tổng sắp huy chương Thế vận hội Mùa hè 2012|–]] |- |align=left| {{GamesName|SOG|2016}} || 6 || 0 || 0 || 0 || 0 || [[Bảng tổng sắp huy chương Thế vận hội Mùa hè 2016|–]] |- |align=left| {{GamesName|SOG|2020}} || colspan=6; rowspan=1 | ''chưa diễn ra'' |- !colspan=2| [[Bảng tổng sắp huy chương Thế vận hội|Tổng số]] !! 0 !! 0 !! 0 !! 0 !! [[Bảng tổng sắp huy chương Thế vận hội|–]] |} ==Xem thêm== *[[Lào tại Thế vận hội dành cho người khuyết tật]] ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== * {{chú thích web |title=Lao People's Democratic Republic |publisher=International Olympic Committee |url=http://www.olympic.org/lao-people-s-democratic-republic }} * {{chú thích web |title=Laos |publisher=Sports-Reference.com |url=http://www.sports-reference.com/olympics/countries/LAO |ngày truy cập=2017-10-03 |archive-date = ngày 5 tháng 12 năm 2008 |archive-url=https://web.archive.org/web/20081205111147/http://www.sports-reference.com/olympics/countries/LAO/ |url-status=dead }} {{Các quốc gia tại Thế vận hội}} [[Thể loại:Lào tại Thế vận hội| ]] [[Thể loại:Thể thao Lào|Thế vận hội]] k066mis9fvyl9uwtk9jztsw7z37nkwi Sasha Clements 0 7596984 69415249 67562470 2022-12-13T11:52:22Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.2 wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật | name = Sasha Clements | image = | cỡ hình = | caption = | birth_name = Sasha Nicole Clements<ref>{{chú thích web | url=http://uk.eonline.com/news/588960/high-school-musical-star-corbin-bleu-is-engaged-to-actress-sasha-clements|title=High School Musical Star Corbin Bleu Is Engaged to How to Build a Better Boy's Sasha Clements|work=E! News|publisher=Zach Johnson|date=ngày 28 tháng 4 năm 2014|accessdate=ngày 16 tháng 10 năm 2014}}</ref> | birth_date = {{birth date and age|mf=yes|1990|3|14}} | birth_place = [[Toronto]], [[Ontario]], [[Canada]]<ref>{{chú thích web | url=https://twitter.com/sashclements|title=Make a little space, To make a better place Toronto|work=[[Twitter]]|publisher=Sasha Clements|date=ngày 28 tháng 4 năm 2014|accessdate=ngày 28 tháng 4 năm 2014}}</ref> | occupation = Nữ diễn viên và người mẫu |citizenship= | years_active = 2005–hiện tại | spouse = [[Corbin Bleu]]<ref name="dating">{{chú thích web|url=http://www.accesshollywood.com/corbin-bleus-dancing-with-the-stars-blog-redemption-in-the-ballroom_article_86304|title=Corbin Bleu’s Dancing With The Stars Blog: Redemption In The Ballroom!|date=ngày 4 tháng 11 năm 2013|first=Corbin|last=Bleu|work=Access Hollywood|publisher=NBCUniversal Television Distribution|accessdate=ngày 15 tháng 11 năm 2013}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.people.com/article/corbin-bleu-married-wedding-sasha-clemets|title=Corbin Bleu and Sasha Clements Are Married |first=Gabrielle |last=Olya|date=ngày 24 tháng 7 năm 2016|work=People|publisher=Time Inc.|accessdate=ngày 25 tháng 7 năm 2016}}</ref> | parents = | relatives =}} '''Sasha Nicole Clements''' (Sinh ngày 14 tháng 3 năm 1990)<ref name="stagram">{{chú thích web|url=http://web.stagram.com/p/675708863209567200_538448099|title=Corbin Bleu Happy 24th Birthday to my beautiful baby Sash Clements|work=web.stagram|publisher=Corbin Bleu|date=ngày 14 tháng 3 năm 2014|accessdate=ngày 14 tháng 3 năm 2014|archive-date=2014-04-29|archive-url=https://web.archive.org/web/20140429080216/http://web.stagram.com/p/675708863209567200_538448099|url-status=dead}}</ref> là một nữ diễn viên và người mẫu của Canada. ==Sự nghiệp điện ảnh== {| class="wikitable sortable" ! Năm ! Tên ! Vai diễn |- | 2005 | ''The Snow Queen'' | Robber Girl |- | 2009–2010 | ''[[Majority Rules!]]'' | Kiki Kincaid |- | 2010 | ''[[What's Up Warthogs!]]'' | Head cheerleader |- | 2011 | ''[[Rookie Blue]]'' | Girl Passed Out |- | 2011 | ''[[Really Me]]'' | Ramona |- | 2012 | ''[[Lost Girl]]'' | Sarah |- | 2012 | ''[[Life with Boys]]'' | Emma |- | 2013 | ''[[Mudpit]]'' | Nikki |- | 2014 | ''[[How to Build a Better Boy]]'' | Marnie |- | 2015 | ''Open Heart'' | Rayna Sherazi |- | 2015 | ''[[Degrassi]]'' | Cat |- | 2016 | ''[[Say Yes to the Dress]]'' | Herself |- | 2017 | ''From Straight A{{'}}s to XXX'' | Jolie<ref>{{chú thích web | url=http://www.mylifetime.com/movies/from-straight-as-to-xxx|title=From Straight A's to XXX In Lifetime|work=Lifetime.com|publisher=|date=|accessdate=ngày 11 tháng 2 năm 2017}}</ref> |} ==Tham khảo== {{tham khảo}} == Liên kết ngoài == * {{IMDb name|2228168}} {{Authority control}} {{sơ khai diễn viên}} [[Thể loại:Sinh năm 1990]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Nữ diễn viên điện ảnh Canada]] [[Thể loại:Nữ diễn viên truyền hình Canada]] [[Thể loại:Người viết blog nữ]] [[Thể loại:Nữ diễn viên Canada thế kỷ 21]] [[Thể loại:Nữ diễn viên Canada thế kỷ 20]] 7v4vq3tmjabreup29vf5xdl0u6ipt0y Thể loại:Địa mạo Việt Nam theo tỉnh thành 14 7596985 68646556 68646554 2022-05-25T02:07:23Z GiaTranBot 859204 từ khóa mới cho [[Thể loại:Thể loại Việt Nam theo tỉnh thành]]: "Địa mạo" dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{container cat}} [[Thể loại:Địa mạo Việt Nam| Tỉnh]] [[Thể loại:Thể loại Việt Nam theo tỉnh thành|Địa mạo]] [[Thể loại:Địa mạo theo đơn vị hành chính cấp một|Việt Nam]] rscvfw4z7wkz1l3xjxe69vnwo4079sa Thể loại:Địa mạo Cao Hùng 14 7596986 31677351 2017-10-03T16:40:21Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Địa lý Cao Hùng]] [[Thể loại:Địa mạo Đài Loan theo thành phố|Cao Hùng]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Địa lý Cao Hùng]] [[Thể loại:Địa mạo Đài Loan theo thành phố|Cao Hùng]] 3oacjdv7tiwslzbin2tejjz1dw10hve Hành tinh có thể sinh sống được 0 7596987 31677361 2017-10-03T16:47:30Z Newone 3200 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Khả năng sinh sống trên hành tinh]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Khả năng sinh sống trên hành tinh]] 8tox9ufhnsqjpm4y17b50xw1yo3th0d Kỷ nguyên chinh phục vũ trụ 0 7596988 31677365 2017-10-03T16:52:41Z Newone 3200 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Thời đại Không gian]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Thời đại Không gian]] nyh5f5y7mwnze51ihx94uscbmwyeztv Thể loại:Địa lý Cao Hùng 14 7596989 31677366 2017-10-03T16:53:18Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Cao Hùng]] [[Thể loại:Địa lý Đài Loan theo thành phố|Cao Hùng]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Cao Hùng]] [[Thể loại:Địa lý Đài Loan theo thành phố|Cao Hùng]] 3saq281xpynqqg1yavle8b07pecqjb4 Thể loại:Địa lý Đài Loan theo thành phố 14 7596990 31677512 2017-10-03T17:01:50Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Địa lý Đài Loan| Thành phố]] [[Thể loại:Thể loại theo thành phố của Đài Loan]] Thể loại:Địa lý phân vùng hành…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Địa lý Đài Loan| Thành phố]] [[Thể loại:Thể loại theo thành phố của Đài Loan]] [[Thể loại:Địa lý phân vùng hành chính quốc gia cấp hai|Đài Loan]] 3587ge2q5jgv3ykihp49g48e6uxk10i Thể loại:Thể loại theo thành phố của Đài Loan 14 7596991 63202595 31677595 2020-08-06T10:52:55Z Nguyenhai314 726522 Di chuyển từ [[Category:Thành phố Đài Loan]] đến [[Category:Thành phố của Đài Loan]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Thể loại theo quốc gia và thành phố|Đài Loan]] [[Thể loại:Thành phố của Đài Loan|*]] ocxsuvs9qfn2cpg9vywpbsqufd1k6he Thể loại:Địa mạo Đài Loan theo thành phố 14 7596992 31677625 2017-10-03T17:06:43Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{container cat}} [[Thể loại:Địa mạo Đài Loan| ]] [[Thể loại:Địa lý Đài Loan theo thành phố| ]] Thể loại:Địa mạo theo đơn v…” wikitext text/x-wiki {{container cat}} [[Thể loại:Địa mạo Đài Loan| ]] [[Thể loại:Địa lý Đài Loan theo thành phố| ]] [[Thể loại:Địa mạo theo đơn vị hành chính cấp một|Đài Loan]] dcczvwd5g0nrjlp3eu5h69x4e7l69o1 Thể loại:Địa mạo Đài Loan 14 7596993 31677742 2017-10-03T17:11:33Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Landforms of Taiwan}} [[Thể loại:Địa mạo theo quốc gia|Đài Loan]] [[Thể loại:Địa lý Đài Loan]] Thể loại:Địa m…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Landforms of Taiwan}} [[Thể loại:Địa mạo theo quốc gia|Đài Loan]] [[Thể loại:Địa lý Đài Loan]] [[Thể loại:Địa mạo Đông Á|Đài Loan]] [[Thể loại:Địa mạo châu Á theo quốc gia|Đài Loan]] nt1lykd2iyo5tdq3r39j2n67ftsr02a Thể loại:Đảo Brunei 14 7596995 31677903 2017-10-03T17:18:18Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Địa mạo Brunei]] [[Thể loại:Đảo theo quốc gia|Brunei]] [[Thể loại:Đảo Đông Nam Á|Brunei]] Thể loại:Đảo Biển Đô…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Địa mạo Brunei]] [[Thể loại:Đảo theo quốc gia|Brunei]] [[Thể loại:Đảo Đông Nam Á|Brunei]] [[Thể loại:Đảo Biển Đông|Brunei]] bgi1912xlu8kbsyqmt5u08y3gmaxjzv Thể loại:Địa mạo Brunei 14 7596996 31678014 2017-10-03T17:23:27Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Địa lý Brunei]] [[Thể loại:Địa mạo Đông Nam Á theo quốc gia|Brunei]] [[Thể loại:Địa mạo theo quốc gia|Brunei]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Địa lý Brunei]] [[Thể loại:Địa mạo Đông Nam Á theo quốc gia|Brunei]] [[Thể loại:Địa mạo theo quốc gia|Brunei]] etttm8ie4vkpk2kbjzme24ab6dqcmsx Thể loại:Tam Sa 14 7597081 31678280 31678268 2017-10-03T17:31:19Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Đơn vị hành chính cấp địa khu Hải Nam]] [[Thể loại:Thành phố tỉnh Hải Nam]] [[Thể loại:Đảo Biển Đông]] lvdbj5vltiisyw53sc0gpo4wge2mnjs Thể loại:Đơn vị hành chính cấp địa khu Hải Nam 14 7597251 31678669 2017-10-03T17:44:51Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Prefecture-level divisions of Hainan}} [[Thể loại:Đơn vị hành chính cấp địa khu Trung Quốc|Hải Nam]]” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Prefecture-level divisions of Hainan}} [[Thể loại:Đơn vị hành chính cấp địa khu Trung Quốc|Hải Nam]] qoe4x97omnnu90c7zlp45onis3tfac4 Save the Best for Last 0 7597345 69732017 68490725 2023-03-01T16:03:32Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 6]]: Làm đẹp bản mẫu wikitext text/x-wiki {{Infobox single | Name = Save the Best for Last | Cover = Vanessa Williams - Save The Best For Last.jpg | Artist = [[Vanessa Williams]] | Album = [[The Comfort Zone (album)|The Comfort Zone]] | B-side = "Freedom Dance" {{small|(Hoa Kỳ)}}<br> "2 of a Kind" {{small|(Châu Âu)}} | Released = 14 tháng 1 năm 1992 | Format = {{hlist|[[CD]]|[[Đĩa than|7"]]|[[cassette]]}} | Genre = {{hlist|[[Nhạc pop|Pop]]|[[R&B đương đại|R&B]]|[[adult contemporary]]|[[Nhạc soul|soul]]}} | Length = 3:39 | Label = {{hlist|[[Wing Records|Wing]]|[[Mercury Records|Mercury]]}} | Writer = {{hlist|Phil Galdston|[[Wendy Waldman (người viết lời bài hát)|Wendy Waldman]]|[[Jon Lind]]}} | Producer = [[Keith Thomas (nhà sản xuất)|Keith Thomas]] | Last single = "[[The Comfort Zone (bài hát)|The Comfort Zone]]"<br/>(1991) | This single = "'''Save the Best for Last'''"<br/>(1992) | Next single = "[[Just for Tonight (bài hát của Vanessa Williams)|Just for Tonight]]"<br/>(1992) | Misc = {{External music video|{{YouTube|5EdmHSTwmWY|"Save the Best for Last"}}}} }} '''"Save the Best for Last"''' là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mỹ [[Vanessa Williams]] nằm trong album phòng thu thứ hai của cô, ''[[The Comfort Zone (album)|The Comfort Zone]]'' (1991). Nó được phát hành như là đĩa đơn thứ ba trích từ album vào ngày 14 tháng 1 năm 1992 bởi [[Wing Records]] và [[Mercury Records]]. Bài hát được viết lời bởi Phil Galdston, [[Wendy Waldman (người viết lời bài hát)|Wendy Waldman]] và [[Jon Lind]], và được sản xuất bởi [[Keith Thomas (nhà sản xuất)|Keith Thomas]], người đã tham gia sản xuất trong nhiều bài hát từ ''The Comfort Zone''. Đây là một bản ballad kết hợp với những yếu tố của [[Nhạc pop|pop]], [[R&B đương đại|R&B]], [[adult contemporary]] và [[Nhạc soul|soul]], mang nội dung về sự ngưỡng mộ của một người phụ nữ trẻ đối với một người đàn ông độc thân, người đã đồng hành và theo dõi những đối tượng hẹn hò của cô, trước khi anh bất ngờ bày tỏ quyết định muốn bắt đầu mối quan hệ tình cảm với cô. Ngoài ra, nó cũng là một trong những bài hát cuối cùng được lựa chọn cho album. Sau khi phát hành, "Save the Best for Last" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, và nhận được ba đề cử [[giải Grammy]] cho [[Giải Grammy cho Thu âm của năm|Thu âm của năm]], [[Giải Grammy cho Bài hát của năm|Bài hát của năm]] và [[Giải Grammy cho Trình diễn giọng pop nữ xuất sắc nhất|Trình diễn giọng pop nữ xuất sắc nhất]] tại [[Giải Grammy lần thứ 35|lễ trao giải thường niên lần thứ 35]]. Bài hát cũng gặt hái những thành công vượt trội ở những thị trường lớn trên toàn cầu, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc và Canada, và lọt vào top 10 ở nhiều quốc gia khác như Bỉ, Ireland, Hà Lan, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, nó đứng đầu bảng xếp hạng [[Billboard Hot 100|''Billboard'' Hot 100]] trong năm tuần liên tiếp, trở thành đĩa đơn đầu tiên và duy nhất của Williams đạt được thành tích này. Video ca nhạc cho "Save the Best for Last" được đạo diễn bởi Ralph Ziman, trong đó xen kẽ là những hình ảnh Williams hát trong một căn nhà vào dịp Giáng Sinh và một dàn nhạc giao hưởng đang thực hiện bài hát, với hình ảnh nữ ca sĩ đang trình diễn nó trên một màn hình lớn. Nó đã nhận được một đề cử [[Giải Video âm nhạc của MTV]] cho [[Giải Video âm nhạc của MTV cho Video xuất sắc nhất của nữ ca sĩ|Video xuất sắc nhất của nữ ca sĩ]] vào năm 1992. Một video ca nhạc khác cho nó cũng được phát hành vào mùa Giáng sinh năm 1993, và được đạo diễn bởi [[Kevin Bray]], trong đó hầu hết là những cảnh của dàn nhạc giao hưởng và hình ảnh của Williams trên màn hình lớn. Để quảng bá bài hát, Williams đã trình diễn "Save the Best for Last" trên nhiều chương trình và lễ trao giải lớn, bao gồm ''[[Soul Train]]'', ''[[Top of the Pops]]'' và giải Grammy lần thứ 35. Bài hát cũng xuất hiện trong tất cả những album tổng hợp của cô, như ''[[Greatest Hits: The First Ten Years]]'' (1998), ''20th Century Masters - The Millennium Collection: The Best of Vanessa Williams'' (2003) và ''[[Love Songs (album của Vanessa Williams)|Love Songs]]'' (2004). Đây được xem là [[bài hát trứ danh]] trong sự nghiệp của cô, và được hát lại bởi nhiều nghệ sĩ khác nhau. Ngoài ra, tiêu đề và nội dung lời bài hát của nó cũng được cho là phản ánh câu chuyện của Williams, người đã tạo dựng một sự nghiệp âm nhạc thành công và vực dậy lại sự nghiệp sau [[Vanessa Williams và Miss America|scandal trả lại vương miện]] [[Miss America]] trước đây. ==Danh sách bài hát== {{col-begin}} {{col-2}} ;Đĩa 7" tại Hoa Kỳ<ref>{{chú thích web |url=https://www.discogs.com/Vanessa-Williams-Save-The-Best-For-Last/release/3043546 |title=Vanessa Williams – Save The Best For Last |publisher=Discogs |accessdate=ngày 3 tháng 10 năm 2017}}</ref> *A. "Save the Best for Last" – 3:39 *B. "Freedom Dance (Get Free)" (bản LP) – 4:13 ;Đĩa CD maxi tại Hoa Kỳ<ref>{{chú thích web |url=https://www.discogs.com/Vanessa-Williams-Save-The-Best-For-Last/release/174428 |title=Vanessa Williams – Save The Best For Last |publisher=Discogs |accessdate=ngày 3 tháng 10 năm 2017}}</ref> # "Save the Best for Last" – 3:39 # "Freedom Dance (Get Free)" (bản LP) – 4:13 # "Freedom Dance (Get Free!)" (Free Your Body Club Mix) - 6:59 # "Freedom Dance (Get Free!)" (Vanessa's Sweat Mix) - 5:21 # "The Right Stuff" (UK Mix) - 6:18 {{col-2}} ;Đĩa 7" tại châu Âu và Anh quốc<ref>{{chú thích web |url=https://www.discogs.com/Vanessa-Williams-Save-The-Best-For-Last/release/878917 |title=Vanessa Williams – Save The Best For Last |publisher=Discogs |accessdate=ngày 3 tháng 10 năm 2017}}</ref> *A. "Save the Best for Last" – 3:39 *B. "2 of a Kind" – 5:15 ;Đĩa CD tại châu Âu và Anh quốc<ref>{{chú thích web |url=https://www.discogs.com/Vanessa-Williams-Save-The-Best-For-Last/release/2960212 |title=Vanessa Williams – Save The Best For Last |publisher=Discogs |accessdate=ngày 3 tháng 10 năm 2017}}</ref> # "Save the Best for Last" – 3:39 # "2 of a Kind" – 5:15 # "Dreamin'" - 5:25 {{col-end}} ==Xếp hạng== {{col-begin}} {{col-2}} ===Xếp hạng tuần=== {| class="wikitable plainrowheaders sortable" |- !scope="col"|Bảng xếp hạng (1991-92) !scope="col"|Vị trí<br />cao nhất |- {{singlechart|Australia|1|song=Save the Best for Last|artist=Vanessa Williams|accessdate=ngày 3 tháng 10 năm 2017}} |- {{singlechart|Flanders|7|song=Save the Best for Last|artist=Vanessa Williams|accessdate=ngày 3 tháng 10 năm 2017}} |- |align="left"|Canada (''[[The Record (tạp chí)|The Record]]'')<ref>{{chú thích web|url=http://www.americanradiohistory.com/Archive-Billboard/90s/1992/Billboard-1992-05-09.pdf|title=Hits of the World|work=Billboard|accessdate=ngày 3 tháng 10 năm 2017}}</ref> |align="center"|1 |- |align="left"|Canada (''[[RPM (tạp chí)|RPM]]'')<ref>{{chú thích web|url=http://www.bac-lac.gc.ca/eng/discover/films-videos-sound-recordings/rpm/Pages/image.aspx?Image=nlc008388.2116&URLjpg=http%3a%2f%2fwww.collectionscanada.gc.ca%2fobj%2f028020%2ff4%2fnlc008388.2116.gif&Ecopy=nlc008388.2116 |title=Image: RPM Weekly - Library and Archives Canada |accessdate=2016-02-05}}</ref> |align="center"|1 |- |align="left"|Canada Adult Contemporary (''[[RPM (tạp chí)|RPM]]'')<ref>{{chú thích web|url=http://www.collectionscanada.gc.ca/rpm/028020-119.01-e.php?&file_num=nlc008388.2097&type=1&interval=20&PHPSESSID=j86d3uqb5jajlou8j8ag1r4lv4|title=Image: RPM Weekly - Library and Archives Canada |accessdate=ngày 3 tháng 10 năm 2017}}</ref> |align="center"|1 |- |align="left"|Châu Âu ([[Eurochart Hot 100 Singles]])<ref>{{chú thích web|url=http://www.americanradiohistory.com/Archive-Billboard/90s/1992/Billboard-1992-05-16.pdf|title=Hits of the World|work=Billboard|accessdate=ngày 3 tháng 10 năm 2017}}</ref> |align="center"|6 |- |align="left"|Đức ([[GfK Entertainment|Official German Charts]])<ref>{{chú thích web|url=https://www.offiziellecharts.de/titel-details-2441|title=Vanessa Williams - Save the Best for Last|language=de|publisher=[[GfK Entertainment]]|accessdate=ngày 3 tháng 10 năm 2017}}</ref> |align="center"|19 |- {{singlechart|Ireland2|2|song=Save the Best for Last|artist=Vanessa Williams|accessdate=ngày 3 tháng 10 năm 2017}} |- {{singlechart|Dutch40|3|song=Save the Best for Last|artist=Vanessa Williams|accessdate=ngày 3 tháng 10 năm 2017|refname="Dutch40"}} |- {{singlechart|Dutch100|4|song=Save the Best for Last|artist=Vanessa Williams|accessdate=ngày 3 tháng 10 năm 2017}} |- {{singlechart|New Zealand|15|song=Save the Best for Last|artist=Vanessa Williams|accessdate=ngày 3 tháng 10 năm 2017}} |- {{singlechart|Sweden|26|song=Save the Best for Last|artist=Vanessa Williams|accessdate=ngày 3 tháng 10 năm 2017}} |- {{singlechart|Switzerland|6|song=Save the Best for Last|artist=Vanessa Williams|accessdate=ngày 3 tháng 10 năm 2017}} |- {{singlechart|UKchartstats|3|artist=Vanessa Williams|accessdate=ngày 3 tháng 10 năm 2017}} |- {{singlechart|Billboardhot100|1|artist=Vanessa Williams|accessdate=ngày 3 tháng 10 năm 2017}} |- {{singlechart|Billboardadultcontemporary|1|artist=Vanessa Williams|accessdate=ngày 3 tháng 10 năm 2017}} |- {{singlechart|Billboardrandbhiphop|1|artist=Vanessa Williams|accessdate=ngày 3 tháng 10 năm 2017}} |- |} {{col-2}} ===Xếp hạng cuối năm=== {| class="wikitable sortable" !Bảng xếp hạng (1992) !Vị trí |- |align="left"|Australia (ARIA)<ref>{{chú thích web|url=http://www.aria.com.au/pages/aria-charts-end-of-year-charts-top-50-singles-1992.htm |title=ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Singles 1992 |publisher=[[Australian Recording Industry Association|ARIA]] |accessdate=ngày 3 tháng 10 năm 2017}}</ref> |align="center"|11 |- |align="left"|Belgium (Ultratop 50 Flanders)<ref>{{chú thích web|url=http://www.ultratop.be/nl/annual.asp?year=1992 |title=Jaaroverzichten 1992 |publisher=[[Ultratop]] |language=nl |accessdate=ngày 3 tháng 10 năm 2017}}</ref> |align="center"|65 |- |align="left"|Canada (''RPM'')<ref>{{chú thích web|url=https://musiccanada.wordpress.com/2016/03/24/top-100-singles-of-1992-in-canada/|title=Top 100 Singles of 1992|accessdate=ngày 3 tháng 10 năm 2017}}</ref> |align="center"|26 |- |align="left"|Canada Adult Contemporary (''RPM'')<ref>{{chú thích web|url=http://www.collectionscanada.gc.ca/rpm/028020-119.01-e.php?&file_num=nlc008388.1824&type=1&interval=20&PHPSESSID=1sstko8t804p67ht2tmq54j512|title=The RPM Top 100 Adult Contemporary Tracks of 1992|work=RPM|date=December 19, 1992|accessdate=ngày 3 tháng 10 năm 2017}}</ref> |align="center"|12 |- |align="left"|Europe (European Top 100 Singles)<ref>{{chú thích web|url=http://www.americanradiohistory.com/Archive-Music-and-Media/90s/1992/MM-1992-12-19.pdf|title=Eurochart Hot 100 Singles 1992|work=Music & Media|accessdate=ngày 3 tháng 10 năm 2017}}</ref> |align="center"|69 |- |align="left"|Germany (Official German Charts)<ref>{{chú thích web|url=https://www.offiziellecharts.de/charts/single-jahr/for-date-1992|title=Top 100 Single-Jahrescharts|language=de|publisher=GfK Entertainment|accessdate=ngày 3 tháng 10 năm 2017}}</ref> |align="center"|96 |- |align="left"|Netherlands (Dutch Top 40)<ref>{{chú thích web|url=http://www.top40web.nl/jaarlijsten/jr1992.html|title=Jaarlijsten 1992|language=nl|publisher=Stichting Nederlandse Top 40|accessdate=ngày 3 tháng 10 năm 2017}}</ref> |align="center"|30 |- |align="left"|Netherlands (Single Top 100)<ref>{{chú thích web|url=http://www.dutchcharts.nl/jaaroverzichten.asp?year=1992&cat=s|title=Jaaroverzichten - Single 1992|language=nl|publisher=GfK Dutch Charts|accessdate=ngày 3 tháng 10 năm 2017}}</ref> |align="center"|42 |- |align="left"|Switzerland (Schweizer Hitparade)<ref>{{chú thích web|url=http://swisscharts.com/charts/jahreshitparade/1992|title=Swiss Year-end Charts 1992|publisher=Hung Medien|accessdate=ngày 3 tháng 10 năm 2017}}</ref> |align="center"|36 |- |align="left"|UK Singles (Official Charts Company)<ref>{{chú thích tạp chí |title=Year End Charts: Top Singles |periodical=[[Music Week]] |page=8 |date=16 January 1993}}</ref> |align="center"|53 |- |align="left"|US ''Billboard'' Hot 100<ref name="long">{{chú thích web|url=http://www.americanradiohistory.com/Archive-Billboard/90s/1992/Billboard-1992-12-26.pdf|title=The Year in Music: 1992|work=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]|accessdate=ngày 3 tháng 10 năm 2017}}</ref> |align="center"|4 |- |align="left"|US Adult Contemporary (''Billboard'')<ref name="long"/> |align="center"|1 |- |align="left"|US Hot R&B/Hip-Hop Songs (''Billboard'')<ref name="long"/> |align="center"|21 |- |} ===Xếp hạng thập niên=== {| class="wikitable sortable" |- !Bảng xếp hạng (1990–1999) !Xếp hạng |- |align="left"|US ''Billboard'' Hot 100<ref name="1990sbb">{{chú thích sách | author = Geoff Mayfield | url = https://books.google.co.kr/books?id=9w0EAAAAMBAJ&lpg=PP1&lr=&rview=1&pg=RA1-PA4&hl=vi#v=onepage&q=Vanessa%20Williams&f=false | title = 1999 The Year in Music Totally '90s: Diary of a Decade - The listing of Top Pop Albums of the '90s & Hot 100 Singles of the '90s | publisher = [[Billboard]] | date = ngày 25 tháng 12 năm 1999 | accessdate = ngày 4 tháng 10 năm 2017}}</ref> |align="center"|47 |} {{col-end}} ==Chứng nhận== {{Certification Table Top}} {{Certification Table Entry | region = Australia | certref = <ref>{{chú thích sách|last=Ryan|first=Gavin|title=Australia's Music Charts 1988–2010|year=2011|publisher=Moonlight Publishing|location=Mt. Martha, VIC, Australia}}</ref> | award = Bạch kim | certyear = 1992 | title = Save the Best for Last | artist = Vanessa Williams | type = single | accessdate = ngày 3 tháng 10 năm 2017 | relyear = 1992 }} {{Certification Table Entry | region = United States | award = Vàng | title = Save the Best for Last | artist = Vanessa Williams | type = single | accessdate = ngày 4 tháng 10 năm 2017 | salesamount = 500,000 | relyear = 1992 }} {{Certification Table Bottom}} ==Xem thêm== *[[Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 1992 (Mỹ)]] ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== * {{MetroLyrics song|vanessa-williams|save-the-best-for-last}} [[Thể loại:Đĩa đơn năm 1992]] [[Thể loại:Bài hát năm 1991]] [[Thể loại:Bài hát của Vanessa Williams]] [[Thể loại:Đĩa đơn quán quân Billboard Hot 100]] [[Thể loại:Đĩa đơn quán quân Billboard Hot R&B/Hip-Hop Songs]] [[Thể loại:Đĩa đơn quán quân Billboard Adult Contemporary]] [[Thể loại:Đĩa đơn quán quân tại Úc]] [[Thể loại:Ballad thập niên 1990]] [[Thể loại:Pop ballad]] [[Thể loại:R&B ballad]] [[Thể loại:Đĩa đơn quán quân RPM Top Singles]] 9ixnq4afiyxmghr57kxkzv8tof52mqg Tập tin:Vanessa Williams - Save The Best For Last.jpg 6 7597386 66935113 66883482 2021-11-15T07:51:16Z NDKDDBot 814981 Di chuyển từ [[Category:Tập tin không tự do có phiên bản cũ (bot)]] đến [[Category:Tập tin không tự do có phiên bản cũ (đã xử lý)]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Non-free use rationale album cover| Article = Save the Best for Last <!-- ADDITIONAL INFORMATION --> | Name = "Save the Best for Last" | Artist = [[Vanessa Williams]] | Label = [[Wing Records]]/[[Mercury Records]] | Graphic Artist = | Item = | Type = | Website = | Owner = | Commentary = | Use = Infobox <!--Choose: Infobox / Header / Section / Artist * / Other --> }} {{KTD-bìa đĩa nhạc|image has rationale=yes}} [[Thể loại:Tập tin không tự do có phiên bản cũ (đã xử lý)]] a66yh6qbq1z8pvnkdisoznj07u3ic2a Austenit 0 7597698 71098854 68567760 2024-01-29T16:40:25Z 2405:4803:FBBC:1FD0:70BC:8072:81A1:4109 wikitext text/x-wiki {{Các pha hợp kim của sắt}} [[Tập tin:Iron carbon phase diagram.svg|nhỏ|phải|250px|Biểu đồ pha sắt-cacbon, chỉ ra các điều kiện mà theo đó '''austenit''' (γ) là ổn định trong thép cacbon.]] [[Tập tin:IronAlfa&IronGamma.svg|thumb|Các thù hình của sắt - sắt alpha và sắt gamma.]] '''Austenit''' hay còn gọi là '''sắt gamma''', '''sắt pha gamma''' (γ-Fe), là một [[thù hình của sắt|thù hình kim loại]] không từ tính hay một [[dung dịch rắn]] của [[sắt]], với một nguyên tố tạo [[hợp kim]].<ref name=Reed-Hill>{{chú thích sách |authors=Reed-Hill R., Abbaschian R. |title=Physical Metallurgy Principles |edition=3 |publisher=PWS-Kent Publishing |location=Boston |year=1991 |isbn=0-534-92173-6 }}</ref> Trong [[thép cacbon]] thường, austenit tồn tại trên nhiệt độ cùng tích tới hạn là 1000 K (727&nbsp;°C, 1.341&nbsp;°F); các hợp kim khác của [[thép]] có các nhiệt độ cùng tích khác nhau. Thù hình austenit này tồn tại ở nhiệt độ phòng trong [[thép không gỉ]]. Nó được đặt theo tên của [[William Chandler Roberts-Austen]] (1843–1902).<ref name=Gove>{{chú thích sách |editor=Gove P. B. |title=Webster's Seventh New Collegiate Dictionary |publisher=G & C Merriam Company |location=Springfield, Massachusetts, USA |year=1963 |page=58 }}</ref> ==Thù hình của sắt== Từ {{convert|912|to|1394|C|F|abbr=on}} sắt alpha (α-Fe) trải qua một [[chuyển tiếp pha]] từ cấu hình [[lập phương tâm khối]] (BCC) sang cấu hình [[lập phương tâm mặt]] (FCC) của sắt gamma, cũng gọi là austenit. Nó vẫn mềm và dẻo tương tự nhưng có thể hòa tan một lượng đáng kể hơn cacbon (tới 2,03-2,14% theo khối lượng ở {{convert|1146|to|1147|C|F|abbr=on}}). Dạng gamma này của sắt có mặt trong loại [[thép không gỉ]] được sử dụng phổ biến nhất để chế tạo các trang thiết bị bệnh viện và dịch vụ thực phẩm. ==Austenit hóa== '''Austenit hóa''' nghĩa là nung nóng sắt, kim loại gốc sắt hay thép tới nhiệt độ mà tại đó nó thay đổi cấu trúc tinh thể từ ferrit sang austenit.<ref>{{chú thích web |author=Nichols R. |title=Quenching and tempering of welded carbon steel tubulars |date=Jul 2001 |url=http://www.thefabricator.com/TubePipeFabrication/TubePipeFabrication_Article.cfm?ID=237 }}</ref> Cấu trúc mở hơn của austenit sau đó có thể hấp thụ cacbon từ carbide sắt trong thép cacbon. Quá trình austenit hóa khởi động không hoàn hảo có thể để lại [[carbide]] không hòa tan trong chất nền.<ref name=Lambers>{{chú thích tạp chí |authors=Lambers H. G., Tschumak S., Maier H. J., Canadinc D. |title=Role of Austenitization and Pre-Deformation on the Kinetics of the Isothermal Bainitic Transformation |journal=Metal Mater Trans A. |date=Apr 2009 |doi=10.1007/s11661-009-9827-z |bibcode=2009MMTA..tmp...74L |volume=40 |issue=6 |pages=1355 }}</ref> Đối với một số loại sắt, kim loại gốc sắt, thép thì sự hiện diện của carbide có thể xảy ra trong bước austenit hóa. Thuật ngữ sử dụng phổ biến cho điều này là '''austenit hóa hai pha'''.<ref name=smnm>{{chú thích web |title=Austenitization |url=http://asmcommunity.asminternational.org/portal/site/www/AsmStore/ProductDetails/?vgnextoid=39c04ef322e18110VgnVCM100000701e010aRCRD }}</ref> ==Ram austenit== {{main|Ram austenit}} Ram austenit là quá trình làm cứng được sử dụng đối với kim loại gốc sắt để tạo ra các tính chất cơ học tốt hơn. Kim loại được nung nóng tới nhiệt độ trong khu vực austenit của [[biểu đồ pha]] sắt-[[cementit]] và sau đó được tôi trong bể muối hay môi trường lấy nhiệt khác có nhiệt độ trong khoảng {{convert|300|–|375|C|F|abbr=on}}. Kim loại sau đó được ủ ở khoảng nhiệt độ này cho đến khi austenit chuyển thành [[bainit]] hoặc ausferrit (ferrit bainit + austenit cao cacbon).<ref name=Kilicli>{{chú thích tạp chí |doi=10.1007/s11665-007-9143-y |authors=Kilicli V., Erdogan M. |title=The Strain-Hardening Behavior of Partially Austenitized and the Austempered Ductile Irons with Dual Matrix Structures |journal=J Mater Eng Perf. |volume=17 |issue=2 |pages=240–9 |year=2008 |url=http://cat.inist.fr/?aModele=afficheN&cpsidt=20206650 |bibcode = 2008JMEP...17..240K }}</ref> Bằng cách thay đổi nhiệt độ austenit hóa, quá trình ram austenit có thể sinh ra các vi cấu trúc khác biệt và được mong đợi.<ref name=Batra>{{chú thích tạp chí |doi=10.1361/105994903100277120 |authors=Batra U., Ray S., Prabhakar S. R. |title=Effect of austenitization on austempering of copper alloyed ductile iron |journal=J Mater Eng Perf. |year=2003 |volume=12 |issue=5 |pages=597–601 |url=http://cat.inist.fr/?aModele=afficheN&cpsidt=15234163 }}</ref> Nhiệt độ austenit hóa cao hơn có thể tạo ra hàm lượng cacbon cao hơn trong austenit, trong khi nhiệt độ austenit hóa thấp hơn thì tạo ra sự phân bổ đồng đều hơn của cấu trúc ram austenit.<ref name=Batra/> Hàm lượng cacbon trong austenit là hàm số của thời gian ram austenit cũng đã được thiết lập.<ref name=Chupatanakul>{{chú thích tạp chí |authors=Chupatanakul S., Nash P. |title=Dilatometric measurement of carbon enrichment in austenite during bainite transformation |journal=J Mater Sci. |date=Aug 2006 |volume=41 |issue=15 |pages=4965–9 |doi=10.1007/s10853-006-0127-3 |bibcode = 2006JMatS..41.4965C }}</ref> ==Trạng thái trong thép cacbon thường== Khi austenit nguội đi, cacbon khuếch tán ra khỏi austenit và tạo thành carbide sắt giàu cacbon (cementit) và để lại sau nó là [[ferrit (sắt)|ferrit]] nghèo cacbon. Phụ thuộc vào thành phần hợp kim, một dạng tạo lớp của ferrit và cementit, gọi là [[pearlit]], có thể được tạo ra. Nếu tốc độ làm nguội rất cao thì cacbon không có đủ thời gian để khuếch tán và hợp kim có thể trải qua một biến dạng [[cấu trúc tinh thể#Hệ thống mạng tinh thể|mạng tinh thể]] lớn gọi là [[biến đổi martensit]] trong đó nó biến đổi thành martensit, một [[hệ tinh thể bốn phương|cấu trúc bốn phương tâm khối]] (BCT). Đây là một trường hợp rất quan trọng, vì cacbon không có thời gian để khuếch tán do tốc độ làm nguội cao, kết quả là cacbon bị mắc kẹt và tạo thành [[martensit]] cứng. Tốc độ làm nguội xác định tỷ lệ tương đối của martensit, ferrit và cementit, và vì thế xác định các tính chất cơ học của thép được tạo ra, chẳng hạn như [[độ cứng]] và [[độ bền kéo]]. Tốc độ làm nguội cao của các tiết diện dầy sẽ gây ra một đường dốc nhiệt dựng đứng trong vật liệu. Các lớp ngoài của vật liệu xử lý nhiệt sẽ nguội nhanh hơn và co nhiều hơn, làm cho nó phải chịu sức căng và lõm nhiệt. Ở các tốc độ làm nguội nhanh, vật liệu sẽ biến đổi từ austenit sang martensit cứng hơn và sẽ sinh ra các vết nứt ở các mức sức căng thấp hơn. Thay đổi [[thể tích]] (martensit nhẹ hơn austenit) <ref name="Engineering Materials 2, Ashby Jones">{{chú thích sách |authors=Ashby M. F., Hunkin-Jones D. R. |title=Engineering Materials 2: An Introduction to Microstructures, Processing, and Design |isbn=0-080-32532-7}}</ref> cũng có thể sinh ra các [[ứng suất]]. Khác biệt về suất sức căng của phần trong và phần ngoài vật liệu cũng có thể làm cho các vết nứt phát triển ở phần ngoài, buộc phải sử dụng tốc độ [[tôi (luyện kim)|tôi]] thấp hơn để tránh điều này. Bằng việc tạo hợp kim của thép với [[wolfram]], sự khuếch tán cacbon được làm chậm lại và chuyển đổi thành thù hình BCT xảy ra ở nhiệt độ thấp hơn, vì thế mà tránh được hiện tượng nứt. Vật liệu như thế được cho là có [[độ thấm tôi]] tăng lên. [[Ram (luyện kim)|Ram]] tiếp theo tôi sẽ biến đổi một số martensit giòn thành martensit ram. Nếu thép có độ thấm tôi thấp được tôi, một lượng đáng kể austenit sẽ được giữ lại trong vi cấu trúc, sinh ra thép với các ứng suất bên trong làm cho sản phẩm dễ bị đứt gãy đột ngột. ==Trạng thái trong gang đúc== Nung nóng [[gang trắng]] lên quá {{convert|727|C|abbr=on}} sinh ra sự hình thành của austenit trong các tinh thể của cementit gốc.<ref name=Ershov>{{chú thích tạp chí |authors=Ershov V. M., Nekrasova L. S. |title=Transformation of cementite into austenite |work=Metal Sci Heat Treat. |date=Jan 1982 |volume=24 |issue=1 |doi=10.1007/BF00699307 |pages=9–11 }}</ref> Quá trình austenit hóa này của gang trắng xảy ra trong cementit gốc ở ranh giới liên pha với ferrit.<ref name=Ershov/> Khi các hạt austenit hình thành trong cementit, chúng xuất hiện dưới dạng các cụm dạng phiến hướng dọc theo bề mặt lớp cementit.<ref name=Ershov/> Austenit được hình thành nhờ khuếch tán của các nguyên tử cacbon từ cementit sang ferrit.<ref name=Ershov/><ref name=Alvarenga>{{chú thích tạp chí |authors=Alvarenga H. D., Van de Putte T., Van Steenberge N., Sietsma J., Terryn H. |title=Influence of Carbide Morphology and Microstructure on the Kinetics of Superficial Decarburization of C-Mn Steels |journal=Metal Mater Trans A. |date=Apr 2009 |doi=10.1007/s11661-014-2600-y |bibcode = 2015MMTA...46..123A }}</ref> ==Ổn định hóa== Sự bổ sung một số nguyên tố tạo hợp kim, như [[mangan]] và [[niken]], có thể ổn định cấu trúc austenit, làm dễ dàng xử lý nhiệt của [[thép hợp kim thấp]]. Trong trường hợp tột cùng của thép không gỉ austenit, hàm lượng hợp kim cao hơn làm cho cấu trúc này ổn định nay ở nhiệt độ phòng. Ngược lại, các nguyên tố như [[silic]], [[molybden]] và [[crom]] có xu hướng làm mất ổn định austenit, nâng cao nhiệt độ eutectoid. Austenit chỉ ổn định ở nhiệt độ trên {{convert|910|C|abbr=on}} trong dạng kim loại dạng khối. Tuy nhiên, các [[kim loại chuyển tiếp]] fcc có thể phát triển trên [[Hệ tinh thể lập phương#Nhóm mạng và điểm/không gian Bravais|lập phương tâm mặt]] (fcc) hoặc [[lập phương kim cương]].<ref name=Hoff>{{chú thích tạp chí |authors=Hoff H. A., Waytena G. L., Glesener J. W., Harris V. G., Pappas D. P. |title=Critical thickness of single crystal fcc iron on diamond |journal=Surf Sci. |date=Mar 1995 |volume=326 |issue=3 |pages=252–66 |doi=10.1016/0039-6028(94)00787-X |bibcode = 1995SurSc.326..252H }}</ref> Sự phát triển epitaxy của austenit trên mặt kim cương (100) là khả thi do sự phù hợp mạng gần và tính đối xứng của mặt kim cương (100) là fcc. Nhiều hơn một đơn lớp sắt gamma (γ-Fe) có thể phát triển do độ dày tới hạn cho đa lớp kéo căng là lớn hơn của đơn lớp.<ref name=Hoff/> Độ dày tới hạn đã xác định là gần khớp với dự báo lý thuyết.<ref name=Hoff/> ==Biến đổi austenit và điểm Curie== Trong nhiều hợp kim sắt từ, [[điểm Curie]], nhiệt độ mà tại đó vật liệu từ mất từ tính, xảy ra ở nhiệt độ gần với nhiệt độ xảy ra biến đổi austenit. Trạng thái này được gán cho bản chất [[thuận từ]] của austenit, trong khi cả martensit và ferrit đều là [[sắt từ]] mạnh. ==Phát xạ nhiệt-quang== Trong xử lý nhiệt, [[thợ rèn]] gây ra các thay đổi pha trong hệ thống sắt-cacbon nhằm kiểm soát các tính chất cơ học của vật liệu, thường sử dụng các kỹ thuật ủ, tôi và ram. Trong ngữ cảnh này, màu của ánh sáng, hay "[[bức xạ vật đen]]", phát ra từ vật liệu đang gia công là [[vật đen|chuẩn đánh giá nhiệt độ]] gần đúng. Nhiệt độ thường được đánh giá bằng cách theo dõi [[nhiệt độ màu]] của vật gia công, với chuyển tiếp từ đỏ anh đào sẫm sang đỏ cam ({{convert|815|C|F}} tới {{convert|871|C|F}}), tương ứng với sự hình thành của austenit trong thép vừa và cao cacbon. Trong quang phổ, sự phát sáng này tăng độ chói khi nhiệt độ tăng lên, và khi có màu đỏ anh đào thì sự phát sáng gần cường độ thấp nhất của nó và có thể là không nhìn thấy được trong điều kiện ánh sáng môi trường xung quanh. Vì thế, những người thợ rèn thường austenit hóa thép trong điều kiện ít ánh sáng để giúp điều chỉnh chính xác màu sắc của sự phát sáng này. Độ hòa tan tối đa của cacbon trong austenit là 2,03% ở {{convert|1420|K|°C|abbr=on}}. ==Xem thêm== *[[Nhiệt luyện|Xử lý nhiệt]] *[[Vòng gamma]] *[[Thù hình của sắt]] ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} [[Thể loại:Luyện kim]] [[Thể loại:Sắt]] jlloed4pg0ld0dfxst8eginsafbd2py Thể loại:Tranh chấp lãnh thổ của Brunei 14 7597780 31679660 2017-10-03T18:26:55Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Tranh chấp lãnh thổ theo quốc gia|Brunei]] [[Thể loại:Biên giới Brunei]] Thể loại:Lãnh thổ tranh chấp tại Đông Nam Á|…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tranh chấp lãnh thổ theo quốc gia|Brunei]] [[Thể loại:Biên giới Brunei]] [[Thể loại:Lãnh thổ tranh chấp tại Đông Nam Á|Brunei]] fue8opg47738elk0752cp1ylhkx7gzn Thể loại:Biên giới Brunei 14 7597993 37095382 36774431 2018-02-10T12:56:45Z HugoAWB 556141 Moving from [[Category:Quan hệ ngoại giao Brunei]] to [[Category:Quan hệ ngoại giao của Brunei]] using [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Biên giới theo quốc gia|Brunei]] [[Thể loại:Địa lý Brunei]] [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Brunei]] hyw27pd1pdoq89vnl34oe13j5k06yuw Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Brunei 14 7598042 37095374 36774425 2018-02-10T12:52:04Z HugoAWB 556141 HugoninoBot đã đổi [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao Brunei]] thành [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Brunei]] qua đổi hướng wikitext text/x-wiki {{Commons category|International relations of Brunei}} [[Thể loại:Chính trị Brunei]] [[Thể loại:Chính phủ Brunei]] [[Thể loại:Ngoại giao theo quốc gia|Brunei]] e234x1e7akqvovl7r488sw1x4aqszhj Thể loại:Chính trị Brunei 14 7598571 31681154 2017-10-03T19:29:53Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Politics of Brunei}} {{Cat main|Chính trị Brunei}} [[Thể loại:Brunei]] [[Thể loại:Chính trị theo quốc gia|Brunei]] Thể lo…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Politics of Brunei}} {{Cat main|Chính trị Brunei}} [[Thể loại:Brunei]] [[Thể loại:Chính trị theo quốc gia|Brunei]] [[Thể loại:Chính trị Đông Nam Á theo quốc gia|Brunei]] i9zaawh03dnd10q8swrjwlp0doevxp5 Thể loại:Chính phủ Brunei 14 7598658 44316099 40916989 2018-11-01T12:19:01Z HugoAWB 556141 Di chuyển từ [[Category:Chính phủ các quốc gia]] đến [[Category:Chính phủ theo quốc gia]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Government of Brunei}} [[Thể loại:Brunei]] [[Thể loại:Chính phủ theo quốc gia|Brunei]] fc2xqjzj8ulds5nur9z1jctpmk6zg1u Thể loại:Tranh chấp lãnh thổ của Philippines 14 7598703 31681395 2017-10-03T19:39:59Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Tranh chấp lãnh thổ theo quốc gia|Philippines]] [[Thể loại:Biên giới Philippines]] Thể loại:Lãnh thổ tranh chấp tại Đô…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tranh chấp lãnh thổ theo quốc gia|Philippines]] [[Thể loại:Biên giới Philippines]] [[Thể loại:Lãnh thổ tranh chấp tại Đông Nam Á|Philippines]] f7wemgebld6i5k14oyz8ok9ke0mqlra Thể loại:Biên giới Philippines 14 7598906 37117104 36774874 2018-02-13T17:23:15Z HugoAWB 556141 Moving from [[Category:Quan hệ ngoại giao Philippines]] to [[Category:Quan hệ ngoại giao của Philippines]] using [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Biên giới theo quốc gia|Philippines]] [[Thể loại:Biên giới trên biển|Philippines]] [[Thể loại:Địa lý Philippines]] [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Philippines]] hi2s894ifqq1oxuv62xyfborraa65ul Lý Na (quần vợt) 0 7598910 31682381 2017-10-03T20:53:00Z Hugopako 309098 Hugopako đã đổi [[Lý Na (quần vợt)]] thành [[Lý Na]]: nổi bật hơn rất nhiều so với các nhân vật cùng tên wikitext text/x-wiki #đổi [[Lý Na]] 9v0bmfa5611qktbx5onmadw0pstz14a Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Philippines 14 7598911 37116980 36774870 2018-02-13T17:19:26Z HugoAWB 556141 HugoninoBot đã đổi [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao Philippines]] thành [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Philippines]] qua đổi hướng wikitext text/x-wiki {{cat main}} {{Commons category|International relations of the Philippines}} [[Thể loại:Chính trị Philippines]] [[Thể loại:Ngoại giao theo quốc gia|Philippines]] s2o321whv36nmshi91o954zv2kh5k1c Thể loại:Đảo của Palawan 14 7598912 31682475 2017-10-03T21:01:12Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Đảo Philippines theo tỉnh|Palawan]] [[Thể loại:Địa mạo Palawan]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Đảo Philippines theo tỉnh|Palawan]] [[Thể loại:Địa mạo Palawan]] d88zwkxnvf76jt7tw730dorhj4ul1da Thể loại:Đảo Philippines theo tỉnh 14 7598913 31682545 31682541 2017-10-03T21:08:17Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{Commonscat|Islands of the Philippines}} [[Thể loại:Đảo Philippines| Tỉnh]] [[Thể loại:Địa mạo Philippines theo tỉnh| Đảo]] [[Thể loại:Thể loại theo tỉnh của Philippines]] tb61c4rqaxwncz6b7rv2qhhomkw99oq Thể loại:Địa mạo Philippines theo tỉnh 14 7598914 31682561 2017-10-03T21:09:54Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{container cat}} [[Thể loại:Địa mạo Philippines| Tỉnh]] [[Thể loại:Địa lý Philippines theo tỉnh| ]] Thể loại:Địa mạo theo đơn v…” wikitext text/x-wiki {{container cat}} [[Thể loại:Địa mạo Philippines| Tỉnh]] [[Thể loại:Địa lý Philippines theo tỉnh| ]] [[Thể loại:Địa mạo theo đơn vị hành chính cấp một|Philippines]] 06srzoa1f3nfktlng883qj46zbnb7t1 Thể loại:Địa lý Philippines theo tỉnh 14 7598915 31682580 2017-10-03T21:11:44Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Container category}} [[Thể loại:Địa lý Philippines| ]] [[Thể loại:Thể loại theo tỉnh của Philippines]] Thể loại:Địa lý theo phân…” wikitext text/x-wiki {{Container category}} [[Thể loại:Địa lý Philippines| ]] [[Thể loại:Thể loại theo tỉnh của Philippines]] [[Thể loại:Địa lý theo phân khu vực cấp hành chính quốc gia đầu tiên|Philippines]] 1lm4dm600totgsoza2be3wk8jyih4dt Thể loại:Thể loại theo tỉnh của Philippines 14 7598916 31682623 2017-10-03T21:15:46Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Container category}} [[Thể loại:Tỉnh của Philippines| ]] Thể loại:Thể loại theo đơn vị hành chính địa phương cấp 1 của các qu…” wikitext text/x-wiki {{Container category}} [[Thể loại:Tỉnh của Philippines| ]] [[Thể loại:Thể loại theo đơn vị hành chính địa phương cấp 1 của các quốc gia|Philippines]] 18kss9gk4yk44gved87bhhl7rvnk7u9 Thể loại:Địa mạo Palawan 14 7598917 31682649 2017-10-03T21:18:06Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Địa lý Palawan]] [[Thể loại:Địa mạo Philippines theo tỉnh|Palawan]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Địa lý Palawan]] [[Thể loại:Địa mạo Philippines theo tỉnh|Palawan]] 6wwqfj4c2aczxo0tscbf4zmrsrmhyix Thể loại:Địa lý Palawan 14 7598918 31682691 2017-10-03T21:22:04Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Palawan]] [[Thể loại:Địa lý Philippines theo tỉnh|Palawan]] [[Thể loại:Địa lý Luzon| Palawan]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Palawan]] [[Thể loại:Địa lý Philippines theo tỉnh|Palawan]] [[Thể loại:Địa lý Luzon| Palawan]] 0cpgli4qwazauccusrr2bng7frb40cq Thể loại:Palawan 14 7598919 31682708 2017-10-03T21:23:29Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons cat|Palawan}} {{Palawan|state=collapsed}} {{-}} :{{Cat main|Palawan}} [[Thể loại:Tỉnh của Philippines]] [[Thể loại:Luzon]] Thể loại:…” wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Palawan}} {{Palawan|state=collapsed}} {{-}} :{{Cat main|Palawan}} [[Thể loại:Tỉnh của Philippines]] [[Thể loại:Luzon]] [[Thể loại:Mimaropa]] m11myhnf5o8f7bp8959ay6qywmh8vil Thể loại:Luzon 14 7598920 31682835 2017-10-03T21:35:48Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons cat|Luzon}} *'''[[Luzon]]''' — một trong ba {{C|Nhóm đảo của Philippines|nhóm đảo của Philippines}}, thuộc phía bắc [[Philippines]]…” wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Luzon}} *'''[[Luzon]]''' — một trong ba {{C|Nhóm đảo của Philippines|nhóm đảo của Philippines}}, thuộc phía bắc [[Philippines]]. {{clr}} :::{{Cat main}} [[Thể loại:Nhóm đảo của Philippines]] 2anlp96cvewfx0hv1f2mqlfksqcfbip Các vùng của Philippines 0 7598921 31682884 2017-10-03T21:40:36Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Vùng của Philippines]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Vùng của Philippines]] j35qv7surb8lkqjkyclyl5pwc8eji73 Thể loại:Nhóm đảo của Philippines 14 7598923 31683212 2017-10-03T22:10:39Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Island regions of the Philippines}} [[Thể loại:Đảo Philippines]] [[Thể loại:Phân cấp hành chính Philippines]]” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Island regions of the Philippines}} [[Thể loại:Đảo Philippines]] [[Thể loại:Phân cấp hành chính Philippines]] sddv8kjapuo8js6zqiq1wqsfmzceyvd Thể loại:Mimaropa 14 7598925 31683454 2017-10-03T22:30:41Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|MIMAROPA}} [[Thể loại:Luzon]] [[Thể loại:Vùng của Philippines]]” wikitext text/x-wiki {{Commons category|MIMAROPA}} [[Thể loại:Luzon]] [[Thể loại:Vùng của Philippines]] bwq6isquh2o36mstcwhzlsjn27lxv27 Thể loại:Địa lý Luzon 14 7598926 31683562 2017-10-03T22:40:35Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons cat|Geography of Luzon}} *'''{{C|Địa lý Philippines|Địa lý}}''' của '''{{C|Luzon}}''' [[Thể loại:Luzon|.Địa lý]] Thể loại:Đị…” wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Geography of Luzon}} *'''{{C|Địa lý Philippines|Địa lý}}''' của '''{{C|Luzon}}''' [[Thể loại:Luzon|.Địa lý]] [[Thể loại:Địa lý Philippines|.Luzon]] ls8maw6nwfgbgwfsplpoxvh813mpp74 Thể loại:Chiến tranh giành độc lập 14 7598927 31683636 31683633 2017-10-03T22:47:25Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{Commons category|Wars of independence}} [[Thể loại:Phi thực dân hóa]] [[Thể loại:Phong trào độc lập]] [[Thể loại:Chủ nghĩa dân tộc]] [[Thể loại:Cách mạng]] [[Thể loại:Chiến tranh theo loại|giành độc lập]] [[Thể loại:Độc lập]] f85x7imm3dqjzgejyf033xhemyznue7 Thể loại:Phi thực dân hóa 14 7598928 31683682 2017-10-03T22:52:03Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{catmain}} [[Thể loại:Chủ nghĩa thực dân]] [[Thể loại:Lịch sử chủ nghĩa thực dân]] [[Thể loại:Chủ nghĩa thế giới thứ ba]] […” wikitext text/x-wiki {{catmain}} [[Thể loại:Chủ nghĩa thực dân]] [[Thể loại:Lịch sử chủ nghĩa thực dân]] [[Thể loại:Chủ nghĩa thế giới thứ ba]] [[Thể loại:Thế kỷ 20]] [[Thể loại:Chủ quyền]] 040gh75g9rwsjijup8hmf8ln1fewduz Thể loại:Chủ nghĩa thế giới thứ ba 14 7598929 31683765 2017-10-03T22:59:34Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Hoạt động xã hội theo chủ đề|Thứ ba]] [[Thể loại:Phong trào chính trị theo chủ đề|Thứ ba]] Thể loại:Hoạt đ…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Hoạt động xã hội theo chủ đề|Thứ ba]] [[Thể loại:Phong trào chính trị theo chủ đề|Thứ ba]] [[Thể loại:Hoạt động xã hội cánh tả|Thứ ba]] k30vsscupu1nn3hyaozq2klhw3enkml Thể loại:Hoạt động xã hội cánh tả 14 7598931 31683864 2017-10-03T23:08:29Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Chính trị cánh tả]] [[Thể loại:Hoạt động chính trị|Cánh tả]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Chính trị cánh tả]] [[Thể loại:Hoạt động chính trị|Cánh tả]] n27g0fi8sevikztodjlord3n36g7iri Thể loại:Xâm lược 14 7598932 31683895 2017-10-03T23:11:33Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Main article|Xâm lược}} {{portal|Quân sự}} [[Thể loại:Chiến tranh theo loại]]” wikitext text/x-wiki {{Main article|Xâm lược}} {{portal|Quân sự}} [[Thể loại:Chiến tranh theo loại]] rxn035ov1po0d5pfewerd5ztvm239z1 Thể loại:Tuyên ngôn độc lập Israel 14 7598933 68954865 61430546 2022-08-07T13:19:23Z NhacNy2412Bot 843044 Fix thể loại theo [[Special:Permalink/23655258#Các quy ước đặt tên|đồng thuận]] wikitext text/x-wiki {{Cat main|Tuyên ngôn độc lập Israel}} {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Quan hệ quốc tế năm 1948]] [[Thể loại:Israel năm 1948]] [[Thể loại:Luật năm 1948]] [[Thể loại:Tuyên ngôn độc lập|Israel]] [[Thể loại:Lịch sử Israel]] [[Thể loại:Chống Đế quốc Anh]] 3dhsyexvt2xtrzg5bbsztv8onqg42qb Thể loại:Chống Đế quốc Anh 14 7598934 31683975 2017-10-03T23:19:27Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Chống chủ nghĩa đế quốc]] [[Thể loại:Tâm lý bài Anh Quốc]] [[Thể loại:Đế quốc Anh]] Thể loại:Phong trào chống…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Chống chủ nghĩa đế quốc]] [[Thể loại:Tâm lý bài Anh Quốc]] [[Thể loại:Đế quốc Anh]] [[Thể loại:Phong trào chống đối|Anh]] 5is4vxom69mlrufwdj2v1e7x01xalqa Thể loại:Tâm lý bài Anh Quốc 14 7598935 37091939 36843592 2018-02-08T15:35:23Z HugoAWB 556141 Moving from [[Category:Quan hệ ngoại giao Vương quốc Liên hiệp Anh]] to [[Category:Quan hệ ngoại giao của Vương quốc Liên hiệp Anh]] using [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tâm lý bài dân tộc|Anh]] [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Vương quốc Liên hiệp Anh]] [[Thể loại:Tâm lý bài châu Âu|Anh]] 2ejb4uncw05ubpw9i68kemm6tjdx2ql Thể loại:Tâm lý bài châu Âu 14 7598936 31684002 2017-10-03T23:22:01Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Tâm lý bài dân tộc|Âu]] [[Thể loại:Người châu Âu|!]] [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao của châu Âu]] Thể loại:Chính…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tâm lý bài dân tộc|Âu]] [[Thể loại:Người châu Âu|!]] [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao của châu Âu]] [[Thể loại:Chính trị châu Âu]] bxn0hlp2ypjz1l6fidsiwznrdyu0u3m Thể loại:Phong trào chống đối 14 7598937 31684035 2017-10-03T23:25:14Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Phong trào chính trị theo chủ đề|Chống đối]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Phong trào chính trị theo chủ đề|Chống đối]] 1nojjb3gxfksm3xidafqsd2wf2iprpn Thể loại:Quốc gia và vùng lãnh thổ nói tiếng Azerbaijan 14 7598938 31684111 2017-10-03T23:32:06Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Đơn vị lãnh thổ hành chính theo ngôn ngữ|Azerbaijan]] [[Thể loại:Tiếng Azerbaijan]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Đơn vị lãnh thổ hành chính theo ngôn ngữ|Azerbaijan]] [[Thể loại:Tiếng Azerbaijan]] jsrojkvu63xmjeeopywmf3htl8zqinw Thể loại:Vận động viên quần vợt Thế vận hội Mùa hè 2008 14 7598939 31684114 2017-10-03T23:32:24Z Lon123 550187 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|2008 Summer Olympics tennis players}} Trang thể loại này bao gôm '''vận động viên [[quần vợt]] tại Thế vận hội Mùa h…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|2008 Summer Olympics tennis players}} Trang thể loại này bao gôm '''vận động viên [[quần vợt]] tại [[Thế vận hội Mùa hè 2016]]''' ở [[Bắc Kinh]], Trung Quốc. == Xem thêm == * [[Quần vợt tại Thế vận hội Mùa hè 2008]] [[Thể loại:Vận động viên Thế vận hội Mùa hè 2008|Quần vợt]] [[Thể loại:Vận động viên quần vợt Thế vận hội theo năm|2008]] [[Thể loại:Quần vợt tại Thế vận hội Mùa hè 2008|*]] qip60j5iqr0lws986unwiouqvtwow1e Thể loại:Tiếng Azerbaijan 14 7598940 40522518 34130896 2018-06-04T15:46:14Z HugoAWB 556141 Moving from [[Category:Ngôn ngữ của Iran]] to [[Category:Ngôn ngữ tại Iran]] using [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Azerbaijani language}} {{Cat main|Tiếng Azerbaijan}} {{DEFAULTSORT:Azerbaijan}} [[Thể loại:Ngôn ngữ chắp dính]] [[Thể loại:Ngôn ngữ tại Azerbaijan]] [[Thể loại:Ngôn ngữ tại Gruzia]] [[Thể loại:Ngôn ngữ tại Iran]] [[Thể loại:Ngôn ngữ tại Iraq]] [[Thể loại:Ngôn ngữ tại Kazakhstan]] [[Thể loại:Ngôn ngữ tại Nga]] [[Thể loại:Ngôn ngữ tại Syria]] [[Thể loại:Ngôn ngữ tại Thổ Nhĩ Kỳ]] [[Thể loại:Nhóm ngôn ngữ Oghuz]] [[Thể loại:Ngôn ngữ chủ-tân-động]] [[Thể loại:Ngữ hệ Turk]] mhvi80nhmjkh4mvsaqjlvcvc8mcf0xs Thể loại:Nữ vận động viên quần vợt Nga 14 7598941 31687407 31687404 2017-10-04T04:28:20Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Nữ vận động viên quần vợt theo quốc gia|Nga]] [[Category:Vận động viên quần vợt Nga|Nữ]] [[Category:Nữ vận động viên Nga|Quần vợt]] ecaxwfjrzhqtwxtn9sytzcd51978vmo Thể loại:Ngôn ngữ chủ-tân-động 14 7598944 31684698 2017-10-04T00:22:39Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Ngôn ngữ theo trật tự từ|chủ-tân-động]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Ngôn ngữ theo trật tự từ|chủ-tân-động]] 2j0p71mv9u4glpbkn2v7w7ahn9apohh Thể loại:Ngôn ngữ theo trật tự từ 14 7598945 60408248 31684719 2020-04-13T21:58:08Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Trật tự từ]] [[Thể loại:Ngôn ngữ theo loại hình|Trật tự từ]] hrj8jw2n5ve7je57kz2qatffs9bfv0i Thể loại:Quốc gia thành viên Cộng đồng các Quốc gia Độc lập 14 7598947 31684853 2017-10-04T00:37:18Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Cat main|Cộng đồng các Quốc gia Độc lập}} [[Thể loại:Cộng đồng các Quốc gia Độc lập]] Thể loại:Quốc gia thành viên the…” wikitext text/x-wiki {{Cat main|Cộng đồng các Quốc gia Độc lập}} [[Thể loại:Cộng đồng các Quốc gia Độc lập]] [[Thể loại:Quốc gia thành viên theo tổ chức|Cộng đồng]] hqqgyewp6zsff92uoz4nnexke5ow6ps Gioan Baotixita Nguyễn Thần Đồng 0 7598948 68686564 66891469 2022-06-05T13:15:27Z 222.252.95.72 /* Thân thế */ wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Ba linh muc chong Phap.jpg|thumb|300px|Ba linh mục Phêrô Nguyễn Văn Tường, Phêrô Đậu Quang Lĩnh và Gioan Baotixita Nguyễn Thần Đồng trước phiên tòa đại hình ngày 18 tháng 10 năm 1909. Linh mục Đồng là người đeo gông phía ngoài bên phải, đứng dựa vào tường.]] '''Gioan Baotixita Nguyễn Thần Đồng''' (1867-1944) là một linh mục Công giáo và nhà cách mạng Việt Nam. Ông là một trong những thành viên sáng lập và lãnh đạo Duy Tân giáo đồ hội, một tổ chức cách mạng của các tín đồ Công giáo hoạt động theo tôn chỉ của Hội Duy Tân do [[Phan Bội Châu]] lãnh đạo. ==Thân thế== Linh mục Gioan Baotixita Nguyễn Thần Đồng sinh năm 1867 tại làng Nhân Hòa, xã [[Nghi Thuận]], huyện [[Nghi Lộc]], tỉnh [[Nghệ An]], thuộc giáo xứ Nhân Hòa, giáo hạt Nhân Hòa, [[giáo phận Vinh]]. Ông là con thứ 4 trong gia đình có 7 anh chị em. Thân phụ là ông Gioan Baotixita Nguyễn Văn Quỳ. Mẹ là bà Anna Nguyễn Thị Quỳ, người làng Xuân Mỹ, cách làng Nhân Hòa chừng 4 cây số. ==Nghiệp đạo - Nghiệp đời== Thuở nhỏ, ông được học cơ bản về Nho học. Năm lên 12 tuổi, ông được vào học tại Tiểu chủng viện Xã Đoài của địa phận Vinh. Năm 1890, ông tốt nghiệp Tiểu chủng viện, làm giúp lễ cho Giám mục Pineau Trị. Năm 1896, ông tiếp tục tu học tại Đại chủng viện. Năm 1903, ông được thụ phong chức linh mục. Sau khi chịu chức, ông có 2 năm phụ giúp công việc địa phận, sau đó được Giám mục Pineau Trị bổ nhiệm làm chánh xứ nhà thờ chính tòa Xã Đoài. Khoảng cuối năm 1904 đầu năm 1905, ông cùng các linh mục [[Phêrô Nguyễn Văn Tường]] (quản lý tài sản giáo phận Vinh), [[Phêrô Đậu Quang Lĩnh]] (bí thư Tòa Giám mục Vinh), thầy già [[Gioan Baotixita Mai Văn Châu]], thành lập một tổ chức cách mạng lấy tên là "Duy Tân giáo đồ hội", tập hợp các tín đồ Công giáo yêu nước hoạt động theo tôn chỉ của Hội Duy Tân do Phan Bội Châu lãnh đạo. Hội đã đóng vai trò quan trọng trong việc sửa chữa sai lầm của phong trào Cần Vương về khẩu hiệu "Bình Tây sát Tả" ("Sát Tả" tức là giết những người theo đạo Thiên chúa), vì vậy đã xóa bỏ được các hận thù Lương - Giáo và quy tụ được nhiều giáo dân tham gia phong trào Duy Tân. Tuy nhiên, những hoạt động mang tính cách mạng của Duy Tân giáo đồ hội nhanh chóng bị chính quyền thực dân Pháp chú ý và ra tay trấn áp. Tháng 6 năm 1909, ông và các linh mục Tường, Lĩnh cùng nhiều giáo dân tham gia Duy Tân giáo đồ hội đã bị chính quyền thực dân Pháp bắt giam. Việc chính quyền thực dân Pháp bắt giam cùng lúc 3 linh mục chủ chốt của giáo phận Vinh làm làm chấn động dư luận thời bấy giờ. Ngày [[21 tháng 10]] năm 1909, cả ba linh mục Tòa án thực dân Pháp kết án 9 năm tù khổ sai biệt xứ và bị đày ra [[Côn Đảo]]. Do việc này mà Giám mục Pineau Trị cũng bị liên lụy, bị triệu hồi về Pháp và bị ép buộc phải từ chức. Linh mục Tường sau đó qua đời tại Côn Đảo năm 1917. Về sau, nhờ sự can thiệp của giám mục giáo phận Sài Gòn, ông cùng linh mục Lĩnh được giảm án và được ra tù năm 1918 nhưng vẫn phải chịu án biệt xứ, không được cư trú tại Trung Kỳ và Bắc Kỳ. Bấy giờ, linh mục [[Gioan Baotixita Nguyễn Bá Tòng]], thư ký Tòa giám mục Sài Gòn, đã bố trí cho ông làm phụ giúp nhà thờ xứ Tân Định, một giáo xứ lớn. Ông làm mục vụ tại giáo phận Sài Gòn suốt 32 năm trước khi về hưu. Cuối năm 1943, ông về quê hưu dưỡng tại quê nhà Nhân Hòa. Không lâu sau, ông lâm bệnh và qua đời ngày [[21 tháng 1]] năm 1944. Hiện nay, phần mộ của ông được đặt ở bên phải mặt tiền nhà thờ giáo xứ Nhân Hòa. Trên mộ có bia khắc vắn tắt sự nghiệp và công đức của ông đối với đức tin và Tổ Quốc. ==Nhận xét== Linh mục Marie Urbain Anselme Delignon Cao, Tổng đại diện Giáo phận Saigon, năm 1909 được Giám mục Lucien-Emile Mossard Mão, Giám mục Saigon, cử ra thăm ba vị linh mục ở Côn Đảo và khi trở về đã báo cáo về ông như sau: :''"... người thứ hai là linh mục Đồng, 43 tuổi, người bé nhỏ và mặc dầu ít cởi mở, nhưng vẫn sẵn sàng trò chuyện và tỏ ra là người có óc phán đoán tốt"''. ==Chú thích== {{tham khảo|30em}} ==Tham khảo== * Lm Gioan Baotixita Cao Vĩnh Phan, ''Lịch sử Giáo phận Vinh''. Tr. 373 – 414. {{thời gian sống|1867|1944}} [[Thể loại:Linh mục Công giáo người Việt|N]] [[Thể loại:Người Nghệ An|N]] [[Thể loại:Nhà cách mạng Việt Nam|N]] qptfkplrxmghkwbl9t5eg7evb5pvwbn Gioan Baotixita Mai Văn Châu 0 7598949 31685004 2017-10-04T00:51:15Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Mai Lão Bạng]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Mai Lão Bạng]] 0z5ef7h0dyir68c29ack9zud2ldu12s Thể loại:Quốc gia và vùng lãnh thổ nói tiếng Albania 14 7598951 31685038 2017-10-04T00:54:20Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Đơn vị lãnh thổ hành chính theo ngôn ngữ|Albania]] [[Thể loại:Tiếng Albania]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Đơn vị lãnh thổ hành chính theo ngôn ngữ|Albania]] [[Thể loại:Tiếng Albania]] 1rqcx524ucy3u1l4mp6971afojestiu Thể loại:Tiếng Albania 14 7598952 63084472 40536890 2020-07-26T05:57:01Z Marie Gulleya 629838 wikitext text/x-wiki {{Portal|Ngôn ngữ}} {{Commons cat|Albanian language}} {{DEFAULTSORT:Albania}} [[Thể loại:Ngữ hệ Ấn-Âu]] [[Thể loại:Ngôn ngữ tại Albania]] [[Thể loại:Ngôn ngữ tại Kosovo]] [[Thể loại:Ngôn ngữ tại Cộng hòa Macedonia]] [[Thể loại:Ngôn ngữ tại Ý]] [[Thể loại:Ngôn ngữ tại Serbia]] [[Thể loại:Ngôn ngữ tại Montenegro]] [[Thể loại:Ngôn ngữ tại Thổ Nhĩ Kỳ]] ru2hn3k9b9gqik0l0cm96g5a6dah9q7 Thể loại:Quốc gia Balkan 14 7598953 58974055 31685215 2020-02-26T13:30:42Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Quốc gia Đông Nam Âu|*]] [[Thể loại:Balkan|*]] 5a0lkxspyole87funbjv64snhwu63ho Những cuộc chiến tranh Nam Tư 0 7598955 31685311 2017-10-04T01:21:31Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Chiến tranh Nam Tư]] wikitext text/x-wiki #đổi [[chiến tranh Nam Tư]] eoz285k064r18rzy6scykybn461m9zd Quốc gia thành viên Liên minh châu Âu 0 7598956 31685321 2017-10-04T01:22:33Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Các nước thành viên Liên minh châu Âu]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Các nước thành viên Liên minh châu Âu]] dv73f5czk7x225hzrelebqh43nvosd5 Adrien Rabiot 0 7598959 71091237 71049052 2024-01-27T10:27:43Z DragonZeroBot 880080 Xóa khỏi [[Category:Tiền vệ bóng đá]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Short description|Cầu thủ bóng đá người Pháp (sinh 1995)}} {{Use dmy dates|date=tháng 9 năm 2017}} {{Infobox football biography | name = Adrien Rabiot | image = Rus-Fra 2018 (3) (cropped).jpg | caption = Rabiot thi đấu cho [[đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp|Pháp]] năm 2018 | full_name = Adrien Thibault Marie Rabiot<ref>{{chú thích web |url=https://fdp.fifa.org/assetspublic/ce44/pdf/SquadLists-English.pdf |title=Squad List: FIFA World Cup Qatar 2022: France (FRA) |publisher=FIFA |page=12 |date=15 November 2022 |access-date=15 November 2022}}</ref> | birth_date = {{birth date and age|1995|4|3|df=y}}<ref>{{chú thích web |url=https://www.worldfootball.net/player_summary/adrien-rabiot/ |title=Adrien Rabiot: Profile |website=worldfootball.net |publisher=HEIM:SPIEL |access-date=12 May 2020}}</ref> | birth_place = [[Saint-Maurice, Val-de-Marne|Saint-Maurice]], Pháp | height = {{height|m=1,88}}<ref>{{chú thích web |url=http://www.psg.fr/fr/Equipe-Pro/300002/Fiche-Joueur/2733/Rabiot-Adrien |title=Rabiot Adrien |publisher=Paris Saint-Germain F.C. |language=fr |archive-url=https://web.archive.org/web/20170614201417/http://www.psg.fr/fr/Equipe-Pro/300002/Fiche-Joueur/2733/Rabiot-Adrien |archive-date=14 June 2017}}</ref> | position = [[Tiền vệ (bóng đá)#Tiền vệ trung tâm|Tiền vệ trung tâm]] | currentclub = [[Juventus FC|Juventus]] | clubnumber = 25 | youthyears1 = 2001–2003 | youthclubs1 = [[US Créteil-Lusitanos|Créteil]] | youthyears2 = 2003–2004 | youthclubs2 = Alfortville | youthyears3 = 2004–2008 | youthclubs3 = [[US Créteil-Lusitanos|Créteil]] | youthyears4 = 2008 | youthclubs4 = [[Manchester City F.C.|Manchester City]] | youthyears5 = 2009–2010 | youthclubs5 = [[Pau FC|Pau]] | youthyears6 = 2009–2010 | youthclubs6 = Pôle espoirs Castelmaurou | youthyears7 = 2010–2012 | youthclubs7 = [[Paris Saint-Germain F.C.|Paris Saint-Germain]] | years1 = 2012–2014 | clubs1 = [[Paris Saint-Germain Academy|Paris Saint-Germain II]] | caps1 = 9 | goals1 = 0 | years2 = 2012–2019 | clubs2 = [[Paris Saint-Germain F.C.|Paris Saint-Germain]] | caps2 = 150 | goals2 = 13 | years3 = 2013 | clubs3 = → [[Toulouse FC II|Toulouse II]] (mượn) | caps3 = 2 | goals3 = 1 | years4 = 2013 | clubs4 = → [[Toulouse FC|Toulouse]] (mượn) | caps4 = 13 | goals4 = 1 | years5 = 2019– | clubs5 = [[Juventus FC|Juventus]] | caps5 = 129 | goals5 = 14 | nationalyears1 = 2010 | nationalteam1 = [[Đội tuyển bóng đá U16 quốc gia Pháp|U16 Pháp]] | nationalcaps1 = 2 | nationalgoals1 = 0 | nationalyears2 = 2011–2012 | nationalteam2 = [[Đội tuyển bóng đá U-17 quốc gia Pháp|U-17 Pháp]] | nationalcaps2 = 5 | nationalgoals2 = 0 | nationalyears3 = 2012 | nationalteam3 = [[Đội tuyển bóng đá U-18 quốc gia Pháp|U-18 Pháp]] | nationalcaps3 = 1 | nationalgoals3 = 1 | nationalyears4 = 2012–2013 | nationalteam4 = [[Đội tuyển bóng đá U-19 quốc gia Pháp|U-19 Pháp]] | nationalcaps4 = 20 | nationalgoals4 = 4 | nationalyears5 = 2014 | nationalteam5 = [[Đội tuyển bóng đá U-20 quốc gia Pháp|U-20 Pháp]] | nationalcaps5 = 6 | nationalgoals5 = 0 | nationalyears6 = 2013–2016 | nationalteam6 = [[Đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Pháp|U-21 Pháp]] | nationalcaps6 = 19 | nationalgoals6 = 2 | nationalyears7 = 2016– | nationalteam7 = [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp|Pháp]] | nationalcaps7 = 42 | nationalgoals7 = 4 | medaltemplates = {{MedalCountry|{{fb|France}}}} {{MedalSport|[[Bóng đá]] nam}} {{Medal|Comp|[[FIFA World Cup]]}} {{Medal|RU|[[FIFA World Cup 2022|Qatar 2022]]|}} {{Medal|Competition|[[UEFA Nations League]]}} {{Medal|Winner|[[Vòng chung kết UEFA Nations League 2021|Ý 2021]]|}} | club-update = 3 tháng 9 năm 2023 | nationalteam-update = 21 tháng 11 năm 2023 }} '''Adrien Thibault Marie Rabiot''' (sinh ngày 3 tháng 4 năm 1995) là một [[cầu thủ bóng đá]] chuyên nghiệp người Pháp thi đấu ở vị trí [[Tiền vệ (bóng đá)#Tiền vệ trung tâm|tiền vệ trung tâm]] cho câu lạc bộ [[Serie A]] [[Juventus FC|Juventus]] và [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp]]. Rabiot dành phần lớn sự nghiệp của mình cho [[Paris Saint-Germain F.C.|Paris Saint-Germain]], ra mắt đội một vào năm 2012 và giành được 18 danh hiệu lớn, bao gồm 5 chức vô địch Ligue 1 và 1 [[Cú ăn ba (bóng đá)|cú ăn ba quốc nội]] vào các mùa giải [[Mùa giải 2015–16 của Paris Saint-Germain F.C.|2015–16]] và [[Mùa giải 2017–18 của Paris Saint-Germain F.C.|2017–18]]. Vào năm 2019, Rabiot ký hợp đồng với Juventus theo dạng chuyển nhượng tự do, giành chức vô địch [[Serie A]] trong mùa giải đầu tiên với câu lạc bộ và [[Coppa Italia]] trong mùa giải thứ hai. Rabiot đã [[Trận đấu quốc tế|ra sân]] 53 lần cho [[Đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Pháp|Pháp ở cấp độ trẻ]], và ra mắt đội tuyển quốc gia vào năm 2016, sau đó tham gia [[UEFA Euro 2020]] và [[Giải vô địch bóng đá thế giới 2022|FIFA World Cup 2022]]. == Sự nghiệp câu lạc bộ == === Paris Saint-Germain === Rabiot sinh ra ở Saint-Maurice, Val-de-Marne và chơi bóng cho đội trẻ của một số đội, bao gồm hai lần tại Créteil-Lusitanos và một vài tháng tại Manchester City. Vào ngày 2 tháng 7 năm 2012, sau khi chơi xuất sắc tại Camp des Loges, anh đã ký hợp đồng chuyên nghiệp đầu tiên với Paris Saint-Germain bằng một một bản hợp đồng kéo dài 3 năm. Rabiot được HLV Carlo Ancelotti cho lên chơi đội một trước mùa giải 2012-13. Trong trận đấu tiền mùa giải của câu lạc bộ, anh ấy đã thua trong loạt sút luân lưu trước Barcelona, và vào ngày 26 tháng 8, anh ấy đã chơi trận đầu tiên ở Ligue 1 với trận hòa 0-0 trên sân nhà trước Bordeaux. Rabiot ra mắt UEFA Champions League vào ngày 6 tháng 11 năm 2012, thi đấu trong thời gian chấn thương anh đã có chiến thắng trên sân nhà trước Dinamo Zagreb ở vòng bảng bằng một chiến thắng 4-0. Vào tháng 1 năm sau, anh được cho Toulouse mượn, anh ghi bàn thắng chuyên nghiệp đầu tiên vào ngày 9 tháng 3 năm 2013, đó là bàn thắng duy nhất của trận đấu tại Brest, từ khoảng cách 22.86 mét. Trở về Paris Saint-Germain, Rabiot đã chơi 46 trận và đóng góp sáu bàn thắng giúp đội nhà giành chiến thắng tại giải đấu quốc nội từ năm 2013 đến 2015, nhưng dường như anh sẽ rời khỏi câu lạc bộ, mẹ của anh Véronique trong vai trò người quản lí của anh đã đàm phá với câu lạc bộ nhằm muốn một bản hợp đồng tốt hơn. Anh ấy đã bắt đầu mùa giải 2015-16 bằng cách bị đuổi khỏi sân sau khi nhận hai thẻ vàng chỉ sau 29 phút trong trận đấu mở màn với Lille.<br />Rabiot đã ghi bàn thắng đầu tiên ở UEFA Champions League vào ngày 25 tháng 11 năm 2015 trong trận thắng 5-0 trước Malmö tại vòng bảng Champions League, và anh lại tiếp tục ghi bàn vào ngày 9 tháng 3 trước Chelsea tại Stamford Bridge bằng chiến thắng 2-1 và đưa Paris Saint-Germain vào tứ kết UEFA Champions League. Bốn ngày sau, anh đã ghi bàn trong trận thắng 9-0 trước Troyes và vô địch trước tám vòng đấu. Ngày 23 tháng 4 năm 2016, Rabiot đã bị đuổi khỏi trận chung kết Coupe de la Ligue, sau đó Paris Saint-Germain giành chiến thắng 2-1 trước Lille. Hai mùa tiếp theo, anh đã ghi được bốn bàn sau 60 lần ra sân và Ligue 1 mùa giải 2017-18. Vào cuối tháng 10 năm 2018, cả Rabiot và Kylian Mbappé đã bị loại ra khỏi đội hình chính bởi HLV mới được bổ nhiệm - Thomas Tuchel sau khi họ đến muộn trong một buổi tập trước trận đấu. Tháng 1 sau đó, sau khi anh từ chối gia hạn hợp đồng với Paris Saint-Germain anh đã bị loại khỏi đội một và phải xuống tập với đội trẻ. Ngày 14 tháng 3 năm 2019, Rabiot đã bị Paris Saint-Germain đình chỉ cho đến cuối tháng vì đi đến hộp đêm sau trận thua 3-1 trước Manchester United ở vòng 16 đội Champions League khiến họ bị loại và anh cũng thích bài đăng trên Instagram của Patrice Evra ăn mừng chiến thắng của United. === Juventus === Ngày 1 tháng 7 năm 2019, Rabiot đã ký hợp đồng với nhà vô địch Serie A - Juventus theo dạng chuyển nhượng tự do. ==Thống kê sự nghiệp== ===Câu lạc bộ=== {{updated|ngày 23 tháng 5 năm 2021}}<ref>{{chú thích báo|url=http://uk.soccerway.com/players/adrien-rabiot/242768/|title=A. Rabiot|publisher=Soccerway|access-date =ngày 15 tháng 2 năm 2014}}</ref> {| class="wikitable" style="text-align:center" !rowspan="2"|Câu lạc bộ !rowspan="2"|Mùa giải !colspan="3"|Giải quốc nội !colspan="2"|Cúp quốc gia{{efn|Bao gồm [[Coupe de France]] và [[Coppa Italia]]}} !colspan="2"|Cúp liên đoàn{{efn|Bao gồm [[Coupe de la Ligue]]}} !colspan="2"|[[UEFA Champions League|Cúp châu Âu]] !colspan="2"|Khác{{efn|Bao gồm [[Trophée des Champions]] và [[Supercoppa Italiana]]}} !colspan="2"|Tổng cộng |- !Hạng đấu!!Số trận!!Số bàn!!Số trận!!Số bàn!!Số trận!!Số bàn!!Số trận!!Số bàn!!Số trận!!Số bàn!!Số trận!!Số bàn |- |rowspan="8"|[[Paris Saint-Germain F.C.|Paris Saint-Germain]] |2012–13 |[[Ligue 1]] |6||0||1||0||1||0||1||0||colspan="2"|—||9||0 |- |2013–14 |Ligue 1 |25||2||1||0||2||1||6||0||0||0||34||3 |- |2014–15 |Ligue 1 |21||4||5||0||3||0||4||0||0||0||33||4 |- |2015–16 |Ligue 1 |24||1||6||1||4||1||7||3||1||0||42||6 |- |2016–17 |Ligue 1 |27||3||4||1||3||0||5||0||0||0||39||4 |- |2017–18 |Ligue 1 |33||1||5||1||3||1||8||1||1||1||50||5 |- |2018–19 |Ligue 1 |14||2||0||0||0||0||5||0||1||0||20||2 |- !colspan="2"|Tổng cộng !150!!13!!22!!3!!16!!3!!36!!4!!3!!1!!227!!24 |- |[[Toulouse FC|Toulouse]] (mượn) |2012–13 |Ligue 1 |13||1||0||0||0||0||colspan=2|—||colspan=2|—||13||1 |- |rowspan="3"|[[Juventus F.C.|Juventus]] |2019–20 |[[Serie A]] |28||1||4||0||colspan=2|—||5||0||0||0||37||1 |- |2020–21 |Serie A |34||4||5||0||colspan=2|—||7||1||1||0||47||5 |- !colspan="2"|Tổng cộng !62!!5!!9!!0!!colspan=2|—!!12!!1!!1!!0!!84!!6 |- !colspan="3"|Tổng sự nghiệp !225!!19!!31!!3!!16!!3!!48!!5!!4!!1!!324!!31 |} {{notelist}} ===Quốc tế=== <!-- NOTE: when updating stats, update the infobox too! --> {{updated|ngày 18 tháng 12 năm 2022}}<ref>{{chú thích báo|url=http://eu-football.info/_player.php?id=29639|title=Adrien Rabiot|publisher=European Football|access-date=ngày 27 tháng 11 năm 2016}}</ref> {| class="wikitable" style="text-align:center" |- !Đội tuyển quốc gia!!Năm!!Trận!!Bàn |- |rowspan="7" valign="center"|{{nft|Pháp}} |2016||1||0 |- |2017||4||0 |- |2019||1||0 |- |2020||5||0 |- |2021||13||1 |- |2022||11||2 |- |2023||7||1 |- ! colspan=2|Tổng cộng!!42!!4 |} ===Bàn thắng quốc tế=== {| class="wikitable sortable" !scope=col|# !scope=col|Ngày !scope=col|Địa điểm !scope=col|Đối thủ !scope=col|Bàn thắng !scope=col|Kết quả !scope=col|Giải đấu |- |align=center|1||13 tháng 11 năm 2021||[[Sân vận động Công viên các Hoàng tử]], [[Paris]], [[Pháp]]||{{fb|KAZ}}||align=center|'''6'''–0||align=center|8–0||[[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2022 khu vực châu Âu (Bảng D)|Vòng loại FIFA World Cup 2022]] |- |align=center|2||6 tháng 6 năm 2022||[[Sân vận động Poljud]], [[Split, Croatia]]||{{fb|CRO}}||align=center|1–0||align=center|1–1||[[UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu A)|UEFA Nations League 2022–23]] |- |align=center|3||22 tháng 11 năm 2022||[[Sân vận động Al Janoub]], [[Doha]], [[Qatar]]||{{fb|AUS}}||align=center|1–1||align=center|4–1||[[FIFA World Cup 2022]] |- |align=center|4||21 tháng 12 năm 2023||[[Allianz Riviera]], [[Nice]], Pháp||{{fb|GIB}}||align=center|8–0||align=center|14–0||[[Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2024 (Bảng B)|Vòng loại UEFA Euro 2024]] |} == Danh hiệu == === Câu lạc bộ === {{flagdeco|FRA}} '''Paris Saint-Germain''' * [[Ligue 1]] (6): 2012-13, 2013–14, 2014–15, 2015–16, 2017–18, 2018–19 * [[Coupe de France]] (4): 2015, 2016, 2017, 2018 * [[Coupe de la Ligue]] (5): 2014, 2015, 2016, 2017, 2018 * [[Trophée des Champions]] (6): 2013, 2014, 2015, 2016, 2017, 2018 {{flagdeco|ITA}} '''Juventus''' * [[Serie A]]: [[Serie A 2019-20|2019–20]] * [[Supercoppa Italiana]]: [[Supercoppa Italiana 2020|2020]] * Á quân [[Coppa Italia]]: [[Coppa Italia 2019–20|2019–20]] === Quốc tế === {{flagdeco|FRA}} '''U-19 Pháp''' * Á quân [[Giải vô địch bóng đá U-19 châu Âu]]: 2013 {{flagdeco|FRA}} '''Pháp''' * Vô địch [[UEFA Nations League]]: 2021 * Á quân [[FIFA World Cup]]: 2022 === Cá nhân === * Đội hình tiêu biểu [[Giải vô địch bóng đá U-19 châu Âu]] 2013. == Tham khảo == {{Tham khảo}} == Liên kết ngoài == {{Đội hình Juventus F.C.}} [[Thể loại:Sinh năm 1995]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Paris Saint-Germain F.C.]] [[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Juventus]] [[Thể loại:Cầu thủ bóng đá nam Pháp ở nước ngoài]] [[Thể loại:Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp]] [[Thể loại:Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Pháp]] [[Thể loại:Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2022]] [[Thể loại:Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Pháp]] [[Thể loại:Cầu thủ bóng đá nam Pháp]] [[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Ligue 1]] [[Thể loại:Tiền vệ bóng đá nam]] [[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Serie A]] [[Thể loại:Cầu thủ Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020]] [[Thể loại:Cầu thủ vô địch UEFA Nations League]] bwwgnpjvk6rjql9d1wljl1ef3ysryyu Thể loại:Đông Bắc Trung Quốc 14 7598966 31686342 2017-10-04T02:56:14Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{catmain}} [[Thể loại:Khu vực địa lý của Trung Quốc]] [[Thể loại:Hoa Bắc]] [[Thể loại:Đông Bắc Á]] [[Thể loại:Mãn Châu]] Th…” wikitext text/x-wiki {{catmain}} [[Thể loại:Khu vực địa lý của Trung Quốc]] [[Thể loại:Hoa Bắc]] [[Thể loại:Đông Bắc Á]] [[Thể loại:Mãn Châu]] [[Thể loại:Vùng của Bắc Cực]] ba6tj9pwp6j3u1xljanguow8ws2vtpm Thể loại:Hoa Bắc 14 7598968 31686406 2017-10-04T03:02:06Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Khu vực địa lý của Trung Quốc]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Khu vực địa lý của Trung Quốc]] b3xb9xnb6f63z55bf8it90lcu67klk9 Chúc ngủ ngon, các em bé ! 0 7598969 31686547 2017-10-04T03:14:26Z Hugopako 309098 Hugopako đã đổi [[Chúc ngủ ngon, các em bé !]] thành [[Chúc ngủ ngon, các em bé!]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Chúc ngủ ngon, các em bé!]] puqz2e73voh8pwwepa1tug2mq7obr3y Wikipedia:Ứng cử viên bài viết tốt/253 Mathilde/1 4 7598971 31686588 2017-10-04T03:18:23Z NgochueBot 554759 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “===[[253 Mathilde]]=== {{biểu quyết|KQ=Đề cử không thành công, vẫn còn một phiếu không đồng ý|ND= Bài viết được dịch trọn vẹn…” wikitext text/x-wiki ===[[253 Mathilde]]=== {{biểu quyết|KQ=Đề cử không thành công, vẫn còn một phiếu không đồng ý|ND= Bài viết được dịch trọn vẹn từ bài viết tốt bên tiếng Anh về một chủ đề của thiên văn học.Mong được đề cử là một bài viết tốt.―[[User:Ngochue456|Justin (<span style="color:grey">ko'''a'''vf</span>)]]<span style="color:red">❤[[User talk:Ngochue456|T]]☮[[Special:Contributions/Ngochue456|C]]☺[[Special:Emailuser/Ngochue456|M]]☯</span> 08:15, ngày 3 tháng 9 năm 2017 (UTC) ====Đồng ý==== #{{OK}} Bài viết tốt.[[Thành viên:Haiyenslna|Haiyenslna]] ([[Thảo luận Thành viên:Haiyenslna|thảo luận]]) 08:18, ngày 3 tháng 9 năm 2017 (UTC) #{{OK}} Bài viết tốt. Không có vấn đề gì.[[Thành viên: Lon123|'''<span style="color:red;">WAYNE</span>''' '''<span style="color:blue;">MARK</span>''' '''<span style="color:Black;">ROONEY</span>]]<sup>[[Thảo luận thành viên:Lon123|<font color="#4169E1">'''R10'''</font>]]</sup> 09:25, ngày 3 tháng 9 năm 2017 (UTC) #{{OK}} Bài đã được sửa.--[[Thành viên:Chibaodoanle|Chibaodoanle]] ([[Thảo luận Thành viên:Chibaodoanle|thảo luận]]) 09:12, ngày 10 tháng 9 năm 2017 (UTC) #{{OK}} Theo dõi nhiều ngày, nay thấy bài được sửa lại tốt hơn trước tôi mới bỏ phiếu đồng ý. [[Thành viên:Hancaoto|Hancaoto]] ([[Thảo luận Thành viên:Hancaoto|thảo luận]]) 09:16, ngày 10 tháng 9 năm 2017 (UTC) #{{OK}} Thành viên đề cử đã sửa hết lỗi —[[User:AlbertEinstein05|<font color="red">''ALBERT''</font>]] <span style="font-family: Linux Libertine, Cambria, serif; font-size: larger; font-variant: small-caps;">[[User talk:AlbertEinstein05|<font color="blue">EINSTEIN</font>]]</span> 03:34, ngày 13 tháng 9 năm 2017 (UTC) #<s>{{OK}} Bài viết tôi đã dịch rất kỹ lưỡng.Một số lỗi đã khắc phục được.Nay tôi xin bỏ phiếu đồng ý.―[[User:Ngochue456|Justin (<span style="color:grey">ko'''a'''vf</span>)]]<span style="color:red">❤[[User talk:Ngochue456|T]]☮[[Special:Contributions/Ngochue456|C]]☺[[Special:Emailuser/Ngochue456|M]]☯</span> 03:42, ngày 5 tháng 9 năm 2017 (UTC)</s><!-- BẠN KHÔNG NÊN DÙNG TK PHỤ ĐỂ BỎ PHIẾU, LẠI CÒN KÝ TÊN NHƯ TK CHÍNH, CÓ THỂ SẼ BỊ CẤM --> #<s>{{OK}} Bài dịch ok, nhưng nên dịch thêm chú thích 1 và 4 cho người đọc hiểu.[[Thành viên:Chibaodoanle|Chibaodoanle]] ([[Thảo luận Thành viên:Chibaodoanle|thảo luận]]) 09:38, ngày 3 tháng 9 năm 2017 (UTC)</s> ====Phản đối==== #<s>{{OK?}} Hôm qua đọc mỗi phía trên, nhưng hôm này đọc ở dưới thấy dịch chưa ổn. Lấy ví dụ "Lên đến 50% '''nội thất''' của 253 Mathilde bao gồm không gian mở." "Mật độ nội thất thấp là một '''máy phát''' không hiệu quả '''của cú sốc va chạm qua&nbsp;'''[[tiểu hành tinh]], cũng giúp bảo vệ các đặc tính bề mặt ở mức độ cao." "...nhưng việc '''tìm kiếm''' các hình ảnh NEAR cho thấy không có&nbsp;[[đường kính]]&nbsp;lớn hơn 10 km '''so với&nbsp;[[bán kính]]&nbsp;20 mm''' của bán kính 253 Mathilde". Search ở đây nghĩa là nghiên cứu, còn so với bán kính 20 mm không biết lấy từ đâu ra. Ở bên en ghi là "...out to 20 times..." tức là hơn 20 lần. Rõ ràng là bài này dịch Google mà chưa đem sửa lại. Bạn {{User link|Ngochue456}} nên sửa lại hết mấy cái này rồi mình sẽ bỏ lại phiếu.--[[Thành viên:Chibaodoanle|Chibaodoanle]] ([[Thảo luận Thành viên:Chibaodoanle|thảo luận]]) 14:05, ngày 4 tháng 9 năm 2017 (UTC)</s> #:: @[[Thành viên:Chibaodoanle|Chibaodoanle]] Mình đã sửa.―[[User:Ngochue456|Justin (<span style="color:grey">ko'''a'''vf</span>)]]<span style="color:red">❤[[User talk:Ngochue456|T]]☮[[Special:Contributions/Ngochue456|C]]☺[[Special:Emailuser/Ngochue456|M]]☯</span> 01:34, ngày 5 tháng 9 năm 2017 (UTC) #:: @[[Thành viên:Chibaodoanle|Chibaodoanle]] Các lỗi bạn đã nói tôi đã sửa.―[[User:Ngochue456|Justin (<span style="color:grey">ko'''a'''vf</span>)]]<span style="color:red">❤[[User talk:Ngochue456|T]]☮[[Special:Contributions/Ngochue456|C]]☺[[Special:Emailuser/Ngochue456|M]]☯</span> 03:59, ngày 5 tháng 9 năm 2017 (UTC) #<s>{{ok?}} bài dịch máy khá nhiều, một số câu tôi vẫn chưa hiểu nghĩa như ''"... Mathilde đã từng là một hành tinh trong quá trình thực hiện trước khi bị va chạm với một vật thể khác làm cho nó trở thành tiểu hành tinh như ngày nay[7].'''Các suy đoán có thể là hệ mặt trời thực sự là hành tinh thứ 9 (không phải sao Diêm Vương) đến một đối thủ ngang bằng của Ceres.[8]''''"'', hoặc ''"... Năm 1880, Johann Palisa, giám đốc Đài thiên văn Hải quân Áo, đã được bổ nhiệm làm trợ lý tại Đài quan sát Vienna mới hoàn thành. '''Mặc dù công việc này là một sự thể hiện hạ bệ Johann (?)'''..."''. Ngoài ra các chú thích 1; 2; 3; 4 cần Việt hóa, ngoại trừ tên nguồn, tác giả, nhà xuất bản ''(có thể dịch)'', ISBN... Ngày tháng trong một số chú thích cần dịch ra tiếng Việt. Mong người đề cử mau chóng dò lại bài. ''Thân!'' —[[User:AlbertEinstein05|<font color="red">''ALBERT''</font>]] <span style="font-family: Linux Libertine, Cambria, serif; font-size: larger; font-variant: small-caps;">[[User talk:AlbertEinstein05|<font color="blue">EINSTEIN</font>]]</span> 03:21, ngày 5 tháng 9 năm 2017 (UTC)</s> #:: @[[Thành viên:AlbertEinstein05|AlbertEinstein05]] Bài bên en dịch như thế nào thì tôi dịch ra như vậy còn câu '''Mặc dù công việc này là một sự thể hiện hạ bệ Johann (?)''' là nói đến một công việc bị khinh thường,Johann làm công việc này là một sự khinh thường đối với ông.―[[User:Ngochue456|Justin (<span style="color:grey">ko'''a'''vf</span>)]]<span style="color:red">❤[[User talk:Ngochue456|T]]☮[[Special:Contributions/Ngochue456|C]]☺[[Special:Emailuser/Ngochue456|M]]☯</span> 03:27, ngày 5 tháng 9 năm 2017 (UTC) #:: @[[Thành viên:AlbertEinstein05|AlbertEinstein05]] '''Các suy đoán có thể là hệ mặt trời thực sự là hành tinh thứ 9 (không phải sao Diêm Vương) đến một đối thủ ngang bằng của Ceres''' đối với câu này(đối thủ ngang bằng của '''Ceres''' là hành tinh ,'''253 Mathilde''' ngang bằng với hành tinh '''Ceres'''.―[[User:Ngochue456|Justin (<span style="color:grey">ko'''a'''vf</span>)]]<span style="color:red">❤[[User talk:Ngochue456|T]]☮[[Special:Contributions/Ngochue456|C]]☺[[Special:Emailuser/Ngochue456|M]]☯</span> 03:30, ngày 5 tháng 9 năm 2017 (UTC) #:: @[[Thành viên:AlbertEinstein05|AlbertEinstein05]] Mong bạn có thể nào xem xét mà bỏ phiếu chống.―[[User:Ngochue456|Justin (<span style="color:grey">ko'''a'''vf</span>)]]<span style="color:red">❤[[User talk:Ngochue456|T]]☮[[Special:Contributions/Ngochue456|C]]☺[[Special:Emailuser/Ngochue456|M]]☯</span> 03:34, ngày 5 tháng 9 năm 2017 (UTC) #:: @[[Thành viên:AlbertEinstein05|AlbertEinstein05]] Một số chú thích gốc bằng tiếng anh thì phải để nguyên nếu dịch sang tiếng việt sẽ không đúng với tên link truy cập bạn ạ. #:: @[[Thành viên:AlbertEinstein05|AlbertEinstein05]] Còn nữa một số chú thích không thể việt hóa được.Vì nếu việt hóa chú thích sẽ bị lỗi.Lúc nảy tôi có thử việt hóa nhưng chú thích liền bị hỏng.Chú thích phải để nguyên bằng tiếng anh.Mong bạn xem xét bỏ phiếu chống.―[[User:Ngochue456|Justin (<span style="color:grey">ko'''a'''vf</span>)]]<span style="color:red">❤[[User talk:Ngochue456|T]]☮[[Special:Contributions/Ngochue456|C]]☺[[Special:Emailuser/Ngochue456|M]]☯</span> 03:56, ngày 5 tháng 9 năm 2017 (UTC) #:::Bạn @[[Thành viên:Ngochue456|Ngochue456]] không nên bê nguyên xi từ Google như thế [https://translate.google.de/#en/vi/Speculations%20do%20range%20as%20maybe%20the%20solar%20systems%20true%209th%20planet%20(other%20than%20Pluto)%20to%20a%20equal%20rival%20that%20of%20Ceres. (bằng chứng ở đây)]. Google có thể dịch được đại ý, nhưng không thể dịch chính xác được. Và trong trường hợp này, là khiến người đọc hiểu sai ý hoàn toàn. Nếu đọc câu này, người ta sẽ hiểu là "...hệ mặt trời là hành tinh thứ 6 của một hành tinh là ceres???". Câu "...the solar system'''s''' true 9th planet..." là hành tinh thứ 9 của mặt trời chứ đâu phải mặt trời là hành tinh thứ chín đâu?. Nói chung, bài này phải sửa toàn bộ và dịch đầy đủ như bên en. Nếu không có thay đổi, thì tôi vẫn giữ phiếu chống. --[[Thành viên:Chibaodoanle|Chibaodoanle]] ([[Thảo luận Thành viên:Chibaodoanle|thảo luận]]) 04:05, ngày 5 tháng 9 năm 2017 (UTC) #:::Cách việt hoá chú thích bạn có thể học theo bài "[[Sự đi qua của Sao Kim]]" mới viết tuần trước. Bạn không cần phải dịch mấy cái link kia, chỉ cần dịch hai cái chú thích có công thức kia là được. [[Thành viên:Chibaodoanle|Chibaodoanle]] ([[Thảo luận Thành viên:Chibaodoanle|thảo luận]]) 04:07, ngày 5 tháng 9 năm 2017 (UTC) #:: @[[Thành viên:Chibaodoanle|Chibaodoanle]] Những lỗi đó mình đang sửa và đang khắc phục bạn có thể nào bỏ lại phiếu được không.―[[User:Ngochue456|Justin (<span style="color:grey">ko'''a'''vf</span>)]]<span style="color:red">❤[[User talk:Ngochue456|T]]☮[[Special:Contributions/Ngochue456|C]]☺[[Special:Emailuser/Ngochue456|M]]☯</span> 04:14, ngày 5 tháng 9 năm 2017 (UTC) #:Về chú thích bạn tham khảo Ghi chú 2 của bài [[Metis (vệ tinh)]]. —[[User:AlbertEinstein05|<font color="red">''ALBERT''</font>]] <span style="font-family: Linux Libertine, Cambria, serif; font-size: larger; font-variant: small-caps;">[[User talk:AlbertEinstein05|<font color="blue">EINSTEIN</font>]]</span> 04:15, ngày 5 tháng 9 năm 2017 (UTC) #::: Bạn @[[Thành viên:Ngochue456|Ngochue456]] cứ sửa hết đi rồi mình mới đổi phiếu. Thời hạn đang còn gần 1 tháng. Với chất lượng hiện tại thì không thể làm bài viết tốt được. Nếu bạn gặp khó khăn thì có thể nhờ các thành viên chuyên về thiên văn học như Earthandmoon hay Atnastr giúp. [[Thành viên:Chibaodoanle|Chibaodoanle]] ([[Thảo luận Thành viên:Chibaodoanle|thảo luận]]) 04:20, ngày 5 tháng 9 năm 2017 (UTC) #:: @[[Thành viên:Chibaodoanle|Chibaodoanle]] Chú thích [1] và [4] tôi có thể xóa được không vì tôi thấy không cần thiết.―[[User:Ngochue456|Justin (<span style="color:grey">ko'''a'''vf</span>)]]<span style="color:red">❤[[User talk:Ngochue456|T]]☮[[Special:Contributions/Ngochue456|C]]☺[[Special:Emailuser/Ngochue456|M]]☯</span> 08:41, ngày 5 tháng 9 năm 2017 (UTC) #:: {{tick3}} @[[Thành viên:AlbertEinstein05|AlbertEinstein05]] Các lỗi của bạn đã nêu tôi đã sửa.―[[User:Ngochue456|Justin (<span style="color:grey">ko'''a'''vf</span>)]]<span style="color:red">❤[[User talk:Ngochue456|T]]☮[[Special:Contributions/Ngochue456|C]]☺[[Special:Emailuser/Ngochue456|M]]☯</span> 08:43, ngày 5 tháng 9 năm 2017 (UTC) #{{OK?}} Tôi đọc thấy nhiều câu còn chưa mượt mà.[[Thành viên: Goodmorninghpvn|<span style="font-weight:bold:italic; color:green; letter-spacing: 2px; padding: 1px 3px;"> <i> Morning</i></span>]] ([[Thảo luận Thành viên:Goodmorninghpvn|thảo luận]]) 09:53, ngày 11 tháng 9 năm 2017 (UTC) #::::: Tôi chưa đồng ý việc rút phiếu. Bài vẫn chưa tốt. Ví dụ câu mở đầu "253 Mathilde /məˈtɪldə/ là một tiểu hành tinh ở vành đai chính, có đường kính 50 km, được Johann Palisa khám phá năm 1885" tôi chưa hiểu vành đai chính ở đâu, của cá gì?.[[Thành viên: Goodmorninghpvn|<span style="font-weight:bold:italic; color:green; letter-spacing: 2px; padding: 1px 3px;"> <i> Morning</i></span>]] ([[Thảo luận Thành viên:Goodmorninghpvn|thảo luận]]) 10:22, ngày 15 tháng 9 năm 2017 (UTC) :::::: Câu "Đây là một tiểu hành tinh nguyên thủy kiểu C, có nghĩa là bề mặt có tỷ lệ cacbon cao, do vậy bề mặt có đặc điểm tối màu và chỉ phản xạ 4% ánh sáng chiếu đến" lạm dụng từ "có".[[Thành viên: Goodmorninghpvn|<span style="font-weight:bold:italic; color:green; letter-spacing: 2px; padding: 1px 3px;"> <i> Morning</i></span>]] ([[Thảo luận Thành viên:Goodmorninghpvn|thảo luận]]) 10:25, ngày 15 tháng 9 năm 2017 (UTC) : {{tick}} Đã sửa.<b>~</b>&nbsp;<font style="font-family:Monotype Corsiva; font-size:16px;">[[User:Ngochue456|Tom.Reding]] ([[User talk:Ngochue456|talk]] ⋅[[WP:DGAF|dgaf]])</font>&nbsp; 00:16, ngày 23 tháng 9 năm 2017 (UTC) <s>#{{OK?}} nguyên cái chữ "density" mà dịch thành mật độ khối lượng là tôi không đồng ý được rồi, đây là khối lượng riêng, mong các bạn nhờ thành viên giỏi tiếng Anh soát lại toàn bài. [[Thành viên:Mai Ngọc Xuân|Xuân]] ([[Thảo luận Thành viên:Mai Ngọc Xuân|thảo luận]]) 12:14, ngày 12 tháng 9 năm 2017 (UTC)</s> #:Xét trong phạm vi thiên văn học, về "density" của một thiên thể theo tôi nên dịch thành "mật độ khối lượng" (Density = Пло́тность = 密度 = mật độ), ngoài thể hiện giá trị khối lượng trung bình nó còn mang hàm ý cả về sự phân bố khối lượng và độ đặc chắc hay rỗng của bên trong vật thể nữa. [[Khối lượng riêng]] theo định nghĩa là tỷ số khối lượng tổng cộng chia cho thể tích của vật thể. Ở những lĩnh vực khác, từ density được dịch sang tiếng Việt với nhiều từ tương ứng: khối lượng riêng, tỷ trọng, mật độ, độ chặt... Tôi thấy dùng "khối lượng riêng" cho các chất hoặc nguyên tố có phân bố đồng nhất (như Fe, Au, O) sẽ hợp lý hơn, còn dùng "khối lượng trung bình" cho hỗn hợp nhiều chất với áp dụng tỷ số khối lượng chia thể tích. #::Đối với những thiên thạch hay vẫn thạch mà có thành phần đồng nhất thì dịch là "khối lượng riêng" thì cũng ổn, nhưng dịch "khối lượng riêng của 253 Mathilde" chưa được hay cho lắm, nếu các thành viên cứ ủng hộ phương án dịch density thành "khối lượng riêng" thì theo tôi nên dịch thành "khối lượng trung bình".&mdash;<strong>[[User:Earthandmoon|<span style="font-family:Script MT Bold;color:DarkBlue">Earth and Moon</span>]]</strong>[[User_talk:Earthandmoon|<sup><span style="font-family:Verdana;color:Gray">Talk</span></sup>]] 04:51, ngày 13 tháng 9 năm 2017 (UTC) #<s>{{OK?}} Một số đoạn dịch không trơn tru, điển hình câu đoạn đầu: "Tiểu hành tinh này có tốc độ quay quanh trục của nó chậm một cách khác thường, cần 17,4 ngày Trái Đất để nó hoàn thành xoay trọn 360 độ quanh trục của nó", lạm dụng "nó", của nó nhiều. Câu tiếp theo: "bề mặt tiểu hành tinh này tối mà chỉ phản xạ" => này tối mà chỉ. Chỉ ngay đoạn đầu mà thấy cách dịch cũng không ổn, đọc sơ các phiếu chống ở trên có phần hợp lý về cách dịch không tốt. Đoạn lịch sử nói về Johann Palisa, lúc thì ông lúc thì anh loạn xạ. [[User:Alphama|<span style="background:#16BCDA;color:white;border-radius:4px;">&nbsp;A l p h a m a&nbsp;</span>]] <sup><span style="background:yellow;border-radius:3px;">[[User talk:Alphama|Talk]]</span></sup> 14:14, ngày 12 tháng 9 năm 2017 (UTC)</s> :: Đồng ý rút phiếu, tuy nhiên phiếu rút phải do chính người nêu ý kiến phản đối chứ không phải một ai khác, xin đừng làm dùm. [[User:Alphama|<span style="background:#16BCDA;color:white;border-radius:4px;">&nbsp;A l p h a m a&nbsp;</span>]] <sup><span style="background:yellow;border-radius:3px;">[[User talk:Alphama|Talk]]</span></sup> 18:24, ngày 15 tháng 9 năm 2017 (UTC) #::: Còn 1 ý tôi đánh dấu ? trong bài. [[User:Alphama|<span style="background:#16BCDA;color:white;border-radius:4px;">&nbsp;A l p h a m a&nbsp;</span>]] <sup><span style="background:yellow;border-radius:3px;">[[User talk:Alphama|Talk]]</span></sup> 18:13, ngày 13 tháng 9 năm 2017 (UTC) : {{tick}} Tất cả đều đã sửa.―[[User:Ngochue456|Justin (<span style="color:grey">ko'''a'''vf</span>)]]<span style="color:red">❤[[User talk:Ngochue456|T]]☮[[Special:Contributions/Ngochue456|C]]☺[[Special:Emailuser/Ngochue456|M]]☯</span> 02:16, ngày 15 tháng 9 năm 2017 (UTC) ====Ý kiến==== #{{YK}} {{u|Ngochue456}} tôi nghĩ bạn nên dịch hết phần nguồn = tiếng Việt vì nó khá quá trọng cho 1 số người không rõ đó là cái gì? Vị dụ link [1],...[[Thành viên: Lon123|'''<span style="color:red;">WAYNE</span>''' '''<span style="color:blue;">MARK</span>''' '''<span style="color:Black;">ROONEY</span>]]<sup>[[Thảo luận thành viên:Lon123|<font color="#4169E1">'''R10'''</font>]]</sup> 09:07, ngày 3 tháng 9 năm 2017 (UTC) #:: @[[Thành viên:Lon123|Lon123]] Một số link gốc bằng tiếng anh thì phải để nguyên nếu dịch sang tiếng việt sẽ không đúng với tên link truy cập bạn ạ.―[[User:Ngochue456|Justin (<span style="color:grey">ko'''a'''vf</span>)]]<span style="color:red">❤[[User talk:Ngochue456|T]]☮[[Special:Contributions/Ngochue456|C]]☺[[Special:Emailuser/Ngochue456|M]]☯</span> 09:20, ngày 3 tháng 9 năm 2017 (UTC) #::: Vậy thì ok rồi.[[Thành viên: Lon123|'''<span style="color:red;">WAYNE</span>''' '''<span style="color:blue;">MARK</span>''' '''<span style="color:Black;">ROONEY</span>]]<sup>[[Thảo luận thành viên:Lon123|<font color="#4169E1">'''R10'''</font>]]</sup> 09:25, ngày 3 tháng 9 năm 2017 (UTC) #{{YK}} {{ping|Ngochue456}} Tôi đã sửa lỗi trình bày bài viết cố hữu của bạn, bạn nên tập dần bấm phím cách sau dấu chấm để trình bày câu văn đẹp hơn. Còn nội dung bài tôi thấy chưa ổn đâu, bạn dịch máy móc quá, nên dành ít thời gian nắn câu chữ lại cho thuần Việt và học thuật hơn. Và một vấn đề nữa, Wikipedia không cấm một người sử dụng nhiều tài khoản, nhưng nếu các tài khoản được sử dụng cho mục đích không tốt, không vô tư thì sẽ bị cấm. Nên mong bạn lưu ý, xóa rút các phiếu của tài khoản phụ. Nếu sự việc bị phát giác thì tất cả tài khoản đều bị cấm. Mong bạn hiểu và không sử dụng tài khoản phụ để cho phiếu nữa. [[Thành viên:P.T.Đ|P.T.Đ]] ([[Thảo luận Thành viên:P.T.Đ|thảo luận]]) 16:51, ngày 5 tháng 9 năm 2017 (UTC) # {{YK}} Bài dịch nhiều đoạn chưa mượt. Tối lấy ví dụ như đoạn "Trong quá trình bay ngang qua, con tàu đã chụp ảnh được một nửa Mathilde, cho thấy có nhiều hố va chạm lớn trên bề mặt của nó. Đây là tiểu hành tinh kiểu C đầu tiên được một tàu không gian chụp ảnh, và cho đến tận khi 21 Lutetia được thăm dò năm 2010, nó là tiểu hành tinh lớn nhất từng được một tàu không gian khám phá." và nhiều câu khác nữa trong bài.[[Thành viên: Goodmorninghpvn|<span style="font-weight:bold:italic; color:green; letter-spacing: 2px; padding: 1px 3px;"> <i> Morning</i></span>]] ([[Thảo luận Thành viên:Goodmorninghpvn|thảo luận]]) 08:50, ngày 12 tháng 9 năm 2017 (UTC) :::: Tôi lấy ví dụ câu "Mật độ khối lượng tiểu hành tinh do NEAR Shoemaker đo được bằng 1.300 kg / m³, ít hơn một nửa so với một loại vẫn thạch cacbon điển hình, điều này có thể chỉ ra rằng các tiểu hành tinh có cấu tạo khá lỏng lẻo" => "Mật độ khối lượng" là gì? "một loại vẫn thạch cacbon" là gì?... Nhìn chung rất nhiều câu chưa tốt, nếu chỉ ra hết thà rằng tôi bỏ thời gian sửa lại hết bài cho xong, tuy nhiên tôi chưa có nhiều thời gian.[[Thành viên: Goodmorninghpvn|<span style="font-weight:bold:italic; color:green; letter-spacing: 2px; padding: 1px 3px;"> <i> Morning</i></span>]] ([[Thảo luận Thành viên:Goodmorninghpvn|thảo luận]]) 10:40, ngày 12 tháng 9 năm 2017 (UTC) :::::"vẫn thạch cacbon" là gì?... theo tôi nên để link wiki [[vẫn thạch]] (meteorite) vào bài thì những ai đặt câu hỏi này sẽ bấm tìm hiểu thêm.&mdash;<strong>[[User:Earthandmoon|<span style="font-family:Script MT Bold;color:DarkBlue">Earth and Moon</span>]]</strong>[[User_talk:Earthandmoon|<sup><span style="font-family:Verdana;color:Gray">Talk</span></sup>]] 04:54, ngày 13 tháng 9 năm 2017 (UTC) #: {{ping|Haiyenslna}} phản đối phiếu của tôi không lý do.[[Thành viên: Goodmorninghpvn|<span style="font-weight:bold:italic; color:green; letter-spacing: 2px; padding: 1px 3px;"> <i> Morning</i></span>]] ([[Thảo luận Thành viên:Goodmorninghpvn|thảo luận]]) 08:52, ngày 12 tháng 9 năm 2017 (UTC) #:: {{ping|Haiyenslna}} Đề nghị bạn không được xóa phiếu của tôi.[[Thành viên: Goodmorninghpvn|<span style="font-weight:bold:italic; color:green; letter-spacing: 2px; padding: 1px 3px;"> <i> Morning</i></span>]] ([[Thảo luận Thành viên:Goodmorninghpvn|thảo luận]]) 10:07, ngày 12 tháng 9 năm 2017 (UTC) : {{tick2}} Những lỗi trên tôi đã sửa.Cảm ơn mọi người đã cho ý kiến.―[[User:Ngochue456|Justin (<span style="color:grey">ko'''a'''vf</span>)]]<span style="color:red">❤[[User talk:Ngochue456|T]]☮[[Special:Contributions/Ngochue456|C]]☺[[Special:Emailuser/Ngochue456|M]]☯</span> 02:20, ngày 15 tháng 9 năm 2017 (UTC) # {{YK}} Việc tự ý xóa phiếu của người khác như vậy thật sự rất vô duyên, chúng ta có nguyên 1 tháng để đánh giá bài, hôm nay mới 15, nghĩa là còn quá nửa tháng nữa mới hết hạn bỏ phiếu, bạn vội vàng như vậy cũng đâu có làm cho bài lên sao được sớm đâu nhỉ? [[Thành viên:Mai Ngọc Xuân|Xuân]] ([[Thảo luận Thành viên:Mai Ngọc Xuân|thảo luận]]) 13:07, ngày 15 tháng 9 năm 2017 (UTC) # {{ykk}} Bạn NgocHue tuyệt đối không dùng nhiều tài khoản như NgocHueBot, Haiyen (? có thể) tham gia biểu quyết. Xin hãy dùng duy nhất 1 tài khoản, cảm ơn. [[User:Alphama|<span style="background:#16BCDA;color:white;border-radius:4px;">&nbsp;A l p h a m a&nbsp;</span>]] <sup><span style="background:yellow;border-radius:3px;">[[User talk:Alphama|Talk]]</span></sup> 18:20, ngày 15 tháng 9 năm 2017 (UTC) # {{yk}} Nói chung là sau khi đọc qua bài và những thảo luận ở phía trên, t thấy bài này còn nhiều vấn đề lắm, giải quyết mai mốt cx chưa hết đâu. Bạn {{u|Ngochue456}} nên nghe ý kiến của các thành viên trong phiếu chống rồi cứ từ từ mà sửa, ko nên vội vàng, hấp tấp quá làm gì. Đề cử thất bại lần này sẽ là kinh nghiệm cho lần sau. [[Thành viên:Mintu Martin|Potterhead]] ([[Thảo luận Thành viên:Mintu Martin|thảo luận]]) 09:52, ngày 19 tháng 9 năm 2017 (UTC) }} gabi2zbbjahkpqvqwnii2rfqs74mudm Những thần thám của Charlie 0 7598975 65903245 31686840 2021-08-29T07:18:09Z EmausBot 161772 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Charlie's Angels]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Charlie's Angels]] 222ja7vacjjdlrhxszp2fpi33tqc82f Darmstadt, Đức 0 7598978 31686986 2017-10-04T03:50:30Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Darmstadt]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Darmstadt]] 1n8kwz71qajbkz4gkhimdsmybhf7faf Lạt thủ thần tham 0 7598979 31687011 2017-10-04T03:52:47Z Hugopako 309098 Hugopako đã đổi [[Lạt thủ thần tham]] thành [[Lạt thủ thần thám]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Lạt thủ thần thám]] tmnwq5vyqncrx1wyz24j562z71ffusq Trà sữa 0 7598982 70432865 69972275 2023-07-12T04:10:52Z SupaCat7809123 878555 /* Các biến tấu  */ wikitext text/x-wiki {{Bài cùng tên|Trà sữa trân châu}} {{Chú thích trong bài}} {{Cần biên tập}} [[Tập tin:Milk tea white cup.jpg|300px|nhỏ|phải|Một tách trà sữa]] [[Tập tin:Tea_and_Milk.jpeg|nhỏ|Sữa đang được thêm vào '''''trà đen Assam ''''']] '''Trà sữa '''là loại thức uống đa dạng được tìm thấy ở nhiều nền văn hóa, bao gồm một vài cách kết hợp giữa trà và sữa. Các loại thức uống khác nhau tùy thuộc vào lượng thành phần chính của mỗi loại, phương pháp pha chế, và các thành phần khác được thêm vào (thay đổi từ đường hoặc [[mật ong]] thành muối hoặc bạch đậu khấu-thảo quả). Bột trà sữa pha sẵn là một sản phẩm được sản xuất hàng loạt được làm từ sữa bò, trâu, ngựa. == Các biến tấu == Các biến thể địa phương bao gồm: * [[Trà sữa trân châu]], hay còn gọi là trà sữa Đài Loan hoặc trà sữa boba, là một loại đồ uống pha từ trà của người Đài Loan được phát minh ra ở [[Đài Trung]] vào những năm 1980<ref>{{Chú thích web|url=http://taiwan-scene.com/taiwan-insider-the-origins-of-bubble-tea-with-chun-shui-tang/|tựa đề=[Taiwan Insider] The Origins of Bubble Tea with Chun Shui Tang|họ=Scene|tên=Taiwan|ngày=2020-01-27|website=Better Travel. Better Living.|ngôn ngữ=en-US|ngày truy cập=2022-03-04}}</ref> được thêm hạt trân châu đen ngọt và dẻo * [[Trà sữa Hồng Kông]], [[trà đen]] được giảm vị đắng bằng [[sữa đặc]] không đường có nguồn gốc từ thời kì chế độ thực dân Anh ở Hồng Kông * Doodh pati chai, nghĩa đen là “trà sữa”, còn được gọi là "pakki chai", một loại thức uống từ trà được uống  ở [[Nepal]], [[Pakistan]], [[Ấn Độ|Ấn độ]], và Bangladesh * Teh tarik, một loại trà sữa phổ biến ở  [[Malaysia]] và [[Singapore]] * [[Trà sữa Mông Cổ]] hay còn gọi là ''Suutei tsai'', một loại trà sữa mặn của người Mông Cổ. * Shahi haleeb, một loại trà sữa của người Yemen (quốc gia ở phía Nam Ả-rập Xê-út) được phục vụ sau khi nhai qat (tương tự như việc nhai lá trầu) * [[Masala chai]], còn được gọi là trà sữa hỗn hợp gia vị, là một loại trà sữa chứa nhiều gia vị được dùng ở tiểu lục địa Ấn Độ * Irani chai, một loại trà được pha chế ở Ấn Độ từ sữa nguyên chất pha với mawa * [[Trà Thái]], một loại trà ngọt phổ biến ở Đông Nam Á * Trà sữa Hoàng gia, một phương pháp pha chế của người Nhật mà trà cần được nấu trong sữa  Ở nước Anh khi trà nóng và sữa lạnh được uống chung với nhau, thức uống đó được gọi là trà với sữa, và từ trà sữa không dùng để diễn tả nó. Trà và sữa phải hoà quyện vào nhau mới được gọi là trà sữa ==Xem thêm== * [[Gong Cha|Gongcha]] ==Tham khảo== {{tham khảo}} == Đọc thêm == * {{Chú thích web|url=https://japantoday.com/category/features/new-products/milk-tea-flavored-bottled-water|title=Nước lọc đóng chai có vị trà sữa"|access-date=ngày 22 tháng 9 năm 2017|website=Japan Today}} [[Thể loại:Thức uống không cồn]] [[Thể loại:Trà]] [[Thể loại:Trà sữa]] [[Thể loại:Thức uống làm từ sữa]] dpp7k61mjjcucc9r19qrtb04lcmml56 Giao thông vận tải 0 7599071 31688182 31688099 2017-10-04T04:58:52Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Vận tải]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Vận tải]] m9bnkac62uix60e7918a59h3h10xn9j Chim thiên nga 0 7599072 31688280 2017-10-04T05:01:03Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Thiên nga]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Thiên nga]] qtqgf4jh9qizfsq1oguca3b4d004gl6 Thể loại:Giết người hàng loạt năm 1972 14 7599739 51287519 51277125 2019-03-30T11:31:29Z Hugopako 309098 Di chuyển từ [[Category:Giết người 1972]] đến [[Category:Giết người năm 1972]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Giết người hàng loạt theo năm|1972]] [[Thể loại:Giết người năm 1972|Hàng loạt]] [[Thể loại:Giết người hàng loạt thế kỷ 20|1972]] p74m2p5w9mg2gog7uebq0wvkppwnn2o Thể loại:Giết người năm 1972 14 7599838 67572968 61062570 2021-12-15T02:14:41Z NhacNy2412 692475 đã xóa [[Thể loại:Mất 1972]]; đã thêm [[Thể loại:Mất năm 1972]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{Navseasoncats}} [[Thể loại:Tội ác năm 1972]] [[Thể loại:Giết người theo năm|1972]] [[Thể loại:Giết người thế kỷ 20|1972]] [[Thể loại:Giết người thập niên 1970|1972]] [[Thể loại:Mất năm 1972|*]] 13ft33tjrmy8b299zuzjsu9p7vrnc6x Jeffrey C. Hall 0 7599905 69111466 68407957 2022-09-17T21:10:22Z Ngovietson0403 856964 wikitext text/x-wiki {{Infobox scientist |birth_name=Jeffrey Connor Hall<ref>{{chú thích web|url=https://books.google.ca/books?id=ui8gAAAAMAAJ&q=%22Jeffrey+Connor+Hall%22&dq=%22Jeffrey+Connor+Hall%22&hl=en&sa=X&ved=0ahUKEwiwoOL9w9LWAhUJ0oMKHcvcCWYQ6AEIFDAA|title=American Men and Women of Science: The physical and biological sciences|date=ngày 2 tháng 10 năm 1989|publisher=Bowker|access-date =ngày 2 tháng 10 năm 2017|via=Google Books}}</ref> |image = Jeffrey C. Hall EM1B8737 (38162359274).jpg |birth_date = {{birth date and age|1945|5|3}} |birth_place = [[New York City]], [[New York (bang)|New York]], [[Hoa Kỳ]] |death_date = |death_place = |known_for = Cloning the [[Period (gene)|period gene]] |education = [[Amherst College]] {{small|([[Bachelor of Science|BS]])}}<br>[[University of Washington|University of Washington, Seattle]] {{small|([[Master of Science|MS]], [[Doctor of Philosophy|PhD]])}} |awards = [[Genetics Society of America Medal]] {{small|(2003)}}<br>[[Gruber Prize in Neuroscience]] {{small|(2009)}}<br>[[Louisa Gross Horwitz Prize]] {{small|(2011)}}<br>[[Gairdner Foundation International Award]] {{small|(2012)}}<br>[[Shaw Prize]] {{small|(2013)}}<br>[[Wiley Prize]] {{small|(2013)}}<br>[[Giải Nobel Sinh lý học và Y khoa]] {{small|(2017)}} |fields = [[Di truyền học]] |workplaces = [[Đại học Brandeis]]<br>[[Đại học Maine]] }} '''Jeffrey Connor Hall''' (sinh ngày [[3 tháng 5]] năm [[1945]]) là một nhà di truyền học  và nhà sinh học nhịp thời gian người Mỹ. Hall là Giáo sư danh dự Sinh học tại [[Đại học Brandeis]]<ref>[http://www.brandeis.edu/facultyguide/person.html?emplid=c383163d56224db4889d61b6eb98acb133fcb233 Jeff Hall] - Brandeis Faculty Guide</ref> và hiện đang sinh sống tại Cambridge, Maine. Hall đã dành cả sự nghiệp của mình kiểm tra thành phần thần kinh của việc ghép cặp và nhịp điệu hành vi của côn trùng. Thông qua nghiên cứu về thần kinh và hành vi của ''[[ruồi giấm thường]]'' Hall đã khám phá ra các cơ chế thiết yếu của đồng hồ sinh học và làm sáng tỏ nền tảng của sự phân biệt giới tính trong hệ thần kinh. Ông được bầu vào [[Viện Hàn lâm Khoa học Quốc gia Hoa Kỳ]] cho công trình cách mạng của ông trong lĩnh vực sinh học nhịp thời gian.<ref name=":0">{{Chú thích tạp chí|url=http://www.pnas.org/content/102/46/16547.full.pdf|title=Profile of Jeffrey C. Hall|last=Nuzzo|first=Regina|date=ngày 15 tháng 11 năm 2005|journal=PNAS|doi=10.1073/pnas.0508533102|pmid=16275901|access-date =|volume=102|pages=16547–16549|pmc=1283854}}</ref> Cùng với [[Michael W. Young]] và [[Michael Rosbash]], ông đã được trao tặng [[giải Nobel Sinh lý học và Y khoa]] năm 2017 "vì những khám phá của họ về các cơ chế phân tử kiểm soát nhịp sinh học".<ref>{{chú thích báo |last=Cha |first=Arlene Eujung |date = ngày 2 tháng 10 năm 2017 |title=Nobel in physiology, medicine awarded to three Americans for discovery of ‘clock genes’ |url=https://www.washingtonpost.com/news/to-your-health/wp/2017/10/02/nobel-prize-in-medicine-or-physiology-awarded-to-tktk/?hpid=hp_hp-more-top-stories_nobel-550am%3Ahomepage%2Fstory |work=[[Washington Post]] |access-date = ngày 2 tháng 10 năm 2017}}</ref><ref name="Nobel Press Release">{{chú thích web|url=https://www.nobelprize.org/nobel_prizes/medicine/laureates/2017/press.html |title=The 2017 Nobel Prize in Physiology or Medicine - Press Release|publisher=The Nobel Foundation |date = ngày 2 tháng 10 năm 2017 |access-date = ngày 2 tháng 10 năm 2017}}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== *[https://www.youtube.com/watch?v=OMRHxvt_mrQ Interview with Jeffrey C. Hall and Michael Rosbash] *{{Chú thích tạp chí|title = Feedback of the Drosophila period gene product on circadian cycling of its messenger RNA levels|url = http://www.nature.com/nature/journal/v343/n6258/abs/343536a0.html|journal = Nature|date = ngày 8 tháng 2 năm 1990|access-date = ngày 23 tháng 4 năm 2015 |pages = 536–540|volume = 343|issue = 6258|doi = 10.1038/343536a0|first = Paul E.|last = Hardin|first2 = Jeffrey C.|last2 = Hall|first3 = Michael|last3 = Rosbash|pmid=2105471}} *{{Chú thích tạp chí|title = A pdf Neuropeptide Gene Mutation and Ablation of PDF Neurons Each Cause Severe Abnormalities of Behavioral Circadian Rhythms in Drosophila|url = http://linkinghub.elsevier.com/retrieve/pii/S0092867400816761|journal = Cell|access-date = ngày 23 tháng 4 năm 2015 |doi=10.1016/S0092-8674(00)81676-1|volume=99|pages=791–802|pmid=10619432|date=December 1999 | last1 = Renn | first1 = SC | last2 = Park | first2 = JH | last3 = Rosbash | first3 = M | last4 = Hall | first4 = JC | last5 = Taghert | first5 = PH}} {{Giải Nobel Sinh lý và Y khoa}} [[Thể loại:Sinh năm 1945]] [[Thể loại:Người Hoa Kỳ đoạt giải Nobel]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Người đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa]] [[Thể loại:Người Brooklyn]] d3kq58fvykqzjoibd79xtol2430804r Thể loại:Tội ác 1972 14 7599985 40319143 31702806 2018-05-24T17:03:41Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{đhtl|Tội ác năm 1972}} 6axjd40jbk9ehjjt863m4z1hgt5p0kf Methis (thần thoại) 0 7600078 31691536 2017-10-04T06:19:03Z Newone 3200 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Metis (thần thoại)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Metis (thần thoại)]] dog4jzp5z2uexb7v8md8bra4lbqt7j7 Michael Rosbash 0 7600190 70873568 69330344 2023-11-09T15:11:12Z NhacNy2412 692475 Di chuyển từ [[Category:Người từ Boston]] đến [[Category:Người Boston]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox scientist |name = Michael Rosbash |birth_name = Michael Morris Rosbash |birth_date = {{birth date and age|1944|3|7}} |birth_place = [[Kansas City, Missouri|Kansas City]], [[Missouri]], [[Hoa Kỳ]] |death_date = |death_place = |spouse = Nadja Abovich |alma_mater = [[California Institute of Technology]] {{small|([[Bachelor of Science|BS]])}}<br>[[Massachusetts Institute of Technology]] {{small|([[Master of Science|MS]], [[Doctor of Philosophy|PhD]])}} |doctoral_advisor = Sheldon Penman |awards = [[Gruber Prize in Neuroscience]] {{small|(2009)}}<br>[[Giải Nobel Sinh lý học và Y khoa]] {{small|(2017)}} |fields = [[Di truyền học]]<br>[[Chronobiology]] |workplaces = [[Đại học Edinburgh]]<br>[[Đại học Brandeis]]<br>[[Howard Hughes Medical Institute]] }} '''Michael Morris Rosbash''' (sinh ngày 7 tháng 3 năm 1944) là một nhà di truyền học và nhà sinh học nhịp thời gian người Mỹ. Rosbash là giáo sư tại [[Đại học Brandeis]]<ref name="bio.brandeis">{{chú thích web|url=http://www.bio.brandeis.edu/faculty/rosbash.html|title=Life Sciences Faculty - Michael Rosbash|website=www.bio.brandeis.edu|access-date =ngày 2 tháng 10 năm 2017}}</ref> và là điều tra viên tại Viện Y tế Howard Hughes. Nhóm nghiên cứu của Rosbash nhân bản gien nhịp sinh học của ''Drosophila'' năm 1984 và đề xuất Transcription Translation Negative Feedback Loop<ref name="hhmi.org">{{chú thích web|url=http://www.hhmi.org/biointeractive/clocks/drosophila_clock.html|title=The Drosophila Molecular Clock Model - HHMI's BioInteractive|website=www.hhmi.org|access-date =ngày 2 tháng 10 năm 2017|archive-date = ngày 17 tháng 2 năm 2013 |archive-url=https://web.archive.org/web/20130217032321/http://www.hhmi.org/biointeractive/clocks/drosophila_clock.html|url-status=dead}}</ref> cho đồng hồ sinh học vào năm 1990. Năm 1998, họ phát hiện ra gen chu kỳ, gen đồng hồ và thụ thể cryptochrome trong ''Drosophila'' thông qua việc sử dụng di truyền học chuyển tiếp, bằng cách xác định vị trí của một đột biến và sau đó xác định di truyền đằng sau sự đột biến này. Rosbash được bầu vào [[Viện Hàn lâm Khoa học Quốc gia Hoa Kỳ]] năm 2003. Cùng với [[Michael W. Young]] và [[Jeffrey C. Hall]], ông đã được trao tặng [[giải Nobel Sinh lý học và Y khoa]] năm 2017 "vì những khám phá của họ về các cơ chế phân tử kiểm soát nhịp sinh học".<ref>{{chú thích báo |last=Cha |first=Arlene Eujung |date = ngày 2 tháng 10 năm 2017 |title=Nobel in physiology, medicine awarded to three Americans for discovery of ‘clock genes’ |url=https://www.washingtonpost.com/news/to-your-health/wp/2017/10/02/nobel-prize-in-medicine-or-physiology-awarded-to-tktk/?hpid=hp_hp-more-top-stories_nobel-550am%3Ahomepage%2Fstory |work=[[Washington Post]] |access-date = ngày 2 tháng 10 năm 2017}}</ref><ref name="Nobel Press Release">{{chú thích web|url=https://www.nobelprize.org/nobel_prizes/medicine/laureates/2017/press.html |title=The 2017 Nobel Prize in Physiology or Medicine - Press Release|publisher=The Nobel Foundation |date = ngày 2 tháng 10 năm 2017 |access-date = ngày 2 tháng 10 năm 2017}}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} == Liên kết ngoài == * [http://www.hhmi.org/biointeractive/dvd/ 2000 Holiday Lectures on Science - Clockwork Genes: Discoveries in Biological Time] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20120915004203/http://www.hhmi.org/biointeractive/dvd/ |date = ngày 15 tháng 9 năm 2012}} * [http://stke.sciencemag.org/content/vol0/issue2003/images/data/CMP_13296/DC1/circadianpathway2.swf Oscillatory Mechanisms Underlying the Drosophila Circadian Clock] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20040701121713/http://stke.sciencemag.org/content/vol0/issue2003/images/data/CMP_13296/DC1/circadianpathway2.swf |date = ngày 1 tháng 7 năm 2004}} {{Giải Nobel Sinh lý và Y khoa}} [[Thể loại:Sinh năm 1944]] [[Thể loại:Người Hoa Kỳ đoạt giải Nobel]] [[Thể loại:Người Mỹ gốc Đức-Do Thái]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Cựu sinh viên Viện Công nghệ Massachusetts]] [[Thể loại:Người đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa]] [[Thể loại:Người Boston]] gl0nvumrio3sit24m4nu5e09virdlsu Faraday future 0 7600193 31691853 2017-10-04T06:27:19Z Tttrung 272 Tttrung đã đổi [[Faraday future]] thành [[Faraday Future]]: tên riêng wikitext text/x-wiki #đổi [[Faraday Future]] 125505nbv1ha5mmlyelh6rahjti8pl1 Thể loại:Hãng sản xuất xe điện 14 7600256 69258432 47402759 2022-10-31T02:14:20Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{Commons category}} [[Thể loại:Phương tiện giao thông dùng điện]] [[Thể loại:Công ty sản xuất phương tiện giao thông|điện]] [[Thể loại:Công nghiệp xe điện]] [[Thể loại:Nhà sản xuất xe cơ giới|Điện]] e8jufyuzldktq6e79836x26x5r1zbvy Tập tin:Demi Lovato - Tell Me You Love Me (Official Standard Album Cover).png 6 7600293 67923531 31692136 2022-01-11T21:16:35Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki == Miêu tả == {{Non-free use rationale album cover | Article = Tell Me You Love Me (album) | Use = Infobox <!-- ADDITIONAL INFORMATION --> | Name = ''Tell Me You Love Me'' | Artist = [[Demi Lovato]] | Label = [[Island Records|Island]], [[Republic Records|Republic]] and [[Safehouse Records]] | Graphic Artist = | Item = | Type = album | Website = | Owner = | Commentary = <!--OVERRIDE FIELDS --> | Description = | Source = {{cite web|title=''Tell Me You Love Me'' by Demi Lovato on Apple Music|url=https://itunes.apple.com/us/album/tell-me-you-love-me/id1273393647|website=[[iTunes Store]]|location=United States|accessdate=August 24, 2017}} | Portion = | Low_resolution = | Purpose = | Replaceability = | other_information = }} == Giấy phép == {{Bìa đĩa nhạc}} anvke9lmvn2abvrhjso818chupbsj1r Michael W. Young 0 7600419 68408046 67508703 2022-04-06T21:08:05Z NDKDDBot 814981 Gỡ tham số theo dõi người dùng... wikitext text/x-wiki {{Infobox scientist |image = Michael W Young.jpg |caption=Young tháng 4 năm 2014 |birth_name = Michael Warren Young |birth_date = {{birth date and age|1949|3|28}} |birth_place = [[Miami]], [[Florida]], [[Hoa Kỳ]] |death_date = |death_place = |known_for = [[Nhịp sinh học]] |education = [[University of Texas at Austin|University of Texas, Austin]] {{small|([[Bachelor of Science|BS]], [[Thạc sĩ|MS]], [[Tiến sĩ|PhD]])}} |awards = [[Giải Nobel Sinh lý học và Y khoa]] {{small|(2017)}} |fields = [[Chronobiology]]<br>[[Sinh học]] |workplaces = [[Đại học Texas tại Austin|Đại học Texas, Austin]]<br>[[Trường Y Đại học Stanford]]<br>[[Đại học Rockefeller]] }} '''Michael Warren Young''' (sinh ngày 28 tháng 3 năm 1949) là một nhà sinh học người Mỹ. Ông đã dành hơn ba thập kỷ để nghiên cứu các mô hình kiểm soát di truyền của giấc ngủ và sự tỉnh táo của ''[[ruồi giấm thường]]''. Trong thời gian của mình tại Đại học Rockefeller, phòng thí nghiệm của ông đã có những đóng góp đáng kể trong lĩnh vực sinh học nhịp thời gian bằng cách xác định các gen chủ chốt liên quan đến việc điều chỉnh đồng hồ nội bộ chịu trách nhiệm về nhịp sinh học. Ông đã làm sáng tỏ chức năng của gen nhịp thời gian, điều này là cần thiết để con ruồi có thể có chu trình ngủ bình thường. Phòng thí nghiệm của Young cũng được cho là do phát hiện ra các gen không thời gian và gen gấp đôi, mà tạo ra các protein cần thiết cho nhịp sinh học. Ông đã được trao tặng [[giải Nobel Sinh lý học và Y khoa]] cùng với [[Jeffrey C. Hall]] và [[Michael Rosbash]] "vì những khám phá của họ về các cơ chế phân tử kiểm soát nhịp sinh học".<ref>{{chú thích báo |last=Cha |first=Arlene Eujung |date = ngày 2 tháng 10 năm 2017 |title=Nobel in physiology, medicine awarded to three Americans for discovery of ‘clock genes’ |url=https://www.washingtonpost.com/news/to-your-health/wp/2017/10/02/nobel-prize-in-medicine-or-physiology-awarded-to-tktk/?hpid=hp_hp-more-top-stories_nobel-550am%3Ahomepage%2Fstory |work=[[Washington Post]] |access-date = ngày 2 tháng 10 năm 2017}}</ref><ref name="Nobel Press Release">{{chú thích web|url=https://www.nobelprize.org/nobel_prizes/medicine/laureates/2017/press.html |title=The 2017 Nobel Prize in Physiology or Medicine - Press Release|publisher=The Nobel Foundation |date = ngày 2 tháng 10 năm 2017 |access-date = ngày 2 tháng 10 năm 2017}}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} == Liên kết ngoài == {{Thể loại Commons}} * [http://www.rockefeller.edu/research/faculty/labheads/MichaelYoung/ Michael W. Young's Rockefeller Lab Page] * {{YouTube|8_ic5LpyfxI|Michael Young describes his work with Drosophila genes and specific mutations that produce changes in the sleep-wake cycle. Young goes on to discuss the implications of his findings in the medical field.}} {{Giải Nobel Sinh lý và Y khoa}} {{Người đoạt giải Shaw}} [[Thể loại:Sinh năm 1949]] [[Thể loại:Người Hoa Kỳ đoạt giải Nobel]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Người đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa]] 5l7dg8kkmswun96wmo9joylit3585ws Thể loại:Công ty khởi nghiệp 14 7600471 31692539 2017-10-04T06:43:28Z Tttrung 272 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{bài chính thể loại}} [[Thể loại:Công ty]]” wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} [[Thể loại:Công ty]] tleew5s8pmi7pig14m3jj6lcjor7sdz Hệ điều hành thời gian thực 0 7601842 70771185 70771161 2023-10-09T09:18:15Z Mongrangvebet 384759 Đã lùi lại sửa đổi của [[Special:Contributions/Babyboy2226|Babyboy2226]] ([[User talk:Babyboy2226|thảo luận]]) quay về phiên bản cuối của [[User:Wikisalina|Wikisalina]] wikitext text/x-wiki Một '''hệ điều hành thời gian thực''' (tiếng Anh: ''real-time operating system'', viết tắt: '''RTOS''') là một [[hệ điều hành]] (OS) nhằm phục vụ các ứng dụng thời gian thực, với việc xử lý dữ liệu đầu vào mà không có sự chậm trễ của [[bộ đệm]] (buffer). Các yêu cầu về thời gian xử lý (bao gồm cả sự chậm trễ của hệ điều hành) được tính bằng phần mười của giây hoặc bằng thời gian ngắn hơn nữa. Một [[hệ thống thời gian thực]] là một hệ thống giới hạn thời gian với các các ràng buộc thời gian cố định được định nghĩa rõ ràng. Quá trình xử lý phải được thực hiện trong một khoản thời gian cố định, nếu không thì hệ thống sẽ gặp sự cố. Việc này có thể được thực hiện thông qua cơ chế [[Lập trình hướng sự kiện|hướng sự kiện]] (event-driven) hoặc [[chia sẻ thời gian]] (time-sharing). Các hệ thống hướng sự kiện sẽ chuyển đổi giữa các [[Task (khoa học máy tính)|tác vụ]] (task) nhiệm vụ dựa trên độ ưu tiên của chúng trong khi các hệ thống chia sẻ thời gian sẽ chuyển đổi các tác vụ dựa trên [[ngắt]] của xung nhịp. Phần lớn các hệ điều hành thời gian thực đều sử dụng giải thuật pre-emptive scheduling (tạm dịch: lập lịch trước). == Đặc tính == Một đặc điểm chính của một RTOS là mức độ nhất quán của nó đối với khoảng thời gian cần thiết để nhận và hoàn thành một tác vụ trong một ứng dụng; sự thay đổi là rung pha (jitter: những biến đổi về pha của tín hiệu số thu được so với vị trí lí tưởng của chúng có tần số lớn hơn hoặc bằng 10&nbsp;Hz).<ref>{{chú thích web | url=http://www.chibios.org/dokuwiki/doku.php?id=chibios:articles:jitter | title = Response Time and Jitter}}</ref> Một hệ điều hành thời gian thực "cứng" có ít jitter hơn một hệ điều hành thời gian thực "mềm". Mục tiêu thiết kế chính không phải là [[thông lượng]] cao, mà là sự bảo đảm về một loại hiệu suất mềm hoặc cứng. Một RTOS thường hoặc nói chung đáp ứng được một thời hạn quy định là một hệ điều hành thời gian thực mềm, nhưng nếu nó có thể đáp ứng được một thời hạn xác định thì đó là một hệ điều hành thời gian thực cứng.<ref name="Tanenbaum">{{chú thích sách|last=Tanenbaum|first=Andrew|title=Modern Operating Systems|year=2008|publisher=Pearson/Prentice Hall|location=Upper Saddle River, NJ|isbn=978-0-13-600663-3|page=160}}</ref> Một RTOS có một [[thuật toán]] tiên tiến cho việc lập thời biểu (scheduling). Tính linh hoạt của bộ lập thời biểu cho phép dàn xếp hệ thống máy tính rộng rãi hơn về các ưu tiên quá trình, nhưng hệ điều hành thời gian thực thường xuyên hơn dành cho một bộ nhỏ các ứng dụng. Các yếu tố chính trong một hệ điều hành thời gian thực là độ trễ ngắt tối thiểu và độ trễ chuyển luồng (thread) tối thiểu; một hệ điều hành thời gian thực được đánh giá cao hơn về mức độ nhanh nhạy hoặc có thể dự đoán được nó như thế nào so với số lượng công việc nó có thể thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định.<ref>{{chú thích web | url=http://www.chibios.org/dokuwiki/doku.php?id=chibios:articles:rtos_concepts | title = RTOS Concepts}}</ref> == Chú thích == {{tham khảo|30em}} {{sơ khai công nghệ}} {{Sơ khai tin học}} {{Hệ điều hành}} {{Hệ điều hành thời gian thực}} {{Hệ thống nhúng}} {{Kiểm soát tính nhất quán}} {{DEFAULTSORT:Real-Time Operating System}} [[Thể loại:Hệ điều hành]] [[Thể loại:Hệ thống thời gian thực]] [[Thể loại:Tính toán thời gian thực]] qirgjjiv538bf0810peja5orz1ezss5 Mãn Thanh chinh phục Trung Hoa 0 7601865 64328029 31695012 2021-01-27T02:00:37Z EmausBot 161772 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Chiến tranh Minh–Thanh]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Chiến tranh Minh–Thanh]] jqeci0bpdg7eb4im8k8x9e48vvlztpk Phim khoa học viễn tưởng 0 7602301 69963317 68330115 2023-05-09T07:11:31Z Doquocuy6886 909701 /* growthexperiments-addimage-summary-summary: 1 */ wikitext text/x-wiki [[Tập tin:La Ragazza di Latta.png|nhỏ|Phim khoa học viễn tưởng]] '''Phim khoa học viễn tưởng/ giả tưởng''' (hoặc '''sci-fi''', viết tắt của từ '''Science fiction''') là một [[thể loại phim]] sử dụng những mô tả mang tính tiên đoán và hư cấu dựa trên khoa học về các hiện tượng mà khoa học chính thống không chấp nhận đầy đủ như sinh vật ngoài Trái Đất, thế giới người ngoài hành tinh, [[ngoại cảm]] và [[du hành thời gian]] cùng với các yếu tố tương lai như [[tàu vũ trụ]], [[robot]], [[sinh vật cơ khí hóa]], [[du hành liên sao]] hoặc các kỹ thuật khác. Phim khoa học viễn tưởng thường được sử dụng để tập trung vào các vấn đề [[chính trị]] hoặc [[tệ nạn xã hội]], và để khám phá các vấn đề triết học như điều kiện con người. Trong nhiều trường hợp, các ý tưởng bắt nguồn từ các tác phẩm [[khoa học viễn tưởng]] có thể được sử dụng bởi các nhà làm phim kém cỏi hoặc không quan tâm đến các tiêu chuẩn khoa học hợp lý và logic mà các tác phẩm khoa học viễn tưởng đã cố gắng tuân thủ.<ref>{{chú thích web|url=http://www.filmsite.org/sci-fifilms.html|title=Science Fiction Films|publisher=Filmsite.org|date=|access-date = ngày 14 tháng 2 năm 2014}}</ref> Thể loại đã tồn tại từ những năm đầu của [[phim câm]], khi phim ''Chuyến đi tới Mặt Trăng'' của Georges Melies (1902) đã sử dụng các hiệu ứng nhiếp ảnh ảo giác. Ví dụ điển hình tiếp theo của thể loại này là bộ phim ''Metropolis'' (1927) - là bộ phim khoa học viễn tưởng đầu tiên có độ dài trên 40 phút (feature length).<ref>[http://www.scififilmhistory.com/index.php?pageID=metro SciFi Film History - Metropolis (1927)] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20171010074916/http://www.scififilmhistory.com/index.php?pageID=metro |date=2017-10-10 }} - ''Although the first science fiction film is generally agreed to be Georges Méliès' A Trip To The Moon (1902), Metropolis (1926) is the first feature length outing of the genre.'' (scififilmhistory.com, retrieved ngày 15 tháng 5 năm 2013)</ref> Từ những năm 1930 đến những năm 1950, thể loại này bao gồm chủ yếu là phim loại B chi phí thấp. Sau bộ phim bước ngoặt của [[Stanley Kubrick]] - ''[[2001: A Space Odyssey (phim)|2001: A Space Odyssey]]'' (1968), thể loại phim khoa học viễn tưởng đã được coi trọng hơn. Vào cuối những năm 1970, những phim khoa học viễn tưởng có thu nhập cao đã trở nên phổ biến với khán giả sau thành công của phim ''[[Chiến tranh giữa các vì sao: Niềm hi vọng mới|Star Wars]]'' và mở đường cho những bộ phim bom tấn thuộc thể loại này của những thập kỷ tiếp theo. ==Đọc thêm== * ''Simultaneous Worlds: Global Science Fiction Cinema'' edited by Jennifer L. Feeley and Sarah Ann Wells, 2015, University of Minnesota Press ==Sách tham khảo== * Luca Bandirali, Enrico Terrone, ''Nell'occhio, nel cielo. Teoria e storia del cinema di fantascienza'', Turin: Lindau, 2008, {{ISBN|978-88-7180-716-4}}. * Welch Everman, ''Cult Science Fiction Films'', Citadel Press, [[1995 in literature|1995]], {{ISBN|0-8065-1602-X}}. * Peter Guttmacher, ''Legendary Sci-Fi Movies'', [[1997 in literature|1997]], {{ISBN|1-56799-490-3}}. * [[Phil Hardy (journalist)|Phil Hardy]], ''[[The Aurum Film Encyclopedia#Volume Two|The Overlook Film Encyclopedia, Science Fiction]]''. William Morrow and Company, New York, [[1995 in literature|1995]], {{ISBN|0-87951-626-7}}. * Richard S. Myers, ''S-F 2: A pictorial history of science fiction from 1975 to the present'', [[1984 in literature|1984]], Citadel Press, {{ISBN|0-8065-0875-2}}. * Gregg Rickman, ''The Science Fiction Film Reader'', [[2004 in literature|2004]], {{ISBN|0-87910-994-7}}. * Matthias Schwartz, Archeologies of a Past Future. Science Fiction Films from Communist Eastern Europe, in: Rainer Rother, Annika Schaefer (eds.): ''Future Imperfect. Science – Fiction – Film'', Berlin 2007, pp.&nbsp;96–117. {{ISBN|978-3-86505-249-0}}. * Dave Saunders, ''Arnold: Schwarzenegger and the Movies'', [[2009 in literature|2009]], London, [[I. B. Tauris]] * Errol Vieth, ''Screening Science: Context, Text and Science in Fifties Science Fiction Film'', Lanham, MD and London: Scarecrow Press, 2001. {{ISBN|0-8108-4023-5}} == Tham khảo == {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== * [http://www.eofftv.com/ The Encyclopedia of Fantastic Film and Television] — horror, science fiction, fantasy and animation * [http://www.filmsite.org/sci-fifilms.html The Greatest Films: Science Fiction Films] {{Khoa học viễn tưởng}} {{Thể loại phim}} {{Kiểm soát tính nhất quán}} [[Thể loại:Thể loại phim]] [[Thể loại:Phim khoa học viễn tưởng]] 8fx7zstjk1ldq4vqs63kqypsptyom88 Phim lãng mạn 0 7603058 70824990 68139536 2023-10-26T08:21:12Z Hamykplus 918244 sửa định nghĩa wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Tyrone_power_alice_faye_ragtime6.jpg|nhỏ|270x270px|Tyrone Power ôm chặt Alice Faye một cách đam mê và tràn đầy yêu thương trong bộ phim năm 1938 ''Alexander's Ragtime Band''.]] '''Phim lãng mạn''' hay '''phim tình cảm''' là những câu chuyện tình lãng mạn được ghi lại trên các phương tiện thị giác để phát sóng trên [[sân khấu]] và trên [[Truyền hình|TV]] với nội dung tập trung vào [[đam mê]], [[cảm xúc]], và sự liên hệ tình cảm lãng mạn của các nhân vật chính và cuộc hành trình mà tình yêu mạnh mẽ, chân thực và thuần khiết của họ đã đưa họ đến việc hẹn hò, tán tỉnh và cuối cùng là [[hôn nhân]].<ref>{{chú thích web|url=http://www.filmsite.org/romancefilms.html|title=Romance films|website=[[Filmsite.org]]|access-date =ngày 10 tháng 11 năm 2016}}</ref> Phim tình cảm tập trung chủ yếu vào một hay nhiều câu chuyện tình lãng mạn của các nhân vật trong phim hoặc quá trình tìm kiếm tình yêu mạnh mẽ, tinh khiết và lấy nó làm cốt truyện chính.<ref>{{citation|first1=Wheeler W.|last1=Dixon|year=2000|title=Film genre 2000: new critical essays|series=The SUNY series, cultural studies in cinema/video|page=238|publisher=SUNY Press|isbn=0-7914-4514-3|url=https://books.google.com/books?id=dgzACTHIAcsC&pg=PA238}}</ref> Đôi khi, những đôi lứa yêu nhau trong phim sẽ gặp phải những trở ngại như [[tài chính]], [[Bệnh|bệnh tật]], nhiều kiểu [[phân biệt đối xử]], hạn chế tâm lý hoặc sự đe doạ của gia đình đòi phá vỡ tình yêu của họ. Giống như trong tất cả các mối quan hệ tình cảm khá sâu sắc ngoài đời, những căng thẳng của cuộc sống hằng ngày, [[cám dỗ]] ([[ngoại tình]]) và những sự khác biệt về tính tương thích giữa hai người cũng được đưa vào cốt truyện của những bộ phim lãng mạn.<ref>{{chú thích sách|editor-last=Simpson|editor-first=John|title=Oxford English Dictionary, 2nd edition, on CD-ROM Version 4.0|location=Oxford|publisher=Oxford University Press|year=2009|isbn=978-0-19-956383-8}}</ref><ref>{{chú thích sách|editor1-last=Stevenson|editor1-first=Angus|editor2-last=Lindberg|editor2-first=Christine A.|year=2010|title=New Oxford American Dictionary, Third Edition|url=https://archive.org/details/newoxfordamerica0000unse_l5h7|location=New York|publisher=Oxford University Press|page=[https://archive.org/details/newoxfordamerica0000unse_l5h7/page/300 300]|isbn=978-0-19-539288-3}}</ref> Phim tình cảm thường khám phá những chủ đề quan trọng như: tình yêu từ cái nhìn đầu tiên, tình yêu giữa hai người chênh lệch tuổi, tình yêu không được đáp lại, tình yêu ám ảnh, tình yêu đơn thuần, [[Tâm linh|tình cảm tâm linh]], tình yêu bị cấm đoán, tình cảm platonic, tình dục đam mê, tình yêu hy sinh, tình yêu bùng nổ và mang tính phá hoại, và [[Bi kịch|bi kịch tình yêu]]. Những bộ phim tình cảm tạo những trải nghiệm tạm thời thoát khỏi cuộc sống thực tại và tạo cảm hứng tưởng tượng cho người xem, đặc biệt nếu hai người yêu nhau cuối cùng vượt qua khó khăn, tuyên bố cho mọi người biết tình yêu của họ, và trải nghiệm cuộc sống "hạnh phúc mãi mãi", được ngụ ý bằng một cuộc gặp gỡ và nụ hôn cuối phim. Trong loạt phim truyền hình lãng mạn, sự phát triển của các mối quan hệ lãng mạn như vậy có thể diễn ra trong nhiều tập phim, và các nhân vật khác nhau có thể trở nên đan xen vào nhau trong các đoạn phim với các cung bậc tình cảm lãng mạn khác nhau.<ref>{{chú thích web|url=http://www.allrovi.com/movies/subgenre/romantic-comedy-d529|title=Romantic Comedy|publisher=[[AllRovi]]|access-date =ngày 10 tháng 11 năm 2016|archive-date = ngày 11 tháng 8 năm 2011 |archive-url=https://web.archive.org/web/20110811071237/http://www.allrovi.com/movies/subgenre/romantic-comedy-d529}}</ref><ref name="Robinson">{{chú thích web|url=http://web.utk.edu/~wrobinso/590_lec_fan.html|title=A Few Thoughts on the Fantasy Genre|author=William C. Robinson|access-date=ngày 18 tháng 1 năm 2009|date=October 2004|publisher=University of Tennessee, Knoxville|archive-date=2009-03-02|archive-url=https://web.archive.org/web/20090302043157/http://web.utk.edu/~wrobinso/590_lec_fan.html|url-status=dead}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.allrovi.com/movies/movie/wicker-park-v286560|title=Wicker Park (2004)|publisher=AllRovi|access-date =ngày 10 tháng 11 năm 2016|archive-date = ngày 27 tháng 10 năm 2011 |archive-url=https://web.archive.org/web/20111027223231/http://www.allrovi.com/movies/movie/wicker-park-v286560}}</ref> ==Xem thêm== *[[Danh sách 100 phim lãng mạn của Viện phim Mỹ]] * [[Chính kịch|Phim chính kịch]] * [[Tiểu thuyết lãng mạn]] ==Tham khảo== {{tham khảo}} == Liên kết ngoài == * [http://www.imdb.com/Sections/Genres/Romance/ IMDb guide to Romance movies] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20100116131900/http://www.imdb.com/Sections/Genres/Romance/ |date = ngày 16 tháng 1 năm 2010}} * [http://protista.org/greatest-romance-movies/ List of amazing romance movies] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20170730102815/http://protista.org/greatest-romance-movies/ |date = ngày 30 tháng 7 năm 2017}} * [http://movies.romanticbug.com/ Romantic Movies Database] {{Thể loại phim}} [[Thể loại:Thể loại phim]] [[Thể loại:Quan hệ cá nhân]] [[Thể loại:Phim lãng mạn]] 7317g9tgwi43e5z0pr4zj4kur258595 Devil sticks 0 7603315 65665013 31769856 2021-08-21T13:10:09Z Keo010122Bot 679363 /* top */clean up, general fixes using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{Wiki hóa}} Gậy ma quỷ (Devil sticks) là một [[Đồ chơi kỹ năng]] cấu tạo là một chiếc gậy 2 đầu gắn vật nặng để khi chơi tạo ra hiệu ứng [[con quay hồi chuyển]].<ref name="BurgessFinelli1976106">{{chú thích sách|author1=Hovey Burgess|author2=Judy Finelli|title=Circus techniques: juggling, equilibristics, (+) vaulting|url=https://books.google.com/books?id=fty1AAAAIAAJ|access-date =ngày 8 tháng 9 năm 2012|year=1976|publisher=Drama Book Specialists|page=106}}</ref> Devil sticks được cho rằng có nguồn gốc từ [[Trung Quốc]] với hình dạng đơn giản là những cây gậy nho. Giống [[tung hứng]], Devil sticks cần có các kỹ năng kéo léo, phản xạ,...<ref>{{chú thích sách|author1=Frank Cullen|author2=Florence Hackman|author3=Donald McNeilly|title=Vaudeville, Old and New: An Encyclopedia of Variety Performers in America 2V Set|url=https://books.google.com/books?id=XFnfnKg6BcAC&pg=PA308|access-date =ngày 8 tháng 9 năm 2012|date=ngày 16 tháng 10 năm 2006|publisher=Psychology Press|isbn=978-0-415-93853-2|pages=308–}}</ref><ref>{{chú thích sách|author1=Sampa Ghosh|author2=Utpal Kumar Banerjee|title=Indian Puppets|url=https://books.google.com/books?id=iy6_TtXCZjMC&pg=PA287|access-date =ngày 8 tháng 9 năm 2012|date=ngày 1 tháng 1 năm 2006|publisher=Abhinav Publications|isbn=978-81-7017-435-6|pages=287–}}</ref> ===Đặc trưng=== Devil sticks thường dài 30-80[[cm]] và nặng 100-250[[g]].Hai đầu gậy nặng bằng nhau và nặng hơn nhiều phần cán gậy.<br> Còn 2 cây đũa để điều khiển gậy.Khi chơi, cây gậy trông giống như lơ lửng,xoay vòng,... cảm thấy như có một cái gì đó siêu nhiên như [[ma quỷ]] điều khiển. == Tham khảo == {{Tham khảo}} == Liên kết ngoài == {{Sơ khai đồ chơi}} krmb084cxv9a0jaf20e3y98iwqmc08c Chu Dĩ Hải 0 7603351 70571100 69164400 2023-08-17T00:17:53Z 2405:4802:1D0F:45C0:9499:6FA5:7EE0:EFD6 wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật hoàng gia | tên = Giám Quốc Lỗ Vương | tên gốc = 監國魯王 | tước vị = [[Hoàng đế]] [[Trung Hoa]] | hình = Zhu_Yihai.jpg | ghi chú hình = | chức vị = [[Hoàng đế]] [[nhà Nam Minh]] | tại vị = [[1645]] – [[1655]] | đăng quang = | tiền nhiệm = [[Chu Duật Kiện|Minh Thiệu Tông]] | nhiếp chính = | kế nhiệm = [[Chu Duật Việt|Minh Thiệu Vũ Đế]] <br> [[Chu Do Lang|Minh Chiêu Tông]] | vợ = ''xem văn bản'' | thông tin con cái = ẩn | con cái = ''xem văn bản'' | tên đầy đủ = Chu Dĩ Hải (朱以海) | tước hiệu = | tước vị đầy đủ = | thông tin niên hiệu = | niên hiệu = Hằng Sơn | thụy hiệu = ''không có'' | miếu hiệu = ''không có'' | hoàng tộc = [[Nhà Minh]] | cha = Lỗ Túc vương <br> [[Chu Thọ Dung]] | mẹ = Vương thị | sinh = [[6 tháng 7]] năm [[1618]] | nơi sinh = [[Duyện Châu]] | mất = [[23 tháng 12]] năm [[1662]] (44 tuổi) | nơi mất = [[Kim Môn]] | ngày an táng = | nơi an táng = [[Kim Môn]] }} '''Giám Quốc Lỗ Vương''' ([[chữ Hán]]: 監國魯王; [[6 tháng 7]] năm [[1618]] – [[23 tháng 12]] năm [[1662]]), tên thật là '''Chu Dĩ Hải''' (朱以海), là một vị Hoàng đế của [[nhà Nam Minh]]. Tuy trị vì trong 10 năm ([[1645]] – [[1655]]) nhưng ông lại không đặt niên hiệu trong thời gian tại vị của mình. == Thân thế == Chu Dĩ Hải sinh vào năm [[Minh Thần Tông|Vạn Lịch]] thứ 46 ([[1618]]), tên chữ là ''Cự Xuyên'' (巨川), hiệu ''Hằng Sơn'' (恒山), lại có hiệu khác là ''Thường Thạch Tử'' (常石子). Ông là cháu 9 đời của Lỗ Hoang vương [[Chu Đàn]] (魯荒王.朱檀; [[15 tháng 3]], [[1370]] - [[2 tháng 1]], [[1390]]), Hoàng tử thứ 10 của [[Minh Thái Tổ]]. Xét về vai vế thì ông thuộc hàng chú của [[Minh Hy Tông|Hy Tông]] và [[Minh Tư Tông|Tư Tông]]. Thái ấp bao đời nay của dòng họ Lỗ vương toạ lạc tại [[Duyện Châu]], [[Sơn Đông]]. Năm [[Minh Tư Tông|Sùng Trinh]] thứ 15 ([[1642]]), [[Nhà Thanh|quân Thanh]] tấn công [[Duyện Châu]]. Đại huynh của ông, [[Chu Dĩ Phái]] (朱以派), khi đó đang giữ tước Lỗ vương, cùng con trai và 2 người em là [[Chu Dĩ Hành]] (朱以洐) và [[Chu Dĩ Giang]] (朱以江) thắt cổ tự vẫn. Do đó, Chu Dĩ Hải trở thành người kế vị duy nhất của cha mình. 4 ngày sau khi được sắc phong Lỗ vương, [[Lý Tự Thành]] tấn công [[Bắc Kinh]], Lỗ vương Chu Dĩ Hải phải chạy về phương nam, trú tại [[Thai Châu]]. == Lên ngôi == Năm [[1644]], sau khi [[Minh Tư Tông|Sùng Trinh Đế]] qua đời, [[Chu Do Tung]] lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu [[Chu Do Tung|Hoằng Quang]], lập ra [[nhà Nam Minh]]. Gần 1 năm sau đó, Hoằng Quang Đế bị xử trảm cùng các Thân vương khác tại [[Thái Thị Khẩu]]. Tháng 8 năm [[1645]], [[Chu Duật Kiện]] xưng Đế tại [[Phúc Châu]], đặt niên hiệu là [[Chu Duật Kiện|Long Vũ]] (隆武). Cũng khi đó, [[Trịnh Tuân Khiêm]] (鄭遵謙) và [[Trương Quốc Duy]] (張國維) cùng tôn Lỗ Vương Chu Dĩ Hải giám quốc tại [[Thiệu Hưng]]. Hai bên đều có ý tranh đoạt ngôi vị Hoàng thống, nội chiến liên miên, chưa đầy một năm thì triều [[Chu Duật Kiện|Long Vũ]] bị diệt vong, Chu Duật Kiện bị quân Thanh bắt giết. Lỗ vương thoát được chạy về [[Chu San]]. Năm [[1651]], Lỗ vương chạy tới đảo [[Kim Môn]] nương nhờ [[Trịnh Thành Công]]. Tháng 12 năm [[1662]], Chu Dĩ Hải qua đời tại đó. Năm [[1959]], mộ của Lỗ vương Chu Dĩ Hải được tìm thấy trên đảo [[Kim Môn]]. Theo [[Minh sử]] ghi lại thì Lỗ vương bị [[Trịnh Thành Công]] giết chết. Điều đó bị bác bỏ khi đối chiếu với thời gian mất được khắc trên bia mộ của Lỗ vương. 6 tháng sau khi [[Trịnh Thành Công]] mất thì Chu Dĩ Hải mới qua đời. Người ta nói rằng, do Kim Môn không trồng lúa gạo để ăn nên Lỗ vương Chu Dĩ Hải phải ăn khoai lang trong suốt thời gian ông ở đó. Người dân Kim Môn thường gọi ông là ''Phiên Thự vương'' (番薯王) (''phiên thự'' trong tiếng Hán nghĩa là ''"[[khoai lang]]"'')<ref>Nguyên văn: 由於金門並未生產稻米,朱以海住在金門期間都食用番薯,至今金門民間仍稱他為「番薯王</ref>. == Gia quyến == * ''Thân phụ:'' Lỗ Túc vương [[Chu Thọ Dung]] (鲁肃王.朱寿镛) * ''Thân mẫu:'' Vương thị (王氏) === Thê thiếp === * Nguyên phi Trương thị (元妃张氏) * Kế phi Trương thị (继妃张氏) * Thứ phi Trần thị (次妃陈氏) === Hậu duệ === ==== Con trai ==== # Chu Hoằng Giáp (朱弘柙), mẹ là Trương Kế phi, được phong ''Lỗ Thế tử'' (魯世子), mất tích tại [[Duyện Châu]], không rõ sau đó # Chu Hoằng Nam (朱弘枬), thứ xuất<ref>Con của tỳ thiếp</ref>, được phong ''Lỗ Thế tử'' (魯世子), không rõ tung tích # Chu Hoằng Bính (朱弘棅), thứ xuất, mất tích tại [[Duyện Châu]], không rõ kết cục # Chu Hoằng Sâm (朱弘槮), thứ xuất, tuẫn tiết # Chu Hoằng Củ (朱弘椇), thứ xuất, tuẫn tiết # Chu Hoằng Đống (朱弘栋), thứ xuất, tuẫn tiết * [[Chu Hoằng Hoàn]] (朱弘桓), người con trai duy nhất còn sống sót của Lỗ vương, mẹ là Trần thị. Sau khi Chu Dĩ Hải qua đời thì tập tước trong thời gian ngắn. Lỗ vương Hoằng Hoàn lấy con gái út của [[Trịnh Thành Công]] và chuyển đến sinh sống tại [[Vương quốc Đông Ninh]] dưới sự bảo hộ của anh vợ là [[Trịnh Kinh]]. Về sau, Trịnh Kinh không trợ cấp nữa, phải tự làm lụng kiếm ăn, trở thành người nông dân bình thường, tước vị ''Lỗ vương'' của [[Nhà Minh|Minh triều]] chấm dứt từ đó. Sau khi Đông Ninh diệt vong, được đưa về Trung Nguyên, kiến phong hiệu Diên Ân Hầu bởi Mãn Thanh. ==== Con gái ==== # Trưởng nữ, được phong ''Quận chúa'', mẹ là Trương Kế phi, lấy [[Châu Diên Xương]] (周衍昌) # Nhị nữ, mẹ là Trần thị, được phong ''Quận chúa'', còn gọi là ''Lỗ vương Công chúa'' (魯王公主), lấy [[Trịnh Triết Phi]] (鄭哲飛), sinh được 1 trai 3 gái # Tam nữ, mẹ là Trần thị, còn gọi là ''Lỗ vương Công chúa'' (魯王公主), lấy [[Trịnh Thông]], con trai thứ hai của [[Trịnh Thành Công]] ==Xem thêm== *[[Chu Do Tung]] *[[Chu Duật Kiện]] *[[Chu Duật Việt]] *[[Chu Do Lang]] {{Minh mạt Thanh sơ}} ==Chú thích== {{tham khảo}} [[Thể loại:Hoàng đế nhà Minh]] [[Thể loại:Sinh năm 1618]] [[Thể loại:Mất năm 1662]] k6847leb7ei2jgfx24jxr61dk3fdmqv Sitges 0 7604441 68873508 65339098 2022-07-18T15:01:29Z CommonsDelinker 15735 Thay tập tin Ansicht_1.jpg bằng tập tin Sitges_-_Ansicht_1.jpg (được thay thế bởi [[:commons:User:CommonsDelinker|CommonsDelinker]] vì lí do: [[:c:COM:FR|File renamed]]: [[:c:COM:FR#FR2|Criterion 2]] (meaningless or ambiguous name) · Added location) wikitext text/x-wiki {{Infobox settlement | name = Sitges | official_name = <!-- if different from name --> | native_name = <!-- if different from name --> | settlement_type =Khu tự quản | image_skyline = Sitges - Ansicht 1.jpg | image_alt = | image_caption = Sitges | image_flag = Sitges Spain.svg | image_shield = Coat of Arms of Sitges.svg | nickname = | motto = | image_map = | map_caption = | pushpin_map = Spain | pushpin_label_position = | pushpin_map_alt = | pushpin_map_caption =Vị trí Sitges ở Catalonia | coordinates = {{coord|41.237|1.823|region:ES_type:city|display=inline,title}} | coordinates_footnotes = | subdivision_type = [[Danh sách quốc gia có chủ quyền|Quốc gia]] | subdivision_name = {{Flagicon|Tây Ban Nha}} [[Tây Ban Nha]] | subdivision_type1 = [[Cộng đồng tự trị Tây Ban Nha|Cộng đồng tự trị]] | subdivision_type2 = [[Tỉnh Tây Ban Nha|Tỉnh]] | subdivision_type3 = [[Comarca của Tây Ban Nha|Comarca]] | subdivision_type4 = Quận | subdivision_name1 = {{Flagicon|Catalonia}} [[Catalonia]] | subdivision_name2 = [[Barcelona (tỉnh Tây Ban Nha)|Barcelona]] | subdivision_name3 = [[Garraf]] | subdivision_name4 = [[Vilanova i la Geltrú]] | established_title = <!-- Founded --> | established_date = | seat_type = <!-- [[Capital (political)|Capital]] --> | seat = | leader_party = [[Hội tụ và Liên minh]] | leader_title = Thị trưởng | leader_name = Miquel Forns Fusté (2015)<ref name=municat>{{chú thích web|url=http://aplicacions.municat.gencat.cat/index.php?page=consulta&mostraEns=0827040003|title=Ajuntament de Sitges|publisher=[[Generalitat of Catalonia]]|access-date = ngày 13 tháng 11 năm 2015}}</ref> | area_footnotes =<ref name=idescat>{{chú thích web|url=http://www.idescat.cat/emex/?lang=en&id=082704|title=El municipi en xifres: Sitges|publisher=[[Institut d'Estadística de Catalunya|Statistical Institute of Catalonia]]|access-date = ngày 23 tháng 11 năm 2015}}</ref> | area_total_km2 = 43.8 | elevation_m = 10 | elevation_min_m = | population_total = [[Instituto Nacional de Estadística (Spain)|28.478]] | population_as_of = 2016 | population_footnotes = <ref name=municat/> | population_density_km2 = auto | population_demonym = Sitgetans | population_note = | postal_code_type =Mã bưu chính | postal_code = 08870 | area_code = 93 | area_code_type = Mã điện thoại | blank_name_sec1 =Ngôn ngữ | blank_info_sec1 = [[Tiếng Catala|Catala]]<br>[[tiếng Tây Ban Nha]] | website = {{URL|www.sitges.cat}} | footnotes = | pushpin_map1 = Spain | pushpin_label_position1 = | pushpin_map_alt1 = | pushpin_map_caption1 =Vị trí của Sitges ở Tây Ban Nha | elevation_max_m = | timezone = [[Giờ Trung Âu|CET]] | utc_offset = +1 | timezone_DST = [[Giờ Mùa Hè Trung Âu|CEST]] | utc_offset_DST = +2 }} '''Sitges''' ({{IPA-ca|ˈsidʒəs}}) là một thị xã ở [[Calala]], có cự ly cách [[Barcelona]] khoảng 35&nbsp;km về phía Tây Nam, nổi tiếng trên toàn thế giới với Liên hoan phim và lễ hội Carnival. Nằm giữa [[khối núi Garraf]] và biển, thị xã được biết đến với những bãi biển, những điểm sinh hoạt về đêm và các di tích lịch sử. Mặc dù gốc rễ danh tiếng nghệ thuật của Sitges bắt đầu từ cuối thế kỷ 19, khi họa sĩ người Catala [[Santiago Rusiñol]] sinh sống ở đây trong suốt mùa hè, thành phố trở thành trung tâm văn hoá đối lập ở những năm 1960 ở Tây Ban Nha, lúc đó vẫn dưới chế độ độc tài của [[Francisco Franco]], và được biết đến như là "[[Ibiza]] trong thu nhỏ". Ngày nay, thị xã này là điểm đến phổ biến cho những du khách [[đồng tính nam]] và [[đồng tính nữ]], vì nó đã trở thành một trong những nơi thân thiện nhất với người đồng tính trên thế giới.<ref>Michael Euade, ''Catalonia, A Cultural Guide'' Oxford University Press, 2008</ref> Ngày nay, nền kinh tế Sitges dựa trên du lịch và văn hóa cung cấp hơn 4.500 giường khách sạn, một nửa trong số đó là khách sạn bốn sao. Gần 35% trong số khoảng 26.000 cư dân định cư có gốc Hà Lan, Anh, Pháp và Scandinavia, có con cái học tại các trường quốc tế trong khu vực. Khu vực này có 17 bãi biển. Sitges cũng là địa điểm của hội nghị Bilderberg hàng năm tổ chức vào tháng 6 năm 2010. Sitges đã được gọi là [[Saint-Tropez]] của Tây Ban Nha,<ref name="Sitges as San Tropez">{{chú thích web|last=Boyd|first=Mark|title=Sitges is Hot Property|url=http://blog.lucasfox.com/sitges/sitges-hot-property/|work=blog.lucasfox.com|publisher=lucasfox.com|access-date =ngày 9 tháng 8 năm 2011|date=August 2011|archive-date = ngày 30 tháng 3 năm 2012 |archive-url=https://web.archive.org/web/20120330151143/http://blog.lucasfox.com/sitges/sitges-hot-property/}}</ref> với giá bất động sản tiếp cận những thành phố đắt đỏ nhất châu Âu, lý do chính cho việc này là các thiết lập của biển và xung quanh Parc Natural del Garraf. Vị trí gần [[sân bay Barcelona-El Prat]] cũng là một lợi thế lớn. ==Tham khảo== {{tham khảo}} [[Thể loại:Thành phố Catalunya]] [[Thể loại:Du lịch Tây Ban Nha]] [[Thể loại:Thị xã ở Calala]] 1ea1hm5klvqtumhdrw26pnag9kmr1u3 Vilanova i la Geltrú 0 7604472 65666647 63719181 2021-08-21T13:17:19Z Keo010122Bot 679363 /* top */clean up, general fixes using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{Infobox settlement | name = Vilanova i la Geltrú | native_name = | settlement_type = [[Municipalities of Catalonia|Municipality]] | image_skyline = Plaça de la Vila amb l'ajuntament.jpg | imagesize = | image_alt = | image_caption = Plaça de la Vila | image_flag = Flag of Vilanova i la Geltrú.svg | flag_size = 100px | flag_alt = | image_shield = Escut de Vilanova i la Geltrú.svg | shield_size = 100px | shield_alt = | nickname = | motto = | pushpin_map =Catalonia | pushpin_label_position = | pushpin_map_alt = | pushpin_map_caption =Vị trí ở Catalonia | coordinates = {{coord|41|13|27|N|1|43|32|E|display=inline}} | coordinates_footnotes = | subdivision_type =Quốc gia | subdivision_name = {{flag|Tây Ban Nha}} | subdivision_type1 =Cộng đồng | subdivision_name1 = {{flag|Catalonia}} | subdivision_type2 = [[Tỉnh Tây Ban Nha|Tỉnh]] | subdivision_name2 = [[Barcelona (tỉnh)|Barcelona]] | subdivision_type3 = [[Comarques của Catalonia|Comarca]] | subdivision_name3 = [[Garraf]] | established_title = | established_date = | leader_party = | leader_title = Thị trưởng | leader_name = Neus Lloveras Massana (2015)<ref name=municat>{{chú thích web|url=http://aplicacions.municat.gencat.cat/index.php?page=consulta&mostraEns=0830730008|title=Ajuntament de Vilanova i la Geltrú|publisher=[[Generalitat của Catalonia]]|access-date = ngày 13 tháng 11 năm 2015}}</ref> | area_footnotes = <ref name=idescat>{{chú thích web|url=http://www.idescat.cat/emex/?lang=en&id=083073|title=El municipi en xifres: Vilanova i la Geltrú|publisher=[[Institut d'Estadística de Catalunya|Statistical Institute of Catalonia]]|access-date = ngày 23 tháng 11 năm 2015}}</ref> | area_total_km2 = 34.0 | elevation_footnotes = | elevation_m = 22 | population_footnotes = <ref name=municat/> | population_total = 65941 | population_as_of = 2014 | population_density_km2 = auto | population_demonym = | population_note = | postal_code_type = Mã bưu chính | postal_code = 08800 | area_code_type = | area_code = | website = {{URL|vilanova.cat}} | footnotes = }} '''Vilanova i la Geltrú''' ({{IPA-ca|ˌbiɫəˈnɔβə j ɫə ʒəɫˈtɾu}}) (trong [[tiếng Tây Ban Nha]] và trong lịch sử có tên gọi là "Villanueva y Geltrú") là một thành phố ở [[tỉnh Barcelona]], ​​[[Catalonia]], [[Tây Ban Nha]] và thủ phủ [[Garraf]] [[comarca]]. Trong quá khứ, khu vực này một cảng cá, hiện nay thành phố này có dân số khoảng 66.000 người, và cách Barcelona 40&nbsp;km về phía Tây Nam, có cự ly cách khu vực nghỉ mát ven biển nổi tiếng [[Sitges]] khoảng 10&nbsp;km về phía đông bắc. Thị trấn này có lịch sử lâu dài và trải qua một qua một thời kỳ phát triển rực rỡ trong suốt thời kỳ Lãng mạn với bằng chứng là sự giàu có của những tòa nhà sang trọng thế kỷ 19. Quảng trường, Plaça de la Vila,<ref>Manyer, Ton. 2006. Vilanova: una de les places clàssiques. Castells, May–June, 46-7.</ref> và nhiều công trình công cộng mang tính biểu tượng của nó được tài trợ bởi Josep Tomàs Ventosa Soler (1797-1874), một ông trùm dệt làm giàu ở Cuba. Một tượng đài có bức tượng bằng đồng Ventosa đứng ở trung tâm của quảng trường. Một tượng đài giống nhau đứng ở Matanzas, Cuba, nơi cả hai bức tượng đều bị giả mạo.<ref>Puig Rovira, Francesc X. 2003. Diccionari Biogràfic de Vilanova i la Geltrú. Ajuntament de Vilanova i la Geltrú.</ref> [[Tập tin:Ventosa per la independència.jpg|thumb|Tượng đài ân nhân của thành phố Josep Ventosa giữ cờ độc lập của estelada hoặc Catalan.]] Trong thời kỳ độc tài Tây Ban Nha, một số lượng lớn những người chạy trốn khỏi đói nghèo ở miền Nam Tây Ban Nha định cư tại Vilanova, đôi khi họ được các sử gia gọi là "kẻ trốn chạy của chủ nghĩa phát xít".<ref>Candel, Francesc. 1964. Els altres catalans. Barcelona: Edicions 62.</ref><ref>Candel, Francesc, and Josep Maria Cuenca. 2001. Els altres catalans del segle XXI. Barcelona: Editorial Planeta.</ref> Mặc dù họ có kinh nghiệm thành kiến, họ trở nên ngày càng được chấp nhận và được biết đến như els altres Vilanovins hoặc "các Vilanovins khác." Đến năm 1970, phần lớn dân số của thị trấn đã được sinh ra ở nơi khác.<ref>Virella i Bloda, Albert. 1974. Vilanova i la Geltrú. Barcelona: Editorial Selecta.</ref> Trong thập niên đầu của thế kỷ 21, đã có một làn sóng nhập cư khác (gọi là nouvinguts hoặc "người mới đến"), thời gian này chủ yếu từ Bắc Phi, Nam Mỹ và Đông Âu.<ref>Ajuntament de Vilanova i la Geltrú. 2004. Vilanova i la Geltrú, una ciutat en creixement: població presenti escenaris de futur (1997-2014).</ref> [[Tập tin:Church of Sant Antoni.jpg|thumb|Nhà thờ San Antoni]] [[Hình:Paseo Ribes Roges.jpg|thumb|250px|right|Passeig Ribes Roge]] ==Tham khảo== {{tham khảo}}{{Sơ khai Tây Ban Nha}} [[Thể loại:Thành phố Catalunya]] e3o3k95np4w591i5pezpe89q7s6ztne Thân vương quốc Catalunya 0 7604496 69777217 68483629 2023-03-14T21:39:58Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 0 nguồn và đánh dấu 1 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.3 wikitext text/x-wiki '''Công quốc Catalunya''' hay '''Thân vương quốc Catalunya''' ({{lang-ca|Principat de Catalunya}}, {{lang-la|Principatus Cathaloniæ}}, {{lang-oc|Principautat de Catalonha}}, {{lang-es|Principado de Cataluña}}), là một vùng đất của lịch sử và một thực thể chính trị thời Trung cổ và hiện đại hiện đại và nhà nước ở bán đảo Iberia phía đông bắc, chủ yếu là vùng thuộc địa của vùng Catalunya, ở Tây Ban Nha, với một phần liền kề ở miền Nam nước Pháp. Giữa thế kỷ 13 và thế kỷ 18, với [[vương quốc Aragon]] về phía tây, [[Vương quốc Valencia]] về phía Nam, [[Vương quốc Pháp]] và lãnh địa [[Andorra]] về phía bắc và biển [[Địa Trung Hải]] về phía Đông. Các tài liệu đầu tiên đề cập đến Catalunya và người Catala xuất hiện trong ''Liber maiolichinus de gestis Pisanorum illustribus'', một biên niên Pisan (viết giữa năm 1117 và năm 1125) của cuộc chinh phục Menorca bởi một lực lượng chung gồm người Ý, người Catala, và người Occita. Vào thời điểm đó, Catalunya vẫn chưa có mặt như một thực thể chính trị, mặc dù việc sử dụng thuật ngữ này dường như thừa nhận Catalunya là một thực thể văn hoá hay địa lý. Các quận hạt mà cuối cùng tạo thành Công quốc của Catalunya đã dần dần được thống nhất dưới sự cai trị của đế chế Barcelona. Năm 1137, Hạt Barcelona và Vương quốc Aragon được thống nhất dưới một triều đại, tạo ra những gì các sử gia hiện đại gọi Vương triều Aragon; tuy nhiên, Aragon và Catalonia vẫn giữ được cấu trúc chính trị và truyền thống pháp lý của họ. Vì những khác biệt về mặt pháp lý và việc sử dụng ngôn ngữ khác nhau - tiếng Aragon và tiếng Catala-một sự thừa nhận chính thức của các hạt Canada là một thực thể chính trị riêng biệt với các thể chế, luật và cộng đồng chính trị của chính nó đã trở thành cần thiết. Dưới thời Alfons the Troubador (trị vì giai đoạn 1164-1196), Catalunya được coi là một thực thể hợp pháp lần đầu tiên.<ref>Sesma Muñoz, José Angel. La Corona de Aragón. Una introducción crítica. Zaragoza: Caja de la Inmaculada, 2000 (Colección Mariano de Pano y Ruata - Dir. Guillermo Fatás Cabeza). {{ISBN|84-95306-80-8}}.</ref> Tuy nhiên, thuật ngữ của xứ Catalonia đã không được sử dụng hợp pháp cho đến thế kỷ 14, khi nó được áp dụng cho các lãnh thổ do các triều đình Catalonia quản lý. Thuật ngữ "Công quốc Catalunya" vẫn được sử dụng cho đến khi Đệ nhị Cộng hòa Tây Ban Nha, khi việc sử dụng nó bị từ chối vì quan hệ lịch sử của nó đối với chế độ quân chủ. Ngày nay, thuật ngữ Principat (Principality) được sử dụng chủ yếu bởi các nhà quốc gia Catalan để tham khảo cộng đồng tự trị của Catalonia, khác với các xứ Catalan khác.<ref>{{chú thích sách|last1=Conversi|first1=Daniele|editor1-last=Jackson|editor1-first=Jennifer|editor2-last=Molokotos-Liederman|editor2-first=Lina|title=Nationalism, Ethnicity and Boundaries: Conceptualising and Understanding Identity Through Boundary Approaches|date=2014|publisher=Routledge|isbn=1317600002|page=65|url=https://books.google.com/books?id=aj9WBQAAQBAJ&pg=PA65|access-date =ngày 17 tháng 6 năm 2017|chapter=Modernity, globalization and nationalism: the age of frenzied boundary-building}}</ref><ref>{{chú thích sách|last1=Conversi|first1=Daniele|title=The Basques, the Catalans and Spain: Alternative Routes to Nationalist Mobilisation|date=2000|publisher=University of Nevada Press|isbn=0874173620|page=xv|url=https://books.google.com/books?id=wwSve0Mb0ocC&pg=PR15|access-date=ngày 3 tháng 1 năm 2017}}{{Liên kết hỏng|date=2023-03-14 |bot=InternetArchiveBot }}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{Sơ khai châu Âu}} [[Thể loại:Công quốc Catalunya| ]] [[Thể loại:Lịch sử Catalunya]] [[Thể loại:Tây Ban Nha trung cổ]] [[Thể loại:Cựu quốc gia trên bán đảo Iberia]] [[Thể loại:Lịch sử Tây Ban Nha]] [[Thể loại:Phục hưng Tây Ban Nha]] [[Thể loại:Lịch sử hiện đại Tây Ban Nha]] [[Thể loại:Cựu quốc gia châu Âu|Catalunya]] cvlgcwvhjrsc2yuh6r3pqzoatcc9b2b Cohenit 0 7604779 65173998 65173636 2021-07-09T01:54:17Z Keo010122Bot 679363 Cập nhật danh pháp theo [[WP:CHEMNAME|TCVN]], GF, replaced: cacbua → carbide (3) using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{Infobox mineral | name = Cohenit | category = Khoáng vật nguyên tố tự nhiên, carbide | boxwidth = | boxbgcolor = | image = Kristallstruktur Zementit.png | imagesize = | caption = Cấu trúc của cohenit (hoặc cementit) | formula = ([[Sắt|Fe]],[[Niken|Ni]],[[Coban|Co]])<sub>3</sub>[[Cacbon|C]] | strunz = 1.BA.05 | system = [[Hệ tinh thể trực thoi|Trực thoi]] | class = Chóp kép (mmm) <br/>[[Kí hiệu H-M]]: (2/m 2/m 2/m) | symmetry = ''Pnma'' | unit cell = a = 5,09&nbsp;Å, b = 6,74&nbsp;Å, <br/>c = 4,52&nbsp;Å; Z&nbsp;=&nbsp;4 | color = Trắng thiếc; oxy hóa thành màu đồng nhạt sau đó là vàng kim | habit = Tinh thể dẹt hay hình kim; cũng ở dạng viền trên hoặc trong các mầm cùng phát triển hình cây với sắt | twinning = | cleavage = Tốt trên {100}, {010} và {001} | fracture = | tenacity =Giòn | mohs = 5,5–6 | luster = Ánh kim | polish = | refractive = | opticalprop = | birefringence = | dispersion = | pleochroism = | fluorescence= | absorption = | streak = | gravity = 7,2 – 7,65 | density = | melt = | fusibility = | diagnostic = | solubility = | diaphaneity = Trong mờ | other = Từ tính mạnh | references = <ref>[https://www.mineralienatlas.de/lexikon/index.php/MineralData?mineral=Cementit Mineralienatlas]</ref><ref name=Mindat>[http://www.mindat.org/min-1107.html Mindat.org Cohenite]</ref><ref name=Webmin>[http://www.webmineral.com/data/Cohenite.shtml Webmineral.com Cohenite]</ref><ref name=HBM>[http://rruff.geo.arizona.edu/doclib/hom/cohenite.pdf Handbook of Mineralogy]</ref> }} '''Cohenit''' là [[khoáng vật]] [[carbide]] [[sắt]] nguồn gốc tự nhiên với cấu trúc hóa học ([[Sắt|Fe]], [[Niken|Ni]], [[Coban|Co]])<sub>3</sub>[[Cacbon|C]]. Nó tạo thành một khoáng vật cứng, bóng, màu trắng bạc, được E. Weinschenk đặt tên năm 1889 theo tên nhà khoáng vật học người Đức [[Emil Cohen]], người đầu tiên mô tả và phân tích vật liệu thu được từ vẫn thạch Magura tìm thấy gần [[Slanica]], [[Žilina (vùng)|Žilina]], [[Slovakia]].<ref name=Mindat/> Cohenit được tìm thấy trong các tinh thể hình que trong các [[vẫn thạch sắt]].<ref>Vagn F. Buchwald, ''Handbook of Iron Meteorites,'' Nhà in Đại học California, 1975. {{ISBN|978-0520029347}}</ref> Trên Trái Đất cohenit chỉ ổn định trong các loại đá được hình thành trong [[oxy hóa khử|môi trường khử]] và chứa các trầm tích [[sắt tự nhiên]]. Các điều kiện như vậy tồn tại tại một số nơi mà [[Mắc ma|magma]] nóng chảy xâm nhập các trầm tích [[than]], như trên [[đảo Disco]] ở [[Greenland]], hoặc tại [[Bühl (Baden)|Bühl]] gần [[Kassel]] ở [[Đức]].<ref name=HBM/> Các khoáng vật đi kèm gồm có sắt tự nhiên, [[schreibersit]], [[troilit]] và [[wustit]].<ref name=HBM/> Các carbide sắt tương tự cũng có trong các hợp kim sắt kỹ thuật và được gọi là [[cementit]]. ==Xem thêm== * [[Bảng chú giải thuật ngữ vẫn thạch học]] *[[Danh sách khoáng vật]] *[[Danh sách khoáng vật đặt tên theo người]] == Tham khảo == {{tham khảo}} {{Meteorites}} {{Sơ khai hóa học}} [[Thể loại:Khoáng vật carbide]] [[Thể loại:Khoáng vật sắt]] [[Thể loại:Khoáng vật vẫn thạch]] [[Thể loại:Khoáng vật tự sinh]] [[Thể loại:Khoáng vật hệ thoi]] 1u0x0w659y6l7mnkn0xxzwukxptwzkc Cementit 0 7605653 71031242 69156866 2024-01-07T02:23:13Z InternetArchiveBot 686003 Add 2 books for [[Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được]] (20240105)) #IABot (v2.0.9.5) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{Các pha hợp kim của sắt}} '''Cementit''' hay còn gọi '''sắt carbide''', '''carbide sắt''' ([[tiếng Anh]]: ''cementite'', ''iron carbide'') là một [[hợp chất]] [[liên kim loại]] của [[sắt]] và [[cacbon]], chính xác hơn là một [[carbide]] kim loại chuyển tiếp trung gian với công thức '''Fe<sub>3</sub>C'''. Theo trọng lượng, nó chứa 6,67% cacbon và 93,33% sắt. Nó có cấu trúc tinh thể [[hệ tinh thể trực thoi|trực thoi]].<ref name="smith363">{{chú thích sách | last = Smith | first = William F. | last2 = Hashemi | first2 = Javad | title = Foundations of Materials Science and Engineering | url = https://archive.org/details/foundationsofmat0000smit_c0v4 |edition=4 | year = 2006 | publisher = McGraw-Hill | isbn = 0-07-295358-6 | page=[https://archive.org/details/foundationsofmat0000smit_c0v4/page/363 363]| postscript =}}</ref> Nó là vật liệu cứng và giòn,<ref name="smith363"/> thường được phân loại như là một dạng [[gốm]] trong dạng tinh khiết của nó, và thường được tìm thấy như là một thành phần hợp thành quan trọng trong [[luyện kim đen]]. Trong khi carbide sắt có mặt trong phần lớn các loại gang thép,<ref name="Durand">{{chú thích sách | last = Durand-Charre | first = Madeleine | title = Microstructure of Steels and Cast Irons| year = 2004 | publisher = Springer | isbn= 978-3-642-05897-4 | postscript =}}</ref> thì nó cũng được sản xuất như là một loại nguyên liệu trong quy trình carbide sắt, một quy trình thuộc về họ các công nghệ sản xuất sắt thép thay thế. ==Luyện kim== [[Tập tin:Kristallstruktur Zementit.png|nhỏ|trái|Fe<sub>3</sub>C trực thoi. Các nguyên tử sắt màu xanh lam.]] [[Tập tin:Iron carbon phase diagram.svg|nhỏ|Biểu đồ pha sắt-cacbon.]] Trong hệ sắt–cacbon (như trong các loại [[thép cacbon thường]] và [[gang]]) nó là thành phần hợp thành phổ biến do [[ferrit (sắt)|ferrit]] chỉ có thể chứa tối đa không quá 0,02% trọng lượng là cacbon không kết hợp.<ref>{{Chú thích tạp chí|last=|first=|year=|title=Cementite Formation from Hematite–Graphite Mixture by Simultaneous Thermal–Mechanical Activation|url=https://link.springer.com/article/10.1007/s11663-014-0228-3|journal=Metallurgical and Materials Transactions B|volume=|pages=|via=}}</ref> Vì thế, trong thép cacbon và gang được làm nguội chậm thì một phần cacbon nằm dưới dạng cementit.<ref>{{chú thích sách | last = Smith | first = William F. | last2 = Hashemi | first2 = Javad | title = Foundations of Materials Science and Engineering | url = https://archive.org/details/foundationsofmat0000smit_c0v4 |edition=4 | year = 2006 | publisher = McGraw-Hill | isbn = 0-07-295358-6 | page=[https://archive.org/details/foundationsofmat0000smit_c0v4/page/366 366]-372| postscript =}}</ref> Cementit hình thành trực tiếp từ khối kim loại nóng chảy trong trường hợp của [[gang trắng]]. Trong [[thép]] cacbon, cementit kết tủa từ [[austenit]] do austenit biến đổi thành ferrit khi làm nguội chậm, hoặc từ [[martensit]] trong quá trình [[Ram (nhiệt luyện)|ram]]. Hỗn hợp trộn nhuyễn với ferrit, một sản phẩm khác của austenit, hình thành một cấu trúc dạng phiến gọi là [[pearlit]]. Trong khi cementit là không ổn định nhiệt động lực, cuối cùng chuyển hóa thành ferrit và graphit ở các mức nhiệt độ cao hơn, thì nó lại không phân hủy khi nung nóng ở nhiệt độ dưới [[Hệ eutecti#Eutectoid|eutectoid]] (723&nbsp;°C) trên biểu đồ pha sắt-cacbon nửa ổn định. ==Dạng tinh khiết== Cementit thay đổi từ [[sắt từ]] sang [[thuận từ]] ở [[điểm Curie]] của nó, khoảng 480 K.<ref> {{chú thích tạp chí | author = S.W.J. Smith |author2=W. White |author3=S.G. Barker | title = The Magnetic Transition Temperature of Cementite | journal = Proc. Phys. Soc. London | volume = 24 | issue = 1 | pages = 62–69 | year = 1911 | doi = 10.1088/1478-7814/24/1/310}}</ref> [[Tập tin:Cementite-pV.svg|nhỏ|Thể tích mol so với áp suất của cementit ở nhiệt độ phòng.]] Sắt carbide tự nhiên (chứa một lượng nhỏ niken và coban) có trong các [[vẫn thạch sắt]] và được gọi là [[cohenit]] theo tên nhà khoáng vật học người Đức [[Emil Cohen]], người đầu tiên mô tả nó.<ref>Vagn F. Buchwald, Handbook of Iron Meteorites, Nhà in Đại học California. 1975.</ref><ref>[http://digicoll.manoa.hawaii.edu/techreports/PDF/USBM-631.pdf L.J.E. Cohen Nature of Carbides of Iron, Bulletin 631 US Bureau of Mines]</ref> Do cacbon là một trong các thành phần tạo hợp kim nhẹ ở hàm lượng thấp của các lõi hành tinh kim loại, nên các tính chất trong điều kiện áp suất cao/nhiệt độ cao của cementit (Fe<sub>3</sub>C) như là đại diện đơn giản cho cohenit cũng được nghiên cứu về mặt thực nghiệm. Các số liệu trong hình bên chỉ ra trạng thái chịu nén ở nhiệt độ phòng. ==Các carbide sắt khác== Có các dạng khác của sắt carbide nửa ổn định đã được nhận dạng trong thép ram và trong [[quy trình Fischer-Tropsch]] công nghiệp. Chúng bao gồm '''epsilon carbide''' (ε-carbide), [[Hệ tinh thể lục phương|bó chặt lục phương]] Fe<sub>2-3</sub>C, kết tủa trong thép cacbon thường với hàm lượng cacbon > 0,2%, ram ở 100-200&nbsp;°C. [[Epsilon|Ε]]-carbide [[Hợp chất phi lượng pháp|phi lượng pháp]] hòa tan ở nhiệt độ trên 200&nbsp;°C, khi các carbide Hägg và cementit bắt đầu hình thành. '''Carbide Hägg''', Fe<sub>5</sub>C<sub>2</sub> [[hệ tinh thể đơn nghiêng|đơn nghiêng]], kết tủa trong [[thép công cụ]] làm cứng được ram ở nhiệt độ khoảng 200-300&nbsp;°C.<ref>{{chú thích tạp chí|last1=Bauer-Grosse|first1=E.|last2=Frantz|first2=C.|last3=Le Caer|first3=G.|last4=Heiman|first4=N.|title=Formation of Fe7C3 and Fe5C2 type metastable carbides during the crystallization of an amorphous Fe75C25 alloy|journal=Journal of Non-Crystalline Solids|date=June 1981|volume=44|issue=2-3|pages=277–286|doi=10.1016/0022-3093(81)90030-2}}</ref><ref>Gunnar Hägg, ''Z. Krist.'', Vol. 89, p. 92-94, 1934.</ref><ref>{{chú thích sách|last1=Smith|first1=William F.|title=Structure and properties of engineering alloys.|url=https://archive.org/details/structurepropert0000smit_n3z3|date=1981|publisher=McGraw-Hill|location=New York|isbn=0-07-0585601|pages=[https://archive.org/details/structurepropert0000smit_n3z3/page/61 61]–62}}</ref> Đặc trưng hóa các carbide sắt khác biệt là nhiệm vụ không đơn giản, và thông thường nhiễu xạ tia X được bổ sung bởi [[phổ Mössbauer|phổ học Mössbauer]].<ref>[http://www.nature.com/articles/srep26184 Mössbauer Spectroscopy of Iron Carbides: From Prediction to Experimental Confirmation]</ref><ref>{{chú thích tạp chí|last1=Le Caer|first1=G.|last2=Dubois|first2=J. M.|last3=Pijolat|first3=M.|last4=Perrichon|first4=V.|last5=Bussiere|first5=P.|title=Characterization by Moessbauer spectroscopy of iron carbides formed by Fischer-Tropsch synthesis|journal=The Journal of Physical Chemistry|date=November 1982|volume=86|issue=24|pages=4799–4808|doi=10.1021/j100221a030}}</ref> ==Tham khảo== {{Tham khảo}} ==Liên kết ngoài== *[https://web.archive.org/web/20090512154354/http://cst-www.nrl.navy.mil/lattice/struk/d0_11.html Cấu trúc tinh thể của cementit tại NRL] *[http://www.msm.cam.ac.uk/phase-trans/2003/Lattices/cementite.html Cấu trúc tinh thể của cementit, Đại học Cambridge] *[http://eetd.lbl.gov/publications/alternative-emerging-ironmaking-techn Alternative Ironmaking Technologies] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160304103410/http://eetd.lbl.gov/publications/alternative-emerging-ironmaking-techn |date=2016-03-04 }} *{{chú thích tạp chí|last1=Hallstedt|first1=Bengt|last2=Djurovic|first2=Dejan|last3=von Appen|first3=Jörg|last4=Dronskowski|first4=Richard|last5=Dick|first5=Alexey|last6=Körmann|first6=Fritz|last7=Hickel|first7=Tilmann|last8=Neugebauer|first8=Jörg|url= http://www.sciencedirect.com/science/article/pii/S0364591610000052?via%3Dihub|title=Thermodynamic properties of cementite (Fe3C)|journal=Calphad|date=March 2010|volume=34|issue=1|pages=129–133|doi=10.1016/j.calphad.2010.01.004}} *[https://books.google.it/books/about/The_Crystal_Structures_of_the_Iron_Carbi.html?id=AN6QtgAACAAJ&redir_esc=y Ester Esna du Plessis. The Crystal Structures of Iron Carbides, Luận án tiến sĩ, 185 trang, Đại học Johannesburg, 2006] {{Authority control}} {{Hợp chất sắt|state=}} [[Thể loại:Hợp chất sắt]] [[Thể loại:Carbide]] [[Thể loại:Luyện kim]] [[Thể loại:Hợp chất carbon vô cơ]] hkvna6eos4b2syl0n11xmn1wnwi29cy Mâm 0 7606010 68720032 64218280 2022-06-13T01:41:50Z Vuara 556641 /* Xem thêm */ 1 entry added wikitext text/x-wiki {{ chú thích trong bài }} [[Tập tin:Bữa cơm gia đình, tháng 4 năm 2018 (1).jpg|300px|nhỏ|phải|Mâm tròn đựng thức ăn]] [[Tập tin:Lồng bàn (cặp lồng) đậy mâm cơm, tháng 5 năm 2018 (1).jpg|300px|nhỏ|phải|Lồng bàn (cặp lồng) dùng để đậy mâm khỏi ruồi lằng]] '''Mâm''' là một dụng cụ dùng để xếp, bày thức ăn ở [[Việt Nam]]. Mâm dùng để bày thức ăn trong các bữa ăn hàng ngày gọi là mâm cơm; bày thức ăn tại các bữa tiệc (cúng, cưới...) gọi là mâm cỗ; bày đồ ăn để cúng gọi là mâm cỗ cúng... Trong các đám cưới, đám hỏi, bày trầu, cau trên mâm gọi là mâm trầu cau, hay các mâm bia, mâm rượu, mâm hoa quả (ngũ quả), chè thuốc...<ref>{{Chú thích web|url=http://vannghedanang.org.vn/news/view/cai-mam-trong-van-hoa-am-thuc-quang-nam-da-nang-phan-thi-mieu/page:9|title=Cái mâm trong văn hóa ẩm thực Quảng Nam, Đà Nẵng - Phan Thị Miều}}</ref> Ngày nay, nhiều gia đình ở Việt Nam khi bày biện thức ăn không dùng đến mâm, nhưng tất cả những đồ ăn đó vẫn được gọi là mâm cơm hoặc mâm cỗ... == Phân loại == Mâm có nhiều loại tùy theo chất liệu như: mâm đồng được làm bằng đồng, mâm thau được làm bằng thau, mâm nhôm được làm bằng nhôm, mâm gỗ được làm bằng gỗ (mâm gỗ mộc, mâm gỗ sơn hay son), mâm nhựa... Ngoài ra, một số hộ gia đình (thường là hộ nghèo) dùng dần, sàng, mẹ để bày cơm cũng gọi là mâm. == Đặc điểm == Thường mâm có hình tròn, đường kính khoảng 40 – 45&nbsp;cm có vành rộng 3 – 5&nbsp;cm. Một số mâm có 3 chân, còn đa số là không có chân. Một số loại mâm được làm bằng kim loại được chạm, khắc hoa văn. == Trong văn hóa== Trong [[văn hóa dân gian của Việt Nam]], còn có rất nhiều [[thành ngữ]], tục ngữ, ca dao nói về cái mâm trong ẩm thực: * Câu [[Tục ngữ Việt Nam|tục ngữ]] ''“Đũa mốc mà chòi mâm son”'' để nói người ở địa vị thấp kém trong xã hội mà không tự biết mình, muốn giao du với người ở địa vị cao hơn, hoặc giàu có hơn mình. * Câu ''“Một mâm cẩn sui không bằng mui cá chuồn”'' để ca ngợi cái ngon của mui cá chuồn. * Câu hát ''“Con quạ nó đứng bên sông; Nó kêu bớ mẹ lấy chồng bỏ con; Một mâm ba bốn dĩa ngon; Dượng ghẻ ních hết để con nhịn thèm”'' mô tả tâm trạng của một đứa trẻ mồ côi cha, lo rằng mẹ tái giá, gặp phải ông dượng ghẻ ích kỷ, chỉ biết ăn ngon mặc đẹp phần mình, để đứa trẻ chịu thiệt thòi. * Câu [[Ca dao Việt Nam|ca dao]]: “''Đôi ta làm bạn thong dong; Như đôi đũa ngọc nằm trong mâm vàng; Bởi chưng cha mẹ nói ngang; Cho nên đũa ngọc mâm vàng cách xa”'' thể hiện sự sự xứng đôi vừa lứa của đôi bạn trẻ, nhưng do những ý kiến không thống nhất của hai bên cha mẹ nên duyên nợ không thành. == Xem thêm == * [[Mâm ngũ quả|Mâm Ngũ quả]] * [[Mâm xoay (trên bàn)|Mâm xoay]] == Chú thích == {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== [http://vietnamnet.vn/vn/bat-dong-san/noi-that/cach-chuan-bi-mam-le-cung-cho-ngay-ram-thang-7-chuan-nhat-320888.html Cách chuẩn bị mâm lễ cúng cho ngày rằm tháng 7 chuẩn nhất] Vietnamnet [[Thể loại:Dụng cụ ăn uống]] [[Thể loại:Văn hóa ẩm thực]] 8brxlxbsuyzoompqxre5siwxhry876v Thể loại:Hình chữ nhật 14 7606027 31700157 31700045 2017-10-04T14:01:29Z Tttrung 272 wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} '''Hình chữ nhật''' là [[tứ giác]] có bốn [[góc vuông]]. [[Thể loại:Tứ giác]] jo4plf2kudo45osz7dvbg3eds5zyiqf Xementit 0 7606318 31700631 2017-10-04T14:22:41Z Khonghieugi123 71308 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Cementit]] wikitext text/x-wiki #đổi[[Cementit]] 86j4x4qgoscxc2d5y2fuddj9znc1d3c Allerheiligen-Hofkirche 0 7606364 65795456 64368493 2021-08-25T18:03:14Z NDKDDBot 814981 /* Liên kết ngoài */clean up, replaced: {{Commons category → {{Thể loại Commons wikitext text/x-wiki [[Hình:Allerheiligen-Hofkirche.jpg|thumb|Mặt tiền của nhà thờ hoàng gia München]] '''Allerheiligen-Hofkirche''' là nhà thờ ở [[Cung điện München]] do [[Leo von Klenze]] thiết kế và được xây dựng từ năm 1826 đến năm 1837. Nhà thờ bị bom trong Thế chiến II làm hư hỏng nặng nề và trong nhiều thập kỷ vẫn là một căn nhà bị tàn phá trước khi phục hồi được một phần và thế tục hóa. Nó bây giờ được sử dụng cho các buổi hòa nhạc và các buổi hội hè. ==Lịch sử== Allerheiligen-Hofkirche được [[Ludwig I của Bayern]] ủy nhiệm vào năm 1825, lấy cảm hứng từ [[Cappella Palatina]], nhà nguyện hoàng gia Byzantine được trang trí rực rỡ ở [[Palermo]], nơi ông đã tham dự Lễ [[Giáng sinh]] năm 1823.<ref>Biller and Rasp (2006), 244; according to the Bavarian palaces administration, [http://www.residenz-muenchen.de/deutsch/ahkirche/index.htm "Allerheiligen-Hofkirche"], he exclaimed, "Solch eine Schlosskapelle will ich haben!", "That's the kind of court chapel I want" (for translation see external links).</ref> Sự ủy nhiệm này đánh dấu một sự đảo ngược chính sách thế tục hóa, được thực hiện dưới quyền của cha ông [[Maximilian I Joseph của Bayern|Maximilian I]] vào đầu thế kỷ.<ref>Biller and Rasp (2006), 14 and 22.</ref> Leo von Klenze (1784-1864) tạo ra ra các mẫu thiết kế khác nhau trong khoảng từ 1826 đến 1828, sử dụng không chỉ Capella Palatina, mà cả [[vương cung thánh đường Thánh Máccô]] làm nguồn cảm hứng. Ngay cả trước khi một thiết kế đã được đồng ý đã có một lễ đặt [[viên đá đầu tiên]] vào năm 1826; và nhà thờ đã được hoàn thành và dành riêng cho ngày 29 tháng 10 năm 1837.<ref name="Biller and Rasp 2006, 244">Biller and Rasp (2006), 244.</ref> [[Hình:Allerheiligen-Hofkirche Muenchen-2.jpg|thumb|left|Cổng nhà thờ]] Nhà thờ được thiết kế với lối vào riêng cho nhà vua từ trong cung điện.<ref name="Biller and Rasp 2006, 244"/> Lối vào công cộng đối mặt với hướng đông, về phía Marstallplatz. Ở phía trên cửa, một bức tượng chúa, mẹ Maria và Josef (deesis) được chạm khắc được bao bọc bởi một mái tường gothic, với các bức tượng của Thánh Phêrô và Thánh Phaolô ở hai bên.<ref>Biller and Rasp (2006), 245.</ref> Bên trong, gian giữa của nhà thờ (nave) được làm bằng hai vòm và một hậu cung (apse), mỗi cái được ngăn cách bởi một hình cung bằng gạch. Những cái này, giống như những cột ngăn cách hành lang bên và hỗ trợ phòng trưng bày, ban đầu được trang trí rất phong phú. Heinrich von Hess với các trợ lý khác nhau đã tạo ra những bức tranh trên tường bằng vàng: mái vòm đầu tiên có những cảnh trong Cựu Ước, cái thứ hai Christ và các tông đồ, cùng với bốn nhà truyền giáo trong bốn góc, và hậu cung cho thấy Trinity ở trên tượng Maria.<ref>Biller and Rasp (2006), 245&ndash;6.</ref> Vào ngày 25 tháng 4 năm 1944, bom phá hủy tất cả ngoại trừ những bức tường bên ngoài. Các trang trí nội thất phong phú đã gần như hoàn toàn bị mất. Mặc dù các khu vực khác của cung điện được khôi phục ngay sau chiến tranh, nhà thờ bị hủy hoại này đã bị để cho hư hỏng trong nhiều năm. Năm 1986 có quyết định để khôi phục lại nó. Việc phục hồi được hoàn thành vào năm 2003, cùng với việc tạo mới một khu vườn kín, Kabinettsgarten, về phía bắc của nó <ref>Biller and Rasp (2006), 245; [http://www.schloesser.bayern.de/deutsch/presse/archiv03/mu_res/allheil3.htm "Allerheiligen-Hofkirche in der Münchner Residenz wieder eröffnet"], press release of the ''Bayerische Verwaltung der staatlichen Schlösser, Gärten und Seen'' on the reopening of the restored church, ngày 3 tháng 6 năm 2003 (German).</ref>. Không có nỗ lực để tạo lại đồ trang trí gốc trong tòa nhà đã được khôi phục, thay vào đó, sự đơn giản của nó cho thấy những phẩm chất kiến trúc của thiết kế của Klenze. Nó được sử dụng cho các buổi hòa nhạc và lễ lộc, trong giới hạn của việc tôn trọng mục đích trước đây của nó như là một nhà thờ <ref>[http://www.schloesser.bayern.de/englisch/rooms/objects/mu_r_all.htm "Court Church of All Saints"], information on use from the "Bayerische Verwaltung der staatlichen Schlösser, Gärten und Seen"</ref>. Đây là một địa điểm tổ chức hoà nhạc thường xuyên cho nhóm nghệ sĩ [[Taschenphilharmonie]]. ==Chú thích== {{tham khảo}} ==Đọc thêm== *J. H. Biller and H.-P. Rasp, ''München, Kunst und Kultur'', 134&ndash;5. Munich: Südwest, 2006. {{ISBN|978-3-517-06977-7}} ==Liên kết ngoài== {{Thể loại Commons|Allerheiligen-Hofkirche}} *[http://www.residenz-muenchen.de/englisch/allsaint/index.htm Allerheiligen-Hofkirche (Court Church of All Saints)], information from the ''Bayerische Verwaltung der staatlichen Schlösser, Gärten und Seen'' ("Bavarian Administration of State Palaces, Gardens and Lakes") * [http://www.danielnoha.de/kirchen-in-muenchen/allerheiligen-hofkirche/ Photo spread of All Saints Court Church / Allerheiligen-Hofkirche] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20171005051235/https://www.danielnoha.de/kirchen-in-muenchen/allerheiligen-hofkirche/ |date = ngày 5 tháng 10 năm 2017}} {{coord|48|08|26|N|11|34|47|E|region:DE-BY_type:landmark|display=title}} [[Thể loại:Churches completed in 1837]] [[Thể loại:Neoclassical architecture in Munich]] [[Thể loại:Churches in Bavaria]] [[Thể loại:Tourist attractions in Munich]] [[Thể loại:Roman Catholic churches in Munich]] [[Thể loại:Leo von Klenze buildings]] [[Thể loại:Munich Residenz]] [[Thể loại:Churches in Munich]] [[Thể loại:Nhà thờ ở Bayern]] [[Thể loại:Nhà thờ München]] [[Thể loại:Điểm tham quan ở München]] 9prjad8nkvtbmxsnq1xk7sb5nbkvfoc ATP Awards 0 7606476 31700953 2017-10-04T14:36:59Z Lon123 550187 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Giải thưởng ATP World Tour]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Giải thưởng ATP World Tour]] 4tu90zykugt8jmpdzbsxs3b4tekbaun Thể loại:Belgrandielli 14 7606663 31701347 2017-10-04T14:54:12Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Belgrandiinae]] a8h8m3ga6ahdqp2tawgjxt8p33bvat1 Thể loại:Belgrandiini 14 7606665 31701349 2017-10-04T14:54:15Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Belgrandiinae]] a8h8m3ga6ahdqp2tawgjxt8p33bvat1 Thể loại:Graecoanatolicini 14 7606666 31701351 2017-10-04T14:54:18Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Belgrandiinae]] a8h8m3ga6ahdqp2tawgjxt8p33bvat1 Thể loại:Islamiini 14 7606668 31701353 2017-10-04T14:54:21Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Belgrandiinae]] a8h8m3ga6ahdqp2tawgjxt8p33bvat1 Thể loại:Pseudohoratiini 14 7606669 31701355 2017-10-04T14:54:24Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Belgrandiinae]] a8h8m3ga6ahdqp2tawgjxt8p33bvat1 Thể loại:Hadziella 14 7606675 31701365 2017-10-04T14:54:54Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Pseudohoratiini]] 00w6xlia6hmktg11uujk76sh6sr9j2n Hexaferrum 0 7606731 65149190 63597885 2021-07-05T04:56:25Z Keo010122Bot 679363 /* top */Cập nhật danh pháp theo [[WP:CHEMNAME|TCVN]], GF, replaced: clorua → chloride using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{Các pha hợp kim của sắt}} {{main|Thù hình của sắt}} '''Hexaferrum''' và '''sắt epsilon''' (ε-Fe) là các từ đồng nghĩa để chỉ pha [[hệ tinh thể lục phương|lục phương bó chặt]] (HCP) của [[sắt]] chỉ ổn định ở [[áp suất]] rất cao. Takahashi và Bassett<ref name="Takahashi">T. Takahashi & W.A. Bassett, 1964. [https://www.jstor.org/pss/1714581 High-Pressure Polymorph of Iron]. ''Science'' 145(3631): 483–486.</ref> ở [[Đại học Rochester]] trộn bột sắt alpha (α-Fe) độ tinh khiết 99,8% với [[natri chloride]] và ép một viên nhỏ có đường kính 0,5&nbsp;mm giữa các mặt phẳng của 2 đe [[kim cương]]. Sự biến dạng của mạng tinh thể NaCl, được đo bằng [[nhiễu xạ tia X]] (XRD), được sử dụng như là chỉ số cho áp suất. Ở áp suất 130 kbar (13 GPa) và nhiệt độ phòng, bột [[Ferrit (sắt)|ferrit]] [[hệ tinh thể lập phương|lập phương tâm khối]] (BCC) chuyển sang pha HCP như trong Hình 1. Khi áp suất hạ xuống, ε-Fe chuyển ngược rất nhanh thành ferrit (α-Fe). Thay đổi [[thể tích riêng]] được đo là −0,20&nbsp;cm<sup>3</sup>/mol ± 0,03. Hexaferrum, giống như [[austenit]], là nặng hơn ferrit ở ranh giới pha. Một thực nghiệm [[sóng xung kích]] đã xác nhận các kết quả của đe kim cương. [[Epsilon]] được chọn cho pha mới để tương ứng với dạng HCP của [[coban]]. Điểm ba trạng thái giữa các pha alpha, gamma và epsilon trong biểu đồ pha đơn phân của sắt đã được ''tính toán'' là T = 770K và P = 11 GPa,<ref>G. Krauss, 1980. ''Principles of Heat Treatment of Steel'', ASM International. Tr. 2. {{ISBN|0-87170-100-6}}.</ref> mặc dù nó đã được xác định ở nhiệt độ thấp hơn là T = 750K (477&nbsp;°C) trong Hình 1. [[Kí hiệu Pearson]] cho hexaferrum là ''hP2'' và [[nhóm không gian]] của nó là ''P6<sub>3</sub>/mmc''.<ref>''ASM Handbook, Vol. 3: Alloy Phase Diagrams'', ASM International, 1992, tr. 2.210, {{ISBN|0-87170-381-5}}.</ref><ref>Powder Diffraction File 00-034-0529, International Centre for Diffraction Data, 1983.</ref> Giles ''et al''.<ref>{{chú thích tạp chí |doi=10.1063/1.1659768 |pages=4290–5 |title=High-Pressure α⇄ɛ Martensitic Transformation in Iron |journal=Journal of Applied Physics |volume=42 |issue=11 |year=1971 |last1=Giles |first1=P. M. |first2=M. H. |last2= Longenbach |first3= A. R. |last3=Marder }}</ref> nghiên cứu chuyển đổi ferrit-hexaferrum về mặt [[kim tương học]] và lưu ý rằng nó là chuyển đổi [[martensit]] chứ không phải [[cân bằng nhiệt động lực học|cân bằng]]. [[Tập tin:Epsilon iron unary pd.TIF|nhỏ|phải|300px|'''Hình 1:''' Phạm vi epsilon trong biểu đồ pha của sắt [[hàm đơn phân|đơn phân]].<ref name="Takahashi"/>]] [[Tập tin:Iron-epsilon-pV.svg|nhỏ|phải|300px|'''Hình 2:''' Thể tích mol trong tương quan với áp suất cho ε-Fe ở nhiệt độ phòng.]] Trong khi hexaferrum là thuần túy học thuật trong [[công nghệ luyện kim]] thì nó lại có thể có ý nghĩa quan trọng trong [[địa chất học]]. Áp suất và nhiệt độ của [[lõi trong|lõi]] sắt [[Trái Đất#Cấu trúc trong|Trái Đất]] ở cấp độ 1.500–3.500 kbar (150–350 GPa) và 3.000 ± 1.000&nbsp;°C. Ngoại suy từ ranh giới pha austenit-hexaferrum trong Hình 1 gợi ý rằng hexaferrum có thể là ổn định hoặc nửa ổn định trong lõi Trái Đất.<ref name="Takahashi"/> Vì lý do này, nhiều nghiên cứu thực nghiệm đã điều tra các tính chất của sắt HCP trong các điều kiện áp suất và nhiệt độ tột cùng. Hình 2 chỉ ra trạng thái chịu nén của ε-Fe ở nhiệt độ phòng cho tới áp suất có thể gặp phải ở khoảng chừng một nửa đường tới lõi ngoài của Trái Đất; tại đây không có điểm nào ở áp suất thấp hơn khoảng 6&nbsp;GPa, do thù hình này của sắt không ổn định về mặt nhiệt động lực học ở các mức áp suất thấp mà sẽ chuyển đổi chậm sang trạng thái α-Fe. == Tham khảo == {{tham khảo}} [[Thể loại:Luyện kim]] [[Thể loại:Sắt]] [[Thể loại:Thép]] eo04ql5divyk9lxtyruh08392j30xb3 Sắt epsilon 0 7606740 31701509 2017-10-04T15:00:46Z Khonghieugi123 71308 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Hexaferrum]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Hexaferrum]] 409u5nz38zry9bgo30fg1c80vrouudq Ritchie Valens 0 7606754 69209195 68364249 2022-10-19T12:58:27Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.2 wikitext text/x-wiki {{Infobox musical artist |name = Ritchie Valens |background = solo_singer |image = Ritchie Valens Promotional Photo.jpg |caption = |image_size = 250px |birth_name = Richard Steven Valenzuela |alias = Ritchie Valens<ref>{{chú thích web|url=https://www.discogs.com/Ritchie-Valens-Big-Baby-Blues-Fast-Freight/release/3604655|title=Arvee Allens, Ritchie Valens - Big Baby Blues / Fast Freight|publisher=}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.bsnpubs.com/la/delfi/delfi/delfi.html|title=Del-Fi Album Discography|publisher=}}</ref> |birth_date = {{Birth date|1941|5|13|mf=y}} |birth_place = [[Pacoima, California]], U.S. |death_date = {{death date and age|1959|2|3|1941|5|13|mf=y}} |death_place = [[Clear Lake, Iowa]], U.S. |genre = [[Rock and roll]], [[Chicano rock]] |occupation = singer, songwriter and guitarist |instrument = [[Guitar]], [[vocals]] |years_active = 1957&ndash;1959 (his death) |website = {{url|http://RitchieValens.com}} |signature = Ritchie Valens signature.svg }} '''Richard Steven Valenzuela''' ([[13 tháng 5]] năm [[1941]] - [[3 tháng 2]] năm [[1959]]), còn được biết với tên Ritchie Valens, là [[ca sĩ]], [[nhà soạn nhạc]] người [[Hoa Kỳ|Mỹ]]. Ông là tác giả của rất nhiều bài hit như Donna, Come on Let's go,.. đặc biệt là bài La Bamba được ông cải biên từ dân ca [[Tây Ban Nha]]. Ông qua đời ngày 3 tháng 3 năm 1959 trong vụ rơi máy bay cùng [[Buddy Holly]], và The Big Bopper.<ref>{{chú thích báo|title=Ritchie – the Pioneer of Rock & Roll, He is American and Spanish|url=http://www.efi-news.com/2011/12/ritchie-valens-pioneer-of-rock-and-roll.html|publisher=EF News International|date=ngày 16 tháng 12 năm 2011|archiveurl=https://web.archive.org/web/20120206183600/http://www.efi-news.com/2011/12/ritchie-valens-pioneer-of-rock-and-roll.html|archivedate=ngày 6 tháng 2 năm 2012|accessdate =ngày 5 tháng 10 năm 2017|archive-date=ngày 6 tháng 2 năm 2012|archive-url=https://web.archive.org/web/20120206183600/http://www.efi-news.com/2011/12/ritchie-valens-pioneer-of-rock-and-roll.html|url-status=dead}}</ref> Cuộc đời của Ritchie Valens được dựng lại trong bộ phim La Bamba.<ref>{{chú thích báo|last=Letivan|first=Corey|url=http://www.dailybreeze.com/rave/articles/1649567.html?showAll=y&c=y|archive-url=https://web.archive.org/web/20070928105021/http://www.dailybreeze.com/rave/articles/1649567.html?showAll=y&c=y|url-status=dead|archive-date=ngày 28 tháng 9 năm 2007|title=Latino rockers no longer lost in translation|newspaper=[[Daily Breeze]]|date=ngày 5 tháng 7 năm 2005}}</ref> == Tham khảo == {{Tham khảo}} == Liên kết ngoài == {{thể loại Commons}} * {{IMDb name|id=0884023|title=Ritchie Valens}} * {{Find a Grave|1363}} * [http://www.ritchievalens.com Trang chủ của Ritchie Valens] * {{Rockhall}} * [http://www.rockabillyhall.com/RitchieValens1.html RAB Hall of Fame: Ritchie Valens] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20170509075825/http://www.rockabillyhall.com/ritchievalens1.html |date=2017-05-09 }} * [http://www.history-of-rock.com/ritchie_valens.htm history-of-rock.com] * [http://www.tsimon.com/valens.htm tsimon.com] * [http://www.angelfire.com/music5/archives/tribute.html ''Tribute: The Day the Music Died''], angelfire.com {{DEFAULTSORT:Valens, Ritchie}} [[Thể loại:Sinh năm 1941]] [[Thể loại:Mất năm 1959]] [[Thể loại:Ca sĩ Mỹ thế kỷ 20]] [[Thể loại:Nam ca sĩ tự sáng tác Mỹ]] [[Thể loại:Người Mỹ gốc México]] [[Thể loại:Nhạc sĩ nhạc rock Mỹ]] [[Thể loại:Ca sĩ nhạc rock Mỹ]] [[Thể loại:Người viết bài hát nhạc rock Mỹ]] [[Thể loại:Ca sĩ-người viết bài hát Mỹ]] [[Thể loại:Người được ghi danh tại Đại sảnh Danh vọng Rock and Roll]] owuq5uxdep1wx6jl598jnxpk62x1t0v Thể loại:Tội ác thập niên 1970 14 7606856 61025905 31703223 2020-04-28T17:00:25Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{Crimesdecade}} 0cpwdzr80hog1iuhpvujpy5h1mjmhea Thể loại:Littoridininae 14 7607019 31702085 2017-10-04T15:26:17Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} Thể lo…” wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cochliopidae]] 05gv37z6r87vrx4bqa8jrjg9hwz2wx1 Philipsburg, Sint Maarten 0 7607284 31704602 31702692 2017-10-04T17:21:00Z Hugopako 309098 bạn binbin vào bài kia sửa nhé wikitext text/x-wiki #đổi [[Philipsburg]] qfvn94ytmfzog2g6rd6p16d9z9sesxv Thể loại:Floridiscrobs 14 7607400 31702879 2017-10-04T16:01:37Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} Thể lo…” wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Hydrobiidae]] 73n2b6zdu9xk958nki1nlo97x6zt07y Bản mẫu:Thông tin hoa hậu/doc 10 7607553 66132534 66132072 2021-09-14T08:50:36Z Biheo2812 787108 /* Cách sử dụng */ wikitext text/x-wiki {{Trang con tài liệu}} <!-- Xin vui lòng đặt thể loại nơi được chỉ ra ở cuối trang này và liên kết liên wiki tại Wikidata (xem [[Wikipedia:Wikidata]]) --> == Cách sử dụng == <pre>{{Thông tin hoa hậu | tên = | hình = | chú thích = | tên gốc = | tên khai sinh = | ngày sinh = | nơi sinh = | ngày mất = | nơi mất = | cư trú = | tên khác = | dân tộc = | quốc tịch = | học vấn = | công việc = | năm hoạt động = | quê quán = | giải thưởng = | danh hiệu = | cuộc thi = | chồng = | bạn đời = | con cái = | quản lý = | số đo = | màu mắt = | màu tóc = | màu da = | chiều cao = | cân nặng = | cỡ ngực = | kích thước giày = | phim = | web = | chữ ký = }}</pre> <includeonly>{{sandbox other|| <!-- Xin hãy thêm thể loại vào phía dưới dòng này, để bổ sung liên kết liên wiki vào Wikidata --> [[Thể loại:Hoa hậu|*{{PAGENAME}}]] [[Thể loại:Bảng tóm tắt nhân vật|Hoa hậu]] }}</includeonly> r34sh14vna7gmhu6qvhncy48bngpe61 Thể loại:Tội ác theo thập niên 14 7607586 31703289 2017-10-04T16:19:51Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Tội ác theo thời kỳ| Thập niên]] [[Thể loại:Sự kiện theo thập niên]] [[Thể loại:Lịch sử tư pháp hình sự| ]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tội ác theo thời kỳ| Thập niên]] [[Thể loại:Sự kiện theo thập niên]] [[Thể loại:Lịch sử tư pháp hình sự| ]] lgflq75fq81r6tnurfco1amk8ssmxll Thể loại:Tội ác theo thời kỳ 14 7607674 31703916 31703532 2017-10-04T16:48:53Z HugoAWB 556141 [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]]: Moving from [[Category:Các loại tội phạm]] to [[Category:Tội ác]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tội ác| ]] [[Thể loại:Thể loại theo giai đoạn]] kbooti9ed4cxam90hqqb81w525s8fc2 Thể loại:Lịch sử tư pháp hình sự 14 7607873 31703881 2017-10-04T16:47:09Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Tư pháp hình sự]] [[Thể loại:Lịch sử luật pháp theo chủ đề|Hình sự]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tư pháp hình sự]] [[Thể loại:Lịch sử luật pháp theo chủ đề|Hình sự]] np2753xcq2sjggecionhg0p0qss4l7v Thể loại:Lịch sử luật pháp theo chủ đề 14 7608004 31704165 2017-10-04T16:59:35Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Luật theo vấn đề| ]] [[Thể loại:Lịch sử luật pháp| ]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Luật theo vấn đề| ]] [[Thể loại:Lịch sử luật pháp| ]] 6y78322vf2n7ujc1j0fq3bv6di8suve Thể loại:Tội ác thế kỷ 20 14 7608085 31704323 2017-10-04T17:07:23Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Tội ác theo thế kỷ|20]] [[Thể loại:Luật thế kỷ 20]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tội ác theo thế kỷ|20]] [[Thể loại:Luật thế kỷ 20]] s41s4s8fyg40ia3g60rs6xo8rta6lia Thể loại:Tội ác theo thế kỷ 14 7608110 31704370 2017-10-04T17:09:47Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Tội ác theo thời kỳ| Thế kỷ]] [[Thể loại:Thể loại theo thế kỷ]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tội ác theo thời kỳ| Thế kỷ]] [[Thể loại:Thể loại theo thế kỷ]] ghmoy9td46a0zzgu9mbbplbefkhhzes Thể loại:Apsilochoreminae 14 7608119 31704388 2017-10-04T17:10:35Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Hydrobiosidae]] 8kg6cbxw5wov1zjpyjn2gzx5gt2l7mo Thể loại:Hydrobiosinae 14 7608121 31704390 2017-10-04T17:10:38Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Hydrobiosidae]] 8kg6cbxw5wov1zjpyjn2gzx5gt2l7mo Thể loại:Tranh cãi Thế vận hội 14 7608258 31704661 2017-10-04T17:23:49Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Tranh cãi thể thao|Thế vận hội]] [[Thể loại:Lịch sử Thế vận hội]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tranh cãi thể thao|Thế vận hội]] [[Thể loại:Lịch sử Thế vận hội]] s24scle9nlg2dvi1efq8f0iazyigtp2 Danh sách các lần tẩy chay Olympic 0 7608472 69626285 31705082 2023-01-31T07:03:35Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Danh sách lần tẩy chay Thế vận hội]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Danh sách lần tẩy chay Thế vận hội]] 86u6ej9zisjmmyegj2mzr4num1npb77 Thể loại:Tẩy chay thể thao quốc tế 14 7608531 31705199 2017-10-04T17:50:36Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Lịch sử thể thao]] [[Thể loại:Tẩy chay sự kiện|Thể thao]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Lịch sử thể thao]] [[Thể loại:Tẩy chay sự kiện|Thể thao]] g5x53la5467rqtsfwc2dzeq401qix8n Pearlit 0 7608789 70708155 70124079 2023-09-19T18:34:10Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Các pha hợp kim của sắt}} [[Tập tin:pearlite.jpg|thumb|Ảnh hiển vi [[Kính hiển vi điện tử quét|SEM]] của pearlit khắc mòn, 2000X.]] [[Tập tin:Atom_probe_tomography_of_pearlite_after_wire_drawing.gif|nhỏ|Ảnh chụp cắt lớp thăm dò nguyên tử của pearlit. Các điểm đỏ chỉ ra vị trí của các nguyên tử cacbon. Các nguyên tử sắt không chỉ ra trong hình. Ống nano được thể hiện để so sánh kích thước.]] [[Tập tin:Phase diag iron carbon.PNG|nhỏ|Pearlit xuất hiện tại điểm [[eutectoid]] của biểu đồ pha sắt-cacbon (gần phía dưới mé trái).]] '''Pearlit''' hay '''peclit''' là một cấu trúc [[Pha (vật chất)|hai pha]], [[cấu trúc phiến mỏng|phiến mỏng]] (hay lớp) bao gồm các lớp xen kẽ của [[Ferrit (sắt)|ferrit]] (88% khối lượng) và [[cementit]] (12% khối lượng) xảy ra trong một số chủng loại [[thép]] và [[gang]]. Trong quá trình làm nguội chậm của một hợp kim sắt-cacbon, pearlit hình thành bởi phản ứng [[eutectoid]] (phản ứng cùng tích) khi [[austenit]] nguội dưới {{convert|727|C|abbr=on}} (nhiệt độ/điểm eutectoid). Pearlit là một vi cấu trúc có mặt trong nhiều loại mác thép thông dụng. Thành phần eutectoid của austenit là xấp xỉ 0,76% [[cacbon]]; thép với hàm lượng cacbon ít hơn ([[Nhiệt luyện#Hợp kim trước cùng tích|thép trước cùng tích]]) sẽ chứa một tỷ lệ tương ứng của các hạt tinh thể ferrit tương đối tinh khiết không tham dự vào phản ứng eutectoid và không thể biến đổi thành pearlit. Tương tự, thép với hàm lượng cacbon cao hơn ([[Nhiệt luyện#Hợp kim sau cùng tích|thép sau cùng tích]]) sẽ hình thành [[cementit]] trước khi đạt tới điểm eutectoid. Tỷ lệ của ferrit và cementit hình thành trên điểm eutectoid có thể tính toán được từ biểu đồ cân bằng pha sắt/sắt—carbide sử dụng [[quy tắc đòn bẩy]]. Thép với vi cấu trúc pearlit (thành phần eutectoid) hoặc gần pearlit (thành phần gần eutectoid) có thể kéo rút thành các sợi mỏng. Các sợi dây thép như vậy, thường bó thành dây, được sử dụng ở quy mô thương mại làm dây đàn, dây cáp cầu treo, dây thép để gia cố lốp. Cấp độ cao hơn của kéo rút dây (sức căng logarith trên 3) dẫn tới các sợi pearlit với [[độ bền chảy]] cỡ vài gigapascal. Nó làm cho pearlit trở thành một trong những vật liệu kết cấu bền chắc nhất trên thế giới.<ref name=strong>{{citation|last= Raabe|first=D.|last2= Choi|first2 =P. P.|last3= Li|first3=Y. J.|last4=Kostka|first4=A.|last5=Sauvage|first5=X.|last6=Lecouturier|first6=F.|last7=Hono|first7=K.|last8= Kirchheim|first8=R.|last9=Pippan|first9=R.|last10=Embury|first10=D.|title=Metallic composites processed via extreme deformation - Toward the limits of strength in bulk materials|publisher=MRS Bulletin|page=982|year=2010|volume=35}}.</ref> Một số sợi thép pearlit trước cùng tích, khi được két rút nguội tới sức căng thật sự (logarit) trên 5, có thể thể hiện [[độ bền kéo]] tối đa trên 6 GPa.<ref name=strong2>{{citation|last= Li|first=Y.|last2= Raabe|first2 =D.|last3= Herbig|first3=M. J.|last4=Choi|first4=P.P.|last5=Goto|first5=S.|last6=Kostka|first6=A.|last7=Yarita|first7=H.|last8= Bochers|first8=C.|last9=Kirchheim|first9=R.| title= Segregation stabilizes nanocrystalline bulk steel with near theoretical strength|publisher=Physical Review Letters|page=106104|year=2014|volume=113 |issue=10}}.</ref> Mặc dù pearlit được sử dụng trong nhiều ứng dụng kỹ thuật, nhưng nguồn gốc về độ bền tột cùng của nó lại chưa được hiểu rõ. Gần đây người ta chứng minh rằng sợi thép kéo rút nguội không chỉ tăng cường độ bền của pearlit bằng cách cải tiến cấu trúc phiến, mà còn đồng thời gây ra sử phân hủy hóa học một phần của cementit, gắn với hàm lượng cacbon đã tăng lên của pha ferrit, và thậm chí là cả sự chuyển tiếp cấu trúc từ dạng kết tinh sang dạng vô định hình của cementit. Sự phân hủy gây ra bởi sự biến dạng và thay đổi vi cấu trúc của cementit có quan hệ gần với một vài hiện tượng khác như sự tái phân bổ mạnh của cacbon và các nguyên tố tạo hợp kim khác như [[silic]] và [[mangan]] trong cả hai pha cementit và ferrit; sự biến động của thích ứng biến dạng tại các mặt phân giới pha do sự thay đổi trong gradient hàm lượng cacbon tại các mặt phân giới; cũng như hình thành hợp kim cơ học.<ref name=strongpearlite>{{citation|last= Li|first=Y.J.|last2= Choi|first2 =P.P.|last3= Borchers|first3=C.|last4= Westerkamp|first4=S.|last5=Goto|first5=S.|last6=Raabe|first6=D.|last7=Kirchheim|first7=R. |title= Atomic-scale mechanisms of deformation-induced cementite decomposition in pearlite |publisher= Acta Materialia|page=3965|year=2011|volume=59|doi= 10.1016/j.actamat.2011.03.022}}.</ref> Pearlit được [[Henry Clifton Sorby]] nhận dạng đầu tiên và ban đầu người ta gọi nó là '''sorbit''', tuy nhiên sự tương tự về vi cấu trúc với [[ngọc trai|xà cừ]] (ngọc trai) và đặc biệt là hiệu ứng quang học gây ra bởi vảy cấu trúc làm cho tên gọi pearlit trở thành tên gọi thay thế phổ biến hơn. [[Bainit]] có cấu trúc tương tự với các phiến nhỏ hơn nhiều so với [[bước sóng]] của [[ánh sáng]] và vì thế nó không có hiệu ứng xà cừ. Nó được sản sinh trong quá trình làm nguội nhanh hơn. Không giống như pearlit mà trong sự hình thành nó có sự khuếch tán của tất cả các nguyên tử, bainit phát triển nhờ cơ chế biến đổi thay thế. ==Thép eutectoid== Thép eutectoid hay thép cùng tích về nguyên tắc có thể biến đổi hoàn toàn thành pearlit; thép trước cùng tích (hypoeutectoid) cũng có thể trở thành pearlit tuyệt đối nếu nó được biến đổi ở nhiệt độ thấp hơn điểm eutectoid thông thường.<ref name=Alvarenga>{{chú thích tạp chí |authors=Alvarenga H. D., Van de Putte T., Van Steenberge N., Sietsma J., Terryn H. |title=Influence of Carbide Morphology and Microstructure on the Kinetics of Superficial Decarburization of C-Mn Steels |journal=Metal Mater Trans A. |date=Apr 2009 |doi=10.1007/s11661-014-2600-y }}</ref><ref>{{chú thích web | url = http://www.engnetglobal.com/tips/glossary.aspx?word=Eutectoid+Steel | tiêu đề = Eutectoid Steel | author = | ngày = | ngày truy cập = 7 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref> Pearlit có thể cứng và bền nhưng không quá [[Độ dai|dai]]. Nó có thể chịu mài mòn do mạng lưới dạng phiến bền chắc của ferrit và cementit. Các ví dụ về ứng dụng bao gồm [[dao tiện]], các sợi thép độ bền cao, [[dao]], [[đục (công cụ)|đục]] và [[đinh]]. ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Đọc thêm== *[http://www.msm.cam.ac.uk/phase-trans/2005/pearlite.html Comprehensive information on pearlite] *''Introduction to Physical metallurgy'' của Sidney H. Avner, ấn bản lần 2, McGraw Hill publications. *''Steels: Processing, Structure, and Performance'', [http://www.asminternational.org/content/ASM/StoreFiles/Chapter_15_WEB.pdf Chapter 15 High-Carbon Steels: Fully Pearlitic Microstructures and Applications] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20120813044455/http://www.asminternational.org/content/ASM/StoreFiles/Chapter_15_WEB.pdf |date=2012-08-13 }} của George Krauss, 2005, ASM International. [[Thể loại:Luyện kim]] [[Thể loại:Thép]] [[Thể loại:Sắt]] 7jjm84nvdip5qks22nga4x71e0c0a3i Peclit 0 7608798 31705744 2017-10-04T18:18:38Z Khonghieugi123 71308 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Pearlit]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Pearlit]] pp20mi8qv73ihfv0npjxv6hnqyz7mwh Thể loại:Tẩy chay sự kiện 14 7608860 31705865 2017-10-04T18:25:05Z Hugopako 309098 :not sure: wikitext text/x-wiki {{Cat main|Tẩy chay}} [[Thể loại:Tẩy chay|Sự kiện]] [[Thể loại:Chính trị và thể thao]] nj1i8p8mdtcqjhgonpyqmzxtqtqxydb Thể loại:Lịch sử Thế vận hội 14 7608891 31705924 2017-10-04T18:28:06Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{portal|Thế vận hội}} [[Thể loại:Thế vận hội]] [[Thể loại:Lịch sử thể thao|Thế vận hội]]” wikitext text/x-wiki {{portal|Thế vận hội}} [[Thể loại:Thế vận hội]] [[Thể loại:Lịch sử thể thao|Thế vận hội]] 6zpjqbxxdo4ysfgdcwzclswvf7q4w6h Vũ huệ phi 0 7609100 31706334 2017-10-04T18:49:08Z Dang Thien2009 538967 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Võ Huệ phi]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Võ Huệ phi]] l5oob64jvjxy8xyk1g9j1203blyoljt Thể loại:Thảm sát tại Đức 14 7609110 31706353 2017-10-04T18:50:07Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons cat|Massacres in Germany}} [[Thể loại:Thảm sát theo quốc gia|Đức]] [[Thể loại:Thảm sát tại châu Âu|Đức]] Thể loại:Thả…” wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Massacres in Germany}} [[Thể loại:Thảm sát theo quốc gia|Đức]] [[Thể loại:Thảm sát tại châu Âu|Đức]] [[Thể loại:Thảm họa nhân tạo tại Đức]] [[Thể loại:Chết vì bạo lực tại Đức]] 9f3v053baw0msgu29qu3d5et7p4tlw0 Thể loại:Thảm sát theo quốc gia 14 7609225 31706736 31706570 2017-10-04T19:09:24Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{Thể loại Commons|Massacres by country}} {{bài chính thể loại|Thảm sát}} {{Xem thêm thể loại|Xung đột theo quốc gia}} {{thể loại chứa}} [[Thể loại:Thảm sát| Quốc gia]] [[Thể loại:Thảm họa nhân tạo theo quốc gia| Thảm sát]] nzylrpw0nwv2zrmdpdjwfjpu0lujzvz Ai về Kinh Bắc (thơ Văn Cao) 0 7609436 65407330 64309263 2021-08-10T19:10:58Z NDKDDBot 814981 clean up wikitext text/x-wiki '''Ai về Kinh Bắc''' là một bài thơ của nhạc sĩ - thi sĩ - họa sĩ [[Văn Cao]],<ref>Từ tập thơ "[[Lá (thơ Văn Cao)|Lá]]" của Văn Cao, Nhà xuất bản Tác phẩm Mới, 1988</ref> được sáng tác năm ông 18 tuổi (1941), không lâu sau khi cha ông qua đời. Tài năng nghệ thuật đa dạng của Văn Cao sớm bộc lộ ở lứa tuổi chưa thành niên. Ông sáng tác ca khúc và thơ gần như đồng thời, ở độ tuổi mới 16-18. ''Ai về Kinh Bắc'' cùng với ''[[Một đêm đàn lạnh trên sông Huế]]'' (1940) và ''[[Chiếc xe xác qua phường Dạ Lạc]]'' (1945) được xem là những bài thơ nổi bật cho phong cách thơ thời tiền chiến của Văn Cao, đồng thời là những tác phẩm để lại nhiều dấu ấn sâu đậm đối với người yêu thơ ông.<ref>Đào Phong Lan, ''[http://vanchuong.vnweblogs.com/post/2192/15853 Gặp Văn Cao qua bài thơ “Ai về Kinh Bắc”] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20171009144149/http://vanchuong.vnweblogs.com/post/2192/15853 |date = ngày 9 tháng 10 năm 2017}}'', với lời giới thiệu của nhà thơ - nhạc sĩ [[Nguyễn Trọng Tạo]].</ref><ref>Khuất Bình Nguyên, ''[https://www.vanhoanghean.com.vn/chuyen-muc-goc-nhin-van-hoa/nhung-goc-nhin-van-hoa/co-ai-cuoi-ngua-ve-kinh-bac… Có ai cưỡi ngựa về Kinh Bắc…] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20200217152129/http://www.vanhoanghean.com.vn/chuyen-muc-goc-nhin-van-hoa/nhung-goc-nhin-van-hoa/co-ai-cuoi-ngua-ve-kinh-bac%E2%80%A6 |date = ngày 17 tháng 2 năm 2020}}'' (Tạp chí Văn hóa Nghệ An, 19/10/2013)</ref> Bài thơ sau này được in trong tập thơ ''[[Lá (thơ Văn Cao)|Lá]]'' (do Nhà xuất bản Tác phẩm Mới ấn hành năm 1988), tập thơ duy nhất được xuất bản của Văn Cao khi ông còn sống. ==Nội dung== ==Chú thích== {{Tham khảo}} ==Liên kết ngoài== * [http://www.thivien.net/V%C4%83n-Cao/Ai-v%E1%BB%81-Kinh-B%E1%BA%AFc/poem-eaHYpvuSTFDfD1xWLSXClQ ''Ai về Kinh Bắc'' (Thi Viện, thivien.net)] * [http://vanchuong.vnweblogs.com/post/2192/15853 Gặp Văn Cao qua bài thơ ''Ai về Kinh Bắc'' (Đào Phong Lan), với lời dẫn của nhà thơ - nhạc sĩ Nguyễn Trọng Tạo] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20171009144149/http://vanchuong.vnweblogs.com/post/2192/15853 |date = ngày 9 tháng 10 năm 2017}} {{sơ khai thơ}} {{Văn Cao}} [[Thể loại:Thơ Văn Cao]] [[Thể loại:Bài thơ Việt Nam]] [[Thể loại:Thơ năm 1941]] k1dulqyehyrh6q6287ev6v2nbh5q3m1 Thể loại:Tác phẩm của Văn Cao 14 7609437 42501048 31707906 2018-09-09T06:22:37Z Hugopako 309098 Di chuyển từ [[Category:Tác phẩm theo tác giả]] đến [[Category:Tác phẩm theo nhà văn]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Văn Cao]] [[Thể loại:Tác phẩm theo nhà văn|Văn Cao]] 47ek8el20mezjqyjajtpmbu6lvrmpwm Thể loại:Thơ Văn Cao 14 7609439 31707515 31707089 2017-10-04T20:08:34Z Hugopako 309098 đã thêm [[Thể loại:Thơ Việt Nam]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tác phẩm của Văn Cao]] [[Thể loại:Thơ Việt Nam|Văn Cao]] roqx52bjd5v255kcd9ym6f9es6ef5h4 Thể loại:Thảm họa nhân tạo theo quốc gia 14 7609441 31707180 2017-10-04T19:37:08Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{parentcat}} {{categorytoc}} [[Thể loại:Thảm họa theo quốc gia| Nhân tạo]] [[Thể loại:Thảm họa nhân tạo| Quốc gia]]” wikitext text/x-wiki {{parentcat}} {{categorytoc}} [[Thể loại:Thảm họa theo quốc gia| Nhân tạo]] [[Thể loại:Thảm họa nhân tạo| Quốc gia]] ojawfdgjj7rgurl3hkrlg7qnhrb932q Thể loại:Thảm sát tại châu Âu 14 7609442 50024448 31707229 2019-03-02T20:33:12Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Thảm sát theo lục địa|Âu]] [[Thể loại:Thảm họa nhân tạo tại châu Âu]] 0ypytkifjlqd23nk591dtj4siheage7 Thể loại:Thảm sát theo lục địa 14 7609443 31707242 2017-10-04T19:43:04Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Thảm họa nhân tạo theo lục địa| Thảm sát]] [[Thể loại:Thảm sát| ]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Thảm họa nhân tạo theo lục địa| Thảm sát]] [[Thể loại:Thảm sát| ]] a2aozoh8cvztsgi7ib4qjnp5689srfv Thể loại:Thảm họa nhân tạo theo lục địa 14 7609444 31707257 2017-10-04T19:44:26Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{container cat}} [[Thể loại:Thảm họa theo lục địa| Nhân tạo]] [[Thể loại:Thảm họa nhân tạo| Lục địa]]” wikitext text/x-wiki {{container cat}} [[Thể loại:Thảm họa theo lục địa| Nhân tạo]] [[Thể loại:Thảm họa nhân tạo| Lục địa]] d3hpf6wslixhpjk7gobrn7iid1byac4 Thể loại:Thảm họa nhân tạo tại Đức 14 7609445 31707281 2017-10-04T19:46:45Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Thảm họa nhân tạo theo quốc gia|Đức]] [[Thể loại:Thảm họa tại Đức]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Thảm họa nhân tạo theo quốc gia|Đức]] [[Thể loại:Thảm họa tại Đức]] spz3vxu105ihrkglzm628bgtp6qx0ny Thể loại:Chiến tranh theo lục địa 14 7609446 31707318 2017-10-04T19:50:15Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Containercat}} {{Commonscat|Armed conflicts by continent}} [[Thể loại:Chiến tranh theo địa điểm| Lục địa]] Thể loại:Lịch sử quân s…” wikitext text/x-wiki {{Containercat}} {{Commonscat|Armed conflicts by continent}} [[Thể loại:Chiến tranh theo địa điểm| Lục địa]] [[Thể loại:Lịch sử quân sự theo lục địa| Chiến tranh]] [[Thể loại:Thể loại theo lục địa]] [[Thể loại:Thảm họa nhân tạo theo lục địa| ]] ref8komvsbaieizb6yumsqwol1vegr3 Thể loại:Chiến tranh theo địa điểm 14 7609447 31707364 2017-10-04T19:54:31Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Sự kiện theo khu vực|Chiến tranh]] [[Thể loại:Các cuộc chiến tranh| ]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Sự kiện theo khu vực|Chiến tranh]] [[Thể loại:Các cuộc chiến tranh| ]] tkw2vyxfmt90mxhp6lqvmm1b30qnsiw Thời kỳ Cổ đại 0 7609450 31708013 2017-10-04T20:55:25Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Thời kỳ cổ đại]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Thời kỳ cổ đại]] 6pmkx7iem4v7xw6nn44aapvm8kn4euy Thể loại:Chết vì bạo lực tại Đức 14 7609451 31708691 31708062 2017-10-04T21:59:51Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Chết vì bạo lực theo quốc gia|Đức]] [[Thể loại:Người chết ở Đức|Bạo lực]] [[Thể loại:Bạo lực ở Đức]] t3sp3jr35mdl1l3ly858g52kodnbk6n Thể loại:Chết vì bạo lực theo quốc gia 14 7609452 31708279 31708082 2017-10-04T21:20:49Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Chết theo quốc gia]]; đã thêm [[Thể loại:Người chết theo quốc gia]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Chết vì bạo lực| Quốc gia]] [[Thể loại:Người chết theo quốc gia| Bạo lực]] [[Thể loại:Bạo lực theo quốc gia| Chết]] ea0mdppubosb7e2tsxpqk8vv9maw3k0 Thể loại:Chết vì bạo lực 14 7609453 31708116 2017-10-04T21:05:08Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Tử vong theo nguyên nhân|Bạo lực]] [[Thể loại:Bạo lực]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tử vong theo nguyên nhân|Bạo lực]] [[Thể loại:Bạo lực]] cfequ3k4aqgweabnm840yx3ck19is7v Thể loại:Người chết theo quốc gia 14 7609454 31708295 2017-10-04T21:22:25Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Container category}} {{Commons category|Deaths by country}} {{Category TOC}} [[Thể loại:Chết theo quốc gia| ]] Thể loại:Chết theo địa đi…” wikitext text/x-wiki {{Container category}} {{Commons category|Deaths by country}} {{Category TOC}} [[Thể loại:Chết theo quốc gia| ]] [[Thể loại:Chết theo địa điểm|Quốc gia]] 081jhkiokwfcrkgnpq4nr04lni7sr7n Thể loại:Chết theo quốc gia 14 7609455 31708348 2017-10-04T21:27:30Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{category diffuse}} {{Commons cat|Death by country}} {{categorytoc}} [[Thể loại:Chết| ]] [[Thể loại:Y tế theo quốc gia| ]] Thể loại:Xã hộ…” wikitext text/x-wiki {{category diffuse}} {{Commons cat|Death by country}} {{categorytoc}} [[Thể loại:Chết| ]] [[Thể loại:Y tế theo quốc gia| ]] [[Thể loại:Xã hội theo quốc gia| ]] fex4jhh6owg52i3tfs66gbaf1z57c0q Thể loại:Bạo lực theo quốc gia 14 7609456 31708434 2017-10-04T21:35:26Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Cat main|Bạo lực}} [[Thể loại:Bạo lực| Quốc gia]] [[Thể loại:Lịch sử xã hội theo quốc gia| ]] Thể loại:Tấn công theo quốc…” wikitext text/x-wiki {{Cat main|Bạo lực}} [[Thể loại:Bạo lực| Quốc gia]] [[Thể loại:Lịch sử xã hội theo quốc gia| ]] [[Thể loại:Tấn công theo quốc gia| ]] 93wbrkqlcou51sc65eefbx3idkcup1y Thể loại:Tấn công theo quốc gia 14 7609457 31708582 2017-10-04T21:49:49Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{container cat}} [[Thể loại:Tấn công| Quốc gia]] [[Thể loại:Thảm họa nhân tạo theo quốc gia| Tấn công]]” wikitext text/x-wiki {{container cat}} [[Thể loại:Tấn công| Quốc gia]] [[Thể loại:Thảm họa nhân tạo theo quốc gia| Tấn công]] gffefeh89k0dfd4vmc82xidj1ch65bo Thể loại:Tấn công 14 7609458 31708682 2017-10-04T21:59:08Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{portal|Thời sự|Quân sự}} {{Commons category|Attack}} [[Thể loại:Tội ác]] [[Thể loại:Xung đột]] [[Thể loại:Thảm họa]]” wikitext text/x-wiki {{portal|Thời sự|Quân sự}} {{Commons category|Attack}} [[Thể loại:Tội ác]] [[Thể loại:Xung đột]] [[Thể loại:Thảm họa]] kx85z0w7wnvopldormq57hcac11th1w Thể loại:Người chết ở Đức 14 7609459 31708702 2017-10-04T22:00:53Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Chết ở Đức]] [[Thể loại:Người chết theo quốc gia|Đức]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Chết ở Đức]] [[Thể loại:Người chết theo quốc gia|Đức]] hr66ic8sj40yasc4wuy57uudo7yj2n8 Thể loại:Chết ở Đức 14 7609460 53183843 47421205 2019-05-16T11:15:04Z Hugonino 176971 Di chuyển từ [[Category:Chết ở châu Âu]] đến [[Category:Chết theo ở châu Âu theo quốc gia]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Death in Germany}} [[Thể loại:Chết theo quốc gia|Đức]] [[Thể loại:Y tế Đức]] [[Thể loại:Chết theo ở châu Âu theo quốc gia|Đức]] dk1zvzj8uskdm6jhvg2cmn2d52ko4k7 Wikipedia:Hình ảnh chọn lọc/2017/10/06 4 7609462 31708964 2017-10-04T22:25:52Z 2A02:908:1A2:660:1DEE:2D0E:1766:4B26 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Hình chọn lọc {{{1|}}} |hình = WATERHOUSE - Ulises y las Sirenas (National Gallery of Victoria, Melbourne, 1891. Óleo sobre lienzo, 100.6 x 202 c…” wikitext text/x-wiki {{Hình chọn lọc {{{1|}}} |hình = WATERHOUSE - Ulises y las Sirenas (National Gallery of Victoria, Melbourne, 1891. Óleo sobre lienzo, 100.6 x 202 cm).jpg |ghi chú = Các nàng [[tiên chim]] đang quyến rũ '''[[Odysseus (thần thoại)|Odysseus]]''' và thủy thủ. Tranh sơn dầu của John William Waterhouse năm 1891. }} 3utixbeau23hnu7uzpibtpu8tg1sod9 Thể loại:Y tế Đức 14 7609463 48923831 31708984 2019-02-08T07:58:09Z Hugopako 309098 Di chuyển từ [[Category:Y tế châu Âu]] đến [[Category:Y tế châu Âu theo quốc gia]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{cat main}} {{Commons cat|Health in Germany}} [[Thể loại:Đức]] [[Thể loại:Y tế theo quốc gia|Đức]] [[Thể loại:Y tế châu Âu theo quốc gia|Đức]] hza9o97i9d78ogrgb0d3lhycaf4gacf Thể loại:Bạo lực ở Đức 14 7609464 64092114 31709034 2020-11-28T02:54:31Z NhacNy2412 692475 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Bạo lực theo quốc gia|Đức]] [[Thể loại:Bạo lực ở châu Âu theo quốc gia|Đức]] [[Thể loại:Tội phạm ở Đức theo loại]] [[Thể loại:Lịch sử xã hội Đức]] d6gkx29c3h5xf99leouev4rsjj7pba7 Thể loại:Bạo lực ở châu Âu 14 7609465 50112827 45119846 2019-03-04T17:40:51Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tội phạm ở châu Âu]] [[Thể loại:Bạo lực theo lục địa|Âu]] 9pudmffpg90nakychnmtbdzqgse96i5 Thể loại:Bạo lực theo lục địa 14 7609466 31709131 2017-10-04T22:41:00Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Bạo lực| Lục địa]] [[Thể loại:Lịch sử xã hội theo lục địa| Bạo lực]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Bạo lực| Lục địa]] [[Thể loại:Lịch sử xã hội theo lục địa| Bạo lực]] 18u0zm609oh94fw64hbdy27phpctebk Thể loại:Lịch sử xã hội theo lục địa 14 7609467 31709234 2017-10-04T22:50:39Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Lịch sử xã hội| Lục địa]] [[Thể loại:Lịch sử theo lục địa| ]] [[Thể loại:Xã hội theo lục địa| ]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Lịch sử xã hội| Lục địa]] [[Thể loại:Lịch sử theo lục địa| ]] [[Thể loại:Xã hội theo lục địa| ]] 5ej8bxeya5vlo2vdt956x203so6elbj Thể loại:Lịch sử xã hội Đức 14 7609468 36708529 31709282 2018-01-25T10:23:40Z Hugopako 309098 Copying from [[Category:Lịch sử xã hội theo quốc gia]] to [[Category:Lịch sử xã hội châu Âu]] using [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Lịch sử Đức theo chủ đề|Xã hội]] [[Thể loại:Xã hội Đức]] [[Thể loại:Lịch sử xã hội theo quốc gia|Đức]] [[Thể loại:Lịch sử xã hội châu Âu|Đức]] 6l1lmlgkvh0vnfyjlnn3g2ggo1ln5nw Thể loại:Vụ khủng bố năm 1972 14 7609469 47422726 40319150 2019-01-09T19:13:53Z Hugopako 309098 Di chuyển từ [[Category:Thảm họa 1972]] đến [[Category:Thảm họa năm 1972]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tội ác năm 1972]] [[Thể loại:Thảm họa năm 1972]] [[Thể loại:Vụ khủng bố thập niên 1970|1972]] [[Thể loại:Vụ khủng bố theo năm|1972]] 4u2c1oowackcjf23hgcw1mcsh83983m Bản mẫu:Disasters by year 10 7609472 61068066 55184895 2020-04-29T23:45:03Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki <includeonly><!-- # The first step is to check whether this is a category page -->{{Category other<!-- -->|<!-- ############### It is a category ############################### # So check that it matches the required format: "YYYY disasters" -->{{#ifeq: {{#invoke:String|match|s={{#invoke:HTMLDecode | HTMLDecode | text={{PAGENAME}} }}|pattern=^Thảm họa năm %d%d%d%d$|start=1|match=1|plain=false|nomatch=%%nomatch%%}}|%%nomatch%%<!-- -->|<!-- # Doesn't match -->{{Error|Invalid page name.<br />[[Template:YYYY disasters category header]] is for use only on category pages whose title is of the form {{nowrap|"YYYY&nbsp;disasters"}}, where YYYY is a 4-digit year}}<!-- --><!-- -->|<!-- # outdent ########### Begin the section that actually makes the category ########### -->{{Chủ đề<!-- -->|Lịch sử<!-- -->|{{FindYDCportal|{{Title year}} }}<!-- -->}}<!-- -->Thể loại dành cho các '''[[thảm họa]]''' trong '''năm [[{{Title year}}]]'''. {{Navseasoncats}} [[Thể loại:Thảm họa thập niên {{DECADE|{{Title year}}}}|{{Title year}}]] [[Thể loại:Năm {{Title year}}|Thảm họa]] [[Thể loại:Thảm họa theo năm|{{Title year}}]]<!-- ########### End the section that actually makes the category ########### # un-outdent -->}}<!-- -->|<!-- ############### Not a category ############################### -->{{Error|This page is not in the [[Wikipedia:Namespace|category namespace]].<br />[[Template:YYYY disasters category header]] is for use only on category pages whose title is of the form {{nowrap|"YYYY&nbsp;disasters"}}, where YYYY is a 4-digit year}}<!-- --><!-- -->}}</includeonly><!-- # Note {{CatAutoTOC}} needs to be available whether or not this template page has been transcluded -->{{CatAutoTOC}}<!-- --><noinclude><!-- -->{{tài liệu|content=<!-- --> ==Cách dùng== <code><nowiki>{{YYYY disasters category header}}</nowiki></code> }} [[Thể loại:Bản mẫu đầu thể loại theo trình tự thời gian]] [[Thể loại:Bản mẫu đầu thể loại thảm họa]]<!-- --></noinclude> 82ujy7c4ra3psnfdqqggfldi0nfipie Thể loại:Thảm họa thập niên 1970 14 7609473 61067297 51501409 2020-04-29T23:08:02Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{Commons category|Disasters in the 1970s}} {{YYY0s disasters category header}} bjxb8otfm0izqt7tv2j8m93n3byr7h6 Thể loại:Thảm họa theo thập niên 14 7609474 31709572 31709569 2017-10-04T23:21:45Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{container cat}} [[Thể loại:Thảm họa theo thời gian| Thập niên]] [[Thể loại:Thể loại theo thập niên]] [[Thể loại:Sự kiện theo thập niên]] 5feu2dp9fmzohnr6ch94aepkmxprgf8 Thể loại:Vụ khủng bố thập niên 1970 14 7609475 31709626 2017-10-04T23:27:01Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Vụ khủng bố theo thập niên|1970]] [[Thể loại:Tội ác thập niên 1970]] [[Thể loại:Thảm họa thập niên 1970]] Thể lo…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Vụ khủng bố theo thập niên|1970]] [[Thể loại:Tội ác thập niên 1970]] [[Thể loại:Thảm họa thập niên 1970]] [[Thể loại:Vụ khủng bố thế kỷ 20|1970]] 8okel9y3i2ig68aifi3w7fwffn3x2us Thể loại:Vụ khủng bố theo thập niên 14 7609476 31709735 2017-10-04T23:37:52Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{portal|Khủng bố}} [[Thể loại:Vụ khủng bố theo thời gian|thập niên]] [[Thể loại:Thảm họa nhân tạo theo thập niên]] Thể lo…” wikitext text/x-wiki {{portal|Khủng bố}} [[Thể loại:Vụ khủng bố theo thời gian|thập niên]] [[Thể loại:Thảm họa nhân tạo theo thập niên]] [[Thể loại:Thể loại theo thập niên]] ih82gg36saro4dzkkmz9devrbsuxty6 Alexander Zverev 0 7609477 70765548 70765545 2023-10-07T10:42:14Z 14.251.36.222 wikitext text/x-wiki {{Infobox tennis biography <!-- PLEASE DON'T FORGET TO PLACE THE RELATED DATE IN THE "UPDATED" PARAMETER BELOW AFTER EACH UPDATE, THANKS --> | name = Alexander Zverev | image = Zverev MCM23 (20).jpg | caption = Zverev tại giải 2023 Monte-Carlo Masters 2023 | fullname = | country = {{GER}} | residence = [[Monte Carlo]], [[Monaco]] | birth_date = {{birth date and age|1997|4|20|df=yes}}<ref name="atp-profile">{{Chú thích web |title=Alexander Zverev |url=https://www.atptour.com/en/players/alexander-zverev/z355/overview |website=ATP Tour |access-date=25 November 2018}}</ref> | birth_place = [[Hamburg]], Đức | height = 1,98 m | turnedpro = 2013 | coach = [[Alexander Zverev Sr.]] | plays = tay phải (trái 2 tay) | careerprizemoney = [[US$]]26,797,250<ref>{{Chú thích web |title=ATP Prize Money Leaders |url=http://www.protennislive.com/posting/ramr/career_prize.pdf |website=Pro Tennis Live |access-date=2 May 2019 |archive-date=2 May 2019 |archive-url=https://web.archive.org/web/20190502040900/http://www.protennislive.com/posting/ramr/career_prize.pdf |url-status=live}}</ref> *&nbsp;[[Open Era tennis records – men's singles#Prize money|12th&nbsp;all-time&nbsp;in&nbsp;earnings]] | website = |singlesrecord = {{tennis record|won=388|lost=173}} <small> (ở các trận đấu vòng đấu chính [[ATP Tour]], [[Grand Slam (tennis)|Grand Slam]] và [[Davis Cup]])</small> | singlestitles = 21 | highestsinglesranking = No. 2 (13 tháng 6, 2022) | currentsinglesranking = No. 16 (31 tháng 7, 2023<!-- - ALWAYS THE DATE WHEN THE PLAYER MOST RECENTLY OBTAINED THEIR CURRENT RANKING, DOES NOT NEED TO BE EDITED- -->) | AustralianOpenresult = SF ([[2020 Australian Open – Men's Singles|2020]]) | FrenchOpenresult = SF ([[2021 French Open – Men's Singles|2021]]), [[2022 French Open – Men's singles|2022]], [[2023 French Open – Men's singles|2023]]) | Wimbledonresult = 4R ([[2017 Wimbledon Championships – Men's Singles|2017]], [[2021 Wimbledon Championships – Men's Singles|2021]]) | USOpenresult = F ([[2020 US Open – Men's Singles|2020]]) | Othertournaments = Yes | MastersCupresult = '''W''' ([[2018 ATP Finals - Singles|2018]]) | Olympicsresult = [[Tập tin:Gold medal olympic.svg|15px]] ([[Tennis at the 2020 Summer Olympics – Men's singles|2020]]) | doublesrecord = {{tennis record|won=58|lost=69}}<small> (ở các trận đấu vòng đấu chính [[ATP Tour]], [[Grand Slam (tennis)|Grand Slam]] và [[Davis Cup]])</small> | doublestitles = 2 | highestdoublesranking = No. 68 (18 tháng 3, 2019) | currentdoublesranking = No. 575 (3 tháng 7, 2023<!-- - ALWAYS THE DATE WHEN THE PLAYER MOST RECENTLY OBTAINED THEIR CURRENT RANKING, DOES NOT NEED TO BE EDITED- -->) | AustralianOpenDoublesresult = | FrenchOpenDoublesresult = 1R ([[2016 French Open – Men's Doubles|2016]]) | WimbledonDoublesresult = | USOpenDoublesresult = | OthertournamentsDoubles = Yes | OlympicsDoublesresult = QF ([[Tennis at the 2020 Summer Olympics – Men's doubles|2021]]) | Team=yes | DavisCupresult = QF ([[2018 Davis Cup World Group|2018]]) | HopmanCupresult = F ([[2018 Hopman Cup|2018]], [[2019 Hopman Cup|2019]]) | updated = 3 tháng 7 năm 2023 | medaltemplates-expand = yes | medaltemplates = {{MedalCountry | {{GER}} }} {{MedalSport|[[Tennis at the Summer Olympics|Olympic Games]]}} {{MedalGold|[[2020 Summer Olympics|2020 Tokyo]]|[[Tennis at the 2020 Summer Olympics|Đơn nam]]}} }} '''Alexander''' "'''Sascha'''" '''Zverev'''<ref name="tennisnet" /> ({{IPA-de|ˌalɛˈksandɐ ˈzaʃa ˈt͡sfɛʁɛf|}};<ref>{{cite AV media|url=https://www.welt.de/regionales/hamburg/article156582104/Wie-Alexander-Zverev-zum-Weltstar-gemacht-wird.html|title=Wie Alexander Zverev zum Weltstar gemacht wird|language=de|website=welt.de|publisher=[[Die Welt|WeltN24 GmbH]]|date=ngày 26 tháng 6 năm 2016|access-date=ngày 17 tháng 8 năm 2017|time=0:07}}</ref><ref>{{cite AV media|url=https://www.welt.de/videos/video164798292/Alexander-Zverev-erobert-die-Tennis-Top-Ten.html|title=Alexander Zverev erobert die Tennis-Top-Ten|language=de|website=welt.de|publisher=[[Die Welt|WeltN24 GmbH]]|date=ngày 22 tháng 5 năm 2017|access-date=ngày 17 tháng 8 năm 2017|time=0:03}}</ref><ref>{{cite AV media|url=https://www.youtube.com/watch?v=2CXgxmUAhGg&t=16s|title=Deutscher Tennisstar - Alexander Zverev gewinnt die BMW Open|language=de|website=welt.de|publisher=Munich Television|date=ngày 9 tháng 5 năm 2017|access-date=ngày 17 tháng 8 năm 2017|time=0:16}}</ref> {{lang-ru|Александр Зверев}},{{efn|name=fullname|{{lang-rus|Александр Александрович Зверев|Aleksandr Aleksandrovich Zverev}}}} {{IPA-ru|ɐlʲɪˈksandr ˈzvʲerʲɪf|IPA}}; sinh ngày 20 tháng 4 năm 1997) là vận động viên [[quần vợt]] chuyên nghiệp người Đức. Anh hiện đang nằm trong top 30 [[Hiệp hội quần vợt nhà nghề|ATP]].<ref>{{chú thích web|url=http://www.atpworldtour.com/Tennis/Players/Zv/A/Alexander-Zverev.aspx|title=Alexander Zverev ATP Profile|publisher=[[Hiệp hội quần vợt nhà nghề|ATP]]|access-date= ngày 4 tháng 7 năm 2014}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.itftennis.com/procircuit/players/player/profile.aspx?playerid=100167491|title=Alexander Zverev ITF Tennis Pro Circuit Profile|publisher=ITF Tennis|access-date=ngày 4 tháng 7 năm 2014|archive-date=2014-07-25|archive-url=https://web.archive.org/web/20140725134714/http://www.itftennis.com/procircuit/players/player/profile.aspx?playerid=100167491|url-status=dead}}</ref> Anh là con của cựu tay vợt người Nga [[Aleksandr Mikhailovich Zverev]] và là em trai của tay vợt [[Mischa Zverev]]. Anh được [[Hiệp hội quần vợt nhà nghề]] (ATP) xếp hạng cao nhất trong sự nghiệp là vị trí số 2 thế giới và liên tục nằm trong top 10 từ tháng 7 năm 2017 đến tháng 11 năm 2022. Những điểm nổi bật trong sự nghiệp của Zverev bao gồm các danh hiệu tại [[ATP Finals]] [[ATP Finals 2018 - Đơn|2018]] và [[ATP Finals 2021 - Đơn|2021]], và một huy chương vàng tại [[Quần vợt tại Thế vận hội Mùa hè 2020 - Đơn nam|Thế vận hội Tokyo 2020]]. Anh ấy đã giành được 20 danh hiệu [[ATP Tour]] ở nội dung đơn và hai danh hiệu ở nội dung đôi, đồng thời lọt vào trận chung kết lớn nhất trong sự nghiệp tại [[Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2020]], về nhì trước [[Dominic Thiem]]. ==Đầu đời== Zverev sinh năm 1997 ở [[Hamburg]], Đức. Cả cha và mẹ của anh, [[Aleksandr Mikhailovich Zverev|Aleksandr]] và Irina đều là cựu tay vợt Nga; cha anh thi đấu chuyên nghiệp cho Liên Xô. Anh trai của Zverev, [[Mischa Zverev|Mischa]], cũng là một tay vợt chuyên nghiệp. ==Sự nghiệp thời thiếu niên== Từ tháng 10 năm 2013 tới tháng 6 năm 2014, Zverev là tay vợt trẻ số 1 thế giới. Là một tay vợt trẻ, anh đã giành được kỷ lục thắng/thua là 96-35.<ref name=ITFJuniorProfile>{{chú thích web|url=http://www.itftennis.com/juniors/players/player/profile.aspx?playerid=100167491|title=Alexander Zverev ITF Tennis Junior Profile|publisher=ITF Tennis Junior|access-date=ngày 4 tháng 7 năm 2014|archive-date=2017-06-25|archive-url=https://web.archive.org/web/20170625015559/http://www.itftennis.com/juniors/players/player/profile.aspx?playerid=100167491|url-status=dead}}</ref> Zverev lọt vào trận chung kết của [[Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2013 - Đơn nam trẻ|Pháp Mở rộng trẻ 2013]], thua trước [[Christian Garín]].<ref>{{chú thích web | url=http://www.itftennis.com/juniors/news/articles/2013-junior-champions-crowned-at-roland-garros.aspx | title=ITF: 2013 junior champions crowned at roland garros | access-date=ngày 8 tháng 2 năm 2016 | archive-date=2017-10-05 | archive-url=https://web.archive.org/web/20171005052230/http://www.itftennis.com/juniors/news/articles/2013-junior-champions-crowned-at-roland-garros.aspx | url-status=dead }}</ref> Sau khi thua ở vòng ba của [[Giải quần vợt Wimbledon 2013 - Đơn nam trẻ|giải Wimbledon trẻ 2013]], anh lọt vào trận bán kết của [[Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2013 - Đơn nam trẻ|Mỹ Mở rộng trẻ 2013]] và để thua nhà vô địch lúc đó, [[Borna Ćorić]].<ref>{{chú thích web | url=http://www.itftennis.com/juniors/players/head-to-head/result.aspx?player1=100167491&player2=100165708 | title=ITF: Head to head results | access-date=ngày 8 tháng 2 năm 2016 | archive-date=2017-10-05 | archive-url=https://web.archive.org/web/20171005051620/http://www.itftennis.com/juniors/players/head-to-head/result.aspx?player1=100167491&player2=100165708 | url-status=dead }}</ref> Zverev vô địch [[Giải quần vợt Úc Mở rộng 2014 - Đơn nam trẻ|Úc Mở rộng trẻ 2014]] với vị trí hạt giống số 1, đánh bại hạt giống số 2, [[Stefan Kozlov]] ở chung kết.<ref>{{chú thích web | url=http://www.abc.net.au/news/2014-01-25/zverev2c-kulichova-win-open-junior-titles/5219094 | title=ABC: Alexander Zverev wins 2014 Australian Open boys' title | access-date=ngày 8 tháng 2 năm 2016}}</ref> ==Sự nghiệp chuyên nghiệp== ===2017: Top năm bảng xếp hạng và 2 danh hiệu Masters === Zverev bắt đầu năm mới bằng việc gặt hái kết quả tốt nhất của mình tại Grand Slam vào thời điểm đó, rơi vào vòng 3 của [[Giải quần vợt Úc Mở rộng 2017 - Đơn nam|Úc Mở rộng]] để thi đấu với á quân Rafael Nadal trong trận đấu 5 set.<ref>{{chú thích web|last1=Ubha|first1=Ravi|title=Australian Open 2017: Nadal beats Zverev in four-hour epic|url=http://edition.cnn.com/2017/01/21/sport/australian-open-tennis-nadal-zverev/index.html|website=edition.cnn.com|publisher=Cable News Network|access-date=ngày 18 tháng 2 năm 2017}}</ref> Zverev đã đánh bại [[Robin Haase]] và [[Frances Tiafoe]], trong những lượt đầu tiên và thứ hai tương ứng để đạt được người Tây Ban Nha. Zverev đại diện cho [[Đội tuyển Davis Cup Đức|Đức]] ở vòng đấu đầu tiên của [[Davis Cup 2017 Nhóm Thế giới|Davis Cup]], thua [[Steve Darcis]] sau khi giành chiến thắng trước Arthur De Greef, chiến thắng đầu tiên của anh tại Davis Cup. Trong lần xuất hiện thứ hai của mình tại giải [[Open Sud de France]], Zverev đã giành danh hiệu đầu tiên trong năm của mình đánh bại [[Richard Gasquet]] trong các sét trắng. Zverev và anh trai của ông cũng giành chức vô địch đôi tại [[Open Sud de France 2017 - Đôi|Montpellier]], đánh bại [[Fabrice Martin]] và [[Daniel Nestor]]. ==Cuộc sống cá nhân== [[Tập tin:Sascha & Mischa Zverev (9587251422).jpg|thumb|right|Zverev với anh trai, [[Mischa Zverev|Mischa]] (phải), năm 2013]] Nơi ở chính của Zverev là [[Monte Carlo]]. Anh cũng sống ở Hamburg và Florida.<ref name="tennisnet">{{cite interview|interviewer=Inga Radel|url=http://tennisnet.com/de/herren/atp/3833602/Alexander-Zverev-exklusiv_Ich-liebe-die-grosse-Buhne|title=Alexander Zverev exklusiv: „Ich liebe die große Bühne“|publisher=Tennisnet.com|date=ngày 6 tháng 7 năm 2014|access-date=ngày 6 tháng 7 năm 2014|language=de|archiveurl=https://web.archive.org/web/20140708072214/ttp://tennisnet.com/de/herren/atp/3833602/Alexander-Zverev-exklusiv_Ich-liebe-die-grosse-Buhne|archive-date=ngày 8 tháng 7 năm 2014|url-status=dead|access-date=2017-10-04|archive-date=2014-07-08|archive-url=https://web.archive.org/web/20140708072214/http://tennisnet.com/de/herren/atp/3833602/Alexander-Zverev-exklusiv_Ich-liebe-die-grosse-Buhne}}</ref> Sở thích của anh là chơi [[golf]] và [[bóng rổ]]. Anh nói rằng mình là một fan hâm mộ bóng rổ và là cổ động viên của [[Miami Heat]].<ref name="tennisnet" /><ref>{{chú thích web|url=http://www.itftennis.com/juniors/news/articles/getting-to-knowalexander-zverev.aspx|title=Getting to know...Alexander Zverev|publisher=ITFTennis.com|date=ngày 31 tháng 10 năm 2013|access-date=ngày 7 tháng 7 năm 2014|archive-date=2017-08-15|archive-url=https://web.archive.org/web/20170815101455/http://www.itftennis.com/juniors/news/articles/getting-to-knowalexander-zverev.aspx|url-status=dead}}</ref> Roger Federer là thần tượng của anh.<ref name="tennisnet"/> Zverev nói [[tiếng Đức]], [[tiếng Nga]] và [[tiếng Anh]].<ref>{{chú thích web|url=http://www.atpworldtour.com/en/players/alexander-zverev/z355/bio|title=Alexander Zverev Bio|publisher=ATP}}</ref> ==Bê bối thi đấu== [[Tập tin:Sascha & Mischa Zverev (9587251422).jpg|thumb|right|Zverev với anh trai, [[Mischa Zverev|Mischa]] (phải), năm 2013]] Ngày 23 tháng 2 năm 2022, sau khi kết thúc giải ATP 500, Zverev đi về phía trọng tài và đập vợt ba lần lên ghế của ông. Những cú đập suýt trúng chân trọng tài, làm ông này hoảng sợ. Tay vợt Đức sau đó về ghế của anh trong tiếng la ó của khán giả, nhưng rồi lại đứng lên, quát về phía trọng tài: "Nhìn xem quả bóng rơi ở đâu, 8-6 ở loạt tie-break. Nhờ ông mà trận đấu kết thúc, nhờ quyết định của ông đấy. Ông là đồ ngu.<ref>{{Chú thích web|url=https://vnexpress.net/zverev-tan-cong-trong-tai-4431247.html|tựa đề=Zverev tấn công trọng tài|website=Báo điện tử VnExpress|ngôn ngữ=vi|ngày truy cập=2022-02-23}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://www.dailymail.co.uk/sport/tennis/article-10542059/World-No-3-Alexander-Zverev-loses-temper-DISQUALIFIED-Mexican-Open.html|tựa đề=Zverev loses temper and is THROWN OUT of the Mexican Open|họ=Salt|tên=Nathan|ngày=2022-02-23|website=Mail Online|ngày truy cập=2022-02-23}}</ref> Bỏi vì hành vi phi thể thao này, Zverev bị loại khỏi nội dung đơn nam của Mexico Mở rộng 2022 - giải đấu có sự tham gia của Rafael Nadal. Đối thủ của anh - Peter Gojowczyk - được vào thẳng vòng trong. ==Thống kê sự nghiệp== === Chung kết Grand Slam=== ====Singles: 1 (1 á quân)==== {|class="wikitable sortable" !Kết quả !Năm !width=130|Giải đấu !Mặt sân !width=150|Đối thủ ! class="unsortable"|Tỷ số |- style="background:#EBC2AF;" |- style="background:#ccf" | bgcolor=#ffa07a|Á quân||[[2020 US Open – Men's singles|2020]]||[[US Open (tennis)|US Open]]||Cứng||{{flagicon|AUT}} [[Dominic Thiem]]||6–2, 6–4, 4–6, 3–6, 6–7<sup>(6–8)</sup> |} ===Chung kết Olympic=== ====Đơn: 1 (1 huy chương vàng)==== {|class="wikitable sortable" !Kết quả !Năm !width=130|Giải đấu !Mặt sân !width=150|Đối thủ !class="unsortable" width=150|Tỷ số |-style="background:#ffea5c;" |bgcolor=gold|Vàng |[[Tennis at the 2020 Summer Olympics – Men's singles|2021]] |[[Summer Olympic Games|Summer Olympics]] |Cứng |{{flagicon|RUS|roc-olympics}} [[Karen Khachanov]] |6–3, 6–1 |} ===Chung kết ATP Finals=== ====Đơn: 2 (2 danh hiệu)==== {|class="wikitable sortable" !Kết quả !Năm !width=130|Giải đấu !Mặt sân !width=150|Đối thủ !class="unsortable" width=150|Tỷ số |-style="background:#ffc;" |bgcolor=98fb98|Vô địch |[[2018 ATP Finals – Singles|2018]] |[[ATP Finals]], London |Cứng (i) |{{flagicon|SRB}} [[Novak Djokovic]] | 6–4, 6–3 |- |-style="background:#ffc;" |bgcolor=98fb98|Vô địch |[[2021 ATP Finals – Singles|2021]] |[[ATP Finals]], Turin |Cứng (i) |{{flagicon|RUS}} [[Daniil Medvedev]] | 6–4, 6–4 |} ===Chung kết Masters 1000=== ====Đơn: 10 (5 danh hiệu, 5 á quân)==== {|class="wikitable sortable" !Kết quả !Năm !width=130|Giải đấu !Mặt sân !width=150|Đối thủ !class="unsortable" width=150|Tỷ số |-bgcolor=#EBC2AF |bgcolor=98fb98|Vô địch||[[2017 Italian Open (tennis)|2017]]||[[Italian Open (tennis)|Italian Open]]||Đất nện||{{flagicon|SRB}} {{sortname|Novak|Djokovic}} || 6–4, 6–3 |-bgcolor=#CCCCFF |bgcolor=98fb98|Vô địch||[[2017 Rogers Cup|2017]]||[[Canadian Open (tennis)|Canadian Open]]||Cứng||{{flagicon|SUI}} [[Roger Federer]]||6–3, 6–4 |-bgcolor=#CCCCFF |bgcolor=ffa07a|Á quân||[[2018 Miami Open|2018]]||[[Miami Open (tennis)|Miami Open]]||Cứng||{{flagicon|USA}} [[John Isner]]||7–6<sup>(7–4)</sup>, 4–6, 4–6 |-bgcolor=#EBC2AF |bgcolor=98fb98|Vô địch||[[2018 Mutua Madrid Open|2018]]||[[Mutua Madrid Open|Madrid Open]]||Đất nện||{{flagicon|AUT}} [[Dominic Thiem]]||6–4, 6–4 |-bgcolor=#EBC2AF |bgcolor=ffa07a|Á quân||[[2018 Italian Open (tennis)|2018]]||Italian Open||Đất nện||{{flagicon|ESP}} [[Rafael Nadal]]||1–6, 6–1, 3–6 |-bgcolor=#CCCCFF |bgcolor=ffa07a|Á quân||[[2019 Shanghai Rolex Masters|2019]]||[[Shanghai Masters (tennis)|Shanghai Masters]]||Cứng||{{flagicon|RUS}} [[Daniil Medvedev]]||4–6, 1–6 |-bgcolor=#CCCCFF |bgcolor=ffa07a|Á quân||[[2020 Rolex Paris Masters|2020]]||[[Paris Masters]]||Cứng (i)||{{flagicon|RUS}} Daniil Medvedev||7–5, 4–6, 1–6 |-bgcolor=#EBC2AF |bgcolor=98fb98|Vô địch||[[2021 Mutua Madrid Open|2021]]||Madrid Open <small>(2)</small>||Đất nện||{{flagicon|ITA}} [[Matteo Berrettini]]||6–7<sup>(8–10)</sup>, 6–4, 6–3 |-bgcolor=#CCCCFF |bgcolor=98fb98|Vô địch||[[2021 Western & Southern Open – Men's singles|2021]]||[[Cincinnati Masters]]||Cứng||{{flagicon|RUS}} [[Andrey Rublev]]||6–2, 6–3 |-bgcolor=EBC2AF |bgcolor=ffa07a|Á quân||[[2022 Mutua Madrid Open – Men's singles|2022]]||[[Madrid Open (tennis)|Madrid Open]]||Đất nện||{{flagicon|ESP}} [[Carlos Alcaraz]] ||3–6, 1–6 |} ==Chung kết ATP== ===Đơn: 31 (21 danh hiệu, 11 á quân)=== {| |-valign=top | {|class=wikitable style=font-size:90% !Giải đấu |-style="background:#f3e6d7;" |Grand Slam tournaments (0–1) |-style="background:#FFEA5C;" |Olympic Games (1–0) |-style="background:#ffc;" |ATP Finals (2–0) |-style="background:#e9e9e9;" |ATP Tour Masters 1000 (5–5) |-style="background:#d4f1c5;" |ATP Tour 500 Series (5–3) |- |ATP Tour 250 Series (8–2) |} | {|class=wikitable style=font-size:90% !Mặt sân |- |Cứng (14–6) |- |Đất nện (7–3) |- |Cỏ (0–2) |} | {|class=wikitable style=font-size:90% !Kiểu sân |- |Ngoài trời (14–9) |- |Trong nhà (7–2) |} |} {|class="sortable wikitable nowrap" !Kết quả !class="unsortable"|Thắng-Thua !{{ns}}Ngày{{ns}} !Giải đấu !Cấp độ !Mặt sân !Đối thủ !class="unsortable"|Tỷ số |- |style=background:#ffa07a|Á quân |<small>0–1</small> |[[2016 Open de Nice Côte d'Azur – Singles|{{dts|May 2016}}]] |[[Open de Nice Côte d'Azur|Nice Open]], Pháp |250 Series |Đất nện |{{flagicon|AUT}} [[Dominic Thiem]] |4–6, 6–3, 0–6 |- |style=background:#ffa07a|Á quân |<small>0–2</small> |[[2016 Gerry Weber Open – Singles|{{dts|Jun 2016}}]] |style="background:#d4f1c5;"|[[Halle Open]], Đức |style="background:#d4f1c5;"|500 Series |Cỏ |{{flagicon|GER}} [[Florian Mayer]] |2–6, 7–5, 3–6 |- |style=background:#98fb98|Vô địch |<small>1–2</small> |[[2016 St. Petersburg Open – Singles|{{dts|Sep 2016}}]] |[[St. Petersburg Open]], Nga |250 Series |Cứng (i) |{{flagicon|SUI}} [[Stan Wawrinka]] |6–2, 3–6, 7–5 |- |style=background:#98fb98|Vô địch |<small>2–2</small> |[[2017 Open Sud de France – Singles|{{dts|Feb 2017}}]] |[[Open Sud de France]], Pháp |250 Series |Cứng (i) |{{flagicon|FRA}} [[Richard Gasquet]] |7–6<sup>(7–4)</sup>, 6–3 |- |style=background:#98fb98|Vô địch |<small>3–2</small> |[[2017 BMW Open – Singles|{{dts|May 2017}}]] |[[Bavarian International Tennis Championships|Bavarian Championships]], Đức |250 Series |Đất nện |{{flagicon|ARG}} [[Guido Pella]] |6–4, 6–3 |- |style=background:#98fb98|Vô địch |<small>4–2</small> |[[2017 Italian Open – Men's singles|{{dts|May 2017}}]] |style="background:#e9e9e9;"|[[Italian Open (tennis)|Italian Open]], Ý |style="background:#e9e9e9;"|Masters 1000 |Đất nện |{{flagicon|SRB}} [[Novak Djokovic]] |6–4, 6–3 |- |style=background:#ffa07a|Á quân |<small>4–3</small> |[[2017 Gerry Weber Open – Singles|{{dts|Jun 2017}}]] |style="background:#d4f1c5;"|Halle Open, Đức |style="background:#d4f1c5;"|500 Series |Cỏ |{{flagicon|SUI}} [[Roger Federer]] |1–6, 3–6 |- |style=background:#98fb98|Vô địch |<small>5–3</small> |[[2017 Citi Open – Men's singles|{{dts|Aug 2017}}]] |style="background:#d4f1c5;"|[[Washington Open (tennis)|Washington Open]], Mỹ |style="background:#d4f1c5;"|500 Series |Cứng |{{flagicon|RSA}} [[Kevin Anderson (tennis)|Kevin Anderson]] |6–4, 6–4 |- |style=background:#98fb98|Vô địch |<small>6–3</small> |[[2017 Rogers Cup – Men's singles|{{dts|Aug 2017}}]] |style="background:#e9e9e9;"|[[Canadian Open (tennis)|Canadian Open]], Canada |style="background:#e9e9e9;"|Masters 1000 |Cứng |{{flagicon|SUI}} Roger Federer |6–3, 6–4 |- |style=background:#ffa07a|Á quân |<small>6–4</small> |[[2018 Miami Open – Men's singles|{{dts|Apr 2018}}]] |style="background:#e9e9e9;"|[[Miami Open (tennis)|Miami Open]], Mỹ |style="background:#e9e9e9;"|Masters 1000 |Cứng |{{flagicon|USA}} [[John Isner]] |7–6<sup>(7–4)</sup>, 4–6, 4–6 |- |style=background:#98fb98|Vô địch |<small>7–4</small> |[[2018 BMW Open – Singles|{{dts|May 2018}}]] |Bavarian Championships, Đức <small>(2)</small> |250 Series |Đất nện |{{flagicon|GER}} [[Philipp Kohlschreiber]] |6–3, 6–3 |- |style=background:#98fb98|Vô địch |<small>8–4</small> |[[2018 Mutua Madrid Open – Men's singles|{{dts|May 2018}}]] |style="background:#e9e9e9;"|[[Madrid Open (tennis)|Madrid Open]], Tây Ban Nha |style="background:#e9e9e9;"|Masters 1000 |Đất nện |{{flagicon|AUT}} Dominic Thiem |6–4, 6–4 |- |style=background:#ffa07a|Á quân |<small>8–5</small> |[[2018 Italian Open – Men's singles|{{dts|May 2018}}]] |style="background:#e9e9e9;"|Italian Open, Ý |style="background:#e9e9e9;"|Masters 1000 |Đất nện |{{flagicon|ESP}} [[Rafael Nadal]] |1–6, 6–1, 3–6 |- |style=background:#98fb98|Vô địch |<small>9–5</small> |[[2018 Citi Open – Men's singles|{{dts|Aug 2018}}]] |style="background:#d4f1c5;"|Washington Open, Mỹ <small>(2)</small> |style="background:#d4f1c5;"|500 Series |Cứng |{{flagicon|AUS}} [[Alex de Minaur]] |6–2, 6–4 |- |style=background:#98fb98|Vô địch |<small>10–5</small> |[[2018 ATP Finals – Singles|{{dts|Nov 2018}}]] |style="background:#ffc;"|[[ATP Finals]], Vương quốc Anh |style="background:#ffc;"|Tour Finals |Cứng (i) |{{flagicon|SRB}} Novak Djokovic |6–4, 6–3 |- |style=background:#ffa07a|Á quân |<small>10–6</small> |[[2019 Abierto Mexicano Telcel – Men's singles|{{dts|Mar 2019}}]] |style="background:#d4f1c5;"|[[Mexican Open (tennis)|Mexican Open]], Mexico |style="background:#d4f1c5;"|500 Series |Cứng |{{flagicon|AUS}} [[Nick Kyrgios]] |3–6, 4–6 |- |style=background:#98fb98|Vô địch |<small>11–6</small> |[[2019 Geneva Open – Singles|{{dts|May 2019}}]] |[[Geneva Open]], Thụy Sĩ |250 Series |Đất nện |{{flagicon|CHI}} [[Nicolás Jarry]] |6–3, 3–6, 7–6<sup>(10–8)</sup> |- |style=background:#ffa07a|Á quân |<small>11–7</small> |[[2019 Rolex Shanghai Masters – Singles|{{dts|Oct 2019}}]] |style="background:#e9e9e9;"|[[Shanghai Masters (tennis)|Shanghai Masters]], Trung Quốc |style="background:#e9e9e9;"|Masters 1000 |Cứng |{{flagicon|RUS}} [[Daniil Medvedev]] |4–6, 1–6 |- |style=background:#ffa07a|Á quân |<small>11–8</small> |[[2020 US Open – Men's singles|{{dts|Sep 2020}}]] |bgcolor="F3E6D7" |[[US Open (tennis)|US Open]], Mỹ |bgcolor="F3E6D7" |Grand Slam |Cứng |{{flagicon|AUT}} Dominic Thiem |6–2, 6–4, 4–6, 3–6, 6–7<sup>(6–8)</sup> |- |style=background:#98fb98|Vô địch |<small>12–8</small> |[[2020 Bett1Hulks Indoors – Singles|{{dts|Oct 2020}}]] |[[Bett1Hulks Indoors|Cologne Indoors]], Đức |250 Series |Cứng (i) |{{flagicon|CAN}} [[Félix Auger-Aliassime]] |6–3, 6–3 |- |style=background:#98fb98|Vô địch |<small>13–8</small> |[[2020 Bett1Hulks Championship – Singles|{{dts|Oct 2020}}]] |[[Bett1Hulks Championship|Cologne Championship]], Đức |250 Series |Cứng (i) |{{flagicon|ARG}} [[Diego Schwartzman]] |6–2, 6–1 |- |style=background:#ffa07a|Á quân |<small>13–9</small> |[[2020 Rolex Paris Masters – Singles|{{dts|Nov 2020}}]] |style="background:#e9e9e9;"|[[Paris Masters]], Pháp |style="background:#e9e9e9;"|Masters 1000 |Cứng (i) |{{flagicon|RUS}} Daniil Medvedev |7–5, 4–6, 1–6 |- |style=background:#98fb98|Vô địch |<small>14–9</small> |[[2021 Abierto Mexicano Telcel – Singles|{{dts|Mar 2021}}]] |style="background:#d4f1c5;"|[[Mexican Open (tennis)|Mexican Open]], Mexico |style="background:#d4f1c5;"|500 Series |Cứng |{{flagicon|GRE}} [[Stefanos Tsitsipas]] |6–4, 7–6<sup>(7–3)</sup> |- |style=background:#98fb98|Vô địch |<small>15–9</small> |[[2021 Mutua Madrid Open – Men's singles|{{dts|May 2021}}]] |style="background:#e9e9e9;"|Madrid Open, Tây Ban Nha <small>(2)</small> |style="background:#e9e9e9;"|Masters 1000 |Đất nện |{{flagicon|ITA}} [[Matteo Berrettini]] |6–7<sup>(8–10)</sup>, 6–4, 6–3 |- |style=background:#98fb98|Vô địch |<small>16–9</small> |[[Tennis at the 2020 Summer Olympics – Men's singles|{{dts|Jul 2021}}]] |style="background:#ffea5c"|[[Summer Olympic Games|Summer Olympics]], Nhật Bản |style="background:#ffea5c"|Olympics |Cứng |{{flagicon|RUS}} [[Karen Khachanov]] |6–3, 6–1 |- |style=background:#98fb98|Vô địch |<small>17–9</small> |[[2021 Western & Southern Open – Men's singles|{{dts|Aug 2021}}]] |bgcolor=e9e9e9|[[Cincinnati Masters]], Mỹ |bgcolor=e9e9e9|Masters 1000 |Cứng |{{flagicon|RUS}} [[Andrey Rublev]] |6–2, 6–3 |- |style=background:#98fb98|Vô địch |<small>18–9</small> |[[2021 Erste Bank Open – Singles|{{dts|Oct 2021}}]] |style="background:#d4f1c5;"|[[Vienna Open]], Áo |style="background:#d4f1c5;"|500 Series |Cứng (i) |{{flagicon|USA}} [[Frances Tiafoe]] |7–5, 6–4 |- |style=background:#98fb98|Vô địch |<small>19–9</small> |[[2021 ATP Finals – Singles|{{dts|Nov 2021}}]] |style="background:#ffc;"|ATP Finals, Ý <small>(2)</small> |style="background:#ffc;"|Tour Finals |Cứng (i) |{{flagicon|RUS}} Daniil Medvedev |6–4, 6–4 |- |style=background:#ffa07a|Á quân |<small>19–10</small> |[[2022 Open Sud de France – Singles|{{dts|Feb 2022}}]] |Open Sud de France, Pháp |250 Series |Cứng (i) |{{flagicon|KAZ}} [[Alexander Bublik]] |4–6, 3–6 |- |style=background:#ffa07a|Á quân |<small>19–11</small> |[[2022 Mutua Madrid Open – Men's singles|{{dts|May 2022}}]] |style="background:#e9e9e9;"|Madrid Open, Tây Ban Nha |style="background:#e9e9e9;"|Masters 1000 |Đất nện |{{flagicon|ESP}} [[Carlos Alcaraz]] |3–6, 1–6 |- |style=background:#98fb98|Vô địch |<small>20–11</small> |[[2023 Hamburg European Open – Men's singles|{{dts|Jul 2023}}]] |style="background:#d4f1c5;"|[[Hamburg European Open]], Đức |style="background:#d4f1c5;"|500 Series |Đất nện |{{flagicon|SRB}} [[Laslo Djere]] |7–5, 6–3 |- |style=background:#98fb98|Vô địch |<small>21–11</small> |[[2023 Chengdu Open – Singles|{{dts|Sep 2023}}]] |[[Chengdu Open]], China |250 Series |Cứng |{{flagicon|}} [[Roman Safiullin]] |6–7<sup>(2–7)</sup>, 7–6<sup>(7–5)</sup>, 6–3 |} === Đôi: 7 (2 danh hiệu, 5 á quân) === {| |- valign=top | {|class=wikitable style=font-size:90% !Giải đấu |-style="background:#f3e6d7;" |Grand Slam tournaments (0–0) |-style="background:#ffc;" |ATP Tour Finals (0–0) |-style="background:#e9e9e9;" |ATP Tour Masters 1000 (0–0) |-style="background:#d4f1c5;" |ATP Tour 500 Series (1–3) |- |ATP Tour 250 Series (1–2) |} | {|class=wikitable style=font-size:90% !Mặt sân |- |Cứng (2–2) |- |Đất nện (0–1) |- |Cỏ (0–2) |} | {|class=wikitable style=font-size:90% !Kiểu sân |- |Ngoài trời (1–3) |- |Trong nhà (1–2) |} |} {|class="sortable wikitable nowrap" !Kết quả !class="unsortable"|Thắng-Thua !{{ns}}Ngày{{ns}} !Giải đấu !Cấp độ !Mặt sân !Đồng đội !Đối thủ !class="unsortable"|Tỷ số |- |style="background:#ffa07a;" |Á quân |<small>0–1</small> |[[2015 BMW Open – Doubles|{{dts|May 2015}}]] |[[Bavarian International Tennis Championships|Bavarian Championships]], <br> Đức |250 Series |Đất nện |{{flagicon|GER}} [[Mischa Zverev]] |{{flagicon|AUT}} [[Alexander Peya]]<br>{{flagicon|BRA}} [[Bruno Soares]] |6–4, 1–6, [5–10] |- |style="background:#ffa07a;" |Á quân |<small>0–2</small> |[[2016 Open Sud de France – Doubles|{{dts|Feb 2016}}]] |[[Open Sud de France]], <br> Pháp |250 Series |Cứng (i) |{{flagicon|GER}} Mischa Zverev |{{flagicon|CRO}} [[Mate Pavić]]<br>{{flagicon|NZL}} [[Michael Venus (tennis)|Michael Venus]] |5–7, 6–7<sup>(4–7)</sup> |- |style="background:#98fb98;"|Vô địch |<small>1–2</small> |[[2017 Open Sud de France – Doubles|{{dts|Feb 2017}}]] |Open Sud de France, <br> Pháp |250 Series |Cứng (i) |{{flagicon|GER}} Mischa Zverev |{{flagicon|FRA}} [[Fabrice Martin]]<br>{{flagicon|CAN}} [[Daniel Nestor]] |6–4, 6–7<sup>(3–7)</sup>, [10–7] |- |style="background:#ffa07a;" |Á quân |<small>1–3</small> |[[2017 Gerry Weber Open – Doubles|{{dts|Jun 2017}}]] |style="background:#d4f1c5;"|[[Halle Open]], <br> Đức |style="background:#d4f1c5;"|500 Series |Cỏ |{{flagicon|GER}} Mischa Zverev |{{flagicon|POL}} [[Łukasz Kubot]] <br> {{flagicon|BRA}} [[Marcelo Melo]] |7–5, 3–6, [8–10] |- |style="background:#ffa07a;" |Á quân |<small>1–4</small> |[[2018 Gerry Weber Open – Doubles|{{dts|Jun 2018}}]] |style="background:#d4f1c5;"|Halle Open, <br> Đức |style="background:#d4f1c5;"|500 Series |Cỏ |{{flagicon|GER}} Mischa Zverev |{{flagicon|POL}} Łukasz Kubot <br> {{flagicon|BRA}} Marcelo Melo |6–7<sup>(1–7)</sup>, 4–6 |- |style="background:#ffa07a;" |Á quân |<small>1–5</small> |[[2018 Swiss Indoors – Doubles|{{dts|Oct 2018}}]] |style="background:#d4f1c5;"|[[Swiss Indoors]], <br> Thụy Sĩ |style="background:#d4f1c5;"|500 Series |Cứng (i) |{{flagicon|GER}} Mischa Zverev |{{flagicon|GBR}} [[Dominic Inglot]]<br> {{flagicon|CRO}} [[Franko Škugor]] |2–6, 5–7 |- |style="background:#98fb98;"|Vô địch |<small>2–5</small> |[[2019 Abierto Mexicano Telcel – Men's doubles|{{dts|Mar 2019}}]] |style="background:#d4f1c5;"|[[Mexican Open (tennis)|Mexican Open]], <br> Mexico |style="background:#d4f1c5;"|500 Series |Cứng |{{flagicon|GER}} Mischa Zverev |{{flagicon|USA}} [[Austin Krajicek]]<br> {{flagicon|NZL}} [[Artem Sitak]] |2–6, 7–6<sup>(7–4)</sup>, [10–5] |} == Giải thưởng == * [[ITF World Champions#Boys' combined (from 2004)|ITF Junior World Champion]] (2013) * [[Giải thưởng ATP World Tour#ATP Star of Tomorrow|ATP Star of Tomorrow]] (2015) ==Ghi chú== {{notelist}} ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== *{{ATP|id=Z355|name=Alexander Zverev}} *{{ITF male profile|number=100167491|name=Alexander Zverev}} *{{DavisCupplayerlink|id=800331337|name=Alexander Zverev}} *[https://www.instagram.com/alexzverev123/ Instagram] {{s-start}} {{s-ach}} {{succession box | |before = {{Flagicon|CAN}} [[Filip Peliwo]] |after = {{Flagicon|RUS}} [[Andrey Andreyevich Rublev|Andrey Rublev]] |title = [[ITF World Champions|ITF Junior World Champion]] |years = 2013 |}} {{succession box | | before = {{Flagicon|CRO}} [[Borna Ćorić]] | after = {{Flagicon|Hoa Kỳ}} [[Taylor Fritz]] | title = [[Giải thưởng ATP World Tour#ATP Star of Tomorrow|ATP Star of Tomorrow]] | years = [[ATP World Tour 2015|2015]] |}} {{s-end}} {{Những nhà vô địch ATP Masters Series}} {{Vô địch Úc Mở rộng đơn nam trẻ}} {{10 vận động viên quần vợt hàng đầu|atpsingles=y}} {{Top European male tennis players}} {{Top ten German male singles tennis players}} {{Top ten German male doubles tennis players}} {{DEFAULTSORT:Zverev, Alexander}} [[Thể loại:Sinh năm 1997]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Nam vận động viên quần vợt Đức]] [[Thể loại:Người Đức ở Monaco]] [[Thể loại:Người Đức gốc Nga]] [[Thể loại:Vô địch Úc Mở rộng trẻ]] [[Thể loại:Vận động viên Hopman Cup]] [[Thể loại:Vận động viên Hamburg]] 08197fdbdk57p11tny80fpl6osvnhob Thể loại:Vụ khủng bố theo thời gian 14 7609478 31709753 2017-10-04T23:39:31Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Vụ khủng bố| Thời gian]] [[Thể loại:Thể loại theo thời gian]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Vụ khủng bố| Thời gian]] [[Thể loại:Thể loại theo thời gian]] m21sbfz981prypl01zo4mtduhqzd0mk Thể loại:Thảm họa nhân tạo theo thập niên 14 7609479 31709765 2017-10-04T23:40:41Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{container cat}} [[Thể loại:Thảm họa theo thập niên|Nhân tạo]] [[Thể loại:Thảm họa nhân tạo| Thập niên]] Thể loại:Thể loại…” wikitext text/x-wiki {{container cat}} [[Thể loại:Thảm họa theo thập niên|Nhân tạo]] [[Thể loại:Thảm họa nhân tạo| Thập niên]] [[Thể loại:Thể loại theo thập niên]] 735enlqzmgkwflsc8zfpj5xe2gcztak Thể loại:Vụ khủng bố thế kỷ 20 14 7609481 31710146 2017-10-05T00:18:09Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Vụ khủng bố theo thế kỷ|20]] [[Thể loại:Thảm họa thế kỷ 20]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Vụ khủng bố theo thế kỷ|20]] [[Thể loại:Thảm họa thế kỷ 20]] 6psblzg4n7qtni5ezdwlugr94hc4k5a Alexander Zverev Jr. 0 7609487 31710487 2017-10-05T00:46:29Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Alexander Zverev]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Alexander Zverev]] t1uys6gtz2bg2wlpzr2u0ke54s2hvcq Sascha Zverev 0 7609488 31710573 31710568 2017-10-05T00:52:00Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Alexander Zverev]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Alexander Zverev]] t1uys6gtz2bg2wlpzr2u0ke54s2hvcq Thể loại:Vụ khủng bố theo thế kỷ 14 7609489 31710712 2017-10-05T01:02:25Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{portal|Khủng bố}} [[Thể loại:Vụ khủng bố theo thời gian|Thế kỷ]] [[Thể loại:Thảm họa nhân tạo theo thế kỷ]] Thể loại:T…” wikitext text/x-wiki {{portal|Khủng bố}} [[Thể loại:Vụ khủng bố theo thời gian|Thế kỷ]] [[Thể loại:Thảm họa nhân tạo theo thế kỷ]] [[Thể loại:Thể loại theo thế kỷ]] [[Thể loại:Tội ác theo thế kỷ]] 6d7khg4fp5rsuylmvky0rngiv7bgcio Thể loại:Thảm họa nhân tạo theo thế kỷ 14 7609490 31710741 2017-10-05T01:04:08Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{container cat}} [[Thể loại:Thảm họa nhân tạo| Thế kỷ]] [[Thể loại:Thảm họa theo thế kỷ| Nhân tạo]]” wikitext text/x-wiki {{container cat}} [[Thể loại:Thảm họa nhân tạo| Thế kỷ]] [[Thể loại:Thảm họa theo thế kỷ| Nhân tạo]] 8851z7e8xpp1x9m9ldf427anw955vwb Thể loại:Vụ khủng bố theo năm 14 7609491 31710818 2017-10-05T01:06:47Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Vụ khủng bố theo thời gian|Năm]] [[Thể loại:Tấn công theo năm|*]] [[Thể loại:Thảm họa nhân tạo theo năm]] Thể lo…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Vụ khủng bố theo thời gian|Năm]] [[Thể loại:Tấn công theo năm|*]] [[Thể loại:Thảm họa nhân tạo theo năm]] [[Thể loại:Khủng bố theo năm]] j5no3bn6xfdrbm95zk17mi2eh1gfye6 Thể loại:Tấn công theo năm 14 7609492 61030889 31710837 2020-04-28T20:49:56Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{container category}} [[Thể loại:Tấn công| ]] [[Thể loại:Thảm họa theo năm|*]] [[Thể loại:Xung đột theo năm|*]] [[Thể loại:Tội ác theo năm]] hwu7np8s7q8hbyif8inlfu5ueb11uon Thể loại:Thảm họa nhân tạo theo năm 14 7609493 31710851 2017-10-05T01:09:25Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{container cat}} [[Thể loại:Thảm họa nhân tạo| Năm]] [[Thể loại:Thảm họa theo năm| Nhân tạo]]” wikitext text/x-wiki {{container cat}} [[Thể loại:Thảm họa nhân tạo| Năm]] [[Thể loại:Thảm họa theo năm| Nhân tạo]] g6szc29mcua0820ktbpke7t4k5uepyn Thể loại:Khủng bố theo năm 14 7609494 31710935 2017-10-05T01:15:11Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{portal|Khủng bố}} [[Thể loại:Khủng bố| Năm]] [[Thể loại:Thể loại theo năm]]” wikitext text/x-wiki {{portal|Khủng bố}} [[Thể loại:Khủng bố| Năm]] [[Thể loại:Thể loại theo năm]] ip5z9ucltwkwog3qsjkjyv9r4alpfrd Thể loại:Tử vong tại Thế vận hội 14 7609495 31710999 2017-10-05T01:20:26Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Lịch sử Thế vận hội]] [[Thể loại:Tử vong trong thể thao|Thế vận hội]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Lịch sử Thế vận hội]] [[Thể loại:Tử vong trong thể thao|Thế vận hội]] fdf5crv7ewkchlkcg1gqok30pmdzstb Thể loại:Tử vong trong thể thao 14 7609503 31711036 2017-10-05T01:22:57Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “Người chết trong khi thi đấu, tập luyện thể thao. [[Thể loại:Tử vong theo nguyên nhân|Thể thao]] Thể loại:Vận động viên theo…” wikitext text/x-wiki Người chết trong khi thi đấu, tập luyện thể thao. [[Thể loại:Tử vong theo nguyên nhân|Thể thao]] [[Thể loại:Vận động viên theo nguyên nhân tử vong]] [[Thể loại:Tai nạn và sự cố thể thao]] [[Thể loại:Y học thể thao]] 8km9mlk6fxbisskdrwzg704t4omype2 Thể loại:Vận động viên theo nguyên nhân tử vong 14 7609573 47521485 31711143 2019-01-11T10:44:14Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Nguyên nhân tử vong theo nghề nghiệp]]; đã thêm [[Thể loại:Người trong thể thao theo nguyên nhân tử vong]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Nhân vật thể thao| ]] [[Thể loại:Người trong thể thao theo nguyên nhân tử vong| ]] e1d0dy102t7km4odqroyoyv2kboaw3g Cúp Libertadores 0 7609629 31711262 2017-10-05T01:32:48Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Copa Libertadores]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Copa Libertadores]] r1o0h00h11mdu2p9p3u635qdda84nlb Giải vô địch các câu lạc bộ Nam Mỹ 0 7609630 31711275 2017-10-05T01:33:50Z Hugopako 309098 Hugopako đã đổi [[Giải vô địch các câu lạc bộ Nam Mỹ]] thành [[Copa Libertadores]] qua đổi hướng: Lấy tên gốc wikitext text/x-wiki #đổi [[Copa Libertadores]] r1o0h00h11mdu2p9p3u635qdda84nlb Wikipedia:Bạn có biết/2017/Tuần 40/2 4 7609698 31711541 2017-10-05T01:51:50Z DHN 11 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “<noinclude><table width="50%" align="right"><td></noinclude>{{Khung hình Trang Chính | [[Tập_tin:Proteus_(Voyager_2).jpg|không|110px|Proteus]] }} *…có đ…” wikitext text/x-wiki <noinclude><table width="50%" align="right"><td></noinclude>{{Khung hình Trang Chính | [[Tập_tin:Proteus_(Voyager_2).jpg|không|110px|Proteus]] }} *…có đường kính khoảng 230-260km, hố va chạm Pharos là đặc điểm bề mặt duy nhất được đặt tên trên vệ tinh '''[[Proteus (vệ tinh)|Proteus]]''' của [[Sao Hải Vương]]? *…tên bài hát '''''[[Bad Liar]]''''' được viết bằng son môi đỏ lên đùi ca sĩ [[Selena Gomez]] trong trang bìa đăng tải trên mạng xã hội? *…một '''[[Xoáy thuận cận nhiệt đới|cơn bão cận nhiệt đới]]''' trong mùa bão [[Đại Tây Dương]] năm [[2005]] không được đặt tên vì nó không được công nhận cho đến khi có những phân tích mùa sau? *…sự kiện phóng [[vệ tinh nhân tạo]] [[Sputnik 1]] được xem là mở ra kỷ nguyên mới cho '''[[Thời đại Không gian]]''' của [[nhân loại]]? <noinclude><div align="center">[[Wikipedia:Bạn có biết/2017/Tuần 40/1|«]] '''[[Wikipedia:Bạn có biết|Lần {{SUBPAGENAME}} tuần 40 năm 2017]]''' [[Wikipedia:Bạn có biết/2017/Tuần 41/1|»]]</div> [[Thể loại:Bạn có biết|*{{PAGENAME}}]] </noinclude> 22yrilfwtzx0ngcs7hpptfl6bxlt49h Thể loại:Nguyên nhân tử vong theo nghề nghiệp 14 7609699 31711563 2017-10-05T01:53:48Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Tử vong theo nguyên nhân| Nghề nghiệp]] [[Thể loại:Người theo nghề nghiệp|-]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tử vong theo nguyên nhân| Nghề nghiệp]] [[Thể loại:Người theo nghề nghiệp|-]] e54myaog74hxos7k1ootz3kx2iqjikw Thể loại:Tai nạn và sự cố thể thao 14 7609700 31711589 2017-10-05T01:55:57Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Tai nạn|Thể thao]] [[Thể loại:Lịch sử thể thao]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tai nạn|Thể thao]] [[Thể loại:Lịch sử thể thao]] 26oo2wpi3cuysu706pj6pxb9q2n0q78 Sylvester Lý Kiến Đường 0 7609701 31711617 2017-10-05T01:58:11Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Sylvester Lý Kiến Đường]] thành [[Sylvestrô Lý Kiến Đường]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Sylvestrô Lý Kiến Đường]] q5z2h84dca6iciqs4t4y16rwqvy2zmi Savio Hàn Đại Huy 0 7609703 31711642 2017-10-05T02:00:17Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Savio Hàn Đại Huy]] thành [[Saviô Hàn Đại Huy]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Saviô Hàn Đại Huy]] so2ifgqr35fxpdkgy7a6x1hdff99rku Thể loại:Lịch sử München 14 7609707 31711796 2017-10-05T02:13:16Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons cat|History of Munich}} [[Thể loại:Lịch sử thành phố Đức|Munchen]] [[Thể loại:München]] [[Thể loại:Lịch sử Bayern|München]]” wikitext text/x-wiki {{Commons cat|History of Munich}} [[Thể loại:Lịch sử thành phố Đức|Munchen]] [[Thể loại:München]] [[Thể loại:Lịch sử Bayern|München]] nzymy6dbdz3r0kbam3ghusy07rmum17 Thể loại:Lịch sử thành phố Đức 14 7609709 31711942 2017-10-05T02:27:10Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{Commons category|History of Germany by city}} [[Thể loại:Lịch sử Đức theo địa điểm| Thành phố]] [[Thể loại:Thể loại theo thành phố của Đức]] [[Thể loại:Lịch sử theo quốc gia và thành phố|Đức]] 2x6gb96mqmq9bx0dahpzc5sod51bvun Thể loại:Lịch sử Đức theo địa điểm 14 7609710 31711983 2017-10-05T02:31:01Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Lịch sử theo khu vực|Đức]] [[Thể loại:Lịch sử Đức| Địa điểm]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Lịch sử theo khu vực|Đức]] [[Thể loại:Lịch sử Đức| Địa điểm]] 8lubte92f25lgasrrat38yp8ogcmtjr Thể loại:Quan hệ Đức-Israel 14 7609712 41908401 31712062 2018-08-20T18:11:50Z Hugopako 309098 Di chuyển từ [[Category:Quan hệ song phương Đức]] đến [[Category:Quan hệ song phương của Đức]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{commons cat|Relations of Germany and Israel}} [[Thể loại:Quan hệ song phương của Đức|Israel]] [[Thể loại:Quan hệ song phương của Israel|Đức]] [[Thể loại:Lịch sử người Đức Do Thái]] b0uev5ez3w3ea1exhf56j2ozykjxudx Thể loại:Lịch sử người Đức Do Thái 14 7609713 31712087 2017-10-05T02:40:49Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Jewish German history}} [[Thể loại:Lịch sử tôn giáo Đức|Do Thái]] Thể loại:Lịch sử người Do Thái ở châu Âu|Đ…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Jewish German history}} [[Thể loại:Lịch sử tôn giáo Đức|Do Thái]] [[Thể loại:Lịch sử người Do Thái ở châu Âu|Đức]] [[Thể loại:Lịch sử Do Thái theo quốc gia|Đức]] [[Thể loại:Do Thái ở Đức]] bbl7nrzfpto4dwd53xvx6h8ebl63wme Kiyomizu 0 7609714 31712156 2017-10-05T02:48:03Z Levietduong 77406 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Kiyomizu-dera]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Kiyomizu-dera]] hws6l8xvgpsz10eoihg4b9bxed3p498 Bản mẫu:Xã và thành phố của vùng đô thị Aachen 10 7609716 31712259 2017-10-05T02:58:10Z Hugopako 309098 Hugopako đã đổi [[Bản mẫu:Xã và thành phố của vùng đô thị Aachen]] thành [[Bản mẫu:Xã của huyện Aachen]] qua đổi hướng wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Xã của huyện Aachen]] 8vf6gtn94k94bgtoctoy9cm9dz545x0 Bản mẫu:Xã và thành phố của vùng đô thị Hannover 10 7609717 31712316 2017-10-05T03:03:59Z Hugopako 309098 Hugopako đã đổi [[Bản mẫu:Xã và thành phố của vùng đô thị Hannover]] thành [[Bản mẫu:Xã của huyện Hannover]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Xã của huyện Hannover]] 1t43luuzxvujd0jxu7f23zjrt24gidi Thể loại:Lịch sử tôn giáo Đức 14 7609718 31712427 2017-10-05T03:15:23Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|History of religion in Germany}} [[Thể loại:Lịch sử tôn giáo theo quốc gia|Đức]] [[Thể loại:Tôn giáo Đức]] Thể lo…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|History of religion in Germany}} [[Thể loại:Lịch sử tôn giáo theo quốc gia|Đức]] [[Thể loại:Tôn giáo Đức]] [[Thể loại:Lịch sử Đức theo chủ đề|Tôn giáo]] f55eh3alna1qa3xx7110gkvlk10akbl Thể loại:Lịch sử người Do Thái ở châu Âu 14 7609719 31712462 2017-10-05T03:19:12Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Lịch sử châu Âu|Do Thái]] [[Thể loại:Lịch sử Do Thái theo vùng|Âu]] [[Thể loại:Do Thái ở châu Âu]] Thể loại:Lịch…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Lịch sử châu Âu|Do Thái]] [[Thể loại:Lịch sử Do Thái theo vùng|Âu]] [[Thể loại:Do Thái ở châu Âu]] [[Thể loại:Lịch sử châu Âu theo chủ đề|Do Thái]] 1o5nrdjnzrvzzebc92pdhrk4u2nw2e7 Thể loại:Lịch sử Tây Đức 14 7609721 31712561 2017-10-05T03:29:48Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|History of West Germany}} [[Thể loại:Tây Đức]] [[Thể loại:Lịch sử theo cựu quốc gia|Tây Đức]]” wikitext text/x-wiki {{Commons category|History of West Germany}} [[Thể loại:Tây Đức]] [[Thể loại:Lịch sử theo cựu quốc gia|Tây Đức]] dtposqbfct6c4wvds6ccvyey31w60b1 Misogi 0 7609722 70529012 67813171 2023-08-05T12:00:18Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki [[Hình:Misogi Tsubaki-Jinja.jpg|thumb|Misogi trong đêm dưới một thác nước tại [[Đại Thần xã Tsubaki]]]] {{Thần đạo}} {{Nihongo|'''Misogi'''|禊|hanviet=hễ}} là một nghi thức [[thanh tẩy]] trong [[Thần đạo]], bằng cách lau rửa toàn bộ cơ thể. Misogi có liên quan đến một nghi thức thanh tẩy khác của Thần đạo là ''[[harae]]'' &ndash; do đó cả hai được gọi chung là {{Nihongo|'''Misogiharae'''|禊祓||hanviet=hễ phất|kyu=|hg=|kk=|}}.<ref>{{chú thích web |url=http://eos.kokugakuin.ac.jp/modules/xwords/entry.php?entryID=1483 |title=Misogi |work=Encyclopedia of Shinto |publisher=Kokugakuin University |author=Nishioka Kazuhiko |date=ngày 31 tháng 3 năm 2007 |access-date=ngày 11 tháng 2 năm 2014}}</ref> Tại [[Kyoto]], mọi người thường tự trầm mình dưới thác nước ''Otowa-no-taki'' ("âm vũ", tức tiếng động của đôi cánh) ở chùa [[Kiyomizu]], mặc dù phần lớn du khách uống nước được lấy từ thác hơn là dìm mình vào đó.<ref>[http://farstrider.net/Japan/Kyoto/Kiyomizudera.htm Kiyomizu-dera]</ref> Mỗi năm, nhiều hội nhóm tổ chức những đợt [[hành hương]] đến các thác nước và sông hồ linh thiêng, có thể đi một mình hoặc trong các nhóm nhỏ, để thực hiện misogi. Ngọn núi Ontake, dãy nũi Kii và ngọn núi Yoshino chỉ là một vài ví dụ về những khu vực cổ kính và nổi tiếng để thực hiện misogi tại Nhật Bản. Tại Hoa Kỳ, misogi được thực hiện tại [[Đại thần xã Tsubaki ở Hoa Kỳ]] ở thác nước Konryu Myojin no Taki vào mỗi ngày.<ref>{{chú thích web|url=http://tsubakishrine.com/misogishuho/index.html|title=Misogi Shuho|publisher=Tsubaki Grand Shrine of America|access-date=ngày 11 tháng 2 năm 2014|archive-date=2019-06-25|archive-url=https://web.archive.org/web/20190625113302/http://www.tsubakishrine.com/misogishuho/index.html|url-status=dead}}</ref> Trước khi tiến hành misogi, các thành viên thường trải qua một số loại nghi thức thanh lọc sơ bộ, phổ biến trong đó là những nghi thức như cầu nguyện, ăn chay, hoặc một số loại hoạt động thể chất. Nói chung, phụ nữ mặc một bộ [[kimono]] ([[áo choàng]]) đặc biệt màu trắng và một cái đai đầu, và người đàn ông đeo một tấm [[fundoshi]] ([[khố]]) và băng đeo đầu. Sau đó, họ bắt đầu thực hiện ''furitama'' (降り魂) hay "lay động tâm hồn", bằng cách siết chặt tay trước bụng và lắc bụng lên xuống, làm rung phần thân trên. Mục đích của việc này là để trở nên thấu hiểu/thống nhất với sự hiện diện của linh hồn bên trong. Sau đây là một phần "khởi động" hoặc tập các động tác thể dục [[calisthenics]] ({{Nihongo|''tori-fune''|鳥船|hanviet=điểu thuyền|động tác chèo thuyền "thuyền chim"}}). Hai nghi thức nói trên đôi khi kèm theo những lời cầu nguyện hoặc những câu thần chú đặc biệt. Sau đó, người lãnh đạo bắt đầu hô những câu thần chú/lời cầu nguyện được cho là kích hoạt linh hồn. Các tín đồ thường hô cùng với họ, do đó chứng thực tiềm năng nhận biết linh hồn của một người, và do đó thống nhất họ với [[kami]] xung quanh họ. Các bài tập trên được thực hiện để người tham gia nâng cao sự [[trao đổi chất]] của họ, và một vài nhóm còn gắn liền chúng với việc hít thở sâu. Những nghi thức này có thể có việc rắc loại muối có tác dụng thanh tẩy lên người và có thể được cho phép để ngậm và phun [[sake]] vào thác nước trong ba ngụm. Đôi khi người tham gia được cho muối để ném vào thác nước khi họ trầm mình. Trong một số nhóm, lãnh đạo sẽ đếm đến chín và sau đó chém lên không trung trong khi hét lên từ "''yei!''{{-"}} để xua tan sự ô uế này. Những người tham gia sau đó trầm mình vào thác nước trong khi liên tục tụng kinh cụm từ {{Nihongo|''harai tamae kiyome tamae rokkon shōjō''|祓い給え清め給え六根清浄}}. Cụm từ này yêu cầu ''kami'' rửa sạch tạp chất từ ​​sáu nguyên tố tạo nên con người, năm giác quan và tâm trí. Các bước thực hiện trong nghi thức này khác nhau giữa các nhóm, mỗi nhóm có truyền thống hoặc phương pháp riêng của mình.<ref>[http://www.csuchico.edu/~gwilliams/tsa/Appendix_c.html Kami no Michi: The Life and Thought of a Shinto Priest. Appendix C: Misogi and Spiritual Exercises] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20120219003348/http://www.csuchico.edu/~gwilliams/tsa/Appendix_c.html |date=2012-02-19 }}. Guji Yukitaka Yamamoto. California State University. Retrieved 2011-11-14.</ref> Misogi cũng được sử dụng trong một số loại võ thuật, đặc biệt là [[aikido]], để chuẩn bị tinh thần cho việc luyện tập và học cách phát triển ''[[đan điền]]'', hay trung điểm của mỗi người. Người sáng lập aikido, [[Ueshiba Morihei]], thường xuyên sử dụng loại thiền định này để bổ sung cho việc rèn luyện và tìm kiếm sự hoàn hảo. Giếng Misogi Sen Shin tei ở Tổng đàn [[Ki Society]] tại Nhật Bản là một nơi nổi tiếng cho những người thực hành misogi với nước lạnh trước khi mặt trời mọc. ==Xem thêm== * ''[[Temizuya]]'', một chiếc lều cho các nghi thức thanh lọc ở lối vào đền thờ Thần đạo ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Đọc thêm== * Fisher, Mary Pat. ''Living Religions'', 5th ed. Prentice Hall. [[Thể loại:Tắm]] [[Thể loại:Nghi lễ thanh tẩy]] [[Thể loại:Thần đạo]] fe1hoxf7fps2h19tikfwx3gdyh4perz Du lịch y tế 0 7609723 31712980 31712922 2017-10-05T03:49:45Z Tuanminh01 387563 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Du lịch chăm sóc sức khoẻ]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Du lịch chăm sóc sức khoẻ]] 80ua1oo5g6304ybcppumoylbbn54b13 Lùn sọc đen 0 7609826 70678966 67688447 2023-09-13T08:25:02Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 0 nguồn và đánh dấu 1 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Mồ côi|date=tháng 8 2020}} '''Lùn sọc đen''' (tên khác: vàng lùn, lùn sọc đen và xoắn lá) là một bệnh gây hại trong sản xuất nông nghiệp (phổ biến trên lúa nước, ngô) do vi rút lùn sọc đen phương Nam ([[Southern Rice Black Streaked Dwarf Virus]] - SRBSDV) thuộc nhóm [[Fijivirus-2]], họ [[Reoviridae]] gây lên.. Bệnh ở dạng ẩn không biểu hiện triệu chứng.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.agritrade.com.vn/ViewArticle.aspx?ID=2228&AspxAutoDetectCookieSupport=1|title=Triệu chứng của bệnh lùn sọc đen khi ở dạng ẩn và khi bùng phát}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://bvtvlaocai.vn/benh-lun-soc-den-hai-lua-ngày 1 tháng 2 năm 65663.html|title=Bệnh lùn sọc đen hại lúa}}{{Liên kết hỏng|date=2023-09-13 |bot=InternetArchiveBot }}</ref> [[Rầy lưng trắng]] ([[Sogatella furcifera]]) là yếu tố môi giới lây truyền virus gây bệnh. Vi rút gây bệnh tồn tại trong cơ thể của rầy lưng trắng, rầy lưng trắng sống qua đông hoặc di chuyển rất xa theo gió để gây bệnh.<ref>{{Chú thích web|url=http://bvtvnamdinh.vn/archive/File/So_tay_quan_ly_ray_va_benh_lun_soc_den.pdf|title=Sổ tay quản lý rầy và bệnh lùn sọc đen hại lúa}}</ref> == Cơ chế lây truyền == [[Rầy lưng trắng]], cả rầy non và rầy trưởng thành là yếu tố môi giới lây truyền virus gây bệnh (vector truyền bệnh). Rầy sau khi nhiễm vi rút có thể truyền bệnh cho đến khi chết. Vi rút gây bệnh không truyền qua trứng rầy, hạt giống lúa, đất và không truyền từ cây bệnh sang cây không nhiễm bệnh nếu không có rầy lưng trắng môi giới. Vi rút tồn tại trong cơ thể rầy lưng trắng lưu từ vụ này sang vụ khác, có thể di chuyển rất xa nhờ gió. == Trên lúa == Lúa bị bệnh lùn sọc đen, khi bùng phát có triệu chứng chung là thấp lùn; lá xanh đậm hơn bình thường và có thể xoăn ở đầu lá hoặc toàn bộ lá; gân lá ở mặt sau và gân chính trên bẹ lá của cây non bị sưng phồng. Giai đoạn lúa làm đòng cho đến khi có lóng, cây bị bệnh thường nảy chồi trên đốt thân và mọc nhiều rễ bất định. Ở bẹ và lóng thân xuất hiện nhiều u sáp và sọc đen. Nếu bị nặng lúa không trỗ bông hoặc trỗ bông không thoát và hạt thường bị đen. == Trên ngô == Ngô bị bệnh lùn sọc đen, khi bùng phát: cây thấp, mọc thêm nhánh phụ; rễ ngắn, thâm nâu, ra rễ trên thân; lá vàng, xoắn đầu; có u sần màu trắng, đen ở đốt thân, gân mặt sau lá và bẹ lá; trỗ nghẹn hạt lép. Cây sinh trưởng chậm, có thể bị chết sớm, năng suất thấp, nhiễm nặng thì không cho thu hoạch. == Phòng bệnh == Vệ sinh đồng ruộng bằng phương pháp: vùi gốc rạ để diệt lúa chét, lúa tái sinh; dọn sạch cỏ bờ ruộng, mương dẫn nước, tàn dư thực vật... tốt nhất thu gom và đốt. Bảo vệ mạ bằng phương pháp che chắn (nilon), chống rầy (yếu tố truyền bệnh), chống rét; không gieo mạ ở những khu đất đã nhiễm bệnh trước đó. Xử lý hạt giống bằng thuốc hóa học hoặc sinh học để tạo sức đề kháng của cây mạ; phun thuốc trừ rầy cho mạ khi phát hiện. == Xem thêm == * [http://bvtvnamdinh.vn/archive/File/So_tay_quan_ly_ray_va_benh_lun_soc_den.pdf Sổ tay quản lý rầy và bệnh lùn sọc đen hại lúa] Chi cục Trồng trọt và [[Bảo vệ thực vật]] [[Nam Định]] == Chú thích == {{tham khảo|30em}} [[Thể loại:Bệnh cây trồng]] [[Thể loại:Bệnh học thực vật]] [[Thể loại:Bệnh trên lúa]] [[Thể loại:Virus]] 63612kly35kbnzik3owgle4gkfxcizw Tình dục trong phim 0 7610797 71088465 69504451 2024-01-26T07:34:09Z 2001:EE0:4081:4128:B563:31A9:468E:E2FE /* Liên kết ngoài */ wikitext text/x-wiki [[Tập tin:May Irwin Kiss.ogv|thumb|right|300px|Phim ''The Kiss'' (1896) có những cảnh quay được coi là cảnh tình dục đầu tiên trên phim ảnh, gây ra sự phẫn nộ chung của những người xem phim, các nhà lãnh đạo chính quyền và các nhà lãnh đạo tôn giáo, với các mô tả như là gây sốc, khiêu dâm và hoàn toàn vô đạo đức..]] '''Tình dục trong phim''' là sự bao gồm của một thể hiện [[tình dục]] trong một bộ phim. Song song với sự phát triển của điện ảnh, việc đưa bất kỳ hình thức tình dục nào vào các bộ phim đã luôn gây tranh cãi. Một số bộ phim chứa cảnh tình dục mà bị các nhóm tôn giáo chỉ trích hoặc đã bị cấm hoặc bị các chính phủ kiểm duyệt hoặc cả hai điều trên. Ở các quốc gia có [[hệ thống phân loại phim]], những bộ phim chứa cảnh sex thường bị phân loại hạn chế người xem. [[Khỏa thân trong phim]] có thể được coi là có tính tình dục hoặc không có tính tình dục. Một bộ '''phim gợi tình''' thường là một bộ phim có chất lượng khêu gợi tạo ra những cảm xúc tình dục<ref name=merriam>{{chú thích web |title=Eroticism|url=http://www.merriam-webster.com/dictionary/eroticism|work=Merriam-Webster|access-date =ngày 7 tháng 8 năm 2011}}</ref>, cũng như một sự chiêm nghiệm triết học liên quan đến [[mỹ học]] của cảm hứng tình dục, [[Giác quan|cảm giác tình dục]] và tình yêu lãng mạn. Các cảnh tình yêu, dù là gợi tình hay không, đã được thể hiện trong phim kể từ giai đoạn [[phim câm]] của [[kỹ thuật điện ảnh]]. Trong khi đó một [[phim khiêu dâm]] lại là một bộ phim tình dục mà thường không có được bất kỳ giá trị nghệ thuật nào. Cảnh tình dục đã được trình bày trong nhiều thể loại phim; trong khi ở các thể loại phim khác thì tình dục hiếm khi được miêu tả. Nhiều nam và nữ diễn viên đã thực hiện cảnh khỏa thân/một phần cảnh khỏa thân, cũng như ăn mặc và hành xử theo cách được coi là kích thích tình dục theo tiêu chuẩn hiện đại tại một số thời điểm trong sự nghiệp của họ. == Đọc thêm == * Andrews, David (2006) ''Soft in the Middle: the contemporary softcore feature in its contexts''. Ohio State University Press, {{ISBN|9780814210222}} * Brusendorff, Ove & Henningsen, Poul (1960) ''Erotica for the Millions''. Los Angeles: the Book Mart * Durgnat, Raymond (1966) ''Eros in the Cinema''. London: Calder & Boyars * Jahraus, Oliver & Neuhaus, Stefan (2003) ''Der erotische Film: Zur medialen Codierung von Ästhetik, Sexualität und Gewalt''. Königshausen & Neumann, {{ISBN|3826025822}} * Keesey, Douglas; Duncan, Paul (ed.) (2005) ''Erotic Cinema''. Cologne: Taschen {{ISBN|3-8228-2546-8}} * Kyrou, Ado (1957) ''Amour-Érotisme au Cinéma''. Le Terrain Vague * --do.-- (1963) ''Le Surréalisme au Cinéma''. Le Terrain Vague * Lo Duca (1958, 1960, 1962) ''L'Érotisme au Cinéma''. 3 vols. Paris: Pauvert * McDonagh, Maitland (1996) ''The Fifty Most Erotic Films of All Time: from "Pandora's Box" to "Basic Instinct"''. New York: Carol Publishing Group {{ISBN|0-8065-1697-6}} * Tohill, Cathal & Tombs, Pete (1994) ''Immoral Tales: sex and horror cinema in Europe, 1956-1984''. London: Primitive Press {{ISBN|0-9524141-0-4}} * Tyler, Parker (1969) ''Sex Psyche Etcetera in the Film''. Horizon Books ** --do.--(1971) --do.-- (Pelican Book A1302.) Harmondsworth: Penguin Books {{ISBN|0-14-021302-3}} * Walker, Alexander (1966) ''The Celluloid Sacrifice''. London: Michael Joseph ** --do.--(1968) ''Sex in the Movies: the celluloid sacrifice''. (Pelican Book A989.) Harmondsworth: Penguin Books * Williams, Linda (2005) ''The Erotic Thriller in Contemporary Cinema''. Edinburgh University Press, {{ISBN|9780748611485}} ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} == Liên kết ngoài == * [http://www.filmsite.org/sexinfilms.html Sex in Cinema: The Greatest and Most Influential Erotic or Sexual Films and Scenes] * {{Chú thích web|url=http://www.soc.ucsb.edu/sexinfo/article/sexuality-in-the-mass-media|title=Sexuality in the Mass Media: How to View the Media Critically|date = ngày 6 tháng 4 năm 2003 |publisher=SexInfo|archiveurl=https://web.archive.org/web/20110725052156/http://www.soc.ucsb.edu/sexinfo/article/sexuality-in-the-mass-media|archive-date = ngày 25 tháng 7 năm 2011}} * {{Chú thích web|url=http://www.criminalbrief.com/?p=13152|title=Erotic Mystery Thrillers|date = ngày 25 tháng 7 năm 2010 |website=Sex-n-violence|publisher=Criminal Brief|last=Lundin|first=Leigh|quote=A movie plot with gaping holes isn't a mystery and not even a good movie.}} {{sơ khai điện ảnh}}{{Nội dung khiêu dâm}}{{Thể loại phim}} [[Thể loại:Phim về tình dục]] [[Thể loại:Tình dục trong các tác phẩm giả tưởng]] [[Thể loại:Chủ đề trong phim]] 8w3uefar5mj0dfwkdex7od1nbhedkhe Phim gợi tình 0 7611303 31718688 2017-10-05T06:15:33Z Tuanminh01 387563 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Tình dục trong phim]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Tình dục trong phim]] besqkyb1b09ogcxbqv0z95qmvpuo1fc Elina Svitolina 0 7612422 70446656 70446581 2023-07-15T14:00:46Z AnsterBot 912316 (Bot) [[User:AnsterBot#AlphamaEditor|AlphamaEditor]], thêm thể loại, Executed time: 00:00:10.6906800, replaced: accessdate → access-date, archiveurl → archive-url wikitext text/x-wiki {{Infobox tennis biography |name = Elina Svitolina<br/><small>Еліна Світоліна</small> |image = Svitolina RG19 (16) (48199019751).jpg |caption = Svitolina (2019) |country = {{UKR}} |residence = [[Kharkiv]], [[Ukraina]]<br />[[Monte Carlo]], [[Monaco]] |birth_date = {{birth date and age|df=y|1994|9|12}}<ref name=WTABio>{{chú thích web |url= https://www.wtatennis.com/players/player/316738/title/elina-svitolina%20%20 |title=WTA Tennis English|publisher=WTA Tennis |access-date =ngày 23 tháng 12 năm 2018}}</ref> |birth_place = [[Odessa]], {{UKR}} |height = {{height|m=1,74|precision=0}}<ref name=WTABio/> |turnedpro = 2010 |coach = Andrew Bettles (2017–2019)<br>Marcos Baghdatis (2020-) |plays = Tay phải (hai tay trái tay) |careerprizemoney = $19,234,960 |website = [http://svitolina.com/ svitolina.com] |singlesrecord = {{tennis record|won=370|lost=193}} |singlestitles = 13 WTA, 1 WTA 125K, 6 ITF |highestsinglesranking = 3 (11 tháng 9 năm 2017) |currentsinglesranking = 4 (3 tháng 2 năm 2020) |AustralianOpenresult = TK ([[Giải quần vợt Úc Mở rộng 2018 - Đơn nữ|2018]], [[Giải quần vợt Úc Mở rộng 2019 - Đơn nữ|2019]]) |FrenchOpenresult = TK ([[Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2015 - Đơn nữ|2015]], [[Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2017 - Đơn nữ|2017]]) |Wimbledonresult = V4 ([[Giải quần vợt Wimbledon 2017 - Đơn nữ|2017]]), '''BK''' ([[Giải quần vợt Wimbledon 2019|2019]]) |USOpenresult = V4 ([[Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2017 - Đơn nữ|2017]], [[Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2018 - Đơn nữ|2018]]), '''BK''' ([[Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2019|2019]]) |Othertournaments = yes |WTAChampionshipsresult = '''VĐ''' ([[WTA Finals 2018 - Đơn|2018]]) |Olympicsresult = TK ([[Quần vợt tại Thế vận hội Mùa hè 2016 - Đơn nữ|2016]]) |doublesrecord = {{tennis record|won=47|lost=62}} |doublestitles = 2 WTA, 2 ITF |highestdoublesranking = 108 (4 tháng 5 năm 2015) |currentdoublesranking = 707 (1 tháng 4 năm 2019) |AustralianOpenDoublesresult = V1 ([[Giải quần vợt Úc Mở rộng 2014 - Đôi nữ|2014]], [[Giải quần vợt Úc Mở rộng 2016 - Đôi nữ|2016]]) |FrenchOpenDoublesresult = V2 ([[Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2014 - Đôi nữ|2014]]) |WimbledonDoublesresult = V2 ([[Giải quần vợt Wimbledon 2016 - Đôi nữ|2016]]) |USOpenDoublesresult = V2 ([[Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2014 - Đôi nữ|2014]]) |OthertournamentsDoubles = yes |OlympicsDoublesresult = V1 ([[Quần vợt tại Thế vận hội Mùa hè 2016 - Đôi nữ|2016]]) |Mixed = yes |AustralianOpenMixedresult = BK ([[Giải quần vợt Úc Mở rộng 2017 - Đôi nam nữ|2017]]) |FrenchOpenMixedresult = V2 ([[Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2015 - Đôi nam nữ|2015]], [[Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2017 - Đôi nam nữ|2017]]) |WimbledonMixedresult = V3 ([[Giải quần vợt Wimbledon 2014 - Đôi nam nữ|2014]]) |USOpenMixedresult = V2 ([[Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2018 - Đôi nam nữ|2018]]) |Team = yes |FedCupresult = 10–9 |HopmanCupresult = '''CK''' ([[Hopman Cup 2016|2016]]) |updated = }} '''Elina Mykhaylivna Svitolina''' ({{lang-uk|Еліна Світоліна}}, {{IPA-uk|ɛˈlʲinɑ sβiˈtɔlʲinɑ|pron}}; sinh ngày [[12 tháng 9]] năm [[1994]]) là một vận động viên [[quần vợt]] chuyên nghiệp [[người Ukraina]]. Lên chuyên nghiệp vào năm [[2010]], cô có thứ hạng đánh đơn cao nhất là vị trí số 3 vào ngày [[11 tháng 9]] năm [[2017]]. Svitolina đã giành được 13 danh hiệu đơn [[Hiệp hội quần vợt nữ|WTA]], trong đó có danh hiệu [[WTA Finals 2018]], ngoài ra còn có 3 trong 5 danh hiệu [[WTA Premier tournaments|Premier 5]] vào năm 2017, cụ thể là [[Dubai Tennis Championships 2017|Dubai Tennis Championships]], [[Internazionali BNL d'Italia 2017|Internazionali BNL d'Italia]], và [[Rogers Cup 2017|Giải quần vợt Canada Mở rộng]]. Tại [[Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2015]], cô đã lần đầu tiên vào vòng tứ kết giải [[Grand Slam (quần vợt)|Grand Slam]] sau khi đánh bại cựu vô địch [[Ana Ivanovic]]. Vào tháng 2 năm [[2017]], sau khi giành được danh hiệu ở [[Dubai]], Svitolina trở thành tay vợt nữ người [[Ukraina]] đầu tiên vào top 10. Trong sự nghiệp, Svitolina đã từng đánh bại nhiều tay vợt vô địch [[Grand Slam (quần vợt)|Grand Slam]] như Ivanovic, [[Serena Williams]], [[Venus Williams]], [[Angelique Kerber]], [[Garbiñe Muguruza]], [[Caroline Wozniacki]], [[Simona Halep]], [[Naomi Osaka]], [[Petra Kvitová]], [[Svetlana Kuznetsova]], [[Francesca Schiavone]], [[Flavia Pennetta]] và [[Sloane Stephens]]. Cô đánh bại tay vợt nằm trong top 10 đầu tiên là Kvitová tại [[Western & Southern Open 2014|Cincinnati Masters 2014]], sau đó cô lần đầu tiên vào vòng tứ kết tại giải Premier 5. Cô cũng đã 6 lần giành chiến thắng trước các tay vợt số 1 thế giới, ba lần trước [[Angelique Kerber|Kerber]], hai lần trước [[Simona Halep]] và một lần trước [[Serena Williams]]. Ở đôi, Svitolina đã giành được 2 danh hiệu, cả hai đều tại [[İstanbul Cup]], vào năm 2014 và năm 2015. Thứ hạng đánh đôi cao nhất của cô là vị trí số 108, vào ngày 4 tháng 5 năm 2015. ==Thời thơ ấu== Svitolina sinh ra ở [[Odessa]], có bố là Mikhaylo Svitolin (một cựu võ sĩ [[đấu vật]]) và mẹ là Olena Svitolina (một cựu vận động viên [[cờ đam]])<ref name="I'm from Ukraine"/>. Cô có một người anh trai tên là Yulian.<ref name="I'm from Ukraine"/><ref name="ITF">{{ITF profile|id=100131002}}</ref> Khi còn là một đứa trẻ, Elina thấy anh trai cô đã được chú ý rất nhiều vì anh đang chơi [[quần vợt]]. Điều này đã truyền cảm hứng cho cô đến với môn thể thao này để lấy lại sự chú ý của cha mình.<ref name="I'm from Ukraine"/> She bắt đầu tập quần vợt khi cô 5 tuổi.<ref name="ITF"/><ref>[http://www.wtatennis.com/players/player/15788/title/elina-svitolina Elina Svitolina | WTA Tennis<!-- Bot generated title -->]</ref> Svitolina và gia đình cô chuyển đến [[Kharkiv]] khi cô 13 tuổi, sau khi doanh nhân Yuriy Sapronov trở thành nhà tài trợ của cô.<ref name="I'm from Ukraine"/> Sapronov đã thấy cô chơi tại một trong những giải đấu dành cho trẻ em của anh khi cô 12 tuổi và rất ấn tượng, dẫn đến sự đầu tư của anh vào việc đào tạo và phát triển chuyên môn cho cô.<ref name="I'm from Ukraine">{{uk icon}} [https://www.radiosvoboda.org/a/28651028.html I was offered a lot of money to play for other countries, but, luckily, I'm from Ukraine - Svitolina], [[Radio Free Europe]] (ngày 31 tháng 7 năm 2017)</ref> Svitolina vẫn đang sống ở [[Kharkiv]]; tuy nhiên, cô tập luyện ở nước ngoài, điều này hạn chế sự hiện diện của cô ở Odessa và/hoặc Kharkiv.<ref name="I'm from Ukraine"/> Cô chia sẻ rằng trong sự nghiệp đầu đời của mình, cô đã từ chối đề nghị thay đổi quốc tịch của mình để đổi lấy "khoản tiền lớn về tài chính".<ref name="I'm from Ukraine"/> ==Sự nghiệp== ===Đầu sự nghiệp=== Thành tích tốt nhất của Svitolina trong sự nghiệp trẻ là chức vô địch nội dung đơn nữ trẻ [[Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2010]], đánh bại tay vợt [[Tunisia|người Tunisia]] [[Ons Jabeur]] trong trận chung kết.<ref>{{chú thích web|url=http://www.rolandgarros.com/en_FR/news/match_reports/2010-06-06/201006061275844275835.html |title=Svitolina and Velotti take French Open junior titles |work=[[French Open|Roland Garros]] |date=ngày 6 tháng 6 năm 2010 |access-date =ngày 18 tháng 8 năm 2010 |url-status=dead |archive-url=https://web.archive.org/web/20100811065423/http://www.rolandgarros.com/en_FR/news/match_reports/2010-06-06/201006061275844275835.html |archive-date=ngày 11 tháng 8 năm 2010 }}</ref> Cô lần đầu tiên vào trận chung kết đơn chuyên nghiệp tại giải đấu [[ITF Women's Circuit 2010|$25,000]] ở [[Kharkiv]] vào tháng 5 năm 2010.<ref>{{chú thích web|url=http://www.itftennis.com/womens/tournaments/printabledrawsheet.asp?tournament=1100021716&event=1100123537|title=$25,000 Kharkiv Ukraine Women's Singles - Main Draw|work=[[International Tennis Federation]]|access-date=ngày 18 tháng 8 năm 2010|archive-date=2020-09-20|archive-url=https://web.archive.org/web/20200920015846/https://www.itftennis.com/womens/tournaments/printabledrawsheet.asp?tournament=1100021716&event=1100123537|url-status=dead}}</ref> Svitolina cũng vào chung kết nội dung đơn nữ trẻ [[Giải quần vợt Wimbledon 2012]], nhưng thua trước [[Eugenie Bouchard]]. Svitolina vượt qua vòng loại [[Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2012]]. Cô thất bại ở vòng 1 trước hạt giống số 12 của giải đấu là [[Ana Ivanovic]]. Cô giành được danh hiệu [[WTA 125K series|WTA 125K]] đầu tiên tại giải [[Royal Indian Open 2012|Royal Indian Open]] ở [[Pune]], đánh bại [[Andreja Klepač]], [[Rutuja Bhosale]], [[Luksika Kumkhum]], cựu tay vợt trong top 10 [[Andrea Petkovic]], và tay vợt người Nhật Bản [[Kimiko Date|Kimiko Date-Krumm]] trong trận chung kết. ===2013: Danh hiệu WTA đầu tiên=== Svitolina tham dự [[Giải quần vợt Úc Mở rộng 2013|Giải quần vợt Úc Mở rộng]], cô thất bại trước hạt giống số 5 [[Angelique Kerber]] ở vòng 1. Cô giành được danh hiệu WTA đầu tiên tại [[Baku Cup 2013|Baku Cup]] sau khi đánh bại [[Shahar Pe'er]]; với chức vô địch này, Svitolina trở thành thiếu niên đầu tiên vô địch 1 giải đấu WTA kể từ tháng 2 năm 2012.<ref name=UPTES28713>[http://www.upi.com/Sports_News/2013/07/28/Elina-Svitolina-picks-up-first-WTA-title-at-Baku-Cup/UPI-21211375012505/ Elina Svitolina picks up first WTA title at Baku Cup], [[United Press International]] (ngày 28 tháng 7 năm 2013)</ref> Chức vô địch đó cũng giúp cô tăng thêm 32 bậc trên bảng xếp hạng WTA, đứng thứ 49 trên thế giới vào ngày 29 tháng 7 năm 2013.<ref>[http://www.upi.com/Sports_News/2013/07/29/Svitolina-rising-quickly-in-WTA-rankings/UPI-78041375102279/ Svitolina rising quickly in WTA rankings], [[United Press International]] (ngày 29 tháng 7 năm 2013)</ref> ===2014: Tăng dần, danh hiệu WTA thứ 2=== Tại [[Giải quần vợt Úc Mở rộng 2014|Giải quần vợt Úc Mở rộng]], Svitolina đánh bại nhà vô địch Grand Slam 2 lần và 3 lần tứ kết Úc Mở rộng [[Svetlana Kuznetsova]] ở vòng 1 sau 2 set đấu.<ref>[http://azstarnet.com/sports/tennis/serena-earns-record-tying-th-victory-at-australian-open/article_a7d3708e-9119-5539-8888-523e08b75f69.html Serena earns record-tying 60th victory at Australian Open], ''Arizona Daily Star'', ngày 15 tháng 1 năm 2014</ref> Cô sau đó vào vòng 3, thua trước [[Sloane Stephens]] sau 2 set đấu. Sau khi bảo vệ thành công danh hiệu Baku Cup bằng chiến thắng trước [[Bojana Jovanovski]] trong trận chung kết, Svitolina tham dự giải [[Western & Southern Open 2014|Western & Southern Open]] khi cô thắng tay vợt trong top 10 đầu tiên trong sự nghiệp, đánh bại nhà vô địch [[Giải quần vợt Wimbledon 2014|Wimbledon]] [[Petra Kvitová]] ở vòng 2.<ref>[http://www.wtatennis.com/news/article/4072531/title/kuznetsova-stuns-bouchard-in-cincy Kuznetsova stuns Bouchard in Cincy], WTA official website, ngày 13 tháng 8 năm 2014</ref> Cô sau đó vào vòng tứ kết, thua trước Ana Ivanovic sau 2 set đấu.<ref>[http://www.wtatennis.com/news/article/4077035/title/sharapova-wins-halep-showdown Sharapova wins Halep showdown], WTA official website, ngày 15 tháng 8 năm 2014</ref> Svitolina lần đầu tiên vào vòng bán kết giải Premier-5 ở [[Vũ Hán]] trong lần đầu tiên giải đấu được tổ chức, đánh bại [[Camila Giorgi]], [[Sabine Lisicki]], [[Garbiñe Muguruza]], và Angelique Kerber trước khi thất bại trước Petra Kvitová ở vòng bán kết. ===2015: Tứ kết Grand Slam đầu tiên và top 20=== [[Tập tin:Svitolina RG15 (2) (19118955970).jpg|220px|thumb|right|Svitolina tại Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2015]] Cô bắt đầu mùa giải mới tại [[Brisbane International 2015|Brisbane International]] khi cô vào vòng bán kết trước khi thua trước [[Maria Sharapova]]. Tại [[Giải quần vợt Úc Mở rộng 2015|Giải quần vợt Úc Mở rộng]], Svitolina vào vòng 3, thắng set đầu tiên trước [[Danh sách vận động viên quần vợt nữ số một WTA|tay vợt số 1 thế giới]] và nhà vô địch sau đó Serena Williams trước khi thua 2 set sau đó.<ref>{{chú thích web|url=http://www.dnaindia.com/sport/report-serena-williams-fends-off-elina-svitolina-to-reach-fourth-round-of-australian-open-2055289|title=Serena Williams fends off Elina Svitolina to reach fourth round of Australian Open|publisher=DNA India|date=ngày 24 tháng 1 năm 2015|access-date =ngày 24 tháng 1 năm 2015}}</ref> Cô vào vòng 2 ở [[Dubai Tennis Championships 2015|Dubai]] và [[Qatar Total Open 2015|Doha]], thua sau 3 set trước Petra Kvitová và [[Victoria Azarenka]]. Là hạt giống số 23 tại [[BNP Paribas Open 2015|Indian Wells]], cô đánh bại [[Alison Van Uytvanck]] và [[Lucie Šafářová]], trước khi thua ở vòng 4 trước [[Timea Bacsinszky]]. Tại [[Miami Open 2015|Miami]], cô đánh bại Bojana Jovanovski, trước khi thua ở vòng 3 trước hạt giống số 8 [[Ekaterina Makarova]]. Là hạt giống số 1 lần đầu tiên tại [[2015 Copa Colsanitas|Bogotá]], Svitolina vào vòng bán kết, đánh bại [[Louisa Chirico]], [[Danka Kovinić]] và [[Irina Falconi]], trước khi thất bại trước nhà vô địch sau đó [[Teliana Pereira]]. Cô bắt đầu mùa giải sân đất nện với danh hiệu thứ 3 trong sự nghiệp và alafn đầu trên sân đất nện ở [[Grand Prix SAR La Princesse Lalla Meryem 2015|Marrakech]], thắng [[Tímea Babos]] sau 2 set đấu. Chức vô địch này giúp cô lên vị trí số 21. Cô cũng vào vòng bán kết tại nội dung đôi với [[Olga Savchuk]]. Tại [[Mutua Madrid Open 2015|Madrid]], sau khi thắng dễ trước [[Daniela Hantuchová]], Svitolina lần thứ 6 trong sự nghiệp thua trước Ana Ivanovic. Tại [[Internazionali BNL d'Italia 2015|Rome]], cô đánh bại [[Flavia Pennetta]] sau 2 set đấu trước khi thua trước [[Venus Williams]]. Tại [[Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2015 - Đơn nữ|Giải quần vợt Pháp Mở rộng]], sau khi đánh bại [[Yanina Wickmayer]] ở vòng 1, Svitolina đánh bại [[Yulia Putintseva]] ở vòng 2 sau 3 tiếng. Cô tiép tục thắng [[Annika Beck]] ở vòng 3, trước khi Svitolina đánh bại [[Alizé Cornet]] ở vòng 4 và gặp Ana Ivanovic ở vòng tứ kết. Cô một lần nữa thua trước Ivanovic sau 2 set đấu. Svitolina lên vị trí số 17 sau giải đấu, vượt qua [[Alona Bondarenko]] để trở thành tay vợt nữ Ukraina có vị trí cao nhất, bao gồm cả những tay vợt nữ Ukraina từng thi đấu cho [[Liên Xô]]. Svitolina bắt đầu mùa giải sân cỏ tại [[Aegon International 2015|Eastbourne]] khi cô bị loại ở vòng 2 trước [[Heather Watson]]. Là hạt giống số 17 tại giải [[Giải quần vợt Wimbledon 2015|Wimbledon]], cô đánh bại [[Misaki Doi]], người đã đánh bại cô tại giải đấu này năm trước, trước khi thất bại trước tay vợt người Úc [[Casey Dellacqua]]. Mặc dù thua ở vòng 1 tại [[İstanbul Cup 2015|İstanbul]] trước [[Magdaléna Rybáriková]], Svitolina đã bảo vệ thành công danh hiệu tại nội dung dôi, với [[Daria Gavrilova]]. Cô bắt đầu mùa giải sân cứng tại Mỹ ở [[Bank of the West Classic 2015|Stanford]], thua sau 2 set trước nhà vô địch sau đó Angelique Kerber. Tại [[Rogers Cup 2015|Rogers Cup]], Svitolina thua ở vòng 1 trước Victoria Azarenka. Tại [[Western & Southern Open 2015|Cincinnati]], cô đánh bại [[Alison Riske]], Eugenie Bouchard và [[Caroline Garcia]] để vào vòng tứ kết, trước khi đánh bại Lucie Šafářová lần thứ 2 trong năm và lần thứ 2 vào vòng bán kết giải Premier-5, khi cô thất bại trước Serena Williams. Svitolina chuẩn bị cho [[Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2015|Giải quần vợt Mỹ Mở rộng]] ở [[Connecticut Open 2015|New Haven]], khi cô bỏ cuộc trong trận đấu vòng 1 với [[Madison Keys]]. Cô vào vòng 3 tại [[Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2015|Giải quần vợt Mỹ Mở rộng]], đánh bại [[Elizaveta Kulichkova]] và [[Kaia Kanepi]], trước khi thua trước hạt giống số 13 Ekaterina Makarova lần thứ 3 trong năm. Cô bắt đầu mùa giải sân cứng tại châu Á ở [[Toray Pan Pacific Open 2015|Tokyo]], khi cô thua ở vòng 2 trước nhà vô địch sau đó [[Agnieszka Radwańska]]. Tại [[Wuhan Open 2015|Vũ Hán]], cô thua ở vòng 3 trước [[Karolína Plíšková]]. Tại [[Giải quần vợt Trung Quốc Mở rộng 2015|Bắc Kinh]], cô thua ở vòng 2 trước [[Anastasia Pavlyuchenkova]], và vòng 1 tại [[Tianjin Open 2015|Thiên Tân]] trước [[Elena Vesnina]]. Trong cuối mùa giải, Svitolina tham dự giải [[WTA Elite Trophy]] ở Châu Hải và được xếp loại hạt giống số 8. Nằm tại Bảng B với [[Carla Suárez Navarro]] và Andrea Petkovic. Svitolina thắng cả hai trận đấu, vào vòng bán kết và thất bại trước Karolína Plíšková. Trận đấu cuối cùng trong mùa giải của cô là trận đấu với [[Pauline Parmentier]] ở vòng 1 tại giải 125K ở [[Open de Limoges 2015|Limoges]], khi cô thua ở set cuối trong loạt tiebreak. ===2016: Thứ hạng tăng, tứ kết Olympic=== [[Tập tin:Elina Svitolina (25170599953).jpg|thumb|left|225px|Svitolina tại BNP Paribas Open 2016]] Svitolina bắt đầu mùa giải mới tại [[Hopman Cup 2016|Hopman Cup]], đại diện cho Ukraina với [[Alexandr Dolgopolov]]. She không thua trận đấu đơn nào trong vòng bảng, đánh bại [[Victoria Duval]], Karolína Plíšková, và [[Jarmila Wolfe]]. Svitolina và Dolgopolov đứng đầu bảng đấu, và vào vòng chung kết, trước khi thua trước đôi Úc [[Nick Kyrgios]] và Daria Gavrilova với tỷ số 2–0, và Svitolina thua trong trận đấu đơn của cô sau 2 set. Tại giải [[Apia International Sydney 2016|Sydney International]], Svitolina thua ở vòng 1 trước Angelique Kerber. Tại [[Giải quần vợt Úc Mở rộng 2016|Melbourne]], cô đánh bại Victoria Duval sau 2 set đấu, trước khi thua trước tay vợt vượt qua vòng loại [[Naomi Osaka]] ở vòng 2. Trong giải đấu đầu tiên được Justine Henin làm huấn luyện viên, Svitolina vào vòng bán kết tại [[Dubai Tennis Championships 2016|Dubai]], đánh bại tay vợt vượt qua vòng loại [[Jana Čepelová]], thắng tay vợt trong top-10 Garbiñe Muguruza,<ref>{{Chú thích web |url=http://www.dubaidutyfreetennischampionships.com/en/news-and-media/news/2016/02/17/dubai-2016-wta-wed-evening-report |ngày truy cập=2019-06-04 |tựa đề=Ivanovic Topples Top Seed Halep at Dubai Duty Free Tennis Championships<!-- Bot generated title --> |archive-date = ngày 24 tháng 5 năm 2016 |archive-url=https://web.archive.org/web/20160524091256/http://www.dubaidutyfreetennischampionships.com/en/news-and-media/news/2016/02/17/dubai-2016-wta-wed-evening-report |url-status=dead }}</ref> và [[CoCo Vandeweghe]] sau 3 set, trước khi thua trước nhà vô địch sau đó [[Sara Errani]]. Svitolina sau đó thua ở vòng 1 tại [[Qatar Total Open 2016|Doha]] trước [[Denisa Allertová]]. Giải đấu tiếp theo cô tham dự là [[Giải quần vợt Malaysia Mở rộng]], khi cô đánh bại [[Miyu Kato (tennis)|Miyu Kato]], [[Risa Ozaki]], [[Kristína Kučová]], và [[Zhu Lin (tennis)|Zhu Lin]] để lọt vào vòng chung kết và thắng Eugenie Bouchard để có được danh hiệu WTA thứ 4. Chiến thắng này giúp cô duy trì thành tích tốt của mình trong trận chung kết WTA, cũng như lên vị trí số 14. Tại [[BNP Paribas Open 2016|BNP Paribas Open]] ở Indian Wells, hạt giống số 17 Svitolina đánh bại [[Annika Beck]], trước khi thất bại sau 2 set đấu trước hạt giống số 9 [[Roberta Vinci]]. Sau đó, tại Miami, sau khi đánh bại [[Zhang Shuai (tennis)|Zhang Shuai]], Svitolina đã lần đầu tiên trong sự nghiệp của mình thắng 1 tay vợt từng [[Danh sách vận động viên quần vợt nữ số một WTA|số 1 thế giới]], [[Caroline Wozniacki]], sau 3 set đấu ở vòng 3. Svitolina sau đó thua ở vòng 4 trước Ekaterina Makarova. Svitolina bắt đầu mùa giải sân đất nện với trận thua trước [[Alexandra Panova]] tại [[Copa Colsanitas 2016|Bogotá]], sau đó thua ở vòng 2 trước [[Daria Gavrilova]] tại [[Mutua Madrid Open 2016|Madrid]], và vòng 1 trước tay vợt vượt qua vòng loại [[Monica Puig]] ở [[Internazionali BNL d'Italia 2016|Rome]]. Tại [[Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2016|Giải quần vợt Pháp Mở rộng]], Svitolina đánh bại tay vợt vượt qua vòng loại người România [[Sorana Cîrstea]] và đặc cách [[Taylor Townsend (tennis)|Taylor Townsend]] trước khi thắng trước cựu số 1 thế giwosi, Ana Ivanovic, sau 2 set đấu.<ref>{{chú thích web|url=http://www.rolandgarros.com/en_FR/news/articles/2016-05-28/svitolina_ends_former_champions_run.html|title=Svitolina ends former champion's run|website=Roland Garros|access-date = ngày 24 tháng 7 năm 2016}}</ref> Cô sau đó thua ở vòng 4 trước tay vợt số 1 thế giới, đương kim vô địch Serena Williams. Tại [[Aegon Classic Birmingham 2016|Birmingham]], cô thua ở vòng 1 trước Carla Suárez Navarro. Tại Wimbledon, cô đánh bại [[Naomi Broady]] sau 2 set đấu trước khi bị loại bởi [[Yaroslava Shvedova]]. Tại [[Quần vợt tại Thế vận hội Mùa hè 2016|Thế vận hội Mùa hè]], Svitolina thắng trước đương kim vô địch và tay vợt số 1 thế giới Serena Williams ở vòng 3 sau 2 set đấu và vào vòng tứ kết. Svitolina thua trước tay vợt đoạt huy chương đồng sau đó, Petra Kvitová.<ref>{{chú thích web|url=http://www.abc.net.au/news/2016-08-10/rio-2016-samantha-stosur-serena-williams-out-of-tennis-singles/7712628?section=sport|title=Rio 2016: Australian Samantha Stosur, top-ranked Serena Williams out of Olympic women's singles|publisher=ABC News ([[Australian Broadcasting Corporation]])|date=ngày 10 tháng 8 năm 2016|access-date =ngày 10 tháng 8 năm 2016}}</ref> Cô bắt đầu mùa giải sân cứng tại Mỹ ở [[Rogers Cup 2016|Montréal]], thua trước Angelique Kerber ở vòng 3. Sau khi thất bại trước Daria Gavrilova tại [[Western & Southern Open 2016|Cincinnati]], cô tham dự [[Connecticut Open 2016|New Haven]], vào trận chung kết trước khi thua trước Agnieszka Radwańska. Tại [[Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2016|Giải quần vợt Mỹ Mở rộng]], Svitolina vào vòng 3 với chiến thắng trước [[Mandy Minella]] và [[Lauren Davis]], tuy nhiên, cô lại thua Petra Kvitová một lần nữa. Cô bắt đầu mùa giải sân cứng tại châu Á ở [[Toray Pan Pacific Open 2016|Tokyo]], khi ở vòng bán kết cô bị đánh bại bởi [[Naomi Osaka]], và tại [[Giải quần vợt Trung Quốc Mở rộng 2016|Bắc Kinh]], cô đã lần đầu tiên vào vòng bán kết giải Premier-Mandatory, thua trước nhà vô địch sau đó Agnieszka Radwańska. Kết thúc giải đấu, cô lên vị trí số 15, vị trí cao nhất trong sự nghiệp của cô, và đảm bảo cho cô tham dự tại [[WTA Elite Trophy 2016|Châu Hải]] lần thứ 2. Cô tiếp tục thi đấu tối tại [[Kremlin Cup 2016|Moscow]], khi cô lọt vào vòng bán kết, trước khi thua trước nhà vô địch giải đấu sau đó Svetlana Kuznetsova. Svitolina được xếp loại hạt giống số 4 tại [[WTA Elite Trophy 2016|Châu Hải]]. Cô đánh bại cả hai đối thủ trong vòng bảng là [[Kiki Bertens]] và Elena Vesnina, sau đó thắng hạt giống số 1 của giải [[Johanna Konta]] ở vòng bán kết. Trong trận chung kết, cô thất bại trước Kvitová. Svitolina kết thúc mùa giải với vị trí số 14. ===2017: 3 danh hiệu Premier 5 và top 3=== [[Tập tin:Elina Svitolina (33318618651).jpg|thumb|270px|Svitolina tại BNP Paribas Open 2017]] Svitolina bắt đầu mùa giải 2017 tại [[Brisbane International 2017|Brisbane]], đánh bại tay vợt số 1 thế giới, Angelique Kerber, ở vòng tứ kết, trước khi thua trước nhà vô địch sau đó Karolína Plíšková ở vòng tiếp theo. Trận thắng trước Kerber là trận thắng thứ ba của cô trước một tay vợt số 1 thế giới trong 5 tháng. Svitolina được xếp loại hạt giống số 7 tại [[Giải quần vợt Úc Mở rộng 2017|Giải quần vợt Úc Mở rộng]], hạt giống cao nhất mà cô từng được xếp loại. She vào vòng 3 với các trận thắng trước [[Galina Voskoboeva]] và [[Julia Boserup]], trước khi thua trước Anastasia Pavlyuchenkova. Svitolina giành được danh hiệu thứ 5 trong sự nghiệp tại giải [[Taiwan Open 2017|Taiwan Open]], đánh bại [[Peng Shuai]] trong trận chung kết. Svitolina thi đấu cho Ukraina tại [[Fed Cup 2017 Nhóm Thế giới II|Fed Cup]] thắng trước Úc, khi cả hai trận đấu đơn cô đều thắng để giúp Ukraine đấu trận play-off với Đức. Svitolina tiếp tục mùa giải của mình tại [[Dubai Tennis Championships 2017|Dubai]], khi cô đánh bại Caroline Wozniacki sau 2 set đấu trong trận chung kết để có được danh hiệu Premier-5 đầu tiên. Chức vô địch này giúp cô lần đầu tiên trong sự nghiệp vào top 10, trở thành tay vợt người Ukraina đầu tiên làm được. Svitolina thua ở vòng 4 tại [[BNP Paribas Open 2017|Indian Wells]] trước Garbiñe Muguruza, và vòng 2 tại [[Miami Open 2017|Miami]] trước [[Bethanie Mattek-Sands]]. Cô bắt đầu mùa giải sân đất nện với chức vô địch tại [[İstanbul Cup 2017|İstanbul]]. Mặc dù thất bại trước [[Zheng Saisai]] ở vòng 1 tại [[Mutua Madrid Open 2017|Madrid]], Svitolina sau đó có được danh hiệu Premier-5 thứ 2 trong năm, trong 4 tất cả, tại [[Internazionali BNL d'Italia 2017|Rome]]. Sau khi đánh bại 2 tay vợt trong top-5 là Karolína Plíšková và Garbiñe Muguruza, cô thắng [[Simona Halep]] trong trận chung kết, sau 3 set đấu để có được danh hiệu. Danh hiệu này giúp cô lên vị trí số 6 trên bảng xếp hạng đơn, cũng như lên vị trí hàng đầu trong Đường đến Singapore. Cô sau đó tham dự [[Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2017|Giải quần vợt Pháp Mở rộng]]. Svitolina khởi đầu với 3 trận thắng dễ dàng, đánh bại Yaroslava Shvedova, [[Tsvetana Pironkova]] và [[Magda Linette]]. Svitolina sau đó đánh bại tay vợt vượt qua vòng loại [[Petra Martić]] sau 3 set để vào vòng tứ kết. Cô gặp lại Simona Halep. Svitolina thắng set đầu, nhưng lại thua ở 2 set sau. Tại [[Giải quần vợt Wimbledon 2017|Wimbledon]], cô vào vòng 4, đánh bại đương kim á quân tại Birmingham [[Ashleigh Barty]] ở vòng 1. Cô sau dó đánh bại [[Francesca Schiavone]] và [[Carina Witthöft]], trước khi thua trước hạt giống số 13 và nhà vô địch Pháp Mở rộng [[Jeļena Ostapenko]] sau 2 set đấu. Danh hiệu thứ 5 trong năm, và thứ 3 tại Premier-5, tại [[Rogers Cup 2017|Toronto]], khi cô đánh bại 4 tay vợt trong top-10 là Venus Williams, Garbiñe Muguruza, Simona Halep và Caroline Wozniacki. Svitolina sau đó thua ở vòng 3 tại [[Western & Southern Open 2017|Cincinnati]], trước [[Julia Görges]]. Cô tham dự [[Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2017|Giải quần vợt Mỹ Mở rộng]] và nếu vào vòng bán kết thì cô sẽ lần đầu tiên lên [[Danh sách vận động viên quần vợt nữ số một WTA|vị trí số 1 thế giới]]. She đánh bại [[Kateřina Siniaková]] ở vòng 1 sau 3 set đấu, trước khi thắng dễ dàng trước [[Evgeniya Rodina]] và [[Shelby Rogers]] để lần đầu tiên vào vòng 4 tại Giải quần vợt Mỹ Mở rộng. Cô sau đó thua trước [[Madison Keys]] sau 3 set đấu. Mặc dù không tham dự nhiều giải đấu trong mùa giải sân cứng tại châu Á, Svitolina vẫn được tham dự giải [[WTA Finals 2017|WTA Finals]] ở Singapore, trở thành tay vợt người Ukraina đầu tiên làm được. Là hạt giống số 3 tại [[Giải quần vợt Trung Quốc Mở rộng|Bắc Kinh]], cô dễ dàng vào vòng tứ kết, đánh bại tay vợt được đặc cách Zhu Lin, thắng Ashleigh Barty và Elena Vesnina. Sau đó, cô bị đánh bại bởi Caroline Garcia sau loạt tie-break ở set 3. Svitolina nằm ở Bảng Đỏ tại WTA Finals, cùng với Halep, Wozniacki và Caroline Garcia. Mặc dù thắng trận đấu đầu tiên trước tay vợt số 1 thế giới Halep, Svitolina thua cả hai trận đấu còn lại, trong đó có trận thua sau 2 set đấu trước nhà vô địch sau đó Wozniacki, cô kết thúc bảng đấu với vị trí số 3. Svitolina kết thúc năm với vị trí số 6. ===2018: Vô địch WTA Finals=== [[Tập tin:Svitolina RG18 (86) (42260263064).jpg|thumb|upright|Svitolina tại Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2018]] Svitolina bắt đầu mùa giải 2018 với danh hiệu [[Brisbane International 2018|Brisbane International]], đánh bại tay vợt vượt qua vòng loại [[Aliaksandra Sasnovich]] trong trận chung kết.<ref>{{chú thích web| title=Svitolina stops Sasnovich, wins first title in Brisbane | url=http://www.wtatennis.com/news/svitolina-stops-sasnovich-wins-first-title-brisbane | date = ngày 6 tháng 1 năm 2018 | access-date = ngày 8 tháng 1 năm 2018}}</ref> Cô sau đó tham dự [[Giải quần vợt Úc Mở rộng 2018|Giải quần vợt Úc Mở rộng]] và được xếp loại hạt giống số 4. Cô gặp tay vợt vượt qua vòng loại [[Ivana Jorović]] và thắng sau 2 set đấu. Trong trận đấu với Kateřina Siniaková, Svitolina thắng sau 3 set đấu. Cô sau đó thắng 2 tay vợt vượt qua vòng loại [[Marta Kostyuk]] và [[Denisa Allertová]] để lần đầu tiên vào vòng tứ kết Giải quần vợt Úc Mở rộng trước khi cô bị đánh bại bởi [[Elise Mertens]] sau 2 set đấu.<ref>{{chú thích web| title=Magical Mertens stuns Svitolina to make Aussie Open semis | url=http://www.wtatennis.com/news/magical-mertens-stuns-svitolina-make-aussie-open-semis | date = ngày 23 tháng 1 năm 2018 | access-date = ngày 24 tháng 1 năm 2018}}</ref> Danh hiệu thứ 11 trong sự nghiệp của Svitolina là tại [[Dubai Tennis Championships 2018|Dubai]] khi cô bảo vệ thành công danh hiệu, đánh bại [[Daria Kasatkina]] trong trận chung kết. Sau khi thua trước Carla Suárez Navarro ở vòng 3 tại [[BNP Paribas Open 2018|Indian Wells]], cô đã có thành tích tốt nhất của mình tại [[Miami Open 2018|Miami]], vào vòng tứ kết trước khi thua trước tay vợt á quân sau đó Jeļena Ostapenko sau 2 set đấu. Mặc dù thất bại ở vòng 2 tại [[Mutua Madrid Open 2018|Madrid]] trước Suárez Navarro, Svitolina đã lần thứ 2 giành danh hiệu [[Internazionali BNL d'Italia 2018|Internazionali BNL d'Italia]], đánh bại hạt giống số 1 Simona Halep sau 2 set đấu.<ref>{{chú thích web| title=Svitolina slides to second straight Rome title over Halep | url=http://www.wtatennis.com/news/svitolina-slides-second-straight-rome-title-over-halep | date = ngày 20 tháng 5 năm 2018 | access-date = ngày 2 tháng 6 năm 2018}}</ref> Tại [[Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2018|Giải quần vợt Pháp Mở rộng]], Svitolina giành chiến thắng trước [[Ajla Tomljanović]] và [[Viktória Kužmová]], trước khi bị loại ở vòng 3 bởi [[Mihaela Buzărnescu]].<ref>{{chú thích web| title=Buzarnescu blows by Svitolina in stunning Paris upset | url=http://www.wtatennis.com/news/buzarnescu-blows-svitolina-stunning-paris-upset | date = ngày 1 tháng 6 năm 2018 | access-date = ngày 2 tháng 6 năm 2018}}</ref> Cô bắt đầu mùa giải sân cỏ tại [[Birmingham Classic 2018|Birmingham]], thua trước Buzărnescu ở vòng tứ kết.<ref>{{chú thích web| title=Buzarnescu bounces Svitolina from Birmingham | url=http://www.wtatennis.com/news/buzarnescu-bounces-svitolina-birmingham | date = ngày 22 tháng 6 năm 2018 | access-date = ngày 23 tháng 6 năm 2018}}</ref>. Svitolina sau đó bị loại ở vòng 1 tại giải [[Giải quần vợt Wimbledon 2018|Wimbledon]] bởi nhà vô địch [[Mallorca Open 2018|Mallorca]] [[Tatjana Maria]]. Trong [[US Open Series 2018|US Open Series]], cô vào vòng bán kết tại [[Rogers Cup 2018|Montréal]], giải đấu mà cô là đương kim vô địch, và vào vòng tứ kết tại [[Western & Southern Open 2018|Cincinnati]], thua trước nhà vô địch sau đó Kiki Bertens. Cô lần thứ 2 vào vòng 4 tại [[Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2018|Giải quần vợt Mỹ Mở rộng]], thua trước [[Anastasija Sevastova]] sau 3 set đấu. Svitolina tiếp tục mùa giải tại sân cứng châu Á, với trận đấu đầu tiên thua trước [[Aryna Sabalenka]], nhà vô địch sau đó tại [[Wuhan Open 2018|Vũ Hán]], và [[Aleksandra Krunić]] tại [[Giải quần vợt Trung Quốc Mở rộng 2018|Bắc Kinh]], mặc dù thắng 6–0 trong set đầu, và dẫn 3–0 trong set tiếp theo. Tại [[Hong Kong Tennis Open 2018|Hong Kong]], cô thua trước [[Wang Qiang (tennis)|Wang Qiang]] ở vòng tứ kết, và với quyết định của Svitolina là không thi đấu trong tuần cuối cùng của năm tại [[Kremlin Cup 2018|Moscow]] hoặc [[BGL Luxembourg Open 2018|Luxembourg City]], nghĩa là vòng loại WTA Finals ở Singapore sẽ tùy thuộc vào kết quả thi đấu của Karolína Plíšková và Kiki Bertens ở Moscow. Plíšková thua ở vòng 2 và đảm bảo cho Svitolina đến Singapore dự năm thứ hai liên tiếp. Là hạt giống số 6, cô nằm tại Bảng Trắng, cùng với đương kim vô địch Caroline Wozniacki, và 2 tay vợt người Cộng hòa Séc Plíšková và Petra Kvitová. Cô thắng cả ba trận đấu ở vòng bảng, kết thúc chuỗi 7 trận thua trước Kvitová, đánh bại sau 2 set. Cô sau đó thắng cả Plíšková và Wozniacki sau 3 set để vào vòng bán kết với Plíšková. Cô đánh bại Kiki Bertens ở vòng bán kết sau 3 set. Trong trận chung kết, cô đánh bại Sloane Stephens 3–6, 6–2, 6–2, để lần đầu tiên vô địch giải đấu. Svitolina kết thúc năm với vị trí số 4. ===2019=== Svitolina bắt đầu mùa giải 2019 tại [[Brisbane International 2019|Brisbane]]; cô không thể bảo vệ thành công danh hiệu sau khi thua trước [[Aliaksandra Sasnovich]]. Là hạt giống số 6 tại [[Giải quần vợt Úc Mở rộng 2019|Giải quần vợt Úc Mở rộng]], cô đánh bại tay vợt vượt qua vòng loại [[Viktorija Golubic]], [[Viktória Kužmová]], [[Zhang Shuai (tennis)|Zhang Shuai]], và hạt giống số 17 [[Madison Keys]] để lần thứ 2 liên tiếp vào vòng tứ kết tại Giải quần vợt Úc Mở rộng. Tuy nhiên, cô bị ảnh hưởng bởi chấn thương cổ và vai và bị đánh bại bởi hạt giống số 4 và nhà vô địch sau đó [[Naomi Osaka]] sau 2 set đấu. Svitolina sau đó vào vòng bán kết tại [[Qatar Total Open 2019|Doha]], thua trước Simona Halep, và tại [[Dubai Tennis Championships 2019|Dubai]], khi cô là đương kim vô địch 2 lần, thua trong loạt tiebreak ở set cuối trước nhà vô địch sau đó Belinda Bencic. Cô lọt vào vòng bán kết tại [[BNP Paribas Open 2019 - Đơn nữ|Indian Wells]]. Trong trận bán kết giải Premier Mandatory đầu tiên sau năm 2016, Svitolina thua sau 3 set đấu trước tay vợt được đặc cách 18 tuổi và là nhà vô địch sau đó [[Bianca Andreescu]].<ref>{{chú thích web| title=Andreescu surprises Svitolina to reach biggest final of career at Indian Wells | url=https://www.wtatennis.com/news/andreescu-surprises-svitolina-reach-biggest-final-career-indian-wells | work=WTA Tennis | date = ngày 16 tháng 3 năm 2019 | access-date = ngày 24 tháng 3 năm 2019}}</ref> Sau đó, tại giải [[Miami Open 2019 - Đơn nữ|Miami Open]], cô thua ở vòng 2 trước [[Wang Yafan]].<ref>{{chú thích web| title=In-form Wang Yafan springs Svitolina surprise in Miami | url=https://www.wtatennis.com/news/form-wang-yafan-springs-svitolina-surprise-miami | work=WTA Tennis | date = ngày 23 tháng 3 năm 2019 | access-date = ngày 24 tháng 3 năm 2019}}</ref> Svitolina sau đó tiết lộ rằng cô đã phải vật lộn với cơn đau đầu gối trong vài tuần, và thông báo cô sẽ nghỉ ngơi một thời gian ngắn để hồi phục. Svitolina bắt đầu mùa giải sân đất nện với trận thua trước Pauline Parmentier tại [[Mutua Madrid Open 2019|Madrid]] và trước Victoria Azarenka tại [[Internazionali BNL d'Italia 2019|Rome]], khi cô là đương kim vô địch 2 lần, và đã có một match point sau khi dẫn 5–2 ở set cuối. Tại [[Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2019 - Đơn nữ|Giải quần vợt Pháp Mở rộng]], Svitolina bị đánh bại bởi nhà vô địch giải đấu năm 2016, [[Garbiñe Muguruza]].<ref>{{chú thích web|url=https://www.wtatennis.com/news/muguruza-slides-past-svitolina-paris-fourth-round|title=Muguruza slides past Svitolina into Paris fourth round|last=Juzwiak|first=Jason|date = ngày 31 tháng 5 năm 2019 |website=WTA Tennis|language=en|access-date = ngày 31 tháng 5 năm 2019}}</ref> Sau khi thua ở vòng mở màn ở cả [[Birmingham]] và [[Eastbourne]], Svitolina đã tiến tới trận bán kết Grand Slam đầu tiên của mình tại [[Wimbledon]] với những chiến thắng trước Daria Gavrilova, Margarita Gasparyan, Maria Sakkari, Petra Martić và Karolína Manyová, trở thành tay vợt người Ukraine đầu tiên làm được. Ở đó, cô phải đối mặt với nhà vô địch [[Simona Halep]] và bị đánh bại 6-1, 6-3. Mùa giải tại sân cứng [[Bắc Mỹ]] của Svitolina bắt đầu tại [[Silicon Valley Classic 2019|San Jose]], nơi cô là hạt giống hàng đầu, cô đối đầu tay vợt Maria Sakkari ở tứ kết. Sau đó, cô gặp tay vợt [[Sofia Kenin]] ở cả tứ kết Toronto và Vòng 1/16 tại Cincinnati. Bước vào US Open 2019 với tư cách hạt giống số 5, Svitolina đã đánh bại Whitney Osuigwe, [[Venus Williams]], [[Dayana Yastremska]] và [[Madison Keys]] để lọt vào tứ kết [[US Open]] đầu tiên của cô. Ở đó, cô đã đánh bại [[Johanna Konta]] trong các ván đấu thẳng để giành một vị trí trong trận bán kết [[Grand Slam (quần vợt)|Grand Slam]] thứ hai liên tiếp. Sau đó, cô đã bị [[Serena Williams]] đánh bại. Sau đó, cô trở lại vị trí thứ ba cao nhất trong sự nghiệp của mình. Svitolina lọt vào ba trận tứ kết liên tiếp ở châu Á, thua Kristina Mladenovic ở Trịnh Châu, cuối cùng là á quân ở Vũ Hán và Kiki Bertens ở Bắc Kinh. Mặc dù không thể lọt vào một trận chung kết trong mùa giải, sự nhất quán chung của Svitolina đã cố gắng đảm bảo vị trí của cô như hạt giống thứ tám tại [[WTA Final]] ở [[Thâm Quyến]] trong năm thứ ba liên tiếp. Cô vào Nhóm Tím cùng với [[Karolína Plíšková]], nhà vô địch [[US Open]] [[Bianca Andreescu]], người sau đó được thay thế bởi [[Sofia Kenin]] và nhà vô địch [[Wimbledon]] [[Simona Halep]]. Svitolina đứng đầu nhóm của mình, chiến thắng cả ba trận đấu mà không thua cuộc một trận đấu nào. Trận đấu bán kết của cô với [[Belinda Bencic]] đã bị cắt ngăn khi Bencic nghỉ thi đấu vì chấn thương ở chân khi tỷ số là 4-1 trong trận chung kết, có nghĩa là Svitolina sẽ tiến vào trận chung kết trong năm thứ hai liên tiếp, cũng như trận chung kết đầu tiên của cô kể từ khi chiến thắng danh hiệu vào năm 2018. Tuy nhiên, cô đã thất bại trong việc bảo vệ danh hiệu của mình khi cô đã thua liên tiếp trước [[Ashleigh Barty]]. Điều này có nghĩa là Svitolina đã không giành được một danh hiệu nào trong một năm kể từ lần đầu tiên kể từ năm 2012. ===2020=== Tại giải đấu đầu tiên trong năm 2020 của cô ở [[Brisbane]], Svitolina thua ngay ở vòng đầu tiên trước Danielle Collins. Tại [[Giải quần vợt Úc Mở rộng 2020|Úc Mở rộng]], Svitolina đánh bại Katie Boulter và Lauren Davis, trước khi thua [[Garbiñe Muguruza]]. Svitolina thất bại ở tứ kết tại Hua Hin trước Nao Hibino, vòng đầu tiên của cả Dubai trước [[Jennifer Brady]] và Doha trước [[Amanda Anisimova]]. Sau đó, cô thi đấu tại giải [[Monterrey Open]] và giành được danh hiệu, cô đánh bại [[Marie Bouzková]] trong trận chung kết. ==Cuộc sống cá nhân== Svitolina đã kết hôn với tay vợt ATP [[Gaël Monfils]]. Họ bắt đầu mối quan hệ vào năm 2019, tuyên bố đính hôn vào ngày 3 tháng 4 năm 2021 và kết hôn vào ngày 16 tháng 7 năm 2021.<ref>{{chú thích web |last1=Gatto |first1=Luigi |title=Elina Svitolina shares how she and Gaël Monfils fell in love |url=https://www.tennisworldusa.org/tennis/news/Tennis_Interviews/74793/elina-svitolina-shares-how-she-and-gael-monfils-fell-in-love/ |website=tennisworldusa.org |access-date=2 September 2019 |date=August 15, 2019}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://www.atptour.com/en/news/monfils-svitolina-engagement-2021|title = Gaël Monfils & Elina Svitolina Announce Engagement|website=ATP Tour}}</ref><ref>{{chú thích web|last=Tennis.com|title=Gaël Monfils and Elina Svitolina prepare to tie the knot|url=https://www.tennis.com/baseline/articles/gael-monfils-and-elina-svitolina-couple-prepare-to-get-married|access-date=2021-07-16|website=Tennis.com}}</ref> Svitolina không có kế hoạch đổi họ của mình với [[ITF]] thành Monfils khi cô đang là một tay vợt còn đang thi đấu;<ref>{{chú thích web |url=https://btu.org.ua/ua/golovne/33945-elna-svtolna-ja-ne-znaju-chomu-na-sajtah-zmnili-moye-przvische-na-monfs.html |title=Еліна Світоліна: "Я не знаю, чому на сайтах змінили моє прізвище на Монфіс" |last=Melnyk |first=Maria |publisher=BTU |date=25 July 2021 |access-date=25 July 2021 |language=Ukrainian |trans-title=Elina Svitolina: "I don't know why sites changed my surname to Monfils"}}</ref> tuy nhiên, cô sử dụng tên "Elina Monfils" trên hồ sơ mạng xã hội của mình.<ref>{{chú thích web| url = https://twitter.com/ElinaSvitolina| title = Elina Monfils (@ElinaSvitolina) / Twitter}}</ref><ref>{{chú thích web| url = https://www.instagram.com/elisvitolina| title = Login Instagram}}</ref> Vào ngày 15 tháng 5 năm 2022, Svitolina và Monfils thông báo rằng họ đang mong đợi đứa con đầu lòng của họ là một bé gái.<ref>{{chú thích web | url=https://www.theguardian.com/sport/2022/may/15/tennis-elina-svitolina-gael-monfils-baby-girl | title=A heart full of love | website=[[TheGuardian.com]] | access-date=15 May 2022}}</ref> Vào ngày 15 tháng 10, họ chào đón con gái Skaï Monfils và thông báo điều đó trên tài khoản xã hội của họ.<ref>{{chú thích web|url=https://espndeportes.espn.com/tenis/nota/_/id/11081577/monfils-y-svitolina-fueron-padres-la-tierna-presentacion-de-su-hija|title=Monfils y Svitolina fueron padres: la tierna presentación de su hija|publisher=ESPN Deportes.com|language=ES|date=October 15, 2022|access-date=October 15, 2022}}</ref> Cô từng hẹn hò với ngôi sao [[cricket]] người [[Anh]] [[Reece Topley]]. ==Lối đánh, vợt, và huấn luyện viên== Svitolina được huấn luyện bởi Sébastien Mathieu từ năm 2013 đến năm 2014. Cô sau đó làm việc với Iain Hughes trong hai năm rưỡi, và chọn chia tay ông vào tháng 11 năm 2016.<ref name="ITF"/><ref>{{chú thích web|url=http://www.wtatennis.com/news/article/6076287/title/svitolina-splits-with-coach-iain-hughes|title=Svitolina Splits With Coach Iain Hughes|website=Women's Tennis Association|access-date = ngày 16 tháng 11 năm 2016}}</ref> Vào tháng 2 năm 2016, cô bổ nhiệm cựu tay vợt số 1 thế giới [[Justine Henin]] làm thành viên trong đội ngũ huấn luyện của mình.<ref>[http://www.wtatennis.com/news/article/5340234/title/henin-to-help-rising-svitolina "Henin to help rising Svitolina." Women's Tennis Association.] Published ngày 11 tháng 2 năm 2016.</ref> Vào cuối năm 2016, Svitolina thông báo [[Gabriel Urpí]] sẽ là huấn luyện viên mới của cô, với [[Thierry Ascione]] thay thế Henin làm cố vấn huấn luyện mới của cô.<ref>{{chú thích web|url=http://www.wtatennis.com/news/article/6150706/title/svitolina-announces-new-coaching-team-led-by-gabriel-urpi|title=Svitolina Announces New Coaching Team, Led By Gabriel Urpi|website=Women's Tennis Association|access-date = ngày 13 tháng 12 năm 2016}}</ref> Ascione đã huấn luyện Svitolina đến Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2018, và cô đã bắt đầu làm việc với [[Nick Saviano]], trong khi vẫn đi cùng hàng tuần bởi Andrew Bettles. Svitolina có một lối chơi cơ bản hoàn chỉnh và chủ yếu là phòng thủ. Cô có thể từ phòng thủ chuyển thành tấn công khi có cơ hội. Động tác của cô rất phù hợp và được đánh với sức từ trung bình đến mạnh. Cú trái tay của cô là mạnh hơn cả, đặc biệt là ở tuyến dưới, và khi chạy, nhưng cả hai cú chạm đất của cô đều chạm sân. Cô di chuyển tốt xung quanh mặt sân và có khả năng đánh những cú rất chính xác khi chạy. Cô đã cải thiện cú serve của mình vào mùa giải 2016 và 2017, trở thành một trong những tay vợt của service points won vào năm 2018.<ref name=Matchfacts>{{chú thích web|work=wtatour.com|title=WTA MATCHFACTS|url=http://wtafiles.wtatennis.com/pdf/rankings/WTAMatchStats.pdf|access-date =ngày 8 tháng 4 năm 2018}}</ref> Cô được biến đến với nỗ lực đỡ những quả volley trên lưới. Tuy nhiên, cô có phản ứng tốt và có khả năng tăng tốc tốt trên sân để xử lý với những quả bóng ngắn. Mặt sân cô thích nhất là [[Sân quần vợt#Sân cỏ|sân cỏ]] và [[Sân quần vợt#Sân đất nện|sân đất nện]].<ref name="ITF"/> Svitolina dùng vợt [[Wilson Sporting Goods|Wilson]] và được tài trợ bởi [[Nike, Inc.|Nike]], trước đây được tài trợ bởi công ty áo sơ mi thun thể thao Ý [[Ellesse]] và công ty áo sơ mi thun Pháp [[Lacoste]].<ref>{{chú thích web|url=http://www.tennisworldusa.org/NIKE-signs-up-rising-Ukrainian-star-Elina-Svitolina-articolo29115.html|title=NIKE signs up rising Ukrainian star Elina Svitolina|publisher=Tennis World|date=ngày 3 tháng 1 năm 2016|access-date =ngày 4 tháng 1 năm 2016}}</ref> ==Thống kê sự nghiệp== {{main|Thống kê sự nghiệp Elina Svitolina}} ===Chung kết WTA Championships=== {|class="sortable wikitable" !Kết quả !Năm !Giải đấu !Mặt sân !Đối thủ !Tỷ số |- bgcolor="#ffffcc" | bgcolor="#98fb98" |Vô địch | [[WTA Finals 2018 - Đơn|2018]] | [[WTA Finals]], Singapore | Cứng (i) | {{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Sloane Stephens]] | 3–6, 6–2, 6–2 |} ===Grand Slam=== {{Performance key|short=yes}} {|class=wikitable style=text-align:center |- !width=140|Giải đấu!!width=39|[[WTA Tour 2011|2011]]!!width=39|[[WTA Tour 2012|2012]]!!width=39|[[WTA Tour 2013|2013]]!!width=39|[[WTA Tour 2014|2014]]!!width=39|[[WTA Tour 2015|2015]]!!width=39|[[WTA Tour 2016|2016]]!!width=39|[[WTA Tour 2017|2017]]!!width=39|[[WTA Tour 2018|2018]]!!width=39|[[WTA Tour 2019|2019]] ![[WTA Tour 2020|2020]]!! width="50" |SR!!width=50|T–B |- |align=left| [[Giải quần vợt Úc Mở rộng|Úc Mở rộng]] |A |A | bgcolor="#afeeee" |[[Giải quần vợt Úc Mở rộng 2013 - Đơn nữ|V1]] | bgcolor="#afeeee" |[[Giải quần vợt Úc Mở rộng 2014 - Đơn nữ|V3]] | bgcolor="#afeeee" |[[Giải quần vợt Úc Mở rộng 2015 - Đơn nữ|V3]] | bgcolor="#afeeee" |[[Giải quần vợt Úc Mở rộng 2016 - Đơn nữ|V2]] | bgcolor="#afeeee" |[[Giải quần vợt Úc Mở rộng 2017 - Đơn nữ|V3]] | bgcolor="#ffebcd" |[[Giải quần vợt Úc Mở rộng 2018 - Đơn nữ|TK]] | bgcolor="#ffebcd" |[[Giải quần vợt Úc Mở rộng 2019 - Đơn nữ|TK]] | bgcolor="#afeeee" | [[Giải quần vợt Úc Mở rộng 2020|V3]] |0 / 8 |17–8 |- |align=left| [[Giải quần vợt Pháp Mở rộng|Pháp Mở rộng]] | bgcolor="#f0f8ff" |[[Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2011 - Vòng loại đơn nữ|VL1]] | bgcolor="#f0f8ff" |[[Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2012 - Vòng loại đơn nữ|VL2]] | bgcolor="#afeeee" |[[Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2013 - Đơn nữ|V2]] | bgcolor="#afeeee" |[[Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2014 - Đơn nữ|V2]] | bgcolor="#ffebcd" |[[Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2015 - Đơn nữ|TK]] | bgcolor="#afeeee" |[[Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2016 - Đơn nữ|V4]] | bgcolor="#ffebcd" |[[Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2017 - Đơn nữ|TK]] | bgcolor="#afeeee" |[[Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2018 - Đơn nữ|V3]] | bgcolor="#afeeee" |[[Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2019 - Đơn nữ|V3]] | |0 / 7 |16–7 |- |align=left| [[Giải Vô địch Wimbledon|Wimbledon]] |A | bgcolor="#f0f8ff" |[[Giải quần vợt Wimbledon 2012 - Vòng loại đơn nữ|VL1]] | bgcolor="#afeeee" |[[Giải quần vợt Wimbledon 2013 - Đơn nữ|V1]] | bgcolor="#afeeee" |[[Giải quần vợt Wimbledon 2014 - Đơn nữ|V1]] | bgcolor="#afeeee" |[[Giải quần vợt Wimbledon 2015 - Đơn nữ|V2]] | bgcolor="#afeeee" |[[Giải quần vợt Wimbledon 2016 - Đơn nữ|V2]] | bgcolor="#afeeee" |[[Giải quần vợt Wimbledon 2017 - Đơn nữ|V4]] | bgcolor="#afeeee" |[[Giải quần vợt Wimbledon 2018 - Đơn nữ|V1]] | bgcolor="yellow" | [[Giải quần vợt Wimbledon 2019|BK]] | |0 / 7 |10–7 |- |align=left| [[Giải quần vợt Mỹ Mở rộng|Mỹ Mở rộng]] |A | bgcolor="#afeeee" |[[Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2012 - Đơn nữ|V1]] | bgcolor="#afeeee" |[[Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2013 - Đơn nữ|V2]] | bgcolor="#afeeee" |[[Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2014 - Đơn nữ|V1]] | bgcolor="#afeeee" |[[Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2015 - Đơn nữ|V3]] | bgcolor="#afeeee" |[[Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2016 - Đơn nữ|V3]] | bgcolor="#afeeee" |[[Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2017 - Đơn nữ|V4]] | bgcolor="#afeeee" |[[Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2018 - Đơn nữ|V4]] | bgcolor="yellow" | [[Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2019|BK]] | |0 / 8 |16–8 |- style="font-weight:bold; background:#efefef;" |style=text-align:left|Thắng–Bại |0–0 |0–1 |2–4 |3–4 |9–4 |7–4 |12–4 |9–4 |5–2 |2-1 |0 / 30 |59–30 |} ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== {{thể loại Commons|Elina Svitolina}} * {{WTA}} * {{ITF}} * {{ITF junior profile|100131002}} * {{Fed Cup player}} * [http://sapronov-tennis.org/?p=players&id=145 Elina Svitolina tại Ukrainian Tennis Portal] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160305095443/http://sapronov-tennis.org/?p=players&id=145 |date=2016-03-05 }} * [http://sapronov-tennis.org/?p=gallery&player_id=145 Thư viện ảnh về Elina Svitolina] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160306063151/http://sapronov-tennis.org/?p=gallery&player_id=145 |date=2016-03-06 }} * [http://www.svitolina.com/ Trang web chính thức] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20180710121209/http://www.svitolina.com/ |date=2018-07-10 }} {{Các nhà vô địch WTA Championships cuối năm}} {{Vô địch đơn nữ trẻ Pháp Mở rộng}} {{10 vận động viên quần vợt hàng đầu|wtasingles=y}} {{Top European female tennis players}} {{Top Ukrainian female tennis players}} {{DEFAULTSORT:Svitolina, Elina}} [[Thể loại:Sinh năm 1994]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Nữ vận động viên quần vợt Ukraina]] [[Thể loại:Vận động viên Kharkiv]] [[Thể loại:Vận động viên Odessa]] [[Thể loại:Vận động viên quần vợt Thế vận hội Trẻ Mùa hè 2010]] [[Thể loại:Vô địch Grand Slam (quần vợt) đơn nữ trẻ]] [[Thể loại:Vô địch Roland-Garros trẻ]] [[Thể loại:Vận động viên quần vợt Thế vận hội Mùa hè 2016]] [[Thể loại:Vận động viên quần vợt Thế vận hội của Ukraina]] [[Thể loại:Vận động viên Hopman Cup]] [[Thể loại:Huy chương Thế vận hội Mùa hè 2020]] [[Thể loại:Huy chương quần vợt Thế vận hội]] [[Thể loại:Vận động viên quần vợt Thế vận hội Mùa hè 2020]] [[Thể loại:Người Ukraina gốc Do Thái]] 0s8xi8v1svxrhwpn0sa8lz99w9cu071 Audio over IP 0 7612544 71032037 66873071 2024-01-07T05:00:08Z InternetArchiveBot 686003 Add 1 book for [[Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được]] (20240105)) #IABot (v2.0.9.5) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki '''Audio over IP (AoIP)''' là sự phân phối của âm thanh số qua mạng IP như [[Internet]]. Nó đang được sử dụng ngày càng nhiều để cung cấp nguồn cấp dữ liệu âm thanh chất lượng cao qua các khoảng cách dài. Ứng dụng này còn được gọi là phân phối âm thanh qua IP (ACIP) dựa trên đóng góp chương trình do các phóng viên thực địa và các sự kiện từ xa thực hiện. Chất lượng âm thanh và độ trễ là những vấn đề chính của các liên kết đóng góp. Trước đây, các liên kết này đã sử dụng các dịch vụ ISDN, nhưng ngày càng trở nên khó khăn hoặc tốn kém để có được ở một số khu vực của Châu Âu và đang được loại bỏ ở những nơi khác.<ref name=BBCWP>{{chú thích|url=http://downloads.bbc.co.uk/rd/pubs/whp/whp-pdf-files/WHP170.pdf |title=BBC white paper |author1=P. A. Stevens |author2=M. Zemack |publisher=BBC |year=2008 |archivedate=ngày 30 tháng 9 năm 2010 |archiveurl=https://www.webcitation.org/5t8FdTXFJ?url=http://downloads.bbc.co.uk/rd/pubs/whp/whp-pdf-files/WHP170.pdf |url-status=live |df= }}</ref> Nhiều hệ thống độc quyền đã ra đời để vận chuyển âm thanh chất lượng cao qua IP dựa trên [[TCP]], [[UDP]] hoặc [[RTP]]. Một chuẩn tương thích đối với audio over IP sử dụng RTP đã tồn tại. Trong một tòa nhà hoặc một địa điểm âm nhạc, âm thanh qua Ethernet (AoE) có nhiều khả năng được sử dụng thay thế, tránh việc nén dữ liệu âm thanh, và trong một số trường hợp đóng gói IP.<ref>{{chú thích sách |author1=Steve Church |author2=Skip Pizzi |title=Audio Over IP |url=https://archive.org/details/audiooveripbuild0000chur |isbn=978-0-240-81244-1 |publisher=[[Focal Press]] |date=2010 |page=[https://archive.org/details/audiooveripbuild0000chur/page/191 191]}}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} == Liên kết ngoài == *[https://tech.ebu.ch/groups/nacip EBU ACIP website] *{{Chú thích web |url=http://www.tieline.com/Downloads/Audio-over-IP-Instant-Expert-Guide-v1.pdf |tiêu đề=The Audio over IP Instant Expert Guide |ngày=January 2010 |ngày truy cập=ngày 19 tháng 8 năm 2011 |nhà xuất bản=Tieline |archive-date = ngày 8 tháng 10 năm 2011 |archive-url=https://web.archive.org/web/20111008014142/http://www.tieline.com/Downloads/Audio-over-IP-Instant-Expert-Guide-v1.pdf |url-status=dead }} {{sơ khai}} [[Thể loại:Âm thanh kỹ thuật số]] [[Thể loại:Chuẩn mạng máy tính]] blntpgsnjdoe0u6w1yspjkj4g2zc3zs Bản mẫu:Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao 10 7612647 69963800 69963797 2023-05-09T09:51:48Z Khonggten.011 912024 wikitext text/x-wiki <includeonly>{{Hộp điều hướng |name = Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao |title = [[{{{1|}}} tại {{{2|}}}]] |titlestyle = background: #BFD7FF |state = {{{state|autocollapse}}} |basestyle = background:#D5E6FF; |listclass = hlist |list1 = {{#ifeq: {{{2}}}| Thế vận hội | {{hộp điều hướng|child|basestyle = background:#D5E6FF; |group1 = {{#ifexist:{{{1}}} tại Thế vận hội Mùa hè|[[{{{1}}} tại Thế vận hội Mùa hè|Thế vận hội Mùa hè]]|[[Thế vận hội Mùa hè]]}} |list1 = {{#if:{{{nosummer|}}}||{{team appearances list|team={{{1}}}|competition=Thế vận hội Mùa hè}}}} |group2 = {{#ifexist:{{{1}}} tại Thế vận hội Mùa đông|[[{{{1}}} tại Thế vận hội Mùa đông|Thế vận hội Mùa đông]]|[[Thế vận hội Mùa đông]]}} |list2 = {{#if:{{{nowinter|}}}||{{team appearances list|team={{{1}}}|competition=Thế vận hội Mùa đông}}}} |group3 = {{#ifexist:{{{1}}} tại Thế vận hội Xen kẽ 1906|[[Thế vận hội Cổ điển]]}} |list3 = {{#ifexist:{{{1}}} tại Thế vận hội Xen kẽ 1906|[[{{{1}}} tại Thế vận hội Xen kẽ 1906|1906]]}} }} | {{team appearances list|team={{{1}}}|competition={{{2}}}|begin_year={{{3|}}}}} }} |below = {{#if:{{{below|{{{dưới|}}}}}}|''{{{below|{{{dưới}}}}}}''|''{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|{{{1}}}|{{{2}}}}}{{nbsp}}''}} }}</includeonly><noinclude> {{Tài liệu}} </noinclude> kkgw0eb9kt310s67eubl8qwqou2nu78 AoIP (Truyền âm thanh qua mạng IP) 0 7612652 31722866 2017-10-05T08:15:02Z Tuanminh01 387563 Tuanminh01 đã đổi [[AoIP (Truyền âm thanh qua mạng IP)]] thành [[Audio over IP]]: sửa lại tên đúng wikitext text/x-wiki #đổi [[Audio over IP]] 5ogr051qt5ght5n28bkp2htxqflfoum Bản mẫu:Country at games navbox 10 7612662 31722893 2017-10-05T08:15:41Z Boyconga278 388680 Boyconga278 đã đổi [[Bản mẫu:Country at games navbox]] thành [[Bản mẫu:Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao]]: Việt hóa wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao]] rxh5acsj6ek5z8zb549yslj1e8erjk1 Sukhoi PAK FA 0 7612870 31723490 2017-10-05T08:32:31Z Nickel nitride 490800 Nickel nitride đã đổi [[Sukhoi PAK FA]] thành [[Sukhoi Su-57]] qua đổi hướng wikitext text/x-wiki #đổi [[Sukhoi Su-57]] 6vt8u2pr5omanwuqojenv4qdoof33pp Bản mẫu:Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/doc 10 7612901 31723690 2017-10-05T08:39:17Z Boyconga278 388680 Cập nhật wikitext text/x-wiki {{Trang con tài liệu}} <!-- Xin vui lòng đặt thể loại nơi được chỉ ra ở cuối trang này và liên kết liên wiki tại Wikidata (xem [[Wikipedia:Wikidata]]) --> {{lua|Mô đun:Navbar|Mô đun:Team appearances list}} This template is designed for use in navigating between the years a country has participated in a sport. == Cách sử dụng == This template requires two unnamed parameters, with other optional parameters: ;1:The full name of the country (ví dụ Canada) ;2:The name of the games (ví dụ Thế vận hội Mùa hè) ;3:The first year the country participated in the games (ví dụ 1934). If the games are the Đại hội Thể thao Khối Thịnh vượng chung, this parameter is required. ;4:(optional) The last year the country participated in the games (ví dụ 2002 was the final year Zimbabwe participated) ;state:(optional) Set this to <code>collapsed</code> or <code>uncollapsed</code> to set the visibility. Default is collapsed. ;below:(optional) Use this parameter to put a message at the bottom of the navbox (see Malaya example below). Note that some entries (see Canada below) contain [[Bản mẫu:Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|default messages]], but can be overwritten if something is passed to <code>below</code>. ==Các ví dụ== Lưu ý rằng nếu sử dụng "Thế vận hội" chung, cả hai Mùa hè và Mùa đông sẽ được hiển thị. *{{tlc|hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao|Canada|Đại hội Thể thao Liên châu Mỹ}} {{hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao|Canada|Đại hội Thể thao Liên châu Mỹ|state=uncollapsed}} *{{tlc|hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao|Canada|Thế vận hội Mùa hè}} {{hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao|Canada|Thế vận hội Mùa hè|state=uncollapsed}} *{{tlc|hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao|Canada|Thế vận hội}} {{hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao|Canada|Thế vận hội|state=uncollapsed}} *{{tlc|hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao|Malaya|Đại hội Thể thao Khối Thịnh vượng chung|1950|1962|below{{=}}Malaya đã thi đấu như một phần của Malaysia từ [[Malaysia tại Đại hội Thể thao Đế quốc Anh và Khối Thịnh vượng chung 1966|1966]]}} {{hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao|Malaya|Đại hội Thể thao Khối Thịnh vượng chung|1950|1962|state=uncollapsed|below=Malaya đã thi đấu như một phần của Malaysia từ [[Malaysia tại Đại hội Thể thao Đế quốc Anh và Khối Thịnh vượng chung 1966|1966]]}} <includeonly>{{sandbox other|| <!-- Xin hãy thêm thể loại vào phía dưới dòng này, để bổ sung liên kết liên wiki vào Wikidata --> [[Thể loại:Hộp điều hướng sự kiện thể thao đa môn]] [[Thể loại:Hộp điều hướng Thế vận hội]] [[Thể loại:Hộp điều hướng Thế vận hội theo quốc gia| ]] [[Thể loại:Hộp điều hướng Đại hội Thể thao Khối Thịnh vượng chung theo quốc gia| ]] }}</includeonly> cfewf9tgis29ud7gybbk668uxenu9my Thân vương quốc Antioch 0 7613094 70841933 70092453 2023-10-30T17:02:58Z Windrain 333700 wikitext text/x-wiki {{Infobox Former Country |native_name = ''Principatus Antiochenus'' |conventional_long_name = Công quốc Antioch |common_name = Antioch |continent = Trung Đông |region = Trung Đông |era = Trung kỳ Trung cổ |status = Chư hầu của [[Đế quốc Byzantine]]<br>(1138–1153, 1159–1183)<br>Chư hầu của [[Vương quốc Kilikia]]<br>(1254–1260)<br>Chư hầu của [[Ilkhanate]]<br>(1260–1268) |event_start = Thập tự chinh thứ nhất |year_start = 1098 |date_start = |event_end = Bị chiếm bởi [[Baibars]] |year_end = 1268 |date_end = |p1 = Nhà Fatimid |flag_p1 = Fatimid flag.svg |p2 = Hồi quốc Rûm |s1 = Vương quốc Hồi giáo Mamluk (Cairo) |flag_s1 = Mameluke_Flag.svg |image_flag = |image_coat = Coat of Arms of Prince Bohémond VI of Antioch.png |image_map = [[File:Map Crusader states 1135-en.svg|250px]] |image_map_caption = Thân vương quốc Antioch trong bối cảnh các bang khác của [[Cận Đông]] năm 1135. |capital = [[Antioch]] |common_languages = [[Medieval Latin]], [[tiếng Pháp cổ]], [[tiếng Norman cổ]], [[tiếng Armenia]], [[tiếng Hy Lạp]], [[tiếng Ả Rập]] |religion = [[Công giáo Rôma]] (de jure) |government_type = Thân vương quốc |leader1 = [[Bohemond I xứ Antioch]] |year_leader1 = 1098–1111 |leader2 = [[Bohemond VI xứ Antioch]] |year_leader2 = 1252–1268 |title_leader = [[Thân vương xứ Antioch]] |legislature = |today = {{flag|Thổ Nhĩ Kỳ}}<br>{{flag|Syria}} }} '''Thân vương quốc Antioch''' ([[tiếng La Tinh]]: ''Principatus Antiochenus'') là một trong số các [[Quốc gia Thập tự chinh|nhà nước của thập tự quân]] trong [[Thập tự chinh thứ nhất|Cuộc Thập Tự chinh thứ nhất]], bao gồm một số phần lãnh thổ của [[Thổ Nhĩ Kỳ]] và [[Syria]] ngày nay. Thân vương quốc nhỏ hơn nhiều so với [[Bá quốc Edessa]] lẫn [[Vương quốc Jerusalem]] kế bên. Thân vương quốc này mở rộng xung quanh rìa Tây Bắc giáp [[Địa Trung Hải]], tiếp giáp biên giới với [[Bá quốc Tripoli]] ở phía Nam, Edessa ở phía Đông, và [[Đế quốc Đông La Mã|Đế quốc Byzantine]] hoặc [[Vương quốc Kilikia]] ở phía Tây Bắc, tùy theo thời điểm. Thân vương quốc có dân số xấp xỉ 20.000 người vào thế kỉ thứ XII, đa phần là [[người Armenia]] và [[người Hy Lạp]] theo [[Chính thống giáo]], cộng thêm một số ít người [[Hồi giáo]] ở ngoại vi thành phố. Đa số thập tự quân định cư ở đây có gốc gác là [[người Norman]], nhất là từ [[Vương quốc Sicilia]] ở phía Nam [[Bán đảo Ý]], cũng chính là những người cai trị đầu tiên của Thân vương quốc này, những người mà đã tự bổ nhiệm vây cánh bằng chính tâm phúc của họ. Ít có cư dân nào ngoài Thập tự quân theo [[Công giáo La Mã]], mặc dù vậy thành phố lại được chuyển thành Tòa Thượng Phụ La-tinh, được thành lập vào năm 1100. Tòa thượng phụ này sẽ tồn tại với tư cách là tòa thượng phụ sau các cuộc Thập tự chinh, cho đến khi nó bị bãi bỏ vào năm 1964. ==Lịch sử== [[Hình:SiegeofAntioch.jpeg|thumb|upright|left|250px|[[Vây hãm Antioch]], từ một bức tranh thu nhỏ [[Trung cổ|thời trung cổ]].]] Thành phố Antioch từng là một thành trì lớn của Byzantine trong khu vực dưới sự kiểm soát của một [[Công tước xứ Antioch|doux]] (công tước) trước khi rơi vào tay [[Đế quốc Seljuk|Seljuk Turk]] vào năm 1084.{{sfn|Vryonis|1971|p=159}} Do đó, đây là một trong những thành phố mà quân đội của cuộc Thập tự chinh đầu tiên hướng đến trên đường đến [[Jerusalem]]. Trong khi [[Baldwin I của Jerusalem|Baldwin xứ Boulogne]] tiến về phía Đông từ [[Tiểu Á]] để thành lập [[Bá quốc Edessa]], đội quân chính của cuộc [[Thập tự chinh lần thứ nhất]] tiếp tục tiến về phía Nam để bao vây Antioch vào cuối tháng 10 năm 1097. Đoàn quân bao gồm nhiều thủ lĩnh khác nhau đã thề trả lại tất cả lãnh thổ thuộc về [[Đế quốc Đông La Mã|Đế quốc Byzantine]]{{sfn|Runciman|1951|p=170}}, trong đoàn quân này cũng có một đội quân Byzantine dưới sự chỉ huy của tướng quân [[Tatikios]]. Với hơn bốn trăm tòa tháp, hệ thống phòng thủ của thành phố rất đáng gờm. Cuộc bao vây kéo dài suốt mùa đông, với nhiều tổn thất trong lực lượng Thập tự chinh, những người thường bị buộc phải ăn thịt ngựa của họ, hoặc, như truyền thuyết kể lại, thi thể của tất cả những người theo đạo Cơ đốc không sống sót. Đã có một số nỗ lực của các thủ lĩnh Thổ Nhĩ Kỳ lân cận để giải vây cho thành phố, nhưng những người này đã bị đánh trả, chẳng hạn như trong [[Trận hồ Antioch]] dưới sự lãnh đạo quân sự của [[Bohemond I xứ Antioch|Bohemond xứ Taranto]]. Vào tháng 5 năm 1098, một lực lượng giải vây khác dưới quyền [[Kerbogha]] xứ Mosul đã tiếp cận thành phố và do đó, quân thập tự chinh phải thực hiện những hành động nhanh chống hơn nữa để chiếm được Antioch. Bohemond đã thuyết phục được một người lính gác ở một trong những tòa tháp, một người Armenia và từng theo đạo Cơ đốc tên là Firouz, để quân Thập tự chinh tiến vào thành phố vào ngày 2 tháng 6 năm 1098.{{sfn|Runciman|1951|pp=231-233}} Chỉ bốn ngày sau, một đội quân Hồi giáo từ [[Mosul]], do Kerbogha chỉ huy, đã đến để bao vây quân Thập tự chinh. [[Alexios I Komnenos]], [[Danh sách hoàng đế Đông La Mã|Hoàng đế Byzantine]], đang trên đường đến hỗ trợ quân Thập tự chinh; nhưng khi nghe tin rằng thành phố đã rơi vào tay người Hồi giáo, Alexios đã quay trở lại.{{sfn|Runciman|2051|pp=239-240}} Thập tự quân đã đứng vững trước cuộc bao vây, với sự giúp đỡ của một nhà thần bí tên là [[Peter Bartholomew]]. Peter tuyên bố rằng ông đã được [[Anrê Tông đồ|Thánh Andrew]] đến thăm, người đã nói với ông rằng [[Holy Lance]] (Mũi giáo Thánh), là đầu cây thương đã đâm vào sườn của Chúa Kitô khi ngài bị đóng đinh trên thập tự giá, nằm trong thành phố. Các cuộc khai quật đã diễn ra trong nhà thờ St. Peter và cây thương được chính Peter phát hiện. Mặc dù có thể chính Peter đã dấu nó ở đó ([[Adhemar xứ Le Puy]], đại diện hợp pháp của [[Giáo hoàng]] đã nghi ngờ điều này), nhưng nó đã nâng cao tinh thần của quân Thập tự chinh cũng như của người Armenia và Hy Lạp địa phương.{{sfn|Runciman|2051|p=245}} Với thánh tích đứng đầu quân đội, Bohemond hành quân ra ngoài để gặp lực lượng Hồi giáo đang bao vây, lực lượng này đã bị đánh bại trong [[Trận Antioch (1098)|trận Antioch]]. Theo Thập tự quân, một đội quân gồm các vị thánh đã xuất hiện để giúp đỡ họ trên chiến trường.{{sfn|Runciman|2051|p=248}} Sau chiến thắng này, một cuộc tranh cãi kéo dài về việc ai sẽ kiểm soát thành phố đã diễn ra.<ref>{{chú thích sách|title=The creation of the Principality of Antioch : 1098–1130|last=Asbridge, Thomas S.|date=2000|publisher=The Boydell Press|isbn=9780851156613|pages=[https://archive.org/details/creationofprinci00thom/page/34 34]|oclc=920135552|url=https://archive.org/details/creationofprinci00thom/page/34}}</ref> Bohemond tuyên bố rằng lời thề với Alexios đã bị vô hiệu do Alexios không mang quân và lương thực đến viện trợ cho thập tự quân. Ông đã bị [[Raymond IV, Bá tước xứ Toulouse|Bá tước Raymond xứ Toulouse]] chống lại, người cho rằng thành phố nên được trả lại cho Alexios và người sau này đã thành lập [[Bá quốc Tripoli]]. Bohemond và những người theo người Norman gốc Ý của ông cuối cùng đã chiến thắng, đặc biệt là nhờ cái chết của Adhemar xứ Le Puy, người từng là thủ lĩnh tinh thần của cuộc thập tự chinh và đã quyết tâm hợp tác với người Byzantine.{{sfn|Runciman|1951|pp=251-253}} Bohemond đã là Thân vương (lãnh chúa đồng minh) của [[Taranto]] ở [[Ý]]. Ông ấy mong muốn tiếp tục độc lập như vậy trong lãnh địa mới của mình, vì vậy ông ấy đã không cố gắng nhận tước hiệu Công tước từ Hoàng đế Byzantine, cũng như bất kỳ tước hiệu nào khác có nghĩa vụ phong kiến áp đặt. ===Lịch sử ban đầu=== ===Antioch và Đế chế Byzantine=== ===Quan hệ với các khu định cư Latinh khác ở phía Đông=== ===Thân vương quốc sụp đổ=== ==Cư dân không phải người La Tinh== ==Các chư hầu của Antioch== ==Các quan chức của Antioch== ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Đọc thêm== ===Nguồn chính=== * Ibn al-Qalanisi, ''The Damascus Chronicle of the Crusades'', trans. H. A. R. Gibb (London, 1932). * John Kinnamos, ''Deeds of John and Manuel Comnenus'', trans. C. M. Brand (New York, 1976). * Matthew of Edessa, ''The Chronicle of Matthew of Edessa'', trans. A. E. Dostourian (Lanham, New York, London, 1993). * Orderic Vitalis, ''The Ecclesiastical History of Orderic Vitalis'', ed. and trans. M. Chibnall, vols V–VI (Oxford, 1975–1978). * Walter the Chancellor, [https://archive.org/details/galteriicancell00hagegoog ''Bella Antiochena''], ed. H. Hagenmeyer (Innsbruck, 1896){{in lang|de}}. ===Nguồn thứ cấp=== * Angold M., ''The Byzantine Empire 1025–1204'', 2nd ed. (London, 1997) * Barlow F., ''The Feudal King of England 1042–1216'' (London, 1988) * Beaumont A. A., "Albert of Aachen and the County of Edessa", ''The Crusades and other historical essays presented to Dana C. Munro'', ed. L. J. Paetow (New York, 1928), pp.&nbsp;101–138. * {{chú thích sách|last1=Buck|first1=Andrew D.|title=The Principality of Antioch and its Frontiers in the Twelfth Century|date=2017|publisher=Boydell & Brewer|location=Woodbridge|isbn=9781783271733}} * Brown, R. A., ''The Normans'' (Woolbridge, 1984) * Bella Antiochena, ed. H.{{chú thích sách |last=Ferdinandi |first=Sergio |year=2017 |title= La Contea Franca di Edessa. Fondazione e Profilo Storico del Primo Principato Crociato nel Levante (1098–1150) |publisher= Pontificia Università Antonianum – Rome |isbn=978-88-7257-103-3 }} * Edbury, P. W., "Feudal Obligations in the Latin East", ''Byzantion'', vol. 47 (1977), pp.&nbsp;328–356. * Edgington, S. B., "From Aachen: A new perspective on relations between the Crusaders and Byzantium, 1095-1120", ''Medieval History'', vol. 4 (1994) * Hamilton, B., "Ralph of Domfront, patriarch of Antioch (1135–1140)", ''Nottingham Medieval Studies'', vol. 28 (1984), pp.&nbsp;1–21. * Harris, Jonathan (2014), ''Byzantium and the Crusades'', Bloomsbury, 2nd ed. {{ISBN|978-1-78093-767-0}} * Hill, J. H., ''Raymond IV Count of Tolouse'' (New York, 1962) * Holt, P. M., ''The Age of the Crusades'' (London, 1986) * {{chú thích sách |author=Richard, Jean |author-link=Jean Richard (historian) |year=1999 |title=The Crusades: c. 1071–c. 1291 |publisher=Cambridge University Press |isbn=978-0-521-62566-1}} *{{citation |last=Runciman |first=Steven |author-link=Steven Runciman |title=The History of the Crusades Volume I: The First Crusade and the Foundation of the Kingdom of Jerusalem |publisher=Cambridge University Press |year=1951}} *{{chú thích sách |first=Speros |last=Vryonis |title=The Decline of Medieval Hellenism in Asia Minor and the Process of Islamization from the Eleventh through the Fifteenth Century |url=https://archive.org/details/declineofmedieva0000vryo |publisher=University of California Press |year=1971 }} {{Quốc gia Thập tự chinh}} {{DEFAULTSORT:Antioch}} [[Thể loại:Cựu quốc gia ở Trung Đông]] [[Thể loại:Công quốc Thập tự chinh]] [[Thể loại:Cựu thân vương quốc]] muulqpdbpj4nm7s9hm0yoti94m8zwes Hoàng tử Bạch Mã 0 7613354 67688449 66268488 2021-12-20T11:17:35Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 6]]: Làm đẹp bản mẫu wikitext text/x-wiki {{Underlinked|date=tháng 7 2018}} {{Mồ côi|date=tháng 7 2018}} {{otheruses|Bạch Mã}} [[Tập tin:Prince of Sleeping Beauty.jpg|thumb|upright|Prince Charming of [[Sleeping Beauty]], a print drawing from the late-19th-century book ''Mein erstes Märchenbuch'', published in Stuttgart, Germany]] '''Hoàng tử Bạch Mã''' (tiếng Anh: ''Prince Charming'') là một nhân vật [[cổ tích]], người sẽ đến giải cứu cho một thiếu nữ gặp nạn và buộc phải dấn thân vào một hành trình tìm kiếm để giải thoát nàng khỏi một [[lời nguyền]] độc ác. Sự phân loại này phù hợp với đa số các [[anh hùng]] trong nhiều truyện cổ tích dân gian truyền thống, bao gồm ''[[Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn|Bạch Tuyết]]'', ''[[Công chúa ngủ trong rừng]]'' và ''[[Lọ Lem]]'', thậm chí cả khi trong các câu chuyện nguyên thủy, họ được đặt tên khác, hoặc không hề có tên. Thường anh tuấn và lãng mạn, những nhân vật này về cơ bản có thể hoán đổi lẫn nhau, để sánh vai với nữ anh hùng; trong nhiều dị bản khác nhau, họ có thể được xem như một phép ẩn dụ cho phần thưởng mà nữ anh hùng giành được nhờ những quyết định mà nàng đưa ra.<ref>Orenstein, Catherine (2002). ''Little Red Riding Hood Uncloaked: Sex, Morality, and the Evolution of a Fairy Tale''. New&nbsp;York: Basic Books. {{ISBN|0-465-04125-6}}. p. 121.</ref> Sự xuất chúng của kiểu nhân vật này khiến chàng trở thành một mục tiêu rõ ràng cho nhiều người theo chủ nghĩa xét lại truyện cổ tích. "Hoàng Tử Bạch Mã" đồng thời cũng được dùng như một thuật ngữ để chỉ người đàn ông lý tưởng nhiều người mơ có được để làm chồng tương lai.<ref>{{Chú thích web |url=http://www.merriam-webster.com/dictionary/prince%20charming |tiêu đề=Prince charming |tác giả 1= |ngày tháng= |work= |nhà xuất bản=Merriam-Webster online |ngày truy cập=ngày 22 tháng 9 năm 2010}}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} {{sơ khai}} [[Thể loại:Nhân vật cổ tích]] [[Thể loại:Nhân vật cổ tích kiểu mẫu]] l03czu15d7ohm92dtp4zw1bxtewi3ey Người Ma Thoa 0 7613356 71005703 71005381 2023-12-29T12:40:15Z MrMisterer 763210 Đã lùi lại sửa đổi của [[Special:Contributions/14.187.221.117|14.187.221.117]] ([[User talk:14.187.221.117|thảo luận]]) quay về phiên bản cuối của [[User:InternetArchiveBot|InternetArchiveBot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox ethnic group |group = Người Ma Thoa<br/>(Mosuo, Moso, Musuo, Na) |image = Mosuo girl weaver in Old town Lijiang.JPG |population = 40.000 |popplace = {{flagcountry|Trung Quốc}}{{nbsp|2}}<small>([[Tứ Xuyên]]{{·}} [[Vân Nam]])</small> |languages = [[Tiếng Naxi|phương ngữ Ma Thoa]] |religions = [[Đạt Ba giáo]], [[Phật giáo Tây Tạng]], [[Đạo giáo]] |related = [[Người Nạp Tây|Nạp Tây]] }} {{Location map | China | width = 310 | float = right | relief = yes | label = ''Người Ma Thoa'' | position = right | lat_deg = 27| lat_min = 42| lat_sec= 35| lat_dir = N | lon_deg = 100| lon_min = 47| lon_sec= 4| lon_dir = E }} '''Người Ma Thoa''' ([[Chữ Hán phồn thể|Phồn thể]]: 摩梭族, [[Bính âm Hán ngữ|bính âm]]: Mósuō zú, phiên âm [[Hán Việt]]: '''Ma Thoa tộc'''), tên tự gọi là '''Nạp''', '''Nạp Nhật''', '''Nạp Hằng''', là một nhóm dân tộc nhỏ sống ở tỉnh [[Vân Nam]] và tỉnh [[Tứ Xuyên]], trên ranh giới với [[Tây Tạng]], thuộc vùng đông nam dãy [[Himalaya]] ở [[Trung Quốc]] ({{coord| 27| 42| 35.30| N| 100| 47| 4.04| E|}}). Dân số người Ma Thoa vào khoảng 40.000 người, phần nhiều sống ở vùng Vĩnh Ninh quanh [[hồ Lô Cô]], trong các huyện [[Ninh Lạng]], [[Mộc Lý]], và [[Diêm Nguyên]]<ref name="Mosuo culture 2006">Lugu Lake Mosuo Cultural Development Association: [http://www.mosuoproject.org/mosuo.htm ''The Mosuo culture.''] 2006. Truy cập 29/10/2013: „Estimates as to their numbers vary, but are most likely around 40,000."</ref>. == Phân loại sắc tộc == Hiện không có sự thống nhất về phân loại sắc tộc Ma Thoa. Mặc dù người Ma Thoa có sự khác biệt về văn hóa với [[người Nạp Tây]], chính phủ Trung Quốc chỉ coi họ là ''thành viên của nhóm thiểu số [[người Nạp Tây]]''. [[Người Nạp Tây]] có khoảng 320.000 người, phân bố rộng khắp các tỉnh khác nhau ở Trung Quốc. Văn hoá của họ đã được các học giả bản địa Lamu Gatusa (拉木嘎吐萨, Lạp Mộc Kiết Thổ Tát), Latami Dashi (拉他咪达石, Lạp Tha Mi Đạt Thạch), Yang Lifen (杨丽芬, Dương Lệ Phân) và He Mei nghiên cứu và đăng tải <ref name= Dashi >Tập hợp các bài báo giai đoạn 1960–2005 của Latami Dashi được Nhà xuất bản Đại học Vân Nam biên tập, xuất bản năm 2006 với tên gọi 摩梭社会文化研究论文集 (Ma Thoa xã hội văn hóa nghiên cứu luận văn tập), chứa một danh sách lớn các dẫn chiếu bằng tiếng Trung và một mục lục các sách và bài viết bằng các ngôn ngữ khác [đặc biệt là tiếng Anh], được He Sanna biên soạn.</ref>. Người Ma Thoa tự coi họ là một nhóm sắc tộc tương đối độc lập, với tên tự gọi là '''Nạp'''. Họ giữ nhiều nét của văn hóa Tây Tạng, trong khi đó [[người Nạp Tây]] chịu nhiều ảnh hưởng của [[Văn hóa Trung Quốc|văn hóa Hán]]. Họ thực hành hai tôn giáo là Đạt Ba giáo<ref name= Daba >Lugu Lake Mosuo Cultural Development Association: [http://www.mosuoproject.org/daba.htm ''Daba religion.''] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20171011182518/http://www.mosuoproject.org/daba.htm |date=2017-10-11 }} 2006, abgerufen am 29. Oktober 2013: „As mentioned previously, the Daba religion is in many ways the ‚heart‘ of Mosuo culture. Although the Mosuo actually practice two religions, Daba contains the majority of their historical and cultural heritage."</ref> và [[Phật giáo Tây Tạng]] <ref>Lugu Lake Mosuo Cultural Development Association: [http://www.mosuoproject.org/religion.htm ''Religion.''] 2006. Truy cập 29/10/2016: "Thus, both religions are integral to Mosuo culture; but Tibetan Buddism plays a far greater role in the daily life of the Mosuo than does Daba."</ref>. == Phong cách sống == Các tài liệu truyền thông về văn hoá của người Ma Thoa có xu hướng làm nổi bật tính dục kỳ lạ gọi là ''tẩu hôn'' ([[chữ Hán]]: 走婚, [[Bính âm Hán ngữ|bính âm]]: zǒu hūn), mà nhiều người Trung Quốc diễn giải là "tình yêu tự do". Họ sống theo [[chế độ mẫu hệ]] đa phu, một vùng đất mà phụ nữ cai trị. Trong một gia đình thì người đàn ông sống cùng người thân và đảm nhận chăn nuôi, đánh cá,... Tuy nhiên ở vai trò người chồng thì đàn ông không phải là thành viên thường trực, và không chịu trách nhiệm về kinh tế cũng như trong việc nuôi dạy con cái <ref name= Peggy >Peggy Reeves Sanday. [http://www.cornellpress.cornell.edu/book/?GCOI=80140100164210 Women at the Center. Life in a Modern Matriarchy]. Cornell University Press, 2002. Truy cập 10/10/2017.</ref><ref>{{chú thích tạp chí | last1=Walsh | first1=Eileen Rose | title=From Nü Guo to Nü’er Guo Negotiating Desire in the Land of the Mosuo | journal=Modern China | volume=31 | issue=4 | pages=448–486 | url=http://mcx.sagepub.com/content/31/4/448.full.pdf | doi=10.1177/0097700405279243}}</ref>. Trong một số trường hợp quan sát được thì nam giới chỉ có mặt để làm bạn tình trong vài ngày <ref name= Knödel>Susanne Knödel: ''Männer? Nur für die Nacht! Bei den Mosuo im Südwesten Chinas haben die Frauen das Sagen.'' In: Gisela Völger (Hrsg.): ''Sie und Er. Frauenmacht und Männerherrschaft im Kulturvergleich.'' Rautenstrauch-Joest-Museum, Köln 1997, ISBN 3-923158-33-5 ([http://www.zeit.de/1998/40/199840.mosuo_.xml/komplettansicht Kurzversion] in ''zeit.de'').</ref>. Theo quan niệm về [[lịch sử loài người]] thịnh hành ở Trung Quốc, thì lối sống đó mang đặc tính của một xã hội chưa phát triển, còn sót lại từ thời [[xã hội nguyên thủy]] <ref name= "Chou Wah-Shan 2007">Chou Wah-Shan: ''Kingdom of Women: The Matriarchal Mosuo of China.'' From the series ''Films for the Humanities and Societies.'' Films Media Group, USA 2007, ISBN 978-1-60825-083-7.</ref>. ==Tham khảo== {{tham khảo| colwidth= 25em}} == Liên kết ngoài == * [http://www.mosuoproject.org Website for the Lugu Lake Mosuo Cultural Development Association] * [https://web.archive.org/web/20050306204444/http://www.21cep.com/travel/su/girl.htm Girl's kingdom] (via archive.org) * [http://www.autef.com/Trips/YunMosuo.html The Mosuo] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20050411054700/http://www.autef.com/Trips/YunMosuo.html |date = ngày 11 tháng 4 năm 2005}} * [http://www.autef.com/Trips/Yuntibetroots.html Pictures of Mosuo in Buddhist prayers] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20051029161818/http://www.autef.com/Trips/Yuntibetroots.html |date = ngày 29 tháng 10 năm 2005}} * [https://www.nytimes.com/2015/10/26/world/asia/china-mosuo-lugu-lake-matrilineal-society.html?hp&action=click&pgtype=Homepage&module=photo-spot-region&region=top-news&WT.nav=top-news Kingdom of Daughters] * [http://utopianist.com/2011/06/5-societies-run-by-women-and-what-we-can-learn-from-them/ 5 Successful Societies Run by Women] {{Dân tộc Trung Quốc}} [[Thể loại:Nhóm sắc tộc ở Trung Quốc]] [[Thể loại:Chế độ mẫu quyền]] [[Thể loại:Người Nạp Tây|M]] ihxv8pr5fbxxn8oq0yfbxu69671pcm5 Bản mẫu:Vô địch đơn nam trẻ Úc Mở rộng 10 7613357 56686004 56685998 2019-11-28T07:32:31Z Hugonino 176971 wikitext text/x-wiki {{Navbox |name = Vô địch đơn nam trẻ Úc Mở rộng |title= Các nhà vô địch đơn nam trẻ Úc Mở rộng |listclass = hlist |titlestyle=background:#F9D251; |state= {{{state|autocollapse}}} |list1= * 1969 [[Allan McDonald (quần vợt)|Allan McDonald]] * 1970 [[John Alexander (chính khách Úc)|John Alexander]] * 1971 [[Cliff Letcher]] * 1972 [[Paul Kronk]] * 1973 [[Paul McNamee]] * 1974 [[Harry Brittain (quần vợt)|Harry Brittain]] * 1975 [[Brad Drewett]] * 1976 [[Ray Kelly (quần vợt)|Ray Kelly]] * 1977 (tháng 1) [[Brad Drewett]] * 1977 (tháng 12) [[Ray Kelly (quần vợt)|Ray Kelly]] * 1978 [[Pat Serret]] * 1979 [[Greg Whitecross]] * 1980 [[Craig A. Miller|Craig Miller]] * 1981 [[Jörgen Windahl]] * 1982 [[Mark Kratzmann]] * 1983 [[Stefan Edberg]] * 1984 [[Mark Kratzmann]] * 1985 [[Shane Barr]] * 1987 [[Jason Stoltenberg]] * 1988 [[Johan Anderson]] * 1989 [[Nicklas Kulti]] * 1990 [[Dirk Dier]] * 1991 [[Thomas Enqvist]] * 1992 [[Grant Doyle (quần vợt)|Grant Doyle]] * 1993 [[James Baily]] * 1994 [[Ben Ellwood]] * 1995 [[Nicolas Kiefer]] * 1996 [[Björn Rehnquist]] * 1997 [[Daniel Elsner]] * 1998 [[Julien Jeanpierre]] * [[Giải quần vợt Úc Mở rộng 1999 - Đơn nam trẻ|1999]] [[Kristian Pless]] * 2000 [[Andy Roddick]] * 2001 [[Janko Tipsarević]] * 2002 [[Clément Morel]] * 2003 [[Marcos Baghdatis]] * 2004 [[Gaël Monfils]] * 2005 [[Donald Young (quần vợt)|Donald Young]] * 2006 [[Alexandre Sidorenko]] * [[Giải quần vợt Úc Mở rộng 2007 - Đơn nam trẻ|2007]] [[Brydan Klein]] * [[Giải quần vợt Úc Mở rộng 2008 - Đơn nam trẻ|2008]] [[Bernard Tomic]] * [[Giải quần vợt Úc Mở rộng 2009 - Đơn nam trẻ|2009]] [[Yuki Bhambri]] * [[Giải quần vợt Úc Mở rộng 2010 - Đơn nam trẻ|2010]] [[Tiago Fernandes]] * [[Giải quần vợt Úc Mở rộng 2011 - Đơn nam trẻ|2011]] [[Jiří Veselý]] * [[Giải quần vợt Úc Mở rộng 2012 - Đơn nam trẻ|2012]] [[Luke Saville]] * [[Giải quần vợt Úc Mở rộng 2013 - Đơn nam trẻ|2013]] [[Nick Kyrgios]] * [[Giải quần vợt Úc Mở rộng 2014 - Đơn nam trẻ|2014]] [[Alexander Zverev]] * [[Giải quần vợt Úc Mở rộng 2015 - Đơn nam trẻ|2015]] [[Roman Safiullin]] * [[Giải quần vợt Úc Mở rộng 2016 - Đơn nam trẻ|2016]] [[Oliver Anderson]] * [[Giải quần vợt Úc Mở rộng 2017 - Đơn nam trẻ|2017]] [[Zsombor Piros]] * [[Giải quần vợt Úc Mở rộng 2018 - Đơn nam trẻ|2018]] [[Sebastian Korda]] * [[Giải quần vợt Úc Mở rộng 2019 - Đơn nam trẻ|2019]] [[Lorenzo Musetti]] }}<noinclude> {{collapsible option}} [[Thể loại:Hộp điều hướng Giải quần vợt Úc Mở rộng]]</noinclude> 0k5fp3sesuqjcdtt6424vpqtybiylna Thiên đường tội lỗi 0 7613358 65711265 64677536 2021-08-22T13:12:56Z Keo010122Bot 679363 /* Tham khảo */clean up, general fixes using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{Infobox television | show_name = Sawan Biang <br>สวรรค์เบี่ยง<br>Thiên đường tội lỗi | show_name_2 = Paradise Diversion | image = | caption = | creator = | developer = | director = Amaiporn Jitmaingong | executive_producer = | producer = | starring = [[Theeradej Wongpuapan|Theeradeth Wonpuapan]]<br>[[Ann Thongprasom]]<br>Natharika Thamapreedanan<br>[[Louis Scott]] | narrated = | theme_music_composer = | composer = | opentheme = Sin Sood Suk Tee / สิ้นสุดสักที - Panadda Ruengwut | endtheme = Jood On Kong Chan Yoo Tee Hua Jai / จุดอ่อนของฉันอยู่ที่หัวใจ - [[Pongsak Rattanapong]] | country = [[Thái Lan]] | location = | language = Thái | network = [[Channel 3 (Thái Lan)|Channel 3]] | channel_vn = [[Đài Phát thanh - Truyền hình Vĩnh Long|THVL1]] <br> Giải trí TV VTVCab1 | picture_format = | first_aired = {{Start date|2008|3|27}} | last_aired = {{End date|2008|5|7}} | num_episodes = 12 | runtime = 1:50 phút/ tập | related = | website = }} '''Sawan Biang ('''tên tiếng Thái: '''สวรรค์เบี่ยง,''' tên Tiếng Việt: '''Thiên đường tội lỗi)''' là bộ [[phim truyền hình Thái Lan]] đạt ratings cao nhất của đài [[Channel 3 (Thái Lan)|CH3]] năm 2008. Bộ phim làm lại phiên bản năm 1970 cùng tên cũng là phiên bản thứ sáu của bộ phim 2008. Bộ phim giúp cặp diễn viên chính [[Theeradej Wongpuapan]] và [[Ann Thongprasom]] đoạt giải Nam/Nữ diễn viên xuất sắc nhất Top Star Awards năm 2008. == Nội dung == Vốn đem lòng cảm mến chàng công tử nhà giàu Kawee thời trung học, Leela (chị gái Narin) mạnh miệng bày tỏ tình cảm với Kawee nhưng bất ngờ bị anh làm bẽ mặt. 5 năm sau, khi Leela chuẩn bị về nhà chồng thì vị hôn phu của cô qua đời vì bị ông Kid - cha của Kawee - lái xe đụng phải. Sau biến cố ấy, ông Kid thường xuyên qua lại thăm hỏi Leela rồi dần nảy sinh tình cảm và muốn cưới cô làm vợ. Đau đớn khôn nguôi trong hiện tại xen lẫn nỗi hận thời trẻ khiến Leela cho rằng bi kịch của đời mình đều do cha con ông Kid gây ra. Cô quyết định kết hôn không tình yêu với cha của Kawee để trả thù. Trở thành mẹ kế của Kawee, Leela đưa cả gia đình đến ở cùng khiến Kawee rất tức tối. Anh liên tục tìm cách trút giận lên Narin. Thậm chí, trong cơn giận dữ vì bị Leela bày trò khiến cha con bất hòa nặng nề, Kawee đang tâm bắt cóc Narin và xâm hại cô. Narin ngây thơ, vô tội bỗng dưng phải gánh chịu đòn trả thù khủng khiếp từ Kawee. Nhưng vì gia đình, Narin nhẫn nhịn im lặng, chịu đựng những áp bức của Kawee mà không ngờ điều đó lại khiến chị gái của mình ghen tức. Tom luôn ở bên cạnh an ủi cô. Tom là người đàn ông tốt, yêu thầm Narin từ lâu. Đến khi Leela bị lật tẩy bản chất khiến ông Kid lên cơn đau tim qua đời, Narin mới nhất quyết rời bỏ nơi đã khiến cô chịu nhiều tổn thương. Khi đó, Narin phát hiện mình đang mang thai nhưng một mực phủ nhận đứa bé là con của Kawee. Lúc này, Kawee mới cảm thấy hối hận và nhận ra tình yêu bấy lâu anh dành cho Narin. Anh quyết tâm lên đường tìm cô để chứng minh tình cảm chân thành, bất chấp việc bị Narin xua đuổi và không chấp nhận tha thứ…<ref>{{Chú thích web|url=https://vtv.vn/goc-khan-gia/thien-duong-toi-loi-phim-thai-lan-loi-cuon-tren-vtvcab-1-20160814134525161.htm|title=Thiên đường tội lỗi - Phim Thái Lan lôi cuốn trên VTVcab 1 | tác giả 1 = | ngày = | ngày truy cập = 23 tháng 2 năm 2019 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref> == Diễn viên == * [[Ann Thongprasom]] (Ann) vai Narin (Rin) * [[Theeradej Wongpuapan]] vai Kawee "Wee" Warrawat * Natharika Thamapreedanan vai Leela "Lee" - Worawath (chị gái Narin) * [[Louis Scott]] vai Pawan (Tom) * Janesuda Parnto vai Patrapapa (Pat) * Dilok Thong wattana vai Kid (bố Kawee) * Nithichai YotAmornSunthorn (Yuan) vai Supajit (Sam) * Chotiros Kaewpinit * Boromwuti Hiranyatithi * Thitinun Suwansuk vai Jate (chồng sắp cưới qua đời của Leela) * Panchanida Seesaamram vai Fey (bồ cũ của Wee) * Deuantem Salitul vai mẹ Narin == Đánh giá và đón nhận == Mang đến câu chuyện vừa gây cấn lại giàu ý nghĩa về tình yêu. "Thiên đường tội lỗi" không chỉ liên tiếp được vinh danh Phim truyền hình hay nhất năm ở các giải thưởng TV Pool, Sắc màu giải trí mà còn lọt vào danh sách những bộ phim có tỷ suất người xem hàng đầu của Thái, với con số lên đến 25% vào thời điểm phát sóng. Phim cũng được các "mọt" phim Thái trên khắp châu Á yêu mến đồng thời cũng là một trong những tác phẩm xứ chùa Vàng có vị trí vững chắc trong lòng hâm mộ nước ngoài. == Ca khúc nhạc phim == * [https://www.youtube.com/watch?v=qZR7Hu9iSxk Sin Sood Suk Tee / สิ้นสุดสักที] - Panadda Ruengwut * [https://www.youtube.com/watch?v=o_EEB7hnbeU Jood On Kong Chan Yoo Tee Hua Jai / จุดอ่อนของฉันอยู่ที่หัวใจ] - [[Pongsak Rattanapong]] ==Giải thưởng== {| class="wikitable" style="text-align:center; font-size:100%; line-height:18px;" width="100%" |- !Năm !Giải !Hạng mục !Đề cử !Kết quả |- | rowspan="20" | 2008 || rowspan="4" | 23rd Golden Television Awards || Outstanding Actor || [[Theeradej Wongpuapan|Ken Theeradeth Wonpuapan]] || {{Won}} |- | Outstanding Supporting Actor || Dilok Thong Wattana || {{Won}} |- | Outstanding Director || Amaiporn Jitmaingong || {{Won}} |- | Outstanding Actress || [[Ann Thongprasom]] || {{Nominated}} |- | rowspan="4" | 8th Top Awards || Best Director || Amaiporn Jitmaingong || {{Won}} |- | Best Drama Series || Sawan Biang || {{Nominated}} |- | Best Actor in a Drama Series || [[Theeradej Wongpuapan|Ken Theeradeth Wonpuapan]] || {{Won}} |- | Best Actress in a Drama Series || [[Ann Thongprasom]] || {{Won}} |- | rowspan="3" | Siam Dara || Best Supporting Actress in a Drama Series || Natharika Thamapreedanan || {{Won}} |- | Best Actress in a Drama Series || [[Ann Thongprasom]] || {{Won}} |- | Best Actor in a Drama Series || [[Theeradej Wongpuapan|Ken Theeradeth Wonpuapan]] || {{Won}} |- | rowspan="2" | 7th Star Entertainment Awards || Best Leading Actress || [[Ann Thongprasom]] || {{Won}} |- | Best Leading Actor || [[Theeradej Wongpuapan|Ken Theeradeth Wonpuapan]] || {{Nominated}} |- | 6th Nation Awards || Wonderful Actor || [[Theeradej Wongpuapan|Ken Theeradeth Wonpuapan]] || {{Won}} |- | 6th Hamburger Award || Best Supporting Actress || Natharika Thamapreedanan || {{Won}} |- | rowspan="4" | Colorful Entertainment Award || Best Director || Amaiporn Jitmaingong || {{Won}} |- | Best Drama Series || Sawan Biang || {{Won}} |- | Best Actress || [[Ann Thongprasom]] || {{Won}} |- | Best Actor || [[Theeradej Wongpuapan|Ken Theeradeth Wonpuapan]] || {{Won}} |- | TV Pool Awards || Best Drama Series of the Year || Sawan Biang || {{Won}} |} == Phiên bản trước == Thiên đường tội lỗi được chuyển thể không ít lần, với 1 bản điện ảnh và 5 bản truyền hình. Tác giả của Thiên đường tội lỗi - Kritsana Asoksin, cũng là tác giả của nhiều tiểu thuyết được chuyển thể khác như Mối tình đầu [Mia Luang], Đôi cánh vàng [Pik thong], Trái tim không ngủ yên [Badarn jai],.. === Bản điện ảnh === * 1970 - [[Mitr Chaibancha]] và Petchara Chaowarat  Mitr và Petchara đều là những diễn viên nổi tiếng vào thời kỳ vàng son của điện ảnh Thái, cùng nhau hợp tác trong hơn 150 tác phẩm. Tuy nhiên, bản điện ảnh này lại không thật sự nổi bật vì khán giả thời kì bấy giờ không thích dạng nam chính xấu xa. Petchara được mệnh danh là Nữ diễn viên với đôi mắt mật ong [đôi mắt đẹp]. Tuy nhiên, từ khoảng 1972, mắt bà bắt đầu có vấn đề do tiếp xúc với ánh sáng mạnh khi đóng phim cũng như phải diễn cảnh khóc liên tục. Vì bận rộn làm việc mà không có thời gian chăm sóc bệnh tình nên mắt bà gần như bị mù. Sau 30 năm im hơi lặng tiếng, cuối cùng Petchara cũng nhận lời phỏng vấn cho chương trình của Woody vào năm 2009. Mitr qua đời vào năm 1970 do rớt từ máy bay trực thăng khi đang đóng phim. Sự ra đi của ông trong thời kì đỉnh cao sự nghiệp để lại rất nhiều tiếc nuối cho người hâm mộ. Petchara từng nói, dù sau bao nhiêu năm, bà vẫn nhớ đến Mitr, một người đồng nghiệp, một người anh trai thân thiết luôn bảo vệ chăm sóc bà. === Bản truyền hình === * 1971 [đài CH4] - Sayan Chantharawibun và Nanthawan Mek-yai  * 1976 [đài CH9] - Atsawin Rattanapracha và Deuantem Salitul  Sự thể hiện xuất sắc một Nalin nội nhu ngoại cương đã đưa tên tuổi của Deuantem lên hàng ngôi sao. Đồng thời, sự hợp tác ăn ý của Atsawin và Deuantem giúp hai người trở thành cặp đôi màn ảnh, tiếp tục hợp tác trong tác phẩm tiếp theo. * 1988 [đài CH7] - [[Yuranunt Pamornmontri|Yuranant Pamomontri]] và Monrudee Yamaphai  Bản 1988 tuy không hẳn là xuất sắc nhưng Yuranant và Monrudee vẫn được nhận xét là đã thể hiện tròn vai hai nhân vật chính. Yuranant là một trong những diễn viên chuyển hướng sang lĩnh vực chính trị. Cầm trong tay bằng Cử nhân và Thạc sĩ Khoa học chính trị của hai trường đại học danh tiếng của Thái, cũng như từng theo học chương trình Tiến sĩ tại trường đại học Eastern Asia, Yuranant từng là thành viên Quốc hội và nắm giữ chức vụ Cố vấn Bộ trưởng bộ giáo dục. * 1998 [đài CH7] - Brook Danuporn và [[Suvanant Punnakant|Kob Suvanant]]  Brook và Kob được nhận xét là trông trẻ hơn so với hai nhân vật chính trong truyện. Kawee của Brook có vẻ chưa đủ đáng ghét và Nalin của Kob có đôi chút mạnh mẽ quá mức. Ngoài đời, Brook và Kob đã kết hôn sau hơn 10 năm yêu nhau. Hiện cả hai có một tổ ấm hạnh phúc với một trai một gái. * 2008 [đài CH3] - Ken Teeradeth và Anne Thongprasom  Một điểm thú vị của bản 2008 là nữ diễn viên Deuantem từng là người đảm nhận vai Nalin trong bản truyền hình năm 1976, đã "lên chức" mẹ trong bản 2008. Nhìn chung, kịch bản của bản 2008 được chỉnh sửa cho thêm phần kịch tính, dù vấp phải nhiều ý kiến trái chiều. Deuantem từng phát biểu rằng phiên bản 2008 có nhiều cảnh tình cảm và cảnh bạo lực hơn, dù bị phê bình nhưng cũng để góp phần cho phim thêm cao trào. Bản phim cũ dù ít cảnh bạo lực hơn thì cũng vẫn bị phê bình. Ngoài ra, Thiên đường tội lỗi cũng được Trung làm lại, với tựa phim là Yêu rồi thương rồi [戀了愛了/ Lian le ai le], do [[Nghiêm Khoan]] và Đỗ Nhược Khê đóng chính. Tuy chi tiết có phần thay đổi, nhưng khán giả vẫn có thể nhận ra khung sườn của truyện gốc trong bộ phim. == Tham khảo == {{tham khảo}} [[Thể loại:Phim truyền hình Thái Lan ra mắt năm 2008]] [[Thể loại:Phim truyền hình Thái Lan]] 9o0ix8nyxnkfwlefb53emg8blc7wao3 Bản mẫu:Top ten German male singles tennis players 10 7613359 49576720 39091729 2019-02-21T08:03:29Z 14.231.252.105 wikitext text/x-wiki {{Navbox |name = Top ten German male singles tennis players |title = [[Hiệp hội quần vợt nhà nghề]]: {{flagicon|GER}} Top mười tay vợt đơn nam Đức vào ngày 18 tháng 2 năm 2019 |state = {{{state|autocollapse}}} |listclass = hlist hnum |list1 = *1. [[Alexander Zverev]] <small>(3 {{steady}})</small> *2. [[Philipp Kohlschreiber]] <small>(33 {{increase}}1)</small> *3. [[Jan-Lennard Struff]] <small>(54 {{steady}})</small> *4. [[Peter Gojowczyk]] <small>(60 {{increase}}1)</small> *5. [[Mischa Zverev]] <small>(65 {{increase}}2)</small> |list2 = *6. [[Maximilian Marterer]] <small>(95 {{decrease}}10)</small> *7. [[Yannick Maden]] <small>(116 {{decrease}}4)</small> *8. [[Matthias Bachinger]] <small>(143 {{decrease}}4)</small> *9. [[Oscar Otte]] <small>(156 {{increase}}3)</small> *10. [[Yannick Hanfmann]] <small>(163 {{increase}}2)</small> }}<noinclude> {{collapsible option}} * for updates see: [http://www.atpworldtour.com/Rankings/Singles.aspx?rankRange=1-5000&countryCode=GER atpworldtour.com] * {{increase}} = increase * {{decrease}} = decrease * {{steady}} = steady [[Thể loại:Hộp điều hướng ATP Tour|Đơn nam Đức]] </noinclude> a8mvtxen1k5i9wdppnuajhkrct4clhz Phêrô Takeo Okada 0 7613360 70403190 31726863 2023-07-03T23:15:39Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Phêrô Okada Takeo]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Phêrô Okada Takeo]] p09wfw93q64cqvgl7rtwr5ntnmmbht8 Phanxicô Xaviê Kriengsak Kovithavanij 0 7613361 67541361 67529972 2021-12-14T06:07:43Z NDKDDBot 814981 Sửa thẻ HTML... wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> F.X. Kriengsak Kovithavanij | title = Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Băng Cốc]] <br/> (2009 - nay) <br/> Giám mục chính tòa [[Giáo phận Nakhon Sawan]] <br/> (2007 - 2009) | image = Card.FX.Kriengsak.jpg | alt = | caption = | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[Michael Michai Kitbunchu]] | successor = Đương nhiệm <!-- Orders --> | ordination = Ngày 11 tháng 7 năm 1976 | ordained_by = [[Michael Michai Kitbunchu]] | consecration = Ngày 2 tháng 6 năm 2007 | consecrated_by = [[Michael Michai Kitbunchu]] | cardinal = Ngày 14 tháng 2 năm 2015 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Phanxicô]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 27 tháng 6 năm 1949 | birth_place = [[Thái Lan]] | death_date = | death_place = | previous_post = }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of Francis Xavier Kriengsak Kovithavanij.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"Verbum crucis virtus est"'' |tòa = [[Tổng giáo phận Băng Cốc]] }} '''Phanxicô Xaviê Kriengsak Kovithavanij''' (sinh 1949, tiếng Thái:''ฟรังซิสเซเวียร์ เกรียงศักดิ์ โกวิทวาณิช'', tiếng Anh:''Francis Xavier Kriengsak Kovithavanij'' hoặc ''Francis Xavier Kriengsak Kovitvanit'') là một [[Hồng y]] người Thái Lan của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông là vị hồng y thứ hai xuất thân từ đất nước này. Hiện, hồng y Kovithavanij đang đảm nhận vị trí Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Băng Cốc]] và Chủ tịch [[Hội đồng Giám mục Thái Lan]].<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/dioceses/diocese/bang1.htm#13691 Metropolitan Archdiocese of Bangkok]</ref> ==Tiểu sử== Hồng y Kovithavanij sinh ngày 27 tháng 6 năm 1949 tại Thái Lan. Sau quá trình tu học, mãn khóa chủng viện, ngày 11 tháng 7 năm 1976, ông được phong chức [[linh mục]] bời Tổng giám mục Băng Cốc là [[Micae Michai Kitbunchu]], ông thuộc linh mục đoàn Tổng giáo phận này.<ref name=g/><ref name=c/> Ngày 7 tháng 3 năm 2007, Tòa Thánh loan tin bổ nhiệm linh mục Kriengsak Kovithavanij, làm Giám mục chính tòa [[Giáo phận Nakhon Sawan]]. Lễ Tấn phong cho Tân giám mục cử hành sau đó vào ngày 2 tháng 6.<ref name=c>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bkrko.html Francis Xavier Kriengsak Cardinal Kovithavanij Archbishop of Bangkok, Thailand Cardinal-Priest of Santa Maria Addolorata]</ref> Chủ phong là Hồng y - Tổng giám mục Băng Cốc [[Michael Michai Kitbunchu]] và hai giám mục phụ phong là [[Salvatore Pennacchio]], Tổng giám mục Khâm sứ Tòa Thánh tại Thái Lan và Nguyên giám mục Giáo phận Nakhon Sawan [[Giuse Banchong Aribarg]].<ref name=c/> Ngày 14 tháng 5 năm 2009, Giáo hoàng chọn ông làm Tổng giám mục Băng Cốc. Ông chính thức nhận vị trí này ngày 16 tháng 8 cùng năm. Trong công nghị Hồng y ngày 14 tháng 2 năm 2015, Giáo hoàng Phanxicô vinh thăng ông làm Hồng y, hiệu tòa S. Maria Addolorata. Ông nhận ngai tòa hồng y ngày 11 tháng 10 sau đó.<ref name=g/><ref name=c/> Ngoài các cương vị trên, trong Hội đồng giám mục Thái Lan, ông còn giữ các trọng trách: Phó Chủ tịch (2009 - 2015) rồi Chủ tịch (2015 - nay).<ref name=g/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} [[Thể loại:Hồng y]] [[Thể loại:Sinh năm 1949]] [[Thể loại:Người Thái Lan]] [[Thể loại:Giám mục Công giáo thế kỉ 21]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Người Bangkok]] [[Thể loại:Người Thái gốc Hoa]] cael507e4wst93s25qfrse8hbem8r0i Francis Xavier Kriengsak Kovithavanij 0 7613362 31727023 2017-10-05T10:44:36Z ThiênĐế98 440903 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Phanxicô Xaviê Kriengsak Kovithavanij]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Phanxicô Xaviê Kriengsak Kovithavanij]] 0ye5j3b5md8f4hv0m2ue28yvrop9mc5 Bản mẫu:Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới 10 7613363 65733100 31727057 2021-08-23T05:36:49Z Bestoernesto 430556 update Eswatini wikitext text/x-wiki {{#switch:{{{2}}} |Summer Olympics|Thế vận hội Mùa hè |Winter Olympics|Thế vận hội Mùa đông |Olympics|Thế vận hội = {{#switch:{{{1}}} | Úc = Úc và New Zealand đã tham gia với nhau như [[Australasia tại Thế vận hội|Australasia]] trong khi [[Thế vận hội Mùa hè 1908|1908]] và [[Thế vận hội Mùa hè 1912]]. Úc đã tổ chức [[Thế vận hội Mùa hè 1956|1956]] và [[Thế vận hội Mùa hè 2000]] | Áo = Áo đã tổ chức [[Thế vận hội Mùa đông 1964|1964]] và [[Thế vận hội Mùa đông 1976]]. | Bỉ = Bỉ đã tổ chức [[Thế vận hội Mùa hè 1920]]. | Brasil = Brasil đã tổ chức [[Thế vận hội Mùa hè 2016]]. | Canada = Canada đã tổ chức [[Thế vận hội Mùa hè 1976]], cũng như [[Thế vận hội Mùa đông 1988|1988]] và [[Thế vận hội Mùa đông 2010]]. Canada đã không tham gia vào năm 1980 do [[Tẩy chay Thế vận hội Mùa hè 1980|tẩy chay]]. | Trung Quốc = Trung Quốc đã tổ chức [[Thế vận hội Mùa hè 2008]], cũng như [[Thế vận hội Mùa đông 2022]]. | Phần Lan = Phần Lan đã tổ chức [[Thế vận hội Mùa hè 1952]]. | Pháp = Pháp đã tổ chức [[Thế vận hội Mùa hè 1900|1900]], [[Thế vận hội Mùa hè 1924|1924]], và [[Thế vận hội Mùa hè 2024]], cũng như [[Thế vận hội Mùa đông 1924|1924]], [[Thế vận hội Mùa đông 1968|1968]], và [[Thế vận hội Mùa đông 1992]]. | Đức = Đức đã tổ chức [[Thế vận hội Mùa hè 1936|1936]] và [[Thế vận hội Mùa hè 1972]], cũng như [[Thế vận hội Mùa đông 1936]]. | Anh Quốc = Anh Quốc đã tổ chức [[Thế vận hội Mùa hè 1908|1908]], [[Thế vận hội Mùa hè 1948|1948]], và [[Thế vận hội Mùa hè 2012]]. | Hy Lạp = Hy Lạp đã tổ chức [[Thế vận hội Mùa hè 1896|1896]] và [[Thế vận hội Mùa hè 2004]]. | Ý = Ý đã tổ chức [[Thế vận hội Mùa hè 1960]], cũng như [[Thế vận hội Mùa đông 1956|1956]] và [[Thế vận hội Mùa đông 2006]]. | Nhật Bản = Nhật Bản đã tổ chức [[Thế vận hội Mùa hè 1964|1964]] và [[Thế vận hội Mùa hè 2020]], cũng như [[Thế vận hội Mùa đông 1972|1972]] và [[Thế vận hội Mùa đông 1998]]. Nhật Bản đã không tham gia vào năm 1980 do [[Tẩy chay Thế vận hội Mùa hè 1980|tẩy chay]]. | Mexico = Mexico đã tổ chức [[Thế vận hội Mùa hè 1968]]. | Hà Lan = The Hà Lan đã tổ chức [[Thế vận hội Mùa hè 1928]]. | New Zealand = Úc và New Zealand đã tham gia với nhau như [[Australasia tại Thế vận hội|Australasia]] trong khi [[Thế vận hội Mùa hè 1908|1908]] và [[Thế vận hội Mùa hè 1912]]. | Na Uy = Na Uy đã tổ chức [[Thế vận hội Mùa đông 1952|1952]] và [[Thế vận hội Mùa đông 1994]]. Na Uy đã không tham gia vào năm 1980 do [[Tẩy chay Thế vận hội Mùa hè 1980|tẩy chay]] | Nga = Nga đã tổ chức [[Thế vận hội Mùa đông 2014]]. | Hàn Quốc = Hàn Quốc đã tổ chức [[Thế vận hội Mùa hè 1988]], cũng như [[Thế vận hội Mùa đông 2018]]. Hàn Quốc đã không tham gia vào năm 1980 do [[Tẩy chay Thế vận hội Mùa hè 1980|tẩy chay]]. | Liên Xô = Liên Xô đã tổ chức [[Thế vận hội Mùa hè 1980]]. Liên Xô đã không tham gia vào năm 1984 do [[Tẩy chay Thế vận hội Mùa hè 1984|tẩy chay]]. | Tây Ban Nha = Tây Ban Nha đã tổ chức [[Thế vận hội Mùa hè 1992]]. | Thụy Điển = Thụy Điển đã tổ chức [[Thế vận hội Mùa hè 1912]]. | Thụy Sĩ = Thụy Sĩ đã tổ chức [[Thế vận hội Mùa đông 1928|1928]] và [[Thế vận hội Mùa đông 1948]]. | Hoa Kỳ = Hoa Kỳ đã tổ chức [[Thế vận hội Mùa hè 1904|1904]], [[Thế vận hội Mùa hè 1932|1932]], [[Thế vận hội Mùa hè 1984|1984]], [[Thế vận hội Mùa hè 1996|1996]], và [[Thế vận hội Mùa hè 2028]], cũng như [[Thế vận hội Mùa đông 1932|1932]], [[Thế vận hội Mùa đông 1960|1960]], [[Thế vận hội Mùa đông 1980|1980]], và [[Thế vận hội Mùa đông 2002]]. Hoa Kỳ đã không tham gia vào năm 1980 do [[Tẩy chay Thế vận hội Mùa hè 1980|tẩy chay]]. | Nam Tư = Nam Tư đã tổ chức [[Thế vận hội Mùa đông 1984]]. | Antigua và Barbuda | Argentina | Bahamas | Bahrain | Bangladesh | Barbados | Bermuda | Bolivia | Quần đảo Cayman | Cộng hòa Trung Phi | Chad | Chile | Ai Cập | El Salvador | Eswatini | Fiji | Gabon | Ghana | Haiti | Honduras | Hồng Kông | Indonesia | Iran | Israel | Bờ Biển Ngà | Kenya | Liberia | Liechtenstein | Malawi | Malaysia | Mauritania | Mauritius | Monaco | Maroc | Antille thuộc Hà Lan | Niger | Pakistan | Panama | Papua New Guinea | Paraguay | Philippines | Ả Rập Saudi | Singapore | Somalia | Sudan | Suriname | Thái Lan | Gambia | Togo | Tunisia | Thổ Nhĩ Kỳ | Uruguay | Quần đảo Virgin | Tây Đức | Albania | Belize | Zaire = {{{1}}} đã không tham gia vào năm 1980 do [[Tẩy chay Thế vận hội Mùa hè 1980|tẩy chay]]. | Bulgaria | Đông Đức | Mông Cổ | Việt Nam | Lào | Tiệp Khắc | Afghanistan | Hungary | Ba Lan | Cuba | Bắc Triều Tiên | Ethiopia | Angola = {{{1}}} đã không tham gia vào năm 1984 do [[Tẩy chay Thế vận hội Mùa hè 1984|tẩy chay]]. }}<!-- ***ĐẠI HỘI THỂ THAO KHỐI THỊNH VƯỢNG CHUNG*** --> | British Empire Games | Đại hội Thể thao Đế quốc Anh | British Empire and Commonwealth Games | Đại hội Thể thao Đế quốc Anh và Khối Thịnh vượng chung | British Commonwealth Games | Đại hội Thể thao Khối Thịnh vượng chung Anh | Commonwealth Games | Đại hội Thể thao Khối Thịnh vượng chung = {{#switch:{{{1}}} | Úc = Úc được tổ chức đại hội vào năm [[Đại hội Thể thao Đế quốc Anh 1938|1938]], [[Đại hội Thể thao Đế quốc Anh và Khối Thịnh vượng chung 1962|1962]], [[Đại hội Thể thao Khối Thịnh vượng chung 1982|1982]], [[Đại hội Thể thao Khối Thịnh vượng chung 2006|2006]], và [[Đại hội Thể thao Khối Thịnh vượng chung 2018|2018]]. | Canada = Canada được tổ chức đại hội vào năm [[Đại hội Thể thao Đế quốc Anh 1930|1930]], [[Đại hội Thể thao Đế quốc Anh và Khối Thịnh vượng chung 1954|1954]], [[Đại hội Thể thao Khối Thịnh vượng chung 1978|1978]], và [[Đại hội Thể thao Khối Thịnh vượng chung 1994|1994]]. | Anh = Anh được tổ chức đại hội vào năm [[Đại hội Thể thao Đế quốc Anh 1934|1934]] và [[Đại hội Thể thao Khối Thịnh vượng chung 2002|2002]]. | Ấn Độ = Ấn Độ được tổ chức đại hội vào năm [[Đại hội Thể thao Khối Thịnh vượng chung 2010|2010]]. | Jamaica = Jamaica được tổ chức đại hội vào năm [[Đại hội Thể thao Đế quốc Anh và Khối Thịnh vượng chung 1966|1966]]. | Malawi = Malawi đã tham gia như một phần của Liên bang Rhodesia và Nyasaland vào năm [[Rhodesia và Nyasaland tại Đại hội Thể thao Đế quốc Anh và Khối Thịnh vượng chung 1962|1962]] | Malaya = Malaya đã có tham gia như một phần của Malaysia từ [[Malaysia tại Đại hội Thể thao Đế quốc Anh và Khối Thịnh vượng chung 1966|1966]] | Malaysia = Malaysia được tổ chức đại hội vào năm [[Đại hội Thể thao Khối Thịnh vượng chung 1998|1998]]. | New Zealand = New Zealand được tổ chức đại hội vào năm [[Đại hội Thể thao Đế quốc Anh 1950|1950]], [[Đại hội Thể thao Khối Thịnh vượng chung Anh 1974|1974]], và [[Đại hội Thể thao Khối Thịnh vượng chung 1990|1990]]. | Bắc Ireland = Bắc Ireland đã tham gia như một phần của [[Ireland tại Đại hội Thể thao Khối Thịnh vượng chung|đội tuyển Ireland]] vào năm 1930 | Scotland = Scotland được tổ chức đại hội vào năm [[Đại hội Thể thao Khối Thịnh vượng chung Anh 1970|1970]], [[Đại hội Thể thao Khối Thịnh vượng chung 1986|1986]], và [[Đại hội Thể thao Khối Thịnh vượng chung 2014|2014]]. | Wales = Wales được tổ chức đại hội vào năm [[Đại hội Thể thao Đế quốc Anh và Khối Thịnh vượng chung 1958|1958]]. | Zambia = Zambia đã tham gia như một phần của Liên bang Rhodesia và Nyasaland vào năm [[Rhodesia và Nyasaland tại Đại hội Thể thao Đế quốc Anh và Khối Thịnh vượng chung 1962|1962]] }} }}<noinclude> {{tài liệu|nội dung= Đây là trang con nơi văn bản {{param|dưới}} cho {{t|Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao}} được lưu trữ. Nó sẽ chỉ được sử dụng nếu {{para|dưới}} không được thông qua một cuộc gọi bản mẫu. ==Văn bản hiện tại== ===Thế vận hội=== {{cot|Chủ nhà}} ;Úc :{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Úc |Thế vận hội}} ;Áo :{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Áo |Thế vận hội}} ;Bỉ :{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Bỉ |Thế vận hội}} ;Brasil :{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Brasil |Thế vận hội}} ;Canada :{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Canada |Thế vận hội}} ;Trung Quốc :{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Trung Quốc |Thế vận hội}} ;Phần Lan :{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Phần Lan |Thế vận hội}} ;Pháp :{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Pháp |Thế vận hội}} ;Đức :{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Đức |Thế vận hội}} ;Anh Quốc :{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Anh Quốc |Thế vận hội}} ;Hy Lạp :{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Hy Lạp |Thế vận hội}} ;Ý :{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Ý |Thế vận hội}} ;Nhật Bản :{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Nhật Bản |Thế vận hội}} ;Mexico :{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Mexico |Thế vận hội}} ;Hà Lan :{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Hà Lan |Thế vận hội}} ;New Zealand :{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|New Zealand |Thế vận hội}} ;Na Uy :{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Na Uy |Thế vận hội}} ;Nga :{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Nga |Thế vận hội}} ;Hàn Quốc :{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Hàn Quốc |Thế vận hội}} ;Liên Xô :{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Liên Xô |Thế vận hội}} ;Tây Ban Nha :{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Tây Ban Nha |Thế vận hội}} ;Thụy Điển :{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Thụy Điển |Thế vận hội}} ;Thụy Sĩ :{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Thụy Sĩ |Thế vận hội}} ;Hoa Kỳ :{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Hoa Kỳ |Thế vận hội}} ;Nam Tư :{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Nam Tư |Thế vận hội}} {{cob}} {{cot|Các quốc gia tẩy chay năm 1980}} ;Antigua và Barbuda:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Antigua và Barbuda|Thế vận hội}} ;Argentina:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Argentina|Thế vận hội}} ;Bahamas:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Bahamas|Thế vận hội}} ;Bahrain:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Bahrain|Thế vận hội}} ;Bangladesh:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Bangladesh|Thế vận hội}} ;Barbados:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Barbados|Thế vận hội}} ;Bermuda:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Bermuda|Thế vận hội}} ;Bolivia:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Bolivia|Thế vận hội}} ;Quần đảo Cayman:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Quần đảo Cayman|Thế vận hội}} ;Cộng hòa Trung Phi:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Cộng hòa Trung Phi|Thế vận hội}} ;Chad:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Chad|Thế vận hội}} ;Chile:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Chile|Thế vận hội}} ;Ai Cập:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Ai Cập|Thế vận hội}} ;El Salvador:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|El Salvador|Thế vận hội}} ;Eswatini:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Eswatini|Thế vận hội}} ;Fiji:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Fiji|Thế vận hội}} ;Gabon:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Gabon|Thế vận hội}} ;Ghana:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Ghana|Thế vận hội}} ;Haiti:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Haiti|Thế vận hội}} ;Honduras:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Honduras|Thế vận hội}} ;Hồng Kông:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Hồng Kông|Thế vận hội}} ;Indonesia:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Indonesia|Thế vận hội}} ;Iran:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Iran|Thế vận hội}} ;Israel:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Israel|Thế vận hội}} ;Bờ Biển Ngà:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Bờ Biển Ngà|Thế vận hội}} ;Kenya:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Kenya|Thế vận hội}} ;Liberia:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Liberia|Thế vận hội}} ;Liechtenstein:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Liechtenstein|Thế vận hội}} ;Malawi:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Malawi|Thế vận hội}} ;Malaysia:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Malaysia|Thế vận hội}} ;Mauritania:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Mauritania|Thế vận hội}} ;Mauritius:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Mauritius|Thế vận hội}} ;Monaco:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Monaco|Thế vận hội}} ;Maroc:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Maroc|Thế vận hội}} ;Antille thuộc Hà Lan:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Antille thuộc Hà Lan|Thế vận hội}} ;Niger:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Niger|Thế vận hội}} ;Pakistan:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Pakistan|Thế vận hội}} ;Panama:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Panama|Thế vận hội}} ;Papua New Guinea:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Papua New Guinea|Thế vận hội}} ;Paraguay:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Paraguay|Thế vận hội}} ;Philippines:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Philippines|Thế vận hội}} ;Ả Rập Saudi:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Ả Rập Saudi|Thế vận hội}} ;Singapore:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Singapore|Thế vận hội}} ;Somalia:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Somalia|Thế vận hội}} ;Sudan:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Sudan|Thế vận hội}} ;Suriname:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Suriname|Thế vận hội}} ;Thái Lan:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Thái Lan|Thế vận hội}} ;Gambia:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Gambia|Thế vận hội}} ;Togo:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Togo|Thế vận hội}} ;Tunisia:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Tunisia|Thế vận hội}} ;Thổ Nhĩ Kỳ:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Thổ Nhĩ Kỳ|Thế vận hội}} ;Uruguay:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Uruguay|Thế vận hội}} ;Quần đảo Virgin:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Quần đảo Virgin|Thế vận hội}} ;Tây Đức:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Tây Đức|Thế vận hội}} ;Albania:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Albania|Thế vận hội}} ;Belize:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Belize|Thế vận hội}} ;Zaire :{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Zaire |Thế vận hội}} {{cob}} {{cot|Các quốc gia tẩy chay năm 1984}} ;Bulgaria:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Bulgaria|Thế vận hội}} ;Đông Đức:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Đông Đức|Thế vận hội}} ;Mông Cổ:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Mông Cổ|Thế vận hội}} ;Việt Nam:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Việt Nam|Thế vận hội}} ;Lào:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Lào|Thế vận hội}} ;Tiệp Khắc:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Tiệp Khắc|Thế vận hội}} ;Afghanistan:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Afghanistan|Thế vận hội}} ;Hungary:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Hungary|Thế vận hội}} ;Ba Lan:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Ba Lan|Thế vận hội}} ;Cuba:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Cuba|Thế vận hội}} ;Bắc Triều Tiên:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Bắc Triều Tiên|Thế vận hội}} ;Ethiopia:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Ethiopia|Thế vận hội}} ;Angola:{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Angola|Thế vận hội}} {{cob}} ===Đại hội Thể thao Khối Thịnh vượng chung=== {{cot|Chủ nhà}} ;Úc :{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Úc |Đại hội Thể thao Khối Thịnh vượng chung}} ;Canada :{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Canada |Đại hội Thể thao Khối Thịnh vượng chung}} ;Anh :{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Anh |Đại hội Thể thao Khối Thịnh vượng chung}} ;Ấn Độ :{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Ấn Độ |Đại hội Thể thao Khối Thịnh vượng chung}} ;Jamaica :{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Jamaica |Đại hội Thể thao Khối Thịnh vượng chung}} ;Malaysia :{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Malaysia |Đại hội Thể thao Khối Thịnh vượng chung}} ;New Zealand :{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|New Zealand |Đại hội Thể thao Khối Thịnh vượng chung}} ;Scotland :{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Scotland |Đại hội Thể thao Khối Thịnh vượng chung}} ;Wales :{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Wales |Đại hội Thể thao Khối Thịnh vượng chung}} {{cob}} {{cot|Khác}} ;Malawi :{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Malawi |Đại hội Thể thao Khối Thịnh vượng chung}} ;Malaya :{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Malaya |Đại hội Thể thao Khối Thịnh vượng chung}} ;Bắc Ireland :{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Bắc Ireland |Đại hội Thể thao Khối Thịnh vượng chung}} ;Zambia :{{Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới|Zambia |Đại hội Thể thao Khối Thịnh vượng chung}} {{cob}} }} </noinclude> gf9tif0cdi8gp8nl8fj8kv1aro1ybb1 Bản mẫu:Country at games navbox/below 10 7613364 31727059 2017-10-05T10:46:01Z Boyconga278 388680 Boyconga278 đã đổi [[Bản mẫu:Country at games navbox/below]] thành [[Bản mẫu:Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới]]: Việt hóa wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Hộp điều hướng quốc gia tại đại hội thể thao/dưới]] 9928mb1yp7v0tqb49dpswjyxihx2xxr Hà Tân Tiến 0 7613546 69897294 64843957 2023-04-18T16:06:45Z NhacNy2412 692475 /* Lịch sử thụ phong quân hàm */ wikitext text/x-wiki '''Hà Tân Tiến'''(sinh năm [[1962]]) là một sĩ quan cấp cao trong [[Quân đội nhân dân Việt Nam]], hàm [[Thiếu tướng]], hiện là Ủy viên Đảng ủy Quân khu 4, Phó [[Tư lệnh]] [[Quân khu 4]]. Ông nguyên Ủy viên Ban Thường vụ [[Tỉnh ủy]], Chỉ huy trưởng [[Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh]] [[Nghệ An]]. == Thân thế và binh nghiệp == Ông sinh năm [[1962]], quê ở [[Sơn Thịnh]], [[Hương Sơn]], [[Hà Tĩnh]] Trước năm [[2014]], ông là Phó Chỉ huy trưởng kiêm Tham mưu trưởng [[Bộ chỉ huy quân sự tỉnh]] [[Nghệ An]]. Tháng 5 năm [[2014]], ông được bổ nhiệm giữ chức Chỉ huy trưởng [[Bộ chỉ huy quân sự tỉnh]] [[Nghệ An]].<ref>{{Chú thích web |url=http://vpcp.chinhphu.vn/Home/Thu-tuong-phe-chuan-nhan-su-2-tinh/20149/14355.vgp |ngày truy cập=2017-10-05 |tựa đề=Thủ tướng phê chuẩn nhân sự 2 tỉnh Nghệ An và Đắk Lắk nhiệm kỳ 2011 - 2016 |archive-date=2017-10-05 |archive-url=https://web.archive.org/web/20171005202027/http://vpcp.chinhphu.vn/Home/Thu-tuong-phe-chuan-nhan-su-2-tinh/20149/14355.vgp }}</ref> [[Tháng 11]] năm [[2016]], ông được bổ nhiệm giữ chức Phó [[Tư lệnh]] [[Quân khu 4]] phụ trách công tác Kỹ thuật. [[Tháng 9]] năm [[2017]], ông được thăng quân hàm [[Thiếu tướng]]. Ngày [[26 tháng 4]] năm [[2018]], ông nhận nhiệm vụ Phó [[Tư lệnh]] phụ trách công tác Kinh tế, đối ngoại quốc phòng thay cho [[Thiếu tướng]] [[Nguyễn Chí Hướng]] nghỉ chờ hưu theo quyết định của [[Bộ Quốc phòng]]. Ông bàn giao lại nhiệm vụ Phó [[Tư lệnh]] phụ trách công tác Kỹ thuật cho [[Thiếu tướng]] [[Hà Thọ Bình]].<ref>[http://baohatinh.vn/luc-luong-vu-trang/pho-tu-lenh-quan-khu-4-ha-tinh-can-chuan-bi-tot-dien-tap-khu-vuc-phong-thu-nam-2018/141526.htm Phó Tư lệnh Quân khu 4: Hà Tĩnh cần chuẩn bị tốt diễn tập khu vực phòng thủ năm 2018]</ref> == Lịch sử thụ phong quân hàm == {| style="border:1px solid #8888aa; background-color:#f7f8ff; padding:5px; font-size:95%; margin: 0px 12px 12px 0px;" !Năm thụ phong !1991 !1994 !1997 !2001 !2005 !2009 !2013 !2017 |- align="center" |'''Cấp bậc''' |[[Trung úy]] |[[Thượng úy]] |[[Đại úy]] |[[Thiếu tá]] |[[Trung tá]] |[[Thượng tá]] |[[Đại tá]] |[[Thiếu tướng]] |} ==Tham khảo== {{tham khảo}} [[Thể loại:Trung tướng Quân đội nhân dân Việt Nam đương nhiệm]] [[Thể loại:Phó Tư lệnh Quân khu 4, Quân đội nhân dân Việt Nam]] [[Thể loại:Người Hà Tĩnh]] [[Thể loại:Người Hương Sơn]] ewffxn992dvix73kor3x4u7o4eppx5l Yau gok 0 7613568 70536044 67475737 2023-08-07T13:29:14Z TTPTuthanh 892526 /* growthexperiments-addlink-summary-summary:2|0|0 */ wikitext text/x-wiki {{refimprove|date=August 2012}} {{Infobox prepared food | name = Yau gok | image = [[Hình:Roastporkpastries.jpg|200px]] | caption = | alternate_name = Gok zai (角仔; Hán-Việt: Giác tể) | country = [[Trung Quốc]] | region = [[Quảng Đông]], [[Hồng Kông]] và những khu vực nói tiếng Quảng Đông | creator = | course = món ăn [[Tết Trung Quốc]] | served = | main_ingredient = [[gạo nếp]], nhiều loại nhân | variations = | calories = | other = }} {{Chinese|c=油角|h=yiu gok||j=jau4 gok3|y=yàuh gok|p=yóu jiǎo|l=bánh dầu|h2=gok zai||c2=角仔|j2=gok3 zai2|y2=gok jái|p2=jiǎo zǎi|l2=bánh nhỏ}} '''Jau gok''' hoặc '''Yau gok''' hay [[bánh quai vạc]] (tiếng Hán:油角, tiếng [[Từ Hán-Việt|Hán Việt]]: '''du giác''', ''bánh sừng (chiên) dầu'') là một loại bánh thuộc [[Ẩm thực Hồng Kông]] của tỉnh [[Quảng Đông]], Trung Quốc. Nó phổ biến nhất vào những ngày [[Tết Trung Quốc]] và được tiêu thụ ở những vùng và cộng đồng nói tiếng Quảng Đông, trong đó có cả [[Hồng Kông]] và [[Malaysia]]. == Nguồn gốc == Yau Gok có hình dạng như những cái thỏi vàng. Những cái bánh yau gok được làm ra giống như một loại tiền cổ của Trung Quốc (lượng vàng). Những người theo Đạo giáo quan niệm rằng khi ăn những chiếc bánh này sẽ đem lại tài lộc cho bạn.<ref>{{chú thích web|url=http://www.cookingchanneltv.com/shows/holy-and-hungry/foods-with-religious-symbolism.page-2.html|title=Food and Religion: Symbolism and Origins of Religious Food Traditions: Photos: Cooking Channel|accessdate = ngày 15 tháng 7 năm 2016}}</ref> Trong một tài liệu được viết vào triều đại [[nhà Chu]] (1,056-256 B.C.E.), công thức làm yau gok đầu tiên được viết là: “ Lấy 2 phần cơm và một phần thịt, gấp lại rồi đem đi chiên.” Những nhà sử học không thể xác định được thời điểm xuất hiện của công thức, nhưng đa số họ đều đồng ý rằng đó chính là nguồn gốc của món ăn.<ref>{{chú thích web|url=http://www.digmandarin.com/culture-wok-kirsten-history-recipe-behind-chinese-jiaozi.html|title=The History and Recipe behind Chinese Jiaozi|date = ngày 14 tháng 2 năm 2014 |language=en-US|accessdate = ngày 15 tháng 7 năm 2016}}</ref> ==Chuẩn bị== [[Tập tin:Yau Gok.jpg|nhỏ|200px]] Những cái bành này trước kia được làm từ [[gạo nếp]] Sau khi tạo hình bánh, ta sẽ đem đi để [[chiên ngập dầu]] trong một cái [[wok]].<ref name="yt1"> {{chú thích web |url=https://www.youtube.com/watch?v=S2SFItSLUss |title=Chinese new year Yau kwok, 油角 (Cantonese) |author=wantanmien |work=youtube.com |date = ngày 14 tháng 1 năm 2012 |accessdate=ngày 14 tháng 8 năm 2012 }}</ref> ===Nhân thịt=== Những chiếc bánh yau gok nhân thịt thường được gọi là ''haam gok zai'' ({{zh|t=鹹角仔|s=咸角仔|j=haam<sup>4</sup> gok<sup>3</sup> zai<sup>2</sup>|p=xián jiǎo zǐ}}, Hán Việt: hàm giác tử, ''bánh sừng mặn''). Có rất nhiều loại nhân phổ biến dựa vào nền ẩm thực của một khu vực nào đó. [[Thịt lợn]], [[lạp xưởng]], [[nấm hương]] được sử dụng nhiều. Do trong nhân bánh gồm có thịt nên bánh hơi bị ngấy dầu. === Nhân dừa=== Phiên bản nhân dừa của món này được gọi là ''tim gok zai'' ({{zh|c=甜角仔|j=tim<sup>4</sup> gok<sup>3</sup> zai<sup>2</sup>|p=tián jiǎo zǐ}}, hàn việt: điềm giác tử, ''bánh sừng ngọt''). Loại nhân truyền thống gồm có [[dừa]] sấy khô trộn với [[đường]]. Sau khi chiên, chiếc bánh sẽ rất giòn. Phiên bản này thích hợp cho những người [[ăn chay]]. ==Xem thêm== * [[Bánh gối]] * [[Bánh chẻo]] * [[Bánh cam]] ==Chú thích== {{Tham khảo|30em}} [[Thể loại:Ẩm thực Trung Quốc]] [[Thể loại:Ẩm thực Quảng Đông]] [[Thể loại:Từ gốc Quảng Đông]] [[Thể loại:Thức ăn mùa Tết]] [[Thể loại:Món chiên ngập dầu]] [[Thể loại:Ẩm thực Hồng Kông]] 7hkporcfg748rbc4uci4ews3hrklq0t Thể loại:Canada tại Thế vận hội Mùa đông theo năm 14 7613623 31728504 31727716 2017-10-05T11:25:26Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Các quốc gia tại Thế vận hội Mùa đông theo quốc gia và năm]]; đã thêm [[Thể loại:Quốc gia tại Thế vận hội Mùa đông theo quốc gia và năm]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{chủ đề|Canada|Thế vận hội}} {{bài chính thể loại|Canada tại Thế vận hội Mùa đông}} {{xem thêm thể loại|Canada tại Thế vận hội Mùa hè theo năm}} [[Thể loại:Canada tại Thế vận hội Mùa đông| Năm]] [[Thể loại:Quốc gia tại Thế vận hội Mùa đông theo quốc gia và năm|Canada]] 3p18ef4s5rd2yzo728q8qr4y7o7kus6 Phanxicô Xaviê Kriengsak Kovitvanit 0 7613666 31727840 2017-10-05T11:05:56Z ThiênĐế98 440903 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Phanxicô Xaviê Kriengsak Kovithavanij]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Phanxicô Xaviê Kriengsak Kovithavanij]] 0ye5j3b5md8f4hv0m2ue28yvrop9mc5 Jacques Dubochet 0 7613677 70508805 70085453 2023-07-31T15:39:41Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Infobox scientist |name = Jacques Dubochet |birth_date = {{birth date and age|1942|6|8|df=y}} |birth_place = [[Aigle]], [[Thụy Sĩ]] |death_date = |death_place = |education = [[Đại học Lausanne]] {{small|([[Bachelor of Science|BS]])}}<br>[[Đại học Geneva]] {{small|([[Master of Science|MS]])}}<br>[[Đại học Basel]] {{small|([[Doctor of Philosophy|PhD]])}} |known_for = Hiển vi điện tử lạnh (Cryo-electron microscopy) |awards = [[Giải Nobel hóa học]] {{small|(2017)}} |fields = [[Sinh học cấu trúc]]<br>Hiển vi điện tử lạnh |workplaces = [[Phòng Thí nghiệm Sinh học Phân tử châu Âu]] {{Small|(1978-1987)}}<br>[[Đại học Lausanne]] {{Small|(since 1987)}} }} [[Tập tin:Jacques Dubochet, 2017 (cropped).jpg|thumb|Jacques Dubochet (2017).]] '''Jacques Dubochet''' (sinh ngày 8 tháng 6 năm 1942)<ref>{{chú thích web|title=Members' Directory - EMBL|url=https://www.embl.it/aboutus/alumni/alumni-directory/directory/?fq%5B0%5D=Country%3A%22Switzerland%22&fq%5B1%5D=Nationality%3A%22Swiss%22|website=www.embl.it|publisher=European Molecular Biology Laboratory|accessdate =ngày 4 tháng 10 năm 2017}}</ref> là một nhà [[Lý sinh học|vật lý sinh học]] đã về hưu người Thụy Sĩ<ref name=Reminiscence>{{chú thích tạp chí|last1=Dubochet|first1=Jacques|title=A Reminiscence about Early Times of Vitreous Water in Electron Cryomicroscopy|journal=Biophysical Journal|date=February 2016|volume=110|issue=4|pages=756–757|doi=10.1016/j.bpj.2015.07.049|bibcode=2016BpJ...110..756D}}</ref><ref name=EMBL>{{chú thích web|last1=Wilson|first1=Rosemary|last2=Gristwood|first2=Alan|title=Science, society & serendipity|url=https://news.embl.de/alumni/1508-kendrew-philipson/|publisher=[[European Molecular Biology Laboratory]]|accessdate=ngày 4 tháng 10 năm 2017|archive-date=2018-10-10|archive-url=https://web.archive.org/web/20181010095506/https://news.embl.de/alumni/1508-kendrew-philipson/|url-status=dead}}</ref>. Ông là một cựu nghiên cứu viên tại Phòng thí nghiệm sinh học phân tử châu Âu tại [[Heidelberg]], [[Đức]], và một giáo sư danh dự về vật lý sinh học tại [[Đại học Lausanne]] ở Thụy Sĩ.<ref name=EMBL/><ref name=honorary>{{fr}} [http://www.unil.ch/central/files/live/sites/central/files/recherche/honorariats/prof_hon_2007.pdf Nouveaux professeurs honoraires 2007] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20171005052130/http://www.unil.ch/central/files/live/sites/central/files/recherche/honorariats/prof_hon_2007.pdf |date = ngày 5 tháng 10 năm 2017}} (page 13), [[University of Lausanne]] (page visited on ngày 4 tháng 10 năm 2017).</ref> Năm 2017, ông được trao tặng [[giải Nobel hóa học]] cùng với [[Joachim Frank]] và [[Richard Henderson (nhà sinh học)|Richard Henderson]] "vì đã phát triển hiển vi điện tử lạnh để xác định cấu trúc các phân tử sinh học có độ phân giải cao trong dung dịch".<ref>{{chú thích web|title=The 2017 Nobel Prize in Chemistry - Press Release|url=https://www.nobelprize.org/nobel_prizes/chemistry/laureates/2017/press.html|website=www.nobelprize.org|date=ngày 4 tháng 10 năm 2017|accessdate =ngày 4 tháng 10 năm 2017}}</ref><ref name=NewYorkTimes>{{chú thích báo|url=https://www.nytimes.com/2017/10/04/science/nobel-prize-chemistry.html|title=Nobel Prize in Chemistry Awarded for Cryo-Electron Microscopy|date=ngày 4 tháng 10 năm 2017|work=[[The New York Times]]|accessdate =ngày 4 tháng 10 năm 2017}}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} {{sơ khai tiểu sử}} {{Người đoạt giải Nobel Hóa học}} [[Thể loại:Sinh năm 1942]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Người đoạt giải Nobel Hóa học]] [[Thể loại:Người Thụy Sĩ đoạt giải Nobel]] [[Thể loại:Nhà vật lý Thụy Sĩ]] [[Thể loại:Cựu sinh viên Đại học Basel]] dj1e0rpr5x7vm1fpanfb3zgjc1two14 Francis Xavier Kriengsak Kovitvanit 0 7613679 31727875 2017-10-05T11:06:49Z ThiênĐế98 440903 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Phanxicô Xaviê Kriengsak Kovithavanij]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Phanxicô Xaviê Kriengsak Kovithavanij]] 0ye5j3b5md8f4hv0m2ue28yvrop9mc5 Thể loại:Canada tại Thế vận hội Mùa hè theo năm 14 7613686 31728439 31727894 2017-10-05T11:23:40Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Các quốc gia tại Thế vận hội Mùa hè theo quốc gia và năm]]; đã thêm [[Thể loại:Quốc gia tại Thế vận hội Mùa hè theo quốc gia và năm]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{xem thêm thể loại|Canada tại Thế vận hội Mùa đông theo năm}} [[Thể loại:Canada tại Thế vận hội Mùa hè| Năm]] [[Thể loại:Quốc gia tại Thế vận hội Mùa hè theo quốc gia và năm|Canada]] psr5su6jl1htvdnngy8qbqxez4e3zgd Thể loại:Canada tại Thế vận hội Mùa đông 14 7613738 31728391 31728096 2017-10-05T11:22:24Z Hugopako 309098 không cần số nhiều wikitext text/x-wiki {{chủ đề|Canada|Thế vận hội}} {{bài chính thể loại|Canada tại Thế vận hội Mùa đông}} {{xem thêm thể loại|Canada tại Thế vận hội Mùa hè}} [[Thể loại:Canada tại Thế vận hội| Mùa đông]] [[Thể loại:Canada tại sự kiện thể thao đa môn mùa đông|Thế vận hội]] [[Thể loại:Quốc gia tại Thế vận hội Mùa đông]] plhgjm2ph7bnq5c0tqsjek4j5dy6n1t Thể loại:Canada tại Thế vận hội Mùa hè 14 7613753 31728371 31728233 2017-10-05T11:21:55Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Các quốc gia tại Thế vận hội Mùa hè]]; đã thêm [[Thể loại:Quốc gia tại Thế vận hội Mùa hè]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{chủ đề|Canada|Thế vận hội}} {{bài chính thể loại|Canada tại Thế vận hội Mùa hè}} {{xem thêm thể loại|Canada tại Thế vận hội Mùa đông}} [[Thể loại:Canada tại Thế vận hội| Mùa hè]] [[Thể loại:Quốc gia tại Thế vận hội Mùa hè]] 8ywp46lmgu9eyupv243czcc34t84ffx Thể loại:Canada tại Thế vận hội 14 7613819 31728522 31728422 2017-10-05T11:25:54Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{xem thêm|Thể loại:Canada tại Thế vận hội Người khuyết tật}} {{thể loại Commons|Canada at the Olympic Games}} [[Thể loại:Quốc gia tại Thế vận hội]] [[Thể loại:Canada tại sự kiện thể thao đa môn|Thế vận hội]] 32ucm2kzfzgmj0s0ulfcny8y0xak23j Thể loại:Canada tại sự kiện thể thao đa môn 14 7613922 31728818 31728719 2017-10-05T11:33:54Z Hugopako 309098 không cần, please wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Quốc gia tại sự kiện thể thao đa môn theo quốc gia|Can]] [[Thể loại:Thể thao Canada|*]] [[Thể loại:Đội tuyển thể thao quốc gia Canada|*]] nm6by16x86cyvtzmxrbme3rzwmjhrb9 Thể loại:Quốc gia tại Thế vận hội Mùa hè theo quốc gia và năm 14 7613931 31728753 2017-10-05T11:32:12Z Hugopako 309098 OK wikitext text/x-wiki {{portal|Thế vận hội}} {{cat main|Thế vận hội Mùa hè}} {{Category see also|Thể loại:Quốc gia tại Thế vận hội Mùa đông theo quốc gia và năm}} [[Thể loại:Quốc gia tại Thế vận hội Mùa hè theo năm| Quốc gia]] nudhf6xxiyefoxse1svydvwsny476zo Thể loại:Quốc gia tại Thế vận hội Mùa hè theo năm 14 7613997 31728940 2017-10-05T11:37:09Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{portal|Thế vận hội}} {{cat main|Thế vận hội Mùa hè}} {{Category see also|Thể loại:Quốc gia tại Thế vận hội Mùa đông theo năm}}…” wikitext text/x-wiki {{portal|Thế vận hội}} {{cat main|Thế vận hội Mùa hè}} {{Category see also|Thể loại:Quốc gia tại Thế vận hội Mùa đông theo năm}} [[Thể loại:Quốc gia tại Thế vận hội Mùa hè| Năm]] [[Thể loại:Thế vận hội Mùa hè theo năm| Quốc gia]] c1hnreold7jztpr7dzyk20d6hykuemv Thể loại:Đội tuyển thể thao quốc gia Canada 14 7614074 31729163 2017-10-05T11:42:58Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|National sports teams of Canada}} [[Thể loại:Đội tuyển thể thao quốc gia theo quốc gia|Canada]] Thể loại:Đội thể thao…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|National sports teams of Canada}} [[Thể loại:Đội tuyển thể thao quốc gia theo quốc gia|Canada]] [[Thể loại:Đội thể thao Canada| Quốc gia]] gy9uh8ve4wqqh3rbar6pgdfmgkq3ayl Joachim Frank 0 7614092 67508409 65500232 2021-12-13T18:20:17Z NDKDDBot 814981 Sửa thể loại... ([[Special:Redirect/page/19673702|câu hỏi?]]) wikitext text/x-wiki {{Infobox scientist |name = Joachim Frank |birth_date = {{birth date and age|1940|9|12|df=y}} |birth_place = [[Siegen]], [[Đức Quốc xã]] |death_date = |death_place = |citizenship = [[Hoa Kỳ]], [[Đức]]<ref name="Curriculum Vitae">Frank, Joachim (2017), [http://franklab.cpmc.columbia.edu/franklab/wp-content/uploads/2016/09/Joachim-Frank-Long-CV-Sep-2016_complete1.pdf Curriculum Vitae] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20171009143354/http://franklab.cpmc.columbia.edu/franklab/wp-content/uploads/2016/09/Joachim-Frank-Long-CV-Sep-2016_complete1.pdf |date = ngày 9 tháng 10 năm 2017}}. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2017.</ref> |education = [[Đại học Freiburg]] {{small|([[Cử nhân|BS]])}}<br>[[Đại học Ludwig Maximilian Munich|Đại học Munich]] {{small|([[thạc sĩ|MS]])}}<br>[[Đại học Kỹ thuật Munich]] {{small|([[tiến sĩ|PhD]])}} |known_for = [[Hiển vi điện tử lạnh]] đơn hạt<br>[[động lực học phân tử|Cấu trúc và động lực]] [[ribosome]] |spouse = {{marriage|Carol Saginaw|()=small|1983}} |children = 2 (bao gồm [[Ze Frank]]) |awards = [[Giải Viện Franklin|Huân chương Benjamin Franklin]] về khoa học cuộc sống {{small|(2014)}}<br>[[Giải Wiley]] khoa học y sinh {{small|(2017)}}<br>[[Giải Nobel Hóa học]] {{small|(2017)}} |fields = [[Sinh học cấu trúc]]<br>Hiển vi điện tử lạnh |workplaces = [[Viện Bác sĩ và Phẫu thuật gia Đại học Columbia]], Khoa Hóa sinh và Lý sinh phân tử }} '''Joachim Frank''' (sinh ngày 12 tháng 9 năm 1940) là một nhà sinh vật học người Mỹ sinh tại Đức<ref name="Curriculum Vitae">Frank, Joachim (2017), [http://franklab.cpmc.columbia.edu/franklab/wp-content/uploads/2016/09/Joachim-Frank-Long-CV-Sep-2016_complete1.pdf Curriculum Vitae]. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2017.</ref> đang công tác tại [[Đại học Columbia]], thành phố [[New York]] và là một người đoạt [[giải Nobel]]. Ông được coi là một trong những người sáng lập kỹ thuật hiển vi điện tử lạnh đơn hạt (cryo-EM). Năm 2017 ông cùng với [[Jacques Dubochet]] và [[Richard Henderson (nhà sinh học)|Richard Henderson]] được trao [[giải Nobel Hóa học]] vì đóng góp của họ cho phát triển hiển vi điện tử lạnh cho phép xác định cấu trúc với độ phân giải cao của các phân tử sinh học trong dung dịch. Ông cũng có đóng góp đáng kể cho nghiên cứu cấu trúc và chức năng của [[ribosome]] từ [[vi khuẩn]] và [[sinh vật nhân chuẩn]]. ==Cuộc sống và sự nghiệp== Joachim Frank sinh ra ở Weidenau/Sieg. Sau khi hoàn thành bằng ''Vordiplom'' (cử nhân) về Vật lý tại Đại học Freiburg (1963) <ref>Entry in the University Archive Freiburg, Prüfungsausschuss für Diplom-Physiker B 11/593</ref> và ''Diplom'' của ông dưới sự hướng dẫn của Walter Rollwagen tại Đại học Ludwig Maximilians Munich với luận án "Untersuchung der Sekundärelektronen-Emission von Gold am Schmelzpunkt" (Nghiên cứu sự phát xạ điện tử thứ cấp của vàng tại điểm nóng chảy của nó) (1967), Frank nhận bằng tiến sĩ từ Đại học Kỹ thuật Munich đề tài nghiên cứu sau đại học tại phòng thí nghiệm của Walter Hoppe tại Viện Max Planck Eiweiss- und Lederforschung (nay là [[Viện Hóa sinh Max Planck]], Max-Planck Institut für Biochemie) với luận án ''Untersuchungen von elektronenmikroskopischen Aufnahmen hoher Auflösung mit Bilddifferenz- und Rekonstruktionsverfahren'' <ref>Entry in the catalogue of the Deutsche Nationalbibliothek: [http://d-nb.info/482124628 DNB 482124628]</ref> (Nghiên cứu các bức xạ vi điện tử có độ phân giải cao sử dụng phương pháp tạo hình khác biệt và tái tạo) (1970). Luận án khám phá việc sử dụng xử lý hình ảnh số và nhiễu xạ quang học trong phân tích vi ảnh điện tử, và sắp xếp các hình ảnh sử dụng hàm tương quan chéo. Là một nghiên cứu sinh của Harkness, ông đã có cơ hội nghiên cứu trong hai năm ở Hoa Kỳ: với Robert Nathan tại [[Phòng Thí nghiệm Sức đẩy Phản lực]], thuộc [[Viện Công nghệ California]]; với Robert M. Glaeser tại phòng thí nghiệm Donner, [[Đại học California, Berkeley]] và [[Benjamin M. Siegel]] tại [[Đại học Cornell]], Ithaca, New York.<ref>Mossman, 2007</ref><ref>https://www.ps.columbia.edu/research/profile/joachim-frank-phd</ref><ref>https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC2148354/</ref><ref>{{Chú thích web |url=http://franklab.cpmc.columbia.edu/franklab/wp-content/uploads/2016/09/Joachim-Frank-Long-CV-Sep-2016_complete1.pdf |ngày truy cập=2017-10-05 |tựa đề=Bản sao đã lưu trữ |archive-date = ngày 9 tháng 10 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20171009143354/http://franklab.cpmc.columbia.edu/franklab/wp-content/uploads/2016/09/Joachim-Frank-Long-CV-Sep-2016_complete1.pdf |url-status=dead }}</ref> Vào mùa thu năm 1972, ông có một thời gian ngắn làm việc tại Viện Khoa học Sinh học Max Planck ở Martinsried làm trợ lý nghiên cứu, nghiên cứu lý thuyết về sự gắn kết một phần dưới [[kính hiển vi điện tử]]. Năm 1973, ông gia nhập [[Phòng thí nghiệm Cavendish]], [[Đại học Cambridge]] với tư cách Trợ lý Nghiên cứu cao cấp cho [[Vernon Ellis Cosslett]]. == Một số tác phẩm công bố == === Sách === * {{Citation |last=Frank |first=Joachim |year=2014 |title= Found in Translation – Collection of Original Articles on Single-Particle Reconstruction and the Structural Basis of Protein Synthesis |publisher=World Scientific Press |location=Singapore |isbn=978-9814522809 }}. * {{Citation |last=Frank |first=Joachim |year=2011 |title=Molecular Machines in Biology: Workshop of the Cell |location=Cambridge |publisher=[[Cambridge University Press]] |isbn=978-0-521-19428-0 }}. * {{Citation |last1=Glaeser |first1=Robert M. |last2=Downing |first2=Ken |last3=Chiu |first3=Wah |last4=Frank |first4=Joachim |last5=DeRosier |first5=David |year=2007 |title=Electron Crystallography of Biological Macromolecules |location=Oxford |publisher=[[Oxford University Press]] |isbn=978-0-19-508871-7 }}. * {{Citation |last=Frank |first=Joachim |year=2006 ||edition=2nd |title=Electron Tomography |publisher=Springer|location=New York |isbn=978-0387312347 }}. * {{Citation |last=Frank |first=Joachim |year=2006 ||edition=2nd |title=Three-Dimensional Electron Microscopy of Macromolecular Assemblies |publisher=[[Oxford University Press]]|location=Oxford |isbn=978-0195182187 }}. === Bài báo === *{{Chú thích tạp chí |first1=Joachim |last1=Frank |title= Generalized single-particle cryo-EM – a historical perspective |journal=Microscopy |volume=65 |pages=3-8 |year=2015 |pmid=26566976 |doi= 10.1093/jmicro/dfv358 }} *{{Chú thích tạp chí|last1=Frank|first1=Joachim|last2=Gonzalez, Jr.|first2=Ruben L.|date=|year=2010|title= Structure and dynamics of a processive Brownian motor: the translating ribosome|url=|journal=Ann. Rev. Biochem.|volume=79|pages=381-412|doi= 10.1146/annurev-biochem-060408-173330|pmid=20235828|via=}} *{{Chú thích tạp chí |first1=Joachim |last1=Frank|first2=, Christian M.T |last2=Spahn |title= The ribosome and the mechanism of protein synthesis |journal=Rep. Progr. Phys. |volume=69 |pages=1383-1417|year=2010 |doi= 10.1088/0034-4885/69/5/R03 }} *{{Chú thích tạp chí |first1=Joachim |last1=Frank |title= Single-particle reconstruction of biological macromolecules in electron microscopy -- 30 years |journal= Q. Rev. Biophys. |volume=42 |pages=139-158|year=2009 |pmid=20025794 |doi= 10.1017/S0033583509990059 }} ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{Người đoạt giải Nobel Hóa học}} {{DEFAULTSORT:Frank, Joachim}} [[Thể loại:Nhà hóa học Đức]] [[Thể loại:Người Đức đoạt giải Nobel]] [[Thể loại:Người đoạt giải Nobel Hóa học]] [[Thể loại:Nhà vật lý sinh học Đức]] [[Thể loại:Nhà sinh vật học theo lĩnh vực nghiên cứu]] [[Thể loại:Sinh năm 1940]] i4mdwtmhdxp45ll8xj09qqftjm3sh5y Thể loại:Đội thể thao Canada 14 7614176 31729449 2017-10-05T11:50:32Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Tổ chức thể thao Canada]] [[Thể loại:Đội thể thao theo quốc gia|Canada]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tổ chức thể thao Canada]] [[Thể loại:Đội thể thao theo quốc gia|Canada]] tdumi9l220mt4dvyq93jvq44lmynmyk Richard Henderson (nhà sinh học) 0 7614261 68586938 67508406 2022-05-11T03:58:18Z Vehme way 853019 /* growthexperiments-addlink-summary-summary:2|0|0 */ wikitext text/x-wiki {{Infobox scientist |name = Richard Henderson<br>{{small|[[Thành viên Hội Hoàng gia|FRS]] [[Viện sĩ Viện hàn lâm Khoa học Tự nhiên Anh|FMedSci]]}} |image = |imagae_size= |birth_date = {{birth date and age|1945|7|19|df=y}} |birth_place = [[Scotland]] |death_date = |death_place = |fields = [[Sinh học cấu trúc]]<br>[[hiển vi điện tử lạnh]] |workplaces = [[Phòng thí nghiệm sinh học phân tử]] (LMB) |known_for = [[Hiển vi điện tử lạnh]] đơn hạt |awards = [[Giải Nobel Hóa học]] {{small|(2017)}} |education = [[Đại học Edinburgh]] {{small|([[Cử nhân khoa học|BS]])}}<br>[[Corpus Christi College, Cambridge]] {{small|([[Thạc sĩ|MS]], [[Tiến sĩ|PhD]])}} }} '''Richard Henderson''' (sinh ngày 19 tháng 7 năm 1945) <ref>[http://www.ukwhoswho.com/view/article/oupww/whoswho/U19818 HENDERSON, Dr Richard], ''Who's Who 2014'', A & C Black,2014; online edn, Oxford University Press, 2014</ref> là nhà sinh học phân tử và nhà sinh lý học người Scotland và là người tiên phong trong lĩnh vực hiển vi điện tử của các phân tử sinh học. Năm 2017, ông cùng với [[Jacques Dubochet]] và [[Joachim Frank]] được trao [[giải Nobel Hóa học]] vì phát triển hiển vi điện tử lạnh cho phép xác định cấu trúc với độ phân giải cao của các phân tử sinh học trong dung dịch.<ref>{{chú thích web|url=https://www.nobelprize.org/nobel_prizes/chemistry/laureates/2017/|title=The Nobel Prize in Chemistry 2017|publisher=The Nobel Foundation|date=ngày 4 tháng 10 năm 2017|access-date =ngày 6 tháng 10 năm 2017}}</ref> == Nghề nghiệp == Henderson nghiên cứu cơ cấu và cơ chế của chymotrypsin cho luận văn tiến sĩ của mình với David Blow tại [[Phòng Thí nghiệm Sinh học Phân tử MRC]].<ref>[http://acmedsci.ac.uk/fellows/fellows-directory/ordinary-fellows/fellow/Dr-Richard-Henderson-0005681 Dr Richard Henderson FRS FMedSci Fellow Profile,[[Academy of Medical Sciences, United Kingdom|Academy of Medical Sciences]] ]</ref> Sự quan tâm đến các [[protein]] màng dẫn đến việc ông làm việc trên các kênh natri cổng điện áp khi nghiên cứu sau tiến sĩ tại [[Đại học Yale]]. Vào năm 1975, Henderson đã làm việc với [[Nigel Unwin]] để nghiên cứu cấu trúc của [[màng protein]] [[bacteriorodopsin]] bằng [[kính hiển vi điện tử]]. Một bài báo khoa học của Henderson và Unwin (1975) đã được đăng trên tạp chí ''Nature'' (tạp chí Nature số ra ngày 10 tháng 5 năm 1975).<ref>{{chú thích tạp chí |doi=10.1038/257028a0 |title= Three-Dimensional Model of Purple Membrane Obtained by Electron Microscopy | volume=257 | journal=Nature |pages=28–32}}</ref> Mô hình ba chiều của màng tím thu được bởi Kính hiển vi điện tử | khối lượng = 257 | đã thiết lập một mô hình cấu trúc có độ phân giải thấp cho bR cho thấy protein này bao gồm 7 xoắn [[màng tế bào]]. Bài báo này rất quan trọng vì một số lý do, không kém phần quan trọng nhất là nó cho thấy rằng các protein màng có các cấu trúc được xác định rõ và các dây thần kinh xuyên qua da có thể xảy ra. Sau năm 1975 Henderson tiếp tục nghiên cứu cấu trúc của [[bacteriorhodopsin]] mà không có [[Nigel Unwin|Unwin]]. Năm 1990, Henderson xuất bản một mô hình nguyên tử của [[bacteriorodopsin]] bằng phương pháp tinh thể học điện tử trong ''[[Journal of Molecular Biology]]''.<ref>{{chú thích tạp chí | doi = 10.1016/S0022-2836(05)80271-2 |title=Model for the structure of bacteriorhodopsin based on high-resolution electron cryo-microscopy. | volume=213 | journal=Journal of Molecular Biology | pages=899–929 | pmid=2359127 | last1 = Henderson | first1 = R | last2 = Baldwin | first2 = JM | last3 = Ceska | first3 = TA | last4 = Zemlin | first4 = F | last5 = Beckmann | first5 = E | last6 = Downing | first6 = KH}}</ref> Mô hình này là mô hình nguyên tử thứ hai của một [[màng protein]]. Các kỹ thuật Henderson phát triển cho tinh thể học điện tử vẫn đang được sử dụng. Cùng với Chris Tate, Henderson đã giúp phát triển sự ổn định nhiệt cấu hình: một phương pháp cho phép bất kỳ protein nào được làm ổn định hơn trong khi vẫn giữ một cấu hình lựa chọn quan tâm. ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{thời gian sống|1944}} {{Người đoạt giải Nobel Hóa học}} {{DEFAULTSORT:Henderson, Richard}} [[Thể loại:Nhà hóa học Scotland]] [[Thể loại:Người Scotland đoạt giải Nobel]] [[Thể loại:Người đoạt giải Nobel Hóa học]] [[Thể loại:Sinh năm 1945]] [[Thể loại:Hội viên Hội Hoàng gia]] j99wfrlbdiei0mrk5uni16u5ce5em8g Thể loại:Canada tại sự kiện thể thao đa môn mùa đông 14 7614563 31730568 2017-10-05T12:20:21Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Quốc gia tại sự kiện thể thao đa môn mùa đông|Canada]] [[Thể loại:Canada tại sự kiện thể thao đa môn|Đông]] Thể…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Quốc gia tại sự kiện thể thao đa môn mùa đông|Canada]] [[Thể loại:Canada tại sự kiện thể thao đa môn|Đông]] [[Thể loại:Thể thao mùa đông Canada| Đa môn]] 80g6xzm2zvfsp84p7q1ma182xbndeqd Thể loại:Quốc gia tham dự Thế vận hội Mùa hè 1896 14 7614609 31730822 31730693 2017-10-05T12:27:02Z HugoAWB 556141 wikitext text/x-wiki {{đhtl|Quốc gia tại Thế vận hội Mùa hè 1896}} iiix4rszpevrgr6uioeh74suzn5j8i1 Thể loại:Quốc gia tại sự kiện thể thao đa môn mùa đông 14 7614692 31730953 2017-10-05T12:30:13Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Quốc gia tại sự kiện thể thao đa môn| Đông]] [[Thể loại:Sự kiện thể thao đa môn mùa đông| ]] Thể loại:Thể thao…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Quốc gia tại sự kiện thể thao đa môn| Đông]] [[Thể loại:Sự kiện thể thao đa môn mùa đông| ]] [[Thể loại:Thể thao mùa đông theo quốc gia| ]] 2qq04ma74kz9tbqxyjvvi1k53tivluu Thể loại:Sự kiện thể thao đa môn mùa đông 14 7614744 31731099 2017-10-05T12:34:06Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Giải đấu thể thao mùa đông|+Đông]] [[Thể loại:Sự kiện thể thao đa môn|+Đông]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Giải đấu thể thao mùa đông|+Đông]] [[Thể loại:Sự kiện thể thao đa môn|+Đông]] s12imsfqaappr2ibkrwsbx67yb1rpsk Orlando Beltran Quevedo 0 7614806 70568849 70031124 2023-08-16T09:41:42Z Mạnh An 721305 Di chuyển từ [[Category:Hồng y người Philippines]] đến [[Category:Hồng y Philippines]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> Orlando Beltran Quevedo | title = Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Cobato]] <br/> (1998 - 2018) <br/> Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Nueva Segovia]] <br/> (1986 - 1998) <br/> Chủ tịch Liên Hội đồng Giám mục Á Châu <br/> (2005 - 2011) <br/> Giám mục chính tòa [[Giáo phận Kidapawan]] <br/> (1982 - 1986) <br/> Giám mục Đại diện Vùng truyền giáo Kidapawan <br/> (1980 - 1982) | image = 08735jfSolemn Dedication Consecration Saint Augustine Church Baliuag April 24 2017fvf 04.jpg | alt = | caption = | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[Philip Francis Smith]] O.M.I | successor = [[Angelito R. Lampon]] <!-- Orders --> | ordination = Ngày 5 tháng 6 năm 1964 | ordinated_by = Philippines | consecration = Ngày 15 tháng 11 năm 1982 | consecrated_by = [[Bruno Torpigliani]] | cardinal = Ngày 22 tháng 2 năm 2014 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Phanxicô]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 11 tháng 3 năm 1939(81 tuổi) | birth_place = [[Philippines]] | death_date = | death_place = | previous_post = }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of Orlando Beltran Quevedo.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''""Caritas congaudet veritati"'' |tòa = [[Tổng giáo phận Cotabaco]] }} '''Orlando Beltran Quevedo''' O.M.I. (sinh 1939) là một Hồng y người [[Philippines]] của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông từng đảm nhận vị trí Tổng giám mục chính tòa [[Tổng giáo phận Cotabaco]] từ năm 1998 đến năm 2018. Trước đó, ông từng giữ nhiều trọng trách khác như Tổng giám mục chính tòa [[Tổng giáo phận Nueva Segovia]], Chủ tịch [[Hội đồng Giám mục Philippines]] và Chủ tịch [[Liên Hội đồng Giám mục Á châu]] FABC.<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/dioceses/diocese/cota0.htm#3126 Metropolitan Archdiocese of Cotabato]</ref> ==Thân thế và linh mục== Hồng y Quevedo sinh ngày 11 tháng 3 năm 1939 tại Philipine. Sau quá trình tu học, ngày 5 tháng 6 năm 1964, ông được thụ phong chứ vị linh mục. ==Giám mục== Tòa Thánh loan tin bổ nhiệm linh mục Orlando Beltran Quevedo làm Giám mục Phủ doãn Tông Tòa Kidapawan ngày 23 tháng 7 năm 1980. Vị tân giám mục được tấn phong sau đó vào ngày 28 tháng 10 bởi Tổng giám mục Khâm sứ Tòa Thánh tại Philipine là [[Bruno Torpigliani]] cùng hai giám mục phụ phong là Hồng y [[Antonio Samorè]], Thủ thư Thư viện Vatican và [[Telesforo Giovanni Cioli]], Giám mục chính tòa [[Giáo phận Cortona]], Ý. Ngày 15 tháng 11 năm 1982, Tòa Thánh nâng cấp Vùng Truyền giáo Kidapawan làm Giáo phận, ông được thăng thành Giám mục chính tòa Tiên khởi của Giáo phận này.<ref name=c>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bquevedo.html Orlando Beltran Cardinal Quevedo, O.M.I. Archbishop of Cotabato, Philippines Cardinal-Priest of Santa Maria “Regina Mundi” a Torre Spaccata]</ref> ==Tổng giám mục== ===Tổng giám mục Nueva Segovia=== Chưa đầy 4 năm sau khi trở thành Giám mục chính tòa, Tòa Thánh loan tin chọn vị Giám mục trẻ tuổi Quevedo làm Tổng giám mục chính tòa [[Tổng giáo phận Nueva Segovia]] ngày 22 tháng 3 năm 1986. ===Tổng giám mục Cotabato=== Chưa dừng lại, ngày 30 tháng 5 năm 1998, Tòa Thánh lại thông báo việc bổ nhiệm Tổng giám mục Quevedo làm Tổng giám mục chính tòa [[Tổng giáo phận Cotabato]].<ref name=c/> Sau đó, với các trách nhiệm khác, ông kiêm nhiệm thêm chức vị Chủ tịch Hội đồng Giám mục Philipine trong khoảng thời gian từ 1999 đến 2003. Tiếp tục thăng tiến trên con đường mục vụ, ông được chọn làm Chủ tịch [[Liên Hội đồng Giám mục Á châu]] trong giai đoạn 2005 đến 2011.<ref name=g/> ==Hồng y== [[Giáo hoàng Phanxicô]] bất ngờ chọn Tổng giám mục Quevedo làm Hồng y, ông trở thành Tổng giám mục đầu tiên của Tổng giáo phận Cotabato mang tước vị Hồng y. Lễ vinh thăng đã được cử hành ngày 22 tháng 2 năm 2014. Hồng y Quevedo mang danh hiệu Hồng y Nhà thờ S. Maria «Regina Mundi» a Torre Spaccata.<ref name=g/><ref name=c/> Ngàu 6 tháng 11 năm 2018, Tòa Thánh loan báo Giáo hoàng chấp thuận đơn từ nhiệm vì lý do tuổi tác của Hồng y Quevedo.<ref>[https://press.vatican.va/content/salastampa/it/bollettino/pubblico/2018/11/06/0819/01769.html#co Rinunce e nomine, 06.11.2018]</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{DEFAULTSORT:Quevedo, Orlando Beltran}} [[Thể loại:Hồng y Philippines]] [[Thể loại:Sinh năm 1939]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] 3tc9wyw97ihmr9ny61hcvfhlxed37mi Thể loại:Giải đấu thể thao mùa đông 14 7614915 70574715 31731594 2023-08-18T02:30:19Z Mạnh An-Bot 755843 Di chuyển từ [[Category:Giải thi đấu thể thao]] đến [[Category:Giải đấu thể thao]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Môn thể thao mùa đông|+]] [[Thể loại:Giải đấu thể thao|Mùa đông]] [[Thể loại:Sự kiện mùa đông|Thể thao]] 3oat2jjzn82tkmqz8yansjvm1nmg7sv Thể loại:Sự kiện mùa đông 14 7614935 31731629 2017-10-05T12:48:49Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Sự kiện theo mùa|Đông]] [[Thể loại:Mùa đông]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Sự kiện theo mùa|Đông]] [[Thể loại:Mùa đông]] j1eybyuj8yqy7db24tsdhi14kql2ag7 Thế vận hội trẻ Mùa hè 2014 0 7615030 31731901 2017-10-05T12:56:24Z Boyconga278 388680 Boyconga278 đã đổi [[Thế vận hội trẻ Mùa hè 2014]] thành [[Thế vận hội Trẻ Mùa hè 2014]]: từ "trẻ" thành "Trẻ" phải viết hoa từ đầu wikitext text/x-wiki #đổi [[Thế vận hội Trẻ Mùa hè 2014]] 6ojbntvidy96hy2ph8ea9mc8bet7j3n Kazuo Ishiguro 0 7615048 70865347 70865320 2023-11-06T04:07:38Z Avia 277 /* Bản dịch tiếng Việt */ cập nhật wikitext text/x-wiki {{Infobox writer | honorific_prefix = [[Sir|Ngài]] | name = Kazuo Ishiguro | native_name = 石黒 一雄 | native_name_lang = ja | honorific_suffix = {{postnominals|country=GBR|OBE|FRSA|FRSL}} | image = Kazuo Ishiguro in Stockholm 2017 02.jpg | caption = Ishiguro ở Stockholm tháng 12 năm 2017 | birth_date = {{birth date and age|df=yes|1954|11|8}} | birth_place = [[Nagasaki]], Nhật Bản | death_date = | death_place = | occupation = {{hlist|Tiểu thuyết gia|nhà văn viết truyện ngắn|nhà biên kịch|chủ mục báo chí|người viết bài hát}} | nationality = [[Người Anh|Anh]] | citizenship = Nhật Bản (đến 1983)<br/>Anh (từ 1983) | education = {{ubl|[[Đại học Kent]] {{small|([[Cử nhân Nghệ thuật|BA]])}}|[[Đại học Đông Anglia]] {{small|([[Thạc sĩ Nghệ thuật|MA]])}}}} | period = 1981–nay | genre = {{hlist|Chính kịch|Tiểu thuyết lịch sử|Khoa học viễn tưởng|[[Văn học thông tục]]}} | notableworks = {{ubl|''[[An Artist of the Floating World]]''|''[[Tàn ngày để lại]]''|''[[When We Were Orphans]]''|''[[Mãi đừng xa tôi]]''}} | spouse = {{marriage|Lorna MacDougall|1986}} | children = [[Naomi Ishiguro]] (s. 1992) | awards = {{ubl| {{Awards | award = Giải thưởng Tưởng niệm [[Winifred Holtby]] | year = 1982 | title = [[Cảnh đồi mờ xám]] }} | {{Awards | award = [[Giải thưởng Costa Book|Giải thưởng Whitbread]] | year = 1985 | title = An Artist of the Floating World }} | {{Awards | award = [[Giải Booker]] | year = 1989 | title = Tàn ngày để lại }} | {{Awards | award = [[Huân chương Đế quốc Anh]] | year = 1995 }} | {{Awards | award = Chevalier de l'[[Ordre des Arts et des Lettres]] | year = 1998 }} | {{Awards | award = [[Giải Nobel Văn học]] | year = 2017 }} | {{Awards | award = [[Huân chương Mặt trời mọc]] | year = 2018 }} | {{Awards | award = [[Knight Bachelor]] | year = 2019 }} }} }} [[Tập tin:Cast of Never Let Me Go @ BFI Film Festival.jpg|thumb|Ishiguro với các diễn viên của phim ''Never Let Me Go'', năm 2010|thế=]] '''''Ngài'' Kazuo Ishiguro''' {{postnominals|OBE|FRSA|FRSL|country=GBR|size=100%}} ({{IPAc-en|k | 14 = ʊər | 23 = _ | 22 = oʊ | 21 = u | 20 = z | 19 = æ | 18 = k | 17 = ˈ | 16 = ,_ | 15 = oʊ | 13 = ɡ|æ | 12 = ˈ | 11 = ɪ | 10 = ʃ | 9 = ɪ | 8 = ˌ | 7 = _ | 6 = oʊ | 5 = uː | 4 = z|ˈ | 24 = - }}; sinh ngày 8 tháng 11 năm 1954) là một tiểu thuyết gia, [[nhà biên kịch]], [[nhà văn]] người [[Anh]] gốc [[Nhật Bản]]. Ông sinh tại [[Nagasaki]], Nhật Bản, và chuyển tới Anh vào năm 1960 khi lên 5 tuổi. Ishiguro là một trong những tác giả tiểu thuyết đương đại nổi tiếng nhất trong văn học tiếng Anh. Ông đã nhận được bốn đề cử [[giải Man Booker]] và đoạt giải này vào năm 1989 cho cuốn tiểu thuyết ''[[Tàn ngày để lại]]'' (''The Remains of the Day''). Tiểu thuyết ''[[Mãi đừng xa tôi]]'' năm 2005 của Ishiguro được [[TIME Magazine]] bình chọn là tiểu thuyết hay nhất của năm, và nằm trong danh sách 100 tiểu thuyết tiếng Anh hay nhất xuất bản từ năm 1923 đến 2005 của tạp chí này. Năm 2017, [[Viện Hàn lâm Thụy Điển]] đã trao [[giải Nobel Văn học]] cho Ishiguro, trong đó miêu tả ông là một nhà văn "người mà, trong những cuốn tiểu thuyết giàu cảm xúc, đã khám phá ra vực thẳm bên dưới cảm giác ảo tưởng của chúng ta về sự kết nối với thế giới".<ref name="Nobel">{{chú thích web|url=https://www.nobelprize.org/nobel_prizes/literature/laureates/2017/press.html|title=The Nobel Prize in Literature 2017 – Press Release|publisher=Nobel Prize|access-date=ngày 5 tháng 10 năm 2017}}</ref> == Sự nghiệp == Kazuo Ishiguro sinh ra ở tỉnh [[Nagasaki]], Nhật Bản, con trai của tiến sĩ ngành hải dương học, Shizuo Ishiguro và vợ Shizuko. Sau đó gia đình ông (bao gồm cả hai em gái ông) chuyển đến Guildford, Surrey, Anh do cha ông nhận được lời mời làm việc ở [[National Oceanography Centre, Southampton]] và định cư luôn vào năm 1960, khi đó ông mới lên 5 tuổi. Ông tốt nghiệp cử nhân tại [[Đại học Kent]] vào năm 1978, tốt nghiệp Thạc sĩ tại [[Đại học East Anglia]] vào năm 1980. Cuốn tiểu thuyết đầu tay của ông, ''[[Cảnh đồi mờ xám]]'', đã giành được Giải thưởng tưởng niệm ''[[Winifred Holtby]]'' của Viện Văn học Hoàng gia Anh năm 1982. Tiểu thuyết thứ hai, ''An Artist of the Floating World ''(tạm dịch ''Một họa sĩ phù thế'', [[1986]]), đoạt giải Whitbread năm 1986. Ishiguro là một trong những tác giả tiểu thuyết nổi bật của nền văn chương Anh ngữ, từng nhận được bốn đề cử [[Man Booker Prize]] và giành giải này năm 1989 với tiểu thuyết ''[[Tàn ngày để lại]]''.<ref>{{Chú thích web|url=http://tuoitre.vn/nha-van-goc-nhat-doat-nobel-van-hoc-2017-20171005180201174.htm|tiêu đề=Nhà văn gốc Nhật đoạt Nobel Văn học 2017|website=Báo Tuổi trẻ}}</ref> Tiểu thuyết thứ tư, ''The Unconsoled'' (tạm dịch Không khuây khỏa, 1995), đã giành giải thưởng Cheltenham năm 1995. ''[[Mãi đừng xa tôi]],'' tiểu thuyết ra đời năm 2005 được Time Magazine xếp vào danh sách 100 cuốn sách tiếng Anh hay nhất từ năm 1923 đến năm 2005. Năm 2008, The Times xếp Ishiguro thứ 32 trong danh sách "50 nhà văn Anh vĩ đại nhất kể từ năm 1945". Năm 2017, Kazuo Ishiguro được [[Viện Hàn lâm Thụy Điển]] trao tặng [[giải Nobel Văn học]]. == Tác phẩm == * ''A Pale View of Hills'' (Cảnh đồi mờ xám, [[1982]]), tiểu thuyết * ''An Artist of the Floating World '' (Người nghệ sĩ của thế giới trôi nổi, [[1986]]), tiểu thuyết * ''The Remains of the Day'' ([[Tàn ngày để lại]], [[1989]]), tiểu thuyết * ''The Unconsoled'' (Không khuây khỏa, [[1995]]), tiểu thuyết * ''When We Were Orphans'' (Khi chúng ta là kẻ mồ côi, [[2000]]), tiểu thuyết * ''The Saddest Music in the World'' ([[2003]]), kịch bản phim * ''Never Let Me Go'' ([[Mãi đừng xa tôi]], [[2005]]), tiểu thuyết * ''The White Countess'' ([[2005]]), kịch bản phim * ''Nocturnes: Five Stories of Music and Nightfall'' (Dạ khúc: Năm câu chuyện về âm nhạc và đêm buông, [[2009]]), tập truyện ngắn * ''The Buried Giant'' (Người khổng lồ ngủ quên, [[2015]]), tiểu thuyết * ''Tối thế kỷ XX của tôi và những bước ngoặt nhỏ khác'' ([[2017]]), diễn từ nhận giải Nobel == Bản dịch tiếng Việt == * ''[[Người khổng lồ ngủ quên]]'', Lan Young dịch từ nguyên tác ''The Burried Giant'', Công ty cổ phần Văn hóa và Truyền thông [[Nhã Nam (công ty)|Nhã Nam]] và Nhà xuất bản Văn học, tháng 4 năm 2017. * ''[[Mãi đừng xa tôi]]'', Trần Tiễn Cao Đăng dịch từ nguyên tác ''Never Let Me Go'', Nhã Nam và Nhà xuất bản Văn học, tháng 5 năm 2018. * ''[[Dạ khúc: Năm câu chuyện về âm nhạc và đêm buông]]'', An Lý dịch từ nguyên tác ''Nocturnes: Five Stories of Music and Nightfall'', Nhã Nam và Nhà xuất bản Văn học, tháng 7 năm 2018. * ''[[Cảnh đồi mờ xám]]'', Lan Young dịch từ nguyên tác ''A Pale View of Hills'', Nhã Nam và Nhà xuất bản Văn học, tháng 2 năm 2019. * ''[[Tàn ngày để lại]]'', An Lý dịch từ nguyên tác ''The Remains of the Day'', Nhã Nam và Nhà xuất bản Văn học, tháng 2 năm 2021. * ''[[Một họa sĩ phù thế]]'', Triều Dương dịch từ nguyên tác ''An Artist of the Floating World'', Nhã Nam và Nhà xuất bản Văn học, tháng 11 năm 2022. * ''Klara và mặt trời'', Lan Young dịch từ nguyên tác ''Klara and the Sun'', Nhã Nam và Nhà xuất bản Văn học, tháng 9 năm 2023. == Đánh giá == * Hội đồng trao giải thưởng Nobel đã nhận định về Kazuo Ishiguro: ''"Người, bằng những tiểu thuyết đẩy cảm xúc, đã phát hiện ra những vực thẳm phía dưới cảm xúc bay bổng kết nối chúng ta với thế giới."''{{Cần dẫn nguồn}} * Năm 2008, [[Time (tạp chí)|Tạp chí Times]] xếp hạng Ishiguro thứ 32 trong danh sách "50 nhà văn Anh vĩ đại nhất kể từ năm 1945". {{wikiquote}} == Chú thích == {{tham khảo}} {{Người được giải Nobel Văn học}} {{DEFAULTSORT:Ishiguro, Kazuo}} [[Thể loại:Sinh năm 1954]] [[Thể loại:Nhà biên kịch Anh]] [[Thể loại:Người đoạt giải Nobel Văn học]] [[Thể loại:Tiểu thuyết gia Anh]] [[Thể loại:Người Vương quốc Liên hiệp Anh đoạt giải Nobel]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Tác giả giành giải Man Booker]] ay6kllpvhnufannsunwe3dzkq8bjcct Thể loại:Sự kiện theo mùa 14 7615122 31732159 2017-10-05T13:03:25Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Mùa]] [[Thể loại:Sự kiện|Mùa]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Mùa]] [[Thể loại:Sự kiện|Mùa]] 7zgpflzx2gs5f3nmsb6uzoxjr4bgjou Thể loại:Thể thao mùa đông theo quốc gia 14 7615170 31732305 2017-10-05T13:07:21Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Winter sports by country}} {{container category}} [[Thể loại:Môn thể thao mùa đông| ]] Thể loại:Thể thao theo quốc gia|Mù…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Winter sports by country}} {{container category}} [[Thể loại:Môn thể thao mùa đông| ]] [[Thể loại:Thể thao theo quốc gia|Mùa đông]] 9zx6x122w12sk6wcokwa1np5db846l6 Thể loại:Thể thao mùa đông Canada 14 7615202 31732394 2017-10-05T13:09:46Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Winter sports in Canada}} [[Thể loại:Thể thao mùa đông theo quốc gia|Canada]] Thể loại:Thể thao mùa đông Bắc Mỹ|Cana…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Winter sports in Canada}} [[Thể loại:Thể thao mùa đông theo quốc gia|Canada]] [[Thể loại:Thể thao mùa đông Bắc Mỹ|Canada]] [[Thể loại:Mùa đông Canada]] [[Thể loại:Thể thao Canada|Mùa đông]] qvfm4aius7pevoh9dqaiiu876ws6zsi Thể loại:Thể thao mùa đông Bắc Mỹ 14 7615203 47537570 31732439 2019-01-11T16:54:14Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Thể thao mùa đông theo lục địa|*Bắc Mỹ]] [[Thể loại:Thể thao Bắc Mỹ|Mùa đông]] qjmzo9azjlj7mwabaamyuzae8yj6jva Thể loại:Thể thao mùa đông theo lục địa 14 7615204 54577563 31732472 2019-07-20T04:23:56Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{container category}} [[Thể loại:Môn thể thao mùa đông| Lục địa]] [[Thể loại:Mùa đông theo lục địa|*Thể thao]] [[Thể loại:Môn thể thao theo lục địa|*Đông]] 6j70im6kotamrsc8surjdcnxrqudq4f Thể loại:Mùa đông theo lục địa 14 7615205 31732497 31732494 2017-10-05T13:13:51Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Mùa đông| Lục địa]] [[Thể loại:Mùa theo lục địa|Đông]] 3ei089h6geotscyrijz1fzpknwyge7c Thể loại:Mùa theo lục địa 14 7615206 31732520 2017-10-05T13:14:46Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Mùa| Lục địa]] [[Thể loại:Thể loại theo lục địa]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Mùa| Lục địa]] [[Thể loại:Thể loại theo lục địa]] gmzelfnlk6uoy34utr2lnytzkyy3zd2 Bản mẫu:Lịch thi đấu Thế vận hội trẻ Mùa hè 2014 10 7615207 31732607 2017-10-05T13:18:11Z Boyconga278 388680 Boyconga278 đã đổi [[Bản mẫu:Lịch thi đấu Thế vận hội trẻ Mùa hè 2014]] thành [[Bản mẫu:Lịch thi đấu Thế vận hội Trẻ Mùa hè 2014]]: Việt hoa từ đầu wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Lịch thi đấu Thế vận hội Trẻ Mùa hè 2014]] 936prhj8cvgz627x6x63umq4szo81cy Thể loại:Mùa đông Canada 14 7615208 31732609 2017-10-05T13:18:16Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{commons category|Winter in Canada}} [[Thể loại:Khí hậu Canada]] [[Thể loại:Mùa đông theo quốc gia|Canada]]” wikitext text/x-wiki {{commons category|Winter in Canada}} [[Thể loại:Khí hậu Canada]] [[Thể loại:Mùa đông theo quốc gia|Canada]] rwp2228pnlz19i8ea3gb2p3g18tu1si Thể loại:Mùa đông theo quốc gia 14 7615209 31732643 2017-10-05T13:19:31Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Mùa đông| ]] [[Thể loại:Thể loại theo quốc gia]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Mùa đông| ]] [[Thể loại:Thể loại theo quốc gia]] tcgy8thi7mogb7ip6pja7odg7kp3crg Thể loại:Quốc gia tại Thế vận hội Mùa đông 14 7615210 31732784 2017-10-05T13:25:26Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{chủ đề|Thế vận hội}} {{cat main|Thế vận hội Mùa đông}} {{xem thêm thể loại|Quốc gia tại Thế vận hội Mùa hè}} Thể loạ…” wikitext text/x-wiki {{chủ đề|Thế vận hội}} {{cat main|Thế vận hội Mùa đông}} {{xem thêm thể loại|Quốc gia tại Thế vận hội Mùa hè}} [[Thể loại:Thế vận hội Mùa đông]] [[Thể loại:Quốc gia tại Thế vận hội| Mùa đông]] [[Thể loại:Quốc gia tại sự kiện thể thao đa môn mùa đông|Thế vận hội]] 4qfy0g8zmf7y2mjmnh9u3bbi3rz1v4y Bảng tổng sắp huy chương Thế vận hội trẻ Mùa hè 2014 0 7615211 31732831 2017-10-05T13:27:19Z Boyconga278 388680 Boyconga278 đã đổi [[Bảng tổng sắp huy chương Thế vận hội trẻ Mùa hè 2014]] thành [[Bảng tổng sắp huy chương Thế vận hội Trẻ Mùa hè 2014]]: Việt hoa từ đầu wikitext text/x-wiki #đổi [[Bảng tổng sắp huy chương Thế vận hội Trẻ Mùa hè 2014]] hd3h8cxul0y5r705hhw07pwc9mfwxux Thể loại:Quốc gia tại Thế vận hội Mùa đông theo quốc gia và năm 14 7615212 31732876 2017-10-05T13:29:13Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{portal|Thế vận hội}} {{cat main|Thế vận hội Mùa đông}} {{xem thêm thể loại|Quốc gia tại Thế vận hội Mùa hè theo quốc gia và năm}} [[Thể loại:Quốc gia tại Thế vận hội Mùa đông theo năm| Quốc gia]] g1k4141o52ob6wbcuvpkmvj8dycgdac Thể loại:Quốc gia tại Thế vận hội Mùa đông theo năm 14 7615213 31732958 2017-10-05T13:32:50Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{portal|Thế vận hội}} {{cat main|Thế vận hội Mùa đông}} {{Category see also|Quốc gia tại Thế vận hội Mùa hè theo năm}} [[Thể loại:Quốc gia tại Thế vận hội Mùa đông| Năm]] [[Thể loại:Thế vận hội Mùa đông theo năm| Quốc gia]] ofjsq5d4953qihjhb1gwcyx2rypsdk4 Thể loại:Thế vận hội Mùa đông theo năm 14 7615215 31733057 31733033 2017-10-05T13:36:54Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{chủ đề|Thế vận hội}} {{cat main|Thế vận hội Mùa đông}} {{xem thêm thể loại|Thế vận hội Mùa hè theo năm}} [[Thể loại:Thế vận hội Mùa đông| Năm]] [[Thể loại:Giải đấu thể thao theo năm|Thế vận hội Mùa đông]] e0tto18fu06v8p7jn10scxk8a78p2w0 Thể loại:Thế vận hội trẻ Mùa hè 2014 14 7615217 31733295 31733226 2017-10-05T13:45:25Z Boyconga278 388680 wikitext text/x-wiki {{đổi hướng thể loại|Thế vận hội Trẻ Mùa hè 2014}} 34vjdpwp0uc16acnn0da9wt2v964o7a Glee Vietnam 0 7615218 70844384 70839581 2023-10-31T12:44:02Z Linhdanguyen 927064 - fptplay.vn wikitext text/x-wiki {{Thông tin truyền hình|channel=[[Danet]]<br />[[FPT|FPT Play]]<br />[[Zing|ZingTV]]|country={{VNM}}|creator=[[Ryan Murphy (biên kịch)|Ryan Murphy]]<br />[[Brad Falchuk]]<br />[[Ian Brennan (biên kịch)|Ian Brennan]]|first_aired={{Start date|2017|8|18}}|genre=[[Opera|Nhạc kịch]]<br />[[Tâm lý học|Tâm lý]]|language=Tiếng Việt|location=[[Thành phố Hồ Chí Minh]]|num_seasons=1|runtime=60 phút|starring=[[Rocker Nguyễn]]<br />[[Angela Phương Trinh]]<br />[[Cindy V]]<br />[[Đỗ An]]<br />[[Thành Lộc]]<br />[[Hữu Vi]]<br />[[Dũng Khánh]]<br />[[Bích Ngọc]]<br />[[Thanh Vy]]<br />[[Thái Trinh]]<br />[[Hòa Minzy]]<br />[[Lynk Lee]]<br />[[Minh Hiền]]<br />[[Thế Bảo]]<br />[[Yaya Trương Nhi]]<br />[[Tú Vi]]<br />[[Bùi Lan Hương]]<br />[[Tùng Min]]|show_name=Glee Vietnam|num_episodes=22|related=[[Glee]]}}'''''Glee Vietnam''''' là một bộ [[phim truyền hình]] [[Opera|nhạc kịch]] [[Tâm lý học|tâm lý]] [[Việt Nam]] được sản xuất dựa theo kịch bản gốc của [[Glee (chương trình truyền hình)|Glee]], thuộc [[Fox 20th Century Television Distribution]]. Bộ phim được trình chiếu trên trang dịch vụ xem phim trực tuyến [[Danet]] kết hợp cùng các đối tác [[FPT|FPT Play]] và [[Zing|ZingTV]].<ref>{{Chú thích web|url=https://news.zing.vn/glee-phien-ban-viet-sap-ra-mat-khan-gia-post769705.html|title='Glee' phiên bản Việt sắp ra mắt khán giả|ngày truy cập=2017-10-05|archive-date=2017-10-05|archive-url=https://web.archive.org/web/20171005201748/https://news.zing.vn/glee-phien-ban-viet-sap-ra-mat-khan-gia-post769705.html|url-status=dead}}</ref> ==Nội dung== Cốt truyện của bộ phim xoay quanh về [[nhóm hát]] của trường Cao đẳng Nghệ thuật và Thể thao luôn luyện tập và tìm những ý tưởng mới để có thể đại diện trường học của mình tham gia những cuộc thi âm nhạc thành phố. Dù vậy, những thành viên của nhóm đã phải đối mặt với những vấn đề nảy sinh trong cuộc sống, đặc biệt là về giới tính, các mối quan hệ và việc [[Làm việc theo nhóm|gắn kết các thành viên trong nhóm]]. Mùa đầu tiên của bộ phim có 17 nhân vật chính bao gồm: người sáng lập và dẫn dắt nhóm New Directions – thầy dạy [[tiếng Anh]] Hoàng Minh ([[Đỗ An]]), huấn luyện viên Đội cổ vũ Cherrios Lan Phương ([[Yaya Trương Nhi]]), giáo viên tâm lý Hạ Vi ([[Tú Vi]]), vợ cũ của Hoàng Minh Thảo Trang ([[Bùi Lan Hương]]), và 12 thành viên của đội hát được thủ vai bởi [[Rocker Nguyễn]], [[Angela Phương Trinh]], [[Cindy V]], [[Hữu Vi]], [[Dũng Khánh]], [[Bích Ngọc]], [[Thanh Vy]], [[Thái Trinh]], [[Hòa Minzy]], [[Lynk Lee]], [[Minh Hiền]] và [[Thế Bảo]] <ref>{{Chú thích web|url=https://news.zing.vn/do-suc-dan-dien-vien-glee-viet-nam-voi-phien-ban-goc-xuat-sac-post758081.html|title=Đọ sức dàn diễn viên 'Glee' Việt Nam với phiên bản gốc xuất sắc|ngày truy cập=2017-10-05|archive-date=2017-10-05|archive-url=https://web.archive.org/web/20171005202135/https://news.zing.vn/do-suc-dan-dien-vien-glee-viet-nam-voi-phien-ban-goc-xuat-sac-post758081.html|url-status=dead}}</ref>. == Diễn viên == {| class="wikitable" |+Danh sách diễn viên trong bộ phim !Diễn viên !Vai diễn !Vai diễn <small>(trong bản gốc)</small> !Vai trò trong phim |- |[[Rocker Nguyen|Rocker Nguyễn]] |Đăng Phương |Finn Hudson |Đội trưởng Đội bóng rổ Đồng trưởng nhóm New Directions |- |[[Angela Phương Trinh]] |Hạ Quyên |Quinn Fabray |Đội trưởng Đội cổ vũ Cherrios Thành viên của New Directions |- |[[Cindy V]] |Minh Ánh |Rachel Berry |Đồng trưởng nhóm New Directions |- |[[Đỗ An (diễn viên)|Đỗ An]] |Hoàng Minh |Will Schuester |Thầy giáo dạy Ngoại ngữ |- |[[Thành Lộc|NSƯT Thành Lộc]] |Thái Dũng |Principal Figgins |Thầy Hiệu trưởng |- |[[Hữu Vi]] |Phi Long |Noah Puckerman |Thành viên Đội bóng rổ Thành viên của New Directions |- |[[Dũng Khánh]] |Gia Khánh |Kurt Hummel |Thành viên của New Directions |- |[[Bích Ngọc (diễn viên)|Bích Ngọc]] |Mỹ Hạnh |Mercedes Jones |Thành viên của New Directions |- |[[Thanh Vy (diễn viên)|Thanh Vy]] |Bích Thủy |Brittany S.Pierces |Thành viên của Đội cổ vũ Cheerios Thành viên của New Directions |- |[[Thái Trinh]] |Tường Vân |Tina Cohen-Chang |Thành viên của New Directions |- |[[Hòa Minzy]] |Linh San |Santana Lopez |Thành viên của Đội cổ vũ Cheerios Thành viên của New Directions |- |[[Lynk Lee]] |Việt Tú |Artie Abrams |Thành viên của New Directions |- |[[Hiền Sến]] |Hiền Sến |Matt Rutherford |Thành viên Đội bóng rổ Thành viên của New Directions |- |[[Thế Bảo]] |Bảo Mi Nhom |Mike Chang |Thành viên Đội bóng rổ Thành viên của New Directions |- |[[Yaya Trương Nhi]] |Lan Phương |Sue Sylvester |HLV của Đội cổ vũ Cheerios |- |[[Tú Vi]] |Hạ Vi |Emma Pillsbury |Cô giáo tư vấn tâm lý |- |[[Bùi Lan Hương]] |Thảo Trang |Terri Del Monico |Vợ của thầy Hoàng Minh |- |[[Tùng Min]] |Trung Kiên |Ken Tanaka |HLV của Đội bóng rổ |} == Các mùa == {| class="wikitable" ! rowspan="2" |Mùa ! rowspan="2" |Số tập ! colspan="2" |Ngày phát sóng |- !Tập đầu !Tập cuối |- |[[Glee Vietnam mùa 1|1]] |22 |18 tháng 8 năm 2017 | |} == Phản ứng của khán giả == Khi đơn vị sản xuất công bố thông tin Việt hóa ''Glee'', cư dân mạng tỏ ra rất quan tâm và mong chờ. Tuy nhiên, khi dàn diễn viên chính được công bố, ''Glee'' vấp phải vô số ý kiến trái chiều <ref>{{Chú thích web|url=https://news.zing.vn/khan-gia-phan-doi-dan-dien-vien-glee-phien-ban-viet-post758060.html|title=Khán giả phản đối dàn diễn viên 'Glee' phiên bản Việt|ngày truy cập=2017-10-05|archive-date=2017-10-05|archive-url=https://web.archive.org/web/20171005202012/https://news.zing.vn/khan-gia-phan-doi-dan-dien-vien-glee-phien-ban-viet-post758060.html|url-status=dead}}</ref>. Nhiều fan của series này cho rằng một số vai diễn chưa gần với nhân vật gốc. Ở phiên bản gốc, dàn diễn viên được đánh giá cao về chất giọng và kỹ thuật thanh nhạc. Nhiều ca khúc cover trong phim đạt vị trí cao trên các bảng xếp hạng, góp phần giúp dàn diễn viên nổi tiếng. Ở bản Việt hóa, các diễn viên như [[Đỗ An]], [[Angela Phương Trinh]]... bị hoài nghi về khả năng ca hát. Đạo diễn [[Nguyễn Phan Quang Bình]] cho biết khi Việt hóa series phim đình đám, êkíp muốn thay đổi một số tuyến nhân vật phù hợp với văn hóa trong nước. Vai Mike Chang có thêm nhiều tình tiết, lời thoại hơn vì theo anh, trong phim gốc, vai này ít đất diễn, chỉ được thêm vào để có nhân vật gốc Á. Vai cô giáo Sue được thay đổi để tạo điểm nhấn.<ref>{{Chú thích web|url=https://giaitri.vnexpress.net/tin-tuc/phim/sau-man-anh/phim-ca-nhac-glee-phien-ban-viet-gay-tranh-cai-ve-dan-dien-vien-3605202.html|title=Phim ca nhạc 'Glee' phiên bản Việt gây tranh cãi về dàn diễn viên}}</ref> == Chú thích == {{Tham khảo|1}} == Liên kết ngoài == * [https://www.youtube.com/channel/UCMEikYO9Dc8Q0GV-qI74Ycw Kênh YouTube của Glee Vietnam] * [http://www.danet.vn/series/2105/glee-viet-nam.html Glee Vietnam trên Danet] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20171005202113/http://www.danet.vn/series/2105/glee-viet-nam.html |date=2017-10-05 }} [[Thể loại:Phim mạng Việt Nam]] [[Thể loại:Phim độc lập Việt Nam]] fl2gjgb2g0i6eofhly0aegh9xuya9bw Thể loại:Trận đánh liên quan tới Israel 14 7615220 31733341 2017-10-05T13:47:25Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Battles involving Israel}} [[Thể loại:Trận đánh theo quốc gia|Israel]] Thể loại:Hoạt động quân sự liên quan tới Isr…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Battles involving Israel}} [[Thể loại:Trận đánh theo quốc gia|Israel]] [[Thể loại:Hoạt động quân sự liên quan tới Israel]] e1ftogkx41o6diucg75dw02mj6bdo48 Koi to Uso 0 7615221 69529071 69128136 2023-01-05T06:03:34Z NhacNy2412Bot 843044 Lỗi ngôn ngữ không rõ wikitext text/x-wiki {{Infobox animanga/Header | name = Koi to Uso | image = koitousovol1.jpg | caption = Ảnh bìa tập đầu tiên gồm Takasaki Misaki | ja_kanji = 恋と嘘 | ja_romaji = Koi to Uso | genre = }} {{Infobox animanga/Print | type = manga | title = | author = Musawo | illustrator = | publisher = [[Kodansha]] | publisher_en = {{English manga publisher|NA=[[Kodansha Comics USA]]}} | demographic = ''[[Shōnen manga|Shōnen]]'' | imprint = Shōnen Magazine Comics | magazine = [[Manga Box]] | magazine_en = | first = Tháng 8 năm 2014<ref name=ann>{{chú thích web|title=Love and Lies Manga Gets TV Anime by Yamada-kun & the Seven Witches Team|url=http://www.animenewsnetwork.com/news/2017-02-18/love-and-lies-manga-gets-tv-anime-by-yamada-kun-and-the-seven-witches-team/.112408|website=[[Anime News Network]]|access-date =ngày 19 tháng 2 năm 2017}}</ref> | last = | volumes = 6 | volume_list = #Tập }} {{Infobox animanga/Video | type = sê-ri tv | title = | director = Takuno Seiki | producer = | writer = Takahashi Natsuko | music = Yokoyama Masaru<br />Nobusawa Nobuaki | studio = [[Liden Films]] | licensee = {{English anime licensee | NA = [[Sentai Filmworks]] }} | network = [[Tokyo Metropolitan Television|Tokyo MX]], [[Sun Television|SUN]], [[Kyoto Broadcasting System|KBS]], [[Nippon BS Broadcasting|BS11]], [[Television Kanagawa|tvk]], [[AT-X (company)|AT-X]] | network_en = {{English anime network|SEA=[[Animax Asia]]<ref>{{chú thích web|title=Animax Asia to Air Simulcast of Love and Lies Anime|url=http://www.animenewsnetwork.com/news/2017-06-29/animax-asia-to-air-simulcast-of-love-and-lies-anime/.118167|date=ngày 29 tháng 6 năm 2017|website=[[Anime News Network]]|access-date =ngày 5 tháng 7 năm 2017}}</ref>}} | first = 4 tháng 7 năm 2017 | last = 19 tháng 9 năm 2017 | episodes = 12 | episode_list = #Danh sách tập }} {{Infobox animanga/Other | title = Live-action | content = *''[[Koi to Uso (phim Nhật Bản)|Koi to Uso]]'' }} {{Infobox animanga/Footer}} {{nihongo|'''''Koi to Uso'''''|恋と嘘||{{lit|Tình yêu và Dối lừa}}|lead=yes}}, là một bộ [[manga]] [[Nhật Bản]] sáng tác bởi Musawo (còn được biết đến với tên {{nihongo|Tsumugi Musawo|紬木 ムサヲ|Tsumugi Musawo}}).<ref>{{chú thích web|title=「コミックス出ます」/「ムサヲ」[pixiv]|url=http://www.pixiv.net/member_illust.php?mode=medium&illust_id=25386769|website=[[Pixiv]]|access-date =ngày 27 tháng 2 năm 2017|language=ja}}</ref> Câu chuyện xoay quanh một cậu thanh niên đã yêu thầm một cô gái từ nhỏ, tuy nhiên một cô gái khác đã được chính phủ chỉ định để trở thành người vợ tương lai của cậu. Bộ truyện được công bố bởi [[Kodansha]] với bản phát hành trên mạng từ ứng dụng [[Manga Box]] của [[DeNA]] trên đa ngôn ngữ. Một sê-ri anime truyền hình được phát sóng từ tháng 7 đến tháng 9 năm 2017. Ngoài ra một bộ phim live-action cũng sẽ ra mắt vào tháng 10 năm 2017. == Giới thiệu == Những lời nói dối bị cấm đoán và tình yêu cũng vậy. Trong tương lai gần, khi những người trẻ tuổi ở Nhật Bản đến mười sáu tuổi, họ sẽ được giao một đối tác hôn nhân của chính phủ và tất cả mọi người chấp nhận rằng nước này sẽ tìm một đối tác phù hợp để làm cho họ hạnh phúc. Nejima Yukari là một học sinh 15 tuổi, cả trong học tập lẫn trong thể thao cậu chỉ ở dưới mức trung bình. Tuy nhiên bản thân cậu ấy lại che giấu một trái tim cháy bỏng với niềm đam mê. Trong thế giới này, nơi tình yêu bị cấm, những gì sẽ xảy ra với cậu khi cậu đã trót yêu? == Nhân vật == ;{{Nihongo|Nejima Yukari|根島 由佳吏||hanviet=|kyu=|kk=|}} :{{voiced by|[[Ōsaka Ryōta]]}} : Yukari đã thích cô bạn học cùng lớp Takasaki Misaki từ năm lớp năm, trước ngày sinh nhật lần thứ 16 của mình, cậu đã thú nhận tình cảm của mình với Misaki, nhưng lại giữ mối quan hệ bình thường. Cậu thích học hỏi về núi Kofun. ;{{Nihongo|Takasaki Misaki|高崎 美咲||hanviet=|kyu=|kk=|}} :{{voiced by|[[Hanazawa Kana]]}} : Mối tình đầu của Yukari và cô cũng thích cậu ấy. ;{{Nihongo|Sanada Ririna|真田 莉々奈||hanviet=|kyu=|kk=|}} :{{voiced by|[[Makino Yui]]}} : Hôn thê được sắp xếp của Yukari, cô đang theo học tại một trường nữ sinh. Cô biết được tình cảm của Yukari đối với Misaki và đồng ý giúp cậu ta. ;{{Nihongo|Nisaka Yūsuke|仁坂 悠介||hanviet=|kyu=|kk=|}} :{{voiced by|[[Tachibana Shinnosuke]]}} : Người bạn thân nhất của Yukari và yêu đơn phương cậu ta. Cậu là người đầu tiên nhận ra mối quan hệ giữa Yukari và các cô gái. Không ai biết nhiều về cậu ta. ;{{Nihongo|Yajima Hajime|矢嶋 基||hanviet=|kyu=|kk=|}} :{{voiced by|[[Taniyama Kishō]]}} ;{{Nihongo|Ichijō Kagetsu|一条 花月||hanviet=|kyu=|kk=|}} :{{voiced by|[[Kurosawa Tomoyo]]}} ;{{Nihongo|Igarashi Shū|五十嵐 柊||hanviet=|kyu=|kk=|}} :{{voiced by|[[Kitamura Eri]]}} : Bạn thân của Misaki ở trường sơ trung. Dường như cô biết lý do đằng sau sự thay đổi hôn thê đột ngột của Yukari. == Đa phương tiện == === Manga === Tính đến tháng 6 năm 2017, 6 tập đã được phát hành bởi [[Kōdansha|Kodansha]]. Phiên bản [[tiếng Pháp]], được cấp phép bởi Pika Shonen, lần đầu tiên được phát hành vào 2 tháng 11 năm 2016 và tập năm được phát hành vào 28 tháng 6 năm 2017. Phiên bản [[tiếng Anh]] được cấp phép bởi [[Kodansha Comics USA]] với tập đầu tiên được phát hành vào 22 tháng 8 năm 2017. Một cuốn sách fan hâm mộ chính thức đã được phát hành vào 7 tháng 7 năm 2017 tại Nhật Bản. ==== Tập ==== {{Graphic novel list/header | Language = ja | SecondLanguage = Tiếng Anh | Width = 100% | LineColor = FF0000 }} {{Graphic novel list | VolumeNumber = 1 | RelDate = 9 tháng 1 năm 2015<ref name=kodancomic>{{chú thích web|title=恋と嘘(1)|url=http://kc.kodansha.co.jp/product?isbn=9784063952841|website=講談社コミックプラス|language=ja|access-date =ngày 18 tháng 2 năm 2017}}</ref> | ISBN = 978-4-06-395284-1 | LicensedRelDate = 22 tháng 8 năm 2017<ref name=lleng1>{{chú thích web|title=Love and Lies 1|url=https://www.amazon.com/Love-Lies-1-Musao-Tsumugi/dp/1632364999|website=[[Amazon.com]]|access-date =ngày 4 tháng 4 năm 2017}}</ref> | LicensedISBN = 978-1-63-236499-9 | LineColor = FF0000 | ChapterList = * 1. {{Nihongo|First Love|初恋|Hatsukoi}} * 2. {{Nihongo|A Little Lie|小さな嘘|Chīsana Uso}} * 3. {{Nihongo|Talk About Love|恋の話|Koi no Hanashi}} * 4. {{Nihongo|The Kiss of a Lie|嘘の口づけ|Uso no Kuchizuke}} * 4.5. {{Nihongo|A Friend's Love|友達の恋|Tomodachi no Koi}} | Summary= }} {{Graphic novel list | VolumeNumber = 2 | RelDate = 9 tháng 1 năm 2015<ref>{{chú thích web|title=恋と嘘(2)|url=http://kc.kodansha.co.jp/product?isbn=9784063954166|website=講談社コミックプラス|access-date =ngày 19 tháng 2 năm 2017|language=ja}}</ref> | ISBN = 978-4-06-395416-6 | LicensedRelDate = 24 tháng 10 năm 2017<ref>{{chú thích web|title=Love and Lies 2|url=https://www.amazon.com/dp/1632365006/ |website=Amazon.com|access-date =ngày 4 tháng 4 năm 2017}}</ref> | LicensedISBN = 978-1-63-236500-2 | LineColor = FF0000 | ChapterList = * 5. {{Nihongo||友達への嘘|Tomodachi e no Uso}} * 6. {{Nihongo||恋の科学|Koi no Kagaku}} * 7. {{Nihongo||嘘のカレー|Uso no Karē}} * 8. {{Nihongo||命がけの恋|Inochigake no Koi}} * 9. {{Nihongo||心に嘘はつけない|Kokoro ni Uso wa Tsukenai}} | Summary = }} {{Graphic novel list | VolumeNumber = 3 | RelDate = 9 tháng 11 năm 2015<ref>{{chú thích web|title=恋と嘘(3)|url=http://kc.kodansha.co.jp/product?isbn=9784063955460|website=講談社コミックプラス|access-date =ngày 19 tháng 2 năm 2017|language=ja}}</ref> | ISBN = 978-4-06-395546-0 | LicensedRelDate = 26 tháng 12 năm 2017<ref>{{chú thích web|title=Love and Lies 3|url=https://www.amazon.com/dp/1632365014/ |website=Amazon.com|access-date =ngày 4 tháng 4 năm 2017}}</ref> | LicensedISBN = 978-1-63-236501-9 | LineColor = FF0000 | ChapterList = * 10. {{Nihongo||恋の波紋|Koi no Hamon}} * 10.5. {{Nihongo||自分への嘘|Jibun e no Uso}} * 11. {{Nihongo||恋の集まる場所|Koi no Atsumaru Basho}} * 12. {{Nihongo||嘘の選別|Uso no Senbetsu}} * 13. {{Nihongo||恋を強いる檻|Koi o Shiiru Ori}} * 14. {{Nihongo||無言の嘘|Mugon no Uso"}} * Extra edition. {{Nihongo||たからもの|Takara Mono}} | Summary = }} {{Graphic novel list | VolumeNumber = 4 | RelDate = 9 tháng 5 năm 2016<ref>{{chú thích web|title=恋と嘘(4)|url=http://kc.kodansha.co.jp/product?isbn=9784063956641|website=講談社コミックプラス|access-date =ngày 19 tháng 2 năm 2017|language=ja}}</ref> | ISBN = 978-4-06-395664-1 | LicensedRelDate = 13 tháng 2 năm 2018<ref>{{chú thích web|url=http://www.penguinrandomhouse.com/books/562566/love-and-lies-4-by-musao-tsumugi/|title=Love and Lies 4|website=[[Penguin Random House]]|access-date =ngày 2 tháng 9 năm 2017}}</ref> | LicensedISBN = 978-1-63-236560-6 | LineColor = FF0000 | ChapterList = * 15. {{Nihongo||ちょっとだけ昔の恋の話|Chotto dake Mukashi no Koi no Hanashi}} * Extra edition. {{Nihongo||高崎美咲14歳|Takasaki Misaki 14-sai}} * 16. {{Nihongo||嘘のない想い|Uso no Nai Omoi}} * 17. {{Nihongo||恋の哲学|Koi no Tetsugaku}} * 18. {{Nihongo||嘘みたいな煌めきで|Uso Mitaina Kirameki de}} | Summary = }} {{Graphic novel list | VolumeNumber = 5 | RelDate = 9 tháng 11 năm 2016<ref name=vol5>{{chú thích web|title=恋と嘘(5)|url=http://kc.kodansha.co.jp/product?isbn=9784063957921|website=講談社コミックプラス|access-date =ngày 19 tháng 2 năm 2017|language=ja}}</ref> | ISBN = 978-4-06-395792-1 | ISBN_note = (regular ed.)<ref name=vol5 /><br />{{ISBN|978-4-06-362346-8}} (special ed.)<ref>{{chú thích web|title=恋と嘘(5)特装版|url=http://kc.kodansha.co.jp/product?isbn=9784063623468|website=講談社コミックプラス|access-date =ngày 19 tháng 2 năm 2017|language=ja}}</ref> | LicensedRelDate = 10 tháng 4 năm 2018<ref>{{chú thích web|url=http://www.penguinrandomhouse.com/books/562567/love-and-lies-5-by-musao-tsumugi/|title=Love and Lies 5|website=[[Penguin Random House]]|access-date =ngày 2 tháng 9 năm 2017}}</ref> | LicensedISBN = 978-1-63-236561-3 | LineColor = FF0000 | ChapterList = * 19. {{Nihongo||すべてを捧げる恋|Subete o Sasageru Koi}} * 20. {{Nihongo||嘘でもいいから|Usodemoīkara}} * 21. {{Nihongo||恋の目撃者|Koi no Mokugeki-sha}} * 22. {{Nihongo||嘘の距離感|Uso no Kyori-kan}} | Summary = }} {{Graphic novel list | VolumeNumber = 6 | RelDate = 9 tháng 6 năm 2017<ref name=vol6>{{chú thích web|title=恋と嘘(6)|url=http://kc.kodansha.co.jp/product?isbn=9784063959529|website=講談社コミックプラス|access-date =ngày 27 tháng 5 năm 2017|language=ja}}</ref> | ISBN = 978-4-06-395952-9 | ISBN_note = (regular ed.)<ref name=vol6 /><br />{{ISBN|978-4-06-510065-3}} (special ed.)<ref>{{chú thích web|title=恋と嘘(6)特装版|url=http://kc.kodansha.co.jp/product?isbn=9784065100653|website=講談社コミックプラス|access-date =ngày 27 tháng 5 năm 2017|language=ja}}</ref> | LicensedRelDate = — | LineColor = FF0000 | ChapterList = * 23. {{Nihongo||恋した相手は|Koi shita Aite wa}} * 24. {{Nihongo||真実に繋がる嘘|Shinjitsu ni Tsunagaru Uso}} * 25. {{Nihongo||恋の鎖|Koi no Kusari}} * 26. {{Nihongo||嘘のない想いを|Uso no Nai Omoi o}} | Summary = }} {{Graphic novel list/footer}} === Anime === Một bộ anime được quảng cáo bởi [[Liden Films]] và chỉ đạo bởi Takuno Seiki phát sóng từ 4 tháng 7 đến 19 tháng 9 năm 2017. Ban nhạc rock 4 người Frederic biểu diễn bài mở đầu có tên là "Kanashii Ureshii" (かなしいうれしい, "Sad and Happy") khi nhóm 3 người Roy biểu diễn bài kết thúc có tên "Can't You Say". [[Sentai Filmworks]] đã cấp phép cho loạt phim này và phát trực tuyến loạt phim trên [[Anime Strike]] và trên HIDIVE ở Hoa Kỳ. ====Danh sách tập==== {|class="wikitable" style="width:100%; margin:auto; background:#FFF; table-layout:fixed;" |- style="border-bottom: 3px solid #CCF;" ! style="width:4em;" | {{Abbr|Stt.|Number}} ! Tiêu đề{{efn|All English titles are taken from ''[[Anime Strike]]''.}} ! style="width:12em;" | Ngày phát sóng chính thức<ref>{{chú thích web|url=http://s.mxtv.jp/anime/koiuso/episode.php|title=Love and Lies|publisher=[[Tokyo Metropolitan Television|Tokyo MX]]|access-date =ngày 29 tháng 7 năm 2017|language=ja|archive-date = ngày 6 tháng 10 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20171006005638/http://s.mxtv.jp/anime/koiuso/episode.php}}</ref> |- {{Japanese episode list | EpisodeNumber = 1 | VietnameseTitle = Mối tình đầu | KanjiTitle = 初恋 | RomajiTitle = Hatsukoi | OriginalAirDate = 4 tháng 7 năm 2017 | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber = 2 | VietnameseTitle = Lời nói dối nhỏ | KanjiTitle = 小さな嘘 | RomajiTitle = Chīsana Uso | OriginalAirDate = 11 tháng 7 năm 2017 | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber = 3 | VietnameseTitle = Tình yêu bị lờ đi | KanjiTitle = 見落とされた恋 | RomajiTitle = Miotosareta Koi | OriginalAirDate = 18 tháng 7 năm 2017 | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber = 4 | VietnameseTitle = Kiến thức tình yêu | KanjiTitle = 恋の科学 | RomajiTitle = Koi no Kagaku | OriginalAirDate = 25 tháng 7 năm 2017 | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber = 5 | VietnameseTitle = Tình yêu rủi ro | KanjiTitle = 命がけの恋 | RomajiTitle = Inochigake no Koi | OriginalAirDate = 1 tháng 8 năm 2017 | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber = 6 | VietnameseTitle = Ngục tù của tình yêu ép buộc | KanjiTitle = 恋を強いる檻 | RomajiTitle = Koi o Shiiru Ori | OriginalAirDate = 8 tháng 8 năm 2017 | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber = 7 | VietnameseTitle = Một lời nói dối thầm lặng | KanjiTitle = 無言の嘘 | RomajiTitle = Mugon no Uso | OriginalAirDate = 15 tháng 8 năm 2017 | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber = 8 | VietnameseTitle = Cảm giác chân thật | KanjiTitle = 嘘のない想い | RomajiTitle = Uso no Nai Omoi | OriginalAirDate = 22 tháng 8 năm 2017 | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber = 9 | VietnameseTitle = Quá chói lóa lại thấy không chân thực | KanjiTitle = 嘘みたいな煌めきで | RomajiTitle = Uso Mitaina Kirameki de | OriginalAirDate = 29 tháng 8 năm 2017 | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber = 10 | VietnameseTitle = Một tình yêu trao đi tất cả | KanjiTitle = すべてを捧げる恋 | RomajiTitle = Subete o Sasageru Koi | OriginalAirDate = 5 tháng 9 năm 2017 | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber = 11 | VietnameseTitle = Tôi không quan tâm nếu đó là một lời nói dối | KanjiTitle = 嘘でもいいから | RomajiTitle = Usodemoīkara | OriginalAirDate = 12 tháng 9 năm 2017 | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber = 12 | VietnameseTitle = Tình yêu và sự lừa dối | KanjiTitle = 恋と嘘 | RomajiTitle = Koi to Uso | OriginalAirDate = 19 tháng 9 năm 2017 | ShortSummary = }} |} === Live-action film === {{main|Koi to Uso (phim)}} Một bộ live action chuyển thể được lên kế hoạch vào tháng 10 năm 2017, nhưng thay vì một mối tình tay ba giữa một thanh niên và hai cô gái là một cô gái và hai cậu con trai. Morikawa Aoi trong vai Aoi Nisaka, nhân vật chính dẫn; Kitamura Takumi trong vai Shiba Yūto, bạn thuở nhỏ của Aoi; và Satō Kanta trong vai Takachino Sōsuke, hôn thê của Aoi. Bộ phim được Furusawa Takeshi đạo diễn và kịch bản được thực hiện bở Yoshidai Erika.<ref>{{chú thích web|url=http://www.animenewsnetwork.com/news/2017-04-03/love-and-lies-manga-also-gets-live-action-film-this-fall/.114263|title=Love and Lies Manga Also Gets Live-Action Film This Fall|author=|date=ngày 3 tháng 4 năm 2017|work=Anime News Network|access-date =ngày 3 tháng 4 năm 2017}}</ref> == Tiếp nhận == [[Oricon]] đã xếp hạng top manga hàng tuần như sau: Tập 2 đứng thứ 16. Tập 3 đứng thứ 6. Tập 4 đứng thứ 5 và tập 5 đứng thứ 15. Một tháng sau khi ra mắt manga vào tháng 8 năm 2014, [[Manga Box]] đã báo cáo Love and Lies là tác phẩm phổ biến nhất của họ với 3,5 triệu lượt xem. == Tham khảo == {{tham khảo}} <references group="lower-alpha"/> ==Liên kết ngoài== * {{Official website|http://koiuso-anime.com/|Trang web chính thức của anime}} {{ja icon}} * {{ann|manga|19143|Love and Lies}} {{Ultra Super Pictures}} [[Thể loại:Manga năm 2014]] [[Thể loại:Anime truyền hình dài tập năm 2017]] [[Thể loại:Liden Films]] [[Thể loại:Anime dài tập dựa trên manga]] [[Thể loại:Anime và manga lãng mạn]] [[Thể loại:Shōnen manga]] [[Thể loại:Truyện tranh mạng Nhật Bản]] [[Thể loại:Manga Kōdansha]] [[Thể loại:Sentai Filmworks]] [[Thể loại:Muse Communication]] c7alza5r9s4v5ev0wyass78beubj7e5 Thể loại:Hoạt động quân sự liên quan tới Israel 14 7615222 31733374 2017-10-05T13:48:47Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “ [[Thể loại:Hoạt động quân sự theo quốc gia|Israel]] [[Thể loại:Quân sự Israel]] [[Thể loại:Lịch sử quân sự Israel]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Hoạt động quân sự theo quốc gia|Israel]] [[Thể loại:Quân sự Israel]] [[Thể loại:Lịch sử quân sự Israel]] f7qe3vthdj307zxdny9hiy936ouq7o6 Tập tin:Koitousovol1.jpg 6 7615224 67941026 40233439 2022-01-13T10:47:06Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki ==Tổng quan== {{Non-free use rationale 2 | Description = Trang bìa của tập đầu tiên của loạt manga ''[[Koi to Uso]]''. | Source = [kc.kodansha.co.jp/product?isbn=9784063952841] | Date = 9 tháng 1 năm 2015 | Author = Musawo | Article = Koi to Uso | Purpose = Để phục vụ như là phương tiện chính để nhận diện hình ảnh ở đầu bài viết dành riêng cho tác phẩm được đề cập. | Replaceability = không có sẵn | Minimality = Nó chỉ được sử dụng trong các infobox của bài biết Wikipedia ''[[Koi to uso]]''. | Commercial = không có sẵn }} {{KTD-bìa sách | image has rationale = yes | category = Manga cover images }} rq4cj35s40qdyubu351y3smgi89357q Định lý CAP 0 7615225 70949865 70929201 2023-12-08T08:13:17Z Ducpnt 25323 chất lượng dịch đã ổn wikitext text/x-wiki Trong [[khoa học máy tính lý thuyết]], '''định lý CAP''' hay còn gọi là định lý Brewer (được đặt theo tên nhà khoa học máy tính Eric Brewer và được đưa ra vào năm 2000), phát biểu rằng bất kỳ hệ thống dữ liệu phân tán nào chỉ có thể đảm bảo hai trong ba yếu tố sau đây:<ref>{{Chú thích tạp chí|last=Gilbert|first=Seth|last2=Lynch|first2=Nancy|date=2002-06|title=Brewer's conjecture and the feasibility of consistent, available, partition-tolerant web services|url=https://dl.acm.org/doi/10.1145/564585.564601|journal=ACM SIGACT News|language=en|volume=33|issue=2|pages=51–59|doi=10.1145/564585.564601|issn=0163-5700}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://www.julianbrowne.com/article/viewer/brewers-cap-theorem|tiêu đề=Brewer's CAP Theorem, julianbrowne.com, Retrieved 02-Mar-2010}}</ref> {| class="wikitable" |- ! Tính nhất quán (Consistency) !! Tính khả dụng (Availability) ! Tính chịu thương tổn phân vùng (Partition Fault Tolerance) |- | Mỗi lần đọc sẽ nhận được dữ liệu mới nhất hoặc lỗi (error). || Mỗi truy vấn luôn nhận được một trả lời không lỗi (non-error response), nhưng không đảm bảo dữ liệu trả về chứa thông tin mới nhất. || Hệ thống tiếp tục hoạt động bình thường mặc dù một số lượng bất kỳ các thông điệp (message) bị mất (hoặc trễ) vì lỗi mạng giữa các node. |} Khi lỗi phân vùng mạng (network partition failure) xảy ra, hệ thống phải lựa chọn một trong hai phương án sau đây: * Hủy tác vụ, điều này làm giảm tính khả dụng (availability) nhưng đảm bảo tính nhất quán (consistency) của hệ thống. * Tiếp tục thực hiện tác vụ để đảm bảo tính khả dụng nhưng có thể dẫn đến không nhất quán trong dữ liệu trả về. Nói cách khác, định lý CAP chỉ ra rằng khi có phân vùng mạng (network partition), người ta phải lựa chọn giữa tính nhất quán và tính khả dụng. Lưu ý rằng tính nhất quán như định nghĩa trong định lý CAP khá khác so với sự nhất quán được đảm bảo trong các giao dịch cơ sở dữ liệu [[ACID]].[[Tập tin:CAP Theorem Venn Diagram.png|nhỏ|Biểu đồ Venn của định lý CAP]] == Giải thích == Không có [[hệ thống phân tán]] nào có thể đảm bảo được an toàn trước các sự cố mạng, khi đó việc phân vùng mạng trở nên cần thiết.<ref>{{Chú thích tạp chí|last=Kleppmann|first=Martin|date=2015-09-18|others=Apollo-University Of Cambridge Repository, Apollo-University Of Cambridge Repository|title=A Critique of the CAP Theorem|url=https://www.repository.cam.ac.uk/handle/1810/267054|doi=10.17863/cam.13083}}</ref> Nếu mạng bị phân vùng thì ta chỉ có thể thỏa mãn được một trong hai yếu tố còn lại: tính nhất quán hoặc tính khả dụng. Khi chọn tính nhất quán thay vì tính khả dụng, hệ thống sẽ trả lại lỗi (error) hoặc lỗi hết thời gian chờ (time out) nếu thông tin được truy vấn không thể đảm bảo được là mới nhất. Khi chọn tính khả dụng thay vì tính nhất quán, hệ thống sẽ luôn xử lý truy vấn và cố gắng trả lại phiên bản hiện có của thông tin, ngay cả khi nó không thể đảm bảo đó là phiên bản mới nhất.<ref>{{Chú thích web|url=http://robertgreiner.com/2014/08/cap-theorem-revisited/|tiêu đề=Greiner, Robert. "CAP Theorem: Revisited". Robertgreiner.com. Retrieved 2016-09-02.}}</ref> Sự lựa chọn giữa tính nhất quán và tính khả dụng chỉ xảy ra khi mạng bị phân vùng; trong trường hợp mạng không phân vùng, cả tính nhất quán lẫn tính khả dụng của thông tin đều được đảm bảo. Các hệ thống cơ sở dữ liệu truyền thống được thiết kế dựa trên các tính chất [[ACID]] như [[Cơ sở dữ liệu quan hệ|RDBMS]] ưu tiên tính nhất quán thay vì tính khả dụng, trong khi các hệ thống được thiết kế dựa trên [[lý thuyết BASE]], ví dụ như các mô hình [[NoSQL]], chọn tính khả dụng thay vì tính nhất quán. ==Tham khảo== {{Tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== * [http://www.infoq.com/articles/cap-twelve-years-later-how-the-rules-have-changed CAP Twelve Years Later: How the "Rules" Have Changed] Brewer's 2012 article on CRDTs (conflict free replicated data types). * https://research.google.com/pubs/pub45855.html Spanner, TrueTime and the CAP Theorem {{Sơ khai}} ie1p45xplbhcxbn1k6tcvhgzs2l5xfy Thể loại:Quân sự Israel 14 7615229 66144639 31733593 2021-09-17T11:13:53Z Pk.over 333855 Di chuyển từ [[Category:Quân sự châu Á]] đến [[Category:Quân sự châu Á theo quốc gia]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{cat main|Lực lượng Phòng vệ Israel}} {{Commons cat|Military of Israel}} [[Thể loại:Chính phủ Israel]] [[Thể loại:Do Thái giáo và chiến tranh]] [[Thể loại:Quân sự theo quốc gia|Israel]] [[Thể loại:Quân sự châu Á theo quốc gia|Israel]] h22kv062vh94u0n6f4luwgysu1jbcjs Thể loại:Do Thái giáo và chiến tranh 14 7615230 31733671 2017-10-05T14:01:03Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Do Thái giáo và bạo lực|Chiến tranh]] [[Thể loại:Chiến tranh tôn giáo]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Do Thái giáo và bạo lực|Chiến tranh]] [[Thể loại:Chiến tranh tôn giáo]] dlcmlyy5g6ufdjn2yaf2ml169w86ejo Thể loại:Lịch sử quân sự Israel 14 7615231 31733721 2017-10-05T14:03:10Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Military history of Israel}} [[Thể loại:Lịch sử quân sự theo quốc gia|Israel]] [[Thể loại:Quân sự Israel]] Thể loại:…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Military history of Israel}} [[Thể loại:Lịch sử quân sự theo quốc gia|Israel]] [[Thể loại:Quân sự Israel]] [[Thể loại:Lịch sử Israel theo chủ đề|Quân sự]] [[Thể loại:Lịch sử quân sự châu Á theo quốc gia|Israel]] l1uh9qejy067zchr897c3aqdy77l0lc CAP theorem 0 7615232 31733727 2017-10-05T14:03:19Z Ledinhthang 107605 Ledinhthang đã đổi [[CAP theorem]] thành [[Định lý CAP]]: việt hóa wikitext text/x-wiki #đổi [[Định lý CAP]] 244y3gd7dxm1f6qmcrlrtxactwp1868 Thể loại:Lịch sử Israel theo chủ đề 14 7615233 31733755 2017-10-05T14:04:26Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{portal|Israel}} [[Thể loại:Lịch sử Israel| Chủ đề]] [[Thể loại:Lịch sử theo quốc gia và chủ đề|Israel]] Thể loại:Lịch sử…” wikitext text/x-wiki {{portal|Israel}} [[Thể loại:Lịch sử Israel| Chủ đề]] [[Thể loại:Lịch sử theo quốc gia và chủ đề|Israel]] [[Thể loại:Lịch sử châu Á theo chủ đề| Israel]] 6q6rsa4fmmtye2ylhidcmkulf5u7tp2 Tập tin:Singapore Youth Olympics 2010.svg 6 7615235 67921924 31734695 2022-01-11T16:47:02Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki == Miêu tả == {{mtsdhl logo <!-- BẮT BUỘC --> | Bài = Thế vận hội Trẻ Mùa hè 2010 | Nguồn = http://www.singapore2010.sg/public/dms/online-docs/celebrate.pdf | Dùng cho = Tổ chức <!-- THÔNG TIN BỔ SUNG --> | Đại diện cho = | Sở hữu = | Trang web = | Lịch sử = | Chú thích = <!-- GHI ĐÈ NẾU CẦN --> | Mô tả = Đây là biểu trưng cho Thế vận hội Trẻ Mùa hè 2010 | Phần sử dụng = Image shown in its entirety. | Phân giải thấp = It is a low resolution image | Mục đích = | Thay thế = | Thông tin khác = Use of the logo in the article complies with Wikipedia non-free content policy, logo guidelines, and fair use under United States copyright law as described above. }} [[Thể loại:Thế vận hội Trẻ Mùa hè 2010]] == Giấy phép == {{Biểu trưng}} kx21jszchir7kv07kxjzpvy9pj97213 Thế vận hội Giới trẻ Mùa hè 2010 0 7615236 31734713 2017-10-05T14:45:22Z Boyconga278 388680 Boyconga278 đã đổi [[Thế vận hội Giới trẻ Mùa hè 2010]] thành [[Thế vận hội Trẻ Mùa hè 2010]]: Việt hoa từ đầu wikitext text/x-wiki #đổi [[Thế vận hội Trẻ Mùa hè 2010]] gohtdgyup1lyd5nx2q776wwtbd82aoy Pixel 2 0 7615238 69332368 69332341 2022-11-20T01:57:54Z Tiennguyenvungtau 886912 wikitext text/x-wiki {{Infobox mobile phone | name = Pixel 2<br />Pixel 2 XL | logo = Pixel 2 wordmark.svg | logosize = 160px | image =Pixel 2 and Pixel 2 XL.svg | imagesize = 250px | caption = Pixel 2 và Pixel 2 XL | codename = {{plainlist| * Walleye (Pixel 2)<ref name="Codenames">{{chú thích web|url=https://venturebeat.com/2017/10/02/these-are-the-google-pixel-2-and-pixel-2-xl/|title=These are the Google Pixel 2 and Pixel 2 XL {{!}} VentureBeat|website=venturebeat.com|language=en-US|access-date =ngày 5 tháng 10 năm 2017}}</ref> * Taimen (Pixel 2 XL)<ref name="Codenames"/> }} | developer = [[Google]] | manufacturer = {{plainlist| * [[HTC]] (Pixel 2)<ref name="Codenames"/> * [[LG Electronics]] (Pixel 2 XL)<ref name="Codenames"/> }} | series = [[Google Pixel|Pixel]] | modelnumber = | available = {{Collapsible list|title= }} | released = {{Start date and age|2017|10|19}} | predecessor = [[Pixel (điện thoại thông minh)|Pixel (XL)]] | successor =[[Pixel 3]] | type = '''Pixel 2:''' [[Điện thoại thông minh]]<br />'''Pixel 2 XL:''' [[Phablet]] | dimensions = '''Pixel 2:'''<br />'''H''': {{convert|145,7|mm|in|abbr=on}} <br />'''W''': {{convert|69,7|mm|in|abbr=on}} <br />'''D''': {{convert|7,8|mm|in|abbr=on}}<br> '''Pixel 2 XL:'''<br />'''H''': {{convert|157,9|mm|in|abbr=on}} <br />'''W''': {{convert|76,7|mm|in|abbr=on}}<br />'''D''': {{convert|7,9|mm|in|abbr=on}} | weight = '''Pixel 2:''' {{convert|143|g|oz|2|abbr=on}}<br />'''Pixel 2 XL:''' {{convert|175|g|oz|2|abbr=on}} | form = Thanh | os = Nguyên gốc:</strong> [[Android Oreo|Android 8.0 "Oreo"]]<br/> Phiên bản mới nhất:</strong> [[Android 11]] | display = '''Pixel 2:''' {{convert|5|in|mm|abbr=on}} [[FHD]] [[AMOLED]], 1920 × 1080 (441ppi)<br>'''Pixel 2 XL:''' {{convert|6|in|mm|abbr=on}} [[QHD]] [[P-OLED]], 2880 × 1440 (538 ppi) | soc = [[Qualcomm]] [[Danh sách thiết bị Qualcomm Snapdragon#Snapdragon 835|Snapdragon 835]] | cpu = Tám nhân (4x2.45 GHz & 4x1.9 GHz) [[Kryo (vi kiến trúc)|Kryo]] | gpu = [[Adreno]] 540 | memory = 4 GB [[LPDDR4X]] RAM | storage = 64 hoặc 128&nbsp;[[Gigabyte|GB]] | battery = {{plainlist| * '''Pixel 2:''' 2.700 [[mAh]] * '''Pixel 2 XL:''' 3.520 [[mAh]] }} | rear_camera = 12.2 MP<br />Kích thước điểm ảnh 1.4 µm<br />Khẩu độ f/1.8<br />Tự động lấy nét theo pha + Tự động lấy nét Laser<br />Xử lý HDR+<br />HD 720p (lên tới 240fps)<br/>Video FHD 1080p (lên tới 120 FPS)<br />Video 4K 2160p (lên tới 30 FPS)<br />[[Ổn định hình ảnh#Ổn định hình ảnh điện tử|EIS]]<br />[[Ổn định hình ảnh quang học|OIS]] | sound = | front_camera = 8 MP<br />Sony Exmor IMX179<br />Kích thước điểm ảnh 1.4 µm<br />Khẩu độ f/2.4 | connectivity = | other = | website = {{url|https://madeby.google.com/phone/}} }} '''Pixel 2''' và '''Pixel 2 XL''' là hai [[điện thoại thông minh]] [[Android (hệ điều hành)|Android]] được thiết kế, phát triển và tiếp thị bởi [[Google]]. Cả hai chiếc điện thoại được công bố trong một sự kiện của Google vào ngày 4 tháng 10 năm 2017, kế tiếp hai chiếc điện thoại là [[Pixel (điện thoại thông minh)|Pixel và Pixel XL]]. ==Thông số== ===Phần cứng=== Cả Pixel 2 và Pixel 2 XL đều sử dụng [[Qualcomm]] [[Qualcomm Snapdragon|Snapdragon]] [[Danh sách thiết bị Qualcomm Snapdragon#Snapdragon 835|835]], cùng với 4&nbsp;[[Gigabyte|GB]] [[Mobile DDR#LPDDR4X|LPDDR4X]] [[RAM]]. Cả hai đều có hai lựa chọn lưu trữ là 64 hoặc 128 GB. Pixel 2 sử dụng tấm nền [[AMOLED]] 5" với độ phân giải 1920x[[1080p|1080]], và [[mật độ điểm ảnh]] 441[[Điểm ảnh trên inch|ppi]], trong khi Pixel 2 XL sử dụng tấm nền [[P-OLED]] 6" với tỷ lệ màn hình 18:9 cùng với độ phân giải 2880x[[1440p|1440]] và mật độ 538ppi. Cả hai chiếc điện thoại đều được trang bị máy ảnh sau 12.2 [[megapixel]] có khả năng quay video [[Độ phân giải 4K|4K]] với tốc độ 30 fps, [[1080p]] với tốc độ 120 fps, và [[720p]] với tốc độ 240 fps. Máy ảnh cũng được trang bị tính năng lấy nét tự động theo pha và laser, cùng với hỗ trợ [[xử lý ảnh]] HDR+. Người dùng Pixel 2 sẽ được nhận dung lượng lưu trữ không giới hạn cho tất cả ảnh và video được chụp trên điện thoại với chất lượng nguyên bản đến hết năm 2020, sau đó sẽ tiếp tục được lưu trữ không giới hạn với chất lượng cao.<ref>{{chú thích web|url=https://store.google.com/product/pixel_2|title=Pixel 2|website=Google Store|language=en-US|access-date =ngày 4 tháng 10 năm 2017}}</ref> Máy ảnh của Pixel 2 nhận được số điểm lên tới 98 từ [[DxOMark]], khiến nó trở thành [[thiết bị di động]] có máy ảnh chất lượng đứng đầu trong số các thiết bị mà trang này đã kiểm tra.<ref>{{chú thích báo|url=https://www.dxomark.com/google-pixel-2-reviewed-sets-new-record-smartphone-camera-quality/|title=Google Pixel 2 reviewed: Sets new record for overall smartphone camera quality - DxOMark|date=ngày 4 tháng 10 năm 2017|work=DxOMark|access-date =ngày 4 tháng 10 năm 2017|language=en-US}}</ref> ===Phần mềm=== Hai chiếc điện thoại được cài đặt sẵn [[Android (hệ điều hành)|Android]] [[Android Oreo|8.0 "Oreo"]] phiên bản gốc. Google cũng đảm bảo cập nhật phần mềm trong 3 năm, nhiều hơn một năm so với hầu hết các điện thoại Android khác.<ref>{{chú thích báo|url=https://androidcentral.com/google-pixel-2|title=Google Pixel 2 and Pixel 2 XL: Specs, pricing, and everything else!|date = ngày 4 tháng 10 năm 2017 |work=Android Central|access-date = ngày 5 tháng 10 năm 2017}}</ref> Hai chiếc Pixel mới cũng giới thiệu một tính năng có tên "Active Edge", cho phép khởi động [[Google Assistant]] bằng cách bóp viền điện thoại, tương tự như chiếc [[HTC U11]]. == Sự đón nhận == Hai chiếc điện thoại nhận được nhiều sự khen ngợi vì chất lượng máy ảnh và tính năng chống nước,<ref>{{chú thích báo|url=https://www.cnet.com/news/pixel-2-pixel-2-xl/|title=Pixel 2 and Pixel 2 XL: Google takes on the iPhone X|work=CNET|access-date = ngày 5 tháng 10 năm 2017 |language=en}}</ref> nhưng lại chịu chỉ trích vì loại bỏ jack tai nghe 3,5&nbsp;mm,<ref>{{chú thích báo|last1=Biggs|first1=Tim|title=Google announces Pixel 2 smartphones and a whole host of other hardware|url=http://www.smh.com.au/technology/mobiles/google-announces-pixel-2-smartphones-and-a-whole-host-of-other-hardware-20171004-gyujbk.html|access-date =ngày 5 tháng 10 năm 2017|work=The Sydney Morning Herald|date=ngày 5 tháng 10 năm 2017}}</ref> đặc biệt sau khi chính Google đã chế nhạo [[Apple Inc.|Apple]] cũng vì lý do này với chiếc [[iPhone 7]] trong buổi ra mắt chiếc Pixel đời đầu.<ref>{{chú thích báo|title=Google makes fun of Apple's missing headphone jack|url=http://money.cnn.com/2016/10/04/technology/google-apple-headphone-dig/index.html|access-date =ngày 5 tháng 10 năm 2017|work=CNN|date=ngày 4 tháng 10 năm 2016}}</ref> Google cũng bị chỉ trích vì giá thành cao của bộ chuyển đổi tai nghe của hãng, được bán với giá $20, trong khi cùng phụ kiện đó của Apple chỉ có giá $9.<ref>{{chú thích web|last1=Gartenberg|first1=Chaim|title=Google's replacement Pixel 2 USB-C headphone dongles cost $20|url=https://www.theverge.com/circuitbreaker/2017/10/4/16425738/google-pixel-2-usb-c-headphone-dongles-20-replacement|website=The Verge|publisher=Vox Media|access-date =ngày 4 tháng 10 năm 2017}}</ref> Tuy nhiên, đằng sau cái khen ngợi của chiếc Pixel 2 là sự chỉ trích không đáng có của Google. Cụ thể, Pixel 2 XL đều có hiện tượng màn hình bị burn-in, màu sắc hình ảnh bị lệch màu đột ngột (bản vá lỗi hình ảnh màn hình có trong Android 8.1). Lỗi tịt [[microphone]] xuất hiện trên chiếc Pixel 2 khiến cho nó không thể ghi âm được. Về camera, Cả hai chiếc máy khi quay phim thường hay bị lỗi có tiếng động lạ và khi mở lại video thì âm thanh không có. Những tiếng click chuột lạ thường xuyên xuất hiện trong các cuộc gọi. Sau sự thất bại của Pixel 2 và Pixel 2 XL, Google buộc phải thu hồi hai chiếc máy này. Một công ty luật Girard Gibbs đã kêu gọi người dùng chung tay đâm đơn kiện cả ba công ty là Google, [[HTC]] và [[Tập đoàn LG|LG]] (HTC sản xuất Pixel 2 và Pixel 2 XL) do lỗi của Pixel 2 và Pixel 2 XL. Trong đơn kiện còn tố cả các sản phẩm như [[Pixel (điện thoại thông minh)|Pixel, Pixel XL]], [[Nexus 5X]] và [[LG V20]]. Phát biểu của Girard Gibbs trên trang web như sau: ''Girard Gibbs hiện đang tiến hành điều tra những cáo buộc xoay quanh Google, HTC và LG về tội danh sản xuất, quảng bá và bày bán những chiếc điện thoại Pixel 2 và Pixel 2 XL không đạt chuẩn. Cả hai smartphone đều gặp phải nhiều rắc rối lớn nhỏ khác nhau. Nhiều khách hàng đã phản ánh màn hình OLED của Pixel 2 XL gặp phải lỗi lưu ảnh – hiện tượng xảy ra khi một phần nội dung hiển thị từ trước vẫn còn lưu lại trên màn ngay cả khi đã chuyển sang nội dung khác, khiến trải nghiệm người dùng không được trọn vẹn. Chưa dừng lại đây, một số người còn mắc lỗi "black smear" – khi chuyển động của các điểm ảnh trên nền tối màu tạo nên một vệt đen.'' Hiện cả ba công ty Google, HTC và LG đang phải đối mặt với vụ kiện rất nặng nề từ công ty luật và người dùng vì lỗi Pixel 2 và Pixel 2 XL == Phân phối == Tại Hoa Kỳ, [[Verizon Communications|Verizon]] và [[Project Fi]] là hai nhà mạng độc quyền phân phối Pixel 2 và Pixel 2 XL (phiên bản màu "Kinda<!-- tên chính thức, không xóa--> Blue" của Pixel 2 là phiên bản chỉ dành cho Verizon). Cả hai cũng được bán trực tiếp tới người tiêu dùng trên cửa hàng trực tuyến của Google, hoặc qua [[Best Buy]] và [[Target Corporation|Target]]. == Tham khảo == {{tham khảo}} == Liên kết ngoài == * {{Official website|https://madeby.google.com/phone/}} {{Google_Pixel}} {{Google Inc.}} {{Các thiết bị Android}} {{sơ khai di động}} [[Thể loại:Google]] [[Thể loại:Thiết bị Android]] [[Thể loại:Điện thoại di động màn hình cảm ứng]] [[Thể loại:Điện thoại di động được giới thiệu năm 2017]] [[Thể loại:Điện thoại di động HTC]] [[Thể loại:Điện thoại thông minh]] [[Thể loại:Điện thoại di động LG Electronics]] qfvfovwffhpop5zgukp0a7b2pekgyuw Orlando Quevedo 0 7615240 31734827 2017-10-05T14:50:05Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Orlando Beltran Quevedo]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Orlando Beltran Quevedo]] fdj5vn6df8ceurznnjmpkhizvngg30n Thể loại:Thế vận hội Trẻ Mùa hè 2010 14 7615241 31734872 2017-10-05T14:52:01Z Boyconga278 388680 Nhập thể loại mới từ [[en:Category:2010 Summer Youth Olympics]] wikitext text/x-wiki {{thể loại Commons|2010 Summer Youth Olympics}} [[Thể loại:Thế vận hội Trẻ]] [[Thể loại:Sự kiện thể thao đa môn năm 2010|Thế vận hội]] [[Thể loại:Thế vận hội ở Singapore]] [[Thể loại:Thể thao Singapore năm 2010]] [[Thể loại:Giải thi đấu thể thao quốc tế tổ chức bởi Singapore]] [[Thể loại:Thể thao trẻ năm 2010]] 9fg6b4bqoy8be9hl0tdpa7ov8f1pj6y Thể loại:Không kích thực hiện bởi Israel 14 7615242 31734894 2017-10-05T14:53:01Z Hugopako 309098 tạm wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Không kích theo thủ phạm|Israel]] [[Thể loại:Hoạt động không quân liên quan tới Israel]] io8x81z612rjxqs5zwq8zj8nwndmfn0 Dongba 0 7615243 70034021 65595376 2023-05-26T00:25:26Z SongVĩ.Bot II 845147 [[Thành viên:SongVĩ.Bot II|Task 3]]: Sửa lỗi chung (GeneralFixes1) (#TASK3QUEUE) wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Dongba wood carving.jpg|thumb|150px|Chạm khắc gỗ Dongba ở thị trấn cổ của Shuhe, Vân Nam]] [[Tập tin:Dongba paper shop.jpg|thumb|150px|cửa hàng Dongba giấy ở khu phố cổ Lệ Giang]] Thuật ngữ '''Dongba''' ([[tiếng Naxi]]: ²dto¹mba, [[tiếng Trung]]: 东巴, [[Bính âm Hán ngữ|Bính âm]]: dōngbā, nghĩa đen là "[[Bon]] của phương Đông") đề cập đến các thầy tu (priest) của [[người Naxi]] ở Tây Nam [[Trung Quốc]], những bậc thầy về văn hoá truyền thống, văn học và [[biểu tượng Dongba]] <ref>On the Twenty-Eight Lunar Mansions Systems in Dabaism and Dongbaism and on the analysis of the two writing systems according to an innovative interpretation, cf. XU Duoduo. (2015). ''A Comparison of the Twenty-Eight Lunar Mansions Between Dabaism and Dongbaism''. «Archaeoastronomy and Ancient Technologies», 3 (2015) 2: 61-81 (links: 1. [http://www.academia.edu/16722054/Xu_Duoduo._A_comparison_of_the_twenty-eight_lunar_mansions_between_Dabaism_and_Dongbaism academia.edu]; 2. [http://aaatec.org/vol3n2.php Archaeoastronomy and Ancient Technologies])</ref>. ==Tham khảo== {{tham khảo| colwidth= 25em}} == Xem thêm == * [[Biểu tượng Dongba]] (Dongba symbols) {{Thể loại Commons|Peoples}} == Liên kết ngoài == {{sơ khai}} * [http://dongba.asimart.com/ Dongba culture related art] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20070929202921/http://dongba.asimart.com/ |date = ngày 29 tháng 9 năm 2007}} * [http://www.galleriapangea.com/search_results.asp?keywords=dongba/ A series of Dongba Culture artworks] by Dongba ethnic artist Cun Liusan. * [https://web.archive.org/web/20081026085902/http://www.zmnsoft.com/edongba/ Edongba] – Input Dongba hieroglyphs and Geba symbols. [[Thể loại:Văn hóa Trung Hoa]] [[Thể loại:Tôn giáo Trung Quốc]] o2acylw7bd6hmu1wbfkn3nnmdtlkfjr Thể loại:Không kích theo thủ phạm 14 7615244 31735052 2017-10-05T14:59:56Z Hugopako 309098 tên này nghe hơi tiêu cực, nhưng hợp lý wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Không kích| ]] [[Thể loại:Thể loại theo thủ phạm]] 9qefs4kml1mda7f255heu8wq1rsvt7v Thể loại:Không kích 14 7615245 31735776 31735091 2017-10-05T15:29:38Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Hoạt động đánh bom không quân]]; đã thêm [[Thể loại:Hoạt động ném bom]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{Cat main|Không kích}} [[Thể loại:Hoạt động ném bom]] [[Thể loại:Chiến thuật không quân]] j5i85j13c4j790h15b8wcew5kkhsyjj Địch Chiêu 0 7615246 31735216 2017-10-05T15:07:14Z Vuhoangsonhn 78484 Vuhoangsonhn đã đổi [[Địch Chiêu]] thành [[Trạch Chiêu]]: Chữ 翟 là họ Trạch, tham khảo [[Trạch Nhượng]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Trạch Chiêu]] p9jn7wxsm00yh4y5a92j0sod5jeahl2 Thể loại:Không chiến 14 7615248 31735222 2017-10-05T15:07:21Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Cat main|Không chiến}} {{Commons cat|Aerial warfare}} [[Thể loại:Kiểu chiến tranh]] [[Thể loại:Hàng không quân sự]]” wikitext text/x-wiki {{Cat main|Không chiến}} {{Commons cat|Aerial warfare}} [[Thể loại:Kiểu chiến tranh]] [[Thể loại:Hàng không quân sự]] h7ikgd181pvmvospbwq7xflhay7lwex Địch Liêu 0 7615249 31735228 2017-10-05T15:07:31Z Vuhoangsonhn 78484 Vuhoangsonhn đã đổi [[Địch Liêu]] thành [[Trạch Liêu]]: Chữ 翟 là họ Trạch, tham khảo [[Trạch Nhượng]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Trạch Liêu]] qytrgku709939afw235c5rmmuprwcqt Địch Ngụy 0 7615250 31735240 2017-10-05T15:07:58Z Vuhoangsonhn 78484 Vuhoangsonhn đã đổi [[Địch Ngụy]] thành [[Trạch Ngụy]] qua đổi hướng: Chữ 翟 là họ Trạch, tham khảo [[Trạch Nhượng]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Trạch Ngụy]] cdmea5nc10c6o4n27u6z1rl87luter7 Thể loại:Chiến thuật quân sự theo kiểu chiến tranh 14 7615251 31735401 2017-10-05T15:14:13Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Chiến thuật quân sự| ]] [[Thể loại:Kiểu chiến tranh| ]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Chiến thuật quân sự| ]] [[Thể loại:Kiểu chiến tranh| ]] 4eatv175hpmyufsy5s7ypalyr19yb1e Thể loại:Hoạt động ném bom 14 7615254 31735799 2017-10-05T15:30:32Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Ném bom]] [[Thể loại:Hoạt động không quân|Ném bom]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Ném bom]] [[Thể loại:Hoạt động không quân|Ném bom]] fdclw85gn1pfuvjof0dwa42upbo604q Thể loại:Ném bom 14 7615255 31735908 2017-10-05T15:35:22Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Không chiến]] [[Thể loại:Đánh bom]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Không chiến]] [[Thể loại:Đánh bom]] dncqorszlgdjamhx6p2egh31e8xmwjd Thể loại:Hoạt động không quân 14 7615257 31736069 2017-10-05T15:42:29Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Không chiến]] [[Thể loại:Hoạt động quân sự theo loại|Không]] [[Thể loại:Trận đánh theo loại|Không]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Không chiến]] [[Thể loại:Hoạt động quân sự theo loại|Không]] [[Thể loại:Trận đánh theo loại|Không]] mk88at5bghvh9vp4flb64phfiv430c0 Thể loại:Trận đánh theo loại 14 7615258 31736162 2017-10-05T15:46:38Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons cat|Battles by type}} [[Thể loại:Trận đánh|Loại]] [[Thể loại:Hoạt động quân sự theo loại]]” wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Battles by type}} [[Thể loại:Trận đánh|Loại]] [[Thể loại:Hoạt động quân sự theo loại]] pnm3p23mvqabaciajnu1wcutvgysl1x Thể loại:Thể loại theo thủ phạm 14 7615259 31736218 2017-10-05T15:48:57Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Thể loại theo cá nhân|Thủ phạm]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Thể loại theo cá nhân|Thủ phạm]] j54rxokw9n1t4i3p2ocqc15rfnuidhm Ferrit 0 7615260 71015076 71015075 2024-01-01T14:36:16Z NgocAnMaster 705327 Đã lùi lại sửa đổi của [[Special:Contributions/14.248.222.176|14.248.222.176]] ([[User talk:14.248.222.176|thảo luận]]) quay về phiên bản cuối của [[User:Biheo2812|Biheo2812]] wikitext text/x-wiki '''Ferrit''' hay '''ferit''' có thể là: * Trong [[luyện kim]] thì nó là một [[thù hình]] của [[sắt]] với cấu trúc tinh thể [[hệ tinh thể lập phương|lập phương tâm khối]]. Xem bài [[Ferrit (sắt)]]. Khi ở điều kiện áp suất khí quyển thì: ** α-Ferrit/α-Ferit (α-Fe) hay sắt alpha: Là vật liệu [[sắt từ]] ở nhiệt độ tới khoảng {{convert|770|C}}. ** β-Ferrit/β-Ferit (β-Fe) hay sắt beta: Là vật liệu [[thuận từ]] ở nhiệt độ từ khoảng {{convert|771|C}} đến {{convert|912|C}}. ** δ-Ferrit/δ-Ferit (δ-Fe) hay sắt delta: Là vật liệu [[sắt từ]] ở nhiệt độ từ khoảng {{convert|1394|C}} đến {{convert|1538|C}}. * Trong khoa học vật liệu sắt từ thì nó là tên gọi chung để chỉ nhóm các hợp chất gốm của [[sắt]] và một số [[kim loại chuyển tiếp]] với [[oxy]], có tính chất [[sắt từ]] nhưng không dẫn điện. Xem bài [[Ferrit (gốm)]]. Một số loại vật liệu ferrit cụ thể như sau: ** Ferrit mềm: *** Ferrit mangan-kẽm, công thức {{nowrap|Mn<sub>a</sub>Zn<sub>(1-a)</sub>Fe<sub>2</sub>O<sub>4</sub>}}. *** Ferrit niken-kẽm, công thức {{nowrap|Ni<sub>a</sub>Zn<sub>(1-a)</sub>Fe<sub>2</sub>O<sub>4</sub>}}. ** Ferrit cứng: *** Ferrit stronti, công thức SrFe<sub>12</sub>O<sub>19</sub> (SrO·6Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub>). *** Ferrit bari, công thức BaFe<sub>12</sub>O<sub>19</sub> (BaO·6Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub>). *** Ferrit coban, công thức CoFe<sub>2</sub>O<sub>4</sub> (CoO·Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub>). {{định hướng}} meh9m5uxyjx28ia8hje15whvsqea72g Ferit 0 7615261 31736412 2017-10-05T15:57:35Z Khonghieugi123 71308 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Ferrit]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Ferrit]] ocsbfxrsk41acljiqbv5esf88bvms8v Thể loại:Thể loại theo cá nhân 14 7615262 68550814 31736415 2022-05-01T12:53:18Z Ikidkaido 816786 CẬP NHẬT dựa trên [[en:Category:Categories by individual]] wikitext text/x-wiki {{Thể loại chứa}} {{Giải thích thể loại|thể loại chứa các bài viết về một cá nhân cụ thể.}} [[Thể loại:Nhân vật|*]] [[Thể loại:Thể loại theo tham số|Cá nhân]] mxwj03u765ko74l63ripu3zqzyxk0oq Mô đun:Location map/data/Hà Nội 828 7615264 70497117 66387932 2023-07-28T16:33:10Z 14.186.174.30 Modify the coordinates so that it fits the new version of the map Scribunto text/plain return { name = 'Hà Nội', top = 21.425, bottom = 20.525, left = 105.155, right = 106.128, image = 'Hanoi location map.svg' } m7n27sjpk0k28qmqzjsm1mxlbvplcwv Thể loại:Sự nghiệp điện ảnh theo diễn viên 14 7615265 31736542 2017-10-05T16:03:07Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{CategoryTOC}} [[Thể loại:Sự nghiệp điện ảnh|Diễn viên]] [[Thể loại:Diễn viên]] [[Thể loại:Thể loại theo cá nhân]]” wikitext text/x-wiki {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Sự nghiệp điện ảnh|Diễn viên]] [[Thể loại:Diễn viên]] [[Thể loại:Thể loại theo cá nhân]] 92p82klpnuft71sjuk1y0054dpkkjmu Thể loại:Hoạt động không quân liên quan tới Israel 14 7615266 31736619 2017-10-05T16:06:38Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Hoạt động không quân theo quốc gia|Israel]] [[Thể loại:Hoạt động quân sự liên quan tới Israel|Không quân]] Thể loại…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Hoạt động không quân theo quốc gia|Israel]] [[Thể loại:Hoạt động quân sự liên quan tới Israel|Không quân]] [[Thể loại:Không quân Israel]] alo0t81yrodu7vkgnz1vsh6a4gdnshy Hệ thống quản lý đơn hàng 0 7615268 65349369 64870119 2021-08-06T16:31:55Z Nguyễn Hải Anh Phương 817515 /* growthexperiments-addlink-summary-summary:1|1|0 */ wikitext text/x-wiki {{Không nguồn}} Một '''hệ thống quản lý đơn hàng''', hoặc '''OMS (Order Management System)''', là một hệ thống [[Phần mềm|phần mềm máy tính]] được sử dụng trong một số ngành trong việc nhập và xử lý đơn hàng. Tại thị trường Việt Nam, hệ thống quản lý đơn hàng thường được nhắc đến với một khái niệm tương tự DMS (Distribution Management System) hay hệ thống quản lý chuỗi phân phối. == Điện tử thương Mại và biên mục == Đơn hàng có thể được nhận từ doanh nghiệp, người tiêu dùng, hoặc cả hai, tùy thuộc vào các sản phẩm. Lời mời chào đơn hàng và giá cả có thể được thực hiện qua catalogue, trang web, hay mạng quảng cáo. Một hệ thống quản lý đơn hàng có thể gồm những mô-đun sau: * Thông tin sản phẩm (giới thiệu, thuộc tính, địa điểm, số lượng) * Hàng tồn kho sẵn sàng để hứa (ATP) và nguồn gốc * Các nhà cung cấp, mua, và nhận * Tiếp thị (catalog, khuyến mãi, giá) * Những khách hàng và khách hàng tiềm năng * Nhập hàng và dịch vụ khách hàng (bao gồm cả lợi nhuận và hoàn lại tiền) * Xử lý tài chính ([[thẻ tín dụng]], thanh toán vào tài khoản) * Trật tự xử lý (lựa chọn, in chọn, đóng gói, vận chuyển) Có rất nhiều kinh doanh miền mà sử dụng huy chương cho mục đích khác nhau, nhưng các lõi lý do vẫn còn giống nhau: # Viễn thông – Để theo dõi khách hàng, tài khoản, xác minh tín dụng sản phẩm, hàng hóa đơn. # Bán Lớn các công ty bán lẻ sử dụng huy chương để theo dõi khách hàng, kho bảo trì, đóng gói và vận chuyển và để đồng bộ hóa đơn đặt hàng qua các kênh khác nhau như ví dụ như nếu khách hàng trực tuyến và nhận ở cửa hàng # Dược phẩm và chăm sóc y tế # Ô tô – để theo dõi các bộ phận lấy thông qua [[Nhà sản xuất phụ tùng gốc|các nhà sản xuất]] # Dịch vụ tài chính Để Quản lý đã yêu cầu nhiều bước vào một quá trình tuần tự như Chụp ảnh, kiểm tra, Kiểm tra gian Lận, thanh Toán cho Phép, các Nguồn cung đặt mua quản lý Nhận, đóng gói tàu, và liên quan đến khách hàng truyền thông. Để quản lý hệ thống thường có [[Luồng làm việc|công việc]] khả năng để quản lý quá trình này. == Loại == Để quản lý hệ thống có thể được độc lập hệ thống mô-đun của một [[Hoạch định tài nguyên doanh nghiệp|ERP]] hệ thống như Megaventory, Ordoro hoặc bể Cá. Một sự khác biệt là cho dù các hệ thống một tiền đề phần mềm hay một đám mây-phần mềm. Cơ bản của họ khác biệt là tiền đề ERP giải pháp được cài đặt tại địa phương trên một công ty riêng của máy tính và máy chủ và quản lý do riêng của họ, NÓ nhân viên, trong khi một đám mây phần mềm được lưu vào các nhà cung cấp của máy chủ và truy cập thông qua mạng. ==Tham khảo== {{tham khảo}} [[Thể loại:Phần mềm]] hlgfjeb42uev7fkih62xki1almdorhz Thể loại:Hoạt động không quân theo quốc gia 14 7615269 31736789 2017-10-05T16:14:01Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Hoạt động không quân| Quốc gia]] [[Thể loại:Trận đánh theo quốc gia| Không]] Thể loại:Lịch sử hàng không theo quố…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Hoạt động không quân| Quốc gia]] [[Thể loại:Trận đánh theo quốc gia| Không]] [[Thể loại:Lịch sử hàng không theo quốc gia| ]] cey9h1fu85iz2d68c1mt5zg5fk5o74t Thể loại:Lịch sử hàng không theo quốc gia 14 7615270 31736816 2017-10-05T16:15:10Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Lịch sử hàng không| Quốc gia]] [[Thể loại:Hàng không theo quốc gia| Lịch sử]] Thể loại:Lịch sử theo chủ đề và q…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Lịch sử hàng không| Quốc gia]] [[Thể loại:Hàng không theo quốc gia| Lịch sử]] [[Thể loại:Lịch sử theo chủ đề và quốc gia|Hàng không]] eang7yhyvc4gv0mrgcynbdku3i3k13w Hệ thống quản lý vận tải 0 7615272 70357718 54262962 2023-06-19T20:35:53Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki Một '''hệ thống quản lý vận tải (TMS - Transporation Management System)''' là một hệ thống quản lý hoạt động [[vận tải]] và thường là một phần của một [[hệ thống quản lý nguồn lực doanh nghiệp|hệ thống quản lý doanh nghiệp]]. TMS thường "nằm" giữa [[hệ thống quản lý đơn hàng]] và [[hệ thống quản lý kho]]. Một trường hợp điển hình sẽ bao gồm đơn hàng hướng vào (nhập vào) và hướng ra (xuất ra) được xác định bỏ mô-đun lập kế hoạch, đề xuất cho người dùng nhiều giải pháp đường đi. Các giải pháp này được đánh giá của những người hợp lý, và là thông qua cùng để các nhà cung cấp vận chuyển phân tích module để chọn tốt nhất, chế độ và ít nhất chi phí cung cấp. Một khi các nhà cung cấp tốt nhất là chọn, các giải pháp thông thường tạo ra tải điện tử đấu thầu, theo dõi dấu vết để thực hiện những lô hàng tối ưu với sự lựa chọn tàu, và sau đó để hỗ trợ vận chuyển và kiểm toán thanh toán (trình giải quyết). Các liên kết đến hệ thống [[Hoạch định tài nguyên doanh nghiệp|ERP]] (sau hàng hóa vào tối ưu lô hàng), và đôi khi thứ để THAM chương trình cũng liên quan đến ERP cũng rất phổ biến. == Bản quyền == Các hệ thống này đã được cung cấp với các loại khác nhau của cấp phép dàn xếp. Bốn cấp phép: # Trên cơ sở cấp phép (truyền thống mua giấy phép) # Lưu cấp phép (từ xa, Và đám Mây) # Trên cơ sở lưu cấp phép (một sự pha trộn của 1 và 2) # ''Lưu - ANH miễn phí của cấp phép'' (giống như 2 nhưng miễn phí không có giấy phép yêu cầu) Ngoài ra, một số nhà cung cấp phần mềm đã được hoặc là mua hoặc sáp nhập với quản lý chuỗi cung cấp dịch vụ tư vấn và bắt đầu cung cấp hàng "pha trộn" quản lý và phần mềm dịch vụ như một bên ngoài quá trình. ''Chính Tầng 1'' vẫn còn các nhà cung cấp độc lập, vận chuyển, và 3PL trung lập, và ERP trung lập. Trong khi ERP các nhà cung cấp đang di chuyển để cải thiện của họ trên cơ sở giao thông dịch vụ quản lý bằng cách thêm vào chi nhánh module của họ hiện thực hiện căn cứ, sự ra đời của phần Mềm như một Vụ hay "Google" cung cấp dẫn đến một sự đột biến của ANH đang nổi lên, các nhà cung cấp. == Chức năng == Quản lý vận chuyển hệ thống quản lý bốn quá trình quan trọng của quản lý vận chuyển: # '''Kế hoạch và ra quyết định''' – sẽ xác định hiệu quả nhất chương trình vận tải theo đưa ra thông số đó, có một cao hơn hoặc thấp hơn tầm quan trọng theo các người dùng mật: vận chuyển chi phí ngắn hơn thời gian ít hơn dừng lại có thể để đảm bảo lượng chảy tập kết, hệ số. # '''Giao thông vận tải thực Hiện''' – sẽ cho phép để thực hiện kế hoạch vận chuyển như vận tốc độ chấp nhận, hãng điều độ, và ANDY. # '''Vận chuyển theo dõi''' – sẽ cho phép theo bất kỳ vật lý hành chính hoạt động liên quan đến vận chuyển: nguồn gốc của thông vận tải sự kiện bởi sự kiện (chuyển từ Một, đến lúc B, thủ tục hải quan...) chỉnh sửa tiếp tục hải quan, hóa đơn và đặt tài liệu, gửi của giao thông báo (chậm trễ, tai nạn, không dự báo thời tiết dừng lại.) # '''Đo''' – có hoặc cần phải có một hậu cần chìa khóa chỉ tiêu (ĐỘNG) báo cáo chức năng vận chuyển. Các chức năng của một chi nhánh bao gồm: * Kế hoạch và tối của mặt đất vận chuyển viên đạn * Trong và ngoài nước, vận chuyển giao thông vận tải và cung cấp lựa chọn * Quản lý vận tải đường sắt, không khí và vận tải hàng hải * Thực thời gian vận chuyển theo dõi * Chất lượng phục vụ kiểm soát trong hình thức của tiêu chí (xem dưới) * Xe Tải và Đường hóa * Chi phí giao thông và chương trình mô phỏng * Lô hàng trộn của đơn đặt hàng * Chi phí kiểm soát ĐỘNG (chỉ số hoạt động Chính) báo cáo, và số liệu thống kê * Vận Chuyển Hàng Hóa Kiểm Toán<ref>{{Chú thích web |url=https://www.controlpay.com/blog/fap-battle-tms-vs-freight-audit-outsourcing |ngày truy cập=2017-10-05 |tựa đề=TMS versus Freight Audit Outsourcing - ControlPay |archive-date=2016-03-04 |archive-url=https://web.archive.org/web/20160304094319/https://www.controlpay.com/blog/fap-battle-tms-vs-freight-audit-outsourcing |url-status=dead }}</ref> ** Điển hình tiêu chí bao gồm, nhưng không giới hạn: **# % Thời gian Hàng Hiệu quả tương đối với yêu cầu **# Chi phí một số Liệu dặm km, trọng lượng; khối lập phương; thủy **# Năng suất bằng tiền, ví dụ như, chi phí mỗi đơn trọng hoặc vận chuyển đơn vị **# Năng suất trong điều kiện hoạt động, ví dụ như, vận chuyển đơn vị/lệnh hoặc trọng/tải Tuy nhiên, tất cả các trên hậu cần chức năng cần phải được thuần giám sát như thế nào mỗi số chức năng. == Tham khảo == {{tham khảo}} [[Thể loại:Quản lý chuỗi cung ứng]] [[Thể loại:Vận tải]] kcqrc4kvh9oz3r5jpp7369ktr5cdjsn Thể loại:Không quân Israel 14 7615273 31736989 2017-10-05T16:22:34Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Cat main|Hàng không Israel}} {{Commons cat|Air force of Israel}} [[Thể loại:Lực lượng Phòng vệ Israel]] Thể loại:Không quân theo quốc…” wikitext text/x-wiki {{Cat main|Hàng không Israel}} {{Commons cat|Air force of Israel}} [[Thể loại:Lực lượng Phòng vệ Israel]] [[Thể loại:Không quân theo quốc gia|Israel]] [[Thể loại:Hàng không Israel]] db7fqnykzwmzw7m02ac04ahgws69hh8 Sắt non 0 7615275 69224441 67722913 2022-10-23T06:14:07Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.2 wikitext text/x-wiki '''Sắt non''' là thuật ngữ mang tính chất định tính. Trong tiếng Anh người ta gọi nó là soft iron. Theo định nghĩa tại [https://en.oxforddictionaries.com/definition/soft_iron en.oxforddictionaries.com] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20171006012607/https://en.oxforddictionaries.com/definition/soft_iron |date=2017-10-06 }} và [https://www.collinsdictionary.com/dictionary/english/soft-iron collinsdictionary.com] thì sắt non có hàm lượng cacbon thấp và dễ dàng [[từ tính|từ hóa]] và khử từ với tổn thất từ trễ nhỏ. Được sử dụng làm lõi cho các [[solenoid]] và các thiết bị điện khác, như [[nam châm điện]]. Do tính chất dẫn điện của nó nên ở các tần số của [[dòng điện xoay chiều]] đều có tổn thất năng lượng do hiện tượng [[dòng điện Foucault]]. Do mang tính chất định tính nên nói chung người ta không chỉ rõ hàm lượng của các tạp chất trong sắt non. Đối với [[cacbon]] con số thông thường hay được nhắc tới là dưới 0,1% trọng lượng. Ví dụ sắt non Thụy Điển (Swedish soft iron) có hàm lượng các tạp chất như sau: [[cacbon|C]] ~ 0,057%, [[mangan|Mn]] ~ 0,097%, [[lưu huỳnh|S]] ~ 0,02%, [[silic|Si]] ~ 0,01%, [[photpho|P]] ~ 0,01%<ref>Robert P. Neville & John R. Cain. [http://nvlpubs.nist.gov/nistpubs/scientificpapers/nbsscientificpaper453vol18p411_a2b.pdf Preparation and Properties of pure iron alloys: I. Effects of carbon and manganese on the mechanical properties of pure iron]. Tr. 412-440</ref>. ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{sơ khai}} [[Thể loại:Sắt]] fy37mkfl9g85laesaul4bjfqr3chmf8 Thể loại:Hàng không Israel 14 7615277 31737067 2017-10-05T16:25:40Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons cat|Aviation in Israel}} [[Thể loại:Hàng không theo quốc gia|Israel]] [[Thể loại:Giao thông Israel]] Thể loại:Hàng không Trung Đ…” wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Aviation in Israel}} [[Thể loại:Hàng không theo quốc gia|Israel]] [[Thể loại:Giao thông Israel]] [[Thể loại:Hàng không Trung Đông|Israel]] qqvhhil7gduew6xwutiz16y5647sd5o A Nhĩ Ba Ni Á 0 7615278 31737121 2017-10-05T16:27:49Z Trịnh Trương Hoàng Huy 524034 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Albania]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Albania]] 1p5qtfvcj0kylswzc3i4cix65ksb2cc Thể loại:Giao thông Israel 14 7615279 31737132 2017-10-05T16:28:20Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{cat main}} {{Commons category|Transport in Israel}} [[Thể loại:Giao thông theo quốc gia|Israel]] Thể loại:Giao thông châu Á theo quốc gia|Isr…” wikitext text/x-wiki {{cat main}} {{Commons category|Transport in Israel}} [[Thể loại:Giao thông theo quốc gia|Israel]] [[Thể loại:Giao thông châu Á theo quốc gia|Israel]] [[Thể loại:Giao thông Trung Đông|Israel]] [[Thể loại:Kinh tế Israel]] sredtx5h36esase1jwb7wo3br4q7pv8 Thể loại:Giao thông Trung Đông 14 7615280 31737157 2017-10-05T16:29:26Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Transport in the Middle East}} [[Thể loại:Giao thông châu Á|+Trung Đông]] [[Thể loại:Kinh tế Trung Đông]]” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Transport in the Middle East}} [[Thể loại:Giao thông châu Á|+Trung Đông]] [[Thể loại:Kinh tế Trung Đông]] kqvmn3ogsbvfd99u65d04fzylbwa9zd A Nhĩ Cập Lợi Á 0 7615281 31737180 2017-10-05T16:30:27Z Trịnh Trương Hoàng Huy 524034 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Algérie]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Algérie]] hqa7rwty4yuknd9rpc0mduj65qhclh1 Thể loại:Hàng không Trung Đông 14 7615282 31737245 2017-10-05T16:33:04Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Hàng không châu Á|+Trung Đông]] [[Thể loại:Giao thông Trung Đông| ]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Hàng không châu Á|+Trung Đông]] [[Thể loại:Giao thông Trung Đông| ]] 6rh2hhy8hehlhyq00rq9j8kkam2dwdr Thể loại:Quan hệ Iraq-Pháp 14 7615283 31737292 2017-10-05T16:35:09Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Relations of France and Iraq}} [[Thể loại:Quan hệ song phương của Pháp|Iraq]] Thể loại:Quan hệ song phương của Iraq|Ph…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Relations of France and Iraq}} [[Thể loại:Quan hệ song phương của Pháp|Iraq]] [[Thể loại:Quan hệ song phương của Iraq|Pháp]] t6ku6jelegev5fpkxhi7f35393bahku Trận Warszawa 1920 0 7615284 69528443 67136720 2023-01-05T05:55:39Z NhacNy2412Bot 843044 Lỗi ngôn ngữ không rõ wikitext text/x-wiki {{Infobox film|name=Battle of Warsaw 1920|image=Bitwa1920.jpg|alt=|caption=Production|director=[[Jerzy Hoffman]]|producer=Jerzy R. Michaluk|writer=Jarosław Sokół<br />Jerzy Hoffman|starring=Borys Szyc<br />Natasza Urbańska<br />Daniel Olbrychski|music=[[Krzesimir Dębski]]|cinematography=[[Sławomir Idziak]]|editing=|studio=Zodiak Jerzy Hoffman Film Production Sp. z o.o.|distributor=Forum Film Poland|released={{Film date|2011|9|26|df=y}}<ref>{{chú thích web |url=http://www.1920.dobroni.pl/media/index.php?MediumID=362 |title=Film 1920 - Bitwa Warszawska 1920 Jerzego Hoffamna |website=1920.dobroni.pl |date= |accessdate=ngày 3 tháng 12 năm 2015 |archive-date=ngày 26 tháng 3 năm 2012 |archive-url=https://web.archive.org/web/20120326030858/http://www.1920.dobroni.pl/media/index.php?MediumID=362 |url-status=dead }}</ref>|runtime=|country=Ba Lan|language=ru, Ba Lan|budget=$9 triệu|gross=}} '''Trận Warszawa 1920''' ({{Lang-pl|Bitwa warszawska 1920}}), là một bộ phim sử thi của [[Ba Lan]], được đạo diễn bởi [[Jerzy Hoffman]] nói về [[Trận Warszawa (1920)]] giữa Ba Lan và Nga trong cuộc [[Chiến tranh Nga-Ba Lan (1919-1921)]]. Đây là bộ phim 3D đầu tiên trong lịch sử điện ảnh Ba Lan và là phim đắt giá hàng đầu trong lịch sử Ba Lan với tới 9 triệu USD được bỏ ra để làm. Đây chính là một trong những phim có quy mô lớn nhất trong lịch sử Ba Lan hiện đại. ==Bối cảnh== Chàng thanh niên Jan ([[Boris Szyc]]), một chàng trai miền quê, sau khi kết thúc [[Chiến tranh thế giới thứ nhất]] đã trở về Ba Lan mới độc lập được một năm, thế nhưng, khi lại đang phải đối mặt với cuộc tấn công từ [[Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Nga|Nga Xô viết]] dưới sự lãnh đạo của [[Vladimir Ilyich Lenin|Vladimir Lenin]]. Jan vì tiếng gọi của Tổ quốc và niềm tin [[Công giáo]] mãnh liệt, đã quyết định ra đi sau khi cưới người tình của mình, cô ca sĩ đồng quê Ola ([[Natasza Urbańska]]), để thực hiện nghĩa vụ bảo vệ đất nước. Khi các lực lượng Nga tiếp cận Warsaw vào tháng Tám năm 1920, Pilsudski (Daniel Olbrychski), chỉ huy quân Ba Lan mở các cuộc phản công. Chiến thắng bất ngờ của Ba Lan trong trận Warsaw đánh dấu kết quả tổng thể của cuộc chiến tranh. Bộ phim là một cái nhìn trong cuộc chiến thông qua những trải nghiệm của hai cá nhân: Vũ công Ola (Natasza Urbanska) và người lính Jan (Borys Szyc). == Diễn viên == * [[Daniel Olbrychski]] vai [[Józef Piłsudski]] * [[Borys Szyc]] vai Jan Krynicki * [[Natasza Urbańska]] vai Ola Raniewska * [[Marian Dziędziel]] as [[Tadeusz Rozwadowski]] * [[Olga Kabo]] as Sofiya Nikolayevna * [[Bogusław Linda]] as [[Bolesław Wieniawa-Długoszowski]] * [[Jerzy Bończak]] as Captain Kostrzewa * [[Łukasz Garlicki]] as chaplain [[Ignacy Skorupka]] * [[Ewa Wiśniewska]] as Ada * [[Aleksandr Domogarov]] as Kryshkin * [[Stanisława Celińska]] as Zdzisia * [[Adam Ferency]] as chekist Bukowski * [[Andrzej Strzelecki]] as [[Wincenty Witos]] * [[Wiktor Zborowski]] as [[Charles de Gaulle]] * [[Wojciech Pszoniak]] as [[Maxime Weygand]] * [[Viktor Balabanov]] as [[Vladimir Lenin]] * [[Igor Guzun]] as [[Joseph Stalin]] ==Đánh giá== Trên trang phim IMDB, bộ phim bị đánh giá thấp với 4,2/10 điểm với 1.312 lượt đánh giá<ref>http://www.imdb.com/title/tt1783244/</ref> ==Xem thêm== {{tham khảo}} [[Thể loại:Phim sử thi]] [[Thể loại:Phim chính kịch thập niên 2010]] [[Thể loại:Phim chiến tranh thập niên 2010]] [[Thể loại:Phim 3D năm 2011]] [[Thể loại:Phim lấy bối cảnh năm 1920]] [[Thể loại:Phim Ba Lan]] ihz6z3c84mbmjws0uxsftmkuyb57f5r Thể loại:Quan hệ song phương của Pháp 14 7615285 37117281 36872204 2018-02-13T17:28:33Z HugoAWB 556141 Moving from [[Category:Quan hệ ngoại giao Pháp]] to [[Category:Quan hệ ngoại giao của Pháp]] using [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commonscat|Bilateral relations of France}} [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Pháp]] [[Thể loại:Quan hệ song phương theo quốc gia|Pháp]] 49mr78d1c0j7o8jwnjupz59amhsryij Bất Đan 0 7615286 31737322 2017-10-05T16:36:20Z Trịnh Trương Hoàng Huy 524034 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Bhutan]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bhutan]] 5tsmonp5qv4gp2067aad6dpj7alz3c8 Giản Bộ Trại 0 7615288 31737376 2017-10-05T16:38:21Z Trịnh Trương Hoàng Huy 524034 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Campuchia]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Campuchia]] qzt56qivu0abqf25j6i97fyo3sz0ise Thể loại:Quan hệ song phương của Iraq 14 7615289 37098528 36774632 2018-02-11T19:00:53Z HugoAWB 556141 Moving from [[Category:Quan hệ ngoại giao Iraq]] to [[Category:Quan hệ ngoại giao của Iraq]] using [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Bilateral relations of Iraq}} [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Iraq|Song phương]] [[Thể loại:Quan hệ song phương theo quốc gia|Iraq]] e1wx2z7y1pghle1q9o1pzoyiw6pj5ih Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Iraq 14 7615290 37098334 36774610 2018-02-11T18:46:26Z HugoAWB 556141 HugoninoBot đã đổi [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao Iraq]] thành [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Iraq]] qua đổi hướng wikitext text/x-wiki {{Commons category|International relations of Iraq}} [[Thể loại:Chính phủ Iraq]] [[Thể loại:Chính trị Iraq]] [[Thể loại:Ngoại giao theo quốc gia|Iraq]] o7c3j2zlzwc8dydqqcwa15n016hlye3 Δ-Ferrit 0 7615291 31737681 2017-10-05T16:51:38Z Khonghieugi123 71308 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Ferrit (sắt)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Ferrit (sắt)]] pfelqp9k2i94ifp0zh5x0t3bxzhkzyu Α-Ferrit 0 7615292 31737700 31737693 2017-10-05T16:52:24Z Khonghieugi123 71308 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Ferrit (sắt)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Ferrit (sắt)]] pfelqp9k2i94ifp0zh5x0t3bxzhkzyu Thể loại:Người Campuchia gốc Hoa 14 7615293 44161202 31737697 2018-10-28T17:53:46Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{Xem thêm|Người Campuchia gốc Hoa}} [[Category:Quan hệ Campuchia-Trung Quốc]] [[Category:Người Campuchia gốc Đông Á|Trung Quốc]] [[Category:Người châu Á gốc Hoa|Campuchia]] [[Thể loại:Hoa kiều ở Đông Nam Á|Campuchia]] [[Category:Người gốc Hoa|Campuchia]] 1q1b8irk3tkwycysdh9129rundlsqb6 Thể loại:Chính phủ Iraq 14 7615294 44316120 40916976 2018-11-01T12:19:01Z HugoAWB 556141 Di chuyển từ [[Category:Chính phủ các quốc gia]] đến [[Category:Chính phủ theo quốc gia]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{cat main}} {{Commons cat|Government of Iraq}} [[Thể loại:Iraq]] [[Thể loại:Chính phủ theo quốc gia|Iraq]] 3l33ypu7z3fn2x6vrw2oduvtss5syn8 Ledeburit 0 7615296 71043933 68503899 2024-01-11T06:12:05Z 113.185.72.124 /* Tham khảo */ wikitext text/x-wiki {{Các pha hợp kim của sắt}} [[Tập tin:Iron carbon phase diagram.svg|nhỏ|phải|250px|Biểu đồ pha sắt-cacbon, chỉ ra khu vực mà ledeburit xuất hiện.]] Trong [[luyện kim]] sắt thép, '''ledeburit''' là hỗn hợp chứa 4,43% cacbon trong sắt và nó là hỗn hợp [[eutecti]] (cùng tinh) của [[austenit]] và [[cementit]]. Ledeburit không phải là một loại [[thép]] do hàm lượng cacbon quá cao, mặc dù nó có thể xuất hiện như một hợp phần tách biệt trong một số loại thép cacbon cao. Nó chủ yếu được tìm thấy với cementit hoặc [[pearlit]] trong một loạt các loại [[gang đúc]]. Nó được đặt tên theo nhà luyện kim [[Karl Heinrich Adolf Ledebur]] (1837–1906). Ông là giáo sư luyện kim đầu tiên tại [[Bergakademie Freiberg]] và phát hiện ra ledeburit năm 1882. Ông gọi nó là ''mischkristalle''. Ledeburit sinh ra khi hàm lượng cacbon trong khoảng từ 2,06% tới 6,67%. Hỗn hợp eutecti của austenit và cementit là 4,3% cacbon, Fe<sub>3</sub>C:2Fe, với điểm nóng chảy là {{convert|1147|C}}. Ledeburit-II (ở nhiệt độ môi trường xung quanh) bao gồm cementit-I với cementit thứ cấp tái kết tinh (tách ra từ austenit khi kim loại nguội đi) và với pearlit (khi làm nguội chậm). Pearlit sinh ra từ phân rã [[eutectoid]] (cùng tích) của austenit bắt nguồn từ ledeburit-I ở {{convert|723|C}}. Trong quá trình làm nguội nhanh hơn thì [[bainit]] có thể phát triển thay vì pearlit, và với làm nguội cực nhanh thì [[martensit]] có thể phát triển. ==Tham khảo== {{tham khảo}} Đây là vật liệu siêu mềm ==Liên kết ngoài== *[http://www.tf.uni-kiel.de/matwis/amat/mw1_ge/kap_8/advanced/t8_4_1.html Names and Steel] [[Thể loại:Luyện kim]] [[Thể loại:Hỗn hợp hóa học]] [[Thể loại:Hợp kim của sắt]] {{industry-stub}} 3zjkbq2tktwz9d3xwwcz2rrnu87gvpm Thể loại:Quan hệ Iraq-Israel 14 7615298 31738314 2017-10-05T17:19:42Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Quan hệ song phương của Israel|Iraq]] [[Thể loại:Quan hệ song phương của Iraq|Israel]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Quan hệ song phương của Israel|Iraq]] [[Thể loại:Quan hệ song phương của Iraq|Israel]] 22ez0hmhibi36esxofc6fimjuzonwxj Quan hệ ngoại giao Thổ Nhĩ Kỳ - Israel 0 7615299 31738347 2017-10-05T17:21:13Z Hugopako 309098 Hugopako đã đổi [[Quan hệ ngoại giao Thổ Nhĩ Kỳ - Israel]] thành [[Quan hệ Israel – Thổ Nhĩ Kỳ]]: abc wikitext text/x-wiki #đổi [[Quan hệ Israel – Thổ Nhĩ Kỳ]] k1tkgyksmyzkvskk0gvbu1trfdtz5dk Chiến tranh Manvinat (1982) 0 7615301 31738451 2017-10-05T17:25:27Z Hugopako 309098 Hugopako đã đổi [[Chiến tranh Manvinat (1982)]] thành [[Chiến tranh Falkland]]: Manvinat không phải tên Việt Nam; hoặc là tên Anh hoặc Tây Ban Nha wikitext text/x-wiki #đổi [[Chiến tranh Falkland]] rgjzw04iqf9tl8747c597ivmrrtgivp Thể loại:Năm của thế kỷ 20 ở Argentina 14 7615307 69004472 31738642 2022-08-16T18:35:29Z NhacNy2412Bot 843044 wikitext text/x-wiki {{Portal|Argentina}} {{Commons category|Argentina}} [[Thể loại:Argentina thế kỷ 20]] [[Thể loại:Argentina theo năm|20]] [[Thể loại:Năm của thế kỷ 20 theo quốc gia|Argentina]] [[Thể loại:Năm của thế kỷ 20 ở Nam Mỹ|Argentina]] 1u9jsaxpqoejuynrxbrt4408opbu77x Thể loại:Argentina thế kỷ 20 14 7615308 31738739 2017-10-05T17:38:06Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Portal|Argentina}} {{Commons category|Argentina in the 20th century}} [[Thể loại:Thế kỷ 20 theo quốc gia]] Thể loại:Argentina theo thế kỷ|2…” wikitext text/x-wiki {{Portal|Argentina}} {{Commons category|Argentina in the 20th century}} [[Thể loại:Thế kỷ 20 theo quốc gia]] [[Thể loại:Argentina theo thế kỷ|20]] [[Thể loại:Nam Mỹ thế kỷ 20]] [[Thể loại:Argentina thiên niên kỷ 2|20]] ebxijrqpaqkxuyug7m7bqdubj49tilg Thể loại:Argentina theo thế kỷ 14 7615310 31739097 2017-10-05T17:54:28Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{container category}} {{Portal|Argentina}} {{Commons category|Argentina by century}} [[Thể loại:Lịch sử Argentina theo thời kỳ|Thế kỷ]] Thể…” wikitext text/x-wiki {{container category}} {{Portal|Argentina}} {{Commons category|Argentina by century}} [[Thể loại:Lịch sử Argentina theo thời kỳ|Thế kỷ]] [[Thể loại:Thế kỷ theo quốc gia]] [[Thể loại:Nam Mỹ theo thế kỷ]] sypnbnsbqlv0c4nj710stwa6f42wox1 Thể loại:Lịch sử Argentina theo thời kỳ 14 7615311 31739158 2017-10-05T17:57:17Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|History of Argentina by period}} {{container category}} [[Thể loại:Lịch sử Argentina| ]] Thể loại:Lịch sử các quốc gia th…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|History of Argentina by period}} {{container category}} [[Thể loại:Lịch sử Argentina| ]] [[Thể loại:Lịch sử các quốc gia theo thời kỳ|Argentina]] [[Thể loại:Lịch sử Nam Mỹ theo thời kỳ|Argentina]] 5awczemg0by8tuoyuu2o4zjkq5u7d15 Thể loại:Argentina theo năm 14 7615312 41331022 40705354 2018-07-27T11:59:55Z Hugopako 309098 Di chuyển từ [[Category:Quốc gia qua các năm]] đến [[Category:Quốc gia theo năm]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Portal|Argentina}} {{Commons category|Argentina by year}} [[Thể loại:Quốc gia theo năm]] [[Thể loại:Lịch sử Argentina theo thời kỳ|Năm]] [[Thể loại:Nam Mỹ theo năm]] mmkqpi3lr98ikbq3bxjeadstd9ixvil Thể loại:Argentina thập niên 1980 14 7615313 31739406 2017-10-05T18:08:38Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Portal|Argentina}} {{Commons category|Argentina in the 1980s}} [[Thể loại:Thập niên 1980 theo quốc gia]] Thể loại:Argentina theo thập niên|19…” wikitext text/x-wiki {{Portal|Argentina}} {{Commons category|Argentina in the 1980s}} [[Thể loại:Thập niên 1980 theo quốc gia]] [[Thể loại:Argentina theo thập niên|1980]] [[Thể loại:Argentina thế kỷ 20|1980]] [[Thể loại:Nam Mỹ thập niên 1980]] mup2e987bghmy2gj2c3x7x14wsvoa1x Thể loại:Argentina theo thập niên 14 7615314 31739471 2017-10-05T18:11:40Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Portal|Argentina}} {{Commons category|Argentina by decade}} [[Thể loại:Thập niên theo quốc gia]] Thể loại:Lịch sử Argentina theo thời kỳ…” wikitext text/x-wiki {{Portal|Argentina}} {{Commons category|Argentina by decade}} [[Thể loại:Thập niên theo quốc gia]] [[Thể loại:Lịch sử Argentina theo thời kỳ|Thập niên]] [[Thể loại:Nam Mỹ theo thập niên]] mza0biowgjouv43m4gblwpd8rfgare0 Thể loại:Nam Mỹ thập niên 1980 14 7615315 64881032 31739501 2021-05-09T20:08:42Z NhacNy2412 692475 wikitext text/x-wiki {{chủ đề|Nam Mỹ|Lịch sử}} {{DecadeCategoryNav}} [[Thể loại:Thập niên {{title decade}} theo lục địa|Nam Mỹ]] [[Thể loại:Nam Mỹ theo thập niên|{{title decade}}]] [[Thể loại:Nam Mỹ thế kỷ {{CENTURY|{{#expr: {{title decade}} + 1}}}}|{{title decade}}]] c2slsnzjupfy7fdes50x4wkm4g18g9o Thể loại:Nam Mỹ 1982 14 7615316 31739519 2017-10-05T18:13:46Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|1982 in South America}} {{Year in continent category|1|9|8|2|Nam Mỹ}}” wikitext text/x-wiki {{Commons category|1982 in South America}} {{Year in continent category|1|9|8|2|Nam Mỹ}} mrpn5o4uyyj4u5p9aj1ifliqdh8fxyg Thể loại:Năm 1982 theo lục địa 14 7615317 60992176 40273552 2020-04-27T14:37:52Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{Commons category|1982 by continent}} {{Year by continent category}} 4rtxi5nq0nks8popwl3ixmne3iux5w1 Thể loại:Vương quốc Liên hiệp Anh năm 1982 14 7615318 68638070 67600507 2022-05-24T00:09:30Z GiaTranBot 859204 Việt hóa tên bản mẫu (via JWB) wikitext text/x-wiki {{Năm trong thể loại quốc gia|Vương quốc Liên hiệp Anh|Châu Âu||Anh}} {{Commons category|{{title year}} in the United Kingdom}} smiwyiwqatsa17cv69tnrupprd0c8fa Thể loại:Châu Âu năm 1982 14 7615319 67594571 60999054 2021-12-18T10:21:22Z Keo010122Bot 679363 Keo010122Bot đã đổi [[Thể loại:Châu Âu 1982]] thành [[Thể loại:Châu Âu năm 1982]]: (By [[meta:Indic-TechCom/Tools|MassMover]]) wikitext text/x-wiki {{Year in continent category}} {{Commons category|1982 in Europe}} ags3xb7lpjnoq8puc6phqb0gh8722vr Thể loại:Lịch sử quân sự Vương quốc Liên hiệp Anh thế kỷ 20 14 7615320 45197906 31739670 2018-11-27T13:34:27Z HugoAWB 556141 Di chuyển từ [[Category:Thế kỷ 20 ở Vương quốc Liên hiệp Anh]] đến [[Category:Vương quốc Liên hiệp Anh thế kỷ 20]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Lịch sử quân sự Vương quốc Liên hiệp Anh|20]] [[Thể loại:Vương quốc Liên hiệp Anh thế kỷ 20|Quân sự]] [[Thể loại:Lịch sử quân sự thế kỷ 20 theo quốc gia|Anh]] a13zrm4kefpfrxy8qrujcf8l4ngssbb Jack in the Box 0 7615322 65484775 65443558 2021-08-15T02:18:08Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.8 wikitext text/x-wiki {{Infobox company | name = Jack in the Box, Inc. | logo = [[Hình:Jack in the Box 2009 logo.svg|200px|center]] | caption = The current logo, first used on ngày 15 tháng 3 năm 2009 | type = [[Công ty đại chúng|Đại chúng]] | traded_as = {{NASDAQ|JACK}}<br />[[S&P 400|S&P 400 Component]] | foundation = {{start date and age|1951|2|21}} | location = [[San Diego]], [[California]], [[Hoa Kỳ]] | area_served = 21 states in the U.S. | key_people = Leonard A. Comma, Chairman & CEO | founder = [[Robert Oscar Peterson]] | industry = [[Restaurant]]s | genre = [[Fast food]] | num_employees = >22,000 (2013)<ref name="zenobank">{{chú thích web |url=http://www.jackintheboxinc.com/company/about-us |title=Jack in the Box Inc about-us |access-date = ngày 10 tháng 2 năm 2014 |date=<!--undated--> |author=<!--Staff writer(s); no by-line.-->}}</ref> | products = [[Hamburger]]s {{•}} [[Chicken (food)|chicken]] {{•}} [[sandwich]]es {{•}} [[salad]]s {{•}} [[breakfast]] {{•}} [[dessert]]s | revenue = {{profit}}$2.25 billion [[United States dollar|USD]] (2013) | assets = {{unbulleted list|{{nowrap|{{decrease}} US$ 1.319209&nbsp;billion (2013)<ref name='xbrlus_2014'>{{chú thích web |url=https://www.sec.gov/Archives/edgar/data/807882/000080788214000003/0000807882-14-000003-index.htm |title=JACK IN THE BOX INC /NEW/ 2013 Q1 Quarterly Report Form (10-Q) |publisher=United States Securities and Exchange Commission |format=XBRL |date=ngày 20 tháng 2 năm 2014 |author=<!--Staff writer(s); no by-line.-->}}</ref>}}|{{nowrap|{{increase}} US$ 1.463725&nbsp;billion (2012) <ref name='xbrlus_2013'>{{chú thích web |url=https://www.sec.gov/Archives/edgar/data/807882/000080788213000012/0000807882-13-000012-index.htm |title=JACK IN THE BOX INC /NEW/ 2012 Annual Report Form (10-K) |publisher=United States Securities and Exchange Commission |format=XBRL |date=ngày 22 tháng 11 năm 2013 |author=<!--Staff writer(s); no by-line.-->}}</ref>}}}} | homepage = {{url|jackinthebox.com}} }} '''Jack in the Box''' là một chuỗi [[nhà hàng]] [[thức ăn nhanh]] của [[Mỹ]] được thành lập năm 1951 bởi Robert O. Peterson tại [[San Diego, California]], nơi nó có trụ sở chính. Chuỗi nhà hàng này có 2.200 địa điểm, chủ yếu phục vụ Bờ Tây Hoa Kỳ và các khu vực đô thị lớn ở khu vực phía đông của Hoa Kỳ gồm [[Texas]]. Các mặt hàng thực phẩm bao gồm bánh sandwich hamburger và cheeseburger cùng với các món ăn theo chủ đề quốc tế như tacos và trứng cuộn. Công ty cũng vận hành chuỗi [[Qdoba Mexican Grill]].<ref>{{chú thích web |url=http://www.southerndigest.com/article_a242b4c7-a2dd-5c8c-80f3-c0539868d7e8.html |tiêu đề=Scotlandville, SU welcomes Jack in the Box franchise |ngày truy cập=2017-09-08}}</ref><ref>{{chú thích báo |url=http://www.phoenixnewtimes.com/2004-02-12/dining/bottom-feeding/ |title=Bottom Feeding |access-date=ngày 18 tháng 2 năm 2008 |newspaper=[[Phoenix New Times]] |first=Stephen |last=Lemons |date=ngày 12 tháng 2 năm 2004 |archive-date=2019-12-16 |archive-url=https://web.archive.org/web/20191216013500/http://www.phoenixnewtimes.com/2004-02-12/dining/bottom-feeding/ }}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{sơ khai}} [[Thể loại:Nhà hàng thức ăn nhanh của Mỹ]] [[Thể loại:Công ty được niêm yết trên NASDAQ]] [[Thể loại:Kinh tế Đông Nam Hoa Kỳ]] ay6wy4qcbztg1agl68gnlge7brmvazi Thể loại:Lịch sử quân sự thế kỷ 20 theo quốc gia 14 7615323 64116458 31739782 2020-12-06T04:22:45Z NhacNy2412 692475 wikitext text/x-wiki {{Portal|Quân sự}} {{Navseasoncats}} [[Thể loại:Lịch sử quân sự thế kỷ 20| ]] [[Thể loại:Lịch sử quân sự theo quốc gia| ]] 0ff8ebtmce5zn4a2z5nfzpl6fu08cvc Thể loại:Tranh chấp chủ quyền Quần đảo Falkland 14 7615324 46432856 46432674 2018-12-24T14:44:04Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{catmore}} [[Thể loại:Quan hệ Vương quốc Liên hiệp Anh-Argentina]] [[Thể loại:Chính trị Quần đảo Falkland]] [[Thể loại:Tranh chấp lãnh thổ của Vương quốc Liên hiệp Anh|Falkland]] [[Thể loại:Tranh chấp lãnh thổ của Argentina|Falkland]] [[Thể loại:Chủ quyền]] [[Thể loại:Lịch sử Quần đảo Falkland]] 1qiayaqmjs8va4ndgifpeuuso5ypir1 Thể loại:Quan hệ Vương quốc Liên hiệp Anh-Argentina 14 7615325 31739909 2017-10-05T18:31:24Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Relations of Argentina and the United Kingdom}} [[Thể loại:Quan hệ song phương của Vương quốc Liên hiệp Anh|Argentina]] Th…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Relations of Argentina and the United Kingdom}} [[Thể loại:Quan hệ song phương của Vương quốc Liên hiệp Anh|Argentina]] [[Thể loại:Quan hệ song phương của Argentina|Anh]] jlxuzjwxsmub2qsjffs5e1f8jtgsgad Danh sách người Hồi Giáo đoạt giải Nobel 0 7615326 70965304 70965302 2023-12-13T04:55:51Z Mỹ Diệu bầy nhầy 901368 /* Hóa Học */ wikitext text/x-wiki '''Giải thưởng Nobel''', hay '''Giải Nobel''' [[tiếng Thụy Điển|Thụy Điển]], số ít: ''Nobelpriset'', [[Tiếng Na Uy|Na Uy]]: ''Nobelprisen''), là một tập các giải thưởng quốc tế được tổ chức trao thưởng hằng năm kể từ năm [[1901]] cho những cá nhân đạt thành tựu trong lĩnh vực [[vật lý học|vật lý]], [[hóa học|hoá học]], [[y học]], [[văn học]], [[kinh tế]] và [[hòa bình]]; đặc biệt là giải hoà bình có thể được trao cho tổ chức hay cho cá nhân.<ref>{{chú thích báo|title=Which country has the best brains?|url=http://www.bbc.co.uk/news/magazine-11500373|access-date=ngày 6 tháng 12 năm 2011|publisher=BBC News|date=ngày 8 tháng 10 năm 2010|archive-date=2018-11-18|archive-url=https://web.archive.org/web/20181118211914/https://www.bbc.co.uk/news/magazine-11500373}}</ref> Vào năm [[1969]]<ref name=Britannica1>[http://www.britannica.com/eb/article-9056008] ''[[Nobel Prize]] (2007)'', in ''[[Encyclopædia Britannica]]'', ''accessed ngày 14 tháng 11 năm 2007, from'' ''[[Encyclopædia Britannica Online]]'': {{quote|"''An additional award, the [[Sveriges Riksbank Prize]] in [[Economic Sciences]] in Memory of [[Alfred Nobel]], was established in 1968 by the [[Bank of Sweden]] and was first awarded in 1969''"}}</ref><ref name=nobelprize.org>[https://www.nobelprize.org/nobel_prizes/about/] ''About the [[Nobel Prizes]], [[Nobel Foundation]], retrieved ngày 8 tháng 4 năm 2012''</ref>, [[Ngân hàng Thụy Điển]] đưa thêm vào một giải về lĩnh vực khoa học [[kinh tế]], theo di chúc của nhà phát minh người Thụy Điển [[Alfred Nobel]] năm 1895. Các giải thưởng Nobel và giải thưởng về Khoa học được trao tặng hơn 881 người.<ref>{{chú thích web |url=http://nobelprize.org/nobel_prizes/lists/all/ |title=All Nobel Laureates |publisher=Nobel Foundation |access-date = ngày 1 tháng 3 năm 2010}}</ref> trong đó 12 hoặc 1,4% là [[người Hồi giáo]]. Người Hồi giáo chiếm hơn 23% tổng dân số thế giới.<ref name="pewmuslim4">{{chú thích web |url=http://www.pewforum.org/2011/01/27/the-future-of-the-global-muslim-population |title=Executive Summary |work=The Future of the Global Muslim Population |publisher=Pew Research Center |access-date=ngày 22 tháng 12 năm 2011}}</ref><ref name="pewchristian">{{chú thích web|url=http://features.pewforum.org/global-christianity/total-population-percentage.php |title=Christian Population as Percentages of Total Population by Country |work=Global Christianity |publisher=Pew Research Center |access-date=ngày 22 tháng 12 năm 2011 |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20120107191939/http://features.pewforum.org/global-christianity/total-population-percentage.php |archivedate=ngày 7 tháng 1 năm 2012 |df= }}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.deccanchronicle.com/140614/commentary-op-ed/article/turmoil-world-islam|title=Turmoil in the world of Islam|work=Deccan Chronicle}}</ref> Và đến năm 2015, mười hai người đoạt giải Nobel là người [[Hồi giáo]]. Hơn một nửa trong số mười hai nhà khoa học Hồi giáo đoạt giải Nobel đã được trao giải Nobel trong thế kỷ 21. Bảy trong số mười hai người Hồi giáo đoạt giải Nobel hoà bình, bao gồm một giải thưởng dành cho Yasser Arafat. Người nhận giải Nobel về Vật lý năm 1979, Abdus Salam, là thành viên của cộng đồng Hồi giáo Ahmadiyya của Pakistan. ==Hòa Bình== {| align="center" class="wikitable" |- ! width="5%" | Năm ! width="17%" | Chân Dung ! width="10%" | Người Thắng Giải Nobel ! width="10%" | Quốc gia và nghệ nghiệp ! width="40%" | Cơ sở lý luận ! width="25%" | Ý kiến |- |1978 |[[Tập tin:Anwar Sadat cropped.jpg|150 px]] |[[Anwar al-Sadat]] (25 tháng 12 năm 1918 - 6 tháng 10 năm 1981) |{{Biểu tượng lá cờ|EGY}} Tổng thống Ai Cập |Ông cùng với Menachem Begin đã được trao Giải Nobel Hòa bình 1978 vì sự đóng góp của họ cho hai hiệp định khung về hòa bình ở Trung Đông và về hòa bình giữa Ai Cập và Israel, được ký kết tại Trại David vào ngày 17 tháng 9 năm 1978.<ref>[https://www.nobelprize.org/nobel_prizes/peace/laureates/1978/press.html]"The Nobel Peace Prize 1978", [[Nobel Foundation]],retrieved ngày 24 tháng 3 năm 2012.</ref> | Người Hồi giáo đầu tiên nhận giải Nobel.<ref name="Muslim Nobel Prize Winners"/><ref>[http://www.answers.com/topic/anwar-al-sadat] 'Answer.com' article on [[Anwar al-Sadat]], retrieved ngày 24 tháng 3 năm 2012.</ref><ref>[https://www.nobelprize.org/nobel_prizes/peace/laureates/1978/al-sadat-lecture.html]'Nobel Lecture, ngày 10 tháng 12 năm 1978' by [[Anwar Sadat]], [[Nobel Foundation]],retrieved ngày 5 tháng 4 năm 2012.</ref><ref>[http://meria.idc.ac.il/journal/2006/issue3/jv10no3a7.html] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20120119045843/http://meria.idc.ac.il/journal/2006/issue3/jv10no3a7.html |date=2012-01-19 }}"The [[Islamization]] Of [[Ai Cập]]" by ''Adel Guindy'',retrieved ngày 7 tháng 4 năm 2012.<br /> :'''Sadat's famous slogan, "I am a Muslim president of a Muslim state" '</ref><ref>[http://copticliterature.wordpress.com/2012/03/30/anwar-al-sadat-the-first-islamist-ruler-in-egypts-modern-history/]"[[Anwar Sadat|Anwar Al-Sadat]], The First [[Islamist]] Ruler In [[Egypt|Egypt's]] [[Modern History]]", '''Coptic Nationalism''',posted ngày 30 tháng 3 năm 2012, retrieved ngày 7 tháng 4 năm 2012. :"''The Pope must understand that I am a Muslim President of a Muslim State''" :Source: 'The exact words of Sadat in Arabic are: "إن البابا يجب أن يعلم أنني رئيس مسلم لدولة مسلمة." These words Mohamed Hassanein Heikal translates in his book, Autumn of Fury, as, "The Pope must understand that I am the Muslim President of a Muslim country." [Mohamed Heikal, Autumn of Fury, the Assassination of Sadat (London; Corgi Book; 1984); p. 228] This is not an accurate translation. The words should be translated as in the text of my article with an emphasis on the words "a Muslim State", that is Egypt.'</ref><ref>[http://www.nndb.com/people/954/000024882/'{{Liên kết hỏng|date=2021-08-25 |bot=InternetArchiveBot }}[[Anwar Sadat]]', [[NNDB]],retrieved ngày 7 tháng 4 năm 2012.'Muslim'</ref><ref>[http://www.myhero.com/go/hero.asp?hero=A_Sadat_cac_EG_2009] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20140818015639/http://www.myhero.com/go/hero.asp?hero=A_Sadat_cac_EG_2009 |date=2014-08-18 }} Peacemaker [[hero]] [[Anwar al-Sadat]] by Youssef, '[[The My Hero Project]]', accessed ngày 21 tháng 3 năm 2012. :"''Sadat was a devout Muslim from his early days, benefiting from an Islamic education''"</ref> |- |1994 |[[Tập tin:ArafatEconomicForum.jpg|150px]] |[[Yasser Arafat]] (24 tháng 8 năm 1929 - 11 tháng 11 năm 2004) |{{Biểu tượng lá cờ|PLE}} Chính trị gia Palestine |Giải thưởng Nobel Hòa bình 1994 được trao cho Arafat, Shimon Peres và Yitzhak Rabin "vì những nỗ lực của họ để tạo ra hòa bình ở Trung Đông.<ref>[https://www.nobelprize.org/nobel_prizes/peace/laureates/1994/arafat.html] 'Yasser Arafat-Biography', [[Nobel Foundation]],retrieved ngày 5 tháng 4 năm 20122.</ref><ref>[https://www.nobelprize.org/nobel_prizes/peace/laureates/1994/]"The Nobel Peace Prize 1994", [[Nobel Foundation]],retrieved ngày 24 tháng 3 năm 2012.</ref> |Người Hồi giáo Palestinian đầu tiên nhận giải Nobel.<ref name="Muslim Nobel Prize Winners"/><ref>{{chú thích web|url=https://www.nobelprize.org/nobel_prizes/peace/laureates/1994/arafat-bio.html|title=Yasser Arafat - Biographical|work=nobelprize.org}}</ref><ref>[https://www.nobelprize.org/nobel_prizes/peace/laureates/1994/arafat-lecture.html]"Yasser Arafat-Nobel Lecture", [[Nobel Foundation]],retrieved ngày 5 tháng 4 năm 2012.</ref><ref>[http://www.cdn-friends-icej.ca/medigest/feb97/marafat.html] {{Webarchive|url=https://archive.today/20120721164541/http://www.cdn-friends-icej.ca/medigest/feb97/marafat.html |date=2012-07-21 }}'The Muslim Arafat',retrieved ngày 5 tháng 4 năm 2012.</ref><ref>[http://www.nndb.com/people/403/000022337/] 'Yasser Arafat', [[NNDB]], retrieved ngày 7 tháng 4 năm 2012.'Muslim'</ref><ref>[http://www.jewishvirtuallibrary.org/jsource/biography/arafat.html] Jewish Virtual Library, accessed ngày 24 tháng 3 năm 2012.<br /> ::"a Sunni Muslim".</ref> |- |2003 |[[Tập tin:Shirinebadi001.jpg|150px]] |[[Shirin Ebadi]] (sinh ngày 21 tháng 6 năm 1947) |{{Biểu tượng lá cờ|IRN}} Nhà hoạt động Nhân quyền Iran |Giải thưởng Nobel Hòa bình năm 2003 đã được trao cho Ebadi "vì những nỗ lực của bà về dân chủ và nhân quyền. Bà đã tập trung đặc biệt vào cuộc đấu tranh cho quyền của phụ nữ và trẻ em.<ref>[https://www.nobelprize.org/nobel_prizes/peace/laureates/2003/]"The Nobel Peace Prize 2003", [[Nobel Foundation]], retrieved ngày 24 tháng 3 năm 2012.</ref> |Người Iran đầu tiên và duy nhất nhận được giải Nobel. Bà cũng là người phụ nữ Hồi giáo đầu tiên được nhận một danh dự như vậy.<ref name="Muslim Nobel Prize Winners"/><ref>[http://www.connect2mason.com/content/nobel-peace-prize-winner-promotes-her-new-book-golden-cage] "Nobel Peace Prize winner promotes her new book ''The Golden Cage''", by '''Jasmine Gould''', 'Connect2Mason',dated ngày 26 tháng 4 năm 2011, retrieved ngày 4 tháng 4 năm 2012.<br /> :"''The first Iranian and Muslim woman to win the Nobel Peace Prize for her work in human rights''"</ref><ref>[http://nobelwomensinitiative.org/meet-the-laureates/shirin-ebadi/] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160828214539/http://nobelwomensinitiative.org/meet-the-laureates/shirin-ebadi/ |date=2016-08-28 }}"Shirin Ebadi – Iran 2003", 'Meet the Laureates', [[Nobel Women's Initiative]],accessed ngày 4 tháng 4 năm 2012. :"''She is the first Muslim woman to receive the Nobel Peace Prize''"</ref><ref>[https://www.nobelprize.org/nobel_prizes/peace/laureates/2003/ebadi-lecture-e.html]"In the name of the God of Creation and Wisdom", Nobel Lecture by [[Shirin Ebadi]], Oslo, ngày 10 tháng 12 năm 2003, [[Nobel Foundation]], retrieved ngày 4 tháng 4 năm 2012.</ref><ref>[http://www.womeninworldhistory.com/imow-Ebadi.pdf]"[[Shirin Ebadi]]: A Conscious [[Muslim]]" by '''Diana Hayworth''', accessed ngày 24 tháng 3 năm 2012. :"''For some, Ms. Ebadi is a source of inspiration and pride, as she is the first Muslim woman and only Iranian to receive the Nobel Peace Prize.''"</ref> Lưu ý rằng Doris Lessing sinh ra và lớn lên trong 5 năm trong nhà nước hiện đại Iran là một đồng nghiệp đoạt giải. |- |2005 |[[Tập tin:Mohamed ElBaradei, Davos 1.jpg|150px]] |[[Mohamed El Baradei]] (sinh ngày 17 tháng 6 năm 1942) |{{Biểu tượng lá cờ|EGY}} Nhà ngoại giao Ai Cập |Giải Nobel Hòa bình năm 2005 được trao cho El Baradei và IAEA vì những nỗ lực của họ nhằm ngăn chặn sử dụng năng lượng hạt nhân vì mục đích quân sự và để đảm bảo rằng năng lượng hạt nhân cho các mục đích hòa bình được sử dụng một cách an toàn nhất.<ref>[https://www.nobelprize.org/nobel_prizes/peace/laureates/2005/]"The Nobel Peace Prize 2005", [[Nobel Foundation]],retrieved ngày 24 tháng 3 năm 2012.</ref><ref>[https://www.nobelprize.org/nobel_prizes/peace/laureates/2005/elbaradei.html]"Mohamed El-Baradei-Biography", [[Nobel Foundation]],retrieved ngày 5 tháng 4 năm 2012.</ref> | Ông là người Ai Cập thứ hai được trao giải Nobel Hòa bình (2005).<ref name="Muslim Nobel Prize Winners"/><ref>[http://www.msnbc.msn.com/id/34209078/ns/world_news-europe/] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20121104191250/http://www.msnbc.msn.com/id/34209078/ns/world_news-europe/ |date=2012-11-04 }}"Outgoing IAEA chief leaves complex legacy",Jahn, George (ngày 30 tháng 11 năm 2009), [[Associated Press]], accessed ngày 5 tháng 2 năm 2011 on [http://www.msnbc.msn.com/ <nowiki>msnbc.com</nowiki>].<blockquote>ElBaradei, who describes himself as having a Muslim background, sometimes cites his favorite Christian prayer when speaking of his role on the world stage.</blockquote></ref><ref>[http://www.nndb.com/people/288/000023219/] "[[NNDB]] article on [[Mohamed El Baradei]]", retrieved ngày 24 tháng 3 năm 2012.'Muslim'.</ref><ref>[http://www.irfi.org/articles/articles_401_450/muslim_contribution_to_world_pea.htm] "Muslim Contribution to World Peace" by Minhaj Qidwai, accessed ngày 21 tháng 3 năm 2012.<br /> :"''Recipient of Nobel Peace Prize Mohamed ElBaradei an Egyptian Muslim can be a role Model for all those who want to contribute towards peace and prosperity in the modern world.''"</ref><ref>[https://www.nobelprize.org/nobel_prizes/peace/laureates/2005/elbaradei-lecture-en.html] 'Nobel Lecture by Mohamed El-Baradei, Oslo, ngày 10 tháng 12 năm 2005.', [[Nobel Foundation]], retrieved ngày 5 tháng 4 năm 2012. :"''I am an Egyptian Muslim''"</ref> |- |2006 |[[Tập tin:Muhammad Yunus - World Economic Forum Annual Meeting 2012.jpg|150px]] |[[Muhammad Yunus]] (sinh ngày 28 tháng 6 năm 1940) |{{Biểu tượng lá cờ|BAN}} Nhà kinh tế Bangladesh và người sáng lập Grameen Bank. | Giải Nobel Hòa bình năm 2006 được trao cho Ngân hàng Yunus và Ngân hàng Grameen "vì những nỗ lực của họ để tạo ra sự phát triển kinh tế và xã hội từ bên dưới".<ref>[https://www.nobelprize.org/nobel_prizes/peace/laureates/2006/]"The Nobel Peace Prize 2006", [[Nobel Foundation]],retrieved ngày 24 tháng 3 năm 2012.</ref> |Người đoạt giải Nobel Hồi giáo đầu tiên của Bangladesh, và người thứ ba từ Bengal thắng giải Nobel<ref name="Muslim Nobel Prize Winners">[http://www.islamichistorymonth.com/education/nobel.php] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20120106040535/http://www.islamichistorymonth.com/education/nobel.php |date=2012-01-06 }} "[[Muslim]] [[Nobel Prize Winners]]", 'Islamic History Month [[Canada]]' accessed ngày 24 tháng 3 năm 2012</ref><ref>[http://dawn.com/2011/04/06/yunus-martyred-bangladesh-marred/]"Yunus martyred, Bangladesh marred" by 'Misha Hussain', [[Dawn (newspaper)|Dawn.com]],ngày 6 tháng 4 năm 2011, retrieved ngày 7 tháng 4 năm 2012.<br /> "''a Bengali and a Muslim''"</ref><ref>[http://www.inspiringislam.net/2011/03/muhammad-yunus-ways.html] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20140809054421/http://www.inspiringislam.net/2011/03/muhammad-yunus-ways.html |date=2014-08-09 }} "[[Muhammad Yunus]] Ways", 'Islamic Inspiration', published ngày 27 tháng 3 năm 2011, retrieved ngày 24 tháng 3 năm 2012.<br /> "''he is a Muslim''"</ref><ref>[http://www.rohama.org/en/content/116]'Muhammad Yunus (1940-)', [[Union of Islamic World Students|The Union of Islamic World Students]],retrieved ngày 5 tháng 4 năm 2012,'a devout muslim'</ref><ref>[http://www.nndb.com/people/183/000049036/]'Muhammad Yunus', [[NNDB]],retrieved ngày 5 tháng 4 năm 2012.'Muslim'</ref><ref>[http://www.questioningchristian.com/2006/10/microcredit_pio.html]"Microcredit pioneer wins Nobel Peace Prize — and puts Episcopalian- and Anglican combatants to shame",''The Questioning Christian'', dated ngày 13 tháng 10 năm 2006, retrieved ngày 5 tháng 4 năm 2012.</ref><ref>[http://www.bankersacademy.com/pdf/microfinance_and_islamic_finance.pdf] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20120306000650/http://www.bankersacademy.com/pdf/microfinance_and_islamic_finance.pdf |date=2012-03-06 }}, [[Microfinance]] và [[Islamic Banking|Islamic Finance]] - A Perfect Match by '''Dr. Linda Eagle''', accessed ngày 24 tháng 3 năm 2012. :"''A Muslim Bangladeshi economist and economics professor''"</ref> |- |2011 |[[Tập tin:Tawakkol Karman.jpg|150px]] |[[Tawakel Karman]] (sinh ngày 7 tháng 2 năm 1979) |{{Biểu tượng lá cờ|YEM}} Nhà hoạt động nhân quyền có trụ sở tại Yemen. Một nhà lãnh đạo nổi bật trong mùa xuân Ả Rập. |Giải Nobel Hòa bình năm 2011 đã được trao cho Ellen Johnson Sirleaf, Leymah Gbowee và Karman "vì cuộc đấu tranh bất bạo động của họ vì sự an toàn của phụ nữ và quyền của phụ nữ trong việc tham gia đầy đủ vào công việc xây dựng hòa bình".<ref>[https://www.nobelprize.org/nobel_prizes/peace/laureates/2011/]"The Nobel Peace Prize 2011", [[Nobel Foundation]],retrieved ngày 24 tháng 3 năm 2012.</ref> | Người phụ nữ Ả Rập đầu tiên và người Yemen đầu tiên nhận giải Nobel.<ref>[http://www.democracynow.org/2011/10/7/yemeni_activist_tawakkul_karman_first_female] [[Democracy Now!]] article on [[Tawakel Karman]], "[[Yemen]]i Activist Tawakkul Karman, First Female [[Arab]] Nobel Peace Laureate: A Nod for Arab Spring", dated ngày 7 tháng 10 năm 2011, retrieved ngày 21 tháng 3 năm 2012.</ref><ref>[http://www.huffingtonpost.com/sahar-taman/tawakul-karman-nobel-peace-prize-laureate_b_1001166.html]"Tawakul Karman, Nobel Peace Prize Laureate, Talks the Talk and Walks the Walk" by 'Sahar Taman', [[The Huffington Post]], published ngày 8 tháng 10 năm 2011, retrieved ngày 7 tháng 4 năm 2012.<br /> :"''a Yemeni Muslim woman''"</ref><ref>[https://www.nobelprize.org/nobel_prizes/peace/laureates/2011/karman-lecture_en.html]"In the name of God the Compassionate the Merciful",Nobel Lecture by Tawakkul Karman, Oslo, 10. December 2011, [[Nobel Foundation]],retrieved ngày 5 tháng 4 năm 2012.</ref><ref>[http://sal.am/magazine/islam/inspiring-islamic-story/tawakel-karman-the-nobel-peace-prize-winner-2011-hijab/] {{Webarchive|url=https://archive.today/20120715033913/http://sal.am/magazine/islam/inspiring-islamic-story/tawakel-karman-the-nobel-peace-prize-winner-2011-hijab/ |date=2012-07-15 }} "Tawakel Karman (The [[Nobel Peace Laureates|Nobel Peace Prize winner]] 2011) & [[Hijab]]" by 'Sarah Ahmed', dated ngày 12 tháng 12 năm 2011, retrieved ngày 21 tháng 3 năm 2012. :"''She is a co-recipient of the 2011 Nobel Peace Prize, becoming the first Yemeni, the first Arab woman, and the second Muslim woman to win a Nobel Prize and the youngest Nobel Peace Laureate to date.''"</ref><ref>[http://www.hautehijab.com/blogs/hijab-fashion/4966602-tawakkul-karman-first-arab-woman-and-youngest-nobel-peace-laureate-in-hijab] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20171008030045/https://www.hautehijab.com/blogs/hijab-fashion/4966602-tawakkul-karman-first-arab-woman-and-youngest-nobel-peace-laureate-in-hijab |date=2017-10-08 }} "Tawakkul Karman is the first arab woman and the youngest [[Nobel Peace Laureates|Nobel Peace Laureate]] in [[hijab]]", 'Haute Hijab', ngày 20 tháng 12 năm 2011, accessed ngày 21 tháng 3 năm 2012. :"''Tawakkul Karman, a Muslim, was the first Arab woman awarded the Nobel Peace Laureate''"</ref> |- |2014 |[[Tập tin:Malala Yousafzai at Girl Summit 2014.jpg|150px]] |[[Malala Yousafzai]] (sinh ngày 12 tháng 7 năm 1997) |{{Biểu tượng lá cờ|PAK}} Nhà hoạt động Pakistan, làm việc vì quyền được giáo dục cho trẻ em ở Pakistan. |Giải Nobel Hòa bình năm 2014 đã được trao cho Kailash Satyarthi và Yousafzai, "vì cuộc đấu tranh chống lại sự đàn áp trẻ em và thanh thiếu niên và quyền của tất cả trẻ em được đi học hành.<ref name="nobel-2014">{{chú thích web |url=https://www.nobelprize.org/nobel_prizes/peace/laureates/2014/press.pdf |title=The Nobel Peace Prize 2014 |publisher=Nobel Foundation |access-date=ngày 10 tháng 10 năm 2014 }}{{Liên kết hỏng|date=2021-08-25 |bot=InternetArchiveBot }}</ref> |Năm 17 tuổi, Yousafzai là người trẻ nhất đoạt giải Nobel.<ref>{{chú thích web|url=http://www.bbc.com/news/world-europe-29564935|title=BBC News - Malala and Kailash Satyarthi win Nobel Peace Prize|work=BBC News}}</ref> Cô cũng là người Pakistan thứ hai và người Pashtun đầu tiên được trao giải Nobel.<ref>{{chú thích báo|url=http://www.dawn.com/news/1137079/malala-wins-nobel-peace-prize|title=Malala Yousafzai, Kailash Satyarthi win Nobel Peace Prize|work=Dawn|date=ngày 14 tháng 10 năm 2014|access-date=ngày 14 tháng 10 năm 2014}}</ref> |} ==Vật Lý== {|align="center" class="wikitable" |- ! width="5%" | Năm ! width="17%" | Chân Dung ! width="10%" | Người Thắng Giải Nobel ! width="10%" | Quốc gia và nghệ nghiệp ! width="40%" | Cơ sở lý luận ! width="25%" | Ý kiến |- |1979 |[[Tập tin:Abdus Salam 1987.jpg|165px]] |[[Mohammad Abdus Salam]]<br /> (29 tháng 1 năm 1926 - 21 tháng 11 năm 1996) |{{Biểu tượng lá cờ|PAK}} Nhà vật lý học Pakistan |Giải thưởng Nobel năm 1979 về Vật lý đã được trao cho Sheldon Lee Glashow, Salam và Steven Weinberg "vì những đóng góp của họ cho lý thuyết về sự tương tác yếu và điện từ thống nhất giữa các hạt cơ bản, bao gồm, ví dụ, dự đoán dòng điện trung hòa yếu.<ref>[https://www.nobelprize.org/nobel_prizes/physics/laureates/1979/]"The Nobel Prize in Physics 1979", [[Nobel Foundation]], retrieved ngày 24 tháng 3 năm 2012.</ref> |Ông là người Hồi giáo và Pakistan đầu tiên nhận được giải thưởng. Ông cũng là nhà khoa học Pakistan đầu tiên và duy nhất được trao giải Nobel<ref>[https://www.nobelprize.org/nobel_prizes/physics/laureates/1979/salam-bio.html] "Abdus Salam-Biography", [[Nobel Foundation]], retrieved ngày 5 tháng 4 năm 2012. <br /> :"Abdus Salam is known to be a devout Scientist, whose religion does not occupy a separate compartment of his life; it is inseparable from his work and family life. He once wrote: 'The Holy Quran enjoins us to reflect on the verities of Allah's created laws of nature; however, that our generation has been privileged to glimpse a part of His design is a bounty and a grace for which I render thanks with a humble heart.'", :''[[Primary Source]]:The biography was written by Miriam Lewis, now at IAEA, Vienna, who was at one time on the staff of ICTP (International Centre For Theoretical Physics, Trieste).''</ref><ref>[https://books.google.com/books/about/Abdus_Salam.html?id=wAY3AAAAMAAJ&redir_esc=y] [[Google Books]],{{chú thích sách |last=Ghani|first=Abdul |pages=i–xi|title=Abdus Salam: a Nobel laureate from a Muslim country: a biographical sketch, [[Publisher]]-Maʻaref Printers, [[Karachi]].|year=1982}},retrieved ngày 8 tháng 4 năm 2012.</ref> Ông là thành viên của cộng đồng Hồi giáo Ahmadiyya trên toàn thế giới, chính phủ Pakistan tuyên bố là không phải Hồi giáo ở Pakistan trong bản tu chính án hiến pháp năm 1974<ref name="The Electronic Government of Pakistan">{{chú thích web|last=Government of Pakistan|first=(GoPAK)|title=Second Amendment|url=http://www.pakistani.org/pakistan/constitution/amendments/2amendment.html|work=Ministry of Law and Justice|publisher=The Electronic Government of Pakistan}}</ref> |} ==Hóa Học== {|align="center" class="wikitable" |- ! width="5%" | Năm ! width="17%" | Chân Dung ! width="10%" | Người Thắng Giải Nobel ! width="10%" | Quốc gia và nghệ nghiệp ! width="40%" | Cơ sở lý luận ! width="25%" | Ý kiến |- |1999 |[[Tập tin:Ahmed Zewail.jpg|125px]] |[[Ahmed Zewail]]<br /> (26 tháng 2 năm 1946 - 2 tháng 8 năm 2016)<ref>{{chú thích báo|title=Egyptian Chemist Zewail, Noble Prize-Winner, Dies at 70|date=ngày 2 tháng 8 năm 2016|newspaper=The New York Times|author=<!--Staff writer(s); no by-line.-->|agency=Associated Press |url=https://www.nytimes.com/aponline/2016/08/02/world/middleeast/ap-ml-egypt-zewail-obit.html|access-date =ngày 9 tháng 8 năm 2016}}</ref> |{{Biểu tượng lá cờ|Egypt}} Nhà khoa học Ai Cập |Giải Nobel năm 1999 về Hóa học đã được trao cho Ahmed Zewail "vì những nghiên cứu của ông về các trạng thái chuyển tiếp của các phản ứng hóa học sử dụng quang phổ femto giây"".<ref>[https://www.nobelprize.org/nobel_prizes/chemistry/laureates/1999/] "The Nobel Prize in Chemistry 1999", [[Nobel Foundation]], retrieved ngày 24 tháng 3 năm 2012.</ref> |Ông là nhà hóa học Hồi giáo đầu tiên được trao giải Nobel và là nhà khoa học Hồi giáo thứ hai.<ref name="Muslim Nobel Prize Winners"/><ref>[http://plancksconstant.org/blog1/2008/05/muslim_nobel_prize_winner_ahmed_hassan_zewail.html] [[Muslim]] "[[Nobel Laureate|Nobel Prize Winner]] [[Ahmed Zewail|Ahmed Hassan Zewail]]" by '''Bernie''', 'Planck's constant', accessed ngày 24 tháng 3 năm 2012.</ref><ref>[http://www.zewail.caltech.edu/] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20180618175229/http://www.zewail.caltech.edu/ |date=2018-06-18 }} [[Ahmed Zewail]]'s [[California Institute of Technology|caltech]] site.</ref><ref>[http://www.fountainmagazine.com/Issue/detail/Science-in-the-Islamic-world-an-interview-with-Nobel-Laureate-Ahmed-Zewail] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20130810012300/http://fountainmagazine.com/Issue/detail/Science-in-the-Islamic-world-an-interview-with-Nobel-Laureate-Ahmed-Zewail |date=2013-08-10 }} [[Science]] in the [[Muslim World|Islamic world]]: an interview with [[Nobel Laureate]] [[Ahmed Zewail]], ''[[The Fountain Magazine]]'', Issue 67, January–February 2009, retrieved ngày 21 tháng 3 năm 2012.<br /> :"''I'm very proud of the value system that I was given by my family and the way I grew up as a Muslim in Egypt.''"</ref><ref>[https://www.independent.co.uk/opinion/commentators/ahmed-zewail-the-west-and-islam-need-not-be-in-conflict-421354.html] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20101102233732/http://www.independent.co.uk/opinion/commentators/ahmed-zewail-the-west-and-islam-need-not-be-in-conflict-421354.html |date=2010-11-02 }} "The West and Islam need not be in conflict" by 'Ahmed Zewail', ''[[The Independent]]'', ngày 24 tháng 10 năm 2006, retrieved ngày 11 tháng 4 năm 2012. :"''The author is the only Arab Muslim to receive the Nobel Prize in science, 1999''"</ref> |- |2015 |[[Tập tin:Aziz Sancar 0060.jpg|125px]] |[[Aziz Sancar]]<br /> (sinh ngày 8 tháng 9 năm 1946) |{{Biểu tượng lá cờ|Turkey}} Nhà khoa học Thổ Nhĩ Kỳ |Giải Nobel năm 2000 về Hoá học được trao cho Aziz Sancar "cho các nghiên cứu cơ học về sửa chữa DNA<ref>{{chú thích web | title = The Nobel Prize in Chemistry 2015| publisher = Nobelprize.org | url = https://www.nobelprize.org/nobel_prizes/chemistry/laureates/2015/}}</ref> |Ông là nhà hóa học người Thổ Nhĩ Kỳ đầu tiên, và người Thổ Nhĩ Kỳ thứ nhì đến nay được trao giải Nobel và nhà khoa học Hồi giáo thứ ba.{{Dubious|date=October 2015}}<ref>[https://www.nobelprize.org/nobel_prizes/chemistry/laureates/2015/ Aziz Sancar won 2015 Nobel prize]</ref><ref>[http://www.onislam.net/english/health-and-science/news/494835-another-muslim-chemist-wins-nobel-prize.html]</ref> : |- | |2023 |[[Moungi Bawendi]]<br /> (b. 1961) |{{flagicon|Tunisia}}{{flagicon|United States}}{{flagicon|France}} [[Người Mỹ|Mỹ-]] [[Người Tunisia ở Pháp|Tunisia-Pháp]] |[[Giải Nobel hóa học]] năm 2023 đã được trao cho [[Moungi Bawendi]] "nhờ sự khám phá và phát triển khái niệm [[Chấm lượng tử]]"<ref>{{cite web | title = The Nobel Prize in Chemistry 2023| publisher = Nobelprize.org | url = https://www.nobelprize.org/prizes/chemistry/}}</ref> |Ông là người Tunisia đầu tiên từ trước đến giờ đoạt giải Nobel.<ref>cite web| url=https://www.thenationalnews.com/mena/tunisia/2023/10/05/moungi-bawendi-the-tunisian-american-chemistry-nobel-prize-laureate/#:~:text=Tunisian-American%20Moungi%20Bawendi%20has,that%20emit%20exceptionally%20pure%20light.|website = thenationalnews.com}}</ref><ref>{{Cite web |last=ahmedbqa |date=2023-10-05 |title=Muslim scientist wins 2023 Nobel Prize in Chemistry for innovation of quantum dots |url=https://www.muslimnetwork.tv/muslim-scientist-wins-2023-nobel-prize-in-chemistry-for-innovation-of-quantum-dots/ |access-date=2023-10-06 |website=Muslim Network TV |language=en-US}}</ref> |} ==Văn Học== {| align="center" class="wikitable" |- ! width="5%" | Năm ! width="17%" | Chân Dung ! width="10%" | Người Thắng Giải Nobel ! width="10%" | Quốc gia và nghệ nghiệp ! width="40%" | Cơ sở lý luận ! width="25%" | Ý kiến |- |1988 |[[Tập tin:Necip Mahfuz.jpg|140px]] |[[Naguib Mahfouz]]<br /> (11 tháng 12 năm 1911 - ngày 30 tháng 8 năm 2006) |{{Biểu tượng lá cờ|EGY}} Tác giả người Ai Cập, được chú ý vì sự đóng góp của ông đối với văn học tiếng Ả Rập hiện đại |Giải thưởng Nobel năm 1988 về Văn học được trao cho Naguib Mahfouz "người thông qua những công trình giàu có hiện thực - hiện nay rõ ràng là hiện thực, bây giờ mang tính biểu tượng mơ hồ - đã hình thành một nghệ thuật kể chuyện Ả Rập áp dụng cho tất cả nhân loại".<ref>[https://www.nobelprize.org/nobel_prizes/literature/laureates/1988/] "The Nobel Prize in Literature 1988", [[Nobel Foundation]], retrieved ngày 24 tháng 3 năm 2012.</ref><ref>[https://www.nobelprize.org/nobel_prizes/literature/laureates/1988/mahfouz-lecture.html] 'Nobel Lecture by Naguib Mahfouz', [[Nobel Foundation]],retrieved ngày 5 tháng 4 năm 2012.</ref> | Tác giả Hồi giáo đầu tiên nhận giải thưởng như vậy<ref name="Muslim Nobel Prize Winners"/><ref>[http://i-epistemology.net/literature/790-naguib-mahfouzs-socialistic-sufism-an-intellectual-journey-from-the-wafd-to-islamic-mysticism.html] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20120609131742/http://www.i-epistemology.net/literature/790-naguib-mahfouzs-socialistic-sufism-an-intellectual-journey-from-the-wafd-to-islamic-mysticism.html |date=2012-06-09 }} "[[Naguib Mahfouz|Naguib Mahfouz's]] [[Socialist]]ic [[Sufism]]: An Intellectual Journey from the Wafd to [[Islamic]] [[Mysticism]]", Yagi, Kumiko, Ph.D. Harvard University, 2001. 235 pages. Adviser: Graham, William A. Publication Number: AAT 3028463, accessed ngày 24 tháng 3 năm 2012.</ref><ref>[https://www.nobelprize.org/nobel_prizes/literature/laureates/1988/mahfouz-article.html] "Naguib Mahfouz – The Son of Two Civilizations" by 'Anders Hallengren', article on [[Naguib Mahfouz]], [[Nobel Foundation]], retrieved ngày 24 tháng 3 năm 2012.<br /> :: "a pious [[Muslim|moslem]] believer"</ref> |- |2006 |[[Tập tin:Pamuk.jpg|140px]] |[[Orhan Pamuk]] (sinh ngày 7 tháng 6 năm 1952) |{{Biểu tượng lá cờ|TUR}} Tác giả Thổ Nhĩ Kỳ nổi tiếng với tiểu thuyết của ông My Name Is Red and Snow |Giải Nobel về văn học năm 2006 đã được trao cho Orhan Pamuk "người trong cuộc tìm kiếm linh hồn u sầu của thành phố quê hương đã phát hiện ra những biểu tượng mới cho cuộc đụng độ và xen kẽ các nền văn hoá.<ref>[https://www.nobelprize.org/nobel_prizes/literature/laureates/2006/] "The Nobel Prize in Literature 2006", [[Nobel Foundation]], retrieved ngày 24 tháng 3 năm 2012.</ref><ref>[https://www.nobelprize.org/nobel_prizes/literature/laureates/2006/pamuk.html] 'Orhan Pamuk-Autobiography', [[Nobel Foundation]], retrieved ngày 5 tháng 4 năm 2012.</ref> | Người Turk đầu tiên nhận giải Nobel, ông tự mô tả mình là một người Hồi giáo Văn hoá kết hợp nhận dạng lịch sử và văn hoá với tôn giáo mà không tin vào mối quan hệ cá nhân với Thiên Chúa.<ref name="Muslim Nobel Prize Winners"/><ref>[http://www.levantinecenter.org/arts/authors/orhan-pamuk-nobel-laureate-conversation-reza-aslan] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20110831204826/http://www.levantinecenter.org/arts/authors/orhan-pamuk-nobel-laureate-conversation-reza-aslan |date=2011-08-31 }} "[[Orhan Pamuk]], [[Nobel Laureate]], in Conversation with [[Reza Aslan]]", [[Levantine Cultural Center]], posted ngày 16 tháng 10 năm 2009, accessed ngày 21 tháng 3 năm 2012.</ref><ref>[http://en.islamtoday.net/artshow-236-3999.htm] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160617132718/http://en.islamtoday.net/artshow-236-3999.htm |date=2016-06-17 }} "[[Orhan Pamuk]]: Incompatibility of Islam and Democracy Has Been Disproven", 'Islam Today', dated ngày 30 tháng 3 năm 2011, retrieved ngày 5 tháng 4 năm 2012.</ref><ref>[http://www.spiegel.de/international/spiegel/0,1518,380858,00.html] "''Do you consider yourself a Muslim?''",<br /> "Orhan Pamuk and the Turkish Paradox", ''[[Spiegel Online]]'', dated ngày 21 tháng 12 năm 2005, retrieved ngày 21 tháng 3 năm 2012. <br /> :"I consider myself a person who comes from a Muslim culture. In any case, I would not say that I'm an atheist. So I'm a Muslim who associates historical and cultural identification with this religion. I do not believe in a personal connection to God; that's where it gets transcendental. I identify with my culture, but I am happy to be living on a tolerant, intellectual island where I can deal with Dostoyevsky and Sartre, both great influences for me."</ref> |} ==Các danh sách giải Nobel khác== * [[Danh sách người Châu Á đoạt giải Nobel]] * [[Danh sách người đoạt giải Nobel Vật lý]] * [[Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học]] * [[Danh sách người đoạt giải Nobel Sinh lý học và Y khoa]] * [[Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học]] * [[Danh sách người đoạt giải Nobel Hòa bình]] * [[Danh sách người đoạt giải Nobel Kinh tế]] * [[Danh sách người da đen đoạt giải Nobel]] * Danh sách người Hồi Giáo đoạt giải Nobel * [[Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel]] * [[Danh sách người Do Thái đoạt giải Nobel]] * [[Danh sách phụ nữ đoạt giải Nobel]] ==Đọc thêm== ===Văn bản=== *[[Mysticism]] in Contemporary [[Islamic Politics|Islamic Political Thought]]:[[Orhan Pamuk]] và [[Abdolkarim Soroush]] by ''John von Heyking'',''[[University of Lethbridge]]''<ref>[http://www.nhinet.org/vonheyking19-1.pdf] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20210314190909/http://www.nhinet.org/vonheyking19-1.pdf |date=2021-03-14 }}''Mysticism in Contemporary Islamic Political Thought'' by '''John von Heyking''', [[University of Lethbridge]],Volume XIX, Nos. 1 and 2, 2006, [[Humanitas (journal)|Humanitas]] accessed ngày 5 tháng 4 năm 2012.</ref> *[[Islam]], [[Melancholia|Melancholy]], and Sad, Concrete [[Minaret]]s: The Futility of Narratives In Orhan Pamuk's" The Black Book by [[Ian Almond]]<ref>[https://www.jstor.org/stable/20057766?origin=JSTOR-pdf][http://gsu.academia.edu/IanAlmond/Papers/384772/Islam_Melancholy_and_Sad_Concrete_Minarets_The_Futility_of_Narratives_In_Orhan_Pamuks_The_Black_Book_]''[[New Literary History]],Vol.34,No.1,Inquiries into ethics and narratives(Winter 2003),pp. 75-90, retrieved ngày 5 tháng 4 năm 2012.</ref> ===Sách=== *''The Age of Deception: [[Nuclear energy policy|Nuclear Diplomacy]] in Treacherous Times'' by [[Mohamed El Baradei]].<ref>[https://www.nytimes.com/2011/05/08/books/review/book-review-the-age-of-deception-by-mohamed-elbaradei.html?pagewanted=all] [[The New York Times Book Review|Sunday Book Review]], [[The New York Times]], By [[Leslie H. Gelb]], published ngày 6 tháng 5 năm 2011, retrieved ngày 21 tháng 3 năm 2012.</ref> *''[[Islam]], [[Orientalism]] and Intellectual [[History]]: [[Modernity]] and the [[Politics]] of Exclusion since [[Ibn Khaldun]]'' ([[Library]] of [[Middle East]] [[History]]) by Mohammad R. Salama {{ISBN|1848850050}} and {{ISBN|1848850050}}.<ref>[https://www.amazon.com/Islam-Orientalism-Intellectual-History-Modernity/dp/1848850050] [[intellectual]] [[history of Islam|history of muslims]], retrieved ngày 6 tháng 4 năm 2012.</ref> *''[[Orhan Pamuk]] and the [[Politics]] of [[Turkish people|Turkish Identity]]: From [[Islam]] to [[Istanbul]]'' by ''Erdag Goknar'', {{ISBN|0415505380}}, {{ISBN|978-0415505383}}, [[Routledge]] Publication.<ref>[https://www.amazon.com/Orhan-Pamuk-Politics-Turkish-Identity/dp/0415505380] Orhan Pamuk and the Politics of Turkish Identity: From Islam to Istanbul [Paperback],retrieved ngày 5 tháng 4 năm 2012.</ref> ===Tiểu sử=== *''Cosmic Anger: [[Abdus Salam]] - The First Muslim Nobel Scientist.'' by ''Gordon Fraser'' ''[https://www.amazon.co.uk/Cosmic-Anger-Abdus-Muslim-Scientist/dp/0199208468]'',''{{ISBN|0199697124}} & {{ISBN|978-0199697120}}''.<ref>[http://www.oup.com/us/catalog/general/subject/Physics/?view=usa&ci=9780199697120] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20120129110720/http://www.oup.com/us/catalog/general/subject/Physics/?view=usa&ci=9780199697120 |date=2012-01-29 }} "[[Cosmos|Cosmic]] [[Anger]]: [[Abdus Salam]] - The First [[Muslim]] [[Nobel Prize|Nobel]] [[Scientist]]" by '''Gordon Fraser''', [[Oxford University Press]], retrieved ngày 24 tháng 3 năm 2012.</ref> * ''[[Yasser Arafat]]'' (Biography (Lerner Hardcover)) by ''George Headlam''-{{ISBN|0822550040}} & {{ISBN|978-0822550044}}.<ref>[https://www.amazon.com/Yasser-Arafat-Biography-Lerner-Hardcover/dp/0822550040] [[Yasser Arafat]] [[biography]], retrieved ngày 6 tháng 4 năm 2012.</ref> * ''[[Anwar Sadat]]: Visionary Who Dared'' by ''Joseph Finklestone''.<ref>[https://books.google.com/books?id=PoW4pO4q9VwC&printsec=frontcover&redir_esc=y#PPP1,M1] [[Google Books]]-[[Anwar Sadat]]:[[visionary]] who dared, retrieved ngày 6 tháng 4 năm 2012.</ref> ===Tự truyện=== * ''Iran Awakening: One Woman's Journey to Reclaim Her Life and Country'' (2007) by [[Shirin Ebadi]] ({{ISBN|9780676978025}}).<ref>[https://www.amazon.com/Iran-Awakening-Journey-Reclaim-Country/dp/0812975286] [[Shirin Ebadi]]'s [[autobiography|autobiographi]]cal [[book]], retrieved ngày 6 tháng 4 năm 2012.</ref> *[[Ahmed Zewail]] [[Autobiography]].<ref>[https://www.nobelprize.org/nobel_prizes/chemistry/laureates/1999/zewail-autobio.html] [[Ahmed Zewail]] [[Autobiography]], [[Nobel Foundation]], retrieved ngày 5 tháng 4 năm 2012.</ref> *''[[Banker to the Poor]]: The Autobiography of [[Muhammad Yunus]], Founder of [[Grameen Bank]]''. {{ISBN|0195795377}} & {{ISBN|978-0195795370}}.<ref>[https://www.amazon.com/Banker-Poor-Autobiography-Muhammad-Founder/dp/0195795377] [[Autobiography]] of [[Muhammad Yunus]], retrieved ngày 6 tháng 4 năm 2012.</ref> *{{chú thích sách | last=Sadat | first=Anwar | title=In Search of Identity: An Autobiography | url=https://archive.org/details/insearchofidenti00sada | location=New York | publisher=Harper & Row | year=1978 | isbn =978-0060137427}}<ref>[https://www.amazon.com/Anwar-El-Sadat-Identity-Autobiography/dp/0060137428] [[Anwar El Sadat]]: In Search of Identity an Autobiography, retrieved ngày 6 tháng 4 năm 2012.</ref> ==Chú thích== {{tham khảo|35em}} ==Liên kết ngoài== *[http://bznotes.wordpress.com/2006/10/13/muslim-nobel-prize-winners/] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20120327202406/http://bznotes.wordpress.com/2006/10/13/muslim-nobel-prize-winners/ |date=2012-03-27 }} "Muslim Nobel Prize Winners", 'BZNotes', accessed ngày 21 tháng 3 năm 2012. *[https://www.scribd.com/sirajudola/d/14200105-Muslim-Nobel-Prize-Winners] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20120128165620/http://www.scribd.com/sirajudola/d/14200105-Muslim-Nobel-Prize-Winners |date=2012-01-28 }} "Muslim Nobel Prize Winners", [[Scribd]], accessed ngày 21 tháng 3 năm 2012. *[http://saleemali.newsvine.com/_news/2010/02/14/3895511-nobel-laureates-and-the-muslim-world] "Nobel Laureates and the [[Muslim World]]" by [[Saleem Ali (academic)|Saleem H. Ali]], [[Newsvine]], ngày 14 tháng 2 năm 2010, retrieved ngày 21 tháng 3 năm 2012. *[http://www.thenews.com.pk/TodaysPrintDetail.aspx?ID=39657&Cat=9]{{Liên kết hỏng|date=2022-05-23 |bot=InternetArchiveBot }} "Nobel laureates of the [[Muslim World|Islamic world]]" - S Iftikhar Murshed, [[The News International]], ngày 3 tháng 4 năm 2011, retrieved ngày 21 tháng 3 năm 2012. *[http://www.alislam.org/library/salam.html] "Professor [[Abdus Salam]]", accessed ngày 4 tháng 4 năm 2012. *[http://tribune.com.pk/story/268182/no-nobels-for-the-muslim-world/] "No Nobels for the Muslim World" by Aziz Akhmad, [[The Express Tribune]], published ngày 6 tháng 10 năm 2011, retrieved ngày 19 tháng 3 năm 2012. *[http://www.patheos.com/blogs/altmuslim/2006/10/muslim_economist_writer_win_nobel_prizes/] "Muslim Nobel laureates: Muslim economist, writer win Nobel prizes",accessed ngày 24 tháng 3 năm 2012. *[http://explore.theculturetrip.com/asia/editorials/abdus-salam-first-muslim-nobel-laureate-/] {{Webarchive|url=https://archive.today/20130204085026/http://explore.theculturetrip.com/asia/editorials/abdus-salam-first-muslim-nobel-laureate-/ |date=2013-02-04 }} "Abdus Salam, 'First [[Muslim]] Nobel Laureate'", ''‘The Culture Trip’'', accessed ngày 21 tháng 3 năm 2012. :"''Abdus Salam was a theoretical physicist who became the first Pakistani and the first Muslim to be awarded the Nobel Prize in the sciences''." *[http://www.themuslimtimes.org/2011/11/countries/pakistan/dr-abdus-salam-nobel-laureate-in-physics] "Dr. [[Abdus Salam]]: Nobel Laureate in Physics",accessed ngày 4 tháng 4 năm 2012. *[http://www.onislam.net/english/news/middle-east/454955-islam-supports-democracy-noble-laureate.html] "[[Tawakul Karman]] speaks: Islam Supports Democracy", 'Onislam', ngày 10 tháng 12 năm 2011, accessed ngày 21 tháng 3 năm 2012. *[http://www.france24.com/en/node/4915706] "A Muslim woman's place is in society: [[Shirin Ebadi|Nobel Laureate]]", [[France 24]], dated ngày 2 tháng 11 năm 2009, retrieved ngày 21 tháng 3 năm 2012. *[http://www.nationmultimedia.com/opinion/Nobel-Prize-reflects-womens-struggle-in-the-Muslim-30167600.html] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20181006000235/http://www.nationmultimedia.com/opinion/Nobel-Prize-reflects-womens-struggle-in-the-Muslim-30167600.html |date=2018-10-06 }} "Nobel Prize reflects women's struggle in the Muslim world", retrieved ngày 19 tháng 3 năm 2012. *[http://www.huffingtonpost.com/2011/10/07/nobel-peace-prize-winner-karman-profile_n_999774.html] "Nobel Peace Prize Winner Tawakkul Karman Profile: The Mother of Yemen's revolution", [[The Huffington Post]], dated ngày 7 tháng 10 năm 2011, retrieved ngày 19 tháng 3 năm 2012. *[http://www.americanthinker.com/2011/05/dear_world_community_you_are_n.html] "Dear ‘World Community’: You Are Not Our Equals" by William A. Levinson, [[American Thinker]], ngày 31 tháng 5 năm 2011, retrieved ngày 21 tháng 3 năm 2012. *[http://www.michigandaily.com/news/nobel-peace-prize-winner-talks-about-womans-activism-yemen]"''Nobel Prize winner highlights women’s role in Arab Spring''",‘[[The Michigan Daily]]’,Published ngày 15 tháng 11 năm 2011, retrieved ngày 4 tháng 4 năm 2012. *[http://www.positivemuslimah.com/2011/12/nobel-peace-prize-winner-tawakul-karman.html]"[[Nobel Peace Prize Winner]] Tawakul Karman: Islam No Threat to Democracy",reprinted ‘Positive Islam’, dated ngày 12 tháng 12 năm 2011, 1st printed [[Reuters]][http://www.crescentpost.com/2011/12/reuters-nobel-peace-prize-winner-islam-no-threat-to-democracy/] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20130617145900/http://www.crescentpost.com/2011/12/reuters-nobel-peace-prize-winner-islam-no-threat-to-democracy/ |date=2013-06-17 }} ngày 9 tháng 12 năm 2011, accessed ngày 4 tháng 4 năm 2012. *[http://aa.trinimuslims.com/f17/the-nobel-prize-muslim-winners-2757/]"The Nobel Prize - Muslim Winners",by '''Sadaqat''',accessed ngày 4 tháng 4 năm 2012. *[http://nobelwomensinitiative.org/2011/10/women-nobel-peace-laureates-congratulate-three-new-women-laureates/] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20120521221718/http://nobelwomensinitiative.org/2011/10/women-nobel-peace-laureates-congratulate-three-new-women-laureates/ |date=2012-05-21 }}"Women Nobel Peace Laureates Congratulate Three New Women Laureates", [[Nobel Women's Initiative]],dated ngày 7 tháng 10 năm 2011, retrieved ngày 4 tháng 4 năm 2012. :''Karman joins Shirin Ebadi, who won the Nobel Peace prize in 2003 for her work to bring equal rights to women in Iran, as the second Muslim woman to win the Nobel Peace prize.'' :''"As a Muslim woman, I am well aware of the difficult and severe conditions of your work and struggle," said Ebadi in her letter today to Karman. Karman receives frequent death threats, and was thrown in jail last January. "I admire your tremendous work and courage. This victory will certainly inspire and reassure the million of Muslim women who suffer from discrimination and who fight for equality of rights between men and women—and also sends a message to countries going through the Arab Spring that true democracy will only be achieved if women also receive equal rights."'' *[http://www.turkishpoliticsinaction.com/2009/01/pamuk-on-multiculturalism-secularism.html] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20210630105210/http://www.turkishpoliticsinaction.com/2009/01/pamuk-on-multiculturalism-secularism.html |date=2021-06-30 }}"[[Orhan Pamuk|Pamuk]] on [[Multiculturalism]], [[Secularism]], [[Islam]], and the [[European Union|EU]] ",‘Turkish Politics in Action’,dated ngày 18 tháng 1 năm 2009, retrieved ngày 5 tháng 4 năm 2012. *[http://www.digitalnpq.org/articles/nobel/133/11-28-2006/orhan_pamuk]"Two Souls -- In Europe And Turkey",an interview with [[Orhan Pamuk]] by ''Nathan Gardels'',‘Nobel Laureates Plus’,'''NPQ''',dated ngày 28 tháng 11 năm 2006, retrieved ngày 5 tháng 4 năm 2012. *[http://www.boston.com/news/world/articles/2006/10/13/nobel_author_bridges_islam_and_the_west/]"[[Orhan Pamuk|Nobel author]] bridges [[Islam]] and the [[Western World|West]]" by [[Mark Feeney]], [[The Boston Globe]],ngày 13 tháng 10 năm 2006, retrieved ngày 5 tháng 4 năm 2012. *[https://www.theguardian.com/world/2001/sep/29/afghanistan.terrorism7]"Listen to the damned" by [[Orhan Pamuk]], [[The Guardian]],dated ngày 29 tháng 9 năm 2001, retrieved ngày 5 tháng 4 năm 2012. :"''It is not Islam or poverty that succours terrorism, but the failure to be heard''" *[http://www.arabianbusiness.com/muhammad-yunus-addresses-islamic-finance-forum-50878.html]"[[Muhammad Yunus]] addresses [[Islamic finance]] forum " by '''Talal Malik''',‘Arabian Business’,dated ngày 13 tháng 4 năm 2008, retrieved ngày 5 tháng 4 năm 2012. *[http://atheism.about.com/library/glossary/islam/bldef_sadatanwar.htm] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20090210135501/http://atheism.about.com/library/glossary/islam/bldef_sadatanwar.htm |date=2009-02-10 }}‘[[Anwar Sadat]]’, [[about.com]],retrieved ngày 5 tháng 4 năm 2012. *[http://articles.cnn.com/2009-03-26/world/sadat.peace_1_jehan-sadat-egyptian-president-anwar-sadat-islam?_s=PM:WORLD] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20101025102954/http://articles.cnn.com/2009-03-26/world/sadat.peace_1_jehan-sadat-egyptian-president-anwar-sadat-islam?_s=PM:WORLD |date=2010-10-25 }}"Thirty years later, Sadat's widow still hopes for peace", [[CNN]],dated ngày 26 tháng 3 năm 2009, retrieved ngày 5 tháng 4 năm 2012. *[http://nirmukta.com/2011/11/13/the-tragedy-of-muslim-civilization/] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20210625104522/http://nirmukta.com/2011/11/13/the-tragedy-of-muslim-civilization/ |date=2021-06-25 }}"The Tragedy of [[Muslim World|Muslim Civilization]]" by ''Aftab Zaidi'','''Nirmukta''', ngày 13 tháng 11 năm 2011, retrieved ngày 5 tháng 4 năm 2012. *[http://uir.unisa.ac.za/handle/10500/2745?show=full]"[[Naguib Mahfouz]] and modern ‘Islamic identity’" by ‘Mehnaz Mona Afridi’, [[University of South Africa|UNISA]], November 2008, retrieved ngày 7 tháng 4 năm 2012. :"''How closely have the changes and developments detailed in Mahfouz’s descriptions of ordinary Egyptian lives paralleled what the world has witnessed as ageneral growing "Islamization" of the Muslim world? In my research, I have found that other Muslim writers, such as Leila Ahmed (Egypt), Mohsin Hamid (Pakistan/India), and Orhan Pamuk (Turkey) have also observed and commented on the Islamization of the culture.''" [[Thể loại:Người đoạt giải Nobel]] px949q47177jcm9px8hv2cp8z99bhps Thể loại:Quan hệ song phương của Argentina 14 7615327 37094984 31740100 2018-02-10T09:37:53Z HugoAWB 556141 Moving from [[Category:Quan hệ ngoại giao Argentina]] to [[Category:Quan hệ ngoại giao của Argentina]] using [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Bilateral relations of Argentina}} [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Argentina|Song]] [[Thể loại:Quan hệ song phương theo quốc gia|Argentina]] 7mgu4jyvo2y4ad0jcsiwz1y9kfc1caq Thể loại:Chính trị Quần đảo Falkland 14 7615328 31740150 2017-10-05T18:42:29Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Cat more}} [[Thể loại:Quần đảo Falkland]] [[Thể loại:Chính trị theo quốc gia|Falkland]] Thể loại:Chính trị Nam Mỹ theo quốc gia|…” wikitext text/x-wiki {{Cat more}} [[Thể loại:Quần đảo Falkland]] [[Thể loại:Chính trị theo quốc gia|Falkland]] [[Thể loại:Chính trị Nam Mỹ theo quốc gia|Falkland]] [[Thể loại:Chính trị Lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh|Falkland]] t5d38z7czduhvp5sxej5b5ygzx07hgh Thể loại:Chính trị Nam Mỹ theo quốc gia 14 7615329 31740312 2017-10-05T18:49:46Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Chính trị theo lục địa và quốc gia|Nam Mỹ]] [[Thể loại:Chính trị Nam Mỹ| Quốc gia]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Chính trị theo lục địa và quốc gia|Nam Mỹ]] [[Thể loại:Chính trị Nam Mỹ| Quốc gia]] ssjcc44hrwt38hs173n0cmrff4wp4xh Thể loại:Chính trị Lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh 14 7615330 69914937 31740436 2023-04-23T10:08:25Z Mạnh An 721305 Di chuyển từ [[Category:Lãnh thổ hải ngoại của Vương quốc Anh]] đến [[Category:Lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh]] [[Thể loại:Chính trị Lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh và Thuộc địa hoàng gia|-]] 7rmxpluq51258o64cgtcfazm73sbhvb Thể loại:Chính trị Lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh và Thuộc địa hoàng gia 14 7615331 31740468 2017-10-05T18:56:57Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Chính trị theo lãnh thổ phụ thuộc|-]] [[Thể loại:Lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh và Thuộc địa hoàng gia]] Thể loại…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Chính trị theo lãnh thổ phụ thuộc|-]] [[Thể loại:Lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh và Thuộc địa hoàng gia]] [[Thể loại:Chính trị Vương quốc Liên hiệp Anh|-]] ct2ssf9zzm5hghrlo3guinvzwbgybet Thể loại:Chính trị theo lãnh thổ phụ thuộc 14 7615332 31740487 2017-10-05T18:57:45Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Lãnh thổ phụ thuộc]] [[Thể loại:Chính trị theo quốc gia|-]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Lãnh thổ phụ thuộc]] [[Thể loại:Chính trị theo quốc gia|-]] abqgqlg85qranysngwkwjo3qu5jt1b3 Thể loại:Lịch sử Quần đảo Falkland 14 7615333 31741053 31740618 2017-10-05T19:23:28Z HugoAWB 556141 đã xóa [[Thể loại:Lịch sử theo quần đảo]]; đã thêm [[Thể loại:Lịch sử theo đảo]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{Commons cat|History of the Falkland Islands}} [[Thể loại:Quần đảo Falkland]] [[Thể loại:Lịch sử Nam Mỹ theo lãnh thổ phụ thuộc|Falkland]] [[Thể loại:Lịch sử Đại Tây Dương|Falkland]] [[Thể loại:Lịch sử Lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh|Falkland]] [[Thể loại:Lịch sử theo đảo|Falkland]] iaw3igsyg2zoac35zn7mwnyv6d2bqzm Thể loại:Lịch sử Nam Mỹ theo lãnh thổ phụ thuộc 14 7615334 31740691 2017-10-05T19:06:57Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Lịch sử Nam Mỹ| ]] [[Thể loại:Lịch sử theo lục địa và lãnh thổ phụ thuộc|Nam Mỹ]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Lịch sử Nam Mỹ| ]] [[Thể loại:Lịch sử theo lục địa và lãnh thổ phụ thuộc|Nam Mỹ]] 9luc6mc4o5tms4qb6ksj8e6z6njzpa0 Thể loại:Lịch sử theo lục địa và lãnh thổ phụ thuộc 14 7615335 69915004 31740733 2023-04-23T10:10:52Z Mạnh An 721305 Di chuyển từ [[Category:Lịch sử lãnh thổ phụ thuộc]] đến [[Category:Lịch sử theo lãnh thổ phụ thuộc]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Lịch sử theo lục địa|*]] [[Thể loại:Lịch sử theo lãnh thổ phụ thuộc| ]] k7dr2sk2tlchyysdaykmxtqp75s0p7p Thể loại:Lịch sử theo lãnh thổ phụ thuộc 14 7615336 69914991 31740875 2023-04-23T10:10:32Z Mạnh An 721305 Mạnh An đã đổi [[Thể loại:Lịch sử lãnh thổ phụ thuộc]] thành [[Thể loại:Lịch sử theo lãnh thổ phụ thuộc]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Lãnh thổ phụ thuộc]] [[Thể loại:Lịch sử theo vùng|+]] hpvmccfzo8fr9edytvjgjn9fdutnaut Thể loại:Lịch sử Lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh 14 7615337 69914949 31740918 2023-04-23T10:08:25Z Mạnh An 721305 Di chuyển từ [[Category:Lãnh thổ hải ngoại của Vương quốc Anh]] đến [[Category:Lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|History of the British overseas territories}} [[Thể loại:Lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh]] [[Thể loại:Lịch sử Lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh và Thuộc địa hoàng gia| ]] 440fx80o15acl7gr0r4930fjx5ne4c9 Thể loại:Lịch sử Lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh và Thuộc địa hoàng gia 14 7615338 69915003 31741008 2023-04-23T10:10:52Z Mạnh An 721305 Di chuyển từ [[Category:Lịch sử lãnh thổ phụ thuộc]] đến [[Category:Lịch sử theo lãnh thổ phụ thuộc]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Lịch sử theo lãnh thổ phụ thuộc|BOAT]] [[Thể loại:Lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh và Thuộc địa hoàng gia]] [[Thể loại:Lịch sử Vương quốc Liên hiệp Anh theo khu vực|BOAT]] r98dw73pvz3gkehoqkgw1ks27gtcjnd Danh sách người da đen đoạt giải Nobel 0 7615339 67783369 66133904 2022-01-02T10:04:19Z NDKDDBot 814981 Sửa tham số accessdate cũ... wikitext text/x-wiki '''Giải thưởng Nobel''', hay '''Giải Nobel''' [[tiếng Thụy Điển|Thụy Điển]], số ít: ''Nobelpriset'', [[Tiếng Na Uy|Na Uy]]: ''Nobelprisen''), là một tập các giải thưởng quốc tế được tổ chức trao thưởng hằng năm kể từ năm [[1901]] cho những cá nhân đạt thành tựu trong lĩnh vực [[vật lý học|vật lý]], [[hóa học|hoá học]], [[y học]], [[văn học]], [[kinh tế]] và [[hòa bình]]; đặc biệt là giải hoà bình có thể được trao cho tổ chức hay cho cá nhân.<ref>{{chú thích báo|title=Which country has the best brains?|url=http://www.bbc.co.uk/news/magazine-11500373|access-date=ngày 6 tháng 12 năm 2011|publisher=BBC News|date=ngày 8 tháng 10 năm 2010|archive-date=2018-11-18|archive-url=https://web.archive.org/web/20181118211914/https://www.bbc.co.uk/news/magazine-11500373}}</ref> Vào năm [[1969]]<ref name=Britannica1>[http://www.britannica.com/eb/article-9056008] ''[[Nobel Prize]] (2007)'', in ''[[Encyclopædia Britannica]]'', ''accessed ngày 14 tháng 11 năm 2007, from'' ''[[Encyclopædia Britannica Online]]'': {{quote|“''An additional award, the [[Sveriges Riksbank Prize]] in [[Economic Sciences]] in Memory of [[Alfred Nobel]], was established in 1968 by the [[Bank of Sweden]] and was first awarded in 1969''”}}</ref><ref name=nobelprize.org>[https://www.nobelprize.org/nobel_prizes/about/] ''About the [[Nobel Prizes]], [[Nobel Foundation]], retrieved ngày 8 tháng 4 năm 2012''</ref>, [[Ngân hàng Thụy Điển]] đưa thêm vào một giải về lĩnh vực khoa học [[kinh tế]], theo di chúc của nhà phát minh người Thụy Điển [[Alfred Nobel]] năm 1895. Các giải thưởng Nobel và giải thưởng về Khoa học được trao tặng hơn 881 người.<ref>{{chú thích web |url=http://nobelprize.org/nobel_prizes/lists/all/ |title=All Nobel Laureates |publisher=Nobel Foundation |access-date = ngày 1 tháng 3 năm 2010}}</ref> trong đó có 15 người hay 1,7% là người da đen. Người da đen đã nhận được giải thưởng của ba thể loại giải Nobel trong số sáu loại giải thưởng Nobel: Mười một người da đen đạt giải Nobel Hòa Bình, ba người da đen đạt giải Nobel trong Văn học, và một người da đen đạt giải Nobel trong Kinh tế. Người da đen đầu tiên Ralph Bunche, đã được trao giải Hòa bình năm 1950. Gần đây nhất là năm 2017, Ellen Johnson Sirleaf và Leymah Gbowee, đã được trao giải Hòa bình của họ vào năm 2011. Ba người da đen khác đoạt giải Nobel là Anwar Sadat, Barack Obama và Ellen Johnson Sirleaf - là những tổng thống của các quốc gia của họ khi họ được trao giải thưởng Nobel. Đến năm 2015, mười lăm người đoạt giải Nobel là người da đen. ==Hòa Bình== {| class="wikitable sortable" |- !Năm !! class="unportable" style="width:75px;"| Chân Dung !! Người đạt giải Nobel !! Quốc gia !! Thể loại !! Ý Kiến |- | style="text-align:center;"| 1950 | [[Tập tin:Ralph Bunche - 1963 March on Washington.jpg|75px]] | {{sortname|Ralph|Bunche}} | {{flag|Hoa Kỳ}} | Hòa Bình | Người da đen đầu tiên chiến thắng giải Nobel<ref>[https://www.pbs.org/ralphbunche/ Ralph Bunche], PBS.</ref> |- | style="text-align:center;"| 1960 | [[Tập tin:Albert_Lutuli_nobel.jpg|75px]] | {{sortname|Albert John|Luthuli}} |{{flag|South Africa}} | Hòa Bình | Người Châu Phi da đen đầu tiên chiến thắng giải Nobel |- | style="text-align:center;"| 1964 | [[Tập tin:Martin Luther King Jr NYWTS.jpg|75px]] | {{sortname|Martin Luther|King Jr}} | {{flag|Hoa Kỳ}} | Hòa Bình |[[Người Mỹ gốc Phi]] trẻ tuổi nhất chiến thắng giải Nobel |- | style="text-align:center;"| 1978 | [[Tập tin:Anwar Sadat cropped.jpg|75px]] | {{sortname|Anwar El|Sadat}} | {{flag|Egypt}} | Hòa Bình |- | style="text-align:center;"| 1984 | [[Tập tin:Archbishop-Tutu-medium.jpg|75px]] | {{sortname|Desmond|Tutu}} | {{flag|South Africa}} | Hòa Bình | |- | style="text-align:center;"| 1993 | [[Tập tin:Nelson Mandela.jpg|75px]] | {{sortname|Nelson|Mandela}} | {{flag|South Africa}} | Hòa Bình | |- | style="text-align:center;"| 2001 | [[Tập tin:Kofi Annan.jpg|75px]] | {{sortname|Kofi|Annan}} | {{flag|Ghana}} | Hòa Bình | |- | style="text-align:center;"| 2004 | [[Tập tin:Wangari Maathai portrait by Martin Rowe.jpg|75px]] | {{sortname|Wangari|Maathai}} | {{flag|Kenya}} | Hòa Bình | Người phụ nữ châu Phi da đen đầu tiên giành giải Nobel và nhà bảo vệ môi trường đầu tiên và duy nhất đạt giải Nobel hòa bình |- | style="text-align:center;"| 2009 |[[Tập tin:Official portrait of Barack Obama.jpg|75px]] |{{sortname|Barack|Obama}} | {{flag|Hoa Kỳ}} |Hòa Bình | |- | style="text-align:center;"| 2011 | [[Tập tin:Ellen Johnson-Sirleaf, April 2010.jpg|75px]] | {{sortname|Ellen|Johnson Sirleaf}} | {{flag|Liberia}} | Hòa Bình | |- | style="text-align:center;"| 2011 | [[Tập tin:Leymah-gbowee-at-emu-press-conference.jpg|75px]] | {{sortname|Leymah|Gbowee}} | {{flag|Liberia}} | Hòa Bình | |} ==Kinh Tế== {| class="wikitable sortable" |- !Năm !! class="unportable" style="width:75px;"| Chân Dung !! Người đạt giải Nobel !! Quốc gia !! Thể loại !! Ý Kiến |- | style="text-align:center;"| 1979 | <!-- [[Tập tin:Arthur Lewis (Nobel photo).jpg|75px]] --> | [[Arthur Lewis]] | {{flag|Saint Lucia}} | Kinh Tế | Đầu tiên và (cho đến nay) chỉ có ông là người da đen duy nhất đoạt được giải Nobel khác với giải Hòa bình hay giải Văn học; và là người Tây Ấn Độ đầu tiên chiến thắng giải Nobel<ref>{{chú thích báo | title = Unsung Heroes | publisher = [[Time (magazine)|Time]] | url = http://www.time.com/time/2007/blackhistmth/bios/09.html | date = ngày 1 tháng 12 năm 2007 | access-date = ngày 8 tháng 5 năm 2010 | archive-date = 2018-12-26 | archive-url = https://web.archive.org/web/20181226101313/http://content.time.com/time/2007/blackhistmth/bios/09.html%20 }}</ref> | |} ==Văn học== {| class="wikitable sortable" |- !Năm !! class="unportable" style="width:75px;"| Chân Dung !! Người đạt giải Nobel !! Quốc gia !! Thể loại !! Ý Kiến |- | style="text-align:center;"| 1986 | [[Tập tin:Soyinka, Wole (1934).jpg|75px]] | {{sortname|Wole|Soyinka}} | {{flag|Nigeria}} | Văn Học | Người da đen đầu tiên chiến thắng giải Nobel văn chương<ref>{{chú thích web | title = Wole Soyinka Biography| publisher = [[Nobelprize.org]] | url = http://nobelprize.org/nobel_prizes/literature/laureates/1986/soyinka-bio.html}}</ref> |- | style="text-align:center;"| 1992 | [[Tập tin:Derek Walcott.jpg|75px]] | {{sortname|Derek|Walcott}}<ref>http://www.math.buffalo.edu/~sww/poetry/walcott_derek.html#bio/biblio</ref> | {{flag|Saint Lucia}} | Văn Học |- | style="text-align:center;"| 1993 | [[Tập tin:Toni Morrison 2008-2.jpg|75px]] | {{sortname|Toni|Morrison}} | {{flag|Hoa Kỳ}} | Văn Học | Người phụ nữ da đen đầu tiên thắng giải Nobel<ref>{{chú thích báo | title = Toni Morrison Is '93 Winner of Nobel Prize in Literature | publisher = New York Times | url = https://www.nytimes.com/1983/10/08/books/93nobel.html | first=William | last=Grimes | date = ngày 8 tháng 10 năm 1983 | access-date = ngày 8 tháng 5 năm 2010}}</ref> |} ==Các danh sách giải Nobel khác== * [[Danh sách người Châu Á đoạt giải Nobel]] * [[Danh sách người đoạt giải Nobel Vật lý]] * [[Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học]] * [[Danh sách người đoạt giải Nobel Sinh lý học và Y khoa]] * [[Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học]] * [[Danh sách người đoạt giải Nobel Hòa bình]] * [[Danh sách người đoạt giải Nobel Kinh tế]] * Danh sách người da đen đoạt giải Nobel * [[Danh sách người Hồi Giáo đoạt giải Nobel]] * [[Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel]] * [[Danh sách người Do Thái đoạt giải Nobel]] * [[Danh sách phụ nữ đoạt giải Nobel]] ==Chú thích== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== * [http://www.newyorktimesbestsellerlist.org/reviews/nelson-mandela Nelson Mandela Interview] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20170606061432/http://www.newyorktimesbestsellerlist.org/reviews/nelson-mandela |date=2017-06-06 }} [[Thể loại:Người đoạt giải Nobel]] 6ist73up3z87ltp8wyogh1x8vvh5il3 Thể loại:Lịch sử theo đảo 14 7615340 31741065 2017-10-05T19:24:07Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Lịch sử theo khu vực| Đảo]] [[Thể loại:Đảo]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Lịch sử theo khu vực| Đảo]] [[Thể loại:Đảo]] sjmadwd6jc4fsd0rd7ekd7iokiefsfy Thể loại:Xét nghiệm da 14 7615342 31747062 31741661 2017-10-06T00:03:40Z Hugopako 309098 +[[Thể loại:Da]]; ±[[Thể loại:Xét nghiệm y khoa]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Xét nghiệm y khoa|Da]] [[Thể loại:Da]] lbhok01ygdlb8gyus9fp9q06azmibin Thể loại:Xét nghiệm miễn dịch học 14 7615343 31747034 31747026 2017-10-06T00:02:19Z Hugopako 309098 đã thêm [[Thể loại:Miễn dịch học]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Xét nghiệm y khoa|Miễn dịch]] [[Thể loại:Miễn dịch học]] f2c84zr33mokwj4hy270sx7jptoc7uz Thể loại:Lịch sử Sardinia 14 7615344 31742050 31742034 2017-10-05T20:07:57Z HugoAWB 556141 wikitext text/x-wiki {{đhtl|Lịch sử Sardegna}} l7y6v5smuxn6sda0nwsrf36nkpt52iz Danh sách người Châu Á đoạt giải Nobel 0 7615346 70960820 70960818 2023-12-11T10:17:41Z Pminh141 648222 Đã lùi lại sửa đổi của [[Special:Contributions/193.23.159.72|193.23.159.72]] ([[User talk:193.23.159.72|thảo luận]]) quay về phiên bản cuối của [[User:Chỉ có làm thì mới có ăn|Chỉ có làm thì mới có ăn]] wikitext text/x-wiki '''Giải thưởng Nobel''', hay '''Giải Nobel''' [[Thụy Điển]], số ít: ''Nobelpriset'', [[Tiếng Na Uy|Na Uy]]: ''Nobelprisen''), là một tập các giải thưởng quốc tế được tổ chức trao thưởng hằng năm kể từ năm [[1901]] cho những cá nhân đạt thành tựu trong lĩnh vực [[vật lý học|vật lý]], [[hóa học|hoá học]], [[y học]], [[văn học]], [[kinh tế]] và [[hòa bình]]; đặc biệt là giải hoà bình có thể được trao cho tổ chức hay cho cá nhân.<ref>{{chú thích báo|title=Which country has the best brains?|url=http://www.bbc.co.uk/news/magazine-11500373|access-date =ngày 6 tháng 12 năm 2011|publisher=BBC News|date=ngày 8 tháng 10 năm 2010|archive-date = ngày 18 tháng 11 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181118211914/https://www.bbc.co.uk/news/magazine-11500373}}</ref> Vào năm [[1969]]<ref name="Britannica1">[http://www.britannica.com/eb/article-9056008] ''[[Nobel Prize]] (2007)'', in ''[[Encyclopædia Britannica]]'', ''accessed ngày 14 tháng 11 năm 2007, from'' ''[[Encyclopædia Britannica Online]]'': {{quote|"''An additional award, the [[Sveriges Riksbank Prize]] in [[Economic Sciences]] in Memory of [[Alfred Nobel]], was established in 1968 by the [[Bank of Sweden]] and was first awarded in 1969''"}}</ref><ref name="nobelprize.org">[https://www.nobelprize.org/nobel_prizes/about/] ''About the [[Nobel Prizes]], [[Nobel Foundation]], retrieved ngày 8 tháng 4 năm 2012''</ref>, [[Ngân hàng Thụy Điển]] đưa thêm vào một giải về lĩnh vực khoa học [[kinh tế]], theo di chúc của nhà phát minh người Thụy Điển [[Alfred Nobel]] năm 1895. Các giải thưởng Nobel và giải thưởng về Khoa học được trao tặng hơn 881 người.<ref>{{chú thích web |url=http://nobelprize.org/nobel_prizes/lists/all/ |title=All Nobel Laureates |publisher=Nobel Foundation |access-date = ngày 1 tháng 3 năm 2010}}</ref>. Người châu Á đã nhận được tất cả 6 loại giải thưởng Nobel: giải Nobel Hòa bình, giải Nobel Vật lý, giải Nobel Sinh lý học hoặc Y học, giải Nobel Văn học, giải Nobel Hóa học và giải Nobel Kinh tế. Người Châu Á đầu tiên là [[Rabindranath Tagore]], đã được trao giải Văn học năm [[1913]]. Năm mà nhiều giải thưởng Nobel được trao cho nhiều người Á Châu nhất là vào năm 2014, khi 5 người châu Á trở thành những người chiến thắng giải Nobel. Gần đây nhất là quý ông người [[Nhật Bản]] [[Honjo Tasuku]] đã được trao giải thưởng Nobel về sinh lý học và y khoa của ông vào năm 2016. Cho đến nay, đã có 70 người châu Á đạt giải Nobel, bao gồm 27 [[người Nhật Bản]], 1 người [[Việt Nam]], 12 [[người Israel]] và 12 [[người Trung Hoa]] bao gồm [[Đài Loan]], [[Trung Quốc]], [[Hồng Kông]] và [[người Mỹ gốc Hoa]]. Trong danh sách này không bao gồm [[người Nga]]. ==Giải Nobel Vật lý== {| class="wikitable sortable" |- ! Năm !! Chân dung !! Tên người đạt giải !! Quốc gia !! Lĩnh vực !! Chú thích |- |1930 |[[Tập tin:Sir CV Raman.JPG|75px]] |[[Chandrasekhara Venkata Raman]] |{{Flag|Raj thuộc Anh}} |Vật lý học |Người Châu Á đầu tiên và cũng là dân Ấn Độ đầu tiên đạt Giải Nobel trong Khoa Học |- |1949 |[[Tập tin:Yukawa.jpg|75px]] |[[Yukawa Hideki]] |{{Flag|Nhật Bản}} |Vật lý học |Nhà khoa học Nhật Bản đầu tiên đoạt giải Nobel |- |1957 |[[Tập tin:CNYang.jpg|75px]] |[[Dương Chấn Ninh]] |{{Flag|Trung Hoa Dân Quốc}} |Vật lý học |Nhà khoa học Trung Quốc đầu tiên đoạt giải Nobel |- |1957 |[[Tập tin:TD_Lee.jpg|75px]] |[[Lý Chính Đạo]] |{{Flag|Trung Hoa Dân Quốc}} |Vật lý học |Nhà khoa học Trung Quốc đầu tiên đoạt giải Nobel |- |1965 |[[Tập tin:Tomonaga.jpg|75px]] |[[Tomonaga Shinichirō]] ||{{Flag|Nhật Bản}} |Vật lý học | |- |1973 |[[Tập tin:Leo Esaki 1959.jpg|75px]] |[[Esaki Reona]] | |{{Flag|Nhật Bản}} |Vật lý học | |- |1979 |[[Tập tin:Abdus Salam 1987.jpg|75px]] |[[Abdus Salam]] |{{Flag|Pakistan}} |Vật Lý Học |Người Pakistan đầu tiên đạt giải Nobel |- |1983 |[[Tập tin:ChandraNobel.png|75px]] |[[Subrahmanyan Chandrasekhar]] |{{Flag|Hoa Kỳ}}, |Vật lý học |Sinh tại Ấn Độ |- |1998 |[[Tập tin:Daniel_Chee_Tsui.jpg|75px]] |[[Thôi Kì]] |{{Flag|Hoa Kỳ}} |Vật lý học |Sinh tại Trung Quốc |- |2002 |[[Tập tin:Masatoshi_Koshiba_2002.jpg|75px]] |[[Koshiba Masatoshi]] |{{Flag|Nhật Bản}} |Vật lý học | |- |2008 |[[Tập tin:YoichiroNambu.jpg|75px]] |[[Nambu Yoichiro]] |{{Flag|Hoa Kỳ}} |Vật lý học |Sinh tại Nhật Bản |- |2008 |[[Tập tin:Makoto Kobayashi-press conference Dec 07th, 2008-2b.jpg|75px]] |[[Kobayashi Makoto (nhà vật lý)|Kobayashi Makoto]] |{{Flag|Nhật Bản}} |Vật lý học | |- |2008 |[[Tập tin:Toshihide_Masukawa-press_conference_Dec_07th,_2008-4.jpg|75px]] |[[Maskawa Toshihide]] |{{Flag|Nhật Bản}} |Vật lý học | |- |2009 |[[Tập tin:Charles K. Kao cropped 2.jpg|75px]] |[[Charles K. Kao]] |{{Flag|Anh Quốc}} và {{Flag|Hoa Kỳ}}, |Vật lý học |Công dân Hồng Kông đầu tiên đoạt giải Nobel |- |2014 |[[Tập tin:Isamu_Akasaki_20141211.jpg|75px]] |[[Akasaki Isamu]] |{{Flag|Nhật Bản}} |Vật lý học | |- |2014 |[[Tập tin:Hiroshi_Amano_20141211.jpg|75px]] |[[Amano Hiroshi]] |{{Flag|Nhật Bản}} |Vật lý học | |- |2014 |[[Tập tin:Shiju.jpg|75px]] |[[Nakamura Shuji]] |{{Flag|Hoa Kỳ}} |Vật lý học |Sinh tại Nhật Bản |- |2015 |[[Tập tin:Takaaki_Kajita_5171-2015.jpg|75px]] |[[Kajita Takaaki]] |{{Flag|Nhật Bản}} |Vật lý học | |} ==Giải Nobel Hóa học== {| class="wikitable sortable" |- ! Năm !! Chân dung !! Tên người đạt giải !! Quốc gia !! Lĩnh vực !! Chú thích |- |1981 |[[Hình:Kenichi_Fukui.jpg|75px]] |[[Kenichi Fukui]] |{{Flag|Nhật Bản}} |[[Giải Nobel hóa học|Hóa học]] | Người Châu Á đầu tiên và người Nhật Bản đầu tiên đoạt giải Nobel Hóa học |- |1986 |[[Tập tin:Yuan T. Lee 1-1.jpg|75px]] |[[Lý Viễn Triết]] |{{Flag|Đài Loan}}{{Flag|Hoa Kỳ}} |Hóa học |Người Đài Loan đầu tiên đoạt giải Nobel |- |2000 |[[Tập tin:Hideki_Shirakawa_20011212.jpg|75px]] |[[Shirakawa Hideki]] |{{Flag|Nhật Bản}} |Hóa học | |- |2001 |[[Tập tin:Rioji Noyori.jpg|75px]] |[[Noyori Ryōji]] |{{Flag|Nhật Bản}} |Hóa học | |- |2002 |[[Tập tin:Koichi_Tanaka_2003.jpg|75px]] |[[Tanaka Koichi]] |{{Flag|Nhật Bản}} |Hóa học | |- |2004 |[[Tập tin:Aaron_Ciechanover_01.JPG|75px]] |[[Aaron Ciechanover]] ||{{Flag|Israel}} |Hóa học |Người Israel đầu tiên đoạt giải Nobel Hóa học |- |2004 |[[Tập tin:Flickr - Government Press Office (GPO) - Nobel Laureate Avram Hershko.jpg|75px]] |[[Avram Hershko]] ||{{Flag|Israel}} |Hóa học | |- |2008 |[[Tập tin:Osamu Shimomura-press conference Dec 06th, 2008-2.jpg|75px]] |[[Shimomura Osamu]] |{{Flag|Nhật Bản}} |Hóa học | |- |2009 |[[Tập tin:Nobel Prize 2009-Press Conference KVA-08.jpg|75px]] |[[Venkatraman Ramakrishnan]] ||{{Flag|Anh Quốc}}{{Flag|Hoa Kỳ}} |Hóa học |Sinh tại Ấn Độ |- |2009 |[[Tập tin:Ada_E._Yonath.jpg|75px]] |[[Ada Yonath]] ||{{Flag|Israel}} |Hóa học |Người phụ nữ châu Á đầu tiên đoạt giải Nobel Hóa Học |- |2010 |[[Tập tin:Nobel Prize 2010-Press Conference KVA-DSC 7398.jpg|75px]] |[[Negishi Eiichi]] |{{Flag|Nhật Bản}} |Hóa học | |- |2010 |[[Tập tin:Nobel Prize 2010-Press Conference KVA-DSC 7383.jpg|75px]] |[[Suzuki Akira (nhà hóa học)|Suzuki Akira]] |{{Flag|Nhật Bản}} |Hóa học | |- |2011 |[[Tập tin:Dan_Shechtman.jpg|75px]] |[[Dan Shechtman]] ||{{Flag|Israel}} |Hóa học | |- |2013 |[[Tập tin:AW_TW_PS.jpg|75px]] |[[Arieh Warshel]] ||{{Flag|Israel}}{{Flag|Hoa Kỳ}} |Hóa học | |- |2013 |[[Tập tin:Nobel_Prize_17_2013.jpg|75px]] |[[Michael Levitt]] ||{{Flag|Israel}}{{Flag|Anh Quốc}} {{Flag|Hoa Kỳ}} |Hóa học | |- |2015 |[[Tập tin:Aziz Sancar 0060.jpg|75px]] |[[Aziz Sancar]] |{{Flag|Thổ Nhĩ Kỳ}}{{Flag|Hoa Kỳ}} |Hóa học |Người Thổ Nhĩ Kỳ đầu tiên đạt giải Nobel trong khoa học |} ==Giải Nobel Sinh lý học và Y khoa== {| class="wikitable sortable" |- ! Năm !! Chân dung !! Tên người đạt giải !! Quốc gia !! Lĩnh vực !! Chú thích |- |1968 |[[Tập tin:Har Gobind Khorana.jpg|75px]] |[[Har Gobind Khorana]] |{{Flag|Hoa Kỳ}} |Sinh lý y tế |Sinh viên châu Á sinh ra ở Ấn Độ đầu tiên được giải Nobel Sinh lý Y học |- |1987 |[[Tập tin:Susumu Tonegawa Photo.jpg|75px]] |[[Tonegawa Susumu]] |{{Flag|Nhật Bản}} |Sinh lý y tế |Người Nhật Bản đầu tiên và cũng là người Châu Á đầu tiên đoạt giải Nobel Y học sinh lý |- |2012 |[[Tập tin:Shinya_yamanaka10.jpg|75px]] |[[Yamanaka Shinya]] |{{Flag|Nhật Bản}} |Sinh lý y tế | |- |2015 |[[Tập tin:Satoshi Ōmura 5086-1-2015.jpg|75px]] |[[Ōmura Satoshi]] |{{Flag|Nhật Bản}} |Sinh lý y tế | |- |2015 |[[Tập tin:Tu Youyou 5012-1-2015.jpg|75px]] |[[Đồ U U]] |{{Flag|Trung Quốc}} |Sinh lý y tế |Người phụ nữ Trung Quốc đầu tiên đoạt giải Nobel |- |2016 |[[Tập tin:Yoshinori_Osumi_cropped_2_Yoshinori_Osumi_20161003.jpg|75px]] |[[Ōsumi Yoshinori]] |{{Flag|Nhật Bản}} |Sinh lý y tế | |- |2018 |[[Tập tin:Tasuku_Honjo_201311.jpg|75px]] |[[Honjo Tasuku]] |{{Flag|Nhật Bản}} |Sinh lý y tế | |} ==Giải Nobel Văn học== {| class="wikitable sortable" |- ! Năm !! Chân dung !! Tên người đạt giải !! Quốc gia !! Thể loại !! Chú thích |- |1913 |[[Tập tin:Rabindranath Tagore in 1909.jpg|75px]] |[[Rabindranath Tagore]] |{{Flag|Raj thuộc Anh}} |Văn học |Người châu Á và là người Ấn Độ đầu tiên đoạt giải Nobel Văn Học |- |1966 |[[Tập tin:Agnon.jpg|75px]] |[[Shmuel Yosef Agnon]] ||{{Flag|Israel}} |Văn học |Giải Nobel đầu tiên của người Israel |- |1968 |[[Tập tin:Yasunari Kawabata 1938.jpg|75px]] |[[Kawabata Yasunari]] |{{Flag|Nhật Bản}} |Văn học |Người Nhật Bản đầu tiên đoạt giải Nobel Văn Học |- |1994 |[[Tập tin:Paris - Salon du livre 2012 - Kenzaburō Ōe - 003.jpg|75px]] |[[Kenzaburo Ōe]] |{{Flag|Nhật Bản}} |Văn học | |- |2000 |[[Tập tin:Gao Xingjian Galerie Simoncini Luxembourg.jpg|75px]] |[[Cao Hành Kiện]] |{{Flag|Pháp}}{{Flag|Trung Quốc}} |Văn học |Sinh ở Trung Quốc |- |2006 |[[Tập tin:Orhan Pamuk in Rustaveli Theatre, Tbilisi, Georgia, 2014.jpg|75px]] |[[Orhan Pamuk]] |{{Flag|Thổ Nhĩ Kỳ}} |Văn học |Giải Nobel đầu tiên của người Thổ Nhĩ Kỳ |- |2012 |[[Tập tin:MoYan Hamburg 2008.jpg|75px]] |[[Mạc Ngôn]] |{{Flag|Trung Quốc}} |Văn học | |- |2017 |[[Tập tin:Kazuo Ishiguro in Stockholm 2017 02.jpg|75px]] |[[Kazuo Ishiguro]] |{{Flag|Anh}} |Văn học |Sinh ở Nhật Bản |} ==Giải Nobel Hòa bình== {| class="wikitable sortable" |- ! Năm !! Chân dung !! Tên người đạt giải !! Quốc gia !! Thể loại !! Chú thích |- |1973 |[[Tập tin:LeDucTho1973.jpg|75px]] |[[Lê Đức Thọ]] |{{Flag|Việt Nam}} |Hòa bình |Người Việt Nam và người Châu Á đầu tiên đoạt giải Nobel Hòa bình (Từ chối nhận giải) |- |1974 |[[Tập tin:Eisaku Sato.jpg|75px]] |[[Satō Eisaku]] |{{Flag|Nhật Bản}} |Hòa bình |Người Nhật Bản đầu tiên đoạt giải Nobel Hòa bình |- |1978 |[[Tập tin:Menachem_Begin,_Andrews_AFB,_1978.JPG|75px]] |[[Menachem Begin]] |{{Flag|Israel}} |Hòa bình |Người Israel đầu tiên đoạt giải Nobel Hòa bình |- |1979 |[[Tập tin:Mother Teresa 1.jpg|thế=|103x103px]] |[[Mẹ Têrêsa]] |{{Flag|Ấn Độ}} |Hòa bình |Người phụ nữ Châu Á đầu tiên đoạt giải Nobel |- |1988 |[[Tập tin:Dalailama1 20121014 4639.jpg|75px]] |[[Tenzin Gyatso]] |{{Flag|Ấn Độ}} |Hòa bình |Người Tây Tạng đầu tiên đoạt giải Nobel |- |1991 |[[Tập tin:Remise du Prix Sakharov à Aung San Suu Kyi Strasbourg 22 octobre 2013-18.jpg|75px]] |[[Aung San Suu Kyi]] |{{Flag|Miến Điện}} |Hòa bình |Người Miến Điện đầu tiên đoạt giải Nobel |- |1994 |[[Tập tin:Flickr - Government Press Office (GPO) - THE NOBEL PEACE PRIZE LAUREATES FOR 1994 IN OSLO. (cropped).jpg|thế=|100x100px]] |[[Yasser Arafat]] |{{Flag|Palestine}} |Hòa bình |Người Palestine Ả Rập đầu tiên đoạt giải Nobel |- |1994 |[[Tập tin:Shimon Peres in Brazil.jpg|75px]] |[[Shimon Peres]] ||{{Flag|Israel}} |Hòa bình | |- |1994 |[[Tập tin:Flickr_-_Israel_Defense_Forces_-_Life_of_Lt._Gen._Yitzhak_Rabin,_7th_IDF_Chief_of_Staff_in_photos_(11).jpg|75px]] |[[Yitzhak Rabin]] ||{{Flag|Israel}} |Hòa bình | |- |1996 |[[Tập tin:Carlosbelo.jpg|75px]] |[[Carlos Filipe Ximenes Belo]] |{{Flag|Đông Timor}} |Hòa bình |Người Đông Timor đầu tiên đoạt giải Nobel |- |1996 |[[Tập tin:José Ramos-Horta Portrait.jpg|75px]] |[[José Ramos-Horta]] |{{Flag|Đông Timor}} |Hòa bình |Người Đông Timor đầu tiên đoạt giải Nobel |- |2000 |[[Tập tin:Kim Dae-jung (Cropped).png|75px]] |[[Kim Dae-jung]] |{{Flag|Hàn Quốc}} |Hòa bình |Người Hàn Quốc đầu tiên đoạt giải Nobel |- |2003 |[[Tập tin:Shirin-Ebadi-Amsterdam-2011-Photo-by-Persian-Dutch-Network.jpg|75px]] |[[Shirin Ebadi]] |{{Flag|Iran}} |Hòa bình |Người Iran đầu tiên đoạt giải Nobel |- |2006 |[[Tập tin:Professor Muhammad Yunus- Building Social Business Summit (8758300102).jpg|75px]] |[[Muhammad Yunus]] |{{Flag|Bangladesh}} |Hòa bình |Người Bangladesh đầu tiên đoạt giải Nobel |- |2010 | |[[Lưu Hiểu Ba]] |{{Flag|Trung Quốc}} |Hòa bình |Người Châu Á đầu tiên đoạt giải Nobel khi đang ở tù |- |2011 |[[Tập tin:Tawakkul Karman (2011).jpg|75px]] |[[Tawakkul Karman]] |{{Flag|Yemen}} |Hòa bình |Phụ nữ Ả rập đầu tiên và cô gái Yemen đầu tiên đoạt giải Nobel |- |2014 |[[Tập tin:Kailash Satyarthi March 2015.jpg|75px]] |[[Kailash Satyarthi]] |{{Flag|Ấn Độ}} |Hòa bình |Người Ấn Độ đầu tiên đoạt giải Nobel Hòa bình |- |2014 |[[Tập tin:Malala Yousafzai at Girl Summit 2014.jpg|thế=|100x100px]] |[[Malala Yousafzai]] |{{Flag|Pakistan}} |Hòa bình |Phụ nữ Pakistan đầu tiên và người trẻ tuổi nhất đoạt giải Nobel |- |2018 |[[Tập tin:Nadia Murad in Washington - 2018 (42733243785) (cropped).jpg|75px]] |[[Nadia Murad]] |{{Flag|Iraq}} |Hòa bình |Phụ nữ Iraq đầu tiên đoạt giải Nobel |} ==Giải Nobel Kinh tế== {| class="wikitable sortable" |- ! Năm !! Chân dung !! Tên người đạt giải !! Quốc gia !! Thể loại !! Chú thích |- |1998 |[[Tập tin:Amartya Sen NIH.jpg|75px]] |[[Amartya Sen]] |{{Flag|Ấn Độ}} |Kinh tế |Người Châu Á đầu tiên và cũng là người Ấn Độ đầu tiên đoạt giải Nobel Kinh Tế |- |2002 |[[Tập tin:Daniel Kahneman (3283955327) (cropped).jpg|75px]] |[[Daniel Kahneman]] ||{{Flag|Israel}}{{Flag|Mỹ}} |Kinh tế |Người Israel đầu tiên đoạt giải Nobel Kinh Tế |- |2005 |[[Tập tin:Robert_Aumann_2010.jpg|75px]] |[[Robert Aumann]] ||{{Flag|Israel}}{{Flag|Hoa Kỳ}} |Kinh tế | |} ==Các danh sách giải Nobel khác== * [[Danh sách người đoạt giải Nobel Vật lý]] * [[Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học]] * [[Danh sách người đoạt giải Nobel Sinh lý học và Y khoa]] * [[Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học]] * [[Danh sách người đoạt giải Nobel Hòa bình]] * [[Danh sách người đoạt giải Nobel Kinh tế]] * [[Danh sách người da đen đoạt giải Nobel]] * [[Danh sách người Hồi Giáo đoạt giải Nobel]] * [[Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel]] * [[Danh sách người Do Thái đoạt giải Nobel]] * [[Danh sách phụ nữ đoạt giải Nobel]] ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{Kiểm soát tính nhất quán}} {{Giải Nobel}} [[Thể loại:Người đoạt giải Nobel]] [[Thể loại:Người châu Á]] tdyrwmtgnx3c7b1m5qiukys4x58tt8g Thể loại:Lịch sử quân sự Nam Mỹ 14 7615347 31742439 2017-10-05T20:24:21Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{cat main}} [[Thể loại:Lịch sử Nam Mỹ theo chủ đề|Quân sự]] [[Thể loại:Lịch sử quân sự theo lục địa|Nam Mỹ]] Thể loại:…” wikitext text/x-wiki {{cat main}} [[Thể loại:Lịch sử Nam Mỹ theo chủ đề|Quân sự]] [[Thể loại:Lịch sử quân sự theo lục địa|Nam Mỹ]] [[Thể loại:Quân sự Nam Mỹ]] ebz1xjz6u4o9352vs7irqnipvfak2yh Thể loại:Lịch sử Nam Mỹ theo chủ đề 14 7615348 31743258 2017-10-05T21:03:21Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Lịch sử Nam Mỹ| Chủ đề]] [[Thể loại:Lịch sử theo lục địa và chủ đề|Nam Mỹ]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Lịch sử Nam Mỹ| Chủ đề]] [[Thể loại:Lịch sử theo lục địa và chủ đề|Nam Mỹ]] nczs5m7liijcj5uhaat73vfsu64f3fm Thể loại:Quân sự Nam Mỹ 14 7615349 31743447 2017-10-05T21:12:26Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Nam Mỹ]] [[Thể loại:Quân sự theo lục địa|Nam Mỹ]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Nam Mỹ]] [[Thể loại:Quân sự theo lục địa|Nam Mỹ]] ilm5iacqkfmpw89tlkp9spctkc4y4zk Thể loại:Lịch sử quân sự Đại Tây Dương 14 7615350 31743563 31743558 2017-10-05T21:17:50Z HugoAWB 556141 từ khóa mới cho [[Thể loại:Lịch sử Đại Tây Dương]]: " " dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Lịch sử Đại Tây Dương| ]] [[Thể loại:Lịch sử quân sự theo thủy vực|Đại Tây Dương]] 1q3bienz5ueap517gnspbt0t77jgejb Thể loại:Lịch sử quân sự theo thủy vực 14 7615351 31743684 2017-10-05T21:23:30Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Lịch sử theo thủy vực| Quân sự]] [[Thể loại:Lịch sử hải quân| Thủy vực]] [[Thể loại:Thể loại theo thủy vực]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Lịch sử theo thủy vực| Quân sự]] [[Thể loại:Lịch sử hải quân| Thủy vực]] [[Thể loại:Thể loại theo thủy vực]] bdnhd47fdvxg2ja9tojmaun6chpuazj Thể loại:Lịch sử theo thủy vực 14 7615352 31743975 31743973 2017-10-05T21:37:04Z HugoAWB 556141 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Lịch sử hàng hải| ]] [[Thể loại:Thể loại theo thủy vực]] 0sfycxg7ql51ov6sgxcg02kea90mvmd Thể loại:Thể loại theo thủy vực 14 7615353 31744254 2017-10-05T21:50:26Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Parent category}} {{catmain|Vùng nước}} [[Thể loại:Thể loại theo vị trí địa lý| Thủy vực]] [[Thể loại:Vùng nước|+]]” wikitext text/x-wiki {{Parent category}} {{catmain|Vùng nước}} [[Thể loại:Thể loại theo vị trí địa lý| Thủy vực]] [[Thể loại:Vùng nước|+]] k0isbwlcvmo5hxsyso5bu1sd6yd5co5 Thể loại:Hoạt động quân sự thủy bộ 14 7615354 31744764 2017-10-05T22:14:33Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Chiến tranh thủy bộ]] [[Thể loại:Hoạt động quân sự theo loại|Thủy bộ]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Chiến tranh thủy bộ]] [[Thể loại:Hoạt động quân sự theo loại|Thủy bộ]] kvwyknmuo38vmevtnw5cu9oiju51o3m Thể loại:Chiến tranh thủy bộ 14 7615355 31744893 2017-10-05T22:20:30Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Cat main}} {{Commons cat|Amphibious warfare}} [[Thể loại:Kiểu chiến tranh|Thủy bộ]]” wikitext text/x-wiki {{Cat main}} {{Commons cat|Amphibious warfare}} [[Thể loại:Kiểu chiến tranh|Thủy bộ]] ghblbken1fos665m91znknaapmat6ph Thể loại:Lịch sử Dải Gaza 14 7615356 31745172 2017-10-05T22:33:30Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Dải Gaza]] [[Thể loại:Lịch sử Palestine theo địa điểm|Gaza]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Dải Gaza]] [[Thể loại:Lịch sử Palestine theo địa điểm|Gaza]] mygx4ywc878iqj9mphvwqmqwauge8ce Thể loại:Dải Gaza 14 7615357 44597396 31745290 2018-11-08T14:10:43Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Gaza Strip}} {{Cat main|Dải Gaza}} :'''''Xem thêm [[:Thể loại:Gaza]]''''' {{DEFAULTSORT:Gaza}} [[Thể loại:Các lãnh thổ Palestine]] [[Thể loại:Quan hệ Ai Cập-Israel]] hoxhqp0i9d511pxf6333dp245n16dq4 Thể loại:Quan hệ Ai Cập-Israel 14 7615359 31745828 2017-10-05T23:05:07Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Relations of Egypt and Israel}} [[Thể loại:Quan hệ song phương của Ai Cập|Israel]] Thể loại:Quan hệ song phương của Is…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Relations of Egypt and Israel}} [[Thể loại:Quan hệ song phương của Ai Cập|Israel]] [[Thể loại:Quan hệ song phương của Israel|Ai Cập]] 0cva89u8rx5y2yo6frmcvl9gv2ugyat Thể loại:Quan hệ song phương của Ai Cập 14 7615360 37091520 36843542 2018-02-08T13:59:30Z HugoAWB 556141 Moving from [[Category:Quan hệ ngoại giao Ai Cập]] to [[Category:Quan hệ ngoại giao của Ai Cập]] using [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{category diffuse}} {{Commons cat|Bilateral relations of Egypt}} [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Ai Cập|Song phương]] [[Thể loại:Quan hệ song phương theo quốc gia|Ai Cập]] s69lqz849at0s43hmz120mbfdzxmmhh Wikipedia:Hình ảnh chọn lọc/2017/10/07 4 7615361 31746089 2017-10-05T23:17:40Z 2A02:908:1A2:660:1DEE:2D0E:1766:4B26 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Hình chọn lọc {{{1|}}} |hình = Budapest kunst 0060.tif |ghi chú = '''[[Aeneas]]''' vác cha là Anchises chạy khỏi Chiến tranh thàn…” wikitext text/x-wiki {{Hình chọn lọc {{{1|}}} |hình = Budapest kunst 0060.tif |ghi chú = '''[[Aeneas]]''' vác cha là Anchises chạy khỏi [[Chiến tranh thành Troia|thành Troia]] đang bốc cháy. Tranh sơn dầu của Martin Johann Schmidt khoảng năm 1750. }} 1o7sg0zu999bwv222czbxvafdzk2q4m Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Ai Cập 14 7615363 37091507 36843529 2018-02-08T13:56:51Z HugoAWB 556141 HugoninoBot đã đổi [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao Ai Cập]] thành [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Ai Cập]] qua đổi hướng wikitext text/x-wiki {{cat main}} {{Commons cat|International relations of Egypt}} [[Thể loại:Chính phủ Ai Cập]] [[Thể loại:Ngoại giao theo quốc gia|Ai Cập]] 4v19tspnfew7ypeu1vr4qf44qcfu7wu Thể loại:Lào thế kỷ 20 14 7615364 31746500 2017-10-05T23:37:08Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Portal|Lào}} [[Thể loại:Lào theo thế kỷ|20]] [[Thể loại:Đông Nam Á thế kỷ 20]] [[Thể loại:Thế kỷ 20 theo quốc gia]]” wikitext text/x-wiki {{Portal|Lào}} [[Thể loại:Lào theo thế kỷ|20]] [[Thể loại:Đông Nam Á thế kỷ 20]] [[Thể loại:Thế kỷ 20 theo quốc gia]] a5qi94coch4b049v2lsi4rp61ngugea Thể loại:Lào theo thế kỷ 14 7615365 31746661 2017-10-05T23:44:41Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Lịch sử Lào theo thời kỳ|Thế kỷ]] [[Thể loại:Thế kỷ theo quốc gia|Lào]] [[Thể loại:Đông Nam Á theo thế kỷ|Lào]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Lịch sử Lào theo thời kỳ|Thế kỷ]] [[Thể loại:Thế kỷ theo quốc gia|Lào]] [[Thể loại:Đông Nam Á theo thế kỷ|Lào]] dre0nucer1woiur2la9vsxymvmvoy9l Thể loại:Lịch sử Lào theo thời kỳ 14 7615366 31746737 2017-10-05T23:48:05Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Lịch sử Lào| Thời kỳ]] [[Thể loại:Lịch sử các quốc gia theo thời kỳ|Lào]] Thể loại:Lịch sử Đông Nam Á theo th…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Lịch sử Lào| Thời kỳ]] [[Thể loại:Lịch sử các quốc gia theo thời kỳ|Lào]] [[Thể loại:Lịch sử Đông Nam Á theo thời kỳ|Lào]] b0k53snoc45r4xr46d2zs5dzy4pumyi Thể loại:Trận đánh theo cựu quốc gia 14 7615368 31748099 2017-10-06T01:05:52Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Trận đánh theo quốc gia| Cựu]] [[Thể loại:Thể loại theo cựu quốc gia]] [[Thể loại:Quân đội cựu quốc gia|*]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Trận đánh theo quốc gia| Cựu]] [[Thể loại:Thể loại theo cựu quốc gia]] [[Thể loại:Quân đội cựu quốc gia|*]] 5r8tun6zzdop03jnok0ryi21a9p21iy Thể loại:Trận đánh liên quan tới Hanover 14 7615371 31748473 31748467 2017-10-06T01:36:48Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{đổi hướng thể loại|Trận đánh liên quan tới Hannover}} q543wpkkyxtnjiqfuh4phi7vlawqf0y Junkers G 38 0 7615373 70687086 65825560 2023-09-15T21:49:58Z InternetArchiveBot 686003 Reformat 1 URL ([[en:User:GreenC/WaybackMedic_2.5|Wayback Medic 2.5]])) #IABot (v2.0.9.5) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {|{{Infobox aircraft begin |name =Junkers G 38 |image = File:Junkers G 38.jpg |caption = }}{{Infobox aircraft type |type = |manufacturer = |designer = Junkers |national origin = [[Đức]] |first flight = |introduced = |retired = |produced = |status = Đang phát triển |primary user = |produced = |number built = |program cost = |unit cost = |variants with their own articles = }} |} [[Tập tin:Junkers Grossflugzeug LA2-Blitz-0128 5.jpg|thumb|Junkers G.38 (D-2000)]] '''Junkers G 38''' là một mẫu máy bay chở khách phản lực tầm trung, thân hẹp hiện đại, do [[Junkers]] phát triển. ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== {{Thể loại Commons|Junkers G.38}} {{sơ khai}} *[http://www.junkers.de/medienbibliothek/junkers/video/g38_probeflug.mov Movie of the first test flight of the G38 D-2000] {{Webarchive|url=https://archive.today/20130106023735/http://www.junkers.de/medienbibliothek/junkers/video/g38_probeflug.mov |date = ngày 6 tháng 1 năm 2013}} * [https://books.google.com/books?id=p-IDAAAAMBAJ&pg=PA191&dq=popular+mechanics+1930+aircraft&hl=en&ei=KaMmTZ-LCentnQeE6ZzjAQ&sa=X&oi=book_result&ct=result&resnum=4&ved=0CDIQ6AEwAw#v=onepage&q=popular%20mechanics%201930%20aircraft&f=true "Huge Plane Carries Passengers In Wings"] ''Popular Mechanics'', February 1930 * {{Chú thích tạp chí |journal=[[Popular Science Monthly]] |title=Passengers Ride in Wings of Biggest Land Plane |date=February 1930 |page=43 |url=https://books.google.co.uk/books?id=4ykDAAAAMBAJ&lpg=PP1&pg=PA43#v=onepage&q&f=false }} * [https://books.google.com/books?id=reMDAAAAMBAJ&pg=RA1-PA23&dq=Popular+Mechanics+1931+curtiss&hl=en&ei=n0b5TOKXGoG6ngebzLz3CA&sa=X&oi=book_result&ct=result&resnum=6&ved=0CDoQ6AEwBQ#v=onepage&q&f=true "Huge Plane Takes Crew Under Its Wing", January 1931, Popular Mechanics] article includes photo and cutaway drawing * [https://books.google.com/books?id=QuIDAAAAMBAJ&pg=RA1-PA72&dq=Popular+Mechanics+1931+curtiss&hl=en&ei=Nij_TMTzG43InAeavtDBCw&sa=X&oi=book_result&ct=result&resnum=3&ved=0CCkQ6AEwAjgK#v=onepage&q=Popular%20Mechanics%201931%20curtiss&f=true "Giant Of The Air - The Latest German Liner", January 1933, Popular Mechanics] cutaway drawing of G.38 better than 1931 article * [http://www.asisbiz.com/Battles/Balkans-Campaign/pages/Junkers-G-38s-KGzvbV-172-Greece-1941-01.html Photo of D-APIS in Greece in 1941] {{junkers aircraft}} [[Thể loại:Máy bay Junkers]] [[Thể loại:Dự án máy bay của Đức]] [[Thể loại:Máy bay dân sự]] [[Thể loại:Máy bay chở khách]] nordfaas4qckqaixu4p6x4fl15rh3et Junkers G.38 0 7615374 31748706 2017-10-06T01:56:25Z 27.215.192.116 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Junkers G 38]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Junkers G 38]] ltjyrw4wkxsyadqfg3cgkkxh8ge5vxq Acidonia 0 7615376 31749035 31749031 2017-10-06T02:23:03Z Thái Nhi 655 đã thêm [[Thể loại:Chi quắn hoa đơn loài]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Acidonia microcarpa]] [[Thể loại:Họ Quắn hoa]] [[Thể loại:Chi quắn hoa đơn loài]] nt4gd398qqpblj3jwu4453m1csvlty4 Quang Huy (nhà quản lý) 0 7615378 70860106 70860101 2023-11-04T16:10:17Z Hakutora 428286 Đã lùi lại sửa đổi của [[Special:Contributions/Hakutora|Hakutora]] ([[User talk:Hakutora|thảo luận]]) quay về phiên bản cuối của [[User:InternetArchiveBot|InternetArchiveBot]] wikitext text/x-wiki {{Thông tin nghệ sĩ | tên = Quang Huy | tên gốc = | nền = nhạc sĩ | hình = | kích thước hình = | chú thích hình = | nghệ danh = | tên khai sinh = Nguyễn Quang Huy | ngày sinh = {{ngày sinh và tuổi|1980|08|27}} | nơi sinh = [[Hải Phòng]], [[Việt Nam]] | ngày mất = | nơi mất = | quốc tịch = {{VIE}} | dân tộc = [[Kinh]] | nghề nghiệp = {{hlist|[[Nhạc sĩ]]|[[Nhà sản xuất thu âm]]|[[Đạo diễn]]|[[Nhà biên kịch]]|[[Nhà sản xuất phim]]}} | bố mẹ = | vợ = *{{marriage|[[Phạm Quỳnh Anh]]|2012|2018|end=div}} | chồng = | con = 2 | đào tạo = | học vấn = | năm hoạt động âm nhạc = 1999 - nay | giai đoạn sáng tác âm nhạc = | đào tạo âm nhạc = | dòng nhạc = [[Nhạc trẻ]] | nhạc cụ = | công ty quản lý = [[WePro Entertainment]] | hãng đĩa = | hợp tác với = {{ubl|[[Ưng Hoàng Phúc]]|[[H.A.T]]}} | thành viên của = | ca khúc = | năm hoạt động điện ảnh = 2013 - nay | tác phẩm điện ảnh nổi bật = {{liệt kê| * [[Thần tượng (phim)|Thần tượng]] * [[Chàng trai năm ấy]] * 30 chưa phải tết }} | giải thưởng 1 = [[Cánh Diều Vàng]] 2013 | hạng mục 1 = Đạo diễn xuất sắc | website âm nhạc = | ảnh hưởng bởi = | ảnh hưởng tới = | chữ ký = | website = }} '''Quang Huy''', tên đầy đủ là '''Nguyễn Quang Huy''' (sinh ngày [[27 tháng 8]] năm [[1980]]) là nhạc sĩ, nhà sản xuất thu âm, đạo diễn phim người Việt Nam và là người sáng lập công ty giải trí [[Wepro]]. Nguyễn Quang Huy từng là thành viên ban nhạc Hải Âu khi mới 13 tuổi. Anh bắt đầu sáng tác ca khúc cho các ca sĩ như [[Đan Trường]], [[Mỹ Tâm]],.. và làm quản lý cho một số ca sĩ. Anh được coi là một trong những bầu sô ca nhạc có ảnh hưởng nhất ở Vpop khi giúp [[Ưng Hoàng Phúc]], nhóm [[H.A.T]] trở thành ngôi sao nhạc pop vào đầu thập niên 2000.<ref>{{Chú thích web|url=http://thethaovanhoa.vn/van-hoa-giai-tri/quang-huy-ong-bau-cua-son-tung-mtp-khong-co-trung-thi-se-khong-co-opla-n20150928124215646.htm|title=Quang Huy - ông bầu của Sơn Tùng M-TP: Không có trứng thì sẽ không có ốp-la|accessdate=Ngày 5 tháng 10 năm 2015}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://dantri.com.vn/giai-tri/nhom-nhac-than-tuong-hat-tai-ngo-sau-12-nam-tan-ra-20170822222014937.htm|title=Nhóm nhạc thần tượng H.A.T tái ngộ sau 12 năm tan rã|accessdate=Ngày 22 tháng 8 năm 2017}}</ref> Năm 2001, Nguyễn Quang Huy sáng lập nên công ty Giải trí thế giới Wepro, một trong những công ty giải trí lớn nhất ở Việt Nam hiện nay. Quang Huy lấn sân điện ảnh với tư cách đạo diễn qua bộ phim ''[[Thần tượng (phim)|Thần tượng]]'' vào năm 2013 và sau đó là ''[[Chàng trai năm ấy]]'' (2014). Hai bộ phim được giới chuyên môn và khán giả đánh giá tích cực. == Tiểu sử == Quang Huy sinh ra trong một gia đình làm nghệ thuật ở thành phố Hải Phòng, Việt Nam. Cha của anh là giảng viên Nhạc viện Hà Nội, còn mẹ từng làm việc ở một hãng phim tài liệu vào cuối thập niên 1970, sau đó chuyển vào Thành phố Hồ Chí Minh và công tác tại một đài truyền hình<ref>{{Chú thích web|url=http://forbesvietnam.com.vn/giai-tri/tung-buoc-chan-am-tham-300.html|title=Từng bước chân âm thầm|accessdate=Ngày 21 tháng 2 năm 2017|archive-date=2017-10-21|archive-url=https://web.archive.org/web/20171021170312/http://forbesvietnam.com.vn/giai-tri/tung-buoc-chan-am-tham-300.html}}</ref>.  Quang Huy có một người anh trai là nhạc sĩ [[Nguyễn Hà]]. Năm 5 tuổi, Quang Huy được đi học đàn ở nhạc viện. 9 tuổi, anh được mẹ đưa đến phim trường làm quen với máy quay. Năm 13 tuổi, Quang Huy bắt đầu kiếm tiền nhờ làm nhạc công cho ban nhạc Hải Âu, thường biểu diễn ở nhà hát Hòa Bình (TP. Hồ Chí Minh).  Năm 17 tuổi, Quang Huy quyết định đi tìm con đường riêng trong làng nghệ thuật. Không lâu sau anh sáng tác ca khúc đầu tay có tên Tình Quay Gót do ca sĩ Đan Trường thể hiện. Năm 20 tuổi, anh mở quán bar, nhà hàng lớn nhưng đóng cửa chỉ sau 1 năm. Sau đó anh dành 3 tháng tạm nghỉ ngơi rồi trở lại nhóm nhạc. Vào thời gian này, Quang Huy được chú ý nhờ 2 ca khúc mà anh sáng tác là Bước Chân Lẻ Loi (đồng sáng tác với [[Nguyễn Hà]]) (do [[Đan Trường]] thể hiện) và Yêu Dại Khờ (do [[Mỹ Tâm]] thể hiện). Theo lời Quang Huy, anh từng làm nhiều nghề khác nhau trước khi ổn định sự nghiệp với công ty riêng.  == Sự nghiệp == === 2002–2013: Thành lập Wepro và thành công === Sau khi nếm trải thất bại đầu tiên trong kinh doanh nghệ thuật, năm 2002, Nguyễn Quang Huy thành lập công ty Giải trí thế giới Wepro với số vốn ban đầu vẻn vẹn 17 triệu đồng. Công ty có chức năng kinh doanh là đào tạo ca sĩ chuyên nghiệp. Vào thời điểm đó, Wepro là công ty đầu tiên trong lĩnh vực này.  Không lâu sau khi lập Wepro, Quang Huy thu nạp nam ca sĩ Ưng Hoàng Phúc – cựu thành viên nhóm nhạc 1088. Anh gây chú ý trong giới V-pop khi lăng xê thành công Ưng Hoàng Phúc. Sau đó là nhóm nhạc nữ H.A.T, đưa họ trở thành gương mặt thần tượng được thế hệ khán giả 7x, 8x Việt Nam.  Ngoài Ưng Hoàng Phúc và H.A.T, dưới sự điều hành của mình, Quang Huy tiếp tục lăng xê các nghệ sĩ khác như [[Phạm Quỳnh Anh]] (cựu thành viên nhóm Sắc Mầu), nhóm Weboys, Anh Kiệt. Các ca sĩ hiện nay như [[Lương Bích Hữu]], [[Trịnh Thăng Bình]], [[Hamlet Trương]] đều từng được Quang Huy dẫn dắt trong khoảng thời gian này.  Có khả năng sáng tác, hòa âm, phối khí, chụp ảnh và quay phim nhưng Quang Huy không dừng lại ở việc tự mày mò, anh chủ động tiếp cận với nhóm làm phim ở Hàn Quốc và Hong Kong để học hỏi.   Tháng 8/2006, công ty Wepro của Quang Huy hợp tác với công ty TF Entertainment Hàn Quốc để sản xuất album cho Ưng Hoàng Phúc, Phạm Quỳnh Anh và nhóm Weboys.  === 2013–2015: Lấn sân điện ảnh=== Được mẹ truyền cảm hứng điện ảnh từ sớm, Quang Huy ấp ủ dự định làm phim nhưng phải tới năm 2013 anh mới có cơ hội thực hiện. Đây là năm đánh dấu mốc trong sự nghiệp của Nguyễn Quang Huy khi anh thực hiện bộ phim điện ảnh đầu tiên mang tên Thần Tượng với tư cách là đạo diễn, biên kịch và đồng điều hành sản xuất<ref>{{Chú thích web|url=http://cstc.cand.com.vn/Nhan-vat-hot/Dao-dien-phim-Than-tuong-Nguyen-Quang-Huy-Toi-lau-ca-va-tung-dinh-danh-nguoi-321435/|title=Đạo diễn phim "Thần tượng" Nguyễn Quang Huy: Tôi láu cá và từng định đánh người!|accessdate=Ngày 25 tháng 3 năm 2014}}</ref>. Thần Tượng ra rạp vào tháng 12/2013 được coi là màn chào sân ấn tượng của Quang Huy khi bộ phim được công chúng và giới phê bình đón nhận. Bộ phim đạt doanh thu 1 triệu USD, cùng kỷ lục 6 giải thưởng Cánh Diều Vàng 2014, riêng Quang Huy nhận giải Đạo diễn xuất sắc nhất khi mới lần đầu tiên cầm trịch<ref>{{Chú thích web|url=http://giaitri.vnexpress.net/tin-tuc/phim/sau-man-anh/phim-than-tuong-dai-thang-o-canh-dieu-vang-2964406.html|title=Phim ‘Thần tượng’ đại thắng ở Cánh Diều Vàng|accessdate=Ngày 16 tháng 3 năm 2014}}</ref>. Năm 2014, Nguyễn Quang Huy tiếp tục sản xuất bộ phim điện ảnh thứ hai - [[Chàng trai năm ấy|Chàng Trai Năm Ấ]]<nowiki/>y. Anh tiếp tục đảm nhiệm các vị trí như khi thực hiện Thần Tượng. Bộ phim được truyền thông Việt Nam quan tâm khi tiếp tục sở hữu dàn diễn viên chính là các ngôi sao trẻ ăn khách, đặc biệt là ca sĩ Sơn Tùng M-TP. Sau khi công chiếu, bộ phim được đề cử hạng mục Phim truyện xuất sắc nhất tại Cánh Diều Vàng 2015 và lọt vào top doanh thu lớn nhất năm 2015.  Tháng 9 năm 2017, Quang Huy xác nhận làm đạo diễn phiên bản điện ảnh của phim truyền hình [[Người phán xử (phim Việt Nam)|Người Phán Xử]]<ref>{{Chú thích web|url=https://news.zing.vn/dao-dien-quang-huy-xac-nhan-lam-nguoi-phan-xu-phien-ban-dien-anh-post776442.html|title=Đạo diễn Quang Huy xác nhận làm 'Người phán xử' phiên bản điện ảnh|accessdate=Ngày 1 tháng 9 năm 2017|archive-date=2017-10-06|archive-url=https://web.archive.org/web/20171006162011/https://news.zing.vn/dao-dien-quang-huy-xac-nhan-lam-nguoi-phan-xu-phien-ban-dien-anh-post776442.html|url-status=dead}}</ref>. === 2015–hiện tại: Trở lại làm quản lý nghệ sĩ  === Tháng 1/2015, công ty Wepro của Quang Huy đánh dấu mốc mới trong hoạt động đào tạo và quản lý nghệ sĩ khi ký hợp đồng với nam ca sĩ [[Sơn Tùng M-TP]]. Sự hợp tác này thu hút chú ý của giới âm nhạc và truyền thông.  Trong năm này, Quang Huy đẩy mạnh tên tuổi cho Sơn Tùng bằng 2 liveshow lớn là M-TP and FRIENDS và M-TP Ambition - Chuyến Bay Đầu Tiên. 2 chương trình này đều do Nguyễn Quang Huy làm đạo diễn. Anh còn giới thiệu ca khúc Âm Thầm Bên Em lần đầu tiên sử dụng công nghệ livestream trên Youtube, thu hút gần 15.000 người theo dõi. Quang Huy còn là đạo diễn cho MV Âm Thầm Bên Em của Sơn Tùng, MV này đoạt giải Single của năm tại Làn Sóng Xanh 2015<ref>{{Chú thích web|url=http://thanhnien.vn/van-hoa/son-tung-lap-hattrick-tai-lan-song-xanh-2015-648287.html|title=Sơn Tùng 'lập hattrick' tại Làn sóng xanh 2015|accessdate=Ngày 18 tháng 12 năm 2015}}</ref>. Tháng 12/2016, Quang Huy kết thúc hợp đồng quản lý cho Sơn Tùng<ref>{{Chú thích web|url=https://giaitri.vnexpress.net/tin-tuc/nhac/lang-nhac/son-tung-m-tp-chia-tay-ong-bau-quang-huy-lap-cong-ty-rieng-3511971.html|title=Sơn Tùng M-TP chia tay ông bầu Quang Huy, lập công ty riêng|accessdate=Ngày 12 tháng 12 năm 2016}}</ref>. == Quan điểm nghệ thuật == Quang Huy chịu ảnh hưởng khá lớn từ gia đình, cụ thể từ bố mẹ. Anh từng chia sẻ trên tạp chí Elle: “Tôi ảnh hưởng tư duy hình ảnh, tư duy tổ chức và sản xuất từ mẹ. Bà là “cuốn sách” giáo khoa đầu tiên của tôi về làm phim. Tôi thích phim có nhịp và tiết tấu dẫn dắt xúc cảm, vì tôi có máu âm nhạc từ bố ở trong người. Vì vậy, tôi muốn kết hợp tư duy từ mẹ và cảm xúc từ bố trong mọi việc tôi làm. Tôi nghe nhạc là thấy hình ảnh, xem hình ảnh là thấy giai điệu bên trong đó. Tôi biết ơn mẹ vì bà luôn khuyến khích tôi cảm nhận phim và cảm nhận bằng xúc cảm cá nhân, và có thể tranh luận cùng bà. Tôi nhờ có bố cho tôi một tư duy tự do, ông luôn đề cao sự tự do hào phóng trong sáng tác, với ông, có thể sai hàng ngàn tác phẩm để tạo nên một tác phẩm tuyệt vời cũng được”<ref>{{Chú thích web|url=http://www.elle.vn/nguoi-noi-tieng/dao-dien-quang-huy-co-the-thieu-tat-ca-tru-cam-xuc|title=Đạo diễn Quang Huy: Có thể thiếu tất cả, trừ cảm xúc|accessdate=Ngày 6 tháng 11 năm 2014}}</ref>.  Phong cách chỉ đạo điện ảnh của Quang Huy là tập trung vào việc làm giàu cảm xúc cho bộ phim. Anh khai thác khá tốt thế mạnh của mình là nhạc nền dẫn dắt cảm xúc của người xem. Quang Huy từng tâm sự, [[Dòng máu anh hùng|Dòng Máu Anh Hùng]] là bộ phim thúc đẩy anh chuyển sang điện ảnh<ref>{{Chú thích web|url=http://danongmagazine.vn/men-year-2014-team-year/|title=MEN OF THE YEAR 2014 – Team of the year|accessdate=Ngày 5 tháng 1 năm 2015|archive-date=2016-07-04|archive-url=https://web.archive.org/web/20160704165336/http://danongmagazine.vn/men-year-2014-team-year/|url-status=dead}}</ref>.  == Danh sách phim == * [[Thần tượng (phim)|''Thần tượng'']] (2013) * [[Chàng trai năm ấy|''Chàng trai năm ấ''y]] (2014) * ''30 chưa phải là Tết'' (2020) == Sáng tác == * Anh không muốn bất công với em (viết lời Việt của bài hát ''Luyện tập'') * Anh sẽ quay về * Bụi bay vào mắt (đồng sáng tác với [[Hamlet Trương]]) * Buổi chiều hôm ấy ([[Thái Thịnh]] viết lời) * Bước chân lẻ loi (đồng sáng tác với Nguyễn Hà) * Càng xa càng nhớ (đồng sáng tác với Hòa Khánh) * Chàng khờ thủy chung * Cơ hội và lý trí (viết lời Việt của bài hát ''Ánh mắt của em đã phản bội trái tim em'') * Đàn ông không được quên hết tình còn nghĩa (viết lời Việt của bài hát ''Vô gian đạo'') * Không đau vì quá đau * Làm lại từ đầu (đồng sáng tác với [[Sỹ Luân]]) * Mỗi người một nơi (viết lời Việt của bài hát ''Chiếc nhẫn tình nhân'') * Nếu ta còn yêu nhau (viết lời Việt của bài hát ''Bức thư vô tình'') * Ngày xuân long phụng sum vầy * Nỗi nhớ kéo dài * Nợ ai đó cả thế giới (đồng sáng tác với [[Hamlet Trương]]) * Sắc màu trái tim (đồng sáng tác với Nguyễn Hà) * Ta yêu mà đâu có hay * Tại sao * Tôi đâu muốn khóc * Tôi không tin (viết lời Việt của bài hát ''Chưa từng từ bỏ'') * Thương bố trăm tuổi, sợ câu giã từ * Tình quay gót * Yêu dại khờ == Cuộc sống cá nhân == Quang Huy kết hôn với bạn gái lâu năm là ca sĩ [[Phạm Quỳnh Anh]] – cựu thành viên nhóm [[H.A.T]] từng trực thuộc [[WePro Entertainment]], vào tháng 5 năm 2012 tại một khách sạn ở TP Hồ Chí Minh<ref>{{Chú thích web|url=https://ngoisao.net/tin-tuc/hau-truong/showbiz-viet/quang-huy-quy-goi-trao-nhan-cho-pham-quynh-anh-2648179.html|title=Quang Huy quỳ gối trao nhẫn cho Phạm Quỳnh Anh|accessdate=Ngày 10 tháng 5 năm 2012}}</ref>. Đám cưới thu hút sự chú ý của giới truyền thông Việt. Có thông tin cặp đôi lặng lẽ hẹn hò trong 10 năm trước khi đi đến hôn nhân.  Đứa con đầu lòng của Quang Huy và Quỳnh Anh là bé gái ra đời vào tháng 11 năm 2012, được đặt tên là Tuệ Lâm, tên ở nhà là Bella<ref>{{Chú thích web|url=https://giaitri.vnexpress.net/tin-tuc/gioi-sao/trong-nuoc/pham-quynh-anh-sinh-con-gai-dau-long-2344570.html?ctr=related_news_click|title=Phạm Quỳnh Anh sinh con gái đầu lòng|accessdate=Ngày 1 tháng 11 năm 2012}}</ref>. Tháng 8 năm 2017, vợ chồng anh đón cô con gái thứ hai và đặt tên bé là An<ref>{{Chú thích web|url=https://giaitri.vnexpress.net/tin-tuc/gioi-sao/trong-nuoc/pham-quynh-anh-sinh-con-gai-thu-hai-3544238.html|title=Phạm Quỳnh Anh sinh con gái thứ hai|accessdate=Ngày 8 tháng 3 năm 2017}}</ref>.  Mới đây, sau gần 1 năm [[ly thân]], tháng 10 năm 2018, Quang Huy thừa nhận anh và vợ đã đồng thuận [[ly hôn]], cùng gửi đơn lên tòa án nhân dân quận 3, TP.HCM để giải quyết.<ref>{{Chú thích web|url=https://news.zing.vn/quang-huy-xac-nhan-da-gui-don-ly-hon-pham-quynh-anh-sau-1-nam-ly-than-post886351.html|tiêu đề=Quang Huy xác nhận đã gửi đơn ly hôn Phạm Quỳnh Anh sau 1 năm ly thân|website=|ngày truy cập=2018-10-23|archive-date=2019-10-26|archive-url=https://web.archive.org/web/20191026052219/https://news.zing.vn/quang-huy-xac-nhan-da-gui-don-ly-hon-pham-quynh-anh-sau-1-nam-ly-than-post886351.html|url-status=dead}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://dantri.com.vn/giai-tri/quang-huy-xac-nhan-da-de-don-ly-hon-pham-quynh-anh-20181023100840933.htm|tiêu đề=Quang Huy xác nhận đã đệ đơn ly hôn Phạm Quỳnh Anh|website=}}</ref> == Liên kết ngoài == [https://www.facebook.com/nguyenquanghuy.wepro Trang Facebook chính thức] [http://wepro.com.vn/we-talent/nguyen-quang-huy-3/ Giới thiệu trên website của Wepro] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20171006112932/http://wepro.com.vn/we-talent/nguyen-quang-huy-3/ |date=2017-10-06 }} == Chú thích == {{tham khảo}} {{Giải Cánh diều vàng cho Đạo diễn xuất sắc phim truyện điện ảnh}} [[Thể loại:Người Hải Phòng]] [[Thể loại:Nhạc sĩ nhạc trẻ]] [[Thể loại:Nhà sản xuất thu âm Việt Nam]] [[Thể loại:Đạo diễn Việt Nam]] [[Thể loại:Doanh nhân Việt Nam]] [[Thể loại:Sinh năm 1980]] [[Thể loại:Nhà viết kịch Việt Nam]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Phim và người giành giải Cánh diều]] 1l93dszh2uxsbf00x87j0mow15etfiw Thể loại:Quan hệ Hoa Kỳ-Iraq 14 7615379 31749340 31749335 2017-10-06T02:44:16Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Quan hệ Hoa Kỳ-Trung Đông|Iraq]] [[Thể loại:Quan hệ song phương của Hoa Kỳ|Iraq]] [[Thể loại:Quan hệ song phương của Iraq|Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Quan hệ Hoa Kỳ-châu Á|Iraq]] bdx2vyrlsyhqwtbdk2kjys2jvgl3g5o Thể loại:Quan hệ Hoa Kỳ-Trung Đông 14 7615380 31749360 2017-10-06T02:46:09Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Hoa Kỳ theo vùng|Trung Đông]] [[Thể loại:Chính trị Trung Đông| ]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Hoa Kỳ theo vùng|Trung Đông]] [[Thể loại:Chính trị Trung Đông| ]] ep7amltudord4t8yc959payy9lwtoyt Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Hoa Kỳ theo vùng 14 7615385 37097678 36909301 2018-02-11T14:57:28Z HugoAWB 556141 Moving from [[Category:Quan hệ ngoại giao Hoa Kỳ]] to [[Category:Quan hệ ngoại giao của Hoa Kỳ]] using [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Hoa Kỳ|Vùng]] [[Thể loại:Thể loại theo vùng]] kdj1n94zclqkaa7dcm7e6nu7azgjcys Thể loại:Quan hệ Iraq-Kuwait 14 7615387 31749976 2017-10-06T03:30:28Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Quan hệ song phương của Iraq|Kuwait]] [[Thể loại:Quan hệ song phương của Kuwait|Iraq]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Quan hệ song phương của Iraq|Kuwait]] [[Thể loại:Quan hệ song phương của Kuwait|Iraq]] ggmwiibshdy294r0u1vxxljme60bico Thể loại:Quan hệ song phương của Kuwait 14 7615388 37099681 36775187 2018-02-12T06:56:43Z HugoAWB 556141 Moving from [[Category:Quan hệ ngoại giao Kuwait]] to [[Category:Quan hệ ngoại giao của Kuwait]] using [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Bilateral relations of Kuwait}} [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Kuwait|song phương]] [[Thể loại:Quan hệ song phương theo quốc gia|Kuwait]] kgjxwhcl0e30befz48fvkfkalnipmoy Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Kuwait 14 7615391 37099672 36775174 2018-02-12T06:54:34Z HugoAWB 556141 HugoninoBot đã đổi [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao Kuwait]] thành [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Kuwait]] qua đổi hướng wikitext text/x-wiki {{Commons category|International relations of Kuwait}} [[Thể loại:Chính trị Kuwait]] [[Thể loại:Ngoại giao theo quốc gia|Kuwait]] [[Thể loại:Chính phủ Kuwait]] 28vk8g7031r7llidwzduqo1k1gt1x89 Thể loại:Chính trị Kuwait 14 7615402 31750184 2017-10-06T03:38:58Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons cat|Politics of Kuwait}} [[Thể loại:Kuwait]] [[Thể loại:Chính trị theo quốc gia|Kuwait]] Thể loại:Chính trị châu Á theo quốc…” wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Politics of Kuwait}} [[Thể loại:Kuwait]] [[Thể loại:Chính trị theo quốc gia|Kuwait]] [[Thể loại:Chính trị châu Á theo quốc gia|Kuwait]] [[Thể loại:Chính trị Trung Đông|Kuwait]] 2hd45fgf2irzrl6hkpefaythvhy74e5 Thể loại:Chính phủ Kuwait 14 7615403 44316116 40916996 2018-11-01T12:19:01Z HugoAWB 556141 Di chuyển từ [[Category:Chính phủ các quốc gia]] đến [[Category:Chính phủ theo quốc gia]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Government of Kuwait}} {{cat main}} [[Thể loại:Kuwait]] [[Thể loại:Chính phủ theo quốc gia|Kuwait]] fyavy0hx9ao1nz1df109zrmqfjaqjvt Thể loại:Quan hệ Iraq – Ả Rập Xê Út 14 7615404 70812718 36502783 2023-10-22T11:27:18Z Mohammed07102007 925152 Mohammed07102007 đã đổi [[Thể loại:Quan hệ Ả Rập Xê Út-Iraq]] thành [[Thể loại:Quan hệ Iraq – Ả Rập Xê Út]]: Theo thứ tự Alphabet. wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Quan hệ song phương của Iraq|Ả Rập]] [[Thể loại:Quan hệ song phương của Ả Rập Xê Út|Iraq]] o88pynt5sr5e8tna4kdfsv6fi41adgj Ký sinh bắt buộc 0 7615416 66600969 65510588 2021-11-01T09:22:01Z Keo010122Bot 679363 /* Xem thêm */clean up, general fixes using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki Một '''ký sinh trùng bắt buộc''' ([[tiếng Anh]]: ''obligate parasite'') hoặc '''holoparasit''' là một [[Ký sinh trùng|sinh vật kí sinh]] mà nó không thể hoàn thành chu trình sống của mình nếu không khai thác được dưỡng chất từ [[vật chủ]] phù hợp <ref name= "Balashov 2011">Balashov, Yu.S. (2011) Parasitism and Ecological Parasitology. ''Entomological Review'' '''91''' (9): 1216-1223.</ref>. Một ''ký sinh trùng bắt buộc'' nếu không tìm đến được một [[vật chủ]] thì nó sẽ không thể sinh sản. Điều này trái ngược với [[ký sinh tùy ý]] (facultative), có thể hoạt động như một [[ký sinh trùng]] nhưng có thể không dựa vào [[vật chủ]] của nó để tiếp tục chu trình sống của mình. Ký sinh trùng bắt buộc vì thế đã phát triển một loạt các chiến lược ký sinh để tìm đến và khai thác [[vật chủ]] của chúng. Nói chung điều có lợi cho ký sinh trùng là sự bảo vệ sức khoẻ của [[vật chủ]] khi nó phù hợp với các yêu cầu về dinh dưỡng và sinh sản của chúng. Tuy nhiên loại trừ ra là trường hợp cái chết của [[vật chủ]] là cần thiết cho sự phát tán của [[Ký sinh trùng|thể ký sinh]] <ref name="Balashov 2011"/><ref name="Combes, C. 1997">Combes, C. (1997) Fitness of Parasites: Pathology and Selection ''International Journal for Parasitology'' '''27''' (1): 1-10.</ref>. == Các loài == Ký sinh bắt buộc được thể hiện trong một loạt các sinh vật, như [[virus]], [[vi khuẩn]], [[nấm]], [[thực vật]] và [[động vật]]. Chúng không thể hoàn thành sự phát triển của chúng, mà không đi qua ít nhất một chu trình ký sinh cần thiết cho chu kỳ sống của chúng <ref name="Balashov 2011"/>. Cho dù người ta coi [[virus]] là sinh vật sống hay không, chúng không thể sinh sản bên ngoài các nguồn lực trong các tế bào sống, và do đó, thuận tiện và thông thường coi chúng như là ký sinh trùng nội bào bắt buộc <ref name= Dimmock>Dimmock, N.J; Easton, Andrew J; Leppard, Keith (2007) ''Introduction to Modern Virology''. sixth edition, Blackwell Publishing,</ref>. Trong họ ong đa dạng [[Vespidae]], [[Vespula austriaca]] là một ví dụ về ký sinh bắt buộc. [[Vật chủ]] chung của chúng là [[Vespula acadica]] <ref name= "venom">{{Chú thích tạp chí | jstor= 25084514 | title= Venoms of a Parasitic and Two Nonparasitic Species of Yellowjackets (Hymenoptera: Vespidae) | last= Schmidt | first= J.O | date= 1984 | journal= Journal of the Kansas Entomological Society | doi= | pmid= | last2= Reed | first2= H.C | last3= Akre | first3= R.D}}</ref>. Trong chi [[Bombus]], [[Bombus bohemicus|B. bohemicus]] là ký sinh bắt buộc của ''B. locurum'', ''B. cryptarum'', và ''B. terrestris'' <ref name= ":0">Kreuter, Kirsten; Elfi Bunk (ngày 23 tháng 11 năm 2011). "How the social parasitic bumblebee Bombus bohemicus sneaks into power of reproduction". ''Behavioral Ecology and Sociobiology'' '''66''' (3): 475–486. doi:10.1007/s00265-011-1294-z. Truy cập 21/09/2017.</ref>. == Tương tác ký sinh và vật chủ == == Tham khảo == {{tham khảo| colwidth= 25em}} == Xem thêm == * [[Ký sinh trùng]] * [[Ký sinh tùy ý]] {{Thể loại Commons|Parasitism}} == Liên kết ngoài == {{sơ khai}} [[Thể loại:Ký sinh]] [[Thể loại:Vật ký sinh]] [[Thể loại:Ký sinh trùng]] [[Thể loại:Sinh học]] [[Thể loại:Sinh thái học]] ca88rb8mo4m73ftbydq5zo47mpmem5x Thể loại:Quan hệ song phương của Ả Rập Xê Út 14 7615474 37091405 36774124 2018-02-08T13:32:23Z HugoAWB 556141 Moving from [[Category:Quan hệ ngoại giao Ả Rập Xê Út]] to [[Category:Quan hệ ngoại giao của Ả Rập Xê Út]] using [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Bilateral relations of Saudi Arabia}} [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Ả Rập Xê Út]] [[Thể loại:Quan hệ song phương theo quốc gia|Ả Rập]] 7ulcnk1v58df1qh32is1lzlguupp94h Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Ả Rập Xê Út 14 7615599 37091399 36774116 2018-02-08T13:31:16Z HugoAWB 556141 HugoninoBot đã đổi [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao Ả Rập Xê Út]] thành [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Ả Rập Xê Út]] qua đổi hướng wikitext text/x-wiki {{Commons category|International relations of Saudi Arabia}} [[Thể loại:Chính phủ Ả Rập Xê Út]] [[Thể loại:Chính trị Ả Rập Xê Út]] [[Thể loại:Ngoại giao theo quốc gia|Ả Rập]] hgy5ltphyk3ssd3fl64g9ng100lnjfc Thể loại:Chính phủ Ả Rập Xê Út 14 7615641 44316076 40916968 2018-11-01T12:19:00Z HugoAWB 556141 Di chuyển từ [[Category:Chính phủ các quốc gia]] đến [[Category:Chính phủ theo quốc gia]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Government of Saudi Arabia}} [[Thể loại:Ả Rập Xê Út]] [[Thể loại:Chính phủ theo quốc gia|Ả Rập]] [[Thể loại:Chính trị Ả Rập Xê Út]] p0ykr07xxjm5i1uvtz1dkoj6h4c9g8g Chu Thường Phương 0 7615682 70838105 70838097 2023-10-29T16:30:09Z 2001:EE0:4F09:1340:45CB:7117:8D33:9374 wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật hoàng gia | tên = Chu Thường Phương | tên gốc = 朱常淓 | tước vị = [[Hoàng Đế]] [[Trung Hoa]] | hình = | ghi chú hình = | chức vị = [[Hoàng Đế]] [[Nhà Nam Minh]] | tại vị = (15 Tháng 6 Năm 1645).(18 Tháng 8 Năm 1645) | đăng quang = 15 Tháng 6 Năm 1645 | tiền nhiệm = [[Chu Do Tung|Minh An Tông]] | nhiếp chính = Lộ Mẫn Vương Chu Thường Phương | kế nhiệm = [[Chu Duật Kiện|Minh Thiệu Tông]] | vợ = | thông tin con cái = Ẩn | con cái = | tên đầy đủ = Chu Thường Phương (朱常淓) | tước hiệu = | tước vị đầy đủ = | thông tin niên hiệu = | niên hiệu = Hoằng Quang Năm Thứ 2 | thụy hiệu = ''Lộ Mẫn Vương'' | miếu hiệu = ''Kính Nhất Hoàng Đế'' | hoàng tộc = [[Nhà Minh]] | cha = Lộ Giản Vương <br> [[Chu Dực Lưu]] | mẹ = Dương Thị | sinh = [[1608]] | nơi sinh = [[Vệ Huy]] | mất = [[23 Tháng 5]] Năm [[1646]] (38 tuổi) | nơi mất = [[Bắc Kinh]] | ngày an táng = | nơi an táng = }} '''Chu Thường Phương''' ([[chữ Hán]]: 朱常淓; [[1608|1607]]– [[23 tháng 5]] năm [[1646]]), tự là '''Kính Nhất''' (敬一), là một trong các lãnh đạo của [[nhà Nam Minh]] - một triều đại yếu ớt chống lại sự xâm lược của quân [[Nhà Thanh|Mãn Thanh]]. Ông được đưa lên làm Giám quốc khi Hoằng Quang Đế [[Chu Do Tung]] bị quân Thanh bắt. Chu Thường Phương chỉ tại vị Giám quốc được 66 ngày thì đầu hàng quân Thanh. == Thân thế == Chu Thường Phương là con trai thứ ba của Lộ Giản vương [[Chu Dực Lưu]] (潞简王.朱翊镠), Hoàng tử thứ tư của [[Minh Mục Tông]] Chu Tái Kỵ. Mẹ ông là Dương Thứ phi (杨次妃), thiếp thất của Chu Dực Lưu. Đích mẫu là Lý Vương phi (王妃李). Cha ông vì quá đau buồn sau cái chết của [[Lý Quý phi (Minh Mục Tông)|Từ Thánh Hoàng thái hậu]] nên cũng đời sau đó không lâu, năm đó ông mới lên 6 tuổi. Năm [[1618]], Chu Thường Phương tập tước Lộ vương. Tuy là con thứ nhưng do 2 người anh mất khi còn nhỏ nên ông được xem là con trưởng của Lộ Giản vương. Năm [[Minh Tư Tông|Sùng Trinh]] thứ 17 ([[1644]]), ngày [[2 tháng 2]], quân đội của [[Lý Tự Thành]] vây Hoài Khánh phủ ([[Thấm Dương]] ngày nay), vùng phía đông là [[Vệ Huy]], thái ấp của Lộ vương bị đe dọa. Ngày [[19 tháng 2]], Chu Thường Phương chạy đến [[Vô Tích]], [[Nam Kinh]] rồi đến [[Hàng Châu]]. == Lên ngôi Giám quốc == Tháng 6 năm [[1645]], tin Phúc vương [[Chu Do Tung]] bị bắt tại [[Tiêu Tác]] truyền đến Hàng Châu. Các đại thần [[Mã Sĩ Anh]], [[Nguyễn Đại Thành]], [[Chu Đại Điển]], [[Viên Hoằng Huân]], [[Trương Bỉnh Trinh]], [[Hà Luân]] bàn lập Lộ vương lên Giám quốc<ref>Nguyên văn: 于是马士英、阮大铖、朱大典、袁宏勋、张秉贞、何纶等商量请当时在杭州的朱常淓监国</ref>. Cuối tháng 6, Trâu Thái hậu<ref>Kế thất của Phúc vương [[Chu Thường Tuân]]</ref> lệnh cho ông lên ngôi Giám quốc. Ngày hôm sau, Lộ vương Chu Thường Phương xưng ngôi Giám quốc tại Hàng Châu. Theo ý của [[Mã Sĩ Anh]], Lộ vương để cho [[Trần Hồng Phạm]] thay mình để hòa đàm với quân Thanh. 5 ngày sau khi lên ngôi Giám quốc ([[6 tháng 7]] năm [[1645]]), do chống cự không nổi trước thế lực của quân Thanh, Lộ vương đem quân ra hàng. Tháng 9 năm đó, cùng [[Chu Do Tung|Hoằng Quang Đế]] và Trâu Thái hậu bị áp giải về [[Bắc Kinh]]. Tháng 5 năm [[1646]], [[Chu Do Tung|Hoằng Quang Đế]] Chu Do Tung, Lộ vương Chu Thường Phương cùng các Thân vương khác của [[nhà Minh]], tất cả 21 người bị đem hành quyết tại [[Thái Thị Khẩu|Thái Thị Khẩu, Bắc Kinh]]. Chu Duật Kiện kế vị, tức [[Chu Duật Kiện|Long Vũ Đế]]. == Nghệ thuật == Lộ vương Chu Thường Phương là người am tường về [[thư pháp]] và tranh [[Quốc họa (Trung Quốc)|quốc họa]] cổ xưa. Ngoài ra, ông còn sáng chế nhiều loại [[cổ cầm]] khác nhau, có pha lẫn các chi tiết của phương Tây. Ông còn bắt chước ''Tuyên hòa bác cổ đồ'' của [[Tống Huy Tông]], cho làm nhiều đồ đùng bằng đồng rồi đem chôn xuống đất<ref>Nguyên văn: 又仿《宣和博古图》造铜器数千,埋于土中</ref>. == Xem thêm == * [[Minh Mục Tông]] * [[Chu Do Tung]] * [[Chu Duật Kiện]] * [[Chu Thường Tuân]] == Chú thích == {{tham khảo}} {{Minh mạt Thanh sơ}} [[Thể loại:Sinh năm 1608]] [[Thể loại:Mất năm 1646]] [[Thể loại:Hoàng đế nhà Minh]] [[Thể loại:Nhân vật lịch sử Trung Hoa]] pvme2jn1yrtvrg0oeyyar8c3ly1rd8w Thể loại:Nhiệm kỳ tổng thống George H. W. Bush 14 7615726 64318841 31751181 2021-01-25T06:48:09Z NhacNy2412 692475 Di chuyển từ [[Category:Lịch sử Hoa Kỳ (1991–nay)]] đến [[Category:Lịch sử Hoa Kỳ (1991–2008)]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Cat pair|Nhiệm kỳ tổng thống Ronald Reagan|Nhiệm kỳ tổng thống Bill Clinton}} [[Thể loại:Hoa Kỳ thập niên 1980]] [[Thể loại:Hoa Kỳ thập niên 1990]] [[Thể loại:Nhiệm kỳ tổng thống Hoa Kỳ|Bush, George H. W.]] [[Thể loại:George H. W. Bush]] [[Thể loại:Lịch sử Hoa Kỳ (1980–91)]] [[Thể loại:Lịch sử Hoa Kỳ (1991–2008)]] o32e2kb88v282j718fiaozqq96mef2w Linh hồn bị đánh tráo 0 7615855 69936983 68859339 2023-05-01T00:01:01Z Thái Nhi 655 đã xóa [[Thể loại:Phim truyền hình]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{Thông tin truyền hình | show_name = Mia Mai Chai Mia <br>เมียไม่ใช่เมีย<br>Linh hồn bị đánh tráo | show_name_2 = Not My Wife / My Wife Isn't My Wife | image = | caption = | creator = | developer = | director = Runya Saiyanon | executive_producer = | producer = | starring = [[Namthip Jongrachatawiboon]]<br>[[Ornjira Larmwilai]]<br>[[Ratchanont Suprakob]]<br>[[Ruangsak Loychusak]]<br>[[Panward Hemanee]]<br>[[Gundon Akasan|Gundon Akhazzan]] | narrated = | theme_music_composer = | composer = | opentheme = สิ่งสุดท้าย..คือหัวใจ / Sing Soot Tai…Keu Hua Jai - "Pleng" Thanissa Intharit | endtheme = | country = [[Thái Lan]] | location = | language = Thái | network = [[Channel 5 (Thái Lan)|Channel 5]] | channel_vn = [[TodayTV]] | picture_format = | first_aired = {{Start date|2011|1|17}} | last_aired = {{End date|2011|3|2}} | num_episodes = 27 | runtime = 40 phút/ tập | related = | website = }} '''Mia Mai Chai Mia''' (tên Tiếng Thái: '''เมียไม่ใช่เมืย''', tên tiếng Việt: '''Linh hồn bị đánh tráo''') là bộ [[phim truyền hình Thái Lan]], phát sóng vào năm 2011. Với sự tham gia của [[Namthip Jongrachatawiboon]], [[Ornjira Larmwilai]], [[Ratchanont Suprakob]], [[Ruangsak Loychusak]]... Phim được phát sóng tại Việt Nam trên kênh [[TodayTV]] <ref>http://todaytv.vn/chuong-trinh/phim-linh-hon-bi-danh-trao-98.imc</ref>. ==Nội dung== Kaewta Munjairuk (Pang), một cô gái thôn quê nghịch ngợm, cô đang sống rất hạnh phúc với chồng là Wanchai (Guy). Kaewta làm việc ở một spa do Wikanda Kungwaklai (Bee), một cô gái thượng lưu làm chủ. Wikanda nghi ngờ người chồng trăng hoa của mình – Apiwat (James) nên đã thuê thám tử tư theo dõi anh ta và phát hiện chồng dẫn một cô gái vào khách sạn. Wikanda quyết định cùng Kaewta lái xe đến khách sạn để giải quyết vấn đề. Trong lúc đang lái xe truy đuổi Apiwat, xe hơi của Wikanda đâm phải một chiếc xe tải, cả Wlkanda và Kaewta đều bất tỉnh. Khi tỉnh dậy ở bệnh viện, họ nhận ra linh hồn của mình đã hoán đổi thân xác với nhau. Wikanda làm mọi thứ để có thể trở lại thân xác cũ, vì vậy mọi người nghĩ rằng cô đã bị điên. Wanchai buộc phải đưa Wikanda – trong thân xác Kaewta – trở về nhà anh. Trong khi đó, Kaewta lại bị chứng mất trí tạm thời, vì thế Apiwat vạch ra âm mưu chiếm đoạt nhà của cô, cho cô uống thuốc ảo giác nhằm tiếp tục bòn rút tài sản của cô. Wikanda lẻn vào nhà mình và thấy Apiwat đang tán tỉnh Saisawat (Pei), thư ký riêng của cô. Tức giận vì bị phản bội, nhưng Wikanda không thể làm được gì vì vẫn bị mắc kẹt trong cơ thể của Kaewta. Vì thế cô lặng lẽ thu gom hết những tài liệu tài chính rồi bỏ đi. Wikanda lên kế hoạch để cho Kaewta thuê mình làm người hầu. Họ cùng hỗ trợ nhau để bắt quả tang Apiwat để có thể li dị hắn ta. Lo lắng cho vợ mình, Wanchai đề nghị được ở cùng với vợ mình. Kaewta thì chỉ có một mong muốn rất đơn giản, đó là trở về với Wunchai người chồng yêu quí của cô. Mặc dù đang trong cơ thể của Wikanda, nhưng cô luôn cố gắng liên lạc và tiếp cận Wunchai, nhưng anh cho rằng cô không bình thường và không tin những gì cô nói. Trong khi đó, bên cạnh cô lại luôn có anh chàng bác sĩ đẹp trai, tốt bụng chăm sóc... Wikanda dùng Wanchai để đánh cắp bằng chứng biển thủ tiền đã được Apiwat cất giấu, tuy nhiên Apiwat đã phát hiện ra và bắn anh. Kaewta đã nhảy ra và đỡ đạn cho anh. Lo sợ mình sẽ không thể sống sót, cô quyết định nói cho Wanchai biết sự thật rằng linh hồn của cô đã bị hoán đổi. Wanchai rất sốc khi phát hiện ra điều mình nghi ngờ đã trở thành sự thật. Trong khi Kaewta đang điều trị, Wanchai đưa cô và Wikanda thực hiện lại việc hoán đổi linh hồn. Saisawat phát hiện ra được sự việc và nói cho Apiwat. Trong khi đó Apiwat lại hiểu lầm rằng Wlkanda ngoại tình với Wanchai và đi theo họ để làm bằng chứng li dị. Tuy nhiên, khi phát hiện ra linh hồn của hai cô gái đã bị hoán đổi, Apiwat bắt cóc Kaewta và dùng tính mạng của cô để đe doạ Wikanda, bắt cô phải kí vào giấy trao quyền thừa kế toàn bộ tài sản của cô cho hắn. Không làm theo Apiwat, cô bị Apiwat đánh và bị thương nặng. Kaewta thừa cơ lúc hắn không chú ý đã đưa Wlkanda ra xe. Trong lúc vội vã, Kaewta đã bất cẩn tông vào một chiếc xe tải chạy ngang đường. Cả hai cô đều bất tỉnh, Apiwat tới nơi và định lợi dụng cơ hội giết chết cả hai người. Tuy nhiên, Wanchai đã tới kịp cùng cảnh sát và kịp thời bắt giữ Apiwat. Cả hai cô gái được đưa tới bệnh viện, liệu linh hồn của họ có thể trở về được với thể xác của mình? == Diễn viên == * [[Namthip Jongrachatawiboon]] vai Wikanda Kungwaklai (1~2, 13, 24~25) / Kaewta Munjairuk (2~23) * [[Ornjira Larmwilai]] vai Kaewta Munjairuk (1~2, 13, 24~25) / Wikanda Kungwaklai (2~23) * [[Ratchanont Suprakob]] vai Wanchai * [[Ruangsak Loychusak]] vai Apiwat * [[Panward Hemanee]] vai Saisawat * [[Gundon Akasan|Gundon Akhazzan]] vai Bác sĩ Sakon Jaypaddee * Pissamai Wilaisak vai cô Pin *Tee Doksadao vai Pannop *Vichuda Pindum vai Rataree *Soi Sarakarm vai Somkip *Oonruen Racho vai Somchai == Ca khúc nhạc phim == * [https://www.youtube.com/watch?v=zqdOWA9TRRc สิ่งสุดท้าย..คือหัวใจ / Sing Soot Tai…Keu Hua Jai] - "Pleng" Thanissa Intharit ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{Thứ tự chương trình TV|Broadcasting station=[[Channel 5 (Thái Lan)|Channel 5]]|Broadcasting slot=Phim truyền hình tối thứ Hai-thứ Năm|Previous program=''[[Song Pradtana|Song Pradtana (Bóng đêm tội ác)]]''<br/>(8/12/2010-13/1/2011)|Title=''Mai Mai Chai Mia (Linh hồn bị đánh tráo)''<br/>(17/1/2011-2/3/2011)|Next program=''Talad Arom (Tình yêu đam mê)''<br/>(3/3/2011-13/4/2011)}} [[Thể loại:Phim truyền hình Thái Lan ra mắt năm 2011]] [[Thể loại:Phim truyền hình Thái Lan]] sp205rlmqzugam8ftw7huln3yqkqvga Thể loại:Nhiệm kỳ tổng thống Hoa Kỳ 14 7616052 31751936 2017-10-06T04:26:54Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Container category}} [[Thể loại:Chính quyền tổng thống Hoa Kỳ| ]] [[Thể loại:Nhiệm kỳ tổng thống|Hoa Kỳ]]” wikitext text/x-wiki {{Container category}} [[Thể loại:Chính quyền tổng thống Hoa Kỳ| ]] [[Thể loại:Nhiệm kỳ tổng thống|Hoa Kỳ]] s71rlwm2mmenu03rstzqvedo63haifc Thể loại:Chính quyền tổng thống Hoa Kỳ 14 7616172 31752245 2017-10-06T04:37:00Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Nhánh hành pháp chính phủ Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Chính phủ Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Chức tổng thống Hoa Kỳ]] Thể loại:H…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Nhánh hành pháp chính phủ Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Chính phủ Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Chức tổng thống Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Hành chính công]] [[Thể loại:Lịch sử tổng thống Hoa Kỳ]] mxgqq5rab4lim51a3ysjnl3melj7xxs Thể loại:Nhánh hành pháp chính phủ Hoa Kỳ 14 7616269 31753469 31752458 2017-10-06T05:10:37Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Chính phủ Hoa Kỳ]]; đã thêm [[Thể loại:Chính quyền liên bang Hoa Kỳ]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Executive Branch of the United States Government}} [[Thể loại:Chính quyền liên bang Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Nhánh hành pháp của chính phủ|Hoa Kỳ]] s3vgoj1jgn32u3tvh05dh5c4mgvccc8 Sawan Biang (2008 TV series) 0 7616322 31903719 31752568 2017-10-10T10:07:41Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Thiên đường tội lỗi]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Thiên đường tội lỗi]] n9vcfk76hq8huco9drqcfrtqshdufhn Thể loại:Chức tổng thống Hoa Kỳ 14 7616387 31752707 2017-10-06T04:50:18Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Presidents of the United States}} [[Thể loại:Nhánh hành pháp chính phủ Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Lịch sử chính trị Hoa Kỳ]]…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Presidents of the United States}} [[Thể loại:Nhánh hành pháp chính phủ Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Lịch sử chính trị Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Nhiệm kỳ tổng thống|Hoa Kỳ]] 7srta9s8n4ioeap2aoefh7wh6y0qnrm Thể loại:Lịch sử chính trị Hoa Kỳ 14 7616467 31752882 2017-10-06T04:55:11Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Political history of the United States}} [[Thể loại:Lịch sử Hoa Kỳ theo chủ đề|Chính trị]] Thể loại:Chính trị Hoa K…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Political history of the United States}} [[Thể loại:Lịch sử Hoa Kỳ theo chủ đề|Chính trị]] [[Thể loại:Chính trị Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Lịch sử chính trị theo quốc gia|Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Lịch sử chính trị Bắc Mỹ|Hoa Kỳ]] 9alv604tl9u3lvgns43ymp8hgvk781g Thể loại:Lịch sử chính trị Bắc Mỹ 14 7616486 31752923 2017-10-06T04:56:19Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Chính trị Bắc Mỹ]] [[Thể loại:Lịch sử Bắc Mỹ theo chủ đề|Chính trị]] Thể loại:Lịch sử chính trị theo lục…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Chính trị Bắc Mỹ]] [[Thể loại:Lịch sử Bắc Mỹ theo chủ đề|Chính trị]] [[Thể loại:Lịch sử chính trị theo lục địa|Bắc Mỹ]] dxqtr8qyve7lviqcxx3h6rv1iwm6hhr Thể loại:Nhiệm kỳ tổng thống 14 7616616 31753198 2017-10-06T05:03:35Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Presidency}} [[Thể loại:Tổng thống]] [[Thể loại:Nhiệm kỳ chính trị theo cá nhân|Tổng thống]] egxpd5hzx20bju6iivq3yosm4s09ujj Thể loại:Nhiệm kỳ chính trị theo cá nhân 14 7616663 31753302 2017-10-06T05:06:12Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Thể loại theo cá nhân]] [[Thể loại:Sự nghiệp chính trị theo cá nhân]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Thể loại theo cá nhân]] [[Thể loại:Sự nghiệp chính trị theo cá nhân]] p4ygo142462j792plkzt3cq0eb6c830 Thể loại:Sự nghiệp chính trị theo cá nhân 14 7616681 31753339 2017-10-06T05:07:08Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Chính khách]] [[Thể loại:Thể loại theo cá nhân]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Chính khách]] [[Thể loại:Thể loại theo cá nhân]] i0lv0qhti21tdd8ls6m2g81roz4y61v Thể loại:Lịch sử tổng thống Hoa Kỳ 14 7616753 31753490 2017-10-06T05:11:10Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Lịch sử chính quyền liên bang Hoa Kỳ|Tổng thống]] [[Thể loại:Chức tổng thống Hoa Kỳ]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Lịch sử chính quyền liên bang Hoa Kỳ|Tổng thống]] [[Thể loại:Chức tổng thống Hoa Kỳ]] q66l6bg4dfg0tmnpdsj86dza3vn2p8f Thể loại:Lịch sử chính quyền liên bang Hoa Kỳ 14 7616788 31753566 2017-10-06T05:13:09Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons cat|History of the United States government}} [[Thể loại:Lịch sử chính trị Hoa Kỳ|Chính quyền liên bang]] Thể loại:Chính quyề…” wikitext text/x-wiki {{Commons cat|History of the United States government}} [[Thể loại:Lịch sử chính trị Hoa Kỳ|Chính quyền liên bang]] [[Thể loại:Chính quyền liên bang Hoa Kỳ]] 73va8b3tszmnfsomyzpnb0k5yi2cclm Thể loại:Chính quyền liên bang Hoa Kỳ 14 7616833 44316134 40916988 2018-11-01T12:19:01Z HugoAWB 556141 Di chuyển từ [[Category:Chính phủ các quốc gia]] đến [[Category:Chính phủ theo quốc gia]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Government of the United States}} {{Cat main|Chính quyền liên bang Hoa Kỳ}} ==Xem thêm== * [[:Thể loại:Chính phủ Hoa Kỳ]] đối với chính quyền tiểu bang hoặc chính phủ nói chung.<br> * [[:Thể loại:Chính trị Hoa Kỳ]] * [[:Thể loại:Luật pháp Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Chính phủ theo quốc gia|Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Chính phủ Hoa Kỳ| ]] 55ghidci8eqyv2mp0hg8bs63f8h41yc Thể loại:George H. W. Bush 14 7616882 69373876 45136501 2022-12-02T06:09:17Z Đơn giản là tôi 739642 Di chuyển từ [[Category:Chính trị gia Mỹ thế kỷ 20]] đến [[Category:Chính khách Mỹ thế kỷ 20]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons cat|George H. W. Bush}} {{Cat main|George H. W. Bush}} {{DEFAULTSORT:Bush, George H. W.}} [[Thể loại:Gia tộc Bush]] [[Thể loại:Tổng thống Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Chính khách Mỹ thế kỷ 20]] [[Thể loại:Phó Tổng thống Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Tổng thống Hoa Kỳ của Đảng Cộng hòa]] hy1ujusubdyt58hpu7x657209oo9e9i Thán từ 0 7617103 70657840 70657831 2023-09-07T16:01:20Z Symptoms 0912AD 802888 Đã lùi lại sửa đổi của [[Special:Contributions/113.164.184.98|113.164.184.98]] ([[User talk:113.164.184.98|thảo luận]]) quay về phiên bản cuối của [[User:2001:EE0:1B18:C41E:8433:5327:4BBE:AFDE|2001:EE0:1B18:C41E:8433:5327:4BBE:AFDE]] wikitext text/x-wiki Trong [[ngôn ngữ học]], một '''từ cảm thán''' hay '''thán từ''' là một từ hoặc một biểu hiện xảy ra như một lời nói riêng biệt nhằm thể hiện cảm giác hoặc phản ứng tự phát<ref>{{chú thích sách| publisher = Holt| last = Bloomfield| first = Leonard| title = Language| url = https://archive.org/details/language0000unse_p0r2| location = New York| date = 1933}}</ref><ref>{{chú thích sách| publisher = Blackwell| isbn = 978-0-631-22664-2| last = Crystal| first = David| title = A Dictionary of Linguistics & Phonetics| url = https://archive.org/details/dictionaryofling0000crys_s2g6| location = Malden, MA| date = 2003}}</ref>, ví dụ: ôi, than ôi, trời ơi, à lôi,bao nhiêu(với câu hỏi),... Danh mục này không đồng nhất, và bao gồm những thứ như từ biểu cảm (''ối!'', ''ồ!''), chửi bậy (''tổ sư!''), chào hỏi (''chào'', ''bye''), từ chỉ phản ứng (''ok'', ''ồ!'', ''hừm'', ''hử?''), và từ chỉ sự ngần ngại (''ờ'', ''ừm''). Do tính chất không đồng nhất của nó, thể loại từ cảm thán chồng chéo một phần với các loại từ khác như từ tục tĩu, từ đánh dấu đoạn văn và từ mang tính lấp chỗ trống. ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} {{sơ khai ngôn ngữ}} {{Từ loại}} [[Thể loại:Từ loại]] [[Thể loại:Thán từ| ]] 7gx7jvhnl7422qgju91uvpq7zjoc5yi Koanophyllon sinaloensis 0 7617243 31754537 2017-10-06T05:38:43Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Koanophyllon sinaloensis]] thành [[Koanophyllon sinaloense]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Koanophyllon sinaloense]] evx8nr596ygj3n42zfcyufuyuqk73js Thể loại:Sự tan rã của Nam Tư 14 7617285 65932684 46557668 2021-08-30T08:56:25Z Ltn12345 731114 Ltn12345 đã đổi [[Thể loại:Giải tán Nam Tư]] thành [[Thể loại:Sự tan rã của Nam Tư]] wikitext text/x-wiki {{Catmain}} [[Thể loại:Hậu các cuộc cách mạng 1989]] [[Thể loại:Quốc gia tan rã|Nam Tư]] [[Thể loại:Lịch sử Nam Tư]] [[Thể loại:Lịch sử chính trị Bosna và Hercegovina]] [[Thể loại:Lịch sử chính trị Croatia]] [[Thể loại:Lịch sử chính trị Montenegro]] [[Thể loại:Lịch sử chính trị Serbia]] [[Thể loại:Lịch sử chính trị Slovenia]] [[Thể loại:Lịch sử chính trị Cộng hòa Macedonia]] [[Thể loại:Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư]] 94af68glz23xf6dei02wcfjrjjw3u0p Koanophyllon panamensis 0 7617326 31754719 2017-10-06T05:43:25Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Koanophyllon panamensis]] thành [[Koanophyllon panamense]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Koanophyllon panamense]] 7xl8n1grah2ggkmghmpzhmbenmbdyob Thể loại:Lịch sử chính trị Bosna và Hercegovina 14 7617428 50104903 50104723 2019-03-04T13:41:34Z HugoAWB 556141 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Lịch sử Bosna và Hercegovina theo chủ đề|Chính trị]] [[Thể loại:Lịch sử chính trị theo quốc gia|Bosna và Hercegovina]] [[Thể loại:Lịch sử chính trị châu Âu theo quốc gia|Bosna và Hercegovina]] ezf71py3582y6beg01rbslnpkhchx98 Thể loại:Lịch sử Bosna và Hercegovina theo chủ đề 14 7617467 31755030 31755022 2017-10-06T05:51:39Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Lịch sử Bosna và Hercegovina| Chủ đề]] [[Thể loại:Lịch sử theo quốc gia và chủ đề|Bosna và Hercegovina]] [[Thể loại:Lịch sử châu Âu theo chủ đề| Bosna và Hercegovina]] r219kx41tpladejaibf0c8vk8lhr2dj Koanophyllon galeana 0 7617488 31755067 2017-10-06T05:52:33Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Koanophyllon galeana]] thành [[Koanophyllon galeanum]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Koanophyllon galeanum]] pgjclwxmzpjqv2xsdom4edw09w28206 Thể loại:Lịch sử chính trị Croatia 14 7617504 50104910 50104725 2019-03-04T13:41:40Z HugoAWB 556141 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Lịch sử Croatia theo chủ đề|Chính trị]] [[Thể loại:Chính trị Croatia]] [[Thể loại:Lịch sử chính trị theo quốc gia|Croatia]] [[Thể loại:Lịch sử chính trị châu Âu theo quốc gia|Croatia]] s3h2lz3mhj0w1deplh3x3ttagl71w8e Koanophyllon flexilis 0 7617579 31755262 2017-10-06T05:57:27Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Koanophyllon flexilis]] thành [[Koanophyllon flexile]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Koanophyllon flexile]] mreaakcb2nulota7e0yd2zpan450o5a Máy phát điện xoay chiều 0 7617592 71103978 70896842 2024-01-31T13:07:38Z 2001:EE0:541F:E770:79F7:925A:57A0:A6DB "xoay chiều" wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Gorskii_04414u.jpg|phải|nhỏ|320x320px|Máy phát điện xoay chiều của Ganz Works chế tạo vào đầu thế kỷ 20 năm 1909 ở [[Budapest]], [[Hungary]], nằm trong nhà máy [[thủy điện]] lớn nhất [[Đế quốc Nga]] (ảnh của Prokudin-Gorsky, 1911)<ref>{{chú thích web|title=Abraham Ganz at the Hindukush|url=http://riowang.com/2015/09/abraham-ganz-at-hindukush.html|website=Poemas del río Wang|publisher=Studiolum|ngày truy cập=2017-10-06|archive-date = ngày 11 tháng 2 năm 2016 |archive-url=https://web.archive.org/web/20160211052141/http://riowang.com/2015/09/abraham-ganz-at-hindukush.html|url-status=dead}}</ref>]] '''Máy phát  điện xoay chiều''' là một loại [[máy phát điện]] chuyển đổi năng lượng cơ học thành điện năng (dưới dạng của [[điện xoay chiều]]).<ref>{{chú thích sách|last=Aylmer-Small|first=Sidney|title=Electrical railroading; or, Electricity as applied to railroad transportation|publisher=Frederick J. Drake & Co.|location=Chicago|date=1908|pages=456–463|chapter=Lesson 28: Alternators|url=https://books.google.com/books?id=jdk7AAAAMAAJ}}</ref> Vì lý do chi phí và đơn giản, hầu hết các phát điện sử dụng một [[từ trường]] quay với một thiết bị cố định.<ref name=Slemon>Gordon R. Selmon, ''Magnetoelectric Devices'', John Wiley and Sons, 1966 no ISBN pp. 391-393</ref> Đôi khi người ta cũng sử dụng một máy phát điện xoay chiều tuyến tính có phần bao ngoài quay còn từ trường lại đứng yên. Về nguyên tắc, bất kỳ máy phát điện tạo ra điện xoay chiều nào cũng có thể được gọi là một phát điện xoay chiều, nhưng thường là từ này đề cập đến các máy làm quay trục do ô tô và các [[động cơ đốt trong]] điều khiển. Máy phát điện xoay chiều sử dụng [[nam châm vĩnh cửu]] để tạo [[từ trường]] được gọi là magneto. Máy phát điện xoay chiều dùng trong [[nhà máy điện]] được thúc đẩy bằng [[tuốc bin hơi nước]] được gọi là máy phát điện tuốc bin. Các máy phát điện 3 pha 50&nbsp;Hz hay 60&nbsp;Hz loại lớn trong các nhà máy điện sản xuất ra hầu hết năng lượng điện của thế giới, sau đó điện năng được hệ thống điện lưới phân phối.<ref>{{chú thích web|title=List of Plug/Sockets and Voltage of Different Countries|url=http://www.worldstandards.eu/electricity/plug-voltage-by-country/|website=World Standards|publisher=World Standards|ref=List of Plug/Sockets and Voltage of Different Countries}}</ref> == Cấu tạo == Cấu tạo máy phát điện xoay chiều gồm 2 phần chính là phần cảm và phần ứng. * Phần cảm ([[Rotor|roto]]): gồm các [[roto]] có chức năng tạo ra từ thông. * Phần ứng ([[Stator|stato]]): được tạo thành bởi hệ thống các cuộn [[dây điện]] cố định, giống nhau về [[Chiều dài|kích thước]]. Bên cạnh 2 bộ phận chính trên còn các bộ phận cấu thành khác như: đầu phát, hệ thống nhiên liệu, làm mát, hệ thống xả,… == Nguyên lý hoạt động == Hoạt động dựa trên hiện tượng [[cảm ứng điện từ]]. Khi số đường sức từ của [[nam châm]] xuyên qua [[tiết diện]] của cuộn dây luân phiên tăng giảm(hay còn gọi là từ thông qua cuộn dây biến thiên) thì [[dòng điện cảm ứng]] xuất hiện trong cuộn dây cũng luân phiên đổi chiều. Từ thông qua cuộn dây tăng giảm có thể là do cuộn dây quay tròn hoặc [[nam châm]] quay tròn. Nếu chu trình cứ tái diễn liên tục như vậy thì sẽ hình thành nên [[dòng điện]]. == Phân loại máy phát điện xoay chiều == Trên thực thế, nhà sản xuất phân loại máy phát điện dựa trên nguyên lý hoạt động. Có hai loại máy phát điện xoay chiều đó là [[máy phát điện 3 pha]] và [[máy phát điện 1 pha]]. Về cơ bản, hai loại máy này đều là máy [[Đồng bộ hóa|đồng bộ]] và chỉ khác nhau một chút về cấu tạo và nguyên tắc hoạt động. === '''Máy phát điện xoay chiều 1 pha''' === '''Về cấu tạo''': vẫn gồm hai phần chính là phần ứng và phần cảm. * Phần cảm gồm hệ thống các [[nam châm điện]]. Khi hệ thống này quay sẽ tạo ra [[từ thông]] biến thiên.. * Phần ứng bao gồm các cuộn dây điện có kích thước tương đương nhau và cố định tại một vòng tròn. Tùy theo [[công suất]] của [[máy phát điện]] mà có thể có phần đứng yên và phần quay khác nhau. Đối với máy phát điện công suất lớn thì phần đứng là cuộn dây, phần quay sẽ là nam châm. Đối với máy phát điện công suất nhỏ thì ngược lại. Phần đứng yên sẽ được gọi là [[stator]] và phần chuyển động là [[rotor]]. '''Về nguyên lý hoạt động''': vẫn là dựa trên hiện tượng [[Hiện tượng cảm ứng điện từ|cảm ứng điện từ]]. Túc là, khi [[rotor]] quay một suất điện động [[Biến thiên lượng tử|biến thiên]] sẽ được tạo ra và khi suất điện động này được đưa ra ngoài sẽ tạo ra dòng điện xoay chiều. === Máy phát điện xoay chiều 3 pha === '''Về cấu tạo''': Máy phát điện 3 pha có cấu tạo tương tự như máy phát điện 1 pha * Phần cảm ([[Rotor|roto]]) là 1 [[nam châm điện]] quay quanh trục cố định để tạo ra một lượng [[từ trường]] biến thiên phù hợp * Phần ứng ([[Stator|stato]]) gồm 3 cuộn dây lệch nhau 120 độ và giống nhau về kích thước và số vòng. ''Ngoài ra còn một số bộ phận khác như: vỏ máy phát, bạc lót, giá đỡ, bộ chỉnh lưu, bộ điều chỉnh điện, vòng tiếp điện.'' '''Về nguyên tắc hoạt động''': dựa trên [[hiện tượng cảm ứng điện từ]] theo một nguyên lý được lắp đặt sẵn. Khi [[nam châm]] bắt đầu quay trong cuộn dây cũng là lúc [[điện áp]] được hình thành. Điện áp này sẽ được sinh ra giữa hai đầu của cuộn dây và tạo nên [[Điện xoay chiều|dòng điện xoay chiều]]. == Tham khảo== {{tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== {{Thể loại Commons|Alternators}} * White, Thomas H.,"''[http://earlyradiohistory.us/sec008.htm Alternator-Transmitter Development] (1891–1920)''". EarlyRadioHistory.us. * [http://www.tpub.com/content/construction/14273/css/14273_47.htm Alternators] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20040429203843/http://www.tpub.com/content/construction/14273/css/14273_47.htm |date=2004-04-29 }} at Integrated Publishing (TPub.com) * [http://www.otherpower.com/pmg2.html Wooden Low-RPM Alternator] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20100528145039/http://www.otherpower.com/pmg2.html |date = ngày 28 tháng 5 năm 2010}}, ForceField, Fort Collins, Colorado, USA * [http://www.windstuffnow.com/main/3_phase_basics.htm Understanding 3 phase alternators] at WindStuffNow * [http://home.freeuk.net/dunckx/wireless/sparksnarcs/sparksnarcs.html Alternator, Arc and Spark. The first Wireless Transmitters] (G0UTY homepage) [[Thể loại:Máy phát điện]] [[Thể loại:Biến đổi năng lượng]] 200g04ahs3g2j3lbdeh93juz38av1sl Thể loại:Lịch sử Croatia theo chủ đề 14 7617623 31755355 2017-10-06T05:59:49Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{portal|Croatia}} [[Thể loại:Lịch sử Croatia| Chủ đề]] [[Thể loại:Lịch sử theo quốc gia và chủ đề|Croatia]] Thể loại:Lịch s…” wikitext text/x-wiki {{portal|Croatia}} [[Thể loại:Lịch sử Croatia| Chủ đề]] [[Thể loại:Lịch sử theo quốc gia và chủ đề|Croatia]] [[Thể loại:Lịch sử châu Âu theo chủ đề| Croatia]] czy7fn7qyrr7wuhihz0mfxwed3atmub Thể loại:Chính trị Croatia 14 7617690 31755492 2017-10-06T06:03:28Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons cat|Politics of Croatia}} {{Cat main}} [[Thể loại:Croatia]] [[Thể loại:Chính trị theo quốc gia|Croatia]] Thể loại:Chính trị châu…” wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Politics of Croatia}} {{Cat main}} [[Thể loại:Croatia]] [[Thể loại:Chính trị theo quốc gia|Croatia]] [[Thể loại:Chính trị châu Âu theo quốc gia|Croatia]] ailz0t2lkx04ycq7rc4jhwffr3clqen Thể loại:Lịch sử chính trị Serbia 14 7617748 50104940 50104734 2019-03-04T13:42:10Z HugoAWB 556141 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Lịch sử Serbia theo chủ đề|Chính trị]] [[Thể loại:Chính trị Serbia]] [[Thể loại:Lịch sử chính trị theo quốc gia|Serbia]] [[Thể loại:Lịch sử chính trị châu Âu theo quốc gia|Serbia]] 46rn4gvvotq5ihyvafe1qmws3v6kwlp Tập tin:Huy hiệu GM Nguyễn Văn Sang.png 6 7617867 67964871 39881317 2022-01-17T00:47:26Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki {{biểu trưng}} {{mtsdhl logo <!-- BẮT BUỘC --> | Bài = Phanxicô Xaviê Nguyễn Văn Sang | Nguồn = http://giaophanthaibinh.org/a11619/Dau-chan-nguoi-muc-tu-Duc-cha-Phanxico-Xavie-Nguyen-Van-Sang.aspx | Dùng cho = Cá nhân <!-- THÔNG TIN BỔ SUNG --> | Đại diện cho = Giám mục Phanxicô Xaviê Nguyễn Văn Sang | Sở hữu = Giám mục Phanxicô Xaviê Nguyễn Văn Sang | Trang web = | Lịch sử = | Chú thích = <!-- GHI ĐÈ NẾU CẦN --> | Mô tả = Huy hiệu Giám mục | Phần sử dụng = toàn hình | Phân giải thấp = Có | Mục đích = Giới thiệu biểu trưng | Thay thế = Không | Thông tin khác = }} 1pt1q0g4zdbuz27t4yanu30z2h13axf Thể loại:Lịch sử Serbia theo chủ đề 14 7617973 31756092 2017-10-06T06:19:32Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{Commons category|History of Serbia by theme}} [[Thể loại:Lịch sử Serbia| Chủ đề]] [[Thể loại:Lịch sử theo quốc gia và chủ đề|Serbia]] [[Thể loại:Lịch sử châu Âu theo chủ đề| Serbia]] 4r9f0200ve36eglqj1p0zh1xxdx6qv7 Thể loại:Lịch sử chính trị Cộng hòa Macedonia 14 7618014 50104926 50104739 2019-03-04T13:41:54Z HugoAWB 556141 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Lịch sử Cộng hòa Macedonia theo chủ đề|chính trị]] [[Thể loại:Lịch sử chính trị theo quốc gia|Macedonia]] [[Thể loại:Chính trị Cộng hòa Macedonia]] [[Thể loại:Lịch sử chính trị châu Âu theo quốc gia|Macedonia]] ey722r7ipx0bvhuqxfwpgp36wxojx2k Thể loại:Lịch sử Cộng hòa Macedonia theo chủ đề 14 7618053 31756261 2017-10-06T06:24:15Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Lịch sử Cộng hòa Macedonia| Chủ đề]] [[Thể loại:Lịch sử theo quốc gia và chủ đề|Macedonia]] [[Thể loại:Lịch sử châu Âu theo chủ đề| Macedonia]] 0v92ikqb09o53j7xggvsoggstqf89da Thể loại:Lịch sử Cộng hòa Macedonia 14 7618185 49227789 31756538 2019-02-14T07:22:02Z Hugopako 309098 Di chuyển từ [[Category:Cộng hòa Macedonia]] đến [[Category:Cộng hòa Bắc Macedonia]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{cat main}} {{Commons cat|History of the Republic of Macedonia}} Đối với lịch sử [[Macedonia (vùng)|vùng Macedonia]], xem thể loại [[:Thể loại:Lịch sử Macedonia]]. [[Thể loại:Cộng hòa Bắc Macedonia]] [[Thể loại:Lịch sử theo quốc gia|Macedonia]] [[Thể loại:Lịch sử vùng Balkan theo quốc gia|Macedonia]] [[Thể loại:Lịch sử châu Âu theo quốc gia|Macedonia]] [[Thể loại:Lịch sử Macedonia hiện đại|Cộng hòa]] g25s9q376kiua6qjqo4thxigpfv1opm Thể loại:Lịch sử Macedonia hiện đại 14 7618239 31756655 2017-10-06T06:35:13Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Lịch sử Macedonia|Hiện đại]] [[Thể loại:Lịch sử hiện đại Balkan|Macedonia]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Lịch sử Macedonia|Hiện đại]] [[Thể loại:Lịch sử hiện đại Balkan|Macedonia]] gbx5gzh4qp5l31h8bagk3pi3bl7tnke Thể loại:Lịch sử hiện đại Balkan 14 7618298 31756803 2017-10-06T06:39:58Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Lịch sử Balkan theo thời kỳ|Hiện đại]] [[Thể loại:Châu Âu hiện đại|Balkan]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Lịch sử Balkan theo thời kỳ|Hiện đại]] [[Thể loại:Châu Âu hiện đại|Balkan]] hneylc2d0zrqg333s52g1vfr8hh2uih Thể loại:Lịch sử Balkan theo thời kỳ 14 7618376 31756980 2017-10-06T06:44:26Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{Commonscat|History of the Balkans}} [[Thể loại:Lịch sử vùng Balkan| Thời kỳ]] [[Thể loại:Lịch sử châu Âu theo thời kỳ|Balkan]] [[Thể loại:Đông Nam Âu]] ljlk0o7n4pfai4mjxivavxw6iumyalb Thể loại:Chính trị Cộng hòa Macedonia 14 7618395 49227786 31757033 2019-02-14T07:22:02Z Hugopako 309098 Di chuyển từ [[Category:Cộng hòa Macedonia]] đến [[Category:Cộng hòa Bắc Macedonia]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Politics of the Republic of Macedonia}} [[Thể loại:Cộng hòa Bắc Macedonia]] [[Thể loại:Chính trị theo quốc gia|Macedonia]] [[Thể loại:Chính trị châu Âu theo quốc gia|Macedonia]] 48k2ryxba1bu6yp9u6sh1rtp45m67ez Thể loại:Lịch sử chính trị Slovenia 14 7618407 50104948 50104745 2019-03-04T13:42:19Z HugoAWB 556141 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{commonscat|Political history of Slovenia}} [[Thể loại:Lịch sử Slovenia theo chủ đề|Chính trị]] [[Thể loại:Chính trị Slovenia]] [[Thể loại:Lịch sử chính trị theo quốc gia|Slovenia]] [[Thể loại:Lịch sử chính trị châu Âu theo quốc gia|Slovenia]] tdt0noxj7x5mmzp0v1au9k774hh0fl3 Thể loại:Lịch sử Slovenia theo chủ đề 14 7618424 31757118 2017-10-06T06:48:31Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Lịch sử theo quốc gia và chủ đề|Slovenia]] [[Thể loại:Lịch sử Slovenia| Chủ đề]] Thể loại:Lịch sử châu Âu theo…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Lịch sử theo quốc gia và chủ đề|Slovenia]] [[Thể loại:Lịch sử Slovenia| Chủ đề]] [[Thể loại:Lịch sử châu Âu theo chủ đề| Slovenia]] 9nb2kubplbxv981i23vf85zyhxs6rr0 Thể loại:Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư 14 7618522 46558234 46557641 2018-12-26T11:47:34Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{Commons category|Yugoslavia}} {{cat main|Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư}} {{DEFAULTSORT:Nam Tư}} [[Thể loại:Lịch sử Nam Tư theo thời kỳ|Cộng hòa Liên bang]] [[Thể loại:Cộng hòa liên bang]] [[Thể loại:Cựu quốc gia Balkan]] [[Thể loại:Cựu liên bang]] [[Thể loại:Cựu quốc gia Slav]] [[Thể loại:Cựu cộng hòa xã hội chủ nghĩa]] [[Thể loại:Nam Tư thế kỷ 20]] [[Thể loại:Cộng sản ở Nam Tư]] 04sc5mdqyuknkqzth88nh6ydij3xocj Thể loại:Lịch sử Nam Tư theo thời kỳ 14 7618575 31757595 2017-10-06T07:04:06Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Cựu quốc gia theo thời kỳ|Nam Tư]] [[Thể loại:Lịch sử Nam Tư| ]] [[Thể loại:Lịch sử Balkan theo thời kỳ|*Nam Tư]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Cựu quốc gia theo thời kỳ|Nam Tư]] [[Thể loại:Lịch sử Nam Tư| ]] [[Thể loại:Lịch sử Balkan theo thời kỳ|*Nam Tư]] kto6l7w2wjo0bnqztn3sc4h626jrvnx Cephalakompsus pachycheilus 0 7618576 31757601 2017-10-06T07:04:23Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Cephalakompsus pachycheilus]] thành [[Barbodes pachycheilus]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Barbodes pachycheilus]] 726pltudbjmsbcty4d73kg5p8jzr79z Thể loại:Cộng hòa liên bang 14 7618578 31757668 2017-10-06T07:07:41Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Cộng hòa| ]] [[Thể loại:Quốc gia liên bang]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Cộng hòa| ]] [[Thể loại:Quốc gia liên bang]] adlb4pj2vfkcq72fjgzbkzlqqt4ap5w Thể loại:Quốc gia liên bang 14 7618580 31757688 2017-10-06T07:08:47Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Quốc gia theo chính thể|Liên bang]] [[Thể loại:Liên bang]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Quốc gia theo chính thể|Liên bang]] [[Thể loại:Liên bang]] 45x0fmuwy9oit4glmq95y9bs0fbbchb Thể loại:Cựu quốc gia Balkan 14 7618581 31757746 31757738 2017-10-06T07:11:56Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Cựu quốc gia châu Âu|*Balkan]] [[Thể loại:Cựu quốc gia theo vùng|Balkan]] [[Thể loại:Lịch sử vùng Balkan theo quốc gia|*]] mbbr0zy0qkace14ur48kks5yk4fcyd9 Thể loại:Cựu quốc gia theo vùng 14 7618582 31757760 2017-10-06T07:12:38Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{parentcat}} [[Thể loại:Cựu quốc gia| theo vùng]] [[Thể loại:Thể loại theo vùng]]” wikitext text/x-wiki {{parentcat}} [[Thể loại:Cựu quốc gia| theo vùng]] [[Thể loại:Thể loại theo vùng]] rlxtmuyixxkwtn2gridb1i2nsc7i2sk Thể loại:Cựu liên bang 14 7618583 31757934 31757928 2017-10-06T07:21:48Z Hugopako 309098 từ khóa mới cho [[Thể loại:Cựu quốc gia theo chính thể]]: "Liên bang" dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Cựu quốc gia theo chính thể|Liên bang]] [[Thể loại:Quốc gia liên bang]] [[Thể loại:Lịch sử chính trị]] q6yuq5657p8cxa2cs3wgugqn0gw0whh Thể loại:Cựu quốc gia Slav 14 7618584 31757957 2017-10-06T07:23:03Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Quốc gia và vùng lãnh thổ Slav| ]] [[Thể loại:Cựu quốc gia châu Âu|*Slav]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Quốc gia và vùng lãnh thổ Slav| ]] [[Thể loại:Cựu quốc gia châu Âu|*Slav]] 8wcnf8lnykn5ozoy77u2k6ejdcso0dc Thể loại:Quốc gia và vùng lãnh thổ Slav 14 7618585 40504244 31758015 2018-06-01T17:54:13Z Hugopako 309098 Removing from [[Category:Quốc gia theo ngôn ngữ]] using [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Slav]] [[Thể loại:Đơn vị lãnh thổ hành chính theo ngôn ngữ|Slav]] 4qq7pp0o2m4t1ku1t4e98uoghu4srrw Quan hệ Comoros-Hoa Kỳ 0 7618623 31758137 2017-10-06T07:29:37Z Iosraia 529040 Huỳnh Nhân-thập đã đổi [[Quan hệ Comoros-Hoa Kỳ]] thành [[Quan hệ Comoros – Hoa Kỳ]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Quan hệ Comoros – Hoa Kỳ]] lfuatq3s1usm7z8c2ybc7xnvop4xekv Harrison's Principles of Internal Medicine 0 7619039 66512352 65496338 2021-10-27T03:10:41Z Quocbao0169 803133 /* growthexperiments-addlink-summary-summary:2|0|0 */ wikitext text/x-wiki {{italic title}} [[Tập tin:Harrison Medicina Interna 19ª Edición.jpg|thumb|Phiên bản tiếng Tây Ban Nha của cuốn ''Harrison's Principles of Internal Medicine'' trong ấn bản thứ 19.]] [[Tập tin:Harrison it 15 pb.jpg|thumb|right|upright=1.2|''Harrison's Principles of Internal Medicine'' tiếng Ý]] '''Harrison's Principles of Internal Medicine''' (Các nguyên lý về Y học Nội khoa của Harrison) là một cuốn [[sách giáo khoa]] về y học [[nội khoa]] của [[Hoa Kỳ]].<ref>{{chú thích tạp chí|last=Simonson|first=MT|title=Product review. Harrison's Online.|journal=National network (Dallas, Tex.)|date=July 2000|volume=25|issue=1|pages=28–9|pmid=11184336}}<!--|access-date =ngày 10 tháng 11 năm 2012--></ref> Xuất bản lần đầu tiên vào năm 1950, phiên bản hiện tại là ấn bản lần thứ 19 (xuất bản tháng 4 năm 2015 bởi [[McGraw-Hill]] Professional ISBN 978-0071802154) và có hai tập. Mặc dù nó là nhằm vào tất cả các thành viên của ngành y khoa, nó chủ yếu được sử dụng bởi các bác sĩ nội khoa và các bác sĩ mới bắt đầu trong lĩnh vực này, cũng như sinh viên y khoa. Nó được coi là một trong những cuốn sách có uy tín nhất về y học nội khoa và được mô tả là "cuốn sách được công nhận rộng rãi nhất về y học".<ref>{{chú thích tạp chí|last=Malani|first=Preeti N.|title=Harrison’s Principles of Internal Medicine|journal=JAMA: The Journal of the American Medical Association|date=ngày 7 tháng 11 năm 2012|volume=308|issue=17|pages=1813|doi=10.1001/jama.308.17.1813-b|url=http://jama.jamanetwork.com/article.aspx?articleid=1389591|access-date =ngày 10 tháng 11 năm 2012}}</ref> Tác phẩm được đặt tên theo Tinsley R. Harrison từ Birmingham, Alabama, người từng là tổng biên tập của năm phiên bản đầu tiên và thiết lập định dạng của tác phẩm: một nền tảng vững chắc của y học lâm sàng kết hợp với sự hiểu biết về [[sinh lý bệnh học]] (Pathophysiology). ==Chú thích== {{tham khảo}} *{{chú thích sách |vauthors=Kasper DL, Braunwald E, Fauci AS, Hauser SL, Longo DL, Jameson JL, Loscalzo J |title=Harrison's principles of internal medicine |publisher=McGraw-Hill Medical Publishing Division |location=New York |year=2008 |edition=17th |isbn=978-0-07-146633-2 |url=http://www.mhprofessional.com/product.php?isbn=0071466339&cat=4}} ==Liên kết ngoài== *{{Official website|http://www.harrisonsim.com}} *[http://www.accessmedicine.com/resourceTOC.aspx?resourceID=4 Harrison's Online, featuring the complete contents of Harrison's Principles of Internal Medicine, 18th Edition] [[Thể loại:Sách năm 1950]] [[Thể loại:Tài liệu y khoa]] j462t46yggoc58i2ow7al3bjtw8f4mv Sam Claflin 0 7619084 68617313 67518001 2022-05-18T09:39:38Z Keo010122Bot 679363 thay thế tham số dead-url (1×); wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật | tên = Sam Claflin | hình = Sam Claflin 2014.jpg | ghi chú hình = Claflin tại buổi công chiếu phim ''[[The Hunger Games: Húng nhại – Phần 1]]'' năm 2014 | tên khai sinh = Samuel George Claflin | ngày sinh = {{birth date and age|1986|6|27|df=y}} | học vấn = [[Viện Âm nhạc và Nghệ thuật London]] | nghề nghiệp = Diễn viên | năm hoạt động = 2010–nay | người hôn phối = {{marriage|[[Laura Haddock]]|2013|2019|reason={{abbr|sep.|separated}}}} | con cái = 2 | nơi sinh = [[Ipswich]], [[Suffolk]], Anh }} '''Samuel George Claflin''' (sinh ngày 27 tháng 6 năm 1986) là một nam diễn viên người Anh. Sau khi tốt nghiệp [[Viện Âm nhạc và Nghệ thuật London]] vào năm 2009, anh bắt đầu sự nghiệp diễn xuất của mình bằng các bộ phim truyền hình trước khi lần đầu góp mặt trong một tác phẩm điện ảnh, ''[[Cướp biển vùng Ca-ri-bê 4]]'' (2011). Claflin trở nên nổi tiếng khi hóa thân vào vai [[Finnick Odair]] của loạt phim ''[[The Hunger Games (loạt phim)|The Hunger Games]]'' (2013–2015) và vai chính trong bộ phim chính kịch lãng mạn ''[[Trước ngày em đến (phim)|Trước ngày em đến]]'' (2016). Năm 2018, anh góp mặt trong một số tác phẩm được nhiều chuyên gia khen ngợi như ''[[Giành anh từ biển]]'' và ''[[The Nightingale (phim 2018)|The Nightingale]]''. Claflin vào vai [[Oswald Mosley]] trong phim truyền hình tội phạm ''[[Bóng ma Anh Quốc]]'' (2019) và [[Mycroft Holmes]] trong tác phẩm điện ảnh bí ẩn ''[[Enola Holmes (phim)|Enola Holmes]]'' (2020). == Các tác phẩm đã tham gia == === Điện ảnh === {| class="wikitable sortable" ! Năm ! Tựa đề ! Vai diễn ! class="unsortable" | Ghi chú |- | 2011 | ''[[Cướp biển vùng Ca-ri-bê 4]]'' | [[Philip Swift]] | |- | 2012 | ''[[Bạch Tuyết và gã thợ săn]]'' | William | |- | 2013 | data-sort-value="Hunger Games: Catching Fire, The"| ''[[The Hunger Games: Bắt lửa]]'' | [[Finnick Odair]] | |- | 2014 | data-sort-value="Quiet Ones, The"| ''[[The Quiet Ones (phim 2014)|The Quiet Ones]]'' | Brian McNeil | |- | 2014 | data-sort-value="Riot Club, The"| ''[[The Riot Club]]'' | Alistair Ryle | |- | 2014 | ''[[Bồng bột tuổi dậy thì]]'' | Alex Stewart | |- | 2014 | data-sort-value="Hunger Games: Mockingjay – Part 1, The"| ''[[The Hunger Games: Húng nhại – Phần 1]]'' | Finnick Odair | |- | 2015 | data-sort-value="Hunger Games: Mockingjay – Part 2, The"| ''[[The Hunger Games: Húng nhại – Phần 2]]'' | Finnick Odair | |- | 2016 | data-sort-value="Huntsman: Winter's War, The"| ''[[Thợ săn: Cuộc chiến mùa đông]]'' | William | Vai cameo |- | 2016 | ''[[Trước ngày em đến (phim)|Trước ngày em đến]]'' | Will Traynor | |- | 2016 | ''[[Their Finest]]'' | Tom Buckley | |- | 2017 | ''[[My Cousin Rachel (phim 2017)|My Cousin Rachel]]'' | Philip Ashley | |- | 2017 | ''[[Journey's End (phim 2017)|Journey's End]]'' | Đội trưởng Stanhope | |- | 2018 | ''[[Giành anh từ biển]]'' | Richard Sharp | |- | 2018 | data-sort-value="Nightingale, The"| ''[[The Nightingale (phim 2018)|The Nightingale]]'' | Hawkins | |- | 2019 | data-sort-value="Corrupted, The"| ''[[The Corrupted]]'' | Liam | |- | 2019 | ''[[Hài đỏ và 7 chú lùn]]'' | Merlin (lồng tiếng) | |- | 2019 | ''[[Những thiên thần của Charlie (phim 2019)|Những thiên thần của Charlie]]'' | Alexander Brok | |- | 2020 | ''[[Yêu. Cưới. Lặp lại.]]'' | Jack | |- | 2020 | ''[[Enola Holmes (phim)|Enola Holmes]]'' | [[Mycroft Holmes]] | |- | {{TableTBA}} | ''[[Every Breath You Take (phim)|Every Breath You Take]]'' | {{TableTBA}} | Hậu kỳ |} === Truyền hình === {| class="wikitable sortable" ! Năm ! Tựa đề ! Vai diễn ! class="unsortable" | Ghi chú |- | 2010 | data-sort-value="Pillars of the Earth, The"| ''[[The Pillars of the Earth (phim truyền hình)|The Pillars of the Earth]]'' | Richard của Kingsbridge | Phim truyền hình ngắn tập; 8 tập |- | 2010 | data-sort-value="Lost Future, The"| ''[[The Lost Future]]'' | Kaleb | Phim [[điện ảnh truyền hình]] |- | 2010 | ''[[Any Human Heart (phim truyền hình)|Any Human Heart]]'' | Logan Mountstuart (trẻ) | Phim truyền hình ngắn tập; 4 tập |- | 2011 | ''[[United (phim 2011)|United]]'' | [[Duncan Edwards]] | Phim [[điện ảnh truyền hình]] |- | 2012 | ''[[White Heat (phim truyền hình)|White Heat]]'' | Jack Walsh (trẻ) | Phim truyền hình ngắn tập; 6 tập |- | 2013 | ''[[Mary and Martha (phim)|Mary and Martha]]'' | Ben | Phim [[điện ảnh truyền hình]] |- | 2019 | ''[[Bóng ma Anh Quốc]]'' | [[Oswald Mosley|Ngài Oswald Mosley]] | Vai chính (mùa 5) |- | 2021 | ''[[Daisy Jones & The Six]]'' | Billy Dunne | Phim truyền hình ngắn tập sắp chiếu |} == Giải thưởng và đề cử == {| class="wikitable sortable" |- ! Năm ! Giải thưởng ! Hạng mục ! Vai diễn ! Kết quả |- | 2012 | [[Giải Empire]] | Nam diễn viên mới xuất sắc nhất | ''[[Cướp biển vùng Ca-ri-bê 4]]'' | {{nom}} |- | 2012 | [[Teen Choice Awards|Giải Sự lựa chọn của thiếu niên]] | Phim được chọn: Đột phá | ''[[Bạch Tuyết và gã thợ săn]]'' | {{nom}} |- | 2014 | [[Giải Empire]] | Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất | ''[[The Hunger Games: Bắt lửa]]'' | {{nom}} |- | 2014 | [[Giải Điện ảnh của MTV]] | [[Giải Điện ảnh của MTV năm 2014|Vai cởi trần xuất sắc nhất]] | ''[[The Hunger Games: Bắt lửa]]'' | {{nom}} |- |2014 | [[Teen Choice Awards|Giải Sự lựa chọn của thiếu niên]] | Phim được chọn: Nhân vật nổi bật | ''[[The Hunger Games: Bắt lửa]]'' | {{nom}} |- |2014 | [[Giải Glamour]] | Người đàn ông của năm | | {{Won}} |- |2016 | [[Teen Choice Awards|Giải Sự lựa chọn của thiếu niên]] | Phim được chọn: Cảnh khoá môi <small>(cùng với [[Emilia Clarke]])</small> | ''[[Trước ngày em đến (phim)|Trước ngày em đến]]'' | {{nom}} |- |2017 | [[Giải Điện ảnh của MTV|Giải Điện ảnh và Truyền hình của MTV]] | Lấy đi nước mắt của khán giả <small>(cùng với Emilia Clarke)</small><ref>{{chú thích web|archive-url=https://web.archive.org/web/20170406023906/http://www.eonline.com/news/841738/2017-mtv-movie-tv-awards-full-list-of-nominees |archive-date=ngày 6 tháng 4 năm 2017|url=http://www.eonline.com/news/841738/2017-mtv-movie-tv-awards-full-list-of-nominees|title=Guardians of the Galaxy Lands 7 MTV Movie Awards Nominations|last=Johnson|first=Zach|publisher=[[E!]]|date=ngày 6 tháng 4 năm 2017|access-date=ngày 6 tháng 4 năm 2017|url-status=live}}</ref> | ''[[Trước ngày em đến (phim)|Trước ngày em đến]]'' | {{nom}} |- |} == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} == Liên kết ngoài == {{Thể loại Commons|Sam Claflin}} * {{IMDb name|3510471}} * [http://www.biography.com/people/sam-claflin-21044787 Sam Claflin] tại [[The Biography Channel|Biography.com]] * {{Twitter}} * {{Instagram}} {{DEFAULTSORT:Claflin, Sam}} [[Thể loại:Sinh năm 1986]] [[Thể loại:Nam diễn viên Anh thế kỷ 21]] [[Thể loại:Nam diễn viên điện ảnh Anh]] [[Thể loại:Nam diễn viên truyền hình Anh]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Người từ Norwich]] mnsvfgg289rkbz4nxp0akfqh7cboyv0 Patty Jenkins 0 7619237 67529806 66463584 2021-12-14T00:33:07Z NDKDDBot 814981 Sửa thể loại... ([[Special:Redirect/page/19673702|câu hỏi?]]) wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật | tên = Patty Jenkins | hình = Patty Jenkins by Gage Skidmore 3.jpg | ghi chú hình = Jenkins năm 2017 | cỡ hình = | tên khai sinh = Patricia Lea Jenkins | ngày sinh = {{Birth date and age|1971|7|24|mf=y}} | học vấn = [[Cooper Union]] | nghề nghiệp = {{hlist|Đạo diễn phim|Biên kịch}} | năm hoạt động = 1995–hiện tại | người hôn phối = {{marriage|Sam Sheridan|2007}} | con cái = 1 | nơi sinh = [[George Air Force Base]]<br />[[Victorville, California]], Hoa Kỳ. }} '''Patricia Lea Jenkins'''<ref name=THRMay2017>{{chú thích báo|url=http://www.hollywoodreporter.com/features/complex-gender-politics-wonder-woman-movie-1008259|title=The Complex Gender Politics of the 'Wonder Woman' Movie|first=Tatiana |last=Siegel |date=ngày 31 tháng 5 năm 2017|work=[[The Hollywood Reporter]]| access-date = ngày 27 tháng 7 năm 2017|archivedate=ngày 17 tháng 7 năm 2017|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170717162520/http://www.hollywoodreporter.com/features/complex-gender-politics-wonder-woman-movie-1008259|url-status=live}}</ref> (sinh ngày [[24 tháng 7]] năm [[1971]]) là một đạo diễn phim và biên kịch người Hoa Kỳ. Cô nổi tiếng khi đạo diễn các phim ''[[Monster (phim 2003)|Monster]]'' (2003) và ''[[Wonder Woman (phim 2017)|Wonder Woman]]'' (2017). ==Tham khảo== {{tham khảo}} == Liên kết ngoài == * {{Imdb name|id=nm0420941}} {{sơ khai}} {{Patty Jenkins}} {{Kiểm soát tính nhất quán}} [[Thể loại:Sinh năm 1971]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Đạo diễn điện ảnh Mỹ]] [[Thể loại:Nhà biên kịch Mỹ]] [[Thể loại:Đạo diễn truyền hình Mỹ]] [[Thể loại:Nữ đạo diễn phim Mỹ]] [[Thể loại:Nữ biên kịch gia Mỹ]] [[Thể loại:Nữ diễn viên truyền hình Mỹ]] rhr7ircj1rqz65ede4afnbmcg8by34r Hwang Pyong-so 0 7619288 67877881 64356511 2022-01-05T12:46:51Z Keo010122Bot 679363 Sửa tham số accessdate cũ wikitext text/x-wiki {{Infobox Officeholder |name=Hwang Pyong-so |image=Hwang Pyong-So.jpg |imagesize = 200px |caption = |office=Ủy viên Thường vụ [[Bộ Chính trị Đảng Lao động Triều Tiên]] |term_start=[[18 tháng 2]] năm [[2015]] |term_end=nay<br/>{{số năm theo năm và ngày|2015|2|18}} |predecessor= |successor= |office2= Phó Chủ tịch [[Ủy ban Quốc phòng Triều Tiên]] |term_start2= [[25 tháng 9]] năm [[2014]] |term_end2= [[29 tháng 6]] năm [[2016]]<br/>{{số năm theo năm và ngày|2014|9|25|2016|6|29}} |predecessor2= |successor2= |office3=Phó Chủ tịch [[Ủy ban Quốc vụ Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên]] |term_start3= [[29 tháng 6]] năm [[2016]] |term_end3=nay<br/>{{số năm theo năm và ngày|2016|6|29}} |predecessor3= Bản thân (Phó Chủ tịch Ủy ban Quốc phòng) |successor3= ''đương nhiệm'' |office4= Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị [[Quân đội Nhân dân Triều Tiên]] |term_start4=[[Tháng 5]] năm [[2014]] |term_end4= nay |predecessor4=[[Choe Ryong-hae]] |successor4= '' đương nhiệm'' |birth_date=[[1949]] |death_date= |party=[[Đảng Lao động Triều Tiên]] |otherparty= |alma_mater=[[Đại học Tổng hợp Kim Nhật Thành]] |allegiance = {{flag|Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên}} |rank = [[Tập tin:DPRK-Army-OF-10a.svg|36px]] [[Phó nguyên soái Quân đội Nhân dân Triều Tiên|Phó nguyên soái]] |birth_place= |death_place= |spouse= |relations= }} {{Infobox Korean name | hangul = 황병서 | hanja = 黃炳誓 | rr = Hwang Byeongseo | mr = Hwang Pyŏngsŏ | context = north | caption = | hanviet = Hoàng Bỉnh Thệ }} '''Hwang Pyong-so''' là một sĩ quan cấp cao trong [[Quân đội Nhân dân Triều Tiên]], mang quân hàm Phó nguyên soái. Ông hiện là Ủy viên Thường vụ [[Bộ Chính trị Đảng Lao động Triều Tiên]], Phó Chủ tịch [[Ủy ban Quốc vụ Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên|Ủy ban Quốc vụ]], Phó Chủ tịch [[Ủy ban quân sự Trung ương Đảng Lao động Triều Tiên|Ủy ban Quân sự Trung ương]] kiêm Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị [[Quân đội Nhân dân Triều Tiên]]. Ông được coi là nhân vật quyền lực thứ hai tại [[Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên]], sau ông [[Kim Jong-un]], người nắm vai trò Tổng tư lệnh Tối cao của Quân đội Triều Tiên. ==Tiểu sử== Hwang Pyong-so sinh năm [[1940]]<ref name="Sanctions List Search - Hwang Pyong-so">{{chú thích web | url=https://sanctionssearch.ofac.treas.gov/Details.aspx?id=4960 | title=Sanctions List Search - Hwang Pyong-so | publisher=US Treasury | access-date=ngày 13 tháng 9 năm 2017}}</ref> hoặc khoảng năm [[1949]] (có nguồn ghi [[1946]]).<ref name=vp >{{chú thích web|title= Hé lộ về ‘cánh tay phải’ của ông Kim Jong Un|url=http://m.vietnamnet.vn/vn/tuanvietnam/he-lo-ve-canh-tay-phai-cua-ong-kim-jong-un-231584.html |website=Báo điện tử VietNamNet |access-date = ngày 4 tháng 10 năm 2017 |language=vi|date = ngày 13 tháng 4 năm 2015}}</ref> Ông theo học tại Trường cách mạng Mangyo’ngdae và [[Đại học Tổng hợp Kim Nhật Thành]], là một bạn học cùng lớp đại học với [[Kim Kyong-hui]], cô ruột của Kim Jong un, đồng thời ông cũng được cho là có quan hệ mật thiết về chính trị với mẹ của [[Kim Jong-un]] là bà [[Ko Yong-hui]].<ref name=vp/><ref>[http://www.dailynk.com/english/read.php?num=11813&cataId=nk00100 Hwang Pyong So Elevated to Vice Marshal, Daily NK, ngày 28 tháng 4 năm 2014]</ref> Ông là người lập ra các tổ chức chính trị của Triều Tiên, đã dành phần lớn sự nghiệp tại Cục tổ chức và Chỉ đạo (OGD), được bổ nhiệm làm Phó Cục trưởng OGD vào khoảng năm [[2005]], chịu trách nhiệm quản lý chính trị (các quyết định nhân sự, giám sát, và bổ nhiệm các vị trí) của lực lượng vũ trang cũng như giáo dục chính trị và hoạt động văn hóa. Ông thường xuyên tháp tùng [[Kim Jong-Il]] trong các chuyến đi thị sát (kiểm tra) từ năm 2005 đến [[2007]], chủ yếu tại các đơn vị của [[Quân đội Nhân dân Triều Tiên]] (KPA). Từ năm 2007 đến 2010, Hwang xuất hiện đột xuất trên các bài báo của truyền thông Triều Tiên. Trong năm 2007, Hwang bắt đầu giao thiệp với con trai út của Kim Jong Il và là người thừa kế cuối cùng – Kim Jong-un. Tại Hội nghị lần thứ ba của [[Đảng Lao động Triều Tiên]] diễn ra ngày [[28 tháng 9]] năm 2010, Hwang Pyong-so được bầu làm Ủy viên dự khuyết [[Ủy ban Trung ương Đảng Lao động Triều Tiên]]. Tháng 4 năm [[2011]], ông được phong quân hàm [[Thượng tướng]] nhân dịp kỷ niệm 99 năm ngày sinh [[Kim Il-sung]].<ref>{{chú thích web|title=Lộ diện nhân vật quyền lực mới ở Triều Tiên |url=http://m.dantri.com.vn/su-kien/lo-dien-nhan-vat-quyen-luc-moi-o-trieu-tien-1399361746.htm |website=[[Dân trí (báo)|Báo Dân trí]] |access-date = ngày 4 tháng 10 năm 2017 |language=vi|date = ngày 30 tháng 4 năm 2014}}</ref> Trong danh sách các tướng lĩnh tham gia lễ tang của [[Kim Jong-Il]] hồi tháng 12 năm 2011, ông xếp ở vị trí thứ 124.<ref name=vp/> Từ năm [[2011]] đến 2014, Hwang Pyong So là một trong những trợ lý thân cận của Kim Jong-un, là người giám sát và đại diện cho nhà lãnh đạo tối cao và một vài tổ chức quan trọng trong cộng đồng an ninh quốc gia Triều Tiên. Ngày 9 tháng 3 năm 2014, ông tham gia bỏ phiếu bầu Hội đồng Nhân dân Tối cao cùng với Kim Jong-un và những trợ lý thân cận khác. Hwang được bầu làm Phó Chủ tịch [[Hội đồng Nhân dân Tối cao|Hội nghị nhân dân Tối cao]] (SPA) khóa XIII trong cùng ngày. Cuối [[tháng 3]] năm [[2014]], ông được phong quân hàm [[Đại tướng]]. Ngày [[28 tháng 4]] năm [[2014]], [[Hãng Thông tấn Trung ương Triều Tiên]] (KCNA) đưa tin [[Ủy ban Quốc phòng Triều Tiên]] (NDC) và [[Ủy ban quân sự Trung ương Đảng Lao động Triều Tiên|Ủy ban Quân sự Trung ương]] đã phong quân hàm Phó nguyên soái cho ông Hwang Pyong-So, cố vấn thân cận của nhà lãnh đạo Kim Jong-un. Thông báo của KCNA được đưa ra khoảng hai tuần sau khi ông Hwang Pyong-so xuất hiện hôm [[15 tháng 4]] năm [[2014]] với quân hàm [[Đại tướng]] bốn sao tại một sự kiện quân sự diễn ra ở [[Bình Nhưỡng]]. Cũng trong một bản tin của KCNA ngày [[27 tháng 4]] năm [[2014]], ông Hwang được giới thiệu lần đầu tiên với tư cách là thành viên của Uỷ ban Quân sự Trung ương.<ref>[http://www.nknews.org/2014/04/hwang-pyong-so-promoted-to-vice-marshal-elevated-in-party/ Hwang Pyong So promoted to Vice-Marshal, elevated in Party, NK News, ngày 28 tháng 4 năm 2014]</ref> Đầu tháng 5 năm [[2014]], nhà lãnh đạo Triều Tiên Kim Jong-un đã chỉ định ông Hwang thay thế [[Choe Ryong-hae]] làm Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị [[Quân đội Nhân dân Triều Tiên]]. Ngày [[25 tháng 9]] năm 2014, ông được bầu làm Phó Chủ tịch [[Ủy ban Quốc phòng Triều Tiên]], thay ông Choe Ryong-hae, tại phiên họp thứ hai của Hội nghị Nhân dân Tối cao Triều Tiên khóa XIII. Tháng 10 năm [[2014]], ông Hwang bất ngờ dẫn đầu một phái đoàn đến thăm Hàn Quốc nhân dịp lễ bế mạc [[Đại hội Thể thao châu Á 2014|Thế vận hội châu Á năm 2014]] tại thành phố [[Incheon]]. Ông là quan chức cấp cao nhất của Triều Tiên từng đến thăm [[Hàn Quốc]].<ref>{{chú thích web|url=https://www.theguardian.com/world/2014/oct/08/kim-jong-un-north-korea-coup|title=Kim Jong-un: has the North Korean dynasty fallen?|author=Christopher Green|publisher=The Guardian|date=ngày 8 tháng 10 năm 2014}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.thedailybeast.com/articles/2014/10/05/has-north-korea-s-kim-jong-un-been-toppled.html|title=Has North Korea’s Kim Jong Un Been Toppled?|author=Gerdon G. Chang|date=ngày 5 tháng 10 năm 2014|publisher=The Daily Beast}}</ref><ref>{{chú thích web|title= Chân dung người quyền lực số hai Triều Tiên|url= https://vnexpress.net/tin-tuc/the-gioi/tu-lieu/chan-dung-nguoi-quyen-luc-so-hai-trieu-tien-3091576.html|website=Tin nhanh VnExpress |access-date = ngày 4 tháng 10 năm 2017 |language=vi|date = ngày 11 tháng 10 năm 2014}}</ref> Ngày [[18 tháng 2]] năm 2015, ông được bầu làm Ủy viên Thường vụ [[Bộ Chính trị Đảng Lao động Triều Tiên]]. Ngày [[29 tháng 6]] năm [[2016]], tại kỳ họp lần thứ tư của Hội nghị Nhân dân Tối cao khóa XIII (tức Quốc hội Triều Tiên), ông được bầu làm Phó Chủ tịch Ủy ban Quốc vụ. Ủy ban này được thành lập nhằm thay thế cho [[Ủy ban Quốc phòng Triều Tiên]] - cơ quan quyền lực nhất dưới thời cố lãnh đạo [[Kim Jong-il]].<ref>{{chú thích web| url =http://m.dantri.com.vn/the-gioi/lanh-dao-trieu-tien-kim-jong-un-dam-nhan-them-chuc-vu-quyen-luc-moi-20160630074323387.htm | tiêu đề =Lãnh đạo Triều Tiên Kim Jong-un đảm nhận thêm chức vụ quyền lực mới | author = | ngày =2016-06-29 | ngày truy cập =2017-10-06 | nơi xuất bản=[[Dân trí (báo)|Báo Dân trí]] | ngôn ngữ = }}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== * [http://tuoitre.vn/co-van-lanh-dao-kim-jong-un-duoc-phong-pho-nguyen-soai-604834.htm Cố vấn lãnh đạo Kim Jong-Un được phong phó nguyên soái] * [https://vnexpress.net/tin-tuc/the-gioi/trieu-tien-thay-tuong-quyen-luc-thu-hai-trong-quan-doi-2985611.html Triều Tiên thay tướng quyền lực thứ hai trong quân đội] {{thời gian sống|1949}} {{Nguyên soái Triều Tiên}} [[Thể loại:Phó nguyên soái Quân đội Nhân dân Triều Tiên]] [[Thể loại:Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân dân Triều Tiên]] 65511gd64v35qj066jt0ihb0j1e5oka Wikipedia:Hình ảnh chọn lọc/2017/10/08 4 7619340 31760193 2017-10-06T08:15:18Z 2A02:908:1A2:660:1DEE:2D0E:1766:4B26 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Hình chọn lọc {{{1|}}} |hình = John William Waterhouse - Echo and Narcissus - Google Art Project.jpg |ghi chú = '''''[[Narcissus]]''' và …” wikitext text/x-wiki {{Hình chọn lọc {{{1|}}} |hình = John William Waterhouse - Echo and Narcissus - Google Art Project.jpg |ghi chú = '''''[[Narcissus]]''' và [[Nữ thần núi|Tiếng Vọng]]'', tranh sơn dầu của John William Waterhouse khoảng năm 1903. Thuật ngữ ''[[Nhân cách yêu mình thái quá]]'' dựa vào nhân vật này. }} mew4md9qn78dwqr7br93mi1yk9n8qvo Nicholas Taylor (tay vợt) 0 7619426 31760428 2017-10-06T08:20:31Z 113.190.147.131 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Nicholas Taylor (quần vợt)]] wikitext text/x-wiki #REDIRECT:[[Nicholas Taylor (quần vợt)]] pxjemd2nas2va9q88cfdcuhuej1pcdb Nick Taylor (quần vợt) 0 7619446 31760481 2017-10-06T08:21:36Z 113.190.147.131 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Nicholas Taylor (quần vợt)]] wikitext text/x-wiki #REDIRECT:[[Nicholas Taylor (quần vợt)]] pxjemd2nas2va9q88cfdcuhuej1pcdb Nhà bánh mì gừng 0 7619686 70478169 69809690 2023-07-24T09:14:44Z Bdanh 343833 /* Thời hiện đại */ wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Gingerbread_house_with_gumdrops.jpg|nhỏ|Một ngôi nhà bánh mì gừng mua ở cửa hàng điển hình]] '''Nhà bánh mì gừng''' là một [[Chế biến mứt kẹo|dạng bánh kẹo]] được tạo tác có hình dạng giống như một tòa nhà; làm từ bột bánh quy, được cắt và nướng tạo nên nhiều phần thích hợp như bức tường và mái nhà. Nguyên liệu thường dùng là bánh quy gừng giòn làm từ [[bánh mì gừng]]&nbsp;- hạt gừng. Một kiểu làm mô hình khác với bánh mì gừng sử dụng bột luộc có thể được uốn nặn như [[đất sét]] để tạo thành tượng nhỏ ăn được hoặc món đồ trang trí khác. Những ngôi nhà này, được bao phủ bằng nhiều loại [[kẹo]] và men kem lạnh, là đồ trang trí [[Lễ Giáng Sinh|Giáng sinh]] phổ biến. == Lịch sử == [[Tập tin:Stoitzner_(attrib)_Kirchweih.jpg|trái|nhỏ|254x254px| Tranh mô tả bánh mì gừng bán tại [[hội chợ]] .]] Tài liệu ghi chép về bánh mật ong có thể truy nguồn từ thời [[La Mã cổ đại]].<ref name="autogenerated1">{{Chú thích web|url=http://www.enotes.com/topics/gingerbread|tựa đề=Gingerbread|nhà xuất bản=enotes.com|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20131212065712/http://www.enotes.com/topics/gingerbread|ngày lưu trữ=12 December 2013|url-status=dead|ngày truy cập=10 December 2013}}</ref> Giới sử học về thức ăn thống nhất rằng gừng dùng làm gia vị cho món ăn và đồ uống từ thời cổ đại. Người ta tin rằng bánh mì gừng lần đầu tiên được nướng ở châu Âu vào cuối thế kỷ 11, khi binh sĩ [[thập tự chinh]] trở về mang theo phong tục ăn bánh mì cay từ Trung Đông.<ref name="autogenerated2">{{Chú thích web|url=http://www.cttg.sa.gov.au/webdata/resources/files/Traditional%20Christmas%20Foods.pdf|tựa đề=Traditional Christmas foods|tác giả=Olver|tên=Lynne|lk tác giả=Lynne Olver|website=[[The Food Timeline]]|via=City of Tea Tree Gully|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20131213060304/http://www.cttg.sa.gov.au/webdata/resources/files/Traditional%20Christmas%20Foods.pdf|ngày lưu trữ=13 December 2013|url-status=dead|ngày truy cập=10 December 2013}}</ref> Gừng không chỉ ngon mà còn có đặc tính giúp bảo quản bánh mì. Theo truyền thuyết của Pháp, bánh mì gừng được Gregory của Nicopolis (Gregory Makar), một thầy tu [[Người Armenia|Armenia]], sau này là vị thánh, mang đến châu Âu vào năm 992. Ông sống bảy năm ở [[Bondaroy]], Pháp, gần thị trấn [[Pithiviers]], nơi ông dạy nấu bánh mì gừng cho các linh mục và những tín đồ Kitô hữu khác. Ông mất năm 999.<ref>{{Chú thích|title=La Confrérie du Pain d'Epices|url=http://loiret.logishotels.com/notre-gastronomie/confreries-gastronomiques/confrerie-du-pain-depices.html|df=dmy-all|archive-url=https://web.archive.org/web/20131215045710/http://loiret.logishotels.com/notre-gastronomie/confreries-gastronomiques/confrerie-du-pain-depices.html|access-date=15 December 2013|archive-date=15 December 2013}}</ref><ref name="AutoFB-3">{{Chú thích|title=Le Pithiviers|url=http://morricone.cn/englishweb/engmaster/engmaster-011a.htm|df=dmy|archive-url=https://web.archive.org/web/20131212103448/http://morricone.cn/englishweb/engmaster/engmaster-011a.htm|access-date=15 December 2013|archive-date=12 December 2013}}</ref><ref>{{Chú thích|title=Monastère orthodoxe des Saints Grégoire Armeanul et Martin le Seul|url=http://www.monastere-saintgregoire.net/fr/histoire/presentation-du-monastere.htm|df=dmy|archive-url=https://web.archive.org/web/20140110224346/http://www.monastere-saintgregoire.net/fr/histoire/presentation-du-monastere.htm|access-date=15 December 2013|archive-date=10 January 2014}}</ref> Một truyền thuyết Kitô giáo đầu thời trung cổ kể chi tiết về lời tường thuật của [[Phúc Âm Mátthêu|Phúc âm Matthew]] về sự ra đời của [[Giê-su|Chúa Giê-su]]. Theo truyền thuyết, được chứng thực trong một tài liệu Hy Lạp từ thế kỷ thứ 8, có nguồn gốc Ailen và được dịch sang tiếng Latinh với tiêu đề Collectanea et Flores, ngoài [[vàng]], [[Nhũ hương (nhựa Boswellia spp.)|nhũ hương]] và [[một dược]], được ba "nhà thông thái từ phương đông” (pháp sư), gừng là món quà của một nhà thông thái (pháp sư), người đã không thể hoàn thành cuộc hành trình đến [[Bethlehem]]. Khi ông đang ở lại những ngày cuối cùng của mình tại một thành phố ở [[Syria]], pháp sư đã tặng chiếc rương chứa rễ gừng của mình cho Giáo sĩ Do Thái, người đã ân cần chăm sóc ông trong lúc bệnh tật. Giáo sĩ này nói với ông về những lời tiên tri của vị Vua vĩ đại sẽ đến với người Do Thái, một trong số đó là Ngài sẽ sinh ra tại Bethlehem, nơi theo tiếng Do Thái có nghĩa là "Nhà Bánh mì". Giáo sĩ đã quen với việc các học trò trẻ tuổi của mình làm những ngôi nhà bằng bánh mì để ăn theo thời gian nhằm nuôi dưỡng niềm hy vọng về Đấng Messiah của họ. Pháp sư đề xuất thêm gừng xay vào bánh mì để có mùi thơm và hương vị hấp dẫn. Bánh mì gừng, như chúng ta biết ngày nay, có nguồn gốc từ truyền thống ẩm thực châu Âu thời Trung Cổ. Bánh mì gừng cũng được các tu sĩ ở [[Franken|Franconia]], Đức tạo hình thành nhiều dạng khác nhau vào thế kỷ 13. Thợ làm bánh ''[[Lebkuchen]]'' được ghi nhận sớm nhất vào năm 1296 ở [[Ulm]] và năm 1395 ở [[Nürnberg]], [[Đức]] . Nürnberg được công nhận là "Thủ đô bánh mì gừng của thế giới" khi vào những năm 1600, phường hội bắt đầu tuyển dụng những thợ làm bánh bậc thầy và những thợ lành nghề để chế tạo các tác phẩm nghệ thuật phức tạp từ bánh mì gừng.<ref name="autogenerated2" /> Thợ làm bánh thời Trung cổ đã sử dụng những tấm ván chạm khắc để tạo nên thiết kế tinh xảo. Trong suốt thế kỷ 13, phong tục này lan rộng khắp châu Âu. Nó được đưa đến Thụy Điển vào thế kỷ 13 theo chân người nhập cư Đức; có tài liệu tham khảo từ Tu viện Vadstena của các [[nữ tu]] Thụy Điển nướng bánh mì gừng để giảm chứng khó tiêu vào năm 1444.<ref>{{Chú thích web|url=http://annas.se/?kollumsidor=history-tradition&lang=en|tựa đề=History and tradition|nhà xuất bản=Annas Pepparkakor|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20131214152754/http://annas.se/?kollumsidor=history-tradition&lang=en|ngày lưu trữ=14 December 2013|url-status=dead|ngày truy cập=10 December 2013}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://www.danskan.se/historia/pepparkakans-historia|tựa đề=Pepparkakan och dess historia|nhà xuất bản=Danska Wienerbageriet|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20130902062542/http://danskan.se/historia/pepparkakans-historia|ngày lưu trữ=2 September 2013|url-status=dead|ngày truy cập=10 December 2013}}</ref> Chất tạo ngọt truyền thống là mật ong, được một hội quán sử dụng ở Nürnberg. Gia vị được sử dụng là [[gừng]], [[quế]], [[Đinh hương (gia vị)|đinh hương]], [[nhục đậu khấu]] và [[thảo quả]]. Tượng nhỏ bằng bánh mì gừng có từ thế kỷ 15 và việc nặn bánh quy thành tượng đã được xuất hiện vào thế kỷ 16.<ref>{{Chú thích sách|title=300 Years of Kitchen Collectibles|url=https://archive.org/details/300yearsofkitche0004fran|last=Campbell Franklin|first=Linda|publisher=Krause|year=1997|isbn=9780896891128|edition=4th|location=Iowa, Wisconsin|page=[https://archive.org/details/300yearsofkitche0004fran/page/183 183]}}</ref> Tài liệu đầu tiên ghi chép về những chiếc bánh quy gừng hình người là của triều đình [[Elizabeth I của Anh]]: bà dùng tượng bánh mì gừng giống hệt để mời một số vị khách quan trọng của mình.<ref name="ref1">{{Chú thích web|url=http://www.fergusonplarre.com.au/History/Gingerbread-Men.html|tựa đề=A History of Gingerbread Men|nhà xuất bản=Ferguson Plarre Bakehouses|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20090913203533/http://www.fergusonplarre.com.au/History/Gingerbread-Men.html|ngày lưu trữ=13 September 2009|url-status=dead|ngày truy cập=13 November 2009}}</ref> == Lịch sử hình thành bánh mì gừng == [[Tập tin:Samobor_Licitar.jpg|nhỏ| Trái tim bánh mì gừng được trang trí với gương, hussars và đồ lưu niệm trong chợ ở [[Croatia]]]] [[Tập tin:MMŽbk-Staročeský_vytlačovaný_perník.jpg|nhỏ|Ngựa in bánh mì gừng]] Thợ làm bánh mì gừng được tập hợp lại thành những phường hội thợ làm bánh chuyên nghiệp. Ở nhiều nước châu Âu, thợ làm bánh mì gừng là một thành phần khác biệt của hội người làm bánh. Nướng bánh mì gừng đã phát triển thành một nghề được thừa nhận. Vào thế kỷ 17, chỉ những thợ làm bánh chuyên nghiệp mới được phép nướng bánh mì gừng, ngoại trừ vào dịp lễ Giáng sinh và Phục sinh, khi bất kỳ ai cũng được phép nướng bánh.<ref name="autogenerated2" /> Ở châu Âu, bánh mì gừng được bán trong các cửa hàng đặc biệt và tại các chợ theo mùa bán đồ ngọt. Bánh có hình dạng trái tim, ngôi sao, binh lính, trẻ sơ sinh, người cưỡi ngựa, kèn, kiếm, súng lục hoặc động vật.<ref name="autogenerated1"/> Bánh mì gừng đặc biệt được bán bên ngoài nhà thờ vào Chủ nhật. Phù điêu bánh theo tôn giáo được mua dành cho các sự kiện tôn giáo cụ thể, chẳng hạn Giáng sinh và Phục sinh. Bánh mì gừng trang trí làm quà tặng cho người lớn và trẻ em, hoặc được tặng như một biểu tượng tình yêu, còn được mua đặc biệt cho đám cưới, nơi bánh mì gừng được phân phát cho khách mời dự cưới.<ref name="autogenerated1" /> Một bức phù điêu bánh mì gừng của vị thánh bảo trợ thường được tặng như một món quà vào [[ngày tên]] của một người, ngày của vị thánh gắn liền với tên của người đó.<ref name="autogenerated1" /> Đó là phong tục nướng bánh quy và vẽ hình làm đồ trang trí cửa sổ. Những chiếc bánh mì gừng phức tạp nhất cũng được trang trí bằng hoa văn kem lạnh, thường có màu sắc và cũng được mạ bằng [[Vàng quỳ|vàng lá]].<ref name="autogenerated1b">{{Chú thích web|url=http://www.enotes.com/topics/gingerbread#sthash.6zGLP274.dpuf|tựa đề=Gingerbread (more)|url lưu trữ=https://www.webcitation.org/6Ll8x3c6l?url=http://www.enotes.com/topics/gingerbread#sthash.6zGLP274.dpuf|ngày lưu trữ=10 December 2013|url-status=dead|ngày truy cập=7 December 2013}}</ref> Ngoài ra, món này còn được đeo như một lá bùa hộ mệnh trong trận chiến hoặc để bảo vệ khỏi những linh hồn xấu xa.<ref name="AutoFB-3"/> Bánh mì gừng là một hình thức nghệ thuật phổ biến quan trọng ở châu Âu;<ref name="autogenerated1"/> các trung tâm chạm khắc khuôn bánh mì gừng chính bao gồm [[Lyon]], Nürnberg, Pest, Praha, [[Pardubice]], [[Pulsnitz]], Ulm và [[Toruń]]. Khuôn bánh mì gừng thường hiển thị những điều thực tế, ví dụ miêu tả nhà cầm quyền mới và người phối ngẫu với họ. Các bộ sưu tập khuôn đáng chú ý được trưng bày tại Bảo tàng Dân tộc học ở Toruń, [[Ba Lan]] và Bảo tàng Bánh mì ở Ulm, Đức. Trong những tháng mùa đông, bánh mì gừng thời Trung cổ, thường được nhúng vào rượu vang hoặc đồ uống có cồn khác, cũng được tiêu thụ. Ở Mỹ, các cộng đồng nói tiếng Đức ở Pennsylvania và Maryland tiếp tục truyền thống này cho đến đầu thế kỷ 20.<ref name="autogenerated1" /> Truyền thống tồn tại ở Bắc Mỹ thuộc địa, nơi bánh ngọt được nướng như bánh quy gừng giòn và được ưa chuộng làm đồ trang trí cây thông Giáng sinh.<ref name="autogenerated1" /> Truyền thống làm nhà bánh mì gừng được trang trí bắt đầu ở Đức vào đầu những năm 1800. Theo một số nhà nghiên cứu, những ngôi nhà bánh mì gừng đầu tiên là kết quả của câu chuyện cổ tích nổi tiếng của [[anh em nhà Grimm]] [[Hänsel và Gretel|"Hansel và Gretel]]".<ref name="autogenerated2"/> Trong chuyện, hai đứa trẻ bị bỏ rơi trong rừng đã tìm ra một ngôi nhà ăn được làm bằng bánh mì với đường ngọt trang trí. Sau khi cuốn sách này được xuất bản, thợ làm bánh tại Đức bắt đầu nướng thành ngôi nhà cổ tích được trang trí bằng [[lebkuchen]] (bánh mì gừng). Những thứ này trở nên phổ biến trong lễ Giáng sinh, một truyền thống đã đến Mỹ từ người Đức nhập cư Pennsylvanian.<ref>"Holiday Tradition with Spicy History". ''Pittsburgh Post-Gazette''. 9 December 2001 (p. N-9).</ref> Theo các nhà sử học thực phẩm khác, anh em nhà Grimm đang nói về một thứ đã tồn tại.<ref name="autogenerated2"/> == Thời hiện đại == [[Tập tin:Magasin_de_pains_d'épices-Strasbourg.JPG|trái|nhỏ|280x280px| Cửa hàng bánh mì gừng ở [[Strasbourg]].]] [[Tập tin:Replica_of_the_White_House_made_of_gingerbread_and_white_chocolate.jpg|nhỏ| Bản sao của [[Nhà Trắng]] làm bằng bánh mì gừng và socola trắng]] [[Tập tin:Putting_glaze_on_gingerbread_house_for_candy_decorations.jpg|trái|nhỏ| Nhà bánh mì gừng Thụy Điển đang được chuẩn bị. Men bánh được phủ trên các bức tường.]] Trong thời hiện đại, truyền thống vẫn tiếp tục ở một số nơi tại châu Âu. Ở Đức, các chợ Giáng sinh bán bánh mì gừng được trang trí trước lễ Giáng sinh. (''Lebkuchenhaus'' hoặc ''Pfefferkuchenhaus'' là các thuật ngữ tiếng Đức cho một ngôi nhà bánh mì gừng.) Làm nhà bánh mì gừng là một truyền thống Giáng sinh ở nhiều gia đình. Chúng thường được làm trước Giáng sinh bằng cách dùng nướng bột bánh mì gừng kết hợp với đường tan chảy. 'Ngói' trên mái nhà có thể bao gồm kem phủ hoặc kẹo. Sân nhà thường được trang trí bằng kem băng để tượng trưng cho tuyết.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.huffingtonpost.com/anna-brones/gingerbread-cookies-recipe_b_1137546.html|tựa đề=The Magic of Swedish Gingerbread Cookies|tác giả=Brones|tên=Anna|nhà xuất bản=Huffington Post|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20131219172729/http://www.huffingtonpost.com/anna-brones/gingerbread-cookies-recipe_b_1137546.html|ngày lưu trữ=19 December 2013|url-status=dead|ngày truy cập=14 December 2013}}</ref> Một ngôi nhà bánh mì gừng không nhất thiết phải là một ngôi nhà thực tế, mặc dù nó mang dạng nhà ở phổ biến nhất. Nó có thể là bất cứ thứ gì từ lâu đài đến cabin nhỏ hoặc một dạng công trình khác, chẳng hạn như nhà thờ, bảo tàng nghệ thuật,<ref>{{Chú thích web|url=http://www.huffingtonpost.com/2013/12/03/gingerbread-architecture-photos_n_4375744.html|tựa đề=Gingerbread Architecture Makes Normal Gingerbread Houses Look Pathetic|ngày=3 December 2013|nhà xuất bản=Huffington Post}}</ref> hoặc sân vận động thể thao,<ref name="town">{{Chú thích báo|last=Basch|first=Michelle|date=5 December 2013|title='Gingertown' brings modern twist to gingerbread houses|publisher=[[WTOP-FM]]|url=http://www.wtop.com/41/3518628/Gingertown-brings-modern-twist-to-gingerbread-houses}}</ref> và các mặt hàng khác, chẳng hạn như ô tô, bánh mì gừng hình nam hoặc nữ, có thể được làm bằng bột bánh mì gừng.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.coop.se/Global/Recept%20och%20mat/Mat%20f%C3%B6r%20alla%20tillf%C3%A4llen/Helger/Jul/pdf/Pepparkakshus_alla.pdf|tựa đề=Gingerbread model houses COOP|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20111216061553/http://www.coop.se/Global/Recept%20och%20mat/Mat%20f%C3%B6r%20alla%20tillf%C3%A4llen/Helger/Jul/pdf/Pepparkakshus_alla.pdf|ngày lưu trữ=16 December 2011|url-status=dead|ngày truy cập=8 December 2013}}</ref> Trong hầu hết các trường hợp, men kem lạnh hoàng gia được sử dụng như một chất kết dính để cố định các bộ phận chính của ngôi nhà, vì có tác dụng nhanh chóng và tạo nên liên kết vững chắn khi định hình. Ở Thụy Điển, nhà bánh mì gừng được chuẩn bị vào [[Ngày Thánh Lucy]]. Kể từ năm 1991, người dân [[Bergen]], Na Uy, đã xây dựng cả thành phố với nhà bánh mì gừng mỗi năm trước lễ Giáng sinh. Được đặt tên là ''Pepperkakebyen'' (tiếng Na Uy có nghĩa là "làng bánh mì gừng"), nó được xem là thành phố bánh lớn nhất thế giới.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.visitbergen.no/10-pepperkakebyen.htm|tựa đề=Pepperkakebyen i Bergen|ngôn ngữ=no, en|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20101212133647/http://www.visitbergen.no/10-pepperkakebyen.htm|ngày lưu trữ=12 December 2010|url-status=dead|ngày truy cập=23 December 2010}}</ref> Mọi trẻ em dưới 12 tuổi có thể tự xây nhà miễn phí với sự giúp đỡ của cha mẹ. Năm 2009, thành phố bánh mì gừng đã bị phá hủy do một hành động phá hoại.<ref>{{Chú thích báo|last=Rolleiv Solholm|date=23 November 2009|title=Bergen's "Gingerbread City" vandalized|work=The Norway Post|url=http://www.norwaypost.no/culture/bergen-s-gingerbread-city-vandalized.html|url-status=dead|access-date=23 December 2010|archive-url=https://web.archive.org/web/20101222033512/http://norwaypost.no/culture/bergen-s-gingerbread-city-vandalized.html|archive-date=22 December 2010}}</ref> Một nhóm các chuyên gia thiết kế, xây dựng và kinh doanh tòa nhà ở Washington, DC, cũng cộng tác với chủ đề "Thị trấn gừng" hàng năm.<ref name="town"/> Ở San Francisco, các khách sạn Fairmont và St. Francis trưng bày những ngôi nhà bánh mì gừng cạnh tranh trong mùa Giáng sinh.<ref>{{Chú thích báo|last=Rubenstein|first=Steve|date=3 December 2013|title=The great San Francisco gingerbread war commences|work=San Francisco Chronicle|url=http://www.sfgate.com/bayarea/article/The-great-San-Francisco-gingerbread-war-commences-5029167.php}}</ref> == Kỷ lục Guinness thế giới == [[Tập tin:LA2_Milda_pepparkakshus_2009_framsida.jpg|nhỏ| Một ngôi nhà bánh mì gừng quy mô lớn như một vật trang trí Giáng sinh ở [[Stockholm]], 2009 (Nó được làm bằng {{Cvt|294|kg}} bột mì, {{Cvt|92|kg}} bơ thực vật, {{Cvt|100,4|kg}} đường, {{Cvt|66,3|L}} Siro vàng, {{Cvt|2,2|kg}} mỗi loại quế, đinh hương, gừng và {{Cvt|3,7|kg}} bột nở nướng.<ref>{{Cite sign|title=List and amount of ingredients used|url=https://commons.wikimedia.org/wiki/File:LA2_Milda_pepparkakshus_2009_baksida.jpg|year=2009|place=Stockholm|type=sign at rear of gingerbread house}}</ref> )]] Ngày 30 tháng 11 năm 2013, một câu lạc bộ ở [[Bryan, Texas]], [[Hoa Kỳ]], đã phá [[Sách Kỷ lục Guinness|kỷ lục Guinness thế giới]] được thiết lập vào năm trước đó cho ngôi nhà bánh mì gừng lớn nhất, là ngôi nhà với bức tường ăn được và rộng đến {{Convert|2520|sqft|m2}} để hỗ trợ một trung tâm chấn thương của bệnh viện.<ref name="Reuters" /> Ngôi nhà có thể tích bên trong là 1.110,1 m³ (39.201,8&nbsp;ft³), dài 18,28&nbsp;m (60&nbsp;ft), 12,8 rộng m (42&nbsp;ft) và cao 3,07&nbsp;m (10,1&nbsp;ft) tại điểm cao nhất của nó.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.guinnessworldrecords.com/world-records/largest-gingerbread-house|tựa đề=Largest gingerbread house|website=Kỷ lục Guinness Thế giới|url-status=live|ngày truy cập=6 tháng 9 năm 2021}}</ref> Ngôi nhà có giá trị nhiệt lượng ước tính vượt quá 35,8 triệu và nguyên liệu bao gồm {{Convert|2925|lb|kg}} đường nâu, {{Convert|1800|lb|kg}} bơ, 7.200 quả trứng và {{Convert|7200|lb|kg}} bột mì đa dụng.<ref name="Reuters">{{Chú thích báo|last=Herskovitz|first=Jon|date=6 December 2013|title=With nearly a ton of butter, Texas gingerbread house sets record|publisher=Texas A &M University / Reuters|url=https://www.reuters.com/article/us-usa-christmas-gingerbread-idUSBRE9B50YQ20131206}}</ref> Jon Lovitch, bếp trưởng điều hành tại khách sạn Marriott Marquis ở New York, đã phá kỷ lục ngôi làng bánh mì gừng lớn nhất với 135 khu dân cư và 22 tòa nhà thương mại, cáp treo và một đoàn tàu cũng làm bằng bánh mì gừng.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.worldrecordacademy.com/food/largest_gingerbread_village_Chef_Jon_Lovitch_breaks_Guinness_World_Records_record_213628.html|tựa đề=Largest gingerbread village: Chef Jon Lovitch breaks Guinness World Records' record|ngày=3 December 2013|nhà xuất bản=World Record Academy}}</ref> Nó được trưng bày tại Hội trường Khoa học New York. Một ứng cử viên khác đến từ Bergen, Na Uy đã tạo nên một thị trấn bánh mì gừng có tên là ''Pepperkakebyen.'' <ref>{{Chú thích báo|last=Wilson|first=Antonia|date=2018-12-22|title=A brief history of the gingerbread house|language=en-GB|work=The Guardian|url=https://www.theguardian.com/travel/2018/dec/22/a-brief-history-of-the-gingerbread-house|access-date=2020-03-27|issn=0261-3077}}</ref> == Hình ảnh == <gallery mode="packed" heights="133px" caption="Nhà bánh mì gừng"> Tập tin:La maison en pain d'épices.jpg|Nhà bánh mì gừng với kẹo Tập tin:Gingerbread house with clock.jpg|Nhà bánh mì gừng với trang trí đồng hồ và kẹo Tập tin:Gingerbread house with double doors.jpg|Nhà bánh mì gừng có cửa đôi Tập tin:Gingerbread house with steps and trees.jpg|Nhà bánh mì gừng có bậc thềm và cây cối Tập tin:Gingerbread house with path.jpg|Nhà bánh mì gừng có lối đi Tập tin:Gingerbread house with lighting.jpg|Nhà bánh mì gừng với ánh sáng Tập tin:Gingerbread house decorated with candy.jpg|Nhà bánh mì gừng với người tuyết Tập tin:Gingerbread boat.jpg|Thuyền bánh mì gừng Tập tin:Mézeskalács ház - Buda, 2014.12.26 (1).JPG| Nhà bánh mì gừng trang trí như đêm Giáng sinh Tập tin:Gingerbread houses at Dundee Gardens.jpg| Nhà bánh mì gừng với [[cây Giáng Sinh|cây thông Giáng Sinh]] Tập tin:Hyatt Regency Reston gingerbread village with model trains (2).jpg|Làng bánh mì gừng với xe lửa mô hình Tập tin:Gingerbread House Christmas 2016 Starbucks Grosvenor House London United Kingdom.jpg|Nhà bánh mì gừng và tháp Elizabeth ở London, Vương quốc Anh </gallery> == Xem thêm == {{external media | width = 210px | align = center | headerimage =[[Tập tin:Holidays at the white house - building the 2013 gingerbread white house 1.webmhd.webm|188px]] | video1 =[https://obamawhitehouse.archives.gov/share/gingerbread-white-house MP.4 version] 1:49''' [[White House]] gingerbread house 2013 at [[whiteHouse.gov]]'''}} * [[Người bánh mì gừng]] * [[Lebkuchen]] * Aachener Printen == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} == Đọc thêm == * Weaver, William Woys - The Christmas Cook, Three Centre of American Yuletide Sweets. * Sách dạy nấu ăn mới của Eliza Leslie Miss Leslie - Phiên bản cổ điển gốc [https://books.google.com/books?id=HxrpdZkAY5AC&pg=PT9&lpg=PT9&dq=Miss+Leslie's+New+Cookery+Book,&source=bl&ots=BmDw1N67KW&sig=zvPHwwAaW3pDfzwRalUsb7qRlJU&hl=sv&sa=X&ei=MPGmUqLMDKia4wTK8oHQCQ&ved=0CG0Q6AEwDTgK#v=onepage&q=Miss%20Leslie's%20New%20Cookery%20Book%2C&f=false Sách dạy nấu ăn mới của Miss Leslie, trực tuyến] == Liên kết ngoài == {{Thể loại Commons}} {{Cookbook}} *[http://search.dmoz.org/cgi-bin/search?search=gingerbread Bánh mì gừng]{{dead link|date=October 2017 |bot=InternetArchiveBot |fix-attempted=yes }} tại [[Open Directory Project]] *[http://www.facebook.com/ominifocaccina Facebook Fan Page] [[Thể loại:Bánh ngọt]] [[Thể loại:Thức ăn mùa Giáng sinh]] [[Thể loại:Thức ăn nhẹ]] bjuymrosrbu0xelvyesk8jso9j6zkms Nicholas Taylor (tennis) 0 7619745 31761332 2017-10-06T08:39:43Z 113.190.147.131 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Nicholas Taylor (quần vợt)]] wikitext text/x-wiki #REDIRECT:[[Nicholas Taylor (quần vợt)]] pxjemd2nas2va9q88cfdcuhuej1pcdb Li Na (tay vợt) 0 7619769 31761396 2017-10-06T08:41:04Z 113.190.147.131 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Lý Na]] wikitext text/x-wiki #REDIRECT:[[Lý Na]] 4cy5rlwz366eu1f9grce5hgibeidwms Nicholas Taylor (quần vợt) 0 7620839 67529419 53489019 2021-12-14T00:25:28Z NDKDDBot 814981 Sửa thể loại... ([[Special:Redirect/page/19673702|câu hỏi?]]) wikitext text/x-wiki {{Infobox wheelchair tennis player |name = Nicholas Taylor |image = Nick Taylor (USA) (9679315395).jpg |caption = Taylor tại Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2013 |fullname = |country = {{USA}} |residence = [[Wichita, Kansas|Wichita]], [[Kansas]] |birth_date = {{birth date and age|1979|11|12}} |birth_place = Wichita, Kansas |death_date = |death_place = |turnedpro = |retired = |plays = Tay trái |careerprizemoney = |tennishofyear = <!-- year inducted into the Tennis Hall of Fame --> |tennishofid = <!-- ID from the Tennis HoF website, taken from http://www.tennisfame.com/hall-of-famer/First Name-Last Name i.e. martina-navratilova, which it is all undercase letters--> |website = |singlesrecord = |singlestitles = |highestsinglesranking = '''Số 1''' (6 tháng 8 năm 2001)<ref>http://itftennis.com/wheelchair/players/player/profile.aspx?playerid=60000007</ref> |currentsinglesranking = Số 15 (2 tháng 10 năm 2017) |AustralianOpenresult = Bán kết (2008, 2009, 2010, 2011, 2013) |FrenchOpenresult = |Wimbledonresult = |USOpenresult = Bán kết (2007, 2008, 2009, 2010, 2011, 2013) |Othertournaments = yes |WheelchairTennisMastersresult = '''Vô địch''' (2005) |Paralympicsresult = [[Tập tin:Bronze medal Paralympics.svg|20px]] Huy chương Đồng (2012) |doublesrecord = |doublestitles = |highestdoublesranking = '''Số 1''' (28 tháng 7 năm 2003) |currentdoublesranking = Số 6 (2 tháng 10 năm 2017) |AustralianOpenDoublesresult = '''Vô địch''' (2008, 2009, 2010, 2013), Chung kết (2011)<ref>http://www.ausopen.com/en_AU/players/overview/awc000123.html</ref> |FrenchOpenDoublesresult = |WimbledonDoublesresult = |USOpenDoublesresult = '''Vô địch''' (2007, 2009, 2010, 2011, 2013, 2014, 2015) |OthertournamentsDoubles = Yes |WheelchairTennisMastersDoublesresult = '''Vô địch''' (2005, 2006, 2007, 2009, 2011, 2012, 2013, 2014, 2015) |ParalympicsDoublesresult = [[Tập tin:Gold medal Paralympics.svg|20px]] '''Huy chương Vàng''' (2004, 2008, 2012)<br/>[[Tập tin:Silver medal Paralympics.svg|20px]] Huy chương Bạc (2016) |WheelchairWorldTeamCupresult = |updated = |medaltemplates = {{MedalSport | Nam [[quần vợt xe lăn]] }} {{MedalCountry | {{USA}} }} {{MedalCompetition | [[Thế vận hội dành cho người khuyết tật]] }} {{MedalGold | [[Thế vận hội mùa hè dành cho người khuyết tật 2004|Athens 2004]] | [[Quần vợt xe lăn tại Thế vận hội mùa hè dành cho người khuyết tật 2004 - Đôi xe lăn quad|Đôi xe lăn quad]] }} {{MedalGold | [[Thế vận hội mùa hè dành cho người khuyết tật 2008|Bắc Kinh 2008]] | [[Quần vợt xe lăn tại Thế vận hội mùa hè dành cho người khuyết tật 2008 - Đôi xe lăn quad|Đôi xe lăn quad]] }} {{MedalBronze | [[Thế vận hội mùa hè dành cho người khuyết tật 2012|London 2012]] | [[Quần vợt xe lăn tại Thế vận hội mùa hè dành cho người khuyết tật 2012 - Đơn xe lăn quad|Đơn xe lăn quad]] }} {{MedalGold | [[Thế vận hội mùa hè dành cho người khuyết tật 2012|London 2012]] | [[Quần vợt xe lăn tại Thế vận hội mùa hè dành cho người khuyết tật 2012 - Đôi xe lăn quad|Đôi xe lăn quad]] }} {{MedalSilver | [[Thế vận hội mùa hè dành cho người khuyết tật 2016|Rio 2016]] | [[Quần vợt xe lăn tại Thế vận hội mùa hè dành cho người khuyết tật 2016 - Đôi xe lăn quad|Đôi xe lăn quad]] }} }} '''Nicholas Taylor''' (sinh ngày 12 tháng 11 năm 1979) là một vận động viên [[quần vợt xe lăn]] người Hoa Kỳ. Nicholas bắt đầu chơi quần vợt vào năm 14 tuổi. Anh thắng được 297 trận đấu. Anh giành được đôi xe lăn quad tại [[Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2014]] cùng với [[David Wagner (quần vợt)|David Wagner]], đánh bại [[Andrew Lapthorne]] và [[Lucas Sithole (quần vợt)|Lucas Sithole]] ở trận chung kết. ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== * [http://www.usopen.org/en_US/players/overview/awc000123.html Nicholas Taylor] tại [[US Open (tennis)|Mỹ Mở rộng]] * {{ITF wheelchair profile |id=60000007 |name=Nicholas TAYLOR }} {{DEFAULTSORT:Taylor, Nicholas}} [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Sinh năm 1979]] [[Thể loại:Nam vận động viên quần vợt Mỹ]] [[Thể loại:Vận động viên quần vợt xe lăn]] [[Thể loại:Huy chương Thế vận hội Người khuyết tật Mùa hè 2004]] [[Thể loại:Vô địch Mỹ Mở rộng]] [[Thể loại:Vận động viên quần vợt số 1 thế giới]] i7lf1b889cl6jwws4hrvj5zffi17nur Sukollawat Kanarot 0 7620840 71037299 70430983 2024-01-09T02:54:45Z 223.206.250.87 /* Phim điện ảnh */ wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật | tên = Sukollawat Kanarot | hình = Sukollawat Kanaros 5.jpg | cỡ hình = 200 px | tên khai sinh = Sukollawat Kanarot (ศุกลวัฒน์ คณารศ) | ngày sinh = {{Ngày sinh và tuổi|1985|4|18}} | nơi sinh = [[Khon Kaen (tỉnh)|Khon Kaen]], [[Thái Lan]] | quốc tịch = [[Thái Lan]] | tên khác = Weir | học vị = [[Đại học Khon Kaen]] (Cử nhân)<br>Học viện Kantana (Thạc sĩ) | nghề nghiệp = {{hlist|[[Diễn viên]]|[[Người mẫu]]|[[Ca sĩ]]|[[MC]]|[[YouTuber]]}} | năm hoạt động = 2006–nay | đại diện = [[Channel 7 (Thái Lan)|Channel 7]] (2006–nay) | chiều cao = {{chiều cao|m=1,85}} | người hôn phối = Vicky Phimonya Wetparivat (cưới 2022) }} '''Sukollawat Kanarot''' ([[tiếng Thái]]: '''ศุกลวัฒน์ คณารศ''', phiên âm: Xu-con-la-vát Kha-na-rốt, sinh ngày [[18 tháng 4]] năm [[1985]]) còn có [[Biệt hiệu|biệt danh]] là '''Weir''' ([[tiếng Thái]]: '''เวียร์''', phiên âm: Via) là một [[diễn viên]], [[người mẫu]] và [[ca sĩ]] người [[Thái Lan]]. Anh là diễn viên độc quyền của đài [[Channel 7 (Thái Lan)|Channel 7]] (CH7) Thái Lan. Anh được biết đến nhiều nhất qua các bộ phim như ''[[Thủ đoạn mưu mô]]'' (2012), ''[[Âm mưu đen tối]]'' (2013), ''[[Cạm bẫy hào quang]]'' (2014), ''[[Theo đuổi tình yêu đến tận cùng thế giới]]'' (2014), ''[[Bão tố cuộc đời]]'' (2016), ''[[Cặp đôi cay như ớt]]'' (2017), ''[[Sự thỏa hiệp của con tim]]'' (2018) cùng với phim điện ảnh ''[[Malila: The Farewell Flower]]'' - một trong những bộ phim được đề cử Giải Oscar 2019.<ref>{{citenews|url=https://jediyuth.com/2018/09/18/thailand-selects-malila-the-farewell-flower-for-foreign-language-category/|title=สมาพันธ์สมาคมภาพยนตร์แห่งชาติเลือก “มะลิลา” เป็นตัวแทนชิงรางวัลออสการ์ครั้งที่ 91|website=jediyuth|language=th|date=ngày 18 tháng 9 năm 2018}}</ref><ref>{{citenews|url=https://www.hollywoodreporter.com/movies/movie-news/oscars-2019-thailand-selects-malila-farewell-flower-foreign-language-category-1145292/|title=Oscars: Thailand Selects 'Malila: The Farewell Flower' for Foreign-Language Category|website=hollywoodreporter|language=en|date=ngày 18 tháng 9 năm 2018}}</ref> ==Tiểu sử và học vấn== Sukollawat sinh ngày 18 tháng 4 năm 1985 ở tỉnh [[Khon Kaen (tỉnh)|Khon Kaen]]. Anh là con trai thứ hai của Veera và Ploypailin, anh có một anh trai (qua đời năm 2009).<ref>{{citenews|url=https://www.sanook.com/news/824616/|title=เวียร์ ร่วมงานศพพี่ชาย ป่วยอัมพาตนาน13 ปี|website=sanook|language=th|date=ngày 10 tháng 9 năm 2009}}</ref><ref>{{citenews|url=https://www.thairath.co.th/entertain/news/1212187|title=ย้อนดูคลิปหายาก ความทรงจำ รักและผูกพันของ เวียร์กับพี่ชายที่จากไป|website=thairath|language=th|date=ngày 23 tháng 9 năm 2020}}</ref> Anh tốt nghiệp mẫu giáo, tiểu học, và trung học trường Trung học Thực hành thuộc [[Đại học Khon Kaen]]. Anh tốt nghiệp Cử nhân ngành Kỹ thuật Dân dụng tại [[Đại học Khon Kaen]] và Thạc sĩ ngành Quản trị Nghệ thuật Truyền thông tại Học viện Kantana.<ref>{{citenews|url=https://www.thairath.co.th/content/538233|title=จบโทแล้วจ้า! จับตา 'เวียร์' พร้อมลุย! เล็งเป็นผู้จัดละคร|website=thairath|language=th|date=ngày 10 tháng 11 năm 2015}}</ref> ==Sự nghiệp== Weir theo học khoa Kỹ thuật, chuyên ngành Kỹ thuật Dân dụng tại trường Đại học Khon Kaen với ước mơ trở thành người tiếp nối sự nghiệp của cha mình. Nhưng vào năm 2 đại học, một bước ngoặt lớn đã mở ra cho anh nhiều cơ hội lớn để trở thành một diễn viên tài năng, giàu có. Anh còn được mệnh danh là [[Quách Phú Thành]] của Thái Lan. Weir bắt đầu sự nghiệp diễn xuất khi được quản lý của anh Ae Suphachai phát hiện, Ae nhìn thấy hình của Weir trên điện thoại của một người bạn. Ae Suphachai đi đến Khon Kaen và thuyết phục Weir tham gia vào giới giải trí. Do Weir lúc đó vẫn còn đang đi học nên phải hỏi ý kiến bố mẹ và được họ đồng ý. Sau đó, anh ký hợp đồng với đài Channel 7 (CH7) - đây là đài truyền hình lớn nhất Thái Lan, trực thuộc chính phủ Thái Lan, có độ phủ sóng mạnh nhất và có tỷ suất người xem đài cao nhất cả nước. Đài CH7 có thể gọi là "Thiên hậu cung" vì đài này có nhiều ngôi sao nữ hạng A trong khi ngôi sao nam có vẻ lép vế hơn. Anh còn xuất hiện trong hàng loạt quảng cáo của các sản phẩm thời trang, mỹ phẩm lớn. Năm 2017 ngoài bộ phim anh tham gia, anh là nghệ sĩ Thái đầu tiên được nhận giải Asian Star Prize của Lễ trao giải Seoul International Drama Awards 2017. Anh được báo Hàn ví như [[Jung Woo-sung]] của Thái Lan. Cùng lúc đó anh đoạt giải Gương mặt Châu Á cùng nữ diễn viên Việt Nam [[Ninh Dương Lan Ngọc]] ở Liên hoan phim Busan Hàn Quốc.<ref>{{citenews|url=https://giaitri.vnexpress.net/photo/sau-man-anh/lan-ngoc-doat-giai-guong-mat-chau-a-o-lien-hoan-phim-busan-3655557.html|title=Lan Ngọc đoạt giải 'Gương mặt châu Á' ở Liên hoan phim Busan|website=Báo điện tử VnExpress|language=vi|date=ngày 14 tháng 10 năm 2017}}</ref> ==Đời tư== Weir từng dính nhiều tin đồn tình cảm với các bạn diễn, thế nhưng anh thừa nhận duy nhất chỉ có nữ diễn viên Pancake Khemanit Jamikorn. Hai người quen nhau khi Weir bắt đầu gia nhập làng giải trí nhưng vào tháng 1/2011 thì họ chia tay. Nguyên nhân do Pancake xuất thân con nhà quý tộc và Weir xuất thân gia đình bình thường, khi Weir quen Pancake anh làm rất nhiều điều vì cô ấy và cũng chịu nhiều áp lực, cuộc chia tay của họ từng gây nhiều tranh cãi và ồn ào dư luận. Sau đó, anh vướng tin đồn hẹn hò với [[Ranee Campen|Bella Ranee]], diễn viên thuộc đài [[Channel 3 (Thái Lan)|Channel 3]] (CH3) - là đài truyền hình luôn cạnh tranh CH7 về phim ảnh. Mãi đến 2017, cả hai mới chính thức công khai. Ngày 26/11/2021 cả hai thông báo chính thức chia tay. Lý do dẫn đến việc Weir Sukollawat và Bella Ranee chia tay là vì trong quá khứ đã có những thay đổi để thích nghi với đối phương nhưng sau cùng họ đã không thể hòa hợp. Quyết định dừng lại là để họ lưu giữ những cảm xúc tốt đẹp với đối phương, không còn là người yêu nhưng vẫn sẽ là anh em, có những cuộc trò chuyện, thảo luận chia sẻ với nhau. Weir và Vicky đăng ký kết hôn hôm 8/7. Nhiều nguồn tin cho biết Vicky thua chồng nhiều tuổi, là thạc sĩ kinh tế. Đám cưới Weir Sukollawat và bạn gái mới quen vài tháng - Vicky Phimonya Wetparivat - thu hút sự quan tâm của truyền thông lẫn khán giả Thái Lan, ngày 17/7. Theo ''Thairath'', cặp uyên ương chỉ mời hai bên gia đình và bạn bè thân thiết. ==Các phim đã tham gia== ===Phim điện ảnh=== {| class="wikitable" ! Năm !! Tên gốc !! Tên tiếng Việt !! Vai !! Đóng với |- | 2008 || ''Where The Miracle Happens'' || Nơi kỳ diệu xảy ra || Bác sĩ Phoptham || Sirapan Wattanajinda |- | 2014 || ''Teacher's Diary'' || [[Nhật ký tình yêu (phim Thái Lan)|Nhật ký tình yêu]] || Nui || [[Sukrit Wisedkaew]] & Chermarn Boonyasak |- | 2016 || ''Ghost Is All Around'' || Yêu đến chết || Tar || Darancharas Sukheviriya  |- | 2018 || ''[[Malila: The Farewell Flower]]'' || Malila: Bông hoa chia tay || Shane || [[Anuchit Sapanpong]] |- | 2019 || ''Dew the Movie'' || Dew, đi cùng nhau nhé || Pop (trưởng thành) || [[Pawat Chittsawangdee]] & Yarinda Boonnark |- | rowspan="2" | 2020 | ''E-Riam Sing'' || [[Riam: Nữ quái nổi loạn]] || Kla (khách mời) || [[Ranee Campen]] |- | ''Poo Bao Indy Yayee Inter The Movie'' || Anh chàng nhà quê, cô nàng thời thượng (bản điện ảnh) || Tossapol || Stephany Auernig |- | 2022 || ''Thirteen Lives'' || || Saman Kunan || Viggo Mortensen, [[Colin Farrell]], Joel Edgerton, [[Teerapat Sajakul]], [[Teeradon Supapunpinyo]], Popetorn Soonthornyanakij |- | rowspan="2" | 2023 || Home For Rent ||Tà chú cấm ||Kwin || [[Nittha Jirayungyurn]] |- | ''Mon Rak Nak Pak'' || || || Hana Lewis |- | hủy chiếu | ''Fatherhood'' || || Taron Yangcheepchob || [[Davika Hoorne]] & [[Ranee Campen]] |} ===Phim truyền hình=== {| class="wikitable" |- ! Năm !! Tên gốc !! Tên tiếng Việt !! Vai !! Đóng với !! Đài |- | rowspan="3" | 2006 | ''Plik Din Su Dao'' || || Tewit "Te" || rowspan="2" | [[Khemanit Jamikorn]] || rowspan="42" align="center" | [[Channel 7 (Thái Lan)|CH7]] |- | ''Sainam Sam Cheewit'' || Nước là sự sống || Sukrom |- | ''Parakit Pichit Dok Fah'' || || Somsanuk Suksommai || Thikumporn Rittapinun |- | rowspan="2" | 2007 | ''Pleng Ruk Rim Fung Khong'' || Chuyện tình sông Mê Kông || Ai Phin || Alexandra Bounxouei |- | ''Dung Duang Haruetai'' || Giải mã một vì sao || Chao Lang Rangsimantarat || [[Usamanee Vaithayanon]] |- | rowspan="5" | 2008 | ''Tur Keu Cheewit'' || Em là cuộc sống của anh || Tol Mon || [[Savika Chaiyadej]] |- | ''Khun Noo Taewada'' || || Dan || [[Khemanit Jamikorn]] |- | ''Yeuy Fah Tah Din'' || || Salawat Gawin || Patcharapa Chaichua |- | ''Poot Mae Nam Khong'' || Hồn ma sông Mê Kông || Dr. Akkanee || rowspan="2" | Warattaya Nilkuha |- | ''Anuparb Por Khun Ramkhamheng'' || || Saamsorn |- | 2009 || ''Wong Wien Hua Jai'' || [[Trái tim băng giá (phim truyền hình Thái Lan)|Trái tim băng giá]] || Tos Kanaphan || [[Savika Chaiyadej]] |- | rowspan="4" | 2010 | ''Por Noo Phen Superstar'' || Người yêu tôi là một ngôi sao || Daenthep Yutdamrong || Akumsiri Suwannasuk |- | ''Prajan Lai Payak'' || Quyến rũ của phái nữ || Anon Singhachat || Patcharapa Chaichua |- | ''Duay Rang Athitarn'' || Sức mạnh nguyện ước || Krit || [[Khemanit Jamikorn]] |- | ''Ngao Kammathep'' || Hình bóng thần tình yêu || Rom Phakanan / Nai Hua || [[Davika Hoorne]] |- | rowspan="4" | 2011 | ''Mon Ruk Mae Nam Moon'' || Chuyện tình bên<br>dòng sông trăng || Pin Lammaemun || Warattaya Nilkuha |- | ''Nang Sao Jumlaeng Ruk'' || Cô gái giả yêu || Kimhan "Moohan" Placenban || Ornjira Larmwilai |- | ''Nang Fah Kap Mafia'' || Thiên sứ và Mafia || Ram / Lak Rattanamani || [[Khemanit Jamikorn]] |- | ''Phaen Din Mahatsachan'' || || Phet || [[Pimchanok Leuwisedpaiboon]] |- | rowspan="3" | 2012 | ''Khun Dech (2012)'' || Đế vương túy quyền || Yongyuth || Akumsiri Suwannasuk |- | ''Pin Anong'' || [[Thủ đoạn mưu mô]] || Yai Charlit Thamrongrat || Peechaya Wattanamontree |- | ''Pbah Nang Sua 2'' || Cô gái hổ trên rừng xanh || Nai Yai (khách mời) || |- | rowspan="2" | 2013 | ''Roy Lae Sanae Luang'' || [[Âm mưu đen tối]]|| Krao Supakarn || [[Davika Hoorne]] |- | ''Nak Soo Maha Gaan'' || Nước mắt tử thần || Ritravee / Mr. Thomas Liu || Pataratida Patcharawirapong |- | rowspan="4" | 2014 | ''Yomabaan Jao Ka'' || Đôi mắt xà thần || Dech (khách mời) || |- | ''Lah Ruk Sut Kob Fah'' || [[Theo đuổi tình yêu đến tận cùng thế giới]] || Kamin || Peechaya Wattanamontree |- | ''Rak Tem Ban'' || || Mahasamut (khách mời) || |- | ''Prao'' || [[Cạm bẫy hào quang]] || Somchai || Patcharapa Chaichua |- | rowspan="2" | 2015 | ''Peuan Paeng'' || Nàng Phuean, nàng Phaeng || Jao Lor || [[Fonthip Watcharatrakul]] &<br>Chiranan Manochaem |- | ''Morrasoom Sawat'' || [[Bão tố cuộc đời]] || Jao Por Sayomphu (Phu) || [[Tussaneeya Karnsomnut]] |- | rowspan="2" | 2016 | ''Petch Tud Petch'' || [[Sứ giả địa ngục]] || Chart || [[Usamanee Vaithayanon]] |- | ''Tai Rom Pra Baramee: Kru Kong Pandin'' || || Thầy Oothai || Chiranan Manochaem |- | rowspan="5" | 2017 | ''Koo Za Rot Zab'' || [[Cặp đôi cay như ớt]] || Mr. Korapong / Korn || Peechaya Wattanamontree |- | ''Niew Hua Jai Sood Glai Puen'' || Khoảnh khắc quyết định || rowspan="4" | Đội trưởng Purit Sattakamonpan<br>(Series [[Sứ mệnh tình yêu]]) - tuyến chính phần một || rowspan="4" | Pattarasaya Kreursuwansiri |- | ''Meu Brap Jao Hua Jai'' || Chinh phục trái tim nàng |- | ''Ratchanawee Tee Ruk'' || Chàng hải quân đáng yêu |- | ''Yeut Fah Ha Pigat Ruk'' || Chiếm lĩnh bầu trời kiếm tìm<br>tọa độ tình yêu |- | 2018 || ''Sampatan Hua Jai'' (2018) || [[Sự thỏa hiệp của con tim]] || Naboon Yingprasert || Varitthisa Limthammahisorn |- | rowspan="3" | 2019 | ''Pachara Montra'' || Kim cương thần bí || Nadol "Don" Supanich || [[Maylada Susri]] |- | ''Poo Bao Indy Yayee Inter'' || Anh chàng nhà quê,<br>cô nàng thời thượng || Tossapol || Stephany Auernig |- | ''Yod Rak Nakrob'' || Phải lòng chàng chiến binh || Yodrak / Nakrob Moongromran || Varitthisa Limthammahisorn |- | 2020 || ''Marn Bang Jai (2020)'' || Bức màn tình yêu || Taen Pruthanon || Mookda Narinrak |- | 2021 || ''Bangkok Breaking'' || Báo động Bangkok || Wanchai || [[Sushar Manaying]] || align="center" | [[Netflix]] |- | 2022 | ''Krong Nampueng'' || Bẫy tình giam cầm || Chalampon || Ramida Theerapat || rowspan="2" align="center" | [[Channel 7 (Thái Lan)|CH7]] |} ===Ca khúc=== {| class="wikitable" style="text-align:center;" |- ! Năm !! Tựa !! Với !! Ghi chú |- | rowspan="7" | 2006 | สักวันหนึ่ง || rowspan="2" | Solo || rowspan="6" | ประกอบละคร [[พลิกดินสู่ดาว]] |- | เจ้าของใจฉันคือเธอ |- | อยากค้นใจเธอ / Yahk Kon Jai Tur || [[Khemanit Jamikorn]] |- | ความฝัน โบยบิน พลิกดิน สู่ดาว || [[ธาวิน เยาวพลกุล]]<br>[[นวพล ภูวดล]]<br>[[เขมนิจ จามิกรณ์]]<br>[[อุษามณี ไวทยานนท์]]<br>[[ณัฐนันท์ จันทรเวช]]<br>[[สุรบดินทร์ สมบัติเจริญ]]<br>[[มนัญญา ตริยานนท์]]<br>[[สมชาย ลีลารักษ์สกุล]]<br>[[จันทรนภา เพชรภักดี]] |- | คนไม่เจียม || rowspan="3" | Solo |- | พรุ่งนี้จะไม่เหนื่อยแล้ว |- | พิชิตดอกฟ้า || [[ภารกิจพิชิตดอกฟ้า]] |- | rowspan="6" | 2007 | เพลงรักริมฝั่งโขง || rowspan="3" | [[อเล็กซานดร้า ธิดาวัลย์ บุญช่วย]]|| rowspan="5" | ประกอบละคร เพลงรักริมฝั่งโขง |- | บ่ฮู้เป็นหยัง |- | สาวลาวบ่าวไทย |- | หนุ่มยโสธร || rowspan="11" | Solo |- | พิณลานาง |- | ดั่งดวงหฤทัย / Dung Duang Hareutai || Nhạc phim ''Giải mã một vì sao'' |- | rowspan="3" | 2008 | หนีไม่พ้น || ประกอบละคร คุณหนูเทวดา |- | พลิกฟ้าด้วยมือ || rowspan="2" | Nhạc phim ''Yay Fah Tah Din'' |- | สิ่งที่เหลืออยู่ / Sing Tee Leua Yoo |- | rowspan="3" | 2009 | คำถามที่มีคำตอบ / Kum Tahm Tee Mee Kum Dtaup || Nhạc phim ''[[Trái tim băng giá (phim truyền hình Thái Lan)|Trái tim băng giá]]'' |- | ความสุข || ประกอบโฆษณา Useful food 25 ปีอาหารยอดคุณ |- | หยาดเพชร || ประกอบโฆษณา มิสทีน |- | rowspan="5" | 2010 | ออกอาการหน่อย / Auk Ahgahn Noy || rowspan="2" | Nhạc phim ''Người yêu tôi là một ngôi sao'' |- | ที่หายไปคือทั้งหมด / Tee Hai Bpai Keu Tung Mot |- | หากเรายังรักกัน || Dàn diễn viên đài CH7 || เพลงรณรงค์ให้คนไทยรักกัน |- | ด้วยแรงอธิษฐาน / Duay Raeng Attittahn || rowspan="2" | Solo || Nhạc phim ''Sức mạnh nguyện ước'' |- | ห้ามใจ / Harm Jai || Nhạc phim ''Hình bóng thần tình yêu'' |- | rowspan="7" | 2011 | คนขอนแก่น || รวมศิลปินชาวจังหวัดขอนแก่น || การรวมตัวครั้งสำคัญเพื่อเป็นสัญลักษณ์ของความรัก ความสามัคคีกันของ "คนขอนแก่น" |- | สวรรค์แม่มูล || [[วรัทยา นิลคูหา]]|| rowspan="3" | ประกอบละคร [[มนต์รักแม่น้ำมูล]] |- | มนต์รักแม่น้ำมูล || rowspan="4" | Solo |- | ฝากใจไว้ที่เดือน |- | ขอโทษ || ประกอบละคร [[นางสาวจำแลงรัก]] |- | รู้หน้าไม่รู้ใจ / Roo Nah Mai Roo Jai || rowspan="2" | Nhạc phim ''Thiên sứ và Mafia'' |- | ร้ายมารักไป / Rai Mah Ruk Bpai || [[Khemanit Jamikorn]] |- | 2012 || ตบตา / Dtop Dtah || rowspan="4" | Solo || Nhạc phim ''[[Thủ đoạn mưu mô]]'' |- | 2013 || ตายแล้วฟื้น / Dtai Laeo Feun || Nhạc phim ''Nước mắt tử thần'' |- | rowspan="3" | 2014 | สุดขอบฟ้า - Soot Kaup Fah || rowspan="2" | Nhạc phim ''[[Theo đuổi tình yêu đến tận cùng thế giới]]'' |- | นิทรา / Nitrah |- | 1 2 3 4 5 I LOVE YOU || [[Nadech Kugimiya]]<br>[[Mario Maurer]]<br>[[Phupoom Pongpanu]]<br>[[James Ma]] || Give Me 5 Concert Rate A |- | rowspan="3" | 2015 | ปั่นจักรยาน / Bpun Jukkrayahn || Nhiều ca sĩ || Music for the bicycle activity in honor of Her Majesty Queen Sirikit. Her Majesty's BIKE FOR MOM |- | ขอพูดในใจก็พอ / Kor Poot Nai Jai Gor Por || Solo || Nhạc phim ''[[Bão tố cuộc đời]]'' |- | รอยเท้าพ่อ / Roy Tao Por || [[Pataradet Sa-nguankwamdee]]<br>[[Saran Sirilak]]<br>[[Kantapong Bamrongrak]]<br>[[Peechaya Wattanamontree]]<br>[[Fonthip Watcharatrakul]]<br>[[Anyarin Terathananpat]]<br>[[Atsadaporn Siriwattanakul]]<br>[[Maylada Susri]] || Songs in honor of the King's 88th Birthday Anniversary |- | rowspan="3" | 2016 | ทางผ่าน / Tahng Pahn || Solo || A special song that has been remixed, only opened "Wave 88.5 EDS" |- | อุ่นไออาทร / Oon Ai Ahtorn || [[Mick Tongraya]]<br>[[Wongsakorn Poramathakorn]]<br>[[Phattharapon Dejpongwaranon]]<br>[[Usamanee Vaithayanon]]<br>[[Tisanart Sornsuek]]<br>[[Pimprapa Tangprabhaporn]]<br>[[Maylada Susri]] || Bài hát dành cho sinh nhật của Hoàng hậu |- | เพชรตัดเพชร / Phet Tud Phet || [[Mick Tongraya]] || Nhạc phim ''[[Sứ giả địa ngục]]'' |- | rowspan="4" | 2017 | เป็นเธอเมื่อไหร่ / Bpen Tur Meua Rai || [[Peechaya Wattanamontree]]|| rowspan="2" | Nhạc phim ''[[Cặp đôi cay như ớt]]'' |- | ให้โอกาสหัวใจ / Hai Ohgaht Hua Jai || Solo |- | ภารกิจรัก / Pahragit Ruk || [[Saran Sirilak]]<br>[[Akkaphan Namart]]<br>[[Mick Tongraya]] || Nhạc phim ''[[Sứ mệnh tình yêu]] Series'' |- | เกินคำพูดใดๆ / Gern Kam Poot Dai Dai || [[Saran Sirilak]]<br>[[Akkaphan Namart]]<br>[[Mick Tongraya]]<br>[[Pataradet Sa-nguankwamdee]]<br>[[Thanwa Suriyajak]]<br>[[Krittarit Butprom]]|| Kỉ niệm 51 năm đài CH7 |- | 2018 || ทุกพื้นที่ของหัวใจ / Tuk Peun Tee Kong Hua Jai || rowspan="3" | Solo || Nhạc phim ''[[Sự thỏa hiệp của con tim]]'' |- | rowspan="6" | 2019 | พชรมนตรา / Pachara Montra || Nhạc phim ''Kim cương thần bí'' |- | ได้ส่ำนี้บ้อ / Dai Sarm Nee Bor || rowspan="2" | Nhạc phim ''Anh chàng nhà quê, cô nàng thời thượng'' |- | ดอกจานประหารใจ / Dauk Jahn Bprahahn Jai || Atirut Singhaamphon<br>Poyfai Malaiporn |- | คาถาหารัก / Khatha Ha Rak || rowspan="3" | Solo || rowspan="3" | Nhạc phim ''Phải lòng chàng chiến binh'' |- | ลาดตระเวนหัวใจ / Laht Dtrawen Hua Jai |- | วอลซ์นาวี / Waltz Navy |- | rowspan="2" | 2020 | ครั้งหนึ่งในชีวิต / Krung Neung Nai Cheewit (Once In A Life Time) || Zom Marie || Secre7 Room / [[GMM Grammy]] |- | หน้าที่ของหัวใจ / Natee Khong Hua Jai || Solo || Nhạc phim ''Bức màn tình yêu'' |} ===Xuất hiện trong MV=== {| class="wikitable" ! Năm !! Tên bài hát !! Ca sĩ thể hiện !! Với |- | 2017 || ยอม ("Yaum")|| Musketeers || Stephany Auernig |- | 2021 || ดอกฟ้า ("Dauk Fah") || LABANOON || Ranchrawee Uakoolwarawat |} ==Sự nghiệp kinh doanh== * Nông trại Mía đường (Loei) * Cool House (Băng Cốc) * SaibaiJai Life (Khon Kaen) * Tam Lae (Băng Cốc) * Wine society (Udon Thani) hợp tác cùng Cee Siwat Chottichaicharin * Nhà hàng Pad Thai Mae Raynoo (Băng Cốc) * Nhà hàng Decha Fried Chicken (Băng Cốc) * Cửa hàng cafe Mongkhon (Băng Cốc) * School Cafe * Trung tâm thể hình Health Me Lifestyle Fitness * Showroom xe moto Triumphm Britbike Rangsit * Khu căn hộ cho sinh viên thuê ở Khon Kaen * Follow Bar (Băng Cốc) * Thương hiệu Weir Jeans * iPhone Case Cool Story, * Thương hiệu Calvin Klein Footwear ==Giải thưởng và đề cử== {| class="wikitable" |- ! Năm !! Giải thưởng !! Hạng mục !! Tác phẩm được đề cử !! Kết quả |- | 2006 || Star Entertainment Awards 2006 || Best Rising Actor Top Awards || {{NA}} || {{Won}} |- | 2007 || Komchadluek Awards 2007 || Highly Popular Leading Actor || {{NA}} || {{Won}} |- | 2007 || Golden TV Award 22nd Award Show || Best Leading Song || align="center" | ''Pleng Ruk Rim Fung Khong'' || {{Won}} |- | rowspan="2" | 2008 | Men Awards 2008 || Zen Popular Vote Award by Raimond Land Zen Stylish || {{NA}} || {{Won}} |- | IN Young Generation Choice Award || Cutest Couple || align="center" | với [[Khemanit Jamikorn]] || {{Won}} |- | rowspan="3" | 2010 | Khon Kaen University || Most Pride Alumni || {{NA}} || {{Won}} |- | Top Awards 2010 || Best Actor in a Lakorn || align="center" | ''Quyến rũ của phái nữ'' || {{nom}} |- | TV Inside Hot Awards || Hot Couple Of The Year || align="center" | với [[Khemanit Jamikorn]] || {{Won}} |- | rowspan="2" | 2012 | The Journey Of The 1st Anniversary Number 1 Award || No.1 Hot Male Superstar Of The Year || {{NA}} || {{Won}} |- | Men Health Award || Guy Challenger || {{NA}} || {{Won}} |- | rowspan="4" | 2013 | Channel 7 Sang San Awards || No.1 Koo Gine || align="center" | với Peechaya Wattanamontree || {{Won}} |- | Channel 7 Sang San Awards || Viewers Favorite Male Actor Of The Year || {{NA}} || {{Won}} |- | Channel 7 Sang San Awards || Leading Actor Performance Award || {{NA}} || {{Won}} |- | Idols || Spicy 100 Most Spic || {{NA}} || {{Won}} |- | rowspan="2" | 2015 | Actor 2015 || Mthai Top Talk About || {{NA}} || {{Won}} |- | Siam Entertainment Star's Light Awards 2015 || Popular Leading Actor || {{NA}} || {{Won}} |- | rowspan="4" | 2016 | Kom Chad Luek Awards || Best Leading Actor Of The Year || {{NA}} || {{Won}} |- | Nine Entertain Awards || Leading Actor Of The Year || {{NA}} || {{Won}} |- | Nataraja Awards || Best Leading Actor || {{NA}} || {{Won}} |- | Maya Awards || Best Leading Actor || {{NA}} || {{Won}} |- | rowspan="2" | 2017 | 12th Seoul International Drama Awards || Asian Star Prize || {{NA}} || {{Won}} |- | Asia Star Awards 2017 || Face Of Asia || align="center" | ''[[Malila: The Farewell Flower]]'' || {{Won}} |- | 2018 || 12th Asian Films Awards || Best Actor || align="center" | ''[[Malila: The Farewell Flower]]'' || {{nom}} |- | 2019 || 10th Nataraj Awards || Best Leading Actor Of The Year || align="center" | ''[[Sự thỏa hiệp của con tim]]'' || {{nom}} |} ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== * {{facebook|sukollawatclub}} * {{instagram|weir19}} * [https://www.youtube.com/channel/UCBZbvh-IE1xn1gS7EJBIb8g Kênh YouTube] [[Thể loại:Sinh năm 1985]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Nam diễn viên Thái Lan]] [[Thể loại:Nam người mẫu Thái Lan]] [[Thể loại:Ca sĩ Thái Lan]] [[Thể loại:Người tỉnh Khon Kaen]] 1rtejys9efjd02aje5e5izbx5nf8l89 Koanophyllon albicaulis 0 7621139 31765771 2017-10-06T10:34:06Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Koanophyllon albicaulis]] thành [[Koanophyllon albicaule]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Koanophyllon albicaule]] rxhb0zzejkraxpv1gm7d75sy6nsq669 Betaine 0 7621196 69864375 69737716 2023-04-09T16:16:00Z DKTSLP 907817 /* growthexperiments-addlink-summary-summary:3|0|0 */ wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Betaine Formula V.1.svg|thumb|right|Cấu trúc hóa học của [[trimethylglycine]]]]'''Betaine''' ''(Trimethyl glycine)'' là hợp chất nitơ phi protein có nguồn gốc tự nhiên, có nhiều trong cá biển. Trong công nghiệp chế biến, betaine được sản xuất chủ yếu từ rỉ mật củ cải đường<ref>{{Chú thích web|url=https://tepbac.com/tin-tuc/full/Chat-dan-du-trong-thuc-an-thuy-san-22126.html|title=Chất dẫn dụ trong thức ăn thủy sản}}</ref>. '''Betaine Hydrochloride''' (Betaine HCl) là [[hợp chất hữu cơ]] giống như [[vitamin]] có trong nhiều loại thực phẩm như củ cải đường, ngũ cốc và rau chân vịt (cải bó xôi). Betaine HCl được sử dụng làm nguồn bổ sung axit hydrochloric trong dạ dày, giúp ích cho những người bệnh bị [[rối loạn tiêu hóa]] như Hypochlorhydria (giảm tiết axit dạ dày). Betaine được hấp thu vào tế bào ruột (enterocyte), sau đó các tế bào này lưu thông vào gan, ở đây betaine được tiết ra và được chuyển đổi thành betaine trong môi trường kiềm của ruột non, tạo ra môi trường thuận lợi cho tiêu hóa. == Chú thích == {{tham khảo}} {{sơ khai dược lý học}} {{Alkaloids}} {{Kiểm soát tính nhất quán}} [[Thể loại:Hóa dược]] orujr47lpzgmezxr8l8o7nmsq78b176 Thể loại:Nam vận động viên quần vợt Mỹ 14 7621323 31766185 31766145 2017-10-06T11:19:59Z Tuanminh01 387563 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Nam vận động viên Mỹ|Quần vợt]] [[Thể loại:Vận động viên quần vợt Mỹ|Nam]] [[Thể loại:Nam vận động viên quần vợt theo quốc gia|Mỹ]] kxcfbfrd4x8ryls045hgjhwjoy15eew Tôma Nguyễn Thái Thành 0 7623057 70878692 70878583 2023-11-11T20:08:02Z Pirripok 491806 wikitext text/x-wiki {{Thông tin chức sắc Kitô giáo Chi tiết |type = |danh xưng trước = Giám mục <br> |tên = Tôma Nguyễn Thái Thành |danh xưng sau = |chức vụ = Giám mục Phụ tá [[Giáo phận Orange]], <br> [[California]], [[Hoa Kỳ]] (2017 – nay) |hình = Gmthanh.jpg |cỡ hình = 250px |alt = |chú thích hình = |giáo hội = [[Giáo hội Công giáo Rôma|Công giáo Rôma]] |chức vụ I = Giám mục phụ tá Giáo phận Orange |giáo tỉnh = Giáo tỉnh Los Angeles |đô thành = |tổng giáo phận = |giáo phận = [[Giáo phận Orange]] |tòa = Hiệu tòa Acalisso |bổ nhiệm = Ngày 6 tháng 10 năm 2017 |tựu nhiệm = Ngày 19 tháng 12 năm 2017 |hết nhiệm = Đương nhiệm |tiền nhiệm = |kế nhiệm = |đối kháng = |các chức khác = Giám mục Hiệu tòa Acalissus (2017 – nay) <!---------- Truyền chức ---------> |thụ phong = Ngày 11 tháng 5 năm 1991 |tấn phong = Ngày 19 tháng 12 năm 2017 |thăng hồng y = |cấp bậc = <!------- Thông tin cá nhân -------> |tên khai sinh = |ngày sinh = {{ngày sinh và tuổi|1953|4|7}} |nơi sinh = [[Nha Trang]], [[Việt Nam Cộng hòa]] |ngày mất = |nơi mất = |nơi an táng = |quốc tịch = {{Flagicon|Hoa Kỳ}} [[Hoa Kỳ]] |tôn giáo = |nơi sinh trưởng = |cha mẹ = |người phối ngẫu = |con cái = |nghề nghiệp = [[Phẩm trật trong Giáo hội Công giáo Rôma|Chức sắc Công giáo]] |các chức trước = <!-- hoặc |tuyên khấn = --> |giáo dục = |học trường = |khẩu hiệu = ''"Ngài dẫn dắt tôi"'' |chữ ký = |phù hiệu = <!--------- Tuyên phong ---------> |lễ kính = |tôn kính = |thánh hiệu = |chân phước ngày = |chân phước tại = |chân phước bởi = |phong thánh ngày= |phong thánh tại = |phong thánh bởi = |biểu trưng = |quan thầy của = |đền chính = |ngày bãi bỏ = }} {{danh xưng giám mục | image = [[Tập tin:Coat of arms of Thomas Nguyễn Thái Thành.svg|200px]] | danh hiệu = Đức Giám mục | trang trọng = Đức Giám mục, Đức Cha | thân mật = Cha | tòa =Hiệu tòa Acalisso | khẩu hiệu = ''Educavit me''<br>(He leads me) }} '''Tôma Nguyễn Thái Thành'''<ref name=TGPSG>{{chú thích web|url=http://tonggiaophansaigon.com/baiviet-tintuc/20171007/40191|tiêu đề=ĐTC Phanxicô bổ nhiệm một linh mục Việt Nam làm Giám mục phụ tá giáo phận Orange, Hoa Kỳ|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20171011043617/http://tgpsaigon.net/baiviet-tintuc/20171007/40191|nhà xuất bản=Tổng giáo phận Sài Gòn|ngày truy cập=Ngày 2 tháng 9 năm 2019|ngày lưu trữ=Ngày 2 tháng 9 năm 2019}}</ref> (sinh 1953) là một giám mục [[người Mỹ gốc Việt]]. Ông được Giáo hoàng Phanxicô bổ nhiệm làm [[giám mục phụ tá]] [[Giáo phận Orange]], [[Hoa Kỳ]] vào ngày 6 tháng 10 năm 2017.<ref name=g>{{chú thích web|url=https://press.vatican.va/content/salastampa/it/bollettino/pubblico/2017/10/06/0670/01476.html |tiêu đề=Nomina di Ausiliare di Orange in California (U.S.A.)|nhà xuất bản=Văn phòng Báo chí Tòa Thánh|ngày truy cập=Ngày 2 tháng 9 năm 2019|ngày lưu trữ=Ngày 2 tháng 9 năm 2019|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20190902013843/https://press.vatican.va/content/salastampa/it/bollettino/pubblico/2017/10/06/0670/01476.html}}</ref><ref name=v>{{chú thích web|url=https://tonggiaophanhanoi.org/tin-tuc/tin-giao-hoi-toan-cau/thong-cao-bao-chi-toa-thanh/12664-duc-cha-nguyen-thai-thanh-tan-giam-muc-phu-ta-orange-hoa-ky.html|tiêu đề=Đức Cha Nguyễn Thái Thành, tân Giám Mục phụ tá Orange, Hoa Kỳ|nhà xuất bản=Tổng giáo phận Hà Nội|ngày truy cập=Ngày 2 tháng 9 năm 2019|ngày lưu trữ=Ngày 2 tháng 9 năm 2019|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20190902043924/https://tonggiaophanhanoi.org/tin-tuc/tin-giao-hoi-toan-cau/thong-cao-bao-chi-toa-thanh/12664-duc-cha-nguyen-thai-thanh-tan-giam-muc-phu-ta-orange-hoa-ky.html}}</ref> Khẩu hiệu giám mục của ông là: ''Ngài dẫn dắt tôi - '''He leads me''', lấy ý từ Thánh vịnh 23, câu 2. Giám mục Tôma Thành sinh năm 1953 tại Nha Trang, sau đó đi theo con đường tu trì, từng học tại Đại Chủng viện Thánh Giuse và [[Giáo hoàng Học viện Thánh Piô X Đà Lạt]]. Năm 1979, ông cùng gia đình rời khỏi Việt Nam, tị nạn qua con đường Philippines và đến Hoa Kỳ năm 1980. Ông nhanh chóng trở thành giáo viên Toán học và Khoa học năm 1981 và ba năm sau đó gia nhập Dòng Thừa Sai Đức Mẹ "La Salette". Ông chính thức vào dòng năm 1990. Tháng 5 năm 1991, Tôma Nguyễn Thái Thành được truyền chức linh mục. Sau vài nhiệm sở ngắn, năm 1999, ông trở thành linh mục của giáo phận Saint Augustine [Thánh Augustinô]. Ông đảm nhận vị trí linh mục phó rồi chánh xứ Giáo xứ Thánh Giuse ở Jacksonville, giáo xứ lớn nhất của giáo phận. Ngày 6 tháng 10 năm 2017, linh mục Nguyễn Thái Thành được Giáo hoàng Phanxicô bổ nhiệm làm Giám mục Phụ tá [[Giáo phận Orange]], [[Hoa Kỳ]]. Lễ tấn phong cử hành sau đó vào ngày 19 tháng 12 năm 2017. ==Thân thế và tu tập== Giám mục Tôma Nguyễn Thái Thành sinh ngày 7 tháng 4 năm 1953 tại [[Nha Trang]], Việt Nam trong một gia đình có 11 người con, ông là người con thứ 2 trong gia đình.<ref name=ag>{{chú thích web|url=https://www.catholicnewsagency.com/news/vietnamese-native-appointed-auxiliary-bishop-of-orange-10389 |tiêu đề=Vietnamese native appointed auxiliary bishop of Orange|nhà xuất bản=Catholic News Agency|ngày truy cập=Ngày 2 tháng 9 năm 2019|ngày lưu trữ=Ngày 2 tháng 9 năm 2019|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20190902044733/https://www.catholicnewsagency.com/news/vietnamese-native-appointed-auxiliary-bishop-of-orange-10389}}</ref> Bắt đầu con đường tu học của mình năm 13 tuổi,<ref name=ag/> ông gia nhập dòng Thánh Giuse, thực hiện việc tìm hiểu và học tập về triết học tại Đại Chủng viện Thánh Giuse và [[Giáo hoàng Học viện Thánh Piô X Đà Lạt]].<ref name=v/> Cựu chủng sinh Nguyễn Thái Thành cùng gia đình rời khỏi Việt Nam năm 1979 trên một chiếc thuyền nhỏ có [[chiều rộng]] khoảng 1,8 mét và dài 8,5 mét, đủ chỗ cho 26 người.<ref name=ag/> Họ mất 18 ngày để đến Philippines.<ref name=ag/> Sau đó, gia đình ông sống ở trại tị nạn 10 tháng trước khi được chuyển đến Mỹ năm 1980, định cư tại [[Hartford, Connecticut]]. Sau khi học tại Hartford State Technical College, Nguyễn Thái Thành là trở thành giáo viên Toán học và Khoa học tại Hartford Public Schools (1981 – 1984). Năm 1984 ông vào Dòng Thừa Sai Đức Mẹ "La Salette" và hoàn thành nghiên cứu của giáo hội của mình tại "Merrimack College" (1984 – 1986) và "Trường Thần học Weston" (1987 – 1990) ở Massachusetts. Ông sau đó thực hiện nghi thức tuyên thệ khấn dòng vào ngày 19 tháng 9 năm 1990.<ref name=v/> ==Thời kỳ linh mục== Phó tế Tôma Nguyễn Thái Thành sau khi hội đủ các điều kiện theo Giáo luật, đã được thụ phong linh mục ngày 11 tháng 5 năm 1991 cho Dòng Thừa sai của Đức Mẹ La Salette. Sau khi chịu chức, ông là linh mục phó xứ Giáo xứ Thánh Tôma Tông Đồ tại Smyrna, Georgia (1991 – 1994), Giáo xứ Thánh Ann ở Marietta, Georgia (1994 – 1996) và "Giáo xứ Chúa Kitô Vua" Jacksonville, Florida (1996-1999).<ref name=v/> Năm 1999, ông trở thành linh mục của giáo phận Saint Augustine [Thánh Augustinô]. Là một linh mục giáo phận, ông vẫn tiếp tục là linh mục phó của Giáo xứ Chúa Kitô Vua ở Jacksonville (1999 – 2001). Sau đó, ông trở thành linh mục chính xứ giáo xứ này (2001 – 2014) và của Giáo xứ Thánh Giuse ở Jacksonville (từ năm 2014), giáo xứ lớn nhất của giáo phận.<ref name=v/><ref name=ag/> Ông cũng là thành viên của Trường Cao đẳng Tư vấn và của Hội đồng Giám mục.<ref name=v/> ==Thời kỳ giám mục== Ngày 27 tháng 9 năm 2017, Sứ thần Tòa Thánh tại Hoa Kỳ, Tổng giám mục [[Christophe Pierre]] gọi điện đến linh mục Nguyễn Thái Thành để loan tin Tòa Thánh đã chọn ông làm Giám mục phụ tá Giáo phận Orange. Sau khi xin 30 phút suy nghĩ sau khi nhận tin và chấp nhận việc bổ nhiệm. Giám mục Thành cho biết ông bàng hoàng và chao đảo trước thông tin bổ nhiệm khi được Sứ thần báo tin. Vài ngày sau khi chấp nhận tin bổ nhiệm, giám mục chính tòa [[Giáo phận Orange]] [[Kevin Vann]] gọi đến cho vị tân chức và hỗ trợ ông làm các giấy tờ cần thiết.<ref>{{chú thích web|url=https://www.nguoi-viet.com/little-saigon/giao-phan-orange-co-tan-giam-muc-goc-viet/|tiêu đề=Giáo Phận Orange có tân giám mục gốc Việt|ngày truy cập=Ngày 7 tháng 11 năm 2019|nhà xuất bản=Người Việt|archive-date = ngày 7 tháng 11 năm 2019 |archive-url=https://web.archive.org/web/20191107130810/https://www.nguoi-viet.com/little-saigon/giao-phan-orange-co-tan-giam-muc-goc-viet/|url-status=bot: unknown}}</ref> Ngày 6 tháng 10 năm 2017, Tôma Nguyễn Thái Thành được Giáo hoàng Phanxicô bổ nhiệm làm Giám mục Phụ tá [[Giáo phận Orange]], [[Hoa Kỳ]].<ref name=v/> Những cảm xúc đầu tiên, ông cho biết:<ref name=ag/> ''"Tôi cảm ơn Chúa vì món quà về chức vị tư tế. Tôi yêu cuộc sống và nhiệm vụ của giáo hội. Tôi đã tìm thấy cả hai thách thức và lợi ích, "thêm rằng đó là" một trách nhiệm tuyệt vời để trở thành Chúa Kitô-giống như với những người được ủy thác cho tôi như là người lãnh đạo tinh thần của họ."''<ref name=ag/> Trong cùng ngày, Walter Erbi, Tham mưu của Tòa Khâm sứ ở Hoa Kỳ tại Washington, D.C, công bố; và ngày 6 tháng 10 tại Tòa Giám mục giáo phận Orange cũng cuộc họp báo để công bố tin này.<ref name=vietcat>{{chú thích web|url=http://www.vietcatholic.net/News/Html/239546.htm|tiêu đề=ĐTC bổ nhiệm Cha Nguyễn Thái Thành, tân Giám mục Phụ Tá Orange, Hoa Kỳ|nhà xuất bản=Viet Catholic|ngày truy cập=Ngày 2 tháng 9 năm 2019|ngày lưu trữ=Ngày 2 tháng 9 năm 2019|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20190902044952/http://www.vietcatholic.net/News/Html/239546.htm}}</ref> Giám mục Giáo phận St Augustine Felipe Estévez cho biết ông đã biết được việc bổ nhiệm linh mục Thành làm Giám mục vào ngày 27 tháng 9.<ref name=vietcat/> Lễ tấn phong cho vị tân giám mục được cử hành sau đó vào ngày 19 tháng 12 cùng năm, với phần nghi thức truyền chức chính yếu được cử hành bởi Chủ phong là Giám mục [[Kevin Vann]], Giám mục chính tòa [[Giáo phận Orange]] và hai giám mục khác phụ phong, gồm Giám mục [[Felipe De Jesus Estevez]], Giám mục chính tòa [[Giáo phận St Augustine]], bang [[Florida]] và Giám mục [[Robert J. Baker]], Giám mục chính tòa [[Giáo phận Birmingham]]. Ngoài ba vị truyền chức chính yếu, thánh lễ tấn phong tân giám mục còn có sự hiện diện của Hồng y [[Roger M. Mahony]] và Hồng y [[William Joseph Levada]], cùng với hơn 40 Giám mục, [[Viện phụ]], [[Giám tỉnh]], Bề Trên một số dòng tu, hơn 160 linh mục Mỹ, Mexico và Việt Nam cùng 3 Phó Tế, thành phần tham dự còn có nhiều giáo dân Việt Nam từ khắp nơi tại Hoa Kỳ.<ref name=h>{{chú thích web|url=http://www.vietcatholic.net/News/Html/240566.htm|tiêu đề=Thánh Lễ Tấn Phong Tân Giám Muc Thomas Nguyễn Thái Thành, Giám Mục Phụ Tá Giáo Phận Orange, California.|nhà xuất bản=Viet Catholic|ngày truy cập=Ngày 2 tháng 9 năm 2019|ngày lưu trữ=Ngày 2 tháng 9 năm 2019|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20190902045025/http://www.vietcatholic.net/News/Html/240566.htm}}</ref> Vào ngày 1 tháng 7 năm 2020, Giám mục Kevin Vann bổ nhiệm Giám mục Tôma để làm quản xứ Đức Mẹ Fatima ở San Clemente, CA do tình hình của linh mục cựu chánh xứ, Jim Ries, phải nghỉ hưu vì bệnh. Giám mục Thành sau đã giữ trách nhiệm này cho đến năm 2022 cùng tháng; sau khi giáo xứ này được bổ nhiệm các tân linh mục chánh và phó xứ.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.facebook.com/FatimaChurchSC/videos/299575001910724|tựa đề=Please be sure to watch Bishop Thanh Thai Nguyen's announcement and homily from July 4th.|tác giả=Our Lady of Fatima Catholic Church|ngày=2020-07-11|website=FaceBook Giáo xứ Đức Mẹ Fatima tại San Clemente, CA|url-status=live|ngày truy cập=2022-10-28}}</ref> Hiện nay, Giám mục Thành đang ở Giáo xứ Thánh Nicôla (Laguna Woods, CA) cũng là xứ của Cộng Đoàn Đức Mẹ Hằng Cứu Giúp; một công đoàn Việt Nam được thành lập sau năm 1975.<ref>{{Chú thích web|url=https://st-nicholaschurch.org/staff|tựa đề=Our Staff|website=Saint Nicholas Catholic Church|url-status=live|ngày truy cập=2022-10-28}}</ref> ==Nhận xét== Giám mục Felipe de Jesus Estévez của Giáo phận Thánh Augustinô nói: ''"Cha Nguyễn không chỉ đẩy mạnh sự hiệp nhất trong giáo xứ mà còn thúc đẩy ơn gọi linh mục và đời sống tôn giáo hơn bất cứ giáo xứ nào trong giáo phận.''<ref name=ag/> ==Tông truyền== Giám mục Tôma Nguyễn Thái Thành được tấn phong giám mục năm 2017, thời [[Giáo hoàng Phanxicô]], bởi:<ref name=tt>{{chú thích web|url=http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bnguytt.html|tiêu đề=Bishop Thomas Thanh Thai Nguyen, Auxiliary Bishop of Orange in California, USA - Titular Bishop of Acalissus Titular See: (Tôma Nguyên Thái Thành)|nhà xuất bản=Catholic Hierachy}}</ref> * Giám mục Chủ phong: Giám mục [[Kevin William Vann]], giám mục chính tòa [[giáo phận Orange]], California. * Hai giám mục phụ phong: Giám mục [[Felipe de Jesús Estévez]], giám mục chính tòa [[Giáo phận Saint Augustine]], Florida và Giám mục [[Robert Joseph Baker]], giám mục chính tòa [[Giáo phận Birmingham]], Alabama. ==Tóm tắt chức vụ== {{s-start }} {{s-rel|ca}} {{s-bef | before = [[Giuse Trần Văn Toản]] }} {{s-ttl | title = Giám mục Hiệu tòa <br> Acalissus, Thổ Nhĩ Kỳ | years = 2017 – nay }} {{s-aft | after = Đương nhiệm }} {{s-break }} {{s-bef | before = [[Đa Minh Mai Thanh Lương]]<br><small>(2003 - 2015)</small><br>[[Timothy Edward Freyer]]<br><small>(2017 - nay)</small> }} {{s-ttl | title = Giám mục phụ tá <br> [[Giáo phận Orange]] | years = 2017 – nay }} {{s-aft | after = Đương nhiệm }} {{s-end }} ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} {{Giám mục Công giáo người Việt}} {{Giám mục người Việt còn sống}} [[Thể loại:Sinh năm 1953]] [[Thể loại:Giám mục Công giáo người Việt]] [[Thể loại:Sinh viên Giáo hoàng Học viện Thánh Piô X Đà Lạt]] [[Thể loại:Người Nha Trang]] [[Thể loại:Người Mỹ gốc Việt]] [[Thể loại:Người họ Nguyễn tại Việt Nam]] [[Thể loại:Thuyền nhân Việt Nam]] hkxn41bs7ol9z2kro4z9cnljbeuumtc Paul Tschang In-Nam 0 7623918 31769177 31768809 2017-10-06T16:59:45Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Paulus Tschang In-Nam]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Paulus Tschang In-Nam]] 4ps6leckzryh09frrwbicywmob8yb5l Andrew Yeom Soo-jung 0 7623920 31768814 2017-10-06T14:04:41Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Andrew Yeom Soo-jung]] thành [[Andreas Yeom Soo-jung]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Andreas Yeom Soo-jung]] 04fbsxt1hg77kg3k9ilwgweriuctvyb Casimir Vương Di Lộc 0 7623922 31768826 2017-10-06T14:07:59Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Casimir Vương Di Lộc]] thành [[Casimirô Vương Di Lộc]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Casimirô Vương Di Lộc]] jw3mxiwxwrhbw5mad8cvnb5mcwcdp3q Betaine Hydrochloride 0 7623924 31768832 2017-10-06T14:09:22Z Goodmorninghpvn 465156 Goodmorninghpvn đã đổi [[Betaine Hydrochloride]] thành [[Betaine]]: Tên chuẩn wikitext text/x-wiki #đổi [[Betaine]] plzghtcel59jhp4v4d0zv9ajfikf8o2 Thể loại:Đại hội Thể thao châu Á 2022 14 7623929 38921847 38921836 2018-04-04T16:36:39Z Hugopako 309098 từ khóa mới cho [[Thể loại:Sự kiện thể thao đa môn năm 2022]]: "Á" dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại|Đại hội Thể thao châu Á 2022}} [[Thể loại:Đại hội Thể thao châu Á theo năm|2022]] [[Thể loại:Sự kiện thể thao đa môn năm 2022|Á]] [[Thể loại:Thể thao Trung Quốc năm 2022]] [[Thể loại:Thể thao Hàng Châu]] [[Thể loại:Thể thao châu Á năm 2022]] [[Thể loại:Giải đấu thể thao quốc tế tổ chức bởi Trung Quốc]] [[Thể loại:Sự kiện thể thao đa môn ở Trung Quốc]] lwzto2av46r6we9ljnec9rzn16w96m1 Thể loại:Sự kiện thể thao đa môn năm 2022 14 7623931 68768480 31768862 2022-06-24T09:40:16Z GiaTranBot 859204 Việt hóa tên bản mẫu (via JWB) wikitext text/x-wiki {{Năm theo thể loại |m=2 |c=0 |d=2 |y=2 |cat= Sự kiện thể thao đa môn năm |sortkey= Sự kiện thể thao đa môn |parent=Sự kiện thể thao đa môn theo năm |subcat=Thể thao năm 2022 }} ekqv5w1wbsx51c9q5pan0xbpe820wrx Thể loại:Sự kiện thể thao đa môn năm 2021 14 7623932 68768481 31768865 2022-06-24T09:40:16Z GiaTranBot 859204 Việt hóa tên bản mẫu (via JWB) wikitext text/x-wiki {{Năm theo thể loại |m=2 |c=0 |d=2 |y=1 |cat= Sự kiện thể thao đa môn năm |sortkey= Sự kiện thể thao đa môn |parent=Sự kiện thể thao đa môn theo năm |subcat=Thể thao năm 2021 }} 32ttiea4ugktsvx9pvs7l7364f4vof4 Thể loại:Sự kiện thể thao đa môn năm 2023 14 7623934 68768482 68351883 2022-06-24T09:40:16Z GiaTranBot 859204 Việt hóa tên bản mẫu (via JWB) wikitext text/x-wiki {{Năm theo thể loại |m=2 |c=0 |d=2 |y=3 |cat= Sự kiện thể thao đa môn năm |sortkey= Sự kiện thể thao đa môn |parent=Sự kiện thể thao đa môn theo năm |subcat=Thể thao năm 2023 }} fj52wzkk2dn9rykk4gpcz42cxcdk4jr Thể loại:Giải đấu thể thao quốc tế tổ chức bởi Trung Quốc 14 7623935 31768877 2017-10-06T14:35:09Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Giải đấu thể thao Trung Quốc| ]] [[Thể loại:Giải đấu thể thao quốc tế theo quốc gia|Trung Quốc]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Giải đấu thể thao Trung Quốc| ]] [[Thể loại:Giải đấu thể thao quốc tế theo quốc gia|Trung Quốc]] escho2rnnlfijv74l673e4vqenloiz1 Thể loại:Sự kiện thể thao đa môn năm 2024 14 7623936 68768484 31768880 2022-06-24T09:40:17Z GiaTranBot 859204 Việt hóa tên bản mẫu (via JWB) wikitext text/x-wiki {{Năm theo thể loại |m=2 |c=0 |d=2 |y=4 |cat= Sự kiện thể thao đa môn năm |sortkey= Sự kiện thể thao đa môn |parent=Sự kiện thể thao đa môn theo năm |subcat=Thể thao năm 2024 }} n84z89el3xw90y7wx7xg5fhk4ve4rok Thể loại:Sự kiện thể thao đa môn năm 2025 14 7623937 68768485 31768894 2022-06-24T09:40:17Z GiaTranBot 859204 Việt hóa tên bản mẫu (via JWB) wikitext text/x-wiki {{Năm theo thể loại |m=2 |c=0 |d=2 |y=5 |cat= Sự kiện thể thao đa môn năm |sortkey= Sự kiện thể thao đa môn |parent=Sự kiện thể thao đa môn theo năm |subcat=Thể thao năm 2025 }} oqmnx4ihop6klh0p3o1650gshx4jre6 Charles Maung Bo 0 7623940 70574457 70548071 2023-08-18T02:15:33Z Mạnh An-Bot 755843 Di chuyển từ [[Category:Giám mục Công giáo người Myanmar]] đến [[Category:Giám mục Công giáo Myanmar]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> Charles Maung Bo | title = Tổng giám mục đô thành[[Tổng giáo phận Yangon]] <br/> (2003 - nay) <br/> Giám mục chính tòa [[Giáo phận Pathein]] <br/> (1996 - 2003) <br/> Giám mục chính tòa [[Giáo phận Lashio]] <br/> (1990 - 1996) | image =Maung Bo.jpg | alt = | caption = | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[Gabriel Thohey Mahn-Gaby]] | successor = Đương nhiệm <!-- Orders --> | ordination = Ngày 9 tháng 4 năm 1976 | ordinated_by = | consecration = Ngày 16 tháng 12 năm 1990 | consecrated_by = [[Alphonse U Than Aung]] | cardinal = Ngày 14 tháng 2 năm 2015 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Phanxicô]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 29 tháng 10 năm 1948 | birth_place = [[Myanmar]] | death_date = | death_place = | previous_post = }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of Charles Maung Bo.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"Omnia possum in eo'' |tòa = [[Tổng giáo phận Yangon]] }} '''Charles Maung Bo S.D.B.''' (sinh 1948) là một Hồng y của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông hiện đảm trách nhiệm vụ Tổng giám mục chính tòa [[Tổng giáo phận Yangon]] và Chủ tịch [[Liên Hội đồng Giám mục Á châu]] (chính thức từ tháng 1 năm 2019).<ref name=lhd>[http://www.vietcatholic.org/News/Html/247619.htm Đức Hồng y Charles Bo, Myanmar được bầu vào chức vụ Chủ tịch của Liên đoàn Hội đồng Giám mục Châu Á]</ref> Trước đó, ông cũng từng đảm nhiệm các trọng trách khác, trong đó nổi bật là Chủ tịch [[Hội đồng Giám mục Myanmar]] từ năm 2000 đến năm 2006.<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/dioceses/diocese/yang0.htm#2995 Metropolitan Archdiocese of Yangon]</ref> ==Tiểu sử== Hồng y Bo sinh ngày 29 tháng 10 năm 1948 tại Myanmar. Sau khi mãn khóa chủng viện, ông được thụ phong chức linh mục ngày 9 tháng 4 năm 1976, là linh mục dòng Saledieng Don Bosco.<ref name=h>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bbocm.htmlCharles Maung Cardinal Bo, S.D.B. Archbishop of Yangon, Myanmar Cardinal-Priest of Sant’Ireneo a Centocelle]</ref> Tòa Thánh loan tin bổ nhiệm linh mục Charles Maung Bo làm [[Phủ doãn Tông Tòa]] [[Hạt Phủ doãn Tông Tòa Lashio]].<ref name=h/> Sau đó, Tòa Thánh tiếp tục bổ nhiệm linh mục Tân cử Bo làm Giám mục chính tòa [[Giáo phận Lashio]] khi giáo phận này vừa được nâng cấp. Ngày 16 tháng 12 năm 1990, ông được cử hành nghi thức phong chức Giám mục.<ref name=h/> Chủ phòng là Tổng giám mục [[Alphonse U Than Aung]], Tổng giám mục chính tòa [[Tổng giáo phận Mandalay]]. Hai giám mục phụ phong là: [[Abraham Than]], Giám mục [[Giáo phận Kengtung]] và Giám mục [[Paul Zingtung Grawng]] đến từ Giáo phận Myitkyina. Tân giám mục chọn khẩu hiệu:''Omnia possum in eo''.<ref name=g/><ref name=h/> Ngày 13 tháng 3 năm 1996, Tòa Thánh thuyên chuyển Giám mục Bo làm Giám mục chính tòa [[Giáo phận Pathein]].<ref name=h/> Tiếp đó, ngày 15 tháng 5 năm 2003, Tòa Thánh bổ nhiệm Giám mục Charles Maung Bo S.D.B. làm Tổng giám mục Yangon, Thủ đô Myanmar. Ông nhận chức vụ này sau đó vào ngày 7 tháng 6.<ref name=h/> Trong thời gian từ năm 2000 đến năm 2006, ông còn đảm nhận vị trí CHủ tịch Hội đồng Giám mục Myanmar.<ref name=g/> Trong công nghị Hồng y 2015, [[Giáo hoàng Phanxicô]] vinh thăng Tổng giám mục Bo tước vị Hồng y Nhà thờ Sant’Ireneo a Centocelle và ông nhận ngai tòa danh dự tại đây ngày 21 tháng 10 cùng năm.<ref name=h/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoà== {{wikiquote}} {{commonscat}} {{DEFAULTSORT:Bo, Charles Maung}} [[Thể loại:Giám mục Công giáo Myanmar]] [[Thể loại:Hồng y]] [[Thể loại:Sinh năm 1948]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Tu sĩ Dòng Salêdiêng Don Bosco]] 1t5b2allzftt8de0yjo6oznx3k8jvsf Thể loại:Sự kiện thể thao đa môn năm 2026 14 7623941 68768486 31768914 2022-06-24T09:40:18Z GiaTranBot 859204 Việt hóa tên bản mẫu (via JWB) wikitext text/x-wiki {{Năm theo thể loại |m=2 |c=0 |d=2 |y=6 |cat= Sự kiện thể thao đa môn năm |sortkey= Sự kiện thể thao đa môn |parent=Sự kiện thể thao đa môn theo năm |subcat=Thể thao năm 2026 }} a79afrbht27bpacfdk1mnkfdj7zte4i Thể loại:Sự kiện thể thao đa môn năm 2028 14 7623942 68768487 31768921 2022-06-24T09:40:18Z GiaTranBot 859204 Việt hóa tên bản mẫu (via JWB) wikitext text/x-wiki {{Năm theo thể loại |m=2 |c=0 |d=2 |y=8 |cat= Sự kiện thể thao đa môn năm |sortkey= Sự kiện thể thao đa môn |parent=Sự kiện thể thao đa môn theo năm |subcat=Thể thao năm 2028 }} gd48jbjzj840tdknjw8jsqpkjc0xk1m Thể loại:Thể thao năm 2028 14 7623946 31768954 2017-10-06T14:57:38Z Boyconga278 388680 Nhập thể loại mới từ [[en:Category:2028 in sports]] wikitext text/x-wiki {{sportsyearcat|202|8}} [[Thể loại:Sự kiện thể thao sẽ diễn ra]] lp6d9kvx0jd11wiuu67f793xho8gqw0 Đại học Ludwig Maximilian Munich 0 7623948 31768976 2017-10-06T15:05:53Z Earthandmoon 138892 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Đại học Ludwig Maximilian München]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Đại học Ludwig Maximilian München]] aafo1jfbb64j0ktevqeip1he8w8acfp Đại học Kỹ thuật Munich 0 7623950 31768981 2017-10-06T15:06:45Z Earthandmoon 138892 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Đại học Kỹ thuật München]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Đại học Kỹ thuật München]] 3xfvtxljl926z9g4v3o6vqwgv0bok35 Thể thao năm 2028 0 7623952 48508999 48508990 2019-01-30T21:28:42Z Hugopako 309098 từ khóa mới cho [[Thể loại:Thể thao theo năm]]: "2028" dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki '''Thể thao năm 2028''' mô tả các sự kiện năm trong thể thao thế giới. ==Bóng đá== * [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2028]] == Sự kiện thể thao đa môn == *21 tháng 7 - 6 tháng 8: {{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Thế vận hội Mùa hè 2028]] ở [[Los Angeles]], [[Hoa Kỳ]] ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{Sports by year from 2001}} {{DEFAULTSORT:Thể thao năm 2028}} [[Thể loại:Thể thao năm 2028| ]] [[Thể loại:Thể thao theo năm|2028]] {{sport-year-stub}} 7x1je37ai2qvgxbbm1k5xhodk784xxz Tập tin:Google Assistant Pixel.png 6 7623953 67919845 66930980 2022-01-11T14:52:30Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki ==Mô tả== {{Non-free use rationale software screenshot | Description = Google Assistant on the Pixel smartphone | Author = [[Google]] | Source = {{URL|assistant.google.com}} | Article = Trợ lý Google | Minimality = no | Commercial = yes }} ==Giấy phép== {{Non-free software screenshot}} [[Thể loại:Tập tin không tự do có phiên bản cũ (đã xử lý)]] ioh3y1mi7baysxsm3bvlu079qsw6por Bản mẫu:Sport-year-stub 10 7623956 31769217 31769068 2017-10-06T17:33:02Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{hộp sơ khai | image =Sport balls.svg | pix =40px | subject = thể thao theo năm | qualifier = | category = sơ khai năm thể thao | tempsort = | name = Bản mẫu:Sport-year-stub }} qxf258mhhz8ue7l6jzw9hiixxw9heto Thể loại:Sơ khai năm thể thao 14 7623957 31769057 2017-10-06T15:53:27Z Boyconga278 388680 Nhập thể loại mới từ [[en:Category:Sport year stubs]] wikitext text/x-wiki {{WPSS-cat}} {{thể loại sơ khai |article=thể thao năm |newstub=sport-year-stub |category=Năm trong ngành thể thao}} [[Thể loại:Sơ khai thể thao|*Năm]] [[Thể loại:Năm trong ngành thể thao|*Sơ khai năm thể thao]] [[Thể loại:Sơ khai năm]] 2gwl5o89g1iuauwsoci88zje0mddual Thể loại:Lịch sử đương đại Slovenia 14 7623959 31769059 2017-10-06T15:53:33Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Slovenia thế kỷ 20|Đương đại]] [[Thể loại:Slovenia thế kỷ 21|Đương đại]] Thể loại:Lịch sử Slovenia theo thời k…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Slovenia thế kỷ 20|Đương đại]] [[Thể loại:Slovenia thế kỷ 21|Đương đại]] [[Thể loại:Lịch sử Slovenia theo thời kỳ|Đương đại]] [[Thể loại:Lịch sử đương đại theo quốc gia|Slovenia]] 8zhlngs6pzyg1kvnwvk4uxuzu0g39ff Giải vô địch bóng đá châu Âu 2028 0 7623961 71014843 71014835 2024-01-01T13:13:15Z Kenta Minazu 683380 wikitext text/x-wiki {{Thông tin giải đấu bóng đá quốc tế |tourney_name = Giải vô địch bóng đá châu Âu 2028 |other_titles = UEFA Euro 2028 <br> {{nobold|''{{in lang|en}}''}} <br> Craobh Peile na hEorpa 2028 <br> {{nobold|''{{in lang|ga}}''}} <br> Farpais ball-coise na h-Eòrpa 2028 <br> {{nobold|''{{in lang|gd}}''}} <br> Pencampwriaeth pêl-droed Ewropeaidd 2028 <br> {{nobold|''{{in lang|cy}}''}} |image = Ue2028 newlogo.svg |size = |caption = | country = Vương quốc Anh | country2 = Cộng hoà Ireland |dates = Tháng 6 – Tháng 7 năm 2028<ref name="invitation to bid"/> |num_teams = 24 |venues = 10 |cities = 9 |prevseason = [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2024|''2024'']] |nextseason = [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2032|''2032'']] }} '''Giải vô địch bóng đá châu Âu 2028''', thường được gọi là '''UEFA Euro 2028''' hay đơn giản là '''Euro 2028''', sẽ là giải đấu thứ 18 của [[Giải vô địch bóng đá châu Âu]], giải vô địch bóng đá nam quốc tế 4 năm 1 lần châu Âu do UEFA tổ chức. Giải sẽ được diễn ra tại hai quốc gia [[Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland]] cùng với [[Cộng hòa Ireland]] vào tháng 6 đến tháng 7 năm 2028. Đây là lần thứ ba Anh (England) tổ chức giải đấu này sau năm [[Euro 1996|1996]] và một số trận của giải năm 2020 tại London, lần thứ hai Scotland tổ chức sau khi đăng cai tổ chức một số trận của giải năm 2020 tại Glasgow, và cũng là lần đầu tiên Cộng hòa Ireland, Bắc Ireland và Wales tổ chức giải đấu này. Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland vốn không có đội tuyển bóng đá quốc gia chung, các đội tuyển bóng đá quốc gia của [[Quốc gia cấu thành Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland|các quốc gia cấu thành vương quốc]] là [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Anh|Anh]], [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Bắc Ireland|Bắc Ireland]], [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Scotland|Scotland]], [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Wales|Wales]] đều được tham dự vòng chung kết với tư cách chủ nhà. == Quá trình đấu thầu == {{main article|Giá thầu UEFA Euro 2028}} Các quốc gia phải nộp hồ sơ dự thầu với mười sân vận động, trong đó một sân vận động phải có 60.000 chỗ ngồi, một trong số đó (tốt nhất là hai sân vận động) phải có 50.000 chỗ ngồi, bốn trong số đó phải có 40.000 chỗ ngồi và ba trong số đó phải có 30.000 chỗ ngồi.<ref>{{Chú thích báo |url=https://www.uefa.com/returntoplay/news/026e-1375f6486ffc-184f03226503-1000/ |title=UEFA announces bidding process for potential UEFA EURO 2028 hosts |website=UEFA.com |publisher=Union of European Football Associations |date=12 October 2021 |access-date=13 October 2021}}</ref> {| class="wikitable" style="text-align:center" |+ Kết quả bầu chọn ! Quốc gia ! Số phiếu |- |style="text-align:left"| {{flagu|Vương quốc Anh}} và {{flagu|Cộng hòa Ireland}} | '''Ưu tiên''' |} == Vòng loại == {{main|Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2028}}Theo quy định của UEFA, chỉ có tối đa 2 hiệp hội quốc gia được đảm bảo suất chủ nhà cho 1 giải đấu. Với trường hợp của Euro 2028, 2 quốc gia được chọn để đăng cai là [[Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland]] cùng với [[Cộng hòa Ireland]], tuy nhiên lại có tới tổng cộng 5 đội tuyển quốc gia gồm [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Anh|Anh]], [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Bắc Ireland|Bắc Ireland]], [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Scotland|Scotland]], [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Wales|xứ Wales]] và [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Cộng hòa Ireland|Cộng hòa Ireland]] được tính là đội tuyển quốc gia chủ nhà. Do vậy, vẫn chưa rõ đội nào sẽ lấy suất bằng con đường này. Một trong những kế hoạch đang được đề xuất là cả 5 đội tuyển chủ nhà cùng tham dự vòng loại, và 2 suất sẽ được để dành cho những đội không vượt qua vòng loại. Nếu có từ 3 đội tuyển chủ nhà trở lên không vào được vòng chung kết qua cửa vòng loại, chỉ hai đội có thành tích tốt nhất trong số họ sẽ giành vé. Thể thức vòng loại có sự thay đổi so với các vòng loại trước, trong đó 55 đội được chia làm 12 bảng (7 bảng 5 đội và 5 bảng 4 đội); đội đầu bảng sẽ trực tiếp giành quyền vào vòng chung kết, còn đội nhì bảng sẽ dự vòng chung kết hoặc vòng play-off, tùy từng trường hợp. == Địa điểm == Ngày 12 tháng 4 năm 2023, Vương quốc Anh và Cộng hòa Ireland công bố 10 sân vận động được sử dụng làm nơi diễn ra các trận đấu.<ref>{{chú thích báo |url=https://www.bbc.com/sport/football/65245224/|title=Euro 2028: Casement Park and Everton's Bramley-Moore Dock among 10 stadiums for UK & Ireland bid|work=BBC Sport|date=12 April 2023|access-date=10 October 2023}}</ref><ref>{{chú thích web |url=https://www.uefa.com/insideuefa/news/0286-192e549c1d40-e31d3ee8a335-1000--hosts-appointed-for-uefa-euro-2028-and-2032/ |title=Hosts appointed for UEFA EURO 2028 and 2032 |website=UEFA.com |publisher=Union of European Football Associations |date=10 October 2023 |access-date=10 October 2023}}</ref> Trong số này [[Anfield|sân vận động Anfield]] và [[Old Trafford|sân vận động Old Trafford]] không có tên trong danh sách do không kịp hoàn thành việc nâng cấp sửa chữa.<ref>{{chú thích báo |title=Euro 2028 stadiums: Why Anfield and Old Trafford will not host any games |url=https://www.givemesport.com/euro-2028-stadiums-the-bizarre-reason-anfield-has-been-banned-from-hosting/ |work=Give Me Sport|access-date=10 October 2023 |date=10 October 2023}}</ref> {| class="wikitable" style="text-align:center" |- ! colspan=2| {{flagicon|England}} [[Luân Đôn|London]] ! {{flagicon|Wales}} [[Cardiff]] ! {{flagicon|England}} [[Manchester]] |- | [[Sân vận động Wembley]] | [[Sân vận động Tottenham Hotspur|Sân vận động Tottenham]] | [[Sân vận động Thiên niên kỷ]] | [[Sân vận động Thành phố Manchester|Eastlands]]{{efn-ua|name=renov|Nâng cấp.}} |- | Sức chứa: '''90,652''' | Sức chứa: '''62,322''' | Sức chứa: '''73,952''' | Sức chứa: '''61,000''' |- | [[Tập tin:London Wembley.jpg|200x200px]] | [[Tập tin:London Tottenham Hotspur Stadium.jpg|200px]] | [[Tập tin:Principality Stadium May 3, 2016.jpg|border|center|frameless|200px]] | [[Tập tin:Manchester city etihad stadium (cropped).jpg|200px]] |- ! {{flagicon|England}} [[Liverpool]] ! colspan="2" rowspan="4"| {{Location map+|United Kingdom and Ireland|float=center|width=412|caption=|places= {{Location map~|United Kingdom and Ireland|lat=51.555973 |long=-0.279672 |label=[[London]]|position=right}} {{Location map~|United Kingdom and Ireland|lat=51.478146 |long=-3.183414 |label=[[Cardiff]]|position=right}} {{Location map~|United Kingdom and Ireland|lat=53.483135 |long=-2.200941 |label=[[Manchester]]|position=top}} {{Location map~|United Kingdom and Ireland|lat=53.4251 |long=-3.0028 |label=[[Liverpool]]|position=bottom}} {{Location map~|United Kingdom and Ireland|lat=54.975170 |long=-1.622539 |label={{nowrap|[[Newcastle upon Tyne|Newcastle]]}}|position=top}} {{Location map~|United Kingdom and Ireland|lat=52.509167 |long=-1.884722 |label=[[Birmingham]]|position=right}} {{Location map~|United Kingdom and Ireland|lat=55.825851 |long=-4.253047 |label=[[Glasgow]]|position=bottom}} {{Location map~|United Kingdom and Ireland|lat=53.335231 |long=-6.228457 |label=[[Dublin]]|position=right}} {{Location map~|United Kingdom and Ireland|lat=54.5733139|long=-5.9839944|label=[[Belfast]]|position=right}}}} ! {{flagicon|England}} [[Newcastle upon Tyne|Newcastle]] |- | [[Sân vận động Everton|Bramley-Moore Dock]]{{efn-ua|name=new|Sân vận động mới.}} | [[St James' Park]] |- | Sức chứa: '''52,679''' | Sức chứa: '''52,305''' |- | [[Tập tin:Victoria Tower and construction of the new Everton Stadium (geograph 7449307).jpg|border|center|frameless|200px]] | [[Tập tin:Newcastle st-james-park stadium.jpg|border|center|frameless|200px]] |- ! {{flagicon|England}} [[Birmingham]] ! {{flagicon|Scotland}} [[Glasgow]] ! {{flagicon|Ireland}} [[Dublin]] ! {{flagicon|Northern Ireland}} [[Belfast]] |- | [[Villa Park]]{{efn-ua|name=renov}} | [[Hampden Park]] | [[Sân vận động Aviva]] | [[Casement Park]]{{efn-ua|name=new}} |- | Sức chứa: '''52,190''' | Sức chứa: '''52,032''' | Sức chứa: '''51,711''' | Sức chứa: '''34,500''' |- | [[Tập tin:Birmingham aston villa park stadium.jpg|200px]] | [[Tập tin:The new normal at Hampden.jpg|200px]] | [[Tập tin:Aviva Stadium(Dublin Arena).JPG|200px]] | [[Tập tin:Roger Casement Park - geograph.org.uk - 443980.jpg|200px]] |} {{Notelist-ua}} == Bản quyền phát sóng == ===UEFA=== {| class=wikitable !Quốc gia !Đài sở hữu !Ghi chú |- |Armenia |[[Armenia TV]] |<ref name=UEFA>{{chú thích báo|title=ISO UEFA EURO 2028|url=https://editorial.uefa.com/resources/0281-18169fd48944-1750f5a7bccf-1000/2028.pdf|access-date=19 January 2022|date=19 January 2022}}</ref> |- |Austria |[[ServusTV]] |<ref>{{chú thích báo|title=TV-Knaller: EURO 2024 und 2028 auf ServusTV|url=https://www.oe24.at/sport/fussball/international/tv-knaller-euro-2024-und-2028-auf-servustv/471597757|access-date=1 April 2021|work=sport 24 auto|publisher=oe24.at|date=1 April 2021|language=de}}</ref> |- |[[Các nước Baltic]] |[[Viaplay Group|Viaplay]] |<ref>{{chú thích báo|title=NENT Group's Viaplay becomes home of UEFA national team football in Estonia, Latvia and Lithuania|url=https://www.viaplaygroup.com/news/news-releases/nent-groups-viaplay-becomes-home-uefa-national-team-football-estonia-latvia-and|work=NENT|date=1 September 2021}}</ref> |- |Bỉ |{{flatlist| *[[RTBF]] *[[VRT (broadcaster)|VRT]] }} |<ref>{{chú thích web|title=Les Diables sur la RTBF jusqu'en 2028!|url=https://www.rtbf.be/sport/football/euro/detail_les-diables-sur-la-rtbf-jusqu-en-2028?id=10802321|access-date=23 July 2021|website=rtbf.be|date=12 July 2021}}</ref><ref>{{chú thích báo|title=Kijk deze zomer en de komende jaren naar het EK voetbal|url=https://sporza.be/nl/2021/04/28/kijk-deze-zomer-en-de-komende-jaren-naar-het-ek-voetbal-basketbal-en-hockey-op-sporza~1619624477083/|access-date=27 May 2021|publisher=Sporza|date=29 April 2021}}</ref> |- |Bosna và Hercegovina |[[Radio and Television of Bosnia and Herzegovina|BHRT]] |<ref name=UEFA/> |- |Bulgaria |[[Nova (Bulgarian TV channel)|Nova]] |<ref>{{chú thích báo|title=Nova Broadcasting Group secures broadcasting rights to UEFA EURO 2024™ and UEFA EURO 2028™|url=https://nova.bg/accents/view/2022/02/17/357421/nova-broadcasting-group-secures-broadcasting-rights-touefa-euro-2024-and-uefa-euro-2028/|access-date=17 February 2022|work=Nova|date=17 February 2022}}</ref> |- |Croatia |[[Hrvatska radiotelevizija|HRT]] |<ref>{{chú thích web|title=Vrhunski nogomet i dalje u programu Hrvatske radiotelevizije!|url=https://sport.hrt.hr/medunarodni-nogomet/vrhunski-nogomet-i-dalje-u-programu-hrvatske-radiotelevizije-7517359|access-date=23 May 2022|website=sport.hrt.hr|publisher=HRT}}</ref> |- |Síp |[[Cyprus Broadcasting Corporation|CyBC]] |<ref>{{chú thích báo|title=Μεγάλες αθλητικές διοργανώσεις από το ΡΙΚ|url=https://riknews.com.cy/article/2022/11/14/megales-athletikes-diorganoseis-apo-to-rik-7955314|access-date=1 February 2023|publisher=CyBC|date=14 November 2022}}</ref> |- |Séc |[[Czech Television|ČT]] |<ref>{{chú thích web|title=Reprezentační fotbal bude do roku 2028 na České televizi, práva má na další dvě Eura|url=https://sport.ceskatelevize.cz/clanek/fotbal/reprezentacni-fotbal-bude-do-roku-2028-na-ceske-televizi-prava-ma-na-dalsi-dve-eura/61602595d60dfef4a41f85da|access-date=11 October 2021|website=sport.ceskatelevise.cz|date=8 October 2021}}</ref> |- |Đan Mạch |{{flatlist}} *[[DR (broadcaster)|DR]] *[[TV 2 (Denmark)|TV 2]] {{endflatlist}} |<ref name=Denmark>{{chú thích báo|last1=Svenson|first1=David|title=TV2 Denmark dislodges Discovery by acquiring all Uefa national team rights|url=https://www.sportbusiness.com/news/tv2-denmark-dislodges-discovery-by-acquiring-all-uefa-national-team-rights/|access-date=10 September 2020|work=SportBusiness|date=10 September 2020}}</ref> |- |Phần Lan |[[Yle]] |<ref>{{chú thích báo|last1=Ross|first1=Martin|title=YLE regains Finnish national team rights in six-year Uefa deal|url=https://www.sportbusiness.com/news/yle-regains-finnish-national-team-rights-in-six-year-uefa-deal/|access-date=23 September 2020|work=SportBusiness|date=23 September 2020}}</ref> |- |Pháp |[[TF1]] |<ref>{{chú thích web|title=EVENEMENT : LE GROUPE TF1 DE NOUVEAU PARTENAIRE EXCLUSIF DES BLEUS JUSQU’EN 2028 !|url=https://groupe-tf1.fr/fr/communiques/evenement-le-groupe-tf1-de-nouveau-partenaire-exclusif-des-bleus-jusqu-en-2028|access-date=9 October 2023|publisher=TF1}}</ref> |- |Gruzia |[[Georgian Public Broadcaster|GPB]] |<ref name=UEFA/> |- |Hy Lạp |[[Hellenic Broadcasting Corporation|ERT]] |<ref>{{chú thích báo|title=Η ΕΡΤ «κατέκτησε» το Euro 2024 και το Euro 2028|url=https://www.newsbeast.gr/media/arthro/7469083/i-ert-katektise-to-euro-2024-kai-to-euro-2028|access-date=14 July 2021|work=Newsbeast.gr|date=5 February 2021|language=Greek}}</ref> |- |Hungary |[[MTVA (Hungary)|MTVA]] |<ref>{{chú thích web|title=Újabb történelmi bejelentés: 2028-ig az M4 Sport a magyar labdarúgó-válogatott és a következő két Eb kizárólagos otthona|url=https://m4sport.hu/magyar-foci/cikk/2021/11/15/ujabb-tortenelmi-bejelentes-2028-ig-az-m4-sport-a-magyar-labdarugo-valogatott-es-a-kovetkezo-ket-eb-kizarolagos-otthona/|access-date=18 November 2021|website=m4sport.hu|date=15 November 2021 |publisher=MTVA|language=hu}}</ref> |- |Iceland |[[RÚV]] |<ref>{{chú thích báo|last1=Örn Jónsson|first1=Einar|title=EM í fótbolta 2024 og 2028 á RÚV|url=https://www.ruv.is/frett/2021/02/05/em-i-fotbolta-2024-og-2028-a-ruv|access-date=25 March 2021|work=RÚV|date=2 June 2021|language=is}}</ref> |- |Ireland |[[RTÉ]] |<ref name=UEFA/> |- |Israel |Charlton |<ref name=UEFA/> |- |Kosovo |Artmotion |<ref>{{chú thích web|title=Kosova, Nations League, Kampionatet Evropiane, Kualifikimet për Botërorin dhe Ndeshjet Miqesore në Futboll i Bashkohen Familjes ARTMOTION|url=https://www.artmotion.net/2022/06/10/kosova-nations-league-kampionatet-evropiane-kualifikimet-per-boterorin-dhe-ndeshjet-miqesore-ne-futboll-i-bashkohen-familjes-artmotion/|access-date=17 June 2022|publisher=Artmotion|language=sq|archive-date=2022-06-25|archive-url=https://web.archive.org/web/20220625232416/https://www.artmotion.net/2022/06/10/kosova-nations-league-kampionatet-evropiane-kualifikimet-per-boterorin-dhe-ndeshjet-miqesore-ne-futboll-i-bashkohen-familjes-artmotion/|url-status=dead}}</ref> |- |Malta |[[Public Broadcasting Services|PBS]] |<ref name=UEFA/> |- |Moldova |GMG |<ref name=UEFA/> |- |Montenegro |[[Arena Sport]] |<ref name=UEFA/> |- |Bắc Macedonia |[[Arena Sport]] |<ref name=UEFA/> |- |Na Uy |{{flatlist}} *[[NRK]] *[[TV 2 Group|TV 2]] {{endflatlist}} |<ref>{{chú thích báo|last1=Svenson|first1=David|title=TV2, NRK secure Uefa national team rights in long-term deal|url=https://www.sportbusiness.com/news/tv2-nrk-secure-uefa-national-team-rights-in-long-term-deal/|access-date=10 September 2020|work=SportBusiness|date=8 September 2020}}</ref> |- |Ba Lan |[[Telewizja Polska|TVP]] |<ref>{{chú thích báo|title=Mecze reprezentacji Polski do 2028 roku w Telewizji Polskiej. W tym Euro 2024 i Euro 2028!|url=https://sport.tvp.pl/52924516/reprezentacja-polski-w-tvp-do-2028-roku-euro-2024-i-euro-2028-w-telewizji-polskiej-prawa-transmisyjne|access-date=23 March 2021|work=TVP|date=23 March 2021|language=pl}}</ref> |- |România |[[Pro TV]] |<ref>{{chú thích báo|last1=Boerescu|first1=Gabriela|title=PRO TV anunță achiziționarea drepturilor de difuzare pentru UEFA EURO 2024 și 2028!|url=https://www.protv.ro/exclusiv/pro-tv-anunta-achizitionarea-drepturilor-de-difuzare-pentru-uefa-euro-2024-si-2028.html|access-date=12 July 2021|work=Pro TV|date=11 July 2021|language=ro}}</ref> |- |Serbia |{{flatlist}} *[[Radio Television of Serbia|RTS]] *[[Arena Sport]] {{endflatlist}} |<ref name=UEFA/><ref>{{chú thích báo|title=Vest koja će obradovati sve navijače: Cela Srbija će od sada MOĆI DA GLEDA fudbalsku reprezentaciju|url=https://sport.blic.rs/a-m-p-article?uuid=eee5b1f2-cfa4-44fb-8ceb-da2fe773c147&type=article&id=PULS_CMS-Article-eee5b1f2-cfa4-44fb-8ceb-da2fe773c147&gem_id=zDhAsjBAM4sJJDzrazyWz8eAj8L85kOpLV2.bu1DJkv.g7&tpv=SPORT_MOBILE_FUDBAL/DOMACI_FUDBAL&tdv=SPORT_BLIC_RS/sportblic/fudbal/domaci_fudbal/ART|access-date=24 March 2022|work=Blic|publisher=sport.blic.rs|date=24 March 2022|language=Serbian}}</ref> |- |Slovakia |[[Markíza]] |<ref>{{chú thích web|title=Skupina Markíza získala exkluzívne vysielacie práva na futbalové EURO 2024 a EURO 2028|url=https://www.tvnoviny.sk/sport/futbal/2044581_skupina-markiza-ziskala-exkluzivne-vysielacie-prava-na-futbalove-euro-2024-a-euro-2028|access-date=17 November 2021|website=tvnoviny.sk|publisher=TV Noviny}}</ref><ref>{{chú thích báo|title=EURO 2024 a 2028 nebudú na RTVS. Vysielacie práva získala iná televízia|url=https://sportnet.sme.sk/spravy/futbal-markiza-ziskala-vysielacie-prava-na-euro-2024-aj-euro-2028/|access-date=16 November 2021|work=SME|date=16 November 2021|language=sk}}</ref> |- |Thụy Điển |{{flatlist}} *[[Sveriges Television|SVT]] *[[TV4 (Sweden)|TV4]] {{endflatlist}} |<ref>{{chú thích báo|last1=Ross|first1=Martin|title=TV4 and SVT retain Uefa European Championships rights|url=https://www.sportbusiness.com/news/tv4-and-svt-retain-uefa-european-championships-rights/|access-date=10 November 2020|work=SportBusiness|date=10 November 2020}}</ref> |- |Thụy Sĩ |[[Swiss Broadcasting Corporation|SRG SSR]] |<ref>{{chú thích web|title=Nationalmannschafts-Fussball bis 2028 bei der SRG|url=https://www.srgssr.ch/de/news-medien/news/nationalmannschafts-fussball-bis-2028-bei-der-srg|access-date=24 June 2021|website=srgssr.ch|date=24 June 2021}}</ref> |- |Vương quốc Anh |{{flatlist| *[[BBC]] *[[ITV (TV network)|ITV]] }} |<ref>{{chú thích báo|title=The BBC and ITV to show UEFA Euro 2024 and UEFA Euro 2028|url=https://www.bbc.com/mediacentre/2022/bbc-itv-uefa-euro-2024-euro-2028|access-date=9 November 2022|work=BBC|date=9 November 2022}}</ref> |} ===Toàn thế giới=== {| class=wikitable !Quốc gia !Đài sở hữu !Ghi chú |- |Canada |[[TVA Sports]] |<ref>{{chú thích báo|title=L'EURO DE RETOUR À TVA SPORTS|url=https://www.tvasports.ca/2022/12/19/leuro-de-retour-a-tva-sports|access-date=23 December 2022|date=19 December 2022}}</ref> |- |[[Vùng Caribe]] |C Sport |<ref>{{chú thích báo|title=CSport Channels Kickoff with Premier League|url=https://verticastmediagroup.com/press-release/85-csport-channels-kickoff-with-premier-league|access-date=1 August 2022|date=26 July 2022}}</ref> |- |Trung Quốc |[[iQIYI]] |<ref name=UEFA/> |- |Indonesia |[[Media Nusantara Citra|MNC Media]] |<ref>{{chú thích báo|last1=Arie Harnoko|first1=Rizqi|title=MNC Group Amankan Hak Siar Euro 2024 dan Euro 2028, Cetak Rekor 9 Edisi Nonstop Sejak 1996|url=https://www.kabarrakyat.id/hiburan/028760591/mnc-group-amankan-hak-siar-euro-2024-dan-euro-2028-cetak-rekor-9-edisi-nonstop-sejak-1996|access-date=13 May 2023|work=KabarRakyat.ID|date=12 May 2023|language=id}}</ref> |- |New Zealand |[[TVNZ]] |<ref>{{chú thích báo|title=Streaming wars: Spark Sport extends Uefa deal for Euro 2024 and 2028|url=https://www.nzherald.co.nz/business/streaming-wars-spark-sport-extends-uefa-deal-for-euro-2024-and-2028/SVTNAPYRQ3RDHIPHRY6OG3AVPY/|access-date=9 May 2022|date=9 May 2022}}</ref> |- |[[Quần đảo Thái Bình Dương]] |[[Digicel]] |<ref name=UEFA/> |- |[[Nam Á]] |[[Sony Sports Network]] |<ref>{{chú thích báo|last1=Mahadik|first1=Gauresh|title=Sony Sports Network signs renewal with UEFA|url=https://sportsmintmedia.com/sony-sports-network-signs-renewal-with-uefa/|access-date=11 April 2023|work=Sports Mint|date=11 April 2023}}</ref> |- |Hàn Quốc |[[CJ ENM]] |<ref name=UEFA/> |- |[[Châu Phi hạ Sahara]] |New World TV |<ref>{{chú thích báo|title=New World TV lands Uefa national team rights in long-term deal|url=https://www.sportcal.com/News/FeaturedNews/137211|access-date=8 January 2022|work=Sportcal|date=7 January 2022|archive-date=2022-01-08|archive-url=https://web.archive.org/web/20220108230159/https://www.sportcal.com/News/FeaturedNews/137211|url-status=dead}}</ref> |- |Hoa Kỳ |{{flatlist| *[[Fox Sports (United States)|Fox Sports]] *[[FuboTV]] *[[TelevisaUnivision]] }} |<ref>{{chú thích web |date=3 November 2021 |title=FOX Sports Scores Media Rights to UEFA European Championship in Landmark Deal |url=https://www.foxsports.com/presspass/latest-news/2021/11/03/fox-sports-scores-media-rights-uefa-european-championship-landmark-deal |archive-url=https://web.archive.org/web/20220311154000/https://www.foxsports.com/presspass/latest-news/2021/11/03/fox-sports-scores-media-rights-uefa-european-championship-landmark-deal |archive-date=11 March 2022 |access-date=3 November 2021}}</ref><ref>{{chú thích báo|title=fuboTV Acquires Exclusive Rights to Select UEFA National Team Football and UEFA European Championship Matches Through FOX Sports|url=https://www.businesswire.com/news/home/20220124005188/en/fuboTV-Acquires-Exclusive-Rights-to-Select-UEFA-National-Team-Football-and-UEFA-European-Championship-Matches-Through-FOX-Sports|access-date=25 January 2022|work=Business Wire|date=24 January 2022}}</ref><ref>{{chú thích báo|title=TelevisaUnivision Announces Expansive Sports Offering in 2024|url=https://corporate.televisaunivision.com/press/2023/05/16/televisaunivision-announces-expansive-sports-offering-in-2024|access-date=16 May 2023|publisher=TelevisaUnivision|date=16 May 2023}}</ref> |} == Tham khảo == <references group="" responsive=""></references> {{Giải vô địch bóng đá châu Âu}} [[Thể loại:Giải đấu giải vô địch bóng đá châu Âu|2028]] jqe2w6tvewz7skpheslny9hz2weth6o Thể loại:Slovenia thế kỷ 20 14 7623962 45196443 31769132 2018-11-27T12:31:49Z HugoAWB 556141 Di chuyển từ [[Category:Thế kỷ 20 ở châu Âu]] đến [[Category:Châu Âu thế kỷ 20]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Slovenia in the 20th century}} {{clr}} {{Portal|Slovenia}} {{xem thêm thể loại|Slovenia thế kỷ 21}} [[Thể loại:Slovenia theo thế kỷ|20]] [[Thể loại:Lịch sử hiện đại Balkan]] [[Thể loại:Châu Âu thế kỷ 20]] [[Thể loại:Nam Tư thế kỷ 20|.Slovenia]] [[Thể loại:Thế kỷ 20 theo quốc gia]] pm74j921zbqa1009ecm2i9rk0fjl7rx Wikipedia:Tài khoản cho một mục đích 4 7623963 31769080 2017-10-06T16:07:42Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Wikipedia:Tài khoản chỉ dùng cho một mục đích]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Wikipedia:Tài khoản chỉ dùng cho một mục đích]] lh8z7wu5q04hc3b46jykxb6gew3gzhi John Ribat 0 7623964 67541449 67526732 2021-12-14T06:09:59Z NDKDDBot 814981 Sửa thẻ HTML... wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> John Ribat | title = Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Port Moresby]] <br/> (2008 - nay) <br/> Tổng giám mục Phó [[Tổng giáo phận Port Moresby]] <br/> (2007 - 2008) <br/> Giám mục chính tòa [[Giáo phận Bereina]] <br/> (2002 - 2007) <br/> Giám mục Phụ tá [[Giáo phận Bereina]] <br/> (2000 - 2002) | image = John Ribat (cropped).jpg | alt = | caption = | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[Brian James Barnes]] | successor = Đương nhiệm <!-- Orders --> | ordination = Ngày 1 tháng 12 năm 1985 | ordinated_by = | consecration = Ngày 11 tháng 2 năm 2001 | consecrated_by = [[Gérard-Joseph Deschamps]] | cardinal = Ngày 19 tháng 11 năm 2016 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Phanxicô]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 9 tháng 2 năm 1957 | birth_place = [[Volavolo]], [[Papua New Guinea]] | death_date = | death_place = | previous_post = }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of John Ribat.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''""Peace through Jesus' Heart"'' |tòa = [[Tổng giáo phận Port Moresby]] }} '''John Ribat''' M.S.C.(Sinh 1957) là một hồng y người [[Papua New Guinea]] của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông hiện đảm trách nhiệm vụ Tổng giám mục chính tòa [[Tổng giáo phận Port Moresby]] và Chủ tịch [[Liên Hội đồng Giám mục Úc châu]]. Trước đó, ông cũng từng đảm nhận nhiều chức vị khác, trong đó nổi bật là Chủ tịch [[Hội đồng Giám mục Papua New Guinea và Quần đảo Solomon]].<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/dioceses/diocese/pmor0.htm Metropolitan Archdiocese of Port Moresby]</ref> ==Tiểu sử== Hồng y Ribat sinh ngày 9 tháng 2 năm 1957, tại Volavolo, Papua New Guinea. Sau quá trình tu học, mãn khóa chủng viện, ngày 1 tháng 12 năm 1985, ông được thụ phong chức vị linh mục, thuộc dòng M.S.C. Ngày 30 tháng 10 năm 2000, Tòa Thánh loan tin bổ nhiệm linh mục John Ribat làm Giám mục Hiệu tòa Macriana Minor, Giám mục Phụ tá [[Giáo phận Bereina]]. Tân giám mục được tấn phong sau đó vào ngày 11 tháng 2 năm 2001, bởi Giám mục chính tòa [[Giáo phận Bereina]] [[Gérard-Joseph Deschamps]], S.M.M., phụ phong có hai giám mục là [[Brian James Barnes]], O.F.M. - Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Port Moresby]] và Tổng giám mục [[Benedict To Varpin]], Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Madang]].<ref name=h>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bribat.html John Cardinal Ribat, M.S.C. Archbishop of Port Moresby, Papua New Guinea Cardinal-Priest of San Giovanni Battista de’ Rossi]</ref> Tân giám mục chọn khẩu hiệu:''Peace through Jesus heart''.<ref name=g/> Hơn một năm sau đó, ngày 12 tháng 2 năm 2002, Tòa Thánh quyết định chọn Giám mục Ribat làm Giám mục chính tòa [[Giáo phận Bereina]]. Năm năm sau, ngày 16 tháng 4 năm 2007, Tòa Thánh thuyên chuyển Giám mục Ribat về làm Tổng giám mục phó [[Tổng giáo phận Port Moresby]], ông chính thức kế vị ngày 28 tháng 3 năm 2008, thành Tổng giám mục chính tòa.<ref name=h/> Tiếp đó, ông được chọn làm Chủ tịch [[Hội đồng Giám mục Papua New Guinea và Quần đảo Solomom]] từ tháng 5 năm 2011 đến tháng 5 năm 2014. Ngoài ra, ông còn là Chủ tịch [[Liên Hội đồng Giám mục Úc châu]] từ tháng 5 năm 2014.<ref name=g/> Trong công nghị Hồng y 2016, [[Giáo hoàng Phanxicô]] vinh thăng ông làm Hồng y Nhà thờ San Giovanni Battista de’ Rossi. Ông đã đến đây nhận ngai tòa Hồng y của mình vào ngày 5 tháng 2 năm 2017.<ref name=h/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{sơ khai}} [[Thể loại:Giám mục Công giáo Rôma]] [[Thể loại:Sinh năm 1957]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Hồng y]] 6p31rr0ulql6tfm8q5wi3udgr22imtk Bản mẫu:Sports by year from 2001 10 7623965 61120311 31769091 2020-05-01T13:29:24Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{Hộp điều hướng |name = Sports by year from 2001 |titlestyle = background:#BFD7FF; |title = Thể thao theo năm từ năm 2001 |listclass = hlist |list1 = * [[Thể thao năm 2001|2001]] * [[Thể thao năm 2002|2002]] * [[Thể thao năm 2003|2003]] * [[Thể thao năm 2004|2004]] * [[Thể thao năm 2005|2005]] * [[Thể thao năm 2006|2006]] * [[Thể thao năm 2007|2007]] * [[Thể thao năm 2008|2008]] * [[Thể thao năm 2009|2009]] * [[Thể thao năm 2010|2010]] * [[Thể thao năm 2011|2011]] * [[Thể thao năm 2012|2012]] * [[Thể thao năm 2013|2013]] * [[Thể thao năm 2014|2014]] * [[Thể thao năm 2015|2015]] * [[Thể thao năm 2016|2016]] * [[Thể thao năm 2017|2017]] * [[Thể thao năm 2018|2018]] * [[Thể thao năm 2019|2019]] * [[Thể thao năm 2020|2020]] * [[Thể thao năm 2021|2021]] * [[Thể thao năm 2022|2022]] * [[Thể thao năm 2023|2023]] * [[Thể thao năm 2024|2024]] * [[Thể thao năm 2025|2025]] * [[Thể thao năm 2026|2026]] * 2027 * [[Thể thao năm 2028|2028]] * 2029 * 2030 |belowclass = hlist |belowstyle = background:#BFD7FF; |below = * [[Bản mẫu:Sports by year to 1850|đến năm 1850]] * [[Bản mẫu:Sports by year 1851 – 1900|1851–1900]] * [[Bản mẫu:Sports by year 1901 – 1950|1901–1950]] * [[Bản mẫu:Sports by year 1951 – 2000|1951–2000]] * [[Bản mẫu:Sports by year from 2001|từ năm 2001]] }}<noinclude>[[Thể loại:Bản mẫu thể thao theo năm|2001]] </noinclude> qtzo08rc0fjl06gzoflqa6pjyxmukrg Thể loại:Bản mẫu thể thao theo năm 14 7623966 61120270 61120262 2020-05-01T13:27:37Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{thể loại bản mẫu}} [[Thể loại:Bản mẫu theo trình tự thời gian thể thao|*]] [[Thể loại:Bản mẫu theo năm|Thể thao]] ern9z2t1r6bij8rdr9ti24ncrn7pvt1 Thể loại:Slovenia theo thế kỷ 14 7623967 45199134 31769116 2018-11-27T14:24:19Z Hugopako 309098 Di chuyển từ [[Category:Thế kỷ ở châu Âu]] đến [[Category:Châu Âu theo thế kỷ]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{container category}} {{Portal|Slovenia}} {{Commons category|Slovenia by century}} [[Thể loại:Thế kỷ theo quốc gia]] [[Thể loại:Lịch sử Slovenia theo thời kỳ|Thế kỷ]] [[Thể loại:Châu Âu theo thế kỷ]] 0z3k048ln3i73yegjuemla1rwc6gjyy Thể loại:Nam Tư thế kỷ 20 14 7623968 45196427 31769127 2018-11-27T12:31:49Z HugoAWB 556141 Di chuyển từ [[Category:Thế kỷ 20 ở châu Âu]] đến [[Category:Châu Âu thế kỷ 20]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Category:Nam Tư theo thế kỷ|20]] [[Thể loại:Lịch sử hiện đại Balkan]] [[Thể loại:Châu Âu thế kỷ 20]] [[Thể loại:Thế kỷ 20 theo quốc gia]] 9efvlo6e8k6uz3jkguldfixy0gbvlxo Bản mẫu:Hộp năm/outer core 10 7623969 31769199 31769130 2017-10-06T17:17:31Z Boyconga278 388680 Việt hóa wikitext text/x-wiki <includeonly>{{Hộp năm/core | in = {{{in|}}} | cp = Thế kỷ {{Số thứ tự|{{#expr:({{{year}}} - ({{{year}}} mod 100))/100}}}} | c = Thế kỷ {{Số thứ tự|{{#expr:({{{year}}} - ({{{year}}} mod 100)+100)/100}}}} | cf = Thế kỷ {{Số thứ tự|{{#expr:({{{year}}} - ({{{year}}} mod 100)+200)/100}}}} | yp1 = {{#expr:{{{year}}}-3}} | yp2 = {{#expr:{{{year}}}-2}} | yp3 = {{#expr:{{{year}}}-1}} | year= {{{year}}} | ya1 = {{#expr:{{{year}}}+1}} | ya2 = {{#expr:{{{year}}}+2}} | ya3 = {{#expr:{{{year}}}+3}} | decade prefix = {{{decade prefix|}}} | dp3 = {{#expr:{{{year}}} - ({{{year}}} mod 10) -30}} | dp2 = {{#expr:{{{year}}} - ({{{year}}} mod 10) -20}} | dp1 = {{#expr:{{{year}}} - ({{{year}}} mod 10) -10}} | d = {{#expr:{{{year}}} - ({{{year}}} mod 10) }} | dn1 = {{#expr:{{{year}}} - ({{{year}}} mod 10) +10}} | dn2 = {{#expr:{{{year}}} - ({{{year}}} mod 10) +20}} | dn3 = {{#expr:{{{year}}} - ({{{year}}} mod 10) +30}} }}</includeonly> 3iy092df7txymzzcravwh801ilgh1ag Bản mẫu:Year box/outer core 10 7623970 31769131 2017-10-06T16:40:16Z Boyconga278 388680 Boyconga278 đã đổi [[Bản mẫu:Year box/outer core]] thành [[Bản mẫu:Hộp năm/outer core]]: Việt hóa wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Hộp năm/outer core]] dyka0pizza1ysgvb1xictm3abeby2zw Thể loại:Nam Tư theo thế kỷ 14 7623971 45199126 31769135 2018-11-27T14:24:19Z Hugopako 309098 Di chuyển từ [[Category:Thế kỷ ở châu Âu]] đến [[Category:Châu Âu theo thế kỷ]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{container category}} [[Category:Thế kỷ theo cựu quốc gia]] [[Thể loại:Châu Âu theo thế kỷ]] [[Thể loại:Lịch sử Nam Tư theo thời kỳ|Thế kỷ]] 2km6os2f0epr7wqdyqo3eeefht6ftv0 Liên bang Dân chủ Nam Tư 0 7623972 31769138 2017-10-06T16:44:29Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư]] il8k4p47v6fbpm9n9zpp4kdbzmm8epl Thể loại:Thế kỷ theo cựu quốc gia 14 7623973 31769147 2017-10-06T16:50:04Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Thế kỷ theo quốc gia| cựu]] [[Thể loại:Thể loại theo cựu quốc gia]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Thế kỷ theo quốc gia| cựu]] [[Thể loại:Thể loại theo cựu quốc gia]] 3votpbbrfjxqyvxz8qdeet4pxzrt4jv Bản mẫu:Hộp năm/core 10 7623976 58671856 58671794 2020-02-16T06:53:10Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki <noinclude>{{esoteric}}<!-- Width should really be set in the infobox table class; see also [[:Bản mẫu:C21YearInTopic]] --> </noinclude><includeonly>{| class="infobox" width={{{width|25em}}} |- {{#if: {{{in|}}} | {{!}} style="text-align:right;" {{!}} <small>'''{{#ifexist:Danh sách năm {{{in|}}}|[[Danh sách năm {{{in|}}}|Năm {{{in|}}}]]|Năm {{{in|}}}}}:'''</small> {{!}} style="text-align:center;vertical-align:middle;" {{!}} [[{{{yp1}}} {{{in|}}}|{{{yp1}}}]]&nbsp;[[{{{yp2}}} {{{in|}}}|{{{yp2}}}]]&nbsp;[[{{{yp3}}} {{{in|}}}|{{{yp3}}}]]&nbsp;'''[[{{{year}}} {{{in|}}}|{{{year}}}]]'''&nbsp;[[{{{ya1}}} {{{in|}}}|{{{ya1}}}]]&nbsp;[[{{{ya2}}} {{{in|}}}|{{{ya2}}}]]&nbsp;[[{{{ya3}}} {{{in|}}}|{{{ya3}}}]] }} |- {{#if: {{{in2|}}} | {{!}} style="text-align:right;" {{!}} <small>'''[[Danh sách năm {{{in2|}}}|Năm {{{in2|}}}]]:'''</small> {{!}} style="text-align:center;vertical-align:middle;" {{!}} [[{{{yp1}}} {{{in2|}}}|{{{yp1}}}]]&nbsp;[[{{{yp2}}} {{{in2|}}}|{{{yp2}}}]]&nbsp;[[{{{yp3}}} {{{in2|}}}|{{{yp3}}}]]&nbsp;'''[[{{{year}}} {{{in2|}}}|{{{year}}}]]'''&nbsp;[[{{{ya1}}} {{{in2|}}}|{{{ya1}}}]]&nbsp;[[{{{ya2}}} {{{in2|}}}|{{{ya2}}}]]&nbsp;[[{{{ya3}}} {{{in2|}}}|{{{ya3}}}]] }} |- {{#if: {{{in3|}}} | {{!}} style="text-align:right;" {{!}} <small>'''[[Danh sách năm {{{in3|}}}|Năm {{{in3|}}}]]:'''</small> {{!}} style="text-align:center;vertical-align:middle;" {{!}} [[{{{yp1}}} {{{in3|}}}|{{{yp1}}}]]&nbsp;[[{{{yp2}}} {{{in3|}}}|{{{yp2}}}]]&nbsp;[[{{{yp3}}} {{{in3|}}}|{{{yp3}}}]]&nbsp;'''[[{{{year}}} {{{in3|}}}|{{{year}}}]]'''&nbsp;[[{{{ya1}}} {{{in3|}}}|{{{ya1}}}]]&nbsp;[[{{{ya2}}} {{{in3|}}}|{{{ya2}}}]]&nbsp;[[{{{ya3}}} {{{in3|}}}|{{{ya3}}}]] }} |- {{#if: {{{in4|}}} | {{!}} style="text-align:right;" {{!}} <small>'''[[Danh sách năm {{{in4|}}}|Năm {{{in4|}}}]]:'''</small> {{!}} style="text-align:center;vertical-align:middle;" {{!}} [[{{{yp1}}} {{{in4|}}}|{{{yp1}}}]]&nbsp;[[{{{yp2}}} {{{in4|}}}|{{{yp2}}}]]&nbsp;[[{{{yp3}}} {{{in4|}}}|{{{yp3}}}]]&nbsp;'''[[{{{year}}} {{{in4|}}}|{{{year}}}]]'''&nbsp;[[{{{ya1}}} {{{in4|}}}|{{{ya1}}}]]&nbsp;[[{{{ya2}}} {{{in4|}}}|{{{ya2}}}]]&nbsp;[[{{{ya3}}} {{{in4|}}}|{{{ya3}}}]] }} |- style="background-color:#f3f3f3" | style="text-align:right;" | <small>'''[[Danh sách thế kỷ|Thế kỷ]]:''' </small> | style="text-align:center;" | [[{{{cp}}}]]&nbsp;&middot;&nbsp;'''[[{{{c}}}]]'''&nbsp;&middot;&nbsp;[[{{{cf}}}]] |- | style="text-align:right;" | <small>'''[[Danh sách thập niên|Thập niên]]:'''</small> | style="text-align:center;" | [[Thập niên {{Decade link|{{{dp3}}}|{{{decade prefix|}}}}}|{{{dp3}}}]]&nbsp;[[Thập niên {{Decade link|{{{dp2}}}|{{{decade prefix|}}}}}|{{{dp2}}}]]&nbsp;[[Thập niên {{Decade link|{{{dp1}}}|{{{decade prefix|}}}}}|{{{dp1}}}]]&nbsp;'''[[Thập niên {{Decade link|{{{d}}}|{{{decade prefix|}}}}}|{{{d}}}]]'''&nbsp;[[Thập niên {{Decade link|{{{dn1}}}|{{{decade prefix|}}}}}|{{{dn1}}}]]&nbsp;[[Thập niên {{Decade link|{{{dn2}}}|{{{decade prefix|}}}}}|{{{dn2}}}]]&nbsp;[[Thập niên {{Decade link|{{{dn3}}}|{{{decade prefix|}}}}}|{{{dn3}}}]] |- style="background-color:#f3f3f3" | style="text-align:right;" | <small>'''[[Danh sách năm|Năm]]:'''</small> | style="text-align:center;" | [[{{{yp1}}}]]&nbsp;[[{{{yp2}}}]]&nbsp;[[{{{yp3}}}]]&nbsp;'''[[{{{year}}}]]'''&nbsp;[[{{{ya1}}}]]&nbsp;[[{{{ya2}}}]]&nbsp;[[{{{ya3}}}]] |}</includeonly><noinclude><!-- place category and language links on the /doc page, not here --></noinclude> 7g0fv69029t45omqswuopan2knaeqpb Bản mẫu:Year box/core 10 7623977 31769158 2017-10-06T16:53:09Z Boyconga278 388680 Boyconga278 đã đổi [[Bản mẫu:Year box/core]] thành [[Bản mẫu:Hộp năm/core]]: Việt hóa wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Hộp năm/core]] n97zs1foe1h1i9z9bawogn91iozbx6t Nguyễn Minh Tú 0 7623978 71036894 71009200 2024-01-08T18:32:36Z 2001:EE0:23C:A0BE:BD19:3A93:CC93:2823 /* Chương trình truyền hình */ wikitext text/x-wiki {{Về|hoa hậu- siêu mẫu Minh Tú|3=Minh Tú}}{{thông tin hoa hậu |hình=Nguyễn Minh Tú on VnExpress.jpg |ghi chú hình=Minh Tú năm 2017 |danh hiệu= *Giải Bạc [[Siêu mẫu Việt Nam 2013]] *Á quân [[Asia's Next Top Model (mùa 5)|Asia's Next Top Model 2017]] |cuộc thi= *[[Hoa hậu Siêu quốc gia 2018]]<br>(Top 10) |tên = Minh Tú |bí danh = Nguyễn Minh Tú |ngày sinh = Nguyễn Minh Tú<br> {{ngày sinh và tuổi|1991|11|14}} |nơi sinh = [[Thành phố Hồ Chí Minh]], [[Việt Nam]] |số đo=90-60-95 |chiều cao={{height|m=1,78}} |cân nặng={{weight|kg=63}} |màu mắt=Đen |màu tóc=Nâu đen |kích thước giày= 40<ref>{{Chú thích web|url=https://vnexpress.net/minh-tu-chi-hang-tram-trieu-dong-mua-giay-the-thao-3629245.html|tựa đề=Minh Tú chi hàng trăm triệu đồng mua giày thể thao|website=[[VnExpress]]|url-status=live|ngày truy cập=2021-09-30|archive-date=2021-09-30|archive-url=https://web.archive.org/web/20210930030437/https://vnexpress.net/minh-tu-chi-hang-tram-trieu-dong-mua-giay-the-thao-3629245.html}}</ref> |màu da=Nâu |chủng tộc=[[Kinh]] |films= * ''Người tình'' (2017) * ''Hoa hậu giang hồ'' (2019) * ''Bố già'' (2021) * ''Cậu Út Cậu Con Cúc 2'' (2023) |Mentor= |công việc = {{Hlist|[[Siêu mẫu]]}} {{Hlist|[[Huấn luyện viên]]}} {{Hlist|Giám khảo chương trình |năm hoạt động=2010&ndash;nay|tên khai sinh=Nguyễn Minh Tú|other names=Stella Tình<br>Thuý Liễu}} }} '''Minh Tú''' (tên đầy đủ: '''Nguyễn Minh Tú''', sinh ngày [[14 tháng 11]] năm [[1991]]) là nữ [[siêu mẫu|người mẫu]], [[hoa hậu|người đẹp]], giám khảo sắc đẹp [[người Việt Nam]]. Tú từng đoạt các giải thưởng người mẫu lớn như: Siêu mẫu phong cách 2011 (tại Siêu mẫu Việt Nam), giải bạc [[Siêu mẫu Việt Nam 2013]], á quân [[Asia's Next Top Model|Asia's Next Top Model 2017]].<ref>{{Chú thích web|url=https://tuoitre.vn/minh-tu-tro-thanh-a-quan-asias-next-top-model-mua-5-1339986.htm|tựa đề=Minh Tú đạt giải Á quân Asia's Next Top Model 2017|ngày truy cập=2021-12-02|archive-date=2021-12-02|archive-url=https://web.archive.org/web/20211202145644/https://tuoitre.vn/minh-tu-tro-thanh-a-quan-asias-next-top-model-mua-5-1339986.htm|url-status=live}}</ref>Năm 2018, cô đoạt danh hiệu hoa hậu Siêu quốc gia châu Á 2018<ref>{{Chú thích web|url=https://dantri.com.vn/giai-tri/minh-tu-doat-giai-hoa-hau-sieu-quoc-gia-chau-a-2018-20181209081332993.htm|tựa đề=Siêu mẫu Minh Tú trở thành Hoa hậu Siêu quốc gia châu Á 2018|ngày truy cập=2021-12-02|archive-date=2021-12-02|archive-url=https://web.archive.org/web/20211202145643/https://dantri.com.vn/giai-tri/minh-tu-doat-giai-hoa-hau-sieu-quoc-gia-chau-a-2018-20181209081332993.htm|url-status=live}}</ref> và lọt Top 10 chung cuộc tại [[Hoa hậu Siêu quốc gia 2018]].<ref>{{Chú thích web|url=https://tuoitre.vn/minh-tu-vao-top-10-hoa-hau-sieu-quoc-gia-miss-supranational-2018-20181208005559517.htm|tựa đề=Minh Tú vào top 10 Hoa hậu Siêu quốc gia - Miss Supranational 2018|ngày=2018-12-08|ngày truy cập=2021-12-02|archive-date=2021-12-02|archive-url=https://web.archive.org/web/20211202145647/https://tuoitre.vn/minh-tu-vao-top-10-hoa-hau-sieu-quoc-gia-miss-supranational-2018-20181208005559517.htm|url-status=live}}</ref> == Sự nghiệp == Năm 2010, Minh Tú đăng ký tham gia ''[[Siêu mẫu Việt Nam 2010]]'', kết quả đạt Top 40. Năm 2011, cô tiếp tục tham gia và lọt top 20 chung cuộc ''[[Siêu mẫu Việt Nam 2011]]'', cùng giành giải phụ ''Siêu mẫu phong cách'' và chính thức bước chân vào con đường trở thành [[người mẫu]]. Năm 2012, cô tham gia cuộc thi [[Người mẫu trẻ châu Á 2012]] tại [[Hàn Quốc]] nhưng lại không may mắn mang lại giải thưởng. Đến 2013, Minh Tú một lần nữa trở lại với [[Siêu mẫu Việt Nam 2013]] và đạt một trong ba giải bạc của cuộc thi, đồng hạng với hai thí sinh [[Phan Hà Phương]] và [[Trần Minh Phương]], người chiến thắng là [[Trần Ngọc Lan Khuê]]. Sau năm 2011 và 2013, cô được mời đến ''[[Siêu mẫu Việt Nam 2015]]'' với vai trò giám khảo. Tháng 5 năm 2014, Tú tham gia casting tại [[Tuần lễ thời trang Singapore]] và biểu diễn cho bộ sưu tập của nhà thiết kế [[Oscar de la Renta]].<ref>{{Chú thích web | url = http://dep.com.vn/nguoi-mau-minh-tu-oscar-de-la-renta-va-lan-gap-go-khong-bao-gio-quen/ | tiêu đề = Người mẫu Minh Tú: Oscar de la Renta và lần gặp gỡ không bao giờ quên | tác giả 1 = | ngày = | ngày truy cập = 7 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = | archive-date = 2022-03-06 | archive-url = https://web.archive.org/web/20220306063408/https://dep.com.vn/nguoi-mau-minh-tu-oscar-de-la-renta-va-lan-gap-go-khong-bao-gio-quen/ | url-status = live }}</ref> Ngoài ra, Minh Tú còn tham gia trình diễn tại nhiều khuôn khổ thời trang khác như: New York Fashion Week 2015, Vietnam International Fashion Week 2015,... Dấu mốc quan trọng nhất đến với Minh Tú vào năm 2017 khi cô là đại diện Việt Nam tham gia thi đấu tại [[Asia's Next Top Model (mùa 5)|Asia's Next Top Model 2017]] và xuất sắc lọt Top 3 (Á quân) chung cuộc, đồng thời cũng là đại diện Việt Nam tiến xa nhất trong cuộc thi này. Đây là bước ngoặt đầu tiên trong sự nghiệp của Minh Tú, chính thức đưa cô lên hàng vedette của làng mẫu Việt sau bảy năm hoạt động trong nghề. Sau cuộc thi, cô quay về Việt Nam làm huấn luyện viên cho hai chương trình truyền hình thực tế là [[Gương mặt thương hiệu (mùa 2)|The Face Vietnam 2017]] (cùng [[Hoàng Thùy]] và [[Trần Ngọc Lan Khuê|Lan Khuê]]) và [[Gương mặt thương hiệu|The Look Vietnam 2017]] (cùng Hoa Hậu [[Phạm Hương]] và Hoa Hậu [[Nguyễn Cao Kỳ Duyên (hoa hậu)|Kỳ Duyên]]).<ref>{{Chú thích web|url=https://tintuconline.com.vn/ngoi-sao/lo-hinh-pham-huong--ky-duyen--minh-tu-lam-huan-luyen-vien-the-look-vietnam-n-325014.html|tựa đề=The Look|tác giả=|họ=|tên=|ngày=|website=|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20180926054138/http://tintuconline.com.vn/ngoi-sao/lo-hinh-pham-huong--ky-duyen--minh-tu-lam-huan-luyen-vien-the-look-vietnam-n-325014.html|ngày lưu trữ=2018-09-26|url hỏng=|ngày truy cập=|url-status=live}}</ref> Cô từng chia sẻ ý định sẽ tranh tài tại cuộc thi [[Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2017]] nhưng cuối cùng đã rút lui vì lý do công việc. Năm 2018, cô nhận lời làm alumni mentor cho cuộc thi [[Asia's Next Top Model (mùa 6)|Asia’s Next Top Model 2018]]. Cuối 2018, Minh Tú chính thức đại diện Việt Nam tham gia đấu trường nhan sắc [[Hoa hậu Siêu quốc gia 2018|Hoa hậu Siêu quốc gia]] và lọt vào Top 10 chung cuộc, đồng thời nhận danh hiệu [[Người đẹp Siêu quốc gia châu Á 2018]], cùng ba giải thưởng phụ : Trang phục dân tộc đẹp nhất và Trình diễn dạ hội đẹp nhất, Top Model. Cô cũng được chọn là đại diện cho Việt Nam tại [[Vẻ đẹp vượt Thời gian 2018]] cùng với [[H'Hen Niê]], [[Nguyễn Phương Khánh]] và [[Trần Tiểu Vy]].<ref>{{Chú thích web|url=https://www.moitruongvadothi.vn/4-nguoi-dep-dai-dien-viet-nam-tren-duong-dua-timeless-beauty-2018-a39873.html|tựa đề=4 người đẹp đại diện Việt Nam trên đường đua Timeless Beauty 2018|ngày=2019-01-03|website=Môi trường và đô thị|ngôn ngữ=vi|ngày truy cập=2021-09-20|archive-date=2021-09-20|archive-url=https://web.archive.org/web/20210920212120/https://www.moitruongvadothi.vn/4-nguoi-dep-dai-dien-viet-nam-tren-duong-dua-timeless-beauty-2018-a39873.html|url-status=live}}</ref> Cô lọt vào top 25 chung cuộc.<ref>{{Chú thích web|url=https://danviet.vn/ly-do-nao-khien-minh-tu-truot-top-10-timeless-beauty-2018-7777948782.htm|tựa đề=Lý do nào khiến Minh Tú trượt top 10 “Timeless Beauty 2018”?|họ=danviet.vn|website=danviet.vn|ngôn ngữ=vi|ngày truy cập=2021-09-20|archive-date=2021-09-20|archive-url=https://web.archive.org/web/20210920213214/https://danviet.vn/ly-do-nao-khien-minh-tu-truot-top-10-timeless-beauty-2018-7777948782.htm|url-status=live}}</ref> Năm 2019, Minh Tú xuất hiện trên màn ảnh rộng với vai chính đầu tiên trong bộ phim điện ảnh ''[[Hoa hậu Giang hồ]]'' của Đạo diễn/ Diễn viên [[Lương Mạnh Hải]]. Với vai diễn này, cô đã gặt hái cho mình những thành công nhất định trong bộ môn nghệ thuật thứ 7, đặt nền tảng cho sự nghiệp diễn xuất trong tương lai. Sau bộ phim, Minh Tú nhận vai trò giám khảo khách mời trong tập 8 của chương trình [[Tôi là Hoa hậu Hoàn Vũ Việt Nam|Tôi là Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2019]] cùng Á hậu [[Mâu Thủy]].<ref>{{Chú thích web|url=https://www.phunuvagiadinh.vn/amp/hau-truong-176/a-hau-mau-thuy-sieu-mau-minh-tu-huan-luyen-thi-sinh-trong-tap-8-toi-la-hoa-hau-hoan-vu-viet-nam-2019-344613|tựa đề=Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2019|tác giả=|họ=|tên=|ngày=|website=|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20221029035752/https://www.phunuvagiadinh.vn/|ngày lưu trữ=2022-10-29|url hỏng=|ngày truy cập=|url-status=live}}</ref> Năm 2020, Minh Tú đến với [[Hoa hậu Chuyển giới Việt Nam 2020]] cùng với [[Hoàng Thùy]] và [[Kiều Loan]] trên cương vị huấn luyện viên. Đội hình của Minh Tú gồm 5 thí sinh: [[Veddete Vũ Thu Phương|Vũ Thu Phương]], [[Phùng Trương Trân Đài]], [[Cadie Huỳnh Anh]], [[Châu Kim Sang]] và [[Mộng Thường (người mẫu)|Mộng Thường]]. Kết quả thí sinh [[Phùng Trương Trân Đài]] đăng quang ngôi vị cao nhất, Á hậu 1 và Á hậu 2 thuộc về thí sinh [[Lương Mỹ Kỳ]] và [[Nguyễn Phạm Tường Vi]] - Team [[Hoàng Thùy]]. Thí sinh [[Nguyễn Khánh An]]- team [[Kiều Loan]] dừng chân tại Top 6 chung cuộc. Năm 2022, cô cùng Hoa hậu [[Kỳ Duyên]] và Á hậu [[Thúy Vân]] đảm nhiệm vai trò huấn luyện viên cho cuộc thi [[Hoa hậu Thể thao Việt Nam|Miss Fitness Vietnam - Hoa hậu Thể thao Việt Nam 2022]].<ref>{{Chú thích web|url=https://bazaarvietnam.vn/minh-tu-mau-thuy-thuy-van-tung-bo-hinh-poster-cuc-chat-san-sang-cho-miss-fitness-star-vietnam/|tựa đề=Bộ 3 Mentor Minh Tú, Mâu Thuỷ, Thúy Vân tung bộ hình poster cực chất, sẵn sàng cho Miss Fitness Star Vietnam 2021|ngày=2021-05-22|website=Harper's Bazaar Việt Nam|ngôn ngữ=vi-VN|ngày truy cập=2021-09-06|archive-date=2021-09-06|archive-url=https://web.archive.org/web/20210906013833/https://bazaarvietnam.vn/minh-tu-mau-thuy-thuy-van-tung-bo-hinh-poster-cuc-chat-san-sang-cho-miss-fitness-star-vietnam/|url-status=live}}</ref> == Tạp chí == Xuyên suốt sự nghiệp làm mẫu, Minh Tú sở hữu 25 bìa tạp chí. {| class="wikitable" |+Danh sách bìa tạp chí của Minh Tú !Năm !Tạp chí !Tháng ! |- |2011 |[[Đẹp (tạp chí)|Đẹp]] |02 | |- | rowspan="2" |2012 |[[Đẹp (tạp chí)|Đẹp]] |10 | |- |Sành Điệu |01 | |- | rowspan="3" |2013 |[[Đẹp (tạp chí)|Đẹp]] |10 | |- |Golf & Life | | |- |Thời Trang Trẻ |09 | |- | rowspan="3" |2014 |[[Đẹp (tạp chí)|Đẹp]] |03 |<ref>{{Chú thích web|url=https://dep.com.vn/co-gi-tren-dep-182/|tựa đề=Có gì trên Đẹp 182?|ngày=2014-02-27|website=Tạp chí Đẹp|ngôn ngữ=vi|ngày truy cập=2021-12-20|archive-date=2021-12-20|archive-url=https://web.archive.org/web/20211220042608/https://dep.com.vn/co-gi-tren-dep-182/|url-status=live}}</ref> |- |Golf & Life |09 | |- |Sành Điệu |07 | |- |2014 |[[Đẹp (tạp chí)|Đẹp]] |09 | |- | rowspan="2" |2015 |F Magazine | | |- |Heritage Fashion |01-02 | |- |2016 |Heritage Fashion |10-11 | |- |2018 |Heritage Fashion |12-01 | |- |2022 |L’officiel Vietnam |09 | |- |2023 |L’officiel Vietnam |10 | |} == Giải thưởng và đề cử == {| class="wikitable" !Năm !Giải thưởng !Hạng mục !Kết quả |- | rowspan="2" |2017 |''Elle Style Awards 2017'' |Nữ người mẫu phong cách nhất của năm |{{Won}} |- |[[Danh sách đề cử và chiến thắng WeChoice Awards|''WeChoice Awards 2017'']] |Nghệ sĩ có hoạt động nổi bật |{{Won}} |- |2018 |''Ngôi sao của năm 2018'' |Ngôi sao Thời trang |{{Won}} |- |2021 |''Ngôi sao của năm 2020'' |Ngôi sao Mỹ nhân |{{Won}} |- |2023 |''L'Officiel Vietnam'' |Women Of Fashion |{{Won}} |- |2023 |TikTok Awards Việt Nam |Celebrity of the year |Đoạt giải |} == Thành tích == * Top 40 [[Siêu mẫu Việt Nam 2010]] * Top 10 [[Siêu mẫu Việt Nam 2011]] ** Giải phụ : ''Siêu mẫu phong cách'' * Giải bạc [[Siêu mẫu Việt Nam 2013]] * Á quân [[Asia's Next Top Model (mùa 5)|Asia's Next Top Model 2017]] * Hoa hậu Siêu quốc gia châu Á 2018 & Top 10 [[Hoa hậu Siêu quốc gia 2018]] ** Giải phụ : ''Trình diễn dạ hội đẹp nhất'' ** Giải phụ : ''Trang phục dân tộc đẹp nhất'' ** Giải phụ : ''Missosologist's Choice'' * Á quân [[Sao Nhập Ngũ]] 2022 ==Người mẫu thương mại== === Đại sứ === {| class="wikitable" !Năm !Sự kiện / Campaign !Vai trò !Lĩnh vực !Tổ chức/Người đứng đầu !Ghi chú |- |2017 |[[Hennessy|Hennessy Việt Nam]] |Đại sứ thương hiệu |thực phẩm, đồ uống |Jas Hennessy& Co |<ref>{{Chú thích web |url=https://ruoukiennghiep.com/hau-the-face-minh-tu-tro-thanh-dai-su-nu-duy-nhat-cua-hennessy-tai-viet-nam-bid545.html |ngày truy cập=2021-11-19 |tựa đề=Bản sao đã lưu trữ |archive-date=2021-11-19 |archive-url=https://web.archive.org/web/20211119144452/https://ruoukiennghiep.com/hau-the-face-minh-tu-tro-thanh-dai-su-nu-duy-nhat-cua-hennessy-tai-viet-nam-bid545.html |url-status=live }}</ref> |- |2018 |HD Korea Clinic |Đại sứ thương hiệu |thẩm mỹ, làm đẹp |Nguyễn Hải Dương |<ref>{{Chú thích web |url=https://phunuthehemoi.vn/minh-tu-vo-canh-lam-dai-su-thuong-hieu-hd-group.html |ngày truy cập=2021-11-19 |tựa đề=Bản sao đã lưu trữ |archive-date=2021-11-19 |archive-url=https://web.archive.org/web/20211119145949/https://phunuthehemoi.vn/minh-tu-vo-canh-lam-dai-su-thuong-hieu-hd-group.html |url-status=live }}</ref> |- |2019 |Hành trình đạp xe kết nối hành lang kinh tế Đông Tây |Đại sứ hình ảnh |văn hóa, chính trị |Homeland Group | style="text-align:center;" |<ref>{{chú thích web|url=https://vnexpress.net/minh-tu-doi-phong-cach-khi-chay-so-o-da-nang-3911068.html|title=Minh Tú thay đổi phong cách khi chạy show tại Đà Nẵng|website=VnExpress|access-date=ngày 10 tháng 3 năm 2020|archive-date=2020-07-01|archive-url=https://web.archive.org/web/20200701173751/https://vnexpress.net/minh-tu-doi-phong-cach-khi-chay-so-o-da-nang-3911068.html|url-status=live}}</ref> |- |2019 |Nha khoa Kim |Đại sứ thương hiệu |thẩm mỹ, làm đẹp |Sử Duy Bin |<ref>{{Chú thích web |url=https://vnexpress.net/hoa-hau-minh-tu-tro-thanh-dai-su-thuong-hieu-cua-nha-khoa-kim-3907014.html |ngày truy cập=2021-11-19 |tựa đề=Bản sao đã lưu trữ |archive-date=2021-11-19 |archive-url=https://web.archive.org/web/20211119144445/https://vnexpress.net/hoa-hau-minh-tu-tro-thanh-dai-su-thuong-hieu-cua-nha-khoa-kim-3907014.html |url-status=live }}</ref> |- |2020 |TRESemmé |Đại sứ thương hiệu |mỹ phẩm, làm đẹp |Godefroy |<ref>{{Chú thích web |url=https://zingnews.vn/theo-duoi-phong-cach-thoi-trang-cao-cap-tresemme-tao-su-khac-biet-post1024667.html |ngày truy cập=2021-11-19 |tựa đề=Bản sao đã lưu trữ |archive-date=2021-11-19 |archive-url=https://web.archive.org/web/20211119144447/https://zingnews.vn/theo-duoi-phong-cach-thoi-trang-cao-cap-tresemme-tao-su-khac-biet-post1024667.html |url-status=live }}</ref> |} === Video quảng cáo === {| class="wikitable" |'''Năm''' |'''Brand / Tổ chức''' |'''Sản phẩm / Campaign''' |'''Ghi chú''' |- |2016 |Junco |Junco [[Chất làm mềm vải|Conditioner]] | style="text-align:center;" |<ref>{{chú thích web|url=https://youtube.com/watch?feature=youtu.be&v=OdZK_FTYp1A|title=Junco TVC|website=Youtube|access-date=ngày 10 tháng 3 năm 2020}}</ref> |- |2018 |[[Vietjet]] |Vietjet Bikini Collection | |- | rowspan="9" |2019 |[[Adidas]] |'Here to Create' | style="text-align:center;" |<ref>{{chú thích web|url=https://youtube.com/watch?feature=youtu.be&v=qEmIseCnGl0|title=Adidas TVC|website=Youtube|access-date=ngày 10 tháng 3 năm 2020|archive-date=2022-10-29|archive-url=https://web.archive.org/web/20221029040300/https://www.youtube.com/watch?feature=youtu.be&v=qEmIseCnGl0|url-status=live}}</ref> |- | rowspan="2" | Citigym |'19 Citigym Advertisment | style="text-align:center;" |<ref>{{chú thích web|url=https://youtube.com/watch?v=VF0SN9Y3pWA&feature=youtu.be|title=Citigym TVC|website=Youtube|access-date=ngày 10 tháng 3 năm 2020|archive-date=2022-10-29|archive-url=https://web.archive.org/web/20221029035842/https://www.youtube.com/watch?v=VF0SN9Y3pWA&feature=youtu.be|url-status=live}}</ref> |- |Key to Success | style="text-align:center;" |<ref>{{chú thích web|url=https://youtube.com/watch?feature=youtu.be&v=J5QsJg1fNdQ|title=Citigym TVC|website=Youtube|access-date=ngày 10 tháng 3 năm 2020|archive-date=2022-10-29|archive-url=https://web.archive.org/web/20221029035747/https://www.youtube.com/watch?feature=youtu.be&v=J5QsJg1fNdQ|url-status=live}}</ref> |- | rowspan="2" |IAM Cosmetics |IAM Lipsticks | style="text-align:center;" |<ref>{{chú thích web|url=https://youtube.com/watch?feature=youtu.be&v=R0tBW7--DHM|title=IAM Cosmetics TVC|website=Youtube|access-date=ngày 10 tháng 3 năm 2020}}</ref> |- |IAM Red Lipstick | style="text-align:center;" |<ref>{{chú thích web|url=https://youtube.com/watch?v=7LXFvZeGQs4|title=IAM Cosmetics TVC|website=Youtube|access-date=ngày 10 tháng 3 năm 2020|archive-date=2022-10-29|archive-url=https://web.archive.org/web/20221029035747/https://www.youtube.com/watch?v=7LXFvZeGQs4|url-status=live}}</ref> |- | rowspan="4" | [[TRESemmé]] |TRESemmé 'Spotlight Queen' | style="text-align:center;" |<ref>{{chú thích web|url=https://youtube.com/watch?feature=youtu.be&v=avmUp9tumF0|title=Cuộc chiến Spotlight 2019 - TRESemmé|website=Youtube|access-date=ngày 10 tháng 3 năm 2020|archive-date=2022-10-29|archive-url=https://web.archive.org/web/20221029035747/https://www.youtube.com/watch?feature=youtu.be&v=avmUp9tumF0|url-status=live}}</ref> |- |TRESemmé 'Wear Your Hair First' | style="text-align:center;" |<ref>{{chú thích web|url=https://youtube.com/watch?feature=youtu.be&v=hFo8d5RRRMo|title=TRESemmé #ChuẩnTừTócTrước|website=Youtube|access-date=ngày 29 tháng 4 năm 2020|archive-date=2022-10-29|archive-url=https://web.archive.org/web/20221029040250/https://www.youtube.com/watch?feature=youtu.be&v=hFo8d5RRRMo|url-status=live}}</ref> |- |TRESemmé 'Power Your Presence' | style="text-align:center;" |<ref>{{chú thích web|url=https://youtube.com/watch?feature=youtu.be&v=pdjtnIDQuUg|title=TRESemmé x Minh Tú - Kiêu Hãnh Khẳng Định Mình Chinh Phục New York|website=Youtube|access-date=ngày 29 tháng 4 năm 2020|archive-date=2022-10-29|archive-url=https://web.archive.org/web/20221029040248/https://www.youtube.com/watch?feature=youtu.be&v=pdjtnIDQuUg|url-status=live}}</ref> |- |TRESemmé Keratine Smooth | style="text-align:center;" |<ref>{{chú thích web|url=https://youtube.com/watch?feature=youtu.be&v=8vjl7kIHx_E|title=TRESemmé Keratin Smooth 5in1 - Cùng Bạn Kiêu Hãnh Khẳng Định Mình|website=Youtube|access-date=ngày 29 tháng 4 năm 2020}}</ref> |- |2020 |[[VNG]] |PERFECT WORLD (Game Thế giới hoàn mỹ) | |} == Diễn xuất == === MV ca nhạc === * MV Xếp hình (2016) – [[Tăng Nhật Tuệ]]<ref>{{Chú thích web|url=https://anninhthudo.vn/tang-nhat-tue-ra-mat-mv-gan-mac-18-post270090.antd|tiêu đề=Tăng Nhật Tuệ ra mắt MV gắn mác 18+|website=An ninh thủ đô|ngày=18 tháng 3 năm 2016|ngày truy cập=ngày 7 tháng 10 năm 2017|archive-date=2021-01-20|archive-url=https://web.archive.org/web/20210120134133/https://anninhthudo.vn/tang-nhat-tue-ra-mat-mv-gan-mac-18-post270090.antd|url-status=live}}</ref> * MV Tan vỡ (2016) – [[Đàm Vĩnh Hưng]]<ref name="vnexpress">{{Chú thích web|url=https://giaitri.vnexpress.net/photo/lang-nhac/minh-tu-lam-nguoi-vo-phan-boi-dam-vinh-hung-trong-mv-3436859.html|tiêu đề=Minh Tú làm vợ Đàm Vĩnh Hưng trong MV Tan vỡ|tác giả 1=Hoàng Dung|ngày=15 tháng 7 năm 2016|ngày truy cập=ngày 7 tháng 10 năm 2017|archive-date=2017-10-07|archive-url=https://web.archive.org/web/20171007170353/https://giaitri.vnexpress.net/photo/lang-nhac/minh-tu-lam-nguoi-vo-phan-boi-dam-vinh-hung-trong-mv-3436859.html|url-status=live}}</ref> * MV Late Night (2014) – Andree ft. [[Rhymastic]] * MV Khỏe Đẹp Vì Ai (2020) - [[Bảo Anh]] * MV Đừng gọi anh là anh trai (2021) - [[Đàm Vĩnh Hưng]] === Phim điện ảnh === * Người tình Made In Heaven (2017) – vai Diễm Tình<ref name="thegioidienanh">{{Chú thích web|url=http://thegioidienanh.vn/nguoi-tinh-minh-tu-khoc-rong-vi-mat-chong-14676.html|tiêu đề=Người tình' Minh Tú khóc ròng vì mất chồng|tác giả 1=Vũ Liên|ngày=27 tháng 6 năm 2017|ngày truy cập=ngày 7 tháng 10 năm 2017|archive-date=2017-10-07|archive-url=https://web.archive.org/web/20171007170223/http://thegioidienanh.vn/nguoi-tinh-minh-tu-khoc-rong-vi-mat-chong-14676.html|url-status=live}}</ref> *Hoa hậu Giang hồ - vai Lá và Mây (2019) *[[Bố già (phim 2021)|Bố già]] - vai Trúc Nhàn (2021) *Tiệm Tóc Bất Ổn - Vai Minh Tú (2022) === Phim truyền hình === *Mẹ ác ma cha thiên sứ - vai Tường Anh (2021) === Phim Web Drama === *[https://bazaarvietnam.vn/phim-tet-tren-youtube-cau-ut-cau-con-cuc-2-cua-huynh-lap/ Cậu Út Cậu Con Cúc 2] - vai Mưu Tính (2023) == Show diễn tiêu biểu == {| class="wikitable" |'''Năm''' |'''Vị trí''' |'''Bộ sưu tập''' |'''Show diễn''' |'''Nhà thiết kế''' !'''Ref''' |- |2012 |Model |Elise Kim Collection |Elle Fashion Show Fall/Winter 2012-2013 |Elise Kim<ref>{{chú thích web|url=https://www.elle.vn/khach-san-resort/elle-fashion-show-fall-winter-2012-2013-elise-kim-collection-phai-dep-elle|title=Elle Fashion Show Fall/Winter 2012-2013 Elise Kim Collection|ngày=2012-10-09|website=[[Elle]]|url-status=live|ngày truy cập=2012-10-09|archive-date=2021-09-30|archive-url=https://web.archive.org/web/20210930034012/https://www.elle.vn/khach-san-resort/elle-fashion-show-fall-winter-2012-2013-elise-kim-collection-phai-dep-elle}}</ref> | style="text-align:center;" |<ref>{{chú thích web|title=Bộ sưu tập Elise Kim tại Elle Fashion Show|url=https://vnexpress.net/sac-den-chiem-linh-elle-fashion-show-2012-1952399-p2.html|ngày=2012-09-23|website=[[VnExpress]]|url-status=live|ngày truy cập=2012-09-25|archive-date=2021-09-30|archive-url=https://web.archive.org/web/20210930034009/https://vnexpress.net/sac-den-chiem-linh-elle-fashion-show-2012-1952399-p2.html}}</ref> |- |2012 |First Face |I Dream |Thời trang và Đam mê |[[Chung Thanh Phong]] | style="text-align:center;" | |- |2013 |Vedette |Strong Girl |Thời trang và Đam mê |Thiên Toàn | style="text-align:center;" |<ref>Thời trang và Đam mê (07/04/2013)</ref> |- |2013 |First Face |Love Paradise |Triển lãm tiệc cưới White Palace |[[Chung Thanh Phong]] | style="text-align:center;" | |- |2013 |First Face |La Niege |Special Collection Holiday 2013 |[[Chung Thanh Phong]] | style="text-align:center;" | |- |2013 |First Face |Bướm đêm |Her World |[[Chung Thanh Phong]] | style="text-align:center;" | |- |- |2013 |Vedette |Sói |Thời trang và Đam mê |Lưu Ngọc Kim Khanh | style="text-align:center;" |<ref>{{Chú thích web|url=https://vnexpress.net/minh-trieu-khoe-dang-sexy-trong-vay-xuyen-thau-2821750.html|title=Minh Triệu khoe dáng sexy trong váy xuyên thấu|website=[[VnExpress]]|ngôn ngữ=vi|ngày=2013-06-13|ngày truy cập=2013-06-20|archive-date=2021-11-14|archive-url=https://web.archive.org/web/20211114112345/https://vnexpress.net/minh-trieu-khoe-dang-sexy-trong-vay-xuyen-thau-2821750.html|url-status=live}}</ref> |- |2014 |First Face |Thanh Cong Collection |Thời trang và Đam mê |Tăng Thành Công | style="text-align:center;" |<ref>{{Chú thích web|url=https://zingnews.vn/mau-thanh-thuy-tai-xuat-san-dien-sau-tai-nan-nghiem-trong-post409662.html|tựa đề=Mâu Thanh Thủy tái xuất sàn diễn sau tai nạn nghiêm trọng|ngày=2013-12-30|website=Zing|ngôn ngữ=vi|url-status=live|ngày truy cập=2015-01-01|archive-date=2021-08-28|archive-url=https://web.archive.org/web/20210828114109/https://zingnews.vn/mau-thanh-thuy-tai-xuat-san-dien-sau-tai-nan-nghiem-trong-post409662.html}}</ref> |- |2014 |First Face |Rin |Chung Thanh Phong Fall-Winter |[[Chung Thanh Phong]] | style="text-align:center;" | |- |2014 |First face |Cat In The City |Vietnam International Fashion Week |[[Chung Thanh Phong]] | style="text-align:center;" | |- |2014 |Vedette | |Singapore Fashion Week |Oscar De La Renta | style="text-align:center;" | |- |2015 |First Face |Tinh tế hạt cà phê |Chung Thanh Phong Fashion Show |[[Chung Thanh Phong]] | style="text-align:center;" | |- |2015 |First Face |Nguyên bản |Vietnam International Fashion Week |Li Lam | style="text-align:center;" | |- |2015 |First Face |Angle ou Démon |Chung Thanh Phong Fall - Winter |[[Chung Thanh Phong]] | style="text-align:center;" | |- |2015 |Vedette |The Clara |Vietnam International Fashion Week |Ezra Santos | style="text-align:center;" | |- |2015 |Vedette |Cats D'amour |Thời trang và Nhân vật |[[Chung Thanh Phong]] | style="text-align:center;" | |- |2015 |Vedette |Æ'lkemi |Vietnam International Fashion Week |Alvin Fernandez | style="text-align:center;" | |- |2015 |Model |Ballerina |Elle Fashion Show |Lâm Gia Khang | style="text-align:center;" | |- |2016 |First Face |Resort |Lâm Gia Khang Fashion Show |Lâm Gia Khang | style="text-align:center;" | |- |2016 |Vedette |Infinite Dream |Yvy Moda Fashion Show |Nguyễn Thu Phương | style="text-align:center;" | |- |2016 |First Face |Love your body, be your self |Chung Thanh Phong Fall - Winter |[[Chung Thanh Phong]] | style="text-align:center;" | |- |2016 |First Face |Feeling |NewYork Fashion Week |Quỳnh Paris | style="text-align:center;" | |- |2016 |Vedette |Le ''Blanc'' |Chung Thanh Phong Bridal |[[Chung Thanh Phong]] | style="text-align:center;" | |- |2017 |Vedette |The Calla |Calla Luxury Show |Phương Linh | style="text-align:center;" | |- |2017 |Vedette | |Đấu trường phong cách tréseme |Chung Thanh Phong | style="text-align:center;" | |- |2017 |Vedette |Bóng hình |Soul Live Project |Trịnh Hoàng Diệu | style="text-align:center;" | |- |2017 |First Face |Self Portrait |Ivy Moda Fashion Show |Nguyễn Thu Phương | style="text-align:center;" | |- |2017 |First Face |She's a Goddess |Chung Thanh Phong Fashion Show |[[Chung Thanh Phong]] | style="text-align:center;" | |- |2018 |First Face |Citigym Collab |Thời trang và Cuộc sống |Nguyễn Tiến Truyển | style="text-align:center;" | |- |2018 |Vedette |Nàng Mây |Fashion Voyage |[[Chung Thanh Phong]] | style="text-align:center;" |<ref>{{Chú thích web|url=https://vietnammoi.vn/sieu-mau-minh-tu-khoac-ao-cuoi-ket-tu-50000-canh-hoa-cua-ntk-chung-thanh-phong-118766.htm|tựa đề=Siêu mẫu Minh Tú khoác áo cưới kết từ 50.000 cánh hoa của NTK Chung Thanh Phong|họ=|tên=|website=vietnammoi.vn|ngôn ngữ=vi|url-status=live|ngày truy cập=2021-07-01|archive-date=2021-07-09|archive-url=https://web.archive.org/web/20210709182238/https://vietnammoi.vn/sieu-mau-minh-tu-khoac-ao-cuoi-ket-tu-50000-canh-hoa-cua-ntk-chung-thanh-phong-118766.htm}}</ref> |- |2018 |Vedette |Color Block |Asian Kids Fashion Show |Thanh Huỳnh | style="text-align:center;" | |- |2018 |Vedette |Phong |Chung Thanh Phong Pre Fall |[[Chung Thanh Phong]] | style="text-align:center;" | |- |2019 |Vedette |Cảm hứng Trung Đông |Vincent Đoàn Spring Summer |Vincent Đoàn | style="text-align:center;" | |- |2019 |Vedette |The Perennial |Thanh Huỳnh Winter Show |Thanh Huỳnh | style="text-align:center;" | |- |2019 |Vedette |Before Sunset |Fashion Voyage |Hà Nhật Tiến | style="text-align:center;" | |- |2019 |Vedette |Ocean's Sensation |Đỗ Long Fashion Show |Đỗ Long | style="text-align:center;" | |- |2019 |Vedette |Seen |Quỳnh Anh Shyn Fashion Show |Quỳnh Anh Shyn | style="text-align:center;" | |- |2019 |Vedette |Lãnh Mỹ A |Show diễn kỷ niệm 25 năm sự nghiệp |Võ Việt Chung | style="text-align:center;" | |- |2019 |Vedette |Zube Gyd |Asian Kids Fashion Week |Agied Derta & Hesti Zubaida | style="text-align:center;" | |- |2019 |First Face |Meuw Gene |Vietnam International Fashion Week |[[Chung Thanh Phong]] | style="text-align:center;" | |- |2019 |First Face |City Gym |Vietnam International Fashion Week |Wuan Phan | style="text-align:center;" | |- |2019 |Vedette |Feminism |Ly Qui Khanh Fashion Show |[[Lý Quí Khánh]] | style="text-align:center;" | |- |2019 |Vedette |Back to Nature |Đỗ Mạnh Cường Spring - Summer |[[Đỗ Mạnh Cường]] | style="text-align:center;" | |- |2020 |Vedette |Sắc Xuân |Phương Hồ Fashion Show |Phương Hồ | style="text-align:center;" | |- |2020 |Vedette |I'm Superstar |Chung Thanh Phong Spring -Summer |[[Chung Thanh Phong]] | style="text-align:center;" | |- |2020 |First Face |I'm Superstar |Chung Thanh Phong Spring -Summer |[[Chung Thanh Phong]] | |- |2020 |First Face |Kim Lang |Vietnam International Fashion Week |Minh Châu | style="text-align:center;" | |- |2020 |First Face |Vie actuelle à Saïgon |Vietnam International Fashion Week |Lê Long Dũng | style="text-align:center;" | |- |2020 |First Face |Đêm đông cuối cùng |Vietnam Runway Fashion Week |Lê Long Dũng | |- |2020 |Vedette |Đêm đông cuối cùng |Vietnam Runway Fashion Week |Lê Long Dũng | style="text-align:center;" | |- |2020 |Vedette |Dear My Princess |Chung Thanh Phong Bridal - Fashion Show Fre Fall |[[Chung Thanh Phong]] | style="text-align:center;" | |- |2020 |Vedette |Decos |Decos Bridal Fall |Nguyễn Phương Đông | style="text-align:center;" | |- |2020 |Vedette |The Mirage |Thanh Huỳnh Fashion Show |Thanh Huỳnh | style="text-align:center;" | |- |2020 |Vedette |CityGym |Vietnam International Fashion Festival |Hà Nhật Tiến | style="text-align:center;" | |- |2020 |First Face |Màu của tôi |Vietnam International Fashion Week |[[Nguyễn Công Trí]] | style="text-align:center;" | |- |2020 |First Face |SIXDO | - |Đỗ Mạnh Cường | style="text-align:center;" | |- |2021 |Vedette | |Voyage Fashion 3 |Adrian Anh Tuấn | style="text-align:center;" | |- |2021 |Vedette | |IVY MODA |IVY Moda brand | style="text-align:center;" | |- |2021 |Vedette |Miss Fitness |Rap Viet All Star Concert |Hà Nhật Tiến x Citygym | style="text-align:center;" | |- |2021 |Vedette |CTP NO.1 |Tiktok Fashup Gala Night |[[Chung Thanh Phong]] |- |2021 |First face | |SIXDO fall-winter fashion show 2021 |[[Đỗ Mạnh Cường]] | style="text-align:center;" |<ref>{{Chú thích web|url=https://vnexpress.net/hoang-thuy-minh-tu-dien-vay-luoi-catwalk-4376647.html|tựa đề=Hoàng Thùy, Minh Tú diện váy lưới catwalk|ngày=2021-10-25|website=[[VnExpress]]|url-status=live|ngày truy cập=2021-10-25|archive-date=2021-10-26|archive-url=https://web.archive.org/web/20211026230144/https://vnexpress.net/hoang-thuy-minh-tu-dien-vay-luoi-catwalk-4376647.html}}</ref> |- |2022 |Vedette |Vùng trời bình yên |Homeland Resort 2022 |Vũ Ngọc & Sơn | |- |2022 |Vedette |Figure |Elle Fashion show 2022 |Cường Đàm | |- |2023 |Vedette | |DDIX SAI GON |Hoàng Phạm | |- |2023 |First Face |CTP NO.2 |Fashion Voyage |[[Chung Thanh Phong]] | |- |2023 |Model | |Fashion Show SIXDO |[[Đỗ Mạnh Cường]] | |- |2023 |Vedette |BE DISTINCT |Fashion Show |Quý Cao | |- |2023 |Vedette |Chạng Vạng |Fashion Show |Bình An | |- |2023 |First Face |RHYTHM |Fashion Show |Đỗ Long | |- |2023 |Vedette |Phương Đông Rực Rỡ 1 |Fashion Show |Vũ Ngọc & Sơn | |- |2023 |Vedette |Mộc |Vietnam International Fashion Festival |Đặng Ngọc Minh Châu | |- |2023 |First Face |Phương Đông Rực Rỡ 2 |Fashion Show |Vũ Ngọc & Sơn | |- |2023 |First Face |Trăng Là... |Fashion Show |Đinh Văn Thơ | |- |2023 |Vedette |Hồn Việt |Sắc màu Việt Nam |Đức Vincie | |- |2023 |Vedette | |LE JARDIN |Bella Bridal | |} == Chương trình truyền hình == {| class="wikitable" |'''Năm''' |'''Chương trình''' |'''Vai trò''' |'''Phát sóng trên''' !'''Ref''' |- |2011 |''[[Siêu mẫu Việt Nam 2011|Siêu mẫu Việt Nam]]'' |Thí sinh |[[VTV3]] | |- |2013 |''[[Siêu mẫu Việt Nam 2013|Siêu mẫu Việt Nam]]'' |Thí sinh |[[VTV3]] | |- |2016 |''[[Bữa trưa vui vẻ]] |Khách mời |[[VTV6]] | style="text-align:center;" | |- | rowspan="10" |2017 |''[[Asia's Next Top Model (mùa 5)|Asia's Next Top Model]] |Thí sinh |[[Star World]] | style="text-align:center;" | |- |''[[Gương mặt thương hiệu (mùa 2)|The Face Vietnam]] |Mentor |[[VTV3]] | style="text-align:center;" | |- |''The Look Vietnam |Mentor |VIVA Shows | style="text-align:center;" | |- |''Chuyện đêm muộn |Khách mời |[[VTV3]] | style="text-align:center;" | |- |''Cuộc sống thường ngày |Khách mời |[[VTV1]] | style="text-align:center;" | |- |''Sáng Phương Nam |Khách mời |[[VTV9]] | style="text-align:center;" | |- |Vui sống mỗi ngày |Khách mời |[[VTV3]] | style="text-align:center;" | |- |''Showbiz 101 |Khách mời |VTC8 | style="text-align:center;" | |- |''Chat cùng sao |Khách mời |Yan News | style="text-align:center;" | |- |''Một tiếng kể hết |Khách mời |Afamily | style="text-align:center;" | |- | rowspan="4" |2018 |''[[Ơn giời cậu đây rồi!]] '''(Mùa 3 - Tập 6) |Khách mời |[[VTV3]] | style="text-align:center;" | |- |''7 Nụ cười Xuân '''(Mùa 1 - Tập 14) |Khách mời |[[HTV7]] | style="text-align:center;" | |- |''[[Asia's Next Top Model (mùa 6)|Asia's Next Top Model]] |Alumni Mentor |[[Fox Life]] | style="text-align:center;" | |- |''Sao Hoả sao Kim '''(Tập 7) |Khách mời |[[HTV7]] | style="text-align:center;" | |- | rowspan="5" | 2019 |''[[Giọng ải giọng ai]] '''(Mùa 4 - Tập 12) |Khách mời |[[HTV7]] | style="text-align:center;" | |- |''Tôi là Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2019 '''(Tập 8) |Mentor |[[VTV9]] | style="text-align:center;" | |- |''Thiên đường ẩm thực '''(Mùa 5 - Tập 7) |Khách mời |[[HTV7]] | style="text-align:center;" | |- |''[[Kỳ tài thách đấu Wow Wow Wow|Kỳ tài thách đấu]]'' '''(Mùa 3 - Tập 15) |Khách mời | [[HTV7]] | style="text-align:center;" | |- |''[[Người bí ẩn]]'' '''(Mùa 6 - Tập 12)''' |Khách mời |[[HTV7]] | style="text-align:center;" | |- | rowspan="3" |2020 |''Đại Sứ Hoàn Mỹ'' |Mentor |Youtube | style="text-align:center;" | |- |''Thiên đường ẩm thực'' '''(Mùa 6 - Tập 5)''' |Khách mời |[[HTV7]] | style="text-align:center;" | |- |''Chị Em Chúng Mình'' '''(Tập 10)''' |Khách mời |VTV3 | style="text-align:center;" | |- | rowspan="2" |2021 |7 nụ cười xuân '''(Mùa 4 - Tập 10)''' |Khách mời |[[HTV7]] | style="text-align:center;" | |- |Miss Fitness Star Vietnam- Hoa khôi Ngôi sao Thể thao Việt Nam 2021 |Mentor |Youtube |- |rowspan="2" |2022 |[[Người ấy là ai (mùa 4)|Người ấy là ai? (Mùa 4)]] |Cố vấn cố định |[[HTV2]] |- |[[Hoa hậu Thế giới Việt Nam 2022|Hoa hậu Thế giới Việt Nam]] - Người đẹp Thời trang |First Face/Giám khảo khách mời |[[VTV6]] |- | rowspan="3" |2023 |[[Người ấy là ai (mùa 5)|Người ấy là ai? (Mùa 5)]] |Cố vấn khách mời |[[HTV2]] |- |[[Hoa hậu Hòa bình Việt Nam 2023|Hoa hậu Hòa bình Việt Nam]] |Giám khảo | |- |2 Ngày 1 Đêm mùa 2 '''(Tập 25)''' |Khách mời |HTV7 |} ====== Chú thích ====== {{tham khảo|30em}} <references group="Clip" /> == Liên kết ngoài == * {{Facebook|Stellaminhtu}} * {{Instagram|minhtu_nguyen}} * {{YouTube|c=UCeHdzNx9UtZ025eq0bTm_GA|MINH TÚ Official}} * [https://tiktok.com/@stellaminhtunguyen Nguyễn Minh Tú] trên [[TikTok]] {{S-start}} {{S-ach}} {{S-bef|before=Đặng Vũ Diệu Huyền}} {{S-ttl|title=Giải bạc [[Siêu mẫu Việt Nam]]|years=[[Siêu mẫu Việt Nam 2013|2013]]}} {{S-aft|after=Phạm Thị Ngọc Quý}} {{S-bef|before=[[Mai Ngô|Ngô Thị Quỳnh Mai]]}} {{S-ttl|title=[[Asia's Next Top Model|Đại diện tham gia Asia's Next Top Model]]|years=2017}} {{S-aft|after=Nguyễn Phương Thanh Vy}} {{S-bef|before={{flagicon|Indonesia}}Patricia Gunawan<br>{{flagicon|Hàn Quốc}}Sang In Kim}} {{s-ttl|title=Á quân [[Asia's Next Top Model]] |years=[[Asia's Next Top Model (mùa 6)|2017]]}} {{S-aft|after={{flagicon|Philippines}}Adela Marshall<br>{{flagicon|Đài Loan}} Mia Sabathy }} {{S-bef|before=[[Nguyễn Đình Khánh Phương]]}} {{S-ttl|title=[[Hoa hậu Siêu quốc gia|Đại diện tham gia Hoa hậu Siêu quốc gia]]|years=2018}} {{S-aft|after=[[Nguyễn Thị Ngọc Châu]]}} {{S-bef|before= {{flagicon|Thái Lan}} Jiraprapa Boonnuang}} {{S-ttl|title=[[Hoa hậu Siêu quốc gia 2018|Hoa hậu Siêu quốc gia châu Á]] |years=[[Hoa hậu Siêu quốc gia 2018|2018]]}} {{S-aft|after={{flagicon|Việt Nam}}[[Ngọc Châu (hoa hậu)|Nguyễn Thị Ngọc Châu]]}} {{S-end}} {{Asia's Next Top Model|state=collapsed}} {{Đại diện Hoa hậu Siêu quốc gia Châu Á năm 2018|state=collapsed}} [[Thể loại:Sinh năm 1991]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Người Thành phố Hồ Chí Minh]] [[Thể loại:Nữ người mẫu Việt Nam]] [[Thể loại:Nữ diễn viên Việt Nam]] [[Thể loại:Nữ diễn viên điện ảnh Việt Nam]] [[Thể loại:Hoa hậu Việt Nam]] [[Thể loại:Hoa hậu Siêu quốc gia châu Á]] [[Thể loại:Nữ giới Việt Nam thế kỷ 21]] [[Thể loại:Người LGBT từ Việt Nam]] 2gywy5gnvce95znm4r7fc3t4fmkml5c Thể loại:Slovenia thế kỷ 21 14 7623979 45299734 31769182 2018-11-30T13:22:05Z HugoAWB 556141 Di chuyển từ [[Category:Thế kỷ 21 ở châu Âu]] đến [[Category:Châu Âu thế kỷ 21]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Slovenia in the 21st century}} {{Portal|Slovenia}} [[Thể loại:Slovenia theo thế kỷ|21]] [[Thể loại:Châu Âu thế kỷ 21]] [[Thể loại:Thế kỷ 21 theo quốc gia]] [[Thể loại:Lịch sử hiện đại Balkan]] l2zdase6uou0ck7acbhtvs02lug9p4y Bản mẫu:Decade link 10 7623980 69449941 68947363 2022-12-19T16:56:16Z NguoiDungKhongDinhDanh 798851 Gây lỗi wikitext text/x-wiki {{{1}}}<noinclude> == Xem thêm == * {{tl|decade}} [[Thể loại:Bản mẫu tính toán ngày tháng]] [[Thể loại:Bản mẫu liên kết trong]] </noinclude> fmwchscef3m3zb1998j0hu91svroq3d Thể loại:Nội chiến sắc tộc 14 7623981 31769207 31769196 2017-10-06T17:24:58Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Xung đột sắc tộc]]; đã thêm [[Thể loại:Các cuộc xung đột sắc tộc]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Nội chiến theo loại|Sắc tộc]] [[Thể loại:Các cuộc xung đột sắc tộc]] qvakozz6kxmia0pssf0lo6o800gn8j5 Thể loại:Nội chiến theo loại 14 7623983 31769209 2017-10-06T17:25:34Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Civil wars by type}} [[Thể loại:Nội chiến| ]]” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Civil wars by type}} [[Thể loại:Nội chiến| ]] ovaet69k84orm7735at1ujy9hraszwl Thể loại:Các cuộc xung đột sắc tộc 14 7623984 31769211 31769210 2017-10-06T17:26:44Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Xung đột sắc tộc|*]] [[Thể loại:Chiến tranh theo loại|sắc tộc]] [[Thể loại:Xung đột theo loại|sắc tộc]] bja71ymp3365loz2i4askzxea0rml0y Thể loại:Chiến tranh liên quan tới NATO 14 7623985 31769213 2017-10-06T17:29:05Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki [[Category:Hoạt động quân sự liên quan tới NATO]] [[Thể loại:Chiến tranh liên quan tới châu Âu|NATO]] [[Thể loại:Chiến tranh liên quan tới Bắc Mỹ|NATO]] evngog1xjg99garcxmstt4856om851e Thể loại:Hoạt động quân sự liên quan tới NATO 14 7623986 31769232 2017-10-06T17:42:04Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Military operations involving NATO}} [[Thể loại:Hoạt động quân sự theo quốc gia|NATO]] Thể loại:Hoạt động quân sự…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Military operations involving NATO}} [[Thể loại:Hoạt động quân sự theo quốc gia|NATO]] [[Thể loại:Hoạt động quân sự sau 1945|NATO]] [[Thể loại:NATO]] djzpet6c7impujyzrrr5g4uw460pl44 Thể loại:Hoạt động quân sự sau 1945 14 7623987 31769233 2017-10-06T17:43:35Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Chiến tranh sau 1945]] [[Category:Hoạt động quân sự theo thời kỳ|Sau 1945]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Chiến tranh sau 1945]] [[Category:Hoạt động quân sự theo thời kỳ|Sau 1945]] ow0ix864kx7gerb9nljab4ae0u9hf5g Thể loại:Hoạt động quân sự theo thời kỳ 14 7623989 44489350 31769236 2018-11-06T11:27:40Z Hugopako 309098 Von [[Category:Lịch sử quân sự theo giai đoạn]] zu [[Category:Lịch sử quân sự theo thời kỳ]] verschoben [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] benutzend wikitext text/x-wiki {{parentcat}} [[Thể loại:Hoạt động quân sự| Thời]] [[Thể loại:Lịch sử quân sự theo thời kỳ]] [[Thể loại:Hoạt động quân sự theo chiến tranh|*]] 9mb8powpp07cww0jq529k9qqtuy9bxw Thể loại:Hoạt động quân sự theo chiến tranh 14 7623990 31769237 2017-10-06T17:45:48Z Hugopako 309098 , wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Hoạt động quân sự| ]] [[Thể loại:Thể loại theo chiến tranh]] [[Thể loại:Trình tự các cuộc chiến tranh|*]] agvuqrnbb9x84942wnc93lvkznw6xlm Thể loại:Chiến tranh liên quan tới Bắc Mỹ 14 7623991 31769238 2017-10-06T17:46:55Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Chiến tranh theo lục địa|Bắc Mỹ]] [[Thể loại:Lịch sử quân sự Bắc Mỹ]] Category:Thảm họa nhân tạo tại Bắc M…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Chiến tranh theo lục địa|Bắc Mỹ]] [[Thể loại:Lịch sử quân sự Bắc Mỹ]] [[Category:Thảm họa nhân tạo tại Bắc Mỹ| ]] 7dk3a11korrn1xl8qvmkyi8kl5zkjm6 Cuộc chiến 0 7623992 31769265 2017-10-06T17:56:56Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Chiến tranh]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Chiến tranh]] 7gncw6qosoxq5z6gcqgk9jvgxmmu9gv Thể loại:Thảm họa nhân tạo tại Bắc Mỹ 14 7623993 31769277 2017-10-06T18:02:54Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Thảm họa nhân tạo theo lục địa|Bắc]] [[Category:Thảm họa tại Bắc Mỹ| Nhân tạo]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Thảm họa nhân tạo theo lục địa|Bắc]] [[Category:Thảm họa tại Bắc Mỹ| Nhân tạo]] dfibbdxkq9tzki7tsq7b7qp19o2pdv4 Thể loại:Thảm họa tại Bắc Mỹ 14 7623994 61940967 31769279 2020-05-29T07:29:33Z HugoAWB 556141 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Thảm họa theo lục địa|Bắc Mỹ]] [[Thể loại:Sự kiện tại Bắc Mỹ]] iv94hoyg7muh93a1p6afuj0osq28m7r Thể loại:Chiến tranh liên quan tới Vương quốc Liên hiệp Anh 14 7623995 42260933 37294883 2018-09-01T10:36:57Z Hugopako 309098 Di chuyển từ [[Category:Lịch sử quan hệ ngoại giao Vương quốc Liên hiệp Anh]] đến [[Category:Lịch sử quan hệ ngoại giao của Vương quốc Liên hiệp Anh]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Chiến tranh theo quốc gia|Anh]] [[Thể loại:Lịch sử quan hệ ngoại giao của Vương quốc Liên hiệp Anh]] [[Thể loại:Chiến tranh liên quan tới châu Âu|Anh]] [[Thể loại:Hoạt động quân sự liên quan tới Vương quốc liên hiệp Anh]] [[Thể loại:Thảm họa nhân tạo tại Vương quốc Liên hiệp Anh]] 53hhoysfhf8ojej5hmucv1p4wni0fwh Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIII Quảng Bình 14 7623996 52962376 39070788 2019-05-11T01:01:20Z ThitxongkhoiAWB 345883 clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki Tỉnh Quảng Bình: Số đơn vị bầu cử là hai. Số [[đại biểu Quốc hội]] được bầu là sáu.<ref>http://dbqh.na.gov.vn/XIII/Daibieu.aspx</ref> *Đơn vị số 1: Gồm thị xã [[Ba Đồn]] và các huyện: [[Minh Hóa]], [[Tuyên Hóa]], [[Quảng Trạch]]. Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba. *Đơn vị số 2: Gồm thành phố [[Đồng Hới]] và các huyện: [[Lệ Thủy]], [[Quảng Ninh]], [[Bố Trạch]]. Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba. 6 người trúng cử là: [[Hoàng Đăng Quang]] (thị xã [[Ba Đồn]]), [[Trần Minh Diệu]] (từ xã [[Nam Trạch]], huyện [[Bố Trạch]]), [[Nguyễn Ngọc Phương]] (huyện [[Tuyên Hóa]]), [[Lê Khánh Nhung]] (từ xã [[Nhân Trạch]], huyện [[Bố Trạch]]), [[Hà Hùng Cường]], [[Nguyễn Mạnh Cường (chính trị gia)|Nguyễn Mạnh Cường]]. Trong 6 đại biểu thì hai người không phải là người Quảng Bình mà là người nơi khác đến ứng cử đó là [[Nguyễn Mạnh Cường (chính trị gia)|Nguyễn Mạnh Cường]] (từ [[Nam Định]]), và [[Hà Hùng Cường]] (từ [[Vĩnh Phúc]]). ==Chú thích== {{Tham khảo|2}} ==Tham khảo== [[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIII theo tỉnh thành]] [[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam tỉnh Quảng Bình|13]] kk796lgti1aqnkgcka6q163m00a1cwx Thể loại:Chiến tranh liên quan tới Balkan 14 7623997 31769362 2017-10-06T18:31:24Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Lịch sử vùng Balkan]] [[Thể loại:Chiến tranh theo địa điểm|Balkan]] [[Thể loại:Chiến tranh liên quan tới châu Âu|Balkan]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Lịch sử vùng Balkan]] [[Thể loại:Chiến tranh theo địa điểm|Balkan]] [[Thể loại:Chiến tranh liên quan tới châu Âu|Balkan]] 3pi54ep476jn44fx0nks2m12jj55dhs Thể loại:Lịch sử hạt nhân 14 7623998 47626204 31769438 2019-01-13T08:05:47Z Hugopako 309098 đã thêm [[Thể loại:Lịch sử năng lượng]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Category:Năng lượng nguyên tử]] [[Thể loại:Lịch sử công nghệ|Hạt nhân]] [[Thể loại:Lịch sử năng lượng|Hạt nhân]] 6swec70avcm7zwq6qk9huiq94lghydm Thể loại:Năng lượng nguyên tử 14 7623999 31769441 31769440 2017-10-06T19:02:19Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{Commons category|Nuclear technology}} [[Thể loại:Dạng năng lượng|Nguyên tư]] [[Thể loại:Vật lý hạt nhân]] abg9nsrk45fsf5gk9j970hg4t115ckg Thể loại:Quan hệ quân sự Trung Quốc-Việt Nam 14 7624001 68524705 31769446 2022-04-23T18:19:40Z GiaTranBot 859204 Di chuyển từ [[Category:Quan hệ Việt Nam-Trung Quốc]] đến [[Category:Quan hệ Việt Nam – Trung Quốc]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Quan hệ Việt Nam – Trung Quốc]] [[Category:Quan hệ quân sự song phương của Việt Nam|Trung Quốc]] [[Category:Quan hệ quân sự song phương của Trung Quốc|Việt Nam]] 3deq431gu35px9rljymqixiyrz30m13 Thể loại:Quan hệ quân sự song phương của Việt Nam 14 7624002 31769449 2017-10-06T19:09:16Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Portal|Việt Nam}} [[Thể loại:Quan hệ song phương của Việt Nam| Quân sự]] [[Thể loại:Quan hệ quân sự song phương|Việt Nam]] Thể…” wikitext text/x-wiki {{Portal|Việt Nam}} [[Thể loại:Quan hệ song phương của Việt Nam| Quân sự]] [[Thể loại:Quan hệ quân sự song phương|Việt Nam]] [[Thể loại:Quân sự Việt Nam]] thd7nvmreziq9i776bfrkzm9347bvgh Thể loại:Quan hệ quân sự song phương 14 7624003 31769450 2017-10-06T19:10:04Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Quan hệ song phương|Quân sự]] [[Thể loại:Quân sự]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Quan hệ song phương|Quân sự]] [[Thể loại:Quân sự]] 5pfw6fdhjfvvdg1owm3fon3355f001f Thể loại:Quan hệ quân sự song phương của Trung Quốc 14 7624004 31769452 31769451 2017-10-06T19:11:52Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{Portal|Trung Quốc}} [[Category:Quan hệ song phương của Trung Quốc| Quân sự]] [[Category:Quan hệ quân sự song phương|Trung Quốc]] [[Thể loại:Quân sự Trung Quốc]] tlvefd9gywdmbsscnlcsk7jyap8pfob Thể loại:Quan hệ song phương của Trung Quốc 14 7624005 31769453 2017-10-06T19:12:31Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Bilateral relations of China}} [[Thể loại:Quan hệ đối ngoại của Trung Quốc|Song]] Thể loại:Quan hệ song phương theo q…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Bilateral relations of China}} [[Thể loại:Quan hệ đối ngoại của Trung Quốc|Song]] [[Thể loại:Quan hệ song phương theo quốc gia|Trung Quốc]] bqq5bsspos8p8ycowuz9s6zw01osehu Quan hệ Trung Quốc – Lào 0 7624006 31769462 2017-10-06T19:15:38Z Hugopako 309098 Hugopako đã đổi [[Quan hệ Trung Quốc – Lào]] thành [[Quan hệ Lào – Trung Quốc]]: abc wikitext text/x-wiki #đổi [[Quan hệ Lào – Trung Quốc]] 0pq8jm8jmpk60os7bnlrrus7cq0it19 Thể loại:Trung Quốc năm 1979 14 7624007 68768488 68306462 2022-06-24T09:40:19Z GiaTranBot 859204 Việt hóa tên bản mẫu (via JWB) wikitext text/x-wiki {{Năm theo thể loại |m=1 |c=9 |d=7 |y=9 |cat=Trung Quốc |sortkey=Trung Quốc |parent=Năm của thế kỷ 20 ở Trung Quốc |subcat=Năm 1979 theo quốc gia }} {{Commons category|1979 in China}} [[Thể loại:Châu Á năm 1979]] so1nvwho7cs8jev8668j5hycgg8d68f Thể loại:Năm của thế kỷ 20 ở Trung Quốc 14 7624009 69004512 45477033 2022-08-16T18:36:06Z NhacNy2412Bot 843044 wikitext text/x-wiki {{Commons category|China in the 20th century}} [[Thể loại:Trung Quốc thế kỷ 20]] [[Thể loại:Trung Quốc theo năm|20]] [[Thể loại:Năm của thế kỷ 20 ở châu Á|Trung Q]] [[Thể loại:Năm của thế kỷ 20 theo quốc gia|Trung Q]] m2n2ur91djffhbttfb7u4j8oq2vf4us Thể loại:Việt Nam năm 1979 14 7624011 68638071 68307871 2022-05-24T00:09:30Z GiaTranBot 859204 Việt hóa tên bản mẫu (via JWB) wikitext text/x-wiki {{Năm trong thể loại quốc gia|Việt Nam|Châu Á|Đông Nam Á}} 45svaes81j2mts0w9u4sqk6kq8jihgg Thể loại:Đông Nam Á năm 1979 14 7624012 68638072 67628267 2022-05-24T00:09:30Z GiaTranBot 859204 Việt hóa tên bản mẫu (via JWB) wikitext text/x-wiki {{Năm trong thể loại quốc gia|Đông Nam Á|Châu Á|}} [[Thể loại:Châu Á năm {{title year}}|-Đông Nam Á]] 76nhl4t4plo3oc8fz8wvco3oxk5508d Thể loại:Việt Nam thập niên 1970 14 7624013 64893861 62092530 2021-05-12T04:59:58Z NhacNy2412 692475 wikitext text/x-wiki {{Commons category|Vietnam in the {{title decade}}s}} {{Decade in country category|Việt Nam|châu Á|Đông Nam Á}} ghvs3zsstenrqynbg2eoxvg3do63c2n Thể loại:Châu Á thập niên 1970 14 7624014 45477195 44741206 2018-12-05T07:06:45Z HugoAWB 556141 Di chuyển từ [[Category:Thế kỷ 20 ở châu Á]] đến [[Category:Châu Á thế kỷ 20]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Asia in the 1970s}} [[Thể loại:Thập niên 1970 theo lục địa|Á]] [[Thể loại:Châu Á theo thập niên|1970]] [[Thể loại:Châu Á thế kỷ 20|1970]] 7zntd9chl6qz8aeyr0rj2xn0cdpg62n Thể loại:Chiến tranh thông tin 14 7624015 31769560 2017-10-06T20:05:34Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{commonscat|Information warfare}} [[Thể loại:Tình báo quân sự]] [[Thể loại:Chiến tranh tâm lý]] Thể loại:Hoạt động tình báo theo l…” wikitext text/x-wiki {{commonscat|Information warfare}} [[Thể loại:Tình báo quân sự]] [[Thể loại:Chiến tranh tâm lý]] [[Thể loại:Hoạt động tình báo theo loại|Thông tin]] [[Thể loại:Kiểu chiến tranh|Thông tin]] [[Thể loại:Thời đại thông tin]] [[Thể loại:Chiến tranh mạng|Thông tin]] 96q35aeeij5m5q9e33g6bwpw8cm997s Thể loại:Tình báo quân sự 14 7624016 60770987 31769569 2020-04-20T17:04:19Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{Cat main}} {{Commons cat|Military intelligence}} [[Thể loại:Khoa học quân sự]] [[Thể loại:Đánh giá tình báo|Quân sự]] [[Thể loại:Chỉ huy và kiểm soát]] [[Thể loại:Thông tin liên lạc quân sự]] [[Thể loại:Lực lượng quân sự theo loại]] [[Thể loại:Ngành thu thập tin tình báo|Quân sự]] hcdtzr9bezggzlgjpcxioe0jrh48n5c Thể loại:Chỉ huy và kiểm soát 14 7624017 31769570 2017-10-06T20:29:56Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{Commons category|Command and control}} [[Thể loại:Khoa học quân sự]] [[Category:Công nghệ quân sự]] [[Thể loại:Tổ chức quân sự]] qlpt9sbv54jaxp2mp2t244sd7d0hxeh Thể loại:Công nghệ quân sự 14 7624018 31769583 2017-10-06T20:33:32Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Military technology}} [[Thể loại:Khoa học quân sự]] [[Thể loại:Công nghệ theo dạng|Quân sự]]” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Military technology}} [[Thể loại:Khoa học quân sự]] [[Thể loại:Công nghệ theo dạng|Quân sự]] 76b1soxurmgmt08tefpvla1ilsqarb0 Thể loại:Lực lượng quân sự theo loại 14 7624019 48009720 31769595 2019-01-20T10:24:43Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{commonscat|Military forces by type}} [[Thể loại:Loại hình lực lượng quân sự| ]] [[Thể loại:Tổ chức theo loại|*]] [[Thể loại:Kiểu chiến tranh| ]] [[Thể loại:Quân sự]] qeg0j26o69xjwie97uofmi5un126g2o Thể loại:Ngành thu thập tin tình báo 14 7624020 31769607 2017-10-06T20:45:24Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Tình báo]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tình báo]] 8r6g7j7mnbjp4wyawove5c0wqhtzj56 Thể loại:Hoạt động tình báo theo loại 14 7624021 31769608 2017-10-06T20:46:54Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Hoạt động tình báo| Loại]] [[Thể loại:Hoạt động quân sự theo loại|Tình báo]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Hoạt động tình báo| Loại]] [[Thể loại:Hoạt động quân sự theo loại|Tình báo]] c90ct2mhf0bw3c52cvkbxx28a8o05w8 Thể loại:Hoạt động tình báo 14 7624022 31769609 2017-10-06T20:48:13Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Cơ quan tình báo]] [[Thể loại:Tình báo]] [[Thể loại:Hoạt động quân sự theo loại|Tình báo]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Cơ quan tình báo]] [[Thể loại:Tình báo]] [[Thể loại:Hoạt động quân sự theo loại|Tình báo]] 1cy90mnx4wjkv54rpn6p3otf9chiw8c Thể loại:Thời đại thông tin 14 7624023 31769611 2017-10-06T20:51:20Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Information Age}} [[Thể loại:Thời đại lịch sử|Thông tin]] [[Thể loại:Thế kỷ 20]] [[Thể loại:Thế kỷ 21]] Thể…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Information Age}} [[Thể loại:Thời đại lịch sử|Thông tin]] [[Thể loại:Thế kỷ 20]] [[Thể loại:Thế kỷ 21]] [[Thể loại:Lịch sử đương đại]] q457uvymisttqe5pgvvlv3pngrf1ibw Thể loại:Tuyên truyền ở Hoa Kỳ 14 7624024 69164332 31769619 2022-10-05T04:02:51Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tuyên truyền theo quốc gia|Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Chính trị Hoa Kỳ theo vấn đề]] [[Thể loại:Truyền thông đại chúng Hoa Kỳ]] 1nlxrmd1iftov66fp3run8m838qecjc Thể loại:Chính trị Hoa Kỳ theo vấn đề 14 7624025 31769621 31769620 2017-10-06T21:01:02Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Chính trị Hoa Kỳ| Vấn đề]] [[Thể loại:Chính trị theo lĩnh vực|Hoa Kỳ]] 1mg86xy4uy9fq1i877402r20eq29p0s Thể loại:Kỹ xảo tuyên truyền sử dụng thông tin 14 7624026 44543359 44543342 2018-11-07T12:47:55Z Hugopako 309098 từ khóa mới cho [[Thể loại:Kỹ xảo tuyên truyền]]: " " dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Kỹ xảo tuyên truyền| ]] [[Thể loại:Chiến tranh thông tin]] i2zspq0q5wuuv255i65zt21wwg5suuy Thể loại:Kỹ thuật chiến tranh tâm lý 14 7624027 31769623 2017-10-06T21:09:58Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki [[Category:Kỹ thuật tác động truyền thông|tâm lý]] [[Thể loại:Chiến thuật quân sự theo kiểu chiến tranh|Tâm lý]] [[Thể loại:Chiến tranh tâm lý]] quqoqfzvd0gqich4ro9znzjg4nmng8x Đại học Trung Florida 0 7624028 31769627 2017-10-06T21:23:05Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Đại học Central Florida]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Đại học Central Florida]] 7y16ub0hxyeibp43nvim49epfkrqrm0 Thể loại:Hồi giáo và Do Thái giáo 14 7624029 31769629 2017-10-06T21:24:59Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki [[Category:Hồi giáo và tôn giáo khác|Do Thái giáo]] [[Category:Do Thái giáo và tôn giáo khác|Hồi giáo]] f4s2erne5ofqldvuzvl4sdjqpgk7pcz Thể loại:Hồi giáo và tôn giáo khác 14 7624030 31769630 2017-10-06T21:26:45Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Category:Quan hệ giữa các tôn giáo|Hồi]] [[Thể loại:Hồi giáo]]” wikitext text/x-wiki [[Category:Quan hệ giữa các tôn giáo|Hồi]] [[Thể loại:Hồi giáo]] b8o8lvekbw37c0le48p7jkk4za7s25g Thể loại:Quan hệ giữa các tôn giáo 14 7624031 31769631 2017-10-06T21:27:42Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Tín ngưỡng, truyền thống và phong trào tôn giáo|*]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tín ngưỡng, truyền thống và phong trào tôn giáo|*]] 831j0yq7we87o5pvx8otsj99gmjp6en Thể loại:Do Thái giáo và tôn giáo khác 14 7624032 31769632 2017-10-06T21:28:57Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons cat|Judaism and other religions}} [[Thể loại:Do Thái giáo|Tôn giáo khác]] [[Thể loại:Quan hệ giữa các tôn giáo]]” wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Judaism and other religions}} [[Thể loại:Do Thái giáo|Tôn giáo khác]] [[Thể loại:Quan hệ giữa các tôn giáo]] tabh7ylpl4dvd6iohyxuy661931t0wy Thể loại:Quan hệ Israel-Jordan 14 7624033 31769633 2017-10-06T21:30:01Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{Commons category|Relations of Israel and Jordan}} [[Category:Quan hệ song phương của Jordan|Israel]] [[Thể loại:Quan hệ song phương của Israel|Jordan]] tam223djw95wbu559lh0klqcue60hnb Thể loại:Quan hệ song phương của Jordan 14 7624034 37098703 36774338 2018-02-11T19:15:19Z HugoAWB 556141 Moving from [[Category:Quan hệ ngoại giao Jordan]] to [[Category:Quan hệ ngoại giao của Jordan]] using [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Bilateral relations of Jordan}} [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Jordan|Song phương]] [[Thể loại:Quan hệ song phương theo quốc gia|Jordan]] rwblx9go0cmyqb498lvxtt2wjvhnzht Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Jordan 14 7624035 37098697 36774312 2018-02-11T19:14:21Z HugoAWB 556141 HugoninoBot đã đổi [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao Jordan]] thành [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Jordan]] qua đổi hướng wikitext text/x-wiki {{Commons category|International relations of Jordan}} [[Category:Bộ Ngoại giao (Jordan)]] [[Category:Chính trị Jordan]] [[Thể loại:Ngoại giao theo quốc gia|Jordan]] qihr5wo2lcy7m2okzqwox5c8z8no5kz Thể loại:Bộ Ngoại giao (Jordan) 14 7624036 31769645 31769644 2017-10-06T21:40:17Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki [[Category:Chính phủ Jordan|Ngoại giao]] [[Thể loại:Bộ Ngoại giao|Jordan]] [[Category:Bộ chính phủ của Jordan|Ngoại giao]] mr81nxow2zmprzua9uu2drozkylhmvu Thể loại:Chính phủ Jordan 14 7624037 44316115 40917025 2018-11-01T12:19:01Z HugoAWB 556141 Di chuyển từ [[Category:Chính phủ các quốc gia]] đến [[Category:Chính phủ theo quốc gia]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Government of Jordan}} [[Thể loại:Jordan]] [[Thể loại:Chính phủ theo quốc gia|Jordan]] j6wsv59qw9qnandkcipuh00wykmxlmt Thể loại:Bộ chính phủ của Jordan 14 7624038 31769647 2017-10-06T21:42:58Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Bộ chính phủ theo quốc gia|Jordan]] [[Thể loại:Chính phủ Jordan]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Bộ chính phủ theo quốc gia|Jordan]] [[Thể loại:Chính phủ Jordan]] 8jz27h6fub0a8n5hovmqwgmw5glpnfr Thể loại:Chính trị Jordan 14 7624039 31769649 2017-10-06T21:45:16Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons cat|Politics of Jordan}} [[Thể loại:Jordan]] [[Thể loại:Chính trị theo quốc gia|Jordan]] Thể loại:Chính trị châu Á theo quốc…” wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Politics of Jordan}} [[Thể loại:Jordan]] [[Thể loại:Chính trị theo quốc gia|Jordan]] [[Thể loại:Chính trị châu Á theo quốc gia|Jordan]] [[Thể loại:Chính trị Trung Đông|Jordan]] 3mv3c1643hdnzigsg1k886yg45j2ti8 Thể loại:Tổ chức thể thao Đức 14 7624040 32760722 31769651 2017-11-01T15:46:51Z Hugopako 309098 [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]]: Copying from [[Category:Tổ chức thể thao theo quốc gia]] to [[Category:Tổ chức thể thao châu Âu]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tổ chức thể thao theo quốc gia|Đức]] [[Thể loại:Tổ chức thể thao châu Âu|Đức]] [[Thể loại:Tổ chức tại Đức theo chủ đề|Thể thao]] [[Thể loại:Thể thao Đức]] c8mur2gaerozukydx55otcaksosayhl Thể loại:Quốc gia và vùng lãnh thổ nói tiếng Berber 14 7624041 31769653 2017-10-06T21:51:23Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Nhóm ngôn ngữ Berber]] [[Thể loại:Đơn vị lãnh thổ hành chính theo ngôn ngữ|Berber]] 6sjae1be4pmx6o83karbfq2d2fbb0v4 Thể loại:Quốc gia thành viên OPEC 14 7624042 59235648 31769655 2020-03-06T04:25:25Z BacLuong 410598 wikitext text/x-wiki {{Chính|OPEC}} [[Thể loại:Tổ chức các nước xuất khẩu dầu lửa]] [[Thể loại:Quốc gia thành viên theo tổ chức|OPEC]] m6u5y8sw3buluai4u53czjzwsn8mg71 Thể loại:Tổ chức Bắc Âu 14 7624043 31769665 2017-10-06T22:22:16Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Các nước Bắc Âu]] [[Thể loại:Tổ chức quốc tế châu Âu|Bắc Âu]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Các nước Bắc Âu]] [[Thể loại:Tổ chức quốc tế châu Âu|Bắc Âu]] m9mbzgioyvismdiveqxed959fdx9zs6 Thể loại:Tổ chức quốc tế châu Âu 14 7624044 69887351 31769667 2023-04-16T00:08:38Z Mạnh An 721305 Di chuyển từ [[Category:Tổ chức châu Âu]] đến [[Category:Tổ chức có trụ sở tại châu Âu]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tổ chức quốc tế theo lục địa|Âu]] [[Thể loại:Chính trị châu Âu]] [[Thể loại:Tổ chức có trụ sở tại châu Âu|Quốc tế]] f0ti0hfa0fqgb7slnwjnaj9di6uypmb Thể loại:Quốc gia Maghreb 14 7624045 31769668 2017-10-06T22:26:00Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Maghreb| 01]] [[Thể loại:Quốc gia Bắc Phi| Mag]] [[Thể loại:Quốc gia châu Phi theo vùng|Magh]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Maghreb| 01]] [[Thể loại:Quốc gia Bắc Phi| Mag]] [[Thể loại:Quốc gia châu Phi theo vùng|Magh]] 8woooq78eci8ylybta3g2gtgetkt56h Thể loại:Tổ chức quốc tế theo lục địa 14 7624046 31769669 2017-10-06T22:27:15Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tổ chức quốc tế theo địa điểm| ]] [[Thể loại:Tổ chức theo lục địa| ]] [[Thể loại:Chính trị theo lục địa| ]] rxmb2rz7qg9husd41ww9qqod05amwpw Thể loại:Tổ chức có trụ sở tại Viên 14 7624047 31769670 2017-10-06T22:29:14Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Organizations based in Vienna}} [[Thể loại:Viên]] [[Thể loại:Tổ chức theo thành phố|Viên]] Category:Tổ chức có trụ s…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Organizations based in Vienna}} [[Thể loại:Viên]] [[Thể loại:Tổ chức theo thành phố|Viên]] [[Category:Tổ chức có trụ sở tại Áo|Viên]] ga6z29z23cse1wofiqgvafgnjq7phzn Thể loại:Tổ chức có trụ sở tại Áo 14 7624048 69887227 31769674 2023-04-15T23:35:03Z Mạnh An 721305 Di chuyển từ [[Category:Tổ chức châu Âu theo quốc gia]] đến [[Category:Tổ chức có trụ sở tại châu Âu theo quốc gia]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Organizations of Austria}} [[Thể loại:Xã hội Áo]] [[Thể loại:Tổ chức theo quốc gia|Áo]] [[Thể loại:Tổ chức có trụ sở tại châu Âu theo quốc gia|Áo]] t7cq1ng2speezlxke23vumloeecs7y5 Thể loại:Tổ chức các quốc gia châu Mỹ 14 7624049 31769678 2017-10-06T22:41:53Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Organization of American States}} {{Cat main}} [[Category:Tổ chức quốc tế châu Mỹ]] ket2v3ypyk6az9a6pvsctk1jo68bi8e Thể loại:Tổ chức quốc tế châu Mỹ 14 7624050 50312246 31769695 2019-03-08T20:53:04Z Hugopako 309098 Di chuyển từ [[Category:Tổ chức châu Mỹ]] đến [[Category:Tổ chức có trụ sở tại châu Mỹ]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tổ chức quốc tế theo lục địa|Mỹ]] [[Thể loại:Chính trị châu Mỹ]] [[Thể loại:Tổ chức có trụ sở tại châu Mỹ|Quốc tế]] [[Thể loại:Quan hệ Hoa Kỳ-Nam Mỹ]] 5je74jlzyqb7bhn7z5f4p28xregrywh Thể loại:Quan hệ Hoa Kỳ-Nam Mỹ 14 7624051 31769697 2017-10-06T23:03:42Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Hoa Kỳ theo vùng|Nam Mỹ]] [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Nam Mỹ]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Hoa Kỳ theo vùng|Nam Mỹ]] [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Nam Mỹ]] tn8c38aiuqp48r4wam9voemmphwqlc3 Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Nam Mỹ 14 7624052 31769703 2017-10-06T23:10:19Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Catmore}} [[Thể loại:Chính trị Nam Mỹ]] [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao theo lục địa|Nam Mỹ]]” wikitext text/x-wiki {{Catmore}} [[Thể loại:Chính trị Nam Mỹ]] [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao theo lục địa|Nam Mỹ]] mngw1wh7mtmbgscj88tvbdp7geyy433 Thể loại:Tổ chức có trụ sở tại Washington, D.C. 14 7624053 31769704 2017-10-06T23:11:33Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Tổ chức có trụ sở tại Hoa Kỳ theo thành phố|Washington, D.C.]] [[Thể loại:Washington, D.C.]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tổ chức có trụ sở tại Hoa Kỳ theo thành phố|Washington, D.C.]] [[Thể loại:Washington, D.C.]] nmelwyku3coc6ztkteov6an0hh0755h Thể loại:Tổ chức có trụ sở tại Hoa Kỳ theo thành phố 14 7624054 31769715 2017-10-06T23:21:41Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Tổ chức có trụ sở tại Hoa Kỳ| Thành phố]] [[Thể loại:Tổ chức theo quốc gia và thành phố|Hoa Kỳ]] Thể loại:Th…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tổ chức có trụ sở tại Hoa Kỳ| Thành phố]] [[Thể loại:Tổ chức theo quốc gia và thành phố|Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Thể loại theo thành phố của Hoa Kỳ]] 75f6r84qdkj8qpku62mlljvrapgve7e Thể loại:Quốc gia thành viên Hội đồng Hợp tác Vùng Vịnh 14 7624055 39825102 37295674 2018-05-05T19:55:28Z Thusinhviet 65129 Moving from [[Category:Hội đồng Hợp tác vùng Vịnh]] to [[Category:Hội đồng Hợp tác Vùng Vịnh]] using [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Hội đồng Hợp tác Vùng Vịnh]] [[Thể loại:Quốc gia thành viên theo tổ chức|Hội đồng Hợp tác vùng Vịnh]] h8snvlrfsyf4dir79xffgjna61kg6f5 Thể loại:Hội đồng Hợp tác Vùng Vịnh 14 7624056 39825110 39825106 2018-05-05T19:55:42Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Thể loại:Hội đồng Hợp tác vùng Vịnh]] thành [[Thể loại:Hội đồng Hợp tác Vùng Vịnh]] (đã tắt đổi hướng) wikitext text/x-wiki {{Commons category|Cooperation Council for the Arab States of the Gulf}} {{Cat main|Hội đồng Hợp tác vùng Vịnh}} [[Thể loại:Tổ chức Ả Rập]] [[Category:Tổ chức quốc tế Trung Đông]] 01awwrp62fy333sn24phk1rlutdx0dz Cooperation Council for the Arab States of the Gulf 0 7624057 37330029 31769731 2018-02-27T01:17:57Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Hội đồng Hợp tác Vùng Vịnh]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Hội đồng Hợp tác Vùng Vịnh]] 50klh8v5kzv4p9d6gac9crhovr6uvh2 Thể loại:Tổ chức Ả Rập 14 7624058 31769734 31769733 2017-10-06T23:58:18Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Tổ chức theo sắc tộc]]; đã thêm [[Thể loại:Tổ chức sắc tộc]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Văn hóa Ả Rập]] [[Category:Tổ chức sắc tộc|Ả Rập]] 9g7019xmgnn1y03y3k2qkwqoj0mnvnm Thể loại:Tổ chức sắc tộc 14 7624059 31769735 2017-10-06T23:58:57Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Ethnic organizations}} [[Thể loại:Nhóm sắc tộc]] [[Thể loại:Tổ chức theo thành phần|Sắc tộc]]” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Ethnic organizations}} [[Thể loại:Nhóm sắc tộc]] [[Thể loại:Tổ chức theo thành phần|Sắc tộc]] 56y536x3235bbpg4va8511zjqssd885 Thể loại:Tổ chức quốc tế Trung Đông 14 7624060 31769737 2017-10-07T00:00:12Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Tổ chức quốc tế châu Á|Trung Đông]] [[Thể loại:Trung Đông]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tổ chức quốc tế châu Á|Trung Đông]] [[Thể loại:Trung Đông]] aixrcbt7or6jkztesliue8dthncg2c1 Thể loại:Tổ chức quốc tế châu Á 14 7624061 69789592 44966008 2023-03-18T13:09:23Z Mạnh An 721305 Di chuyển từ [[Category:Tổ chức có trụ sở ở châu Á]] đến [[Category:Tổ chức có trụ sở tại châu Á]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tổ chức quốc tế theo lục địa|Á]] [[Thể loại:Chính trị châu Á]] [[Thể loại:Tổ chức có trụ sở tại châu Á|Quốc tế]] 8lqy11hsct0h4p2llw0p2lq9jj9p1hm Bản mẫu:Nguồn sơ cấp trong hàng 10 7624062 69138435 65910482 2022-09-26T17:43:54Z Băng Tỏa 748493 Băng Tỏa đã đổi [[Bản mẫu:Primary source inline]] thành [[Bản mẫu:Nguồn sơ cấp trong hàng]] wikitext text/x-wiki {{ {{{|safesubst:}}}#invoke:Unsubst||date=__DATE__ |$B= {{Fix | subst = <includeonly>{{subst:substcheck}}</includeonly> | link = Wikipedia:Không đăng nghiên cứu chưa được công bố#Nguồn sơ cấp, nguồn thứ cấp, và nguồn hạng ba | text = cần nguồn thứ cấp | class = noprint Template-Fact | title = {{{reason|Khẳng định này cần dẫn chứng từ nguồn chính đáng tin cậy.}}} | date = {{{date|}}} | cat = {{#if:{{{demo}}}{{{nocat}}}||[[Thể loại:Bài viết có trích dẫn không khớp]]}} | cat-date = }} }} <noinclude> {{Tài liệu}} </noinclude> fbamop4wotpbf66hp7i35q8im7rrumx Thể loại:Quân chủ châu Á 14 7624063 31769742 2017-10-07T00:07:22Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{portal|Asia|Monarchy}} [[Thể loại:Quân chủ theo lục địa|Á]] [[Thể loại:Châu Á]]” wikitext text/x-wiki {{portal|Asia|Monarchy}} [[Thể loại:Quân chủ theo lục địa|Á]] [[Thể loại:Châu Á]] 1bk9broz23uf4r5d6jf7v30fiyqnifj Bản mẫu:MEDRS 10 7624064 61458419 31769743 2020-05-10T16:04:44Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Bản mẫu:Nguồn y khoa không đáng tin cậy]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Nguồn y khoa không đáng tin cậy]] 1jnabo2gmn9yv57w7n3iv7igi67le5i Bản mẫu:Nguồn y khoa không đáng tin cậy 10 7624065 65420103 65335813 2021-08-12T05:12:12Z NDKDDBot 814981 /* top */clean up, replaced: {{Documentation → {{Tài liệu wikitext text/x-wiki {{ {{{|safesubst:}}}#invoke:Unsubst||date=__DATE__ |$B= <!--{{Unreliable medical source}} begin-->{{Fix | subst = <includeonly>{{subst:substcheck}}</includeonly> | link = Wikipedia:Nguồn đáng tin cậy | title = Các thông tin trong đoạn được gắn biển này dựa vào một nguồn y khoa không đáng tin cậy. {{{reason|}}} | text = nguồn y khoa không đáng tin cậy{{#ifeq:{{{certain|{{{sure|}}}}}}|y||?}} | date = {{{date|}}} | cat = [[Thể loại:Bài thiếu nguồn tham khảo đáng tin cậy]] }}<!--{{Unreliable medical source}} end--> }}<noinclude> {{Tài liệu}} </noinclude> plzc3x5c1f0zyi8q1823ayrvnzaa594 Thể loại:Hoa Đông 14 7624066 31769745 2017-10-07T00:12:09Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “*'''[[Địa lý]]''' của vùng '''[[Hoa Đông]]''' — trung bắc [[Trung Quốc]] và [[Đông Á]]. [[Thể loại:Khu vực địa lý của Trung Quốc]]” wikitext text/x-wiki *'''[[Địa lý]]''' của vùng '''[[Hoa Đông]]''' — trung bắc [[Trung Quốc]] và [[Đông Á]]. [[Thể loại:Khu vực địa lý của Trung Quốc]] 1epfpxxb47l05anhvy4vpyur2zovwdm Wikipedia:Dự án/Userbox/Dự án Wikipedia 4 7624069 71090364 69060258 2024-01-27T02:53:20Z Như Gây Mê 765844 /* Địa lý */+ wikitext text/x-wiki __NOTOC__ {{usbktop}} {{usbk|Thành viên Dự án Userbox}} {{usbk|Thành viên WP Anime}} {{usbk|Thành viên Dự án Ẩm thực}} {{usbk|Thành viên dự án Bóng chuyền}} {{usbk|Dự án Bot}} {{usbk|Thành viên Dự án Hàng không}} {{usbk|Thành viên dự án Kỹ thuật}} {{usbk|Thành viên dự án Liên Hiệp Quốc}} {{usbk|Thành viên Dự án MK}} {{usbk|Thành viên dự án Pokémon}} {{usbk|Thành viên Dự án Quân sự}} {{usbk|Thành viên Dự án Sao Hỏa}} {{usbk|Thành viên dự án Thiên văn học}} {{usbk|Thành viên dự án trò chơi điện tử}} {{usbk|Thành viên dự án Truyện tranh}} {{usbk|Thành viên dự án Tử hình}} {{usbkbottom}} ==Sinh học== {{usbktop}} {{usbk|Wikipedia:Dự án Bọ cánh cứng/Bản mẫu thành viên}} {{usbk|Thành viên dự án Giải phẫu học}} {{usbkbottom}} ==Xã hội== {{usbktop}} {{usbk|Thành viên dự án Ngôn ngữ}} {{usbk|Thành viên dự án Phật giáo}} {{usbk|Thành viên dự án Quyền động vật}} {{usbk|Thành viên Dự án Kinh doanh}} {{usbkbottom}} ==Địa lý== {{usbktop}} {{usbk|Thành viên dự án Tỉnh thành Việt Nam}} {{usbk|Thành viên dự án Việt Nam}} {{usbk|Thành viên dự án Thái Lan}} {{usbk|Thành viên dự án Du lịch Trung Quốc}} {{usbk|Thành viên Dự án Mông Cổ}} {{usbk|Thành viên Dự án Đức}} {{usbk|Thành viên dự án Syria}} {{usbk|Thành viên dự án Liban}} {{usbk|Thành viên dự án khu bảo tồn}} {{usbk|Thành viên dự án Philippines}} {{usbkbottom}} ==Lịch sử== {{usbktop}} {{usbk|Thành viên dự án Lịch sử}} {{usbk|Thành viên dự án Chiến tranh thế giới thứ hai}} {{usbk|Thành viên Dự án Đế chế}} {{usbk|Thành viên dự án Ai Cập cổ đại}} {{usbkbottom}} ==Điện ảnh== {{usbktop}} {{usbk|Thành viên dự án điện ảnh}} {{usbk|Thành viên dự án Disney}} {{usbk|Thành viên Dự án MCU}} {{usbk|Thành viên dự án truyền hình}} {{usbkbottom}} ==Âm nhạc== {{usbktop}} {{usbk|Wikipedia:Dự án Âm nhạc/Bản mẫu thành viên}} {{usbk|Thành viên dự án The Beatles}} {{usbk|Thành viên dự án Kelly Clarkson}} {{usbk|Thành viên Dự án MCU}} {{usbk|Thành viên Dự án Coldplay}} {{usbk|Thành viên Dự án K-pop}} {{usbk|Wikipedia:Dự án/Christina Aguilera/Bản mẫu thành viên}} {{usbkbottom}} ==Khác== {{usbktop}} {{usbk|Thành viên Nâng cấp chất lượng bài viết Chọn lọc cũ}} {{usbk|Thành viên dự án Nội dung chất lượng cao}} {{usbkbottom}} ==Xem thêm== {{Dự án Userbox}} [[Thể loại:Bản mẫu thành viên]] t2s0r15ba3nqh278uvvnvr222psol0c Wikipedia:Dự án/Userbox/Năm sinh 4 7624070 69060415 68572990 2022-09-01T10:25:10Z ٥ 641484 wikitext text/x-wiki {{usbktop}} {{usbk|5X}} {{usbk|6X}} {{usbk|7X}} {{usbk|Thành viên sinh năm 1979}} {{usbk|8X}} {{usbk|9X}} {{usbk|Thành viên:Louis Anderson/Bản mẫu/10X}} {{usbk|Thành viên sinh năm 1987}} {{usbk|Thành viên sinh năm 1991}} {{usbk|Thành viên sinh năm 1992}} {{usbk|Thành viên sinh năm 1993}} {{usbk|Thành viên sinh năm 1994}} {{usbk|Thành viên sinh năm 1995}} {{usbk|Thành viên sinh năm 1996}} {{usbk|Thành viên sinh năm 1997}} {{usbk|User Đặng Vấn Thiên/1997}} {{usbk|User 2K}} {{usbk|Thành viên sinh năm 2002}} {{usbk|Thành viên sinh năm 2003}} {{usbk|Thành viên sinh năm 2005}} {{usbk|Thành viên sinh năm 2007}} {{usbkbottom}} == Bản mẫu có tham số == {{usbktop}} {{usbk|Năm sinh của thành viên|2002|lục}} {{usbkbottom}} == Khác == {{usbktop}} {{usbk|Thành viên Gen Z}} {{usbkbottom}} ==Xem thêm== {{Dự án Userbox}} gdmoohog4zj6eks05tyi0xcfiehm0yt Thể loại:Hoa Nam 14 7624071 31769919 2017-10-07T01:04:04Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{commonscat|China South-Central}} {{commonscat|China Southeast}} {{-}} [[Thể loại:Khu vực địa lý của Trung Quốc]]” wikitext text/x-wiki {{commonscat|China South-Central}} {{commonscat|China Southeast}} {{-}} [[Thể loại:Khu vực địa lý của Trung Quốc]] fc93xifmt5ys849k11rjyi0msrkn1f0 Bài Joker 0 7624075 31770193 31770132 2017-10-07T01:54:21Z Tuanminh01 387563 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Phăng teo]] wikitext text/x-wiki #redirect [[Phăng teo]] rrsjuyp6sy1f8ocbyx51a3hl6uivxji Thể loại:Hoa Trung 14 7624076 31770147 2017-10-07T01:38:39Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “*'''[[Hoa Trung]]'''. {{-}} [[Thể loại:Khu vực địa lý của Trung Quốc]]” wikitext text/x-wiki *'''[[Hoa Trung]]'''. {{-}} [[Thể loại:Khu vực địa lý của Trung Quốc]] ipo82vfm8ix1zy10z3o4l0vm0azchh3 Trần Cung (nhà thơ) 0 7624077 68791456 68671829 2022-06-29T09:28:45Z Vuhoangsonhn 78484 đã thêm [[Thể loại:Xứ ủy viên Xứ ủy Bắc Kỳ]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{Wiki hóa}} '''Trần Cung''' ([[1898]]–[[1995]])  là một nhà thơ nổi tiếng, là nhà cách mạng Việt Nam, Bí thư Thành ủy đầu tiên của thành phố [[Hà Nội]]. == Thân thế và sự nghiệp == Ông tên thật là Nguyễn Ngọc Cư, quê làng Hội Khê, xã Vũ Hội, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình. Ông tham gia hoạt động cách mạng từ năm 1923, gia nhập Đông Dương cộng sản Đảng năm 1929. Tháng 3 năm 1930, ông tổ chức ở Chí Linh chi bộ Đọ Xá (chỉ sau hội nghị thành lập Đảng ở Hương Cảng có một tháng). Năm 1931 ông bị Pháp bắt giam ở nhà tù Hỏa Lò (Hà Nội) và sau đó lại đầy đi nhà tù Côn Đảo. Năm 1936, ông được trả tự do và trở về hoạt động công khai ở Thái Bình. Năm 1939, ông lại bị thực dân Pháp bắt trở lại, đến năm 1944 mới được ra tù và trở về hoạt động ở vùng Chí Linh - Đông Triều, tham gia thành lập Đệ Tứ chiến khu và tổ chức cướp chính quyền ở các tỉnh vùng duyên hải. Năm 1946, ông là xứ ủy viên Xứ ủy Bắc Kỳ phụ trách 3 tỉnh Cao - Bắc - Lạng. Sau năm 1954, ông được phân công về Đảng đoàn, Thường trực Mặt trận Tổ quốc trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Hành chính khu Tả Ngạn (8/1957 - 10/1958)<ref>{{Chú thích web|url=https://m.thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/Sac-lenh-090-SL-cho-Tran-Cung-tu-chuc-Pho-chu-tich-UBHC-Khu-Ta-Ngan-36839.aspx|tiêu đề=Sắc lệnh 090/SL cho Trần Cung từ chức Phó chủ tịch UBHC Khu Tả Ngạn}}</ref>. Ngày 23 tháng 01 năm 1963, Ủy ban Thường vụ Quốc hội bổ nhiệm ông làm thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao<ref>{{Chú thích web|url=http://quochoi.vn/tulieuquochoi/anpham/Pages/anpham.aspx?AnPhamItemID=2223|tiêu đề=VĂN KIỆN QUỐC HỘI TOÀN TẬP TẬP II 1960 - 1964}}</ref>, Ủy viên Ủy ban thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao<ref>{{Chú thích web|url=http://quochoi.vn/tulieuquochoi/anpham/Pages/anpham.aspx?AnPhamItemID=2224|tiêu đề=VĂN KIỆN QUỐC HỘI TOÀN TẬP TẬP II 1960 - 1964}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://quochoi.vn/tulieuquochoi/anpham/Pages/anpham.aspx?AnPhamItemID=2189|tiêu đề=VĂN KIỆN QUỐC HỘI TOÀN TẬP TẬP II 1960 - 1964}}</ref> Ông mất ngày 9 tháng 10 năm 1995 tại Hà Nội, hưởng thọ 97 tuổi. Năm 2005, sau mười năm ông qua đời, Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội, khóa XIII đã thông qua Nghị quyết đặt tên phố Trần Cung cho đoạn đường có chiều dài 1.600m, rộng 7m, từ đường Phạm Văn Đồng qua Bệnh viện E, đường Hoàng Quốc Việt đến đường Nguyễn Phong Sắc.<ref name=":0">{{Chú thích web|url=http://hanoimoi.com.vn/Ban-in/1000_nam_thang_long/63291/ph7889%3B-m7899%3Bi-ph7889%3B-tr7847%3Bn-cung|tiêu đề=Phố mới: Phố Trần Cung}}</ref> == Giải thưởng == Ông được Nhà nước tặng thưởng Huân chương Hồ Chí Minh.<ref name=":0" /> == Một số tác phẩm == '''Tết nhà pha'''                          Năm mới sang rồi, năm cũ qua,                         Đời tù mới, cũ khéo phôi pha.                         Nghinh tân lễ mễ khiêng ty nét,                         Bái tuế lom khom bế lập là.                         Mặt trái đời kia toàn mặt quỷ,                         Trò chơi xuân đó thiếu trò ma.                         Mùi đời nếm trải ai sành sỏi?                         Có biết mùi này… mặn nhạt a? '''                             Nhớ nhà'''                          Tù đảo phương trời cảnh với ta,                         Năm lần vắng mặt tết quê nhà.                         Năm thêm tuổi nữa con chừng lớn,                         Ngày đuổi xuân đi vợ hẳn già!                         Mơ tết, mơ xuân, mơ tiếng pháo,                         Nhớ nhà, nhớ cửa, nhớ chồi đa.<sup>1</sup>                         Hai chân một chuỗi xiềng lê nặng,                         Ra cửa trông về cố quận xa.                                                             Côn Đảo, 1935.  '''                             Đề lao'''                          Cuộc đời chiến sĩ thật ba đào,                         Thấm thoắt năm lần bị tống lao.                         Nhốt chặt con người tầng cửa sắt,                         Vây riêng cõi đất bức tường cao.                         Mong về cũng kém mong cơm sáng,                         Nhớ vợ còn thua nhớ thuốc lào.                         Cá mục, cơm hôi, xiềng xích sắt,                         "Văn minh khai hóa" gớm ghê sao ?                                                Đề lao Thái Bình, 1939                        '''                             Trở lại gia hương'''                Hôm qua mới thoát cảnh đau thương, Ròng rã 5 năm mấy ngục đường. Chân mới thoát xiềng, tay thoát xích, Bước đi ngượng nghịu, óc bâng khuâng.  Hôm nay trở lại gia hương, Vườn cau xưa đã úa tàn xác xơ. Lũy tre già đã bơ phờ, Bèo tây lại nở ngập bờ ao ta.  Tôi như người trong mơ, Mừng quýnh lại buồn so, Mừng - nhẹ mình rộng cẳng, Buồn – tan cửa nát nhà.  Nhà tôi người đến ở, Về quê mà bơ vơ.  Giã từ quê cũ, con thơ, Gửi con ở lại quê nhà lại đi. Nín đi con khóc nữa chi, Cờ hồng rợp đất là khi bố về.                                                     1944 == Chú thích == {{tham khảo|30em}} == Tham khảo == # ''Bài này được giải nhất trong cuộc thi thơ " Tết nhà pha" lấy vần pha, năm 1933 ở Hỏa Lò.'' # ''Ty nét:Thùng phân.'' # ''Thùng gỗ vuông đựng cơm cho mười người ăn.'' # ''Theo một người cháu của ông Trần Cung cho biết thì bài thơ này tác giả viết trong hoàn cảnh vừa ra tù và trở lại gia đình riêng ở Chí Linh'' {{sơ khai}} [[Thể loại:Nhà thơ Việt Nam]] [[Thể loại:Xứ ủy viên Xứ ủy Bắc Kỳ]] 73tgxpwg2ifat7ijbjc7hkvmk98rjx5 True Colors (bài hát của Zedd và Kesha) 0 7624282 68739702 65463434 2022-06-17T07:42:07Z Mr.Akerr 871534 wikitext text/x-wiki {{Dịch máy}} '''True Colors''' là bài hát do nhà sản xuất nhạc điện tử Nga-Đức Zedd sản xuất. Phiên bản gốc của bài hát bao gồm giọng hát không xác nhận của Tim James và đã được đưa vào album studio thứ hai của [[Zedd]], True Colors (2015). Các đơn chính thức là một phiên bản mới của ca khúc với giọng hát được cung cấp bởi ca sĩ người Mỹ [[Kesha|Ke$ha]] và được phát hành dưới dạng đĩa đơn thứ tư của album vào ngày 29, 2016. Họ đã biểu diễn trực tiếp tại Coachella 2016. Bài hát xuất hiện trong [[FIFA 17]]. ==Bối cảnh== "True Colors" là bản phát hành âm nhạc đầu tiên của Ke$ha trong hơn ba năm, vì cô đã bị khóa trong một vụ kiện với nhà sản xuất của cô, [[Dr. Luke|Dr.Luke]], sau mười năm bị cáo buộc lạm dụng. Lần đầu tiên cô biểu diễn bài hát như một khách mời trong bộ phim của Zedd tại Coachella 2016. Vào cuối tháng 4, cả Ke$ha và Zedd đã đăng ảnh lên các tài khoản truyền thông xã hội của họ xác nhận họ đã thu âm cùng nhau. ==Thành phần== "True Colors" là một bản ballad giữa giai đoạn trong phím D minor với tốc độ 126 nhịp mỗi phút. Nó đi sau một tiến trình âm thanh của Dm-C-Gm-Dm. Giọng hát của Ke$ha từ B 3 đến G ♭ 5. Đoạn nhạc mở ra với giai điệu phím tắt âm thanh trước khi dần dần xây dựng đến đỉnh điểm của những trống và chuông vui nhộn; một sự khởi đầu từ single "part anthem" của Ke$ha. Đối với một người bình luận về NME, đó là "một bản ballad electro điện tâm trạng vui nhộn." ==Tiếp đón== Biên tập viên Rolling Stone Brittany Spanos gọi đó là một "sự trở lại chiến thắng" cho Ke$ha. So sánh nó với phiên bản album, cô đã nói "phong cách này là vĩ đại hơn" trong Kesha's take. Đồng ý với Nigel M. Smith từ The Guardian đã viết "cơn thịnh nộ âm thanh của Ke$ha đã làm cho đường đua trở nên cháy bỏng trong quá trình nhập thể trước đây của nó." Lars Brandle của Billboard đã viết bài hát "là một giai điệu mạnh mẽ, buồn thảm và, lyrically, Ke$ha đang trong một khung chiến đấu." August Brown trong Los Angeles Times lưu ý: "Tại Coachella, sự xuất hiện bất ngờ của cô ấy có sự hấp dẫn của một thứ gì đó hơn là một ngôi sao nhạc pop khác. Phiên bản thu âm này là một lời nhắc nhở chào mừng của tài năng ca hát đáng kể của Ke$ha." Lucas Villa của AXS ca ngợi hướng của Zedd, viết "Dưới Dr Luke, giọng hát của cô phần lớn đã được xử lý thành địa ngục, nhưng với Zedd, Ke$ha đã gửi tin nhắn mạnh mẽ cho bài hát". Mặc dù đã có sự quảng bá tối thiểu từ đài phát thanh hoặc một hãng thu âm lớn, bài hát đã bán được 52.000 bản trong tuần đầu tiên và đứng ở vị trí thứ 8 trên bảng xếp hạng ITunes của Mỹ. ==Biểu đồ== {| class="wikitable sortable plainrowheaders" style="text-align:center" |- ! scope="col"| Biểu đồ (2016) ! scope="col"| Vị trí cao điểm |- ! scope="row"| Úc ([[ARIA Charts|ARIA]])<ref>{{chú thích web|url=http://www.noise11.com/news/aria-singles-drake-one-dance-is-the-no-1-song-20160507|title=ARIA Singles: Drake 'One Dance' Is the No 1 Song|publisher=Noise11|last=Ryan|first=Gavin|date=7 May 2016|access-date =7 May 2016}}</ref> | 76 |- {{singlechart|Canada|66|artist=Zedd|rowheader=true|access-date =10 May 2016}} |- {{singlechart|Pháp|191|artist=Zedd & Ke$ha|song=True Colors|rowheader=true|access-date =10 May 2016}} |- {{singlechart|Ireland|81|year=2016|week=18|rowheader=true|access-date =7 May 2016}} |- {{singlechart|UK|78|date=2016-05-12|rowheader=true|access-date =7 May 2016}} |- {{singlechart|Billboardhot100|74|artist=Zedd|rowheader=true|access-date =10 May 2016}} |- {{singlechart|Billboarddanceclubplay|38|artist=Zedd|rowheader=true|access-date =2 July 2016}} |} ==Lịch sử phát thanh và phát hành== {| class="wikitable plainrowheaders" |- ! scope="col"| Quốc gia ! scope="col"| Ngày ! scope="col"| Định dạng ! scope="col"| Nhãn ! scope="col"| {{abbr|Ref.|References}} |- | scope="row" | Hoa Kỳ<!-- US iTunes can only source a US release. --> | rowspan="2"| 29/4/2016 | [[Tải nhạc|Tải kĩ thuật số]] | rowspan="2" | {{flatlist | * [[Interscope Records|Interscope]] * [[Kemosabe Records|Kemosabe]] * [[Polydor Records|Polydor]] * [[Universal Music Group|Universal]] }} |<ref>{{chú thích web|url=https://itunes.apple.com/us/album/true-colors-single/id1108218232|title=iTunes - Music - True Colors - Single by Zedd & Kesha|work=iTunes (US)}}</ref> |- | scope="row" | Italy<!-- Italian source can only source Italian radio. --> | [[Đài phát thanh hiện đại]] |<ref>{{chú thích web|url=http://radiodate.it/radio-date/zedd-kesha-true-colors-144506-29-04-2016-radiodate/|title=Zedd & Kesha - True Colors RadioDate|date=April 29, 2016|access-date =April 30, 2016|work=Radioairplay.fm}}</ref> |} ==Tham khảo== {{tham khảo}} [[Thể loại:Bài hát năm 2016]] [[Thể loại:Đĩa đơn của Interscope Records]] 68wwuz2i72yi2gia4smfogqv8psj8im Thể loại:Địa lý Hoa Nam 14 7624330 31770886 2017-10-07T02:09:21Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{commonscat-multi|Geography of China South-Central|Geography of China Southeast}} [[Thể loại:Hoa Nam|*]] Category:Địa lý Trung Quốc theo vùng|Hoa N…” wikitext text/x-wiki {{commonscat-multi|Geography of China South-Central|Geography of China Southeast}} [[Thể loại:Hoa Nam|*]] [[Category:Địa lý Trung Quốc theo vùng|Hoa Nam]] m8wx2glyhy9flzslvbabhedj49lugp1 Thể loại:Địa lý Tây Trung Quốc 14 7624578 31771478 2017-10-07T02:20:04Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “*'''[[Địa lý]]''' của '''[[Miền Tây Trung Quốc]]'''. [[Thể loại:Miền Tây Trung Quốc]] [[Thể loại:Địa lý Trung Quốc theo vùng|Tây]]” wikitext text/x-wiki *'''[[Địa lý]]''' của '''[[Miền Tây Trung Quốc]]'''. [[Thể loại:Miền Tây Trung Quốc]] [[Thể loại:Địa lý Trung Quốc theo vùng|Tây]] s8leopu8ln689uhhylzw4fxbg39it8b Thể loại:Địa lý Trung Quốc theo vùng 14 7624611 31771537 2017-10-07T02:20:54Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{commonscat|Geography of China by region}} [[Thể loại:Địa lý Trung Quốc| ]] [[Thể loại:Khu vực địa lý của Trung Quốc| ]]” wikitext text/x-wiki {{commonscat|Geography of China by region}} [[Thể loại:Địa lý Trung Quốc| ]] [[Thể loại:Khu vực địa lý của Trung Quốc| ]] 251agziee5446vn9xbqueetmd06xr6f True Colors (bài hát của zedd và kesha) 0 7624711 31771794 2017-10-07T02:25:51Z Ledinhthang 107605 Ledinhthang đã đổi [[True Colors (bài hát của zedd và kesha)]] thành [[True Colors (bài hát của Zedd và Kesha)]]: viết hoa wikitext text/x-wiki #đổi [[True Colors (bài hát của Zedd và Kesha)]] f89tr2vz6ihhqxpbdv3jfmvyrjbrzwg Thể loại:Tiểu vương quốc 14 7625160 31773213 2017-10-07T02:53:24Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Emirates}} [[Thể loại:Nhà nước Hồi giáo theo loại]] [[Thể loại:Quốc gia quân chủ]]” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Emirates}} [[Thể loại:Nhà nước Hồi giáo theo loại]] [[Thể loại:Quốc gia quân chủ]] jt8xp1d7jeqhc9j04s375lmoy85lenj Thể loại:Nhà nước Hồi giáo theo loại 14 7625357 39486923 31773802 2018-04-16T18:58:25Z Hugopako 309098 đã thêm [[Thể loại:Đơn vị lãnh thổ hành chính theo loại]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Thể loại theo loại]] [[Thể loại:Lịch sử Hồi giáo]] [[Thể loại:Quốc gia Hồi giáo| ]] [[Thể loại:Đơn vị lãnh thổ hành chính theo loại|Hồi giáo]] aija439ioogo3g5qknbuomfbuaieks6 Bản mẫu:Dr/doc 10 7625384 31773878 2017-10-07T03:06:58Z Boyconga278 388680 Cập nhật wikitext text/x-wiki {{Trang con tài liệu}} <!-- Xin vui lòng đặt thể loại nơi được chỉ ra ở cuối trang này và liên kết liên wiki tại Wikidata (xem [[Wikipedia:Wikidata]]) --> Tạo ra 1 năm, thập niên, thế kỷ hoặc thiên niên kỷ để sử dụng trong một hộp thông tin hoặc hộp điều hướng. == Cách sử dụng == Tham số thứ 1 là y, d, c, m, tùy thuộc vào những gì đang được đầu vào. Tham số thứ 2 là y, d, c, m, tùy thuộc vào những gì sẽ được đầu ra. Tham số thứ 3 là số đầu vào. Cho ví dụ, 1 đại diện cho năm 1, thập niên 10, thế kỷ 1 hoặc thiên niên kỷ 1 (tùy thuộc vào tham số thứ 1). Đối với TCN, làm cho số âm (đối với thập niên 0 TCN, sử dụng -0). Tham số thứ 4 là một bù lại từ giá trị đầu ra. Chú ý rằng đầu ra thập niên/thế kỷ/thiên niên kỷ là (đầu tiên) thập niên/thế kỷ/thiên niên kỷ của đầu vào năm/thập niên/thế kỷ/thiên niên kỷ, nhưng một đầu ra ''năm'' là năm ''thứ 2'' của đầu vào thập niên/thế kỷ/thiên niên kỷ. Tham số thứ 5 chứa các tùy chọn kiểu. Thông thường mục được liên kết nếu nó nằm trong phạm vi mà Wikipedia có bài viết (để định cấu hình phạm vi đó, xin vui lòng sửa đổi {{tl|dr-make}}). Các tùy chọn sau đây có sẵn: *y = luôn luôn liên kết *n = không bao giờ liên kết *t = không bao giờ liên kết, và không ngắt dòng khoảng cách hoặc định dạng khác (ví dụ để sử dụng tên thể loại) *s = chữ cái nhỏ cho TCN (hoặc SCN nếu hiện tại) *a = sử dụng SCN nếu không có TCN *ys, ysa, ya, ns, nsa, na, sa = cho phép kết hợp ở bên trên Ví dụ: <nowiki>{{dr|c|d|-5|3|s}}</nowiki> tạo ra {{dr|c|d|-5|3|s}}, tức là thập niên đầu tiên của thế kỷ 5 TCN, bù lại bởi +3 thập niên. == Bản mẫu con == * {{tl|Dr-make}} * {{tl|Dr-logno}} * {{tl|Dr-yr}} <includeonly>{{sandbox other|| <!-- Xin hãy thêm thể loại vào phía dưới dòng này, để bổ sung liên kết liên wiki vào Wikidata --> [[Thể loại:Bản mẫu con thời kỳ lịch sử]] }}</includeonly> 05wxfbsnqqj26f0rl6q6o8xtef4eamq Bản mẫu:Dr-logno/doc 10 7626059 31775950 2017-10-07T03:51:59Z Boyconga278 388680 Cập nhật wikitext text/x-wiki {{Trang con tài liệu}} <!-- Xin vui lòng đặt thể loại nơi được chỉ ra ở cuối trang này và liên kết liên wiki tại Wikidata (xem [[Wikipedia:Wikidata]]) --> == Cách sử dụng == Chuyển đổi một năm (tham số thứ 1, ví dụ 1998 cho năm 1998, -1998 cho năm 1998 TCN) vào đánh số năm/thập niên/thế kỷ/thiên niên kỷ hợp lý. Để sử dụng trong {{tl|dr}}). Áp dụng một bù lại (tham sô thứ 2; mặc định là 0). Tham số thứ 3 là y/d/c/m. <includeonly>{{sandbox other|| <!-- Xin hãy thêm thể loại vào phía dưới dòng này, để bổ sung liên kết liên wiki vào Wikidata --> [[Thể loại:Bản mẫu con thời kỳ lịch sử|Dr-logno]] }}</includeonly> 3k9al69u34eo3g6b0b1cfyn9d49e34i Ký sinh tùy ý 0 7626103 31953960 31919643 2017-10-12T03:36:32Z AlphamaBot4 389852 /* Động vật ký sinh */AlphamaEditor, Executed time: 00:00:06.1736672 using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki '''Ký sinh tùy ý''' ([[tiếng Anh]]: ''facultative parasite'') là một sinh vật có thể thực hiện [[ký sinh trùng|hoạt động ký sinh]], nhưng không cần hoàn toàn dựa vào bất kỳ [[vật chủ]] nào để hoàn thành chu trình sống của nó. ''Ký sinh tùy ý'' có mặt ở toàn bộ sinh giới, từ vi sinh đến thực động vật. Hầu hết các ký sinh tùy ý là ''ngoại ký sinh trùng'' (ectoparasite). [[Tập tin:Agelanthus natalitius subsp zeyheri, a, Seringveld.jpg|thumb|Nụ cây tầm gửi ''[[Agelanthus natalitius]] subsp. zeyheri'', mọc trên cây ''[[Acacia caffra]]'', tại Seringveld gần Pretoria, Nam Phi]] == Thực vật ký sinh == Ví dụ về ''ký sinh tùy ý'' là các loài [[nấm]], chẳng hạn như các thành viên trong chi ''Armillaria''. Các loài ''Armillaria'' ký sinh trên cây sống. Nhưng nếu cây chết, dù là do hậu quả của [[nấm]] hay không, thì [[nấm]] tiếp tục ăn gỗ mà không cần thêm hoạt tính ký sinh. Một số loài thậm chí có thể ăn gỗ chết mà không có hoạt động ký sinh nào cả. Như vậy, mặc dù chúng cũng là những tác nhân sinh thái quan trọng trong [[chu trình dinh dưỡng]] do sự phân hủy của vi sinh vật, [[nấm]] trở thành có vai trò của chúng như là các tác nhân phân hủy các gỗ mục <ref name= Pathology>Agrios, George N. Plant Pathology. Publisher: Academic Press 2005. {{ISBN|978-0120445653}}</ref><ref name= "fungal_decay">Vane, C. H., et al. (2001). "The effect of fungal decay (''Agaricus bisporus'') on wheat straw lignin using pyrolysis–GC–MS in the presence of tetramethylammonium hydroxide (TMAH)." Journal of Analytical and Applied Pyrolysis 60(1): 69-78.</ref>. Tương tự, các loại cây xanh như các loài thuộc chi ''[[Rhinanthus]]'' và ''[[Osyris compressa]]'' (Colpoon) <ref name="Jvisser">{{chú thích sách | last = Visser | first = Johann | title = South African Parasitic Flowering Plants | publisher = Juta | location = Cape Town | year = 1981 | isbn = 0-7021-1228-3 }}</ref> có thể phát triển độc lập với bất kỳ [[vật chủ]] nào, nhưng khi có cơ hội chúng sẽ ký sinh, bám vào những gốc rễ của cây xanh lân cận. Phần lớn cây trong [[họ Tầm gửi]] (''Loranthaceae'') là loại ký sinh tùy ý hay bán ký sinh. Họ này có khoảng 75 chi với 1.000 loài cây thân gỗ. Chúng có diệp lục để quang hợp và tự dưỡng, bám vào thân cây khác <ref name= Angiosperm >Angiosperm Phylogeny Group (2009). "[http://onlinelibrary.wiley.com/doi/10.1046/j.1095-8339.2003.t01-1-00158.x/pdf An update of the Angiosperm Phylogeny Group classification for the orders and families of flowering plants: APG III]". Botanical Journal of the Linnean Society 161 (2): 105–121.</ref>. == Động vật ký sinh == [[Chấy]]<ref>Buxton, Patrick A. (1947). The biology of Pediculus humanus. The Louse; an account of the lice which infest man, their medical importance and control (2nd ed.). London: Edward Arnold. p. 24–72.</ref>, rận, [[Ve (ký sinh)|ve]], bọ chét... là các [[côn trùng]] sống trên da, lông, tóc,... của [[vật chủ]]. [[Tập tin:Candiru.png|thumb|Cá [[Candiru]]]] Cá [[Candiru]]<ref>Breault, J.L. (1991). [http://www.sciencedirect.com/science/article/pii/S0953985991712990 Candiru: Amazonian parasitic catfish]. Journal of Wilderness Medicine 2 (4): 304–312.</ref>, tên khoa học ''[[Vandellia cirrhosa]]'', còn được gọi là ''cañero'', là một loài cá da trơn nước ngọt sống ''ký sinh tùy ý'' thuộc họ ''[[Trichomycteridae]]'' nguồn gốc ở lưu vực [[sông Amazon]], nơi nó được tìm thấy tại các nước [[Bolivia]], [[Brasil]], [[Colombia]], [[Ecuador]] và [[Peru]]. Chúng tìm và hút máu động vật khác, kể cả người. Có một trường hợp được lập hồ sơ về một con [[candiru]] chui vào hệ thống tiết niệu của con người, diễn ra tại [[Itacoatiara]], [[Brasil]] vào năm 1997. Trong các loài động vật, các loài ''[[ký sinh ăn cướp]]'' thường có thể sống sót bằng cách tự săn bắt, thu nhặt [[Động vật ăn xác thối|xác thối]], hoặc cướp mồi của các động vật khác. Đối tượng bị cướp có thể là khác loài hoặc cùng loài <ref name= "SlaterRosenblatt2005">{{chú thích sách |author1=Peter J.B. Slater |author2=Jay S. Rosenblatt |author3=Charles T. Snowdon |author4=Timothy J. Roper |author5=H. Jane Brockmann |author6=Marc Naguib |title=Advances in the Study of Behavior |url=https://books.google.com/books?id=WQl2s_xwfagC&pg=PA365 |date=ngày 30 tháng 1 năm 2005 |publisher=Academic Press |isbn=978-0-08-049015-1 |page=365}}</ref>. Những hành vi như vậy thường xảy ra ở những loài như sư tử, linh cẩu, và cả những loài côn trùng như "''ruồi Jackal''" trong họ ''[[Milichiidae]]'' ([[ruồi]]). Một số nhóm hoặc cá nhân của [[loài người]] cũng thực hiện hành vi cướp bóc, và có thể được xếp một ghế trong hội [[ký sinh ăn cướp]]. == Vi khuẩn ký sinh == Các vi khuẩn thông thường có thể sống một cách tự nhiên dưới dạng các ký sinh trùng thực thể trong các sinh vật khác, nhưng cũng có thể sống tự do. Một ví dụ về [[vi khuẩn]] ký sinh là trùng ''[[Naegleria fowleri]]'' ở người <ref name= Reynolds >Reynolds Bruce D. "Colpoda steini, a Facultative Parasite of the Land Slug, Agriolimax agrestis" The Journal of Parasitology Vol. 22, No. 1 (Feb., 1936), pp. 48-53. Stable URL: https://www.jstor.org/stable/3271896</ref>. Theo nguyên tắc, loài [[amoeboid]] này là một loài ăn thịt tự do sống trên các [[vi khuẩn]], nhưng thỉnh thoảng nó thành công lây nhiễm vào người như một nội ký sinh trùng và thường được gọi là "''amip ăn não''" <ref name= cdc>[https://www.cdc.gov/parasites/naegleria/general.html Parasites — Naegleria fowleri — Primary Amebic Meningoencephalitis (PAM) — Amebic Encephalitis]. Centers for Disease Control and Prevention, USA, 2017. Truy cập 10/10/2017.</ref>. == Tham khảo == {{tham khảo| colwidth= 25em}} == Xem thêm == * [[Ký sinh trùng]] * [[Ký sinh bắt buộc]] {{Commonscat|Parasitism}} == Liên kết ngoài == [[Thể loại:Ký sinh]] [[Thể loại:Vật ký sinh]] [[Thể loại:Ký sinh trùng]] [[Thể loại:Sinh học]] [[Thể loại:Sinh thái học]] 6i5dw0aslky5gzt2z8c5irm473wkuy9 Shokugeki no Sōma 0 7626328 69698463 69151399 2023-02-20T05:56:25Z 42.118.48.158 /* Nội dung */ wikitext text/x-wiki {{cần biên tập}} {{chú thích trong bài}} {{Infobox animanga/Header | image = | caption = Bìa chương một ''Shokugeki no Sōma'', với gương mặt của nam diễn viên chính Sōma Yukihira | ja_kanji = 食戟のソーマ | ja_romaji = Shokugeki no Sōma | genre = [[Hài Hước]] }} {{Infobox animanga/Print | type = manga | title = | author = Yūto Tsukuda | illustrator = Shun Saeki | publisher = [[Shueisha]] | publisher_en = {{english manga publisher | [[Northern America|NA]] / [[United Kingdom|UK]] | [[Viz Media]] }} | demographic = ''[[Shōnen manga|Shōnen]]'' | imprint = [[Jump Comics]] | magazine = [[Weekly Shōnen Jump]] | magazine_en = {{English manga magazine | [[Northern America|NA]] / [[United Kingdom|UK]] | [[Weekly Shonen Jump (American magazine)|Weekly Shonen Jump]] }} | first = 26 tháng 11 năm 2012 | last = 17 tháng 6 năm 2019 | volumes = 36 | volume_list = Danh sách chương Shokugeki no Souma }} {{Infobox animanga/Print | type = light novel | title = Shokugeki no Sōma: à la carte | author = Michiko Itō | illustrator = Shun Saeki | publisher = Shueisha | demographic = Shōnen | imprint = Jump j-Books | magazine = | first = Ngày 4 tháng 2 năm 2014 | last = | volumes = 4 | volume_list = }} {{Infobox animanga/Print | type = Manga | title = Shokugeki no Sōma - L'étoile | author = Michiko Itō | illustrator = Taiki Asatoki | publisher = Shueisha | demographic = Shōnen | imprint = | magazine = Shounen Jump + | first = Ngày 3 tháng 3 năm 2015 | last = | volumes = 3 | volume_list = }} {{Infobox animanga/Video | type = tv series | director = [[Yoshitomo Yonetani]] | producer = | writer = Shogo Yasukawa | music = [[Tatsuya Kato]] | studio = [[J.C.Staff]] | licensee = {{English anime licensees|NA=[[Sentai Filmworks]]|UK=Animatsu Entertainment}} | network = [[Tokyo Broadcasting System|TBS]], [[Mainichi Broadcasting System|MBS]], [[Chubu-Nippon Broadcasting|CBC]], [[BS-TBS]], [[Animax]] | network_en = {{English anime network|NA=[[Anime Network]]}} | first = ngày 3 tháng 4 năm 2015 | last = | episodes = 61 + 5 OVA | episode_list = Danh sách tập Shokugeki no Soma }} {{Infobox animanga/Footer}} {{Nihongo|'''Shokugeki no Sōma'''|食戟のソーマ||hanviet=Thực kích Sōma|kyu=|hg=|kk=|{{efn|Shokugeki (Thực kích) là một từ không có trong Tiếng Nhật phổ thông mà là do tác giả sáng tạo ra}}|lead=yes|Trung=}} là một series [[manga]] shōnen [[Nhật Bản]] được viết bởi Tsukuda Yūto và minh hoạ bởi Saeki Shun. Morisaki Yuki là cộng tác viên. Các chương riêng lẻ đã được xuất bản trong Tuần san Shōnen Jump kể từ ngày 26 tháng 11 năm 2012, với các volume tankōbon được phát hành bởi Shueisha. Tính đến tháng 7 năm 2017, 25 tập đã được phát hành tại Nhật Bản. Được cấp phép bởi Viz Media, người đã phát hành kể từ ngày 18 tháng 3 năm 2014 và phát hành tập đầu tiên được in vào ngày 5 tháng 8 năm 2014. Một anime được J.C.Staff điều chỉnh từ ngày 3 tháng 4 năm 2015 đến ngày 25 tháng 9 năm 2015. Mùa thứ hai phát sóng từ ngày 2 tháng 7 năm 2016 đến ngày 24 tháng 9 năm 2016. ==Nội dung== Truyện kể câu chuyện về một chàng trai tên là Yukihira Sōma, người mơ ước trở thành một đầu bếp chuyên nghiệp trong nhà hàng của bố mình và vượt qua kỹ năng nấu nướng của bố. Nhưng cũng giống như Sōuma sinh viên tốt nghiệp trung học, bố cậu, Yukihira Jōichirō, nhận được một công việc mới đòi hỏi cậu phải đi khắp thế giới và đóng cửa tiệm của mình. Tuy nhiên, tinh thần chiến đấu của Sōuma lại được thổi lên bởi một thách thức từ Jōichirō, để tồn tại trong một trường dạy nấu ăn tinh hoa tên là Tootsuki, nơi chỉ có 10% sinh viên hoàn thành tốt nghiệp, nơi cậu gặp nhiều sinh viên tuyệt vời và trải nghiệm những sự kiện mới cho phép cậu mài dũa kỹ năng nấu nướng của mình == Sản xuất == === Manga === {{See also|Danh sách chương Shokugeki no Soma}} Bộ truyện đã bắt đầu như một cú sút trong Tuần lễ Shounen Jump của Shueisha vào tháng 4 năm 2012 và sau đó bắt đầu như là một loạt vào tháng 11 năm 2012. Khối lượng tankôbon đầu tiên được xuất bản vào ngày 4 tháng 4 năm 2013. Tính đến tháng 7 năm 2017, 25 tập đã được xuất bản. Viz Media đã cấp phép manga cho Bắc Mỹ và xuất bản tập đầu tiên vào ngày 5 tháng 8 năm 2014. === Anime === {{See also|Danh sách tập Shokugeki no Soma}} Một anime đã được Shueisha thông báo vào tháng 10 năm 2014. Bộ phim được đạo diễn bởi Yonetani Yoshitomo tại J.C.Staff với Yasukawa Shogo với tư cách là biên kịch kịch bản và Matsuoka Yoshitsugu lồng tiếng nhân vật chính, Yukihira Sōma. Crunchyroll bắt đầu phát sóng anime vào ngày 3 tháng 4 năm 2015. [8] Sentai Filmworks đã cấp phép anime cho phát hành video kỹ thuật số và nhà ở Bắc Mỹ. Trong mười bốn tập đầu tiên, chủ đề mở đầu của chương trình là "Kibo no Uta" của Ultra Tower, và chủ đề kết thúc là "Spice" (スパイス Supaisu) của Tokyo Karankoron. Từ tập 15 trở đi, chủ đề mở màn là "Rising Rainbow" của Misokkasu, trong khi chủ đề kết thúc là "Sacchan's Sexy Curry" của Seiko Oomori. Một đoạn phim hoạt hình dài 25 phút được kèm với tập 19 của manga, được phát hành vào ngày 4 tháng 7 năm 2016. Mùa giải thứ 13, mang tên ''Shokugeki no Sōma: Ni no Sara'' (食戟のソーマ 弍ノ皿, "Thực kích Sōma: Món thứ hai"), bắt đầu phát sóng vào ngày 2 tháng 7 năm 2016. Bài hát chủ đề mở đầu của season thứ hai là "Rough Diamonds" theo chế độ SCREEN, và bài hát chủ đề kết thúc là "Snowdrop" (スノードロップ) của Nano Ripe. Mùa thứ ba ra mắt vào ngày 4 tháng 10 năm 2017. Bài hát chủ đề mở đầu là "Braver" của Zaq, và bài hát chủ đề kết thúc là "Kyokyo Jitsujitsu" (虚虚実実) của Nano Ripe. == Ảnh hưởng == Đó là số mười hai vào năm 2014 Kono Manga ga Sugoi! Cuộc khảo sát 20 Người Manga dành cho Người Độc thân Người đọc nhất và nó là số ba trong Cuốn đề cử Comics Khuyến khích của Nhân viên Toàn quốc năm 2014. Tập 1 đã bán được 139.657 bản tính đến ngày 28 tháng 4 năm 2013,tập 2 đã bán 176.682 bản tính đến ngày 16 tháng 6 năm 2013; tập 3 đã bán được 238.590 bản tính đến ngày 18 tháng 8 năm 2013, tập 4 đã bán được 252.975 bản tính đến ngày 22 tháng 9 năm 2013; tập 5 đã bán được 271.570 bản tính đến ngày 22 tháng 12 năm 2013tập 6 đã bán được 277.726 bản tính đến ngày 23 tháng 2 năm 2014; và tập 7 đã bán được 279.364 bản tính đến ngày 20 tháng 4 năm 2014. == Ghi chú == {{Danh sách ghi chú}} == Liên kết ngoài == * {{Official website|http://www.shokugekinosoma.com/|Trang web anime chính thức}} {{Jp icon}} * {{ann|type=manga|id=15848}} ==Tham khảo== {{tham khảo}} <br /> {{Series in Weekly Shōnen Jump}} {{Weekly Shōnen Jump - 2010–2019 |state=collapsed}} <br /> {{Animeism}} {{Sơ khai anime}} {{sơ khai manga}} [[Thể loại:Manga năm 2012]] [[Thể loại:Anime truyền hình dài tập năm 2015]] [[Thể loại:Manga năm 2015]] [[Thể loại:Anime và manga phiêu lưu]] [[Thể loại:Animeism]] [[Thể loại:Anime và manga hài]] [[Thể loại:Anime và manga chủ đề ẩm thực]] [[Thể loại:J.C.Staff]] [[Thể loại:Chương trình của Mainichi Broadcasting System]] [[Thể loại:Anime và manga đời thường]] [[Thể loại:Anime và manga chủ đề học đường]] [[Thể loại:Sentai Filmworks]] [[Thể loại:Shōnen manga]] [[Thể loại:Manga Shūeisha]] [[Thể loại:Chương trình Tokyo Broadcasting System]] [[Thể loại:Manga Viz Media]] [[Thể loại:Medialink]] [[Thể loại:Toonami]] [[Thể loại:Nhượng quyền thương mại Shueisha]] gw86w0lrurg212y7mtmo3rx3d1h6hcc Angelo Sodano 0 7626412 70568905 68809724 2023-08-16T09:42:52Z Mạnh An-Bot 755843 Di chuyển từ [[Category:Hồng y người Ý]] đến [[Category:Hồng y Ý]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br> Angelo Sodano G.C.C. | title = Niên trưởng Hồng y đoàn (2005–2019) | image = Angelo Cardinal Sodano.jpg | alt = | caption = Cardinal năm 2016 | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = | successor = <!-- Orders --> | ordination = [[23 tháng 9]], 1950 | ordained_by = | consecration = [[15 tháng 1]] năm [[1978]] | consecrated_by = | cardinal = [[28 tháng 6]] năm [[1991]] | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Gioan Phaolô II]] | rank = [[Hồng y đẳng Giám mục]] <!-- Personal details --> | birth_name = Angelo Raffaele Sodano | birth_date = 23 tháng 11 năm 1927 | birth_place = [[Isola d'Asti]], [[Piemonte]], [[Vương quốc Ý]] | death_date = {{death date and age|2022|5|27|1927|11|22|df=yes}} | death_place = [[Roma]], [[Ý]] | previous_post = }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of Angelo Sodano.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng y |trang trọng = Đức Hồng y |sau khi chết = Đức Cố Hồng y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''Ut unum sint'' }} '''Angelo Raffaele Sodano''' ([[23 tháng 11]] năm [[1927]] – [[27 tháng 5]] năm [[2022]]) là một [[Hồng y]] [[người Ý]] của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông giữ nhiều chức vụ quan trọng trong suốt cuộc đời mình. Ông từng là Hồng y Niên trưởng [[Hồng y đoàn]] và là [[Hồng y Đẳng Giám mục]] với ngai tòa là Nhà thờ Albano, Nhà thờ S. Maria Nuova ''in commendum''.<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/churches/cardinal/001.htm Cardinal Suburbicarian See Ostia]</ref> ==Tiểu sử== Hồng y Sodano sinh 23 tháng 11 năm 1927<ref name=g/> tại [[Isola d'Asti]], [[Piemonte]], [[Vương quốc Ý]]. Sau khi hoàn thành các khóa học về Thần học và Giáo luật, ông được thụ phong linh mục ngày 23 tháng 9 năm 1950. Sau khi chịu chức linh mục, vị linh mục trẻ tuổi được cử về làm làm giáo sư thần học tại Đại Chủng viện Asti, thuộc giáo phận của ông, và ông đã phục vụ tại đây trong suốt 9 năm sau đó.<ref name=c>[http://vntaiwan.catholic.org.tw/05news/tin343.htm Đức Hồng y Angelo Sodano mừng sinh nhật thứ 78 vào ngày 23 tháng 11 năm 2005]</ref> Linh mục Angelo Sodano được gọi về phục vụ tại Bộ Ngoại giao Toà Thánh năm 1959, vào thời của Thánh [[Giáo hoàng Gioan XXIII]]. Ngày 30 tháng 11 năm 1977,<ref name="h">[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bsodano.html Angelo Cardinal Sodano Secretary Emeritus of the Secretariat of State – Cardinal-Bishop of Albano – Cardinal-Priest of Santa Maria Nuova – Cardinal-Bishop of Ostia – Dean of the College of Cardinals]</ref> [[Giáo hoàng Phaolô VI]] bổ nhiệm ông làm giám mục, tước vị Tổng giám mục [[Sứ thần Toà Thánh]] tại [[Chile]]. Lễ tấn phong được cử hành ngày 15 tháng 1 năm 1978.<ref name=g/> Tình hình chính trị tại Chile lúc đó mất ổn định, tướng Pinochet mới lên nắm quyền cai trị Chile trong khoảng 4 năm. Trong thời gian dài 10 năm trong chức vụ sứ thần Toà Thánh tại Chile, Tổng giám mục Angelo Sodano đã có nhiều cố gắng để hoà giải những lực lượng đối nghịch, đã đặt chân đến thăm tất cả các giáo phận tại Chile. Đóng góp nổi bật như của vị sứ thần Tòa Thánh này là thúc đẩy Toà Thánh làm trung gian hoà giải giữa Chile và Argentina năm 1984, và đứng ra tổ chức chuyến viếng thăm của [[Giáo hoàng Gioan Phaolô II]] tại Chile năm 1987.<ref name=c/> Năm 1988, Giáo hoàng Gioan Phaolô II thuyên chuyển Tổng giám mục Sodano về Phủ Quốc Vụ Khanh, chịu trách nhiệm phân bộ liên lạc với các quốc gia, còn gọi Bộ Ngoại giao của Toà Thánh. Ngày 1 tháng 12 năm 1990, Giáo hoàng bổ nhiệm Tổng giám mục Sodano vào vị trí Quốc Vụ Khanh Toà Thánh, chức vụ quan trọng thứ hai của giáo triều Roma, chỉ sau chính Giáo hoàng. Sau đó ít lâu, trong Công nghị Hồng y năm 1991 diễn ra vào ngày 28 tháng 6 năm 1991, ông được Giáo hoàng vinh thăng tước vị Hồng y. Ngày 21 tháng 4 năm 2005, chỉ hai ngày sau khi được chọn, Tân [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] bổ nhiệm Hồng y Sodano tiếp tục làm Quốc Vụ Khanh Toà Thánh. Sau đó, ngày 30 tháng 4, Hồng y Sodano được Tân giáo hoàng phê chuẩn làm Niên Trưởng Hồng y Đoàn.<ref name=c/> Ngày 21 tháng 12 năm 2019, Hồng y Sodano từ nhiệm chức Hồng y Đẳng Giám mục Nhà thờ Ostria và Trưởng Đẳng linh mục.<ref name=g/> Sodano qua đời vì [[COVID-19]] vào ngày 27 tháng 5 năm 2022 tại một bệnh viện ở Rome-Ý, hưởng thọ 94 tuổi.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.lastampa.it/vatican-insider/2022/05/28/news/vaticano_e_morto_a_94_anni_il_cardinale_angelo_sodano-4986987/|tựa đề=Vaticano, è morto a 94 anni il cardinale Angelo Sodano|ngày=2022-05-27|website=La Stampa|ngôn ngữ=it|ngày truy cập=2022-05-28}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://www.vaticannews.va/fr/vatican/news/2022-05/deces-du-cardinal-angelo-sodano.html|tựa đề=Décès du cardinal Angelo Sodano - Vatican News|ngày=2022-05-28|website=www.vaticannews.va|ngôn ngữ=fr|ngày truy cập=2022-05-28}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://rr.sapo.pt/noticia/religiao/2022/05/28/morreu-o-cardeal-angelo-sodano-vitima-de-covid-19/286171/|tựa đề=Morreu o Cardeal Angelo Sodano, vítima de Covid-19 - Renascença|họ=Renascença|ngày=2022-05-28|website=Rádio Renascença|ngôn ngữ=pt-pt|ngày truy cập=2022-05-28}}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{Sơ khai Giám mục Công giáo}} {{DEFAULTSORT:Sodano, Angelo}} [[Thể loại:Sinh năm 1927]] [[Thể loại:Hồng y Ý]] [[Thể loại:Mất năm 2022]] [[Thể loại:Hồng y do Giáo hoàng Gioan Phaolô II bổ nhiệm]] [[Thể loại:Tử vong vì đại dịch COVID-19]] [[Thể loại:Tử vong vì bệnh truyền nhiễm]] tnzx6lbt1zpt624cpghrtc6042w8kzo Danh sách tập Thực Chiến!: Shokugeki no Soma 0 7626429 71013599 70949747 2024-01-01T05:04:26Z Dvfv 892544 wikitext text/x-wiki {{Mồ côi|date=tháng 8 2020}} {{DISPLAYTITLE:Danh sách tập ''Thực Chiến!: Shokugeki no Soma''}}{{Chất lượng dịch}} Thực chiến, được biết đến ở Nhật như Shokugeki no Soma, là một series [[anime]] được chuyển thể từ [[manga]] cùng tên của [[Yūto Tsukuda]] và [[Shun Saeki]]. Sản xuất bởi J.C.Staff và đạo diễn bởi [[Yoshitomo Yonetani]], series được Shueisha công bố lần đầu tiên vào tháng 10 năm 2014. Bộ phim được phát sóng tại Nhật Bản trong khối lập trình Animeism của MBS giữa ngày 3 tháng 4 năm 2015 và ngày 25 tháng 9 năm 2015 và được Crunchyroll phát sóng. [[Sentai Filmworks]] đã cho phép phát hành loạt phim này cho phân phối phim số và video tại nhà ở Bắc Mỹ . Mùa thứ hai, Food Wars: The Second Plate, phát sóng từ ngày 2 tháng 7 năm 2016 đến ngày 24 tháng 9 năm 2016. Trong 14 tập đầu tiên, ca khúc chủ đề mở đầu là "Kibo no Uta" của Ultra Tower, và chủ đề kết thúc là "Spice" (ス パ イ ス Supaisu) của Tokyo Karankoron . Đối với tập 15, phần mở đầu là "Rising Rainbow" của Misokkasu, trong khi chủ đề kết thúc là "Satchan's Sexy Curry" của Seiko Oomori. ==Tổng quát== {|class="wikitable plainrowheaders" style="text-align:center;" !colspan="2" rowspan="2"|Mùa !rowspan="2"|Số tập !colspan="2"|Thời gian phát sóng |- !Bắt đầu phát sóng !Kết thúc phát sóng |- |style="background: #CCF;"| |[[#Food Wars! Shokugeki no Soma|1]] |24 |{{Start date|2015|4|4}} |{{End date|2015|9|26}} |- |style="background: #CCF;"| |[[#Food Wars! Shokugeki no Soma: The Second Plate (Ni no Sara)|2]] |13 |{{Start date|2016|7|2}} |{{End date|2016|9|24}} |- |style="background: #CCF;"| |[[#Food Wars! Shokugeki no Soma: The Third Plate (San no Sara)|3]] |24 |{{Start date|2017|10|4}} |{{End date|2018|6|25}} |- | |4 |12 |12 tháng 10 năm 2019 |28 tháng 12 năm 2019 |} ==Danh sách tập== ===Thực chiến! Shokugeki no Soma=== {|class="wikitable" style="width:98%; margin:auto; background:#FFF; table-layout:fixed;" |- style="border-bottom: 3px solid #CCF;" ! style="width:4em;" | {{Abbr|No.|Number}} !Tên ! style="width:12em;" | Original air date<ref>{{chú thích web |url=http://mediaarts-db.jp/an/anime_series/19189 |title=食戟のソーマ |website=Media Arts Database |publisher=[[Agency for Cultural Affairs]] |accessdate=ngày 16 tháng 7 năm 2016 |archive-date=2017-04-05 |archive-url=https://web.archive.org/web/20170405023901/http://mediaarts-db.jp/an/anime_series/19189 |url-status=dead }}</ref> {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 1 |KanjiTitle = 果てなき荒野 |RomajiTitle = Hatenaki Kōya |VietnameseTitle = Vùng đất hoang |OriginalAirDate = 04/04/2015 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 2 |VietnameseTitle = Vị giác của trời |KanjiTitle = 神の舌 |RomajiTitle = Kami no Shita |OriginalAirDate = 11/04/2015 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 3 |VietnameseTitle = Đầu bếp không bao giờ cười |KanjiTitle = この料理人は笑わない |RomajiTitle = Kono Ryōrinin wa Warawanai |OriginalAirDate = 18/04/2015 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 4 |VietnameseTitle = Maria sao bắc cực |KanjiTitle = 極星の聖母 (マリア) |RomajiTitle = Kyokusei no Maria |OriginalAirDate = 25/04/2015 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 5 |VietnameseTitle = Mữ chúa băng giá và cơn bão mùa xuân |KanjiTitle = 氷の女王と春の嵐 |RomajiTitle = Kōri no Joō to Haru no Arashi |OriginalAirDate = 02/05/2015 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 6 |VietnameseTitle = Kẻ xâm lăng mang tên thịt |KanjiTitle = 肉の侵略者 |RomajiTitle = Niku no Shinryakusha |OriginalAirDate = 09/05/2015 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 7 |VietnameseTitle = Don im lặng, Don hùng biện |KanjiTitle = 静かなる丼、雄弁な丼 |RomajiTitle = Shizukanaru Don, Yūben'na Don |OriginalAirDate = 16/05/2015 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 8 |VietnameseTitle = Khúc hợp tấu của phát minh và sáng tạo |KanjiTitle = 発想と創造の協奏曲 |RomajiTitle = Hassō to Sōzō no Kyōsōkyoku |OriginalAirDate = 23/05/2015 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 9 |VietnameseTitle = Lớp mặt nhuộm màu núi non |KanjiTitle = 山を彩る衣 |RomajiTitle = Yama o Irodoru Koromo |OriginalAirDate = 30/05/2015 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 10 |VietnameseTitle = Recette tối thượng |KanjiTitle = 至上のルセット |RomajiTitle = Shijō no Rusetto |OriginalAirDate = 06/06/2015 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 11 |VietnameseTitle = Ảo thuật gia đến từ phương Đông |KanjiTitle = 東から来た魔術師 |RomajiTitle = Higashi kara Kita Majutsushi |OriginalAirDate = 13/06/2015 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 12 |VietnameseTitle = Kí ức của một đĩa thức ăn |KanjiTitle = ひと皿の記憶 |RomajiTitle = Hito-sara no Kioku |OriginalAirDate = 20/06/2015 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 13 |VietnameseTitle = Những quả trứng trước bình minh |KanjiTitle = 夜明け前の卵たち |RomajiTitle = Yoake Mae no Tamago-tachi |OriginalAirDate = 27/06/2015 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 14 |VietnameseTitle = Thay đổi hình dạng |KanjiTitle = メタモルフォーゼ |RomajiTitle = Metamorufōze |OriginalAirDate = 04/07/2015 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 15 |VietnameseTitle = Người đàn ông được gọi là quỷ Tu La |KanjiTitle = 『修羅』と呼ばれた男 |RomajiTitle = Syura to Yobareda Otoko |OriginalAirDate = 18/07/2015 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 16 |VietnameseTitle = Đầu bếp du hành vạn lý |KanjiTitle = 万里を駆ける料理人 |RomajiTitle = Banri o Kakeru Ryōrinin |OriginalAirDate = 25/07/2015 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 17 |VietnameseTitle = Karaage khoái cảm |KanjiTitle = 官能の唐揚げ |RomajiTitle = Kannō no Karaage |OriginalAirDate = 01/08/2015 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 18 |VietnameseTitle = Karaage thanh xuân |KanjiTitle = 青春の唐揚げ |RomajiTitle = Seishun no Karaage |OriginalAirDate = 08/08/2015 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 19 |VietnameseTitle = Những người được chọn |KanjiTitle = 選ばれし者 |RomajiTitle = Erabareshi Mono |OriginalAirDate = 15/08/2015 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 20 |VietnameseTitle = Ngọa long thăng thiên |KanjiTitle = 龍は臥し、空へ昇る |RomajiTitle = Ryū wa Fushi, Sora e Noboru |OriginalAirDate = 22/08/2015 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 21 |VietnameseTitle = Điều chưa biết mà ai cũng biết |KanjiTitle = 未知なる既知 |RomajiTitle = Michinaru Kichi |OriginalAirDate = 29/08/2015 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 22 |VietnameseTitle = Món ăn trội hơn thường ngày |KanjiTitle = 日常を超えるもの |RomajiTitle = Nichijō o Koerumono |OriginalAirDate = 05/09/2015 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 23 |VietnameseTitle = Cuộc so tài giữa từng bông hoa nở rộ |KanjiTitle = 花開く個の競演 |RomajiTitle = Hana Hiraku Ko no Kyōen |OriginalAirDate = 12/09/2015 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 24 |VietnameseTitle = Yến tiệc các chiến sĩ |KanjiTitle = 戦士たちの宴 |RomajiTitle = Senshi-tachi no Utage |OriginalAirDate = 26/09/2015 |ShortSummary = }} |} ===Thực chiến! Shokugeki no Soma: Mùa thứ 2 (Ni no Sara)=== {|class="wikitable" style="width:98%; margin:auto; background:#FFF; table-layout:fixed;" |- style="border-bottom: 3px solid #CCF;" ! style="width:4em;" | {{Abbr|No.|Number}} in series ! style="width:4em;" | {{Abbr|No.|Number}} in season !Tên ! style="width:12em;" | Original air date<ref>{{chú thích web|url=http://s.mxtv.jp/anime/shokugekinosoma/episode.php|script-title=ja:食戟のソーマ弐ノ皿 - アニメ - TOKYO MX|trans-title=Food Wars! Shokugeki no Soma: The Second Plate - Anime - Tokyo MX|publisher=[[Tokyo Metropolitan Television|Tokyo MX]]|accessdate=ngày 24 tháng 9 năm 2016|language=ja|archive-date=2017-10-03|archive-url=https://web.archive.org/web/20171003174937/http://s.mxtv.jp/anime/shokugekinosoma/episode.php|url-status=dead}}</ref> {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 25 |EpisodeNumber2 = 1 |KanjiTitle = その箱に詰めるもの |RomajiTitle = Sono Hako ni Tsumeru mono |VietnameseTitle = Thứ lấp đầy chiếc hộp |OriginalAirDate = 02/07/2016 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 26 |EpisodeNumber2 = 2 |KanjiTitle = 交錯する光と影 |RomajiTitle = Kōsakusuru Hikari to Kage |VietnameseTitle = Sự giao thoa giữa ánh sáng và bóng tối |OriginalAirDate = 09/07/2016 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 27 |EpisodeNumber2 = 3 |KanjiTitle = 『玉』の世代 |RomajiTitle = “Gyoku” no Sedai |VietnameseTitle = Thế hệ của những viên đá quý |OriginalAirDate = 16/07/2016 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 28 |EpisodeNumber2 = 4 |KanjiTitle = 追跡者 |RomajiTitle = Tsuiseki-sha |VietnameseTitle = Kẻ bám đuôi |OriginalAirDate = 23/07/2016 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 29 |EpisodeNumber2 = 5 |KanjiTitle = 一口目の秘密 |RomajiTitle = Hitokuchime no Himitsu |VietnameseTitle = Bí mật miếng cắn đầu tiên |OriginalAirDate = 30/07/2016 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 30 |EpisodeNumber2 = 6 |KanjiTitle = 朝はまた来る |RomajiTitle = Asa wa Mata Kuru |VietnameseTitle = Bình minh sẽ lại đến |OriginalAirDate = 06/08/2016 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 31 |EpisodeNumber2 = 7 |KanjiTitle = 喰らい合う獣 |RomajiTitle = Kuraiau Kemono |VietnameseTitle = Mãnh thú nuốt nhau |OriginalAirDate = 16/08/2016 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 32 |EpisodeNumber2 = 8 |KanjiTitle = 旬を巡る戦い |RomajiTitle = Shun o Meguru Tatakai |VietnameseTitle = Trận chiến theo mùa |OriginalAirDate = 20/08/2016 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 33 |EpisodeNumber2 = 9 |KanjiTitle = 秋を告げる刀 |RomajiTitle = Aki o tsugeru katana |VietnameseTitle = Lưỡi kiếm báo hiệu mùa thu |OriginalAirDate = 27/08/2016 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 34 |EpisodeNumber2 = 10 |KanjiTitle = 新たなる玉 |RomajiTitle = Aratanaru "Gyoku" |VietnameseTitle = Viên ngọc mới |OriginalAirDate = 03/09/2016 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 35 |EpisodeNumber2 = 11 |KanjiTitle = スタジエール |RomajiTitle = Sutajiēru |VietnameseTitle = Stagiaire |OriginalAirDate = 10/09/2016 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 36 |EpisodeNumber2 = 12 |KanjiTitle = 魔術師再び |RomajiTitle = Majutsu-shi Futatabi |VietnameseTitle = Tái ngộ vị phù thủy |OriginalAirDate = 17/09/2016 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 37 |EpisodeNumber2 = 13 |KanjiTitle = 威風堂々 |RomajiTitle = Ifudōdō |VietnameseTitle = Uy phong lẫy lừng |OriginalAirDate = 24/09/2016 |ShortSummary = }} |} ===Thực chiến! Shokugeki no Soma: Mùa thứ 3 (San no Sara)===<!-- {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 40 |EpisodeNumber2 = 3 |KanjiTitle = |RomajiTitle = |VietnameseTitle = |OriginalAirDate = |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 41 |EpisodeNumber2 = 4 |KanjiTitle = |RomajiTitle = |VietnameseTitle = |OriginalAirDate = |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 42 |EpisodeNumber2 = 5 |KanjiTitle = |RomajiTitle = |VietnameseTitle = |OriginalAirDate = |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 43 |EpisodeNumber2 = 6 |KanjiTitle = |RomajiTitle = |VietnameseTitle = |OriginalAirDate = |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 44 |EpisodeNumber2 = 7 |KanjiTitle = |RomajiTitle = |VietnameseTitle = |OriginalAirDate = |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 45 |EpisodeNumber2 = 8 |KanjiTitle = |RomajiTitle = |VietnameseTitle = |OriginalAirDate = |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 46 |EpisodeNumber2 = 9 |KanjiTitle = |RomajiTitle = |VietnameseTitle = |OriginalAirDate = |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 47 |EpisodeNumber2 = 10 |KanjiTitle = |RomajiTitle = |VietnameseTitle = |OriginalAirDate = |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 48 |EpisodeNumber2 = 11 |KanjiTitle = |RomajiTitle = |VietnameseTitle = |OriginalAirDate = |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 49 |EpisodeNumber2 = 12 |KanjiTitle = |RomajiTitle = |VietnameseTitle = |OriginalAirDate = |ShortSummary = }}--> {| class="wikitable" !<abbr>No.</abbr> overall !<abbr>No.</abbr> in season !Title  !Original air date  |- | colspan="8" |'''Part 1'''  |- ! rowspan="1" |38 |1 | rowspan="1" |"Challenging the Ten" / "Challenging the Elite Ten" Transcription: "Jukketsu ni Idomu" (Japanese: 十傑に挑む) |October 4, 2017 |- ! rowspan="1" |39 |2 | rowspan="1" |"Má & Là" / "Má and Là" Transcription: "Mā to Rā" (Japanese: 『麻』と『辣』) |October 11, 2017 |- ! rowspan="1" |40 |3 | rowspan="1" |"The Lunar Feast" / "Moon Festival" Transcription: "Gekkyōsai" (Japanese: 月饗祭) |October 18, 2017 |- ! rowspan="1" |41 |4 | rowspan="1" |"A Pride of Young Lions" Transcription: "Wakaki Shishi-tachi no Mure" (Japanese: 若き獅子たちの群れ) |October 25, 2017 |- ! rowspan="1" |42 |5 | rowspan="1" |"The Shadow over the Dining Table" / "The Darkening Dinner Table" Transcription: "Kageriyuku Shokutaku" (Japanese: 翳りゆく食卓) |November 1, 2017 |- ! rowspan="1" |43 |6 | rowspan="1" |"The Captive Queen" / "The Imprisoned Queen" Transcription: "Toraware no Joō" (Japanese: 囚われの女王) |November 8, 2017 |- ! rowspan="1" |44 |7 | rowspan="1" |"The Academy Falls" / "It Begins" Transcription: "Hibuta wa Kirareta" (Japanese: 火蓋は切られた) |November 15, 2017 |- ! rowspan="1" |45 |8 | rowspan="1" |"The Alchemist" Transcription: "Arukimisuta" (Japanese: ) |November 22, 2017 |- ! rowspan="1" |46 |9 | rowspan="1" |"Hunting the Straggerlers" / "Hunting the Survivors" Transcription: "Zantōgari" (Japanese: 残党狩り) |November 29, 2017 |- ! rowspan="1" |47 |10 | rowspan="1" |"Dance of the Salmon" / "The Salmon Will Dance" Transcription: "Sake wa Odoru" (Japanese: 鮭は踊る) |December 6, 2017 |- ! rowspan="1" |48 |11 | rowspan="1" |"Der Weiße Ritter der Tafel" / "The White Knight of the Panel" Transcription: "Shokutaku no Shirokishi" (Japanese: 食卓の白騎士) |December 13, 2017 |- ! rowspan="1" |49 |12 | rowspan="1" |"Those Who Strive for the Top" / "The One Who Aims for the Summit" Transcription: "Itadaki wo Mezasu Mono" (Japanese: 頂を目指す者) |December 20, 2017 |- | colspan="8" |'''Part 2'''  |- ! rowspan="1" |50 |13 | rowspan="1" |"Advancement Exam" Transcription: "Shinkyū Shiken" (Japanese: 進級試験) |April 9, 2018 |- ! rowspan="1" |51 |14 | rowspan="1" |"The Totsuki Train Heads Forth" / "Onward on the Totsuki Train" Transcription: "Tōtsuki-ressha wa Iku" (Japanese: 遠月列車は行) |April 16, 2018 |- ! rowspan="1" |52 |15 | rowspan="1" |"Joan of Arc Arises" / "Jeanne d'Arc Rises" Transcription: "Tachiagaru Onna Kishi" (Japanese: 立ち上がる女騎士) |April 23, 2018 |- ! rowspan="1" |53 |16 | rowspan="1" |"Revenge Match" Transcription: "Ribenji Matchi" (Japanese: リベンジ・マッチ) |April 30, 2018 |- ! rowspan="1" |54 |17 | rowspan="1" |"Walking the Tightrope of Umami" / "The Umami Tightrope" Transcription: "Umami no Tsunawatari" (Japanese: 旨味の綱渡り) |May 7, 2018 |- ! rowspan="1" |55 |18 | rowspan="1" |"For Someone's Sake" / "For Whom" Transcription: "Dare ga Tame ni" (Japanese: 誰が為に) |May 14, 2018 |- ! rowspan="1" |56 |19 | rowspan="1" |"A Declaration of War" / "Declaration of War" Transcription: "Sensen Fukoku" (Japanese: 宣戦布告) |May 21, 2018 |- ! rowspan="1" |57 |20 | rowspan="1" |"Erina's Devotion" / "Erina's Diligent Studies" Transcription: "Erina no Kensan" (Japanese: えりなの研鑽) |May 28, 2018 |- ! rowspan="1" |58 |21 | rowspan="1" |"He Who Clears a Path Through the Wilderness" / "The Pioneer of the Wastelands" Transcription: "Kōya o Hiraku Mono" (Japanese: 荒野を拓く者) |June 4, 2018 |- ! rowspan="1" |59 |22 | rowspan="1" |"To the Site of the Final Battle" / "To the Final Battleground" Transcription: "Kessen no Chi e" (Japanese: 決戦の地へ) |June 11, 2018 |- ! rowspan="1" |60 |23 | rowspan="1" |"For the Sake of Kyokusei Dorm" / "Bearing Polar Star Dormitory" Transcription: "Kyokuseiryō o Seotte" (Japanese: 極星寮を背負って) |June 18, 2018 |- ! rowspan="1" |61 |24 | rowspan="1" |"That Which Makes One Strong" / "The Basis for Strength" Transcription: "Kyōshataru Yuen" (Japanese: 強者たる) |June 25, 2018 |} === Thực chiến! Shokugeki no Soma: Mùa thứ 4 === {| class="wikitable" !<abbr>No.</abbr> overall !<abbr>No.</abbr> in season !Title  !Original air date  |- ! rowspan="1" |62 |1 | rowspan="1" |"That Which I Want to Protect" / "What We Want to Protect" Transcription: "Mamoritai mono" (Japanese: 守りたいもの) |October 12, 2019 |- ! rowspan="1" |63 |2 | rowspan="1" |"The Strobe Flashes" / "Camera Flash" Transcription: "Sutorobo kagayaku" (Japanese: ストロボ、輝く) |October 19, 2019 |- ! rowspan="1" |64 |3 | rowspan="1" |"Hopeful Solidarity" / "Hope in Solidarity" Transcription: "Kibō no Rentai" (Japanese: 希望の連帯) |October 26, 2019 |- ! rowspan="1" |65 |4 | rowspan="1" |"Aim for Victory!" Transcription: "Shōri o nerae!" (Japanese: 勝利をねらえ!) |November 2, 2019 |- ! rowspan="1" |66 |5 | rowspan="1" |"You're Done For, Fool" / "You're Through" Transcription: "Owatta ze, omae" (Japanese: 終わったぜ、お前) |November 9, 2019 |- ! rowspan="1" |67 |6 | rowspan="1" |"A Single Blade" Transcription: "Ippon no Yaiba" (Japanese: 一本の刃) |November 16, 2019 |- ! rowspan="1" |68 |7 | rowspan="1" |"Two Queens" / "The Two Queens" Transcription: "Futari no Joō" (Japanese: ふたりの女王) |November 23, 2019 |- ! rowspan="1" |69 |8 | rowspan="1" |"Your Best Side" / "Watching from Beside You" Transcription: "Kimi no Yokogao" (Japanese: 君の横顔) |November 30, 2019 |- ! rowspan="1" |70 |9 | rowspan="1" |"The First & Second Seats" / "The First and Second Seats" Transcription: "Isseki to ni Seki" (Japanese: 一席と二席) |December 7, 2019 |- ! rowspan="1" |71 |10 | rowspan="1" |"How to Cook a Killer Dish" / "How to Build a Specialty" Transcription: "Hissatsu Ryōri no Tsukurikata" (Japanese: 必殺料理の作り方) |December 14, 2019 |- ! rowspan="1" |72 |11 | rowspan="1" |"Song of Hope" Transcription: "Kibō no Uta" (Japanese: 希望の唄) |December 21, 2019 |- ! rowspan="1" |73 |12 | rowspan="1" |""The Totsuki Ten" Reborn" / "The New "Totsuki Elite Ten"" Transcription: "Shinsei “Tōtsuki Jikketsu”" (Japanese: 新生『遠月十傑』) |December 28, 2019 |} ===OVAs=== {|class="wikitable" style="width:98%; margin:auto; background:#FFF; table-layout:fixed;" |- style="border-bottom: 3px solid #CCF;" ! style="width:4em;" | {{Abbr|No.|Number}} !Tên ! style="width:12em;" | Release date |- {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 1 |KanjiTitle = タクミの下町合戦 |RomajiTitle = Takumi no Shitamachi Gassen |VietnameseTitle = Trận đấu ở Thành Phá Takumi |OriginalAirDate = 05/05/2016 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 2 |KanjiTitle = 夏休みのエリナ |RomajiTitle = Natsuyasumi no Erina |VietnameseTitle = Kỳ nghỉ hè của Erina |OriginalAirDate = 04/07/2016 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 3 |KanjiTitle = 秋月のめぐり逢い |RomajiTitle = Shūgetsu no Meguriai |VietnameseTitle = Sự kiện trăng tròn |OriginalAirDate = 02/05/2017 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 4 |KanjiTitle = 遠月十傑 |RomajiTitle = Tōtsuki Jūkketsu |VietnameseTitle = Thập Kì Nhân |OriginalAirDate = 04/07/2017 |ShortSummary = }} |} ==Liên quan== *[[List of Food Wars!: Shokugeki no Soma chapters|List of ''Food Wars: Shokugeki no Soma'' chapters]] *[[List of Food Wars!: Shokugeki no Soma characters|List of ''Food Wars: Shokugeki no Soma'' characters]] ==Liên kết== {{tham khảo}} {{DEFAULTSORT:Food Wars}} [[Thể loại:Lists of anime episodes]] ahuxon7fdcbboeugvsdnmjwx5yvt9w6 Wikipedia:Không đăng nghiên cứu gốc 4 7626728 31778196 2017-10-07T04:41:08Z Lão Ngoan Đồng 501380 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Wikipedia:Không đăng nghiên cứu chưa được công bố]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Wikipedia:Không đăng nghiên cứu chưa được công bố]] pad5jkghx85zlp7qtavpuupw2cr290r Bản mẫu:Dr-make/doc 10 7627466 31780776 2017-10-07T05:38:35Z Boyconga278 388680 Cập nhật wikitext text/x-wiki {{Trang con tài liệu}} <!-- Xin vui lòng đặt thể loại nơi được chỉ ra ở cuối trang này và liên kết liên wiki tại Wikidata (xem [[Wikipedia:Wikidata]]) --> == Cách sử dụng == Tạo ra một đại diện đánh số năm/thập niên/thế kỷ/thiên niên kỷ hợp lý (tham số thứ 1). Tham số thứ 2 là y/d/c/m. Đại diện kiểu phụ thuộc vào tham số thứ 3: *(tham số trống hoặc vắng): liên kết đến năm nếu nó có một bài viết (không phải là một đổi hướng) *y: luôn luôn liên kết *n: không bao giờ liên kết *t: tạo ra văn bản đơn giản (không có ngắt dòng khoảng cách v.v..), ví dụ để sử dụng trong tên thể loại *s: hiển thị TCN trong các viết hoa nhỏ *a: thêm SCN nếu ko có TCN *p: hiển thị SCN như tiền tố (chỉ có giá trị có a) *ys, ya, ysa, ns, na, nsa, sa: cho phép kết hợp của tùy chọn ở trên *yap, ysap, nap, nsap, sap: kết hợp với tiền tố SCN Được sử dụng bởi {{tl|dr}}. Cách dùng {{tl|drep}}. == Các ví dụ == * {<nowiki/>{dr-make|1|y}} {{dr-make|1|y}} * {<nowiki/>{dr-make|1|y|n}} {{dr-make|1|y|n}} * {<nowiki/>{dr-make|1|y|t}} {{dr-make|1|y|t}} * {<nowiki/>{dr-make|1|y|a}} {{dr-make|1|y|a}} * {<nowiki/>{dr-make|1|y|sa}} {{dr-make|1|y|sa}} * {<nowiki/>{dr-make|212|y|a}} {{dr-make|212|y|a}} * {<nowiki/>{dr-make|212|y|sa}} {{dr-make|212|y|sa}} * {<nowiki/>{dr-make|212|y|na}} {{dr-make|212|y|na}} * {<nowiki/>{dr-make|212|y|nsa}} {{dr-make|212|y|nsa}} * {<nowiki/>{dr-make|212|y|ap}} {{dr-make|212|y|ap}} * {<nowiki/>{dr-make|212|y|sap}} {{dr-make|212|y|sap}} * {<nowiki/>{dr-make|212|y|yap}} {{dr-make|212|y|yap}} * {<nowiki/>{dr-make|-11|d}} {{dr-make|-11|d}} * {<nowiki/>{dr-make|-1|d}} {{dr-make|-1|d}} * {<nowiki/>{dr-make|0|d}} {{dr-make|0|d}} * {<nowiki/>{dr-make|1|d}} {{dr-make|1|d}} * {<nowiki/>{dr-make|10|d}} {{dr-make|10|d}} * {<nowiki/>{dr-make|1|c}} {{dr-make|1|c}} * {<nowiki/>{dr-make|1|c|a}} {{dr-make|1|c|a}} * {<nowiki/>{dr-make|10|c}} {{dr-make|10|c}} * {<nowiki/>{dr-make|1|m}} {{dr-make|1|m}} * {<nowiki/>{dr-make|0|y}} {{dr-make|0|y}} * {<nowiki/>{dr-make|0|y|s}} {{dr-make|0|y|s}} * {<nowiki/>{dr-make|-2|y|ysa}} {{dr-make|-2|y|ysa}} <includeonly>{{sandbox other|| <!-- Xin hãy thêm thể loại vào phía dưới dòng này, để bổ sung liên kết liên wiki vào Wikidata --> [[Thể loại:Bản mẫu con thời kỳ lịch sử|Dr-make]] }}</includeonly> sj61l1zlwlqrimdcyy8cjjxrwaqigvb Giai đoạn Hellenistic 0 7627661 31799568 31781439 2017-10-07T14:55:24Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Thời kỳ Hy Lạp hóa]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Thời kỳ Hy Lạp hóa]] 1ocmej2dwxy8x5xdqeje312fw2s4t4e Warszawa 1944 0 7628165 69526396 67688453 2023-01-05T04:35:06Z NhacNy2412Bot 843044 Lỗi ngôn ngữ không rõ wikitext text/x-wiki {{Mồ côi|date=tháng 7 năm 2018}} {{Không nguồn}} {{Infobox film|name=Warsaw 44|image=|alt=|caption=|director=Jan Komasa|producer=Michał Kwieciński|screenplay=Jan Komasa|based on=''[[Warsaw Uprising]]''|starring=[[Józef Pawłowski]]<br />[[Zofia Wichłacz]]<br />Anna Próchniak|music=Antoni Łazarkiewicz|cinematography=Marian Prokop|editing=Michał Czarnecki|studio=|distributor=|released={{Film date|2014|08|2}}|runtime=130 minutes|country=Ba Lan|language=pl|budget=|gross=}}'''Warszawa 1944''', hay còn được biết với tiếng Anh là '''Warsaw 1944''', nguyên gốc là '''Miasto 44''' (''Thành phố 44'') là một bộ phim [[Ba Lan]] kể về cuộc [[Khởi nghĩa Warszawa]] năm 1944, trong thời kỳ [[Đức chiếm đóng Ba Lan]] trong [[Chiến tranh thế giới thứ hai]]. Nó được đạo diển bởi Jan Komasa. == Bối cảnh == Vào năm 1944, khi [[Đức Quốc xã]] đang phải đối mặt với mối nguy từ cuộc tấn công ở phía Đông bởi [[Liên Xô]], lực lượng Ba Lan của quân đoàn khởi nghĩa [[Armia Krajowa]] đã quyết định tiến hành ngay cuộc nổi dậy với hy vọng đánh đuổi quân Đức và tránh để người Nga tới thành phố, với hy vọng đòi lại độc lập trước khi Nga kéo tới. Chiến binh khởi nghĩa Stefan tham gia cuộc nổi dậy. Anh yêu thích nàng thiếu nữ y tá Ala, nhưng cũng thích cả cô nàng cách mạng Kama. Thế nhưng theo dần thời gian cuộc khởi nghĩa, cả hai người Stefan yêu đều dần rời bỏ Stefan, trong khi Stefan cố tìm cách cứu mình bằng việc chạy đến [[Wisla|sông Vistula]]. Trong sự cô độc, hình bóng của Ala tái hiện, trên con đường chạy thoát của anh... == Diễn viên == * [[Józef Pawłowski]] - Stefan Zawadzki * [[Zofia Wichłacz]] - Biedronka (Alicja Saska) * {{Interlanguage link|Anna Próchniak|pl}} - Kama (Kamila Jedrusik) * {{Interlanguage link|Antoni Królikowski|pl}} - Beksa * {{Interlanguage link|Maurycy Popiel|pl}} - Góral * Filip Gurłacz - Rogal * [[Tomasz Schuchardt]] - Kobra == Nguồn == * {{IMDb title| tt3765326}} * [https://presseportal.zdf.de/pm/warschau-44/ ZDF-Presseportal] ==Tham khảo== {{Tham khảo|30em}} {{Sơ khai}} [[Thể loại:Phim Ba Lan]] [[Thể loại:Phim chiến tranh]] [[Thể loại:Phim lấy bối cảnh năm 1944]] [[Thể loại:Phim về Thế chiến II]] 2bl1zyu6nyt59umqv9fbthmxyvcs3vo Thể loại:Phần mềm xử lý ngôn ngữ tự nhiên 14 7628178 31797615 31797608 2017-10-07T13:54:19Z Hugopako 309098 từ khóa mới cho [[Thể loại:Phần mềm trí tuệ nhân tạo]]: "tự nhiên" dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Phần mềm trí tuệ nhân tạo|tự nhiên]] [[Thể loại:Xử lý ngôn ngữ tự nhiên]] [[Thể loại:Phần mềm ngôn ngữ|Xử lý]] e9ibz6she3i9rhrykz7puoiskos65ao Bixby (trợ lý ảo) 0 7628442 70871322 65319589 2023-11-08T18:17:36Z Mrmw 557118 wikitext text/x-wiki {{for|the other Samsung virtual assistant|S Voice}} {{Infobox software | title = Bixby | name = Bixby | logo = Logo Bixby new.svg | screenshot = Samsung Bixby screenshot.png | screenshot size = 250px | caption = Màn hình thông tin Bixby<br /> trên [[Samsung Galaxy Note 8]] | collapsible = yes | author = [[Samsung Electronics|Samsung]] | developer = [[Samsung]] | released = {{start date and age|2017|4|21}} | ver layout = stacked | operating system = [[Android (operating system)|Android]], [[Tizen]] | language = [[tiếng Anh|tiếng Anh (Mỹ, Anh)]], [[Tiếng Pháp|Pháp]], [[Tiếng Hàn Quốc|Hàn Quốc]], [[Tiếng Trung Quốc|Trung Quốc]], [[Tiếng Đức|Đức]], [[Tiếng Tây Ban Nha|Tây Ban Nha]], [[Tiếng Ý|Ý]] | genre = Trợ lý cá nhân thông minh | website = {{url|http://bixby.samsung.com}} }} '''Bixby''' là một [[Trợ lý ảo (trí tuệ nhân tạo)|trợ lý ảo]] được phát triển bởi [[Samsung Electronics]]. Vào ngày 20 tháng 3 năm 2017, Samsung ra mắt trợ lý ảo dựa trên giọng nói có tên là "Bixby".<ref>{{chú thích web|title = Bixby: A New Way to Interact with Your Phone|url=https://news.samsung.com/global/bixby-a-new-way-to-interact-with-your-phone|website=SAMSUNG Newsroom|access-date =ngày 5 tháng 4 năm 2017}}</ref> Bixby được giới thiệu cùng với hai chiếc điện thoại [[Samsung Galaxy S8|Samsung Galaxy S8 và S8+]] trong sự kiện Samsung Galaxy Unpacked 2017, tổ chức ngày 29 tháng 3 năm 2017.<ref>{{chú thích báo|last1=Pham|first1=Sherisse|title=Samsung's new AI assistant will take on Siri and Alexa|url=http://money.cnn.com/2017/03/21/technology/samsung-bixby-ai-s8-note-7-apple-google/index.html|access-date =ngày 30 tháng 3 năm 2017|work=[[CNNMoney]]|date=ngày 21 tháng 3 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích báo|last1=Baig|first1=Edward|title=Samsung promises its Galaxy S8 Bixby assistant will be 'fundamentally different'|url=https://www.usatoday.com/story/tech/columnist/baig/2017/03/20/samsung-promises-its-galaxy-s8-bixby-assistant-viv-labs/99409962/|access-date =ngày 30 tháng 3 năm 2017|work=[[USA Today]]|date=ngày 20 tháng 3 năm 2017|language=en}}</ref> [[Samsung]] đã chính thức hé lộ Bixby một tuần trước đó nhưng nó chỉ xuất hiện lần đầu trong sự kiện ra mắt chính thức.<ref>{{chú thích web|url=https://venturebeat.com/2017/03/29/everything-samsung-announced-at-its-2017-unpacked-launch-event/|title=Everything Samsung announced at its Unpacked 2017 launch event|date = ngày 29 tháng 3 năm 2017 |website=VentureBeat|access-date = ngày 30 tháng 3 năm 2017}}</ref> Bixby cũng có thể được cài đặt thủ công trên các thiết bị Galaxy khác chạy Android Nougat.<ref>{{chú thích web|last1=Schoon|first1=Ben|title=Here’s how to install Bixby and the Galaxy S8’s new launcher on other Samsung devices|url=https://9to5google.com/2017/04/03/how-to-install-bixby-on-galaxy-s7/|website=9to5Google|access-date =ngày 4 tháng 4 năm 2017|date=ngày 3 tháng 4 năm 2017}}</ref> Bixby là phiên bản nâng cấp lớn của [[S Voice]], ứng dụng trợ lý giọng nói của Samsung được giới thiệu năm 2012 cùng với chiếc [[Samsung Galaxy S III|Galaxy S III]].<ref>{{chú thích báo|url=http://www.androidauthority.com/samsung-galaxy-s8-bixby-digital-assistant-s-voice-748940/|title=Galaxy S8's Bixby assistant to be based on S-Voice, not Viv Labs tech|publisher=Android Authority|author=Scott Adam Gordon|date=ngày 10 tháng 2 năm 2017|access-date =ngày 5 tháng 4 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích báo|url=https://www.theverge.com/circuitbreaker/2017/2/10/14573954/samsung-ai-assistant-bixby-viv-s-voice|title=So, what is Samsung's Bixby AI assistant really made of?|work=[[The Verge]]|first=James|last=Vincent|date=ngày 10 tháng 2 năm 2017|access-date =ngày 5 tháng 4 năm 2017}}</ref> Vào tháng 5 năm 2017, Samsung cho biết Bixby sẽ được mang tới dòng tủ lạnh thông minh Family Hub 2.0 của hãng, khiến nó trở thành sản phẩm không di động đầu tiên được tích hợp trợ lý ảo.<ref>{{chú thích báo|url=https://www.theverge.com/circuitbreaker/2017/5/15/15640542/samsung-bixby-assistant-smart-hub-2-0|title=Samsung’s Bixby assistant is coming to smart fridges|last=Carman|first=Ashley|date=ngày 15 tháng 5 năm 2017|work=[[The Verge]]|access-date =ngày 20 tháng 5 năm 2017|archive-url=|archive-date=|url-status=}}</ref> ==Tính năng== Bixby được chia làm ba phần, có tên là ''Bixby Voice'', ''Bixby Vision'' và ''Bixby Home''.<ref>{{chú thích báo|url=https://www.cnet.com/news/samsung-bixby-assistant-galaxy-s8-hands-on/|title=Samsung Galaxy S8's Bixby assistant needs to grow up fast|work=[[CNET]]|access-date = ngày 30 tháng 3 năm 2017 |language=en}}</ref> Với ''Bixby Voice'', người dùng có thể kích hoạt Bixby bằng cách gọi tên hoặc nhấn giữ ''nút Bixby'' nằm bên dưới nút điều chỉnh âm lượng. Một thời gian trước khi phát hành chiếc điện thoại, nút Bixby có thể được chuyển đổi để kích hoạt các ứng dụng hoặc phần mềm trợ lý khác, như Google Assistant. Tuy nhiên, gần đến ngày phát hành, tính năng này đã bị loại bỏ trong một bản cập nhật phần mềm.<ref>{{chú thích báo|url=http://www.androidcentral.com/samsung-bixby|title=What is Bixby and is it like Google Assistant?|date = ngày 29 tháng 3 năm 2017 |work=Android Central|access-date = ngày 30 tháng 3 năm 2017}}</ref> ''Bixby Vision'' được tích hợp trong ứng dụng máy ảnh và có thể "nhìn thấy" những gì người dùng thấy do đây lá máy ảnh thực tế tăng cường, giúp nó xác định các vật thể theo thời gian thực, tìm kiếm vật thể trên nhiều dịch vụ khác nhau, và nếu có thì đưa ra nơi có thể mua sản phẩm đó. Bixby cũng có thể dịch văn bản, đọc mã QR và xác định các danh lam thắng cảnh.<ref>{{chú thích web|url=https://www.theverge.com/2017/3/29/15097744/samsung-bixby-galaxy-s8-assistant-vs-siri-alexa-android|title=Bixby Vision:Augmented Reality (for buying stuff)|last=|first=|date=ngày 29 tháng 3 năm 2017|website=[[The Verge]]|access-date =}}</ref> ''Bixby Home'' có thể được truy cập bằng cách trượt sang bên phải từ màn hình chíng. Đây là màn hình cung cấp danh sách thông tin mà Bixby có thể tương tác, ví dụ như thời tiết, hoạt động thể dục và các nút điều khiến nhà thông minh.<ref>{{chú thích web|url=https://www.theverge.com/2017/3/29/15097744/samsung-bixby-galaxy-s8-assistant-vs-siri-alexa-android|title=Bixby Home:Yet Another Pane of Widgets|last=|first=|date=ngày 29 tháng 3 năm 2017|website=The Verge|access-date =}}</ref> Bixby hỗ trợ nhiều ngôn ngữ bao gồm tiếng Anh, Hàn và Trung. Nó cũng hỗ trợ tìm kiếm theo ngữ cảnh và tìm kiếm trực quan.<ref>{{chú thích báo|url=http://www.ttgadget.com/bixby-samsung-voice-virtual-assistant/|title=Bixby: Samsung Virtual Assistant [ Full Guide ]|date=ngày 23 tháng 3 năm 2017|work=TTGADGET - Tips and Tutorials for Gadget|access-date =ngày 5 tháng 4 năm 2017|language=en-US|archive-date = ngày 27 tháng 8 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20170827130854/http://www.ttgadget.com/bixby-samsung-voice-virtual-assistant/|url-status=dead}}</ref> ==Ngôn ngữ và các quốc gia sẵn có== Hiện tại, ''Bixby'' chỉ hoạt động bằng tiếng Anh và tiếng Hàn. Tuy nhiên, [[Samsung Electronics|Samsung]] đã công bố vào ngày 6 tháng 4 năm 2017 sẽ bổ sung phiên bản [[tiếng Đức]] dự kiến vào quý 4 năm 2017.<ref>{{chú thích web|url=http://www.samsung.com/de/support/skp/faq/1125989|title=Wann werden die Bixby Funktionen des Galaxy S8 / S8+ vollständig in Deutschland verfügbar sein?|website=www.samsung.com|language=en|access-date = ngày 10 tháng 4 năm 2017}}</ref> ''Bixby'' tiếng Hàn được ra mắt ngày 1 tháng 5 năm 2017 (KST).<ref>{{chú thích web|url=http://www.zdnet.com/article/samsung-launches-galaxy-s8-bixby-voice-command-in-korea/|title=Samsung Launches Galaxy S8 Bixby Voice Command in Korea|date=ngày 1 tháng 5 năm 2017}}</ref> [[Samsung Electronics|Samsung]] cho biết ''Bixby'' sẽ chưa thể hoạt động trên phiên bản [[Samsung Galaxy S8|Samsung Galaxy S8 và S8+]] tại [[Mỹ]] khi hai thiết bị này được bán ra bắt đầu từ ngày 21 tháng 4 năm 2017. [[Samsung Electronics|Samsung]] đã thông báo rằng các tính năng chính của ''Bixby'', bao gồm ''Vision'', ''Home'' và ''Reminder'' sẽ bắt đầu hoạt động khi hai chiếc điện thoại được bán ra toàn cầu. ''Bixby Voice'' sẽ ra mắt tại Mỹ trên [[Samsung Galaxy S8|Galaxy S8 và S8+]] vào cuối mùa xuân này.<ref>{{chú thích web|url=https://www.cnet.com/news/samsung-bixby-voice-assistant-wont-ship-with-galaxy-s8/|title=Samsung Galaxy S8 hits launch snag with Bixby voice assistant|access-date = ngày 11 tháng 4 năm 2017}}</ref> Tuy nhiên, việc ra mắt phiên bản tiếng Anh đã bị hoãn lại do Samsung gặp vấn đề trong việc thiết lập để ''Bixby'' hiểu hoàn toàn ngôn ngữ.<ref>[http://www.androidpolice.com/2017/05/31/wsj-samsungs-english-language-bixby-rollout-delayed-english-hard/ WSJ: Samsung's English-language Bixby rollout delayed because English is hard].</ref> Tới tháng 8 năm 2017, ''Bixby'' hoạt động tại hơn 200 quốc gia, nhưng chỉ bằng tiếng Anh và tiếng Hàn.<ref>{{chú thích báo|url=https://www.cnbc.com/2017/08/22/samsung-bixby-expands-to-over-200-countries-in-battle-with-alexa-siri.html|title=Samsung Bixby expands to over 200 countries in battle with Amazon Alexa, Apple Siri|last=Kharpal|first=Arjun|date=ngày 22 tháng 8 năm 2017|work=[[CNBC]]|access-date =ngày 27 tháng 8 năm 2017|archive-url=|archive-date=|url-status=}}</ref> ''Bixby'' có sẵn ở hơn 195 quốc gia nhưng chỉ bằng [[tiếng Hàn]], tiếng Anh (Hoa Kỳ) và [[tiếng Trung]] ([[Quan Thoại]]). Phiên bản tiếng Trung của ''Bixby'' chỉ có sẵn trên các thiết bị được bán chính thức tại [[Trung Quốc đại lục]].<ref>{{chú thích báo|url=https://www.cnbc.com/2017/08/22/samsung-bixby-expands-to-over-200-countries-in-battle-with-alexa-siri.html|title=Samsung Bixby expands to over 200 countries in battle with Amazon Alexa, Apple Siri|last=Kharpal|first=Arjun|date=ngày 22 tháng 8 năm 2017|work=[[CNBC]]|access-date =ngày 27 tháng 8 năm 2017}}</ref> ''Bixby'' tiếng Hàn được ra mắt vào ngày 1 tháng 5 năm 2017 (KST).<ref>{{chú thích báo|url=https://www.zdnet.com/article/samsung-launches-galaxy-s8-bixby-voice-command-in-korea/|title=Samsung launches Galaxy S8 Bixby voice command in Korea|last=Mu-Hyun|first=Cho|date = ngày 1 tháng 5 năm 2017 |work=ZDNet|access-date = ngày 30 tháng 8 năm 2018 |language=en}}</ref> Tháng 12 năm 2018, Samsung đã triển khai chức năng ra lệnh bằng giọng nói của ''Bixby Voice'' bằng [[tiếng Pháp]].<ref>{{chú thích web|title=Et la lumière fut: Bixby prend enfin en charge la langue française… en version bêta|url=https://www.frandroid.com/marques/samsung/556737_et-la-lumiere-fut-bixby-prend-enfin-en-charge-la-langue-francaise-en-version-beta#comments|publication-date=ngày 25 tháng 2 năm 2019}}</ref><ref>{{chú thích web|title=Bixby est disponible en français sur le Galaxy Note 9, enfin !|url=https://www.phonandroid.com/bixby-est-disponible-en-francais-sur-le-galaxy-note-9-enfin.html|publication-date=ngày 25 tháng 2 năm 2019}}</ref> Vào ngày 20 tháng 2 năm 2019, Samsung đã công bố bổ sung thêm các ngôn ngữ: tiếng Anh (Anh Quốc), Đức, Ý và Tây Ban Nha.<ref>{{chú thích web|url=https://news.samsung.com/us/samsung-extends-global-reach-bixby-launches-support-new-european-languages/|title=Samsung Extends Global Reach of Bixby, Launches Support for New European Languages|date = ngày 20 tháng 2 năm 2019 |website=Samsung US Newsroom|language=en-US|access-date = ngày 6 tháng 6 năm 2019}}</ref> ==Các thiết bị tương thích== === Điện thoại thông minh và máy tính bảng cao cấp === ==== Galaxy Fold ==== ==== Galaxy S ==== *[[Samsung Galaxy S8]] (và S8+) *[[Samsung Galaxy S9]] (và S9+) *Samsung Galaxy S10 Series *Samsung Galaxy S20 Series ==== Galaxy Note ==== *[[Samsung Galaxy Note 7|Samsung Galaxy Note FE]] *[[Samsung Galaxy Note 8]] *[[Samsung Galaxy Note 9]] *Samsung Galaxy Note 10 (và 10+) ==== Samsung Smart Watch ==== *[[Samsung Galaxy Watch 42mm,46mm]] *[[Samsung Galaxy Watch Active]] === Điện thoại thông minh và máy tính bảng trung cấp === ==== Galaxy A (2019) ==== * Galaxy A10 * Galaxy A10s * Galaxy A20 * Galaxy A20e * Galaxy A20s * Galaxy A30 * Galaxy A40 * Galaxy A50 * Galaxy A50s * Galaxy A60 (chỉ dành cho người dùng Trung Quốc) * Galaxy A70 * Galaxy A80 * Galaxy A90 5G ==== Galaxy A (2020) ==== * Galaxy A01 * Galaxy A11 * Galaxy A31 * Galaxy A41 * Galaxy A51 * Galaxy A71 ==== Galaxy A ==== *[[Samsung Galaxy A7 (2017)]] (chỉ dành cho người dùng Hàn Quốc; không có nút Bixby)<ref>{{chú thích web | url = http://www.androidauthority.com/samsung-galaxy-a7-2017-bixby-launches-786837/ | tiêu đề = The Galaxy A7 (2017) features Bixby in South Korea | author = | ngày = | ngày truy cập = 9 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = Android Authority | ngôn ngữ = }}</ref> *Samsung Galaxy A8 Star *Samsung Galaxy Tab A 8.0 (2017) (không có nút Bixby)<ref>{{chú thích web | url = http://www.gsmarena.com/user_manual_confirms_bixby_for_samsung_galaxy_tab_a_80_2017-news-26921.php | tiêu đề = User manual confirms Bixby for Samsung Galaxy Tab A 8.0 (2017) | author = | ngày = | ngày truy cập = 9 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = GSMArena.com | ngôn ngữ = }}</ref> *Samsung Galaxy A9 (2019) ==== Galaxy J ==== *Samsung Galaxy J7+ (2017) (chỉ có Bixby Home và Reminder) *Samsung Galaxy J6 (2018) (chỉ có Bixby Home và Reminder) *Samsung Galaxy J4 (2018) (chỉ có Bixby Home và Reminder) *Samsung Galaxy J6+ (2019) (chỉ có Bixby Home và Reminder) *Samsung Galaxy J4+ (2019) (chỉ có Bixby Home và Reminder) == Xem thêm == *[[Amazon Alexa]] *[[Cortana (phần mềm)|Microsoft Cortana]] *[[Google Assistant]] *[[Evi (phần mềm)|True Knowledge Evi]] *[[Siri|Apple Siri]] *[[S Voice|Samsung S Voice]] *[[Viv (phần mềm)|Samsung Viv]] == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} == Liên kết ngoài == * [http://www.samsung.com/vn/apps/bixby/ Bixby | Ứng dụng | Samsung VN] {{S-start}} {{Succession box | title = Bixby | years = | before = [[S Voice]] | after = Không có }} {{S-end}} {{Samsung Electronics}} {{Phần mềm trợ lý cá nhân thông minh|state=expanded}} [[Thể loại:Trợ lý ảo]] [[Thể loại:Phần mềm xử lý ngôn ngữ tự nhiên]] [[Thể loại:Samsung Electronics]] [[Thể loại:Phần mềm năm 2017]] [[Thể loại:Phần mềm trên thiết bị di động]] 2z4xowclhwjqxhhgqa3l84prubfsmdm Tập tin:Samsung Bixby screenshot.png 6 7628522 67921807 31786458 2022-01-11T16:39:05Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki ==Mô tả== {{Non-free use rationale 2 | Description = App icon of voice assistant, Bixby. | Source = '''Original publication''': Samsung Unpacked 2017 presentation<br/> '''Immediate source:''' http://samsung.com/sg/apps/bixby/ | Date = 29 March 2017 | Author = [[Samsung]] | Article = Bixby (trợ lý ảo) | Purpose = icon will be shown at the top of article's infobox. | Replaceability = no free illustration is avaliable to substitute app icons. | Minimality = this file is the only non-free image (other than an app screenshot) used in the article. | Commercial = image taken from website owned by company, at a suitable resolution. }} ==Giấy phép== {{Non-free computer icon | image has rationale = yes }} 7ldqy4d5vkdp26ghyoop9uxqh1g32es Nếp xoắn 0 7628593 66606732 66403640 2021-11-01T10:11:05Z Keo010122Bot 679363 /* Nếp xoắn Hải Phòng */clean up, general fixes using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki '''Nếp xoắn''' (tên khác: ''nếp lai, nếp trũng'') là một giống lúa bản địa nếp được trồng phổ biến ở đồng bằng và trung du [[Bắc Bộ Việt Nam|Bắc Bộ của Việt Nam]]. == Đặc điểm == * Cây lúa cao 120–140&nbsp;cm, có thời gian sinh trưởng 170-180 ngày ở vụ [[lúa Xuân]] và 145-155 ngày ở vụ [[lúa Mùa]]. Lúa phát triển tốt trong vụ mùa, phù hợp với các chân ruộng vàn trũng. Mật độ cấy 35-40 khóm/m<sup>2</sup>, 3-4 dảnh/khóm, lúa phát triển, đẻ nhánh gọn theo khóm. * Lúa có phiến lá cứng; là giống bản địa, nhưng chống chịu yếu dối với bệnh bạc lá, bệnh khô vẳn; khả nâng chống đổ khá. * Thời gian lúa trỗ thường tập trung ở vụ Mùa; trong vụ Xuân, thời gian trỗ kéo dài. * Bông lúa to, có hình dạng bông hơi xoắn (nên có tên gọi là nếp xoắn). * Hạt lúa to, bầu, có màu vàng sáng, gân hạt nổi rõ; khối lượng đạt 27-28 g/1.000 hạt. * Khi nấu xôi, cơm dẻo, mùi thơm nhẹ. * Năng suất lúa đạt 40-45 tạ/ha, nếu thâm canh tốt có thể đạt 50-55 tạ/ha.  == Nếp xoắn Hải Phòng == Nếp xoắn Hải Phòng <ref name="QD80">[http://laws.dongnai.gov.vn/2001_to_2010/2005/200512/200512050003/lawdocument_view Danh mục nguồn gen cây trồng quý hiếm cần bảo tồn] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20140816122540/http://laws.dongnai.gov.vn/2001_to_2010/2005/200512/200512050003/lawdocument_view |date = ngày 16 tháng 8 năm 2014}}, ban hành kèm theo Quyết định số 80/2005/QĐ-BNN ngày 05 tháng 12 năm 2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.</ref>.(tên khác: ''nếp xoắn Tân Trào, nếp Thái Bình, nếp xoắn Kỳ Sơn'') là gống nếp xoắn, được trồng chủ yếu ở thôn Kỳ Sơn, xã [[Tân Trào, Kiến Thụy|Tân Trào]], huyện [[Kiến Thụy]], thành phố [[Hải Phòng]]; nếp có từ khoảng [[thập niên 80]] của [[thế kỷ 20]]. Hiện nay, toàn Tân Trào có hơn 2 nghìn hộ trồng, với diện tích 390ha lúa, đạt sản lượng khoảng 2 nghìn tấn, tổng giá trị trên 20 tỷ đồng. Nếp xoắn Tân Trào thích nghi tốt với chân đất phèn mặn; bông lúa to, số hạt trên một bông nhiều, độ đồng đều cao; cây nhiều nhất có tới 2.703 hạt; hạt to, căng mẩy; bộ gốc và rễ khỏe, khả năng chống đổ khá nên sống tốt ở vùng ven biển; nếp xoắn có hương thơm đặc trưng, vị đậm, cơm dẻo hơn nếp ở nhiều nơi khác; nấu xôi, để lâu không bị cứng, làm bánh chưng để khoảng nửa tháng mà chất lượng bánh vẫn đảm bảo. Đây là giống lúa cổ truyền, nông dân tự để giống từ năm này sang năm khác mà không bị thoái hóa, biến chất, trong khi nhiều giống lúa lai chỉ 5 năm là kém đi. Cây lúa đẻ khỏe, kháng rất tốt các loại sâu bệnh, nhất là khô vằn, bạc lá… Nếp xoắn Tân Trào được đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tập thể tại [[Cục Sở hữu trí tuệ (Việt Nam)|Cục Sở hữu trí tuệ]] thuộc [[Bộ Khoa học và Công nghệ Việt Nam|Bộ Khoa học và Công nghệ]].<ref>{{Chú thích web|url=http://www.cpv.org.vn/preview/newid/451320.html|title=Truy xuất nguồn gốc: Cú hích nông sản Hải Phòng|website=Báo điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam}}</ref> == Bài liên quan == * [[Danh sách giống lúa tại Việt Nam]] * [[Nếp cái hoa vàng Đại Thắng]] == Chú thích == {{tham khảo|30em}} [[Thể loại:Giống cây trồng Việt Nam]] [[Thể loại:Lúa]] [[Thể loại:Đặc sản Hải Phòng]] oo0hnyzmd290pjomprjoyk8h9r4zynt Tập tin:Lotteria logo.png 6 7628944 67947672 31798032 2022-01-14T10:46:08Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki == Miêu tả == {{Mô tả sử dụng hợp lý | Mô tả = Biểu trưng của Lotteria | Nguồn = https://mgift.vn/thuong-hieu/lotteria | Phần sử dụng = | Phân giải thấp = | Mục đích = bổ sung thông tin cho trang Lotteria | Thay thế = | Thông tin khác = | Bài = Lotteria }} == Giấy phép == {{Biểu trưng}} 08zoauo575m8pgc2jtl5u4v2p3pai32 Tám đen Hải Phòng (lúa) 0 7629348 66252058 65168286 2021-10-10T10:40:48Z TheFriendlyRobot 781648 {{tham khảo|2}} → {{tham khảo|30em}} wikitext text/x-wiki '''Tám đen Hải Phòng''' là một giống lúa đặc sản được trồng tại [[Hải Phòng|thành phố Hải Phòng]]; là nguồn gen cây trồng quý hiếm cần bảo tồn của [[Việt Nam]].<ref name="QD80">[http://laws.dongnai.gov.vn/2001_to_2010/2005/200512/200512050003/lawdocument_view Danh mục nguồn gen cây trồng quý hiếm cần bảo tồn] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20140816122540/http://laws.dongnai.gov.vn/2001_to_2010/2005/200512/200512050003/lawdocument_view |date=2014-08-16 }}, ban hành kèm theo Quyết định số 80/2005/QĐ-BNN ngày 05 tháng 12 năm 2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.</ref> Đây là giống phản ứng nhẹ với ánh sáng ngắn ngày nên thường trỗ bông từ cuối tháng 9 đế đầu tháng 10 hàng năm.<ref>{{Chú thích web|url=http://lrc.tnu.edu.vn/upload/collection/brief/12030_sa0144.pdf|title=Hướng dẫn kỹ thuật thâm canh các giống lúa chuyên mùa chất lượng ở Việt Nam; Giáo trình kỹ thuật trồng lúa nước, Nhà xuất bản Nông nghiệp, trang 118.|author=Nguyễn Văn Hoan|ngày truy cập=2017-10-07|archive-date=2017-10-07|archive-url=https://web.archive.org/web/20171007170357/http://lrc.tnu.edu.vn/upload/collection/brief/12030_sa0144.pdf}}</ref> == Một số đặc điểm == Lúa có hạt thẫm màu nhất so với các giống lúa Tám ở các địa phương khác nên được gọi là Tám đen. Đây là giống lúa từng được trồng phổ biến ở Hải Phòng, nhất là các vùng ven biển.<ref name=":0" /> * Thời gian sinh trưởng: 140-145 ngày; * Cây cao 125 – 127&nbsp;cm, cứng cây, chống đổ rất tốt; * Hạt: 120 - 125 hạt/bông, dài, nặng 22-23 g/1000 hạt. * Thích nghị: chống chịu mặn, chua khá; không chịu ngập úng; chống chịu khá với đạo ôn, khô vằn, bạc lá; hay nhiễm rầy nâu, sâu đục thân. * Năng suất: đây là giống cho năng suất cao nhất so với các giống Tám ở các địa phương Miền Bắc, đạt 42-45 tạ/ha.<ref name=":0">{{Chú thích web|url=http://khcnthainguyen.vn/Portals/0/ThongtinKHCN/8_8_2014/File_goc/74449.pdf|title=Giáo trình kỹ thuật trồng lúa. Nhà xuất bản Hà Nội 2006. Trang 118|website=|author=Định Thế Lộc|ngày truy cập=2017-10-07|archive-date=2017-10-07|archive-url=https://web.archive.org/web/20171007171343/http://khcnthainguyen.vn/Portals/0/ThongtinKHCN/8_8_2014/File_goc/74449.pdf}}</ref> * == Chú thích == {{tham khảo|30em}} [[Thể loại:Giống cây trồng Việt Nam]] [[Thể loại:Lúa]] [[Thể loại:Hải Phòng]] [[Thể loại:Đặc sản Hải Phòng]] [[Thể loại:Bảo tồn]] rrwrsxk2j5jfxwm1co2izrqnmkeopni Tám đen Hải Phòng 0 7629683 31789841 2017-10-07T09:53:54Z Goodmorninghpvn 465156 Goodmorninghpvn đã đổi [[Tám đen Hải Phòng]] thành [[Tám đen Hải Phòng (lúa)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Tám đen Hải Phòng (lúa)]] 8iad471prfbyqdjazda5cye4n85mcyh Denel Rooivalk 0 7629722 68478991 67883566 2022-04-17T04:33:32Z GiaTranBot 859204 đơn vị m² (via JWB) wikitext text/x-wiki {|{{Infobox aircraft begin |name = Rooivalk |image = File:Rooivalk in flight (cropped).jpg |caption = Một chiếc Denel Rooivalk }}{{Infobox aircraft type |type = [[Trực thăng chiến đấu]] |national origin = {{Lá cờ|Nam Phi|Cộng hoà Nam Phi}} |manufacturer = [[Denel Aviation]] |designer = |first flight = [[11 tháng 2]] năm [[1990]]<ref name="ff">{{cite magazine|magazine=[[Flight International]]|date=15-ngày 21 tháng 8 năm 1990|page=47|title=Military Aircraft of the World}}</ref> |introduced = [[1 tháng 4]] năm [[2011]] |retired = |status = Đang phục vụ |primary user = [[Không quân Nam Phi]] |more users = |produced = 1990-2007 |number built = 12 |program cost = $1 tỷ<ref name = "rooivalk wrong">{{chú thích báo|last=Campbell |first=Keith |url=http://www.engineeringnews.co.za/article/what-went-wrong-with-the-rooivalk-2007-06-08-1/rep_id:4136 |title=What went wrong with the Rooivalk? |publisher=Engineering News |date=ngày 8 tháng 6 năm 2007}}</ref> |unit cost = $40 triệu (2007, ước tính)<ref name = "rooivalk wrong"/> |developed from = [[Aérospatiale SA 330 Puma]] |variants with their own articles = }} |} '''Denel Rooivalk''' (tên trước đó '''AH-2''' và '''CSH-2''') là [[trực thăng chiến đấu]] được chế tạo bởi [[Denel Aviation]] của [[Nam Phi]]. ''Rooivalk'' trong tiếng [[Afrikaans]] nghĩa là "[[Chim cắt]] Đỏ".<ref name="Frawley Military">{{chú thích sách|last=Frawley |first=Gerard |title=The International Directiory of Military Aircraft |url=https://archive.org/details/internationaldir0000fraw_b5f3 |page=[https://archive.org/details/internationaldir0000fraw_b5f3/page/71 71] |publisher=Aerospace Publications Pty Ltd |year=2002 |isbn=1-875671-55-2}}</ref> Mẫu trực thăng này được phát triển lần đầu vào năm 1984 bởi [[Tập đoàn Máy bay Atlas]], sự phát triển của nó có liên kết chặt chẽ với trực thăng vận tải [[Atlas Oryx]], cả hai đều dựa trên mẫu [[Aérospatiale SA 330 Puma]] và bắt đầu phát triển cùng thời điểm. ==Phát triển== ==Thiết kế== ==Quốc gia sử dụng== ;{{RSA}} * [[Không quân Nam Phi]] - 11<ref name="deliver">{{Chú thích web|url=http://www.defenceweb.co.za/office/denelcorporate/PressRelease.php?StoryID=239031|tiêu đề=Final Rooivalk Handover Cements Relationship Between Denel and SAAF |nhà xuất bản=defenceweb.co.za |ngày tháng= |ngày truy cập=2013-03-15}}</ref> ** [[Phi đội SAAF 16|Phi đội 16]]<ref>{{Chú thích web |url= http://www.af.mil.za/equip/aircraft.html |tiêu đề= SAAF Current aircraft |nhà xuất bản= af.mil.za |ngày tháng= |ngày truy cập= ngày 21 tháng 10 năm 2014 |archive-date= 2012-03-15 |archive-url= https://www.webcitation.org/66BJCKvZb?url=http://www.af.mil.za/equip/aircraft.html |url-status=dead }}</ref> ==Thông số kỹ thuật== ===Đặc điểm chung=== * '''Phi hành đoàn''': 2 * '''Chiều dài''': 18.73 m (61&nbsp;ft {{frac|5|1|2}} in)<ref>Overall length (rotors turning). 16.39 m (53 ft 9¼ in) fuselage length.</ref> * '''Đường kính cánh quạt''': 15.58 m (51&nbsp;ft {{frac|1|1|2}} in) * '''Chiều cao''': 5.19 m (17&nbsp;ft 0¼ in) * '''Diện tích cánh''': 190.60 m² * '''[[Trọng lượng rỗng]]''': 5,730&nbsp;kg (12,362 Ib) * '''Tải trọng''' 7,500&nbsp;kg (16,535 Ib) * '''[[Trọng lượng khi cất cánh]]''': 8,750&nbsp;kg (19,290 Ib) * '''Dung tích nhiên liệu''': 1,854 L (489.8 gallons Mỹ) * '''[[Động cơ]]''': 2 x [[Động cơ tuốc bin khí]] [[Turbomeca Makila]] 1K2, mỗi cái công suất 1,420&nbsp;kW (1,904 shp) ===Hiệu suất=== * '''[[Vận tốc|Vận tốc cực đại]]''': 309&nbsp;km/h (167 knots, 193&nbsp;mph) * '''[[Vận tốc|Vận tốc hành trình]]''': 278&nbsp;km/h (150 knots, 173&nbsp;mph) ở mực nước biển * '''[[Tầm bay]]''': 740&nbsp;km (380 [[Hải lý|nmi]], 437&nbsp;mi) ở mực nước biển * '''[[Trần bay]]''': 6,100 m (20,000&nbsp;ft) * '''[[Tốc độ cất cánh]]''': 13.3&nbsp;m/s (2,620&nbsp;ft/phút) ===Trang bị=== * 1 × [[Pháo tự động|Pháo]] 20&nbsp;mm [[Pháo 20 mm modèle F2|F2]], 700 viên<ref>{{Chú thích web|tiêu đề=F2 20mm Cannon|url=http://www.saairforce.co.za/the-airforce/weapons/40/f2-20mm-cannon|website=SA Airforce Unofficial Website|ngày truy cập=ngày 23 tháng 2 năm 2015}}</ref> * 8 hoặc 16 × [[Tên lửa điều khiển chống tăng]] tầm xa [[Mokopa]] ZT-6, * 4 × [[Tên lửa không đối không]] [[Tên lửa Mistral|MBDA Mistral]], * 38 hoặc 76 × [[Rocket cánh gấp|rocket]] 70&nbsp;mm (FFAR) hoặc [[Forges de Zeebrugge|FZ90]] 70mm WA)<ref>{{Chú thích web|tiêu đề=FZ 90 70mm FFAR|url=http://www.saairforce.co.za/the-airforce/weapons/41/fz-90-70mm-ffar|website=SA Airforce Unofficial Website|ngày truy cập=ngày 23 tháng 2 năm 2015}}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{Sơ khai}} [[Thể loại:Trực thăng quân sự]] 0rvpig4gt865cmyi17pifcubgodf4rz Tép lai Hải Phòng 0 7629754 68479054 66624301 2022-04-17T04:34:05Z GiaTranBot 859204 đơn vị m² (via JWB) wikitext text/x-wiki '''Tép lai Hải Phòng''' là giống [[Lúa|lúa chiêm]] bản địa, trồng chủ yếu ở các vùng đất nhiễm mặn ven biển; được nông dân chọn lọc, lưu giữ giống qua các đời; được phép khu vực hoá vào năm 1996 và đã được công nhận giống Quốc gia năm 1999 tại Quyết định số 1659 QĐ/BNN-KHCN ngày 13/5/1999 của [[Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn]]; hiện nay, đây là nguồn gen quý cần được bảo tồn ở [[Việt Nam]].<ref name="QD80">[http://laws.dongnai.gov.vn/2001_to_2010/2005/200512/200512050003/lawdocument_view Danh mục nguồn gen cây trồng quý hiếm cần bảo tồn] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20140816122540/http://laws.dongnai.gov.vn/2001_to_2010/2005/200512/200512050003/lawdocument_view |date = ngày 16 tháng 8 năm 2014}}, ban hành kèm theo Quyết định số 80/2005/QĐ-BNN ngày 05 tháng 12 năm 2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.</ref><ref>Báo cáo kết quả lọc thuần và mở rộng sản xuất giống lúa tép lai''. Nguyễn Thị Ngoan. Viện Khoa học kỹ thuật nông nghiệp Việt Nam, 1995. - 7 tr''.</ref>. == Đặc điểm == * Lúa có thời gian sinh trưởng (vụ Xuân sớm) là 185-195 ngày; thích hợp gieo cấy ở vụ Xuân sớm ở các vùng ven biển bị nhiễm mặn và chua ở mức trung bình; mật độ cấy 45-50 khóm/m², 4-5 dảnh/khóm; đẻ nhánh khá; phiến lá dài, hẹp bản và hơi yếu; chiều cao cây là 95–105&nbsp;cm; trổ bông nhanh. * Hạt thóc thon dài, màu vàng rơm; khối lượng 19-20g/1.000 hạt. * Năng suất: trung bình là 30-35 tạ/ha; ở điều kiện thâm canh tốt đạt 45-50 tạ/ha.  * Khả năng thích nghi: chống chịu sâu bệnh tương đối tốt; nhiễm bệnh [[bạc lá]] nặng ở thời kỳ cuối sinh trưởng; chịu rét tốt ở giai đoạn mạ trong vụ Động Xuân; chống đổ yếu. == Chú thích == {{tham khảo|30em}} {{sơ khai Hải Phòng}} [[Thể loại:Đặc sản Hải Phòng]] [[Thể loại:Lúa]] [[Thể loại:Giống cây trồng Việt Nam]] [[Thể loại:Bảo tồn]] i36fporhv9n8hkizhd397g9z7b507bb Giải bóng đá Hạng Nhì Quốc gia 2006 0 7629771 68809408 66658448 2022-07-04T15:38:07Z 42.112.74.57 /* Thể thức */ wikitext text/x-wiki {{Hộp thông tin giải bóng đá theo mùa bóng | năm = 2006 | hình = | cỡ hình = | thời gian = [[29 tháng 4]] - [[4 tháng 6]] năm [[2006]] | số đội = 17 | vô địch = [[Câu lạc bộ bóng đá Quảng Ngãi|Thành Nghĩa Dung Quất Quảng Ngãi]] | hạng nhì = [[Câu lạc bộ bóng đá Than Quảng Ninh|Than Quảng Ninh]] | hạng ba = [[Câu lạc bộ bóng đá Cần Thơ|Cần Thơ]] | xuống hạng = | số trận = 76 | số bàn thắng = 202 | số thẻ vàng = 290 | số thẻ đỏ = 20 | lượng khán giả = | vua phá lưới = | mùa giải trước = [[Giải bóng đá Hạng Nhì Quốc gia 2005|2005]] | mùa giải sau = [[Giải bóng đá Hạng Nhì Quốc gia 2007|2007]] }} '''Giải bóng đá Hạng Nhì Quốc gia 2006''' là giải thi đấu bóng đá lần thứ 7 của [[Giải bóng đá hạng nhì quốc gia]] do [[Liên đoàn bóng đá Việt Nam|VFF]] tổ chức và quản lý giải đấu.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.rsssf.com/tablesv/viet06.html|tiêu đề=Vietnam 2006|nhà xuất bản=RSSSF.com}}</ref><ref name="vff.org.vn">{{Chú thích web|url=http://vff.org.vn/hang-nhi-quoc-gia-526/giai-bong-da-hang-nhi-qg-2006-noi-khoi-dau-cua-nhung-giac-mo-2569.html|tiêu đề=Giải bóng đá hạng Nhì QG 2006: Nơi khởi đầu của những giấc mơ |nhà xuất bản=http://www.vff.org.vn}}</ref> ==Các đội tham dự== Mùa giải 2006, có 17 đội bóng tham dự, được chia thành ba bảng A, B và C.<ref name="vff.org.vn"/> Bảng A gồm 6 đội khu vực phía Bắc: Công Nhân Bia Đỏ Hà Nội, Hà Tĩnh, Quân khu 2, Quân khu 3, Sara Thành Vinh, Than Quảng Ninh. Bảng B gồm năm đội khu vực miền Trung - Cao Nguyên -miền Đông -Thành phố Hồ Chí Minh: Đăk Lăk, Quân khu 7, Thành Nghĩa Dung Quất Quảng Ngãi, Thành Long, Thép Miền Nam - Bình Thuận. Bảng C gồm sáu đội khu vực miền Tây là Bến Tre, Cà Mau, Cần Thơ, Kiên Giang, Ngói Đồng Tâm Long An và Vĩnh Long. Câu lạc bộ bóng đá Sara Thành Vinh sau đó đổi tên thành "Câu lạc bộ bóng đá Halida Sara Thành Vinh" vào ngày 2 tháng 5 năm 2006.<ref>{{Chú thích web|url=http://vff.org.vn/hang-nhi-quoc-gia-526/thong-bao-so-3--giai-hang-nhi-qg-2006-3398.html|tiêu đề=Thông báo số 3 - Giải hạng Nhì QG 2006|nhà xuất bản=http://www.vff.org.vn}}</ref> {| width="60%" class="wikitable sortable" |- !Số thứ tự !Đội bóng !Trụ sở !Sân nhà |- |1 |[[Đội bóng đá Công Nhân Bia Đỏ|Công Nhân Bia Đỏ]] |[[Hà Tây]] |[[Sân vận động Hà Tây]] |- |2 |[[Đội bóng đá Quân khu 3|Quân khu 3]] |[[Nam Định]] |[[Sân vận động Quân khu 3]] |- |3 |[[Câu lạc bộ bóng đá Hà Tĩnh|Hà Tĩnh]] |[[Hà Tĩnh]] |[[Sân vận động Hà Tĩnh]] |- |4 |[[Câu lạc bộ bóng đá Quảng Ngãi|Thành Nghĩa Dung Quất Quảng Ngãi]] |[[Quảng Ngãi]] |[[Sân vận động Quảng Ngãi]] |- |5 |[[Đội bóng đá Quân khu 2|Quân khu 2]] |[[Phú Thọ]] |[[Sân vận động Quân khu 2]] |- |6 |[[Câu lạc bộ bóng đá Đắk Lắk|Đắk Lắk]] |[[Đắk Lắk]] |[[Sân vận động Buôn Ma Thuột|Buôn Mê Thuột]] |- |7 |[[Câu lạc bộ bóng đá Sara Thành Vinh|Sara Thành Vinh]] |[[Vinh]] |[[Sân vận động Vinh]] |- |8 |[[Câu lạc bộ bóng đá Than Quảng Ninh|Than Quảng Ninh]] |[[Quảng Ninh]] |[[Sân vận động Cẩm Phả]] |- |9 |[[Đội bóng đá Quân khu 7|Quân khu 7]] |[[Phú Nhuận]] |[[Sân vận động Quân khu 7]] |- |10 |[[Câu lạc bộ bóng đá Thành Long|Thành Long]] |[[Thành phố Hồ Chí Minh]] |[[Sân vận động Thành Long]] |- |11 |[[Câu lạc bộ bóng đá Bến Tre|Bến Tre]] |[[Bến Tre]] |[[Sân vận động Bến Tre]] |- |12 |[[Câu lạc bộ bóng đá Kiên Giang|Kiên Giang]] |[[Kiên Giang]] |[[Sân vận động Kiên Giang]] |- |13 |[[Câu lạc bộ bóng đá Vĩnh Long|Vĩnh Long]] |[[Vĩnh Long]] |[[Sân vận động Vĩnh Long]] |- |14 |[[Câu lạc bộ bóng đá Bình Thuận|Thép Miền Nam Bình Thuận]] |[[Phan Thiết]] |[[Sân vận động Phan Thiết]] |- |15 |[[Câu lạc bộ bóng đá Cần Thơ|Cần Thơ]] |[[Cần Thơ]] |[[Sân vận động Cần Thơ]] |- |16 |[[Câu lạc bộ bóng đá Cà Mau|Cà Mau]] |[[Cà Mau]] |[[Sân vận động Cà Mau]] |- |17 |[[Câu lạc bộ bóng đá Long An|Ngói Đồng Tâm Long An]] |[[Long An]] |[[Sân vận động Long An]] |} ==Thể thức== Các đội bóng tại mỗi bảng sẽ thi đấu theo thể thức vòng tròn 2 lượt đi và về (sân nhà và sân đối phương) để tính điểm xếp hạng. Đội xếp thứ nhất ở mỗi bảng được quyền thi đấu tại giải hạng Nhất Quốc gia 2007 và không đội nào phải xuống thi đấu tại giải hạng Ba 2007. [[Giải bóng đá hạng Nhì Quốc gia]] mùa giải 2006 sẽ là cuộc tranh tài của 17 đội bóng đến từ ba miền Bắc - Trung - Nam của tổ quốc, trong đó có 2 đại diện của [[Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Việt Nam 2005|giải Hạng Nhất năm 2005]] xuống [[Giải bóng đá hạng Nhì Quốc gia|hạng Nhì]] năm 2006, 4 đội [[Giải bóng đá hạng Ba Quốc gia 2005|hạng Ba năm 2005]] xuất sắc giành quyền thăng hạng và 11 gương mặt cũ của [[Giải bóng đá hạng Nhì Quốc gia 2005|giải năm trước]]. Các đội bóng tại mỗi bảng sẽ cùng nhau tranh tài để chọn ra đội bóng xếp thứ nhất của 3 bảng lên thi đấu tại [[Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Việt Nam 2007|giải hạng Nhất mùa giải năm 2007]] Mùa giải này, BTC không tổ chức trận Chung kết để xác định đội Nhất, Nhì chung cuộc như [[Giải bóng đá hạng Nhì Quốc gia 2005|mùa giải trước]] mà sẽ tính điểm và các chỉ số phụ để xếp hạng Nhất - Nhì - Ba toàn giải cho 3 đội xếp thứ nhất tại ba bảng.<ref>[http://www.vff.org.vn/default.aspx?mod=DetailNews&fNewsID=2579&fCatID=71&fSncID=&fMscID= Công bố Điều lệ và bốc thăm xếp lịch thi đấu giảibóng đá Hạng Nhì QG năm 2006]</ref> ==Kết quả chi tiết== {{Xem thêm|Giải bóng đá hạng nhì quốc gia 2006 (kết quả chi tiết)}} {| cellpadding="0" |- |style="border:1px solid #aaa; background-color:#ccffcc; width:20px"| &nbsp; |&nbsp;Thăng hạng lên [[Giải bóng đá hạng nhất quốc gia 2007|V-League 2 năm 2007]]. |- |} ===Bảng A=== {| class="wikitable" |- ! colspan=15| Bảng A |- align=center | '''Thứ hạng''' ||align=center| '''Đội bóng''' || '''Số trận''' || '''Số trận thắng''' || '''Số trận hòa''' || '''Số trận thua''' ||'''Số bàn thắng'''||'''Số bàn bại'''||'''Hiệu số'''||'''Số điểm'''||'''Thành tích''' |- align=center bgcolor=ccffcc |align=center|1|| '''[[Câu lạc bộ bóng đá Than Quảng Ninh|Than Quảng Ninh]]''' || 10 || 6 || 4 || 0 || 12 || 4 || +8 ||'''22''' || '''Thăng hạng''' |- align=center |align=center|2|| [[Vinh|Sara Thành Vinh]] || 10 || 5 || 2 || 3 || 11 || 7 || +4 ||'''17''' || |- align=center |align=center|3|| [[Câu lạc bộ bóng đá Công Nhân Bia Đỏ|Công Nhân Bia Đỏ]] || 10 || 2 || 5 || 3 || 6 || 8 || -2 ||'''11''' || |- align=center |align=center|4|| [[Câu lạc bộ bóng đá Quân khu 3|Quân khu 3]] || 10 || 2 || 5 || 3 || 8 || 11 || -3 || '''11'''|| |-align=center |align=center|5|| [[Câu lạc bộ bóng đá Hà Tĩnh|Hà Tĩnh]] || 10 || 2 || 4 || 4 || 8 || 10 || -2 || '''10'''|| |- align=center |align=center|6|| [[Câu lạc bộ bóng đá Quân khu 2|Quân khu 2]] || 10 || 2 || 2 || 6 || 8 || 13 || -5 ||'''8'''|| |} ===Bảng B=== {| class="wikitable" |- ! colspan=15| Bảng B |- align=center | '''Thứ hạng''' ||align=center| '''Đội bóng''' || '''Số trận''' || '''Số trận thắng''' || '''Số trận hòa''' || '''Số trận thua''' ||'''Số bàn thắng'''||'''Số bàn bại'''||'''Hiệu số'''||'''Số điểm'''||'''Thành tích''' |- align=center bgcolor=ccffcc |align=center|1|| '''[[Câu lạc bộ bóng đá Quảng Ngãi|Thành Nghĩa Dung Quất Quảng Ngãi]]''' || 8 || 6 ||0||2||14||10|| +4 ||'''18'''|| '''Thăng hạng''' |- align=center |align=center|2|| [[Đội bóng đá Quân khu 7|Quân khu 7]] || 8 || 5 ||0|| 3 ||19||9|| +10 ||'''15'''|| |- align=center |align=center|3|| [[Câu lạc bộ bóng đá Bình Thuận|Thép Miền Nam Bình Thuận]] || 8 ||4||0||4||11||15|| -4 ||'''12'''|| |- align=center |align=center|4|| [[Câu lạc bộ bóng đá Đắk Lắk|Đắk Lắk]] || 8 ||3||1||4||11||12|| -1 ||'''10'''|| |-align=center |align=center|5|| [[Câu lạc bộ bóng đá Thành Long|Thành Long]] || 8 ||1||1||6||10||19|| -9 ||'''4'''|| |} ===Bảng C=== {| class="wikitable" |- ! colspan=15| Bảng C |- align=center | '''Thứ hạng''' ||align=center| '''Đội bóng''' || '''Số trận''' || '''Số trận thắng''' || '''Số trận hòa''' || '''Số trận thua''' ||'''Số bàn thắng'''||'''Số bàn bại'''||'''Hiệu số'''||'''Số điểm'''||'''Thành tích''' |- align=center bgcolor=ccffcc |align=center|1|| '''[[Câu lạc bộ bóng đá Cần Thơ|Cần Thơ]]''' || 10 || 6 ||2||2||18||6|| +12 ||'''20'''|| '''Thăng hạng''' |- align=center |align=center|2|| [[Câu lạc bộ bóng đá Cà Mau|Cà Mau]] || 10 ||6|| 2 ||2||13||8|| +5 ||'''20'''|| |- align=center |align=center|3|| [[Câu lạc bộ bóng đá Bến Tre|Bến Tre]] || 10 ||4||3|| 3 ||17||14|| +3 ||'''15'''|| |- align=center |align=center|4|| [[Câu lạc bộ bóng đá Kiên Giang|Kiên Giang]] || 10 ||3||3||4||13||12||+1||'''12'''|| |-align=center |align=center|5|| [[Câu lạc bộ bóng đá Vĩnh Long|Vĩnh Long]] || 10 ||3||2||5||12||15|| -3 ||'''11'''|| |- align=center |align=center|6|| [[Câu lạc bộ bóng đá Long An|Ngói Đồng Tâm Long An]] || 10 ||1|| 2 ||7||11||29||-18||'''5'''|| |} ==Kết quả chung cuộc== Ba đội giành được quyền thăng hạng lên [[Giải bóng đá hạng nhất quốc gia 2007|Hạng Nhất 2007]]: * Than Quảng Ninh (nhất bảng A) * Thành Nghĩa Dung Quất Quảng Ngãi (nhất bảng B) * Cần Thơ (nhất bảng C) Danh hiệu toàn mùa giải: * Đội nhất toàn giải: [[Câu lạc bộ bóng đá Quảng Ngãi|Thành Nghĩa Dung Quất Quảng Ngãi]] (18đ) * Đội nhì toàn giải: [[Câu lạc bộ bóng đá Than Quảng Ninh|Than Quảng Ninh]] (16đ) * Đội ba toàn giải: [[Câu lạc bộ bóng đá Cần Thơ|Cần Thơ]] (14đ).<ref>{{Chú thích web|url=http://vff.org.vn/hang-nhi-quoc-gia-526/vong-10-giai-hang-nhi-qg-2006-can-tho-thang-hang-tndqqn-nhat-toan-giai-3744.html |tiêu đề=Vòng 10 giải hạng Nhì QG 2006: Cần Thơ thăng hạng, TNDQQN nhất toàn giải |nhà xuất bản=http://www.vff.org.vn}}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} ==Xem thêm== *[[Giải bóng đá hạng nhất quốc gia 2006]] *[[Giải bóng đá hạng ba quốc gia 2006]] ==Liên kết ngoài== *[http://vff.org.vn/hang-nhi-quoc-gia-525 Liên đoàn bóng đá Việt Nam] {{Giải vô địch bóng đá hạng nhì Việt Nam}} {{Bóng đá Việt Nam}} [[Thể loại:Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Việt Nam|2006]] [[Thể loại:Bóng đá Việt Nam năm 2006|Bóng đá, chuyên nghiệp]] fmdwaq6c40sn1f421etvq2iuvzeffk7 Ki-Aikido 0 7629833 31995020 31995009 2017-10-13T10:06:38Z Tuanminh01 387563 Đã khóa “[[Ki-Aikido]]” ([Sửa đổi=Cấm mọi thành viên (trừ bảo quản viên)] (vô thời hạn) [Di chuyển=Cấm mọi thành viên (trừ bảo quản viên)] (vô thời hạn)) wikitext text/x-wiki #đổi [[Ki Society]] eae00zpa39f8ip71phtx8eacuuzyr0z Marshall Brement 0 7629865 69586270 68306710 2023-01-20T02:59:08Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.3 wikitext text/x-wiki '''Marshall Brement''' (sinh ngày [[10 tháng 1]] năm [[1932]] tại [[Thành phố New York]] – mất ngày [[6 tháng 4]] năm [[2009]] ở [[Tucson, Arizona]]) là một nhân viên của [[Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ]], từng giữ chức [[Đại sứ Hoa Kỳ tại Iceland]] năm 1981–1985 và sau khi nghỉ hưu là giáo sư tại [[Đại học Virginia]].<ref>[http://www.washingtonpost.com/wp-dyn/content/article/2009/04/08/AR2009040803977.html Obituary ''Washington Post'' ngày 9 tháng 4 năm 2009]</ref> ==Học vấn== Brement tốt nghiệp Trường [[Brooklyn College]] với bằng [[Cử nhân Nghệ thuật]] và lấy bằng [[Thạc sỹ Nghệ thuật]] tại [[Đại học Maryland]] vào năm 1955. Ông thông thạo nhiều ngoại ngữ gồm tiếng Nga, tiếng Trung (tiếng Quan Thoại và tiếng Quảng Châu), tiếng Pháp, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Iceland và tiếng Indonesia. Ông là Đại sứ Hoa Kỳ đầu tiên công khai nói chuyện với người dân Iceland bằng ngôn ngữ của họ. Brement đã lập gia đình và có ba đứa con. ==Sự nghiệp ngoại giao== Brement gia nhập Bộ Ngoại giao vào năm 1956 với tư cách là nhân viên trợ lý Cục Đông Á và Thái Bình Dương. Ông tham gia khóa đào tạo tiếng Trung ở [[Đài Trung]] năm 1958–1960, và là sĩ quan chính trị ở [[Hồng Kông]] năm 1960–1963. Từ năm 1963 đến 1964 theo học tiếng Nga tại [[Học viện Đối ngoại Hoa Kỳ]]. Từ năm 1964 đến 1966 là sĩ quan chính trị tại [[Moskva]]. Sau nhập học Học viện Công vụ Quốc gia tại [[Đại học Stanford]] năm 1966–1967. Tiếp tục đảm nhiệm trưởng bộ phận chính trị ở [[Singapore]] (1967–1970), cố vấn ngoại giao về các vấn đề công vụ ở [[Jakarta]], [[Indonesia]] (1970–1973), cố vấn ngoại giao về các vấn đề công vụ ở [[Sài Gòn]], [[Việt Nam Cộng hòa]] (1973–1974), cố vấn ngoại giao về các vấn đề chính trị ở [[Moskva]] (1974–1976), và ở [[Madrid]], [[Tây Ban Nha]] (1977–1979). Về sau chuyển công tác sang [[Hội đồng An ninh Quốc gia Hoa Kỳ|Hội đồng An ninh Quốc gia]] với tư cách là cố vấn của [[Liên Xô]] cho Tổng thống [[Jimmy Carter]] và là người đại diện cho Đại sứ Hoa Kỳ [[Jeane Kirkpatrick]] tại [[Liên Hợp Quốc]]<ref>{{chú thích web | url = http://www.presidency.ucsb.edu/ws/index.php?pid=44268#axzz1N2eT0Q2g | tiêu đề = Ronald Reagan: Nomination of Marshall Brement To Be Deputy United States Representative to the United Nations | author = | ngày = | ngày truy cập = 9 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref> trước khi được bổ nhiệm làm đại sứ tại [[Reykjavík]] vào năm 1981.<ref>{{Chú thích web |url=http://www.reagan.utexas.edu/archives/speeches/1981/70881b.htm |ngày truy cập=2017-10-07 |tựa đề=Appointment by president Reagan |archive-date=2015-09-10 |archive-url=https://web.archive.org/web/20150910114351/http://www.reagan.utexas.edu/archives/speeches/1981/70881b.htm |url-status=dead }}</ref> Sau khi rời khỏi Iceland, ông đã trải qua bốn năm tại [[Trường Đại học Hải quân Hoa Kỳ]] ở [[Newport, R.I.]], với cương vị [[Trưởng nhóm Nghiên cứu Chiến lược Tác chiến Hải quân Hoa Kỳ]], một tổ tư vấn cố vấn cho Chủ nhiệm Tác chiến Hải quân Hoa Kỳ. Ông từng là giáo sư thỉnh giảng tại [[Đại học Quốc phòng Hoa Kỳ]], và từ năm 1999 đến năm 2002, ông là giáo sư về môn quan hệ quốc tế của Đại học Virginia. Ông là người thông thạo khá nhiều ngoại ngữ gồm tiếng Pháp, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Do Thái, tiếng Nga, tiếng Trung (tiếng Quan Thoại và tiếng Quảng Châu), tiếng Iceland và tiếng Indonesia. ==Tác phẩm xuất bản== * ''Organizing ourselves to deal with the Soviets'' (1978). * ''Three Modern Icelandic Poets'' (1985). (Thơ của [[Steinn Steinarr]], [[Jón úr Vör]] và [[Matthías Johannessen]]. Brement dịch) * ''The Naked Machine'' (1988). (Thơ của Mattías Johannessen. Brement dịch) * ''Reaching Out to Moscow: From Confrontation to Cooperation'' (1991). * ''New Journeys'' (2004). (Thơ của Mattías Johannessen. Brement, Joe Allard và [[Bernard Scudder]] dịch chung.) * ''Day of the Dead'' (2006). [[Văn học chính trị|tiểu thuyết chính trị]], lấy bối cảnh [[Việt Nam]], được Bạch Phương dịch sang tiếng Việt với nhan đề ''Ngày tàn Ngụy chúa'', Nhà xuất bản Thanh Niên, 2011. ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{s-start}} {{s-dip}} {{succession box |title=[[Đại sứ Hoa Kỳ tại Iceland]] |before=[[Richard A. Ericson, Jr.]]|after=[[L. Nicholas Ruwe]]|years=1981–1985}} {{s-end}} {{DEFAULTSORT:Brement, Marshall}} [[Thể loại:Sinh năm 1932]] [[Thể loại:Mất năm 2009]] [[Thể loại:Cựu sinh viên trường Brooklyn College]] [[Thể loại:Cựu sinh viên Đại học Maryland, College Park]] [[Thể loại:Cựu sinh viên Đại học Stanford]] [[Thể loại:Giảng viên trường Naval War College]] [[Thể loại:Giảng viên Đại học Virginia]] [[Thể loại:Đại sứ Hoa Kỳ tại Iceland]] [[Thể loại:Người thành phố New York]] 9qhw87jl9v5kpoc8652kaps44r6ozx3 Bạc lá 0 7629946 70457234 68938162 2023-07-18T20:25:58Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Ruộng lúa nhiễm bạc lá.jpg|thumb|Thửa ruộng bị nhiễm bạc lá cháy khô]] '''Bạc lá''' còn gọi là '''bệnh cháy bìa lá lúa''' ([[tiếng Anh]]: ''Bacterial leaf blight disease'') là một bệnh trên lúa, do [[vi khuẩn]] [[Xanthomonas|''Xanthomonas oryzae pv. oryzae'' ''(Xoo)'']] gây ra, là một trong những [[bệnh nhiệt đới]] điển hình gây hại đối với nhiều vùng trồng lúa trên khắp thế giới.<ref>{{Chú thích web|url=http://baovethucvathaiphong.vn/?pageid=newsdetails&catID=93&id=481|title=Bệnh bạc lá lúa|website=Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Hải Phòng|ngày truy cập=2017-10-07|archive-date=2017-10-07|archive-url=https://web.archive.org/web/20171007170933/http://baovethucvathaiphong.vn/?pageid=newsdetails&catID=93&id=481|url-status=dead}}</ref> Bệnh có thể gây thiệt hại năng suất lúa đến 50%.{{cần dẫn nguồn}} == Lịch sử == Bệnh được phát hiện đầu tiên ở tỉnh [[Fukuoka]] của [[Nhật Bản]] vào năm 1884. Ban đầu, các nhà khoa học lầm tưởng đây là bệnh có nguồn gốc sinh lý, do đất chua gây nên. Không lâu sau đó, các nhà khoa học đã xác nhận nguyên nhân gây bệnh là do vi khuẩn gây nên, vì khuẩn này thuộc loại ''Bacillus oryzae''. Về sau, vi khuẩn này Tagami, Mizukami (năm 1962), Mizukami và Wakimoto (năm 1969) đặt tên là ''Pseudomonas oryzae..''.<ref>{{Chú thích web|url=http://hus.vnu.edu.vn/files/ChuaPhanLoai/LuanVanThacSi-ChuaPhanLoai%20(346).pdf|title=“Nghiên cứu đặc điểm sinh học chủng xạ khuẩn Streptomyces toxytricini (VN08 - A12) kháng bệnh bạc lá lúa do Xanthomonas oryzae”|author=Nguyễn Thị Vân|ngày truy cập=2017-10-07|archive-date=2017-10-07|archive-url=https://web.archive.org/web/20171007170419/http://hus.vnu.edu.vn/files/ChuaPhanLoai/LuanVanThacSi-ChuaPhanLoai%20(346).pdf|url-status=dead}}</ref> Đến năm 1974, [[Sinh vật nhân thực|Ezuka]] đặt tên là ''[[Xanthomonas oryzae]]'' và được dùng cho đến ngày nay. Từ cuối thập kỷ 60 đến đầu thập kỷ 80 của thế kỷ 20, bệnh bạc lá lúa phổ biến ở tất cả các vùng trồng lúa trên thế giới; bệnh phổ biến hơn ở các nước trồng lúa như: [[Ấn Độ]] (1990), [[Philippines|Philippin]] (1957), [[Indonesia|Indonexia]] (1950), [[Trung Quốc]] (1957). Hiện nay, đây là bệnh vẫn tiếp tục gây hại phổ biến ở hầu hết các nước trồng lúa trên [[thế giới]]. == Vi khuẩn gây bệnh == Vi khuẩn nhuộm màu gram âm; hình gậy hai đầu hơi tròn, có một lông roi, kích thước 1- 2 x 0,5-0,9&nbsp;µm; sống trên môi trường có khuẩn lạc hình tròn, màu vàng sáp, rìa nhẵn; không có khả năng khử NO3, không có dịch hoá gelatin, không tạo ra NH3 và indol, có khả năng tạo H2S. Nhiệt độ thích hợp cho vi khuẩn sinh trưởng 26 – 30<sup>o</sup>C, tối thiểu 0 – 5<sup>o</sup>C, tối đa 40<sup>o</sup>C; gây chết ở 53<sup>o</sup>C trong 10 phút; Vi khuẩn sống trong môi trường có pH 5,7 – 8,5, thích hợp nhất ở pH 6,8 – 7,2.   == Cơ chế lây bệnh == [[Tập tin:Lúa nhiễm bạc lá.jpg|thumb|Những cây lúa nhiễm bạc lá bị cháy khô]] Vi khuẩn xâm vào lúa qua thủy khổng, lỗ khí ở trên mút lá, đặc biệt qua vết thương xây xát trên lá. Khi tiếp xúc với bề mặt có màng nước ướt, vi khuẩn tiến vào bên trong các lỗ khí, qua vết thương để sinh sản nhân lên về số lượng và qua các bó mạch để dẫn lan rộng. Điều kiện mưa ẩm rất thuận lợi cho việc phát triển của vi khuẩn. Những lá bệnh tiết ra những giọt keo chứa mầm bệnh, thông qua sự va chạm giữa các lá lúa nhờ mưa gió để truyền lan tới các lá, các cây khác. Bệnh lây nhiễm lặp lại trong nhiều đợt sinh trưởng của lúa.  == Nguồn gây bệnh == Nguồn gây bệnh bạc tồn tại chủ yếu trên một số cỏ dại họ [[Họ Hòa thảo|hoà thảo]] (cỏ dại là ký chủ phụ của vi khuẩn gây bệnh), tàn dư [[Rơm|rơm rạ]] của cây bệnh, [[lúa chét]], [[cỏ môi]], [[Lồng vực|cỏ lồng vực]], [[cỏ gừng bò]]....  == Biểu hiện bệnh == Lúa nhiễm bệnh có 3 triệu chứng điển hình là: bạc lá, vàng nhợt, héo xanh (còn được gọi là Kresek). Trong đó, biểu hiện vàng nhợt là ảnh hưởng sau, là hậu quả của sự bạc lá hay Kresek gây nên hoặc cũng có thể là do độc tố (toxin) của vi khuẩn sản sinh ra. Bệnh bạc lá lúa phát sinh phá hại suốt từ thời kỳ mạ đến chín nhưng có triệu chứng điển hình là ở thời kỳ lúa cây trên ruộng từ sau đẻ - trỗ, chín sữa. Trên mạ, triệu chứng thể hiện không đặc trưng như ở trên lúa, một số biểu hiện như: mút lá hoặc mép lá mạ với những vết dài ngắn khác nhau màu xanh vàng rồi nâu bạc, lá dễ bị khô.  Triệu chứng trên lá lúa: * Xuất hiện vết bệnh ở mép lá, mút lá lan dần vào phiến lá hoặc lan thẳng xuống gân chính, một số ít trường hợp vết bệnh bắt đầu ở ngay giữa phiến lá. * Vết bệnh lan rộng theo đường gợn sóng hoặc thẳng; mô bệnh xanh tái vàng lục và cuối cùng cháy khô có màu nâu xám. * Ranh giới giữa mô bênh với mô lành trên phiến lá rất rõ rệt, có giớ hạn theo đường gợn sóng màu vàng hoặc không vàng; hoặc chỉ một đường viền màu nâu sẫm, đứt quãng hay không đứt quãng. == Tác hại == Vi khuẩn gây bệnh được tìm thấy ở tất cả các vùng trồng lúa trên thế giới. Khi cây lúa bị bệnh sẽ là làm cho lá đòng sớm tàn khô xác, giảm quang hợp, tăng lượng hạt lép, dẫn đến giảm năng suất lúa. Năng suất lúa giảm chủ yếu là do thay đổi về số nhánh, số hạt chắc trên bông và khối lượng 1000 hạt. Hàng năm, năng suất lúa toàn thế giới giảm từ 10-20% do các bệnh vi khuẩn, trong đó 50% là do bệnh bạc lá gây nên.  == Chú thích == {{tham khảo|30em}} [[Thể loại:Bệnh cây trồng]] [[Thể loại:Bệnh trên lúa]] [[Thể loại:Vi khuẩn]] swk1oc3iz4k4tb6z9c50qfbx16ucy6y Thể loại:Bệnh cây trồng 14 7629958 64536589 31790682 2021-03-01T16:13:30Z MGA73 142001 đã thêm [[Thể loại:Mầm bệnh và bệnh thực vật]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki Bạc lá [[Thể loại:Mầm bệnh và bệnh thực vật]] j315wqfdejfnwbek5yk3i3h9tkev5bg Danh sách tập truyện Trạng Quỳnh – Trạng Quỷnh 0 7630056 70498473 70498453 2023-07-29T05:16:57Z 2405:4800:6A14:3B69:7C88:E50A:4B9B:5C53 wikitext text/x-wiki {{DISPLAYTITLE:Danh sách tập truyện ''Trạng Quỳnh – Trạng Quỷnh''}} {{Không nguồn}}Dưới đây là danh sách các tập truyện của '''''[[Trạng Quỳnh – Trạng Quỷnh]]''''' đã được phát hành từ tháng 6 năm 2003 đến nay. == ''Phần 1'' == {| class="wikitable" !Tập !Tên tập truyện !Ngày phát hành !Số phụ lục !Nội dung |- !1 |Sao Sáng Xứ Thanh |Giữa 6/2003 |2 |Đây là tập đầu tiên. Truyện nói về sự ra đời của Quỳnh và gia cảnh của cậu. * Phụ lục 1: Phụ lục này nói về tình hình của cha cậu – làm hương chức, trong triều đình. * Phụ lục 2: Quỳnh chơi trò vinh qui bái tổ với chúng bạn, nhưng vì mục đích là khoe cái bóng của mình to bằng cái bồ nên bị đuổi đánh. |- !2 |Đất Nứt Con Bọ Hung |Cuối 6/2003 |3 |Ban đầu, Quỳnh chơi đánh khăng với chúng bạn, ai thua sẽ phải cõng người đề ra trò chơi mười vòng. Nhưng vô tình cậu lại đánh trúng bốn cậu học trò đang tập làm thơ. Rồi cậu bị thầy Tú Cát – thầy của bốn cậu ấy, mắng vốn. Cậu đã xử sử rất tài tình để giải quyết vụ việc trên. * Phụ lục 1: Quỳnh lúc này đã lớn. Bỗng cậu gặp Quỷnh đang bị ông chủ đuổi đánh. Cậu liền tới can ngăn, đặt biệt danh "tai to" cho cậu và nhận cậu làm tiểu đồng. * Phụ lục 2: Quỳnh và Quỷnh cùng đi sang làng Thụy Chương chuyên nấu rượu. Cả hai gặp một bức tượng giống đang say. Cậu Quỳnh liền viết thơ tặng tượng. Mọi người bắt vạ. Cậu xử sự khá tốt và cuối cùng dân làng đã đặt tên cho tượng. * Phụ lục 3: Cả làng nhốn nháo đi vay tiền của bà chúa. Quỷnh đi theo. Nhưng cậu tức vì chưa có quyết định của bà nên đến nhờ cậu Quỳnh. Cuối cùng Quỳnh được nhận hết toàn bộ số tiền. |- !3 |Cúng Thành Hoàng |14/7/2003 |1 |Quỳnh đi thi. Khi có kết quả, Quỷnh xem bảng nhưng bị mắng do nói dóc. * Phụ lục 1: Quỳnh đi cúng thành hoàng. |- !4 |Miệng Kẻ Sang | |2 |Cả làng nhốn nháo đi thi làm lính, nếu thắng sẽ được thưởng gạo và tiền. Quỷnh đi theo cậu nhưng do quá quậy nên bị cậu đánh. * Phụ lục 1: Đám bạn cùng chơi trò đánh trận giả dựa theo trận đánh [[Nguyên - Mông|Nguyên – Mông]] lần thứ ba (1288). * Phụ lục 2: Quỳnh đi trả lễ cho Thành hoàng. |- !5 |Ghẹo Cô Hàng Nước | |2 |Quỷnh đi giả gái vào cung, trước đó do nợ 5 hào cô hàng nước nên Quỷnh vào ghẹo cô. * Phụ lục 1: Quỳnh và Quỷnh cùng đi vào thành "An Nam quốc môn" nhưng đã đốt cháy đuôi ngựa. * Phụ lục 2: Một cuộc thi chọi trâu giữa một con trâu của nước ta (thời đó gọi là An Nam) và trâu của Trung Quốc (Tàu). |- !6 |Đệ Nhất Danh Họa | | | |- !7 |Cồn Trạng Lột | | | |- !8 |Đãi Tiệc Quan Tàu | | | |- !9 |Thơ Trống Vần Thiên | | | |- !10 |Vòng Ngọc Trung Quốc | | | |- !11 |Tế Sao | | | |- !12 |Món Mầm Đá | | | |- !13 |Chôn Văn | | | |- !14 |Sợ Đọc Văn Tế | | | |- !15 |Đào Trường Thọ | | | |- !16 |Ngọc Người | | | |- !17 |Làm Ông Mai | | | |- !18 |Thừa Giấy Vẽ Voi | | | |- !19 |Người Bạn Đồng Hành | | | |- !20 |Đơn Trình Bò Chết | | | |- !21 |Tráo Thư | | | |- !22 |Văn Võ Tranh Hùng | | | |- !23 |Cây Cải Tiến Chúa | | | |- !24 |Trạng Chết, Chúa Cũng Băng Hà | | |Đây là tập cuối cùng dưới tên gọi này. Tập này nói về cái chết của cậu Quỳnh. |} == ''Phần 2'' == {| class="wikitable" !Tập !Tên tập truyện !Ngày phát hành !Số phụ lục !Nội dung |- !25 |Trạng chữa bệnh | | |Trạng Quỷnh trổ tài chữa bệnh cho phú hộ Mạnh. |- !26 |Chàng rể hay chữ | | | |- !27 |Gia tài họ Quách | | | |- !28 |Gia sư | | | |- !29 |Giải oan cho thầy | | | |- !30 |Chiến công của Mắm | | | |- !31 |Thương nhân Bạch Bì | | |Thương nhân phương Tây bị nạn được Quỷnh giúp đỡ, giác ngộ nhiều điều tốt. |- !32 |Tên trộm kỳ lạ | | | |- !33 |Con nuôi quan huyện | | | |- !34 |So tài võ sĩ tàu | | | |- !35 |Thành Hoàng khóc | | | |- !36 |Ăn Tết xa quê | | | |- !37 |Trạng ở chùa | | | |- !38 |Quan lớn | | | |- !39 |Anh hùng rơm | | | |- !40 |Gia tài của cha | | | |- !41 |Vỏ quýt dày thì có móng tay nhọn | | | |- !42 |Thằng mõ | | | |- !43 |Trạng Nguyên trạng mẻ | | | |- !44 |Nữ tướng về hưu | | | |- !45 |Con Mắm, con Muối | | | |- !46 |Anh em họ Lê | | | |- !47 |Thần Y | | | |- !48 |Đứa con trời đánh | | | |- !49 |Cái nồi thần | | | |- !50 |Vào Phú Xuân | | | |- !51 |Người bạn quý tộc | | | |- !52 |Đại náo trường thi | | | |- !53 |Cung nữ | | | |- !54 |Ông lái đò | | | |- !55 |Nhất Quỷ Nhì Ma... | | | |- !56 |Con Hoa cà pháo | | | |- !57 |Chúa vi hành | | | |- !58 |Sương gió biên thùy | | | |- !59 |Ván cờ cứu nạn | | | |- !60 |Bà Ba bán bún bò | | | |- !61 |Cháy nhà ra mặt chuột | | | |- !62 |Trả nợ | | | |- !63 |Mua bê ba lần | | | |- !64 |Tráo dâu, tráo trâu | | | |- !65 |Kẻ bội nghĩa | | | |- !66 |Quân sư quạt mo | | | |- !67 |Con rùa vàng | | | |- !68 |Người đẹp trong tranh | | | |- !69 |Rồng đến nhà tôm | | | |- !70 |Thằng Gà Mun | | | |- !71 |Mướp và Khoai | | | |- !72 |Võ sĩ Tây Sơn | | | |- !73 |Con trâu quý | | | |- !74 |Xã trưởng sợ ma | | | |- !75 |Cõng rắn cắn gà nhà | | | |- !76 |Chia đôi phần thưởng | | | |- !77 |Kiện Trạng lên quan | | | |- !78 |Người chân thật | | | |- !79 |Đấu trí | | | |- !80 |Con cọp da sắt | | | |- !81 |Kẻ cướp hoàn lương | | | |- !82 |Lấy ân báo oán | | | |- !83 |Cứu bạn | | | |- !84 |Thịt "tiền rồng" | | | |- !85 |Sứ giả hòa bình | | | |- !86 |Thoát nghề ăn trộm | | | |- !87 |Đất có vàng | | | |- !88 |Cọp Khánh Hòa | | | |- !89 |Tên trộm đường tán | | | |- !90 |Sư mõ, sư chuông | | | |- !91 |Thiên Lôi xuống trần | | | |- !92 |Tiểu thư ngỗ nghịch | | | |- !93 |Vợ chồng lười | | | |- !94 |Ba bữa ăn | | | |- !95 |Một chuyến về quê | | | |- !96 |Tính già hóa non | | | |- !97 |Vụ án cá chép | | | |- !98 |Nấm Tây cô | | | |- !99 |Lệnh bà xuất cung | | | |- !100 |Xay lúa không công | | | |- !101 |Mẹ ghẻ con chồng | | | |- !102 |Đại lão gia |08/2007 |4 | |- !103 |Bắt người lấy điểm | | | |- !104 |Quan huyện lên thiên đình | | | |- !105 |Tu luyện 300 năm | | | |- !106 |Cầu mưa mượn súng | | | |- !107 |Bắt cóc thái tử | | | |- !108 |Tội nhất đao | | | |- !109 |Công tử ham chơi | | | |- !110 |Con dã nhân | | | |- !111 |Thi "Giò-gà" | | | |- !112 |Tiểu thư kén chồng | | | |- !113 |Thầy pháp hết thời | | | |- !114 |Mùi cô đơn | | | |- !115 |Hũ vàng | | | |- !116 |Trạng Quỳnh cứu Trạng Quỷnh | | |Tập này nói về việc Quỷnh đi theo thầy Luyến sau khi Quỳnh chết. |- !117 |Đám giỗ Trạng Quỳnh | | | |- !118 |Học lấy tiếng | | | |- !119 |Nàng Quỷnh đa mưu | | | |- !120 |Người đạo đức | | | |- !121 |Một hủ tục |2008 |3 | |- !122 |"Ngài Tề" | | | |- !123 |Cọp sún răng |2008 |3 | |- !124 |Uống mật gấu | | | |- !125 |Chiến tranh đậu phộng | | | |- !126 |Quan thật, quan giả |09/2008 |4 | |- !127 |Thần giếng |09/2008 |4 | |- !128 |Quan án phó | | | |- !129 |Đầu to lắm kế | | | |- !130 |Eo tử thần | | | |- !131 |Cận vệ khỉ | | | |- !132 |Bắt heo rừng | | | |- !133 |Cứu dòng sông | | | |- !134 |Bắt Mặt Trời | | | |- !135 |Diều vải cứu nạn | | | |- !136 |Chú Lu cưới vợ | | | |- !137 |Trường long mạch | | | |- !138 |Con thuồng luồng | | | |- !139 |Quà Tết | | | |- !140 |Phú ông tìm vợ |2009 |3 | |- !141 |Con trai của Chúa | | | |- !142 |Mua bóng râm | | | |- !143 |Cầu Ông Rớt | | | |- !144 |Cây bút thần | | | |- !145 |Bệnh cả làng | | | |- !146 |Trả ơn | | | |- !147 |Trộm Thành Hoàng | | | |- !148 |Nuôi mẹ | | | |- !149 |Kế độc | | | |- !150 |Người trời | | | |- !151 |Đòi công | | | |- !152 |Con trĩ sổ chuồng | | | |- !153 |Cây kèn đắt giá | | | |- !154 |Cây xoài tứ quý | | | |- !155 |Cụ Thượng tác oai | | | |- !156 |Người nấu điềm lành | | | |- !157 |Thằng bé mặc áo giáp | | | |- !158 |Chợ bay | | | |- !159 |Lừa ma xó | | | |- !160 |Chú Lu thù vặt | | | |- !161 |Công đức xây chùa | | | |- !162 |Qua Tàu cứu mẹ | | |Các sứ thần nhà Thanh vì nể tài nấu chim yến của mợ Quỳnh nên đã lên kế hoạch bắt cóc. Quỷnh, Mắm, chú Lu và vợ cùng sang Tàu một chuyến để cứu mợ về. |- !163 |Đóng cửa nhà hát | | | |- !164 |Ý trời | | | |- !165 |Được đuổi học | | |Tập này nói về vụ cưỡng chế khi Quỷnh được đuổi học. |- !166 |Quan huyện trộm bò |28/4/2010 | | |- !167 |Trại mồ côi | | | |- !168 |Voi đi kiện | | | |- !169 |Bắt cóc nhầm | | | |- !170 |Lồng đèn độc đáo | | | |- !171 |Con cú vọ xui xẻo | | | |- !172 |Ông Địa kén ăn | | | |- !173 |Con khỉ câm | | | |- !174 |Ép cung | | | |- !175 |Ông già bán bánh tiêu | | | |- !176 |Chúa Thượng ham vui | | | |- !177 |Giả danh bảng nhãn | | | |- !178 |Ảo thuật gia | | | |- !179 |Một phát hai quan | | | |- !180 |Bắt cóc nhân tài | | | |- !181 |Bắt ma ra thầy thuốc | | | |- !182 |Nữ sinh ngoại tộc | | | |- !183 |Ma giấu quan huyện | | | |- !184 |Như hai giọt nước | | | |- !185 |Nhà sư nửa tháng | | | |- !186 |Cục cân của quan | | | |- !187 |Cọp ăn đuôi bò | | | |- !188 |Nhặt được báu vật | | | |- !189 |Mẹo lấy tên | | | |- !190 |Chúc Tết | | | |- !191 |Thằng Bò mọc đuôi bò | | | |- !192 |Hội thử giày | | | |- !193 |Kẻ cướp cho vay | | | |- !194 |Cây xoan có ma | | | |- !195 |Nữ nhi trừ bạo | | | |- !196 |Của Thiên Lôi trả Ông Địa | | | |- !197 |Thằng Quéo đổi đời | | | |- !198 |Con ngựa sủa gâu gâu | | | |- !199 |Nội công thần sầu | | | |- !200 |Quỷnh già mừng thọ 200 tuổi | | | |- !201 |Hai Ruồi bất nghĩa | | | |- !202 |Đi tìm kỳ nam | | | |- !203 |Cô chiêu Chiêu | | | |- !204 |Quạt thần cứu thần quạt | | | |- !205 |Lừa gặp phỉnh | | | |- !206 |Dâu chua | | | |- !207 |Sư bảo mẫu | | | |- !208 |Cồn Dê | | | |- !209 |Quỷnh ở ác | | | |- !210 |Sấm con nhồng | | | |- !211 |Tệ hơn con gái | | | |- !212 |Con thủy quái | | | |- !213 |Xem tiền như rác | | | |- !214 |Con ma nhân hậu | | | |- !215 |Xì lớn, Xì nhỏ | | | |- !216 |Thầy bệnh | | | |- !217 |Sáng ghét chiều thương | | | |- !218 |Hai người con nuôi | | | |- !219 |Ông địa Quỷnh | | | |- !220 |Bồng Lai lộ | | | |- !221 |Nếm mùi cho biết | | | |- !222 |Hiểu lầm người tốt | | | |- !223 |Chuyện bất ngờ | | | |- !224 |Ông lụy | | | |- !225 |Đầu xuân lắm chuyện | | | |- !226 |Hành trình về nhà | | | |- !227 |Thành Hoàng mất tích | | | |- !228 |Cậu ấm mộng mơ | | | |- !229 |Kẻ có biệt tài | | | |- !230 |Quyển sách thuốc | | | |- !231 |Chú Lu đi thi | | | |- !232 |Người đẹp sơn cước | | | |- !233 |Quan thái y tuyển học trò | | | |- !234 |Cuộc phiêu lưu của thằng bé sơ sinh | | | |- !235 |Quan hiếm có | | | |- !236 |Bà đồ | | | |- !237 |Lão hiệp sĩ | | | |- !238 |Bữa tiệc độc đáo | | | |- !239 |Dây tơ đen | | | |- !240 |Phong linh | | | |- !241 |Ông chồng ở dưới ao |07/2013 |3 | |- !242 |Cục cưng đi lạc | | | |- !243 |Mẫu Đơn | | | |- !244 |Bà đạo chích | | | |- !245 |Chữa bệnh nói nhiều | | | |- !246 |Quan hại quan | | | |- !247 |Đứa học trò kỳ lạ | | | |- !248 |Ba hoa mang họa | | | |- !249 |Con trai quan sứ | | | |- !250 |Anh không thương em |11/2013 |2 | |- !251 |Con vịt quay | | | |- !252 |Đánh con quan | | | |- !253 |Thằng Tí siêu phàm | | | |- !254 |Bệnh lạ | | | |- !255 |Bài học nhớ đời | | | |- !256 |Mợ Quỳnh ra tay | | | |- !257 |Ông nội ham vui | | | |- !258 |Pháp sư Quỷnh | | | |- !259 |Châu chấu đá voi | | | |- !260 |Anh hùng cứu mỹ nhân | | |Mắm và các bé gái trong làng bị bắt cóc một cách bí ẩn. Quỷnh lần nữa giải cứu bằng trí thông minh, nhanh nhẹn của mình. |- !261 |Hồ ly tinh |18/6/2014 | | |- !262 |Tuyệt phẩm | | | |- !263 |Hai ông sui | | | |- !264 |Ăn trộm gạo | | | |- !265 |Vụ án cóp-pi | | | |- !266 |Thằng Lùn cô đơn | | | |- !267 |Hầm vàng | | | |- !268 |Ông từ Từ | | | |- !269 |Xe hoa độc đáo | | | |- !270 |Xui mà hên | | | |- !271 |Con cọp con | | | |- !272 |Kẻ cướp đi tu | | | |- !273 |Cậu ấm tốt bụng | | | |- !274 |Truy tìm cái bớt xanh | | | |- !275 |Thầy rắn | | | |- !276 |Tội tày trời | | | |- !277 |Lân đá vẫy đuôi | | | |- !278 |Cứu tinh | | | |- !279 |Thần phá của | | | |- !280 |Gánh xiếc ba người | | | |- !281 |Đi cọp | | | |- !282 |Tội khinh người | |1 |Sư Trí Tâm trong chùa khinh rẻ bà Bé bự cô đơn nên bị bắt cóc. Quỷnh đã giúp sức để cứu thầy nhưng rốt cục thầy lại bị phạt. * Phụ lục 1: Thằng Lâm khờ mang thật nhiều sách vở đến lớp để chứng minh rằng mình học giỏi. Thế nhưng cậu lại bị thầy cho một bài học. |- !283 |Mời lộn thầy | | | |- !284 |Nỏ thần | | | |- !285 |Của trời không cho | | | |- !286 |Quan giỏi tiếng Tây | | | |- !287 |Ham tiền bỏ bạn | | | |- !288 |Hai kẻ trộm chó | | | |- !289 |Thằng đui then | | | |- !290 |Bút sa gà chết | | | |- !291 |Hảo tâm hảo tiếng | | | |- !292 |Quà gây rắc rối | | | |- !293 |Trọc phú | | | |- !294 |Không thấy thư về | | | |- !295 |Người chết trở về | | | |- !296 |May mà gặp Quỷnh | | | |- !297 |Điều khiển âm binh | | | |- !298 |Nhà thương | | | |- !299 |Trận chiến với Thiên Lôi | | | |- !300 |Quỷnh già mừng thọ 300 tuổi | | | |- !301 |Cầu Đá | |1 |Thầy giáo ở xa đến dạy ở làng Suối Khô. |- !302 |Trạng bị lừa | | | |- !303 |Ca sĩ | | | |- !304 |Vì phải đền ơn | | | |- !305 |Cướp gặp trộm | | | |- !306 |Con trai của thái giám | | | |- !307 |Vợ hại chú Lu | | | |- !308 |Văn đuổi hà bá | | | |- !309 |Sư cô bắt trộm | | | |- !310 |Con tôm có tiền | | | |- !311 |Heo biết công bằng | | | |- !312 |Không đánh mà thắng | | | |- !313 |Mua chữ | | | |- !314 |Học trò già |21/9/2016 | | |- !315 |Làm đẹp | | | |- !316 |Cưỡi heo ra trận | | | |- !317 |Đò nhà | | | |- !318 |Sừng tê giác | | | |- !319 |Con Hầu Chí Nghĩa | | | |- !320 |Truy tìm hoa cúc vàng | | | |- !321 |Mua móng trâu | | | |- !322 |Củ sâm hạ tướng cướp | | | |- !323 |Tại cây dù | | | |- !324 |Bà Hai nhẹ dạ | | | |- !325 |Lệnh bà đi tu | | | |- !326 |Tiên giáng trần | | | |- !327 |Thuyền ma | | | |- !328 |Vượt vòng vây | | | |- !329 |Lão ngoan đồng | | | |- !330 |Kính thiên văn | | | |- !331 |Cây ăn thịt người | | | |- !332 |Cọp lai thỏ | | | |- !333 |Con thằng Mõ | | | |- !334 |Thành Hoàng cho chữ | | | |- !335 |Anh hùng năn nỉ |26/7/2017 | | |- !336 |Trộm đổi trộm | | | |- !337 |Quỷnh giận mợ | | | |- !338 |Đại chiến Na Tra | | | |- !339 |Tiểu quy | | | |- !340 |Một lần ra Ái Tử |4/10/2017 | | |- !341 |Hai nửa mặt ngọc | | | |- !342 |Sửa mộ cậu Quỳnh | | | |- !343 |Thầy Linh | | | |- !344 |Ông Táo về trời | | | |- !345 |Giải oán | | | |- !346 |Ma lu | | | |- !347 |Chiến binh bất đắc dĩ | | | |- !348 |Bậc chân tu |7/3/2018 | | |- !349 |Sứ giả hòa bình | | | |- !350 |Nghe lời xúi dại | | | |- !351 |Gà say rượu | | | |- !352 |Đi làm cho vui | | | |- !353 |Ông Đầu Đá | | | |- !354 |Chuyện để an ủi | | | |- !355 |Cầu thầy chữa bệnh | | | |- !356 |Giấc mộng làm quan | | | |- !357 |Vụ án con mèo | | | |- !358 |Trốn việc nhà | | | |- !359 |Chỉ một gang tay |8/8/2018 | | |- !360 |Đuổi lý trưởng | | | |- !361 |Cân người đóng thuế |5/9/2018 | | |- !362 |Nồi niêu soong chảo | | | |- !363 |Một lô bí mật | | | |- !364 |Con ngựa có cục u | | | |- !365 |Con lân năm chân | | | |- !366 |Người lính làm loạn |14/11/2018 | | |- !367 |Trăm lẻ một đêm | | | |- !368 |Con mèo của Mắm | | | |- !369 |Lên núi chữa bệnh | | | |- !370 |Bản di chúc |13/2/2019 | | |- !371 |Cái lư phép | | | |- !372 |Già trẻ thương nhau | | | |- !373 |Pháp sư trả thù | | | |- !374 |Hai kẻ bụi đời | | | |- !375 |Ngọc trong ghe | | | |- !376 |Cái đôn |8/5/2019 | | |- !377 |Giả khờ qua ải | | | |- !378 |Đi thỉnh kinh | | | |- !379 |Ao nước thần | | | |- !380 |Ông đội | | | |- !381 |Ông Sáu gân | | | |- !382 |Anh chàng giỏi võ | | | |- !383 |Mối thù của ông bà cố | | | |- !384 |Lão ngư phủ |28/8/2019 | | |- !385 |Mẹ tui bán vàng | | | |- !386 |Gặp lại thầy | | | |- !387 |Chữ của người khác |9/10/2019 | | |- !388 |Nạn nhân của cá | | | |- !389 |Phúc đức ông bà |13/11/2019 | | |- !390 |Pho tượng thần y | | | |- !391 |Không cho hoàn lương |25/12/2019 | | |- !392 |Hiệp sĩ rừng xanh |5/2/2020 | | |- !393 |Trạng gặp đối thủ |12/2/2020 | | |- !394 |Trận chiến đẫm mắm |26/2/2020 | | |- !395 |Sau cơn bão |11/3/2020 | | |- !396 |Thầy trò thằng Ớt |25/3/2020 | | |- !397 |Con rùa mai đỏ |8/4/2020 | | |- !398 |Về mái nhà xưa |22/4/2020 | | |- !399 |Buôn người |6/5/2020 | | |- !400 |Cồn Dừa |20/5/2020 | | |- !401 |Xúi trẻ nói dối |10/6/2020 | | |- !402 |Ông Tôm bà Tép |24/6/2020 | | |- !403 |Cái chuông báu |1/7/2020 | | |- !404 |Con ngựa gỗ đồn Suối Câu |Tập truyện kể về việc Quỷnh vào Khánh Hòa thăm thầy Lưu, nghe tim thầy đang bị vậy ở đồn Suối Câu bởi thảo khấu,dựa vào câu chuyện thành Troie ở bên tây do cha cố dịch, Quỷnh thành công bắt gọn bọn thảo khấu |22/7/2020 | |- !405 |Lập công hụt |5/8/2020 | | |- !406 |Cây thiên sâm |19/8/2020 | | |- !407 |Con ma trên cây sầu đông |2/9/2020 | | |- !408 |Hưởng gia tài |30/9/2020 | | |- !409 |Thím mắm chủ nợ |14/10/2020 | | |- !410 |Một trận dịch |28/10/2020 | | |- !411 |Chỉ đường cho trộm |11/11/2020 | | |- !412 |Bà tám cua |25/11/2020 | | |- !413 |Thứ gì cũng có |9/12/2020 | | |- !414 |Nuôi mẹ bạn |23/12/2020 | | |- !415 |Võ sĩ nổi danh |6/1/2021 | | |- !416 |Quà sinh nhật |20/1/2021 | | |- !417 |Người lính hầu |17/2/2021 | | |- !418 |Lời to |3/3/2021 | | |- !419 |Hai đứa bé chăn trâu |17/3/2021 | | |- !420 |Kẻ thù biến mất |31/3/2021 | | |- !421 |Thuốc trường sinh |14/4/2021 | | |- !422 |Con nhỏ giàu |28/4/2021 | | |- !423 |Kho báu của người ta |Phát hành 12/5/2021 | | |- !424 |Con dao gia truyền |2/6/2021 | | |- !425 |Vớt của chìm |16/6/2021 | | | |- !426 |Đại ca xóm giếng |30/6/2021 | | | |} g4j7wr8s0wzdkf9t6ulvg4z164j7b8v Holland's Next Top Model (mùa 9) 0 7630259 70340782 69945092 2023-06-15T06:18:42Z AimiqaXerni 903831 wikitext text/x-wiki {{Infobox television season | season_number = 9 | bgcolour = lavender | image = HNTM9Cast.jpg | image_size = 260 | caption = | country = Hà Lan | num_episodes = 9 | network = [[RTL5]] | first_aired = {{start date|2016|08|30|df=yes}} | last_aired = {{end date|2016|10|25|df=yes}} | module1 = {{Infobox reality competition season | judges = {{plainlist| * Alek Bruessing * [[Fred van Leer]] * Anna Nooshin }} | num_contestants = 12 | winner = Akke Marije Marinus }} | prev_season = [[Holland's Next Top Model (mùa 8)|Mùa 8]] | next_season = [[Holland's Next Top Model (mùa 10)|Mùa 10]] | episode_list = [[Holland's Next Top Model#Các tập|Danh sách các tập]] }} '''''Holland's Next Top Model, Mùa 9''''' là mùa thứ chín của ''[[Holland's Next Top Model]]''. Chương trình được phát sóng vào ngày 30 tháng 8 năm 2016. Giống như ba mùa trước, mùa này host bởi Anouk Smulders. May-Britt Mobach và Dirk Kikstra đã không trở lại làm giám khảo trong mùa này và được thay thế bằng blogger thời trang Anna Nooshin và nhiếp ảnh gia thời trang Alek Bruessing. Fred van Leer tiếp tục vai trò huấn luyện viên của mình và cũng là người đánh giá cho mùa này. Năm nay bao gồm 12 thí sinh với điểm đến quốc tế được đặt tại [[Ibiza]] được dành cho top 5. Người chiến thắng của mùa này là Akke Marije Marinus, 20 tuổi từ [[Dokkum]]. Cô giành được: * 1 hợp đồng với ''Touché models'' trị giá 50.000 € * 1 hợp đồng trở thành blogger cho ''RTL'' * Lên trang bìa tạp chí ''JFK'' * 1 chiếc ''Opel Adam'' ==Các thí sinh== (''Tuổi tính từ ngày dự thi'') {| class="wikitable sortable" style="text-align:center; !Thí sinh !Tuổi !Chiều cao !Quê quán !Bị loại ở !Hạng |- |Nynke Bakker |19 |{{height|m=1,75}} |[[Voorthuizen]] |Tập 1 |12 |- |Cherie Fransen |22 |{{height|m=1,75}} |[[Breda]] |Tập 2 |11 (dừng cuộc thi) |- |Lyanne Bierings |19 |{{height|m=1,81}} |[[Berkel en Rodenrijs]] |Tập 3 |10 |- |Lena Damen |20 |{{height|m=1,73}} |[[Veldhoven]] |Tập 4 |9 |- |Arantxa Oosterwolde |17 |{{height|m=1,75}} |[[Culemborg]] |rowspan="2"|Tập 5 |rowspan="2"|8–7 |- |Sarah Liebregts |18 |{{height|m=1,75}} |[[Maarheeze]] |- |Anne-Wytske Hoekstra |20 |{{height|m=1,80}} |[[Renkum]] |Tập 7 |6 |- |Denise Bon |21 |{{height|m=1,75}} |[[Wageningen]] |Tập 8 |5 |- |Noor van Velzen |16 |{{height|m=1,75}} |[[Leerdam]] |rowspan="4"|Tập 9 |4 |- |Emma Hagers |19 |{{height|m=1,80}} |[[Mijnsheerenland]] |3 |- |Colette Kanza |20 |{{height|m=1,78}} |[[Rotterdam]] |2 |- |Akke Marije Marinus |20 |{{height|m=1,76}} |[[Dokkum]] |1 |} ==Thứ tự gọi tên== {|class="wikitable" style="text-align:center; font-size:92%" |- ! rowspan="2"|Thứ tự !colspan="11"| Tập |- !colspan=2|1!!2!!3!!4!!5!!6!!7!!8!!colspan=2|9 |- !1 |Noor||Lena||Colette||Noor||Akke||Emma||style="background:lightgreen;"|Denise||Emma||Noor||Colette||style="background:limegreen;"|Akke |- !2 |Emma||Sarah||Noor||Sarah||Colette||Noor||Akke||Akke||Akke||Akke||style="background:tomato;"|Colette |- !3 |Akke||Lyanne||Sarah||Akke||Sarah||style="background:lightgreen;"|Anne||Anne|| Noor||Emma||Emma||style="background:tomato;"|Emma |- !4 |Sarah||Noor||style="background:lightgreen;"|Anne||Arantxa||style="background:lightgreen;"|Emma||Colette||Emma ||Denise||style="background:tomato;"|Denise||style="background:tomato;"|Noor||colspan="1" style="background:darkgrey"| |- !5 |Lyanne||Denise||Denise||Anne||Anne||Akke|| Noor||style="background:tomato;"|Anne || colspan="3" style="background:darkgrey" | |- !6 |Colette||Colette||Lyanne||style="background:lightgreen;"|Emma||Denise||Denise||style="background:tomato;"|Colette ||colspan="4" style="background:darkgrey"| |- !7 |Anne||Akke||Akke||Colette||Noor||rowspan="2" style="background:tomato;"|Arantxa<br>Sarah||colspan="5" style="background:darkgrey"| |- !8 |Arantxa||Cherie||Lena||Denise||Arantxa||colspan="5" style="background:darkgrey"| |- !9 |Denise||Anne|| rowspan="2" style="background:lightblue;" |Arantxa<br>Emma||Lena||style="background:tomato;"|Lena||colspan="6" style="background:darkgrey"| |- !10 |Cherie||Emma||style="background:tomato;"|Lyanne||colspan="7" style="background:darkgrey"| |- !11 |Lena||Arantxa||style="background:crimson;"|{{white|Cherie}}||colspan="8" style="background:darkgrey"| |- !12 |Nynke||style="background:tomato;"|Nynke||colspan="9" style="background:darkgrey"| |} :{{Color box|lightgreen|border=darkgray}} Thí sinh có tấm ảnh đẹp nhất :{{Color box|tomato|border=darkgray}} Thí sinh bị loại :{{Color box|crimson|border=darkgray}} Thí sinh dừng cuộc thi :{{Color box|limegreen|border=darkgray}} Thí sinh chiến thắng cuộc thi * Mỗi vị trí của người mẫu trong thứ tự gọi tên không phản ánh việc họ thực hiện tốt như thế nào trong các buổi chụp ảnh. Tuy nhiên, hai thí sinh cuối bảng đại diện cho các thí sinh tệ nhất có nguy cơ bị loại. * Trong tập 1, không có phòng đánh giá. Anouk đến nhà người mẫu để trình chiếu những cảnh của thí sinh từ đoạn mở đầu. Nynke là thí sinh không có cảnh quay của mình nên đã bị loại khỏi cuộc thi. * Trong tập 2, Cherie quyết định dừng cuộc thi trong khi đang ở ba người cuối bảng. * Tập 7 và 8 được tổ chức tại phòng thu trực tiếp. Tập 7 và 8 có vòng bỏ phiếu công khai, bắt đầu vào đầu mỗi tập. Các tập phim bắt đầu bằng cách quay đoạn phim quay trước đó của các thí sinh tham gia vào những buổi chụp ảnh ở [[Ibiza]], sau đó chuyển sang việc loại bỏ trong thời gian thực tại studio dựa hoàn toàn vào phiếu bầu của người xem. * Trong tập 9, Colette được quay lại cuộc thi vì nhận được tỉ lệ phần trăm cao nhất từ phiếu bầu của khán giả. ===Buổi chụp hình=== *'''Tập 1:''' Tạo dáng trong đồ bò; Video mở đầu chương trình *'''Tập 2:''' Chụp ảnh lịch với người mẫu nam *'''Tập 3:''' Tạo dáng trong khi bị tạt nước *'''Tập 4:''' Lơ lửng trên tòa nhà Euromast *'''Tập 5:''' Chạy đua thời trang với xe *'''Tập 6:''' Trang sức ''Zinzi'' trên ngựa *'''Tập 7:''' Ảnh chân dung vẻ đẹp trên mặt nước *'''Tập 8:''' Ảnh thẻ mini với mắt kính ''Specsavers'' *'''Tập 9:''' Ảnh bìa tạp chí ''JFK'' ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{Top Model}} [[Thể loại:Holland's Next Top Model]] [[Thể loại:Chương trình truyền hình Hà Lan]] 38asbjiun2ri11ryke74sry6trkwjwl Danh sách kỉ lục phòng vé của Your Name – Tên cậu là gì? 0 7630678 70639286 69800723 2023-09-01T20:56:07Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 2 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{DISPLAYTITLE:Danh sách kỉ lục phòng vé của ''Your Name – Tên cậu là gì?''}} [[Tập tin:Koumi-machi Kougen Museum of Art, Exhibition of "your name" 20161113-125550.jpg|nhỏ|Poster phim được trưng bày tại Nhật Bản]] '''''[[Your Name – Tên cậu là gì?]]''''' của đạo diễn [[Shinkai Makoto]] được công chiếu ở [[Nhật Bản]] vào ngày [[26 tháng 8]] năm [[2016]]. Không chỉ trở thành một hiện tượng xã hội tại quê nhà, bộ phim đã tạo được nhiều thành tích và '''kỉ lục phòng vé''' ở [[Châu Á]] cũng như trên thế giới. ==Toàn cầu== *Phim Nhật Bản có doanh thu cao nhất toàn cầu.<ref>{{chú thích web|url=http://www.otakuusamagazine.com/LatestNews/News1/Your-Name-Becomes-HighestGrossing-Japanese-Film-Ev-8588.aspx|title=Your Name Becomes Highest-Grossing Japanese Film Ever Worldwide|date=ngày 18 tháng 1 năm 2017|access-date =ngày 23 tháng 1 năm 2017|publisher=Otaku Usa Magazine|archiveurl=https://www.webcitation.org/6q6IJFNNt?url=http://www.otakuusamagazine.com/LatestNews/News1/Your-Name-Becomes-HighestGrossing-Japanese-Film-Ev-8588.aspx|archivedate = ngày 30 tháng 4 năm 2017 |url-status=live}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://animationbusiness.info/archives/1913|title=「君の名は。」世界で最も稼いだ日本映画に 世界興収337億円以上「千と千尋の神隠し」超える|date=ngày 18 tháng 1 năm 2017|access-date =ngày 23 tháng 1 năm 2017|publisher=Animation Business|archiveurl=https://www.webcitation.org/6q6ISx8Ge?url=http://animationbusiness.info/archives/1913|archivedate = ngày 30 tháng 4 năm 2017 |url-status=live}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.allocine.fr/article/fichearticle_gen_carticle=18659771.html|title=Your Name devient le plus gros succès japonais dans le monde|date=ngày 24 tháng 1 năm 2017|access-date =ngày 25 tháng 1 năm 2017|publisher=Allocine|archiveurl=https://www.webcitation.org/6q6IUbkWa?url=http://www.allocine.fr/article/fichearticle_gen_carticle=18659771.html|archivedate = ngày 30 tháng 4 năm 2017 |url-status=live}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://blog.alltheanime.com/10410/|title=Japanese Box Office in 2016|access-date =ngày 11 tháng 4 năm 2017|publisher=Alltheanime|archiveurl=https://www.webcitation.org/6q6IUhVmf?url=http://blog.alltheanime.com/10410/|archivedate = ngày 30 tháng 4 năm 2017 |url-status=live}}</ref><ref>{{chú thích web |url=http://nerdist.com/your-name-is-beautiful-fantastical-and-deep-review/ |title=YOUR NAME is Beautiful, Fantastical, and Deep (Review) |date=ngày 20 tháng 3 năm 2017 |access-date =ngày 11 tháng 4 năm 2017 |publisher=Nerdist |archiveurl=https://www.webcitation.org/6q6IUqvc7?url=http://nerdist.com/your-name-is-beautiful-fantastical-and-deep-review/ |archivedate = ngày 30 tháng 4 năm 2017 |url-status=dead }}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://jetaany.org/2017/04/07/jq-magazine-film-review-your-name/|title=JQ Magazine: Film Review — ‘Your Name’|date=ngày 7 tháng 4 năm 2017|access-date =ngày 11 tháng 4 năm 2017|publisher=Japan Exchange and Teaching Programme Alumni Association of New York|archiveurl=https://www.webcitation.org/6q6Idj15x?url=http://jetaany.org/2017/04/07/jq-magazine-film-review-your-name/|archivedate = ngày 30 tháng 4 năm 2017 |url-status=live}}</ref> **[[Danh sách phim anime có doanh thu cao nhất|Phim anime có doanh thu cao nhất]].<ref>{{chú thích web|url=http://comicbook.com/2017/01/16/kimi-no-na-wa-becomes-highest-grossing-anime-film-ever/|title=Kimi No Na Wa Becomes Highest-Grossing Anime Film Ever|date=ngày 16 tháng 1 năm 2017|access-date =ngày 17 tháng 1 năm 2017|publisher=Comicbook|archiveurl=https://www.webcitation.org/6q6IGYcYc?url=http://comicbook.com/2017/01/16/kimi-no-na-wa-becomes-highest-grossing-anime-film-ever/|archivedate = ngày 30 tháng 4 năm 2017 |url-status=live}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.animenewsnetwork.com/news/2017-01-17/shinkai-your-name-tops-spirited-away-as-highest-grossing-anime-film-worldwide/.111141|title=Shinkai's 'your name.' Tops Spirited Away as Highest Grossing Anime Film Worldwide|date=ngày 17 tháng 1 năm 2017|access-date =ngày 17 tháng 1 năm 2017|publisher=Anime News Network|archiveurl=https://www.webcitation.org/6q6IIQqIY?url=http://www.animenewsnetwork.com/news/2017-01-17/shinkai-your-name-tops-spirited-away-as-highest-grossing-anime-film-worldwide/.111141|archivedate = ngày 30 tháng 4 năm 2017 |url-status=live}}</ref><ref name="ind1st">{{chú thích web|url=http://www.independent.co.uk/arts-entertainment/films/news/your-name-spirited-away-highest-grossing-anime-of-all-time-a7530876.html|title=Your Name beats Spirited Away to become highest-grossing anime ever|date=ngày 17 tháng 1 năm 2017|access-date =ngày 17 tháng 1 năm 2017|publisher=Independent|archiveurl=https://www.webcitation.org/6q6IIi1cO?url=http://www.independent.co.uk/arts-entertainment/films/news/your-name-spirited-away-highest-grossing-anime-of-all-time-a7530876.html|archivedate = ngày 30 tháng 4 năm 2017 |url-status=live}}</ref> ===Thành tích khác=== *Phim không phải [[tiếng Anh]] có doanh thu cao thứ tư.<ref>{{chú thích web |url=https://www.forbes.com/sites/robcain/2017/06/12/dangal-joins-300-million-club-now-the-5th-biggest-non-english-movie-ever/#164c19933ca2 |title='Dangal' Tops $300 Million, Becoming The 5th Highest-Grossing Non-English Movie Ever |date=ngày 12 tháng 6 năm 2017|access-date =ngày 22 tháng 9 năm 2017|publisher= Forbes}}</ref> Phim sau đó bị đẩy xuống vị trí thứ 5 sau khi ''[[Chiến lang 2]]'' ra mắt và chiếm vị trí số một.<ref>{{chú thích web |url=https://www.forbes.com/sites/robcain/2017/08/30/aamir-khans-dangal-is-making-moves-again-in-china/#1aed8e0d63b4 |title=Aamir Khan's 'Dangal' Is Making Big Moves Again In China |date=ngày 30 tháng 8 năm 2017|access-date =ngày 22 tháng 9 năm 2017|publisher= Forbes}}</ref> *Phim hoạt hình vẽ kiểu truyền thống có doanh thu cao thứ bảy.<ref>{{chú thích web |url=http://uproxx.com/movies/your-name-live-action-remake/ |title=One Of Japan’s Most Popular Films Ever Is Getting A Live-Action Remake From J.J. Abrams |date=ngày 28 tháng 9 năm 2017 |access-date =ngày 8 tháng 10 năm 2017|publisher= Uproxx}}</ref> ==Châu Á== [[Tập tin:AnimeFilms10BillionYen.png|nhỏ|''Your Name'' nằm trong số 6 phim anime có doanh thu hơn 10 tỉ yên tại Nhật Bản.]] *Phim có doanh thu cao nhất năm 2016 tại Nhật Bản.<ref>{{chú thích web |url=http://www.animenewsnetwork.com/news/2016-09-26/shinkai-your-name-is-japan-highest-grossing-film-for-2016/.106907|title= Shinkai's your name. is Japan's Highest-Grossing Film for 2016 |date=ngày 27 tháng 9 năm 2016|access-date =ngày 9 tháng 10 năm 2017|publisher= [[Anime News Network]]}}</ref><ref>{{chú thích web |url=http://www.hollywoodreporter.com/news/japan-box-office-your-name-helps-2016-revenue-hit-record-21b-967826 |title= Japan Box Office: 'Your Name' Helps 2016 Revenue Hit Record $2.1B |date=ngày 23 tháng 1 năm 2016|access-date =ngày 9 tháng 10 năm 2017|publisher= The Hollywood Reporter}}</ref> **Phim anime đầu tiên không phải của [[Miyazaki Hayao]] và [[Studio Ghibli]] vượt qua [[Danh sách phim anime có doanh thu trên 10 tỉ yên tại Nhật Bản|mốc 10 tỉ yên]] tại Nhật Bản.<ref>{{chú thích web |url=http://www.animenewsnetwork.com/news/2016-09-23/makoto-shinkai-your-name-anime-film-earns-10-billion-yen-in-28-days/.106814|title= Makoto Shinkai's 'your name.' Anime Film Earns 10 Billion Yen in 28 Days|date=ngày 23 tháng 9 năm 2016|access-date =ngày 7 tháng 1 năm 2017|publisher= Anime News Network}}</ref><ref>{{chú thích web |url=http://www.crunchyroll.com/anime-news/2016/09/23/kimi-no-na-wayour-name-reaches-sensational-10-billion-yen-mark |title="Kimi no Na wa./your name" Reaches Sensational 10 Billion Yen Mark |date=ngày 23 tháng 9 năm 2016 |access-date=ngày 12 tháng 4 năm 2017 |publisher=Crunchyroll |archive-date=2017-04-12 |archive-url=https://web.archive.org/web/20170412062755/http://www.crunchyroll.com/anime-news/2016/09/23/kimi-no-na-wayour-name-reaches-sensational-10-billion-yen-mark |url-status=dead }}</ref><ref>{{chú thích web |url=http://www.express.co.uk/entertainment/films/713812/Your-Name-Makoto-Shinkai-100-million-Studio-Ghibli-Hayao-Miyazaki-10-billion-yen |title= Your Name is first non-Studio Ghibli anime film to make over $100 million at box office |date=ngày 23 tháng 9 năm 2016|access-date =ngày 12 tháng 4 năm 2017|publisher= Express}}</ref> *Phim Nhật Bản có doanh thu cao nhất tại [[Đài Loan]].<ref>{{chú thích web|url=http://www.taiwannews.com.tw/en/news/3086893 |title=Taipei International Comics & Animation Festival opens in Nangang |publisher=Taiwannews |date=ngày 3 tháng 2 năm 2017|access-date =ngày 3 tháng 2 năm 2017}}</ref> *Phim ngoại nhập không phải do Hollywood sản xuất có doanh thu cao nhất tại Trung Quốc. Ngôi vị này sau đó bị ''[[Dangal]]'' của Ấn Độ lật đổ.<ref>{{chú thích web|url=http://money.cnn.com/2017/05/19/media/guardians-galaxy-china-bollywood-wrestling-blockbuster/index.html |title= Bollywood wrestling movie is crushing 'Guardians' in China|publisher=CNN |date=ngày 19 tháng 5 năm 2017|access-date =ngày 9 tháng 10 năm 2017}}</ref> **Phim Nhật Bản có doanh thu cao nhất tại Trung Quốc.<ref>{{chú thích báo|url=http://www.animenewsnetwork.com/news/2016-12-17/shinkai-your-name-becomes-no.1-japanese-film-in-china-of-all-time/.110044|title= Shinkai's 'your name.' Becomes #1 Japanese Film in China of All Time|publisher=Anime News Network|date=ngày 17 tháng 12 năm 2016|access-date =ngày 9 tháng 10 năm 2017}}</ref><ref name="inquirer">{{chú thích báo|url=https://entertainment.inquirer.net/209955/kimi-no-na-wa-becomes-highest-grossing-japanese-film-in-china|title=‘Kimi no Na wa’ becomes highest grossing Japanese film in China|publisher=Inquirer.net|date=ngày 19 tháng 12 năm 2016|access-date =ngày 6 tháng 1 năm 2017}}</ref> ***Phim Nhật Bản có doanh thu cao nhất năm 2016 tại Trung Quốc.<ref name="chinafilminsider">{{chú thích web|url=http://chinafilminsider.com/china-box-office-name-sets-record-wins-weekend-beasts/|title=China Box Office: ‘Your Name’ Sets Record, Wins Weekend over ‘Beasts’ |publisher=China Film Insider|date=ngày 6 tháng 12 năm 2016|access-date =ngày 9 tháng 10 năm 2017}}</ref> ***Phim Nhật Bản có doanh thu tuần mở màn cao nhất tại Trung Quốc.<ref name="chinafilminsider"/> ***Phim Nhật Bản có doanh thu ngày mở màn cao nhất tại Trung Quốc.<ref name="screendaily">{{chú thích web|url=https://www.screendaily.com/screenasia/china-box-office-your-name-topples-fantastic-beasts/5111905.article |title=Anime smashes records, defeats Harry Potter spin-off. |publisher=Screen Daily|date=ngày 6 tháng 12 năm 2016|access-date =ngày 5 tháng 10 năm 2017}}</ref> ***Phim Nhật Bản đầu tiên thu về hơn 100 triệu tệ trong một ngày tại Trung Quốc.<ref name="china.org.cn"/> ***Phim Nhật Bản được công chiếu rộng rãi nhất trong tuần mở màn tại Trung Quốc. Kỉ lục này sau đó bị ''Gintama'' đánh bại.<ref>{{chú thích web|url=http://www.atimes.com/article/japan-cinema-now-gag-fest-director-transforming-zeitgeist/|title=Japan Cinema Now: Gag-fest from director transforming the zeitgeist|publisher=Asian Times|date=ngày 21 tháng 10 năm 2017|access-date =ngày 21 tháng 10 năm 2017|archive-date = ngày 21 tháng 10 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20171021111657/http://www.atimes.com/article/japan-cinema-now-gag-fest-director-transforming-zeitgeist/}}</ref> **Phim ngoại nhập ngoài Hollywood đầu tiên thu về hơn 100 triệu tệ trong một ngày tại Trung Quốc.<ref name="screendaily"/><ref name="china.org.cn"/> *Phim hoạt hình 2D có có doanh thu cao nhất tại Trung Quốc.<ref name="recordinchina"/> **Phim hoạt hình 2D có doanh thu trong một ngày cao nhất tại Trung Quốc.<ref name="screendaily"/> **Phim hoạt hình 2D có doanh thu ngày mở màn cao nhất tại Trung Quốc.<ref name="china.org.cn">{{chú thích web|url=http://www.china.org.cn/arts/2016-12/06/content_39859149.htm |title= 'Your Name' conquers Chinese film market |publisher=China.org.cn|date=ngày 6 tháng 12 năm 2016|access-date =ngày 5 tháng 10 năm 2017}}</ref> **Phim hoạt hình 2D đầu tiên thu về hơn 100 triệu tệ trong một ngày tại Trung Quốc.<ref name="china.org.cn"/> *Phim Nhật Bản ăn khách nhất tại Hàn Quốc.<ref name="kr1">{{chú thích báo|url=http://english.yonhapnews.co.kr/news/2017/01/22/7/0200000000AEN20170122003900315F.html|title='Your Name.' tops 3 mln, becomes most-viewed animated Japanese film in S. Korea |publisher=Yonhap News|date=ngày 22 tháng 1 năm 2017|access-date =ngày 22 tháng 1 năm 2017}}</ref><ref name="kr2">{{chú thích báo|url=http://star.mk.co.kr/v2/view.php?sc=40900001&year=2017&no=51662|title= ‘공조‘ 100만, ‘너의 이름은‘ 300만 돌파 |publisher=Star Today|date=ngày 22 tháng 1 năm 2017|access-date =ngày 22 tháng 1 năm 2017}}</ref> **Phim Nhật Bản được công chiếu rộng rãi nhất tại Hàn Quốc.<ref name="crunchyrollkr"/> *Phim Nhật Bản có doanh thu cao nhất tại [[Thái Lan]].<ref>{{chú thích báo|url=http://www.animenewsnetwork.com/news/2016-12-19/shinkai-your-name-becomes-no.1-japanese-film-in-thailand-of-all-time/.110097|title=Shinkai's 'your name.' Becomes #1 Japanese Film in Thailand of All Time】|publisher=Anime News Network|date=ngày 19 tháng 12 năm 2016|access-date =ngày 8 tháng 10 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích báo|url=http://animebibly.com/news/film-anime-kimi-no-na-wa-conquering-box-office-thailand-hong-kong/|title=Film Anime ‘Kimi no Na wa’ Conquering Box Office in Thailand and Hong Kong|publisher=Anime Bibly|date=ngày 17 tháng 11 năm 2016|access-date =ngày 8 tháng 10 năm 2017|archive-date = ngày 13 tháng 7 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20170713145944/http://animebibly.com/news/film-anime-kimi-no-na-wa-conquering-box-office-thailand-hong-kong/|url-status=dead}}</ref> *Phim anime có doanh thu cao nhất tại Nga.<ref>{{chú thích web|url=http://kg-portal.ru/comments/67561-tvoe-imja-postavilo-rekord-po-sboram-v-sng/ |title= «Твоё имя» поставило рекорд по сборам в России и СНГ |publisher=Kg-portal|date=ngày 27 tháng 9 năm 2017 |access-date =ngày 8 tháng 10 năm 2017}}</ref> ===Thành tích khác=== *[[Danh sách phim có doanh thu cao nhất tại Nhật Bản|Phim có doanh thu cao thứ 4]] tại Nhật Bản.<ref name="crunchyrollkr">{{chú thích báo|url=http://www.crunchyroll.com/anime-news/2017/01/06/shinkais-your-name-dominates-koreas-box-office-in-its-debut-weekend|title=Shinkai's "Your Name." Dominates Korea's Box Office in Its Debut Weekend|publisher=Crunchyroll|date=ngày 6 tháng 1 năm 2017|access-date=ngày 6 tháng 1 năm 2017|archive-date=2017-01-07|archive-url=https://web.archive.org/web/20170107004732/http://www.crunchyroll.com/anime-news/2017/01/06/shinkais-your-name-dominates-koreas-box-office-in-its-debut-weekend|url-status=dead}}</ref><ref>{{chú thích web |url=http://en.rocketnews24.com/2016/12/13/anime-your-name-passes-original-harry-potter-in-japanese-earnings-now-trails-frozen/ |title=Anime Your Name passes original Harry Potter in Japanese earnings, now trails Frozen |date=ngày 13 tháng 12 năm 2016|access-date =ngày 7 tháng 1 năm 2017|publisher= RocketNews24}}</ref> **Phim nội địa có doanh thu cao thứ 2 tại Nhật Bản.<ref>{{chú thích web |url=https://www.japantimes.co.jp/culture/2017/09/28/entertainment-news/megahit-anime-name-get-live-action-hollywood-remake/ |title=Megahit anime ‘Your Name.’ to get live-action Hollywood remake |date=ngày 28 tháng 9 năm 2017|access-date =ngày 9 tháng 10 năm 2017|publisher= The Japan Times}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.asahi.com/ajw/articles/AJ201702020004.html|title=Blockbuster ‘Your Name.’ set for April release in North America|date=ngày 2 tháng 2 năm 2017|access-date=ngày 9 tháng 10 năm 2017|publisher=The Japan Times|archive-date=2017-05-18|archive-url=https://web.archive.org/web/20170518232113/http://www.asahi.com/ajw/articles/AJ201702020004.html|url-status=dead}}</ref> ***Phim anime có doanh thu cao thứ 2 tại Nhật Bản.<ref>{{chú thích web |url=http://www.animenewsnetwork.com/news/2016-12-18/top-20-highest-grossing-films-in-japan-has-6-anime-films/.110076|title= Top 20 Highest-Grossing Films in Japan Has 6 Anime Films|date=ngày 19 tháng 12 năm 2016|access-date =ngày 9 tháng 10 năm 2017|publisher= The Japan Times}}</ref> *Phim Nhật Bản có doanh thu cao thứ 2 tại [[Hồng Kông]].<ref name="recordinchina">{{chú thích báo|url=http://www.animenewsnetwork.com/news/2017-01-03/shinkai-your-name-film-becomes-no.1-2d-animated-film-in-china-ever/.110576|title= Shinkai's 'your name.' Film Becomes #1 2D Animated Film in China Ever|publisher=Anime News Network|date=ngày 5 tháng 12 năm 2016|access-date =ngày 6 tháng 1 năm 2017}}</ref> *Phim Nhật Bản đầu tiên kể từ ''Lâu đài bay của pháp sư Howl'' đứng đầu bảng xếp hạng doanh thu phòng vé tuần tại Hàn Quốc.<ref>{{chú thích báo|url=http://www.nikkansports.com/entertainment/news/1761653.html|title=「君の名は。」韓国でも公開初日1位 収入&動員数|publisher=Cinema Today|date=ngày 6 tháng 1 năm 2017|access-date =ngày 6 tháng 1 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích báo|url=http://www.animenewsnetwork.com/news/2017-01-06/shinkai-your-name-film-opens-at-no.1-in-s-korea/.110606 |title=Shinkai's 'your name.' Film Opens at #1 in S. Korea |publisher=Anime News Network|date=ngày 7 tháng 1 năm 2017|access-date =ngày 12 tháng 4 năm 2017}}</ref> *Phim hoạt hình ăn khách thứ tám tại Hàn Quốc.<ref name="kr1"/><ref name="kr2"/> **Phim ăn khách thứ tám trong nửa đầu năm 2017 tại Hàn Quốc.<ref>{{chú thích web |url=http://news.donga.com/Main/3/all/20170811/85787595/1 |title=영화 ‘공조’ 780만, 올 상반기 흥행작 1위…‘군함도’ ‘택시’가 깰까? |publisher=DongA |date=ngày 11 tháng 8 năm 2017 |access-date=ngày 17 tháng 8 năm 2017 |archive-date=2017-08-16 |archive-url=https://web.archive.org/web/20170816234040/http://news.donga.com/Main/3/all/20170811/85787595/1 |url-status=dead }}</ref> ==Các khu vực khác== *Phim anime có doanh thu trong một ngày cao nhất tại Anh và Ireland.<ref>{{chú thích web|url=http://www.film-news.co.uk/news/UK/42500/Your-Name-breaks-box-office-records-in-single-day|title= Your Name breaks box office records in single day |publisher=Film-news|date=ngày 25 tháng 11 năm 2016|access-date =ngày 17 tháng 1 năm 2017}}</ref> **Phim anime được công chiếu rộng rãi nhất tại Anh và Ireland.<ref>{{chú thích web|url=http://www.animationforadults.com/2016/11/your-name-uk-cinema-release-breaks-box.html|title= 'Your Name' UK Cinema Release Breaks Box-Office Records |publisher=Animation for adults|date=ngày 26 tháng 11 năm 2016|access-date =ngày 9 tháng 10 năm 2017}}</ref> ===Thành tích khác=== *Phim anime có doanh thu tuần mở màn cao thứ 9 tại Bắc Mỹ.<ref>{{chú thích web|url=http://www.ign.com/articles/2017/04/10/your-name-has-one-of-the-10-biggest-domestic-anime-opening-weekends-of-all-time |title= Your Name Has One of the 10 Biggest Domestic Anime Opening Weekends of All Time |publisher=IGN|date=10 tháng 4 năm 2017|access-date =11 tháng 4 năm 2017}}</ref> ==Tham khảo== {{Tham khảo}} {{Phim Shinkai Makoto}} [[Thể loại:Your Name – Tên cậu là gì?]] dos1mda786o3bauie1asqxse1yt10bl Thể loại:Bệnh trên lúa 14 7631186 31794455 31794384 2017-10-07T12:16:44Z Goodmorninghpvn 465156 [[WP:TTL|←]]Tẩy trống trang wikitext text/x-wiki phoiac9h4m842xq45sp7s6u21eteeq1 Angelo Scola 0 7631641 70568888 70447931 2023-08-16T09:42:52Z Mạnh An-Bot 755843 Di chuyển từ [[Category:Hồng y người Ý]] đến [[Category:Hồng y Ý]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> Angelo Scola | title = Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Milan]], Italia <br/> (2011–2017) <br/> Thượng phụ Thành Venice <br/> (2002–2011) | image = Kardinal_Woelki_Begruessungsempfang_Rathaus_2014-09-28_11.jpg | alt = | caption = | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[Dionigi Tettamanzi]] | successor = [[Mario Enrico Delpini]] <!-- Orders --> | ordination = Ngày 18 tháng 7 năm 1970 | ordinated_by = | consecration = Ngày 21 tháng 9 năm 1991 | consecrated_by = | cardinal = Ngày 20 tháng 10 năm 2003 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Gioan Phaolô II]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 7 tháng 11 năm 1941 | birth_place = [[Malgrate]], [[Italia]] | death_date = | death_place = | previous_post = Giám mục Giám quản Giáo phận Treviso (2009) <br/> Giám quản Tòa Thượng phụ Venice (2011) <br/> Viện trưởng Đại Học Giáo hoàng Latêranô <br/> (1995–2002) <br/> Chủ tịch Viện Nghiên cứu Gioan Phaolô II về Hôn Nhân và Gia đình (1995–2002) <br/> Giám mục chính tòa [[Giáo phận Grosseto]] <br/> (1991–1995) }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of Angelo Scola.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''""Sufficit gratia Tua"'' |tòa = [[Tổng giáo phận Milan]] }} '''Angelo Scola''' (sinh 1941) là một hồng y người Italia của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông từng đảm nhận các chức vụ quan trọng trong Giáo triều Rôma như: Thượng phụ thành Venice và Tổng giám mục chính tòa [[Tổng giáo phận Milan]] (2011–2017).<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/hierarchy/data/cardJP2-9.htm#152 Metropolitan Archdiocese of Milano]</ref> Ông có hai bằng Tiến sĩ về Thần học và Triết học. Hồng y Scola đã từng theo học tại đại học châu Mỹ: tại Washington, DC, Hoa Kỳ. Ngoài tiếng Ý là tiếng mẹ đẻ, ông còn có thể nói tiếng Anh lưu loát và nhiều ngôn ngữ khác.<ref name=c>{{Chú thích web |url=http://conggiao.info/gioi-thieu-ve-duc-hong-y-angelo-scola-d-14270 |ngày truy cập=2017-10-07 |tựa đề=Giới thiệu về Đức Hồng y Angelo Scola |archive-date=2017-10-07 |archive-url=https://web.archive.org/web/20171007220050/http://conggiao.info/gioi-thieu-ve-duc-hong-y-angelo-scola-d-14270 |url-status=dead }}</ref> ==Tiểu sử== Hồng y Scola sinh ngày 7 tháng 11 năm 1941 tại Malgrate, Milan, Italia. Sau khi tốt nghiệp chủng viện, ông được thụ phong linh mục ngày 18 tháng 7 năm 1970. Vị linh mục trẻ tham gia phong trào Hiệp thông và Giải phóng trước khi trở thành phụ tá nghiên cứu về Triết học và Giáo sư phụ giảng về Thần học Luân lý tại Đại Học Fribourg. Năm 1982, ông được bổ nhiệm làm Giáo sư Thần học Nhân văn tại Viện Nghiên cứu Gioan Phaolô II về Hôn nhân và Gia đình. Ngoài ra, ông còn là Giáo sư Kitô học tại Đại học Giáo hoàng Latêranô.<ref name=c/> Ngày 20 tháng 7 năm 1991, Tòa Thánh công bố việc bổ nhiệm linh mục Angelo Scola làm Giám mục chính tòa [[Giáo phận Grosseto]]. Tân giám mục được tấn phong ngày 21 tháng 9 sau đó, bởi Hồng y [[Bernardin Gantin]], Chủ tịch Thánh bộ Giám mục và hai vị phụ phong là [[Adelmo Tacconi]], Nguyên Giám mục chính tòa [[Giáo phận Grosseto]] và Giám mục [[Abele Conigli]], Nguyên Giám mục chính tòa [[Giáo phận Teramo-Atri]].<ref name="h">[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bscola.html Angelo Cardinal Scola – Archbishop Emeritus of Milano {Milan}, Italy Cardinal-Priest of Santi XII Apostoli]</ref> Tân giám mục chọn khẩu hiệu là "''Sufficit gratia tua"''.<ref name=g/> Ngày 15 tháng 7 năm 1995, Giáo hoàng Gioan Phaolô II bổ nhiệm ông làm Viện trưởng Đại học Giáo hoàng Latêranô và chủ tịch Viện Nghiên cứu Gioan Phaolô II về Hôn nhân và Gia đình.<ref name=h/> Vì vậy, ông từ chức Giám mục Grosseto sau đó vào ngày 14 tháng 9.<ref name=h/> Ngày 5 tháng 1 năm 2002, Giáo hoàng quyết định bổ nhiệm Tổng giám mục Scola làm Thượng phụ Thành Venice. Nơi đây trong thế kỉ 20, là xuất thân của ba giáo hoàng: Thánh [[Giáo hoàng Piô X]], Thánh [[Giáo hoàng Gioan XXIII]], và [[Giáo hoàng Gioan Phaolô I]].<ref name=c/><ref name=h/> Ngày 9 tháng 4 năm 2002, ông được bầu làm Chủ tịch Hội đồng Giám mục miền Triveneta, Italia.<ref name=c/> Ngày 21 tháng 10 năm 2003, Giáo hoàng Gioan Phaolô II vinh thăng cho ông tước vị Hồng y Nhà thờ Mười Hai Thánh Tông Đồ.<ref name=c/> Ngày 28 tháng 6 năm 2011 [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] đã bổ nhiệm Hồng y Scola làm Tổng giám mục Tổng giáo phận Milan.<ref name=c/> Trong giáo triều Rôma, Hồng y Angelo Scola là thành viên của Bộ Giáo sĩ, Hội đồng Tòa Thánh đặc trách về Gia đình và Hội đồng Tòa Thánh đặc trách về Giáo dân. Hồng y Scola nổi tiếng với chương trình Oasis được đưa ra vào năm 2004 tại Venice, để khuyến khích tìm hiểu và đối thoại giữa phương Tây với phương Đông mà chủ yếu là Hồi giáo.<ref name=c/> Trong [[Mật nghị Hồng y 2013]], Hồng y Scola là một [[papabile]]. Theo báo ''La Repubblica'', Scola nhận được 35 phiếu trong vòng bỏ phiếu đầu tiên, dẫn xa so với Hồng y [[Jorge Mario Bergoglio]], người có 20 phiếu và Hồng y [[Marc Ouellet]], người nhận được 15 phiếu.<ref>{{chú thích web|url= http://www.ilvelino.it/it/article/orenove5-papa-in-conclave-un-plebiscito-quasi-cento-voti/493c9365-6d5a-44a7-9763-11c9364f38d3|title= Orenove/5. Papa, in conclave un plebiscito: quasi cento voti|date=ngày 19 tháng 3 năm 2013|work=Il Velino|access-date=ngày 19 tháng 3 năm 2013 }}</ref> Hồng y Scola từ nhiệm chức Tổng giám mục Milan ngày 7 tháng 7 năm 2017.<ref name=g/><ref name=h/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{DEFAULTSORT:Scola, Angelo}} [[Thể loại:Sinh năm 1941]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Hồng y Ý]] [[Thể loại:Giám mục Công giáo thế kỉ 20]] [[Thể loại:Hồng y do Giáo hoàng Gioan Phaolô II bổ nhiệm]] dhj1lr44w1o54s0wn3f09dxjk2tzv0m Cỏ lồng vực 0 7631720 67701727 64734766 2021-12-21T02:49:04Z 2001:EE0:4E26:3C60:38D1:8D77:A429:A98C wikitext text/x-wiki {{Mồ côi}} '''Cỏ lồng vực''' thuộc họ [[Họ Hòa thảo|hòa thảo]] ([[Họ Hòa thảo|''Poaceae'']]), loài cỏ dại phổ biến ở các vùng [[ôn đới]], [[nhiệt đới]] và rất phổ biến ở các vùng đất canh tác [[lúa]].<ref>{{Chú thích web|url=http://www.vnua.edu.vn/tapchi/Upload/2832013-tapchiso%201.3duyhoang.2013.pdf|tiêu đề=Khả năng quang hợp của cỏ lồng vực|website=Học viện Nông nghiệp Việt Nam}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://www.botanyvn.com/cnt.asp?param=edir&v=Echinochloa%20colona&list=species|tiêu đề=Cỏ lồng vực}}</ref> == Phân loại == Cỏ lồng vực có 2 nhóm: lồng vực nước (tên [[tiếng Anh]]: ''Barnyard Grass''; tên [[Latinh]]: ''Echinochloa crusgalli)'' và lồng vực cạn (cỏ đỏ) (tên tiếng Anh: ''Junglerice, Awnless barnyard grass''; tên Latinh: ''Echinochloa colonum''). == Đặc điểm == Cỏ lồng vực là loài thực vật thuộc nhóm C4, có khả năng quang hợp và hiệu quả sử dụng nước, [[nitơ]] (đạm) cao hơn cây lúa, cây C3. Trong các ruộng lúa, cỏ lồng vực thường vươn cao hơn [[lúa]] để cạnh tranh ánh sáng nên gây tổn thất lớn đến năng suất lúa khi chúng cùng sinh trưởng trên ruộng. Cỏ lồng vực có sức sống cao, mọc khoẻ có bộ rễ khỏe hơn lúa. == Chú thích == {{tham khảo}} {{sơ khai}} [[Thể loại:Cỏ]] [[Thể loại:Họ Hòa thảo]] k3cax2tlmow54fjh088qdu0vc4zebdt Song Young-moo 0 7631790 69741258 63659275 2023-03-04T07:05:49Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.3 wikitext text/x-wiki {{Infobox officeholder 1 | name = Song Young-moo | native_name = 송영무 | native_name_lang = ko | honorific-suffix = | image = Song Young-moo - 2017 (1IC0846) (cropped).jpg | alt = Song Young-moo in 2017 | caption = Song Young-moo (2017) | order = | office = [[Bộ trưởng]] [[Bộ Quốc phòng Hàn Quốc|Bộ Quốc phòng thứ 45 của]] [[Hàn Quốc]] | term_start = [[14 tháng 7]] năm [[2017]] | term_end = [[21 tháng 9]] năm [[2018]] <br/>{{số năm theo năm và ngày|2017|7|14|2018|09|21}} | president = [[Moon Jae-in]] | predecessor = [[Han Min-goo]] | successor = [[Jeong Kyeong-dô]] | office2 = [[Giáo sư]] tại [[Đại học Konyang]] | term_start2 = [[2013]] | term_end2 = [[2017]] | office3 = [[Tư lệnh]] [[Hải quân Hàn Quốc]] | term_start3 = [[2006]] | term_end3 = [[2008]] | alongside = <!--For two or more people serving in the same position from the same district. (e.g. United States Senators.)--> | monarch = | governor_general = | primeminister = | taoiseach = | chancellor = | governor = | vicepresident = | viceprimeminister = | deputy = | lieutenant = | succeeding = <!--For President-elect or equivalent--> | parliamentarygroup = | constituency = | majority = | prior_term = | pronunciation = | birth_name = | birth_date = {{Ngày sinh và tuổi|1949|2|24}} | birth_place = [[Nonsan]], [[Chungcheong Bắc]] | death_date = <!-- {{Death date and age|YYYY|MM|DD|YYYY|MM|DD}} --> | death_place = | death_cause = | resting_place = | resting_place_coordinates = | citizenship = | nationality = | party = | otherparty = <!--For additional political affiliations--> | height = <!-- "X cm", "X m" or "X ft Y in" plus optional reference (conversions are automatic) --> | spouse = | partner = <!--For those with a domestic partner and not married--> | relations = | children = | parents = <!-- overrides mother and father parameters --> | mother = <!-- may be used (optionally with father parameter) in place of parents parameter (displays "Parent(s)" as label) --> | father = <!-- may be used (optionally with mother parameter) in place of parents parameter (displays "Parent(s)" as label) --> | relatives = | residence = | education = | alma_mater = | occupation = | profession = | known_for = | nickname = | allegiance = {{Lá cờ|Hàn Quốc}} | branch = {{Hình ảnh biểu tượng lá cờ|Naval jack of South Korea.svg}} [[Hải quân Hàn Quốc]] | serviceyears = [[1973]]–[[2008]] | rank = [[Tập tin:대장.JPG|30px]] [[Đô đốc]] | unit = | commands = | battles = | mawards = Huân chương Chungmu<ref>http://in.reuters.com/article/southkorea-election-moon-people/factbox-key-figures-in-south-korea-president-elect-moons-camp-idINKBN1851UB</ref> | footnotes = }} '''Song Young-moo''' ({{lang-ko|송영무}}; [[âm Hán Việt]]: Tống Vĩnh Vũ) là một [[Đô đốc]] đã nghỉ hưu của Hải quân Hàn Quốc, ông đã được [[Tổng thống Hàn Quốc]] [[Moon Jae-in]] chỉ định giữ chức Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thứ 45 của [[Đại Hàn Dân Quốc]] vào ngày [[11 tháng 6]] năm [[2017]] và tuyên thệ nhậm chức ngày [[14 tháng 7]] năm [[2017]],<ref>{{chú thích web|url=https://www.csis.org/analysis/impact-player-song-young-moo Impact|title= Player: Song Young-moo}}</ref> trước đó, ông là Tư lệnh Hải quân Hàn Quốc. ==Tiểu sử== Song Young-moo sinh ngày [[24 tháng 2]] năm [[1949]], tốt nghiệp Học viện Hải quân năm 1973 và từng được chính phủ trao tặng Huân chương Chungmu.<ref name=vp>{{chú thích web |url =http://cstc.cand.com.vn/Ho-so-interpol-cstc/Song-Young-moon-Ky-vong-nang-tam-suc-manh-quan-su-Han-Quoc-446592/ |tiêu đề = Song Young-moon: Kỳ vọng nâng tầm sức mạnh quân sự Hàn Quốc|author = |ngày = |nhà xuất bản =Hồ sơ Interpol - Báo Công an nhân dân điện tử |ngày truy cập =2017-10-07 |ngôn ngữ = |archiveurl = |ngày lưu trữ = }}</ref> Ông xuất thân là [[Giáo sư]] khoa Khoa học Quân sự tại [[Đại học Konyang]] sau trở thành một sĩ quan cấp cao phục vụ trong lực lượng hải quân Hàn Quốc hơn 30 năm, là Tham mưu trưởng Hải quân rồi Tư lệnh Hải quân Hàn Quốc nhiệm kỳ từ [[2006]] đến năm [[2008]] dưới thời cựu Tổng thống Hàn Quốc [[Roh Moo-hyun]].<ref>{{chú thích web |url =http://www.tienphong.vn/hanh-trang-nguoi-linh/bo-truong-quoc-phong-han-quoc-yeu-cau-binh-si-san-sang-chien-dau-1167736.tpo |tiêu đề =Bộ trưởng Quốc phòng Hàn Quốc yêu cầu binh sĩ sẵn sàng chiến đấu |author = |ngày = |nhà xuất bản =Báo điện tử Tiền Phong |ngày truy cập =2017-10-07 |ngôn ngữ = |archiveurl = |ngày lưu trữ = }}</ref> Ông cũng là một cố vấn an ninh quốc gia chính của ứng cử viên Đảng Dân chủ Moon Jae-in trong chiến dịch tranh cử [[Tổng thống Hàn Quốc]], từng đảm nhận chức Chủ tịch Ủy ban Quốc phòng và An ninh, có đóng góp lớn trong việc xây dựng các cam kết tranh cử liên quan tới lĩnh vực an ninh, quốc phòng của ông Moon.<ref name=vp/><ref>{{chú thích web |url =http://m.cand.com.vn/The-gioi-24h/Han-Quoc-bo-nhiem-Tuong-tung-dau-sung-voi-Trieu-Tien-lam-Bo-truong-Quoc-phong-445013/ |tiêu đề =Hàn Quốc bổ nhiệm tân Bộ trưởng Quốc phòng |author = |ngày =2017-06-11 |nhà xuất bản =Báo Công an nhân dân điện tử |ngày truy cập =2017-10-07 |ngôn ngữ = |archiveurl =https://web.archive.org/web/20171007220236/http://m.cand.com.vn/The-gioi-24h/Han-Quoc-bo-nhiem-Tuong-tung-dau-sung-voi-Trieu-Tien-lam-Bo-truong-Quoc-phong-445013/ |ngày lưu trữ =2017-10-07 |url-status =dead }}</ref> Ngày [[11 tháng 6]] năm [[2017]], Tổng thống Moon Jae-in đã đề cử ông Song Young-moo là ứng cử viên cho chức Bộ trưởng Quốc phòng.<ref name=vp/> Ngày [[13 tháng 7]] năm [[2017]], [[Đô đốc]] Song Young-moo chính thức được Tổng thống Moon Jae-in bổ nhiệm bất chấp những lời cáo buộc của phe đối lập rằng, ông Song đã có một số hành vi sai phạm trước đây, như che giấu hành vi lái xe trong lúc say rượu hồi năm 1991 hay mối quan hệ thân thiết với các Công ty quốc phòng. Bên cạnh đó, ông Song cũng từng bị chỉ trích dữ đội khi đến sân golf vào ngày kỷ niệm vụ tàu Cheonan bị [[Bắc Triều Tiên]] đánh chìm và vụ tấn công ở đảo [[Yeonpyeong]] năm năm trước. Do vậy các đảng đối lập đều nhất trí yêu cầu ông rút lui khỏi vị trí ứng cử cho chức Bộ trưởng Quốc phòng.<ref>{{chú thích web |url =http://cadn.com.vn/news/91_169129_song-young-moo-bo-truo-ng-quo-c-pho-ng-mo-i-cu-a-h.aspx |tiêu đề = Song Young-moo - Bộ trưởng Quốc phòng mới của Hàn Quốc|author = |ngày =2017-07-14 |nhà xuất bản =Báo Công an nhân dân điện tử |ngày truy cập =2017-10-07 |ngôn ngữ = |archiveurl = |ngày lưu trữ = }}</ref> Chính bản thân ông Song cũng thừa nhận trước đây đã đăng ký sai thông tin địa chỉ cư trú, một hành vi phạm tội hình sự ở Hàn Quốc.<ref>{{chú thích web |url = https://vnexpress.net/tin-tuc/the-gioi/cuu-tu-lenh-hai-quan-han-quoc-duoc-bo-nhiem-lam-bo-truong-quoc-phong-3598049.html|tiêu đề = Cựu tư lệnh hải quân Hàn Quốc được bổ nhiệm làm bộ trưởng quốc phòng|author = |ngày =2017-6-11 |nhà xuất bản =Tin nhanh VnExpress |ngày truy cập =2017-10-07 |ngôn ngữ = |archiveurl = |ngày lưu trữ = }}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{thời gian sống|1949}} {{Sơ khai tiểu sử}} {{Thể loại commons|Song Young-moo}} [[Thể loại:Bộ trưởng Hàn Quốc]] [[Thể loại:Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Hàn Quốc]] 0wqwkdvhwqdk8tzebxfor5t9vfin7lc Valle Latina 0 7631802 68909680 65823229 2022-07-29T12:32:45Z CommonsDelinker 15735 Thay tập tin From_bridge.jpg bằng tập tin Isola_del_Liri_-_From_bridge.jpg (được thay thế bởi [[:commons:User:CommonsDelinker|CommonsDelinker]] vì lí do: [[:c:COM:FR|File renamed]]: [[:c:COM:FR#FR2|Criterion 2]] (meaningless or ambiguous name) · Added loc wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Isola del Liri - From bridge.jpg|thumb|upright=1.3|[[Isola del Liri]]]] '''Valle Latina''' có vị trí địa lý và lịch sử thuộc nước Ý, trải dài từ phía nam thành [[Roma]] tới thành phố [[Cassino]]<ref>Giuseppe Ponzi, ''[https://books.google.it/books?id=xiY-AAAAcAAJ&printsec=frontcover&hl=it#v=onepage&q&f=false Osservazioni geologiche fatte lungo la Valle Latina]'', Roma, 1849</ref><ref>Sabrina Pietrobono, ''I monasteri della Media Valle Latina (Frosinone): aspetti topografici e scelte insediative'', in Letizia Ermini Pani, ''Committenza, scelte insediative e organizzazione patrimoniale nel Medioevo'', Atti del Convegno di studio, Tergu 15-17 settembre 2006, Centro Italiano di Studi sull'Alto Medioevo, Spoleto, 2007, p. 472</ref><ref>Antonello Angelucci, ''[https://books.google.it/books/about/La_serie_miocenica_nella_media_Valle_Lat.html?id=x8NVngEACAAJ&redir_esc=y La serie miocenica nella media Valle Latina (Frosinone)]'', in "Geologica Romana", V, 1966</ref>, tương ứng với phía đông của nhà nước La Mã cổ đại "Latium". Có hai con sông lớn là Liri và Sacco chảy qua Latin Valley. Những thành phố chính trong vùng này bao gồm Frosinone, Cassino, Sora, Anagni, và Alatri. Vào thời kỳ trung cổ, Valle Latina nằm giữa bang Lãnh thổ Giáo hoàng và Vương Quốc Napoli. Hiện nay Valle Latina thuộc về vùng Lazio. ==Chú thích== {{Tham khảo}} ==Tham khảo== * Giuseppe Ponzi, ''[https://books.google.it/books?id=xiY-AAAAcAAJ&printsec=frontcover&hl=it#v=onepage&q&f=false Osservazioni geologiche fatte lungo la Valle Latina]'', Roma, 1849 * Sabrina Pietrobono, ''[https://books.google.it/books?id=WkZoCwAAQBAJ&pg=PA275&dq=%22Valle+Latina%22&hl=it&sa=X&ved=0ahUKEwij_6OJkdrWAhUFL8AKHSz2B08Q6AEIaDAM#v=onepage&q=%22Valle%20Latina%22&f=false La Media Valle Latina: castelli e viabilità in una zona di frontiera], Società degli Archeologi Medievisti Italiani, 2006 * Sabrina Pietrobono, ''I monasteri della Media Valle Latina (Frosinone): aspetti topografici e scelte insediative'', in Letizia Ermini Pani, ''Committenza, scelte insediative e organizzazione patrimoniale nel Medioevo'', Atti del Convegno di studio, Tergu 15-17 settembre 2006, Centro Italiano di Studi sull'Alto Medioevo, Spoleto, 2007 {{sơ khai}} [[Thể loại:Địa lý Lazio]] 4ujgkh2nm5sq3thhlh73z80pwgi8m6h Bể trầm tích 0 7631926 31796661 2017-10-07T13:25:19Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Bồn trầm tích]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bồn trầm tích]] hzheit3byen2245x8olu71u36yr51no Hòn đá Giả kim 0 7632057 65021670 31797071 2021-06-09T09:17:47Z EmausBot 161772 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Hòn đá triết gia]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Hòn đá triết gia]] 0nd2h9gr5tpps1yjlw9c58mggmdzihd Công ty xe đạp Schwinn 0 7632141 67688457 65799065 2021-12-20T11:17:41Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 6]]: Làm đẹp bản mẫu wikitext text/x-wiki {{Mồ côi|date=tháng 7 năm 2018}} {{Infobox company | name = Schwinn Bicycle Company | logo = Schwinn head badge.jpg | caption = Logo xe Schwinn năm 2011 | type = Công ty lép vốn | traded_as = | genre = <!-- Only used with media and publishing companies --> | fate = | predecessor = | successor = | foundation = 1895<!-- {{Start date|YYYY|MM|DD}} --> | founder = Ignaz Schwinn | defunct = <!-- {{End date|YYYY|MM|DD}} --> | location_city = | location_country = | location = | locations = | area_served = | key_people = | industry = | products = | services = | revenue = | operating_income = | net_income = | aum = <!-- Only used with financial services companies --> | assets = | equity = | owner = | num_employees = | parent = [[Dorel Industries]] ([[Pacific Cycle]]) | divisions = | subsid = | homepage = http://www.schwinnbikes.com/ | footnotes = | intl = }} '''Công ty xe đạp Schwinn''' là một thương hiệu [[xe đạp]] được [[kỹ thuật cơ khí|kỹ sư]] gốc [[Đức]], [[Ignaz Schwinn]] (1860–1945) sáng lập năm 1895 tại [[Chicago]]. Sau khi ra đời và phát triển, hãng Schwinn đã dần thống trị thị trường sản xuất xe đạp Hoa Kỳ gần như suốt thế kỷ 20. Năm 1992, công ty phá sản và được hãng xe đạp [[Pacific Cycle]] của [[Conglomerate|tập đoàn]] [[Dorel Industries]] mua lại. ==Xe scooter== Bắt đầu từ năm 2005, Schwinn tung ra thị trường mẫu xe máy scooter dưới thương hiệu Schwinn Motorsports.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.pacificcycle.com/timeline |tiêu đề=Pacific Cycle |nhà xuất bản=Pacific Cycle |ngày tháng= |ngày truy cập=ngày 10 tháng 3 năm 2017}}</ref> Tuy nhiên, xe đã bị ngừng sản xuất vào năm 2011. ==Thiết bị và phụ tùng == Schwinn cũng cung cấp một số trang thiết bị đi kèm như: mũ bảo hiểm (xe đạp), [[yên]], [[rơ moóc]], hay [[xe đẩy trẻ em]]. ==Hình ảnh== <gallery> File:SchwinnAeroCycle.jpg File:Schwinn_StingRay_OrangeKrate_5speed_1968.jpg File:Schwinn-racer.jpg File:Schwinn_Bicycle.jpg </gallery> ==Xem thêm== *Dòng xe [[Schwinn Racer]] *Dòng xe [[Schwinn Twinn]] ==Chú thích== {{tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== {{thể loại Commons|Schwinn bicycles}} *{{Trang web chính thức|http://www.schwinnbikes.com}} {{sơ khai}} [[Thể loại:Xưởng chế tạo xe đạp Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Lịch sử xe đạp]] [[Thể loại:Lịch sử Chicago]] 0woupv2xc5n1q86u80hnoenjt9idlv4 Thể loại:Công trình kiến trúc Triều Tiên 14 7632155 31798527 31797376 2017-10-07T14:23:22Z HugoAWB 556141 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Công trình xây dựng châu Á theo quốc gia|Triều Tiên]] [[Category:Kiến trúc Triều Tiên]] [[Thể loại:Triều Tiên]] 477qnhxqrhi4nxej0fnlbfomwxwoofd Giải bóng đá Hạng Nhì Quốc gia 2006 (kết quả chi tiết) 0 7632213 67003736 64013696 2021-11-18T04:16:20Z TARGET6tidiem-Robot 827781 /* Tham khảo */clean up, replaced: {{Tham khảo|2}} → {{tham khảo|30em}} using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki Đây là lịch thi đấu và kết quả chi tiết [[Giải bóng đá hạng nhì quốc gia 2006]] với 17 câu lạc bộ tham dự.<ref>{{chú thích web|url=http://www.rsssf.com/tablesv/viet06.html|title=Vietnam 2006|publisher=RSSSF.com}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://vff.org.vn/hang-nhi-quoc-gia-526/giai-bong-da-hang-nhi-qg-2006-noi-khoi-dau-cua-nhung-giac-mo-2569.html|title=Giải bóng đá hạng Nhì QG 2006: Nơi khởi đầu của những giấc mơ |publisher=http://www.vff.org.vn}}</ref> ==Bảng A== ===Vòng 1=== {{footballbox collapsible | date = [[29 tháng 4]] năm [[2006]] | time = 15:00 | team1 = [[Câu lạc bộ bóng đá Công Nhân Bia Đỏ|Công Nhân Bia Đỏ]] | score = 0–0 | report = [http://vff.org.vn/hang-nhi-quoc-gia-526/ket-qua-vong-1-giai-bong-da-hang-nhi-nam-2006-3358.html ''Chi tiết''] | team2 = [[Câu lạc bộ bóng đá Than Quảng Ninh|Than Quảng Ninh]] | goals1 = Hồng Quân (11) {{Yel|66}} | goals2 = Văn Phương(16) {{Yel|53}}<br> Phú Thành (9) {{Yel|73}} | stadium = [[Sân vận động Hà Tây|Sân Hà Tây]] | attendance = 300 | referee = Nguyễn Văn Quyết }} {{footballbox collapsible | date = [[29 tháng 4]] năm [[2006]] | time = 15:00 | team1 = [[Câu lạc bộ bóng đá Quân khu 3|Quân khu 3]] | score = 3–1 | report = [http://vff.org.vn/hang-nhi-quoc-gia-526/ket-qua-vong-1-giai-bong-da-hang-nhi-nam-2006-3358.html ''Chi tiết''] | team2 = [[Câu lạc bộ bóng đá Quân khu 2|Quân khu 2]] | goals1 = Hoàng An (7) {{Goal|15}}<br> Ngọc Thắng (16) {{Goal|51}}<br> Đức Thắng (20) {{Goal|80}}<br> Văn Thành (9) {{Yel|29}}<br> Luân Hải (5) {{Yel|81}} | goals2 = Việt Tuyên (18) {{Goal|11}}<br> Lê Văn Cường (9) {{Yel|83}} | stadium = [[Sân vận động Quân khu 3|Sân Quân khu 3]] | attendance = 500 | referee = Lê Thanh Hải }} {{footballbox collapsible | date = [[29 tháng 4]] năm [[2006]] | time = 15:00 | team1 = [[Câu lạc bộ bóng đá Sara Thành Vinh|Sara Thành Vinh]] | score = 1–0 | report = [http://vff.org.vn/hang-nhi-quoc-gia-526/ket-qua-vong-1-giai-bong-da-hang-nhi-nam-2006-3358.html ''Chi tiết''] | team2 = [[Câu lạc bộ bóng đá Hà Tĩnh|Hà Tĩnh]] | goals1 = Bá Tư (9) {{Goal|49}}<br> Đình Đồng (5) {{Yel|24}}<br> Quốc Tuấn (17) {{Yel|79}} | goals2 = Quang Tân (20) {{Yel|32}}<br> Đức Thắng (4) {{Yel|55}}<br> Đức Ước (16) {{Yel|90+1}} | stadium = [[Sân vận động Vinh|Sân Vinh]] | attendance = 4.000 | referee = Ngô Quốc Hưng }} ==Bảng B== ===Vòng 1=== {{footballbox collapsible | date = [[29 tháng 4]] năm [[2006]] | time = 15:00 | team1 = [[Câu lạc bộ bóng đá Bình Thuận|Thép Miền Nam Bình Thuận]] | score = 1–3 | report = [http://vff.org.vn/hang-nhi-quoc-gia-526/ket-qua-vong-1-giai-bong-da-hang-nhi-nam-2006-3358.html ''Chi tiết''] | team2 = [[Câu lạc bộ bóng đá Đắk Lắk|Đắk Lắk]] | goals1 = Cao Thiện (10) {{Goal|62}}<br> Đại Đồng(7) {{Yel|45+1}} | goals2 = Quang Thế (17) {{Goal|34||84}}<br> Đình Mừng(11) {{Goal|57}}<br> Dương Nam (20) {{Yel|60}} | stadium = [[Sân vận động Bình Thuận|Sân Bình Thuận]] | attendance = 200 | referee = Huỳnh Quốc Việt }} {{footballbox collapsible | date = [[29 tháng 4]] năm [[2006]] | time = 15:00 | team1 = [[Câu lạc bộ bóng đá Thành Long|Thành Long]] | score = 0–2 | report = [http://vff.org.vn/hang-nhi-quoc-gia-526/ket-qua-vong-1-giai-bong-da-hang-nhi-nam-2006-3358.html ''Chi tiết''] | team2 = [[Câu lạc bộ bóng đá Quân khu 7|Quân khu 7]] | goals1 = Đức Duy (5) {{Yel|11}}<br> Trọng Thiện (24) {{Yel|76}} | goals2 = Thiện Ngôn(16) {{Goal|54}}<br> Hữu Đức (8) {{Goal|84}}<br> Duy Tân (17) {{Yel|14}}<br> Văn Vinh(9) {{Yel|80}} | stadium = [[Sân vận động Thành Long|Sân Thành Long]] | attendance = 400 | referee = Phạm Bá Hòa }} ==Bảng C== ===Vòng 1=== {{footballbox collapsible | date = [[29 tháng 4]] năm [[2006]] | time = 15:00 | team1 = [[Câu lạc bộ bóng đá Bến Tre|Bến Tre]] | score = 4–2 | report = [http://vff.org.vn/hang-nhi-quoc-gia-526/ket-qua-vong-1-giai-bong-da-hang-nhi-nam-2006-3358.html ''Chi tiết''] | team2 = [[Câu lạc bộ bóng đá Long An|Gói Gạch Đồng Tâm Long An]] | goals1 = Thanh Cường (17) {{Goal|52}}<br> Hậu Đan (10) {{Goal|60}}<br> Thanh Tuấn(20) {{Goal|76}}<br> Quốc Thanh (18) {{Goal|90+2}}<br> Hữu Hạnh (12) {{Yel|34}}<br> Thanh Cường (17) {{Yel|80}} | goals2 = Hữu Thuận (12) {{Goal|45+2}}<br> Ngọc Hiệp (20) {{Goal|77}}<br> Thành Nam(4) {{Yel|14}}<br> Công Ánh (6) {{Yel|33}}<br> Hữu Thuận (12) {{Yel|63}}<br> Minh Thắng(14) {{Yel|83}} | stadium = [[Sân vận động Bến Tre|Sân Bến Tre]] | attendance = 1.500 | referee = Hoàng Phạm Công Khanh }} {{footballbox collapsible | date = [[29 tháng 4]] năm [[2006]] | time = 15:00 | team1 = [[Câu lạc bộ bóng đá Cần Thơ|Cần Thơ]] | score = 1–0 | report = [http://vff.org.vn/hang-nhi-quoc-gia-526/ket-qua-vong-1-giai-bong-da-hang-nhi-nam-2006-3358.html ''Chi tiết''] | team2 = [[Câu lạc bộ bóng đá Vĩnh Long|Vĩnh Long]] | goals1 = Hoàng Thương(20) {{Goal|55}}<br> Thanh Tân (3) {{Yel|21}}<br> Hữu Hạnh(15) {{Yel|24}}<br> Kim Long (21) {{Yel|90+2}} | goals2 = Hoàng Thành (9) {{Yel|17}}<br> Tấn Ngoan (5) {{Yel|30}}<br> Hoàng Thông (21) {{Yel|45+1}}<br> Hoàng Tuấn (24) {{Yel|72}} | stadium = [[Sân vận động Cần Thơ|Sân Cần Thơ]] | attendance = 400 | referee = Vũ Minh Châu }} {{footballbox collapsible | date = [[29 tháng 4]] năm [[2006]] | time = 15:00 | team1 = [[Câu lạc bộ bóng đá Kiên Giang|Kiên Giang]] | score = 0–1 | report = [http://vff.org.vn/hang-nhi-quoc-gia-526/ket-qua-vong-1-giai-bong-da-hang-nhi-nam-2006-3358.html ''Chi tiết''] | team2 = [[Câu lạc bộ bóng đá Cà Mau|cà Mau]] | goals1 = Thạch Muni (7) {{Yel|8}} | goals2 = Hoàng Khang(21) {{Goal|60}}<br> Quốc Huân (4) {{Yel|73}}<br> Ngọc Thạch (24) {{Yel|87}}<br> Quốc Toàn (8) {{Sent off|2|32|79}} | stadium = [[Sân vận động Kiên Giang|Sân Kiên Giang]] | attendance = 3.000 | referee = Châu Đức Thành }} ===Vòng 2=== {{footballbox collapsible | date = [[2 tháng 5]] năm [[2006]] | time = 15:30 | team1 = [[Câu lạc bộ bóng đá Long An|Gói Gạch Đồng Tâm Long An]] | score = 2–2 | report = [http://vff.org.vn/hang-nhi-quoc-gia-526/ket-qua-vong-2-bang-c-giai-hang-nhi-qg-2006-3376.html ''Chi tiết''] | team2 = [[Câu lạc bộ bóng đá Vĩnh Long|Vĩnh Long]] | goals1 = Phạm Ngọc Hiệp (20) {{Goal|45}}<br> Ngô Minh Sang (16) {{Goal|55}} | goals2 = Nguyễn Tấn Vũ (14) {{Goal|85}}<br> Bùi Văn Đông (7) {{Goal|90+2}} {{Yel|74}}<br> Trương Phi (6) {{Yel|76}} | stadium = [[Sân vận động Long An|Sân Long An]] | attendance = 500 | referee = Trần Văn Nơi }} {{footballbox collapsible | date = [[3 tháng 5]] năm [[2006]] | time = 15:30 | team1 = [[Câu lạc bộ bóng đá Cà Mau|Cà Mau]] | score = 2–1 | report = [http://vff.org.vn/hang-nhi-quoc-gia-526/ket-qua-vong-2-giai-hang-nhi-qg-2006-An-tuong-qk7-3384.html ''Chi tiết''] | team2 = [[Câu lạc bộ bóng đá Bến Tre|Bến Tre]] | goals1 = Quốc Huân (4) {{Goal|22}}<br> Thanh Khiêm (10) {{Goal|66}}<br> Ngọc Thạch (24) {{Yel|15}}<br> Viết Đàn (12) {{Yel|30}} | goals2 = Tuấn Anh (9) {{Goal|90}}<br> Minh Nhuận (6) {{Yel|3}}<br> Kim Châu (3) {{Yel|36}}<br> Quốc Thanh (18) {{Yel|42}}<br> Minh Thiện (21) {{Yel|87}} | stadium = [[Sân vận động Cà Mau]] | attendance = 700 | referee = Bùi Anh Tuấn }} {{footballbox collapsible | date = [[3 tháng 5]] năm [[2006]] | time = 15:30 | team1 = [[Câu lạc bộ bóng đá Kiên Giang|Kiên Giang]] | score = 2–1 | report = [http://vff.org.vn/hang-nhi-quoc-gia-526/ket-qua-vong-2-giai-hang-nhi-qg-2006-An-tuong-qk7-3384.html ''Chi tiết''] | team2 = [[Câu lạc bộ bóng đá Cần Thơ|Cần Thơ]] | goals1 = Đại Lâm (15) {{Goal|46||64}}<br> Thạch Muni (7) {{Yel|22}}<br> Nhất Nguyên (16) {{Yel|90}} | goals2 =Chí Bình (5) {{Goal|23}}<br> Viết Dũng (4) {{Yel|11}}<br> Hoàng Hiếu (23) {{Sent off|0|70}}<br> Chí Hùng (5) {{Sent off|2|64|86}} | stadium = [[Sân vận động Kiên Giang]] | attendance = 2.500 | referee = Phan Trường Vũ }} ==Xem thêm== ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== *[http://vff.org.vn/hang-nhi-quoc-gia-525 Liên đoàn bóng đá Việt Nam] {{Giải vô địch bóng đá hạng nhì Việt Nam}} {{Bóng đá Việt Nam}} [[Thể loại:Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Việt Nam|2006]] [[Thể loại:Bóng đá Việt Nam năm 2006|Bóng đá, chuyên nghiệp]] 5gyoipdt6etni753obvzux669dmjrbo Bản mẫu:Location map United States Las Vegas Strip 10 7632376 31798079 2017-10-07T14:09:31Z Lon123 550187 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{#switch:{{{1}}} |name= Las Vegas Strip |top= 36.1424 |bottom=36.0894 |left=-115.2097 |right=-115.134 |image=Location map Las Vegas Strip.png }}<noinclude> {{Loc…” wikitext text/x-wiki {{#switch:{{{1}}} |name= Las Vegas Strip |top= 36.1424 |bottom=36.0894 |left=-115.2097 |right=-115.134 |image=Location map Las Vegas Strip.png }}<noinclude> {{Location map/Info}} [[Thể loại:Bản mẫu bản đồ định vị Hoa Kỳ|Las Vegas Strip]] </noinclude> 37bsa6cykvz7veb6iqs221xu2wwlmew Thể loại:Tổ chức có trụ sở tại Bruxelles 14 7632419 31798209 2017-10-07T14:13:39Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki [[Category:Tổ chức có trụ sở tại Bỉ|+]] [[Thể loại:Bruxelles]] [[Thể loại:Tổ chức theo thành phố|Bruxelles]] 10zi72oj6d6sxmzg6agfe7i6xjzx1ws Bà Chúa Năm Phương 0 7632496 70644952 70642135 2023-09-03T15:04:14Z Khangoii 836611 Đã lùi lại sửa đổi [[Special:Diff/70642135|70642135]] của [[Special:Contributions/MTRIProd|MTRIProd]] ([[User talk:MTRIProd|thảo luận]]) Thông tin sai đã được sửa, vui lòng không đánh đồng các thánh wikitext text/x-wiki '''Chúa Bà Ngũ Phương''' được coi như là một vị [[Thánh Mẫu]] có quyền năng trong [[Tín ngưỡng thờ Mẫu Việt Nam|tín ngưỡng thờ mẫu]] ở Việt Nam nói chung và ở Thành Phố Hải Phòng nói riêng . Bà được giao quyền cai quản năm phương trời đất, ngũ phương bản cảnh bản xứ ngũ phương vậy nên được tôn xưng là Bà Chúa Quận Năm Phương (hay là Vũ Quận Quyến Hoa Công Chúa).<ref>{{Chú thích web|url=http://mantico.hatvan.vn/5-tu-phu-chau-ba-van/su-tich-chua-ngu-phuong-ban-canh.html|title=Sự Tích Chúa Ngũ Phương Bản Cảnh|ngày truy cập=2017-10-07|archive-date = ngày 7 tháng 10 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20171007220408/http://mantico.hatvan.vn/5-tu-phu-chau-ba-van/su-tich-chua-ngu-phuong-ban-canh.html|url-status=dead}}</ref>. == Tiểu sử == Bà giáng sinh vào nhà họ Vũ tại làng cổ Gia Viên (xưa có tên là làng Cấm), thuộc tổng Đông Khê, huyện [[An Dương]], phủ Kinh Môn, tỉnh Hải Dương, nay thuộc Phường Gia Viên, quận [[Ngô Quyền (quận)|Ngô Quyền]], [[Hải Phòng]]. [[Tập tin:Bạch Đằng Giang chi chiến (938).jpg|200px|nhỏ|phải|Tranh ghép đá mô phỏng trận Bạch Đằng 938]] Vốn là người đảm đang mọi bề, trong cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược, Đức Ngô Vương Quyền phong bà làm nữ tướng lo việc quân lương trong trận thủy chiến chống quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng năm 938. Kháng chiến kết thúc, Đức Ngô Vương phong cho bà tước hiệu Ngô Vương Vũ Quận Chúa; người dân gọi bà là Quyến Hoa Công chúa.<ref>{{Chú thích web|url=http://daomautuphu.com/Than-tich/Phu-Son-Trang/Chua-ba-Nam-phuong.htm|title=Chúa bà Năm phương}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://baoquocte.vn/doc-dao-le-khanh-tiec-chua-ba-nam-phuong-32974.html|title=Độc đáo lễ Khánh tiệc Chúa Bà Năm Phương}}</ref> Năm 1924, [[Khải Định|Vua Khải Định]] sắc phong cho bà là "Ngũ Phương Vũ Quận Quyến Hoa Công Chúa Hộ Quốc Trang Huy Thượng Đẳng Thần" và sắc chuẩn cho làng Gia Viên được phụng thờ.  == Thờ phụng == Ở nhiều nơi, nhất là Hải Phòng có lập đền, phủ thờ Bà, tiêu biểu như: Đền Tiên Nga (địa chỉ 53 Lê Lợi, phường Máy Tơ, Quận Ngô Quyền) ; Chùa Cấm thuộc Phố Cấm, Hải Phòng (tên tự: Cấm Giang Bản Cảnh Linh Từ hay Linh Quang Tự) chùa được xây trên nền nhà của Chúa bà; Miếu Chúa Bà Vườn Hoa Chéo, trên đường Trần Hưng Đạo, Hải Phòng (nơi trước đây người me Tây kia lập đền tạ ơn chúa); miếu Chúa tại [[Cây đa Mười Ba Gốc|Cây đa Mười ba gốc]], xóm Trại, phường Đằng Giang, quận Ngô Quyền; Miếu Chúa Bà trong Khách Sạn Harbour View nằm ở đường Trần Phú có ngôi đền Tên chữ là "Bảo Phúc Linh Từ". Đây là năm ngôi miếu cổ , có sắc phong của các triều Vua cho Thánh Chúa Bản Cảnh Hải Phòng . Vậy nên , trong văn có hát : "Năm Phương Năm Miếu rõ ràng Ngũ Phương Bản Cảnh Thánh Bà Đại Vương" Bà còn được người dân xã Chính Mỹ, huyện Thủy Nguyên thờ phụng tại miếu Đông Bến như một vị thành hoàng làng vv...<ref>{{Chú thích web|url=https://thanhphohaiphong.gov.vn/hai-phong-co-cay-di-san-viet-nam-thu-108.html|tựa đề=Hải Phòng có "Cây di sản Việt Nam" thứ 108|tác giả=|họ=|tên=Báo Hải Phòng 29/03/2018|ngày=|website=|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=}}</ref>. Một số ngôi điện nhỏ trước đây cũng thờ phụng chân nhang Chúa Bà như Đền Cây Cậy (Ngõ Đặng Kim Nở), Đền Thái Hòa (Hạ Lý) , Đền Đồng Lùn (Lê Lợi),... . Ngoài ra ở các ngôi đình, đền thời Đức vương Ngô Quyền đều có phối hưởng thờ bà Chúa Vũ Quận. Ở đất[[Hải Dương (thành phố)| Hải Dương]], có vị Chúa bà Bản cảnh, còn được''' '''gọi là''' [[Tiên Dung|Chúa bà Thành Đông]]'''. [[Bà Chúa Năm Phương| Chúa Năm Phương]] có nhiều điểm giống nhau với Chúa bà Thành Đông khi biến hiện ra người, khi lên khăn áo hầu đồng nhưng đây là hai vị thần tách biệt, có sự tích khác nhau. Nhiều người cho rằng hai bà là một là không đúng. <ref>https://sovhttdl.haiduong.gov.vn/ViewDetail/2OZ6J1eao38@/lễ-hội-đình-đền-chùa-bảo-sài.html</ref> Trong các đàn lễ mở phủ thở thường dâng một tòa đàn gọi là Đàn Chúa Bà, gồm có: hình Chúa Vũ Quận Năm Phương, hai cô hầu cận, hoặc 12 cô nàng đều màu trắng, nón chúa hài cườm, một cỗ xe ngựa hoặc xe có phu kéo (xe Chúa Bà); và thỉnh mời Chúa Bà về ngự để chứng đàn đó. == Những câu chuyện linh thiêng == Qua thời gian, với nhiều biến cố của lịch sử, trong tiềm thức của người dân, ngôi đền thờ Bà trở thành chốn linh thiêng với nhiều điều linh ứng: * Trước khi đánh trận trên sông Bạch Đằng, Đức [[Thánh]] [[Trần Hưng Đạo]] đã thắp hương khấn nguyện và đã được Bà phù trợ đánh thắng giặc giặc Mông-Nguyên trên sông Bạch Đằng. * '''Chúa bà''' vốn là một vị [[tiên nữ]] trên Thiên Đình, được lệnh giáng trần để phù dân hộ quốc. Khi hồi thiên, Chúa bà được giao cai quản năm phương trời đất, bản cảnh bản xứ ngũ phương, do vậy nên được tôn hiệu xưng là Chúa Bà Ngũ Phương Vũ Quận.  * Chúa bà hiển linh, ngự khắp nơi khắp cảnh trong năm phương trời đất, dạo chơi khắp chốn. Vào lúc canh ba giờ Tí, bà hiện hình ra người mỹ nữ cung nga, gọi xe kéo rong chơi, rồi lại đi về đến "Cây Đa mười ba gốc" là nơi chúa bà hiển linh. * Chúa bà thẳng tay trừng trị kẻ ngang ngược, nhạo báng, điêu ngoa. Chuyện kể rằng, vào [[thời Pháp thuộc]] có một me Tây (vợ của ông chủ Nhà máy cơ khí Robert)  bị Chúa hành cho chí rận, khắp người ngứa ngáy không yên, phải đến kêu van, sám hối cửa [[Chúa]]<nowiki/> mới được Chúa tha cho khỏi.  == Bài liên quan == * [[Cây đa Mười Ba Gốc|Cây đa Mười ba gốc]] == Chú thích == {{tham khảo|30em}} [[Thể loại:Tín ngưỡng dân gian Việt Nam]] [[Thể loại:Thành hoàng làng]] [[Thể loại:Thần thánh Việt Nam]] jiuwg28ksy7su9diwtfubbrghkdk8ps Emily Blunt 0 7632506 71034022 70688959 2024-01-07T14:30:24Z Oohlala8195 529523 wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật | name = Emily Blunt | image = Emily Blunt SAG Awards 2019.png | caption = Emily tại lễ trao [[Giải SAG 2019]] | birth_name = Emily Olivia Laura Blunt<ref>{{chú thích web|url= https://www.britannica.com/biography/Emily-Blunt |title=Emily Blunt: British-American actress|work=Brittanica}}</ref> | birth_date = {{birth date and age|1983|2|23}} | birth_place = [[Wandsworth]], [[Luân Đôn]], [[Anh]] | citizenship = [[Anh Quốc]]<br>[[Hoa Kỳ]] | alma_mater = [[Hurtwood House]] | occupation = Diễn viên | relatives = {{unbulleted list|[[Peter Blunt]] (ông)|[[Crispin Blunt]] (bác)}} | spouse = {{marriage|[[John Krasinski]]|2010}} | children = 2 | chiều cao = 171 cm }} '''Emily Olivia Laura Blunt''' (sinh ngày 23 tháng 2 năm 1983)<ref>{{chú thích báo|title=Monitor|newspaper=[[Entertainment Weekly]]|date=ngày 1 tháng 3 năm 2013|issue=1248|pages=25}}</ref> là một nữ diễn viên người Anh.<ref>{{chú thích báo|last1=Fisher|first1=Luchina|title=What Happened When Emily Blunt Became a US Citizen|url=http://abcnews.go.com/Entertainment/happened-emily-blunt-us-citizen/story?id=33626044|access-date =ngày 23 tháng 10 năm 2016|work=[[ABC News]]|date=ngày 9 tháng 9 năm 2015}}</ref> Cô từng nhận được nhiều giải thưởng trong đó có một giải [[Giải Quả cầu vàng|Quả cầu vàng]] và hai đề cử [[Viện Hàn lâm Nghệ thuật Điện ảnh và Truyền hình Anh Quốc|BAFTA]]. Theo học tại trường [[Hurtwood House]] tại Dorking, Anh, Emily bắt đầu diễn xuất vào năm 2001 qua vở kịch ''The Royal Family.'' Tiếp theo sau đó, cô xuất hiện trên bộ phim truyền hình ''Boudica'' (2003) và vào vai Nữ hoàng Catherine Howard trong miniseries ''Henry VIII'' (2003). Cô bắt đầu sự nghiệp điện ảnh vào năm 2004 với bộ phim ''[[My Summer of Love]]''. Năm 2006, Emily có bước đột phá trong sự nghiệp qua bộ phim truyền hình ''Gideon’s Daughter'' và bộ phim hài thành công của Mỹ ''[[Yêu nữ thích hàng hiệu (phim)|The Devil Wears Prada]]''. Hai bộ phim đã mang về cho cô 1 giải [[Giải Quả cầu vàng|Quả cầu vàng]] cho Nữ diễn viên phụ xuất sắc trong miniseries và 1 đề cử [[Viện Hàn lâm Nghệ thuật Điện ảnh và Truyền hình Anh Quốc|BAFTA]] cho Nữ diễn phụ xuất sắc. Emily tiếp tục đóng vai chính trong nhiều thể loại phim đa dạng như phim hài tâm lý ''[[Sunshine Cleaning]]'' (2008), phim tiểu sử ''[[The Young Victoria]]'' (2009), phim hài lãng mạn ''[[Salmon Fishing in the Yemen]]'' (2011); những bộ [[phim khoa học viễn tưởng]] như ''[[The Adjustment Bureau]]'' (2011), ''[[Looper]]'' (2012), và ''[[Cuộc chiến luân hồi|Edge of Tomorrow]]'' (2014); và bộ phim nhạc kịch ''[[Khu rừng cổ tích (phim)|Into the Woods]]'' (2014). Cô nhận được nhiều lời khen ngợi cho diễn xuất trong vai nhân viên [[Cục Điều tra Liên bang|FBI]] trong bộ phim hình sự ''[[Ranh giới (phim 2015)|Sicario]]'' (2015) và vai kẻ nghiện rượu trong bộ phim tâm lý hồi hộp [[Cô gái trên tàu (phim 2016)|''The Girl on the Train'']] (2016) - vai diễn đã mang về cho cô đề cử [[Viện Hàn lâm Nghệ thuật Điện ảnh và Truyền hình Anh Quốc|BAFTA]] thứ 2 cho Nữ diễn viên chính xuất sắc. Năm 2018, Emily góp mặt trong 2 bộ phim được giới phê bình đánh giá cao là ''[[Vùng đất câm lặng|A Quiet Place]]'', đạo diễn bởi chồng cô là [[John Krasinski]], và vào vai nhân vật cùng tên trong bộ phim nhạc kịch thần thoại ''[[Mary Poppins Returns]]''. Cô đã thắng giải [[Giải thưởng của Nghiệp đoàn Diễn viên Màn ảnh|Screen Actors Guild Awards]] tại hạng mục [[Giải SAG cho nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất|Nữ diễn viên phụ xuất sắc]] cho vai diễn trong ''[[Vùng đất câm lặng|A Quiet Place]]''. == Thời thơ ấu == Emily Blunt sinh tại [[Wandsworth]], thủ đô [[Luân Đôn]].<ref>{{Chú thích web|url=https://familysearch.org/ark:/61903/1:1:QV48-HR5X|tiêu đề=Person Details for Emily Olivia L Blunt, "England and Wales Birth Registration Index, 1837-2008" — FamilySearch.org|work=familysearch.org|ngày truy cập=ngày 4 tháng 10 năm 2015}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://www.tvguide.com/celebrities/emily-blunt/bio/149253|tiêu đề=Emily Blunt: Biography|nhà xuất bản=[[TV Guide|TVGuide.com]]|ngày truy cập=ngày 17 tháng 2 năm 2014}}</ref> Cô là người con thứ hai trong gia đình có bốn anh chị em.<ref>{{chú thích báo|title=Down to Earth, Even When Off the Wall|url=https://www.nytimes.com/2009/03/01/movies/01tayl.html|newspaper=The New York Times|date=ngày 1 tháng 3 năm 2009|access-date =ngày 28 tháng 10 năm 2015|issn=0362-4331|first=Ella|last=Taylor}}</ref> Mẹ cô là cựu giáo viên và diễn viên Joanna Blunt (tên họ thời con gái: Mackie),<ref>{{chú thích báo|title=Down to Earth, Even When Off the Wall|url=https://www.nytimes.com/2009/03/01/movies/01tayl.html|newspaper=The New York Times|date=ngày 1 tháng 3 năm 2009|access-date =ngày 28 tháng 11 năm 2015|issn=0362-4331|first=Ella|last=Taylor}}</ref><ref>{{Chú thích web|tiêu đề=Emily Blunt interview: on Tom Cruise, her new baby and acting mean|url=http://www.telegraph.co.uk/culture/film/10841272/Emily-Blunt-interview-on-Tom-Cruise-her-new-baby-and-acting-mean.html|website=Telegraph.co.uk|ngày truy cập=ngày 28 tháng 11 năm 2015}}</ref> bố cô, Oliver Simon Peter Blunt, là luật sư cho Nữ hoàng Anh.<ref name="refdec1">{{chú thích báo|last=Day|first=Elizabeth|title=Enter a new leading lady|pages=|work=[[The Guardian]]|date=ngày 21 tháng 6 năm 2009|url=https://www.theguardian.com/film/2009/jun/21/emily-blunt-interview|access-date =ngày 30 tháng 12 năm 2009|location=London}}</ref><ref name="decref2">{{chú thích báo|last=Stein|first=Ruthe|title=Blunt moves from the runway to the royal family|pages=|work=[[San Francisco Chronicle]]|date=ngày 27 tháng 9 năm 2007|url=http://www.sfgate.com/cgi-bin/article.cgi?f=/c/a/2007/09/29/DDA8S8QH2.DTL|access-date =ngày 30 tháng 12 năm 2009}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://www.debretts.com/people/biographies/browse/b/7803/Oliver%20Simon%20Peter+BLUNT.aspx|tiêu đề=Oliver Blunt, Esq, QC Authorised Biography – Debrett's People of Today|work=debretts.com}}</ref> Các anh chị em của cô là Felicity, Sebastian, và Susannah.<ref name="refdec13" /><ref>{{chú thích web|title=Elizabeth Day meets young British actress Emily Blunt|url=https://www.theguardian.com/film/2009/jun/21/emily-blunt-interview|website=the Guardian|access-date =ngày 28 tháng 10 năm 2015|first=Elizabeth|last=Day|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20160305090654/http://www.theguardian.com/film/2009/jun/21/emily-blunt-interview|archive-date=ngày 5 tháng 3 năm 2016|df=dmy-all}}</ref> Ông nội của cô là Thiếu tướng Peter Blunt và một trong những người chú họ của cô, Crispin Blunt,<ref>{{chú thích báo|title=Stanley Tucci Marries Felicity Blunt|url=http://www.people.com/people/article/0,,20619139,00.html|date=ngày 8 tháng 8 năm 2012|access-date =ngày 24 tháng 8 năm 2012|work=People|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20120811041050/http://www.people.com/people/article/0,,20619139,00.html|archive-date=ngày 11 tháng 8 năm 2012}}</ref> là một thành viên của [[Đảng Bảo thủ (Anh)|Đảng Bảo thủ]] vùng Reigate. Vào năm 7 tuổi đến năm 14 tuổi, Emily mắc tật nói lắp.<ref name="stutteringhelp">{{chú thích web|title=Emily Blunt Talks About Stuttering|url=http://www.stutteringhelp.org/emily-blunt-talks-about-stuttering|website=stutteringhelp.org|publisher=Stuttering Foundation of America|access-date =ngày 15 tháng 7 năm 2015|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20150715054328/http://www.stutteringhelp.org/emily-blunt-talks-about-stuttering|archive-date=ngày 15 tháng 7 năm 2015}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://www.npr.org/2014/12/21/372117734/desperate-to-speak-how-emily-blunt-found-her-voice|title=Desperate To Speak: How Emily Blunt Found Her Voice|date = ngày 21 tháng 12 năm 2014 |author=Danny Hajek|access-date = ngày 27 tháng 1 năm 2019}}</ref> Cô đã được một giáo viên giúp đỡ vượt qua tật nói lắp bằng diễn xuất. Cô hiện đang là thành viên ban quản trị của American Institute for Stuttering.<ref>{{chú thích web|url=http://www.vulture.com/2011/06/emily_blunt_stuttering.html|title=Emily Blunt on How She Overcame Her Stutter|work=vulture.com|date=ngày 8 tháng 6 năm 2011|access-date =ngày 15 tháng 10 năm 2012|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20120331050624/http://www.vulture.com/2011/06/emily_blunt_stuttering.html|archive-date=ngày 31 tháng 3 năm 2012}}</ref> Emily theo học tại trường Ibstock Place ở Roehampton, miền đông [[Luân Đôn|London]] cho đến năm 16 tuổi, sau đó cô tiếp tục học tại trường Hurtwood House ở Dorking, [[Surrey]], một trường dự bị đại học tư thục nổi tiếng với chương trình giảng dạy về nghệ thuật. Tại đây, cô đã được một công ty quản lý phát hiện và ký hợp đồng.<ref name="Emily Blunt7">{{chú thích web|title=Emily Blunt- Biography|url=https://movies.yahoo.com/person/emily-blunt/biography.html|work=[[Yahoo Movies]]|access-date =ngày 15 tháng 10 năm 2012|url-status=dead|archiveurl=https://web.archive.org/web/20130307153737/http://movies.yahoo.com/person/emily-blunt/biography.html|archive-date=ngày 7 tháng 3 năm 2013}}</ref>{{Failed verification|date=January 2018}} == Sự nghiệp == Xem thêm: ''[[Danh sách phim của Emily Blunt]]'' === 2001 - 2004: Khởi đầu sự nghiệp === Vào tháng 11 năm 2001, Emily có vai diễn chính thức đầu tiên bên cạnh [[Judi Dench|Dame Judi Dench]] trong vở kịch ''The Royal Family'' do nhà hát Sir Peter Hall sản xuất, cô vào vai cháu gái của [[Judi Dench]]. Vở kịch đã được nhà phê bình phim Tom Keatinge ca ngợi, "Sự chỉ đạo của Peter Hall kết hợp với sự bày trí hoành tráng của Anthony Ward đã biến ''The Royal Family'' thành một đêm tuyệt vời để giải trí", và "vở kịch đã mang đến những diễn xuất tuyệt vời, với những màn thể hiện nặng ký của cả dàn diễn viên."<ref>{{chú thích web|url=http://www.londontheatrearchive.co.uk/archive/secure/archivereviews/royalfamily01.htm|title=The Royal Family|access-date =ngày 6 tháng 7 năm 2017|last=Keatinge|first=Tom|work=London Theatre Archive|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20180212201857/http://www.londontheatrearchive.co.uk/archive/secure/archivereviews/royalfamily01.htm|archive-date=ngày 12 tháng 2 năm 2018}}</ref> Emily đã được vinh danh là "Diễn viên mới xuất sắc" bởi tờ báo ''Evening Standard'' cho diễn xuất của mình. Cô tiếp tục diễn xuất trong vai Eugenie trong vở kịch ''Vincent in Brixton'' của Nicholas Wright tại Nhà hát Quốc gia, và Juliet trong vở kịch ''Romeo and Juliet'' do Indhu Rubasingham sản xuất tại Nhà hát Chichester Festival, cả hai vở kịch đều vào năm 2002.<ref name="Emily Blunt7"/> Năm 2003, Emily lần đầu xuất hiện trên truyền hình trong bộ phim ''Boudica'', phim kể về cuộc đời của nữ chiến binh thời trung cổ người Celt, người đã chiến đấu chống lại người Roma. Cùng năm đó, cô được khen ngợi nhờ vai diễn Nữ hoàng Catherine Howard của thế kỷ thứ 16 trong bộ phim truyền hình dài 2 tập ''Henry VIII''.<ref name="Emily Blunt7"/> Năm 2004, Emily nhận được nhiều sự chú ý nhờ vai Tamsin trong bộ [[phim độc lập]] của Anh ''[[My Summer of Love]]'', phim kể về cuộc tình của 2 cô gái trẻ đến từ 2 tầng lớp xã hội khác nhau trong bối cảnh miền quê nước Anh.<ref name="Emily Blunt7"/> Đạo diễn [[Pawel Pawlikowski]] đã đánh giá cao Emily và bạn diễn [[Natalie Press]] trong một cuộc phỏng vấn "Cả Natalie và Emily đều rất thuần khiết và khác biệt, một điều hiếm thấy hiện nay. Họ tránh xa những thứ hiển nhiên, và có khả năng thể hiện những trạng thái phức tạp và tương phản. Hơn hết thảy, họ tràn đầy năng lượng và là chìa khóa của bộ phim." Nhà phê bình James Berardinelli của ''ReelViews'' đã khen ngợi bộ phim, gọi nó là "viên đá quý" bị "sự cường điệu" của những bom tấn Hollywood nuốt chửng, và chỉ ra rằng, "Cả Natalie Press và Emily Blunt […] đều xuất sắc. Họ dễ dàng thành công trong việc lột tả sự thay đổi bản ngã, sử dụng cả ngôn ngữ lời nói và không lời để biểu lộ cảm xúc. Họ hiểu rõ nhân vật của mình và dùng tài năng để làm sống dậy nhân vật."<ref>{{chú thích web|url=http://preview.reelviews.net/movies/m/my_summer.html|title=My Summer Of Love|access-date =ngày 5 tháng 7 năm 2009|last=Berardinelli|first=James|work=ReelViews}}</ref> Emily đã nhận giải British Film Award của ''Evening Standard'' cho Diễn viên mới triển vọng cùng với Press..<ref>{{chú thích web|last1=Jones|first1=Alison|title=Emily Blunt: Doing my own dishes helps me stay grounded|url=http://www.birminghampost.co.uk/whats-on/film-tv/emily-blunt-doing-dishes-helps-3911796|access-date =ngày 15 tháng 10 năm 2012|newspaper=[[Birmingham Post]]|date=ngày 22 tháng 6 năm 2012|url-status=dead|archiveurl=https://web.archive.org/web/20160821020923/http://www.birminghampost.co.uk/whats-on/film-tv/emily-blunt-doing-dishes-helps-3911796|archive-date=ngày 21 tháng 8 năm 2016}}</ref> === 2005 - 2010: ''The Devil Wears Prada'' và bước đột phá trong sự nghiệp === Emily tham gia vào bộ phim truyền hình tâm lý của Anh ''Gideon’s Daughter''<ref name="Emily Blunt7"/> bên cạnh [[Bill Nighy]] và [[Miranda Richardson]], biên kịch và đạo diễn bởi [[Stephen Poliakoff]], cô vào vai cô con gái duy nhất của Gideon Warner, một phát ngôn viên của Công đảng, thể hiện bởi [[Bill Nighy]]. Bộ phim ra mắt tại Liên hoan phim Quốc tế Hamptons vào năm 2005, và được phát sóng trên truyền hình Anh vào tháng 2 năm 2006. Được ca ngợi nhờ "diễn xuất chân thực,"<ref>{{chú thích web|url=https://www.commonsensemedia.org/movie-reviews/gideons-daughter|title=Gideon's Daughter|access-date =ngày 6 tháng 7 năm 2017|last=Cassady Jr.|first=Charles|work=Common Sense Media|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170820073824/https://www.commonsensemedia.org/movie-reviews/gideons-daughter|archive-date=ngày 20 tháng 8 năm 2017}}</ref> Emily chiến thắng giải [[Quả cầu vàng]] tại hạng mục Nữ diễn viên phụ xuất sắc trong Series, Miniseries hoặc Phim truyền hình.<ref>{{chú thích web|title=Emily Blunt 2007 Golden Globes Acceptance speech|url=https://www.youtube.com/watch?v=f7hv9UunEe8|work=[[YouTube]]|access-date =ngày 15 tháng 10 năm 2012|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20120201152956/http://www.youtube.com/watch?v=f7hv9UunEe8|archive-date=ngày 1 tháng 2 năm 2012}}</ref> Sau đó, cô tiếp tục diễn xuất bên cạnh [[Meryl Streep]] và [[Anne Hathaway]] trong bộ phim hài ''[[Yêu nữ thích hàng hiệu (phim)|The Devil Wears Prada]],'' nói về giới thời trang tại New York City. Emily Blunt vào vai Emily, trợ lý lâu năm của tổng biên tập tạp chí ''Runway'', Miranda Priestly, thể hiện bởi [[Meryl Streep]]. Emily và [[Anne Hathaway]] được yêu cầu thực hiện một chế độ giảm cân khắc nghiệt cho vai diễn, đến mức [[Anne Hathaway]] sau đó tiết lộ rằng họ đã phát khóc.<ref>{{cite magazine|last=Tan|first=Michelle|title=Anne Hathaway Gets Fit for Get Smart|url=http://www.people.com/people/archive/article/0,,20060052,00.html|magazine=[[People (magazine)|People]]|date=ngày 27 tháng 8 năm 2007|access-date =ngày 4 tháng 1 năm 2018|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20160914180116/http://www.people.com/people/archive/article/0,,20060052,00.html|archive-date=ngày 14 tháng 9 năm 2016}}</ref> Bộ phim đã gặt hái thành công từ giới chuyên môn lẫn thương mại, thu về 326,551,094 đô.<ref name="boxofficemojo">{{chú thích web|title=The Devil Wears Prada|url=http://www.boxofficemojo.com/movies/?id=devilwearsprada.htm|publisher=[[Box Office Mojo]]|access-date =ngày 9 tháng 7 năm 2016|url-status=live|archiveurl=http://archive.wikiwix.com/cache/20110223131033/http://www.boxofficemojo.com/movies/?id=devilwearsprada.htm|archive-date=ngày 23 tháng 2 năm 2011}}</ref> Mặc dù [[Meryl Streep]] là người được chú ý nhiều nhất, nhưng Emily cũng giành được nhiều sự khen ngợi, Clifford Pugh của tờ ''The Houston Chronicle'' đã khẳng định rằng "[Emily] đã có nhiều câu thoại hay nhất phim và thống lĩnh hầu hết mọi cảnh quay có cô ấy."<ref name="Christiancritic">Elliott, Michael; undated; [http://www.christiancritic.com/mov2006/devprada.asp A Movie Parable: The Devil Wears Prada]; christiancritic.com. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2006. {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20061126002104/http://www.christiancritic.com/mov2006/devprada.asp|date=ngày 26 tháng 11 năm 2006}}</ref> Emily đã nhận được 1 đề cử [[BAFTA]] và 1 đề cử [[Quả cầu vàng]] cho giải [[Giải Quả cầu vàng cho nữ diễn viên điện ảnh phụ xuất sắc nhất|Nữ diễn viên phụ xuất sắc]]. Cô cũng được mời tham dự Lễ trao giải [[Giải Oscar|Oscar]] lần thứ 79 và cùng với Anne Hathaway lên trao giải cho hạng mục Phục trang xuất sắc, cả hai đã diễn giống như nhân vật của họ trong phim.<ref>{{chú thích web|url=http://www.cinemablend.com/celebrity/Devil-Wears-Prada-Forced-Emily-Blunt-To-Emaciate-Herself-533.html|title=Devil Wears Prada Forced Emily Blunt To Emaciate Herself|publisher=Cinemablend.com|date=ngày 11 tháng 7 năm 2006|access-date =ngày 13 tháng 3 năm 2010|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20090123111228/http://cinemablend.com/celebrity/Devil-Wears-Prada-Forced-Emily-Blunt-To-Emaciate-Herself-533.html|archive-date=ngày 23 tháng 1 năm 2009}}</ref> Emily tiếp tục tham gia cùng [[Susan Sarandon]] trong bộ phim độc lập ''Irresistible''. [[Tập_tin:Emily_Blunt_at_the_Orange_British_Academy_Film_Awards_(cropped).jpg|trái|nhỏ|Emily tại Lễ trao giải BAFTA 2007]] Sự nghiệp của Emily tiếp tục thăng tiến và năm 2007, cô tham gia 4 bộ phim: bộ phim kinh dị ''Wind Chill'', phim tình cảm lãng mạn ''The Jane Austen Book Club'', phim hài ''Dan in Real Life'', và bộ phim hài tiểu sử ''Charlie Wilson's War''.<ref name="Emily Blunt7"/> Năm 2008, Emily diễn xuất trong 2 phim, ''[[Sunshine Cleaning]]'' trong vai Norah Lorkowski, một cô gái trẻ nổi loạn cùng với chị của mình, Rose, diễn xuất bởi [[Amy Adams]], cùng nhau thành lập một công ty dọn dẹp hiện trường vụ án. Bộ phim ra mắt tại [[Liên hoan phim Sundance]] 2008 và nhận được nhiều đánh giá tích cực, đặc biệt là diễn xuất của [[Amy Adams|Amy]] và Emily. Peter Travers của tạp chí ''[[Rolling Stone]]'' đã bình luận: "Đây là một bộ phim vui nhộn và cảm động,  nhờ có 2 nữ diễn viên tự tin xóa sạch những thứ sáo rỗng độc hại đã đe dọa xâm nhập vào bộ phim. [[Amy Adams|Adams]] và Blunt đã hoàn thành xuất sắc công việc."<ref>{{chú thích web|url=https://www.rollingstone.com/reviews/movie/18138975/review/26479712/sunshine_cleaning|archiveurl=https://www.webcitation.org/5iuZAoGaC?url=http://www.rollingstone.com/reviews/movie/18138975/review/26479712/sunshine_cleaning|title=Sunshine Cleaning: Review|author=Travers, Peter|authorlink=Peter Travers|access-date =ngày 10 tháng 8 năm 2009|archive-date=ngày 10 tháng 8 năm 2009|date=ngày 11 tháng 3 năm 2009|work=[[Rolling Stone]]|url-status=dead|df=dmy-all}}</ref> A. O. Scott của tờ ''[[The New York Times]]'' đồng ý và khẳng định, "[[Amy Adams]] và Emily Blunt […] đã tiếp cận vai diễn của mình với sự sống động và tận tâm…"<ref>{{chú thích báo|first=A. O.|last=Scott|title=Movie Review: Sunshine Cleaning (2008)|url=https://movies.nytimes.com/2009/03/13/movies/13suns.html|work=The New York Times|date=ngày 13 tháng 3 năm 2009|access-date =ngày 12 tháng 6 năm 2009|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20090324092413/http://movies.nytimes.com/2009/03/13/movies/13suns.html|archive-date=ngày 24 tháng 3 năm 2009}}</ref> Emily tiếp tục tham gia bộ phim ''The Great Buck Howard'' vào vai Valerie Brennan, cũng được ra mắt cùng dịp với ''[[Sunshine Cleaning.]]''<ref name="Emily Blunt7"/> Năm 2009, Emily hóa thân thành [[Victoria của Anh]] trong bộ phim độc lập ''[[The Young Victoria]]'', đạo diễn bởi [[Jean-Marc Vallée]] và biên kịch bởi [[Julian Fellowes]], bộ phim chủ yếu xoay quanh những năm đầu đời và quãng thời gian cai trị của [[Victoria của Anh|Nữ vương]], cũng như cuộc hôn nhân của bà với [[Albrecht xứ Sachsen-Coburg và Gotha]]. Emily thừa nhận có rất ít hiểu biết về [[Victoria của Anh|Nữ vương]], nhưng sau khi nhận được lời tư vấn của mẹ, Emily nhận ra [[Victoria của Anh|Nữ hoàng]] là một người "ấn tượng" và "có phong thái của một phụ nữ thế kỷ 21."<ref name="latimesblunt">{{chú thích báo|url=http://articles.latimes.com/2009/nov/01/entertainment/ca-victoria1|first=Mark|last=Salisbury|work=[[Los Angeles Times]]|title=Emily Blunt is 'The Young Victoria'|date=ngày 1 tháng 11 năm 2009|access-date =ngày 20 tháng 7 năm 2011|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20110903002300/http://articles.latimes.com/2009/nov/01/entertainment/ca-victoria1|archive-date=ngày 3 tháng 9 năm 2011|df=dmy-all}}</ref> Diễn xuất của Emily đã nhận được sự ngợi ca của giới phê bình và cô đã nhận được 1 đề cử [[Quả cầu vàng]] cho giải [[Giải Quả cầu vàng cho nữ diễn viên phim chính kịch xuất sắc nhất|Nữ diễn viên xuất sắc trong phim chính kịch]]<ref>{{chú thích web|url=http://www.goldenglobes.org/nominations/year/2009/|title=Nominations and Winners 2009|publisher=[[Hollywood Foreign Press Association]]|access-date =ngày 30 tháng 6 năm 2011|url-status=dead|archiveurl=https://web.archive.org/web/20100311184059/http://www.goldenglobes.org/nominations/year/2009/|archive-date=ngày 11 tháng 3 năm 2010}}</ref> và đề cử [[Giải Lựa chọn của Nhà phê bình Điện ảnh|Critics’ Choice Awards]] cho giải [[Giải BFCA cho nữ diễn viên chính xuất sắc nhất|Nữ diễn viên chính xuất sắc]]<ref>{{chú thích web|url=http://www.bfca.org/ccawards/2009.php|title=The 15th Critics' Choice Movie Awards Nominees|publisher=[[Broadcast Film Critics Association]]|access-date =ngày 30 tháng 6 năm 2011|url-status=dead|archiveurl=https://www.webcitation.org/5tYCgPFpr?url=http://www.bfca.org/ccawards/2009.php|archive-date=ngày 17 tháng 10 năm 2010|df=}}</ref>, bên cạnh nhiều giải thưởng khác. Owen Gleiberman của ''[[Entertainment Weekly]]'' đã kết luận rằng, "Những hình ảnh của đạo diễn [[Jean-Marc Vallée]] có một sự mượt mà và trang trọng, nhưng hình tượng Nữ hoàng không hề bị dát vàng – câu chuyện về một kẻ nắm quyền học cách kiểm soát đám đông, và Blunt đã biến hành trình đó trở nên chân thực và xác đáng." <ref name="ewreview">{{chú thích web|url=http://www.ew.com/ew/article/0,,20326004,00.html|title=The Young Victoria Review|work=[[Entertainment Weekly]]|first=Owen|last=Gleiberman|authorlink=Owen Gleiberman|date=ngày 30 tháng 12 năm 2009|access-date =ngày 28 tháng 7 năm 2011|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20101209024349/http://www.ew.com/ew/article/0,,20326004,00.html|archive-date=ngày 9 tháng 12 năm 2010}}</ref> Cùng năm đó, Emily đã nhận giải thưởng Nghệ sĩ Anh quốc của năm tại [[BAFTA]] Britannia Award.<ref>{{chú thích web|url=http://www.bafta.org/losangeles/awards/britannia-awards-winners,1252,BA.html|title=Britannia Award Honorees – Awards & Events – Los Angeles – The BAFTA site|publisher=[[British Academy of Film and Television Arts]] (BAFTA)|access-date =ngày 31 tháng 7 năm 2012|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20111109061122/http://www.bafta.org/losangeles/awards/britannia-awards-winners%2C1252%2CBA.html|archive-date=ngày 9 tháng 11 năm 2011}}</ref> Cô tham gia trong bộ phim kinh dị ngắn ''Curiosity'', và là lựa chọn đầu tiên của đạo diễn [[Jon Favreau]] cho vai [[Black Widow (Natasha Romanova)|Black Widow]] trong ''[[Người Sắt 2|Iron Man 2]]'', nhưng vì xung đột lịch trình với bộ phim hài ''[[Gulliver du kí|Gulliver's Travels]],'' cô buộc phải nhường lại vai diễn cho [[Scarlett Johansson]].<ref>{{chú thích web|url=http://splashpage.mtv.com/2009/03/23/exclusive-former-iron-man-2-black-widow-emily-blunt-speaks-out-about-losing-role/|title=Former 'Iron Man 2' Black Widow, Emily Blunt, Speaks Out About Losing Role|work=splashpage.mtv.com|access-date =ngày 17 tháng 5 năm 2015|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20150518092853/http://splashpage.mtv.com/2009/03/23/exclusive-former-iron-man-2-black-widow-emily-blunt-speaks-out-about-losing-role/|archive-date=ngày 18 tháng 5 năm 2015|df=dmy-all}}</ref> Cô cũng lồng tiếng cho Matilda Mouseling, mẹ của nhân vật tiêu đề trong series truyền hình ''[[Angelina Ballerina: The Next Steps]].'' Năm 2010, cô diễn xuất bên cạnh [[Benicio del Toro]] và [[Anthony Hopkins]] trong bộ phim kinh dị ''[[Người sói (phim 2010)|The Wolfman]]'', một tác phẩm làm lại từ bộ phim kinh điển cùng tên năm 1941. Bộ phim nhận được nhiều phản hồi tiêu cực, và theo tờ ''[[Los Angeles Times]]'', là một trong những thất bại phòng vé lớn nhất mọi thời đại.<ref>{{chú thích web|url=http://www.rottentomatoes.com/m/1194949-wolfman/|title=The Wolfman (2010)|work=[[Rotten Tomatoes]]|access-date =ngày 13 tháng 2 năm 2010|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20090124174949/http://www.rottentomatoes.com/m/1194949-wolfman/|archive-date=ngày 24 tháng 1 năm 2009}}</ref><ref>[http://www.latimes.com/entertainment/envelope/cotown/la-et-box-office-flops-pictures,0,7165703.photogallery#axzz2tJcnZf9r Eller, Claudia,"The costliest box office flops of all time", ''Los Angeles Times'' (ngày 15 tháng 1 năm 2014)] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20140505185912/http://www.latimes.com/entertainment/envelope/cotown/la-et-box-office-flops-pictures,0,7165703.photogallery|date=ngày 5 tháng 5 năm 2014}}</ref> Bộ phim hồi hộp cô diễn cặp cùng [[Matt Damon]],''[[The Adjustment Bureau]]'' (2011), lại thành công hơn hẳn; trong phim Emily vào vai 1 diễn viên múa "bị một thế lực bí ẩn chia cắt" khỏi nhân vật của [[Matt Damon|Damon]], là một chính trị gia. Bộ phim thu về nhiều nhận xét tích cực, giới phê bình ca ngợi sự ăn ý giữa Emily và [[Matt Damon|Matt]].<ref>{{chú thích web|url=http://www.slashfilm.com/2009/07/14/emily-blunt-to-star-opposite-matt-damon-in-the-adjustment-bureau/|title=Emily Blunt To Star Opposite Matt Damon In The Adjustment Bureau|publisher=Slashfilm.com|date=ngày 14 tháng 7 năm 2009|access-date =ngày 13 tháng 3 năm 2010|url-status=dead|archiveurl=https://archive.today/20120527024417/http://www.slashfilm.com/2009/07/14/emily-blunt-to-star-opposite-matt-damon-in-the-adjustment-bureau/|archive-date=ngày 27 tháng 5 năm 2012}}</ref> Emily tiếp tục nhận được lời mời vào vai Đặc vụ Peggy Carter trong ''[[Captain America: Kẻ báo thù đầu tiên|Captain America: The First Avenger]]'' nhưng giống như ''[[Người Sắt 2|Iron Man 2]],'' cô lại một lần nữa từ chối.<ref>{{chú thích báo|url=http://latimesblogs.latimes.com/movies/2010/04/emily-blunt-captain-america-keira-knightley-peggy-rogers.html|title=Marvel makes Emily Blunt an offer for 'Captain America,' but British actress probably will say no – Updated|work=[[Los Angeles Times]]|date=ngày 2 tháng 4 năm 2010|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20100404154032/http://latimesblogs.latimes.com/movies/2010/04/emily-blunt-captain-america-keira-knightley-peggy-rogers.html|archive-date=ngày 4 tháng 4 năm 2010}}</ref> === 2011 - 2014: Phim khoa học viễn tưởng và phim hài === Năm 2011, Emily tham gia bộ phim hài của Anh ''[[Salmon Fishing in the Yemen]]'', đạo diễn bởi Lasse Hallström, cùng tham gia trong phim là [[Ewan McGregor]] và [[Kristin Scott Thomas]]. Cô vào vai một cố vấn tài chính cần tuyển dụng một chuyên gia về thủy sản, diễn xuất bởi [[Ewan McGregor]], để giúp đỡ một thương gia hồi giáo mang môn thể thao câu cá đến với vùng sa mạc Yemen.<ref>[http://www.totalfilm.com/news/lasse-hallstrom-goes-fishing-in-the-yemen Lasse Hallström goes Fishing In The Yemen] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20130704065122/http://www.totalfilm.com/news/lasse-hallstrom-goes-fishing-in-the-yemen|date=ngày 4 tháng 7 năm 2013}} TotalFilm.com</ref> Phim ra mắt tại [[Liên hoan phim quốc tế Toronto|Liên hoan phim Quốc tế Toronto]]<ref>{{chú thích web|last=Punter|first=Jennie|date=ngày 26 tháng 7 năm 2011|url=http://www.variety.com/article/VR1118040405?refCatId=13|title=Toronto unveils first pix|work=[[Variety (magazine)|Variety]]|access-date =ngày 26 tháng 7 năm 2011|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20121108191033/http://www.variety.com/article/VR1118040405?refCatId=13|archive-date=ngày 8 tháng 11 năm 2012}}</ref> và nhận được nhiều phản hồi tích cực cho diễn xuất của Emily và [[Ewan McGregor|Ewan]]. Kenneth Turan của tờ ''[[Los Angeles Times]]'' nhấn mạnh "Blunt và [[Ewan McGregor|McGregor]] là 2 trong số những diễn viên tài năng và quyến rũ nhất ngày nay, có khả năng diễn xuất với một phong cách tuyệt vời…"<ref name="latimes">{{chú thích web|last=Turan|first=Kenneth|title=Movie review: 'Salmon Fishing in the Yemen'|work=Los Angeles Times|date=ngày 9 tháng 3 năm 2012|url=http://articles.latimes.com/2012/mar/09/entertainment/la-et-salmon-fishing-20120309|access-date =ngày 2 tháng 12 năm 2012|url-status=live|archiveurl=http://archive.wikiwix.com/cache/20121204032004/http://articles.latimes.com/2012/mar/09/entertainment/la-et-salmon-fishing-20120309|archive-date=ngày 4 tháng 12 năm 2012}}</ref> Vai diễn đã mang về cho Emily một đề cử [[Giải Quả cầu vàng|Quả cầu vàng]] cho [[Giải Quả cầu vàng cho nữ diễn viên phim ca nhạc hoặc phim hài xuất sắc nhất|Nữ diễn viên xuất sắc trong phim hài/ca nhạc]]. Cùng năm đó, Emily có 1 vai khách mời trong ''[[Đại nhạc hội rối (phim)|The Muppets]]'' của [[Công ty Walt Disney|Disney]], vai nhân viên lễ tân của Miss Piggy; và tham gia trong bộ phim hài tâm lý độc lập ''[[Your Sister's Sister]]'', bên cạnh [[Rosemarie DeWitt]] và [[Mark Duplass]].<ref>{{chú thích web|url=https://movies.nytimes.com/2012/06/15/movies/lynn-sheltons-your-sisters-sister.html|title=Solitary Retreat to a Remote Island Leads to Many Mix-Ups|work=[[The New York Times]]|author=A. O. Scott|date=ngày 14 tháng 6 năm 2012|access-date =ngày 1 tháng 8 năm 2012|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20120815142758/http://movies.nytimes.com/2012/06/15/movies/lynn-sheltons-your-sisters-sister.html|archive-date=ngày 15 tháng 8 năm 2012}}</ref> Tháng 11 năm 2011, Emily trở thành đại sứ cho nhãn hiệu nước hoa mới của [[Yves Saint Laurent (nhà thiết kế)|Yves Saint Laurent]], Opium.<ref>{{chú thích báo|last=Whitworth|first=Melissa|title=Emily Blunt's Opium campaign revealed|url=http://fashion.telegraph.co.uk/news-features/TMG8868659/Emily-Blunts-Opium-campaign-revealed.html|access-date =ngày 15 tháng 10 năm 2012|newspaper=[[The Daily Telegraph]]|date=ngày 4 tháng 11 năm 2011|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20120109102308/http://fashion.telegraph.co.uk/news-features/TMG8868659/Emily-Blunts-Opium-campaign-revealed.html|archive-date=ngày 9 tháng 1 năm 2012}}</ref> [[Tập_tin:Emily Blunt Comic-Con 2013.jpg|phải|nhỏ|Emily tại [[San Diego Comic-Con]] ở Trung tâm Hội nghị [[San Diego]] năm 2013.]] Năm 2012, Emily tham gia bộ phim hài ''[[The Five-Year Engagement]]'' cùng [[Jason Segel]], đạo diễn bởi Nicholas Stoller, trong phim cô và [[Jason Segel]] vào vai một cặp tình nhân gặp trục trặc tình cảm vì lễ đính hôn của họ luôn bị hoãn lại. Bộ phim nhận được nhận xét tích cực, Elizabeth Weitzman của ''New York Daily News'' nhấn mạnh rằng "Blunt chưa từng trông thoải mái như lúc này, sự ăn ý cô và [[Jason Segel|Segel]] mang lại cảm giác ấm áp."<ref>{{chú thích web|url=http://www.nydailynews.com/entertainment/movies/movie-review-five-year-engagement-article-1.1067968|title=Movie Review: 'The Five-Year Engagement'|work=[[New York Daily News]]|date=ngày 27 tháng 4 năm 2012|access-date =ngày 20 tháng 1 năm 2014|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20150213031658/http://www.nydailynews.com/entertainment/movies/movie-review-five-year-engagement-article-1.1067968|archive-date=ngày 13 tháng 2 năm 2015}}</ref> Emily tiếp tục tham gia trong [[Looper]], bộ phim viễn tưởng noir hiện đại đạo diễn bởi Rian Johnson cùng với các bạn diễn [[Bruce Willis]] và [[Joseph Gordon-Levitt]]. Emily đóng vai Sara, một bà mẹ đơn thân mạng mẽ sống trong một trang trại trồng ngô, gặp gỡ và nảy sinh tình cảm với nhân vật của [[Joseph Gordon-Levitt]]. Bộ phim được chọn công chiếu mở màn tại [[Liên hoan phim quốc tế Toronto|Liên hoan phim Quốc tế Toronto]], và nhận được nhiều lời khen ngợi. Todd McCarthy của ''[[The Hollywood Reporter]]'' công nhận Emily đã, "thể hiện một cách đầy ấn tượng cả mặt mạnh mẽ lẫn yếu đuối của Sara."<ref>{{chú thích báo|last=McCarthy|first=Todd|title=Looper: Toronto Review|url=http://www.hollywoodreporter.com//review/looper-movie-review-joseph-gordon-levitt-bruce-willis-368330|work=[[The Hollywood Reporter]]|access-date =ngày 4 tháng 10 năm 2012|date=ngày 6 tháng 9 năm 2012|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20120917091924/http://www.hollywoodreporter.com/review/looper-movie-review-joseph-gordon-levitt-bruce-willis-368330|archive-date=ngày 17 tháng 9 năm 2012}}</ref> Cùng năm đó, Emily cũng tham gia bộ phim hài tâm lý ''[[Arthur Newman]]'' cùng với [[Colin Firth]], vào vai cô nàng rắc rối Charlotte, đang cố trốn chạy khỏi quá khứ.<ref>[http://www.britscene.com/2011/05/colin-firth-emily-blunt-tea.m-up-for-dark-comedy/20725 "Emily Blunt and Colin Firth in Arthur Newman, Golf Pro"]{{dead link|date=December 2016|bot=InternetArchiveBot|fix-attempted=yes}}, ngày 14 tháng 5 năm 2011, Britscene</ref> Bộ phim nhận được nhiều phản ứng trái chiều và tiêu cực.<ref>{{chú thích web|url=http://www.metacritic.com/movie/arthur-newman|title=Arthur Newman Reviews|publisher=Metacritic.com|access-date =ngày 27 tháng 4 năm 2013|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20130524155901/http://www.metacritic.com/movie/arthur-newman|archive-date=ngày 24 tháng 5 năm 2013}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.rottentomatoes.com/m/arthur_newman/|title=Critic Reviews for Arthur Newman|publisher=Rottentomatoes.com|access-date =ngày 27 tháng 4 năm 2013|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20130501153327/http://www.rottentomatoes.com/m/arthur_newman/|archive-date=ngày 1 tháng 5 năm 2013}}</ref> Năm 2014, Emily đóng cặp với [[Tom Cruise]] trong ''[[Cuộc chiến luân hồi|Edge of Tomorrow]],'' bộ phim chuyển thể từ tiểu thuyết của Nhật ''[[All You Need Is Kill]]'' của tác giả [[Hiroshi Sakurazaka]].<ref>{{chú thích báo|last=Szalai|first=Georg|title=Tom Cruise's 'All You Need Is Kill' to Hit Theaters in March 2014|url=http://www.hollywoodreporter.com/news/tom-cruise-emily-blunt-all-you-need-is-kill-march-2014-401928|access-date =ngày 15 tháng 10 năm 2012|newspaper=[[The Hollywood Reporter]]|date=ngày 10 tháng 1 năm 2012|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20121022013046/http://www.hollywoodreporter.com/news/tom-cruise-emily-blunt-all-you-need-is-kill-march-2014-401928|archive-date=ngày 22 tháng 10 năm 2012}}</ref> Emily vào vai Rita Vrataski, một chiến binh của Lực lượng Đặc biệt với nhiệm vụ huấn luyện nhân viên [[quan hệ công chúng]], diễn xuất bởi [[Tom Cruise]] chống lại sự xâm chiếm của sinh vật ngoài hành tinh. Emily đã phải tập luyện 3 tháng cho vai diễn, "mọi thứ từ tập thể hình cho đến chạy nước rút, yoga, tập đi dây trên không và thể dục dụng cụ." và học võ Krav Maga.<ref name="alexander">{{chú thích báo|last=Alexander|first=Bryan|url=https://www.usatoday.com/story/life/movies/2013/12/10/edge-of-tomorrow-tom-cruise-emily-blunt/3921349/|title=Sneak peek: 'Edge of Tomorrow' suits Cruise and Blunt|work=[[USA Today]]|date=ngày 10 tháng 12 năm 2013|access-date =ngày 8 tháng 5 năm 2014|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20140513211418/http://www.usatoday.com/story/life/movies/2013/12/10/edge-of-tomorrow-tom-cruise-emily-blunt/3921349/|archive-date=ngày 13 tháng 5 năm 2014|df=dmy-all}}</ref> Bộ phim thu về thành công thương mại, doanh thu 370,541,256 đô,<ref name="bom">{{chú thích web|url=http://boxofficemojo.com/movies/?id=allyouneediskill.htm|title=Edge of Tomorrow|work=boxofficemojo.com|publisher=[[Box Office Mojo]]|date=ngày 11 tháng 9 năm 2014|access-date =ngày 16 tháng 4 năm 2016|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20121006001417/http://www.boxofficemojo.com/movies/?id=allyouneediskill.htm|archive-date=ngày 6 tháng 10 năm 2012}}</ref> lẫn đánh giá tích cực từ giới phê bình. Nhiều nhà phê bình đã nhấn mạnh về sự khác biệt trong cách thể hiện nhân vật của Emily, Justin Chang của ''[[Variety (tạp chí)|Variety]]'' viết, "Blunt đã rất thận trọng, tràn đầy năng lượng và cảm xúc cho một vai diễn không cần quá nhiều sự cố gắng."<ref name="chang">{{chú thích tạp chí|last=Chang|first=Justin|url=https://variety.com/2014/film/reviews/film-review-edge-of-tomorrow-1201184836/|title=Film Review: 'Edge of Tomorrow'|journal=[[Variety (magazine)|Variety]]|date=ngày 22 tháng 5 năm 2014|access-date =ngày 22 tháng 5 năm 2014|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20140523012620/http://variety.com/2014/film/reviews/film-review-edge-of-tomorrow-1201184836/|archive-date=ngày 23 tháng 5 năm 2014}}</ref> Vai diễn đã mang về cho Emily một giải thưởng [[Giải Lựa chọn của Nhà phê bình Điện ảnh|Critics' Choice Movie Award]] ở hạng mục Nữ diễn viên chính xuất sắc trong [[phim hành động]].<ref>{{chú thích tạp chí|last=Douglas|first=Edward|url=http://www.comingsoon.net/movies/news/400273-the-winners-of-the-20th-annual-critics-choice-movie-awards|title=The Winners of the 20th Annual Critics Choice Movie Awards|work=comingsoon.net|date=ngày 16 tháng 1 năm 2015|access-date =ngày 17 tháng 1 năm 2015|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20150119223230/http://www.comingsoon.net/movies/news/400273-the-winners-of-the-20th-annual-critics-choice-movie-awards|archive-date=ngày 19 tháng 1 năm 2015|df=dmy-all}}</ref> Phần tiếp theo của bộ phim đang được thực hiện, Emily và [[Tom Cruise]] được mong đợi sẽ trở lại.<ref>{{chú thích web|url=http://collider.com/edge-of-tomorrow-2-status-doug-liman/|title=Exclusive: Doug Liman Says ‘Edge of Tomorrow 2’ Could Be His Next Film|last=Chitwood|first=Adam|work=Collider|date=ngày 15 tháng 1 năm 2018|access-date =ngày 16 tháng 1 năm 2018|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20180116081155/http://collider.com/edge-of-tomorrow-2-status-doug-liman/|archive-date=ngày 16 tháng 1 năm 2018}}</ref> Emily tiếp tục vào vai vợ của Người làm bánh trong bộ phim chuyển thể từ vở nhạc kịch cùng tên, ''[[Khu rừng cổ tích (phim)|Into the Woods]]'' của hãng phim [[Walt Disney Pictures|Walt Disney]], đạo diễn bởi [[Rob Marshall]] cùng dàn diễn viên nổi tiếng [[James Corden]], [[Anna Kendrick]], [[Chris Pine]], và bạn diễn của Emily trong ''[[Yêu nữ thích hàng hiệu (phim)|The Devil Wears Prada]]'', [[Meryl Streep]] trong vai Phù thủy.<ref>{{chú thích web|url=http://broadwayworld.com/article/Emily-Blunt-Confirms-INTO-THE-WOODS-Starring-Role-Jake-Gyllenhaal-on-Board-Too-20130605|title=Emily Blunt Confirms Into the Woods Starring Role; Jake Gyllenhaal, Too?|publisher=BroadwayWorld.com|date=ngày 5 tháng 6 năm 2013|access-date =ngày 5 tháng 6 năm 2013|url-status=dead|archiveurl=https://web.archive.org/web/20130608235822/http://broadwayworld.com/article/Emily-Blunt-Confirms-INTO-THE-WOODS-Starring-Role-Jake-Gyllenhaal-on-Board-Too-20130605|archive-date=ngày 8 tháng 6 năm 2013}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.vulture.com/2013/06/emily-blunt-cant-live-down-that-karaoke-video.html|title=Emily Blunt to Sing Better in Into the Woods Than She Did in That Karaoke Video|publisher=Vulture.com|date=ngày 5 tháng 6 năm 2013|access-date =ngày 5 tháng 6 năm 2013|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170825092138/http://www.vulture.com/2013/06/emily-blunt-cant-live-down-that-karaoke-video.html|archive-date=ngày 25 tháng 8 năm 2017}}</ref> Trớ trêu thay, trong lúc ghi hình Emily lại mang thai trong khi nhân vật của cô lại không có khả năng có con.<ref name="THRProd">{{chú thích báo|last1=Abramovitch|first1=Seth|title=Perverted Wolves, Cheating Wives and a Fired 10-Year-Old: The Dark Path to Disney's 'Into the Woods'|url=http://www.hollywoodreporter.com/news/perverted-wolves-cheating-wives-a-755359|access-date =ngày 13 tháng 12 năm 2014|work=The Hollywood Reporter|publisher=Prometheus Global Media|date=ngày 10 tháng 12 năm 2014|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20141210210759/http://www.hollywoodreporter.com/news/perverted-wolves-cheating-wives-a-755359|archive-date=ngày 10 tháng 12 năm 2014}}</ref><ref name="Gioia">{{chú thích báo|last1=Gioia|first1=Michael|title=Emily Blunt On Hiding Her Real-Life Baby Bump, Vocal Nerves and the Much-Talked-About "Moment" in the "Woods"|url=http://playbill.com/news/article/emily-blunt-on-hiding-her-real-life-baby-bump-vocal-nerves-and-the-much-talked-about-moment-in-the-woods-336500|access-date=ngày 11 tháng 1 năm 2015|work=Playbill.com|publisher=Playbill, Inc.|date=ngày 2 tháng 12 năm 2014|url-status=dead|archiveurl=https://web.archive.org/web/20150122101745/http://playbill.com/news/article/emily-blunt-on-hiding-her-real-life-baby-bump-vocal-nerves-and-the-much-talked-about-moment-in-the-woods-336500|archive-date=2015-01-22|archive-url=https://web.archive.org/web/20150122101745/http://playbill.com/news/article/emily-blunt-on-hiding-her-real-life-baby-bump-vocal-nerves-and-the-much-talked-about-moment-in-the-woods-336500}}</ref> Phim đạt được thành công về mặt thương mại và nhận được nhiều phản hồi tích cực, Emily cũng được khen ngợi về diễn xuất và khả năng ca hát. Lou Lumenick của tờ ''The New York Post'' cho rằng Emily là một trong những nữ diễn viên xuất sắc nhất năm,<ref>{{chú thích web|url=https://nypost.com/2014/12/24/bewitching-into-the-woods-is-this-centurys-best-musical/|title=Bewitching 'Into the Woods' is this century's best musical|last=Lumenick|first=Lou|work=New York Post|access-date =ngày 7 tháng 7 năm 2017|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170825023354/http://nypost.com/2014/12/24/bewitching-into-the-woods-is-this-centurys-best-musical/|archive-date=ngày 25 tháng 8 năm 2017}}</ref> trong khi Richard Corliss của ''[[Time (tạp chí)|Time]]'' nhấn mạnh rằng "Khi Blunt xuất hiện trên màn ảnh, khu rừng như sống dậy với phép thuật từ những mảnh ghép của câu chuyện cổ tích…"<ref>{{chú thích báo|last1=Corliss|first1=Richard|title=Review: Into the Woods: A Disney Musical for Adults of All Ages|url=http://time.com/3647510/review-into-the-woods-a-disney-musical-for-adults-of-all-ages/|access-date =ngày 27 tháng 12 năm 2014|work=Time|date=ngày 27 tháng 12 năm 2014|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20141228004332/http://time.com/3647510/review-into-the-woods-a-disney-musical-for-adults-of-all-ages/|archive-date=ngày 28 tháng 12 năm 2014}}</ref> Emily đã nhận được một đề cử [[Quả cầu vàng]] cho [[Giải Quả cầu vàng cho nữ diễn viên phim ca nhạc hoặc phim hài xuất sắc nhất|Nữ diễn viên xuất sắc trong phim hài/ca nhạc]].<ref>{{chú thích báo|last1=Gray|first1=Tim|title=Golden Globes: 'Birdman,' 'Fargo' Top Nominations|url=https://variety.com/2014/film/news/golden-globe-nominations-announced-updated-1201376916/|access-date =ngày 11 tháng 12 năm 2014|work=Variety|date=ngày 11 tháng 12 năm 2014|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20150106055547/http://variety.com/2014/film/news/golden-globe-nominations-announced-updated-1201376916/|archive-date=ngày 6 tháng 1 năm 2015}}</ref> === 2015 - hiện nay: Phim tâm lý và diễn xuất được công nhận === [[Tập_tin:Emily_Blunt_avp_2014.jpg|trái|nhỏ|Emily tại buổi công chiếu ''[[Edge of Tomorrow]]'' ở Pháp năm 2014.]] Năm 2015, Emily tham gia bộ phim tâm lý tội phạm ''[[Ranh giới (phim 2015)|Sicario]]'', đạo diễn bởi [[Denis Villeneuve]] cùng các bạn diễn [[Benicio del Toro]] và [[Josh Brolin]]. Emily vào vai Kate Macer, một đặc vụ FBI nguyên tắc được giao nhiệm vụ đánh hạ thủ lĩnh của một băng đảng buôn ma túy lớn tại Mexico. Bộ phim được chọn tham gia tranh giải [[Cành cọ vàng]] tại [[Liên hoan phim Cannes 2015]] và nhận được nhiều lời khen ngợi. Diễn xuất của Emily cũng được đánh giá cao, được Dan Jolin của tạp chí ''Empire'' nhận xét là "đa diện" và nói rằng "Sự quyết tâm của cô ấy đã biến thành nỗi thống khổ,"<ref>{{chú thích web|url=http://www.empireonline.com/reviews/review.asp?FID=139239|title=Empire's Sicario Review|access-date =ngày 15 tháng 9 năm 2015|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20150928075448/http://www.empireonline.com/reviews/review.asp?FID=139239|archive-date=ngày 28 tháng 9 năm 2015}}</ref> trong khi Peter Bradshaw của ''[[The Guardian]]'' cho rằng nhân vật của cô thật đáng kinh ngạc, ông đã khen ngợi Emily vì đã "lỳ lợm đương đầu với mọi sự vô lý, bằng lối diễn tập trung và trực diện."<ref name=":0">{{chú thích web|first=Peter|last=Bradshaw|title=Sicario review – Emily Blunt at the sharp end in war on drugs|url=https://www.theguardian.com/film/2015/oct/08/sicario-review-emily-blunt-at-the-sharp-end-in-war-on-drugs|website=the Guardian|date=ngày 8 tháng 10 năm 2015|access-date =ngày 30 tháng 10 năm 2015|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20151027175412/http://www.theguardian.com/film/2015/oct/08/sicario-review-emily-blunt-at-the-sharp-end-in-war-on-drugs|archive-date=ngày 27 tháng 10 năm 2015|df=dmy-all}}</ref> Emily đã nhận được đề cử [[Giải Lựa chọn của Nhà phê bình Điện ảnh|Critics’ Choice Awards]] thứ 2 cho Nữ diễn viên xuất sắc trong phim hành động.<ref>{{chú thích web|first=Patrick|last=Hipes|url=http://deadline.com/2015/12/critics-choice-awards-nominations-2016-full-list-1201666326/|title=Critics' Choice Awards Nominations: 'Mad Max' Leads Film; ABC, HBO, FX Networks & 'Fargo' Top TV|website=[[Deadline Hollywood]]|publisher=[[Penske Media Corporation]]|location=Los Angeles, California|date=ngày 14 tháng 12 năm 2015|access-date =ngày 14 tháng 12 năm 2015|url-status=live|archiveurl=https://www.webcitation.org/6dlyQW4JY?url=http://deadline.com/2015/12/critics-choice-awards-nominations-2016-full-list-1201666326/|archive-date=ngày 14 tháng 12 năm 2015}}</ref> Năm 2016, Emily cùng [[Chris Hemsworth]], [[Charlize Theron]] và [[Jessica Chastain]] tham gia ''[[Thợ săn: Cuộc chiến mùa đông|The Huntsman: Winter's War]]'', bộ phim vừa là tiền truyện vừa là hậu truyện của ''[[Bạch Tuyết và gã thợ săn|Snow White and the Huntsman]]''. Đạo diễn bởi Cedric Nicolas-Troyan, bộ phim vừa thất bại ở phòng vé vừa bị các nhà phê bình chê bai.<ref name="BOM">{{chú thích web|url=http://www.boxofficemojo.com/movies/?id=huntsman.htm|title=The Huntsman: Winter's War (2016)|publisher=[[Box Office Mojo]]|access-date =ngày 9 tháng 1 năm 2017|url-status=live|archiveurl=http://archive.wikiwix.com/cache/20160412222645/http://www.boxofficemojo.com/movies/?id=huntsman.htm|archive-date=ngày 12 tháng 4 năm 2016}}</ref><ref>{{chú thích web|first=A. O.|last=Scott|authorlink=A.O. Scott|url=https://www.nytimes.com/2016/04/22/movies/review-the-huntsman-a-study-in-hollywoods-overstuffed-playbook.html|title=Review: ‘The Huntsman,’ a Study in Hollywood’s Overstuffed Playbook|newspaper=[[The New York Times]]|publisher=New York Times Company|location=New York City|date=ngày 21 tháng 4 năm 2016|access-date =ngày 4 tháng 3 năm 2018|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20171205162702/https://www.nytimes.com/2016/04/22/movies/review-the-huntsman-a-study-in-hollywoods-overstuffed-playbook.html|archive-date=ngày 5 tháng 12 năm 2017}}</ref> Emily sau đó được chọn cho vai chính trong ''[[Cô gái trên tàu (phim 2016)|The Girl on the Train]]'', bộ phim chuyển thể từ cuốn tiểu thuyết ăn khách cùng tên của [[Paula Hawkins]], đạo diễn bởi Tate Taylor, cùng với sự tham gia của [[Luke Evans]], [[Rebecca Ferguson]], và [[Justin Theroux]]. Emily đóng vai Rachel, một người phụ nữ nghiện rượu đã li dị chồng đang bị tình nghi là thủ phạm của một vụ mất tích. Mặc dù giới phê bình đưa ra nhiều phản ứng trái chiều, cho rằng bộ phim đã thất bại trong việc chuyển thể tiểu thuyết lên màn ảnh, nhưng diễn xuất của Emily đều được thống nhất là xuất sắc. Peter Travers của ''[[Rolling Stone]]'' nhấn mạnh, "bộ phim có tiết tấu gấp gáp hơn so với truyện, nhưng Blunt đã đắm chìm vào một nhân vật say xỉn không tỉnh táo và có khả năng là kẻ giết người và cô ấy đã biến ''Cô gái'' đó thành người dẫn dắt câu chuyện."<ref>{{cite magazine|first=Peter|last=Travers|authorlink=Peter Travers|url=https://www.rollingstone.com/movies/reviews/peter-travers-the-girl-on-the-train-movie-review-w443189|title='Girl on the Train' Review: Emily Blunt Powers Sex-Lies-and-Murder Mystery|magazine=[[Rolling Stone]]|publisher=Wenner Media LLC|location=New York City|date=ngày 4 tháng 10 năm 2016|access-date =ngày 10 tháng 10 năm 2016|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20161011060306/http://www.rollingstone.com/movies/reviews/peter-travers-the-girl-on-the-train-movie-review-w443189|archive-date=ngày 11 tháng 10 năm 2016}}</ref> Vai diễn trong ''[[Cô gái trên tàu (phim 2016)|The Girl on the Train]]'' đã mang về cho Emily một đề cử [[Nghiệp đoàn Diễn viên Màn ảnh|Screen Actors Guild]] (SAG) và một đề cử [[Viện Hàn lâm Nghệ thuật Điện ảnh và Truyền hình Anh Quốc|BAFTA]] cho Nữ diễn viên chính xuất sắc.<ref name="BAFTAFilm">{{chú thích web|first=Alex|last=Ritman|url=http://www.hollywoodreporter.com/lists/bafta-2017-complete-list-nominations-962769/item/film-bafta-nominees-2017-962744|title=BAFTA Awards: 'La La Land' Leads Nominations|magazine=[[The Hollywood Reporter]]|publisher=[[Eldridge Industries]]|location=Los Angeles, California|date=ngày 9 tháng 1 năm 2017|access-date =ngày 10 tháng 1 năm 2017|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170110163616/http://www.hollywoodreporter.com/lists/bafta-2017-complete-list-nominations-962769/item/film-bafta-nominees-2017-962744|archive-date=ngày 10 tháng 1 năm 2017}}</ref><ref name="SAG">{{chú thích web|url=http://www.hollywoodreporter.com/news/sag-awards-2017-complete-list-nominations-956034|title=SAG Awards 2017: The Complete List of Nominations|magazine=[[The Hollywood Reporter]]|publisher=[[Eldridge Industries]]|location=Los Angeles, California|date=ngày 14 tháng 12 năm 2016|access-date =ngày 14 tháng 12 năm 2016}}</ref> [[Tập_tin:Emily Blunt 2018 interview.jpg|nhỏ|Emily năm 2018.]] Trong năm 2017, Emily chỉ tham gia lồng tiếng cho 2 bộ phim hoạt hình là ''[[My Little Pony: The Movie]]'' và ''[[Animal Crackers]]''. Đến năm 2018, cô trở lại màn ảnh cùng chồng của mình là [[John Krasinski]] trong bộ phim kinh dị ''[[Vùng đất câm lặng|A Quiet Place]]'', xoay quanh một gia đình phải học cách sinh tồn để trốn thoát khỏi một sinh vật nguy hiểm săn mồi bằng tiếng động.<ref>{{chú thích web|url=https://variety.com/2017/film/news/john-krasinski-emily-blunt-movie-together-quiet-place-1201909081/|title=John Krasinski to Write, Direct and Star With Emily Blunt in ‘Quiet’ Thriller|first=Justin|last=Kroll|date=ngày 15 tháng 3 năm 2017|publisher=|access-date =ngày 23 tháng 3 năm 2018|url-status=live|archiveurl=http://archive.wikiwix.com/cache/20171208060701/https://variety.com/2017/film/news/john-krasinski-emily-blunt-movie-together-quiet-place-1201909081/|archive-date=ngày 8 tháng 12 năm 2017}}</ref> Ban đầu cả [[John Krasinski|John]] và Emily đều không hề dự định sẽ cùng nhau tham gia bộ phim; nhưng sau khi đọc kịch bản, Emily đã thuyết phục [[John Krasinski|John]] cho cô đóng vai chính.<ref name="kroll2">{{cite magazine|last=Kroll|first=Justin|url=https://variety.com/2017/film/news/john-krasinski-emily-blunt-movie-together-quiet-place-1201909081/|title=John Krasinski to Write, Direct and Star With Emily Blunt in 'Quiet' Thriller|magazine=[[Variety (magazine)|Variety]]|date=ngày 15 tháng 3 năm 2017|access-date =ngày 17 tháng 11 năm 2017|url-status=live|archiveurl=http://archive.wikiwix.com/cache/20171208060701/https://variety.com/2017/film/news/john-krasinski-emily-blunt-movie-together-quiet-place-1201909081/|archive-date=ngày 8 tháng 12 năm 2017|df=dmy-all}}</ref> ''[[Vùng đất câm lặng|A Quiet Place]]'' được công chiếu vào đêm mở màn của Liên hoan phim South by Southwest và thu về nhiều lời khen ngợi về mặt chuyên môn.<ref>{{chú thích báo|last=Derschowitz|first=Jessica|url=http://ew.com/movies/2018/01/31/sxsw-film-festival-2018-lineup-announcement/|title=John Krasinski and Emily Blunt supernatural thriller ''A Quiet Place'' to open SXSW Film Festival|magazine=[[Entertainment Weekly]]|date=ngày 31 tháng 1 năm 2018|access-date =ngày 31 tháng 1 năm 2018|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20180201075504/http://ew.com/movies/2018/01/31/sxsw-film-festival-2018-lineup-announcement/|archive-date=ngày 1 tháng 2 năm 2018|df=dmy-all}}</ref><ref>{{chú thích báo|last=Nordine|first=Michael|url=http://www.indiewire.com/2018/03/a-quiet-place-reviews-john-krasinski-emily-blunt-sxsw-1201937962/|title='A Quiet Place' Review Roundup: John Krasinski's SXSW Thriller Is Leaving Critics Speechless|website=[[IndieWire]]|date=ngày 10 tháng 3 năm 2018|access-date =ngày 23 tháng 3 năm 2018|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20180311003506/http://www.indiewire.com/2018/03/a-quiet-place-reviews-john-krasinski-emily-blunt-sxsw-1201937962/|archive-date=ngày 11 tháng 3 năm 2018|df=dmy-all}}</ref> Eric Kohn của ''IndieWire'' vỗ tay khen ngợi dàn diễn viên vì đã mang lại "sự căng thẳng tuyệt vời cho những cảnh quay với một sự tinh tế hiếm có đối với thể loại phim này," trong khi Laura Prudom của [[IGN]] viết rằng, "Đặc biệt là Blunt, cô ấy bị đặt vào những tình huống trớ trêu một cách gần như là nực cười, nếu như không có một màn diễn xuất vô cùng thuyết phục như vậy."<ref>{{chú thích web|url=http://www.indiewire.com/2018/03/a-quiet-place-review-john-krasinski-emily-blunt-1201937885/|title=‘A Quiet Place’ Review: John Krasinski’s Monster Movie is a Riveting, Near-Silent Thriller – SXSW 2018|first=Eric|last=Kohn|date=ngày 9 tháng 3 năm 2017|access-date =ngày 23 tháng 3 năm 2018|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20180313022429/https://www.indiewire.com/2018/03/a-quiet-place-review-john-krasinski-emily-blunt-1201937885/|archive-date=ngày 13 tháng 3 năm 2018}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.ign.com/articles/2018/03/10/a-quiet-place-review|title=A Quiet Place Review - SXSW|first=Laura|last=Prudom|date=ngày 10 tháng 3 năm 2017|access-date =ngày 23 tháng 3 năm 2018|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20180324131436/http://www.ign.com/articles/2018/03/10/a-quiet-place-review|archive-date=ngày 24 tháng 3 năm 2018}}</ref> Cùng năm đó, Emily hóa thân thành nhân vật cùng tên (vai diễn trước đây được thể hiện bởi [[Julie Andrews]]) trong bộ phim nhạc kịch thần thoại ''[[Mary Poppins Returns]]'' được đạo điễn bởi [[Rob Marshall]], bộ phim là hậu truyện của bản phim năm 1964.<ref>{{chú thích web|url=http://www.ew.com/article/2016/05/31/mary-poppins-returns-emily-blunt-lin-manuel-miranda-release-date|title=Mary Poppins Returns, with Emily Blunt and Lin-Manuel Miranda, gets release date|publisher=Ew.com|date=ngày 31 tháng 5 năm 2016|access-date =ngày 31 tháng 5 năm 2016|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20160531215927/http://www.ew.com/article/2016/05/31/mary-poppins-returns-emily-blunt-lin-manuel-miranda-release-date|archive-date=ngày 31 tháng 5 năm 2016}}</ref> Viết cho tờ ''[[Variety (tạp chí)|Variety]]'', Owen Gleiberman đã gọi Emily là "hoàn hảo trên mọi khía cạnh" và nói thêm rằng cô đã "sống trong tinh thần của [[Mary Poppins]] một cách đầy mê hoặc, và trong âm nhạc, cô ấy đã tạo nên ánh hào quang của riêng mình."<ref>{{chú thích báo|author=Gleiberman, Owen|title=Film Review: ‘Mary Poppins Returns’|url=https://variety.com/2018/film/reviews/mary-poppins-returns-review-emily-blunt-1203085530/|access-date =ngày 12 tháng 12 năm 2018|work=Variety|date=ngày 12 tháng 12 năm 2018}}</ref> Emily đã nhận được 2 đề cử [[Giải thưởng của Nghiệp đoàn Diễn viên Màn ảnh|SAG Awards]] cho các vai diễn trong ''[[Vùng đất câm lặng|A Quiet Place]]'' và ''[[Mary Poppins Returns]]'', cũng như đề cử [[Giải Quả cầu vàng|Quả cầu vàng]] thứ 6 trong sự nghiệp cho ''[[Mary Poppins Returns.]]''<ref>{{chú thích báo|url=https://variety.com/2018/film/news/golden-globe-nominations-2019-1203082075/|title=Golden Globe Nominations: Complete List|date=ngày 6 tháng 12 năm 2018|work=Variety|access-date =ngày 6 tháng 12 năm 2018}}</ref><ref>{{chú thích báo|title=SAG Award Nominations: Complete List|url=https://variety.com/2018/film/news/2019-sag-award-nominations-list-nominees-1203087472/|access-date =ngày 12 tháng 12 năm 2018|work=Variety|date=ngày 12 tháng 12 năm 2018}}</ref> Năm 2020, Emily sẽ tham gia cùng [[Dwayne Johnson]] trong ''[[Jungle Cruise]]'', bộ phim được dựa trên phong cách chủ đề Adventureland của các công viên thuộc [[Công ty Walt Disney|Disney]], phim được đạo diễn bởi Jaume Collet-Serra.<ref>{{chú thích web|url=http://collider.com/emily-blunt-disney-jungle-cruise-dwayne-johnson/|title=Emily Blunt Boards Disney’s ‘Jungle Cruise’ with Dwayne Johnson|website=Collider|last=Keene|first=Allison|date=ngày 30 tháng 1 năm 2018|access-date =ngày 30 tháng 1 năm 2018|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20180130205347/http://collider.com/emily-blunt-disney-jungle-cruise-dwayne-johnson/|archive-date=ngày 30 tháng 1 năm 2018}}</ref> == Đời tư == [[Tập_tin:Emily_Blunt_and_John_Krasinski.jpg|nhỏ|Emily và chồng, [[John Krasinski]], tại Lễ trao giải [[Giải Quả cầu vàng|Quả cầu vàng]] lần thứ 70 năm 2013.]] Emily Blunt từng hẹn hò với ca sĩ người Canada [[Michael Bublé]] 3 năm. Họ gặp nhau năm 2005 ở hậu trường lễ trao giải Logie Awards của Úc tại [[Melbourne]]. Họ cùng sở hữu một căn nhà ở [[Vancouver]], [[British Columbia]], trước khi chia tay vào năm 2008.<ref>{{chú thích web|last=Mascia|first=Kristen|title=Emily Blunt and Michael Bublé Split|url=http://www.people.com/people/article/0,,20211997,00.html|work=People|access-date =ngày 1 tháng 11 năm 2011|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20110811154744/http://www.people.com/people/article/0,,20211997,00.html|archive-date=ngày 11 tháng 8 năm 2011}}</ref> Tháng 11 năm 2008, Emily bắt đầu hẹn hò với nam diễn viên người [[Boston]] [[John Krasinski]]. Họ đính hôn vào tháng 8 năm 2009<ref>{{chú thích web|last=Oh|first=Eunice|title=Emily Blunt & John Krasinski Are Engaged|url=http://www.people.com/people/article/0,,20301117,00.html|work=[[People (magazine)|People]]|date=ngày 28 tháng 8 năm 2009|access-date =ngày 24 tháng 8 năm 2012|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20121013082047/http://www.people.com/people/article/0,,20301117,00.html|archive-date=ngày 13 tháng 10 năm 2012}}</ref>, và kết hôn vào tháng 7 năm 2010 tại [[Como]], [[Italy]].<ref>{{chú thích web|last=|first=|title=Emily Blunt, John Krasinski Wed in Italy!|url=http://www.usmagazine.com/healthylifestyle/news/emily-blunt-john-krasinski-wed-in-italy-2010107|work=[[Us Weekly]]|access-date =ngày 1 tháng 11 năm 2011|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20110831151917/http://www.usmagazine.com/healthylifestyle/news/emily-blunt-john-krasinski-wed-in-italy-2010107|archive-date=ngày 31 tháng 8 năm 2011}}</ref> Họ có hai con gái Hazel (sinh năm 2014)<ref>{{chú thích web|title=Emily Blunt Gives Birth, Welcomes Daughter Hazel With Husband John Krasinski|url=http://www.usmagazine.com/celebrity-moms/news/emily-blunt-gives-birth-welcomes-baby-with-husband-john-krasinski-2014162|work=Us Weekly|access-date =ngày 16 tháng 2 năm 2014|date=ngày 16 tháng 2 năm 2014|first=Nicole|last=Eggenberger|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20140217112628/http://www.usmagazine.com/celebrity-moms/news/emily-blunt-gives-birth-welcomes-baby-with-husband-john-krasinski-2014162|archive-date=ngày 17 tháng 2 năm 2014}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://celebritybabies.people.com/2014/02/16/john-krasinski-emily-blunt-welcome-daughter-hazel/|title=John Krasinski and Emily Blunt Welcome Daughter Hazel|work=[[People (magazine)|People]]|date=ngày 16 tháng 2 năm 2014|access-date =ngày 16 tháng 7 năm 2016|url-status=live|archiveurl=http://archive.wikiwix.com/cache/20160716051649/http://celebritybabies.people.com/2014/02/16/john-krasinski-emily-blunt-welcome-daughter-hazel/|archive-date=ngày 16 tháng 7 năm 2016}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://twitter.com/johnkrasinski/status/435115247695704064|title=John Krasinski on Twitter: "Wanted to let the news out directly. Emily and I are so incredibly happy to welcome our daughter Hazel into the world today! Happy bday!"|website=Twitter|date=ngày 16 tháng 2 năm 2016|access-date =ngày 16 tháng 7 năm 2016|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20160404190539/https://twitter.com/johnkrasinski/status/435115247695704064|archive-date=ngày 4 tháng 4 năm 2016}}</ref> và Violet (sinh năm 2016).<ref>{{chú thích web|url=https://twitter.com/johnkrasinski/status/750002523935617024|title=John Krasinski on Twitter: "What better way to celebrate the 4th... than to announce our 4th family member!!! 2 weeks ago we met our beautiful daughter Violet #Happy4th"|website=Twitter|date=ngày 4 tháng 7 năm 2016|access-date =ngày 4 tháng 7 năm 2016|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20160820072822/https://twitter.com/johnkrasinski/status/750002523935617024|archive-date=ngày 20 tháng 8 năm 2016}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://abcnews.go.com/Entertainment/wireStory/emily-blunt-john-krasinski-baby-girl-violet-40345025|title=Emily Blunt, John Krasinski Welcome Baby Girl, Violet|date=ngày 5 tháng 7 năm 2016|access-date =ngày 16 tháng 7 năm 2016|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20160706160146/http://abcnews.go.com/Entertainment/wireStory/emily-blunt-john-krasinski-baby-girl-violet-40345025|archive-date=ngày 6 tháng 7 năm 2016}}</ref> Anh rể của Emily, [[Stanley Tucci]], là bạn diễn của cô trong bộ phim ''[[The Devil Wears Prada]].'' Năm 2012, [[Stanley Tucci|Tucci]] kết hôn với chị gái của Emily là Felicity, một nhà đại diện xuất bản văn học. Emily chính là người làm mai cho hai người.<ref>{{chú thích web|title=Stanley Tucci Engaged To Emily Blunt's Sister Felicity!|url=http://www.usmagazine.com/celebrity-news/news/stanley-tucci-is-engaged-to-emily-blunts-sister-felicity-2011211|publisher=US Weekly|access-date =ngày 16 tháng 4 năm 2012|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20120426075059/http://www.usmagazine.com/celebrity-news/news/stanley-tucci-is-engaged-to-emily-blunts-sister-felicity-2011211|archive-date=ngày 26 tháng 4 năm 2012}}</ref><ref>{{chú thích web|title=Hunger Games Star Stanley Tucci Secretly Marries Emily Blunt's Sister, Felicity|url=http://ca.eonline.com/news/336291/hunger-games-star-stanley-tucci-secretly-marries-emily-blunt-s-sister-felicity|publisher=E Online|access-date =ngày 24 tháng 8 năm 2012}}</ref> Em trai của Emily là Sebastian cũng là một diễn viên.<ref>{{chú thích web|last=|first=|title=Sebastian Blunt, actor|url=http://www.castingcallpro.com/uk/view.php?uid=417427|access-date =ngày 28 tháng 4 năm 2012|url-status=dead|archiveurl=https://web.archive.org/web/20140202104059/http://www.castingcallpro.com/uk/view.php?uid=417427|archive-date=ngày 2 tháng 2 năm 2014}}</ref> Tháng 8 năm 2015, Emily nhập quốc tịch Mỹ.<ref>{{chú thích web|url=http://www.contactmusic.com/emily-blunt/news/emily-blunt-becomes-a-u-s-citizen_4857446|title=Emily Blunt Becomes A U.s. Citizen|website=[[Contactmusic.com]]|date=ngày 6 tháng 8 năm 2015|access-date =ngày 16 tháng 9 năm 2015|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20150919164303/http://www.contactmusic.com/emily-blunt/news/emily-blunt-becomes-a-u-s-citizen_4857446|archive-date=ngày 19 tháng 9 năm 2015}}</ref> Hiện cô đang mang cả hai quốc tịch Anh và Mỹ để thuận tiện cho việc đóng thuế và xin visa. Emily nói cô cảm thấy cắn rứt khi đã bỏ đi lòng trung thành duy nhất của mình dành cho Anh Quốc.<ref>{{chú thích web|last=Page|first=Janice|title=''Emily Blunt, action hero''|url=https://www.bostonglobe.com/arts/movies/2015/09/26/emily-blunt-talks-about-sicario/zn5m2EOIbtN6R7vwdRB6hM/story.html|date=ngày 26 tháng 9 năm 2015|publisher=The Boston Globe|access-date =ngày 28 tháng 9 năm 2015|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20150928214221/http://www.bostonglobe.com/arts/movies/2015/09/26/emily-blunt-talks-about-sicario/zn5m2EOIbtN6R7vwdRB6hM/story.html|archive-date=ngày 28 tháng 9 năm 2015}}</ref> Năm 2015, Emily xếp hạng 98 trong danh sách Những người phụ nữ quyến rũ nhất thế giới của ''FHM''.<ref>{{chú thích web|url=http://www.fhm.com/posts/emily-blunt-95532|title=Emily Blunt – FHM|publisher=FHM|date=ngày 30 tháng 4 năm 2015|access-date =ngày 16 tháng 7 năm 2016|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20160518173344/http://www.fhm.com/posts/emily-blunt-95532|archive-date=ngày 18 tháng 5 năm 2016}}</ref> == Phim và giải thưởng == {{Xem thêm|Sự nghiệp diễn xuất của Emily Blunt|Danh sách đề cử và giải thưởng của Emily Blunt}} Theo trang web tổng hợp review phim [[Rotten Tomatoes]] và trang web thống kê doanh thu phòng vé [[Box Office Mojo]], những bộ phim đạt doanh thu cao nhất và được giới phê bình đánh giá cao nhất của Emily bao gồm bộ phim hài ''[[Yêu nữ thích hàng hiệu (phim)|The Devil Wears Prada]]'' (2006), 2 bộ phim khoa học viễn tưởng ''[[Looper]]'' (2012) và ''[[Edge of Tomorrow]]'' (2014), phim nhạc kịch thần thoại [[Khu rừng cổ tích (phim)|''Into the Woods'']] (2014), phim tâm lý tội phạm ''[[Ranh giới (phim 2015)|Sicario]]'' (2015), phim tâm lý hồi hộp ''[[Cô gái trên tàu (phim 2016)|The Girl on the Train]]'' (2016), phim kinh dị ''[[Vùng đất câm lặng|A Quiet Place]]'' (2018), và phim nhạc kịch thần thoại ''[[Mary Poppins Returns]]'' (2018).<ref>{{chú thích web|title=Emily Blunt Movie Box Office Results|url=http://www.boxofficemojo.com/people/chart/?view=Actor&id=emilyblunt.htm&sort=gross&order=DESC&p=.htm|publisher=Box Office Mojo|access-date =ngày 26 tháng 5 năm 2018}}</ref><ref>{{chú thích web|title=Emily Blunt|url=https://www.rottentomatoes.com/celebrity/1163951-emily_blunt/|publisher=Rotten Tomatoes|access-date =ngày 26 tháng 5 năm 2018}}</ref> == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== {{Thể loại Commons |Emily Blunt}} * {{Imdb name|1289434|Emily Blunt}} * {{Amg tên|412768|Emily Blunt}} {{Thanh cổng thông tin|Điện ảnh|Nghệ thuật}} {{Giải Quả Cầu Vàng - Nữ phụ xuất sắc - Sêri, minisêri, phim}} {{Giải Sao Thổ cho nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất 2011–2030}} {{BAFTA Los Angeles Britannia Awards}} {{Giải Sao Thổ cho nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất}} {{Giải thưởng Hội Diễn viên Điện ảnh - Trình diễn xuất sắc - nữ diễn viên phụ}} {{Kiểm soát tính nhất quán}} {{DEFAULTSORT:Blunt, Emily}} [[Thể loại:Sinh năm 1983]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Nữ diễn viên Anh thế kỷ 21]] [[Thể loại:Nữ diễn viên Luân Đôn]] [[Thể loại:Nữ diễn viên truyền hình Anh]] [[Thể loại:Nữ diễn viên điện ảnh Anh]] [[Thể loại:Nữ diễn viên điện ảnh Mỹ]] [[Thể loại:Nữ diễn viên lồng tiếng]] [[Thể loại:Người giành giải Quả cầu vàng cho Nữ diễn viên phụ phim truyền hình xuất sắc nhất]] 56j11ovgoh78yk5l8c6j6lh85yk17eg Di truyền học biểu sinh 0 7632582 70811533 70480909 2023-10-22T03:53:49Z Mongrangvebet 384759 wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Epigenetic mechanisms.png|thumb|right|449px|Cơ chế di truyền học biểu sinh]] '''Di truyền học biểu sinh''', còn có tên gọi là '''ngoại di truyền học''' là một ngành [[sinh học]], trong đó đề cập đến các câu hỏi về các yếu tố xác định [[Biểu hiện gen|hoạt động của một gen]] và do đó nhất thời ảnh hưởng tới sự phát triển của các [[tế bào]]. Ngành này xem xét sự thay đổi trong chức năng gen mà không phải là do đột biến (không có sự thay đổi nào trong chuỗi DNA của bộ gen) mà vẫn truyền đạt cho các tế bào con. Di truyền học biểu sinh dựa trên những thay đổi trong [[nhiễm sắc thể]], ảnh hưởng đến hoạt động của các đoạn hoặc toàn bộ nhiễm sắc thể, được gọi là sự thay đổi biểu sinh.<ref>Rudolf Hagemann: Epigenetik und Lamarckismus haben nichts gemeinsam! In: [[Laborjournal]] 4/2009; S. 12</ref> [[Trình tự axit nucleic|Trình tự DNA]] không thay đổi. Những thay đổi này có thể là trong quá trình methyl hóa DNA, trong sự thay đổi của histon hoặc sự thoái hóa nhanh chóng của nhiễm sắc thể cuối. Những thay đổi này có thể được quan sát thấy trong [[kiểu hình]], nhưng không có trong [[kiểu gen]] (trình tự DNA).<ref>Benjamin Lewin: ''Gene. Lehrbuch der molekularen Genetik'', 2. Auflage, VCH, Weinheim 1991, S. 885</ref> Dự án di truyền học biểu sinh lớn nhất thế giới với tên gọi TwinsUK do các nhà khoa học thuộc Viện nghiên cứu gen Hoa Đại (Trung Quốc) và Học viện Hoàng gia Anh cùng phối hợp thực hiện, với tổng kinh phí lên tới 20 triệu bảng Anh, đã được khởi động ngày 6/9/2010<ref>{{chú thích web|url=https://www.vietnamplus.vn/khoi-dong-du-an-nghien-cuu-di-truyen-hoc-bieu-sinh/61165.vnp|title=Khởi động dự án nghiên cứu di truyền học biểu sinh|website=VietnamPlus}}</ref>. == Di truyền biểu sinh giữa các thế hệ == Cơ thể con người được tạo nên không chỉ từ tập hợp các gen. Các cơ chế di truyền biểu sinh (epigenetics) được xác định bởi các yếu tố môi trường như là chế độ ăn, bệnh tật, lối sống thể hiện một vai trò quan trọng trong điều hòa DNA bằng cách bật tắt các gen<ref>{{chú thích web|url=https://www.eurekalert.org/pub_releases/2017-07/m-ebt071717.php|title=Epigenetics between the generations|website=EurekAlert}}</ref>. Các nhà nhiên cứu tại Viện miễn dịch và di truyền biểu sinh Max Planck<ref>{{chú thích web|url=https://www.ie-freiburg.mpg.de/4724170/Maternal-gametes-and-epigenetic-inheritance|title=Maternal gametes and epigenetic inheritance|website=Max Planck Institute}}</ref>, Freiburg (Đức) cho thấy bằng chứng quan trọng rằng không chỉ có DNA mà cả các cấu trúc di truyền ngoại gen cũng tham gia vào điều hòa biểu hiện gen ở thế hệ con cái. Hơn nữa, những hiểu biết mới bởi Phòng thí nghiệm của Nicola Iovino mô tả lần đầu tiên hệ quả sinh học của thông tin di truyền này. Nghiên cứu chứng minh rằng trí nhớ di truyền biểu sinh của mẹ là cần thiết cho sự phát triển và tồn tại của thế hệ tiếp theo. Nicola Iovino và nhóm của mình tại Max Planck đã sử dụng ruồi giấm để khám phá cách biến đổi biểu sinh được truyền từ mẹ sang phôi. Nhóm nghiên cứu tập trung vào một sửa đổi cụ thể được gọi là H3K27me3 cũng có thể được tìm thấy ở người. Nó làm thay đổi cái gọi là chromatin, bao bì của DNA trong nhân tế bào và chủ yếu liên quan đến việc kìm hãm biểu hiện gen. Các nhà nghiên cứu Max Planck phát hiện ra rằng sửa đổi H3K27me3 ghi nhãn DNA nhiễm sắc thể trong tế bào trứng của mẹ vẫn còn tồn tại trong phôi sau khi thụ tinh, ngay cả khi các dấu hiệu biểu sinh khác bị xóa. Fides Zenk, tác giả đầu tiên của nghiên cứu cho biết: "Điều này chỉ ra rằng người mẹ truyền lại dấu ấn biểu sinh của mình cho con cái. Nhưng chúng tôi cũng quan tâm, nếu những dấu hiệu đó đang làm điều gì đó quan trọng trong phôi thai".<ref>{{chú thích web|url=http://tebaogocstemax.com/di-truyen-bieu-sinh-giua-cac-the-he/|title=Di truyển biểu sinh giữa các thế hệ|website=Tế bào gốc NosiX|ngày truy cập=2019-09-05|archive-date = ngày 5 tháng 9 năm 2019 |archive-url=https://web.archive.org/web/20190905072757/http://tebaogocstemax.com/di-truyen-bieu-sinh-giua-cac-the-he/|url-status=dead}}</ref> == Liên kết ngoài == {{Commons}} === Trang mạng === * [http://www.epigenome-noe.net/ The Epigenome Network of Excellence (enthält Verweise auf aktuelle Veröffentlichungen)] (engl.) * [http://epigenetics.uni-saarland.de/de/home/ Epigenetik: Portal epigenetischer Forschung] * [http://epigenome.eu/de/ Öffentliches europäisches Epigenom-Netzwerk] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20171029024706/http://epigenome.eu/de |date=2017-10-29 }} (mehrsprachig) * [http://www.newsletter-epigenetik.de/ Website des ''Newsletter Epigenetik''] ===Các bài đơn lẻ=== * [http://www.wissenschaft.de/wissen/hintergrund/228254.html Epigenetik – Vererbung ist mehr als die Summe der Gene] (Bild der Wissenschaft, 2003) * [http://www.dradio.de/dlf/sendungen/dossier/701960/ Deutschlandfunk: Wie die Epigenetik die Biologie revolutioniert] (2007) * [http://www.nzz.ch/nachrichten/hintergrund/wissenschaft/spuren_der_vorfahren_auf_unserem_erbgut_1.14068185.html Spuren der Vorfahren auf unserem Erbgut] (NZZ 2012) * [http://www.planet-wissen.de/natur_technik/forschungszweige/epigenetik/index.jsp „Epigenetik“ bei Planet Wissen] abgerufen am 26. Mai 2015 * [http://www.spektrum.de/alias/epigenetik/vaters-erbsuende/1258600 Warum ist das allen brillanten Genetikern in hundert Jahre nicht aufgefallen?] veröffentlicht in Spektrum 26. März 2014 * {{Chú thích web |url=http://www.nzz.ch/wissenschaft/biologie/umprogrammierte-ameisen-1.18670291 |tiêu đề=Gen-Verpackung beeinflusst Verhalten. Umprogrammierte Ameisen |tác giả 1=Stephanie Lahrtz |work= |nhà xuất bản=Neue Zürcher Zeitung |ngày tháng=2016-01-02 |ngày truy cập=2016-01-02}} == Chú thích== {{tham khảo}} {{Di truyền học}} {{Sinh học phân tử}} [[Thể loại:Di truyền học biểu sinh| ]] f5hfp163bfbpuz5r45v2f8rt2wfiopx Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2017 – Đơn nam 0 7632586 68125170 68118970 2022-02-09T05:54:32Z FCBM 592764 wikitext text/x-wiki {{Infobox Tennis Grand Slam events|2017|Giải quần vợt Mỹ Mở rộng| | champ = {{flagicon|ESP}} [[Rafael Nadal]] | runner = {{flagicon|ZAF}} [[Kevin Anderson (quần vợt)|Kevin Anderson]] | score = 6–3, 6–3, 6–4 | draw = 128 (16{{Tooltip| Q | Qualifiers}} / 8{{Tooltip| WC | Wild Cards}}) | seeds = 32 | before_name = Giải quần vợt Mỹ Mở rộng | after_name = Giải quần vợt Mỹ Mở rộng | type = giaiquanvotmymorong }} {{main article|Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2017}} [[Stan Wawrinka]] là đương kim vô địch, nhưng đã không thể bảo vệ danh hiệu do một chấn thương đầu gối đã kết thúc mùa của anh ta sớm. Sự rút lui của Wawrinka đã chấm dứt chuỗi 50 lần liên tiếp tham dự Grand Slam, bắt đầu từ [[Giải quần vợt Pháp mở rộng 2005|Pháp mở rộng năm 2005]].<ref>{{chú thích web|url=https://www.theguardian.com/sport/2017/aug/04/stan-wawrinka-2017-season-knee-injury|title=Stan Wawrinka ruled out for rest of 2017 season after surgery on knee|publisher=[[The Guardian]]|date=ngày 4 tháng 8 năm 2017|access-date =ngày 4 tháng 8 năm 2017}}</ref> [[Rafael Nadal]] dành danh hiệu Grand Slam thứ 16 và cũng là danh hiệu Mỹ Mở rộng thứ 3, đánh bại người lần đầu tiên vào chung kết Grand Slam [[Kevin Anderson (quần vợt)|Kevin Anderson]], 6–3, 6–3, 6–4.<ref>{{citeweb|url= http://www.telegraph.co.uk/tennis/2017/09/10/us-open-final-2017-rafa-nadal-vs-kevin-anderson-live-score-updates/|title= US Open final 2017: Rafa Nadal wins 16th grand slam to complete a Nadal-Federer 2017 clean sweep |date=ngày 11 tháng 9 năm 2017|work=The Telegraph|access-date =ngày 19 tháng 9 năm 2017}}</ref> Nadal duy trì bảng xếp hạng ATP số 1 sau khi [[Roger Federer]] thua trong vòng tứ kết. Đây cũng là danh hiệu sân cứng đầu tiên của Nadal kể từ tháng 1 năm 2014. Anderson là tay vợt [[Nam Phi]] đầu tiên vào đến vòng chung kết giải Mỹ Mở rộng kể từ năm 1965 và bất kỳ trận chung kết Grand Slam đơn nào kể từ năm [[1984 Australian Open - Men's Singles|Úc Mở rộng 1984]], cũng như tay vợt nam được xếp hạng hạt giống thấp nhất vào đến chung kết Mỹ Mở rộng đơn kể từ khi [[bảng xếp hạng ATP]] bắt đầu vào năm 1973.<ref>{{chú thích web | url = http://www.tennis.com/pro-game/2017/09/kevin-anderson-pablo-carreno-busta-2017-us-open-semifinals-new-york/69281/ | tiêu đề = Kevin Anderson wins to become lowest | author = | ngày = | ngày truy cập = 9 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = Tennis.com | ngôn ngữ = }}</ref><ref>{{citeweb|url= https://www.theguardian.com/sport/2017/sep/10/rafael-nadal-wins-us-open-final-kevin-anderson|title= Rafael Nadal defeats Kevin Anderson in US Open final for 16th grand slam title|date=ngày 11 tháng 9 năm 2017|work=Guardian|access-date =ngày 19 tháng 9 năm 2017}}</ref> Anderson cũng là á quân Grand Slam cao nhất trong lịch sử.<ref>{{chú thích web | url = http://www.tennis.com/pro-game/2017/09/us-open-nadal-anderson-seems-a-mismatch-but-upsets-happen/69295/ | tiêu đề = US Open: Rafa Nadal | author = | ngày = | ngày truy cập = 9 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = Tennis.com | ngôn ngữ = }}</ref> [[Novak Djokovic]] rút lui vì chấn thương khuỷu tay đã kết thúc mùa giải quần vợt của anh, kết thúc chuỗi 51 lần tham dự liên tiếp của anh tại Grand Slam, bắt đầu từ [[Giải quần vợt Úc Mở rộng - Đơn nam|Úc Mở rộng năm 2005]].<ref>{{chú thích web|url=http://www.bbc.com/sport/tennis/40725984|title=Novak Djokovic: Twelve-time Grand Slam champion will not play again in 2017|publisher=[[BBC Sport]]|date=ngày 26 tháng 7 năm 2017|access-date =ngày 26 tháng 7 năm 2017}}</ref> Theo đó, đây là những kết quả đơn nam đầu tiên thu hút được giải Mỹ Mở rộng kể từ năm [[Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 1971 - Đơn nam|1971]] và cả á quân của trận chung kết từ giải đấu năm trước. Sự rút lui của Wawrinka và Djokovic, cùng với [[Andy Murray]], [[Nishikori Kei]] (cũng kết thúc mùa giải của anh ấy), và [[Milos Raonic]], có nghĩa là chỉ có 6 trong 11 tay vợt đứng đầu xếp hạng tham gia giải đấu. Vòng bốc thăm đã được điều chỉnh lại sau khi Murray rút lui cuối cùng,<ref>{{chú thích báo |url=http://www.usopen.org/en_US/news/articles/2017-08-26/murray_pulls_out_of_2017_us_open.html?promo=media_wall |title=Murray pulls out of 2017 US Open |publisher=US Open |first=Ashley |last=Marshall |date = ngày 26 tháng 8 năm 2017 |access-date = ngày 26 tháng 8 năm 2017}}</ref> nhưng thời điểm rút lui có nghĩa Nadal và Federer vẫn ở cùng một nhánh.<ref>{{chú thích web | url = http://www.news.com.au/sport/tennis/us-open-mens-draw-is-a-whos-who-of-tennis-battlers/news-story/ae62666ab04e0749c916f4e2826c1992 | tiêu đề = US Open draw: Men’s singles field stinks | author = | ngày = | ngày truy cập = 9 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref> Federer đã phá kỷ lục đơn nam cho [[Danh sách kỷ lục GrandSlam liên quan quần vợt|tổng số lần ra sân]] tại Grand Slams với sự tham gia 71 lần của mình. [[Andrey Rublev]] đã trở thành người trẻ nhất vào đến tứ kết Mỹ Mở rộng kể từ [[Andy Roddick]] năm [[Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2001 - Đơn nam|2001]], và [[Denis Shapovalov]] là người trẻ nhất vào đến vòng bốn của giải Mỹ Mở rộng kể từ khi [[Michael Chang]] vào năm [[Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 1989 - Đơn nam|1989]]<ref>{{chú thích báo|url=http://www.cbc.ca/sports/tennis/denis-shapovalov-us-open-edmund-1.4272479|title=U.S. Open: Denis Shapovalov gets easy win as injured Edmund retires|publisher=CBC Sports|access-date =ngày 3 tháng 10 năm 2017}}</ref> ==Hạt giống== {{columns-list|colwidth=30em| {{seeds|1|1}} {{flagicon|ESP}} '''[[Rafael Nadal]] (Vô địch)''' {{seeds|2|}} {{flagicon|GBR}} [[Andy Murray]] ''(Rút lui do chấn thương hông)'' {{seeds|3|3}} {{flagicon|SUI}} [[Roger Federer]] ''(Tứ kết)'' {{seeds|4|6}} {{flagicon|GER}} [[Alexander Zverev]] ''(Vòng hai)'' {{seeds|5|8}} {{flagicon|CRO}} [[Marin Čilić]] ''(Vòng ba)'' {{seeds|6|4}} {{flagicon|AUT}} [[Dominic Thiem]] ''(Vòng bốn)'' {{seeds|7|2}} {{flagicon|BUL}} [[Grigor Dimitrov]] ''(Vòng hai)'' {{seeds|8|7}} {{flagicon|FRA}} [[Jo-Wilfried Tsonga]] ''(Vòng hai)'' {{seeds|9|2}} {{flagicon|BEL}} [[David Goffin]] ''(Vòng bốn)'' {{seeds|10|5}} {{flagicon|Hoa Kỳ}} [[John Isner]] ''(Vòng ba)'' {{seeds|11|4}} {{flagicon|ESP}} [[Roberto Bautista Agut]] ''(Vòng ba)'' {{seeds|12|7}} {{flagicon|ESP}} [[Pablo Carreño Busta]] ''(Bán kết)'' {{seeds|13|6}} {{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Jack Sock]] ''(Vòng một)'' {{seeds|14|3}} {{flagicon|AUS}} [[Nick Kyrgios]] ''(Vòng một)'' {{seeds|15|1}} {{flagicon|CZE}} [[Tomáš Berdych]] ''(Vòng hai)'' {{seeds|16|8}} {{flagicon|FRA}} [[Lucas Pouille]] ''(Vòng bốn)'' {{seeds|17|5}} {{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Sam Querrey]] ''(Tứ kết)'' {{seeds|18|2}} {{flagicon|FRA}} [[Gaël Monfils]] ''(Vòng ba, bỏ cuộc)'' {{seeds|19|6}} {{flagicon|LUX}} [[Gilles Müller]] ''(Vòng hai)'' {{seeds|20|7}} {{flagicon|ESP}} [[Albert Ramos Viñolas]] ''(Vòng hai)'' {{seeds|21|8}} {{flagicon|ESP}} [[David Ferrer]] ''(Vòng một)'' {{seeds|22|1}} {{flagicon|ITA}} [[Fabio Fognini]] ''(Vòng một)'' {{seeds|23|5}} {{flagicon|GER}} [[Mischa Zverev]] ''(Vòng bốn)'' {{seeds|24|4}} {{flagicon|ARG}} [[Juan Martín del Potro]] ''(Bán kết)'' {{seeds|25|5}} {{flagicon|RUS}} [[Karen Khachanov]] ''(Vòng một)'' {{seeds|26|1}} {{flagicon|FRA}} [[Richard Gasquet]] ''(Vòng một)'' {{seeds|27|2}} {{flagicon|URU}} [[Pablo Cuevas]] ''(Vòng một)'' {{seeds|28|6}} {{flagicon|RSA}} [[Kevin Anderson (quần vợt)|Kevin Anderson]] ''(Chung kết, Á quân)'' {{seeds|29|8}} {{flagicon|ARG}} [[Diego Schwartzman]] ''(Tứ kết)'' {{seeds|30|4}} {{flagicon|FRA}} [[Adrian Mannarino]] ''(Vòng ba)'' {{seeds|31|3}} {{flagicon|ESP}} [[Feliciano López]] ''(Vòng ba)'' {{seeds|32|7}} {{flagicon|NED}} [[Robin Haase]] ''(Vòng một)'' {{seeds|33|3}} {{flagicon|GER}} [[Philipp Kohlschreiber]] ''(Vòng bốn)'' }} {{Seeds explanation}} ==Vòng loại== {{Main article|Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2017 - Vòng loại đơn nam}} ==Kết quả== {{Draw key}} ===Chung kết=== {{8TeamBracket-Tennis5 |RD1=Tứ kết |RD2=Bán kết |RD3=Chung kết |team-width=175 |RD1-seed1=1 |RD1-team1='''{{flagicon|ESP}} [[Rafael Nadal]]''' |RD1-score1-1='''6''' |RD1-score1-2='''6''' |RD1-score1-3='''6''' |RD1-score1-4= |RD1-score1-5= |RD1-seed2=&nbsp; |RD1-team2={{flagicon|RUS}} [[Andrey Rublev]] |RD1-score2-1=1 |RD1-score2-2=2 |RD1-score2-3=2 |RD1-score2-4= |RD1-score2-5= |RD1-seed3=3 |RD1-team3={{flagicon|SUI}} [[Roger Federer]] |RD1-score3-1=5 |RD1-score3-2='''6''' |RD1-score3-3=6<sup>8 |RD1-score3-4=4 |RD1-score3-5= |RD1-seed4=24 |RD1-team4={{flagicon|ARG}} '''[[Juan Martín del Potro]]''' |RD1-score4-1='''7''' |RD1-score4-2=3 |RD1-score4-3='''7<sup>10</sup>''' |RD1-score4-4='''6''' |RD1-score4-5= |RD1-seed5=17 |RD1-team5={{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Sam Querrey]] |RD1-score5-1=6<sup>5 |RD1-score5-2='''7<sup>11</sup>''' |RD1-score5-3=3 |RD1-score5-4=6<sup>7</sup> |RD1-score5-5= |RD1-seed6=28 |RD1-team6='''{{flagicon|RSA}} [[Kevin Anderson (quần vợt)|Kevin Anderson]]''' |RD1-score6-1='''7<sup>7''' |RD1-score6-2=6<sup>9</sup> |RD1-score6-3='''6''' |RD1-score6-4='''7<sup>9</sup>''' |RD1-score6-5= |RD1-seed7=12 |RD1-team7='''{{flagicon|ESP}} [[Pablo Carreño Busta]]''' |RD1-score7-1='''6''' |RD1-score7-2='''6''' |RD1-score7-3='''6''' |RD1-score7-4= |RD1-score7-5= |RD1-seed8=29 |RD1-team8={{flagicon|ARG}} [[Diego Schwartzman]] |RD1-score8-1=4 |RD1-score8-2=4 |RD1-score8-3=2 |RD1-score8-4= |RD1-score8-5= |RD2-seed1=1 |RD2-team1='''{{flagicon|ESP}} [[Rafael Nadal]]''' |RD2-score1-1=4 |RD2-score1-2='''6''' |RD2-score1-3='''6''' |RD2-score1-4='''6''' |RD2-score1-5= |RD2-seed2=24 |RD2-team2={{flagicon|ARG}} [[Juan Martín del Potro]] |RD2-score2-1='''6''' |RD2-score2-2=0 |RD2-score2-3=3 |RD2-score2-4=2 |RD2-score2-5= |RD2-seed3=28 |RD2-team3={{flagicon|RSA}} '''[[Kevin Anderson (quần vợt)|Kevin Anderson]]''' |RD2-score3-1=4 |RD2-score3-2='''7''' |RD2-score3-3='''6''' |RD2-score3-4='''6''' |RD2-score3-5= |RD2-seed4=12 |RD2-team4={{flagicon|ESP}} [[Pablo Carreño Busta]] |RD2-score4-1='''6''' |RD2-score4-2=5 |RD2-score4-3=3 |RD2-score4-4=4 |RD2-score4-5= |RD3-seed1=1 |RD3-team1={{flagicon|ESP}} '''[[Rafael Nadal]]''' |RD3-score1-1='''6''' |RD3-score1-2='''6''' |RD3-score1-3='''6''' |RD3-score1-4= |RD3-score1-5= |RD3-seed2=28 |RD3-team2={{flagicon|RSA}} [[Kevin Anderson (quần vợt)|Kevin Anderson]] |RD3-score2-1=3 |RD3-score2-2=3 |RD3-score2-3=4 |RD3-score2-4= |RD3-score2-5= }} ===Nửa trên=== ====Nhánh 1==== {{16TeamBracket-Compact-Tennis5 | RD1=Vòng một | RD2=Vòng hai | RD3=Vòng ba | RD4=Vòng bốn | RD1-seed01=1 | RD1-team01='''{{flagicon|ESP}} [[Rafael Nadal|R Nadal]]''' | RD1-score01-1='''7<sup>8</sup>''' | RD1-score01-2='''6''' | RD1-score01-3='''6''' | RD1-score01-4= | RD1-score01-5= | RD1-seed02= | RD1-team02={{flagicon|SRB}} [[Dušan Lajović|D Lajović]] | RD1-score02-1=6<sup>6</sup> | RD1-score02-2=2 | RD1-score02-3=2 | RD1-score02-4= | RD1-score02-5= | RD1-seed03= | RD1-team03='''{{flagicon|JPN}} [[Taro Daniel|T Daniel]]''' | RD1-score03-1='''6''' | RD1-score03-2=4 | RD1-score03-3=4 | RD1-score03-4='''6''' | RD1-score03-5='''6''' | RD1-seed04=WC | RD1-team04={{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Tommy Paul (quần vợt)|T Paul]] | RD1-score04-1=1 | RD1-score04-2='''6''' | RD1-score04-3='''6''' | RD1-score04-4=2 | RD1-score04-5=2 | RD1-seed05= | RD1-team05='''{{flagicon|JPN}} [[Yūichi Sugita|Y Sugita]]''' | RD1-score05-1='''6''' | RD1-score05-2='''6''' | RD1-score05-3='''6''' | RD1-score05-4= | RD1-score05-5= | RD1-seed06=WC | RD1-team06={{flagicon|FRA}} [[Geoffrey Blancaneaux|G Blancaneaux]] | RD1-score06-1=2 | RD1-score06-2=2 | RD1-score06-3=0 | RD1-score06-4= | RD1-score06-5= | RD1-seed07=LL | RD1-team07='''{{flagicon|ARG}} [[Leonardo Mayer|L Mayer]]''' | RD1-score07-1=3 | RD1-score07-2='''6''' | RD1-score07-3='''6''' | RD1-score07-4='''6''' | RD1-score07-5= | RD1-seed08=26 | RD1-team08={{flagicon|FRA}} [[Richard Gasquet|R Gasquet]] | RD1-score08-1='''6''' | RD1-score08-2=2 | RD1-score08-3=4 | RD1-score08-4=2 | RD1-score08-5= | RD1-seed09=22 | RD1-team09={{flagicon|ITA}} [[Fabio Fognini|F Fognini]] | RD1-score09-1=4 | RD1-score09-2=6<sup>8</sup> | RD1-score09-3='''6''' | RD1-score09-4=0 | RD1-score09-5= | RD1-seed10=Q | RD1-team10='''{{flagicon|ITA}} [[Stefano Travaglia|S Travaglia]]''' | RD1-score10-1='''6''' | RD1-score10-2='''7<sup>10</sup>''' | RD1-score10-3=3 | RD1-score10-4='''6''' | RD1-score10-5= | RD1-seed11= | RD1-team11='''{{flagicon|SRB}} [[Viktor Troicki|V Troicki]]''' | RD1-score11-1=3 | RD1-score11-2='''6''' | RD1-score11-3=3 | RD1-score11-4='''6''' | RD1-score11-5='''6''' | RD1-seed12= | RD1-team12={{flagicon|SVK}} [[Norbert Gombos|N Gombos]] | RD1-score12-1='''6''' | RD1-score12-2=3 | RD1-score12-3='''6''' | RD1-score12-4=4 | RD1-score12-5=3 | RD1-seed13= | RD1-team13={{flagicon|GER}} [[Jan-Lennard Struff|J-L Struff]] | RD1-score13-1='''6''' | RD1-score13-2=3 | RD1-score13-3=2 | RD1-score13-4='''6''' | RD1-score13-5=3 | RD1-seed14= | RD1-team14='''{{flagicon|UKR}} [[Alexandr Dolgopolov|A Dolgopolov]]''' | RD1-score14-1=3 | RD1-score14-2='''6''' | RD1-score14-3='''6''' | RD1-score14-4=1 | RD1-score14-5='''6''' | RD1-seed15= | RD1-team15={{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Ryan Harrison (quần vợt)|R Harrison]] | RD1-score15-1=4 | RD1-score15-2=2 | RD1-score15-3=6<sup>4</sup> | RD1-score15-4= | RD1-score15-5= | RD1-seed16=15 | RD1-team16='''{{flagicon|CZE}} [[Tomáš Berdych|T Berdych]]''' | RD1-score16-1='''6''' | RD1-score16-2='''6''' | RD1-score16-3='''7<sup>7</sup>''' | RD1-score16-4= | RD1-score16-5= | RD2-seed01=1 | RD2-team01='''{{flagicon|ESP}} [[Rafael Nadal|R Nadal]]''' | RD2-score01-1=4 | RD2-score01-2='''6''' | RD2-score01-3='''6''' | RD2-score01-4='''6''' | RD2-score01-5= | RD2-seed02= | RD2-team02={{flagicon|JPN}} [[Taro Daniel|T Daniel]] | RD2-score02-1='''6''' | RD2-score02-2=3 | RD2-score02-3=2 | RD2-score02-4=2 | RD2-score02-5= | RD2-seed03= | RD2-team03={{flagicon|JPN}} [[Yūichi Sugita|Y Sugita]] | RD2-score03-1='''7<sup>7</sup>''' | RD2-score03-2=4 | RD2-score03-3=3 | RD2-score03-4=4 | RD2-score03-5= | RD2-seed04=LL | RD2-team04='''{{flagicon|ARG}} [[Leonardo Mayer|L Mayer]]''' | RD2-score04-1=6<sup>3</sup> | RD2-score04-2='''6''' | RD2-score04-3='''6''' | RD2-score04-4='''6''' | RD2-score04-5= | RD2-seed05=Q | RD2-team05={{flagicon|ITA}} [[Stefano Travaglia|S Travaglia]] | RD2-score05-1=6<sup>6</sup> | RD2-score05-2=5 | RD2-score05-3=0 | RD2-score05-4= | RD2-score05-5= | RD2-seed06= | RD2-team06='''{{flagicon|SRB}} [[Viktor Troicki|V Troicki]]''' | RD2-score06-1='''7<sup>8</sup>''' | RD2-score06-2='''7''' | RD2-score06-3='''6''' | RD2-score06-4= | RD2-score06-5= | RD2-seed07= | RD2-team07='''{{flagicon|UKR}} [[Alexandr Dolgopolov|A Dolgopolov]]''' | RD2-score07-1=3 | RD2-score07-2='''6''' | RD2-score07-3='''7<sup>7</sup>''' | RD2-score07-4='''6''' | RD2-score07-5= | RD2-seed08=15 | RD2-team08={{flagicon|CZE}} [[Tomáš Berdych|T Berdych]] | RD2-score08-1='''6''' | RD2-score08-2=1 | RD2-score08-3=6<sup>5</sup> | RD2-score08-4=2 | RD2-score08-5= | RD3-seed01=1 | RD3-team01='''{{flagicon|ESP}} [[Rafael Nadal|R Nadal]]''' | RD3-score01-1=6<sup>3</sup> | RD3-score01-2='''6''' | RD3-score01-3='''6''' | RD3-score01-4='''6''' | RD3-score01-5= | RD3-seed02=LL | RD3-team02={{flagicon|ARG}} [[Leonardo Mayer|L Mayer]] | RD3-score02-1='''7<sup>7</sup>''' | RD3-score02-2=3 | RD3-score02-3=1 | RD3-score02-4=4 | RD3-score02-5= | RD3-seed03= | RD3-team03={{flagicon|SRB}} [[Viktor Troicki|V Troicki]] | RD3-score03-1=1 | RD3-score03-2=0 | RD3-score03-3=4 | RD3-score03-4= | RD3-score03-5= | RD3-seed04= | RD3-team04='''{{flagicon|UKR}} [[Alexandr Dolgopolov|A Dolgopolov]]''' | RD3-score04-1='''6''' | RD3-score04-2='''6''' | RD3-score04-3='''6''' | RD3-score04-4= | RD3-score04-5= | RD4-seed01=1 | RD4-team01='''{{flagicon|ESP}} [[Rafael Nadal|R Nadal]]''' | RD4-score01-1='''6''' | RD4-score01-2='''6''' | RD4-score01-3='''6''' | RD4-score01-4= | RD4-score01-5= | RD4-seed02= | RD4-team02={{flagicon|UKR}} [[Alexandr Dolgopolov|A Dolgopolov]] | RD4-score02-1=2 | RD4-score02-2=4 | RD4-score02-3=1 | RD4-score02-4= | RD4-score02-5= }} ====Nhánh 2==== {{16TeamBracket-Compact-Tennis5 | RD1=Vòng một | RD2=Vòng hai | RD3=Vòng ba | RD4=Vòng bốn | RD1-seed01=9 | RD1-team01='''{{flagicon|BEL}} [[David Goffin|D Goffin]]''' | RD1-score01-1='''6''' | RD1-score01-2=2 | RD1-score01-3='''6''' | RD1-score01-4='''6''' | RD1-score01-5= | RD1-seed02= | RD1-team02={{flagicon|FRA}} [[Julien Benneteau|J Benneteau]] | RD1-score02-1=4 | RD1-score02-2='''6''' | RD1-score02-3=4 | RD1-score02-4=2 | RD1-score02-5= | RD1-seed03= | RD1-team03={{flagicon|BEL}} [[Steve Darcis|S Darcis]] | RD1-score03-1=1 | RD1-score03-2=2 | RD1-score03-3=0 | RD1-score03-4= | RD1-score03-5= | RD1-seed04= | RD1-team04='''{{flagicon|ARG}} [[Guido Pella|G Pella]] | RD1-score04-1='''6''' | RD1-score04-2='''6''' | RD1-score04-3='''6''' | RD1-score04-4= | RD1-score04-5= | RD1-seed05=Q | RD1-team05={{flagicon|GER}} [[Maximilian Marterer|M Marterer]] | RD1-score05-1=3 | RD1-score05-2='''6''' | RD1-score05-3=1 | RD1-score05-4=4 | RD1-score05-5= | RD1-seed06= | RD1-team06='''{{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Donald Young (quần vợt)|D Young]]''' | RD1-score06-1='''6''' | RD1-score06-2=1 | RD1-score06-3='''6''' | RD1-score06-4='''6''' | RD1-score06-5= | RD1-seed07= | RD1-team07={{flagicon|FRA}} [[Jérémy Chardy|J Chardy]] | RD1-score07-1=6<sup>6</sup> | RD1-score07-2=3 | RD1-score07-3=4 | RD1-score07-4= | RD1-score07-5= | RD1-seed08=18 | RD1-team08='''{{flagicon|FRA}} [[Gaël Monfils|G Monfils]]''' | RD1-score08-1='''7<sup>8</sup>''' | RD1-score08-2='''6''' | RD1-score08-3='''6''' | RD1-score08-4= | RD1-score08-5= | RD1-seed09=27 | RD1-team09={{flagicon|URU}} [[Pablo Cuevas|P Cuevas]] | RD1-score09-1=5 | RD1-score09-2=6<sup>3</sup> | RD1-score09-3=1 | RD1-score09-4= | RD1-score09-5= | RD1-seed10= | RD1-team10='''{{flagicon|BIH}} [[Damir Džumhur|D Džumhur]]''' | RD1-score10-1='''7''' | RD1-score10-2='''7<sup>7</sup>''' | RD1-score10-3='''6''' | RD1-score10-4= | RD1-score10-5= | RD1-seed11=Q | RD1-team11='''{{flagicon|GER}} [[Cedrik-Marcel Stebe|C-M Stebe]]''' | RD1-score11-1=5 | RD1-score11-2='''6''' | RD1-score11-3='''6''' | RD1-score11-4='''6''' | RD1-score11-5= | RD1-seed12= | RD1-team12={{flagicon|ARG}} [[Nicolás Kicker|N Kicker]] | RD1-score12-1='''7''' | RD1-score12-2=3 | RD1-score12-3=1 | RD1-score12-4=1 | RD1-score12-5= | RD1-seed13= | RD1-team13={{flagicon|GBR}} [[Aljaž Bedene|A Bedene]] | RD1-score13-1=1 | RD1-score13-2=4 | RD1-score13-3=4 | RD1-score13-4= | RD1-score13-5= | RD1-seed14= | RD1-team14='''{{flagicon|RUS}} [[A Rublev]]''' | RD1-score14-1='''6''' | RD1-score14-2='''6''' | RD1-score14-3='''6''' | RD1-score14-4= | RD1-score14-5= | RD1-seed15=Q | RD1-team15={{flagicon|CZE}} [[Václav Šafránek|V Šafránek]] | RD1-score15-1=1 | RD1-score15-2=4 | RD1-score15-3=2 | RD1-score15-4= | RD1-score15-5= | RD1-seed16=7 | RD1-team16='''{{flagicon|BUL}} [[Grigor Dimitrov|G Dimitrov]]''' | RD1-score16-1='''6''' | RD1-score16-2='''6''' | RD1-score16-3='''6''' | RD1-score16-4= | RD1-score16-5= | RD2-seed01=9 | RD2-team01='''{{flagicon|BEL}} [[David Goffin|D Goffin]]''' | RD2-score01-1=3 | RD2-score01-2='''7<sup>7</sup>''' | RD2-score01-3=6<sup>2</sup> | RD2-score01-4='''7<sup>7</sup>''' | RD2-score01-5='''6''' | RD2-seed02= | RD2-team02={{flagicon|ARG}} [[Guido Pella|G Pella]] | RD2-score02-1='''6''' | RD2-score02-2=6<sup>5</sup> | RD2-score02-3='''7<sup>7</sup>''' | RD2-score02-4=6<sup>4</sup> | RD2-score02-5=3 | RD2-seed03= | RD2-team03={{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Donald Young (quần vợt)|D Young]] | RD2-score03-1=3 | RD2-score03-2='''7<sup>7</sup>''' | RD2-score03-3=4 | RD2-score03-4='''6''' | RD2-score03-5=5 | RD2-seed04=18 | RD2-team04={{flagicon|FRA}} '''[[Gaël Monfils|G Monfils]]''' | RD2-score04-1='''6''' | RD2-score04-2=6<sup>3</sup> | RD2-score04-3='''6''' | RD2-score04-4=2 | RD2-score04-5='''7''' | RD2-seed05= | RD2-team05='''{{flagicon|BIH}} [[Damir Džumhur|D Džumhur]]''' | RD2-score05-1=4 | RD2-score05-2='''6''' | RD2-score05-3='''6''' | RD2-score05-4='''6''' | RD2-score05-5= | RD2-seed06=Q | RD2-team06={{flagicon|GER}} [[Cedrik-Marcel Stebe|C-M Stebe]] | RD2-score06-1='''6''' | RD2-score06-2=4 | RD2-score06-3=0 | RD2-score06-4=1 | RD2-score06-5= | RD2-seed07= | RD2-team07='''{{flagicon|RUS}} [[A Rublev]]''' | RD2-score07-1='''7''' | RD2-score07-2='''7<sup>7</sup>''' | RD2-score07-3='''6''' | RD2-score07-4= | RD2-score07-5= | RD2-seed08=7 | RD2-team08={{flagicon|BUL}} [[Grigor Dimitrov|G Dimitrov]] | RD2-score08-1=5 | RD2-score08-2=6<sup>3</sup> | RD2-score08-3=3 | RD2-score08-4= | RD2-score08-5= | RD3-seed01=9 | RD3-team01='''{{flagicon|BEL}} [[David Goffin|D Goffin]]''' | RD3-score01-1='''7''' | RD3-score01-2=5 | RD3-score01-3= | RD3-score01-4= | RD3-score01-5= | RD3-seed02=18 | RD3-team02={{flagicon|FRA}} [[Gaël Monfils|G Monfils]] | RD3-score02-1=5 | RD3-score02-2=1<sup>r</sup> | RD3-score02-3= | RD3-score02-4= | RD3-score02-5= | RD3-seed03= | RD3-team03={{flagicon|BIH}} [[Damir Džumhur|D Džumhur]] | RD3-score03-1=4 | RD3-score03-2=4 | RD3-score03-3='''7''' | RD3-score03-4=4 | RD3-score03-5= | RD3-seed04= | RD3-team04={{flagicon|RUS}} '''[[A Rublev]]''' | RD3-score04-1='''6''' | RD3-score04-2='''6''' | RD3-score04-3=5 | RD3-score04-4='''6''' | RD3-score04-5= | RD4-seed01=9 | RD4-team01={{flagicon|BEL}} [[David Goffin|D Goffin]] | RD4-score01-1=5 | RD4-score01-2=6<sup>5</sup> | RD4-score01-3=3 | RD4-score01-4= | RD4-score01-5= | RD4-seed02= | RD4-team02='''{{flagicon|RUS}} [[A Rublev]]''' | RD4-score02-1='''7''' | RD4-score02-2='''7<sup>7</sup>''' | RD4-score02-3='''6''' | RD4-score02-4= | RD4-score02-5= }} ====Nhánh 3==== {{16TeamBracket-Compact-Tennis5 | RD1=Vòng một | RD2=Vòng hai | RD3=Vòng ba | RD4=Vòng bốn | RD1-seed01=3 | RD1-team01='''{{flagicon|SUI}} [[Roger Federer|R Federer]]''' | RD1-score01-1=4 | RD1-score01-2='''6''' | RD1-score01-3='''6''' | RD1-score01-4=1 | RD1-score01-5='''6''' | RD1-seed02= | RD1-team02={{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Frances Tiafoe|F Tiafoe]] | RD1-score02-1='''6''' | RD1-score02-2=2 | RD1-score02-3=1 | RD1-score02-4='''6''' | RD1-score02-5=4 | RD1-seed03= | RD1-team03={{flagicon|SLO}} [[Blaž Kavčič|B Kavčič]] | RD1-score03-1=3 | RD1-score03-2='''7''' | RD1-score03-3=4 | RD1-score03-4=3 | RD1-score03-5= | RD1-seed04= | RD1-team04='''{{flagicon|RUS}} [[Mikhail Youzhny|M Youzhny]]''' | RD1-score04-1='''6''' | RD1-score04-2=5 | RD1-score04-3='''6''' | RD1-score04-4='''6''' | RD1-score04-5= | RD1-seed05= | RD1-team05='''{{flagicon|ESP}} [[Fernando Verdasco|F Verdasco]]''' | RD1-score05-1='''6''' | RD1-score05-2=0 | RD1-score05-3= | RD1-score05-4= | RD1-score05-5= | RD1-seed06= | RD1-team06={{flagicon|CAN}} [[Vasek Pospisil|V Pospisil]] | RD1-score06-1=2 | RD1-score06-2=0<sup>r | RD1-score06-3= | RD1-score06-4= | RD1-score06-5= | RD1-seed07= | RD1-team07={{flagicon|RUS}} [[Andrey Kuznetsov (quần vợt)|A Kuznetsov]] | RD1-score07-1=4 | RD1-score07-2=6<sup>4</sup> | RD1-score07-3='''7<sup>7</sup>''' | RD1-score07-4=2 | RD1-score07-5= | RD1-seed08=31 | RD1-team08='''{{flagicon|ESP}} [[Feliciano López|F López]]''' | RD1-score08-1='''6''' | RD1-score08-2='''7<sup>7</sup>''' | RD1-score08-3=6<sup>5</sup> | RD1-score08-4='''6''' | RD1-score08-5= | RD1-seed09=33 | RD1-team09='''{{flagicon|GER}} [[Philipp Kohlschreiber|P Kohlschreiber]]''' | RD1-score09-1='''6''' | RD1-score09-2='''6''' | RD1-score09-3='''6''' | RD1-score09-4= | RD1-score09-5= | RD1-seed10=Q | RD1-team10={{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Tim Smyczek|T Smyczek]] | RD1-score10-1=1 | RD1-score10-2=4 | RD1-score10-3=4 | RD1-score10-4= | RD1-score10-5= | RD1-seed11=Q | RD1-team11={{flagicon|FRA}} [[Vincent Millot|V Millot]] | RD1-score11-1=1 | RD1-score11-2=0 | RD1-score11-3='''6''' | RD1-score11-4='''6''' | RD1-score11-5=4 | RD1-seed12= | RD1-team12='''{{flagicon|COL}} [[Santiago Giraldo|S Giraldo]]''' | RD1-score12-1='''6''' | RD1-score12-2='''6''' | RD1-score12-3=4 | RD1-score12-4=4 | RD1-score12-5='''6''' | RD1-seed13= | RD1-team13='''{{flagicon|TUN}} [[Malek Jaziri|M Jaziri]]''' | RD1-score13-1='''7<sup>7</sup>''' | RD1-score13-2=4 | RD1-score13-3='''6''' | RD1-score13-4=5 | RD1-score13-5='''6''' | RD1-seed14= | RD1-team14={{flagicon|BRA}} [[Thiago Monteiro (quần vợt)|T Monteiro]] | RD1-score14-1=6<sup>5</sup> | RD1-score14-2='''6''' | RD1-score14-3=3 | RD1-score14-4='''7''' | RD1-score14-5=4 | RD1-seed15=PR | RD1-team15='''{{flagicon|AUS}} [[John Millman|J Millman]]''' | RD1-score15-1='''6''' | RD1-score15-2=1 | RD1-score15-3='''6''' | RD1-score15-4='''6''' | RD1-score15-5= | RD1-seed16=14 | RD1-team16={{flagicon|AUS}} [[Nick Kyrgios|N Kyrgios]] | RD1-score16-1=3 | RD1-score16-2='''6''' | RD1-score16-3=4 | RD1-score16-4=1 | RD1-score16-5= | RD2-seed01=3 | RD2-team01={{flagicon|SUI}} '''[[Roger Federer|R Federer]]''' | RD2-score01-1='''6''' | RD2-score01-2=6<sup>3</sup> | RD2-score01-3=4 | RD2-score01-4='''6''' | RD2-score01-5='''6''' | RD2-seed02= | RD2-team02={{flagicon|RUS}} [[Mikhail Youzhny|M Youzhny]] | RD2-score02-1=1 | RD2-score02-2='''7<sup>7</sup>''' | RD2-score02-3='''6''' | RD2-score02-4=4 | RD2-score02-5=2 | RD2-seed03= | RD2-team03={{flagicon|ESP}} [[Fernando Verdasco|F Verdasco]] | RD2-score03-1=3 | RD2-score03-2=2 | RD2-score03-3='''6''' | RD2-score03-4=1 | RD2-score03-5= | RD2-seed04=31 | RD2-team04='''{{flagicon|ESP}} [[Feliciano López|F López]]''' | RD2-score04-1='''6''' | RD2-score04-2='''6''' | RD2-score04-3=3 | RD2-score04-4='''6''' | RD2-score04-5= | RD2-seed05=33 | RD2-team05='''{{flagicon|GER}} [[Philipp Kohlschreiber|P Kohlschreiber]]''' | RD2-score05-1='''6''' | RD2-score05-2='''6''' | RD2-score05-3=3 | RD2-score05-4= | RD2-score05-5= | RD2-seed06= | RD2-team06={{flagicon|COL}} [[Santiago Giraldo|S Giraldo]] | RD2-score06-1=2 | RD2-score06-2=1 | RD2-score06-3=0<sup>r</sup> | RD2-score06-4= | RD2-score06-5= | RD2-seed07= | RD2-team07={{flagicon|TUN}} [[Malek Jaziri|M Jaziri]] | RD2-score07-1=1 | RD2-score07-2=6<sup>1</sup> | RD2-score07-3=1 | RD2-score07-4= | RD2-score07-5= | RD2-seed08=PR | RD2-team08='''{{flagicon|AUS}} [[John Millman|J Millman]]''' | RD2-score08-1='''6''' | RD2-score08-2='''7<sup>7</sup>''' | RD2-score08-3='''6''' | RD2-score08-4= | RD2-score08-5= | RD3-seed01=3 | RD3-team01='''{{flagicon|SUI}} [[Roger Federer|R Federer]]''' | RD3-score01-1='''6''' | RD3-score01-2='''6''' | RD3-score01-3='''7''' | RD3-score01-4= | RD3-score01-5= | RD3-seed02=31 | RD3-team02={{flagicon|ESP}} [[Feliciano López|F López]] | RD3-score02-1=3 | RD3-score02-2=3 | RD3-score02-3=5 | RD3-score02-4= | RD3-score02-5= | RD3-seed03=33 | RD3-team03='''{{flagicon|GER}} [[Philipp Kohlschreiber|P Kohlschreiber]]''' | RD3-score03-1='''7''' | RD3-score03-2='''6''' | RD3-score03-3='''6''' | RD3-score03-4= | RD3-score03-5= | RD3-seed04=PR | RD3-team04={{flagicon|AUS}} [[John Millman|J Millman]] | RD3-score04-1=5 | RD3-score04-2=2 | RD3-score04-3=4 | RD3-score04-4= | RD3-score04-5= | RD4-seed01=3 | RD4-team01='''{{flagicon|SUI}} [[Roger Federer|R Federer]]''' | RD4-score01-1='''6''' | RD4-score01-2='''6''' | RD4-score01-3='''7''' | RD4-score01-4= | RD4-score01-5= | RD4-seed02=33 | RD4-team02={{flagicon|GER}} [[Philipp Kohlschreiber|P Kohlschreiber]] | RD4-score02-1=4 | RD4-score02-2=2 | RD4-score02-3=5 | RD4-score02-4= | RD4-score02-5= }} ====Nhánh 4==== {{16TeamBracket-Compact-Tennis5 | RD1=Vòng một | RD2=Vòng hai | RD3=Vòng ba | RD4=Vòng bốn | RD1-seed01=11 | RD1-team01='''{{flagicon|ESP}} [[Roberto Bautista Agut|R Bautista Agut]]''' | RD1-score01-1='''6''' | RD1-score01-2=4 | RD1-score01-3='''6''' | RD1-score01-4='''7<sup>7</sup>''' | RD1-score01-5= | RD1-seed02= | RD1-team02={{flagicon|ITA}} [[Andreas Seppi|A Seppi]] | RD1-score02-1=2 | RD1-score02-2='''6''' | RD1-score02-3=2 | RD1-score02-4=6<sup>1</sup> | RD1-score02-5= | RD1-seed03= | RD1-team03='''{{flagicon|GER}} [[Dustin Brown (quần vợt)|D Brown]]''' | RD1-score03-1='''6''' | RD1-score03-2='''6''' | RD1-score03-3='''6''' | RD1-score03-4= | RD1-score03-5= | RD1-seed04= | RD1-team04={{flagicon|BRA}} [[Thomaz Bellucci|T Bellucci]] | RD1-score04-1=4 | RD1-score04-2=3 | RD1-score04-3=2 | RD1-score04-4= | RD1-score04-5= | RD1-seed05=WC | RD1-team05={{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Patrick Kypson|P Kypson]] | RD1-score05-1=4 | RD1-score05-2=6<sup>9</sup> | RD1-score05-3=1 | RD1-score05-4= | RD1-score05-5= | RD1-seed06=Q | RD1-team06='''{{nowrap|{{flagicon|ESP}} [[Adrián Menéndez-Maceiras|A Menéndez-Maceiras]]}}''' | RD1-score06-1='''6''' | RD1-score06-2='''7<sup>11</sup>''' | RD1-score06-3='''6''' | RD1-score06-4= | RD1-score06-5= | RD1-seed07= | RD1-team07={{flagicon|SUI}} [[Henri Laaksonen|H Laaksonen]] | RD1-score07-1=4 | RD1-score07-2=6<sup>3</sup> | RD1-score07-3=6<sup>5 | RD1-score07-4= | RD1-score07-5= | RD1-seed08=24 | RD1-team08='''{{flagicon|ARG}} [[Juan Martín del Potro|JM del Potro]]''' | RD1-score08-1='''6''' | RD1-score08-2='''7<sup>7</sup>''' | RD1-score08-3='''7<sup>7''' | RD1-score08-4= | RD1-score08-5= | RD1-seed09=30 | RD1-team09='''{{flagicon|FRA}} [[Adrian Mannarino|A Mannarino]]''' | RD1-score09-1='''6''' | RD1-score09-2='''6''' | RD1-score09-3='''6''' | RD1-score09-4= | RD1-score09-5= | RD1-seed10=PR | RD1-team10={{flagicon|LTU}} [[Ričardas Berankis|R Berankis]] | RD1-score10-1=2 | RD1-score10-2=4 | RD1-score10-3=2 | RD1-score10-4= | RD1-score10-5= | RD1-seed11=WC | RD1-team11='''{{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Bjorn Fratangelo|B Fratangelo]]''' | RD1-score11-1='''7<sup>7</sup>''' | RD1-score11-2='''6''' | RD1-score11-3=3 | RD1-score11-4='''7<sup>7</sup>''' | RD1-score11-5= | RD1-seed12= | RD1-team12={{flagicon|CRO}} [[Ivo Karlović|I Karlović]] | RD1-score12-1=6<sup>2</sup> | RD1-score12-2=4 | RD1-score12-3='''6''' | RD1-score12-4=6<sup>4</sup> | RD1-score12-5= | RD1-seed13= | RD1-team13={{flagicon|CYP}} [[Marcos Baghdatis|M Baghdatis]] | RD1-score13-1=4 | RD1-score13-2=4 | RD1-score13-3=3 | RD1-score13-4= | RD1-score13-5= | RD1-seed14=WC | RD1-team14='''{{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Taylor Fritz|T Fritz]]''' | RD1-score14-1='''6''' | RD1-score14-2='''6''' | RD1-score14-3='''6''' | RD1-score14-4= | RD1-score14-5= | RD1-seed15=WC | RD1-team15={{flagicon|AUS}} [[Alex De Minaur|A De Minaur]] | RD1-score15-1=4 | RD1-score15-2=1 | RD1-score15-3=1 | RD1-score15-4= | RD1-score15-5= | RD1-seed16=6 | RD1-team16='''{{flagicon|AUT}} [[Dominic Thiem|D Thiem]]''' | RD1-score16-1='''6''' | RD1-score16-2='''6''' | RD1-score16-3='''6''' | RD1-score16-4= | RD1-score16-5= | RD2-seed01=11 | RD2-team01='''{{flagicon|ESP}} [[Roberto Bautista Agut|R Bautista Agut]]''' | RD2-score01-1='''6''' | RD2-score01-2='''6''' | RD2-score01-3='''7<sup>7</sup>''' | RD2-score01-4= | RD2-score01-5= | RD2-seed02= | RD2-team02={{flagicon|GER}} [[Dustin Brown (quần vợt)|D Brown]] | RD2-score02-1=1 | RD2-score02-2=3 | RD2-score02-3=6<sup>3</sup> | RD2-score02-4= | RD2-score02-5= | RD2-seed03=Q | RD2-team03={{nowrap|{{flagicon|ESP}} [[Adrián Menéndez-Maceiras|A Menéndez-Maceiras]]}} | RD2-score03-1=2 | RD2-score03-2=3 | RD2-score03-3=6<sup>3 | RD2-score03-4= | RD2-score03-5= | RD2-seed04=24 | RD2-team04='''{{flagicon|ARG}} [[Juan Martín del Potro|JM del Potro]]''' | RD2-score04-1='''6''' | RD2-score04-2='''6''' | RD2-score04-3='''7<sup>7''' | RD2-score04-4= | RD2-score04-5= | RD2-seed05=30 | RD2-team05='''{{flagicon|FRA}} [[Adrian Mannarino|A Mannarino]]''' | RD2-score05-1='''6''' | RD2-score05-2=6<sup>4 | RD2-score05-3='''6''' | RD2-score05-4='''6''' | RD2-score05-5= | RD2-seed06=WC | RD2-team06={{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Bjorn Fratangelo|B Fratangelo]] | RD2-score06-1=3 | RD2-score06-2='''7<sup>7''' | RD2-score06-3=1 | RD2-score06-4=2 | RD2-score06-5= | RD2-seed07=WC | RD2-team07={{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Taylor Fritz|T Fritz]] | RD2-score07-1=4 | RD2-score07-2=4 | RD2-score07-3='''6''' | RD2-score07-4=5 | RD2-score07-5= | RD2-seed08=6 | RD2-team08='''{{flagicon|AUT}} [[Dominic Thiem|D Thiem]]''' | RD2-score08-1='''6''' | RD2-score08-2='''6''' | RD2-score08-3=4 | RD2-score08-4='''7''' | RD2-score08-5= | RD3-seed01=11 | RD3-team01={{flagicon|ESP}} [[Roberto Bautista Agut|R Bautista Agut]] | RD3-score01-1=3 | RD3-score01-2=3 | RD3-score01-3=4 | RD3-score01-4= | RD3-score01-5= | RD3-seed02=24 | RD3-team02='''{{flagicon|ARG}} [[Juan Martín del Potro|JM del Potro]]''' | RD3-score02-1='''6''' | RD3-score02-2='''6''' | RD3-score02-3='''6''' | RD3-score02-4= | RD3-score02-5= | RD3-seed03=30 | RD3-team03={{flagicon|FRA}} [[Adrian Mannarino|A Mannarino]] | RD3-score03-1=5 | RD3-score03-2=3 | RD3-score03-3=4 | RD3-score03-4= | RD3-score03-5= | RD3-seed04=6 | RD3-team04='''{{flagicon|AUT}} [[Dominic Thiem|D Thiem]]''' | RD3-score04-1='''7''' | RD3-score04-2='''6''' | RD3-score04-3='''6''' | RD3-score04-4= | RD3-score04-5= | RD4-seed01=24 | RD4-team01='''{{flagicon|ARG}} [[Juan Martín del Potro|JM del Potro]]''' | RD4-score01-1=1 | RD4-score01-2=2 | RD4-score01-3='''6''' | RD4-score01-4='''7<sup>7</sup>''' | RD4-score01-5='''6''' | RD4-seed02=6 | RD4-team02={{flagicon|AUT}} [[Dominic Thiem|D Thiem]] | RD4-score02-1='''6''' | RD4-score02-2='''6''' | RD4-score02-3=1 | RD4-score02-4=6<sup>1</sup> | RD4-score02-5=4 }} ===Nửa dưới=== ====Nhánh 5==== {{16TeamBracket-Compact-Tennis5 | RD1=Vòng một | RD2=Vòng hai | RD3=Vòng ba | RD4=Vòng bốn | RD1-seed01=17 | RD1-team01='''{{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Sam Querrey|S Querrey]]''' | RD1-score01-1='''6''' | RD1-score01-2='''6''' | RD1-score01-3='''6''' | RD1-score01-4= | RD1-score01-5= | RD1-seed02= | RD1-team02={{flagicon|FRA}} [[Gilles Simon|G Simon]] | RD1-score02-1=4 | RD1-score02-2=3 | RD1-score02-3=4 | RD1-score02-4= | RD1-score02-5= | RD1-seed03=WC | RD1-team03={{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Christopher Eubanks|C Eubanks]] | RD1-score03-1=2 | RD1-score03-2=4 | RD1-score03-3=2 | RD1-score03-4= | RD1-score03-5= | RD1-seed04= | RD1-team04='''{{flagicon|ISR}} [[Dudi Sela|D Sela]]''' | RD1-score04-1='''6''' | RD1-score04-2='''6''' | RD1-score04-3='''6''' | RD1-score04-4= | RD1-score04-5= | RD1-seed05=Q | RD1-team05='''{{flagicon|MDA}} [[Radu Albot|R Albot]]''' | RD1-score05-1='''7''' | RD1-score05-2=4 | RD1-score05-3='''6''' | RD1-score05-4='''6''' | RD1-score05-5= | RD1-seed06= | RD1-team06={{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Ernesto Escobedo|E Escobedo]] | RD1-score06-1=5 | RD1-score06-2='''6''' | RD1-score06-3=2 | RD1-score06-4=4 | RD1-score06-5= | RD1-seed07= | RD1-team07='''{{flagicon|TPE}} [[Lu Yen-hsun|Y-h Lu]]''' | RD1-score07-1=4 | RD1-score07-2='''6''' | RD1-score07-3='''6''' | RD1-score07-4='''6''' | RD1-score07-5= | RD1-seed08=25 | RD1-team08={{flagicon|RUS}} [[Karen Khachanov|K Khachanov]] | RD1-score08-1='''6''' | RD1-score08-2=2 | RD1-score08-3=3 | RD1-score08-4=3 | RD1-score08-5= | RD1-seed09=23 | RD1-team09='''{{flagicon|GER}} [[Mischa Zverev|M Zverev]]''' | RD1-score09-1='''7<sup>7</sup>''' | RD1-score09-2=4 | RD1-score09-3=4 | RD1-score09-4='''7''' | RD1-score09-5='''6''' | RD1-seed10=WC | RD1-team10={{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Thai-Son Kwiatkowski|T-S Kwiatkowski]] | RD1-score10-1=6<sup>5</sup> | RD1-score10-2='''6''' | RD1-score10-3='''6''' | RD1-score10-4=5 | RD1-score10-5=3 | RD1-seed11=LL | RD1-team11={{flagicon|SVK}} [[Lukáš Lacko|L Lacko]] | RD1-score11-1=3 | RD1-score11-2=2 | RD1-score11-3=6<sup>5</sup> | RD1-score11-4= | RD1-score11-5= | RD1-seed12= | RD1-team12='''{{flagicon|FRA}} [[Benoît Paire|B Paire]]''' | RD1-score12-1='''6''' | RD1-score12-2='''6''' | RD1-score12-3='''7<sup>7</sup>''' | RD1-score12-4= | RD1-score12-5= | RD1-seed13= | RD1-team13={{flagicon|ARG}} [[Horacio Zeballos|H Zeballos]] | RD1-score13-1='''6''' | RD1-score13-2=6<sup>8</sup> | RD1-score13-3=4 | RD1-score13-4=3 | RD1-score13-5= | RD1-seed14= | RD1-team14='''{{flagicon|KOR}} [[Chung Hyeon|H Chung]]''' | RD1-score14-1=3 | RD1-score14-2='''7<sup>10</sup>''' | RD1-score14-3='''6''' | RD1-score14-4='''6''' | RD1-score14-5= | RD1-seed15= | RD1-team15={{flagicon|FRA}} [[Pierre-Hugues Herbert|P-H Herbert]] | RD1-score15-1=1 | RD1-score15-2=3 | RD1-score15-3='''6''' | RD1-score15-4=3 | RD1-score15-5= | RD1-seed16=10 | RD1-team16='''{{flagicon|Hoa Kỳ}} [[John Isner|J Isner]]''' | RD1-score16-1='''6''' | RD1-score16-2='''6''' | RD1-score16-3=4 | RD1-score16-4='''6''' | RD1-score16-5= | RD2-seed01=17 | RD2-team01='''{{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Sam Querrey|S Querrey]]''' | RD2-score01-1='''6''' | RD2-score01-2='''6''' | RD2-score01-3='''6''' | RD2-score01-4= | RD2-score01-5= | RD2-seed02= | RD2-team02={{flagicon|ISR}} [[Dudi Sela|D Sela]] | RD2-score02-1=4 | RD2-score02-2=1 | RD2-score02-3=4 | RD2-score02-4= | RD2-score02-5= | RD2-seed03=Q | RD2-team03='''{{flagicon|MDA}} [[Radu Albot|R Albot]]''' | RD2-score03-1='''6''' | RD2-score03-2='''7<sup>9</sup>''' | RD2-score03-3=5 | RD2-score03-4=0 | RD2-score03-5='''7<sup>7</sup>''' | RD2-seed04= | RD2-team04={{flagicon|TPE}} [[Lu Yen-hsun|Y-h Lu]] | RD2-score04-1=2 | RD2-score04-2=6<sup>7</sup> | RD2-score04-3='''7''' | RD2-score04-4='''6''' | RD2-score04-5=6<sup>2</sup> | RD2-seed05=23 | RD2-team05='''{{flagicon|GER}} [[Mischa Zverev|M Zverev]]''' | RD2-score05-1='''6''' | RD2-score05-2='''6''' | RD2-score05-3=3 | RD2-score05-4=6<sup>3</sup> | RD2-score05-5='''7''' | RD2-seed06= | RD2-team06={{flagicon|FRA}} [[Benoît Paire|B Paire]] | RD2-score06-1=3 | RD2-score06-2=2 | RD2-score06-3='''6''' | RD2-score06-4='''7<sup>7</sup>''' | RD2-score06-5=5 | RD2-seed07= | RD2-team07={{flagicon|KOR}} [[Chung Hyeon|H Chung]] | RD2-score07-1=3 | RD2-score07-2=4 | RD2-score07-3=5 | RD2-score07-4= | RD2-score07-5= | RD2-seed08=10 | RD2-team08='''{{flagicon|Hoa Kỳ}} [[John Isner|J Isner]]''' | RD2-score08-1='''6''' | RD2-score08-2='''6''' | RD2-score08-3='''7''' | RD2-score08-4= | RD2-score08-5= | RD3-seed01=17 | RD3-team01='''{{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Sam Querrey|S Querrey]]''' | RD3-score01-1=4 | RD3-score01-2='''6''' | RD3-score01-3='''6''' | RD3-score01-4='''6''' | RD3-score01-5= | RD3-seed02=Q | RD3-team02={{flagicon|MDA}} [[Radu Albot|R Albot]] | RD3-score02-1='''6''' | RD3-score02-2=2 | RD3-score02-3=4 | RD3-score02-4=4 | RD3-score02-5= | RD3-seed03=23 | RD3-team03='''{{flagicon|GER}} [[Mischa Zverev|M Zverev]]''' | RD3-score03-1='''6''' | RD3-score03-2='''6''' | RD3-score03-3='''7<sup>7</sup>''' | RD3-score03-4= | RD3-score03-5= | RD3-seed04=10 | RD3-team04={{flagicon|Hoa Kỳ}} [[John Isner|J Isner]] | RD3-score04-1=4 | RD3-score04-2=3 | RD3-score04-3=6<sup>5</sup> | RD3-score04-4= | RD3-score04-5= | RD4-seed01=17 | RD4-team01='''{{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Sam Querrey|S Querrey]]''' | RD4-score01-1='''6''' | RD4-score01-2='''6''' | RD4-score01-3='''6''' | RD4-score01-4= | RD4-score01-5= | RD4-seed02=23 | RD4-team02={{flagicon|GER}} [[Mischa Zverev|M Zverev]] | RD4-score02-1=2 | RD4-score02-2=2 | RD4-score02-3=1 | RD4-score02-4= | RD4-score02-5= }} ====Nhánh 6==== {{16TeamBracket-Compact-Tennis5 | RD1=Vòng một | RD2=Vòng hai | RD3=Vòng ba | RD4=Vòng bốn | RD1-seed01=13 | RD1-team01={{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Jack Sock|J Sock]] | RD1-score01-1=2 | RD1-score01-2=6<sup>12</sup> | RD1-score01-3='''6''' | RD1-score01-4='''7''' | RD1-score01-5=4 | RD1-seed02= | RD1-team02='''{{flagicon|AUS}} [[Jordan Thompson (quần vợt)|J Thompson]]''' | RD1-score02-1='''6''' | RD1-score02-2='''7<sup>14</sup>''' | RD1-score02-3=1 | RD1-score02-4=5 | RD1-score02-5='''6''' | RD1-seed03=Q | RD1-team03={{flagicon|AUS}} [[John-Patrick Smith|J-P Smith]] | RD1-score03-1=6<sup>5</sup> | RD1-score03-2=4 | RD1-score03-3='''6''' | RD1-score03-4=6<sup>4</sup> | RD1-score03-5= | RD1-seed04= | RD1-team04='''{{flagicon|ITA}} [[Thomas Fabbiano|T Fabbiano]]''' | RD1-score04-1='''7<sup>7</sup>''' | RD1-score04-2='''6''' | RD1-score04-3=3 | RD1-score04-4='''7<sup>7</sup>''' | RD1-score04-5= | RD1-seed05= | RD1-team05={{flagicon|POR}} [[João Sousa|J Sousa]] | RD1-score05-1='''6''' | RD1-score05-2=3 | RD1-score05-3=6<sup>4</sup> | RD1-score05-4=2 | RD1-score05-5= | RD1-seed06= | RD1-team06='''{{flagicon|ITA}} [[Paolo Lorenzi|P Lorenzi]]''' | RD1-score06-1=4 | RD1-score06-2='''6''' | RD1-score06-3='''7<sup>7</sup>''' | RD1-score06-4='''6''' | RD1-score06-5= | RD1-seed07= | RD1-team07={{flagicon|AUS}} [[Bernard Tomic|B Tomic]] | RD1-score07-1='''6''' | RD1-score07-2=3 | RD1-score07-3=4 | RD1-score07-4=4 | RD1-score07-5= | RD1-seed08=19 | RD1-team08='''{{flagicon|LUX}} [[Gilles Müller|G Müller]]''' | RD1-score08-1=3 | RD1-score08-2='''6''' | RD1-score08-3='''6''' | RD1-score08-4='''6''' | RD1-score08-5= | RD1-seed09=28 | RD1-team09='''{{flagicon|RSA}} [[Kevin Anderson (quần vợt)|K Anderson]]''' | RD1-score09-1='''6''' | RD1-score09-2='''6''' | RD1-score09-3='''6''' | RD1-score09-4= | RD1-score09-5= | RD1-seed10=Q | RD1-team10={{flagicon|Hoa Kỳ}} [[JC Aragone]] | RD1-score10-1=3 | RD1-score10-2=3 | RD1-score10-3=1 | RD1-score10-4= | RD1-score10-5= | RD1-seed11= | RD1-team11={{flagicon|ITA}} [[Alessandro Giannessi|A Giannessi]] | RD1-score11-1=4 | RD1-score11-2='''7<sup>7</sup>''' | RD1-score11-3=2 | RD1-score11-4=5 | RD1-score11-5= | RD1-seed12=PR | RD1-team12='''{{flagicon|LAT}} [[Ernests Gulbis|E Gulbis]]''' | RD1-score12-1='''6''' | RD1-score12-2=6<sup>3</sup> | RD1-score12-3='''6''' | RD1-score12-4='''7''' | RD1-score12-5= | RD1-seed13= | RD1-team13={{flagicon|CZE}} [[Jiří Veselý|J Veselý]] | RD1-score13-1=6<sup>5</sup> | RD1-score13-2=6<sup>2</sup> | RD1-score13-3=2 | RD1-score13-4= | RD1-score13-5= | RD1-seed14= | RD1-team14='''{{flagicon|CRO}} [[Borna Ćorić|B Ćorić]]''' | RD1-score14-1='''7<sup>7</sup>''' | RD1-score14-2='''7<sup>7</sup>''' | RD1-score14-3='''6''' | RD1-score14-4= | RD1-score14-5= | RD1-seed15=Q | RD1-team15={{flagicon|BAR}} [[Darian King|D King]] | RD1-score15-1=6<sup>9</sup> | RD1-score15-2=5 | RD1-score15-3=4 | RD1-score15-4= | RD1-score15-5= | RD1-seed16=4 | RD1-team16={{flagicon|GER}} '''[[Alexander Zverev|A Zverev]]''' | RD1-score16-1='''7<sup>11</sup>''' | RD1-score16-2='''7''' | RD1-score16-3='''6''' | RD1-score16-4= | RD1-score16-5= | RD2-seed01= | RD2-team01={{flagicon|AUS}} [[Jordan Thompson (quần vợt)|J Thompson]] | RD2-score01-1='''6''' | RD2-score01-2=2 | RD2-score01-3='''6''' | RD2-score01-4=4 | RD2-score01-5=2 | RD2-seed02= | RD2-team02='''{{flagicon|ITA}} [[Thomas Fabbiano|T Fabbiano]]''' | RD2-score02-1=2 | RD2-score02-2='''6''' | RD2-score02-3=3 | RD2-score02-4='''6''' | RD2-score02-5='''6''' | RD2-seed03= | RD2-team03='''{{flagicon|ITA}} [[Paolo Lorenzi|P Lorenzi]]''' | RD2-score03-1=6<sup>4</sup> | RD2-score03-2='''6''' | RD2-score03-3='''7<sup>7</sup>''' | RD2-score03-4='''6''' | RD2-score03-5= | RD2-seed04=19 | RD2-team04={{flagicon|LUX}} [[Gilles Müller|G Müller]] | RD2-score04-1='''7<sup>7</sup>''' | RD2-score04-2=3 | RD2-score04-3=6<sup>4</sup> | RD2-score04-4=3 | RD2-score04-5= | RD2-seed05=28 | RD2-team05='''{{flagicon|RSA}} [[Kevin Anderson (quần vợt)|K Anderson]]''' | RD2-score05-1='''6''' | RD2-score05-2='''7''' | RD2-score05-3='''6''' | RD2-score05-4= | RD2-score05-5= | RD2-seed06=PR | RD2-team06={{flagicon|LAT}} [[Ernests Gulbis|E Gulbis]] | RD2-score06-1=3 | RD2-score06-2=5 | RD2-score06-3=4 | RD2-score06-4= | RD2-score06-5= | RD2-seed07= | RD2-team07='''{{flagicon|CRO}} [[Borna Ćorić|B Ćorić]]''' | RD2-score07-1=3 | RD2-score07-2='''7''' | RD2-score07-3='''7<sup>7</sup>''' | RD2-score07-4='''7<sup>7</sup>''' | RD2-score07-5= | RD2-seed08=4 | RD2-team08={{flagicon|GER}} [[Alexander Zverev|A Zverev]] | RD2-score08-1='''6''' | RD2-score08-2=5 | RD2-score08-3=6<sup>1</sup> | RD2-score08-4=6<sup>4</sup> | RD2-score08-5= | RD3-seed01= | RD3-team01={{flagicon|ITA}} [[Thomas Fabbiano|T Fabbiano]] | RD3-score01-1=2 | RD3-score01-2=4 | RD3-score01-3=4 | RD3-score01-4= | RD3-score01-5= | RD3-seed02= | RD3-team02='''{{flagicon|ITA}} [[Paolo Lorenzi|P Lorenzi]]''' | RD3-score02-1='''6''' | RD3-score02-2='''6''' | RD3-score02-3='''6''' | RD3-score02-4= | RD3-score02-5= | RD3-seed03=28 | RD3-team03='''{{flagicon|RSA}} [[Kevin Anderson (quần vợt)|K Anderson]]''' | RD3-score03-1='''6''' | RD3-score03-2='''6''' | RD3-score03-3='''6''' | RD3-score03-4= | RD3-score03-5= | RD3-seed04= | RD3-team04={{flagicon|CRO}} [[Borna Ćorić|B Ćorić]] | RD3-score04-1=4 | RD3-score04-2=3 | RD3-score04-3=2 | RD3-score04-4= | RD3-score04-5= | RD4-seed01= | RD4-team01={{flagicon|ITA}} [[Paolo Lorenzi|P Lorenzi]] | RD4-score01-1=4 | RD4-score01-2=3 | RD4-score01-3='''7<sup>7</sup>''' | RD4-score01-4=4 | RD4-score01-5= | RD4-seed02=28 | RD4-team02='''{{flagicon|RSA}} [[Kevin Anderson (quần vợt)|K Anderson]]''' | RD4-score02-1='''6''' | RD4-score02-2='''6''' | RD4-score02-3=6<sup>4</sup> | RD4-score02-4='''6''' | RD4-score02-5= }} ====Nhánh 7==== {{16TeamBracket-Compact-Tennis5 | RD1=Vòng một | RD2=Vòng hai | RD3=Vòng ba | RD4=Vòng bốn | RD1-seed01=8 | RD1-team01='''{{flagicon|FRA}} [[Jo-Wilfried Tsonga|J-W Tsonga]]''' | RD1-score01-1='''6''' | RD1-score01-2='''6''' | RD1-score01-3='''6''' | RD1-score01-4= | RD1-score01-5= | RD1-seed02= | RD1-team02={{flagicon|ROU}} [[Marius Copil|M Copil]] | RD1-score02-1=3 | RD1-score02-2=3 | RD1-score02-3=4 | RD1-score02-4= | RD1-score02-5= | RD1-seed03=Q | RD1-team03='''{{flagicon|CAN}} [[Denis Shapovalov|D Shapovalov]]''' | RD1-score03-1='''7''' | RD1-score03-2='''6''' | RD1-score03-3='''6''' | RD1-score03-4= | RD1-score03-5= | RD1-seed04= | RD1-team04={{flagicon|RUS}} [[Daniil Medvedev|D Medvedev]] | RD1-score04-1=5 | RD1-score04-2=1 | RD1-score04-3=2 | RD1-score04-4= | RD1-score04-5= | RD1-seed05= | RD1-team05={{flagicon|ESP}} [[Nicolás Almagro|N Almagro]] | RD1-score05-1=4 | RD1-score05-2=6<sup>2</sup> | RD1-score05-3=6<sup>5</sup> | RD1-score05-4= | RD1-score05-5= | RD1-seed06= | RD1-team06='''{{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Steve Johnson (quần vợt)|S Johnson]]''' | RD1-score06-1='''6''' | RD1-score06-2='''7<sup>7</sup>''' | RD1-score06-3='''7<sup>7</sup>''' | RD1-score06-4= | RD1-score06-5= | RD1-seed07= | RD1-team07='''{{flagicon|GBR}} [[Kyle Edmund|K Edmund]]''' | RD1-score07-1='''6''' | RD1-score07-2='''7''' | RD1-score07-3='''6''' | RD1-score07-4= | RD1-score07-5= | RD1-seed08=32 | RD1-team08={{flagicon|NED}} [[Robin Haase|R Haase]] | RD1-score08-1=3 | RD1-score08-2=5 | RD1-score08-3=3 | RD1-score08-4= | RD1-score08-5= | RD1-seed09=20 | RD1-team09='''{{flagicon|ESP}} [[Albert Ramos Viñolas|A Ramos Viñolas]]''' | RD1-score09-1=4 | RD1-score09-2='''7<sup>7</sup>''' | RD1-score09-3='''7''' | RD1-score09-4=6<sup>3</sup> | RD1-score09-5='''7''' | RD1-seed10= | RD1-team10={{flagicon|UZB}} [[Denis Istomin|D Istomin]] | RD1-score10-1='''6''' | RD1-score10-2=6<sup>4</sup> | RD1-score10-3=5 | RD1-score10-4='''7<sup>7</sup>''' | RD1-score10-5=5 | RD1-seed11= | RD1-team11={{flagicon|HUN}} [[Márton Fucsovics|M Fucsovics]] | RD1-score11-1=3 | RD1-score11-2='''6''' | RD1-score11-3=4 | RD1-score11-4='''6''' | RD1-score11-5=6<sup>3</sup> | RD1-seed12=Q | RD1-team12='''{{flagicon|FRA}} [[Nicolas Mahut|N Mahut]]''' | RD1-score12-1='''6''' | RD1-score12-2=2 | RD1-score12-3='''6''' | RD1-score12-4=2 | RD1-score12-5='''7<sup>7</sup>''' | RD1-seed13=PR | RD1-team13={{flagicon|RUS}} [[Dmitry Tursunov|D Tursunov]] | RD1-score13-1=6<sup>7</sup> | RD1-score13-2=1 | RD1-score13-3=0<sup>r</sup> | RD1-score13-4= | RD1-score13-5= | RD1-seed14=Q | RD1-team14='''{{flagicon|GBR}} [[Cameron Norrie|C Norrie]]''' | RD1-score14-1='''7<sup>9</sup>''' | RD1-score14-2='''6''' | RD1-score14-3=0 | RD1-score14-4= | RD1-score14-5= | RD1-seed15=Q | RD1-team15={{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Evan King|E King]] | RD1-score15-1=3 | RD1-score15-2=2 | RD1-score15-3=6<sup>5</sup> | RD1-score15-4= | RD1-score15-5= | RD1-seed16=12 | RD1-team16='''{{flagicon|ESP}} [[Pablo Carreño Busta|P Carreño Busta]]''' | RD1-score16-1='''6''' | RD1-score16-2='''6''' | RD1-score16-3='''7<sup>7</sup>''' | RD1-score16-4= | RD1-score16-5= | RD2-seed01=8 | RD2-team01={{flagicon|FRA}} [[Jo-Wilfried Tsonga|J-W Tsonga]] | RD2-score01-1=4 | RD2-score01-2=4 | RD2-score01-3=6<sup>3 | RD2-score01-4= | RD2-score01-5= | RD2-seed02=Q | RD2-team02='''{{flagicon|CAN}} [[Denis Shapovalov|D Shapovalov]]''' | RD2-score02-1='''6''' | RD2-score02-2='''6''' | RD2-score02-3='''7<sup>7''' | RD2-score02-4= | RD2-score02-5= | RD2-seed03= | RD2-team03={{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Steve Johnson (quần vợt)|S Johnson]] | RD2-score03-1=5 | RD2-score03-2=2 | RD2-score03-3=6<sup>4</sup> | RD2-score03-4= | RD2-score03-5= | RD2-seed04= | RD2-team04='''{{flagicon|GBR}} [[Kyle Edmund|K Edmund]]''' | RD2-score04-1='''7''' | RD2-score04-2='''6''' | RD2-score04-3='''7<sup>7</sup>''' | RD2-score04-4= | RD2-score04-5= | RD2-seed05=20 | RD2-team05={{flagicon|ESP}} [[Albert Ramos Viñolas|A Ramos Viñolas]] | RD2-score05-1='''6''' | RD2-score05-2=4 | RD2-score05-3='''6''' | RD2-score05-4=3 | RD2-score05-5=0 | RD2-seed06=Q | RD2-team06='''{{flagicon|FRA}} [[Nicolas Mahut|N Mahut]]''' | RD2-score06-1=4 | RD2-score06-2='''6''' | RD2-score06-3=4 | RD2-score06-4='''6''' | RD2-score06-5='''6''' | RD2-seed07=Q | RD2-team07={{flagicon|GBR}} [[Cameron Norrie|C Norrie]] | RD2-score07-1=2 | RD2-score07-2=4 | RD2-score07-3=3 | RD2-score07-4= | RD2-score07-5= | RD2-seed08=12 | RD2-team08='''{{flagicon|ESP}} [[Pablo Carreño Busta|P Carreño Busta]]''' | RD2-score08-1='''6''' | RD2-score08-2='''6''' | RD2-score08-3='''6''' | RD2-score08-4= | RD2-score08-5= | RD3-seed01=Q | RD3-team01={{flagicon|CAN}} '''[[Denis Shapovalov|D Shapovalov]]''' | RD3-score01-1=3 | RD3-score01-2='''6''' | RD3-score01-3='''6''' | RD3-score01-4=1 | RD3-score01-5= | RD3-seed02= | RD3-team02={{flagicon|GBR}} [[Kyle Edmund|K Edmund]] | RD3-score02-1='''6''' | RD3-score02-2=3 | RD3-score02-3=3 | RD3-score02-4=0<sup>r</sup> | RD3-score02-5= | RD3-seed03=Q | RD3-team03={{flagicon|FRA}} [[Nicolas Mahut|N Mahut]] | RD3-score03-1=3 | RD3-score03-2=4 | RD3-score03-3=3 | RD3-score03-4= | RD3-score03-5= | RD3-seed04=12 | RD3-team04='''{{flagicon|ESP}} [[Pablo Carreño Busta|P Carreño Busta]]''' | RD3-score04-1='''6''' | RD3-score04-2='''6''' | RD3-score04-3='''6''' | RD3-score04-4= | RD3-score04-5= | RD4-seed01=Q | RD4-team01={{flagicon|CAN}} [[Denis Shapovalov|D Shapovalov]] | RD4-score01-1=6<sup>2</sup> | RD4-score01-2=6<sup>4</sup> | RD4-score01-3=6<sup>3</sup> | RD4-score01-4= | RD4-score01-5= | RD4-seed02=12 | RD4-team02='''{{flagicon|ESP}} [[Pablo Carreño Busta|P Carreño Busta]]''' | RD4-score02-1='''7<sup>7</sup>''' | RD4-score02-2='''7<sup>7</sup>''' | RD4-score02-3='''7<sup>7</sup>''' | RD4-score02-4= | RD4-score02-5= }} ====Nhánh 8==== {{16TeamBracket-Compact-Tennis5 | RD1=Vòng một | RD2=Vòng hai | RD3=Vòng ba | RD4=Vòng bốn | RD1-seed01=16 | RD1-team01='''{{flagicon|FRA}} [[Lucas Pouille|L Pouille]]''' | RD1-score01-1='''6''' | RD1-score01-2='''6''' | RD1-score01-3='''6''' | RD1-score01-4= | RD1-score01-5= | RD1-seed02= | RD1-team02={{flagicon|BEL}} [[Ruben Bemelmans|R Bemelmans]] | RD1-score02-1=3 | RD1-score02-2=4 | RD1-score02-3=4 | RD1-score02-4= | RD1-score02-5= | RD1-seed03= | RD1-team03='''{{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Jared Donaldson|J Donaldson]]''' | RD1-score03-1='''6''' | RD1-score03-2=4 | RD1-score03-3='''6''' | RD1-score03-4='''7<sup>8</sup>''' | RD1-score03-5= | RD1-seed04= | RD1-team04={{flagicon|GEO}} [[Nikoloz Basilashvili|N Basilashvili]] | RD1-score04-1=0 | RD1-score04-2='''6''' | RD1-score04-3=3 | RD1-score04-4=6<sup>6</sup> | RD1-score04-5= | RD1-seed05=PR | RD1-team05={{flagicon|AUT}} [[Andreas Haider-Maurer|A Haider-Maurer]] | RD1-score05-1=6<sup>3</sup> | RD1-score05-2=1<sup>r</sup> | RD1-score05-3= | RD1-score05-4= | RD1-score05-5= | RD1-seed06= | RD1-team06='''{{flagicon|RUS}} [[Evgeny Donskoy|E Donskoy]]''' | RD1-score06-1='''7<sup>7</sup>''' | RD1-score06-2=5 | RD1-score06-3= | RD1-score06-4= | RD1-score06-5= | RD1-seed07=Q | RD1-team07='''{{flagicon|KAZ}} [[Mikhail Kukushkin|M Kukushkin]]''' | RD1-score07-1=4 | RD1-score07-2='''6''' | RD1-score07-3='''6''' | RD1-score07-4='''6''' | RD1-score07-5= | RD1-seed08=21 | RD1-team08={{flagicon|ESP}} [[David Ferrer|D Ferrer]] | RD1-score08-1='''6''' | RD1-score08-2=3 | RD1-score08-3=2 | RD1-score08-4=1 | RD1-score08-5= | RD1-seed09=29 | RD1-team09='''{{flagicon|ARG}} [[Diego Schwartzman|D Schwartzman]]''' | RD1-score09-1='''6''' | RD1-score09-2='''6''' | RD1-score09-3='''6''' | RD1-score09-4= | RD1-score09-5= | RD1-seed10= | RD1-team10={{flagicon|ARG}} [[Carlos Berlocq|C Berlocq]] | RD1-score10-1=2 | RD1-score10-2=1 | RD1-score10-3=3 | RD1-score10-4= | RD1-score10-5= | RD1-seed11=PR | RD1-team11={{flagicon|AUS}} [[Thanasi Kokkinakis|T Kokkinakis]] | RD1-score11-1='''7<sup>7</sup>''' | RD1-score11-2='''6''' | RD1-score11-3=1 | RD1-score11-4=6<sup>2</sup> | RD1-score11-5=3 | RD1-seed12= | RD1-team12='''{{flagicon|SRB}} [[Janko Tipsarević|J Tipsarević]]''' | RD1-score12-1=6<sup>5</sup> | RD1-score12-2=3 | RD1-score12-3='''6''' | RD1-score12-4='''7<sup>7</sup>''' | RD1-score12-5='''6''' | RD1-seed13= | RD1-team13={{flagicon|BRA}} [[Rogério Dutra Silva|R Dutra Silva]] | RD1-score13-1=5 | RD1-score13-2='''6''' | RD1-score13-3=3 | RD1-score13-4=4 | RD1-score13-5= | RD1-seed14= | RD1-team14='''{{flagicon|GER}} [[Florian Mayer|F Mayer]]''' | RD1-score14-1='''7''' | RD1-score14-2=0 | RD1-score14-3='''6''' | RD1-score14-4='''6''' | RD1-score14-5= | RD1-seed15= | RD1-team15={{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Tennys Sandgren|T Sandgren]] | RD1-score15-1=4 | RD1-score15-2=3 | RD1-score15-3='''6''' | RD1-score15-4=3 | RD1-score15-5= | RD1-seed16=5 | RD1-team16='''{{flagicon|CRO}} [[Marin Čilić|M Čilić]]''' | RD1-score16-1='''6''' | RD1-score16-2='''6''' | RD1-score16-3=3 | RD1-score16-4='''6''' | RD1-score16-5= | RD2-seed01=16 | RD2-team01='''{{flagicon|FRA}} [[Lucas Pouille|L Pouille]]''' | RD2-score01-1='''7''' | RD2-score01-2='''6''' | RD2-score01-3=4 | RD2-score01-4=3 | RD2-score01-5='''6''' | RD2-seed02= | RD2-team02={{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Jared Donaldson|J Donaldson]] | RD2-score02-1=5 | RD2-score02-2=4 | RD2-score02-3='''6''' | RD2-score02-4='''6''' | RD2-score02-5=4 | RD2-seed03= | RD2-team03={{flagicon|RUS}} [[Evgeny Donskoy|E Donskoy]] | RD2-score03-1=4 | RD2-score03-2=4 | RD2-score03-3=5 | RD2-score03-4= | RD2-score03-5= | RD2-seed04=Q | RD2-team04='''{{flagicon|KAZ}} [[Mikhail Kukushkin|M Kukushkin]]''' | RD2-score04-1='''6''' | RD2-score04-2='''6''' | RD2-score04-3='''7''' | RD2-score04-4= | RD2-score04-5= | RD2-seed05=29 | RD2-team05='''{{flagicon|ARG}} [[Diego Schwartzman|D Schwartzman]]''' | RD2-score05-1='''6''' | RD2-score05-2='''6''' | RD2-score05-3='''7''' | RD2-score05-4= | RD2-score05-5= | RD2-seed06= | RD2-team06={{flagicon|SRB}} [[Janko Tipsarević|J Tipsarević]] | RD2-score06-1=2 | RD2-score06-2=4 | RD2-score06-3=5 | RD2-score06-4= | RD2-score06-5= | RD2-seed07= | RD2-team07={{flagicon|GER}} [[Florian Mayer|F Mayer]] | RD2-score07-1=3 | RD2-score07-2=3 | RD2-score07-3=3 | RD2-score07-4= | RD2-score07-5= | RD2-seed08=5 | RD2-team08='''{{flagicon|CRO}} [[Marin Čilić|M Čilić]] | RD2-score08-1='''6''' | RD2-score08-2='''6''' | RD2-score08-3='''6''' | RD2-score08-4= | RD2-score08-5= | RD3-seed01=16 | RD3-team01={{flagicon|FRA}} '''[[Lucas Pouille|L Pouille]]''' | RD3-score01-1=2 | RD3-score01-2='''6''' | RD3-score01-3='''6''' | RD3-score01-4='''6''' | RD3-score01-5= | RD3-seed02=Q | RD3-team02={{flagicon|KAZ}} [[Mikhail Kukushkin|M Kukushkin]] | RD3-score02-1='''6''' | RD3-score02-2=3 | RD3-score02-3=4 | RD3-score02-4=4 | RD3-score02-5= | RD3-seed03=29 | RD3-team03='''{{flagicon|ARG}} [[Diego Schwartzman|D Schwartzman]]''' | RD3-score03-1=4 | RD3-score03-2='''7''' | RD3-score03-3='''7''' | RD3-score03-4='''6''' | RD3-score03-5= | RD3-seed04=5 | RD3-team04={{flagicon|CRO}} [[Marin Čilić|M Čilić]] | RD3-score04-1='''6''' | RD3-score04-2=5 | RD3-score04-3=5 | RD3-score04-4=4 | RD3-score04-5= | RD4-seed01=16 | RD4-team01={{flagicon|FRA}} [[Lucas Pouille|L Pouille]] | RD4-score01-1=6<sup>3</sup> | RD4-score01-2=5 | RD4-score01-3='''6''' | RD4-score01-4=2 | RD4-score01-5= | RD4-seed02=29 | RD4-team02='''{{flagicon|ARG}} [[Diego Schwartzman|D Schwartzman]]''' | RD4-score02-1='''7<sup>7</sup>''' | RD4-score02-2='''7''' | RD4-score02-3=2 | RD4-score02-4='''6''' | RD4-score02-5= }} {| width=53% | valign=top width=33% align=left | {| class="wikitable" |- bgcolor="#eeeeee" |'''Cờ biểu tượng''' |- | [[Bảng mã IOC|Danh sách cờ quốc gia]] |} |} ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== * [http://www.usopen.org/en_US/scores/draws/2017_MS_draw.pdf Kết quả vòng đấu chính Đơn nam] {{US Open men's singles drawsheets}} {{US Open men's singles champions}} {{2017 ATP World Tour}} [[Thể loại:Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2017|Đơn nan]] [[Thể loại:Giải quần vợt Mỹ Mở rộng theo năm - Đơn nam|2017]] mfb33465sl1l6tjhffaowynqg9ak31s Thể loại:Giải quần vợt Mỹ Mở rộng theo năm - Đơn nam 14 7632613 31808085 31798858 2017-10-07T20:43:14Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki [[Category:Giải quần vợt Mỹ Mở rộng theo năm|Đơn nam]] 20mev9ibhvxipnckaqc9t8vronu3r68 Bản mẫu:GrandSlamTournamentsDisciplines 10 7632747 31799293 31799282 2017-10-07T14:46:50Z Lon123 550187 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Bản mẫu:Infobox GrandSlamTournamentsDisciplines]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Infobox GrandSlamTournamentsDisciplines]] sxmx619rritr2eomep2zhb73gjj1b4w 2017 US Open – Men's Singles 0 7632809 68134189 31799479 2022-02-10T23:28:06Z EmausBot 161772 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2017 – Đơn nam]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2017 – Đơn nam]] be6qf9ewgu0ud61heled2vq6ovjbyvn Thể loại:Tổ chức có trụ sở tại Bỉ 14 7632887 69887224 31799714 2023-04-15T23:35:03Z Mạnh An 721305 Di chuyển từ [[Category:Tổ chức châu Âu theo quốc gia]] đến [[Category:Tổ chức có trụ sở tại châu Âu theo quốc gia]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Organizations of Belgium}} [[Thể loại:Xã hội Bỉ]] [[Thể loại:Tổ chức theo quốc gia|Bỉ]] [[Thể loại:Tổ chức có trụ sở tại châu Âu theo quốc gia|Bỉ]] qpzchmzo0hg0gpxp8cx9piiuvoumw02 Thể loại:Hiệp hội và liên minh đại học châu Âu 14 7632924 50538532 31799919 2019-03-13T14:09:08Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki [[Category:Hiệp hội và liên minh đại học|Âu]] [[Category:Đại học và cao đẳng châu Âu]] 4hzk1txd2fkl6vp914ox9132ynlomo3 Bản mẫu:US Open men's singles drawsheets 10 7632940 59326394 59323612 2020-03-11T03:02:41Z EmausBot 161772 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Bản mẫu:Mùa giải đơn nam Giải quần vợt Mỹ Mở rộng]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Mùa giải đơn nam Giải quần vợt Mỹ Mở rộng]] e0hpocahyhptfw5hn8ub50tgs1x0tmq Bản mẫu:US Open – Men's Singles tournaments 10 7632948 59408604 31800109 2020-03-13T19:14:38Z EmausBot 161772 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Bản mẫu:Mùa giải đơn nam Giải quần vợt Mỹ Mở rộng]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Mùa giải đơn nam Giải quần vợt Mỹ Mở rộng]] e0hpocahyhptfw5hn8ub50tgs1x0tmq Bản mẫu:US Open Men's Singles tournaments 10 7632954 59408600 31800000 2020-03-13T19:14:28Z EmausBot 161772 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Bản mẫu:Mùa giải đơn nam Giải quần vợt Mỹ Mở rộng]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Mùa giải đơn nam Giải quần vợt Mỹ Mở rộng]] {{R from move}} 9dkrayww69ycv4a9z2ftkzgnyvq9y7w Thể loại:Hiệp hội và liên minh đại học 14 7632970 51264953 31799978 2019-03-30T02:04:25Z Hugopako 309098 đã thêm [[Thể loại:Consortium]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|University associations and consortia}} [[Category:Tổ chức đại học]] [[Category:Hiệp hội các trường học|Đại học]] [[Thể loại:Consortium]] 6iko9yt1s4nsxytel6y1qrpcrr64p65 Thể loại:Tổ chức đại học 14 7633000 48331872 31800070 2019-01-27T04:27:56Z Hugopako 309098 Di chuyển từ [[Category:Trường Đại học và Cao đẳng]] đến [[Category:Trường đại học và cao đẳng]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|University and college organizations}} [[Category:Tổ chức sinh viên|Đại học]] [[Thể loại:Trường đại học và cao đẳng| ]] ghvgf2ce3x5l48ewftmu2rnvae1zfho Tuệ Sanh 0 7633007 67360476 62912085 2021-12-05T14:42:49Z Thái Nhi 655 /* Tiểu sử */ wikitext text/x-wiki {{không nguồn}} {{Thông tin nhân vật hoàng gia | tên = Tuệ Sanh | tên gốc = 慧生 | hình = Aisin-Gioro Pujie and his family.jpg | ghi chú hình = Tuệ Sanh và cha mẹ | tên đầy đủ = Ái Tân Giác La Tuệ Sanh<br>愛新覺羅•慧生<br>Aisin-Gioro Huisheng<br>Aishinkakura Eisei | hoàng tộc = [[Ái Tân Giác La]] | cha = [[Phổ Kiệt]] | mẹ = [[Tha Nga Hạo]] (Saga Hiro) | sinh = {{Birth date|1938|2|26|df=y}} | nơi sinh = [[Trường Xuân|Tân Kinh]], [[Mãn Châu quốc]] | mất = {{Death date and age|1957|12|4|1938|2|26|df=y}} | nơi mất = [[Núi Amagi]], [[Nhật Bản]] | nơi an táng = [[Shimonoseki]], [[Yamaguchi, Yamaguchi|Yamaguchi]], [[Nhật Bản]] }} {{Chinese|t=愛新覺羅•慧生|s=爱新觉罗•慧生|p=Àixīn-Juéluó Huìshēng|kanji=愛新覚羅•慧生|romaji=Aishinkakura Eisei}} '''Ái Tân Giác La Tuệ Sanh''' (愛新覚羅慧生, 1938 — 1957), thường gọi là '''Tuệ Sanh''', là một quý tộc người Trung - Nhật. Cô thuộc gia tộc [[Ái Tân Giác La]], dòng họ Hoàng đế [[nhà Thanh]]. Cô là con gái lớn của [[Phổ Kiệt]], em trai của Hoàng đế [[Phổ Nghi]], vị Hoàng đế cuối cùng của Trung Quốc. Mẹ của Tuệ Sanh là [[Saga Hiro]], một quý tộc người Nhật Bản đã kết hôn với Phổ Kiệt vào năm 1937. ==Tiểu sử== Tuệ Sanh sinh vào ngày 26 tháng 2 năm 1938 ở Tân Kinh (Nay là [[Trường Xuân, Cát Lâm]]), thủ đô của [[Mãn Châu Quốc]]. Bác của cô là [[Phổ Nghi]], cai trị Mãn Châu Quốc như một Hoàng đế bù nhìn dưới sự kiểm soát của Nhật Bản trong [[Chiến tranh Trung-Nhật|Chiến tranh Trung - Nhật]] (1937–1945). Cô sống ở Mãn Châu Quốc đến năm 1943, khi cô được gửi đến Nhật để sống với ông bà ngoại của cô. Cô được giáo dục tại các trường tư thục uy tín khác nhau, bao gồm cả [[Gakushūin]]. Cô rất quan tâm đến văn học Trung Quốc, Nhật Bản. Sau khi kết thúc chiến tranh, cha của Tuệ Sanh bị quân đội Liên Xô bắt và giam trong trại giam 5 năm trước khi bị dẫn độ về nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa năm 1950. Sau đó, ông bị giam trong [[Trung tâm Giam Giữ Tội Phạm Chiến tranh|Trung tâm Giam giữ Tội phạm Chiến tranh]]. Mẹ và em gái của cô là [[Hộ Sanh]] (嫮生; sinh 1940), cũng bị bắt và giam tại [[Thượng Hải]] trước khi họ bị đưa về Nhật vào năm 1947. Tuy nhiên, mặc dù Tuệ Sanh đã đoàn tụ với mẹ và em gái nhưng cha của cô vẫn bị giam và bị cấm tiếp xúc với người thân. Trong khoảng thời gian này, Tuệ Sanh đã viết thư cho thủ tướng Trung Quốc là [[Chu Ân Lai]], gửi lời thỉnh cầu rằng muốn được tiếp xúc với cha cô. Chu Ân Lai đã đọc và chấp nhận lời thỉnh cầu của cô. Tuệ Sanh có mối quan hệ tình cảm với Ōkubo Takemichi (大久保武道, '''Đại Cửu Bảo Võ Đạo'''), con trai của một giám đốc điều hành đường sắt. Họ mất tích vào ngày 4 tháng 12 năm 1957 và ngày 10 tháng 12 được tìm thấy chết trên [[Núi Amagi]] ở [[Bán đảo Izu]] với một viên đạn trong đầu. Trên đầu họ là một mảnh giấy xoắn có chứa các sợi tóc và móng tay của họ, một nghi thức tự tử vì tình yêu của người Nhật. Chắc chắn, mẹ của Tuệ Sanh đã phản đối rất quyết liệt về việc Tuệ Sanh kết hôn với Ōkubo bởi vì Tuệ Sanh đã được coi là một ứng cử viên tiềm năng để kết hôn với [[Akihito]]. Theo yêu cầu của cha Ōkubo, tro của Tuệ Sanh và Ōkubo được chôn cạnh nhau tại phần đất thuộc gia đình Saga tại [[Nhị Tôn Viện]], và về sau được chuyển giao cho gia tộc Ái Tân Giác La ở [[Shimonoseki]], [[Yamaguchi]]. Khi cha và mẹ của cô chết, họ được [[chôn cất|chôn]] cùng với cô. ==Tổ tiên== {{ahnentafel top}} <center>{{ahnentafel-compact5 |border=1 |boxstyle=padding-top: 0; padding-bottom: 0; |boxstyle_1=background-color: #fcc; |boxstyle_2=background-color: #fb9; |boxstyle_3=background-color: #ffc; |boxstyle_4=background-color: #bfc; |boxstyle_5=background-color: #9fe; | 1 = '''Tuệ Sanh''' | 2 = [[Phổ Kiệt]] | 3 = [[Tha Nga Hạo]] (Saga Hiro) | 4 = [[Tải Phong]] | 5 = [[Ấu Lan]] | 6 = Saga Saneto | 7 = | 8 = [[Dịch Hoàn]] | 9 = [[Lưu Giai thị]] |10 = [[Vinh Lộc]] (榮祿) |11 = |12 = |13 = |14 = |15 = |16 = [[Đạo Quang]] |17 = [[Trang Thuận hoàng quý phi]] |18 = |19 = |24 = |25 = |28 = |29 = |30 = |31 = }} {{ahnentafel bottom}} <ref>{{chú thích web | url = https://archive.org/details/traitorwithinour033019mbp | tiêu đề = Traitor Within Our Suicide Problem: Robb Ellis Edward.: Free Download & Streaming: Internet Archive | author = | ngày = | ngày truy cập = 9 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = Internet Archive | ngôn ngữ = }}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{thời gian sống|1938|1957}} [[Thể loại:Hoàng tộc nhà Thanh]] [[Thể loại:Người Mãn Châu]] [[Thể loại:Người Trường Xuân]] [[Thể loại:Người Mãn Châu Tương Bạch kỳ]] stoeqqf4xrxym4jwt9i4qzig730tt8m Thể loại:Tổ chức sinh viên 14 7633065 65734897 31800300 2021-08-23T10:04:52Z Boylangtu105 819836 wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại|Hội nhóm sinh viên}} {{thể loại Commons|Student organizations}} [[Thể loại:Sinh viên]] [[Thể loại:Tổ chức theo thành phần|Sinh viên]] [[Thể loại:Văn hóa sinh viên]] [[Thể loại:Hội nhóm|Sinh viên]] [[Thể loại:Tổ chức giáo dục|Sinh viên]] ivrogumz9867xq2myzdptmi06f5dtaf Thể loại:Hiệp hội các trường học 14 7633109 31800434 2017-10-07T15:22:31Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Trường học]] 9f6c5g64n2zkh4bjejzjlpm1bpmvtfc Thể loại:Đại học và cao đẳng châu Âu 14 7633128 31800499 31800490 2017-10-07T15:24:34Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{Catmore|Giáo dục đại học}} [[Thể loại:Công trình xây dựng châu Âu]] [[Thể loại:Giáo dục châu Âu]] [[Thể loại:Đại học và cao đẳng theo lục địa|âu]] j5dd9miiz6os5vf52xanqu4ahl94gs8 Thể loại:Công trình xây dựng châu Âu 14 7633264 31800941 31800932 2017-10-07T15:38:12Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{Portal|Châu Âu}} {{Commons category multi|Buildings in Europe|Structures in Europe}} [[Thể loại:Công trình xây dựng theo lục địa|Âu]] [[Category:Kiến trúc châu Âu| ]] [[Thể loại:Châu Âu]] 4cg7fkbrwvf0fwdeu7y38bwb9t2q0vm Shanghai Rolex Masters 2017 - Đơn 0 7633310 64414226 54782125 2021-02-13T04:15:59Z Hari caaru 770800 wikitext text/x-wiki {{Tennis events|2017|Shanghai Rolex Masters| | defchamp = {{flagicon|GBR}} [[Andy Murray]] | champ = {{flagicon|SUI}} [[Roger Federer]] | runner = {{flagicon|ESP}} [[Rafael Nadal]] | score = 6–4, 6–3 | edition = | draw = 56 (7{{abbr| Q | Qualifiers}} / 4{{abbr| WC | Wild Cards}}) | seeds = 16 | type = singles doubles }} {{main article|Shanghai Rolex Masters 2017}} [[Andy Murray]] là nhà đương kim vô địch nhưng đã rút lui do chấn thương hông trước khi giải đấu bắt đầu. [[Roger Federer]] dành danh hiệu, đánh bại [[Rafael Nadal]] ở chung kết, 6–4, 6–3. ==Hạt giống== 8 hạt giống hàng đầu giải được đặc cách vào vòng hai. {{columns-list|colwidth=30em| {{seeds|1|1}}{{flagicon|ESP}} [[Rafael Nadal]] ''(Chung kết, Á quân)'' {{seeds|2|4}}{{flagicon|SUI}} '''[[Roger Federer]] (Vô địch)''' {{seeds|3|3}}{{flagicon|GER}} [[Alexander Zverev]] ''(Vòng 3)'' {{seeds|4|2}}{{flagicon|CRO}} [[Marin Čilić]] ''(Bán kết)'' {{seeds|5|3}}{{flagicon|AUT}} [[Dominic Thiem]] ''(Vòng 2)'' {{seeds|6|1}}{{flagicon|BUL}} [[Grigor Dimitrov]] ''(Tứ kết)'' {{seeds|7|2}}{{flagicon|ESP}} [[Pablo Carreño Busta]] ''(Vòng 2)'' {{seeds|8|4}}{{flagicon|BEL}} [[David Goffin]] ''(Vòng 2)'' {{seeds|9|4}}{{flagicon|ESP}} [[Roberto Bautista Agut]] ''(Vòng 1)'' {{seeds|10|1}}{{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Sam Querrey]] ''(Vòng 3)'' {{seeds|11|2}}{{flagicon|RSA}} [[Kevin Anderson (quần vợt)|Kevin Anderson]] ''(Vòng 2)'' {{seeds|12|3}}{{flagicon|Hoa Kỳ}} [[John Isner]] ''(Vòng 3)'' {{seeds|13|2}}{{flagicon|AUS}} [[Nick Kyrgios]] ''(Vòng 1, bỏ cuộc)'' {{seeds|14|4}}{{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Jack Sock]] ''(Vòng 1, bỏ cuộc)'' {{seeds|15|1}}{{flagicon|FRA}} [[Lucas Pouille]] ''(Vòng 2)'' {{seeds|16|3}}{{flagicon|ARG}} [[Juan Martín del Potro]] ''(Bán kết)'' }} {{Seeds explanation}} ==Kết quả== {{Draw key}} ===Chung kết=== {{8TeamBracket-Tennis3-v2 |RD1=Tứ kết |RD2=Bán kết |RD3=Chung kết |team-width=175 |RD1-seed1=1 |RD1-team1='''{{flagicon|ESP}} [[Rafael Nadal]]''' |RD1-score1-1='''6''' |RD1-score1-2=6<sup>4</sup> |RD1-score1-3='''6''' |RD1-seed2=6 |RD1-team2={{flagicon|BUL}} [[Grigor Dimitrov]] |RD1-score2-1=4 |RD1-score2-2='''7<sup>7</sup>''' |RD1-score2-3=3 |RD1-seed3=4 |RD1-team3='''{{flagicon|CRO}} [[Marin Čilić]]''' |RD1-score3-1='''6''' |RD1-score3-2='''6''' |RD1-score3-3= |RD1-seed4= |RD1-team4={{flagicon|ESP}} [[Albert Ramos Viñolas]] |RD1-score4-1=3 |RD1-score4-2=4 |RD1-score4-3= |RD1-seed5= |RD1-team5={{flagicon|SRB}} [[Viktor Troicki]] |RD1-score5-1='''6''' |RD1-score5-2=1 |RD1-score5-3=4 |RD1-seed6=16 |RD1-team6='''{{flagicon|ARG}} [[Juan Martín del Potro]]''' |RD1-score6-1=4 |RD1-score6-2='''6''' |RD1-score6-3='''6''' |RD1-seed7= |RD1-team7={{flagicon|FRA}} [[Richard Gasquet]] |RD1-score7-1=5 |RD1-score7-2=4 |RD1-score7-3= |RD1-seed8=2 |RD1-team8='''{{flagicon|SUI}} [[Roger Federer]]''' |RD1-score8-1='''7''' |RD1-score8-2='''6''' |RD1-score8-3= |RD2-seed1=1 |RD2-team1='''{{flagicon|ESP}} [[Rafael Nadal]]''' |RD2-score1-1='''7''' |RD2-score1-2='''7<sup>7</sup>''' |RD2-score1-3= |RD2-seed2=4 |RD2-team2={{flagicon|CRO}} [[Marin Čilić]] |RD2-score2-1=5 |RD2-score2-2=6<sup>3</sup> |RD2-score2-3= |RD2-seed3=16 |RD2-team3={{flagicon|ARG}} [[Juan Martín del Potro]] |RD2-score3-1='''6''' |RD2-score3-2=3 |RD2-score3-3=3 |RD2-seed4=2 |RD2-team4='''{{flagicon|SUI}} [[Roger Federer]]''' |RD2-score4-1=3 |RD2-score4-2='''6''' |RD2-score4-3='''6''' |RD3-seed1=1 |RD3-team1={{flagicon|ESP}} [[Rafael Nadal]] |RD3-score1-1=4 |RD3-score1-2=3 |RD3-score1-3= |RD3-seed2=2 |RD3-team2='''{{flagicon|SUI}} [[Roger Federer]] |RD3-score2-1='''6 |RD3-score2-2='''6 |RD3-score2-3= }} ===Nhánh trên=== ====Nhánh 1==== {{16TeamBracket-Compact-Tennis3-Byes | RD1=Vòng một | RD2=Vòng hai | RD3=Vòng ba | RD4=Tứ kết | RD1-seed03= | RD1-team03='''{{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Jared Donaldson|J Donaldson]]''' | RD1-score03-1=6<sup>7</sup> | RD1-score03-2='''6''' | RD1-score03-3='''6''' | RD1-seed04= | RD1-team04={{flagicon|URU}} [[Pablo Cuevas|P Cuevas]] | RD1-score04-1='''7<sup>9</sup>''' | RD1-score04-2=4 | RD1-score04-3=4 | RD1-seed05= | RD1-team05={{flagicon|ESP}} [[Fernando Verdasco|F Verdasco]] | RD1-score05-1='''6''' | RD1-score05-2=4 | RD1-score05-3=2 | RD1-seed06= | RD1-team06='''{{flagicon|ITA}} [[Fabio Fognini|F Fognini]]''' | RD1-score06-1=2 | RD1-score06-2='''6''' | RD1-score06-3='''6''' | RD1-seed07= | RD1-team07={{flagicon|RUS}} [[Daniil Medvedev|D Medvedev]] | RD1-score07-1=4 | RD1-score07-2=2 | RD1-score07-3= | RD1-seed08=15 | RD1-team08='''{{flagicon|FRA}} [[Lucas Pouille|L Pouille]]''' | RD1-score08-1='''6''' | RD1-score08-2='''6''' | RD1-score08-3= | RD1-seed09=10 | RD1-team09='''{{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Sam Querrey|S Querrey]]''' | RD1-score09-1='''6''' | RD1-score09-2='''6''' | RD1-score09-3= | RD1-seed10= | RD1-team10={{flagicon|JPN}} [[Yūichi Sugita|Y Sugita]] | RD1-score10-1=3 | RD1-score10-2=2 | RD1-score10-3= | RD1-seed11= | RD1-team11={{flagicon|FRA}} [[Benoît Paire|B Paire]] | RD1-score11-1=4 | RD1-score11-2=4 | RD1-score11-3= | RD1-seed12=Q | RD1-team12='''{{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Frances Tiafoe|F Tiafoe]]''' | RD1-score12-1='''6''' | RD1-score12-2='''6''' | RD1-score12-3= | RD1-seed13=WC | RD1-team13={{flagicon|CHN}} [[Zhang Ze|Ze Zhang]] | RD1-score13-1=2 | RD1-score13-2=3 | RD1-score13-3= | RD1-seed14= | RD1-team14='''{{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Ryan Harrison (tennis)|R Harrison]]''' | RD1-score14-1='''6''' | RD1-score14-2='''6''' | RD1-score14-3= | RD2-seed01=1 | RD2-team01='''{{flagicon|ESP}} [[Rafael Nadal|R Nadal]] | RD2-score01-1='''6''' | RD2-score01-2='''6 | RD2-score01-3= | RD2-seed02= | RD2-team02={{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Jared Donaldson|J Donaldson]] | RD2-score02-1=2 | RD2-score02-2=1 | RD2-score02-3= | RD2-seed03= | RD2-team03='''{{flagicon|ITA}} [[Fabio Fognini|F Fognini]]''' | RD2-score03-1='''7<sup>9</sup>''' | RD2-score03-2='''6''' | RD2-score03-3= | RD2-seed04=15 | RD2-team04={{flagicon|FRA}} [[Lucas Pouille|L Pouille]] | RD2-score04-1=6<sup>7</sup>''' | RD2-score04-2=3 | RD2-score04-3= | RD2-seed05=10 | RD2-team05='''{{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Sam Querrey|S Querrey]]''' | RD2-score05-1='''6''' | RD2-score05-2='''7<sup>9</sup>''' | RD2-score05-3= | RD2-seed06=Q | RD2-team06={{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Frances Tiafoe|F Tiafoe]] | RD2-score06-1=3 | RD2-score06-2=6<sup>7</sup> | RD2-score06-3= | RD2-seed07= | RD2-team07={{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Ryan Harrison (tennis)|R Harrison]] | RD2-score07-1='''6''' | RD2-score07-2=3 | RD2-score07-3=6<sup>6</sup> | RD2-seed08=6 | RD2-team08='''{{flagicon|BUL}} [[Grigor Dimitrov|G Dimitrov]]''' | RD2-score08-1=3 | RD2-score08-2='''6''' | RD2-score08-3='''7<sup>8</sup>''' | RD3-seed01=1 | RD3-team01='''{{flagicon|ESP}} [[Rafael Nadal|R Nadal]]''' | RD3-score01-1='''6''' | RD3-score01-2='''6''' | RD3-score01-3= | RD3-seed02= | RD3-team02={{flagicon|ITA}} [[Fabio Fognini|F Fognini]] | RD3-score02-1=3 | RD3-score02-2=1 | RD3-score02-3= | RD3-seed03=10 | RD3-team03={{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Sam Querrey|S Querrey]] | RD3-score03-1=3 | RD3-score03-2=6<sup>3</sup> | RD3-score03-3= | RD3-seed04=6 | RD3-team04='''{{flagicon|BUL}} [[Grigor Dimitrov|G Dimitrov]]''' | RD3-score04-1='''6''' | RD3-score04-2='''7<sup>7</sup>''' | RD3-score04-3= | RD4-seed01=1 | RD4-team01='''{{flagicon|ESP}} [[Rafael Nadal|R Nadal]]''' | RD4-score01-1='''6''' | RD4-score01-2=6<sup>4</sup> | RD4-score01-3='''6''' | RD4-seed02=6 | RD4-team02={{flagicon|BUL}} [[Grigor Dimitrov|G Dimitrov]] | RD4-score02-1=4 | RD4-score02-2='''7<sup>7</sup>''' | RD4-score02-3=3 }} ====Nhánh 2==== {{16TeamBracket-Compact-Tennis3-Byes | RD1=Vòng một | RD2=Vòng hai | RD3=Vòng ba | RD4=Tứ kết | RD1-seed03= | RD1-team03='''{{flagicon|GBR}} [[Kyle Edmund|K Edmund]]''' | RD1-score03-1='''6''' | RD1-score03-2='''6''' | RD1-score03-3= | RD1-seed04= | RD1-team04={{flagicon|CZE}} [[Jiří Veselý|J Veselý]] | RD1-score04-1=3 | RD1-score04-2=2 | RD1-score04-3= | RD1-seed05=Q | RD1-team05={{flagicon|FRA}} [[Jérémy Chardy|J Chardy]] | RD1-score05-1=6<sup>2</sup> | RD1-score05-2=2 | RD1-score05-3= | RD1-seed06=WC | RD1-team06='''{{flagicon|CHN}} [[Wu Di (tennis)|D Wu]]''' | RD1-score06-1='''7<sup>7</sup> | RD1-score06-2='''6''' | RD1-score06-3= | RD1-seed07= | RD1-team07='''{{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Steve Johnson (tennis)|S Johnson]]''' | RD1-score07-1='''7<sup>7</sup>''' | RD1-score07-2=0 | RD1-score07-3= | RD1-seed08=13 | RD1-team08={{flagicon|AUS}} [[Nick Kyrgios|N Kyrgios]] | RD1-score08-1=6<sup>5</sup> | RD1-score08-2=0<sup>r</sup> | RD1-score08-3= | RD1-seed09=11 | RD1-team09='''{{flagicon|RSA}} [[Kevin Anderson (tennis)|K Anderson]]''' | RD1-score09-1='''6''' | RD1-score09-2='''6''' | RD1-score09-3= | RD1-seed10= | RD1-team10={{flagicon|FRA}} [[Adrian Mannarino|A Mannarino]] | RD1-score10-1=3 | RD1-score10-2=1 | RD1-score10-3= | RD1-seed11= | RD1-team11={{flagicon|GER}} [[Mischa Zverev|M Zverev]] | RD1-score11-1='''6''' | RD1-score11-2=5<sup>r</sup> | RD1-score11-3= | RD1-seed12= | RD1-team12='''{{flagicon|GER}} [[Jan-Lennard Struff|J-L Struff]]''' | RD1-score12-1=3 | RD1-score12-2=6 | RD1-score12-3= | RD1-seed13= | RD1-team13='''{{flagicon|ESP}} [[Albert Ramos Viñolas|A Ramos Viñolas]]''' | RD1-score13-1=3 | RD1-score13-2='''6''' | RD1-score13-3='''7''' | RD1-seed14= | RD1-team14={{flagicon|POR}} [[João Sousa|J Sousa]] | RD1-score14-1='''6''' | RD1-score14-2=3 | RD1-score14-3=5 | RD2-seed01=4 | RD2-team01='''{{flagicon|CRO}} [[Marin Čilić|M Čilić]]''' | RD2-score01-1='''6''' | RD2-score01-2='''7<sup>7</sup>''' | RD2-score01-3= | RD2-seed02= | RD2-team02={{flagicon|GBR}} [[Kyle Edmund|K Edmund]] | RD2-score02-1=3 | RD2-score02-2=6<sup>5</sup> | RD2-score02-3= | RD2-seed03=WC | RD2-team03={{flagicon|CHN}} [[Wu Di (tennis)|D Wu]] | RD2-score03-1=2 | RD2-score03-2=1 | RD2-score03-3= | RD2-seed04= | RD2-team04='''{{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Steve Johnson (tennis)|S Johnson]]''' | RD2-score04-1='''6''' | RD2-score04-2='''6''' | RD2-score04-3= | RD2-seed05=11 | RD2-team05={{flagicon|RSA}} [[Kevin Anderson (tennis)|K Anderson]] | RD2-score05-1=6<sup>5</sup> | RD2-score05-2=6<sup>2</sup> | RD2-score05-3= | RD2-seed06= | RD2-team06='''{{flagicon|GER}} [[Jan-Lennard Struff|J-L Struff]]''' | RD2-score06-1='''7<sup>7</sup>''' | RD2-score06-2='''7<sup>7</sup>''' | RD2-score06-3= | RD2-seed07= | RD2-team07='''{{flagicon|ESP}} [[Albert Ramos Viñolas|A Ramos Viñolas]]''' | RD2-score07-1='''7''' | RD2-score07-2='''7''' | RD2-score07-3= | RD2-seed08=7 | RD2-team08={{flagicon|ESP}} [[Pablo Carreño Busta|P Carreño Busta]] | RD2-score08-1=5 | RD2-score08-2=5 | RD2-score08-3= | RD3-seed01=4 | RD3-team01='''{{flagicon|CRO}} [[Marin Čilić|M Čilić]]''' | RD3-score01-1='''7<sup>7</sup>''' | RD3-score01-2='''6''' | RD3-score01-3= | RD3-seed02= | RD3-team02={{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Steve Johnson (tennis)|S Johnson]] | RD3-score02-1=6<sup>1</sup> | RD3-score02-2=4 | RD3-score02-3= | RD3-seed03= | RD3-team03={{flagicon|GER}} [[Jan-Lennard Struff|J-L Struff]] | RD3-score03-1=6<sup>4</sup> | RD3-score03-2=4 | RD3-score03-3= | RD3-seed04= | RD3-team04='''{{flagicon|ESP}} [[Albert Ramos Viñolas|A Ramos Viñolas]]''' | RD3-score04-1='''7<sup>7</sup>''' | RD3-score04-2='''6''' | RD3-score04-3= | RD4-seed01=4 | RD4-team01='''{{flagicon|CRO}} [[Marin Čilić|M Čilić]]''' | RD4-score01-1='''6''' | RD4-score01-2='''6''' | RD4-score01-3= | RD4-seed02= | RD4-team02={{flagicon|ESP}} [[Albert Ramos Viñolas|A Ramos Viñolas]] | RD4-score02-1=3 | RD4-score02-2=4 | RD4-score02-3= }} ===Nửa dưới=== ====Nhánh 3==== {{16TeamBracket-Compact-Tennis3-Byes | RD1=Vòng một | RD2=Vòng hai | RD3=Vòng ba | RD4=Tứ kết | RD1-seed03= | RD1-team03='''{{flagicon|SRB}} [[Viktor Troicki|V Troicki]]''' | RD1-score03-1=6<sup>3</sup> | RD1-score03-2='''6''' | RD1-score03-3='''6''' | RD1-seed04=WC | RD1-team04={{flagicon|CAN}} [[Denis Shapovalov|D Shapovalov]] | RD1-score04-1='''7<sup>7</sup>''' | RD1-score04-2=3 | RD1-score04-3=0 | RD1-seed05=Q | RD1-team05='''{{flagicon|GRE}} [[Stefanos Tsitsipas|S Tsitsipas]]''' | RD1-score05-1='''7''' | RD1-score05-2='''6''' | RD1-score05-3= | RD1-seed06= | RD1-team06={{flagicon|RUS}} [[Karen Khachanov|K Khachanov]] | RD1-score06-1=5 | RD1-score06-2=3 | RD1-score06-3= | RD1-seed07=Q | RD1-team07={{flagicon|SRB}} [[Dušan Lajović|D Lajović]] | RD1-score07-1='''6''' | RD1-score07-2=6<sup>5</sup> | RD1-score07-3=6<sup>6</sup> | RD1-seed08=12 | RD1-team08='''{{flagicon|Hoa Kỳ}} [[John Isner|J Isner]]''' | RD1-score08-1=4 | RD1-score08-2='''7<sup>7</sup>''' | RD1-score08-3='''7<sup>8</sup>''' | RD1-seed09=16 | RD1-team09='''{{flagicon|ARG}} [[Juan Martín del Potro|JM del Potro]]''' | RD1-score09-1='''6''' | RD1-score09-2=3 | RD1-score09-3='''6''' | RD1-seed10=Q | RD1-team10={{flagicon|GEO}} [[Nikoloz Basilashvili|N Basilashvili]] | RD1-score10-1=2 | RD1-score10-2='''6''' | RD1-score10-3=4 | RD1-seed11= | RD1-team11='''{{flagicon|RUS}} [[A Rublev]]''' | RD1-score11-1='''6''' | RD1-score11-2=4 | RD1-score11-3='''6''' | RD1-seed12= | RD1-team12={{flagicon|BIH}} [[Damir Džumhur|D Džumhur]] | RD1-score12-1=1 | RD1-score12-2='''6''' | RD1-score12-3=1 | RD1-seed13= | RD1-team13='''{{flagicon|GBR}} [[Aljaž Bedene|A Bedene]]''' | RD1-score13-1='''6''' | RD1-score13-2='''6''' | RD1-score13-3= | RD1-seed14= | RD1-team14={{flagicon|ITA}} [[Paolo Lorenzi|P Lorenzi]] | RD1-score14-1=1 | RD1-score14-2=4 | RD1-score14-3= | RD2-seed01=5 | RD2-team01={{flagicon|AUT}} [[Dominic Thiem|D Thiem]] | RD2-score01-1=3 | RD2-score01-2='''6''' | RD2-score01-3=6<sup>5</sup> | RD2-seed02= | RD2-team02='''{{flagicon|SRB}} [[Viktor Troicki|V Troicki]]''' | RD2-score02-1='''6''' | RD2-score02-2=3 | RD2-score02-3='''7<sup>7</sup>''' | RD2-seed03=Q | RD2-team03={{flagicon|GRE}} [[Stefanos Tsitsipas|S Tsitsipas]] | RD2-score03-1=6<sup>2</sup> | RD2-score03-2=6<sup>9</sup> | RD2-score03-3= | RD2-seed04=12 | RD2-team04='''{{flagicon|Hoa Kỳ}} [[John Isner|J Isner]]''' | RD2-score04-1='''7<sup>7</sup>''' | RD2-score04-2='''7<sup>11</sup>''' | RD2-score04-3= | RD2-seed05=16 | RD2-team05='''{{flagicon|ARG}} [[Juan Martín del Potro|JM del Potro]]''' | RD2-score05-1='''6''' | RD2-score05-2='''6''' | RD2-score05-3= | RD2-seed06= | RD2-team06={{flagicon|RUS}} [[A Rublev]] | RD2-score06-1=3 | RD2-score06-2=4 | RD2-score06-3= | RD2-seed07= | RD2-team07={{flagicon|GBR}} [[Aljaž Bedene|A Bedene]] | RD2-score07-1=0<sup>r</sup> | RD2-score07-2= | RD2-score07-3= | RD2-seed08=3 | RD2-team08='''{{flagicon|GER}} [[Alexander Zverev|A Zverev]]''' | RD2-score08-1=4 | RD2-score08-2= | RD2-score08-3= | RD3-seed01= | RD3-team01='''{{flagicon|SRB}} [[Viktor Troicki|V Troicki]]''' | RD3-score01-1='''6''' | RD3-score01-2='''7<sup>7</sup>''' | RD3-score01-3= | RD3-seed02=12 | RD3-team02={{flagicon|Hoa Kỳ}} [[John Isner|J Isner]] | RD3-score02-1=4 | RD3-score02-2=6<sup>4</sup> | RD3-score02-3= | RD3-seed03=16 | RD3-team03='''{{flagicon|ARG}} [[Juan Martín del Potro|JM del Potro]]''' | RD3-score03-1=3 | RD3-score03-2='''7<sup>7</sup>''' | RD3-score03-3='''6''' | RD3-seed04=3 | RD3-team04={{flagicon|GER}} [[Alexander Zverev|A Zverev]] | RD3-score04-1='''6''' | RD3-score04-2=6<sup>5</sup> | RD3-score04-3=4 | RD4-seed01= | RD4-team01={{flagicon|SRB}} [[Viktor Troicki|V Troicki]] | RD4-score01-1='''6''' | RD4-score01-2=1 | RD4-score01-3=4 | RD4-seed02=16 | RD4-team02='''{{flagicon|ARG}} [[Juan Martín del Potro|JM del Potro]]''' | RD4-score02-1=4 | RD4-score02-2='''6''' | RD4-score02-3='''6''' }} ====Nhánh 4==== {{16TeamBracket-Compact-Tennis3-Byes | RD1=Vòng một | RD2=Vòng hai | RD3=Vòng ba | RD4=Tứ kết | RD1-seed03=WC | RD1-team03={{flagicon|CHN}} [[Wu Yibing|Y Wu]] | RD1-score03-1=3 | RD1-score03-2=4 | RD1-score03-3= | RD1-seed04= | RD1-team04='''{{flagicon|FRA}} [[Gilles Simon|G Simon]]''' | RD1-score04-1='''6''' | RD1-score04-2='''6''' | RD1-score04-3= | RD1-seed05= | RD1-team05={{flagicon|NED}} [[Robin Haase|R Haase]] | RD1-score05-1='''7<sup>13</sup>''' | RD1-score05-2=5 | RD1-score05-3=2 | RD1-seed06= | RD1-team06='''{{flagicon|FRA}} [[Richard Gasquet|R Gasquet]]''' | RD1-score06-1=6<sup>11</sup> | RD1-score06-2='''7''' | RD1-score06-3='''6''' | RD1-seed07= | RD1-team07='''{{flagicon|KOR}} [[Chung Hyeon|H Chung]]''' | RD1-score07-1='''6''' | RD1-score07-2='''6''' | RD1-score07-3= | RD1-seed08=9 | RD1-team08={{flagicon|ESP}} [[Roberto Bautista Agut|R Bautista Agut]] | RD1-score08-1=4 | RD1-score08-2=3 | RD1-score08-3= | RD1-seed09=14 | RD1-team09={{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Jack Sock|J Sock]] | RD1-score09-1='''6''' | RD1-score09-2=1 | RD1-score09-3=1<sup>r</sup> | RD1-seed10=Q | RD1-team10='''{{flagicon|UKR}} [[Alexandr Dolgopolov|A Dolgopolov]]''' | RD1-score10-1=4 | RD1-score10-2='''6''' | RD1-score10-3=2 | RD1-seed11= | RD1-team11='''{{flagicon|ESP}} [[Feliciano López|F López]]''' | RD1-score11-1='''7<sup>7</sup>''' | RD1-score11-2='''7<sup>8</sup>''' | RD1-score11-3= | RD1-seed12= | RD1-team12={{flagicon|CRO}} [[Ivo Karlović|I Karlović]] | RD1-score12-1=6<sup>1</sup> | RD1-score12-2=6<sup>6</sup> | RD1-score12-3= | RD1-seed13= | RD1-team13='''{{flagicon|ARG}} [[Diego Schwartzman|D Schwartzman]]''' | RD1-score13-1='''6''' | RD1-score13-2='''7<sup>7</sup>''' | RD1-score13-3= | RD1-seed14=Q | RD1-team14={{flagicon|AUS}} [[Jordan Thompson (tennis)|J Thompson]] | RD1-score14-1=4 | RD1-score14-2=6<sup>4</sup> | RD1-score14-3= | RD2-seed01=8 | RD2-team01={{flagicon|BEL}} [[David Goffin|D Goffin]] | RD2-score01-1=6<sup>4</sup> | RD2-score01-2=3 | RD2-score01-3= | RD2-seed02= | RD2-team02='''{{flagicon|FRA}} [[Gilles Simon|G Simon]]''' | RD2-score02-1='''7<sup>7</sup>''' | RD2-score02-2='''6''' | RD2-score02-3= | RD2-seed03= | RD2-team03='''{{flagicon|FRA}} [[Richard Gasquet|R Gasquet]]''' | RD2-score03-1=3 | RD2-score03-2='''6''' | RD2-score03-3='''6''' | RD2-seed04= | RD2-team04={{flagicon|KOR}} [[Chung Hyeon|H Chung]] | RD2-score04-1='''6''' | RD2-score04-2=4 | RD2-score04-3=3 | RD2-seed05=Q | RD2-team05='''{{flagicon|UKR}} [[Alexandr Dolgopolov|A Dolgopolov]]''' | RD2-score05-1='''7<sup>7</sup>''' | RD2-score05-2=1 | RD2-score05-3='''6''' | RD2-seed06= | RD2-team06={{flagicon|ESP}} [[Feliciano López|F López]] | RD2-score06-1=6<sup>4</sup> | RD2-score06-2='''6''' | RD2-score06-3=4 | RD2-seed07= | RD2-team07={{flagicon|ARG}} [[Diego Schwartzman|D Schwartzman]] | RD2-score07-1=6<sup>4</sup> | RD2-score07-2=4 | RD2-score07-3= | RD2-seed08=2 | RD2-team08='''{{flagicon|SUI}} [[Roger Federer|R Federer]]''' | RD2-score08-1='''7<sup>7</sup>''' | RD2-score08-2='''6''' | RD2-score08-3= | RD3-seed01= | RD3-team01={{flagicon|FRA}} [[Gilles Simon|G Simon]] | RD3-score01-1=5 | RD3-score01-2='''7<sup>7</sup>''' | RD3-score01-3=3 | RD3-seed02= | RD3-team02='''{{flagicon|FRA}} [[Richard Gasquet|R Gasquet]]''' | RD3-score02-1='''7''' | RD3-score02-2=6<sup>5</sup> | RD3-score02-3='''6''' | RD3-seed03=Q | RD3-team03={{flagicon|UKR}} [[Alexandr Dolgopolov|A Dolgopolov]] | RD3-score03-1=4 | RD3-score03-2=2 | RD3-score03-3= | RD3-seed04=2 | RD3-team04='''{{flagicon|SUI}} [[Roger Federer|R Federer]]''' | RD3-score04-1='''6''' | RD3-score04-2='''6''' | RD3-score04-3= | RD4-seed01= | RD4-team01={{flagicon|FRA}} [[Richard Gasquet|R Gasquet]] | RD4-score01-1=5 | RD4-score01-2=4 | RD4-score01-3= | RD4-seed02=2 | RD4-team02='''{{flagicon|SUI}} [[Roger Federer|R Federer]]''' | RD4-score02-1='''7''' | RD4-score02-2='''6''' | RD4-score02-3= }} ==Vòng loại== ===Hạt giống=== {{columns-list|colwidth=30em| # {{flagicon|UKR}} '''[[Alexandr Dolgopolov]] (Vượt qua vòng loại)''' # {{flagicon|ARG}} [[Leonardo Mayer]] ''(Vòng loại cuối cùng)'' # {{flagicon|CRO}} [[Borna Ćorić]] ''(Vòng 1)'' # {{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Donald Young (quần vợt)|Donald Young]] ''(Vòng loại cuối cùng)'' # {{flagicon|GEO}} '''[[Nikoloz Basilashvili]] (Vượt qua vòng loại)''' # {{flagicon|TPE}} [[Lô Ngạn Huân]] ''(Vòng loại cuối cùng)'' # {{flagicon|GER}} [[Florian Mayer]] ''(Vòng 1)'' # {{flagicon|GER}} [[Peter Gojowczyk]] ''(Vòng 1)'' # {{flagicon|AUS}} '''[[Jordan Thompson (quần vợt)|Jordan Thompson]] (Vượt qua vòng loại)''' # {{flagicon|Hoa Kỳ}} '''[[Frances Tiafoe]] (Vượt qua vòng loại)''' # {{flagicon|SRB}} '''[[Dušan Lajović]] (Vượt qua vòng loại)''' # {{flagicon|FRA}} '''[[Jérémy Chardy]] (Vượt qua vòng loại)''' # {{flagicon|CAN}} [[Vasek Pospisil]] ''(Vòng loại cuối cùng)'' # {{flagicon|TUN}} [[Malek Jaziri]] ''(Vòng loại cuối cùng)'' }} ===Vượt qua vòng loại=== {{columns-list|colwidth=30em| # {{flagicon|UKR}} '''[[Alexandr Dolgopolov]]''' # {{flagicon|Hoa Kỳ}} '''[[Frances Tiafoe]]''' # {{flagicon|AUS}} '''[[Jordan Thompson (quần vợt)|Jordan Thompson]]''' # {{flagicon|SRB}} '''[[Dušan Lajović]]''' # {{flagicon|GEO}} '''[[Nikoloz Basilashvili]]''' # {{flagicon|GRE}} '''[[Stefanos Tsitsipas]]''' # {{flagicon|FRA}} '''[[Jérémy Chardy]]''' }} ===Kết quả=== ====Nhánh Vòng loại 1==== {{4TeamBracket-Tennis3-v2 | RD1=Vòng một | RD2=Vòng loại cuối cùng |team-width=175 | RD1-seed1=1 | RD1-team1='''{{flagicon|UKR}} [[Alexandr Dolgopolov]] | RD1-score1-1='''7<sup>7</sup> | RD1-score1-2='''6 | RD1-score1-3= | RD1-seed2=&nbsp; | RD1-team2={{flagicon|CHI}} [[Nicolás Jarry]] | RD1-score2-1=6<sup>1</sup> | RD1-score2-2=3 | RD1-score2-3= | RD1-seed3=&nbsp; | RD1-team3={{flagicon|RUS}} [[Mikhail Youzhny]] | RD1-score3-1=2 | RD1-score3-2=4 | RD1-score3-3= | RD1-seed4=14 | RD1-team4='''{{flagicon|TUN}} [[Malek Jaziri]] | RD1-score4-1='''6 | RD1-score4-2='''6 | RD1-score4-3= | RD2-seed1=1 | RD2-team1='''{{flagicon|UKR}} [[Alexandr Dolgopolov]] | RD2-score1-1='''7<sup>7</sup> | RD2-score1-2='''7 | RD2-score1-3= | RD2-seed2=14 | RD2-team2={{flagicon|TUN}} [[Malek Jaziri]] | RD2-score2-1=6<sup>4</sup> | RD2-score2-2=5 | RD2-score2-3= }} ====Nhánh Vòng loại 2==== {{4TeamBracket-Tennis3-v2 | RD1=Vòng một | RD2=Vòng loại cuối cùng |team-width=175 | RD1-seed1=2 | RD1-team1='''{{flagicon|ARG}} [[Leonardo Mayer]]''' | RD1-score1-1='''7<sup>7</sup>''' | RD1-score1-2=3 | RD1-score1-3='''7<sup>7</sup>''' | RD1-seed2=&nbsp; | RD1-team2={{flagicon|UKR}} [[Sergiy Stakhovsky]] | RD1-score2-1=6<sup>2</sup> | RD1-score2-2='''6''' | RD1-score2-3=6<sup>5</sup> | RD1-seed3=WC | RD1-team3={{flagicon|CHN}} [[Trương Chi Trăn]] | RD1-score3-1=4 | RD1-score3-2=4 | RD1-score3-3= | RD1-seed4=10 | RD1-team4='''{{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Frances Tiafoe]]''' | RD1-score4-1='''6''' | RD1-score4-2='''6''' | RD1-score4-3= | RD2-seed1=2 | RD2-team1={{flagicon|ARG}} [[Leonardo Mayer]] | RD2-score1-1='''6''' | RD2-score1-2=4 | RD2-score1-3=4 | RD2-seed2=10 | RD2-team2='''{{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Frances Tiafoe]]''' | RD2-score2-1=4 | RD2-score2-2='''6''' | RD2-score2-3='''6''' }} ====Nhánh Vòng loại 3==== {{4TeamBracket-Tennis3-v2 | RD1=Vòng một | RD2=Vòng loại cuối cùng |team-width=175 | RD1-seed1=3 | RD1-team1={{flagicon|CRO}} [[Borna Ćorić]] | RD1-score1-1=6<sup>8</sup> | RD1-score1-2=4 | RD1-score1-3= | RD1-seed2=&nbsp; | RD1-team2='''{{flagicon|SUI}} [[Henri Laaksonen]]''' | RD1-score2-1='''7<sup>10</sup>''' | RD1-score2-2='''6''' | RD1-score2-3= | RD1-seed3=WC | RD1-team3={{flagicon|CHN}} [[Bách Diễn]] | RD1-score3-1=3 | RD1-score3-2=1 | RD1-score3-3= | RD1-seed4=9 | RD1-team4='''{{flagicon|AUS}} [[Jordan Thompson (quần vợt)|Jordan Thompson]] | RD1-score4-1='''6 | RD1-score4-2='''6 | RD1-score4-3= | RD2-seed1=&nbsp; | RD2-team1={{flagicon|SUI}} [[Henri Laaksonen]] | RD2-score1-1= 2 | RD2-score1-2= 3 | RD2-score1-3= | RD2-seed2=9 | RD2-team2='''{{flagicon|AUS}} [[Jordan Thompson (quần vợt)|Jordan Thompson]] | RD2-score2-1= '''6''' | RD2-score2-2= '''6''' | RD2-score2-3= }} ====Nhánh Vòng loại 4==== {{4TeamBracket-Tennis3-v2 | RD1=Vòng một | RD2=Vòng loại cuối cùng |team-width=175 | RD1-seed1=4 | RD1-team1='''{{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Donald Young (quần vợt)|Donald Young]]''' | RD1-score1-1='''6''' | RD1-score1-2='''6''' | RD1-score1-3= | RD1-seed2=&nbsp; | RD1-team2={{flagicon|CAN}} [[Peter Polansky]] | RD1-score2-1=1 | RD1-score2-2=4 | RD1-score2-3= | RD1-seed3=&nbsp; | RD1-team3={{flagicon|JPN}} [[Taro Daniel]] | RD1-score3-1=1 | RD1-score3-2='''7<sup>7</sup>''' | RD1-score3-3=2 | RD1-seed4=11 | RD1-team4='''{{flagicon|SRB}} [[Dušan Lajović]]''' | RD1-score4-1='''6''' | RD1-score4-2=6<sup>5</sup> | RD1-score4-3='''6''' | RD2-seed1=4 | RD2-team1={{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Donald Young (quần vợt)|Donald Young]] | RD2-score1-1=3 | RD2-score1-2=2 | RD2-score1-3= | RD2-seed2=11 | RD2-team2='''{{flagicon|SRB}} [[Dušan Lajović]]''' | RD2-score2-1='''6''' | RD2-score2-2='''6''' | RD2-score2-3= }} ====Nhánh Vòng loại 5==== {{4TeamBracket-Tennis3-v2 | RD1=Vòng một | RD2=Vòng loại cuối cùng |team-width=175 | RD1-seed1=5 | RD1-team1='''{{flagicon|GEO}} [[Nikoloz Basilashvili]]''' | RD1-score1-1='''6''' | RD1-score1-2='''7<sup>7</sup>''' | RD1-score1-3= | RD1-seed2=WC | RD1-team2={{flagicon|CHN}} [[Tôn Phát Kinh]] | RD1-score2-1=3 | RD1-score2-2=6<sup>3</sup> | RD1-score2-3= | RD1-seed3=&nbsp; | RD1-team3={{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Taylor Fritz]] | RD1-score3-1=3 | RD1-score3-2=6<sup>5</sup> | RD1-score3-3= | RD1-seed4=13 | RD1-team4='''{{flagicon|CAN}} [[Vasek Pospisil]]''' | RD1-score4-1='''6''' | RD1-score4-2='''7<sup>7</sup>''' | RD1-score4-3= | RD2-seed1=5 | RD2-team1='''{{flagicon|GEO}} [[Nikoloz Basilashvili]]''' | RD2-score1-1='''7<sup>9</sup>''' | RD2-score1-2=2 | RD2-score1-3='''6''' | RD2-seed2=13 | RD2-team2={{flagicon|CAN}} [[Vasek Pospisil]] | RD2-score2-1=6<sup>7</sup> | RD2-score2-2='''6''' | RD2-score2-3=3 }} ====Nhánh Vòng loại 6==== {{4TeamBracket-Tennis3-v2 | RD1=Vòng một | RD2=Vòng loại cuối cùng |team-width=175 | RD1-seed1=6 | RD1-team1='''{{flagicon|TPE}} [[Lô Ngạn Huân]]''' | RD1-score1-1='''7 | RD1-score1-2='''6 | RD1-score1-3= | RD1-seed2=WC | RD1-team2={{flagicon|CHN}} [[Đặc Nhật Cách Lặc]] | RD1-score2-1=5 | RD1-score2-2=3 | RD1-score2-3= | RD1-seed3=&nbsp; | RD1-team3='''{{flagicon|GRE}} [[Stefanos Tsitsipas]]''' | RD1-score3-1='''6''' | RD1-score3-2='''7<sup>7</sup>''' | RD1-score3-3= | RD1-seed4=8 | RD1-team4={{flagicon|GER}} [[Peter Gojowczyk]] | RD1-score4-1=3 | RD1-score4-2=6<sup>4</sup> | RD1-score4-3= | RD2-seed1=6 | RD2-team1={{flagicon|TPE}} [[Lô Ngạn Huân]] | RD2-score1-1='''7 | RD2-score1-2=6<sup>2</sup> | RD2-score1-3=4 | RD2-seed2=&nbsp; | RD2-team2='''{{flagicon|GRE}} [[Stefanos Tsitsipas]] | RD2-score2-1=5 | RD2-score2-2='''7<sup>7</sup> | RD2-score2-3='''6 }} ====Nhánh Vòng loại 7==== {{4TeamBracket-Tennis3-v2 | RD1=Vòng một | RD2=Vòng loại cuối cùng |team-width=175 | RD1-seed1=7 | RD1-team1={{flagicon|GER}} [[Florian Mayer]] | RD1-score1-1=1 | RD1-score1-2=6<sup>4</sup> | RD1-score1-3= | RD1-seed2=&nbsp; | RD1-team2='''{{flagicon|MDA}} [[Radu Albot]]''' | RD1-score2-1='''6''' | RD1-score2-2='''7<sup>7</sup>''' | RD1-score2-3= | RD1-seed3=&nbsp; | RD1-team3={{flagicon|BRA}} [[Thiago Monteiro (quần vợt)|Thiago Monteiro]] | RD1-score3-1='''7<sup>13</sup>''' | RD1-score3-2=3 | RD1-score3-3=4 | RD1-seed4=12 | RD1-team4='''{{flagicon|FRA}} [[Jérémy Chardy]]''' | RD1-score4-1=6<sup>11</sup> | RD1-score4-2='''6''' | RD1-score4-3='''6''' | RD2-seed1=&nbsp; | RD2-team1={{flagicon|MDA}} [[Radu Albot]] | RD2-score1-1=1 | RD2-score1-2=6<sup>6</sup> | RD2-score1-3= | RD2-seed2=12 | RD2-team2='''{{flagicon|FRA}} [[Jérémy Chardy]]''' | RD2-score2-1='''6''' | RD2-score2-2='''7<sup>8</sup>''' | RD2-score2-3= }} ==Tham khảo== {{tham khảo}} * [http://www.protennislive.com/posting/2017/5014/mds.pdf Kết quả vòng đấu chính] * [http://www.protennislive.com/posting/2017/5014/qs.pdf Kết quả vòng loại] {{2017 ATP World Tour}} {{DEFAULTSORT:2017 Shanghai Rolex Masters - Singles}} [[Thể loại:Shanghai Rolex Masters 2017]] feoo6il48eaptncffbftwv7pjsfjcpi Thể loại:Thể thao Trung Quốc năm 2017 14 7633335 67625933 31801155 2021-12-19T16:23:12Z NhacNy2412Bot 843044 đồng bộ thể loại wikitext text/x-wiki {{YYYY in nationality sport category header}} jyrdl9e5qib429oksuso0gxhu6a3ol7 Thể loại:Kiến trúc châu Âu 14 7633354 48929144 31801516 2019-02-08T10:24:01Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{Commons category|Architecture of Europe}} [[Thể loại:Mỹ thuật châu Âu|Kiến trúc]] [[Thể loại:Kiến trúc theo lục địa|Âu]] [[Thể loại:Văn hóa châu Âu|!Kiến trúc]] 6wexm44mmwxs9ov5jpzsjtvudn2r3kt Thể loại:Mỹ thuật châu Âu 14 7633469 70021575 31801725 2023-05-23T14:23:57Z Mạnh An 721305 Di chuyển từ [[Category:Nghệ thuật ở châu Âu]] đến [[Category:Nghệ thuật châu Âu]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Art of Europe}} [[Thể loại:Nghệ thuật châu Âu]] [[Thể loại:Nghệ thuật phương Tây| 01]] [[Thể loại:Mỹ thuật theo vùng|Âu]] c4ulee2pp232100hmzf8tmrvw4taynd Thể loại:Nghệ thuật châu Âu 14 7633494 70021564 52134176 2023-05-23T14:23:32Z Mạnh An 721305 Mạnh An đã đổi [[Thể loại:Nghệ thuật ở châu Âu]] thành [[Thể loại:Nghệ thuật châu Âu]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Văn hóa châu Âu|!Nghệ thuật]] [[Category:Nghệ thuật theo lục địa|Âu]] sql2hmikhks4iigsx03mnt6rsmzq0l3 Thể loại:Nghệ thuật Scotland 14 7633774 31802619 31802540 2017-10-07T16:30:25Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{đổi hướng thể loại|Nghệ thuật ở Scotland}} 71h5e3ok02sm3wwvyrxfqlpccym365g Kido Jō 0 7633777 68228305 68045801 2022-03-03T10:43:01Z HikariTenshi 183946 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Danh sách nhân vật trong Digimon Adventure#Kido Jō và Gomamon]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Danh sách nhân vật trong Digimon Adventure#Kido Jō và Gomamon]] 1e81ahbrch95wxf8murfnl188evqngi Tachikawa Mimi 0 7633778 68228317 68045799 2022-03-03T10:46:58Z HikariTenshi 183946 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Danh sách nhân vật trong Digimon Adventure#Tachikawa Mimi và Palmon]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Danh sách nhân vật trong Digimon Adventure#Tachikawa Mimi và Palmon]] c21l9an3asegt5x2so4nbg7dw9ez4hd Takenouchi Sora 0 7633780 68228323 68045796 2022-03-03T10:49:05Z HikariTenshi 183946 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Danh sách nhân vật trong Digimon Adventure#Takenouchi Sora và Piyomon]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Danh sách nhân vật trong Digimon Adventure#Takenouchi Sora và Piyomon]] 7sg2sycf3ur3uwpdgmsam0qmuhpzmwp Chiến dịch quốc tế nhằm loại bỏ vũ khí hạt nhân 0 7633841 69454430 69320485 2022-12-20T22:07:55Z DayueBot 888691 sửa lỗi chính tả (via JWB) wikitext text/x-wiki {{Hộp thông tin tổ chức |name=International Campaign to Abolish Nuclear Weapons |logo= |logo_size=180px |abbreviation=ICAN |formation=2007<span class="noprint">&#x3B;&#x20;10&#x20;năm trước</span><span style="display:none">&#x20;(<span class="bday dtstart published updated">2007</span>)</span> |founding_location=[[Melbourne]], [[Australia]] |extinction=<!-- use {{end date and age|YYYY|MM|DD}} --> |type=<span id="result_box" class="short_text" lang="vi"><span class="">Chiến dịch quốc tế phi lợi nhuận</span></span>|tax_id=<!-- or <nowiki>|</nowiki> vat_id = (for European organizations) --> |registration_id=<!-- for non-profit org --> |headquarters=[[Geneva]], [[Thụy Sỹ]]<br> |coords=<!-- {{coord|LAT|LON|display=inline, title}} --> |fields=[[Giải trừ hạt nhân]] |membership_year=2017 |membership=468 tổ chức đối tác tại 101 quốcc gia<br> |owner=<!-- or <nowiki>|</nowiki> owners = --> |leader_title=Giám đốc điều hành<br> |leader_name=Beatrice Fihn |website={{URL|www.icanw.org}} |remarks=[[Nobel Peace Prize]] 2017 }} '''Chiến dịch quốc tế nhằm loại bỏ vũ khí hạt nhân '''tiếng Anh là '''International Campaign to Abolish Nuclear Weapons''' (viết tắt là '''ICAN''', phát âm  {{IPAc-en|ˈ|aɪ|k|æ|n}} <small title="English pronunciation respelling">'''''EYE'''-kan''</small>) là một liên minh [[xã hội dân sự]] toàn cầu, làm việc để thúc đẩy việc tuân thủ và thực hiện đầy đủ [[Hiệp ước cấm vũ khí hạt nhân|Hiệp ước cấm vũ khí Hạt nhân]]. Chiến dịch đã giúp đưa ra hiệp ước này. ICAN được khởi động năm 2007 và có 468 tổ chức đối tác tại 101 quốc gia vào năm 2017. Tổ chức đã được trao giải [[Nobel Hòa bình]] 2017 "vì công việc của mình để thu hút sự chú ý đến những hậu quả nhân đạo thảm khốc của bất kỳ việc sử dụng [[vũ khí hạt nhân]] nào và những nỗ lực đột phá của họ để đạt được một lệnh cấm vũ khí như vậy."<ref name="Nobel">{{Chú thích web|url=https://www.nobelprize.org/nobel_prizes/peace/laureates/2017/|tiêu đề=The Nobel Peace Prize 2017|website=www.nobelprize.org|ngày truy cập =ngày 6 tháng 10 năm 2017}}</ref> == Sứ mệnh == ICAN tìm cách thay đổi cuộc tranh luận giải trừ quân bị để tập trung vào mối đe dọa nhân đạo do vũ khí hạt nhân gây ra, thu hút sự chú ý đến năng lực phá hoại độc nhất của chúng, hậu quả thảm khốc về sức khỏe và môi trường, không phân biệt mục tiêu, và ảnh hưởng lâu dài của bức xạ đối với khu vực xung quanh.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.ippnw.org/pdf/2016-oewg-collective-health-appeal.pdf|tiêu đề=The health and humanitarian case for banning and eliminating nuclear weapons.|họ 1=IPPNW|tên 1=|ngày tháng=2016|website=www.ippnw.org|nhà xuất bản=IPPNW|ngày truy cập =ngày 12 tháng 1 năm 2017}}</ref> Những người sáng lập của ICAN đã được lấy cảm hứng từ thành công của [[Chiến dịch Quốc tế Cấm bom mìn]], vốn là then chốt trong việc đưa ra đàm phán về hiệp ước cấm các vụ mìn sát thương vào năm 1997. Họ đã tìm cách thiết lập một mô hình chiến dịch tương tự.<ref>[http://www.icanw.org/wp-content/uploads/2016/07/THE-CAMPAIGN-TO-BAN-NUCLEAR-WEAPONS.pdf "The International Campaign to Abolish Nuclear Weapons"] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20170510113806/http://www.icanw.org/wp-content/uploads/2016/07/THE-CAMPAIGN-TO-BAN-NUCLEAR-WEAPONS.pdf |date = ngày 10 tháng 5 năm 2017}}, Ronald McCoy, ngày 30 tháng 4 năm 2016.</ref> == Sự hình thành == [[Tập tin:ICAN_launch_in_Melbourne.jpg|nhỏ|Khởi động ICAN tại Melbourne, Australia, năm 2007.]] Tháng 9 /2006, [[Hiệp hội Y sĩ Quốc tế Phòng ngừa Chiến tranh hạt nhân]],  tự nhận Giải Nobel Hòa bình vào năm 1985,  đã thông qua một đề xuất tại Đại hội Định kỳ lần 2 tại [[Helsinki]], [[Phần Lan]], để khởi động ICAN trên toàn cầu.<ref>[http://www.icanw.org/campaign/campaign-overview/campaign-timeline/ Campaign milestones 2006] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20200219025049/http://www.icanw.org/campaign/campaign-overview/campaign-timeline/ |date=2020-02-19 }} ICAN website</ref>  ICAN đã được đưa ra công khai tại hai sự kiện,  lần đầu tiên vào ngày 23/4/2007 tại [[Melbourne]], [[Úc|Australia]], nơi các quỹ đã được huy động để thành lập chiến dịch, và lần thứ hai vào ngày 30 tháng 4 năm 2007 tại Vienna tại một cuộc họp các quốc gia thành viên của [[Hiệp ước không phổ biến vũ khí hạt nhân]].  Các chiến dịch quốc gia đã được tổ chức ở hàng chục quốc gia ở mọi khu vực trên thế giới. == Các thành viên và hỗ trợ == [[Tập tin:ICAN_Humanitarian_Pledge_or_nuclear_arsenal_world_map.png|nhỏ|350x350px| {{Legend|#ed1c24|Chính thức xác nhận [http://www.icanw.org/pledge/ ICAN Humanitarian Pledge].}} {{Legend|#ff7f27|Bỏ phiếu ủng hộ nghị quyết cam kết.}} {{Legend|#252d8d|[[Các nước có vũ khí hạt nhân|Có chương trình hạt nhân]], không xác nhận Cam kết.}} {{Legend|#3f48cc|Sở hữu vũ khí hạt nhân, không xác nhận cam kết.}} {{Legend|#00a2e8|Trong một liên minh hạt nhân, không có xác nhận Cam kết.}} ]] ICAN được tạo thành từ 468 tổ chức đối tác ở 101 quốc gia.{{Cần chú thích|date=October 2017}} Đội ngũ nhân viên của chiến dịch có trụ sở ở [[Genève|Geneva]], [[Thụy Sĩ]], từ đó nó cung cấp sự phối hợp liên tục và quản lý các chiến dịch. Một Ban chỉ đạo Quốc tế Giám sát chiến dịch. Các thành viên hiện tại của Nhóm Chỉ đạo Quốc tế bao gồm [[Acronym Institute for Disarmament Diplomacy]], Article 36, [[Hiệp hội Y sĩ Quốc tế Phòng ngừa Chiến tranh hạt nhân]], Norwegian Peoples Aid, PAX, Peace Boat, the Latin America Human Security Network (SEHLAC), Các Bác sĩ Thụy Điển cho Phòng chống Chiến tranh Hạt nhân, và [[Liên đoàn Phụ nữ Quốc tế vì Hòa bình và Tự do]]. == Cột mốc == [[Tập tin:ICAN_in_Mexico.jpg|nhỏ|Chiến dịch của ICAN tại Mexico năm 2014.]] * Ngày 6/10/2017: [[Giải thưởng Nobel Hòa bình]] 2017 đã được trao cho ICAN. Ủy ban cho biết: "vì công việc của mình để thu hút sự chú ý đến những hậu quả nhân đạo thảm khốc của bất kỳ việc sử dụng vũ khí hạt nhân nào và những nỗ lực đột phá của họ để đạt được một lệnh cấm vũ khí như vậy" là lý do để chọn ICAN cho giải thưởng này. * Ngày 7/7/2017: [[Hiệp ước cấm vũ khí hạt nhân|Hiệp ước Cấm Vũ khí Hạt nhân]] (TPNW) được thông qua tại [[Liên Hợp Quốc]] với số phiếu 122-1. Hiệp ước cấm phát triển, thử nghiệm, sản xuất, mua bán, sở hữu, tàng trữ, chuyển giao, sử dụng và đe doạ sử dụng vũ khí hạt nhân hoặc các thiết bị nổ hạt nhân khác sẽ có hiệu lực sau khi đã được 50 nước phê chuẩn. ICAN gọi TPNW là "một thoả thuận quốc tế mang tính bước ngoặt vượt qua các loại vũ khí hủy diệt hàng loạt tồi tệ nhất và thiết lập một con đường để loại bỏ chúng"." * 27/10/2016: Liên hợp quốc thông qua một bước ngoặt, các giải pháp được hỗ trợ bởi ICAN để khởi động các cuộc đàm phán năm 2017 về một hiệp ước cấm sử dụng vũ khí hạt nhân. ICAN kêu gọi tất cả các quốc gia tham gia vào các cuộc đàm phán, tuyên bố rằng "mọi quốc gia đều quan tâm đến việc đảm bảo rằng vũ khí hạt nhân không bao giờ được sử dụng lại, điều này chỉ có thể được đảm bảo thông qua việc loại bỏ hoàn toàn."<ref>{{Chú thích web|url=http://www.icanw.org/campaign-news/un-general-assembly-approves-historic-resolution/|tiêu đề=UN General Assembly approves historic resolution|ngày tháng=ngày 23 tháng 12 năm 2016|ngày truy cập=ngày 12 tháng 1 năm 2017|website=www.icanw.org|nhà xuất bản=ICAN|họ 1=ICAN|archive-date=2019-09-10|archive-url=https://web.archive.org/web/20190910095733/http://www.icanw.org/campaign-news/un-general-assembly-approves-historic-resolution/|url-status=dead}}</ref> * Tháng 2-tháng 8 năm 2016: ICAN chủ động tại Nhóm Công tác Mở Rộng của LHQ tại Geneva, với sự tham gia của 107 đại biểu tham dự, Đại hội đồng cho phép đàm phán về "một văn kiện ràng buộc pháp lý để cấm vũ khí hạt nhân, dẫn tới việc loại trừ hoàn toàn." ICAN gọi đó là đề xuất của OEWG "một bước đột phá trong cuộc đấu tranh toàn cầu kéo dài bảy thập kỷ để loại bỏ thế giới vũ khí hủy diệt hàng loạt tồi tệ nhất."<ref>{{Chú thích web|url=http://www.icanw.org/campaign-news/majority-of-un-members-declare-intention-to-negotiate-ban-on-nuclear-weapons-in-2017/|tiêu đề=Majority of UN members declare intention to negotiate ban on nuclear weapons in 2017|ngày tháng=ngày 19 tháng 8 năm 2016|ngày truy cập=ngày 12 tháng 1 năm 2017|website=www.icanw.org|nhà xuất bản=ICAN|họ 1=ICAN}}</ref> * Ngày 2/11/2015: Đại hội đồng LHQ thiết lập Nhóm công tác mở để xem xét các bằng chứng về tác động thảm hoạ nhân đạo của vũ khí hạt nhân và đưa ra các khuyến nghị cụ thể để giải quyết việc giải trừ hạt nhân đa phương. ICAN kêu gọi OEWG "bắt đầu công việc thực tiễn nghiêm túc để phát triển các yếu tố cho một hiệp định cấm vũ khí hạt nhân". * Tháng 11/2015: Sau khi huy động các nhà vận động sau Cam kết Nhân đạo trong một năm, ICAN có một khoản tín dụng đáng kể để đưa 127 thành viên ký tên vào Cam kết;  23 quốc gia khác bỏ phiếu ủng hộ các mục tiêu khác của cam kết tại Đại hội đồng. * 6-7/8/2015: Các nhà tổ chức ICAN tổ chức các sự kiện trên toàn thế giới để kỷ niệm 70 năm ngày xảy ra vụ đánh bom nguyên tử của các thành phố [[Hiroshima]] và [[Nagasaki]] của Nhật Bản. * Tháng 12/2014: Hơn 600 chiến dịch viên ICAN tụ tập tại Vienna vào đêm trước của Hội nghị Vienna về Tác động Nhân đạo của Vũ khí Hạt nhân. ICAN nói với các đại biểu tham dự hội nghị "một văn bản pháp lý mới cấm vũ khí hạt nhân sẽ là một quá trình thực hiện lâu dài của [[Hiệp ước không phổ biến vũ khí hạt nhân|Hiệp ước Không phổ biến vũ khí hạt nhân]]." Trong bản kết luận, Áo đưa ra các cam kết về Nhân đạo trong lịch sử để làm việc với tất cả các bên liên quan "để lấp khoảng trống pháp lý cho việc cấm và loại bỏ vũ khí hạt nhân."<ref>{{Chú thích web|url=http://www.icanw.org/wp-content/uploads/2015/03/HINW14vienna_Pledge_Document.pdf|tiêu đề=Humanitarian Pledge|ngày tháng=ngày 9 tháng 12 năm 2014|ngày truy cập=ngày 12 tháng 1 năm 2017|nhà xuất bản=Austrian Ministry of Foreign Affairs|archive-date = ngày 1 tháng 8 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20170801043631/http://www.icanw.org/wp-content/uploads/2015/03/HINW14vienna_Pledge_Document.pdf|url-status=dead}}</ref> * 26/10/2014: 155 quốc gia, tăng 30 so với năm trước, đệ trình kháng cáo nhân đạo chung cho giải trừ vũ khí hạt nhân tại [[Đại hội đồng Liên Hợp Quốc]] * 1/7/2014: Beatrice Fihn được bổ nhiệm làm Giám đốc điều hành ICAN. * Tháng 2/2014: Hội nghị Nayarit về Tác động Nhân đạo của Vũ khí Hạt nhân với 146 quốc gia và hơn 100 nhà vận động xã hội dân sự. ICAN nói với các đại biểu rằng "yêu cầu của một số quốc gia rằng họ tiếp tục cần những vũ khí này để ngăn chặn những kẻ thù của họ đã bị phơi bày bằng các bằng chứng được trình bày tại hội nghị này... như là một canh bạc liều lĩnh và không thể chấp nhận với tương lai của chúng tôi." Tại kết luận hội nghị, Mexico kêu gọi bắt đầu một quá trình ngoại giao để đàm phán một công cụ ràng buộc pháp luật cấm vũ khí hạt nhân. * Ngày 30/8/2013: Nhóm làm việc LHQ nêu bật các mối quan tâm nhân đạo về hậu quả nhân đạo thảm khốc của các vụ nổ hạt nhân và nhu cầu các quốc gia phi hạt nhân phải thúc đẩy. * Tháng 3/2013: ICAN điều phối sự tham gia của xã hội dân sự tại Hội nghị Oslo lịch sử về Tác động Nhân đạo của Vũ khí Hạt nhân, một cuộc tập hợp chưa từng có của các quốc gia để đánh giá các bằng chứng khoa học về hậu quả thảm khốc của vũ khí hạt nhân. * Ngày 5 tháng 3 năm 2012: ICAN ra mắt sáng kiến thoái vốn toàn cầu "Do not Bank on the Bomb"..<ref>{{Chú thích web|url=http://www.icanw.org/projects/dont-bank-on-the-bomb/|tiêu đề=Don't Bank on the Bomb|ngày truy cập=ngày 12 tháng 1 năm 2017|nhà xuất bản=PAX/ICAN}}</ref> * 26/11/2011: ICAN hoan nghênh quyết định lịch sử được thông qua bởi [[Phong trào Chữ thập đỏ và Trăng lưỡi liềm đỏ quốc tế|Phong trào Chữ thập đỏ và Trăng lưỡi liềm đỏ]] nhằm ủng hộ một thỏa thuận quốc tế để cấm vũ khí hạt nhân.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.icrc.org/eng/resources/documents/resolution/council-delegates-resolution-1-2011.htm|tiêu đề=Working towards the elimination of nuclear weapons; Council of Delegates 2011: Resolution 1|ngày tháng=ngày 26 tháng 11 năm 2011|ngày truy cập=ngày 12 tháng 1 năm 2017|nhà xuất bản=International Committee of the Red Cross}}</ref> * Ngày 27/6/2011: Các quốc gia P5 ([[Hoa Kỳ]], [[Nga]], [[Anh]], [[Pháp]] và [[Trung Quốc]]) họp tại [[Paris]] để thảo luận về cách cải thiện tính minh bạch trong mối quan hệ với vũ khí hạt nhân của họ. ICAN phát hành một video thách thức họ làm nhiều hơn nữa. * 28 tháng 5 năm 2010: Các nhà vận động của ICAN tại hội nghị NPT Review Conference ở [[New York]] kêu gọi các chính phủ ủng hộ một hiệp định vũ khí hạt nhân. Trong khi các tài liệu tham khảo về một quy ước được đưa vào tài liệu cuối cùng, ICAN đã xem xét một sự thay đổi chiến lược hướng tới một hiệp ước mới cấm vũ khí hạt nhân để trao quyền cho các quốc gia không có vũ khí hạt nhân để đảm nhận vai trò lãnh đạo hiệu quả hơn. * 30/4/2007: ICAN được đưa ra quốc tế trong một cuộc họp của các quốc gia thành viên của [[Hiệp ước không phổ biến vũ khí hạt nhân]] tại [[Viên|Vienna]] [[Áo]]. * 7/9/2006: [[Hiệp hội Y sĩ Quốc tế Phòng ngừa Chiến tranh hạt nhân]], người đoạt giải Nobel năm 1985, thông qua ICAN là ưu tiên chiến dịch hàng đầu tại Đại hội thế giới tại Helsinki, Phần Lan. Chi nhánh của IPPNW ở Úc, MAPW, cam kết gây quỹ và điều phối hoạt động cho chiến dịch quảng cáo trong năm 2007. == Người ủng hộ == [[Tập tin:Michael_Douglas_in_Geneva.jpg|nhỏ|[[Michael Douglas]] với giám đốc điều hành ICAN Beatrice Fihn.]] Một số cá nhân nổi bật đã ủng hộ chiến dịch của họ, bao gồm các nhà đoạt giải [[Nobel Hòa bình]] [[Desmond Tutu]], [[Đạt-lai Lạt-ma|Dalai Lama]] và [[Jody Williams]], nhạc sĩ Herbie Hancock, nhà báo kiêm cựu cầu thủ [[cricket]] Ian Chappell<ref>[http://www.theaustralian.com.au/news/world/nobel-peace-prize-aussieborn-international-campaign-to-abolish-nuclear-weapons-wins/news-story/2b0b85ac927044baf7397d332de9bd42 ''The Australian'' Nobel Peace Prize Aussie born international campaign to abolish nuclear weapons ngày 6 tháng 10 năm 2017]</ref>, các Diễn viên Martin Sheen và [[Michael Douglas]], và nghệ sĩ [[Ono Yōko|Yoko Ono]]. Tháng 11/2012, Tổng thư ký [[Liên Hợp Quốc]], [[Ban Ki-moon]], ca ngợi ICAN và các đối tác "''vì đã làm việc với cam kết và sự sáng tạo trong việc theo đuổi mục tiêu chung của chúng ta về một thế giới không có vũ khí hạt nhân''".<ref>[http://www.icanw.org/projects/paper-crane-project/letter-from-the-un-secretary-general/ Letter from the UN Secretary-General] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20171012063715/http://www.icanw.org/projects/paper-crane-project/letter-from-the-un-secretary-general/ |date=2017-10-12 }}, sent to ICAN, ngày 2 tháng 11 năm 2012</ref> Trước đó, ông đã cung cấp một tin nhắn video cho ICAN để hỗ trợ ngày hành động toàn cầu của họ.<ref>[http://www.icanw.org/multimedia/video/ban-ki-moons-message-to-ican/ Ban Ki-moon's message to ICAN] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20171007022124/http://www.icanw.org/multimedia/video/ban-ki-moons-message-to-ican/ |date=2017-10-07 }}, June 2010</ref> == Giải Nobel Hòa bình 2017 == Tổ chức ICAN đã được trao giải [[Nobel Hòa bình]] 2017, ngày 6/10/2017. Tuyên bố Báo chí Giải Nobel Hòa bình nói: "vì công việc của mình để thu hút sự chú ý đến những hậu quả nhân đạo thảm khốc của bất kỳ việc sử dụng vũ khí hạt nhân nào và những nỗ lực đột phá của họ để đạt được một lệnh cấm vũ khí như vậy. [...] I Đó là niềm tin chắc chắn của Ủy ban Nobel Na Uy  rằng ICAN, hơn bất cứ ai, đã có trong năm qua với nỗ lực để đạt được một thế giới không có vũ khí hạt nhân một hướng mới và sức sống mới".<ref name="Nobel_press_release">{{Chú thích web|tiêu đề=The Nobel Peace Prize for 2017|nhà xuất bản=The Norwegian Nobel Committee|ngày tháng=ngày 6 tháng 10 năm 2017|ngày truy cập=ngày 6 tháng 10 năm 2017|url=https://www.nobelprize.org/nobel_prizes/peace/laureates/2017/press.html}}</ref> == Xem thêm == * [[Campaign for Nuclear Disarmament|Chiến dịch giải trừ vũ khí hạt nhân]] * [[Hội nghị giải trừ quân bị|Hội nghị Giải trừ Quân bị]] * [[Humanitarian Initiative|Sáng kiến nhân đạo]] * [[Nuclear disarmament|Giải trừ hạt nhân]] == Ghi chú và chú thích == {{tham khảo}} == Liên kết ngoài == * [http://www.icanw.org Official website] {{Người đoạt giải Nobel Hòa bình}} [[Thể loại:Chính sách vũ khí hạt nhân]] [[Thể loại:Tổ chức đoạt giải Nobel Hòa bình]] j5wk2a5m906vvedlp7rgwlsq4l5v2jj Armia Krajowa 0 7633872 69182289 69111669 2022-10-10T15:23:12Z Bluetpp 355424 Trên wiki không nên có mục nhận định chủ quan của người viết wikitext text/x-wiki {{Infobox military unit|native_name='''''Armia Krajowa'''''|unit_name=''Quân đội Nhà''|image=[[Tập tin:Flaga PPP.svg|260px]]|caption=''[[Kotwica]]'' ("Mỏ neo") của [[Lực lượng ngầm Ba Lan]] và Armia Krajowa, trên quốc kỳ Ba Lan|dates=14 tháng 2 năm 1942 – 19 tháng 1 năm 1945|country=Ba Lan|allegiance=[[Chính phủ Ba Lan lưu vong]]|type=|role=Lực lượng vũ trang của [[Lực lượng ngầm Ba Lan]] và [[Chính phủ Ba Lan lưu vong]]|size=400,000 (1944)|command_structure=|past_commanders=|notable_commanders=[[Tadeusz Komorowski]]<br/>[[Stefan Rowecki]]<br/>[[Leopold Okulicki]]<br/>[[Emil August Fieldorf]]<br/>[[Antoni Chruściel]]|identification_symbol=''[[Kotwica]]''|nickname=|march=|mascot=|battles=[[Thế chiến II]]<br>[[Khởi nghĩa Warszawa]]|anniversaries=|decorations=|battle_honors=}}Lực lượng '''Armia Krajowa''', còn được biết tới là '''Quân đội Nhà''' ('''Home Army''') ({{lang-pl|Armia Krajowa}}; {{IPA-pl|ˈarmʲa kraˈjɔva}}, gọi là '''AK'''), là lực lượng chủ lực của [[Ba Lan]] trong suốt [[Chiến tranh thế giới thứ hai]] khi Ba Lan phải đối mặt với hiểm nguy từ [[Đức Quốc xã]] và sau đó là [[Liên Xô]] trong suốt cuộc chiến. Nó được thành lập năm 1942 từ lực lượng [[Liên minh vũ trang]]. Khởi phát là lực lượng nhỏ, tổ chức này đã lớn dần lên theo thời gian và tạo chỗ đứng hàng đầu. Họ trung thành với [[Chính phủ Ba Lan lưu vong]] ở [[Luân Đôn]] trong suốt cuộc chiến và là lực lượng chủ đạo của [[Nhà nước ngầm Ba Lan]]. Con số ước tính về số quân Ba Lan tham chiến vào năm 1944 của lực lượng này nằm giữa 200.000-600.000, tạo nên lực lượng du kích gần như là lớn nhất châu Âu tham chiến [[chống phát xít]] Đức. Lực lượng này giải tán vào năm 1945 sau khi [[Hồng Quân]] kéo vào Ba Lan. Lực lượng này đã mật phục các lữ đoàn phát xít Đức năm 1943 cho tới 1944, và một số trận đánh đã nổ ra. Tuy nhiên, hoạt động nổi tiếng nhất của lực lượng này chính là [[Khởi nghĩa Warszawa]]. Mặc dù là đồng minh của Liên Xô, tuy nhiên do trung thành với chính phủ lưu vong, Liên Xô đã coi lực lượng này là một mối đe dọa cho kế hoạch tương lai nhằm biến Ba Lan thành một nhà nước theo [[Chủ nghĩa cộng sản|Chủ nghĩa Cộng sản]]. Vì vậy sau năm 1945, lực lượng ủng hộ nhóm này đã bị đặt ngoài vòng pháp luật cho tới năm 1989 khi Ba Lan tái lập nhà nước Cộng hòa. == Lịch sử == [[Tập_tin:Band_of_Polish_Home_Army_(Armia_Krajowa).PNG|trái|nhỏ|Phù hiệu của Lính Quân đội Nhà]] Lực lượng này ra đời vào năm 1942, nhưng trước đó, nó xuất phát từ lực lượng [[Phục vụ vì Vinh quang Ba Lan]] (''Służba Zwycięstwu Polski'') của tướng [[Michał Karaszewicz-Tokarzewski]], vào 27 tháng 9 năm 1939, sau một loạt [[Cuộc tấn công Ba Lan (1939)]] và [[Liên Xô tấn công Ba Lan]] bởi cả Đức và Nga. 17 tuần sau, vào 17 tháng 11 năm 1939, họ chuyển sang lực lượng vũ trang (''Związek Walki Zbrojnej'') do tướng [[Władysław Sikorski]] đứng đầu. Chính lực lượng này vào 3 năm sau, đã chuyển thành lực lượng Quân đội Nhà ngày nay. Lực lượng này được coi là lực lượng chủ lực của Chính phủ lưu vong Ba Lan. Gần như lực lượng này được coi là chìa khóa sống còn để chính phủ lưu vong Ba Lan, nếu như theo dự tính là sẽ trở về nằm quyền khi chiến tranh kết thúc. Dù vậy, đôi lúc nó hoạt động khá độc lập với Chính phủ lưu vong. Cho tới trước năm 1944, lực lượng chủ yếu hoạt động ngầm, với việc đánh phá, hủy hoại trạm liên lạc, kho lương thực và nhu yếu phẩm của quân Đức; đồng thời giải phóng tù nhân và ám sát những kẻ thân phát xít. Ngoài ra còn có lực lượng tình báo riêng nữa. [[Tập_tin:Warsaw_Uprising_by_Deczkowki_-_Kolegium_A_-15861.jpg|nhỏ|Lính thuộc ''[[Kedyw]]'' [[wikipedia:pl: Kolegium A|''Kolegium A'']] ở phố Stawki thuộc quận [[wikipedia:Wola|Wola]], [[Khởi nghĩa Warszawa]], 1944]] [[Tập_tin:Armia_krajowa_1_en.png|nhỏ|Cơ cấu tổ chức vùng, 1944]] == Quan hệ == === Với người Do Thái === [[Tập_tin:Bekanntmachung_General_Government_Poland_1942.jpg|phải|nhỏ|<center><span style="font-size: medium; text-decoration: underline; font-family: Arial Black">NOTICE</span></center><u>Cảnh báo đối với người Do Thái đang trốn Ba Lan:</u><u>the Sheltering of Escaping Jews.</u>{{space|3}}There is a need for a reminder, that in accordance with paragraph 3 of the decree of ngày 15 tháng 10 năm 1941, on the Limitation of Residence in [[General Government]] (page 595 of the GG Register) Người Do Thái rời khỏi khu phố Do Thái mà không được phép cũng sẽ phải chịu án tử hình {{space|3}}Những người cố ý giúp đỡ những người Do Thái bằng cách cung cấp nơi trú ẩn, cung cấp lương thực hoặc bán thực phẩm cho họ sẽ phải chịu án tử hình.{{space|3}}This is a categorical warning to the non-Jewish population against: {{space|9}}<u>1) Providing shelter to Jews,</u> <u><u>{{space|9}}<u>2) Supplying them with Food,</u></u></u> <u><u><u><u>{{space|9}}<u>3) Selling them Foodstuffs.</u></u></u></u></u> <u><u><u><u><u><u><div style="float:right;">Częstochowa 9/24/42{{space|5}}</div> <center>'''Der Stadthauptmann<br> Dr. Franke'''</center></u></u></u></u></u></u>]] Bị ảnh hưởng bởi [[Chủ nghĩa bài Do Thái]], lực lượng này không chấp nhận kết nạp người Do Thái làm thành viên. Tuy nhiên, các hồ sơ xác nhận rằng có nhiều người Do Thái là thành viên của Quân đội này như<ref name="citinet.net">{{chú thích web|url=http://www.citinet.net/ak/pages/polska_40.html|title=Letter to Polish Home Army (AK) Association|work=Jewish Military Casualties in The Polish Armies in World War II|date=ngày 5 tháng 2 năm 2000|access-date=ngày 24 tháng 5 năm 2013|author=Willie Glaser|at=[http://www.webcitation.org/6GrFugILn?url=http://www.citinet.net/ak/pages/polska_40.html WebCite]}}</ref> [[Julian Aleksandrowicz]],<ref>{{chú thích sách|title=Polin|url=https://books.google.com/books?id=RhYtAQAAIAAJ|year=1986|publisher=Basil Blackwell for the Institute for Polish-Jewish Studies|isbn=978-0-631-15343-6|page=320}}</ref> [[Stanisław Aronson|Stanisław "Shlomo" Aronson]],<ref>{{chú thích web|url=http://www.1944.pl/historia/powstancze-biogramy/Stanislaw_Aronson|title=Powstańcze Biogramy – Stanisław Witold Aronson|publisher=1944.pl|access-date=ngày 19 tháng 11 năm 2013}}</ref> {{Interlanguage link multi|Alicja Gołod-Gołębiowska|pl}},<ref>{{chú thích web|url=http://www.1944.pl/historia/powstancze-biogramy/Alicja_GolodGolebiowska|title=Powstańcze Biogramy – Alicja Gołod-Gołębiowska|publisher=1944.pl|access-date=ngày 19 tháng 11 năm 2013}}</ref> Leon Kopelman,<ref>{{chú thích web|url=http://www.1944.pl/historia/powstancze-biogramy/Leon_Kopelman|title=Powstańcze Biogramy – Leon Kopelman|publisher=1944.pl|access-date=ngày 19 tháng 11 năm 2013}}</ref> [[Marceli Handelsman]],<ref name="Korboński1989" /> {{Interlanguage link multi|Jerzy Makowiecki|pl}}<ref name="Korboński1989" /> và {{Interlanguage link multi|Ludwik Widerszal|pl}}<ref name="Korboński1989">{{chú thích sách|author=Stefan Korboński|title=The Jews and the Poles in World War II|url=https://books.google.com/books?id=P7ttAAAAMAAJ|year=1989|publisher=Hippocrene Books|isbn=978-0-87052-591-9|page=96}}</ref> (3 người còn lại là chỉ huy cấp cao),<ref name="Korboński1989" /> trong khi [[Ignacy Schwarzbart]] và [[Szmul Zygielbojm]], là những lãnh đạo cao cấp của chính phủ lưu vong Ba Lan<ref>{{chú thích sách|title=Jewish Responses to Persecution: 1938–1940|url=https://books.google.com/books?id=ZphWriAuuJYC&pg=PA478|year=2011|publisher=Rowman & Littlefield|isbn=978-0-7591-2039-6|page=478}}</ref>. Thế nhưng không có đại diện Do Thái nào sau khi kết thúc chiến tranh. Đã có báo cáo về các cá nhân hoặc nhóm lính thuộc quân đội này có hành vi bạo hành chống lại người Do Thái, nhưng quy mô của hành vi như vậy vẫn là điều bị tranh cãi. Thái độ của các thành viên trong quân đội này đối với người Do Thái khá đa dạng, tùy thuộc vào mỗi đơn vị. === Với người Nga === Mối quan hệ với người Nga Liên Xô nói chung là khá căng thẳng, bất chấp cả hai bên là Đồng minh của nhau do quá khứ thù hận với các cuộc chiến tranh liên tục trong hàng trăm năm từ thời [[Đế quốc Nga]] và [[Thịnh vượng chung Ba Lan-Litva]], đặc biệt là do Nga đã đóng vai trò trong việc [[Phân chia Ba Lan]] và khiến Ba Lan vong quốc suốt hơn trăm năm trước, cùng với thêm việc Liên Xô đồng lõa với Đức xâm lược Ba Lan vào năm 1939 đã làm vấn đề thêm căng thẳng. Ba Lan cáo buộc Liên Xô tìm cách gây khó khăn cho các lực lượng kháng chiến như Armia Krajowa trong cuộc chiến. Mối quan hệ vốn không êm đẹp này lại càng gặp khó khăn sau khi Liên Xô tiến quân vào Ba Lan năm 1945. Trong cuộc nổi dậy Warszawa 1944, sự thất bại của Ba Lan dẫn đến hậu quả tàn khốc là cả thành phố Warszawa bị quân Đức phá trụi, và phía Ba Lan buộc tội Liên Xô đã ngừng tiến công nên quân Đức mới có cơ hội quay lại tấn công họ<ref>[http://www.historynet.com/warsaw-rising-hope-and-betrayal.htm Warsaw: hy vọng và sự phản bội (tiếng Anh)]</ref>. Vì vậy mà có rất ít sự cộng tác mà chủ yếu là đụng độ ngầm giữa hai bên. === Với người Ukraina === Mối quan hệ với người [[Ukraina]] nói chung là khá phức tạp do những nghi kỵ dai dẳng trong lịch sử hai nước. Mặc dù đã từng là đồng minh với các lực lượng dân tộc Chủ nghĩa Ucraina vào năm 1920, nhưng việc những người Ukraina ủng hộ [[Hồng Quân]] tấn công Ba Lan năm 1939, và vai trò đầy rối rắm của hai thủ lĩnh phong trào độc lập Ukraina là [[Stepan Bandera]] và [[Roman Shukhevych]], những thủ lĩnh của lực lượng [[Quân đội Kháng chiến Ukraina]] (UPA) đã gây ra rất nhiều khó khăn cho quân nổi dậy Ba Lan. Trong khi người Ba Lan nhất quyết đánh đuổi phát xít Đức và cả Liên Xô ra khỏi đất nước, thì người Ukraina lại chỉ mong đánh đuổi người Nga, và không mặn mà trước việc chống lại người Đức. Sự hợp tác giữa hai bên bị ảnh hưởng do tư tưởng đòi lập quốc Ukraina, và nhánh cực đoan của lực lượng UPA, do Bandera lãnh đạo, đã tiến hành nhiều chiến dịch diệt chủng người Ba Lan và người Do Thái. Một trong những sự việc như thế đã xảy ra vào năm 1943-44, được biết tới là vụ [[Thảm sát người Ba Lan ở Volhynia và Đông Galicia|thảm sát Volhynia]], mà gần 30.000-100.000 người Ba Lan bị tàn sát. Chính điều đó khiến sự thù địch gia tăng, mà về sau này, cũng vẫn khó tan trong lòng người dân Ba Lan. Ngược lại, các lực lượng Ba Lan cũng tấn công, ám sát các thủ lĩnh du kích của Ucraina, và tiến hành các chiến dịch tấn công các làng quê Ucraina. Theo Grzegorz Motyka, các hành động của Ba Lan đã gây ra 10.000 - 15.000 cái chết của người Ucraina trong các năm 1943-47, bao gồm 8.000-10.000 trong lãnh thổ của Ba Lan ngày nay. === Với người Litva === Sự hợp tác giữa người Litva với Ba Lan là một câu hỏi cũng khó trả lời, do yếu tố quá khứ. Cuộc [[nổi dậy Żeligowski]] vào năm 1920 ở [[Vilnius]], vốn là ngòi nổ cho cuộc [[Chiến tranh Ba Lan-Litva]] sau đó, và sự kiện sáp nhập Vilnius, vốn được xem là thủ đô thiêng liêng của [[Litva]], khiến cho hai bên chỉ thực sự cộng tác với nhau vào nửa cuối cuộc chiến, từ 1944-45, bất chấp cả hai có kẻ thù chung là Đức và Liên Xô. Do yếu tố thù địch quá khứ, nhiều người Litva đã chọn cộng tác với Đức Quốc xã, và lực lượng [[cảnh sát mật]] Litva đã tàn sát rất nhiều người Ba Lan từ 1941, nổi tiếng nhất là vụ [[thảm sát Ponary]]. Nhiều lực lượng thuộc Quân Nhà Ba Lan đã trả đũa bằng các cuộc đột kích và tấn công quân Litva, gây tổn thất nặng nề. Vào 1944, lực lượng Quân đội Nhà Ba Lan ở Vilnius do tướng [[Aleksander Krzyżanowski]] chỉ huy đã đề nghị hợp tác với thủ lĩnh kháng chiến nhưng cũng đầy xảo quyệt người Litva, [[Povilas Plechavičius]], để cùng nhau chống Đức và Nga. Tuy nhiên Povilas từ chối, đòi Ba Lan rút khỏi Vilnius hoặc phải tham chiến chống Nga. Povilas thực ra là chỉ huy của [[lực lượng phòng thủ lãnh thổ Litva]] vốn thân Đức, nên việc này được coi là bất khả thi. Thế nhưng, sau khi Quân đội Nhà Ba Lan mật phục và tiêu diệt một tiểu đoàn quân Litva ở [[trận Murowana Oszmianka]], hai bên đã lao vào giao chiến và tàn sát lẫn nhau. Các nhà chức trách Đức đã bí mật để hai bên tự diệt nhau trong khi Nga chộp lấy cơ hội và kéo tới tái chiếm Litva.[[Tập_tin:Gesiowka_commemorative_plaque_at_34_Anielewicza_Street.JPG|nhỏ|Bia đá [[Gęsiówka]] khắc công ơn của người Do Thái bằng tiếng Ba Lan, Hebrew và Anh.]] == Hậu chiến == [[Tập_tin:Moscow_Trial_1945.jpg|nhỏ|June 1945 [[Moskva]] show [[Trial of the Sixteen|trial of 16 leaders of the Polish wartime underground movement]] (including Home Army and civil authorities), who were convicted of "drawing up plans for military action against the Hoa KỳS.R." They had been invited in March 1945 to help organize a Polish Government of National Unity and had been immediately arrested by the [[Soviet Union|Soviet]] [[NKVD]]. Despite the court's lenience, 6 years later only two were still alive.]] Trước việc Liên Xô kéo sang và sự thành lập chính phủ Cộng sản lên Ba Lan sau này, những người lính từng tham chiến cho lực lượng Quân đội Nhà, vốn không bao giờ chấp nhận sự hiện diện của người Nga, đã tiếp tục chiến đấu chống lại Nhà nước [[Cộng hòa Nhân dân Ba Lan]]. Một số nhóm nhỏ vẫn còn tiếp tục chiến đấu cho tới khi bị dập tắt vào năm 1961. Họ được biết tới ở Ba Lan là [[Những người lính bị nguyền rủa]]. ==Tham khảo== {{tham khảo}} [[Thể loại:Thế chiến thứ hai]] [[Thể loại:Quân đội Ba Lan]] [[Thể loại:Tổ chức du kích]] [[Thể loại:Lịch sử Ba Lan]] o80syuwdi6us797k9d873xs2d51scam Peter Turkson 0 7633879 67736911 67541417 2021-12-25T19:23:26Z ThiênĐế98 440903 wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> Peter Turkson | title = Tổng trưởng Thánh Bộ Phát triển Con người Toàn diện (2016–2021) <br/> Chủ tịch Hội đồng Giáo hoàng về Công lý và Hòa Bình (2009–2016) <br/> Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Cape Coast]] <br/> (1992–2009) | image = Peter Turkson (cropped).jpg | alt = | caption = | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = Tiên khởi | successor = Đương nhiệm <!-- Orders --> | ordination = Ngày 20 tháng 7 năm 1975 | ordinated_by = | consecration = Ngày 27 tháng 3 năm 1993 | consecrated_by = | cardinal = Ngày 20 tháng 10 năm 2003 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Gioan Phaolô II]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 11 tháng 10 năm 1948 | birth_place = [[Wassaw Nsuta]], [[Ghana]] | death_date = | death_place = | previous_post = }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of Peter Turkson.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''""Vivere Christus est"'' |tòa = }} '''Peter Turkson''' (sinh 1948, tên đầy đủ: ''Peter Kodwo Appiah Turkson'') là một Hồng y người Ghana của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông từng đảm nhận trọng trách Chủ tịch Thánh Bộ Phát triển Con người Toàn Diện.<ref name=gg>[http://www.gcatholic.org/dioceses/romancuria/da1.htm Dicastery for Promoting Integral Human Development Dicastery of the Roman Curia]</ref><ref name=g>[http://www.gcatholic.org/hierarchy/data/cardJP2-9.htm#180 Cardinals Created by John Paul II (2003)]</ref> ==Tiểu sử== Hồng y Turkson sinh ngày 11 tháng 10 năm 1948 tại Wassaw Nsuta, thuộc Giáo phận Sekondi-Takoradi, Ghana. Sau quá trình tu học, mãn khóa chủng viện, Phó tế Turkson được phong chức linh mục ngày 20 tháng 7 năm 1975 bởi Tổng giám mục [[John Kodwo Amissah]] của Tổng giáo phận Cape Coast. Ở tuổi 27, ông trở thành thành viên linh mục đoàn Tổng giáo phận Cape Coast.<ref name=h>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop bturkson.html Peter Kodwo Appiah Cardinal Turkson Prefect of the Dicastery for Promoting Integral Human Development Cardinal-Priest of San Liborio]</ref> Ngày 6 tháng 10 năm 1992, Tòa Thánh bất ngờ loan tin tuyển chọn linh mục Peter Turkson, 44 tuổi làm Tổng giám mục chính tòa Tổng giáo phận Cape Coast. Lễ Tấn phong cho vị tân giám mục được tổ chức khá trễ sau tuyên bố từ tòa thánh, vào ngày 27 tháng 3 năm 1993 tại Nhà thờ Saint Francis de Sales, thuộc Tổng giáo phận Cape Coast. Chủ phong là Tổng giám mục Tổng giáo phận Accra [[Dominic Kodwo Andoh]] và hai giám mục phụ phong là [[Peter Poreku Dery]], Tổng giám mục Tamale và Giám mục Giáo phận Kumasi [[Peter Kwasi Sarpong]].<ref name=h/> Tân giám mục chọn khẩu hiệu: ''Vivere Christus est''<ref name=g/> Ông giữ cương vị Chủ tịch Hội đồng Giám mục Ghana từ năm 1997 đến năm 2005.<ref name=g/> Trong Công nghị Hồng y năm 2003 được tổ chức ngày 21 tháng 10 năm 2003, Tổng giám mục Peter Turkson bất ngờ được vinh thăng tước Hồng y Nhà thờ San Liborio. Ông đã đến nhận ngai tòa nhà thờ này ngày 18 tháng 3 năm 2004.<ref name=h/> Ngày 24 tháng 10 năm 2009, ông được Giáo triều Rôma gọi về phục vụ tại Vatican với chức vị Chủ tịch Hội đồng Tòa Thánh về Công lý và Hòa bình. Ngày 31 tháng 8 năm 2016, ông được cử làm Tổng trưởng Thánh Bộ Phát triển Con người Toàn diện.<ref name=g/><ref name=h/> Bộ này là bộ được mới thành lập, dựa trên cơ sở các Hội đồng bị sáp nhập gồm Hội đồng Tòa Thánh Công lý và Hòa bình, Cor Unum (Đồng Tâm), Mục vụ Di dân và Người lưu động, sau cùng là Hội đồng Tòa Thánh Mục vụ các Nhân viên y tế.<ref name=g3>[http://nhathothaiha.net/hoi-dong-toa-thanh-ve-cong-ly-va-hoa-binh-se-duoc-sat-nhap-nam-2017/ Hội đồng Tòa Thánh về Công lý và Hòa bình sẽ được sáp nhập năm 2017]</ref> Ông kết thúc vai trò này tháng 12 năm 2021, sau nhiệm kỳ 5 năm. ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{DEFAULTSORT:Tuckson, Peter}} [[Thể loại:Sinh năm 1948]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Hồng y Ghana]] [[Thể loại:Hồng y do Giáo hoàng Gioan Phaolô II bổ nhiệm]] i8oug4pdi1t2260l5wj99torvcrm7br Đế Quốc La Mã 0 7633986 31803228 2017-10-07T16:49:44Z Ledinhthang 107605 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Đế quốc La Mã]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Đế quốc La Mã]] 1zgfv1a7m9v6dca2zxbiampe6k7u7ug Phạm Văn Thế 0 7634153 71010209 69533385 2023-12-31T02:45:59Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật | tên = Phạm Văn Thế | hình = | alt = | ghi chú hình = | tên khai sinh = Phạm Văn Thế | ngày sinh = 19/8/1981 | nơi sinh =Chí Linh, Hải Hưng , Việt Nam | ngày mất = | nơi mất = | quốc gia = | tên khác = | năm hoạt động = | nổi tiếng = Thực vật học | vợ = Nguyễn Thị Loan | con cái = Phạm Nguyệt Châu (2012-), Phạm Đức Dương (2018-) | cha = }} '''Phạm Văn Thế''' (sinh năm 1981 tại [[Hải Dương]], [[Việt Nam]]), ông là con thứ ba trong gia đình có năm người con, anh trai, chị gái, sau ông là hai em gái, là tiến sĩ sinh học người Việt Nam, ông đã từng công tác tại Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật - Viện Hàn lâm khoa học Việt Nam.<ref>{{Chú thích web |url = http://dantri.com.vn/nhip-song-tre/nha-khoa-hoc-tre-duoc-dat-ten-cho-cac-loai-thuc-vat-moi-20170218152344942.htm|tiêu đề = Nhà khoa học trẻ được đặt tên cho các loài thực vật mới|tác giả 1 = Bình Nguyễn|ngày = 18 tháng 2 năm 2017|nhà xuất bản = Báo Dân trí online (dẫn lại Sinh viên Việt Nam)|ngày truy cập = 8 tháng 10 năm 2017|ngôn ngữ = vi}}</ref>, Trường Đại học Thủ Dầu Một, hiện công tác tại Đại học Tôn Đức Thắng. Ông tốt nghiệp kỹ sư tại trường [[đại học Lâm nghiệp Việt Nam]] khóa 44 khoa Quản lý và Bảo vệ tài nguyên rừng, tốt nghiệp thạc sĩ tại [[đại học quốc gia Hà Nội]], hoàn thành bằng tiến sĩ khi theo học nghiên cứu sinh tại Viện cây trồng cận nhiệt đới và Địa Trung Hải La Mayora.<ref>Báo Hà Nội mới; Số ra ngày 16 tháng 9 năm 2017; Trang 6; Ký sự nhân vật: ''Người đam mê rừng'' - Thảo Nguyên.</ref> Trung ương Đoàn thanh niên cộng sản Việt Nam trao Phạm Văn Thế giải thưởng ''Quả cầu vàng'' cho tốp 10 nhà khoa học trẻ xuất sắc năm 2015. Đến năm 2017, ông đã phát hiện ra 13 loài thực vật mới cho thế giới, được vinh danh đặt tên cho một chi thực vật (''[[Theana]]'') và hai loài thực vật mới ''[[Gastrodia theana]]'', ''[[Tupistra theana]]''. Ngoài ra ông Thế còn tham gia 42 đề tài dự án, 54 công trình nghiên cứu, công bố 21 bài báo quốc tế về thực vật học.<ref>{{Chú thích web |url = http://thanhnien.vn/gioi-tre/soai-ca-am-tham-cuu-cac-loai-thuc-vat-truoc-nguy-co-tuyet-chung-741278.html|tiêu đề = 'Soái ca' âm thầm cứu các loài thực vật trước nguy cơ tuyệt chủng|tác giả 1 = Thu Hằng|ngày = 6 tháng 9 năm 2017|nhà xuất bản = [[Báo Thanh niên]]|ngày truy cập = 8 tháng 10 năm 2017|ngôn ngữ = vi}}</ref> {{Nhà thực vật học|V.T.Pham}} ==Xem thêm== Danh sách các loài thực vật đã được Phạm Văn Thế phát hiện mới: * ''[[Hiepia corymbosa]]'' * ''[[Hoya hanhiae]]'' * ''[[Hoya lockii]]'' * ''[[Hoya longipendunculata]]'' ==Chú thích== {{tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== * [http://www.biodivn.com/ Đa dạng sinh học và bảo tồn Việt Nam – BIODIVN] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20190727060655/http://www.biodivn.com/ |date=2019-07-27 }} {{sơ khai Hà Nội}} {{Kiểm soát tính nhất quán}} [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Sinh năm 1981]] [[Thể loại:Người Hải Dương]] [[Thể loại:Nhà thực vật học Việt Nam]] [[Thể loại:Đại học Lâm nghiệp Việt Nam]] [[Thể loại:Danh pháp thực vật học]] [[Thể loại:Tiến sĩ Sinh học Việt Nam]] 89m20xdso6j4krbh8hard347ni4rc6u Thể loại:Nhà thực vật học Việt Nam 14 7634154 31805415 31804334 2017-10-07T18:26:22Z Hugopako 309098 ±[[Thể loại:Nhà thực vật học theo quốc gia]]; ±[[Thể loại:Nhà sinh học Việt Nam]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Nhà thực vật học theo quốc gia|Việt Nam]] [[Thể loại:Nhà sinh học Việt Nam|Thực vật]] aa742ak9ni4x2bzapz60k049fdrbua3 US Open (quần vợt) 0 7634157 31807011 2017-10-07T19:47:54Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Giải quần vợt Mỹ Mở rộng]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Giải quần vợt Mỹ Mở rộng]] j9vtd97io1qp73r8qhcs1inmak6wex4 Thể loại:Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Hàn Quốc 14 7634158 50895354 31807444 2019-03-21T23:20:44Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Bộ trưởng Quốc phòng|Hàn Quốc]] [[Thể loại:Bộ trưởng Hàn Quốc|Quốc phòng]] [[Thể loại:Quân sự Hàn Quốc]] 9pt0h8tfzhyeslewbm85nlmjjvhmx1o Joe Allen (cầu thủ bóng đá sinh 1990) 0 7634161 31807916 2017-10-07T20:34:47Z Hugopako 309098 Hugopako đã đổi [[Joe Allen (cầu thủ bóng đá sinh 1990)]] thành [[Joe Allen]]: nổi bật wikitext text/x-wiki #đổi [[Joe Allen]] eyf28fpvmuuxh7t517ik055hnxcr8lv Thể loại:Nghệ thuật México 14 7634164 31809905 31809902 2017-10-07T22:32:44Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{đhtl|Nghệ thuật ở México}} htkuickyarr5stp4p13x7s7h7v1rgx9 Bản mẫu:2018 FIFA World Cup qualification – CAF Third Round Group D table 10 7634174 31813024 31811651 2017-10-08T03:05:42Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Bản mẫu:Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 khu vực châu Phi (Vòng 3) Bảng D]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 khu vực châu Phi (Vòng 3) Bảng D]] nqkxnapehvvap5wr7osd78ylcptcrxi Ngữ hệ Andaman Lớn 0 7634175 67824946 66231620 2022-01-03T21:36:16Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.8.5 wikitext text/x-wiki {{Infobox language family |name = Ngữ hệ Andaman Lớn |ethnicity=[[Người Andaman Lớn]] |region = [[Quần đảo Andaman]] |familycolor = Andamanese |family = |glotto=grea1241 |glottorefname= Great Andamanese |child1=[[Tiếng Bea|Aka-Bea]] (Bea) |child2=[[Tiếng Bale (quần đảo Andaman)|Akar-Bale]] (Bale) |child3=[[Tiếng Kede|Aka-Kede]] (Kede) |child4=[[Tiếng Kol (quần đảo Andaman)|Aka-Kol]] (Kol) |child5=[[Tiếng Juwoi|Oko-Juwoi]] (Juwoi) |child6=[[Tiếng Pucikwar|A-Pucikwar]] (Pucikwar) |child7=[[Tiếng Cari|Aka-Cari]] (Chari) |child8=[[Tiếng Aka-Kora|Aka-Kora]] (Kora) |child9=[[Tiếng Jeru|Aka-Jeru]] (Jeru) |child10=[[Tiếng Bo (quần đảo Andaman)|Aka-Bo]] (Bo) |iso3=gac (Great Andamanese, Mixed) |map = Andamanese languages-map.jpg |mapcaption = Bản đồ ngôn ngữ-dân tộc của quần đảo Andaman thời tiền thuộc địa. Những ngôn ngữ mang tiền tố thuộc hệ Andaman Lớn. }} '''Ngữ hệ Andaman Lớn''' là một [[ngữ hệ]] gần tuyệt chủng, được nói bởi [[người Andaman Lớn]] sống ở [[quần đảo Andaman]] (Ấn Độ). == Lịch sử == Vào cuối thế kỷ XVIII, khi người Anh đặt chân đến quần đảo Andaman, ước tính có khoảng 5.000 người Andaman sống trên [[Andaman Lớn]] và những đảo lân cận, bao gồm 10 bộ tộc với ngôn ngữ riêng biệt nhưng có quan hệ gần với nhau. Từ thập niên 1860, sự thiết lập [[thuộc địa hình sự]] lâu dài và sự xuất hiện của người nhập cư và lao động sau đó (chủ yếu từ [[tiểu lục địa Ấn Độ]]) đã làm giảm số người Andaman Lớn một cách cực kỳ nghiêm trọng, xuống 19 cá nhân vào năm 1961.<ref name="asi1990">{{Citation | title=The Jarawa | author=Jayanta Sarkar | publisher=Anthropological Survey of India | date=1990 | isbn=81-7046-080-8 | url=https://books.google.com/?id=HxBuAAAAMAAJ | quote=''... The Great Andamanese population was large till 1858 when it started declining... In 1901, their number was reduced to only 600 and in 1961 to a mere 19...''}}</ref> Từ đó, số người đã gia tăng phần nào, đạt 52 người năm 2010.<ref name=telegraph2/> Tuy nhiên, đến năm 1994 bảy trong mười bộ tộc đã tuyệt diệt,<ref>A. N. Sharma (2003), ''[https://books.google.com/books?id=WEztW7c0CqQC&pg=PA75 Tribal Development in the Andaman Islands]'', page 75. Sarup & Sons, New Delhi.</ref> và sự phân biệt giữa ba tộc còn lại ([[người Jeru|Jeru]], [[người Bo (Andaman)|Bo]] và [[người Cari|Cari]]) về cơ bản là không còn<ref>Radcliffe-Brown, A. R. (1922). ''The Andaman Islanders: A study in social anthropology.'' Cambridge: Cambridge University Press.</ref> do sự kết hôn liên tộc và sự tái định cư đến [[đảo Strait]] nhỏ hơn. Một số người cũng kết hôn với [[người Karen]] từ Myanmar hay người Ấn Độ từ đại lục. [[Tiếng Hindi]] nay đóng vai trò ngôn ngữ chính, và là ngôn ngữ duy nhất với một nửa số họ.<ref name="lansuv">{{Chú thích web |url=http://infochangeindia.org/Media/Languages-of-India/The-case-for-a-linguistic-survey.html |ngày truy cập=2017-10-08 |tựa đề=Anosh Malekar, "The case for a linguisitic survey," ''Infochange Media,'' ngày 1 tháng 8 năm 2011. |archive-date=2011-09-27 |archive-url=https://web.archive.org/web/20110927215058/http://infochangeindia.org/Media/Languages-of-India/The-case-for-a-linguistic-survey.html |url-status=dead }}</ref><ref>Abbi, Anvita, Bidisha Som and Alok Das. 2007. "Where Have All The Speakers Gone? A Sociolinguistic Study of the Great Andamanese." Indian Linguistics, 68.3-4: 325-343.</ref> [[Boa Sr.|Người cuối cùng nói]] [[tiếng Bo (quần đảo Andaman)|tiếng Bo]] mất năm 2010 ở tuổi 85.<ref name=telegraph2>(2011) ''[http://www.telegraph.co.uk/news/obituaries/7207731/Lives-Remembered.html Lives Remembered. [[The Daily Telegraph]], London, ngày 10 tháng 2 năm 2010. Truy cập on 2010-02-22. Also [https://web.archive.org/web/20100213125406/http://www.telegraph.co.uk/news/obituaries/7207731/Lives-Remembered.html on web.archive.org]</ref> Khoảng một nửa người Andaman Lớn nói một dạng ngôn ngữ mới (một loại ngôn ngữ hỗn hợp hay koine) mang đặc điểm của hệ Andaman Lớn, chủ yếu dựa trên [[tiếng Jeru|Aka-Jeru]].<ref name=abbi>Abbi, Anvita (2008). "Is Great Andamanese genealogically and typologically distinct from Onge and Jarawa?" ''Language Sciences'', {{doi|10.1016/j.langsci.2008.02.002}}</ref> Một số học giả gọi thứ tiếng này là "tiếng Andaman Lớn đương đại",<ref name=Abbi06>Abbi, Anvita (2006). ''Endangered Languages of the Andaman Islands.'' Germany: Lincom GmbH.</ref><ref name=Burenh>{{Chú thích web |url=http://cts.lub.lu.se/ojs/index.php/LWPL/article/view/2475/2050 |ngày truy cập=2017-10-08 |tựa đề=Burenhult, Niclas (1996). "Deep linguistic prehistory with particular reference to Andamanese." ''Working Papers'' 45, 5-24. Lund University: Department of Linguistics |archive-date = ngày 17 tháng 9 năm 2016 |archive-url=https://web.archive.org/web/20160917204823/http://cts.lub.lu.se/ojs/index.php/LWPL/article/view/2475/2050 |url-status=dead }}</ref> nhưng nó thường được gọi đơn giản là "Jero" hay "tiếng Andaman Lớn". ==Ngữ pháp== Ngữ hệ Andaman Lớn gồm những [[ngôn ngữ chắp dính]], với hệ thống tiền tố và hậu tố phức tạp.<ref name="Abbi06"/><ref name=Templ>Temple, Richard C. (1902). ''A Grammar of the Andamanese Languages, being Chapter IV of Part I of the Census Report on the Andaman and Nicobar Islands''. Superintendent's Printing Press: Port Blair.</ref> Chúng có một hệ thống [[lớp danh từ]] dựa trên bộ phận cơ thể, mà trong đó mọi danh từ và tính từ đi cùng với tiền tố bộ phận mà nó được gán cho (dựa trên cơ sở hình dáng hay chức năng).<ref name="Burenh"/> Do vậy, *aka- ở đầu tên các ngôn ngữ là tiền tố cho các vật thể liên quan đến lưỡi.<ref name="Templ"/> Những ví dụ dưới đây là cách tạo danh từ việc thêm tiền tố vào tính từ ''yop'', "dẻo, mềm" trong tiếng Bea:<ref name="Templ"/> *[[Gối]] hay [[bọt biển]] là ''ot-yop'', tiền tố liên quan đến đầu hay tim. *[[Gậy chống]] là ''ôto-yop'', tiền tố chỉ những thứ dài. *[[Bút chì]] là ''aka-yop'', tiền tố liên quan đến lưỡi (từ việc bút chì nhọn). *Cây gãy đổ là ''ar-yop'', tiền tố chỉ [[chân]] hay những thứ thẳng đứng. Tương tự, từ tính từ ''beryli-nga'' "tốt" ta có: *''un-bēri-ŋa'' "thông minh" (tay-tốt). *''ig-bēri-ŋa'' "mắt tinh" (mắt-tốt). *''aka-bēri-ŋa'' "giỏi ngoại ngữ" (lưỡi-tốt). *''ot-bēri-ŋa'' "đạo đức" (đầu/tim-tốt) ==Phân loại== Ngôn ngữ tại quần đảo Andaman thuộc hai ngữ hệ, Andaman Lớn và [[ngữ hệ Önge|Önge]], cùng một ngôn ngữ chưa được ghi nhận, [[tiếng Sentinel]]. Sự tương đồng ngữ hệ Andaman Lớn và Önge chủ yếu là ở đặc điểm [[hình thái học (ngôn ngữ học)|hình thái]], còn lượng từ vựng chung thì ít ỏi. Do vậy, cả những nhà nghiên cứu lâu năm như [[Joseph Greenberg]] cũng không cho rằng hai hệ này có cùng nguồn gốc.<ref name = Greenb>Greenberg, Joseph (1971). "The Indo-Pacific hypothesis." ''Current trends in linguistics vol. 8'', ed. by Thomas A. Sebeok, 807.71. The Hague: Mouton.</ref> Các ngôn ngữ Andaman Lớn là:<ref name=Manoh1>Manoharan, S. (1983). "Subgrouping Andamanese group of languages." ''[[International Journal of Dravidian Linguistics]]'' XII(1): 82-95.</ref> *'''Andaman Lớn''' **Nam ***[[Tiếng Bea|Aka-Bea]] hay Bea (†) ***[[Tiếng Bale (quần đảo Andaman)|Akar-Bale]] hay Bale (†) **Trung ***[[Tiếng Kede|Aka-Kede]] hay Kede (†) ***[[Tiếng Kol (quần đảo Andaman)|Aka-Kol]] hay Kol (†) ***[[Tiếng Juwoi|Oko-Juwoi]] hay Juwoi (†) ***[[Tiếng Pucikwar|A-Pucikwar]] hay Pucikwar (†) **Bắc ***[[Tiếng Cari|Aka-Cari]] hay Chari (†) ***[[Tiếng Kora (quần đảo Andaman)|Aka-Kora]] hay Kora (†) ***[[Tiếng Jeru|Aka-Jeru]] hay Jeru (†) ***[[Tiếng Bo (quần đảo Andaman)|Aka-Bo]] hay Bo (†) ==Chú thích== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== *[http://www.jnu.ac.in/jero_andamanese/Jero.html Jero với phiên âm IPA] *[http://cts.lub.lu.se/ojs/index.php/LWPL/article/view/2475/2050 Tài liệu của Burenhult] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160917204823/http://cts.lub.lu.se/ojs/index.php/LWPL/article/view/2475/2050 |date = ngày 17 tháng 9 năm 2016}} {{Language families}} {{DEFAULTSORT:Andaman Lớn}} [[Thể loại:Ngôn ngữ tại Ấn Độ]] [[Thể loại:Ngôn ngữ chắp dính]] [[Thể loại:Ngôn ngữ Ấn Độ bị đe dọa]] [[Thể loại:Ngữ hệ Andaman Lớn| ]] [[Thể loại:Ngữ hệ Andaman| ]] [[Thể loại:Ngữ hệ]] blmmtcy5rrpj1pld88lug7tj3loio1s Google Tez 0 7634177 68944117 66221219 2022-08-05T15:02:09Z TARGET6tidiem 738506 Di chuyển từ [[Category:Phần mềm Android (hệ điều hành)]] đến [[Category:Phần mềm cho Android (hệ điều hành)]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox software | name = Google Tez | logo = Tez app icon.png | logo size = 150px | screenshot = | screenshot size = 250px | caption = Trang chủ Google Tez vào ngày 6 tháng 10 năm 2017 | developer = [[Google]] | released = {{start date and age|2017|09|19}} | operating system = | platform = [[Android (hệ điều hành)|Android]], [[iOS(Apple)|iOS]]| license = [[Phần mềm sở hữu độc quyền|Độc quyền]] <!-- The US and UK web sites each contain country-specific content. Neither is an international site. Do not remove non-US web sites, otherwise this page will become US-centric. --> | website = {{URL|https://tez.google.com}} }} '''Google Tez''' ([[tiếng Hindustan]]: तेज़ {{Nastaliq|تیز}} · {{IPA-hi|t̪eːz}} · tức là "nhanh") là một dịch vụ [[thanh toán di động]] bởi [[Google]], nhắm vào đối tượng người dùng tại Ấn Độ.<ref name=":0">{{chú thích báo|title=Introducing Tez—a mobile payments and commerce app from Google, made for India first|url=https://www.blog.google/topics/google-asia/introducing-tez/|accessdate=ngày 18 tháng 9 năm 2017|work=Google Blog|date=ngày 18 tháng 9 năm 2017}}</ref> Nó hoạt động dựa trên nền tảng [[Unified Payments Interface]] (''Giao diện Thanh toán Thống nhất''), được phát triển bởi [[Hiệp hội Thanh toán Quốc gia Ấn Độ]].<ref>{{chú thích báo|title=Introducing Tez, a mobile payments and commerce app from Google|url=https://india.googleblog.com/2017/09/introducing-tez-mobile-payments-and.html|accessdate=ngày 18 tháng 9 năm 2017|work=Google India|date=ngày 18 tháng 9 năm 2017}}</ref> Tez được chấp nhận tại bất cứ điểm giao dịch UPI nào. Tez có thể hoạt động trên đa số các [[điện thoại thông minh]] tại Ấn Độ (với các ứng dụng cho cả [[Android (hệ điều hành)|Android]] và [[iOS]]), ứng dụng trên Android hỗ trợ [[tiếng Anh]], [[tiếng Hindi]], [[tiếng Bengal]], [[tiếng Gujarat]], [[tiếng Kannada]], [[tiếng Marathi]], [[tiếng Tamil]], và [[tiếng Telugu]], cùng với nhiều ngôn ngữ khác sắp được triển khai.<ref name=":0" /> Ứng dụng được dự kiến ra mắt tại các thị trường mới nổi khác bao gồm Việt Nam, [[Indonesia]] và [[Thái Lan]].<ref>{{chú thích web|url=https://www.theverge.com/2017/9/18/16325004/tez-google-india-audio-qr-cash-payments|title=Google’s new payment app for India uses sound to transfer money|last=Ong|first=Thuy|date=ngày 18 tháng 9 năm 2017|website=The Verge|archive-url=|archive-date=|url-status=|accessdate =}}</ref> ==Dịch vụ== ===Khả năng thanh toán=== Tez hiện tại được chấp nhận bởi [[PVR Cinemas]] và redBus, và được dự kiến tham gia bởi một số các doanh nghiệp khác như [[Dish TV|DishTV]], [[Jet Airways]] và [[Domino's Pizza|Domino’s]]. Google cũng đang làm việc với các nhà quảng cáo và nền tảng [[thương mại điện tử]] trực tuyến như [[Shopify]] cùng với các nền tảng thanh toán khác như [[BillDesk|Billdesk]] và [[PayU]]. Google cũng dự định bổ sung thêm nhiều cách thanh toán hơn trên Tez (ví dụ như [[thẻ tín dụng]] và ví). Một số điện thoại từ các đối tác sản xuất là Lava, [[Micromax Informatics|Micromax]], [[Nokia Mobile]], và [[Panasonic]] sẽ được cài đặt sẵn Google Tezd.<ref name=":0" /> ===Tương thích thiết bị=== Dịch vụ tương thích với hầu hết đa số các thiết bị [https://play.google.com/store/apps/details?id=com.google.android.apps.nbu.paisa.user Android] và [https://itunes.apple.com/us/app/tez-payments-app-by-google/id1193357041 iOS]. ===Công nghệ=== Ứng dụng không yêu cầu người dùng chia sẻ bất cứ thông tin cá nhân như số điện thoại hay tên người dùng như các ứng dụng thanh toán khác, thay vào đó sử dụng các [[mã QR]] âm thanh dựa trên sóng âm phát ra với tần số mà con người không thể nghe thấy từ thiết bị chuyển tiền tới thiết bị nhận. Công nghệ này không cần phải sử dụng [[NFC]] trên thiết bị, vì vậy có lợi thế rất lớn do nhiều mẫu điện thoại thông minh tại Ấn Độ và các thị trường đang phát triển khác không có chip NFC.<ref name=":0" /> == Tham khảo == {{Tham khảo}} {{Android}} <!--{{Google}}--> {{Thanh toán di động}} [[Thể loại:Dịch vụ Google]] [[Thể loại:Phần mềm cho Android (hệ điều hành)]] [[Thể loại:Thanh toán di động]] [[Thể loại:Công nghệ tài chính Ấn Độ]] gg1l2hnllt767ulkpsy6upmkkooica7 Cuộc vận động Quốc tế phế trừ vũ khí nguyên tử 0 7634182 57009762 32031738 2019-12-13T19:09:47Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Chiến dịch quốc tế nhằm loại bỏ vũ khí hạt nhân]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Chiến dịch quốc tế nhằm loại bỏ vũ khí hạt nhân]] 4gvgjlwkqrmj4vrllt67z0a4jiasi0v Hamabe Minami 0 7634183 70656061 70530941 2023-09-07T03:37:25Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật | tên = Hamabe Minami | hình = 浜辺美波 2019年金沢マラソン.jpg | ghi chú hình = Hamabe vào năm 2019 | cỡ hình = | tên gốc = 浜辺 美波 | tên khai sinh = | ngày sinh = {{Birth date and age|2000|8|29}} | ngày mất = | nơi mất = | an táng = | cư trú = | quốc tịch = | dân tộc = | học vị = | học vấn = | nghề nghiệp = [[Diễn viên]] | năm hoạt động = 2011–nay | tổ chức = | đại diện = [[Toho Entertainment]] | nổi tiếng = | credits = | quê quán = | chiều cao = {{height|m=1,56}} | cân nặng = | nhiệm kỳ = | tiền nhiệm = | đảng phái = | kế nhiệm = | người hôn phối = | con cái = | cha = | mẹ = | giải thưởng = | chữ ký = | cỡ chữ ký = | website = | nơi sinh = [[Ishikawa]], [[Nhật Bản]] | tên khác = | alt = | native_name_lang = ja | tiêu đề = }} {{nihongo|'''Hamabe Minami'''|{{ruby|浜辺|はまべ}} {{ruby|美波|みなみ}}||hanviet=Tân-Biên Mỹ-Ba|kyu=|hg=|kk=|}} sinh ngày 29 tháng 8 năm 2000 tại [[Ishikawa]], là một diễn viên người Nhật Bản.<ref name="eiga">{{Chú thích web|url=http://eiga.com/person/91143/|script-title=ja:浜辺美波|ngày truy cập=ngày 6 tháng 8 năm 2016|nhà xuất bản=eiga.com}}</ref> == Sự nghiệp == Hamabe đã giành chiến thắng ở cuộc thi New Generation Award tại ''7th [[Toho]] Cinderella Audition''.<ref name="official">{{Chú thích web|url=http://www.toho-ent.co.jp/actress/profile.php?id=7310|script-title=ja:浜辺美波|ngày truy cập=ngày 6 tháng 8 năm 2016|nhà xuất bản=Toho Entertainment|archive-date=Tháng 9 13, 2017|archive-url=https://web.archive.org/web/20170913025528/https://www.toho-ent.co.jp/actress/profile.php?id=7310|url-status=dead}}</ref> Danh tiếng của cô bắt đầu nổi tại Nhật Bản và các nước châu Á sau phim [[live action]] ''[[Tớ muốn ăn tụy của cậu (phim)|Tớ muốn ăn tụy của cậu]]''. == Phim đã tham gia == === Phim điện ảnh === {| class="wikitable sortable" !Năm !Tựa đề !Vai diễn !Đạo diễn !Chú thích ! class="unsortable" |Tham khảo |- |2012 |''Ace Attorney'' |Ayasato Chihiro lúc nhỏ |Miike Takashi | |<ref name="eiga2">{{chú thích web|url=http://eiga.com/person/91143/|publisher=eiga.com|script-title=ja:浜辺美波|access-date =ngày 6 tháng 8 năm 2016}}</ref> |- | rowspan="1" |2015 |''April Fools'' |Etō Rika |Ishikawa Junichi | |<ref name="eiga2" /> |- | rowspan="3" |2017 |''Saki'' |Miyanaga Saki |Onuma Yūichi |Vai chính |<ref name="eiga2" /> |- |[[Tớ muốn ăn tụy của cậu (phim)|''Tớ muốn ăn tụy của cậu'']] |Yamauchi Sakura |Tsukikawa Sho |Vai chính |<ref name="eiga2" /> |- |''[[Ajin]]'' |Nagai Eriko |Motohiro Katsuyuki | |<ref name="eiga2" /> |- | rowspan="2" |2018 |''Tonari no Kaibutsu-kun (Quái vật bàn bên)'' |Oshima Chizuru |Tsukikawa Sho | |<ref name="eiga2" /> |- |''Sensei Kunshu (Thầy giáo Quân chủ)'' |Samaru Ayuha |Tsukikawa Sho |Vai chính |<ref name="eiga2" /> |- | rowspan="4" |2019 |''Archimedes no Taisen (Đại chiến Archimedes)'' |Ozaki Kyōko |Yamazaki Takashi | |<ref>{{chú thích web|url=https://eigaland.com/topics/?p=86807|title=菅田将暉×山崎貴『アルキメデスの大戦』舘ひろしが"山本五十六"役で出演、浜辺美波ら追加キャスト発表|date = ngày 25 tháng 9 năm 2018 |work=Eiga Land|access-date =ngày 2 tháng 10 năm 2018}}</ref> |- |''[[Kakegurui]]'' |Jabami Yumeko |Hanabusa Tsutomu |Vai chính |<ref name="eiga2" /> |- |''Murder at Shijinso'' |Kenzaki Hiruko |Kimura Hisashi | |<ref>{{chú thích web|url=https://eiga.com/movie/90347/|title=屍人荘の殺人|work=eiga.com|access-date =ngày 30 tháng 9 năm 2019}}</ref> |- |''[[Hello World (phim)|Hello World]]'' |Ichigyō Ruri (lồng tiếng) |Itō Tomohiko | |<ref name="eiga2" /> |- | rowspan="4" |2020 |''[[Trò chơi cút bắt]] (live-action)'' |Yamamoto Akari |Miki Takahiro |Vai chính |<ref>{{chú thích web|url=https://natalie.mu/eiga/news/328970|title=浜辺美波、北村匠海、福本莉子、赤楚衛二が共演「思い、思われ、ふり、ふられ」映画化|work=Natalie|access-date =ngày 23 tháng 4 năm 2019}}</ref> |- |''[[Trò chơi cút bắt]] (anime)'' |Chiyo (lồng tiếng) |Kuroyanagi Toshimasa |Khách mời |<ref>{{chú thích web|url=https://www.cinemacafe.net/article/2020/08/26/68659.html|title=浜辺美波&北村匠海らが声優としてアニメ版にカメオ出演!『ふりふら』|work=Cinema Cafe|access-date =ngày 28 tháng 8 năm 2020}}</ref> |- |''[[Miền đất hứa (manga)|Miền đất hứa]]'' |Emma |Hirakawa Yuichiro |Vai chính |<ref>{{chú thích web|url=https://natalie.mu/comic/news/349181|title=「約束のネバーランド」実写映画化!エマ役は浜辺美波、2020年冬に公開|work=Natalie|access-date =ngày 27 tháng 9 năm 2019}}</ref> |- |''Eizōken ni wa Te o Dasu na!'' |Haruko |Hanabusa Tsutomu | |<ref>{{chú thích web|url=https://movie.walkerplus.com/news/article/227033/|title=浜辺美波、板垣瑞生、桜田ひより、赤楚衛二…注目の若手俳優4人が実写版『映像研』に参戦!|work=Movie Walker|access-date =ngày 16 tháng 3 năm 2020}}</ref> |- | rowspan="2" |2021 |''[[Thám tử lừng danh Conan: Viên đạn màu đỏ tươi]]'' |Ishioka Ellie (lồng tiếng) |Nagaoka Chika | |<ref name="eiga2" /> |- |''[[Kakegurui|Kakegurui 2]]'' |Jabami Yumeko |Hanabusa Tsutomu |Vai chính |<ref>{{chú thích web|url=https://eiga.com/movie/93678/|title=映画 賭ケグルイPart2(仮題)|work=eiga.com|access-date =ngày 31 tháng 8 năm 2020}}</ref> |- |2023 |Shin Kamen Rider |Midorikawa Ruriko |Hideaki Anno | | |} === Phim truyền hình === {| class="wikitable sortable" !Năm !Tựa đề !Vai diễn !Phát sóng !Chú thích ! class="unsortable" |Tham khảo |- | rowspan="2" |2015 |''Mare'' |Asami Okesaku |[[NHK]] |[[Asadora]] |<ref>{{chú thích web|url=https://mdpr.jp/news/detail/1485544|title=朝ドラ「まれ」で話題・浜辺美波、"今しか見られない"姿を披露|work=Modelpress|access-date =ngày 26 tháng 5 năm 2018}}</ref> |- |''[[Ano Hi Mita Hana no Namae o Bokutachi wa Mada Shiranai|Ano hi mita hana no namae o bokutachi wa mada shiranai]]'' |Menma (Honma Meiko) |[[Fuji Television|CX]] |Vai chính |<ref>{{chú thích web|url=http://www.oricon.co.jp/news/2054392/full/|title=『あの花』実写ドラマ化 村上虹郎、浜辺美波ら若手注目株が勢ぞろい|work=Oricon|access-date =ngày 6 tháng 8 năm 2017}}</ref> |- |2016 |''Saki'' |Miyanaga Saki |[[MBS TV|MBS]], [[Tokyo Broadcasting System|TBS]] |Vai chính |<ref>{{chú thích web|url=http://www.oricon.co.jp/news/2080602/full/|title=『咲-Saki-』実写化 主演・浜辺美波ほかオールキャスト発表|work=Oricon|access-date =ngày 26 tháng 5 năm 2018}}</ref> |- | rowspan="3" |2018 |''[[Kakegurui]]'' |Jabami Yumeko |MBS, TBS |Vai chính |<ref>{{chú thích web|url=https://www.animenewsnetwork.com/news/2018-01-07/live-action-kakegurui-show-1st-video-previews-cast/.126138|title=Live-Action Kakegurui Show's 1st Video Previews Cast|website=Anime News Network|access-date =ngày 27 tháng 1 năm 2018}}</ref> |- |''Gakeppuchi Hotel'' |Horai Haru |[[Nippon TV|NTV]] | |<ref>{{chú thích web|url=https://mantan-web.jp/article/20180227dog00m200044000c.html|title=浜辺美波:4月期連ドラでKY毒舌の新人パティシエに! 中村倫也らと「崖っぷちホテル!」出演|website=MANTANWEB|access-date =ngày 26 tháng 5 năm 2018}}</ref> |- |''Kyō Kara Ore Wa!!'' | |NTV |Khách mời | |- | rowspan="3" |2019 |''Kakegurui (mùa 2)'' |Jabami Yumeko |MBS, TBS |Vai chính | |- |''[[Hậu cung (phim truyền hình của Fuji TV)|Hậu cung]] - Chương cuối'' |Takehime |CX |TV movie | |- |''Pure! ~ ichinichi Idol shochō no jiken-bo ~'' |Kurobara Junko |NHK |Vai chính |<ref>{{chú thích web|url=https://thetv.jp/news/detail/191199/|title=浜辺美波が腹黒アイドルに! 東出昌大との凸凹コンビで難事件に挑む|website=The TV|access-date =ngày 13 tháng 8 năm 2019}}</ref> |- | rowspan="3" |2020 |''Alibi Breaker'' |Mitani Tokino |[[TV Asahi]] |Vai chính |<ref>{{chú thích web|url=https://www.tv-asahicontents.com/en/program/AlibiBreaker|title=Alibi Breaker|work=TV Asahi|access-date =ngày 6 tháng 2 năm 2020}}</ref> |- |''Watashitachi wa Dōka Shiteiru'' |Hanaoka Nao |NTV |Vai chính |<ref>{{chú thích web|url=http://www.ntv.co.jp/english/pc/2020/06/cursed-in-love.html|title=Cursed in Love|work=Nippon TV|access-date =ngày 24 tháng 6 năm 2020}}</ref> |- |Talio-cặp đôi đặc vụ phục thù |Shirasawa Mami |NHK |Vai chính |<ref>{{chú thích web|url=http://www.nhk.or.jp/dramatopics-blog/22000/433593.html|title=浜辺美波×岡田将生W主演 ドラマ10「タリオ 復讐代行の2人」制作開始!|work=NHK|access-date=ngày 3 tháng 8 năm 2020|archive-date=2020-09-24|archive-url=https://web.archive.org/web/20200924182729/https://www.nhk.or.jp/dramatopics-blog/22000/433593.html|url-status=dead}}</ref> |} ==Giải thưởng== {| class="wikitable sortable" |- ! Năm ! Giải thưởng ! Hạng mục ! Phim ! Kết quả |- |rowspan=3|2017 | [[Giải thưởng phim Hochi|Giải thưởng phim Hochi lần thứ 42]] | Diễn viên triển vọng |rowspan=4|''[[Tớ muốn ăn tuỵ của cậu (phim)|Tớ muốn ăn tuỵ của cậu]]'' | {{won}} |- |rowspan=2|Giải thưởng phim Nikkan Sports lần thứ 30 | Nữ diễn viên xuất sắc nhất | {{nom}} |- | Diễn viên triển vọng | {{won}} |- |2018 | [[Giải Viện Hàn lâm Nhật Bản lần thứ 41]] | Diễn viên triển vọng của năm | {{won}} |} == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} == Liên kết ngoài == * [http://www.toho-ent.co.jp/actress/profile.php?id=7310 Lý lịch chính thức] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20170913025528/https://www.toho-ent.co.jp/actress/profile.php?id=7310 |date = ngày 13 tháng 9 năm 2017}} {{ja icon}} * {{IMDb name|4947538}} {{sơ khai diễn viên Nhật Bản}} [[Thể loại:Sinh năm 2000]] [[Thể loại:Nữ diễn viên truyền hình Nhật Bản]] [[Thể loại:Nữ diễn viên điện ảnh Nhật Bản]] 9ke0qeh84bo8qvpo0ltotpc72at2fir Đệ Nhất Cộng hòa Áo 0 7634186 70555750 65466591 2023-08-12T16:08:20Z Đức TTD 780814 Di chuyển từ [[Category:Các quốc gia và vùng lãnh thổ được thành lập vào năm 1919]] đến [[Category:Quốc gia và vùng lãnh thổ khởi đầu năm 1919]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox Former Country |conventional_long_name = Cộng hoà Áo |native_name = ''Republik Österreich'' |common_name = Áo |continent = Châu Âu |region = Trung Âu |country = Áo |status = |life_span = 1919–1934 |p1 = Cộng hoà Áo-Đức |flag_p1 = Flag of Austria.svg |s1 = Nhà nước Liên bang Áo |flag_s1 = Flag of Austria.svg |image_flag = Flag of Austria.svg |image_coat = Austria Bundesadler 1919-1934.svg |national_anthem = ''[[Deutschösterreich, du herrliches Land]]''<br/><small>"Đức-Áo, quốc gia tuyệt vời của bạn"<small> |image_map = Federal State of Austria (1938).svg |capital = Vienna |common_languages = [[Tiếng Đức]] |religion = [[Công giáo Roma]] |government_type = [[Cộng hoà]] [[liên bang]] |title_leader = [[Tổng thống Áo|Tổng thống]] |leader1 = [[Karl Seitz]] |year_leader1 = 1919–1920 |leader2 = [[Michael Hainisch]] |year_leader2 = 1920–1928 |leader3 = [[Wilhelm Miklas]] |year_leader3 = 1928–1934 |title_deputy = [[Thủ tướng Áo|Thủ tướng]] |deputy1 = [[Karl Renner]] |year_deputy1 = 1919–1920 <small>(đầu tiên)<small> |deputy2 = [[Engelbert Dollfuß]] |year_deputy2 = 1932–1934 <small>(cuối cùng)<small> |legislature = ''[[Hội đồng Đế quốc (Áo)|Reichsrat]]'' |house1 = ''[[Hội đồng Đế quốc (Áo)|Herrenhaus]]'' |type_house1 = Thượng nghị viện |house2 = ''[[Hội đồng Đế quốc (Áo)|Abgeordnetenhaus]]'' |type_house2 = Hạ nghị viện |era = [[Giai đoạn giữa hai cuộc chiến tranh|Giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến]] |event_start = [[Hiệp ước Saint-Germain-en-Laye (1919)|Hiệp ước Saint Germain]] |date_start = [[10 tháng 9]] năm |year_start = [[1919]] |event1 = [[Khởi nghĩa tháng 7 năm 1927|Khởi nghĩa tháng 7]] |date_event1 = [[15 tháng 7]] năm [[1927]] |event2 = {{nowrap|[[Nội chiến Áo]]}} |date_event2 = [[12 tháng 2]] năm [[1934]] |event_end = [[Hiến pháp tháng 5 năm 1934|Hiến pháp tháng 5]] |date_end = [[1 tháng 5]] năm |year_end = [[1934]] |currency = {{nowrap|[[Krone Áo]] <small>(1919–1924)</small><br/>[[Schilling Áo]] <small>(1924–1938)<small>}} }} '''Đệ nhất Cộng hoà Áo''' ({{lang-de|Republik Österreich}}) được thành lập sau khi [[Hiệp ước Saint-Germain-en-Laye (1919)|Hiệp ước Saint-Germain-en-Laye]] được ký vào 10 tháng 9 năm 1919—thoả thuận sau kết thúc [[Chiến tranh thế giới thứ nhất]] với sự sụp đổ của triều đại Habsburg và [[Cộng hòa Áo - Đức|Cộng hoà Áo-Đức]]—và kết thúc với sự thành lập nhà nước phát xít - [[Nhà nước Liên bang Áo]] dưới chế độ độc tài của [[Engelbert Dollfuß]] và [[Mặt trận Tổ quốc (Áo)|Mặt trận Tổ quốc]] năm 1934. [[Hiến pháp Áo|Hiến pháp Cộng hoà]] được ban hành vào 1 tháng 10 năm 1920 và sửa đổi vào 7 tháng 12 năm 1929. Giai đoạn cộng hoà đánh dấu bởi sự gia tăng xung đột và bạo lực giữa [[Cánh tả|phe cánh tả]] và [[Cánh hữu|phe cánh hữu]], dẫn đến [[Khởi nghĩa tháng 7 năm 1927]] và [[Nội chiến Áo]] năm 1934. == Thành lập == {{main|Áo-Đức}} [[Tập tin:GermanAustriaMap.png|thumb|left|Vùng đất do Áo-Đức tuyên bố chủ quyền vào năm 1918]] Vào tháng 9 năm 1919, quốc gia sơ khai [[Áo-Đức]] - hiện chỉ còn là vùng đất vương miện Alps và Danubia của Đế quốc Áo - đã bị mất nhiều lãnh thổ bởi [[Hiệp ước Saint Germain]] khi phải nhượng các vùng dân cư Đức ở [[Sudetenland]] cho [[Tiệp Khắc]], [[Nam Tyrol]] với đông dân Đức cho Ý và một phần các tỉnh Alps cho [[Vương quốc của người Serb, người Croatia và người Slovene]] (''Kraljevina Srba'', ''Hrvata i Slovenaca'' hay SHS, còn được gọi là Nam Tư). Bất chấp sự phản đối của Áo, hiệp ước này cũng cấm [[Anschluss]] hay liên minh của Áo với [[Cộng hòa Weimar|Cộng hòa Weimar (Đức)]] nếu không có sự chấp thuận của [[Hội Quốc Liên]]. Đồng minh không muốn một nước Đức bại trận lại được mở rộng biên giới của mình bằng cách hấp thụ phần còn lại của Áo. Với việc đóng cửa con đường này, Áo-Đức đổi tên chính thức thành '''Cộng hòa Áo'''. Nhà nước mới đã quản lý để ngăn chặn hai yêu sách lãnh thổ của các nước láng giềng. Đầu tiên là phần đông nam của [[Kärnten]], một phần là nơi sinh sống của [[người Slovene]]. Nó đã bị ngăn chặn bởi nhà nước SHS mới thông qua một [[cuộc trưng cầu dân ý ở Kärnten vào ngày 10 tháng 10 năm 1920]], trong đó phần lớn dân cư đã chọn ở lại Áo. Yêu sách đất đai bị ngăn cản thứ hai là yêu sách của [[Hungary]] đối với [[Burgenland]] với tên gọi "Tây Hungary", là một phần của vương quốc Hungary từ năm 907.<ref>{{chú thích sách|last1=Vares|first1=Mari|title=The question of Western Hungary / Burgenland 1918-1923: a territorial question in the context of national and international policy|date=2008|publisher=University of Jyväskylä|location=Jyväskylä|isbn=978-951-39-3074-5|page=25|url=https://jyx.jyu.fi/bitstream/handle/123456789/18550/9789513930998.pdf}}</ref> Nó là nơi sinh sống chủ yếu của cộng đồng nói tiếng Đức nhưng cũng có các dân tộc thiểu số nói tiếng Croatia và Hungary. Thông qua Hiệp ước St. Germain, nó trở thành một phần của Cộng hòa Áo vào năm 1921. Tuy nhiên, sau một cuộc trưng cầu dân ý gây tranh cãi bởi Áo, thành phố thủ phủ của tỉnh [[Sopron]] (Ödenburg thuộc Đức) vẫn thuộc Hungary. Hiệp ước Saint Germain đã khiến người Đức ở Áo tức giận vì cho rằng nó vi phạm [[Mười bốn Điểm của Woodrow Wilson|Mười bốn điểm]] do Tổng thống Hoa Kỳ [[Woodrow Wilson]] đưa ra trong các cuộc đàm phán hòa bình, đặc biệt là quyền "tự quyết" của tất cả các quốc gia. Nhiều người trong số họ cảm thấy rằng với việc mất 60% lãnh thổ của đế chế trước chiến tranh, Áo không còn khả năng tự chủ về mặt kinh tế và chính trị như một quốc gia nếu không liên minh với Đức. Áo hiện là một quốc gia nhỏ, không giáp biển với khoảng 6,5 triệu dân. [[Vienna]], với dân số gần 2 triệu người, bị bỏ lại như một kinh đô mà không có đế chế nuôi sống nó. Chỉ 17,8 phần trăm đất đai của Áo là có thể trồng trọt được; phần lớn diện tích đất canh tác ở nửa đế quốc Áo trước đây nay là một phần của Tiệp Khắc và Nam Tư. Trong phần lớn đầu những năm 1920, sự tồn tại của Áo bị nghi ngờ rất nhiều. Điều này một phần là do Áo vốn không giống như Hungary khi chưa bao giờ là một quốc gia theo đúng nghĩa. Mặc dù nhà nước Áo đã tồn tại dưới hình thức này hay hình thức khác trong 700 năm, nó không có một lực thống nhất thực sự nào ngoài sự tồn tại dưới sự cai trị của nhà Habsburg. Bản sắc vùng miền ở Tirol, Kärnten và những vùng khác mạnh hơn nhiều so với bất kỳ ý thức bản sắc dân tộc nào. == Chính phủ và chính trị, 1920–1934 == Hiến pháp mới đã tạo ra cơ quan lập pháp lưỡng viện với Thượng viện Bundesrat được thành lập bởi các đại diện từ các vùng thuộc liên bang và Hạ viện Nationalrat, nơi các đại biểu được bầu qua các cuộc bầu cử phổ thông. Tổng thống Liên bang được bầu với nhiệm kỳ 4 năm trong một phiên họp toàn thể của cả hai viện trong khi Thủ tướng được bầu bởi Nationalrat. Vì không có đảng chính trị nào giành được đa số nghị viện, Áo được điều hành bởi các liên minh của [[Đảng Xã hội Cơ đốc giáo (Áo)|Đảng Xã hội Cơ đốc giáo]] bảo thủ và [[Đảng Nhân dân Đại Đức]] cánh hữu hoặc [[Landbund]] bảo thủ hơn chính phủ đầu tiên của Đảng Dân chủ Xã hội của [[Karl Renner]] giai đoạn 1919–20. Chính phủ của Karl Renner đã thành lập một số luật kinh tế xã hội và lao động tiến bộ. Sau năm 1920, chính phủ của Áo bị chi phối bởi Đảng Xã hội Cơ đốc giáo chống Anschluss<ref>[https://timesmachine.nytimes.com/timesmachine/1919/01/17/98277146.pdf DIVIDE ON GERMAN AUSTRIA. - Centrists Favor Union, but Strong Influences Oppose It.], ''[[The New York Times]]'', ngày 17 tháng 1 năm 1919 ([[Portable Document Format|PDF]])</ref>, đảng này vẫn giữ quan hệ chặt chẽ với [[Giáo hội Công giáo La Mã]]. Thủ tướng đầu tiên của đảng là [[Ignaz Seipel]] lên nắm quyền vào tháng 5 năm 1922 và cố gắng tạo dựng một liên minh chính trị giữa các nhà công nghiệp giàu có và Giáo hội Công giáo La Mã. Sau cuộc bầu cử ngày 17 tháng 10 năm 1920, các đảng viên Đảng Dân chủ Xã hội mất đa số trong nghị viện và vẫn ở trong phe đối lập cho đến năm 1934 khi họ bị Dollfuß cấm hoạt động. Đảng Xã hội Cơ đốc giành được 85 ghế, Đảng Dân chủ Xã hội 69 ghế, Đảng Đại Đức 20 ghế và Liên minh Nông dân 8 ghế. [[Michael Hainisch]] được bầu làm Tổng thống Liên bang. Sau cuộc bầu cử tháng 10 năm 1923, Ignaz Seipel vẫn nắm quyền và từ chức vào tháng 11 năm 1924 khi được [[Rudolf Ramek]] kế vị. Vào tháng 12 năm 1928, đảng viên Đảng Xã hội Cơ đốc giáo [[Wilhelm Miklas]] được bầu làm Tổng thống Liên bang và vào ngày 7 tháng 12 năm 1929, Hiến pháp được sửa đổi đã làm giảm quyền lực của quốc hội khi Tổng thống Liên bang có thể được bầu bằng một cuộc bỏ phiếu phổ thông và cho ông ta quyền bổ nhiệm chính phủ liên bang và ban hành các điều luật khẩn cấp. Sau cuộc bầu cử năm 1930, Đảng Dân chủ Xã hội nổi lên là đảng lớn nhất với 72 ghế nhưng vị Thủ tướng thuộc Xã hội Cơ đốc giáo [[Otto Ender]] đã tạo ra một chính phủ liên minh mà không có họ. === Xung đột giữa phe cánh tả và phe cánh hữu === {{Main|Khởi nghĩa tháng 7 năm 1927}} [[Tập tin:Bundesarchiv Bild 102-00840, Wiener Neustadt, Aufmarsch der Heimwehren.jpg|thumb|right|Cuộc diễu hành Heimwehr, 1928]] [[Tập tin:RepublikanischerSchutzbundElPrimeroDeMayoDe1932.jpg|thumb|right|Đảng Dân chủ Xã hội kỷ niệm ngày 1 tháng 5 năm 1932]] Mặc dù quốc gia có một đảng chính trị ổn định nắm quyền, nền chính trị của quốc gia này rất tồi tệ và bạo lực khi cả hai lực lượng [[bán quân sự]] thuộc đảng Dân chủ Xã hội (''Republikanischer Schutzbund'') và cánh hữu (''Heimwehr'') xung đột với nhau. Đất nước bị chia cắt giữa những người dân nông thôn bảo thủ và đảng Dân chủ Xã hội kiểm soát [[Vienna Đỏ]]. Năm 1927, trong một cuộc đụng độ chính trị ở [[Schattendorf]], một ông già và một đứa trẻ đã bị Heimwehr bắn chết. Vào ngày 14 tháng 7 năm 1927, những kẻ xả súng đã được tha bổng và những người ủng hộ cánh tả bắt đầu một cuộc biểu tình lớn làm tòa nhà Bộ Tư pháp bị đốt cháy. Để khôi phục trật tự, cảnh sát và quân đội đã bắn chết 89 người và làm 600 người bị thương. Cuộc biểu tình khổng lồ được gọi là Khởi nghĩa tháng 7 năm 1927. Các đảng viên Đảng Dân chủ Xã hội kêu gọi một cuộc tổng đình công kéo dài bốn ngày. Sau các sự kiện năm 1927, các phần tử bảo thủ trở nên mạnh hơn và bạo lực ở Áo tiếp tục leo thang cho đến đầu những năm 1930 khi Engelbert Dollfuß trở thành Thủ tướng. == Kinh tế == [[Tập tin:25 Schilling 1926 Gold Hartig.jpg|thumb|left|đồng vàng 25 schilling]] [[Tập tin:Felleishof.jpg|thumb|Một trong nhiều tòa nhà chung cư được xây dựng ở [[Vienna Đỏ]]]] Tuy nhiên, nhà nước mới rất khó kiểm soát vì phần lớn các khu vực kinh tế quan trọng của đế chế trước đây đã bị lấy đi sau sự thành lập của các quốc gia dân tộc mới. Vấn đề còn phức tạp hơn bởi thực tế là một số quốc gia mới này vẫn phụ thuộc vào các ngân hàng của Vienna nhưng hoạt động kinh doanh lại bị cản trở bởi các biên giới và thuế quan mới. Nước Áo không giáp biển hầu như không thể tự cung cấp lương thực và thiếu cơ sở công nghiệp phát triển. Ngoài ra, Tiệp Khắc, Hungary, Nam Tư và Ý đã áp đặt phong tỏa thương mại và từ chối bán lương thực và than đá cho Áo đến nỗi Áo phải nhờ viện trợ và hỗ trợ từ Đồng minh phương Tây. Đến năm 1922, một đô la Mỹ trị giá 19.000 kronen và một nửa dân số thất nghiệp.<ref>{{chú thích web|url=https://books.google.com/books?id=Cbw0-2OPL6cC&pg=PA107|title=Building an Unwanted Nation}}</ref> Vào tháng 12 năm 1921, [[Hiệp ước Lana]] giữa Áo và Tiệp Khắc được ký kết, trong đó, Áo công nhận biên giới quốc gia mới và từ bỏ các yêu sách đại diện cho người Đức đổi lại việc Tiệp Khắc sẽ cung cấp khoản vay 500 triệu kronen cho Áo.<ref>{{chú thích web|url=https://books.google.com/books?id=V6DURCH53f4C&pg=PA156|title=Modern Austria: Empire and Republic, 1815-1986|first=Barbara|last=Jelavich|date=ngày 25 tháng 9 năm 1987|publisher=Cambridge University Press|via=Google Books}}</ref> Để đối phó với lạm phát sau chiến tranh, Thủ tướng Ignaz Seipel năm 1922 đã phải vay các khoản vay nước ngoài và áp dụng các chính sách thắt lưng buộc bụng. Vào tháng 10 năm 1922, Anh, Pháp, Ý và Tiệp Khắc đã cho Áo vay 650 triệu kronen vàng sau khi Seipel hứa sẽ không thực hiện Anschluss với Đức trong 20 năm và cho phép Hội Quốc Liên kiểm soát nền kinh tế Áo. Trong hai năm tiếp theo, ngân sách nhà nước được ổn định và sự giám sát quốc tế đối với ngành tài chính chấm dứt vào tháng 3 năm 1926. Ngân hàng trung ương Áo ''[[Oesterreichische Nationalbank]]'' được tái thành lập vào năm 1923, thuế bán hàng được áp dụng vào năm 1923 và [[đồng schilling Áo]] thay thế đồng krone vào tháng 12 năm 1924. Cuộc Đại suy thoái ảnh hưởng nặng nề đến Áo và vào tháng 5 năm 1931, ngân hàng lớn nhất ở Áo là ngân hàng [[Creditanstalt]] sụp đổ.<ref>{{chú thích web|url=https://www.creditwritedowns.com/2009/03/1931.html|title=1931}}</ref> Để cứu vãn nền kinh tế, Áo muốn ký kết một liên minh thuế quan với Đức nhưng vào năm 1931, vấn đề này đã bị Pháp và các quốc gia thuộc [[khối Tiểu Hiệp ước]] phản đối. ==Chủ nghĩa phát xít Áo== {{Main|Chủ nghĩa phát xít Áo|Nội chiến Áo}} [[Tập tin:DollfussDiscursoEnLaSociedadDeNaciones.jpeg|thumb|right|Dollfuß phát biểu trước [[Hội Quốc Liên]] vào năm 1933]] [[Tập tin:Bundesarchiv Bild 102-00805, Wien, Februarkämpfe, Bundesheer 3.jpg|thumb|right|Binh lính Áo trong cuộc nội chiến ngắn năm 1934]] Thủ tướng Engelbert Dollfuß của Đảng Xã hội Cơ đốc giáo lên nắm quyền ở Áo vào ngày 20 tháng 5 năm 1932 và chuyển đảng này và Áo theo chế độ độc tài, tập trung hóa và [[chủ nghĩa phát xít]] một phần vì phát xít Ý là đồng minh quốc tế mạnh nhất chống lại Đức. Vào tháng 3 năm 1933, Dollfuß lợi dụng một sai sót trong một dự luật tại quốc hội và nội các của ông đã bỏ phiếu giải tán [[Hội đồng quốc gia (Áo)|Hội đồng Quốc gia]] và tuyên bố rằng quốc hội đã ngừng hoạt động. Tháng 5 năm 1933, ông thành lập [[Mặt trận Tổ quốc]]. Mặc dù bề ngoài theo chủ nghĩa phát xít nhưng chủ yếu là Công giáo và bị ảnh hưởng bởi ''[[Quadragesimo anno]]'' của Giáo hoàng năm 1931, vốn bác bỏ chủ nghĩa tự do và chủ nghĩa xã hội va ủng hộ [[chủ nghĩa xã đoàn]]. Chính phủ đang cạnh tranh với [[Chủ nghĩa xã hội quốc gia Áo|đảng Quốc xã Áo]] đang phát triển, đảng này muốn Áo gia nhập Đức. Chủ nghĩa phát xít Áo của Dollfuß đã gắn bản sắc Áo với Công giáo La Mã như một phương tiện để chỉ ra lý do tại sao Áo không nên gia nhập một nước Đức chủ yếu theo đạo [[Tin lành]]. Bạo lực chính trị leo thang thành [[Nội chiến Áo]] giữa Quốc xã, Đảng Dân chủ Xã hội và các lực lượng chính phủ vào tháng 2 năm 1934. Vào ngày 1 tháng 5 năm 1934, Dollfuß thành lập một [[Hệ thống đơn đảng|nhà nước độc đảng]] do Mặt trận Tổ quốc (tiếng Đức: ''Vaterländische Front'') lãnh đạo với việc tuyên bố "Hiến pháp Tháng Năm" độc tài. Tên của đất nước đã được đổi từ "Cộng hòa Áo" thành "[[Nhà nước Liên bang Áo]]". Quốc kỳ, quốc huy và quốc ca cũng được thay đổi. Chủ nghĩa liên bang và quyền kiểm soát của [[Hội đồng liên bang (Áo)|Hội đồng Liên bang]] bị cắt giảm trong khi các cuộc bầu cử Hội đồng Quốc gia bị bãi bỏ. Các thành viên của Hội đồng Quốc gia được đề cử bởi bốn hội đồng kiểu xã đoàn không thông qua bầu cử - Hội đồng Nhà nước (Staatsrat), Hội đồng Văn hóa Liên bang (Bundeskulturrat), Hội đồng Kinh tế Liên bang (Bundeswirtschaftsrat) và Hội đồng Bang (Bang), các hội đồng này sẽ cung cấp ý kiến tốt nhất của họ về các lĩnh vực tương ứng. Trên thực tế, tất cả các luật và sự bổ nhiệm đều được thực hiện từ trên xuống theo sắc lệnh của Thủ tướng Liên bang và Tổng thống. Nhà nước kiểm soát hoàn toàn các mối quan hệ giữa người sử dụng lao động và người lao động được gọi là ''Ständestaat'' và bắt đầu đàn áp những người ủng hộ Quốc xã và ủng hộ thống nhất Đức. Quốc xã đã đáp trả bằng cách ám sát Engelbert Dollfuß trong [[cuộc cách mạng chính trị tháng bảy]] ngày 25 tháng 7 năm 1934<ref name="staendestaat">{{chú thích web|url=https://www.wien.gv.at/english/history/commemoration/staendestaat.html|title=1934 to 1938: Ständestaat in the Name of "God, the Almighty"|website=www.wien.gv.at}}</ref> (xem [[Maiverfassung 1934]]). Vụ ám sát này của Quốc xã Áo đã gây phẫn nộ cho nước láng giềng của Áo, [[Phát xít Ý]] dưới thời nhà độc tài [[Benito Mussolini]]. Phát xít Ý có quan hệ tốt với Áo dưới thời Dollfuß và Mussolini nghi ngờ là có sự tham gia của Đức và hứa hỗ trợ quân sự cho chế độ phát xít Áo nếu Đức xâm lược với điều kiện Quốc xã phải công nhận Tyrol do Ý quản lý. Sự hỗ trợ của Ý đã giúp cứu Áo khỏi bị thôn tính vào năm 1934. Người kế nhiệm Dollfuß là [[Kurt Schuschnigg]] đã duy trì lệnh cấm các hoạt động của đảng Quốc xã nhưng cũng cấm lực lượng bán quân sự quốc gia ''Heimwehr'' vào năm 1936. ==Tham khảo== {{Tham khảo}} {{Chủ đề Áo}} [[Thể loại:Cựu quốc gia châu Âu]] [[Thể loại:Cựu cộng hòa]] [[Thể loại:Đệ nhất Cộng hòa Áo| ]] [[Thể loại:Khởi đầu năm 1919 ở Áo]] [[Thể loại:Chấm dứt năm 1934 ở Áo]] [[Thể loại:Quốc gia và vùng lãnh thổ khởi đầu năm 1919]] [[Thể loại:Áo-Hung tan rã]] [[Thể loại:Các nước cộng hòa cũ]] [[Thể loại:Cựu chính thể trong giai đoạn giữa hai cuộc chiến tranh]] h1wu48lj92vi0h81rywmnlkmscq65ui Minami Hamabe 0 7634188 31812978 2017-10-08T03:01:50Z Hugopako 309098 Hugopako đã đổi [[Minami Hamabe]] thành [[Hamabe Minami]]: tên người Nhật wikitext text/x-wiki #đổi [[Hamabe Minami]] 4orkq0sh0jbagakvrkvepkspt4q2g4q Oswald Gracias 0 7634189 69708629 67732038 2023-02-23T07:55:36Z SongVĩ.Bot II 845147 [[Thành viên:SongVĩ.Bot II|Task 3]]: Sửa lỗi chung (GeneralFixes1) (#TASK3QUEUE) wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> Oswald Gracias | title = Tổng giám mục đô thành [[Tổng giáo phận Bombay]] <br/> (2006 - nay) <br/> Tổng giám mục đô thành [[Tổng giáo phận Agra]] <br/> (2000 - 2006) <br/> Giám mục Phụ tá [[Tổng giáo phận Bombay]] <br/> (1997 - 2000) | image = Oswald Kardinal Gracias2, Erzbischof, Mumbai, Indien, 99. Deutscher Katholikentag, Regensburg (cropped).jpg | alt = | caption = | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[Ivan Cornelius Dias]] | successor = Đương nhiệm <!-- Orders --> | ordination = Ngày [[20 tháng 12]] năm [[1970]]<br/>{{số năm theo năm và ngày |1970|12|20}} | ordinated_by = [[Valerian Gracias]] | consecration = Ngày [[16 tháng 9]] năm [[1997]]<br/>{{số năm theo năm và ngày |1997|9|16}} | consecrated_by = [[Ivan Cornelius Dias]] | cardinal = Ngày [[24 tháng 11]] năm [[2007]]<br/>{{số năm theo năm và ngày |2007|11|24}} | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 24 tháng 10 năm 1944(76 tuổi) | birth_place = [[Bombay]], [[Ấn Độ]] | death_date = | death_place = | previous_post = |khẩu hiệu=To reconcile all things in Christ(Để hòa giải tất cả mọi thứ trong Chúa Kito)}} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of Oswald Gracias.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"To reconcile all things in Christ'' |tòa = [[Tổng giáo phận Bombay]] }} '''Oswald Gracias''' (Sinh 1944) là một Hồng y người Ấn Độ của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông hiện đảm nhận trọng trách Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Bombay]], Chủ tịch [[Hội đồng Giám mục Ấn Độ]] (CCBI), Chủ tịch Hội đồng Các giám mục Ấn Độ (CBCI), Chủ tịch [[Liên Hội đồng Giám mục Á châu]] (cho đến hết năm 2018)<ref name=lhd>[http://www.vietcatholic.org/News/Html/247619.htm Đức Hồng y Charles Bo, Myanmar được bầu vào chức vụ Chủ tịch của Liên đoàn Hội đồng Giám mục Châu Á]</ref>, Hồng y đẳng Linh mục Nhà thờ San Paolo della Croce a "Corviale và là Thành viên [[Hội đồng Hồng y Tư vấn]].<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/dioceses/diocese/bomb0.htm Metropolitan Archdiocese of Bombay]</ref> ==Tiểu sử== Hồng y Gracias sinh ngày 24 tháng 12 năm 1944 tại Bombay, thuộc Tổng giáo phận Bombay, Ấn Độ.<ref name=h>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bgraciaso.html Oswald Cardinal Gracias Archbishop of Bombay, India Cardinal-Priest of San Paolo della Croce a “Corviale” Member of the Council of Cardinals]</ref> Sau quá trình tu học, Phó tế Gracias được phong chức linh mục ngày 20 tháng 12 năm 1970 ở tuổi 26, bởi chủ phong là Hồng y [[Valerian Gracias]], tổng giám mục Bombay. Tân linh mục trở thành thành viên của linh mục đoàn giáo phận này.<ref name=h/> Ngày 28 tháng 6 năm 1997, Tòa Thánh loan tin bổ nhiệm linh mục Oswald Gracias làm Giám mục Phụ tá Tổng giáo phận Bombay, Giám mục Hiệu tòa Bladia. Lễ tấn phong cho tân giám mục diễn ra ngày 16 tháng 9 sau đó tại Nhà thờ Saint Michael, Mahim, Tổng giáo phận Bombay. Chủ phong cho tân giám mục là Tổng giám mục Bombay [[Ivan Cornelius Dias]], hai giám mục phụ phong là [[Ferdinand Joseph Fonseca]], giám mục Phụ tá Bombay và [[Bosco Penha]], cũng là Giám mục phụ tá Bombay.<ref name=h/> Tân giám mục chọn khẩu hiệu:''To reconcile all things in Christ''.<ref name=g/> Ngày 7 tháng 9 năm 2000, Tòa Thánh thuyên chuyển Giám mục Gracias về làm Tổng giám mục Agra. Chưa dừng lại, ngày 14 tháng 10 năm 2006, Tòa Thánh thuyên chuyển ông về Giáo phận quên hương Bombay làm Tổng giám mục chính tòa. Lễ nhận chức của ông diễn ra hai tháng sau đó vào ngày 14 tháng 12. Không lâu sau đó, trong Công nghị Hồng y năm 2007, [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] vinh thăng Tổng giám mục Gracias tước vị Hồng y đẳng Linh mục Nhà thờ San Paolo della Croce a “Corviale”. Ông đã đến nhận ngai tòa Hồng y tại đây ngày 10 tháng 5 năm 2008.<ref name=h/> ==Ảnh hưởng== ===Trong nước=== Ngoài các nhiệm vụ chính thức, trong các Hội đồng Giám mục khác nhau tại Ấn Độ, ông còn đảm nhận nhiều trọng trách: Trong Hội đồng Giám mục Công giáo Ấn Độ [C.C.B.I] ông đảm trách chức vị Chủ tịch từ năm 2005 đến ngày 12 tháng 1 năm 2011, sau đó tiếp tục giữa vị trí này từ tháng 2 năm 2013 đến nay. Trong Hội đồng Các giám mục Công giáo của Ấn Độ [C.B.C.I] ông cũng đảm nhận cương vị Phó chủ tịch từ ngày 19 tháng 2 năm 2008 đến khi được chọn chủ tịch từ 1 tháng 3 năm 2010 đến ngày 12 tháng 2 năm 2014.<ref name=g/> Ngày 8 tháng 2 năm 2018, Hội đồng Các giám mục Ấn Độ [C.B.C.I.] tái bầu chọn Hồng y Gracias làm Chủ tịch Hội đồng này.<ref name=chutich>[https://www.ucanews.com/news/indias-bishops-elect-cardinal-gracias-as-conference-chief/81474 India's bishops elect Cardinal Gracias as conference chief]</ref> ===Thế giới=== Hồng y Gracias là Phó Chủ tịch thứ hai của Ủy ban “Vox Clara” trực thuộc Tòa Thánh từ tháng 4 năm 2002, khi đó ông chưa có tước vị Hồng y. Trong [[Liên Hội đồng Giám mục Á châu]], ông cũng đang đảm nhận vị trí Chủ tịch từ ngày 21 tháng 10 năm 2011.<ref name=g/> Ngày 13 tháng 4 năm 2013, Tân [[Giáo hoàng Phanxicô]] bổ nhiệm Hồng y Gracias làm Thành viên Hội đồng Hồng y tư vấn mới thành lập.<ref name=h/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== {{wikiquote}} {{Thể loại Commons}} [[Thể loại:Sinh năm 1944]] [[Thể loại:Hồng y]] [[Thể loại:Giám mục Công giáo thế kỉ 20]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] l3xdr4t2e17as26571lic8l110p6h67 Thể loại:Nghệ thuật Thụy Điển 14 7634190 31813149 31813142 2017-10-08T03:15:19Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{đổi hướng thể loại|Nghệ thuật ở Thụy Điển}} 8bz5fsdbpmsmc77g93vupjmn5daylom Thể loại:Nghệ thuật Tây Ban Nha 14 7634191 31813324 31813317 2017-10-08T03:28:07Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{catr|Nghệ thuật ở Tây Ban Nha}} 2q7e5ugik90jpwtg15y00f0vo18slji Thể loại:Đại học và cao đẳng theo lục địa 14 7634193 48331870 31813558 2019-01-27T04:27:56Z Hugopako 309098 Di chuyển từ [[Category:Trường Đại học và Cao đẳng]] đến [[Category:Trường đại học và cao đẳng]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Trường đại học và cao đẳng| Lục địa]] [[Thể loại:Giáo dục theo lục địa| Đại học]] [[Thể loại:Thể loại theo lục địa]] [[Thể loại:Công trình xây dựng theo lục địa| ]] 7n9765r0q75dfpwt9lkb3ywy387x37p Tiếng Ấn Âu nguyên thuỷ 0 7634195 31814090 31813989 2017-10-08T04:30:38Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Tiếng Ấn-Âu nguyên thủy]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Tiếng Ấn-Âu nguyên thủy]] jwkv7gejsw9yldnl5lcfk3iil5ncfzl Tiếng Ấn-Âu nguyên thuỷ 0 7634197 31814021 2017-10-08T04:25:17Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Tiếng Ấn-Âu nguyên thuỷ]] thành [[Tiếng Ấn-Âu nguyên thủy]]: Cho dễ viết wikitext text/x-wiki #đổi [[Tiếng Ấn-Âu nguyên thủy]] jwkv7gejsw9yldnl5lcfk3iil5ncfzl Conus abruptus 0 7634205 70101283 69663428 2023-06-08T06:59:32Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* Tham khảo */clean up, replaced: thể loại Commons → Commonscat wikitext text/x-wiki {{nhan đề nghiêng}} {{Bảng phân loại | fossil_range = {{fossil range|Tertiary|ref=<!--Marshall 1918: Tertiary --><ref name="Marshall 1918"/><!-- Conus website: Lower Miocene --><ref>[http://biology.burke.washington.edu/conus/recordview/record.php?ID=7l434l&tabs=11010011&frms=1&res=speclst&pglimit=A "''Conus'' (''Lithoconus'') ''abruptus'' Marshall, 1918. Paleo records."]. The Conus Biodiversity website, accessed ngày 21 tháng 3 năm 2010.</ref>}} | status = EX | status_system = IUCN3.1 | image = Conus abruptus.png | image_caption = Apertural (upper) and abapertural view of the fossil shell of ''Conus abruptus'' from its original description. | regnum = [[Động vật|Animalia]] | phylum = [[Động vật thân mềm|Mollusca]] | classis = [[Lớp Chân bụng|Gastropoda]] | unranked_familia = nhánh [[Caenogastropoda]]<br/>nhánh [[Hypsogastropoda]]<br/>nhánh [[Neogastropoda]] | superfamilia = [[Conoidea]] | familia = [[Conidae]] | subfamilia = [[Coninae]] | genus = ''[[Conus]]'' | species = '''''C. abruprus''''' | binomial = ''Conus abruprus'' | binomial_authority = [[Patrick Marshall|Marshall]], 1918.<ref name="Marshall 1918">[[Patrick Marshall|Marshall P.]] (1918). "The Tertiary Molluscan Fauna of Pakaurangi Point. [[Kaipara Harbour]]". ''Transactions and Proceedings of the Royal Society of New Zealand'' '''50''': [http://rsnz.natlib.govt.nz/volume/rsnz_50/rsnz_50_00_003260.html 263-278]. [http://rsnz.natlib.govt.nz/image/rsnz_50/rsnz_50_00_0316_0000f_ac_01.html Plate 20], figure 7, 7a.</ref> | synonyms_ref = <ref name="WoRMS" /> | synonyms = * ''Conus'' (Lithoconus) abruptus'' <small>Marshall, 1918</small> | name = ''Conus abruprus'' }} '''''Conus abruprus''''' là một loài [[ốc biển]] đã tuyệt chủng trong họ [[Conidae]], họ ốc cối.<ref name="WoRMS">Marshall, B. (2015). Conus abruptus P. Marshall, 1918 †. In: MolluscaBase (2015). Truy cập through: World Register of Marine Species at http://www.marinespecies.org/aphia.php?p=taxdetails&id=831753 on 2015-06-24</ref> Hóa thạch của chúng được tìm ở [[New Zealand]]. Kích cỡ vỏ là 11-20mm. ==Chú thích== {{Tham khảo|30em}} ==Tham khảo== {{Commonscat|Conus abruptus}} * {{wikispecies-inline}} * Maxwell, P.A. (2009). ''Cenozoic Mollusca''. pp 232–254 in Gordon, D.P. (ed.) New Zealand inventory of biodiversity. Volume one. Kingdom Animalia: Radiata, Lophotrochozoa, Deuterostomia. Canterbury University Press, Christchurch. * Beu & Maxwell (1990). ''N.Z. Geol. Surv. Paleontol. Bull.'' '''58''': 124. [[Thể loại:Conus|A]] [[Thể loại:Loài tuyệt chủng]] [[Thể loại:Động vật được mô tả năm 1918]] {{Coninae-stub}} 0v3ewil2dbr8ul2zeywj7a8ahty7pdt Fukunaga Kosei 0 7634207 65440989 60122929 2021-08-12T18:58:12Z NDKDDBot 814981 /* Cuộc sống tại Nhật Bản */clean up wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật hoàng gia | tên = Fukunaga Kosei <br>福永 嫮生 | tên gốc = Hộ Sanh <br>嫮生 | tên đầy đủ = | hoàng tộc = [[Ái Tân Giác La]] | cha = [[Phổ Kiệt]] | mẹ = [[Saga Hiro]] | sinh = {{ngày sinh và tuổi|1940|3|13}} | nơi sinh = [[Đông Kinh]], [[Nhật Bản]] }} '''Fukunaga Kosei''' ({{lang-ja|福永 嫮生}}, ''Phúc Vĩnh Hộ Sanh''; sinh 1940) là một thành viên nữ trong hoàng tộc nhà Thanh. [[Tuyên Thống]], hoàng đế cuối cùng của nhà Thanh là bác ruột của bà. ==Thân thế== Bà nguyên tên là '''Hộ Sanh''' ({{lang-zh|嫮生}}), sinh ngày [[13 tháng 3]] năm 1940 tại [[Tokyo]] ([[Nhật Bản]]), thuộc hoàng tộc [[Ái Tân Giác La]]. Bà là con gái thứ hai của [[Phổ Kiệt]], em ruột vị hoàng đế cuối cùng của nhà Thanh, [[Phổ Nghi]]. Mẹ bà là [[Saga Hiro]], thuộc dòng dõi quý tộc có họ hàng xa với [[Hoàng gia Nhật Bản]].<ref>Lebra, Above the Clouds pp.213</ref> ==Lưu lạc== Sau khi sinh được vài tháng, tháng 6 năm 1940, bà được cha mẹ đưa về [[Mãn Châu Quốc]], nơi bác ruột của bà đăng cơ Hoàng đế Mãn Châu quốc. Chị ruột của bà, [[Tuệ Sanh]], năm 1943, đã sang Nhật sống với ông bà ngoại. Tuy nhiên, đến năm 1945, sau khi thất trận trong [[Thế chiến thứ hai]], [[Đế quốc Nhật Bản]] tuyên bố đầu hàng. Quân đội Liên Xô tiến vào Mãn Châu, xóa bỏ chính quyền Mãn Châu quốc, vốn là một quốc gia bù nhìn do người Nhật dựng lên. Trong khi cha và bác ruột tìm cách trốn thoát bằng máy bay nhưng bị quân Liên Xô bắt giữ, bà được mẹ cùng với cựu hoàng hậu [[Uyển Dung]] đưa đi bằng tàu hỏa để tìm cách đến thuộc địa của Nhật là [[Triều Tiên]]. Tuy nhiên, họ đã bị quân Cộng sản Trung Quốc bắt giữ tại Cát Lâm vào tháng 1 năm 1946. Hai mẹ con bà bị di chuyển qua nhiều nơi giam giữ khác nhau cho đến khi được đưa về giam giữ tại [[Thượng Hải]]. ==Cuộc sống tại Nhật Bản== Năm 1947, mẹ con bà được đưa trả về Nhật. Bà cùng mẹ và chị gái sống cùng ông ngoại là cựu Hầu tước Saga Saneto. Thời gian này, tên bà được gọi theo tiếng Nhật là '''Aishinkakura Kosei''' (愛新覺羅•嫮生, ''Ái Tân Giác La Hộ Sanh''). Ban đầu, bà được giáo dục tư nhân, tháng 3 năm 1960, bà đó theo học tại trường [[Đại học Nữ giới Gakushuin]] ở Tokyo. Chị gái của bà, [[Tuệ Sanh]] (tên tiếng Nhật là ''Aishinkakura Eisei''), được cho là đã tự sát trên [[Núi Amagi]] ở [[Bán đảo Izu]] vào cuối năm 1957, vì vậy bà trở thành người con gái duy nhất của cha mẹ. Năm 1961, cha bà được sự cho phép của Thủ tướng Trung Quốc [[Chu Ân Lai]] đoàn tụ với gia đình. Bà cùng mẹ sang Trung Quốc đoàn tụ với cha sau 16 năm xa cách. Không lâu sau đó, bà quay về Nhật Bản một mình để tiếp tục việc học. Năm 1963, bà lại trở lại Trung Quốc và sống cùng cha mẹ trong một năm, rồi lại trở về Nhật.<ref>{{chú thích sách|title=皇弟溥傑の昭和史|last=木繁|first=舩|publisher=Shinchosha|year=|isbn=4103723017|location=Japan|pages=185}}</ref> Năm 1968, bà kết hôn với Fukunaga Kenji (福永健治, ''Phúc Vĩnh Kiện Trị'') tại [[Kobe]]. Gia tộc Fukunaga và Saga vốn là chỗ thâm giao nhiều đời. Cũng từ thời gian này, bà lấy tên mới theo họ chồng là '''Fukunaga Kosei'''. Hiện tại, bà sống cùng với gia đình tại [[Nishinomiya]], [[Hyōgo]]. Ông bà có với nhau 5 người con.<ref>{{chú thích web|url=http://keibatugaku.seesaa.net/article/425687945.html|title=浜口家(和歌山県)|website=閨閥学|language=ja|access-date = ngày 9 tháng 4 năm 2019}}</ref> # {{nihongo|Fukunaga Masako|福永 雅子|Phúc Vĩnh Nhã Tử}} (nữ) # {{nihongo|Fukunaga Tsuneaki|福永 恒明|Phúc Vĩnh Hằng Minh}} (nam) # {{nihongo|Fukunaga Yukiyoshi|福永 行良|Phúc Vĩnh Hành Lương}} (nam) # {{nihongo|Fukunaga Hironobu|福永 浩伸|Phúc Vĩnh Hạo Thân}} (nam) # {{nihongo|Fukunaga Noriko|福永 典子|Phúc Vĩnh Điển Tử}} (nữ) ==Tổ tiên== {{ahnentafel top|width=100%}} <center>{{ahnentafel-compact5 |style=font-size: 90%; line-height: 110%; |border=1 |boxstyle=padding-top: 0; padding-bottom: 0; |boxstyle_1=background-color: #fcc; |boxstyle_2=background-color: #fb9; |boxstyle_3=background-color: #ffc; |boxstyle_4=background-color: #bfc; |boxstyle_5=background-color: #9fe; | 1 = '''Hộ Sanh''' | 2 = [[Phổ Kiệt]] | 3 = [[Saga Hiro]] | 4 = [[Tải Phong]] | 5 = [[Ấu Lan]] | 6 = Saga Saneto | 7 = | 8 = [[Dịch Hoàn]] | 9 = [[Lưu Giai thị]] |10 = [[Vinh Lộc]] (榮祿) |11 = |12 = |13 = |14 = |15 = |16 = [[Đạo Quang]] |17 = [[Trang Thuận hoàng quý phi]] |18 = |19 = |24 = |25 = |28 = |29 = |30 = |31 = }} {{ahnentafel bottom}} ==Tham khảo== {{tham khảo}} == Nguồn == * 本岡典子『流転の子―最後の皇女・愛新覚羅嫮生』2011年、中央公論新社、ISBN 9784120042690。 {{thời gian sống|1940}} [[Thể loại:Hoàng tộc nhà Thanh]] [[Thể loại:Người Tokyo]] deeokfz6qxm2bp6eksomwhhjugmz3xc Như chưa bắt đầu 0 7634210 70703357 70703344 2023-09-18T04:35:06Z SongVĩ.Bot II 845147 [[Thành viên:SongVĩ.Bot II|Task 3]]: Sửa lỗi chung (GeneralFixes1) (#TASK3QUEUE) wikitext text/x-wiki {{Infobox album | Name = Như chưa bắt đầu | Type = studio | Artist = [[Thu Phương]] | Cover = Nhuchuabatdaucover.jpg | Border = yes | Released = Tháng 6 năm 2002 | Recorded = Viết Tân Studio và Anh Em Studio | Genre = [[Rhythm and blues|R&B]], [[soul]], [[funk]], [[acoustic]] | Length = {{Duration|m=52|s=14}} | Label = {{Flatlist| *[[AE Records]] *Viết Tân Records}} | Producer = {{Flatlist| *[[Thu Phương]] & [[Huy MC]] *[[Huy Tuấn (nhạc sĩ)|Huy Tuấn]] *[[Anh Quân]]}} | Last album = ''[[Chào em ! chào xinh tươi]]''<br>(2000) | This album = '''''Như chưa bắt đầu'''''<br>(2002) | Next album = ''[[Mơ về nơi...khi xưa ta bé]]''<br>(2003) | Misc = {{Singles | Name = Như chưa bắt đầu | Type = studio | single 1 = Khúc xuân | single 1 date = tháng 10 năm 2001 | single 2 = Mong chờ | single 2 date = tháng 4 năm 2003 }} }} '''''Như chưa bắt đầu''''' là [[album phòng thu]] thứ ba của ca sĩ [[Thu Phương]] được [[Viết Tân]] phát hành vào tháng 6 năm 2002. Đây là album tiếp nối thành công từ album thứ hai của cô ''[[Chào em ! chào xinh tươi]]'' (năm 2000) và cũng là album cuối cùng của [[Thu Phương]] tại thị trường âm nhạc [[Việt Nam]]. ''Như chưa bắt đầu'' đánh dấu bước chuyển mình của Phương trong âm nhạc, từ một Thu Phương bốc lửa, sôi động giai đoạn đầu thì với đĩa nhạc thứ 3 này lại toát lên một Thu Phương nồng nàn, sâu sắc và có một chút trăn trở. Album được đánh giá là sự trở lại của Phương đầy nhiệt huyết lẫn lòng thành tươi mới thời 1996-1997 nhưng "không phải trở lại, thối lui mà để khẳng định".<ref name="thuphuongncbd">{{chú thích web|url=https://giaitri.vnexpress.net/tin-tuc/gioi-sao/trong-nuoc/thu-phuong-nhu-chua-bat-dau-1874514.html|title=Thu Phương như chưa bắt đầu...}}</ref> Ban nhạc [[Anh Em (ban nhạc)|Anh Em]] là ê-kíp chính cộng tác thực hiện album này. Ảnh bìa album được chụp tại ảnh viện Nữ hoàng và được thiết kế bởi Nguyễn Bích Thủy. ''Như chưa bắt đầu'' còn được đánh giá là một trong những album thành công đối với tên tuổi của nhạc sĩ [[Huy Tuấn (nhạc sĩ)|Huy Tuấn]].<ref>[https://news.zing.vn/4-ga-dau-troc-tai-n ang-cua-showbiz-viet-post310052.html 4 'gã đầu trọc' tài năng của showbiz Việt]{{Liên kết hỏng|date=2023-09-18 |bot=InternetArchiveBot }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=http://www.thethaovanhoa.vn/buixuanphai/details/c297n20111010194145957/huy-tuan-bien-ao-voi-giot-suong-thu.htm |ngày truy cập=2017-10-08 |tựa đề=Huy Tuấn biến ảo với "Giọt sương thu" |archive-date=2017-10-08 |archive-url=https://web.archive.org/web/20171008130302/http://www.thethaovanhoa.vn/buixuanphai/details/c297n20111010194145957/huy-tuan-bien-ao-voi-giot-suong-thu.htm |url-status=dead }}</ref> trong khi đó "Đánh rơi bên hồ" trích từ đĩa nhạc trở thành bài hát thứ sáu của Phương lọt vào top ten [[Làn Sóng Xanh]]. == Hoàn cảnh ra đời == {{quote box|quote="Càng hát, càng trải đời, Thu Phương càng xinh tươi, quyến rũ hơn. Qua các album "Một đời mây gió", "Chào em chào xinh tươi" đến "Như chưa bắt đầu", dường như chị đang trên hành trình tìm lại sự trong trẻo ngây thơ của tâm hồn."<ref name="vanhtp"/>|source=~Tuổi trẻ|width=25%|align=left|style=padding:8px;}} Đầu tháng 7 năm 2001, Thu Phương cho biết cô sẽ mua độc quyền các sáng tác của các nhạc sĩ [[Đức Trí]], [[Việt Anh (nhạc sĩ)|Việt Anh]], [[Huy Tuấn (nhạc sĩ)|Huy Tuấn]], [[Hồng Kiên]], [[Tường Văn]] để thực hiện CD mới, phát hành vào cuối năm. Album mang tên một bài hát của [[Đức Trí]]. Thu Phương cho biết, quyết định mua bản quyền ca khúc không phải vì xu hướng độc quyền bài hát mà muốn có một album riêng. Cô ca sĩ đất Cảng không có ý định bán lại các ca khúc đã mua. Giới âm nhạc cho rằng đây có thể coi là một bước tiến trong quá trình chuyên nghiệp hóa hoạt động biểu diễn.<ref>[https://giaitri.vnexpress.net/tin-tuc/gioi-sao/trong-nuoc/thu-phuong-mua-dut-7-ca-khuc-de-ra-album-rieng-1870494.html Thu Phương "mua đứt" 7 ca khúc để ra album riêng]</ref> Ngoài ra, album cũng là sự kết hợp trở lại giữa cặp đôi [[Việt Anh (nhạc sĩ)|Việt Anh]] & [[Thu Phương]] với bài hát cuối cùng mà anh để lại cho cô trước khi sang Newzealand du học là Đánh rơi bên hồ.<ref name="vanhtp">{{chú thích web|url=https://giaitri.vnexpress.net/tin-tuc/gioi-sao/trong-nuoc/thu-phuong-hat-nhu-mot-su-chia-se-1875133.html|title=Thu Phương hát như một sự chia sẻ}}</ref> Thu Phương chia sẻ trên tờ [[Vnexpress]], "khi hát các ca khúc trong album này, mình có cảm giác như bắt đầu yêu, chờ đợi, hy vọng một điều gì đó."<ref>[https://giaitri.vnexpress.net/tin-tuc/gioi-sao/trong-nuoc/ca-si-thu-phuong-tra-loi-ban-doc-vnexpress-1873022.html Ca sĩ Thu Phương trả lời bạn đọc VnExpress]</ref> == Danh sách ca khúc == {{Track listing | all_lyrics = | extra_column = | title1 = Như chưa bắt đầu | writer1 = Đức Trí | extra1 = | length1 = {{Duration|m=4|s=48}} | title2 = Đừng hát khi buồn | writer2 = Huy Tuấn, Dương Thụ (lời) | extra2 = | length2 = {{Duration|m=4|s=44}} | title3 = Tình khúc thơ ngây | writer3 = Quốc Bảo | extra3 = | length3 = {{Duration|m=4|s=35}} | title4 = Mong chờ | writer4 = Tường Văn | extra4 = | length4 = {{Duration|m=4|s=14}} | title5 = Giữ lại mùa hè | writer5 = Huy Tuấn | extra5 = | length5 = {{Duration|m=4|s=23}} | title6 = Mùa thu | writer6 = Hồng Kiên | extra6 = | length6 = {{Duration|m=5|s=17}} | title7 = Giây phút đầu tiên | writer7 = Anh Quân | extra7 = | length7 = {{Duration|m=4|s=54}} | title8 = Đến bên anh | note8 = hợp tác với [[Huy MC]] | writer8 = Vũ Quang Trung | extra8 = | length8 = {{Duration|m=5|s=33}} | title9 = Thuyền giấy | writer9 = nhạc Thái Lan, lời Việt: Tường Văn | extra9 = | length9 = {{Duration|m=4|s=12}} | title10 = Đánh rơi bên hồ | writer10 = Việt Anh | extra10 = | length10 = {{Duration|m=5|s=00}} | title11 = Khúc xuân (bonus track) | note11 = hợp tác với [[Huy MC]] | writer11 = Võ Thiện Thanh | length11 = {{Duration|m=4|s=34}} }} ==Đánh giá và đón nhận từ công chúng== {{Sound sample box align right|Nhạc mẫu:}} {{multi-listen start|Audio sample of:}} {{multi-listen item|filename=Nhuchuabatdau1.ogg|title="Như chưa bắt đầu" (2002)|description=Một đoạn hát trong bài Như chưa bắt đầu, được xem là bản hit lớn nhất trong album này của Phương|format=[[Ogg]]}} {{multi-listen item|filename=Danhroibenho1.ogg|title="Đánh rơi bên hồ" (2002)|description=Ca khúc mà Việt Anh viết từ Newzealand được đánh giá là ca khúc hay nhất trong album.|format=[[Ogg]]}} {{multi-listen end}} {{sample box end}} Sự ra mắt của Như chưa bắt đầu vào thời điểm đó được đánh giá là ''chịu nhiều thử thách''. Song Phương cho biết cô ''tự tin hơn bao giờ hết''. ''Sự tự tin của một ca sĩ có 16 năm đi hát, của một phụ nữ từng trải, của một giọng ca ý thức rõ rằng mình có một lớp khán giả riêng''..<ref name="thuphuongncbd"/> Ở đĩa nhạc này, Phương chọn nét nhạc nhẹ nhàng, lãng mạn. Với các bài ''Tình khúc thơ ngây, Đừng hát khi buồn, Như chưa bắt đầu, cả Giây phút đầu tiên'' phả màu nhạc La tinh, Phương ''dường như trở lại nhiệt huyết lẫn lòng thành tươi mới thời 1996-1997'' nhưng "không phải trở lại, thối lui mà để khẳng định".<ref name="thuphuongncbd"/> Vai trò của [[Huy MC]] trong đĩa này mang tính hỗ trợ Thu Phương. Giọng Huy ''xù xì vỏ bọc chất thô mộc vốn sẵn, nay lấp ló phía trong là mềm mại''.<ref name="thuphuongncbd"/> Phương hát phóng khoáng và cảm tính, tỏ ra cần Huy kiềm chế.<ref name="thuphuongncbd"/> Phương tự nhận: "Sự kết hợp bấy lâu của Phương - Huy là thành quả tuyệt vời của cả hai".<ref name="thuphuongncbd"/> Đánh rơi bên hồ của Việt Anh là bài hát được đánh giá là hay nhất trong album này. Nếu những tình khúc trước đây của Việt Anh mà Phương thể hiện thành công (''Những mùa hoa bỏ lại, Nơi mùa thu bắt đầu, Hoa có vàng nơi ấy'') ''đều man mác nỗi nuối tiếc của hoài niệm'', thì với Đánh rơi bên hồ, lại là sự đồng cảm đằm với những gì còn ở phía trước, còn phải chờ đợi nơi những ngày sắp đến.<ref name="thuphuongncbd"/> ''Như chưa bắt đầu'' được giới chuyên môn đánh giá rất cao và được xem là album đỉnh cao của nhạc Việt vào năm 2002. ''Như chưa bắt đầu'' cũng lọt vào top 10 album của nhạc Việt năm 2002. Tuy nhiên, sức tiêu thụ của nó được cho là kém các đĩa trước của Phương vì chất nhạc kén khán giả, album ra mắt trong thời kỳ thị trường có dấu hiệu bão hòa và nhạc thị trường lên ngôi. Song đây cũng được xem là một dấu mốc đáng nhớ trong sự nghiệp của Phương bên cạnh các đỉnh cao khác của cô. == Phát hành đĩa đơn == {{Infobox single | Name = Khúc xuân | Cover = Khúc Xuân Single.jpg | Caption = Bìa đĩa đơn Khúc xuân năm 2001 | border = yes | Artist = [[Thu Phương]] | Album = Như chưa bắt đầu | Released = tháng 10 năm 2001 | Format = [[CD]], [[đĩa đơn]] | Recorded = 2001; [[Viết Tân Studio]]<br><small>([[Sài Gòn]], [[Việt Nam]])</small> | Genre = {{flat list | *[[funky]] *[[nhạc Pop|pop]] }} | Length = 4:29 | Label = [[Viết Tân]] | Writer = [[Võ Thiện Thanh]] | Producer = [[Thu Phương]] & [[Huy MC]] | Last single = "[[Phú Quang|Nói với anh]]"<br>(1998) | This single = "'''Khúc xuân'''"<br>(2001) | Next single = [[Bang Bang (My Baby Shot Me Down)]] (2001) }} * Tháng 10 năm 2001, để thăm dò thị trường và cũng là bước thử nghiệm khi Thu Phương là nghệ sĩ đầu tiên tại Việt Nam phát hành trên thị trường một CD single với tên gọi "Khúc Xuân" (với [[Huy MC]]), một sáng tác của nhạc sĩ [[Võ Thiện Thanh]], trong đó cô thực hiện 4 phiên bản remix cho bài hát này gây nhiều thích thú cho khán giả của mình. {{listen |filename=Khucxuan.ogg |title="Khúc xuân" (2001) |description=Một đoạn hát trong bài hit Khúc Xuân theo phong cách R&B và funky. |pos= left |format=[[Ogg]]}} Khúc xuân (phiên bản gốc) - 4:29. Khúc xuân (phiên bản latin). Khúc xuân (phiên bản dance). Khúc xuân (phiên bản R&B, funky) {{Infobox single | Name = Mong chờ | Cover = Thuphuongmongcho.jpg | Caption = Bìa đĩa đơn Mong chờ năm 2003 | border = yes | Artist = [[Thu Phương]] | Album = Như chưa bắt đầu | Released = tháng 4 năm 2003 | Format = [[CD]], [[đĩa đơn]] | Recorded = 2003; [[Viết Tân Studio]]<br><small>([[Sài Gòn]], [[Việt Nam]])</small> | Genre = {{flat list | *[[ballad]] *[[nhạc Pop|pop]] }} | Length = 4:14 | Label = [[Công ty Thế giới Nghệ thuật]] | Writer = [[Tường Văn]] | Producer = [[Thu Phương]] & [[Huy MC]] | Last single = [[Bang Bang (My Baby Shot Me Down)]] (2001) | This single = "'''Mong chờ'''"<br>(2003) | Next single = [[Điều cuối cùng...đợi chờ|Chưa bao giờ]] (2006) }} * Đến tháng 4 năm 2003, sau khi vừa sang Mỹ và đầu quân cho [[Công ty Thế giới Nghệ thuật]], Phương cho phát hành đĩa đơn Mong chờ - một sáng tác của [[Tường Văn]] trích từ album này. . Mong chờ ([[Tường Văn]]) (bản studio). Hãy đến với em ([[Duy Thái]]) (bản live) == Video âm nhạc == * "Khúc Xuân" (với [[Huy MC]]) được Thu Phương lựa chon tham gia [[VTV3|VTV Bài hát tôi yêu lần I]] và được thực hiện bởi đạo diễn [[Việt Tú]]. == Thành phần tham gia sản xuất == ; Ban nhạc Anh Em * [[Anh Quân (nhạc sĩ)|Anh Quân]] – sáng tác, hòa âm, phối khí, guitar; * [[Huy Tuấn (nhạc sĩ)|Huy Tuấn]] – sáng tác, sản xuất. * [[Dương Thụ]], [[Đức Trí]], [[Việt Anh (nhạc sĩ)|Việt Anh]], [[Hồng Kiên]], [[Vũ Quang Trung]], [[Tường Văn]], [[Võ Thiện Thanh]] sáng tác ca khúc độc quyền. * Văn Hà – keyboard, guitar. * Quốc Bình – trống, bộ gõ, định âm. * Background vocal: Hoài Phương, Hải Yến, Minh Quân, Anh Tú ; Ê-kíp sản xuất * Sản xuất – Thu Phương & Huy MC, Anh Quân, Huy Tuấn. * Thiết kế – Nguyễn Bích Thủy. * Chụp ảnh – Ảnh viện Nữ hoàng. == Tham khảo == {{Tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== {{Thể loại Commons|Thu Phương}} *[https://www.youtube.com/channel/UC1jOUArYGu0uL33Paul4aZQ Thu Phương] trên [[Youtube]] {{Thu Phương}} [[Thể loại:Album nhạc Việt Nam]] [[Thể loại:Album của Thu Phương]] [[Thể loại:Album năm 2002]] [[Thể loại:Album phát hành bởi Viết Tân]] 4gqg54xix81uwld4pgq5pa348ulsl98 Nokia Mobile 0 7634211 31815533 2017-10-08T06:31:45Z Louis Anderson 388735 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[HMD Global]] wikitext text/x-wiki #ĐỔI [[HMD Global]] 4n82eyksj77ft61e8px8pxbs1ay28k8 Tập tin:Khúc Xuân Single.jpg 6 7634215 67965211 35266954 2022-01-17T02:25:25Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki {{Mô tả bìa đĩa nhạc <!-- BẮT BUỘC --> | Bài = Như chưa bắt đầu | Sử dụng = Infobox <!-- KHUYẾN CÁO --> | Nguồn = internet <!-- THÔNG TIN THÊM --> | Tên = Đĩa đơn Khúc xuân | Nghệ sĩ = Thu Phương & Huy MC | Nhãn đĩa = Viết Tân Studio | Nghệ sĩ đồ họa = Từ Phương Thảo | Vật phẩm = | Kiểu = | Trang web = | Chủ sở hữu = | Bình luận = <!-- GHI ĐÈ NẾU CẦN --> | Mô tả = | Phần sử dụng = toàn bộ | Phân giải thấp = có | Mục đích = minh họa bìa single ''Khúc xuân'' của Thu Phương & Huy MC | Thay thế = không | Thông tin khác = }} = Giấy phép == {{bìa đĩa nhạc}} 1bbb83tmfhblzs2b3t9sr9jfcl9lamd Agusta A129 Mangusta 0 7634216 69894289 69894102 2023-04-18T02:50:44Z NgoQuocQuy 880539 Nhập thêm chữ và hình ảnh wikitext text/x-wiki {|{{Infobox aircraft begin |name= A129 Mangusta |image= File:Agusta A129A Mangusta, Italy - Army JP6364823.jpg |caption= Agusta A129 Mangusta trên bầu trời [[Lugo, Emilia-Romagna]] }}{{Infobox aircraft type |type= [[Trực thăng chiến đấu]] |manufacturer= [[Agusta]] <br>[[AgustaWestland]]<br>[[Leonardo-Finmeccanica]] |national origin= [[Ý]] |designer= |first flight= [[11 tháng 9]] năm [[1983]]<ref name=Donald_A129>Donald, David, ed. "Agusta A 129 Mangusta". ''The Complete Encyclopedia of World Aircraft''. Barnes & Noble Books, 1997. {{ISBN|0-7607-0592-5}}.</ref><ref name=Frawley_A129>Frawley, Gerald. "AgustaWestland A129 Mangusta". ''The International Directory of Military Aircraft, 2002/2003''. Aerospace Publications, 2002. {{ISBN|1-875671-55-2}}.</ref> |introduced= |retired= |status= Đang phục vụ |primary user= [[Quân đội Ý]] |more users= |produced= 1983-nay |number built= 60 (+7 nguyên mẫu và trình diễn) |unit cost= US$22 triệu (kiểu quốc tế){{citation needed|date=August 2013}} |developed from= |variants with their own articles= [[TAI/AgustaWestland T129 ATAK]] }} |} '''Agusta A129 Mangusta''' (tiếng Anh: Mongoose) là một loại [[Trực thăng chiến đấu|trực thăng tấn công]] do công ty [[Agusta]] của Ý thiết kế và sản xuất.  Đây là máy bay trực thăng tấn công đầu tiên được thiết kế và sản xuất hoàn toàn ở châu Âu.  Nó tiếp tục được phát triển bởi [[AgustaWestland]], công ty kế thừa của Agusta.  Nó đã được vận hành độc quyền bởi [[Quân đội Ý]], đã đưa loại này vào phục vụ trong năm 1990. A129 đã trải qua nhiều lần triển khai chiến đấu, được sử dụng ở [[Somalia]], [[Afghanistan]] và [[Iraq]].  Nó đã được chứng minh là rất phù hợp để hoạt động ở vùng khí hậu nóng, cũng như khá linh hoạt trong lĩnh vực này.  60 chiếc trực thăng ban đầu đã được nâng cấp nhiều lần kể từ khi được đưa vào phục vụ trong Quân đội Ý;  các cải tiến bao gồm khả năng tương thích với các loại đạn bổ sung, hệ thống nhắm mục tiêu mới, hệ thống điện tử hàng không được cải thiện, xử lý dữ liệu tốt hơn và đường truyền mạnh hơn.  Nhiều cải tiến và mô hình xuất khẩu đã được đề xuất, bao gồm các biến thể trinh sát và hải quân chuyên dụng.  Dẫn xuất [[TAI/AgustaWestland T129 ATAK]] đã được phát triển bởi [[Công ty Hàng không Vũ trụ Thổ Nhĩ Kỳ]] hợp tác với [[AgustaWestland]] cho [[Quân đội Thổ Nhĩ Kỳ]] cũng như các dịch vụ khác và khách hàng xuất khẩu.  Kể từ năm 2017, công việc đã được tiến hành trên phiên bản kế nhiệm lớn hơn của A129 dành cho Quân đội Ý, máy bay [[Leonardo Helicopters AW249]]. ==Phát triển== '''Nguồn gốc''' [[Tập tin:Mangusta.JPG|giữa|nhỏ|200px|Một chiếc A129 Mangusta của Quân đội Ý. Lưu ý rằng trong cấu hình ban đầu, Mangusta thiếu tháp súng 20mm TM197B.]]Năm 1972, [[Quân đội Ý]] bắt đầu hình thành yêu cầu đối với trực thăng quan sát hạng nhẹ và chống tăng;  một yếu tố nổi bật trong việc hình thành yêu cầu này là sự cần thiết phải giải quyết mối đe dọa do các tài sản quân sự rộng lớn đang hoạt động với các quốc gia thuộc [[Khối Warszawa]] và các quốc gia thuộc [[Liên Xô]]. Cùng lúc với những nỗ lực của Ý đang được tiến hành, quân đội [[Tây Đức]] cũng đã xác định được nhu cầu tương tự.  Các yêu cầu song song của hai quốc gia cuối cùng đã dẫn đến một dự án chung được khởi xướng giữa công ty [[Agusta]] của Ý và công ty [[Messerschmitt-Bölkow-Blohm|MBB]] của Tây Đức;  tuy nhiên, nỗ lực hợp tác này không kéo dài được lâu và đã bị giải thể ngay sau khi công việc sơ bộ được thực hiện.  Agusta ban đầu đã nghiên cứu phát triển một biến thể định hướng chiến đấu của trực thăng [[AgustaWestland AW109|A109]] hiện có của họ, tuy nhiên họ quyết định tiếp tục phát triển một thiết kế trực thăng tham vọng hơn. Năm 1978, Agusta chính thức bắt đầu quá trình thiết kế những gì sẽ trở thành A129. Vào ngày 11 tháng 9 năm 1983, chiếc đầu tiên trong số 5 nguyên mẫu A129 đã thực hiện [[chuyến bay đầu tiên]] của loại này;  nguyên mẫu thứ năm sẽ cất cánh lần đầu tiên vào tháng 3 năm 1986. Cũng trong khoảng thời gian đó, Quân đội Ý đã đặt hàng tổng cộng 60 chiếc A129. Ở một giai đoạn, tổng cộng 100 máy bay trực thăng tấn công đã được lên kế hoạch mua nhưng con số này đã bị cắt giảm xuống còn 60 chiếc A129. Một phiên bản khác của loại này có khả năng chuyên chở tám quân bên cạnh khả năng hỏa lực của nó;  biến thể này, đôi khi được gọi là A139, chưa bao giờ thành công.  Theo ấn phẩm quốc phòng [[Dịch vụ Thông tin Janes]], đến năm 1985, A129 được coi là trực thăng tấn công tương đương với [[Boeing AH-64 Apache|McDonnell Douglas AH-64 Apache]] do Mỹ chế tạo và cho thấy tiềm năng trên thị trường xuất khẩu. '''Thị trường xuất khẩu''' Trong những năm 1980, Agusta đã tìm cách hợp tác với [[Westland Helicopters]] để phát triển một loại trực thăng tấn công hạng nhẹ thông thường, những người tham gia sản xuất tiềm năng khác trong sáng kiến ​​chung bao gồm [[Fokker]] và [[CASA (nhà sản xuất máy bay)|Construcciones Aeronáuticas SA]]. Năm 1986, chính phủ Ý, Hà Lan, Tây Ban Nha và Vương quốc Anh đã ký một biên bản ghi nhớ để điều tra một phiên bản cải tiến của A129, còn được gọi là Trực thăng tấn công hạng nhẹ hoặc Trực thăng tấn công hạng nhẹ chung châu Âu (LAH).  Đến năm 1988, các nghiên cứu khả thi cho bốn phương án khác nhau đã được tiến hành cho LAH, những phương án này sẽ có mức tăng trưởng từ 80% đến 20% so với A129 ban đầu;  cả cấu hình một động cơ và hai động cơ đều được kiểm tra bằng cách sử dụng nhiều động cơ mới khác nhau, cũng như hệ thống cánh quạt mới, càng đáp có thể thu vào, cảm biến cải tiến và vũ khí trang bị mạnh hơn. Tuy nhiên, dự án LAH đã sụp đổ vào năm 1990 sau khi Anh và Hà Lan độc lập quyết định rút khỏi chương trình và cuối cùng mua [[Boeing AH-64 Apache|AH-64 Apache]] để thay thế. [[Tập tin:Agusta A129CBT Mangusta, Italy - Army JP7122665.jpg|giữa|nhỏ|200px|Một chiếc A129 đang bay, với nhân viên ngồi trên càng đáp]]Agusta vẫn quan tâm đến việc theo đuổi doanh số bán hàng xuất khẩu và quyết định tiếp tục phát triển A129 International, hay A129I;  đây là phiên bản nâng cấp và chuyên dụng của A129 dành cho khách hàng xuất khẩu.  A129I có cánh quạt chính năm cánh (máy bay sản xuất ban đầu sử dụng cánh quạt chính bốn cánh), một cặp động cơ [[LHTEC T800]] (thay thế động cơ [[Rolls-Royce Gem]] của Mangustas Quân đội Ý) và một hộp số được nâng cấp;  A129I cũng được trang bị vũ khí mới và hệ thống tác chiến điện tử.  Năm 1998, Quân đội Ý đã quyết định nâng cấp một phần phi đội A129 của họ bằng nhiều hệ thống của A129I, chiếc trực thăng tái sản xuất đầu tiên được chuyển giao vào năm 2002. Vào tháng 9 năm 2007, A129I chính thức được đổi tên thành AW129. Trong dự án AIR 87 của Quân đội Úc để mua một phi đội Trực thăng Trinh sát Vũ trang mới, Agusta A129 là một trong những ứng cử viên;  nó là một trong ba máy bay trực thăng tấn công, cùng với AH-64 Apache và Eurocopter Tiger, lọt vào danh sách rút gọn trong số sáu hồ sơ dự thầu đã nộp.  Vào tháng 12 năm 2001, Australia thông báo lựa chọn Eurocopter Tiger là đơn vị trúng thầu. Thổ Nhĩ Kỳ đã tìm kiếm một loại trực thăng tấn công mới từ những năm 1990 để thay thế các phi đội [[Bell AH-1 Cobra]] và [[Bell AH-1 SuperCobra]] đã suy giảm của họ.  Sau quá trình lựa chọn kéo dài, vào tháng 9 năm 2007, một đơn đặt hàng đã được ban hành cho 51 máy bay trực thăng TAI/AgustaWestland T129 ATAK, một biến thể của A129 International. Là một phần của thỏa thuận với AgustaWestland, công ty quốc phòng TAI của Thổ Nhĩ Kỳ đã giành được quyền sản xuất T129 trong tương lai;  Ngoài việc sản xuất cho mục đích nội địa, TAI còn sản xuất T129 cho khách hàng xuất khẩu.  Các bộ phận và hệ thống điện tử hàng không khác nhau dự kiến ​​sẽ được thay thế bằng các hệ thống sản xuất trong nước khi chúng được phát triển. ==Thiết kế== [[File:A.129CBT cockpit.jpg|giữa|nhỏ|200px|Vị trí xạ thủ trong buồng lái chiếc A129. Lưu ý phạm vi vũ khí và điều khiển nhắm mục tiêu hiện tại]]A129 Mangusta là máy bay [[Trực thăng chiến đấu|trực thăng tấn công]] châu Âu đầu tiên;  do đó, nó có một số khía cạnh nguyên bản trong thiết kế, chẳng hạn như là máy bay trực thăng đầu tiên sử dụng hệ thống quản lý tích hợp được vi tính hóa hoàn toàn để giảm khối lượng công việc của phi hành đoàn. Người ta quyết định rằng phần lớn chức năng của máy bay trực thăng sẽ được tự động hóa;  như vậy, các bộ phận của chuyến bay và hệ thống vũ khí được giám sát và điều khiển trực tiếp bằng máy tính trên máy bay.  A129 có những điểm tương đồng đáng kể về thiết kế với máy bay trực thăng tiện ích [[AgustaWestland AW109|A109]] trước đó của Agusta;  phần phía sau của A129 được bắt nguồn từ A109 và được kết hợp thành phần phía trước hoàn toàn mới. Thân máy bay A129 có nhiều góc cạnh và được bọc thép để bảo vệ đạn đạo;  các cánh quạt composite cũng có thể chịu được các cú đánh từ đạn pháo 23 mm.  Phi hành đoàn hai người, bao gồm phi công và xạ thủ, ngồi trong buồng lái song song thông thường. A129 có thể hoạt động với nhiều khả năng khác nhau, bao gồm thực hiện các nhiệm vụ chống thiết giáp, trinh sát vũ trang, tấn công mặt đất, hộ tống, hỗ trợ hỏa lực và phòng không. Đối với nhiệm vụ chống mặt đất, máy bay trực thăng có thể sử dụng kết hợp nhiều loại vũ khí khác nhau, bao gồm tối đa tám [[AGM-114 Hellfire|tên lửa Hellfire]]; Đến năm 2014, [[Spike (tên lửa)|Spike-ER]], tên lửa [[chống tăng]] thế hệ thứ tư, đã được bổ sung vào kho vũ khí của A129. Trong vai trò không đối không, tên lửa [[Mistral (tên lửa)|Mistral]] có thể được trang bị;  hơn nữa, tên lửa [[FIM-92 Stinger]] đã được chứng nhận sử dụng vào năm 2003. A129 cũng có thể được trang bị tên lửa không điều khiển 81 mm hoặc 70 mm (2,75 in) đặt trong bệ cũng như bệ súng máy 12,7mm;  các mẫu sau này cũng có pháo 20 mm ba nòng [[Pháo điện M197|M197]] được lắp trên tháp pháo [[OTO Melara]] TM-197B gắn ở mũi. [[file:IMGL8920A129JesoloAirshow1-280802022.jpg|giữa|nhỏ|200px|A129CBT bay demo tại [[Jesolo]] airshow (2022)]]Sức mạnh được cung cấp bởi một cặp động cơ trục tua-bin [[Rolls-Royce Gem]] 2-1004D.  Các tính năng của động cơ này bao gồm quản lý động cơ tự động và điều khiển đơn giản hóa để dễ vận hành, cùng với khoảng thời gian khởi động tương đối ngắn và mức tiêu thụ nhiên liệu cụ thể tương đối thấp.  Các biến thể mới hơn được hưởng lợi từ những cải tiến như hộp số cải tiến. Một tính năng quan trọng hiện diện trên các động cơ là sự kết hợp của các bộ triệt hồng ngoại, hoạt động để giảm dấu hiệu nhiệt của máy bay và do đó cải thiện khả năng sống sót. Một trong những biện pháp bảo vệ quan trọng được tích hợp trên A129 bao gồm bộ tự bảo vệ tác chiến điện tử và SIAP ([[Single Integrated Air Picture]]). Các yếu tố của hệ thống giao diện nhiệm vụ và phần mềm tích hợp trên máy bay sau này được sản xuất bởi [[Selex ES|Selex Galileo]]. A129 được trang bị hệ thống nhìn đêm hồng ngoại và có khả năng hoạt động cả ngày lẫn đêm trong mọi điều kiện thời tiết. Các hệ thống laser được trang bị trên các máy bay mới hơn nhằm mục đích xác định phạm vi và chỉ định mục tiêu, A129 có thể chỉ định mục tiêu bằng laser cho các máy bay thân thiện khác tấn công. Trên AW129D, kính ngắm Toplite III của [[Rafael Advanced Defense Systems]] được sử dụng làm hệ thống nhắm mục tiêu chính;  nó có thể hoạt động như một [[Tia hồng ngoại nhìn về phía trước|FLIR]] và có cả chế độ theo dõi mục tiêu thủ công và tự động, Toplite cũng cung cấp phạm vi phát hiện và nhận dạng lớn hơn so với cảm biến HeliTOW thời những năm 1970 mà nó đã thay thế. Năm 1998, [[Israel Aerospace Industries|Israel Aircraft Industries]] (IAI) chính thức hợp tác với Agusta để cung cấp nhiều nâng cấp vũ khí và hệ thống điện tử hàng không cho các nhà khai thác A129 tiềm năng;  kể từ đó, nhiều công nghệ IAI khác nhau đã được đề xuất và triển khai trên những chiếc A129 của Ý. ==Biến thể== ==Quốc gia sử dụng== {{ITA}} * [[Lục quân Ý]] – 59<ref name="WAF16">{{chú thích web|title=World Air Forces 2016|url=https://www.flightglobal.com/asset/6297/waf/|website=FlightGlobal|access-date =ngày 5 tháng 8 năm 2016}}</ref> {{TUR}} * [[Lục quân Thổ Nhĩ Kỳ]] (xem [[TAI/AgustaWestland T129|T129]]) ==Thông số kỹ thuật (A129)== [[Tập tin:Augusta A129 orthographical image.svg|right|400px]] ===Đặc điểm chung=== * '''Phi hành đoàn''': 2 * '''Chiều dài''': 12.28 m (40&nbsp;ft 3 in) * '''Đường kính cánh quạt''': 11.90 m (39&nbsp;ft 1 in) * '''Chiều cao''': 3.35 m (11&nbsp;ft 0 in) * '''Diện tích cánh''': 111.22 m² (1,197.25&nbsp;ft<sup>2</sup>) * '''[[Khối lượng rỗng]]''': 2,530&nbsp;kg (5,575 Ib) * '''[[Khối lượng tối đa khi cất cánh]]''': 4,600&nbsp;kg (10,140 Ib) * '''Hệ thống cánh quạt''': 5 cánh quạt trên rotor chính * '''[[Động cơ]]''': 2 x [[Động cơ tuốc bin khí]] [[Rolls-Royce Gem|Rolls-Royce Gem 2-1004D]] (cấp bằng sáng chế bởi Piaggio), mỗi cái 664&nbsp;kW (890 shp) ===Hiệu suất=== * '''[[Vận tốc|Vận tốc cực đại]]''': 278&nbsp;km/h (148 knots, 170&nbsp;mph) * '''[[Vận tốc|Vận tốc hành trình]]''': 229&nbsp;km/h (135 knots, 155&nbsp;mph) * '''[[Tầm bay]]''': 510&nbsp;km (275&nbsp;nm, 320&nbsp;mi) * '''[[Tầm bay|Tầm bay tối đa]]''': 1,000&nbsp;km (540&nbsp;nm, 620&nbsp;mi) * '''[[Trần bay]]''': 4,725&nbsp;m (15,500&nbsp;ft) * '''[[Tốc độ cất cánh]]''': 10.2&nbsp;m/s (2,025&nbsp;ft/phút) ===Trang bị=== * '''Pháo:''' 1 x Pháo Gatling 3 nòng [[M197]] [[Đạn 20mm|20 mm]] (500 viên) trong hệ thống tháp pháo hạng nhẹ TM197B (kiểu CBT) * '''Rocket:''' 4 bệ phóng với • 38x rocket 81&nbsp;mm (3.19&nbsp;in) ''hoặc'' <br> • 76x rocket 70&nbsp;mm (2.75&nbsp;in) ''hoặc'' <br> • Bệ súng 12.7&nbsp;mm (.50 in) * '''Tên lửa:''' • 8x Tên lửa chống tăng [[AGM-114 Hellfire]] hoặc [[BGM-71 TOW]] <br> • 4-8x Tên lửa phòng không [[AIM-92 Stinger]] hoặc [[Mistral (tên lửa)|Mistral]] ==Tham khảo== {{tham khảo}} [[Thể loại:Trực thăng quân sự]] sbvd5mlcudfip30u2kj9mceewvlpw2t Pavonia ramosissimum 0 7634217 31815928 2017-10-08T07:06:50Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Pavonia ramosissimum]] thành [[Pavonia ramosissima]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Pavonia ramosissima]] 46gt369ho7be1m9450b0gf25k936uxn Papabile 0 7634219 67837670 64494214 2022-01-04T22:21:25Z NDKDDBot 814981 Sửa tham số accessdate cũ... wikitext text/x-wiki '''Papabile''' (số ít: Papabili) là một thuật ngữ không chính thức của Ý được đặt ra bởi các nhà nghiên cứu về Vatican và hiện nay được sử dụng trong nhiều ngôn ngữ để mô tả một người Công giáo La Mã, thực tế luôn là hồng y, được cho là ứng cử viên có khả năng được bầu làm giáo hoàng. Một bản dịch tiếng Anh chữ nghĩa sẽ là "pop(e)able" hoặc "able to be pope". Ở Ý, thuật ngữ đã trở nên rất phổ biến và người ta còn sử dụng nó cho nhiều tình huống khác. Trong một số trường hợp, các hồng y sẽ chọn một ứng cử viên cố định. Các hồng y papabili đã được bầu làm giáo hoàng là [[Giáo hoàng Piô XII]], [[Giáo hoàng Phaolô VI]], [[Giáo hoàng Gioan Phaolô I]] và [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]]). Tuy nhiên, đôi khi Mật nghị Hồng y sẽ chọn một ứng viên mà không nằm trong hầu hết các nhận định từ bên ngoài. Trong các mật nghị gần đây có những người được bầu làm giáo hoàng mặc dù không được coi là papabili, bao gồm [[Giáo hoàng Gioan XXIII]], [[Giáo hoàng Gioan Phaolô II]] và [[Giáo hoàng Phanxicô]]. Có một câu nói phổ biến từ các nhà nghiên cứu Vatican: ''"Vị nào đi vào cuộc Mật nghị giống như một giáo hoàng thì khi ra vẫn là một hồng y".''<ref name=vat>{{Chú thích web |url=http://www.vietcatholic.net/News/Html/103009.htm |ngày truy cập=2013-02-28 |tựa đề=ĐHY Tagle của Phi Luật Tân có thể được bầu làm Giáo hoàng hay không? |archive-date=2013-02-28 |archive-url=https://web.archive.org/web/20130228025256/http://www.vietcatholic.net/News/Html/103009.htm |url-status=dead }}</ref> Đây cũng là một câu tục ngữ phổ biến ở Ý, đặc biệt là ở người cao tuổi. Trong tiếng Ý, từ papabile cũng được sử dụng trong các bối cảnh phi Giáo hội để đề cập đến những ứng cử viên trong các danh sách ngắn, tức là những người trong số những ứng cử viên sẵn có, có nhiều khả năng được bầu hoặc bổ nhiệm vào một vị trí cụ thể.<ref>{{chú thích web |title=Papabile |url=http://www.treccani.it/vocabolario/papabile/ |work=Enciclopedia Treccani |publisher=Fondazione Treccani |access-date=ngày 3 tháng 3 năm 2013}}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{sơ khai Công giáo}} [[Thể loại:Từ ngữ tiếng Ý]] 0atau4ucbb3dmvidxd6ylu9edogbbrw Papabili 0 7634220 31815941 2017-10-08T07:07:36Z ThiênĐế98 440903 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Papabile]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Papabile]] 0ic1yr0j8ge02z7qkvsq44za5kuhxke Seán Patrick O’Malley 0 7634221 68663873 68663872 2022-05-29T19:55:39Z Lacessori 790982 /* Tổng giám mục rồi Hồng y */ wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> Seán Patrick O’Malley <br/><small>O.F.M Cap.</small> | title = Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Boston]] <br/> (2003 - nay) | image = Seán Patrick O'Malley (cropped).jpg | alt = | caption =Hồng y Seán Patrick O’Malley (2010) | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[Bernard Francis Law]] | successor = Đương nhiệm <!-- Orders --> | ordination = Ngày [[29 tháng 8]] năm [[1970]]<br/>{{số năm theo năm và ngày |1970|8|29}} | ordinated_by = [[John Bernard McDowell]] | consecration = Ngày [[2 tháng 8]] năm [[1984]]<br/>{{số năm theo năm và ngày |1984|8|2}} | consecrated_by = [[Edward John Harper]] | cardinal = Ngày [[24 tháng 3]] năm [[2006]]<br/>{{số năm theo năm và ngày |2006|3|24}} | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 29 tháng 6 năm 1944(76 tuổi) | birth_place = [[Ohio]], [[Hoa Kỳ]] | death_date = | death_place = | previous_post = Giám mục chính tòa [[Giáo phận Palm Beach]] <br/> (2002 - 2003) <br/> Giám mục chính tòa [[Giáo phận Fall River]] <br/> (1992 - 2002) <br/> Giám mục chính tòa [[Giáo phận Saint Thomas]] <br/> (1985 - 1992) <br/> Giám mục Phó [[Giáo phận Saint Thomas]] <br/> (1984 - 1985)<br/> Hồng y đẳng Linh mục Nhà thờ Santa Mara della Vittoria(2006-nay) }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of Sean Patrick O'Malley.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"Quodcumque dixerit facite |tòa = [[Tổng giáo phận Boston]] }} '''Seán Patrick O’Malley O.F.M Cap.''' (sinh 1944) là một [[Hồng y]] người [[Hoa Kỳ]] của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông hiện đảm nhận cương vị Hồng y đẳng Linh mục Nhà thờ Santa Maria della Vittoria, Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Boston]], Chủ tịch Uỷ ban Bảo vệ Trẻ vị thành niên và là thành viên [[Hội đồng Hồng y Tư vấn]], một Hội đồng do [[Giáo hoàng Phanxicô]] thành lập năm 2013 để cùng giáo hoàng cai quản Giáo hội Hoàn vũ. Trước đó, hồng y O'Malley cũng từng là Giám mục chính tòa các giáo phận Saint Thomas, Palm Beach, Fall River.<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/dioceses/diocese/bost0.htm#2046 Metropolitan Archdiocese of Boston]</ref> ==Tiểu sử== ===Thân thế và thời linh mục=== Hồng y O'Malley sinh ngày 29 tháng 6 năm 1944 tại Ohio, lớn lên ở miền tây Pennsylvania.<ref name=g/><ref name=t>{{Chú thích web |url=http://tinmung.net/tintuctonghop/TinTheGioi/_2013/Thang02/DHY-Dolan-hay-DHY-O%27Mlley-tro-thanh-Giao-Hoang-Khong.htm |ngày truy cập=2017-10-08 |tựa đề=Cơ hội Hồng y Hoa Kỳ: ĐHY Dolan hay ĐHY O'Malley trở thành Giáo hoàng không |archive-date=2017-10-09 |archive-url=https://web.archive.org/web/20171009041418/http://tinmung.net/tintuctonghop/TinTheGioi/_2013/Thang02/DHY-Dolan-hay-DHY-O%27Mlley-tro-thanh-Giao-Hoang-Khong.htm }}</ref> Ông bắt đầu con đường tu hành của mình bằng cách gia nhập tiểu chủng viện dòng Phanxicô vào năm 12 tuổi.<ref name=t/> Sau khoảng thời gian dài tu học, ngày 29 tháng 8 năm 1970, ông được phong chức linh mục bởi Giám mục [[John Bernard McDowell]], Giám mục Phụ tá [[Giáo phận Pittsburgh]], trở thành linh mục dòng Anh Em Hèn Mọn Capuchin.<ref name=h>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bomalley.html Sean Patrick Cardinal O’Malley, O.F.M. Cap. - Archbishop of Boston, Massachusetts, USA - Cardinal-Priest of Santa Maria della Vittoria - Member of the Council of Cardinals- President of the Pontifical Commission for the Protection of Minors]</ref> Linh mục O'Malley ở lại dạy trường Đại học Công giáo và thành lập trung tâm cho người Hispanics (Centro Hispano Católico), một tổ chức giúp đỡ những người nhập cư.<ref name=t/> ===Giám mục=== Ngày 30 tháng 5 năm 1984 Tòa Thánh loan tin chọn linh mục 40 tuổi Sean Patrick O'Malley làm Giám mục Phó [[Giáo phận Saint Thomas]] thuộc Quần đảo Virgin. Lễ Tấn phong cho tân giám mục được cử hành sau đó vào ngày 2 tháng 8. Giám mục Chủ phong là: [[Edward John Harper]], C.SS.R., Giám mục chính tòa Saint Thomas. Hai giám mục phụ phong là [[James Aloysius Hickey]], tổng giám mục Washington và [[Eugene Antonio Marino]], S.S.J., Giám mục Phụ tá Washington.<ref name=h/> Tân giám mục chọn khẩu hiệu:''Quodcumque dixerit facite''<ref name=g/> Ngày 16 tháng 10 năm 1985, ông kế nhiệm trở thành Giám mục chính tòa Giáo phận.<ref name=h/> Ngày 16 tháng 6 năm 1992, Tòa Thánh công bố thuyên chuyển Giám mục O'Malley làm Giám mục chính tòa [[Giáo phận Fall River]], thuộc bang [[Massachusetts]]. Ông đã đến đây nhận ngai tòa của mình sau đó vào 11 tháng 8.<ref name=h/> Mười năm sau đó, ngày 3 tháng 9 năm 2002, Tòa Thánh công bố việc thuyên chuyển Giám mục O'Malley làm Giám mục chính tòa [[Giáo phận Palm Beach]], bang [[Florida]]. Ngày 19 tháng 10 cùng năm, ông chính thức nhậm chức vụ này.<ref name=h/> ===Tổng giám mục rồi Hồng y=== Ngày 1 tháng 7 năm 2003, Tòa Thánh quyết định thăng Giám mục O'Malley làm Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Boston]]. Ông chính thức nhậm chức vào ngày 30 tháng 7 cùng năm. Trong Công nghị Hồng y năm 2006 cử hành ngày 24 tháng 3, [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] vinh thăng Tổng giám mục O'Malley tước Hồng y Nhà thờ Santa Maria della Vittoria. Ông đã đến nhận Nhà thờ Hiệu tòa này ngày 1 tháng 10 sau đó.<ref name=h/> Hồng y O'Malley được đánh giá cao trong việc "làm trong sạch" Tổng giáo phận Boston sau khi ông kế vị Hồng y [[Bernard Law]], sau những vụ cáo buộc về những lạm dụng tình dục của hàng giáo sĩ và về những che đậy sau đó.<ref name=t/> Vào tháng 1 năm 2012, kỷ niệm 10 năm cuộc khủng hoảng trên, vị Hồng y Sean O'Malley vẫn cho rằng ưu tiên hàng đầu của ông vẫn là tiếp tục tiếp cận và chăm sóc cho các nạn nhân của việc lạm dụng tình dục và "làm tất cả những gì khả thi để cho tình trạng lạm dụng này không bao giờ xảy ra nữa".<ref name=t/> Sau khi lên ngôi Giáo hoàng, Tân [[Giáo hoàng Phanxicô]] thiết lập [[Hội đồng Hồng y Tư vấn]] đế trợ giúp cai quản Giáo hội Công giáo. Hồng y O'Malley được chọn làm thành viên của Hội đồng gồm 9 Hồng y này. Ngày 22 tháng 3 năm 2014, ông trở thành thành viên Uỷ ban Bảo vệ Trẻ vị thành niên, trước khi trở thành Chủ tịch Ủy ban này ngày 10 tháng 9 cùng năm.<ref name=g/><ref name=h/> ==Tính cách== Hồng y O'Malley là một tu sĩ khiêm tốn, thích mặc áo choàng nâu đơn giản của Dòng Capuchin và muốn được gọi bằng 'tên thánh' của mình là 'Hồng y Seán' (Gioan).<ref name=t/> Hồng y O'Malley sử dụng thông thạo các phương tiện truyền thông, dùng Twitter và blog để kết nối với giáo dân để thực thi công việc truyền giáo.<ref name=t/> Ông là hồng y đầu tiên trên thế giới có một trang blog cá nhân từ năm 2006 sau một chuyến viếng thăm Rôma.<ref>{{chú thích báo|url=https://communications.catholic.edu/news/spotlight/cardinal-sean-omalley.html|title=Cardinal O’Malley: Shepherding a University Committed to Faith and Intellect|author=Catholic University of America|accessdate = ngày 8 tháng 10 năm 2017 |date = ngày 21 tháng 6 năm 2016}}</ref> Ông có bằng thạc sĩ về giáo dục tôn giáo và bằng Tiến sĩ về văn học Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha từ Đại học Công giáo Hoa Kỳ ở Washington (Catholic University of America).<ref name=t/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} == Liên kết ngoài == * [http://www.cardinalseansblog.org/ Cardinal Seán's blog] [[Thể loại:Sinh năm 1944]] [[Thể loại:Giám mục Công giáo thế kỉ 20]] [[Thể loại:Người viết blog Mỹ]] [[Thể loại:Người Mỹ gốc Ireland]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Hồng y]] oaic3dvp7mvff64q01pw8krcs6wjmg0 Dự phi 0 7634222 70962903 70399571 2023-12-12T06:11:50Z Dưa hấu không hạt 808347 wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật hoàng gia |tên = Thanh Cao Tông Dự phi |native name = 清高宗豫妃 |tước vị = [[Càn Long Đế]] [[phi (hậu cung)|phi]] |hình = |ghi chú hình = |chồng = [[Thanh Cao Tông]]<br>Càn Long Hoàng đế |tước hiệu = [Đa quý nhân; 多貴人]<br>[Dự tần; 豫嬪]<br>[Dự phi; 豫妃] |cha = [[Căn Đôn]] |sinh = {{ngày sinh|1730|2|12}} |nơi sinh = [[Hãn quốc Chuẩn Cát Nhĩ]] |mất = {{ngày mất và tuổi|1774|1|31|1730|2|12}} |nơi mất = [[Tử Cấm Thành, Bắc Kinh]] |ngày an táng = [[26 tháng 10]] năm [[1776]] |nơi an táng = Phi viên tẩm trong [[Dụ lăng]] }} '''Dự phi Bát Nhĩ Tế Cát Đặc thị''' ([[chữ Hán]]: 豫妃博爾濟吉特氏; [[12 tháng 2]] năm [[1730]] - [[31 tháng 1]] năm [[1774]]), người [[Mông Cổ]], biệt xưng '''Ngạch Nhĩ Khắc phi''' (額爾克妃), là một [[phi tần]] của [[Thanh Cao Tông]] Càn Long Đế. == Tiểu sử == Dự phi Bác Nhĩ Tế Cát Đặc thị sinh ngày [[25 tháng 12]] (âm lịch) năm [[Ung Chính]] thứ 7 ([[1729]]), là con gái của [[Căn Đôn]] (根敦) - vị [[Tể tang]] (宰桑), thủ lĩnh đứng đầu của bộ tộc [[Chuẩn Cát Lặc Tạp Đặc]] (准噶勒杂特部). Tuy là họ [[Bột Nhi Chỉ Cân|Bác Nhĩ Tế Cát Đặc thị]], nhưng Dự phi không hề có liên hệ gì đến [[Hiếu Trang Văn hoàng hậu]] của [[Khoa Nhĩ Thấm]] hay [[Hiếu Tĩnh Thành Hoàng hậu]] về sau của [[Đạo Quang Đế]], thị tộc của gia tộc bà là một bộ tộc nhỏ ở biên giới, là một phiên thuộc của [[Hãn quốc Chuẩn Cát Nhĩ]]. Cái họ [''"Bác Nhĩ Tế Cát Đặc thị"''] chỉ là một cái họ chung rất phổ biến của các tộc Mông Cổ. Năm Càn Long thứ 21 ([[1756]]), ngày [[5 tháng 6]] (âm lịch), nhân do thường xuyên bị [[Uriankhai]] (乌梁海; ''Ô Lương Hải'') cướp bóc, cùng với việc Hãn quốc Chuẩn Cát Nhĩ đã bị Đại Thanh quy phục, Tể tang của Chuẩn Cát Lặc Tạp Đặc bộ là Căn Đôn phải đem toàn bộ bộ tộc quy phục Đại Thanh. Càn Long Đế gia ân ban cho Căn Đôn chức [Tá lĩnh; 佐领]<ref>《清高宗实录》- 乾隆二十一年六月 ○又谕、据舒明等奏噶勒杂特宰桑根敦、得木齐巴图孟克率所属九十余户投诚等语根敦等被乌梁海等劫掠。率属来归。甚属可悯。著加恩授根敦为佐领。赏缎二疋。暂与丹毕游牧同居。前闻噶勒杂特宰桑。止哈萨克锡喇、都噶尔、特克勒德克等三人。根敦或系宰桑子弟。或系得木齐误称为宰桑。均未可定。今暂授为佐领。俟询明哈萨克锡喇等、具奏到日。应授何职衔。再降谕旨。并著舒明传谕根敦等、现在伊犁平定。与内地无异。伊等或归故土。或在此地游牧。悉从其便。此时念伊等远道前来。复被乌梁海劫掠。暂为休息。再图迁徙。至奏请来京入觐。现今天时暑热。根敦或尚未出痘。且无庸令其前来。至其所称、途中遇劫之乌梁海等。现在逃赴阿逆处等语。著传谕达勒当阿、哈达哈等沿途留心遇此等投赴阿逆之乌梁海等、即行剿灭并将为首之人。拏解来京治罪。(豫妃之父为噶勒杂特的宰桑,由此可知豫妃为外藩蒙古人,来自噶勒杂特部)</ref><ref>《清史稿》卷三百一十六 舒明在邊,諸部降人至者,為之拊循。噶勒雜特宰桑根敦降,上授佐領,使與丹畢遊牧同處。</ref>. Tể tang Căn Đôn khi ấy rất cảm kích, nên đã để đứa con gái gần 30 tuổi vào cung hầu. Về cơ bản, Bác Nhĩ Tế Cát Đặc thị cùng [[Dung phi]] Hòa Trác thị giống nhau đều là [cống nữ] dâng cho Càn Long Đế để đổi lấy hòa bình của bộ tộc mình. Năm Càn Long thứ 22 ([[1757]]), Bác Nhĩ Tế Cát Đặc thị nhập cung. Do không trải qua [[Bát Kỳ tuyển tú]], bà chỉ được dự vào hàng [[Cung nữ tử]]. Đổi với các hậu phi được đưa vào không theo Tuyển tú quy chuẩn thì đây là quá trình bình thường dưới thời Càn Long, sau khi học đầy đủ quy củ trong cung thì Bác Nhĩ Tế Cát Đặc thị chính thức ban phong (tương tự [[Dung phi]] cùng [[Thận tần]]). Cùng năm, ngày [[20 tháng 6]] (âm lịch), Bác Nhĩ Tế Cát Đặc thị thụ phong [[Quý nhân]], được gọi là '''Đa Quý nhân''' (多貴人)<ref>《乾隆至嘉慶年添減底檔》六月二十日敬事房首領楊雙全傳說 新進官女子一人封為多貴人自二十一日起按例......</ref>. == Phong Tần tấn Phi == Năm thứ 24 ([[1759]]), ngày [[10 tháng 6]], Đa Quý nhân và [[Lệnh Ý Hoàng quý phi|Lệnh phi]] mang thai, ngày 11 thêm đại phu, thêm nhũ mẫu. Ngày 22, nữ tử học quy củ chỗ Lệnh phi phong ''Thụy Thường tại''. Ngày [[1 tháng 9]], ngưng thêm [[than]] cho Đa Quý nhân, do sảy thai<ref>乾隆至嘉庆年添减底档-乾隆24年:闰6月10日 令妃遇喜、 多贵人遇喜, 6月11日添守月大夫守月姥姥。闰6月22日 令妃下学规矩女子封瑞常在。9月1日 多贵人添炭止。</ref><ref>《乾隆至嘉慶年添減底檔》九月初一日敬事房筆貼式武文成傳說 多貴人遇喜外添豐分紅羅炭二斛八兩、黑炭十斛全止......</ref>. Ngoài ra Lệnh phi do dạy dỗ quy củ quá độ cũng sảy thai. Ngày [[21 tháng 11]], dù bị sảy thai nhưng Càn Long Đế vẫn tấn phong Đa Quý nhân làm '''Dự tần''' (豫嬪)<ref>《清高宗實錄》諭、來年為朕五十誕辰,又來年即恭值聖母皇太后七旬萬壽。欽奉懿旨:彤闈集福,盛典駢臻。令妃、慶嬪、穎嬪、貴人博爾濟錦氏,俱淑慎敬恭、兄勷內職、宜加冊禮、以宏嘉禧,令妃著晉封貴妃,慶嬪、穎嬪著晉封為妃,貴人博爾濟錦氏著晉封為嬪,欽此。所有應行典禮各該衙門敬謹察例舉行。</ref>. Theo [[Hồng xưng thông dụng]], ''"Dự"'' có Mãn văn là 「Sebjengge」, nghĩa là ''"vui sướng"''. Ngày [[18 tháng 12]], lấy Đại học sĩ [[Ngạc Di Đạt]] (鄂弥达) làm Chính sứ, Lễ bộ Tả thị lang [[Giới Phúc]] (介福) làm phó sứ, hành sách phong<ref>《清高宗實錄》命協辦大學士鄂彌達為正使。禮部左侍郎介福為副使。持節冊封貴人博爾濟錦氏為豫嬪。冊文曰。朕惟分九嬪以贊化。德重柔嘉。迓百福以承恩。儀維淑慎。爰加錫命。式煥綸音。爾貴人博爾濟錦氏。秉質溫純。宅心端謹。承慈顏於璇殿。內職無違。佐雅化於蘭宮。壼儀有恪。茲奉皇太后懿諭。冊封爾為豫嬪。尚其祇膺象服。崇令德而彌勤。式荷鴻庥。集繁禧而益永。欽哉。</ref>. Sách văn viết: {{Cquote| 朕惟分九嫔以赞化。德重柔嘉。迓百福以承恩。仪维淑慎。爰加锡命。式焕纶音。尔贵人博尔济锦氏。秉质温纯。宅心端谨。承慈颜于璇殿。内职无违。佐雅化于兰宫。壸仪有恪。兹奉皇太后懿谕。册封尔为豫嫔。尚其祇膺象服。崇令德而弥勤。式荷鸿庥。集繁禧而益永。钦哉。 . Trẫm duy phân cửu tần dĩ tán hóa. Đức trọng nhu gia. Nhạ bách phúc dĩ thừa ân. Nghi duy thục thận. Viên gia tích mệnh. Thức hoán luân âm. Nhĩ Quý nhân Bác Nhĩ Tế Cẩm thị. Bỉnh chất ôn thuần. Trạch tâm đoan cẩn. Thừa từ nhan vu toàn điện. Nội chức vô vi. Tá nhã hóa vu lan cung. Khổn nghi hữu khác. Tư phụng Hoàng thái hậu ý dụ. Sách phong nhĩ vi Dự tần. Thượng kỳ chỉ ưng tượng phục. Sùng lệnh đức nhi di cần. Thức hà hồng hưu. Tập phồn hi nhi ích vĩnh. Khâm tai.|||Sách văn của Dự tần}} Năm Càn Long thứ 28 ([[1763]]), ngày [[10 tháng 9]], tấn phong '''Dự phi''' (豫妃). Năm thứ 29 ([[1764]]), ngày [[4 tháng 7]], hành sách phong lễ. Sinh thời, bà được ghi nhận gọi là ['''Ngạch Nhĩ Khắc phi'''; 額爾克妃]. Theo hồ sơ ghi lại thời điểm bà qua đời, Thái giám và Cung nữ ở [[Thừa Càn cung]] bị điều chỉnh, thì Dự phi có thể sinh thời từng ở tại Thừa Càn cung<ref>乾隆38年 12月20日 豫妃薨 新常在吉安所穿孝 、八阿哥、十二阿哥同福晋吉安所穿孝. 乾隆39年:正月3日 传承乾宫无有主子们住了,按空宫例用黑炭3斤煤10斤,给太监煮饭</ref>. Hơn 30 tuổi mang thai và sinh non, Dự phi sau đó không thể sinh dục được nữa, Càn Long Đế đối với Dự phi cũng ân cần hơn, ban thưởng nhiều tiện ích<ref>《穿戴档》記載:「上谕,将养心殿后殿东暖阁挂旧藕荷色春细面月白里帐一架赏豫嫔。」</ref>, lại trong thời gian ngắn thăng từ Tần lên Phi. Ngoài ra, Dự phi trong thời gian đắc sủng cũng rất nhiều lần cùng Càn Long Đế tùy ý du ngoạn<ref>《撥用行文底簿》 乾隆二十六年七月十七日,皇帝外出哨鹿,同行后妃有:皇后、令貴妃、舒妃、豫嬪、郭貴人、伊貴人、瑞貴人、和貴人。八月二十七日郭貴人事出。乾隆二十七年七月初八日,皇帝出外哨鹿,同行后妃有:皇后、舒妃、穎妃、豫嬪、慎嬪、容嬪、郭常在,共七位,手下女子共十五人。乾隆二十八年五月十八日,皇帝駕行熱河,皇后住湯泉。同行嬪妃有:慶妃、穎妃、忻嬪、豫嬪、慎嬪、容嬪、新常在,共八位,手下女子十七人。乾隆二十九年七月十七日,皇帝出外哨鹿,同行有:皇后、令貴妃、慶妃、穎妃、容嬪、福貴人、新常在、永常在、寧常在、那常在、武常在。共十一位,手下女子二十三人。乾隆三十年正月十六日,皇帝駕行江南,同行有:皇后、令貴妃、慶妃、容嬪、永常在、寧常在六位。乾隆三十一年皇帝駕行木蘭,同行嬪妃有:令皇貴妃、舒妃、慶妃、豫妃、容嬪、祿常在、新常在、寧常在、武常在、那常在。乾隆三十二年七月二十日,上駕木蘭,同行嬪妃有:舒妃、慶妃、豫妃、容嬪、林貴人、蘭貴人、常貴人、寧常在、祿常在。乾隆三十六年二月,東巡泰山及曲阜,同行嬪妃有令皇貴妃,慶貴妃,穎妃,豫妃,容妃和順嬪。</ref>. Năm Càn Long thứ 38 ([[1773]]), ngày [[15 tháng 9]] (âm lịch), sau khi tùy giá Càn Long Đế đến [[Nhiệt Hà]], Dự phi sinh bệnh. Càn Long Đế hốt hoảng, sai người đưa Dự phi về [[Bắc Kinh]], còn đặc biệt phái hai người con của [[Lệnh Ý Hoàng quý phi|Hoàng quý phi]] Ngụy thị là [[Cố Luân Hòa Tĩnh công chúa]] cùng Hoàng thập thất tử [[Vĩnh Lân]] nghênh đón<ref>《寄諭內務府總管邁拉遜著報十七阿哥同公主來迎額爾克妃》 乾隆三十八年九月十五日。奉上諭:今豫妃病,先已挨站送京。將此著寄信邁拉遜,即行禀報七公主。十七阿哥來迎接。來時公主府第現有成輿,令十七阿哥同公主乘輿來迎接。欽此</ref>. Sang ngày [[20 tháng 12]] (âm lịch) cùng năm, Dự phi Bác Nhĩ Tế Cát Đặc thị qua đời tại [[Cát An sở]] (吉安所)<ref>Một phủ sở ở ngoài [[Tử Cấm Thành]], phi tần hoặc hoàng tử hoàng nữ không phải đích-xuất thì khi hấp hối đều đưa ra đây</ref>, chung niên 44 tuổi. Do Dự phi là vị Phi mất đầu tiên trong triều Càn Long, nên [[Nội vụ phủ]] chưa biết phải xử lý tang nghi như thế nào. Sau nhiều lần thỉnh tấu, Hoàng đế bèn án theo lễ tang của [[Ninh phi]] Võ thị của [[Ung Chính Đế]] mà làm. Theo đó, Càn Long Đế ra chỉ dụ nghỉ triều 3 ngày, phái Hoàng bát tử ([[Vĩnh Tuyền]]), Hoàng thập nhị tử ([[Vĩnh Cơ]]), Thất Công chúa ([[Cố Luân Hòa Tĩnh công chúa|Hòa Tĩnh]]) và Thất Ngạch phụ [[Lạp Vượng Đa Nhĩ Tế]] mặc tang phục. Lấy Hoàng lục tử Chất Quận vương ([[Vĩnh Dung]]), Nội vụ Phủ đại thần [[Kim Giản]] xử lý tang nghi. Sở hữu ứng hành sự nghi. Các nên nha môn sát lệ cụ tấu<ref>《清高宗實錄》諭、本月二十日。豫妃薨逝。著輟朝三日。派皇八子、皇十二子、七公主及七額駙拉旺多爾濟穿孝。並著皇六子質郡王、內務府大臣金簡總理喪儀。所有應行事宜。著各該衙門察例具奏</ref>. Năm Càn Long thứ 40 ([[1775]]), ngày [[26 tháng 10]] (âm lịch), kim quan của Dự phi được an táng tại Phi viên tẩm trong [[Dụ lăng]], [[Thanh Đông lăng]]<ref>《清高宗實錄》諭曰、皇貴妃金棺。應於今冬送至勝水峪入寶城。慶貴妃、豫妃、金棺。亦應同時送至勝水峪妃衙門。著該衙門於十月內擇日、照例舉行。</ref>. Vị trí mộ phần của bà thuộc hàng thứ 2, ngang hàng với [[Du Quý phi]] vốn có địa vị lâu và [[Dung phi]] có tiếng sủng ái của Càn Long Đế. == Xem thêm == * [[Hậu cung nhà Thanh]] * [[Bột Nhi Chỉ Cân]] * [[Lệnh Ý Hoàng quý phi]] * [[Dung phi]] ==Trong văn hóa đại chúng== {| class="wikitable" |- style="background:cornflowerblue; color:white; text-align:center;" |Năm||Phim ảnh||Diễn viên||Nhân vật |- |style="text-align:center;"|2018||style="text-align:center;"|[[Như Ý truyện]]||style="text-align:center;"|[[Triệu Kha]]<br>趙珂||style="text-align:center;"|Bát Nhĩ Tế Cát Đặc Ách Âm Châu<br>(博爾濟吉特 厄音珠) |- |} ==Tham khảo== {{tham khảo}} * [[Thanh sử cảo]] * [[Thanh thực lục]] [[Thể loại:Sinh năm 1730]] [[Thể loại:Mất năm 1774]] [[Thể loại:Bột Nhi Chỉ Cân]] [[Thể loại:Phi tần nhà Thanh]] [[Thể loại:Người Mông Cổ thuộc Thanh]] nmckdowr8wjk97j7462fpvwtt4tjq9k Samsung Bixby 0 7634226 31816610 2017-10-08T08:02:51Z Louis Anderson 388735 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Bixby (trợ lý ảo)]] wikitext text/x-wiki #ĐỔI [[Bixby (trợ lý ảo)]] q9yjm88shla5vfae28kf0mzpi60xblw Wikipedia:Ứng cử viên bài viết chọn lọc/Miniopterus aelleni 4 7634227 33901327 32043601 2017-11-11T07:28:43Z Mintu Martin 439465 /* Miniopterus aelleni */ wikitext text/x-wiki ===[[Miniopterus aelleni]]=== {{biểu quyết|KQ=Đề cử không thành công|ND= Bài FA bên en.[[User:ngochue456|<span style="color:red;">'''→Enock'''</span><span style ="color:yellow;">'''4'''</span><span style="color:green;">'''seth'''</span>]] <sup>[[User talk:Ngochue456|<span style="color:black;">('''talk''')</span>]]</sup> 08:05, ngày 8 tháng 10 năm 2017 (UTC) ==== Đồng ý ==== ==== Chưa đồng ý ==== #{{OK?}} Xin chào. Cảm ơn bạn đã tạo ra bài viết này, tuy nhiên tôi vẫn thấy trong bài có nhiều lỗi cần phải sửa lại. #:: '''Thứ nhất,''' tên khoa học của chi, loài sinh vật cần được in nghiêng, do vậy cần in nghiêng tất cả tên khoa học của các chi, loài trong bài. Tên bài viết cũng cần phải được in nghiêng. #:: '''Thứ hai,''' tôi có thể thấy lỗi dịch ngay từ câu đầu tiên: "thường xuất hiện ở Anjouan trong Comoros". Có bao giờ bạn nói "Tôi sống ở Hà Nội trong Việt Nam" không? Câu hai của đoạn 2, "Chân dài (vành tai nhọn) có một chân rộng, đầu nhọn và tròn" hoàn toàn sai nghĩa so với câu gốc "The long tragus (a projection in the outer ear)...". "Tragus" ở đây là gờ bình tai, cả câu có thể hiểu đại khái là gờ bình tai (tức phần nhô ra ở tai ngoài) dài và rộng, và phần đầu mút của cái gờ này có dạng tròn hoặc bào tù!? Đoạn ba có cụm "khu vực karstic", kartic ở đây là tính từ của [[Karst]], tức là dạng địa hình cácxtơ mà bạn đã học trong Địa lí hồi trung học ấy, nên đổi kartic thành Karst hoặc cácxtơ. Đấy mới chỉ là đoạn mở đầu, và tôi có thể chỉ ra hàng loạt các lỗi dịch khác ở các mục sau. #:: '''Thứ ba,''' các chú thích ở mục Tham khảo và Trích dẫn cần phải được dịch, ví dụ: "Goodman et al., 2009b, p. 30, table 7" thành "Goodman và cộng sự, 2009b, tr. 30, bảng 7". Hộp thông tin loài ở bên phải cũng chưa được dịch kĩ. #:Mong bạn cố gắng kiểm tra lại bài viết để có kết quả tốt hơn. Thân, [[Thành viên:NXL1997|NXL]] ([[Thảo luận Thành viên:NXL1997|thảo luận]]) 19:14, ngày 9 tháng 10 năm 2017 (UTC) #{{OK?}} Dịch có vấn đề, tôi tạm sửa vài lỗi nhưng chắc phải rà lại nhiều quá.[[User:Alphama|<span style="background:#16BCDA;color:white;border-radius:4px;">&nbsp;A l p h a m a&nbsp;</span>]] <sup><span style="background:yellow;border-radius:3px;">[[User talk:Alphama|Talk]]</span></sup> 16:11, ngày 12 tháng 10 năm 2017 (UTC) ==== Ý kiến ==== # {{Yk}} bài còn mắc lỗi dịch thuật, mong bạn ngochue hãy sửa lại kĩ lưỡng, ví dụ như câu đầu tiên và central highland= Tây nguyên là sai, karyotype là gì cần phải dịch ra bạn nhé, mình mới xem qua chưa đọc kĩ nhưng thấy những lỗi như vậy[[Thành viên:Ledinhthang|Captain Nemo]] ([[Thảo luận Thành viên:Ledinhthang|thảo luận]]) 08:21, ngày 8 tháng 10 năm 2017 (UTC) # {{yk}} Cũng phát hiện lỗi như bạn Ledinhthang nói, mong rằng bạn sẽ dò lại bài trước và khi đề cử. Ngoài ra cũng mong bạn đề cử 1 bài/lần để có thể tiện sửa lại bài nếu còn lỗi. —[[User:AlbertEinstein05|<font color="red">''ALBERT''</font>]] <span style="font-family: Linux Libertine, Cambria, serif; font-size: larger; font-variant: small-caps;">[[User talk:AlbertEinstein05|<font color="blue">EINSTEIN</font>]]</span> 08:49, ngày 8 tháng 10 năm 2017 (UTC) }} hqjy6mds24njflxad0pdh0za35p4vk6 Wikipedia:Bài viết chọn lọc/2017/Tuần 42 4 7634233 31975531 31841373 2017-10-12T16:56:14Z Newone 3200 wikitext text/x-wiki <noinclude>{{Thứ tự bài chọn lọc | [[Wikipedia:Bài viết chọn lọc/2017/Tuần 41|Tuần 41]] | [[Wikipedia:Bài viết chọn lọc/2017/Tuần 43|Tuần 43]]}}</noinclude>{{Khung hình Trang Chính | [[Tập tin:Jupiter's_swirling_colourful_clouds.jpg|110px]] }} '''[[Khí quyển Sao Mộc|Khí quyển của Sao Mộc]]''' là bầu khí quyển hành tinh lớn nhất trong [[Hệ Mặt Trời]]. Nó chủ yếu cấu tạo từ [[hydro|phân tử hydro]] và [[heli]] theo tỷ lệ tương tự như trong Mặt Trời, các hợp chất hóa học khác chỉ có mặt với một lượng nhỏ và bao gồm [[mêtan]], [[amoniac]], [[hydro sulfua]] và [[nước]]. Mặc dù nước được cho là nằm sâu trong khí quyển, nồng độ đo được trực tiếp là rất thấp. Nồng độ [[nitơ]], [[lưu huỳnh]], và [[khí hiếm]] trong khí quyển [[Sao Mộc]] nhiều khoảng gấp ba lần so với Mặt Trời. Bầu khí quyển của Sao Mộc thiếu một ranh giới bên dưới rõ ràng và dần dần chuyển thành [[chất lỏng]] khi đi sâu vào trong hành tinh này. Từ độ cao thấp nhất cho đến đỉnh, bầu khí quyển được phân thành các tầng là [[tầng đối lưu]], [[tầng bình lưu]], [[tầng nhiệt]] và [[tầng ngoài (khí quyển)|tầng ngoài]]. Mỗi tầng có đặc điểm [[gradien nhiệt độ]] riêng. Tầng thấp nhất, tầng đối lưu, có một hệ thống phức tạp gồm những đám mây và sương mù, bao gồm các lớp [[amoniac]], [[amoni hydro sulfua]] và nước. Những đám mây amoniac ở trên cùng có thể được nhìn thấy ở bề mặt của Sao Mộc được phân bố trong khoảng một tá dải đới, chạy theo các vĩ tuyến song song với đường [[xích đạo]], và được bao quanh bởi những dòng gió đới rất mạnh được gọi là các ''[[dòng tia]]''. Khí quyển Sao Mộc cho thấy một loạt các hiện tượng sôi động luôn diễn ra, bao gồm sự bất ổn định của các dải mây, các luồng xoáy ([[xoáy thuận]] và [[xoáy nghịch]]), các cơn bão và sét. {{Xem tiếp|Khí quyển Sao Mộc}} 6usl9fxfavnw52a84r65fm0nntaoe10 Bản mẫu:Mcn 10 7634235 61458351 31817179 2020-05-10T16:01:33Z EmausBot 161772 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Bản mẫu:Cần nguồn y khoa]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Cần nguồn y khoa]] 1veok6lbonqsgpv5lwa39zokpx3caj7 Bản mẫu:Cần nguồn y khoa 10 7634237 61458327 61458320 2020-05-10T16:00:43Z Bluetpp 355424 Bluetpp đã đổi [[Bản mẫu:Medical citation needed]] thành [[Bản mẫu:Cần nguồn y khoa]] wikitext text/x-wiki {{ {{{|safesubst:}}}#invoke:Unsubst||date=__DATE__ |$B= <!--{{Medical citation needed}} begin-->{{Fix | subst = <includeonly>{{subst:</includeonly><includeonly>substcheck}}</includeonly> | link = Wikipedia:Nguồn đáng tin cậy | title = Thông tin trong đoạn này cần các nguồn dẫn chứng y khoa đáng tin cậy. | text = cần nguồn y khoa | class = Template-Fact | date = {{{date|}}} | cat = | cat-date = }}<!--{{Medical citation needed}} end--> }}<noinclude>{{Tài liệu}}</noinclude> 5jqvcsb6w385u5kohrsdpwh1fp9f2kn Hội đồng Hồng y Tư vấn 0 7634239 69129094 64847835 2022-09-23T15:38:15Z ThiênĐế98 440903 /* Danh sách thành viên hiện tại */ wikitext text/x-wiki '''Hội đồng Hồng y Tư vấn''' (tiếng Anh:''Council of Cardinals to assist in the governance of the Universal Church and to reform the Roman Curia'') có thể viết tắt là '''C9''' là một nhóm gồm 9 Hồng y cho Giáo hoàng Phanxicô thành lập sau khi đắc cử, nhằm mục đích trợ giúp Giáo hoàng trong việc cai quản Giáo hội hoàn vũ và nghiên cứu một đề án nhằm duyệt lại Tông hiến Pastor Bonus (Mục tử nhân lành) về Giáo triều Roma.<ref name=hd>{{Chú thích web |url=http://hdgmvietnam.org/hoi-dong-hong-y-tu-van-ket-thuc-khoa-hop-thu-14/7834.57.7.aspx |ngày truy cập=2017-10-08 |tựa đề=Hội đồng Hồng y Tư vấn kết thúc khoá họp thứ 14 |archive-date=2016-06-19 |archive-url=https://web.archive.org/web/20160619220955/http://hdgmvietnam.org/hoi-dong-hong-y-tu-van-ket-thuc-khoa-hop-thu-14/7834.57.7.aspx }}</ref> ==Danh sách thành viên hiện tại== *[[Pietro Parolin]], Quốc vụ khanh Tòa Thánh *[[Giuseppe Bertello]], Chủ tịch Phủ Thống đốc Thành quốc Vatican *[[Oswald Gracias]], Tổng giám mục Bombay, Ấn Độ *[[Reinhard Marx]], Tổng giám mục München và Freising, Đức *[[Sean Patrick O’Malley]], O.F.M. Cap, Tổng giám mục Boston, Hoa Kỳ *[[Oscar Andres Rodriguez Maradiaga]], S.D.B., Tổng giám mục Tegucigalpa, Honduras. *[[Fridolin Ambongo Besungu]], Tổng giám mục Kinshasa, Congo. *[[Marco Mellino]], Giám mục, Tổng thư ký Hội đồng. ==Lịch sử thành viên== Ngày 13 tháng 04 năm 2013, Giáo hoàng đã thành lập Hội đồng Hồng y Tư vấn và bổ nhiệm 8 hồng y ở năm châu lục vào Hội đồng:<ref name=hd/> *[[Giuseppe Bertello]], Chủ tịch Phủ Thống đốc Thành quốc Vatican *[[Francisco Javier Errázuriz Ossa]], nguyên Tổng giám mục Santiago de Chile, Chile *[[Oswald Gracias]], Tổng giám mục Bombay, Ấn Độ *[[Reinhard Marx]], Tổng giám mục München và Freising, Đức *[[Laurent Monsengwo Pasinya]], Tổng giám mục Kinshasa, Cộng hoà Dân chủ Congo *[[Sean Patrick O’Malley]], O.F.M. Cap, Tổng giám mục Boston, Hoa Kỳ *[[George Pell]], Trưởng Văn phòng Kinh tế Tòa Thánh *[[Oscar Andres Rodriguez Maradiaga]], S.D.B., Tổng giám mục Tegucigalpa, Honduras. Năm 2014, ông bổ sung thêm vào Hội đồng Hồng y [[Pietro Parolin]], Quốc vụ khanh Tòa Thánh.<ref name=hd/> Ngày 12 tháng 12 năm 2018, Giáo hoàng rút ba Hồng y ra khỏi Hội đồng, gồm:<ref>[http://vietcatholicnews.net/News/html/247897.htm Ba vị Hồng y rời khỏi Hội đồng Tư vấn của Tòa Thánh]</ref> *[[Francisco Javier Errázuriz Ossa]], nguyên Tổng giám mục Santiago de Chile, Chile. *[[George Pell]], nguyên Trưởng Văn phòng Kinh tế Tòa Thánh. *[[Laurent Monsengwo Pasinya]], nguyên Tổng giám mục Kinshasa, Cộng hoà Dân chủ Congo. Ngày 15 tháng 10 năm 2020, Giáo hoàng chọn Hồng y [[Fridolin Ambongo Besungu]] làm thành viên, Tổng thư ký [[Marcello Semeraro]] chấm dứt nhiệm vụ, được thay thế bởi trợ tá Tổng thư ký, Giám mục [[Marco Mellino]].<Ref>[http://www.gcatholic.org/dioceses/organizations/c03.htm Council of Cardinals to assist in the governance of the Universal Church and to reform the Roman Curia]</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{sơ khai Vatican}} [[Thể loại:Giáo hoàng Phanxicô]] j1csqj6qfj7ht4iqqvciztr436ob7vl Hệ ngôn ngữ Nam Đảo 0 7634240 31817863 2017-10-08T09:50:32Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Hệ ngôn ngữ Nam Đảo]] thành [[Ngữ hệ Nam Đảo]] qua đổi hướng: "Ngữ hệ" hoặc "Họ ngôn ngữ" mới là cách gọi chính xác wikitext text/x-wiki #đổi [[Ngữ hệ Nam Đảo]] etvisyygrn5o4ki22unioe2h8nlrtzo Bufo canorus 0 7634242 31817893 2017-10-08T09:51:22Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Bufo canorus]] thành [[Anaxyrus canorus]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Anaxyrus canorus]] hlao3o4kd8orj1fzggtx7jzzzzdwcgb Ngữ nhánh Châu Đại Dương 0 7634307 31818132 2017-10-08T09:56:53Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Ngữ nhánh Châu Đại Dương]] thành [[Ngữ chi Châu Đại Dương]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Ngữ chi Châu Đại Dương]] nywmpbpymtnu3ty6bisjt9ytu6pszyc Nguyễn Mạnh Tiến (chính trị gia) 0 7634348 31818257 2017-10-08T09:59:49Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Nguyễn Mạnh Tiến (chính trị gia)]] thành [[Nguyễn Mạnh Tiến (chính khách)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Nguyễn Mạnh Tiến (chính khách)]] oad6vc36z8qtgbg85cni4kvha1uq0lp Trợ lý ảo 0 7634486 70575997 69731034 2023-08-18T10:43:16Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Android Assistant on the Google Pixel XL smartphone (29526761674).jpg|thumb|[[Google Assistant]] đang chạy trên một chiếc [[điện thoại thông minh]] [[Pixel (điện thoại thông minh)|Pixel XL]]]] [[Tập tin:Apple tv gen 4 remote.jpeg|thumb|[[Điều khiển từ xa]] của [[Apple TV]] cho phép người dùng tìm kiếm nội dung nhờ vào trợ lý ảo [[Siri]]]] [[Tập tin:Amazon Echo.jpg|thumb|100px|[[Loa thông minh]] [[Amazon Echo]] đang chạy trợ lý ảo [[Amazon Alexa|Alexa]]]] Một '''trợ lý ảo''' là một [[tác tử phần mềm]] có khả năng thực hiện các tác vụ hoặc dịch vụ cho cá nhân người sử dụng. Đôi lúc người ta còn sử dụng thuật ngữ "[[chatbot]]" để chỉ các trợ lý ảo được truy cập bằng các phần mềm [[chat online]] (hoặc để chỉ các chương trình chat online mang tính giải trí và không đem lại nhiều công dụng). Tính tới 2017, các tính năng và lượng người sử dụng của các trợ lý ảo đang tăng lên nhanh chóng, với các sản phẩm mới luôn được cho ra thị trường. Một khảo sát trực tuyến vào tháng 5 năm 2017 cho thấy những trợ lý ảo được dùng rộng rãi nhất tại Hoa Kỳ là [[Apple Siri]] (34%), [[Google Assistant]] (19%), [[Amazon Alexa]] (6%), và [[Microsoft Cortana]] (4%).<ref>[https://www.usatoday.com/story/tech/news/2017/06/05/apple-unveils-349-homepod-compete-amazon-echo-google-home/102523820/ Apple unveils $349 HomePod to bring voice to home audio<!-- Bot generated title -->]</ref> [[M (trợ lý ảo)|Trợ lý ảo M]] của [[Facebook]] được dự kiến phát hành tới hàng trăm triệu người dùng trên [[Facebook Messenger]] vào năm 2017.<ref name="vb">[https://venturebeat.com/2016/12/30/2016-chat-wars-are-over-amazon-won/ Amazon won the 2016 chat wars, but Microsoft isn't far behind | VentureBeat<!-- Bot generated title -->]</ref> Apple và Google có các trợ lý ảo được cài đặt nhiều nhất trên các [[điện thoại thông minh]] và Microsoft là trên các [[máy tính cá nhân]] chạy hệ điều hành [[Microsoft Windows|Windows]] của hãng (trợ lý ảo Cortana của hãng được tích hợp vào hệ điều hành này cùng với các điện thoại và loa thông minh); trong khi đó, Alexa là sản phẩm đầu tiên có khả năng đặt hàng trực tuyến từ Amazon.<ref name="vb" /> ==Lịch sử== Công cụ đầu tiên có khả năng nhận diện giọng nói kỹ thuật số là [[:en:IBM_Shoebox|IBM Shoebox]], được trình diễn trước công chúng trong [[Hội chợ Thế giới Seattle 1962]] sau khi được bán ra năm 1961. Chiếc máy tính thuở đầu này, được phát triển gần 20 năm trước khi chiếc [[Máy tính cá nhân IBM]] đầu tiên được giới thiệu năm 1981, có khả năng nhận dạng 16 từ ngữ được nói và các số từ 0 đến 9. Cột mốc tiếp theo trong quá trình phát triển công nghệ nhận diện giọng nói là vào những năm 1970 tại [[Đại học Carnegie Mellon]] ở [[Pittsburgh]], [[Pennsylvania]] với sự hỗ trợ vững chắc từ [[Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ]] và cơ quan [[DARPA]] của Bộ này. Công cụ "Harpy" của họ có thể nhận dạng khoảng 1000 từ, tương đương vốn từ vựng của một đứa bé 3 tuổi. Khoảng 10 năm sau chính nhóm các nhà khoa học này đã tiếp tục phát triển một hệ thống không chỉ có thể phân tích các từ riêng biệt mà là cả một dãy từ, tức là cả câu, nhờ có [[Mô hình Markov ẩn]].<ref name="spracherkennung1">[https://www.welt.de/newsticker/dpa_nt/infoline_nt/computer_nt/article106206488/Von-IBM-Shoebox-bis-Siri-50-Jahre-Spracherkennung.html Feature: Von IBM Shoebox bis Siri: 50 Jahre Spracherkennung - WELT<!-- Bot generated title -->]</ref> Vì vậy, các trợ lý ảo sớm nhất áp dụng [[Nhận dạng tiếng nói|nhận dạng giọng nói]] là các tổng đài trả lời tự động và phần mềm đọc kỹ thuật số dùng trong y tế.<ref>{{Chú thích web | url = https://www.britannica.com/technology/speech-recognition | tiêu đề = speech recognition technology | tác giả 1 = | ngày = | ngày truy cập = 9 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = Encyclopedia Britannica | ngôn ngữ = }}</ref> Vào những năm 1990, công nghệ nhận diện giọng nói số trở thành một tính năng của [[máy tính cá nhân]], khiến các nhà sản xuất như [[Microsoft]], [[IBM]], [[Philips]] và [[Lernout & Hauspie]] thi nhau áp dụng để tranh giành khách hàng. Sự kiện ra mắt chiếc [[điện thoại thông minh]] đầu tiên [[IBM Simon]] vào năm 1994 đặt nền móng cho các trợ lý ảo thông minh mà ta biết tới ngày nay.<ref>{{Chú thích web | url = https://pop.orange.com/en/a1436/smartphone-personal-assistant-mobile/ | tiêu đề = Smartphone: your new personal assistant - Orange Pop | tác giả 1 = | ngày = 17 tháng 2 năm 2016 | ngày truy cập = 9 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = Orange Pop | ngôn ngữ = | archive-date = ngày 10 tháng 7 năm 2017 | archive-url = https://web.archive.org/web/20170710211123/https://pop.orange.com/en/a1436/smartphone-personal-assistant-mobile/ }}</ref> Trợ lý ảo số hiện đại đầu tiên được cài đặt trên một điện thoại thông minh là [[Siri]], từng được giới thiệu là một tính năng trên chiếc [[iPhone 4S]] vào ngày 4 tháng 10 năm 2011.<ref>{{Chú thích web | url = https://www.engadget.com/2011/10/04/iphone-4s-hands-on/ | tiêu đề = iPhone 4S hands | tác giả 1 = | ngày = | ngày truy cập = 9 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = Engadget | ngôn ngữ = }}</ref> [[Apple Inc.]] phát triển Siri sau khi mua lại [[Siri Inc.]], một [[công ty con]] của [[SRI International]] vào năm 2010, nơi từng là một viện nghiên cứu được tài trợ bởi [[DARPA]] và [[Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ]].<ref name="spracherkennung1"/> ==Phương thức tương tác== Các trợ lý ảo nhận lệnh và làm việc thông qua: * Văn bản ([[chat online]]), đặc biệt trong một ứng dụng [[nhắn tin nhanh]] hoặc ứng dụng khác * Giọng nói, ví dụ như [[Amazon Alexa]] trên thiết bị [[Amazon Echo]], hoặc [[Siri]] trên một chiếc [[iPhone]] * Chụp và/hoặc tải ảnh lên, như trường hợp của [[Samsung]] [[Bixby (trợ lý ảo)|Bixby]] trên chiếc [[Samsung Galaxy S8]] Một số trợ lý ảo có thể truy cập được thông qua nhiều phương thức khác nhau, ví dụ như [[Google Assistant]] thông qua trò chuyện trên ứng dụng [[Google Allo]] và thông qua giọng nói trên [[loa thông minh]] [[Google Home]]. Các trợ lý ảo sử dụng công nghệ [[xử lý ngôn ngữ tự nhiên]] (NLP) để chuyển văn bản hoặc giọng nói của người dùng thành các câu lệnh thực thi có sẵn. Nhiều trợ lý ảo còn có khả năng tiếp tục học thêm nhiều câu lệnh khác bằng công nghệ [[trí tuệ nhân tạo]], trong đó có phương pháp [[học máy]]. Để kích hoạt trợ lý ảo bằng giọng nói, đôi khi ta phải sử dụng các từ khóa. Đây có thể là một từ hoặc cụm từ, ví dụ như "Alexa" or "OK Google".<ref>{{Chú thích web|url=https://gputechconf2017.smarteventscloud.com/connect/sessionDetail.ww?SESSION_ID=112905|tiêu đề=S7617 - Developing Your Own Wake Word Engine Just Like 'Alexa' and 'OK Google'|nhà xuất bản=GPU Technology Conference|ngày truy cập=ngày 17 tháng 7 năm 2017|archive-date=2020-11-30|archive-url=https://web.archive.org/web/20201130113659/https://gputechconf2017.smarteventscloud.com/connect/sessionDetail.ww?SESSION_ID=112905|url-status=dead}}</ref> ==Các thiết bị và sản phẩm== Các trợ lý ảo có thể được tích hợp vào nhiều loại nền tảng khác nhau hoặc, giống như [[Amazon Alexa]], trên khắp các nền tảng này: * Trong các thiết bị dạng [[loa thông minh]] như [[Amazon Echo]], [[Google Home]] và [[Apple HomePod]] * Trong các ứng dụng [[nhắn tin nhanh]] trên cả điện thoại thông minh và nền web, ví dụ như [[M (trợ lý ảo)|M]] của [[Facebook]] trên cả ứng dụng [[Facebook]] và [[Facebook Messenger]] hoặc trên nền web * Tích hợp vào hệ điều hành (HĐH) di động, như [[Siri]] của [[Apple Inc.|Apple]] trên các thiết bị [[iOS]], hoặc các HĐH máy tính như [[Cortana (phần mềm)|Cortana]] trên [[Microsoft Windows]] * Tích hợp vào điện thoại thông minh, tách rời khỏi HĐH, như [[Bixby (trợ lý ảo)|Bixby]] trên [[Samsung Galaxy S8]] và [[Samsung Galaxy Note 8|Note 8]].<ref>{{Chú thích web | url = https://www.cnet.com/how-to/google-pixel-assistant/ | tiêu đề = Everything Google Assistant can do on the Pixel | tác giả 1 = | ngày = | ngày truy cập = | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref> * Trên các [[ứng dụng di động]] khác như [[Google Allo]] * Trong các nền tảng nhắn tin nhanh, các hệ thống trợ giúp từ các tổ chức cụ thể, như Aerobot của [[Aeromexico]] trên Facebook Messenger hay Wechat Secretary trên [[WeChat]] * Trong các ứng dụng di động của các công ty và tổ chức, như Dom của [[Domino's Pizza]]<ref>{{Chú thích web | url = http://adage.com/article/cmo-strategy/domino-s-pitches-voice-ordering-app-fast-food/295284/ | tiêu đề = Forget Siri, Domino's Wants You to Meet Dom | tác giả 1 = | ngày = | ngày truy cập = 9 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref> * Trên các [[đồng hồ thông minh]] * Trong các thiết bị gia dụng,<ref>[https://www.retaildive.com/news/lg-introduces-smart-refrigerator-with-amazon-alexa-enabled-grocery-ordering/433366/ LG introduces smart refrigerator with Amazon Alexa-enabled grocery ordering] Dan O'Shea Jan. 4, 2017</ref> xe hơi,<ref>{{Chú thích web | url = https://www.theguardian.com/technology/2017/feb/07/amazon-alexa-car-logitech-zerotouch-voice-services-assistant | tiêu đề = Amazon's Alexa escapes the Echo and gets into cars | tác giả 1 = | ngày = | ngày truy cập = 9 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = the Guardian | ngôn ngữ = }}</ref> và thiết bị [[Android Wear]].<ref>{{Chú thích web | url = http://www.pocket-lint.com/news/137722-what-is-google-assistant-how-does-it-work-and-which-devices-offer-it | tiêu đề = What is Google Assistant, how does it work, and which devices offer it? | tác giả 1 = | ngày = | ngày truy cập = 9 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref> * Các thế hệ trợ lý ảo trước thường hoạt động trên các trang web, như Ask Jenn của [[Alaska Airlines]],<ref>[https://www.alaskaair.com/content/about-us/site-info/ask-jenn.aspx "Ask Jenn", Alaska Airlines website]</ref> hay trên các hệ thống [[trả lời giọng nói tương tác]] (IVR) như IVR của [[American Airlines]] bởi [[Nuance Communications|Nuance]].<ref>[https://www.youtube.com/watch?v=I7q1cE9_AaQ "American Airlines (US Airways) - First US Airline to Deploy Natural Language Speech" (video), Nuance Enterprise on YouTube]</ref> * [[Orange S.A.|Orange]] Djingo<ref>{{chú thích báo|url=http://www.pcworld.com/article/3191374/artificial-intelligence/by-djingo-theres-a-new-virtual-assistant.html|title=By Djingo, there's a new virtual assistant|last=Sayer|first=Peter|work=[[PC World]]|agency=[[IDG News Service]]|date=ngày 20 tháng 4 năm 2017|access-date =ngày 20 tháng 7 năm 2017}}</ref> ==Các dịch vụ== Các trợ lý ảo có thể cung cấp rất nhiều dịch vụ, trong đó các dịch vụ trên Amazon Alexa và Google Assistant đang tăng lên từng ngày. Các dịch vụ này bao gồm:<ref>{{Chú thích web | url = https://www.cnet.com/how-to/amazon-echo-the-complete-list-of-alexa-commands/ | tiêu đề = The complete list of Alexa commands so far | tác giả 1 = | ngày = | ngày truy cập = | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref> * Cung cấp thông tin như thời tiết, các thông tin kiến thức lấy từ các nguồn như [[Wikipedia]] hoặc [[IMDB]], đặt báo thức, lập danh sách cần làm và danh sách mua sắm * Phát nhạc từ các dịch vụ streaming như [[Spotify]] và [[Pandora Radio|Pandora]]; phát các đài radio; đọc [[sách nói]] * Phát video, chương trình TV hoặc phim trên truyền hình, streaming từ các dịch vụ như [[Netflix]] * Mua sắm trên các dịch vụ như Amazon * Bổ sung và/hoặc thay thế dịch vụ chăm sóc khách hàng do con người.<ref name=":0">{{Chú thích tạp chí|last=Kongthon|first=Alisa|last2=Sangkeettrakarn|first2=Chatchawal|last3=Kongyoung|first3=Sarawoot|last4=Haruechaiyasak|first4=Choochart|date = ngày 1 tháng 1 năm 2009 |title=Implementing an Online Help Desk System Based on Conversational Agent|url=http://doi.acm.org/10.1145/1643823.1643908|journal=Proceedings of the International Conference on Management of Emergent Digital EcoSystems|series=MEDES '09|location=New York, NY, USA|publisher=ACM|pages=69:450–69:451|doi=10.1145/1643823.1643908|isbn=9781605588292}}</ref> Một báo có ước tính rằng một trợ lý trực tuyến tự động sẽ làm giảm 30% khối lượng công việc so với một [[trung tâm tổng đài]] của con người.<ref>[http://www.insurancetech.com/blog/archives/2010/06/aetnas_gorgeous.html Aetna's new "virtual online assistant"] By Anthony O'Donnell. Insurance & Technology. ngày 3 tháng 6 năm 2010 {{webarchive |url=https://web.archive.org/web/20100607040004/http://www.insurancetech.com/blog/archives/2010/06/aetnas_gorgeous.html |date=ngày 7 tháng 6 năm 2010 }}</ref> ===Các dịch vụ bên thứ ba=== Amazon và Google cho ra mắt hai nền tảng là Alexa "Skills" và Google "Actions", chủ yếu là các ứng dụng chạy trên các nền tảng trợ lý ảo của các hãng. ==Các nền tảng cho nhà phát triển== Các nền tảng của các trợ lý ảo được sử dụng rộng rãi nhất cũng được sử dụng cho các giải pháp khác: * [[Amazon Lex]] được mở cửa cho các nhà phát triển vào tháng 4 năm 2017. Nền tảng này bao gồm công nghệ hiểu ngôn ngữ tự nhiên kết hợp với nhận diện giọng nói tự động và đã được giới thiệu tháng 11 năm 2016.<ref>{{Chú thích web | url = https://techcrunch.com/2017/04/20/amazon-lex-the-technology-behind-alexa-opens-up-to-developers/ | tiêu đề = Amazon Lex, the technology behind Alexa, opens up to developers | tác giả 1 = | ngày = | ngày truy cập = 9 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = TechCrunch | ngôn ngữ = }}</ref> * Google cung cấp hai nền tảng [[Actions on Google]] và [[API.ai]] cho các nhà phát triển tạo các "Actions" cho Google Assistant<ref>{{Chú thích web | url = https://developers.google.com/actions/ | tiêu đề = Actions on Google   | tác giả 1 = | ngày = | ngày truy cập = 9 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref> * Apple cung cấp SiriKit để các nhà phát triển tạo các phần mở rộng cho Siri * [[Watson (phần mềm trí tuệ nhân tạo)|Watson]] của [[IBM]], đôi khi được gọi là một trợ lý ảo thực chất là cả một nền tảng và cộng đồng [[trí tuệ nhân tạo]], được sử dụng trong một số trợ lý ảo, [[chatbot]] và nhiều loại phần mềm khác.<ref>{{Chú thích web | url = https://www.ibm.com/blogs/watson/ | tiêu đề = Watson - Stories of how AI and Watson are transforming business and our world. | tác giả 1 = | ngày = | ngày truy cập = 9 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = Watson | ngôn ngữ = }}</ref> ==Bảng so sánh đầy đủ các trợ lý== {| class="wikitable sortable" style="font-size: 85%; text-align: center; width: auto;" |- ! '''Trợ lý cá nhân thông minh''' ! Nhà phát triển ! [[Phần mềm tự do]] ! [[Phần cứng mã nguồn mở|Phần cứng tự do và mã nguồn mở]] ! Xuất ra [[HDMI]] ! I/O ngoài ! [[Mạng lưới vạn vật kết nối Internet|IOT]] ! Tích hợp [[Chromecast]] ! Ứng dụng điện thoại thông minh ! Luôn mở ! Unit to unit voice channel |- ! style="text-align:left;" scope="col"| [[Assistant (bởi Speaktoit)|Assistant]] | [[Speaktoit]] | {{no}} | {{n/a}} | {{n/a}} | {{n/a}} | {{no}} | {{no}} | {{yes}} | {{no}} | {{n/a}} |- ! style="text-align:left;" scope="col"| [[Amazon Alexa|Alexa]] (hay còn gọi là [[Amazon Echo|Echo]]) | [[Amazon.com]] | {{no}} | {{no}} | {{no}} | {{no}} | {{yes}} | {{no}} | {{yes}} | {{yes}} | ? |- ! style="text-align:left;" scope="col"| [[Bixby (trợ lý ảo)|Bixby]] | [[Samsung Electronics]] | {{no}} | {{n/a}} | {{n/a}} | {{n/a}} | {{no}} | {{no}} | {{yes}} | {{n/a}} | {{n/a}} |- ! style="text-align:left;" scope="col"| [[BlackBerry 10|BlackBerry Assistant]] | [[BlackBerry Limited]] | {{no}} | {{n/a}} | {{n/a}} | {{n/a}} | {{no}} | {{no}} | {{yes}} | {{no}} | {{n/a}} |- ! style="text-align:left;" scope="col"| [[Braina]] | Brainasoft | {{no}} | {{n/a}} | {{n/a}} | {{n/a}} | {{no}} | {{no}} | {{yes}} | {{no}} | {{n/a}} |- ! style="text-align:left;" scope="col"| [[Cadence (trợ lý ảo)|Cadence]] | Cadence studio | {{no}} | {{n/a}} | {{n/a}} | {{n/a}} | {{n/a}} | {{no}} | {{yes}} | {{yes}} | {{n/a}} |- ! style="text-align:left;" scope="col"| [[Cortana (phần mềm)|Cortana]] | [[Microsoft]] | {{no}} | {{n/a}} | {{n/a}} | {{n/a}} | {{yes}} | {{no}} | {{yes}} | {{yes}} | {{n/a}} |- ! style="text-align:left;" scope="col"| [[Evi (phần mềm)|Evi]] | [[Amazon.com]] [[True Knowledge]] | {{no}} | {{n/a}} | {{n/a}} | {{n/a}} | {{no}} | {{no}} | {{yes}} | {{no}} | {{n/a}} |- ! style="text-align:left;" scope="col"| [[Google Assistant]] | [[Google]] | {{yes}} | {{n/a}} | {{n/a}} | {{n/a}} | {{yes}} | {{no}} | {{yes}} | {{yes}} | {{n/a}} |- ! style="text-align:left;" scope="col"| [[Google Now]] | [[Google]] | {{no}} | {{n/a}} | {{n/a}} | {{n/a}} | {{yes}} | {{yes}} | {{yes}} | {{yes}} | {{n/a}} |- ! style="text-align:left;" scope="col"| [[M (trợ lý ảo)|M]] | [[Facebook]] | | | | | | | | | |- ! style="text-align:left;" scope="col"| [[Mycroft (phần mềm)|Mycroft]]<ref>{{Chú thích web|tác giả 1=Janakiram MSV|tiêu đề=Meet Mycroft, The Open Source Alternative To Amazon Echo|url=https://www.forbes.com/sites/janakirammsv/2015/08/20/meet-mycroft-the-open-source-alternative-to-amazon-echo/#6cb4cab96f7d|website=Forbes|ngày truy cập=ngày 27 tháng 10 năm 2016|ngày tháng=ngày 20 tháng 8 năm 2015}}</ref> | Mycroft AI | {{yes}} | {{yes}} | {{yes}} | {{yes}} | {{yes}} | {{yes}} | {{yes}} | {{yes}} | {{yes}} |- ! style="text-align:left;" scope="col"| [[Sher.pa|Sherpa]] | Sherpa Europe SL | {{no}} | {{n/a}} | {{n/a}} | {{n/a}} | {{yes}} | {{no}} | {{yes}} | {{yes}} | {{n/a}} |- ! style="text-align:left;" scope="col"| [[SILVIA]] | Cognitive Code | {{no}} | {{n/a}} | {{n/a}} | {{n/a}} | {{no}} | {{no}} | {{yes}} | {{no}} | {{n/a}} |- ! style="text-align:left;" scope="col"| [[Siri]] | [[Apple Inc.]] | {{no}} | {{n/a}} | {{n/a}} | {{n/a}} | {{yes}} | {{no}} | {{yes}} | {{yes}} | {{n/a}} |- ! style="text-align:left;" scope="col"| [[Lucida (trợ lý thông minh)|Lucida]]<br> | {{dunno}} | {{yes}} | {{n/a}} | {{n/a}} | {{n/a}} | {{no}} | {{no}} | {{yes}} | {{no}} | {{n/a}} |- ! style="text-align:left;" scope="col"| [[Viv (phần mềm)|Viv]] | [[Samsung Electronics]] | {{no}} | {{n/a}} | {{n/a}} | {{n/a}} | {{yes}} | {{no}} | {{yes}} | {{no}} | {{n/a}} |- ! style="text-align:left;" scope="col"| [[Nina (trợ lý ảo)|Nina]] | [[Nuance]] | {{no}} | | | | | | | | |} ==Xem thêm== * [[Ứng dụng của trí tuệ nhân tạo]] * [[Chatbot]] * [[Hệ chuyên gia]] * [[Tác tử thông minh]] * [[Xử lý ngôn ngữ tự nhiên]] * [[Thực tế mô phỏng]] * [[SitePal]] * [[Tác tử phần mềm]] * [[Wizard (phần mềm)]] ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} {{Kiểm soát tính nhất quán}} {{Phần mềm trợ lý cá nhân thông minh}} [[Thể loại:Dịch vụ khách hàng]] [[Thể loại:Chatterbot]] [[Thể loại:Trợ lý ảo|*]] [[Thể loại:Phần mềm dựa trên tác tử]] djxvpn28imtqjg6ffcgwtcs8i13d3v3 Khô vằn 0 7635210 70667159 69362726 2023-09-10T15:53:41Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Italic title}} {{Taxobox | name = ''Rhizoctonia solani'' (Anamorph) | image = Rhizoctonia hyphae 160X.png | image_caption = ''R. solani'' hyphae showing the distinguishing right angles | regnum = [[Fungi]] | divisio = [[Basidiomycota]] | classis = [[Agaricomycetes]] | ordo = [[Cantharellales]] | familia = [[Ceratobasidiaceae]] | genus = ''[[Rhizoctonia]]'' | species = '''''R. solani''''' | binomial = ''Rhizoctonia solani'' | binomial_authority = J.G. Kühn 1858 | synonyms = * ''Moniliopsis aderholdii'' <small>Ruhland 1908</small> * ''Moniliopsis solani'' <small>(J.G. Kühn) R.T. Moore 1987</small> * ''Rhizoctonia grisea'' <small>(J.A. Stev.) Matz 1920</small> * ''Rhizoctonia napaeae'' <small>Westend. & Wallays 1846</small> }} '''''Rhizoctonia solani''''' là một loài nấm sống ký sinh trong đất, thuộc [[Ceratobasidiaceae]]. Đây là loại nấm gây ra loại bệnh '''khô vằn''', còn gọi là '''đốm vằn''', '''ung thư'''... thường gặp trên [[Lúa|cây lúa]], [[rau cải]], đậu, bắp, [[bầu bí]], dưa, [[cà rốt]], [[ớt]]…<ref name="SoyResearch">{{cite book|last1=Shanmugasundaram|first1=S.|last2=Yeh|first2=C.C.|last3=Hartman|first3=G.L.|last4=Talekar|first4=N.S.|title=Vegetable Soybean Research Needs for Production and Quality Improvement|date=1991|publisher=Asian Vegetable Research and Development Center|location=Taipei|isbn=9789290580478|pages=86–87|url=http://pdf.usaid.gov/pdf_docs/PNABK804.pdf|access-date=6 February 2016}}</ref><ref name="potato">''Rhizoctonia'' disease of potato http://vegetablemdonline.ppath.cornell.edu/factsheets/Potato_Rhizoctonia.htm</ref> bare patch of [[cereals]],<ref name="barepatch">''Rhizoctonia'' root rot http://cbarc.aes.oregonstate.edu/rhizoctonia-root-rot-bare-patch {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20131010030008/http://cbarc.aes.oregonstate.edu/rhizoctonia-root-rot-bare-patch |date=2013-10-10 }}</ref><ref name="sugarbeet">''Rhizoctonia'' diseases of sugar beet {{cite web |url=http://www.uiweb.uidaho.edu/sugarbeet/Disease/rtdspnw.htm |title=Archived copy |access-date=2010-08-05 |url-status=dead |archive-url=https://web.archive.org/web/20100619060238/http://www.uiweb.uidaho.edu/sugarbeet/Disease/rtdspnw.htm |archive-date=2010-06-19 }}</ref><ref name="Ogoshi-1987"> {{cite journal | last=Ogoshi | first=A | title=Ecology and Pathogenicity of Anastomosis and Intraspecific Groups of ''Rhizoctonia Solani'' Kuhn | journal=[[Annual Review of Phytopathology]] | publisher=[[Annual Reviews (publisher)|Annual Reviews]] | volume=25 | issue=1 | year=1987 | issn=0066-4286 | doi=10.1146/annurev.py.25.090187.001013 | pages=125–143 }}</ref> <ref name="Hynes-1933"> {{cite journal |last=Hynes |first=H J |year=1933 |title='Purple patch' of wheat and oats. A disease caused by ''Rhizoctonia solani''. |journal=Agric. Gaz., NSW |volume=44 |pages=879–883 }}</ref> == Tác nhân gây bệnh == [[File:Rhizoctonia solani symptoms beet.jpg|thumb|''R. solani'' causing crown rot infection on ''Beta vulgaris'', common beet]] Bệnh khô vằn thường xảy ra trong điều kiện thời tiết nóng, ẩm, ít ánh sáng.<ref>{{Chú thích web|url=http://baovethucvathaiphong.vn/?pageid=newsdetails&catID=93&id=484|tiêu đề=Bệnh khô vằn|website=Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Hải Phòng|ngày truy cập=2017-10-08|archive-date=2017-10-08|archive-url=https://web.archive.org/web/20171008230948/http://baovethucvathaiphong.vn/?pageid=newsdetails&catID=93&id=484|url-status=dead}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://nongnghiep.vn/phong-tru-benh-kho-van-post141519.html|tiêu đề=Phòng trừ bệnh khô vằn|website=Báo Nông nghiệp Việt Nam}}</ref> Bệnh lây truyền qua nước tưới, đất mang mầm bệnh, tàn dư thực vật của cây trồng bị bệnh. Trên lúa, bệnh thường xảy ra vào giai đoạn lúa đẻ nhánh tối đa đến làm đòng và trổ. Nấm gây bệnh âm thầm phát triển ở bẹ lá tiếp giáp mực nước, dần phát triển lên lá đòng. == Triệu chứng == [[Image:Rhizoctonia solani.jpg|thumb|left|''R. solani'' infection on cucumber]] Lúa mới nhiễm nấm có biểu hiện ở bẹ lá giáp mực nước, vết bệnh có dạng đốm loang lổ như da beo, màu xanh xám, viền nâu, sũng nước; dần dần đốm bệnh ăn sâu vào bẹ lá làm bẹ lá vàng, khô và chết dần; nấm còn ăn lan lên trên cho tới lá đòng. Quan sát trên vết bệnh già thấy có những hạch nấm nhỏ màu nâu xám, cứng. Đây là những hạch khuẩn, các hạch khuẩn này sau đó sẽ rụng, rơi xuống nước lây lan qua bụi lúa bên cạnh hoặc nằm dưới đất, trong rơm rạ, tàn dư thực vật là nguồn lây lan bệnh chủ yếu. == Tác hại == Bệnh thường xảy ra thành từng chòm trên những thửa ruộng, nhất là ở những diện tích lúa mọc quá dầy hay quá tốt. Khi bệnh năng, nấm bệnh ăn tới lá đòng thì năng suất có thể giảm tới 50%, hạt không đẹp, lúa bị lép, lửng, khi xay dễ bể. == Biện pháp phòng bệnh == * Dọn sạch rơm rạ, lúa chét, cỏ dại, tàn dư thực vật sau khi thu hoạch. * Không gieo cấy quá dầy, chăm bón cân đối. * Không để ruộng lúa quá ẩm, nước ngập quá sâu. * Thường xuyên theo dõi, phát hiện bệnh để xử lý sớm. == Xem thêm == * [http://www.quangninh.gov.vn/vi-VN/so/sonongnghiepptnt/Trang/Chi%20ti%E1%BA%BFt%20trung%20t%C3%A2m%20khoa%20h%E1%BB%8Dc%20k%E1%BB%B9%20thu%E1%BA%ADt.aspx?sid=231&chm=N%C3%B4ng%20nghi%E1%BB%87p Bệnh khô vằn và biện pháp phòng trừ] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20171008231719/http://www.quangninh.gov.vn/vi-VN/so/sonongnghiepptnt/Trang/Chi%20ti%E1%BA%BFt%20trung%20t%C3%A2m%20khoa%20h%E1%BB%8Dc%20k%E1%BB%B9%20thu%E1%BA%ADt.aspx?sid=231&chm=N%C3%B4ng%20nghi%E1%BB%87p |date = ngày 8 tháng 10 năm 2017}} Cổng thông tin điện tử tỉnh [[Quảng Ninh]] == Chú thích == {{tham khảo}} {{Taxonbar|from=Q149125}} [[Thể loại:Rhizoctonia|S]] [[Thể loại:Bệnh cây trồng]] [[Thể loại:Bệnh trên lúa]] [[Thể loại:Bệnh học thực vật]] {{Agaricomycetes-stub}} p490m41lip4s0jc7m84stjebjwb9ewa Thể loại:Trợ lý ảo 14 7635211 31821694 2017-10-08T11:30:42Z Louis Anderson 388735 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Cat main|Trợ lý ảo (trí tuệ nhân tạo)}} [[Thể loại:Trí tuệ nhân tạo]] [[Thể loại:Phần mềm dựa trên tác tử]]” wikitext text/x-wiki {{Cat main|Trợ lý ảo (trí tuệ nhân tạo)}} [[Thể loại:Trí tuệ nhân tạo]] [[Thể loại:Phần mềm dựa trên tác tử]] j8l0vt3us47wo10qtjxtbrppats09yq M (trợ lý ảo) 0 7635213 68141307 65741021 2022-02-12T08:06:53Z Newone 3200 wikitext text/x-wiki {{Thông tin phần mềm | name = | logo = <!-- Image name is enough. --> | logo alt = | logo caption = | screenshot = <!-- Image name is enough. --> | screenshot alt = | caption = | collapsible = <!-- Any text here will collapse the screenshot. --> | author = | developer = [[Meta (công ty)]] | released = <!-- {{Start date and age|YYYY|MM|DD|df=yes/no}} --> | discontinued = <!-- Set to yes if software is discontinued, otherwise omit. --> | ver layout = <!-- simple (default) or stacked --> | latest release version = | latest release date = <!-- {{Start date and age|YYYY|MM|DD|df=yes/no}} --> | latest preview version = | latest preview date = <!-- {{Start date and age|YYYY|MM|DD|df=yes/no}} --> | repo = <!-- {{URL|example.org}} --> | status = | programming language = | operating system = | platform = | size = | language = | language count = <!-- Number only --> | language footnote = | genre = | license = | alexa = | website = <!-- {{URL|example.org}} --> | standard = | AsOf = }} '''M''' là một [[trợ lý ảo (trí tuệ nhân tạo)|trợ lý ảo]] của [[Facebook]], lần đầu được giới thiệu tháng 8 năm 2015, có thể tự động hoàn thành các tác vụ cho người dùng, ví dụ như mua hàng hóa, sắp xếp đơn hàng giao quà tặng, đặt chỗ tại nhà hàng và sắp xếp việc du lịch. Tính tới tháng 4 năm 2017, nó đã có mặt cho hơn 10.000 người dùng. M hoạt động bên trong dịch vụ [[nhắn tin nhanh]] [[Facebook Messenger]].<ref name=mit>{{chú thích báo|last1=Simonite|first1=Tom|title=Intelligent Machines Facebook’s Perfect, Impossible Chatbot|url=https://www.technologyreview.com/s/604117/facebooks-perfect-impossible-chatbot/|publisher=Massachusetts Institute of Technology Technology Review|date = ngày 14 tháng 4 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích báo|last1=IANS|title=Facebook developing ‘perfect’ chatbot|url=http://indianexpress.com/article/technology/tech-news-technology/facebook-developing-perfect-chatbot-4614431/|publisher=Indian Express}}</ref><ref>{{chú thích web |first1=Drew |last1=Olanoff |first2=Josh |last2=Constine |title=Facebook Is Adding A Personal Assistant Called "M" To Your Messenger App |url=https://techcrunch.com/2015/08/26/facebook-is-adding-a-personal-assistant-called-m-to-your-messenger-app/ |website=[[TechCrunch]] |publisher=[[AOL]] |date=ngày 26 tháng 8 năm 2015 |access-date =ngày 7 tháng 4 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích web |first=Heather |last=Kelly |title=Facebook made its own Siri: Meet M |url=http://money.cnn.com/2015/08/26/technology/facebook-m-virtual-assistant/ |website=[[CNN]] |date=ngày 26 tháng 8 năm 2015 |access-date =ngày 7 tháng 4 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích web |first=Jessi |last=Hempel |title=Facebook Launches M, Its Bold Answer to Siri and Cortana |url=https://www.wired.com/2015/08/facebook-launches-m-new-kind-virtual-assistant/ |website=[[Wired (website)|Wired]] |publisher=[[Condé Nast]] |date=ngày 26 tháng 8 năm 2015 |access-date =ngày 7 tháng 4 năm 2017}}</ref> Khi người dùng ra lệnh, M sử dụng các thuật toán để xác định yêu cầu của người dùng. Nếu M không xác định được, một người trợ lý thật sẽ thay thế mà không để người dùng phát hiện, giúp cho M có khả năng học hỏi.<ref name=mit/> Alex Lebrun là người đứng đầu dự án này, bắt đầu từ năm 2015. Tháng 4 năm 2017, ''[[MIT Technology Review]]'' đã gọi đây là một dự án "thành công".<ref name=mit/> Vào tháng 4 năm 2017, Facebook kích hoạt các gợi ý được đưa ra bởi M cho người dùng tại Hoa Kỳ. M sẽ quét các đoạn tin nhắn để tìm từ khóa và sau đó đề xuất các hành động liên quan. Ví dụ, nếu người dùng viêt "Bạn nợ tôi 20 đôla" tới một người bạn, M sẽ đề xuất người bạn trả tiền qua nền tảng thanh toán của Facebook.<ref>{{chú thích web |first=Nick |last=Statt |title=Facebook’s AI assistant will now offer suggestions inside Messenger |url=https://www.theverge.com/2017/4/6/15200836/facebook-messenger-m-suggestions-ai-assisant |website=[[The Verge]] |publisher=[[Vox Media]] |date=ngày 6 tháng 4 năm 2017 |access-date =ngày 7 tháng 4 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích web |first=Nicole |last=Lee |title=Facebook's AI assistant is ready to hang out in Messenger |url=https://www.engadget.com/2017/04/06/facebook-m-suggestions/ |website=[[Engadget]] |publisher=[[AOL]] |date=ngày 6 tháng 4 năm 2017 |access-date =ngày 7 tháng 4 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích web |first=Josh |last=Constine |title=Facebook Messenger’s AI ‘M’ suggests features to use based on your convos |url=https://techcrunch.com/2017/04/06/facebook-messengers-ai-m-suggests-features-to-use-based-on-your-convos/ |website=[[TechCrunch]] |publisher=[[AOL]] |date=ngày 6 tháng 4 năm 2017 |access-date =ngày 7 tháng 4 năm 2017}}</ref> == Xem thêm == * [[Google Assistant]] * [[Google Allo]] ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{Facebook navbox}} {{Phần mềm trợ lý cá nhân thông minh}} [[Thể loại:Trợ lý ảo]] [[Thể loại:Phần mềm xử lý ngôn ngữ tự nhiên]] [[Thể loại:Facebook]] fxobms1yz8t4d4lvkyhnls67a3lwvf7 Lê Quang (nhà Minh) 0 7635214 68944399 66144784 2022-08-05T15:12:36Z Diepphi 5797 Diepphi đã đổi [[Lê Quang (Trung Quốc)]] thành [[Lê Quang (nhà Minh)]]: phù hợp với tên bài các nhân vật lịch sử khác wikitext text/x-wiki '''Lê Quang''' (chữ Hán: 黎光, ? – ?), người [[Đông Quản]], [[Quảng Đông]], quan viên đầu [[đời Minh]]. ==Cuộc đời== Quang nhờ đỗ kỳ [[thi Hương]] nên được bái làm Ngự sử, làm Tuần án [[Tô Châu]], đề nghị chẩn cấp nạn lũ lụt, cứu sống rất nhiều người. Quang được làm Tuấn án [[Phượng Dương]], dâng phong sự <ref>Phong sự (封事) vào đời Minh, Thanh là tấu chương dâng lên hoàng đế nhưng được niêm phong lại</ref> nói hết tệ nạn của quan lại, nên được [[Minh Thái Tổ]] khen ngợi. Năm Hồng Vũ thứ 9 (1376), Quang được cất nhắc làm Hình bộ thị lang, chấp pháp không a dua, bị Ngự sử đại phu [[Trần Ninh]] căm ghét, bới móc kết tội nên chịu biếm chức. Quang mất ở nơi lưu đày, không rõ khi nào. ==Tham khảo== * '''[[Minh sử]] quyển 138, liệt truyện 26 – Lê Quang truyện''' ==Chú thích== {{tham khảo}} {{sơ khai nhân vật Trung Quốc}} [[Thể loại:Nhân vật chính trị nhà Minh]] [[Thể loại:Người Quảng Đông]] [[Thể loại:Ngày sinh không rõ]] [[Thể loại:Ngày mất không rõ]] 73a1j0imhp47hxj5z5krmxvvmwcm55r Bản mẫu:2018 FIFA World Cup qualification – CAF Third Round Group C table 10 7635215 31824702 31824697 2017-10-08T13:24:33Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Bản mẫu:Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 khu vực châu Phi (Vòng 3) Bảng C]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 khu vực châu Phi (Vòng 3) Bảng C]] nmawked2cw9iafc27uwrb4faz8n2rgx Lưu Mẫn (nhà Minh) 0 7635216 65851265 59646857 2021-08-27T14:21:49Z Keo010122Bot 679363 /* Cuộc đời */clean up, general fixes, replaced: “ → ", ” → " using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài cùng tên|Lưu Mẫn}} '''Lưu Mẫn''' ([[chữ Hán]]: 刘敏, ? – ?), người [[Túc Ninh]], [[Hà Bắc (Trung Quốc)|Hà Bắc]], là quan viên đầu [[đời Minh]] trong [[lịch sử Trung Quốc]]. ==Cuộc đời== Nhờ được cử hiếu liêm, Mẫn trở thành viên lại của Trung thư tỉnh. Ở kinh sư, Mẫn vào chiều tối đi mua cỏ lau ở Long Giang, lúc trời sáng chở về nhà, khiến vợ dệt chiếu, đem bán để nuôi mẹ. Đến khi được nhận chức, Mẫn bộc lộ tính liêm khiết chấp nhặt, được tặng chỉ là đồ sành sứ cũng không nhận. Sau đó, Mẫn được làm Sở tướng phủ Lục sự. Trung thư tỉnh lấy phụ nữ của gia đình có tội cấp cho văn thần làm nô tỳ, mọi người khuyên Mẫn xin cấp để có người nuôi mẹ; ông từ chối rằng: "Nuôi mẹ là việc của con dâu, can gì đến người khác." Bấy giờ [[Minh Thái Tổ]] sát hại công thần, hễ thượng cấp có tội thì thuộc cấp phần nhiều cũng chịu liên lụy, nhưng riêng Mẫn sau nhiều biến cố vẫn vô sự. Minh Thái Tổ khen Mẫn là người hiền, cất nhắc làm Công bộ thị lang, rồi đổi sang [[bộ Hình]]. Cuối đời Mẫn được ra làm [[Huy Châu]] phủ đồng tri, có chính tích, mất khi đang ở chức, không rõ khi nào. ==Tham khảo== * '''[[Minh sử]] quyển 138, liệt truyện 26 – Lưu Mẫn truyện''' ==Chú thích== {{tham khảo}} {{sơ khai nhân vật Trung Quốc}} [[Thể loại:Nhân vật chính trị nhà Minh]] [[Thể loại:Người Hà Bắc]] [[Thể loại:Ngày mất không rõ]] [[Thể loại:Ngày sinh không rõ]] [[Thể loại:Nhân vật lịch sử Trung Hoa]] 4bl68t1c8x3zpby84vpzuzwa80s8fd2 Lưu Mẫn (nhà Nguyên) 0 7635218 70880530 67200494 2023-11-12T13:23:08Z Trường Mộc 658556 wikitext text/x-wiki {{bài cùng tên|Lưu Mẫn}}{{Thông tin nhân vật phong kiến}} '''Lưu Mẫn''' ([[chữ Hán]]: 刘敏, [[1201]] – [[1259]]), [[tên tự]] là '''Đức Nhu''', tiểu tự là '''Hữu Công''',<ref>Nguyên sử, tlđd chép "tự Hữu Công", Tân Nguyên sử, tlđd chép "tự Đức Nhu, nhất tự Hữu Công", Nguyên Hiếu Vấn tập, tlđd chép "Công danh mỗ, tự Đức Nhu. dĩ tiểu tự mỗ hành."</ref> người làng Thanh Lỗ, huyện Tuyên Đức <ref>Nay là [[Tuyên Hóa]], [[Hà Bắc (Trung Quốc)|Hà Bắc]]</ref>, quan viên [[Đế quốc Mông Cổ]]. Ông xuất thân là thị đồng của Thành Cát Tư Hãn, về sau trở thành quan chức cai trị khu vực miền Bắc Trung Quốc mà Đế quốc Mông Cổ chiếm được sau khi tiêu diệt [[nhà Kim]], trong khoảng 14 năm (1241 – 1254). ==Thiếu thời== Năm 1212, quân Mông Cổ đến Sơn Tây, Mẫn khi ấy được 12 tuổi, theo cha mẹ tránh vào núi Thiện Phòng, huyện Đức Hưng. Nhưng cả nhà vẫn bị bắt, Mẫn bị tách khỏi cha mẹ, giao cho một viên đại tướng.<ref>Nguyên sử, tlđd kể rằng cha mẹ của Mẫn bỏ rơi ông trong lúc chạy nạn, được viên đại tướng Mông Cổ thương xót, nhận về nuôi nấng. Người viết cho rằng chi tiết này không hợp lý, nên dùng lời kể của Tân Nguyên sử, tlđd</ref> Ngày nọ, [[Thành Cát Tư Hãn]] đãi tiệc ở hành doanh, Mẫn theo chư tướng đi vào cùng ngồi ăn uống; Thành Cát Tư Hãn thấy dung mạo khôi ngô, lấy làm lạ, hỏi ông từ đâu đến, rồi giữ lại làm túc vệ.<ref>Tân Nguyên sử, tlđd kể rằng Thành Cát Tư Hãn đích thân hỏi tên họ, Mẫn bèn quỳ xuống trình bày, rằng chủ tướng không quan tâm, nên mình không đủ ăn; vì thế Thành Cát Tư Hãn thương xót, giữ lại bên cạnh. Người viết cho rằng chi tiết này không hợp lý, nên dùng lời kể của Nguyên sử, tlđd</ref> Trải qua 2 năm, Mẫn thông thạo tiếng nói của các bộ lạc Mông Cổ, được Thành Cát Tư Hãn khen ngợi, ban tên Ngọc Xuất Kiền, được phép ra vào lều trại của Đại Hãn, bắt đầu làm Phụng ngự. Sau đó, quân Mông Cổ diệt [[Tây Liêu]], đánh [[Hoa Lạt Tử Mô]], Mẫn đều tham gia. ==An phủ đất Yến== Năm 1223, Mẫn được thụ chức An phủ sứ, tùy nghi làm việc, kiêm các việc trưng thu thuế khóa, vận tải đường thủy, ngành muối, tông giáo, thiên văn của Yến Kinh lộ; được cấp hơn ngàn hộ thợ khéo Tây vực. Cùng binh sĩ [[Sơn Đông]], Sơn Tây, thành lập 2 đạo quân đồn thú đất Yến. Triều đình Mông Cổ đặt 2 phủ tổng quản, lấy 2 cháu trai của Mẫn đeo kim phù, làm 2 phủ trưởng; mệnh cho ông tổng lãnh việc quân, được ban Ngọc ấn, đeo Kim hổ phù. Mẫn tâu xin lấy Tá lại Tống Nguyên làm An phủ phó sứ, Cao Phùng Thần làm An phủ thiêm sự, đều được ban Ngân chương, đeo kim phù, ngoài ra còn lấy Lý Trăn làm tham mưu. Ban đầu [[Da Luật Sở Tài]] làm Tổng tài Yến kinh, nên có nhiều [[người Khiết Đan]] cư trú ở đây; bọn họ đi lại trong đêm, đem theo cung tên để cướp bóc dân chúng, quan lại không thể cấm đoán nổi. Mẫn bèn phanh thây tên đầu sỏ, bêu ở các chợ. Lại có dân lành bị nhà giàu cưỡng ép làm bô bộc, Mẫn đều tha về. Mẫn chọn trong dân những người quen thạo tinh lịch, cho làm Tư thiên Thái sử thị; xây dựng trường học, mời danh sĩ làm thầy. Năm 1229, [[Oa Khoát Đài]] Hãn nối ngôi, cải tạo ác điện của hành cung <ref>Ác điện (幄殿) tức trướng (màn) điện, là doanh trướng của hoàng đế ở bên ngoài hoàng cung. VD: '''[[Chiêu Dịch]] ([[nhà Thanh]]) – Khiếu đình tục lục, Đại Mông Cổ bao yến''': "Thượng yến ở phía trước núi cao sông dài và ở trong Vạn Thụ viên của Tị thử sơn trang, thiết Đại hoàng ác điện, có thể dung hơn ngàn người."</ref>; năm 1235, Hãn xây thành Hòa Lâm, dựng cung Vạn An, đặt cung làm Tư cục, tổ chức trạm dịch, để tiện cho [[chư hầu]] cống nạp. Những công trình này đều lấy Mẫn đốc trách, đến khi hoàn thành, ban thưởng cho ông rất nhiều. Mùa xuân năm 1241, Mẫn được thụ chức Hành [[Thượng thư]] tỉnh, còn có chiếu rằng: "Việc làm của khánh, hữu tư không được can dự." Ít lâu sau Nha Lạt Ngõa Xích <ref>[[Mahmud Yalavach]] (? – 1254), người tộc Túc Đặc, nước Hoa Lạt Tử Mô (Khwarezm), gian thần Đế quốc Mông Cổ. Yalavach được dịch âm không thống nhất: Nha Lỗ Ngõa Xích (Nguyên sử, tlđd, có lẽ dẫn từ [[Thánh vũ thân chinh lục]]), Nha Thứ Oa Xích (Tân Nguyên sử, tlđd), Nha Lạt Oa Xích ([[Mông Cổ bí sử]]), Nhã Lão Ngõa Thật ([[Mã Tổ Thường]] – [[Tát Pháp Lễ thị bi minh]]), Ma Hợp Một Đích Hoạt Lạt Tây Mê (Nguyên sử, Thái Tông kỷ), Nha Lạt Ngõa Xích (Nguyên sử, Hiến Tông kỷ),...</ref> từ [[Tây Vực]] chuyển đến, xin được cùng Mẫn cai trị dân Hán, Oa Khoát Đài Hãn chấp thuận. Nha Lạt Ngõa Xích vốn hiếu thắng, nên xấu hổ vì không được nắm quyền, bèn sai thuộc hạ Mang Ca Nhi đến gặp Mẫn đặt điều, nhưng ông đem chiếu viết tay ra cho hắn xem, đành thôi. Hãn nghe được, sai Hán sát Hỏa Nhi Xích, Trung thư tả thừa tướng Niêm Hợp Trọng Sơn, Phụng ngự Lý Giản tra xét, biết được sự thật, nên bãi chức của Nha Lạt Ngõa Xích, còn lệnh cho Mẫn một mình nắm quyền. Mẫn lại vời Lý Trăn làm Tả hữu tư lang trung, Trăn ở mạc phủ hơn 20 năm, giúp việc cho ông rất đắc lực. ==Hậu sự== [[Nãi Mã Chân hoàng hậu]] xưng chế, lấy Áo Đô Lạt Hợp Man cùng Mẫn làm Hành tỉnh sự.<ref>Nguyên sử, tlđd chép là [[Quý Do]] Hãn bổ nhiệm Áo Đô Lạt sau khi lên ngôi vào năm 1246; Tân Nguyên sử, tlđd chép là Nãi Mã Chân hoàng hậu làm việc này. Áo Đô Lạt Hợp Man là thân tín của Nãi Mã Chân hoàng hậu, sau khi Quý Do Hãn lên ngôi vào năm 1246, đã trừ khử tất cả thân tín của mẹ mình, bao gồm cả Áo Đô Lạt. Vì vậy, người viết dựa theo Tân Nguyên sử, tlđd</ref> Năm 1251, [[Mông Ca]] Hãn lên ngôi, [[triệu Mẫn]] đến hành tại, mệnh cho ông tiếp tục cùng nắm quyền với Nha Lạt Ngõa Xích. Năm 1254, Mẫn xin lấy con trai Lưu Thế Hanh thay thế mình, Mông Ca Hãn đồng ý, ban cho Thế Hanh ngân chương, đeo kim hổ phù, ban tên Tháp Tháp Nhi Đài. Mông Ca Hãn truyền dụ cho Thế Hanh đối với kẻ nào không nghe lệnh thì truất đi; còn ban con trai thứ của Mẫn là Lưu Thế Tế tên Tán Chúc Đài, làm Tất Đồ Xích <ref>'''Nguyên sử – Binh chí 2''': "Người coi văn sử của thiên tử gọi là Tất Đồ Xích."</ref>, gia nhập Túc vệ. Mông Ca Hãn đánh [[Nam Tống]], ghé Thiểm Hữu, Mẫn ôm bệnh xin gặp, can rằng: "Trung Nguyên đất rộng dân nghèo, vất vả viễn chinh, sợ không phải kế hay!" Hãn không nghe, Mẫn lui về, ẩn cư ở Niên Phong. Tông vương [[Hốt Tất Liệt]] nam chinh, ghé Niên Phong, Mẫn được vào gặp, Hốt Tất Liệt dụ rằng: "Thành Cát Tư Hãn của chúng ta vất vả làm việc, người trông thấy chỉ còn khanh vậy. Mày tuổi đã cao, hãy ghi chép lại việc làm của Thành Cát Tư Hãn để đời sau noi theo." Ít lâu sau, Mẫn mang bệnh quay về đất Yến; đến tháng 4 ÂL, mùa hạ năm 1259 thì mất, hưởng thọ 59 tuổi. ==Tham khảo== * [[Nguyên sử]] [[:wikisource:zh:元史/卷153|quyển 153, liệt truyện 40]] – Lưu Mẫn truyện * [[Tân Nguyên sử]] [http://ctext.org/wiki.pl?if=gb&chapter=443832 quyển 133, liệt truyện 30] – Lưu Mẫn truyện * [[Nguyên Hiếu Vấn tập]] [[:wikisource:zh:元好問集/28|quyển 28]] – Đại thừa tướng Lưu thị tiên oanh thần đạo bi ==Chú thích== {{tham khảo}} {{Kiểm soát tính nhất quán}} [[Thể loại:Đế quốc Mông Cổ]] [[Thể loại:Người Hà Bắc]] [[Thể loại:Sinh năm 1201]] [[Thể loại:Mất năm 1259]] m3z8j18ew6kxmr2boclxq68bbf1gq6b Cưới xin 0 7635229 31826394 31825289 2017-10-08T14:31:46Z Tuanminh01 387563 Đã khóa “[[Cưới xin]]” ([Sửa đổi=Chỉ cho phép các thành viên tự động xác nhận] (vô thời hạn) [Di chuyển=Chỉ cho phép các thành viên tự động xác nhận] (vô thời hạn)) wikitext text/x-wiki #đổi [[Lễ cưới]] jmsveqnqe9hsn887somc949dmmvwgiq Thể loại:Họ (người) 14 7635231 36393787 31825504 2018-01-01T16:19:00Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{đổi hướng thể loại|Họ tên}} 0ah9v0exdyzowmat5xrokbbp4ik0k1g Tổng thống Belarus 0 7635233 69218653 67931972 2022-10-22T04:32:20Z 123.16.144.217 wikitext text/x-wiki {{Infobox Political post |post=Tổng thống |body=Cộng hòa Belarus |native_name=Прэзідэнт Рэспублікі Беларусь |insignia=Flag of the President of Belarus.svg |insigniasize=150px |insigniacaption=Cờ hiệu Tổng thống |image=Alexander Lukashenko crop.jpeg |alt= |residence=[[Minsk]], [[Belarus]] |incumbent=[[Aliaksandr Ryhoravič Lukašenka]] |incumbentsince=[[20 tháng 7]], 1994 |style=Ngài |appointer= |termlength=5 năm |formation=[[20 tháng 7]], 1994 |inaugural=[[Aliaksandr Ryhoravič Lukašenka]] }} '''Tổng thống Belarus''' ([[tiếng Belarus]]: Прэзідэнт Рэспублікі Беларусь - ''Prezident Respubliki Bielaruś''; [[tiếng Nga]]: Президент Беларуси - ''Prezident Belarusi'') là [[Nguyên thủ quốc gia]] và là lãnh đạo chính trị bậc nhất của [[Belarus]]. Tổng thống đồng thời cũng là Tổng tư lệnh Các Lực lượng Vũ trang. Đương kim tổng thống là [[Aliaksandr Ryhoravič Lukašenka]]. == Lịch sử chức vụ == Sau khi [[Liên Xô]] tan rã năm 1991, [[Belarus]] độc lập. Khi đó, chức vụ Chủ tịch đoàn Xô Viết tối cao Belarus được thay thế bằng chức vụ Thủ tướng. Năm 1994, cuộc bầu cử tự do lần đầu tiên được diễn ra nhằm thay đổi hiến pháp, thay thế chức vụ Thủ tướng bằng chức Tổng thống. Khi đó, nhân vật chính trị chưa được biết đến nhiều là [[Aliaksandr Ryhoravič Lukašenka]] thắng cử và trở thành Tổng thống đầu tiên của Belarus. Kể từ đó, ông luôn giữ chức vụ này trong vòng những năm 1994 - 2021. == Quyền hạn của Tổng thống == Sau cuộc cải cách Hiến pháp năm 1995, Tổng thống gồm có những quyền hạn sau đây: - Đón tiếp các Nguyên thủ quốc gia - Ký ban hành các sắc lệnh - Ân xá cho các tù nhân cấp Nhà nước - Bổ nhiệm các Thành viên Hội đồng Bộ trưởng - Chỉ định các thẩm phán == Chính phủ của Lukašenka == Từ khi trở thành Tổng thống năm 1994, [[Aliaksandr Ryhoravič Lukašenka]] đã tạo lập một chính phủ bị các quốc gia thân phương Tây đánh giá có phần độc đoán và thiếu sót về tính dân chủ, "[[nhà độc tài]] còn sót lại ở Châu Âu". Theo hiến pháp năm 1994, tổng thống chỉ có thể phục vụ hai nhiệm kỳ, nhưng vào tháng 10 năm 2004, một cuộc trưng cầu dân ý đã dẫn tới một sự thay đổi trong hiến pháp, trong đó các giới hạn thời hạn đã bị loại bỏ. Mặc dù bị phương Tây đánh giá là độc tài, nhưng dân chúng vẫn tin tưởng bầu cho ông qua các kỳ bầu cử Tổng thống. ==Tham khảo== {{tham khảo}} [[Thể loại:Khởi đầu năm 1994]] [[Thể loại:Chính phủ Belarus]] [[Thể loại:Tổng thống Belarus| ]] lgplr2to1iri21io2xox8c0nghu3ezi Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIII Kon Tum 14 7635236 36032689 31904217 2017-12-19T14:37:55Z Future ahead 80163 Moving from [[Category:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIII]] to [[Category:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIII theo tỉnh thành]] using [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIII theo tỉnh thành]] tmsk41arjm3keufdw0rky3unbuh5p41 Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XII Kon Tum 14 7635237 54450895 54450894 2019-06-28T08:16:31Z Future ahead 80163 đã thêm [[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam tỉnh Kon Tum]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XII theo tỉnh thành]] [[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam tỉnh Kon Tum]] rocgs1pv354fwiwilngjudtvtrra2nn Sean Patrick O’Malley 0 7635238 31826406 2017-10-08T14:32:12Z ThiênĐế98 440903 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Seán Patrick O’Malley]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Seán Patrick O’Malley]] pigyk5k4nvk0832hpipofgovl6a0z2r Chuyện tình lọ lem 0 7635248 69432117 69432099 2022-12-15T14:18:18Z 27.64.88.106 Chuyện tình lọ lem wikitext text/x-wiki {{Infobox television | show_name = Dork Soke <br>ดอกโศก<br>Chuyện tình lọ lem | show_name_2 = Sad Flower/ Cinderella's Love Story | image = | caption = | creator = | developer = | director = | executive_producer = | producer = | starring = [[Nawat Kulrattanarak]]<br>[[Charebelle Lanlalin]]<br>[[Sopitnapa Chumpanee]] | narrated = | theme_music_composer = | composer = | opentheme = มีจริงหรือเปล่า / Mee Jing Reu Pblao - Nathanitch Rattanasareekiat | endtheme = จะรู้ว่ารักเธอ / Ja Roo Wah Ruk Tur - Mudmee Pimdao | country = [[Thái Lan]] | location = | language = Thái | network = [[Channel 5 (Thái Lan)|Channel 5]] | channel_vn = [[TodayTV]] | picture_format = | first_aired = {{Start date|2012|4|9}} | last_aired = {{End date|2012|11|6}} | num_episodes = 37 | runtime = 40 phút/ tập | related = | website = }} '''Dork Soke''' (tên tiếng Thái: '''ดอกโศก''', tên tiếng Việt: '''Chuyện tình lọ lem / Hoa sầu''') là bộ [[phim truyền hình Thái Lan]] phát sóng vào năm 2012. Bộ phim này được làm lại phiên bản thứ tư trong bộ phim cùng tên. Phim với sự tham gia của [[Nawat Kulrattanarak|Pong Nawat Kulrattanarak]], [[Charebelle Lanlalin]] và [[Sopitnapa Chumpanee]]... Phim phát sóng tại Việt Nam trên kênh [[Truyền hình kỹ thuật số VTC#VTC7|VTC7]] - [[TodayTV]] từ ngày 30/9/2012. Đây là một bộ phim tình cảm, xã hội có ý nghĩa nhân văn sâu sắc rất đáng để theo dõi. == Nội dung == Sinh ra và lớn lên trong một gia đình nghèo khó, ngoài giờ học cô bé Dok Soke phải đi bán báo dạo để có tiền đến trường và phụ giúp bà ngoại. Từ nhỏ, cô bé đã không biết ba mẹ mình là ai và vì sao lại bỏ cô mà đi. Dù phải sống trong cảnh cơ hàn nhưng Dok Soke vẫn vui tươi và yêu đời vì bên cạnh cô luôn có một người đàn ông tốt bụng ân cần giúp đỡ. Sự khích lệ tinh thần ấy đã tiếp thêm sức mạnh để cô bé vững tin vào cuộc sống tốt đẹp phía trước. Trong lúc bán báo, Dok Soke tình cờ gặp lại ông ngoại Sudkhed giàu có của mình sau bao nhiêu năm lưu lạc. Vì bà ngoại cô chỉ là người hầu gái trong gia đình ông Sudkhed nên danh phận của họ không được ai công nhận. Thương cảm cho hoàn cảnh cô cháu gái tội nghiệp, ông Sudkhed tìm mọi cách đưa cô bé về nhà mình để tiện chăm sóc và bù đắp cho những mất mát của cô trong thời gian qua. Tuy ông Sudkhed yêu thương Dok Soke hết mực, nhưng những thành viên khác trong gia đình ông lại ghét bỏ và đối xử với cô bé rất độc ác và nhẫn tâm. Họ luôn tìm mọi cách để đuổi Dok Soke ra khỏi nhà. Giữ nguyên vẹn trái tim trong sáng và lương thiện, Dok Soke vẫn mạnh mẽ sống, kiên cường vượt qua những đắng cay cuộc đời. Ausanai - chàng họa sĩ thường giúp đỡ cô từ ngày cô còn bé - vẫn luôn bên cạnh, âm thầm chia sẻ cùng cô những buồn vui trong cuộc sống. Tình yêu ngọt ngào bắt đầu nảy nở giữa cô bé Lọ Lem nhân hậu và chàng hoàng tử si tình. Tưởng rằng tình yêu sẽ mang họ đến bên nhau, nhưng người yêu cũ của Ausanai đột ngột xuất hiện và làm mọi việc trở nên rắc rối, căng thẳng. Giữa Dok Soke và cô gái ấy có một mối quan hệ rất đặc biệt mà không ai có thể ngờ tới… Trớ trêu thay, Pentakarn - cô cháu gái giàu có, kênh kiệu của ông Sudkhed - cũng thầm thương trộm nhớ Ausanai. Điều này càng làm ngọn lửa mâu thuẫn vốn đã rất sâu sắc trong gia đình ông Sudkhed bùng lên. Sau khi ông Sudkhed qua đời thì Dok Soke quyết định quay về ở với bà ngoại của mình. Rồi cô bé Lọ Lem bất ngờ gặp lại bà nội Benz nhờ chiếc vòng đeo cổ của cô. Cứ ngỡ cô sẽ sống bình yên trong vòng tay yêu thương của bà nội và bà ngoại nhưng những chuyện rắc rối vẫn còn diễn ra... Cái kết của bộ phim là điều không ngờ nhất! Nó đã để lại những cảm xúc khó tả và khó quên cho người xem. == Diễn viên == * [[Nawat Kulrattanarak]] vai Ausanai Atsawadit * [[Charebelle Lanlalin]] vai Dork Soke/Apiromreudee/ Angela Ratanachatpalok * [[Sopitnapa Chumpanee]] vai Priyakamon * [[Metinee Kingpayom]] vai Penphak * [[Airin Yoogthatat]] vai "Ou" Pentrakarn (con gái Penphak) * Gorrawan Suttiwong vai Chatthong * Mayurin Pongpudpunth vai Sudsuay * Jarunee Suksawat vai Mrs. Benz (bà nội Dork Soke) * Patiphan Lowsathian vai Pom * [[Gundon Akasan|Gundon Akhazzan]] vai Eddy * [[Akarat Nimitchai]] vai Pakpoom * Natthapong Chartpong vai Muen * Aitanik Intarasut vai Oh (con gái Sudsuay) * Thanawat Prasitsomporn (DJ Nui) vai On * [[Kriengkrai Oonhanun]] vai Sudkhed (ông ngoại Dork Soke) * Paweena Charipsakun vai Somchai (bà ngoại Dork Soke) * Arisara Wongchalee vai Pong (dì Dork Soke) * Rossarin Jantra vai Khun Nai Pradab * Anna Anisa Grant vai Dork Soke (nhỏ) == Ca khúc nhạc phim == * [https://www.youtube.com/watch?v=LLaiHcnLwDM มีจริงหรือเปล่า / Mee Jing Reu Pblao] - Nathanitch Rattanasareekiat * [https://www.youtube.com/watch?v=6qt_veR-QII จะรู้ว่ารักเธอ / Ja Roo Wah Ruk Tur] - Mudmee Pimdao == Phát sóng == === Tại Việt Nam === * Kênh VTC7 - [[TodayTV]]: phim bắt đầu phát sóng lúc 19h00 hàng ngày, từ ngày 30/9/2012.<ref>[https://www.youtube.com/watch?v=FevL98YOFG0 TODAYTV | CHUYỆN TÌNH LỌ LEM]</ref> * Kênh VTC7 - [[TodayTV]]: phim phát sóng lúc 13h00 hàng ngày, từ ngày 18/11/2013.<ref>[http://todaytv.vn/chuong-trinh/phim-chuyen-tinh-lo-lem-327.imc CHUYỆN TÌNH LỌ LEM - TodayTV], TodayTV</ref> == Tham khảo == {{tham khảo}} [[Thể loại:Phim truyền hình Thái Lan]] [[Thể loại:Phim truyền hình Thái Lan ra mắt năm 2011]] aovmz5x94xd5jz0czql1cctixfalngx Khutulun 0 7635251 69454762 68455086 2022-12-20T22:17:58Z DayueBot 888691 sửa lỗi chính tả (via JWB) wikitext text/x-wiki {{Dịch máy}} [[Tập tin:Kaidu's_tamga.png|nhỏ|Tamgha của Kaidu, House of Ögedei.]] '''Khutulun '''hay '''Hốt Thốc Luân''' ('''忽秃伦''', c. 1260 &ndash; c. 1306), còn được gọi là '''Aigiarne''',<ref name=":0">{{chú thích sách|title=Il Milione|last=Polo|first=Marco|publisher=L'Unità - Editori Riuniti|year=1982|chapter=[[s:it:Milione/195|De la Grande Turchia]]}}</ref> '''Aiyurug''', '''Khotol Tsagaan''' hoặc '''Ay Yaruq'''<ref>{{Chú thích sách|isbn=978-88-06-20596-6}}<code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;tựa đề=</code> trống hay bị thiếu ([[wikipedia:Help:CS1 errors#citation missing title|trợ giúp]]) </ref> (nghĩa là ánh Trăng) là người con gái nổi tiếng nhất của '''Hải Đô''' (Kaidu), người anh em họ của [[Hốt Tất Liệt]]. Cha cô đã rất hài lòng với khả năng của cô và cô thường đi cùng cha mình trong những chiến dịch quân sự. [[Marco Polo]] và Rashid al Din đều viết về cô như vậy. == Cuộc sống == Khutulun sinh ra vào năm 1260<ref name="weatherford">[//en.wikipedia.org/wiki/Jack_Weatherford Jack Weatherford] - [http://www.laphamsquarterly.org/roundtable/wrestler-princess The Wrestler Princess] in ''[//en.wikipedia.org/wiki/Lapham’s_Quarterly Lapham’s Quarterly]''</ref> hoặc 1280, trong thời điểm cha của cô có quyền lực nhất ở [[Trung Á]], trị vì từ tây [[Mông Cổ|Mông cổ]] đến [[Amu Darya|Oxus]], và từ [[Cao nguyên Trung Sibir|Trung tâm Siberia cao Nguyên]] đến [[Ấn Độ|Ấn Độ]]. [[Marco Polo]] mô tả Khutulun như một chiến binh, một người có thể đi vào kẻ thù và cướp một tù nhân dễ dàng như một con chim ưng bắt một con gà. Cô hỗ trợ cha mình trong nhiều trận đánh, đặc biệt là những trận đánh với [[nhà Nguyên]] của chú mình là [[Hốt Tất Liệt]] (r. 1260-94). Khutulun yêu cầu những người đàn ông muốn cưới cô phải thắng cô trong một cuộc đấu vật. Những người cầu hôn sẽ phải đặt cược những chú ngựa nếu thua thì phải trả 100 chú ngựa, Người ta nói rằng cô đã thu thập được hơn 10.000 chú ngựa.<ref>{{chú thích web | url = https://books.google.cl/books?id=4JmcCQAAQBAJ&pg=PA105 | tiêu đề = Khubilai Khan | author = | ngày = | ngày truy cập = 9 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = Google Books | ngôn ngữ = }}</ref> Vài sử liệu nói rằng chồng Khutulun là một người đàn ông đẹp trai đã thất bại trong việc ám sát của cô và bi bắt trở thành tù nhân. Những thông tin khác thì cho rằng chồng Khutulun là bạn đồng hành của [[Kaidu]] từ gia tộc Choros. Còn [[Rashid al Din]] viết rằng Khutulun đã có tình cảm với [[Ghazan]], Một người Mông Cổ cai trị ở [[Hãn quốc Y Nhi|Ba tư]]. Trong tất cả các người con của '''Hải Đô''' (Kaidu), Khutulun được yêu mến nhất, và là một trong những người mà ông tìm lời khuyên hỗ trợ về chính trị. Theo một số sử liệu, Kaidu muốn Khutulun trị vị vương quốc của ông trước khii ông chết vào năm 1301. Tuy nhiên, sự lựa chọn của ông đã bị những người con trai phản đối. Khi '''Hải Đô''' (Kaidu) chết, Khutulun bảo vệ lăng của cha cô với sự hỗ trợ của anh trai cô là Orus. Khutulun mất năm 1306. == Trong văn hóa đại chúng == [[Tập tin:Qutulun_daughter_of_Qaidu.jpeg|nhỏ| ''Khutulun con gái của Qaidu, ''thời trung cổ thu nhỏ, 1410-1412 ]] Khutulun được xem là cơ sở xây dựng những nhân vật [[Turandot]], là chủ đề của một số tác phẩm phương Tây. Trong khi đó văn hóa Mông Cổ thì cô được nhớ tới như là một lực sĩ và chiến binh nổi tiếng. Trong cuốn sách của François Pétis de la Croix năm 1710 về Ngụ Ngôn Phương Đông, có một câu chuyện Khutulun được gọi là Turandot, một từ [[Tiếng Ba Tư|ba tư]] (Turandokht توراندخت) có nghĩa là "'''Người Con Gái Trung Á'''" và '''Người Con Gái 19 Tuổi''' của Khan Altoun, hoàng đế Trung hoa người Mông Cổ. Trong câu chuyện của Pétis de La Croix cô không yêu cầu phải đấu vật đặt cược [[của hồi môn]] là ngựa, thay vào đó, cô ấy cho họ trả lời ba câu đố và chặt đầu họ khi họ không trả lời được Năm mươi năm sau, [[nhà viết kịch]] nổi tiếng người Ý, [[Carlo Gowi]], đã viết câu chuyện của cô như một người "tigerish woman" của "unrelenting pride." [[Friedrich Schiller]] đã dịch và chuyển thể sang [[tiếng Đức]] là '''''Turandot, Prinzessin von China''' ''vào năm 1801. Phiên bản nổi tiếng về ''Turandot'' là phiên bản Opera của [[Giacomo Puccini]], Vở opera này đã không được Puccini hoàn thành và nó chỉ được [[Franco Alfano]] hoàn thành nốt màn 3 vào năm 1926<ref><nowiki>[[Từ điển]]</nowiki> tác giả, tác phẩm <nowiki>[[âm nhạc]]</nowiki> phổ thông, <nowiki>[[Vũ Tự Lân]]</nowiki>, xuất bản năm <nowiki>[[2007]]</nowiki>, trang 300</ref> (ông còn không hoàn thành được 2 cảnh cuối<ref><nowiki>{{chú thích web | url = http://www.nhaccodien.vn/tabId/71/ItemId/49/PreTabId/62/StrCats/25/Default.aspx | tiêu đề = Chi Tiết Thuật Ngữ | author = | ngày = | ngày truy cập = 15 tháng 2 năm 2015 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</nowiki></ref>), Puccini mất năm 1924. Có rất nhiều câu chuyện và tiểu thuyết về Khutulun được viết bởi những nhà văn người Mông Cổ, như '''Khotolon''' của [[Purev Sanj]], '''Khutulun người con gái phi thường của Kaidu''' do [[Ch.Janchivdorj]], '''Khotol Tsagaan''' của [[Oyungerel Tsedevdamba]] và '''Câu chuyện về Khan Kaidu''' của [[Batjargal Sanjaa]]. Khutulun được thể hiện bởi [[Claudia Kim]] trong loạt phim [[Marco Polo]] của [[Netflix]].<ref>{{Chú thích web|url=http://www.bustle.com/articles/51933-netflixs-marco-polo-stars-joan-chen-zhu-zhu-claudia-kim-on-playing-historys-most-powerful|title=Netflix's 'Marco Polo' Stars Joan Chen, Zhu Zhu, & Claudia Kim on Playing History's Most Powerful Women|date = ngày 12 tháng 12 năm 2014 |access-date = ngày 24 tháng 3 năm 2015 |website=Bustle|last=Barrett-Ibarria|first=Sofia}}</ref> == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} [[Thể loại:Sinh thập niên 1260]] [[Thể loại:Mất thập niên 1300]] [[Thể loại:Bột Nhi Chỉ Cân]] mhh4wi0ka4ve03wlxc8dvbwnel855jo Danh sách cuộc viếng thăm Việt Nam của thủ tướng Hungary 0 7635252 69624105 69512082 2023-01-31T06:48:17Z DayueBot 888691 DayueBot đã đổi [[Danh sách các cuộc viếng thăm Việt Nam của thủ tướng Hungary]] thành [[Danh sách cuộc viếng thăm Việt Nam của thủ tướng Hungary]]: "Danh sách các" → "Danh sách (By [[meta:Indic-TechCom/Tools|MassMover]]) wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Coat of arms of Hungary (oak and olive branches).svg|nhỏ|250px|Huy hiệu Thủ tướng Hungary]] '''Thủ tướng Hungary thăm Việt Nam''' là các chuyến thăm của các [[Thủ tướng Hungary]] đến Việt Nam vào những thời điểm khác nhau. Tính đến tháng 9 năm 2017, đã có 2 vị [[thủ tướng Hungary]] với 2 lần viếng thăm [[Việt Nam]].<ref>[http://chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/NuocCHXHCNVietNam/ChiTietVeQuocGia?diplomacyNationId=206&diplomacyZoneId=3&vietnam=0 CỘNG HOÀ HUNG-GA-RI] CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CHÍNH PHỦ</ref> ==Tổng quan== {| class="wikitable" |- ! '''STT''' !! '''Thủ tướng''' !! '''Hình ảnh''' !! '''Thời gian''' !! '''Điểm đến''' !! '''Ghi chú''' |- | 1 || [[Ferenc Gyurcsány]] (Thủ tướng thứ 3) || [[Tập tin:Ferenc Gyurcsány, Davos 2.jpg|150px]] || 20 đến 23 tháng 7 năm 2005 || [[Hà Nội]], [[Quảng Ninh]], [[Thành phố Hồ Chí Minh]] || |- | 2 || [[Viktor Orbán]] (Thủ tướng thứ 4) || [[Tập tin:Viktor Orbán Tallinn Digital Summit.jpg|150px]] || 24 đến 26 tháng 09 năm 2017 || [[Hà Nội]], [[Quảng Ninh]] || |- |} ==Chi tiết== ===Ferenc Gyurcsány=== *'''Hoạt động chính tại Hà Nội:''' Chiều 20 tháng 7 năm 2005, nhận lời mời của Thủ tướng [[Phan Văn Khải]], Thủ tướng Hungary Ferenc Gyurcsány và phu nhân đến [[Hà Nội]] bắt đầu thăm chính thức Việt Nam. Cùng đi có các vị: S.Ferenc (Bộ trưởng Ngoại giao Hungary); K.Janos (Bộ trưởng Kinh tế và Giao thông Hungary); X.Đê-nét (Đại sứ Hungary tại Việt Nam); G.Dôn-tan (Quốc vụ khanh chính trị, Văn phòng Chính phủ Hungary); D.Mihai (Quốc vụ khanh hành chính, Bộ Công nghệ Thông tin và Viễn thông Hungary); D.Ma-ri-a (Quốc vụ khanh, Văn phòng Chính phủ Hungary); X.Vin-mốt (Quốc vụ khanh chính trị, Văn phòng Chính phủ Hungary); G.Duê-rơ (Chủ tịch phân ban Ủy ban Kinh tế Hungary) và nhiều quan chức cấp cao khác.<ref>[http://www.nhandan.com.vn/chinhtri/tin-tuc-su-kien/item/2917302-.html Thủ tướng CH Hungary Gyurcsany Ferenc thăm chính thức Việt Nam] Báo Nhân Dân</ref> Ngay sau đó tại Văn phòng Chính phủ, hai vị thủ tướng đã tiến hành hội đàm. Thủ tướng Phan Văn Khải và Thủ tướng G.Ferenc cũng đã chứng kiến lễ ký các văn kiện hợp tác giữa VN và Hungary gồm: #Hiệp định hợp tác phát triển giữa [[Chính phủ Việt Nam]] và Chính phủ Hungary; #Hiệp định hợp tác khoa học công nghệ giữa Việt Nam và Hungary; #Thỏa thuận hợp tác giữa [[Bộ Kế hoạch - Đầu tư Việt Nam]] và Bộ Kinh tế - Giao thông Hungary; #Chương trình hợp tác 3 năm giữa [[Tổng cục Du lịch Việt Nam]] và Hungary. Tối 20 tháng 7 năm 2005, Thủ tướng Ferenc Gyurcsány đã hội kiến với Tổng Bí thư [[Nông Đức Mạnh]], Chủ tịch Quốc hội [[Nguyễn Văn An]]<ref>[http://thanhnien.vn/thoi-su/thu-tuong-cong-hoa-hungary-gferenc-tham-chinh-thuc-viet-nam-181434.html Thủ tướng Cộng hòa Hungary G.Ferenc thăm chính thức Việt Nam] Báo Thanh Niên</ref><ref>[http://www.tienphong.vn/xa-hoi/thu-tuong-hunggari-ket-thuc-chuyen-tham-viet-nam-16690.tpo Thủ tướng Hunggari kết thúc chuyến thăm Việt Nam] Báo Tiền Phong</ref>. *'''Hoạt động chính tại Thành phố Hồ Chí Minh:''' Trưa 23 tháng 7 năm 2005, tại [[Dinh Độc Lập]], Chủ tịch UBND TP Hồ Chí Minh [[Lê Thanh Hải]] đã tiếp và chiêu đãi Thủ tướng Ferenc Gyurcsány và Phu nhân cùng các vị khách quý Hungary. Chiều 23 tháng 7 năm 2005, Thủ tướng Cộng hòa Hungary Gyurcsany Ferenc và Phu nhân đã rời [[sân bay Tân Sơn Nhất]] kết thúc tốt đẹp chuyến thăm chính thức Việt Nam. *'''Hoạt động khác:''' #Đặt vòng hoa và vào Lăng viếng Chủ tịch Hồ Chí Minh; #Đặt vòng hoa tại Đài tưởng niệm các Anh hùng liệt sĩ. #Thăm một số cơ sở kinh tế, văn hóa tại [[Hà Nội]], [[Quảng Ninh]] và [[Thành phố Hồ Chí Minh]].<ref>[http://www.nhandan.com.vn/chinhtri/item/2980702-.html Thủ tướng Cộng hòa Hungary kết thúc chuyến thăm Việt Nam] Báo Nhân Dân</ref> ===Viktor Orbán=== *'''Hoạt động chính:''' Sáng 25 tháng 7 năm 2017, tại [[Phủ Chủ tịch]], Thủ tướng [[Nguyễn Xuân Phúc]] đã chủ trì lễ đón chính thức Thủ tướng Hungary [[Viktor Orbán]] và Phu nhân thăm Việt Nam. Đây là chuyến thăm chính thức Việt Nam lần đầu tiên của Thủ tướng Hungary Viktor Orbán. Sau lễ đón chính thức, Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc và Thủ tướng Viktor Orbán cùng đi bộ sang [[Văn phòng Chính phủ (Việt Nam)|Văn phòng Chính phủ]] và tiến hành hội đàm. Tại cuộc hội đàm, hai bên đã trao đổi các biện pháp thúc đẩy hợp tác song phương trên các lĩnh vực, đặc biệt là các lĩnh vực kinh tế-thương mại, đầu tư, giáo dục-đào tạo, y tế, môi trường, an ninh-quốc phòng... Sau hội đàm, Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc và Thủ tướng Orbán Viktor đã chứng kiến lễ ký kết các văn kiện hợp tác giữa hai nước. Gồm: #Bản ghi nhớ về hợp tác quốc phòng giữa [[Bộ Quốc phòng Việt Nam]] và Bộ Quốc phòng Hungary. #Bản ghi nhớ về hợp tác trong lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông giữa [[Bộ Thông tin và Truyền thông Việt Nam]] và Bộ Phát triển quốc gia Hungary. #Chương trình hợp tác văn hóa giai đoạn 2017 – 2019 giữa [[Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Việt Nam]] và Bộ Nguồn nhân lực Hungary. #Thỏa thuận hợp tác trong lĩnh vực nông nghiệp giữa [[Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam]] và Bộ Nông nghiệp Hungary. #Biên bản ghi nhớ về hợp tác trong lĩnh vực dạy nghề giữa [[Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Việt Nam)|Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Việt Nam]] và Bộ Kinh tế quốc gia Hungary. #Thỏa thuận kết nghĩa giữa [[Cần Thơ]] (Việt Nam) và [[Kaposvár]] (Hungary).<ref>[https://laodong.vn/thoi-su/tuyen-bo-chung-viet-nam-hungary-mot-so-noi-dung-hop-tac-song-phuong-566573.ldo Tuyên bố chung Việt Nam - Hungary: Một số nội dung hợp tác song phương] Báo Lao Động</ref> Sau lễ ký kết, Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc và Thủ tướng Orbán Viktor đã chủ trì buổi họp báo, thông báo kết quả hội đàm giữa hai nước.<ref>[http://vov.vn/chinh-tri/anh-le-don-thu-tuong-hungary-va-phu-nhan-tham-chinh-thuc-viet-nam-675232.vov#p21 Ảnh: Lễ đón Thủ tướng Hungary và Phu nhân thăm chính thức Việt Nam] VOV</ref> Tiếp đó hai thủ tướng tham dự Diễn đàn Doanh nghiệp Việt Nam-Hungary diễn ra tại [[Hà Nội]]. Cùng ngày 25 tháng 7 năm 2017, Thủ tướng Hungary đã chào xã giao Chủ tịch nước [[Trần Đại Quang]], Tổng bí thư [[Nguyễn Phú Trọng]] và hội kiến với Chủ tịch Quốc hội [[Nguyễn Thị Kim Ngân]].<ref>[http://tuoitre.vn/thu-tuong-hungary-tham-viet-nam-thuc-day-hop-tac-song-phuong-20170925112603151.htm Thủ tướng Hungary thăm Việt Nam, thúc đẩy hợp tác song phương] Báo Tuổi Trẻ</ref> *'''Chuyến thăm:''' #Đặt vòng hoa tại Đài tưởng niệm các Anh hùng liệt sỹ. #Tham quan [[Vịnh Hạ Long]].<ref>[http://baotintuc.vn/chinh-tri/thu-tuong-hungary-ket-thuc-chuyen-tham-chinh-thuc-viet-nam-20170926140934469.htm Thủ tướng Hungary kết thúc chuyến thăm chính thức Việt Nam] Báo Tin Tức</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} {{Thăm Việt Nam}} [[Thể loại:Ngoại giao Việt Nam]] [[Thể loại:Ngoại giao Hungary]] [[Thể loại:Quan hệ Hungary-Việt Nam]] [[Thể loại:Thăm Việt Nam]] ksdvlvqfu7mb9rfpy0ntnduy3ukn2m8 Thể loại:Địa chất Philippines 14 7635253 56737485 31826957 2019-12-02T05:22:36Z Hugopako 309098 Sao chép từ [[Category:Địa chất Đông Nam Á]] đến [[Category:Địa chất châu Á theo quốc gia]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Geology of the Philippines}} {{Cat main}} [[Thể loại:Địa lý Philippines]] [[Thể loại:Địa chất Đông Nam Á|Philippines]] [[Thể loại:Địa chất châu Á theo quốc gia|Philippines]] [[Thể loại:Địa chất theo quốc gia|Philippines]] 20zpjnz9rv8fszesxhgzz07ksbr5ezp Thể loại:Địa chất Đông Nam Á 14 7635254 56737494 31827001 2019-12-02T05:23:03Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Vùng địa chất|Đông Nam Á]] [[Thể loại:Địa lý Đông Nam Á|*]] [[Thể loại:Địa chất châu Á|-Đông Nam Á]] 78wzw9fbjixbsux7tz08keeg8rnvong Thể loại:Địa chất Nam Đại Dương 14 7635256 31827116 2017-10-08T15:00:30Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Địa chất theo biển và đại dương|Nam Đại Dương]] [[Thể loại:Nam Đại Dương]] Thể loại:Địa chất học Nam Cực|…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Địa chất theo biển và đại dương|Nam Đại Dương]] [[Thể loại:Nam Đại Dương]] [[Thể loại:Địa chất học Nam Cực|Nam Đại Dương]] k09v5uet0uqqhgdq7qbfh0g94r18c40 Thể loại:Địa chất Ấn Độ Dương 14 7635257 31827154 2017-10-08T15:01:52Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Geology of the Indian Ocean}} [[Thể loại:Địa chất theo biển và đại dương|Ấn Độ Dương]] [[Thể loại:Ấn Độ Dương]]” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Geology of the Indian Ocean}} [[Thể loại:Địa chất theo biển và đại dương|Ấn Độ Dương]] [[Thể loại:Ấn Độ Dương]] oiyhzb6cqn61eoxzfysw2gofu2sr6ie Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 0 7635258 70367084 68940300 2023-06-22T13:02:59Z Khai75873 906233 /* growthexperiments-addlink-summary-summary:3|0|0 */ wikitext text/x-wiki '''Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn''' là cơ quan chuyên môn thuộc [[Ủy ban nhân dân tỉnh Việt Nam|Uỷ ban nhân dân các tỉnh]] và thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh); thực hiện chức năng tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về: nông nghiệp; [[lâm nghiệp]]; diêm nghiệp; thủy sản; thủy lợi; phát triển nông thôn; phòng, chống thiên tai; chất lượng an toàn thực phẩm đối với nông sản, lâm sản, thủy sản và muối; về các dịch vụ công thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định pháp luật và theo phân công hoặc uỷ quyền của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu sự: chỉ đạo, quản lý của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra chuyên môn nghiệp vụ của [[Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn]].<ref name=":0">{{Chú thích web|url=https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Thong-tu-lien-tich-14-2015-TTLT-BNNPTNT-BNV-co-quan-chuyen-mon-ve-nong-nghiep-phat-trien-nong-thon-269221.aspx|title=Thông tư Liên tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện|website=Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn}}</ref> ''Theo Thông tư Liên tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn như sau:''<ref name=":0" /> == Nhiệm vụ và quyền hạn == === Trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh === * Dự thảo quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch; chương trình, đề án, dự án về: nông nghiệp; lâm nghiệp; diêm nghiệp; thủy sản; thủy lợi; phát triển nông thôn; chất lượng, an toàn thực phẩm đối với nông sản, lâm sản, thủy sản và muối; phòng, chống thiên; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao; * Dự thảo văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; * Dự thảo văn bản quy định cụ thể điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh lãnh đạo cấp Trưởng, Phó các tổ chức thuộc Sở; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện; lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. === Trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh === * Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các tổ chức thuộc Sở theo quy định; * Dự thảo quyết định, chỉ thị cá biệt thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh; * Ban hành Quy chế quản lý, phối hợp công tác, chế độ thông tin báo cáo của các tổ chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp tỉnh đặt tại địa bàn cấp huyện với Uỷ ban nhân dân cấp huyện; các nhân viên kỹ thuật trên địa bàn cấp xã với Uỷ ban nhân dân cấp xã. === Thực hiện các quy định của pháp luật về Nông nghiệp và Phát triển nông thôn === Thực hiện các [[văn bản quy phạm pháp luật]], quy hoạch, kế hoạch phát triển, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế-kỹ thuật trong lĩnh vực được giao đã được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục và theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao. === Lĩnh vực nông nghiệp (trồng trọt, bảo vệ thực vật, chăn nuôi, thú y) === * Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch, phương án sử dụng đất dành cho sản xuất nông nghiệp sau khi được phê duyệt và biện pháp chống thoái hóa, xói mòn đất nông nghiệp theo quy định; * Tổ chức thực hiện công tác giống cây trồng, giống vật nuôi, phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y và các vật tư khác phục vụ sản xuất nông nghiệp theo quy định; * Giúp Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo sản xuất nông nghiệp, thu hoạch, bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp; thực hiện cơ cấu giống, thời vụ, kỹ thuật canh tác, nuôi trồng; * Tổ chức công tác bảo vệ thực vật, thú y, phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh động vật, thực vật đối với sản xuất nông nghiệp; hướng dẫn và tổ chức thực hiện kiểm dịch nội địa về động vật, thực vật trên địa bàn tỉnh theo quy định; thực hiện kiểm dịch cửa khẩu về động vật, thực vật theo quy định; * Quản lý và sử dụng dự trữ địa phương về giống cây trồng, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, các vật tư hàng hoá thuộc lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi trên địa bàn sau khi được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt; * Quản lý về giết mổ động vật theo quy định; * Hướng dẫn, tổ chức xây dựng mô hình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt ([[VietGAP]]) trong nông nghiệp. === Lâm nghiệp === * Hướng dẫn lập và chịu trách nhiệm thẩm định quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng của Uỷ ban nhân dân cấp huyện; * Giúp Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quản lý và quyết định xác lập khu rừng phòng hộ, khu rừng đặc dụng, khu rừng sản xuất trong phạm vi quản lý của địa phương sau khi được phê duyệt; tổ chức thực hiện việc phân loại rừng, xác định ranh giới các loại rừng, thống kê, kiểm kê, theo dõi diễn biến rừng theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; * Thực hiện phương án giao rừng cho cấp huyện và cấp xã sau khi được phê duyệt; thực hiện việc giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng, công nhận quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng cho tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện dự án đầu tư về lâm nghiệp tại Việt Nam; tổ chức việc lập và quản lý hồ sơ giao, cho thuê rừng và đất để trồng rừng; * Giúp Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Uỷ ban nhân dân cấp huyện thực hiện giao rừng cho cộng đồng dân cư thôn, bản và giao rừng, cho thuê rừng cho hộ gia đình, cá nhân theo quy định; * Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định về giống cây lâm nghiệp; tổ chức việc bình tuyển và công nhận cây mẹ, cây đầu dòng và rừng giống trên địa bàn tỉnh. Xây dựng phương án, biện pháp, chỉ đạo, kiểm tra về sản xuất giống cây trồng lâm nghiệp và sử dụng vật tư lâm nghiệp; trồng rừng; chế biến và bảo quản lâm sản; phòng, chống dịch bệnh gây hại rừng; phòng, chữa cháy rừng; * Chịu trách nhiệm phê duyệt phương án điều chế rừng, thiết kế khai thác rừng và thiết kế công trình lâm sinh; giúp Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo và kiểm tra việc trồng rừng, bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ; phát triển cây lâm nghiệp phân tán theo quy định; * Hướng dẫn, kiểm tra: việc cho phép mở cửa rừng khai thác và giao kế hoạch khai thác cho chủ rừng là tổ chức và Uỷ ban nhân dân cấp huyện sau khi được phê duyệt; việc thực hiện các quy định về trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp xã trong quản lý, bảo vệ rừng ở địa phương; việc phối hợp và huy động lực lượng, phương tiện của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn trong bảo vệ rừng, quản lý lâm sản và phòng cháy, chữa cháy rừng. === Thủy sản === * Hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức thực hiện quy định pháp luật về nuôi trồng, khai thác, bảo tồn và phát triển nguồn lợi thủy sản; hành lang cho các loài thủy sản di chuyển khi áp dụng các hình thức khai thác thủy sản; công bố bổ sung những nội dung quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về danh mục các loài thủy sản bị cấm khai thác và thời gian cấm khai thác; các phương pháp khai thác, loại nghề khai thác, ngư cụ cấm sử dụng hoặc hạn chế sử dụng; chủng loại, kích cỡ tối thiểu các loài thủy sản được phép khai thác; mùa vụ, ngư trường khai thác; khu vực cấm khai thác và khu vực cấm khai thác có thời hạn cho phù hợp với hoạt động khai thác nguồn lợi thủy sản của tỉnh; * Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quyết định của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh về xác lập các khu bảo tồn biển, khu bảo tồn vùng nước nội địa của địa phương; quy chế quản lý khu bảo tồn biển, khu bảo tồn vùng nước nội địa do địa phương quản lý và quy chế vùng khai thác thủy sản ở sông, hồ, đầm, phá và các vùng nước tự nhiên khác thuộc phạm vi quản lý của tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; * Tổ chức đánh giá nguồn lợi thủy sản; tổ chức tuần tra, kiểm soát, phát hiện và xử lý vi phạm pháp luật về thủy sản trên địa bàn tỉnh thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật; * Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện phòng, chống dịch bệnh thủy sản theo quy định; * Quản lý thức ăn, chế phẩm sinh học, hóa chất để xử lý, cải tạo môi trường dùng trong thủy sản theo quy định; * Hướng dẫn, kiểm tra việc lập quy hoạch chi tiết các vùng nuôi trồng thủy sản. Chịu trách nhiệm thẩm định quy hoạch, kế hoạch nuôi trồng thủy sản của cấp huyện và tổ chức thực hiện việc quản lý vùng nuôi trồng thủy sản tập trung; * Tham mưu và giúp Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện việc giao, cho thuê, thu hồi mặt nước biển thuộc địa phương quản lý để nuôi trồng thủy sản theo quy định; * Tổ chức kiểm tra chất lượng và kiểm dịch giống thủy sản ở các cơ sở sản xuất giống thủy sản; tổ chức thực hiện phòng trừ và khắc phục hậu quả dịch bệnh thủy sản trên địa bàn theo quy định; * Hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức thực hiện các quy định về phân cấp quản lý tàu cá, cảng cá, bến cá, tuyến bờ, khu neo đậu tránh, trú bão của tàu cá và đăng kiểm, đăng ký tàu cá thuộc phạm vi quản lý của tỉnh theo quy định pháp luật; về quy chế và tổ chức quản lý hoạt động của chợ thủy sản đầu mối; * Phối hợp với lực lượng Kiểm ngư của Trung ương tổ chức tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, phát hiện và xử lý vi phạm pháp luật. === Thủy lợi: === * Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh về phân cấp quản lý các hồ chứa nước thủy lợi, công trình thủy lợi và chương trình mục tiêu cấp, thoát nước nông thôn trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra về việc xây dựng, khai thác, sử dụng và bảo vệ các hồ chứa nước thủy lợi; các công trình thủy lợi thuộc nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; tổ chức thực hiện chương trình, mục tiêu cấp, thoát nước nông thôn; * Thực hiện các quy định về quản lý sông, suối, khai thác sử dụng và phát triển các dòng sông, suối trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch, kế hoạch; * Hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm về việc xây dựng, khai thác, bảo vệ đê điều, bảo vệ công trình phòng, chống thiên tai; xây dựng phương án, biện pháp và tổ chức thực hiện việc phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh theo quy định; * Hướng dẫn việc xây dựng quy hoạch sử dụng đất thủy lợi, tổ chức cắm mốc chỉ giới trên thực địa và xây dựng kế hoạch, biện pháp thực hiện việc di dời công trình, nhà ở liên quan tới phạm vi bảo vệ đê điều và ở bãi sông; * Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định quản lý nhà nước về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; về hành lang bảo vệ đê đối với đê cấp IV, cấp V; việc quyết định phân lũ, chậm lũ để hộ đê trong phạm vi của địa phương; * Hướng dẫn, kiểm tra công tác tưới, tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp. === Diêm nghiệp === Hướng dẫn, kiểm tra sản xuất, thu hoạch, bảo quản, chế biến muối ở địa phương. === Phát triển nông thôn === * Trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh về cơ chế, chính sách, biện pháp khuyến khích phát triển nông thôn; phát triển kinh tế hộ, kinh tế trang trại nông thôn, kinh tế hợp tác, hợp tác xã nông, lâm, ngư, diêm nghiệp gắn với ngành nghề, làng nghề nông thôn trên địa bàn cấp xã. Theo dõi, tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh về phát triển nông thôn trên địa bàn; * Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định phân công, phân cấp thẩm định các chương trình, dự án liên quan đến di dân, tái định cư trong nông nghiệp, nông thôn; kế hoạch chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chương trình phát triển nông thôn; việc phát triển ngành nghề, làng nghề nông thôn gắn với hộ gia đình và hợp tác xã trên địa bàn tỉnh; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi được phê duyệt; * Hướng dẫn phát triển kinh tế hộ, trang trại, kinh tế hợp tác, hợp tác xã, phát triển ngành, nghề, làng nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh; * Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện công tác xóa bỏ cây có chứa chất gây nghiện theo quy định; định canh, di dân, tái định cư trong nông nghiệp, nông thôn; đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn; * Thực hiện chương trình, dự án hoặc hợp phần của chương trình, dự án xoá đói giảm nghèo, xây dựng nông thôn mới; xây dựng khu dân cư; xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn theo phân công hoặc uỷ quyền của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh. === Chế biến và thương mại nông sản, lâm sản, thủy sản, muối === * Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, chương trình, cơ chế, chính sách phát triển lĩnh vực chế biến gắn với sản xuất và thị trường các ngành hàng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở; chính sách phát triển cơ điện nông nghiệp, ngành nghề, làng nghề gắn với hộ gia đình và hợp tác xã; * Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá tình hình phát triển chế biến, bảo quản đối với các ngành hàng nông, lâm, thủy sản và muối; lĩnh vực cơ điện nông nghiệp, ngành nghề, làng nghề nông thôn thuộc phạm vi quản lý của Sở; * Thực hiện công tác dự báo thị trường, xúc tiến thương mại nông sản, lâm sản, thủy sản và muối thuộc phạm vi quản lý của Sở; * Phối hợp với cơ quan liên quan tổ chức công tác xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nông sản, lâm sản, thủy sản và muối. === Chất lượng, an toàn thực phẩm nông sản, lâm sản, thủy sản và muối === *Hướng dẫn, kiểm tra và thực hiện chứng nhận chất lượng, an toàn thực phẩm đối với sản phẩm nông, lâm, thủy sản và muối trên địa bàn theo quy định; Thống kê, đánh giá, phân loại về điều kiện đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông, lâm, thủy sản, muối; Thực hiện các chương trình giám sát an toàn thực phẩm, đánh giá nguy cơ và truy xuất nguyên nhân gây mất an toàn thực phẩm trên địa bàn; *Xử lý thực phẩm mất an toàn theo hướng dẫn của Cục quản lý chuyên ngành và quy định pháp luật; *Quản lý hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo về chất lượng, an toàn thực phẩm nông sản thuộc phạm vi quản lý; *Quản lý hoạt động kiểm nghiệm, tổ chức cung ứng dịch vụ công về chất lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối theo quy định. === Nhiệm vụ khác === * Tổ chức thực hiện công tác khuyến nông. * Xây dựng và hướng dẫn thực hiện: các biện pháp bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, phát triển nông thôn; bảo tồn và phát triển bền vững [[đa dạng sinh học]] trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. * Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về giám định, đăng kiểm, đăng ký, cấp và thu hồi giấy phép, chứng nhận, chứng chỉ hành nghề thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định. * Xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ tư liệu về nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi, diêm nghiệp, phát triển nông thôn; tổ chức công tác thống kê diễn biến đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất diêm nghiệp, diễn biến rừng, mặt nước nuôi trồng thủy sản và hoạt động thống kê phục vụ yêu cầu quản lý. * Quản lý đầu tư xây dựng chuyên ngành; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện các dự án và xây dựng mô hình phát triển về nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi, diêm nghiệp, phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh; * Thực hiện hợp tác quốc tế; * Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở và các đơn vị sự nghiệp công lập; chịu trách nhiệm về các dịch vụ công do Sở tổ chức thực hiện. * Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, các hội và các [[tổ chức phi chính phủ]] thuộc các lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi, diêm nghiệp và phát triển nông thôn. Thực hiện quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước theo phân công, phân cấp đối với các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu và phần vốn nhà nước đầu tư vào các doanh nghiệp khác theo quy định. *Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện, Phòng Kinh tế các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, các chức danh chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã và kiểm tra việc thực hiện quy chế quản lý, phối hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo của tổ chức nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp tỉnh đặt trên địa bàn cấp huyện với Uỷ ban nhân dân cấp huyện; các nhân viên kỹ thuật trên địa bàn xã với Uỷ ban nhân dân cấp xã. *Nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ vào sản xuất của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn. *Thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và xử lý vi phạm pháp luật về nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, thủy lợi, phát triển nông thôn, phòng, chống thiên tai, chất lượng an toàn thực phẩm đối với nông sản, lâm sản, thủy sản và muối. *Thường trực về công tác phòng, chống thiên tai; bảo vệ và phát triển rừng; xây dựng nông thôn mới; nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; sa mạc hóa; quản lý buôn bán các loài động, thực vật hoang dã nguy cấp quý hiếm; phòng, chống dịch bệnh trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. *Chỉ đạo và tổ chức thực hiện chương trình cải cách hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý. *Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác của văn phòng, phòng chuyên môn nghiệp vụ, chi cục, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở. *Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và lao động thuộc phạm vi quản lý; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn làm công tác quản lý về nông nghiệp; lâm nghiệp; diêm nghiệp; thủy sản; thủy lợi; phát triển nông thôn; phòng, chống thiên tai; chất lượng an toàn thực phẩm đối với nông sản, lâm sản, thủy sản và muối. *Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật, theo phân công hoặc ủy quyền của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh. *Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định. *Thực hiện nhiệm vụ khác do Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao.<ref name=":0" /> == Cơ cấu tổ chức == === Lãnh đạo Sở === * Lãnh đạo Sở gồm có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc Sở. *Giám đốc và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định. === Tổ chức tham mưu tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ === Các tổ chức được thành lập thống nhất ở các địa phương gồm: Văn phòng, Thanh tra, phòng Kế hoạch tài chính, phòng Tổ chức cán bộ. Ngoài ra, các tổ chức chuyên môn, nghiệp vụ được thành lập phù hợp với đặc điểm của từng địa phương, gồm: Phòng Thủy sản (thành lập ở các tỉnh, thành không có Chi cục Thủy sản); Phòng Quản lý xây dựng công trình.... === Các Chi cục === * Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật * Chi cục Chăn nuôi và Thú y * Chi cục Kiểm lâm * Chi cục Thủy sản * Chi cục Thủy lợi * Chi cục Phát triển nông thôn * Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản. === Tổ chức sự nghiệp === Tổ chức sự nghiệp công lập trực thuộc Sở, bao gồm: Trung tâm Khuyến nông; Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn; Trung tâm Giống; Ban Quản lý cảng cá, bến cá; Ban Quản lý rừng đặc dụng; Ban quản lý rừng phòng hộ.<ref name=":0" /> == Chú thích == {{tham khảo}} [[Thể loại:Ủy ban nhân dân tỉnh Việt Nam]] [[Thể loại:Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam]] 7ninaykg9zc26ak7x9zw0qidslx2kne Thể loại:Địa chất Viễn Đông Nga 14 7635259 56737514 31827182 2019-12-02T05:24:08Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Địa chất Nga| ]] [[Thể loại:Địa lý Viễn Đông Nga| ]] [[Thể loại:Địa chất châu Á|+Nga]] hyeiljv5l3e09znv3tz84gp2rwgwztr Thể loại:Địa chất Đại Cổ Sinh 14 7635260 31827297 2017-10-08T15:07:02Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Đại Cổ Sinh]] [[Thể loại:Địa chất Liên đại Hiển Sinh|Đại Cổ Sinh]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Đại Cổ Sinh]] [[Thể loại:Địa chất Liên đại Hiển Sinh|Đại Cổ Sinh]] 9o40f5kv2btloxgdcn3z3kbh303m1ip Thể loại:Biển Labrador 14 7635307 43180319 31827454 2018-09-29T14:51:37Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Thủy vực Canada]]; đã thêm [[Thể loại:Biển Canada]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Labrador Sea}} [[Thể loại:Biển Đại Tây Dương]] [[Thể loại:Biển Canada|Labrador]] [[Category:Biển của Greenland|Labrador]] dv60nxpn80xl8oqg24uar3njdz9ezs2 Thể loại:Thủy vực Canada 14 7635320 43180616 43180610 2018-09-29T15:03:41Z Hugopako 309098 từ khóa mới cho [[Thể loại:Địa mạo Canada]]: " " dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Bodies of water in Canada}} [[Thể loại:Vùng nước Bắc Mỹ| Canada]] [[Thể loại:Thủy vực theo quốc gia|Canada]] [[Category:Nước ở Canada]] [[Thể loại:Địa mạo Canada| ]] 47zukldroj709909kha3iq0ym18tvqk Thể loại:Nước ở Canada 14 7635400 31827677 2017-10-08T15:15:17Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Water in Canada}} [[Thể loại:Nước theo quốc gia|Canada]] [[Thể loại:Môi trường Canada]] Category:Nước ở Bắc Mỹ|Cana…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Water in Canada}} [[Thể loại:Nước theo quốc gia|Canada]] [[Thể loại:Môi trường Canada]] [[Category:Nước ở Bắc Mỹ|Canada]] 6et16zruf4e5hhibrydu5o5h095c7mu Thể loại:Nước ở Bắc Mỹ 14 7635651 48528540 31828242 2019-01-31T07:19:47Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Môi trường Bắc Mỹ]] [[Category:Nước ở châu Mỹ|Bắc]] 3xbh75y0s458ntjdwbky3mxbyj0pupy Thể loại:Nước ở châu Mỹ 14 7635681 31828329 2017-10-08T15:26:57Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Nước theo lục địa|Mỹ]] [[Thể loại:Môi trường châu Mỹ]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Nước theo lục địa|Mỹ]] [[Thể loại:Môi trường châu Mỹ]] fpbbfcjf3c5w1yzb88ekctrpbg1gc7i Thể loại:Biển của Greenland 14 7635692 31828394 2017-10-08T15:28:37Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Seas of Greenland}} [[Category:Thủy vực Greenland]] [[Thể loại:Biển theo quốc gia|Greenland]] Thể loại:Biển Đại Tây D…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Seas of Greenland}} [[Category:Thủy vực Greenland]] [[Thể loại:Biển theo quốc gia|Greenland]] [[Thể loại:Biển Đại Tây Dương|Greenland]] [[category:Biển Đan Mạch|Greenland]] [[Thể loại:Biển|Greenland]] m655396e6ip8kaizllxatzz89gclc8z Thể loại:Thủy vực Greenland 14 7635725 43180632 43180627 2018-09-29T15:04:20Z Hugopako 309098 từ khóa mới cho [[Thể loại:Thủy vực Đan Mạch]]: ".Greenland" dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Bodies of water in Greenland}} [[Thể loại:Địa mạo Greenland| ]] [[Thể loại:Thủy vực theo quốc gia|Greenland]] [[Category:Nước ở Greenland]] [[Thể loại:Thủy vực Đan Mạch|.Greenland]] [[Thể loại:Vùng nước Bắc Mỹ| Greenland]] [[Category:Thủy vực theo lãnh thổ phụ thuộc|Greenland]] hcakpw3533iz0u5s8prhe1uk9qjuk05 Thể loại:Địa mạo Greenland 14 7635741 31828594 31828585 2017-10-08T15:33:48Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Địa lý Greenland]] [[Thể loại:Địa hình Bắc Mỹ| Greenland]] [[Thể loại:Địa mạo theo quốc gia|Greenland]] [[Category:Địa mạo Đan Mạch|+Greenland]] [[Thể loại:Địa mạo theo lãnh thổ phụ thuộc|Greenland]] 4k2amomw7ew8u1sjpiacw6gfqjyh0w5 Thể loại:Địa mạo Đan Mạch 14 7635759 31828658 2017-10-08T15:35:22Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Địa mạo theo quốc gia|Đan Mạch]] [[Thể loại:Địa lý Đan Mạch]] [[Thể loại:Địa mạo châu Âu theo quốc gia|Đan Mạch]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Địa mạo theo quốc gia|Đan Mạch]] [[Thể loại:Địa lý Đan Mạch]] [[Thể loại:Địa mạo châu Âu theo quốc gia|Đan Mạch]] gorv057km4nfc3cz09jljoantn5ueuh Thể loại:Nước ở Greenland 14 7635776 31828764 31828728 2017-10-08T15:38:14Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Nước ở Đan Mạch*]]; đã thêm [[Thể loại:Nước ở Đan Mạch]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Môi trường Greenland]] [[Thể loại:Nước theo quốc gia|Greenland]] [[Category:Nước ở Đan Mạch|*Greenland]] [[Category:Nước ở Bắc Mỹ|Greenland]] dwntofkh0kk4xvpv3h4cl5j0tl0c78p Thể loại:Nước ở Đan Mạch 14 7635791 49865750 31828786 2019-02-27T06:35:40Z Hugopako 309098 Di chuyển từ [[Category:Nước ở châu Âu]] đến [[Category:Nước ở châu Âu theo quốc gia]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Water in Denmark}} [[Thể loại:Môi trường Đan Mạch]] [[Thể loại:Nước theo quốc gia|Đan Mạch]] [[Thể loại:Nước ở châu Âu theo quốc gia|Đan Mạch]] 6ykfsvwp2hyhqo9jd6y1fzbmc8pkhje Thể loại:Thủy vực Đan Mạch 14 7635806 31828841 2017-10-08T15:39:59Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Bodies of water in Denmark}} [[Category:Địa mạo Đan Mạch]] [[Thể loại:Thủy vực theo quốc gia|Đan Mạch]] Thể loại:N…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Bodies of water in Denmark}} [[Category:Địa mạo Đan Mạch]] [[Thể loại:Thủy vực theo quốc gia|Đan Mạch]] [[Thể loại:Nước ở Đan Mạch]] [[Thể loại:Thủy vực châu Âu theo quốc gia|Đan Mạch]] 880wrtcz151kagi1lyrwwkslyckj6jl Thể loại:Thủy vực theo lãnh thổ phụ thuộc 14 7635822 31828892 2017-10-08T15:41:23Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Địa lý theo lãnh thổ phụ thuộc| ]] [[Thể loại:Thủy vực theo quốc gia|-]] Thể loại:Địa mạo theo lãnh thổ phụ th…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Địa lý theo lãnh thổ phụ thuộc| ]] [[Thể loại:Thủy vực theo quốc gia|-]] [[Thể loại:Địa mạo theo lãnh thổ phụ thuộc| ]] r1z6152x4m4qf2dx7wqw6jlsco2xgqp Thể loại:Biển Đan Mạch 14 7635840 31828957 2017-10-08T15:42:58Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Thủy vực Đan Mạch]] [[Category:Biển châu Âu theo quốc gia|Đan Mạch]] [[Thể loại:Biển theo quốc gia|Đan Mạch]] igu2mxgjgkw4jw0b1m4re5ush6exq6p Öresund 0 7635890 31829164 2017-10-08T15:47:42Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Øresund]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Øresund]] shujz6e9vvk5n5y52oibweji77ki1qz Tổng thống Philippines thăm Việt Nam 0 7635911 69626327 31829247 2023-01-31T07:06:46Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Danh sách cuộc viếng thăm Việt Nam của tổng thống Philippines]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Danh sách cuộc viếng thăm Việt Nam của tổng thống Philippines]] q6d9ayekgeh004z125yfxzgo3d58l7e Chủ tịch Cuba thăm Việt Nam 0 7635919 69626325 31829278 2023-01-31T07:06:36Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Danh sách cuộc viếng thăm Việt Nam của chủ tịch Cuba]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Danh sách cuộc viếng thăm Việt Nam của chủ tịch Cuba]] jxnvpioly9hxmwur4rdlwea5houqbz2 Tổng thống Israel thăm Việt Nam 0 7635931 69626283 31829320 2023-01-31T07:03:25Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Danh sách cuộc viếng thăm Việt Nam của tổng thống Israel]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Danh sách cuộc viếng thăm Việt Nam của tổng thống Israel]] g2gb9b0cf72jw1dll81lwchycyrnrko Thể loại:Biển châu Âu theo quốc gia 14 7635989 31829546 2017-10-08T15:56:44Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{container cat}} [[Thể loại:Biển châu Âu| Quốc gia]] [[Thể loại:Thủy vực châu Âu theo quốc gia| Biển]]” wikitext text/x-wiki {{container cat}} [[Thể loại:Biển châu Âu| Quốc gia]] [[Thể loại:Thủy vực châu Âu theo quốc gia| Biển]] mfe2utktredbymwzmc0zjwwakm0cd0k Mia Mai Chai Mia 0 7636058 31830118 31829810 2017-10-08T16:10:50Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Linh hồn bị đánh tráo]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Linh hồn bị đánh tráo]] 0jbafs0rmvbk2z9leg3ix04uwj9f02d Izumi Kōshirō 0 7636114 68228320 68228318 2022-03-03T10:48:15Z HikariTenshi 183946 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Danh sách nhân vật trong Digimon Adventure#Izumi Kōshirō và Tentomon]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Danh sách nhân vật trong Digimon Adventure#Izumi Kōshirō và Tentomon]] cszwvrzdru7cn1s7ugwaoupcy3r4p2q Izzy Izumi 0 7636192 68240477 59311196 2022-03-05T18:17:10Z EmausBot 161772 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Danh sách nhân vật trong Digimon Adventure#Izumi Kōshirō và Tentomon]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Danh sách nhân vật trong Digimon Adventure#Izumi Kōshirō và Tentomon]] cszwvrzdru7cn1s7ugwaoupcy3r4p2q Công nương Sofia, Công tước phu nhân xứ Värmland 0 7636203 69798603 69798554 2023-03-20T16:15:07Z SongVĩ.Bot II 845147 [[Thành viên:SongVĩ.Bot II|Task 3]]: Sửa lỗi chung (GeneralFixes1) (#TASK3QUEUE) wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật hoàng gia| | tên = Sophia Kristina Hellqvist | tước vị = Công tước phu nhân xứ Värmland | hình = Princess Sofia June 2015.jpg | ghi chú hình = Công nương Sofia vào tháng 6 năm 2015 | tên đầy đủ = Sofia Kristina <!--Do not add surname without a reliable source. The Swedish Royal Court is often cited, but there is an inconsistency which may be revised later. The Swedish biography refers to her as Sofia Kristina Bernadotte but the English biography refers to her as Sofia Kristina Hellqvist. Titled royals in Sweden do not use a surname for everyday purpose. Until it is clear which surname if any is to be used, please do not add a surname.--> | sinh = {{Ngày sinh và tuổi|1984|12|6|df=y}} | nơi sinh = [[Danderyd (đô thị)|Danderyd]], [[Thụy Điển]] | phối ngẫu = [[Vương tử Carl Philip, Công tước xứ Värmland]] | con cái = [[Vương tôn Alexander, Công tước xứ Södermanland]]<br>[[Vương tôn Gabriel, Công tước xứ Dalarna]]<br>[[Vương tôn Julian, Công tước xứ Halland]] | hoàng tộc = [[Nhà Bernadotte]] <small>(by marriage)</small><ref name="Royal Family">{{Chú thích web | url=http://www.kungahuset.se/royalcourt/royalfamily.4.396160511584257f21800060.html | title=Royal Family - Sveriges Kungahus | access-date=ngày 25 tháng 11 năm 2015 | archive-date=2015-11-14 | archive-url=https://web.archive.org/web/20151114212358/http://www.kungahuset.se/royalcourt/royalfamily.4.396160511584257f21800060.html | url-status=dead }}</ref><ref name="Dynasty">{{Chú thích web | url=http://www.kungahuset.se/royalcourt/royalfamily/thebernadottedynasty.4.396160511584257f218000814.html | title=The Bernadotte Dynasty - Sveriges Kungahus | access-date=ngày 25 tháng 11 năm 2015 | archive-date=2015-10-30 | archive-url=https://web.archive.org/web/20151030051534/http://www.kungahuset.se/royalcourt/royalfamily/thebernadottedynasty.4.396160511584257f218000814.html | url-status=dead }}</ref> | cha = Erik Oscar Hellqvist | mẹ = Marie Britt Rotman<ref>{{Chú thích web|url=http://dagtho.blogspot.com.es/2014/07/sofia-hellqvists-ancestry.html|title=Dag Trygsland Hoelseth: Sofia Hellqvist's ancestry|first=Dag T.|last=Hoelseth|date=ngày 3 tháng 7 năm 2014|publisher=|access-date=ngày 11 tháng 6 năm 2016}}</ref> | tôn giáo = [[Giáo hội Thụy Điển]] }} '''Công nương Sofia, Công tước phu nhân xứ Värmland''' (nhũ danh: '''Sofia Hellqvist''', sinh ngày [[6 tháng 12]] năm [[1984]]) là vợ của [[Vương tử Carl Philip, Công tước xứ Värmland]] - con trai duy nhất của [[Carl XVI Gustaf của Thụy Điển|Vua Carl XVI Gustaf]]<ref>{{chú thích web|url=http://www.posh24.se/svenska_kandisar/prins_carl_philip_flyttar_ihop_med_sofia_hellqvist|title=Prins Carl Philip flyttar ihop med Sofia Hellqvist!|publisher=Posh24.se|date=ngày 22 tháng 9 năm 2010|access-date=ngày 28 tháng 9 năm 2012|archive-date=2013-12-28|archive-url=https://web.archive.org/web/20131228072247/http://www.posh24.se/svenska_kandisar/prins_carl_philip_flyttar_ihop_med_sofia_hellqvist|url-status=dead}}</ref>. Trước khi kết hôn, Sofia là một người mẫu và là người tham gia truyền hình thực tế. Cô kết hôn với Vương tử Carl Philip vào năm 2015 và trở thành mẹ của hai đứa con là [[Hoàng tử Alexander, Công tước xứ Södermanland|Vương tôn Alexander, Công tước xứ Södermanland]] và [[Vương tôn Gabriel, Công tước xứ Dalarna]] - đứng thứ 5 và thứ 6 trong [[danh sách kế vị ngai vàng hoàng gia Thụy Điển|dòng kế vị ngai vàng của Vương quốc Thụy Điển]]. Vào năm 2021, họ chào đón thêm sự ra đời của đứa con thứ ba - [[Hoàng tử Julian, Công tước xứ Halland|Vương tôn Julian, Công tước xứ Halland]]. ==Tham khảo== {{tham khảo}} == Liên kết ngoài == *{{Thể loại Commons inline|Princess Sofia, Duchess of Värmland}} *[http://www.kungahuset.se/royalcourt/royalfamily/hrhprincesssofia.4.751c664a14d8a76c833a62.html Royal Court of Sweden - Princess Sofia] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20170704154820/http://www.kungahuset.se/royalcourt/royalfamily/hrhprincesssofia.4.751c664a14d8a76c833a62.html |date=2017-07-04 }} {{sơ khai nhân vật hoàng gia Thụy Điển}} {{DEFAULTSORT:Sophia Kristina Hellqvist}} [[Thể loại:Vương tức Thụy Điển]] [[Thể loại:Sinh năm 1984]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Người đô thị Danderyd]] [[Thể loại:Nữ người mẫu Thụy Điển]] dtxyjp1szu8sdnw96aig4z8e92vgquj 150 mét 0 7636316 68419435 68358988 2022-04-08T17:44:51Z NhacNy2412Bot 843044 lỗi mã đánh dấu wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Manchester City Games 2009 - Men's final 2 (crop2).jpg|thumb|350px|Usain Bolt chuẩn bị xuất phát trước khi lập kỷ lục thế giới 150&nbsp;m tại Manchester năm 2009]] '''150 mét''' là một cự ly và nội dung [[chạy nước rút]] trong môn [[track and field|điền kinh]]. Đây là một nội dung không được [[IAAF]] công nhận và hiếm khi được tổ chức. Nội dung này thường diễn ra ở phần [[đường chạy]] cong trong [[sân vận động track and field|sân điền kinh]], tuy nhiên cũng có các sân có thiết kế đường chạy 150m thẳng. Nội dung này được chú ý nhiều vào năm 1997 với [[Cuộc đua 150 mét giữa Bailey và Johnson|cuộc đua]] giữa hai nhà vô địch Thế vận hội 1996: [[Donovan Bailey]] ([[100 mét]]) và [[Michael Johnson (điền kinh)|Michael Johnson]] ([[200 mét]]).<ref>Longman, Jere (1997-06-02). [https://www.nytimes.com/1997/06/02/sports/in-a-duel-of-the-fastest-bailey-runs-all-alone.html In a Duel of the Fastest, Bailey Runs All Alone]. ''New York Times''. Truy cập 2017-01-29.</ref> Johnson bỏ cuộc giữa chừng, qua đó giúp Bailey giành giải thưởng 1 triệu đô la.<ref>[http://www.hurriyetdailynews.com/bailey-beats-johnson-and-takes-home-15-million-in-fastest-man-race.aspx?pageID=438&n=bailey-beats-johnson-and-takes-home-1.5-million-in-fastest-man-race-1997-06-03 Bailey beats Johnson and takes home $1.5 million in 'fastest-man' race]. Hurriyet Daily News (1997-06-03). Truy cập 2017-01-29.</ref> Cuộc đua này diễn ra cùng thời với các cuộc đua 150&nbsp;m giữa Bailey và quán quân Thế vận hội 1992 - [[Linford Christie]]; hai người liên tục tham dự các so tài với mức tiền thưởng cao tại [[Sheffield]], Anh vào các năm 1995, 1996 và 1997. Christie thắng hai cuộc chạy đầu còn Bailey chiến thắng ở cuộc đua cuối.<ref>[http://www.itnsource.com/shotlist//RTV/1995/07/23/605211243/?s=* ENGLAND: INTERNATIONAL ATHLETICS IN SHEFFIELD]. ITN 91995-07-23). Truy cập 2017-01-29.</ref><ref>[http://www.hurriyetdailynews.com/bailey-cashes-in-on-emphatic-victory.aspx?pageID=438&n=bailey-cashes-in-on-emphatic-victory-1997-07-01 Bailey cashes in on emphatic victory]. Hurriyet Daily News (1997-07-01). Truy cập 2017-01-29.</ref> [[Manchester City Games]] tại Anh – cuộc thi chạy trên một trong các con phố lớn tại Manchester – chứng kiến nhiều màn trình diễn đặc sắc của nội dung 150m kể từ năm 2009, trong đó có kỷ lục thế giới 14,35 giây [[Usain Bolt]] thiết lập vào năm 2009.<ref>Hart, Simon (2009-05-17). [http://www.telegraph.co.uk/sport/othersports/athletics/5339860/Usain-Bolt-clocks-fastest-ever-150m.html Usain Bolt clocks fastest ever 150m]. ''Daily Telegraph''. Truy cập 2017-01-29.</ref> [[Allyson Felix]] là người chạy 150&nbsp;m nhanh nhất của nữ (16,36 giây vào năm 2013),<ref>[http://www.finishlynx.com/2013/06/allyson-felix-sprints-to-150m-world-record-at-the-great-city-games/ Allyson Felix Sprints to 150m World Record at the Great City Games] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20170202050608/http://www.finishlynx.com/2013/06/allyson-felix-sprints-to-150m-world-record-at-the-great-city-games/ |date=2017-02-02 }}. Finish Lynx (2013-06-03). Truy cập 2017-01-29.</ref> mặc dù có nhiều vận động viên có thành tích tốt hơn trong giai đoạn giữa các cuộc chạy 200&nbsp;m. [[Great North City Games]] (diễn ra ở [[Newcastle trên sông Tyne|Newcastle]] và [[Gateshead]]) với thể thức tương tự giải đấu tại Manchester cũng chứng kiến khá nhiều thành tích xuất sắc của các vận động viên.<ref>[http://www.usatf.org/News/Team-USA-takes-Great-North-City-Games-trophy.aspx?feed=news Team USA takes Great North City Games trophy] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20171008233250/http://www.usatf.org/News/Team-USA-takes-Great-North-City-Games-trophy.aspx?feed=news |date=2017-10-08 }}. [[USATF]] (2017-09-17). Truy cập 2017-01-29.</ref> Một cuộc chạy 150&nbsp;m tại [[Bãi biển Copacabana]] ở [[Rio de Janeiro]] được tổ chức vào năm 2013 và Bolt về đích với thời gian tiệm cận kỷ lục thế giới của chính anh.<ref>Biscayart, Eduardo (2013-03-31). [https://www.iaaf.org/news/report/bolt-blazes-to-victory-in-rio-beach-race Bolt blazes to victory in Rio beach race ]. [[IAAF]]. Truy cập 2017-01-29.</ref> Nội dung 150&nbsp;m cũng là một nội dung chính tại các cuộc thi trong nhà những năm 1960 và 1970. [[Wales]] có một giải vô địch quốc gia nội dung này trước năm 1972 còn [[Phần Lan]] cũng có một giải vô địch nữ giữa thập niên 1960.<ref>[http://www.gbrathletics.com/bc/wali.htm Welsh Indoor Championships]. GBRAthletics. Truy cập 2017-01-29.</ref><ref>[http://www.gbrathletics.com/nc/fini.htm Finnish Indoor Championships]. GBRAthletics. Truy cập 2017-01-29.</ref> Phiên bản chạy tiếp sức 4 × 150 mét diễn ra tại [[Giải vô địch điền kinh trong nhà châu Âu 1967]] và người chiến thắng là Liên Xô.<ref>[http://www.gbrathletics.com/ic/eiw.htm European Indoor Championships (Women)]. GBRAthletics. Truy cập 2017-01-29.</ref> Cự ly này thu thút sự chú ý của nhà vô địch 200&nbsp;m Thế vận hội 1980 - [[Pietro Mennea]], người sở hữu thành tích 14,8 giây (bấm giờ bằng tay) tại [[Cassino]], Ý vào năm 1983, một kỷ lục thế giới tồn tại trong hơn một phần tư thế kỷ.<ref>[https://www.iaaf.org/news/news/bolt-runs-1435-sec-for-150m-covers-50m-150m-i Bolt runs 14.35 sec for 150m; covers 50m-150m in 8.70 sec!]. IAAF (2009-05-17). Truy cập 2017-01-29.</ref> Nước Ý cũng là nơi chứng kiến kỷ lục 150&nbsp;m nữ khi [[Merlene Ottey]] của Jamaica chạy hết 16,46 giây ở [[Trapani]] năm 1989 – thành tích không ai phá được trong hơn hai thập kỷ.<ref>[http://www.gbrathletics.com/wrec.htm WORLD RECORDS AND BEST PERFORMANCES]. Athletics Weekly (2006-08-09). Truy cập 2017-01-29.</ref> ==Top 25 mọi thời đại== *+ = trong quãng đường chạy 200 m *thẳng =đường chạy thẳng *OT = đường chạy khổ lớn (chu vi > 200 m) *nw = không tính gió ===Nam=== {| class="wikitable" |- !XH !Thời gian !Loại !Gió (m/s) !Tên !Quốc tịch !Ngày !Địa điểm !Nguồn |- !1 |14,35 |thẳng | +1,1 |[[Usain Bolt]] |{{flagu|Jamaica}} |17 tháng 5 năm 2009 |Manchester |<ref>{{chú thích báo|last=Markham|first=Carl|title=Bolt runs 14.35 sec for 150m; covers 50m-150m in 8.70 sec!|url=http://www.iaaf.org/LRR09/news/newsid=50606.html|publisher=[[IAAF]]|date=17 tháng 5 năm 2009|access-date=ngày 28 tháng 1 năm 2017}}</ref> |- !2 |14,41+ |thẳng | -0,4 |[[Tyson Gay]] |{{flagu|Hoa Kỳ}} |16 tháng 5 năm 2010 |Manchester |<ref>{{chú thích báo|title=Tyson Gay 2010 Manchester 19.41 200 meter Splits|url=http://speedendurance.com/2010/05/20/tyson-gay-2010-manchester-19-41-splits/|website=speedendurance.com|author=Jimson Lee|date=20 tháng 5 năm 2010|access-date=ngày 9 tháng 4 năm 2017}}</ref> |- !3 |14,65 |thẳng | +1,4 |[[Walter Dix]] |{{flagu|Hoa Kỳ}} |17 tháng 9 năm 2011 |Gateshead |<ref>{{chú thích web|title=Great City Games 2012 Results|url=http://www.greatcitygames.org/results/NewcastleGateshead/2011|publisher=greatcitygames.org|date=tháng 9 năm 2011|access-date=ngày 28 tháng 1 năm 2017|archive-date=2017-10-08|archive-url=https://web.archive.org/web/20171008232315/http://www.greatcitygames.org/results/NewcastleGateshead/2011|url-status=dead}}</ref> |- !4 |14,71 |thẳng | +1,3 |[[Yohan Blake]] |{{flagu|Jamaica}} |17 tháng 5 năm 2014 |Manchester |<ref name="bbc.com">{{chú thích báo|title=Great City Games: Yohan Blake fails to break Bolt's 150m record|url=http://www.bbc.com/sport/athletics/27439118|website=bbc.com|date=17 tháng 5 năm 2014|access-date=ngày 28 tháng 1 năm 2017}}</ref> |- !5 |14,83+ |cong | +0,4 |[[Michael Johnson (điền kinh)|Michael Johnson]] |{{flagu|Hoa Kỳ}} |1 tháng 8 năm 1996 |Atlanta |<ref>{{chú thích web|title=Who is the fastest man in the world?|url=http://elitetrack.com/article_files/fastestman.pdf|publisher=elitetrack.com|author=Robert Tibshirani|date=tháng 5 năm 1997|access-date=ngày 29 tháng 1 năm 2017|archive-date=2017-02-02|archive-url=https://web.archive.org/web/20170202072226/http://elitetrack.com/article_files/fastestman.pdf|url-status=dead}}</ref> |- !rowspan=2|6 |rowspan=2|14,87 |rowspan=2|thẳng | +1,4 |[[Marlon Devonish]] |{{flagu|Anh Quốc}} |17 tháng 9 năm 2011 |Gateshead |<ref>{{chú thích web|title=Great City Games 2012 Results|url=http://www.greatcitygames.org/results/NewcastleGateshead/2011|publisher=greatcitygames.org|date=tháng 9 năm 2011|access-date=ngày 28 tháng 1 năm 2017|archive-date=2017-10-08|archive-url=https://web.archive.org/web/20171008232315/http://www.greatcitygames.org/results/NewcastleGateshead/2011|url-status=dead}}</ref> |- | -0,1 |[[Wallace Spearmon]] |{{flagu|Hoa Kỳ}} |20 tháng 5 năm 2012 |Manchester |<ref>{{chú thích web|title=Manchester City Games 2012 Results|url=http://www.greatcitygames.org/results/Manchester/2012|publisher=greatcitygames.org|date=15 tháng 5 năm 2012|access-date=ngày 28 tháng 1 năm 2017}}</ref> |- !8 |14,88 |thẳng | +1,4 |[[Daniel Bailey]] |{{flagu|Antigua và Barbuda}} |31 tháng 3 năm 2013 |Rio de Janeiro |<ref name="iaaf.org">{{chú thích báo|title=Bolt blazes to victory in Rio beach race|url=http://www.iaaf.org/news/report/bolt-blazes-to-victory-in-rio-beach-race|publisher=[[IAAF]]|author=Eduardo Biscayart|date=31 tháng 3 năm 2013|access-date=ngày 28 tháng 1 năm 2017}}</ref> |- !rowspan=2|9 |rowspan=2|14,90 |rowspan=2|thẳng | -1,0 |[[Christophe Lemaitre]] |{{flagu|Pháp}} |25 tháng 5 năm 2013 |Manchester |<ref>{{chú thích web|title=Manchester City Games 2013 Results|url=http://www.greatcitygames.org/results/Manchester/2013|publisher=greatcitygames.org|date=25 tháng 5 năm 2013|access-date=ngày 28 tháng 1 năm 2017}}</ref> |- | -0,2 |[[Mike Rodgers|Michael Rodgers]] |{{flagu|Hoa Kỳ}} |14 tháng 9 năm 2013 |Newcastle |<ref>{{chú thích web|title=Great City Games 2013 Results|url=http://www.greatcitygames.org/results/NewcastleGateshead/2013|publisher=greatcitygames.org|date=6 tháng 9 năm 2014|access-date=ngày 28 tháng 1 năm 2017|archive-date=2017-01-10|archive-url=https://web.archive.org/web/20170110161831/http://greatcitygames.org/results/NewcastleGateshead/2013|url-status=dead}}</ref> |- !11 |14,91 |thẳng | +1,4 |[[Bruno de Barros]] |{{flagu|Brasil}} |31 tháng 3 năm 2013 |Rio de Janeiro |<ref name="iaaf.org"/> |- !rowspan=2|12 |14,93+ |cong | +0,3 |[[John Regis]] |{{flagu|Anh Quốc}} |20 tháng 8 năm 1993 |Stuttgart |<ref>[http://www.runblogrun.com/track-field/fast-150-meter-races-by-alfons-juck-note-by-larry-eder.html Fast 150 meter races, by Alfons Juck, Note by Larry Eder] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20170202043425/http://www.runblogrun.com/track-field/fast-150-meter-races-by-alfons-juck-note-by-larry-eder.html |date=2017-02-02 }}. Run Blog Run (2009-09-19). Truy cập 2017-01-29.</ref> |- |14,93 |thẳng | 0,0 |[[Miguel Francis]] |{{flagu|Antigua và Barbuda}} |18 tháng 6 năm 2016 |Somerville |<ref>{{chú thích báo|title=News From Around the World - EME NEWS (JUN 19, 2016)|url=http://american-trackandfield.com/atf/index.php/news/item/1838-news-from-around-the-world-eme-news-jun-19-2016|website=american-trackandfield.com|date=19 tháng 6 năm 2017|access-date=17 tháng 3 năm 2017|archive-date=2016-10-01|archive-url=https://web.archive.org/web/20161001235402/http://american-trackandfield.com/atf/index.php/news/item/1838-news-from-around-the-world-eme-news-jun-19-2016|url-status=dead}}</ref> |- !14 |14,94+ |cong | +1,2 |[[Maurice Greene]] |{{flagu|Hoa Kỳ}} |27 tháng 8 năm 1999 |Sevilla |<ref>{{chú thích web|title=A KINEMATIC STUDY OF THE SPRINT EVENTS AT THE 1999 WORLD CHAMPIONSHIPS IN ATHLETICS IN SEVILLA|url=https://ojs.ub.uni-konstanz.de/cpa/article/viewFile/624/549|publisher=[[Đại học Konstanz]]|year=2002|access-date=ngày 29 tháng 1 năm 2017}}</ref> |- !rowspan=2|15 |14,97+ |cong | +0,3 |[[Carl Lewis]] |{{flagu|Hoa Kỳ}} |20 tháng 8 năm 1993 |Stuttgart |<ref>{{chú thích web|title=4. IAAF World Championships in Athletics Stuttgart – 200m Men Biomechanical analysis|url=http://www.fgs.uni-halle.de/wk2-dat/wch1993/wch93_m200.pdf|publisher=[[Martin Luther University of Halle-Wittenberg]]|access-date=ngày 18 tháng 2 năm 2017|archive-date=2017-02-18|archive-url=https://web.archive.org/web/20170218145118/http://www.fgs.uni-halle.de/wk2-dat/wch1993/wch93_m200.pdf|url-status=dead}}</ref> |- |14,97 |cong | +0,9 |[[Linford Christie]] |{{flagu|Anh Quốc}} |4 tháng 9 năm 1994 |Sheffield |<ref>{{chú thích web|title=World records and best performances, men’s indoor|url=http://www.athleticsweekly.com/stats/records/world-records-best-performances-mens-indoor|publisher=athleticsweekly.com|date=|access-date=ngày 16 tháng 2 năm 2017}}</ref> |- !17 |14,98 |thẳng | +1,5 |[[Darvis Patton]] |{{flagu|Hoa Kỳ}} |15 tháng 5 năm 2011 |Manchester |<ref>{{chú thích web|title=Manchester City Games 2011 Results|url=http://www.greatcitygames.org/results/Manchester/2011|publisher=greatcitygames.org|date=15 tháng 5 năm 2011|access-date=ngày 28 tháng 1 năm 2017}}</ref> |- !rowspan=4|18 |14,99 |cong | +1,7 |[[Ian Mackie]] |{{flagu|Anh Quốc}} |31 tháng 5 năm 1997 |Cardiff |<ref>{{chú thích web|title=UNITED KINGDOM ALL-TIME LISTS - MEN|url=http://www.gbrathletics.com/uk/ma99.htm|publisher=gbrathletics.com|date=ngày 31 tháng 12 năm 2006|access-date=ngày 16 tháng 2 năm 2017}}</ref> |- |14,99 |Trong nhà |n/a |[[Donovan Bailey]] |{{flagu|Canada}} |1 tháng 6 năm 1997 |Toronto |<ref>{{chú thích web|title=In a Duel of the Fastest, Bailey Runs All Alone|url=https://www.nytimes.com/1997/06/02/sports/in-a-duel-of-the-fastest-bailey-runs-all-alone.html|publisher=[[The New York Times]]|author=Jere Longman|date=2 tháng 6 năm 1997|access-date=ngày 28 tháng 1 năm 2017}}</ref> |- |14,99+ |cong | +0,3 |[[Frankie Fredericks]] |{{flagu|Namibia}} |20 tháng 8 năm 1993 |Stuttgart |<ref>{{chú thích web|title=4. IAAF World Championships in Athletics Stuttgart – 200m Men Biomechanical analysis|url=http://www.fgs.uni-halle.de/wk2-dat/wch1993/wch93_m200.pdf|publisher=[[Đại học Martin Luther Halle-Wittenberg]]|access-date=ngày 18 tháng 2 năm 2017|archive-date=2017-02-18|archive-url=https://web.archive.org/web/20170218145118/http://www.fgs.uni-halle.de/wk2-dat/wch1993/wch93_m200.pdf|url-status=dead}}</ref> |- |14,99+ |cong | +1,2 |[[Claudinei da Silva]] |{{flagu|Brasil}} |27 tháng 8 năm 1999 |Sevilla |<ref>{{chú thích web|title=A KINEMATIC STUDY OF THE SPRINT EVENTS AT THE 1999 WORLD CHAMPIONSHIPS IN ATHLETICS IN SEVILLA|url=https://ojs.ub.uni-konstanz.de/cpa/article/viewFile/624/549|publisher=[[Đại học Konstanz]]|year=2002|access-date=ngày 29 tháng 1 năm 2017}}</ref> |- !22 |15,00 |thẳng | +1,3 |[[Kemar Bailey-Cole]] |{{flagu|Jamaica}} |17 tháng 5 năm 2014 |Manchester |<ref name="bbc.com"/> |- !23 |15,02+ |cong | +1,2 |[[Francis Obikwelu]] |{{flagu|Bồ Đào Nha}} |27 tháng 8 năm 1999 |Sevilla |<ref>{{chú thích web|title=A KINEMATIC STUDY OF THE SPRINT EVENTS AT THE 1999 WORLD CHAMPIONSHIPS IN ATHLETICS IN SEVILLA|url=https://ojs.ub.uni-konstanz.de/cpa/article/viewFile/624/549|publisher=[[Đại học Konstanz]]|year=2002|access-date=ngày 29 tháng 1 năm 2017}}</ref> |- !24 |15,03 |thẳng | -0,2 |[[Kim Collins]] |{{flagu|Saint Kitts và Nevis}} |14 tháng 9 năm 2013 |Newcastle |<ref>{{chú thích web|title=Great City Games 2013 Results|url=http://www.greatcitygames.org/results/NewcastleGateshead/2013|publisher=greatcitygames.org|date=6 tháng 9 năm 2013|access-date=ngày 28 tháng 1 năm 2017|archive-date=2017-01-10|archive-url=https://web.archive.org/web/20170110161831/http://greatcitygames.org/results/NewcastleGateshead/2013|url-status=dead}}</ref> |- !25 |15,04 |thẳng | +0,4 |[[Lykourgos-Stefanos Tsakonas]] |{{flagu|Hy Lạp}} |26 tháng 5 năm 2017 |Manchester |<ref>{{chú thích web|title=150m Results|url=http://www.greatcitygames.org/App_Files/Manchester/2017/M/150_r_f.pdf|work=greatcitygames.org|date=26 tháng 5 năm 2017|access-date=27 tháng 5 năm 2017|archive-date=2017-10-08|archive-url=https://web.archive.org/web/20171008232124/http://www.greatcitygames.org/App_Files/Manchester/2017/M/150_r_f.pdf|url-status=dead}}</ref> |} ===Nữ=== {| class="wikitable" |- !XH !Thời gian !Loại !Gió (m/s) !Tên !Quốc tịch !Ngày !Địa điểm !Nguồn |- !1 |16,10+ |cong | +1,3 |[[Florence Griffith Joyner]] |{{flagu|Hoa Kỳ}} |29 tháng 9 năm 1988 |Seoul |<ref>[http://www.athleticsweekly.com/stats/records/world-records-best-performances-womens-outdoor World records and best performances, women’s outdoor]. ''Athletics Weekly'' Truy cập 2017-01-29.</ref> |- !2 |16,23+ |cong | +0,6 |[[Inger Miller]] |{{flagu|Hoa Kỳ}} |27 tháng 8 năm 1999 |Sevilla |<ref>{{chú thích web|title=A KINEMATIC STUDY OF THE SPRINT EVENTS AT THE 1999 WORLD CHAMPIONSHIPS IN ATHLETICS IN SEVILLA|url=https://ojs.ub.uni-konstanz.de/cpa/article/viewFile/624/549|publisher=[[Đại học Konstanz]]|year=2002|access-date=ngày 29 tháng 1 năm 2017}}</ref> |- !3 |16,28+ |cong | +1,7 |[[Allyson Felix]] |{{flagu|Hoa Kỳ}} |31 tháng 8 năm 2007 |Osaka | |- !4 |16,30 |thẳng | +0,1 |[[Tori Bowie]] |{{flagu|Hoa Kỳ}} |4 tháng 6 năm 2017 |Boston |<ref>{{chú thích báo|title=Miller-Uibo clocks 21.76 on 200m thẳng in Boston|url=https://www.iaaf.org/news/report/adidas-boston-boost-games-miller-uibo-200m-20|author=Jon Mulkeen|publisher=IAAF|date=5 tháng 6 năm 2017|access-date=5 tháng 6 năm 2017}}</ref> |- !5 |16,33+ |cong | 0,0 |[[Merlene Ottey]] |{{flagu|Jamaica}} |19 tháng 9 năm 1993 |Stuttgart |<ref>{{chú thích web|title=Commonwealth All-Time Lists – Women|url=http://www.gbrathletics.com/cw99.htm|publisher=www.gbrathletics.com|date = ngày 9 tháng 8 năm 2006 |access-date=ngày 28 tháng 1 năm 2017}}</ref> |- !6 |16,43+ |cong | +1,7 |[[Veronica Campbell-Brown]] |{{flagu|Jamaica}} |31 tháng 8 năm 2007 |Osaka | |- !7 |16,50 |thẳng | +1,5 |[[Carmelita Jeter]] |{{flagu|Hoa Kỳ}} |17 tháng 9 năm 2011 |Gateshead |<ref>{{chú thích web|title=Great City Games 2012 Results|url=http://www.greatcitygames.org/results/NewcastleGateshead/2011|publisher=greatcitygames.org|date=tháng 9 năm 2011|access-date=ngày 28 tháng 1 năm 2017|archive-date=2017-10-08|archive-url=https://web.archive.org/web/20171008232315/http://www.greatcitygames.org/results/NewcastleGateshead/2011|url-status=dead}}</ref> |- !rowspan=2|8 |16,54+ |cong | +0,6 |[[Merlene Frazer]] |{{flagu|Jamaica}} |27 tháng 8 năm 1999 |Sevilla |<ref>{{chú thích web|title=A KINEMATIC STUDY OF THE SPRINT EVENTS AT THE 1999 WORLD CHAMPIONSHIPS IN ATHLETICS IN SEVILLA|url=https://ojs.ub.uni-konstanz.de/cpa/article/viewFile/624/549|publisher=[[Đại học Konstanz]]|year=2002|access-date=ngày 29 tháng 1 năm 2017}}</ref> |- |16,54 |thẳng | +0,1 |[[Debbie Ferguson-McKenzie]] |{{flagu|Bahamas}} |17 tháng 5 năm 2009 |Manchester |<ref>{{chú thích web|title=Manchester City Games 2009 Results|url=http://www.greatcitygames.org/results/Manchester/2009|publisher=greatcitygames.org|date=17 tháng 5 năm 2009|access-date=ngày 28 tháng 1 năm 2017}}</ref> |- !rowspan=2|10 |16,57+ |cong | +0,6 |[[Beverly McDonald]] |{{flagu|Jamaica}} |27 tháng 8 năm 1999 |Sevilla |<ref>{{chú thích web|title=A KINEMATIC STUDY OF THE SPRINT EVENTS AT THE 1999 WORLD CHAMPIONSHIPS IN ATHLETICS IN SEVILLA|url=https://ojs.ub.uni-konstanz.de/cpa/article/viewFile/624/549|publisher=[[Đại học Konstanz]]|year=2002|access-date=ngày 29 tháng 1 năm 2017}}</ref> |- |16,57 |thẳng | +1,1 |[[Desiree Henry]] |{{flagu|Anh Quốc}} |10 tháng 9 năm 2016 |Newcastle |<ref>{{chú thích web|title=Great City Games 2016 Results|url=http://www.greatcitygames.org/results/NewcastleGateshead/2016|publisher=greatcitygames.org|date=10 tháng 9 năm 2016|access-date=ngày 28 tháng 1 năm 2017|archive-date=2017-02-02|archive-url=https://web.archive.org/web/20170202055454/http://www.greatcitygames.org/results/NewcastleGateshead/2016|url-status=dead}}</ref> |- !12 |16,59 |thẳng | +1,2 |[[Candyce McGrone]] |{{flagu|Hoa Kỳ}} |12 tháng 9 năm 2015 |Newcastle |<ref>{{chú thích web|title=Great City Games 2015 Results|url=http://www.greatcitygames.org/results/NewcastleGateshead/2015|publisher=greatcitygames.org|date=12 tháng 9 năm 2015|access-date=ngày 28 tháng 1 năm 2017|archive-date=2017-02-02|archive-url=https://web.archive.org/web/20170202055124/http://www.greatcitygames.org/results/NewcastleGateshead/2015|url-status=dead}}</ref> |- !13 |16,63 |thẳng | +0,2 |[[Anyika Onuora]] |{{flagu|Anh Quốc}} |25 tháng 5 năm 2013 |Manchester |<ref>{{chú thích web|title=Manchester City Games 2013 Results|url=http://www.greatcitygames.org/results/Manchester/2013|publisher=greatcitygames.org|date=25 tháng 5 năm 2013|access-date=ngày 28 tháng 1 năm 2017}}</ref> |- !14 |16,64 |thẳng | +0,2 |[[Lauryn Williams]] |{{flagu|Hoa Kỳ}} |25 tháng 5 năm 2013 |Manchester |<ref>{{chú thích web|title=Manchester City Games 2013 Results|url=http://www.greatcitygames.org/results/Manchester/2013|publisher=greatcitygames.org|date=25 tháng 5 năm 2013|access-date=ngày 28 tháng 1 năm 2017}}</ref> |- !15 |16,67 |thẳng | +1,1 |[[Natasha Hastings]] |{{flagu|Hoa Kỳ}} |10 tháng 9 năm 2016 |Newcastle |<ref>{{chú thích web|title=Great City Games 2016 Results|url=http://www.greatcitygames.org/results/NewcastleGateshead/2016|publisher=greatcitygames.org|date=10 tháng 9 năm 2016|access-date=ngày 28 tháng 1 năm 2017|archive-date=2017-02-02|archive-url=https://web.archive.org/web/20170202055454/http://www.greatcitygames.org/results/NewcastleGateshead/2016|url-status=dead}}</ref> |- !16 |16,69 |thẳng | -0,9 |[[Asha Philip]] |{{flagu|Anh Quốc}} |6 tháng 9 năm 2014 |Newcastle |<ref>{{chú thích web|title=Great City Games 2014 Results|url=http://www.greatcitygames.org/results/NewcastleGateshead/2014|publisher=greatcitygames.org|date=6 tháng 9 năm 2014|access-date=ngày 28 tháng 1 năm 2017|archive-date=2017-01-10|archive-url=https://web.archive.org/web/20170110201123/http://greatcitygames.org/results/NewcastleGateshead/2014|url-status=dead}}</ref> |- !17 |16,70 |thẳng | -0,1 |[[Dina Asher-Smith]] |{{flagu|Anh Quốc}} |9 tháng 9 năm 2017 |Newcastle |<ref>{{chú thích web|title=150m Results|url=http://greatcitygames.org/App_Files/NewcastleGateshead/2017/w/150_r_f.pdf|publisher=greatcitygames.org|date=9 tháng 9 năm 2017|access-date=9 tháng 9 năm 2017|archive-date=2017-09-09|archive-url=https://web.archive.org/web/20170909190834/http://greatcitygames.org/App_Files/NewcastleGateshead/2017/w/150_r_f.pdf|url-status=dead}}</ref> |- !rowspan=2|18 |rowspan=2|16,73 |rowspan=2|cong | +2.0 |[[Mariya Ryemyen]] |{{flagu|Ukraina}} |31 tháng 8 năm 2013 |Amsterdam |<ref>{{chú thích web|title=150m Results|url=http://www.timetronics.be/results/flamegames2013/event112h01.html|work=timetronics.be|date=31 tháng 8 năm 2013|access-date=ngày 18 tháng 2 năm 2017|archive-date=2019-05-16|archive-url=https://web.archive.org/web/20190516094836/http://www.timetronics.be/results/flamegames2013/event112h01.html|url-status=dead}}</ref> |- | nw |[[Rose-Aimée Bacoul]] |{{flagu|Pháp}} |30 tháng 7 năm 1984 |San Diego | |- !20 |16,75 |thẳng |nw |[[Franciela Krasucki]] |{{flagu|Brasil}} |31 tháng 3 năm 2013 |Rio de Janeiro |<ref name="iaaf.org"/> |- !21 |16,80 |thẳng | +1,1 |[[Jodie Williams]] |{{flagu|Anh Quốc}} |10 tháng 9 năm 2016 |Newcastle |<ref>{{chú thích web|title=Great City Games 2016 Results|url=http://www.greatcitygames.org/results/NewcastleGateshead/2016|publisher=greatcitygames.org|date=10 tháng 9 năm 2016|access-date=ngày 28 tháng 1 năm 2017|archive-date=2017-02-02|archive-url=https://web.archive.org/web/20170202055454/http://www.greatcitygames.org/results/NewcastleGateshead/2016|url-status=dead}}</ref> |- !22 |16,81 |thẳng | +0,1 |[[Shalonda Solomon]] |{{flagu|Hoa Kỳ}} |4 tháng 6 năm 2017 |Boston |<ref name="teamusa.org">{{chú thích báo|title=Tori Bowie Sets World Best As Americans Win 4 More Events At Boost Boston Games|url=http://www.teamusa.org/News/2017/June/04/Tori-Bowie-Sets-World-Record-As-Americans-Win-4-More-Events-At-Boost-Boston-Games|website=teamusa.org|author=Karen Price|date=4 tháng 6 năm 2017|access-date=5 tháng 6 năm 2017}}</ref> |- !23 |16,82+ |cong | +1,7 |[[Susanthika Jayasinghe]] |{{flagu|Sri Lanka}} |31 tháng 8 năm 2007 |Osaka | |- !rowspan=2|24 |rowspan=2|16,84 |rowspan=2|thẳng | +1,2 |[[Jeneba Tarmoh]] |{{flagu|Hoa Kỳ}} |12 tháng 9 năm 2015 |Newcastle |<ref>{{chú thích web|title=Great City Games 2015 Results|url=http://www.greatcitygames.org/results/NewcastleGateshead/2015|publisher=greatcitygames.org|date=12 tháng 9 năm 2015|access-date=ngày 28 tháng 1 năm 2017|archive-date=2017-02-02|archive-url=https://web.archive.org/web/20170202055124/http://www.greatcitygames.org/results/NewcastleGateshead/2015|url-status=dead}}</ref> |- | +0,1 |[[Tiffany Townsend]] |{{flagu|Hoa Kỳ}} |4 tháng 6 năm 2017 |Boston |<ref name="teamusa.org"/> |} ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} {{Nội dung điền kinh}} [[Thể loại:Nội dung môn điền kinh]] 7r2nl52jf03muqlacy8t00mqq5j8my0 Hệ đếm tiếng Việt 0 7636383 70927400 70927394 2023-11-30T02:40:26Z 2405:4802:A3B9:7420:7881:F32F:B291:EEF8 /* Một vài số khác */ wikitext text/x-wiki {{Hệ đếm}} Trong [[lịch sử Việt Nam]] tồn tại hai bộ số: một sử dụng từ vựng [[Tiếng Việt|thuần Việt]]; và một sử dụng từ vựng [[Từ Hán Việt|Hán-Việt]]. Trong ngôn ngữ hiện đại, từ thuần Việt được sử dụng trong cả mục đích [[toán học]] lẫn mục đích dân sinh. Từ Hán Việt thường chỉ được sử dụng trong những văn cảnh nhất định; từ Hán Việt cũng được sử dụng để đếm các số từ hàng triệu trở lên, khi mà từ vựng thuần Việt không có sẵn == Khái niệm == Trong [[vùng văn hóa Đông Á]], [[Nhật Bản]] và [[Hàn Quốc]] và [[Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên|Triều Tiên]] cũng đều sử dụng hai hệ thống số đếm, một ngôn ngữ bản địa và một ngôn ngữ Trung Quốc; trong đó hệ đếm dựa trên ký tự Trung Quốc được sử dụng phổ biến. Ngược lại, tại [[Việt Nam]], hệ đếm dựa trên ký tự Trung Quốc không phải là hệ đếm được sử dụng hàng ngày. Các số đếm từ 1 đến 1000 có thể được thể hiện bằng tiếng Việt, và chỉ một vài con số (như 1.000.000) là được thể hiện dựa trên từ Hán Việt. Trong hệ thống chữ viết Việt Nam hiện đại, số được viết bằng [[Chữ Quốc ngữ|chữ quốc ngữ]] hoặc bằng [[Chữ số Ả Rập|chữ số Ả-rập]]. Trước [[thế kỷ 20]], Việt Nam sử dụng [[chữ Hán phồn thể]] làm chữ viết chính thức, sử dụng chữ Hán để viết các từ Hán Việt. Với mục đích không chính thức, người Việt cũng có một hệ thống chữ viết gọi là [[chữ Nôm]]. Theo hệ thống này, những chữ số Hán Việt được viết bằng chữ Hán, trong khi những chữ số thuần Việt được viết bằng chữ Nôm. == Số cơ bản == Những điều cơ bản của hệ thống chữ số ở Việt Nam: * Do ảnh hưởng của giai đoạn [[Pháp thuộc]], dẫn đến việc chữ Hán với chữ Nôm không còn được sử dụng phổ biến ở Việt Nam, nên người Việt hiện đại thường tách giá trị các số theo hàng ngàn (3 số) theo kiểu của [[tiếng Pháp]] chứ không còn theo hàng vạn (4 số) theo kiểu của [[Vùng văn hóa Đông Á|vùng văn hoá Đông Á]]. Ví dụ, "123123123" được viết trong tiếng Việt là "một trăm hai mươi ba '''triệu''' một trăm hai mươi ba '''ngàn''' một trăm hai mươi ba" hay "123 triệu, 123 ngàn, 123", trong khi tại Trung Quốc, Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản, với cùng một số thì được viết là "1億2312萬3123" (1 ức, 2312 vạn, 3123). * Chữ số Hán Việt không được sử dụng thường xuyên ở Việt Nam hiện đại. Các chữ số Hán Việt như "vạn/萬" 'mười ngàn', "ức/億" 'trăm ngàn' và "triệu/兆" được sử dụng cho các con số lớn hơn một ngàn, nhưng ngoại trừ "triệu", những chữ số khác ít khi được sử dụng. Giá trị của các số được định nghĩa theo kiểu Trung Quốc cổ đại, tăng gấp 10 lần giá trị số, 亿 là số 10<sup>5</sup>, 兆 cho 10<sup>6</sup>,... Vì vậy, giá trị của "triệu" khác với "兆" của Trung Quốc hiện đại. * Ngoài các văn cảnh nhất định, các chữ số Hán Việt cũng được sử dụng kết hợp với chữ số thuần Việt. Ví dụ, "mười triệu" kết hợp chữ thuần Việt "mười" và chữ Hán Việt "triệu". Bảng dưới đây là tổng quan về hệ chữ số Việt Nam; đối với mỗi số, cách sử dụng phổ biến hơn được đánh dấu màu xanh; trường hợp có sự khác biệt phương ngữ miền Bắc và miền Nam được phân biệt trong cột ghi chú. {| class="wikitable" <!--border=1 cellspacing=1 cellpadding=1--> ! rowspan="2" | Số ! colspan="2" |[[Từ thuần Việt|Thuần Việt]] ! colspan="2" | [[Từ Hán Việt|Hán Việt]] ! rowspan="2" | Ghi chú |- ! width="80" align="center" |[[Chữ Quốc ngữ]] ! width="60" align="center" |[[Chữ Nôm]] ! width="80" align="center" |[[Chữ Quốc ngữ]] ! width="60" align="center" |[[chữ Hán]] |- | 0 |không |''(không có, mượn 空 bên chữ Hán)'' | style="background: #CFC;"|lẻ, linh,không | {{lang|vi| 〇(零)<br>空}} |〇 là "ăn theo" số 0 của [[Chữ số Ả Rập|chữ số Ả rập]], trước kia nó không tồn tại trong bộ chữ Hán. 零 (linh) nghĩa gốc là "lẻ", 空 (không) nghĩa gốc là "trống rỗng". |- | 1 | style="background: #CFC;" |{{lang|vi|một}} |{{lang|vi|𠬠}} | {{lang|vi|nhất}} | {{lang|vi|一(壹)}} |Trong hệ thống số thứ tự, thứ 1 thường đọc là "thứ nhất" thay vì "thứ một". Với các số lớn từ 2 chữ số trở lên (trừ 11), âm "một" thường được đọc chệch thành "mốt" vì thuận miệng hơn. |- | 2 | style="background: #CFC;" |{{lang|vi|hai}} |{{lang|vi|𠄩}} | {{lang|vi|nhị}} | {{lang|vi|二(貳)}} | Trong hệ thống số thứ tự, "thứ hai" đôi khi đọc thành "thứ nhì". Âm "nhì" là đọc chệch từ "nhị" (二) vì thuận miệng hơn. |- | 3 | style="background: #CFC;" |{{lang|vi|ba}} |{{lang|vi|𠀧}} | {{lang|vi|tam}} | {{lang|vi|三(叄)}} | |- | 4 | style="background: #CFC;" |{{lang|vi|bốn}} |{{lang|vi|𦊚}} | {{lang|vi|tứ}} | {{lang|vi|四(肆)}} |Trong hệ thống số thứ tự và các số lớn từ 2 chữ số trở lên (trừ 14), số 4 ở hàng đơn vị có thể được đọc chệch từ "tứ" (四) thành "tư" vì thuận miệng hơn, tuỳ thói quen sử dụng. Tuy nhiên, "tư" thường dùng chỉ thứ tự, ít dùng chỉ số đếm. |- | 5 | style="background: #CFC;" |{{lang|vi|năm}} |{{lang|vi|𠄼}} | {{lang|vi|ngũ}} | {{lang|vi|五(伍)}} | Trong phương ngữ miền Nam, số 5 có thể được phát âm là "lăm" ({{lang|vi|𠄻}}) khi đứng hàng đơn vị của một số có 2 chữ số trở lên, để tránh đồng âm với "[[năm]]" ({{lang|vi|𢆥}}) của "năm tháng ngày". |- | 6 | style="background: #CFC;" |{{lang|vi|sáu}} |{{lang|vi|𦒹}} | {{lang|vi|lục}} | {{lang|vi|六(陸)}} | |- | 7 | style="background: #CFC;" |{{lang|vi|bảy}} |{{lang|vi|𦉱}} | {{lang|vi|thất}} | {{lang|vi|七(柒)}} | Ở một số địa phương, nó cũng có thể được đọc là "bẩy". |- | 8 | style="background: #CFC;" |{{lang|vi|tám}} |{{lang|vi|𠔭}} | {{lang|vi|bát}} | {{lang|vi|八(捌)}} | |- | 9 | style="background: #CFC;" |{{lang|vi|chín}} |{{lang|vi|𠃩}} | {{lang|vi|cửu}} | {{lang|vi|九(玖)}} | |- | 10 | style="background: #CFC;" |{{lang|vi|mười}} |{{lang|vi|'''𨒒'''}} | {{lang|vi|thập}} | {{lang|vi|'''十'''(拾)}} | Các bội số x2 đến x9 của 10 thường được đọc chệch "mười" thành "mươi". |- | 100 | style="background: #CFC;" |{{lang|vi|trăm, một trăm}} |{{lang|vi|'''𤾓''', 𠬠𤾓}} | {{lang|vi|bách}} | {{lang|vi|'''百'''(佰)}} |Từ Hán Việt "bách/百" thường được sử dụng trong các ngữ cảnh nhất định, ít khi được sử dụng trong sinh hoạt. Ví dụ: "Bách phát bách trúng /百發百中". |- | 1.000 | style="background: #CFC;" |{{lang|vi|nghìn (ngàn), một nghìn (ngàn)}} |{{lang|vi|'''𠦳''', 𠬠𠦳}} | {{lang|vi|thiên}} | {{lang|vi|'''千'''(仟)}} |Từ Hán Việt "thiên/千" thường được sử dụng trong các ngữ cảnh nhất định, ít khi được sử dụng trong sinh hoạt, tuy nhiên vẫn được dùng trong một số lĩnh vực, ngành nghề, như đếm gạch trong xây dựng. Ví dụ: "thiên kim/千金" |- | 10.000 | style="background: #CFC;" |{{lang|vi|mười nghìn (ngàn)}} |{{lang|vi|𨒒𠦳}} | {{lang|vi|vạn, một vạn}} | {{lang|vi|'''萬''', 𠬠萬}} |Từ "một/𠬠" trong "một vạn/𠬠萬" là từ thuần Việt. |- | 100.000 | style="background: #CFC;" |{{lang|vi|trăm nghìn (ngàn), một trăm nghìn (ngàn)}} |{{lang|vi|𤾓𠦳, 𠬠𤾓𠦳}} | {{lang|vi|mười vạn}}<ref>Từ điển Hán-Việt Thiền Chửu:「''{{lang|vi|(1): ức, mười vạn là một ức.}}''」</ref> | {{lang|vi|'''億''', 𠬠億, 𨒒萬}} |Từ "mười/𨒒" và "một/𠬠" trong "mười vạn/𨒒萬" và "một ức/𠬠億" là từ thuần Việt. |- | 1.000.000 |''(không có)'' |''(không có)'' | style="background: #CFC;"|{{lang|vi|triệu, một triệu, một trăm vạn}}<ref>Từ điển Hán-Việt Thiền Chửu:「''{{lang|vi|(3): triệu, một trăm vạn.}}''」</ref> | {{lang|vi|'''兆''', 𠬠兆, 𠬠𤾓萬}} | Từ "{{lang|vi|một/𠬠}}" và "{{lang|vi|trăm/𤾓}}" trong "{{lang|vi|một triệu/𠬠兆}}" và "{{lang|vi|một trăm vạn/𠬠𤾓萬}}" là từ thuần Việt. |- | 10.000.000 |''<small>(sử dụng pha trộn Hán Việt và thuần Việt)</small>'' |''<small>(sử dụng pha trộn Hán Việt và thuần Việt)</small>'' | style="background: #CFC;"|{{lang|vi|mười triệu}} | {{lang|vi|𨒒兆}} | Từ "{{lang|vi|mười/𨒒}}" trong "{{lang|vi|mười triệu/𨒒兆}}" là từ thuần Việt. |- | 100.000.000 |''<small>(sử dụng pha trộn Hán Việt và thuần Việt)</small>'' |''<small>(sử dụng pha trộn Hán Việt và thuần Việt)</small>'' | style="background: #CFC;"|{{lang|vi|trăm triệu, một ức}} | {{lang|vi|𤾓兆}} | Từ "{{lang|vi|trăm/𤾓}}" trong "{{lang|vi|trăm triệu/𤾓兆}}" là từ thuần Việt. |- | 1.000.000.000 |''(không có)'' |''(không có)'' | style="background: #CFC;"|{{lang|vi|tỷ}} | {{lang|vi|'''秭'''}}<ref>[http://vietnamtudien.org/hanviet/hv_timchu.php?unichar=%E7%A7%AD Hán Việt Từ điển Trích Dẫn 漢越辭典摘引] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20110728155549/http://vietnamtudien.org/hanviet/hv_timchu.php?unichar=%E7%A7%AD |date=2011-07-28 }}:「''Một ngàn lần một triệu là một tỉ 秭 (*). Tức là 1.000.000.000. § Ghi chú: Ngày xưa, mười vạn 萬 là một ức 億, một vạn ức là một tỉ 秭.''」</ref> | |} == Một vài số khác == {|class="wikitable" style="width:100%;" border="1" !Số!! [[Chữ Quốc ngữ|Quốc ngữ]] !! [[Hán tự|Hán]]-[[Chữ Nôm|Nôm]] !! Ghi chú |- ! 11 | {{lang|vi|mười một}}|| {{lang|vi|𨒒𠬠}} || |- ! 12 | {{lang|vi|mười hai, một tá}}||{{lang|vi|𨒒𠄩, 𠬠打}}||"một tá/𠬠打" thường được sử dụng trong các lĩnh vực liên quan đến toán học, mà "tá" là từ đại diện cho một từ vay mượn tiếng nước ngoài "dozen". |- ! 14 | {{lang|vi|mười bốn}}||{{lang|vi|𨒒𦊚, 𨒒四}} || "{{lang|vi|mười tư/𨒒四}}" có khi được dùng trong các lĩnh vực liên quan đến toán học, "{{lang|vi|tư/四}}" là từ vựng Hán Việt |- ! 15 | {{lang|vi|mười lăm}}||{{lang|vi|𨒒𠄻}}||Ở đây, năm có thể được đọc là "lăm" hay theo phương ngữ miền Nam. |- ! 19 | {{lang|vi|mười chín}} || {{lang|vi|𨒒𠃩}} || |- ! 20 | {{lang|vi|hai mươi, hai chục}}||{{lang|vi|𠄩𨒒, 𠄩𨔿}} || |- ! 21 | {{lang|vi|hai mươi mốt}} ||{{lang|vi|𠄩𨒒𠬠}} ||Khi đứng ở hàng đơn vị của các số từ 21 đến 91, 1 được đọc là "mốt" |- ! 24 | hai tư, hai bốn, {{lang|vi|hai mươi tư}} ||{{lang|vi|𠄩𨒒四}} || Khi đứng ở hàng đơn vị của các số từ 21 đến 91, 4 có thể được đọc là "tư" |- ! 25 | hai lăm, {{lang|vi|hai mươi lăm}}||{{lang|vi|𠄩𨒒𠄻}} ||Ở đây, 5 được đọc là "lăm" |- ! 50 | {{lang|vi|năm mươi, năm chục}}||{{lang|vi|𠄼𨒒, 𠄼𨔿}}|| |- ! 101 | {{lang|vi|một trăm linh một, một trăm lẻ một}}||{{lang|vi|𠬠𤾓零𠬠, 𠬠𤾓𥘶𠬠}}|| |- ! 1001 | {{lang|vi|một nghìn (ngàn) không trăm linh một, một nghìn (ngàn) không trăm lẻ một}}||{{lang|vi|𠬠𠦳空𤾓零𠬠, 𠬠𠦳空𤾓𥘶𠬠}}|| |- ! 10055 | {{lang|vi|mười nghìn (ngàn) không trăm năm mươi lăm}}||{{lang|vi|𨒒𠦳空𤾓𠄼𨒒𠄻}}|| |} * Khi số 1 xuất hiện ở hàng đơn vị mà hàng chục không phải là 0, 1 thì được đọc là "mốt". * Để chỉ số thứ tự, khi số 4 xuất hiện ở hàng đơn vị mà hàng chục không phải là 0, 1 thì sử dụng từ Hán Việt "tư/四". "Tư" thường được dùng chỉ số thứ tự hơn là số đếm. * Khi số 5 xuất hiện ở hàng đơn vị mà hàng chục không phải là 0, thì được đọc là "lăm" * Khi "mười" xuất hiện từ 20 về sau, phát âm là "mươi". == Thứ tự == Số thứ tự trong tiếng Việt bắt đầu với tiền tố "thứ" (次). Với số thứ tự một và bốn, thường chữ số Hán Việt thường được sử dụng hơn, được đọc là thứ nhất và thứ tư; số thứ tự hai thì đôi khi được sử dụng bằng từ Hán Việt "thứ nhì". Trong những trường hợp khác, số thuần Việt được sử dụng. {| class="wikitable" style="width:50%;" border="1" |- !Số thứ tự!![[Chữ Quốc ngữ|Quốc ngữ]]!![[Hán tự|Hán]]-[[Chữ Nôm|Nôm]] |- |1||{{lang|vi|thứ nhất}}||{{lang|vi|次一}} |- |2||{{lang|vi|thứ hai, thứ nhì}}||{{lang|vi|次𠄩, 次二}} |- |3||{{lang|vi|thứ ba}}||{{lang|vi|次𠀧}} |- |4||{{lang|vi|thứ tư}}||{{lang|vi|次四}} |- |5||{{lang|vi|thứ năm}}||{{lang|vi|次𠄼}} |- |''n''||{{lang|vi|thứ}} ''n''||{{lang|vi|次}}''n'' |} == Tham khảo == {{tham khảo}} == Xem thêm == * [[Chữ số Trung Quốc]] {{Hệ thống tiếng Việt}} [[Thể loại:Chữ số]] [[Thể loại:Tiếng Việt]] jvn7t9z5tr31gb8dsudnl8w05fjv0c1 Thể loại:Hải dương học vật lý 14 7636418 36190657 31831367 2017-12-24T05:05:51Z Bluetpp 355424 Bluetpp đã đổi [[Thể loại:Hải dương học tự nhiên]] thành [[Thể loại:Hải dương học vật lý]]: Eng là physical oceanography chứ có phải natural oceanography đâu mà tự nhiên?? wikitext text/x-wiki {{Cat main}} {{Commons cat|Physical oceanography}} [[Thể loại:Hải dương học|Tự nhiên]] [[Thể loại:Vật lý ứng dụng]] g3ibqrbyf2yi8y3ff9eztfs29dcm1zo Thể loại:Vật lý ứng dụng 14 7636474 31831393 2017-10-08T16:42:31Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Khoa học ứng dụng]] [[Thể loại:Chuyên ngành vật lý|Ứng dụng]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Khoa học ứng dụng]] [[Thể loại:Chuyên ngành vật lý|Ứng dụng]] ta08p8lm940wtjrjhob2u49g1e5aubd Rối loạn giấc ngủ nhịp sinh học 0 7637469 69714158 69210401 2023-02-24T23:51:55Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.3 wikitext text/x-wiki {{Infobox medical condition | Name = Rối loạn giấc ngủ nhịp sinh học | field = [[Khoa tâm thần]], [[Thần kinh học]] | ICD10 = {{ICD10|F|51|2|f|50}}, {{ICD10|G|47|2|g|40}} | ICD9 = {{ICD9|327.3}}, {{ICD9|780.55}} | MeshID = D021081 }} '''Rối loạn giấc ngủ nhịp sinh học''' (CRSD) theo ({{lang-en|Circadian rhythm sleep disorders}}), một rối loạn về giấc ngủ, ảnh hưởng (trong số các quá trình khác của cơ thể) thời gian ngủ. Những người bị rối loạn giấc ngủ theo nhịp sinh học không thể đi ngủ và thức dậy vào những thời điểm thường cần thiết cho công việc và trường học cũng như nhu cầu xã hội. Họ thường có thể ngủ đủ giấc nếu được phép ngủ và thức giấc vào những thời điểm theo "đồng hồ cơ thể". Chất lượng giấc ngủ của họ thường là bình thường trừ khi họ cũng có rối loạn giấc ngủ khác. Con người, giống như hầu hết các sinh vật khác, có nhịp sinh học khác nhau. [[Nhịp điệu sinh học hàng ngày]], thường được gọi là đồng hồ cơ thể hoặc đồng hồ sinh học, điều khiển các quá trình tái diễn hàng ngày, ví dụ: nhiệt độ cơ thể, sự tỉnh táo, và sự bài tiết hormone cũng như thời gian ngủ. Do đồng hồ sinh học, buồn ngủ không tăng liên tục trong suốt cả ngày; sự đòi hỏi của một người và khả năng đi ngủ bị ảnh hưởng cả bởi khoảng thời gian kể từ khi người đó thức giấc từ một giấc ngủ đầy đủ và nhịp điệu sinh học hàng ngày nội bộ. Do đó, cơ thể người đã sẵn sàng cho giấc ngủ và cho sự tỉnh táo vào những thời điểm tương đối cụ thể trong ngày. Nhà nghiên cứu về giấc ngủ Yaron Dagan tuyên bố rằng: "những rối loạn này có thể dẫn tới những khó khăn về tâm lý và chức năng và thường bị chẩn đoán sai và điều trị không chính xác vì trên thực tế các bác sĩ không biết về sự tồn tại của chúng".<ref> {{Chú thích tạp chí | last = Dagan | first = Yaron |date=February 2002 | title = Circadian rhythm sleep disorders (CRSD) | journal = Sleep Medicine Reviews | volume = 6 | issue = 1 | pages = 45–54 | publisher = Elsevier | issn = | pmid = 12531141| doi = 10.1053/smrv.2001.0190 | url = http://www.smrv-journal.com/article/S1087-0792(01)90190-X/abstract | format = Abstract | access-date = ngày 13 tháng 10 năm 2010 | quote = }} </ref> ==Các loại== ===Ảnh hưởng bên ngoài=== Một trong những rối loạn này là ảnh hưởng từ bên ngoài hoặc do hoàn cảnh: * Rối loạn giấc ngủ do làm ca, ảnh hưởng đến những người làm việc ban đêm hoặc thay đổi ca luân phiên. * Trước đây,<ref name=highlights>{{chú thích web|title=Highlights of Changes from DSM-IV-TR to DSM-5 |url=http://www.psychiatry.org/File%20Library/Practice/DSM/DSM-5/Changes-from-DSM-IV-TR--to-DSM-5.pdf |format=PDF |date=ngày 17 tháng 5 năm 2013 |publisher=American Psychiatric Association |access-date =ngày 23 tháng 5 năm 2013 |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20150226050453/http://www.psychiatry.org/File%20Library/Practice/DSM/DSM-5/Changes-from-DSM-IV-TR--to-DSM-5.pdf |archivedate=ngày 26 tháng 2 năm 2015 |df= }}</ref> thay đổi múi giờ ([[jet lag]]), được phân loại như một rối loạn nhịp điệu sinh học ngoại vi. ===Ảnh hưởng nội tại=== Bốn loại rối loạn giấc ngủ nội tại: * Rối loạn giai đoạn ngủ đến sớm (ASPD), hay hội chứng giai đoạn ngủ đến sớm (ASPS), đặc trưng bởi khó thức vào buổi tối (đi ngủ rất sớm) và khó tiếp tục ngủ vào buổi sáng (dậy rất sớm). * Rối loạn giấc ngủ bị trì hoãn (DSPD), hay hội chứng rối loạn giấc ngủ bị trì hoãn (DSPS), đặc trưng bởi thời gian đi ngủ rất trễ, thường là vài giờ sau nửa đêm và khó khăn thức dậy vào buổi sáng, thời gian tỉnh táo tối đa thường vào giữa đêm. * Nhịp điệu ngủ thức không đều đặn, có giấc ngủ với giờ giấc rất không đều đặn và thường là hơn hai lần mỗi ngày (thường xuyên thức dậy vào ban đêm và ngủ trưa trong ngày) nhưng với thời gian ngủ tổng thể cho tuổi của người đó. * Rối loạn ngủ thức-không-24 giờ, trong đó giấc ngủ của cá nhân bị ảnh hưởng xảy ra muộn hơn và muộn hơn mỗi ngày, với thời gian tỉnh táo tối đa cũng liên tục di chuyển theo đồng hồ từ ngày này sang ngày khác. ==Nhịp điệu sinh học hàng ngày bình thường== [[Tập tin:Biological clock human.svg|thumb|right|400px|Các đặc trưng điển hình của nhịp sinh học bình thường, bao gồm cả giờ đi ngủ vào lúc 22 giờ.]] Trong số những người có đồng hồ sinh học lành mạnh, có một sự liên tục của loại người sống về ban ngày, những người thích ngủ và dậy sớm và những người sống về ban đêm, những người thích ngủ muộn vào ban đêm và thức dậy trễ. Cho dù họ dạy sớm hay ngủ trễ, những người có hệ thống sinh học hàng ngày bình thường: * Có thể thức dạy kịp thời để làm những gì họ cần làm vào buổi sáng, và ngủ vào ban đêm đúng giờ để ngủ đủ giấc trước khi thức dậy. * Có thể ngủ và thức dậy vào cùng một thời điểm mỗi ngày, nếu muốn. * Sau khi bắt đầu một thói quen mới đòi hỏi họ phải dậy sớm hơn bình thường, bắt đầu buồn ngủ vào ban đêm sớm hơn trong vòng vài ngày. Ví dụ: một người thường ngủ lúc 1 giờ sáng và thức dậy lúc 9 giờ sáng bắt đầu công việc mới vào thứ Hai và phải thức dậy lúc 6 giờ sáng để sẵn sàng làm việc. Vào thứ Sáu sau đó, người đó đã bắt đầu ngủ vào khoảng 10 giờ đêm, và có thể thức dậy lúc 6 giờ sáng và cảm thấy thoải mái. Sự thích ứng với thời gian ngủ / thức dậy sớm hơn này được gọi là "thúc đẩy giai đoạn ngủ." Người khỏe mạnh có thể dời giai đoạn ngủ sớm hơn của họ khoảng một giờ mỗi ngày. Các nhà nghiên cứu đã đặt tình nguyện viên trong các hang động hoặc căn hộ đặc biệt trong vài tuần mà không có đồng hồ hoặc các tín hiệu thời gian khác. Không có tín hiệu thời gian, các tình nguyện viên có xu hướng đi ngủ một giờ trễ hơn và thức dậy cũng khoảng một giờ trễ hơn mỗi ngày. Những thí nghiệm này dường như chứng minh rằng nhịp sinh học "tự do" ở con người là khoảng 25 giờ. Tuy nhiên, các tình nguyện viên này được phép điều chỉnh ánh sáng nhân tạo và ánh sáng vào buổi tối gây ra một sự chậm trễ pha. Nghiên cứu gần đây cho thấy người lớn ở mọi lứa tuổi hoạt động tự do ở mức trung bình 24 giờ và 11 phút. Để duy trì chu kỳ ngày / đêm 24 giờ, đồng hồ sinh học cần các tín hiệu thời gian môi trường thông thường hoặc các phản ánh nhiệt độ, ví dụ như mặt trời mọc, hoàng hôn, và thói quen hàng ngày. Dấu hiệu thời gian giữ đồng hồ sinh học bình thường của con người phù hợp với những người khác trên thế giới.<ref>{{chú thích web |url=http://science.education.nih.gov/supplements/nih3/sleep/guide/info-sleep.htm |title=Sleep - Information about Sleep |author=National Institutes of Health |access-date=ngày 28 tháng 1 năm 2007 |archive-date=2007-01-10 |archive-url=https://web.archive.org/web/20070110112341/http://science.education.nih.gov/supplements/nih3/sleep/guide/info-sleep.htm |url-status=dead }}</ref> ==Nhịp điệu sinh học hàng ngày bất thường== Rối loạn thức ngủ-không-24 giờ và các rối loạn giấc ngủ nhịp điệu sinh học liên tục khác được cho là do khả năng không thích hợp để thiết lập lại chu kỳ ngủ / thức trong phản ứng với các tín hiệu thời gian của môi trường. Đồng hồ sinh học của các cá nhân này có thể có chu kỳ dài bất thường, và/hoặc có thể không đủ nhạy với tín hiệu thời gian. Những người bị DSPD (Delayed sleep phase disorder: rối loạn giai đoạn ngủ bị trì hoãn), phổ biến hơn nhóm rối loạn thức ngủ-không-24 giờ,có điều chỉnh với 24 giờ tự nhiên, nhưng không thể ngủ được và thức dậy vào những thời điểm thích hợp xã hội, thay vào đó ngủ, ví dụ từ 4 giờ sáng đến trưa. Theo các bác sĩ Cataletto và Hertz tại WebMD, "Sự thay đổi hoặc phá vỡ sự nhạy cảm đối với zeitgebers có lẽ là nguyên nhân phổ biến nhất gây ra rối loạn nhịp sinh học" <ref>{{chú thích web |url= http://www.emedicine.com/neuro/TOPIC655.HTM |title=Sleeplessness and Circadian Rhythm Disorder |access-date = ngày 20 tháng 7 năm 2008 |last=Cataletto |first=Mary E. |author2=Hertz, Gila |date = ngày 7 tháng 9 năm 2005 |format=Free registration required |publisher=eMedicine from WebMD}}</ref> Các bất thường nhịp điệu sinh học cũng rất phổ biến với bệnh ADHD, đặc biệt là dưới dạng chứng mất ngủ khi bắt đầu ngủ. Các điều này liên quan đến di truyền học bằng những phát hiện đa hình ở những gen chung giữa những người có liên quan đến ADHD và những người có liên quan đến nhịp sinh học <ref>{{chú thích tạp chí|doi=10.1002/ajmg.b.30602 | volume=147B | issue=3 | title=A polymorphism at the 3′-untranslated region of theCLOCK gene is associated with adult attention-deficit hyperactivity disorder | year=2008 | journal=American Journal of Medical Genetics Part B: Neuropsychiatric Genetics | pages=333–338 | author=Kissling Christian}}</ref><ref>"Adult attention-deficit hyperactivity disorder is associated with alterations in circadian rhythms at the behavioural, endocrine and molecular levels" - Molecular Psychiatry, (ngày 22 tháng 11 năm 2011) doi:10.1038/mp.2011.149 (PubMed ID: 22105622 pre pub)</ref> và tỷ lệ cao DSPD ở những người có ADHD <ref>{{Chú thích tạp chí|vauthors=Van der Heijden KB, Smits MG, Van Someren EJ, Gunning WB |title=Idiopathic chronic sleep onset insomnia in attention-deficit/hyperactivity disorder: a circadian rhythm sleep disorder |url=https://archive.org/details/sim_chronobiology-international_2005_22_3/page/559 |journal=Chronobiology International |volume=22 |issue=3 |pages=559–70 |year=2005 |pmid=16076654 |doi=10.1081/CBI-200062410}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=http://addsherpa.com/2011/12/trouble-sleeping-your-not-alone |ngày truy cập=2017-10-09 |tựa đề=- ''"About three-fourths of all adults with ADHD report inability to ‘shut off my mind so I can fall asleep at night’."'' |archive-date=2014-02-28 |archive-url=https://web.archive.org/web/20140228074200/http://addsherpa.com/2011/12/trouble-sleeping-your-not-alone/ |url-status=dead }}</ref>, tuy nhiên không có mối quan hệ đặc biệt hay hiệu ứng nào đưa tới đã được chứng minh. Vào ngày 1 tháng 10 năm 2005, các mã chẩn đoán rối loạn giấc ngủ nhịp sinh học đã được thay đổi từ nhóm 307 sang nhóm 327 trong ''Cẩm nang Chẩn đoán và Thống kê rối loạn tâm thần'' (Diagnostic and Statistical Manual of Mental Disorders), ấn bản lần thứ 4, (DSM-IV-TR). DSM cập nhật để phù hợp với Phân loại quốc tế về bệnh tật (ICD-9). Các mã mới phản ánh sự di chuyển của các rối loạn này từ phần Rối loạn tâm thần (Mental) tới phần thần kinh (Neurological) trong ICD.<ref>{{chú thích web |url=http://psych.org/MainMenu/Research/DSMIV/DSMIVTR/CodingUpdates/NewDiagnosticCodesforSleepDisordersEffectiveOctober12005.aspx |title=New Diagnostic Codes for Sleep Disorders |access-date = ngày 8 tháng 8 năm 2008 |last=First |first=Michael B. |year=2005 |publisher=American Psychiatric Association}}</ref> ==Điều trị== Có thể điều trị rối loạn giấc ngủ nhịp điệu qua các phương thức: * Liệu pháp hành vi hoặc lời khuyên về vệ sinh giấc ngủ nơi bệnh nhân được khuyên tránh ngủ trưa, caffeine và các chất kích thích khác. Họ cũng nên được cho biết là không nên nằm trên giường vì bất cứ lý do gì ngoài giấc ngủ và tình dục.<ref>{{chú thích web |url= http://www.sleepoz.org.au/files/fact_sheets/AT09%20-%20Sleep%20Hygiene.pdf |title= Sleep Hygiene |access-date = ngày 9 tháng 12 năm 2011 |year= 2006 |publisher= Sleep Disorders Australia |page= 1 |quote= |url-status=dead |archiveurl= https://web.archive.org/web/20111004041352/http://www.sleepoz.org.au/files/fact_sheets/AT09%20-%20Sleep%20Hygiene.pdf |archivedate = ngày 4 tháng 10 năm 2011 |df= }}</ref> * Liệu pháp​ bóng tối, ví dụ như dùng kính chắn màu xanh, được sử dụng để ngăn ánh sáng bước sóng xanh và xanh xanh lục không lọt tới mắt vào buổi tối để sản xuất melatonin không bị giảm hoặc bị loại bỏ.<ref>{{chú thích web | url = http://www.health.harvard.edu/newsletters/Harvard_Health_Letter/2012/May/blue-light-has-a-dark-side/ | tiêu đề = Blue light has a dark side | author = | ngày = | ngày truy cập = | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = | archive-date = ngày 17 tháng 1 năm 2015 | archive-url = https://web.archive.org/web/20150117090629/http://www.health.harvard.edu/newsletters/harvard_health_letter/2012/may/blue-light-has-a-dark-side | url-status = dead }}</ref> * Các loại thuốc như melatonin và modafinil (Provigil), hoặc các chất trợ giúp ngủ ngắn hạn hoặc chất kích thích khác làm cho thức có thể có lợi; chất đầu là là một neurohormone tự nhiên chịu trách nhiệm một phần và với số lượng rất nhỏ cho đồng hồ cơ thể của con người. Thuốc chủ vận melatonin Tasimelteon, tên thương mại Hetlioz, đã được chấp nhận ở Mỹ chỉ để điều trị rối loạn giấc ngủ-không-24 giờ ở những người hoàn toàn mù<ref name=approval>{{chú thích báo|title=FDA approves Hetlioz: first treatment for non-24 hour sleep-wake disorder |author=Food and Drug Administration |date=ngày 31 tháng 1 năm 2014 |publisher=FDA |url= http://www.fda.gov/NewsEvents/Newsroom/PressAnnouncements/ucm384092.htm}}</ref><ref name="my.clevelandclinic.org">{{Chú thích web |url=http://my.clevelandclinic.org/Documents/Sleep_Disorders_Center/Circadian_Rhythm.pdf |ngày truy cập=2017-10-11 |tựa đề=The Cleveland Clinic Guide to Sleep Disorders by Nancy Foldvary-Schaefer, DO |archive-date=2012-02-29 |archive-url=https://web.archive.org/web/20120229150102/http://my.clevelandclinic.org/Documents/Sleep_Disorders_Center/Circadian_Rhythm.pdf |url-status=dead }}</ref>. * Thời khắc liệu pháp (Sleep phase chronotherapy]) giai đoạn ngủ có thể làm cho bệnh nhân ngủ sớm hơn dần dần hoặc trì hoãn giờ đi ngủ đến đạt được giờ ngủ mong muốn.<ref name="my.clevelandclinic.org"/> == Tham khảo == {{Tham khảo|30em}} == Liên kết ngoài == * [http://www.circadiansleepdisorders.org Circadian Sleep Disorders Network] * [http://www.journalsleep.org/Articles/301107.pdf An American Academy of Sleep Medicine Review: ''Circadian Rhythm Sleep Disorders: Part I, Basic Principles, Shift Work and Jet Lag Disorders.'' PDF, 24 pages. November 2007.] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20170808212941/http://www.journalsleep.org/Articles/301107.pdf |date=2017-08-08 }} * [http://www.journalsleep.org/Articles/301108.pdf An American Academy of Sleep Medicine Review: ''Circadian Rhythm Sleep Disorders: Part II, Advanced Sleep Phase Disorder, Delayed Sleep Phase Disorder, Free-Running Disorder, and Irregular Sleep–Wake Rhythm.'' PDF, 18 pages. November 2007.] * [http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC2082098/ An American Academy of Sleep Medicine Report: ''Practice Parameters for the Clinical Evaluation and Treatment of Circadian Rhythm Sleep Disorders, ngày 1 tháng 11 năm 2007] * [https://web.archive.org/web/20080916102107/http://www.nasa.gov/mission_pages/station/science/experiments/Sleep-Long.html NASA Sleep–Wake Actigraphy and Light Exposure During Spaceflight-Long Experiment] * [http://lists.circadiandisorders.org/listinfo.cgi/niteowl-circadiandisorders.org/ An active mailing list for peer support and information] * [http://www.circadiansleepdisorders.org/docs/CRSDGraphic.php Infographic on circadian sleep disorders] {{Ngủ}} {{DEFAULTSORT:Circadian Rhythm Sleep Disorder}} [[Thể loại:Rối loạn giấc ngủ]] [[Thể loại:Nhịp điệu sinh học hàng ngày]] [[Thể loại:Sinh lý học thần kinh]] dmybnwcrl3c90ukn98h5j4h90qb4f9c Thể loại:Lịch sử Đan Mạch theo chủ đề 14 7637868 31836508 2017-10-08T18:58:44Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Lịch sử Đan Mạch| Chủ đề]] [[Thể loại:Lịch sử theo quốc gia và chủ đề|Đan Mạch]] Thể loại:Lịch sử châu Â…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Lịch sử Đan Mạch| Chủ đề]] [[Thể loại:Lịch sử theo quốc gia và chủ đề|Đan Mạch]] [[Thể loại:Lịch sử châu Âu theo chủ đề| Đan Mạch]] h61v48c2y78jz4fl9sgpj2hi90ynayz Kim tự tháp Arena 0 7637980 31836905 2017-10-08T19:09:29Z Hugopako 309098 Hugopako đã đổi [[Kim tự tháp Arena]] thành [[Memphis Pyramid]]: lấy tên gốc tiếng Anh wikitext text/x-wiki #đổi [[Memphis Pyramid]] q7aqxwqf2h4vvz8sp1hukt2fc8olhsa Pyramid Arena 0 7638009 31837011 2017-10-08T19:12:20Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Memphis Pyramid]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Memphis Pyramid]] q7aqxwqf2h4vvz8sp1hukt2fc8olhsa Trợ lý cá nhân thông minh 0 7638217 56260306 31837783 2019-11-08T06:39:55Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Trợ lý ảo]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Trợ lý ảo]] hg5jsgnzirmeeb1i60irz1yyl21jkxh 200 mét 0 7638529 69870290 69501849 2023-04-11T08:49:54Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.3 wikitext text/x-wiki {{Infobox athletics event |event= 200 mét | image= London_2012_200m_heat_1_start.jpg | image_size = 240 |caption= Các vận động viên rời [[bàn đạp xuất phát]] tại vòng loại 200 mét [[Thế vận hội Mùa hè 2012]] |WRmen= {{Flagicon|JAM}} [[Usain Bolt]] 19,19 (2009) |ORmen= {{Flagicon|JAM}} Usain Bolt 19,30 (2008) |WRwomen= {{Flagicon|USA}} [[Florence Griffith-Joyner]] 21,34 (1988) |ORwomen= {{Flagicon|USA}} Florence Griffith-Joyner 21,34 (1988) }} [[Tập tin:Athletics Men's 200 Final - 27th Summer Universiade 2013 - Kazan (RUS).webm|thumb|Chung kết 200 m nam, Universiade 2013, Kazan]] '''200 mét''' là một cự ly và nội dung [[chạy nước rút]]. Trên đường chạy 400&nbsp;m ngoài trời, cuộc chạy đua bắt đầu ở khúc quanh và kết thúc ở đường chạy thẳng, do đó đòi hỏi các vận động viên phải phối kết hợp nhiều kỹ thuật để chiến thắng. ''[[Stadion (chạy)|stadion]]'', một cuộc chạy có cự ly gần tương đương và diễn ra trên đường thẳng, là môn thi đầu tiên được ghi chép lại tại [[Thế vận hội cổ đại]]. Cuộc chạy 200&nbsp;m hướng nhiều tới độ bền bỉ về tốc độ hơn so với các nội dung chạy ngắn hơn. Trước đây tại Hoa Kỳ và một số nơi, các vận động viên chạy cự ly 220 yard (201,168&nbsp;m) thay vì 200&nbsp;m (218,723 yard), tuy nhiên cự ly này không còn được sử dụng nữa. Cách quy đổi từ thành tích chạy 220 yard sang chạy 200&nbsp;m là trừ đi 0,1 giây,<ref>{{chú thích web|url=http://www.nfhs.org/web/2006/12/converting_times_from_english_to.aspx |title=Converting Times from English to Metric Distances |publisher=National Federation of State High School Associations |access-date =ngày 26 tháng 12 năm 2007 |archiveurl=https://web.archive.org/web/20080316150553/http://www.nfhs.org/web/2006/12/converting_times_from_english_to.aspx |archive-date=ngày 16 tháng 3 năm 2008 |url-status=dead }}</ref> tuy nhiên cũng có các cách chuyển đổi khác. Một cuộc chạy không còn được tổ chức nữa là [[200 mét thẳng]]. Ban đầu khi Hiệp hội điền kinh nghiệp dư quốc tế (IAAA; nay là [[Liên đoàn điền kinh quốc tế]]/IAAF) bắt đầu ghi chép các kỷ lục thế giới vào năm 1912, chỉ các kỷ lục trên đường chạy thẳng mới được tính. Vào năm 1951, IAAF bắt đầu công nhân các kỷ lục trên đường chạy cong. Tới năm 1976 các kỷ lục trên đường chạy thẳng bị bãi bỏ hoàn toàn. Cự ly này thu hút các vận động viên ở cự ly khác, chủ yếu là các vận động viên chạy [[100 mét]] muốn lập cú đúp danh hiệu. Thành tích này được thiết lập tại nhiều kỳ [[Thế vận hội]]; của nam gồm có [[Archie Hahn]] năm 1904, [[Ralph Craig]] năm 1912, [[Percy Williams (điền kinh)|Percy Williams]] năm 1928, [[Eddie Tolan]] năm 1932, [[Jesse Owens]] năm 1936, [[Bobby Morrow]] năm 1956, [[Valeriy Borzov]] năm 1972, [[Carl Lewis]] năm 1984, và [[Usain Bolt]] các năm 2008, 2012 và 2016; còn của nữ là [[Fanny Blankers-Koen]] năm 1948, [[Marjorie Jackson]] năm 1952, [[Betty Cuthbert]] năm 1956, [[Wilma Rudolph]] năm 1960, [[Renate Stecher]] năm 1972, [[Florence Griffith-Joyner]] năm 1988 và [[Elaine Thompson]] năm 2016. [[Marion Jones]] về đích đầu tiên ở cả hai cự ly năm 2000 nhưng bị hủy kết quả và tước huy chương vì sử dụng [[chất kích thích vận động]]. Cú đúp 200&nbsp;m và [[400 m|400&nbsp;m]] lần đầu được thiết lập bởi [[Valerie Brisco-Hooks]] năm 1984, và sau đó là [[Michael Johnson (điền kinh)|Michael Johnson]] và [[Marie-José Pérec]] cùng năm 1996. [[Usain Bolt]] là vận động viên nam duy nhất nhiều lần vô địch Olympic, trong khi [[Bärbel Wöckel]] (Eckert) và [[Veronica Campbell-Brown]] là hai nữ vận động viên nhiều lần đoạt huy chương vàng 200m Thế vận hội. Đương kim giữ kỷ lục thế giới là [[Usain Bolt]] của Jamaica với thành tích 19,19s tại [[Giải vô địch điền kinh thế giới 2009]]. Đương kim giữ kỷ lục của nữ là [[Florence Griffith-Joyner]] người Mỹ với 21,34s tại [[Thế vận hội Mùa hè 1988]]. ==Top 25 mọi thời đại== *A: Độ cao lớn ===Nam (ngoài trời)=== *Tính tới tháng 7 năm 2017.<ref>{{chú thích web|title=All-time men's best 200m outdoor|url=http://www.iaaf.org/records/toplists/sprints/200-metres/outdoor/men/senior|publisher=IAAF|access-date =ngày 11 tháng 1 năm 2015}}</ref> {| class="wikitable" !Xếp hạng !Thời gian !Gió !Tên !Quốc gia !Ngày !Địa điểm !Nguồn |- ! 1 | '''19,19''' || -0,3 ||[[Usain Bolt]] || {{JAM}} || 20 tháng 8 năm 2009 || [[Berlin]] |- ! 2 | '''19,26''' || +0,7 ||[[Yohan Blake]] || {{JAM}} || 16 tháng 9 năm 2011 || [[Bruxelles]] |- ! 3 | '''19,32''' || +0,4 ||[[Michael Johnson (điền kinh)|Michael Johnson]] || {{USA}} || 1 tháng 8 năm 1996 || [[Atlanta]] |- ! 4 | '''19,53''' || +0,7 ||[[Walter Dix]] || {{USA}} || 16 tháng 9 năm 2011 || [[Bruxelles]] |- !5 |'''19,57''' || +0,4 ||[[Justin Gatlin]] || {{flagu|Hoa Kỳ}} || 28 tháng 6 năm 2015 || [[Hayward Field|Eugene]] |<ref>{{chú thích web|title=200m Dash Results|url=http://www.flashresults.com/2015_Meets/Outdoor/06-25_USATF/004-3_compiled.htm|publisher=flashresults.com|date=28 tháng 6 năm 2015|access-date =28 tháng 6 năm 2015}}</ref> |- ! 6 | '''19,58''' || +1,3 ||[[Tyson Gay]] || {{USA}} || 30 tháng 5 năm 2009 || [[Thành phố New York]] |- ! 7 | '''19,63''' || +0,4 ||[[Xavier Carter]] || {{USA}} || 11 tháng 7 năm 2006 || [[Lausanne]] |- ! 8 | '''19,65''' || 0,0 ||[[Wallace Spearmon]] || {{USA}} || 28 tháng 9 năm 2006 || [[Daegu]] |- ! 9 | '''19,68''' || +0,4 ||[[Frankie Fredericks]] || {{NAM}} || 1 tháng 8 năm 1996 || [[Atlanta]] |- ! 10 | '''19,72A''' || +1,8 ||[[Pietro Mennea]] || {{ITA}} || 12 tháng 9 năm 1979 || [[Thành phố México]] |- ! 11 | '''19,73''' || -0,2 ||[[Michael Marsh (điền kinh)|Michael Marsh]] || {{USA}} || 5 tháng 8 năm 1992 || [[Barcelona]] |- !12 |'''19,74''' ||+1,4 |[[Lashawn Merritt]] |{{flagu|Hoa Kỳ}} |8 tháng 7 năm 2016 |[[Hayward Field|Eugene]] |<ref>{{chú thích báo|title=Rollins wins 100m hurdles showdown at US Olympic Trials|url=http://www.iaaf.org/news/report/rollins-wins-100m-hurdles-us-trials|publisher=IAAF|author=Roy Jordan|date=9 tháng 7 năm 2016|access-date =9 tháng 7 năm 2016}}</ref> |- ! rowspan=2| 13 | rowspan=2| '''19,75''' || +1,5 ||[[Carl Lewis]] || {{USA}} || 19 tháng 6 năm 1983 || [[Indianapolis]] |- || +1,7 ||[[Joe DeLoach]] || {{USA}} || 28 tháng 9 năm 1988 ||[[Seoul]] |- ! rowspan=2| 15 | rowspan=2| '''19,77''' || +0,7 ||[[Ato Boldon]] || {{TRI}} || 13 tháng 7 năm 1997 ||[[Stuttgart]] |- | 0,0 |[[Isaac Makwala]] |{{flagu|Botswana}} |14 tháng 7 năm 2017 |[[Madrid]] |<ref>{{chú thích web|title=Meeting Madrid 2017 Results|url=http://resultados.rfea.es/2017/resultados/airelibre/al_madrid.pdf|publisher=[[Liên đoàn điền kinh Hoàng gia Tây Ban Nha|RFEA]]|date=14 tháng 7 năm 2017|access-date=15 tháng 7 năm 2017|archive-date=2017-08-08|archive-url=https://web.archive.org/web/20170808223614/http://resultados.rfea.es/2017/resultados/airelibre/al_madrid.pdf|url-status=dead}}</ref> |- ! rowspan=2| 17 | rowspan=2| '''19,79''' || +1,2 ||[[Shawn Crawford]] || {{USA}} || 26 tháng 8 năm 2004 ||[[Athens]] |- | +0,9 ||[[Warren Weir]] || {{JAM}} || 23 tháng 6 năm 2013 ||[[Kingston, Jamaica|Kingston]] |- !rowspan=3| 19 |rowspan=3| '''19,80''' || +0,8 ||[[Christophe Lemaitre]] || {{FRA}} || 3 tháng 9 năm 2011 ||[[Daegu]] |- ||+2.0 |[[Rasheed Dwyer]] |{{flagu|Jamaica}} |23 tháng 7 năm 2015 |[[Toronto]] |<ref>{{chú thích web|title=200m Semifinal 1 Results|url=http://results.toronto2015.org/IRS/resTO2015/pdf/TO2015/AT/TO2015_AT_C73A_ATM002201.pdf|publisher=results.toronto2015.org|date=23 tháng 7 năm 2015|access-date =25 tháng 7 năm 2015|archive-date = ngày 28 tháng 7 năm 2015 |archive-url=https://web.archive.org/web/20150728050641/http://results.toronto2015.org/IRS/resTO2015/pdf/TO2015/AT/TO2015_AT_C73A_ATM002201.pdf|url-status=dead}}</ref> |- ||-0.3 |[[Andre de Grasse]] |{{flagu|Canada}} |17 tháng 8 năm 2016 |[[Estádio Olímpico João Havelange|Rio de Janeiro]] |<ref>{{chú thích web|title=Men's 200m Semifinal 2 Results|url=https://smsprio2016-a.akamaihd.net/_odf-documents/A/T/ATM002202_Results_2016_08_17_256e5870_e476_4b5a_a7e2_0117f57978ce.pdf|work=Rio 2016 official website|date=17 tháng 8 năm 2016|access-date =18 tháng 8 năm 2016|archive-date = ngày 20 tháng 9 năm 2016 |archive-url=https://web.archive.org/web/20160920170651/https://smsprio2016-a.akamaihd.net/_odf-documents/A/T/ATM002202_Results_2016_08_17_256e5870_e476_4b5a_a7e2_0117f57978ce.pdf|url-status=dead}}</ref> |- !rowspan=2|22 |rowspan=2|'''19,81''' || -0,3 ||[[Alonso Edward]] || {{PAN}} || 20 tháng 8 năm 2009 ||[[Berlin]] |- ||+0,4 |[[Churandy Martina]] |{{flagu|Hà Lan}} |25 tháng 8 năm 2016 |[[Stade Olympique de la Pontaise|Lausanne]] |<ref>{{chú thích web|title=200m Results|url=http://static.sportresult.com/sports/at/data/2016/lausanne/re0020040.pdf|publisher=sportresult.com|date=25 tháng 8 năm 2016|access-date =26 tháng 8 năm 2016}}</ref> |- ! 24 | '''19,83A''' || +0,9 ||[[Tommie Smith]] || {{USA}} || 16 tháng 10 năm 1968 ||[[Thành phố México]] |- !rowspan=2| 25 |rowspan=2|'''19,84''' |1.7 ||[[Francis Obikwelu]] || {{NGR}} || 25 tháng 8 năm 1999 ||[[Sevilla]] |- |1.2 |[[Wayde Van Niekerk]] |{{flagu|Nam Phi}} |10 tháng 6 năm 2017 |Kingston |<ref>{{chú thích báo|title=Bolt bids farewell to Jamaican home crowd in Kingston|url=https://www.iaaf.org/news/report/usain-bolt-racers-grand-prix-kingston-jamaica|publisher=IAAF|author=Noel Francis|date=11 tháng 6 năm 2017|access-date =11 tháng 6 năm 2017}}</ref> |} ===Nữ (ngoài trời)=== *Tính tới tháng 8 năm 2017.<ref>{{chú thích web|title=All-time women's best 200m outdoor|url=https://www.iaaf.org/records/toplists/sprints/200-metres/outdoor/women/senior|publisher=IAAF|access-date =ngày 31 tháng 1 năm 2017}}</ref> {| class="wikitable" !Xếp hạng !Kết quả !Gió !Tên !Quốc gia !Ngày !Địa điểm !Nguồn |- ! 1 | '''21,34''' || +1,3 || [[Florence Griffith-Joyner]] || {{USA}} || 29 tháng 9 năm 1988 || [[Seoul]] |- ! 2 | '''21,62A''' || -0,6 || [[Marion Jones]] || {{USA}} || 11 tháng 9 năm 1998 || [[Johannesburg]] |- ! 3 | '''21,63''' || +0,2 || [[Dafne Schippers]] || {{NED}} || 28 tháng 8 năm 2015 || [[Bắc Kinh]] || <ref name="iaaf.org">{{chú thích báo|title=200m Results|url=http://www.iaaf.org/competitions/iaaf-world-championships/15th-iaaf-world-championships-4875/results/women/200-metres/final/result#resultheader|publisher=IAAF|date=28 tháng 8 năm 2015|access-date =28 tháng 8 năm 2015}}</ref> |- ! 4 | '''21,64''' || +0,8 || [[Merlene Ottey]] || {{JAM}} || 13 tháng 9 năm 1991 || [[Bruxelles]] |- ! 5 | '''21,66''' || +0,2 || [[Elaine Thompson]] || {{JAM}} || 28 tháng 8 năm 2015 || [[Bắc Kinh]] || <ref name="iaaf.org"/> |- ! 6 | '''21,69''' || +1,0 || [[Allyson Felix]] || {{USA}} || 30 tháng 6 năm 2012 || [[Eugene, Oregon|Eugene]] ||<ref>{{chú thích báo|title=Marritt hurdles world-leading 12.93, Felix blazes 21.69 in Eugene – U.S. Olympic Trials, Day 7|url=http://www.iaaf.org/Mini/OLY12/News/NewsDetail.aspx?id=65516|publisher=[[IAAF]]|author=Ed Gordon|date=1 tháng 7 năm 2012|access-date =1 tháng 7 năm 2012}}</ref> |- !rowspan=4|7 |rowspan=4|'''21,71''' | +0,7 |rowspan=2|[[Marita Koch]] |rowspan=2|{{GDR}} |10 tháng 6 năm 1979 |[[Karl-Marx-Stadt]] |- | +0,3 |21 tháng 7 năm 1984 |[[Potsdam]] |- | +1,2 |rowspan=2|[[Heike Drechsler]] |rowspan=2|{{GDR}} |29 tháng 6 năm 1986 |[[Jena]] |- | -0,8 |29 tháng 8 năm 1986 |[[Stuttgart]] |- !rowspan=2| 9 |rowspan=2|'''21,72''' | +1,3 || [[Grace Jackson]] || {{JAM}}|| 29 tháng 9 năm 1988 || [[Seoul]] |- | -0,1 ||[[Gwen Torrence]] || {{USA}} || 15 tháng 8 năm 1992 || [[Barcelona]] |- !rowspan=3| 11 |rowspan=3|'''21,74''' | +0,4 || [[Marlies Göhr]] || {{GDR}} || 3 tháng 6 năm 1984 || [[Erfurt]] |- | +1,2 || [[Silke Möller|Silke Gladisch]] || {{GDR}} || 3 tháng 9 năm 1987 || Roma |- | +0,6 || [[Veronica Campbell-Brown]] || {{JAM}} || 21 tháng 8 năm 2008 || Bắc Kinh |- ! 14 | '''21,75''' || -0,1 ||[[Juliet Cuthbert]] || {{JAM}} || 5 tháng 8 năm 1992 ||[[Barcelona]] |- !rowspan=2|15 |rowspan=2|'''21,77''' | +0,6 |[[Inger Miller]] |{{USA}} |27 tháng 8 năm |[[Sevilla]] | |- | +1,5 |[[Tori Bowie]] |{{flagu|Hoa Kỳ}} |27 tháng 5 năm 2017 |Eugene |<ref>{{chú thích web|title=200m Results|url=https://www.iaaf.org/competitions/iaaf-diamond-league/prefontaine-classic-6044/results/women/200-metres/final/result|work=IAAF|date=27 tháng 5 năm 2017|access-date =27 tháng 5 năm 2017}}</ref> |- !17 | '''21,81''' || -0,1 ||[[Valerie Brisco-Hooks]] || {{USA}} || 9 tháng 8 năm 1984 ||Los Angeles |- !18 | '''21,83''' || -0,2 ||[[Evelyn Ashford]] || {{USA}} || 24 tháng 8 năm 1979 ||[[Montréal]] |- !19 | '''21,85''' || +0,3 ||[[Bärbel Wöckel]] || {{GDR}} || 21 tháng 7 năm 1984 ||[[Potsdam]] |- !20 | '''21,87''' || align="center" | 0,0 ||[[Irina Privalova]] || {{RUS}} || 25 tháng 7 năm 1995 ||Monaco |- !21 |'''21,88''' | +0,1 |[[Shaunae Miller-Uibo]] |{{flagu|Bahamas}} |24 tháng 8 năm 2017 |Zürich |<ref>{{chú thích web|title=200m Results|url=http://static.sportresult.com/sports/at/data/2017/zurich/re1020040.pdf|work=sportresult.com|date=24 tháng 8 năm 2017|access-date =25 tháng 8 năm 2017}}</ref> |- !22 | '''21,93''' || +1,3 ||[[Pam Marshall]] || {{USA}} || 23 tháng 7 năm 1988 ||[[Indianapolis]] |- !23 | '''21,95''' || +0,3 ||[[Katrin Krabbe]] || {{GDR}} || 30 tháng 8 năm 1990 ||[[Split]] |- !24 | '''21,97''' || +1,9 ||[[Jarmila Kratochvilova]] || {{TCH}} || 6 tháng 6 năm 1981 ||[[Bratislava]] |- !rowspan=3|25 |rowspan=3|'''21,99''' ||+0,9 ||[[Chandra Cheeseborough]] || {{USA}} || 19 tháng 6 năm 1983 ||[[Indianapolis]] |- | +1,1||[[Marie-José Pérec]] || {{FRA}} || 2 tháng 7 năm 1993 ||[[Villeneuve-d'Ascq]] |- | +1,1||[[Kerron Stewart]] ||{{JAM}} || 29 tháng 7 năm 2008 ||[[Kingston, Jamaica|Kingston]] |} ===Nam (trong nhà)=== *Tính tới tháng 3 năm 2017.<ref>{{chú thích web|title=All-time men's best 200m indoor|url=https://www.iaaf.org/records/toplists/sprints/200-metres/indoor/men/senior|publisher=IAAF|access-date =ngày 31 tháng 1 năm 2017}}</ref> {| class="wikitable" !Xếp hạng !Kết quả !Tên !Quốc gia !Ngày !Địa điểm !Nguồn |- ! 1 | 19,92 || [[Frankie Fredericks]] || {{NAM}} || 18 tháng 2 năm 1996 || Lievin ||<ref>http://www.alltime-athletics.com/m_200ok.htm</ref> |- ! 2 | 20,10 || [[Wallace Spearmon]] || {{USA}} || 11 tháng 3 năm 2005 || [[Randal Tyson Track Center|Fayetteville]] |- !3 | 20,11 |[[Christian Coleman]] |{{flagu|Hoa Kỳ}} |11 tháng 3 năm 2017 |College Station |<ref name="ReferenceA">{{chú thích báo|title=Coleman speeds to sprint double at NCAA Indoor Championships|url=https://www.iaaf.org/news/report/ncaa-indoor-2017-coleman-kerley-cheserek|publisher=IAAF|author=Jon Mulkeen|date=12 tháng 3 năm 2017|access-date =12 tháng 3 năm 2017}}</ref> |- !4 | 20,19 || [[Trayvon Bromell]] || {{USA}} || 14 tháng 3 năm 2015 || [[Randal Tyson Track Center|Fayetteville]] || <ref name="ncaa.com">{{chú thích báo|title=200m Dash Results|url=http://www.ncaa.com/sites/default/files/external/track-field/results/d1/indoor15/002-2_compiled.htm|publisher=ncaa.com|date=14 tháng 3 năm 2015|access-date =15 tháng 3 năm 2015}}</ref> |- !5 | 20,25 || [[Linford Christie]] || {{GBR}} || 19 tháng 2 năm 1995 || Lievin |- !rowspan=4|6 |rowspan=4| 20,26 | [[Obadele Thompson]] || {{BAR}} || 6 tháng 3 năm 1999 || Maebashi |- | [[Shawn Crawford]] || {{USA}} || 10 tháng 3 năm 2000 || [[Randal Tyson Track Center|Fayetteville]] |- | [[John Capel]] || {{USA}} || 10 tháng 3 năm 2000 || [[Randal Tyson Track Center|Fayetteville]] |- | [[Andre De Grasse]] || {{CAN}} || 14 tháng 3 năm 2015 || [[Randal Tyson Track Center|Fayetteville]] || <ref name="ncaa.com"/> |- !10 | 20,27 || [[Walter Dix]] || {{USA}} || 10 tháng 3 năm 2006 || [[Randal Tyson Track Center|Fayetteville]] |- !11 | 20,30 || [[Xavier Carter]] || {{USA}} || 10 tháng 3 năm 2006 || [[Randal Tyson Track Center|Fayetteville]] |- !rowspan=2|12 |rowspan=2| 20,31 |[[Coby Miller]] |{{flagu|Hoa Kỳ}} |3 tháng 3 năm 2001 |Atlanta | |- |[[Jereem Richards]] |{{flagu|Trinidad và Tobago}} |11 tháng 3 năm 2017 |College Station |<ref name="ReferenceA"/> |- !rowspan=3|14 |rowspan=2| 20,32 |[[Rohsaan Griffin]] |{{flagu|Hoa Kỳ}} |27 tháng 2 năm 1999 |Atlanta | |- |[[Kevin Little]] |{{flagu|Hoa Kỳ}} |5 tháng 3 năm 1999 |Maebashi | |- | 20,32 A |[[Deondre Batson]] |{{flagu|Hoa Kỳ}} |14 tháng 3 năm 2014 |Albuquerque | |- !17 | 20,34 A |[[Dedric Dukes]] |{{flagu|Hoa Kỳ}} |14 tháng 3 năm 2014 |Albuquerque | |- !18 | 20,35 |[[Ato Boldon]] |{{flagu|Trinidad và Tobago}} |23 tháng 2 năm 1997 |Birmingham | |- !rowspan=3|19 |rowspan=3| 20,36 |[[Bruno Marie-Rose]] |{{flagu|France}} |22 tháng 2 năm 1987 |Liévin | |- |[[Rubin Williams (điền kinh)|Rubin Williams]] |{{flagu|Hoa Kỳ}} |14 tháng 3 năm 2008 |Fayetteville | |- |[[Just'n Thymes]] |{{flagu|Hoa Kỳ}} |11 tháng 3 năm 2017 |College Station |<ref>{{chú thích báo|title=200m Dash Results|url=http://www.ncaa.com/sites/default/files/external/track-field/results/d1/indoor17/002-2_compiled.htm|work=ncaa.com|date=11 tháng 3 năm 2017|access-date =12 tháng 3 năm 2017}}</ref> |- !22 | 20,37 |[[Ameer Webb]] |{{flagu|Hoa Kỳ}} |8 tháng 3 năm 2013 |Fayetteville | |- !rowspan=2|23 |rowspan=2| 20,38 |[[Rodney Martin (điền kinh)|Rodney Martin]] |{{flagu|Hoa Kỳ}} |11 tháng 3 năm 2005 |Fayetteville | |- |[[Curtis Mitchell]] |{{flagu|Hoa Kỳ}} |12 tháng 3 năm 2010 |Fayetteville | |- !25 | 20,39 |[[Rakieem Salaam]] |{{flagu|Hoa Kỳ}} |11 tháng 3 năm 2011 |College Station | |} ===Nữ (trong nhà)=== *Tính tới tháng 3 năm 2017.<ref>{{chú thích web|title=All-time women's best 200m indoor|url=https://www.iaaf.org/records/toplists/sprints/200-metres/indoor/women/senior|publisher=IAAF|access-date =ngày 31 tháng 1 năm 2017}}</ref> {| class="wikitable" !Xếp hạng !Kết quả !Tên !Quốc gia !Ngày !Địa điểm !Nguồn |- ! 1 | 21,87 ||[[Merlene Ottey]] ||{{JAM}} || 13 tháng 2 năm 1993 ||[[Lievin]] |- ! 2 | 22,10 ||[[Irina Privalova]] || {{RUS}} || 19 tháng 2 năm 1995 ||[[Toronto]] |- ! 3 | 22,27 ||[[Heike Drechsler]] || {{GDR}} || 7 tháng 3 năm 1987 ||[[Indianapolis]] |- ! 4 | 22,33 ||[[Gwen Torrence]] || {{USA}} || 3 tháng 2 năm 1996 ||[[Atlanta]] |- ! 5 | 22,38 ||[[Veronica Campbell-Brown]] || {{JAM}} || 18 tháng 2 năm 2005 ||[[Birmingham]] |- ! rowspan=2| 6 | rowspan=2|22,39 ||[[Marita Koch]] || {{GDR}} || 5 tháng 3 năm 1983 ||[[Budapest]] |- |[[Ionela Tirlea]] || {{ROM}} || 6 tháng 3 năm 1999 ||[[Maebashi]] |- ! 8 | 22,40 ||[[Bianca Knight]] || {{USA}} || 14 tháng 3 năm 2008 ||[[Fayetteville, Arkansas|Fayetteville]] |- ! 9 | 22,41 ||[[Galina Malchugina]] || {{RUS}} || 13 tháng 3 năm 1994 ||Paris |- !10 |22,42 |[[Ariana Washington]] |{{flagu|Hoa Kỳ}} |11 tháng 3 năm 2017 |College Station |<ref name="ReferenceA"/> |- !11 | 22,43 ||[[Svetlana Goncharenko]] || {{RUS}} || 22 tháng 2 năm 1998 ||[[Lievin]] |- !12 |22,45 |[[Felicia Brown]] |{{flagu|Hoa Kỳ}} |27 tháng 2 năm 2016 |Fayetteville | |- !rowspan=3|13 |rowspan=3|22,49 |[[Muriel Hurtis]] |{{flagu|Pháp}} |14 tháng 3 năm 2003 |Birmingham | |- |[[Muna Lee (điền kinh)|Muna Lee]] |{{flagu|Hoa Kỳ}} |14 tháng 3 năm 2003 |Fayetteville | |- |[[Sanya Richards-Ross]] |{{flagu|Hoa Kỳ}} |12 tháng 3 năm 2004 |Fayetteville | |- !rowspan=2|16 |rowspan=2|22,50 |[[Melanie Paschke]] |{{flagu|Đức}} |1 tháng 3 năm 1998 |Valencia | |- |[[Kamaria Brown]] |{{flagu|Hoa Kỳ}} |1 tháng 3 năm 2014 |College Station | |- !rowspan=2|18 |rowspan=2|22,52 |[[Nanceen Perry]] |{{flagu|Hoa Kỳ}} |13 tháng 2 năm 2000 |Liévin | |- |[[Jenna Prandini]] |{{flagu|Hoa Kỳ}} |13 tháng 3 năm 2015 |Fayetteville | |- !20 |22,53 |[[Hannah Cunliffe]] |{{flagu|Hoa Kỳ}} |11 tháng 3 năm 2017 |College Station |<ref name="ReferenceA"/> |- !rowspan=2|21 |rowspan=2|22,54 |[[Kimberlyn Duncan]] |{{flagu|Hoa Kỳ}} |24 tháng 2 năm 2013 |Fayetteville | |- |[[Deanna Hill]] |{{flagu|Hoa Kỳ}} |11 tháng 3 năm 2017 |College Station |<ref>{{chú thích báo|title=200m Results|url=http://www.ncaa.com/sites/default/files/external/track-field/results/d1/indoor17/018-2_compiled.htm|work=ncaa.com|date=11 tháng 3 năm 2017|access-date =12 tháng 3 năm 2017}}</ref> |- !23 |22,57 |[[Shalonda Solomon]] |{{flagu|Hoa Kỳ}} |10 tháng 3 năm 2006 |Fayetteville | |- !rowspan=2|24 |rowspan=2|22,58 |[[Grit Breuer]] |{{flagu|Đức}} |10 tháng 3 năm 1991 |Sevilla | |- |[[Kerron Stewart]] |{{flagu|Jamaica}} |9 tháng 3 năm 2007 |Fayetteville | |} ==Huy chương Thế vận hội== ===Nam=== {{Huy chương 200 mét nam Thế vận hội}} ===Nữ=== {{Huy chương 200 mét nữ Thế vận hội}} ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== *[https://genia.berlin/iaaf/iaaf.php?a=sprints&d=200-metres Danh sách kỷ lục 200m của IAAF] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160218140128/https://genia.berlin/iaaf/iaaf.php?a=sprints&d=200-metres |date = ngày 18 tháng 2 năm 2016}} *[http://www.alltime-athletics.com/m_200ok.htm Kỷ lục 200m nam mọi thời đại] {{Nội dung điền kinh}} [[Thể loại:Nội dung môn điền kinh]] [[Thể loại:Chạy nước rút]] [[Thể loại:Nội dung điền kinh Thế vận hội Mùa hè]] cvafkpf6bp05hxlupuyw33lsgka18pj 200 m 0 7638540 31838930 2017-10-08T20:04:57Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[200 mét]] wikitext text/x-wiki #đổi [[200 mét]] jupll8nmffu1o2gtpyfv2xhh425qy84 200m 0 7638544 31838942 2017-10-08T20:05:13Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[200 mét]] wikitext text/x-wiki #đổi [[200 mét]] jupll8nmffu1o2gtpyfv2xhh425qy84 Wikipedia:Bạn có biết/2017/Tuần 41/1 4 7638876 31854249 31853867 2017-10-09T04:41:49Z Mintu Martin 439465 wikitext text/x-wiki <noinclude><table width="50%" align="right"><td></noinclude>{{Khung hình Trang Chính | [[Tập tin:Zverev_A._WM17_(55)_(36050538081).jpg|không|110px|Alexander Zverev]] }} *…'''[[Alexander Zverev|Alexander "Sascha" Zverev]]''', vận động viên [[quần vợt]] chuyên nghiệp trẻ tuổi nhất trong top 30 của [[Hiệp hội quần vợt nhà nghề]], lại là fan của môn [[bóng rổ]]? *…'''[[nhịp điệu sinh học hàng ngày]]''' được quan sát thấy rộng rãi trong [[thực vật]], [[động vật]], [[nấm]] và cả [[vi khuẩn lam]]? *…Tổng giám mục [[Boston]] '''[[Seán Patrick O’Malley]]''' là [[hồng y]] đầu tiên trên thế giới có một trang [[blog]] cá nhân? *…chẳng những được tích hợp trong các [[điện thoại thông minh]] của [[Samsung]], hệ thống '''[[trợ lý ảo (trí tuệ nhân tạo)|trợ lý ảo]]''' '''[[Bixby (trợ lý ảo)|Bixby]]''' còn được đưa vào [[tủ lạnh]]? <noinclude><div align="center">[[Wikipedia:Bạn có biết/2017/Tuần 40/2|«]] '''[[Wikipedia:Bạn có biết|Lần {{SUBPAGENAME}} tuần 41 năm 2017]]''' [[Wikipedia:Bạn có biết/2017/Tuần 41/2|»]]</div> [[Thể loại:Bạn có biết|*{{PAGENAME}}]] </noinclude> lupv7l5bz0js1455mmq3qx9foz3q4qa Người Do Thái Ashkenazi ở Israel 0 7638877 67823752 67813801 2022-01-03T17:36:07Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.8.5 wikitext text/x-wiki {{Infobox ethnic group | group = Người Do Thái Ashkenazi ở Israel |image = {{image array|perrow=4|width=75|height=90 | image1 = Ron aharoni.jpg| caption1 = [[Ron Aharoni]] | image2 = Daphni-Leef (cropped).jpg| caption2 = [[Daphni Leef]] | image3 = Neri Oxman by Noah Kalina cropped head.jpg| caption3 = [[Neri Oxman]] | image4 = UriAvnery.jpg| caption4 = [[Uri Avnery]] | image5 = Fed Cup Group I 2012 Europe Africa day 1 Julia Glushko 002.JPG| caption5 = [[Julia Glushko]] | image6 = Adi Himmelbleu.jpg| caption6 = [[Adi Himelbloy]] | image7 = Bar Refaeli 2011.jpg| caption7 = [[Bar Refaeli]] | image8 = Guy barnea1.jpg| caption8 = [[Guy Barnea]] | image9 = Yehuda Glick.jpg| caption9 = [[Yehuda Glick]] | image10 = Abraham Lempel.JPG| caption10 = [[Abraham Lempel]] | image11 = Sheizaf Rafaeli.jpg| caption11 = [[Sheizaf Rafaeli]] | image12 = Shahar Peer (5992987742).jpg| caption12 = [[Shahar Pe'er]] | image13 = Adi bichman cropped head.jpg| caption13 = [[Adi Bichman]] | image14 = Joseph Raz - 20090224.jpg| caption14 = [[Joseph Raz]] | image15 = Pnina Rosenblum.jpg| caption15 = [[Pnina Rosenblum]] | image16 = Shafi Goldwasser.JPG| caption16 = [[Shafi Goldwasser]] | image17 = Ari Folman at Karlovy Vary International Film Festival, Czech Republic -- 12 July 2008.jpg| caption17 = [[Ari Folman]] | image18 = Gutman1.jpg| caption18 = [[Galit Gutmann]] | image19 = OdeyaRush2011-1-.jpg| caption19 = [[Odeya Rush]] | image20 = Yonit Levi.jpg| caption20 = [[Yonit Levi]] }} | population = 2.8 triệu <ref name="Ashkenazi-jews-hugr">{{chú thích web|title=Ashkenazi Jews |url=http://hugr.huji.ac.il/AshkenaziJews.aspx |publisher=[[The Hebrew University of Jerusalem]] |access-date =ngày 29 tháng 10 năm 2013 |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20131020004618/http://hugr.huji.ac.il/AshkenaziJews.aspx |archivedate=ngày 20 tháng 10 năm 2013 |df= }}</ref> | popplace = [[Jerusalem]], [[Tel Aviv]], [[Haifa]] | rels = [[Do Thái Giáo]] | langs = Thế hệ trẻ đa số nói [[Tiếng Hebrew]] và thế hệ cũ nói [[Tiếng Yiddish]] và những ngôn ngữ Châu Âu khác }} '''Người Do Thái Ashkenazi ở Israel''' là để ám chỉ những người Do thái nhập cư tới Israel và những người Do Thái có nguồn gốc dòng dõi huyết thống gốc gác của [[Người Do Thái Ashkenazi]], là những người Do Thái hiện nay đang sinh sống ở quốc gia Israel. Theo định nghĩa hiện đại của người Israeli Do Thái khi đề cập đến những người Do Thái theo truyền thống Do Thái Ashkenazi thì con số của người Ashkenazi bao gồm người Ashkenazi thuần chủng hay có một phần dòng máu Ashkenazi <ref name="Ashkenazi-jews-hugr"/><ref name="CBS_2008_jews_origin">{{chú thích web |url=http://www.cbs.gov.il/reader/shnaton/templ_shnaton_e.html?num_tab=st02_24x&CYear=2009 |title=Table 2.24 – Jews, by country of origin and age |access-date =ngày 22 tháng 3 năm 2010 |first=CBS |last=Statistical Abstract of Israel, 2009 |authorlink=Israel Central Bureau of Statistics |format=PDF}}</ref> thì họ là một dân tộc Do Thái lớn nhất so với những dân tộc Do Thái khác bao gồm người Mizrahi Do thái và người Sephardi Do thái ở tổ quốc Israel. Người Do Thái Ashkenazi có nguồn gốc xuất xừ từ những cộng đồng Do thái địa phương ở vùng Trung Âu và vùng Đông Âu, ngược lại với những nhóm dân tộc Do thái khác có nguồn gốc từ [[Trung Đông]] và Bắc Phi và những khu vực khác. ==Lịch sử== [[Tập tin:Menachem Valdman.jpg|thumb|left|Một người đàn ông Do Thái người Ashkenazi]] Ở Israel, thuật ngữ Ashkenazi hiện nay được sử dụng theo cách mà không liên quan đến ý nghĩa gốc gác ban đầu của nó, thuật ngữ Ashkenazi thường được áp dụng cho tất cả người Châu Âu Do Thái và đôi khi có cả những người có nguồn gốc dân tộc thực sự là người Sephardic. Người Do Thái thuộc bất kỳ dân tộc nào mà không phải là người Ashkenazi, bao gồm người Mizrahi, người Yemenite, người Kurdish và những dân tộc khác không có liên hệ với [[bán đảo Iberia]], tương tự như người Sephardic. Người Do Thái có dòng máu lai càng ngày càng trở nên phổ biến, một phần là do việc kết hôn giữa chủng người Ashkenazi và các chủng tộc khác, và một phần là vì nhiều người không nhìn thấy những dấu ấn lịch sử có liên quan đến những trải nghiệm đời sống của họ trong vai trò là người Do Thái.<ref name="meyers">{{chú thích báo |url=http://www.jweekly.com/article/full/22872/are-israel-s-marriage-laws-archaic-and-irrelevant/|title=Are Israel's Marriage Laws 'Archaic and Irrelevant'?|last=Meyers|first=Nechemia|date=ngày 12 tháng 7 năm 1997|publisher=Jewish News Weekly|access-date =ngày 17 tháng 7 năm 2008}}</ref> Thầy đạo trưởng môn Ashkenazi ở Israel đóng vai trò lãnh đạo danh dự được trao cho một thầy đạo Do Thái cực kỳ giỏi và cũng là người Ashkenazi. Trưởng môn có thể đưa ra các quyết định về những vấn đề luật đạo Do Thái halakha mà có ảnh hưởng đến công chúng và vị trí trưởng môn này cũng có những ảnh hưởng trong chính trị. Một số người Ashkenazi theo đạo Do Thái Giáo ở Israel có thể sẽ ủng hộ những lợi ích tôn giáo và các quyền lợi tôn giáo ở Israel, bao gồm cả việc ủng hộ các đảng phái chính trị. Những phe phái chính trị này là kết quả thực tế của việc một phần trong số các cử tri Israel bỏ phiếu ủng hộ cho các môn phái Do Thái Giáo; mặc dù bản đồ bầu cử thay đổi từ một cuộc bầu cử này sang một bầu cử khác, trong chính trị thường có một số phe phái nhỏ hứa hẹn mang đến nhiều quyền lợi cho những người Ashkenazi theo đạo Do Thái giáo. Vai trò của các đảng phái tôn giáo, bao gồm các nhóm tôn giáo nhỏ có vai trò quan trọng như các thành viên liên minh, kết quả tạo ra những thành phần trong Israel như là một xã hội phức tạp và trong nội các là những cuộc tranh giành lợi ích và quyền lợi trong xã hội, trong kinh tế và trong tôn giáo được phô diễn qua các cuộc bầu cử của Knesset, một cơ quan lập pháp đơn phương với 120 ghế phiếu.<ref>{{chú thích web |title=Field Listing - Legislative Branch |url=https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/fields/2101.html |work=[[World Fact Book]] |publisher=CIA |access-date=ngày 8 tháng 11 năm 2013 |archive-date=2017-10-11 |archive-url=https://web.archive.org/web/20171011021137/https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/fields/2101.html |url-status=dead }}</ref> Người Do Thái gốc Ashkenazi chiếm khoảng 47,5% tổng dân số người Do Thái ở Israel (và do đó người Do Thái gốc Ashkenazi chiếm 35-36% tổng dân số người Israel).<ref name="CBS_2008_jews_origin"/> Người Do Thái Ashkenazi đã đóng một vai trò rất lớn và nổi bật trong nền kinh tế, truyền thông và chính trị của quốc gia Israel kể từ khi đất nước Israel hiện đại từ trong giai đoạn trứng nước cho đến khi được thành lập. Các đời [[tổng thống Israel]] từ khi quốc gia này được thành lập năm 1948 cho đến hiện này đều là Người Do Thái Ashkenazi.<ref>As of 2013, every [[President of Israel]] since the country's foundation in 1948 has been an Ashkenazi Jew</ref> Trong những thập niên đầu của tổ quốc Israel hiện đại, xung đột văn hoá khốc liệt xảy ra giữa người Do Thái Sephardic và Người Do Thái Ashkenazi (chủ yếu là người Ashkenazi ở Đông Âu). Nguồn gốc của cuộc xung đột tàn khốc này vẫn tồn tại ở mức độ nhỏ hơn nhiều trong xã hội Israel ngày nay, chủ yếu là do khái niệm "nồi nấu chảy".<ref>{{chú thích báo |last=Liphshiz|first=Cnaan|title=Melting pot' approach in the army was a mistake, says IDF absorption head|url=http://www.haaretz.com/melting-pot-approach-in-the-army-was-a-mistake-says-idf-absorption-head-1.245477|access-date =ngày 8 tháng 11 năm 2013|newspaper=[[Haaretz]] |date=ngày 9 tháng 5 năm 2008}}</ref> Tức có nghĩa là tất cả những người nhập cư Do Thái đến Israel đều được khuyến khích "làm tan chảy" đặc tính bản sắc dân tộc truyền thống riêng của họ trong phạm vi "cái nồi" của xã hội chung để trở thành người Israel.<ref>Yitzhaki, Shlomo and Schechtman, Edna''The "Melting Pot": A Success Story?'' Journal of Economic Inequality, Vol; 7, No. 2, June 2009, pp. 137–51. [http://www1.cbs.gov.il/www/publications/pw32.pdf Earlier version by Schechtman, Edna and Yitzhaki, Shlomo] {{webarchive |url=https://web.archive.org/web/20131109003252/http://www1.cbs.gov.il/www/publications/pw32.pdf |date=ngày 9 tháng 11 năm 2013 }}, Working Paper No. 32, Central Bureau of Statistics, Jerusalem, Nov. 2007, i + 30 pp.</ref> ==Trí thông minh của Người Do Thái Ashkenazi== {{Main article|Trí thông minh của Người Do Thái Ashkenazi}} Một bài báo khoa học năm 2005, "[[Lịch sử tự nhiên]] của Trí tuệ Ashkenazi", khám phá ra rằng những Người Do Thái Ashkenazi là một nhóm được thừa hưởng trí thông minh cao trong trí thông minh ngôn ngữ và trí thông minh toán học nhưng bù lại họ có mức độ thấp hơn về trí thông minh không gian so với các nhóm dân tộc khác dựa vào cơ sở của các căn bệnh di truyền và tình hình kinh tế đặc biệt của người Do Thái Ashkenazi trong thời Trung Cổ.<ref name=CHH>G. Cochran, J. Hardy, H. Harpending. [http://harpending.humanevo.utah.edu/Documents/ashkiq.webpub.pdf "Natural History of Ashkenazi Intelligence"] {{webarchive |url=https://web.archive.org/web/20130911054719/http://harpending.humanevo.utah.edu/Documents/ashkiq.webpub.pdf |date=ngày 11 tháng 9 năm 2013 }}, ''Journal of Biosocial Science'' 38 (5), pp. 659–693 (2006), [[University of Utah]]</ref> Nghiên cứu cho thấy rằng Người Do Thái Ashkenazi có trí thông minh cao là do sự phổ biến của họ trong những lĩnh vực đòi hỏi trí tuệ. Trong khi chỉ có khoảng 2% dân số Hoa Kỳ là người gốc Ashkenazi Do Thái cả cha và mẹ.<ref name=CHH /> 27% người Mỹ đoạt giải Nobel trong thế kỷ 20 là Người Do Thái Ashkenazi,<ref name=CHH /><ref name=Britain>Lynn, R. and Longley, D. (2006). [http://www.sciencedirect.com/science/article/pii/S016028960600033X "On the high intelligence and cognitive achievements of Jews in Britain."] Intelligence, 34, 541–547.</ref> 25% người chiến thắng [[Huy chương Fields]] và 25% người chiến thắng giải ACM Giải Turing cũng là Người Do Thái Ashkenazi.<ref name=CHH /> Chỉ số trí thông minh IQ trung bình của Người Do Thái Ashkenazi đã được tính toán là 112-115 (Cochran et al.)<ref>Cochran, G., Hardy, J. and Harpending, H., 2006. [http://journals.cambridge.org/action/displayAbstract?fromPage=online&aid=458389&fileId=S0021932005027069 "Natural history of Ashkenazi [intelligence]." ''Journal of Biosocial Science'', 38(5), pp.659–693.</ref> == Chú thích == {{tham khảo}} ==Xem thêm== *[[Aliyah]] *[[Tiếng Yiddish]] ==Liên kết ngoài== {{thể loại Commons|Ashkenazi Jews}} [[Thể loại:Người Do Thái Israel theo nguyên quán|Ashkenazi]] [[Thể loại:Văn hóa Do Thái]] [[Thể loại:Người Israel gốc Ashkenazi| ]] [[Thể loại:Văn hóa người Do Thái Ashkenazi ở Israel| ]] 7u5z3hek5egqxfbrop3dfe08vzl0pne Bản mẫu:Huy chương 100 mét nam Thế vận hội 10 7638879 65295066 65295039 2021-08-01T13:17:42Z NguoiDungKhongDinhDanh 798851 wikitext text/x-wiki {| {{MedalistTable}} |- |{{OGMedalList|year=1896|place=Athens|sex=nam|event=100 mét|g=Thomas Burke (điền kinh)|gn=USA|s=Fritz Hofmann (điền kinh)|sn=GER|b=Francis Lane|bn=USA|b2=Alajos Szokolyi|b2n=HUN}} |- |{{OGMedalList|year=1900|place=Paris|sex=nam|event=100 mét|g=Frank Jarvis|gn=USA|s=Walter Tewksbury|sn=USA|b=Stan Rowley|bn=AUS}} |- |{{OGMedalList|year=1904|place=St. Louis|sex=nam|event=100 mét|g=Archie Hahn|gn=USA|s=Nate Cartmell|sn=USA |b=William Hogenson|bn=USA}} |- |{{OGMedalList|year=1908|place=Luân Đôn|sex=nam|event=100 mét|g=Reggie Walker|gn=RSA|s=James Rector (điền kinh)|sn=USA |b=Robert Kerr (điền kinh)|bn=CAN}} |- |{{OGMedalList|year=1912|place=Stockholm|sex=nam|event=100 mét|g=Ralph Craig|gn=USA|s=Alvah Meyer|sn=USA |b=Donald Lippincott|bn=USA}} |- |{{OGMedalList|year=1920|place=Antwerpen|sex=nam|event=100 mét|g=Charlie Paddock|gn=USA|s=Morris Kirksey|sn=USA |b=Harry Edward|bn=GBR}} |- |{{OGMedalList|year=1924|place=Paris|sex=nam|event=100 mét|g=Harold Abrahams|gn=GBR|s=Jackson Scholz|sn=USA |b=Arthur Porritt|bn=NZL}} |- |{{OGMedalList|year=1928|place=Amsterdam|sex=nam|event=100 mét|g=Percy Williams (điền kinh)|gn=CAN|s=Jack London (điền kinh)|sn=GBR|b=Georg Lammers|bn=GER}} |- |{{OGMedalList|year=1932|place=Los Angeles|sex=nam|event=100 mét|g=Eddie Tolan|gn=USA|s=Ralph Metcalfe|sn=USA|b=Arthur Jonath|bn=GER}} |- |{{OGMedalList|year=1936|place=Berlin|sex=nam|event=100 mét|g=Jesse Owens|gn=USA|s=Ralph Metcalfe|sn=USA|b=Tinus Osendarp|bn=NED}} |- |{{OGMedalList|year=1948|place=Luân Đôn|sex=nam|event=100 mét|g=Harrison Dillard|gn=USA|s=Barney Ewell|sn=USA|b=Lloyd LaBeach|bn=PAN}} |- |{{OGMedalList|year=1952|place=Helsinki|sex=nam|event=100 mét|g=Lindy Remigino|gn=USA|s=Herb McKenley|sn=JAM|b=McDonald Bailey|bn=GBR}} |- |{{OGMedalList|year=1956|place=Melbourne|sex=nam|event=100 mét|g=Bobby Morrow|gn=USA|s=Thane Baker|sn=USA|b=Hector Hogan|bn=AUS}} |- |{{OGMedalList|year=1960|place=Roma|sex=nam|event=100 mét|g=Armin Hary|gn=EUA|s=Dave Sime|sn=USA|b=Peter Radford|bn=GBR}} |- |{{OGMedalList|year=1964|place=Tokyo|sex=nam|event=100 mét|g=Bob Hayes|gn=USA|s=Enrique Figuerola|sn=CUB|b=Harry Jerome|bn=CAN}} |- |{{OGMedalList|year=1968|place=Thành phố México|sex=nam|event=100 mét|g=Jim Hines|gn=USA|s=Lennox Miller|sn=JAM|b=Charles Greene (điền kinh)|bn=USA}} |- |{{OGMedalList|year=1972|place=München|sex=nam|event=100 mét|g=Valeriy Borzov|gn=URS|s=Robert Taylor (vận động viên chạy nước rút sinh 1948)|sn=USA|b=Lennox Miller|bn=JAM}} |- |{{OGMedalList|year=1976|place=Montréal|sex=nam|event=100 mét|g=Hasely Crawford|gn=TRI|s=Don Quarrie|sn=JAM|b=Valeriy Borzov|bn=URS}} |- |{{OGMedalList|year=1980|place=Moskva|sex=nam|event=100 mét|g=Allan Wells|gn=GBR|s=Silvio Leonard|sn=CUB|b=Petar Petrov (vận động viên chạy)|Petar Petrov|bn=BUL}} |- |{{OGMedalList|year=1984|place=Los Angeles|sex=nam|event=100 mét|g=Carl Lewis|gn=USA|s=Sam Graddy|sn=USA|b=Ben Johnson (điền kinh)|bn=CAN}} |- |{{OGMedalList|year=1988|place=Seoul|sex=nam|event=100 mét|g=Carl Lewis|gn=USA|s=Linford Christie|sn=GBR|b=Calvin Smith|bn=USA|note=<ref>[[Ben Johnson (điền kinh)|Ben Johnson]] của Canada giành huy chương vàng 100 mét nam 1988 nhưng bị tước huy chương sau khi dương tính với doping.</ref><ref>{{cite news| url=http://news.bbc.co.uk/onthisday/hi/dates/stories/september/27/newsid_2539000/2539525.stm | work=BBC News | title=1988: Johnson stripped of Olympic gold | date=September 27, 1988}}</ref>}} |- |{{OGMedalList|year=1992|place=Barcelona|sex=nam|event=100 mét|g=Linford Christie|gn=GBR|s=Frankie Fredericks|sn=NAM|b=Dennis Mitchell|bn=USA}} |- |{{OGMedalList|year=1996|place=Atlanta|sex=nam|event=100 mét|g=Donovan Bailey|gn=CAN|s=Frankie Fredericks|sn=NAM|b=Ato Boldon|bn=TRI}} |- |{{OGMedalList|year=2000|place=Sydney|sex=nam|event=100 mét|g=Maurice Greene (điền kinh)|gn=USA|s=Ato Boldon|sn=TRI|b=Obadele Thompson|bn=BAR}} |- |{{OGMedalList|year=2004|place=Athens|sex=nam|event=100 mét|g=Justin Gatlin|gn=USA|s=Francis Obikwelu|sn=POR|b=Maurice Greene (điền kinh)|bn=USA}} |- |{{OGMedalList|year=2008|place=Bắc Kinh|sex=nam|event=100 mét|g=Usain Bolt|gn=JAM|s=Richard Thompson (điền kinh)|sn=TRI|b=Walter Dix|bn=USA}} |- |{{OGMedalList|year=2012|place=Luân Đôn|sex=nam|event=100 mét|g=Usain Bolt|gn=JAM|s=Yohan Blake|sn=JAM|b=Justin Gatlin|bn=USA}} |- |{{OGMedalList|year=2016|place=Rio de Janeiro|sex=nam|event=100 mét|g=Usain Bolt|gn=JAM|s=Justin Gatlin|sn=USA|b=Andre De Grasse|bn=CAN}} |- |{{OGMedalList|year=2020|place=Tokyo|sex=nam|event=100 metres|g=Marcell Jacobs|gn=ITA|s=Fred Kerley|sn=USA|b=Andre De Grasse|bn=CAN}} |- |}<noinclude> ==Tham khảo== {{Reflist}} [[Thể loại:Bản mẫu điền kinh Thế vận hội|100 mét]] </noinclude> 5phbxleu5z9v9ou7lfb528kt2ux9xx5 Bản mẫu:OGMedalList 10 7638880 65420180 31841837 2021-08-12T05:15:32Z NDKDDBot 814981 /* top */clean up, replaced: {{Documentation → {{Tài liệu wikitext text/x-wiki <includeonly>[[{{{sport|Điền kinh}}} tại Thế vận hội Mùa hè {{{year}}}{{!}}{{{place}}} {{{year}}}]]{{#if: {{{note|}}}|{{{note}}}}}<br><span class="noprint" style="font-size:90%; font-style:italic;">[[{{{sport|Điền kinh}}} tại Thế vận hội Mùa hè {{{year}}} - {{{event}}} {{{sex}}}|chi tiết]]</span> {{!}}{{flagIOCathlete|[[{{{g}}}{{!}}{{Title without disambig|{{{g}}}}}]]|{{{gn}}}|Mùa hè {{{year}}}}}{{#if: {{{g2|}}}|<hr>{{flagIOCathlete|[[{{{g2}}}{{!}}{{Title without disambig|{{{g2}}}}}]]|{{{g2n}}}|Mùa hè {{{year}}}}}}} {{!}}{{flagIOCathlete|[[{{{s}}}{{!}}{{Title without disambig|{{{s}}}}}]]|{{{sn}}}|Mùa hè {{{year}}}}}{{#if: {{{s2|}}}|<hr>{{flagIOCathlete|[[{{{s2}}}{{!}}{{Title without disambig|{{{s2}}}}}]]|{{{s2n}}}|Mùa hè {{{year}}}}}}}{{#if: {{{s3|}}}|<hr>{{flagIOCathlete|[[{{{s2}}}{{!}}{{Title without disambig|{{{s3}}}}}]]|{{{s3n}}}|Mùa hè {{{year}}}}}}} {{!}}{{#if: {{{b|}}}|{{flagIOCathlete|[[{{{b}}}{{!}}{{Title without disambig|{{{b}}}}}]]|{{{bn}}}|Mùa hè {{{year}}}}}}}{{#if: {{{b2|}}}|<hr>{{flagIOCathlete|[[{{{b2}}}{{!}}{{Title without disambig|{{{b2}}}}}]]|{{{b2n}}}|Mùa hè {{{year}}}}}}}</includeonly><noinclude> {{Tài liệu}} [[Thể loại:Bản mẫu Thế vận hội]] </noinclude> oow5iq8o3k2wvqyviwqdfr1ebl5e2r0 Wikipedia:Hình ảnh chọn lọc/2017/10/17 4 7638881 31977208 31841818 2017-10-12T18:32:26Z 2A02:908:1A2:660:1DEE:2D0E:1766:4B26 wikitext text/x-wiki {{Hình chọn lọc {{{1|}}} |hình = Northern fulmars chasing Kittywakes away from their fishing ground.jpg |ghi chú = Hai giống [[Hải âu|chim Hải âu]] ''[[Fulmarus glacialis]]'' và ''[[Rissa tridactyla]]'' tranh nhau bắt cá trên biển. <small>Ảnh: [[commons:User:AWeith|AWeith]] </small> }} ep09sbaa1skpy7lf28hkj98c1j0v57c Bản mẫu:Huy chương 100 mét nữ Thế vận hội 10 7638882 31842385 2017-10-08T22:03:48Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{| {{MedalistTable}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1928 Olympics|Amsterdam 1928]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa…” wikitext text/x-wiki {| {{MedalistTable}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1928 Olympics|Amsterdam 1928]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1928 - 100 mét nữ}} |{{flagIOCathlete|[[Betty Robinson]]|USA|Mùa hè 1928}} |{{flagIOCathlete|[[Bobbie Rosenfeld|Fanny Rosenfeld]]|CAN|Mùa hè 1928}} |{{flagIOCathlete|[[Ethel Smith (điền kinh)|Ethel Smith]]|CAN|Mùa hè 1928}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1932 Olympics|Los Angeles 1932]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1932 - 100 mét nữ}} |{{flagIOCathlete|[[Stanisława Walasiewicz]]|POL|Mùa hè 1932}} |{{flagIOCathlete|[[Hilda Strike]]|CAN|Mùa hè 1932}} |{{flagIOCathlete|[[Wilhelmina von Bremen]]|USA|Mùa hè 1932}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1936|Berlin 1936]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1936 - 100 mét nữ}} |{{flagIOCathlete|[[Helen Stephens]]|USA|Mùa hè 1936}} |{{flagIOCathlete|[[Stanisława Walasiewicz]]|POL|Mùa hè 1936}} |{{flagIOCathlete|[[Käthe Krauß]]|GER|Mùa hè 1936}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1948|Luân Đôn 1948]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1948 - 100 mét nữ}} |{{flagIOCathlete|[[Fanny Blankers-Koen]]|NED|Mùa hè 1948}} |{{flagIOCathlete|[[Dorothy Manley]]|GBR|Mùa hè 1948}} |{{flagIOCathlete|[[Shirley Strickland]]|AUS|Mùa hè 1948}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1952|Helsinki 1952]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1952 - 100 mét nữ}} |{{flagIOCathlete|[[Marjorie Jackson]]|AUS|Mùa hè 1952}} |{{flagIOCathlete|[[Daphne Hasenjager]]|RSA|Mùa hè 1952}} |{{flagIOCathlete|[[Shirley Strickland|Shirley Strickland de la Hunty]]|AUS|Mùa hè 1952}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1956|Melbourne 1956]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1956 - 100 mét nữ}} |{{flagIOCathlete|[[Betty Cuthbert]]|AUS|Mùa hè 1956}} |{{flagIOCathlete|[[Christa Stubnick]]|EUA|Mùa hè 1956}} |{{flagIOCathlete|[[Marlene Matthews]]|AUS|Mùa hè 1956}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1960|Roma 1960]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1960 - 100 mét nữ}} |{{flagIOCathlete|[[Wilma Rudolph]]|USA|Mùa hè 1960}} |{{flagIOCathlete|[[Dorothy Hyman]]|GBR|Mùa hè 1960}} |{{flagIOCathlete|[[Giuseppina Leone]]|ITA|Mùa hè 1960}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1964|Tokyo 1964]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1964 - 100 mét nữ}} |{{flagIOCathlete|[[Wyomia Tyus]]|USA|Mùa hè 1964}} |{{flagIOCathlete|[[Edith McGuire]]|USA|Mùa hè 1964}} |{{flagIOCathlete|[[Ewa Kłobukowska]]|POL|Mùa hè 1964}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1968|Thành phố México 1968]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1968 - 100 mét nữ}} |{{flagIOCathlete|[[Wyomia Tyus]]|USA|Mùa hè 1968}} |{{flagIOCathlete|[[Barbara Ferrell]]|USA|Mùa hè 1968}} |{{flagIOCathlete|[[Irena Szewińska]]|POL|Mùa hè 1968}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1972|München 1972]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1972 - 100 mét nữ}} |{{flagIOCathlete|[[Renate Stecher]]|GDR|Mùa hè 1972}} |{{flagIOCathlete|[[Raelene Boyle]]|AUS|Mùa hè 1972}} |{{flagIOCathlete|[[Silvia Chivás]]|CUB|Mùa hè 1972}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1976|Montréal 1976]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1976 - 100 mét nữ}} |{{flagIOCathlete|[[Annegret Richter]]|FRG|Mùa hè 1976}} |{{flagIOCathlete|[[Renate Stecher]]|GDR|Mùa hè 1976}} |{{flagIOCathlete|[[Inge Helten]]|FRG|Mùa hè 1976}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1980|Moskva 1980]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1980 - 100 mét nữ}} |{{flagIOCathlete|[[Lyudmila Kondratyeva]]|URS|Mùa hè 1980}} |{{flagIOCathlete|[[Marlies Göhr]]|GDR|Mùa hè 1980}} |{{flagIOCathlete|[[Ingrid Auerswald]]|GDR|Mùa hè 1980}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1984|Los Angeles 1984]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1984 - 100 mét nữ}} |{{flagIOCathlete|[[Evelyn Ashford]]|USA|Mùa hè 1984}} |{{flagIOCathlete|[[Alice Brown (điền kinh)|Alice Brown]]|USA|Mùa hè 1984}} |{{flagIOCathlete|[[Merlene Ottey]]|JAM|Mùa hè 1984}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1988|Seoul 1988]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1988 - 100 mét nữ}} |{{flagIOCathlete|[[Florence Griffith-Joyner]]|USA|Mùa hè 1988}} |{{flagIOCathlete|[[Evelyn Ashford]]|USA|Mùa hè 1988}} |{{flagIOCathlete|[[Heike Drechsler]]|GDR|Mùa hè 1988}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1992|Barcelona 1992]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1992 - 100 mét nữ}} |{{flagIOCathlete|[[Gail Devers]]|USA|Mùa hè 1992}} |{{flagIOCathlete|[[Juliet Cuthbert]]|JAM|Mùa hè 1992}} |{{flagIOCathlete|[[Irina Privalova]]|EUN|Mùa hè 1992}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1996|Atlanta 1996]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1996 - 100 mét nữ}} |{{flagIOCathlete|[[Gail Devers]]|USA|Mùa hè 1996}} |{{flagIOCathlete|[[Merlene Ottey]]|JAM|Mùa hè 1996}} |{{flagIOCathlete|[[Gwen Torrence]]|USA|Mùa hè 1996}} |- |rowspan=2|[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 2000|Sydney 2000]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 2000 - 100 mét nữ}} |rowspan=2|''Trống''<ref name="Jones">Vào ngày 5 tháng 10 năm 2007 [[Marion Jones]] của Hoa Kỳ thừa nhận sử dụng chất kích thích vận động trước khi lên đường dự [[Thế vận hội Mùa hè 2000]]. Vào ngày 9 tháng 10 cô giao nộp huy chương cho [[Uy ban Olympic Hoa Kỳ]] để đơn vị này đưa lại cho [[Ủy ban Olympic Quốc tế]]. IOC loại bỏ huy chương của Jones và các đồng đội chạy tiếp sức của cô.</ref> |{{flagIOCathlete|[[Ekaterini Thanou]]|GRE|Mùa hè 2000}} |rowspan=2|{{flagIOCathlete|[[Merlene Ottey]]|JAM|Mùa hè 2000}} |- |{{flagIOCathlete|[[Tayna Lawrence]]|JAM|Mùa hè 2000}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 2004|Athens 2004]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 2004 - 100 mét nữ}} |{{flagIOCathlete|[[Yulia Nestsiarenka]]|BLR|Mùa hè 2004}} |{{flagIOCathlete|[[Lauryn Williams]]|USA|Mùa hè 2004}} |{{flagIOCathlete|[[Veronica Campbell-Brown|Veronica Campbell]]|JAM|Mùa hè 2004}} |- |rowspan=2|[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 2008|Bắc Kinh 2008]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 2008 - 100 mét nữ}} |rowspan=2|{{flagIOCathlete|[[Shelly-Ann Fraser-Pryce|Shelly-Ann Fraser]]|JAM|Mùa hè 2008}} |{{flagIOCathlete|[[Sherone Simpson]]|JAM|Mùa hè 2008}} |rowspan=2|''không trao'' |- |{{flagIOCathlete|[[Kerron Stewart]]|JAM|Mùa hè 2008}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 2012|Luân Đôn 2012]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 2012 - 100 mét nữ}} |{{flagIOCathlete|[[Shelly-Ann Fraser-Pryce]]|JAM|Mùa hè 2012}} |{{flagIOCathlete|[[Carmelita Jeter]]|USA|Mùa hè 2012}} |{{flagIOCathlete|[[Veronica Campbell-Brown]]|JAM|Mùa hè 2012}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 2016|Rio de Janeiro 2016]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 2016 - 100 mét nữ}} |{{flagIOCathlete|[[Elaine Thompson]]|JAM|Mùa hè 2016}} |{{flagIOCathlete|[[Tori Bowie]]|USA|Mùa hè 2016}} |{{flagIOCathlete|[[Shelly-Ann Fraser-Pryce]]|JAM|Mùa hè 2016}} |}<noinclude> {{reflist}} [[Thể loại:Bản mẫu điền kinh Thế vận hội|100 mét nữ]] </noinclude> r4nbambtkg5e21el56g50cugrtpzbgj Bản mẫu:Huy chương 200 mét nam Thế vận hội 10 7638885 31842757 2017-10-08T22:17:55Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{| {{MedalistTable}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1900|Paris 1900]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1900 - 2…” wikitext text/x-wiki {| {{MedalistTable}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1900|Paris 1900]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1900 - 200 mét nam}} |{{flagIOCathlete|[[Walter Tewksbury]]|USA|Mùa hè 1900}} |{{flagIOCathlete|[[Norman Pritchard]]|IND|Mùa hè 1900}} |{{flagIOCathlete|[[Stan Rowley]]|AUS|Mùa hè 1900}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1904| St. Louis 1904]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1904 - 200 mét nam}} |{{flagIOCathlete|[[Archie Hahn]]|USA|Mùa hè 1904}} |{{flagIOCathlete|[[Nate Cartmell]]|USA|Mùa hè 1904}} |{{flagIOCathlete|[[William Hogenson]]|USA|Mùa hè 1904}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1908|Luân Đôn 1908]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1908 - 200 mét nam}} |{{flagIOCathlete|[[Robert Kerr (điền kinh)|Robert Kerr]]|CAN|Mùa hè 1908}} |{{flagIOCathlete|[[Robert Cloughen]]|USA|Mùa hè 1908}} |{{flagIOCathlete|[[Nate Cartmell]]|USA|Mùa hè 1908}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1912|Stockholm 1912]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1912 - 200 mét nam}} |{{flagIOCathlete|[[Ralph Craig]]|USA|Mùa hè 1912}} |{{flagIOCathlete|[[Donald Lippincott]]|USA|Mùa hè 1912}} |{{flagIOCathlete|[[Willie Applegarth]]|GBR|Mùa hè 1912}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1920|Antwerpen 1920]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1920 - 200 mét nam}} |{{flagIOCathlete|[[Allen Woodring]]|USA|Mùa hè 1920}} |{{flagIOCathlete|[[Charlie Paddock]]|USA|Mùa hè 1920}} |{{flagIOCathlete|[[Harry Edward]]|GBR|Mùa hè 1920}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1924|Paris 1924]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1924 - 200 mét nam}} |{{flagIOCathlete|[[Jackson Scholz]]|USA|Mùa hè 1924}} |{{flagIOCathlete|[[Charlie Paddock]]|USA|Mùa hè 1924}} |{{flagIOCathlete|[[Eric Liddell]]|GBR|Mùa hè 1924}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1928|Amsterdam 1928]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1928 - 200 mét nam}} |{{flagIOCathlete|[[Percy Williams (điền kinh)|Percy Williams]]|CAN|Mùa hè 1928}} |{{flagIOCathlete|[[Walter Rangeley]]|GBR|Mùa hè 1928}} |{{flagIOCathlete|[[Helmut Körnig]]|GER|Mùa hè 1928}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1932|Los Angeles 1932]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1932 - 200 mét nam}} |{{flagIOCathlete|[[Eddie Tolan]]|USA|Mùa hè 1932}} |{{flagIOCathlete|[[George Simpson (điền kinh)|George Simpson]]|USA|Mùa hè 1932}} |{{flagIOCathlete|[[Ralph Metcalfe]]|USA|Mùa hè 1932}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1936|Berlin 1936]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1936 - 200 mét nam}} |{{flagIOCathlete|[[Jesse Owens]]|USA|Mùa hè 1936}} |{{flagIOCathlete|[[Mack Robinson (điền kinh)|Mack Robinson]]|USA|Mùa hè 1936}} |{{flagIOCathlete|[[Tinus Osendarp]]|NED|Mùa hè 1936}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1948|Luân Đôn 1948]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1948 - 200 mét nam}} |{{flagIOCathlete|[[Mel Patton]]|USA|Mùa hè 1948}} |{{flagIOCathlete|[[Barney Ewell]]|USA|Mùa hè 1948}} |{{flagIOCathlete|[[Lloyd LaBeach]]|PAN|Mùa hè 1948}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1952|Helsinki 1952]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1952 - 200 mét nam}} |{{flagIOCathlete|[[Andy Stanfield]]|USA|Mùa hè 1952}} |{{flagIOCathlete|[[Thane Baker]]|USA|Mùa hè 1952}} |{{flagIOCathlete|[[James Gathers]]|USA|Mùa hè 1952}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1956|Melbourne 1956]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1956 - 200 mét nam}} |{{flagIOCathlete|[[Bobby Morrow]]|USA|Mùa hè 1956}} |{{flagIOCathlete|[[Andy Stanfield]]|USA|Mùa hè 1956}} |{{flagIOCathlete|[[Thane Baker]]|USA|Mùa hè 1956}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1960|Roma 1960]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1960 - 200 mét nam}} |{{flagIOCathlete|[[Livio Berruti]]|ITA|Mùa hè 1960}} |{{flagIOCathlete|[[Lester Carney]]|USA|Mùa hè 1960}} |{{flagIOCathlete|[[Abdoulaye Seye]]|FRA|Mùa hè 1960}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1964|Tokyo 1964]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1964 - 200 mét nam}} |{{flagIOCathlete|[[Henry Carr]]|USA|Mùa hè 1964}} |{{flagIOCathlete|[[Paul Drayton (điền kinh)|Paul Drayton]]|USA|Mùa hè 1964}} |{{flagIOCathlete|[[Edwin Roberts]]|TRI|Mùa hè 1964}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1968|Thành phố México 1968]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1968 - 200 mét nam}} |{{flagIOCathlete|[[Tommie Smith]]|USA|Mùa hè 1968}} |{{flagIOCathlete|[[Peter Norman]]|AUS|Mùa hè 1968}} |{{flagIOCathlete|[[John Carlos]]|USA|Mùa hè 1968}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1972|München 1972]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1972 - 200 mét nam}} |{{flagIOCathlete|[[Valeriy Borzov]]|URS|Mùa hè 1972}} |{{flagIOCathlete|[[Larry Black]]|USA|Mùa hè 1972}} |{{flagIOCathlete|[[Pietro Mennea]]|ITA|Mùa hè 1972}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1976|Montréal 1976]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1976 - 200 mét nam}} |{{flagIOCathlete|[[Don Quarrie]]|JAM|Mùa hè 1976}} |{{flagIOCathlete|[[Millard Hampton]]|USA|Mùa hè 1976}} |{{flagIOCathlete|[[Dwayne Evans]]|USA|Mùa hè 1976}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1980|Moskva 1980]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1980 - 200 mét nam}} |{{flagIOCathlete|[[Pietro Mennea]]|ITA|Mùa hè 1980}} |{{flagIOCathlete|[[Allan Wells]]|GBR|Mùa hè 1980}} |{{flagIOCathlete|[[Don Quarrie]]|JAM|Mùa hè 1980}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1984|Los Angeles 1984]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1984 - 200 mét nam}} |{{flagIOCathlete|[[Carl Lewis]]|USA|Mùa hè 1984}} |{{flagIOCathlete|[[Kirk Baptiste]]|USA|Mùa hè 1984}} |{{flagIOCathlete|[[Thomas Jefferson (điền kinh)|Thomas Jefferson]]|USA|Mùa hè 1984}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1988|Seoul 1988]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1988 - 200 mét nam}} |{{flagIOCathlete|[[Joe DeLoach]]|USA|Mùa hè 1988}} |{{flagIOCathlete|[[Carl Lewis]]|USA|Mùa hè 1988}} |{{flagIOCathlete|[[Robson da Silva]]|BRA|Mùa hè 1988}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1992|Barcelona 1992]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1992 - 200 mét nam}} |{{flagIOCathlete|[[Michael Marsh (điền kinh)|Michael Marsh]]|USA|Mùa hè 1992}} |{{flagIOCathlete|[[Frankie Fredericks]]|NAM|Mùa hè 1992}} |{{flagIOCathlete|[[Michael Bates (bóng bầu dục Mỹ)|Michael Bates]]|USA|Mùa hè 1992}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1996|Atlanta 1996]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1996 - 200 mét nam}} |{{flagIOCathlete|[[Michael Johnson (điền kinh)|Michael Johnson]]|USA|Mùa hè 1996}} |{{flagIOCathlete|[[Frankie Fredericks]]|NAM|Mùa hè 1996}} |{{flagIOCathlete|[[Ato Boldon]]|TRI|Mùa hè 1996}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 2000|Sydney 2000]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 2000 - 200 mét nam}} |{{flagIOCathlete|[[Konstantinos Kenteris]]|GRE|Mùa hè 2000}} |{{flagIOCathlete|[[Darren Campbell]]|GBR|Mùa hè 2000}} |{{flagIOCathlete|[[Ato Boldon]]|TRI|Mùa hè 2000}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 2004|Athens 2004]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 2004 - 200 mét nam}} |{{flagIOCathlete|[[Shawn Crawford]]|USA|Mùa hè 2004}} |{{flagIOCathlete|[[Bernard Williams (điền kinh)|Bernard Williams]]|USA|Mùa hè 2004}} |{{flagIOCathlete|[[Justin Gatlin]]|USA|Mùa hè 2004}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 2008|Bắc Kinh 2008]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 2008 - 200 mét nam}} |{{flagIOCathlete|[[Usain Bolt]]|JAM|Mùa hè 2008}} |{{flagIOCathlete|[[Shawn Crawford]]|USA|Mùa hè 2008}} |{{flagIOCathlete|[[Walter Dix]]|USA|Mùa hè 2008}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 2012|Luân Đôn 2012]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 2012 - 200 mét nam}} |{{flagIOCathlete|[[Usain Bolt]]|JAM|Mùa hè 2012}} |{{flagIOCathlete|[[Yohan Blake]]|JAM|Mùa hè 2012}} |{{flagIOCathlete|[[Warren Weir]]|JAM|Mùa hè 2012}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 2016|Rio de Janeiro 2016]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 2016 - 200 mét nam}} |{{flagIOCathlete|[[Usain Bolt]]|JAM|Mùa hè 2012}} |{{flagIOCathlete|[[Andre De Grasse]]|CAN|Mùa hè 2012}} |{{flagIOCathlete|[[Christophe Lemaitre]]|FRA|Mùa hè 2012}} |- |}<noinclude> [[Thể loại:Bản mẫu điền kinh Thế vận hội|200 mét nam]] </noinclude> 8kdiqbndlr5ex66r1g0qcy7qx2ddw4z Bản mẫu:Huy chương 200 mét nữ Thế vận hội 10 7638886 31842921 2017-10-08T22:24:29Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{| {{MedalistTable}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1948|Luân Đôn 1948]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 19…” wikitext text/x-wiki {| {{MedalistTable}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1948|Luân Đôn 1948]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1948 - 200 mét nữ}} |{{flagIOCathlete|[[Fanny Blankers-Koen]]|NED|Mùa hè 1948}} |{{flagIOCathlete|[[Audrey Williamson]]|GBR|Mùa hè 1948}} |{{flagIOCathlete|[[Audrey Patterson]]|USA|Mùa hè 1948}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1952|Helsinki 1952]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1952 - 200 mét nữ}} |{{flagIOCathlete|[[Marjorie Jackson]]|AUS|Mùa hè 1952}} |{{flagIOCathlete|[[Bertha Brouwer]]|NED|Mùa hè 1952}} |{{flagIOCathlete|[[Nadezhda Khnykina-Dvalishvili]]|URS|Mùa hè 1952}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1956|Melbourne 1956]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1956 - 200 mét nữ}} |{{flagIOCathlete|[[Betty Cuthbert]]|AUS|Mùa hè 1956}} |{{flagIOCathlete|[[Christa Stubnick]]|EUA|Mùa hè 1956}} |{{flagIOCathlete|[[Marlene Mathews]]|AUS|Mùa hè 1956}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1960|Roma 1960]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1960 - 200 mét nữ}} |{{flagIOCathlete|[[Wilma Rudolph]]|USA|Mùa hè 1960}} |{{flagIOCathlete|[[Jutta Heine]]|EUA|Mùa hè 1960}} |{{flagIOCathlete|[[Dorothy Hyman]]|GBR|Mùa hè 1960}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1964|Tokyo 1964]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1964 - 200 mét nữ}} |{{flagIOCathlete|[[Edith McGuire]]|USA|Mùa hè 1964}} |{{flagIOCathlete|[[Irena Szewińska|Irena Kirszenstein]]|POL|Mùa hè 1964}} |{{flagIOCathlete|[[Marilyn Black]]|AUS|Mùa hè 1964}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1968|Thành phố México 1968]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1968 - 200 mét nữ}} |{{flagIOCathlete|[[Irena Szewińska]]|POL|Mùa hè 1968}} |{{flagIOCathlete|[[Raelene Boyle]]|AUS|Mùa hè 1968}} |{{flagIOCathlete|[[Jenny Lamy]]|AUS|Mùa hè 1968}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1972|München 1972]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1972 - 200 mét nữ}} |{{flagIOCathlete|[[Renate Stecher]]|GDR|Mùa hè 1972}} |{{flagIOCathlete|[[Raelene Boyle]]|AUS|Mùa hè 1972}} |{{flagIOCathlete|[[Irena Szewińska]]|POL|Mùa hè 1972}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1976|Montréal 1976]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1976 - 200 mét nữ}} |{{flagIOCathlete|[[Bärbel Wöckel|Bärbel Eckert]]|GDR|Mùa hè 1976}} |{{flagIOCathlete|[[Annegret Richter]]|FRG|Mùa hè 1976}} |{{flagIOCathlete|[[Renate Stecher]]|GDR|Mùa hè 1976}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1980|Moskva 1980]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1980 - 200 mét nữ}} |{{flagIOCathlete|[[Bärbel Wöckel]]|GDR|Mùa hè 1980}} |{{flagIOCathlete|[[Natalya Bochina]]|URS|Mùa hè 1980}} |{{flagIOCathlete|[[Merlene Ottey]]|JAM|Mùa hè 1980}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1984|Los Angeles 1984]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1984 - 200 mét nữ}} |{{flagIOCathlete|[[Valerie Brisco-Hooks]]|USA|Mùa hè 1984}} |{{flagIOCathlete|[[Florence Griffith-Joyner|Florence Griffith]]|USA|Mùa hè 1984}} |{{flagIOCathlete|[[Merlene Ottey]]|JAM|Mùa hè 1984}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1988|Seoul 1988]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1988 - 200 mét nữ}} |{{flagIOCathlete|[[Florence Griffith-Joyner]]|USA|Mùa hè 1988}} |{{flagIOCathlete|[[Grace Jackson]]|JAM|Mùa hè 1988}} |{{flagIOCathlete|[[Heike Drechsler]]|GDR|Mùa hè 1988}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1992|Barcelona 1992]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1992 - 200 mét nữ}} |{{flagIOCathlete|[[Gwen Torrence]]|USA|Mùa hè 1992}} |{{flagIOCathlete|[[Juliet Cuthbert]]|JAM|Mùa hè 1992}} |{{flagIOCathlete|[[Merlene Ottey]]|JAM|Mùa hè 1992}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1996|Atlanta 1996]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1996 - 200 mét nữ}} |{{flagIOCathlete|[[Marie-José Pérec]]|FRA|Mùa hè 1996}} |{{flagIOCathlete|[[Merlene Ottey]]|JAM|Mùa hè 1996}} |{{flagIOCathlete|[[Mary Onyali]]|NGR|Mùa hè 1996}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 2000|Sydney 2000]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 2000 - 200 mét nữ}} |{{flagIOCathlete|[[Pauline Davis-Thompson]]|BAH|Mùa hè 2000}} |{{flagIOCathlete|[[Susanthika Jayasinghe]]|SRI|Mùa hè 2000}} |{{flagIOCathlete|[[Beverly McDonald]]|JAM|Mùa hè 2000}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 2004|Athens 2004]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 2004 - 200 mét nữ}} |{{flagIOCathlete|[[Veronica Campbell-Brown|Veronica Campbell]]|JAM|Mùa hè 2004}} |{{flagIOCathlete|[[Allyson Felix]]|USA|Mùa hè 2004}} |{{flagIOCathlete|[[Debbie Ferguson]]|BAH|Mùa hè 2004}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 2008|Bắc Kinh 2008]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 2008 - 200 mét nữ}} |{{flagIOCathlete|[[Veronica Campbell-Brown]]|JAM|Mùa hè 2008}} |{{flagIOCathlete|[[Allyson Felix]]|USA|Mùa hè 2008}} |{{flagIOCathlete|[[Kerron Stewart]]|JAM|Mùa hè 2008}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 2012|Luân Đôn 2012]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 2012 - 200 mét nữ}} |{{flagIOCathlete|[[Allyson Felix]]|USA|Mùa hè 2012}} |{{flagIOCathlete|[[Shelly-Ann Fraser-Pryce]]|JAM|Mùa hè 2012}} |{{flagIOCathlete|[[Carmelita Jeter]]|USA|Mùa hè 2012}} |- |[[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 2016|Rio de Janeiro 2016]]<br>{{DetailsLink|Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 2016 - 200 mét nữ}} |{{flagIOCathlete|[[Elaine Thompson]]|JAM|Mùa hè 2016}} |{{flagIOCathlete|[[Dafne Schippers]]|NED|Mùa hè 2016}} |{{flagIOCathlete|[[Tori Bowie]]|USA|Mùa hè 2016}} |- |}<noinclude> [[Thể loại:Bản mẫu điền kinh Thế vận hội|200 mét nữ]] </noinclude> r4e968frrpnqn0ok3jj93rjcv7ivped Thể loại:Thể thao Azerbaijan theo thành phố 14 7638895 69041470 31844858 2022-08-26T12:20:03Z 31.200.16.107 wikitext text/x-wiki {{Commonscat|Sports in Azerbaijan by city}} [[Thể loại:Thể loại theo thành phố của Azerbaijan]] [[Thể loại:Thể thao theo quốc gia và thành phố|Azerbaijan]] [[Thể loại:Thể thao Azerbaijan| Thành phố]] 49tpg4pep0te87qnikrkn7dbqjfpv7x Thể loại:Cộng đồng Kinh tế Tây Phi 14 7638899 31845404 31845394 2017-10-09T00:00:08Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Economic Community of West African States}} {{bài chính thể loại}} [[Category:Kinh tế Liên minh châu Phi]] [[Thể loại:Liên minh tiền tệ]] [[Thể loại:Liên minh châu Phi]] [[Thể loại:Tổ chức kinh tế quốc tế]] [[Thể loại:Tổ chức quốc tế châu Phi]] [[Thể loại:Cộng đồng Kinh tế Khu vực của Liên minh châu Phi]] [[Category:Tổ chức có trụ sở tại Abuja]] [[Thể loại:Tổ chức liên chính phủ thành lập theo hiệp ước]] 0pc0tx249jm0hd8pw19gbobwhmfdmwm Thể loại:Kinh tế Liên minh châu Phi 14 7638900 31845694 2017-10-09T00:11:42Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Kinh tế châu Phi|*]] [[Thể loại:Liên minh châu Phi]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Kinh tế châu Phi|*]] [[Thể loại:Liên minh châu Phi]] n7743zjedwhi87tt1neffsnkhyb3u5z Thể loại:Tổ chức quốc tế châu Phi 14 7638901 31845887 2017-10-09T00:19:19Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Tổ chức quốc tế theo lục địa|Phi]] [[Thể loại:Chính trị châu Phi]] [[Category:Tổ chức châu Phi|Quốc tế]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tổ chức quốc tế theo lục địa|Phi]] [[Thể loại:Chính trị châu Phi]] [[Category:Tổ chức châu Phi|Quốc tế]] o7t3vi20hcciffgxztmad7jegwb1wch Thể loại:Tổ chức châu Phi 14 7638902 31845928 31845921 2017-10-09T00:20:54Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{Portal|Châu Phi}} [[Thể loại:Tổ chức theo lục địa|Phi]] [[Thể loại:Xã hội châu Phi]] c3j3g66t5xcz2i7jk5nvsyb1hkszfqk Thể loại:Cộng đồng Kinh tế Khu vực của Liên minh châu Phi 14 7638903 31846103 2017-10-09T00:27:53Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons cat|Regional Economic Communities of the African Union}} [[Thể loại:Kinh tế Liên minh châu Phi]]” wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Regional Economic Communities of the African Union}} [[Thể loại:Kinh tế Liên minh châu Phi]] rmw4gq9dxcq6d7chj3liolrj9yyljsi Thể loại:Tổ chức có trụ sở tại Abuja 14 7638904 31846404 2017-10-09T00:39:54Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Category:Tổ chức có trụ sở tại Nigeria theo thành phố|Abuja]] [[Thể loại:Abuja]]” wikitext text/x-wiki [[Category:Tổ chức có trụ sở tại Nigeria theo thành phố|Abuja]] [[Thể loại:Abuja]] gzew63vgmtgva7tu9ruv81bvuyt9xef Thể loại:Tổ chức có trụ sở tại Nigeria theo thành phố 14 7638905 31846498 2017-10-09T00:43:25Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Tổ chức có trụ sở tại Nigeria| thành phố]] [[Thể loại:Tổ chức theo quốc gia và thành phố|Nigeria]] Category:Thể lo…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tổ chức có trụ sở tại Nigeria| thành phố]] [[Thể loại:Tổ chức theo quốc gia và thành phố|Nigeria]] [[Category:Thể loại theo thành phố của Nigeria]] 9yqsexau4fp3vo78tzs9u5ep5tzvzi5 Thể loại:Tổ chức có trụ sở tại Nigeria 14 7638906 31847395 2017-10-09T01:19:05Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Xã hội Nigeria]] [[Thể loại:Tổ chức theo quốc gia|Nigeria]] [[Thể loại:Tổ chức châu Phi theo quốc gia|Nigeria]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Xã hội Nigeria]] [[Thể loại:Tổ chức theo quốc gia|Nigeria]] [[Thể loại:Tổ chức châu Phi theo quốc gia|Nigeria]] bbemi9yrh3gx2z10yji1xfr56i21bk9 Thể loại:Tổ chức châu Phi theo quốc gia 14 7638908 31847695 2017-10-09T01:30:49Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Tổ chức châu Phi| Quốc gia]] [[Thể loại:Tổ chức theo quốc gia|+]] [[Thể loại:Xã hội châu Phi theo quốc gia| Tổ chức]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tổ chức châu Phi| Quốc gia]] [[Thể loại:Tổ chức theo quốc gia|+]] [[Thể loại:Xã hội châu Phi theo quốc gia| Tổ chức]] iigulfjbnt4kbrdnuwoydviopywa12b Timothy Dolan 0 7638909 67541353 67531538 2021-12-14T06:07:37Z NDKDDBot 814981 Sửa thẻ HTML... wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> Timothy Dolan | title = Tổng giám mục [[Tổng giáo phận New York]] <br/> (2009 - nay) <br/> Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Milwaukee]] <br/> (2002 - 2009) | image = Timothy Dolan apr 2015.jpg | alt = | caption = | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[Edward Egan]] | successor = Đương nhiệm | ordination = Ngày 19 tháng 6 năm 1976 | ordinated_by = [[Edward Thomas O'Meara]] | consecration = Ngày 15 tháng 8 năm 2001 | consecrated_by = [[Justin Francis Rigali]] | cardinal = Ngày 18 tháng 2 năm 2012 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Biển Đức]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 6 tháng 2 năm 1950 | birth_place = [[Hoa Kỳ]] | death_date = | death_place = | previous_post = [[Giám quản Tông Tòa]] [[Giáo phận Green Bay]] <br/> (2007 - 2008) <br/> Giám mục Phụ tá [[Tổng giáo phận Saint Louis]] <br/> (2001 - 2002) }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of Timothy Michael Dolan.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"Ad Quem Ibimus"'' |tòa = [[Tổng giáo phận New York]] }} '''Timothy Michael Dolan''' (sinh 1950) là một Hồng y người [[Hoa Kỳ]] của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông hiện đảm nhiệm chức vị Tổng giám mục chính tòa [[Tổng giáo phận New York]].<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/dioceses/diocese/newy0.htm#2224 Metropolitan Archdiocese of New York]</ref><ref name=h>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bdolan.html Timothy Michael Cardinal Dolan Archbishop of New York, New York Cardinal-Priest of Nostra Signora di Guadalupe a Monte Mario]</ref> ==Tiểu sử== Hồng y Timothy Dolan sinh ngày 6 tháng 2 năm 1950 tại Hoa Kỳ. Sau quá trình tu học, ông được phong chức Phó tế thuộc [[Tổng giáo phận Saint Louis]], Missouri ngày 10 tháng 4 năm 1975. Một năm sau đó ngày 19 tháng 6 năm 1976, ông được thụ phong chức linh mục, bới giám mục chủ sự [[Edward Thomas O’Meara]], Giám mục Phụ tá Tổng giáo phận Saint Louis. Năm 1994, linh mục Dolan được chọn làm Hiệu trưởng Giáo hoàng Học viện Bắc Mỹ.<ref name=h/> Ngày 19 tháng 6 năm 2001, Tòa Thánh công bố chọn linh mục Timothy Dolan làm Giám mục Hiệu tòa Natchesium, Giám mục Phụ tá Giáo phận Saint Louis quê hương ông. Ngày 15 tháng 8 sau đó, Giám mục Tân cử Timothy Dolan được tấn phong bởi Giám mục Chủ phong [[Justin Francis Rigali]], Tổng giám mục Saint Louis và hai giám mục phụ phong là các giám mục Phụ tá của Tổng giáo phận, gồm giám mục [[Joseph Fred Naumann]] và [[Michael John Sheridan]].<ref name=h/> Tân giám mục chọn khẩu hiệu:''Ad quem ibimus''.<ref name=g/> Chưa đầy một năm sau khi được tấn phong giám mục, Tòa Thánh quyết định cất nhắc Giám mục trẻ tuổi Dolan làm Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Milwaukee]], bang Wisconsin ngày 25 tháng 6 năm 2002. Tân Tổng giám mục đã đến nhận chức vị này vào ngày 28 tháng 8 sau đó. Trong thời gian tại nhiệm tại đây, ông còn giữ chức [[Giám quản Tông Tòa]] [[Giáo phận Green Bay]], bang [[Wisconsin]] từ ngày 28 tháng 9 năm 2007 đến ngày 9 tháng 7 năm 2008.<ref name=h/> Ngày 23 tháng 2 năm 2009, Tòa Thánh thông qua Văn phòng báo chí loan tin chọn Tổng giám mục Dolan làm Tổng giám mục [[Tổng giáo phận New York]]. Tổng giám mục Dolan đến nhận ngai tòa Giám mục của mình tại giáo phận mới này ngày 15 tháng 4 cùng năm.<ref name=h/> Tổng giám mục Dolan được chọn giữ chức vị Chủ tịch Hội đồng Giám mục Hoa Kỳ từ ngày 16 tháng 11 năm 2010 đến ngày 14 tháng 11 năm 2013.<ref name=g/> Trong Công nghị Hồng y năm 2012 được tổ chức 18 tháng 2 năm 2012, Tổng giám mục Dolan được [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] vinh thăng tước vị Hồng y Nhà thờ Nostra Signora di Guadalupe a Monte Mario. Ông đã đến nhận nhà thờ Hiệu tòa này vào ngày 14 tháng 10 sau đó.<ref name=h/> Trong [[Mật nghị Hồng y 2013]], ông là một [[papabile]] - tức là một ứng viên sáng giá kế vị Giáo hoàng Biển Đức. Hồng y Timothy Dolan có biệt tài ăn nói, là một người đấu tranh chống lại những đạo luật 'phá thai' của Chính quyền Mỹ. Trong dịp gây quỹ giáo phận, Hồng y Dolan trả lời một số câu hỏi từ các phóng viên về khả năng trở thành Giáo hoàng. Với tính cách hài hước, khi nhận được câu hỏi ông sẽ làm gì nêu tên mình lọt váo danh sách ứng viên, ông đáp:''Tôi sẽ bảo họ, quí vị chọn nhầm người rồi." (“I’ll tell them they have the wrong guy.”)'' và ''"Đừng đánh cá tiền ăn trưa của bạn vào việc đó."''<ref name=t>{{Chú thích web |url=http://tinmung.net/tintuctonghop/TinTheGioi/_2013/Thang02/DHY-Dolan-hay-DHY-O%27Mlley-tro-thanh-Giao-Hoang-Khong.htm |ngày truy cập=2017-10-09 |tựa đề=Cơ hội Hồng y Hoa Kỳ: ĐHY Dolan hay ĐHY O'Malley trở thành Giáo hoàng không |archive-date=2017-10-09 |archive-url=https://web.archive.org/web/20171009041418/http://tinmung.net/tintuctonghop/TinTheGioi/_2013/Thang02/DHY-Dolan-hay-DHY-O%27Mlley-tro-thanh-Giao-Hoang-Khong.htm }}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{DEFAULTSORT:Dolan, Timothy}} [[Thể loại:Sinh năm 1950]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Nhà văn Missouri]] [[Thể loại:Nhà văn Thành phố New York]] [[Thể loại:Hồng y Mỹ]] 2qbd3uvp2go8e0ol5psotbk4f82pusx Thể loại:Xã hội châu Phi theo quốc gia 14 7638910 31848707 31848678 2017-10-09T02:10:17Z Hugopako 309098 [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]]: Moving from [[Category:Xã hội theo quốc gia và châu lục]] to [[Category:Xã hội theo lục địa và quốc gia]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Xã hội châu Phi| ]] [[Thể loại:Xã hội theo lục địa và quốc gia|Phi]] 1tx7w13q71ga5k158hof14nt34tca2n Thể loại:Thể loại theo thành phố của Nigeria 14 7638915 31848952 2017-10-09T02:18:57Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Thể loại theo quốc gia và thành phố|Nigeria]] [[Thể loại:Thành phố của Nigeria|*]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Thể loại theo quốc gia và thành phố|Nigeria]] [[Thể loại:Thành phố của Nigeria|*]] ntw1rb7vnhg04acocua9lfvpt40z5oq Thể loại:Địa chất Saint Helena, Ascension và Tristan da Cunha 14 7638916 31849047 2017-10-09T02:22:38Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki [[Category:Địa lý Saint Helena, Ascension và Tristan da Cunha]] [[Thể loại:Địa chất Đại Tây Dương| Saint Helena]] [[Category:Địa chất châu Phi theo quốc gia|Saint Helena]] [[Thể loại:Địa chất theo quốc gia|Saint Helena]] ml83srazfo8ew1nkp9wr3382pkwsef5 Thể loại:Địa lý Saint Helena, Ascension và Tristan da Cunha 14 7638917 31849072 2017-10-09T02:23:42Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Geography of Saint Helena, Ascension and Tristan da Cunha}} [[Thể loại:Saint Helena, Ascension và Tristan da Cunha]] Thể loại:Đị…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Geography of Saint Helena, Ascension and Tristan da Cunha}} [[Thể loại:Saint Helena, Ascension và Tristan da Cunha]] [[Thể loại:Địa lý châu Phi theo quốc gia|Saint Helena]] [[Thể loại:Địa lý Lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh|Saint Helena]] g159y4kaxh6q4t7icrmysdaot4sdgb8 Thể loại:Địa chất châu Phi theo quốc gia 14 7638918 31849173 2017-10-09T02:27:28Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Địa chất châu Phi| Quốc gia]] [[Thể loại:Địa lý châu Phi theo quốc gia| Địa chất]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Địa chất châu Phi| Quốc gia]] [[Thể loại:Địa lý châu Phi theo quốc gia| Địa chất]] fe59v14ac273y4wcel32og8k9w0fu71 Thể loại:Quốc gia và vùng lãnh thổ nói tiếng Mã Lai 14 7638919 40504239 31849424 2018-06-01T17:54:12Z Hugopako 309098 Removing from [[Category:Quốc gia theo ngôn ngữ]] using [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Đơn vị lãnh thổ hành chính theo ngôn ngữ|Mã Lai]] [[Thể loại:Văn hóa tiếng Mã Lai]] qsxyjkbaz5xpnndcf2jx9mjwpjnmy3d Thể loại:Văn hóa tiếng Mã Lai 14 7638922 31849853 2017-10-09T02:54:06Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Category:Tiếng Mã Lai]] [[Thể loại:Văn hóa theo ngôn ngữ|Mã Lai]]” wikitext text/x-wiki [[Category:Tiếng Mã Lai]] [[Thể loại:Văn hóa theo ngôn ngữ|Mã Lai]] qatb1k6ti41uwxlbvsqv75vtn0i8450 Thể loại:Tiếng Mã Lai 14 7638923 56003459 40522443 2019-10-26T14:26:39Z Nguyenhuunhien 685009 đã thêm [[Thể loại:Ngôn ngữ Malay-Polynesia]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{portal|Indonesia}} {{Cat main|Tiếng Mã Lai}} {{Commons category|Malay language}} {{DEFAULTSORT:Mã Lai}} [[Thể loại:Ngôn ngữ tại Thái Lan]] [[Thể loại:Ngôn ngữ tại Brunei]] [[Thể loại:Ngôn ngữ tại Malaysia]] [[Thể loại:Ngôn ngữ tại Đông Timor]] [[Category:Văn hóa Mã Lai]] [[Thể loại:Ngôn ngữ gốc Mã Lai]] [[Thể loại:Ngôn ngữ tại Indonesia]] [[Thể loại:Ngôn ngữ Malay-Polynesia]] c10d5bvn99vsr3phbta3sp88q3hw7os Thể loại:Văn hóa Mã Lai 14 7638926 31850190 2017-10-09T03:07:23Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki [[Category:Văn hóa Brunei|Mã Lai]] [[Thể loại:Văn hóa Indonesia|Mã Lai]] [[Category:Văn hóa Malaysia|Mã Lai]] [[Thể loại:Văn hóa Đông Nam Á|Mã Lai]] [[Category:Văn hóa tiếng Mã Lai|Mã Lai]] [[Thể loại:Văn hóa Singapore|Mã Lai]] a363pj1hlc8ej4mtxtlvfxegavcarel Thể loại:Sultanat 14 7639040 39486928 31850583 2018-04-16T19:01:20Z Hugopako 309098 đã thêm [[Thể loại:Đơn vị lãnh thổ hành chính theo loại]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Sultanates}} {{Cat main|Sultan}} [[Thể loại:Chế độ chính trị]] [[Thể loại:Quốc gia quân chủ]] [[Thể loại:Đế quốc Hồi giáo]] [[Thể loại:Đơn vị lãnh thổ hành chính theo loại]] kwr4qsg2ue7oehpbc2kjjt3zgzgcjad Thể loại:Quốc gia Trung Phi 14 7639106 31850763 2017-10-09T03:22:56Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Quốc gia châu Phi theo vùng|Trung Phi]] [[Thể loại:Trung Phi| ]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Quốc gia châu Phi theo vùng|Trung Phi]] [[Thể loại:Trung Phi| ]] 3aew2ziq73pmzonellfk9hdmx5p1uzt Bùi Thị Bích Phương 0 7639183 31851096 31850963 2017-10-09T03:30:47Z 171.240.145.238 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Bích Phương]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bích Phương]] g46zxr789qjh840hs466w0z5jkv8f8o Thể loại:Quần đảo Comoros 14 7639306 31851269 2017-10-09T03:34:46Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{DEFAULTSORT:Comoros}} [[Thể loại:Quần đảo châu Phi]] [[Thể loại:Quần đảo Ấn Độ Dương]] [[Thể loại:Địa lý Comoros]] Category:…” wikitext text/x-wiki {{DEFAULTSORT:Comoros}} [[Thể loại:Quần đảo châu Phi]] [[Thể loại:Quần đảo Ấn Độ Dương]] [[Thể loại:Địa lý Comoros]] [[Category:Eo biển Mozambique]] cvhgiunzyx9qzrsktc8gl28gpwp1698 Phim ăn thịt người 0 7639402 64204326 31851609 2020-12-29T17:42:53Z TheFriendlyRobot 781648 Sửa {{tham khảo|2}} → {{tham khảo|30em}}. (via JWB) wikitext text/x-wiki '''Phim ăn thịt người''', còn có tên khác là '''thể loại phim ăn thịt người''', là một thể loại con của [[Phim thương mại|phim lợi dụng]] chủ yếu do [[Điện ảnh Ý|các nhà làm phim Ý]] sản xuất trong những hai thập kỷ 1970 và 1980. Thể loại phụ này gồm hàng loạt các bộ phim bạo lực trên màn ảnh và thường miêu tả [[Ăn thịt đồng loại|quá trình ăn thịt người]] của các bộ lạc thổ dân [[thời đại đồ đá]] nằm sâu trong các cánh rừng nhiệt đới [[châu Á]] hoặc [[Nam Mỹ]]. Trong khi ăn thịt người là tính năng kết hợp của những bộ phim này, chúng còn tập trung nhấn mạnh vào các hình thức bạo lực có hình ảnh gây sốc và diễn ra trên thực tế, điển hình bao gồm [[tra tấn]], [[Hiếp dâm|hãm hiếp]], và [[ngược đãi động vật]]. Các nội dung này thường được sử dụng như là quảng cáo quảng cáo chủ yếu của các bộ phim ăn thịt người kết hợp với các tuyên bố phóng đại hoặc giật gân về danh tiếng của bộ phim. Thể loại này đã phát triển vào đầu những năm 1970 từ một thể loại phim tương tự được gọi là các bộ phim Mondo, là các phim tài liệu tuyên bố trình bày chân thực các hành vi bị cấm đoán từ khắp nơi trên thế giới. Umberto Lenzi thường được trích dẫn là đã khởi xướng thể loại ăn thịt người với bộ phim năm 1972 ''Il paese del sesso selvaggio'', trong khi bộ phim ''Natura contro'' của Antonio Climati sản xuất năm 1988 cũng được coi là điểm kết thúc của các phim thể loại này. Phim ''[[Cannibal Holocaust]]'' của Ruggero Deodato, phát hành năm 1980, thường được coi là bộ phim nổi tiếng nhất của thể loại này vì có tranh cãi đáng kể xung quanh việc phát hành và là một trong số ít các bộ phim thuộc thể loại này thu hút sự chú ý của khán giả chính thống. Trong những năm gần đây, thể loại này đã trải qua một đợt sùng bái và được hồi sinh, khi những bộ phim mới chịu ảnh hưởng bởi làn sóng phim ban đầu được phát hành. Do nội dung bạo lực trên màn ảnh, các bộ phim của thể loại phim này thường là trung tâm tranh cãi và nhiều phim đã bị kiểm duyệt hoặc bị cấm ở các quốc gia trên thế giới. Sự tàn bạo đối với thú vật trong nhiều bộ phim thường là điểm nhấn của nội dung tranh cãi, và những cảnh này đã bị kiểm duyệt ở một số quốc gia. Một số bộ phim ăn thịt người cũng xuất hiện trong danh sách các video khó chịu do Giám đốc Công tố viên Công bố năm 1983 tại [[Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland|Vương quốc Liên hiệp Anh]]. Tuy nhiên, thể loại này đôi khi bị chỉ trích nặng nề, và một số bộ phim đã được ghi nhận có chủ đề chống đế quốc và việc áp bức các nước [[thế giới thứ ba]]. ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} {{sơ khai điện ảnh}} {{Thể loại phim}} [[Thể loại:Thể loại phim]] [[Thể loại:Phim Ý theo thể loại]] eetx8qoztano0enrgoqdom5o5ylnlnw Sinitta 0 7639740 71019690 69737519 2024-01-03T10:55:27Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 0 nguồn và đánh dấu 1 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật | tên = Sinitta | hình = Sinitta.jpg | ghi chú hình = Sinitta năm 2012 | tên khai sinh = Sinitta Malone | ngày sinh = {{birth date and age|df=y|1963|10|19}}<ref>{{chú thích web|url= http://archive.entertainmentwise.com/photos/64223/1/Simon-Cowells-Ex-Girlfriend-Sinitta-Lied-About-Her-Age|title= Simon Cowell's Ex Girlfriend Sinitta Lied About Her Age|publisher= Entertainment Wise|access-date= ngày 9 tháng 11 năm 2015}}{{Liên kết hỏng|date=2024-01-03 |bot=InternetArchiveBot }}</ref> | cư trú = [[Luân Đôn]], [[Anh Quốc]] | quốc tịch = [[Hoa Kỳ]] – [[Anh Quốc]] | nghề nghiệp = Ca sĩ, người dẫn chương trình, vũ công, diễn viên | năm hoạt động = 1981–nay | tivi = ''[[Grease Is The Word]]'' | người hôn phối = {{marriage|Andy Willner|2002|2010|divorced}} | con cái = 2 | người thân = [[Amii Stewart]] | nơi sinh = [[Seattle]], [[Washington (bang)|Washington]], [[Hoa Kỳ]] | cha mẹ = [[Miquel Brown]] (mẹ) | module = {{Infobox musical artist|embed=yes | background = solo_singer | instrument = Giọng hát | genre = [[R&B]], [[pop]], [[soul]], [[disco]], [[Nhạc dance|dance]] | years_active = 1983–nay | label = Syco, Fanfare | website = {{url|sinitta.com}} }} }} '''Sinitta Malone''' (tên nghệ danh: '''Sinitta''') là một ca sĩ người Hoa Kỳ. Cô bắt đầu gặt hái thành công trong sự nghiệp vào khoảng giữa những năm 1980 với đĩa đơn "[[So Macho]]" và một số bài hát nổi bật khác trong giai đoạn tiếp sau đó. Đến những năm 2000, cô được biết đến nhiều hơn khi tham gia các chương trình ti vi như "[[Loose Women]]", "[[Nhân tố bí ẩn|The Xtra Factor]]" và "This Morning" tại Anh. Cô cũng từng góp mặt trong sê-ri truyền hình thực tế "[[I'm a Celebrity...Get Me Out of Here!]]" của đài ITV (Anh Quốc) năm 2011. Tổng giá trị tài sản năm 2016 của Sinitta ước tính khoảng 7 triệu [[bảng Anh]].<ref>{{chú thích web|url=http://www.the-net-worth.com/2016/08/sinitta/|title=Sinitta – Net Worth in 2016|website=www.the-net-worth.com|language=en|access-date = ngày 30 tháng 3 năm 2017}}</ref> == Sự nghiệp == === Khoảng đầu sự nghiệp === Năm 1981, nữ ca sĩ, khi đó lấy tên là Sinitta Renet, đảm nhận vai Frankie trong phim điện ảnh ''[[Shock Treatment]].''<ref>{{Citation|last=Harper|first=Jessica|title=Shock Treatment|date = ngày 30 tháng 10 năm 1981 |url=http://www.imdb.com/title/tt0083067/?ref_=nm_flmg_act_5|last2=Young|last3=O'Brien|last4=Quinn|first2=Cliff De|first3=Richard|first4=Patricia|access-date = ngày 3 tháng 4 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích báo|url=http://www.hellomagazine.com/celebrities/2014101921484/horoscopes-sinitta-starsigns/|title=Celebrity birthdays: Sinitta turns 46|work=HOLA|access-date = ngày 3 tháng 4 năm 2017 |language=en}}</ref> Khoảng thời gian này, Sinitta cũng hoạt động tại sân khấu kịch [[Sân khấu West End|West End]] (Anh) với một số đóng góp có thể kể đến như vai diễn trong vở nhạc kịch "[[Little Shop of Horrors (musical)|Little Shop of Horrors]]" của [[Alan Menken]] và [[Howard Ashman]]. === 1986 – 1988: Sinitta! và So Macho === Năm 1986, Sinitta phát hành đĩa đơn "[[So Macho]]", ra mắt ở vị trí #59 trên bảng xếp hạng [[UK Singles Chart|UK Single Chart]];<ref>{{Chú thích web|url=http://www.officialcharts.com/charts/singles-chart/19860302/7501/|title=Official Singles Chart Top 99 {{!}} Official Charts Company|website=www.officialcharts.com|language=en|access-date = ngày 3 tháng 4 năm 2017}}</ref> tuy đứng hạng thấp nhưng sau đó bài hát đã dần vươn lên #16 vào tháng 8 năm 1986, và tiếp tục lên #5.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.officialcharts.com/charts/singles-chart/19860720/7501/|title=Official Singles Chart Top 100 {{!}} Official Charts Company|website=www.officialcharts.com|language=en|access-date = ngày 3 tháng 4 năm 2017}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://www.officialcharts.com/charts/singles-chart/19860727/7501/|title=Official Singles Chart Top 100 {{!}} Official Charts Company|website=www.officialcharts.com|language=en|access-date = ngày 3 tháng 4 năm 2017}}</ref> Sang tuần tiếp theo, "So Macho" đạt đỉnh #2, trở thành đĩa đơn lọt top 3 đầu tiên của ca sĩ.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.worldcharts.co.uk/chartfeatures/uk2/uk80.htm|title=UK Number 2 Hits 1980s – World Charts|website=www.worldcharts.co.uk|access-date = ngày 3 tháng 4 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích báo|url=http://www.mirror.co.uk/3am/celebrity-news/sinitta-top-10-things-you-193592|title=Sinitta: Top 10 things you need to know about the Dancing On Ice star|last=Mirror.co.uk|date = ngày 8 tháng 1 năm 2010 |work=mirror|access-date = ngày 3 tháng 4 năm 2017}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://www.britishchartsingles.com/index.php/2016/08/24/so-macho-cruising-sinitta/|title=So Macho / Cruising – Sinitta {{!}} British Chart Singles|website=www.britishchartsingles.com|language=en|access-date=ngày 3 tháng 4 năm 2017}}{{Liên kết hỏng|date=2023-03-03 |bot=InternetArchiveBot }}</ref> Ca khúc trụ top 15 trong sáu tuần liên tục tại Anh Quốc cũng như lọt top 20 tại Thụy Điển, Úc và Áo. "So Macho" trở thành ca khúc có thứ hạng cao nhất trong sự nghiệp của Sinitta. Tuy vậy, đĩa đơn "[[Feels Like the First Time (bài hát của Sinitta)|Feels Like the First Time]]" tiếp theo đó chỉ đứng hạng 45 tại Anh. Năm 1987, cô phát hành đĩa đơn "[[Toy Boy (bài hát)|Toy Boy]]". Bài hát ra mắt ở #41 rồi sau đó tiến lên #4 trên UK Single Chart và trụ hạng được ba tuần.<ref name="officialcharts.com">{{Chú thích web|url=http://www.officialcharts.com/charts/singles-chart/19870816/7501/|title=Official Singles Chart Top 100 {{!}} Official Charts Company|website=www.officialcharts.com|language=en|access-date = ngày 3 tháng 4 năm 2017}}</ref><ref name="officialcharts.com"/><ref>{{Chú thích web|url=http://www.officialcharts.com/charts/singles-chart/19870823/7501/|title=Official Singles Chart Top 100 {{!}} Official Charts Company|website=www.officialcharts.com|language=en|access-date = ngày 3 tháng 4 năm 2017}}</ref> Tổng cộng, đĩa đơn nằm trong top 20 được tám tuần. Đĩa đơn cũng đạt #3 tại Thụy Sĩ, và vươn lên top 15 tại Ireland, Bỉ, Thụy Điển, Phần Lan và Đức. Sinitta ra mắt đĩa đơn nối tiếp, "[[GTO (bài hát của Sinitta)|GTO]]", ca khúc đạt được #15 tại Anh.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.officialcharts.com/charts/singles-chart/19880110/7501/|title=Official Singles Chart Top 100 {{!}} Official Charts Company|website=www.officialcharts.com|language=en|access-date = ngày 3 tháng 4 năm 2017}}</ref> "GTO" là đĩa đơn đạt hạng ba đầu tiên của cô tại Tây Ban Nha, ở các quốc gia khác, đĩa đơn đạt #9 tại Na Uy, #11 tại Thụy Sĩ và #13 tại Ireland. Ngày 26 tháng 12 năm 1987, Sinitta phát hành album phòng thu đầu tay "[[Sinitta!]]", lần lượt đạt #34 và #69 trên bảng các xếp hạng album của Anh<ref>{{Chú thích web|url=http://www.officialcharts.com/charts/albums-chart/19880501/7502/|title=Official Albums Chart Top 100 {{!}} Official Charts Company|website=www.officialcharts.com|language=en|access-date = ngày 3 tháng 4 năm 2017}}</ref> và Úc. Đĩa đơn "[[Cross My Broken Heart (bài hát của Sinitta)|Cross My Broken Heart]]" từ album lần lượt đạt #6 và #7 tại Anh và Ireland. Tại Tây Ban Nha, đĩa đơn đạt #12, trở thành bài hát nằm trong top 15 thứ hai của cô ở nước này. Năm 1988, đĩa đơn "[[I Don't Believe In Miracles]]" của cô đạt #22 trên bảng xếp hạng tại Anh. === 1989 – 1990: Wicked và Right Back Where We Started From === Album phòng thu thứ hai, "[[Wicked (album của Sinitta)|Wicked]]" được ê-kíp sản xuất của cô phát hành vào ngày 18 tháng 10 năm 1989. Đĩa đơn "[[Right Back Where We Started From]]" từ album ra mắt ở #19 và sau đó vươn lên #6 trên bảng xếp hạng tại Anh.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.officialcharts.com/charts/singles-chart/19890528/7501/|title=Official Singles Chart Top 100 {{!}} Official Charts Company|website=www.officialcharts.com|language=en|access-date = ngày 3 tháng 4 năm 2017}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://www.officialcharts.com/charts/singles-chart/19890604/7501/|title=Official Singles Chart Top 100 {{!}} Official Charts Company|website=www.officialcharts.com|language=en|access-date = ngày 3 tháng 4 năm 2017}}</ref> Trong hai tuần tiếp theo, bài hát giữ vị trí #4<ref>{{Chú thích web|url=http://www.officialcharts.com/charts/singles-chart/19890618/7501/|title=Official Singles Chart Top 100 {{!}} Official Charts Company|website=www.officialcharts.com|language=en|access-date = ngày 3 tháng 4 năm 2017}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://www.officialcharts.com/charts/singles-chart/19890611/7501/|title=Official Singles Chart Top 100 {{!}} Official Charts Company|website=www.officialcharts.com|language=en|access-date = ngày 3 tháng 4 năm 2017}}</ref>; bốn tuần sau nữa, bài hát trụ trong top 30. Trên toàn châu Âu, đĩa đơn đạt #7 tại Phần Lan và nằm trong top 25 tại Đan Mạch, Tây Ban Nha và Đức. Ở khu vực châu Úc, "Right Back Where We Started From" đạt #7 tại Úc và #2 tại New Zealand, trở thành đĩa đơn xếp hạng cao nhất của nữ ca sĩ tại hai quốc gia này. Ca khúc còn đạt thành công khi lọt vào bảng xếp hạng cuối năm của các nước: #45 tại Úc, #38 tại New Zealand và #49 tại Anh.<ref>{{Chú thích web|url=http://australian-charts.com/forum.asp?todo=viewthread&id=40275|title=australian-charts.com – Forum – Top 100 End of Year AMR Charts – 1980s (ARIA Charts: Special Occasion Charts)|date = ngày 6 tháng 10 năm 2014 |access-date = ngày 3 tháng 4 năm 2017 |url-status=bot: unknown|archiveurl=https://web.archive.org/web/20141006134948/http://australian-charts.com/forum.asp?todo=viewthread&id=40275|archivedate=ngày 6 tháng 10 năm 2014|df=}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://www.uk-charts.top-source.info/top-100-1989.shtml|title=Top 100 1989 – UK Music Charts|website=www.uk-charts.top-source.info|access-date = ngày 3 tháng 4 năm 2017}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://nztop40.co.nz/chart/?chart=3878|title=The Official New Zealand Music Chart|website=THE OFFICIAL NZ MUSIC CHART|language=en|access-date = ngày 3 tháng 4 năm 2017}}</ref> Đĩa đơn kế tiếp, "[[Love On a Mountain Top]]", đạt #20 tại Anh và #81 tại Úc.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.officialcharts.com/charts/singles-chart/19891015/7501/|title=Official Singles Chart Top 100 {{!}} Official Charts Company|website=www.officialcharts.com|language=en|access-date = ngày 3 tháng 4 năm 2017}}</ref> Năm 1990, Sinitta phát hành đĩa đơn "Hitchin' a Ride", một bài thu âm lại (cover) từ bản gốc của nhóm [[Vanity Fare]]. Ca khúc không được quảng bá rộng rãi nhưng vẫn vươn lên hạng 20 trên bảng xếp hạng của Anh. === 1992 – 1997: Shame Shame Shame và Naughty Naughty === Tháng 7 năm 1992, bản cover bài "[[Shame, Shame, Shame (bài hát của Shirley & Company)|Shame Shame Shame]]" (1974) của Sinitta ra mắt tại #31 trên bảng xếp hạng tại Anh Quốc,<ref>{{Chú thích web|url=http://www.officialcharts.com/charts/singles-chart/19920628/7501/|title=Official Singles Chart Top 75 {{!}} Official Charts Company|website=www.officialcharts.com|language=en|access-date = ngày 3 tháng 4 năm 2017}}</ref> đĩa đơn sau đó đạt vị trí cao nhất #28.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.officialcharts.com/charts/singles-chart/19920705/7501/|title=Official Singles Chart Top 75 {{!}} Official Charts Company|website=www.officialcharts.com|language=en|access-date = ngày 3 tháng 4 năm 2017}}</ref> Tháng 4 năm 1993, Sinitta phát hành đĩa đơn "The Supreme" nhưng chỉ đạt #49 tại Anh.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.officialcharts.com/charts/singles-chart/19930411/7501/|title=Official Singles Chart Top 75 {{!}} Official Charts Company|website=www.officialcharts.com|language=en|access-date = ngày 3 tháng 4 năm 2017}}</ref> Năm 1995, Sinitta công bố "[[Naughty Naughty (album)|Naughty Naughty]]", album duy nhất mà cô phát hành tại châu Á.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.discogs.com/Sinitta-Naughty-Naughty/release/1720626|title=Sinitta – Naughty Naughty|website=Discogs|language=en|access-date = ngày 3 tháng 4 năm 2017}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://soft-hotel.ru/simon-cowell-and-sinitta-dating-11138.html|title=Simon Cowell and Sinitta Dating|last=|first=|date=|website=|access-date =}}{{Liên kết hỏng|date = ngày 1 tháng 7 năm 2021 |bot=InternetArchiveBot }}</ref> Năm 1997, cô thay thế [[Irene Cara]] đi diễn chung với các ca sĩ [[Sonia (ca sĩ)|Sonia]] và [[Luke Goss]] (từ ban nhạc [[Bros]]) trong buổi hòa nhạc pop và rock "What a Feeling''"''.<ref name="Bubble">{{chú thích web|url=http://www.thebubbleburst.co.uk/bb.php?entry=Sinitta|title=Sinitta: Did she ever find her "Toy Boy"?|publisher=The Bubble Burst|ngày truy cập=2017-10-09|archive-date=2010-01-14|archive-url=https://web.archive.org/web/20100114185145/http://www.thebubbleburst.co.uk/bb.php?entry=Sinitta|url-status=dead}}</ref> === 2004 – 2016: The X Factor và các hoạt động truyền hình === Sinitta có tham gia vào cuộc thi tìm kiếm tài năng âm nhạc [[Nhân tố bí ẩn|The X Factor]] (phiên bản Anh) với tư cách trợ lý giám khảo của [[Simon Cowell]]. Năm 2004, ở mùa đầu tiên, cô tư vấn cho Simon để tìm ra ba tiết mục vào vòng chung kết, trong đó có quán quân [[Steve Brookstein]].<ref name=":0">{{Citation|last=Thornton|first=Kate|title=Judges' Houses|date = ngày 16 tháng 10 năm 2004 |url=http://www.imdb.com/title/tt3467868/?ref_=nm_flmg_slf_151|last2=Cowell|last3=Osbourne|last4=Walsh|first2=Simon|first3=Sharon|first4=Louis|access-date = ngày 3 tháng 4 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích báo|url=https://www.theguardian.com/tv-and-radio/2014/dec/05/steve-brookstein-x-factor-interview-simon-cowell-is-irrelevant|title=Steve Brookstein, The X Factor’s first winner: ‘Simon Cowell is irrelevant’|last=Aitkenhead|first=Decca|date = ngày 5 tháng 12 năm 2014 |work=The Guardian|access-date = ngày 6 tháng 4 năm 2017 |language=en|issn=0261-3077}}</ref> Năm 2005, Sinitta tiếp tục giúp Simon chọn ra ba nhóm nhạc vào chung kết. Năm 2006, Sinitta tư vấn cho ông để chon ra quán quân [[Leona Lewis]], một trong những thí sinh nổi bật bước ra từ cuộc thi.<ref name=":1">{{chú thích báo|url=http://www.mirror.co.uk/tv/tv-news/sinitta-fears-simon-cowell-dumped-8576838|title=Has Simon Cowell dumped best pal Sinitta from X Factor? She's fears so|last=Yaqoob|first=Janine|date = ngày 6 tháng 8 năm 2016 |work=mirror|access-date = ngày 3 tháng 4 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích báo|url=http://www.digitalspy.com/tv/the-x-factor/feature/a669626/the-x-factors-5-biggest-selling-acts-ever-little-mix-and-one-direction-battle-for-chart-supremacy/|title=The X Factor's 5 biggest selling acts|date = ngày 25 tháng 9 năm 2015 |work=Digital Spy|access-date = ngày 6 tháng 4 năm 2017 |language=en}}</ref><ref>{{chú thích báo|url=http://www.officialcharts.com/chart-news/whos-the-biggest-x-factor-star-of-them-all__16444/|title=Who's the biggest X Factor star of them all? We count up the stats and crown the REAL winner|access-date = ngày 6 tháng 4 năm 2017 |language=en}}</ref> Năm 2007, Sinitta làm giám khảo cho chương trình "[[Grease Is the Word]]" của đài ITV.<ref name=":2">{{Citation|last=Ball|first=Zoë|title=Grease Is the Word|date = ngày 7 tháng 4 năm 2007 |url=http://www.imdb.com/title/tt0996579/?ref_=nm_flmg_slf_51|last2=Friedman|last3=Gest|last4=Ian|first2=Brian|first3=David|first4=David|access-date = ngày 4 tháng 4 năm 2017}}</ref><ref name=":3">{{Chú thích web|url=http://www.thisistheatre.com/greasethemusical/greaseistheword.html|title=Grease is the Word ITV – Choosing who will play Sandy and Danny|website=www.thisistheatre.com|access-date = ngày 4 tháng 4 năm 2017}}</ref><ref name=":4">{{Citation|last=Erith and District Swimming Club|title=Grease Is The Word Final 2007 Edited Highlights|date = ngày 27 tháng 8 năm 2016 |url=https://www.youtube.com/watch?v=W8ue8lDR300|access-date = ngày 4 tháng 4 năm 2017}}</ref> Năm 2008 Sinitta tiếp tục tham gia vào talkshow "[[Loose Women]]".<ref>{{chú thích báo|url=http://www.mirror.co.uk/3am/celebrity-news/x-factors-sinitta-on-ex-simon-351552|title=X Factor's Sinitta on ex Simon Cowell, bitching behind the scenes and her husband living in Hong Kong|last=Mirror.co.uk|date = ngày 24 tháng 10 năm 2008 |work=mirror|access-date = ngày 6 tháng 4 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích báo|url=https://forums.digitalspy.com/discussion/778156/sinitta-the-new-loose-woman/p2|title=Sinitta the new Loose Woman – Page 2|work=Digital Spy|access-date = ngày 6 tháng 4 năm 2017}}</ref><ref>{{Citation|last=Brambles|first=Jackie|title=Episode #12.151|date = ngày 10 tháng 4 năm 2008 |url=http://www.imdb.com/title/tt1216862/?ref_=nm_flmg_slf_371|last2=Malone|last3=McGiffin|last4=McDonald|first2=Sinitta Renet|first3=Carol|first4=Jane|access-date = ngày 6 tháng 4 năm 2017}}</ref> Năm 2009, nữ ca sĩ tái hợp X Factor và chọn được nam ca sĩ [[Olly Murs]]. Đến năm 2010, Sinitta cùng Simon khai phá tiềm năng ban nhạc [[One Direction]], nhóm thí sinh thành công nhất sau cuộc thi từ trước đến nay.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.theverge.com/2016/12/13/13937688/one-direction-one-year-hiatus-anniversary-social-media-blogging|title=How One Direction stayed the world’s biggest band even after it stopped existing|date = ngày 13 tháng 12 năm 2016 |website=The Verge|access-date = ngày 6 tháng 4 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích báo|url=http://www.mirror.co.uk/tv/tv-news/best-ever-x-factor-contestants-7343129|title=The best ever X Factor contestants – where are they now?|last=Smith|first=Mikey|date = ngày 10 tháng 2 năm 2016 |work=mirror|access-date = ngày 6 tháng 4 năm 2017}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://metro.co.uk/2010/12/12/x-factor-final-one-direction-booted-off-rebecca-and-matt-left-610640/|title=X Factor final: One Direction booted off, Rebecca and Matt left|last=metrowebukmetro|date = ngày 12 tháng 12 năm 2010 |website=Metro|access-date = ngày 4 tháng 4 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích báo|url=http://www.walesonline.co.uk/lifestyle/showbiz/one-direction-biggest-winners-x-2013157|title=One Direction the biggest winners from X Factor – despite coming third|last=WalesOnline|date = ngày 7 tháng 12 năm 2012 |work=walesonline|access-date = ngày 4 tháng 4 năm 2017}}</ref> Năm 2016, Sinitta góp mặt trong chương trình truyền hình thực tế "[[Ant & Dec's Saturday Night Takeaway]]".<ref>{{chú thích báo|url=http://www.radiotimes.com/news/2016-02-26/sinitta-in-a-leaf-bikini-steals-the-show-in-who-shot-simon-cowell-sketch|title=Sinitta in a leaf bikini steals the show in Who Shot Simon Cowell? sketch|work=RadioTimes|access-date = ngày 4 tháng 4 năm 2017 |language=en}}</ref><ref>{{chú thích báo|url=https://twitter.com/sinittaofficial/status/703223898511429633|title=Sinitta 19 on Twitter|work=Twitter|access-date = ngày 4 tháng 4 năm 2017 |language=en}}</ref><ref>{{chú thích báo|url=http://www.digitalspy.com/tv/news/a784810/see-funny-ant-decs-saturday-night-takeaway-pictures-who-shot-simon-cowell-meet-the-usual-suspects/|title=Who shot Simon Cowell in Ant & Dec's funny skit?|date = ngày 26 tháng 2 năm 2016 |work=Digital Spy|access-date = ngày 4 tháng 4 năm 2017 |language=en}}</ref> Cũng vào thời điểm này, cô trở thành dẫn chương trình cho talkshow "[[Up Late with Rylan]]".<ref>{{chú thích báo|url=http://sinitta.com/portfolio/up-late-with-rylan/|title=Up Late with Rylan|work=Sinitta|access-date =ngày 4 tháng 4 năm 2017|language=en|archive-date = ngày 20 tháng 5 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20170520184459/http://sinitta.com/portfolio/up-late-with-rylan/}}</ref><ref>{{chú thích báo|url=https://www.unrealitytv.co.uk/tv/late-rylan-may-16-tonights-show-emilia-fox-jess-wright-sinitta/|title=Up Late With Rylan (May 16): Who is on tonight’s show? Emilia Fox, Jess Wright, Sinitta & more…|date=ngày 16 tháng 5 năm 2016|work=Unreality TV|access-date =ngày 4 tháng 4 năm 2017|language=en|archive-date = ngày 4 tháng 4 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20170404215820/https://www.unrealitytv.co.uk/tv/late-rylan-may-16-tonights-show-emilia-fox-jess-wright-sinitta/}}</ref> Cô còn tham gia thi đấu trong cuộc thi đầu bếp [[MasterChef]] phiên bản người nổi tiếng (Celebrity Masterchef) tuy rằng bị loại sớm ở Tuần 1.<ref>{{chú thích báo|url=http://www.standard.co.uk/stayingin/tvfilm/celebrity-masterchef-2016-sinitta-booted-off-after-greg-wallace-left-terrified-by-raw-meat-dishes-a3279076.html|title=Sinitta eliminated from Celebrity MasterChef after serving raw meat|date = ngày 23 tháng 6 năm 2016 |work=Evening Standard|access-date = ngày 4 tháng 4 năm 2017 |language=en}}</ref><ref>{{chú thích báo|url=http://www.telegraph.co.uk/food-and-drink/news/celebrity-masterchef-2016-the-full-line-up-revealed/sinitta/|title=Who is on Celebrity MasterChef 2016? The full line-up and verdict so far|work=The Telegraph|access-date = ngày 4 tháng 4 năm 2017 |language=en}}</ref> === 2017: Tin đồn quay lại The X Factor === Năm 2017, có tin đồn rằng Sinitta sẽ quay lại [[Nhân tố bí ẩn|The X Factor]] phiên bản Anh Quốc.<ref>{{chú thích báo|url=http://sinitta.com/portfolio/sinitta-as-mermaid-on-factor-2017/|title=Sinitta As Mermaid on XFactor 2017?|work=Sinitta|access-date =ngày 6 tháng 4 năm 2017|language=en|archive-date = ngày 21 tháng 5 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20170521175037/http://sinitta.com/portfolio/sinitta-as-mermaid-on-factor-2017/}}</ref> == Danh sách album và bài hát == ;Album phòng thu * 1987: ''[[Sinitta!]]'' * 1989: ''[[Wicked (album của Sinitta)|Wicked]]'' * 1995: ''[[Naughty Naughty (album)|Naughty Naughty]]'' == Chú thích == {{tham khảo|30em}} == Liên kết ngoài == {{Thể loại Commons}}{{wikiquote}} * [http://www.sinitta.com Trang web chính thức của Sinitta] * {{IMDb name|0719478}} {{Authority control}} [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Nữ ca sĩ Mỹ]] [[Thể loại:Sinh thế kỷ 20]] [[Thể loại:Nhạc sĩ nhạc dance Mỹ]] [[Thể loại:Ca sĩ nhạc pop Mỹ]] [[Thể loại:Sinh năm 1968]] 4v8iud6kjlgmey7nzm8c60q8p6bqlj1 Khiêu dâm hardcore 0 7640304 66332487 64832776 2021-10-13T06:53:52Z Baoothersks 593120 wikitext text/x-wiki [[Hình:Porn Set 5.jpg|thumb|Hình ảnh trường quay phim khiêu dâm]] '''Khiêu dâm hardcore''', hoặc '''hardcore porn''', là hình ảnh chụp tĩnh hoặc cảnh quay video chứa các hình thức [[khiêu dâm]] rõ ràng, phổ biến nhất bao gồm việc miêu tả hành vi tình dục như giao hợp [[Quan hệ tình dục|qua âm hộ]], [[Tình dục hậu môn|hậu môn]] hoặc đường miệng, [[liếm âm hộ]], [[liếm dương vật]], móc ngón tay, [[liếm hậu môn]], [[xuất tinh]], và [[Ái vật|các trò chơi ái vật]]. Khiêu dâm hardcore thường ở dạng hình chụp, thường được hiển thị trong các [[tạp chí]] hoặc trên [[Internet]], hoặc ở dạng [[Điện ảnh|phim]] và phim hoạt họa. Kể từ những năm 1990 khiêu dâm hardcore được phân phối rộng rãi trên Internet.{{cần dẫn nguồn}} ==Tham khảo== {{Không nguồn gốc}} {{tham khảo|30em}} == Đọc thêm == * O'Toole, L. (1998). ''Pornocopia: Porn, Sex, Technology and Desire''. London: Serpent's Tail. {{ISBN|1-85242-395-1}}. {{Thể loại phim}} {{sơ khai}} [[Thể loại:Khiêu dâm theo thể loại]] 8tknhd0px410o59dkdji3cee6urao0y Pentanema vestita 0 7640320 31854000 2017-10-09T04:36:42Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Pentanema vestita]] thành [[Pentanema vestitum]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Pentanema vestitum]] mpc685b2j5w9sc1slqej07wxbgg8pkt Peperomia occultum 0 7640407 31854240 2017-10-09T04:41:39Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Peperomia occultum]] thành [[Peperomia occulta]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Peperomia occulta]] cwnuwbfuxffwocpslv6sb09myp3r6gm Songkram Nang Ngarm 0 7640454 31854366 2017-10-09T04:44:12Z Dattuannguyen94 499639 Dattuannguyen94 đã đổi [[Songkram Nang Ngarm]] thành [[Cuộc chiến sắc đẹp]]: Thay đổi tên phim phù hợp với wiki tiếng Việt wikitext text/x-wiki #đổi [[Cuộc chiến sắc đẹp]] nzsb2q9oo1mnwv17o8sbgwee7j61tdb Shibukawa Shunkai 0 7640484 70722492 67543494 2023-09-24T07:12:56Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Shibukawa Syunkai from Tenmon-Taii-Roku.jpg|thumb|200px|right|Shibukawa Shunkai]] {{Japanese name|Shibukawa}} {{nihongo|'''Shibukawa Shunkai'''|渋川 春海|extra=[[27 tháng 12]] năm [[1639]] - [[1 tháng 11]] năm [[1715]]|hanviet=Sáp Xuyên Xuân Hải}}, cũng có tên khác là '''Shibukawa Harumi''', '''Yasui Santetsu II''' 二世保井算哲 (Nhị Thế Bảo Tỉnh Toán Triết), và '''Motoi Santetsu''' 保井 算晢 (Bảo Tỉnh Toán Triết), là một học giả và kì thủ cờ vây người Nhật Bản, đồng thời là [[nhà thiên văn học]] chính thức đầu tiên được bổ nhiệm vào thời kỳ [[Edo]]. Ông đã sửa lại loại [[âm dương lịch]] của Trung Quốc theo yêu cầu của chính quyền Mạc phủ, lập ra loại lịch [[lịch Jōkyō|Jōkyō]], được ban hành năm 1684, niên đại [[Jōkyō]] (Trinh Hưởng). Năm 1702, ông đổi tên là ''Shibukawa Sukezaemon Shunkai'', và về hưu vào năm 1711. Trong vai trò một kỳ thủ cờ vây, ông là người có liên quan đến gia tộc Yasui, ban đầu tự gọi mình là Yasui Santetsu II (dựa theo tên người cha). Ông được nhắc tới như một kì thủ với nước khai cuộc vào điểm Tengen (Thiên nguyên) trong cuốn sách ''Tengen e no chōsen'' (Thách thức Thiên nguyên) của Keigo Yamashita.<ref>(天元への挑戦), Published by Kawade in 2000, {{ISBN|978-4309264455}}.</ref> Shibukawa Shunkai (với tên Yasui Santetsu) là nhân vật trung tâm trong bộ phim năm 2012 ''[[Tenchi Meisatsu|Tenchi: Nhà thiên văn học samurai]]'' của đạo diễn [[Takita Yōjirō]].<ref>{{chú thích tạp chí|last=Schilling|first=Mark|date=ngày 14 tháng 9 năm 2012|title=Tenchi Meisatsu (Tenchi: The Samurai Astronomer)|journal=[[The Japan Times]]|url=http://www.japantimes.co.jp/culture/2012/09/14/films/tenchi-meisatsu-tenchi-the-samurai-astronomer/#.UTOuJlc_ryA|access-date=2017-10-09|archive-date=2022-09-22|archive-url=https://web.archive.org/web/20220922011501/https://www.japantimes.co.jp/culture/2012/09/14/films/tenchi-meisatsu-tenchi-the-samurai-astronomer/#.UTOuJlc_ryA}}</ref> == Hình ảnh == <gallery widths="190px" heights="180px" > File:Jokyo-reki.jpg|250px|[[Lịch Jōkyō]] xuất bản năm 1729. Triển lãm tại [[Bảo tàng Khoa học Tự nhiên Quốc gia (Nhật Bản)|Bảo tàng Khoa học Tự nhiên Quốc gia]], [[Tokyo]], [[Nhật Bản]]. File:Tenmon Bunya no Zu by Shibukawa Shunkai in 1677.png|200px|"Tenmon Bunya no Zu", viết bởi Shibukawa Shunkai năm 1677. "Tenmon Bunya no Zu" có nghĩa là biểu đồ sao. File:Terrestrial Globe by Shibukawa Shunkai.jpg|180px|[[Quả địa cầu]] làm từ [[Papier-mâché|giấy bồi]] được tạo ra bởi Shibukawa Shunkai năm 1695. Một trong những [[Vật dụng Văn hóa Trọng yếu (Nhật Bản)|Vật dụng Văn hóa Trọng yếu của Nhật Bản]]. Triển lãm tại [[Bảo tàng Khoa học Tự nhiên Quốc gia (Nhật Bản)|Bảo tàng Khoa học Tự nhiên Quốc gia]], [[Tokyo]], [[Nhật Bản]].<ref>[http://shinkan.kahaku.go.jp/kiosk/nihon_con/S1/KA1-1/english/TAB2/img/M01_08_con.png Papier-mache terrestrial globe - National Museum of Nature and Science]</ref> File:Grave of SHIBUKAWA Shunkai.JPG|180px|Mộ phần của Shunkai tại Tokyo </gallery> ==Tham khảo== {{Thể loại Commons|Shibukawa Shunkai}} {{tham khảo}} {{Authority control}} {{DEFAULTSORT:Shibukawa, Shunkai}} [[Thể loại:Sinh năm 1639]] [[Thể loại:Mất năm 1715]] [[Thể loại:Nhà thiên văn học người Nhật]] [[Thể loại:Khoa học công nghệ thời kỳ Edo]] 6orbys18zmlnxhag0uvoax4j1sjkz54 Bản mẫu:Dự án Quần vợt 10 7640597 67731341 31854749 2021-12-24T17:01:50Z NguoiDungKhongDinhDanh 798851 Sửa bản mẫu cũ wikitext text/x-wiki {{Dự án |tên dự án=Quần vợt |hình đại diện=Tennis Racket and Balls.jpg |liên kết dự án=Wikipedia:Dự án/Quần vợt |bài viết chính=Quần vợt |chất lượng={{{chất lượng|}}} |độ quan trọng={{{độ quan trọng|}}} |trạng thái={{{trạng thái|}}} |hình ảnh={{{hình ảnh|}}} }}<noinclude> {{Tài liệu|content= {{Hướng dẫn sử dụng bản mẫu dự án}} }} </noinclude> 405zjvcq7evfblzwu3yhgvjj81w9nr0 Đồng tính nữ 0 7640711 31855053 2017-10-09T04:58:36Z Tuanminh01 387563 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Người đồng tính nữ]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Người đồng tính nữ]] d8df631oeny24rkbmpgq52xtfnmqe45 Liếm âm hộ 0 7640737 70991159 70488840 2023-12-23T17:34:42Z InternetArchiveBot 686003 Add 1 book for [[Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được]] (20231223sim)) #IABot (v2.0.9.5) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{Giới tính}} [[Tập tin:Wiki-cunnilingus.png|phải|nhỏ|289x289px|Một phụ nữ liếm âm hộ một phụ nữ khác]] '''Liếm âm hộ''' hay còn gọi là '''vét máng''' là một hành vi [[làm tình bằng miệng]] được thực hiện trên [[cơ quan sinh dục]] của phụ nữ ([[âm vật]], các bộ phận khác của [[âm hộ]] hoặc [[âm đạo]]).<ref name="Carroll">{{Chú thích sách|author=Janell L. Carroll|title=Sexuality Now: Embracing Diversity |isbn= 978-0-495-60274-3 |publisher=[[Cengage Learning]] |year=2009 |pages=265–267 |access-date=ngày 29 tháng 8 năm 2013 |url=https://books.google.com/books?id=5f8mQx7ULs4C&pg=PA265}}</ref><ref name="Weiten">{{Chú thích sách|authors= Wayne Weiten, Margaret A. Lloyd, Dana S. Dunn, Elizabeth Yost Hammer |title=Psychology Applied to Modern Life: Adjustment in the 21st century |isbn= 978-0-495-55339-7 |publisher=Cengage Learning |year=2008 |page=422 |access-date=ngày 26 tháng 2 năm 2011 |url=https://books.google.com/books?id=Y6QRJb40C84C&pg=PA422&lpg=PA422}}</ref> Âm vật là bộ phận nhạy cảm về tình dục nhất của bộ phận sinh dục nữ, sự kích thích nó có thể dẫn đến phụ nữ bị kích thích tình dục hoặc đạt [[cực khoái]].<ref name="Ellison">{{Chú thích sách|last=Rodgers|first=Joann Ellison|title=Sex: A Natural History |publisher=[[Macmillan Publishers|Macmillan]] |year=2003 |isbn=0805072810 |pages=92–93 |access-date=ngày 4 tháng 9 năm 2014 |url=https://books.google.com/books?id=eJutAwmKCPEC&pg=PA92}}</ref><ref name="Greenberg">{{Chú thích sách|last=Greenberg |first=Jerrold S. |first2=Clint E. |last2=Bruess |first3=Sarah C |last3=Conklin |title=Exploring the Dimensions of Human Sexuality |publisher=Jones & Bartlett Learning |isbn=978-0-7637-7660-2 |year=2010 |pages=95–96 |access-date=ngày 15 tháng 11 năm 2012 |url=https://books.google.com/books?id=6b36v8JHznIC&pg=PA95}}</ref><ref name="Carroll2">{{Chú thích sách|last=Carroll |first=Janell L.|title=Sexuality Now: Embracing Diversity |publisher=[[Cengage Learning]] |pages=110–111 |year=2012 |access-date=ngày 12 tháng 9 năm 2012 |url=https://books.google.com/books?id=RY0n2CGS5EcC&pg=PT154 |isbn=978-1-111-83581-1}}</ref> Liếm âm hộ có thể gây kích thích tình dục cho người tham gia và có thể được một [[bạn tình]] thực hiện như khúc dạo đầu để tạo ra khoái cảm tình dục trước các hoạt động tình dục khác (như giao hợp [[Quan hệ tình dục|qua âm đạo]] hoặc [[Tình dục hậu môn|qua hậu môn]])<ref name="NHS">{{Chú thích web|url=http://www.nhs.uk/chq/Pages/1685.aspx?CategoryID=118&SubCategoryID=119 |title=What is oral sex? |date=ngày 15 tháng 1 năm 2009 |website=[[NHS Choices]] |publisher=[[National Health Service (England)|NHS]] |archiveurl=https://www.webcitation.org/5stJKU5zL?url=http://www.nhs.uk/chq/Pages/1685.aspx?CategoryID=118&SubCategoryID=119 |archive-date=ngày 20 tháng 9 năm 2010 |url-status=dead}}</ref> hoặc như hành động khiêu dâm và tạo cảm giác gần gũi. Giống như hầu hết các hình thức hoạt động tình dục, hành vi này có thể là một nguy cơ lây nhiễm các [[bệnh lây truyền qua đường tình dục]] (STIs/STDs). Tuy nhiên, nguy cơ lây truyền qua đường miệng, đặc biệt là lây truyền [[HIV]] thấp hơn đáng kể so với quan hệ tình dục qua âm đạo hoặc hậu môn.<ref name="Hales">{{Chú thích sách|author=Dianne Hales |title=An Invitation to Health Brief 2010-2011 |publisher=[[Cengage Learning]] |year=2008 |access-date=ngày 29 tháng 8 năm 2013 |pages=269–271 |isbn= 0495391921 |url=https://books.google.com/books?id=oP91HVIMPRIC&pg=PA269&dq=en&sa=X&ei=FYAfUtb2H4Lo2AXNqoAI&ved=0CF0Q6AEwCDg8#v=onepage&q=&f=false}}</ref><ref name="Alexander">{{Chú thích sách|authors=William Alexander, Helaine Bader, Judith H. LaRosa |title=New Dimensions in Women's Health |isbn =1449683754 |publisher=[[Jones & Bartlett Learning|Jones & Bartlett Publishers]] |year=2011 |page=211 |access-date=ngày 29 tháng 8 năm 2013 |url=https://books.google.com/books?id=GVPHhIM3IZ0C&pg=PA211}}</ref> Tình dục bằng miệng thường được coi là điều cấm kỵ, nhưng hầu hết các quốc gia không có luật cấm việc này. Thông thường, các cặp đôi dị tính không coi việc liếm âm hộ làm mất trinh của một trong hai người bạn đời, trong khi các cặp [[đồng tính nữ]] thường coi nó là một hình thức mất trinh.<ref name="Carpenter">{{Chú thích web|title=Virginity Lost: An Intimate Portrait of First Sexual Experiences |url=https://books.google.com/books?id=6qNCeI2AcY4C&pg=PT11}} và {{Chú thích web|title=Virginity Lost: An Intimate Portrait of First Sexual Experiences |url=https://books.google.com/books?id=6qNCeI2AcY4C&pg=PT11 |pages=47-49}}, đối với trinh tiết ở người nam, làm thế nào những người đồng tính nam và đồng tính nữ xác định mất trinh tiết, và đối với cách mà phần lớn các nhà nghiên cứu và dị tính định nghĩa mất trinh/"trinh tiết kỹ thuật" bằng cách một người có quan hệ tình dục qua âm đạo hay không. {{Chú thích sách|author=Laura M. Carpenter|title=Virginity lost: An Intimate Portrait of First Sexual Experiences |publisher=[[New York University|NYU Press]] |year=2005 |access-date=ngày 9 tháng 10 năm 2011 |pages=295 trang |isbn=0-8147-1652-0 |url=https://books.google.com.vn/books?id=pXXZn_qSoDoC |quote=}}</ref><ref name="Intimate">{{Chú thích sách|authors=Bryan Strong, Christine DeVault, Theodore F. Cohen |title=The Marriage and Family Experience: Intimate Relationship in a Changing Society| publisher= [[Cengage Learning]] |year= 2010 |access-date=ngày 8 tháng 10 năm 2011 |pages=186 |isbn= 0-534-62425-1 |url=https://books.google.com/?id=qjvoSOMB5JMC&pg=PA186|quote=Hầu hết mọi người đồng thuận rằng chúng ta vẫn còn trinh tiết miễn là chúng ta không quan hệ tình dục (âm đạo). Nhưng đôi khi chúng ta nghe người ta nói về 'trinh tiết kỹ thuật' [...] Một dữ liệu đã cho thấy 'một tỷ lệ rất đáng kể thanh thiếu niên đã có kinh nghiệm về quan hệ tình dục bằng miệng, ngay cả khi họ không có quan hệ tình dục, và có thể nghĩ mình vẫn là trinh nữ' [...] Một nghiên cứu khác, đặc biệt là nghiên cứu về mất trinh, báo cáo rằng 35% trinh nữ, được định nghĩa là những người chưa bao giờ giao hợp với âm đạo, dù sao cũng đã tham gia vào một hoặc nhiều hình thức hoạt động tình dục khác giới (chẳng hạn như [[Tình dục bằng miệng]], [[Tình dục hậu môn]], hay [[Tình dục không xâm nhập]]).}}</ref><ref name="Brady">{{Chú thích tạp chí|author1=Sonya S. Brady |author2=Bonnie L. Halpern-Felsher |title=Adolescents' Reported Consequences of Having Oral Sex Versus Vaginal Sex|journal=[[Pediatrics (journal)|Pediatrics]] |year=2007 |volume=119 |issue=2 |pages=229–236 |doi=10.1542/peds.2006-1727 |pmid=17272611}}</ref><ref name="Blank">{{Chú thích sách|first=Hanne|last=Blank|author-link=Hanne Blank|title=Virgin: The Untouched History |publisher= [[Bloomsbury Publishing]] USA |year=2008 |access-date=ngày 8 tháng 10 năm 2011 |page=253 |isbn= 1-59691-011-9 |url=https://books.google.com/?id=V6IPvgFKGFUC&pg=PA253}}</ref> Một số người cũng có thể có những cảm giác tiêu cực hoặc những ức chế tình dục về việc cho hoặc nhận việc liếm âm hộ hoặc có thể từ chối tham gia.<ref name="Carroll"/> ==Thực hiện== [[Tập tin:Detail of Édouard-Henri Avril (23).jpg|thumb|phải|Tranh của [[Édouard-Henri Avril]] mô tả việc liếm âm hộ khi phụ nữ dạng chân hết cỡ.]] Các số liệu thống kê nói chung cho thấy 70-80% phụ nữ đòi hỏi kích thích [[âm vật]] trực tiếp thì mới đạt [[cực khoái]].<ref name="Clitoris">{{Chú thích web|title='I Want a Better Orgasm!' |publisher=[[WebMD]] |access-date=ngày 18 tháng 8 năm 2011 |url=http://www.webmd.com/sex/want-better-orgasms |archiveurl=https://web.archive.org/web/20090113132443/http://www.webmd.com/sex/want-better-orgasms |archive-date=ngày 13 tháng 1 năm 2009}}</ref><ref name="Flaherty">{{Chú thích sách|authors=Joseph A. Flaherty, John Marcell Davis, Philip G. Janicak|title=Psychiatry: Diagnosis & therapy. A Lange clinical manual |url=https://archive.org/details/psychiatrydiagno00flah |isbn= 978-0-8385-1267-8 |publisher=Appleton & Lange |date=1993 |page=[https://archive.org/details/psychiatrydiagno00flah/page/217 217] |quote=Lượng thời gian hưng phấn tình dục cần thiết để đạt cực khoái là khác nhau&nbsp;— và thường dài hơn nhiều&nbsp;— ở nữ hơn là nam; do đó, chỉ 20–30% của phụ nữ đạt được cao trào. Nhiều phụ nữ (70–80%) yêu cầu kích thích âm vật bằng tay...}}</ref><ref name="Kenneth Mah">{{Chú thích tạp chí|first=Kenneth|last=Mah|first2=Yitzchak M|last2=Binik|title=The nature of human orgasm: a critical review of major trends |journal=[[Clinical Psychology Review]] |volume= 21 |issue= 6 |pages=823–856 |date=ngày 7 tháng 1 năm 2001 |pmid= 11497209|doi= 10.1016/S0272-7358(00)00069-6 |quote=Phụ nữ đánh giá kích thích âm vật ít nhất là phần nào quan trọng hơn kích thích âm đạo trong việc đạt được cực khoái; chỉ khoảng 20% cho thấy họ không cần kích thích âm vật kèm theo trong khi giao hợp.}}</ref><ref name="Kammerer-Doak">{{Chú thích tạp chí|first= Dorothy |last= Kammerer-Doak |first2= Rebecca G. |last2= Rogers |title= Female Sexual Function and Dysfunction |url= https://archive.org/details/sim_obstetrics-and-gynecology-clinics-of-north-america_2008-06_35_2/page/169 |journal= Obstetrics and Gynecology Clinics of North America |volume= 35 |issue= 2 |pages= 169–183 |date= June 2008 |pmid= 18486835 |doi= 10.1016/j.ogc.2008.03.006 |quote= Hầu hết phụ nữ báo cáo không có khả năng đạt được cực khoái khi giao hợp âm đạo và yêu cầu kích thích âm vật trực tiếp... Khoảng 20% có cao trào sinh dục...}}</ref> Nghiên cứu của Shere Hite về tình dục của phụ nữ nói chung cho thấy hầu hết phụ nữ đều có thể đạt được cực khoái bằng cách kích thích trực tiếp vào âm vật (bao gồm cả việc kích thích các bộ phận bên ngoài của âm hộ bên cạnh âm vật).<ref name="Hite">{{Chú thích sách|last=Hite |first=Shere |authorlink=Shere Hite |title=The Hite Report: A Nationwide Study of Female Sexuality |publisher=[[Seven Stories Press]] |year=2003 |location=New York, NY |pages=512 trang |isbn=978-1-58322-569-1 |access-date=ngày 2 tháng 3 năm 2012 |url=https://books.google.com/?id=s3OZaVn2wfkC&lpg=PP1&dq=The%20Hite%20Report%3A%20a%20Nationwide%20Study%20of%20Female%20Sexuality&pg=PP1}}</ref> Một người thực hiện liếm âm hộ được gọi là người cho và người kia là người nhận. Trong suốt quá trình hoạt động, người nữ nhận có thể dùng ngón tay để mở rộng [[môi lớn]] [[âm đạo]] để cho lưỡi của [[bạn tình]] kích thích âm vật tốt hơn, hoặc phụ nữ có thể vạch môi lớn ra cho bạn tình dễ dàng liếm. Việc dạng chân cũng sẽ mở rộng âm hộ để liếm thuận tiện hơn.<ref name="li">{{Chú thích web|title=How to Perform Cunnilingus |publisher=liveabout.com |access-date=ngày 7 tháng 2 năm 2020 |url=https://www.liveabout.com/how-to-perform-cunnilingus-2982845 |archiveurl=https://web.archive.org/web/20200206141540/https://www.liveabout.com/how-to-perform-cunnilingus-2982845 |archive-date=ngày 7 tháng 2 năm 2020}}</ref><ref name="gq">{{Chú thích web|title=An oral sex refresher course|publisher=gq-magazine.co.uk|access-date=ngày 7 tháng 2 năm 2020|url=https://www.gq-magazine.co.uk/article/gq-sex-and-relationships-good-oral-sex-tips-advice-cunnilingus |archiveurl=https://web.archive.org/web/20200206143043/https://www.gq-magazine.co.uk/article/gq-sex-and-relationships-good-oral-sex-tips-advice-cunnilingus |archive-date=ngày 7 tháng 2 năm 2020}}</ref><ref name="hacker"/><ref name="net"/> Một số sách dạy tình dục đề nghị bắt đầu với sự kích thích nhẹ nhàng, ít tập trung hơn vào vùng âm hộ và vùng bộ phận sinh dục nói chung, với việc sử dụng đầu lưỡi, lưỡi, mũi, cằm, răng và môi để kích thích xung quanh âm vật. Chuyển động có thể chậm hoặc nhanh, thường xuyên hoặc thất thường, thô ráp hoặc mềm mại, tùy theo sở thích của hai người. Có thể dùng lưỡi thọt vào âm đạo, hoặc là nằm hẳn bên trong hoặc di chuyển qua lại. Người liếm cũng có thể tạo ra rung động kích thích bằng cách dùng miệng thổi.<ref name="li"/><ref name="gq"/><ref name="hacker">{{Chú thích web|title=How to Become a Cunnilingus Master |publisher=lifehacker.com |access-date=ngày 7 tháng 2 năm 2020 |url=https://lifehacker.com/how-to-become-a-cunnilingus-master-1710108979 |archiveurl=https://web.archive.org/web/20200206141539/https://lifehacker.com/how-to-become-a-cunnilingus-master-1710108979 |archive-date=ngày 7 tháng 2 năm 2020}}</ref><ref name="net">{{Chú thích web|title=Cunnilingus: how to give (and receive) great oral sex|publisher=netdoctor.co.uk|access-date=ngày 7 tháng 2 năm 2020|url=https://www.netdoctor.co.uk/healthy-living/sex-life/a2300/cunnilingus/ |archiveurl=https://web.archive.org/web/20200206141930/https://www.netdoctor.co.uk/healthy-living/sex-life/a2300/cunnilingus/ |archive-date=ngày 7 tháng 2 năm 2020}}</ref> Liếm âm hộ có thể được kèm theo bằng việc dùng ngón tay kích thích [[âm đạo]] hoặc [[hậu môn]], hoặc bằng cách sử dụng [[đồ chơi tình dục]] nhằm thâm nhập âm đạo, mục tiêu có thể là kích thích vùng [[điểm G]].<ref>{{Chú thích sách|authors=Rathus, Spencer A. |title=Human Sexuality in a World of Diversity |publisher=[[Pearson Education]] |year=2005 |location=Boston: Pearson Allyn and Bacon |pages=124, 226 |isbn=0-205-40615-7 |display-authors=etal}}</ref> Phụ nữ nên thực hiện [[vệ sinh]] cá nhân trước khi thực hiện quan hệ tình dục bằng miệng, vì vệ sinh kém có thể dẫn đến mùi hôi, tích tụ mồ hôi và chất cặn nhỏ (như vụn vải, nước tiểu hoặc máu kinh nguyệt) làm bạn tình có thể cảm thấy khó chịu.<ref>{{Chú thích web|title=HOW TO HAVE ORAL SEX|publisher=avert.org|access-date=ngày 7 tháng 2 năm 2020|url=https://www.avert.org/sex-stis/how-to-have-sex/oral-sex |archiveurl=https://web.archive.org/web/20191022072720/https://www.avert.org/sex-stis/how-to-have-sex/oral-sex |archive-date=ngày 7 tháng 2 năm 2020}}</ref> Một số phụ nữ cạo hoặc cắt lông mu, điều này có thể làm tăng thêm thiện cảm tình dục khi được liếm âm hộ.<ref>{{Chú thích web|title=''Modification of Pubic Hair''|publisher=sexinfo.soc.ucsb.edu|access-date=ngày 7 tháng 2 năm 2020|url=http://www.soc.ucsb.edu/sexinfo/article/modification-pubic-hair|archiveurl=https://web.archive.org/web/20180724030444/http://www.soc.ucsb.edu/sexinfo/article/modification-pubic-hair|archive-date=2018-07-24}}</ref><ref name="RowenGaither2016">{{Chú thích tạp chí|last1=Rowen|first1=Tami S.|last2=Gaither|first2=Thomas W.|last3=Awad|first3=Mohannad A.|last4=Osterberg|first4=E. Charles|last5=Shindel|first5=Alan W.|last6=Breyer|first6=Benjamin N.|title=Pubic Hair Grooming Prevalence and Motivation Among Women in the United States|journal=JAMA Dermatology|volume=152|issue=10|pages=1106–1113|year=2016|issn=2168-6068|doi=10.1001/jamadermatol.2016.2154|pmid=27367465}}</ref> Việc tự liếm âm hộ được thực hiện bởi một phụ nữ trên chính họ, là có thể,<ref>{{Chú thích sách|authors=Robert T. Francoeur và cộng sự |title=The Complete Dictionary of Sexology |url=https://archive.org/details/completedictiona0000unse_w1u0 |publisher=New York: Continuum |year=1995 |location=New York|pages=[https://archive.org/details/completedictiona0000unse_w1u0/page/49 49]|isbn=9780826406729}}</ref> nhưng chỉ dành cho những phụ nữ có khung xương linh hoạt cao, giới hạn chỉ cho những người chuyên tập uốn dẻo.<ref>{{Chú thích sách|authors=Mario Günther-Bruns |title=Sexgott: 1.000 Tabubrüche |publisher=Munich: Heyne |year=2013 |location=Munich |pages=|isbn=9783453602236}}, [https://books.google.com/books?id=K-i2CuvUwNMC&pg=PT10&dq=autocunnilingus&hl=en&sa=X&ei=3i8zUoS0DIjR2AWjrIGoDg&ved=0CFUQ6AEwBzgU#v=onepage&q=autocunnilingus&f=false n. p.] {{de icon}}</ref> <ref>{{Chú thích sách|authors=Eva Christina |title=The Book of Kink: Sex Beyond the Missionary |url=https://archive.org/details/bookofkinksexbey0000chri |publisher=New York: Perigee |year=2011 |location=New York |pages=|isbn=978-0-399-53694-6}}, {{OCLC|706018293}}, [https://books.google.com/books?id=SFcWmcGLXJ4C&pg=PT52&dq=autocunnilingus&hl=en&sa=X&ei=4S4zUsrBLsP8qwGxwICoDw&ved=0CDcQ6AEwAjgK#v=onepage&q=autocunnilingus&f=false n. p.]</ref><ref>{{Chú thích sách|authors=Jesse Bering |title="So Close, and Yet So Far Away: The Contorted History of Autofellatio", in ''Why Is the Penis Shaped Like That?: And Other Reflections on Being Human'' |url=https://archive.org/details/whyispenisshaped0000beri |publisher=New York: [[Scientific American]] / Farrar, Straus, Giroux |year=2012 |location=New York |pages=[https://archive.org/details/whyispenisshaped0000beri/page/11 11]-16|isbn=9780374532925}}, [https://books.google.com/books?id=BO2j5b2hs8IC&pg=PA291&dq=autocunnilingus&hl=en&sa=X&ei=4S4zUsrBLsP8qwGxwICoDw&ved=0CD0Q6AEwAzgK#v=snippet&q=get%20a%20chance%20to%20talk%20about%20auto-cunnilingus&f=false tr. 16].</ref><ref>{{Chú thích sách|authors=Drawing |title=Art of Love: Nearly 100 Sex Positions and Wealth of Illustrated Material from Foreplay to Anatomy |publisher=Mobilereference.com |year=2007 |location=|pages=|isbn=9781605011172}}, [https://books.google.com/books?hl=en&lr=&id=Q384wPT-KFEC&oi=fnd&pg=PT1&dq=autocunnilingus&ots=mF9sEPKyH0&sig=GBftgVHWzhWRZ6ikcE_NT2Bx2Gc#v=onepage&q=autocunnilingus&f=false n.p.]{{Liên kết hỏng|date=2023-06-24 |bot=InternetArchiveBot }}</ref> ==Rủi ro sức khỏe== ===Viêm nhiễm qua đường tình dục=== [[Bệnh Chlamydia|Bệnh chlamydia]], [[Nhiễm virus papilloma ở người|bệnh nhiễm virus papilloma ở người]] (HPV), [[lậu mủ]], mụn rộp, [[viêm gan]] (nhiều loại) và các [[bệnh lây truyền qua đường tình dục]] (STIs/STDs), có thể lây nhiễm thông qua tình dục bằng miệng.<ref name="Hales"/><ref name="WHO">{{Chú thích web|title= Global strategy for the prevention and control of sexually transmitted infections: 2006–2015. Breaking the chain of transmission |publisher= [[World Health Organization]] |year=2007|access-date=ngày 26 tháng 11 năm 2011 |url=http://whqlibdoc.who.int/publications/2007/9789241563475_eng.pdf}}</ref><ref name="CDC">{{Chú thích web|title= Sexually Transmitted Disease Surveillance |publisher= [[Centers for Disease Control and Prevention]] (CDC) |year=2008 |access-date= ngày 6 tháng 12 năm 2011 |url =https://www.cdc.gov/std/stats08/surv2008-Complete.pdf}} hãy xem [https://www.cdc.gov/std/stats08/2008survFactSheet.PDF Fact Sheet]</ref> Bất kỳ trao đổi dịch tình dục nào với một người nhiễm [[HIV]], virus tạo ra bệnh [[HIV/AIDS|AIDS]], đều có rủi ro lây bệnh. Tuy nhiên, nguy cơ nhiễm bệnh lây truyền qua tình dục thường được coi là thấp hơn đáng kể khi quan hệ tình dục bằng miệng so với quan hệ tình dục [[Quan hệ tình dục|qua âm đạo]] hoặc [[Tình dục hậu môn|qua hậu môn]], với lây truyền HIV được coi là nguy cơ thấp nhất khi thực hiện tình dục bằng miệng.<ref name="Hales"/><ref name="Alexander"/><ref name="Pratt">{{Chú thích sách|author=Robert J. Pratt| title = HIV & AIDS: A Foundation for Nursing and Healthcare Practice | publisher = [[CRC Press]]|pages=306| isbn = 0340706392|year=2003| access-date = ngày 21 tháng 8 năm 2013 |url=https://books.google.com/books?id=naSG-2RgRiYC&pg=PA306}}</ref><ref name="Sex and Society">{{Chú thích sách|author=Marshall Cavendish Corporation |title=Sex and Society, Volume 1 |isbn =0761479066 |publisher=Marshall Cavendish Corporation |origyear=2009 |year=2010 |page=61 |access-date=ngày 29 tháng 8 năm 2013 |url=https://books.google.com/books?id=aVDZchwkIMEC&pg=PA61}}</ref> Hơn nữa, nguy cơ lây truyền HIV thông qua việc liếm âm hộ là thấp hơn so với nguy cơ liên quan đến việc [[liếm dương vật]], quan hệ tình dục qua đường âm đạo hoặc qua đường hậu môn.<ref name="Hales"/> Có nguy cơ gia tăng nguy cơ mắc bệnh lây truyền qua đường tình dục nếu người liếm âm hộ tiếp xúc với vết thương trên âm hộ của bạn tình, hoặc nếu người liếm âm hộ có vết thương hoặc vết loét trên miệng hoặc trong miệng hoặc bị chảy máu nướu răng. Đánh răng, dùng chỉ nha khoa cọ răng, súc miệng trước hoặc sau khi liếm âm hộ cũng có thể làm tăng nguy cơ lây truyền, bởi vì tất cả các hoạt động này có thể gây ra những vết xước nhỏ trong miệng.<ref name="CDC, oral sex">{{Chú thích web|title=Oral Sex and HIV Risk |date=June 2009 |access-date=ngày 30 tháng 8 năm 2013 |publisher=[[Centers for Disease Control and Prevention]] (CDC) |url=https://www.cdc.gov/hiv/resources/Factsheets/pdf/oralsex.pdf |url-status=dead|archiveurl=https://web.archive.org/web/20130510210937/http://www.cdc.gov/hiv/resources/Factsheets/pdf/oralsex.pdf |archive-date=ngày 10 tháng 5 năm 2013}}</ref> Những vết thương này, ngay cả khi chúng cực nhỏ, làm tăng khả năng mắc các bệnh lây truyền qua đường tình dục qua đường miệng.<ref name="Hales"/><ref name="Alexander"/> Sự tiếp xúc như vậy cũng có thể dẫn đến nhiều bệnh nhiễm trùng thường gặp hơn từ [[vi khuẩn]] và [[vi rút]] thông thường được tìm thấy trong và xung quanh vùng sinh dục và các dịch tiết ra từ đó. Do những yếu tố nói trên, các trang y tế khuyên nên sử dụng [[Tình dục an toàn|các phương pháp tình dục an toàn]] khi thực hiện liếm âm hộ hoặc được liếm trong khi làm tình với đối tác không rõ ràng về tình trạng bệnh tình dục của họ.<ref name="Hales"/><ref name="Alexander"/><ref name="CDC"/> ===HPV và liên hệ với việc ung thư lưỡi=== Có báo cáo về sự liên hệ giữa [[ung thư lưỡi]] với những người nhiễm virus papilloma ở người.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.oralcancerfoundation.org/hpv/index.htm |title=The HPV Connection |publisher= Oralcancer foundation|url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20140227175640/http://www.oralcancerfoundation.org/hpv/index.htm |archive-date= ngày 27 tháng 2 năm 2014|url-status=dead}}</ref> Một nghiên cứu năm 2005 cho thấy tình dục bằng miệng không có bảo vệ đối với một người bị nhiễm HPV có thể làm tăng nguy cơ ung thư lưỡi. Nghiên cứu cho thấy 36% bệnh nhân ung thư có HPV so với chỉ 1% của nhóm không HPV.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.medindia.net/news/view_news_main.asp?x=5822 |title=Oral Sex Linked To Mouth Cancer Risk |publisher=MedIndia |access-date= ngày 19 tháng 3 năm 2010}}</ref> Một báo cáo năm 2007 cho thấy có [[hệ số tương quan]] giữa ung thư miệng và [[ung thư cổ họng]]. Người ta tin rằng điều này là do sự lây truyền của HPV, một loại virus đã được liên quan đến phần lớn các loại [[ung thư cổ tử cung]] và đã được phát hiện trong mô ung thư cổ họng trong nhiều nghiên cứu. Nghiên cứu kết luận rằng những người có từ một đến năm bạn tình đường miệng trong cuộc đời của họ có nguy cơ mắc ung thư họng gấp đôi so với những người không tham gia vào hoạt động này và những người có nhiều hơn 5 bạn tình đường miệng đã tăng nguy cơ lên tới 250 phần trăm.<ref>{{Chú thích tạp chí|author=D'Souza G |title=Case-control study of human papillomavirus and oropharyngeal cancer |journal=N. Engl. J. Med. |volume=356 |issue=19 |pages=1944–1956 |year=2007 |pmid=17494927 |url=http://content.nejm.org/cgi/pmidlookup?view=short&pmid=17494927&promo=ONFLNS19 |doi=10.1056/NEJMoa065497 |author2=Kreimer AR |author3=Viscidi R |display-authors=3 |last4=Pawlita |first4=Michael |last5=Fakhry |first5=Carole |last6=Koch |first6=Wayne M. |last7=Westra |first7=William H. |last8=Gillison |first8=Maura L.}}</ref><ref>{{Chú thích web|author= Roxanne Khamsi |url= https://www.newscientist.com/article.ns?id=dn11819 |title= Oral sex can cause throat cancer |date=ngày 9 tháng 5 năm 2007 |publisher= Newscientist.com |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20070512180316/https://www.newscientist.com/article.ns?id=dn11819 |archive-date= ngày 7 tháng 2 năm 2020 |access-date= ngày 7 tháng 2 năm 2020}}</ref> ==Quan niệm văn hóa và tôn giáo== [[Tập tin:Achille Devéria erotism.jpg|phải|thumb|289x289px|Một người đàn ông liếm âm hộ một phụ nữ tại một cuộc vui, tranh vẽ của họa sĩ Pháp [[Achille Devéria]]]] [[Tập tin:OttomanCunnilingusOrientalism.jpg|thumb|phải|Một tranh mô tả liếm âm hộ theo phong cách [[Chủ nghĩa Phương Đông]] của [[Achille Devéria]]|252x252px]] Các quan điểm văn hóa về việc liếm âm hộ dao động từ sự ác cảm đến việc đánh giá cao.<ref name="Carroll"/> Nó đã được coi là [[cấm kỵ]] hoặc là chuyện không nên làm ở nhiều nền văn hóa và các vùng của thế giới.<ref name="Carroll"/> Trong [[Lão giáo]] ở [[Trung Quốc]], việc liếm âm hộ được tôn sùng như là một thực hành tâm linh mà được cho là có thể nâng cao [[Tuổi thọ (người)|tuổi thọ]].<ref name="Octavio Paz">Octavio Paz (1969) ''Conjunctions and Disjunctions''; dịch bởi. Helen R. Lane. London: Wildwood House; tr. 97.</ref> Trong văn hóa [[phương Tây]] hiện đại, việc liếm âm hộ là rất phổ biến và được thanh thiếu niên<ref name="lemonick">{{Chú thích báo|last=Lemonick |first=Michael D |url=http://www.time.com/time/magazine/article/0,9171,1106324,00.html |title=A Teen Twist on Sex |work=Time |location=New York |date=ngày 19 tháng 9 năm 2005 |access-date=2017-10-16 |archive-date=2013-08-25 |archive-url=https://web.archive.org/web/20130825221339/http://www.time.com/time/magazine/article/0,9171,1106324,00.html}}</ref> và người lớn thực hiện rộng rãi. Một số người đưa ra nhiều lý do khác nhau cho sự không thích hoặc miễn cưỡng về việc liếm âm hộ của bạn tình, hoặc việc được bạn tình liếm âm hộ của mình. Một số người coi việc liếm âm hộ và các hình thức khác của tình dục bằng miệng như là điều không tự nhiên bởi vì các kiểu tình dục này không dẫn đến việc có con.<ref>{{Chú thích web|last=Buschmiller|first=Rev. Robert|title=Oral Sex in Marriage|url=http://www.presentationministries.com/brochures/OralSex.asp|publisher=Presentation Ministries|access-date=ngày 24 tháng 7 năm 2010|archive-date=2010-11-28|archive-url=https://web.archive.org/web/20101128234524/http://presentationministries.com/brochures/OralSex.asp|url-status=dead}}</ref> Một số nền văn hóa gắn biểu tượng vào các bộ phận khác nhau của cơ thể, khiến một số người tin rằng việc liếm âm hộ là việc làm bẩn thỉu hoặc nhục nhã.<ref>{{Chú thích tạp chí|doi=10.2307/2804438|last=Pina-Cabral|first=Joao de|title=Tamed Violence: Genital Symbolism is Portuguese popular culture|journal=Man|year=1992|volume=28|issue=1|series=N.S|pages=101–120|jstor=2804438}}</ref> Mặc dù mọi người thường cho rằng những hành vi tình dục đồng giới có liên quan tới việc liếm âm hộ đối với tất cả [[Nữ có quan hệ tình dục với nữ|phụ nữ có quan hệ tình dục với phụ nữ]], nhưng một số phụ nữ đồng tính nữ hay lưỡng tính không thích việc liếm âm hộ do không thích trải nghiệm này hoặc do các yếu tố tâm lý hoặc xã hội, chẳng hạn như coi việc này là không sạch sẽ.<ref name="Belge">{{Chú thích web|first=Kathy|last=Belge|title=Do All Lesbians Like Oral Sex?|publisher=[[About.com]]|access-date=ngày 3 tháng 6 năm 2012|url=http://lesbianlife.about.com/od/lesbiansex/f/DoAllLesbiansLikeOral.htm|archive-date=2012-02-09|archive-url=https://web.archive.org/web/20120209022713/http://lesbianlife.about.com/od/lesbiansex/f/DoAllLesbiansLikeOral.htm|url-status=dead}}</ref><ref name="McCormick">{{Chú thích sách|author=Naomi B. McCormick|title=Sexual Salvation: Affirming Women's Sexual Rights and Pleasures|isbn =978-0-275-94359-2|publisher=Greenwood Publishing Group|year=1994|page=207|access-date=ngày 18 tháng 4 năm 2012|url=https://books.google.com/books?id=YChLzwGS_O8C&pg=PA207}}</ref><ref name="Vida">{{Chú thích sách|authors=Ginny Vida, Karol D. Lightner, Tanya Viger |title=The New Our Right to Love: A Lesbian Resource Book |isbn=978-0-684-80682-2 |publisher=Simon and Schuster |year=2010 |page=74 |access-date=ngày 18 tháng 4 năm 2012 |url=https://books.google.com/books?id=SYxivruAN34C&pg=PA74}}</ref><ref name="Bigner">{{Chú thích sách|authors=Jerry J. J. Bigner, Joseph L. L. Wetchler |title=Handbook of LGBT-Affirmative Couple and Family Therapy |isbn =978-1-136-34032-1 |publisher=Routledge |year=2012 |page=102 |access-date=ngày 18 tháng 4 năm 2012 |url=https://books.google.com/books?id=T9-jm3HDM3kC&pg=PA102}}</ref> Những phụ nữ đồng tính nữ hoặc lưỡng tính khác lại tin rằng việc liếm âm hộ là điều cần thiết hoặc là hành vi tình dục đồng tính nữ chủ yếu.<ref name="Vida"/><ref name="Bigner"/> Các cặp đôi đồng tính nữ có khả năng coi sự không thích của người phụ nữ đối với việc liếm âm hộ là một vấn đề nhiều hơn so với các cặp vợ chồng dị tính, và thường thì họ tìm cách trị liệu tâm lý để vượt qua những [[Kiêng tình dục|ức chế tình dục]] liên quan đến việc này.<ref name="Vida"/> Tình dục bằng miệng cũng thường được sử dụng như một cách để bảo vệ [[trinh tiết]], đặc biệt là trong các cặp tình dục khác giới; điều này đôi khi được gọi là ''trinh tiết kỹ thuật'' (bao gồm cả [[Tình dục hậu môn|tình dục qua đường hậu môn]], [[tình dục không xâm nhập|thủ dâm cho nhau]] và các hành vi [[tình dục không xâm nhập]] khác, nhưng loại trừ tình dục giữa dương vật và âm đạo).<ref name="Carpenter"/><ref name="Intimate"/><ref name="Brady"/><ref name="Plummer">{{Chú thích sách|author= Ken Plummer |title= Modern Homosexualities: Fragments of Lesbian and Gay Experiences |publisher= [[Routledge]] |year= 2002 |pages= 187–191 |access-date= ngày 24 tháng 8 năm 2013 |isbn=1134922426 |url=https://books.google.com/books?id=OSO3q4XEfz4C&pg=PA189 |quote=The social construction of 'sex' as vaginal intercourse affects how other forms of sexual activity are evaluated as sexually satisfying or arousing; in some cases whether an activity is seen as a sexual act at all. For example, unless a woman has been penetrated by a man's penis she is still technically a virgin even if she has had lots of sexual experience.}}</ref> Khái niệm "trinh tiết kỹ thuật" hoặc kiêng cữ tình dục bằng cách thực hiện quan hệ tình dục bằng miệng đặc biệt phổ biến ở các thanh thiếu niên, những người có thể sử dụng quan hệ tình dục bằng miệng để tạo ra và duy trì sự thân mật trong khi tránh [[mang thai]].<ref name="Intimate"/><ref name="Brady"/><ref name="CDC, oral sex"/><ref name="Jayson">{{Chú thích báo|first=Sharon|last=Jayson|title='Technical virginity' becomes part of teens' equation |publisher=[[USA Today]] |date=ngày 19 tháng 10 năm 2005 |access-date=ngày 7 tháng 8 năm 2009 |url=https://www.usatoday.com/news/health/2005-10-19-teens-technical-virginity_x.htm}}</ref> Ngược lại, các cặp đồng tính nữ thường coi tình dục bằng miệng hoặc dùng ngón tay kích thích là sự mất trinh, mặc dù các định nghĩa về sự mất trinh cũng khác nhau giữa những người đồng tính nữ.<ref name="Carpenter"/><ref name="Blank"/><ref name="Bouris">{{Chú thích sách|title=The First Time: What Parents and Teenage Girls Should Know about "Losing Your Virginity" |author=Karen Bouris |year=1995 |publisher=[[Red Wheel/Weiser/Conari|Conari Press]] |pages=133–134|isbn=0-943233-93-3|url=https://books.google.com/?id=Id5MVeH_3BoC&pg=PA133&lpg=PA133}}</ref> ===Đạo Hindu=== Nhà sử học tôn giáo Mircea Eliade nói về mong muốn vượt qua tuổi già và cái chết, và đạt được một trạng thái [[Niết-bàn|Niết bàn]], trong việc thực hành [[yoga]] tantra của [[đạo Hindu]]. Trong yoga [[Đát-đặc-la|tantra]], sự duy trì và hấp thu các chất dịch chứa sinh khí của con người cũng được nhấn mạnh và các văn bản [[tiếng Phạn]] cho rằng người nam cần hạn chế tiết [[tinh dịch]] để thoát khỏi quy luật của [[thời gian]] và cái [[chết]].<ref>{{Chú thích sách|url=https://books.google.com.vn/books?id=E1epDwAAQBAJ |title=Yoga, Immortality and Freedom |author=Eliade Mircea |year=1973 |publisher=Princeton: Princeton University Press |pages=267–268|isbn=9780691142036}}, dịch bởi. Willard R. Trask</ref> ===Lão giáo=== Liếm âm hộ được đánh giá rất cao trong [[Lão giáo]]. Hành động liếm âm hộ được cho là làm gia tăng [[tuổi thọ (người)|tuổi thọ]]; việc mất [[tinh dịch]], dịch âm đạo và các chất lỏng trong cơ thể khác được cho là làm giảm thọ. Ngược lại, bằng việc giữ tinh dịch hoặc nuốt các chất tiết ra từ âm đạo, nam và nữ có thể bảo tồn và tăng cường [[khí (triết học)|khí lực]] của họ (bế tinh dưỡng khí).<ref name="Octavio Paz"/> Theo Philip Rawson,<ref name="Octavio Paz"/> những phép ẩn dụ nửa thơ mộng, nửa dược liệu này giải thích sự phổ biến của việc liếm âm hộ: "Liếm âm hộ là một phương pháp tuyệt vời để tiếp thu chất dịch mang nữ tính quý giá". Nhưng lý tưởng Đạo giáo không chỉ là về việc nam giới được làm giàu bằng dịch tiết của nữ giới; người phụ nữ cũng được hưởng lợi từ tương tác với người đàn ông, một đặc điểm đã khiến nhà tội lỗi học Kristofer Schipper tố cáo cuốn cẩm nang cổ xưa về "Nghệ thuật phòng ngủ" như một "loại ma cà rồng nam giới được tôn vinh" không thực sự hoàn toàn là Đạo giáo.<ref>{{Chú thích sách|title=The Taoist Body |url=https://archive.org/details/taoistbody0000schi |author=[[Kristofer Schipper]] |year=1993 |publisher=London: University of California Press |pages=[https://archive.org/details/taoistbody0000schi/page/148 148] |isbn=}}, dịch bởi. Karen C. Duval. Berkeley</ref> Lý tưởng nhất, bằng cách trộn lẫn các chất dịch của cả nam và nữ, Đạo giáo có ý thức hòa giải các mặt đối lập và phục hồi thời điểm thần thoại tồn tại trước khi con người phân chia giới tính, thời gian nguyên thủy của ''khí'' thuở ban đầu.<ref>{{Chú thích sách|title=Encyclopedia of Women and Gender, Two-Volume Set: Sex Similarities and Differences and the Impact of Society on Gender |author=Judith Worell |year=2001 |publisher=Academic Press |isbn=9780122272455 |pages= 298 |url=https://books.google.com.vn/books?id=7SXhBdqejgYC&pg=PA298&lpg=PA298&dq=Taoism+Cunnilingus&source=bl&ots=0OmBxK4U5n&sig=ACfU3U3mOi1QOSIR0ZquBF76mfgp0Jfu9A&hl=vi&sa=X&ved=2ahUKEwi0k6XukL3nAhWRHXAKHXOhClgQ6AEwCnoECBQQAQ#v=onepage&q=Taoism%20Cunnilingus&f=false}}</ref><ref>{{Chú thích sách|title=The Sexual Teachings of the White Tigress: Secrets of the Female Taoist Masters |url=https://books.google.com.vn/books?id=clsoDwAAQBAJ&pg=PT48 |author=Hsi Lai |year=2001 |publisher=Simon and Schuster |isbn=9781594776106}}</ref> ==Xem thêm== * [[Liếm dương vật]] * [[Liếm hậu môn]] * [[69 (tư thế tình dục)]] ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} ==Đọc thêm== * Gershon Legman: ''The Guilt of the Templars''. Basic Books Inc., New York, 1966. * Gershon Legman: ''Rationale of the Dirty Joke: An Analysis of Sexual Humor'', Simon & Schuster, 1968. ==Liên kết ngoài== * [http://health.howstuffworks.com/sexual-health/sexuality/cunnilingus-dictionary.htm Liếm âm hộ - các vấn đề sức khỏe] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20140212025248/http://health.howstuffworks.com/sexual-health/sexuality/cunnilingus-dictionary.htm |date=2014-02-12 }} * [http://cle.ens-lyon.fr/anglais/cunnilingus-rikki-ducornet--232930.kjsp?RH=CDL_ANG110601 Tóm tắt về liếm âm hộ của Rikki Ducornet] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20140714145118/http://cle.ens-lyon.fr/anglais/cunnilingus-rikki-ducornet--232930.kjsp?RH=CDL_ANG110601 |date=2014-07-14 }} {{Tình dục}} {{Từ lóng tình dục}} {{Sao bài viết tốt|phiên bản được chọn=59084188|thời gian=5 tháng 3 năm 2020}} [[Thể loại:Hành vi tính dục]] [[Thể loại:Khiêu dâm bằng miệng]] f3s9llxevx7i2nc1ujqr0fbg1dmkghq Cunnilingus 0 7640745 31855218 31855149 2017-10-09T05:01:50Z Tuanminh01 387563 Đã khóa “[[Cunnilingus]]” ([Sửa đổi=Chỉ cho phép các thành viên tự động xác nhận] (vô thời hạn) [Di chuyển=Chỉ cho phép các thành viên tự động xác nhận] (vô thời hạn)) wikitext text/x-wiki #đổi [[Liếm âm hộ]] phtsnozqaz84b67x6bc6re1zertbf05 Liếm lồn 0 7640795 31860559 31855300 2017-10-09T06:56:47Z Tuanminh01 387563 Đã thay đổi mức khóa của “[[Liếm lồn]]” ([Sửa đổi=Cấm mọi thành viên (trừ bảo quản viên)] (vô thời hạn) [Di chuyển=Cấm mọi thành viên (trừ bảo quản viên)] (vô thời hạn)) wikitext text/x-wiki #đổi [[Liếm âm hộ]] phtsnozqaz84b67x6bc6re1zertbf05 Thể loại:Kiến trúc Việt Nam thời Mạc 14 7641096 31856714 31856119 2017-10-09T05:34:02Z 203.205.34.102 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Nghệ thuật Việt Nam thời Mạc]] [[Thể loại:Kiến trúc cổ Việt Nam]] e9k5a1ejqkmzvrw3m5eo7gj98pf7z78 Pilosella pawlowskiellum 0 7641288 31856658 2017-10-09T05:33:01Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Pilosella pawlowskiellum]] thành [[Pilosella pawlowskiella]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Pilosella pawlowskiella]] rv9wz64zdm5ezzqpquynk7r8sw4n7if Thể loại:Nghệ thuật Việt Nam thời Mạc 14 7641300 64019449 31856691 2020-11-06T18:52:53Z I Love Triệu Đà 214388 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Văn hóa Việt Nam thời Mạc]] [[Thể loại:Nghệ thuật Việt Nam|Mạc]] mmpaho46qunodmk01q57eegig9352in Tập tin:Hai đoạn trong bài Gia Long bị tách rời dù cực kỳ liên quan tới nhau 1.jpg 6 7641306 64065857 64065853 2020-11-20T15:02:22Z Nguyenhai314 726522 /* {{in:filedesc}} */ wikitext text/x-wiki =={{int:filedesc}}== {{Thông tin |Miêu tả = Hai đoạn trong bài Gia Long bị tách rời dù cực kỳ liên quan tới nhau 1 |Nguồn = {{own}} |Ngày = |Tác giả = [[Thành viên:Lão Ngoan Đồng|Lão Ngoan Đồng]] ([[Thảo luận Thành viên:Lão Ngoan Đồng|thảo luận]]) |Phiên bản khác = }} {{pd-self}} {{tập tin đặc thù}} 6w6lgg597l9b530ajkr35flhzvceejc Tập tin:Hai đoạn trong bài Gia Long đang bị tách rời dù có liên quan tới nhau 2.jpg.jpg 6 7641330 64065861 60738477 2020-11-20T15:02:55Z Nguyenhai314 726522 wikitext text/x-wiki == Miêu tả == {{Thông tin |Miêu tả = Hai đoạn trong bài Gia Long đang bị tách rời dù có liên quan tới nhau 2 |Nguồn = {{own}} |Ngày = |Tác giả = [[Thành viên:Lão Ngoan Đồng|Lão Ngoan Đồng]] ([[Thảo luận Thành viên:Lão Ngoan Đồng|thảo luận]]) |Phiên bản khác = }} == Giấy phép == {{PD-self}} {{tập tin đặc thù}} fwznf8wcovj1x9tbbwq6c8zg2j6whzs Bú lồn 0 7641362 31860521 31856878 2017-10-09T06:55:57Z Tuanminh01 387563 Đã thay đổi mức khóa của “[[Bú lồn]]” ([Sửa đổi=Cấm mọi thành viên (trừ bảo quản viên)] (vô thời hạn) [Di chuyển=Cấm mọi thành viên (trừ bảo quản viên)] (vô thời hạn)) wikitext text/x-wiki #đổi [[Liếm âm hộ]] phtsnozqaz84b67x6bc6re1zertbf05 Liếm dương vật 0 7642449 69580096 69501193 2023-01-17T23:14:51Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 0 nguồn và đánh dấu 1 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.3 wikitext text/x-wiki {{Giới tính}} {{Phân biệt|Liếm âm hộ}} [[Tập tin:Wiki-fellatio02.png|nhỏ|Người nữ đang liếm dương vật người nam]] '''Liếm dương vật'''<ref>{{chú thích web|url=http://www.merriam-webster.com/dictionary/fellation |title=fellation |work=[[Merriam-Webster]] |publisher=[[Encyclopædia Britannica, Inc.]] |archiveurl=https://www.webcitation.org/5stJUB0Fm?url=http://www.merriam-webster.com/dictionary/fellation |archive-date = ngày 20 tháng 9 năm 2010 |url-status=dead |df= }}</ref><ref name="BBC">{{chú thích web|url=http://www.bbc.co.uk/radio1/advice/factfile_az/oral_sex |title=Oral Sex |publisher=BBC |work=BBC Advice |archiveurl=https://www.webcitation.org/5stIr6Zvw?url=http://www.bbc.co.uk/radio1/advice/factfile_az/oral_sex |archive-date = ngày 20 tháng 9 năm 2010 |url-status=dead |df= }}</ref> (hay còn có cách gọi khác là '''thổi kèn, blowjob''') là một hành vi [[làm tình bằng miệng]] liên quan đến việc sử dụng [[miệng]] hoặc [[cổ họng]] do một người thực hiện trên [[dương vật người|dương vật]] của người khác hoặc của bản thân (tự liếm dương vật).<ref name="Carroll">{{chú thích sách|author =Janell L. Carroll|title =Sexuality Now: Embracing Diversity|isbn = 978-0-495-60274-3|publisher=[[Cengage Learning]]|year=2009|pages=265–267|access-date =ngày 29 tháng 8 năm 2013|url=https://books.google.com/books?id=5f8mQx7ULs4C&pg=PA265}}</ref><ref name="Weiten">{{chú thích sách|authors = Wayne Weiten, Margaret A. Lloyd, Dana S. Dunn, Elizabeth Yost Hammer|title=Psychology Applied to Modern Life: Adjustment in the 21st century |isbn = 978-0-495-55339-7|publisher=Cengage Learning|year=2008|page=422|access-date =ngày 26 tháng 2 năm 2011|url=https://books.google.com/books?id=Y6QRJb40C84C&pg=PA422&lpg=PA422}}</ref> Việc liếm [[bìu dái]] cũng có thể gọi với cùng thuật ngữ<ref name="Kar">{{chú thích sách|authors=Nilamadhab Kar, Gopal Chandra Kar|title=Comprehensive Textbook of Sexual Medicine|publisher=[[Jaypee Brothers| Jaypee Brothers Publishers]]|pages=106|isbn=8180614050|year=2005|access-date=ngày 12 tháng 9 năm 2013|url=https://books.google.com/books?id=YxcjMPbGHQIC&pg=PA106}}{{Liên kết hỏng|date=2023-01-17 |bot=InternetArchiveBot }}</ref><ref name="Crooks">{{chú thích sách|authors = Robert Crooks, Karla Baur | title = Our Sexuality | publisher = [[Cengage Learning]] | year = 2010 | page = 241 | access-date = ngày 12 tháng 9 năm 2013 |isbn = 0495812943| url = https://books.google.com/books?id=MpRnPtmdRVwC&dq=&source=gbs_navlinks_s|quote=Fellatio (fuh-LAY-shee-oh) is oral stimulation of the penis and scrotum.}}</ref> hoặc bằng các từ ''đá cà, đá bi, mút cà, đá trứng cút.''<ref name="Dalzell">{{chú thích sách |authors=Tom Dalzell, Terry Victor| title = Sex Slang| publisher = [[Psychology Press]]|pages=180|isbn =0203935772|year=2007|access-date = ngày 12 tháng 9 năm 2013 | url =https://books.google.com/books?id=csoUlMw_xnIC&pg=PA180}}</ref> Liếm dương vật có thể gây [[kích thích tình dục]] cho cả hai người tham gia và có thể dẫn đến [[cực khoái]] cho người nhận.<ref name="Carroll" /><ref name="Weiten" /> Nó có thể được [[bạn tình]] thực hiện như là khúc dạo đầu trước các hoạt động tình dục khác (chẳng hạn như quan hệ [[Quan hệ tình dục|qua âm hộ]] hoặc [[Tình dục hậu môn|hậu môn]]),<ref name="Carroll" /><ref name="NHS">{{chú thích web|url=http://www.nhs.uk/chq/Pages/1685.aspx?CategoryID=118&SubCategoryID=119 |title=What is oral sex? |date = ngày 15 tháng 1 năm 2009 |publisher=[[National Health Service (England)|NHS]] |work=[[NHS Choices]] |archiveurl=https://www.webcitation.org/5stJKU5zL?url=http://www.nhs.uk/chq/Pages/1685.aspx?CategoryID=118&SubCategoryID=119 |archive-date = ngày 20 tháng 9 năm 2010 |url-status=dead |df= }}</ref> hoặc như là một hành vi gợi tình và làm tăng cảm giác gần gũi.<ref name="Carroll"/><ref name="Weiten"/> Giống như hầu hết các hình thức [[Hoạt động tình dục của con người|hoạt động tình dục]] khác, hành vi này có thể là một nguy cơ lây nhiễm các [[bệnh lây truyền qua đường tình dục]] (STIs/STDs). Tuy nhiên, nguy cơ lây truyền qua đường miệng, đặc biệt là lây truyền [[HIV]], thấp hơn đáng kể so với quan hệ tình dục qua âm đạo hoặc hậu môn.<ref name="WHO">{{chú thích web| title = Global strategy for the prevention and control of sexually transmitted infections: 2006–2015. Breaking the chain of transmission| publisher = [[World Health Organization]]|year = 2007| access-date =ngày 26 tháng 11 năm 2011|url=http://whqlibdoc.who.int/publications/2007/9789241563475_eng.pdf}}</ref><ref name="Hales">{{chú thích sách|author=Dianne Hales|title=An Invitation to Health Brief 2010-2011| publisher = [[Cengage Learning]]|year = 2008|access-date =ngày 29 tháng 8 năm 2013|pages =269–271| isbn = 0495391921|url=https://books.google.com/books?id=oP91HVIMPRIC&pg=PA269}}</ref><ref name="Alexander">{{chú thích sách|authors=William Alexander, Helaine Bader, Judith H. LaRosa|title=New Dimensions in Women's Health|isbn =1449683754|publisher=[[Jones & Bartlett Learning|Jones & Bartlett Publishers]]|year=2011|page=211|access-date =ngày 29 tháng 8 năm 2013|url=https://books.google.com/books?id=GVPHhIM3IZ0C&pg=PA211}}</ref> Tình dục bằng miệng thường được coi là điều cấm kỵ, nhưng hầu hết các quốc gia không có luật cấm việc này.<ref name="Carroll"/> Mọi người cũng có thể có những cảm giác tiêu cực hoặc ức chế tình dục về việc cho hoặc nhận tình dục bằng miệng; họ có thể từ chối tham gia.<ref name="Carroll"/> Thông thường, người ta không coi các hình thức tình dục bằng miệng như ảnh hưởng đến [[trinh tiết]] của một trong hai người bạn đời, mặc dù ý kiến về vấn đề này khá đa dạng.<ref name="Carpenter">See [https://books.google.com/books?id=6qNCeI2AcY4C&pg=PT11 here] and [https://books.google.com/books?id=pXXZn_qSoDoC&pg=PA48 47-49] for male virginity, how gay and lesbian individuals define virginity loss, and for how the majority of researchers and heterosexuals define virginity loss/"technical virginity" by whether or not a person has engaged in vaginal sex. {{chú thích sách|author=Laura M. Carpenter|title=Virginity lost: An Intimate Portrait of First Sexual Experiences|publisher=[[New York University|NYU Press]]|year = 2005|access-date =ngày 9 tháng 10 năm 2011|pages=295 pages |isbn=0-8147-1652-0|url=https://books.google.com/books?id=pXXZn_qSoDoC&dq=Virginity+Lost:+An+Intimate+Portrait+of+First+Sexual+Experiences&source=gbs_navlinks_s|quote=}}</ref><ref name="Intimate">{{chú thích sách|authors=Bryan Strong, Christine DeVault, Theodore F. Cohen|title=The Marriage and Family Experience: Intimate Relationship in a Changing Society| publisher = [[Cengage Learning]]|year = 2010|access-date =ngày 8 tháng 10 năm 2011 |pages = 186| isbn = 0-534-62425-1|url=https://books.google.com/?id=qjvoSOMB5JMC&pg=PA186|quote=Most people agree that we maintain virginity as long as we refrain from sexual (vaginal) intercourse. But occasionally we hear people speak of 'technical virginity' [...] Data indicate that 'a very significant proportion of teens ha[ve] had experience with oral sex, even if they haven't had sexual intercourse, and may think of themselves as virgins' [...] Other research, especially research looking into virginity loss, reports that 35% of virgins, defined as people who have never engaged in vaginal intercourse, have nonetheless engaged in one or more other forms of heterosexual sexual activity (e.g., oral sex, anal sex, or mutual masturbation).}}</ref><ref name="Brady">{{chú thích tạp chí |author1=Sonya S. Brady |author2=Bonnie L. Halpern-Felsher | title=Adolescents' Reported Consequences of Having Oral Sex Versus Vaginal Sex| journal=[[Pediatrics (journal)|Pediatrics]]| year=2007| volume=119| issue=2| pages=229–236| doi=10.1542/peds.2006-1727|pmid=17272611}}</ref><ref name="Virgin">{{chú thích sách|first=Michael|last=Joseph Gross|title = Like a Virgin|id = 0001-8996|publisher=[[The Advocate]]/Here Publishing|year=2003|pages=44–45|access-date = ngày 13 tháng 3 năm 2011 |url=https://books.google.com/?id=eWQEAAAAMBAJ&pg=PA44}}</ref> == Thực hành == === Tổng quan === [[Tập tin:Édouard-Henri_Avril_(20).jpg|250px|thumb|Tranh minh họa liếm dương vật của [[Édouard-Henri Avril]]]] [[Tập tin:Gay oral sex 2.JPG|250px|thumb|Một người đàn ông đang thực hiện liếm dương vật cho người đàn ông khác]] [[Tập tin:Wiki-dthroat.svg|alt=A women, with the full length of a man's penis inside of her mouth.|thumb|Hình minh họa phụ nữ [[Deep-throating|bú ngập họng]] dương vật người nam giới.]] Một người liếm dương vật người khác có thể được gọi là người cho, người kia là người nhận. Việc liếm dương vật có thể gây kích thích tình dục cho cả hai phía, nam giới thường đạt tới [[cực khoái]] và [[Xuất tinh|xuất ra]] [[tinh dịch]] trong quá trình này.<ref name="Carroll"/><ref name="Weiten"/> Mọi người có thể liếm dương vật như là một màn dạo đầu để kích thích tình dục cho [[bạn tình]] trước khi thực hiện quan hệ tình dục qua đường [[Quan hệ tình dục|âm đạo]] hoặc [[Tình dục hậu môn|hậu môn]], hoặc thực hiện một hành vi tình dục khác,<ref name="Carroll"/><ref name="NHS"/> hoặc họ có thể thực hiện hành vi này như một hình thức gợi tình hoặc tăng cảm giác gần gũi.<ref name="Carroll"/><ref name="Weiten"/> Mặc dù người được liếm dương vật là nam, bạn tình của người đó có thể có bất kỳ giới tính nào.<ref name="SL">{{chú thích web|url=http://www.sex-lexis.com/Sex-Dictionary/irrumatio|title=irrumatio in Sex-Lexis|access-date = ngày 7 tháng 7 năm 2009}}</ref> Điểm thiết yếu của việc bú liếm dương vật đối với người [[bạn tình]] của người đàn ông là đưa dương vật vào [[miệng]], sau đó đưa miệng lên và xuống dương vật theo một nhịp điệu bắt chước các chuyển động đẩy đưa của [[âm đạo]] hoặc [[hậu môn]], với [[nước bọt]] đóng vai trò như một chất bôi trơn và phải cẩn thận không để [[răng]] cắn vào hoặc làm xước dương vật.<ref name="Carroll"/> Người đàn ông được liếm có thể làm giảm nhịp điệu của việc kích thích bằng cách giữ [[đầu]] bạn tình trong hai [[tay]] mình.<ref name="Carroll"/> Người bạn tình cũng có thể thực hiện những động tác khác với dương vật bằng cách ngậm, mút, hôn hoặc đùa nghịch nó với [[lưỡi]] và môi. Việc bú liếm cũng có thể bao gồm kích thích hai bìu của dương vật, với việc liếm, bú hoặc ngậm toàn bộ [[bìu dái]] vào miệng.<ref name="Kar"/><ref name="Crooks"/> Rất khó cho một số người thực hiện việc liếm mút dương vật, do độ nhạy cảm của họ đối với [[phản xạ]] nôn ọe tự nhiên. Những người khác nhau có độ nhạy cảm khác nhau với phản xạ này, nhưng một số người lại học được cách ngăn chặn phản xạ trên. [[Deep-throating|Bú ngập họng]] là một hành động trong đó bạn tình của một người đàn ông đưa toàn bộ dương vật cương cứng vào sâu trong miệng của họ, theo hướng vào thẳng [[cổ họng]]. Có nguồn cho rằng việc nuốt [[tinh dịch]] được nam giới đánh giá cao trên thang điểm gần gũi.<ref>''Men in Love - Men's Sexual Fantasies: The Triumph of Love over Rage'' (1982) by [[Nancy Friday]]. {{ISBN|978-0-440-15903-2}}</ref> Người đàn ông được bú liếm nhận kích thích tình dục trực tiếp, trong khi đối tác có thể thấy hài lòng khi cho anh ta niềm vui. Việc cho và nhận liếm dương vật cùng lúc có thể xảy ra đồng thời ở các tư thế tình dục như [[69 (tư thế tình dục)|69]] và [[Nối vòng (tư thế quan hệ tình dục)|nối vòng]]. Liếm dương vật đôi khi được thực hành khi việc đưa dương vật vào [[âm đạo]] là khó khăn cho bạn tình. Ví dụ, trong thời gian [[Thai nghén|mang thai]] thay vì quan hệ tình dục bằng đường âm đạo, các cặp vợ chồng có thể áp dụng nó để vẫn hoạt động tình dục thân mật mà tránh được những khó khăn của giao hợp qua đường âm đạo trong các giai đoạn cuối của [[Thai nghén|thai kỳ]].<ref>{{chú thích web|url=http://www.babycenter.com/400_is-it-safe-to-swallow-semen-during-pregnancy_510175_1000.bc |title=Is it safe to swallow semen during pregnancy? |publisher=BabyCenter |access-date = ngày 19 tháng 3 năm 2010}}</ref> Có thể có những lý do khác khiến phụ nữ không muốn có [[quan hệ tình dục]] qua đường âm đạo, chẳng hạn như nỗi sợ mất trinh, mang thai,<ref name="Carpenter"/><ref name="Brady"/> hoặc cô ấy đang có [[kinh nguyệt]]. Đối với một số đàn ông có khung xương đủ linh hoạt, kích thước dương vật đủ dài, hoặc kết hợp cả hai, để thực hiện tự bú liếm dương vật của chính mình như là một hình thức [[thủ dâm]]; điều này được gọi là tự liếm dương vật. Rất ít người đàn ông có khung xương đủ linh hoạt và dương vật đủ dài để thực hiện gập người làm việc đó.<ref>Savage, Dan. ''[https://books.google.com/books?id=iWmsV0n0mNYC&pg=PA242&dq=autofellation+and+really&ei=hUEgSvU-hYrKBOq01eYC Savage Love]'', page 242 (Plume 1998).</ref> Tuy nhiên, tính linh hoạt của khung xương có thể tăng lên thông qua các vị trí hỗ trợ trọng lực và việc tập luyện thể chất như [[thể dục dụng cụ]], [[uốn dẻo]], hoặc [[yoga]] có thể giúp một số đàn ông thực hiện được điều này. === Mùi vị === Có ít phụ nữ thích mùi vị của tinh dịch. Tuy nhiên, giống như [[sữa mẹ]], mùi vị tinh dịch có thể thay đổi theo chế độ ăn uống. Có những báo cáo không chính thức rằng ăn nhiều thịt đỏ và khẩu phần bơ sữa có thể làm tinh dịch có [[Vị|vị mặn]]. Có khẳng định là [[măng tây]] đã tạo ra [[Vị|vị đắng]], trong khi [[rau mùi]], [[cần tây]], quế và nhiều loại trái cây (đặc biệt là trái cây nhiệt đới) khiến tinh dịch có [[Vị|vị ngọt]]. Tinh dịch của người nghiện [[rượu]] nặng và người nghiện rượu có khuynh hướng có [[Vị|vị chát]].{{Cần chú thích|date=June 2014}} == Rủi ro sức khỏe == === Nhiễm trùng qua đường tình dục === [[Bệnh Chlamydia|Bệnh chlamydia]], [[Nhiễm virus papilloma ở người|bệnh nhiễm virus papilloma ở người]] (HPV), [[lậu mủ]], herpes, [[viêm gan]] (nhiều loại) và các [[bệnh lây truyền qua đường tình dục]] (STIs/STDs), có thể lây nhiễm thông qua tình dục bằng miệng.<ref name="WHO"/><ref name="Hales"/><ref name="CDC">{{chú thích web| title = Sexually Transmitted Disease Surveillance| publisher = [[Centers for Disease Control and Prevention]] (CDC)| year = 2008| access-date = ngày 6 tháng 12 năm 2011|url =https://www.cdc.gov/std/stats08/surv2008-Complete.pdf}} Also see [https://www.cdc.gov/std/stats08/2008survFactSheet.PDF Fact Sheet]</ref> Bất kỳ trao đổi dịch tình dục nào với một người nhiễm [[HIV]], virut tạo ra bệnh [[HIV/AIDS|AIDS]], đều có rủi ro lây bệnh. Tuy nhiên, nguy cơ nhiễm bệnh lây truyền qua tình dục thường được coi là thấp hơn đáng kể khi quan hệ tình dục bằng miệng so với quan hệ tình dục [[Quan hệ tình dục|qua âm đạo]] hoặc [[Tình dục hậu môn|qua hậu môn]], với lây truyền HIV được coi là nguy cơ thấp nhất khi thực hiện tình dục bằng miệng.<ref name="Hales"/><ref name="Alexander"/><ref name="Pratt">{{chú thích sách |author=Robert J. Pratt| title = HIV & AIDS: A Foundation for Nursing and Healthcare Practice | publisher = [[CRC Press]]|pages=306| isbn = 0340706392|year=2003| access-date = ngày 21 tháng 8 năm 2013 |url=https://books.google.com/books?id=naSG-2RgRiYC&pg=PA306}}</ref><ref name="Sex and Society">{{chú thích sách|author=Marshall Cavendish Corporation|title=Sex and Society, Volume 1|isbn =0761479066|publisher=Marshall Cavendish Corporation|origyear=2009|year=2010|page=61|access-date =ngày 29 tháng 8 năm 2013|url=https://books.google.com/books?id=aVDZchwkIMEC&pg=PA61}}</ref> Có nguy cơ gia tăng nguy cơ mắc [[bệnh lây truyền qua đường tình dục]] nếu người liếm dương vật tiếp xúc với vết thương trên dương vật của bạn tình, hoặc nếu người liếm dương vật có vết thương hoặc vết loét trên [[miệng]] hoặc trong miệng hoặc bị chảy máu nướu răng. Đánh răng, dùng chỉ nha khoa cọ răng, súc miệng trước hoặc sau khi liếm dương vật cũng có thể làm tăng nguy cơ lây truyền, bởi vì tất cả các hoạt động này có thể gây ra những vết xước nhỏ trong miệng.<ref name="CDC, oral sex">{{chú thích web|title=Oral Sex and HIV Risk|date=June 2009|access-date =ngày 30 tháng 8 năm 2013|publisher=[[Centers for Disease Control and Prevention]] (CDC)|url=https://www.cdc.gov/hiv/resources/Factsheets/pdf/oralsex.pdf|url-status=dead|archiveurl=https://web.archive.org/web/20130510210937/http://www.cdc.gov/hiv/resources/Factsheets/pdf/oralsex.pdf|archive-date=ngày 10 tháng 5 năm 2013|df=}}</ref> Những vết thương này, ngay cả khi chúng cực nhỏ, làm tăng khả năng mắc các bệnh lây truyền qua đường tình dục qua đường [[miệng]].<ref name="Hales"/><ref name="Alexander"/> Sự tiếp xúc như vậy cũng có thể dẫn đến nhiều bệnh nhiễm trùng thường gặp hơn từ [[vi khuẩn]] và [[Virus|vi-rút]] thông thường được tìm thấy trong và xung quanh vùng sinh dục và các dịch tiết ra từ đó. Do những yếu tố nói trên, các trang y tế khuyên nên sử dụng [[Tình dục an toàn|các phương pháp tình dục an toàn]] khi thực hiện liếm dương vật hoặc được liếm trong khi làm tình với đối tác không rõ ràng về tình trạng bệnh tình dục của họ.<ref name="Hales"/><ref name="Alexander"/><ref name="CDC"/> === HPV và liên hệ với việc ung thư lưỡi === Có báo cáo về sự liên hệ giữa [[ung thư lưỡi]] với những người nhiễm virus papilloma ở người.<ref>{{chú thích web|url=http://www.oralcancerfoundation.org/hpv/index.htm |title=The HPV Connection |publisher= |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20140227175640/http://www.oralcancerfoundation.org/hpv/index.htm |archive-date = ngày 27 tháng 2 năm 2014 |df= }}</ref> Một nghiên cứu năm 2005 cho thấy tình dục bằng miệng không có bảo vệ đối với một người bị nhiễm HPV có thể làm tăng nguy cơ ung thư lưỡi. Nghiên cứu cho thấy 36% bệnh nhân ung thư có HPV so với chỉ 1% của nhóm không HPV.<ref>{{chú thích web|url=http://www.medindia.net/news/view_news_main.asp?x=5822 |title=Oral Sex Linked To Mouth Cancer Risk |publisher=MedIndia |access-date = ngày 19 tháng 3 năm 2010}}</ref> Một báo cáo năm 2007 cho thấy có [[hệ số tương quan]] giữa ung thư miệng và [[ung thư cổ họng]]. Người ta tin rằng điều này là do sự lây truyền của HPV, một loại virus đã được liên quan đến phần lớn các loại [[ung thư cổ tử cung]] và đã được phát hiện trong mô ung thư cổ họng trong nhiều nghiên cứu. Nghiên cứu kết luận rằng những người có từ một đến năm bạn tình đường miệng trong cuộc đời của họ có nguy cơ mắc ung thư họng gấp đôi so với những người không tham gia vào hoạt động này và những người có nhiều hơn 5 bạn tình đường miệng đã tăng nguy cơ lên tới 250 phần trăm.<ref>{{chú thích tạp chí |author=D'Souza G |title=Case-control study of human papillomavirus and oropharyngeal cancer |journal=N. Engl. J. Med. |volume=356 |issue=19 |pages=1944–1956 |year=2007 |pmid=17494927 |url=http://content.nejm.org/cgi/pmidlookup?view=short&pmid=17494927&promo=ONFLNS19 |doi=10.1056/NEJMoa065497 |author2=Kreimer AR |author3=Viscidi R |display-authors=3 |last4=Pawlita |first4=Michael |last5=Fakhry |first5=Carole |last6=Koch |first6=Wayne M. |last7=Westra |first7=William H. |last8=Gillison |first8=Maura L.}}</ref><ref>Khamsi, Roxanne, [https://www.newscientist.com/article.ns?id=dn11819 "Oral sex can cause throat cancer"] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20070930045811/http://www.newscientist.com/article.ns?id=dn11819 |date=2007-09-30 }}, ''New Scientist'', London, ngày 9 tháng 5 năm 2007.</ref><ref>{{chú thích web |url=https://www.newscientist.com/article.ns?id=dn11819 |title=New Scientist: "Oral sex can cause throat cancer" - ngày 09 tháng 5 năm 2007 |publisher=Newscientist.com |access-date=ngày 19 tháng 3 năm 2010 |archive-date=2007-09-30 |archive-url=https://web.archive.org/web/20070930045811/http://www.newscientist.com/article.ns?id=dn11819 |url-status=dead }}</ref> === Thai nghén và tinh dịch === Liếm dương vật không thể làm [[Thai nghén|có thai]], vì không có cách nào để [[tinh trùng]] qua đường tiêu hóa đi tới [[tử cung]] để thụ tinh cho [[Noãn|trứng.]] Dù sao đi nữa, [[axit]] trong [[dạ dày]] và các [[enzyme tiêu hóa]] trong đường tiêu hóa sẽ phá vỡ và tiêu diệt tinh trùng. Nghiên cứu lâm sàng đã tạm thời cho thấy việc liếm dương vật dẫn đến sự điều hòa miễn dịch,<ref name="bbc">{{chú thích báo|url=http://news.bbc.co.uk/1/hi/health/1803978.stm |title=Sex 'primes woman for sperm'. |publisher=BBC News |date = ngày 6 tháng 2 năm 2002 |access-date = ngày 19 tháng 3 năm 2010}}</ref> cho thấy việc liếm dương vật có thể làm giảm nguy cơ biến chứng trong thời kỳ mang thai. Các biến chứng có thể gây tử vong của [[tiền sản giật]] được quan sát thấy ít xảy ra ở những phụ nữ thường xuyên tham gia liếm dương vật, còn với những người nuốt [[tinh dịch]] của bạn tình thì có ít rủi ro hơn cả.<ref>{{chú thích tạp chí |last=Koelman |year=2000 |title=Correlation between oral sex and a low incidence of preeclampsia: A role for soluble HLA in seminal fluid? |url=https://archive.org/details/sim_journal-of-reproductive-immunology_2000-03_46_2/page/155 |journal=Journal of Reproductive Immunology |volume=46 |pages=155–166 |doi=10.1016/S0165-0378(99)00062-5 |pmid=10706945 |first1=CA |issue=2 |display-authors=etal}}</ref> Kết quả phù hợp với thực tế là tinh dịch chứa [[TGF beta 1|TGF-β1]], việc trao đổi chất này giữa các bạn tình có làm giảm nguy cơ [[tiền sản giật]] với nguyên nhân gây ra là phản ứng [[miễn dịch học]]. Cũng cần chú ý rằng việc liếm dương vật không phải là cách duy nhất để trao đổi TGF-β1.<ref name="bbc" /><ref>Taylor RN (1997) "Review: Immunobiology of preeclampsia" American Journal of Reproductive Immunology Volume 37 pp. 79-86</ref><ref>Chaouat et al., (2005) "Fourth International Workshop on Immunology of Pre-eclampsia, December 2004, Reunion, France" Journal of Reproductive Immunology Volume 67 pp. 103-111</ref> ==Quan niệm văn hóa== ===Nuốt tinh dịch=== Cuối năm 1976, một số bác sĩ đã khuyên phụ nữ mang thai vào những tháng thứ tám và chín không nuốt tinh dịch vì nó gây ra tình trạng sinh non,<ref>{{chú thích sách|title=The Pregnant Couple's Guide to Sex, Romance, and Intimacy|year=2002|url=https://archive.org/details/pregnantcouplesg0000marg|author1=Sandra Margot |author2=Tonianne Robino |isbn=978-0-8065-2323-1|pages=[https://archive.org/details/pregnantcouplesg0000marg/page/122 122]–123}}</ref> mặc dù bây giờ việc nuốt tinh trùng được cho là an toàn cho sản phụ. Nuốt tinh dịch có tầm quan trọng trong một số nền văn hoá trên thế giới. Trong nền văn hoá Baruya, có một nghi thức bí mật trong đó các cậu bé sẽ bú dương vật của những người đàn ông trưởng thành và uống tinh dịch của họ, "nhằm mục đích có thêm nam tính trước hôn nhân".<ref>{{chú thích web |url=http://newleftreview.org/?view=2592 |title=New Left Review - Jack Goody: The Labyrinth of Kinship |access-date = ngày 24 tháng 7 năm 2007}}</ref> Trong cộng đồng [[người Sambia]] ở [[Papua New Guinea]], bắt đầu từ 7 tuổi, tất cả nam giới thường xuyên phải chấp nhận việc được các thanh thiếu niên bú liếm dương vật trong tiến trình trưởng thành của nam giới với sáu giai đoạn, vì người Sambia tin rằng việc nam thiếu niên thường xuyên nuốt tinh trùng người lớn là điều cần thiết để thiếu niên bước vào tuổi dậy thì được trưởng thành về giới tính và nam tính. Đến thời điểm các thiếu niên này bước vào tuổi dậy thì, đến lượt họ lần lượt tham gia vào việc truyền tinh dịch của mình cho những thiếu niên trẻ hơn.<ref>{{chú thích sách | last = Herdt | first = Gilbert | authorlink = Gilbert Herdt | title = Guardians of the Flutes, Vol. 1 | publisher = University of Chicago Press | year = 1994 | isbn = 0-226-32749-3}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://faculty.mdc.edu/jmcnair/Joepages/The%20Sambia.htm |title=Intro to Cultural Anthropology: The Sambia |publisher=Faculty.mdc.edu |date = ngày 4 tháng 10 năm 1999 |access-date = ngày 19 tháng 3 năm 2010 |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20110907050114/http://faculty.mdc.edu/jmcnair/Joepages/The%20Sambia.htm |archive-date = ngày 7 tháng 9 năm 2011 |df= }}</ref> ===Trinh tiết=== Tình dục đường miệng thường được sử dụng để bảo toàn [[trinh tiết]], đặc biệt trong các cặp đôi dị tính, điều này thỉnh thoảng được gọi là [[trinh tiết kỹ thuật]] (mà bao gồm cả tình dục hậu môn, [[thủ dâm]] lẫn cho nhau và các hình thức tình dục không xâm nhập khác, chỉ trừ tình dục dương vật-âm đạo).<ref name="Carpenter"/><ref name="Intimate"/><ref name="Brady"/><ref name="Plummer">{{chú thích sách| author = Ken Plummer | title = Modern Homosexualities: Fragments of Lesbian and Gay Experiences | publisher = [[Routledge]] | year = 2002 | pages = 187–191 | access-date = ngày 24 tháng 8 năm 2013|isbn =1134922426 | url=https://books.google.com/books?id=OSO3q4XEfz4C&pg=PA189&dq=&hl=en&sa=X&ei=XfpWU-LSA4uhyAS6_ILwBw&ved=0CC0Q6AEwAA#v=onepage&q=&f=false|quote=The social construction of 'sex' as vaginal intercourse affects how other forms of sexual activity are evaluated as sexually satisfying or arousing; in some cases whether an activity is seen as a sexual act at all. For example, unless a woman has been penetrated by a man's penis she is still technically a virgin even if she has had lots of sexual experience.}}</ref> Khái niệm "trinh tiết kỹ thuật" hoặc [[kiêng tình dục]] thông qua tình dục đường miệng đặc biệt phổ biến trong giới trẻ,<ref name="Brady"/><ref name="CDC, oral sex"/><ref name="Jayson">{{chú thích báo| first=Sharon|last=Jayson| title='Technical virginity' becomes part of teens' equation|publisher=[[USA Today]]|date = ngày 19 tháng 10 năm 2005 |access-date = ngày 7 tháng 8 năm 2009 |url=https://www.usatoday.com/news/health/2005-10-19-teens-technical-virginity_x.htm}}</ref> đặc biệt với các cô gái trẻ, vốn không chỉ liếm [[dương vật]] bạn trai để giữ trinh tiết cho mình, mà còn tạo cảm xúc gần gũi hoặc để [[tránh thai]].<ref name="Brady"/> Các lý do khác cho việc thực hiện liếm dương vật trở nên phổ biến đối với các cô gái trẻ là sức ép của bạn bè và đây là hành vi khởi đầu cho các hoạt động tình dục của họ.<ref name="Brady"/> Những đàn ông đồng tính cũng thường coi việc liếm dương vật là cách để giữ gìn trinh tiết của họ, trong khi coi việc quan hệ [[tình dục hậu môn]] như là một hành vi làm mất trinh tiết của mình, trong khi một số đàn ông đồng tính khác coi việc này là một hành vi tình dục chính của họ.<ref name="Carpenter"/><ref name="Virgin"/> ===Truyền thống=== [[Tập tin:Depiction of fellatio on Attic red-figure kylix, c. 510 BC.jpg|thumb|180px|Mô tả liếm dương vật trên Attic red-figure kylix, khoảng 510 TCN]] [[Tập tin:KamaSutra08.jpg|thumb|150px|left|Tình dục đường miệng trong [[Kama Sutra]]]] Galienus coi việc liếm dương vật là mang tính chất tình dục đồng giới nữ vì phụ nữ trên đảo [[Lesbos]] đã đưa ra khái niệm dùng miệng để tạo khoái cảm tình dục.<ref>{{chú thích web|url=http://www.sacred-texts.com/cla/priap/prp105.htm |title=Priapeia, translated by Leonard Smithers and Richard Francis Burton: Irrumation |publisher=Sacred-texts.com |access-date = ngày 19 tháng 3 năm 2010}}</ref> [[Kama Sutra]] - sách tình dục Ấn Độ cổ, từ thế kỷ 1, đã mô tả tình dục đường miệng<ref>{{chú thích web|url=http://www.kamashastra.com/kama209.htm |title=The actual kama sutra or kamasutra: Part II: On Sexual Union: Chapter IX. On Holding the Lingam in the Mouth by Kamashastra |publisher=Kamashastra.com |access-date = ngày 19 tháng 3 năm 2010 |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20100313043325/http://www.kamashastra.com/kama209.htm |archive-date = ngày 13 tháng 3 năm 2010 |df= }}</ref> với mô tả chi tiết việc liếm dương vật (dành hẳn 1 chương mô tả ''auparishtaka'' (hoặc ''oparishtaka''), "làm tình bằng miệng")<ref name=Badger>{{chú thích web |url=http://badgerherald.com/artsetc/2003/04/09/the_ageold_question_.php |title=The age-old question: Spit or swallow? |publisher=The Badger Herald |access-date=ngày 19 tháng 3 năm 2010 |archive-date=2011-09-28 |archive-url=https://web.archive.org/web/20110928073425/http://badgerherald.com/artsetc/2003/04/09/the_ageold_question_.php |url-status=dead }}</ref> và chỉ nhắc đến [[liếm âm hộ]] rất ít. Tuy nhiên, theo Kama Sutra, liếm dương vật trên hết là một đặc điểm của hoạn quan (hoặc, theo các bản dịch khác, về những người đồng tính luyến ái hoặc chuyển giới giống như Hijra của Ấn Độ hiện đại). Hai dạng người này sử dụng miệng của họ để thay thế cho cơ quan sinh dục nữ. Tác giả của Kama Sutra nói rằng việc liếm dương vật cũng được thực hiện bởi "những người phụ nữ không thanh khiết", nhưng đề cập rằng có những lo ngại truyền thống phổ biến về việc đây là một tập tục đồi bại hoặc ô uế, với những người áp dụng hành vi này được biết là những người yêu nhau ở nhiều nơi trên đất nước Ấn Độ. Tác giả dường như đồng ý với những thái độ này, cho rằng "một người khôn ngoan" không nên tham gia vào hình thức giao hợp đó trong khi thừa nhận rằng nó có thể phù hợp trong một số trường hợp không xác định. Văn hóa Moche của [[Peru]] cổ đại tôn thờ cuộc sống hàng ngày bao gồm các hành vi tình dục. Họ miêu tả hành vi liếm dương vật trên các đồ gốm.<ref>Berrin, Katherine & Larco Museum. ''The Spirit of Ancient Peru:Treasures from the [[Larco Museum|Museo Arqueológico Rafael Larco Herrera]].'' New York: [[Thames & Hudson]], 1997.</ref> == Xem thêm == * [[Liếm âm hộ]] * [[Liếm hậu môn]] * [[69 (tư thế tình dục)]] ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} {{Tình dục}} {{Từ lóng tình dục}} [[Thể loại:Tư thế quan hệ tình dục]] [[Thể loại:Hành vi tính dục]] [[Thể loại:Khiêu dâm bằng miệng]] [[Thể loại:Dương vật]] 5gk8xlulko6zitjrmc9x7c1l7c73ahy Bú cu 0 7642584 31860224 31860216 2017-10-09T06:49:44Z Tuanminh01 387563 Đã khóa “[[Bú cu]]” ([Sửa đổi=Cấm mọi thành viên (trừ bảo quản viên)] (vô thời hạn) [Di chuyển=Cấm mọi thành viên (trừ bảo quản viên)] (vô thời hạn)) wikitext text/x-wiki #đổi [[Liếm dương vật]] 08tdo2l76bt5maspmnznepzzghdqlkp Bú cặc 0 7642598 31860262 31860254 2017-10-09T06:50:27Z Tuanminh01 387563 Đã khóa “[[Bú cặc]]” ([Sửa đổi=Cấm mọi thành viên (trừ bảo quản viên)] (vô thời hạn) [Di chuyển=Cấm mọi thành viên (trừ bảo quản viên)] (vô thời hạn)) wikitext text/x-wiki #đổi [[Liếm dương vật]] 08tdo2l76bt5maspmnznepzzghdqlkp Bú buồi 0 7642608 31860287 31860280 2017-10-09T06:50:58Z Tuanminh01 387563 Đã khóa “[[Bú buồi]]” ([Sửa đổi=Cấm mọi thành viên (trừ bảo quản viên)] (vô thời hạn) [Di chuyển=Cấm mọi thành viên (trừ bảo quản viên)] (vô thời hạn)) wikitext text/x-wiki #đổi [[Liếm dương vật]] 08tdo2l76bt5maspmnznepzzghdqlkp Mút cặc 0 7642620 31860321 31860314 2017-10-09T06:51:41Z Tuanminh01 387563 Đã khóa “[[Mút cặc]]” ([Sửa đổi=Cấm mọi thành viên (trừ bảo quản viên)] (vô thời hạn) [Di chuyển=Cấm mọi thành viên (trừ bảo quản viên)] (vô thời hạn)) wikitext text/x-wiki #đổi [[Liếm dương vật]] 08tdo2l76bt5maspmnznepzzghdqlkp Bú dái 0 7642640 65484728 31860373 2021-08-15T02:01:45Z Bluetpp 355424 Thay đổi trang đích của đổi hướng từ [[Liếm dương vật]] sang [[Ngậm bìu dái]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Ngậm bìu dái]] qhqltaqaji8hn0ayyyomnsqqhed735d Liếm cặc 0 7642649 31860398 31860390 2017-10-09T06:53:20Z Tuanminh01 387563 Đã khóa “[[Liếm cặc]]” ([Sửa đổi=Cấm mọi thành viên (trừ bảo quản viên)] (vô thời hạn) [Di chuyển=Cấm mọi thành viên (trừ bảo quản viên)] (vô thời hạn)) wikitext text/x-wiki #đổi [[Liếm dương vật]] 08tdo2l76bt5maspmnznepzzghdqlkp Đảng Saenuri 0 7642664 43139672 31860432 2018-09-28T09:01:22Z EmausBot 161772 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Đảng Hàn Quốc Tự do]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Đảng Hàn Quốc Tự do]] b727wn6b58bbqd9ydyq8wdasrcrdovw Ngậm cặc 0 7642685 31860498 31860490 2017-10-09T06:55:29Z Tuanminh01 387563 Đã khóa “[[Ngậm cặc]]” ([Sửa đổi=Cấm mọi thành viên (trừ bảo quản viên)] (vô thời hạn) [Di chuyển=Cấm mọi thành viên (trừ bảo quản viên)] (vô thời hạn)) wikitext text/x-wiki #đổi [[Liếm dương vật]] 08tdo2l76bt5maspmnznepzzghdqlkp Phạm Hồng Thúy Vân 0 7643800 71057362 70801651 2024-01-14T16:35:05Z 2001:EE0:4370:A078:8FD:B649:6D42:ED0 wikitext text/x-wiki {{Văn phong|date=Tháng 12/2022}} {{về|Á Hậu Quốc Tế 2015 Thúy Vân|nhân vật trong tác phẩm Truyện Kiều của đại thi hào Nguyễn Du|Thúy Vân}}{{Infobox pageant titleholder | name = Thúy Vân | image = | caption = | birth_name = Phạm Hồng Thúy Vân | danh hiệu = *Á khôi 1 [[Hoa khôi Áo dài Việt Nam 2014]] *Á hậu 3 [[Hoa hậu Quốc tế 2015]] *Á hậu 2 [[Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2019]] | spouse = {{marriage|Vũ Hoàng Nhật|2020}} | children = Vũ Nhật Tôn | competitions= *[[Miss Teen Việt Nam|Miss Teen Việt Nam 2012]]<br>(Tham dự) *[[Hoa khôi Áo dài Việt Nam 2014]]<br>(Á khôi 1) *[[Hoa hậu Quốc tế 2015]]<br>(Á hậu 3) *[[Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2019]]<br>(Á hậu 2) | birth_date = {{birth date and age|1993|10|06}} | residence = [[Thành phố Hồ Chí Minh]], [[Việt Nam]] | education = | birth_place = [[Thành phố Hồ Chí Minh]], [[Việt Nam]] | occupation = {{Hlist|[[Á hậu]]|[[MC]]|[[Diễn giả truyền cảm hứng|Diễn giả]]||[[Người mẫu]]||[[Ca sĩ kiêm sáng tác nhạc]]|[[Diễn viên]]|Giám khảo chương trình|[[Doanh nhân]]|[[Huấn luyện viên]]}} | số đo = 86 - 60 - 91 | height = {{height|m=1,72|precision=0}} | eye_color = [[Đen]] | hair_color = [[Đen]] | màu da = [[Vàng]] |năm hoạt động=2012 – nay|films=*Bao giờ hết ế? (2018)|home town=[[Thành phố Hồ Chí Minh]], [[Việt Nam]]|awards=[[#Thành tựu|Danh sách]]|quốc tịch={{VNM}}|cuối={{Thông tin nhạc sĩ| embed = yes | nghệ danh = Thúy Vân | background = solo_singer | genre = [[V-pop]]<br> [[Ballad]]| instrument = [[Giọng hát]]| years_active = 2015 – nay | ca khúc= ''My Vietnam, Con sẽ không về, Trái tim yêu thương, Trái tim yếu đuối, Trái tim lưu ly''|label = | associated_acts = | website =}}|học vấn=*Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai (Tp HCM) *Cao đẵng Văn hóa Nghệ thuật Tp HCM *[[Đại học RMIT]]}} '''Thúy Vân''' (sinh ngày [[6 tháng 10]] năm [[1993]]) là [[á hậu|á hậu quốc tế]], [[ca sĩ]] kiêm [[người mẫu]], [[người dẫn chương trình]], [[doanh nhân]], giám khảo và [[diễn giả truyền cảm hứng|diễn giả]] [[người Việt Nam]], nổi danh sau khi xuất sắc đoạt danh hiệu Á hậu 3 tại [[Hoa hậu Quốc tế 2015]]. Trước đó, cô từng đoạt danh hiệu Á khôi 1 [[Hoa khôi Áo dài Việt Nam 2014]]. Năm 2019, cô tham gia và đọat danh hiệu Á hậu 2 [[Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2019]]. Cô từng là MC của cuộc thi ''[[Tìm kiếm tài năng: Asia's Got Talent|Asia's Got Talent 2015]]'', đồng thời đóng vai trò là host (chủ nhà/người dẫn chương trình) của ''[[Thương vụ bạc tỷ|Thương vụ bạc tỷ: Shark Tank Vietnam]]'' và ''[[Nhân tố bí ẩn]]''. == Tiểu sử == Phạm Hồng Thúy Vân sinh ngày 6 tháng 10 năm 1993 tại Thành phố Hồ Chí Minh. Cô theo học và tốt nghiệp khoa Thanh nhạc của Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Thành phố Hồ Chí Minh vào năm 2015. Năm 2018, cô tiếp tục theo học và hiện đã tốt nghiệp chuyên ngành Truyền thông chuyên nghiệp tại [[Đại học RMIT Việt Nam|Trường Đại học RMIT Việt Nam]].<ref>{{Chú thích web|url=https://vov.vn/van-hoa/nghe-si/a-hau-thuy-van-xinh-dep-quyen-ru-tren-giang-duong-899883.vov|tựa đề=Á hậu Thúy Vân xinh đẹp, quyến rũ trên giảng đường|ngày=2019-04-19|website=VOV.VN|ngôn ngữ=vi|ngày truy cập=2022-07-05}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://thanhnien.vn/a-hau-thuy-van-tot-nghiep-dai-hoc-o-tuoi-30-185230417235715614.htm|tựa đề=Á hậu Thúy Vân tốt nghiệp đại học ở tuổi 30|tác giả=Lạc Xuân|họ=|ngày=2023-04-18|website=Thanh Niên|ngôn ngữ=vi|url-status=live|ngày truy cập=2023-04-18}}</ref> Cô kết hôn với doanh nhân Vũ Hoàng Nhật (cháu ngoại của Giáo sư [[Hoàng Minh Giám]]) vào năm 2020. Cùng năm, họ chào đón con đầu lòng, tên là Vũ Nhật Tôn. == Sự nghiệp sắc đẹp == === Hoa khôi Áo dài Việt Nam 2014 === Năm 2014, Thúy Vân tham gia cuộc thi [[Hoa khôi Áo dài Việt Nam 2014|Hoa khôi Áo dài Việt Nam]]. Tại cuộc thi, cô có số đo hình thể là 84-60-90, chiều cao 1m72, cân nặng 50kg. Đêm chung kết, Thúy Vân tỏa sáng và giành danh hiệu Á khôi 1 bên cạnh Hoa khôi [[Trần Ngọc Lan Khuê]] và Á khôi 2 Nguyễn Thị Lệ Quyên.<ref>{{chú thích web|url=https://tuoitre.vn/hoa-khoi-ao-dai-viet-nam-2014-695124.htm|tiêu đề=Trần Ngọc Lan Khuê Hoa khôi áo dài Việt Nam 2014 - "Thí sinh Phạm Hồng Thúy Vân (TP. HCM) giành danh hiệu Á khôi 1 với giải thưởng là quyền đại diện VN tham dự cuộc thi Hoa hậu quốc tế – Miss International."|ngày=06-01-2015|website=[[Báo Tuổi trẻ]]}}</ref> Ngoài ra cô còn giành được giải phụ dành cho thí sinh có hình thể được cải thiện tích cực nhất cuộc thi. Với danh hiệu Á khôi 1, cô giành quyền đại diện cho Việt Nam tại cuộc thi [[Hoa hậu Quốc tế 2015]].<ref>{{Chú thích web|url=https://vov.vn/van-hoa-giai-tri/thuy-van-tu-a-khoi-ao-dai-viet-nam-den-a-hau-3-hoa-hau-quoc-te-447652.vov|tựa đề=Thúy Vân: Từ Á khôi Áo dài Việt Nam đến Á hậu 3 Hoa hậu Quốc tế|tác giả=Hà Phương|ngày=2015-11-06|website=VOV|url-status=live|ngày truy cập=2022-07-28}}</ref> === Hoa hậu Quốc tế 2015 === Cuộc thi [[Hoa hậu Quốc tế 2015]] được diễn ra tại [[Tokyo]], [[Nhật Bản]]. Cô gây ấn tượng khi trình bày ca khúc "My Vietnam" tự sáng tác trong chuỗi hoạt động của cuộc thi. Trong đêm chung kết, Thúy Vân đã được xướng tên cho ngôi vị Á hậu 3 chung cuộc.<ref>{{chú thích web|url=https://www.miss-international.org/en/2015/contestants/|tiêu đề=Miss International 2015 - Miss International Beauty Pageant|publisher=[[Miss International]]|ngày truy cập=2021-12-21}}</ref> Đây là thành tích tốt nhất mà một đại diện Việt Nam tại [[Hoa hậu Quốc tế]] từng đạt được. Phần thi ứng xử cũng đã giúp Thúy Vân lọt top thí sinh hậu có câu trả lời ứng xử hay nhất do chuyên trang sắc đẹp Missosology bình chọn<ref>{{chú thích web|url=https://missosology.org/big5/analysis/25916-the-best-of-2015/|tiêu đề=The best of 2015|ngày=06-01-2016|website=Missosology}}</ref> và giải thí sinh được yêu thích nhất.<ref>{{chú thích web|url=https://vtv.vn/van-hoa-giai-tri/pham-hong-thuy-van-gianh-giai-missosology-s-choice-award-2015110810360294.htm|tiêu đề=Phạm Hồng Thúy Vân giành giải Missosology’s Choice Award|ngày=08-11-2015|publisher=[[VTV]]}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://www.facebook.com/missosology/posts/1200728463276749|tiêu đề=Pham Hong Thuy Van of Vietnam is this year's recipient of the Missosology's Choice Award for Miss International 2015. Congratulations!|ngày=06-11-2015|website=Missosology trên [[Facebook]]}}</ref> === Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2019 === Năm 2019, Thúy Vân tham gia cuộc thi [[Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2019|Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam]] và giành vị trí Á hậu 2 chung cuộc, đăng quang Hoa hậu là [[Nguyễn Trần Khánh Vân]] và Á hậu 1 là [[Nguyễn Huỳnh Kim Duyên]].<ref>{{chú thích web|url=https://vov.vn/van-hoa-giai-tri/toan-canh-dem-chung-ket-hoa-hau-hoan-vu-viet-nam-2019-987485.vov|tiêu đề=Toàn cảnh đêm Chung kết Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2019|ngày=08-12-2019|website=[[VOV]]}}</ref> Trong suốt quá trình cuộc thi, cô đã có những phần thể hiện xuất sắc và giành chiến thắng các thử thách: "Đại sứ du lịch 4.0", "Tôi tỏa sáng", "Tôi khỏe đẹp quyến rũ". Thúy Vân cũng nhận được một loạt các giải thưởng phụ: Best Social Media, Best Interview, Best English Skill và Người đẹp truyền thông. == Sự nghiệp kinh doanh == Ngày 10 tháng 7 năm 2019, Thúy Vân thành lập Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nghệ thuật Cesium Entertainment với mục tiêu tạo ra những nội dung trên nền tảng số và quản lý tài năng. Cesium Entertainment chủ yếu tập trung sản xuất chương trình trò chuyện, trò chơi truyền hình, video âm nhạc, TVC (quảng cáo truyền hình). Hàng loạt các chương trình, các sản phẩm chất lượng "Made by Vân" được khán giả quan tâm đón nhận như: ''Tâm sự cùng Thúy Vân'', video âm nhạc "Con sẽ không về", loạt video "Đám cưới Nhật Vân", vlog, loạt video "Hành trình ăn dặm", video âm nhạc "My Vietnam" phiên bản tiếng Việt,... Tính tới năm 2021, Cesium Entertainment đã có tổng cộng 13 kênh xã hội được xây dựng và phát triển. Đồng thời góp mặt trong nhiều dự án của các nhãn hàng lớn cũng như các đối tác truyền thông uy tín hàng đầu Việt Nam.<ref>{{Chú thích web|url=https://vnexpress.net/chuyen-gia-ban-ve-mo-hinh-lam-viec-trong-giai-doan-moi-4368090.html|tựa đề=Chuyên gia bàn về mô hình làm việc trong giai đoạn mới|tác giả=Khương Nha|họ=|ngày=2021-10-06|website=VnExpress|ngôn ngữ=vi|url-status=live|ngày truy cập=2022-07-27}}</ref> == Sự nghiệp nghệ thuật == Sau khi trở về Việt Nam với danh hiệu Á hậu Quốc tế, Thuý Vân đã tập trung phát triển sự nghiệp dẫn chương trình, nhờ kinh nghiệp dẫn dắt ''Asia’s Got Talent'' trước đó mà Thuý Vân đã được tin tưởng giao cho cầm trịch hàng loạt chương trình lớn nhỏ, trong đó phải kể đến [[Nhân tố bí ẩn (mùa 2)|''Nhân tố bí ẩn'']] mùa 2, ''VTV gặp gỡ'', ''Ai sẽ thành sao,''… Nối tiếp thành công với con đường trở thành MC/Host, cô đảm nhận vai trò người dẫn chương trình cho chương trình truyền hình thực tế ăn khách về khởi nghiệp – ''Shark Tank Vietnam'' ở cả 3 mùa (2017, 2018, 2019).<ref>{{chú thích web|url=https://vtv.vn/truyen-hinh/nu-mc-shark-tank-viet-nam-it-noi-nhung-de-gay-thuong-nho-20180117120516108.htm|tiêu đề=Nữ MC Shark Tank Việt Nam ít nói nhưng dễ gây thương nhớ|ngày=2018-01-17|website=[[VTV]]}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://thanhnien.vn/thuy-van-tiep-tuc-dan-dat-shark-tank-thuong-vu-bac-ti-mua-ba-post858493.html|tiêu đề=Thúy Vân tiếp tục dẫn dắt Shark Tank - Thương vụ bạc tỉ mùa ba - Shark Tank sẽ trở lại trên kênh VTV3, bắt đầu từ ngày 24.7 với nhiều nhà đầu tư mới trên ghế nóng. Á hậu Thúy Vân tiếp tục đồng hành mùa thứ ba liên tiếp|ngày=2019-06-13|website=[[Báo Thanh niên]]}}</ref> Năm 2020, cô trở thành nhà sản xuất của chương trình trò chuyện ''Tâm sự cùng Thúy Vân'', video âm nhạc "Con sẽ không về", series "Đám cưới Nhật Vân", vlog, series "Hành trình ăn dặm", MV "My Vietnam" phiên bản tiếng Việt. Năm 2021, Thúy Vân cùng [[Nguyễn Minh Tú|Minh Tú]] và [[Nguyễn Cao Kỳ Duyên (hoa hậu)|Kỳ Duyên]] đảm nhiệm vai trò Huấn luyện viên cho cuộc thi [[Hoa hậu Thể thao Việt Nam]] 2021.<ref>{{chú thích web|url=https://bazaarvietnam.vn/minh-tu-mau-thuy-thuy-van-tung-bo-hinh-poster-cuc-chat-san-sang-cho-miss-fitness-star-vietnam/|title=Thúy Vân cùng Mâu Thủy và Minh Tú tung bộ ảnh cực chất cho cuộc thi Hoa khôi Ngôi sao Thể sao Việt Nam 2021}}</ref> Năm 2022, Thúy Vân chính thức ra mắt với vai trò là một ca sĩ chuyên nghiệp, đồng thời là nhà sản xuất của video âm nhạc "Trái tim yêu thương".<ref>{{Chú thích web|url=https://thethaovanhoa.vn/news-20220706213544432.htm|tựa đề=Thúy Vân ra MV 'Trái tim yêu thương' khẳng định 'ca hát không phải ý muốn nhất thời'|tác giả=Tiểu Phong|ngày=2022-07-06|website=Thể thao & Văn hóa|ngôn ngữ=vi|url-status=live|ngày truy cập=2022-07-27}}</ref> == Di sản == Là người Việt Nam đầu tiên giành danh hiệu ở một cuộc thi sắc đẹp thuộc [[Tứ đại Hoa hậu]],<ref>{{Chú thích web|url=https://vnexpress.net/thuy-van-gianh-a-hau-3-hoa-hau-quoc-te-2015-3307495.html|tựa đề=Thúy Vân giành Á hậu 3 Hoa hậu Quốc tế 2015|tác giả=Minh Anh|họ=|ngày=2015-11-05|website=VnExpress|ngôn ngữ=vi|url-status=live|ngày truy cập=2022-07-27}}</ref> Thúy Vân thường được nhiều nhá báo đánh giá cao về khả năng ứng xử và trình độ ngoại ngữ của mình. Viết cho ''YAN News'', tác giả Như Ngọc đã nhận xét "khả năng hùng biện trước đám đông bằng tiếng Anh của Á hậu Thúy Vân chưa bao giờ khiến người hâm mộ thất vọng" và đánh giá "ứng xử bằng tiếng Anh được xem là một trong những kỹ năng vô cùng quan trọng đối với những đại diện Việt Nam khi 'chinh chiến' ở đấu trường nhan sắc quốc tế. Cụ thể, đây không chỉ là phương thức thể hiện những quan điểm của bản thân, mà còn là cầu nối với các thí sinh khác và người hâm mộ. Dù chỉ dừng lại ở danh xưng Á hậu, song sự thông minh và ứng xử khéo léo của Thúy Vân chính là điều mà các đại diện nhan sắc cần học hỏi."<ref>{{Chú thích web|url=https://www.yan.vn/a-hau-thuy-van-he-khoe-trinh-ung-xu-bang-tieng-anh-lai-duoc-diem-10-302922.html|tựa đề=Gây tiếc nuối với danh xưng Á hậu, Thúy Vân hễ ứng xử bằng tiếng Anh là được 10 điểm|tác giả=Như Ngọc|ngày=2022-06-04|website=YAN News|ngôn ngữ=vi|url-status=live|ngày truy cập=2022-07-27}}</ref> Chuyên trang sắc đẹp ''Missosology'' đã liệt kê câu trả lời ứng xử của Thúy Vân tại Hoa hậu Quốc tế vào danh sách Bốn câu trả lời ứng xử hay nhất thế giới 2015, báo ''Zing News'' đã đưa tin lại cùng lời đánh giá "Khả năng nói tiếng Anh trôi chảy, diễn đạt ý nghĩa, súc tích là một trong những yếu tố giúp Thúy Vân đoạt danh hiệu Á hậu 3 Miss International."<ref>{{Chú thích web|url=https://plo.vn/post-374055.html|tựa đề=Thúy Vân vào top 4 hoa hậu ứng xử hay nhất thế giới năm 2015|tác giả=GN|ngày=2016-01-08|website=Pháp Luật|ngôn ngữ=vi|url-status=live|ngày truy cập=2022-07-27}}</ref> Năm 2019, Thúy Vân ghi danh vào cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2019 với sự chú ý khá lớn của người hâm mộ các cuộc thi sắc đẹp và giành giải phụ Người đẹp truyền thông.<ref>{{Chú thích web|url=https://thanhnien.vn/post-1104355.html|tựa đề=Thúy Vân tiết lộ lý do thi 'Miss Universe Vietnam' dù đã là Á hậu quốc tế|tác giả=Thạch Anh|ngày=2021-08-24|website=Thanh Niên|ngôn ngữ=vi|url-status=live|ngày truy cập=2022-07-27}}</ref> Được nhiều khán giả và chuyên trang sắc đẹp dự đoán sẽ đăng quang ngôi vị hoa hậu vì "có nhiều kinh nghiệm tại các cuộc thi nhan sắc trong và ngoài nước, cách giao tiếp tự tin, lập luận chặt chẽ và khả năng nói tiếng Anh lưu loát", nhưng cuối cùng cô chỉ nhận về danh hiệu Á hậu 2.<ref>{{Chú thích web|url=https://dantri.com.vn/giai-tri/lat-lai-nhung-tranh-cai-ve-thuy-van-tai-hoa-hau-hoan-vu-viet-nam-2019-20220705122926994.htm|tựa đề=Lật lại những tranh cãi về Thúy Vân tại Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2019|tác giả=Mộc Khải|họ=|tên=|ngày=2022-07-05|website=Dân Trí|ngôn ngữ=vi|url-status=live|ngày truy cập=2022-07-27}}</ref> Tranh cãi đã nổ ra sau đêm chung kết, nhiều người cho rằng Thúy Vân đã bị các giám khảo Xuân Trang, Hương Giang, Thanh Hằng và Vũ Thu Phương chèn ép trong suốt quá trình thi, đặc biệt sau khi bà Xuân Trang thừa nhận Thúy Vân là thí sinh có điểm số cao nhất.<ref>{{Chú thích web|url=https://thanhnien.vn/post-907297.html|tựa đề=Thúy Vân nói gì khi vuột mất danh hiệu Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2019?|tác giả=Thạch Anh|ngày=2019-12-08|website=Thanh Niên|ngôn ngữ=vi|url-status=live|ngày truy cập=2022-07-27}}</ref> Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam được khởi động trở lại vào năm 2022 với những tiêu chí mới của hoa hậu là người đẹp có phong thái, giỏi ứng xử, giỏi cả ngoại ngữ, làm chủ được sân khấu hay các kỹ năng trình diễn; các khán giả cho rằng chính từ những tranh cãi danh hiệu của Thúy Vân trong mùa thi trước đã khiến cho ban tổ chức phải thay đổi tiêu chí để chọn ra một người chiến thắng xứng đáng nhất.<ref>{{Chú thích web|url=https://zingnews.vn/zingnews-post1329540.html|tựa đề=Ai đủ sức đăng quang Hoa Hậu Hoàn vũ Việt Nam 2022|tác giả=Hiền Hà|ngày=2022-06-25|website=Zing News|ngôn ngữ=vi|url-status=live|ngày truy cập=2022-07-27}}</ref> Nam sinh duy nhất đạt điểm 10 môn Ngữ văn trong [[Kỳ thi trung học phổ thông quốc gia (Việt Nam)|kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia]] năm 2022 – Võ Tá Thành Minh – đã chia sẻ rằng mình ôn luyện bài vở qua việc lướt TikTok để tìm kiếm các câu nói truyền cảm hứng của những hoa hậu nổi tiếng. Trong những câu nói này, Thành Minh cực kỳ ấn tượng với câu nói của Phạm Hồng Thuý Vân: ''"Hãy dám ước mơ và tin vào giấc mơ của mình".'' Đây cũng chính là câu nói truyền cảm hứng, động lực để Thành Minh luôn nỗ lực, cố gắng mỗi khi bản thân chán nản hay muốn bỏ cuộc. == Hoạt động từ thiện == ''Inspired by SHE'' là một quỹ phi lợi nhuận để giúp đỡ và hỗ trợ các cô gái trẻ, những người phụ nữ trong xã hội, sáng lập và điều hành bởi Á hậu Quốc tế 2015 – Phạm Hồng Thúy Vân. ''Inspired by SHE'' được tạo nên với tâm huyết và sứ mệnh vô cùng lớn lao. Một cộng đồng giúp đỡ, yêu thương đồng thời truyền cảm hứng cho nữ giới trở thành phiên bản hoàn hảo nhất của chính mình. Không những thế, quỹ ''Inspired by SHE'' còn là nơi khơi dậy niềm cảm hứng cho người phụ nữ dám đứng lên bảo vệ, theo đuổi ước mơ của mình. Trong suốt thời gian vừa qua, ''Inspired by SHE'' đã gặt hái được những thành công nhất định với các hoạt động trực tuyến và trực tiếp.<ref>{{Chú thích web|url=https://vietnam.vn/khat-vong-viet-nam/a-hau-quoc-te-thuy-van-khat-vong-cong-hien-cho-nu-quyen-viet-nam-20210812111427276.html|tựa đề=Á hậu Quốc tế Thúy Vân - Khát vọng cống hiến cho nữ quyền Việt Nam|tác giả=VOV|ngày=2021-08-12|website=Vietnam.vn|ngôn ngữ=vi|url-status=live|ngày truy cập=2022-07-27}}{{Liên kết hỏng|date=2023-09-20 |bot=InternetArchiveBot }}</ref> ''Inspired by SHE'' được biết đến với các dự án nổi bật như: Trao học bổng Trần Lâm – Trường Cao đẳng Phát thanh Truyền hình 2 (VOV), Thiện nguyện tại chùa Lâm Quang, Tặng nước rửa tay mùa COVID-19, Trao học bổng tại trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai. Bên cạnh đó, các chuỗi hoạt động đã được ''Inspired by SHE'' triển khai tại trường Đại học Kinh tế – Luật TP. HCM với chủ đề: “Kỹ năng cần thiết, đủ ấn tượng khi viết CV”, trường Đại học Luật TP. HCM với chủ đề: “Về môi trường làm việc – Kỹ năng quan trọng hay kiến thức”; trường Đại học Hoa Sen với chủ đề: "Unlock the Power of Your Voice – Khám phá sức mạnh của giọng nói" cùng nhiều hoạt động online khác trên các nền tảng mạng xã hội.<ref>{{Chú thích web|url=http://ttvn.toquoc.vn/a-hau-quoc-te-thuy-van-trong-kinh-doanh-tat-tay-qua-thi-khong-nen-nhung-neu-can-ke-qua-cung-se-kho-ma-thanh-cong-duoc-5202212234733967.htm|tựa đề=Á hậu quốc tế Thuý Vân: "Trong kinh doanh, TẤT TAY quá thì không nên, nhưng nếu CĂN KE quá cũng sẽ khó mà thành công được"|tác giả=Trang Đỗ, Kingpro, Mine Linh|ngày=2022-02-02|website=Tổ Quốc|ngôn ngữ=vi|url-status=live|ngày truy cập=2022-07-27}}</ref> Với sứ mệnh của ''Inspired by SHE'', dự án "Workshop Online" đang được triển khai từ tháng 9 năm 2021 mang niềm cảm hứng tới các trường Đại học trên cả nước. Đây là nơi chia sẻ kinh nghiệm, giúp các bạn trẻ tự tin hơn trong công việc và cuộc sống. Đưa ra những lời khuyên và giải pháp sau các buổi workshop, tạo nên một cộng đồng tích cực, mọi người cùng nhau giúp đỡ và hỗ trợ lẫn nhau.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.youtube.com/watch?v=t2LxcWfPRW8|tựa đề=CHỦ ĐỘNG THỂ HIỆN QUAN ĐIỂM CÁ NHÂN {{!}} WORKSHOP ONLINE INSPIRED BY SHE|tác giả=Thúy Vân Network|ngày=2021-12-21|website=YouTube|url-status=live|ngày truy cập=2022-07-28}}</ref> == Danh sách đĩa nhạc == {| class="wikitable plainrowheaders" style="text-align:center;" border="1" ! scope="col" style="width:21em;" |Tựa đề bài hát ! scope="col" style="width:3.5em;" |Năm phát hành ! scope="col" class="unsortable" |{{Abbr|Chú thích|Reference}} |- |- ! scope="row" |"My Vietnam" |2015 |<ref>{{Chú thích web|url=https://tuoitre.vn/news-990970.htm|tựa đề=Thúy Vân đem sáng tác My Vietnam đến Hoa Hậu Quốc Tế 2015|họ=|tên=|ngày=2015-10-25|website=Tuổi Trẻ Online|ngôn ngữ=vi|ngày truy cập=2022-07-05}}</ref> |- ! scope="row" |"Con sẽ không về" |2021 |<ref>{{Chú thích web|url=https://vnexpress.net/thuy-van-sang-tac-bai-hat-tang-nguoi-khong-ve-que-an-tet-4233253.html|tựa đề=Á Hậu Thúy Vân sáng tác bài hát tặng người không về quê ăn Tết|website=Báo điện tử VnExpress|ngôn ngữ=vi|ngày truy cập=2022-07-05}}</ref> |- ! scope="row" |"Trái tim yêu thương" |2022 |<ref>{{Chú thích web|url=https://vov.vn/van-hoa/am-nhac/thuy-van-doi-vuong-mien-mau-tim-chinh-thuc-xac-nhan-lam-ca-si-post954705.vov|tựa đề=Á Hậu Thuý Vân đội vương miện màu tím, chính thức xác nhận làm "Ca Sĩ"|ngày=2022-07-05|website=VOV.VN|ngôn ngữ=vi|ngày truy cập=2022-07-05}}</ref> |} == Danh sách video == === Chương trình truyền hình === {| class="wikitable" style="width:600px" ! width="10" |Năm !Tên chương trình !Vai trò !Ghi chú |- | rowspan="2" |2015 |''[[Tìm kiếm tài năng: Asia's Got Talent|Asia's Got Talent]]'' |Dẫn chương trình | |- |''Cười xuyên Việt'' |Giám khảo |Khách mời |- | rowspan="7" |2016 |''Người hát tình ca'' |Giám khảo |Khách mời |- |''[[Nhân tố bí ẩn]]'' |Dẫn chương trình | |- |''[[Đón Tết cùng VTV]]'' |Dẫn chương trình | |- |''[[Người mẫu Việt Nam: Vietnam's Next Top Model]]'' |Giám khảo |Tập 6 |- |''Lễ hội Áo dài'' 2016 |Dẫn chương trình | |- |''Biệt đội phong cách'' |Giám khảo | |- |''[[How Do I Look? Asia]]'' |Cố vấn | |- | rowspan="2" |2017 |''Kiến tạo nhịp cầu'' |Dẫn chương trình | |- |''Ai sẽ thành sao'' |Dẫn chương trình | |- |2017–2019 |''[[Thương vụ bạc tỷ|Thương vụ bạc tỷ: Shark Tank Vietnam]]'' |Dẫn chương trình | |- | rowspan="3" |2018 |''[[Hoa hậu Chuyển giới Việt Nam 2018|Chinh phục hoàn mỹ]]'' |Giám khảo | |- |''Đấu trường võ nhạc'' |Dẫn chương trình | |- |''Khúc hát se duyên'' |Dẫn chương trình | |- |2016–2020 |''[[Giải Mai Vàng]]'' |Dẫn chương trình | |- |2020 |''Vũ khúc ánh sáng'' |Dẫn chương trình | |} === Phim điện ảnh === {| class="wikitable" style="width:450px" ! width="10" |Năm !Tên phim !Vai diễn !Chú thích |- |2018 |''Bao giờ hết ế'' |Thiên Kim |Vai chính |} === Cuộc thi sắc đẹp === {| class="wikitable" style="width:600px" ! width="10" |Năm !Tên cuộc thi !Vai trò !Ghi chú |- |2012 |Miss Teen Vietnam |Thí sinh |Không đạt kết quả |- |2014 |[[Hoa khôi Áo dài Việt Nam]] |Thí sinh |Á khôi 1 |- |2015 |Miss and Mister UEH |Giám khảo | |- |2015 |[[Hoa hậu Quốc tế]] |Thí sinh/đại diện Việt Nam |Á hậu 3 |- |2016 |[[Hoa khôi Áo dài Việt Nam]] |Cố vấn | |- |2017 |Hoa hậu Doanh nhân châu Á |Giám khảo | |- |2019 |Hoa hậu Bản sắc Việt Toàn cầu | Giám khảo | |- |2019 |[[Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam]] |Thí sinh |Á hậu 2 |- |2022 |[[Hoa hậu Thể thao Việt Nam]] | Giám khảo | |} == Diễn giả và các hoạt động xã hội == * Quỹ “Nắng” 2016 ([[Trường Đại học Kinh tế - Luật|Đại học Kinh tế - Luật TP. HCM]]) * ''Smart Money SV'' * ''Kiến tạo nhịp cầu'' * ''HCM Run'' 2016 cùng với Tăng Thanh Hà và Phillip Nguyễn * Iron Man (Iron Kid 2016) tại Đà Nẵng * Quỹ Nam Phương * Quỹ FFD 2015 và 2016 * Quỹ KOTO 2016 * Đại sứ Du lịch Nhật Bản 2016 *''Inspired by SHE'' từ 2019 tôn vinh nữ quyền *Nhân vật truyền cảm hứng của “Khát vọng Việt Nam" năm 2021 * Nhân vật truyền cảm hứng của “Người Việt Trẻ 2021” * Đại sứ “Cyber S - Thế hệ S: An toàn và bình đẳng trên không gian mạng” * Diễn giả chuỗi Workshop của Inspired by SHE năm 2021 == Thành tựu == === Giải thưởng và đề cử === {| class="wikitable plainrowheaders" !Giải thưởng !Năm !Hạng mục !Kết quả |- ! scope="row" |Elle Beauty Awards |2019 |Best Body of The Year |{{Nom}} |- ! scope="row" |Elle Style Awards |2016 |Gương mặt ấn tượng của năm |{{Nom}} |- ! scope="row" |Her World Young Achiever |2018 |Người dẫn chương trình |{{Won}} |- ! scope="row" |Missosology’s Choice Award |2015 |{{n/a}} |{{Won}} |} === Danh hiệu sắc đẹp === *Á khôi 1 [[Hoa khôi Áo dài Việt Nam 2014]] *Á hậu 3 [[Hoa hậu Quốc tế 2015]] *Á hậu 2 [[Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2019]] == Tham khảo == {{tham khảo|3}} {{Đầu hộp}} {{s-ach}} {{thứ tự kế vị |chức vụ=Á khôi 1 [[Hoa khôi Áo dài Việt Nam]] |trước=''Không có'' |sau= Huỳnh Thị Yến Nhi |năm=2014}} {{thứ tự kế vị |chức vụ=[[Hoa hậu Quốc tế|Đại diện tham gia Hoa hậu Quốc tế]] |trước=[[Đặng Thu Thảo (sinh 1995)|Đặng Thu Thảo]] |sau= Phạm Ngọc Phương Linh |năm=2015}} {{thứ tự kế vị |chức vụ=Á hậu 3 [[Hoa hậu Quốc tế]] |trước={{flagicon|Anh Quốc}} Victoria Tooby |sau={{flagicon|Nicaragua}} Brianny Chamorro |năm=2015}} {{thứ tự kế vị |chức vụ=Á hậu 2 [[Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam]] |trước=[[Mâu Thị Thanh Thủy]] |sau= [[Huỳnh Phạm Thủy Tiên]] |năm=2019}} {{Cuối hộp}} == Liên kết ngoài == * Phạm Hồng Thúy Vân trên [https://www.facebook.com/phamhongthuyvan Facebook] * Phạm Hồng Thúy Vân trên [https://www.instagram.com/phamhongthuyvan/ Instagram] * Phạm Hồng Thúy Vân trên [https://www.youtube.com/c/TH%C3%9AYV%C3%82NOFFICIAL YouTube] {{Thí sinh Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2019}} {{Thời gian sống|1993}} [[Thể loại:Người họ Phạm tại Việt Nam]] [[Thể loại:Người Thành phố Hồ Chí Minh]] [[Thể loại:Nữ người mẫu Việt Nam]] [[Thể loại:Người mẫu thời trang]] [[Thể loại:Á hậu 2 Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam]] [[Thể loại:Á hậu Việt Nam]] [[Thể loại:Á hậu Quốc tế]] [[Thể loại:Người dẫn chương trình Việt Nam]] [[Thể loại:Diễn giả Việt Nam]] [[Thể loại:Huấn luyện viên]] 39qwfrz3xcm9sxgwuqjvtcwzmz6xdda Gladys Lounsbury Hobby 0 7643954 69347330 68468436 2022-11-24T12:21:59Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.2 wikitext text/x-wiki {{Infobox scientist | name = Gladys Lounsbury Hobby | birth_date = {{Birth date|df=yes|1910|11|19}} | birth_place = [[Thành phố New York]], [[Hoa Kỳ]] | death_date = {{Death date and age|df=yes|1993|7|04|1910|11|19}} | death_place = {{nowrap|[[Pennsylvania]], [[Hoa Kỳ]]}} | fields = [[Vi sinh vật học]], [[Y học]] | education = {{Plainlist| * [[Vassar College]] (B.S., 1931) * [[Đại học Columbia]] (Ph.D, 1935)}} }} '''Gladys Lounsbury Hobby''' (19 tháng 11 năm 1910 - 4 tháng 7 năm 1993), sinh tại [[Thành phố New York|New York City]], là một nhà vi sinh vật học người Mỹ với các nghiên cứu đóng một vai trò quan trọng trong việc phát triển và hiểu biết về [[kháng sinh]]. Công việc của bà đã đưa [[penicillin]] từ quy mô trong phòng thí nghiệm trở thành một loại thuốc được sản xuất hàng loạt trong suốt [[Chiến tranh thế giới thứ hai]].<ref name="nyt_saxon">{{chú thích báo|last=Saxon|first=Wolfgang|title=Gladys Hobby, 82, Pioneer in Bringing Penicillin to Public|url=https://www.nytimes.com/1993/07/09/obituaries/gladys-hobby-82-pioneer-in-bringing-penicillin-to-public.html|access-date =ngày 13 tháng 5 năm 2016|newspaper=New York Times|date=ngày 9 tháng 7 năm 1993}}</ref> == Cuộc sống và sự nghiệp == Hobby được sinh ra ở khu phố Washington Heights ở thành phố New York, và là một trong hai người con gái của Theodore Y. Hobby và Flora R. Lounsbury.<ref name="ntblamrcnwmn">{{chú thích sách|last=Ware|first=Susan|title=Notable American Women - A Biographical Dictionary: Completing the Twentieth Century|url=https://archive.org/details/notableamericanw0000unse|year=2004|publisher=Harvard University Press|location=Cambridge, Massachusetts and London, England|isbn=0-674-01488-X}}</ref> Hobby đã tốt nghiệp Đại học Vassar vào năm 1931. Bà đạt được học vị tiến sĩ về vi khuẩn học tại [[Đại học Columbia]] năm 1935.<ref name="worldcat.org">{{chú thích sách|url=https://www.worldcat.org/oclc/45835614|title=International encyclopedia of women scientists|last=1964-|first=Oakes, Elizabeth H.|date = ngày 1 tháng 1 năm 2002 |publisher=Facts on File|isbn=0816043817|oclc=45835614}}</ref> Bà đã viết luận án tiến sĩ của mình về việc sử dụng trong y tế của sinh vật không gây bệnh.<ref name="ntblamrcnwmn" /> Hobby làm việc cho Bệnh viện Presbyterian và Trường Y Columbia từ năm 1934 đến năm 1943, trong thời gian đó bà đã cộng tác với Tiến sĩ Karl Friedrich Meyer, một nhà sinh học và bác sĩ Martin Henry Dawson, một bác sĩ lâm sàng và phó giáo sư y khoa, về việc xác định các bệnh do hemolytic streptococci gây ra và sau đó tinh chế penicillin.<ref name="miracle_cure">{{chú thích web|title=The Miracle Cure|url=http://innovators.vassar.edu/innovator.html?id=77|publisher=Vassar College|access-date =ngày 13 tháng 5 năm 2016|archive-date = ngày 13 tháng 3 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20170313042641/http://innovators.vassar.edu/innovator.html?id=77|url-status=dead}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.cumc.columbia.edu/psjournal/archive/winter-2005/drug.html|title=The Drug That Changed the World|last=Oatman|first=Eric|date=Winter 2005|website=|series=Volume 25, No. 1|publisher=The College of Physicians & Surgeons of Columbia University|publication-place=Journal of the College of Physicians and Surgeons|access-date =ngày 9 tháng 12 năm 2016|archive-date = ngày 11 tháng 12 năm 2016 |archive-url=https://web.archive.org/web/20161211125309/http://www.cumc.columbia.edu/psjournal/archive/winter-2005/drug.html|url-status=dead}}</ref> Trong thời gian này, Hobby cũng làm việc cho Bệnh viện Presbyterian ở thành phố New York.<ref name="worldcat.org"/> Hobby rời Đại học Columbia vào năm 1944 để làm việc cho [[Pfizer|Pfizer Pharmaceuticals]] ở New York, nơi bà nghiên cứu [[Ptomycin|streptomycin]] và các kháng sinh khác.<ref name="nwhm">{{chú thích web|title=Gladys Hobby (1910-1993)|url=http://www.nwhm.org/education-resources/biography/biographies/gladys-hobby/|publisher=National Women's History Museum|access-date=ngày 13 tháng 5 năm 2016|archive-date=2010-06-12|archive-url=https://web.archive.org/web/20100612112609/http://www.nwhm.org/education-resources/biography/biographies/gladys-hobby/|url-status=dead}}</ref> Trong năm 1959, Hobby rời Pfizer để tập trung chuyên về các bệnh truyền nhiễm kinh niên với cương vị Giám đốc nghiên cứu tại Bệnh viện Cựu chiến binh ở Đông Orange, New Jersey. Bà cũng từng là trợ lý nghiên cứu lâm sàng về sức khoẻ cộng đồng tại Đại học Y khoa Đại học Cornell. Năm 1972, bà thành lập tạp chí hàng tháng, ''Antimicrobial Agents and Chemotherapy'', và tiếp tục chỉnh sửa nó trong tám năm. Bà đã nghỉ hưu vào năm 1977. Sau khi nghỉ hưu Hobby đã viết hơn 200 bài viết, làm việc như một nhà tư vấn và nhà văn khoa học tự do. Bà cũng xuất bản một cuốn sách, ''Penicillin: Meeting the Challenge'',<ref>{{chú thích sách|last=Hobby|first=Gladys|title=Penicillin: Meeting the Challenge|url=https://archive.org/details/penicillinmeetin0000hobb|year=1985|publisher=Yale University Press|location=Connecticut|isbn=9780300032253}}</ref> vào năm 1985, trong đó bà ghi lại cuộc hành trình của penicillin và so sánh tầm quan trọng của nó trong chiến tranh với [[Dự án Manhattan]].<ref name="nyt_saxon" /> Bà chết vì một cơn đau tim vào năm 1993 tại nhà của mình trong một cộng đồng hưu trí bang Pennsylvania.<ref name="nyt_saxon" /> == Sách tham khảo == * ''Antimicrobial Agents and Chemotherapy'' (Editor), Journal (1972 - 1980) * ''Primary Drug Resistance - Continuing Study of Drug Resistance in a Veteran Population within the United States'', American Review of Respiratory Diseases 110, No. 1 (1974) * ''Penicillin: Meeting the Challenge'', Yale University Press (1985) * "The Drug That Changed the World", Journal of the College of Physicians & Surgeons of Columbia University Volume 25, No. 1 (Winter 2005) == Tham khảo == {{Tham khảo}} [[Thể loại:Sinh năm 1910]] [[Thể loại:Mất năm 1993]] [[Thể loại:Phụ nữ trong ngành kỹ thuật]] [[Thể loại:Người Mỹ]] [[Thể loại:Người từ New York City]] 0p6k4an7dmdwhghzo6jxh8ubslf00bi Thể loại:Thể thao tỉnh Tehran 14 7645497 31868418 2017-10-09T09:53:32Z Lon123 550187 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Category:Tehran]] [[Category:Thể thao Iran theo tỉnh|Tehran]]” wikitext text/x-wiki [[Category:Tehran]] [[Category:Thể thao Iran theo tỉnh|Tehran]] r11a3zi7id840s9a0758mykwkojetkj Á hậu Thúy Vân 0 7645679 31869668 31869660 2017-10-09T10:20:56Z Tuanminh01 387563 Đã khóa “[[Á hậu Thúy Vân]]” ([Sửa đổi=Cấm mọi thành viên (trừ bảo quản viên)] (vô thời hạn) [Di chuyển=Cấm mọi thành viên (trừ bảo quản viên)] (vô thời hạn)) wikitext text/x-wiki #đổi [[Phạm Hồng Thúy Vân]] 2sukoa7t38suudt253ah3e41tjprzcf Bản mẫu:Top ten German male doubles tennis players 10 7645837 49576438 31869356 2019-02-21T07:56:28Z 14.231.252.105 wikitext text/x-wiki {{Navbox |name = Top ten German male doubles tennis players |title = [[Hiệp hội quần vợt nhà nghề]]: {{flagicon|GER}} Top mười tay vợt đôi nam Đức vào ngày 18 tháng 2 năm 2019 |state = {{{state|autocollapse}}} |listclass = hlist hnum |list1 = *1. [[Jan-Lennard Struff]] <small>(30 {{steady}})</small> *2. [[Kevin Krawietz]] <small>(50 {{increase}}9)</small> *3. [[Andreas Mies]] <small>(57 {{increase}}12)</small> *4. [[Tim Pütz]] <small>(65 {{increase}}5)</small> *5. [[Philipp Petzschner]] <small>(79 {{increase}}2)</small> |list2 = *6. [[Mischa Zverev]] <small>(95 {{decrease}}2)</small> *7. [[Alexander Zverev]] <small>(108 {{decrease}}2)</small> *8. [[Andre Begemann]] <small>(120 {{increase}}1)</small> *9. [[Philipp Kohlschreiber]] <small>(159 {{increase}}20)</small> *10. [[Dustin Brown (tennis)|Dustin Brown]] <small>(168 {{decrease}}1)</small> }}<noinclude> {{collapsible option}} * for updates see: [http://www.atpworldtour.com/en/rankings/doubles?rankDate=&rankRange=1-5000&countryCode=GER atpworldtour.com] * {{increase}} = tăng * {{decrease}} = giảm * {{steady}} = giữ nguyên [[Thể loại:Hộp điều hướng ATP Tour|Đôi nam Đức]] </noinclude> hjxrb79glu163fp224zw81gy9hd1wpc Thể loại:Nam vận động viên quần vợt Đức 14 7646045 47527479 47527462 2019-01-11T12:42:31Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Nam vận động viên quần vợt theo quốc tịch]]; đã thêm [[Thể loại:Nam vận động viên quần vợt theo quốc gia]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Category:Nam vận động viên Đức|Quần vợt]] [[Category:Vận động viên quần vợt Đức|Nam]] [[Thể loại:Nam vận động viên quần vợt theo quốc gia|Đức]] l7awdh8pwitfa0hgmtqf4om3ixzpsvd Thể loại:Nam vận động viên Đức 14 7646104 48031970 47527503 2019-01-20T20:15:53Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Vận động viên Đức|+Nam]] [[Thể loại:Nam vận động viên theo quốc tịch|Đức]] [[Thể loại:Nam giới Đức theo nghề nghiệp|Vận động viên]] [[Category:Thể thao nam Đức| ]] atypdgbsriite8jfpkpdfb2r6dwu7cu Lý Hoằng Nghĩa 0 7646332 31870148 2017-10-09T10:43:38Z S7w4j9 143165 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Lý Nhân Đạt]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Lý Nhân Đạt]] dbvv2jq82oq9uckoa19wez3aemke751 Lý Đạt 0 7646416 31870233 2017-10-09T10:48:39Z S7w4j9 143165 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Lý Nhân Đạt]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Lý Nhân Đạt]] dbvv2jq82oq9uckoa19wez3aemke751 Bản mẫu:Ghép kênh 10 7647091 31871376 31871346 2017-10-09T11:34:10Z Chihaya~chan 395481 wikitext text/x-wiki {{Sidebar | name = Ghép kênh | class = plainlist | titlestyle = background:#bdb; display:block;margin-bottom:0.5em; | image = [[File:Multiplexing diagram.svg|150px]] | title = [[Ghép kênh|Kĩ thuật ghép kênh]] | headingstyle = background:#cfc; | contentstyle = padding:0.15em 1.0em 0.8em; | heading1 = [[Điều chế#Các phương pháp điều chế tương tự|Điều chế tương tự]] | content1 = {{startflatlist}} * [[Điều chế biên độ|AM]] * [[Điều chế tần số|FM]] * [[Điều chế pha|PM]] * [[Điều chế biên độ trực giao|QAM]] * [[Điều chế không gian|SM]] * [[Điều chế đơn biên|SSB]] {{endflatlist}} | heading2 = [[Chuyển mạch]] | content2 = {{startflatlist}} * [[Ghép kênh phân chia thời gian|TDM]] * [[Ghép kênh phân chia tần số|FDM]]{{\}}[[Ghép kênh phân chia theo bước sóng|WDM]] * [[Đa truy nhập phân chia theo không gian|SDMA]] * [[Ghép kênh phân chia theo phân cực|PDM]] * [[Ghép kênh không gian|SM]] * [[Ghép kênh động lượng góc quỹ đạo|OAM]] {{endflatlist}} | heading3 = [[Ghép kênh thống kê]] | content3 = {{startflatlist}} * [[Chuyển mạch gói]] * [[Đa truy cập phân chia theo thời gian|TDMA]] * [[Trải phổ nhảy tần|FHSS]] * [[Trải phổ chuỗi trực tiếp|DSSS]] * [[Ghép kênh phân chia theo tần số trực giao|OFDM]] * [[Ghép kênh phân chia tần số đơn sóng mang|SC-FDM]] * [[Trải phổ đa sóng mang|MC-SS]] {{endflatlist}} | heading4 = Xem thêm | content4 = {{startflatlist}} * [[Giải điều chế]] * [[Modem]] * [[Điều chế góc|AnM]] * [[Điều chế có cực|PoM]] * [[Điều chế biên độ xung|PAM]] * [[Điều chế xung mã|PCM]] * [[Điều chế độ rộng xung|PWM]] * [[Điều chế Delta-sigma|ΔΣM]] * [[Ghép kênh phân chia theo tần số trực giao|OFDM]] * [[Ghép kênh phân chia tần số|FDM]] * [[Các kỹ thuật điều chế dải thông]] }} fd3ttdc3cjbohp0vygbpw239mocttbx Timothy Michael Dolan 0 7648378 31874836 2017-10-09T13:11:34Z ThiênĐế98 440903 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Timothy Dolan]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Timothy Dolan]] h4r3l79bw75gx3xr0fubekisuokaevn Donald Wuerl 0 7648418 31874922 2017-10-09T13:14:42Z ThiênĐế98 440903 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Donald William Wuerl]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Donald William Wuerl]] javt1zpdbadzoqat7qyset7vfsbr5pf Richard Thaler 0 7648908 69709206 67899328 2023-02-23T11:57:56Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.3 wikitext text/x-wiki {{Infobox economist | name = Richard Thaler | school_tradition = | image = Richard Thaler Chatham.jpg | caption = | birth_date = {{Birth date and age|1945|09|12}} | birth_place = [[East Orange]] [[New Jersey]] | death_date = | death_place = | nationality = Hoa Kỳ | institution = [[University of Chicago Booth School of Business]] 1995–<br />[[Johnson Graduate School of Management]] 1978–1995 | field = Tài chính hành vi | alma_mater = [[University of Rochester]] <small>(M.A. 1970, Ph.D. 1974)</small><br>[[Case Western Reserve University]] <small>(B.A. 1967)</small><br>[[Newark Academy]] | doctoral_advisor = [[Sherwin Rosen]] | academic_advisors = | doctoral_students = | notable_students = | influences = [[Daniel Kahneman]], [[Herbert A. Simon]] | influenced = [[George Loewenstein]], [[Dan Ariely]] | contributions = | awards = [[Danh sách người đoạt giải Nobel Kinh tế|giải Nobel về Khoa học Kinh tế]] (2017) | signature = <!-- file name only --> }} '''Richard H. Thaler''' (sinh ngày 12 tháng 9 năm 1945) là một nhà [[kinh tế học]] người Hoa Kỳ và là Giáo sư về Khoa học và Kinh tế Hành vi Ralph và Dorothy Keller tại trường kinh tế Booth của đại học Chicago. Ông có lẽ được biết nhiều nhất đến như một nhà lý thuyết về tài chính hành vi, và với sự hợp tác của ông với [[Daniel Kahneman]] và những người khác trong việc định nghĩa lĩnh vực đó. Năm 2017, ông được trao giải Nobel về Khoa học Kinh tế<ref>{{chú thích báo | last = Appelbaum | first = Binyamin | title = Nobel in Economics Is Awarded to Richard Thaler | newspaper = The New York Times | date = ngày 9 tháng 10 năm 2017 | url = https://www.nytimes.com/2017/10/09/business/nobel-economics-richard-thaler.html}}</ref><ref>{{chú thích báo | last = Gauthier-Villars | first = David | title = Nobel Prize in Economics Awarded to American Richard Thaler | newspaper = The Wall Street Journal | date = ngày 9 tháng 10 năm 2017 | url = https://www.wsj.com/articles/nobel-prize-in-economics-awarded-to-richard-h-thaler-1507543046}}</ref> vì những đóng góp của ông vào [[kinh tế học hành vi]].<ref>{{chú thích báo | last = Keyton | first = David | | last2 = Heintz | first2 = Jim | title = American Richard Thaler wins Nobel Prize in Economics | newspaper = Associated Press via USA Today | date = ngày 9 tháng 10 năm 2017 | url = https://www.usatoday.com/story/news/world/2017/10/09/economics-prize-last-nobels-awarded/745272001/}}</ref><ref>{{chú thích báo | last = Tetlow | first = Gemma | title = Richard Thaler awarded 2017 Nobel prize in economics | newspaper = Financial Times | date = ngày 9 tháng 10 năm 2017 | url = https://www.ft.com/content/49f68431-8675-3a0c-ab51-b90c230ed2ba}}</ref> Khi thảo luận về việc lựa chọn Thaler để trao giải Nobel, Học viện Hoàng gia Thuỵ Điển đã lý luận rằng "đóng góp của ông đã xây dựng một cầu nối giữa các phân tích kinh tế và tâm lý của việc ra quyết định cá nhân... Những phát hiện thực nghiệm và những hiểu biết lý thuyết của ông là những công cụ trong việc tạo ra một lĩnh vực mới và đang mở rộng nhanh chóng của kinh tế hành vi."<ref>{{chú thích báo | last = Pollard | first = Niklas | last2 = Ringstrom | first2 = Anna | title = We're all human: 'Nudge' theorist Thaler wins economics Nobel | publisher = Reuters | date = ngày 9 tháng 10 năm 2017 | url = https://www.reuters.com/article/us-nobel-prize-economics/were-all-human-nudge-theorist-thaler-wins-economics-nobel-idUSKBN1CE0X5}}</ref> == Chú thích == {{tham khảo|30em}} == Liên kết ngoài == * [http://www.nber.org/vitae/vita507.htm Curriculum Vitae] * [http://www.chicagobooth.edu/faculty/bio.aspx?person_id=12825835520 Faculty home page at U of Chicago] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20121014023115/http://www.chicagobooth.edu/faculty/bio.aspx?person_id=12825835520 |date = ngày 14 tháng 10 năm 2012}} * [http://ssrn.com/abstract=636508 Article: Deal or No Deal] * [http://www.nudges.org/ Nudge web page] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20171012032048/http://nudges.org/ |date=2017-10-12 }} * [http://www.misbehavingbook.org/ Misbehaving book web page and blog] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20200821033114/http://www.misbehavingbook.org/ |date=2020-08-21 }} * {{chú thích web |last=Roberts |first=Russ |title=Richard Thaler on Libertarian Paternalism|url=http://www.econtalk.org/archives/_featuring/richard_thaler/ |work=[[EconTalk]] |publisher=[[Liberty Fund|Library of Economics and Liberty]] |authorlink=Russ Roberts |date=ngày 6 tháng 11 năm 2006}} * [http://www.imdb.com/name/nm3001814/?ref_=ttfc_fc_cl_t62 IMDB Profile] {{Nobel laureates in economics}} {{Authority control}} {{DEFAULTSORT:Thaler, Richard}} [[Thể loại:Sinh năm 1945]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Nhà kinh tế học Mỹ]] [[Thể loại:Kinh tế học hành vi]] [[Thể loại:Người Hoa Kỳ đoạt giải Nobel]] [[Thể loại:Người đoạt giải Nobel Kinh tế]] kbb0yamiicxl5m2xzflzs5cjshydv6y Óscar Andres Rodriguez Maradiaga 0 7649021 69667955 67532974 2023-02-11T15:33:26Z KhanhTran21 857785 wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br> Oscar Andres <br> Rodriguez Maradiaga | title = Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Tegucigalpa]] <Br> (1993 - 2023) <br> Giám quản Tông Tòa [[Giáo phận San Pedro Sula]] <br> (1993 - 1994) <Br> Giám mục Phụ tá [[Tổng giáo phận Tegucigalpa]] <br> (1978 - 1993) <br> [[Giám quản Tông Tòa]] [[Giáo phận Santa Rosa de Copán]] (1981 - 1984) | image = Cardinal Óscar Andrés Rodríguez Maradiaga.jpg | alt = | caption = | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[Héctor Enrique Santos Hernández]] | successor = [[José Vicente Nácher Tatay]] <!-- Orders --> | ordination = Ngày 28 tháng 6 năm 1970 | ordinated_by = [[Girolamo Prigione]] | consecration = Ngày 8 tháng 12 năm 1978 | consecrated_by = [[Gabriel Montalvo Higuera]] | cardinal = Ngày 21 tháng 1 năm 2001 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Gioan Phaolô II]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 29 tháng 12 năm 1942 | birth_place = [[Honduras]] | death_date = | death_place = | previous_post = }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of Oscar Andres Rodriguez M.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"Mihi Vivere Christus Est'' |tòa = [[Tổng giáo phận Tegucigalpa]] }} '''Oscar Andres Rodriguez Maradiaga S.D.B''' là một Hồng y người Honduras của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông từng đảm nhận vai trò Tổng giám mục chính tòa [[Tổng giáo phận Tegucigalpa]] và Điều phối viên [[Hội đồng Hồng y Tư vấn]] của Giáo hoàng. Ông cũng từng giữ các vai trò quan trọng trong nước, trong khu vực cũng như với Tòa Thánh như: Chủ tịch Liên Hội đồng Giám mục Châu Mỹ Latinh, Chủ tịch Hội đồng Giám mục Honduras, Chủ tịch [[Caritas Quốc tế]].<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/dioceses/diocese/tegu0.htm#137 Metropolitan Archdiocese of Tegucigalpa]</ref><ref name=h>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/brodmar.html Oscar Andrés Cardinal Rodríguez Maradiaga, S.D.B. Archbishop of Tegucigalpa, Honduras Cardinal-Priest of Santa Maria della Speranza Coordinator of the Council of Cardinals]</ref> ==Tiểu sử== Hồng y Maradiaga sinh ngày 29 tháng 12 năm 1942 tại Honduras. Sau quá trình tu học, ngày 28 tháng 6 năm 1970, ông được thụ phong chức vị linh mục dòng Saledieng Don Bosco bởi giám mục chủ sự [[Girolamo Prigione]], [[Sứ thần Tòa Thánh]] tại El Salvador và [[Guatemala]].<ref name=h/> Ngày 28 tháng 10 năm 1978, Tòa Thánh loan tin Tân [[Giáo hoàng Gioan Phaolô II]] đã chọn linh mục Oscar Andres Rodriguez Maradiaga làm Giám mục Hiệu tòa Pudentiana, chức vị Giám mục Phụ tá [[Giáo phận Tegucigalpa]]. Lễ tấn phong cho Tân giám mục được cử hành sau đó vào ngày 8 tháng 12, với các giám mục chủ sự nghi thứ gồm: giám mục chủ phong: [[Gabriel Montalvo Higuera]], Tổng giám mục [[Sứ thần Tòa Thánh]] tại Honduras, hai giám mục phụ phong là [[Héctor Enrique Santos Hernández]], S.D.B, Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Tegucigalpa]] và Tổng giám mục [[Miguel Obando Bravo]], S.D.B. của [[Tổng giáo phận Mangua]].<ref name=h/> Tân giám mục đã chọn khẩu hiệu giám mục là:''Mihi vivere Christus est''.<ref name=g/> Song song với nhiệm vụ chính là Giám mục Phụ tá Tegucigalpa, từ năm 1981 đến ngày 21 tháng 7 năm 1984, ông còn kiêm nhiệm thêm chức vụ [[Giám quản Tông Tòa]] [[Giáo phận Santa Rosa de Copán]]. Từ năm 1987 đến năm 1991, ông đảm nhận vai trò Thư kí [[Liên Hội đồng Giám mục Châu Mỹ Latinh]]. Sau đó, ông tiếp tục đảm nhận vai trò [[Giám quản Tông Tòa]] [[Giáo phận San Pedro Sula]] từ năm 1993 đến ngày 11 tháng 11 năm 1994.<ref name=g/> Ngày 8 tháng 1 năm 1993, Tòa Thánh công bố quyết định thăng cho Giám mục Maradiaga làm Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Tegucigalpa]].<ref name=h/> Sau khi được thăng Tổng giám mục, ông liên tiếp đảm nhận các vai trò quan trọng: Chủ tịch Liên Hội đồng Giám mục Châu Mỹ Latinh từ năm 1995 đến năm 1999, Chủ tịch [[Hội đồng Giám mục Honduras]] từ năm 1996 đến ngày 13 tháng 6 năm 2016, Chủ tịch Ủy ban Bác Ái - [[Caritas Quốc tế]] từ ngày 5 tháng 6 năm 2007 đến ngày 15 tháng 5 năm 2015.<ref name=g/> Trong Công nghị Hồng y 2001 được cử hành ngày 21 tháng 2, [[Giáo hoàng Gioan Phaolô II]] đã vinh thăng Tổng giám mục Maradiaga tước vị Hồng y Nhà thờ Santa Maria della Speranza. Ông chính thức nhận nhà thờ hiệu tòa này ngày 27 tháng 5 cùng năm.<ref name=h/> Ngày 13 tháng 4 năm 2013, Tân [[Giáo hoàng Phanxicô]] bổ nhiệm Hồng y Maradiga làm Điều phối viên [[Hội đồng Hồng y Tư vấn]], một Hội đồng trợ giúp Giáo hoàng cai quản Giáo hội Công giáo Hoàn vũ và Cải cách [[Giáo triều Rôma]].<ref name=h/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} [[Thể loại:Hồng y]] [[Thể loại:Sinh năm 1942]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Tu sĩ Dòng Salêdiêng Don Bosco]] tlqib2cd03gdpkomx65wamcp4etbjfw Óscar Andrés Rodríguez Maradiaga 0 7649033 60667642 31876285 2020-04-18T05:44:32Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Óscar Andres Rodriguez Maradiaga]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Óscar Andres Rodriguez Maradiaga]] ablmrkrwcgbvm3nlo3donbmb06ngmdi Oscar Andrés Rodríguez Maradiaga 0 7649093 60667645 32001061 2020-04-18T05:44:37Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Óscar Andres Rodriguez Maradiaga]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Óscar Andres Rodriguez Maradiaga]] ablmrkrwcgbvm3nlo3donbmb06ngmdi Điền Văn Kính 0 7649462 70960521 67228657 2023-12-11T08:10:33Z Trường Mộc 658556 wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật phong kiến}} '''Điền Văn Kính''' ({{Lang-zh|t=田文鏡|p=Tián Wénjìng|s=田文镜}}, [[1662]] - [[1732]]), tự '''Ngưỡng Quang''' (仰光)<ref>{{harvp|Lưu Cẩm Tảo|1988|loc=Quyển 221}}</ref> là một đại thần dưới thời vua [[Khang Hy]] và [[Ung Chính]] của [[nhà Thanh]] trong lịch sử Trung Quốc. Ông vốn là một Giám sinh thuộc Hán quân [[Chính Lam kỳ]], đến năm 1727 nhờ công lao mà được đưa vào [[Chính Hoàng kỳ]]. == Cuộc đời == === Những năm đầu làm quan === Năm [[Khang Hi]] thứ 22 ([[1683]]), Điền Văn Kính lấy thân phận [[Giám sinh]] nhậm chức Huyện thừa của huyện Trường Nhạc, [[Phúc Kiến]]. Đến năm [[1692]] thì chuyển đến làm Huyện thừa tại huyện [[Hương Ninh]], [[Sơn Tây]]. Năm thứ 44 ([[1705]]), ông được thăng lên làm [[Tri châu]] [[Dịch Châu]] của [[Trực Lệ]], năm sau lại chuyển đến [[Bộ Lại|Lại bộ]] nhậm chức [[Viên ngoại lang]]. Suốt hơn hai mươi năm, Điền Văn Kính đã trải qua nhiều vị trí quan địa phương, tích lũy được kinh nghiệm phong phú, cũng đã qua tuổi 45, bước vào tuổi trung niên. Năm thứ 48 ([[1709]]), Điền Văn Kính được bổ nhiệm làm [[Hình bộ]] [[Lang trung]]. Ba năm sau ([[1712]]) thì nhậm chức Giám sát Ngự sử. Đến những năm cuối Khang Hi, Điền Văn Kính đã được đề bạt lên Nội các Thị độc Học sĩ. Khi Ung Chính lên ngôi, Điền Văn Kính lần lượt được bổ nhiệm làm Tổng đốc [[Hà Nam (Trung Quốc)|Hà Nam]], [[Sơn Đông]] và [[Binh bộ]] [[Thượng thư]]. Ung Chính rất coi trọng Điền Văn Kính, ca ngợi ông là vị quan thanh liêm chính trực, một lòng vì triều đình. Năm 1730, Điền Văn Kính xin từ quan vì sức khỏe kém. Sau khi mất ông được táng trong [[Tây Thanh Mộ]], nơi chỉ dùng an táng hoàng thân quốc thích và các trọng thần trong triều. ==Chú thích== {{tham khảo}} ==Tham khảo== * {{Chú thích sách|url=https://book.douban.com/subject/1606357/|title=Thanh triều Văn hiến Thông khảo|last=Lưu Cẩm Tảo|first=|publisher=Nhà xuất bản Cổ tịch Chiết Giang|year=1988|isbn=9787805180458|location=|pages=|author-link=:zh:刘锦藻}} {{sơ khai nhân vật Trung Quốc}} {{thời gian sống|1662|1732}} [[Thể loại:Quan nhà Thanh]] [[Thể loại:Người Hán Quân Chính Hoàng kỳ]] i00nrp1ijw3rjn7rtlcc3s99zknmuje Aleksandr Mikhailovich Zverev 0 7649618 70905424 69890699 2023-11-22T10:02:24Z Mạnh An 721305 Di chuyển từ [[Category:Công dân Đức nhập quốc tịch]] đến [[Category:Công dân nhập quốc tịch Đức]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox tennis biography | name = Aleksandr Mikhailovich Zverev | nickname = | image = | caption = | country = {{flagicon|URS}} Liên Xô | residence = [[Hamburg]], [[Đức]] | birth_date = {{birth date and age|1960|1|22|df=yes}}<ref group="note">Davis Cup và ITF ghi ngày sinh là 22 tháng 6 năm 1962, tuy nhiên trong bài báo của [[The Post and Courier]] vào năm 1986 có tên [https://news.google.com/newspapers?nid=2506&dat=19860430&id=CW1JAAAAIBAJ&sjid=pQoNAAAAIBAJ&pg=5619,9468626 "Charleston Tennis Classic Offers Incentive For USTA Circuit Field"]{{Liên kết hỏng|date=2023-04-16 |bot=InternetArchiveBot }}, ông được gọi là tay tay vợt 26 tuổi, vì vậy bài viết ghi ngày sinh trên trang của ATP</ref> | birth_place = [[Sochi]], Liên Xô | death_date = | death_place = | height = {{height|m=1,85}} | turnedpro = | plays = Phải | careerprizemoney = | singlesrecord = 3–16 | singlestitles = 0 | highestsinglesranking = 175 (18.3.1985) | AustralianOpenresult = V1 ([[Giải quần vợt Úc Mở rộng 1985 - Đơn nam|1985]]) | Wimbledonresult = 1R ([[Giải quần vợt Wimbledon 1986 - Đơn nam|1986]]) | doublesrecord = 4–4 | doublestitles = 0 | highestdoublesranking = 307 (18.3.1985) | Mixed = yes | FrenchOpenMixedresult = V1 (1986) | medaltemplates-expand = yes | medaltemplates = {{MedalCompetition | [[Universiade Mùa hè]]}} {{MedalGold|Kobe 1985|Đơn}} {{MedalGold|Kobe 1985|Đôi}} {{MedalBronze|Edmonton 1983|Đơn}} {{MedalCompetition | [[Friendship Games]]}} {{MedalGold|1984|Đơn}} {{MedalCompetition | [[Đại hội Thể thao Thiện chí]]}} {{MedalGold|[[Đại hội Thể thao Thiện chí 1986|1986]]|Đôi}} }} '''Aleksandr Mikhailovich Zverev'''<ref>{{chú thích web|url=http://de.tennisnet.com/a/alexander-zverev-exklusiv-ich-liebe-die-grosse-buhne-36173|title=Alexander Zverev exklusiv "Ich liebe die große Bühne"|publisher=Tennisnet.com|access-date=ngày 6 tháng 4 năm 2016|archive-date=2016-10-11|archive-url=https://web.archive.org/web/20161011035858/http://de.tennisnet.com/a/alexander-zverev-exklusiv-ich-liebe-die-grosse-buhne-36173|url-status=dead}}</ref> (sinh ngày 22 tháng 1 năm 1960) là một cựu vận động viên [[quần vợt]] người Nga thi đấu cho Liên Xô.<ref>{{Chú thích web |url=http://www.itftennis.com/procircuit/players/player/profile.aspx?playerid=10002207 |ngày truy cập=2017-10-09 |tựa đề=ITF Pro Circuit |archive-date=2018-07-18 |archive-url=https://web.archive.org/web/20180718055250/https://www.itftennis.com/procircuit/players/player/profile.aspx?playerid=10002207 |url-status=dead }}</ref> ==Sự nghiệp== Vào năm 1979, ông lần đầu thi đấu cho đội tuyển [[Đội tuyển Davis Cup Nga|Liên Xô]]. Zverev giành huy chương đồng tại [[Universiade]] Mùa hè 1983 và huy chương vàng tại [[Friendship Games]] vào năm 1984. Hai năm sau ông giành huy chương vàng đơn và đôi tại Universiade Mùa hè 1985. Sergi Leonyuk, người đánh cặp cùng ông năm 1985, cùng Zverev giành huy chương vàng tại [[Đại hội Thể thao Thiện chí 1986]].<ref>{{Chú thích web |url=http://www.goodwillgames.com/general/86resultstn.html |ngày truy cập=2017-10-09 |tựa đề=1986 Goodwill Games Results |archive-date = ngày 18 tháng 2 năm 2005 |archive-url=https://web.archive.org/web/20050218123018/http://www.goodwillgames.com/general/86resultstn.html |url-status=dead }}</ref> Ông ba lần tham dự các giải [[Grand Slam (quần vợt)|Grand Slam]] trong suốt sự nghiệp của mình.<ref name=ATP>[http://www.atpworldtour.com/Tennis/Players/Zv/A/Alexander-Zverev-Sr.aspx ATP World Tour Profile]</ref> Tại [[Giải quần vợt Úc Mở rộng 1985]] ông vào vòng đấu chính thông qua vòng loại, tuy nhiên đã thua trước [[Tim Wilkison]] ở vòng một.<ref name=ATP/> Zverev tiếp tục thua [[Tim Mayotte]] ở vòng một [[Giải quần vợt Wimbledon 1986]] sau hai set.<ref name=ATP/> Ông tham dự [[Giải quần vợt Pháp Mở rộng 1986]] ở nọi dung đôi nam nữ với Svetlana Cherneva.<ref name=ATP/> Zverev chủ yếu tham dự các giải [[ATP Challenger]] và từng có các chiến thắng trước các tay vợt top 50 là [[Andrei Chesnokov]] và [[Jan Gunnarsson]]. Ông cũng lọt vào tới vòng hai [[Geneva Open]] 1985 của hệ thống giải [[Grand Prix (quần vợt)|Grand Prix]]. Ông thi đấu loạt trận [[Davis Cup]] cuối cùng năm 1987, tham gia vào 36 trận đấu (thắng 18). Một trong các trận thắng của ông là trước cặp [[Libor Pimek]] và [[Tomáš Šmíd]] (vận động viên đánh đôi số một thế giới thời điểm đó) của Tiệp Khắc.<ref>[http://www.daviscup.com/en/players/player/profile.aspx?playerid=10002207 Davis Cup Profile]</ref> ==Đời tư== Năm 1991, Zverev và vợ là Irina Zvereva, cũng là một vận động viên quần vợt, chuyển tới sống tại Đức.<ref>[http://www.wtatennis.com/player/irina-zvereva_2257889_9282 Irina Zvereva WTF Profile]</ref> Con trai cả của họ, [[Mischa Zverev]], sinh ở Nga nhưng lớn lên ở Đức và đại diện cho Đức tại [[Hiệp hội quần vợt nhà nghề|ATP Tour]]. Con trai út của họ, [[Alexander Zverev]], sinh ra ở Đức và lên chuyên nghiệp năm 2013.<ref>{{Chú thích web |url=http://www.itftennis.com/procircuit/players/player/profile.aspx?playerid=100167491 |ngày truy cập=2017-10-09 |tựa đề=Alexander Zverev Jr. ITF Profile |archive-date=2014-07-25 |archive-url=https://web.archive.org/web/20140725134714/http://www.itftennis.com/procircuit/players/player/profile.aspx?playerid=100167491 |url-status=dead }}</ref> ==Chú thích== {{tham khảo|group=note}} ==Tham khảo== {{tham khảo|1}} {{DEFAULTSORT:Zverev, Aleksandr Mikhailovich}} [[Thể loại:Sinh năm 1960]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Nam vận động viên quần vợt Liên Xô]] [[Thể loại:Nam vận động viên quần vợt Nga]] [[Thể loại:Người Nga di cư tới Đức]] [[Thể loại:Công dân nhập quốc tịch Đức]] [[Thể loại:Người từ Sochi]] pv14sc94afwu1bg8bro7w4mfx4cgd93 Alexander Zverev Sr. 0 7649635 31877597 2017-10-09T14:55:09Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Aleksandr Mikhailovich Zverev]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Aleksandr Mikhailovich Zverev]] ohpjv48cbc1vdlbgsrdsne86pngv7bc Thể loại:Nam vận động viên quần vợt Liên Xô 14 7649732 31877801 2017-10-09T15:03:02Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Nam vận động viên quần vợt theo quốc gia|Liên Xô]] [[Category:Vận động viên quần vợt Liên Xô|Nam]] [[Category:Nam vận động viên Liên Xô|quần vợt]] 15wam4h4v0i2rst0jajybrzd95tb21a Ubuntu Edge 0 7649759 68627510 66266956 2022-05-21T03:32:49Z Vehme way 853019 /* growthexperiments-addlink-summary-summary:2|0|0 */ wikitext text/x-wiki {{Thông tin điện thoại di động |name=Ubuntu Edge |logo=Ubuntu Edge logo.svg |image=En::File:A_render_of_Ubuntu_Touch_on_the_Ubuntu_Edge.png |imagesize=200px |caption=Preview of Ubuntu Touch on a Ubuntu Edge (render) |brand=[[Canonical Ltd.]] |released=<!-- Country {{Start date|df=yes|YYYY|MM|DD}} (Carrier/Carrier) --> |available=<!-- Country {{Start date|df=yes|YYYY|MM|DD}} (Carrier/Carrier) --> |discontinued=<!-- {{End date|df=yes|YYYY|MM|DD}} --> |Discontinued=<!-- {{End date|df=yes|YYYY|MM|DD}} --> |type=[[Smartphone]] |form=[[Mobile phone form factor#Touchscreen|Touchscreen]] |size={{convert|124|mm|in|abbr=on}} H <br /> {{convert|64|mm|in|abbr=on}} W <br /> {{convert|9|mm|in|abbr=on}} D|weight=<!-- {{convert|000|g|oz|abbr=on}} --> |os=[[Ubuntu Touch]] và [[Android (hệ điều hành)|Android]] (Dual boot) |memory=4&nbsp;GB |storage=128&nbsp;GB |battery=[[Pin sạc]] [[Nanowire battery|silicon-anode]] [[liti-ion battery|Li-ion]]|input=[[Touchscreen]] <br /> [[Accelerometer]] <br /> [[Gyroscope]] <br /> [[GPS]] <br /> [[Barometer]] <br /> [[magnetometer|Digital compass]] <br /> [[Proximity sensor]] <br /> [[noise-canceling microphone|Dual microphones]] for [[active noise control|active noise cancellation]]|display={{convert|4,5|in|mm|abbr=on}} diagonal <br />1280×720px (326 [[pixels per inch|ppi]]) <br />16:9 aspect-ratio|rear_camera=8&nbsp;[[megapixel|MP]] <br /> optimized for [[Night photography|low light photography]] |front_camera=2&nbsp;MP |connectivity=3.5&nbsp;mm [[TRRS connector|TRRS]] <br />[[LTE (telecommunication)|Dual-LTE]] <br />[[GSM]] <br />[[Global Positioning System|GPS]] <br />[[Mobile High-Definition Link|MHL]] <br />[[Bluetooth|Bluetooth 4]]<br />[[near field communication|NFC]] <br />[[Wi-Fi]] [[IEEE 802.11|802.11a/b/g/n]]|other=[[Sapphire crystal#Transparency and hardness|Sapphire crystal]] display screen, stereo speakers}} '''Ubuntu Edge''' là một chiếc [[Điện thoại thông minh|smartphone]] được [[Canonical Ltd.]] giới thiệu ngày 22/7/2013. Canonical đã tạo một chiến dịch [[gọi vốn cộng đồng]] với mục tiêu là 40.000 đơn vị trên [[Indiegogo]]. Chiến dịch này đã thu được một kết quả lớn nhất từ trước đến nay, 32.000.000 USD trong một tháng gọi vốn. Edge không được đưa vào sản xuất đại trà sau lần chạy ban đầu,  mà đúng hơn là để phục vụ như một minh chứng cho các công nghệ mới cho ngành công nghiệp. Edge không đạt được mục tiêu tài chính của nó, chỉ tăng 12,809,906 USD, với 5682 cam kết mua phiên bản tiêu chuẩn dòng máy.<ref name="CanonicalEnd">{{chú thích web|title=Canonical announcement on Indiegogo|publisher=Indiegogo|date=ngày 22 tháng 8 năm 2013|url=http://www.indiegogo.com/projects/ubuntu-edge?c=activity#activities_container}}</ref> Edge được thiết kế như một thiết bị hybrid, có thể hoạt động như một điện thoại thông minh cao cấp (với cả [[Ubuntu Touch]] và [[Android (hệ điều hành)|Android]]), hoặc - khi được sử dụng với màn hình, bàn phím và chuột - có thể hoạt động như một máy tính để bàn thông thường chạy [[Ubuntu]].<ref name="BBC">{{chú thích báo|last=Kelion|first=Leo|title=Ubuntu Edge smartphone seeks $32m of crowdfunded cash|url=http://www.bbc.co.uk/news/business-23402994|access-date =ngày 22 tháng 7 năm 2013|newspaper=BBC News|date=ngày 22 tháng 7 năm 2013}}</ref>  cũng được thiết kế để hỗ trợ khởi động kép và chạy cùng với Android.<ref>[http://topnettools.com/9669/ubuntu-edge-bringing-magic-to-the-smartphone/ Ubuntu Edge: Bringing Magic To the Smartphone] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20130806095002/http://topnettools.com/9669/ubuntu-edge-bringing-magic-to-the-smartphone/ |date = ngày 6 tháng 8 năm 2013}}. Top Net Tools, Retrieved ngày 28 tháng 7 năm 2013.</ref> == Chiến dịch gây quỹ == Phản ứng với thông báo của [[Canonical Ltd.|Canonical]] là trái chiều; trong khi nó đã thu được hơn một triệu đô la trong năm giờ đầu,<ref>{{chú thích báo|last=Souppouris|first=Aaron|title=Can the internet raise $32 million to build the Ubuntu Edge smartphone?|url=https://www.theverge.com/2013/7/22/4545256/canonical-ubuntu-edge-crowdfunding-launch-pictures|access-date =ngày 22 tháng 7 năm 2013|newspaper=The Verge|date=ngày 22 tháng 7 năm 2013}}</ref> một nhà bình luận đã lưu ý thị trường không rõ ràng cho thiết bị, với một số lượng lớn các [[hệ điều hành]] điện thoại thông minh đã có sẵn và không có tiền lệ cho thấy nhu cầu về một "thiết bị đơn" kết hợp điện thoại với máy tính chính của người dùng. Các thiết bị đầu tiên được cung cấp với giá 600 đô la Mỹ so với chi phí chính là 825 đô la; sau khi khởi động lần đầu, điều này đã được sửa lại để cung cấp các khoản tiền là 625, 675 và 725 USD cho các khoản nợ trước đó.<ref>{{chú thích web|title=Ubuntu Edge Smartphone Gets A Pledge Price Drop To Keep The Money Rolling In For That $32M Funding Goal|author=Darrell Etherington|publisher=TechCrunch|date=ngày 24 tháng 7 năm 2013|url=https://techcrunch.com/2013/07/24/ubuntu-edge-smartphone-gets-a-pledge-price-drop-to-keep-the-money-rolling-in-for-that-32m-funding-goal/}}</ref> Các phiên bản sửa đổi giá tiếp theo được đưa ra vào ngày 8/8, khiến nó có giá 695 USD cho mỗi thiết bị.<ref>{{chú thích web|title=Ubuntu Edge Price Drops Again, Canonical Now Needs Even More Backers To Succeed|author=Romain Dillet|publisher=TechCrunch|date=ngày 8 tháng 8 năm 2013|url=https://techcrunch.com/2013/08/08/ubuntu-edge-price-drops-to-695-canonical-now-needs-even-more-backers/}}</ref> Công ty lớn đầu tiên cam kết là của Bloomberg LP, với cam kết $80,000.<ref>[http://www.cio-today.com/story.xhtml?story_title=Ubuntu_Edge_Smartphone_Raises_Millions__Falls_Short&story_id=10200A158ZW0 Levine, Barry "Ubuntu Edge Smartphone Raises Millions, Falls Short CIO Today, ngày 22 tháng 8 năm 2013]</ref> Ngày 14/8, với 8 ngày trước khí đến thời hạn cuối, chiến dịch đã vượt qua cột mốc $10 triệu.<ref>Koetsier, John. (ngày 14 tháng 8 năm 2013). "[https://venturebeat.com/2013/08/14/glorious-failure-ubuntu-edge-passes-10m-on-indiegogo/ Glorious failure: Ubuntu Edge passes $10M on Indiegogo.]" Retrieved ngày 14 tháng 8 năm 2013.</ref> Mốc quan trọng này đã đưa Ubuntu Edge thành dự án gọi vốn được tài trợ cao thứ hai vào thời điểm đó, sau Star Citizen, một tựa game video mô phỏng chiến đấu và mua bán trong không gian, đã kêu gọi được $15 triệu đô la trong cùng năm.<ref>{{chú thích web|title=Star Citizen raises an astronomical $15 million|publisher=[[Eurogamer]]|author=Jeffrey Matulef|date=ngày 2 tháng 8 năm 2013|url=http://www.eurogamer.net/articles/2013-08-02-star-citizen-raises-an-astronomical-USD15-million}}</ref> Chiến dịch kết thúc vào ngày 21/8 với tổng số cuối cùng là 12,809,906 đô la, nhưng không thể đạt được mục tiêu 32 triệu đô la để bắt đầu dự án. == Thông số kỹ thuật == là một điện thoại thông minh được đề xuất với các thông số kỹ thuật cao cấp, thường được gọi là "superphone".<ref>[https://www.pcmag.com/article2/0,2817,2422095,00.asp Miot, Stephanie, "Canonical Crowdsourcing $32M for Ubuntu Edge 'Superphone', PC Magazine, ngày 22 tháng 7 năm 2013]</ref> Edge  sẽ được trang bị bộ vi xử lý đa lõi và ít nhất 4[[GB]] [[RAM]].<ref name="OMG22">{{chú thích web|title=Canonical Launch $32 Million Ubuntu Phone Crowdfunding Campaign|url=http://www.omgubuntu.co.uk/2013/07/ubuntu-edge-indiegogo-campaign-for-ubuntu-touch-super-phone|publisher=OMG! Ubuntu!|access-date =ngày 22 tháng 7 năm 2013}}</ref><ref name="IndieGoGo">{{chú thích web|title=Ubuntu Edge|url=http://www.indiegogo.com/projects/ubuntu-edge|publisher=Indiegogo|access-date =ngày 22 tháng 7 năm 2013}}</ref><ref name="SoftpediaTD">{{chú thích web|title=Canonical Reveals Ubuntu Edge Superphone Technical Specifications|url=http://news.softpedia.com/news/Canonical-Reveals-Ubuntu-Edge-Superphone-Technical-Specifications-370410.shtml|publisher=Softpedia|access-date =ngày 23 tháng 7 năm 2013}}</ref> Bộ nhớ trong có 128GB. Có một khe cắm micro-SIM. Một camera sau 8 MP và camera trước 2 MP. Màn hình có thể là màn hình tinh thể sapphire 4,5 inch (được cho là chỉ bằng kim cương) với độ phân giải 1280 x 720 HD. Bên cạnh Edge Edge bao gồm Dual-[[LTE]], dual-band 802.11n [[Wi-Fi]], [[Bluetooth]] 4 và [[NFC]]. [[Hệ thống Định vị Toàn cầu|GPS]], gia tốc kế, con quay hồi chuyển, [[cảm biến]] khoảng cách, la bàn, barometer... phía bên đầu vào. Nó sẽ có loa Stereo với âm thanh HD và cho phép sử dụng một hệ thống ghi âm kép với tiếng ồn hoạt động thấp. Nó có một kết nối 11-pin cung cấp MHL đồng thời và USB OTG. Một jack cắm 3.5mm được bao gồm và một pin silicon-anode Li-Ion cấp nguần cho cho thiết bị. Máy có thể khởi động vào [[Ubuntu Touch]] cùng với [[Android (hệ điều hành)|Android]]. Theo chiến dịch Ubuntu Edge sẽ là điện thoại đầu tiên khởi động kép giữa các hệ điều hành khác nhau, nó cũng có thể được sử dụng như là một tích hợp hoàn toàn máy tính để bàn Ubuntu máy tính để bàn khi gắn với một màn hình. Trong kích thước vật lý, thiết bị sẽ có kích thước 64 x 9 x 124&nbsp;mm.<ref name="OMG22" /><ref name="IndieGoGo" /><ref name="SoftpediaTD" /> == Chú thích == {{tham khảo|30em}} == Liên kết ngoài == * [http://www.indiegogo.com/projects/ubuntu-edge Ubuntu Edge's Indiegogo page] * [http://www.ubuntu.com/ Ubuntu Homepage] {{Các thiết bị Android}} [[Thể loại:Thiết bị Android]] [[Thể loại:Canonical Ltd.]] [[Thể loại:Điện thoại thông minh]] [[Thể loại:Ubuntu]] todff8dnj6e2kjonr5vbsp30f93sxsg Tập tin:Bản quyền VietCatholic hình ảnh GM Nguyễn Thái Thành.png 6 7649765 60686335 40244764 2020-04-18T18:31:31Z MGA73bot 145748 Replacing text with template to make transfer to Commons easier wikitext text/x-wiki {{Thông tin |Miêu tả = Thư bản quyền VietCatholic |Nguồn = {{own}} |Ngày = 9/10/2017 |Tác giả = [[Thảo luận thành viên:ThiênĐế98|<span style="color:#FFD700">&nbsp;'''Tân - Vương'''&nbsp;</span>]] |Phiên bản khác = }} == Giấy phép == {{PVCC-thành viên|ThiênĐế98}} kfgoh9x19yoguhwpeplq226d1rs2dbz Thể loại:Vận động viên quần vợt Liên Xô 14 7649837 31878030 2017-10-09T15:11:35Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Tennis players from the Soviet Union}} [[Thể loại:Vận động viên Liên Xô theo môn thể thao|Quần vợt]] [[Category:Quần vợt Nga|Liên Xô]] [[Thể loại:Vận động viên quần vợt theo quốc gia|Liên Xô]] j3nbs9ziq8st1fv7lb6dahid8ag09k2 Thể loại:Vận động viên Liên Xô theo môn thể thao 14 7649854 31878064 2017-10-09T15:12:54Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Vận động viên Liên Xô|!]] [[Thể loại:Vận động viên theo quốc tịch và môn thể thao|Liên Xô]] [[Category:Thể thao Liên Xô theo môn thể thao|#]] hevfo5va4aq89phck1ry8ic03smrbb4 Thể loại:Thể thao Liên Xô theo môn thể thao 14 7649918 31878206 2017-10-09T15:18:10Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{container cat}} [[Thể loại:Thể thao Liên Xô| Môn]] [[Thể loại:Thể thao theo quốc gia và môn thể thao|Liên Xô]] [[Thể loại:Thể thao theo cựu quốc gia và môn thể thao|Liên Xô]] 45v4qptzk5bo77k8tpuor2zalkbo7qc Thể loại:Thể thao theo cựu quốc gia và môn thể thao 14 7649946 31878297 31878264 2017-10-09T15:21:51Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Thể thao theo theo cựu quốc gia]]; đã thêm [[Thể loại:Thể thao theo cựu quốc gia]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{container cat}} [[Thể loại:Thể thao theo quốc gia và môn thể thao| Cựu]] [[Thể loại:Thể loại theo môn thể thao]] [[Category:Thể thao theo cựu quốc gia| Môn]] [[Category:Môn thể thao theo theo cựu quốc gia| ]] 5jdd5qhuxag5bcpmucj5xk5t3h96ilb Thể loại:Thể thao theo cựu quốc gia 14 7649979 31878333 2017-10-09T15:23:12Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Thể thao theo quốc gia|!]] [[Thể loại:Thể loại theo môn thể thao]] [[Thể loại:Thể loại theo cựu quốc gia]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Thể thao theo quốc gia|!]] [[Thể loại:Thể loại theo môn thể thao]] [[Thể loại:Thể loại theo cựu quốc gia]] mdje9rb6wrxxtkxnfeb1i2fo9dij84x Thể loại:Môn thể thao theo theo cựu quốc gia 14 7650110 31878616 2017-10-09T15:34:01Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{container cat}} [[Thể loại:Môn thể thao theo quốc gia| Cựu]] [[Thể loại:Thể thao theo cựu quốc gia| ]] 8hbt61b5imaa9r3sen2uz3ufpy63ub2 Thể loại:Quần vợt Nga 14 7650187 31878780 2017-10-09T15:40:26Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Tennis in Russia}} [[Thể loại:Quần vợt theo quốc gia|Nga]] [[Thể loại:Thể thao Nga theo môn thể thao]] [[Thể loại:Quần vợt châu Âu|Nga]] [[Thể loại:Quần vợt châu Á|Nga]] 1z94ix15mc2n6qx843q88togmgk5ch8 Thể loại:Nam vận động viên Liên Xô 14 7650232 31878881 2017-10-09T15:44:08Z Hugopako 309098 , wikitext text/x-wiki [[Category:Thể thao nam Liên Xô| ]] [[Thể loại:Nam giới Liên Xô theo nghề nghiệp|Vận động viên]] [[Thể loại:Vận động viên Liên Xô|+Nam]] [[Thể loại:Nam vận động viên theo quốc tịch|Liên Xô]] kdza7j65d7b0kodjpivdtsxi1krpxyb Thể loại:Thể thao nam Liên Xô 14 7650297 31879017 2017-10-09T15:49:23Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Thể thao Liên Xô|+Nam]] [[Thể loại:Thể thao nam theo quốc gia|Liên Xô]] [[Thể loại:Nam giới tại Liên Xô]] [[Thể loại:Thể thao nam châu Á|Liên Xô]] [[Thể loại:Thể thao nam châu Âu|Liên Xô]] otc5agvfwii7vscr6gmx6ynfuvr4dwe Thể loại:Thể thao nam châu Á 14 7650311 31879048 2017-10-09T15:50:31Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Thể thao nam theo lục địa|Á]] [[Thể loại:Thể thao châu Á|Nam]] [[Thể loại:Nam giới tại châu Á| Thể thao]] 0x8ah71hjg7g3urt4ud305w7m4hwwy5 Thể loại:Nam giới tại châu Á 14 7650323 31879074 2017-10-09T15:51:24Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Giới tính tại châu Á| ]] [[Thể loại:Nam giới theo lục địa|Á]] f6qrqbw0k8ygz4sxb39moekdy2uicbg Thể loại:Nam vận động viên quần vợt Nga 14 7650435 31879381 31879371 2017-10-09T16:01:06Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Vận động viên Nga]]; đã thêm [[Thể loại:Nam vận động viên Nga]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Nam vận động viên quần vợt theo quốc gia|Nga]] [[Thể loại:Vận động viên quần vợt Nga|Nam]] [[Category:Nam vận động viên Nga|Quần vợt]] ktaxyc2pshouuqgy7kk4d92vdwr1181 Thể loại:Vận động viên Nga theo môn thể thao 14 7650462 31879431 2017-10-09T16:03:00Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Vận động viên Nga|!]] [[Thể loại:Vận động viên theo quốc tịch và môn thể thao|Nga]] [[Thể loại:Thể thao Nga theo môn thể thao|#]] huk15wniqahx11957uymjysuyzm562i Thể loại:Nam vận động viên Nga 14 7650492 31879494 2017-10-09T16:05:27Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Nam vận động viên theo quốc tịch|Nga]] [[Thể loại:Vận động viên Nga|+Nam]] Thể loại:Nam giới Nga theo nghề nghiệp|V…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Nam vận động viên theo quốc tịch|Nga]] [[Thể loại:Vận động viên Nga|+Nam]] [[Thể loại:Nam giới Nga theo nghề nghiệp|Vận động viên]] [[Category:Thể thao nam Nga| ]] 2dn5dw0m3n23z3nubsll3ar8uskxxl0 Giuseppe Bertello 0 7650497 70568912 69906841 2023-08-16T09:42:52Z Mạnh An-Bot 755843 Di chuyển từ [[Category:Hồng y người Ý]] đến [[Category:Hồng y Ý]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> Giuseppe Bertello | title = Chủ tịch Phủ Thống đốc Thành quốc Vatican <br/> (2011 - 2021) <br/> Chủ tịch Hội đồng Giáo hoàng về Thành quốc Vatican (2011 - 2021) | image = Giuseppe Bertello 2016.jpg | alt = | caption = | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[Giovanni Lajolo]] | successor = [[Fernando Vérgez Alzaga]] <!-- Orders --> | ordination = Ngày [[29 tháng 6]] năm [[1966]]<br/>{{số năm theo năm và ngày |1966|6|29}} | ordained_by = [[Albino Mensa]] | consecration = Ngày [[28 tháng 11]] năm [[1987]]<br/>{{số năm theo năm và ngày |1987|11|28}} | consecrated_by = [[Agostino Casaroli]] | cardinal = Ngày [[18 tháng 2]] năm [[2012]]<br/>{{số năm theo năm và ngày |2012|2|18}} | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 1 tháng 10 năm 1942 | birth_place = [[Foglizzo]], [[Italy]] | death_date = | death_place = | previous_post = Sứ thần Tòa Thánh tại Italia, San Mario (2007 - 2011) <br/> Sứ thần Tòa Thánh tại México (2000 - 2007) <br/> Sứ thần - Quan sát viên Liên Hợp Quốc của Tòa Thánh (1995 – 2000) <br/> Sứ thần Tòa Thánh tại Rwanda (1991 - 1995) <br/> Sứ thần Tòa Thánh tại Benin - Togo - Ghana (1987 - 1991) }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of Giuseppe Bertello.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"Narrabo nomen tuum'' }} '''Giuseppe Bertello''' (sinh 1942) là một Hồng y người Italia của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông hiện nắm giữ nhiều vai trò quan trọng, chủ chốt trong Tòa Thánh: Chủ tịch Phủ Thống đốc Thành quốc Vatican, Chủ tịch Hội đồng Giáo hoàng về Tòa Thánh, thành viên [[Hội đồng Hồng y Tư vấn]], một hội đồng trợ giúp Giáo hoàng cai quản Giáo hội Hoàn vũ và cải cách giáo triều.<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/hierarchy/data/cardB16-4.htm#6744 Cardinals Created by Benedict XVI (2012)]</ref> ==Tiểu sử== Hồng y Bertello sinh ngày 1 tháng 10 năm 1942 tại Foglizzo, Italy.<ref name=h>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bbertello.html Giuseppe Cardinal Bertello President of the Governatorate of Vatican City State Cardinal-Deacon of Santi Vito, Modesto e Crescenzia Member of the Council of Cardinals President of the Pontifical Commission for Vatican City State]</ref> Sau quá trình tu học, chủng sinh Bertello được thụ phong chức linh mục ngày 29 tháng 6 năm 1966, khi chưa đầy 24 tuổi, bởi Giám mục chủ sự [[Albino Mensa]], Giám mục chính tòa [[Giáo phận Ivrea]].<ref name=h/> Ngày 17 tháng 10 năm 1987, Tòa Thánh công bố việc chọn linh mục Bertello làm Tổng giám mục Hiệu tòa [[Urbs Salvia]], chức vị [[Sứ thần Tòa Thánh]] tại ba nước Togo, Ghana, Benin. Lễ tấn phong cho Tân Tổng giám mục được cử hành sau đó vào ngày 28 tháng 11, bới Chủ phong là Hồng y [[Agostino Casaroli]], Thư Kí Tòa Thánh, Chủ tịch Phủ Giáo hoàng. Hai vị phụ phong là [[Albino Mensa]], Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Vercelli]] và Giám mục [[Luigi Bettazzi]], Giám mục Giáo phận Ivrea.<ref name=h/> T6an giám mục chọn khẩu hiệu:''Narrabo nomen tuum''.<ref name=g/> Ngày 12 tháng 1 năm 1991, ông được thuyên chuyển vào vị trí [[Sứ thần Tòa Thánh]] tại [[Rwanda]]. Tháng 3 năm 1995, ông trở thành quan sát viên thường trực [[Liên Hợp Quốc]] về các văn phòng liên quan ở Geneva, Thụy Sĩ và từ năm 1997, ông là quan sát viên thường trực đến Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Ông giữ các chức vụ này đến ngày 27 tháng 12 năm 2000, khi được điều về làm [[Sứ thần Tòa Thánh]] tạo [[México]] trước khi về làm Sứ thần Tòa Thánh tại Italia theo quyết định ngày 11 tháng 1 năm 2007. Cùng với bổ nhiệm tại Ý, ông còn là Sứ thần Tòa Thánh [[San Marino]].<ref name=h/> Ngày 1 tháng 10 năm 2011, [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] chọn Tổng giám mục Bertello làm Chủ tịch Phủ Giáo hoàng và Chủ tịch Hội đồng Giáo hoàng về Tòa Thánh Vatican. Trong Công nghị Hồng y năm 2012, trong lần cử hành ngày 18 tháng 2, [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] đã vinh thăng cho ông tước vị Hồng y Nhà thờ Santi Vito, Modesto e Crescenzia. Ông đã đến nhận nhà thờ Hiệu tòa này sau đó vào ngày 17 tháng 6.<ref name=h/> Ngày 13 tháng 4 năm 2013, Tân [[Giáo hoàng Phanxicô]] bổ nhiệm Hồng y Bertello vào [[Hội đồng Hồng y Tư vấn]].<ref name=h/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} [[Thể loại:Hồng y Ý]] [[Thể loại:Sinh năm 1942]] [[Thể loại:Nhà ngoại giao Tòa Thánh]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] b1jyj1t0a7bpzdovf1n4eba0hgcyfjy Thể loại:Thể thao nam Nga 14 7650511 31879541 31879529 2017-10-09T16:07:21Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Thể thao Nga|+Nam]] [[Thể loại:Thể thao nam theo quốc gia|Nga]] [[Thể loại:Nam giới tại Nga]] [[Thể loại:Thể thao nam châu Á|Nga]] [[Thể loại:Thể thao nam châu Âu|Nga]] j3upv0kk57xc94xpyy32yy7dj339feh Nhồng 0 7651124 31880823 2017-10-09T16:58:10Z Plantaest 501647 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Yểng]] wikitext text/x-wiki #REDIRECT [[Yểng]] ei8fhnlpz9b8z1vsftz25t2b3w3okhh Thể loại:Người Nga di cư tới Đức 14 7651174 31880929 2017-10-09T17:02:24Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Người Nga và Liên Xô di cư tới Đức|Nga]] [[Thể loại:Người Nga di cư|Đức]] m9tb13lu55zwb9691wa4klq711ge1dr Bản mẫu:Vòng loại cho giải vô địch (UEFA) 10 7651222 71092487 70518914 2024-01-27T14:10:47Z Zapljkaoidplmaauhe 611219 wikitext text/x-wiki {{sidebar with collapsible lists |name = Vòng loại cho giải vô địch (UEFA) |titlestyle = font-size:1.2em; |title = Vòng loại châu Âu [[UEFA]] |contentclass = hlist |navbarstyle = padding-top:0; |expanded = {{{expanded|{{{mở rộng|}}}}}} |list1title = [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới|Giải vô địch bóng đá thế giới]] |list1name = FIFA | list1 = * [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 1958 khu vực châu Âu|1958]] * [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 1962 khu vực châu Âu|1962]] * [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 1966 khu vực châu Âu|1966]] * [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 1970 khu vực châu Âu|1970]] * [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 1974 khu vực châu Âu|1974]] * [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 1978 khu vực châu Âu|1978]] * [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 1982 khu vực châu Âu|1982]] * [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 1986 khu vực châu Âu|1986]] * [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 1990 khu vực châu Âu|1990]] * [[Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 1994 – Khu vực châu Âu|1994]] * [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 1998 khu vực châu Âu|1998]] * [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2002 khu vực châu Âu|2002]] * [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2006 khu vực châu Âu|2006]] * [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2010 khu vực châu Âu|2010]] * [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 khu vực châu Âu|2014]] * [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 khu vực châu Âu|2018]] * ''[[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2022 khu vực châu Âu|2022]]'' |list2title = [[Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu|Giải vô địch bóng đá châu Âu]] |list2name = Euro |list2 = * [[Vòng loại Cúp bóng đá quốc gia châu Âu 1960|1960]] * [[Vòng loại Cúp bóng đá quốc gia châu Âu 1964|1964]] * [[Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 1968|1968]] * [[Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 1972|1972]] * [[Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 1976|1976]] * [[Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 1980|1980]] * [[Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 1984|1984]] * [[Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 1988|1988]] * [[Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 1992|1992]] * [[Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 1996|1996]] * [[Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2000|2000]] * [[Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2004|2004]] * [[Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2008|2008]] * [[Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2012|2012]] * [[Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2016|2016]] * ''[[Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020|2020]]'' }}<noinclude> {{Collapsible lists option |listnames = FIFA, Euro |example = FIFA }} {{UEFA European Championship templates}} [[Thể loại:Hộp điều hướng giải đấu của UEFA]] [[Thể loại:Hộp điều hướng giải vô địch bóng đá châu Âu]] [[Thể loại:Hộp điều hướng môn thể thao giải vô địch châu Âu|Bóng đá]] </noinclude> mzzff5yrly3llppdrn26lvq9c1v1izo Bản mẫu:Qualification for championships (UEFA) 10 7651244 31881075 2017-10-09T17:08:02Z Boyconga278 388680 Boyconga278 đã đổi [[Bản mẫu:Qualification for championships (UEFA)]] thành [[Bản mẫu:Vòng loại cho giải vô địch (UEFA)]]: Việt hóa wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Vòng loại cho giải vô địch (UEFA)]] myu5bgmqgkojp7mxlsqba3jc4v6jl1h Thể loại:Người Nga và Liên Xô di cư tới Đức 14 7651399 31881401 2017-10-09T17:21:19Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Người nhập cư vào Đức|Nga]] [[Thể loại:Người Đức gốc Nga|+]] [[Category:Người Nga và Liên Xô di cư|Đức]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Người nhập cư vào Đức|Nga]] [[Thể loại:Người Đức gốc Nga|+]] [[Category:Người Nga và Liên Xô di cư|Đức]] 7xv4i6armvv5avdpdq3eik5swjaob8o Thể loại:Người nhập cư vào Đức 14 7651651 34791341 34739129 2017-11-19T16:10:02Z Hugopako 309098 Đã lùi lại sửa đổi của [[Special:Contributions/123.129.143.245|123.129.143.245]] ([[User talk:123.129.143.245|Thảo luận]]) quay về phiên bản cuối của [[User:Hugopako|Hugopako]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Immigrants to Germany}} [[Category:Người nhập cư theo quốc gia tới|Đức]] [[Thể loại:Người Đức theo sắc tộc hoặc nguyên quán|+]] [[Category:Nhập cư vào Đức]] pc2g0f6srdsb2e5irklnn4aobs3zxd5 Thể loại:Người nhập cư theo quốc gia tới 14 7651698 31882021 2017-10-09T17:46:19Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{parentcat}} {{Commons category|Immigrants by country of destination}} {{Category see also|Người di cư theo quốc tịch}} [[Category:Người nhập cư| ]] [[Thể loại:Nhập cư theo quốc gia|*]] [[Thể loại:Nhóm sắc tộc theo quốc gia| Nhập cư]] [[Thể loại:Người theo điểm đến|Nhập cư]] 61kilayvok2obxixlgvaeszbvnrjz6h Thể loại:Người nhập cư 14 7651758 31882219 31882144 2017-10-09T17:54:18Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Người lữ hành]]; đã thêm [[Thể loại:Lữ khách]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{Cat more|Nhập cư}} {{Commons cat|Immigrants}} [[Thể loại:Nhập cư|*]] [[Thể loại:Người theo tình trạng|Nhập cư]] [[Category:Lữ khách|Nhập cư]] 38ziixjlhya3fedlqw65xl21pxqa22y Thể loại:Lữ khách 14 7651804 31882241 2017-10-09T17:55:10Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Travellers}} [[Thể loại:Lữ hành]] [[Thể loại:Người theo hành vi]] [[Thể loại:Người trong ngành giao thông]]” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Travellers}} [[Thể loại:Lữ hành]] [[Thể loại:Người theo hành vi]] [[Thể loại:Người trong ngành giao thông]] 3uuij313m5vm47rpbqn7z89h1udt6ei Thể loại:Người trong ngành giao thông 14 7651818 31882270 2017-10-09T17:56:19Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Người theo liên kết|Giao thông]] [[Thể loại:Người theo nghề nghiệp|Giao thông]] [[Thể loại:Giao thông]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Người theo liên kết|Giao thông]] [[Thể loại:Người theo nghề nghiệp|Giao thông]] [[Thể loại:Giao thông]] 7f2gn0y75j0jiab4miqez607l0yb5ib Thể loại:Người Đức theo sắc tộc hoặc nguyên quán 14 7651848 34791357 34739015 2017-11-19T16:10:09Z Hugopako 309098 Đã lùi lại sửa đổi của [[Special:Contributions/123.129.143.245|123.129.143.245]] ([[User talk:123.129.143.245|Thảo luận]]) quay về phiên bản cuối của [[User:Hugopako|Hugopako]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Người Đức| ]] [[Thể loại:Người theo sắc tộc hoặc nguyên quán|Đức]] [[Thể loại:Người châu Âu theo sắc tộc hoặc nguyên quán|Đức]] [[Category:Nhân khẩu học Đức]] f5r1dmv477p7a3x2xl6uee1b7ej2its Thể loại:Nhân khẩu học Đức 14 7651868 31882374 2017-10-09T18:00:22Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Demographics of Germany}} [[Thể loại:Xã hội Đức]] [[Thể loại:Thông tin nhân khẩu học theo quốc gia|Đức]] ixsyw5bbahck88o3a340pyxhgv5w3d7 Thể loại:Nhập cư vào Đức 14 7651909 51088732 31882459 2019-03-26T04:18:03Z Hugopako 309098 Di chuyển từ [[Category:Nhập cư vào châu Âu]] đến [[Category:Nhập cư vào châu Âu theo quốc gia]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Nhập cư theo quốc gia|Đức]] [[Thể loại:Nhân khẩu học Đức]] [[Thể loại:Nhập cư vào châu Âu theo quốc gia|Đức]] 3scj3fweld05nngo2n14n97jgzlcj4i Thể loại:Nhập cư vào châu Âu 14 7651940 31882521 2017-10-09T18:06:15Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Nhập cư theo lục địa|Âu]] [[Thể loại:Xã hội châu Âu]] [[Category:Nhân khẩu học châu Âu]] [[Thể loại:Lịch sử châu Âu]] 51pavpbmvykqlfogs8u05txianutpzk Thể loại:Nhân khẩu học châu Âu 14 7651956 49497563 31882554 2019-02-19T10:36:01Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Châu Âu]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Demographics of Europe}} [[Thể loại:Nhân khẩu học theo lục địa|Âu]] [[Thể loại:Xã hội châu Âu]] 8yj4oxyxeb2xxowxh9hbqje6hfmz7by Thể loại:Người Đức gốc Nga 14 7652063 31882783 2017-10-09T18:16:24Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{Commons category|Russian diaspora in Germany}} [[Thể loại:Người Đức gốc Á|Nga]] [[Thể loại:Người Đức gốc Âu|Nga]] [[Thể loại:Người Đức gốc Slav|Nga]] [[Thể loại:Người gốc Nga|Đức]] [[Thể loại:Quan hệ Đức-Nga]] grd07o1zdqbe6uyz916ruq3e9sepgfu Thể loại:Người Đức gốc Á 14 7652160 34791343 34739157 2017-11-19T16:10:03Z Hugopako 309098 Đã lùi lại sửa đổi của [[Special:Contributions/123.129.143.245|123.129.143.245]] ([[User talk:123.129.143.245|Thảo luận]]) quay về phiên bản cuối của [[User:Hugopako|Hugopako]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Người châu Á ở Đức]] [[Thể loại:Người châu Âu gốc Á|Đức]] [[Thể loại:Người Đức theo sắc tộc hoặc nguyên quán|Á]] [[Thể loại:Người gốc Á|Đức]] i24k8wcbucs1sczyoyz0k35blgr40rz Thể loại:Người Đức gốc Âu 14 7652941 34791346 34739201 2017-11-19T16:10:04Z Hugopako 309098 Đã lùi lại sửa đổi của [[Special:Contributions/123.129.143.245|123.129.143.245]] ([[User talk:123.129.143.245|Thảo luận]]) quay về phiên bản cuối của [[User:Hugopako|Hugopako]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Người Đức theo sắc tộc hoặc nguyên quán|Âu]] [[Thể loại:Người châu Âu gốc Âu|Đức]] [[Thể loại:Người gốc Âu|Đức]] 6ykl2oza5xaicm31fllb4kgzuv507xn Thể loại:Người châu Âu gốc Âu 14 7652956 55544558 40610523 2019-09-28T17:23:18Z HugoAWB 556141 Di chuyển từ [[Category:Cộng đồng người châu Âu ở châu Âu]] đến [[Category:Người châu Âu hải ngoại ở châu Âu]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Người châu Âu theo sắc tộc hoặc nguyên quán| Âu]] [[Thể loại:Người gốc Âu| Âu]] [[Thể loại:Người châu Âu hải ngoại ở châu Âu|Âu]] ggcq0vhq6d5lozgnnbtebojeld12ycj Thể loại:Người Đức gốc Slav 14 7652999 31884787 2017-10-09T19:39:33Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki [[Category:Người Đức gốc Âu|Slav]] [[Category:Người gốc Slav|Đức]] 4n1z9ms4i9wuezejur5ikvxklo3fpig Thể loại:Người gốc Slav 14 7653024 34726752 31884838 2017-11-18T19:47:07Z 123.129.143.245 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Người theo chủng tộc hoặc quốc gia gốc|Slav]] [[Thể loại:Người Slav di cư|*Gốc]] [[Thể loại:Người gốc Âu theo sắc tộc|Slav]] [[Thể loại:Người Slav| ]] sknvk81a3ajkbpxzsdwpsgvytc29tqv Thể loại:Người Nga và Liên Xô di cư 14 7653258 31885324 2017-10-09T20:01:32Z Hugopako 309098 hoho wikitext text/x-wiki {{parentcat}} 1k2g2mui2zwljub6eh3drqf2rs1642b Hồ băng 0 7653327 31885465 2017-10-09T20:07:18Z 2A02:908:1A2:660:1DEE:2D0E:1766:4B26 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Hồ sông băng]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Hồ sông băng]] rziq1hnjwkbztn3kxo0ibdvxg2m8zte Thể loại:Công dân nhập quốc tịch Đức 14 7653475 70905419 31886375 2023-11-22T10:02:03Z Mạnh An 721305 Mạnh An đã đổi [[Thể loại:Công dân Đức nhập quốc tịch]] thành [[Thể loại:Công dân nhập quốc tịch Đức]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Công dân nhập quốc tịch theo quốc gia|Đức]] [[Thể loại:Người có quốc tịch Đức]] agpt3clbwqv3nnqtlhktlseiyyssm8n Thể loại:Công dân nhập quốc tịch theo quốc gia 14 7653573 31886366 31886090 2017-10-09T20:43:32Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{parentcat}} {{Cat main|Nhập quốc tịch}} [[Thể loại:Người nhập cư theo quốc gia tới|+]] [[Category:Người có quốc tịch|+]] mambfvbl1hvxnocwt7i1q5cyaohq790 Thể loại:Người có quốc tịch 14 7653835 31886634 2017-10-09T20:58:19Z Hugopako 309098 tên tạm wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Người theo quốc tịch| ]] [[Thể loại:Người theo tình trạng|Quốc tịch]] [[Thể loại:Người theo điểm đến]] qbb8d85g6fzjsphgwwhh26mqq8xtxkl Thể loại:Người có quốc tịch Đức 14 7653836 31886660 2017-10-09T21:00:06Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Người Đức]] [[Thể loại:Người có quốc tịch|Đức]] [[Category:Luật quốc tịch Đức]] 9icsus9ywcrar0dh88l874nfke6d1xb Thể loại:Luật quốc tịch Đức 14 7653837 31886711 2017-10-09T21:03:52Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Luật pháp Đức|quốc tịch]] [[Thể loại:Luật quốc tịch|Đức]] jinmcv25ptahtnbypjev7vsvgz5q5ip Thể loại:Vịnh Aden 14 7653838 45376200 44948102 2018-12-02T17:09:02Z HugoAWB 556141 Di chuyển từ [[Category:Thủy vực Biển Đỏ]] đến [[Category:Thủy vực biển Đỏ]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Gulf of Aden}} {{Cat main|Vịnh Aden}} {{DEFAULTSORT:Aden}} [[Thể loại:Thủy vực biển Ả Rập]] [[Thể loại:Thủy vực Djibouti]] [[Thể loại:Thủy vực Somalia]] [[Thể loại:Thủy vực Yemen]] [[Thể loại:Thung lũng tách giãn Lớn]] [[Category:Vịnh biển Ấn Độ Dương]] [[Thể loại:Thủy vực biển Đỏ]] [[Thể loại:Vịnh biển châu Phi]] 2zdu3fsd8122kuyd2lfa1hxxae9uxb0 Thể loại:Thủy vực biển Ả Rập 14 7653839 31886844 2017-10-09T21:13:52Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Địa mạo biển Ả Rập]] [[Thể loại:Thủy vực theo biển và đại dương|Ả Rập]] [[Category:Thủy vực Ấn Độ Dương]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Địa mạo biển Ả Rập]] [[Thể loại:Thủy vực theo biển và đại dương|Ả Rập]] [[Category:Thủy vực Ấn Độ Dương]] 5y0hactx4qlt0vx0viiokpu0at2rb5b Trình Quốc công 0 7653840 31963426 31887001 2017-10-12T08:57:13Z 203.205.34.102 wikitext text/x-wiki #REDIRECT [[Nguyễn Bỉnh Khiêm]] [[Thể loại:Nguyễn Bỉnh Khiêm]] qkq40ig6jw5imtw00wyg2wxv24mjjp2 Trình Quốc Công 0 7653841 31887022 2017-10-09T21:27:22Z 27.74.245.154 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Nguyễn Bỉnh Khiêm]] wikitext text/x-wiki #REDIRECT [[Nguyễn Bỉnh Khiêm]] krytx8di5ke6lrdiy4wd76cer6k5jo3 Trình quốc công 0 7653842 31887040 2017-10-09T21:28:42Z 27.74.245.154 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Nguyễn Bỉnh Khiêm]] wikitext text/x-wiki #REDIRECT [[Nguyễn Bỉnh Khiêm]] krytx8di5ke6lrdiy4wd76cer6k5jo3 Nguyễn Văn Đạt 0 7653843 32001063 31887059 2017-10-14T07:35:43Z 42.114.193.214 wikitext text/x-wiki #REDIRECT [[Nguyễn Bỉnh Khiêm]] [[Thể loại:Nguyễn Bỉnh Khiêm]] qkq40ig6jw5imtw00wyg2wxv24mjjp2 Kaliningrad Oblast 0 7653844 31887065 2017-10-09T21:30:40Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Kaliningrad (tỉnh)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Kaliningrad (tỉnh)]] 6x5k8lipctz8td5umlw014d3m9aujsw Bạch Vân cư sĩ 0 7653845 31887079 2017-10-09T21:31:45Z 27.74.245.154 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Nguyễn Bỉnh Khiêm]] wikitext text/x-wiki #REDIRECT [[Nguyễn Bỉnh Khiêm]] krytx8di5ke6lrdiy4wd76cer6k5jo3 Bạch Vân am cư sĩ 0 7653846 31887097 2017-10-09T21:33:06Z 27.74.245.154 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Nguyễn Bỉnh Khiêm]] wikitext text/x-wiki #REDIRECT [[Nguyễn Bỉnh Khiêm]] krytx8di5ke6lrdiy4wd76cer6k5jo3 Bạch Vân Am cư sĩ 0 7653847 31989267 31887107 2017-10-13T06:29:20Z 203.205.34.102 wikitext text/x-wiki #REDIRECT [[Nguyễn Bỉnh Khiêm]] [[Thể loại:Nguyễn Bỉnh Khiêm]] qkq40ig6jw5imtw00wyg2wxv24mjjp2 Quán Trung Tân 0 7653848 69647808 64604893 2023-02-06T07:47:28Z DayueBot 888691 fix links (via JWB) wikitext text/x-wiki #đổi [[Khu di tích Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm]] [[Thể loại:Nguyễn Bỉnh Khiêm]] bhs1q9gaeuiwh2cxfa6uwvsxbpm0dq1 Thể loại:Wikipedia infobox body of water articles without image 14 7653849 31887175 2017-10-09T21:38:53Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{thể loại ẩn}}” wikitext text/x-wiki {{thể loại ẩn}} pli7ouvogimm2zaui7jhtlhz3b2xtgt Trình Tuyền hầu 0 7653850 69609172 31963552 2023-01-27T08:12:42Z DayueBot 888691 DayueBot đã đổi [[Trình Tuyền]] thành [[Trình Tuyền hầu]] (đã tắt đổi hướng) wikitext text/x-wiki #REDIRECT [[Nguyễn Bỉnh Khiêm]] [[Thể loại:Nguyễn Bỉnh Khiêm]] qkq40ig6jw5imtw00wyg2wxv24mjjp2 Thể loại:Địa mạo biển Ả Rập 14 7653851 31887257 31887250 2017-10-09T21:45:07Z Hugopako 309098 ±[[Thể loại:Địa mạo theo biển và đại dương]]; ±[[Thể loại:Địa mạo Ấn Độ Dương]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Category:Biển Ả Rập]] [[Thể loại:Địa mạo theo biển và đại dương|Ả Rập]] [[Thể loại:Địa mạo Ấn Độ Dương|.Ả Rập]] 2tnwer7rkszzzmdazomgty1r93wgmmc Bạch Vân am 0 7653852 69647809 64604894 2023-02-06T07:47:28Z DayueBot 888691 fix links (via JWB) wikitext text/x-wiki #đổi [[Khu di tích Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm]] 9vp4h0ihu4uyd53gk26d7jwvdoevwvn Am Bạch Vân 0 7653853 69647810 64604896 2023-02-06T07:47:29Z DayueBot 888691 fix links (via JWB) wikitext text/x-wiki #đổi [[Khu di tích Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm]] [[Thể loại:Nguyễn Bỉnh Khiêm]] bhs1q9gaeuiwh2cxfa6uwvsxbpm0dq1 Thể loại:Biển Ả Rập 14 7653854 31888063 31888060 2017-10-09T22:47:05Z HugoAWB 556141 đã xóa [[Thể loại:Thủy vực Ấn Độ Dương]]; đã thêm [[Thể loại:Thủy vực Ấn Độ]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Arabian Sea}} {{DEFAULTSORT:Ả Rập}} [[Thể loại:Bán đảo Ả Rập]] [[Thể loại:Biển châu Á]] [[Category:Biên giới Ấn Độ-Pakistan]] [[Thể loại:Vùng sinh thái biển]] [[Category:Biên giới Oman-Yemen]] [[Category:Biển Ấn Độ Dương]] [[Thể loại:Thủy vực Pakistan]] [[Thể loại:Thủy vực Ấn Độ]] [[Thể loại:Thủy vực Oman]] [[Thể loại:Biển Yemen]] [[Thể loại:Thủy vực Somalia]] [[Thể loại:Thủy vực Iran]] [[Thể loại:Thủy vực Maldives]] [[Thể loại:Thủy vực Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất]] ei0pefxphigqqmkyd8rsot5cxxbolm8 Trung Tân quán 0 7653855 69647811 64604897 2023-02-06T07:47:29Z DayueBot 888691 fix links (via JWB) wikitext text/x-wiki #đổi [[Khu di tích Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm]] 9vp4h0ihu4uyd53gk26d7jwvdoevwvn Thể loại:Biên giới Ấn Độ-Pakistan 14 7653856 31887387 2017-10-09T21:54:42Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Cat main}} [[Thể loại:Biên giới Ấn Độ|Pakistan]] [[Thể loại:Biên giới Pakistan|Ấn Độ]] [[Thể loại:Quan hệ Ấn Độ-Pakistan]]” wikitext text/x-wiki {{Cat main}} [[Thể loại:Biên giới Ấn Độ|Pakistan]] [[Thể loại:Biên giới Pakistan|Ấn Độ]] [[Thể loại:Quan hệ Ấn Độ-Pakistan]] 4tfngglw11rxdfi0ugovnubax67qt4m Thể loại:Biên giới Oman-Yemen 14 7653857 31887412 2017-10-09T21:56:27Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Biên giới Yemen|Oman]] [[Thể loại:Biên giới Oman|Yemen]] [[Thể loại:Quan hệ Oman-Yemen]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Biên giới Yemen|Oman]] [[Thể loại:Biên giới Oman|Yemen]] [[Thể loại:Quan hệ Oman-Yemen]] 0eci1gy27f2u7wdydqv2042d3vti367 Thể loại:Biên giới Yemen 14 7653858 37120981 36843712 2018-02-13T19:25:25Z HugoAWB 556141 Moving from [[Category:Quan hệ ngoại giao Yemen]] to [[Category:Quan hệ ngoại giao của Yemen]] using [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Biên giới theo quốc gia|Yemen]] [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Yemen]] [[Thể loại:Địa lý Yemen]] k1aury0h361v8fbc6atz6jzeorniy3m Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Yemen 14 7653859 37120833 36843707 2018-02-13T19:20:49Z HugoAWB 556141 HugoninoBot đã đổi [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao Yemen]] thành [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Yemen]] qua đổi hướng wikitext text/x-wiki {{Commons category|International relations of Yemen}} [[Category:Chính phủ Yemen]] [[Category:Chính trị Yemen]] [[Thể loại:Ngoại giao theo quốc gia|Yemen]] b0n5d54oqmndum29r9b1zupbi2hbaj4 Thể loại:Chính phủ Yemen 14 7653860 44316237 40917093 2018-11-01T12:22:10Z HugoAWB 556141 Di chuyển từ [[Category:Chính phủ các quốc gia]] đến [[Category:Chính phủ theo quốc gia]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Government of Yemen}} [[Thể loại:Yemen]] [[Thể loại:Chính phủ theo quốc gia|Yemen]] 74purs1m4a4c1bnq5iu8eza92apxhvf Thể loại:Chính trị Yemen 14 7653861 31887699 31887696 2017-10-09T22:18:51Z HugoAWB 556141 wikitext text/x-wiki {{Portal|Chính trị|Yemen}} {{Commons cat|Politics of Yemen}} [[Thể loại:Yemen]] [[Thể loại:Chính trị theo quốc gia|Yemen]] [[Thể loại:Chính trị châu Á theo quốc gia|Yemen]] [[Thể loại:Chính trị Trung Đông|Yemen]] czmk47p1rjkkms1dj2tds6vcfowkgef Thể loại:Biên giới Oman 14 7653862 37105769 36774769 2018-02-12T19:09:16Z HugoAWB 556141 Moving from [[Category:Quan hệ ngoại giao Oman]] to [[Category:Quan hệ ngoại giao của Oman]] using [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|International borders of Oman}} [[Thể loại:Biên giới theo quốc gia|Oman]] [[Thể loại:Địa lý Oman]] [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Oman]] 4yz4qqg9g6ibwt1unm4q7w4bjmvec04 Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Oman 14 7653863 37105756 36774764 2018-02-12T19:05:05Z HugoAWB 556141 HugoninoBot đã đổi [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao Oman]] thành [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Oman]] qua đổi hướng wikitext text/x-wiki {{Commons category|International relations of Oman}} [[Thể loại:Ngoại giao theo quốc gia|Oman]] [[Category:Chính phủ Oman]] 0zaei6hxez0zkgpezdnoxjx388mfcg3 Thể loại:Chính phủ Oman 14 7653864 44316142 40916972 2018-11-01T12:19:01Z HugoAWB 556141 Di chuyển từ [[Category:Chính phủ các quốc gia]] đến [[Category:Chính phủ theo quốc gia]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Government of Oman}} [[Thể loại:Oman]] [[Thể loại:Chính phủ theo quốc gia|Oman]] 3ji6qlx1hrxrpze3tozofdyoqm83pto Thể loại:Quan hệ Oman-Yemen 14 7653865 31887777 2017-10-09T22:24:51Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Quan hệ song phương của Oman|Yemen]] [[Thể loại:Quan hệ song phương của Yemen|Oman]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Quan hệ song phương của Oman|Yemen]] [[Thể loại:Quan hệ song phương của Yemen|Oman]] 74w0so2b5mqe3qpc551dxdgx6ywdhty Thể loại:Quan hệ song phương của Oman 14 7653866 37105770 36774775 2018-02-12T19:09:16Z HugoAWB 556141 Moving from [[Category:Quan hệ ngoại giao Oman]] to [[Category:Quan hệ ngoại giao của Oman]] using [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Bilateral relations of Oman}} [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Oman|Song phương]] [[Thể loại:Quan hệ song phương theo quốc gia|Oman]] jwtrtsk5qdrs7qqfanljc4uyw6p0o26 Thể loại:Quan hệ song phương của Yemen 14 7653867 37120979 36843720 2018-02-13T19:25:25Z HugoAWB 556141 Moving from [[Category:Quan hệ ngoại giao Yemen]] to [[Category:Quan hệ ngoại giao của Yemen]] using [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Bilateral relations of Yemen}} [[Thể loại:Quan hệ ngoại giao của Yemen|Song phương]] [[Thể loại:Quan hệ song phương theo quốc gia|Yemen]] qgg4zsd6ubtar2skmii0014jf6or5nm Thể loại:Biển Ấn Độ Dương 14 7653868 31887831 2017-10-09T22:29:00Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons cat|Seas of the Indian Ocean}} [[Thể loại:Biển|Ấn Độ]] [[Category:Thủy vực Ấn Độ Dương]]” wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Seas of the Indian Ocean}} [[Thể loại:Biển|Ấn Độ]] [[Category:Thủy vực Ấn Độ Dương]] 0ar6n8vywk25k6hmilnhudwprao9pbz Thể loại:Thủy vực Ấn Độ Dương 14 7653869 31887949 31887945 2017-10-09T22:38:28Z HugoAWB 556141 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Địa mạo Ấn Độ Dương| Thủy vực]] [[Thể loại:Thủy vực theo biển và đại dương|Ấn Độ Dương]] 36z11hovniimdv0kovb11aauswnd2w2 Thể loại:Thủy vực Pakistan 14 7653870 31887999 2017-10-09T22:42:24Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Bodies of water in Pakistan}} [[Thể loại:Địa mạo Pakistan| Thủy vực]] [[Thể loại:Thủy vực theo quốc gia|Pakistan]] C…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Bodies of water in Pakistan}} [[Thể loại:Địa mạo Pakistan| Thủy vực]] [[Thể loại:Thủy vực theo quốc gia|Pakistan]] [[Category:Nước ở Pakistan]] [[Thể loại:Thủy vực châu Á theo quốc gia|Pakistan]] 2fhbk9r1tlwoklozfv9lz5lhr46mr93 Thể loại:Nước ở Pakistan 14 7653871 31888035 2017-10-09T22:45:04Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Water in Pakistan}} [[Thể loại:Nước theo quốc gia|Pakistan]] [[Thể loại:Môi trường Pakistan]] Thể loại:Nước ở châu…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Water in Pakistan}} [[Thể loại:Nước theo quốc gia|Pakistan]] [[Thể loại:Môi trường Pakistan]] [[Thể loại:Nước ở châu Á|Pakistan]] 2qxq3ep15tcl6wag36wy34nuvo0fsbh Thể loại:Thủy vực Ấn Độ 14 7653872 31888098 31888073 2017-10-09T22:49:45Z HugoAWB 556141 từ khóa mới cho [[Thể loại:Địa mạo Ấn Độ]]: " Thủy vực" dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Bodies of water in India}} [[Thể loại:Địa mạo Ấn Độ| Thủy vực]] [[Thể loại:Thủy vực theo quốc gia|Ấn Độ]] [[Category:Nước ở Ấn Độ]] [[Thể loại:Thủy vực châu Á theo quốc gia|Ấn Độ]] 6kkvqmcj8vxfe7yos0d5fis8xnxlhiz Thể loại:Nước ở Ấn Độ 14 7653873 31888129 2017-10-09T22:52:00Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Water in India}} [[Thể loại:Nước theo quốc gia|Ấn Độ]] [[Thể loại:Môi trường Ấn Độ]] Thể loại:Nước ở ch…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Water in India}} [[Thể loại:Nước theo quốc gia|Ấn Độ]] [[Thể loại:Môi trường Ấn Độ]] [[Thể loại:Nước ở châu Á|Ấn Độ]] ri5450d4q17gud5m0glidayneg6wbfi Thể loại:Thủy vực Oman 14 7653874 31888199 2017-10-09T22:57:13Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Category:Địa mạo Oman| Thủy vực]] [[Thể loại:Thủy vực theo quốc gia|Oman]] [[Category:Nước ở Oman]] Thể loại:Thủy vực châu…” wikitext text/x-wiki [[Category:Địa mạo Oman| Thủy vực]] [[Thể loại:Thủy vực theo quốc gia|Oman]] [[Category:Nước ở Oman]] [[Thể loại:Thủy vực châu Á theo quốc gia|Oman]] q0qdt37sls5bv77m4wpfwz3b7xetozs Thể loại:Địa mạo Oman 14 7653875 31888216 2017-10-09T22:58:26Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{commons category|Geography of Oman}} [[Thể loại:Địa lý Oman]] [[Category:Địa mạo Trung Đông|Oman]] Thể loại:Địa mạo theo quốc gia|O…” wikitext text/x-wiki {{commons category|Geography of Oman}} [[Thể loại:Địa lý Oman]] [[Category:Địa mạo Trung Đông|Oman]] [[Thể loại:Địa mạo theo quốc gia|Oman]] [[Thể loại:Địa mạo châu Á theo quốc gia|Oman]] 61zylt661qzg7puv00y5d0kifqa5j5q Thể loại:Địa mạo Trung Đông 14 7653876 31888231 2017-10-09T22:59:30Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{commonscat|Geography of the Middle East}} [[Thể loại:Địa lý Trung Đông|*]] [[Thể loại:Địa mạo Tây Á| Trung Đông]]” wikitext text/x-wiki {{commonscat|Geography of the Middle East}} [[Thể loại:Địa lý Trung Đông|*]] [[Thể loại:Địa mạo Tây Á| Trung Đông]] fgtc8mmfpezz35c0xp8cs4r39eoympo Thể loại:Nước ở Oman 14 7653877 31888335 2017-10-09T23:07:42Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Water in Oman}} [[Thể loại:Môi trường Oman]] [[Thể loại:Nước theo quốc gia|Oman]] [[Thể loại:Nước ở Tây Á|Oman]]” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Water in Oman}} [[Thể loại:Môi trường Oman]] [[Thể loại:Nước theo quốc gia|Oman]] [[Thể loại:Nước ở Tây Á|Oman]] n417y2437ga87w3w7ecu245opzp8rcp Thể loại:Biển Yemen 14 7653878 31888351 2017-10-09T23:08:46Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Category:Thủy vực Yemen]] [[Thể loại:Biển theo quốc gia|Yemen]] [[Thể loại:Biển châu Á theo quốc gia|Yemen]]” wikitext text/x-wiki [[Category:Thủy vực Yemen]] [[Thể loại:Biển theo quốc gia|Yemen]] [[Thể loại:Biển châu Á theo quốc gia|Yemen]] dxno22fh01989j3m7kf6602wksk2kv0 Thể loại:Thủy vực Yemen 14 7653879 31888441 2017-10-09T23:15:38Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Địa hình Yemen| ]] [[Thể loại:Thủy vực theo quốc gia|Yemen]] [[Category:Nước ở Yemen]] Thể loại:Thủy vực châu Á the…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Địa hình Yemen| ]] [[Thể loại:Thủy vực theo quốc gia|Yemen]] [[Category:Nước ở Yemen]] [[Thể loại:Thủy vực châu Á theo quốc gia|Yemen]] dpv8vm6cs07qupcjzmz5bsjde2o7cwg Thể loại:Nước ở Yemen 14 7653880 31888456 2017-10-09T23:16:50Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Môi trường Yemen]] [[Thể loại:Nước theo quốc gia|Yemen]] [[Thể loại:Nước ở Tây Á|Yemen]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Môi trường Yemen]] [[Thể loại:Nước theo quốc gia|Yemen]] [[Thể loại:Nước ở Tây Á|Yemen]] ffk6jzpzd416c5vgbi5emooe25np8nf Thể loại:Thủy vực Somalia 14 7653881 31888530 2017-10-09T23:22:39Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Bodies of water in Somalia}} [[Category:Địa mạo Somalia]] [[Thể loại:Thủy vực theo quốc gia|Somalia]] Category:Nước ở So…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Bodies of water in Somalia}} [[Category:Địa mạo Somalia]] [[Thể loại:Thủy vực theo quốc gia|Somalia]] [[Category:Nước ở Somalia]] [[Thể loại:Thủy vực châu Phi theo quốc gia|Somalia]] cyfgpxyawxai3wms7e0tcqcnuqxez4m Thể loại:Địa mạo Somalia 14 7653882 31888606 2017-10-09T23:28:23Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Địa mạo theo quốc gia|Somalia]] [[Thể loại:Địa lý Somalia]] [[Thể loại:Địa mạo châu Phi theo quốc gia|Somalia]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Địa mạo theo quốc gia|Somalia]] [[Thể loại:Địa lý Somalia]] [[Thể loại:Địa mạo châu Phi theo quốc gia|Somalia]] qa3wvpdfgsycujt8jxo6swyc5kitr1z Thể loại:Địa mạo châu Phi theo quốc gia 14 7653883 31888624 2017-10-09T23:29:38Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{container cat}} [[Thể loại:Địa hình châu Phi| Quốc gia]] [[Thể loại:Địa lý châu Phi theo quốc gia| Địa mạo]]” wikitext text/x-wiki {{container cat}} [[Thể loại:Địa hình châu Phi| Quốc gia]] [[Thể loại:Địa lý châu Phi theo quốc gia| Địa mạo]] ttssieqmicmxoh977eqnwy93622atle Thể loại:Nước ở Somalia 14 7653884 31888683 2017-10-09T23:34:11Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Môi trường Somalia]] [[Thể loại:Nước theo quốc gia|Somalia]] [[Category:Nước ở châu Phi|Somalia]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Môi trường Somalia]] [[Thể loại:Nước theo quốc gia|Somalia]] [[Category:Nước ở châu Phi|Somalia]] 0kqrz36u9ew8y38qcws523z5kft6dib Thể loại:Nước ở châu Phi 14 7653885 31888694 2017-10-09T23:34:55Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Châu Phi]] [[Thể loại:Nước theo lục địa|Phi]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Châu Phi]] [[Thể loại:Nước theo lục địa|Phi]] gm7scany9t8r1aano4oas50isr0xhfj Thể loại:Thủy vực châu Phi theo quốc gia 14 7653886 31888722 2017-10-09T23:36:55Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{container cat}} [[Thể loại:Vùng nước châu Phi| Quốc gia]] [[Thể loại:Địa mạo châu Phi theo quốc gia| Thủy vực]]” wikitext text/x-wiki {{container cat}} [[Thể loại:Vùng nước châu Phi| Quốc gia]] [[Thể loại:Địa mạo châu Phi theo quốc gia| Thủy vực]] 0nevhxparj7cd0c2eorqvdvooot6us9 Thể loại:Thủy vực Iran 14 7653887 36503933 31888736 2018-01-12T15:36:26Z HugoAWB 556141 wikitext text/x-wiki {{Commons category|Bodies of water in Iran}} [[Thể loại:Địa mạo Iran]] [[Thể loại:Thủy vực theo quốc gia|Iran]] [[Thể loại:Nước ở Iran]] [[Thể loại:Thủy vực châu Á theo quốc gia|Iran]] fvsyts95mm34iq0450u9s0q6a4av4en Thể loại:Địa mạo Iran 14 7653888 31888792 2017-10-09T23:42:06Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Landforms of Iran}} [[Thể loại:Địa lý Iran]] [[Thể loại:Địa mạo Tây Á|Iran]] Thể loại:Địa mạo theo quốc gia|Ir…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Landforms of Iran}} [[Thể loại:Địa lý Iran]] [[Thể loại:Địa mạo Tây Á|Iran]] [[Thể loại:Địa mạo theo quốc gia|Iran]] [[Thể loại:Địa mạo châu Á theo quốc gia|Iran]] 616nog09hzv31p5p3yy89l4veyqbw70 Thể loại:Nước ở Iran 14 7653889 31888840 2017-10-09T23:45:07Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Water in Iran}} [[Thể loại:Nước theo quốc gia|Iran]] [[Thể loại:Môi trường Iran]] [[Thể loại:Nước ở Tây Á|Iran]]” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Water in Iran}} [[Thể loại:Nước theo quốc gia|Iran]] [[Thể loại:Môi trường Iran]] [[Thể loại:Nước ở Tây Á|Iran]] oz0uhw13r22m4par1lmrkjddpjufva5 Thể loại:Thủy vực Maldives 14 7653890 31888857 2017-10-09T23:46:25Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Category:Địa mạo Maldives| ]] [[Thể loại:Thủy vực theo quốc gia|Maldives]] [[Category:Nước ở Maldives]] Thể loại:Thủy vực châu…” wikitext text/x-wiki [[Category:Địa mạo Maldives| ]] [[Thể loại:Thủy vực theo quốc gia|Maldives]] [[Category:Nước ở Maldives]] [[Thể loại:Thủy vực châu Á theo quốc gia|Maldives]] 2dfwohg8v36qmxgday5z8opgxw8fqgx Thể loại:Địa mạo Maldives 14 7653891 31888870 2017-10-09T23:47:16Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Địa lý Maldives]] [[Thể loại:Địa mạo Nam Á|Maldives]] [[Thể loại:Địa mạo theo quốc gia|Maldives]] Thể loại:Địa m…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Địa lý Maldives]] [[Thể loại:Địa mạo Nam Á|Maldives]] [[Thể loại:Địa mạo theo quốc gia|Maldives]] [[Thể loại:Địa mạo châu Á theo quốc gia|Maldives]] pjzs06f7kxr0n4hzf9tl5jciqkspgvo Thể loại:Nước ở Maldives 14 7653892 31888886 2017-10-09T23:48:35Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Nước theo quốc gia|Maldives]] [[Thể loại:Môi trường Maldives]] [[Thể loại:Nước ở châu Á|Maldives]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Nước theo quốc gia|Maldives]] [[Thể loại:Môi trường Maldives]] [[Thể loại:Nước ở châu Á|Maldives]] 7tlar9950ww6s0xfvuchgnrvru2e5la Thể loại:Thủy vực Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 14 7653893 31888907 2017-10-09T23:50:08Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Category:Địa mạo Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất| Thủy vực]] [[Thể loại:Thủy vực theo quốc gia|Các Tiểu vương]] C…” wikitext text/x-wiki [[Category:Địa mạo Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất| Thủy vực]] [[Thể loại:Thủy vực theo quốc gia|Các Tiểu vương]] [[Category:Nước ở Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất]] [[Thể loại:Thủy vực châu Á theo quốc gia|Các Tiểu vương]] juyrdmn6m3p7kg86dfxb6ya9bq4odpa Thể loại:Địa mạo Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 14 7653894 67611073 31888930 2021-12-19T08:05:50Z NDKDDBot 814981 Xoá ký tự ẩn... wikitext text/x-wiki {{commons category|Geography of the United Arab Emirates}} [[Thể loại:Địa lý Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất]] [[Thể loại:Địa mạo Trung Đông|Các Tiểu vương]] [[Thể loại:Địa mạo theo quốc gia|Các Tiểu vương]] [[Thể loại:Địa mạo châu Á theo quốc gia|Các Tiểu vương]] qmlkh53ysvv2esp2edm0yi0rxbipxse Thể loại:Địa lý Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 14 7653895 33592706 31889020 2017-11-08T12:52:02Z Hugopako 309098 [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]]: Moving from [[Category:Các Tiểu vương quốc Ả rập Thống nhất]] to [[Category:Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất]] wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Geography of the United Arab Emirates}} {{cat main}} {{DEFAULTSORT:Ả Rập Thống nhất}} [[Thể loại:Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất|Địa lý]] [[Thể loại:Địa lý Trung Đông theo quốc gia]] [[Thể loại:Địa lý Tây Á theo quốc gia]] [[Thể loại:Địa lý theo quốc gia]] [[Thể loại:Địa lý châu Á theo quốc gia]] 7gce612e20wwn7o1gtp9l50rapoqy01 Thể loại:Nước ở Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 14 7653896 31889033 2017-10-09T23:59:40Z HugoAWB 556141 . wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Nước theo quốc gia|Ả Rập Thống nhất]] [[Thể loại:Môi trường UAE]] [[Thể loại:Nước ở Tây Á|Ả Rập Thống nhất]] ejyveae9b3x6079qu02bqwzqmuqngfj Thể loại:Thủy vực Djibouti 14 7653897 31889090 31889073 2017-10-10T00:03:55Z HugoAWB 556141 từ khóa mới cho [[Thể loại:Địa mạo Djibouti]]: " " dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Bodies of water in Djibouti}} [[Category:Địa mạo Djibouti| ]] [[Thể loại:Thủy vực theo quốc gia|Djibouti]] [[Category:Nước ở Djibouti]] [[Thể loại:Thủy vực châu Phi theo quốc gia|Djibouti]] t8mzboyydwlqo8px4q8uots82mcna01 Thể loại:Địa mạo Djibouti 14 7653898 31889098 2017-10-10T00:04:27Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Địa mạo theo quốc gia|Djibouti]] [[Thể loại:Địa lý Djibouti]] [[Thể loại:Địa mạo châu Phi theo quốc gia|Djibouti]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Địa mạo theo quốc gia|Djibouti]] [[Thể loại:Địa lý Djibouti]] [[Thể loại:Địa mạo châu Phi theo quốc gia|Djibouti]] 5e1499k27z7613wucn8v81jhy9c2yfc Thể loại:Nước ở Djibouti 14 7653899 31889130 2017-10-10T00:06:56Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Môi trường Djibouti]] [[Thể loại:Nước theo quốc gia|Djibouti]] [[Thể loại:Nước ở châu Phi|Djibouti]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Môi trường Djibouti]] [[Thể loại:Nước theo quốc gia|Djibouti]] [[Thể loại:Nước ở châu Phi|Djibouti]] 7kxrwdqgrv0xnkgqmby9qgmtm9xoc6t Thể loại:Vịnh biển Ấn Độ Dương 14 7653900 31889197 2017-10-10T00:11:38Z HugoAWB 556141 tạm dùng tên này wikitext text/x-wiki {{Commons category|Gulfs of the Indian Ocean}} Vịnh biển (gulf) của [[Ấn Độ Dương]]. [[Category:Vịnh biển theo biển và đại dương|Ấn Độ Dương]] [[Thể loại:Thủy vực Ấn Độ Dương]] 50rje1o2v8clbe1m3ywcib1mq55sc5c Thể loại:Vịnh biển theo biển và đại dương 14 7653901 31889295 2017-10-10T00:19:36Z HugoAWB 556141 tạm wikitext text/x-wiki {{container cat}} [[Thể loại:Vịnh biển| ]] [[Thể loại:Thủy vực theo biển và đại dương| Vịnh biển]] dafm1nt0b66uqx7nehv9jm54tz7cr99 Thể loại:Vịnh biển 14 7653902 31889319 2017-10-10T00:21:23Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons cat|Gulfs}} Thể loại dành cho các vịnh biển (gulf). [[Thể loại:Địa mạo đại dương và duyên hải]]” wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Gulfs}} Thể loại dành cho các vịnh biển (gulf). [[Thể loại:Địa mạo đại dương và duyên hải]] 6lxnauai2by44re3futyj0f75c2igie Thể loại:Thủy vực biển Đỏ 14 7653903 45376225 45376188 2018-12-02T17:09:51Z HugoAWB 556141 Di chuyển từ [[Category:Địa mạo Biển Đỏ]] đến [[Category:Địa mạo biển Đỏ]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Địa mạo biển Đỏ| ]] [[Thể loại:Thủy vực theo biển và đại dương|Đỏ]] [[Thể loại:Thủy vực Ấn Độ Dương|.Đỏ]] k0ld2ysj6qqk3h8fx0hb2c510e4lmyj Thể loại:Địa mạo biển Đỏ 14 7653904 45376210 44948136 2018-12-02T17:09:12Z HugoAWB 556141 HugoAWB đã đổi [[Thể loại:Địa mạo Biển Đỏ]] thành [[Thể loại:Địa mạo biển Đỏ]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Biển Đỏ]] [[Thể loại:Địa mạo theo biển và đại dương|Ấn Độ]] [[Thể loại:Địa mạo Ấn Độ Dương|.Ấn Độ]] fwctiwhm7j1xqi3lxpsrp4yrdx9fdva Thể loại:Vịnh biển châu Phi 14 7653905 31889512 2017-10-10T00:35:37Z HugoAWB 556141 tạm wikitext text/x-wiki [[Category:Vịnh biển theo lục địa|Phi]] [[Thể loại:Vùng nước châu Phi]] b3ea2ukkzefqthi6aqmbebjpmgzuj7y Thể loại:Vịnh biển theo lục địa 14 7653906 31889524 2017-10-10T00:36:35Z HugoAWB 556141 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{container cat}} [[Category:Vịnh biển| ]] [[Thể loại:Thủy vực theo lục địa| Vịnh biển]]” wikitext text/x-wiki {{container cat}} [[Category:Vịnh biển| ]] [[Thể loại:Thủy vực theo lục địa| Vịnh biển]] qnaycayoz9zdoo8uvofb720q2p8rerf NBA Finals 2016 0 7653911 31890433 2017-10-10T01:47:06Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Chung kết NBA 2016]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Chung kết NBA 2016]] 0g5vipw9c9xpbl84kwq5x1l299q4i75 Thể loại:Bantu 14 7653913 31891362 2017-10-10T02:57:07Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Bantu}} {{cat main|Nhóm ngôn ngữ Bantu|Người Bantu}} [[Thể loại:Nhóm dân tộc ở châu Phi]] Thể loại:Lịch sử châu P…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Bantu}} {{cat main|Nhóm ngôn ngữ Bantu|Người Bantu}} [[Thể loại:Nhóm dân tộc ở châu Phi]] [[Thể loại:Lịch sử châu Phi theo dân tộc]] 52qo619e7on84b2wrk15n7b1ksyly21 Tập tin:UEFA Euro 2016 qualifying.png 6 7654389 67973066 31893248 2022-01-17T14:55:21Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki == Miêu tả == {{mtsdhl logo <!-- BẮT BUỘC --> | Bài = Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 khu vực châu Âu | Nguồn = | Dùng cho = Hộp thông tin <!-- THÔNG TIN BỔ SUNG --> | Đại diện cho = | Sở hữu = UEFA | Trang web = http://www.uefa.com/european-qualifiers/index.html | Lịch sử = | Chú thích = <!-- GHI ĐÈ NẾU CẦN --> | Mô tả = Biểu trưng chính thức của vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 khu vực châu Âu | Phần sử dụng = | Phân giải thấp = Có | Mục đích = | Thay thế = | Thông tin khác = }} == Giấy phép == {{Biểu trưng}} cpur1lzr414cpts90jnne8ohjftfq6q Hệ thống nhóm máu Rh 0 7654583 66225302 65280639 2021-10-04T13:33:14Z Ly Tieu Long 2005 726648 wikitext text/x-wiki {{otheruses|Nhóm máu}} '''Hệ thống nhóm máu Rh''' là một trong 35 hệ thống nhóm máu người được biết đến. Đây là hệ thống nhóm máu quan trọng thứ hai, sau hệ thống nhóm máu ABO. Hệ thống nhóm máu Rh bao gồm 50 loại kháng nguyên nhóm máu, trong đó năm kháng nguyên D, C, c, E, e là quan trọng nhất. Ngoài vai trò trong việc [[truyền máu]], kháng nguyên D còn được sử dụng để xác định nguy cơ bệnh tan huyết của trẻ sơ sinh (tên tiếng Anh: erythroblastosis fetalis) để điều trị bệnh liên quan đến Rh. ==Kháng nguyên Rh== Mỗi cá nhân đều hoặc có, hoặc không có kháng nguyên D của hệ Rh phân bố thưa thớt trên bề mặt [[hồng cầu]]. Khi cơ thể có kháng nguyên D hệ Rh thì được gọi là Rh+ (dương tính). Còn nếu cơ thể không có kháng nguyên D hệ Rh thì được xem là Rh- (âm tính). Theo thống kê, tỷ lệ Rh+ của [[người da trắng]] là 85%, [[Người Mỹ gốc Phi|người Mỹ da đen]] là 95%, [[Đại chủng Phi|người Phi da đen]] là 100%, [[người Việt]] là 99,96%. Nói cách khác, tỷ lệ Rh- của người Việt là 0,04% (rất hiếm). Kháng nguyên hệ thống nhóm máu Rh là di truyền. Khi người có Rh- trong máu được truyền bằng máu có kháng nguyên Rh+ thì sẽ xuất hiện [[kháng thể]] chống Rh, gây ngưng kết [[hồng cầu]], sinh ra [[Tai biến mạch máu não|tai biến]]. Nếu người cần được truyền máu là Rh+ thì truyền máu Rh+ hoặc Rh- đều được, nhưng nếu người cần được truyền máu là máu Rh- thì nhất thiết phải được truyền máu Rh-. ==Tham khảo== * [[Nhóm máu]] * [[Hệ thống nhóm máu ABO|Hệ nhóm máu ABO]] ==Liên kết ngoài== * [https://www.ncbi.nlm.nih.gov/gv/mhc/xslcgi.cgi?cmd=bgmut/systems_info&system=rh Rh] at [[BGMUT]] Blood Group Antigen Gene Mutation Database at [[National Center for Biotechnology Information|NCBI]], [[NIH]] * [https://www.nytimes.com/2011/01/04/health/04first.html?_r=1&scp=1&sq=Alexander+Wiener&st=cse Article commemorating the first appearance of the Rh factor in the New York Times] {{sơ khai y học}} {{Y học truyền máu}} cq7qv4l5evspsgpi20b7yddtxzoncb8 Rhesus 0 7654679 31894123 2017-10-10T04:26:49Z Tuanminh01 387563 Tuanminh01 đã đổi [[Rhesus]] thành [[Hệ thống nhóm máu Rh]]: sửa lại tên đúng, do có nhiều chủ thể cùng tên wikitext text/x-wiki #đổi [[Hệ thống nhóm máu Rh]] cjr5zwapdks8gt0gi69nq9kjuh0tz6t Thể loại:Thời đồ sắt 14 7654784 31894422 2017-10-10T04:34:36Z Newone 3200 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Đổi hướng thể loại|Thời đại đồ sắt}}” wikitext text/x-wiki {{Đổi hướng thể loại|Thời đại đồ sắt}} rdy8jq25597zfjmlqub53ofdp3gmofp Paul Kruger 0 7654996 70949321 69127326 2023-12-08T04:34:28Z Safarioanshai 939994 wikitext text/x-wiki {{Dịch máy}}{{Infobox Officeholder |birth_name = Stephanus Johannes Paulus Kruger |image = KrugerPaulusJohannes.jpg |imagesize = |smallimage = |caption = Kruger, hình chụp năm 1900 |alt = Kruger |order = thứ 5 |office =Tổng thống Cộng hòa Nam Phi |term_start = 9 tháng 5 năm 1883 |term_end = 10 tháng 9 năm 1900 |predecessor = [[Tổng thống Cộng hòa Nam Phi|Triumvirate]] |successor = [[Schalk Willem Burger]] <small>(acting)</small> |vicepresident = [[Piet Joubert]], [[Nicolaas Smit]], [[Piet Joubert]], [[Schalk Willem Burger]] |order1 = [[Tổng thống Cộng hòa Nam Phi|Thành viên Triumvirate]] |alongside1 = [[Marthinus Wessel Pretorius|M&nbsp;W Pretorius]] và [[Piet Joubert]] |term_start1 = 8 tháng 8 năm 1881 |term_end1 = 9 tháng 5 năm 1883 |predecessor1 = [[Thomas François Burgers|T&nbsp;F Burgers]] <small>(President, 1872–77)</small> |successor1 = <!--Himself <small>(as President)</small>--> |birth_date = {{birth date|df=yes|1825|10|10}} |birth_place = Bulhoek, [[Steynsburg]], [[Thuộc địa Cape]] |death_date = {{death date and age|df=yes|1904|7|14|1825|10|10}} |death_place = [[Clarens, Thụy Sĩ|Clarens]], [[Vaud]], Thụy Sĩ |restingplace = [[Heroes' Acre (South Africa)|Heroes' Acre]], [[Pretoria]], Nam Phi |constituency = |party = |spouse = {{plainlist| * Maria <small>(''nhũ danh'' du Plessis)</small> * <small>(1842–46, bà qua đời)</small> * Gezina <small>(''nhũ danh'' du Plessis)</small> * <small>(1847–1901, bà qua đời)</small>}} |children = 17 |profession = |religion = {{plainlist| * [[Giáo hội Kháng cách Hà Lan ở Nam Phi|Kháng cách Hà Lan]] * ([[Giáo hội Kháng cách ở Nam Phi|''Gereformeerde Kerke'']])}} |signature = Paul Kruger's signature.png |footnotes = |width = 260px }} '''Stephanus Johannes Paulus Kruger''' ({{IPAc-en|ˈ|k|r|uː|g|ər}}; {{IPA-nl|ˈkryɣər|lang}}; (10 tháng 10 năm 1825 - 14 tháng 7 năm 1904) là một trong những nhân vật chính trị và quân sự nổi bật ở [[Cộng hòa Nam Phi|Nam Phi]] thế kỷ 19, và Tổng thống Cộng hòa Nam Phi (hay Transvaal) từ năm 1883 đến 1900. Được đặt gọi bằng tên '''[[Oom Paul]]''' (Bác Paul), ông nổi tiếng thế giới khi đối mặt với sự nghiệp ''[[Boer]]'' - của Transvaal và nước láng giềng [[Nhà nước Tự do Orange|Nhà nước tự do Orange]] - chống Anh trong [[chiến tranh Boer thứ hai]] năm 1899 -1902. Ông được gọi là hiện thân của Afrikanerdom, và vẫn là một nhân vật gây tranh cãi và chia rẽ; những người ngưỡng mộ tôn kính ông như là một anh hùng dân gian bi thảm, và các nhà phê bình coi ông là người bảo vệ kiên định của một nguyên nhân bất công. Sinh ra ở rìa phía [[đông Cape]] Colony. Ông là con thứ ba và là con trai thứ hai của ông Casper Jan Hendrik Kruger, nông dân, và bà Elsie (Elisa; ''nhũ danh'' Steyn).{{sfn|Meintjes|1974|pp = 1–4}} Gia đình họ là [[người Afrikaner]] nói [[tiếng Hà Lan]] hay lý lịch [[Boer]], dòng máu Đức, [[Huguenot]] Pháp và Hà Lan.{{sfn|Meintjes|1974|pp=1–4}}{{sfn|Kruger|1902|p=3}} Kruger đã tham gia vào [[Groot Trek]] (Con đường vỹ đại) khi còn nhỏ vào cuối những năm 1830. Ông hầu như không nhận giáo dục ngoài Kinh thánh và, thông qua các diễn giải của ông về Kinh thánh, tin rằng Trái Đất bằng phẳng. Một protégé của lãnh đạo Voortrekker, Andries Pretorius, ông đã chứng kiến ​​việc ký kết Công ước Sông cát với Anh Quốc vào năm 1852 và trong thập kỷ tiếp theo đã đóng một vai trò nổi bật trong việc tạo lập Cộng hòa Nam Phi, dẫn đầu các đơn vị và giải quyết các tranh chấp giữa đối thủ Boer lãnh đạo và phe phái. Năm 1863, ông được bầu làm Tổng Tư lệnh, một vị trí ông giữ trong một thập kỷ trước khi ông từ chức ngay sau cuộc bầu cử tổng thống Thomas François Burgers. Kruger được bổ nhiệm làm Phó tổng thống vào tháng 3 năm 1877, ngay trước khi Cộng hoà Nam Phi được Anh ký kết với tư cách là Transvaal.<ref>{{chú thích web | url = http://dspace.nwu.ac.za/handle/10394/14081 | tiêu đề = Die ontstaan en ontwikkeling van die amp van die staatspresident in die Zuid | author = | ngày = | ngày truy cập = 12 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref> Trong ba năm tiếp theo, ông đã lãnh hai lần xuất viện tới [[Luân Đôn|London]] để cố làm đảo lộn và trở thành nhân vật hàng đầu trong phong trào khôi phục nền độc lập của Nam Phi, lên đến đỉnh điểm trong chiến thắng của Boers trong Chiến tranh Boer năm 1880-1881. Kruger phục vụ cho đến năm 1883 với tư cách là thành viên của một bộ ba lãnh đạo, sau đó được bầu làm Tổng thống. Năm 1884, ông đứng đầu một vị trí thứ ba làm trung gian cho Công ước London, theo đó Anh Quốc công nhận Cộng hòa Nam Phi là một quốc gia hoàn toàn độc lập. Tiếp theo làn sóng hàng ngàn người định cư Anh với đợt [[cơn sốt vàng Witwatersrand]] năm 1886, những người "uitlanders" (người ngoài cuộc) đã cung cấp hầu hết số thu thuế của Cộng hòa Nam Phi nhưng thiếu đại diện công dân; Các thành phố Boer vẫn giữ quyền kiểm soát của chính phủ. Vấn đề của Uitlander và những căng thẳng liên quan với Anh đã làm Kruger chú ý đến phần còn lại của nhiệm kỳ tổng thống của ông, và ông được tái đắc cử vào năm 1888, 1893 và 1898, và dẫn tới cuộc đột kích Jameson năm 1895-96 và cuối cùng là Chiến tranh Boer thứ hai. Kruger rời Châu Âu khi chiến tranh chống lại Boers vào năm 1900 và trải qua phần còn lại của cuộc đời lưu vong, không chịu trở về nhà sau chiến thắng của Anh. Sau khi qua đời ở Thụy Sĩ ở tuổi 78 vào năm 1904, thi thể ông được trở lại Nam Phi để làm đám tang của nhà nước, và [[chôn cất|chôn]] trong Hầm mộ anh hùng ở Pretoria. ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{thời gian sống|1825|1904}} {{DEFAULTSORT:Kruger, Paul}} [[Thể loại:Người Afrikaner]] [[Thể loại:Tổng thống Cộng hòa Transvaal]] [[Thể loại:Chết vì bệnh hệ hô hấp]] [[Thể loại:Người Nam Phi lưu vong]] 16m9wxwgyq9j8sas49l84601lbvn9j1 Tập tin:Minh họa vị trí muốn dời đề mục.png 6 7655035 64069965 60739926 2020-11-21T19:54:13Z Renamed user 2b3g54jkl2 713006 wikitext text/x-wiki {{Thông tin |Miêu tả = Minh họa vị trí muốn dời đề mục |Nguồn = {{own}} |Ngày = |Tác giả = [[Thành viên:Lão Ngoan Đồng|Lão Ngoan Đồng]] ([[Thảo luận Thành viên:Lão Ngoan Đồng|thảo luận]]) |Phiên bản khác = }} {{PD-self}} {{tập tin đặc thù}} dv38phgmd84f9wga4ip97o2v71oeca0 Polystemma viridiflora 0 7655397 31896194 2017-10-10T05:22:47Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Polystemma viridiflora]] thành [[Polystemma viridiflorum]] qua đổi hướng: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Polystemma viridiflorum]] f3kxr8fr4auokdba55fmf4ot23kxrtc Danh sách người đoạt giải Nobel Kinh tế 0 7655893 70925441 70918719 2023-11-29T09:24:19Z AnsterBot 912316 (Bot) [[User:AnsterBot#AlphamaEditor|AlphamaEditor]], Executed time: 00:00:05.6768389 wikitext text/x-wiki Đây là '''danh sách người đoạt giải Nobel Kinh tế'''. == Danh sách cá nhân đoạt giải Nobel kinh tế == {| class="wikitable" |- !Năm ! colspan=2|Người đoạt giải ! Quốc gia ! colspan=2|Lý do và tác phẩm (nếu có) ! Chú thích |- |rowspan = 2 | 1969 | [[Hình:Uio frisch 2006 0025.jpg|75px]] | [[Ragnar Frisch]] | {{flagcountry|Norway}} | rowspan = 2 | "cho việc phát triển và ứng dụng các mô hình động và phân tích các tiến trình kinh tế" |- | [[Hình:Jan Tinbergen 1982.jpg|75px]] | [[Jan Tinbergen]] | {{flagcountry|Hà Lan}} |- | 1970 | [[Hình:Paul Samuelson.gif|75px]] | [[Paul Samuelson]] | {{flagcountry|Hoa Kỳ}} | "cho việc phát triển các lý luận kinh tế tĩnh và động, nâng phân tích kinh tế lên một tầm cao mới"<ref name="Winners1970">{{chú thích web|url=http://nobelprize.org/nobel_prizes/economics/laureates/1970/|title=The Sveriges Riksbank Prize in Economic Sciences in Memory of Alfred Nobel 1970|publisher=Nobel Foundation|access-date =ngày 14 tháng 10 năm 2008}}</ref> | ''[[Economics: An Introductory Analysis]]'' ([[Kinh tế học: Một phân tích nhập môn]], [[1948]]), ''[[Foundations of Economic Analysis]]'' ([[Nền tảng phân tích kinh tế]], [[1947]]) |- | 1971 | [[Tập tin:Simon Kuznets 1971b.jpg|không khung|100x100px]] | [[Simon Kuznets]] | {{flagcountry|Hoa Kỳ}} | "cho việc xây dựng nền tảng thực nghiệm về lý luận tăng trưởng kinh tế cho phép quan sát các cơ cấu kinh tế và xã hội, quan sát quá trình phát triển bằng phương pháp mới và sâu sắc hơn"<ref name="Winners1971">{{chú thích web|url=http://nobelprize.org/nobel_prizes/economics/laureates/1971/|title=The Sveriges Riksbank Prize in Economic Sciences in Memory of Alfred Nobel 1971|publisher=Nobel Foundation|access-date =ngày 14 tháng 10 năm 2008}}</ref> |- | rowspan = 2 | 1972 |[[Tập tin:John Hicks 1972b.jpg|không khung|100x100px]] | [[John Hicks]] | {{flagcountry|United Kingdom}} | rowspan = 2 | "cho những đóng góp mang tính tiên phong vào lý luận cân bằng kinh tế tổng thể và phúc lợi kinh tế."<ref name="Winners1972">{{chú thích web|url=http://nobelprize.org/nobel_prizes/economics/laureates/1972/|title=The Sveriges Riksbank Prize in Economic Sciences in Memory of Alfred Nobel 1972|publisher=Nobel Foundation|access-date =ngày 14 tháng 10 năm 2008}}</ref> | ''[[Theory of Wages]]'' ([[Lý thuyết tiền công]], [[1932]]), ''[[Value and Capital]]'' ([[Giá trị và tư bản]], [[1939]]) |- | [[Hình:Kenneth Arrow, Stanford University.jpg|75px]] | [[Kenneth Arrow]] | {{flagcountry|Hoa Kỳ}} | ''[[Social Choice and Individual Values]]'' ([[Sự lựa chọn xã hội và các giá trị cá thể]], [[1951]]) |- | 1973 | [[Tập tin:Wassily Leontief 1973.jpg|không khung|100x100px]] | [[Wassily Leontief]] | {{flagcountry|Soviet Union}} | "cho việc phát triển phương pháp đầu vào-đầu ra và ứng dụng nó cho những vấn đề kinh tế quan trọng"<ref name="Winners1973">{{chú thích web|url=http://nobelprize.org/nobel_prizes/economics/laureates/1973/|title=The Sveriges Riksbank Prize in Economic Sciences in Memory of Alfred Nobel 1973|publisher=Nobel Foundation|access-date =ngày 14 tháng 10 năm 2008}}</ref> |- | rowspan = 2 | 1974 | [[Hình:Gunnar Myrdal - Sveriges styresmän.jpg|75px]] | [[Gunnar Myrdal]] | {{flagcountry|Thụy Điển}} | rowspan = 2 | "cho việc tiên phong trong lý luận về tiền tệ và chu kỳ kinh tế, phát triển phương pháp phân tích các hiện tượng kinh tế, xã hội, thể chế trong mối quan hệ giữa chúng với nhau."<ref name="Winners1974">{{chú thích web|url=http://nobelprize.org/nobel_prizes/economics/laureates/1974/|title=The Sveriges Riksbank Prize in Economic Sciences in Memory of Alfred Nobel 1974|publisher=Nobel Foundation|access-date =ngày 14 tháng 10 năm 2008}}</ref> ''[[An American Dilemma: The Negro Problem and Modern Democracy]]'' ([[Vấn đề tiến thoái lưỡng nan của Hoa Kỳ: Vấn đề người da đen và dân chủ hiện đại]], [[1944]]) |- |[[Hình:Friedrich Hayek portrait.jpg|75px]] | [[Friedrich Hayek]] | {{flagcountry|United Kingdom}}/{{flagcountry|Austria}} | ''[[The Road to Serfdom]]'' ([[Đường về nô lệ]], [[1944]]) |- | rowspan = 2 | 1975 | [[Hình:Leonid Kantorovich 1975.jpg|75px]] | [[Leonid Kantorovich]] | {{flagcountry|Soviet Union}} | rowspan = 2 | "cho những đóng góp lớn lao vào lý luận phân bổ tối ưu nguồn lực kinh tế"<ref name="Winners1975">{{chú thích web|url=http://nobelprize.org/nobel_prizes/economics/laureates/1975/|title=The Sveriges Riksbank Prize in Economic Sciences in Memory of Alfred Nobel 1975|publisher=Nobel Foundation|access-date =ngày 14 tháng 10 năm 2008}}</ref> | |- | [[Tập tin:TjallingKoopmans1967.jpg|không khung|100x100px]] | [[Tjalling Koopmans]] |{{flagcountry|Hoa Kỳ}} <br> {{flagcountry|Hà Lan}} |- | 1976 | [[Hình:Portrait of Milton Friedman.jpg|75px]] | [[Milton Friedman]] | {{flagcountry|Hoa Kỳ}} | "cho những đóng góp vào phân tích tiêu dùng, lịch sử và lý luận tiền tệ, giải thích sự phức tạp của các chính sách ổn định kinh tế"<ref name="Winners1976">{{chú thích web|url=http://nobelprize.org/nobel_prizes/economics/laureates/1976/|title=The Sveriges Riksbank Prize in Economic Sciences in Memory of Alfred Nobel 1976|publisher=Nobel Foundation|access-date =ngày 14 tháng 10 năm 2008}}</ref> | ''[[A Monetary History of the United States]]'' ([[Lịch sử tiền tệ nước Mỹ]], cùng với [[Anna Schwartz]], [[1963]]) |- | rowspan = 2 | 1977 | [[Hình:Bertil Ohlin.jpg|75px]] | [[Bertil Ohlin]] | {{flagcountry|Thụy Điển}} | rowspan = 2 | "cho những đóng góp đột phá vào lý luận thương mại quốc tế và dịch chuyển vốn quốc tế"<ref name="Winners1977">{{chú thích web|url=http://nobelprize.org/nobel_prizes/economics/laureates/1977/|title=The Sveriges Riksbank Prize in Economic Sciences in Memory of Alfred Nobel 1977|publisher=Nobel Foundation|access-date =ngày 14 tháng 10 năm 2008}}</ref> | ''[[Lý thuyết về chính sách kinh tế quốc tế]]'' ([[1951]]-[[1955]]), ''[[Nguyên lý của Kinh tế chính trị]]'' ([[1965]]–[[1976]]) |- | [[Hình:James Meade Nobel.jpg|75px]] | [[James Meade]] | {{flagcountry|Anh Quốc}} |- | 1978 | [[Tập tin:Herbert Simon, RIT NandE Vol13Num11 1981 Mar19 Complete.jpg|không khung|110x110px]] | [[Herbert A. Simon]] | {{flagcountry|Hoa Kỳ}} | "cho việc tiên phong trong nghiên cứu về quá trình ra quyết định của các chủ thể kinh tế"<ref name="Winners1978">{{chú thích web|url=http://nobelprize.org/nobel_prizes/economics/laureates/1978/|title=The Sveriges Riksbank Prize in Economic Sciences in Memory of Alfred Nobel 1978|publisher=Nobel Foundation|access-date =ngày 14 tháng 10 năm 2008}}</ref> ''[[Administrative Behavior]]'' ([[Hành vi hành chính]], [[1947]]) |- | rowspan = 2 | 1979 | [[Tập tin:Theodore W. Schultz.jpg|không khung|105x105px]] | [[Theodore Schultz]] | {{flagcountry|Hoa Kỳ}} | rowspan = 2 | "cho những tiên phong trong nghiên cứu về lý luận phát triển kinh tế với những lưu ý đặc biệt đến các vấn đề ở những nền kinh tế đang phát triển."<ref name="Winners1979">{{chú thích web|url=http://nobelprize.org/nobel_prizes/economics/laureates/1979/|title=The Sveriges Riksbank Prize in Economic Sciences in Memory of Alfred Nobel 1979|publisher=Nobel Foundation|access-date =ngày 14 tháng 10 năm 2008}}</ref> | ''[[Nền nông nghiệp cổ điển chuyển đổi]]'' ([[1964]]), ''[[Nông nghiệp ở nền kinh tế không ổn định]]'' ([[1945]]), ''[[Sức sản xuất và sự thịnh vượng của nền nông nghiệp]]'' ([[1949]]) |- | | [[Arthur Lewis (economist)|Arthur Lewis]] |{{flag|Saint Lucia|1979}} {{flag|Anh Quốc}} |''[[Economic Development with Unlimited Supplies of Labour]]'' ([[Phát triển kinh tế với nguồn cung lao động vô hạn]], [[1954]]) |- | 1980 | | [[Lawrence Klein]] | {{flagcountry|Hoa Kỳ}} | "cho việc đã phát triển các mô hình và phương pháp kinh tế cho việc phân tích [[chu kỳ kinh tế]] và [[chính sách kinh tế]]"<ref name="Winners1980">{{chú thích web|url=http://nobelprize.org/nobel_prizes/economics/laureates/1980/|title=The Sveriges Riksbank Prize in Economic Sciences in Memory of Alfred Nobel 1980|publisher=Nobel Foundation|access-date =ngày 14 tháng 10 năm 2008}}</ref> |- | 1981 |[[Tập tin:James Tobin.png|không khung|98x98px]] | [[James Tobin]] | {{flagcountry|Hoa Kỳ}} | "cho những phân tích về [[thị trường tài chính]], [[giá cả]], việc làm, sản xuất"<ref name="Winners1981">{{chú thích web|url=http://nobelprize.org/nobel_prizes/economics/laureates/1981/|title=The Sveriges Riksbank Prize in Economic Sciences in Memory of Alfred Nobel 1981|publisher=Nobel Foundation|access-date =ngày 14 tháng 10 năm 2008}}</ref> |- | 1982 | | [[George Stigler]] | {{flagcountry|Hoa Kỳ}} | "cho những đóng góp về nguyên nhân và tác động của các quy chế, vai trò của thị trường và cơ cấu ngành"<ref name="Winners1982">{{chú thích web|url=http://nobelprize.org/nobel_prizes/economics/laureates/1982/|title=The Sveriges Riksbank Prize in Economic Sciences in Memory of Alfred Nobel 1982|publisher=Nobel Foundation|access-date =ngày 14 tháng 10 năm 2008}}</ref> ''[[The Economist as a Preacher]]'' ([[Nhà kinh tế như một nhà thuyết giáo]], [[1982]]) |- | 1983 | [[Hình:Debreu, Gérard (1921-2004).jpeg|75px]] | [[Gérard Debreu]] | {{flagcountry|Pháp}} | "cho việc gây dựng phương pháp phân tích mới cho lý luận kinh tế học, cải tiến triệt để lý luận cân bằng tổng thể"<ref name="Winners1983">{{chú thích web|url=http://nobelprize.org/nobel_prizes/economics/laureates/1983/|title=The Sveriges Riksbank Prize in Economic Sciences in Memory of Alfred Nobel 1983|publisher=Nobel Foundation|access-date =ngày 14 tháng 10 năm 2008}}</ref> |- | 1984 | | [[Richard Stone]] | {{flagcountry|United Kingdom}} | "cho việc cải tiến đáng kể cơ sở phân tích thực chứng, đóng góp cơ bản vào cải tiến hệ thống tài khoản quốc gia"<ref name="Winners1984">{{chú thích web|url=http://nobelprize.org/nobel_prizes/economics/laureates/1984/|title=The Sveriges Riksbank Prize in Economic Sciences in Memory of Alfred Nobel 1984|publisher=Nobel Foundation|access-date =ngày 14 tháng 10 năm 2008}}</ref> |- | 1985 | [[Hình:Franco Modigliani.jpg|75px]] | [[Franco Modigliani]] | {{flagcountry|Italy}} | "cho những phân tích [[thị trường tài chính]], [[tiết kiệm]]"<ref name="Winners1985">{{chú thích web|url=http://nobelprize.org/nobel_prizes/economics/laureates/1985/|title=The Sveriges Riksbank Prize in Economic Sciences in Memory of Alfred Nobel 1985|publisher=Nobel Foundation|access-date =ngày 14 tháng 10 năm 2008}}</ref> |- | 1986 | [[Hình:James Buchanan by Atlas network.jpg|75px]] | [[James M. Buchanan]] | {{flagcountry|Hoa Kỳ}} | "cho việc xây dựng nền tảng về mặt [[hiến pháp]] và [[hợp đồng]] cho lý luận lựa chọn công cộng"<ref name="Winners1986">{{chú thích web|url=http://nobelprize.org/nobel_prizes/economics/laureates/1986/|title=The Sveriges Riksbank Prize in Economic Sciences in Memory of Alfred Nobel 1986|publisher=Nobel Foundation|access-date =ngày 14 tháng 10 năm 2008}}</ref> |- | 1987 | [[Hình:Robert Solow by Olaf Storbeck.jpg|75px]] | [[Robert Solow]] | {{flagcountry|Hoa Kỳ}} | "cho những cống hiến cho lý luận về [[tăng trưởng kinh tế]]"<ref name="Winners1987">{{chú thích web|url=http://nobelprize.org/nobel_prizes/economics/laureates/1987/|title=The Sveriges Riksbank Prize in Economic Sciences in Memory of Alfred Nobel 1987|publisher=Nobel Foundation|access-date =ngày 14 tháng 10 năm 2008}}</ref> |- | 1988 | [[Hình:ALLAIS PN Maurice-24x30-2001b.jpg|75px]] | [[Maurice Allais]] | {{flagcountry|Pháp}} | "cho những đóng góp mang tính quyết định vào lý luận liên quan đến sử dụng hiệu quả các nguồn lực và thị trường"<ref name="Winners1988">{{chú thích web|url=http://nobelprize.org/nobel_prizes/economics/laureates/1988/|title=The Sveriges Riksbank Prize in Economic Sciences in Memory of Alfred Nobel 1988|publisher=Nobel Foundation|access-date =ngày 14 tháng 10 năm 2008}}</ref> |- | 1989 | [[Hình:Trygve Haavelmo.jpg|75px]] | [[Trygve Haavelmo]] | {{flagcountry|Norway}} | "cho những phát triển phương pháp xác suất trong kinh tế lượng, số nhân ngân sách cân bằng"<ref name="Winners1989">{{chú thích web|url=http://nobelprize.org/nobel_prizes/economics/laureates/1989/|title=The Sveriges Riksbank Prize in Economic Sciences in Memory of Alfred Nobel 1989|publisher=Nobel Foundation|access-date =ngày 14 tháng 10 năm 2008}}</ref> |- | rowspan = 3 | 1990 | | [[Harry Markowitz]] | {{flagcountry|Hoa Kỳ}} | rowspan = 3 | "cho việc xây dựng lý luận chung để nâng cao tính an toàn cho cơ cấu tài sản"<ref name="Winners1990">{{chú thích web|url=http://nobelprize.org/nobel_prizes/economics/laureates/1990/|title=The Sveriges Riksbank Prize in Economic Sciences in Memory of Alfred Nobel 1990|publisher=Nobel Foundation|access-date =ngày 14 tháng 10 năm 2008}}</ref> |- | | [[Merton Miller]] | {{flagcountry|Hoa Kỳ}} |- | [[Hình:William sharpe 2007.jpg|75px]] | [[William Forsyth Sharpe]] | {{flagcountry|Hoa Kỳ}} |- | 1991 | [[Tập tin:Coase profile 2003.jpg|không khung|113x113px]] | [[Ronald Coase]] | {{flagcountry|United Kingdom}} | "cho việc phát hiện và làm rõ vai trò của chi phí giao dịch và quyền sở hữu đối với cơ cấu và chức năng kinh tế từ góc độ thể chế"<ref name="Winners1991">{{chú thích web|url=http://nobelprize.org/nobel_prizes/economics/laureates/1991/|title=The Sveriges Riksbank Prize in Economic Sciences in Memory of Alfred Nobel 1991|publisher=Nobel Foundation|access-date =ngày 14 tháng 10 năm 2008}}</ref> |- | 1992 | [[Hình:GaryBecker-May24-2008.jpg|75px]] | [[Gary Becker]] | {{flagcountry|Hoa Kỳ}} | "cho những ứng dụng kinh tế học vi mô vào phân tích hành vi của con người, nguồn nhân lực"<ref name="Winners1992">{{chú thích web|url=http://nobelprize.org/nobel_prizes/economics/laureates/1992/|title=The Sveriges Riksbank Prize in Economic Sciences in Memory of Alfred Nobel 1992|publisher=Nobel Foundation|access-date =ngày 14 tháng 10 năm 2008}}</ref> |- | rowspan = 2 | 1993 |[[Hình:Robert William Fogel.jpg|75px]] | [[Robert Fogel]] | {{flagcountry|Hoa Kỳ}} | rowspan = 2 | "cho việc làm thay đổi hoàn toàn phương pháp nghiên cứu sử kinh tế bằng cách áp dụng phương pháp kinh tế lượng"<ref name="Winners1993">{{chú thích web|url=http://nobelprize.org/nobel_prizes/economics/laureates/1993/|title=The Sveriges Riksbank Prize in Economic Sciences in Memory of Alfred Nobel 1993|publisher=Nobel Foundation|access-date =ngày 14 tháng 10 năm 2008}}</ref> |- |[[Tập tin:Douglass North.jpg|không khung|108x108px]] | [[Douglass North]] | {{flagcountry|Hoa Kỳ}} |- | rowspan = 3 | 1994 | | [[John Harsanyi]] | {{flagcountry|Hoa Kỳ}} | rowspan = 3 |"cho việc đặt nền tảng cho lý luận về phân tích cân bằng trò chơi phi hợp tác."<ref name="Winners1994">{{chú thích web|url=http://nobelprize.org/nobel_prizes/economics/laureates/1994/|title=The Sveriges Riksbank Prize in Economic Sciences in Memory of Alfred Nobel 1994|publisher=Nobel Foundation|access-date =ngày 14 tháng 10 năm 2008}}</ref> |- | [[Hình:John f nash 20061102 3.jpg|75px]] | [[John Forbes Nash]] | {{flagcountry|Hoa Kỳ}} |- | [[Hình:Reinhard Selten2.jpg|75px]] | [[Reinhard Selten]] | Germany |- | 1995 | | [[Robert Lucas, Jr.]] | {{flagcountry|Hoa Kỳ}} | "cho việc phát triển và ứng dụng giả thuyết về dự tính duy lý"<ref name="Winners1995">{{chú thích web|url=http://nobelprize.org/nobel_prizes/economics/laureates/1995/|title=The Sveriges Riksbank Prize in Economic Sciences in Memory of Alfred Nobel 1995|publisher=Nobel Foundation|access-date =ngày 14 tháng 10 năm 2008}}</ref> |- |rowspan = 2 | 1996 | [[Tập tin:Sir James Mirrlees.jpg|không khung|101x101px]] | [[James Mirrlees]] | {{flagcountry|United Kingdom}} |rowspan = 2 | "cho lý thuyết động cơ kinh tế theo thông tin phi đối xứng"<ref name="Winners1996">{{chú thích web|url=http://nobelprize.org/nobel_prizes/economics/laureates/1996/|title=The Sveriges Riksbank Prize in Economic Sciences in Memory of Alfred Nobel 1996|publisher=Nobel Foundation|access-date =ngày 14 tháng 10 năm 2008}}</ref> |- | | [[William Vickrey]] | {{flagcountry|Hoa Kỳ}} <br> {{flagcountry|Canada}} |- | rowspan = 2 | 1997 | [[Hình:Robert C. Merton.jpg|75px]] | [[Robert C. Merton]] | {{flagcountry|Hoa Kỳ}} | rowspan = 2 |"cho việc phát triển công thức đánh giá các lựa chọn chứng khoán."<ref name="Winners1997">{{chú thích web|url=http://nobelprize.org/nobel_prizes/economics/laureates/1997/|title=The Sveriges Riksbank Prize in Economic Sciences in Memory of Alfred Nobel 1997|publisher=Nobel Foundation|access-date =ngày 14 tháng 10 năm 2008}}</ref> |- | [[Hình:Myron Scholes 2008 in Lindau.png|75px]] | [[Myron Scholes]] | {{flagcountry|Canada}} <br> {{flagcountry|Hoa Kỳ}} |- | 1998 | [[Hình:Amartya Sen 20071128 cologne.jpg|75px]] | [[Amartya Sen]] | {{flagcountry|India}} | "cho việc giải thích cơ cấu kinh tế ẩn dưới nạn đói và nạn nghèo"<ref name="Winners1998">{{chú thích web|url=http://nobelprize.org/nobel_prizes/economics/laureates/1998/|title=The Sveriges Riksbank Prize in Economic Sciences in Memory of Alfred Nobel 1998|publisher=Nobel Foundation|access-date =ngày 14 tháng 10 năm 2008}}</ref> |- | 1999 | [[Tập tin:Robert Mundell (cropped).jpg|96x96px]] | [[Robert Mundell]] | {{flagcountry|Canada}} | "cho những phân tích mới về tỷ giá hối đoái"<ref name="Winners1999">{{chú thích web|url=http://nobelprize.org/nobel_prizes/economics/laureates/1999/|title=The Sveriges Riksbank Prize in Economic Sciences in Memory of Alfred Nobel 1999|publisher=Nobel Foundation|access-date =ngày 14 tháng 10 năm 2008}}</ref> |- | rowspan = 2 | 2000 | [[Hình:James Heckman.jpg|75px]] | [[James Heckman]] | {{flagcountry|Hoa Kỳ}} | "cho các lý thuyết và phương pháp phân tích các mẫu chọn lọc"<ref name="Winners2000">{{chú thích web|url=http://nobelprize.org/nobel_prizes/economics/laureates/2000/|title=The Sveriges Riksbank Prize in Economic Sciences in Memory of Alfred Nobel 2000|publisher=Nobel Foundation|access-date =ngày 14 tháng 10 năm 2008}}</ref> |- | | [[Daniel McFadden]] | {{flagcountry|Hoa Kỳ}} | "cho các lý thuyết và phương pháp phân tích các mẫu chọn lọc và sự lựa chọn rời rạc"<ref name="Winners2000"/> |- |rowspan = 3 | 2001 | [[Hình:George Akerlof.jpg|75px]] | [[George Akerlof]] | {{flagcountry|Hoa Kỳ}} |rowspan = 3 | "cho nghiên cứu về ảnh hưởng của việc kiểm soát thông tin đến thị trường"<ref name="Winners2001">{{chú thích web|url=http://nobelprize.org/nobel_prizes/economics/laureates/2001/|title=The Sveriges Riksbank Prize in Economic Sciences in Memory of Alfred Nobel 2001|publisher=Nobel Foundation|access-date =ngày 14 tháng 10 năm 2008}}</ref> |- | [[Hình:A Michael Spence.jpg|75px]] | [[Michael Spence]] | {{flagcountry|Hoa Kỳ}} |- | [[Hình:Joseph Stiglitz.jpg|75px]] | [[Joseph E. Stiglitz]] | {{flagcountry|Hoa Kỳ}} |- |rowspan = 2 | 2002 | [[Hình:Daniel Kahneman (3283955327) (cropped).jpg|75px]] | [[Daniel Kahneman]] | {{flagcountry|Israel}} <br> {{flagcountry|Hoa Kỳ}} | "cho việc đưa những hiểu biết về tâm lý học vào kinh tế"<ref name="Winners2002">{{chú thích web|url=http://nobelprize.org/nobel_prizes/economics/laureates/2002/|title=The Sveriges Riksbank Prize in Economic Sciences in Memory of Alfred Nobel 2002|publisher=Nobel Foundation|access-date =ngày 14 tháng 10 năm 2008}}</ref> |- | [[Hình:VernonSmith2.jpg|75px]] | [[Vernon L. Smith]] | {{flagcountry|Hoa Kỳ}} | "cho việc đặt nền móng cho lĩnh vực kinh tế thực nghiệm"<ref name="Winners2002"/> |- |rowspan = 2 | 2003 | [[Hình:Robert F. Engle.jpg|75px]] | [[Robert F. Engle]] | {{flagcountry|Hoa Kỳ}} | "cho các phương pháp phân tích số liệu kinh tế theo chuỗi thời gian ARCH"<ref name="Winners2003">{{chú thích web|url=http://nobelprize.org/nobel_prizes/economics/laureates/2003/|title=The Sveriges Riksbank Prize in Economic Sciences in Memory of Alfred Nobel 2003|publisher=Nobel Foundation|access-date =ngày 14 tháng 10 năm 2008}}</ref> |- | [[Tập tin:Clive Granger by Olaf Storbeck cropped.jpg|89x89px]] | [[Clive Granger]] | {{flagcountry|United Kingdom}} | "cho các phương pháp phân tích số liệu kinh tế theo chuỗi và đồng hợp nhất"<ref name="Winners2003"/> |- |rowspan = 2 | 2004 | [[Hình:Kydland.jpg|75px]] | [[Finn E. Kydland]] | {{flagcountry|Norway}} | rowspan = 2 |"cho những đóng góp cho ngành kinh tế học vĩ mô động."<ref name="Winners2004">{{chú thích web|url=http://nobelprize.org/nobel_prizes/economics/laureates/2004/|title=The Sveriges Riksbank Prize in Economic Sciences in Memory of Alfred Nobel 2004|publisher=Nobel Foundation|access-date =ngày 14 tháng 10 năm 2008}}</ref> |- | [[Hình:Edward C. Prescott.jpg|75px]] | [[Edward C. Prescott]] | {{flagcountry|Hoa Kỳ}} |- |rowspan = 2 |2005 | [[Hình:ישראל אומן 2010.jpg|75px]] | [[Robert Aumann]] | {{flagcountry|Israel}} <br> {{flagcountry|Hoa Kỳ}} |rowspan = 2 |"cho việc giải thích nguồn gốc sự xung đột và sự hợp tác thông qua việc phân tích "Lý thuyết trò chơi"."<ref name="Winners2005">{{chú thích web|url=http://nobelprize.org/nobel_prizes/economics/laureates/2005/|title=The Sveriges Riksbank Prize in Economic Sciences in Memory of Alfred Nobel 2005|publisher=Nobel Foundation|access-date =ngày 14 tháng 10 năm 2008}}</ref> | ''The Strategy of Conflict'' ([[Chiến lược của xung đột]], [[1960]]), ''Micromotives and Macrobehavior'' ([[Động cơ vi mô và Hành vi vĩ mô]], [[1978]]) |- | [[Hình:Thomas Schelling.jpg|75px]] | [[Thomas Schelling]] | {{flagcountry|Hoa Kỳ}} |- | 2006 | [[Hình:Edmund Phelps 2008-01-23.jpg|75px]] | [[Edmund Phelps]] | {{flagcountry|Hoa Kỳ}} | "cho phân tích của ông về sự cân bằng liên thời gian trong chính sách kinh tế vĩ mô"<ref name="Winners2006">{{chú thích web|url=http://nobelprize.org/nobel_prizes/economics/laureates/2006/|title=The Sveriges Riksbank Prize in Economic Sciences in Memory of Alfred Nobel 2006|publisher=Nobel Foundation|access-date =ngày 14 tháng 10 năm 2008}}</ref> |- | rowspan=3|2007 | [[Hình:Leonid Hurwicz.jpg|75px]] | [[Leonid Hurwicz]] | {{flagcountry|Poland}} <br> {{flagcountry|Hoa Kỳ}} | rowspan=3 | "cho những đóng góp vào "lý thuyết thiết kế cơ chế""<ref name="Winners2007">{{chú thích web|url=http://nobelprize.org/nobel_prizes/economics/laureates/2007/|title=The Sveriges Riksbank Prize in Economic Sciences in Memory of Alfred Nobel 2007|publisher=Nobel Foundation|access-date =ngày 14 tháng 10 năm 2008}}</ref> |- | [[Hình:Eric Maskin at UCI.jpg|75px]] | [[Eric Maskin]] | {{flagcountry|Hoa Kỳ}} |- | [[Hình:Myerson roger b print.jpg|75px]] | [[Roger Myerson]] | {{flagcountry|Hoa Kỳ}} |- | 2008 | [[Hình:Paul Krugman-press conference Dec 07th, 2008-8.jpg|75px]] | [[Paul Krugman]] | {{flagcountry|Hoa Kỳ}} | "cho những đóng góp vào lý thuyết gắn kết hoạt động thương mại quốc tế với địa kinh tế."<ref name="Winners2008">{{chú thích web|url=http://nobelprize.org/nobel_prizes/economics/laureates/2008/|title=The Sveriges Riksbank Prize in Economic Sciences in Memory of Alfred Nobel 2008|publisher=Nobel Foundation|access-date =ngày 14 tháng 10 năm 2008}}</ref> ''International Economics: Theory and Policy'' ([[Kinh tế học quốc tế: Lý thuyết và chính sách]], [[2006]]) |- |rowspan = 2 | 2009 | [[Hình:Nobel Prize 2009-Press Conference KVA-30.jpg|75px]] | [[Elinor Ostrom]] | {{flagcountry|Hoa Kỳ}} | "cho những phân tích về quản trị kinh tế, đặc biệt là tài sản chung"<ref name="Winners2009">{{chú thích web|url=http://nobelprize.org/nobel_prizes/economics/laureates/2009/|title=The Sveriges Riksbank Prize in Economic Sciences in Memory of Alfred Nobel 2009|publisher=Nobel Foundation|access-date = ngày 12 tháng 10 năm 2009}}</ref> |- | [[Hình:Nobel Prize 2009-Press Conference KVA-42.jpg|75px]] | [[Oliver Williamson]] | {{flagcountry|Hoa Kỳ}} | "cho phân tích của ông về quản trị kinh tế, đặc biệt là các ranh giới của công ty"<ref name="Winners2009"/> |- |rowspan = 3 | 2010 | [[Hình:Peter Diamond cropped.jpg|75px]] | [[Peter Diamond]] | {{flagcountry|Hoa Kỳ}} |rowspan = 3 | "cho việc phân tích thị trường dựa trên lý thuyết tìm và khớp"<ref name="Winners2010">{{chú thích web|url=http://nobelprize.org/nobel_prizes/economics/laureates/2010/|title=The Prize in Economic Sciences 2010|publisher=Nobel Foundation|access-date = ngày 11 tháng 10 năm 2010}}</ref> |- | [[Hình:Dale Mortensen.jpg|75px]] | [[Dale T. Mortensen]] | {{flagcountry|Hoa Kỳ}} |- | [[Hình:Christopher Pissarides.jpg|75px]] | [[Christopher A. Pissarides]] | {{flagcountry|Cyprus}} |- |rowspan = 2 | 2011 | [[Hình:Nobel Prize 2011-Press Conference KVA-DSC 7770.jpg|75px]] | [[Thomas J. Sargent]] | {{flagcountry|Hoa Kỳ}} |rowspan = 2 | "cho mối quan hệ giữa chính sách kinh tế vĩ mô và tác động của chúng lên nền kinh tế."<ref name="Winners2011">{{chú thích web|url=http://nobelprize.org/nobel_prizes/economics/laureates/2011/|title=The Prize in Economic Sciences 2011|publisher=Nobel Foundation|access-date = ngày 10 tháng 10 năm 2011}}</ref> |- | [[Hình:Nobel Prize 2011-Press Conference KVA-DSC 7720.jpg|75px]] | [[Christopher A. Sims]] | {{flagcountry|Hoa Kỳ}} |- |rowspan = 2 | 2012 | [[Hình:Al Roth, Sydney Ideas lecture 2012d.jpg|75px]] | [[Alvin E. Roth]] | {{flagcountry|Hoa Kỳ}} |rowspan = 2 | "cho lý thuyết về phân phối ổn định và thực tiễn tạo lập thị trường."<ref>{{chú thích web | url = http://www.nobelprize.org/nobel_prizes/economics/laureates/2012/ | tiêu đề = The Prize in Economic Sciences 2012 | author = | ngày = | ngày truy cập = 16 tháng 9 năm 2015 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref> |- | [[Tập tin:Lloyd Shapley 1 2012.jpg|103x103px]] | [[Lloyd S. Shapley]] | {{flagcountry|Hoa Kỳ}} |- |rowspan = 3| 2013 |[[Tập tin:Eugene F. Fama (50372828402).jpg|không khung|75x75px]] | [[Eugene Fama]] | {{flagcountry|Hoa Kỳ}} |rowspan = 3| "cho phương cách mới để dự báo về giá cả tài sản và chứng khoán trong tương lai."<ref>{{chú thích web | url = http://www.nobelprize.org/nobel_prizes/economic-sciences/laureates/2013/ | tiêu đề = The Prize in Economic Sciences 2013 | author = | ngày = | ngày truy cập = 16 tháng 9 năm 2015 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref> |- | [[Hình:Lars Peter Hansen photo in 2007.jpg|75px]] | [[Lars Peter Hansen]] | {{flagcountry|Hoa Kỳ}} |- | [[Tập tin:Robert Shiller - World Economic Forum Annual Meeting 2012 (cropped).jpg|105x105px]] | [[Robert J. Shiller]] | {{flagcountry|Hoa Kỳ}} |- | 2014 | [[Tập tin:Jean Tirole 2019.jpg|110x110px]] | [[Jean Tirole]] | {{flagcountry|Pháp}} | "những nghiên cứu về sức mạnh và quy luật thị trường".<ref name="Winners2014">{{chú thích web|url=http://nobelprize.org/nobel_prizes/economics/laureates/2014/|title=The Sveriges Riksbank Prize in Economic Sciences in Memory of Alfred Nobel 2014|publisher=Nobel Foundation|access-date = ngày 13 tháng 10 năm 2014}}</ref> |- | 2015 | [[Tập tin:Angus Deaton 0182.jpg|75px]] | [[Angus Deaton]] | {{flagcountry|United Kingdom}}<br />{{flagcountry|Hoa Kỳ}} | "cho những phân tích về tiêu dùng, nghèo đói và trợ cấp xã hội".<ref name="Winners2015">{{chú thích web|url=http://www.nobelprize.org/nobel_prizes/economic-sciences/laureates/2015/|title=The Sveriges Riksbank Prize in Economic Sciences in Memory of Alfred Nobel 2015|publisher=Nobel Foundation|access-date = ngày 12 tháng 10 năm 2015}}</ref> |- |rowspan = 2|2016 | [[Tập tin:Nobel Laureates 0983 (31117127490).jpg|75px]] |[[Oliver Hart]] | {{Lá cờ|Anh Quốc}} <br/> {{Lá cờ|Hoa Kỳ}} |rowspan = 2| Lý thuyết về hợp đồng<ref>{{Chú thích web|url=http://www.nobelprize.org/nobel_prizes/economic-sciences/laureates/2016/|title=The Sveriges Riksbank Prize in Economic Sciences in Memory of Alfred Nobel 2016}}</ref> |- | [[Tập tin:Bengt_Holmström.jpg|75px]] |[[Bengt R. Holmström|Bengt Holmström]] | {{Lá cờ|Phần Lan}} |- | 2017 | [[Tập tin:Richard_Thaler_Chatham.jpg|75px]] | [[Richard Thaler]] | {{Lá cờ|Hoa Kỳ}} | "cho những đóng góp của ông về [[Kinh tế học hành vi]]".<ref name="Winners2017">{{chú thích web|url=https://www.nobelprize.org/nobel_prizes/economic-sciences/laureates/2017/|title=The Sveriges Riksbank Prize in Economic Sciences in Memory of Alfred Nobel 2017|publisher=Nobel Foundation|access-date = ngày 9 tháng 10 năm 2015}}</ref> |- | rowspan = 2 | 2018 | [[Tập tin:William_Nordhaus_EM1B6043_(46234132921).jpg|75px]] | data-sort-value="Nordhaus"|[[William Nordhaus]] | rowspan=2|{{Lá cờ|Hoa Kỳ}} | rowspan=2|"việc phát triển phương pháp để giải quyết vấn đề phát triển bền vững và phúc lợi của người dân trên toàn cầu."<ref name="Winners2018">{{chú thích web|url=https://www.nobelprize.org/nobel_prizes/economic-sciences/laureates/2018/|title=The Sveriges Riksbank Prize in Economic Sciences in Memory of Alfred Nobel 2018|publisher=Nobel Foundation|access-date = ngày 8 tháng 10 năm 2018}}</ref> |- | [[Tập tin:Paul Romer in 2005.jpg|75px]] | data-sort-value="Romer"|[[Paul Romer]] |- | rowspan=3| 2019 | [[Tập tin:FT Goldman Sachs Business Book of the Year Award 2011 (6310827426) (cropped).jpg|75px]] | [[Abhijit Banerjee]] | {{Lá cờ|Hoa Kỳ}}<br>{{Lá cờ|Ấn Độ}} | rowspan=3| "vì các nghiên cứu chống đói nghèo quy mô toàn cầu"<ref>Nobel Prize 2019 [https://www.nobelprize.org/prizes/economic-sciences/2019/summary/ nobelprize.org]</ref> |- | [[Tập tin:Nobel 9 Dec 2019 Esther Duflo.jpg|100x100px]] | [[Esther Duflo]] | {{Lá cờ|Pháp}}<br>{{Lá cờ|Hoa Kỳ}} |- | [[Tập tin:Nobel 9 Dec 2019 Michael Kremer.jpg|không khung|100x100px]] | [[Michael Kremer]] | {{Lá cờ|Hoa Kỳ}} |- | rowspan = 2 | 2020 | [[Tập tin:Paul_Milgrom_Headshot.jpg|75px]] | [[Paul R.Milgrom]] | rowspan=2|{{Lá cờ|Hoa Kỳ}} | rowspan=2|"nghiên cứu về cách tiếp cận thực nghiệm trong việc giảm nghèo toàn cầu."<ref name="Winners2020">{{chú thích web|url=https://www.nobelprize.org/nobel_prizes/economic-sciences/laureates/2020/|title=The Sveriges Riksbank Prize in Economic Sciences in Memory of Alfred Nobel 2020|publisher=Nobel Foundation|access-date = ngày 12 tháng 10 năm 2020}}</ref> |- | |[[Robert B.Wilson]] |- | rowspan=3| 2021 | [[Tập tin:David_Card_-_Nobel_prize_interview_screenshot_(cropped,_portrait).png|100x100px]] | [[David Card]] | {{flag|Hoa Kỳ}}<br />{{flag|Canada}} | "vì những đóng góp thực nghiệm đối với kinh tế học lao động"<ref name="Winners2021">{{chú thích web|url=https://www.nobelprize.org/prizes/economic-sciences/2021/summary/|title=The Sveriges Riksbank Prize in Economic Sciences in Memory of Alfred Nobel 2021|publisher=Nobel Foundation|access-date=2021-10-11}}</ref> |- | [[Tập tin:Joshua_Angrist_-_2011_(cropped).jpg|100x100px]] | [[Joshua Angrist]] | {{flag|Hoa Kỳ}}<br />{{flag|Israel}} | rowspan=2| "vì những đóng góp về phương pháp luận trong việc phân tích các mối quan hệ nhân quả trong lĩnh vực kinh tế"<ref name="Winners2021"/> |- | [[Tập tin:Guido_Imbens_Lemley_Lecture_1.jpg|100x100px]] | [[Guido Imbens]] | {{flag|Hoa Kỳ}}<br />{{flag|Hà Lan}} |- | rowspan=3| 2022 | [[Tập tin:Ben_Bernanke_official_portrait.jpg|94x94px]] | [[Ben Bernanke]] | rowspan=3| {{flag|Hoa Kỳ}} | rowspan=3| "giúp nâng cao nhận thức về vai trò của các ngân hàng trong nền kinh tế, đặc biệt là trong các cuộc khủng hoảng tài chính"<ref>{{chú thích web|url=https://www.nobelprize.org/prizes/economic-sciences/2022/summary/|title=The Sveriges Riksbank Prize in Economic Sciences in Memory of Alfred Nobel 2022|publisher=Nobel Foundation|access-date=2022-10-10}}</ref> |- | [[Tập tin:Douglas_Diamond.jpg|94x94px]] | [[Douglas Diamond]] |- | | [[Philip H. Dybvig]] |} == Thống kê theo quốc gia == Cho đến năm 2008 thì tất cả các nhà kinh tế được trao giải Nobel đều là nam giới. Phần lớn người đoạt giải đến từ Mỹ, tiếp theo là Anh, Na Uy và Thụy Điển. Với người đến từ hai quốc gia thì mỗi quốc gia được tính nửa điểm. {|class="wikitable sortable" style="text-align:right;" !align="center" style="background-color:#ABCDEF" |Quốc gia !align="center" style="background-color:#ABCDEF" |Số giải thưởng |- | align="left" | {{USA}} || 46,5 |- | align="left" | {{GBR}} || 10 |- | align="left" | {{NOR}} || 3 |- | align="left" | {{SWE}} || 2 |- | align="left" | {{FRA}} || 2 |- | align="left" | {{URS}} || 1 |- | align="left" | {{DEU}} || 1 |- | align="left" | {{IND}} || 1 |- | align="left" | {{ISR}} || 1 |- | align="left" | {{CAN}} || 1 |- | align="left" | {{NLD}} || 1 |- | align="left" | {{CYP}} || 0,5 |- | align="left" | {{FIN}} || 0,5 |- |} ==Các danh sách giải Nobel khác== * [[Danh sách người Châu Á đoạt giải Nobel]] * [[Danh sách người đoạt giải Nobel Vật lý]] * [[Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học]] * [[Danh sách người đoạt giải Nobel Sinh lý học và Y khoa]] * [[Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học]] * [[Danh sách người đoạt giải Nobel Hòa bình]] * [[Danh sách người da đen đoạt giải Nobel]] * [[Danh sách người Hồi Giáo đoạt giải Nobel]] * [[Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel]] * [[Danh sách người Do Thái đoạt giải Nobel]] * [[Danh sách phụ nữ đoạt giải Nobel]] == Chú thích == {{Tham khảo|3}} {{Người đoạt giải Nobel Kinh tế}} {{Giải Nobel}} [[Thể loại:Giải Nobel Kinh tế|*]] [[Thể loại:Giải thưởng kinh tế học|Nobel]] [[Thể loại:Danh sách người đoạt giải Nobel|Kinh tế]] [[Thể loại:Người đoạt giải Nobel Kinh tế|*]] dv6dum8ik9i6xd3qlwve0cr79b7tkqa Phim parody 0 7656190 65837688 60395194 2021-08-27T13:00:28Z Keo010122Bot 679363 /* top */clean up, general fixes using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki Một '''phim parody''' hay '''phim nhái''' là một thể loại con của [[phim hài]] mà [[nhại]] lại các thể loại phim khác hoặc các phim khác,<ref>{{Chú thích web|tiêu đề=Postmodern Parody and Pastiche|url=http://fashion-trends.knoji.com/postmodern-parody-and-pastiche/}}</ref><ref>{{chú thích báo|title=Spoofs? Don't make us laugh|work=[[The Independent]]|date=ngày 30 tháng 8 năm 2009|url=https://www.independent.co.uk/arts-entertainment/films/news/spoofs-dont-make-us-laugh-1779377.html|access-date = ngày 6 tháng 5 năm 2011 |location=London|first=Andrew|last=Johnson}}</ref><ref>{{chú thích báo|title=Spoofs: the films that ate Hollywood|work=[[The Guardian]]|date=ngày 6 tháng 8 năm 2009|url=https://www.theguardian.com/film/2009/aug/06/spoof-airplane-scary-movie|access-date = ngày 6 tháng 5 năm 2011 |location=London|first=Ryan|last=Gilbey}}</ref> tạo thành các tác phẩm bắt chước phong cách của nhiều phim gộp lại với nhau. Mặc dù thể loại phim này thường bị các nhà phê bình bỏ qua, nhưng phim parody (phim nhái) lại thường có lợi nhuận khi ra rạp.<ref>{{chú thích báo|title=What Keeps Spoofs From Being Box-Office Jokes?|work=The Los Angeles Times|date=ngày 25 tháng 7 năm 1998|url=http://articles.latimes.com/1998/jul/25/entertainment/ca-6833|access-date = ngày 2 tháng 1 năm 2011 |first=Robert W.|last=Welkos}}</ref> Mockbuster là một thể loại khác của phim nhại được biết đến với việc kết hợp các yếu tố khoa học viễn tưởng, kinh dị, chiến tranh và thể loại phim kinh dị lại với nhau. Nó được biết đến như là một phim hài kết hợp. ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{Thể loại phim}} {{sơ khai}} [[Thể loại:Thể loại phim|Parody]] [[Thể loại:Phim giễu nhại| ]] 6o38q91lryrt26ot39e51mh8efue4x2 Tôi là Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 0 7657629 71027975 71027969 2024-01-06T08:27:29Z Tuntrn3737 870441 wikitext text/x-wiki {{Nhiều vấn đề| {{Thiếu nguồn gốc|date=tháng 7/2022}} }} {{Infobox television | show_name = Tôi là Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam | image = | caption = | genre = Truyền hình thực tế | theme_music_composer = | opentheme = | endtheme = | country = {{VIE}} | language = [[Tiếng Việt]] | num_seasons = 4 | num_episodes = 10 tập | executive_producer = Trần Việt Bảo Hoàng | runtime = 60-80 phút | company = UNICORP<br>UniMedia<br>[[AVG|MobiTV (nay là AVG)]] <small>(2017)</small><br>[[VTV3|Ban Văn Nghệ Đài truyền hình Việt Nam]] <small>(2017)</small><br>Multimedia JSC <small>(2017)</small><br>BEE COMM <small>(2023)</small> | distributor = | channel = [[AVG|MobiTV (nay là AVG)]] <small>(2017)</small><br>[[VTV9]] <small>(2019, 2022)</small><br>[[VTV6]] <small>(2017)</small><br>[[VTV1]] <small>(2017, 2019)</small><br>[[VTV3]] <small>(2022, 2023)</small> | first_run = | first_aired = * '''Mùa 1 (2017):''' {{Start date|2017|9|30}} – {{end date|2018|1|6}} * '''Mùa 2 (2019):''' {{Start date|2019|10|4}} - {{end date|2019|12|7}} * '''Mùa 3 (2022):''' {{Start date|2022|4|16}} - {{end date|2022|6|25}} * '''Mùa 4 (2023):''' {{Start date|2023|10|27}} - nay | preceded_by = | followed_by = | related = | website = | background_colour = red }} '''Tôi là Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam''' ([[tiếng Anh]]: '''I'm Miss Universe Vietnam''') là phiên bản chương trình truyền hình thực tế Việt Nam lần đầu tiên xuất bản của cuộc thi [[Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam]] nhằm thử thách thí sinh, rèn luyện các kĩ năng qua các thử thách khác nhau để tìm ra người xứng đáng với vương miện của Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam. Chương trình được sản xuất bắt đầu từ năm 2017. Chương trình gồm 10 tập được phát sóng hàng tuần. Mỗi tập thử thách đều tính điểm - không ảnh hưởng liên quan đến kết quả chung kết. Tập 1, các thí sinh tham gia chương trình sẽ được Hội đồng chuyên môn chấm điểm, nhận xét tại vòng sơ khảo, sơ tuyển để chọn ra Top 60 hoặc 70 thí sinh thể hiện tốt nhất. Trong đó, có một tập truyền hình trực tiếp Bán kết. Các thí sinh tham dự cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ sẽ phải tham gia nhiều phần thi khác nhau TVC (quảng cáo), cách trình diễn, phong thái, phỏng vấn, khảo sát ngôn ngữ tiếng Anh,.. và hoạt động xã hội. == Sản xuất == Chương trình được sản xuất bởi công ty UNICORP - Đơn vị tổ chức cuộc thi và giữ bản quyền quốc tế của [[Hoa hậu Hoàn vũ|Miss Universe]], [[MobiTV]] - Đối tác sản xuất và phát sóng; [[Multimedia]] - Đơn vị phối hợp ghi hình. Bắt tay cùng [[Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam]] và Mobi TV, Multimedia - Đơn vị đã tổ chức thành công [[Vietnam's Next Top Model]], [[Project Runway Vietnam]], [[The Face Vietnam]], [[Tuần lễ Thời trang Quốc tế Việt Nam|Vietnam International Fashion Week]] và Tổng đạo diễn - bà Trang Lê. == Mùa 1: Tôi là Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2017 == {| class="wikitable" style="height:em; width:%;" ! rowspan="6" |Chú giải !'''Danh hiệu''' !'''Giải phụ''' |- | colspan="2" |''<small>(Danh hiệu - Giải phụ đều được công bố trong chung kết</small>)'' |- |{{legend|Yellow|'''{{small|Hoa hậu}}'''}}{{legend|LawnGreen|'''{{small|Á hậu 1}}'''}}{{legend|Orange|'''{{small|Á hậu 2}}'''}} |<small>'''{{colorbox|Aqua}}'''</small> <small>'''Người đẹp biển'''</small> <small>{{colorbox|DarkMagenta}}</small> '''<small>Người đẹp áo dài</small>''' <small>{{colorbox|DodgerBlue}}</small> '''<small>Người đẹp ảnh</small>''' <small>'''{{colorbox|DeepPink}}'''</small> <small>'''Người đẹp thân thiện'''</small> <small>{{colorbox|ForestGreen}}</small> '''<small>Người đẹp được yêu thích nhất</small>''' '''<small>{{colorbox|BlanchedAlmond}}</small>''' '''<small>Người đẹp tài năng</small>''' '''<small>{{colorbox|Crimson}} Người đẹp thể thao</small>''' |- | colspan="2" |<small>{{colorbox|SaddleBrown}}</small> <small>Thí sinh bỏ cuộc thi trước chung kết (lý do cá nhân, sức khỏe)</small> |- | colspan="2" |<small>{{Color box|Plum}}</small> <small>Thí sinh chiến thắng thử thách cá nhân</small> |- | colspan="2" |<small>{{Color box|DarkKhaki}}</small> <small>Chiến thắng thử thách nhóm</small> |} <div style="white-space:nowrap"> {| class="wikitable" style="text-align:center;" !Tập !Ngày<br>phát sóng !Tên<br>thử thách ! colspan="3" |Thí sinh |- |1 |30/9 |Tôi ước mơ {{efn|Trong tập 1 ''Tôi ước mơ'', ban giám khảo chọn ra 70 thí sinh trong hàng ngàn thí sinh tham dự cuộc thi.|name=E11}} | colspan="3" |''Xem chi tiết Top 70 thí sinh:<br>[[Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2017#Thí sinh tham gia|Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2017]]'' |- |2 |7/10 |Tôi tự tin | colspan="3" |Lê Thanh Tú <small>{{Color box|Plum}}</small> |- |3 |14/10 |Tôi thanh lịch | colspan="3" |Chu Thị Minh Trang <small>{{Color box|Plum}}</small> |- |4 |21/10 |Tôi phong cách | colspan="3" |Hoàng Thị Thùy - Mâu Thanh Thủy <small>{{Color box|DarkKhaki}}</small> |- |5 |28/10 |Tôi vì cộng đồng | colspan="3" |Nguyễn Thị Ngọc Anh - Đỗ Nguyễn Như Huỳnh - Lê Thị Ánh Minh - Hoàng Như Ngọc - Nguyễn Thị Ngọc Nữ - Nguyễn Thị Thanh Trang - Lê Thanh Tú - Nguyễn Diễm Uyên - Đỗ Lan Vy <small>{{Color box|DarkKhaki}}</small> |- ! colspan="3" |Ngày phát sóng ! colspan="3" |'''Vòng bán kết''' {{Efn|Tại bán kết, ban giám khảo chọn ra 45 thí sinh trình diễn tốt nhất vào vòng chung kết.|name=E22}} |- | colspan="3" rowspan="2" |4/11 | colspan="3" |'''Top 45''' |- | * Nguyễn Thị Anh * Nguyễn Thị Ngọc Anh * Mai Anh * Nguyễn Thanh Vân Anh * Trình Thị Mỹ Duyên <small>{{color box|DarkMagenta}}</small> * Lại Quỳnh Giang * Bùi Thanh Hằng * [[Bùi Quỳnh Hoa]] * Nguyễn Phương Hoa * Bùi Lý Thiên Hương * Lê Thị Thu Huyền * Đỗ Nguyễn Như Huỳnh * Hoàng Lan * Tiêu Ngọc Linh * Hoàng Như Ngọc | * Lê Thị Kiều Nhung * H'Hen Niê * Nguyễn Thị Ngọc Nữ * Lâm Quế Phi * Phan Thị Hồng Phúc * Chúng Huyền Thanh <small>{{Color box|SaddleBrown}}</small> * Lê Thị Minh Thiết * Nguyễn Thị Thơm * Hoàng Hải Thu '''<small>{{colorbox|BlanchedAlmond}}</small>''' * Nguyễn Thị Hồng Thương * Nguyễn Thị Ngọc Thúy * Hoàng Thị Thùy * Mâu Thị Thanh Thủy * Huỳnh Thị Cẩm Tiên '''<small>{{colorbox|Crimson}}</small>''' * Hồ Thủy Tiên | * Lê Thu Trang * Đoàn Thị Hồng Trang * Trần Thị Thùy Trang * Lê Thị Thu Trang * Chu Thị Minh Trang * Vũ Thị Tuyết Trang * Hồ Thị Trinh Trinh * Nguyễn Thị Mỹ Trinh * Trần Thị Ngọc Trúc * Lê Thanh Tú * Ngô Thị Cẩm Tú * Lê Thị Ngọc Út <small>{{Color box|SaddleBrown}}</small> * Nguyễn Diễm Uyên <small>{{Color box|SaddleBrown}}</small> * Trần Thị Kim Vàng * Đỗ Lan Vy |- |7 |11/11 |Tôi bản lĩnh | colspan="3" |Đỗ Lan Vy - Vũ Thị Tuyết Trang <small>{{Color box|DarkKhaki}}</small> |- |8 |18/11 |Hành trình thiện nguyện | colspan="3" |''<small>(không có)</small>'' |- |9 |25/11 |Tôi khỏe đẹp quyến rũ | colspan="3" |Lê Thị Ngọc Út - Vũ Thị Tuyết Trang <small>{{Color box|Plum}}</small> |- |10 |2/12 |Tôi tỏa sáng | colspan="3" |''<small>(không có)</small>'' |- ! colspan="3" |Ngày phát sóng ! colspan="3" |'''Chung kết''' {{Efn|Tại đêm chung kết, ban giám khảo công bố Top 15 để trình diễn áo tắm - Top 10 (trình diễn trang phục dạ hội) - Top 5 (vòng ứng xử) - Top 3 (vòng ứng xử chung) và công bố giải phụ, danh hiệu.|name=E3}} |- | colspan="3" rowspan="2" |6/1/2018 |'''Top 15''' |'''Top 10''' |'''Top 5''' |- | * Lê Thanh Tú * Lê Thị Mỹ Thiết * Nguyễn Thị Anh * Trần Thị Thùy Trang * Vũ Thị Tuyết Trang | * Hoàng Lan * Hoàng Như Ngọc * Lê Thu Trang * Nguyễn Thị Ngọc Nữ <small>{{colorbox|DodgerBlue}}</small> * Nguyễn Thị Ngọc Anh <small>'''{{colorbox|DeepPink}}'''</small> | * Bùi Thanh Hằng * Tiêu Ngọc Linh * [[Mâu Thủy|Mâu Thị Thanh Thủy]] <big>{{color box|Orange}}</big> * '''H'Hen Niê''' <small>{{color box|Aqua}}</small> <big>{{color box|yellow}}</big> * [[Hoàng Thùy|Hoàng Thị Thùy]] <small>{{colorbox|ForestGreen}}</small> <big>{{color box|LawnGreen}}</big> |}</div> '''Ban giám khảo, cố vấn chuyên môn:''' * [[Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2015]] - [[Phạm Thị Hương]], * Á hậu 1 [[Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2008]], siêu mẫu [[Võ Hoàng Yến]], * Á hậu 2 [[Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2015]] [[Đặng Thị Lệ Hằng]], * Hoa hậu Hải Dương 2006 [[Hương Giang (sinh 1987)|Trần Thị Hương Giang]], * Á hậu 1 [[Hoa hậu Việt Nam 2010]] [[Vũ Thị Hoàng My]], * MC [[Phan Anh (người dẫn chương trình)|Phan Anh]], * [[Hoa hậu Việt Nam 2006]] [[Mai Phương Thúy]], * [[Hoa hậu Hoàn vũ 2008]] [[Dayana Mendoza]], * Á hậu 2 [[Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2008]] [[Dương Trương Thiên Lý]], * Nhà thiết kế [[Thuận Việt]], * Nhiếp ảnh gia [[Samuel Hoàng]], * Bác sĩ - tiến sĩ nhân trắc học [[Lê Diệp Linh]], * Bà Võ Thị Xuân Trang (hiệu trưởng trường đào tạo cá nhân John Robert Powers) và các khách mời khác. == Mùa 2: Tôi là Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2019 == {| class="wikitable" style="height:em; width:%;" ! rowspan="6" |Chú giải !'''Danh hiệu''' !'''Giải phụ''' |- | colspan="2" |''<small>(Danh hiệu - Giải phụ đều được công bố trong chung kết</small>)'' |- |{{legend|Yellow|'''{{small|Hoa hậu}}'''}}{{legend|LawnGreen|'''{{small|Á hậu 1}}'''}}{{legend|Orange|'''{{small|Á hậu 2}}'''}} |<small>'''{{colorbox|Aqua}}'''</small> <small>'''Người đẹp biển'''</small> <small>{{colorbox|DarkMagenta}}</small> '''<small>Người đẹp áo dài</small>''' <small>{{colorbox|DodgerBlue}}</small> '''<small>Người đẹp bản lĩnh</small>''' <small>'''{{colorbox|DeepPink}}'''</small> <small>'''Người đẹp thân thiện'''</small> <small>{{colorbox|ForestGreen}}</small> '''<small>Người đẹp được yêu thích nhất</small>''' '''<small>{{colorbox|BlanchedAlmond}}</small>''' '''<small>Người đẹp tài năng</small>''' '''<small>{{colorbox|Crimson}} Người đẹp thể thao</small>''' '''<small>{{Color box|Gray}} Người Đẹp Truyền Thông</small>''' '''<small>{{Color box|Pink}} Người đẹp thời Trang</small>''' |- | colspan="2" |<small>{{colorbox|SaddleBrown}}</small> <small>Thí sinh bỏ cuộc thi trước chung kết (lý do cá nhân, sức khỏe)</small> |- | colspan="2" |<small>{{Color box|Plum}}</small> <small>Thí sinh chiến thắng thử thách</small> |- | colspan="2" |<small>{{Color box|Silver}}</small> <small>Thí sinh được cứu vào Top 45 chung cuộc</small> |} <div style="white-space:nowrap"> {| class="wikitable" style="text-align:center;" !Tập !Ngày<br>phát sóng !Tên<br>thử thách ! colspan="3" |Thí sinh |- |1 |04/10 |Tôi dũng cảm | colspan="3" |''Xem chi tiết Top 60 thí sinh:<br>[[Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2019#Thí sinh tham gia|Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2019]]'' |- |2 |11/10 |Tôi thần thái | colspan="3" |Đào Thị Hà <small>{{Color box|Plum}}</small> |- |3 |18/10 |Tôi phong cách | colspan="3" |Đào Thị Hà <small>{{Color box|Plum}}</small> |- |4 |25/10 |Tôi thanh lịch - Tôi hội nhập | colspan="3" |Vũ Quỳnh Trang <small>{{Color box|Plum}}</small> |- |5 |01/11 |Tôi vì cộng đồng | colspan="3" |Nguyễn Diana <small>{{Color box|Plum}}</small> |- |6 |08/11 |Đại sứ du lịch 4.0 | colspan="3" |Phạm Hồng Thúy Vân <small>{{Color box|Plum}}</small> |- | rowspan="3" |7 | rowspan="3" |15/11 | rowspan="3" |Tôi tỏa sáng | colspan="3" |Phạm Hồng Thúy Vân <small>{{Color box|Plum}}</small> H'Lida Niê Cao - Nguyễn Đặng Tường Linh - Trần Thị My - <br>Hoàng Kim Ngân - Nguyễn Ngọc Thanh Ngân - Trần Tâm Thanh <small>{{Color box|Silver}}</small> |- ! colspan="3" |Top 45 |- | * Nguyễn Lan Anh *Nguyễn Thị Anh *Nguyễn Thị Vân Anh *Vũ Thị Lan Anh *H'Lida Niê Cao *Vũ Thục Chinh *Nguyễn Thị Thu Cúc *Nguyễn Diana *Trần Thị Dung *Nguyễn Huỳnh Kim Duyên *Đào Thị Hà *Phạm Thị Thu Hà * Kiều Thị Thúy Hằng *Hoàng Thị Hương *Huỳnh Minh Thiên Hương | * H'Luăi Hwing *Đặng Thị Mỹ Khôi *Vũ Thị Hòa Liên *Nguyễn Đặng Tường Linh *Nguyễn Thị Hương Ly *Đặng Nhật Minh *Trần Thị My *Nguyễn Thị Quỳnh Nga *Hoàng Kim Ngân *Nguyễn Ngọc Thanh Ngân *Phạm Ngọc Bảo Ngân *Trương Quỳnh Ngọc *Nguyễn Ngô Hoàng Nhi <small>{{Color box|BlanchedAlmond}}</small> *Lương Ý Như *Lê Hoàng Phương | * Đỗ Thị Minh Tâm * Trần Tâm Thanh * Lê Thị Phương Thảo *Phạm Thị Anh Thư *Chu Thị Minh Trang * Lê Thu Trang * Vũ Quỳnh Trang *Lê Thị Mỹ Trinh *Trần Thị Ngọc Trúc *Lâm Thị Bích Tuyền *Lê Ngọc Tuyền *Nguyễn Trần Khánh Vân *Phạm Hồng Thúy Vân *Trần Thị Kim Vàng <small>{{colorbox|SaddleBrown}}</small> * Hoàng Thị Hải Yến |- |8 |22/11 |Tôi khỏe đẹp - quyến rũ | colspan="3" |Phạm Hồng Thúy Vân <small>{{Color box|Plum}}</small> |- |9 |29/11 |Tôi bản lĩnh | colspan="3" |Nguyễn Diana <small>{{Color box|Plum}}</small> |- ! colspan="3" |'''Ngày phát sóng''' ! colspan="3" rowspan="2" |'''Bán kết''' |- |10 | colspan="2" |03/12 |- ! colspan="3" |Ngày phát sóng ! colspan="3" |'''Chung kết''' |- | rowspan="2" |11 | colspan="2" rowspan="2" |07/12 |'''Top 15''' |'''Top 10''' |'''Top 5''' |- | * Nguyễn Đặng Tường Linh * Lâm Thị Bích Tuyền * Nguyễn Diana <small>{{Color box|Crimson}}</small> * Kiều Thị Thúy Hằng * Vũ Thị Hòa Liên <small>{{Color box|ForestGreen}}</small> | * [[Lê Hoàng Phương]] <small>{{Color box|Aqua}}</small> * Lê Thu Trang * Vũ Quỳnh Trang <small>{{Color box|DodgerBlue}}</small> * Phạm Thị Anh Thư * Lương Ý Như <small>{{Color box|DeepPink}}</small> | * [[Nguyễn Trần Khánh Vân]] <big>{{Color box|Yellow}}</big> <small>{{Color box|DarkMagenta}}</small> * [[Nguyễn Huỳnh Kim Duyên]] <big>{{Color box|LawnGreen}}</big> * [[Phạm Hồng Thúy Vân]] <big>{{Color box|Orange}}</big> <small>{{Color box|Gray}}</small> * Đào Thị Hà * [[Hương Ly (người mẫu)|Nguyễn Thị Hương Ly]] <small>{{Color box|Pink}}</small> |}</div> '''Ban giám khảo, cố vấn chuyên môn:''' * [[Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2017]] - [[H'Hen Niê]] * Á hậu 1 [[Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2017]] [[Hoàng Thị Thùy]], * Á hậu 2 [[Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2017]] - Siêu mẫu [[Mâu Thị Thanh Thủy]], * Bà Võ Thị Xuân Trang (hiệu trưởng trường đào tạo cá nhân John Robert Powers), * Hoa hậu - MC [[Trần Thị Hương Giang]], * Á hậu 1 [[Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2008]] - Siêu Mẫu [[Võ Hoàng Yến]], * Bác sĩ - tiến sĩ nhân trắc học Lê Diệp Linh, * Siêu mẫu [[Thanh Hằng]], * NTK [[Nguyễn Công Trí]], * Doanh nhân - Siêu mẫu [[Vũ Thu Phương]], * Nhiếp ảnh gia [[Samuel Hoàng]] * Và các khách mời khác như: Hoa hậu Siêu quốc gia châu Á - Siêu mẫu [[Nguyễn Minh Tú|Minh Tú]]... == Mùa 3: Tôi là Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2022 == {| class="wikitable" style="height:em; width:%;" ! rowspan="8" |Chú giải !'''Danh hiệu''' !'''Giải phụ''' |- | colspan="2" |''<small>(Danh hiệu - Giải phụ đều được công bố trong chung kết</small>)'' |- |{{legend|Yellow|'''{{small|Hoa hậu}}'''}}{{legend|LawnGreen|'''{{small|Á hậu 1}}'''}}{{legend|Orange|'''{{small|Á hậu 2}}'''}} |<small>'''{{colorbox|Aqua}}'''</small> <small>'''Người đẹp biển'''</small> <small>{{colorbox|DarkMagenta}}</small> '''<small>Người đẹp áo dài</small>''' <small>{{colorbox|DodgerBlue}}</small> '''<small>Người đẹp bản lĩnh</small>''' <small>{{colorbox|LightBlue}}</small> '''<small>Người đẹp ảnh</small>''' <small>'''{{colorbox|DeepPink}}'''</small> <small>'''Người đẹp thân thiện'''</small> <small>{{colorbox|ForestGreen}}</small> '''<small>Người đẹp được yêu thích nhất</small>''' '''<small>{{colorbox|BlanchedAlmond}}</small>''' '''<small>Người đẹp tài năng</small>''' '''<small>{{colorbox|Crimson}} Người đẹp thể thao</small>''' '''<small>{{Color box|Gray}} Người Đẹp Truyền Thông</small>''' '''<small>{{Color box|Pink}} Người đẹp thời Trang</small>''' |- | colspan="2" |<small>{{colorbox|SaddleBrown}}</small> <small>Thí sinh bỏ cuộc thi trước chung kết (lý do cá nhân, sức khỏe)</small> |- | colspan="2" |<small>{{Color box|Plum}}</small> <small>Thí sinh chiến thắng thử thách</small> |- | colspan="2" |<small>{{Color box|DarkKhaki}}</small> <small>Chiến thắng thử thách nhóm</small> |- | colspan="2" |<small>{{Color box|Gold}}</small> <small>Thí sinh nhận được "tấm vé vàng" đặc cách vào Top 71 chung cuộc</small> |- | colspan="2" |<small>{{Color box|Silver}}</small> <small>Thí sinh nhận được "tấm vé bạc" được cứu trở lại cuộc thi</small> |} ===Tổng quan=== <div style="white-space:nowrap"> {| class="wikitable" style="text-align:center;" ! rowspan="2" |Huấn luyện viên ! colspan="10" |Tập |- !1 !2 !3 !4 !5 !6 !7 !8 !9 !Chung kết |- |[[Nguyễn Huỳnh Kim Duyên|Kim Duyên]] |rowspan="3"|Top 71 |Top 34 | style="background:DarkKhaki;" |'''<small>Thắng</small>''' | style="background:tomato;" |'''<small>Loại</small>''' | style="background:tomato;" |'''<small>Loại</small>''' | style="background:tomato;" |'''<small>Loại</small>''' | style="background:DarkKhaki;" |'''<small>Thắng</small>''' | style="background:tomato;" |'''<small>Loại</small>''' | style="background:tomato;" |'''<small>Loại</small>''' | style="background:limegreen;" |'''Thắng''' |- |rowspan="2"|[[Mâu Thủy]] |rowspan="2"|Top 34 |rowspan="2" style="background:tomato;" |'''<small>Loại</small>''' |rowspan="2" style="background:DarkKhaki;" |'''<small>Thắng</small>''' | style="background:DarkKhaki;" |'''<small>Thắng</small>''' |rowspan="2" style="background:DarkKhaki;" |'''<small>Thắng</small>''' |rowspan="2" style="background:tomato;" |'''<small>Loại</small>''' |rowspan="2" style="background:tomato;" |'''<small>Loại</small>''' |rowspan="2" style="background:tomato;" |'''<small>Loại</small>''' |rowspan="2" style="background:#F0DC82;" |'''<small>Top 5</small>''' |- | style="background:tomato;" |'''<small>Loại</small>''' |- !Dẫn chương trình ! colspan="10" |[[Nguyễn Trần Khánh Vân|Khánh Vân]] |}</div> :{{colorbox|limegreen}} Đội chiến thắng :{{colorbox|#F0DC82}} Đội có thí sinh vào Top 5 :{{colorbox|DarkKhaki}} Đội chiến thắng thử thách theo nhóm :{{colorbox|tomato}} Đội có thí sinh bị loại ===Danh sách các tập chương trình truyền hình thực tế=== <div style="white-space:nowrap"> {| class="wikitable" style="text-align:center;" !Tập !Ngày<br>phát sóng !Tên<br>thử thách ! colspan="3" |Thí sinh |- |1 |16/4 |Catch Your Chance | colspan="3" |''Xem chi tiết Top 71 thí sinh:<br>[[Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2022#Thí sinh tham gia|Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2022]]'' Nguyễn Võ Ngọc Anh - Nguyễn Thị Ngọc Châu - Nguyễn Thị Phương Thảo - <br>Đặng Thu Huyền - Lê Thảo Nhi - Đỗ Nhật Hà - Nguyễn Hoàng Yến <small>{{Color box|Gold}}</small> |- | rowspan="2" |2 | rowspan="2" |23/4 | rowspan="2" |Wear Your Sash | colspan="3" |Huỳnh Phạm Thủy Tiên <small>{{Color box|Plum}}</small> |- | colspan="3" |''Xem chi tiết Team Mâu Thủy và Team Kim Duyên: [[Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2022#Thí sinh tham gia|Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2022]]'' |- |3 |30/4 |Walk Your Way | colspan="3" |Nguyễn Thị Phương Thảo <small>{{Color box|Plum}}</small> |- |4 |7/5 |Own Your Stage | colspan="3" |Nguyễn Hoàng Yến - Nguyễn Thị Lệ Nam <small>{{Color box|Plum}}</small> |- |5 |14/5 |Share Your Hands | colspan="3" |Team Mâu Thủy <small>{{Color box|DarkKhaki}}</small> |- |6 |21/5 |Raise Your Voice | colspan="3" |Hồ Nguyễn Quỳnh Anh - Đàng Vương Huyền Trân - Lê Thị Trúc Đào - <br>Nguyễn Thị Hồng Ngọc - Lê Phan Hạnh Nguyên - <br>Đặng Thị Hồng Anh - Lý Tú Chi <small>{{Color box|Silver}}</small> Nguyễn Anh Khuê - Lê Hoàng Phương <small>{{Color box|Plum}}</small> |- |7 |28/5 |Face Your Fear | colspan="3" |Bùi Quỳnh Hoa <small>{{Color box|Plum}}</small> |- |8 |4/6 |Shine Your Light | colspan="3" |Nguyễn Thị Hương Ly <small>{{Color box|Plum}}</small> |- | rowspan="3" |9 | rowspan="3" |11/6 | rowspan="3" |Be a Vinawoman | colspan="3" |Bùi Lý Thiên Hương <small>{{Color box|Plum}}</small> |- ! colspan="3" |'''Top 41''' |- | * Nguyễn Thị Quỳnh Anh * Nguyễn Võ Ngọc Anh * Cao Thị Ngọc Bích * Nguyễn Thị Ngọc Châu * Bùi Thị Linh Chi <small>{{Color box|Gray}}</small> * Lý Tú Chi * [[Đỗ Nhật Hà]] * Nguyễn Thị Thu Hiền * Bùi Quỳnh Hoa * Lê Thu Hòa * Bùi Lý Thiên Hương * Đặng Thu Huyền * Nguyễn Thị Thanh Khoa * Nguyễn Anh Khuê | * Phạm Diệu Linh * Nguyễn Thị Huơng Ly * Hoàng Như Mỹ <small>'''{{colorbox|DeepPink}}'''</small> * Nguyễn Thị Lệ Nam * Vũ Mỹ Ngân * Phan Ngọc Ngân * Ngô Bảo Ngọc * Nguyễn Thị Hồng Ngọc * Lê Phan Hạnh Nguyên * Lê Thảo Nhi * Đặng Hoàng Tâm Như <small>{{colorbox|DarkMagenta}}</small> * Đỗ Trịnh Quỳnh Như * Trần Tuyết Như * Hoàng Thị Nhung | * Lê Thị Kiều Nhung * Nguyễn Thị Oanh * Lê Hoàng Phương * Đinh Y Quyên * Trần Minh Quyên * Vũ Thúy Quỳnh * Nguyễn Thị Phương Thảo <small>{{colorbox|DodgerBlue}}</small> * Trần Đình Thạch Thảo * Bùi Thị Thanh Thủy <small>{{colorbox|BlanchedAlmond}}</small> * Huỳnh Phạm Thủy Tiên * Vũ Quỳnh Trang * Phạm Hoàng Thu Uyên * [[Lê Thị Tường Vy]]{{efn|Bị loại ở tập 6 nhưng đã được đặc cách vào thẳng Top 41 trước đó vì là Hoa khôi Sinh viên Việt Nam 2020|name=ĐC}} |- |10 |18/6 | colspan="4" |'''Tập đặc biệt''' |- ! colspan="3" |'''Ngày phát sóng''' ! colspan="3" rowspan="2" |'''Bán kết''' |- | colspan="3" |21/6 |- ! colspan="3" |'''Ngày phát sóng''' ! colspan="3" |Chung kết |- | colspan="3" rowspan="3" |25/6 |- |'''Top 16''' |'''Top 10''' |'''Top 5''' |- | * Bùi Lý Thiên Hương * [[Nam Anh (người mẫu)|Nguyễn Thị Lệ Nam]] * Trần Tuyết Như * Hoàng Thị Nhung * [[Nguyễn Oanh (người mẫu)|Nguyễn Thị Oanh]] <small>{{colorbox|Crimson}}</small> * Phạm Hoàng Thu Uyên <small>{{colorbox|ForestGreen}}</small> | * [[Bùi Quỳnh Hoa]] * Đặng Thu Huyền * [[Nguyễn Thị Thanh Khoa]] * Ngô Bảo Ngọc <small>{{colorbox|DarkMagenta}}</small> * Vũ Thúy Quỳnh <small>{{colorbox|LightBlue}}</small> | * [[Hương Ly (người mẫu)|Nguyễn Thị Hương Ly]] <small>{{Color box|Pink}}</small> * [[Lê Thảo Nhi]] <big>{{color box|LawnGreen}}</big> * [[Lê Hoàng Phương]] * [[Huỳnh Phạm Thủy Tiên]] <big>{{color box|Orange}}</big> * '''[[Ngọc Châu (hoa hậu)|Nguyễn Thị Ngọc Châu]]''' <big>{{color box|yellow}}</big> |}</div> '''Ghi chú:'''{{notelist|ĐC=cf,hdgfccc}} ===Ban Giám Khảo, Cố vấn chuyên môn=== * [[Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2019]] - [[Nguyễn Trần Khánh Vân]], * Á hậu 1 [[Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2019]] - [[Nguyễn Huỳnh Kim Duyên]] * Á hậu 2 [[Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2017]] - [[Mâu Thủy|Mâu Thị Thanh Thủy]] * Bà Võ Thị Xuân Trang (hiệu trưởng trường đạo tạo cá nhân John Robert Powers), * [[Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2017]] - [[H'Hen Niê]], * Siêu mẫu - Á hậu 1 [[Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2008]] - [[Võ Hoàng Yến]], * Hoa Hậu Hoàn Vũ 2005 [[Natalie Glebova]], * Siêu mẫu/ Doanh nhân [[Vũ Thu Phương]], * Siêu mẫu [[Vũ Nguyễn Hà Anh]] và các khách mời khác... == Mùa 4: Tôi là Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2023 == {| class="wikitable" style="height:em; width:%;" ! rowspan="8" |Chú giải !'''Danh hiệu''' !'''Giải phụ''' |- | colspan="2" |''<small>(Danh hiệu - Giải phụ đều được công bố trong chung kết</small>)'' |- |{{legend|Yellow|'''{{small|Hoa hậu}}'''}}{{legend|LawnGreen|'''{{small|Á hậu}}'''}} |<small>'''{{colorbox|Aqua}}'''</small> <small>'''Người đẹp biển'''</small> <small>{{colorbox|DarkMagenta}}</small> '''<small>Người đẹp áo dài</small>''' <small>{{colorbox|DodgerBlue}}</small> '''<small>Người đẹp bản lĩnh</small>''' <small>{{colorbox|LightBlue}}</small> '''<small>Người đẹp ảnh</small>''' <small>'''{{colorbox|DeepPink}}'''</small> <small>'''Người đẹp thân thiện'''</small> <small>{{colorbox|ForestGreen}}</small> '''<small>Người đẹp được yêu thích nhất</small>''' '''<small>{{colorbox|BlanchedAlmond}}</small>''' '''<small>Người đẹp tài năng</small>''' '''<small>{{colorbox|Crimson}} Người đẹp thể thao</small>''' '''<small>{{Color box|Gray}} Người Đẹp Truyền Thông</small>''' '''<small>{{Color box|Pink}} Người đẹp thời Trang</small>''' |- | colspan="2" |<small>{{colorbox|SaddleBrown}}</small> <small>Thí sinh bỏ cuộc thi trước chung kết (lý do cá nhân, sức khỏe)</small> |- | colspan="2" |<small>{{Color box|Plum}}</small> <small>Thí sinh chiến thắng thử thách</small> |- | colspan="2" |<small>{{Color box|Silver}}</small> <small>Thí sinh được cứu trở lại cuộc thi</small> |- | colspan="2" |<small>{{Color box|DarkKhaki}}</small> <small>Chiến thắng thử thách nhóm</small> |} <div style="white-space:nowrap"> {| class="wikitable" style="text-align:center;" !Tập !Ngày phát sóng !Tên thử thách ! colspan="3" |Thí sinh |- |1 |27/10 |Cosmo Pass | colspan="3" |''Xem chi tiết Top 59 thí sinh:<br>[[Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2023#Thí sinh tham gia|Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2023]]'' |- |2 |4/11 |Cosmo Space | colspan="3" |Phan Lê Hoàng An <small>{{Color box|Plum}}</small> |- |3 |11/11 |Cosmo Look | colspan="3" |[[Bùi Xuân Hạnh|Bùi Thị Xuân Hạnh]] <small>{{Color box|Plum}}</small> |- |4 |17/11 |Cosmo Project | colspan="3" |''<small>(không có)</small>'' |- |5 |24/11 |Cosmo Portrait | colspan="3" |Vũ Thúy Quỳnh <small>{{Color box|Plum}}</small> |- |6 |1/12 |Cosmo Pride | colspan="3" |[[Cao Thiên Trang|Cao Thị Thiên Trang]] <small>{{Color box|Plum}}</small> |- |7 |8/12 |Cosmo Woman | colspan="3" |Đặng Trần Ngọc <small>{{Color box|Plum}}</small> |- |8 |15/12 |Cosmo Fashion Show | colspan="3" |Đặng Lâm Giang Anh - Huỳnh Nguyễn Thanh Trúc - <br>Đặng Tú Nhàn - Triệu Thiên Trang - Lý Thị Linh <small>{{Color box|Silver}}</small> |- | rowspan="3" |9 | rowspan="3" |22/12 | rowspan="3" |Cosmo Queen | colspan="3" |Nhóm Cao Thiên Trang <small>{{Color box|DarkKhaki}}</small> |- ! colspan="3" |'''Top 40''' |- | * Phan Lê Hoàng An * Đậu Hải Minh Anh * Huỳnh Ngọc Lan Anh * Trương Thanh Diễm <small>{{colorbox|BlanchedAlmond}}</small> * Kiều Thị Thúy Hằng * [[Bùi Xuân Hạnh|Bùi Thị Xuân Hạnh]] * Trần Thị Thu Hiền * Phạm Thu Huyền * Trần Thu Huyền <small>{{colorbox|Crimson}}</small> * Nguyễn Thị Ngọc Khánh * Nguyễn Thị Lan * Quách Thị Lệ * Lý Thị Linh <small>{{colorbox|SaddleBrown}}</small> * Phạm Thị Hằng Nga | * Đặng Trần Ngọc * Ngô Bảo Ngọc * Đặng Tú Nhàn * Lê Thị Tuyết Nhi * Hoàng Thị Nhung * Nguyễn Thị Diễm Quyên * Trần Minh Quyên <small>{{colorbox|DeepPink}}</small> * Vũ Thúy Quỳnh * Đỗ Thị Minh Tâm <small>{{colorbox|SaddleBrown}}</small> * Nguyễn Thanh Thanh * Thomas Iris Thanh * Trần Thị Thanh Thanh * Lê Ngọc Phương Thảo | * Lê Đàm Hồng Thọ * Nguyễn Thị Bích Thùy * Nguyễn Thị Thanh Thùy * Bùi Thị Thanh Thủy * Huỳnh Thị Cẩm Tiên * Trần Thị Thùy Trâm * Nguyễn Hoàng Bảo Trân * [[Cao Thiên Trang|Cao Thị Thiên Trang]] * Triệu Thiên Trang * Nguyễn Thị Quỳnh Trang * Huỳnh Đào Diễm Trinh * Trần Nhật Vy * Đặng Thị Yến |- ! colspan="3" |'''Ngày phát sóng''' ! colspan="3" rowspan="2" |'''Bán kết''' |- | colspan="3" |26/12 |- ! colspan="3" |'''Ngày phát sóng''' ! colspan="3" |Chung kết |- | colspan="3" rowspan="3" |31/12 |- |'''Top 16''' |'''Top 10''' |'''Top 5''' |- | * Đặng Trần Ngọc <small>{{colorbox|DodgerBlue}}</small> * Thomas Iris Thanh * Nguyễn Thị Bích Thùy * Bùi Thị Thanh Thủy * Nguyễn Thị Quỳnh Trang * Huỳnh Đào Diễm Trinh | * Phan Lê Hoàng An * Đậu Hải Minh Anh <small>{{colorbox|LightBlue}}</small> * Kiều Thị Thúy Hằng * Phạm Thu Huyền * Lê Thị Tuyết Nhi <small>{{colorbox|ForestGreen}}</small> | * '''[[Bùi Xuân Hạnh|Bùi Thị Xuân Hạnh]]''' <big>{{color box|yellow}}</big> <small>{{Color box|Pink}}</small> * Ngô Bảo Ngọc <small>{{colorbox|Aqua}}</small> * [[Hoàng Thị Nhung]] <big>{{color box|LawnGreen}}</big> <small>{{colorbox|DarkMagenta}}</small> * Vũ Thúy Quỳnh <small>{{Color box|Gray}}</small> * [[Cao Thiên Trang|Cao Thị Thiên Trang]] |}</div> ====Xếp lớp tại Trạm Tôi Luyện==== <div style="white-space:nowrap"> {{Static row numbers}} {| class="wikitable sortable static-row-numbers" style="text-align:center; font-size: 95%;" |- !Thí sinh !SBD !Tập 2 !Tập 3 !Tập 5 !Tập 6 !Tập 7 !Tập 8 !Tập 9 |- |Phan Lê Hoàng An |382 | style="background:royalblue" |A |B |B |B |C |B | rowspan="38" |Top 38 |- |Đậu Hải Minh Anh |686 |A |B |B | style="background:#1E90FF" |A |A |A |- |Huỳnh Ngọc Lan Anh |375 |A |B |B |C |B |A |- |Trương Thanh Diễm |080 |B |A |B | style="background:#1E90FF" |A |B |B |- |Kiều Thị Thúy Hằng |575 |B |A |A |C |B |A |- |[[Bùi Xuân Hạnh|Bùi Thị Xuân Hạnh]] |579 | style="background:coral" |C | style="background:royalblue" |A |A |C |A |A |- |Trần Thị Thu Hiền |799 |C |B |B | style="background:#1E90FF" |A |B |B |- |Phạm Thu Huyền |182 |B |B |B | style="background:#1E90FF" |A |B |B |- |Trần Thu Huyền |188 |A |B |B | style="background:#1E90FF" |A |B |B |- |Nguyễn Thị Ngọc Khánh |586 |B |B |C |B |C |B |- |Nguyễn Thị Lan |097 |B |B |B |B |B |B |- |Quách Thị Lệ |475 |B |B |C |C |C |B |- |Phạm Thị Hằng Nga |797 |B |B |B |B |B |B |- |Đặng Trần Ngọc |686 | style="background:#1E90FF" |A |B |B |C | style="background:royalblue" |A |A |- |Ngô Bảo Ngọc |678 | style="background:#1E90FF" |A |A |A | style="background:#1E90FF" |A |A |A |- |Đặng Tú Nhàn |178 |C |B |B | style="background:tomato" |C | style="background:darkgrey;" | | style="background:pink" |<small>Cứu</small> |- |Lê Thị Tuyết Nhi |692 |A |B |B |B |B |B |- |Hoàng Thị Nhung |676 | style="background:#1E90FF" |A |A |A |C |A |A |- |Nguyễn Thị Diễm Quyên |091 |B |B |B | style="background:#1E90FF" |A |A |A |- |Trần Minh Quyên |181 | style="background:coral" |C |B |A |B |B |A |- |Vũ Thúy Quỳnh |696 | style="background:coral" |C |A | style="background:royalblue" |A | style="background:#1E90FF" |A |B |A |- |Nguyễn Thanh Thanh |088 |B |B |A | style="background:#1E90FF" |A |A |A |- |Thomas Iris Thanh |488 |B |B |B | style="background:#1E90FF" |A |A |A |- |Trần Thị Thanh Thanh |578 |B |B |B |C |B |B |- |Lê Ngọc Phương Thảo |100 | style="background:orange" |B |B |B |C |A |A |- |Lê Đàm Hồng Thọ |777 |B |C |C |C |C |B |- |Nguyễn Thị Bích Thùy |800 | style="background:coral" |C |B |B |B |A |A |- |Nguyễn Thị Thanh Thùy |195 |A |B |B |C |B |B |- |Bùi Thị Thanh Thủy |288 |A |A |B | style="background:#1E90FF" |A |B |B |- |Huỳnh Thị Cẩm Tiên |793 |A |A |A |C |A |A |- |Trần Thị Thùy Trâm |289 |A |B |A |C |B |A |- |Nguyễn Hoàng Bảo Trân |593 |B |B |B |C |B |B |- |[[Cao Thiên Trang|Cao Thị Thiên Trang]] |789 |A |B |A | style="background:royalblue" |A |B |A |- |Triệu Thiên Trang |596 | style="background:#1E90FF" |A |B |B | style="background:tomato" |C | style="background:darkgrey;" | | style="background:pink" |<small>Cứu</small> |- |Nguyễn Thị Quỳnh Trang |292 |A |B |B |B |B |B |- |Huỳnh Đào Diễm Trinh |086 |B |A |A |B |B |A |- |Trần Nhật Vy |185 |B |C |C |B |B |B |- |Đặng Thị Yến |095 |B |B |B |C |B |B |- |Đỗ Thị Minh Tâm |099 |B |A |A | style="background:coral" |C |B |A | style="background:crimson" |Bỏ cuộc |- |Lý Thị Linh |488 | style="background:orange" |B |B |C |C | style="background:tomato" |C | style="background:pink" |<small>Cứu</small> | style="background:crimson" |Bỏ cuộc |- |Lương Thị Trúc Hà |700 |B |C |B |B |B |B | style="background:tomato" |Loại |- |Hồ Nguyễn Ngọc Như |092 |B |C |B |B |A |A | style="background:tomato" |Loại |- |Đỗ Thị Cẩm Tiên |795 |B |B |B |B |C |B | style="background:tomato" |Loại |- |Huỳnh Nguyễn Thanh Trúc |279 |B |B |B | style="background:tomato" |C | style="background:darkgrey;" | | style="background:pink" |<small>Cứu</small> | style="background:tomato" |Loại |- |Đặng Lâm Giang Anh |175 |C |B | style="background:tomato" |C | colspan="2" style="background:darkgrey;" | | style="background:pink" |<small>Cứu</small> | style="background:tomato" |Loại |- |Nguyễn Thị Thanh Thủy |591 |B |C |B |C | style="background:tomato" |C | rowspan="4" colspan="3" style="background:darkgrey;" | |- |Võ Thị Thuỷ Tiên |094 |B |B |B |C | style="background:tomato" |C |- |Lê Huỳnh Thảo Uyên |077 |C |B |B |C | style="background:tomato" |C |- |Lê Thị Ngọc Bích |576 |B |B |B |C | style="background:crimson" |C |- |Phạm Mỹ Duyên |590 |B |B |B | style="background:tomato" |C | rowspan="2" colspan="4" style="background:darkgrey;" | |- |Bùi Hạnh Nguyên |089 |B |B |B | style="background:tomato" |C |- |Đàng Thị Kim Lệ |293 |A |C | style="background:tomato" |C | rowspan="4" colspan="5" style="background:darkgrey;" | |- |Hoàng Thị Vân Anh |176 |C |B | style="background:tomato" |C |- |Lê Thị Thanh Ngân |287 |B |C | style="background:tomato" |C |- |Nguyễn Thị Thanh Vân |783 |B |C | style="background:tomato" |C |- |Lê Huỳnh Ni |487 |B | style="background:tomato" |C | rowspan="2" colspan="6" style="background:darkgrey;" | |- |Lê Thị Yến Ngọc |079 |C | style="background:crimson" |C |- |Nguyễn Thị Hồng Mỹ |592 | style="background:tomato" |C | rowspan="2" colspan="7" style="background:darkgrey;" | |- |Hồ Nguyễn Kiều Oanh |581 | style="background:tomato" |C |}</div> :{{Color box|#1E90FF|border=silver}} Thí sinh chiến thắng thử thách tiến thẳng vào Trạm A. :{{Color box|royalblue|border=silver}} Thí sinh chiến thắng thử thách chính. :{{Color box|orange|border=silver}} Thí sinh vào vòng thách đấu nhưng không bị loại hoặc chuyển trạm. :{{Color box|coral|border=silver}} Thí sinh tiến thẳng vào Trạm C vì vắng mặt. :{{Color box|pink|border=silver}} Thí sinh ban đầu bị loại nhưng được cứu. :{{Color box|tomato|border=silver}} Thí sinh bị loại khỏi cuộc thi. :{{Color box|crimson|border=silver}} Thí sinh rút khỏi cuộc thi. :{{Color box|lightgreen|border=silver}} Á hậu Hoàn vũ Việt Nam 2023. :{{Color box|limegreen|border=silver}} Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2023. == Xem thêm == *[[Danh sách chương trình phát sóng của Đài Truyền hình Việt Nam]] == Tham khảo == {{tham khảo}} [[Thể loại:Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam| ]] [[Thể loại:Chương trình truyền hình trên VTV]] [[Thể loại:Chương trình truyền hình thực tế tại Việt Nam]] [[Thể loại:Truyền hình Việt Nam năm 2017]] 27o0s233rl5fj8o5gi63gdt0r2z70by Thảm họa 0 7657913 71103697 70989799 2024-01-31T11:05:39Z Nguyentrongphu 88862 Đã lùi lại sửa đổi của [[Special:Contributions/2001:EE0:43AB:14F0:E4FC:474A:DA1F:1BC|2001:EE0:43AB:14F0:E4FC:474A:DA1F:1BC]] ([[User talk:2001:EE0:43AB:14F0:E4FC:474A:DA1F:1BC|thảo luận]]) quay về phiên bản cuối của [[User:AnsterBot|AnsterBot]] wikitext text/x-wiki {{Nhiều vấn đề| {{chú thích trong bài}} {{Cần biên tập}} {{Wiki hóa}} }} Một '''thảm họa''' là một sự gián đoạn nghiêm trọng xảy ra trong một thời gian ngắn hoặc dài gây thiệt hại về người, vật chất, kinh tế hoặc [[môi trường]] trên diện rộng, vượt quá khả năng của cộng đồng hoặc [[xã hộ]]i bị ảnh hưởng để đối phó với nó bằng việc sử dụng các nguồn lực của chính mình.<ref name="ifrc">{{chú thích web |website=www.ifrc.org |title=What is a disaster? |url=http://www.ifrc.org/en/what-we-do/disaster-management/about-disasters/what-is-a-disaster |publisher=International Federation of Red Cross and Red Crescent Societies |accessdate =ngày 21 tháng 6 năm 2017}}</ref><ref name="EHA">{{Cite paper |date=March 2002 |title=Disasters & Emergencies: Definitions |url=http://apps.who.int/disasters/repo/7656.pdf |language=en-GB-oxendict|location=Addis Ababa|publisher=Emergency Humanitarian Action |accessdate = ngày 26 tháng 11 năm 2017 |via=World Health Organization International}}</ref> Các nước đang phát triển phải chịu chi phí lớn nhất khi thảm họa xảy ra - hơn 95% tổng số ca tử vong do các mối nguy hiểm xảy ra ở các nước đang phát triển và thiệt hại do các rủi ro tự nhiên cao gấp 20 lần (tính theo GDP) ở các [[nước đang phát triển]] so với các [[nước công nghiệp]].<ref>{{chú thích web|url= http://web.worldbank.org/WBSITE/EXTERNAL/TOPICS/EXTURBANDEVELOPMENT/EXTDISMGMT/0,,menuPK:341021~pagePK:149018~piPK:149093~theSitePK:341015,00.html|title= World Bank: Disaster Risk Management}}</ref><ref>Luis Flores Ballesteros. [http://54pesos.org/2008/10/04/who%e2%80%99s-getting-the-worst-of-natural-disasters/ "Who’s getting the worst of natural disasters?"] 54Pesos.org, ngày 4 tháng 10 năm 2008 {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20170903043315/http://54pesos.org/2008/10/04/who%E2%80%99s-getting-the-worst-of-natural-disasters |date=ngày 3 tháng 9 năm 2017 }}</ref> Dù thảm họa xảy ra ở xã hội nào thì nó đều có xu hướng gây ra thay đổi trong [[chính phủ]] và đời sống xã hội. Thảm họa thậm chí có thể thay đổi tiến trình lịch sử bằng cách tác động rộng rãi đến toàn bộ dân số và phơi bày sự quản lý sai lầm hoặc tham nhũng bất kể thông tin được kiểm soát chặt chẽ như thế nào trong một xã hội. Thường chia ra [[Thảm họa thiên nhiên|Thảm họa Thiên Nhiên]] và [[Thảm họa nhân đạo|Thàm họa Nhân đạo]]. ==Một số thảm họa trong lịch sử== Thời thượng cổ<span></span>: * [[Núi lửa]] [[Núi Vesuvius|Vesuvius]] phun trào Thời hiện đại: * Núi lửa [[Krakatau]] phun trào ([[27 tháng 8]] [[1883]]) * [[RMS Titanic|Titanic]] bị chìm ([[15 tháng 4]] [[1912]]) *[[Thảm họa Hindenburg]] ([[6 tháng 5]] [[1937]]) * Rơi máy bay [[Boeing 747]] KAL007 ([[1 tháng 9]] [[1983]]) * [[Thảm họa Chernobyl|Nổ nhà máy hạt nhân]] [[Chernobyl]] ([[25 tháng 5]] [[1986]]) * Nổ [[tàu con thoi]] [[Thảm họa tàu con thoi Challenger|Challenger]] ([[28 tháng 1]] [[1986]]) * Chìm phà Estonia ([[28 tháng 9|September 28]] [[1994]]) * The_Boston_Molasses_Disaster ([[15 tháng 1]] [[1919]]) * [[Vụ nổ Halifax]] ([[6 tháng 12]] [[1917]]) * Máy bay B-25 đâm vào [[Tòa nhà Empire State]] ([[28 tháng 7|July 28]] [[1945]] * [[Thảm họa Aberfan]] [[21 tháng 10]] năm [[1966]] * [[Vụ ném bom nguyên tử xuống Hiroshima và Nagasaki]] ngày 6 và 9 [[tháng 8]] năm [[1945]]. * Động đất Đường Sơn 1976. * [[Động đất và sóng thần Ấn Độ Dương 2004|Động đất và sóng thần Ấn Độ Dương]] ngày [[26 tháng 12]] năm [[2004]]. * [[Động đất và sóng thần Tōhoku 2011|Động đất và sóng thần vùng Đông Bắc Nhật Bản]] ngày [[11 tháng 3]] năm [[2011]]. * [[Mùa cháy rừng ở Úc 2019–20|Cháy rừng ở Úc]] năm [[2020]]. ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{sơ khai}} [[Thể loại:Thảm họa| ]] b14fvvo1x1h7ffeuowpf0djzneaosky Buồn tàn thu 0 7659236 66541682 65702933 2021-10-28T00:26:17Z Huy dịch thuật 820572 /* growthexperiments-addlink-summary-summary:2|0|0 */ wikitext text/x-wiki '''Buồn tàn thu''' là ca khúc đầu tay của [[Văn Cao]], được ông sáng tác năm 1939, khi mới chỉ 16 tuổi.<ref>[[Nguyễn Thụy Kha]], ''[http://nld.com.vn/van-nghe/van-cao-ong-hoang-am-nhac-20170908223408707.htm VĂN CAO - "Ông hoàng âm nhạc"; Tính dự báo và "Việt hóa" âm nhạc Tây là những đóng góp lớn của Văn Cao]''. (Báo Người Lao Động điện tử, 09/09/2017)</ref> Năng khiếu nghệ thuật của ông đã bộc lộ sớm ngay từ độ tuổi chưa thành niên. Ca khúc được xem là điểm mốc khởi đầu cho sự nghiệp văn nghệ nhạc-họa-thơ đầy phong phú của ông về sau.<ref>Khuất Bình Nguyên, ''[https://www.vanhoanghean.com.vn/chuyen-muc-goc-nhin-van-hoa/nhung-goc-nhin-van-hoa/co-ai-cuoi-ngua-ve-kinh-bac… Có ai cưỡi ngựa về Kinh Bắc…] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20200217152129/http://www.vanhoanghean.com.vn/chuyen-muc-goc-nhin-van-hoa/nhung-goc-nhin-van-hoa/co-ai-cuoi-ngua-ve-kinh-bac%E2%80%A6 |date = ngày 17 tháng 2 năm 2020}}''. (Tạp chí Văn hóa Nghệ An, 19/10/2013)</ref> Nối tiếp ngay sau ''Buồn tàn thu'' có ''[[Thiên Thai (bài hát)|Thiên Thai]]'' (sáng tác năm 1940 ở tuổi 18) và ''[[Suối mơ]]'' (năm 1941). Song song với sự nghiệp sáng tác nhạc, Văn Cao cũng có một số bài thơ nổi bật trong giai đoạn đầu sự nghiệp như ''[[Ai về Kinh Bắc (thơ Văn Cao)|Ai về Kinh Bắc]], [[Một đêm đàn lạnh trên sông Huế]]. == Nội dung == == Nhận xét == Nhà nghiên cứu âm nhạc, đồng thời là một người bạn văn nghệ gần gũi của Văn Cao là [[Nguyễn Thụy Kha]] nhận xét về sáng tác đầu tay này: "16 tuổi, một ngày mùa thu, khi cả [[Hà Nội]] tiễn đưa nhà văn yểu mệnh nhưng cực kỳ nổi tiếng [[Vũ Trọng Phụng]] về cõi vĩnh hằng, nhạc phẩm đầu tiên - "Buồn tàn thu" của Văn Cao - đã ra đời. Bài hát với hơi hám của [[ca trù]], phong vị [[Thơ Đường|Đường thi]] ở lời ca, đã mang một tiếc nuối về những sự ra đi không trở lại: "Đêm [[mùa thu chết]] - Nghe mùa đang rớt rơi theo lá vàng …"." ==Chú thích== {{Tham khảo}} == Liên kết ngoài == {{sơ khai âm nhạc}} {{Văn Cao}} [[Thể loại:Nhạc Văn Cao]] amb4ml7ic53t4rx0m2mkqehvz76sqyk FINE COLLECTION ~Begin Again~ 0 7660341 69731618 66761968 2023-03-01T15:51:00Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 6]]: Làm đẹp bản mẫu wikitext text/x-wiki {{Thông tin album nhạc | Name = Begin Again | Type = compilation | Artist = [[TVXQ|Tohoshinki]] | Cover = Tohoshinki - Begin Again CD.jpg | Caption = | Released = {{Start date|2017|10|25}} | Recorded = 2011&nbsp;– 2017 | Genre = [[J-pop]], [[dance-pop]], [[R&B]] | Language = [[Tiếng Nhật]] | Length = | Label = Avex Trax | Producer = | Last album = ''[[Two of Us (album của TVXQ)|Two of Us]]''<br/>(2016) | This album = '''FINE COLLECTION ~Begin Again~'''<br/>(2017) | Next album = ''New Chapter No. 1: The Chance of Love''<br/>(2018) }} '''''FINE COLLECTION~Begin Again~''''' là [[album tổng hợp]] của nhóm nhạc nam [[Hàn Quốc]] [[TVXQ]] hoạt động tại Nhật Bản dưới tên ''Tohoshinki''. Sau 2 năm tạm dừng hoạt động khi hai thành viên tham gia nghĩa vụ quân sự bắt buộc, họ đã chính thức trở lại và tiếp tục con đường phía trước, và tại Nhật Bản là việc phát hành album tổng hợp tất cả các ca khúc được phát hành từ khi nhóm hoạt động với hai thành viên, bao gồm 4 album phòng thu và 13 đĩa đơn. Ngoài ra còn có 3 ca khúc cũ được thu âm lại là "Rising Sun", "どうして君を好きになってしまったんだろう? (Doushite Kimi wo Suki ni Natte Shimattan Darou?)" và "Bolero". Album được phát hành chính thức ngày 25 tháng 10 năm 2017 theo 3 phiên bản: 3CD+Blu-ray, 3CD+DVD và 3CD, ngoài ra còn 1 phiên bản 3CD+DVD giới hạn dành riêng cho fanclub.<ref>http://toho-jp.net/news/detail.php?id=1053622</ref> == Tổng quan == * Là album đầu tiên sau khoảng thời gian 2 năm nhóm tạm dừng hoạt động vì tham gia nghĩa vụ quân sự bắt buộc tại [[Hàn Quốc]]. * Là album tổng hợp thứ hai sau [[Complete Set Limited Box]] phát hành năm 2010. * Album bao gồm tất cả 40 ca khúc được trích từ 4 album phòng thu và 13 đĩa đơn đã được phát hành từ năm 2011 đến nay. Trong đó có 3 ca khúc được thu âm lại là ''Rising Sun'', ''どうして君を好きになってしまったんだろう? (Doushite Kimi wo Suki ni Natte Shimattan Darou?)''và ''Bolero.'' * Sau khi album được phát hành nhóm sẽ tiếp tục kế hoạch cho chuyến lưu diễn five-dome có tên "Tohoshinki LIVE TOUR 2017 ~BEGIN AGAIN~.<ref>http://toho-jp.net/news/detail.php?id=1055101</ref> == Danh sách bài hát == === CD1 === {{tracklist | collapsed = no | total_length = 56:44 | title1 = Why? [Keep Your Head Down] | lyrics1 = Yoo Young Jin, Luna | music1 = Yoo Han Jin, Yoo Young Jin | length1 = 4:01 | title2 = B.U.T (BE-AU-TY) | lyrics2 = Yoo Young Jin, Luna | music2 = Yoo Young Jin, Ryan Jhun, Antwann Frost | length2 = 3:36 | title3 = Humanoids | lyrics3 = H.U.B | music3 = Thomas Troelsen, Donald“hAZEL”Sales | length3 = 3:30 | title4 = MAXIMUM | lyrics4 = Yoo Young Jin, Luna | music4 = Yoo Young Jin | length4 = 3:42 | title5 = Catch Me -If you wanna- | lyrics5 = Yoo Young Jin, H.U.B | music5 = Yoo Young Jin | length5 = 4:38 | title6 = Spinning | lyrics6 = H.U.B | music6 = Lubo Slavicek, Katerina Bramey, Ninos Hanna | length6 = 3:59 | title7 = Something | lyrics7 = Yoo Young Jin, H.U.B | music7 = Yoo Young Jin | length7 = 4:03 | title8 = Superstar | lyrics8 = Luna, Lars Halvor Jensen, Johannes Joergensen, Drew Ryan Scott, Lindy Robbins | music8 = Lars Halvor Jensen, Johannes Joergensen, Drew Ryan Scott, Lindy Robbins | length8 = 3:41 | title9 = OCEAN | lyrics9 = H.U.B | music9 = Shinjiro Inoue | length9 = 5:12 | title10 = I Don’t Know | lyrics10 = Kim Boomin, Luna | music10 = hitchhiker |length10 = 3:26 | title11 = Sweat | lyrics11 = H.U.B | music11 = Hanif Sabzevari, Kevin Borg, Nicklas Eklund | length11 = 3:35 | title12 = ANDROID | lyrics12 = H.U.B | music12 = Anders Grahn, Grace Tither & Emil Carlin | length12 = 4:21 | title13 = SCREAM | lyrics13 = H.U.B | music13 = hitchhiker | length13 = 3:44 | title14 = Rising Sun <Re-recording version> | lyrics14 = m.c.A・T | music14 = Yoo Young Jin | length14 = 5:16 }} === CD2 === {{tracklist | collapsed = no | total_length = 55:03 | title1 = Duet | lyrics1 = Shinjiro Inoue | music1 = Shinjiro Inoue | length1 = 4:20 | title2 = One More Thing | lyrics2 = H.U.B | music2 = her0ism, SHIROSE, SHIMADA from WHITE JAM BEATZ | length2 = 3:55 | title3 = Weep | lyrics3 = Shinjiro Inoue | music3 = Solaya | length3 = 4:22 | title4 = White | lyrics4 = Shinjiro Inoue | music4 = Shinjiro Inoue | length4 = 4:57 | title5 = Telephone | lyrics5 = Luna | music5 = Michele Vice-Maslin, C.J. Vanston and Matt Tryggestad | length5 = 3:25 | title6 = Wedding Dress | lyrics6 = H.U.B, SHIROSE from WHITE JAM | music6 = SHIROSE·DJ first·SHIMADA from WHITE JAM BEATZ | length6 = 4:28 | title7 = 逢いたくて逢いたくてたまらない | note7 = Aitakute Aitakute Tamaranai | lyrics7 = Shinjiro Inoue | music7 = Shinjiro Inoue | length7 = 4:14 | title8 = Time Works Wonders | lyrcs8 = Shinjiro Inoue | music8 = Jamie Hartman, Peter Gordeno | length8 = 3:53 | title9 = Cheering | lyrics9 = Shinjiro Inoue | music9 = Shinjiro Inoue | length9 = 4:19 | title10 = In Our Time | lyrics10 = Shinjiro Inoue | music10 = Shinjiro Inoue | length10 = 6:05 | title11 = Thank you my girl | lyrics11 = Luna | music11 = John Paul Lam, Tony Oh and Akil Thompson | length11 = 3:09 | title12 = Believe In U | lyrics12 = Shinjiro Inoue | music12 = Shinjiro Inuoe | length12 = 4:39 | title13 = どうして君を好きになってしまったんだろう? <Re-recording version> | note13 = Doushite Kimi Wo Suki Ni Natte Shimattan Darou? | lyrics13 = Lambsey | music13 = Fredrik"Fredro"Odesjo, Sylvia Bennett-Smith, Mats Berntoft | length13 = 3:17 }} === CD3 === {{tracklist | collapsed = no | total_length = 67:04 | title1 = シアワセ色の花 | note1 = Shiawase Iro No Hana | lyrics1 = Yamamoto Katsuhiko | music1 = Yamamoto Katsuhiko | length1 = 6:42 | title2 = サクラミチ | note2 = Sakuramichi | lyrics2 = Yamamoto Katsuhiko | music2 = Yamamoto Katsuhiko | length2 = 5:32 | title3 = Chandelier | lyrics3 = H.U.B | music3 = Matthew Tishler, Andrew Underberg | length3 = 4:12 | title4 = 君のいない夜 | note4 = Kimi No Inai Yoru | lyrics4 = Yamamoto Katsuhiko | music4 = Yamamoto Katsuhiko | length4 = 5:39 | title5 = I love you | lyrics5 = Yamamoto Katsuhiko | music5 = Yamamoto Katsuhiko | length5 = 4:44 | title6 = With Love | lyrics6 = Shinjiro Inoue | music6 = Shinjiro Inoue | length6 = 5:56 | title7 = I Know | lyrics7 = Shinjiro Inoue | music7 = T-SK, Kim Tae Seong, Andrew Choi | length7 = 4:25 | title8 = STILL | lyrics8 = Shinjiro Inoue | music8 = Shinjiro Inoue | length8 = 4:31 | title9 = Calling | lyrics9 = Shinjiro Inoue | music9 = Shinjiro Inoue | length9 = 4:23 | title10 = 愛をもっと | note10 = Ai Wo Motto | lyrics10 = Yamamoto Katsuhiko | music10 = Yamamoto Katsuhiko | length10 = 5:51 | title11 = One and Only One | lyrics11 = Shinjiro Inoue | music11 = Peter Kvint, Jonas Myrin | length11 = 3:37 | title12 = TREE OF LIFE | lyrics12 = Shinjiro Inoue | music12 = Anders Grahn, Carlos Okabe | length12 = 5:38 | title13 = Bolero <Re-recording version> | lyrics13 = Lambsey | music13 = Suzuki Daisuke, Tomita Keiichi | length13 = 5:56 }} == DVD == === DVD, Bluray === *Music video #Why? (Keep Your Head Down) #I Don't Know #Superstar #B.U.T (BE-AU-TY) #Duet #Winter Rose #STILL #ANDROID #Catch Me -If you wanna- #I Know #Humanoids #In Our Time #OCEAN #SCREAM #Very Merry Xmas #White #Something #TREE OF LIFE #Sweat #Time Works Wonders #Spinning #Chandelier #サクラミチ *Making Clip #ALBUMジャケット撮影 Off Shot Movie === Bigeast === * LIVE CLIP #B.U.T (BE-AU-TY) #Humanoids #Choosey Lover #シアワセ色の花 #時ヲ止メテ #Before U Go #Honey Funny Bunny <small>([[Jung Yunho|YUNHO]] Solo)</small> #Rock With U <small>([[Shim Changmin|CHANGMIN]] Solo)</small> #Medley (SHINE~ウィーアー!~Summer Dream~OCEAN) #Catch Me -If you wanna- #Good-bye for Now #END ROLL ~TILL2~ * Bonus MC #MC [TOHOSHINKI FILM CONCERT 2016 ~TILL~] #MC [TOHOSHINKI FILM CONCERT 2017 ~TILL2~] == Chứng nhận == {{Certification Table Top}} {{Certification Table Entry | region = Japan | award = Gold | certyear = 2017 | title = Tohoshinki | artist = Tohoshinki | type = album | relyear = 2017 }} {{Certification Table Bottom|nosales=true|nounspecified=true}} ==Chú thích== {{tham khảo}} {{TVXQ}} [[Thể loại:Album của TVXQ]] [[Thể loại:Album tiếng Nhật]] [[Thể loại:Album năm 2017]] bbj1m4k1zskidufclru93n8utbv48nc Rau an toàn 0 7660424 66269052 66140511 2021-10-10T17:51:07Z TheFriendlyRobot 781648 {{tham khảo|2}} → {{tham khảo|30em}} wikitext text/x-wiki {{Underlinked|date=tháng 7 năm 2018}} '''Rau an toàn''' ''(viết tắt: RAT)'' hay còn gọi là '''rau sạch''' là một thuật ngữ phổ biến ở [[Việt Nam]] chỉ những sản phẩm rau tươi đảm bảo [[an toàn vệ sinh thực phẩm]] (bao gồm tất cả các loại rau ăn củ, thân, lá, hoa quả) sử dụng làm thực phẩm cho con người có chất lượng đúng như đặc tính giống, hàm lượng các hoá chất độc và mức độ nhiễm các sinh vật gây hại ở dưới mức tiêu chuẩn cho phép, bảo đảm an toàn cho người sử dụng và [[môi trường]].<ref name=":0">{{Chú thích web|url=https://www.researchgate.net/profile/Hai_Vu_Pham/publication/309428527_Ba_tieu_chuan_san_xuat_rau_an_toan_tai_Viet_nam/links/58107a8308aea04bbcbc5c8f/Ba-tieu-chuan-san-xuat-rau-an-toan-tai-Viet-nam.pdf|tiêu đề=Các tiêu chuẩn sản xuất rau an toàn tại Việt Nam}}</ref><ref name=":1">{{Chú thích web|url=https://vredeseilanden-wieni.netdna-ssl.com/sites/default/files/paragraph/attachments/pgs_viettri_experience_share_handbook_viet_ppd_pt.pdf|tiêu đề=Chia sẻ kinh nghiệm mô hình áp dụng hệ thống chứng nhận cùng đảm bảo - PGS|ngày truy cập=2017-10-10|archive-date=2017-10-10|archive-url=https://web.archive.org/web/20171010210640/https://vredeseilanden-wieni.netdna-ssl.com/sites/default/files/paragraph/attachments/pgs_viettri_experience_share_handbook_viet_ppd_pt.pdf|url-status=dead}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://lib.dntu.edu.vn:8080/dspace/bitstream/DNTU_123456789/1783/1/rau%20an%20qua%201.pdf|tiêu đề=Rau ăn quả|ngày truy cập=2017-10-10|archive-date=2017-10-10|archive-url=https://web.archive.org/web/20171010155429/http://lib.dntu.edu.vn:8080/dspace/bitstream/DNTU_123456789/1783/1/rau%20an%20qua%201.pdf|url-status=dead}}</ref> == Những tiêu chí đánh giá Rau an toàn == === Chỉ tiêu về nội chất: === Chỉ tiêu nội chất được quy định cho rau tươi bao gồm: Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật. Hàm lượng [[Nitrat|nitrat (NO<small>3</small>)]]. Hàm lượng một số kim loại nặng chủ yếu: Cu, Pb, Hg, Cd, As,… Mức độ nhiễm các vi sinh vật gây bệnh [[Escherichia coli|(E. coli]], [[Salmonella|Samonella]] …) và kí sinh trùng đường ruột (trứng [[Giun đũa|giun đũa Ascaris]]).<ref name=":0" /> === Điều kiện sản xuất: === # '''Đất trồng''': Đất phải cách ly với khu vực có [[chất thải công nghiệp]] và [[bệnh viện]] ít nhất 2km, với chất thải sinh hoạt thành phố ít nhất 200 m. Đất cũng không được có tồn dư hóa chất độc hại. # '''Nguồn nước tưới''': Nước tưới cho rau không sử dụng loại nước từ sông bị [[Ô nhiễm nước|ô nhiễm]] hoặc phải qua xử lý. Đối với những loại rau nhanh thu hoạch như xà lách, rau gia vị… phải dùng nước giếng khoan. # '''Giống:''' Giống rau an toàn phải có lai lịch rõ ràng, nếu là giống nhập nội phải qua kiểm dịch. Hạt giống trước khi gieo cần được xử lý hóa chất hoặc nhiệt để diệt nguồn sâu bệnh. # '''Phân bón''': Rau an toàn cần được bón bằng [[phân hữu cơ]] hoai mục, tuyệt đối không bón các loại phân chuồng chưa ủ hoai, không dùng phân tươi pha loãng nước để tưới.{{cần dẫn nguồn}} === Phòng trừ sâu bệnh: === Đối với rau an toàn, việc phòng trừ sâu bệnh cho rau được áp dụng các biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM như luân canh cây trồng hợp ly chăm sóc theo yêu cầu sinh lý của cây, thường xuyên vệ sinh đồng ruộng, bắt giết sâu…<ref name=":1" /> === Thu hoạch và bảo quản rau an toàn === Việc thu hoạch rau an toàn cần đảm bảo thu hoạch rau đúng độ chín, đúng theo yêu cầu của từng loại rau, loại bỏ lá già héo, trái bị sâu bệnh và dị dạng. Đồng thời rửa kỹ rau bằng nước sạch, dùng bao túi sạch để chứa đựng. Sau khi đóng gói, rau sẽ được niêm phong và vận chuyển đến cửa hàng hoặc trực tiếp cho người sử dụng trong vòng 2 giờ để đảm bảo điều kiện vệ sinh và an toàn. Rau được bảo quản ở cửa hàng ở nhiệt độ 20 độ C và thời gian lưu trữ không quá 2 ngày. Rau an toàn có thể sử dụng ngay không cần phải ngâm nước muối hay các chất làm sạch khác.{{cần dẫn nguồn}} == Chú thích == {{tham khảo|30em}} {{sơ khai}} [[Thể loại:Rau Việt Nam]] [[Thể loại:Thực phẩm]] 8m43mwkg4e120rva0d9b6t097sfrdcr Sawan Biang (Phim truyền hình 2008) 0 7660812 31903597 2017-10-10T10:02:25Z Dattuannguyen94 499639 Dattuannguyen94 đã đổi [[Sawan Biang (Phim truyền hình 2008)]] thành [[Thiên đường tội lỗi]]: Đổi tên phim bằng tiếng Việt theo Wiki tiếng Việt wikitext text/x-wiki #đổi [[Thiên đường tội lỗi]] n9vcfk76hq8huco9drqcfrtqshdufhn Leh Nangfah 0 7660871 31903663 2017-10-10T10:05:17Z Dattuannguyen94 499639 Dattuannguyen94 đã đổi [[Leh Nangfah]] thành [[Bắt lấy thiên thần]]: Đổi tên phim bằng tiếng Việt theo Wiki tiếng Việt wikitext text/x-wiki #đổi [[Bắt lấy thiên thần]] m8c388znbugcckovxh5bygmkb7276v6 Khluen Chiwit 0 7660947 31903746 2017-10-10T10:08:43Z Dattuannguyen94 499639 Dattuannguyen94 đã đổi [[Khluen Chiwit]] thành [[Sóng gió cuộc đời]]: Đổi tên phim bằng tiếng Việt theo Wiki tiếng Việt wikitext text/x-wiki #đổi [[Sóng gió cuộc đời]] 9eexkzh3bph7hxn3kznn2t8ysruwzr3 Bản mẫu:Vòng loại cho giải vô địch (CAF) 10 7660982 49355957 31983421 2019-02-16T19:59:29Z Boyconga278 388680 Thêm năm 2022 cho vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới theo en wiki wikitext text/x-wiki {{sidebar with collapsible lists |name = Vòng loại cho giải vô địch (CAF) |titlestyle = font-size:1.2em; |title = Vòng loại của các giải vô địch ([[Liên đoàn bóng đá châu Phi|CAF]]) |contentclass = hlist |navbarstyle = padding-top:0; |expanded = {{{expanded|{{{mở rộng|}}}}}} |list1title = [[Giải vô địch bóng đá thế giới]] |list1name = FIFA | list1 = * [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 1934#Bảng 12|1934]] * [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 1954 khu vực châu Âu (Bảng 5/Bảng 6/Bảng 9)#Bảng 9|1954]] * [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 1958#Châu Phi và châu Á|1958]] * [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 1962#Châu Phi|1962]] * [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 1966 (CAF, AFC và OFC)|''1966'']] * [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 1970#Châu Phi (CAF)|1970]] * [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 1974 khu vực châu Phi|1974]] * [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 1978 khu vực châu Phi|1978]] * [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 1982 khu vực châu Phi|1982]] * [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 1986 khu vực châu Phi|1986]] * [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 1990 khu vực châu Phi|1990]] * [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 1994 khu vực châu Phi|1994]] * [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 1998 khu vực châu Phi|1998]] * [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2002 khu vực châu Phi|2002]] * [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2006 khu vực châu Phi|2006]] * [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2010 khu vực châu Phi|2010]] * [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 khu vực châu Phi|2014]] * [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 khu vực châu Phi|2018]] * [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2022 khu vực châu Phi|''2022'']] ''Bài viết chính'':<br />[[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới]] |list2title = [[Cúp bóng đá châu Phi]] |list2name = Afcon |list2 = * [[Vòng loại Cúp bóng đá châu Phi 1962|1962]] * [[Vòng loại Cúp bóng đá châu Phi 1963|1963]] * [[Vòng loại Cúp bóng đá châu Phi 1965|1965]] * [[Vòng loại Cúp bóng đá châu Phi 1968|1968]] * [[Vòng loại Cúp bóng đá châu Phi 1970|1970]] * [[Vòng loại Cúp bóng đá châu Phi 1972|1972]] * [[Vòng loại Cúp bóng đá châu Phi 1974|1974]] * [[Vòng loại Cúp bóng đá châu Phi 1976|1976]] * [[Vòng loại Cúp bóng đá châu Phi 1978|1978]] * [[Vòng loại Cúp bóng đá châu Phi 1980|1980]] * [[Vòng loại Cúp bóng đá châu Phi 1982|1982]] * [[Vòng loại Cúp bóng đá châu Phi 1984|1984]] * [[Vòng loại Cúp bóng đá châu Phi 1986|1986]] * [[Vòng loại Cúp bóng đá châu Phi 1988|1988]] * [[Vòng loại Cúp bóng đá châu Phi 1990|1990]] * [[Vòng loại Cúp bóng đá châu Phi 1992|1992]] * [[Vòng loại Cúp bóng đá châu Phi 1994|1994]] * [[Vòng loại Cúp bóng đá châu Phi 1996|1996]] * [[Vòng loại Cúp bóng đá châu Phi 1998|1998]] * [[Vòng loại Cúp bóng đá châu Phi 2000|2000]] * [[Vòng loại Cúp bóng đá châu Phi 2002|2002]] * [[Vòng loại Cúp bóng đá châu Phi 2004|2004]] * [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2006 khu vực châu Phi|2006]] * [[Vòng loại Cúp bóng đá châu Phi 2008|2008]] * [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2010 khu vực châu Phi|2010]] * [[Vòng loại Cúp bóng đá châu Phi 2012|2012]] * [[Vòng loại Cúp bóng đá châu Phi 2013|2013]] * [[Vòng loại Cúp bóng đá châu Phi 2015|2015]] * [[Vòng loại Cúp bóng đá châu Phi 2017|2017]] * [[Vòng loại Cúp bóng đá châu Phi 2019|2019]] ''Bài viết chính'':<br />Vòng loại Cúp bóng đá châu Phi }}<noinclude> {{Collapsible lists option |listnames = FIFA, Afcon |example = FIFA }} [[Thể loại:Hộp điều hướng giải đấu của CAF]] </noinclude> bfdjw998j1r6spka4liuoby7lueexlz Cơ quan chuyển tiếp Liên Hợp Quốc tại Campuchia 0 7660984 70712984 69932776 2023-09-21T05:29:15Z 123.18.237.139 wikitext text/x-wiki {{Infobox former country | native_name = កម្ពុជា | conventional_long_name = Cơ quan chuyển tiếp Liên Hiệp Quốc tại Campuchia | common_name = United National Temporature Authority of Combodia (UNTAC) Chính quyền lâm thời Liên hiệp quốc tại Campuchia. | continent = Châu Á | region = Đông Nam Á | country = Campuchia | status = {{nowrap|[[Bảo hộ|Nước bảo hộ]] của [[Liên Hiệp Quốc]]}} | p1 = Liên minh chính phủ Kampuchea Dân chủ | flag_p1 = Flag of Democratic Kampuchea.svg | p2 = Nhà nước Campuchia | flag_p2 = Flag of the State of Cambodia (1989–1992).svg | s1 = Campuchia | flag_s1 = Flag of Cambodia.svg | image_flag = Flag of Cambodia under UNTAC.svg | image_coat = Emblem of Cambodia UNTAC.svg | image_map = Location Cambodia ASEAN.svg | image_map_caption = Vị trí Campuchia tại [[Đông Nam Á]]. | common_languages = [[Tiếng Khmer|Khmer]] | capital = [[Phnôm Pênh]] | title_leader = {{nowrap|Đại diện đặc biệt của<br />Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc}} | leader1 = [[Akashi Yasushi]] | event_pre = [[Hiệp định Hòa bình Paris 1991]] | date_pre = 23 tháng 10 năm 1991 | event_start = [[Nghị quyết 745 của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc|Nghị quyết 745]] [[Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc]] | date_start = 28 tháng 2 | year_start = 1992 | event_end = [[Tổng tuyển cử Campuchia, 1993|Tổng tuyển cử Campuchia]] | date_end = 23 tháng 5 | year_end = 1993 | event_post = Phục hồi nền quân chủ | date_post = 24 tháng 9 năm 1993 | stat_year1 = | stat_pop1 = | currency = Riel Campuchia | stat_area1 = 181035 }} {{Infobox United Nations | name = Cơ quan chuyển tiếp Liên Hợp Quốc tại Campuchia | image = | image size = | caption = | type = Giám sát, gìn giữ hòa bình | acronyms = UNTAC | head = | status = Chấm dứt tháng 9 năm 1993<ref>http://www.un.org/Depts/dpko/dpko/co_mission/untacmandate.html</ref> | established = 28 tháng 2 năm 1992<ref name="UN_SRES7451992">{{UN document |docid=S-RES-745(1992) |type=Nghị quyết |body=Hội đồng Bảo an |year=1992 |resolution_number=745 |access-date =ngày 9 tháng 4 năm 2008|date=ngày 28 tháng 2 năm 1992}}</ref> | website = [http://www.un.org/Depts/dpko/dpko/co_mission/untac.htm UNTAC Website] | parent = {{nowrap|[[Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc]]}} | subsidiaries = | footnotes = }} {{Lịch sử Campuchia}} '''Cơ quan chuyển tiếp Liên Hợp Quốc tại Campuchia''' (gọi tắt là '''UNTAC''')<ref>{{lang-km|អាជ្ញាធរអង្គការសហប្រជាជាតិ បណ្ដោះអាសន្ននៅកម្ពុជា}}</ref> là lực lượng [[gìn giữ hòa bình Liên Hợp Quốc|gìn giữ hòa bình Liên Hiệp Quốc]] ở [[Campuchia]] từ năm [[1992]]–[[1993]]. Đây cũng là dịp đầu tiên Liên Hợp Quốc đảm nhận việc quản lý một quốc gia độc lập, tổ chức và điều hành một cuộc bầu cử (trái ngược với chức năng kiểm tra hoặc giám sát), có đài phát thanh và nhà tù riêng và chịu trách nhiệm cho việc thúc đẩy và bảo vệ [[nhân quyền]] ở cấp độ quốc gia.<ref>{{chú thích web|url=https://www.sipri.org/sites/default/files/files/RR/SIPRIRR09.pdf|title=Cambodia: The Legacy and Lessons of UNTAC|author=Trevor Findlay|publisher=Publisher: Oxford University Press|year=1995|pages=14}}</ref> ==Lịch sử== UNTAC được thành lập vào tháng 2 năm 1992 theo [[Nghị quyết 745 của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc|Nghị quyết 745 của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc]] trong thỏa thuận với [[Cộng hòa Nhân dân Campuchia#Đổi tên và hòa nhập cộng đồng quốc tế|Nhà nước Campuchia]], chính phủ ''trên thực tế'' của đất nước vào thời điểm đó, để thi hành Hiệp định Hòa bình Paris tháng 10 năm 1991.<ref name="UN_SRES7451992"/> UNTAC là sản phẩm của hoạt động ngoại giao khốc liệt qua nhiều năm. Trưởng phái bộ là [[Akashi Yasushi]] (Nhật Bản), Tư lệnh lực lượng là Trung tướng [[John Sanderson]] (Úc), và Cảnh sát trưởng là Chuẩn tướng [[Klaas Roos]] (Hà Lan), UNTAC gồm khoảng 15.900 quân nhân, 3.400 cảnh sát dân sự, 2.000 thường dân và 450 tình nguyện viên Liên Hợp Quốc, cũng như nhân viên và thông dịch viên được tuyển dụng tại địa phương. Trong kỳ bầu cử, hơn 50.000 người Campuchia từng là nhân viên bầu cử và khoảng 900 quan chức thuộc cơ quan bỏ phiếu quốc tế đã được chính phủ giúp đỡ. Toàn bộ chi phí hoạt động lên tới hơn 1,6 tỷ USD, phần lớn là lương trả cho người nước ngoài. Có 45 quốc gia tham gia vào việc cung cấp quan sát viên quân đội, cảnh sát, hoặc quân nhân gồm: [[Algérie]], [[Argentina]], [[Úc]], [[Áo]], [[Bangladesh]], [[Bỉ]], [[Brunei]], [[Bulgaria]], [[Cameroon]], [[Canada]], [[Chile]], [[Trung Quốc]], [[Colombia]], [[Ai Cập]], [[Fiji]], [[Pháp]], [[Đức]], [[Ghana]], [[Hungary]], [[Ấn Độ]], [[Indonesia]], [[Ireland]], [[Ý]], [[Nhật Bản]], [[Jordan]], [[Kenya]], [[Malaysia]], [[Maroc]], [[Namibia]], [[Nepal]], [[Hà Lan]], [[New Zealand]], [[Nigeria]], [[Na Uy]], [[Pakistan]], [[Philippines]], [[Ba Lan]], [[Nga]], [[Senegal]], [[Thụy Điển]], [[Thái Lan]], [[Tunisia]], [[Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland|Anh Quốc]], [[Hoa Kỳ]] và [[Uruguay]].<ref name="Cambodia. Lonely Planet">''Cambodia''. Lonely Planet</ref><ref>[http://www.un.org/en/peacekeeping/missions/past/untacfacts.html UN Cambodia - UNTAC. Facts and Figures]</ref> Lực lượng này đánh dấu lần đầu tiên kể từ [[Chiến tranh thế giới thứ hai|Thế chiến thứ hai]] [[Nhật Bản]] đã đem quân đến nước khác.<ref>Findlay, tr. 77</ref> ===Mục tiêu=== Mục tiêu của UNTAC nhằm vãn hồi hòa bình và chính quyền dân sự ở một đất nước bị hủy hoại bởi hàng chục năm [[nội chiến]] đẫm máu và những mưu đồ đen tối trong [[chiến tranh Lạnh]], tổ chức các cuộc bầu cử tự do và công bằng dẫn đến bản hiến pháp mới và "khởi động" quá trình khôi phục đất nước. Đó là thực hiện "giám sát" hoặc "giám sát hay kiểm soát" đối với tất cả các khía cạnh của chính phủ, bao gồm ngoại giao, quốc phòng, tài chính, an ninh trật tự và thông tin, giám sát, theo dõi và xác minh việc rút quân và hồi hương của lực lượng quân sự nước ngoài; đóng quân, giải giáp và giải thể các phe phái của Campuchia, tịch thu kho vũ khí và trang thiết bị quân sự, thúc đẩy và bảo vệ nhân quyền, giám sát an ninh quân sự và duy trì luật pháp, trật tự, hồi hương và tái định cư người tị nạn và di dời, hỗ trợ rà phá bom mìn và thiết lập việc đào tạo các chương trình rà phá bom mìn và nâng cao nhận thức về bom mìn, phục hồi cơ sở hạ tầng thiết yếu và hỗ trợ tái thiết và phát triển kinh tế. Một mục tiêu quan trọng nữa là [[Toà án Khmer Đỏ|vụ xử án các nhà lãnh đạo cấp cao của Khmer Đỏ]]. Quá trình này được bắt đầu khi UNTAC phê chuẩn một thỏa thuận giữa Quốc hội Campuchia với Liên Hợp Quốc vào ngày 4 tháng 10 năm 2004 về việc thành lập một tòa án để xét xử các nhà lãnh đạo cấp cao chịu trách nhiệm về hành động tàn bạo của Khmer Đỏ. Các quốc gia tài trợ đã cam kết số tiền đóng góp của quốc tế khoảng 43 triệu USD dành cho ngân sách tòa án kéo dài ba năm, trong khi phần ngân sách của chính phủ Campuchia là 13,3 triệu USD. Những buổi xử án đầu tiên của các nhà lãnh đạo cấp cao Khmer Đỏ chỉ diễn ra vào năm 2007, khi nhiều người trong số họ chết dần chết mòn hoặc bị bệnh tật dày vò.<ref>[http://www.untac.com/untac.htm UNTAC]</ref> ===Giải trừ quân bị=== Bất chấp niềm kiêu hãnh của UNTAC về sự hữu dụng của nó và được cộng đồng quốc tế xem như thành công, UNTAC đã thất bại trong việc giải giáp [[Khmer Đỏ]], trong khi vẫn đạt hiệu quả giải giáp lực lượng dân quân địa phương của SOC.<ref>Daniel Bultmann (2015) 'Inside Cambodian Insurgency. A Sociological Perspective on Civil Wars and Conflict', Ashgate: Burlington, VT/Farnham, UK, ISBN 9781472443076.</ref> Sự thiên vị này cho phép Khmer Đỏ đạt được những lợi ích về mặt lãnh thổ và gia tăng các vụ bạo lực chính trị.<ref>Margaret Slocomb, ''The People's Republic of Kampuchea, 1979-1989: The revolution after Pol Pot'' ISBN 978-974-9575-34-5</ref> Giới lãnh đạo quân đội Nhà nước Campuchia đã tức giận, tuyên bố rằng UNTAC cực kỳ quyết liệt với việc giải trừ CPAF, nhưng lại quá nhân từ và vô hiệu khi giải trừ Khmer Đỏ.<ref>Benny Widyono, ''Dancing in Shadows: Sihanouk, the Khmer Rouge, and the United Nations in Cambodia'', ISBN 0-7425-5553-4 - ISBN 978-0-7425-5553-2</ref> ===Bầu cử năm 1993=== Hơn 4 triệu người Campuchia (khoảng 90% số cử tri đủ tiêu chuẩn tham dự) đã tham gia cuộc bầu cử vào tháng 5 năm 1993, mặc dù lực lượng của Khmer Đỏ hoặc [[Đảng Campuchia Dân chủ]] (PDK) chưa bao giờ thực sự giải giáp hay giải ngũ, đã ngăn cấm một số người tham gia. Đảng [[FUNCINPEC]] của [[Norodom Ranariddh|Hoàng thân Ranariddh]] là người có số phiếu bầu cao nhất với 45,5% phiếu bầu, tiếp đó là [[Đảng Nhân dân Campuchia]] của [[Hun Sen]] và Đảng Dân chủ Tự do Phật giáo. FUNCINPEC sau đó đã liên minh với các đảng khác từng tham gia vào cuộc bầu cử này. Các đảng đại diện trong Quốc hội gồm 120 thành viên đã tiến hành soạn thảo và thông qua một bản hiến pháp mới, được ban hành ngày 24 tháng 9 năm 1993. Bản hiến pháp này đã thiết lập một nền dân chủ tự do đa đảng trong khuôn khổ của một chế độ quân chủ lập hiến, với cựu hoàng Sihanouk được bầu làm Vua. Hoàng thân Ranariddh và Hun Sen trở thành Thủ tướng thứ nhất và thứ hai trong Chính phủ Hoàng gia Campuchia (RGC). Hiến pháp quy định một phạm vi rộng về nhân quyền đã được quốc tế thừa nhận.<ref>http://www.untac.com/untac.htm</ref> ==Ảnh hưởng từ sự hiện diện của UNTAC== Quốc vương [[Norodom Sihanouk]] đã đưa ra nhiều điều giới hạn về hoạt động của UNTAC, vì sự hiện diện của quân đội nước ngoài dễ dẫn đến việc lạm dụng tình dục một số phụ nữ Campuchia, thúc đẩy [[mại dâm]]<ref>Milton Osborne, ''Sihanouk, Prince of Light, Prince of Darkness.'' Silkworm 1994</ref> và sự lây lan [[AIDS]], khiến Campuchia trở thành một trong những nước chịu ảnh hưởng tồi tệ nhất ở châu Á bởi AIDS.<ref name="Cambodia. Lonely Planet"/> Số lượng [[gái mại dâm]] ở Campuchia tăng từ 6.000 năm 1991, lên tới trên 20.000 sau khi nhân viên của UNTAC đặt chân đến nước này vào năm 1992. Đến năm 1995 có khoảng 50.000 đến 90.000 người Campuchia bị ảnh hưởng bởi AIDS theo ước tính của [[WHO]].<ref>Soizick Crochet, ''Le Cambodge'', Karthala, Paris 1997, ISBN 2-86537-722-9</ref> ==Số liệu thống kê== * Thời hạn: Tháng 3 năm 1992 – Tháng 9 năm 1993 * Quân số: Khoảng 22.000 nhân viên quân sự và dân sự * Tổn hại: 78 người chết (4 quan sát viên quân sự, 41 nhân viên quân sự khác, 14 cảnh sát dân sự, 5 nhân viên dân sự quốc tế và 14 nhân viên địa phương). * Chi phí: 1,62 tỷ USD (UNAMIC và UNTAC kết hợp)<ref>http://www.un.org/Depts/dpko/dpko/co_mission/untacfacts.html</ref> ==Xem thêm== {{portal|Campuchia|Liên Hợp Quốc|Thập niên 1990}} * [[Cộng hòa Nhân dân Campuchia|Nhà nước Campuchia]] * [[Toà án Khmer Đỏ]] ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== * [http://www.un.org/Depts/dpko/dpko/co_mission/untac.htm UN.org: United Nations Transitional Authority in Cambodia−UNTAC website] * [http://www.untac.com Untac.com: UNTAC website] {{Fall of Communism}} {{Authority control}} [[Thể loại:Nghị quyết Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc|745]] [[Thể loại:Campuchia thập niên 1990]] [[Thể loại:Quốc gia và vùng lãnh thổ khởi đầu năm 1992]] [[Thể loại:Quốc gia và vùng lãnh thổ chấm dứt năm 1993]] [[Thể loại:Campuchia năm 1992]] [[Thể loại:Campuchia năm 1993]] [[Thể loại:Khởi đầu năm 1992]] [[Thể loại:Chấm dứt năm 1993]] [[Thể loại:Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc]] [[Thể loại:Tổ chức trực thuộc Liên Hợp Quốc]] ex349h38ld7qt9w2ykk28xqm8pkt4ng Grand Theft Auto (trò chơi điện tử) 0 7660986 69397022 69077123 2022-12-09T04:49:55Z Ikidkaido 816786 Di chuyển từ [[Category:Trò chơi hành động phiêu lưu]] đến [[Category:Trò chơi phiêu lưu hành động]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{For|trò chơi có cùng tên gọi trên Game Boy Advance|Grand Theft Auto (Game Boy Advance)}} {{Infobox video game | title = Grand Theft Auto | image = GTA - Box Front.jpg | caption = Bìa của ''Grand Theft Auto'', hiển thị biểu trưng của trò chơi được đặt trên [[Trump Tower]] ở Thành phố New York | image_size = 300px | developer = [[DMA Design]]{{efn|Bản chuyển đổi sang [[PlayStation (console)|PlayStation]] của [[Visual Sciences (công ty trò chơi điện tử)|Visual Sciences]].}}<br />[[Tarantula Studios]] {{small|(GBC)}} | publisher = '''Windows''', '''MS-DOS'''{{Video game release|EU|BMG Interactive|NA|[[ASC Games]]}}'''PlayStation'''{{Video game release|PAL|BMG Interactive|NA|[[Take-Two Interactive]]}}'''Game Boy Color'''{{Video game release|WW|[[Rockstar Games]]}} | platforms = {{Unbulleted list|[[MS-DOS]]|[[Microsoft Windows]]|[[PlayStation (console)|PlayStation]]|[[Game Boy Color]]}} | released = {{Collapsible list|title=Ngày 28 tháng 11 năm 1997|titlestyle=font-weight:normal;background:transparent;text-align:left;|'''MS-DOS''', '''Microsoft Windows'''{{Video game release|EU|Ngày 28 tháng 11 năm 1997<ref>{{Cite web | url=https://www.campaignlive.co.uk/article/advertising-promotion-bmg-plans-spree-crime-game/60879 | title=Advertising & Promotion: BMG plans spree with crime game | date=20 November 1997 | archive-date=31 July 2021 | archive-url=https://web.archive.org/web/20210731051212/https://www.campaignlive.co.uk/article/advertising-promotion-bmg-plans-spree-crime-game/60879 | url-status=live |access-date=21 October 2021}}</ref>|NA|Ngày 24 tháng 3 năm 1998<ref>{{cite web|url=http://grandtheftauto.com:80/pressrel.htm|title=GOURANGA! - ASC Games Press Release|date=24 March 1998|archive-url=https://web.archive.org/web/19990209002234/http://grandtheftauto.com:80/pressrel.htm|archive-date=9 February 1999|url-status=dead}}</ref><ref>{{cite web|url=http://headline.gamespot.com/news/98_03/24_gta/index.html|title=Grand Theft Auto Available|date=24 March 1998|archive-url=https://web.archive.org/web/19981206120408/http://headline.gamespot.com/news/98_03/24_gta/index.html|archive-date=6 December 1998|url-status=dead}}</ref>}}'''PlayStation'''{{Video game release|EU|Ngày 12 tháng 12 năm 1997<ref name="CTW667">{{cite magazine |title=Games Guide |magazine=Computer Trade Weekly |location=United Kingdom |date=8 December 1997 |issue=667 |page=24 }}</ref>|NA|Ngày 30 tháng 6 năm 1998<ref>{{cite web |url=https://www.gamespot.com/articles/gta-dev-releases-original-design-document/1100-6305294/ |title=GTA dev releases original design document |work=[[GameSpot]] |publisher=[[CBS Interactive]] |date=22 March 2011 |accessdate=22 October 2021 |archiveurl=https://web.archive.org/web/20150512072338/https://www.gamespot.com/articles/gta-dev-releases-original-design-document/1100-6305294/ |archivedate=12 May 2015 |url-status=live }}</ref>}}'''Game Boy Color'''{{Video game release|EU|Ngày 22 tháng 10 năm 1999<ref>{{Cite web |url=https://www.thefreelibrary.com/Take-Two+Interactive+Software+Inc.%27s+Rockstar+Games+Division+...-a056248278 |title=Archived copy |access-date=2 December 2018 |archive-date=3 December 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181203055514/https://www.thefreelibrary.com/Take-Two+Interactive+Software+Inc.'s+Rockstar+Games+Division+...-a056248278 |url-status=live }}</ref>|NA|Ngày 22 tháng 11 năm 1999}}}} | genre = [[Trò chơi hành động phiêu lưu|Hành động phiêu lưu]] | series = ''[[Grand Theft Auto]]'' | modes = [[Trò chơi điện tử một người chơi|Một người chơi]], [[Trò chơi điện tử nhiều người chơi|nhiều người chơi]] | director = Keith R. Hamilton | producer = [[David Jones (người phát triển trò chơi điện tử)|David Jones]] | designer = {{Unbulleted list|Stephen Banks|Paul Farley|Billy Thomson}} | programmer = Keith R. Hamilton | artist = Ian McQue | writer = {{Unbulleted list|Brian Baglow|Brian Lawson}} | composer = {{Unbulleted list|Colin Anderson|Craig Conner|Grant Middleton}} }} '''''Grand Theft Auto''''' là một trò chơi điện tử hành động phiêu lưu do [[DMA Design]] phát triển và BMG Interactive phát hành. Đây là tựa đầu tiên của loạt ''[[Grand Theft Auto]]'' và phát hành vào tháng 11 năm 1997 cho [[MS-DOS]] và [[Microsoft Windows]], tháng 12 năm 1997 cho [[PlayStation (console)|PlayStation]] và tháng 10 năm 1999 cho [[Game Boy Color]]. Cốt truyện game theo chân một tên tội phạm đang cố gắng leo lên địa vị cao hơn trong thế giới tội phạm ngầm qua ba thành phố hư cấu, lấy cảm hứng từ các địa điểm trong đời thực. Trò chơi đi theo góc nhìn từ trên xuống và diễn ra trong môi trường thế giới mở, trong đó người chơi không bắt buộc phải thực hiện các nhiệm vụ, mặc dù chúng vẫn cần thiết để tiến bộ qua các màn chơi. ''Grand Theft Auto'' ban đầu được phát triển dưới dạng trò chơi có tựa đề ''Race 'n' Chase'', người chơi điều khiển một sĩ quan cảnh sát truy đuổi tội phạm. Tuy nhiên, game bị coi là buồn tẻ và khái niệm nhập vai một tên tội phạm đã được chấp nhận.<ref>{{cite web|url=http://www.igrandtheftauto.com/news/gta/389/original-gta-almost-scrapped./|title=Original GTA almost scrapped|author1=TreeFitty|author2=DuPz0r|date=1 February 2011|publisher=iGrandTheftAuto|archive-url=https://web.archive.org/web/20130820063528/http://www.igrandtheftauto.com/news/gta/389/original-gta-almost-scrapped./|archive-date=20 August 2013|url-status=live|access-date=25 August 2013}}</ref> Nhóm phát triển đã làm việc cật lực để đảm bảo người chơi sẽ có quyền chơi tự do chơi theo cách họ muốn. ''Grand Theft Auto'' đã gây ra rất nhiều tranh cãi ngay cả trước khi ra mắt do nội dung bạo lực, với các cuộc thảo luận diễn ra trong [[House of Lords]] về việc cấm bán. Chiến dịch tiếp thị của trò chơi, do nhà báo [[Max Clifford]] tổ chức, đã khai thác sự tranh cãi gây xôn xao này dưới dạng quảng cáo miễn phí. ''Grand Theft Auto'' đã vấp phải nhiều ý kiến ​​trái chiều khi phát hành, nhưng là một thành công về mặt thương mại. Trong khi đồ họa và điều khiển bị chỉ trích, giá trị giải trí, thiết kế âm thanh và sự tự do trong lối chơi được ca ngợi. Hai bản mở rộng diễn ra vào thập niên 1960 ở Anh, ''[[Grand Theft Auto: London 1969]]'' và ''Grand Theft Auto: London 1961'', ra mắt năm 1999. Sự thành công của ''Grand Theft Auto'' đã tạo ra một loạt các trò chơi được xây dựng dựa trên lối chơi và chủ đề của bản gốc; dòng ''Grand Theft Auto'' kể từ đó đã trở thành một trong những loạt nổi tiếng và [[Loạt trò chơi điện tử bán chạy nhất|loạt trò chơi điện tử bán chạy nhất mọi thời đại]]. Phần tiếp theo đầu tiên của loạt là ''[[Grand Theft Auto 2]]'' phát hành vào tháng 10 năm 1999. ==Lối chơi== [[Tập tin:GTA1 PC in-game screenshot.png|thumb|left|Hình chụp cảnh chơi trong game, thể hiện góc nhìn từ trên xuống của [[Liberty City (Grand Theft Auto)|Liberty City]]]] ''Grand Theft Auto'' được tạo thành bởi sáu màn chơi phân chia giữa ba thành phố chính. Ở mỗi màn, mục tiêu cuối cùng của người chơi là đạt được một số điểm mục tiêu, thường đạt được bằng cách thực hiện nhiệm vụ cho các tổ chức tội phạm địa phương của thành phố. Mỗi màn được bắt đầu tại một hộp điện thoại và có hàng đống nhiệm vụ độc đáo của riêng mình.<ref name=history>{{Chú thích web|tiêu đề=The complete history of Grand Theft Auto |url=http://www.gamesradar.com/the-complete-history-of-grand-theft-auto/ |website=Gamesradar |nhà xuất bản=Future |ngày truy cập=ngày 28 tháng 7 năm 2015 |ngày tháng=ngày 25 tháng 4 năm 2008 |url-status=live |url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20151223105253/http://www.gamesradar.com/the-complete-history-of-grand-theft-auto/ |ngày lưu trữ=ngày 23 tháng 12 năm 2015 }}</ref> Hoàn thành nhiệm vụ người chơi sẽ được thưởng điểm và mở ra cơ hội thử thách các nhiệm vụ khó khăn hơn cho phần thưởng cao hơn, trong khi thất bại sẽ nhận được ít điểm hơn và có thể để mất cơ hội cho nhiều công việc hơn. Hoàn thành nhiệm vụ cũng làm tăng "hệ số", của người chơi, làm tăng điểm người chơi được cho làm nhiệm vụ khác. Khi người chơi tích lũy được tổng cộng 1,000,000 USD, thành phố kế tiếp sẽ được mở khóa.<ref name=history/> Có 8 nhân vật chính mà người chơi điều khiển được trong game, 4 nam và 4 nữ: Travis, Troy, Bubba, Kivlov, Ulrika, Katie, Divine, và Mikki (bản PlayStation chỉ gồm 4 nhân vật nam). Trong game không có sự khác biệt thực sự, vì tất cả các nhân vật của người chơi đều mặc áo khoác màu vàng giống nhau, dù họ mặc những chiếc quần màu khác và màu tóc y hệt và có màu da phù hợp cho từng người. Người chơi cũng có thể đặt tên nhân vật của mình với những cái tên chính xác, hoạt động như một cheat code và làm thay đổi lối chơi trong game. Người chơi được tự do làm bất cứ điều gì mình thích tuy có giới hạn số mạng. Người chơi có thể đạt được điểm bằng cách giết chóc và phá hoại giữa dòng xe cộ đang luu thông trong thành phố, hoặc ăn cắp và bán xe kiếm tiền. Để có được số tiền mục tiêu lớn cần phải hoàn thành một màn chơi, người chơi thường sẽ hoàn thành ít nhất một số nhiệm vụ để xây dựng multiplier của mình. Một số hành vi phạm tội có hệ số cố hữu; ví dụ, sử dụng một chiếc xe cảnh sát cán người đi đường làm tăng gấp đôi số lượng điểm nhận được. Nếu người chơi bị bắt thì hệ số sẽ giảm một nửa. Không giống như các phiên bản sau này trong dòng game, người chơi có thể bị giết, hoặc bị "bắt", chỉ bằng một cú đánh mà không có giáp bảo vệ. Nếu người chơi bị bắt thì sẽ đánh mất một mạng. Trong cả hai trường hợp người chơi mất hết trang bị hiện tại. Nếu người chơi bị bắt giữ quá nhiều lần thì buộc phải khởi động lại màn chơi đó. Ngay cả trong các nhiệm vụ vẫn còn một số tự do như hầu hết thời gian mà người chơi được tự do lựa chọn con đường để đi, nhưng đích đến thường là cố định. Chính mức độ tự do này đã đặt ''Grand Theft Auto'' ra khỏi các game vi tính khác thuộc thể loại hành động vào thời đó.<ref>{{Chú thích web|url=http://uk.gamespot.com/ps/adventure/grandtheftauto/review.html |tiêu đề=Grand Theft Auto Review |ngày tháng=ngày 6 tháng 5 năm 1998 |họ 1=Mac Donald |tên 1=Ryan |work=[[GameSpot]] |url-status=dead |url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20090425225657/http://uk.gamespot.com/ps/adventure/grandtheftauto/review.html |ngày lưu trữ=ngày 25 tháng 4 năm 2009 }}</ref> Phiên bản [[Máy tính cá nhân|PC]] của trò chơi đã cho phép lối chơi nối mạng nhiều người chơi bằng cách sử dụng [[Internetwork Packet Exchange|giao thức IPX]].<ref name="manual-techdets">{{chú thích sách |title=Grand Theft Auto PC Edition Manual | page=4 | year=1997 | publisher=[[Take Two Interactive]] | author=[[DMA Design]]}}</ref> Một số địa điểm trong trò chơi phải được mở khóa bằng cách hoàn thành các nhiệm vụ nhất định. ==Sơ lược cốt truyện== ''Grand Theft Auto'' diễn ra vào năm 1997 với ba bối cảnh chính, tất cả đều được mô phỏng dựa theo các địa điểm ngoài đời thực: [[Liberty City (Grand Theft Auto)|Liberty City]] dựa trên [[Thành phố New York]], Vice City dựa trên [[Miami]], và [[San Andreas (Grand Theft Auto)#Setting|San Andreas]] thì dựa trên [[San Francisco]]. Cả ba thành phố này đều phải chịu đựng tội ác và tham nhũng tràn lan, với mối thù truyền kiếp giữa các tổ chức tội phạm địa phương, các hành vi bạo lực ngẫu nhiên từ các băng đảng đường phố, các vụ trộm cắp và giết người, và các sĩ quan cảnh sát và quan chức thành phố đồi bại. Trong khi ''[[Grand Theft Auto: London, 1969]]'', ''[[Grand Theft Auto: London, 1961]]'' và ''[[Grand Theft Auto 2]]'' sử dụng các địa điểm khác nhau, cả ba thành phố này đều được viếng thăm lại một cách riêng rẽ như những bối cảnh trong các phiên bản Grand Theft Auto sau này, với các cách bố trí khác nhau - ví dụ như Liberty City là thành phố duy nhất trong ''[[Grand Theft Auto III]]'', ''[[Grand Theft Auto (Game Boy Advance)|Grand Theft Auto Advance]]'', ''[[Grand Theft Auto: Liberty City Stories]]'' và ''[[Grand Theft Auto IV]]'', Vice City là thành phố trong ''[[Grand Theft Auto: Vice City]]'' và ''[[Grand Theft Auto: Vice City Stories]]'', và San Andreas, trở thành một tiểu bang dựa trên các khu vực ở [[California]] và [[Nevada]], trở thành bối cảnh chính trong ''[[Grand Theft Auto: San Andreas]]'' và ''[[Grand Theft Auto V]]''. ==Phát triển== [[Tập tin:Race'n'Chase screenshot.jpg|thumb|right|Mô hình thử nghiệm trên ''Race'n'Chase'', tên gọi nguyên thủy của ''Grand Theft Auto''.]] Quá trình phát triển ''Grand Theft Auto'' được bắt đầu vào ngày 4 tháng 4 năm 1995 tại [[DMA Design]] ở [[Dundee]]. Ban đầu quá trình này kéo dài tới bốn năm, bao gồm thay đổi tiêu đề và nhiều nỗ lực để ngăn chặn sự phát triển.<ref name="Guardian">{{Chú thích web|url=https://www.youtube.com/watch?v=fKzT9A7cXv8 |tiêu đề=The making of Grand Theft Auto: 'Like nailing jelly to kittens' |tác giả 1=''[[The Guardian]]'' |nhà xuất bản=[[YouTube]] |ngày tháng=ngày 16 tháng 9 năm 2013 |ngày truy cập=ngày 26 tháng 9 năm 2013 |url-status=live |url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20131011155828/http://www.youtube.com/watch?v=fKzT9A7cXv8 |ngày lưu trữ=ngày 11 tháng 10 năm 2013 }}</ref> Tựa game này lúc đầu có tên gọi ''Race'n'Chase''.<ref name=small>{{Chú thích web|họ 1=Ransom-Wiley |tên 1=James |tiêu đề=Race'n'Chase: Original GTA design docs posted |url=https://www.engadget.com/2011/03/22/race-n-chase-original-gta-design-docs-posted/ |website=Engadget |nhà xuất bản=AOL |ngày truy cập=ngày 8 tháng 7 năm 2015 |ngày tháng=ngày 22 tháng 3 năm 2011 |url-status=live |url lưu trữ=https://www.webcitation.org/6gJZHB0sK?url=http://www.engadget.com/2011/03/22/race-n-chase-original-gta-design-docs-posted/ |ngày lưu trữ=ngày 27 tháng 3 năm 2016 }}</ref> Ban đầu game dự kiến sẽ phát hành trên MS-DOS, [[Windows 95]], PlayStation, [[Sega Saturn]] và [[Nintendo 64]]. Tuy nhiên, nó đã không bao giờ được phát hành cho hai hệ máy [[Máy chơi game console|console]] sau cùng. Trong quá trình phát triển ''Grand Theft Auto'', nhiều người đang giám sát tiến độ của trò chơi đã cố gắng ngăn chặn sự phát triển, khiến nhóm phát triển DMA Design phải ra sức thuyết phục họ để cho công việc được thuận buồm xuôi gió.<ref name="Guardian"/> Đây là những mốc thời gian cụ thể được lên kế hoạch dành cho ''Grand Theft Auto'' nhưng nó lại không theo đúng tiến độ đề ra:<ref name="Guardian"/> * '''Bắt đầu phát triển''': ngày 4 tháng 4 năm 1995 * '''Hoàn chỉnh thiết kế trò chơi''': ngày 31 tháng 5 năm 1995 * '''Engine''': ngày 3 tháng 7 năm 1995 * '''Hình ảnh và cảm nhận''': ngày 2 tháng 10 năm 1995 * '''Lần chơi đầu tiên''': ngày 3 tháng 1 năm 1996 * '''Alpha''': ngày 1 tháng 4 năm 1996 * '''Kết thúc sản xuất''': ngày 1 tháng 7 năm 1996 Một [[Tài liệu thiết kế phần mềm|tài liệu thiết kế]] ban đầu đề ngày 22 tháng 3 năm 1995, đã được Mike Dailly đăng tải trực tuyến vào ngày 22 tháng 3 năm 2011.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.flickr.com/photos/mikedailly/sets/72157602022230830/with/5548285262/ |tiêu đề=GTA - a set on Flickr |họ 1=Dailly |tên 1=Mike |nhà xuất bản=[[Flickr]] |ngày tháng=ngày 22 tháng 3 năm 2011 |ngày truy cập=ngày 2 tháng 11 năm 2011 |url-status=live |url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20110513035918/http://www.flickr.com/photos/mikedailly/sets/72157602022230830/with/5548285262/ |ngày lưu trữ=ngày 13 tháng 5 năm 2011 }}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://www.rockpapershotgun.com/2011/03/22/dailly-news-gtas-original-design-document/ |tiêu đề=Dailly News: GTA’s Original Design Document |họ 1=Walker |tên 1=John |nhà xuất bản=Rock, Paper, Shotgun |ngày tháng=ngày 22 tháng 3 năm 2011 |ngày truy cập=ngày 27 tháng 4 năm 2012 |url-status=live |url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20120423100653/http://www.rockpapershotgun.com/2011/03/22/dailly-news-gtas-original-design-document/ |ngày lưu trữ=ngày 23 tháng 4 năm 2012 }}</ref><ref>{{Chú thích web |họ 1=Purchese |tên 1=Robert |url=http://www.eurogamer.net/articles/ngày 22 tháng 3 năm 2011-original-grand-theft-auto-design-docs |tiêu đề=Original Grand Theft Auto design docs |nhà xuất bản=[[Eurogamer]] |ngày tháng=ngày 22 tháng 3 năm 2011 |ngày truy cập=ngày 27 tháng 4 năm 2012 |url-status=live |url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20120510202056/http://www.eurogamer.net/articles/ng%C3%A0y |ngày lưu trữ=2012-05-10 |url-status=live }}</ref> Tác giả của tập tài liệu này theo như ghi nhận trong danh sách nhóm làm game là K.R. Hamilton, và phiên bản phát hành là 1.05. Nó chứa thông tin về các yếu tố của trò chơi được thảo luận trong các cuộc họp khác nhau được tổ chức từ ngày 23 tháng 1 năm 1995 đến văn bản của tài liệu này cũng có nhiều điểm tương đồng với tựa game ''[[Miami Vice (trò chơi điện tử)|Miami Vice]]'' năm 1986 trên [[Commodore 64]]. Theo tài liệu thiết kế ban đầu, phần giới thiệu về ''Grand Theft Auto'' là một hình ảnh động được kết xuất/dựng trước. Phiên bản Windows 95 được phát triển bằng cách sử dụng Visual C++ v2.0. Phiên bản DOS được phát triển bằng cách sử dụng Watcom C/C++ v10, Microsoft MASM 6.1 và Rational Systems DOS extender (DOS4GW) v 1.97. Chương trình được sử dụng để làm thành game ''Grand Theft Auto'' được cho là tạo ra "một mảng 3D có thể được sử dụng bởi cả engine phối cảnh và dạng 2D". Nó được cho là bao gồm "một trình soạn thảo lưới được sử dụng để đặt khối vật thể trên một lưới, với một lưới [riêng] cho mỗi màn chơi", và "cho phép bất kỳ khối vật thể nào được đặt ở bất kỳ màn nào". Người ta nói rằng thế giới có thể phải là những khối vật thể 256×256×6. David Jones, nhà sản xuất của trò chơi, đã trích dẫn ''[[Pac-Man]]'' như một ảnh hưởng. Ông lưu ý rằng người chơi chạy qua người đi bộ và bị cảnh sát truy đuổi theo cách tương tự như ''Pac-Man''.<ref>{{Chú thích web|tiêu đề=Grand Theft Auto And Pac-Man? "The Same" |tác giả 1=Brian Ashcraft |ngày tháng=ngày 16 tháng 7 năm 2009 |url=http://www.kotaku.com.au/2009/07/grand-theft-auto-and-pac-man-the-same/ |ngày truy cập=ngày 8 tháng 3 năm 2011 |url-status=live |url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20110706105956/http://www.kotaku.com.au/2009/07/grand-theft-auto-and-pac-man-the-same/ |ngày lưu trữ=ngày 6 tháng 7 năm 2011 }}</ref> Gary Penn, giám đốc sáng tạo của DMA vào thời điểm đó, đã coi trò ''[[Elite (video game)|Elite]]'' có ảnh hưởng lớn lao, "Nhưng tôi đã tham gia quá trình làm game trên ''Frontier'', điều này rất khác biệt và chắc chắn có những người khác trong nhóm làm những thứ như ''Syndicate'', ''Mercenary'' và ''Elite'' rất nhiều trong tâm trí của họ nữa. Sự kết hợp vững chắc đã dẫn đến cấu trúc kế hoạch mở mang nhiều hơn bây giờ. Trò chơi vẫn y nguyên như hiện nay về cơ bản là một ''Elite'' trong một thành phố, nhưng mà không có cùng một ý nghĩa về công việc. Bạn tiếp nhận các công việc theo một cách hơi khác, nhưng lại rất giống về mặt cấu trúc. Nó chỉ là một môi trường thực tế có thể chấp nhận được. Trò chơi theo kiểu cảnh sát và kẻ cướp và sau đó phát triển khá nhanh -- không ai muốn làm cảnh sát, thật là vui khi được làm kẻ xấu. Và sau đó phát triển thành ''Grand Theft Auto''".<ref name="garypenn">{{Chú thích web|url=http://www.gamasutra.com/view/feature/134644/the_replay_interviews_gary_penn.php |tiêu đề=Gamasutra - Gary Penn interview |url-status=live |url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20140728074620/http://www.gamasutra.com/view/feature/134644/the_replay_interviews_gary_penn.php |ngày lưu trữ=ngày 28 tháng 7 năm 2014 }}</ref> ===Chuyển thể=== Bản gốc ''Grand Theft Auto'' được phát triển cho [[MS-DOS]], nhưng sau đó đã chuyển sang [[Microsoft Windows]] (sử dụng SciTech MGL), [[PlayStation]] (phát triển bởi [[Visual Sciences (công ty game)|Visual Sciences]] bằng cách sử dụng framework "ViSOS" của hãng này),<ref name="visualsciences">{{Chú thích web|url=http://www.spicytofu.net/marmalade/marmalade.doc|tiêu đề= Marmalade, Jute, and Video Games|ngày tháng=ngày 1 tháng 3 năm 2000|họ 1=Fu|tên 1=John|họ 2=Hughes|tên 2=Prof. Thomas|nhà xuất bản=History 274B|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20130315012648/http://www.spicytofu.net/marmalade/marmalade.doc|ngày lưu trữ=ngày 15 tháng 3 năm 2013}}</ref> và [[Game Boy Color]]. Phiên bản Game Boy Color đã được thực hiện nguyên vẹn về mặt công nghệ, một thành tựu về kỹ thuật, do kích thước trọn vẹn của các thành phố, đã được chuyển đổi đến từng chi tiết một từ bản gốc của PC, làm cho chúng lớn hơn nhiều lần so với hầu hết các thế giới game của Game Boy Color bởi vì phần cứng hạn chế của hệ máy cầm tay. Tuy nhiên, để phục vụ cho thế hệ trẻ đích thực, trò chơi đã bị kiểm duyệt rất nhiều, với cảnh đổ máu và chửi thề bị loại bỏ. Phiên bản [[Máy tính cá nhân|PC]] có trong một số điểm khác biệt dành cho DOS và MS-Windows, sử dụng một tập hợp các tập tin dữ liệu (ngoại trừ phiên bản DOS màu 8-bit cách sử dụng khác nhau nhưng lại có đồ họa tương tự). Trước đó, nó đã được tải xuống miễn phí dưới dạng một phần của Rockstar Classics (cùng với ''[[Wild Metal Country|Wild Metal]]'' và ''[[Grand Theft Auto 2]]''), thế nhưng dịch vụ tải xuống miễn phí hiện không khả dụng.<ref>{{Chú thích web | tiêu đề = Rockstar Classics | url = http://www.rockstargames.com/classics/ | nhà xuất bản = [[Rockstar Games]] | ngày truy cập = ngày 25 tháng 8 năm 2013 | archive-date = ngày 1 tháng 1 năm 2010 | archive-url = https://web.archive.org/web/20100101030856/http://www.rockstargames.com/classics/ | url-status=dead }}</ref> ''Grand Theft Auto'' sẽ được phát hành trên [[Sega Saturn]], nhưng do sự suy giảm nhanh chóng mức độ phổ biến của hệ máy console này trước khi quá trình phát triển kết thúc, dự án đã bị dừng lại và trò chơi chưa bao giờ được phát hành. Sau lần phát hành thành công của bản PlayStation, quá trình phát triển được bắt đầu bằng bản ''Grand Theft Auto 64'', phiên bản chuyển thể của tựa game này trên hệ máy [[Nintendo 64]], mà giới game thủ đồn đại rằng có phần đồ hoạ cải tiến và thêm vào những nhiệm vụ mới. Tuy nhiên, việc phát triển đã bị hủy bỏ mà không bao giờ được ra mắt công khai.<ref>{{Chú thích web|tiêu đề=Grand Theft Auto |url=http://ign64.ign.com/articles/131/131436p1.html |tác giả 1=IGN Staff |nhà xuất bản=[[IGN]] |ngày tháng=ngày 29 tháng 3 năm 1999 |ngày truy cập=ngày 31 tháng 7 năm 2007 |url-status=live |url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20071014050724/http://ign64.ign.com/articles/131/131436p1.html |ngày lưu trữ=ngày 14 tháng 10 năm 2007 }}</ref> ===Hình bìa=== Hình bìa cho ''Grand Theft Auto'' là bức ảnh của [[Sở Cảnh sát Thành phố New York]] chụp vào thập niên 1980 cảnh [[Plymouth Gran Fury]] chạy qua ngã tư [[Fifth Avenue|Đại lộ thứ 5]] và đường số 56, với tòa tháp [[Trump Tower (New York)|Trump Tower]] nằm ở phía sau tấm ảnh. Hình bìa tương tự như vậy còn là hình bìa thay thế trong ''[[Grand Theft Auto 2]]'' tại các thị trường chọn lọc.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.pocket-lint.co.uk/news/news.phtml/735/1759/view.phtml |tiêu đề=Rockstar give away GTA2 for free |họ 1=Miles |tên 1=Stuart |ngày tháng=ngày 23 tháng 12 năm 2004 |ngày truy cập=ngày 29 tháng 10 năm 2007 |url-status=live |url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20071211212636/http://www.pocket-lint.co.uk/news/news.phtml/735/1759/view.phtml |ngày lưu trữ=ngày 11 tháng 12 năm 2007 }}</ref> Cũng có một tấm hình bìa có mặt chiếc [[Buick GSX]] màu vàng. Có những hình bìa khác, nhưng cái được trình bày ở trên là phổ biến nhất. ==Soundtrack== ''Grand Theft Auto'' có tới bảy "đài phát thanh", cộng với một bài nhạc cảnh sát khi người chơi bước chân vào xe cảnh sát; thế nhưng mỗi chiếc xe chỉ có thể nhận được một số lượng các đài phát thanh hạn chế.<ref name="Manual-Soundtrack">{{chú thích sách | title=Grand Theft Auto PC Edition Manual | page=13 | year=1997 | publisher=[[Take-Two Interactive]] | author=[[DMA Design]]}}</ref> Trong bản [[PlayStation (console)|PlayStation]] mỗi chiếc xe chỉ có hai đài mà thôi. Người chơi PC có thể tháo đĩa [[CD]] ra khi trò chơi đang nạp game và thay thế bằng một đĩa CD âm thanh. Lần tiếp theo khi nhân vật lái xe, một bài hát từ CD sẽ được phát ngẫu nhiên. Điều này cũng có thể được thực hiện trong bản PlayStation. Bài nhạc chủ đề chính trong game là "Gangster Friday" của Craig Conner, theo danh sách nhóm làm game là của ban nhạc hư cấu Slumpussy, và được phát trên kênh N-CT FM.<ref name="Manual-Soundtrack"/> Ngoại trừ kênh Head Radio FM, tên của bài hát hoặc tên đài phát thanh không bao giờ được đề cập trong trò chơi. Tuy vậy, bản soundtrack được liệt kê trong cuốn sách nhỏ kèm theo game.<ref name="Manual-Soundtrack"/> Phiên bản Collector's Edition của PC bao gồm soundtrack trên một đĩa CD riêng biệt. Danh sách bài hát cung cấp tên của các đài phát thanh hư cấu, nhóm nhạc và bài hát của họ, và một số trong số có ghi rõ gốc gác từ những album hư cấu nào. ==Đón nhận== {{Video game reviews | GR = (PC) 78.50%<ref name="pcgr">{{chú thích web|url=http://www.gamerankings.com/pc/197476-grand-theft-auto/index.html |title=Grand Theft Auto |publisher=[[GameRankings]] |access-date=ngày 2 tháng 10 năm 2011 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20111011194453/http://www.gamerankings.com/pc/197476-grand-theft-auto/index.html |archivedate=ngày 11 tháng 10 năm 2011 }}</ref><br/>(PS) 68.33%<ref name="psgr">{{chú thích web|url=http://www.gamerankings.com/ps/197477-grand-theft-auto/index.html |title=Grand Theft Auto |publisher=[[GameRankings]] |access-date=ngày 2 tháng 10 năm 2011 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20120112015736/http://www.gamerankings.com/ps/197477-grand-theft-auto/index.html |archivedate=ngày 12 tháng 1 năm 2012 }}</ref><br/>(GBC) 57.33%<ref name="gbcgr">{{chú thích web|url=http://www.gamerankings.com/gbc/576069-grand-theft-auto/index.html |title=Grand Theft Auto |publisher=[[GameRankings]] |access-date=ngày 2 tháng 10 năm 2011 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20120111224639/http://www.gamerankings.com/gbc/576069-grand-theft-auto/index.html |archivedate=ngày 11 tháng 1 năm 2012 }}</ref> | CVG = 7/10<ref name="pcgr"/> | EGM = 6.5/10<ref name="psgr"/> | GamePro = {{Rating|2|5}}<ref name="psgr"/> | GameRev = B <ref name="pcgr"/> | GSpot = (PC) 6.4/10<ref name="pcgr"/><br/>(PS) 8/10<ref name="psgr"/> | IGN = 6/10<ref name="psgr"/> | NP = 6.2/10<ref name="gbcgr"/> }} ''Grand Theft Auto'' là tựa game bán chạy nhất tại Anh.<ref>Gallup UK PlayStation sales chart, May 1998, published in [[Official UK PlayStation Magazine]] issue 32</ref> Trò chơi đạt được thành công về mặt thương mại, mặc dù nó đã nhận được những đánh giá trái chiều sau khi phát hành. Bài đánh giá năm 1998 của [[GameSpot]] viết về ''Grand Theft Auto'' có nói rằng, dù đồ họa trông có "hơi thô sơ", âm nhạc và hiệu ứng âm thanh thì ngược lại, sự ca ngợi dành cho các đài phát thanh và các hiệu ứng âm thanh được sử dụng để mở và đóng xe. Họ cũng ca ngợi sự tự do của trò chơi, tỏ ra vượt trội hơn so với các game khác khiến bạn phải tuân theo hàng loạt quy tắc cụ thể và hoàn thành các nhiệm vụ cụ thể theo một trật tự cụ thể.<ref name="GameSpot">{{Chú thích web|url=http://www.gamespot.com/reviews/grand-theft-auto-review/1900-2536278/ |tiêu đề=Grand Theft Auto Review |work=[[GameSpot]] |ngày truy cập=ngày 13 tháng 2 năm 2013 |ngày tháng=ngày 24 tháng 3 năm 1998 |url-status=live |url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20131026210610/http://www.gamespot.com/reviews/grand-theft-auto-review/1900-2536278/ |ngày lưu trữ=ngày 26 tháng 10 năm 2013 }}</ref> IGN đã chỉ trích về phần đồ hoạ được cho là "thực sự khá tồi" và lỗi thời. Họ cũng không bị ấn tượng bởi "lập trình cẩu thả và thiết kế bất cẩn", bao gồm cả phần điều khiển. Nói chung trò chơi được coi là vui nhộn nhưng với những vấn đề lẽ ra đã được khắc phục.<ref>{{Chú thích web | url = http://uk.ign.com/articles/1998/07/10/grand-theft-auto-5 | tiêu đề = Grand Theft Auto - IGN | tác giả 1 = | ngày = 10 tháng 7 năm 1998 | ngày truy cập = 12 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = IGN | ngôn ngữ = }}</ref> {{-}} == Tài liệu tham khảo == === Ghi chú === {{Notelist}} === Trích dẫn === {{reflist|2}} === Tham khảo thư loại === * {{cite book |author=[[Rockstar North|DMA Design]] |year=1997 |title=Grand Theft Auto instruction manual |publisher=[[Take-Two Interactive]]}} * {{cite book |last=Kushner |first=David |year=2012 |title=Jacked: The Outlaw Story of Grand Theft Auto |url=https://archive.org/details/jackedoutlawstor0000kush |publisher=John Wiley & Sons |asin=B01FKTAZ00}} ==Liên kết ngoài== {{portal|Trò chơi điện tử|Thập niên 1990}} {{Wikiquote|Grand Theft Auto}} * {{Official website|https://www.rockstargames.com/gta/}} * {{moby game|/grand-theft-auto}} * [https://scribd.com/doc/53563149/Grand-Theft-Auto-Design-Document ''Race'n'Chase'' design document] dated 22 March 1995 * [http://www.javalemmings.com/miked/programming.htm Original ''Grand Theft Auto'' prototypes] on Mike Dailly's homepage {{Grand Theft Auto}} {{Rockstar Games}} {{DEFAULTSORT:Grand Theft Auto 01}} [[Thể loại:Trò chơi điện tử năm 1997]] [[Thể loại:Trò chơi phiêu lưu hành động]] [[Thể loại:Trò chơi Nintendo 64 bị hủy]] [[Thể loại:Trò chơi Sega Saturn bị hủy]] [[Thể loại:Trò chơi DOS]] [[Thể loại:Trò chơi Freeware]] [[Thể loại:Trò chơi Game Boy Color]] [[Thể loại:Grand Theft Auto]] [[Thể loại:Sự tranh cãi về lời lẽ thô tục trong trò chơi điện tử]] [[Thể loại:Trò chơi về tội phạm có tổ chức]] [[Thể loại:Trò chơi PlayStation]] [[Thể loại:Rockstar Games]] [[Thể loại:Trò chơi góc nhìn từ trên xuống]] [[Thể loại:Trò chơi điện tử bị kiểm duyệt]] [[Thể loại:Trò chơi điện tử phát triển ở Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland]] [[Thể loại:Trò chơi điện tử có nhân vật chính được chọn giới tính]] [[Thể loại:Trò chơi điện tử lấy bối cảnh năm 1997]] [[Thể loại:Trò chơi điện tử lấy bối cảnh ở Miami]] [[Thể loại:Trò chơi điện tử lấy bối cảnh ở Thành phố New York]] [[Thể loại:Trò chơi điện tử lấy bối cảnh ở San Francisco]] [[Thể loại:Trò chơi trên Windows]] [[Thể loại:Trò chơi là phần mềm miễn phí]] [[Thể loại:Trò chơi điện tử thế giới mở]] [[Thể loại:Trò chơi điện tử có bản mở rộng]] bt6wl1b4rkgcfh05culxjhfja99k9zo Grand Theft Auto 2 0 7660987 70693340 69397024 2023-09-15T23:41:04Z InternetArchiveBot 686003 Reformat 1 URL ([[en:User:GreenC/WaybackMedic_2.5|Wayback Medic 2.5]])) #IABot (v2.0.9.5) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox video game | title = Grand Theft Auto 2 | image = Grand Theft Auto 2 CD cover.jpg | image_size = 300px | developer = {{Unbulleted list|[[DMA Design]]|[[Tarantula Studios]] {{small|(GBC)}}}} | publisher = [[Rockstar Games]] | series = ''[[Grand Theft Auto]]'' | platforms = {{Unbulleted list|[[Microsoft Windows]]|[[PlayStation (console)|PlayStation]]|[[Dreamcast]]|[[Game Boy Color]]}} | released = '''Microsoft Windows'''{{Video game release|NA|30 tháng 9 năm 1999|EU|1999|WW|4 tháng 1 năm 2008 {{small|(digital)}}}}'''PlayStation'''{{Video game release|NA|25 tháng 10 năm 1999|EU|22 tháng 10 năm 1999|AUS|1999}}'''Dreamcast'''{{Video game release|NA|30 tháng 4 năm 2000|EUfrfwdd |28 tháng 7 năm 2000}}'''Gamegta 5 Color'''{{Video game release|NA|Tháng 12, 2000|EU|10 tháng 11 năm 2000}} | genre = [[Trò chơi hành động phiêu lưu|Hành động phiêu lưu]] | modes = [[Chơi đơn]], [[Chơi mạng]] | director = {{Unbulleted list|Jim Woods|[[David Jones (video game developer)|David Jones]]|Simon Crisp {{small|(GBC)}}}} | producer = {{Unbulleted list|[[Sam Houser]]|David Jones}} | designer = {{Unbulleted list|Stephen Banks|William Mills|Billy Thomson}} | programmer = {{Unbulleted list|Keith R. Hamilton|Martin McKenzie {{small|(GBC)}}}} | artist = {{Unbulleted list|Ian McQue|Russell East {{small|(GBC)}}}} | writer = [[Dan Houser]] | composer = {{Unbulleted list|Colin Anderson|Craig Conner|Bert Reid|Stuart Ross|Paul Scargill|Anthony Paton {{small|(GBC)}}}} | previous = ''[[Grand Theft Auto 64]]'' | later = ''[[Grand Theft Auto III]]'' }} '''''Grand Theft Auto 2''''' là một game [[Trò chơi hành động phiêu lưu|hành động phiêu lưu]] [[thế giới mở]] do hãng [[DMA Design]] phát triển và [[Rockstar Games]] phát hành. Trò chơi được phát hành vào ngày 30 tháng 9 năm 1999 cho [[Microsoft Windows]], và vào ngày 22 tháng 10 năm 1999 cho [[PlayStation (console)|PlayStation]], sau đó là [[Dreamcast]] và [[Game Boy Color]] phát hành vào năm 2000. Đây là phần tiếp theo của ''[[Grand Theft Auto (trò chơi điện tử)|Grand Theft Auto]]'', một phần của [[Grand Theft Auto|dòng game ''Grand Theft Auto'']]. Thiết kế trên thế giới mở cho phép người chơi tự do đi lang thang ở Anywhere City, bối cảnh chính trong game. Game có lối chơi theo kiểu [[góc nhìn từ trên xuống]] và việc di chuyển trong thế giới này thông qua phương thức đi bộ hoặc xe cộ. Trò chơi có mặt trên [[Steam (phần mềm)|Steam]] vào ngày 4 tháng 1 năm 2008 như một phần trong bộ sưu tập này.<ref>{{Chú thích web|url=http://store.steampowered.com/news/1395/ |tiêu đề=News – Rockstar Games Brings Full Line-up to Steam |tác giả 1=[[Steam (software)|Steam]] |nhà xuất bản=[[Valve Corporation]] |ngày tháng=ngày 4 tháng 1 năm 2008 |ngày truy cập=ngày 5 tháng 2 năm 2011 |url-status=live |url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20100820162759/http://store.steampowered.com/news/1395 |ngày lưu trữ=ngày 20 tháng 8 năm 2010 }}</ref> Phiên bản tiếp theo là ''[[Grand Theft Auto III]]'' được phát hành vào ngày 22 tháng 10 năm 2001. ==Bối cảnh== ''Grand Theft Auto 2'' lấy bối cảnh trong khung thời gian không xác định tại một đô thị mang phong cách [[Chủ nghĩa tương lai hoài cổ|tương lai hoài cổ]] chỉ được nhắc đến với tên gọi "Anywhere, USA",<ref name="rockstargames.com">{{Chú thích web | url=http://www.rockstargames.com/gta2/journal/journal_list.html | tiêu đề=GTA2 – Individual Police Files |nhà xuất bản=[[Rockstar Games]] |ngày truy cập=ngày 29 tháng 4 năm 2007 }}</ref> nhưng cuốn hướng dẫn và trang web của trò chơi thì lại sử dụng cụm từ "ba tuần trong tương lai";<ref>{{Chú thích web|url=http://www.rockstargames.com/gta2/frameset.html |tiêu đề=GTA2 – Frameset |nhà xuất bản=[[Rockstar Games]] |ngày tháng= |ngày truy cập=ngày 5 tháng 2 năm 2011 }}</ref> mục báo hư cấu đăng trên trang web của ''Grand Theft Auto 2'' đưa ra gợi ý đây là năm 2013, nhưng tài liệu tham khảo trong game cho thấy trò chơi lấy bối cảnh vào năm 1999.<ref name="rockstargames.com"/> Thành phố được chia thành ba màn, hoặc "vùng". Màn đầu tiên, Downtown, là trung tâm của hoạt động kinh doanh cũng như địa điểm của một tổ chức và trường đại học tầm cỡ. Khu vực thứ hai, Residential District, chứa nhà tù của thành phố, một công viên nhà di động với một quầy bar theo phong cách [[Elvis Presley|Elvis]] có tên là "Disgracelands", một trung tâm mua sắm và một nhà máy thủy điện khổng lồ. Khu vực thứ ba và cuối cùng là Industrial District; nó có một cảng biển lớn, một nhà máy đóng gói thịt, một nhà máy điện hạt nhân và một ngôi đền [[Krishna]]. Có tất cả bảy băng nhóm tội phạm trong game: Zaibatsu, một tập đoàn đồi bại, hiện diện trong cả ba vùng. Khu vực Downtown cũng là nơi trú ngụ của Loonies, một nhóm những kẻ mắc bệnh tâm thần đã chiếm nhà thương điên của thành phố và đám [[Yakuza]]. Khu vực Residential, các băng nhóm bao gồm các nhà khoa học SRS và bọn Rednecks sống trong một công viên xe kéo và lái xe xung quanh bằng chiếc bán tải với [[Quốc kỳ Liên minh miền Nam Hoa Kỳ|lá cờ lớn của Liên minh miền Nam Hoa Kỳ]]. Khu vực Industrial gồm có băng đảng [[Mafia Nga]] và đám Hare Krishna. Mỗi băng đảng đều có tính cách, xe hơi và hành vi đặc biệt của riêng họ. Game có thể được chơi ở hai chế độ (chỉ có trong bản PC), buổi trưa hoặc hoàng hôn. Vào buổi trưa, ánh sáng sẽ làm cho cảnh vật trong game trở nên rõ ràng hơn (cũng làm giảm đồ hoạ trên phần cứng thấp vì ít hiệu ứng ánh sáng hơn). Bối cảnh hoàng hôn khiến cảnh vật trong game trở nên tối hơn, với nhiều ánh đèn phát ra từ vụ nổ và đèn pha xe. Phiên bản Dreamcast của trò chơi chỉ có thể được chơi vào cảnh hoàng hôn. Phiên bản PlayStation của trò chơi chỉ có thể được chơi vào buổi trưa. Tính năng này đã được mở rộng hơn nữa trong ''[[Grand Theft Auto III]]'' nơi ánh sáng ban ngày thay đổi với thời gian một ngày trong game. ==Lối chơi== [[Hình:GTA2 PC in-game screenshot.jpg|thumb|left|Một cảnh chơi trong game vào lúc "hoàng hôn" trong bản Windows.]] ''Grand Theft Auto 2'' vẫn giữ lại góc nhìn trên cao quen thuộc trong ''Grand Theft Auto'', cũng như công thức lấy cắp xe/trả lời điện thoại của bản gốc. Người chơi có khả năng khám phá các thành phố bằng cách đi bộ hoặc qua các phương tiện khác nhau. Mục đích là để đạt được một số điểm nhất định. Khi đạt được mục tiêu này, người chơi có thể tiến lên những màn tiếp theo. Làm nhiệm vụ sẽ trao cho người chơi nhiều điểm hơn bất kỳ phương pháp nào khác nhưng không cần thiết để hoàn thành trò chơi. Một tính năng mới được giới thiệu trong ''Grand Theft Auto 2'' là làm nhiệm vụ cho các băng nhóm riêng biệt, trong đó có hai băng nhóm mới ở một trong ba màn của trò chơi, và một phe có mặt ở tất cả các màn. Được một băng nhóm tuyển mộ làm việc có thể gây ra sự nghi ngờ từ đám khác (làm việc cho băng đảng số 1 sẽ chọc giận băng đảng số 2, làm việc cho băng đảng số 2 sẽ gây thù hận với băng đảng số 3, v.v.). Trong bản gốc ''Grand Theft Auto'', chỉ có cảnh sát địa phương mới truy đuổi người chơi. Thì qua ''Grand Theft Auto 2'', biệt đội [[SWAT]] (4 đầu cảnh sát) có mặt ở khu Downtown District, trong lúc Đặc vụ (5 đầu cảnh sát) và Quân đội (6 đầu cảnh sát) đều hiện diện ở khu Residential và Industrial Districts. Những loại lực lượng thực thi pháp luật mới được bổ sung này sẽ bắt đầu đuổi theo người chơi khi mức độ truy nã tăng lên. Mức độ truy nã được thể hiện bằng hình ảnh đầu của một viên cảnh sát, và có sự thay đổi giữa các phiên bản Windows và PlayStation. ''Grand Theft Auto 2'' đã giới thiệu một kỹ thuật save game mới được cải tiến, không giống như bản gốc, chỉ save lại sau khi hoàn tất các nhiệm vụ tại một thành phố. Nếu người chơi bước chân vào một nhà thờ với 50.000 USD, một giọng nói liền thông báo "Hallelujah! Một linh hồn khác đã được cứu rỗi!". Điều này thông báo cho người chơi rằng trò chơi đã được save lại rồi. Nếu người chơi không có đủ tiền, giọng nói sẽ bảo "Chúa nguyền rủa ngươi! Không có sự đóng góp, không có sự cứu rỗi!". Những thông điệp này không được nghe trên phiên bản PlayStation. Những cải tiến khác liên quan đến hoạt động của thành phố. Đi xe và khách bộ hành không còn là các bộ phận thẩm mỹ của môi trường trong game nữa, mà giờ đây thực sự đóng một vai trò trong lối chơi. Đôi khi người đi bộ còn bước vào trong và đi taxi hoặc xe buýt. Trò chơi được ghi nhận về các hành vi của nhân vật NPC. Khách bộ hành, băng đảng và cảnh sát thường xuyên tham gia vào những trận ẩu đả, và có những tên cướp giật xe đang hoạt động (áo len màu xanh lá cây) và những kẻ buôn lậu (áo len màu đỏ với cánh tay trắng) trong thành phố.<ref name="IGN">{{Chú thích web|url=http://uk.pc.ign.com/articles/161/161648p1.html |tiêu đề=Grand Theft Auto 2 – IGN |họ 1=Blevins |tên 1=Tal |nhà xuất bản=[[IGN]] |ngày tháng=ngày 18 tháng 11 năm 1999 |ngày truy cập=ngày 29 tháng 4 năm 2007 |url-status=live |url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20080213210410/http://uk.pc.ign.com/articles/161/161648p1.html |ngày lưu trữ=ngày 13 tháng 2 năm 2008 }}</ref> Phiên bản này còn giới thiệu các 'nhiệm vụ phụ' như là lái xe taxi, tài xế xe buýt và lái xe bán tải cùng với việc thu hồi các gói 'ẩn' ('GTA2' Badges) hoặc Wang Cars (chơi trên 'wankers'), và cột máu. Việc trở thành tài xế taxi giúp người chơi kiếm được khoảng 1 đô la một giây. Khi đứng yên, hành khách có thể ra ngoài nếu muốn, và thu nhập sẽ dừng lại. Wang Cars chỉ xuất hiện ở khu vực thứ hai. Chúng được giấu kín và thường đòi hỏi người chơi phải tốn rất nhiều tốc độ nhảy cao để đến được chỗ đậu loại xe này, một số trong đó hay đậu trên những tòa nhà chọc trời. Khi khởi động xe, người chơi xuất hiện trở lại tại nhà để xe của Wang Cars, với cánh cửa nơi để bộ sưu tập xe được chiếu sáng. Thu thập tất cả các xe này sẽ được thêm 8 chiếc xe phần thưởng đậu bên ngoài nhà để xe. Trong số đó có những chiếc xe đầy vết vết dầu loang, được gắn các khẩu súng máy tự động và bình cứu hỏa, và vòi nước được thay thế bằng một loại súng phun lửa. Ngoài ra, trong phiên bản PC còn có sự xuất hiện của đoàn tàu lửa mà người chơi có thể dùng để đi lại khắp thành phố. Một số vũ khí trong ''Grand Theft Auto 2'' có thêm nhiệm vụ "Kill Frenzy" khi người chơi nhặt lên, nhiệm vụ này cho người chơi một khoảng thời gian giới hạn để giết một số người nhất định với một loại vũ khí đặc biệt được nạp đạn. Tiền thưởng được trao tặng nếu nhiệm vụ thành công. Ngoài ra, nếu người chơi tìm thấy một chiếc xe tăng và lái nó thì cũng là lúc nhiệm vụ "Kill Frenzy" bắt đầu, và cuối cùng là trong những khu vực ngẫu nhiên của thành phố là nơi đậu những chiếc xe đặc biệt và nếu người chơi gặp phải một trong hai cách đó là giết người bằng cách cán người hoặc giết họ với bất kỳ loại vũ khí bổ sung nào có trong loại xe đó. Có một lỗi liên quan đến Kill Frenzy vì nó có thể save game khi bắt đầu nhiệm vụ. Khi trò chơi sau đó được nạp lại, Kill Frenzy kết thúc, nhưng hầu như không giới hạn số lượng đạn vẫn còn lại cho đến khi vũ khí đó được nhặt lên hoặc lượng đạn thường cho phép người chơi tha hồ mà bắn giết. Phiên bản [[PlayStation (console)|PlayStation]] của ''Grand Theft Auto 2'' có sự khác biệt khá rõ so với phiên bản PC, với hạn ngạch thấp hơn cho số lượng tiêu diệt cần thiết trong các nhiệm vụ rampage, và không có phần lồng tiếng trong giao diện save. Bản chuyển thể này còn gồm một tính năng mà xe người chơi sẽ phát nổ sau khi giết chết một số lượng lớn thành viên băng đảng. Một nhiệm vụ cũng được thay đổi. Thay vì người chơi đánh lừa dân thường vào xe buýt và lái xe đến một nhà máy chế biến thịt để ăn thịt người, các nạn nhân thường là thành viên băng đảng Hare Krishna. Như trường hợp của bản gốc ''[[Grand Theft Auto (trò chơi điện tử)|Grand Theft Auto]]'' and ''[[Grand Theft Auto: London, 1969]]'', người chơi nhận được tiền thưởng để dùng xe cán qua những người nhất định mà không dừng lại hoặc phanh gấp. Một loạt kẻ giả mạo Elvis đôi khi được phát hiện đang đi bộ trên đường phố. Nếu người chơi có thể giết họ trong một khoảng thời gian ngắn thì sẽ nhận được một khoản tiền thưởng lớn, rồi sau đó là những từ in đậm "ELVIS HAS LEFT THE BUILDING" (Elvis đã rời khỏi tòa nhà này) xuất hiện ngay lập tức. ''Grand Theft Auto 2'' có tới bốn chế độ chơi nhiều người: Deathmatch, Team Deathmatch, Tag và Race. ==''GTA 2: The Movie''== {{Infobox film | name = GTA 2: The Movie | director = [[Alex De Rakoff]] | producer = Jamie King<br />[[Sam Houser]] | screenplay = [[Dan Houser]] | cinematography = Rob Benavides | editing = Glen Richardson | studio = [[Rockstar Games]] | released = {{Film date|df=yes|1999}} | runtime = {{Duration|m=8|s=17}} | language = English | starring = [[Scott Maslen]] }} Đoạn phim mở đầu trong game được ghép lại với nhau bằng một cảnh phim người đóng lấy từ bộ phim ngắn dài 8 phút được tạo ra dành cho mục đích quảng cáo trò chơi, còn được gọi là '''''GTA 2: The Movie'''''. Bộ phim này đã được công bố rộng rãi và có thể tải xuống từ trang web của Rockstar. Claude Speed (nhân vật chính do người chơi điều khiển trong game) do [[Scott Maslen]] đóng trong bộ phim này. Bộ phim ngắn chiếu cảnh Claude bị sát hại (bị bắn bởi "The Cleaner" một sát thủ Zaibatsu do Ian McQue đóng) trong lúc đang cố gắng đột nhập vào một chiếc xe thể thao. Phim được quay ở [[Thành phố New York]] vào năm 1999 với [[Trung tâm Thương mại Thế giới (1973–2001)|Trung tâm Thương mại Thế giới]] dưới góc nhìn cận cảnh, thay vì là thành phố vô danh trong tương lai của trò chơi (cũng cần lưu ý rằng có hai địa điểm hư cấu đã được đề cập trong phim: "Chernobyl Docks" và "Disgraceland", về sau trở thành tên gọi của một quận xuất hiện trong ''Grand Theft Auto 2''). Bộ phim miêu tả một chiếc xe cảnh sát màu trắng xanh [[Chevrolet Caprice#1991-1996|Chevrolet Caprice đời 1991–1992]] của [[Sở Cảnh sát Thành phố New York|NYPD]] là chiếc truy đuổi, cũng như chiếc [[BMW 5 Series (E39)]] màu đen do Claude lái, về sau được sơn lại thành màu trắng. {{clear}} ==Soundtrack== Mỗi khu vực có năm đài phát thanh từ một nhóm mười một kênh, một trong số đó được nghe khi người chơi lái hầu hết các loại xe trong game. Người chơi tha hồ thay đổi đài phát thanh riêng tùy theo khẩu vị của mình. "Head Radio" đã có mặt trong bản gốc ''Grand Theft Auto'', ''Grand Theft Auto III'' và ''Grand Theft Auto: Liberty City Stories''. Mỗi băng đảng đều có đài phát thanh riêng truyền trong một khu vực hạn chế. Xe cảnh sát, xe cứu thương, xe cứu hỏa và xe tăng không có khả năng nghe các kênh radio. Thay vào đó, người chơi sẽ nghe thấy máy phát tín hiệu của các dịch vụ khẩn cấp. Tất cả âm nhạc và quảng cáo có trong game đều là độc quyền, theo truyền thống của các bản trước đó. Người phụ trách nội dung âm nhạc là Craig Conner, Stuart Ross, Paul Scargill, Colin Anderson, Bert Reid và [[Moving Shadow]].<ref>{{Chú thích web|tiêu đề=Grand Theft Auto 2 (1999) PlayStation credits – MobyGames |url=http://www.mobygames.com/game/playstation/grand-theft-auto-2/credits |website=MobyGames |ngày truy cập = ngày 18 tháng 1 năm 2016 |url-status=live |url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20160209065958/http://www.mobygames.com/game/playstation/grand-theft-auto-2/credits |ngày lưu trữ=ngày 9 tháng 2 năm 2016 }}</ref> Một số nhà sản xuất này sẽ tiếp tục công việc của họ qua những bản GTA tiếp theo. Phiên bản Game Boy Color sử dụng một số bài hát thực sự, một trong số đó là phiên bản sped up của [[Back in Black (song)|Back in Black]] do [[AC/DC]] trình bày. Khúc nhạc phần Character Selection là một bài hát cổ của người [[Brasil]] có tiêu đề "Chega De Saudade". ==Đón nhận== {{Video game reviews | GR = 71.50% (PC)<ref name="GR PC">{{chú thích web|url=http://www.gamerankings.com/pc/197478-grand-theft-auto-2/index.html |title=Grand Theft Auto 2 for PC |access-date =ngày 12 tháng 8 năm 2012 |publisher=[[GameRankings]] |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20120620024652/http://www.gamerankings.com/pc/197478-grand-theft-auto-2/index.html |archivedate=ngày 20 tháng 6 năm 2012 }}</ref><br />70.80% (DC)<ref name="GR DC">{{chú thích web|url=http://www.gamerankings.com/dreamcast/197479-grand-theft-auto-2/index.html |title=Grand Theft Auto 2 for Dreamcast |access-date =ngày 12 tháng 8 năm 2012 |publisher=[[GameRankings]] |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20120830094948/http://www.gamerankings.com/dreamcast/197479-grand-theft-auto-2/index.html |archivedate=ngày 30 tháng 8 năm 2012 }}</ref><br />69.92% (PS1)<ref name="GR PS1">{{chú thích web|url=http://www.gamerankings.com/ps/185853-grand-theft-auto-2/index.html |title=Grand Theft Auto 2 for PlayStation |access-date =ngày 12 tháng 8 năm 2012 |publisher=[[GameRankings]] |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20120905210433/http://www.gamerankings.com/ps/185853-grand-theft-auto-2/index.html |archivedate=ngày 5 tháng 9 năm 2012 }}</ref><br />35.00% (GBC)<ref name="GR GBC">{{chú thích web|url=http://www.gamerankings.com/gbc/562989-grand-theft-auto-2/index.html |title=Grand Theft Auto 2 for Game Boy Color |access-date =ngày 12 tháng 8 năm 2012 |publisher=[[GameRankings]] |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20120809001631/http://www.gamerankings.com/gbc/562989-grand-theft-auto-2/index.html |archivedate=ngày 9 tháng 8 năm 2012 }}</ref> | MC = 70/100 (PS1)<ref name="MC PS1">{{chú thích web|url=http://www.metacritic.com/game/playstation/grand-theft-auto-2 |title=Grand Theft Auto 2 for PlayStation Reviews |access-date =ngày 13 tháng 2 năm 2013 |publisher=[[Metacritic]] |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20130430224838/http://www.metacritic.com/game/playstation/grand-theft-auto-2 |archivedate=ngày 30 tháng 4 năm 2013 }}</ref> | GSpot = 6.9/10 (PS1)<ref name="GSpot PS">{{chú thích web|url=http://au.gamespot.com/grand-theft-auto-2/platform/ps/ |title=Grand Theft Auto 2 - GameSpot.com |access-date =ngày 13 tháng 2 năm 2013 |publisher=[[GameSpot]] |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20130303104321/http://au.gamespot.com/grand-theft-auto-2/platform/ps/ |archivedate=ngày 3 tháng 3 năm 2013 |df=dmy-all }}</ref><br/>6.9/10 (DC)<ref name="GSpot DC">{{chú thích web|url=http://au.gamespot.com/grand-theft-auto-2/platform/dreamcast/ |title=Grand Theft Auto 2 - GameSpot.com |access-date =ngày 13 tháng 2 năm 2013 |publisher=[[GameSpot]] |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20130129180320/http://au.gamespot.com/grand-theft-auto-2/platform/dreamcast/ |archivedate=ngày 29 tháng 1 năm 2013 |df=dmy-all }}</ref><br/>6.8/10 (PC)<ref name="GSpot PC">{{chú thích web|url=http://au.gamespot.com/grand-theft-auto-2/ |title=Grand Theft Auto 2 - GameSpot.com |access-date =ngày 13 tháng 2 năm 2013 |publisher=[[GameSpot]] |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20130129182728/http://au.gamespot.com/grand-theft-auto-2/ |archivedate=ngày 29 tháng 1 năm 2013 |df=dmy-all }}</ref> | IGN = 7.3/10 (PC)<ref name="IGN"/><ref name="IGN PC" >{{chú thích web |url=http://au.ign.com/games/grand-theft-auto-ii/pc-11648 |title=Grand Theft Auto II – PC – IGN |access-date =ngày 13 tháng 2 năm 2013 |publisher=[[IGN]]}}</ref><br/>6.8/10 (PS1)<ref name="IGN PS1">{{chú thích web|url=http://au.ign.com/games/grand-theft-auto-ii/ps-12390 |title=Grand Theft Auto II – PlayStation – IGN |access-date =ngày 13 tháng 2 năm 2013 |publisher=[[IGN]] |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20150610203200/http://au.ign.com/games/grand-theft-auto-ii/ps-12390 |archivedate=ngày 10 tháng 6 năm 2015 }}</ref><br/>6.7/10 (DC)<ref name="IGN DC" >{{chú thích web |url=http://au.ign.com/games/grand-theft-auto-ii/dc-13234 |title=Grand Theft Auto II – Dreamcast – IGN |access-date =ngày 13 tháng 2 năm 2013 |publisher=[[IGN]]}}</ref> | Edge = 8/10<ref name="Edge review"/> }} Phiên bản PC của ''Grand Theft Auto 2'' đã nhận được giải thưởng bán hàng "Bạc" từ [[Hiệp hội các Nhà xuất bản Phần mềm Nhàn rỗi và Giải trí]] (ELSPA),<ref name=silverelspa>{{Chú thích web |url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20090221154943/http://www.elspa.com/?i=3942 |url=http://www.elspa.com:80/?i=3942 |tiêu đề=ELSPA Sales Awards: Silver |work=[[Entertainment and Leisure Software Publishers Association]] |ngày lưu trữ=2009-02-21 |url-status=dead |ngày truy cập=2020-09-18 }}</ref> cho thấy doanh thu đạt ít nhất 100.000 bản ở Anh Quốc.<ref name=gamasutrasales>{{Chú thích web|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20170918063107/https://www.gamasutra.com/view/news/112220/ELSPA_Wii_Fit_Mario_Kart_Reach_Diamond_Status_In_UK.php |url=https://www.gamasutra.com/view/news/112220/ELSPA_Wii_Fit_Mario_Kart_Reach_Diamond_Status_In_UK.php |tiêu đề=ELSPA: ''Wii Fit'', ''Mario Kart'' Reach Diamond Status In UK | tác giả 1=Caoili, Eric | ngày tháng=ngày 26 tháng 11 năm 2008 |work=[[Gamasutra]] |ngày lưu trữ=ngày 18 tháng 9 năm 2017 |url-status=dead }}</ref> Phiên bản PlayStation của trò chơi này đã nhận được giải thưởng bán hàng "Bạch Kim" (300.000 bản tại Anh) từ ELSPA.<ref name=platinumelspa>{{Chú thích web |url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20090515224703/http://www.elspa.com/?i=3944 |url=http://www.elspa.com:80/?i=3944 |tiêu đề=ELSPA Sales Awards: Platinum |work=[[Entertainment and Leisure Software Publishers Association]] |ngày lưu trữ=2009-05-15 |url-status=dead |ngày truy cập=2020-09-18 }}</ref> ''Grand Theft Auto 2'' đã được phát hành với những đánh giá trái chiều.<ref name="MC PS1"/> Đồ họa của trò chơi nhận được phản ứng trái chiều từ giới phê bình, những người lưu ý rằng chúng hầu như không có bất kỳ sự khác biệt nào với đồ họa trong [[Grand Theft Auto (trò chơi điện tử)|bản gốc]]. Tal Blevins của [[IGN]] đã gọi đây là "trung bình tốt nhất", và cảnh vật thì "khó đánh giá cao".<ref name="IGN"/> Jeff Gerstmann của [[GameSpot]] nói rằng "đồ hoạ trông thật bình thường."<ref name="GSpot"/> Nhạc nền của trò chơi nhận được phản hồi tích cực, với Jeff Gerstmann gọi nó là "bản nhạc nền tuyệt vời", và nó "gần gũi với phong cách đài trạm của [[Grand Theft Auto (trò chơi điện tử)|bản gốc]].<ref name="GSpot">{{Chú thích web|url=http://au.gamespot.com/grand-theft-auto-2/reviews/grand-theft-auto-2-review-2545965/ |archive-url=https://archive.today/20130826091059/http://au.gamespot.com/grand-theft-auto-2/reviews/grand-theft-auto-2-review-2545965/ |url-status=dead |archive-date=ngày 26 tháng 8 năm 2013 |tiêu đề=Grand Theft Auto 2 Review - GameSpot.com |họ 1=Gerstmann |tên 1=Jeff |nhà xuất bản=[[GameSpot]] |ngày tháng=ngày 22 tháng 10 năm 1999 |ngày truy cập=ngày 26 tháng 8 năm 2013 }}</ref> Tal Blevins của IGN gọi đó là "một trong những tính năng tốt nhất" của game.<ref name="IGN"/> Các yếu tố về mặt lối chơi của ''Grand Theft Auto 2'' đều nhận được phản ứng trái chiều. Jeremy Dunham của IGN nói rằng lối chơi là "nơi mà trò chơi thực sự đấm vào dạ dày", và nó "có thể tốt hơn rất nhiều."<ref>{{Chú thích web |url=http://au.ign.com/articles/2000/05/09/grand-theft-auto-2-review |tiêu đề=Grand Theft Auto 2 Review – IGN |họ 1=Dunham |tên 1=Jeremy |ngày tháng=ngày 8 tháng 5 năm 2000 |ngày truy cập=ngày 26 tháng 8 năm 2013 }}</ref> Tal Blevins gọi đó là "đơn giản nhưng hiệu quả."<ref name="IGN"/> Jeff Gerstmann nói rằng "mặc dù lối chơi này phần lớn tương tự như trong bản ''GTA'' trước, nhưng nó vẫn rất vui."<ref name="GSpot"/> ''[[Edge (tạp chí)|Edge]]'' đã đánh dấu sự phát triển của câu chuyện trong game và các nhiệm vụ đầy sức sáng tạo, nói rằng ''Grand Theft Auto 2'' "sẽ lôi bạn đi sâu vào sự phức tạp trong thế giới của nó".<ref name="Edge review">{{cite magazine |title=Grand Theft Auto 2 |magazine=[[Edge (magazine)|Edge]] |publisher=[[Future Publishing]] |issue=79 |pages=80–81 |date=December 1999}}</ref> {{-}} ==Tham khảo== {{Notelist}} {{tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== * {{Official website|www.rockstargames.com/gta2/}} {{Grand Theft Auto}} {{Rockstar Games}} {{DEFAULTSORT:Grand Theft Auto 02}} [[Thể loại:Trò chơi điện tử năm 1999]] [[Thể loại:Trò chơi phiêu lưu hành động]] [[Thể loại:Trò chơi Dreamcast]] [[Thể loại:Trò chơi Freeware]] [[Thể loại:Trò chơi Game Boy Color]] [[Thể loại:Grand Theft Auto]] [[Thể loại:Trò chơi điện tử thế giới mở]] [[Thể loại:Trò chơi nói về tội phạm có tổ chức]] [[Thể loại:Trò chơi PlayStation]] [[Thể loại:Rockstar Games]] [[Thể loại:Trò chơi góc nhìn từ trên xuống]] [[Thể loại:Trò chơi điện tử phát triển ở Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland]] [[Thể loại:Trò chơi điện tử phần tiếp theo]] [[Thể loại:Trò chơi trên Windows]] [[Thể loại:Trò chơi điện tử lấy bối cảnh vào năm 2013]] [[Thể loại:Trò chơi điện tử một người chơi và nhiều người chơi]] [[Thể loại:Trò chơi điện tử mang phong cách tương lai hoài cổ]] [[Thể loại:Trò chơi là phần mềm miễn phí]] fsdc7lmsyoa9x9aljzlclcg4nxktz5z Thời đại Thông tin 0 7660989 69504337 69500572 2023-01-01T08:09:08Z NhacNy2412Bot 843044 sửa tham số CS1 wikitext text/x-wiki '''Thời đại Thông tin''' (còn gọi là '''Thời đại Máy tính''', '''Thời đại Số''' hoặc '''Thời đại Truyền thông mới''') là một giai đoạn trong [[lịch sử nhân loại]] với sự chuyển đổi từ ngành công nghiệp truyền thống mà cuộc [[cách mạng Công nghiệp]] đã mang lại thông qua quá trình [[công nghiệp hóa]], sang nền kinh tế dựa trên [[số hóa]]. Sự khởi đầu của Thời đại Thông tin có liên quan đến cuộc [[cách mạng Kỹ thuật số]], giống như cuộc cách mạng Công nghiệp đã đánh dấu sự khởi đầu của [[Thời đại Công nghiệp]].<ref>Castells, M. (1999). The Information Age, Volumes 1-3: Economy, Society and Culture. Cambridge (Mass.); Oxford: Wiley-Blackwell.</ref><ref name="HilbertDT&SC">Hilbert, M. (2015). Digital Technology and Social Change [Open Online Course at the University of California] (freely available). Truy cập from https://canvas.instructure.com/courses/949415</ref> Định nghĩa về phương tiện kỹ thuật số (hoặc những gì mang ý nghĩa thông tin) tiếp tục thay đổi theo thời gian vì các loại công nghệ, thiết bị người dùng, phương pháp tương tác mới với con người và thiết bị khác bước vào lĩnh vực nghiên cứu, phát triển và đưa ra thị trường. Trong kỷ nguyên thông tin, hiện tượng này là ngành công nghiệp kỹ thuật số tạo ra một xã hội dựa trên tri thức bao quanh bởi một nền kinh tế toàn cầu công nghệ cao, bao trùm ảnh hưởng của nó đến phương pháp sản xuất trong toàn ngành và lĩnh vực dịch vụ được vận hành một cách hiệu quả và thuận tiện. Trong một xã hội thương mại hóa, ngành công nghiệp thông tin có thể cho phép mỗi người khám phá các nhu cầu cá nhân của họ, do đó đơn giản hóa thủ tục ra quyết định giao dịch và giảm đáng kể chi phí cho cả nhà sản xuất và người mua. Điều này được đa phần những người tham gia chấp nhận trong suốt toàn bộ hoạt động kinh tế vì mục đích hiệu quả, và các ưu đãi kinh tế mới sẽ được khuyến khích trong nước chẳng hạn như nền [[kinh tế tri thức]].<ref>[http://infoscience.epfl.ch/record/146804/files/InformationSchool.pdf "Technology and Workforce: Comparison between the Information Revolution and the Industrial Revolution"] by Mathias Humbert, University of California, Berkeley</ref> Thời đại thông tin được hình thành bằng cách tận dụng sự tiến bộ của [[Tiểu hình hóa|kỹ thuật thu nhỏ kích cỡ máy tính]].<ref>{{chú thích web|last=Kluver|first=Randy|title=Globalization, Informatization, and Intercultural Communication|url=http://unpan1.un.org/intradoc/groups/public/documents/apcity/unpan002006.htm|publisher=[[United Nations Public Administration Network]]|access-date=ngày 18 tháng 4 năm 2013|archive-date=2013-07-19|archive-url=https://web.archive.org/web/20130719163905/http://unpan1.un.org/intradoc/groups/public/documents/apcity/unpan002006.htm|url-status=dead}}</ref> Sự tiến triển của công nghệ trong đời sống hàng ngày và tổ chức xã hội đã dẫn đến sự hiện đại hóa tiến trình thông tin và truyền thông đã trở thành động lực của sự tiến hóa về mặt xã hội.<ref name="HilbertDT&SC"/> ==Tiến trình== ===Mở rộng thư viện=== Sự mở rộng của thư viện theo tính toán của [[Fremont Rider]] vào năm 1945 đã tăng gấp đôi công suất 16 năm một lần, nếu có đủ không gian hiện hữu.<ref name="The Scholar">{{chú thích sách| last = Rider| title = The Scholar and the Future of the Research Library| publisher = Hadham Press| date = 1944| location = New York City}}</ref> Ông chủ trương thay thế các tác phẩm in cồng kềnh, rách nát bằng các bức ảnh dưới dạng vi hình thu nhỏ, có thể được sao lại theo yêu cầu dành cho khách hàng thư viện hoặc các tổ chức khác. Ông đã không lường trước được công nghệ kỹ thuật số sẽ được thực hiện sau nhiều thập kỷ để thay thế vi hình bằng phương pháp chụp ảnh, lưu trữ và truyền dẫn số. Các công nghệ số tự động, không hao hụt dữ liệu cho phép tăng đáng kể tốc độ tăng trưởng thông tin. [[Định luật Moore]], được xây dựng khoảng năm 1965, đã tính toán số lượng bóng bán dẫn trong một mạch tích hợp dày đặc tăng gấp đôi mỗi năm hai lần.<ref name="news.cnet.com">{{chú thích web |url=http://news.cnet.com/2100-1001-984051.html |title=Moore's Law to roll on for another decade |quote=Moore also affirmed he never said transistor count would double every 18 months, as is commonly said. Initially, he said transistors on a chip would double every year. He then recalibrated it to every two years in 1975. David House, an Intel executive at the time, noted that the changes would cause computer performance to double every 18 months. |access-date = ngày 27 tháng 11 năm 2011}}</ref> Sự gia tăng của các [[máy tính cá nhân]] nhỏ hơn và ít tốn kém hơn và cải tiến sức mạnh tính toán vào đầu những năm 1980 dẫn đến việc truy cập và khả năng chia sẻ và lưu trữ thông tin một cách đột ngột giúp tăng số lượng người lao động. Khả năng kết nối giữa các máy tính trong các công ty đã dẫn đến khả năng của người lao động ở các mức độ khác nhau có thể tiếp cận được lượng thông tin lớn hơn. ===Lưu trữ thông tin=== Năng lực lưu trữ thông tin về mặt công nghệ trên thế giới đã tăng từ 2,6 (nén tối ưu) [[exabyte]] năm 1986 lên 15,8 năm 1993, trên 54,5 năm 2000, và 295 (nén tối ưu) exabyte năm 2007. Đây là thông tin tương đương tối thiểu 730-MB [[CD-ROM]]/người năm 1986 (539 MB/người), cỡ 4 CD-ROM/người năm 1993, 12 CD-ROM/người năm 2000, và gần 61 CD-ROM/người năm 2007.<ref name="HilbertLopez2011">{{Chú thích tạp chí|last=Hilbert|first=Martin|last2=López|first2=Priscila|year=2011|title=The World's Technological Capacity to Store, Communicate, and Compute Information|url=http://science.sciencemag.org/content/332/6025/60|journal=Science|language=en|volume=332|issue=6025|pages=60–65|doi=10.1126/science.1200970|issn=0036-8075|pmid=21310967|via=|bibcode=2011Sci...332...60H}}</ref> Ước tính năng lực lưu giữ thông tin trên thế giới đã đạt đến 5 [[zettabyte]] vào năm 2014.<ref name="InfoBiosphere2016">{{Chú thích tạp chí|last=Gillings|first=Michael R.|last2=Hilbert|first2=Martin|last3=Kemp|first3=Darrell J.|year=2016|title=Information in the Biosphere: Biological and Digital Worlds|url=http://escholarship.org/uc/item/38f4b791|journal=[[Trends in Ecology & Evolution]]|volume=31|issue=3|pages=180–189|doi=10.1016/j.tree.2015.12.013|via=}}</ref> Đây là thông tin tương đương 4.500 giá sách in từ [[Trái Đất]] đến [[Mặt Trời]]. ===Truyền đạt thông tin=== Năng lực tiếp nhận thông tin về mặt công nghệ trên thế giới thông qua các mạng lưới phát sóng một chiều là 432 exabyte (nén tối ưu) thông tin năm 1986, 715 (nén tối ưu) exabyte năm 1993, 1,2 (nén tối ưu) [[zettabyte]] năm 2000, và 1,9 zettabyte năm 2007 (là lượng thông tin tương đương với 174 tờ báo dành cho mỗi người đọc hàng ngày).<ref name="HilbertLopez2011"/> Năng lực trao đổi thông tin hiệu quả trên thế giới qua mạng viễn thông hai chiều là 281 [[petabyte]] (nén tối ưu) thông tin năm 1986, 471 petabyte năm 1993, 2.2 (nén tối ưu) exabyte năm 2000, và 65 (nén tối ưu) exabyte năm 2007 (là lượng thông tin tương đương với 6 tờ báo dành cho mỗi người đọc hàng ngày).<ref name="HilbertLopez2011"/> Trong những năm 1990, sự lan truyền của Internet đã gây ra một sự đột biến bất ngờ trong việc truy cập và khả năng chia sẻ thông tin trong các doanh nghiệp và gia đình trên toàn cầu. Công nghệ đã phát triển rất nhanh chóng đến mức một chiếc máy tính trị giá 3000 USD vào năm 1997 sẽ có giá 2000 USD chỉ sau hai năm và 1000 USD vào năm sau. ===Tính toán=== Khả năng tính toán thông tin về mặt công nghệ trên thế giới với các loại máy tính đa năng có người điều khiển đã tăng từ 3.0 × 10<sup>8</sup> [[Million instructions per second|MIPS]] năm 1986, lên 4.4 × 10<sup>9</sup> MIPS năm 1993, 2.9 × 10<sup>11</sup> MIPS năm 2000 lên 6.4 × 10<sup>12</sup> MIPS năm 2007.<ref name="HilbertLopez2011"/> Một bài báo trong Tạp chí ''[[Trends in Ecology and Evolution]]'' (Xu hướng trong Sinh thái học và Tiến hóa) báo cáo rằng hiện nay công nghệ số "đã vượt quá khả năng nhận thức của bất kỳ con người đơn lẻ nào và đã làm việc này một thập kỷ sớm hơn dự đoán. Về mặt năng lực, có hai mức quan trọng: số lượng hoạt động mà một hệ thống có thể thực hiện và số lượng thông tin có thể được lưu trữ. Số lượng các hoạt động khớp thần kinh mỗi giây trong não người được ước tính nằm giữa 10^15 và 10^17. Mặc dù con số này khá ấn tượng, ngay cả các loại máy tính đa năng của con người vào năm 2007 đều có khả năng thực hiện tốt hơn 10^18 lệnh mỗi giây. Ước tính cho thấy khả năng lưu trữ của một bộ não con người là khoảng 10^12 byte. Trên cơ sở bình quân đầu người, phù hợp với việc lưu trữ kỹ thuật số (5x10^21 byte/7.2x10^9 người)".<ref name="InfoBiosphere2016" /> ==Quan hệ với kinh tế học== Sau cùng, [[Công nghệ thông tin và truyền thông]]—máy tính, máy vi tính, cáp quang, vệ tinh truyền thông, Internet và các công cụ ICT khác—đã trở thành một bộ phận quan trọng của nền kinh tế. Các loại máy vi tính đã được phát triển và nhiều doanh nghiệp và ngành công nghiệp thay đổi rất nhiều là nhờ có ICT. [[Nicholas Negroponte]] đã nắm bắt được bản chất của những thay đổi này trong cuốn sách xuất bản năm 1995 nhan đề ''[[Being Digital]].''<ref>{{chú thích web|url=http://archives.obs-us.com/obs/english/books/nn/bdcont.htm |title=Negroponte's articles |publisher=Archives.obs-us.com |date = ngày 30 tháng 12 năm 1996 |access-date = ngày 11 tháng 6 năm 2012}}</ref> Cuốn sách của ông thảo luận về những điểm tương đồng và khác biệt giữa các sản phẩm được làm từ hạt nguyên tử và các sản phẩm được làm từ đơn vị thông tin bit. Về bản chất, một bản sao của một sản phẩm được làm từ bit có giá thành rẻ và nhanh hơn, và được vận chuyển trên khắp đất nước hoặc quốc tế nhanh chóng và với chi phí rất thấp. ===Tác động đến việc làm và phân phối thu nhập=== Thời đại thông tin đã ảnh hưởng đến lực lượng lao động theo nhiều cách. Nó đã tạo ra một tình huống mà những người lao động thực hiện các tác vụ tự động dễ dàng bị buộc phải tìm kiếm những công việc không dễ tự động.<ref>{{chú thích web|last1=Porter|first1=Michael|title=How Information Gives You Competitive Advantage|url=https://hbr.org/1985/07/how-information-gives-you-competitive-advantage|publisher=Harvard Business Review|access-date =ngày 9 tháng 9 năm 2015}}</ref> Người lao động cũng đang bị buộc phải cạnh tranh trong một thị trường lao động toàn cầu. Cuối cùng, người lao động đang được thay thế bởi các máy tính có thể làm công việc của họ nhanh hơn và hiệu quả hơn. Điều này đặt ra vấn đề cho người lao động trong các xã hội công nghiệp khiến chính phủ khó mà xử lý thỏa đáng. Tuy vậy, các giải pháp liên quan đến giảm thời gian làm việc thường vấp phải sự chống đối cao độ. Các công việc liên quan đến tầng lớp trung lưu (công nhân dây chuyền lắp ráp, bộ vi xử lý dữ liệu, người quản lý và giám sát) đang bắt đầu biến mất, hoặc thông qua việc gia công hoặc tự động hóa. Các cá nhân thất nghiệp có thể phải chuyển hướng, tham gia vào nhóm "công nhân trí tuệ" (kỹ sư, bác sĩ, luật sư, giáo viên, nhà khoa học, giáo sư, giám đốc điều hành, nhà báo, chuyên gia tư vấn) hoặc làm những công việc có mức lương thấp và không cần nhiều kỹ năng. Những "công nhân trí tuệ" này có thể cạnh tranh thành công trên thị trường thế giới và nhận được mức lương cao. Ngược lại, các công nhân sản xuất và nhân viên dịch vụ ở các nước công nghiệp hóa không thể cạnh tranh với công nhân ở các nước đang phát triển và mất việc làm thông qua việc thuê ngoài hoặc buộc phải chấp nhận cắt giảm lương.<ref name="ReferenceA">{{Chú thích tạp chí|last=McGowan|first=Robert|year=1991|title=The work of nations: Preparing ourselves for the 21st century capitalism, by Robert Reich. New York: Knopf Publishing, 1991|url=http://onlinelibrary.wiley.com/doi/10.1002/hrm.3930300407/abstract|journal=Human Resource Management|language=en|volume=30|issue=4|pages=535–538|doi=10.1002/hrm.3930300407|issn=1099-050X|via=}}</ref> Ngoài ra, internet giúp các công nhân ở các nước đang phát triển có thể cung cấp dịch vụ trực tiếp và cạnh tranh trực tiếp với các đối tác ở các quốc gia khác. Điều này đã để lại một số hậu quả lớn, bao gồm làm tăng cơ hội ở các nước đang phát triển và toàn cầu hóa lực lượng lao động. Người lao động ở các nước đang phát triển có lợi thế cạnh tranh chuyển thành cơ hội gia tăng và mức lương cao hơn.<ref>{{chú thích sách|title=In defense of Globalization|last=Bhagwati|first=Jagdish N.|publisher=[[Oxford University Press]]|year=2005|isbn=|location=New York|pages=|quote=|via=}}</ref> Tác động toàn diện đến lực lượng lao động ở các nước đang phát triển khá là phức tạp và có những nhược điểm. (xem thảo luận trong phần về [[Toàn cầu hoá]]). Trong quá khứ, số phận kinh tế của người lao động gắn liền với số phận của nền kinh tế quốc gia. Ví dụ, công nhân ở Mỹ đã từng được trả lương cao so với người lao động ở các nước khác. Với sự ra đời của thời đại thông tin và những cải tiến trong truyền thông, điều này không còn phù hợp nữa. Bởi vì người lao động buộc phải cạnh tranh trong một thị trường lao động toàn cầu, tiền lương ít phụ thuộc vào sự thành công hay thất bại của các nền kinh tế cá nhân.<ref name="ReferenceA"/> ===Tự động, năng suất và gia tăng việc làm=== Thời đại thông tin đã ảnh hưởng đến lực lượng lao động trong việc tự động hoá và tin học hóa đã mang lại năng suất cao hơn cùng với việc thất nghiệp trong ngành sản xuất. Ví dụ như ở Mỹ, từ tháng 1 năm 1972 đến tháng 8 năm 2010, số lao động trong ngành sản xuất giảm từ 17.500.000 xuống còn 11.500.000 trong khi giá trị sản xuất tăng 270%.<ref>"U.S. Manufacturing: Output vs. Jobs, January 1972 to August 2010 ". BLS and Fed Reserve graphic, reproduced in Smith, Fran. [http://www.openmarket.org/2010/10/05/job-losses-and-productivity-gains/ "Job Losses and Productivity Gains"], OpenMarket.org, Oct 05, 2010.</ref> Mặc dù ban đầu có vẻ như tình trạng thất nghiệp trong khu vực công nghiệp có thể được bù đắp phần nào bởi sự tăng trưởng nhanh chóng việc làm trong ngành công nghệ thông tin, suy thoái kinh tế vào tháng 3 năm 2001 đã báo trước sự sụt giảm mạnh về số lượng việc làm trong ngành công nghệ thông tin. Mô hình suy giảm việc làm tiếp tục cho đến năm 2003.<ref>Cooke, Sandra D. [http://www.esa.doc.gov/reports/DE-Chap2.pdf "Information Technology Workers in the Digital Economy"] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20170621073347/http://www.esa.doc.gov/reports/DE-Chap2.pdf |date = ngày 21 tháng 6 năm 2017}}, in Digital Economy 2003. 2003: Economics and Statistics Administration, Department of Commerce.</ref> Dữ liệu đã chỉ ra rằng xét về tổng thể, công nghệ tạo ra nhiều việc làm hơn là phá hủy ngay cả trong ngắn hạn.<ref>{{chú thích tạp chí|last=Yongsung|first=Chang|author2=Hong|title=Jay H.|journal=SERI Quarterly|date=July 2013|volume=6|issue=3|pages=44–53|url=http://connection.ebscohost.com/c/articles/89556690/does-technology-create-jobs|access-date =ngày 29 tháng 4 năm 2014}}</ref> ===Sự tăng trưởng của ngành công nghiệp thâm dụng thông tin=== Công nghiệp đang trở nên thâm dụng thông tin nhiều hơn, ít sử dụng lao động và thâm dụng vốn (xem ngành [[Công nghiệp Thông tin]]). Xu hướng này có ý nghĩa quan trọng đối với lực lượng lao động; công nhân ngày càng trở nên năng suất khi giá trị lao động của họ giảm xuống. Thế nhưng, điều này còn có ý nghĩa quan trọng đối với [[chủ nghĩa tư bản]]; Không chỉ là giá trị lao động giảm mà giá trị vốn cũng giảm theo. Trong mô hình cổ điển, đầu tư vào [[vốn con người]] và [[vốn tài chính]] là những yếu tố dự báo quan trọng cho việc thực hiện một dự án mới.<ref>{{Chú thích tạp chí|last=Cooper|first=Arnold C.|last2=Gimeno-Gascon|first2=F. Javier|last3=Woo|first3=Carolyn Y.|year=1994|title=Initial human and financial capital as predictors of new venture performance|url=http://www.sciencedirect.com/science/article/pii/0883902694900132|journal=Journal of Business Venturing|volume=9|issue=5|pages=371–395|doi=10.1016/0883-9026(94)90013-2|via=}}</ref> Tuy nhiên, theo như lời giải thích của [[Mark Zuckerberg]] và [[Facebook]], bây giờ có vẻ như dễ làm hơn đối với một nhóm người tương đối ít kinh nghiệm với số vốn hạn chế để thành công trên quy mô lớn.<ref>{{chú thích báo|url=https://www.nytimes.com/2010/10/04/business/media/04carr.html|title=Film Version of Zuckerberg Divides the Generations|last=Carr|first=David|date = ngày 3 tháng 10 năm 2010 |newspaper=The New York Times|issn=0362-4331|access-date = ngày 20 tháng 12 năm 2016}}</ref> ==Đổi mới== Thời đại thông tin khởi đầu nhờ sự phát triển công nghệ trong cuộc [[cách mạng kỹ thuật số]], mà chính nó lại được hình thành dựa trên sự phát triển trong cuộc [[cách mạng công nghệ]]. ===Máy tính=== {{main|Lịch sử máy tính}} Trước khi có sự xuất hiện của ngành điện tử, các loại [[máy tính cơ học]], giống như chiếc máy phân tích [[Analytical Engine]] năm 1837, được thiết kế chỉ để cung cấp những con số toán học thông thường và khả năng ra quyết định đơn giản. Nhu cầu quân sự trong [[Thế chiến II]] đã thúc đẩy sự phát triển của các loại máy tính điện tử đầu tiên, dựa trên [[ống chân không]], bao gồm [[Z3 (máy tính)|Z3]], [[máy tính Atanasoff–Berry]], [[máy tính Colossus]] và [[ENIAC]]. Việc phát minh ra [[bóng bán dẫn]] vào năm 1947 đã mở đầu kỷ nguyên của loại [[máy tính lớn]] (thập niên 1950 – 1970), điển hình là [[IBM 360]]. Những máy tính lớn cỡ bằng một căn phòng thực hiện việc tính toán và thao tác dữ liệu nhanh hơn khả năng của con người, nhưng lại có giá thành đắt đỏ và khó bảo dưỡng, vì vậy ban đầu chỉ giới hạn ở một số cơ sở khoa học, các tập đoàn lớn và các cơ quan chính phủ. Khi công nghệ bóng bán dẫn [[Định luật Moore|được cải thiện nhanh chóng]], tỷ lệ điện toán tính theo kích thước tăng lên đáng kể, cho phép truy cập trực tiếp vào máy tính tới các nhóm nhỏ hơn. Cùng với loại [[Game arcade|máy chơi game arcade]] và [[Home video game console|máy chơi game điện tử gia đình]] vào những năm 1970, sự phát triển của loại [[máy tính cá nhân]] như [[Commodore PET]] và [[Apple II]] (đều ra mắt năm 1977) đã cho phép các cá nhân dễ dàng tiếp cận máy tính. Nhưng việc chia sẻ dữ liệu giữa các [[máy tính cá nhân]] hoặc là không tồn tại hoặc phần lớn là [[Sneakernet|thủ công]], lúc đầu thì sử dụng [[thẻ bấm lỗ]] và [[băng từ]], rồi sau mới chuyển sang [[đĩa mềm]]. ===Dữ liệu=== {{main|Lịch sử viễn thông}} Quá trình phát triển đầu tiên của việc lưu trữ dữ liệu ban đầu được dựa trên các bức ảnh, bắt đầu từ ảnh chụp siêu nhỏ vào năm 1851 và sau là [[vi hình]] vào thập niên 1920, với khả năng lưu trữ các tài liệu trên phim, làm cho chúng nhỏ gọn hơn. Vào những năm 1970, [[giấy điện tử]] cho phép thông tin kỹ thuật số được xuất hiện dưới dạng tài liệu giấy. [[Lý thuyết thông tin]] và [[mã Hamming]] sơ khai đã được phát triển vào khoảng năm 1950, nhưng phải đợi chờ đợi những đổi mới về mặt kỹ thuật trong việc truyền và lưu trữ số liệu mới có thể sử dụng đầy đủ hơn. Trong khi cáp truyền dữ liệu số kết nối [[thiết bị đầu cuối máy tính]] và [[ngoại vi]] với những máy tính lớn diễn ra khá phổ biến, và các hệ thống chia sẻ tin nhắn đặc biệt dẫn đến [[email]] được phát triển lần đầu tiên vào những năm 1960, mạng máy tính độc lập được bắt đầu với [[ARPANET]] vào năm 1969. Về sau nó được mở rộng trở thành [[Internet]] (đặt ra năm 1974), và sau đó là [[World Wide Web]] vào năm 1989. Việc truyền dữ liệu công cộng lần đầu tiên sử dụng các đường dây điện thoại hiện tại bằng cách dùng [[dial-up]], bắt đầu từ những năm 1950, và đây chính là trụ cột của Internet cho tới khi [[băng thông rộng]] phổ biến trong thập niên 2000. Sự ra mắt của [[mạng không dây]] vào những năm 1990 kết hợp với sự gia tăng của các vệ tinh truyền thông trong những năm 2000 cho phép truyền tải kỹ thuật số công cộng mà không cần dây cáp. Công nghệ này dẫn tới [[truyền hình kỹ thuật số]], [[GPS]] và [[radio vệ tinh]] qua thập niên 1990 và 2000. Máy tính tiếp tục trở nên nhỏ hơn và mạnh hơn, đến mức người ta có thể dễ dàng mang theo. Trong những năm 1980 và 1990, máy tính xách tay được phát triển dưới dạng máy tính di động, và loại máy [[PDA]] có thể được sử dụng trong khi đứng hoặc đi bộ. [[Máy nhắn tin]] tồn tại từ những năm 1950, chủ yếu được thay thế bởi [[điện thoại di động]] bắt đầu vào cuối những năm 1990, cung cấp các tính năng mạng di động cho một số máy tính. Giờ đây trở nên thông dụng, công nghệ này được mở rộng cho [[máy ảnh kỹ thuật số]] và các thiết bị đeo trên người khác. Bắt đầu vào cuối những năm 1990, [[máy tính bảng]] và sau là [[điện thoại thông minh]] được kết hợp và mở rộng những khả năng tính toán, tính lưu động và chia sẻ thông tin. ===Quang học=== {{main|Truyền thông quang học}} [[Truyền thông quang học]] đóng một vai trò quan trọng trong các [[mạng truyền thông]].<ref name="millman">S. Millman (1983), [http://doc.telephonecollectors.info/dm/BTL_History_Physical_Sciences_1983_op_r.pdf#page=34 ''A History of Engineering and Science in the Bell System'', page 10] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20171026002823/http://doc.telephonecollectors.info/dm/BTL_History_Physical_Sciences_1983_op_r.pdf#page=34 |date = ngày 26 tháng 10 năm 2017}}, [[AT&T Bell Laboratories]]</ref> Truyền thông quang học cung cấp cơ sở phần cứng cho công nghệ [[Internet]], đặt nền móng cho cuộc [[cách mạng kỹ thuật số]] và kỷ nguyên thông tin.<ref name="soh">[http://www.soh-vehe.jp/english/background3.html The Third Industrial Revolution Occurred in Sendai], Soh-VEHE International Patent Office, [[Japan Patent Attorneys Association]]</ref> Trong thời gian làm việc tại [[Đại học Tohoku]], kỹ sư người Nhật [[Nishizawa Jun-ichi]] đã đề xuất [[truyền thông sợi quang]], bằng cách sử dụng [[sợi quang]] cho truyền thông quang học, vào năm 1963.<ref name=Bhat>{{chú thích sách|editor=Bhat, K. N. |editor2=DasGupta, Amitava|title = Physics of semiconductor devices|publisher =Narosa Publishing House|year= 2004|location =New Delhi, India|chapter=Terahertz wave generation and light amplification using Raman effect|author1=Nishizawa, Jun-ichi |author2=Suto, Ken|name-list-style=amp |url =https://books.google.com/?id=2NTpSnfhResC&pg=PA27|isbn =81-7319-567-6|page =27}}</ref> Nishizawa đã phát minh ra các công nghệ khác góp phần vào sự phát triển của truyền thông sợi quang, chẳng hạn như [[sợi quang chiết suất phân bậc]] đóng vai trò như một kênh truyền tải ánh sáng từ các [[laser bán dẫn]].<ref name="Sendai New">{{chú thích web|work=Sendai New |title=Optical Fiber |url=http://www.city.sendai.jp/soumu/kouhou/s-new-e6/page01.html |access-date =ngày 5 tháng 4 năm 2009 |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20090929124200/http://www.city.sendai.jp/soumu/kouhou/s-new-e6/page01.html |archive-date=ngày 29 tháng 9 năm 2009 }}</ref><ref name=IEEE>{{chú thích web |work=Institute of Electrical and Electronics Engineers |title=New Medal Honors Japanese Microelectrics Industry Leader |url=http://www.ieee.org/portal/site/tionline/menuitem.130a3558587d56e8fb2275875bac26c8/index.jsp?&pName=institute_level1_article&TheCat=1003&article=tionline/legacy/inst2003/jun03/6w.nishizawa.xml&}}</ref> Ông đã được cấp bằng sáng chế sợi quang chiết suất phân bậc vào năm 1964.<ref name="soh"/> sợi quang [[Điện tử học chất rắn|mạch rắn]] cũng được Nishizawa phát minh vào năm 1964.<ref name="ohmsha">[https://books.google.co.uk/books?id=2DEEAQAAIAAJ ''Semiconductor Technologies''], page 338, Ohmsha, 1982</ref> Ba thành phần thiết yếu của truyền thông quang học do chính Nishizawa Jun-ichi tạo ra: [[laser bán dẫn]] (1957) là nguồn ánh sáng, sợi quang chiết suất phân bậc (1964) là đường truyền và [[PIN điốt quang]] (1950) là điểm tiếp nhận quang học.<ref name="soh"/> Phát minh của [[Hayashi Izuo]] về laser bán dẫn [[sóng liên tục]] vào năm 1970 dẫn trực tiếp đến các nguồn sáng trong truyền thông sợi quang, [[máy in laze]], [[đầu đọc mã vạch]] và [[ổ đĩa quang]] đã được các doanh nhân Nhật Bản thương mại hoá,<ref name=burning>{{chú thích sách|last=Johnstone|first=Bob|title=We were burning: Japanese entrepreneurs and the forging of the electronic age.|year=2000|publisher=BasicBooks|location=New York|isbn=9780465091188|page=252}}</ref> và mở ra lĩnh vực truyền thông quang học.<ref name="millman"/> ==Xem thêm== {{wikibooks|Thời đại Thông tin}} {{div col|2}} * [[Kinh tế sức chú ý]] * [[Dữ liệu lớn]] * [[Kinh tế nhận thức văn hoá]] * [[Tin tặc]] * [[Khủng bố mạng]] * [[Chiến tranh mạng]] * [[Datamation]] - Tạp chí in đầu tiên dành riêng cho công nghệ thông tin.<ref>{{chú thích web|title=Newspapers News and News Archive Resources: Computer and Technology Sources|url=http://guides.temple.edu/news/computer|publisher=Temple University|access-date =ngày 9 tháng 9 năm 2015|archive-date = ngày 5 tháng 10 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20171005092940/http://guides.temple.edu/news/computer|url-status=dead}}</ref> * [[Thời đại số tăm tối]] * [[Giải độc số]] * [[Khoảng cách số]] * [[Chuyển đổi kỹ thuật số]] * [[Bản mẫu:Tiến trình tiến hóa loài người|Biên niên sử nhân loại]] * [[Thời kỳ tưởng tượng]]&nbsp;– kẻ kế thừa mang tính giả thuyết về thời đại thông tin: thời kỳ mà sức sáng tạo và trí tưởng tượng trở thành những người sáng tạo cơ bản có giá trị kinh tế * [[Bùng nổ thông tin]] * [[Cách mạng thông tin]] * [[Xã hội thông tin]] * [[Quản trị Internet]] * [[Netocracy]] * [[Thời đại Xã hội]] * [[Chủ nghĩa quyết định công nghệ]] * ''[[The Hacker Ethic and the Spirit of the Information Age|Đạo đức Hacker và Tinh thần của Thời đại Thông tin]]'' {{div col end}} ==Tham khảo== {{tham khảo|colwidth=30em}} ==Đọc thêm== * [[Oliver Stengel et al.]] (2017). ''[[Digitalzeitalter - Digitalgesellschaft]]'', Springer {{ISBN|978-3658117580}} * [[Edward Mendelson|Mendelson, Edward]] (June 2016). ''[http://www.nybooks.com/articles/2016/06/23/depths-of-the-digital-age/ In the Depths of the Digital Age],'' The New York Review of Books * Bollacker, Kurt D. (2010) ''[http://www.americanscientist.org/issues/pub/2010/3/avoiding-a-digital-dark-age Avoiding a Digital Dark Age] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20100701154227/http://www.americanscientist.org/issues/pub/2010/3/avoiding-a-digital-dark-age |date=2010-07-01 }}'', American Scientist, March–April 2010, Volume 98, Number 2, p.&nbsp;106ff * [[Manuel Castells|Castells, Manuel]]. (1996-98). ''[[The Information Age: Economy, Society and Culture]]'', 3 vols. Oxford: Blackwell. * Gelbstein, E. (2006) ''Crossing the Executive Digital Divide''. {{ISBN|99932-53-17-0}} ==Liên kết ngoài== {{wikiquote}} {{Commonscat}} * [http://www.information-age.com Articles on the impact of the Information Age on business]&nbsp;– at ''Information Age'' magazine * [http://www.vias.org/beyinfoage/ Beyond the Information Age] by Dave Ulmer * [http://www.dodccrp.org/files/Alberts_Anthology_I.pdf Information Age Anthology Vol I] by Alberts and Papp (CCRP, 1997) * [http://www.dodccrp.org/files/Alberts_Anthology_II.pdf Information Age Anthology Vol II] by Alberts and Papp (CCRP, 2000) * [http://www.dodccrp.org/files/Alberts_Anthology_III.pdf Information Age Anthology Vol III] by Alberts and Papp (CCRP, 2001) * [http://www.dodccrp.org/files/Alberts_UIAW.pdf Understanding Information Age Warfare] by Alberts et al. (CCRP, 2001) * [http://www.dodccrp.org/files/Alberts_IAT.pdf Information Age Transformation] by Alberts (CCRP, 2002) * [http://www.dodccrp.org/files/Alberts_Unintended.pdf The Unintended Consequences of Information Age Technologies] by Alberts (CCRP, 1996) * [http://www.informationage.org/ History & Discussion of the Information Age] * [http://www.sciencemuseum.org.uk/educators/plan_and_book_a_visit/things_to_do/galleries/information_age.aspx Science Museum - Information Age] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20151004040741/http://www.sciencemuseum.org.uk/educators/plan_and_book_a_visit/things_to_do/galleries/information_age.aspx |date=2015-10-04 }} {{portal bar|Internet|Công nghệ}} [[Thể loại:Truyền thông kỹ thuật số]] [[Thể loại:Lịch sử hiện đại]] [[Thể loại:Thế kỷ 20]] [[Thể loại:Thế kỷ 21]] [[Thể loại:Thời đại lịch sử]] [[Thể loại:Chủ nghĩa Hậu hiện đại]] [[Thể loại:Trào lưu văn hóa]] [[Thể loại:Thời đại Thông tin| ]] a5sr3s3tb6t667sxrs9if3b0nrfdom0 Liên minh ý nguyện 0 7660991 67762366 65829107 2021-12-29T12:39:18Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.8.5 wikitext text/x-wiki Thuật ngữ '''Liên minh ý nguyện''' thường đề cập đến [[Lực lượng Đa quốc gia - Iraq]] do [[Mỹ]] lãnh đạo. Lúc đầu được [[Tổng thống Mỹ]] [[Bill Clinton]] sử dụng vào [[tháng 6]] năm [[1994]] liên quan đến các chiến dịch có thể xảy ra nhằm chống lại [[Triều Tiên]], vào khoảng thời gian cao điểm của cuộc chiến chống sở hữu [[vũ khí hạt nhân]] của nước này vào năm 1994.<ref name=ib>Ibiblio.org (originally official [[White House]] release), [http://www.ibiblio.org/pub/archives/whitehouse-papers/1994/Jun/1994-06-05-Presidents-ABC-Interview-on-USS-George-Washington Interview with the President by Sam Donaldson ABC], ngày 5 tháng 6 năm 1994.</ref> Nó cũng đã được áp dụng cho chiến dịch của [[INTERFET]] dưới sự lãnh đạo của [[Úc]] ở [[Đông Timor]]. ==Cách sử dụng dành cho Iraq== {{Further|Lực lượng Đa quốc gia - Iraq}} [[Tập tin:Coalition of the willing.svg|thumb|right|400px|"Liên minh ý nguyện" do [[Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ|Bộ Ngoại giao Mỹ]] đặt ra vào năm 2003.]] [[Tháng 11]] năm [[2002]], [[Tổng thống Hoa Kỳ|Tổng thống Mỹ]] [[George W. Bush]], đang trên đường viếng thăm [[châu Âu]] để tham dự hội nghị thượng đỉnh [[NATO]], đã tuyên bố rằng "nếu Tổng thống Iraq [[Saddam Hussein]] nhất quyết không chịu giải giáp, Mỹ sẽ cầm đầu một liên minh ý nguyện tới giải giới ông ta."<ref>{{chú thích báo |title=Bush: Join 'coalition of willing' |publisher=CNN |url=http://edition.cnn.com/2002/WORLD/europe/11/20/prague.bush.nato/ |date = ngày 20 tháng 11 năm 2002 |access-date = ngày 30 tháng 4 năm 2010}}</ref> [[Chính quyền George W. Bush|Chính quyền Bush]] đã tóm gọn việc sử dụng câu "liên minh ý nguyện" nhằm ám chỉ các nước ủng hộ, về mặt quân sự hoặc chính trị, cho [[Cuộc tấn công Iraq 2003|cuộc tấn công Iraq năm 2003]] và sự hiện diện quân sự sau này tại [[Iraq thời hậu chiến, 2003–nay|đất nước Iraq thời hậu chiến]]. Danh sách ban đầu được công bố vào tháng 3 năm 2003 bao gồm 46 thành viên.<ref name="ahas">{{chú thích web|url = http://www.clinecenter.illinois.edu/research/affiliated/airbrush/|title = Airbrushing History, American Style|last = Althaus|first = Scott|last2 = Leetaru|first2 = Kalev|authorlink2 = Kalev Leetaru|date = ngày 25 tháng 11 năm 2008|work = University of Illinois Cline Center for Democracy|access-date = ngày 13 tháng 9 năm 2015}}</ref> Đến tháng 4 năm 2003, danh sách này đã được cập nhật bao gồm 49 quốc gia, mặc dù đã giảm xuống còn 48 nước sau khi [[Costa Rica]] phản đối.<ref name="latimes">{{chú thích web|url=http://articles.latimes.com/2004/sep/10/world/fg-rica10|title=Costa Rica Asks to Be Taken Off U.S. List of Iraq Coalition Partners|date=ngày 10 tháng 9 năm 2004|work=[[Los Angeles Times]]|access-date =ngày 5 tháng 1 năm 2017}}</ref> Trong số 48 nước trong danh sách, có ba nước đóng góp quân số cho lực lượng tấn công ([[Anh]], [[Úc]] và [[Ba Lan]]). Thêm 37 quốc gia đã cung cấp quân số để hỗ trợ các hoạt động quân sự sau khi cuộc chiến đã hoàn tất. Danh sách các quốc gia thành viên của liên minh do [[Nhà Trắng]] cung cấp bao gồm nhiều quốc gia không có ý định tham gia vào các hoạt động quân sự thực sự. Một số nước, chẳng hạn như [[Quần đảo Marshall]], [[Micronesia]], [[Palau]] và [[Quần đảo Solomon]], không có quân đội thường trực. Tuy nhiên, thông qua [[Hiệp ước Liên kết Tự do]], công dân của [[Quần đảo Marshall]], [[Palau]] và [[Liên bang Micronesia]] được bảo đảm địa vị hợp pháp về quốc tịch Mỹ. Các thành viên của những đảo quốc này đã triển khai thành một lực lượng liên quân Thái Bình Dương bao gồm các đơn vị dự bị người [[Guam]], [[Hawaii]] và [[Samoa thuộc Hoa Kỳ|Samoa]]. Họ đã được triển khai hai lần đến Iraq. Chính phủ của một quốc gia là [[Quần đảo Solomon]] đã được Nhà Trắng liệt kê là một thành viên của liên minh, dường như không có ý thức về bất kỳ tư cách thành viên nào và nhanh chóng phủ nhận điều đó.<ref>[http://www.tomdispatch.com/post/527/follow_up_the_coalition_of_the_willing_to_be_paid_minus_two Perrott, A.: "Coalition of the Willing? Not us, say Solomon islanders". ''The New Zealand Herald'', ngày 27 tháng 3 năm 2003.].</ref> Vào [[tháng 12]] năm [[2008]], Giáo sư Scott Althaus của trường [[Đại học Illinois]] đã báo cáo là ông biết Nhà Trắng đã sửa đổi và cho lùi thời hạn xét duyệt danh sách các nước trong liên minh.<ref name=DailyIllini>{{chú thích báo|url=http://media.www.dailyillini.com/media/storage/paper736/news/2008/12/05/News/White.House.Documents.Found.To.Be.Altered-571806.shtml|title=White House documents found to be altered|work=[[Daily Illini]]|author=Kelly Gibbs|date=ngày 5 tháng 12 năm 2008|access-date=ngày 5 tháng 12 năm 2008|archive-date=2008-12-05|archive-url=https://www.webcitation.org/query?url=http%3A%2F2Fmedia.www.dailyillini.com%2Fmedia%2Fstorage%2Fpaper736%2Fnews%2F2008%2F12%2F05%2FNews%2FWhite.House.Documents.Found.To.Be.Altered-571806.shtml&date=2008-12-05|url-status=dead}}</ref><ref name=TheRawStory>{{chú thích báo|url=http://rawstory.com/news/2008/White_House_altered_documents_on_coalition_1205.html|title=White House altered, deleted press releases on 'coalition of the willing'|work=[[The Raw Story]]|first=John |last=Byrne|date=ngày 5 tháng 12 năm 2008|access-date =ngày 1 tháng 9 năm 2013}}</ref> Althaus từng phát hiện một số phiên bản của danh sách đã bị xoá bỏ hoàn toàn ra khỏi hồ sơ, và số khác mâu thuẫn lẫn nhau, trái ngược với thủ tục lưu trữ các tài liệu gốc và bổ sung cho các sửa đổi và cập nhật sau này.<ref name="ahas" /> Đến [[tháng 8]] năm [[2009]], tất cả các thành viên liên minh ngoại trừ Mỹ/Anh đã rút khỏi Iraq.<ref>{{chú thích web|url=http://www.defenselink.mil/pubs/pdfs/9010_Report_to_CongressJul09.pdf |title=United States Department of Defense |publisher= |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20090902090645/http://www.defenselink.mil/pubs/pdfs/9010_Report_to_CongressJul09.pdf |archivedate = ngày 2 tháng 9 năm 2009 |df= }}</ref> Do đó, [[Lực lượng Đa quốc gia - Iraq]] đã được đổi tên và tổ chức lại thành [[Liên quân Mỹ - Iraq]] kể từ ngày [[1 tháng 1]] năm [[2010]]. Do vậy Liên minh Ý nguyện đã chính thức chấm dứt. ==Chỉ trích việc sử dụng== Nhà phân tích [[Salon.com]] là Laura McClure, trong khi lưu ý về số lượng lớn viện trợ nước ngoài được chào đón để đổi lấy sự ủng hộ cuộc chiến Iraq, đã đề cập đến liên minh của ông Bush như là "Liên minh hóa đơn ".<ref>{{chú thích web | title=Coalition of the billing -- or unwilling? | work=Salon.com | url=http://dir.salon.com/story/news/feature/2003/03/12/foreign_aid/ | date = ngày 3 tháng 12 năm 2003}}</ref> Nhà hoạt động người Anh [[Tariq Ali]] đã đưa ra luận điểm tương tự, mô tả nó như một "liên minh đồng shilling".<ref>[http://araustralia.org/2004/040704.htm Alternative Radio Australia - Tariq Ali] Retrieved ngày 28 tháng 9 năm 2015</ref> Tại lần tranh luận thứ hai trong [[Bầu cử tổng thống Hoa Kỳ, 2004|cuộc bầu cử tổng thống Mỹ năm 2004]], ứng cử viên [[Đảng Dân chủ Hoa Kỳ|Đảng Dân chủ]] [[John Kerry]] đã chất vấn về quy mô của liên minh khi tham gia vào cuộc xâm lược lúc ban đầu, nói rằng, "...khi chúng ta đặt chân vào đây, có ba quốc gia: Anh, Úc và Mỹ. Đó không phải là một liên minh xứng tầm. Chúng ta có thể làm tốt hơn nữa". Bush đã đáp lại bằng cách nói, "Thành thực mà nói, ông đã bỏ sót Ba Lan. Và giờ đây có tới 30 quốc gia tham gia, đứng cạnh quân đội Mỹ của chúng ta". Cụm từ "[[You forgot Poland]]" (ông đã bỏ sót Ba Lan) về sau đã trở thành một sự châm biếm tức thời với nhận thức rằng hầu hết các thành viên của liên minh chẳng đóng góp được gì nhiều vào nỗ lực chiến tranh so với ba đồng minh chính. Đa phần dân chúng ở các nước thành viên, theo các nhà quan sát, đều không ủng hộ nỗ lực tham gia của nước mình.<ref>[http://www.gallup-international.com/ContentFiles/survey.asp?id=10 Iraq Poll 2003] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20090126150127/http://www.gallup-international.com/ContentFiles/survey.asp?id=10 |date = ngày 26 tháng 1 năm 2009}} Gallup International Association</ref> [[Thượng viện Hoa Kỳ|Thượng nghị sĩ Mỹ]] [[Robert Byrd]], về sau là [[Đảng Dân chủ Hoa Kỳ|Đảng viên Dân Chủ]] thuộc [[Ủy ban phân bổ ngân sách Thượng viện Hoa Kỳ]], có nhắc đến liên minh này bằng chữ viết tắt COW, bày tỏ mối quan ngại của ông rằng nước Mỹ đang bị "vắt sữa" hệt như một "[[con bò hái ra tiền]]". Một [[Hạ viện Canada|thành viên Nghị viện Canada]], [[Carolyn Parrish]], đã gọi [[Phòng thủ tên lửa quốc gia tại Canada|sự ủng hộ của Canada]] đối với [[chương trình phòng thủ tên lửa quốc gia]] của Mỹ là "Liên minh những kẻ ngốc".<ref>{{chú thích web|url=http://www.cbc.ca/news/canada/missile-defence-for-coalition-of-the-idiots-liberal-mp-1.506659|title=Missile defence for 'coalition of the idiots': Liberal MP|publisher=}}</ref> Trong cuốn ''[[Dude, Where's My Country?]]'', [[Michael Moore]] lập luận chính ý tưởng về một "liên minh ý nguyện" là không chính xác. Ông cũng lưu ý rằng hầu hết các quốc gia đóng góp quân số cho liên minh là các nước nhỏ mà thực tế chẳng có mấy ảnh hưởng về mặt kinh tế, và phần đông dân chúng các nước này đều phản đối cuộc chiến Iraq. ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== {{Thể loại Commons}} * [http://edition.cnn.com/2002/WORLD/europe/11/20/prague.bush.nato/ Bush: Join 'Coalition of Willing (CNN)] * [http://misnomer.dru.ca/2003/02/11/a_coalition_of_the_willing.html A Coalition of the "Willing"?] ''Misnomer'', ngày 11 tháng 2 năm 2003, summary of public opinion on the invasion of Iraq. [[Thể loại:Quan hệ Mỹ–Iraq]] [[Thể loại:Lực lượng đa quốc gia tham gia chiến tranh Iraq]] [[Thể loại:Câu cửa miệng chính trị]] [[Thể loại:Quan hệ Hoa Kỳ-Iraq]] fxkssqr22gg8efprn7msnjurb8zeu2m Kenbak-1 0 7660993 70690680 64601755 2023-09-15T22:53:55Z InternetArchiveBot 686003 Reformat 1 URL ([[en:User:GreenC/WaybackMedic_2.5|Wayback Medic 2.5]])) #IABot (v2.0.9.5) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox information appliance | name = Kenbak-1 | title = | aka = | logo = | image = Kenbak1.jpg | caption = Một chiếc Kenbak-1 tại Bảo tàng Lịch sử Máy tính | developer = John Blankenbaker | manufacturer = Tập đoàn Kenbak | family = | type = [[Máy tính cá nhân]] | generation = | releasedate = {{Start date and age|1971}} | lifespan = | price = US$750 | discontinued = {{End date|1973}} | unitssold = 40 | unitsshipped = 40 | media = | os = | power = | soc = | cpu = | memory = 256&nbsp;[[byte]] [[Bộ nhớ máy tính|bộ nhớ]] | storage = | memory card = | display = | graphics = | sound = | input = | controllers = | camera = | touchpad = | connectivity = | platform = | service = | dimensions = | weight = | topgame = | compatibility= | predecessor = | successor = | related = | website = <!--{{URL|example.org}}--> }} '''Kenbak-1''' được [[Bảo tàng Lịch sử Máy tính]] và [[Bảo tàng Máy tính Hoa Kỳ]]<ref>{{chú thích web|url=http://www.compustory.com/Pioneers.html |title=The George R. Stibitz Computer Pioneer Award|accessdate=ngày 5 tháng 8 năm 2008 |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20080913191154/http://www.compustory.com/Pioneers.html |archivedate=ngày 13 tháng 9 năm 2008 }}</ref> công nhận là một trong những "[[máy tính cá nhân]]" đầu tiên trên thế giới,<ref>{{chú thích web |publisher=Computer History Museum |url=http://www.computerhistory.org/timeline/?year=1971 |title=Timeline of Computer History |accessdate=ngày 22 tháng 7 năm 2008}}</ref> do John V. Blankenbaker (1930-) của Tập đoàn Kenbak phát minh vào năm 1970, và được bày bán lần đầu tiên vào đầu năm 1971.<ref>[http://www.bbc.com/news/business-34639183 BBC News, ngày 6 tháng 11 năm 2015]</ref> Chỉ có 50 máy đã được chế tạo. Hệ thống này ban đầu được bán với giá 750 [[USD]].<ref>{{chú thích báo |date=ngày 17 tháng 11 năm 1971 |title=Kenbak-1 The Training Computer |work=Computerworld |page=43 |url=https://books.google.com/books?id=wCl2yLDv2bAC&pg=PT42&dq=Kenbak-1&hl=en&sa=X&ei=bEPqTsXUG4GwiQKO1sC-BA&ved=0CDoQ6AEwAQ |accessdate=ngày 25 tháng 5 năm 2014}}</ref> Ngày nay chỉ có 14 máy được tin là tồn tại trên toàn thế giới, nằm trong tay của các nhà sưu tập khác nhau. Quá trình sản xuất Kenbak-1 bị dừng lại vào năm 1973<ref>p. 52, "The First Personal Computer", ''Popular Mechanics'', January 2000.</ref> khi Kenbak phá sản, và bị hãng CTI Education Products, Inc đoạt lấy. CTI đã cho đổi lại thương hiệu và đổi tên thành H5050, mặc dù doanh số vẫn không sụt giảm.<ref>{{chú thích web|date=2005|author=Robert R Nielsen, Snr|title=Inside the Kenbak-1|url=https://www.youtube.com/watch?v=lxsdL_OWumw|accessdate=ngày 8 tháng 11 năm 2015}}</ref> Kể từ lúc Kenbak-1 được phát minh ra trước cả [[bộ vi xử lý]] đầu tiên, máy không có một con chip [[CPU]] nhưng thay vào đó nó chỉ dựa hoàn toàn vào các chip [[tích hợp nhỏ]] [[TTL]].<ref name=klein/> Máy [[8-bit]] có [[Bộ nhớ máy tính|bộ nhớ]] 256&nbsp;[[byte]],<ref>{{chú thích web|url=http://www.bbc.co.uk/news/business-34639183|title=The man who made 'the world's first personal computer'|author=Bill Wilson|date=ngày 6 tháng 11 năm 2015|publisher=BBC News}}</ref> chạy trên [[thanh ghi]] MOS [[cổng silicon]] kiểu 1404 của [[Intel]].<ref>{{chú thích web |title=Technical|url=http://www.kenbak-1.net/index_files/page0003.htm}}</ref> Thời gian chu trình chỉ dẫn là 1&nbsp;[[phần triệu giây]] (tương đương với chỉ dẫn tốc độ đồng hồ 1&nbsp;[[megahertz|MHz]]), nhưng tốc độ thực thi trung bình dưới 1000 lệnh mỗi giây do các ràng buộc về mặt kiến trúc như chậm truy cập vào [[bộ nhớ nối tiếp]].<ref name=klein>{{chú thích web |author=Erik Klein |title=Kenbak Computer Company Kenbak-1 |publisher=Old-computers.com |url=http://www.old-computers.com/museum/computer.asp?st=1&c=1259 |accessdate=ngày 25 tháng 5 năm 2014 |archive-date=2010-11-20 |archive-url=https://web.archive.org/web/20101120230432/http://www.old-computers.com/museum/computer.asp?st=1&c=1259 |url-status=dead }}</ref> Máy được lập trình bằng [[mã máy]] thuần túy sử dụng một loạt các nút bấm và công tắc. Đầu ra bao gồm một dãy đèn. ==Xem thêm== *[[Datapoint 2200]], một cỗ máy hiện đại với màn hình và bàn phím chữ số, thích hợp để chạy các chương trình ứng dụng nhỏ. * [[Altair 8800]], một loại [[máy vi tính]] rất phổ biến năm 1975. ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== *[http://history-computer.com/ModernComputer/Personal/Kenbak-1.html KENBAK-1 Computer] Article *[http://www.kenbak-1.net/ KENBAK-1 Computer] &ndash; Official Kenbak-1 website at www.kenbak-1.net *[http://www.kenbakkit.com/index.html KENBAK-1 Series 2] &ndash; Official Kenbak-1 reproduction kit at www.kenbakkit.com *[http://www.neocomputer.org/kenbak/kenbak1-JS.html Kenbak-1 Emulator] &ndash; Online Kenbak-1 Emulator *[http://www.oldcomputermuseum.com/kenbak_files/kenbakem1_1.zip Kenbak-1 Emulator] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20150924055704/http://www.oldcomputermuseum.com/kenbak_files/kenbakem1_1.zip |date=2015-09-24 }} &ndash; Kenbak-1 Emulator download *[http://www.computermuseum.20m.com/kenbak.htm The Kenbak 1 - The first Personal Computer] &ndash; At the Computer Museum of Nova Scotia *[http://www.vintage-computer.com/kenbak-1.shtml Kenbak 1] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20110122235215/http://www.vintage-computer.com/kenbak-1.shtml |date=2011-01-22 }} &ndash; Images and information at www.vintage-computer.com *[http://bitsavers.org/pdf/kenbak Kenbak] documentation at bitsavers.org *[http://www.funnypolynomial.com/software/arduino/kenbak.html KENBAK-uino] Hardware-based Kenbak-1 Emulator *[http://hackaday.com/2011/09/30/recreating-the-first-pc/ Recreating the First PC] article about KENBAK-uino at hackaday.com *[http://www.retrowiki.es/e107_plugins/forum/forum_viewtopic.php?16625.post KENBAK-1 Emulator/Trainer] {{Webarchive|url=https://archive.today/20130213050749/http://www.retrowiki.es/e107_plugins/forum/forum_viewtopic.php?16625.post |date=2013-02-13 }}, RetroWiki.es (Invalid, 2015-02-10) [[Thể loại:Máy vi tính đầu tiên]] [[Thể loại:[[Máy vi tính]] [[Thể loại:Giới thiệu về máy tính vào năm 1971]] pkbf5rcestpn0am163msbte48q5mrqs Bản mẫu:Qualification for championships (CAF) 10 7661022 31903830 2017-10-10T10:11:53Z Boyconga278 388680 Boyconga278 đã đổi [[Bản mẫu:Qualification for championships (CAF)]] thành [[Bản mẫu:Vòng loại cho giải vô địch (CAF)]]: Việt hóa wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Vòng loại cho giải vô địch (CAF)]] 0ohh4a0frnp31swdjqvej0z3gkf4vdn Jennifer Garner 0 7661033 69359148 69299847 2022-11-28T04:39:20Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.2 wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật | name = Jennifer Garner | image = Jennifer Garner 2013.jpg | caption = Garner nói chuyện về thời thơ ấu của mình tại một sự kiện [[Capitol Hill]] năm 2013 | birth_name = Jennifer Anne Garner | birth_date = {{birth date and age |mf=yes|1972|04|17}} | birth_place = [[Houston]], [[Texas]], [[Hoa Kỳ]] | education = [[Trường trung học George Washington (Charleston, West Virginia)|Trường trung học George Washington]] | alma_mater = [[Đại học Denisony]] | occupation = {{flatlist| *Diễn viên *nhà sản xuất phim }} | years_active = 1995 đến nay | nationality = [[Người Mỹ|Mỹ]] | children = 3 | spouse = {{Plainlist | * {{Marriage|[[Scott Foley]] <br /> |2000|2003|reason=divorced}} * {{Marriage|[[Ben Affleck]] <br /> |2005|2017|reason=divorced}} }} | partner = }} '''Jennifer Anne Garner''' (sinh ngày 17 tháng 4 năm 1972)<ref name=filmref>{{chú thích web | url=http://www.filmreference.com/film/33/Jennifer-Garner.html| title= Jennifer Garner Biography (1972–)| publisher=FilmReference.com | access-date = ngày 1 tháng 7 năm 2015}}</ref> là một nữ diễn viên người Mỹ. Bộ phim điện ảnh đột phá của cô là trong bộ phim hài ''[[Dude, Where's My Car]]'' (2000). Tiếp theo là một vai phụ trong ''[[Pearl Harbor (phim)|Pearl Harbor]]'' (2001), Garner đã được người ta công nhận qua diễn xuất vai sĩ quan [[CIA]] [[Sydney Bristow]] trong phim hành động ly kỳ của [[American Broadcasting Company|ABC]] có tựa ''[[Alias (loạt phim truyền hình)|Alias]]'', được phát sóng từ năm 2001 đến năm 2006. Nhờ vai diễn trong loạt phim này, cô đã giành được [[Giải Quả cầu vàng|Giải Quả cầu vàng cho nữ diễn viên kịch truyền hình xuất sắc nhất]] và một giải [[Screen Actors Guild Award for Outstanding Performance by a Female Actor in a Drama Series|SAG]] và nhận bốn đề cử [[Giải Emmy trọn đời cho nữ diễn viên chính xuất sắc trong loạt phim chính kịch|Giải Emmy]]. Trong lúc tham dự ''Alias'', Garner đã giành được vai cameo trong ''[[Catch Me if You Can]]'' (2002), tiếp theo là một vai diễn hàng đầu được ca ngợi trong bộ phim hài lãng mạn ''[[13 Going on 30]]'' (2004). Garner đã diễn xuất trong các vai phụ cũng như các vai diễn chính bao gồm các bộ phim siêu anh hùng ''[[Daredevil (phim)|Daredevil]]'' (2003) và ''[[Elektra (2005 film)|Elektra]]'' (2005), hài kịch ''[[Juno (phim)|Juno]]'' (2007), và bộ phim hài lãng mạn ''[[The Invention of Lying]]'' (2009). Trong thập niên 2010, cô đã diễn xuất trong phim hài lãng mạn ''[[Valentine's Day (phim 2010)|Valentine's Day]]'' (2010), phim hài lãng mạn ''[[The Odd Life of Timothy Green]]'' (2012), phim về y khoa ''[[Dallas Buyers Club]]'' (2013), phim hài ''[[Alexander and the Terrible, Horrible, No Good, Very Bad Day (phim)|Alexander and the Terrible, Horrible, No Good, Very Bad Day]]'' (2014), và phim chính kịch ''[[Miracles from Heaven (phim)|Miracles from Heaven]]'' (2016). Garner hoạt động thường xuyên như một nhà hoạt động giáo dục mầm non và là thành viên của [[Save the Children]]. Cô cũng là người ủng hộ cho các chiến dịch chống paparazzi trong số trẻ em của những người nổi tiếng. Garner có một mối quan hệ năm năm với [[Scott Foley]] từ 1998 đến 2003, trong thời gian đó họ kết hôn. Garner đã kết hôn [[Ben Affleck]] vào năm 2005, với người mà cô ấy có ba người con. == Tiểu sử == Jennifer Garner sinh ngày 17 tháng 4 năm 1972 tại [[Houston]], [[Texas]], nhưng chuyển đến [[Charleston, West Virginia]] khi mới ba tuổi.<ref name="telegraph1">{{chú thích web|first=Stephen|last=Saban|url=http://www.telegraph.co.uk/culture/film/3590033/Fighting-fit.html |title=Fighting fit |publisher=Telegraph |date=ngày 16 tháng 2 năm 2003 |access-date =ngày 3 tháng 4 năm 2017}}</ref> Bố của cô, William John Garner, là kỹ sư hóa làm việc cho hãng [[Union Carbide]] còn mẹ cô, Patricia Ann (nhũ danh English), là một người nội trợ và sau này là giáo viên tiếng Anh tại một trường cao đẳng địa phương.<ref name="rollingstone1">{{chú thích web |last=Binelli |first=Mark |url=https://www.rollingstone.com/tv/features/spy-girl-20020214 |title=Jennifer Garner: Spy Girl |publisher=Rolling Stone |date=ngày 14 tháng 2 năm 2002 |access-date=ngày 3 tháng 4 năm 2017 |archive-date=2018-06-12 |archive-url=https://web.archive.org/web/20180612144021/https://www.rollingstone.com/tv/features/spy-girl-20020214 |url-status=dead }}</ref><ref>{{chú thích web|last=Connelly |first=Chris |url=http://www.marieclaire.com/celebrity/a775/jennifer-garner-interview/ |title=The Zen of Jen (and Ben) |publisher=Marieclaire.com |date=ngày 11 tháng 9 năm 2007 |access-date =ngày 3 tháng 4 năm 2017}}</ref> Cô có một chị gái, Melissa Wylie, và một cô em gái, Susannah Carpenter. Garner đã mô tả mình như một đứa trẻ trung bình điển hình đã tìm cách phân biệt mình với người chị gái tài giỏi của mình.<ref name="telegraph2">{{chú thích web|first=Helena|last=de Bertodano|url=http://www.telegraph.co.uk/culture/film/starsandstories/9954437/Jennifer-Garner-interview-Mrs-Ben-Affleck-on-juggling-fame-and-family.html |title=Jennifer Garner interview: Mrs Ben Affleck on juggling fame and family |publisher=Telegraph |date=ngày 1 tháng 4 năm 2013 |access-date =ngày 3 tháng 4 năm 2017}}</ref><ref name=Pringle>{{chú thích báo|last=Pringle|first=Gill|title=Jennifer Garner: Actress with the ex factor|url=https://www.independent.co.uk/arts-entertainment/films/features/jennifer-garner-actress-with-the-ex-factor-1679610.html|website=[[The Independent]]|access-date =ngày 10 tháng 6 năm 2013|date=ngày 6 tháng 5 năm 2009|location=London}}</ref> Trong khi Garner không lớn lên trong một gia đình hoạt động chính trị,<ref>{{chú thích web|last=Jacobs |first=Alexandra |url=http://www.elle.com/culture/celebrities/a9200/princess-bride-19314/ |title=Princess Bride |publisher=Elle.com |date=ngày 12 tháng 12 năm 2006 |access-date =ngày 3 tháng 4 năm 2017}}</ref> cha cô "rất bảo thủ" và mẹ cô "[[Tiểu bang đỏ và tiểu bang xanh|xanh]] lặng lẽ."<ref name="stern1">{{chú thích web|url=http://www.thedailybeast.com/articles/2011/09/05/jennifer-garner-pregnant-talks-butter-and-ben-affleck-at-telluride.html|title=Jennifer Garner’s Screwball Turn|first=Marlow|last=Stern|date=ngày 5 tháng 9 năm 2011|publisher=}}</ref> Cô học ở [[United Methodist Church]] địa phương mỗi ngày Chủ nhật và theo học [[Trường Vacation Bible]].<ref>{{chú thích web|url=http://news.nationalpost.com/arts/movies/miracles-from-heavens-jennifer-garner-on-her-emotional-role-in-miracles-from-heaven-and-keeping-it-professional |title=Jennifer Garner on her latest emotional role and keeping it professional as a mom, on and offscreen &#124; National Post |publisher=News.nationalpost.com |date= |access-date =ngày 3 tháng 4 năm 2017}}</ref> Vào thời kỳ tuổi niên thiếu, Garner và các chị em của mình không được phép trang điểm và sơn móng tay, đục lỗ tai hoặc nhuộm tóc;<ref>{{chú thích báo|last=Bianco|first=Robert|title=Sydney Bristow in the flesh|url=http://usatoday30.usatoday.com/life/enter/tv/2002/2002-02-01-garner.htm|website=[[USA Today]]|publisher=[[Gannett Company]]|access-date =ngày 8 tháng 1 năm 2013|date=ngày 31 tháng 1 năm 2002}}</ref><ref>{{chú thích web|first=Bobbi|last=Brown |url=https://www.yahoo.com/beauty/jennifer-garner-is-done-with-diets-108660786148.html |title=Jennifer Garner is Done with Diets & High-Maintenance Beauty |publisher=Yahoo.com |date=ngày 21 tháng 1 năm 2015 |access-date =ngày 3 tháng 4 năm 2017}}</ref> cô đã đùa rằng "việc cố chống lại" của gia đình trên thực tế là [[Amish]]."<ref>{{chú thích web |url=http://www.post-gazette.com/ae/movies/2014/10/17/Treading-warily-around-social-media/stories/201410170008?pgpageversion=pgevoke |title=Jennifer Garner is treading warily around social media &#124; Pittsburgh Post-Gazette |publisher=Post-gazette.com |date= |access-date =ngày 3 tháng 4 năm 2017}}</ref> == Sự nghiệp == == Đời sống cá nhân == == Phim ảnh == == Giải thưởng == ==Tham khảo== {{tham khảo}} == Liên kết ngoài == * {{Imdb name}} * {{Facebook|JenniferGarner}} {{Giải Quả cầu vàng cho Nữ diễn viên phim chính kịch truyền hình xuất sắc nhất}} {{Kiểm soát tính nhất quán}} {{thời gian sống|1972}} {{DEFAULTSORT:Garner, Jennifer}} [[Thể loại:Nữ diễn viên Mỹ thế kỷ 20]] [[Thể loại:Nữ diễn viên Mỹ thế kỷ 21]] [[Thể loại:Nữ diễn viên điện ảnh Mỹ]] [[Thể loại:Nhà sản xuất phim Mỹ]] [[Thể loại:Người Mỹ gốc Anh]] [[Thể loại:Nữ diễn viên sân khấu Mỹ]] [[Thể loại:Nữ diễn viên truyền hình Mỹ]] [[Thể loại:Nữ doanh nhân Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Người giành giải Quả cầu vàng cho Nữ diễn viên phim chính kịch truyền hình xuất sắc nhất]] [[Thể loại:Người sáng lập công ty Mỹ]] j33y4ak8fiyphlpjr10v0knm81sy2f3 Dwyane Wade 0 7661091 70116166 69987350 2023-06-09T13:01:27Z AnsterBot 912316 (Bot) [[User:AnsterBot#AlphamaEditor|AlphamaEditor]], thêm thể loại, Executed time: 00:00:15.1345070 wikitext text/x-wiki {{Infobox basketball biography | name = Dwyane Wade | image = Dwyane Wade 2012.jpg | caption = Wade năm 2012 | width = | team = Utah Jazz | position = Đồng sở hữu | league = [[NBA]] | birth_date = {{birth date and age|1982|1|17}} | birth_place = [[Chicago, Illinois]], U.S. | height_ft = 6 | height_in = 4 | weight_lb = 220 | high_school = [[Harold L. Richards High School|Harold L. Richards]]<br />([[Oak Lawn, Illinois]]) | college = [[Marquette Golden Eagles men's basketball|Marquette]] (2000–2003)<!--Didn't start PLAYING until 2001–02 season--> | draft_year = 2003 | draft_round = 1 | draft_pick = 5 | draft_team = [[Miami Heat]] | career_start = 2003 | career_end = 2019 | career_position = [[Hậu vệ ghi điểm]] / [[Hậu vệ dẫn bóng]] | career_number = 3, 9 | years1 = {{nbay|2003|start}}–{{nbay|2015|end}} | team1 = [[Miami Heat]] | years2 = {{nbay|2016|full=y}} | team2 = [[Chicago Bulls]] | years3 = {{nbay|2017|full=y}} | team3 = [[Cleveland Cavaliers]] | years4 = {{nbay|2017|end}}–{{nbay|2018|end}} | team4 = Miami Heat | highlights = * 3× [[NBA champion]] ({{nbafy|2006}}, {{nbafy|2012}}, {{nbafy|2013}}) * [[Bill Russell NBA Finals Most Valuable Player Award|NBA Finals MVP]] ({{nbafy|2006}}) * 13× [[NBA All-Star]] ({{nasg|2005}}–{{nasg|2016}}, {{nasg|2019}}) * [[NBA All-Star Game Most Valuable Player Award|NBA All-Star Game MVP]] ({{nasg|2010}}) * 2× [[All-NBA First Team]] ({{nbay|2008|end}}, {{nbay|2009|end}}) * 3× [[All-NBA Second Team]] ({{nbay|2004|end}}, {{nbay|2005|end}}, {{nbay|2010|end}}) * 3× [[All-NBA Third Team]] ({{nbay|2006|end}}, {{nbay|2011|end}}, {{nbay|2012|end}}) * 3× [[NBA All-Defensive Second Team]] ({{nbay|2004|end}}, {{nbay|2008|end}}, {{nbay|2009|end}}) * [[List of National Basketball Association annual scoring leaders|NBA scoring champion]] ({{nbay|2008|end}}) * [[NBA All-Rookie First Team]] ({{nbay|2003|end}}) * [[NBA 75th Anniversary Team]] * {{abbr|No.|Number}} 3 [[Miami Heat#Retired numbers|retired by Miami Heat]] * Consensus first-team [[NCAA Men's Basketball All-Americans|All-American]] ([[2003 NCAA Men's Basketball All-Americans|2003]]) * Third-team [[NCAA Men's Basketball All-Americans|All-American]] – [[Sporting News|SN]] ([[2002 NCAA Men's Basketball All-Americans|2002]]) * [[Conference USA Men's Basketball Player of the Year|Conference USA Player of the Year]] (2003) * 2× First-team All-[[Conference USA]] (2002, 2003) * No. 3 [[Marquette Golden Eagles men's basketball#Retired jerseys|retired by Marquette Golden Eagles]] | bbr = wadedw01 | stat1label = [[Point (basketball)|Points]] | stat1value = 23,165 (22.0 ppg) | stat2label = [[Rebound (basketball)|Rebounds]] | stat2value = 4,933 (4.7 rpg) | stat3label = [[Assist (basketball)|Assists]] | stat3value = 5,701 (5.4 apg) | medaltemplates = {{MedalSport|Men's [[basketball]]}} {{MedalCountry|the {{USA}}}} {{MedalCompetition|[[Basketball at the Summer Olympics|Olympic Games]]}} {{MedalGold|[[2008 Summer Olympics|2008 Beijing]] | [[2008 United States men's Olympic basketball team|Đội]]}} {{MedalBronze|[[2004 Summer Olympics|2004 Athens]] | [[2004 United States men's Olympic basketball team|Đội]]}} {{MedalCompetition|[[FIBA Basketball World Cup|World Cup]]}} {{MedalBronze| [[2006 FIBA World Championship|2006 Japan]] |Đội}} }} '''Dwyane Wade Jr.''' (sinh ngày 17 tháng 1 năm 1982)<ref>[https://www.youtube.com/watch?v=v5Wp6XKUg68 Dwyane Wade gives out white hublot watches to Erik Spoelstra, Pat Riley and Micky Arison]</ref> là một cựu vận động viên bóng rổ chuyên nghiệp của Mỹ dành phần lớn thời gian sự nghiệp chơi cho Miami Heat và có được 3 chức vô địch NBA. Sau sự nghiệp bóng rổ đại học thành công tại [[Marquette Golden Eagles (bóng rổ nam)|Marquette]], Wade là pick thứ 5 trong [[NBA Draft 2003]] ([[Miami Heat]] chọn). Anh đã có tên trong đội hình [[NBA All-Rookie Team|All-Rookie]] và All Stars trong 0 mùa giải tiếp theo. Trong mùa giải thứ ba của mình, Wade dẫn dắt Heat đến vị trí vô địch NBA đầu tiên của họ trong lịch sử nhượng quyền và được bầu chọn là [[NBA Finals MVP]] 2006. Tại [[Thế vận hội Mùa hè 2008]], Wade đã dẫn dắt [[đội tuyển bóng rổ nam quốc gia Hoa Kỳ]], thường được gọi là "[[The Redeem Team|Đội Cứu rỗi]]", trong ghi điểm, và đã giúp họ đoạt được huy chương vàng ở [[Bắc Kinh]]. Trong mùa giải 2008-09, Wade đã đứng đầu danh sách ghi điểm và giành danh hiệu ghi điểm đầu tiên cũng như duy nhất LeBron James và Chris Bosh, Wade đã dẫn dắt Miami tới bốn series chung kết NBA liên tiếp từ năm 2011 đến năm 2014, và giành được chức vô địch liên tiếp vào năm 2012 và 2013. Năm 2016, Wade rời khỏi Heat để trở thành cầu thủ tự do rồi tới chơi cho đội bóng quê nhà là Chicago Bulls, tiếp đó là rời Bulls sau một mùa giải để tham gia Cavaliers. Tới giữa mùa giải 2017-2018 thì Wade từ giã Cleverland Cavaliers để quay về với đội bóng thân yêu là Miami Heat để chơi bóng nốt phần còn lại của sự nghiệp. Anh đã chơi ko hay nên phải giải nghệ vào đầu năm 2019. ==Tiểu sử== Dwyane Wade sinh ở [[South Side, Chicago|South Side of Chicago]], [[Illinois]], trong gia đình của JoLinda và Dwyane Wade Sr.<ref>{{chú thích tạp chí |date=ngày 17 tháng 11 năm 2010 |first=Scott |last=Raab|title=Dwyane Wade: Of the Holy Trinity, Which One Is He?|journal=Esquire|quote=I'm a junior — I got that name from my father. I asked him — my grandma said that's how she felt it was spelled. There you go.|url=http://www.esquire.com/sports/a8949/dwyane-wade-interview-1210/}}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{thời gian sống|1982}} {{sơ khai}} {{DEFAULTSORT:Wade, Dwyane}} [[Thể loại:Nam vận động viên bóng rổ Mỹ]] [[Thể loại:Huy chương Thế vận hội Mùa hè 2004]] [[Thể loại:Huy chương Thế vận hội Mùa hè 2008]] [[Thể loại:Nhà từ thiện Mỹ]] n54awvduabk39g5mu801sycyoa2u01u Chiến tranh Boer thứ hai 0 7661177 71030438 70955752 2024-01-06T21:54:42Z InternetArchiveBot 686003 Add 1 book for [[Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được]] (20240105)) #IABot (v2.0.9.5) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox military conflict |conflict =Chiến tranh Boer thứ hai |partof = [[Các cuộc chiến Boer]] |image = [[Tập tin:Boers at Spion Kop, 1900 - Project Gutenberg eText 16462.jpg|300px]] |caption =Quân Boer tại [[trận Spion Kop|Spionkop]] |date = {{start and end dates|1899|10|11|1902|5|31}}<br>({{Age in years, months, weeks and days|month1=10|day1=11|year1=1899|month2=05|day2=31|year2=1902}}) |place =Nam Phi (ngày nay là [[Nam Phi]] và [[Swaziland]]){{sfn|Jones|1999}} |casus belli = The [[Jameson Raid]] (1895){{sfn|Pakenham|1979|loc=Part 1, 'Milner's War'{{page needed}} }} |result =Anh chiến thắng {{sfn|Grattan|2009|pp=147–58}}{{sfn|Haydon|1964|p={{page needed}} }} * [[Cộng hòa Transvaal|Cộng hòa Nam Phi]] và [[Nhà nước Tự do Orange]] sụp đổ. * [[Hiệp ước Vereeniging]]. |territory = Anh quản lý Nhà nước tự do Orange và Transvaal theo [[Hiệp ước Vereeniging]] |combatant1 = {{collapsible list |bullets =yes |title= {{flagcountry|United Kingdom of Great Britain and Ireland}} |titlestyle = background:transparent;text-align:left;font-weight:normal| [[Tập tin:Flag of the Cape Colony 1876-1910.svg|23px|border|link=]] [[Thuộc địa Cape thuộc Anh|Thuộc địa Cape]] | [[Tập tin:Flag of the Natal Colony 1875-1910.svg|23px|border|link=]] [[Thuộc địa Natal]] | [[Tập tin:Flag of BSAC edit.svg|23px|border|link=]] [[Company rule in Rhodesia|Rhodesia]]{{efn|The [[Rhodesia Regiment]], drawing most of its personnel from the Southern Rhodesia Volunteers, served in the war, contributing around 1,000 men {{harv|Keppel-Jones|1983|pp=590–59}}. | {{flagcountry|British Raj}}}}}} {{flag|Canada|1868}}<br>{{flagicon|British Raj}} [[Raj thuộc Anh|Ấn Độ]]<br>{{flagicon|New Zealand}} [[Thuộc địa New Zealand|New Zealand]]<br>{{collapsible list |titlestyle = background:transparent;text-align:left;font-weight:normal|title= {{flag|Australia}} |bullets=yes |{{flagicon|New South Wales}} [[Thuộc địa New South Wales|New South Wales]] (1899–1901) |[[Tập tin:Flag of Western Australia 1870-1953.svg|25px]] Tây Úc (1899–1901) |{{flagicon|Tasmania}} [[Thuộc địa Tasmania|Tasmania]] (1899–1901) | [[Tập tin:Flag of South Australia(1870-1876).svg|25px]] Nam Úc (1899–1901) | {{flagicon|Victoria}} Victoria (1899–1901) | {{flagicon|Queensland}} [[Thuộc địa Queensland|Queensland]] (1899–1901) | {{flagu|Australia}} (from 1901) }} {{flag|British Ceylon}} |combatant2 = {{flagicon image|Flag of Transvaal.svg|23px}} [[Cộng hòa Transvaal|Cộng hòa Nam Phi]]<br /> {{flagicon image|Flag of the Orange Free State.svg|23px}} [[Nhà nước Tự do Orange]]<br />[[Tập tin:Afrikaner Vryheidsvlag.svg|25px]] [[Thuộc địa Cape|Cape]] [[Boers]] [[Tình nguyện viên nước ngoài Boer|Tình nguyện viên nước ngoài]]{{efn|Số lượng lớn tình nguyện viên đến từ Hà Lan, Đức và [[Liên hiệp giữa Thụy Điển và Na Uy|Thụy Điển-Na Uy]]. Các lực lượng nhỏ hơn đến từ các quốc gia Ireland, Úc, Ý, [[Vương quốc Lập hiến Ba Lan]], Pháp, Bỉ, [[Đế chế Nga]], Hoa Kỳ, Đan Mạch và Áo-Hung.}} |commander1={{Flagicon|United Kingdom of Great Britain and Ireland}} [[Robert Gascoyne-Cecil, 3rd Marquess of Salisbury|Lord Salisbury]]<br>{{Flagicon|United Kingdom of Great Britain and Ireland}} [[Joseph Chamberlain]]<br>{{flagicon|United Kingdom of Great Britain and Ireland}} [[Alfred Milner, 1st Viscount Milner|Lord Milner]]<br>{{Flagicon|United Kingdom of Great Britain and Ireland}} [[Frederick Roberts, 1st Earl Roberts|Lord Roberts]]<br>{{Flagicon|United Kingdom of Great Britain and Ireland}} [[Redvers Buller|Sir Redvers Buller]]<br>{{Flagicon|United Kingdom of Great Britain and Ireland}} [[Herbert Kitchener, 1st Earl Kitchener|Lord Kitchener]]<br>{{flagicon|Canada|1868}} [[Sir Wilfrid Laurier]] <br>{{flagicon|Australia}} [[Sir Edmund Barton]] |commander2={{flagicon image|Flag of Transvaal.svg|23px}} [[Paul Kruger]]<br>{{flagicon image|Flag of Transvaal.svg|23px}} [[Louis Botha]]<br>{{flagicon image|Flag of Transvaal.svg|23px}} [[Schalk W. Burger]]<br>{{flagicon image|Flag of Transvaal.svg|23px}} [[Koos de la Rey]]<br>{{flagicon image|Flag of the Orange Free State.svg|23px}} [[Martinus Theunis Steyn|Martinus Steyn]]<br>{{flagicon image|Flag of the Orange Free State.svg|23px}} [[Christiaan de Wet]]<br>{{flagicon image|Flag of Transvaal.svg|23px}} [[Piet Cronjé]] <small>([[POW]])</small><br />{{flagicon image|Flag of Transvaal.svg|23px}} [[Piet Joubert]] |strength1='''Quân chính quy Anh:'''<br>347.000<br>'''Lực lượng thuộc địa:'''<br>103.000–153.000<br>'''Lực lượng hỗ trợ Nam Phi da đen:'''<br>100.000 [http://www.sahistory.org.za/article/role-black-people-south-african-war] |strength2='''Boer Commandos:'''<br>Boer Transvaal<br>25.000<br>Free State Boers<br>15.000<br>Boer Cape<br>'''Lực lượng hỗ trợ Boer da đen:'''<br>10.000 [http://www.sahistory.org.za/article/role-black-people-south-african-war]<br>'''Tình nguyện viên nước ngoài:'''<br>5.400+{{sfn|EB editors|2011}} |casualties1='''Quân nhân thương vong:'''<br> 22.092 người chết{{efn|5,774 chết trong chiến trận; 2.108 người chết vì bị thương; 14.210 chết vì bệnh tật {{harv|Eveleigh Nash|1914|p=309}}. 14.658 chết vì bệnh; 75.430 người trở về bị bệnh hoặc bị thương {{harv|Wessels|2011|p=79}}.}}<br />934 mất tích{{citation needed|date=February 2017}}<br>22.828 người bị thương{{citation needed|date=February 2017}} |casualties2='''Quân nhân thương vong:'''<br /> 6.189 người chết {{efn|6,189 người chết bao gồm: 3,990 chết trên chiến trường; 157 chết trong tai nạn; 924 người bị thương và bị bệnh; 1.118 chết khi là tù binh.{{harv|Wessels|2011|p=79}}.}}<br />24.000 tù binh Boer bị chuyển ra nước ngoài;<br />{{sfn|EB editors|2011}}<br /> 21.256 [[Bittereinder|bitter-enders]] đầu hàng vào cuối chiến tranh;{{sfn|Wessels|2011|p=79}}<br /> '''Thương vong thường dân:''' 46.370 người, trong đó có 26.370 phụ nữ và trẻ em người Boer chết trong các trại tập trung,{{sfn|''Britain's Vietnam''}} cùng với 20.000+ người Phi da đen{{sfn|''Britain's Vietnam''}} trong số 115.000 người tập trung ở các trại tập trung riêng biệt{{citation needed|date=February 2017}} }} '''Chiến tranh Boer thứ hai''' ({{lang-nl|Tweede Boerenoorlog}}, {{lang-af|Tweede Vryheidsoorlog}}, "Chiến tranh tự do thứ nhì"), được biết đến nhiều hơn với tên gọi '''Chiến tranh Boer''', '''Chiến tranh Anh-Boer''', '''Chiến tranh Nam Phi''' hoặc '''Chiến tranh Nam Phi Anh-Boer''', bắt đầu vào ngày 11 tháng 10 năm 1899 và kết thúc vào ngày 31 tháng 5 năm 1902. Anh đánh bại hai nhà nước [[Boer]] ở Nam Phi: Cộng hòa Nam Phi (Cộng hòa Transvaal) và Nhà nước Tự do Orange. Anh được sự hỗ trợ của Thuộc địa Cape, Thuộc địa Natal và một số đồng minh châu Phi. Các nỗ lực chiến tranh của Anh được hỗ trợ thêm bởi các tình nguyện viên từ đế quốc Anh, bao gồm Nam Phi, thuộc địa của Úc, Canada, Ấn Độ và New Zealand. Tất cả các nước khác đều có tính trung lập, nhưng ý kiến ​​của họ phần lớn là thù địch với Anh Quốc. Bên trong Anh Quốc và Đế quốc của cũng có sự phản đối đáng kể đối với Chiến tranh Boer thứ hai. Nước Anh quá tự tin và không có sự chuẩn bị trước.<ref name="millard">{{chú thích sách|last1=Millard|first1=Candice|title=Hero of the Empire: The Boer War, a daring escape, and the making of Winston Churchill|date=2016|publisher=Doubleday|location=New York|isbn=9780385535731|url=https://www.amazon.com/Hero-Empire-Daring-Winston-Churchill/dp/0385535732|access-date =ngày 14 tháng 4 năm 2017}}</ref> Người Boers đã được trang bị vũ khí và tấn công đầu tiên, bao vây Ladysmith, Kimberley, và Mafeking vào đầu năm 1900, và chiến thắng các trận đánh quan trọng tại Colenso, Magersfontein và Stormberg. Bị chao đảo, Anh Quốc mang một số lượng lớn lính và chiến đấu trở lại. Tướng Redvers Buller được thay thế bởi Lord Roberts và Lord Kitchener. Họ đã giải tỏa ba thành phố bị bao vây và xâm chiếm hai nước cộng hòa Boer vào cuối năm 1900. Các cuộc hành quân của quân đội Anh đã quá áp đảo đến mức Boers không chống lại những trận đánh được tổ chức để bảo vệ quê hương của họ. Nước Anh nhanh chóng nắm quyền kiểm soát toàn bộ Nhà nước Tự do Tự do và Transvaal, khi mà giới lãnh đạo dân sự đã trốn tránh hoặc lưu vong. Theo thuật ngữ thông thường, chiến tranh đã kết thúc. Anh chính thức sáp nhập hai nước vào năm 1900, và gọi đó là cuộc bầu cử kaki để cung cấp cho chính phủ thêm sáu năm nữa quyền lực tại London. Tuy nhiên, người Boer từ chối đầu hàng. Họ quay trở lại chiến tranh du kích dưới các tướng mới là Louis Botha, Jan Smuts, Christiaan de Wet và Koos de la Rey. Hai năm nữa các cuộc tấn công bất ngờ và nhanh chóng thoát ra sau. Là du kích mà không có đồng phục, máy bay Boer dễ dàng pha trộn vào đất nông nghiệp, nơi cung cấp nơi ẩn náu, nguồn cung cấp, và ngựa. Giải pháp của Anh là thiết lập các khu nhà phức tạp, các điểm mạnh và hàng rào hàng rào kẽm, chia cắt toàn bộ lãnh thổ bị chinh phục. Các nông dân dân sự đã được di dời vào các trại tập trung, nơi tỷ lệ rất lớn đã chết vì bệnh tật, đặc biệt là trẻ em, những người hầu như thiếu các cơ hội miễn dịch. Sau đó các đơn vị bộ binh của Anh Quốc đã theo dõi hệ thống các đơn vị du kích Boer có tính di động cao. Cuộc chiến ở giai đoạn này là những cuộc hành quân nhỏ và chỉ có vài người bị thương (chiến tranh đã chấm dứt trong các điều khoản đầu hàng và của Anh tại Hiệp ước Vereeniging tháng 5 năm 1902). Anh đã thắng được các lãnh tụ Boer, những người đến lúc đó đã hỗ trợ đầy đủ cho hệ thống chính trị mới. Cả hai nước cộng hòa này đều được thành lập vào Liên minh Nam Phi vào năm 1910, do người Boer kiểm soát. ==Ghi chú== {{notelist}} {{tham khảo|30em}} ==Tham khảo== * {{chú thích sách |last=Berger |first=Carl |year=1970 |title=The Sense of Power; Studies in the Ideas of Canadian Imperialism,: 1867–1914 |url=https://archive.org/details/trent_0116300363979 |publisher=University of Toronto Press|isbn=978-0-8020-6113-3|pages=[https://archive.org/details/trent_0116300363979/page/233 233]–34}} * {{chú thích sách|last=Bester |first=R. |year=1994|title=Boer Rifles and Carbines of the Anglo-Boer Warb |publisher=War Museum of the Boer Republics |location=Bloemfontein}} * {{chú thích sách|last=Blake |first=Albert |year=2010 |title=Boereverraaier |location=Tafelberg |page=46}} * {{Chú thích web |ref={{sfnRef|Britain's Vietnam}} |url=http://www1.american.edu/ted/ice/boerwar.htm |tiêu đề=Case Name: Anglo-Boer: Britain's Vietnam (1899–1902) |nhà xuất bản=American University of Washington D.C Trade Environment projects |ngày truy cập=ngày 21 tháng 7 năm 2016 |archive-date = ngày 27 tháng 10 năm 2016 |archive-url=https://web.archive.org/web/20161027014601/http://www1.american.edu/ted/ice/boerwar.htm |url-status=dead }} * {{chú thích sách|last=Desai |first=Ashwin |last2=Vahed |first2=Goolem |year=2015 |title=The South African Gandhi: Stretcher-bearer of Empire |publisher=Stanford University Press}} * {{Chú thích web |ref={{harvid|Cost of the war}} |năm=2015 |url=http://www.angloboerwar.com/other-information/16-other-information/1845-cost-of-the-war |tiêu đề=Miscellaneous information: Cost of the war |nhà xuất bản=AngloBoerWar.com |ngày truy cập=ngày 12 tháng 9 năm 2015}}{{Unreliable source?|date=February 2017}} * {{Chú thích web |họ 1=Chase |tên 1=Sean |ngày tháng=ngày 4 tháng 11 năm 2012 |tiêu đề=Dragoons remember the heroes of Leliefontein |url=http://www.thedailyobserver.ca/2012/11/04/dragoons-remember-the-heroes-of-leliefontein |work=Daily Observer |ngày truy cập=2017-10-10 |archive-date = ngày 28 tháng 6 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20180628125139/http://www.thedailyobserver.ca/2012/11/04/dragoons-remember-the-heroes-of-leliefontein |url-status=dead }} * {{chú thích báo |ref={{sfnRef|Daily Mail|1914}} |newspaper=Daily Mail |issue=5810 |pages=4 ff.|date=ngày 16 tháng 11 năm 1914 |issn=0307-7578}} * {{Chú thích web|họ 1=Duffy |tên 1=Michael |ngày tháng=ngày 22 tháng 8 năm 2009 |tiêu đề=Sam Hughes Biography |url=http://www.firstworldwar.com/bio/hughes_sam.htm |work=firstworldwar.com}}{{Unreliable source?|date=February 2017 |reason=who is the author is it an academic expert?}} * {{chú thích sách|editor-last=Cameron |editor-first=Trewhella |title=An Illustrated History of South Africa |url=https://archive.org/details/illustratedhisto0000unse_t8s6 |publisher=Jonathan Ball |location=Johannesburg|year=1986 |page=[https://archive.org/details/illustratedhisto0000unse_t8s6/page/n210 207]}} * {{chú thích sách|last=Cartwright |first=A.P |year=1964 |title=The Dynamite Company |location=Cape Town|publisher=Purnell & Sons}} * {{chú thích sách|last=Davis |first=Richard Harding |year=1900 |title=''With Both Armies In South Africa'' |publisher=Charles Scribner Sons |page=34, fn. 59|url=https://archive.org/details/withbotharmiesin001836mbp}} * {{Cite encyclopedia|author=EB editors |date=ngày 31 tháng 3 năm 2011 |url=http://www.britannica.com/EBchecked/topic/555806/South-African-War |title=South African War (British-South African history) |encyclopedia=Encyclopedia Britannica |publisher=Britannica.com |access-date =ngày 23 tháng 7 năm 2013}} * {{chú thích sách |ref={{sfnRef|Eveleigh Nash|1914}} |chapter=Caring for the soldiers health |title=Nash's war manual |year=1914 |location=London |publisher=Eveleigh Nash|page=[https://archive.org/stream/nashswarmanual00londiala#page/309/mode/1up 309]}} * {{Chú thích tạp chí |last=Farwell |first=Byron |authorlink=Byron Farwell |date=March 1976 |title=Taking Sides in the Boer War |journal=American Heritage Magazine |volume=20 |issue=3 |issn=0002-8738 |url=http://www.americanheritage.com/articles/magazine/ah/1976/3/1976_3_20.shtml |access-date = ngày 10 tháng 10 năm 2017 |archive-date = ngày 7 tháng 1 năm 2009 |archive-url=https://web.archive.org/web/20090107112133/http://www.americanheritage.com/articles/magazine/ah/1976/3/1976_3_20.shtml |url-status=dead }} * {{chú thích sách|last=Ferguson |first=Niall |authorlink=Niall Ferguson |year=2002 |title=Empire: The Rise and Demise of the British World Order and the Lessons for Global Power |url=https://archive.org/details/empirerisedemise0000ferg |publisher=Basic Books |page=[https://archive.org/details/empirerisedemise0000ferg/page/235 235]}} * {{chú thích sách|last=Grundlingh |first=Albert |year=1980 |chapter=Collaborators in Boer Society |editor-first=P. |editor-last=Warwick |title=The South African War |location=London |pages=258–78}} * {{chú thích sách|last=Granatstein |first=J.L. |year=2010 |title=The Oxford Companion to Canadian Military History |publisher=Oxford University Press |isbn=978-0-19-543088-2}} * {{chú thích tạp chí|last=Grattan |first=Robert |year=2009 |title=The Entente in World War I: a case study in strategy formulation in an alliance |journal=Journal of Management History |volume=15 |number=2 |pages=147–58}} * {{chú thích sách|last=Gronum |first=M.A. |year=1977 |title=Die ontplooiing van die Engelse Oorlog 1899–1900 |url=https://books.google.com/books?id=v6QNAQAAIAAJ |publisher=Tafelberg}} * {{chú thích tạp chí|last=Haydon |first=A.P.|year=1964 |title=South Australia's first war |journal=Australian Historical Studies |volume=11 |number=42 }} * {{chú thích sách|last=Hayes |first=Matthew Horace |year=1902 |title=Horses on board ship: a guide to their management |publisher=Hurst and Blackett |location=London |pages=213–14 |url=https://archive.org/details/horsesonboardshi00haye}} * {{chú thích sách|last=Jeffery |first=Keith |year=2000 |chapter=The Irish Soldier in the Boer War |title=The Boer War |editor-first=John |editor-last=Gooch |location=London |publisher=Cass |page=145}} cites ** {{chú thích sách|last=Inglis |first=Brian |title=Roger Casement |location=London |publisher=Coronet Books |year=1974 |pages=53–55}} * {{chú thích sách|last=Jacson |first=M. |year=1908 |title=The Record of a Regiment of the Line |publisher=Hutchinson & Company |page=88|chapter=II|url=http://www.gutenberg.org/ebooks/15972|isbn=1-4264-9111-5}} * {{Chú thích web|họ 1=Jones |tên 1=Maurig |năm=1996 |tiêu đề=Blockhouses of the Boer War |url=http://www.magweb.com/sample/scol/scc11blc.htm |nhà xuất bản=Colonial Conquest, magweb |ngày truy cập=ngày 10 tháng 5 năm 2008 |url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20080513070220/http://www.magweb.com/sample/scol/scc11blc.htm |ngày lưu trữ=ngày 13 tháng 5 năm 2008}} * {{chú thích sách |last=Jones |first=Huw M. |title=Neutrality compromised: Swaziland and the Anglo-Boer War, 1899–1902 |journal=Military History Journal |volume=11 |number=3/4 |date=October 1999 |url=http://rapidttp.co.za/milhist/vol113hj.html |access-date=2017-10-10 |archive-date=2015-12-22 |archive-url=https://web.archive.org/web/20151222104222/http://rapidttp.co.za/milhist/vol113hj.html }} * {{chú thích sách|last=Judd |first=Denis |last2=Surridge |first2=Keith |year=2013 |title=The Boer War: A History |edition=2 |publisher=I. B. Tauris |isbn=978-1780765914 |location=London }}[https://www.amazon.com/Boer-War-History-Denis-Judd/dp/1780765916/ excerpt and text search]; a standard scholarly history * {{chú thích sách|last=Keppel-Jones |first=Arthur |year=1983 |title=Rhodes and Rhodesia: The White Conquest of Zimbabwe, 1884–1902 |publisher=[[McGill-Queen's University Press]] |location=Montreal, Quebec and Kingston, Ontario |isbn=978-0-7735-0534-6 |pages=590–99}} * {{chú thích sách|last=McElwee |first=William |year=1974 |title=The Art of War: Waterloo to Mons |publisher=Purnell |location=London |isbn=0-253-31075-X |pages=223–29}} * {{Chú thích web |ref={{harvid|Measuringworth|2015}} |năm=2015 |url=http://www.measuringworth.com/ukcompare |tiêu đề=Relative Value of UK£: using Economic Power in 2014 (using the share of GDP) |nhà xuất bản=Measuringworth.com |work=Five Ways to Compute the Relative Value of a UK Pound Amount, 1270 to Present |ngày truy cập=ngày 12 tháng 9 năm 2015}} * {{chú thích sách|last=Marsh |first=Peter T. |year=1994 |title=Joseph Chamberlain: Entrepreneur in Politics |url=https://archive.org/details/josephchamberlai0000mars |publisher=Yale University Press |pages=[https://archive.org/details/josephchamberlai0000mars/page/482 482]–522}} * {{chú thích sách|last=Meintjes |first=Johannes |authorlink=Johannes Meintjes |year=1974 |title=President Paul Kruger: A Biography |edition=First |location=London |publisher=[[Cassell (publisher)|Cassell]] |isbn=978-0-304-29423-7 }} * {{chú thích sách|last=Morris |first=Michael |last2=Linnegar |first2=John |year=2004|url=https://books.google.com/?id=57gyw36xwk8C|title=Every Step of the Way: The Journey to Freedom in South Africa|publisher=Ministry of Education |isbn=0-7969-2061-3 |pages=58–95}} * {{chú thích sách|last=Nathan |first=M. |year=1941 |title=Paul Kruger: His Life And Times |publisher=Knox |location=Durban}} * {{chú thích sách |last=O'Brien |first=P. |year=1988 |title=The Costs and Benefits of British Imperialism 1846–1914 |publisher=Past & Present}} * {{Chú thích web |họ 1=O'Leary |tên 1=Michael |ngày tháng=ngày 29 tháng 12 năm 1999 |tiêu đề=Regimental Rouge – Battles of the Boer War|url=http://regimentalrogue.com/misc/boer_war_information.htm|work=Regimental Rouge}} * {{chú thích sách|last=Pakenham |first=Thomas |author-link=Thomas Pakenham (historian) |year=1979 |title=The Boer War|location=New York|publisher=Random House|isbn=0-394-42742-4|url=https://books.google.com/?id=aoFzAAAAMAAJ}} * {{Chú thích web|họ 1=Peddie |tên 1=John |ngày tháng=ngày 22 tháng 8 năm 2009 |tiêu đề=John McCrae Biography |url=http://www.firstworldwar.com/poetsandprose/mccrae_story.htm|work=firstworldwar.com}} * {{chú thích sách|last=Pocock |first=Roger S. |year=1917 |title=Horses|publisher=J. Murray |location=London |page=viii fn. 11 |url=https://archive.org/details/horsesprs00poco |isbn=0-665-99382-X}} * {{chú thích sách|last=Powell |first=Sean-Andre |year=2015 |title=How Did Winston S. Churchill's Experience As A Prisoner Of War: During The Boer War Affect His Leadership Style And Career? |publisher=Pickle Partners Publishing}} * {{chú thích sách |last=Onselen |first=Charles van |year=1982 |title=Studies in the Social and Economic History of the Witwatersrand, 1886–1914 |url=https://archive.org/details/studiesinsociale0001vano |chapter=Chapter 1:New Babylon |location=London |publisher=Longman |isbn=9780582643840}} * {{chú thích tạp chí|last=Onselen |first=Charles van |date=October 2003|title='The Modernization of the Zuid Afrikaansche Republiek: F. E. T. Krause, J. C. Smuts, and the Struggle for the Johannesburg Public Prosecutor's Office, 1898–1899 |volume=21 |issue=3 |journal=Law and History Review |publisher=American Society for Legal History |pages=483–526 |doi=10.2307/3595118}} * {{chú thích sách |last=Pakenham |first=Thomas |year=1991 |origyear=1979 |title=The Boer War |page=571 |location=London |publisher=Cardinal |isbn=0-7474-0976-5}} * {{chú thích sách |last=Pakenham |first=Thomas |author-link=Thomas Pakenham (historian) |year=1991a |title=The Scramble for Africa |url=https://archive.org/details/scrambleforafric00pake_0 |page=[https://archive.org/details/scrambleforafric00pake_0/page/573 573] |isbn=0-380-71999-1}} * {{Chú thích tạp chí |last=Ploeger |first=Jan |year=1985|title=Burgers in Britse Diens (1902) |journal=Scientia Militaria |volume=15 |number=1 |pages=15–22}} * {{chú thích sách |last=Pretorius |first=Fransjohan |year=2000 |chapter=The Experience of the Bitter-Ender Boer |editor-first=John |editor-last=Gooch |title=The Boer War: Direction, Experience and Image |location=London|publisher=Cass |page=179}} * {{chú thích sách |last=Pretorius |first=Fransjohan |year=2011 |chapter=Anglo-Boer war |editor-first=S. |editor-last=Jacobs |editor2-first=K. |editor2-last=Johnson |title=Encyclopedia of South Africa}} * {{Chú thích web |họ 1=Pulsifer |tên 1=Cameron |năm=2017 |tiêu đề=For Queen and Country: Canadians and the South African War |url=http://www.warmuseum.ca/learn/dispatches/for-queen-and-country-canadians-and-the-south-african-war-1899-1902/#tabs |work=Canadian War Museum |ngày truy cập=ngày 2 tháng 2 năm 2017}} * {{Chú thích web|ref={{sfnref|South African History Online|2011}} |ngày tháng=ngày 10 tháng 11 năm 2011 |url=http://www.sahistory.org.za/topic/south-african-war-1899-1902 |tiêu đề=The South African War 1899–1902 |work=South African History Online|ngày truy cập=ngày 29 tháng 1 năm 2017}} * {{chú thích sách|last=Searle |first=G.R. |year=2004 |title=A new England?: peace and war, 1886–1918 |publisher=Oxford University Press |pages=269–307}} * {{chú thích sách|last=Spies |first=S.B. |title=Methods of Barbarism: Roberts and Kitchener and Civilians in the Boer Republics January 1900 – May 1902 |location=Cape Town |publisher=Human & Rousseau |year=1977 |page=265}} * {{chú thích sách|last=Steele |first=David |year=2000 |chapter=Salisbury and the Soldiers |editor-first=John |editor-last=Gooch |title=The Boer War: Direction, Experience and Image|location=London|publisher=Cass}} * {{chú thích sách|last=Stirling |first=John |date=ngày 17 tháng 2 năm 2009|chapter=Gordon Highlanders (extract) |url=http://www.boer-war.com/Military/British/GordonHighlanders.html |title=Our Regiments in South Africa |publisher=Naval and Military Press}} * {{chú thích sách |last=Surridge |first=Keith |year=2000 |chapter=Lansdowne at the War Office |editor-first=John |editor-last=Gooch |title=The Boer War: Direction, Experience and Image |location=London|publisher=Cass |page=24}} * {{Chú thích web |họ 1=Swardt |tên 1=Eric |năm=1998 |url=http://www.dog-on-blues.co.za/genealogie/jj%20Potgieter.pdf |tiêu đề=The JJ Potgieter Manuscript |ngày truy cập=ngày 23 tháng 8 năm 2009 |trang=97 |archive-date=2010-08-16 |archive-url=https://web.archive.org/web/20100816182304/http://www.dog-on-blues.co.za/genealogie/jj%20Potgieter.pdf |url-status=dead }} * {{Chú thích tạp chí|last=Villiers |first=J.C. de |date=June 1984 |title=The Medical Aspect of the Anglo-Boer War, 1899–1902 Part ll |journal=Military History Journal |volume=6 |issue=3 |pages={{page needed|date=February 2017}} |url=http://samilitaryhistory.org/vol063jc.html}} * {{chú thích sách |last=Warwick |first=Peter |year=1983 |title=Black People and the South African War, 1899–1902 |publisher=Cambridge University Press}} * {{Chú thích tạp chí|last=Watt |first=S |date=December 1982 |title=Intombi Military Hospital and Cemetery |journal=Military History Journal |publisher=Die Suid-Afrikaanse Krygshistoriese Vereniging |volume=5 |issue=6 |url=http://samilitaryhistory.org/vol056sw.html}} * {{chú thích tạp chí |last=Webb |first=Peter |year=2010 |title=The Silent Flag in the New Fallen Snow: Sara Jeannette Duncan and the Legacy of the South African War |work=Journal of Canadian Studies |publisher=University of Toronto Press |volume=44 |issue=1 |pages=75–90 |doi=<!--10.1353/jcs.2010.0003--> |url=https://www.questia.com/library/journal/1P3-2007117721/the-silent-flag-in-the-new-fallen-snow-sara-jeannette |access-date=2017-10-10 |archive-date=2017-02-05 |archive-url=https://web.archive.org/web/20170205013453/https://www.questia.com/library/journal/1P3-2007117721/the-silent-flag-in-the-new-fallen-snow-sara-jeannette }} * {{chú thích sách|last=Wessels |first=André |year=2000 |chapter=Afrikaners at War |editor-first=John |editor1-last=Gooch |title=The Boer War: Direction, Experience and Image |location=London |publisher=Cass |isbn=}} * {{chú thích sách |last=Wessels |first=André |date=2010|title=A Century of Postgraduate Anglo-Boer War (1899–1902) Studies: Masters' and Doctoral Studies Completed at Universities in South Africa, in English-speaking Countries and on the European Continent, 1908-2008 |publisher=African Sun Media |isbn=978-1-920383-09-1 |page=[https://books.google.com/books?id=b8gKAwAAQBAJ&pg=PA32 32]}} * {{chú thích sách |last=Wessels |first=André |year=2011 |title=The Anglo-Boer War 1889–1902: White Man's War, Black Man's War, Traumatic War |publisher=African Sun Media |isbn=978-1-920383-27-5 |page=[https://books.google.com/books?id=yKgKAwAAQBAJ&pg=PA79 79]}} * {{Chú thích web|họ 1=Wessels |tên 1=Elria |năm=2009|tiêu đề=Boers positions in the Klipriviersberg|url=http://www.knra.co.za/history_articles/boer-position_TB.htm |work=Veldslae-Anglo-Boereoorlog 1899–1902 |url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20130214023659/http://www.knra.co.za/history_articles/boer-position_TB.htm |ngày lưu trữ=ngày 14 tháng 2 năm 2013}} * {{chú thích sách|last=Witton |first=George <!-- of Guelph Museums - McCrae House)--> |title=Scapegoats of the Empire: The True Story of Breaker Morant's Bushveldt Carbineers |year=2003}}{{full citation needed|date=February 2017}} * {{chú thích sách|last1=Yap |first1=Melanie |last2=Leong Man |first2=Dainne |year=1996 |title=Colour, Confusion and Concessions: The History of the Chinese in South Africa |url=https://archive.org/details/colourconfusionc0000yapm |publisher=Hong Kong University Press |location=Hong Kong |isbn=962-209-423-6|page=[https://archive.org/details/colourconfusionc0000yapm/page/510 510] }} {{DEFAULTSORT:Boer}} [[Thể loại:Chiến tranh Boer thứ hai| ]] [[Thể loại:Xung đột năm 1899]] [[Thể loại:Xung đột năm 1900]] [[Thể loại:Chiến tranh Boer]] [[Thể loại:Lịch sử Đế quốc Anh]] [[Thể loại:Lịch sử quân sự Đế quốc Anh]] [[Thể loại:Cuộc chiến tranh du kích]] [[Thể loại:Quan hệ Nam Phi-Vương quốc Liên hiệp Anh]] [[Thể loại:Xung đột năm 1901]] [[Thể loại:Xung đột năm 1902]] [[Thể loại:Thời Victoria]] [[Thể loại:Chiến tranh liên quan tới Úc]] [[Thể loại:Chiến tranh liên quan tới Vương quốc Liên hiệp Anh]] [[Thể loại:Chiến tranh liên quan tới châu Phi]] hm934oop6ciyyd5shpc51mqr837rwju Thể loại:Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới khu vực châu Phi 14 7661212 31981974 31981962 2017-10-13T02:45:36Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Giải đấu của Liên đoàn bóng đá châu Phi dành cho đội tuyển quốc gia]]; đã thêm [[Thể loại:Giải đấu của Liên đoàn bóng đá châu Phi cho đội tuyển quốc gia]] dùng [[WP:HOTCAT|HotC… wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới| Caf]] [[Thể loại:Giải đấu của Liên đoàn bóng đá châu Phi cho đội tuyển quốc gia|Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới]] gytncdg0dassaslnw6l1r25tytbxzij Thích Mã (phim 1973) 0 7661289 69535683 64947259 2023-01-05T14:01:51Z NhacNy2412Bot 843044 Lỗi ngôn ngữ không rõ wikitext text/x-wiki {{Infobox film | name = Thích Mã/The Blood Brothers/刺馬 | image = | alt = | caption = | film name = | director = [[Trương Triệt]] | producer = [[Thiệu Dật Phu]]<ref name="hkfdb" /> | writer = | screenplay = {{plainlist|*[[Nghê Khuông]] *Trương Triệt<ref name="hkfdb">{{chú thích web|url=http://www.lcsd.gov.hk/CE/CulturalService/HKFA/en_US/web/hkfa/facilitiesandservices/rc/rc_cat.html|title=Collection Items Online Catalogue [Note: Search for "The Blood Brothers"]|accessdate=ngày 2 tháng 5 năm 2016|work=[[Hong Kong Film Archive]]|archive-date=2014-11-06|archive-url=https://web.archive.org/web/20141106010455/http://www.lcsd.gov.hk/CE/CulturalService/HKFA/en_US/web/hkfa/facilitiesandservices/rc/rc_cat.html}}</ref>}} | story = | based on = | starring = {{plainlist|*[[Địch Long]] *[[Khương Đại Vệ]] *[[Trần Quang Thái]] *[[Tỉnh Lợi]]}} | narrator = | music = | cinematography = Cung Mộ Đóa<ref name="hkfdb" /> | editing = Quách Đình Hồng<ref name="hkfdb" /> | studio = [[Thiệu thị huynh đệ]]<ref name="hkfdb" /> | distributor = | released = {{Film date|1973|02|24|[[Hong Kong]]|df=y}}<br>{{Film date|1973|08|29|[[Đức]]|df=y}}<br>{{Film date|1983|11|09|[[Mỹ]]|df=y}}, | runtime = 122 phút<ref name="hkfdb" /> | country = [[Hong Kong]]<ref name="hkfdb" /> | language = [[Quan Thoại]]<ref name="hkfdb" /> | budget = | gross = }} '''''Thích Mã''''' ([[Tiếng Anh]]ːThe Blood Brothers; [[phồn thể]]: 刺馬; [[giản thể]]: 刺马; [[Bính âm]]: Cì Mǎ) là một phim điện ảnh thuộc thể loại [[võ thuật]], [[kiếm hiệp]], [[dã sử]] do [[Trương Triệt]] đạo diễn, với sự tham gia của những ngôi sao võ thuật hàng đầu của thập niên 70 bao gồmː [[Địch Long]], [[Khương Đại Vệ]] & [[Trần Quang Thái]]. Đây cũng là bộ phim ghi dấu ấn đậm nét trong sự nghiệp của diễn viên [[Địch Long]], là vai diễn đưa ông lên hàng siêu sao. == Nội dung == ''Thích Mã'' kể về 2 tên cướp vô dụng làː Trương Văn Tường ([[Khương Đại Vệ]]) và Hoàng Tung ([[Trần Quang Thái]]) có ý định cướp của [[Mã Tân Di]] ([[Địch Long]]). Không thể đánh bại Mã Tân Di, họ tham gia vào nhóm khác nhưng cũng bị đánh bại. Sau đó họ sớm tham gia một nhóm đạo tặc khác gần đó cùng Mã Tân Di. Tuy nhiên, tham vọng của Mã Tân Di cao xa hơn các anh em kết nghĩa. Anh ta đã thi đỗ đạt công danh và làm quan to ở triều đình Mãn Thanh. Sau một thời gian xa cách họ đã gặp lại nhau. Mã Tân Di bây giờ đã là tổng đồ đầu, và đối với anh ta bây giờ không gì quan trọng bằng việc thực hiện kế hoạch và tham vọng của mình- đánh bại nhóm thổ phỉ 'tóc dài' và bao gồm cả vợ của Hoàng Tung- Mỹ Lan ([[Tỉnh Lợi]]). Sức hấp dẫn của người đàn ông đầy tham vọng này đối với cô không thể cưỡng lại được, họ đã cảm thương đối phương. Trong Lúc Hoàng Tung và Trương Văn Tường đi đánh bại đám quân thổ phỉ, thì Mã Tân Di và Mỹ Lan đã vụng trộm với nhau. Sau đó, sợ bị bại lộ, Mã đã sắp xếp để Hoàng bị ám sát để tránh khỏi bị thất sủng và gián chức. Khi Trương Văn Tường kể lại đầu đuôi câu chuyện cho viên quan của địa phương, anh ta đã âm mưu hành thích người anh em kết nghĩa của mình, là Mã Tân Di, thì anh ta cũng không tránh khỏi số phận của mình. Sau khi tay sai của Mã Tân Di trả thù cho cái chết của chủ nhân, Mỹ Lan đã lặng lẽ ra đi để suy ngẫm lại những việc đã qua và những bi kịch do chính cô ta gây ra. ==Phát hành== ''Thích Mã'' được phát hành tại Hong Kong vào ngày 24 tháng 02 năm 1973.<ref name="hkfdb" /> ==Sự đón nhận== Tại [[Giải Kim Mã|Liên hoan phim Kim Mã lần thứ 11]], [[Địch Long]] giành được "giải thưởng đặc biệt cho màn trình diễn xuất sắc" với vai diễn [[Mã Tân Di]] của ông trong ''Thích Mã''.<ref name="hkfdb" /><ref>{{chú thích web|url=http://www.goldenhorse.org.tw/awards/nw/?serach_type=award&sc=10&search_regist_year=1973&ins=10|language=zh|title=Nominees & Winners|accessdate=ngày 2 tháng 5 năm 2016|publisher=[[Golden Horse Awards]]}}</ref> Cảm nhận đương thời về bộ phim, nhà báo Tony Rayns (của trang ''[[Monthly Film Bulletin]]'') cho rằng đây là bộ phim "ít tình cảm nhất trong số các tác phẩm về chủ nghĩa anh hùng của đạo diễn Trương Triệt trong bối cảnh không có anh hùng".<ref name="mfb">{{cite magazine|last=Rayns|first=Tony|publisher=[[British Film Institute]]|page=172|magazine=[[Monthly Film Bulletin]]|volume=41|issue=480|year=1974|title=Chinese Vengeance}}</ref> Rayns bình luận rằng, đây là bộ phim mà "lần đầu tiên Trương Triệt và nhà văn kiêm biên kịch nổi tiếng [[Nghê Khuôn]] nắm bắt được những yếu tố của nội dung câu chuyện để thể hiện 1 sự đàn áp, áp bức cũng như sự đa dạng thú vị về miêu tả hình mẫu của 1 người anh hùng. Họ đã khai thác được ưu điểm của các diễn viên con cưng của họ, nhiều người trong số các diễn viên đóng dạng vai đối nghịch với hình mẫu của họ trên màn ảnh; ngoại trừ sự mâu thuẫn về thời gian, lồng tiếng 1 lần là hoàn hảo."<ref name="mfb" /> ==Sức ảnh hưởng theo thời gian== Câu chuyện phim của Thích Mã cũng được đạo diễn [[Trần Khả Tân]] tái hiện trên màn ảnh với bộ phim ''[[Đầu doanh trạng]]'' (2007). Đạo diễn họ Trần thừa nhận rằng bị ảnh hưởng bởi phim ''Thích Mã'', nhưng ông phủ nhận làm lại phim này, nên ông đã thay đổi tựa phim để tránh bị so sánh.<ref>{{chú thích web|url=http://variety.com/2007/film/news/chan-s-warlords-wraps-1117962222/|publisher=[[Variety (magazine)|Variety]]|title=Chan’s ‘Warlords’ wraps|date=ngày 30 tháng 3 năm 2007|accessdate=ngày 2 tháng 5 năm 2016|last=Coonan|first=Clifford}}</ref> == Chú thích== {{tham khảo}} == Liên kết ngoài == * {{IMDb title|0069881|Thích Mã}} * {{Amg movie|125217|Blood Brothers}} * [http://www.hkcinemagic.com/en/movie.asp?id=544 ''Blood Brothers''] at Hong Kong Cinemagic *David Chiang Fan Site - [http://www.rottentomatoes.com/vine/showthread.php?t=518803] [[Thể loại:Phim Hồng Kông]] [[Thể loại:Phim điện ảnh Hồng Kông]] [[Thể loại:Phim công phu]] [[Thể loại:Phim võ thuật]] [[Thể loại:Phim dã sử]] [[Thể loại:Phim võ hiệp]] [[Thể loại:Phim của đạo diễn Trương Triệt]] [[Thể loại:Phim của Thiệu thị huynh đệ]] [[Thể loại:Phim về đời nhà Thanh]] 9ggw8vjh3vvqx4pq4ep6unfiuf8d4pu Thể loại:Bóng đá châu Phi năm 2016 14 7661313 71024017 68768489 2024-01-05T05:43:11Z Ayane Fumihiro 872953 wikitext text/x-wiki {{YYYY in continent association football category header}} kk17555cojcww331ixkdizax5ih8ety Thể loại:Bóng đá châu Phi năm 2017 14 7661377 71024016 68768490 2024-01-05T05:42:56Z Ayane Fumihiro 872953 wikitext text/x-wiki {{YYYY in continent association football category header}} kk17555cojcww331ixkdizax5ih8ety Phim thảm họa 0 7661861 69501681 66430314 2023-01-01T06:21:16Z NhacNy2412Bot 843044 sửa tham số CS1 wikitext text/x-wiki '''Phim thảm họa''' là một [[thể loại phim]] có [[thảm họa]] sắp xảy ra hoặc đang diễn ra với tư cách chủ đề chính. Những [[thảm hoạ]] như vậy bao gồm [[thiên tai]] như [[Lụt|lụt lội]], [[động đất]] hoặc va chạm với tiểu hành tinh, tai nạn như [[đắm tàu]] hoặc [[tai nạn máy bay]], hoặc thiên tai như [[đại dịch]] trên toàn thế giới. Các bộ phim thường có một quá trình xây dựng mâu thuẫn, sau đó tới thiên tai, và đôi khi là hậu quả, thường là từ quan điểm của các nhân vật cụ thể hoặc gia đình của họ hoặc miêu tả các chiến thuật để sống còn của những người khác nhau. Những bộ phim này thường có sự tham gia của nhiều diễn viên và nhiều cốt truyện, tập trung vào nỗ lực của các nhân vật để tránh né, trốn thoát hay đối phó với thảm hoạ và hậu quả của nó. Thể loại này đã thành công đặc biệt trong những năm 1970 với việc phát hành những bộ phim có tiếng tăm như: ''Airport'' (1970), sau đó một thời gian ngắn là  ''The Poseidon Adventure'' (1972), ''Earthquake'' (1974) và ''The Towering Inferno'' (1974).<ref name="BookRags, Disaster Movies">{{chú thích web|title=BookRags, Disaster Movies|work=bookrags.com|url=http://www.bookrags.com/Disaster_film|access-date = ngày 10 tháng 8 năm 2007}}</ref> Các diễn viên nói chung bao gồm các diễn viên quen thuộc. Một khi thảm họa bắt đầu trong phim, nhân vật thường phải đối mặt với những điểm yếu của con người, thường bắt đầu quan hệ tình cảm và hầu như luôn luôn tìm được một kẻ xấu để đổ lỗi. Thể loại này đã được đổi mới trong những năm 1990 với sự hỗ trợ của [[công nghệ mô phỏng hình ảnh bằng máy tính]] (CGI) và ngân sách phòng thu lớn cho phép tập trung nhiều hơn vào việc phá hủy, và ít tập trung hơn vào cảm xúc con người, như trong những bộ phim của năm 1998 ''[[Ngày tận thế (phim)|Armageddon]]'' và ''[[Deep Impact (film)|Deep Impact]]''.<ref>{{Chú thích web |url=http://www.allrovi.com/movies/subgenre/disaster-film-d512 |ngày truy cập=2017-10-10 |tựa đề=Bản sao đã lưu trữ |archive-date=2011-07-14 |archive-url=https://web.archive.org/web/20110714155851/http://www.allrovi.com/movies/subgenre/disaster-film-d512 }}</ref> Tuy nhiên, các bộ phim thường có một nam anh hùng hoặc nữ anh hùng ([[Charlton Heston]], [[Steve McQueen]], v.v..) được kêu gọi để lãnh đạo cuộc đấu tranh chống lại mối đe dọa này. Trong nhiều trường hợp, các cá nhân "ác quỷ" hoặc "ích kỷ" là những người đầu tiên phải chịu đựng hậu quả của tai họa.<ref>{{chú thích web | url = http://www.filmsite.org/disasterfilms.html | tiêu đề = Disaster Films | author = | ngày = | ngày truy cập = 12 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref> ==Thể loại== Sự hồi sinh của các sản phẩm kinh phí lớn thuộc thể loại được hỗ trợ bởi những tiến bộ trong công nghệ [[Công nghệ mô phỏng hình ảnh bằng máy tính|CGI]] trong những năm 1990 bao gồm các bộ phim như ''[[Lốc xoáy (phim 1996)|Twister]]'', ''[[Independence Day (phim 1996)|Ngày Độc lập]]'', ''[[Đường hầm rực lửa]]'', ''[[Đỉnh Dante]]'', ''[[Vocaldo (phim 1997)|Vocaldo]]'', ''[[Hard Rain|Mưa lớn]]'', ''[[Thảm họa hủy diệt (phim)|Deep Impact]]'' và ''[[Armageddon (phim 1998)|Armageddon]]''. Năm 1997, [[James Cameron]] đã sản xuất, kịch bản và đạo diễn một phiên bản của câu chuyện sử thi, ''[[Titanic (phim 1997)|Titanic]]''. Bộ phim kết hợp các yếu tố lãng mạn với các hiệu ứng đặc biệt phức tạp và là một thành công lớn, trở thành bộ phim có doanh thu cao nhất (trong mười hai năm) với hơn 2,1 tỷ đô la trên toàn thế giới,<ref>{{chú thích web |title=Box Office Mojo, Worldwide Grosses |work=boxofficemojo.com |url=http://www.boxofficemojo.com/alltime/world/ |access-date = ngày 18 tháng 8 năm 2007 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20010716094602/http://www.boxofficemojo.com/alltime/world/ |archive-date = ngày 16 tháng 7 năm 2001 |df= }}</ref> và giành được 11 [[giải Oscar]] trong đó có [[Giải Oscar cho phim hay nhất|Phim hay nhất]] và [[Giải Oscar cho đạo diễn xuất sắc nhất|Đạo diễn xuất sắc nhất]].<ref>{{chú thích web |title=Filmsite, Most Oscar Wins By Film |work=filmsite.org |url=http://www.filmsite.org/oscars2.html#1 |access-date = ngày 18 tháng 8 năm 2007 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20070816053005/http://www.filmsite.org/oscars2.html#1 |archive-date = ngày 16 tháng 8 năm 2007 |df= }}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo|colwidth=30em}} == Đọc thêm == *{{chú thích sách |title=Catastrophe, the End of the Cinema? |url=https://archive.org/details/catastropheendof00anna |last=Annan |first=David |authorlink= |year=1975 |publisher=Bounty Books |location= |isbn=0-517-52420-1 |pages= }} *{{chú thích sách |title=Nuclear Movies: A Critical Analysis and Filmography of International Feature Length Films Dealing With Experimentation, Aliens, Terrorism, Holocaust |last=Broderick |first=Mick |authorlink= |date=January 1992 |publisher=McFarland & Co. |location= |isbn=0-89950-543-0 |pages= }} *{{chú thích sách |title=Disaster and Memory |year=1999 |url=https://archive.org/details/disastermemoryce0000dixo |last=Dixon |first=Wheeler Winston |authorlink= |publisher=Columbia University Press |location= |isbn=0-231-11316-1 |pages= }} *{{chú thích sách |title=Disaster Movies: The Cinema of Catastrophe |last=Keane |first=Stephen |authorlink= |year=2006 |publisher=Wallflower Press |location= |isbn=1-905674-03-1 |pages= }} *{{chú thích sách |title=Apocalypse Movies: End of the World Cinema |last=Newman |first=Kim |authorlink= |date=February 2000 |publisher=St. Martin's Press |location= |isbn=0-312-25369-9 |pages= }} == Liên kết ngoài == * [http://www.lib.berkeley.edu/MRC/disasterbib.html Disaster Movie Bibliography (via UC Berkeley)] * [http://www.jimusnr.com/Catastropheinthemovies.html Catastrophe in the Movies] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20071212235412/http://www.jimusnr.com/Catastropheinthemovies.html |date=2007-12-12 }} * [http://www.filmsite.org/disasterfilms.html Disaster Films] * [http://www.novelguide.com/a/discover/adec_0001_0008_0/adec_0001_0008_0_02574.html Novelguide.com: Film Fads And Fashions] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20090922194313/http://www.novelguide.com/a/discover/adec_0001_0008_0/adec_0001_0008_0_02574.html |date=2009-09-22 }} {{Sơ khai điện ảnh}} {{Thể loại phim}} [[Thể loại:Phim thảm họa| ]] [[Thể loại:Thể loại phim|Thảm họa]] jnyxoiw7w7qi9nr13vgdciqi1zmmtkm Thảm hoạ 0 7661906 31904790 2017-10-10T10:51:19Z Tuanminh01 387563 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Thảm họa]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Thảm họa]] jautvl3amygojs5b2mj94vba1ofacjc Hướng Điền 0 7662878 31996536 31906688 2017-10-13T11:16:16Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Thảm sát Hướng Điền]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Thảm sát Hướng Điền]] fhvihwvw4a9phmdt0v3jzeo1rj6ubw6 Koichi Tohei 0 7663604 31907332 2017-10-10T12:29:27Z Levietduong 77406 Levietduong đã đổi [[Koichi Tohei]] thành [[Tōhei Kōichi]]: Đổi tên cho đúng với quy phạm tên gọi người Nhật tại Wikipedia tiếng Việt. wikitext text/x-wiki #đổi [[Tōhei Kōichi]] qmmj0a6ghcsz4a6qg3n014rrq3qxjwr Bản mẫu:Infobox Martial art 10 7663947 31907891 2017-10-10T12:51:33Z Levietduong 77406 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Bản mẫu:Infobox martial art]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Infobox martial art]] 7kdzlpazqq2m9j9zds426f1eg3j56uu Bản mẫu:Location map Borneo Topography 10 7664104 31908152 2017-10-10T13:01:56Z PhanAnh123 386067 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Bản mẫu:Location map Indonesia Borneo]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Location map Indonesia Borneo]] 2dlzlo0d35swe87pd49jy8ylgbuno5i Thần tượng (phim) 0 7664823 70731128 68535679 2023-09-27T07:45:13Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Thông tin phim <!-- Thông tin lấy dựa trên áp phích chính thức --> | tên = Thần tượng | hình = Áp_phích_phim_Thần_tượng.jpg | cỡ hình = 270px | ghi chú = Áp phích phim tại các rạp. | đạo diễn = [[Quang Huy (nhà quản lý)|Nguyễn Quang Huy]] | sản xuất = {{plain list| *Nguyễn Quang Huy *Nguyễn Văn Tuấn}} | tác giả = {{plain list| *Quang Huy *Ngô Phước Trường}} | diễn viên = {{plain list| *[[Harry Lu]] *[[Hoàng Thùy Linh]] *[[Ngô Kiến Huy]] *[[Hứa Vĩ Văn]] }} | âm nhạc = [[Nguyễn Hà]] | quay phim = Trang Công Minh <!-- Đạo diễn hình ảnh --> | dựng phim = {{plain list| *Ngô Phước Trường *Quang Huy}} | studio = Wepro | phát hành = Wepro<br>Saigon Movies Media | công chiếu = {{film date|2013|12|20|Việt Nam}} | thời lượng = 113 phút | quốc gia = {{Lá cờ|Việt Nam}} | ngôn ngữ = Tiếng Việt | doanh thu = Hơn 20 tỷ đồng }} '''Thần tượng''' (tựa đề tiếng Anh: '''The Talent''') là bộ phim điện ảnh tình cảm hài hước của Việt Nam được khởi chiếu vào ngày 20 tháng 12 năm 2013. Đây là phim điện ảnh đầu tay do nhà sản xuất âm nhạc, bầu sô [[Quang Huy (nhà quản lý)|Nguyễn Quang Huy]] làm đạo diễn cùng công ty giải trí [[Wepro]] của anh sản xuất. Nội dung phim xoay quanh hậu trường [[Giới giải trí|showbiz]] Việt Nam được thể hiện qua hành trình vươn tới ước mơ của các nhân vật bằng chính tài năng của mình. Phim có sự tham gia của hàng loạt người nổi tiếng vào vai khách mời (cameo) như Hoa hậu Việt Nam 2006 [[Mai Phương Thúy]], ca sĩ [[Noo Phước Thịnh]], [[Đông Nhi]],… == Nội dung == {{biết trước nội dung tác phẩm}} Trí (Harry Lu) đam mê âm nhạc và ước mơ được một lần chạm vào thế giới nghệ thuật của người mẹ quá cố nên quyết đi theo con đường nghệ thuật và trở thành một nhà sản xuất âm nhạc trong sự cấm cản của ba anh. Anh nuôi mơ ước đào tạo một thần tượng đích thực có thể lay động hàng triệu con tim khán giả bằng chính cảm xúc của mình trong [[Giới giải trí|giới showbiz]] nhiều hư ảo. Sự xuất hiện của Thùy Linh (Hoàng Thùy Linh) làm Trí quyết tâm. Anh thuyết phục cô trở thành ca sĩ trong kế hoạch của mình, cùng với hai người bạn đồng chí hướng: Nguyễn (Ngô Kiến Huy) - giám đốc sáng tạo vô cùng trẻ con và hài hước, và Long (Hứa Vĩ Văn) - một nhà quản lý nghệ sĩ kỳ cựu có cùng chung ước mơ tạo nên một thần tượng chân chính. Bốn người thành lập công ty âm nhạc siêu nhỏ mang tên Metronome. Họ cùng nhau vượt qua những thử thách khắc nghiệt của giới showbiz với đam mê chân thành, sức mạnh của tình bạn và tình yêu trong sáng.<ref>{{Chú thích web|url=https://giaitri.vnexpress.net/tin-tuc/phim/sau-man-anh/hoang-thuy-linh-gap-trac-tro-khi-yeu-hot-boy-dai-loan-2881420.html|title=Hoàng Thùy Linh gặp trắc trở khi yêu hot boy Đài Loan|accessdate=Ngày 19 tháng 9 năm 2013}}</ref> Thời gian này một công ty âm nhạc lớn mang tên Việt Idol đã chọn Minh Tú (Chi Pu) làm ca sĩ và cho Minh (Vĩnh Thụy) làm quản lý nghệ sĩ. Cả hai công ty đều cho ca sĩ tập luyện thể lực. Nhóm của Trí luôn quý mến và trân trọng Linh, cho cô cảm giác dễ chịu thoải mái, họ xem nhau như một gia đình. Còn ở công ty Việt Idol, Minh bắt buộc Tú tập luyện theo chế độ cực kỳ khắt khe, cấm cô yêu đương để tập trung vào công việc. Công ty Metronome và công ty Việt Idol trở thành đối thủ cạnh tranh của nhau. Ông Luân (Chí Tài) - chủ của công ty Việt Idol - sẵn sàng sử dụng mọi thủ đoạn để đánh bại nhóm của Trí. Trong thời gian ở bên nhau, Trí và Linh đã nảy sinh tình yêu. Cả hai công ty đều tổ chức họp báo ra mắt ca sĩ. Họp báo ở công ty Việt Idol có đông người đến dự, trong khi họp báo ở công ty Metronome chỉ có duy nhất một nhà báo đến dự. Linh đã hát cho ông nhà báo nghe, cô nói rằng dù chỉ một người muốn nghe thì cô vẫn hát. Nhóm của Trí gặp khó khăn trong việc tìm chỗ cho Linh biểu diễn vì không nơi nào muốn nhận một ca sĩ chưa có danh tiếng. Linh nghĩ ra ý tưởng hát miễn phí, cả nhóm sau đó đi nhiều nơi, đi đến đâu Linh cũng hát cho người dân ở đó nghe. Dần dần việc Linh ca hát được quay phim lại rồi đăng lên mạng, cô trở thành một [[Người nổi tiếng trên mạng|hiện tượng mạng]], từ đó được nhiều người biết đến. Cả nhóm có cơ hội dọn đến một căn nhà to hơn, đẹp hơn. Ông Luân cho một số nhà báo đăng tin bố của Linh (Quang Thắng) bị Linh bỏ rơi và đang sống nghèo khó để hủy hoại danh tiếng của cô. May mắn là bố của Linh lên tiếng giải thích mọi chuyện, nhờ vậy mà Linh vẫn giữ được hình ảnh đẹp trong mắt mọi người. Tên của Linh được đứng thứ hai trong bảng xếp hạng âm nhạc, chỉ đứng sau tên của Tú. Trí đi vay tiền để làm liveshow cho Linh, đến khi không có tiền trả nợ thì cả nhóm xảy ra tranh cãi vì Trí đã làm ngược mục tiêu ban đầu của nhóm. Cảm thấy mình đã thất bại, Trí quyết định về làm việc cho công ty của ba anh. Đêm diễn ra lễ trao giải Việt Music Awards, Linh và Tú trở thành hai ca sĩ đối đầu nhau trong hạng mục Nghệ sĩ mới được yêu thích nhất năm. Sau khi Tú biểu diễn thì đến phần trình diễn của Linh. Linh quyết định không hát bài giúp mình nổi tiếng mà đã hát một bài của mẹ Trí. Khi biểu diễn xong Linh phát hiện ra người đàn cho cô hát không phải Trí mà chính là bố của cô, người bí mật được mời đến, hai bố con được đoàn tụ. Linh sau đó đã giành chiến thắng trong lễ trao giải. Cô và Trí làm hòa với nhau. Cuối phim nhóm của Linh và nhóm của Tú vui vẻ cùng nhau bước ra khỏi [[Nhà hát Thành phố Hồ Chí Minh|nhà hát]]. {{hết phần cho biết trước nội dung}} == Diễn viên == * [[Harry Lu]] vai Trí * [[Hoàng Thùy Linh]] vai Thùy Linh * [[Ngô Kiến Huy]] vai Nguyễn * [[Hứa Vĩ Văn]] vai Long * [[Chí Tài]] vai ông Luân * [[Văn Tùng|Tùng Yuki]] vai ba của Trí * [[Phạm Quỳnh Anh]] vai mẹ của Trí * NSƯT [[Quang Thắng]] vai bố của Linh * Lê Hóa vai mẹ của Linh * Vĩnh Thụy vai Minh * [[Chi Pu]] vai Minh Tú * Cường Seven vai Cường * [[Nguyễn Hậu]] vai nhà báo già '''Các khách mời''' *[[Mai Phương Thúy]] *[[Noo Phước Thịnh]] *[[Đông Nhi]] *[[Ông Cao Thắng]] *[[365daband|Nhóm nhạc 365]] *[[Sĩ Thanh]] *Tùng Leo *Đàm Phương Linh *[[Thu Thủy (ca sĩ)|Thu Thủy]] *[[Ưng Hoàng Phúc]] *[[Trịnh Thăng Bình]] *[[Gil Lê]] *[[Iris Cao]] == Sản xuất và phát hành == Theo đạo diễn [[Quang Huy (nhà quản lý)|Quang Huy]], anh ấp ủ kịch bản từ lâu nhưng muốn dành nhiều thời gian để xây dựng vững chắc.  Bộ phim khai máy vào sáng ngày 18/7 với 2 diễn viên chính Ngô Kiến Huy và Harry Lu tại công viên 30/4 ở Thành phố Hồ Chí Minh<ref>{{Chú thích web|url=https://ngoisao.net/tin-tuc/hau-truong/showbiz-viet/ngo-kien-huy-lam-chang-ban-nuoc-vui-tinh-2852009.html|title=Ngô Kiến Huy làm chàng bán nước vui tính|accessdate=Ngày 19 tháng 7 năm 2013}}</ref>. Đạo diễn Quang Huy nói: “Nhưng điều gì đến cũng phải đến, thử thách lớn nhất của tôi là ngày quay đầu tiên, mọi sự chuẩn bị về công việc và tâm lý của tôi đều vỡ vụn. Cảm giác của tôi là đang lái một chiếc xe bốn chỗ bỗng dưng hôm đó tôi lại cầm lái một chiếc 50 chỗ, chiếc xe đấy vẫn lăn bánh nhưng tôi không thể kiểm soát nó theo ý mình như chiếc xe nhỏ bé hằng ngày”. Ngày 24/7, nữ chính là ca sĩ Hoàng Thùy Linh có cảnh quay đầu tiên.  Theo báo Tuổi Trẻ đưa tin, trong thời gian quay phim, một vụ tai nạn xe hơi đã xảy ra, chiếc xe do đạo diễn Quang Huy lái bị lật trên đường về<ref>{{Chú thích web|url=http://tuoitre.vn/huy-wepro---nguoi-quen-ma-la-598335.htm|title=Huy Wepro - người quen mà lạ|accessdate=Ngày 16 tháng 3 năm 2014}}</ref>. May mắn là tai nạn xảy ra vào thời điểm đoàn phim nghỉ nên không ảnh hưởng nhiều đến tiến độ. Ngày 18/11, trailer đầu tiên của ''Thần tượng'' được giới thiệu. Ngày 20/12/2013, bộ phim ra rạp sau 4 tháng quay phim và hoàn thiện hậu kỳ. Trước khi phim ra rạp, đạo diễn Quang Huy và dàn diễn viên gồm Hoàng Thùy Linh, Harry Lu, Ngô Kiến Huy, Hứa Vĩ Văn, Vĩnh Thụy, Chi Pu tổ chức chương trình giao lưu tại một số trường trung học, đại học ở Việt Nam.<ref>{{Chú thích web|url=https://giaitri.vnexpress.net/tin-tuc/phim/sau-man-anh/hoang-thuy-linh-den-cac-truong-hoc-quang-ba-phim-2915289.html?ctr=related_news_click|title=Hoàng Thùy Linh đến các trường học quảng bá phim|accessdate=Ngày 26 tháng 11 năm 2013}}</ref> Tháng 8/2014, đoàn phim ''Thần tượng'' là đại diện duy nhất của Việt Nam tham dự Liên hoan phim quốc tế Gwangju (GIFF) diễn ra ở Hàn Quốc.<ref>{{Chú thích web|url=http://thanhnien.vn/van-hoa/than-tuong-tranh-giai-tai-lhp-quoc-te-gwangju-giff-14-225911.html|title=Thần tượng tranh giải tại LHP quốc tế Gwangju GIFF 14|accessdate=Ngày 1 tháng 7 năm 2014}}</ref> Tháng 11/2014, ''Thần tượng'' được trình chiếu tại Liên hoan Phim Quốc tế Hà Nội lần thứ 3. == Ca khúc trong phim == {| class="wikitable" !STT !Tên bài hát !Sáng tác !Thể hiện |- |1 |''[https://www.youtube.com/watch?v=dcvbRgT2vWA Buổi chiều hôm ấy]'' |Quang Huy, viết lời do Thái Thịnh  |Phạm Quỳnh Anh |- |2 |''[https://www.youtube.com/watch?v=OESovKXWg8E I Love You Everyday]'' |Nguyễn Hà |Ngô Kiến Huy  |- |3 |''[https://www.youtube.com/watch?v=8TtfxWliQNI Đi rồi sẽ đến]'' |Đằng Phương, viết lời do Hamlet Trương |Hoàng Thùy Linh |- |4 |''[https://www.youtube.com/watch?v=fWMR1y5Cjm8 I'm the Best]''  |Đằng Phương viết lời và sáng tác |Chi Pu |} == Giải thưởng == Tại đêm trao giải [[Cánh diều vàng|Cánh Diều Vàng]] diễn ra vào tối 15/3/2014, ''Thần tượng'' thu về 6 giải thưởng ở lĩnh vực điện ảnh, bao gồm: “Cánh Diều Vàng cho phim truyện điện ảnh”, “Đạo diễn xuất sắc”, “Nam diễn viên phụ xuất sắc” [[Ngô Kiến Huy]], “Quay phim xuất sắc”, “Thiết kế mỹ thuật xuất sắc” và “Nữ Diễn Viên Chính Xuất Sắc" [[Hoàng Thùy Linh]]<ref>{{Chú thích web|url=http://www.24h.com.vn/phim/vi-sao-than-tuong-thong-tri-canh-dieu-vang-c74a617010.html|title=Vì sao "Thần tượng" thống trị Cánh diều vàng?|accessdate=Ngày 18 tháng 3 năm 2014}}</ref>. Đây là chiến thắng bất ngờ với đoàn làm phim khi phải cạnh tranh với nhiều tác phẩm khác.  Đạo diễn NSƯT Nguyễn Vinh Sơn - Trưởng ban Giám khảo phim truyện điện ảnh tại giải Cánh Diều Vàng nói: “Thần Tượng” không phải có doanh thu cao nhất nhưng đó là phim tốt nhất. Khi tôn vinh một phim nằm trong dòng giải trí nhưng có ý nghĩa nghệ thuật và tay nghề cao, tôi nghĩ rằng đó là một định hướng tốt, giúp cả những người làm phim tư nhân và chính thống đều phải nhìn lại mình. Cái ý của Ban Giám khảo chúng tôi là như vậy”. Đây cũng là giải thưởng điện ảnh cá nhân đầu tiên của Quang Huy với vai trò đạo diễn.  == Đánh giá== * Thất Sơn, báo VnExpress: “Thần tượng quy tụ các yếu tố: diễn viên trẻ, đẹp, nội dung gây rung động ở câu chuyện gần gũi, đời thường, âm nhạc hay, tiết tấu nhanh, trẻ trung...”<ref>{{Chú thích web|url=https://giaitri.vnexpress.net/tin-tuc/phim/diem-phim/khan-gia-khoc-cuoi-vi-tinh-ban-tinh-yeu-trong-than-tuong-2924704.html|title=Khán giả khóc cười vì tình bạn, tình yêu trong 'Thần tượng'|accessdate=Ngày 21 tháng 12 năm 2013}}</ref> * Nhà phê bình, cây bút Lê Hồng Lâm: “Kịch bản phim được xây dựng chặt chẽ và có tính toán về nhịp độ cũng như hiệu quả tâm lý trong từng cảnh. Những cảnh đối lập về hai con đường đào tạo thần tượng của 2 ê kíp trong phim được dẫn dắt song song, không bên nào quá lấn át bên nào” và “Quay phim trau chuốt, chỉn chu. Hình ảnh Sài Gòn cảnh ngoại nhìn như Singapore còn cảnh nội như nhà hát, thảm đỏ, celebs… thì long lanh chẳng kém Hàn Quốc. Các công đoạn thiên về kỹ thuật như bối cảnh, dựng phim, nhạc nền, ca khúc chủ đề, trang phục đều chuyên nghiệp và cho thấy sự đầu tư kỹ càng”.<ref>{{Chú thích web|url=http://soi.today/?p=134321|title=Thần tượng: Xóa định kiến về phim Việt với hotboys, hotgirls|accessdate=Ngày 18 tháng 12 năm 2013}}</ref> * Kim Chi, Zing.vn: “Thần tượng khiến giới chuyên môn hoàn toàn bất ngờ về Quang Huy trong lần đầu tiên lấn sân sang điện ảnh. Đứa con tinh thần được anh chắt chiu, vắt kiệt sức lực để “sản sinh” ra nó để Thần tượng trở thành quả ngọt của chính anh, và cho cả nền điện ảnh Việt”.<ref>{{Chú thích web|url=https://news.zing.vn/than-tuong-cua-hoang-thuy-linh-bi-that-sung-o-rap-post380252.html|title='Thần tượng' của Hoàng Thùy Linh bị thất sủng ở rạp|accessdate=Ngày 25 tháng 12 năm 2013|archive-date=2017-10-10|archive-url=https://web.archive.org/web/20171010211416/https://news.zing.vn/than-tuong-cua-hoang-thuy-linh-bi-that-sung-o-rap-post380252.html|url-status=dead}}</ref> == Doanh thu == Doanh thu phòng vé của ''Thần tượng'' được thống kê là hơn 28 tỷ VNĐ. Theo đạo diễn Quang Huy trả lời phỏng vấn của báo Tuổi Trẻ, ''Thần tượng'' thu hồi vốn và lãi đủ để Wepro có thể tự tin nghĩ đến dự án tiếp theo lấy cảm hứng từ cuộc đời cố ca sĩ [[Wanbi Tuấn Anh]].<ref>{{Chú thích web|url= http://vtv.vn/sao/dd-quang-huy-chi-co-me-va-vo-tin-phim-cua-toi-hay-132411.htm|title=ĐD Quang Huy: Chỉ có mẹ và vợ tin phim của tôi hay|date=Ngày 20 tháng 3 năm 2014}}</ref> == Chú thích == {{tham khảo}} == Liên kết ngoài == * {{imdb title|5231420|Thần tượng}} * {{YouTube|zNSzhGN0edw|Trailer}}  {{Giải Cánh diều vàng cho Phim truyện điện ảnh}} {{Chi Pu}} {{Hoàng Thùy Linh}} [[Thể loại:Phim năm 2013]] [[Thể loại:Phim Việt Nam]] [[Thể loại:Phim tiếng Việt]] [[Thể loại:Phim hài Việt Nam]] [[Thể loại:Phim lãng mạn Việt Nam]] [[Thể loại:Phim tâm lý Việt Nam]] [[Thể loại:Phim đạo diễn đầu tay]] [[Thể loại:Phim giành giải Cánh diều vàng]] [[Thể loại:Phim về âm nhạc và nhạc sĩ]] [[Thể loại:Phim chính kịch âm nhạc]] [[Thể loại:Phim lấy bối cảnh ở Việt Nam]] [[Thể loại:Phim lấy bối cảnh ở Sài Gòn]] [[Thể loại:Phim quay tại Việt Nam]] [[Thể loại:Phim hài thập niên 2010]] [[Thể loại:Phim hài-chính kịch thập niên 2010]] [[Thể loại:Phim lãng mạn thập niên 2010]] [[Thể loại:Phim lấy bối cảnh ở thập niên 2010]] [[Thể loại:Phim lấy bối cảnh năm 2013]] [[Thể loại:Chi Pu]] [[Thể loại:Hoàng Thùy Linh]] dwju3huhxaigny2i260bwybc5c67qzj Tập tin:AppleSiriIcon2017.png 6 7664903 67926205 40243255 2022-01-12T03:12:11Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki ==Mô tả== {{Non-free use rationale 2 | Description = Logo of Apple's Siri. | Author = Apple Inc. | Source = Apple | Article = Siri | Purpose = to serve as the primary means of visual identification at the top of the article dedicated to the entity in question. | Replaceability = n.a. | Minimality = This image will be shown as a primary means of visual identification at the top of the article dedicated to the entity in question. | Commercial = n.a. }} ==Giấy phép== {{KTD-biểu trưng | image has rationale = yes | auto = yes }} 8ciregihvt67dweqqyjg4yex6z8s0xj Bản mẫu:Sơ khai Hà Nội 10 7664976 68448536 68445092 2022-04-11T21:38:15Z GiaTranBot 859204 wikitext text/x-wiki {{Hộp sơ khai | image = Emblem of Hanoi.svg | pix = 30 | subject = | qualifier = thành phố [[Hà Nội]] | category = Sơ khai Hà Nội | tempsort = Hà Nội | name = Bản mẫu:Sơ khai Hà Nội }} bnntmafvj01i1h5e75m07hgjt27xrkd Thể loại:Sơ khai Hà Nội 14 7664983 69050704 67608750 2022-08-29T09:35:51Z Ikidkaido 816786 CHUẨN HÓA "Thể loại sơ khai" wikitext text/x-wiki {{WPSS-cat}} {{Cổng thông tin|Việt Nam}} {{Hộp thông báo thể loại | text = <center>Thể loại này thuộc '''[[Wikipedia:Dự án/Việt Nam|Dự án Việt Nam]]''' nói chung và '''[[Wikipedia:Dự án/Việt Nam/Hà Nội|Dự án Hà Nội]]''' nói riêng.</center> }} {{Stub category |article=[[Hà Nội]] |newstub=Sơ khai Hà Nội |category=Hà Nội }} {{DEFAULTSORT:Hà Nội}} [[Thể loại:Sơ khai địa lý Việt Nam]] fc6mho5qi1wp1my7mopy5aaa3l3aua4 Tập tin:Siri on iOS.png 6 7665064 67970253 67921960 2022-01-17T10:52:42Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki ==Mô tả== {{Non-free use rationale 2 | Description = Screenshot of the Siri software component of iOS, as seen in [[iOS 11]] running on an [[iPhone SE]]. The screenshot is centered on the feature's ability to search results and fixtures of major sport leagues, such as the [[National Football League]] and the [[Seattle Seahawks]] season fixture. In the screenshot, Siri is displaying Seahawks' Week 3 fixture against the [[Tennessee Titans]] in the [[2017 NFL season]] (24 September 2017), in reply to a request by the user to display the next Seahawks fixture. | Source = Screenshot from an [[iPhone SE]], taken by [[User:PhilipTerryGraham|Philip Terry Graham]] | Date = 21 September 2017 | Author = [[Apple, Inc.]] | Article = Siri | Purpose = To display Siri, as running in iOS, in a way that is recognisable to frequent users of the feature, for use in the article's {{tl|Infobox software}} "screenshot" parameter. It is centered on one of the many call-and-response features of Siri, its ability to recall and dictate sports fixtures and results upon request. | Replaceability = n.a. | Minimality = The screenshot will only be used in the {{tl|Infobox software}} "screenshot" parameter for its intended use as an image that identifies the subject of the "[[Siri]]" article. Any other uses of the image will need their own NFUR to satisfy the rationale for its use. | Commercial = n.a. }} ==Giấy phép== {{Non-free software screenshot | image has rationale = yes | Ảnh chụp màn hình phần mềm iOS}} on97wz6qal255a46vhhmko5lwnrkuvi Tập tin:Áp phích phim Thần tượng.jpg 6 7665065 68212595 67926145 2022-02-28T05:32:28Z NguoiDungKhongDinhDanh 798851 Sửa bản mẫu... wikitext text/x-wiki == Miêu tả == {{Mô tả sử dụng hợp lý | Bài = Thần tượng (phim) | Mô tả = Áp phích phim tại các rạp | Nguồn = http://www.24h.com.vn | Phần sử dụng = | Phân giải thấp = | Mục đích = Minh họa cho bài viết | Thay thế = | Thông tin khác = }} == Giấy phép == {{Áp phích}} [[Thể loại:Tập tin không tự do có phiên bản cũ (đã xử lý)]] kp1cbll92mk45zqrih1i4d45khf2dkp Bản mẫu:Sơ khai Kiên Giang 10 7665067 68334671 64413539 2022-03-23T09:37:34Z Newone 3200 wikitext text/x-wiki {{Hộp sơ khai | image = <!--Emblem of Kiengiang Province.png--> | pix = 30 | subject = | qualifier = tỉnh [[Kiên Giang]], [[Việt Nam]] | category = Sơ khai Kiên Giang | tempsort = Kiên Giang | name = Bản mẫu:Sơ khai Kiên Giang }}<noinclude> </noinclude> qq7546xn80uva5dmpt58m889nieat1l Thể loại:Sơ khai Hải Phòng 14 7665068 69050724 31911587 2022-08-29T09:42:49Z Ikidkaido 816786 CHUẨN HÓA "Thể loại sơ khai" wikitext text/x-wiki {{WPSS-cat}} {{Cổng thông tin|Việt Nam}} {{Hộp thông báo thể loại | text = <center>Thể loại này thuộc '''[[Wikipedia:Dự án/Việt Nam|Dự án Việt Nam]]''' nói chung và '''[[Wikipedia:Dự án/Việt Nam/Hải Phòng|Dự án Hải Phòng]]''' nói riêng.</center> }} {{Stub category |article=[[Hải Phòng]] |newstub=Sơ khai Hải Phòng |category=Hải Phòng }} {{DEFAULTSORT:Hải Phòng}} [[Thể loại:Sơ khai địa lý Việt Nam]] astloxb9xvdjlnnt08p1jiiut0dyib5 Lê Thanh Thúy 0 7665069 68342858 31912042 2022-03-24T02:37:20Z Wo hen xi huan bing qi lin 852840 Trang định hướng nhân danh (via JWB) wikitext text/x-wiki '''Lê Thanh Thúy''' là một tên người Việt khá phổ biến. Một số nhân vật nổi bật cùng mang tên này như: * [[Lê Thanh Thúy (blogger)|Lê Thanh Thúy]] (1988-2007), [[blogger]], nhà hoạt động xã hội vì bệnh nhân ung thư người Việt Nam. * [[Lê Thanh Thúy (vận động viên)|Lê Thanh Thúy]] (sinh 1995), vận động viên bóng chuyền, thành viên đội tuyển quốc gia Việt Nam. {{trang định hướng nhân danh}} bc53656s37mcubhdlewajps4irnqe1a Material Design 0 7665070 70893441 70892886 2023-11-17T16:39:27Z AnsterBot 912316 (Bot) [[User:AnsterBot#AlphamaEditor|AlphamaEditor]], Executed time: 00:00:06.1599658, replaced: ’ → ' wikitext text/x-wiki {{short description|Design language developed by Google in 2014}} {{Multiple issues|{{Missing information|the current state of the subject|date=January 2018}} {{Cleanup rewrite|date=May 2020}} {{Update|date=May 2021}}}} {{confused|Materials & Design|materials science|industrial design}} {{Infobox software | name = Material Design | logo = Google Material Design Logo.svg | logo size = 100px | screenshot = [[Tập tin:Material_you_light.png|270px]] | screenshot size = 250px | developer = [[Google]] | released = {{Start date and age|2014|6|25}} {{collapsed infobox section begin |Release(s) | titlestyle = background-color:#eee }} | ver layout = stacked | repo = {{Plainlist| * '''Web''': {{GitHub|https://github.com/material-components/material-components-web|link = hidden}} * '''Android''': {{GitHub|https://github.com/material-components/material-components-android|link = hidden}} * '''iOS''': {{GitHub|https://github.com/material-components/material-components-ios|link = hidden}} * '''Flutter''': {{GitHub|https://github.com/material-components/material-components-flutter|link = hidden}} }} {{collapsed infobox section end}} | programming language = [[HTML]], [[CSS]], [[Sass (stylesheet language)|Sass]] (v4), [[JavaScript]], [[AngularJS]], [[Angular (web framework)|Angular]], [[Java (programming language)|Java]], [[Objective-C]], [[Swift (programming language)|Swift]], [[Dart (programming language)|Dart]] | platform = [[Android (operating system)|Android]], [[iOS]], [[World Wide Web|Web]] | website = {{URL|https://material.io/}} | genre = [[Design language#Software|Design language software]] | license = {{Plainlist| * Android, iOS: [[Apache License|Apache-2.0 License]] * Flutter: [[BSD-3-Clause License]] * Web: [[MIT license]] }} }} '''Material Design''' (tên mã là '''Quantum Paper''')<ref>{{chú thích web|title= Exclusive: Quantum Paper And Google's Upcoming Effort To Make Consistent UI Simple|url= http://www.androidpolice.com/2014/06/11/exclusive-quantum-paper-and-googles-upcoming-effort-to-make-consistent-ui-simple/|website=Techcrunch|access-date = ngày 11 tháng 6 năm 2014}}</ref> là một [[ngôn ngữ thiết kế]] được phát triển vào năm 2014 bởi [[Google]]. Mở rộng dựa trên mô típ "thẻ" có mặt trên [[Google Now]], Material Design đem đến phong cách tự do hơn với các cách bố trí dạng lưới, các phản hồi hoạt họa chuyển động, kéo giãn, và các hiệu ứng chiều sâu như ánh sáng và đổ bóng. Google giới thiệu Material Design vào ngày 25 tháng 6 năm 2014, tại hội nghị [[Google I/O]] 2014. == Tổng quan == Nhà thiết kế [[Matías Duarte]] giải thích, "không giống một tờ giấy ngoài đời, các vật thể số của chúng tôi có thể mở rộng và biến đổi một cách thông minh. Các vật thể có bề mặt và các cạnh về mặt vật lý, còn các đường biên và bóng đổ mang ý nghĩa về những gì bạn có thể chạm vào." Google nói rằng ngôn ngữ thiết kế mới của họ được dựa trên giấy và mực.<ref>{{chú thích web|url=https://www.engadget.com/2014/06/25/googles-new-design-language-is-called-material-design/|title=Google's new 'Material Design' UI coming to Android, Chrome OS and the web|website=Engadget|access-date =ngày 26 tháng 6 năm 2014}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.fastcodesign.com/3032378/googles-new-improved-android-will-deliver-a-unified-design-language|title=Google's New, Improved Android Will Deliver A Unified Design Language|website=Co.Design|access-date =ngày 26 tháng 6 năm 2014}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.anandtech.com/show/8207/google-reveals-details-about-android-l-at-google-io|title=Google Reveals Details About Android L at Google IO|website=Anandtech|access-date =ngày 26 tháng 6 năm 2014}}</ref> Material Design có thể được sử dụng từ API cấp độ 21 (Android 5.0) trở lên hoặc qua thư viện v7 appcompat, gần như được sử dụng trên tất cả thiết bị Android sản xuất sau năm 2009.{{Citation needed|date = December 2015}} Material Design sẽ dần được mở rộng khắp các trang web và sản phẩm di động của Google, nhằm đồng bộ trải nghiệm trên khắp các nền tảng và ứng dụng. Google cũng đã phát hành các bộ [[giao diện lập trình ứng dụng]] (API) cho các nhà phát triển bên thứ ba để đưa ngôn ngữ thiết kế này vào các ứng dụng của họ.<ref>{{chú thích web|url=http://bgr.com/2014/07/30/google-drive-material-design-update/|title=Google's Material Design is about to change the way we look at the worldwide web|date=ngày 30 tháng 7 năm 2014|publisher=BGR|author=Chris Smith}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://www.engadget.com/2014/06/26/android-developer-preview-hands-on/|title=We just played with Android's L Developer Preview|website=Engadget|publisher=AOL|access-date =ngày 26 tháng 6 năm 2014}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://www.theverge.com/2014/6/25/5841302/google-announces-the-next-android|title=Google's next big Android redesign is coming in the fall|website=The Verge|publisher=Vox Media|access-date =ngày 26 tháng 6 năm 2014}}</ref> == Áp dụng == {{As of|2015}} hầu hết các ứng dụng di động của Google cho Android đã áp dụng ngôn ngữ thiết kế mới, bao gồm [[Gmail]], [[YouTube]], [[Google Drive]], [[Google Docs|Google Docs, Sheets và Slides]], [[Google Maps]], [[Google Inbox|Inbox]], [[Google+]], tất cả các ứng dụng mang nhãn hiệu [[Google Play]], và với một phần [[Google Chrome cho Android|trình duyệt Chrome]] và [[Google Keep]]. Giao diện web trên máy tính của Google Drive, Docs, Sheets, Slides và Inbox cũng đã áp dụng ngôn ngữ này. Gần đây nhất, nó đã bắt đầu xuất hiện trong [[Chrome OS]], như trong cài đặt hệ thống, trình quản lý tập tin và ứng dụng máy tính. Sự chuẩn hóa Material Design cho các [[giao diện người dùng]] [[ứng dụng web]] được gọi là [[Polymer (thư viện)|Polymer]].<ref>{{chú thích web|title= Polymer paper elements|url= https://www.polymer-project.org/docs/elements/paper-elements.html|publisher= [[Google]]|ngày truy cập= 2017-10-10|archive-date = ngày 14 tháng 2 năm 2015 |archive-url= https://web.archive.org/web/20150214012028/https://www.polymer-project.org/docs/elements/paper-elements.html|url-status=dead}}</ref> Nó bao gồm thư viện Polymer, một [[Shim (máy tính)|shim]] cung cấp một API các [[Thành phần Web]] cho các trình duyệt không được ứng dụng sẵn chuẩn này, và một catalog các thành phần, bao gồm "bộ sưu tập các thành phần giấy" gồm các thành phần trực quan của Material Design.<ref>{{chú thích web |title= Material design with Polymer |url= https://www.polymer-project.org/docs/elements/material.html |publisher= [[Google]] |ngày truy cập= 2017-10-10 |archive-date = ngày 20 tháng 8 năm 2014 |archive-url= https://web.archive.org/web/20140820131303/http://www.polymer-project.org/docs/elements/material.html |url-status=dead }}</ref> == Xem thêm == * [[Lịch sử các phiên bản Android]] * [[Bauhaus]] <ref>{{chú thích web|url=http://andydyer.org/blog/2014/07/13/androids-material-design-and-the-bauhaus/|title=Android's Material Design and The Bauhaus ·|language=en-us|access-date = ngày 25 tháng 8 năm 2016}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://adhoc.is/new-bauhaus-material-design/|title=Adhoc - The New Bauhaus and Material Design|date=ngày 2 tháng 12 năm 2014|language=en-US|access-date=ngày 25 tháng 8 năm 2016|archive-date=2017-07-11|archive-url=https://web.archive.org/web/20170711065400/https://adhoc.is/new-bauhaus-material-design/|url-status=dead}}</ref> * [[Thiết kế phẳng]] * [[Metro (ngôn ngữ thiết kế)]] == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} == Liên kết ngoài == {{Thể loại Commons}} * {{Official website|https://material.io/}} {{Android}} {{Google Inc.}} [[Thể loại:Ngôn ngữ thiết kế]] [[Thể loại:Google]] [[Thể loại:Giao diện đồ họa người dùng]] [[Thể loại:Giao diện người dùng cảm ứng]] [[Thể loại:Giới thiệu liên quan đến máy tính năm 2014]] bq4g7i661o3dub8ul0zyufpa9golof8 Alan Walker (music producer) 0 7665071 69813785 31950565 2023-03-25T09:52:40Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Alan Walker]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Alan Walker]] m1aknj0ka8zxvj5ia4o7d4p85opjbh3 Trương Huệ (nhà Nguyên) 0 7665072 70930927 67544368 2023-12-01T06:59:40Z Trường Mộc 658556 wikitext text/x-wiki {{Bài cùng tên|Trương Huệ}}{{Thông tin nhân vật phong kiến}} '''Trương Huệ''' ([[chữ Hán]]: 张惠, [[1223]] hoặc [[1224]] – [[1285]]), [[tên tự]] là '''Đình Kiệt''', người huyện Tân Phồn, phủ Thành Đô <ref>Nay là [[Khu (Trung Quốc)|khu]] [[Tân Đô]], [[phó tỉnh cấp thị]] [[Thành Đô]], [[Tứ Xuyên]]; lỵ sở nay là [[Trấn (Trung Quốc)|trấn]] [[Tân Phồn]]</ref>, là quan viên [[nhà Nguyên]] trong [[lịch sử Trung Quốc]]. ==Thiếu thời== Huệ là hậu duệ của Thượng thư hữu bộc xạ [[Trương Thương Anh]] [[nhà Bắc Tống]] <ref>Nguyên sử, tlđd cho biết tổ tiên của Trương Huệ dời nhà đến Thanh Hà, rồi lại dời nhà đến Thục, nhưng Tân Nguyên sử, tlđd bỏ qua chi tiết này. ''[[Tống sử]], Trương Thương Anh truyện'' cho biết Trương Thương Anh là người huyện Tân Tân, phủ Thục Châu (nay là [[Tân Tân, Thành Đô]])</ref>. Năm 1236, Huệ được 14 tuổi, quân Mông Cổ vào Thục,<ref>Năm 1236, quân Mông Cổ chiếm được 2 châu trong số 4 châu của Thục. Nguyên sử, tlđd và Tân Nguyên sử, tlđd đều cho biết lúc này Trương Huệ được 14 tuổi, điều này mâu thuẫn với số tuổi hưởng thọ của ông ở dưới: mất năm 1275, hưởng thọ 62 tuổi</ref> bắt ông đem đến Hàng Hải <ref>Hàng Ái sơn (杭爱山, [[dãy núi Khangai]]) vào đời Nguyên được gọi là Hàng Hải đáp ban (杭海荅班, đáp ban trong tiếng Mông Cổ nghĩa là 岭/lĩnh), Hàng Hải lĩnh (杭海岭), Hãng Hải sơn (沆海山), Hàng Hải (杭海), Kháng Hải (亢海)</ref>. Ở đấy vài năm, Huệ thông thạo tiếng nói của các bộ lạc [[Mông Cổ]], thừa tướng [[Mạnh Tốc Tư]] <ref>Nguyên sử, tlđd gọi là Mông Tốc Tốc, Tân Nguyên sử, tlđd gọi là Mạnh Tốc Tư. Mạnh Tốc Tư là thị đồng do Thành Cát Tư Hãn tặng cho Đà Lôi, ban đầu được Đà Lôi dùng làm quan thu thuế cho vợ mình là [[Toa Lỗ Hòa Thiếp Ni]], đến thời [[Mông Ca]] Hãn bắt đầu được trọng dụng</ref> yêu mến, dâng tặng làm thị đồng của tông vương [[Hốt Tất Liệt]]. Huệ có tiếng cần mẫn, được ban tên Ngột Lỗ Hốt Nột Đặc. ==Thăng tiến== Hốt Tất Liệt nối ngôi, tức là [[Nguyên Thế Tổ]], Huệ được thụ chức Yến Kinh tuyên úy phó sứ. Huệ cai trị khoan dung và giản tiện, tâu xin miễn Phân số tiền và bãi Tiêu kiềm cục. Ít lâu sau, Huệ được thăng làm Thị trung. Tháng 8 ÂL năm Chí Nguyên đầu tiên (1264) <ref>Nguyên sử, tlđd chép là mùa đông; Tân Nguyên sử, tlđd chép là tháng 8; ''[[Tục tư trị thông giám]] quyển 177 – Tống kỷ 177'' chép là ngày ất tỵ, tháng 8. Người viết dựa theo Tân Nguyên sử và Tục tư trị thông giám</ref>, Huệ được bái làm Tham tri chánh sự, Hành tỉnh Sơn Đông. Huệ đem bạc chuộc hơn 200 gia đình tù binh làm dân, nếu ai không thể quay về quê nhà thì cho phép xuất gia làm tăng, xây chùa chứa họ. Trong loạn [[Lý Thản]], dân Sơn Đông bị quân đội bắt bớ rất nhiều; Huệ đến nhận chức, tìm khắp trong quân, thả hết bọn họ đi. Huệ còn tâu xin tuyển lại tốt, bỏ quan xấu, để khôi phục dân sinh. Sau đó Huệ được thăng làm Quốc dụng tư phó sứ; gặp lúc triều đình cải chế, đổi Quốc dụng tư làm Thượng thư tỉnh, ông được bái làm Tham tri chánh sự, thăng làm Trung thư tả thừa, rồi tiến làm Hữu thừa. ==Tham gia nam chinh== Năm thứ 11 (1274), [[Bá Nhan (Bát Lân bộ)|Bá Nhan]] soái quân đánh [[Nam Tống]]; đến mùa hạ năm thứ 12 (1275), triều đình giáng chiếu lấy Huệ coi lương hướng, phàm là tiền bạc, lương cốc của Giang Hoài đều do ông nắm giữ. Mùa xuân năm thứ 13 (1276), Nam Tống đầu hàng, Bá Nhan mệnh cho Huệ cùng bọn Tham tri chánh sự A Lạt Hãn vào thành, kiểm kê kho tàng, sổ sách, thu vật dụng lễ nhạc, ấn bảo, nghi trượng tế trời của thái miếu và Cảnh Linh cung <ref>[[Tống Chân Tông]] nhận [[Hoàng Đế]] là thủy tổ của [[họ Triệu]]. Tương truyền Thị Khâu ở phía đông [[Khúc Phụ]], [[Sơn Đông]] là nơi Hoàng Đế sinh ra, nên Tống Chân Tông xây dựng Cảnh Linh cung ở đấy để phụng tự Hoàng Đế. Từ sự biến Tĩnh Khang về sau, các triều đại Kim, Nguyên vẫn tiếp tục phụng tự và trùng tu Cảnh Linh cung. Người viết chưa rõ ở kinh thành Lâm An của Nam Tống có 1 tòa Cảnh Linh cung hay không?</ref>. Nhà Tống biên tịch dân Giang Nam làm thợ khéo hơn 30 vạn hộ, Huệ chọn người có nghề nghiệp hơn 10 vạn hộ, còn lại xin trả về làm dân. Bá Nhan đem Tống đế ra bắc, khiến Huệ ở lại coi giữ miền nam. Huệ không đợi chiếu mệnh, liền mở niêm phong kho tàng; Bá Nhan báo lên, vì thế triều đình giáng chiếu cho Tả thừa tướng [[A Thuật]], Bình chương chánh sự [[A Tháp Hải]] cật vấn ông, triệu về kinh sư. ==Hậu sự== Năm thứ 20 (1283), Huệ được bái làm Vinh lộc đại phu, Bình chương chính sự, Hành tỉnh Dương Châu. Năm thứ 22 (1285), Huệ vào chầu, lại nhận mệnh lấy hàm Bình chương chánh sự ra làm Hành tỉnh Hàng Châu. Huệ đến [[Vô Tích]] thì mất, hưởng thọ 62 tuổi <ref>Nguyên sử, tlđd và Tân Nguyên sử, tlđd đều cho biết Trương Huệ mất năm 1275, hưởng thọ 62 tuổi, điều này mâu thuẫn với chi tiết ở trên: được 14 tuổi vào năm 1236</ref>. Huệ có con trai là Trương Tuân Hối, sử cũ không chép hành trạng của anh ta. ==Đánh giá== Sử cũ nhận xét Huệ làm việc được tiếng là tài năng và thanh liêm, nhưng về già ông lại nương tựa gian thần A Hợp Mã ([[Ahmad Fanākatī]]), nên bị người đời chê bai. Tuy vậy, Huệ là bề tôi ở tiềm để, nên được Nguyên Thế Tổ đối đãi ưu ái. ==Tham khảo== * [[Nguyên sử]] quyển 167, liệt truyện 54 – Trương Huệ truyện * [[Tân Nguyên sử]] quyển 186, liệt truyện 83 – Trương Huệ truyện ==Chú thích== {{tham khảo}} [[Thể loại:Quan lại nhà Nguyên]] [[Thể loại:Người Tứ Xuyên]] [[Thể loại:Mất năm 1285]] [[Thể loại:Sinh năm 1223]] [[Thể loại:Sinh năm 1224]] kz4djgrklzj4xbk6uj6o08j1zyh1wij Siêu giác quan 0 7665073 70688250 69507703 2023-09-15T22:10:14Z InternetArchiveBot 686003 Reformat 1 URL ([[en:User:GreenC/WaybackMedic_2.5|Wayback Medic 2.5]])) #IABot (v2.0.9.5) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{Thông tin truyền hình | show_name = Sense8 | image = Sense8 logo.png | caption = logo của phim | genre = {{Plainlist| * [[Khoa học viễn tưởng]] * [[Drama (film and television)|Drama]]}} | creator = {{Plainlist| * [[The Wachowskis]] * [[J. Michael Straczynski]]}} | writer = {{Plainlist| * Lana Wachowski * Lilly Wachowski * J. Michael Straczynski * [[David Mitchell (author)|David Mitchell]] * [[Aleksandar Hemon]]}} | director = {{Plainlist| * Lana Wachowski * Lilly Wachowski * [[James McTeigue]] * [[Tom Tykwer]] * Dan Glass}} | starring = {{Plainlist| * [[Aml Ameen]] * [[Bae Doona|Doona Bae]] * [[Jamie Clayton]] * [[Tina Desai]] * [[Tuppence Middleton]] * [[Max Riemelt]] * [[Miguel Ángel Silvestre]] * [[Brian J. Smith]] * [[Freema Agyeman]] * [[Terrence Mann]] * [[Anupam Kher]] * [[Naveen Andrews]] * [[Daryl Hannah]] * [[Toby Onwumere]]<!-- Onwumere is listed after season 1's cast, as he joined Sense8 in Season 2. It is irrelevant his character already existed in season 1; do not move his name upwards in the list, or swap/delete/merge with Aml Ameen's name. -->}} | theme_music_composer = | opentheme = | endtheme = | composer = {{Plainlist| * [[Johnny Klimek]] * Tom Tykwer * Gabriel Isaac Mounsey}} | country = United States | language = English | num_seasons = 2 | num_episodes = 24 | list_episodes = #Episodes | executive_producer = {{Plainlist| * Deepak Nayar <small>(season 1)</small> * Leon Clarance * [[Marc Rosen]] * Cindy Holland * Peter Friedlander * Tara Duncan * Lilly Wachowski <small>(season 1)</small> * Lana Wachowski * J. Michael Straczynski * [[Grant Hill (producer)|Grant Hill]] * [[John Toll]] <small>(season 2)</small> * Laura Delahaye <small>(finale)</small>}} | producer = {{Plainlist| * Marcus Loges * L. Dean Jones Jr.<small>(season 1)</small> * Alex Boden * Terry Needham <small>(season 2)</small> * Roberto Malerba <small>(season 2)</small>}} | location = {{Plainlist| * [[Berlin]] * [[Chicago]] * [[Luân Đôn]] * [[Thành phố México]] * [[Mumbai]] * [[Nairobi|Nairobi, Kenya]] * [[Reykjavík|Reykjavík, Iceland]] * [[San Francisco]] * [[Seoul]] * [[Amsterdam]] * [[Argyll|Argyll, Scotland]] * [[Chippenham|Chippenham, England]] * [[Los Angeles]] * [[Malta]] * [[Positano|Positano, Italy]] * [[Redwood National and State Parks|California Redwoods]] * [[São Paulo]] * [[Paris]] * [[Naples, Italy]] * [[Villers-la-Ville|Villers-la-Ville, Belgium]] }} | cinematography = {{Plainlist| * John Toll * Danny Ruhlmann * [[Frank Griebe]] * Christian Almesberger}} | editor = {{Plainlist| * Joe Hobeck * Joseph Jett Sally * Fiona Colbeck}} | camera = [[Single-camera]]<ref name="Emmys2017">{{chú thích web |url=https://www.hollywoodreporter.com/lists/creative-arts-emmys-2017-winners-list-1035344/ |title=Creative Arts Emmys 2017: Winners List |date=ngày 9 tháng 9 năm 2017 |author1=Arlene Washington |author2=Kirsten Chuba |author3=Courtney Idasetima |author4=Lexy Perez |author5=Kimberly Nordyke |work=[[The Hollywood Reporter]] |publisher=[[Prometheus Global Media]] |access-date =ngày 10 tháng 12 năm 2017 |archiveurl=https://web.archive.org/web/20171210173051/https://www.hollywoodreporter.com/lists/creative-arts-emmys-2017-winners-list-1035344/ |archive-date=ngày 10 tháng 12 năm 2017 |url-status=live}}</ref> | runtime = 46–151 minutes | company = {{Plainlist| * [[The Wachowskis#As film producers and comic book publishers|Anarchos Productions]] {{nowrap|<small>(season 1)</small>}} * Javelin Productions {{nowrap|<small>(season 1)</small>}} * [[Studio JMS]] * Georgeville Television * [[The Wachowskis#As film producers and comic book publishers|Venus Castina LLC]] {{nowrap|<small>(season 2)</small>}} * Elizabeth Bay Productions <small>(season 2)</small> * Unpronounceable Productions<ref name="Unpronounceable">{{chú thích web |url=https://www.dnainfo.com/chicago/20140731/uptown/netflix-series-sense8-filming-car-chase-crash-buena-park/ |title=Netflix Series 'Sense8' Filming Car Chase and Crash in Buena Park |author=Adeshina Emmanuel |work=[[DNAinfo.com]] |publisher=New Media News |date=ngày 31 tháng 7 năm 2014 |access-date =ngày 22 tháng 8 năm 2017 |archiveurl=https://web.archive.org/web/20160507023723/https://www.dnainfo.com/chicago/20140731/uptown/netflix-series-sense8-filming-car-chase-crash-buena-park/ |archive-date=ngày 7 tháng 5 năm 2016 |url-status=live}}</ref>}} | distributor = [[Netflix]] | network = Netflix | picture_format = [[4K resolution|4K]] ([[Ultra-high-definition television|Ultra HD]])<ref name="gamesradar">{{cite interview |url=http://www.gamesradar.com/first-trailer-wachowskis-sense8-released/ |title=First Trailer For The Wachowskis' Sense8 Released |subject=Grant Hill |subjectlink=Grant Hill (producer) |interviewer=Jordan Farley |date=ngày 7 tháng 5 năm 2015 |work=[[GamesRadar]] |access-date =ngày 7 tháng 5 năm 2015 |archiveurl=https://web.archive.org/web/20160507024403/http://www.gamesradar.com/first-trailer-wachowskis-sense8-released/ |archive-date=ngày 7 tháng 5 năm 2016 |url-status=live}}</ref> | audio_format = [[5.1]] ([[Surround]]) with [[Descriptive Video Service]] track | first_aired = {{Start date|2015|6|5}} | last_aired = {{End date|2018|6|8}} | website = https://www.netflix.com/sense8/ | website_title = | production_website = }} '''''Sense8''''' ([[lộng ngữ|chơi chữ]] của từ ''[[wiktionary:sensate|sensate]]'' {{IPAc-en|ˈ|s|ɛ|n|s|eɪ|t}}) là một bộ phim truyền hình mạng thể loại [[khoa học viễn tưởng]] [[Chính kịch|drama]] của [[Hoa Kỳ]], được sáng tạo bởi Lana và Lilly Wachowski cùng với J. Michael Straczynski cho trang [[Netflix]]. Các công ty sản xuất của ''Sense8'' bao gồm Anarchos Productions của The Wachowskis (được thay thế bởi Lana và Venus Castina Productions ở mùa thứ hai), Studio JMS của Straczynski, và Georgeville Television, cùng Unpronounceable Productions. Mùa đầu tiên giới thiệu một dàn diễn viên đa quốc tịch, gồm [[Aml Ameen]], [[Bae Doona]], [[Jamie Clayton]], [[Tina Desai]], [[Tuppence Middleton]], [[Max Riemelt]], [[Miguel Ángel Silvestre]] và [[Brian J. Smith]], họ nhập vai vào tám con người xa lạ đến từ những nơi khác nhau trên thế giới bỗng nhiên trở nên "sensate"; những con người có khả năng liên kết giữa tâm trí và cảm xúc với nhau. [[Freema Agyeman]], [[Terrence Mann]], [[Anupam Kher]], [[Naveen Andrews]] và [[Daryl Hannah]] cũng xuất hiện trong bộ phim. Trong mùa thứ hai, [[Toby Onwumere]] thay thế Ameen. Mục đích của bộ phim là khám phá ra những chủ đề mà chưa được chú tâm ở các bộ phim khoa học viễn tưởng khác,<ref>{{chú thích web |url=https://www.facebook.com/permalink.php?story_fbid=848964678471730&id=139652459402959 |title=I have been online, talking about the work, the various TV series, and the behind-the-scenes stuff, since ngày 20 tháng 11 năm 1991. |author=J. Michael Straczynski |authorlink=J. Michael Straczynski |date=ngày 12 tháng 10 năm 2014 |via=[[Facebook]] |quote=We are going to treat subjects that most TV series, and pretty much all SF series have avoided. |access-date =ngày 7 tháng 5 năm 2015 |archiveurl=https://archive.today/20170622164824/https://www.facebook.com/permalink.php?story_fbid=848964678471730&id=139652459402959 |archive-date=ngày 22 tháng 6 năm 2017 |url-status=live}}</ref><ref name="videoedge">{{chú thích web |url=http://www.videoedge.net/news/production/watch-trailer-wachowskis-new-netflix-series-sense8/360486/ |title=Watch the Trailer for the Wachowskis' New Netflix Series 'Sense8' |date=ngày 7 tháng 5 năm 2015 |work=[[NewBay Media|Video Edge]] |access-date =ngày 11 tháng 5 năm 2015 |archiveurl=https://web.archive.org/web/20160507030114/http://www.videoedge.net/news/production/watch-trailer-wachowskis-new-netflix-series-sense8/360486/ |archive-date=ngày 7 tháng 5 năm 2016 |url-status=live}}</ref> như là [[chính trị]], [[Bản sắc (khoa học xã hội)|Bản sắc]], [[bản năng tình dục]], [[giới tính]] và [[tôn giáo]].<ref name="videoedge"/><ref name="buzzfeed">{{chú thích web |url=https://www.buzzfeed.com/emilyorley/everything-you-need-to-know-about-netflixs-new-show-sense8/ |title=Everything You Need To Know About Netflix's New Show "Sense8" |author=Emily Orley |date=ngày 7 tháng 5 năm 2015 |work=[[BuzzFeed]] |access-date =ngày 22 tháng 8 năm 2017 |archiveurl=https://web.archive.org/web/20160507030437/https://www.buzzfeed.com/emilyorley/everything-you-need-to-know-about-netflixs-new-show-sense8/ |archive-date=ngày 7 tháng 5 năm 2016 |url-status=live}}</ref> Ở mùa đầu tiên, Wachowskis và Straczynski viết kịch bản cho tất cả các tập của ''Sense8''; ở mùa thứ hai, Lilly Wachowski rút khỏi đội sản xuất, và kịch bản chỉ được viết bởi một mình Lana Wachowski và Straczynski. Hầu như các tập phim của cả hai mùa đều được đạo diễn bởi Wachowskis (Chỉ mình Lana ở mùa hai), phần còn lại được chia ra cho những cộng tác viên như [[James McTeigue]], [[Tom Tykwer]] và Dan Glass. Việc Lilly không tham gia vào việc sản xuất mùa hai của bộ phim đánh dấu lần đầu tiên hai chị em không tham gia sản xuất và chỉ đạo cùng nhau như một đội. ''Sense8'' được quay tại nhiều địa điểm khác nhau trên thế giới. Mùa đầu tiên gồm 12 tập, bắt đầu cho phép người dùng [[Streaming]] trên Netflix từ ngày 5 tháng 6 năm 2015 và nhận được nhiều phản hồi tihs cực. Bộ phim được chú ý do có sự xuất hiện của các nhân vật và chủ đề liên quan tới [[LGBTQ]], thắng giải [[GLAAD Media Award]] cho hạng mục "Outstanding Drama Series". Bộ phim còn nhận được giải Location Managers Guild award nhờ việc biến các địa điểm quay thành một phần không thể thiếu của nó, và một đề cử giải [[Primetime Emmy Award]] cho hạng mục Outstanding Original Main Title Theme Music. Netflix phát hành tập đầu tiên của mùa hai, một tập phim Giáng Sinh đặc biệt dài 2 tiếng vào ngày 23 tháng 12 năm 2016, 11 tập còn lại được phát hành vào ngày 5 tháng 5 năm 2017. Phần hai nhận được nhiều phản ứng tích cực và được đề cử giải Primetime Emmy Award nomination cho hạng mục Outstanding Cinematography for a Single-Camera Series (One Hour). Ngày 1 tháng 6 năm 2017, Netflix thông báo rằng họ đã hủy bỏ bộ phim dù đã bàn bạc với dàn diễn viên về mùa ba. Tuy nhiên vào ngày 29 tháng 6 năm 2017, nhờ có sự ủng hộ mạnh mẽ của người xem, có thông báo rằng tập cuối của bộ phim sẽ được phát hành vào năm 2018. == Cốt truyện == Câu chuyện của ''Sense8'' bắt đầu bằng sự kết nối tâm linh giữa tám con người lạ mặt, Capheus, Sun, Nomi, Kala, Riley, Wolfgang, Lito và Will, mỗi người lại đến từ một nền văn hóa khác nhau, đến từ một phần của thế giới, được "sinh ra" bởi một người phụ nữ tên là Angelica trước khi cô tự sát để tránh khỏi sự truy đuổi của một người đàn ông tên "Whisper". Và rồi 8 người nhận ra họ tạo thành một cụm "sensate"; những con người liên kết với nhau về mặt tâm lý lẫn cảm xúc, họ có khả năng cảm nhận và giao tiếp với nhau, cũng như chia sẻ kiến thức, ngôn ngữ và kỹ năng. Trong mùa đầu tiên, 8 người cố gắng sống một cuộc sống bình thường và tìm hiểu tại sao và vì sao họ lại liên kết với nhau. Rồi một sensate có liên hệ với Angelica tên là Jonas đến giúp đỡ họ, trong khi Tổ chức Bảo tồn Sinh học (Biologic Preservation Organization, hay BPO) và Whispers, một sensate cấp độ cao thuộc tổ chức cố truy đuổi họ. Ở mùa hai, tám người đã làm quen với sự liên kết và giúp đỡ lẫn nhau trong những công việc hàng ngày. Họ cũng biết thêm về ''[[Chi Người|Homo]] sensorium'' (tên khoa học của sensate), lịch sử và mục đích của BPO, vai trò của Angelica trong tổ chức, sức mạnh của họ, và cách để tạm thời ngưng họ lại. 8 người cũng gặp được những sensate khác, nhưng không phải ai cũng thân thiện. Cũng lúc đó, Jonas vừa trợ giúp nhóm vừa chăm sóc cho bản thân sau khi bị bắt bởi Whisper, người bị lôi vào trò chơi mèo vờn chuột với Will và cả hai đều cố gắng để vượt lên người kia. == Diễn viên == === Tám sensate === * [[Aml Ameen]] (mùa 1) / [[Toby Onwumere]] (mùa 2)<ref name="recast">{{chú thích web |url=http://deadline.com/2016/04/sense8-aml-ameen-toby-onwumere-recasting-wachowski-netflix-series-1201744886/ |title='Sense8': Aml Ameen Replaced By Toby Onwumere In Wachowskis' Netflix Series |date=ngày 26 tháng 4 năm 2016 |publisher=[[Penske Media Corporation]] |author1=Nellie Andreeva |author2=Mike Fleming Jr |work=[[Deadline.com]] |access-date =ngày 27 tháng 4 năm 2016 |archiveurl=https://web.archive.org/web/20160507132635/http://deadline.com/2016/04/sense8-aml-ameen-toby-onwumere-recasting-wachowski-netflix-series-1201744886/ |archive-date=ngày 7 tháng 5 năm 2016 |url-status=live}}</ref> vai Capheus "Van Damn" Onyango,<ref>{{chú thích web |url=https://www.bustle.com/p/sense8-season-2-spoilers-will-make-you-even-more-excited-to-revisit-this-netflix-drama-25453/ |title='Sense8' Season 2 Spoilers Will Make You Even More Excited To Revisit This Netflix Drama |author=Jefferson Grubbs |date=ngày 22 tháng 12 năm 2016 |work=[[Bustle (magazine)|Bustle]] |access-date =ngày 9 tháng 4 năm 2017 |archiveurl=https://web.archive.org/web/20170409112423/https://www.bustle.com/p/sense8-season-2-spoilers-will-make-you-even-more-excited-to-revisit-this-netflix-drama-25453/ |archive-date=ngày 9 tháng 4 năm 2017 |url-status=live}}</ref> * [[Bae Doona]] vai Sun Park * [[Jamie Clayton]] vai Nomi Marks * [[Tina Desai]] vai Kala Dandekar * [[Tuppence Middleton]] vai Riley Blue (née Gunnarsdóttir) * [[Max Riemelt]] vai Wolfgang Bogdanow * [[Miguel Ángel Silvestre]] vai Lito Rodriguez * [[Brian J. Smith]] vai Will Gorski === Diễn viên khác === * [[Freema Agyeman]] vai Amanita "Neets" Caplan * [[Terrence Mann]] vai Milton Bailey "Whispers" Brandt * [[Anupam Kher]] vai Sanyam Dandekar, Kala's loving father * [[Naveen Andrews]] vai Jonas Maliki * [[Daryl Hannah]] vai Angelica "Angel" Turing == Các tập phim == {| class="wikitable" style="text-align:center;" |- ! colspan="2"| Mùa ! Tập ! Ngày phát hành |- | style="background:#80BDC2;"| | 1 | 12 | 5 tháng 6 năm 2016 |- | rowspan="2" style="background:#DBEEEA;"| | rowspan="2"| 2 | 1 | 23 tháng 12 năm 2016 |- | 11 | 5 tháng 5 năm 2017 |} === Mùa 1 (2015) === {| class="wikitable" style="text-align:center;" |- style="background:#80BDC2;" | Tập <small>(tổng thể)</small> | Tập | Tên | Đạo diễn | Kịch bản | Phát hành |- ! 1 | 1 | "Limbic Resonance" | The Wachowskis | The Wachowskis & J. Michael Straczynski | 5 tháng 6 năm 2015 |- ! 2 | 2 | "I Am Also a We" | The Wachowskis | The Wachowskis & J. Michael Straczynski | 5 tháng 6 năm 2015 |- ! 3 | 3 | "Smart Money Is on the Skinny Bitch" | The Wachowskis | The Wachowskis & J. Michael Straczynski | 5 tháng 6 năm 2015 |- ! 4 | 4 | "What's Going On?" | Tom Tykwer | The Wachowskis & J. Michael Straczynski | 5 tháng 6 năm 2015 |- ! 5 | 5 | "Art Is Like Religion" | James McTeigue | The Wachowskis & J. Michael Straczynski | 5 tháng 6 năm 2015 |- ! 6 | 6 | "Demons" | The Wachowskis | The Wachowskis & J. Michael Straczynski | 5 tháng 6 năm 2015 |- ! 7 | 7 | "W. W. N. Double D?" | James McTeigue | The Wachowskis & J. Michael Straczynski | 5 tháng 6 năm 2015 |- ! 8 | 8 | "We Will All Be Judged by the Courage of Our Hearts" | Dan Glass | The Wachowskis & J. Michael Straczynski | 5 tháng 6 năm 2015 |- ! 9 | 9 | "Death Doesn't Let You Say Goodbye" | The Wachowskis | The Wachowskis & J. Michael Straczynski | 5 tháng 6 năm 2015 |- ! 10 | 10 | "What Is Human?" | The Wachowskis | The Wachowskis & J. Michael Straczynski | 5 tháng 6 năm 2015 |- ! 11 | 11 | "Just Turn the Wheel and the Future Changes" | Tom Tykwer | The Wachowskis & J. Michael Straczynski | 5 tháng 6 năm 2015 |- ! 12 | 12 | "I Can't Leave Her" | The Wachowskis | The Wachowskis & J. Michael Straczynski | 5 tháng 6 năm 2015 |} === Mùa 2 (2016–17)=== {| class="wikitable" style="text-align:center;" |- style="background:#DBEEEA;" | Tập <small>(tổng thể)</small> | Tập | Tên | Đạo diễn | Kịch bản | Phát hành |- ! 13 | 1 | "Happy F*cking New Year"<br />"A Christmas Special" | Lana Wachowski | Lana Wachowski & J. Michael Straczynski | 23 tháng 12 năm 2016 |- ! 14 | 2 | "Who Am I?" | Lana Wachowski | Lana Wachowski & J. Michael Straczynski | 5 tháng 5 năm 2017 |- ! 15 | 3 | "Obligate Mutualisms" | Lana Wachowski | Lana Wachowski & J. Michael Straczynski | 5 tháng 5 năm 2017 |- ! 16 | 4 | "Polyphony" | James McTeigue | Lana Wachowski & J. Michael Straczynski | 5 tháng 5 năm 2017 |- ! 17 | 5 | "Fear Never Fixed Anything" | James McTeigue | Lana Wachowski & J. Michael Straczynski | 5 tháng 5 năm 2017 |- ! 18 | 6 | "Isolated Above, Connected Below" | Lana Wachowski | Lana Wachowski & J. Michael Straczynski | 5 tháng 5 năm 2017 |- ! 19 | 7 | "I Have No Room In My Heart For Hate" | James McTeigue | Lana Wachowski & J. Michael Straczynski | 5 tháng 5 năm 2017 |- ! 20 | 8 | "All I Want Right Now Is One More Bullet" | Dan Glass | Lana Wachowski & J. Michael Straczynski | 5 tháng 5 năm 2017 |- ! 21 | 9 | "What Family Actually Means" | Lana Wachowski | Lana Wachowski & J. Michael Straczynski | 5 tháng 5 năm 2017 |- ! 22 | 10 | "If All the World's a Stage, Identity Is Nothing But a Costume" | Tom Tykwer | Lana Wachowski & J. Michael Straczynski | 5 tháng 5 năm 2017 |- ! 23 | 11 | "You Want a War?" | Lana Wachowski | Lana Wachowski & J. Michael Straczynski | 5 tháng 5 năm 2017 |- !24 |12 |"Amor Vincit Omnia" |Lana Wachowski |Aleksandar Hemon, David Mitchell & J. Michael Straczynski |5 tháng 5 năm 2017 |} == Chú thích == {{Tham khảo}} == Đọc thêm == * {{chú thích web |title=Sympathetic Sci-Fi |url=http://www.newyorker.com/culture/cultural-comment/sympathetic-sci-fi |author=Joshua Rothman |date=ngày 14 tháng 7 năm 2015 |work=[[The New Yorker]] |publisher=[[Condé Nast]]}} * {{chú thích tạp chí |author=Cáel M. Keegan |title=Tongues Without Bodies: The Wachowskis' Sense8 |url=https://www.academia.edu/30418561/Tongues_Without_Bodies_The_Wachowskis_Sense8 |work=[[TSQ: Transgender Studies Quarterly]] |publisher=[[Duke University Press]] |date=November 2016 |volume=3 |issue=3–4 |pages=605–610 |doi=10.1215/23289252-3545275}} == Liên kết ngoài == * {{Official website|https://www.netflix.com/sense8/|''Sense8'' trên Netflix}} * {{IMDb title|id=2431438}} * {{tv.com show|sense8|Sense8}} * {{Twitter|Sense8}} {{Loạt phim truyền hình gốc đã kết thúc của Netflix (2012-2018)}} [[Thể loại:Phim truyền hình Mỹ thập niên 2010]] [[Thể loại:Chương trình truyền hình tiếng Anh]] [[Thể loại:Chương trình truyền hình quay tại California]] 0w3pkrha3idnarppuek3ai58qi9lkf1 Năm ấy hoa nở trăng vừa tròn 0 7665074 70389993 69184832 2023-06-29T16:48:03Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Chú thích trong bài|date=tháng 9/2022}} {{Infobox television | show_name = Năm ấy hoa nở trăng vừa tròn<br>Nothing Gold Can Stay <br> 那年花开月正圆 | film name = {{Film name|simplified= 那年花开月正圆}} | image =Nam ay hoa no trang vua tron.jpg | alt = Poster phim | genre = Cổ Trang<br> Truyền kỳ<br>Tình cảm | director = [[Đinh Hắc]] | producer = Triệu Nghị | writer = Tô Hiểu Uyển | starring = [[Tôn Lệ]] <br> [[Trần Hiểu]] <br> [[Hà Nhuận Đông]] <br> Nhậm Trọng <br> Du Hạo Minh |location = [[Sơn Tây]] <br> [[Trường quay Hoành Điếm]] <br> [[Vô Tích]] <br> [[Thượng Hải]] <br> [[Hồ Châu]] <br> [[Cam Túc]] |first_aired = {{start date|2017|08|30}} |last_aired = {{end date|2017|10|08}} |channel =Đông Phương TV<br>Giang Tô TV |num_episodes = 74 |runtime = 45 phút |company = [[HS Entertainment]] | country = {{CHN}} | language = [[Tiếng phổ thông Trung Quốc|Tiếng Trung Quốc]]<br>[[Tiếng Việt]] | channel_vn=[[HTV7]]<br>H1 - [[Đài Phát thanh - Truyền hình Hà Nội]]<br>TTV - [[Đài Phát thanh - Truyền hình Thanh Hóa]]<br>NBTV - [[Đài Phát thanh - Truyền hình Ninh Bình]]<br>[[HTV2 - Vie Channel]] | first_aired_vn= {{start date|2017|11|006}} |last_aired_vn = {{end date|2018|01|30}}, 13h00 - 13h50, từ thứ 2 đến thứ 7 <br> [[HTV7]] }} '''''Năm ấy hoa nở trăng vừa tròn''''' (tên tiếng Trung: 那年花开月正圆, tên tiếng Anh: Nothing Gold Can Stay) là một bộ phim truyền hình cổ trang kể về cuộc đời một nữ doanh nhân thành đạt cuối thời nhà Thanh. Bộ phim có sự tham gia của [[Tôn Lệ]] và [[Trần Hiểu]] được quay từ tháng 10 năm 2016 đến tháng 5 năm 2017 và bắt đầu ra mắt khán giả vào ngày 30 tháng 8 năm 2017 trên hai đài Phương Đông và Giang Tô, Trung Quốc. Phim cũng đã được [[Đài Truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh]] mua bản quyền và phát sóng trên kênh HTV7 từ ngày 6 tháng 11 năm 2017. ==Nội dung== Bộ phim ''Năm Ấy Hoa Nở Trăng Vừa Tròn'' dựa theo cốt truyện có thật về một gia tộc giàu có tại huyện [[Kính Dương|Kinh Dương]], [[Thiểm Tây]]. Truyền kỳ về cuộc đời thăng trầm của nữ thương nhân giàu có nhất Thiểm Tây giai đoạn cuối đời [[nhà Thanh]], tên Châu Doanh. Vốn từ một thiếu nữ giang hồ cuối cùng lại trở thành một phu nhân giàu có… Một truyện truyền kỳ về số phận của nữ nhân Châu Doanh ([[Tôn Lệ]]) trong dòng chảy của chế độ phong kiến hà khắc và công việc buôn bán của các thương gia cuối đời nhà Thanh. Trong phim [[Trần Hiểu]] đóng vai Thẩm Tinh Di là một chàng công tử bột, từ nhỏ đã được sủng ái, tính tình có chút ngang bướng, nội tâm không mất đi phần trong sáng và đơn thuần, trong lòng vẫn giữ được sự lương thiện. Trong quá trình tiếp xúc với Châu Doanh, Thẩm Tinh Di sẽ có sự trưởng thành dần dần và thay đổi lột xác: từ bồng bột thành nhiệt tình hăng hái từ bất kham thành kiên trì bền bỉ. Kịch bản không chỉ giữ nguyên con đường tình cảm của Châu Doanh, mà còn khai thác cho khán giả quá trình sống động từ một thiếu nữ giang hồ cho đến khi trở thành một nữ thương gia kiệt xuất cuối đời nhà Thanh. Cùng lúc cũng sẽ đem đến cho khán giả thấy được nhiều phương diện trong phim như: thanh xuân, sự trưởng thành, tình cảm, đại nghĩa… == Diễn viên == *[[Tôn Lệ]] vai Châu Doanh *[[Trần Hiểu]] vai Thẩm Tinh Di *[[Nhậm Trọng]] vai Triệu Bạch Thạch *[[Hà Nhuận Đông]] vai Ngô Sính *[[Du Hạo Minh]] vai Đỗ Minh Lễ *[[Hồ Hạnh Nhi]] vai Hồ Vịnh Mai *[[Tăng Kỳ]] vai Ngô Y *[[Lưu Bội Kỳ]] vai Châu Lão Tứ *[[Trương Thần Quang]] vai Ngô Úy Văn *[[Tạ Quân Hào]] vai Thẩm Tứ Hải *[[Thẩm Bảo Bình]] vai Hồ Chí Tồn *[[Châu Lệ Kỳ]] vai Thiên Hồng *[[Vương Hạo Vũ]] vai Hàn Tam Xuân *[[Cao Thánh Viễn]] vai Đồ Nhĩ Đan *[[Thạch Tiểu Mãn]] vai Bối Lặc gia - [[Tái Y|Tái Y Đoan Quận vương]] *[[Hàn Viễn Kỳ]], [[Hàn Bội Trân]] vai Hoài Tiên *[[Hề Mỹ Quyên]] vai [[Từ Hi thái hậu|Từ Hi Thái hậu]] *[[Châu Thụy]] vai [[Quang Tự]] *[[Lý Giải]] vai Thẩm Nguyệt Sinh *[[Lưu Khiết]] vai Thẩm Phu nhân *[[Đường Quần]] vai Thẩm Lão Phu nhân *[[Giang Lư Vân]] vai Linh Lung *[[Cung Từ Ân]] vai Trịnh Uyển Nhi *[[Lý Trạch Phong]] vai Dương Thế Quân *[[Cao Viễn]] vai Giang Phúc Kỳ *[[Vương Nghệ Mông]] vai Tiểu Ngũ *[[Hứa Phương Y]] vai Xuân Hạnh *[[Hầu Trường Vinh]] vai Ngô Úy Võ *[[Trương Thiên Dương]] vai Ngô Trạch *[[Điền Tiểu Băng]] vai Ngô Úy Song *[[Vạn Mỹ Tịch]] vai Liễu thị/Liễu Uyển Nhi *[[Hứa Nặc]] vai Ngô Ngộ *[[Tôn Nham]] vai Tôn Vĩnh Toàn *[[Đàm Hy Hòa]] vai Ngô Úy Toàn *[[Lý Nghệ Khoa]] vai Tra Khôn == Phát sóng tại Việt Nam == {| class="wikitable" |+ !Tên kênh !Giờ phát sóng !Thời gian phát sóng (theo ngày) !Ghi chú |- |[[HTV7]] |13:00 Thứ Hai tới Thứ Bảy |6 tháng 11 năm 2017 - 30 tháng 1 năm 2018 | |- |H1 - [[Đài Phát thanh - Truyền hình Hà Nội]] |13:00 hằng ngày |28 tháng 6 - 9 tháng 9 năm 2018 | |- |TTV - [[Đài Phát thanh - Truyền hình Thanh Hóa]] |15:00 hằng ngày |Khoảng tháng 6 - tháng 8 năm 2019 | |- |NBTV - [[Đài Phát thanh - Truyền hình Ninh Bình]] |12:50 hằng ngày |Cuối 2019 - tháng 1 năm 2020 |Phát sóng với thời lượng 2 tập/ngày. |} ==Nhạc phim== {{tracklist | collapsed = | headline = | extra_column = Trình bày | total_length = | title1 = Không quên được | note1 = 忘不掉 | music1 = Hàn Hồng | lyrics1 = Hàn Hồng, Trương Việt | extra1 = [[Tôn Lệ]] | length1 = 04:15 | title2 = Đi giữa ánh trăng mênh mông | note2 = 行走在茫茫月光的中間 | music2 = Hàn Hồng | lyrics2 = Trần Đào | extra2 = Đàm Duy Duy | length2 = 03:43 | title3 = Giản đơn mà cháy bỏng khó quên | note3 = 簡單而熾熱的難忘 | music3 = Đinh Hà | lyrics3 = Lưu Nhất Hoằng | extra3 =Trần Sở Sinh | length3 = 04:04 | title4 = Người từng nói | note4 = 你曾說 | music4 = Đinh Đinh | lyrics4 = Lưu Nhất Hoằng, Trương Diệu Quang | extra4 =Úc Khả Duy | length4 = 04:25 | title5 = Người từng nói | note5 = 你曾說 | music5 = Đinh Đinh | lyrics5 = Lưu Nhất Hoằng, Trương Diệu Quang | extra5 =Châu Phẩm, Thôi Tử Cách | length5 = 04:25 | title6 = Một mối tình thâm mãi không dứt | note6 = 一廂情願的不捨 | music6 = Đinh Đinh | lyrics6 = Lưu Nhất Hoằng | extra6 =Trương Lỗi | length6 = 03:52 | title7 = Để tình tan rồi lại tan | note7 = 讓愛碎了再碎 | music7 = Đinh Đinh | lyrics7 = Lưu Nhất Hoằng | extra7 =Mã Sĩ Kiếm | length7 = 04:30 }} == Tỷ suất người xem == {| class="wikitable sortable mw-collapsible jquery-tablesorter" style="text-align:center" | colspan="11" |'''Đông Phương TV/ Giang Tô TV (CSM52)'''<ref>{{chú thích web|title=TV Ratings Archive|url=http://www.tvtv.hk/archives/category/dianshiju|website=tvtv.hk|publisher=tvtv.hk|accessdate=ngày 14 tháng 9 năm 2017|archive-date=2021-10-05|archive-url=https://web.archive.org/web/20211005081419/http://www.tvtv.hk/archives/category/dianshiju|url-status=dead}}</ref> |- | rowspan="2" |'''Tập''' | rowspan="2" |'''Ngày phát sóng''' | colspan="3" |'''[[Dragon Television|Dragon TV]]''' | colspan="3" |'''[[Jiangsu Television|Jiangsu TV]]''' |- |'''Tỷ suất (%)''' |'''Thị Phần (%)''' |'''Xếp hạng''' |'''Tỷ suất (%)''' |'''Thị Phần (%)''' |'''Xếp hạng''' |- |1-2 |Ngày 30 tháng 8 năm 2017 |'''<span style="color:blue">1.512</span>''' |4.996 |2 |1.164 |3.834 |3 |- |3-4 |Ngày 31 tháng 8 năm 2017 |1.571 |5.1 |1 |'''<span style="color:blue">1.082</span>''' |'''<span style="color:blue">3.521</span>''' |3 |- |5-6 |Ngày 1 tháng 9 năm 2017 |1.701 |5.567 |1 |1.161 |3.807 |3 |- |7-8 |Ngày 2 tháng 9 năm 2017 |1.533 |'''<span style="color:blue">4.99</span>''' |1 |1.491 |4.868 |2 |- |9 |Ngày 3 tháng 9 năm 2017 |1.947 |6.364 |1 |1.162 |3.8 |3 |- |10-11 |Ngày 4 tháng 9 năm 2017 |2.005 |6.447 |1 |1.437 |4.655 |3 |- |12-13 |Ngày 5 tháng 9 năm 2017 |2.076 |6.769 |1 |1.553 |5.085 |2 |- |14-15 |Ngày 6 tháng 9 năm 2017 |1.917 |6.575 |1 |1.347 |4.632 |3 |- |16-17 |Ngày 7 tháng 9 năm 2017 |1.959 |6.663 |1 |1.309 |4.458 |3 |- |18-19 |Ngày 8 tháng 9 năm 2017 |2.11 |7.057 |1 |1.592 |5.333 |2 |- |20-21 |Ngày 9 tháng 9 năm 2017 |2.254 |7.435 |1 |1.609 |5.321 |2 |- |22 |Ngày 10 tháng 9 năm 2017 |2.264 |7.374 |1 |1.749 |5.704 |2 |- |23-24 |Ngày 11 tháng 9 năm 2017 |2.513 |8.569 |1 |1.846 |6.299 |2 |- |25-26 |Ngày 12 tháng 9 năm 2017 |2.633 |9.049 |1 |1.860 |6.397 |2 |- |27-28 |Ngày 13 tháng 9 năm 2017 |2.518 |8.701 |1 |1.773 |6.135 |2 |- |29-30 |Ngày 14 tháng 9 năm 2017 |2.609 |8.904 |1 |1.811 |6.197 |2 |- |31-32 |Ngày 15 tháng 9 năm 2017 |2.719 |9.225 |1 |1.817 |6.189 |2 |- |33-34 |Ngày 16 tháng 9 năm 2017 |2.6 |8.599 |1 |1.977 |6.547 |2 |- |35 |Ngày 17 tháng 9 năm 2017 |2.603 |8.843 |1 |1.816 |6.198 |2 |- |36-37 |Ngày 18 tháng 9 năm 2017 |2.808 |9.614 |1 |1.931 |6.632 |2 |- |38-39 |Ngày 19 tháng 9 năm 2017 |2.543 |8.763 |1 |1.952 |6.735 |2 |- |40-41 |Ngày 20 tháng 9 năm 2017 |2.847 |9.697 |1 |1.821 |6.223 |2 |- |42-43 |Ngày 21 tháng 9 năm 2017 |2.794 |9.449 |1 |1.817 |6.157 |2 |- |44-45 |Ngày 22 tháng 9 năm 2017 |3.009 |8.873 |1 |1.809 |5.937 |2 |- |46-47 |Ngày 23 tháng 9 năm 2017 |2.956 |9.63 |1 |1.927 |6.288 |2 |- |48 |Ngày 24 tháng 9 năm 2017 |2.884 |9.331 |1 |1.807 |5.857 |2 |- |49-50 |Ngày 25 tháng 9 năm 2017 |3.094 |10.471 |1 |1.976 |6.712 |2 |- |51-52 |Ngày 26 tháng 9 năm 2017 |3.07 |10.329 |1 |2.034 |6.863 |2 |- |53-54 |Ngày 27 tháng 9 năm 2017 |2.693 |9.137 |1 |1.985 |6.757 |2 |- |55-56 |Ngày 28 tháng 9 năm 2017 |2.755 |9.659 |1 |1.909 |6.703 |2 |- |57-58 |Ngày 29 tháng 9 năm 2017 |2.81 |9.601 |1 |1.829 |6.261 |2 |- |59-60 |Ngày 30 tháng 9 năm 2017 |2.947 |9.572 |1 |2.16 |7.037 |2 |- |61 |Ngày 1 tháng 10 năm 2017 |2.544 |8.982 |1 |1.777 |6.272 |2 |- |62-63 |Ngày 2 tháng 10 năm 2017 |2.926 |9.972 |1 |1.848 |6.304 |2 |- |64-65 |Ngày 3 tháng 10 năm 2017 |3.105 |10.304 |1 |2.022 |6.73 |2 |- |66-67 |Ngày 4 tháng 10 năm 2017 |2.753 |9.21 |1 |1.682 |5.63 |2 |- |68-69 |Ngày 5 tháng 10 năm 2017 |3.207 |10.593 |1 |1.91 |6.331 |2 |- |70-71 |Ngày 6 tháng 10 năm 2017 |'''<span style="color:red">3.402</span>''' |'''<span style="color:red">11.138</span>''' |1 |2.038 |6.69 |2 |- |72-73 |Ngày 7 tháng 10 năm 2017 |3.309 |10.471 |1 |'''<span style="color:red">2.387</span>''' |'''<span style="color:red">7.57</span>''' |2 |- |74 |Ngày 8 tháng 10 năm 2017 |3.396 |10.759 |1 |2.137 |6.769 |2 |- ! colspan=2 | Trung bình ! 2.564 ! 8.57 ! {{n/a}} ! 1.756 ! 5.88 ! {{n/a}} |} ==Tham khảo== {{tham khảo}} == Liên kết ngoài == {{Phim TVB năm 2017}}{{Phim TVB năm 2018}}{{Phim cổ trang Trung Quốc năm 2017}} [[Thể loại:Chương trình gốc của Truyền hình Giang Tô]] [[Thể loại:Phim truyền hình lấy bối cảnh nhà Thanh]] [[Thể loại:Phim truyền hình Trung Quốc ra mắt năm 2017]] [[Thể loại:Phim truyền hình lịch sử Trung Quốc]] [[Thể loại:Chương trình truyền hình tiếng Quan thoại]] muh9v3qvsxf9brjd9r7weegaqvzij3l Kem Ley 0 7665075 71071338 71071089 2024-01-19T17:03:25Z 神手阿丁 944505 Đã lùi lại sửa đổi [[Special:Diff/71071089|71071089]] của [[Special:Contributions/SCP-2000|SCP-2000]] ([[User talk:SCP-2000|thảo luận]]) wikitext text/x-wiki {{Mồ côi|date=tháng 7 2020}} {{Thông tin nhân vật | tên = Kem Ley | hình = Dr. Kem Ley.jpg | ghi chú hình = | tên gốc = {{lang|km|កែម ឡី}} | ngày sinh = {{Birth date|1970|10|19|df=y}}<ref>[https://www.facebook.com/KemLeyResearcherOfficial/info/?entry_point=about_section_header&tab=page_info Kem Ley Facebook page]</ref> | ngày mất = {{Death date and age|2016|7|10|1970|10|19|df=y}} | nơi mất = [[Phnôm Pênh]], Campuchia | nguyên nhân cái chết = [[Ám sát]] | an táng = Tram Kak, Takéo, Campuchia | học vấn = [[Đại học Chulalongkorn]]<br>[[Đại học Malaya]]<ref name="bio">{{chú thích báo |url=http://kimedia.blogspot.com/2014/05/who-is-kem-ley.html |title=Who is Kem Ley? |work=Post Khmer |language=Khmer |access-date=ngày 10 tháng 7 năm 2016 |archive-date=2021-03-22 |archive-url=https://web.archive.org/web/20210322195440/https://kimedia.blogspot.com/2014/05/who-is-kem-ley.html |url-status=dead }}</ref><ref>{{chú thích báo |url=http://postkhmer.com/%E1%9E%80%E1%9F%82%E1%9E%98-%E1%9E%A1%E1%9E%B8-%E1%9E%81%E1%9F%92%E1%9E%89%E1%9E%BB%E1%9F%86%E2%80%8B%E1%9E%98%E1%9E%B7%E1%9E%93%E2%80%8B%E1%9E%98%E1%9F%82%E1%9E%93%E2%80%8B%E1%9E%87%E1%9E%B6%E2%80%8B%E1%9E%A2%E1%9F%92%E1%9E%93%E1%9E%80%E2%80%8B%E1%9E%9C%E1%9E%B7%E1%9E%97%E1%9E%B6%E1%9E%82%E2%80%8B%E1%9E%91%E1%9F%81 |title=កែម ឡី៖ "ខ្ញុំមិនមែនជាអ្នកវិភាគទេ" |work=Post Khmer |language=Khmer |date=ngày 10 tháng 7 năm 2016 |access-date=ngày 13 tháng 7 năm 2016}}</ref> | nghề nghiệp = [[Hoạt động xã hội|Nhà hoạt động xã hội]]<br>Nhà bình luận chính trị | nổi tiếng = Vụ ám sát nhà bình luận chính trị năm 2016 | đảng phái = [[Đảng Dân chủ thuộc về Nhân dân]]<ref name="party">{{chú thích báo |url=http://www.phnompenhpost.com/national/kem-ley-form-national-party |title=Kem Ley to form national party |work=The Phnom Penh Post |date=ngày 24 tháng 6 năm 2015 |access-date=ngày 10 tháng 7 năm 2016}}</ref> {{small|(2015–16)}}<br>[[Độc lập (cử tri)|Độc lập]] {{small|(Trước 2015)}} | tôn giáo = [[Phật giáo]] | người hôn phối = Bou Rachana | con cái = 4 | nơi sinh = [[Tram Kak]], [[Takéo]], [[Cộng hòa Khmer|Campuchia]] }} {{Contains Khmer text}} '''Kem Ley''' ({{lang-km|កែម ឡី}}; [[19 tháng 10]] năm [[1970]] – [[10 tháng 7]] năm [[2016]]) là [[nhà bình luận chính trị]] và [[nhà hoạt động xã hội]] người [[Campuchia]].<ref name="bio"/> Ông nổi tiếng vì loạt bài bình luận chính trị có xu hướng đối lập của mình, gồm cả những lời chỉ trích gay gắt về chính phủ hiện tại đang nằm dưới sự cầm quyền của [[Đảng Nhân dân Campuchia]] (CPP). Vụ ám sát này bị nhiều người nghi ngờ có dính dáng đến động cơ chính trị vào ngày 10 tháng 7 năm 2016 tại một trạm xăng ở [[Phnôm Pênh]].<ref name="PPP">{{chú thích báo |url=http://www.phnompenhpost.com/national/breaking-political-analyst-kem-ley-shot-dead-suspect-arrested |title=Political analyst Kem Ley shot dead; suspect arrested |work=The Phnom Penh Post |date=ngày 10 tháng 7 năm 2016 |access-date=ngày 10 tháng 7 năm 2016}}</ref><ref name="CD">{{chú thích báo |url=https://www.cambodiadaily.com/news/popular-political-analyst-kem-ley-shot-dead-115246/ |title=Popular Political Analyst Kem Ley Shot Dead |work=The Cambodia Daily |date=ngày 10 tháng 7 năm 2016 |access-date=ngày 10 tháng 7 năm 2016 |access-date=2017-10-10 |archive-date=2017-10-11 |archive-url=https://web.archive.org/web/20171011072306/https://www.cambodiadaily.com/news/popular-political-analyst-kem-ley-shot-dead-115246/ |url-status=dead }}</ref> Ông là nhà hoạt động đáng chú ý thứ ba bị giết chết sau lãnh đạo công đoàn [[Chea Vichea]] năm 2004, và nhà hoạt động môi trường [[Chut Wutty]] năm 2012.<ref name="Diplomat"/> ==Sự nghiệp== Từ năm 1998, ông từng làm nghiên cứu về các dự án HIV và AIDS và nhà phân tích cho một vài dự án phi chính phủ như PSHRA và các cơ quan khác của Liên Hợp Quốc như UNDP, UNICEF, UNAID và [[USAID]]. Ley chào đời tại xã Leay Bou, huyện Tram Kok, tỉnh Takeo. Ông hoàn tất hoạt động nghiên cứu y học vào năm 1992, và tiếp tục theo học thạc sĩ môn nghiên cứu học tại [[Đại học Chulalongkorn]], [[Thái Lan]], từ năm 1996 đến năm 1997. Năm 2008, ông nhận bằng tiến sĩ từ [[Đại học Malaya]], [[Malaysia]].<ref>{{chú thích báo|last1=Hun|first1=Sereyvath|title=Summary Background of Dr. Kem Ley|url=http://vodhotnews.com/2016/07/biography-of-kem-ley/|access-date=ngày 13 tháng 7 năm 2016|publisher=VODHotNews|date=ngày 10 tháng 7 năm 2016}}</ref> ==Bình luận chính trị== Kem Ley tham gia vào cuộc vận động "100 ngày với các gia đình Khmer" mà ông đã dành thời gian ở chung với các hộ nhà nông để đào sâu thêm nhằm tìm ra nguyên nhân gốc rễ của nhiều vấn đề mà Campuchia phải đối mặt ngày nay.<ref>{{chú thích báo|last1=Pov|first1=Meta|title=Assistant: Mr. Kem Ley had received death threats and promises of roles|url=http://vodhotnews.com/2016/07/kem-ley-was-threatened-to-be-killed-and-given-position/|access-date=ngày 13 tháng 7 năm 2016|publisher=VODHotNews|date=ngày 13 tháng 7 năm 2016}}</ref> Ông còn cho đăng nhiều bài viết trên trang Facebook Page. Ba tác phẩm nổi tiếng mà ông thực hiện gồm một bài báo chính trị dài 90 tập mà ông gọi là loạt phim hài. Ông vừa hoàn thành tập phim thứ 19 của mình trước ngày xảy ra vụ ám sát; những buổi nói chuyện ngắn về các phát hiện mới trong cuộc vận động 100 ngày của ông, và một câu chuyện khác mà ông đặt cho cái tên là "Gã áo đen trong bộ sơ mi trắng". Ông cũng chỉ trích chính phủ về nạn khai thác gỗ trái phép, vấn đề biên giới và tham nhũng.<ref>{{chú thích báo|title=Kem Ley: Government critic shot dead in Cambodia|url=http://www.aljazeera.com/news/2016/07/kem-ley-government-critic-shot-dead-cambodia-160710050756870.html|access-date=ngày 13 tháng 7 năm 2016|publisher=Al Jazeera|date=ngày 10 tháng 7 năm 2016}}</ref> Chỉ vài ngày trước khi bị ám sát, Kem Ley đã được giới báo chí địa phương và quốc tế tiếp cận để xin ý kiến của ông về [https://www.globalwitness.org/en/reports/hostile-takeover/ báo cáo của tổ chức Global Witness] nhằm vào gia tộc của Hun Sen. Bản báo cáo được đặt tên là "Hostile Takeover: The Corporate Empire of Cambodia’s Ruling Family."<ref>{{chú thích báo|last1=Sok|first1=Khemara|title=Q&A With Kem Ley: Transparency on Hun Sen Family's Business Interests is Vital|url=http://www.voanews.com/content/cambodia-kemley-transparency-prime-minister-business-interests-vital/3416106.html|access-date=ngày 13 tháng 7 năm 2016|publisher=VOA News (English)|date=ngày 12 tháng 7 năm 2016}}</ref> Tháng 6 năm 2015, ông đứng ra thành lập đảng chính trị của riêng mình mang tên [[Đảng Dân chủ thuộc về Nhân dân]].<ref name="party"/> ==Đời tư== Vợ của Ley là Bou Rachana và bốn đứa con, cùng một đứa chưa chào đời đều thoát nạn.<ref name="bio"/> Vợ ông bày tỏ ý muốn chuyển cả nhà sang nước Úc vì sự an toàn của họ.<ref>{{chú thích báo|last1=Niem Chheng|first1=Mech Dara &|title=‘No safety here’: Wife of Kem Ley seeks to relocate family to Australia|url=http://www.phnompenhpost.com/national/no-safety-here-wife-kem-ley-seeks-relocate-family-australia|access-date=ngày 14 tháng 7 năm 2016|publisher=The Phnom Penh Post|date=ngày 14 tháng 7 năm 2016}}</ref> Gia đình ông đã trốn khỏi Campuchia vào tháng 8 năm 2016 đến một địa điểm không được tiết lộ.<ref>{{chú thích báo |url=http://www.phnompenhpost.com/national/kem-leys-family-flees-cambodia |title=Kem Ley's family flees Cambodia |work=[[The Phnom Penh Post]] |date=ngày 31 tháng 8 năm 2016 |access-date=ngày 31 tháng 8 năm 2016}}</ref> ==Vụ ám sát và hậu quả== [[Tập tin:Dr. Kem Ley's Funeral Procession.jpg|thumb|right|250px|Người dân dự tang lễ Kem Ley]] Ley bị bắn vào sáng ngày 10 tháng 7 năm 2016 tại cửa hàng tiện lợi trong một trạm xăng ở thủ đô Phnôm Pênh.<ref name="CNN">{{chú thích báo |url=http://edition.cnn.com/2016/07/11/asia/cambodia-kem-ley/index.html |title=Cambodia: Government critic Kem Ley gunned down while drinking coffee |work=CNN |date=ngày 11 tháng 7 năm 2016 |access-date=ngày 11 tháng 7 năm 2016}}</ref> Cái chết của ông xảy ra vài ngày kể từ sau lần chỉ trích gia đình của thủ tướng Hun Sen sau khi phát hành bản báo cáo [[Global Witness]] về giá trị tài sản của gia đình thủ tướng ở mức tối thiểu 200 triệu USD.<ref name="Diplomat">{{chú thích báo |url=http://thediplomat.com/2016/07/whats-behind-the-death-of-a-prominent-cambodia-government-critic/ |title=What's Behind the Death of a Prominent Cambodia Government Critic? |work=The Diplomat |date=ngày 11 tháng 7 năm 2016 |access-date=ngày 12 tháng 7 năm 2016}}</ref> Một nghi can đã bị bắt, về sau đã thú nhận tội ác của mình.<ref name="PPP"/><ref name="Diplomat"/> Thi thể của ông được phủ [[Quốc kỳ Campuchia|lá quốc kỳ Campuchia]], và được đưa tới chùa Wat Chas ở quận [[Chroy Changva]].<ref name="CNN"/> Cái chết của ông được cho là có ảnh hưởng về mặt chính trị,<ref name="PPP"/><ref name="CD"/><ref name="CNN"/> mặc dù Thủ tướng [[Hun Sen]] đã hạ thấp những tuyên bố này.<ref>{{chú thích báo |url=https://www.theguardian.com/world/2016/jul/11/cambodian-pm-orders-vigorous-investigation-critics-killing-kem-ley-hun-sen |title=Cambodian PM orders ‘vigorous’ investigation into critic’s killing |work=The Guardian |date=ngày 11 tháng 7 năm 2016 |access-date=ngày 11 tháng 7 năm 2016}}</ref> Cái chết của ông đã vấp phải làn sóng chỉ trích từ trong nước và quốc tế. [[Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ|Bộ Ngoại giao Mỹ]] đã bày tỏ "mối quan ngại sâu sắc" trước vụ sát hại Ley và kêu gọi nhà chức trách mở một cuộc điều tra toàn diện.<ref>{{chú thích báo |url=http://time.com/4400408/cambodia-kem-ley-us-state-department-investigation/ |title=U.S. Urges ‘Thorough and Impartial’ Investigation Into Cambodian Activist’s Murder |work=Times |date=ngày 11 tháng 7 năm 2016 |access-date=ngày 11 tháng 7 năm 2016}}</ref> Tương tự, [[Liên Hợp Quốc]] cũng thúc giục chính quyền điều tra.<ref>{{chú thích báo |url= http://freeassembly.net/news/cambodia-kem-ley/ |title=UN, UN Rights Experts Condemn Killing Of Cambodian Political Analyst And Activist Kem Ley |work=United Nations |date=ngày 13 tháng 7 năm 2016 |access-date=ngày 13 tháng 7 năm 2016}}</ref><ref>{{chú thích báo |url=http://www.voacambodia.com/a/united-states-un-official-call-for-investigation-into-analyst-killing/3413567.html |title=United States, UN Official Call for Investigation into Analyst Killaing |work=Voice of America |date=ngày 11 tháng 7 năm 2016 |access-date=ngày 12 tháng 7 năm 2016}}</ref> Đại sứ Anh tại Campuchia [[Bill Longhurst]] đã gọi cái chết của ông là "một tổn thất nghiêm trọng cho Campuchia.<ref name="guardian">{{chú thích báo |url=https://www.theguardian.com/world/2016/jul/10/cambodian-government-critic-shot-dead-phnom-penh-kem-ley-hun-sen |title=Cambodian government critic shot dead in Phnom Penh |date=ngày 10 tháng 7 năm 2016 |access-date=ngày 11 tháng 7 năm 2016 |work=The Guardian}}</ref><ref name="BBC News">{{chú thích báo |url=http://www.bbc.connnm/news/world-asia-36757370 |title=Cambodian activist Kem Ley shot dead in Phnom Penh |date=ngày 10 tháng 7 năm 2016 |access-date=ngày 11 tháng 7 năm 2016 |work=BBC News }}{{Liên kết hỏng|date=2021-03-15 |bot=InternetArchiveBot }}</ref> Trong khi đó, Thủ tướng Hun Sen đã lên án vụ giết người này và thúc giục người dân giữ bình tĩnh trong lúc chính quyền tiến hành cuộc điều tra tường tận.<ref name="guardian"/> Thi thể của ông được đưa về quê nhà ở Takéo vào ngày 24 tháng 7 năm 2016, với khoảng 2 triệu người tham gia. Đây là tang lễ có số người dự cao nhất trong lịch sử Campuchia đối với một nhân vật không thuộc hoàng gia và chính phủ.<ref>{{chú thích báo |url=http://www.rfa.org/khmer/news/social-economy/Kemley-body-arrived-home-07242016072418.html |title=សពបណ្ឌិតកែមឡីត្រូវបានដង្ហែដល់ខេត្តតាកែវហើយខណៈមានអ្នកចូលរួមប្រមាណ២លាននាក់ |language=Khmer |work=[[RFA Khmer]] |publisher=Radio Free Asia |date=ngày 24 tháng 7 năm 2016 |access-date=ngày 24 tháng 7 năm 2016}}</ref> Kem Ley được an táng vào ngày hôm sau tức ngày 25 tháng 7.<ref>{{chú thích báo |url=http://www.rfa.org/khmer/multimedia/kem-ley-funeral-at-homeland-07252016010306.html |title=ទិដ្ឋភាពបញ្ចុះសពបណ្ឌិតកែមឡីនៅស្រុកកំណើត |work=RFA Khmer |publisher=Radio Free Asia |language=Khmer |date=ngày 25 tháng 7 năm 2016 |access-date=ngày 25 tháng 7 năm 2016}}</ref> ==Xem thêm== * [[Chea Vichea]], lãnh đạo công đoàn bị ám sát vào năm 2004 * [[Chut Wutty]], nhà hoạt động môi trường bị ám sát vào năm 2012 ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} {{DEFAULTSORT:Ley, Kem}} [[Thể loại:Sinh năm 1970]] [[Thể loại:Mất năm 2016]] [[Thể loại:Nhà chủ nghĩa dân tộc Campuchia]] [[Thể loại:Quê tỉnh Takéo]] [[Thể loại:Người Campuchia bị ám sát]] [[Thể loại:Nhà hoạt động bị ám sát]] [[Thể loại:Cái chết bằng súng tại Campuchia]] [[Thể loại:Người bị giết ở Campuchia]] [[Thể loại:Nhà hoạt động dân chủ người Campuchia]] [[Thể loại:Nhà hoạt động nhân quyền Campuchia]] [[Thể loại:Nhà hoạt động Campuchia]] [[Thể loại:Cựu sinh viên Đại học Chulalongkorn]] [[Thể loại:Cựu sinh viên Đại học Malaya]] b2hp3smt8pvdp21em3zorgx183locjg Olaus Magnus 0 7665076 68492692 68408380 2022-04-18T13:31:19Z NhacNy2412Bot 843044 wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Tổng giám mục | honorific-prefix = Đức cha | name = Olaus Magnus | honorific-suffix = | native_name = | native_name_lang = | title = [[Tổng giám mục Uppsala]]<br>[[Tổng giáo chủ (giám mục)|Tổng giáo chủ Thụy Điển]] | image = | image_size = | alt = | caption = | church = [[Giáo hội Công giáo Rôma|Công giáo Rôma]] | archdiocese = [[Tổng giáo phận Uppsala|Uppsala]] | province = | metropolis = | diocese = | see = | elected = | appointed = 4 tháng 6, 1544 | term = 1544-1557 | term_start = | quashed = | term_end = 1 tháng 8, 1557 | predecessor = [[Johannes Magnus]] | opposed = | successor = [[Laurentius Petri]] | other_post = | birth_name = | birth_date = Tháng 10, 1490 | birth_place = [[Skänninge]], [[Thụy Điển]] | death_date = 1 tháng 8, 1557 | death_place = | buried = | nationality = [[Người Thụy Điển|Thụy Điển]] | religion = | residence = | parents = | spouse = | children = | occupation = | profession = | previous_post = | education = | alma_mater = | motto = | signature = | signature_alt = | coat_of_arms = | coat_of_arms_alt = | feast_day = | venerated = | saint_title = | beatified_date = | beatified_place = | beatified_by = | canonized_date = | canonized_place = | canonized_by = | attributes = | patronage = | shrine = | suppressed_date = | other = }} '''Olaus Magnus''' ([[Tháng 10]], [[1490]] – [[1 tháng 8]], [[1557]]) là [[nhà văn]] và [[giáo sĩ]] [[Công giáo]] [[Thụy Điển]]. Cái tên [[tiếng Thụy Điển]] ban đầu của ông là '''Olof Månsson''' (tên cuối của ông có nghĩa là "con trai của Måns"; ''Magnus'' là kiểu [[Tiếng Latinh|Latinh hóa]] cái tên thứ hai của ông, và không phải theo nghĩa đen của tính ngữ riêng có nghĩa là "vĩ đại").<ref name="Halluyt">{{chú thích sách | title=Description of the Northern Peoples | year=1996 |pages=xxvi-xxxvi }}</ref><ref name="NF">{{chú thích sách | url=http://runeberg.org/nfal/0090.html | title=Nordisk familjebok | year=1888 | volume=12 |language=sv |pages=168–169 | access-date = ngày 24 tháng 12 năm 2011}} article ''Olaus Magni''</ref> ==Tiểu sử== [[Hình:hdgs Cranes fighting Dwarfes.gif|thumb|Một nhóm người lùn đánh lại bầy [[Họ Sếu|chim sếu]] ở [[Greenland]].]] Sinh ra ở Skeninge vào tháng 10 năm 1490. Giống như anh trai, vị Tổng giám mục Công giáo cuối cùng của Thụy Điển là [[Johannes Magnus]], ông đã nhận được nhiều sự thăng tiến trong hàng ngũ giáo phẩm. Trong số đó có chức vụ giáo sĩ tại [[Uppsala]] và Linköping, và [[phó trợ tế]] miền [[Strängnäs]]. Ông được tuyển thêm vào các cơ quan ngoại giao khác nhau sau chuyến công cán đến Roma năm 1524, nhân danh vua [[Gustav I của Thụy Điển]] (Vasa), để tìm kiếm việc bổ nhiệm anh trai của Olaus Magnus, Johannes Magnus làm [[Tổng giám mục Uppsala]]. Ông vẫn còn ở lại nước ngoài nhằm giải quyết các vấn đề đối ngoại và được biết là đã gửi về nước một văn kiện bao gồm thỏa thuận về quan hệ thương mại với [[Hà Lan]]. Sau sự thành công của [[Cải cách Tin Lành|cuộc Kháng Cách]] ở Thụy Điển, sự gắn bó của ông với [[Giáo hội Công giáo]] đã khiến ông phải lưu lạc bên ngoài vì lợi ích khi được đồng hành cùng anh mình ở [[Ba Lan]]. Cả hai đều bị lưu đày và tài sản ở Thụy Điển của Magnus bị nhà vua tịch thu vào năm 1530. Trong thời gian định cư ở [[Roma]] năm 1537, ông làm thư ký cho người anh trai. Sau cái chết của Johannes vào năm 1544, [[Giáo hoàng Paul III]] đã cho ông làm người kế nhiệm chức [[Tổng giám mục Uppsala]] của Johannes; phải thừa nhận là nó chẳng khác nào như một hư danh, vì Thụy Điển không còn theo Công giáo nữa và Olaus thì bị cấm trở về nước. Năm 1545, Giáo hoàng Paul III đã phái ông đến [[Công đồng Trent]] tham dự các cuộc họp cho đến năm 1549. Về sau, ông trở thành giáo sĩ của [[Nhà thờ chính tòa St. Lambert, Liège|Nhà thờ chính tòa St. Lambert]] ở [[Liège (thành phố)|Liège]]. Vua [[Zygmunt I của Ba Lan]] đã ban cho ông chức vụ giáo sĩ ở [[Poznań]] và ông sinh sống tại [[Bridgettines|tu viện St. Brigitta]] ở Roma cho tới cuối đời, kèm theo khoản tiền hưu trí được Giáo hoàng cấp phát. Olaus qua đời ngày 1 tháng 8 năm 1557 ở tuổi khoảng 67.<ref name="Halluyt"/> ==Tác phẩm== Ông được nhớ đến nhiều nhất với tư cách là tác giả của cuốn sách nổi tiếng nhan đề ''[[Historia de Gentibus Septentrionalibus]]'' (''Lịch sử các dân tộc phương Bắc''), được đem in tại Roma năm 1555, một tác phẩm văn học dân gian và lịch sử tràn đầy lòng yêu nước đã để cho phần còn lại của châu Âu cả một nguồn tư liệu về những chủ đề của Thụy Điển. Nội dung tràn ngập khung cảnh mùa đông tăm tối, dòng nước hung bạo và những loài cầm thú trên biển cả đã gây kinh ngạc cho phần còn lại của châu Âu. Tác phẩm này được dịch sang tiếng Ý (1565), tiếng Đức (1567), tiếng Anh (1658) và tiếng Hà Lan (1665), và mãi cho đến năm 1909 mới được dịch sang tiếng Thụy Điển. Những bản rút gọn của tác phẩm cũng xuất hiện tại Antwerp (1558 và 1562), Paris (1561), Amsterdam (1586), Frankfort (1618) và Leiden (1652). Ngày nay nó vẫn còn là một kho tư liệu quý giá chứa đựng nhiều thông tin kỳ lạ kể về các phong tục tập quán và văn hoá dân gian của người Scandinavia. [[Hình:Carta Marina.jpeg|right|thumb|Bản đồ mô tả vùng [[Bắc Âu]] gọi là ''[[Carta marina]]''.]] Olaus trước đó đã từng viết nên tác phẩm có cái tên dài dòng ''[[Carta marina]] et Descriptio septemtrionalium terrarum ac mirabilium rerum in eis contentarum, diligentissime elaborata Anno Domini 1539 Veneciis liberalitate Reverendissimi Domini Ieronimi Quirini'', được dịch là "Bản đồ hàng hải và sự mô tả về các xứ sở phương Bắc và những kỳ công của họ, được vẽ lại một cách cẩn thận nhất tại Venice vào năm 1539 nhờ sự trợ giúp hào phóng của Đức ông và Giáo trưởng Hieronymo Quirino".<ref>{{chú thích sách|last=Lynam|first=Edward|title=The Carta marina of Olaus Magnus|year=1949|publisher=Tall Tree Library|page=3}}</ref> Tiêu đề của tiếng Ý được dịch thành "Một quyển sách nhỏ, giải thích chi tiết hơn về bản đồ lạnh giá xứ Bắc Âu, vượt ra khỏi đất nước ở vùng biển Germanic, mang đặc điểm vô cùng kỳ lạ, chưa được biết đến trước đây đối với người Hy Lạp hay người Latinh, những kỳ quan của thiên nhiên." Nó bao gồm một bản đồ Bắc Âu với một bản đồ vùng Scandinavia, được Oscar Brenner khám phá lại một lần nữa vào năm 1886 tại thư viện bang [[Munich|München]] và cho thấy đây chính là thư tịch mô tả chính xác nhất vào thời đại này. Bản đồ được gọi là "carta marina", gồm 9 phần và khá lớn: cao 125&nbsp;cm và rộng 170&nbsp;cm. Sau cái chết của người anh trai, ông cũng cho xuất bản các tác phẩm lịch sử của anh mình. Các nhà hải dương học ngày nay đã tái khám phá cái nhìn đầy chi tiết của Olaus Magnus (không kể đến những con quái vật biển) và một loạt các ấn phẩm khoa học theo sau mô tả chân thực của Olaus về dòng chảy giữa Iceland và quần đảo Faroe. ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== {{Thể loại Commons}} *[http://www.aftenposten.no/fakta/innsikt/Drommen-om-hjemlandet-8128167.html Drømmen om hjemlandet ''The dream about the country of origin''] * [http://bell.lib.umn.edu/map/OLAUS/MAP/indexm.html Carta Marina] James Bell Ford Library, Minnesota * [http://www.npm.ac.uk/rsdas/projects/carta_marina Carta Marina satellite images] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20050310092533/http://www.npm.ac.uk/rsdas/projects/carta_marina/ |date = ngày 10 tháng 3 năm 2005}} The Plymouth Marine Laboratory Remote Sensing Group webpage on correllations with current oceanography. * {{CathEncy|wstitle=Olaus Magnus|author=Otto Hartig}} * {{EB1911|wstitle=Olaus Magnus}} {{Authority control}} {{DEFAULTSORT:Magnus, Olaus}} [[Thể loại:Sinh năm 1490]] [[Thể loại:Mất năm 1557]] [[Thể loại:Nhà văn viết bằng tiếng Latinh thế kỷ 16]] [[Thể loại:Người Thụy Điển thế kỷ 16]] [[Thể loại:Người Östergötland]] [[Thể loại:Nhà bản đồ học Thụy Điển]] [[Thể loại:Linh mục Công giáo Rôma Thụy Điển]] [[Thể loại:Nhà ngoại giao Thụy Điển]] [[Thể loại:Nhà sử học Thụy Điển]] [[Thể loại:Nhà bản đồ học thế kỷ 16]] [[Thể loại:Nhà ngoại giao thế kỷ 16]] [[Thể loại:Nhà sử học thế kỷ 16]] [[Thể loại:Linh mục Công giáo Rôma thế kỷ 16]] [[Thể loại:Giám mục Công giáo Rôma Thụy Điển]] [[Thể loại:Cựu sinh viên Đại học Rostock]] lbpv2y7fzg1i55z4ri9foz9mfrsim8d Jean de Jandun 0 7665077 68945114 67538164 2022-08-05T22:16:36Z GiaTranBot 859204 fix links (via JWB) wikitext text/x-wiki '''Jean de Jandun''' (khoảng [[1285]]&ndash;[[1323]]) là một [[triết gia]], [[nhà thần học]] và [[nhà văn]] [[chính trị]] [[người Pháp]]. Jandun nổi tiếng với sự bào chữa thẳng thắn của [[chủ nghĩa Aristote]] và ảnh hưởng của ông trong phong trào Latinh [[Averroes]] thuở ban đầu. ==Tiểu sử== Jandun chào đời ở [[Reims]], tại vùng Champagne nước Pháp, từ năm 1280 đến 1289, dù không rõ ngày tháng năm sinh. Rất có thể ông xuất thân ở thị trấn nhỏ Jandun.<ref>Nay là xã [[Signy-l'Abbaye]] thuộc vùng [[Grand Est]] ở phía bắc nước Pháp.</ref> Jandun sớm nổi danh là một thành viên của khoa nghệ thuật tại [[Paris]] vào năm 1310, có thể vào đầu năm 1307. Trong lúc làm giáo sư tại Paris, Jandun đôi lúc thường hay tham gia vào các cuộc tranh luận thần học với đồng môn. Năm 1315 Jandun trở thành thành viên ban đầu của khoa tại [[Học viện xứ Navarre]] và phụ trách giảng dạy cho 29 sinh viên. Năm 1316 [[Giáo hoàng John XXII]] đã ban cho Jandun một chức giáo sĩ ở [[Senlis]], và có vẻ như ông đã dành thời gian ở đó, dù vẫn tiếp tục giảng dạy tại Paris trong mười năm tới. Jandun gắn liền tên tuổi mình với [[Marsilio thành Padova]], một nhà văn Latinh [[Averroes]] đồng thời là hiệu trưởng tại trường Đại học Paris từ năm 1312-1313. Marsilio đã gửi tặng cho Jandun một bản sao chép phần bình luận của [[Pietro d'Abano]] về những vấn đề của [[Aristotle]]. Vào ngày 19 tháng 6 năm 1324, Jandun đã tham gia vào một giao dịch kinh doanh cho thuê nhà suốt cuộc đời. Bốn ngày sau, Marsilio đã hoàn thành tác phẩm ''[[Defensor Pacis]]''. Chỉ đến khi mọi việc được làm sáng tỏ vào năm 1326 rằng Marsilius chính là tác giả của ''Defensor Pacis'', ông và Jandun đã chạy trốn cùng nhau đến triều đình của vua [[Ludwig IV của Đế quốc La Mã Thần thánh|Ludwig IV xứ Bayern]]. Giáo hoàng John XXII đã bắt đầu lên tiếng chống đối Jandun từ ngày 6 tháng 9 năm 1326 và sau cùng ông bị rút phép thông công vào ngày 23 tháng 10 năm 1327 như một kẻ dị giáo. Jandun hộ tống Ludwig IV tới [[Ý]], và đã có mặt tại [[Roma]] vào ngày 1 tháng 5 năm 1328 khi Ludwig IV lên ngôi [[Hoàng đế La Mã Thần thánh]]. Để đền đáp công lao của ông, Ludwig đã bổ nhiệm Jandun làm [[Giám mục Ferrara]]. Mười tuần sau, Jandun chính thức được triều đình Ludwig IV thâu nhận làm thành viên, và được ban tặng khẩu phần lương thực vô hạn dành cho ba người hầu và ba con ngựa. Vào cuối mùa hè năm đó, khoảng ngày 31 tháng 8 năm 1328, Jandun qua đời ở [[Todi]], rất có thể là trên đường đến tòa giám mục mới của mình. ==Tác phẩm== Jandun được biết đến nhiều nhất vì những nghiên cứu của ông về ''[[agens sensus]]'', nguyên tắc của sự cá tính hoá, và quyền ưu tiên của kiến thức phổ thông cho đến kiến thức đặc thù. Ông còn viết lý thuyết về chân không, sự đa dạng của các hình thái, hình thể và vật chất, linh hồn, trí tuệ, cũng như các chủ đề khác liên quan đến [[Aristotle]]. Vì mối quan hệ gần gũi với Marsilio thành Padova, Jandun thường bị ghi nhận sai là tác giả hoặc đồng tác giả với ''Defensor pacis''. Người ta thường chấp nhận rằng ông không viết nhưng có khả năng là Marsilius đã hỏi ý kiến Jandun về tác phẩm này. Các tác phẩm của Jandun lần đầu tiên xuất hiện trong bản thảo với một đoạn ''quaestio'' ngắn năm 1314, dù ông có thể bắt đầu viết vào khoảng năm 1310 hay năm 1307. Ông cũng là tác giả của một bài văn tán tụng Paris (''Tractatus de laudibus parisius''), sáng tác năm 1323, mô tả về thành phố này vào thế kỷ 14.<ref>Ấn bản của tác phẩm, cùng với các ghi chú đề tựa và một bản dịch, xuất hiện trong ''Paris et ses historiens aux 14<sup>e</sup> et 15<sup>e</sup> siècles; documents et écrits originaux recueillis et commentés par Le Roux de Lincy et L.M. Tisserand'' (Paris: Imprimerie impériale, 1867): 1-79.</ref> Những ấn bản in các tác phẩm của ông bao gồm: * ''Quaestiones super tres libros Aristotelis de Anima''. [[Venice|Venetiis]]: F. de Hailbrun & N. de Franckfordia socios, 1483. [http://gallica.bnf.fr/ark:/12148/bpt6k5403731v/f5.image.r=.langEN] * ''Questiones magistri Joannis Dullaert a gandavo in librum predicabilium Prphirii secumdum duplicem viam nominalium et realium inter se bipartitarum annesiis aliquos questionibus et difficultatibus Joannis Drabbe Bonicollii Gandensis''. [[Paris]]iis: apud Prigentium Calvarin, in clauso Brunello, 1528. [http://gallica.bnf.fr/ark:/12148/bpt6k53564b.r=.langEN] * ''Questiones magistri Ioannis Dullaert a gandavo in librum predicamemtorum Aristotelis; Secundum viam nominalium nunc''. Parisiis: apud Prigentium Calvarin, 1528. [http://gallica.bnf.fr/ark:/12148/bpt6k53567c.r=.langEN] * '' In libros Aristotelis De coelo et mundo quae extant quaestiones subtilissimae, quibus nuper consulto adjecimus Averrois: sermonem de substantia orbis, cum ejusdem Joannis commentario ac quaestionibus''. Venetiis: Juntas, 1552. [http://gallica.bnf.fr/ark:/12148/bpt6k58595425.r=.langEN] * ''Quaestiones in duodecim libros Metaphysicae''. Venetiis, 1553. New edition, Frankfurt: Minerva, 1966. * ''Super libros Aristotelis de anima''. Venetiis, 1480, 1587 [http://gallica.bnf.fr/ark:/12148/bpt6k58493v.r=.langEN]. New edition: Frankfurt: Minerva, 1966. * ''Quaestiones super 8 libros Physicorum Aristotelis''. New edition: Frankfurt: Minerva, 1969. ==Di sản== Tác phẩm của Jandun đã mang truyền thống Latinh Averroes từ Paris cho đến [[Bologna]], [[Padova]], và [[Erfurt]] vào thế kỷ 14, và [[Krakow]] vào thế kỷ 15. Jandun có khuynh hướng dựa trên quan điểm của [[Aristotle]], nhưng không ngại đi theo một ý tưởng để đưa ra phần kết luận hợp lý của nó. Nhiều quan điểm của ông hơi khác thường và gây nhiều tranh cãi, và không được sự chào đón tốt lành gì cho lắm từ Giáo hội Công giáo. Các bản thảo và bản in tác phẩm của ông đã ảnh hưởng đến phong trào Latinh Averroes cho đến tận thời đại của [[Galileo]]. ==Chú thích== {{tham khảo}} ==Tham khảo== *Gewirth, A. (1948). John of jandun and the defensor pacis. Speculum, 23(2), 267-272. *Grant, E. (1981). Much ado about nothing, theories of space and vacuum from the Middle Ages to the scientific revolution. (pp.&nbsp;10–32). Cambridge Univ Pr. *Inglis, E. “Gothic Architecture and a Scholastic: Jean de Jandun's ‘Tractatus de laudibus Parisius’ (1323),” Gesta Vol. 42, No. 1 (2003), pp. 63-85. *MacClintock, S. (1956). Perversity and error: Studies on the "averroist" john of jandun. (pp.&nbsp;4–101). Bloomington, IN: Indiana University Press. *Mahoney, E. P. (1998). John of jandun. In E. Craig (Ed.), Routledge encyclopedia of philosophy volume 5 (pp.&nbsp;106–108). New York, NY: Routledge. *Marenbon, J. (2003). Bonaventure, the German Dominicans and the new translations. In J. Marenbon (Ed.), *Medieval Philosophy: Routledge history of philosophy volume 3 (pp.&nbsp;225–240). New York, NY: Routledge. *South, J. B. (2002). John of jandun. In J. J. E. Gracia & T. B. Noone (Eds.), A Companion to Philosophy in the Middle Ages (pp.&nbsp;372–373). Truy cập from http://www.elcaminosantiago.com/PDF/Book/A_Companion_To_Philosophy_In_The_Middle_Ages.pdf {{Authority control}} [[Thể loại:Nhà triết học người Pháp]] [[Thể loại:Mất năm 1323]] [[Thể loại:Người Reims]] [[Thể loại:Nhà văn người Pháp]] [[Thể loại:Nhà thần học người Pháp]] [[Thể loại:Mất năm 1323]] [[Thể loại:Nhà triết học Pháp]] 1h6j24y4wwyuzni4rdbzafcip3itgri John thành Salisbury 0 7665078 71082473 71079765 2024-01-23T17:13:18Z AnsterBot 912316 (Bot) [[User:AnsterBot#AlphamaEditor|AlphamaEditor]], Executed time: 00:00:07.3139272, replaced: ’ → ' wikitext text/x-wiki [[Tập tin:John of Salisbury, Policraticus (French).jpg|thumb]] '''John thành Salisbury''' (khoảng [[1120]] – [[25 tháng 10]], [[1180]]), tự gọi mình là ''Johannes Parvus'' ("John Bé"),<ref name="McCormick 1889 44">{{chú thích sách|last=McCormick |first=Stephen J. |authorlink=S. J. McCormick |title=The Pope and Ireland.|url=https://archive.org/details/popeirelandconta00mccoiala |publisher=A. Waldteufel|location=San Francisco|year=1889|pages=[https://archive.org/details/popeirelandconta00mccoiala/page/44 44]}}</ref> là một [[nhà văn]], [[nhà giáo dục]], [[nhà ngoại giao]], [[triết gia]] [[Chủ nghĩa kinh viện|kinh viện]] và [[giám mục Chartres]] [[người Anh]]. ==Thuở hàn vi và giáo dục== John chào đời tại thành phố [[Salisbury]], là người mang dòng máu [[Anglo-Saxon]] không thuộc chủng [[Norman]], và do vậy đích thực là một tu sĩ có xuất thân khiêm tốn, mà sự nghiệp lại phụ thuộc vào trình độ học vấn của bản thân. Ngoài ra, chính ông đã tự đặt cho mình một cái biệt hiệu gọi là ''Parvus'', "lùn tịt", hoặc "nhỏ bé", có quá ít thông tin liên quan đến thuở hàn vi của ông. Từ những bài phát biểu của John mà người ta thu thập được cho biết rằng ông từng vượt biên sang Pháp vào năm 1136, và bắt đầu theo học thường xuyên tại [[Paris]] dưới sự chỉ dẫn của giáo sư nổi tiếng [[Pierre Abélard]],<ref name=Guilfoy>[http://plato.stanford.edu/archives/spr2015/entries/john-salisbury/ Guilfoy, Kevin, "John of Salisbury", The Stanford Encyclopedia of Philosophy (Spring 2015 Edition), Edward N. Zalta (ed.)]</ref> từng có một thời gian ngắn cho mở lại ngôi trường nổi tiếng của mình ở [[Montagne Sainte-Geneviève]]. Tài liệu sống động của ông về giảng viên và sinh viên đã cung cấp một số thông tin chi tiết có giá trị nhất vào những ngày đầu của trường [[Đại học Paris]].<ref>Cantor 1992:324.</ref> Tới khi Abélard rút khỏi Paris thì John vẫn tiếp tục việc học dưới sự hướng dẫn của Hiệu trưởng Alberic và [[Robert xứ Melun]]. Năm 1137 John khởi hành đến Chartres để theo học ngữ pháp dưới sự hướng dẫn của [[William xứ Conches]], và thuật hùng biện, logic và các tác phẩm kinh điển dưới sự dạy dỗ của [[Richard l'Evêque]], môn đệ của [[Bernard de Chartres]].<ref name=Pike>[http://www.constitution.org/salisbury/policrat123.htm John of Salisbury. ''Frivolities of Courtiers and Footprints of Philosophers'', (Joseph B. Pike, trans.), University of Minnesota, 1938]</ref> Việc giảng dạy của Bernard được phân biệt một phần bởi xu hướng mang tính [[Tân Plato|Plato]] nổi bật của nó, và một phần do sự căng thẳng được đặt ra trong quá trình nghiên cứu văn học của các nhà văn Latinh có tầm cỡ. Ảnh hưởng của đặc điểm thứ hai là đáng chú ý trong số tất cả các tác phẩm của John thành Salisbury. Khoảng năm 1140, John trở về Paris để nghiên cứu thần học dưới sự hướng dẫn của [[Gilbert de la Porrée]], rồi sau là [[Robert Pullen]] và Simon vùng Poissy, đã tự phụ mình là một gia sư cho các nhà quý tộc trẻ tuổi. Năm 1148 ông chuyển qua sống tại Tu viện Moutiers-la-Celle trong [[giáo phận Troyes]], cùng với người bạn tên là [[Pierre de Celle]]. Ông còn có mặt tại [[Công đồng Rheims (1148)|Công đồng Reims]] vào năm 1148, dưới sự chủ tọa của [[Giáo hoàng Eugene III]]. Người ta phỏng đoán rằng trong thời gian tham gia công đồng này, đích thân Thánh [[Bernard của Clairvaux|Bernard xứ Clairvaux]] đã giới thiệu ông sang làm thư ký cho [[Theobald xứ Bec|Theobald]].<ref name=Guilfoy/> ==Thư ký Tổng giám mục Canterbury== John thành Salisbury làm thư ký cho Tổng giám mục Theobald được bảy năm. Trong lúc ở Canterbury ông trở nên quen thân với Thomas Becket, một trong những nhân vật có tầm ảnh hưởng vô cùng quan trọng trong cuộc đời của John. Suốt trong thời kỳ này, ông đã thực hiện nhiều sứ mệnh cho Tòa Thánh La Mã; nhờ vậy mà ông có dịp làm quen với Nicholas Breakspear, về sau trở thành [[Giáo hoàng Adrian IV]] vào năm 1154. Năm sau John có tới thăm Nicholas và vẫn còn lưu lại Benevento với ông ấy trong vài tháng. John đã ở Roma ít nhất hai lần sau đó.<ref name=Pike/> Trong thời gian này, ông đã sáng tác những tác phẩm vĩ đại nhất của mình, được xuất bản gần như chắc chắn vào năm 1159 với nhan đề ''[[Policraticus|Policraticus, sive de nugis curialium et de vestigiis philosophorum]]'' (Sách cho chính trị gia) và ''Metalogicon'', được xem là những tác phẩm vô giá như một kho tàng thông tin liên quan đến vấn đề và hình thức giáo dục học thuật, và nổi bật với văn phong trau chuốt và khuynh hướng nhân văn. ''Policraticus'' cũng làm sáng tỏ sự suy đồi trong cách cư xử tại triều đình và đạo đức giả của hoàng gia vào thế kỷ 12. Ý tưởng của những người đương thời ''[[đứng trên vai những người khổng lồ]]'' thời cổ đại lần đầu tiên xuất hiện dưới dạng văn bản trong tác phẩm ''Metalogicon''. Sau cái chết của Theobald vào năm 1161, John tiếp tục làm thư ký cho người kế vị ông này là [[Thomas Becket]], và đã tích cực tham gia vào [[Tranh chấp Becket|các cuộc tranh chấp]] lâu dài giữa [[Tổng giáo chủ]] và vị chúa thượng của ông là [[Henry II của Anh|Henry II]], vì vậy nhà vua luôn xem John là tay sai của Giáo hoàng.<ref>[[Norman F. Cantor]], 1993. ''The Civilization of the Middle Ages'', 324-26.</ref> Những lá thư của ông đã soi sáng cuộc đấu tranh hiến pháp sau đó sẽ làm nổ tung nước Anh. Năm 1163, John rơi vào trạng thái bất mãn với nhà vua vì những lý do còn chưa rõ ràng và rút lui sang Pháp. Trong sáu năm tiếp theo, ông ở cùng với người bạn thân Pierre de Celle, nay là Tu viện trưởng St. Remigius ở Reims. Chính tại đây ông đã chấp bút viết nên tác phẩm "Historia Pontificalis".<ref name=Coffey>[http://www.newadvent.org/cathen/08478b.htm Coffey, Peter. "John of Salisbury." The Catholic Encyclopedia] Vol. 8. New York: Robert Appleton Company, 1910. 20 Jul. 2015</ref> Năm 1170, ông lãnh đạo phái đoàn chuẩn bị cho Becket trở về nước Anh,<ref name=Guilfoy/> và đã ở Canterbury trong thời gian diễn ra vụ ám sát Becket. Năm 1174, John trở thành thủ quỹ của nhà thờ chính tòa Exeter. ==Giám mục Chartres== Năm 1176 ông được phong chức giám mục [[Chartres]] và sống tại đây cho tới cuối đời. Năm 1179 ông tích cực tham gia vào [[Công đồng Lateran thứ ba]]. Ông qua đời ở gần Chartres vào ngày 25 tháng 10 năm 1180.<ref name="McCormick 1889 44"/> ==Tư tưởng chính trị== Các tác phẩm của John rất tuyệt vời khi làm sáng tỏ vị thế văn học và khoa học của [[Phục Hưng thế kỷ 12|Tây Âu thế kỷ 12]]. Mặc dù ông đã có kinh nghiệm trong logic và thuật hùng biện biện chứng mới mẻ của trường đại học, quan điểm của John thể hiện một trí tuệ được nuôi dưỡng bằng kinh nghiệm thực tiễn, chống lại các thái cực của cả [[duy danh luận]] và [[thực tại luận]] mang [[ý nghĩa thông thường]] trên thực tế. Học thuyết của ông là một loại [[chủ nghĩa thực dụng]], với sự cương quyết dựa vào sự suy đoán đầy vẻ hoài nghi về văn chương của [[Cicero]], người mà ông vô cùng ngưỡng mộ và có ảnh hưởng khá lớn đến văn phong của mình. Quan điểm của ông cho rằng sự kết thúc của giáo dục là đạo đức, chứ không chỉ đơn thuần là tri thức, đã trở thành một trong những học thuyết giáo dục chính yếu của nền văn minh phương Tây, nhưng ảnh hưởng của ông không chỉ ở những người đương thời mà còn trong quan điểm của thế giới về [[chủ nghĩa nhân văn thời Phục Hưng]].<ref>Cantor 1993:325f.</ref> Quyển ''Policraticus'' của ông cho thấy thứ tự trong xã hội con người thời Trung Cổ được thiết lập như thế nào. Ông hoàng (hay vua) là cái đầu: nghị viện (lập pháp) là quả tim; những quan tòa và thống đốc là tai, mắt, và lưỡi; sĩ quan và binh lính là tay; những viên chức tài chính là dạ dày và ruột; và nông dân "tương đương với bàn chân, luôn luôn đụng đất". Lối diễn tả xã hội theo bộ phận thân thể này rất được những người bảo thủ ưa thích. Vì rõ ràng là bàn chân không cố trở thành bộ óc, và tay cũng không ganh tị với mắt; thân thể con người tốt nhất khi mỗi phần làm công việc tự nhiên của nó. Nông dân, thợ rèn, nhà buôn, luật sư, giáo sĩ và cả vua nữa, mỗi người đều làm một việc do Thượng đế định sẵn.<ref>[[Crane Brinton]] - [[Robert Lee Wolff]] và John B. Christopher (2004), ''Văn minh phương Tây'', Nguyễn Văn Lương biên dịch, Nhà xuất bản Văn hóa Thông tin, tr. 197-198</ref> Trong số các nhà văn Hy Lạp ông dường như không biết gì về những tác phẩm đầu tay và qua các bản dịch. John được coi là một trong những nhà văn Latinh xuất chúng nhất thời đó. Tác phẩm ''[[Timaeus (đối thoại)|Timaeus]]'' của Plato qua bản tiếng Latinh của [[Chalcidius]] đã được biết đến với ông như những người đương thời và người tiền nhiệm của ông, và có lẽ ông từng có lúc được tiếp cận bản dịch tác phẩm ''[[Phaedo]]'' và ''[[Meno]]''. Nhờ [[Aristotle]] mà ông đã sở hữu toàn bộ quyển ''[[Organon]]'' viết bằng tiếng Latinh; ông thực sự là người đầu tiên trong số các nhà văn thời Trung cổ lưu tâm đến những vĩ nhân mà cả thế giới đều biết đến. ==Ảnh hưởng văn hóa== John do diễn viên [[Alex G. Hunter]] đóng vai trong bộ phim câm năm 1923 mang tên ''Becket'', dựa trên vở kịch của [[Alfred Lord Tennyson]]. ==Chú thích== {{tham khảo}} ==Tham khảo== {{wikiquote|John thành Salisbury}} ; Bản tiếng Latin * ''Metalogicon'', edited by J.B. Hall & Katharine S.B. Keats-Rohan, Corpus Christianorum Continuatio Mediaevalis (CCCM 98), Turnhout, Brepols 1991. ; Bản tiếng Latin và bản dịch tiếng Anh *''Anselm & Becket. Two Canterbury Saints' Lives by John of Salisbury'', Ronald E. Pepin (transl.) Turnhout, 2009, Brepols Publishers,{{ISBN|978-0-88844-298-7}} * ''The Letters of John of Salisbury'', 2 vols., ed. and trans. W. J. Millor and H. E. Butler (Oxford: Oxford University Press, 1979–86) * ''Historia Pontificalis'', ed. and trans. [[Marjorie Chibnall]] (Oxford: Oxford University Press, 1986) * ''John of Salisbury's'' Entheticus maior ''and'' minor, ed. and trans. Jan van Laarhoven [Studien und Texte zur Geistesgeschichte des Mittelalters 17] (Leiden: Brill, 1987) ; Bản dịch tiếng Anh * ''Policraticus'', ed. and trans. Cary Nederman (Cambridge: Cambridge University Press, 1990) * ''The statesman's book of John of Salisbury; being the fourth, fifth, and sixth books, and selections from the seventh and eighth books, of the Policraticus'', trans. John Dickinson (New York: Knopf, 1927) * ''Frivolities of courtiers and footprints of philosophers, being a translation of the first, second, and third books and selections from the seventh and eighth books of the Policraticus of John of Salisbury'', trans. Joseph B. Pike (Minneapolis: University of Minnesota Press, 1938) * ''The'' Metalogicon'', A Twelfth-Century Defense of the Verbal and Logical Arts of the Trivium'', trans. Daniel McGarry (Berkeley: University of California Press, 1955) * ''Metalogicon'', translated by J.B. Hall, Corpus Christianorum in Translation (CCT 12), Turnhout, Brepols, 2013. ; Công trình nghiên cứu * ''A Companion to John of Salisbury'', ed. Christophe Grellard and Frédérique Lachaud, Leiden, Brill, Brill's Companions to the Christian Tradition, 57, 2014 (copyright 2015), 480 p. ({{ISBN|9789004265103}}) * Michael Wilks (ed.), ''The World of John of Salisbury'', Oxford, Blackwell, 1997. * John D. Hosler, ''John of Salisbury: Military Authority of the Twelfth-Century Renaissance'', Leiden, Brill, 2013, 240 p. ({{ISBN|9789004226630}}) ; Trích đoạn tiếng Anh về lý thuyết chính trị của John *[http://www.fordham.edu/halsall/source/salisbury-poli4.html Policraticus, IV, selections] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20080609193900/http://www.fordham.edu/halsall/source/salisbury-poli4.html |date=2008-06-09 }} *[http://www.fordham.edu/halsall/source/salisbury-poli6-24.html Policraticus, VI, 24] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20080514053903/http://www.fordham.edu/halsall/source/salisbury-poli6-24.html |date=2008-05-14 }} ==Liên kết ngoài== *{{cite SEP |url-id=john-salisbury |title=John of Salisbury |last=Bollermann |first=Karen |last2=Nederman |first2=Cary}} *{{cite CE1913|wstitle = John of Salisbury|volume=8|first=Peter |last=Coffey}} *{{EB1911|wstitle = John of Salisbury|volume=15}} {{Authority control}} {{DEFAULTSORT:Salisbury, John Of}} [[Thể loại:Sinh thập niên 1120]] [[Thể loại:Mất năm 1180]] [[Thể loại:Nhà triết học kinh viện]] [[Thể loại:Giám mục Công giáo Roma thế kỷ 12]] [[Thể loại:Giám mục Chartres]] [[Thể loại:Người Salisbury]] [[Thể loại:Nhà văn Latinh thế kỷ 12]] [[Thể loại:Người Anh thế kỷ 12]] [[Thể loại:Người được giáo dục tại Trường Nhà thờ chính tòa Salisbury]] 2ah4gah4pvu6kw9mejj6gs7b41hej6f Marsilio thành Padova 0 7665079 69500813 68945115 2023-01-01T06:02:16Z NhacNy2412Bot 843044 sửa tham số CS1 wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Marsile de Padoue 1319.jpg|thumbnail|Chân dung Marsilio thành Padova]] '''Marsilio thành Padova''' ([[tiếng Ý]] '''Marsilio''' hoặc '''Marsiglio da Padova'''; tên khai sinh là Marsilio dei Mainardini hoặc Marsilio Mainardini, khoảng [[1275]] &ndash; khoảng [[1342]]) là một học giả [[người Ý]], được đào tạo về y khoa, từng trải qua nhiều nghề nghiệp khác nhau. Ông cũng là một nhân vật chính trị quan trọng trong thế kỷ 14. Văn kiện chính trị của ông có tên gọi ''[[Defensor pacis]]'' (Người bảo vệ Hòa bình), với nỗ lực bác bỏ các tuyên bố của giáo hoàng về "quyền lực tuyệt đối" trong giáo hội và nhà nước, được một số chuyên gia công nhận là luận điểm chính trị cách mạng nhất được viết vào thời [[Trung Cổ]] hậu kỳ. Đây là một trong những ví dụ đầu tiên của việc bào chữa mang tính lý trí cho chủ nghĩa [[chính giáo hợp nhất]] ở [[Tây Âu]].<ref>{{chú thích sách | title=Politicizing the Bible: The Roots of Historical Criticism and the Secularization of Scripture 1300-1700 | publisher=Herder & Herder |author1=Hahn, Scott |author2=Wiker, Benjamin |name-list-style=amp | year=2013 | location=Chapter 2: "The First Cracks of Secularism: Marsilius of Padua and William of Ockham" | pages=17–59 ''passim''}}</ref> ==Thuở hàn vi== Marsilio chào đời tại thành phố thuộc tầm quan trọng nhất nước Ý [[Padova]], vào khoảng thời gian năm 1275-1280. Có lẽ ông từng theo học y khoa tại [[Đại học Padova]]<ref>Alan Gewirth, "Marsilius of Padua," in Paul Edwards, ed., ''The Encyclopedia of Philosophy'', vol. 5. New York: Macmillan, 1967, p. 166.</ref> và sau đó chuyển đến [[Đại học Paris]], nơi ông trở thành một người ngưỡng mộ tận tâm của Aristotle, mà ông gọi là "triết gia thần thánh".<ref>Marsilius of Padua, ''The Defender of Peace''. Translated by Alan Gewirth. New York: Harper & Row, 1967, p. 38.</ref> Ông giữ chức Hiệu trưởng trường Đại học Paris vào năm 1313. ==Tư tưởng chính trị== Marsilio đã viết ''Defensor pacis'', một tập sách tuyên truyền bảo hoàng vào năm 1324.<ref name=Lee>Lee, Hwa-Yong, ''Political Representation in the Later Middle Ages: Marsilius in Context'' (New York etc., Lang, 2008)</ref> Tác phẩm này ra đời trong bối cảnh cuộc tranh chấp quyền lực giữa [[Giáo hoàng John XXII]] và [[Ludwig IV của Đế quốc La Mã Thần thánh|Ludwig xứ Bayern]], ứng cử viên được bầu chọn cho ngôi vị [[Hoàng đế La Mã Thần thánh]]. Chính sách của Ludwig ở bán đảo Ý, nơi Đế quốc có những lãnh thổ quan trọng, đe doạ chủ quyền lãnh thổ của giáo hoàng. Năm 1323 Ludwig đã phái quân sang Ý nhằm bảo vệ Milano chống lại [[Vương quốc Napoli]] hùng mạnh. Napoli, cùng với [[Pháp]], đều là những đồng minh có thế lực của John XXII. John đã [[rút phép thông công]] Ludwig và yêu cầu ông phải từ bỏ yêu sách lên ngôi hoàng đế. Ludwig đã đáp lại John XXII với sự khiêu khích đầy vẻ tự phụ. Trong tác phẩm ''Defensor pacis'', Marsilio đã cố gắng chứng minh bằng các lập luận rút ra từ lý trí (trong phần ''Dictio I'' của văn bản) và lập luận từ nhà cầm quyền (trong phần ''Dictio II'') về sự độc lập của [[Đế quốc La Mã Thần thánh]] khỏi [[Chế độ Giáo hoàng]] và sự trống rỗng của những đặc quyền được cho là bị các giáo hoàng La Mã đoạt lấy. Một số quan điểm của Marsilio đã được Giáo hoàng John XXII tuyên bố là dị giáo vào năm 1327.<ref name=Lee/> Hầu hết nội dung của ''Defensor pacis'' là dành cho thần học. Dựa vào phần lớn Kinh Thánh, Marsilio tìm cách chứng minh rằng Chúa Giêsu không tuyên bố sở hữu bất kỳ quyền năng tạm thời nào và rằng ngài không có ý định để giáo hội của mình bất kỳ quyền hạn nào cả.<ref>Marsilius of Padua, ''Defensor'' ''Pacis'', pp. 113-126.</ref> Ngược lại, Kinh Thánh dạy rằng giáo hội phải hoàn toàn phụ thuộc vào nhà nước trong cả hai vấn đề thế tục và thần quyền. Tất cả thẩm quyền trong giáo hội đều nằm trên toàn bộ thân thể của tín hữu, người cai trị thế tục đóng vai trò như đại diện của dân chúng, và Công đồng Chung phải do người cai trị thế tục triệu tập.<ref>Marsilius of Padua, ''Defender of Peace'', Discourse II.</ref> Một số luận điểm của Marsilio về những chủ đề này đã có một ảnh hưởng đáng kể trong thời kỳ [[Cải cách Tin Lành]].<ref name="Gewirth p. 167">Gewirth, "Marsilius of Padua," p. 167.</ref> Ngày nay, ''Defensor pacis'' của Marsilio được tưởng nhớ nhiều nhất không phải vì phần thần học của nó mà vì triết lý chính trị và lý thuyết pháp luật. Marsilio đồng ý với Aristotle rằng mục đích của chính phủ là sự thỏa mãn hợp lý của ước muốn tự nhiên của con người cho một "cuộc sống ấm no".<ref>Marsilius of Padua, ''Defensor Pacis'', p. 13.</ref> Thế nhưng, ông đã vượt qua Aristotle trong việc chấp nhận một hình thức của chủ nghĩa cộng hòa coi người dân là nguồn lực chính trị hợp pháp duy nhất. Chủ quyền nằm trong tay nhân dân, và dân chúng nên bầu chọn, khiển trách và, nếu cần, đứng lên lật đổ các nhà lãnh đạo chính trị của mình.<ref name="Gewirth p. 167"/> Chính thể dân chủ mà Marsilio tin tưởng mới là hình thức chính phủ tốt nhất vì nó có khuynh hướng tạo nên những luật lệ khôn ngoan, bảo vệ lợi ích chung, thúc đẩy "cuộc sống ấm no", và việc đề ra những bộ luật rất có thể được tuân theo.<ref>Marsilius of Padua, ''The Defender of Peace'', pp. 46-47.</ref> Ông còn cho rằng quyền hành chính trong một quốc gia là thuộc toàn thể dân chúng (''universitas civium''). Có lẽ Marsilio không định nói như quan niệm của người thời nay. Ông vẫn dùng danh từ Trung Cổ, và quan niệm quyền hành dân chúng rất xa nguyên tắc đầu phiếu ngày nay. Nhưng cũng như nhiều tư tưởng gia khác cùng thời, Marsilio quả đã muốn nói rằng không một ai trong bậc thang xã hội, dù là ở trên cùng, lại có thể bắt những người bên dưới luôn luôn nhắm mắt nghe lời mình được. Ngay cả mối liên hệ phong kiến cũng minh chứng rằng thứ cấp không có nghĩa là người mạnh đè bẹp kẻ yếu, cả lãnh chúa lẫn hầu cận đêu bị khế ước ràng buộc.<ref>[[Crane Brinton]] - [[Robert Lee Wolff]] và John B. Christopher (2004), ''Văn minh phương Tây'', Nguyễn Văn Lương biên dịch, Nhà xuất bản Văn hóa Thông tin, tr. 198-199</ref> ==Hoạt động về sau== Marsilio và [[Jean de Jandun]], đôi khi được coi là đồng tác giả của ''Defensor pacis'', đã rời khỏi nước Pháp để đến phụng sự [[Alter Hof|triều đình]] của Ludwig ở [[Công quốc Bayern|xứ Bayern]]. Ludwig đã thu nhận Marsilio và Jean vào phe cánh của mình. Những người khác cũng được sự bảo hộ của ông, bao gồm [[Michael xứ Cesena]] và triết gia kinh viện [[William xứ Ockham]], người bênh vực cho một hình thức tách rời thần quyền và thế quyền. Năm 1326, Marsilio hộ tống Ludwig đến Ý và đích thân thuyết pháp và cho lưu hành những tác phẩm công kích giáo hoàng. Lãnh chúa Milano [[Galeazzo I Visconti]] bị phế truất vì nghi là kẻ thông đồng với John XXII, và Ludwig đường đường chính chính đăng quang ngôi Vua nước Ý tại thành [[Milano]] vào năm 1327. Tháng Giêng năm 1328, Ludwig tiến quân vào [[Roma]] và được nguyên lão già cả [[Sciarra Colonna]], với danh xưng ''thuyền trưởng của người La Mã'' tôn lên ngôi hoàng đế. Ba tháng sau, Ludwig đã ban hành một sắc lệnh tuyên bố "Jacque de Cahors"&mdash;Giáo hoàng John XXII&mdash;bị phế truất vì lý do [[dị giáo]]. Sau đó hoàng đế cho lập [[Franciscan]] [[Pietro Rainalducci]] lên làm giáo hoàng lấy hiệu là [[Antipope Nicholas V|Nicholas V]]. Nicholas bị lật đổ sau khi Ludwig rời khỏi Roma vào năm 1329. Tại xứ Bayern, với tư cách là giáo chức đại diện đế quốc, Marsilio đã bức hại thành phần giáo sĩ vẫn còn trung thành với John XXII. Để tưởng thưởng cho công lao của ông vì đế quốc, triều đình lập tức bổ nhiệm Marsilio làm [[Tổng giám mục Milano]],<ref>{{CathEncy|wstitle=Marsilius of Padua}}</ref> và Jean thành Jandun được Ludwig IV phong làm [[giám mục Ferrara]]. Marsilio còn sáng tác một bài tiểu luận khác có nhan đề ''De translatione [Romani] imperii'', mà một số chuyên gia coi là sắp xếp lại một tác phẩm tương tự của [[Landolfo Colonna]] gọi là ''De jurisdictione imperatoris in causa matrimoniali''. Tác phẩm này, và biến thể của Marsilio, đã tìm cách biện minh cho thẩm quyền duy nhất của hoàng đế trong các công việc liên quan đến hôn sự: Ludwig xứ Bayern gần đây đã hủy bỏ cuộc hôn nhân của con trai Vua xứ Böhmen. Marsilio qua đời ở [[Munich]] khoảng năm 1342, vẫn không chịu hòa giải với Giáo hội. ==Di sản== Một số chuyên gia công nhận ''Defensor pacis'' là một trong những tác phẩm chính trị và tôn giáo quan trọng nhất của thế kỷ 14 ở [[Châu Âu]]. Trong phần ''[[Defensor minor]]'', Marsilio đã hoàn thành và nghiên cứu các điểm khác nhau trong học thuyết được đặt ra trong ''Defensor pacis''. Ông đã luận bàn những vấn đề liên quan đến thẩm quyền giáo hội, sám hối, lễ tang, thập tự chinh và các cuộc hành hương, lời thề nguyền, rút phép thông công, công đồng, hôn nhân và ly hôn, và thống nhất với [[Giáo hội Chính thống giáo Hy Lạp]]. Trong tác phẩm này, ông thậm chí còn nêu rõ hơn về quyền tối thượng của đế quốc đối với giáo hội.<ref name="Lee"/> ==Chú thích== {{tham khảo}} ==Tham khảo== *''The Defender of Peace'' (Cambridge University Press, 2005). *''Writings on the Empire: Defensor minor and De translatione imperii'' (Cambridge University Press, 1993). *{{CathEncy|wstitle=Marsilio thành Padova}} {{EB1911|wstitle=Marsilio thành Padova|volume=17|pages=775–776}} {{Authority control}} [[Thể loại:Sinh thập niên 1270]] [[Thể loại:Mất thập niên 1340]] [[Thể loại:Người bị Giáo hội Công giáo Roma rút phép thông công]] [[Thể loại:Người Padova]] [[Thể loại:Nhà triết học người Ý]] [[Thể loại:Nhà triết học kinh viện]] [[Thể loại:Nhà văn Latinh thế kỷ 14]] [[Thể loại:Người Ý thế kỷ 14]] [[Thể loại:Nhà triết học Ý]] [[Thể loại:Người bị Giáo hội Công giáo Rôma phạt vạ tuyệt thông]] [[Thể loại:Sinh viên Đại học Paris]] c8olb44t3jeob800u9spoq89v5wpsqh Geoffroi de Villehardouin 0 7665080 71039504 71039498 2024-01-09T15:01:53Z Trường Mộc 658556 wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật phong kiến | hậu tố = Nguyên soái xứ Champagne và Romania }} '''Geoffroi de [[Gia tộc Villehardouin|Villehardouin]]''' ([[1160]] – khoảng [[1212]]) là một [[hiệp sĩ]] và [[sử gia]] đã tham gia và ghi chép lại cuộc [[Thập tự chinh thứ tư]]. Ông được coi là một trong những nhà sử học quan trọng nhất vào thời này,<ref>Smalley, p. 131</ref> nổi danh với tác phẩm ''[[De la Conquête de Constantinople]]'' (''Về cuộc chinh phục thành Constantinople''), nói về trận vây hãm [[Constantinopolis]] giữa người [[Kitô giáo]] phương Tây và [[Chính thống giáo phương Đông]] vào ngày [[13 tháng 4]] năm [[1204]]. Cuốn ''De la Conquête de Constantinople'' là tác phẩm văn xuôi tự sự sớm nhất trong lịch sử nước Pháp vẫn còn tồn tại cho đến nay. Tước hiệu đầy đủ của ông là: "Geoffrey de Villehardouin, Nguyên soái xứ Champagne và [[Đế quốc Latinh|Romania]]". ==Tiểu sử== [[Hình:Lombards Library 022.jpg|right|170px|thumb|Ấn bản ''De la Conquête de Constantinople'' năm 1585 với bản gốc và bản dịch tiếng Pháp thế kỉ 16]] Xuất thân là giáo dân và lính quèn,<ref name=smalley-141>Smalley, p. 141</ref> ông được bổ nhiệm làm Nguyên soái xứ Champagne từ năm [[1185]] và tham gia Thập tự chinh vào năm 1199 trong một cuộc tranh tài đầy cam go do Bá tước [[Thibaut III xứ Champagne]] tổ chức. Thibaut nhận thấy tài năng trong con người Villehardouin nên đã chỉ định ông làm một trong những [[sứ giả]] đi đến thị quốc [[Venezia]] để tìm mua tàu bè cho chuyến hành trình sắp tới, và có lúc từng đứng ra bầu chọn [[Boniface xứ Montferrat]] làm nhà lãnh đạo mới của Thập tự quân khi Thibaut qua đời. Dù Geoffrey không nói rõ cụ thể trong tác phẩm của mình, nhưng có lẽ tác giả đã ủng hộ việc chuyển hướng cuộc Thập tự chinh trước tiên sang [[Zadar|Zara]] rồi sau mới đến [[Constantinopolis]]. Trong thời gian lưu trú tại Constantinopolis, ông cũng từng làm sứ giả cho [[Isaakios II Angelos]], và đã ở trong [[Đại sứ quán|sứ quán]] đề nghị Isaakios tấn phong [[Alexios IV Angelos]] làm đồng hoàng đế. Từ sau cuộc chinh phục [[Đế quốc Đông La Mã]] năm 1204 ông lên nắm quyền lãnh đạo quân sự và thống lĩnh Thập tự quân rút khỏi [[Trận Adrianople (1205)|Adrianople]] vào năm [[1205]] sau khi [[Baldwin I thành Constantinopolis|Baldwin I]] bị quân đội [[Đế quốc Bulgary thứ hai]] bắt làm tù binh. Nhằm ghi nhận công lao của ông, [[Boniface xứ Montferrat]] đã trao cho Geoffrey cả thành phố [[Messinopolis]] ở [[Thracia]]. Sau cuộc thập tự chinh, ông được phong làm Nguyên soái của [[Đế quốc Latinh]]. Năm [[1207]], ông bắt đầu viết quyển biên niên sử về cuộc thập tự chinh với nhan đề ''De la Conquête de Constantinople''. Sách được viết bằng [[tiếng Pháp]] chứ không phải là [[tiếng Latinh]] như giới học giả hay dùng, biến nó trở thành một trong những tác phẩm văn xuôi sớm nhất của Pháp. Tác phẩm của Villehardouin thường được đọc cùng với [[Robert de Clari|Robert xứ Clari]], một hiệp sỹ người Pháp thuộc thứ hạng thấp, [[Niketas Choniates]], một quan chức cấp cao và là sử gia Đông La Mã đã soạn tài liệu do tác giả tận mắt chứng kiến, và [[Gunther von Pairis|Gunther xứ Pairis]], một tu sĩ [[Dòng Xitô]] kể lại câu chuyện từ góc nhìn của Tu viện trưởng Martin đã theo chân Thập tự quân trong cuộc vây hãm này. Người cháu của Villehardouin (còn gọi là Geoffroi) [[Geoffroi I nhà Villehardouin]] tiếp tục trở thành [[Thân vương quốc Achaea|Vương công Achaea]] tại vùng [[Morea]] (tên thời Trung Cổ của [[Peloponnesos]]) vào năm [[1209]]. Bản thân Villehardouin dường như đã chết ngay sau đó. Con trai của ông là Erard đã nhận lấy tước hiệu ''seigneur de Villehardouin'' vào năm [[1213]]. Có bằng chứng cho thấy các con của Villehardouin đang viết những bài tưởng niệm dành cho ông vào năm [[1218]], chứng tỏ tác giả đã mất trong khoảng thời gian này. ==Chú thích== {{tham khảo}} ==Tham khảo== *''Chronicles of the Crusades'' (Villehardouin and [[Jean de Joinville]]), translated by Margaret R. B. Shaw (Penguin). {{ISBN|0-14-044124-7}} *Colin Morris, "Geoffroy de Villehardouin and the Conquest of Constantinople", ''History'' 53 (February 1968): 24-34 * {{chú thích sách|author=[[Beryl Smalley]]|title=Historians in the Middle Ages|year=1974|isbn=0-684-14121-3|publisher=Thames and Hudson}} * Cristian Bratu, "''Je, aucteur de ce livre'': Authorial Persona and Authority in French Medieval Histories and Chronicles." In ''Authorities in the Middle Ages. Influence, Legitimacy and Power in Medieval Society''. Sini Kangas, Mia Korpiola, and Tuija Ainonen, eds. (Berlin/New York: De Gruyter, 2013): 183-204. * Cristian Bratu, "''Clerc, Chevalier, Aucteur'': The Authorial Personae of French Medieval Historians from the 12th to the 15th centuries." In ''Authority and Gender in Medieval and Renaissance Chronicles''. Juliana Dresvina and Nicholas Sparks, eds. (Newcastle upon Tyne: Cambridge Scholars Publishing, 2012): 231-259. ==Liên kết ngoài== *[http://www.fordham.edu/halsall/basis/villehardouin.html Villehardouin's chronicle] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20131011224448/http://www.fordham.edu/halsall/basis/villehardouin.html |date=2013-10-11 }}, translated by T. Marzial (1908), at the Internet Medieval Sourcebook website * {{Gutenberg author |id=Villehardouin,+Geoffroi+de}} * {{Internet Archive author |sname=Villehardouin}} {{Authority control}} {{DEFAULTSORT:Geoffrey Of Villehardouin}} [[Thể loại:Sinh năm 1160]] [[Thể loại:Mất năm 1212]] [[Thể loại:Nhà sử học Pháp]] [[Thể loại:Hiệp sĩ Pháp thời Trung Cổ|Villehardouin]] [[Thể loại:Nhà biên niên sử]] [[Thể loại:Nhà biên niên sử Pháp]] [[Thể loại:Nhà Villehardouin]] [[Thể loại:Người Pháp thế kỷ 13]] [[Thể loại:Người Pháp thế kỷ 12]] [[Thể loại:Nguyên soái Đế quốc Latinh]] [[Thể loại:Nhà văn người Pháp]] [[Thể loại:Mất năm 1212]] 2cyu3nzjfos81dq0k8uri1kijwxq6sy Chiến tranh Đông Dương tại Campuchia 0 7665081 31913166 2017-10-10T17:25:38Z Newone 3200 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Chiến tranh Đông Dương#Diễn biến tại Lào và Campuchia]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Chiến tranh Đông Dương#Diễn biến tại Lào và Campuchia]] bbrwjaitxup40xt0bvyl8w5v9vzqx1p Bản mẫu:Sơ khai Ninh Thuận 10 7665082 66208356 66130046 2021-09-30T15:54:32Z NguoiDungKhongDinhDanh 798851 wikitext text/x-wiki {{Asbox | image = Po_Klong_Garai.jpg | pix = 30 | subject = | qualifier = về tỉnh [[Ninh Thuận]], [[Việt Nam]] | category = Sơ khai Ninh Thuận | tempsort = Ninh Thuận | name = Bản mẫu:Sơ khai Ninh Thuận }}<noinclude> </noinclude> rbl9v8w4djxo6ypq6rca81lrmbllkdc Thể loại:Sơ khai Ninh Thuận 14 7665083 69059631 67608616 2022-09-01T05:42:47Z Ikidkaido 816786 CHUẨN HÓA "Thể loại sơ khai" wikitext text/x-wiki {{WPSS-cat}} {{Cổng thông tin|Việt Nam}} {{Hộp thông báo thể loại | text = <center>Thể loại này thuộc '''[[Wikipedia:Dự án/Việt Nam|Dự án Việt Nam]]''' nói chung và '''[[Wikipedia:Dự án/Việt Nam/Ninh Thuận|Dự án Ninh Thuận]]''' nói riêng.</center> }} {{Stub category |article=[[Ninh Thuận]] |newstub=Sơ khai Ninh Thuận |category=Ninh Thuận }} {{DEFAULTSORT:Ninh Thuận}} [[Thể loại:Sơ khai địa lý Việt Nam]] bstv4u4qw1h5fy61y6yzmkdw4lzmi27 Hành hạ âm hộ 0 7665084 68206847 66692703 2022-02-26T18:21:17Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.8.6 wikitext text/x-wiki [[Tập tin:2014 WGT 265 Umbra Et Imago.jpg|thumb|Nến nóng rỏ lên cửa mình người phụ nữ khỏa thân bị treo ngược tại ngày hội âm nhạc [[Wave-Gotik-Treffen]], Đức, 2014)]] {{giới tính}} '''Hành hạ âm hộ''' (tiếng Anh là '''Pussy torture''' hoặc '''cunt torture''') là một hành động làm đau đớn, biến dạng [[bộ phận sinh dục nữ]]. Hành vi này có thể trực tiếp làm đau bộ phận sinh dục nữ như [[rỏ nến]], [[chọc gậy]], túm bóp, [[điện tình dục khiêu dâm]], [[xuyên âm hộ]] (như dùng kim, châm xuyên vào cửa mình), banh âm hộ, dùng kẹp, dùng công cụ banh cửa mình kèm kẹp quần áo, dùng thuốc giãn nở âm hộ (để âm hộ rộng ra), trói dây vào vùng bẹn, treo tạ vào môi lớn âm hộ, đút đồ vật vào âm hộ (đồ chơi tình dục cỡ lớn, móc cửa mình), đút bàn tay vào âm hộ, dùng máy tình dục, phụt vòi rửa vào âm hộ, cưỡng bức cực khoái bằng đút máy rung vào âm hộ, ngồi chà xát âm hộ lên ngựa gỗ…<ref>{{chú thích sách | last1 = Langdridge | first1 = Darren | year = 2008 | title = Safe, sane, and consensual: contemporary perspectives on sadomasochism | last2 = Barker | first2 = Meg | publisher = [[Palgrave Macmillan]] | isbn = 978-0-230-51774-5 | page = 175 | url = https://books.google.com/books?id=MS8bAAAAYAAJ | postscript = <!-- Bot inserted parameter. Either remove it; or change its value to "." for the cite to end in a ".", as necessary. -->{{inconsistent citations}} }}</ref> <ref name=Hartley2006 >{{chú thích sách | last1 = Hartley | first1 = Nina | year = 2006 | title = Nina Hartley's Guide to Total Sex | last2 = Levine | first2 = I. S. | publisher = Avery | isbn = 978-1-58333-263-4 | url = https://books.google.com/books?id=oy--HletKRQC | page = 137 | postscript = <!-- Bot inserted parameter. Either remove it; or change its value to "." for the cite to end in a ".", as necessary. -->{{inconsistent citations}} }}</ref> Những hành vi này thuộc loại [[bạo lực tình dục]]; người tiếp nhận có thể được khoái cảm từ hành động này, hoặc cô ấy đồng ý để mang lại khoái cảm cho người tác động lên, hoặc khoái cảm cho cả hai người. Người làm hành động này có thể là nam hoặc nữ. Nhiều trong số những hành vi này có thể gây nguy hiểm cho sức khỏe nên cần được đề phòng đúng mức. <gallery class="center" > File:Woman on Wooden horse.jpg|Một người phụ nữ trên ngựa gỗ. File:Female genital clamps 2.jpg|Kẹp quần áo kẹp vào âm hộ. File:Pussyhook-drawing-bw.png|Người phụ nữ bị buộc phải đứng trên đầu ngón chân để tránh bị đau bởi cái móc kim loại vào [[âm hộ]] </gallery> == Xem thêm == {{Thể loại Commons|Female genital torture}} * [[Hành hạ vú]] * [[Hành hạ dương vật và tinh hoàn]] == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} == Đọc thêm == *{{chú thích web|title=Cunt Torture Class|url=http://www.fetbot.com/Articles/featured/eros-798.shtml|author=Diana Leigh|work=Eros Guide Ezine|location=San Francisco|access-date=ngày 1 tháng 9 năm 2017|archive-date=2017-09-02|archive-url=https://web.archive.org/web/20170902002952/http://www.fetbot.com/Articles/featured/eros-798.shtml|url-status=dead}} {{BDSM}} [[Thể loại:BDSM]] [[Thể loại:Tình dục]] [[Thể loại:Đạo đức tình dục]] [[Thể loại:Văn hóa dựa trên tính dục và nhận dạng giới tính]] mtkaihe94c279fskyt0vpxrxv5mnzgz Nguyễn Văn Du (chính trị gia) 0 7665086 31914094 2017-10-10T18:43:36Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Nguyễn Văn Du (chính trị gia)]] thành [[Nguyễn Văn Du (chính khách)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Nguyễn Văn Du (chính khách)]] jqmsnrfxcwfa4yl0estnd6rfo3ztywq Công đảng (Na Uy) 0 7665088 31914278 2017-10-10T18:58:29Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Công đảng (Na Uy)]] thành [[Công Đảng (Na Uy)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Công Đảng (Na Uy)]] h2tinj8ejm2er9s1op9wa9i7f9cdlzk Thể loại:Ngữ hệ Nam Đảo 14 7665090 63084354 56835866 2020-07-26T05:29:17Z Marie Gulleya 629838 wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} [[Thể loại:Ngữ hệ]] [[Thể loại:Văn hóa Nam Đảo]] [[Thể loại:Ngôn ngữ tại Đông Nam Á]] {{DEFAULTSORT:Nam Đảo}} kizo2llgqkda5u69rac653ifylwwcc5 Khu phố Tàu 0 7665091 31915980 2017-10-10T21:53:49Z 2A02:908:1A2:660:1072:8486:733E:C82F [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Khu phố Tàu (định hướng)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Khu phố Tàu (định hướng)]] ag38kkwipiqjczfzd0pirbobm4fp5re Queen (band) 0 7665101 31917697 2017-10-11T01:00:15Z Tuanminh01 387563 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Queen]] wikitext text/x-wiki #redirect [[Queen]] eaazeoyjadlz8hi1klt8r5wzid6c3xo Bản mẫu:Các trận đấu đội tuyển bóng đá quốc gia Úc 10 7665102 31970322 31917763 2017-10-12T13:16:42Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{Hộp điều hướng |name = Các trận đấu đội tuyển bóng đá quốc gia Úc |title = Các trận đấu [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Úc|<span style="color:#008751">đội tuyển bóng đá quốc gia Úc</span>]] |basestyle = background:#FCD116; color:#008751 |state = {{{state|autocollapse}}} |listclass = hlist |group1 = Chung kết [[Cúp Liên đoàn các châu lục|<span style="color:#008751">Cúp Liên đoàn các châu lục</span>]] |list1 = * [[Chung kết Cúp Liên đoàn các châu lục 1997|1997]] |group3 = Chung kết [[Cúp bóng đá châu Á|<span style="color:#008751">Cúp bóng đá châu Á</span>]] |list3 = * [[Chung kết cúp bóng đá châu Á 2011|2011]] * [[Chung kết cúp bóng đá châu Á 2015|2015]] |group2 = Chung kết [[Cúp bóng đá châu Đại Dương|<span style="color:#008751">Cúp bóng đá châu Đại Dương</span>]] |list2 = * [[Chung kết Cúp bóng đá châu Đại Dương 1980|1980]] * [[Chung kết Cúp bóng đá châu Đại Dương 1996|1996]] * [[Chung kết Cúp bóng đá châu Đại Dương 1998|1998]] * [[Chung kết Cúp bóng đá châu Đại Dương 2000|2000]] * [[Chung kết Cúp bóng đá châu Đại Dương 2002|2002]] * [[Chung kết Cúp bóng đá châu Đại Dương 2004|2004]] |group4 = [[Cúp Challenge AFC–OFC|<span style="color:#008751">Cúp Challenge AFC–OFC</span>]] |list4 = * [[Cúp Challenge AFC–OFC 2001|2001]] |group5 = Chung kết [[Giải vô địch bóng đá thế giới|<span style="color:#008751">play-off giải vô địch bóng đá thế giới</span>]] |list5 = * [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 1986 (play-off UEFA–OFC)|1986]] * 1994 ** [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 1994 (play-off CONCACAF–OFC)|lượt 1]] ** [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 1994 (play-off OFC–CONMEBOL)|lượt 2]] * [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 1998 (play-off AFC–OFC)|1998]] * [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2002 (play-off OFC–CONMEBOL)|2002]] * [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2006 (play-off CONMEBOL–OFC)|2006]] * 2018 ** [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 khu vực châu Á (Vòng 4)|lượt 1]] ** [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 (play-off CONCACAF–AFC)|lượt 2]] |group6 = Các trận đấu khác |list6 = * [[Úc 31–0 Samoa thuộc Mỹ]] (2001) }}<noinclude> {{tùy chọn đóng mở}} [[Thể loại:Hộp điều hướng đội tuyển bóng đá quốc gia Úc|trận đấu]] [[Thể loại:Hộp điều hướng các trận đấu đội tuyển bóng đá quốc gia|Úc]] </noinclude> n4efca2ye0b273i5jkismsqk6szkwh4 Bản mẫu:Australia national soccer team matches 10 7665104 31917764 2017-10-11T01:07:10Z Boyconga278 388680 Boyconga278 đã đổi [[Bản mẫu:Australia national soccer team matches]] thành [[Bản mẫu:Các trận đấu đội tuyển bóng đá quốc gia Úc]]: Việt hóa wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Các trận đấu đội tuyển bóng đá quốc gia Úc]] l36ynqiglams7au774sim9fg8za47w9 Bản mẫu:Australia national football team matches 10 7665105 31917877 2017-10-11T01:19:32Z Boyconga278 388680 Cập nhật wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Các trận đấu đội tuyển bóng đá quốc gia Úc]] l36ynqiglams7au774sim9fg8za47w9 Josh Gad 0 7666222 67518564 66463597 2021-12-13T20:29:08Z NDKDDBot 814981 Sửa thể loại... ([[Special:Redirect/page/19673702|câu hỏi?]]) wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật | hình = 41st Annie Awards, Josh Gad (crop).jpg | ghi chú hình = Gad tại [[giải Annie]] lần thứ 41 năm 2014 | tên khai sinh = Joshua Ilan Gad | ngày sinh = {{birth date and age|1981|2|23}} | ngày mất = | nơi mất = | học vấn = Cao đẳng nghệ thuật Carnegie Mellon | nghề nghiệp = Diễn viên, diễn viên hài, ca sĩ | năm hoạt động = 2002–nay | nổi tiếng = ''[[Nữ hoàng băng giá (phim 2013)|Frozen]]''<br>''[[The Book of Mormon]]''<br>''[[Người đẹp và quái vật (phim 2017)|Beauty and the Beast]]'' | người hôn phối = {{marriage|Ida Darvish|2008}} | con cái = 2 | nơi sinh = [[Hollywood, Florida]], [[Hoa Kỳ]] }} '''Joshua Ilan Gad'''<ref name="playb1">{{chú thích web|url=http://www.playbill.com/celebritybuzz/article/playbill.coms-cue-a-book-of-mormon-star-josh-gad-177498|title=PLAYBILL.COM'S CUE & A: Book of Mormon Star Josh Gad|work=Playbill}}</ref> (sinh ngày 23 tháng 2 năm 1981<ref name="biography.com">{{chú thích web|url=http://www.biography.com/people/josh-gad-21187263|title=Josh Gad biography|access-date =ngày 2 tháng 9 năm 2015|website=Biography.com|archive-date = ngày 4 tháng 9 năm 2015 |archive-url=https://web.archive.org/web/20150904055214/http://www.biography.com/people/josh-gad-21187263|url-status=dead}}</ref>) là một diễn viên, ca sĩ người Mỹ. Anh được biết đến với vai lồng tiếng cho nhân vật người tuyết Olaf của phim hoạt hình ''[[Nữ hoàng băng giá (phim 2013)|Frozen]]'' và vai Arnold Cunningham trong vở ''[[The Book of Mormon]]'' của sân kấu kịch [[Sân khấu Broadway|Broadway]]. Josh cũng tham gia trong một số chương trình ti vi như: ''ER'', ''[[The Daily Show]]'', ''[[Modern Family]]'', ''[[New Girl]]'', ''[[Bored to Death]]'', và ''Numb3rs''. Anh vào vai Skip Gilchrist trong [[Hài kịch tình huống|sitcom]] chính trị ''[[1600 Penn]]'' của đài [[NBC]]. Về điện ảnh, anh từng góp mặt trong các phim như: ''[[The Rocker]]'', ''[[The Internship]]'', ''[[21 (phim 2008)|21]]'', ''[[Love & Other Drugs]]'', ''[[Nữ hoàng băng giá (phim 2013)|Frozen]]'', ''Jobs'', ''[[Đại chiến Pixels|Pixels]]'', ''[[The Wedding Ringer]]'', ''[[The Angry Birds Movie]]'', ''A Dog's Purpose'' và ''[[Người đẹp và quái vật (phim 2017)|Beauty and the Beast]]''. == Tiểu sử == Josh Gad sinh ra tại thành phố [[Hollywood, Florida|Hollywood]], bang [[Florida]]. Mẹ anh là người môi giới bất động sản còn cha dượng anh là một nhà tư vấn đầu tư.<ref name="playb1" /> == Đời tư == Gad kết hôn với diễn viên Ida Darvish năm 2008, hiện cặp đôi đã có hai con gái.<ref>{{chú thích web|url=https://www.usatoday.com/story/life/people/2014/02/18/josh-gad-welcomes-baby-girl/5578287|title=Josh Gad welcomes baby girl|author=Ann Oldenburg|date=ngày 18 tháng 2 năm 2014|work=[[USA Today]]}}</ref><ref>{{chú thích báo|author=Erin Hill|title=Bryce Dallas Howard: I've Always Wanted My Dad to Direct Me|url=http://www.parade.com/celebrity/celebrity-parade/2011/06/bryce-dallas-howard.html|work=Parade.com|date=ngày 14 tháng 6 năm 2011|access-date =ngày 8 tháng 8 năm 2011}}</ref> == Danh sách phim == === Điện ảnh === {| class="wikitable sortable" width="100%" ! style="width:40px;" |Năm ! style="width:200px;" |Tựa đề ! style="width:150px;" |Vai diễn ! class="unsortable" |Chú thích |- |2002 |''Mary and Joe'' |Angel | |- |2007 |''Watching the Detectives'' |Mark | |- | rowspan="2" |2008 |''21'' |Miles | |- |''The Rocker'' |Matt | |- | rowspan="3" |2009 |''Crossing Over'' |Howie | |- |''The Lost Nomads: Get Lost!'' | | |- |''Big Guy'' |Rodney |Vai diễn nhỏ |- | rowspan="2" |2010 |''Marmaduke'' | | |- |''Love & Other Drugs'' |Josh Randall | |- |2011 |''Mardi Gras: Spring Break'' | | |- | rowspan="3" |2012 |''[[She Wants Me]]'' |Sam Baum | |- |''[[Ice Age: Continental Drift]]'' |Louis (lồng tiếng) | |- |''[[Thanks for Sharing]]'' |Neil | |- | rowspan="3" |2013 |''Jobs'' |[[Steve Wozniak]] | |- |''[[The Internship]]'' | | |- |''[[Nữ hoàng băng giá (phim 2013)|Frozen]]'' |Olaf (lồng tiếng) |Đoạt [[giải Annie]] |- |2014 |''Wish I Was Here'' |Noah Bloom | |- | rowspan="3" |2015 |''[[The Wedding Ringer]]'' |Doug Harris | |- |''[[Frozen Fever]]'' |Olaf (lồng tiếng) |Phim ngắn |- |''[[Đại chiến Pixels|Pixels]]'' |Ludlow Lamonsoff | |- |2016 |''[[The Angry Birds Movie]]'' |Chuck (lồng tiếng) |<ref>{{chú thích web|url=https://news.yahoo.com/angry-birds-movie-voice-cast-155400506.html|title=Angry Birds Movie Voice Cast Announced, Includes Game of Thrones and SNL Vets|date=ngày 1 tháng 10 năm 2014|work=Yahoo News}}</ref> |- | rowspan="5" |2017 |''A Dog's Purpose'' |Bailey, Buddy, Tino, Ellie, và Waffles (lồng tiếng) | |- |''[[Người đẹp và quái vật (phim 2017)|Beauty and the Beast]]'' |LeFou |Đề cử - Giải MTV Movie & TV <small>(cùng với Luke Evans)</small><ref>{{chú thích web|title=Get Out Leads the Nominations for MTV’s First Ever Movie & TV Awards|url=http://people.com/movies/mtv-movie-tv-awards-nominations-2017/|website=PEOPLE.com|access-date =ngày 8 tháng 4 năm 2017|date=ngày 6 tháng 4 năm 2017}}</ref> |- |''Marshall'' |Sam Friedman | |- |''Murder on the Orient Express'' |Hector MacQueen |Hậu kỳ |- |''Olaf's Frozen Adventure'' |Olaf (lồng tiếng) | |- |} === Truyền hình === {| class="wikitable sortable" width="100%" ! style="width:40px;" |Năm ! style="width:200px;" |Tựa đề ! style="width:150px;" |Vai diễn ! class="unsortable" |Chú thích |- |2005 |''ER'' | |Tập phim: "Here and There" |- |2007-08 |''Back to You'' |Ryan Church |Vai chính; 17 tập |- |2008 |''[[American Dad!]]'' | |Tập phim: "Pulling Double Booty" |- |2008-09 |''Numb3rs'' |Roy McGill |2 tập |- |2009 |''Waiting to Die'' |Simon | |- |2009 |''No Heroics'' | | |- |2009 |''Party Down'' |Jeffrey Ells |Tập phim: "California College Conservative Union Caucus" |- |2009 |''Woke Up Dead'' |Matt |21 tập |- |2009-11 |''[[The Daily Show with Jon Stewart]]'' | | |- |2011 |''[[The Cleveland Show]]'' |Droopy / Pimp (lồng tiếng) |Tập phim: "Our Gang" |- |2011 |''Californication'' | |2 tập |- |2011 |''Gigi: Almost American'' |Gigi |10 tập |- |2011 |''[[Modern Family]]'' |Kenneth Ploufe |Tập phim: "Punkin Chunkin" |- |2011 |''Good Vibes'' |Mondo (lồng tiếng) |Vai chính; 12 tập |- |2012–2013 |''[[1600 Penn]]'' |Skip Gilchrist |Nhà sản xuất; Vai chính; 13 tập |- |2012–2015 |''[[New Girl]]'' | |3 tập |- |2013 |''[[Hollywood Game Night]]'' |(Chính anh ấy) |Tập phim: "America's Got Game Night" |- |2014 |''Monsters vs. Aliens'' | |Tập phim: "Bride of the Internet" |- |2015 |''The Comedians'' |Josh |Vai chính |- |2015 |''[[Sesame Street]]'' |Vincent Van Stop |Tập phim: "Bert's Sign Painting Challenge<ref>{{chú thích web|url=http://www.muppetcentral.com/forum/threads/sesame-street-season-45-episode-4520-berts-sign-painting-challenge.59142/|title=Sesame Street Season 45 Episode 4520 - Bert's Sign Painting Challenge|work=Muppet Central Forum}}</ref> |- |2015 |''[[The Daily Show with Jon Stewart]]'' |(Chính anh ấy) |Tập thứ 2677; khách mời |- |2015 |''[[Phineas and Ferb]]'' |Wendell (lồng tiếng) |2 tập |- |2015 |''[[TripTank]]'' |Louis (lồng tiếng) |1 tập |- |2016 |''[[Sofia the First]]'' |Olaf (lồng tiếng) |Tập phim: "The Secret Library: Olaf and the Tale of Miss Nettle" |- |2016 |''[[Lip Sync Battle]]'' |(Chính anh ấy) / Donald Trump |Tập phim: "Josh Gad vs. Kaley Cuoco" |- |2016 |''[[Talking Dead]]'' |(Chính anh ấy) |Khách mời |- |2016 |''LEGO Frozen Northern Lights'' |Olaf (lồng tiếng) |Khách mời đặc biệt |- |2017 |''[[Star Wars Rebels]]'' | |Tập phim: "Double Agent Droid" |- |} === Trò chơi === {| class="wikitable sortable" width="100%" ! style="width:40px;" |Năm ! style="width:200px;" |Tựa đề ! style="width:150px;" |Vai lồng tiếng |- |2012 |''[[MIB: Alien Crisis]]'' | |- |2013 |''[[Frozen: Olaf's Quest]]'' | rowspan="2" |Olaf |- |2015 |''[[Disney Infinity 3.0]]''<ref>{{Cite video game|title=[[Disney Infinity 3.0]]|year=2015|scene=Closing credits, 5:39 in, Featuring the Voice Talents of|developer=[[Avalanche Software]]}}</ref> |} === Sân khấu/Kịch === {| class="wikitable sortable" width="100%" ! style="width:40px;" |Năm ! style="width:200px;" |Tựa đề ! style="width:150px;" |Vai diễn ! class="unsortable" |Chú thích |- |2005 |''The 25th Annual Putnam County Spelling Bee'' |William Barfee | |- |2011 |''The Book of Mormon'' |Elder Cunningham | |- |} == Chú thích == {{tham khảo|30em}} == Liên kết ngoài == {{Commons}} * {{IBDB name|436210}} * {{IMDb name|1265802}} * {{tcmdb name|id=11040905|name=Josh Gad}} * {{facebook|joshgad}} {{Authority control}} {{DEFAULTSORT:Gad, Josh}} [[Thể loại:Sinh năm 1981]] [[Thể loại:Nam diễn viên Mỹ thế kỷ 21]] [[Thể loại:Ca sĩ Mỹ thế kỷ 21]] [[Thể loại:Nam diễn viên điện ảnh Mỹ]] [[Thể loại:Nam diễn viên sân khấu Mỹ]] [[Thể loại:Nam diễn viên truyền hình Mỹ]] [[Thể loại:Nam diễn viên lồng tiếng Mỹ]] [[Thể loại:Phim và người giành giải Annie]] [[Thể loại:Người đoạt giải Grammy]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Nghệ sĩ hài Mỹ thế kỷ 21]] bqzpe856ebdlpwd6m1vjr3oxtmjwmks Trừ tà 0 7667150 69387196 66259713 2022-12-06T06:51:56Z InternetArchiveBot 686003 Add 1 book for [[Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được]] (20221205)) #IABot (v2.0.9.2) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki [[Tập tin:St._Francis_Borgia_Helping_a_Dying_Impenitent_by_Goya.jpg|nhỏ|Tranh vẽ của [[Francisco de Goya|Goya]]: Saint Francis Borgia thực hiện nghi thức trừ tà, ]] '''Trừ tà''', '''trục vong''' hay '''trừ quỷ''' là việc thực hành [[tôn giáo]] hoặc [[tâm linh]] nhằm xua đuổi [[ác quỷ]], thanh trừng hoặc giải phóng các thực thể tâm linh khác ra khỏi một người hoặc một khu vực, những người này được tin là bị [[nhập hồn]].<ref>{{chú thích tạp chí|last=Jacobs|first=Louis|title=Exorcism|journal=Oxford Reference Online|year=1999|issue=Oxford University Press|url=http://www.oxfordreference.com/views/ENTRY.html?subview=Main&entry=t96.e208|access-date =24 Jan 2011}}</ref> Tùy thuộc vào niềm tin tinh thần của người trừ tà, điều này có thể được thực hiện bằng cách làm cho thực thể nói lời thề, thực hiện một nghi thức phức tạp, hoặc chỉ đơn giản bằng cách ra lệnh cho ma quỷ đi khỏi với việc nhắc đến tên của một vị thần có quyền lực cao hơn. Việc này có nguồn gốc cổ xưa và là một phần của hệ thống tín ngưỡng của nhiều nền văn hoá và tôn giáo. Các yêu cầu và thực hành phép trừ tà đã bắt đầu suy giảm ở Hoa Kỳ vào thế kỷ 18 và hiếm khi xảy ra cho đến nửa sau của thế kỷ 20 khi có sự gia tăng mạnh mẽ việc này do sự chú ý của các phương tiện truyền thông tăng mạnh khi có việc trừ tà diễn ra. Đã có "sự gia tăng 50% số lượng các phép trừ tà được thực hiện giữa những năm đầu 1960 cho tới giữa những năm 1970".<ref>{{chú thích sách|last=Martin|first=M|title=Hostage to the Devil: The Possession and Exorcism of Five Contemporary Americans|url=https://archive.org/details/hostagetodevilpo0000mart|year=1992|publisher=Harper San Francisco|location=San Francisco|pages=[https://archive.org/details/hostagetodevilpo0000mart/page/120 120]}}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} ==Đọc thêm== * [[Gabriele Amorth]]. (1999). ''An Exorcist Tells His Story''. San Francisco: Ignatius Press. * [[Barry Beyerstein]]. (1995). ''Dissociative States: Possession and Exorcism''. In [[Gordon Stein]] (ed.). ''The Encyclopedia of the Paranormal''. Prometheus Books. pp.&nbsp;544–52. {{ISBN|1-57392-021-5}} *[[Michael W. Cuneo]], ''American Exorcism: Expelling Demons in the Land of Plenty'', Doubleday. 2001. {{ISBN|0-385-50176-5}}. Sociological account. * [[David M. Kiely]] và [[Christina McKenna]]. (2007). ''The Dark Sacrament: True Stories of Modern-Day Demon Possession and Exorcism''. HarperOne. {{ISBN|0-06-123816-3}} * [[Malachi Martin]]. (1976). ''Hostage to the Devil: The Possession and Exorcism of Five Living Americans''. {{ISBN|0-06-065337-X}} * [[Josephine McCarthy]]. (2010). ''The Exorcists Handbook''. Golem Media Publishers. {{ISBN|978-1-933993-91-1}} * [[Girolamo Menghi]], Gaetano Paxia. (2002). ''The Devil's Scourge – Exorcism during the Italian Renaissance''. Weiser Books. * [[M. Scott Peck]]. (2005). ''Glimpses of the Devil: A Psychiatrist's Personal Accounts of Possession, Exorcism, and Redemption''. * [[Kazuhiro Tajima-Pozo]] ''et al''. (2011). [http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC3062860/ "Practicing exorcism in schizophrenia"]. Case Reports. * [[Frederick M. Smith]]. (2006). ''The Self Possessed: Deity and Spirit Possession in South Asian Literature and Civilization''. New York: Columbia University Press. {{ISBN|0-231-13748-6}} * [[William Trethowan]]. (1976). [http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC2495148/ "Exorcism: A Psychiatric Viewpoint"]. Journal of Medical Ethics 2: 127–37. * [[Walter F. Williams]]. (2000). ''[[Encyclopedia of Pseudoscience|Encyclopedia of Pseudoscience: From Alien Abductions to Zone Therapy]]''. Fitzroy Dearborn. pp.&nbsp;103–04 * [[Catechism of the Catholic Church]], nn. 391–95; 407.409.414. * [[Augustin Calmet]] (1751) "[[Treatise on the Apparitions of Spirits and on Vampires or Revenants]]: of Hungary, Moravia, et al. The Complete Volumes I & II. 2016 {{ISBN|978-1-5331-4568-0}} ==Liên kết ngoài== * [http://www.livescience.com/27727-exorcism-facts-and-fiction.html "Exorcism: Facts and Fiction About Demonic Possession"] by [[Benjamin Radford]]. * [https://web.archive.org/web/20101224103059/http://www.audiosancto.org/sermon/20081007-An-Evening-with-an-Exorcist.html "An Evening with an Exorcist," a talk given by Fr. Thomas J. Euteneuer]* [http://esorcismi.altervista.org/ Catholic Exorcism – Web Site] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20101119093116/http://esorcismi.altervista.org/ |date = ngày 19 tháng 11 năm 2010}} * [https://web.archive.org/web/20061213075345/http://images.dailykos.com/images/jindal.pdf Bobby Jindal. BEATING A DEMON: Physical Dimensions of Spiritual Warfare. (New Oxford Review, December 1994)] * {{CathEncy|wstitle=Exorcism}} * {{Cite EB1911|wstitle=Exorcism|short=x}} * [http://jewishencyclopedia.com/view.jsp?artid=553&letter=E&search=Exorcism Jewish Encyclopedia: Exorcism] * [https://web.archive.org/web/20070108032631/http://www.cofe-worcester.org.uk/work_of_the_diocese/chaplaincy_deliverance.php Diocese of Worcester webpages on Ministry of Deliverance] Anglican View * [http://www.goarch.org/ourfaith/ourfaith7079 Exorcism in the Orthodox Church] * [http://www.catholicdoors.com/prayers/latin/latin040.htm The Catholic Prayer of Exorcism in Latin] [[Thể loại:Trừ tà]] [[Thể loại:Bí tích]] 6kmrq140w0yeid9eutk1esm5qh1vb08 Choi Yong-sool 0 7667186 70566978 67535071 2023-08-15T17:37:17Z Alleingänger 799684 wikitext text/x-wiki {{korean name|Choi}} {{Infobox martial artist | name = Choi Yong-sool | native_name = 최용술 | native_name_lang = ko | image = Choi Yong-sool portrait 888.jpg | image_size = | caption = Choi Yong-sool, circa 1954 | birth_name = | birth_date = {{Ngày sinh|1904|11|09|df=yes}} | birth_place = [[Chungcheong Bắc]], [[Triều Tiên]] | death_date = {{Ngày mất and age|1986|06|15|1904|11|09|df=yes}} | death_place = | death_cause = | other_names = Choi Yong-sul, Yoshida Asao, Yoshida Tatujutsu | residence = [[Daegu]] | nationality = {{Lá cờ|South Korea}} | height = | weight = | weight_class = | reach = | style = [[Daitō-ryū Aiki-jūjutsu]],<br />[[Hapkido]] | stance = | team = | trainer = [[Takeda Sōkaku]] | rank = Doju,<br />[[Grandmaster (martial arts)]] | years_active = | occupation = [[Võ thuật]] | university = | spouse = | relatives = | students = Chinil Chang, 10th dan/Successor<br />[[Ji Han-jae]],<br />[[Kim Moo-hong]],<br />[[Chung Kee-tae]],<br />[[Kim Yun-sik]],<br />[[Kim Jung-soo]] | club = | school = Daehan Hapki YuKwonSool Dojang | url = | footnotes = <ref>[http://www.encyber.com/search_w/ctdetail.php?gs=ws&gd=&cd=&d=&k=&inqr=&indme=&p=1&q=%C7%D5%B1%E2%B5%B5&masterno=187155&contentno=187155 "합기도 ①"] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20150323054815/http://www.blayney.nsw.gov.au/ArticleDocuments/329/3h%20-%20Hobbys%20Yards%20Heritage%20Items.pdf.aspx |date = ngày 23 tháng 3 năm 2015}} at Doosan EnCyber & EnCyber.com (두산 백과사전) {{Ko icon}}</ref><ref>[http://www.encyber.com/search_w/ctdetail.php?gs=ws&gd=&cd=&d=&k=&inqr=&indme=&p=1&q=%C7%D5%B1%E2%B5%B5&masterno=774998&contentno=774998 "합기도 ②"] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20150323054815/http://www.blayney.nsw.gov.au/ArticleDocuments/329/3h%20-%20Hobbys%20Yards%20Heritage%20Items.pdf.aspx |date = ngày 23 tháng 3 năm 2015}} at Doosan EnCyber & EnCyber.com (두산 백과사전) {{Ko icon}}</ref><ref>[http://www.encyber.com/search_w/ctdetail.php?gs=ws&gd=&cd=&d=&k=&inqr=&indme=&p=1&q=%C7%D5%B1%E2%B5%B5&masterno=774997&contentno=774997 "합기도 ③"] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20150323054815/http://www.blayney.nsw.gov.au/ArticleDocuments/329/3h%20-%20Hobbys%20Yards%20Heritage%20Items.pdf.aspx |date = ngày 23 tháng 3 năm 2015}} at Doosan EnCyber & EnCyber.com (두산 백과사전) {{Ko icon}}</ref><ref>[http://www.encyber.com/search_w/ctdetail.php?gs=ws&gd=&cd=&d=&k=&inqr=&indme=&p=1&q=%C7%D5%B1%E2%B5%B5&masterno=774999&contentno=774999 "합기도 ④"] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20150323054815/http://www.blayney.nsw.gov.au/ArticleDocuments/329/3h%20-%20Hobbys%20Yards%20Heritage%20Items.pdf.aspx |date = ngày 23 tháng 3 năm 2015}} at Doosan EnCyber & EnCyber.com (두산 백과사전) {{Ko icon}}</ref> | updated = 2010-02-23 }} {{Tên Triều Tiên | hangul = 최용술 | hanja = {{linktext|崔|龍|述|}} | rr = Choi Yong-sul | mr = Ch'oe Yongsul | context = }} {{Contains Korean text}} '''Choi Yong-sool''' (9 tháng 11 năm 1904 - 15 tháng 6 năm 1986) là tổ sư sáng lập môn võ [[Hapkido]]. Ông sinh ra ở [[Chungcheong Bắc|Chungcheongbuk-do]], [[Hàn Quốc]]. Năm 8 tuổi, ông tới [[Nhật Bản]] trong thời kì Nhật chiếm đóng Hàn Quốc.Sau đó, choi trở thành môn đệ của Takeda Sōkaku và đã nghiên cứu một hình thức jujitsu gọi là Daito-ryū Aiki-jūjutsu trong khi ở Nhật Bản. Choi Yong-sool trở về Hàn Quốc sau khi kết thúc [[Chiến tranh thế giới thứ hai|Thế chiến II]] và năm 1948 bắt đầu giảng dạy hapkido tại một nhà máy bia do cha của học sinh đầu tiên Seo Bok-seob sở hữu. Choi Yong-Sool được vinh danh với danh hiệu doju (có nghĩa là "người sáng lập"). Các phân nhánh của Hapkido sau này, như Hwa Rang Do, Kuk Sool Won, cũng như những nghệ thuật ít được biết đến hơn như Han Pul đều có ảnh hưởng từ những lời dạy của ông. ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} {{sơ khai tiểu sử}} [[Thể loại:Võ sư]] [[Thể loại:Sinh năm 1904]] [[Thể loại:Mất năm 1986]] 8o1tzqlouj239j9kh9pz45i3hgiwzqv Choi Yong-Sool 0 7667394 31920775 2017-10-11T03:52:23Z Tuanminh01 387563 Tuanminh01 đã đổi [[Choi Yong-Sool]] thành [[Choi Yong-sool]]: sửa lại tên đúng wikitext text/x-wiki #đổi [[Choi Yong-sool]] sw3ia7md3jbo3vd0zv1wkvixebg1arp William Henry Vanderbilt 0 7667814 67977942 67844352 2022-01-18T08:16:04Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.8.6 wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật | hình = William H Vanderbilt.jpg | ghi chú hình = | ngày sinh = {{birth date|1821|5|8|mf=y}} | ngày mất = {{death date and age|1885|12|8|1821|5|8}} | nơi mất = [[Manhattan]], [[New York (tiểu bang)]], [[Hoa Kỳ]] | an táng = [[Moravian Cemetery]] | nghề nghiệp = Owner of the [[New York Central Railroad]] and other railroads. | tài sản = {{Increase}} nearly US$232 million (equivalent to approximately ${{formatnum:{{Inflation|US|232000000|1885|r=0}}}} in {{Inflation-year|US}} dollars) | đảng phái = [[Đảng Cộng hòa (Hoa Kỳ)]] | tôn giáo = [[Moravian Church]], later became [[Episcopal Church (USA)]]<ref>Biographical Dictionary of American Business Leaders, Part 4 by John N. Ingham, p. 1503</ref> | người hôn phối = {{marriage|Maria Louisa Kissam<br>|1841|ngày 8 tháng 12 năm 1885|end=his death}} | con cái = [[Cornelius Vanderbilt II]], [[Margaret Louisa Vanderbilt Shepard]], [[William Kissam Vanderbilt]], [[Emily Thorn Vanderbilt]], [[Florence Adele Vanderbilt Twombly]], [[Frederick William Vanderbilt]], [[Eliza Osgood Vanderbilt Webb]], and [[George Washington Vanderbilt II]] | người thân = See [[Vanderbilt family]] | chữ ký = Appletons' Vanderbilt Cornelius - William Henry signature.png | nơi sinh = [[New Brunswick, New Jersey]] | cha mẹ = [[Cornelius Vanderbilt]]<br>Sophia Johnson | resting_place_coordinates = }} '''William Henry "Billy" Vanderbilt''' (Sinh ngày 8- 5- 1821 và mất ngày 8- 12- 1885) là một doanh nhân và một nhà từ thiện người Mỹ.<ref name=obit>{{chú thích báo |title=Wm. H. Vanderbilt Dead. He is Prostrated by Paralysis While Talking to Robert Jarrett, President of the Baltimore and Ohio Railroad, and Dies Without Speaking. His Vast Wealth Estimated at Two Hundred Millions. |url=https://pqasb.pqarchiver.com/washingtonpost_historical/access/277689512.html?dids=277689512:277689512&FMT=ABS&FMTS=ABS:FT&date=DEC+09%2C+1885&author=&pub=The+Washington+Post&desc=WM.+H.+VANDERBILT+DEAD&pqatl=google |quote=William H. Vanderbilt died at his residence in this city, of paralysis, at half-past two o'clock this afternoon. He arose this morning at his usual hour, and at breakfast served to the members of the family, most of whom were present, he appeared to be in his usual health and in a more than usually happy frame of mind. |work=[[Washington Post]] |date=ngày 9 tháng 12 năm 1885 |access-date=ngày 1 tháng 8 năm 2008 |archive-date=2011-06-04 |archive-url=https://web.archive.org/web/20110604050222/http://pqasb.pqarchiver.com/washingtonpost_historical/access/277689512.html?dids=277689512:277689512&FMT=ABS&FMTS=ABS:FT&date=DEC+09,+1885&author=&pub=The+Washington+Post&desc=WM.+H.+VANDERBILT+DEAD&pqatl=google |url-status=dead }}</ref> Ông là con trai cả của  [[Cornelius Vanderbilt]], ông cũng là người thừa kế tài sản và là một nhân vật lỗi lạc trong đại gia đình Vanderbilt. Ông trở thành người Mỹ giàu có nhất sau khi được kế thừa gia sản của cha vào năm 1877 và cho đến tận khi mất vào năm 1885, để lại phần lớn tài sản cho người vợ và các con, đặc biệt là hai cậu con trai Cornelius II và William. Ông đã được thừa kế gần 100 triệu đô từ người cha quá cố. Nhưng số tiền ấy đã được nhân lên gấp đôi tính đến năm William mất 9 năm sau đó.  ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} {{sơ khai tiểu sử}} [[Thể loại:Sinh năm 1821]] [[Thể loại:Mất năm 1885]] [[Thể loại:Doanh nhân Mỹ]] [[Thể loại:Người Mỹ gốc Hà Lan]] [[Thể loại:Nhà từ thiện Mỹ]] r7ki9tc6ocddxcnkdrkgjccfzh2gxmy Liệt dương 0 7668441 31921895 2017-10-11T04:33:50Z Tuanminh01 387563 Tuanminh01 đã đổi [[Liệt dương]] thành [[Rối loạn cường dương]]: sửa lại tên đúng wikitext text/x-wiki #đổi [[Rối loạn cường dương]] 5ofw43ymz2wj14t583xxbv8pw120iip Pseudomertensia parviflorum 0 7669061 31922535 2017-10-11T04:52:05Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Pseudomertensia parviflorum]] thành [[Pseudomertensia parviflora]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Pseudomertensia parviflora]] i3q9c64kg6pbf5nj68sa8ltxwq9l7t1 Trừ ma 0 7669906 31923409 2017-10-11T05:17:55Z Tuanminh01 387563 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Trừ tà]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Trừ tà]] pu92qjemq5ozbyxleo1tunm5yru5n1x Tập tin:Tenshi no 3P! light novel volume 1 cover.jpg 6 7669910 67971126 67924533 2022-01-17T12:19:40Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki {{Non-free use rationale book cover | Article = Tenshi no 3P! | Use = Infobox<!--Choose: Infobox / Header / Section / Author / Other --> <!-- OPTIONAL FIELDS --> | Title = Tenshi no 3P! | Author = Sagu Aoyama | Publisher = Dengeki Bunko | Cover_artist = Tinkle | Website = | Owner = | Commentary = | Year = <!--OVERRIDE FIELDS --> | Description = | Source = [http://www.animenewsnetwork.com/thumbnails/max450x450/cms/news/107141/3p-novel-1.jpg] | Portion = | Low_resolution = | Purpose = | Replaceability = | Other_information = }} == Licensing == {{Non-free book cover | image has rationale = yes | category = Light novel cover images }} dm89bkcwz5vn81n74pu9ze8ye4jyuki Trừ quỷ 0 7669922 31923425 2017-10-11T05:18:19Z Tuanminh01 387563 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Trừ tà]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Trừ tà]] pu92qjemq5ozbyxleo1tunm5yru5n1x Odilo Pedro Scherer 0 7669968 67542190 67541473 2021-12-14T06:26:26Z NDKDDBot 814981 Sửa thể loại... ([[Special:Redirect/page/19673702|câu hỏi?]]) wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> Odilo Pedro Scherer | title = Tổng giám mục [[Tổng giáo phận São Paulo]] <br/> (2007 - nay) <br/> Giám mục Phụ tá [[Tổng giáo phận São Paulo]] <br/> (2001 - 2007) | image = Odilo Scherer em setembro de 2018 (cropped).jpg | alt = | caption = | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[Cláudio Cardinal Hummes]], O.F.M. | successor = Đương nhiệm <!-- Orders --> | ordination = Ngày 7 tháng 12 năm 1976 | ordained_by = [[Armando Círio]] | consecration = Ngày 2 tháng 2 năm 2002 | consecrated_by = [[Cláudio Cardinal Hummes]], O.F.M. | cardinal = Ngày 24 tháng 11 năm 2007 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 21 tháng 9 năm 1949 | birth_place = [[Cerro Largo]], [[Rio Grande do Sul]], [[Brazil]] | death_date = | death_place = | previous_post = }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of Odilo Pedro Scherer.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"In meam commemorationem"'' |tòa = [[Tổng giáo phận São Paulo]] }} '''Odilo Pedro Scherer''' (sinh 1949) là một Hồng y người Brazil của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông hiện đảm nhận vị trí Tổng giám mục [[Tổng giáo phận São Paulo]].<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/dioceses/diocese/zpau0.htm#6002 Metropolitan Archdiocese of São Paulo]</ref> ==Tiểu sử== Hồng y Scherer sinh ngày 21 tháng 9 năm 1949 tại São Francisco, Brazil.<ref name=h>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bscherero.html Odilo Pedro Cardinal Scherer Archbishop of São Paulo, Brazil Cardinal-Priest of Sant’Andrea al Quirinale]</ref> Sau quá trình tu học, ngày 7 tháng 12 năm 1976, ông được phong chức linh mục bởi giám mục [[Giáo phận Toledo]] [[Armando Círio]], O.S.I. Tân linh mục cũng là thành viên linh mục đoàn giáo phận này.<ref name=h/> Ngày 28 tháng 11 năm 2001, Tòa Thánh công bố việc bổ nhiệm linh mục Odilo Pedro Scherer làm Giám mục Hiệu tòa Novi, Giám mục Phụ tá [[Tổng giáo phận São Paulo]]. Lễ tấn phong cho tân giám mục được cử hành ngày 2 tháng 2 năm 2002, bới chủ phong là [[Cláudio Aury Affonso Hummes]], O.F.M., Hồng y - Tổng giám mục São Paulo. Hai giám mục phụ phong gồm: [[Armando Círio]], O.S.I., Nguyên Tổng giám mục Tổng giáo phận Cascavel và [[Anuar Battisti]], giám mục Toledo.<ref name=h/> Khẩu hiệu Tân giám mục chọn là:''In meam commemorationem.''<ref name=g/> Sau đó, ngày 9 tháng 3 ông mới chính thức nhận chức vụ này.<ref name=h/> Ngày 21 tháng 3 năm 2007, Tòa Thánh bổ nhiệm Giám mục Scherer làm Tổng giám mục São Paulo. Ông chính thức nhận chức vụ này ngày 27 tháng 4 năm 2007. Trong Công nghị Hồng y năm 2007 được cử hành ngày 24 tháng 11 năm 2007, [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] đã vinh thăng cho Tổng giám mục Scherer tước vị Hồng y Nhà thờ Sant’Andrea al Quirinale. Ông đã đến nhận nhà thờ Hiệu tòa ngày 17 tháng 2 năm 2008.<ref name=h/> Hồng y Scherer sau đó là Thành viên Ủy ban Hồng y giám sát Viện Nghiên cứu Tôn giáo từ ngày 24 tháng 2 năm 2008 đến ngày 15 tháng 1 năm 2014 và là Thành viên Ủy ban Hồng y để nghiên cứu các vấn đề tổ chức Văn phòng kinh tế Tông Tòa từ ngày 9 tháng 5 năm 2009 đến ngày 24 tháng 2 năm 2014.<ref name=g/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} [[Thể loại:Sinh năm 1949]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] 2x7vbgezz9nrex8hl1vnipffkrsdj0l Đuổi ma 0 7670014 31923518 2017-10-11T05:21:06Z Tuanminh01 387563 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Trừ tà]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Trừ tà]] pu92qjemq5ozbyxleo1tunm5yru5n1x Thể loại:Thành viên sl 14 7670318 64678429 31923832 2021-03-28T13:39:48Z Mạnh An 721305 đã thêm [[Thể loại:Thành viên theo ngôn ngữ]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki Người dùng trong thể loại này cho thấy họ có kiến thức về ngôn ngữ Tiếng Slovenia. [[Thể loại:Thành viên theo ngôn ngữ]] mk8a8ldv9smsxousdzsdvxj3qx0fz6l Thể loại:Thành viên mk 14 7670319 64678434 31923833 2021-03-28T13:40:03Z Mạnh An 721305 đã thêm [[Thể loại:Thành viên theo ngôn ngữ]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki Người dùng trong thể loại này cho thấy họ có kiến thức về ngôn ngữ Tiếng Macedonia. [[Thể loại:Thành viên theo ngôn ngữ]] 17so4b25279vrddwjn6z4qgwpxtk3lt Sanada Takashi 0 7670768 69722221 69412406 2023-02-27T02:54:25Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.3 wikitext text/x-wiki {{tên người Nhật|Sanada}} {{Infobox tennis biography |name = Sanada Takashi |image = Takashi Sanada.JPG |image_size = 250px |caption = |full_name = |country = {{JPN}} |birth_date = {{Birth date and age|1985|6|8}} |birth_place = [[Saitamashi]], Nhật Bản |death_date = |death_place = |height = |coach = |singlesrecord = 302-98 |doublesrecord = 194-76 |highestsinglesranking = Số 7 (11 tháng 5 năm 2015) |currentsinglesranking = Số 9 (18 tháng 6 năm 2018) |AustralianOpenresult = |FrenchOpenresult = |Wimbledonresult = |USOpenresult = |Othertournaments = Yes |WheelchairTennisMastersresult = |Paralympicsresult = 1/16 (2012)<br/>V3 (2016) |highestdoublesranking = Số 8 (8 tháng 9 năm 2014) |currentdoublesranking = Số 11 (18 tháng 6 năm 2018) |AustralianOpenDoublesresult = |FrenchOpenDoublesresult = |WimbledonDoublesresult = |USOpenDoublesresult = |OthertournamentsDoubles = Yes |WheelchairTennisMastersDoublesresult = |ParalympicsDoublesresult = BK (2016) |updated = 20 tháng 6 năm 2018 }} '''Sanada Takashi''' (眞田卓, sinh ngày 8 tháng 6 năm 1985) là một vận động viên quần vợt xe lăn từ [[Nhật Bản]] đã giành được giải Osaka Mở rộng 2011, [[Japan Open Tennis Championships|Giải quần vợt Nhật Bản Mở rộng]] và [[Peace Cup]] (năm 2011 và 2012). Anh cũng thắng giải quốc tế như giải Đài Loan Mở rộng và Gauteng Mở rộng ở [[Nam Phi]].<ref>{{chú thích web |url=http://www.itftennis.com/wheelchair/players/head-to-head/result.aspx?Player1=100118857&Player2=100024945 |title=Takashi Sanada |publisher=[[International Tennis Federation|ITF]] |access-date=ngày 14 tháng 7 năm 2013 |archive-date=2017-10-11 |archive-url=https://web.archive.org/web/20171011233421/http://www.itftennis.com/wheelchair/players/head-to-head/result.aspx?Player1=100118857&Player2=100024945 |url-status=dead }}</ref><ref>{{chú thích web |url=https://sportiva.shueisha.co.jp/clm/othersports/para_sports/2015/11/16/post_502/ |title=【車いすテニス】国枝に続け! リオでメダルを狙う眞田卓の挑戦|パラスポーツ |集英社のスポーツ総合雑誌 スポルティーバ 公式サイト web Sportiva |language=ja-JP |access-date = ngày 27 tháng 9 năm 2016}} continues on 3 pages</ref><ref>{{chú thích web |url=http://www.sports.itolator.co.jp/interview/interview16-kunieda_sanada.html |title=国枝慎吾(くにえだ しんご)選手/眞田卓(さなだ たかし)選手 - イトースポーツプロジェクト:インタビュー - |website=www.sports.itolator.co.jp |access-date = ngày 27 tháng 9 năm 2016}}</ref><ref>{{chú thích web |url=http://www.ninomiyasports.com/archives/14007 |title=眞田卓(車いすテニスプレーヤー)<前編>「1年間の空白が生んだ世界への軌跡」 » SPORTS COMMUNICATIONS |website=www.ninomiyasports.com |access-date = ngày 27 tháng 9 năm 2016}}</ref><ref>{{chú thích web |url=http://www.challengers.tv/seijun/2015/08/3936.html |title=【動画】"現状打破"掲げる車いすテニスプレーヤー(ゲスト:眞田卓選手) {{!}} 二宮清純の視点|障害者スポーツをスポーツとしてとらえるサイト"挑戦者たち" [CHALLENGERS.TV]|website=www.challengers.tv|access-date = ngày 27 tháng 9 năm 2016}}</ref><ref>{{chú thích web |url=http://news.livedoor.com/article/detail/10838493/ |title=【車いすテニス】国枝に続け! リオでメダルを狙う眞田卓の挑戦 - ライブドアニュース |language=ja-JP |access-date = ngày 27 tháng 9 năm 2016}}</ref><ref>{{chú thích web |url=https://gunosy.com/articles/RJRK3 |title=【車いすテニス】国枝に続け! リオでメダルを狙う眞田卓の挑戦(web Sportiva) - グノシー |language=ja-JP |access-date = ngày 27 tháng 9 năm 2016}}</ref><ref>{{chú thích web |url=http://rio.headlines.yahoo.co.jp/rio/hl?a=20160901-00010001-kanpara-spo&p=2 |title=リオ超人烈伝「初めての"ゾーン"で得た新境地」 ~車いすテニス・眞田卓~(カンパラプレス) - リオパラリンピック特集 - Yahoo! JAPAN |language=ja-JP |access-date = ngày 27 tháng 9 năm 2016}}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== * {{ITF wheelchair profile |id=100118857 |name=Takashi SANADA}} * [http://www.yonex.co.jp/tennis/news/2016/05/1605201730.html Interview in Japanese] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20171011131906/http://www.yonex.co.jp/tennis/news/2016/05/1605201730.html |date = ngày 11 tháng 10 năm 2017}} {{10 vận động viên quần vợt xe lăn hàng đầu|itfmensingles=y}} [[Thể loại:Sinh năm 1985]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Vận động viên quần vợt xe lăn]] [[Thể loại:Nam vận động viên quần vợt Nhật Bản]] 6tpdm3l3omhn4zc2lxwhf50admsfod3 Thể loại:Anamorphinae 14 7672017 31925960 2017-10-11T06:39:08Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Endomychidae]] rqqky44kmznx55iwrze9w6sggx3ipqr Thể loại:Danascelinae 14 7672020 31925963 2017-10-11T06:39:11Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Endomychidae]] rqqky44kmznx55iwrze9w6sggx3ipqr Thể loại:Endomychinae 14 7672022 31925965 2017-10-11T06:39:14Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Endomychidae]] rqqky44kmznx55iwrze9w6sggx3ipqr Thể loại:Epipocinae 14 7672025 31925968 2017-10-11T06:39:17Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Endomychidae]] rqqky44kmznx55iwrze9w6sggx3ipqr Thể loại:Eupsilobiidae 14 7672027 68907655 68907609 2022-07-29T02:08:32Z Thái Nhi 655 đã xóa [[Thể loại:Endomychidae]]; đã thêm [[Thể loại:Coccinelloidea]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Coccinelloidea]] 8b0l7jdcc2dytex24ffc3hrbfqxzcin Thể loại:Leiestinae 14 7672030 31925973 2017-10-11T06:39:23Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Endomychidae]] rqqky44kmznx55iwrze9w6sggx3ipqr Thể loại:Lycoperdininae 14 7672032 31925975 2017-10-11T06:39:26Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Endomychidae]] rqqky44kmznx55iwrze9w6sggx3ipqr Thể loại:Merophysiinae 14 7672035 31925978 2017-10-11T06:39:29Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Endomychidae]] rqqky44kmznx55iwrze9w6sggx3ipqr Thể loại:Mycetaeidae 14 7672038 68908100 68908099 2022-07-29T02:31:21Z Thái Nhi 655 đã xóa [[Thể loại:Endomychidae]]; đã thêm [[Thể loại:Coccinelloidea]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Coccinelloidea]] 8b0l7jdcc2dytex24ffc3hrbfqxzcin Thể loại:Pleganophorinae 14 7672040 31925983 2017-10-11T06:39:35Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Endomychidae]] rqqky44kmznx55iwrze9w6sggx3ipqr Thể loại:Xenomycetinae 14 7672043 31925987 2017-10-11T06:39:38Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Endomychidae]] rqqky44kmznx55iwrze9w6sggx3ipqr Thể loại:Tetrameropsinae 14 7672046 68908138 31925990 2022-07-29T02:37:18Z Thái Nhi 655 đã xóa [[Thể loại:Endomychidae]]; đã thêm [[Thể loại:Latridiidae]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Latridiidae]] byekap1ev47oar4brvt7wz5f4djs9pi Thể loại:Ectomychus 14 7672149 68907504 31926095 2022-07-29T01:58:24Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Stenotarsinae → [[Thể loại:Endomychinae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Endomychinae]] fv91szhjo64nudztfd4oe76x2egnhti Thể loại:Dadocerus 14 7672220 31926170 2017-10-11T06:45:17Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} Thể lo…” wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Pleganophorinae]] 78nry5kfxbm5bf42yzeytat4lck171y Thể loại:Pleganophorus 14 7672226 31926176 2017-10-11T06:45:25Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} Thể lo…” wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Pleganophorinae]] 78nry5kfxbm5bf42yzeytat4lck171y Otkrytie Arena 0 7672291 40519122 37800320 2018-06-03T11:59:28Z Thái Nhi 655 Thay đổi trang đích của đổi hướng từ [[Sân thể thao Otkrytiye]] sang [[Otkrytiye Arena]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Otkrytiye Arena]] rcgelwaon65ga94h0gplodts9kn3wsu Like Ooh-Ahh 0 7672414 70116394 68617848 2023-06-09T13:57:59Z AnsterBot 912316 (Bot) [[User:AnsterBot#AlphamaEditor|AlphamaEditor]], thêm thể loại, Executed time: 00:00:06.2836820, replaced: accessdate → access-date (23) wikitext text/x-wiki {{Infobox single | Name = Like Ooh-Ahh | Artist = [[Twice (nhóm nhạc)|Twice]] | Cover = | Album = [[The Story Begins]] | Released = 20 tháng 10 năm 2015 | Format = [[Tải nhạc|Tải nhạc số]] | Length = {{duration|m=3|s=35}} | Label = [[JYP Entertainment]] | Genre = [[K-pop]], [[Dance music|dance]]<ref name="Genre">{{chú thích web|title=The Story Begins|url=http://twice.jype.com/discography.asp?idx=1&lng=EN&page=2|website=Twice Official Website|publisher=JYP Entertainment|access-date=ngày 15 tháng 8 năm 2017}}</ref> | Writer = {{ubl|[[Black Eyed Pilseung]]|Sam Lewis}} | Producer = {{ubl|Black Eyed Pilseung|Sam Lewis}} | Chronology = Đĩa đơn của Twice | Last single = | This single = "'''Like Ooh-Ahh'''"<br>(2015) | Next single = "[[Cheer Up (bài hát)|Cheer Up]]"<br>(2016) | Misc = {{External music video|1={{YouTube|0rtV5esQT6I|"Like Ooh-Ahh"}}}} }} "'''Like Ooh-Ahh'''" ({{ko-hhrm|OOH-AHH하게|rr=Ooh-Ahh Hage}}) là một bài hát của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc [[Twice (nhóm nhạc)|Twice]], đây là ca khúc chủ đề trong album ra mắt của họ ''[[The Story Begins]]''. Bài hát được phát hành vào ngày 20 tháng 10 năm 2015 bởi [[JYP Entertainment]] và được phân phối bởi [[KT Music]]. Được sáng tác bởi [[Black Eyed Pilseung]] và Sam Lewis. ==Sáng tác== {{Listen | filename = Twice - Like Ooh-Ahh (sample).ogg | pos = right | title = "Like Ooh-Ahh" | description = Phần điệp khúc của "Like Ooh-Ahh", một bài hát nhạc dance chất 'color pop', được trộn với nhiều thể loại khác nhau.<ref name="Genre"/> }} "Like Ooh-Ahh" được mô tả là một bản nhạc dance chất 'color pop' với các yếu tố [[Hip hop|hip-hop]], [[Rock music|rock]], và [[Rhythm and blues|R&B]].<ref name="Genre"/><ref>{{chú thích báo|last1=Lee|first1=Nancy|title=[Video] Twice Enters Girl Group Competition with 'Like OOH-AHH'|url=http://mwave.interest.me/enewsworld/en/article/98967/|website=Mwave|publisher=CJ E&M Corp.|access-date=ngày 15 tháng 8 năm 2017}}{{Liên kết hỏng|date=2021-03-16 |bot=InternetArchiveBot }}</ref> Đội ngũ sáng tác bao gồm [[Black Eyed Pilseung]] và được Sam Lewis viết lời, được biết đến với việc sản xuất các bản phát hành thành công như "Only You" của [[Miss A]].<ref>{{chú thích báo|last1=Lee|first1=Jin-ho|title=Twice's Momo and Tzuyu are Thankful for Opportunity to Debut|url=http://mwave.interest.me/enewsworld/en/article/98995/|website=Mwave|publisher=CJ E&M enewsWorld|access-date=ngày 15 tháng 8 năm 2017}}{{Liên kết hỏng|date=2021-05-08 |bot=InternetArchiveBot }}</ref> ==Video âm nhạc== Ngày 20 tháng 10 năm 2015, MV bài hát được phát hành trực tuyến. MV được đạo diễn bởi đội ngũ sản xuất Naive (Kim Young-jo và Yoo Seung-woo).<ref>{{chú thích báo|last1=Kim|first1=Myeong-seon|title=트와이스, 평균나이 19세·최강 비주얼 그룹의 탄생|url=http://www.tvreport.co.kr/?c=news&m=newsview&idx=807343|website=TV Report|publisher=TV Report|access-date=ngày 15 tháng 8 năm 2017|language=ko}}</ref><ref>{{chú thích web|title=TWICE(트와이스) "OOH-AHH하게(Like OOH-AHH)" M/V|publisher=Studio Naive|date=ngày 23 tháng 12 năm 2015|access-date=ngày 15 tháng 8 năm 2017|url=http://studio-naive.tumblr.com/post/135757698187/}}</ref> Video mở đầu bằng cảnh Twice ở trong một bệnh viện chạy đầy zombie chạy trốn. Tuy nhiên, các thành viên hầu như không để ý đến họ và tiếp tục nhảy múa và hát qua các đại sảnh, mái nhà, xe buýt và dẫn đến một không gian cuối cùng với những con zombie. Video kết thúc khi một trong số những zombie đang nghe nhịp tim của mình và từ từ quay trở lại thành con người.<ref>{{chú thích báo|last1=Fox|first1=Kevin|title=TWICE Release Zombie-Filled Music Video For 'OOH-AHH' Along With 1st EP|url=http://www.kpopstarz.com/articles/250158/20151019/twice-jyp-debut-ooh-ahh-ep.htm|website=Kpop Starz|publisher=Kpop Starz|access-date=ngày 15 tháng 8 năm 2017}}</ref> Sau năm tháng phát hành, video đạt được 50 triệu lượt xem trên [[YouTube]] và thay thế "[[Fire (bài hát của 2NE1)|Fire]]" của [[2NE1]] trở thành MV ra mắt được xem nhiều nhất của nhóm nhạc Kpop.<ref>{{chú thích báo|last=Shim|first=Jae-geol|url=http://entertain.naver.com/read?oid=469&aid=0000106044|title=JYP 트와이스, 데뷔곡 MV 천만뷰 돌파|website=Naver|publisher=Hankook Ilbo|access-date=ngày 15 tháng 8 năm 2017|language=ko}}</ref><ref>{{chú thích báo|last1=Kim|first1=Gyeong-min|title=트와이스 '우아하게', 데뷔곡 단일 MV 유튜브 최다 조회수 기록|url=http://www.xportsnews.com/jenter/?ac=article_view&entry_id=699415|website=Xports News|publisher=Xports Media|access-date=ngày 15 tháng 8 năm 2017|language=ko|archive-date=2016-04-12|archive-url=https://web.archive.org/web/20160412114323/http://www.xportsnews.com/jenter/?ac=article_view&entry_id=699415}}</ref> MV đạt 100 triệu lượt xem vào ngày 11 tháng 11 năm 2016, đưa Twice trở thành nhóm nhạc nữ Kpop thứ tư đạt được cột mốc này, đồng thời cũng là MV ra mắt đầu tiên đạt được điều này.<ref>{{chú thích báo|url=http://english.yonhapnews.co.kr/kwave/2016/11/11/41/3001000000AEN20161111005700315F.html|title=TWICE's music video hits 100 million views|website=Yonhap News|publisher=Yonhap News Agency|access-date=ngày 15 tháng 8 năm 2017}}</ref> Twice cũng trở thành nghệ sĩ nữ K-pop đầu tiên có ba video âm nhạc đạt mốc 200 triệu lượt xem khi "Like Ooh-Ahh" đạt được cột mốc trên vào tháng 11 cùng năm.<ref>{{chú thích báo|url=http://kpopherald.koreaherald.com/view.php?ud=201711021731205419917_2|title='Like Ooh-aah' 3rd music video from Twice to hit 200m views|website=Kpop Herald|publisher=Herald Corporation|access-date=November 2, 2017}}</ref> == Hiệu suất thương mại == [[Tập tin:Twice performing at SAC 2016 02 (cropped).jpg|thumb|trái|200x200px|Twice biểu diễn "Like Ooh-Ahh" vào tháng 2 năm 2016]] "Like Ooh-Ahh" ra mắt ở vị trí 22 trên [[Gaon Digital Chart]] cho đến khi nó đạt vị trí cao nhất ở vị trí số 10, sau ba tháng phát hành.<ref>{{chú thích web|title=2015년 44주차 Digital Chart|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/online.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=ALL&targetTime=44&hitYear=2015&termGbn=week|website=Gaon Music Chart|publisher=Korea Music Content Industry Association|access-date=August 15, 2017|language=ko}}</ref><ref name="Gaon">{{chú thích web|title=2016년 04주차 Digital Chart|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/online.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=ALL&targetTime=04&hitYear=2016&termGbn=week|website=Gaon Music Chart|publisher=Korea Music Content Industry Association|access-date=August 15, 2017|language=ko}}</ref> Bài hát cũng đứng ở vị trí thứ 6, 27 và 49 trên bảng xếp hạng của [[Billboard]] như "[[World Digital Songs]]", "Billboard [[Japan Hot 100]]" và "Philippine Hot 100".<ref name="Billboard">{{chú thích web|title=World Digital Songs|url=http://www.billboard.com/biz/charts/2016-01-02/world-digital-songs|website=Billboard Biz|publisher=Billboard|access-date=August 15, 2017|url-access=subscription|archive-date=2019-03-31|archive-url=https://web.archive.org/web/20190331051853/https://www.billboard.com/biz/charts/2016-01-02/world-digital-songs}}</ref><ref name="Billboard JPN">{{chú thích web|title=ARTISTS / Twice|url=http://www.billboard.com/artist/6769344/twice/chart?f=848|website=Billboard|publisher=Billboard|access-date=August 15, 2017|archive-date=2018-06-30|archive-url=https://web.archive.org/web/20180630005553/https://www.billboard.com/artist/6769344/twice/chart?f=848}}</ref><ref name="Billboard PH">{{chú thích web|title=BILLBOARDPH HOT 100 – AUGUST 21|url=http://billboard.ph/billboardph-hot-100-august-21/|website=Billboard PH|publisher=Billboard|access-date=August 31, 2017}}</ref> Bài hát vượt 100 triệu lượt stream vào tháng 2 năm 2017 và 2,5 triệu lượt tải xuống vào tháng 7 năm 2018.<ref>{{chú thích web |title=GAON′s 관찰노트 |trans-title=Gaon's Observation Notes|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/article/p.view.gaon?idx=14409 |last=Daniel|first=C.|date=September 12, 2018 |website=Gaon Music Chart |archive-url=https://web.archive.org/web/20180913002337/http://gaonchart.co.kr/main/section/article/p.view.gaon?idx=14409|archive-date=September 13, 2018|url-status=live|access-date=September 12, 2018 |language=ko }}</ref> == Phiên bản tiếng Nhật == Vào ngày 24 tháng 2 năm 2017, Twice chính thức công bố rằng sự ra mắt ở Nhật Bản được ấn định vào ngày 28 tháng 6. Nhóm đã phát hành một album tổng hợp có tên là [[Twice (album)|#Twice]] bao gồm 10 bài hát bao gồm cả tiếng Hàn và tiếng Nhật "Like Ooh-Ahh".<ref>{{chú thích báo|title=TWICE to debut in Japan in June|url=http://english.yonhapnews.co.kr/news/2017/02/24/0200000000AEN20170224006500315.html|website=Yonhap News|publisher=Yonhap News Agency|access-date=August 15, 2017}}</ref><ref>{{chú thích web|title=2017年6月28日にデビューにしてベストアルバム「#TWICE」リリースで日本上陸!!|url=http://www.twicejapan.com/news/detail/1|website=Twice Japanese website|publisher=Warner Music Japan|access-date=August 15, 2017|language=ja}}</ref><ref>{{chú thích báo|last1=Yoon|first1=Min-sik|title=Twice to debut in Japan|url=http://kpopherald.koreaherald.com/view.php?ud=201702241736384246463_2|website=K-pop Herald|publisher=Herald Corporation|access-date=August 15, 2017}}</ref> Lời bài hát tiếng Nhật được viết bởi Yhanael.<ref>{{chú thích web|title=#TWICE|url=http://music.naver.com/album/index.nhn?albumId=2069074|website=Naver Music|publisher=Naver Corp.|access-date=August 15, 2017|language=ko}}</ref> ==Bảng xếp hạng== {{col-begin}} {{col-2}} ===BXH hàng tuần=== {| class="wikitable sortable plainrowheaders" style="text-align:center" |- ! scope="col"| BXH (2015–17) ! scope="col"| Vị trí<br/>cao nhất |- ! scope="row"| Nhật Bản ([[Japan Hot 100]])<ref name="Billboard JPN"/> | 27 |- ! scope="row"| Philippine (Philippine Hot 100)<ref name="Billboard PH"/> | 49 |- ! scope="row"| Philippine (''BillboardPH'' K-pop Top 5)<ref>{{chú thích web|url=http://billboard.ph/billboardph-k-pop-top-5-november-17/|title=BillboardPH K-Pop Top 5 – November 17|website=Billboard Philippines|publisher=Algo-Rhythm Communications Inc.|archive-url=https://web.archive.org/web/20171219083606/http://billboard.ph/billboardph-k-pop-top-5-november-17/|archive-date=December 19, 2017|url-status=dead|access-date=June 28, 2018}}</ref> | 4 |- ! scope="row"| Hàn Quốc ([[Gaon Digital Chart|Gaon]])<ref name="Gaon"/> | 10 |- ! scope="row"| Mỹ [[World Digital Songs]] (''[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]'')<ref name="Billboard"/> | 6 |- |} {{col-2}} ===BXH cuối năm=== {| class="wikitable sortable plainrowheaders" style="text-align:center" |- ! scope="col"| BXH (2016) ! scope="col"| Vị trí |- ! scope="row"| Hàn Quốc (Gaon)<ref>{{chú thích web|title=2016년 Digital Chart|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/online.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=ALL&targetTime=2016&hitYear=2016&termGbn=year|website=Gaon Music Chart|publisher=Korea Music Content Industry Association|access-date=ngày 15 tháng 8 năm 2017|language=ko}}</ref> | 16 |- |} {| class="wikitable sortable plainrowheaders" style="text-align:center" |- ! scope="col"| BXH (2017) ! scope="col"| Vị trí |- ! scope="row"| Japan (Japan Hot 100)<ref name="Japan 2017 Year-end">{{chú thích web|title=2017 Year-End Rankings|url=http://www.billboard-japan.com/charts/detail?a=hot100_year&year=2017|access-date=December 8, 2017|language=ja|date=December 8, 2017}}</ref> | 56 |- |} {{col-end}} ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} {{Twice (band)}} [[Thể loại:Đĩa đơn năm 2015]] [[Thể loại:Bài hát năm 2015]] [[Thể loại:Bài hát tiếng Triều Tiên]] [[Thể loại:Bài hát của Twice]] [[Thể loại:Twice (nhóm nhạc)]] [[Thể loại:Đĩa đơn của JYP Entertainment]] k4cr3gnazgzlf6euw0o48lrrycnp3ud Thể loại:Lycoperdinella 14 7672553 31926512 2017-10-11T06:54:26Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} Thể lo…” wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Merophysiinae]] 1rzmf17mludon6z71rh32x1h7w8ywh5 Thể loại:Achuarmychus 14 7672582 31926542 2017-10-11T06:55:12Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Lycoperdininae]] 10fivi0tvyfzjuqoexw0f9xicv0u7nd Thể loại:Acinaces 14 7672586 31926546 2017-10-11T06:55:15Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Lycoperdininae]] 10fivi0tvyfzjuqoexw0f9xicv0u7nd Thể loại:Amphisternus 14 7672589 31926549 2017-10-11T06:55:18Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Lycoperdininae]] 10fivi0tvyfzjuqoexw0f9xicv0u7nd Thể loại:Amphistethus 14 7672592 31926552 2017-10-11T06:55:21Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Lycoperdininae]] 10fivi0tvyfzjuqoexw0f9xicv0u7nd Thể loại:Ancylopus 14 7672595 31926555 2017-10-11T06:55:24Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Lycoperdininae]] 10fivi0tvyfzjuqoexw0f9xicv0u7nd Thể loại:Atopomychus 14 7672598 31926558 2017-10-11T06:55:27Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Lycoperdininae]] 10fivi0tvyfzjuqoexw0f9xicv0u7nd Thể loại:Avencymon 14 7672600 31926560 2017-10-11T06:55:30Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Lycoperdininae]] 10fivi0tvyfzjuqoexw0f9xicv0u7nd Thể loại:Beccariola 14 7672603 31926563 2017-10-11T06:55:33Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Lycoperdininae]] 10fivi0tvyfzjuqoexw0f9xicv0u7nd Thể loại:Brachytrycherus 14 7672605 31926565 2017-10-11T06:55:36Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Lycoperdininae]] 10fivi0tvyfzjuqoexw0f9xicv0u7nd Thể loại:Cacodaemon 14 7672608 31926569 2017-10-11T06:55:39Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Lycoperdininae]] 10fivi0tvyfzjuqoexw0f9xicv0u7nd Thể loại:Callimodapsa 14 7672610 31926571 2017-10-11T06:55:42Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Lycoperdininae]] 10fivi0tvyfzjuqoexw0f9xicv0u7nd Thể loại:Chetryrus 14 7672613 31926574 2017-10-11T06:55:45Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Lycoperdininae]] 10fivi0tvyfzjuqoexw0f9xicv0u7nd Thể loại:Chileanus 14 7672616 31926577 2017-10-11T06:55:48Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Lycoperdininae]] 10fivi0tvyfzjuqoexw0f9xicv0u7nd Thể loại:Cymbachus 14 7672619 31926580 2017-10-11T06:55:51Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Lycoperdininae]] 10fivi0tvyfzjuqoexw0f9xicv0u7nd Thể loại:Panamomus 14 7672620 31926581 2017-10-11T06:55:51Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} Thể lo…” wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Endomychidae]] rqqky44kmznx55iwrze9w6sggx3ipqr Thể loại:Cymones 14 7672623 31926584 2017-10-11T06:55:54Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Lycoperdininae]] 10fivi0tvyfzjuqoexw0f9xicv0u7nd Thể loại:Dapsa 14 7672626 31926587 2017-10-11T06:55:57Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Lycoperdininae]] 10fivi0tvyfzjuqoexw0f9xicv0u7nd Thể loại:Daulis 14 7672628 31926589 2017-10-11T06:56:00Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Lycoperdininae]] 10fivi0tvyfzjuqoexw0f9xicv0u7nd Thể loại:Daulotypus 14 7672631 31926592 2017-10-11T06:56:03Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Lycoperdininae]] 10fivi0tvyfzjuqoexw0f9xicv0u7nd Thể loại:Dryadites 14 7672633 31926594 2017-10-11T06:56:06Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Lycoperdininae]] 10fivi0tvyfzjuqoexw0f9xicv0u7nd Thể loại:Encymon 14 7672636 31926597 2017-10-11T06:56:09Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Lycoperdininae]] 10fivi0tvyfzjuqoexw0f9xicv0u7nd Thể loại:Gerstaeckerus 14 7672639 31926600 2017-10-11T06:56:12Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Lycoperdininae]] 10fivi0tvyfzjuqoexw0f9xicv0u7nd Thể loại:Haploscelis 14 7672641 31926602 2017-10-11T06:56:15Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Lycoperdininae]] 10fivi0tvyfzjuqoexw0f9xicv0u7nd Thể loại:Humerus 14 7672644 31926605 2017-10-11T06:56:18Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Lycoperdininae]] 10fivi0tvyfzjuqoexw0f9xicv0u7nd Thể loại:Hylaia 14 7672646 31926607 2017-10-11T06:56:21Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Lycoperdininae]] 10fivi0tvyfzjuqoexw0f9xicv0u7nd Thể loại:Hylaperdina 14 7672649 31926610 2017-10-11T06:56:24Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Lycoperdininae]] 10fivi0tvyfzjuqoexw0f9xicv0u7nd Thể loại:Indalmus 14 7672651 31926612 2017-10-11T06:56:27Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Lycoperdininae]] 10fivi0tvyfzjuqoexw0f9xicv0u7nd Thể loại:Malindus 14 7672654 31926615 2017-10-11T06:56:30Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Lycoperdininae]] 10fivi0tvyfzjuqoexw0f9xicv0u7nd Thể loại:Microtrycherus 14 7672657 31926618 2017-10-11T06:56:33Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Lycoperdininae]] 10fivi0tvyfzjuqoexw0f9xicv0u7nd Thể loại:Ohtaius 14 7672659 31926620 2017-10-11T06:56:36Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Lycoperdininae]] 10fivi0tvyfzjuqoexw0f9xicv0u7nd Thể loại:Parindalmus 14 7672662 31926623 2017-10-11T06:56:39Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Lycoperdininae]] 10fivi0tvyfzjuqoexw0f9xicv0u7nd Thể loại:Platindalmus 14 7672666 31926627 2017-10-11T06:56:42Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Lycoperdininae]] 10fivi0tvyfzjuqoexw0f9xicv0u7nd Thể loại:Polymus 14 7672668 31926629 2017-10-11T06:56:45Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Lycoperdininae]] 10fivi0tvyfzjuqoexw0f9xicv0u7nd Thể loại:Pseudindalmus 14 7672672 31926633 2017-10-11T06:56:48Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Lycoperdininae]] 10fivi0tvyfzjuqoexw0f9xicv0u7nd Thể loại:Sinocymbachus 14 7672675 31926636 2017-10-11T06:56:51Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Lycoperdininae]] 10fivi0tvyfzjuqoexw0f9xicv0u7nd Thể loại:Spathomeles 14 7672678 31926639 2017-10-11T06:56:54Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Lycoperdininae]] 10fivi0tvyfzjuqoexw0f9xicv0u7nd Thể loại:Stictomela 14 7672682 31926643 2017-10-11T06:56:57Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Lycoperdininae]] 10fivi0tvyfzjuqoexw0f9xicv0u7nd Thể loại:Stroheckeria 14 7672684 31926645 2017-10-11T06:57:00Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Lycoperdininae]] 10fivi0tvyfzjuqoexw0f9xicv0u7nd Thể loại:Trycherus 14 7672687 31926648 2017-10-11T06:57:03Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Lycoperdininae]] 10fivi0tvyfzjuqoexw0f9xicv0u7nd Thể loại:Leiestes 14 7672703 31926671 2017-10-11T06:59:31Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} Thể lo…” wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Leiestinae]] gwjrno2yp0a145d28y958nskmy8ycw1 Thể loại:Microxenus 14 7672715 68907602 31926684 2022-07-29T02:06:22Z Thái Nhi 655 đã xóa [[Thể loại:Eupsilobiinae]]; đã thêm [[Thể loại:Endomychidae]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Endomychidae]] rqqky44kmznx55iwrze9w6sggx3ipqr Tập tin:Twice - Like Ooh-Ahh (sample).ogg 6 7672772 67972964 40238900 2022-01-17T14:47:54Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki == Miêu tả == {{Non-free use rationale 2 | Description = Một bản thử 21 giây của "[[Like Ooh-Ahh]]" được thu âm bởi nhóm nhạc Hàn Quốc [[Twice (nhóm nhạc)|Twice]] | Source = Song digital download | Date = 20 tháng 10 năm 2015 | Author = JYP Entertainment | Article = Like Ooh-Ahh | Purpose = Để minh hoạ sự sáng tác bài hát | Replaceability = n.a. | Minimality = bản thử không dài quá 10% lượng bản gốc | Commercial = n.a. }} == Giấy phép == {{Non-free audio sample}} ktmwx0mx9cady9qxrz7p25qcpzmpymo Danae 0 7672884 67011711 60371095 2021-11-18T08:10:18Z 14.231.223.113 wikitext text/x-wiki '''Danae''' có thể là: * Chi thực vật ''[[Danae (Asparagaceae)|Danae]]'' thuộc họ [[Asparagaceae]] * Chi động vật ''[[Danae (Endomychidae)|Danae]]'' thuộc họ [[Endomychidae]] * Một nhân vật ''[[Danae (thần thoại)]]'' một trong nhiều người tình của [[Zeus]] {{trang định hướng tên khoa học}} i1sxvmvx4lchlqs8zjnx09sqskbjbbf Sakurazaka46 0 7673081 71022252 70720224 2024-01-04T11:23:42Z 2001:EE0:4FC2:8080:65BC:CBE8:C319:4020 wikitext text/x-wiki {{short description|Japanese idol group}} {{Use mdy dates|date=September 2020}} {{Infobox musical artist | name = Sakurazaka46 | background = group_or_band | logo = Sakurazaka46 logo.svg | image = | image_size = | landscape = Logo của Sakurazaka46 | alt = | caption = | origin = [[Nhật Bản]] | genre = {{hlist|[[J-pop]]}} | years_active = {{ubl|Keyakizaka46: 2015–2020|Sakurazaka46: 2020–}} | label = [[Sony Music]] | associated_acts = [[Nogizaka46]]<br />[[Hinatazaka46]]<br />[[Yoshimotozaka46]] | website = {{URL|https://www.sakurazaka46.com}} | current_members = [[#Danh sách thành viên|Thành viên]] | past_members =}} {{nihongo|'''Sakurazaka46'''|櫻坂46|extra=Sakurazaka Forty-six}}, trước đây là {{nihongo|'''Keyakizaka46'''|欅坂46|extra=Keyakizaka Forty-six}}, là một nhóm nhạc nữ thần tượng [[Nhật Bản]] do [[Akimoto Yasushi]] quản lý. Nhóm được thành lập vào ngày 21 tháng 8 năm 2015 với tên gọi Keyakizaka46 được đặt tên theo tên đường Keyakizaka thuộc quận [[Roppongi]], [[Minato]], [[Tokyo]].<ref name="tokyohive20150823">{{chú thích web|url=http://www.tokyohive.com/article/2015/08/toriizaka46s-1st-generation-members-chosen-but-changes-its-name-to-keyakizaka46-|title=Toriizaka46's 1st generation members chosen, but changes its name to Keyakizaka46|access-date = ngày 8 tháng 3 năm 2016 |publisher=6Theory Media, LLC|work=tokyohive}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://mdpr.jp/news/detail/1514815|script-title=ja:乃木坂46、新グループ「欅坂(けやきざか)46」1期生メンバー決定 「鳥居坂46」からチーム名変更|access-date = ngày 8 tháng 3 năm 2016 |publisher=modelpress|language=ja}}</ref> Nhóm được đổi tên thành Sakurazaka46 sau buổi biểu diễn vào ngày 13 tháng 10 năm 2020<ref name="finalconcert">{{chú thích báo|date=October 13, 2020|title=欅坂46、"5年間の集大成"涙のラストライブ 卒業メンバー・けやき坂46への想いも<詳細レポ/セットリスト>|language=ja|agency=Modelpress|url=https://mdpr.jp/music/detail/2260731|access-date=October 13, 2020}}</ref>, nhóm được đặt tên theo đường Sakurazaka trong Roppongi Hills ở Minato, Tokyo. Đây là nhóm nhạc chị em đầu tiên của [[Nogizaka46]]. Tính đến năm 2020, nhóm phát hành 9 đĩa đơn, 8 trong số đó đứng đầu Bảng xếp hạng đĩa đơn Oricon và Billboard Japan Hot 100. Nhóm cũng đã phát hành 3 album tổng hợp, một trong số đó được phát hành bởi Hiragana Keyakizaka46, một nhóm con tách thành Hinatazaka46<ref>{{chú thích web|url=https://www.oricon.co.jp/prof/670123/products/|title=欅坂46の作品|website=ORICON NEWS|archive-url=https://web.archive.org/web/20190817101820/https://www.oricon.co.jp/prof/670123/products/|archive-date=August 17, 2019|url-status=live|access-date=October 4, 2019}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.billboard-japan.com/artists/detail/750974|title=欅坂46 {{!}} Artist|website=Billboard JAPAN|language=ja|archive-url=https://web.archive.org/web/20190924162840/http://www.billboard-japan.com/artists/detail/750974|archive-date=September 24, 2019|url-status=live|access-date=October 4, 2019}}</ref>. Ngoài ra, nhóm còn tổ chức nhiều chương trình tạp kỹ, chương trình phát thanh và phim truyền hình. == Lịch sử == [[Tập tin:Keyakizaka46 logo.svg|right|thumb|Logo của Keyakizaka46]] === 2015: Ra mắt & những bước tiến đầu tiên === Trước khi ra mắt với tên gọi Sakurazaka46, vào ngày 22 tháng 2 năm 2015, trong buổi diễn ''Nogizaka46 3rd Year Birthday Live'' tại [[Seibu Dome]], Nogizaka46 thông báo kế hoạch tuyển thành viên thế hệ đầu tiên cho dự án mới.<ref>{{chú thích web|url=http://natalie.mu/music/news/139138|script-title=ja:乃木坂46、昇格や新舞台など続々発表!"新プロジェクト" メンバー募集も|access-date = ngày 1 tháng 10 năm 2016 |publisher=Natasha,Inc|language=ja}}</ref> Tên nhóm mới được tiết lộ là {{nihongo|''Toriizaka46''|鳥居坂46}}, được đặt tên theo khu vực Toriizaka ở quận Roppongi của [[Minato, Tokyo]] và tuyển thành viên từ ngày 28 tháng 7.<ref>{{chú thích web|url=http://www.oricon.co.jp/news/2055057/full/|script-title=ja:乃木坂46、新グループは"鳥居坂" 坂道シリーズ第2弾1期生募集開始|access-date = ngày 1 tháng 10 năm 2016 |publisher=oricon ME inc.|language=ja}}</ref> Kì tuyển chọn cuối cùng được tổ chức vào ngày 21 tháng 8, cùng ngày ra mắt của Nogizaka46, 22 thành viên được chọn từ 22,509 thí sinh. Trong buổi họp báo ngay sau đó, đại diện uỷ ban Nogizaka, Yoshio Konno bất ngờ thông báo đổi tên nhóm thành ''Keyakizaka46''; tuy nhiên không có lí do cụ thể.<ref>{{chú thích web|url=http://www.oricon.co.jp/news/2057928/full/|script-title=ja:鳥居坂46、いきなり「欅坂46」に改名 初代22人決定 ORICON STYLE|access-date = ngày 1 tháng 10 năm 2016 |publisher=oricon ME inc.|language=ja}}</ref> Từ ngày 4 tháng 10, nhóm có chương trình truyền hình riêng vào mỗi Chủ Nhật với tên {{nihongo|''Keyakitte, Kakenai?''|[[:ja:欅って、書けない?|欅って、書けない?]]}} trên [[TV Tokyo]].<ref name="nikkansports20150925">{{chú thích báo|url=http://www.nikkansports.com/entertainment/akb48/news/1543379.html|title=欅坂46冠番組「欅って、書けない?」放送決定|publisher=[[Nikkan Sports]]|newspaper=[[Nikkan Sports|nikkansports.com]]|date = ngày 25 tháng 9 năm 2015 |access-date = ngày 15 tháng 1 năm 2016 |language=ja}}</ref> Trong chương trình này, Sakurazaka46 thông báo thêm thành viên mới {{nihongo|Nagahama Neru|長濱ねる}} vào ngày 29 tháng 11, Nagahama đã vượt qua buổi thử giọng nhưng không tham gia do sự phản đối của cha mẹ cô.<ref>{{chú thích web|url=http://mdpr.jp/music/detail/1546233|script-title=ja:欅坂46早くも新メンバーを発表!オーディション当日、母親に連れ戻された「長濱ねる」が加入|access-date = ngày 11 tháng 5 năm 2016 |publisher=modelpress|language=ja}}</ref> Cô làm thành viên của phân nhóm mới (thế hệ 2) {{nihongo|Hiragana Keyakizaki46|けやき坂46(ひらがなけやき)}} (tên rút gọn là: Hiragana Keyaki) và quá trình tuyển thành viên cho phân nhóm mới cũng bắt đầu. Để phân biệt với phân nhóm mới, nhóm cũ (thế hệ 1) được gọi là ''Kanji Keyakizaka46''.<ref>{{chú thích web|url=http://www.oricon.co.jp/news/2063058/full/|script-title=ja:欅坂46に新メンバー・長濱ねるが加入 「けやき坂46」オーディション開催も発表|access-date = ngày 11 tháng 5 năm 2016 |publisher=oricon ME inc.|language=ja}}</ref> Vào ngày 16 tháng 12, nhóm biểu diễn lần đầu tiên trên chương trình âm nhạc ''FNS Music Festival'' của kênh [[Fuji TV]]. Vị trí trung tâm của bài vũ đạo là {{nihongo|[[Hirate Yurina]]|平手友梨奈}}, thành viên nhỏ tuổi nhất (14 tuổi) vào thời điểm đó.<ref>{{chú thích web|url=http://www.nikkansports.com/entertainment/nogizaka46/news/1580130.html|title=欅坂46、FNS歌謡祭で初パフォーマンス披露|publisher=[[Nikkan Sports]]|work=[[Nikkan Sports|nikkansports.com]]|date = ngày 16 tháng 12 năm 2015 |access-date = ngày 15 tháng 1 năm 2016 |language=ja}}</ref> === 2016-2017: Thành công sớm === Tháng 2 năm 2016, Sakurazaka46 công bố phát hành đĩa đơn đầu tiên vào ngày 6 tháng 4.<ref>{{chú thích web|url=http://www.tokyohive.com/article/2016/02/keyakizaka46-to-release-their-debut-single-on-april-6|title=Keyakizaka46 to release their debut single on April 6|access-date = ngày 8 tháng 3 năm 2016 |publisher=6Theory Media, LLC|work=tokyohive}}</ref> Sau đó, tiêu đề đĩa đơn được công bố là ''[[Silent Majority (bài hát)|Silent Majority]]''.<ref>{{chú thích web|url=http://www.tokyohive.com/article/2016/03/keyakizaka46s-debut-single-to-be-titled-silent-majority|title=Keyakizaka46's debut single to be titled 'Silent Majority'|access-date = ngày 10 tháng 4 năm 2016 |publisher=6Theory Media, LLC|work=tokyohive}}</ref> Bài hát cũng được sử dụng trong quảng cáo truyền hình cho ứng dụng điện thoại Mechakari.<ref>{{chú thích web|url=http://www.tokyo-sports.co.jp/entame/entertainment/515238/|title=欅坂46 緊張しすぎで表情硬く「怒ってるんですか?」の質問も|access-date=ngày 8 tháng 3 năm 2016|publisher=Tokyo Sports|archive-date=2016-03-09|archive-url=https://web.archive.org/web/20160309023122/http://www.tokyo-sports.co.jp/entame/entertainment/515238/|url-status=dead}}</ref> Khác với Nogizaka46, tất cả các thành viên (ngoại trừ Nagahama Neru) đều được chọn để hát ca khúc tiêu đề.<ref>{{chú thích web|url=http://www.oricon.co.jp/news/2074094/full/|script-title=ja:欅坂46、平手友梨奈が2作連続センター 長濱ねるが初選抜|access-date = ngày 1 tháng 10 năm 2016 |publisher=oricon ME inc.|language=ja}}</ref> Đĩa đơn bán được 261.580 bản trong tuần đầu và xếp hạng đầu tiên trên bảng xếp hạng hàng tuần [[Oricon]].<ref>{{chú thích web|url=http://www.oricon.co.jp/news/2070076/full/|script-title=ja:4/18付週間シングルランキング1位は欅坂46の「サイレントマジョリティー」|access-date = ngày 1 tháng 10 năm 2016 |publisher=oricon ME inc.|language=ja}}</ref> Nhóm đạt kỉ lục đĩa đơn có doanh thu cao nhất của các nhóm nhạc nữ trong tuần đầu tiên, phá kỉ lục của đĩa đơn ''Suki! Suki! Skip!'' [[HKT48]] trong suốt 3 năm.<ref>{{chú thích web|url=http://www.oricon.co.jp/news/2069993/full/|script-title=ja:【オリコン】欅坂46"女性歴代最高"デビュー 乃木坂46、HKT48超え ORICON STYLE|access-date = ngày 1 tháng 10 năm 2016 |publisher=oricon ME inc.|language=ja}}</ref> Ngày 9 tháng 4, Sakurazaka46 xuất hiện tại giải thuỏng GirlsAward 2016 Xuân/Hạ, một trong những sự kiện thời trang và âm nhạc lớn nhất tại Nhật Bản. Trong sự kiện này, [[Habu Mizuho]] ra mắt trên đường băng sân khấu.<ref>{{chú thích web|url=https://mdpr.jp/news/detail/1577163|script-title=ja:欅坂46"随一の長身"土生瑞穂「ガルアワ」で堂々初ランウェイ<GirlsAward 2016 S/S>|date = ngày 9 tháng 4 năm 2016 |access-date = ngày 29 tháng 10 năm 2016 |publisher=modelpress|language=ja}}</ref> Từ 29 tháng 4 tới 5 tháng 5, một phần của quá trình tuyển chọn là chương trình truyền hình trực tiếp 18 thí sinh trên SHOWROOM. Các thí sinh sẽ được truyền hình trực tiếp từ nhà riêng, trả lời các câu hỏi và bình luận của khán giả.<ref>{{chú thích web|url=http://realsound.jp/2016/04/post-7231.html|script-title=ja:けやき坂46(ひらがなけやき)、SHOWROOMで新メンバーオーディションを配信|access-date = ngày 1 tháng 10 năm 2016 |work=realsound.jp|language=ja}}</ref> Ngày 11 tháng 5, 11 thí sinh chiến thắng vòng cuối cùng của vòng tuyển chọn được thông báo.<ref>{{chú thích web|url=http://www.tokyohive.com/article/2016/05/keyakizaka46-announce-11-new-under-group-members|title=Keyakizaka46 announce 11 new under group members|access-date = ngày 19 tháng 6 năm 2016 |publisher=6Theory Media, LLC|work=tokyohive}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.oricon.co.jp/news/2071486/full/|script-title=ja:「けやき坂46」合格者11人発表 欅坂46が総勢32人に|access-date = ngày 11 tháng 5 năm 2016 |publisher=oricon ME inc.|language=ja}}</ref> Hiragana Keyakizaka46 ra mắt với ca khúc ''Hiragana Keyaki'' trong đĩa đơn thứ 2 ''Sekai ni wa Ai Shika Nai'' được phát hành vào ngày 10 tháng 8. Ca khúc được biểu diễn công khai lần đầu tiên tại sự kiện nhỏ bắt tay tại Nagoya vào ngày 13 tháng 8 năm 2016.<ref>{{chú thích web|url=http://www.keyakizaka46.com/mob/pageShw.php?cd=2ndsingle_detail|script-title=ja:2ndシングル詳細|access-date = ngày 10 tháng 8 năm 2016 |publisher=Keyakizaka46 Official Website|language=ja}}</ref> Bộ phim truyền hình đầu tiên của Sakurazaka46 ''Tokuyama Daigorō o Dare ga Koroshitaka?'' được phát sóng trên kênh TV Tokyo từ ngày 16 tháng 7 đến ngày 2 tháng 10.<ref>{{chú thích web|url=http://www.oricon.co.jp/news/2073348/full/|script-title=ja:欅坂46初主演ドラマ、7・16スタート 主題歌タイトル決定|access-date = ngày 1 tháng 10 năm 2016 |publisher=oricon ME inc.|language=ja}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://natalie.mu/owarai/news/190785|script-title=ja:今野浩喜が欅坂46出演の学園ドラマで用務員役、現場は「女子校感丸出し」|access-date = ngày 1 tháng 10 năm 2016 |publisher=Natasha,Inc|language=ja}}</ref> Đĩa đơn thứ 2 ''[[Sekai ni wa Ai Shika Nai]]'' được sử dụng làm nhạc nền cho phim.<ref>{{chú thích web|url=http://www.tokyohive.com/article/2016/06/keyakizaka46s-new-single-to-be-used-in-their-starring-drama|title=Keyakizaka46's new single to be used in their starring drama|access-date = ngày 1 tháng 10 năm 2016 |publisher=6Theory Media, LLC|work=tokyohive}}</ref> Từ ngày 5 tháng 7 đến 27 tháng 9, ''KeyaBingo!'' là phiên bản Keyakizaka46 của chương trình truyền hình tạp kĩ ''Bingo'', tương tự ''AKBingo!'' và ''NogiBingo!'' phát sóng trên kênh [[Nippon Television|NTV]].<ref>{{chú thích web|url=http://mdpr.jp/news/detail/1594321|script-title=ja:欅坂46、新冠番組「KEYABINGO!」決定 平手友梨奈、バラエティの洗礼を浴びる|access-date = ngày 1 tháng 10 năm 2016 |publisher=modelpress|language=ja}}</ref> Chương trình cũng phát trực tuyến trên [[Hulu|Hulu Japan]] với những phần không được phát sóng trên truyền hình.<ref>{{chú thích web|url=http://realsound.jp/2016/07/post-8199_2.html|script-title=ja:欅坂46の新番組『KEYABINGO!』初回で放送終了? 原田葵「もう来たくない」と号泣|access-date = ngày 1 tháng 10 năm 2016 |work=realsound.jp|language=ja}}</ref> Ngày 25 tháng 9, trong Senbatsu lần thứ 2, Neru Nagahama được thông báo sẽ hoạt động ở cả hai nhóm ''Hiragana Keyakizaka46'' và ''Kanji Keyakizaka46''. Ngày 8 tháng 10, Sakurazaka46 tham gia sự kiện GirlsAward 2016 Autumn/Winter. Trong sự kiện này, [[Hirate Yurina]], Kobayashi Yui và Watanabe Risa ra mắt trên đường băng sân khấu.<ref>{{chú thích web|url=https://mdpr.jp/news/detail/1601425|script-title=ja:欅坂46、4人がモデルとしてランウェイ登場「GirlsAward 2016 A/W」|date = ngày 28 tháng 7 năm 2016 |access-date = ngày 25 tháng 12 năm 2016 |publisher=modelpress|language=ja}}</ref> Ngày 24 và 25 tháng 12, Keyakizaka46 tổ chức buổi hoà nhạc đơn đầu tiên tại Ariake Coliseum cho khoảng 27000 người.<ref>{{chú thích web|url=http://www.oricon.co.jp/news/2083511/full/|script-title=ja:欅坂46、初単独公演で涙の決意表明「私たちは坂道を上り続ける」|date = ngày 25 tháng 12 năm 2016 |access-date = ngày 25 tháng 12 năm 2016 |publisher=oricon ME inc.|language=ja}}</ref> Ngày 31 tháng 12, 21 thành viên bao gồm cả Nagahama xuất hiện lần đầu tiên trên chương trình [[Kōhaku Uta Gassen|NHK Kōhaku Uta Gassen lần thứ 67]] và thể hiện ca khúc ra mắt ''Silent Majority''.<ref>{{chú thích web|url=http://www.oricon.co.jp/news/2083831/full/|script-title=ja:【紅白リハ】欅坂46、21人で『サイマジョ』披露「先輩たちに感謝」|date = ngày 29 tháng 12 năm 2016 |access-date = ngày 21 tháng 1 năm 2017 |publisher=oricon ME inc.|language=ja}}</ref> Vào tháng 1 năm 2017, Yūka Sugai và Akane Moriya lần lượt được bổ nhiệm làm đội trưởng và đội phó của nhóm<ref>{{chú thích web|url=https://www.oricon.co.jp/news/2084833/full/|title=欅坂46、キャプテン菅井友香&副キャプテン守屋茜を発表|date=January 21, 2017|website=Oricon News|language=ja|access-date=September 18, 2021}}</ref>. Vào tháng 7, Hiragana Keyakizaka46 ra mắt thế hệ thứ 2, với 9 thành viên mới<ref>{{chú thích web|url=http://www.keyakizaka46.com/s/k46o/news/detail/A00006?ima=0000|title=欅坂46公式サイト|website=欅坂46公式サイト|archive-url=https://web.archive.org/web/20181125204511/http://www.keyakizaka46.com/s/k46o/news/detail/A00006?ima=0000|archive-date=November 25, 2018|url-status=live|access-date=November 25, 2018}}</ref>. nhóm nhỏ được giới thiệu trên Re: Mind, một loạt phim kinh dị truyền hình được phát sóng trên Netflix<ref>{{chú thích web|url=https://decider.com/2018/02/27/remind-cast-netflix/|title=Your Guide To The J-Pop Cast Of Netflix's 'Re:Mind'|date=February 27, 2018|website=Decider|language=en|archive-url=https://web.archive.org/web/20190902080256/https://decider.com/2018/02/27/remind-cast-netflix/|archive-date=September 2, 2019|url-status=live|access-date=September 2, 2019}}</ref>. Vào tháng 8, Keyakizaka46 đã có buổi biểu diễn đầu tiên tại Rock in Japan Festival, và đã xuất hiện hàng năm kể từ đó<ref>{{chú thích web|url=http://www.keyakizaka46.com/s/k46o/news/detail/E00075?ima=0000&link=ROBO004|title=ROCK IN JAPAN FES. 2017出演決定!}}</ref>. Ngày 25 tháng 9, trong thông báo Senbatsu lần thứ 5, Neru Nagahama được tiếp tục hoạt động chỉ ở ''Kanji Keyakizaka46'' thay vì ở cả hai phân nhóm. Ngày 17 tháng 10, ''Keyakise'' là trò chơi thể loại giải đố bằng tiếng Nhật với 1800 câu chuyện xoay quanh các thành viên của nhóm Sakurazaka46 và người chơi sẽ đóng vai người quản lí. Trò chơi được phát triển bởi [[enish Inc.]] và hỗ trợ chơi trên máy tính hoặc thiết bị di động trên nền tảng [[iOS]], [[Android (hệ điều hành)|Android]]. Ngày 31 tháng 12, nhóm tham gia biểu diễn tại sự kiện thường niên NHK Kōhaku Uta Gassen lần thứ 68. Tại sự kiện này, ở đoạn cuối trình diễn bài ''Fukyouwaon'', thành viên Suzumoto Miyu bị ngất và hai thành viên [[Hirate Yurina]] và Shida Manaka quỵ xuống trên sân khấu. Theo [[NHK]], cả 3 thành viên được chẩn đoán là bị tình trạng tăng thông khí (thở quá nhanh).<ref>{{chú thích web|url=https://www.daily.co.jp/gossip/2017/12/31/0010862446.shtml?ph=1|title=紅白 欅坂の異常発生は3人 NHK「過呼吸。体調回復」…平手友梨奈、志田愛佳、鈴本美愉|language=ja|date= ngày 31 tháng 12 năm 2017|access-date = ngày 31 tháng 12 năm 2017}}</ref>. === 2018-nay: Thay đổi đội hình & đổi tên thành Sakurazaka46 === Tháng 8 năm 2018, thành viên {{nihongo|Imaizumi Yui|今泉佑唯|}} của Kanji Keyakizaka46 thông báo tốt nghiệp, cô dự định theo đuổi các hình thức giải trí khác,<ref>{{chú thích báo|url=https://www.oricon.co.jp/news/2117133/full/|language=ja|title=欅坂46今泉佑唯、ブログで卒業発表「心苦しい決断」("Keyakizaka46's Yui Imaizumi announces her graduation in a blog post, calling it a 'heartbreaking decision'")|work=Oricon News|publisher=[[Oricon]]|date=ngày 7 tháng 8 năm 2018|access-date =ngày 7 tháng 8 năm 2018}}</ref> Sau đó, nhiều thành viên rời nhóm, bao gồm Nanami Yonetani và Manaka Shida vào năm 2018<ref>{{chú thích web|url=http://www.keyakizaka46.com/s/k46o/news/detail/O00114?ima=0000|title=欅坂46公式サイト|website=欅坂46公式サイト|archive-url=https://web.archive.org/web/20181220021031/http://www.keyakizaka46.com/s/k46o/news/detail/O00114?ima=0000|archive-date=December 20, 2018|url-status=live|access-date=November 24, 2018}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.keyakizaka46.com/s/k46o/diary/detail/18188?ima=0000&cd=member|title=応援してくださったファンの皆さまへ {{!}} 欅坂46 志田 愛佳 公式ブログ|website=欅坂46公式サイト|archive-url=https://web.archive.org/web/20181125115417/http://www.keyakizaka46.com/s/k46o/diary/detail/18188?ima=0000&cd=member|archive-date=November 25, 2018|url-status=live|access-date=November 24, 2018}}</ref> Trong khi đó, vào ngày 29 tháng 11, 2 nhóm Sakamichi Series đã tổ chức buổi thử giọng chung, nơi có 39 người đã vượt qua. Trong số đó, 11 người đến Nogizaka46, 9 người đến Kanji Keyakizaka46, 1 người đến Hiragana Keyakizaka46, và 15 người còn lại trở thành {{Nihongo|thực tập sinh|研究生|kenkyūsei}} không được phân vào bất kỳ nhóm nào. Ngày 11 tháng 2 năm 2019, Hiragana Keyakizaka46 thông báo tách nhóm hoạt động riêng biệt dưới tên [[Hinatazaka46]], tên được đặt theo tên đường Hyūgazaka street thuộc [[Minato, Tokyo|Minato-ku, Tokyo]].<ref name="epoch">{{chú thích web |title=平假名欅坂46改名「日向坂46」 成員喜極而泣 |url=http://www.epochtimes.com/b5/19/2/11/n11037473.htm |website=Epoch Times |access-date =ngày 11 tháng 2 năm 2019}}</ref> Nhóm Hinatazaka46 ra mắt vào ngày 27 tháng 3 năm 2019, phát hành đĩa đơn đầu tay "Kyun".<ref>{{chú thích web |title=3月27日(水)日向坂46 デビューシングル『タイトル未定』発売決定!! |url=https://hinatazaka46.com/s/official/news/detail/R00001 |website=Hinatazaka46 |access-date =ngày 11 tháng 2 năm 2019 |ref=debut}}</ref> Ngày 7 tháng 3 năm 2019, thành viên Nagahama Neru thông báo tốt nghiệp nhóm Sakurazaka46 trên blog cá nhân chính thức.<ref name="nagahamasotsugyou">{{chú thích báo|url=https://natalie.mu/music/news/322994|language=ja|title=長濱ねる、欅坂46を卒業|work=[[Natalie (website)|Natalie]]|date=ngày 7 tháng 3 năm 2019|access-date =ngày 7 tháng 3 năm 2019}}</ref> Trong thời gian này, Keyakizaka46 vẫn tổ chức nhiều buổi concert, trong đó có buổi concert lớn nhất từ ​​ngày 18–19 tháng 9 năm 2019 tại [[Tokyo Dome]], thu hút khoảng 50.000 người hâm mộ mỗi ngày<ref>{{chú thích báo|date=September 20, 2019|title=欅坂46初の東京ドーム公演は平手ソロ曲で終幕、超満員の会場に大きな余韻残す|language=ja|agency=[[Natalie (website)|Natalie]]|url=https://natalie.mu/music/news/348101|url-status=live|access-date=February 17, 2020|archive-url=https://web.archive.org/web/20191207021224/https://natalie.mu/music/news/348101|archive-date=December 7, 2019}}</ref>. Vào ngày 24 tháng 9, trò chơi Uni's On Air được phát hành với sự góp mặt của Keyakizaka46 và Hinatazaka46.<ref name="gamewatch">{{chú thích web|url=https://game.watch.impress.co.jp/docs/news/1209081.html|title=スマホ用「欅坂46・日向坂46 応援[公式]音楽アプリ『UNI'S ON AIR』」サービス開始|author1=長岡 頼|date=September 25, 2019|website=Game Watch|language=ja|access-date=March 25, 2020}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://realsound.jp/tech/2019/07/post-395875.html|title=欅坂46・日向坂46の応援公式音楽アプリ『UNI'S ON AIR』、事前登録者数20万人突破!|date=July 30, 2019|website=Real Sound|language=ja|access-date=March 25, 2020}}</ref> Keyakizaka46 tổ chức senbatsu (Tổng tuyển cử) cho đĩa đơn thứ 9 trong chương trình Keyakitte, Kakenai? vào ngày 8 tháng 9 năm 2019<ref>{{chú thích báo|date=September 11, 2019|title=田村保乃、松田里奈ら2期生も選抜入り "新しい欅坂46"による9thシングルフォーメーションを分析|language=ja|agency=Real Sound|url=https://realsound.jp/2019/09/post-414399.html|url-status=live|access-date=February 17, 2020|archive-url=https://web.archive.org/web/20191205201406/https://realsound.jp/2019/09/post-414399.html|archive-date=December 5, 2019}}</ref>. Ban đầu dự kiến ​​phát hành vào cuối năm, nhưng việc phát hành bị trì hoãn lần đầu tiên do vấn đề sản xuất, và sau đó bị hoãn thêm với sự ra đi đột ngột của Yurina Hirate, center của đĩa đơn đã được lên kế hoạch trước đó<ref>{{chú thích báo|date=December 8, 2019|title=欅坂46、新シングル発売延期「良い作品を追求して行きたい」|language=ja|agency=[[Oricon]]|url=https://www.oricon.co.jp/news/2150532/full/|url-status=live|access-date=February 17, 2020|archive-url=https://web.archive.org/web/20200127020556/https://www.oricon.co.jp/news/2150532/full/|archive-date=January 27, 2020}}</ref><ref name="asahi2020">{{chú thích báo|date=January 23, 2020|title=欅坂46の平手さん脱退 「今は話したいと思わない」|language=ja|work=[[Asahi Shimbun]]|url=https://www.asahi.com/articles/ASN1R7DKDN1RUCVL02R.html|url-status=live|access-date=January 23, 2020|archive-url=https://web.archive.org/web/20200124181933/https://www.asahi.com/articles/ASN1R7DKDN1RUCVL02R.html|archive-date=January 24, 2020}}</ref><ref name="natalie2020">{{chú thích báo|date=January 23, 2020|title=欅坂46から平手友梨奈が脱退、織田奈那&鈴本美愉は卒業し佐藤詩織も活動休止|language=ja|work=[[Natalie (website)|Natalie]]|url=https://natalie.mu/music/news/364376|url-status=live|access-date=January 23, 2020|archive-url=https://web.archive.org/web/20200124124412/https://natalie.mu/music/news/364376|archive-date=January 24, 2020}}</ref>. Ngày 23/1/2020, trên trang chủ của Sakurazaka46 thông báo thành viên Oda Nana, Suzumoto Miyu tuyên bố tốt nghiệp, cùng đó "center cố định của nhóm" Hirate Yurina thông báo "rút khỏi nhóm" và Sato Shiori tạm ngưng hoạt động với nhóm để du học. Tin tức này đã làm fan của Sakurazaka46 vô cùng bất ngờ. Vào ngày 16 tháng 2 năm 2020, 14 thành viên kenshūsei còn lại được chỉ định vào nhóm Sakamichi Series tương ứng thông qua Showroom. 6 trong số này trở thành một phần của thế hệ thứ 2 nhóm Keyakizaka46<ref>{{chú thích báo|date=February 16, 2020|title=「坂道研修生」の14人配属発表 1人は辞退/詳細|language=ja|agency=[[Nikkan Sports]]|url=https://www.nikkansports.com/entertainment/news/202002150000774.html|access-date=February 17, 2020}}</ref> Ngày 29/3, thành viên Nagasawa Nanako thông báo tốt nghiệp. Ngày 16/7/2020, Sakurazaka46 đã phát trực tiếp một buổi hòa nhạc mang tên " Keyakizaka46 Live Online, but with YOU!". Buổi hòa nhạc lần đầu tiên được tổ chức kể từ khi concert [[Tokyo Dome]] diễn ra vào tháng 9 năm 2019 và lần đầu tiên không có Hirate Yurina.Trong suốt concert, nhóm thông báo đĩa đơn thứ 9, " Dare ga Sonokane wo Narasu no ka? ", được lên kế hoạch phát hành đĩa đơn vào ngày 21/8. Thêm vào đó, nhóm trưởng Sugai Yuuka thông báo nhóm sẽ thay đổi tên và tạm dừng hoạt động, với concert cuối cùng được lên kế hoạch vào tháng 10<ref>{{chú thích báo|date=July 16, 2020|title=欅坂46 結成記念日8・21にラストシングル 10月にラストライブ|language=ja|agency=[[Oricon]]|url=https://www.oricon.co.jp/news/2167050/full/|access-date=July 16, 2020}}</ref><ref>{{chú thích báo|date=July 16, 2020|title=欅坂46が10月ライブで5年の歴史に幕、改名し再始動「これからも私たちに期待していて」|language=ja|agency=[[Natalie (website)|Natalie]]|url=https://natalie.mu/music/news/388012|access-date=July 16, 2020}}</ref> Vào ngày 21 tháng 9, có thông báo Sakurazaka46 sẽ là tên mới, với sự thay đổi diễn ra sau buổi biểu diễn cuối cùng của họ vào ngày 12 và 13 tháng 10<ref name="namechange2">{{chú thích báo|date=September 21, 2020|title=欅坂46、改名後の新グループ名は「櫻坂46」|language=ja|agency=[[Oricon]]|url=https://www.oricon.co.jp/news/2172514/full/|access-date=September 21, 2020}}</ref> Ngày 14/10/2020, nhóm sẽ tiếp tục chặng đường mới với tên gọi Sakurazaka46<ref name="namechange2"/>. Chương trình tạp kỹ hàng tuần Keyakitte, Kakenai? được đổi tên thành Soko Magattara, Sakurazaka? bắt đầu từ ngày 19 tháng 10<ref>{{chú thích web|url=https://thetv.jp/news/detail/246404/|title=櫻坂46の新番組、タイトルが「そこ曲がったら、櫻坂?」に決定|date=October 19, 2020|website=ザテレビジョン|language=ja|access-date=September 18, 2021}}</ref>. Đồng thời, nhóm giới thiệu đĩa đơn tiếp theo "Nobody's fault", đây cũng là đĩa đơn đầu tiên sau khi đổi tên với center là Morita Hikaru và đĩa đơn sẽ được ra mắt vào ngày 09/12/. Chỉ có 14 thành viên biểu diễn trong ca khúc chủ đề, thay vì tất cả các thành viên đều xuất hiện cho các đĩa đơn trước đây. Ngoài ra, đĩa đơn này còn chứng kiến ​​sự ra đời của "Sakura Eight", các thành viên này xuất hiện ở mọi B-side<ref>{{chú thích web|url=https://mdpr.jp/music/detail/2267128|title=櫻坂46、1stシングルセンターは森田ひかる "櫻エイト"も誕生<「Nobody’s fault」フォーメーション発表>|date=October 19, 2020|website=Modelpress|language=ja|access-date=September 18, 2021}}</ref>. "Nobody's Fault" đã được trình diễn tại NHK Kōhaku Uta Gassen lần thứ 71.<ref>{{chú thích web|url=https://aramajapan.com/news/tvmovie/musicaward-show/song-list-revealed-for-71st-nhk-kohaku-uta-gassen/110850/|title=Song List Revealed for 71st NHK Kohaku Uta Gassen|date=December 31, 2020|website=Arama Japan|access-date=September 18, 2021}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://www.nikkansports.com/entertainment/news/202011160000002.html|title=NiziU、瑛人ら10組初出場/紅白出場歌手一覧 - 音楽: 日刊スポーツ|website=nikkansports.com|language=ja|access-date=2021-01-02}}</ref> Vào ngày 4 tháng 1 năm 2021, Rina Matsuda thay thế Akane Moriya làm đội phó của nhóm; Yūka Sugai vẫn là đội trưởng.<ref>{{chú thích web|url=https://www.sponichi.co.jp/entertainment/news/2021/01/04/kiji/20210104s00041000229000c.html|title=櫻坂46が新体制を発表 副キャプテンに二期生・松田里奈|date=January 4, 2021|website=Sponichi Annex|language=ja|access-date=September 18, 2021}}</ref> ==Tranh cãi== Năm 2016, Sakurazaka46 bị Trung tâm Simon Wiesenthal chỉ trích vì mặc trang phục giống quân phục của quân đội [[phát xít Đức]] và yêu cầu nhà sản xuất cũng như Sony Music xin lỗi.<ref>{{chú thích web|url=http://www.dailymail.co.uk/news/article-3873790/Japanese-girl-band-cause-outrage-dressing-NAZI-style-outfits.html|title=Japanese girl band cause outrage by dressing in NAZI-style outfits|trans-title=Nhóm nhạc nữ Nhật Bản gây phẫn nộ vì vận trang phục kiểu phát xít|website=[[Daily Mail]]|publisher=[[DMG Media]]|date=26 tháng 10 năm 2016|access-date =ngày 18 tháng 10 năm 2017|first=Harriet|last=Mallinson|language=en}}</ref> == Thành viên == {| class="wikitable plainrowheaders sortable" style="text-align:left; font-size:small" ! Tên ! Ngày sinh (tuổi) ! Biệt danh ! Nơi sinh ! Chú thích |- | colspan="5" |'''{{center|1=Thế hệ thứ 1}}''' |- | {{nihongo|Uemura Rina|上村莉菜}} || {{birth date and age|1997|1|4}} ||Uemuu (うえむう) ||[[Chiba]] || |- | {{nihongo|Ozeki Rika|尾関梨香}} || {{birth date and age|1997|10|7}} ||Ozechan || [[Kanagawa]] || Đã tốt nghiệp |- | {{nihongo|Koike Minami|小池美波}} || {{birth date and age|1998|11|14}} ||{{nihongo|Miichan|みいちゃん}}, <br />{{nihongo|Miiko|みいこ}} || [[Hyōgo]] || |- | {{nihongo|Kobayashi Yui|小林由依}} || {{birth date and age|1999|10|23}} ||{{nihongo|Yuipon|ゆいぽん}} || [[Saitama]] || Thông báo tốt nghiệp |- | {{nihongo|Saitō Fuyuka|齋藤冬優花}} || {{birth date and age|1998|2|15}} ||{{nihongo|Fuuchan|ふーちゃん}}|| [[Tokyo]] || |- | {{nihongo|Sugai Yūka|菅井友香}} || {{birth date and age|1995|11|29}} ||{{nihongo|Yukka|ゆっかー}} || [[Tokyo]] || Đã tốt nghiệp |- | {{nihongo|Habu Mizuho|土生瑞穂}} || {{birth date and age|1997|7|7}} ||{{nihongo|Mizu|みづ}},<br /> {{nihongo|Mizuchan|みづちゃん}} || [[Tokyo]] || Thông báo tốt nghiệp |- | {{nihongo|Harada Aoi|原田葵}} || {{birth date and age|2000|5|7}} ||{{nihongo|Aachan|あーちゃん}}, <br />{{nihongo|Aoi|あおい}} ||[[Tokyo]] || Đã tốt nghiệp |- | {{nihongo|Moriya Akane|守屋茜}} || {{birth date and age|1997|11|12}} ||{{nihongo|Akanen|あかねん}} || [[Miyagi]] || Đã tốt nghiệp |- | {{nihongo|Rika Watanabe|渡辺梨加}} || {{birth date and age|1995|5|16}} ||Pechan (ぺちゃん), Berika (べりか)||[[Ibaraki]] || Đã tốt nghiệp |- | {{nihongo|[[Risa Watanabe]]|渡邉理佐}} || {{birth date and age|1998|7|27}} ||Ricchan (りっちゃん), Berisa (べりさ)|| [[Ibaraki]] || Đã tốt nghiệp |- | colspan="5" |'''{{center|1=Thế hệ thứ 2}}''' |- | {{nihongo|Inoue Rina|井上梨名}} || {{birth date and age|2001|1|29}} ||いのりちゃん (Inorichan) | [[Hyōgo]] || |- | {{nihongo|Seki Yumiko|関有美子}} || {{birth date and age|1998|6|29}} ||ゆみちゃん (Yumichan) |[[Fukuoka]] || Đã tốt nghiệp |- | {{nihongo|Takemoto Yui|武元唯衣}} || {{birth date and age|2002|3|23}} ||ゆいちゃん (Yuichan) |[[Shiga]] || |- | {{nihongo|Tamura Hono|田村保乃}} || {{birth date and age|1998|10|21}} ||Honyo, たむちゃん (Tamuchan) | [[Ōsaka]] || |- | {{nihongo|[[Fujiyoshi Karin]]|藤吉夏鈴}}|| {{birth date and age|2001|8|29}} ||Fujiyoshi, Karin (かりん) | [[Ōsaka]] || |- | {{nihongo|Matsuda Rina|松田里奈}} || {{birth date and age|1999|10|13}} ||まつり Matsuri、まりな Marina |[[Miyazaki]] || Captain |- | {{nihongo|Matsudaira Riko|松平璃子}} || {{birth date and age|1998|5|5}} ||りこぴ Rikopi |[[Tokyo]] || Đã tốt nghiệp |- | {{nihongo|Morita Hikaru|森田ひかる}} || {{birth date and age|2001|7|10}} ||Runchan,るんるん Runrun, ひいちゃん Hiichan |[[Fukuoka]] || |- |{{nihongo|Yamasaki Ten|山崎天}} || {{birth date and age|2005|9|28}} ||Tenchan,てんてん TenTen |[[Ōsaka]] |Nhỏ tuổi nhất |- | {{nihongo|Endo Hikari|遠藤光莉}} || {{birth date and age|1999|4|17}} ||{{nihongo|Roichan|ロイちゃん}} |[[Kanagawa]] | |- |{{nihongo|Ozono Rei|大園玲}}||{{birth date and age|2000|4|18}}||{{nihongo|Shiichan|しいちゃん}} |[[Kagoshima]]|| |- |{{nihongo|Onuma Akiho大沼晶保}}||{{birth date and age|1999|10|12}} ||Akipo (あきぽ) |[[Shizuoka]] | |- |{{nihongo|Kosaka Marino|幸阪茉里乃}}||{{birth date and age|2002|12|19}}||{{nihongo|Sango-chan|さんごちゃん}} |[[Mie]] | |- |{{nihongo|Matsumoto Kira|増本綺良}}||{{birth date and age|2002|1|12}}||{{nihongo|Dorokatsu|どろかつ}} |[[Hyōgo]] | |- |{{nihongo|Moriya Rena|守屋麗奈}}||{{birth date and age|2000|1|2}}||{{nihongo|Moyashi-chan|もやしちゃん}} |[[Tokyo]] | |- | colspan="5" |'''{{center|1=Thế hệ thứ 3}}''' |- | {{nihongo|Ishimori Rika|石森璃花}} || {{birth date and age|2002|1|13}} ||**||[[Gunma]] || |- | {{nihongo|Endo Riko|遠藤理子}} || {{birth date and age|2002|1|9}} ||**||[[Saitama]] || |- | {{nihongo|Odakura Reina|小田倉麗奈}} || {{birth date and age|2004|7|25}} ||**||[[Tokyo]] || |- | {{nihongo|Kojima Nagisa|小島凪紗}} || {{birth date and age|2005|7|7}} ||**||[[Nagano]] || |- | {{nihongo|Taniguchi Airi|谷口愛季}} || {{birth date and age|2005|4|12}} ||**||[[Yamaguchi]] || |- | {{nihongo|Nakashima Yuzuki|中嶋優月}} || {{birth date and age|2003|2|17}} ||**||[[Fukuoka]] || |- | {{nihongo|Matono Mio|的野美青}} || {{birth date and age|2006|11|8}} ||**||[[Fukuoka]] || |- | {{nihongo|Mukai Itoha|向井純葉}} || {{birth date and age|2006|5|9}} ||**||[[Hiroshima]] || |- | {{nihongo|Murai Yu|村井優}} || {{birth date and age|2004|8|18}} ||**||[[Tokyo]] || |- | {{nihongo|Murayama Miu|村山美羽}} || {{birth date and age|2005|2|15}} ||**||[[Tokyo]] || |- | {{nihongo|Yamashita Shizuki|山下瞳月}} || {{birth date and age|2005|1|22}} ||**||[[Kyoto]] || |- |} == Đĩa nhạc == === Đĩa đơn === {| class="wikitable" style="text-align:center; font-size:small;" |- ! rowspan="2"| Số thứ tự ! rowspan="2"| Tiêu đề ! rowspan="2"| Ngày phát hành ! colspan="2"| Xếp hạng cao nhất ! colspan="2"| Doanh thu bán đĩa ! rowspan="2"| Chứng nhận <!--! rowspan="2"| Album--> |- style="font-size:smaller;" !width="45"| JP<br /><small>[[Oricon]]</small> !width="45"| JP<br /><small>''[[Japan Hot 100]]''</small> !width="35"| [[Oricon]] !colspan="1"| ''[[Japan Hot 100|Billboard JAPAN]]'' |- ! colspan="8" | Keyakizaka46 |- |align="center"| 1 |align="left"| {{nihongo|"[[Silent Majority (bài hát)|Silent Majority]]"|サイレントマジョリティー}} |align="left"| 6 tháng 4 năm 2016 |align="center"| 1 |align="center"| 1 |align="right"| ¥446.130 |align="right"| | * RIAJ: 2×Bạch kim<ref name="physical_riaj">{{chú thích web|url=http://www.riaj.or.jp/f/data/cert/gd_search.html|title=Certifications Search Results: Keyakizaka46 (Physical Format)|format=Enter "欅坂46" into the "アーティスト" (Artist) field|publisher=[[Recording Industry Association of Japan]]|language=ja|access-date =ngày 29 tháng 1 năm 2018}}</ref> ** Bạch kim {{small|(điện tử)}}<ref name="digitalriaj">{{chú thích web|url=http://www.riaj.or.jp/f/data/cert/hs_search.html|title=Certifications Search Results: Keyakizaka46 (Digital Platform)|format=Enter "欅坂46" into the "アーティスト" (Artist) field|publisher=Recording Industry Association of Japan|language=ja|access-date =ngày 29 tháng 1 năm 2018}}</ref> <!--|align="left"| --> |- |align="center"| 2 |align="left"| {{nihongo|"[[Sekai ni wa Ai Shika Nai]]"|世界には愛しかない}} |align="left"| 10 tháng 8 năm 2016 |align="center"| 1 |align="center"| 1 |align="right"| ¥453.539 |align="right"| ¥484.102 <!--|align="left"| --> | * RIAJ: Bạch kim |- |align="center"| 3 |align="left"| {{nihongo|"[[Futari Saison]]"|二人セゾン}} |align="left"| 30 tháng 11 năm 2016 |align="center"| 1 |align="center"| 1 |align="right"| ¥617,936 |align="right"| ¥685.018 | * RIAJ: 2× Bạch kim<ref name="physical_riaj"/> ** Vàng {{small|(điện tử)}}<ref name="digitalriaj"/> <!--|align="left"| --> |- |align="center"| 4 |align="left"| {{nihongo|"[[Fukyōwaon]]"|不協和音}} |align="left"| 5 tháng 4 năm 2017 |align="center"| 1 |align="center"| 1 |align="right"| ¥790.103 |align="right"| ¥824.896 | * RIAJ: 3× Bạch kim<ref name="physical_riaj"/> ** Vàng {{small|(điện tử)}}<ref name="digitalriaj"/> <!--|align="left"| --> |- |align="center"| 5 |align="left"| {{nihongo|"[[Kaze ni Fukarete mo]]"|風に吹かれても}} |align="left"| 25 tháng 10 năm 2017 |align="center"| 1 |align="center"| 1 |align="right"| ¥831.877 |align="right"| ¥911.977<ref name="billboard-japan.com">{{chú thích web|url=http://www.billboard-japan.com/d_news/detail/56938|title=【ビルボード】欅坂46『風に吹かれても』が722,954枚を売り上げシングル・セールス首位獲得|language=ja|access-date =ngày 30 tháng 10 năm 2017}}</ref> | * RIAJ: 3× Bạch kim<ref name="physical_riaj"/> ** Vàng {{small|(điện tử)}}<ref name="digitalriaj"/> <!--|align="left"| --> |- |align="center"| 6 |align="left"| {{nihongo|"Glass wo Ware!"|ガラスを割れ!}} |align="left"| 7 tháng 3 năm 2018 |align="center"| 1 |align="center"| 1 |align="right"| ¥1.019.678 |align="right"| ¥1.086.387<ref name="billboard-japan.com"/> | * RIAJ: 1 triệu<ref name="physical_riaj"/> <!--|align="left"| --> |- |align="center"| 7 |align="left"| {{nihongo|"Ambivalent"|アンビバレント}} |align="left"| 15 tháng 8 năm 2018 |align="center"| 1 |align="center"| 1 |align="right"| ¥876.237 |align="right"| ¥1.005.733<ref>{{chú thích web|url=http://www.billboard-japan.com/d_news/detail/66829/2|title=【ビルボード】欅坂46『アンビバレント』が837,390枚を売り上げ週間シングル・セールス首位|language=ja|access-date =ngày 21 tháng 8 năm 2018}}</ref> | |- |align="center"| 8 |align="left"| {{nihongo|"Kuroi Hitsuji"|黒い羊}} |align="left"| 27 tháng 2 năm 2019 |align="center"| 1 |align="center"| 1 |align="right"| ¥750,382 |align="right"| - | - |- |align="center"| 9 |align="left"| {{nihongo|"Dare ga Sono Kane wo Narasu no ka?"|誰がその鐘を鳴らすのか?}} |align="left"| 21 tháng 8 năm 2020 | | | | | |- ! colspan="8" | Sakurazaka46 |- |align="center"| 1 |align="left"| Nobody's fault |align="left"| 9 tháng 12 năm 2020 | | | | | |} === Album tổng hợp === {| class="wikitable" style="text-align:center; font-size:small;" |- !scope="col" rowspan="2" style="width:6em;"| Tiêu đề ! scope="col" rowspan="2" style="width:250px;"| Thông tin !scope="col" colspan="1"| Xếp hạng cao nhất ! scope="col" rowspan="2" style="width:140px;"| Doanh thu Oricon ! scope="col" rowspan="2" style="width:140px;"| Doanh thu Billboard Nhật Bản ! scope="col" rowspan="2" style="width:140px;"| Chứng nhận |- ! scope="col" style="width:3em;font-size:90%;"| [[Oricon]]<br><ref>{{chú thích web|url=https://www.oricon.co.jp/prof/670123/products/album/|script-title=ja:欅坂46のアルバム作品|publisher=Oricon|language=ja|access-date =30 tháng 1 năm 2018}}</ref> |- ! scope="row"| {{nihongo|''[[Masshirona Mono wa Yogoshitaku Naru]]''|真っ白なものは汚したくなる}} | * Ngày phát hành: 19 tháng 7 năm 2017 * Hãng đĩa: [[Sony Music]] * Định dạng: Đĩa CD, nhạc số | 1 | * [[Yên Nhật|¥]]394.892<ref name="oriconsales">{{chú thích web|url=https://www.oricon.co.jp/prof/670123/products/album/|script-title=ja:欅坂46のアルバム作品|publisher=Oricon|language=ja|access-date =ngày 30 tháng 1 năm 2018}}</ref> | * ¥397.474<ref>{{chú thích web|url=http://www.billboard-japan.com/d_news/detail/53583/2|script-title=ja:【ビルボード】欅坂46『真っ白なものは汚したくなる』が277,901枚を売り上げ|language=ja|access-date =24 tháng 7 năm 2017}}</ref> | * [[Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản|RIAJ]]: Bạch kim<ref name="physical_riaj"/> |- |} == Phim & Chương trình truyền hình == === Chương trình và phim truyền hình === * {{nihongo|''Keyakitte, Kakenai?''|[[:ja:欅って、書けない?|欅って、書けない?]]}} ([[TV Tokyo]], 4 tháng 10 năm 2015 –)<ref name="nikkansports20150925" /> * ''[[KeyaBingo!]]'' ([[Nippon Television|NTV]], 5 July – ngày 26 tháng 9 năm 2016)<ref>{{chú thích web|url=http://www.oricon.co.jp/news/2073886/full/|script-title=ja:欅坂46、本格バラエティー挑戦『KEYABINGO!』7・5スタート MCはサンドウィッチマン|access-date = ngày 30 tháng 6 năm 2016 |publisher=oricon ME inc.|language=ja}}</ref> * {{nihongo|''Tokuyama Daigorō o Dare ga Koroshitaka?''|徳山大五郎を誰が殺したか?}} (TV Tokyo, 17 tháng 7 – 2 tháng 10 năm 2016)<ref>{{chú thích web|url=http://www.oricon.co.jp/news/2072199/full/|script-title=ja:欅坂46、早くも連ドラ初主演 センター・平手「きっと面白い作品になる」|access-date = ngày 30 tháng 5 năm 2016 |publisher=oricon ME inc.|language=ja}}</ref> * ''KeyaBingo! 2'' (NTV, 9 tháng 1 năm 2017 – 27 tháng 3 năm 2017)<ref>{{chú thích web|url=http://natalie.mu/music/news/213932|title=|last=|first=|date = ngày 20 tháng 12 năm 2016 |website=|publisher=natalie|language=ja|script-title=ja:欅坂46の冠番組「KEYABINGO!」シーズン2が放送決定、自前パジャマで反省会も|access-date = ngày 31 tháng 12 năm 2016}}</ref> * Zankokuna Kankyakotachi * ''KeyaBingo!3'' (NTV, 17 tháng 7 – 25 tháng 9 năm 2017) * ''[[Re:Mind]]'' (TV Tokyo & [[Netflix]], tháng 10 năm 2017)<ref>{{chú thích web|url=https://decider.com/2018/02/16/re-mind-netflix-review/|title=Netflix’s ‘Re:Mind’ Embraces The Creepy World Of Japanese Thrillers|author=|date=ngày 16 tháng 2 năm 2018|website=decider.com|access-date =ngày 26 tháng 2 năm 2018}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.crunchyroll.com/anime-news/2017/10/16-1/ultraman-geed-tatsuomi-hamada-to-star-in-mob-psycho-100-live-action-tv-drama|title="Ultraman Geed" Tatsuomi Hamada to Star in "Mob Psycho 100" Live-Action TV Drama|author=|date=|website=crunchyroll.com|access-date=ngày 26 tháng 2 năm 2018|archive-date=2018-02-22|archive-url=https://web.archive.org/web/20180222043643/http://www.crunchyroll.com/anime-news/2017/10/16-1/ultraman-geed-tatsuomi-hamada-to-star-in-mob-psycho-100-live-action-tv-drama|url-status=dead}}</ref> * ''Hiragana Oshi'' (ひらがな推し) (TV Tokyo, 8 tháng 4 năm 2018 –)<ref>{{chú thích web|url=https://www.oricon.co.jp/article/423331/|script-title=ja:けやき坂46テレビ東京で初冠番組 司会オードリー|access-date =ngày 23 tháng 3 năm 2018|publisher=oricon ME inc.|language=ja}}</ref> * ''KeyaBingo!4 Hiragana Keyakitte Nani?'' (KEYABINGO!4 ひらがなけやきって何?) (NTV, 16 tháng 4 năm 2018 –)<ref>{{chú thích web|url=https://www.oricon.co.jp/news/2107787/full/|script-title=ja:けやき坂46、単独初のBINGOシリーズ「体を張って、命がけで」|access-date =ngày 23 tháng 3 năm 2018|publisher=oricon ME inc.|language=ja}}</ref> === Chương trình radio === * ''Keyakizaka46 no [[All Night Nippon]]'' ([[Nippon Broadcasting System]], 5 tháng 1 năm 2016)<ref name="radio">{{chú thích web|url=http://www.allnightnippon.com/info/keyakizaka46_2016/|title=特番『欅坂46のオールナイトニッポン』 3か月限定『欅坂46のオールナイトニッポンR』放送決定!|date = ngày 30 tháng 12 năm 2015 |publisher=[[Nippon Broadcasting System|Nippon Broadcasting System, Inc.]]|access-date = ngày 15 tháng 1 năm 2016 |language=ja}}</ref> * {{nihongo|''Keyakizaka46 no All Night Nippon R''|欅坂46の[[:ja:オールナイトニッポンR|オールナイトニッポンR]]}} (Nippon Broadcasting System, 31 tháng 1, 28 tháng 2, và 27 tháng 3 năm 2016)<ref name="radio" /> * ''Keyakizaka46 Kochira Yūrakuchō Hoshizora Hōsōkyoku'' (Nippon Broadcasting System, 2016-)<ref>{{chú thích web|url=http://www.oricon.co.jp/news/2068942/full/|script-title=ja:『オールナイトニッポン0』新パーソナリティ5組決定 欅坂46の新番組も|access-date = ngày 10 tháng 4 năm 2016 |publisher=oricon ME inc.|language=ja}}</ref> == Giải thưởng == Dưới đây là bảng giải thưởng tiêu biểu của nhóm {| class="wikitable" |+ !Năm !Lễ trao giải !Giải thưởng !Đề cử !Kết quả |- |2016 |Yahoo Japan Search Grand Prix<ref>{{Citation|last=maidigitv|title=欅坂46、アイドル部門で「Yahoo!検索大賞2016」を受賞!|date=ngày 7 tháng 12 năm 2016|language=ja|url=https://www.youtube.com/watch?v=g-JbfzaY5do|access-date =ngày 24 tháng 6 năm 2019}}</ref> |Idol Group Award | |{{won}} |- | rowspan="6" |2017 |Giải thưởng Japan Gold Disc lần thứ 31<ref>{{chú thích web|url=https://www.golddisc.jp/award/31/index.html|title=第31回日本ゴールドディスク大賞|THE GOLD DISC|website=www.golddisc.jp|access-date =ngày 9 tháng 4 năm 2019|archive-url=https://web.archive.org/web/20190306044402/https://www.golddisc.jp/award/31/index.html|archive-date=ngày 6 tháng 3 năm 2019|language=ja}}</ref> |New Artist of the Year | |{{won}} |- |[[Giải thưởng V Chart lần thứ 5]]<ref>{{chú thích web|url=http://vchart.yinyuetai.com/awards2017/news-detail/120|title=第五届音悦V榜年度盛典 - 音悦台|website=vchart.yinyuetai.com|access-date =ngày 24 tháng 6 năm 2019|archive-url=https://web.archive.org/web/20190624030956/http://vchart.yinyuetai.com/awards2017/news-detail/120|archive-date=ngày 24 tháng 6 năm 2019}}</ref><ref>{{Citation|last=Resti Febrisanti|title=VTR Yuuka,Akane Keyakizaka46 "VChart Awards 2017"|date=ngày 12 tháng 4 năm 2017|url=https://www.youtube.com/watch?v=JRM60Kgi2Ro|access-date =ngày 24 tháng 6 năm 2019}}</ref> |Top New Artist Award (Japan) | |{{won}} |- |Giải thưởng Yahoo Japan Search Grand Prix<ref>{{Citation|last=maidigitv|title=欅坂46菅井友香、今年やり残したのは「バンジージャンプ」 「Yahoo!検索大賞2017」|date=ngày 5 tháng 12 năm 2017|url=https://www.youtube.com/watch?v=QaYbGsAzw18|access-date =ngày 24 tháng 6 năm 2019}}</ref> |Idol Group Award | |{{won}} |- |Giải thưởng Japan Record lần thứ 59 |Excellent Work Award | rowspan="2" |''[[Kaze ni Fukarete mo]]'' |{{won}} |- |Giải thưởng Japan Cable lần thứ 50 |Excellent Music Award |{{won}} |- |[[MTV VMAJ]]<ref>{{chú thích web|url=https://www.hmv.co.jp/newsdetail/article/1709281001/|title=欅坂46、WANIMA ら熱演「MTV VMAJ 2017」イベント{{!}}邦楽・K-POP|last=株式会社ローソンエンタテインメント|website=HMV&BOOKS online|language=ja|access-date =ngày 9 tháng 4 năm 2019}}</ref> |Best Buzz Award | |{{won}} |- | rowspan="4" |2018 |Giải thưởng Japan Record lần thứ 60 |Excellent Work Award | rowspan="2" |''[[Ambivalent]]'' |{{won}} |- |MTV VMAJ<ref>{{chú thích web|url=https://www.oricon.co.jp/news/2119046/full/|title=『MTVVMAJ』星野源「アイデア」が2冠 欅坂46、三浦大知らライブで競演|website=ORICON NEWS|access-date =ngày 9 tháng 4 năm 2019|archive-url=https://web.archive.org/web/20190330233055/https://www.oricon.co.jp/news/2119046/full/|archive-date=ngày 30 tháng 3 năm 2019}}</ref> |Best MV of Japanese Group |{{won}} |- |Giải thưởng CD shop lần thứ 10<ref>{{chú thích web|url=https://www.hmv.co.jp/newsdetail/article/1708101001/|title=第10回CDショップ大賞2018 米津玄師が大賞を獲得{{!}}邦楽・K-POP|last=株式会社ローソンエンタテインメント|website=HMV&BOOKS online|language=ja|access-date =ngày 30 tháng 4 năm 2019|archive-url=https://web.archive.org/web/20180520110541/http://www.hmv.co.jp/newsdetail/article/1708101001|archive-date=ngày 20 tháng 5 năm 2018}}</ref> |Finalist Award |''Masshiro na Mono wa Yogoshitaku naru'' |{{won}} |- |Giải thưởng Shogakukan DIME Trend lần thứ 31<ref>{{chú thích web|url=https://natalie.mu/music/news/307967|title=欅坂46、安室透と共に「DIMEトレンド大賞」ベストキャラクター賞に輝く(写真15枚)|last=Inc|first=Natasha|website=音楽ナタリー|language=ja|access-date =ngày 26 tháng 6 năm 2019|archive-url=https://web.archive.org/web/20190626032131/https://natalie.mu/music/news/307967|archive-date=ngày 26 tháng 6 năm 2019}}</ref> |Best Character Award | |{{won}} |- |rowspan="2" |2019 |MTV VMAJ<ref>{{chú thích web |title=BUMP、サカナクション、欅坂46ら「MTV VMAJ 2019」受賞。「特別賞」にONE OK ROCK、星野源らも |url=https://rockinon.com/news/detail/188523 |website=Rockin'on |access-date =ngày 17 tháng 8 năm 2019 |date=ngày 7 tháng 8 năm 2019 |archive-url=https://web.archive.org/web/20190808072659/https://rockinon.com/news/detail/188523 |archive-date=ngày 8 tháng 8 năm 2019 }}</ref> |Best MV of Japanese Group |rowspan="2" |[[Kuroi Hitsuji]] |{{won}} |- |[[Giải thưởng Japan Record lần thứ 61]] |Excellent Work Award |{{won}} |- |2021 |MTV Europe Music Awards |Best Japanese Act |Sakurazaka46|{{won}} |} == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} == Liên kết ngoài == * {{Official website|http://www.keyakizaka46.com/}} {{ja icon}} *{{Trang web chính thức|https://store.plusmember.jp/sakurazaka46/|Cửa hàng chính thức}} {{ja icon}} *{{Trang web chính thức|https://sakurazaka46.com/s/s46/diary/blog/|Blog chính thức}} {{ja icon}} *[https://music.apple.com/us/artist/sakurazaka46/1541126420 Sakurazaka46] trên [[Apple Music]] *[https://open.spotify.com/artist/0Ti7MfCiVVQAK8zLSiqlto Sakurazaka46] trên [[Spotify]] *{{Twitter|https://twitter.com/sakurazaka46/}} *{{YouTube|user=sakurazaka46SMEJ|Sakurazaka46}} {{Sakamichi Series}} {{tiêu đề chuẩn}} [[Thể loại:Ban nhạc Nhật Bản]] [[Thể loại:Thần tượng Nhật Bản]] [[Thể loại:Âm nhạc năm 2015]] [[Thể loại:Nghệ sĩ của Sony Music Entertainment]] [[Thể loại:Nhóm nhạc pop Nhật Bản]] gkba9kfxbgm3pztbsau7xcaklk3vubm Thể loại:Danae (Endomychidae) 14 7673086 68907503 64733081 2022-07-29T01:58:21Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Stenotarsinae → [[Thể loại:Endomychinae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Endomychinae]] fv91szhjo64nudztfd4oe76x2egnhti Thể loại:Meilichius 14 7673262 31927322 2017-10-11T07:15:53Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} Thể lo…” wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Endomychinae]] fv91szhjo64nudztfd4oe76x2egnhti Thể loại:Cyclotoma 14 7673281 31927361 2017-10-11T07:16:45Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} Thể lo…” wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Endomychinae]] fv91szhjo64nudztfd4oe76x2egnhti Thể loại:Discolomopsis 14 7673377 31927478 2017-10-11T07:19:32Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Anamorphinae]] nit5dl3khjhnx0ig9dgq1ax2isgqmio Thể loại:Mychothenus 14 7673380 31927481 2017-10-11T07:19:35Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Anamorphinae]] nit5dl3khjhnx0ig9dgq1ax2isgqmio Thể loại:Dexialia 14 7673383 31927484 2017-10-11T07:19:38Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Anamorphinae]] nit5dl3khjhnx0ig9dgq1ax2isgqmio Thể loại:Aclemmysa 14 7673386 31927487 2017-10-11T07:19:41Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Anamorphinae]] nit5dl3khjhnx0ig9dgq1ax2isgqmio Phim xã hội đen 0 7673412 69195997 69194227 2022-10-15T09:34:19Z Ikidkaido 816786 SỬA {{sơ khai}} → {{Sơ khai thể loại phim}} wikitext text/x-wiki [[Tập tin:L'Ennemi_Public.png|nhỏ|350x350px|Nam diễn viên [[James Cagney]] trong bộ phim ''The Public Enemy'' (năm 1931)]] '''Phim xã hội đen''' hay '''phim giang hồ''' ({{lang-en|gangster film}}) là một thể loại phim tập trung vào các [[băng đảng]] và [[tội phạm có tổ chức]]. Đây là một tiểu thể loại của dòng [[phim tội phạm]], có thể liên quan đến các tổ chức tội phạm lớn hoặc các băng nhóm nhỏ được thành lập để thực hiện một hành động phi pháp nhất định. Thể loại này khác biệt với dòng [[phim Viễn Tây]] của Mỹ và các [[Băng đảng|băng nhóm]] của thể loại đó, cũng như khác với các [[Băng đảng|bang phái]] [[giang hồ]] trong thế giới phim [[Võ hiệp|kiếm hiệp]] (võ hiệp) [[Khối Hoa ngữ|Hoa ngữ]]. ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} == Sách tham khảo == * [https://books.google.com.uy/books?id=BebEAji_wH4C&pg=PA383&lpg=PA383&dq=academic+study+of+gangster+film#v=onepage&q=academic%20study%20of%20gangster%20film&f=false Film Study: An Analytical Bibliography, Volume 1] * [http://www.lib.berkeley.edu/MRC/gangsterbib.html Gangster, Detective, Crime, and Mystery Films: A Bibliography of Materials in the UC Berkeley Library] * Cortés, Carlos E. “Italian-Americans in Film: From Immigrants to Icons.” MELUS, vol. 14, no. 3/4, 1987, pp.&nbsp;107–126. JSTOR, www.jstor.org/stable/467405. * {{Chú thích sách|url=https://books.google.com/books?id=YOasz7CE0TUC|series=Motion Picture Industry|isbn=978-0-415-28132-4}}<code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;tựa đề=</code> trống hay bị thiếu ([[wikipedia:Help:CS1 errors#citation missing title|trợ giúp]]) == Đọc thêm == * [http://www.oxfordbibliographies.com/view/document/obo-9780199791286/obo-9780199791286-0102.xml Gangster Films at oxfordbibliographies.com] * [http://researchspace.ukzn.ac.za/bitstream/handle/10413/7952/Govender_Poobendran_2011.pdf Exploring the South African gangster film genre prior and post liberation: a study of Mapantsula, Hijack Stories and Jerusalema] * [https://sota.ku.edu/cherry-picked-researcher-studies-centurys-worth-gangsters-film-tv Researcher studies a century's worth of gangsters in film, TV - K.U. School of the Arts] * [http://uncw.edu/filmstudies/about/documents/PalmerParisCitofShadows.pdf Paris, city of shadows: French crime cinema before the New Wave] * [https://books.google.com.uy/books?id=Ov2qBgAAQBAJ&dq=academic+study+of+gangster+film&q=Gangster+film#v=snippet&q=Gangster%20film&f=false Gangster film: Glasgow's Traditional Identities (available pages: 155-158)] * [https://books.google.com.uy/books?id=CThOBQAAQBAJ&pg=PA5&lpg=PA5&dq=academic+study+of+gangster+film&source=bl&ots=lgBRVwx4TO&sig=Abr2AcuwgP6i1UuJZhe127xrM68&hl=en&sa=X&redir_esc=y#v=onepage&q=academic%20study%20of%20gangster%20film&f=false The Gangster Film: Fatal Success in American Cinema] * [https://scholarsbank.uoregon.edu/xmlui/bitstream/handle/1794/12333/Ennis_oregon_0171A_10300.pdf?sequence=1 Melodramas Of Ethnicity And Masculinity: Generic Transformations Of Late Twentieth Century American Film Gangsters by Larissa Ennis] == Liên kết ngoài == * [http://www.ranker.com/list/gangster-movies-and-films/reference The Best Gangster Movies on ranker.com] * [http://www.filmsite.org/crimefilms.html Crime and Gangster Films at filmsite.org] * [http://www.encyclopedia.com/economics/encyclopedias-almanacs-transcripts-and-maps/gangster-films Gangster Films at encyclopedia.com] * [http://criminology.oxfordre.com/view/10.1093/acrefore/9780190264079.001.0001/acrefore-9780190264079-e-149 Gangsters and Genre at criminology.oxfordre.com] * [http://www.crimeculture.com/Contents/Articles-Spring05/Godfather.html A Study in Ambiguity: The Godfather and the American Gangster Movie Tradition] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20170529104244/http://www.crimeculture.com/Contents/Articles-Spring05/Godfather.html |date=2017-05-29 }} * [https://www.theguardian.com/film/2009/aug/16/french-gangster-movies Pretty crime: French gangster movies] * [https://www.researchgate.net/publication/249919410_Russian_gangster_films_as_popular_history_genre_ideology_and_memory_in_Pavel_Lungin%27s_Tycoon Russian gangster films as popular history: genre, ideology and memory in Pavel Lungin's Tycoon] * [http://offscreen.com/view/hk_gangster The Gangster as Hero in Hong Kong Cinema] {{Thể loại phim}} {{Sơ khai thể loại phim}} [[Thể loại:Thể loại phim]] j7gysujtn5yx35kflv40dmtox2gy2ac Thể loại:Afralexia 14 7673500 31927649 2017-10-11T07:22:54Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} Thể lo…” wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Endomychidae]] rqqky44kmznx55iwrze9w6sggx3ipqr Thể loại:Bystodes 14 7673523 31927676 2017-10-11T07:23:32Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} Thể lo…” wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Endomychidae]] rqqky44kmznx55iwrze9w6sggx3ipqr Thể loại:Africanasaula 14 7673557 68907501 64733105 2022-07-29T01:58:15Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Stenotarsinae → [[Thể loại:Endomychinae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Endomychinae]] fv91szhjo64nudztfd4oe76x2egnhti Thể loại:Agaricophilus 14 7673578 68908096 31927773 2022-07-29T02:30:08Z Thái Nhi 655 đã xóa [[Thể loại:Mycetaeinae]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Endomychidae]] rqqky44kmznx55iwrze9w6sggx3ipqr Thể loại:Cereaxina 14 7673628 31927833 2017-10-11T07:26:41Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} Thể lo…” wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Endomychidae]] rqqky44kmznx55iwrze9w6sggx3ipqr Đô trưởng 0 7674466 69648349 68674542 2023-02-06T10:07:22Z InternetArchiveBot 686003 Add 1 book for [[Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được]] (20230205)) #IABot (v2.0.9.3) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{Thông tin gam nhạc|image_name=C major key signature.png|scale_name=Đô trưởng|relative=[[Đô thứ]]|parallel=[[La thứ]]|first_pitch=C|second_pitch=D|third_pitch=E|fourth_pitch=F|fifth_pitch=G|sixth_pitch=A|seventh_pitch=B}} '''Đô trưởng''' (ký hiệu là '''C'''), hay '''Si thăng trưởng''' (ký hiệu là '''B{{music|#}}'''), là một cung thể trưởng dựa trên nốt [[Đô (nốt nhạc)|Đô]] (C), tức [[Si (nốt nhạc)|Si]] thăng (B{{music|sharp}}), bao gồm các nốt sau: '''Đô''' ('''C'''), [[Rê (nốt nhạc)|Rê]] (D), '''[[Mi (nốt nhạc)|Mi]]''' ('''E'''), [[Fa (nốt nhạc)|Fa]] (F), '''[[Sol (nốt nhạc)|Sol]]''' ('''G'''), [[La (nốt nhạc)|La]] (A), [[Si (nốt nhạc)|Si]] (B) và '''Đô''' (C). Bộ khóa của nó không có dấu thăng hoặc giáng. Cung thể thứ tương ứng của Đô trưởng là [[La thứ]] và cung thể thứ song song của nó là [[Đô thứ]]. Gam của cung Đô trưởng gồm có: :<score %sound="1"% lang="lilypond"> { \override Score.TimeSignature #'stencil = ##f \relative c' { \clef treble \key c \major \time 7/4 c4 d e f g a b c b a g f e d c2 } } </score> == Sáng tác == 20 trong số 104 bản giao hưởng của [[Joseph Haydn]] thuộc cung Đô trưởng, khiến nó trở thành cung thể được sử dụng nhiều thứ hai của ông, chỉ đứng sau âm [[Rê trưởng]]. Trong số 134 [[Giao hưởng|bản giao hưởng]] bị gán nhầm cho Haydn mà [[H. C. Robbins Landon]] liệt kê trong danh mục của mình, có 33 bản thuộc cung Đô trưởng, nhiều hơn bất kỳ bản nhạc nào khác. Trước khi phát minh ra van cho dụng cụ kèn đồng thau, Haydn không viết phần [[trumpet]] và [[Trống định âm|timpani]] trong các bản giao hưởng của mình, ngoại trừ những phần có cung Đô trưởng. Landon viết rằng "''cho đến năm 1774, Haydn mới sử dụng kèn trumpet và timpani trong một bản nhạc khác ngoài Đô trưởng ... và sau đó chỉ sử dụng một cách ít ỏi''." Hầu hết các bản giao hưởng của Haydn sử dụng Đô trưởng đều được dán nhãn "''lễ hội''" và chủ yếu mang tâm trạng kỷ niệm.<ref>[[H. C. Robbins Landon]], ''The Symphonies of Joseph Haydn''. London: Universal Edition & Rockliff (1955): 227. "In the course of composing his first symphonies, the tonality of C major became indelibly impressed on Haydn's mind as the key of pomp, the key of C ''alto'' horns, trumpets and timpani, the vehicle for composing brilliant and festive music, although at least during this period [the 1760s] he did not always reserve the tonality of C major for this particular kind of symphony: Nos. 2, 7 and 9, and possibly Nos. 25 and 30 ... are C major symphonies without the psychological manifestations inherent in most of the later works in this key. For the rest, however, the C major path is astonishingly clear; it can be traced from its inception, in Nos. 20, 32 and 37, through No. 33 and the more mature Nos. 38 and 41 to its synthesis in the ''Maria Theresia'' (No. 48) and No. 56. It continues with No. 50 and proceeds through Nos. 60, 63, 69, 82 and 90, reaching its final culmination in No. 97."</ref> [[Wilfrid Mellers]] tin rằng [[Giao hưởng số 41 (Mozart)|Bản giao hưởng số 41 của Mozart]], được viết bằng âm Đô trưởng, "đại diện cho sự chiến thắng của ánh sáng".<ref>[https://newhumanist.org.uk/articles/1268/triumph-of-light ''Triumph of Light'', Wilfrid Mellors (2005)]</ref> (Xem thêm [[Danh sách các bản giao hưởng viết tại cung Đô trưởng]]). Nhiều tác phẩm và bối cảnh của [[Te Deum]] (những bản thánh ca La-tinh) trong thời kỳ cổ điển đều thuộc Đô trưởng. Mozart và Haydn đã viết phần lớn những bài đó của họ bằng Đô trưởng.<ref>James Webster & Georg Feder, ''The New Grove Haydn''. New York: Macmillan (2002): 55. "The ''Missa in tempora belli'' ... in C features the bright, trumpet-dominated sound typical of masses in this key."</ref> [[Gounod]], trong một bài phê bình về Bản giao hưởng thứ ba của [[Jean Sibelius|Sibelius]], nói rằng "''chỉ có Chúa mới sáng tác ở Đô trưởng''". Sáu bài riêng của ông được viết bằng Đô trưởng.<ref>[https://www.jstor.org/stable/932894 Fanning,David. 'Shostakovich: The Present-Day Master of the C Major Key', ''Acta Musicologica'', Vol. 73, (2001), pp. 101-140] This essay includes an extensive survey of classical works in C major</ref> Trong số hai bản giao hưởng chính của [[Franz Schubert]], [[Giao hưởng số 6 (Schubert)|bản thứ nhất]] có biệt danh là "''Little C major''" và [[Giao hưởng số 9 (Schubert)|bản thứ hai]] là "''Great C major''". "''[[The Entertainer]]''" của [[Scott Joplin]] cũng được viết bằng cung Đô trưởng. Nhiều nhạc sĩ đã chỉ ra rằng mỗi cung thể âm nhạc đêu gợi lên những cảm xúc cụ thể.<ref>[https://www.wmich.edu/mus-theo/courses/keys.html "Affective Musical Key Characteristics"], [[Western Michigan University]]</ref> Ý kiến này được khám phá sâu hơn trong một chương trình radio có tên ''[[The Signature Series]]''. Nhạc sĩ nổi tiếng [[người Mỹ]] [[Bob Dylan]] tuyên bố cung Đô trưởng là "''cung thể âm nhạc của sức mạnh, nhưng cũng là cung thể âm nhạc của sự hối tiếc''."<ref>{{Chú thích sách|title=Bob Dylan: The Essential Interviews|url=https://archive.org/details/bobdylanessentia0000dyla_o0w3|publisher=Simon & Schuster|year=2017|isbn=978-1501173196|editor=Jonathan Cott|location=New York|pages=[https://archive.org/details/bobdylanessentia0000dyla_o0w3/page/237 237]|oclc=975135582}}</ref> [[Giao hưởng số 7 (Sibelius)|Bản giao hưởng số 7]] của [[Jean Sibelius|Sibelius]] thuộc cung Đô trưởng và cung đó có tầm quan trọng lớn trong các [[Giao hưởng|bản giao hưởng]] trước đây của ông.<ref>Philip Coad, "Sibelius" in ''A Guide to the Symphony'' edited by Robert Layton. Oxford University Press. Sibelius's Seventh "is in C major, and a look back at the previous four symphonies [by Sibelius] will reveal how great the domination of C major has been [in his music]. It is the key of the Third, the relative major of the Fourth and the important 'neutral agent' in its Finale, the key which first forces away the tonic in the Fifth's Finale, and the principal opposition &#x2013; the key of the brass &#x2013; in the Sixth. Although it is now the tonic key, C major is also strongly associated with brass in the Seventh Symphony."</ref> === Một số tác phẩm viết cung Đô trưởng === {{See also|Danh sách tác phẩm sáng tác tại cung Đô trưởng}}{{Div col|colwidth=25em}} * [[Johann Sebastian Bach]] ** [[Toccata, Adagio and Fugue in C major, BWV 564|Toccata, Adagio and Fugue in C major]], BWV 564 ** [[Cello Suites (Bach)#Suite No. 3 in C major.2C BWV 1009|Cello Suite No. 3]], BWV 1009 * [[Joseph Haydn]] ** [[Cello Concerto No. 1 (Haydn)|Cello Concerto No. 1]] (1761–65) ** [[Symphony No. 7 (Haydn)|Symphony No. 7]], ''Le Midi'' (1761) ** [[Symphony No. 60 (Haydn)|Symphony No. 60]], ''Il distratto'' (1774) ** [[Symphony No. 82 (Haydn)|Symphony No. 82]], ''The Bear'' (1786) ** [[String Quartets, Op. 33 (Haydn)|String Quartet No. 32]], ''The Bird'' (1781) ** [[String Quartets, Op. 76 (Haydn)|String Quartet No. 62]], ''Emperor'' (1797–98) ** [[Missa in tempore belli|Mass No. 10]], ''Missa in tempore belli'' (1796) * [[Wolfgang Amadeus Mozart]] ** [[12 biến tấu dựa trên "Ah vous dirai-je, Maman"]], KV 265 ** [[Concerto for Flute, Harp, and Orchestra (Mozart)|Concerto cho Kèn, đàn Hạc và dàn nhạc giao hưởng (Mozart)]] ** [[Piano Concerto No. 8 (Mozart)|Piano Concerto No. 8]], KV 246 ("Lutzow") ** [[Piano Concerto No. 13 (Mozart)|Piano Concerto No. 13]], KV 415 ** [[Piano Concerto No. 21 (Mozart)|Piano Concerto No. 21]], KV 467 ** [[Piano Concerto No. 25 (Mozart)|Piano Concerto No. 25]], KV 503 ** [[Piano Sonata No. 1 (Mozart)|Piano Sonata No. 1]], KV 279 ** [[Piano Sonata No. 7 (Mozart)|Piano Sonata No. 7]], KV 309 ** [[Piano Sonata No. 10 (Mozart)|Piano Sonata No. 10]], KV 330 ** [[Piano Sonata No. 16 (Mozart)|Piano Sonata No. 16]], KV 545 ** [[String Quartet No. 19 (Mozart)|String Quartet No. 19]], KV 465 ("Dissonance") ** [[Symphony No. 16 (Mozart)|Symphony No. 16]], KV 128 ** [[Symphony No. 22 (Mozart)|Symphony No. 22]], KV 162 ** [[Symphony No. 28 (Mozart)|Symphony No. 28]], KV 200 ** [[Symphony No. 34 (Mozart)|Symphony No. 34]], KV 338 ** [[Symphony No. 36 (Mozart)|Symphony No. 36]], KV 425 ("Linz") ** [[Symphony No. 41 (Mozart)|Symphony No. 41]], KV 551 ("Jupiter") * [[Ludwig van Beethoven]] ** [[Piano Sonata No. 3 (Beethoven)|Piano Sonata No. 3]], Op. 2, No. 3 ** [[Piano Concerto No. 1 (Beethoven)|Piano Concerto No. 1]], Op. 15 ** [[Symphony No. 1 (Beethoven)|Symphony No. 1]], Op. 21 ** [[Two rondos for piano (Beethoven)|Rondo Op. 51 No. 1]] ** [[Piano Sonata No. 21 (Beethoven)|Piano Sonata No. 21]], Op. 53 ("Waldstein") ** [[Triple Concerto (Beethoven)|Triple Concerto]] for violin, cello, and piano in C major, Op. 56 (1803) ** [[Mass in C major (Beethoven)|Mass in C major]], Op. 86 * [[Franz Schubert]] ** ''[[Wanderer Fantasy]]'', Op. 15 D. 760 ** [[Symphony No. 6 (Schubert)|Symphony No. 6]] (''Little'') ** [[Symphony No. 9 (Schubert)|Symphony No. 9]], D. 944 ("Great") ** [[String Quintet (Schubert)|String Quintet in C major]], D. 956 * [[Felix Mendelssohn]] ** [[Wedding March (Mendelssohn)|Wedding March from ''A Midsummer Night's Dream'']] * [[Frédéric Chopin]] ** [[Introduction and Polonaise brillante (Chopin)|Introduction and Polonaise brillante for cello and piano]], Op. 3 ** [[Étude Op. 10, No. 1 (Chopin)|Etude Op. 10 No. 1 "Waterfall"]] ** [[Étude Op. 10, No. 7 (Chopin)|Etude Op. 10 No. 7 "Toccata"]] ** [[Mazurkas, Op. 67 (Chopin)|Mazurka Op. 67 No. 3]] * [[Robert Schumann]] ** [[Toccata (Schumann)|Toccata]], Op. 7 ** [[Fantasie in C (Schumann)|Fantasie in C]], Op. 17 ** [[Arabeske (Schumann)|Arabeske]], Op. 18 ** [[Symphony No. 2 (Schumann)|Symphony No. 2]], Op. 61 * [[Georges Bizet]] ** [[Symphony in C (Bizet)|Symphony in C]] * [[Jean Sibelius]] ** [[Symphony No. 3 (Sibelius)|Symphony No. 3]], Op. 52 (1907) ** [[Symphony No. 7 (Sibelius)|Symphony No. 7]], Op. 105 (1924) * [[Maurice Ravel]] ** ''[[Boléro]]'' * [[Igor Stravinsky]] ** [[Symphony in C (Stravinsky)|Symphony in C]] (1940) * [[Sergei Prokofiev]] ** [[Piano Concerto No. 3 (Prokofiev)|Piano Concerto No. 3]], Op. 26 (1921) ** [[Symphony No. 4 (Prokofiev)|Symphony No. 4]] (original version), Op. 47 (1930) ** [[Symphony No. 4 (Prokofiev)|Symphony No. 4]] (revised version), Op. 112 (1947) * [[Dmitri Shostakovich]] ** [[Symphony No. 7 (Shostakovich)|Symphony No. 7]], Op. 60 ("Leningrad") * [[Terry Riley]] ** ''[[In C]]'' {{Div col end}}<!-- Please only add songs if: 1) they are notable, and 2) have sources for being exclusively in C major. ==Notable songs== {{div col}} {{div col end}} --> == Xem thêm == * [[Điệu tính]] * [[Trưởng và thứ]] * [[Hợp âm]] * [[Tên và ký hiệu hợp âm]] ==Tham khảo== {{tham khảo}} [[Thể loại:Cung thể âm nhạc]] [[Thể loại:Nhạc khúc Đô trưởng]] [[Thể loại:Lý thuyết âm nhạc]] sh2tvxit3c3h06t847thl4ca6k5ahjq Hơi thở của rồng (ớt) 0 7674568 69282538 65590493 2022-11-06T05:54:13Z 2001:EE0:50D1:3810:DD4D:1BA3:770F:52CC wikitext text/x-wiki {{Infobox cultivar | name = Hơi thở của rồng | image = | image_caption = | species = ''[[Capsicum chinense]]'' | hybrid = | breeder = Mike "The Dragon" Smith | origin = [[St Asaph]], [[Wales]], [[Anh Quốc]] | module = {{Infobox pepper | embed = yes | heat = Đặc biệt cực cay | scoville = được báo cáo là 2,480,000 <ref name="dragonsbreathlivescience">{{chú thích web|url=https://www.livescience.com/59184-how-dragons-breath-chili-peppers-can-kill.html|title=Superhot 'Dragon's Breath' Chili Pepper Can Kill. Here's How|last=Geggel|first=Laura|date=ngày 19 tháng 5 năm 2017|publisher=[[Live Science]]|access-date =ngày 23 tháng 9 năm 2017}}</ref> }} }} '''Hơi thở của rồng''' (tiếng Anh: Dragon's Breath) là một loài [[ớt]] trồng ở thành phố [[St Asaph]], xứ [[Wales]], [[Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland|Anh Quốc]]. Ớt này đạt 2,48&nbsp;triệu đơn vị cay trên [[Độ cay của ớt|thang đo Scoville]], vượt qua mốc 2,2 triệu đơn vị của [[Carolina Reaper]] để trở thành loài ớt cay nhất thế giới vào tháng 5 năm 2017.<ref name="dragonsbreathlivescience">{{chú thích web|url=https://www.livescience.com/59184-how-dragons-breath-chili-peppers-can-kill.html|title=Superhot 'Dragon's Breath' Chili Pepper Can Kill. Here's How|last=Geggel|first=Laura|date=ngày 19 tháng 5 năm 2017|publisher=[[Live Science]]|access-date =ngày 23 tháng 9 năm 2017}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://vnexpress.net/tin-tuc/khoa-hoc/giong-ot-cay-den-muc-co-the-lam-chet-nguoi-3587922.html|title=Vnexpress - Giống ớt Dragon's Breath}}</ref> == Phát triển == Mike Smith, một chủ đồn điền ở xứ Wales, đã hợp tác với các nhà khoa học ở [[Đại học Nottingham]] để phát triển giống ớt lập kỷ lục thế giới này. == Độ cay == Giống ớt này làm tê liệt vị giác của người nếm trong vòng hai ngày,<ref name="Post2">{{chú thích báo|author=Isaac Ashe|url=http://www.nottinghampost.com/world-s-hottest-chilli-developed-in-notts-will-leave-you-breathing-fire/story-30345071-detail/story.html|title=World's hottest chilli developed in Notts will leave you breathing fire|newspaper=[[Nottingham Post]]|date=ngày 21 tháng 5 năm 2017|access-date = ngày 11 tháng 10 năm 2017 |archive-date = ngày 25 tháng 5 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20170525193203/http://www.nottinghampost.com/world-s-hottest-chilli-developed-in-notts-will-leave-you-breathing-fire/story-30345071-detail/story.html}}</ref> hoặc thậm chí có thể gây tử vong nếu nuốt vì sốc [[phản vệ]].<ref name=Telegraph>{{chú thích báo |author=Henry Bodkin |url=http://www.telegraph.co.uk/news/2017/05/17/welsh-grown-hottest-ever-chilli-line-chelsea-flower-show-prize/ |title=Hottest chilli pepper in the world accidentally created by Welsh farmer |newspaper=[[Daily Telegraph|The Telegraph]] |date=ngày 17 tháng 5 năm 2017 }}</ref><ref name=WP>{{chú thích báo |author=Marc Waddington |url=http://www.dailypost.co.uk/news/north-wales-news/-hottest-chili-world-killer-anaesthetic-13042313 |title=St Asaph man develops weapons-grade chilli so hot it could KILL you |newspaper=[[North Wales Daily Post|Daily Post]] |date=ngày 17 tháng 5 năm 2017 |orig-year=ngày 16 tháng 5 năm 2017 }}</ref><ref name=Post>{{chú thích báo |author=Isaac Ashe |url=http://www.nottinghampost.com/world-s-hottest-chilli-developed-in-notts-will-leave-you-breathing-fire/story-30345071-detail/story.html |title=World's hottest chilli developed in Notts will leave you breathing fire |newspaper=[[Nottingham Post]] |date=ngày 21 tháng 5 năm 2017 |access-date = ngày 11 tháng 10 năm 2017 |archive-date = ngày 25 tháng 5 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20170525193203/http://www.nottinghampost.com/world-s-hottest-chilli-developed-in-notts-will-leave-you-breathing-fire/story-30345071-detail/story.html }}</ref> == Chú thích == {{tham khảo}} [[Thể loại:Ớt]] ly65ykqkh48fe4m9evdjuboxasp5ims Loa thông minh 0 7675625 71072434 71071955 2024-01-20T05:59:42Z Chó Vàng Hài Hước 760883 Đã lùi lại sửa đổi của [[Special:Contributions/Baochauelec1991|Baochauelec1991]] ([[User talk:Baochauelec1991|thảo luận]]) quay về phiên bản cuối của [[User:ElectromanHere!|ElectromanHere!]] wikitext text/x-wiki '''Loa thông minh''' (''Smart Speakers)'' là một loại một thiết bị phát lại âm thanh không dây và thông minh (thiết bị điều khiển bằng giọng nói (''voice command device'')) với một [[Trợ lý ảo (trí tuệ nhân tạo)|trợ lý ảo]] tích hợp ([[trí tuệ nhân tạo]]) sử dụng nhiều loại kết nối để cung cấp các hoạt động tương tác. ==Nguyên thủy== Mục đích ban đầu của loa thông minh là cung cấp nội dung âm thanh không dây từ thư viện truyền thông của người dùng, có thể ở các dạng khác nhau và từ các dịch vụ âm nhạc trực tuyến. Không giống như bất kỳ loại sản phẩm điện tử nào, loa thông minh khác nhau rất nhiều trong các tính năng, thiết kế và chất lượng. ==Kết nối và tính năng== Một số loa thông minh có tính năng kích hoạt bằng giọng nói sử dụng [[Wi-Fi]], [[Bluetooth]] và các chuẩn giao thức không dây khác để mở rộng phạm vi sử dụng ngoài khả năng phát lại âm thanh, như để điều khiển các thiết bị [[tự động hóa]] tại nhà như đèn đuốc, rèm cửa, thiết bị [[điều hòa không khí]], hệ thống âm thanh, truyền hình. Chẳng hạn như loa thông minh [[Amazon Echo]] dùng phần mềm [[Trợ lý ảo (trí tuệ nhân tạo)|trợ lý ảo]] Alexa (''Alexa Voice Services''). AVS cho phép tương tác bằng giọng nói với các hệ thống khác nhau trong môi trường và trực tuyến. ==Bảo mật== Giống như nhiều [[thiết bị thông minh]] khác, loa thông minh cũng có những mối quan tâm về bảo mật và riêng tư, đặc biệt với những thiết bị sử dụng micrô để nhận diện giọng nói. Nhiều dịch vụ tải lên dữ liệu giọng nói đến các máy chủ qua [[Internet]]. Các chuyên gia bảo mật riêng tư bày tỏ mối quan tâm rằng, chính các công ty sản xuất các loa thông minh cũng được biết đến là thu thập dữ liệu người dùng. == Hình ảnh == {{Gallery |File:Amazon Echo.jpg|Loa thông minh [[Amazon Echo]] màu đen đời đầu tiên | | |File:Google-home-crop.jpg |Loa thông minh [[Google Home]] |File:Amazon Echo Show in white.jpg |Loa thông minh [[Amazon Echo Show]] trắng |title=}} ==Chú thích== {{tham khảo}} {{sơ khai}} [[Thể loại:Internet vạn vật]] co2m8k3fa1wpbvniaxvbe7stvlgmdr8 Thể loại:Internet vạn vật 14 7675842 70440611 31970188 2023-07-14T03:15:09Z Mạnh An 721305 Di chuyển từ [[Category:Các loại máy tính]] đến [[Category:Loại máy tính]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Loại máy tính]] ppt3i11phnf9pbi8ey6rpggpw4j8ws3 Phim quái vật 0 7676121 66455247 65099640 2021-10-23T09:38:14Z TheFriendlyRobot 781648 {{tham khảo|2}} → {{tham khảo|30em}} wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Kingkongposter.jpg|phải|nhỏ|Phim ''King Kong'' đầu tiên là một trong những bộ phim quái vật đầu tiên và nổi tiếng nhất.]] '''Phim quái vật -''' '''phim sinh vật khổng lồ hoặc phim về [[Kaiju]]''' là một bộ [[phim thảm họa]] mà tập trung vào một nhóm các nhân vật đấu tranh để sống sốt sau các cuộc tấn công của ít nhất một con [[quái vật]] hung hãn hoặc các động vật khác, thường có kích cỡ [[Động vật lớn|to lớn]] bất thường. Phim thể loại này cũng có thể được liệt vào các thể loại [[Phim kinh dị|kinh dị]], [[Phim hài|hài]], [[Phim kỳ ảo|kỳ ảo]], hoặc [[Phim khoa học viễn tưởng|khoa học viễn tưởng.]] Phim quái vật có nguồn gốc từ sự chuyển thể của các tác phẩm [[văn học]] và [[văn hóa dân gian]] kinh dị. Thông thường, các quái vật trong phim khác với các nhân vật ác truyền thống khác trong đó nhiều quái vật tồn tại do hoàn cảnh vượt ngoài tầm kiểm soát; hành động của chúng không hoàn toàn do chủ động lựa chọn, điều này có khả năng làm cho các quái vật này nhận được sự thông cảm của người xem.{{Or|date=November 2012}} <br /> == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} {{Thể loại phim}} {{sơ khai}} [[Thể loại:Thể loại phim]] [[Thể loại:Phim kinh dị theo thể loại]] [[Thể loại:Phim về quái vật]] ahkz9cxygavuwqg2qh6hez3y9vnp7oi Nikolaj Coster-Waldau 0 7676279 70693664 69531948 2023-09-15T23:46:49Z InternetArchiveBot 686003 Reformat 2 URLs ([[en:User:GreenC/WaybackMedic_2.5|Wayback Medic 2.5]])) #IABot (v2.0.9.5) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật | tên = Nikolaj Coster-Waldau | hình = Nikolaj Coster-Waldau by Gage Skidmore.jpg | ghi chú hình = Coster-Waldau tại [[San Diego Comic-Con]]<br>năm 2014 | tên khai sinh = | ngày sinh = {{Birth date and age|1970|07|27|df=y}} | học vấn = Sân khấu điện ảnh quốc gia Đan Mạch | nghề nghiệp = Diễn viên, biên kịch, nhà sản xuất | năm hoạt động = 1993 - nay | người hôn phối = {{marriage|Sascha Nukâka Motzfeldt|1998}} | con cái = 2 | nơi sinh = [[Rudkøbing]], [[Đan Mạch]] | cha mẹ = }} '''Nikolaj Coster-Waldau''' ({{IPA-da|neɡolaj kʌsdɐ ˈvaldɑw}}; sinh ngày 27 tháng 7 năm 1970) là một diễn viên kiêm biên kịch và nhà sản xuất phim người Đan Mạch. Anh tốt nghiệp trường Sân khấu điện ảnh quốc gia Đan Mạch tại thủ đô [[Copenhagen]] năm 1993. Tác phẩm đưa Coster-Waldau đến với công chúng tại quê nhà là vai diễn trong phim ''[[Nightwatch (phim 1994)|Nightwatch]]'' (1994). Bắt đầu từ đây, anh góp mặt nhiều hơn trong các phim ở khu vực châu Âu, có thể kể đến như ''[[Headhunters]]'' (2011) và ''[[A Thousand Times Good Night]]'' (2013). Tại Hoa Kỳ, phim điện ảnh đầu tiên mà anh tham gia là ''[[Black Hawk Down (phim 2001)|Black Hawk Down]]'' (2001). Sau nhiều năm, Nikolaj trở nên nổi tiếng với vai [[Jaime Lannister]] trong loạt phim cổ trang ''[[Game of Thrones]]'' của đài [[HBO]]. == Đời tư == Coster-Waldau kết hôn với diễn viên, ca sĩ [[Nukaaka Coster-Waldau|Nukâka]] năm 1998.<ref>{{chú thích web|url=http://news.instyle.com/2014/04/03/nikolaj-coster-waldau-instyle-interview/|title=Game of Thrones Bad Boy Nikolaj Coster-Waldau Is Actually Really Nice in Real Life|first=Katie|last=Donbavand|website=InStyle.com|date=ngày 3 tháng 4 năm 2014|access-date=ngày 13 tháng 7 năm 2016|archive-date=2014-12-31|archive-url=https://web.archive.org/web/20141231175629/http://news.instyle.com/2014/04/03/nikolaj-coster-waldau-instyle-interview/|url-status=dead}}</ref> Cặp đôi đã có hai con gái là Filippa (sinh tháng 10 năm 2000)<ref>{{chú thích báo|url=http://www.torontosun.com/2014/10/23/game-of-thrones-star-nikolaj-coster-waldau-promises-big-things-in-store-for-season-five|title='Game of Thrones' star Nikolaj Coster-Waldau promises big things in store for season five|newspaper=[[Toronto Sun]]|first=Steve|last=Tilley|date=ngày 23 tháng 10 năm 2014|access-date =ngày 13 tháng 7 năm 2016}}</ref> và Safina (sinh tháng 11 năm 2003).<ref>{{cite av media|url=https://www.youtube.com/watch?v=XOsjvkkKHM8|title=Her er dit liv - (Nikolaj Coster-Waldau)|date=ngày 17 tháng 12 năm 2012|work=YouTube|access-date =ngày 13 tháng 7 năm 2016|language=da}}</ref> == Đề cử và giải thưởng == {| class="wikitable plainrowheaders" |- ! scope="col" | Năm ! scope="col" | Giải thưởng ! scope="col" | Hạng mục ! scope="col" | Tác phẩm ! scope="col" | Kết quả !Chú thích |- | 1994 | [[Bodil Awards]] | Best Actor | ''Nightwatch'' | {{nom}} | style="text-align:center;"| |- | 1999 | [[Robert Awards]] | Best Actor | ''Wildside'' | {{nom}} | style="text-align:center;"|<ref>{{chú thích web|url=http://www.kvikmyndavefurinn.is/films/nr/1042|title=Vildspor {{!}} Íslenskar myndir {{!}} Kvikmyndavefurinn|website=www.kvikmyndavefurinn.is|language=is|access-date = ngày 27 tháng 5 năm 2017}}</ref> |- | 2003 | [[Robert Awards]] | Best Actor | ''The Bouncer'' | {{nom}} | style="text-align:center;"|<ref>{{chú thích báo|url=http://politiken.dk/kultur/art4905413/Arven-indstillet-til-ni-dobbelt-Robert|title='Arven' indstillet til ni-dobbelt Robert|work=Politiken|access-date = ngày 27 tháng 5 năm 2017 |language=da-DK}}</ref> |- | rowspan=2|2011 | [[Scream Awards|Scream Award]] | Best Ensemble | rowspan=13|''[[Game of Thrones]]'' | {{nom}} | style="text-align:center;"|<ref>{{chú thích web|archiveurl=https://web.archive.org/web/20150702115227/http://herocomplex.latimes.com/2011/09/07/harry-potter-x-men-first-class-lead-scream-awards/ |archivedate=ngày 2 tháng 7 năm 2015 |url=http://herocomplex.latimes.com/2011/09/07/harry-potter-x-men-first-class-lead-scream-awards/#/0 |title='Harry Potter,' ‘X-Men: First Class’ lead Scream Awards |last=Boucher |first=Geoff |work=[[Los Angeles Times]]|publisher=[[Davan Maharaj]]|date=ngày 7 tháng 9 năm 2011 |access-date =ngày 22 tháng 5 năm 2017 |url-status=live |df= }}</ref> |- | [[Screen Actors Guild Award]] | Best Ensemble in a Drama Series | {{nom}} | style="text-align:center;"|<ref>{{chú thích web|title=The 18th Annual Screen Actors Guild Awards |url=http://www.sagawards.org/awards/nominees-and-recipients/18th-annual-screen-actors-guild-awards |publisher=Screen Actors Guild |date=ngày 29 tháng 1 năm 2012 |access-date =ngày 29 tháng 3 năm 2017 |archiveurl=https://www.webcitation.org/68XjVAcAZ?url=http://www.sagawards.org/awards/nominees-and-recipients/18th-annual-screen-actors-guild-awards |archivedate=ngày 19 tháng 6 năm 2012 |url-status=live |df= }}</ref> |- | rowspan=6|2013 | People's Choice Awards | Favorite TV Anti-Hero | {{nom}} | style="text-align:center;"|<ref>{{chú thích web |url=http://www.eonline.com/news/477644/glee-katy-perry-lead-people-s-choice-award-nominations-2-broke-girls-kat-dennings-and-beth-behrs-to-host |title=Glee, Katy Perry Lead People's Choice Award Nominations, 2 Broke Girls' Kat Dennings and Beth Behrs to Host |publisher=E! Online |date=ngày 5 tháng 11 năm 2013 |access-date =ngày 5 tháng 11 năm 2013}}</ref> |- | Critics' Choice Television Award | Best Supporting Actor in a Drama Series | {{nom}} | style="text-align:center;"|<ref>{{chú thích web|title=Big Bang, Horror Story, Parks & Rec, Good Wife, The Americans Lead Critics Choice Nominations|publisher=TVLine|url=http://tvline.com/2013/05/22/critics-choice-television-nominations-3rd-annual/|date=ngày 22 tháng 5 năm 2013|access-date =ngày 22 tháng 5 năm 2013}}</ref> |- | [[Satellite Awards]] | Best Supporting Actor – Series, Miniseries or Television Film | {{nom}} | style="text-align:center;"|<ref>{{chú thích web|url=http://www.prnewswire.com/news-releases/the-international-press-academy-announces-nominations-for-the-18th-annual-satellite-awards-234075351.html|title=The International Press Academy Announces Nominations For The 18th Annual Satellite Awards™|publisher=PR Newswire|date=ngày 2 tháng 12 năm 2013|access-date =ngày 16 tháng 8 năm 2016}}</ref> |- | [[Saturn Award]] | Best Supporting Actor on Television | {{nom}} | style="text-align:center;"|<ref>{{chú thích web|url=http://collider.com/saturn-award-nominees-2014-gravity-hobbit-desolation-smaug/|title=Saturn Award Nominations Announced; GRAVITY and THE HOBBIT: THE DESOLATION OF SMAUG Lead with 8 Nominations Each|publisher=Collider|date=ngày 26 tháng 2 năm 2014|access-date =ngày 16 tháng 8 năm 2016}}</ref> |- | [[Gold Derby Awards]] | Best Drama Supporting Actor | {{nom}} | style="text-align:center;"|<ref>{{chú thích web|url=http://www.goldderby.com/article/2013/gold-derby-awards-breaking-bad-parks-recreation-entertainment-news-747882424/ |title='Breaking Bad,' ‘Parks and Rec' win big at Gold Derby TV Awards! |publisher=Gold Derby |first=Daniel |last=Montgomery |date=ngày 18 tháng 9 năm 2013 |access-date =ngày 20 tháng 8 năm 2016 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20161009084620/http://www.goldderby.com/article/2013/gold-derby-awards-breaking-bad-parks-recreation-entertainment-news-747882424/ |archivedate=ngày 9 tháng 10 năm 2016 |df= }}</ref> |- | [[Screen Actors Guild Award]] | Best Ensemble in a Drama Series | {{nom}} | style="text-align:center;"|<ref>{{chú thích báo |url=http://www.deadline.com/2013/12/sag-awards-2013-nominations-full-list/ |title=SAG Awards Nominations: ‘12 Years A Slave’ And ‘Breaking Bad’ Lead Way |publisher=[[Deadline.com]] |date=ngày 11 tháng 12 năm 2013 |access-date=ngày 29 tháng 3 năm 2017 |archiveurl=https://archive.today/20131211210823/http://www.deadline.com/2013/12/sag-awards-2013-nominations-full-list/ |archivedate=ngày 11 tháng 12 năm 2013 |url-status=dead |df= |archive-date=2013-12-11 |archive-url=https://archive.today/20131211210823/http://www.deadline.com/2013/12/sag-awards-2013-nominations-full-list/ }}</ref> |- | 2014 | [[Screen Actors Guild Award]] | Best Ensemble in a Drama Series | {{nom}} | style="text-align:center;"|<ref>{{chú thích báo | last=Hipes| first=Patrick | url=http://deadline.com/2014/12/sag-awards-nominations-2015-full-list-nominees-1201317757/|title=SAG Awards Nominations: 'Birdman' & 'Boyhood' Lead Film Side, HBO & 'Modern Family' Rule TV – Full List| publisher=Deadline.com | date=ngày 10 tháng 12 năm 2014 | access-date =ngày 29 tháng 3 năm 2017 | archiveurl=https://web.archive.org/web/20150126230813/http://deadline.com/2014/12/sag-awards-nominations-2015-full-list-nominees-1201317757/|archivedate=ngày 26 tháng 1 năm 2015 |url-status=live}}</ref> |- | rowspan=2|2015 | [[Screen Actors Guild Award]] | Best Ensemble in a Drama Series | {{nom}} | style="text-align:center;"|<ref>{{chú thích web|archiveurl= https://web.archive.org/web/20160822074856/http://www.hollywoodreporter.com/lists/2016-sag-winners-complete-list-856945/item/outstanding-performance-by-a-female-846040 |archivedate=ngày 22 tháng 8 năm 2016|url=http://www.hollywoodreporter.com/lists/2016-sag-winners-complete-list-856945/item/outstanding-performance-by-a-female-846040|title=SAG Awards: The Complete Winners List|work=The Hollywood Reporter|publisher=Lynne Segall|date=ngày 30 tháng 1 năm 2016|access-date =ngày 29 tháng 3 năm 2017|url-status=live}}</ref> |- | [[Empire Awards]] | Empire Hero Award <small>(cùng với dàn diễn viên)</small> | {{won}} | style="text-align:center;"|<ref>{{chú thích web |url=http://www.empireonline.com/awards2015/winners/hero.asp |title=The Jameson Empire Awards 2015 |website=[[Empireonline.com]] |publisher=[[Bauer Consumer Media]] |date=2015 |access-date =ngày 1 tháng 4 năm 2015 |archiveurl=https://web.archive.org/web/20150402111635/http://www.empireonline.com/awards2015/winners/hero.asp |archivedate=ngày 2 tháng 4 năm 2015}}</ref> |- | 2016 | [[Screen Actors Guild Award]] | Best Ensemble in a Drama Series | {{nom}} | style="text-align:center;"|<ref>{{chú thích web|archiveurl= https://web.archive.org/web/20170111005833/http://www.ew.com/article/2016/12/14/2017-sag-awards-nominations |archivedate=ngày 11 tháng 1 năm 2017|url=http://www.ew.com/article/2016/12/14/2017-sag-awards-nominations|title=SAG Awards nominations 2017: See the full list|first=Joey |last=Nolfi|work=[[Entertainment Weekly]]|publisher=[[Time Inc.]]|date=ngày 14 tháng 12 năm 2016|access-date =ngày 29 tháng 3 năm 2017|url-status=live}}</ref> |- | rowspan=1|2017 | Zulu Award | Best Actor | {{nom}} | style="text-align:center;"|<ref>{{chú thích web|url=http://tv.tv2.dk/zulu-awards/2017-01-10-stem-paa-aarets-skuespiller-afstemning-afsluttet|title=Stem På Årets Skuespiller - Afstemning afsluttet|date=ngày 10 tháng 1 năm 2017|access-date =ngày 18 tháng 2 năm 2017|work=[[TV 2 (Denmark)|TV2]]}}</ref> |- |} == Chú thích == {{tham khảo|30em}} == Liên kết ngoài == {{thể loại Commons}} * {{IMDb name|182666|Nikolaj Coster-Waldau}} {{Authority control}} {{DEFAULTSORT:Coster-Waldau, Nikolaj}} [[Thể loại:Sinh năm 1970]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Nhà biên kịch điện ảnh Đan Mạch]] [[Thể loại:Nam biên kịch]] dpe15xyup9c3km6x2ydwh599jol0lk0 Thân thế sự nghiệp cụ Nguyễn Sinh Sắc 0 7676450 31931915 31931905 2017-10-11T09:19:08Z Tuanminh01 387563 Đã khóa “[[Thân thế sự nghiệp cụ Nguyễn Sinh Sắc]]” ([Sửa đổi=Cấm mọi thành viên (trừ bảo quản viên)] (vô thời hạn) [Di chuyển=Cấm mọi thành viên (trừ bảo quản viên)] (vô thời hạn)) wikitext text/x-wiki #đổi [[Nguyễn Sinh Sắc]] 4lt7z1q330akfun606pi6wge4f03apv Bí mật của siêu sao 0 7676510 66832314 66816249 2021-11-10T13:32:46Z 2001:EE0:4F4D:9640:1CC0:F5EB:37AF:C9B0 wikitext text/x-wiki {{Infobox television | show_name = Kwarm Lub Kaung Superstar <br>ความลับของซุปเปอร์สตาร์<br>Bí mật của siêu sao | show_name_2 = Secret of Superstar | image = | caption = | creator = | developer = | director = | executive_producer = | producer = | starring = [[Patiparn Pataweekarn]]<br>[[Namthip Jongrachatawiboon]]<br>[[Phutanate Hongmanop]]<br>[[Chanidapa Pongsilpipat]] | narrated = | theme_music_composer = | composer = | opentheme = เสียงเรียกร้องของหัวใจ / Sieng Riak Rong Kaung Hua Jai - [[Patiparn Pataweekarn]] | endtheme = รักลับลับ / Ruk Lub Lub - [[Patiparn Pataweekarn]] <br> คนสุดท้าย / Kon Soot Tai - [[Patiparn Pataweekarn]] | country = [[Thái Lan]] | location = | language = Thái | network = [[Channel 5 (Thái Lan)|Channel 5]] | channel_vn = [[TodayTV]] | picture_format = | first_aired = {{Start date|2008|7|31}} | last_aired = {{End date|2008|10|1}} | num_episodes = 35 | runtime = 40 phút/ tập | related = | website = }} '''Kwarm Lub Kaung Superstar''' (tên Tiếng Thái: '''ความลับของซุปเปอร์สตาร์''', tên tiếng Việt: '''Bí mật của siêu sao''') là bộ [[phim truyền hình Thái Lan]], phát sóng vào năm 2008. Phim với sự tham gia của [[Patiparn Pataweekarn]], [[Namthip Jongrachatawiboon]], [[Phutanate Hongmanop]], [[Chanidapa Pongsilpipat]]. Phim được phát sóng tại Việt Nam trên kênh [[TodayTV]].<ref>{{chú thích web | url = http://todaytv.vn/chuong-trinh/phim-bi-mat-cua-sieu-sao-879.imc | tiêu đề = phim BÍ MẬT CỦA SIÊU SAO | author = | ngày = | ngày truy cập = 12 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref> == Nội dung == Bộ phim xoay quanh cuộc sống của siêu sao Gun (Mos). Gun là một nam diễn viên nổi tiếng, con trai ngoài gia thú của một nam diễn viên kỳ cựu mà Gun chưa từng biết mặt vì ba anh đã bỏ rơi mẹ anh khi bà mang thai khi ông đang ở trên đỉnh cao của sự nghiệp vì sợ mất hết tất cả. Đằng sau danh tiếng và sự nghiệp, cuộc sống thật của Gun cũng chỉ như bao người bình thường khác. Natedao (Bee) là nữ diễn viên đang lên, người biết sử dụng khôn khéo tài năng quyến rũ của mình để được lên đỉnh cao hơn là chú tâm vào diễn xuất. Chính vì thế, dù đã là bạn gái của Tee (Captain), nhưng cô vẫn cố tình tiếp cận và làm cho Gun phải lòng mình, mục đích là để có thể sánh đôi cùng Gun và nổi tiếng giống anh. Giữa lúc Natedao đã bắt đầu bước vào cuộc sống của Gun với tư cách người yêu bí mật, Mẹ của Gun, Upsorn, đưa con gái của bạn mình - Parn (Best) đến để giúp việc cho con trai mình. Cả Parn và Gun từng chơi với nhau khi còn bé, nên Parn luôn chu đáo, ân cần với Gun. Thầm đem lòng yêu Gun, Parn luôn cố giúp anh thoát ra khỏi cuộc sống ngày một điên rồ do Natedao tạo ra bởi những trận cãi vã, những lần Natedao gặp lại bạn trai cũ bị Gun bắt gặp, hay việc cô lừa dối anh… Tee bị Nate bỏ rơi khi cô ta tìm được chỗ dựa mới là Gun nên luôn tìm cách phá rối cho Gun. Ở phim trường Gun cũng không hòa hợp với bạn diễn kỳ cựu mà anh không hề biết đó là ba ruột của mình. Từ từ giữa Gun và Parn nảy sinh tình cảm nhưng Gun không nhận ra, điều này tạo điều kiện cho Nate gây khó dễ cho Parn. Một lần, về trong men say, Gun đã nhầm tưởng Parn là Natedao. Cả hai ngủ với nhau và kết quả Parn có thai. Trớ trêu là Gun không nhớ gì về đêm đó. Tất cả mọi người ở bên Gun đều cố gắng giữ bí mật với anh, cay đắng nhất là chính Parn cũng không thể cất lời. Bởi lúc này, Gun đã công khai việc đính ước với Natedao theo âm mưu và sự dàn xếp của cô ta... Sau nhiều sự việc, Parn có thai với Gun. Gun lúc này cùng với mọi người trong nhà tìm cách giấu việc Parn mang thai vì trước đó, Gun đã công khai đính ước với Natedao. Natedao cùng quản lí của mình biết sự việc, bèn tìm cách đưa Parn đi phá thai nhưng may mắn Parn được cứu kịp thời. Gun rất vui mừng vì lúc này anh đã nhận ra tình cảm của mình với Parn nhưng anh lại rơi vào tình thế giống ba anh ngày xưa. Tuy nhiên lần này với sự giúp đỡ của ba mình, Gun đã thu xếp cho Parn một cuộc sống kín đáo ở nhà ba anh chờ đến ngày cô sinh con và đến thời điểm anh công khai mối quan hệ này. Natedao quyết định công khai bí mật của Gun nhằm khiến người hâm mộ của anh và mọi người trong ngành giải trí quay lưng lại với anh. Gun buộc phải lựa chọn giữa sự nghiệp và gia đình. Liệu Gun sẽ đưa ra lựa chọn như thế nào? Liệu anh có phạm phải sai lầm mà cha của mình đã phạm 30 năm trước? == Diễn viên == * [[Patiparn Pataweekarn]] vai Gun Kitikorn * [[Phutanate Hongmanop]] vai Tee * [[Namthip Jongrachatawiboon]] vai Natedao Vinitmetha/ "Nate" * [[Nat Thephussadin Na Ayutthaya]] vai Oum * Pattra Apirathkul vai Kaet * Runya Saiyanon vai Pee (trợ lý Natedao) * Supansa Nuengpirom vai Upsorn (mẹ của Gun) * Chalet Fuengarom vai Pê (trợ lý Gun) * Pisarn Akarasenee vai Pancha (bố ruột của Gun) * Watchararasamee Sunthornpanawet vai Chet (trợ lý Oum) * [[Chanidapa Pongsilpipat]] vai Parncharee Gangngam / Parn === Khách mời === * [[Nawat Kulrattanarak]] * [[Kunya Leenuttapong]] * [[Panward Hemanee]] * Kalaya Jirachaisakdecha * [[Alicha Laisuthruklai]] * Apinun Prasertwattanakul * [[Wannarot Sonthichai]] * [[Chaiyapol Pupart]] * [[Airin Yoogthatat]] * [[Sinjai Plengpanich]] * [[Pitchaya Chaowalit]] * Nithichai Yotamornsunthorn vai MC * Witawat Singlampong * Anantaya Rungruang * Setjinda Chayatorn * Kantapoj Pattarapol * Nicole Theriault * Chatphong Natthaphong *[[Wichayanee Pearklin]] == Ca khúc nhạc phim == * [https://www.youtube.com/watch?v=vtouWJzqHIU เสียงเรียกร้องของหัวใจ / Sieng Riak Rong Kaung Hua Jai] - [[Patiparn Pataweekarn]] * [https://www.youtube.com/watch?v=2821fk4rJC0&ab_channel=DennizThai5%5BOfficial%5D รักลับลับ / Ruk Lub Lub] - [[Patiparn Pataweekarn]] * [https://www.youtube.com/watch?v=nNRfsf_t1yE&ab_channel=NF_KinSVNL คนสุดท้าย / Kon Soot Tai] - [[Patiparn Pataweekarn]] * [https://www.youtube.com/watch?v=CtLxoB1sQjk&ab_channel=GMMGRAMMYOFFICIAL แทงข้างหลัง…ทะลุถึงหัวใจ / Taeng Kahng Lung…Taloo Teung Hua Jai] - [[Pongsak Rattanapong]] (ep 11) * [https://www.youtube.com/watch?v=Wq1PQNDGmIU&ab_channel=TheStarFanclublOFFICIALMV ไม่สวยเลือกได้ / Mai Suay Leuak Dai] - [[Wichayanee Pearklin]] (ep 33) * [https://m.youtube.com/watch?v=VNTMQmYi-aQ 100คำถาม 1คำตอบ / 100 KUM TAAM 1 KUM TAUB] - Nicole Theriault (ep 34) == Tham khảo == {{tham khảo}} {{Thứ tự chương trình TV|Broadcasting station=[[Channel 5 (Thái Lan)|Channel 5]]|Broadcasting slot=Phim truyền hình tối thứ Hai-thứ Năm|Previous program=''[[Yêu dùm cô chủ|Ngao Asoke 2008 (Yêu dùm cô chủ)]]''<br/>(9/6/2008-30/7/2008)|Title=''Kwarm Lub Kaung Superstar (Bí mật của siêu sao)''<br/>(31/7/2008-1/10/2008)|Next program=''Heeb Lorn Sorn Winyarn (Chiếc rương giam giữ linh hồn)''<br/>(2/10/2008-24/11/2008)}} [[Thể loại:Phim truyền hình Thái Lan ra mắt năm 2008]] [[Thể loại:Phim truyền hình Thái Lan]] fp2d2jn7krnxhv502kl60a6vtmsklui Thể loại:Anamycetaea 14 7677254 31931733 2017-10-11T09:09:59Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} Thể lo…” wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Endomychidae]] rqqky44kmznx55iwrze9w6sggx3ipqr Thể loại:Chondria 14 7677275 68907502 64733095 2022-07-29T01:58:18Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Stenotarsinae → [[Thể loại:Endomychinae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Endomychinae]] fv91szhjo64nudztfd4oe76x2egnhti Thể loại:Atrichonota 14 7677276 31931799 2017-10-11T09:12:07Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} Thể lo…” wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Endomychidae]] rqqky44kmznx55iwrze9w6sggx3ipqr Ký sinh bậc cao 0 7677350 69575490 65510587 2023-01-16T10:21:08Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 0 nguồn và đánh dấu 1 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.3 wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Pteromalid hyperparasitoid.jpg|thumb|[[chalcid|Ong đỏ]] ([[chalcid]] wasp) (fam. [[Pteromalidae]]) ký sinh trên các kén của [[vật chủ]] là một con ong [[Braconidae|braconid]] (phân họ [[Microgastrinae]]), mà nó lại là ''[[có dạng ký sinh]]'' trên [[Lepidoptera]].]] [[Tập tin:Parasite140019-fig4 Nosema podocotyloidis - Hyperparasitic Microsporidia.tif|thumb|Một loài ký sinh bậc cao [[microsporidia]] là ''Nosema podocotyloidis'', ký sinh của một [[digenea]] là ''Podocotyloides magnatestis'', mà chính nó lại là ký sinh của cá ''Parapristipoma octloatum'' <ref name= Toguebaye>Toguebaye, B. S., Quilichini, Y., Diagne, P. M. & Marchand, B. 2014: Ultrastructure and development of ''Nosema podocotyloidis'' n. sp. (Microsporidia), a hyperparasite of ''Podocotyloides magnatestis'' (Trematoda), a parasite of ''Parapristipoma octolineatum'' (Teleostei). Parasite, 21, 44. {{doi|10.1051/parasite/2014044}} {{PMID|25174849}}</ref>]] Trong [[sinh học]] '''ký sinh bậc cao''' ([[tiếng Anh]]: hyperparasite) là [[ký sinh trùng|thể ký sinh]] mà [[vật chủ]] của nó lại cũng là một [[ký sinh trùng|thể ký sinh]] trên một [[vật chủ]] khác. Hình thức ký sinh này đặc biệt phổ biến đối với ký sinh trùng [[côn trùng]] và [[nấm]] <ref name= biology>{{Chú thích web| url=http://www.biology-online.org/dictionary/Hyperparasite| tiêu đề= Hyperparasite - Biology-Online Dictionary| website=www.biology-online.org}}</ref>. == Các bậc ký sinh == '''Ký sinh bậc hai''' (hyperparasite) là trường hợp có hai bậc [[vật chủ]]. Nếu có nhiều bậc hơn, thì là '''ký sinh bậc cao''' thật sự (Hyperhyperparasite). Thuật ngữ này được sử dụng lỏng lẻo hơn để chỉ các loài ''[[Có dạng ký sinh]]'' (parasitoid), được gọi là ''hyperparasitoid'', và được xem như là một trong sáu chiến lược tiến hóa trong [[ký sinh]], mà ký chủ là [[ký sinh trùng]] hoặc [[có dạng ký sinh]]. Một nghiên cứu điển hình về ''hyperparasitoid'' là bướm trắng bắp cải nhỏ ''[[Pieris rapae]]''. Ấu trùng ''[[Pieris rapae|P. rapae]]'' bị ký sinh bởi ấu trùng của ong ''[[Cotesia glomerata]]'' và ''[[Cotesia rubecula|C. rubecula]]'', và cả hai loài này đều bị ký sinh bởi ''[[Lysibia nana]]'' <ref name= Hyperparasitoids >{{Chú thích tạp chí| title = Hyperparasitoids Use Herbivore-Induced Plant Volatiles to Locate Their Parasitoid Host| url = http://dx.doi.org/10.1371/journal.pbio.1001435| journal = PLoS Biology| date = ngày 27 tháng 11 năm 2012| pmc = 3507920| pmid = 23209379| pages = e1001435| volume = 10| issue = 11| doi = 10.1371/journal.pbio.1001435| first = Erik H.| last = Poelman| first2 = Maaike| last2 = Bruinsma| first3 = Feng| last3 = Zhu| first4 = Berhane T.| last4 = Weldegergis| first5 = Aline E.| last5 = Boursault| first6 = Yde| last6 = Jongema| first7 = Joop J. A.| last7 = van Loon| first8 = Louise E. M.| last8 = Vet| first9 = Jeffrey A.| last9 = Harvey}}</ref><ref name= Yong >{{Chú thích web| họ 1=Yong| tên 1=Ed| tiêu đề=Enter the hyperparasites – wasps that lay eggs in wasps that lay eggs in caterpillars| url=http://blogs.discovermagazine.com/notrocketscience/2012/11/27/enter-the-hyperparas.ites-wasps-that-lay-eggs-in-wasps-that-lay-eggs-in-caterpillars/| ngày truy cập=ngày 3 tháng 12 năm 2012}}{{Liên kết hỏng|date=2023-01-16 |bot=InternetArchiveBot }}</ref>. '''Ký sinh bậc cao''' (Hyperhyperparasite) đã được quan sát thấy, cụ thể là loài [[nấm]] này [[ký sinh]] trên loài [[nấm]] khác, mà loài này lại ký sinh trên một loài [[nấm]] ký sinh ở trên [[cây]] <ref name="hyperhyper" >{{Chú thích web| url=http://www.funnz.org.nz/sites/default/files/MycNotes4-FungiCubed.pdf| tiêu đề= Fungi Cubed}}</ref>. == Tương tác ký sinh và vật chủ == == Tham khảo == {{tham khảo| colwidth= 25em}} == Xem thêm == * [[Ký sinh trùng]] * [[Ký sinh bắt buộc]] * [[Ký sinh tùy ý]] * [[Có dạng ký sinh]] (parasitoid) {{Commonscat|Parasitism}} == Liên kết ngoài == {{sơ khai}} [[Thể loại:Ký sinh]] [[Thể loại:Vật ký sinh]] [[Thể loại:Ký sinh trùng]] [[Thể loại:Sinh học]] [[Thể loại:Sinh thái học]] gyuofekl5f0r5xacnmd3b68w8b52z5q About.com 0 7677796 71090511 31932417 2024-01-27T04:18:32Z SecretSquirrel1432 280375 Thay đổi trang đích của đổi hướng từ [[Dotdash]] sang [[Dotdash Meredith]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Dotdash Meredith]] 8umzke7623doyzym1ag8mgjjo7vzzet Một vài ý nghĩ về thơ 0 7677922 69592967 67789901 2023-01-22T06:48:53Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.3 wikitext text/x-wiki '''Một vài ý nghĩ về thơ''' là một bài tiểu luận có tính chất tuyên ngôn của nhà thơ [[Văn Cao]] về con đường phát triển và vai trò của [[thơ Việt Nam|thơ hiện đại ở Việt Nam]]. Bài tiểu luận được ông viết năm 1957.<ref>Vũ Nho, ''[http://vannghequandoi.com.vn/Diem-sach/Van-Cao-mot-loi-tho-rieng-5424.html Văn Cao, một lối thơ riêng] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20170901022103/http://vannghequandoi.com.vn/Diem-sach/Van-Cao-mot-loi-tho-rieng-5424.html |date=2017-09-01 }}''. (Tạp chí văn nghệ quân đội, 17/03/2014)</ref> ==Nội dung== Trong ''Một vài ý nghĩ về thơ'', Văn Cao nêu ra một vài quan điểm của ông về phương hướng phát triển của thơ Việt Nam hiện đại, đặc biệt sau thời kỳ [[Phong trào Thơ mới (Việt Nam)|Phong trào Thơ mới]] đã kết thúc sứ mệnh lịch sử mở đường của nó: “Chúng ta đã đi qua một thời kỳ dài thiên về cảm xúc và một thời kỳ cảm giác. Cái thời kỳ thiên về tư tưởng có phải đang bắt đầu không?”<ref>Nguyễn Hưng Quốc, ''[https://www.voatiengviet.com/a/am-anh-sieu-hinh-11-04-2010-106711118/886416.html Thơ sau 1954: Thời của những ám ảnh siêu hình]''. (Trang điện tử [[VOA]] bản tiếng Việt, 04/11/2010)</ref> Tuy nhiên những quan điểm của Văn Cao ở thời điểm đó (nửa cuối thập niên 1950) đã gặp phải không ít những bất đồng, thậm chí chỉ trích, dù công khai hay không công khai. [[Xuân Diệu]] (một trong những nhân vật có thế lực nhất của đời sống văn nghệ miền Bắc khi đó bên cạnh những người như [[Tố Hữu]], [[Huy Cận]] và [[Nguyễn Đình Thi]]) có thể là người công khai chỉ trích Văn Cao kịch liệt nhất.<ref>[[Xuân Diệu]], ''[http://www.talawas.org/talaDB/showFile.php?res=10115&rb=0102 Những tư tưởng nghệ thuật của Văn Cao] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20170301104149/http://www.talawas.org/talaDB/showFile.php?res=10115&rb=0102 |date=2017-03-01 }}''. (Trang điện tử [[Talawas]], 6.6.2007)</ref> Điều này góp phần tác động không nhỏ đến phần sự nghiệp văn nghệ về sau (đặc biệt là giai đoạn 1956-1986) của Văn Cao. Ông bị nhóm chống đối [[Nhân Văn - Giai Phẩm]] cách ly khỏi những hoạt động chính thức ở những cơ quan văn nghệ có uy tín của Nhà nước Việt Nam trong gần 30 năm.<ref>Võ Thị Xuân Hà, ''[http://tapchisonghuong.com.vn/tap-chi/c181/n3692/Nguoi-con-dong-benh-tuong-lieu-cua-Van-Cao.html Người con đồng bệnh tương liêu của Văn Cao]''. (Tạp chí Sông Hương, 12/10/2009). Trích dẫn lời của họa sĩ Văn Thao (con trưởng của Văn Cao) trong cuộc trò chuyện giữa ông với nhà văn Võ Thị Xuân Hà: “Khoảng thời gian 30 năm (1956-1986) là những năm tháng cam go và buồn nhất trong cuộc đời ông [Văn Cao]. Ông nhẫn nhịn, chịu đựng một cách kiên cường. Ông tin những gì ông đã làm là đúng, con đường ông đã chọn đã đi là đúng.”</ref> ==Một số câu nói đáng nhớ trong bài viết== * ''Người ta yêu những người cố mở đường mà thất bại, yêu những người biết thất bại mà dám mở đường… Hôm nay, con đường lớn nhất của chúng ta là mở cho tất cả những giấc mơ, những khát vọng thuộc về sự sáng tạo của con người tự do phát triển bay đi xe mật về ổ. Mở cho những giấc mơ, những khát vọng tự do phát triển bao nhiêu là tập trung tất cả giấc mơ và khát vọng của con người làm thành mũi nhọn kéo lê đi phía sau cái thực tế chậm chạp.'' * ''Cái mới đâu phải là những cái không sẵn có. Sự làm mới những cái sẵn có cũng là một phương pháp sáng tạo.'' * ''Một trong những hướng xây dựng nhân vật là đào tạo cho xã hội những người biết khai thác, khám phá, phân tích thực tế và mở đường cho tương lai.'' * ''Cuộc đời và nghệ thuật của nhà thơ phải là những dòng sông lớn càng trôi càng thay đổi, càng trôi càng mở rộng.'' ==Chú thích== {{Tham khảo}} ==Xem thêm== * ''[[Lá (thơ Văn Cao)|Lá]]'' (1988), tập thơ duy nhất được xuất bản của Văn Cao lúc sinh thời ==Liên kết ngoài== {{Văn Cao}}{{Sơ khai thơ}} [[Thể loại:Tác phẩm của Văn Cao]] [[Thể loại:Năm 1957]] j112du1wmmts1gsarqm70oezxsmkfnk Đấu tranh sinh tồn 0 7678259 65474189 64548284 2021-08-14T13:16:55Z Keo010122Bot 679363 /* Thuyết Darwin */clean up, general fixes, replaced: “ → " (5), ” → " (5) using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{no footnotes|date=tháng 4 năm 2020}} [[Tập tin:Ibex fighting in the Mattertal in Valais, Switzerland.jpg|300px|nhỏ|phải|Hai con sơn dương đang chiến đấu để tranh giành lãnh thổ]] '''Đấu tranh sinh tồn''' hay '''đấu tranh vì sự tồn tại''' là [[thuật ngữ]] chỉ về sự [[cạnh tranh]] hoặc chiến đấu để giành lấy các nguồn lực cần thiết cho sự sinh tồn hay cho [[sự sống]]. Nó có thể đề cập đến xã hội loài người, hoặc các [[sinh vật]] trong tự nhiên. Cạnh tranh lấy sinh tồn làm giới hạn. Quy luật đấu tranh sinh tồn thể hiện rõ nét nhất thông qua quy luật của giới tự nhiên, đặc biệt là biểu hiện từ việc [[cạnh tranh sinh học]], một khía cạnh quan trọng của [[tương tác sinh học]] giữa các loài. Sự cạnh tranh cho dù là [[cạnh tranh cùng loài]] hay [[cạnh tranh khác loài]] hoặc là [[Cạnh tranh giành giật|sự tranh giành]] lẫn nhau thì nó chung đều có tính khốc liệt vì sự sinh tồn của [[giống]] [[loài]], nòi giống, [[thế hệ]], bầy đàn, [[gia đình]] hay của chính từng [[cá thể]]. ==Từ nguyên== [[Tập tin:Dholes fighting over a kill.jpg|300px|nhỏ|phải|Hai con sói đỏ đang đánh nhau để tranh giành xác của một con hươu]] Khái niệm này là thuật ngữ mang tính cổ điển và từ "đấu tranh sinh tồn" đã được sử dụng vào cuối thế kỷ 18. Từ thế kỷ 17 trở đi, khái niệm này liên quan đến một quần thể vượt quá các nguồn lực, một vấn đề được thể hiện rất rõ trong cuốn "''Một bài luận về Nguyên tắc Dân số của Thomas Robert Malthus''", dựa trên Nhận xét của [[Benjamin Franklin]] liên quan đến sự gia tăng nhân loại, nhân dân các quốc gia, dân tộc. Thêm vào đó, Alfred Wallace đã sử dụng khái niệm về cuộc đấu tranh cho sự tồn tại để giúp đưa ra cùng một lý thuyết tiến hóa. Sau đó, T.H. Huxley tiếp tục phát triển ý tưởng về cuộc đấu tranh sinh tồn. Huxley đã không hoàn toàn đồng ý với Darwin về chọn lọc tự nhiên, nhưng ông đã đồng ý rằng có một cuộc đấu tranh cho sự tồn tại trong tự nhiên. ==Thuyết Darwin== [[Tập tin:Prague 07-2016 Zoo img06 Hemitragus jemlahicus.jpg|300px|nhỏ|phải|Con dê núi phải thích nghi với cuộc sống ở dốc núi cheo leo]] Charles Darwin đã sử dụng cụm từ "đấu tranh sinh tồn" theo nghĩa rộng hơn và chọn thuật ngữ như là tiêu đề của chương thứ ba trong tác phẩm về [[Nguồn gốc các loài]] xuất bản năm 1859. Sử dụng ý tưởng của Malthus về cuộc đấu tranh cho sự tồn tại, Darwin đã có thể phát triển quan điểm của ông về thích ứng, có ảnh hưởng lớn trong việc xây dựng lý thuyết về sự chọn lọc tự nhiên. Ông coi đấu tranh sinh tồn như một định luật bắt buộc duy nhất của tiến hóa, trong giới sinh vật đầy rẫy hiện tượng tranh nhau, mạnh được yếu thua, cá lớn nuốt cá bé. Ông viết: "''Sau nhiều năm quan sát kỹ lưỡng sự sống các động vật, thực vật tôi đã thấu hiểu thế nào là quy luật đấu tranh sinh tồn ngự trị ở khắp mọi nơi. Do đó tôi nhận định rằng, các chủng loại sẽ tồn tại nếu gặp điều kiện thuận lợi, và nếu gặp nghịch cảnh sẽ có thể bị tuyệt chủng, và chính yếu tố hoàn cảnh đã khiến phát sinh ra những chủng loại mới. Đó là khởi điểm lý thuyết của tôi, và cứ theo chiều hướng đó tôi tiếp tục việc nghiên cứu''". Chính nhận định đó đã đưa Darwin khám phá ra quy luật "đào thải tự nhiên", quy luật "đấu tranh sinh tồn", "khôn sống mống chết", nền tảng lý thuyết của cuốn Nguồn gốc các chủng loại.. Ông cho biết thêm nếu sự tiến hoá của các chủng loại do sự đào thải nhân tạo, vậy sự đào thải tự nhiên có thể là yếu tố quyết định sự tiến hoá các chủng loại được không? Trong thiên nhiên, vai trò của người trồng trọt, chăn nuôi được thay thế bởi quy luật đấu tranh sinh tồn (strugle for existence. Darwin nhận thấy rằng: trong các sinh vật, một số "cá thể sinh vật" rất lớn phải bị tiêu diệt, chỉ một số nào sống sót. Nhiều loại sinh vật phải chết để nuôi sống loại sinh vật khác. Cuộc chiến đấu tiếp diễn không bao giờ ngừng, và loại ra khỏi cuộc đấu tranh để tồn tại tất cả những con vật, cây cối nào không đủ điều kiện tồn tại. Vì lẽ đó mới có sự thay đổi hình dạng của các sinh vật để thích nghi với những điều kiện mới, để tồn tại. ==Biểu hiện== [[Tập tin:Raden Sarief Bustaman Saleh - Fight between a Javanese rhinoceros and two tigers.jpg|300px|nhỏ|phải|Họa phẩm cảnh hai con hổ đang tấn công một con tê giác]] [[Cạnh tranh sinh học]] hay cạnh tranh sinh thái hay cạnh tranh sinh tồn trong tự nhiên là sự tương tác giữa các sinh vật hoặc các loài với nhau (trong đó cả sinh vật hoặc loài bị tổn hại) để giành quyền tiếp cận ít nhất một nguồn tài nguyên sinh học (như thức ăn, nước và lãnh thổ). Sự cạnh tranh không phải lúc nào cũng đơn giản và có thể xảy ra theo cách trực tiếp và gián tiếp, từ đơn giản cho đến phức tạp. Theo nguyên tắc loại trừ cạnh tranh (đào thải sinh học), các loài không thích hợp để cạnh tranh cho các nguồn tài nguyên phải hoặc là thích nghi hoặc tuyệt diệt. Theo lý thuyết tiến hóa, những cuộc chạy đua cạnh tranh giữa các loài và các nguồn tài nguyên là quan trọng trong việc chọn lọc tự nhiên. [[Cạnh tranh cùng loài]] hay cạnh tranh nội bộ (Intraspecific competition) là hiện tượng cạnh tranh sinh học giữa các cá thể hoặc nhóm cá thể trong cùng một loài xảy ra khi gặp điều kiện quá bất lợi như thiếu thức ăn, chỗ ở hoặc chiến đấu vì quyền duy trì nòi giống. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể, cân bằng với sức chứa của môi trường. Điều kiện cạnh tranh cùng loài phát sinh khi môi trường đồng nhất và cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt thì các cá thể phân bố một cách đồng đều trong khu vực sống của quần thể, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Trong thế giới động vật, để tranh giành nơi sống, thức ăn hay bạn tình, các cá thể trong cùng một loài sẽ bất chấp mọi thủ đoạn, mọi cách thức. [[Cạnh tranh khác loài]] hay còn gọi là cạnh tranh liên ngành (Interspecific competition) là một dạng cạnh tranh sinh học trong đó các cá thể, nhóm cá thể của các loài khác nhau cạnh tranh, giành giật với cùng một nguồn tài nguyên trong một hệ sinh thái như nguồn thức ăn hoặc lãnh thổ sinh tồn. Điều này có thể được tương phản với sự hỗ trợ hợp tác giao nhau chẳng hạn như quan hệ cộng sinh. Cạnh tranh giữa các thành viên của cùng một loài được gọi là cạnh tranh cùng loài (intraspecific). Sự cạnh tranh khác loài sẽ giảm sự trùng lặp ổ sinh thái vì nó sẽ dẫn tới phân ly ổ sinh thái, hốc sinh thái. Cạnh tranh chỉ là một trong nhiều yếu tố sinh học và phi sinh học tương tác ảnh hưởng đến cấu trúc cộng đồng sinh thái. [[Cạnh tranh giành giật]] (Scramble competition) hay còn gọi là tranh giành đề cập đến một tình huống về mặt sinh thái học, trong đó một nguồn lực có thể đủ để dành cho tất cả các đối thủ cạnh tranh (nghĩa là, nó không bị độc chiếm). Tuy nhiên, vì sự hữu hạn chẳng hạn như nguồn thức ăn và nguồn nước thì sự tranh giành sẽ diễn ra có thể dẫn đến giảm tỷ lệ sống sót cho tất cả các đối thủ cạnh tranh nếu tài nguyên được sử dụng cho khả năng giành giật của nó. Cạnh tranh giành giật là cạnh tranh cho một nguồn lực không phù hợp với nhu cầu của tất cả, nhưng được phân chia ngang nhau giữa các ứng viên, vì vậy không có đối thủ nào đạt được điều mình cần và sẽ không có sự đấu đá trực tiếp với nhau nhưng chúng sẽ thi nhau tiếp cận và sử dụng các nguồn tài nguyên nhiều nhất có thể so với đối thủ của mình. ==Hình ảnh== <gallery> File:Babirusa berkelahi.jpg File:Wild horses5.jpg File:博斗.jpg </gallery> ==Tham khảo== {{tham khảo}} * {{citation | last = Bowler | first = Peter J. | year = 2003 | title = Evolution: The History of an Idea | edition = 3rd | publisher=University of California Press | isbn = 0-520-23693-9 }} * {{citation | last = Browne | first = E. Janet | authorlink = Janet Browne | year = 1995 | title = Charles Darwin: vol. 1 Voyaging | publication-place = London | publisher=Jonathan Cape | isbn = 1-84413-314-1 }} * {{citation | last = Desmond | first = Adrian | authorlink = Adrian Desmond | last2 = Moore | first2 = James | author2-link = James Moore (biographer) | year = 1991 | title = Darwin | location = London | publisher=Michael Joseph, Penguin Group | isbn = 0-7181-3430-3}} *{{citation|last=Mayr|first=Ernst|authorlink=Ernst Mayr|title=The Growth of Biological Thought: Diversity, Evolution, and Inheritance|url=https://books.google.com/books?id=pHThtE2R0UQC|year=1982|publisher=Harvard University Press|isbn=978-0-674-36446-2}} *{{Citation | last = Stauffer | first = R. C. ed. | year = 1975 | title =Charles Darwin's Natural Selection; being the second part of his big species book written from 1856 to 1858 | publisher =Cambridge University Press | publication-place = Cambridge | url =http://darwin-online.org.uk/content/frameset?pageseq=3&itemID=F1583&viewtype=side | access-date = ngày 20 tháng 4 năm 2014 }} *{{Citation | last = Zirkle | first = Conway | date = ngày 25 tháng 4 năm 1941 | title =Natural Selection before the ''Origin of Species'' | journal =[[Proceedings of the American Philosophical Society]] | volume = 84 | issue =1 | publisher =[[American Philosophical Society]] | place =Philadelphia | pages =71–123 | url =https://www.jstor.org/discover/10.2307/984852?uid=3738032&uid=2&uid=4&sid=21103890164577 | access-date =ngày 20 tháng 4 năm 2014 | doi=10.2307/984852}} * [https://vnexpress.net/tin-tuc/khoa-hoc/dau-tranh-sinh-ton-1963163.html Đấu tranh sinh tồn] {{Sơ khai sinh học}} [[Thể loại:Sinh học]] frb72mcdv3xjslritvqhj4xkrf45wd0 Tại sao tôi viết Tiến quân ca 0 7678585 64219562 31934054 2021-01-02T01:32:21Z Newone 3200 đã thêm [[Thể loại:Năm 1976]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki '''Tại sao tôi viết Tiến quân ca''' là một bài viết hồi ký thuật lại lý do và quá trình nhạc sĩ [[Văn Cao]] sáng tác ca khúc ''[[Tiến quân ca]]'', không lâu sau đó được [[Hồ Chí Minh]] chọn làm bản [[quốc ca]] của nước Việt Nam độc lập tự chủ kể từ sau [[Cách mạng tháng Tám]].<ref>[[Văn Cao]], ''[http://www.nhandan.com.vn/vanhoa/di-san/item/3311302-.html Tôi viết "Tiến quân ca"]''. ([[Báo Nhân Dân]] điện tử, 16/08/2005)</ref> Nhà hoạt động chính trị của [[Việt Minh]] là [[Vũ Quý]] là người có ảnh hưởng đáng kể đến phương hướng sáng tác của Văn Cao kể từ sau năm 1945, bao gồm việc sáng tác ''Tiến quân ca''.<ref>Văn Thao, ''[http://antg.cand.com.vn/Kinh-te-Van-hoa-The-Thao/aNTG-TeT-Tu-Tien-Quan-ca-den-Quoc-ca-339637/ Từ “Tiến Quân ca” đến “Quốc ca”]''. ([[Báo Công an nhân dân]] điện tử, 19/02/2015). Chú thích: Họa sĩ Văn Thao là người con cả của Văn Cao, đồng thời là một trong những người (như [[Nguyễn Thụy Kha]]) có nhiều bài viết giá trị về cuộc đời và sự nghiệp của cha ông.</ref> ==Một số câu nói đáng nhớ của Văn Cao trong bài viết== *''Tôi chưa được cầm một khẩu súng, chưa được gia nhập một đội vũ trang nào. Tôi chỉ đang làm một bài hát. Tôi chưa được biết chiến khu, chỉ biết những con đường phố Ga, đường Hàng Bông, đường [[Bờ Hồ]] theo thói quen tôi đi. Tôi chưa gặp [[Việt Minh|các chiến sĩ cách mạng của chúng ta]] trong khóa quân chính đầu tiên ấy. Và tôi biết họ đang hát như thế nào. Ở đây tôi đang nghĩ cách viết một bài hát thật giản dị cho họ hát được.'' * ''Tôi đang chờ nhận một khẩu súng và được [[Việt Minh|tham gia vào đội vũ trang]]. Tôi đang chuẩn bị làm bài hát. Thật khó nghĩ tới nghệ thuật lúc này. Tôi đi mãi tới khi đèn các phố bật sáng. Bên một gốc cây, bóng mấy người đói khổ trần truồng, những bộ xương khô đét loang trên mặt hồ lạnh. Họ đang đun một thứ gì trong một ống sữa bò. Ngọn lửa tím sẫm bập bùng trong những hốc mắt. Có một đứa bé gái, nó khoảng lên ba, tôi ngờ như đã gặp cháu tôi. Đôi mắt nó giống như mắt mèo con. Cháu bé không có mảnh vải che thân. Nó ngồi ở xa nhìn mấy người lớn sưởi lửa. Hình như nó không phải là con cái số người đó. Hình như nó là đứa trẻ lạc, cũng không phải cháu tôi. Nó đã chết thật rồi. Có thể nó đã nằm trong [[Nạn đói năm 1945|đám người chết đói dọc đường Nam Định, Hải Phòng]]. Tôi bỗng trào nước mắt và quay đi. Đêm ấy về căn gác, tôi đã viết được nét nhạc đầu tiên của bài “Tiến quân ca”. Bài hát được làm ra trong thời gian không biết bao nhiêu ngày tại căn gác hẹp ở số 45 Nguyễn Thượng Hiền bên một cái cửa sổ nhìn sang căn nhà hai tầng, mấy làn cây và một khoảng trời xám…'' ==Chú thích== {{Tham khảo}} ==Xem thêm== * ''[[Tiến quân ca]]'' * [[Vũ Quý]] * [[Nạn đói năm 1945]] * [[Cách mạng tháng Tám]] * [[Việt Minh]] * [[Hồ Chí Minh]] ==Liên kết ngoài== {{sơ khai}} {{Văn Cao}} [[Thể loại:Tác phẩm của Văn Cao]] [[Thể loại:Năm 1976]] qntlw2eru3i54c7ow68dkvec1k8fp01 Nửa đời trước của tôi (phim truyền hình) 0 7678905 69693035 69109068 2023-02-19T03:44:30Z Mickey Đại Phát 886765 /* growthexperiments-addlink-summary-summary:2|0|0 */ wikitext text/x-wiki {{Infobox television | show_name = <big>Nửa đời trước của tôi <br><small>The First Half Of My Life <br> 我的前半生 | film name = {{Film name|simplified= 我的前半生}} | image = | alt = | genre = Tâm lý, Tình cảm | director = [[Thẩm Nghiêm]] | producer = | writer = Tần Văn | starring = [[Cận Đông]] <br> [[Trần Đạo Minh]] <br> [[Viên Tuyền]] <br> [[Mã Y Lợi]] <br> [[Lôi Giai Âm]] |location = |first_aired = {{start date|2017|07|04}} |last_aired = {{end date|2017|07|26}} |num_episodes = 42 |runtime = 45 phút | studio = | country = {{CHN}} | language = [[Tiếng phổ thông Trung Quốc|Tiếng Trung Quốc]] }} '''''Nửa Đời Trước Của Tôi''''' là bộ [[phim truyền hình Trung Quốc]] phát sóng năm 2017 với diễn viên chính là [[Cận Đông]] và [[Mã Y Lợi]], kể về cuộc sống trở về con số 0 sau khi li hôn của phu nhân La Tử Quân với chồng mình là Trần Tuấn Sinh. Dưới sự giúp đỡ của người bạn thân là Đường Tinh và bạn trai Hạ Hàm của bạn đã giúp bà thoát khỏi tình cảnh khó khăn, bước tiếp trên đoạn đường đời tiếp theo của cuộc đời mình. ==Nội dung== La Tử Quân 35 tuổi, là một bà nội trợ chính hiệu, nếu không phải đột nhiên chồng cô đòi [[ly hôn]], thì có lẽ cô cứ thế mà sống qua ngày trong bốn bề tĩnh lặng. Một người phụ nữ sắp bước vào tuổi trung niên, bị bỏ rơi, không kinh nghiệm nghề nghiệp, bị đẩy ra ngoài xã hội, còn phải lo cho một đứa con, cuộc đời của Tử Quân từ an nhàn mà rơi xuống vực thẳm. Là thương nhân từ nước ngoài quay trở về Thượng Hải làm kinh doanh, vốn là đối tượng khiến phụ nữ mơ tưởng, khiến đàn ông đố kỵ, cuộc sống của Hạ Hàm tuy vô cùng bận rộn, nhưng lại rất có chất lượng. Khi gặp phải một Tử Quân với cuộc sống rắc rối, cuộc sống yên ổn của anh đã bị đảo lộn, một mớ những tình huống dở khóc dở cười đột nhiên từ trên trời rơi xuống buộc anh phải "thu dọn", phát huy hết năng lực ứng biến của mình. Cuộc đời đã xé bỏ sự bảo bọc bên ngoài của Tử Quân, nhưng lại đổi cho cô sự cứng cỏi kiên cường bên trong. Cuộc sống quẳng đến cho Hạ Hàm sự phiền phức lớn nhất, nhưng lại bù đắp cho anh sự ấm áp. Một nửa trước của cuộc đời cũng đã trôi qua rồi, nửa sau của cuộc đời lại được bắt đầu như mới. ==Diễn viên== *[[Cận Đông (diễn viên)|Cận Đông]] vai Hạ Hàm *[[Mã Y Lợi]] vai La Tử Quân *[[Viên Tuyền]] vai Đường Tinh *[[Lôi Giai Âm]] vai Trần Tuấn Sinh *Ngô Việt vai Lăng Linh *[[Trương Linh Tâm]] vai La Tử Quần *[[Trịnh La Thiến]] vai Vivian *[[Trần Đạo Minh]] vai Trác Tiềm Thanh *[[Hầu Nham Tùng]] vai Lão Kim *[[Ổ Quân Mai]] vai Ngô Đại nương == Tỷ suất người xem == {| class="wikitable sortable mw-collapsible jquery-tablesorter" style="text-align:center" ! colspan=11 |Đông Phương TV/ Bắc Kinh TV (CSM52) |- ! rowspan=2 |Tập ! rowspan=2 |Ngày phát sóng ! colspan=3 |[[Dragon TV]] ! colspan=3 |[[Bắc Kinh TV]] |- !Tỷ suất (%) !Thị Phần (%) !Xếp hạng !Tỷ suất (%) !Thị Phần (%) !Xếp hạng |- |1-2 |Ngày 4 tháng 7 năm 2017 |'''<span style="color:blue">0.863</span>''' |'''<span style="color:blue">3.063</span>''' |6 |'''<span style="color:blue">0.517</span>''' |'''<span style="color:blue">1.817</span>''' |9 |- |3-4 |Ngày 5 tháng 7 năm 2017 |1.071 |3.712 |5 |0.576 |1.977 |7 |- |5-6 |Ngày 6 tháng 7 năm 2017 |1.185 |4.028 |5 |0.647 |2.188 |7 |- |7-8 |Ngày 7 tháng 7 năm 2017 |1.165 |4.123 |1 |0.637 |2.249 |7 |- |9 |Ngày 8 tháng 7 năm 2017 |1.095 |3.946 |1 |0.693 |2.499 |4 |- |10-11 |Ngày 9 tháng 7 năm 2017 |1.345 |4.643 |1 |0.934 |3.227 |3 |- |12-13 |Ngày 10 tháng 7 năm 2017 |1.565 |5.437 |2 |0.751 |2.612 |7 |- |14-15 |Ngày 11 tháng 7 năm 2017 |1.456 |5.093 |2 |0.92 |3.207 |6 |- |16-17 |Ngày 12 tháng 7 năm 2017 |1.517 |5.395 |2 |0.926 |3.29 |7 |- |18-19 |Ngày 13 tháng 7 năm 2017 |1.654 |5769 |2 |1.119 |3.918 |5 |- |20-21 |Ngày 14 tháng 7 năm 2017 |1.86 |6.438 |1 |1.104 |3.835 |2 |- |22 |Ngày 15 tháng 7 năm 2017 |1.66 |6.24 |1 |1.036 |3.868 |2 |- |23-24 |Ngày 16 tháng 7 năm 2017 |2.126 |7.193 |1 |1.438 |4.877 |2 |- |25-26 |Ngày 17 tháng 7 năm 2017 |2.157 |7.256 |2 |1.473 |4.951 |3 |- |27-28 |Ngày 18 tháng 7 năm 2017 |2.301 |7.715 |1 |1.574 |5.265 |3 |- |29-30 |Ngày 19 tháng 7 năm 2017 |2.552 |8.29 |1 |1.712 |5.553 |3 |- |31-32 |Ngày 20 tháng 7 năm 2017 |2.307 |7.799 |2 |1.86 |6.276 |3 |- |33-34 |Ngày 21 tháng 7 năm 2017 |2.41 |8.226 |1 |1.751 |5.968 |2 |- |35 |Ngày 22 tháng 7 năm 2017 |2.253 |8.267 |1 |1.4 |5.143 |2 |- |36-37 |Ngày 23 tháng 7 năm 2017 |2.578 |8.35 |1 |1.894 |6.199 |2 |- |38-39 |Ngày 24 tháng 7 năm 2017 |2.649 |8.819 |1 |1.988 |6.619 |3 |- |40-41 |Ngày 25 tháng 7 năm 2017 |2.836 |9.601 |1 |'''<span style="color:red">2.002</span>''' |6.784 |3 |- |42 |Ngày 26 tháng 7 năm 2017 |'''<span style="color:red">3.012</span>''' |'''<span style="color:red">10.479</span>''' |1 |1.99 |'''<span style="color:red">6.898</span>''' |3 |- ! colspan=2 | Trung bình !1.876 !6.46 ! {{n/a}} !1.248 !4.29 ! {{n/a}} |} == Tham khảo == {{Tham khảo}} [[Thể loại:Chương trình truyền hình dựa trên tiểu thuyết Trung Quốc]] [[Thể loại:Phim truyền hình Trung Quốc ra mắt năm 2017]] [[Thể loại:Chương trình gốc của Truyền hình Bắc Kinh]] [[Thể loại:Phim truyền hình lãng mạn Trung Quốc]] [[Thể loại:Chương trình truyền hình tiếng Quan thoại]] c61aof6zh1pecfv1fpz9ccqdjl8ydii Nguyễn Kính phi 0 7678906 60224172 56570587 2020-04-08T14:24:47Z 116.108.201.140 wikitext text/x-wiki '''Kính phi Nguyễn thị''' có thể là: * [[Nguyễn Kính phi (Lê Thánh Tông)|Nguyễn Kính phi]], phi tần của vua [[Lê Thánh Tông]]. * [[Nguyễn Kính phi (Lê Hiến Tông)|Nguyễn Kính phi]], phi tần của vua [[Lê Hiến Tông]]. * [[Nguyễn Thị Lan (phi tần)|Nguyễn Kính phi]], [[húy]] là Lan, phi tần của chúa [[Nguyễn Phúc Chu]]. {{Trang định hướng tên người}} p6z97xydi6uc612vtqwzs44afko4pv2 Akashi (tàu sửa chữa Nhật) 0 7678908 67011087 67006892 2021-11-18T07:54:28Z SongVĩ.Bot 539651 Sửa bản mẫu có danh sách bị lỗi và làm đẹp bản mẫu wikitext text/x-wiki {|{{Infobox ship begin}} {{Infobox ship image |Ship image= [[Tập tin:IJN repair ship AKASHI in 1939.jpg|300px]] |Ship caption= Akashi vào năm 1939 }} {{Infobox ship career | Hide header = | Ship country = | Ship flag = {{IJN flag}} | Ship name = ''Akashi'' | Ship namesake = Eo biển Akashi | Ship builder = [[Xưởng hải quân Sasebo]] | Ship original cost = {{Danh sách không dấu đầu dòng | 10,000,000 JPY với ''Akashi'' | 23,027,000 JPY với ''Mihara'' và ''Momotori'' }} | Ship Laid down = 18 Tháng Một 1937 | Ship launched = 29 Tháng Sáu 1938 | Ship completed = 31 Tháng Bảy 1939 | Ship commissioned = | Ship recommissioned = | Ship decommissioned = 10 Tháng Năm 1944 | Ship maiden voyage = | Ship in service = | Ship out of service = | Ship renamed = | Ship reclassified = | Ship refit = | Ship struck = | Ship reinstated = | Ship motto = | Ship nickname = | Ship honours = | Ship fate = Bị đánh chìm vào ngày 30 Tháng Ba 1944 | Ship notes = | Ship badge = }} {{Infobox ship characteristics | Hide header = | Header caption = | Ship class = | Ship type = Tàu sửa chữa | Ship tonnage = | Ship displacement = {{Danh sách không dấu đầu dòng | {{convert|9000|LT|t|0|abbr=on}} cơ bản | {{convert|10500|LT|t|0|abbr=on}} đầy tải }} | Ship length = {{Danh sách không dấu đầu dòng | {{convert|158,50|m|ftin|abbr=on}} tổng thể | {{convert|154,66|m|ftin|abbr=on}} mớn nước }} | Ship beam = {{convert|20,50|m|ftin|abbr=on}} | Ship height = | Ship draught = {{convert|6,29|m|ftin|abbr=on}} | Ship draft = | Ship propulsion = 2 động cơ diesel [[Mitsubishi]]/[[MAN SE|MAN]] Model 60, 2 trục | Ship power = 10,000 bhp | Ship speed = {{convert|19,2|kn|mph km/h|lk=in}} | Ship range = {{convert|8000|nmi|km|lk=in|abbr=on}} với tốc độ {{convert|14|kn|mph km/h|abbr=on}} | Ship boats = | Ship troops = | Ship complement = | Ship crew = 336 thủy thủ và 433 kỹ sư | Ship EW = | Ship armament = {{Danh sách không dấu đầu dòng | 4 hải pháo lưỡng dụng {{convert|127|mm|in|abbr=on}} [[Caliber#Caliber as measurement of length|L/40]] [[12.7 cm/40 Type 89 naval gun|Kiểu 89]] | 12 [[Type 96 25 mm AT/AA Gun|pháo phòng không Kiểu 96]] }} | Ship armour = Hầu như không }} |} '''''Akashi''''' là một tàu sửa chữa của [[Nhật Bản]] phục vụ trong [[Chiến tranh thế giới thứ hai]]. Với một thiết kế đặc biệt nhằm phục vụ cho các chiến dịch của [[Hải quân Đế quốc Nhật Bản]] dựa trên thiết kế của chiếc [[USS Medusa (AR-1)|USS ''Medusa'']] của [[Hải quân Hoa Kỳ]]. ==Thiết kế và chế tạo== [[Tập tin:Fig_of_japanese_repair_ship_Akashi_1940.gif|thumb|250px|left|''Akashi'' được miêu tả vào năm 1940]] Năm 1937 [[Hải quân Đế quốc Nhật Bản]] tiến hành chuyển đổi thiết giáp hạm [[Japanese battleship Asahi|''Asahi'']] cũ thành một con tàu có khả năng thực hiện các công việc sửa chữa. Sau đó Akashi được cho xây dựng thành một tàu chuyên dụng cho chức năng này. Hải quân mong muốn Akashi có thể đảm nhiệm 40% công việc sửa chữa cần thiết của [[Hạm đội Liên hợp]] (cần khoản 140,000 người-giờ), nên Akashi được trang bị các máy móc và thiết bị mới nhất được nhập khẩu từ Đức. ==Các hoạt động phục vụ trong chiến tranh== Trong suốt cuộc chiến ''Akashi'' thực hiện các hoạt động sửa ở căn cứ Nhật tại đảo san hô Truk. Tại đây, Akashi đã sửa chữa hầu hết các chủng loại tàu chiến của Nhật Bản bị hư hỏng trong chiến đấu, gồm cả ''[[Shōkaku (tàu sân bay Nhật)|Shōkaku]]'' vào tháng 10 năm 1942 và ''[[Yamato (thiết giáp hạm Nhật)|Yamato]]'' vào tháng 12 năm 1943. Tháng 2 năm 1944 người Mỹ mở một cuộc tấn công vào Truk ([[chiến dịch Hailstone]]), đánh chìm và làm hư hại nhiều tàu Nhật. ''Akashi'' cũng bị thiệt hại trong cuộc tấn công này và phải lẫn trốn đến quần đảo [[Palau]].<ref>http://www.combinedfleet.com/Akashi_t.htm</ref> [[Tập tin:Akashi burning 1944.jpg|thumb|left|''Akashi'' đang bốc cháy sau cuộc tấn công.]] ==Số phận== Ngày 30 tháng 3 năm 1944, khi đang neo đậu tại đảo Urukthapel thuộc quần đảo [[Palau]], ''Akashi'' bị tấn công và đánh trúng nhiều lần bằng [[bom]] và [[Tên lửa|rocket]] bắn ra từ các máy bay Mỹ thuộc [[Fast Carrier Task Force|Lực lượng đặc nhiệm 58]]. ''Akashi'' bị đánh chìm ở vùng nước nông với cầu tàu vẫn còn nổi trên mặt nước.<ref>{{chú thích sách| title=History of United States Naval Operations in World War II: New Guinea and the Marianas, March 1944-August 1944| volume=8 |first=Samuel Eliot |last=Morison | publisher=University of Illinois Press (reprint)| year=2001| isbn=978-0-252-07038-9| url=http://books.google.co.uk/books?id=R-KfgdHvv88C&pg=PA32| pages=32–33}}Google Books limited preview</ref><ref>{{chú thích sách| title=Titans of the seas: the development and operations of Japanese and American carrier task forces during World War II| url=https://archive.org/details/titansofseasdeve0000belo| first1=James H.| last1=Belote| first2=William M.| last2=Belote| year=1975| publisher=Harper & Row| location=New York| isbn=978-0-06-010278-4| page=[https://archive.org/details/titansofseasdeve0000belo/page/226 226]}}</ref> {{clear}} ==Các tàu trong lớp== {| class="wikitable" width="90%" | width="3%" | '''Số hiệu''' | width="6%" | '''Tên''' | width="9%" | '''Nơi đóng''' | width="6%" bgcolor= | '''Đặt hàng''' | width="6%" bgcolor= | '''Hạ thủy''' | width="6%" bgcolor= | '''Hoàn thành''' | width="10%" bgcolor= | '''Số phận''' |- | |{{nihongo|''Akashi''|明石}} | Xưởng hải quân Sasebo | 18 tháng 1 năm 1937 | 29 tháng 6 năm 1938 | 31 tháng 7 năm 1939 | Bị đánh chìm vào ngày 30 tháng 3 năm 1944; trục vớt và tháo dỡ năm 1954. |- |5416<br/>5417 |{{nihongo|''Mihara''|三原}}<br/>{{nihongo|''Momotori''|桃取}} | [[Mitsubishi Heavy Industries|Mitsubishi, Xưởng hải quân tại Yokohama]] | | | |Kế hoạch bị hủy bỏ vào ngày 11 tháng 8 năm 1943. |- |} ==Sách tham khảo== *{{chú thích web |url=http://rekigun.net/ |title=Rekishi Gunzō}}, History of Pacific War Vol.51 ''The truth histories of the Japanese Naval Vessels part-2'', [[Gakken]] (Japan), August 2005, ISBN 4-05-604083-4 *Ships of the World special issue Vol.47 ''Auxiliary Vessels of the Imperial Japanese Navy'', Kaijinsha, (Japan), March 1997 *The Maru Special, Japanese Naval Vessels No.34 ''Japanese Auxiliary vessels'', Ushio Shobō (Japan), December 1979 *[[Senshi Sōsho]] Vol.31, ''Naval armaments and war preparation (1), "Until November 1941"'', Asagumo Simbun (Japan), November 1969 *Senshi Sōsho Vol.88, ''Naval armaments and war preparation (2), "And after the outbreak of war"'', Asagumo Simbun (Japan), October 1975 ==Tham khảo== {{tham khảo}} === Liên kết ngoài === * [http://www.combinedfleet.com/Akashi_t.htm Tabular record of movement] from [http://www.combinedfleet.com/ combinedfleet.com] {{Các chủ đề|Quân sự|Hàng hải|Nhật}} {{DEFAULTSORT:Akashi}} [[Thể loại:Tàu chiến trong Thế chiến thứ hai của Nhật Bản]] [[Thể loại:Xác tàu đắm trong Thế Chiến II tại Thái Bình Dương]] 3e2wuntml53wcmh37hoguzz9rd3zq2m Sân vận động Kaliningrad 0 7679165 71044986 70962424 2024-01-11T14:46:08Z FCBM 592764 Hồi sửa về bản sửa đổi 69676694 của [[Special:Contributions/118.68.193.122|118.68.193.122]] ([[User talk:118.68.193.122|talk]]) wikitext text/x-wiki {{Infobox venue | name = Sân vận động Kaliningrad | native_name = Стадион Калининград | native_name_lang = ru | image = Kaliningrad stadium - 2018-04-07.jpg | caption = '''[[Xếp loại sân vận động UEFA|UEFA]]''' {{rating|4|4}} | location = Solnechnyy Bul'var, [[Kaliningrad]], [[Nga]] | coordinates = {{Coord|54|41|53|N|20|32|02|E|type:landmark|display=inline,title}} | broke_ground = 2015 | built = 2016–2018 | opened = 12 tháng 5 năm 2018 | cost = 257 triệu [[euro]] | architect = | seating_type = | capacity = 35.212 (Chính thức)<br />25.000 (Sức chứa trong tương lai) | dimensions = 105 x 68 m | surface = Cỏ | tenants = [[FC Baltika Kaliningrad]] (2018–nay)<br />[[Đội tuyển bóng đá quốc gia Nga]] (các trận đấu được lựa chọn) | publictransit = }} '''Sân vận động Kaliningrad''' ({{lang-ru|Стадион Калининград}}), còn được gọi là '''Arena Baltika''', là một [[sân vận động]] [[bóng đá]] ở [[Oktyabrsky (đảo)|Đảo Oktyabrsky]], [[Kaliningrad]], [[Nga]]. Nơi đây đã tổ chức bốn trận đấu của [[Giải vô địch bóng đá thế giới 2018]].<ref name="moresports">{{chú thích web|url=https://moresports.network/kaliningrad-stadium/?lang=en |title=Football on the island |publisher=moresports.network |access-date=ngày 7 tháng 12 năm 2020}}</ref> Đây là sân nhà của câu lạc bộ [[FC Baltika Kaliningrad]] thuộc [[Giải bóng đá hạng nhất Nga]], thay thế cho [[Sân vận động Baltika]].<ref>{{chú thích web|url=http://stadiumdb.com/tournaments/world_cup/2018/kaliningrad_stadium |title=Kaliningrad Stadium |publisher=stadiumdb.com |access-date=ngày 7 tháng 12 năm 2020}}</ref> Sân được thiết kế dựa trên sân vận động [[Allianz Arena]], nơi tổ chức các trận đấu trong khuôn khổ của [[Giải vô địch bóng đá thế giới 2006]] ở [[Đức]]. Trận đấu bóng đá đầu tiên tại sân vận động được diễn ra vào ngày 11 tháng 4 năm 2018 giữa [[FC Baltika Kaliningrad|FC Baltika]] và [[PFC Krylia Sovetov Samara]].<ref>{{chú thích web|url=https://www.dw.com/en/who-will-pay-for-russias-oversized-world-cup-stadiums/a-43350611 |title=Who will pay for Russia's oversized World Cup stadiums? |publisher=dw.com |date=ngày 11 tháng 4 năm 2018 |access-date=ngày 7 tháng 12 năm 2020}}</ref> Trong thời gian diễn ra World Cup 2018, sân vận động này có sức chứa 33.973 chỗ ngồi. == Lịch sử == Tháng tư năm 2012, chính phủ địa phương, hiệp hội kiến trúc sư Pháp đã quyết định thi hành dự án xây dựng sân vận động Wilmotte & Associes Sa. Chi phí xây dựng tốn khoảng 720 triệu USD. 50% số tiền sẽ được chi từ ngân sách liên bang và nửa còn lại từ ngân sách địa phương. Cuối tháng 10 năm 2012 chính phủ địa phương đã mở một cuộc thi phát triển dự án và các tài liệu thiết kế cho một sân vận động tổ chức World Cup. Người thắng cuộc là Mostovik.Đầu tháng 3 năm 2013,Mostovik cho ra mắt bức phác họa 1 sân vận động với cái tên Arena Baltika. Tháng sáu năm 2014 Tòa án Omsk tuyên bố Mostovik bị phá sản,tháng 3 năm 2015,chính phủ chấm dứt hợp đồng với công ty của Mostovik và ngày 1 tháng 4 năm 2014 chính phủ tuyên bố ZAo "Crocus International" là đối tác duy nhất của Bộ thể Thao của Liên bang nga cho các công trình xây dựng.Hợp đồng đã được ký kết giữa chính Phủ vùng Kaliningrad và Crocus International để phát triển dự án và lên ý tưởng thiết kế cho sân vận động<ref>{{chú thích web|url=http://pravo.gov.ru:8080/Document/View/0001201404010005?index=0&rangeSize=1|title=Распоряжение Правительства Российской Федерации от 28.03.2014 № 469-р|author=Правительство Российской Федерации|work=Официальный интернет-портал правовой информации|date = ngày 1 tháng 4 năm 2014 |publisher=}}</ref> Mùng 10 tháng 6 năm 2015 dự án được gửi cho chính quyền kiểm tra và 20 tháng bảy bản thiết kế của sân được ra mắt Ban đầu chính quyền địa phương đã xem xét việc phá sân vận động cũ Baltika Stadium để xây dựng dự án mới này ở trung tâm thành phố.Tuy nhiên tháng 12 năm 2014 nơi xây dựng sẽ là Đảo Oktyabrsky mặc cho đây là nơi hay xảy ra lũ lụt và cần nhiều sự đầu tư tài chính để thi hành dự án. Mùng 10 tháng 8 sân vận động trở lên nổi tiếng vớ cái tên "Stadium Kaliningrad" hay theo phiên bản tiếng Anh là Kaliningrad Stadium == Sự khởi công xây dựng == [[Tập tin:Kaliningrad_05-2017_img73_new_stadium.jpg|nhỏ|250x250px|Ảnh chụp trên cao,tháng 5 năm 2017]] Việc xử lí vùng đất bị lèn chặt được hoàn thành vào tháng 12 năm 2014.Tháng 1 năm 2015 bắt đầu chuẩn bị cơ sở vật chất để xây dựng.Tháng 7 cùng năm kiểm tra trụ ống cho sân và bắt đầu làm nền móng Trên vùng đất lén chặt và mạng lưới sông ngòi của Đảo Oktyabrsky.Tháng 9 năm 2016,trên diện tích 43.75 hecta đã được hoàn thành thì khu vực dễ bị tràn dầu đã được làm cho ổn định. == World Cup 2018 == {| class="wikitable" style="text-align: left; width: 100%; margin-bottom: 10px;" !Ngày !Giờ !Đội #1 !KQ. !Đội #2 !Vòng !Khán giả |- |16 tháng 6 năm 2018 | 21:00 KALT ([[UTC+02:00|UTC+2]]) | {{fb|CRO}} | style="text-align:center;" | 2–0 | {{fb|NGA}} |Bảng D |31,136<ref>{{chú thích web |url=https://resources.fifa.com/image/upload/eng-08-0616-cro-nga-fulltime-pdf-2958863.pdf?cloudid=ysbfmfm3zpbjsi8lftkh |title=Match report – Group D – Croatia - Nigeria |website=FIFA.com |publisher=[[FIFA|Fédération Internationale de Football Association]] |format=PDF |date=ngày 16 tháng 6 năm 2018 |access-date=ngày 16 tháng 6 năm 2018}}</ref> |- |22 tháng 6 năm 2018 | 20:00 KALT ([[UTC+02:00|UTC+2]]) | {{fb|SER}} | style="text-align:center;" | 1–2 | {{fb|SUI}} |Bảng E |33,167<ref>{{chú thích web |url=https://resources.fifa.com/image/upload/eng-26-0622-srb-sui-fulltime-pdf-2965422.pdf?cloudid=zyqenzopkz1grhakwd1q |title=Match report – Group E – Serbia - Switzerland |website=FIFA.com |publisher=[[FIFA|Fédération Internationale de Football Association]] |format=PDF |date=ngày 22 tháng 6 năm 2018 |access-date=ngày 22 tháng 6 năm 2018}}</ref> |- |25 tháng 6 năm 2018 | 20:00 KALT ([[UTC+02:00|UTC+2]]) | {{fb|ESP}} | style="text-align:center;" | 2–2 | {{fb|MAR}} |[[Giải bóng đá vô địch thế giới 2018|Bảng B]] |33,973<ref>{{chú thích web |url=https://resources.fifa.com/image/upload/eng-36-0625-esp-mar-fulltime-pdf-2968855.pdf?cloudid=oljmpaegzl8kkhq0ql9k |title=Match report – Group B – Spain - Morocco |website=FIFA.com |publisher=[[FIFA|Fédération Internationale de Football Association]] |format=PDF |date=ngày 25 tháng 6 năm 2018 |access-date=ngày 25 tháng 6 năm 2018}}</ref> |- |28 tháng 6 năm 2018 | 20:00 KALT ([[UTC+02:00|UTC+2]]) | {{fb|ENG}} | style="text-align:center;" | 0–1 | {{fb|BEL}} |Bảng G |33,973<ref>{{chú thích web |url=https://resources.fifa.com/image/upload/eng-45-0628-eng-bel-fulltime-pdf-2973148.pdf?cloudid=jl35tkd3xntyqhi1lxwo |title=Match report – Group G – England - Belgium |website=FIFA.com |publisher=[[FIFA|Fédération Internationale de Football Association]] |format=PDF |date=ngày 28 tháng 6 năm 2018 |access-date=ngày 28 tháng 6 năm 2018}}</ref> |} == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} == Liên kết ngoài == {{thể loại Commons|Kaliningrad Stadium}} {{Các sân vận động giải vô địch bóng đá thế giới 2018}} [[Thể loại:Các sân vận động giải vô địch bóng đá thế giới 2018]] [[Thể loại:Địa điểm bóng đá Nga]] [[Thể loại:Địa điểm thể thao hoàn thành năm 2018]] [[Thể loại:Khởi đầu năm 2018 ở Nga]] [[Thể loại:Công trình xây dựng Kaliningrad]] [[Thể loại:Thể thao Kaliningrad]] [[Thể loại:Sân vận động rugby union Nga]] 0n52rw8uf5x3o5mu30kit9ewt2vyblg Kaliningrad Stadium 0 7679234 31934149 31934143 2017-10-11T10:55:15Z Đinh Xuân Phan Anh 568939 wikitext text/x-wiki #đổi [[Sân vận động Kaliningrad]] https://vi.wikipedia.org/wiki/S%C3%A2n_v%E1%BA%ADn_%C4%91%E1%BB%99ng_Kaliningrad 2du3thh44afaj9f573bt7l23tskigiv Khu đô thị đại học Phố Hiến 0 7679701 31934653 2017-10-11T11:10:43Z Phó Nháy 153657 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Khu đô thị Đại học Phố Hiến]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Khu đô thị Đại học Phố Hiến]] cuw7zpsejpenrxxzt8kl49bwnrbl57k Cannibal Holocaust 0 7679824 66388734 65003239 2021-10-17T18:22:28Z TheFriendlyRobot 781648 {{tham khảo|2}} → {{tham khảo|30em}} wikitext text/x-wiki {{Infobox film | name = Cannibal Holocaust | image = Cannibal Holocaust movie.jpg | alt = | caption = Italian [[Film poster]] | director = [[Ruggero Deodato]] | producer = {{Plainlist| * Franco Di Nunzio * Franco Palaggi }} | screenplay = [[Gianfranco Clerici]] | starring = {{Plainlist| * [[Robert Kerman]] * [[Francesca Ciardi]] * [[Perry Pirkanen]] }} | music = [[Riz Ortolani]] | cinematography = Sergio D'Offizi | editing = Vincenzo Tomassi | studio = F.D. Cinematografica | distributor = [[United Artists]] | released = {{Film date|df=y|1980|02|07}} | runtime = 96 minutes | country = Italy | language = {{Plainlist| * English * Italian }} | budget = {{Plainlist| * 100,000 [[đô la Mỹ]]<ref name="In the Jungle">{{cite video | people = Deodato, Ruggero (interviewee) |date = 2003 | title = In the Jungle: The Making of Cannibal Holocaust | medium = Documentary | location = Italy | publisher = Alan Young Pictures}}</ref> * {{small|(adjusted by inflation: ${{Inflation|US|100,000|1979|fmt=c}})}}}} | gross = 200 triệu đô la Mỹ<ref name="In the Jungle"/> }} '''''Cannibal Holocaust''''' là một [[phim kinh dị]] [[Phim ăn thịt người|ăn thịt người]] do [[Ruggero Deodato]] đạo diễn với kịch bản của [[Gianfranco Clerici]] và dàn diễn viên [[Carl Gabriel Yorke]], [[Robert Kerman]], [[Francesca Ciardi]], [[Perry Pirkanen]], và [[Luca Barbareschi]]. Chịu ảnh hưởng của đạo diễn phim Mondo [[Gualtiero Jacopetti]]<ref name="In the Jungle"/><ref name="Ortolani">{{cite video | people=[[Riz Ortolani|Ortolani, Riz]] (interviewee) |date=2003 |title=In the Jungle: The Making of Cannibal Holocaust |medium=Documentary |location=Italy |publisher=Alan Young Pictures}}</ref>, bộ phim được lấy cảm hứng từ báo chí phương Tây của Ý về vụ khủng bố Lữ đoàn Đỏ. Phần dẫn chuyện bao gồm các tin tức báo chí mà Deodato tin rằng sẽ được chuyển thể sân khấu, một ý tưởng đã trở thành một khía cạnh không thể tách rời của câu chuyện của bộ phim.<ref name="Interview 2">{{cite interview |last=Deodato |first=Ruggero |subjectlink=Ruggero Deodato |interviewer=[[Sage Stallone]], [[Bob Murawski]] |title=Cult-Con 2000 |location=Tarrytown, New York |date=ngày 12 tháng 11 năm 2000 |work=Cannibal Holocaust DVD Commentary}}</ref> ''Cannibal Holocaust'' được quay chủ yếu tại [[rừng mưa Amazon]] ở [[Colombia]] với các bộ tộc bản địa tương tác với các diễn viên người Mỹ và người Ý.<ref>''Cinema Inferno: Celluloid Explosions from the Cultural Margins''. Weiner, Robert G.; Cline, John (Editors). Scarecrow Press, Inc., 2010. {{ISBN|978-0-8108-7656-9}}.</ref> Bộ phim nói về câu chuyện của một nhân viên đoàn làm [[phim tài liệu]] bị mất tích khi đi đến Amazon gặp bộ tộc ăn thịt người. Một điệp vụ giải cứu, do nhà nhân chủng học Harold Monroe của [[Đại học New York]] dẫn đầu, thu hồi các thùng phim bị mất của đoàn làm phim, mà đài truyền hình Mỹ muốn phát sóng. Khi xem các cuộn phim, Monroe bị kinh hoàng với các hành động của nhóm, và sau khi tìm hiểu số phận của họ, anh phản đối ý định của đài để phát sóng phim tài liệu này. Việc trình bày cảnh quay bị mất của đoàn làm phim, hoạt động tương tự như kỹ thuật hồi tưởng về quá khứ, đã cách mạng hóa [[Found footage (thể loại)|phong cách làm phim theo kiểu quay lại phim được tìm thấy]]. Phong cách này sau đó được phổ cập với phim ''[[The Blair Witch Project]]''. ''Cannibal Holocaust'' nổi bật với tai tiếng vì bạo lực trên phim gây ra nhiều tranh cãi. Sau khi ra mắt tại Ý, nó đã được lệnh bị thu giữ của một quan tòa địa phương, và đạo diễn Deodato đã bị bắt về những cáo buộc khiêu dâm. Ông sau đó đã bị cáo buộc làm một bộ [[phim snuff]] do tin đồn rằng một số diễn viên đã bị giết chết thực sự và việc giết người được quay tại chỗ. Mặc dù Deodato sau đó đã được tha, bộ phim đã bị cấm ở Ý, Úc và một số quốc gia khác do hình ảnh có tính bạo lực, mô tả tấn công tình dục và những miêu tả thực tế về [[ngược đãi động vật]]. Một số quốc gia đã từ bỏ lệnh cấm phim này, mặc dù lệnh cấm vẫn được duy trì ở một số quốc gia khác. Các nhà phê bình đã gợi ý rằng bộ phim là một bình luận về cuộc chiến giữa xã hội văn minh và xã hội không văn minh.<ref name="David Carter">{{chú thích web | url=http://www.savagecinema.com/cannibalholocaust.html | title=Savage Cinema | author=Carter, David | publisher=Savage Cinema | accessdate=ngày 6 tháng 9 năm 2006}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.littlewhitelies.co.uk/features/articles/cannibal-holocaust-16541 |title=Cannibal Holocaust DVD Review |author=Bitel, Anton |publisher=Little White Lies |accessdate=ngày 20 tháng 10 năm 2011 |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20141110233913/http://www.littlewhitelies.co.uk/features/articles/cannibal-holocaust-16541 |archivedate=ngày 10 tháng 11 năm 2014 |df= }}</ref><ref name="Goodall">{{chú thích sách |last=Goodall |first=Mark |title=Sweet and Savage: The World Through the Shockumentary Film Lens |url=https://archive.org/details/sweetsavageworld0000good |year=2006 |publisher=Headpress |location=[[Luân Đôn]], UK |isbn=1-900486-49-0}}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== * {{Official website|http://www.cannibalholocaust.net}} * {{IMDb title|0078935|Cannibal Holocaust}} * {{rotten-tomatoes|cannibal_holocaust|Cannibal Holocaust}} {{sơ khai điện ảnh}} [[Thể loại:Phim năm 1980]] [[Thể loại:Phim tiếng Anh]] [[Thể loại:Phim về quá trình làm phim]] [[Thể loại:Phim về người mất tích]] [[Thể loại:Phim lấy bối cảnh ở thành phố New York]] [[Thể loại:Phim found footage]] [[Thể loại:Phim tiếng Ý]] [[Thể loại:Phim Ý]] [[Thể loại:Phim giả tài liệu]] 54bafwyu5i29zsls6s4gio1h6y2delx Lá (thơ Văn Cao) 0 7679880 64880415 64612574 2021-05-09T17:38:02Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.8 wikitext text/x-wiki '''''Lá''''' là tiêu đề tập thơ duy nhất được xuất bản của nhà thơ [[Văn Cao]] lúc ông còn sống.<ref>Đặng Tiến, ''[https://banvannghe.com/a5714/van-cao-la-khat-vong-dang-tien Văn Cao - Lá khát vọng] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20171020135641/https://banvannghe.com/a5714/van-cao-la-khat-vong-dang-tien |date=2017-10-20 }}''. (Banvannghe.com, 19/4/2015)</ref> Tập thơ do Nhà xuất bản Tác phẩm Mới ấn hành năm 1988.<ref>Đào Duy Hiệp, ''[https://giaitri.vnexpress.net/tin-tuc/sach/lang-van/doc-lai-bai-tho-giac-mo-cua-van-cao-1972720.html Đọc lại bài thơ "Giấc mơ" của Văn Cao]''. (VnExpress.net, 8/7/2008)</ref> Theo một số nguồn tin về sự nghiệp của Văn Cao thì ba người bạn văn nghệ gần gũi với ông là [[Nguyễn Thụy Kha]], [[Nguyễn Trọng Tạo]] và [[Thanh Thảo (nhà thơ)|Thanh Thảo]] được Văn Cao ủy quyền biên tập tập thơ của ông trước khi cho xuất bản.<ref>Đào Phong Lan, ''[http://vanchuong.vnweblogs.com/post/2192/15853 Gặp Văn Cao qua bài thơ "Ai về Kinh Bắc"] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20171009144149/http://vanchuong.vnweblogs.com/post/2192/15853 |date=2017-10-09 }}'', với lời giới thiệu của nhà thơ - nhạc sĩ [[Nguyễn Trọng Tạo]].</ref> Đây có thể xem là tác phẩm đánh dấu sự trở lại của tên tuổi Văn Cao trong ký ức chung của giới hoạt động văn nghệ Việt Nam sau khoảng thời gian 30 năm (1956-1986) kể từ khi ông bị vướng vào sự kiện [[Nhân văn - Giai phẩm]]. Về nhiều mặt, có thể coi tập thơ ''Lá'' là bản minh họa, triển khai sơ lược tư tưởng và nghệ thuật thơ của ông sau bài viết mang tính chất tuyên ngôn ''[[Một vài ý nghĩ về thơ]]'' được Văn Cao viết năm 1957. NỘI DUNG: ''Thời gian qua kẽ tay.'' ''Làm khô những chiếc lá.'' ''Kỉ niệm trong tôi'' ''Rơi'' ''như tiếng sỏi'' ''trong lòng giếng cạn.'' ''Riêng những câu thơ'' ''còn xanh'' ''Riêng những bài hát'' ''còn xanh'' ''Và đôi mắt em'' ''như hai giếng nước.'' ==Chú thích== {{Tham khảo}} ==Xem thêm== * [[Nhân văn - Giai phẩm|Sự kiện Nhân văn - Giai phẩm]] * ''[[Những người trên cửa biển]]'' (trường ca thơ) ==Liên kết ngoài== {{sơ khai thơ}} {{Văn Cao}} [[Thể loại:Thơ Văn Cao]] [[Thể loại:Tập thơ Việt Nam]] 87qhhk55vwie9tgn4r5u76pfqu504zl Thể loại:Nữ giới Nam Mỹ 14 7679881 71025602 71025590 2024-01-05T14:52:47Z Mạnh An 721305 Xóa khỏi [[Category:Nữ giới theo lục địa]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Nữ giới tại Nam Mỹ|!]] [[Thể loại:Người Nam Mỹ|+]] mpfrcgtenjpjtsdphdwhqesmcih00ua Thể loại:Cholovocera 14 7679882 31934891 2017-10-11T11:26:46Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} Thể lo…” wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Endomychidae]] rqqky44kmznx55iwrze9w6sggx3ipqr Một vài ý nghĩ về thơ (Văn Cao) 0 7679947 31934983 2017-10-11T11:32:00Z Caruri 423559 Én bạc đã đổi [[Một vài ý nghĩ về thơ (Văn Cao)]] thành [[Một vài ý nghĩ về thơ]]: Không có tác phẩm trùng tên wikitext text/x-wiki #đổi [[Một vài ý nghĩ về thơ]] 17yrq3wypv0dy5rhpe970mi2854k13p Tập tin:Cannibal Holocaust movie.jpg 6 7680031 67928692 54951534 2022-01-12T05:36:15Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki {{Mô tả sử dụng hợp lý | Bài = Cannibal Holocaust | Mô tả = poster của phim | Nguồn = enwiki, bài cùng tên | Phần sử dụng = | Phân giải thấp = yes | Mục đích = minh họa cho bài viết | Thay thế = | Thông tin khác = }} == Miêu tả == Original Italian movie poster for [[Cannibal Holocaust]]. © Copyright 1979 F.D. Cinematografica == Giấy phép == {{KTD-áp phích | image has rationale = yes }} 304svckksxs3uwa5an923mvfjhr0fiu Cầu Hưng Hà 0 7680177 69666328 69666327 2023-02-11T05:44:53Z Huỳnh Hoàng Nhật Duy 791160 wikitext text/x-wiki {{Dablink|Về địa danh cùng tên, xem [[Hưng Hà (định hướng)]].}} {{Cầu | Tên = Cầu Hưng Hà | Hình = | Ghi chú hình = | Quốc gia = {{VIE}} | Tỉnh = [[Hưng Yên]] và [[Hà Nam]] | Tuyến đường = *Điểm đầu tại Km 24+950 giao cắt với {{Banner đường Việt Nam|QL|39}}, [[Phương Chiểu]], TP. [[Hưng Yên (thành phố)|Hưng Yên]], [[Hưng Yên]] *Điểm cuối tại Km 31+115,77, [[Chân Lý, Lý Nhân|Chân Lý]], [[Lý Nhân]], [[Hà Nam]] | Sông = [[Sông Hồng]] | Tọa độ ={{Coord|20|36|51.4|N|106|05|36.3|E|display=inline,title}} | Chiều dài = 6,2 km | Chiều rộng = 22,5 m | Chiều cao = | Nhịp chính = 41 nhịp | clearance = | Nhà thầu = | vật liệu = [[Bê tông cốt thép]] và [[Kết cấu bê tông ứng suất trước|bê tông cốt thép dự ứng lực]] | chi phí = 2.900 tỷ đồng | Kiểu = | Khởi công = {{startdate|2015|12|27}} | Khánh thành = {{startdate|2019|1|26}} | Lưu thông = 6 làn xe | Thay thế = }} '''Cầu Hưng Hà''' là một cây [[cầu (giao thông)|cầu]] bắc qua [[sông Hồng]]. Đầu cầu phía Bắc thuộc địa bàn [[xã (Việt Nam)|xã]] [[Phương Chiểu]], [[thành phố (Việt Nam)|thành phố]] [[Hưng Yên (thành phố)|Hưng Yên]], [[tỉnh]] [[Hưng Yên]]. Đầu còn lại thuộc địa bàn xã [[Chân Lý, Lý Nhân|Chân Lý]], [[huyện (Việt Nam)|huyện]] [[Lý Nhân, Hà Nam|Lý Nhân]], tỉnh [[Hà Nam]]. Tên cầu được ghép từ hai từ đầu tên của hai tỉnh Hưng Yên và Hà Nam. Chiều dài toàn tuyến là khoảng 6,2 km, trong đó: phần cầu chính dài 2,118 [[km]], đường dẫn phía Hưng Yên dài 2,17&nbsp;km, đường dẫn phía Hà Nam dài 1,88&nbsp;km. Bề rộng cầu cũng như nền đường là 22,5 [[mét]] có 4 làn [[xe cơ giới]] và hai làn [[xe thô sơ]] (đường cấp II đồng bằng theo tiêu chuẩn quốc gia Việt Nam về giao thông). Cầu được thiết kế vĩnh cửu với 41 nhịp. Tổng vốn đầu tư xây dựng cầu Hưng Hà là 2.900 [[tỷ]] [[Đồng (tiền)|đồng]] được huy động từ [[ODA]] từ [[Quỹ Hợp tác Phát triển Kinh tế Hàn Quốc]] (EDCF) và vốn đối ứng của [[Chính phủ Việt Nam]]. Nhà thầu thi công công trình cầu Hưng Hà là Hyundai Development Company. Thời gian thi công theo dự kiến ban đầu là 36 [[tháng]], sau đó rút xuống dự kiến 24 tháng. Lễ động thổ diễn ra hôm [[27 tháng 12]] năm [[2015]] và chính thức thông xe vào ngày [[26 tháng 1]] năm [[2019]]. == Tham khảo == {{tham khảo}} * Đình Quang (19/05/2017), [http://www.baogiaothong.vn/nha-thau-cam-ket-rut-ngan-tien-do-1-nam-cau-hung-ha-d209580.html "Nhà thầu cam kết rút ngắn tiến độ 1 năm cầu Hưng Hà"], ''báo Giao thông''. * Đào Ban (13/06/2017), [http://baohungyen.vn/kinh-te/201706/hung-yen-day-nhanh-tien-do-thi-cong-du-an-giao-thong-742598/ "Hưng Yên: Đẩy nhanh tiến độ thi công dự án giao thông"], ''báo Hưng Yên''. {{sơ khai cầu}} {{Công trình vượt sông Hồng (Việt Nam)|Hưng Hà}} [[Thể loại:Cầu tại Hà Nam|Hưng Hà]] [[Thể loại:Cầu tại Hưng Yên|Hưng Hà]] [[Thể loại:Cầu qua sông Hồng|Hưng Hà]] a4r0f7if1p7tndahwb8y3kitzwvgic8 Bản mẫu:Sơ khai nhân vật hoàng gia Triều Tiên 10 7680209 31935518 2017-10-11T11:41:30Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{asbox | image = Coat_of_Arms_of_Joseon_Korea.png | pix = 35 | subject = các nhân vật hoàng gia Triều Tiên | qualifier = | category = Sơ k…” wikitext text/x-wiki {{asbox | image = Coat_of_Arms_of_Joseon_Korea.png | pix = 35 | subject = các nhân vật hoàng gia Triều Tiên | qualifier = | category = Sơ khai nhân vật hoàng gia Triều Tiên | tempsort = | name = Template:Sơ khai nhân vật hoàng gia Triều Tiên }}<noinclude> </noinclude> 2ulwoqzw3lzdys477ueklqcf5wmt7eb Thể loại:Sơ khai nhân vật hoàng gia Triều Tiên 14 7680210 31935544 31935537 2017-10-11T11:42:26Z Thái Nhi 655 đã thêm [[Thể loại:Hoàng tộc Triều Tiên]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Sơ khai nhân vật Triều Tiên|hoàng gia Triều Tiên]] [[Thể loại:Hoàng tộc Triều Tiên]] rf0tdf6yurwfzkks0b19piuq5yqmqhq Quốc lộ 3 mới 0 7680325 66238072 66128530 2021-10-07T21:19:34Z EmausBot 161772 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Đường cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên – Bắc Kạn – Cao Bằng]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Đường cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên – Bắc Kạn – Cao Bằng]] j9y4c3od9iq9hv6glymvbcmwpi1h9tn Những người trên cửa biển 0 7680484 70916136 70916134 2023-11-26T01:55:06Z JoeyVapy 906853 Sửa chính tả wikitext text/x-wiki '''Những Người Trên Cửa Biển''' là bản [[trường ca]] thơ được nhiều nhà phê bình văn học xem là tác phẩm đánh dấu sự trưởng thành thực sự của một [[Văn Cao]] thi sĩ bên cạnh một Văn Cao nhạc sĩ vốn đã nổi tiếng trong giới văn nghệ Việt Nam từ những năm 1940 trở đi. ''Những Người Trên Cửa Biển'' là một tác phẩm mang ý nghĩa bước ngoặt trong sự nghiệp sáng tác thơ của Văn Cao. Thiên trường ca được viết năm 1956, chứa đựng trong đó nhiều tâm huyết và nhắn gửi của tác giả với bạn đọc thơ ông.<ref name="Lê Thiếu Nhơn"/><ref name="Thiên Sơn"/> Đã có nhiều quan điểm nghiên cứu đánh giá vai trò tiên phong mở đường của tác phẩm ''Những Người Trên Cửa Biển'' đối với sự phát triển của thể loại trường ca trong [[thơ Việt Nam]] hiện đại, đặc biệt là giai đoạn kể từ nửa cuối thập niên 1950 trở đi.<ref>Khuất Bình Nguyên, ''[https://www.vanhoanghean.com.vn/chuyen-muc-goc-nhin-van-hoa/nhung-goc-nhin-van-hoa/co-ai-cuoi-ngua-ve-kinh-bac… Có ai cưỡi ngựa về Kinh Bắc…] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20200217152129/http://www.vanhoanghean.com.vn/chuyen-muc-goc-nhin-van-hoa/nhung-goc-nhin-van-hoa/co-ai-cuoi-ngua-ve-kinh-bac%E2%80%A6 |date = ngày 17 tháng 2 năm 2020}}''. (Tạp chí Văn hóa Nghệ An, 19/10/2013). Trích dẫn tác giả: "''Những Người Trên Cửa Biển'' mở đầu cho vụ mùa thu hoạch [[trường ca]] của thi ca Việt Nam nửa sau thế kỷ 20. Đặc biệt trong và sau những năm chống Mỹ cứu nước, [[thơ Việt Nam]] đi đến một tầm vóc mới ở sự ra quân rầm rộ của nhiều bản trường ca."</ref><ref>Khuất Bình Nguyên, ''[https://www.vanhoanghean.com.vn/chuyen-muc-goc-nhin-van-hoa/nhung-goc-nhin-van-hoa/truong-ca-nua-sau-the-ky-xx Trường ca nửa sau thế kỷ XX] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20180320064903/http://vanhoanghean.com.vn/chuyen-muc-goc-nhin-van-hoa/nhung-goc-nhin-van-hoa/truong-ca-nua-sau-the-ky-xx |date=2018-03-20 }}''. (Tạp chí Văn hóa Nghệ An, 9/1/2016). Trích dẫn tác giả: "''Từ đêm mười chín'' được [[Khương Hữu Dụng]] viết từ 1947–1948. Với 672 dòng thơ. Như là sự mở đầu của nửa thế kỷ trường ca. (...) Nếu ''Từ đêm mười chín'' [[Xuân Diệu]] còn cho là sử dụng thể thơ cổ phong giống một bài phú thì ''Những người trên cửa biển'' của Văn Cao và ''[[Tiếng hát người quan họ]]'' của [[Hoàng Cầm (nhà thơ)|Hoàng Cầm]] cùng viết năm 1956 đã mở đầu cho kết cấu mới của trường ca thời hiện đại. ''Những người trên cửa biển'' nhìn nhận lại một chặng đường lịch sử của dân tộc qua không gian cảng Hải Phòng từ những ngày động biển khi những mái nhà xưa đếm lại thiếu người để nghẹn ngào những ngày báo hiệu mùa xuân. ''Những Người Trên Cửa Biển'' với 531 câu được triển khai theo lối kết cấu mới của trường ca không dựa vào một cốt truyện cụ thể mà lấy bối cảnh lịch sử rộng lớn để tổ chức và lan tỏa những cảm xúc và hình tượng thơ."</ref><ref>Đỗ Quyên, ''[http://vannghethainguyen.vn/ctview/id/8176 Đến sự hiện đại hóa thơ Việt từ “trường phái trường ca Việt”]{{Liên kết hỏng|date = ngày 22 tháng 3 năm 2021 |bot=InternetArchiveBot }}''. (Báo Văn nghệ Thái Nguyên, 06/06/2017). Trích dẫn tác giả: "...Hiện tượng trường ca Việt Nam có vùng hoạt động trong vòng 40 năm 1960-2000: thời điểm lịch sử 1975 ở quãng giữa với khoảng 15 năm trước và 20 năm sau đó. (...) Dấu mốc 1960 có được do chúng tôi chọn 3 điểm khởi phát của hiện tượng trường ca Việt Nam; đó là tác giả Văn Cao với tác phẩm ''Những Người Trên Cửa Biển'' - 1956; [[Hoàng Cầm (nhà thơ)|Hoàng Cầm]], ''[[Tiếng hát người quan họ]]'' - 1956; và [[Thu Bồn (nhà thơ)|Thu Bồn]], ''[[Bài ca chim Chơ Rao]]'' - 1962."</ref> ==Nội dung== Như nhà phê bình văn học Lê Thiếu Nhơn nhận xét: "Với bốn chương chia làm 16 khổ thơ, trường ca “Những người trên cửa biển” được viết trên tinh thần “Tôi yêu Hải Phòng như Việt Nam nhỏ lại / Tôi yêu Việt Nam như tôi biết yêu tôi”. Cái riêng hòa vào cái chung, “Những người trên cửa biển” như một “tổng phổ” về những năm tháng tận tụy của Văn Cao với thành phố cảng, từ sự thủ thỉ “quê mẹ quê cha cách một vườn trầu” đến sự san sẻ “kíp thợ đêm lê về đến xóm/ nghe rét mùa đông nổi cuối sông” và bất chợt hân hoan “những năm đầu chính quyền cách mạng/ giấc mơ của Hải Phòng / như bóng cò trắng bay về lòng tôi thuở nhỏ”."<ref name="Lê Thiếu Nhơn"/> ==Nhận xét== Nhà nghiên cứu, phê bình văn học Chu Văn Sơn nhận xét: "Trường ca là một hiện tượng lớn và cực kì phong phú. Và trường ca không phải là độc quyền của thơ. Trong văn xuôi cũng có trường ca, ví như ''Những linh hồn chết'' của [[Gogol]], rồi Trường ca bằng văn xuôi trước Cách mạng của [[Xuân Diệu]], [[trường ca (âm nhạc)|trong nhạc, ở ca khúc, cũng có trường ca]], chẳng hạn ''[[Trường ca Sông Lô|Sông Lô]]'' của Văn Cao, ''Người Hà Nội'' của [[Nguyễn Đình Thi]], ''Du kích sông Thao'' của [[Đỗ Nhuận]], ''Bình Trị Thiên khói lửa'' của [[Nguyễn Văn Thương]]... (...) Trước kia chủ thể trường ca hầu như không xuất hiện với tư cách một cái tôi cá nhân, một nhân vật được khách thể hóa trong văn bản trường ca. Nhưng về sau đã có biến đổi. Ở ta, có lẽ từ ''Những người trên cửa biển'' của Văn Cao trở đi, với cái câu mở đầu rất tiêu biểu: “Tôi sinh ra đã có Hải Phòng”, người ta thấy cái tôi của người viết trường ca không chịu đứng ngoài, nấp sau nữa, nó đã trở thành một “nhân vật” trong trường ca. Nghĩa là người viết không còn đứng ở bên trên như “người kể chuyện toàn năng” nữa, mà tham gia vào mạch trường ca như một “mảnh ghép của lịch sử”, nghĩa là như một số phận gắn bó với lịch sử, như một nhân chứng, một kẻ trong cuộc, thậm chí người tham gia làm nên những chấn động lịch sử ấy, và giờ đây đang trực tiếp thụ hưởng hoặc hứng chịu những chấn động ấy. (...) Theo tôi, kể những tác phẩm trường ca mà sự xuất hiện của nó gây thành ấn tượng lớn, có tầm ảnh hưởng, hoặc cắm một cái mốc nào đó đối với sự phát triển của thể loại là phải kể: ''Từ đêm 19'' của [[Khương Hữu Dụng]], ''Những người trên cửa biển'' của Văn Cao,..."<ref name="toquoc.vn">Trần Thiện Khanh, ''[http://toquoc.vn/doi-thoai/doi-thoai-ve-truong-ca-va-truong-ca-viet-nam-hien-dai-105562.html Đối thoại về trường ca và trường ca Việt Nam hiện đại]''. (Báo điện tử Tổ Quốc, 23/06/2009)</ref> Lê Thiếu Nhơn trong bài viết “Văn Cao trong cõi thơ”<ref name="Lê Thiếu Nhơn">Lê Thiếu Nhơn, ''[http://vnca.cand.com.vn/Tu-lieu-van-hoa/Van-Cao-trong-coi-tho-446578/ Văn Cao trong cõi thơ]''. (Báo Công an nhân dân điện tử, 27/06/2017)</ref> đánh giá vai trò bước ngoặt của trường ca với sự nghiệp thơ Văn Cao: “...Bài thơ “[[Chiếc xe xác qua phường Dạ Lạc]]” và bài thơ “[[Ngoại ô mùa đông 1946]]” chỉ tạo đà cho khoảnh khắc nhảy vọt trong thơ Văn Cao, đó là sự ra đời của trường ca “Những người trên cửa biển” viết vào mùa xuân 1956, giúp cán cân thơ – nhạc có thành tựu tương đương. (...) Thử thách thể loại trường ca đòi hỏi sức cảm sức nghĩ phi thường, cũng chính là cơ hội phô diễn một Văn Cao tài năng cồng kềnh. Hít thở không khí xứ sở độc lập tự chủ, Văn Cao khẳng định “có người hàng năm mặt trời không thấy mọc / khép đùi xếp phách tiễn đêm đi / hôm nay ngồi chép bài ca mới / hương cốm mùi rơm ngát giếng đình” để mường tượng hòa bình đích thực “chúng ta sẽ trả về những bà mẹ Pháp / núi hài cốt cuộc chiến tranh bẩn thỉu / cũng như những người mẹ chúng tôi / tiếc những dòng sữa, những cái hôn đã mất” và nghe được những va đập mỏng mảnh “tiếng thức dậy niềm cô đơn nuối tiếc / những con người gần ánh sáng chưa quen”. Mặt khác, với ý thức kẻ sĩ đau đáu với vận mệnh dân tộc, Văn Cao lập tức cảnh tỉnh “đất nước đang lên da lên thịt / đất nước còn đang nhỏ máu ngày ngày / ta muốn gói cuộc đời gọn gàng như trái vải / đã thấy loài sâu nằm tròn trong cuống”, và không ngần ngại vạch mặt mối hiểm nguy “hãy dừng lại / những tên muốn ôm cây mùa xuân không cho mọc / những tên muốn ôm cây to che cớm mầm non”. Đánh giá một cách cẩn trọng, trường ca “Những người trên cửa biển” đã xác lập một vị trí nhất định trong nền thơ Việt Nam thế kỷ 20, bởi tình yêu mảnh đất “mỗi người dân Hải Phòng thật kiếm ăn từ nhỏ / mỗi người dân Hải Phòng đều biết đổ mồ hôi” đã dựng được hình tượng nhà thơ Văn Cao chung thủy với thời đại “cuộc đời ôm tôi như trong một cái bình/ một tiếng vang vang cả lòng cả đáy”.” Thiên Sơn trong bài viết “Nhà thơ Văn Cao, còn những tiếng rạn vỡ”<ref name="Thiên Sơn">Thiên Sơn, ''[http://vanhaiphong.com/ly-luan-phe-binh/226-nha-th-vn-cao-con-nhng-ting-rn-v-thien-sn.html Nhà thơ Văn Cao, còn những tiếng rạn vỡ] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20170901022323/http://vanhaiphong.com/ly-luan-phe-binh/226-nha-th-vn-cao-con-nhng-ting-rn-v-thien-sn.html |date=2017-09-01 }}''. (Trang điện tử Hội nhà văn Hải Phòng, 23/11/2013)</ref> nhận xét về trường ca: “Ngọn lửa thơ của Văn Cao sung sức và bùng cháy nhất chính ở thời điểm ông viết trường ca ''Những người trên cửa biển'' năm 1956. Cảm xúc sôi trào. Ý tứ sắc sảo. Câu thơ hoạt. Hình tượng thơ gây nhiều ám ảnh. Từ thời điểm này về trước, Văn Cao thiên về cảm xúc, cảm giác và những hình ảnh lãng mạn. Sau thời điểm này, Văn Cao chuyển dần sang ẩn dụ, tượng trưng với những hình ảnh biểu tượng hết sức sâu sắc và những suy tư mang nhiều cay đắng. Cuộc đời Văn Cao, có thể nói, cũng gặp phải những bước ngoặt ngặt nghèo từ sau khi viết trường ca ''Những người trên cửa biển''. Trước đó, là một đoạn đời nhiều xiêu dạt, hào hùng, lãng mạn. Sau đó là những năm tù túng, bị trói buộc và chìm trong ưu tư triền miên. (...) Trở lại với thời điểm bước ngoặt trong thơ Văn Cao, chính là khi ông viết trường ca ''Những người trên cửa biển''. Ở trường ca này, Văn Cao lấy [[Hải Phòng]] làm một hoán dụ như “Việt Nam thu nhỏ”. Hải Phòng hiện lên trong thác lũ của chiến tranh và trong mơ ước nhào nặn lại hình hài của mình vươn đến cuộc sống mới. Và cũng chính ở đây, bên cạnh những thành công và mơ ước, Văn Cao đã không ngại ngần đề cập đến những hiểm họa khó trừ trong hàng ngũ những người cách mạng.” Nhà thơ [[Thanh Thảo (nhà thơ)|Thanh Thảo]] trong một bài viết (2020): “Trước khi gặp Văn Cao, tôi đã có bao nhiêu năm sống như thế, đã lang thang và cơ nhỡ, đã ăn những bát cơm uống những chén rượu của nhân dân, trong kháng chiến rồi xuyên qua hòa bình, “bữa đói bữa no áo quần lấm láp”, như một câu thơ của tôi trong trường ca ''Những người đi tới biển''. Nói tới trường ca này, tôi phải công nhận ngay, nó là tiếp nối của trường ca ''Những người trên cửa biển'' của Văn Cao viết trước đó mấy chục năm, một trường ca viết về Hải Phòng. Tôi đã đọc trường ca này trong một tuyển tập thơ của NXB Văn học, đã in từ lâu lắm. Tôi đọc, và mê luôn, dù lúc ấy tôi chưa viết một trường ca nào, thơ ngắn cũng mới chập chững. Khi bắt tay vào viết trường ca này, tôi muốn đặt tên cho nó là ''Tháng năm và giây phút'', nhưng rồi, một khoảnh khắc nào đó, ''Những người trên cửa biển'', cái tên ấy đã bất chợt hiện lên. Trường ca của Văn Cao viết về nhân dân “ở ngay chỗ đó”, chỗ mà nhân dân đứng từ bao đời. Trường ca của tôi muốn viết về con đường thế hệ chúng tôi, và chính bản thân tôi, tìm đến với nhân dân để xác định ý nghĩa cuộc đời mình. Đó là nhận thức về nhân dân, ngay trong những thời điểm khốc liệt nhất của cuộc chiến tranh. Và thế hệ chúng tôi đã “đi tới biển”. Biển ấy, chính là nhân dân. Sự tiếp nối giữa hai trường ca là như vậy, vì chúng tôi là thế hệ đến sau, ra chiến trường sau khi ngồi trên ghế nhà trường, những trải nghiệm cuộc sống còn rất ít. Những va đập cũng chưa đáng gì. Trong khi Văn Cao gần như đã trải qua tất cả, đã thử thách lòng chung thủy của chính mình với nhân dân sau bao đau đớn, hy vọng, thất vọng, thậm chí, tả tơi.”<ref name="ThanhThảo2020">[[Thanh Thảo (nhà thơ)|Thanh Thảo]], ''[https://thanhnien.vn/van-hoa/van-cao-nguoi-cua-xa-hoi-1246954.html Tưởng niệm 25 năm ngày Văn Cao qua đời: Văn Cao, người của xã hội]''. (Báo Thanh Niên điện tử, 04/07/2020)</ref> ==Chú thích== {{Tham khảo}} ==Xem thêm== * ''[[Lá (thơ Văn Cao)|Lá]]'' (1988), tập thơ duy nhất được xuất bản của Văn Cao lúc sinh thời ==Liên kết ngoài== {{Văn Cao}}{{Sơ khai thơ}} [[Thể loại:Thơ Văn Cao]] [[Thể loại:Trường ca Việt Nam]] [[Thể loại:Tác phẩm văn học về Hải Phòng]] [[Thể loại:Tác phẩm năm 1956]] egrsu2eundtj6871y6w5vubacp41gpz Gianfranco Ravasi 0 7680646 70568898 68671688 2023-08-16T09:42:52Z Mạnh An-Bot 755843 Di chuyển từ [[Category:Hồng y người Ý]] đến [[Category:Hồng y Ý]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> Gianfranco Ravasi | title = Chủ tịch Hội đồng Giáo hoàng về Văn hóa <br/> (2007 - nay) <br/> Chủ tịch Ủy ban Tòa Thánh về Khoa học Lịch sử <br/> (2007 - nay) <br/> Chủ tịch Ủy ban Tòa Thánh về Di sản Giáo hội <br/> (2007 - 2012) | image = Heydər Əliyev Fondu ilə Müqəddəs Taxt-Tac arasında “Roma katakombalarının bərpasına dair ikitərəfli Saziş”in imzalanması mərasimi (cropped).JPG | alt = | caption = | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[Paul Poupard]] | successor = Đương nhiệm <!-- Orders --> | ordination = Ngày 28 tháng 6 năm 1966 | ordained_by = [[Giovanni Umberto Colombo]] | consecration = Ngày 29 tháng 9 năm 2007 | consecrated_by = [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] | cardinal = Ngày 20 tháng 11 năm 2010 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 18 tháng 10 năm 1942 | birth_place = [[Merate]],[[Lecco]], [[Italy]] | death_date = | death_place = | previous_post = }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of Gianfranco Ravasi.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"Prædica verbum"'' }} '''Gianfranco Ravasi''' (Sinh 1942) là một Hồng y người Italia của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông hiện đảm nhận vai trò Chủ tịch Hội đồng Giáo hoàng về Văn hóa và Chủ tịch Ủy ban Tòa Thánh về Khoa học Lịch sử.<ref name=h>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bravg.html Gianfranco Cardinal Ravasi - President of the Pontifical Council for Culture - Cardinal-Deacon of San Giorgio in Velabro - President of the Pontifical Commission for Sacred Archeology]</ref> ==Tiểu sử== Hồng y Ravasi sinh ngày 18 tháng 10 năm 1942 tại [[Merate]], Italia. Sau quá trình miệt mài tu học, ngày 28 tháng 6 năm 1966, khi chưa đầy 24 tuổi, ông được phong chức linh mục bởi Hồng y [[Giovanni Umberto Colombo]], Tổng giám mục Tổng giáo phận Milano chủ sự. Tân linh mục Ravasi cũng là thành viên linh mục đoàn giáo phận này.<ref name=h/> Ngày 3 tháng 7 năm 2007, Tòa Thánh loan tin chọn linh mục 65 tuổi Ravasi làm Tổng giám mục Hiệu tòa Villamagna in Proconsulari, làm Chủ tịch Hội đồng Giáo hoàng về Văn hóa và Chủ tịch Ủy ban Tòa Thánh về Di sản Văn hóa của Giáo hội. Tân Tổng giám mục được tấn phong sau đó vào ngày 29 tháng 9. Chủ phong là [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]], phụ phong là Hồng y [[Tarcisio Pietro Evasio Bertone]], S.D.B., [[Hồng y Quốc vụ khanh]] và Hồng y [[Marian Jaworski]], Tổng giám mục Tổng giáo phận Lviv.<ref name=h/> Tân giám mục chọn khẩu hiệu:''Prædica verbum''.<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/hierarchy/data/cardB16-3.htm#17997 Cardinal Gianfranco Ravasi]</ref> Trong Công nghị Hồng y 2010 được tổ chức ngày 20 tháng 11, [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] đã chọn vinh thăng tước vị Hồng y cho Tổng giám mục Ravasi, với Nhà thờ Hiệu tòa San Giorgio in Velabro. Ông đã đến nhận nhà thờ này sau đó ngày 23 tháng 1 năm 2011. Ngày 30 tháng 7 năm 2012, ông từ nhiệm Chủ tịch Ủy ban Tòa Thánh về Di sản Giáo hội, vì Ủy ban này được sáp nhập vào Hội đồng Giáo hoàng về Văn hóa, nơi ông cũng là Chủ tịch.<ref name=h/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} [[Thể loại:Sinh năm 1942]] [[Thể loại:Hồng y Ý]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] qv8y3ftbwlykn4o2wvpz33xpuef7fuo Takuya Miki 0 7680682 69764327 67561791 2023-03-10T20:30:28Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.3 wikitext text/x-wiki {{Infobox tennis biography |name = Takuya Miki |image = |image_size = |country = {{JPN}} |residence = |birth_date = {{birth date and age|1989|4|30}} |birth_place = [[Kashiwa]], Nhật Bản |height = |turnedpro = |plays = Tay phải |singlesrecord = |singlestitles = |highestsinglesranking = Số 6 (17 tháng 11 năm 2014) |currentsinglesranking = Số 10 (9 tháng 10 năm 2017) |AustralianOpenresult = |FrenchOpenresult = Tứ kết (2014) |Wimbledonresult = |USOpenresult = |Othertournaments = yes |WheelchairTennisMastersresult = |Paralympicsresult = Tứ kết (2016) |doublesrecord = |doublestitles = |highestdoublesranking = Số 6 (31 tháng 7 năm 2017) |currentdoublesranking = Số 8 (9 tháng 10 năm 2017) |AustralianOpenDoublesresult = |FrenchOpenDoublesresult = Bán kết (2014) |WimbledonDoublesresult = |USOpenDoublesresult = |OthertournamentsDoubles = yes |WheelchairTennisMasters = |ParalympicsDoublesresult = Bán kết, Hạng 4 (2016) |updated = 9 tháng 10 năm 2017 }} '''Takuya Miki''' (sinh ngày 30 tháng 4 năm 1989) là một vận động viên [[quần vợt xe lăn]] chuyên nghiệp đến từ [[Nhật Bản]]. Anh sinh ra tại Thành phố Kashiwa. Anh có thứ hạng cao nhất ở đơn là vị trí số 6 vào ngày 17 tháng 11 năm 2014 và ở đôi có thứ hạng cao nhất là vị trí số 6 vào ngày 31 tháng 7 năm 2017.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.itftennis.com/wheelchair/players/player/profile.aspx?playerid=100180604|tựa đề=Thông tin của Takuya Miki|ngày truy cập=2017-10-12|archive-date=2017-10-12|archive-url=https://web.archive.org/web/20171012100204/http://www.itftennis.com/wheelchair/players/player/profile.aspx?playerid=100180604|url-status=dead}}</ref> Anh đã từng vô địch giải Peace Cup, British Open, Japan Open và Prague Cup. Năm 2017, Miki vô địch giải PTR Hilton Head Championships ở cả nội dung đơn và đôi.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.islandpacket.com/sports/tennis/article176141811.html|tựa đề = This Hilton Head tennis pro just crossed an item off his bucket list — thanks to this pro from Japan}}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== * {{ITF wheelchair profile |id=100180604 |name=Takuya MIKI}} {{10 vận động viên quần vợt xe lăn hàng đầu|itfmensingles=y}} {{sơ khai}} {{DEFAULTSORT:Miki, Takuya}} [[Thể loại:Sinh năm 1989]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Vận động viên quần vợt xe lăn]] [[Thể loại:Nam vận động viên quần vợt Nhật Bản]] iw1x5daw5acv65ci7jthan3v5j2tmks Chứng xơ gan 0 7681039 31937516 31937502 2017-10-11T12:24:28Z Tuanminh01 387563 Đã khóa “[[Chứng xơ gan]]” ([Sửa đổi=Cấm mọi thành viên (trừ bảo quản viên)] (vô thời hạn) [Di chuyển=Cấm mọi thành viên (trừ bảo quản viên)] (vô thời hạn)) wikitext text/x-wiki #đổi [[Xơ gan]] j7axyvkjsax2sck8rla9tl4cqmb3jau Hùng Sơn 0 7681066 31937491 2017-10-11T12:24:03Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Hùng Sơn]] thành [[Hùng Sơn (định hướng)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Hùng Sơn (định hướng)]] ex5no5ss9rvb482sb5h4cgjk3g2ngli Phan Đức Chính 0 7681312 70393687 68896448 2023-06-30T19:27:48Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 0 nguồn và đánh dấu 1 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhà khoa học|alma_mater=[[Đại học Quốc gia Moskva]]|doctoral_advisor=G. E. Shilov|fields=Giải tích hàm<br />Lý thuyết độ đo|thesis1_title=Измеримые линейные функционалы и преобразования в линейном пространстве с гауссовской мерой (Các phép biến đổi và phiếm hàm đo được trong một không gian tuyến tính với độ đo Gauss)|thesis1_year=1965|thesis1_url=https://search.rsl.ru/ru/record/01006281166}} '''Phan Đức Chính''' (15 tháng 9 năm 1936 tại [[Sài Gòn]] – 26 tháng 8 năm 2017 tại [[Thành phố Hồ Chí Minh]]) là một [[Nhà giáo Nhân dân]], [[Phó Giáo sư (Việt Nam)|Phó Giáo sư]], [[tiến sĩ]] toán học, là một trong những người thầy đầu tiên của [[Chuyên Tổng Hợp|lớp Chuyên Toán đầu tiên]]<ref>{{Chú thích web|url=http://vietnamnet.vn/vn/giao-duc/nguoi-thay/pgs-ts-ngnd-phan-duc-chinh-qua-doi-o-tuoi-82-395495.html|tiêu đề=Người thầy dạy toán của nhiều thế hệ học sinh sinh viên qua đời ở tuổi 82|ngày tháng = ngày 28 tháng 8 năm 2017 |website=Vietnamnet}}</ref> của Việt Nam, tham gia đạo tào nhiều học sinh được Huy chương Toán quốc tế<ref>{{Chú thích web|url=http://www.nhandan.com.vn/giaoduc/item/7160102-.html|tiêu đề=PGS Phan Đức Chính - người "ươm trồng" nhiều tài năng toán học trẻ|ngày tháng = ngày 19 tháng 11 năm 2007 |website=Nhân Dân}}</ref>, và cũng là người viết/dịch nhiều giáo trình Toán học kinh điển ở Việt Nam. == Cuộc đời và sự nghiệp == Phan Đức Chính sinh tại [[Thành phố Hồ Chí Minh|Sài Gòn]]. Ông từng học tại Trường Trung học Albert Sarraut (trường trung học nổi tiếng nhất ở [[Liên bang Đông Dương|Đông Dương]], được thành lập từ năm 1919 tại [[Hà Nội]]). Khi học phổ thông ông hai lần nhảy lớp nên lúc tốt nghiệp trung học ông mới có 16 tuổi Ông tốt nghiệp Trường ĐH Sư phạm Khoa học (Hà Nội) năm 1956, trở thành cán bộ giảng dạy Toán học tại trường này năm 20 tuổi. Sau đó, ông thuộc biên chế khoa Toán - Lý, [[Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội]]. Năm 1961, ông được cử sang Moskva, [[Liên Xô]] làm nghiên cứu sinh. Trong thời gian ở Moskva, ông vừa viết luận án tiến sĩ, vừa cùng thầy hướng dẫn là Giáo sư G. E. Shylov biên soạn cuốn sách chuyên khảo "''Интеграл, мера и производная на линейных пространствах"'' (Độ đo, tích phân, đạo hàm trong không gian tuyến tính), là cuốn sách toán đầu tiên mà người Việt Nam là một đồng tác giả được xuất bản tại Liên Xô được nhiều nhà toán học trích dẫn. Ông bảo vệ luận án phó tiến sĩ Toán – Lý năm 1965 tại [[Đại học Quốc gia Moskva|Đại học Lomonosov]] lúc 29 tuổi. Trở về Việt Nam, ông được phân về tổ Giải tích, giảng dạy Giải tích cho sinh viên năm thứ nhất, năm thứ hai. Ông là một trong những người thầy đầu tiên dạy Đại số cho lớp Chuyên toán đầu tiên của Việt Nam, đào tạo được nhiều học sinh xuất sắc, đạt được các giải cao trong các kỳ thi Toán Quốc tế. Mùa hè năm 1974, ông là phó trưởng đoàn của đội tuyển Việt Nam Dân chủ Cộng hòa gồm 5 học sinh lần đầu tiên tham dự [[Olympic Toán học Quốc tế]] lần thứ 16 tổ chức tại [[Berlin]]. Đội tuyển này đã đạt kết quả bất ngờ với 1 Huy chương Vàng, 1 Huy chương Bạc, 2 Huy chương Đồng và 1 giải Khuyến khích. Ông tiếp tục làm phó trưởng đoàn học sinh Việt Nam dự kỳ thi Olympic Toán học Quốc tế trong các năm 19751 – 976 và là trưởng Đoàn các năm 1994, 1996 và 1997. Tính đến nay, ông là tác giả của một trong 3 bài toán của Việt Nam được chọn làm đề thi Olympic, vào năm 1977<ref name=tp/>. Ông qua đời ngày 26 tháng 8 năm 2017, hưởng thọ 82 tuổi, tại TP Hồ Chí Minh.<ref name=tp>{{Chú thích Ông có 2 người con trai là Phan Đức Thịnh và Phan Đức Trung. Hiện nay, ông Phần ĐứC Trung là Phó chủ tịch thường trực [[Hiệp hội blockchain Việt nam]]. web|url=https://www.tienphong.vn/giao-duc/pgsts-toan-hoc-phan-duc-chinh-nguoi-thay-cua-nhung-tai-nang-toan-hoc-viet-nam-1181904.tpo|tiêu đề=PGS.TS Toán học Phan Đức Chính: Người Thầy của những tài năng toán học Việt Nam|website=Tiền Phong}}</ref> Sau khi ông mất, gia đình đã tuyên bố thành lập Giải thưởng Phan Đức Chính hằng năm trị giá 100 triệu VND tặng cho Thầy và Trò của Trường THPT chuyên Khoa học Tự nhiên, ngôi trường mà được hình thành từ khối chuyên toán A0 do Ông sáng lập. Giải thưởng Phan Đức Chính bắt đầu trao từ năm 2018 tối đa mỗi năm cho 2 Thầy trị giá 40 triệu VND và 2 Trò trị giá 30 triệu VND. Danh sách bình chọn Thầy và Trò là Hội đồng bình chọn có sự thông qua của Nhà trường và Gia đình. == Vinh danh == Phan Đức Chính được phong học hàm Phó giáo sư đợt đầu tiên (năm 1980), danh hiệu Nhà giáo ưu tú (năm 1994), Nhà giáo nhân dân (năm 2008)<ref name=vnu/>, Huân Chương Lao Động hạng ba (năm 1999) và Huân Chương Lao Động hạng hai (năm 2003). Năm 2019, tên ông được dùng đặt cho một giảng đường lớn tại trường THPT chuyên Khoa học Tự nhiên. == Tác phẩm == ===Sách viết=== * Bất đẳng thức (Nhà xuất bản Đại Học và Trung học Chuyên nghiệp, 1973); Giải tích hàm tập I Cơ sở lý thuyết (Nhà xuất bản Đại học và Trung học Chuyên nghiệp, 1974) * Toán 6, 7, 8, 9 (tập một, tập hai) (Tổng chủ biên) ([[Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam|Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam]], 2020) ===Sách dịch=== # Đại số học cao cấp. Tập 1 / Kuroch A.G.; Lê Văn Thiêm và Phan Đức Chính dịch, Hà Nội: Giáo dục 1958, 202 tr. # Đại số học cao cấp. Tập 2 / Kuroch A.G.; Lê Văn Thiêm và Phan Đức Chính dịch, Hà Nội: Giáo dục 1958, 202 tr. # Giáo trình giản yếu giải tích toán học. Tập 3 / A. Y. Khinchin; Phan Đức Chính và Đoàn Quỳnh dịch, Hà Nội: Giáo dục 1961, 260 tr. # Lý thuyết Hàm số biến số thực / Natanson I.P.; Phan Đức Chính dịch, Hà Nội: Giáo dục 1961, 592 tr. # Cơ sở giải tích hiện đại. Tập 1 / Dieudonne J.; Phan Đức Chính dịch, Hà Nội: Đại học và trung học chuyên nghiệp 1973, 318 tr. # Cơ sở giải tích hiện đại. Tập 2 / Dieudonne J.; Phan Đức Chính dịch, Hà Nội: Đại học và trung học chuyên nghiệp 1973, 276 tr. # Cơ sở giải tích hiện đại. Tập 5 / Dieudonne J.; Phan Đức Chính dịch, Hà Nội: Đại học và trung học chuyên nghiệp 1979, 312 tr. # Cơ sở giải tích hiện đại. Tập 6 / Dieudonne J.; Phan Đức Chính dịch, Hà Nội: Đại học và trung học chuyên nghiệp 1980, 316 tr. # Không gian vectơ tôpô / A.P. Robertson, W.J. Robertson; Phan Đức Chính dịch. Hà Nội: Đại học và trung học chuyên nghiệp, 1977. - 270tr. # Cơ sở giải tích toán học / Sze-Tsen Hu; Phan Đức Chính dịch. Hà Nội: Đại học và trung học chuyên nghiệp, 1978. - 516tr. ===Công trình khoa học=== # G. E. Shilov; Fan Dyk Tinʹ. [http://math.sci.am/en/content/%D0%B8%D0%BD%D1%82%D0%B5%D0%B3%D1%80%D0%B0%D0%BB-%D0%BC%D0%B5%D1%80%D0%B0-%D0%B8-%D0%BF%D1%80%D0%BE%D0%B8%D0%B7%D0%B2%D0%BE%D0%B4%D0%BD%D0%B0%D1%8F-%D0%BD%D0%B0-%D0%BB%D0%B8%D0%BD%D0%B5%D0%B9%D0%BD%D1%8B%D1%85-%D0%BF%D1%80%D0%BE%D1%81%D1%82%D1%80%D0%B0%D0%BD%D1%81%D1%82%D0%B2%D0%B0%D1%85 Integral, mera i proizvodnaya na lineĭnykh prostranstvakh (Russian)]{{Liên kết hỏng|date=2023-06-30 |bot=InternetArchiveBot }} [Integral, measure and derivative on linear spaces]''. "Nauka<nowiki>''</nowiki>, Moscow'' (1967), 192 pp. # Fan Dyk Tin'; G. E. Shilov. [http://mi.mathnet.ru/umn5855 Quadratic functionals in a space with Gaussian measure] Uspekhi Mat. Nauk, no. 2, vol. 128 (1966), 226–229 # Fan Dyk Tin'. [http://www.mathnet.ru/eng/rm8986 Measurable linear functionals and derivatives in linear spaces with Gaussian measure]. Uspekhi Mat. Nauk, no.3, vol. 123 (1965), 244–247 # Fan Dyk-tinʹ. On the quasi-invariance of measures in Hilbert space. Vestnik Moskov. Univ. Ser. I Mat. Meh. no. 6, 1965, 11–14 # Fan Dyk Tin'. [http://www.mathnet.ru/eng/rm6174 On functionals which are concentrated on a surface]. Uspekhi Mat. Nauk, no. 1, vol. 115 (1964), 183–186 == Tham khảo == {{Tham khảo|2|refs= <ref name=vnu> {{chú thích web | url = http://vnu.edu.vn/eng/?C1635/N6884/page1 | tiêu đề = 23 nhà giáo của ĐHQGHN được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân năm 2008 | author = | ngày = | ngày truy cập = 2017-10-12 | work= Đại học Quốc gia Hà Nội}} </ref> }} == Liên kết ngoài == * [https://mathscinet.ams.org/mathscinet/MRAuthorID/441540 Phan Đức Chính] tại MathSciNet * [http://www.mathnet.ru/php/person.phtml?option_lang=eng&personid=26657 Phan Đức Chính] tại MathNet.ru {{Thời gian sống|1936|2017}} [[Thể loại:Nhà giáo Nhân dân]] [[Thể loại:Người Sài Gòn]] [[Thể loại:Cựu học sinh Albert Sarraut]] [[Thể loại:Cựu sinh viên Đại học Sư phạm Hà Nội]] [[Thể loại:Phó tiến sĩ Việt Nam tốt nghiệp tại MGU]] [[Thể loại:Tiến sĩ Toán học Việt Nam]] [[Thể loại:Cựu giảng viên Đại học Quốc gia Hà Nội]] [[Thể loại:Phó giáo sư Việt Nam]] [[Thể loại:Nhà toán học thế kỷ 20]] [[Thể loại:Nhà toán học Việt Nam]] 3qxgkxdzrl7tssjykmrb5gx33pcclm5 Saccifolieae 0 7681831 66720652 31938904 2021-11-05T13:42:54Z Keo010122Bot 679363 /* top */clean up, general fixes using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{Bảng phân loại | image = | image_caption = | regnum = [[Thực vật|Plantae]] | unranked_divisio = [[Thực vật có hoa|Angiospermae]] | unranked_classis = [[Thực vật hai lá mầm thật sự|Eudicots]] | unranked_ordo = [[Nhánh Cúc|Asterids]] | ordo = [[Bộ Long đởm|Gentianales]] | familia = [[Gentianaceae]] | tribus = '''Saccifolieae''' | tribus_authority = M. Thiv, L. Struwe, V. A. Albert & J. W. Kadereit, 2002 | subdivision_ranks = [[Chi (sinh học)|Các chi]] | subdivision = 5. Xem bài. | synonyms = Saccifoliaceae <small>Maguire & Pires, 1978</small> }} '''Saccifolieae''' là danh pháp khoa học của một tông trong họ [[Gentianaceae]]. ==Mô tả== Các loài trong tông này bao gồm các dạng cây bụi lâu năm tới các cây thân thảo nhỏ một năm hoặc cây thân thảo không diệp lục mập mạp. Thân chúng từ thuôn tròn tới góc cạnh và có lá so le (''[[Saccifolium]]'', đôi khi ở ''[[Voyriella]]'') hoặc mọc đối hay mọc vòng (''[[Curtia]]''). Lá thông thường hoặc suy giảm thành vảy, hình túi ở ''Saccifolium''. Cụm hoa là xim hoa lỏng lẻo ở đầu cành hay cụm hoa dạng đầu dày dặc (''[[Tapeiostemon sessiliflorum]]''), xim ở nách lá hay hoa đơn độc ở nách lá (''Saccifolium''). Hoa đối xứng tỏa tia bộ (4-)5(6-). Hoa vòi nhụy lạ có ở ''Curtia'', ''[[Hockinia]]'', ''[[Tapeinostemon longiflorum]]'' và ''Voyriella''. ==Phân loại== ''Saccifolium'' ban đầu được coi là chi duy nhất trong họ '''Saccifoliaceae''', một họ chủ yếu gắn với [[Gentanales]] và với họ [[Gentianaceae]] (Maguire & Pires, 1978). Thorne (1983) đưa ''Saccifolium'' vào phân họ đơn chi '''Saccifolioideae''' (phân họ này chưa bao giờ được mô tả hợp lệ) của họ Gentianaceae, nhưng trong Thorne (1992) thì ông lại tách Saccifoliaceae ra làm họ riêng biệt. Takhtajan (1997) dù coi ''Saccifolium'' thuộc về một họ khác biệt, nhưng cho rằng nó không xứng đáng để coi là họ tách biệt với Gentianaceae. ===Các chi=== * ''[[Curtia]]'' <small>[[Ludolf Karl Adelbert von Chamisso|Cham.]] & [[Diederich Franz Leonhard von Schlechtendal|Schlttdl.]], 1826</small>: Loài điển hình là ''[[Curtia gentianoides]]''. Chứa 6-11 loài. Phân bố: Mexico tới Argentina, trung tâm phân bố tại Brasil. * ''[[Hockinia]]'' <small>[[George Gardner|Gardner]], 1843</small>. Loài điển hình và duy nhất hiện được công nhận: ''[[Hockinia montana]]''. * ''[[Saccifolium]]'' <small>[[Bassett Maguire|Maguire]] & [[João Murça Pires|Pires]], 1978</small>: Loài điển hình và duy nhất hiện được công nhận là ''[[Saccifolium bandeirae]]'' ở Brasil. * ''[[Tapeinostemon]]'' <small>[[George Bentham|Benth]], 1854</small>: Loài điển hình ''[[Tapeinostemon spenneroides]]''. Chứa 7-8 loài. * ''[[Voyriella]]'' <small>(Miq.) [[Friedrich Anton Wilhelm Miquel|Miq.]], 1851</small>: Loài điển hình và duy nhất hiện được công nhận là ''[[Voyriella parviflora]]''. Phân bố: Nhiệt đới Nam Mỹ và Panama. ==Phát sinh chủng loài== Cây phát sinh chủng loài dưới đây vẽ theo Struwe L.<ref>Lena Struwe. tr. 23 Chapter 2. Classification and Evolution of the Family Gentianaceae trong Jan J. Rybczynski, Michael R. Davey, Anna Mikula (chủ biên), 2014. The Gentianaceae – Volume 1: Characterization and Ecology. Springer-Verlag Berlin Heidenberg New York Dordrecht London. ISBN 978-3-642-54009-7, ISBN 9783642540103 (e-book). {{doi|10.1007/978-3-642-54010-3}}</ref> {{clade |label1= &nbsp;'''Saccifolieae'''&nbsp; |1= {{clade |1= ''[[Tapeinostemon]]'' |2 = {{clade |1= ''[[Hockinia]]'' |2= ''[[Curtia]]'' }} |3= ''[[Voyriella]]'' |4= ''[[Saccifolium]]'' }} }} ==Tham khảo== {{tham khảo}} [[Thể loại:Họ Long đởm|S]] i3enbpbjv0oenqsldqh17cq621kyvqd Sân vận động Nizhny Novgorod 0 7682149 71044987 70950810 2024-01-11T14:46:22Z FCBM 592764 Đã lùi lại sửa đổi của [[Special:Contributions/113.22.20.40|113.22.20.40]] ([[User talk:113.22.20.40|thảo luận]]) quay về phiên bản cuối của [[User:183.80.107.248|183.80.107.248]] wikitext text/x-wiki {{Infobox stadium | name = Sân vận động Nizhny Novgorod | nickname = | logo_image = | logo_caption = | image = File:Nizhny Novgorod Stadium asv2019-05.jpg | image_size = 300px | caption = <p>'''[[Xếp loại sân vận động UEFA|UEFA]]''' {{rating|4|4}}</p> | fullname = | former_names = | location = Dolzhanskaya st. 2, <br />[[Nizhny Novgorod]], [[Nga]] | coordinates = {{coord|56|20|15|N|43|57|48|E|type:landmark|display=it}} | publictransit = [[Tập tin:NNMetro Line 2.svg|30px]] [[Strelka (Nizhny Novgorod Metro)|Strelka]] | broke_ground = 2015 | built = 2018 | opened = | cost = 17,9 tỷ [[Rúp Nga|₽]] | renovated = | expanded = | closed = | demolished = | rebuilt = | owner = | operator = | surface = [[Cỏ]] | scoreboard = | construction_cost = | suites = | architect = | project_manager = | structural engineer = | services engineer = | general_contractor = | main_contractors = | capacity = 44.899 (Chính thức)<br/>43.319 (Giải vô địch bóng đá 2018)<ref>{{chú thích web |url=https://www.fifa.com/worldcup/destination/stadiums/stadium=5001165/index.html |title=Nizhny Novgorod Stadium |work=FIFA |access-date=ngày 15 tháng 6 năm 2018 |archive-date = ngày 15 tháng 6 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20180615083412/https://www.fifa.com/worldcup/destination/stadiums/stadium=5001165/index.html |url-status=dead }}</ref> | record_attendance = | executive_suites = | dimensions = 105 x 68 m | acreage = | tenants = [[FC Olimpiyets Nizhny Novgorod]] }} '''Sân vận động Nizhny Novgorod''' ({{Lang-ru|Стадион Нижний Новгород}}) là một sân vận động [[bóng đá]] ở [[Nizhny Novgorod|Novgorod]], [[Nga]]. Đây là một trong những địa điểm tổ chức [[Giải bóng đá vô địch thế giới 2018|World Cup 2018]] với sức chứa ước tính khoảng 44.899 khán giả.<ref>[http://www.telegraph.co.uk/sport/football/picturegalleries/8187285/Russia-2018-Fifa-World-Cup-artists-impressions-of-stadiums.html?image=7 Russia 2018 FIFA World Cup artists Impressions]</ref> == Quy mô == Tổng diện tích của toàn bộ khuôn viên sân vận động là 127,500 m2.<ref>Стадион на 45000 зрительских мест к Чемпионату мира по футболу в Нижнем Новгороде.</ref> Sân vận động có sức chứa khoảng 45,000 chỗ ngồi với 902 chỗ dành cho những người đi xe lăn cùng với những ai đi kèm với họ. Nó được hy vọng là sau khi kết thúc World Cup sẽ trở thành sân nhà của câu lạc bộ FC Olimpiyets Novgorod của [[Giải bóng đá ngoại hạng Nga]]. Mùa xuân năm 2017, Governor Valery Shantsev đã từng đề nghị sân vận động này nên được sử dụng cho các giải đấu ở những môn thể thao khác và tất nhiên là cho cả những sự kiện và những buổi hòa nhạc đáng chú ý. == Xây dựng == [[Tập tin:NN_Strelka_Stadium_construction_08-2016.jpg|phải|nhỏ|200x200px|Sân vận động đang trong tiến trình xây dựng,tháng 8 năm 2016]] Cuối năm 2014, Bộ Thể thao Nga đã ký hợp đồng với OAO Stroytransgaz về việc xây dựng sân vận động với kinh phí 16,756 tỉ rupi với diện tích khoảng 21.6 hécta. Tổng chi phí để xây dựng sân vận động đã bao gồm cả chi phí cho nhân công và thiết kế là 17.9 tỉ rupi Sân vận động Nizhny Novgorod được bắt đầu thi công vào năm 2015 Cho đến cuối năm 2015, JSC Stroytransgaz đã thực hiện các công đoạn chuẩn bị thiết yếu cho quá trình xây dựng và một phần các công việc trong giai đoạn cốt lõi của quá trình thi công - khai thác, lắp đặt trụ chống và tạo lớp nền móng bằng đá nguyên khối. Việc xây dựng cấu trúc nguyên khối của tầng 1 sân vận động và những khu vực có lối vào đã được bắt đầu Năm 2016, Công việc đổ bê tông được hoàn tất - toàn bộ các tầng và bậc thang lên xuống những tầng trên đều đã hoàn tất. Người xây dựng đã bắt đầu lắp đặt hệ thống các thiết bị kỹ thuật. Trước khi kết thúc năm 2016, Công nhân đã lắp đặt các kết cấu kim loại trên khu vực khán đài, bao gồm cả khu vực cổ động nơi chiếm trên 50% tổng toàn bộ sức chứa của sân vận động Năm 2017 đã hoàn tất công đoạn thiết kế cuối cùng cho kết cấu thép của lớp phủ ngoài, chỉnh sửa các khán đài ở các tầng thấp và các sảnh tầng trên cho mọi người đi lại. Cùng với đó người xây dựng đang tiến hành lắp đặt hệ thống mái vòm, ngoại thất, mặt sân cỏ. Trong những điều khoản về hợp đồng thì công đoạn lắp đặt sẽ được hoàn thành vào tháng 12 năm 2017 Tháng 7 năm 2017, sân vận động bắt đầu rải cỏ với rất nhiều loại được chọn ở Rigras. Các loại đá vụn và cát lót cỏ đều đã từng được thử nghiệm thành công ở Scotland. 2 tháng sau khi mà mặt cỏ được hình thành thì nó sẽ được khâu bởi tơ polyme. == Hệ thống đi lại == Một hệ thống ngã ba có đường hầm và cầu chui sẽ được xây dựng tại sân vận động, tháng 2 năm 2012, người ta đề xuất việc xây dựng hệ thống này tại trạm tàu điện ngầm mũi tên người bởi sự mở rộng của tuyến Sormovo Mescherskaya từ ga Moskovsky vào mùa xuân năm 2018. Dự án sân vận động phục vụ cho World Cup 2018 đã được áp dụng bởi Sở Quy Hoạch Đô thị vùng Nizhny Novgorod vào ngày 22 tháng 3 năm 2013 Tháng 1 năm 2017, Ga Strelka thuộc Nizhny Novgorod Metro đã hoàn tất được 55% theo 1 báo cáo của thanh tra xây dựng đến Thống Đốc trong 1 cuộc thị sát. Đồng thời hệ thống đường hầm đến với sân vận động cũng sẽ được hoàn thành vào tháng 5 năm 2017<ref>↑ http://nn.dk.ru/news/podryadchik-perenyos-sroki-prohodcheskih-rabot-na-stantsii-metro-strelka-237068721</ref> . == FIFA World Cup 2018 == Sân vận động Nizhny Novgorod là nơi diễn ra 6 trận đấu, bao gồm: 4 trận ở vòng bảng, 1 trận ở vòng 16 đội và 1 trận tứ kết. {| class="wikitable" style="text-align: left; width: 100%; margin-bottom: 10px;" !Ngày !Giờ !Đội #1 !KQ. !Đội #2 !Vòng !Khán giả |- |18 tháng 6 năm 2018 |15:00 MSK ([[UTC+03:00|UTC+3]]) | {{fb|SWE}} | style="text-align:center;" | 1–0 | {{fb|KOR}} |Bảng F |42,300<ref>{{chú thích web |url=https://resources.fifa.com/image/upload/eng-12-0618-swe-kor-fulltime-pdf-2960617.pdf?cloudid=aoogee9ukgiqkqroqfm1 |title=Match report – Group F – Sweden - Korea Republic |website=FIFA.com |publisher=[[FIFA|Fédération Internationale de Football Association]] |format=PDF |date=ngày 18 tháng 6 năm 2018 |access-date=ngày 18 tháng 6 năm 2018}}</ref> |- |21 tháng 6 năm 2018 |21:00 MSK ([[UTC+03:00|UTC+3]]) | {{fb|ARG}} | style="text-align:center;" | 0–3 | {{fb|CRO}} |[[Giải bóng đá vô địch thế giới 2018|Bảng D]] |43,319<ref>{{chú thích web |url=https://resources.fifa.com/image/upload/eng-23-0621-arg-cro-fulltime-pdf-2964278.pdf?cloudid=rreyld9smjelojvdapyl |title=Match report – Group D – Argentina - Croatia |website=FIFA.com |publisher=[[FIFA|Fédération Internationale de Football Association]] |format=PDF |date=ngày 21 tháng 6 năm 2018 |access-date=ngày 21 tháng 6 năm 2018}}</ref> |- |24 tháng 6 năm 2018 |15:00 MSK ([[UTC+03:00|UTC+3]]) | {{fb|ENG}} | style="text-align:center;" | 6–1 | {{fb|PAN}} |Bảng G |43,319<ref>{{chú thích web |url=https://resources.fifa.com/image/upload/eng-30-0624-eng-pan-fulltime-pdf-2967136.pdf?cloudid=zikvkjq0x0dgjhnso1qz |title=Match report – Group G – England - Panama |website=FIFA.com |publisher=[[FIFA|Fédération Internationale de Football Association]] |format=PDF |date=ngày 24 tháng 6 năm 2018 |access-date=ngày 24 tháng 6 năm 2018}}</ref> |- |27 tháng 6 năm 2018 |21:00 MSK ([[UTC+03:00|UTC+3]]) | {{fb|SUI}} | style="text-align:center;" | 2–2 | {{fb|CRC}} |Bảng E |43,319<ref>{{chú thích web |url=https://resources.fifa.com/image/upload/eng-42-0627-sui-crc-fulltime-pdf-2971923.pdf?cloudid=fjtda2meel6sryckq68r |title=Match report – Group E – Switzerland - Costa Rica |website=FIFA.com |publisher=[[FIFA|Fédération Internationale de Football Association]] |format=PDF |date=ngày 27 tháng 6 năm 2018 |access-date=ngày 27 tháng 6 năm 2018}}</ref> |- |1 tháng 7 năm 2018 |21:00 MSK ([[UTC+03:00|UTC+3]]) |{{fb|CRO}} | style="text-align:center;" | 1–1 (3–2) |{{fb|DEN}} |Vòng 16 đội |40,851<ref>{{chú thích web |url=https://resources.fifa.com/image/upload/eng-52-0701-cro-den-fulltime-pdf-2979944.pdf?cloudid=jq9prvpwlrv6snvywypi |title=Match report – Round of 16 – Croatia - Denmark |website=FIFA.com |publisher=[[FIFA|Fédération Internationale de Football Association]] |format=PDF |date=ngày 1 tháng 7 năm 2018 |access-date=ngày 1 tháng 7 năm 2018}}</ref> |- |6 tháng 7 năm 2018 |17:00 MSK ([[UTC+03:00|UTC+3]]) |{{fb|URU}} | style="text-align:center;" | 0–2 |{{fb|FRA}} |Tứ kết |43,319<ref>{{chú thích web |url=https://resources.fifa.com/image/upload/eng-57-0706-uru-fra-fulltime-pdf-2982367.pdf?cloudid=zu6peytpxtyyzlqkmxcu |title=Match report – Quarter-final – Uruguay - France |website=FIFA.com |publisher=[[FIFA|Fédération Internationale de Football Association]] |format=PDF |date=ngày 6 tháng 7 năm 2018 |access-date=ngày 6 tháng 7 năm 2018}}</ref> |} ==Tham khảo== {{tham khảo}} == Liên kết ngoài == [[Thể loại:Các sân vận động giải vô địch bóng đá thế giới 2018]] [[Thể loại:Địa điểm bóng đá Nga]] [[Thể loại:Địa điểm thể thao hoàn thành năm 2018]] [[Thể loại:Khởi đầu năm 2018 ở Nga]] 51sd17xqmgvv1ytjktda61kkk0te6v4 Nizhny Novgorod Stadium 0 7682334 31940146 2017-10-11T13:47:49Z Tuanminh01 387563 Tuanminh01 đã đổi [[Nizhny Novgorod Stadium]] thành [[Sân vận động Nizhny Novgorod]]: sửa lại tên đúng wikitext text/x-wiki #đổi [[Sân vận động Nizhny Novgorod]] tl2td7egik1ukieeefyd7ri1o334ljf Quốc vụ khanh Tòa Thánh 0 7682472 31940477 2017-10-11T13:56:44Z ThiênĐế98 440903 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Hồng y Quốc vụ khanh]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Hồng y Quốc vụ khanh]] 6flpup6jc9om8z6aesm07uiwcvhl5f1 Seán Patrick O'Malley 0 7682644 31940901 2017-10-11T14:08:30Z ThiênĐế98 440903 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Seán Patrick O’Malley]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Seán Patrick O’Malley]] pigyk5k4nvk0832hpipofgovl6a0z2r Ký sinh bậc hai 0 7682656 31940929 2017-10-11T14:09:15Z BacLuong 410598 BacLuong đã đổi [[Ký sinh bậc hai]] thành [[Ký sinh bậc cao]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Ký sinh bậc cao]] 81b38s2l3zitz4no81umejpmjgse8y2 Phạm Phước 0 7682730 69666278 63409991 2023-02-11T05:20:52Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.3 wikitext text/x-wiki {{Thông tin viên chức | tên = Phạm Phước | hình = | cỡ hình = | miêu tả = | ngày sinh = | nơi sinh = | nơi ở = | ngày mất = | nơi mất = | chức vụ = Chủ tịch [[Ủy ban nhân dân tỉnh Việt Nam|Ủy ban nhân dân tỉnh]] [[Quảng Bình]] | bắt đầu = cuối năm [[1994]] | kết thúc = năm [[1999]] | tiền nhiệm = [[Trần Sự]] | kế nhiệm = [[Đinh Hữu Cường]] | địa hạt = [[Tỉnh Quảng Bình]] | phó chức vụ = Phó Chủ tịch | phó viên chức = *[[Phan Lâm Phương]]<ref name="phulucqb"/> *[[Hoàng Văn Khẩn]]<ref name="phulucqb"/> *[[Đinh Hữu Cường]]<ref name="phulucqb"/> | chức vụ 2 = | bắt đầu 2 = | kết thúc 2 = | tiền nhiệm 2 = | kế nhiệm 2 = | địa hạt 2 = | phó chức vụ 2 = | phó viên chức 2 = | chức vụ 3 = | bắt đầu 3 = | kết thúc 3 = | tiền nhiệm 3 = | kế nhiệm 3 = | địa hạt 3 = | phó chức vụ 3 = | phó viên chức 3 = | chức vụ 4 = | bắt đầu 4 = | kết thúc 4 = | tiền nhiệm 4 = | kế nhiệm 4 = | địa hạt 4 = | phó chức vụ 4 = | phó viên chức 4 = | chức vụ 5 = | bắt đầu 5 = | kết thúc 5 = | tiền nhiệm 5 = | kế nhiệm 5 = | địa hạt 5 = | phó chức vụ 5 = | phó viên chức 5 = | chức vụ 6 = | bắt đầu 6 = | kết thúc 6 = | tiền nhiệm 6 = | kế nhiệm 6 = | địa hạt 6 = | phó chức vụ 6 = | phó viên chức 6 = | chức vụ 7 = | bắt đầu 7 = | kết thúc 7 = | tiền nhiệm 7 = | kế nhiệm 7 = | địa hạt 7 = | phó chức vụ 7 = | phó viên chức 7 = | chức vụ 8 = | bắt đầu 8 = | kết thúc 8 = | tiền nhiệm 8 = | kế nhiệm 8 = | địa hạt 8 = | phó chức vụ 8 = | phó viên chức 8 = | đa số = | đảng = [[Đảng Cộng sản Việt Nam]] | đảng khác = | danh hiệu = | nghề nghiệp = | học vấn = | học trường = | dân tộc = | tôn giáo = | họ hàng = | cha = | mẹ = | vợ = | chồng = | kết hợp dân sự = | con = | website = | chữ ký = | phục vụ = | thuộc = | năm tại ngũ = | cấp bậc = | đơn vị = | chỉ huy = | tham chiến = | chú thích = }} '''Phạm Phước''' là một [[chính trị gia]] người [[Việt Nam]]. Ông từng là Chủ tịch [[Ủy ban nhân dân tỉnh Việt Nam|Ủy ban nhân dân tỉnh]] [[Quảng Bình]] từ cuối năm [[1994]] đến năm [[1999]].<ref name="phulucqb">{{chú thích web |url =https://skhcn.quangbinh.gov.vn/3cms/upload/khcn/File/SachKhoaHoc/410_Nam/tailieu5/phuluc.doc |tiêu đề =Phụ lục - Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình qua các thời kì 1945-2000 |author = |ngày = |nhà xuất bản = |ngày truy cập =2017-09-30 |ngôn ngữ = |archiveurl = |ngày lưu trữ = 2017-09-30 }}</ref><ref>{{chú thích web |url =http://baoquangbinh.vn/tin-tuc-su-kien/201502/dong-chi-chu-tich-ubnd-tinh-tham-cac-gia-dinh-chinh-sach-va-lanh-dao-tinh-qua-cac-thoi-ky-2122831/ |tiêu đề =Đồng chí Chủ tịch UBND tỉnh thăm các gia đình chính sách và lãnh đạo tỉnh qua các thời kỳ |author =Nguyễn Hoàng |ngày =2015-02-14 |nhà xuất bản =Báo Quảng Bình |ngày truy cập =2017-10-11 |ngôn ngữ = |archiveurl = |ngày lưu trữ = 2017-10-11}}</ref><ref>{{chú thích web |url =https://www.quangbinh.gov.vn/3cms/Ban-in-507.htm?art=13883632201807 |tiêu đề =CÁC ĐỒNG CHÍ LÃNH ĐẠO CHỦ CHỐT CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY |author = |ngày = |nhà xuất bản =Cổng thông tin điện tử chính quyền tỉnh Quảng Bình |ngày truy cập =2017-10-11 |ngôn ngữ = |archiveurl =https://web.archive.org/web/20211204073328/https://www.quangbinh.gov.vn/3cms/Ban-in-507.htm?art=13883632201807 |ngày lưu trữ =2021-12-04 |url-status =dead }}</ref> ==Tiểu sử== Cuối năm [[1994]], [[Hội đồng nhân dân]] tỉnh Quảng Bình khóa mới đã bầu ông làm Chủ tịch [[Ủy ban nhân dân tỉnh Việt Nam|Ủy ban nhân dân tỉnh]] [[Quảng Bình]]. Ông phụ trách chung các công tác kế hoạch, nội chính, đối ngoại và cải cách hành chính.<ref name="phulucqb"/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{sơ khai chính khách Việt Nam}} {{Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình}} [[Thể loại:Người Quảng Bình]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình]] [[Thể loại:Người họ Phạm tại Việt Nam]] 5s1zkq4wsgacmzv64kcomspweiq6soe Péter Erdő 0 7682808 68956629 68776459 2022-08-07T19:31:21Z ThiênĐế98 440903 wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br> Péter Erdõ | title = Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Esztergom-Budapest]] (2002–nay) <br> Giám mục Phụ tá [[Giáo phận Székesfehérvár (Albareale)]] (1999–2002) | image = Péter Erdő in 2011.jpg | alt =Các chức khác: | caption = | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[László Paskai]] O.F.M | successor = Đương nhiệm <!-- Orders --> | ordination = Ngày 11 tháng 6 năm 1975 | ordained_by = [[László Lékai]] | consecration = Ngày 6 tháng 1 năm 2000 | consecrated_by = [[Giáo hoàng Gioan Phaolô II]] | cardinal = Ngày 21 tháng 10 năm 2003 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Gioan Phaolô II]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = {{ngày sinh và tuổi|1952|6|25}} | birth_place = [[Budapest]], [[Hungary]] | death_date = | death_place = | previous_post = }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of Péter Erdő.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"Initio non erat nisi gratia"'' |tòa = [[Tổng giáo phận Esztergom–Budapest]] }} '''Péter Erdő''' (sinh 1952) là một Hồng y người Hungary của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông hiện đảm nhận vị trí Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Esztergom–Budapest]] và Hồng y đẳng Linh mục Nhà thờ Santa Balbina. Trước đó, ông từng giữ các chức vụ như Chủ tịch Hội đồng Giám mục Hungary, Chủ tịch Liên Hội đồng Giám mục Châu Âu.<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/dioceses/diocese/eszt0.htm#48 Metropolitan Archdiocese of Esztergom–Budapest]</ref> và Giám mục phụ tá Giáo phận Albareale ==Tiểu sử== Hồng y Erdo sinh ngày 25 tháng 6 năm 1952 tại Budapest, Hungary. Sau quá trình tu học, ngày 18 tháng 6 năm 1975, ông được thụ phong linh mục, bởi Giám mục [[László Lékai]], Giám mục [[Đại diên Tông Tòa]] Veszprém.<ref name="h">[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/berdo.html Péter Cardinal Erdő – Archbishop of Esztergom-Budapest, Hungary – Cardinal-Priest of Santa Balbina]</ref> Ngày 5 tháng 11 năm 1999, Tòa Thánh chọn linh mục Péter Erdõ làm Giám mục Hiệu tòa Puppi, Giám mục Phụ tá [[Giáo phận Székesfehérvár (Albareale)]]. Lễ Tấn phong được cử hành ngày 6 tháng 1 năm 2000 tại [[Vương cung Thánh đường Thánh Phêrô]] tại Vatican với chủ phong là [[Giáo hoàng Gioan Phaolô II]] và hai phụ phong bao gồm: Tổng giám mục [[Giovanni Battista Re]], Thành viên Ban Thư kí Toà Thánh và Tổng giám mục [[Marcello Zago]], O.M.I., Thư kí Thánh bộ Phúc âm hóa các dân tộc.<ref name=h/> Tân giám mục chọn khẩu hiệu ''Initio non erat nisi gratia''.<ref name=g/> Ngày 7 tháng 12 năm 2002, ông được chọn làm Tổng giám mục Tổng giáo phận Esztergom–Budapest. Ông đã nhậm chức ngày 11 tháng 1 năm 2003. Trong Công nghị Hồng y tổ chức ngày 21 tháng 10 năm 2003, [[Giáo hoàng Gioan Phaolô II]] vinh thăng ông tước vị Hồng y Nhà thờ Santa Balbina. Ông đã đến nhận ngai tòa Hồng y Hiệu tòa tại đây ngày 9 tháng 3 năm 2004.<ref name=h/> Ngoài ra, ông còn đảm nhận các vai trò quan trọng khác như: Chủ tịch [[Hội đồng Giám mục Hungary]] từ tháng 9 năm 2005 đến tháng 9 năm 2015. Ông còn đảm nhận vai trò Chủ tịch [[Liên Hội đồng Giám mục Châu Âu]] từ ngày 8 tháng 10 năm 2006 đến ngày 8 tháng 10 năm 2016.<ref name=g/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== {{wikiquote}} {{commonscat}} {{DEFAULTSORT:Erdo, Peter}} [[Thể loại:Sinh năm 1952]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Hồng y do Giáo hoàng Gioan Phaolô II bổ nhiệm]] seb5knhvz3jysvi0vw4i8rjtfc2le6o Péter Erdõ 0 7682835 49325097 31941508 2019-02-16T07:02:13Z EmausBot 161772 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Péter Erdő]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Péter Erdő]] mn4kko8bprc1ltpl4l48qwn70hyib0i TIME (album của TVXQ) 0 7683280 66946920 55136461 2021-11-16T10:17:55Z NhacNy2412 692475 Xóa tham số thừa wikitext text/x-wiki {{Infobox album | Name = TIME | Type = studio | Artist = [[TVXQ|Tohoshinki]] | Cover = Timecd.jpg | Released = {{Start date|2013|3|6}} | Recorded = 2011-13 | Genre = [[J-pop]], R&B | Length = 52:35 | Language = [[Tiếng Nhật]] | Label = [[Avex Trax]] | Producer = | Last album = ''[[TONE (album của TVXQ)|TONE]]''<br/>(2012) | This album = '''TIME'''<br/>(2013) | Next album = ''[[TREE (album của TVXQ)|TREE]]''<br />(2014) }} '''''TIME''''' là album phòng thu tiếng Nhật thứ sáu của [[TVXQ|Tohoshinki]], phát hành ngày 6 tháng 3 năm 2013 bởi [[Avex Trax]]. Album được phát hành theo ba phiên bản khác nhau với từng bối cảnh riêng: phiên bản A (quá khứ), phiên bản B (hiện tại) và phiên bản C (tương lai). Ngoài ra album còn phát hành một phiên bản giới hạn dành cho fanclub. ''Time'' hiện là album bán chạy nhất của nhóm với hơn 160.000 bản tẩu tán trong ngày đầu tiên phát hành và hơn 240.000 bản cũng trong tuần đầu.<ref name="allkpop">{{chú thích web|author=|url=http://www.allkpop.com/2013/03/tvxqs-time-debuts-at-1-on-oricon-chart-sells-over-160000-copies |title=TVXQ's 'TIME' debuts at #1 on Oricon chart, sells over 160,000 copies |publisher=allkpop.com |date = ngày 6 tháng 3 năm 2013 |accessdate = ngày 1 tháng 9 năm 2013}}</ref> ==Danh sách bài hát== {{tracklist | headline = ''TIME'' &nbsp;– {{nobold|Disc 1 (CD)}} | total_length = 52:35 | extra_column = Phối khí | title1 = Fated | note1 = | lyrics1 = H.U.B. | music1 = {{flat list| *Paul Drew *Greig Watts *Pete Barringer *Chris Wortley}} | extra1 = DWB Music | length1 = 5:27 | title2 = Catch Me -If you wanna- | note2 = | lyrics2 = H.U.B. | music2 = [[Yoo Young-jin]] | extra2 = Yoo | length2 = 4:37 | title3 = 逢いたくて逢いたくてたまらない | note3 = Aitakute Aitakute Tamaranai | lyrics3 = Shinjiroh Inoue | music3 = Inoue | extra3 = Inoue | length3 = 4:12 | title4 = One More Thing | note4 = | lyrics4 = H.U.B. | music4 = her0ism | extra4 = her0ism | length4 = 3:54 | title5 = STILL | note5 = | lyrics5 = Inoue | music5 = Inoue | extra5 = Inoue | length5 = 4:31 | title6 = I Know | note6 = | lyrics6 = Inoue | music6 = {{flat list| *T-SK *Tesung Kim *Andrew Choi }} | extra6 = T-SK | length6 = 4:25 | title7 = Y3K | note7 = | lyrics7 = H.U.B. | music7 = {{flat list| *Mattias Lindblom *Anders Wollbeck *Herbie Crichlow *[[Dsign Music|Martin Mulholland]]}} | extra7 = {{flat list| *Wollbeck *Lindblom}} | length7 = 4:09 | title8 = BLINK | note8 = | lyrics8 = H.U.B. | music8 = {{flat list| *Johan Gustafson *Fredrik Haggstam *Sebastian Lundberg *Andrew Jackson}} | extra8 = {{flat list| *Gustafson *Haggstam *Lundberg *Jackson}} | length8 = 3:50 | title9 = Humanoids | note9 = | lyrics9 = H.U.B. | music9 = {{flat list| *Thomas Troelsen *Donald "hAZEL" Sales}} | extra9 = {{flat list| *Troelsen *Sales}} | length9 = 3:30 | title10 = ANDROID | note10 = | lyrics10 = H.U.B. | music10 = {{flat list| *[[Anders Grahn]] *Grace Tither *Emil Carlin}} | extra10 = {{flat list| *Grahn *Tither *Carlin}} | length10 = 4:20 | title11 = One and Only One | note11 = | lyrics11 = Inoue | music11 = {{flat list| *Peter Kvint *Jonas Myrin}} | extra11 = {{flat list| *Inoue *Kvint *Myrin}} | length11 = 3:37 | title12 = In Our Time | note12 = | lyrics12 = Inoue | music12 = Inoue | extra12 = Inoue | length12 = 6:03 }} {{tracklist | headline = Version A (Past)&nbsp;– {{nobold|Disc 2 (DVD)}} | total_length = | collapsed = yes | title1 = Winter Rose | note1 = [[Music video|Video Clip]] | length1 = | title2 = STILL | note2 = Video Clip | length2 = | title3 = ANDROID | note3 = Video Clip | length3 = | title4 = Catch Me -If you wanna- | note4 = Video Clip | length4 = | title5 = I Know | note5 = Video Clip | length5 = | title6 = Humanoids | note6 = Video Clip | length6 = | title7 = In Our Time | note7 = Video Clip | length7 = | title8 = シアワセ色の花 | note8 = Shiawase Iro No Hana)(Tone: Live Tour 2012 Documentary Film | length8 = | title9 = ANDROID | note9 = Dance Version | length9 = | title10 = Catch Me -If you wanna- | note10 = Dance Version | length10 = | title11 = Humanoids | note11 = Dance Version | length11 = | title12 = Catch Me -If you wanna- | note12 = Lip Only Version / First Press Limited Edition | length12 = }} {{tracklist | headline = Version B (Present)&nbsp;– {{nobold|Disc 2 (DVD)}} | total_length = | collapsed = yes | title1 = MAXIMUM | note1 = Live at a-nation 2012 stadium festival | length1 = | title2 = Why? (Keep Your Head Down) | note2 = Live at a-nation 2012 stadium festival | length2 = | title3 = Somebody to Love | note3 = Live at a-nation 2012 stadium festival | length3 = | title4 = I Don't Know | note4 = 2011.11.3 @ Tokyo International Forum - Digest | length4 = | title5 = B.U.T (BE-AU-TY) | note5 = 2011.11.3 @ Tokyo International Forum - Digest | length5 = | title6 = I Know | note6 = Off Shot Movie | length6 = | title7 = Humanoids | note7 = Off Shot Movie | length7 = | title8 = Album Jacket Photoshoot | note8 = Off Shot Movie | length8 = }} {{Track listing | headline = Version C (Future)&nbsp;– {{nobold|CD bonus tracks}} | total_length = 60:37 | collapsed = yes | extra_column = Phối khí | title15 = Rat Tat Tat | note15 = | lyrics15 = H.U.B. | music15 = {{flat list| *Adam Nierow *Peter Habib *Ryan Marrone *Garrick "Smitty" Smith}} | extra15 = {{flat list| *Inoue *Marrome *Smith}} | length15 = 3:17 | title16 = Winter Rose | note16 = | lyrics16 = Goro Matsui | music16 = {{flat list| *Jeff Miyahara *Erik Lidbom }} | extra16 = {{flat list| *Miyahara *Lidbom}} | length16 = 4:45 }} == Xếp hạng và chứng nhận== === Bảng xếp hạng Nhật Bản === {| class="wikitable sortable" |- !Chart !Peak<br/>position |- |''[[Oricon]]'' Daily Albums | style="text-align:center;"| 1 |- |''Oricon'' Weekly Albums<ref>{{chú thích web|url=http://www.oricon.co.jp/rank/ja/w/2013-03-18/ |title=CDアルバム 週間ランキング-ORICON STYLE ランキング |publisher=Oricon.co.jp |date = ngày 18 tháng 3 năm 2013 |accessdate = ngày 1 tháng 9 năm 2013}}</ref> | style="text-align:center;"|1 |- |''Oricon'' Monthly Albums | style="text-align:center;"|1 |- |''Oricon'' Yearly Albums | style="text-align:center;"|10 |} ===Sales and certifications === {| class="wikitable" |- !Chart !Amount |- |''Oricon'' sales | style="text-align:center;" |298,389 |- |''[[RIAJ]]'' physical shipping certification<ref>{{chú thích web|url=http://www.riaj.or.jp/data/others/gold/201303.html |title=一般社団法人 日本レコード協会|各種統計 |publisher=Riaj.or.jp |date= |accessdate = ngày 1 tháng 9 năm 2013}}</ref> | style="text-align:center;"|Platinum (250,000) |} == Ngày phát hành == {| class="wikitable" |- ! Quốc gia ! Ngày ! Định dạng ! Nhãn đĩa ! Phiên bản |- | rowspan="4" |{{Flagicon|JPN}} [[Nhật Bản]] | rowspan="4" | 6 tháng 3 năm 2013 | rowspan="4" | [[Compact disc|CD]], [[tải kĩ thuật số]] | rowspan="4" | [[Avex Trax]] | CD (Jacket C) |- | CD+DVD (Jacket A) |- | CD+DVD (Jacket B) |- | Bigeast version |} ==Chú thích== {{tham khảo}} == Liên kết ngoài == * [http://toho-jp.net/time/ Official ''Time'' website] * {{official website|http://toho-jp.net/}} của [[TVXQ|Tohoshinki]] * [http://www.dwbsongs.com/ Official DWB Music LTD] {{TVXQ}} [[Thể loại:Album năm 2013]] [[Thể loại:Album của TVXQ]] [[Thể loại:Album tiếng Nhật]] nnw2cmxds519ou6b87flryz3miigcrb Viễn thông Việt Nam 0 7684150 70927726 70756446 2023-11-30T05:05:22Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki '''Viễn thông Việt Nam''' bao gồm việc sử dụng [[điện thoại]], [[radio]], [[truyền hình]] và [[Internet]]. == Điện thoại == Việt Nam đã và đang nỗ lực hết sức để hiện đại hóa và mở rộng mạng lưới viễn thông. Trong nước, việc liên lạc giữa các tỉnh thành đều được số hóa và kết nối với [[Hà Nội]], [[Đà Nẵng]], [[Thành phố Hồ Chí Minh]] thông qua mạng cáp quang hoặc sóng vô tuyến chuyển tiếp. Các đường dây chính được tăng lên đáng kể và việc sử dụng [[điện thoại di động]] đang phát triển nhanh chóng. Tính đến năm 2012, Việt Nam có 134 triệu thuê bao điện thoại di động, xếp hạng 6 trên toàn thế giới.<ref name="CIA World Fact Book">CIA World Fact Book</ref> Hai trạm vệ tinh mặt đất đang được sử dụng: [[Intersputnik]] (khu vực Ấn Độ Dương). Nhà khai thác hiện nay là [[Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam]], tách ra từ Tổng cục Bưu điện khi [[Nhà nước Việt Nam]] chủ trương tách chức năng quản lý và thương mại của cục này ra vào năm 1990. Sau khi thành lập một cơ quan quản lý riêng biệt, các phân khúc thị trường được mở ra cạnh tranh, bắt đầu với dịch vụ di động vào năm 1995. Thị trường dịch vụ quốc tế, được coi là hấp dẫn nhất, được mở ra cho các nhà cung cấp khác vào năm 2000. == Đầu số điện thoại di động (tham khảo) == * [[Công ty Viễn thông Viettel|Viettel]] (trực thuộc [[Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội|tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội]]): 032, 033, 034, 035, 036, 037, 038, 039, 086, 096, 097, 098 <ref>{{chú thích báo|title=Đầu số điện thoại cố định, di động của Viettel|url=https://netviettel.com/dau-so-dien-thoai-co-dinh-di-dong-cua-viettel/|work=Net VIETTEL|date = ngày 24 tháng 9 năm 2013 |access-date = ngày 11 tháng 10 năm 2017 |language=vi-VN}}</ref>) * [[Tổng công ty Viễn thông MobiFone|MobiFone]] (trực thuộc VMS): 070, 076, 077, 078, 079, 089, 090, 093<ref>{{Chú thích web|url=https://mobifone.vn/wps/portal/public/gioi-thieu/doi-dau-so/Doi_dau_so_top_1/ke-hoach-chi-tiet-ve-chuyen-doi-sim-11-so-thanh-sim-10-so-cua-mobifone|tiêu đề=Cập nhật chuyển đổi đầu số Mobifone|website=Mobifone|ngày truy cập=2021-01-05|archive-date = ngày 22 tháng 4 năm 2019 |archive-url=https://web.archive.org/web/20190422105458/http://www.mobifone.vn/wps/portal/public/gioi-thieu/doi-dau-so/Doi_dau_so_top_1/ke-hoach-chi-tiet-ve-chuyen-doi-sim-11-so-thanh-sim-10-so-cua-mobifone|url-status=dead}}</ref> * [[VinaPhone]] (trực thuộc [[Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam|VNPT]]): 081, 082, 083, 084, 085, 088, 091, 094<ref>[http://www.vinaphone.com.vn/locale.do?language=en vinaphone.com.vn]</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://vnpt.com.vn/tu-van/dau-so-mang-vinaphone.html|tiêu đề=cập nhật chuyển đổi đầu số vinaphone|website=vinaphone}}</ref> * [[Vietnamobile]] (ex-[[Vietnamobile|HT Mobile]]): 052, 056, 058, 092 <ref>{{Chú thích web |url=http://www.vietnamobile.com.vn/vnm/htmls/index.php?&lang=_En |ngày truy cập=2017-10-11 |tựa đề=vietnammobile.com.vn |archive-date = ngày 17 tháng 2 năm 2010 |archive-url=https://web.archive.org/web/20100217224148/http://www.vietnamobile.com.vn/vnm/htmls/index.php?&lang=_En }}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://www.vietnamobile.com.vn/tin-tuc/tu-ngay-15-9-2018-vietnamobile-chuyen-doi-thue-bao-11-so-sang-10-so.html|tiêu đề=cập nhật chuyển đổi đầu số mạng vietnamobile|website=vietnamobile|ngày truy cập=2018-10-17|archive-date=2018-10-17|archive-url=https://web.archive.org/web/20181017163109/http://www.vietnamobile.com.vn/tin-tuc/tu-ngay-15-9-2018-vietnamobile-chuyen-doi-thue-bao-11-so-sang-10-so.html|url-status=dead}}</ref> * [[Gmobile|GMobile]] (trực thuộc [[Gmobile|G-Tel]]): 059, 099<ref>{{Chú thích web |url=http://en.beeline.vn/en/default.aspx |ngày truy cập=2017-10-11 |tựa đề=beeline.vn |archive-date = ngày 22 tháng 1 năm 2010 |archive-url=https://web.archive.org/web/20100122211822/http://en.beeline.vn/en/default.aspx }}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://cafef.vn/chuyen-doi-sim-11-so-sang-10-so-nhung-dieu-can-biet-20180530161444779.chn|tiêu đề=cập nhật chuyển đổi đầu số các nhà mạng|website=cafef.vn}}</ref> *[[ITelecom]] (trực thuộc [[Indochina Telecom]] - mạng di động ảo dựa trên nền tảng, kỹ thuật của [[VinaPhone|Vinaphone]]): 087 *[[Reddi]] đổi tên thành [[Wintel]] (trực thuộc [[Công ty Cổ phần Mobicast]] - mạng di động ảo dựa trên nền tảng, kỹ thuật của [[VinaPhone|Vinaphone]]): 055 *[[Local (mạng di động)|Local]] (trực thuộc Công ty Cổ phần viễn thông ASIM (ASIM Telecom) - mảng di động ảo dựa trên nền tảng, kỹ thuật của [[MobiFone]]): 089 *[[VNSKY (mạng di động)|VNSKY]] (trực thuộc Công ty Cổ phần Giải pháp Thanh toán Việt Nam (VNPAY) - mảng di động ảo dựa trên nền tảng, kỹ thuật của [[MobiFone]]): 0777 Vào đầu năm 2013, dịch vụ của [[S-Fone]] và [[Beeline]] tạm thời ngừng hoạt động vì những cuộc cạnh tranh khốc liệt với các nhà khai thác di động khác.<ref>http://vietnamnet.vn/vn/cong-nghe-thong-tin-vien-thong/81135/s-fone-da-gan-nhu-ngung-hoat-dong.html</ref> [[Beeline]], liên doanh giữa [[Gmobile|G-Tel]] và VimpelCom ra mắt thị trường vào năm 2009. Nhà mạng này đã đổi tên thành [[Gmobile|GMobile]]<ref>{{Chú thích web|url=https://kinhdoanh.vnexpress.net/tin-tuc/vi-mo/beeline-doi-ten-thanh-gmobile-2722566.html|tiêu đề=Beeline đổi tên thành Gmobile|ngày tháng = ngày 18 tháng 9 năm 2012 |website=VNExpress.net}}</ref> vào cuối năm 2012 do [[Gmobile|G-Tel]] trở thành chủ sở hữu của [[Beeline]] sau khi VimpelCom bán tất cả cổ phiếu cho đối tác của mình.<ref>{{Chú thích web|url=https://kinhdoanh.vnexpress.net/tin-tuc/vi-mo/beeline-rut-khoi-viet-nam-2719506.html|tiêu đề=Beeline rút khỏi Việt Nam|website=VNExpress.net}}</ref> Đầu năm 2010, [[SK Telecom]] quyết định rút khỏi thị trường điện thoại di động Việt Nam khi ngừng hợp tác với [[Công ty Cổ phần Dịch vụ Bưu chính Viễn thông Sài Gòn|SPT - Saigon Postel Corp.]] tại [[S-Fone]].<ref>{{Chú thích web|url=http://ictnews.vn/vien-thong/doanh-nghiep-vien-thong-nhom-ngo-bang-tan-cua-s-fone-103691.ict|tiêu đề=Doanh nghiệp viễn thông "nhòm ngó" băng tần của S-Fone|ngày tháng = ngày 16 tháng 7 năm 2012 |website=ictnew|tác giả 1=Thái Khang}}</ref> Năm 2016, giấy phép của [[S-Fone]] hết hạn, sau nhiều năm thua lỗ, nhà mạng này chính thức chấm dứt hoạt động tại thị trường Việt Nam. Ngày 25/4/2019, mạng di động ảo đầu tiên ở Việt Nam mang tên [[ITelecom]] (trực thuộc [[Indochina Telecom]] - Viễn thông Đông Dương) sử dụng dựa trên hạ tầng sẵn có của [[Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam|VNPT]] [[VinaPhone|Vinaphone]], được cấp đầu số 087. Đông Dương Telecom đã ký thoả thuận hợp tác với Tập đoàn [[Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam|VNPT]] để sử dụng cơ sở hạ tầng của mạng [[VinaPhone|Vinaphone]]. Với mô hình mạng di động ảo (MVNO - Mobile Virtual Network Operator), [[Indochina Telecom]] đi thuê lại hạ tầng mạng cũng như tần số của các doanh nghiệp khác để triển khai dịch vụ, chứ không có [[Cơ sở hạ tầng|hạ tầng]] và [[băng tần]] riêng của nhà mạng Ngày 3/6/2020, mạng di động ảo thứ 2 của Việt Nam sau [[ITelecom]] - [[Reddi]] (trực thuộc [[Mobicast]]) được cấp đầu số 055 đã chính thức đi vào hoạt động.Với mô hình MVNO, nhà mạng đã chính thức hợp tác với mạng di động [[VinaPhone]] ([[Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam|VNPT]]) để thuê lại hạ tầng nhằm cung cấp dịch vụ viễn thông của nhà mạng == Truyền hình == {{Main|Truyền hình tại Việt Nam}} [[Đài Truyền hình Việt Nam]] phát sóng truyền hình cả nước, các đài truyền hình địa phương sản xuất chương trình và phát sóng trong khu vực. Truyền hình được phát sóng thông qua các đài truyền hình vô tuyến, cáp truyền hình, mạng internet hay truyền hình vệ tinh. == Internet == {{Chính|Internet tại Việt Nam}} Các dịch vụ Internet cơ hồ không tồn tại ở Việt Nam vào thập niên 1990, nhà cung cấp dịch vụ Internet đầu tiên mở cửa kinh doanh vào năm 1997. Từ năm 1997, [[Việt Nam]] kết nối mạng Internet với quốc tế bằng hai cổng: một ở [[Hà Nội]], kết nối với [[Hồng Kông]] và [[Úc]]; một ở [[Thành phố Hồ Chí Minh]], kết nối với [[Hoa Kỳ]]. Việt Nam đứng thứ 16 trên thế giới về số người sử dụng Internet, vượt xa các quốc gia Đông Nam Á láng giềng khác.<ref name="CIA World Fact Book"/> Có năm nhà cung cấp dịch vụ Internet hoạt động: [[NetNam|Công ty NetNam]], [[Công ty Điện toán và truyền số liệu|Công ty Điện toán và Truyền số liệu]] (VDC), [[FPT|Công ty cổ phần FPT]], [[Công ty Cổ phần Dịch vụ Bưu chính Viễn thông Sài Gòn]] (SPT) và [[Công ty Viễn thông Viettel]]. Trong các thành phố lớn, dịch vụ [[cáp quang]] được sử dụng rộng rãi. === Số liệu thống kê === {| border="1" class="wikitable" style="margin-bottom: 10px;" ! Năm ! Người sử dụng ! Nat Prop (%) ! Băng thông quốc tế (Bit/s) ! Băng thông trong nước (Bit/s) |- | 2003 | 804.528 | 3,80 | 1.036 | |- | 2006 | 4.059.392 | 17,67 | 8.000 | |- | 2009 | 20.894.705 | 24,47 | 55.659 | 68.760 |- | 2012 | 31.200.000<ref name="investvine">{{Chú thích web|url=http://investvine,com/internt-usage-in-vietnam-takes-off/|tiêu đề=Internet usage in Vietnam takes off|ngày tháng=ngày 3 tháng 7 năm 2013|ngày truy cập=ngày 24 tháng 7 năm 2013|website=Inside Investor|họ 1=Maierbrugger|tên 1=Arno}}</ref> | 35,62 | 311.176 | 415.396 |- |2021 |68.720.000 <ref>https://vnetwork.vn/vi/news/thong-ke-tinh-hinh-internet-viet-nam-nam-2021</ref><ref>https://hcmcpv.org.vn/tin-tuc/khong-ai-co-the-xuyen-tac-bo-quy-tac-ung-xu-tren-mang-xa-hoi-cua-viet-nam-1491879965</ref> | | | |- |} == Xem thêm == *[[Tổng Công ty Truyền thông Đa phương tiện Việt Nam]] * [[Đài Truyền hình Việt Nam]] == Tham khảo == {{Tham khảo|3}} == Liên kết ngoài == * [http://www.vnnic.net.vn/thongke/thongke/jsp/trangchu/index.jsp Số liệu thống kê] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20070502082529/http://www.vnnic.net.vn/thongke/thongke/jsp/trangchu/index.jsp |date = ngày 2 tháng 5 năm 2007}} * {{CIA World Factbook}} {{Đề tài châu Á|Viễn thông}} {{Mạng điện thoại di động tại Việt Nam}} {{kiểm soát tính nhất quán}} [[Thể loại:Internet tại Việt Nam]] [[Thể loại:Viễn thông Việt Nam| ]] 80x8u8trggh6fiveb6pozzhtgt0minr Wikipedia:Biểu quyết xoá bài/Nguyễn Hữu Anh Tài 4 7684463 65399417 32172967 2021-08-10T13:07:38Z NDKDDBot 814981 /* [[Nguyễn Hữu Anh Tài]] */Dọn [[Bản mẫu:REMOVE THIS TEMPLATE WHEN CLOSING THIS AfD]], replaced: REMOVE THIS TEMPLATE WHEN CLOSING THIS AfD → Rỗng wikitext text/x-wiki ===[[Nguyễn Hữu Anh Tài]]=== {{BQ|KQ=Đóng, đã gỡ biển thiếu độ nổi bật, xem thêm phần thảo luận bài. [[Thành viên:Gió Đông|Gió Đông]] ([[Thảo luận Thành viên:Gió Đông|thảo luận]]) 15:29, ngày 19 tháng 10 năm 2017 (UTC)|ND= {{Rỗng|?}} :{{la|Nguyễn Hữu Anh Tài}} :({{Tìm nguồn|Nguyễn Hữu Anh Tài}}) Bài đặt biển độ nổi bật từ hồi tháng 2/2017.[[Thành viên: Goodmorninghpvn|<span style="font-weight:bold:italic; color:green; letter-spacing: 2px; padding: 1px 3px;"> <i> Morning</i></span>]] ([[Thảo luận Thành viên:Goodmorninghpvn|thảo luận]]) 16:29, ngày 11 tháng 10 năm 2017 (UTC) ;Giữ # {{bqg}} Bài đã được bổ sung nguồn tin cậy, cầu thủ đạt tiêu chí nổi bật.[[Thành viên: Goodmorninghpvn|<span style="font-weight:bold:italic; color:green; letter-spacing: 2px; padding: 1px 3px;"> <i> Morning</i></span>]] ([[Thảo luận Thành viên:Goodmorninghpvn|thảo luận]]) 15:39, ngày 18 tháng 10 năm 2017 (UTC) ;Xóa ;Ý kiến # {{yk}} Xin hãy đóng biểu quyết xóa, bổ sung và gỡ biển nổi bật thay bằng biển sơ khai. Cập nhật lại thông tin cho thấy cầu thủ này đã từng ra sân tại V-League 1 tới 8 lần trong màu áo HAGL các mùa giải 2015, 2016. Như vậy là đủ độ nổi bật cần thiết.--[[Thành viên:Gió Đông|Gió Đông]] ([[Thảo luận Thành viên:Gió Đông|thảo luận]]) 17:59, ngày 11 tháng 10 năm 2017 (UTC) # {{yk}} Lâu quá tôi cũng k để ý về tiêu chí cho cầu thủ, hình như chơi ở giải chuyên nghiệp nhất của 1 quốc gia thì đủ nổi bật thì phải. [[User:Alphama|<span style="background:#16BCDA;color:white;border-radius:4px;">&nbsp;A l p h a m a&nbsp;</span>]] <sup><span style="background:yellow;border-radius:3px;">[[User talk:Alphama|Talk]]</span></sup> 11:27, ngày 12 tháng 10 năm 2017 (UTC) }} rphn5mvkgv1gcp19kguvwh664sxdy0c Trương Long 0 7684464 71075925 62576905 2024-01-21T13:16:56Z Trường Mộc 658556 wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật phong kiến | tên gốc = 张龙 }} '''Trương Long''' (chữ Hán: 张龙, ? – 1397), người phủ Hào Châu, hành tỉnh Giang Chiết <ref>Nay là [[Phượng Dương]], [[An Huy]]</ref>, tướng lãnh đầu [[đời Minh]]. ==Sự nghiệp== Long tham gia nghĩa quân của [[Chu Nguyên Chương]], theo ông ta vượt [[Trường Giang]], bình định Thường Châu, Ninh Quốc, Vụ Châu, đều có công. Nghĩa quân đánh Giang Châu, Long được làm Đô tiên phong. Bình xong Vũ Xương, Long được thụ chức Hoa Thương sở Thiên hộ. Tham gia bình Hoài Đông, Long được làm Thủ ngự Hải An. Giao chiến với [[Trương Sĩ Thành]] ở cửa biển, Long bắt Bành nguyên soái, tóm vài trăm lính. Tiến đánh Thông Châu, Long chém chết tướng địch. Sau đó Long được cất nhắc làm Uy Vũ vệ Chỉ huy thiêm sự, tham gia bình định Sơn Đông, Hà Nam. Đại binh hạ Đồng Quan, Long được lấy làm Phó lưu thủ. Năm Hồng Vũ thứ 3 (1370), Long được điều đi giữ Phượng Tường, đổi làm Phượng Tường vệ chỉ huy. Bộ tướng của [[Khoách Khuếch Thiếp Mộc Nhi]] là [[Hạ Tông Triết]] dốc lực lượng vây thành, Long cố thủ. Tông Triết đánh cửa bắc, Long xuất binh đánh trả, trúng tên vào sườn phải, không chút run rẩy, rồi đánh cho địch đại bại. Long tiến hạ Phượng Châu, bắt bọn Lý tham chánh hơn 20 người. Đại tướng quân [[Từ Đạt]] vào Miện Châu, sai Long riêng nắm 1 cánh quân, từ Phượng Tường vào đường sàn Liên Vân, tấn công Hưng Nguyên, thu hàng thủ tướng Lưu Tư Trung. Thục tướng Ngô Hữu Nhân đến phạm, Long đánh đuổi được. Hữu Nhân dốc hết binh áp sát thành, sửa sang công cụ; Long từ cửa bắc xông ra, quấy nhiễu phía sau Hữu Nhân, khiến địch bỏ giáp trượng mà chạy, từ ấy không dám dòm ngó Hưng Nguyên. Sau đó Long được triệu làm Thiêm đại đô đốc phủ sự. Năm thứ 11 (1378), Long theo [[Lý Văn Trung]] đánh Tây Phiên Thao Châu. Luận công, Long được phong Phượng Tường hầu. Long tiếp tục theo [[Phó Hữu Đức]] đánh Vân Nam, trấn thủ Thất Tinh quan, phá Đại Lý, Hạc Khánh, bình định người Man ở các động. Long được gia lộc 500 thạch, cho thế khoán 30 năm. Năm thứ 20 (1387), Long theo [[Phùng Thắng]] ra Kim Sơn, thu hàng Nạp Cáp Xuất. Năm sau, Phùng Thắng điều hàng quân đi Vân Nam, đến Thường Đức thì họ bỏ trốn; Long đuổi theo đến Trùng Khánh thì bắt được. Mùa xuân năm thứ 23 (1390), Long cùng Duyên An hầu [[Đường Thắng Tông]] làm Đốc đồn điền ở Bình Việt, Trấn Viễn, Quý Châu, kiến nghị đặt Long Lý vệ. Gặp lúc Đô quân nổi loạn, Long nhờ [[Lam Ngọc]] đánh dẹp. Sau đó Long lấy cớ già bệnh xin hưu. Năm thứ 30 (1397), Long mất. ==Hậu nhân== Con trai là Trương Lân, được lấy con gái thứ 8 của Minh Thái Tổ là Phúc Thanh công chúa, thụ chức Phò mã đô úy. Cháu nội là Trương Kiệt hầu hạ công chúa nên ở lại kinh sư; đầu thời [[Minh Thành Tổ]], Kiệt bị mất tước hầu. Chắt nội là Trương Tự, thời [[Minh Tuyên Tông]], dựa vào ân chiếu để xin được kế tự; [[bộ Lại]] trả lời tước hầu của Long đã không được kế tự đến 40 năm, không cho. ==Tham khảo== * [[Minh sử]] quyển 130, liệt truyện 18 – Trương Long truyện ==Chú thích== {{tham khảo}}{{tham khảo}} [[Thể loại:Võ tướng nhà Minh]] [[Thể loại:Người An Huy]] [[Thể loại:Năm sinh không rõ]] [[Thể loại:Mất năm 1397]] 69g0jn4s4gevwc8rerqrc8r0b5pmcdu Exaceae 0 7684465 68377950 63638304 2022-03-30T17:57:00Z NhacNy2412 692475 wikitext text/x-wiki {{Bảng phân loại | image = | image_caption = | regnum = [[Thực vật|Plantae]] | unranked_divisio = [[Thực vật có hoa|Angiospermae]] | unranked_classis = [[Thực vật hai lá mầm thật sự|Eudicots]] | unranked_ordo = [[Nhánh Cúc|Asterids]] | ordo = [[Bộ Long đởm|Gentianales]] | familia = [[Gentianaceae]] | tribus = '''Exaceae''' | tribus_authority = [[Luigi Aloysius Colla|Colla]], 1834 |type_genus = ''[[Exacum]]'' | type_genus_authority = [[Carl Linnaeus|L.]], 1754 | subdivision_ranks = [[Chi (sinh học)|Các chi]] | subdivision = 8. Xem bài. | synonyms = Exacinae <small>(Colla) Gilg, 1895</small><br /> Exacaceae <small>Daniel & Sabnis, 1978</small> ''nom. inval.''<br /> Sebaeinae <small>Rchb., 1837</small><br /> Sebaeeae <small>(Rchb.) Endl., 1838</small><br /> }} '''Exaceae''' là một tông thực vật có hoa trong họ [[Gentianaceae]].<ref>{{chú thích tạp chí|last1=Yuan|first1=Yong-Ming|last2=Wohlauser|first2=Sébastien|last3=Moller|first3=Michael|last4=Chassot|first4=Philippe|last5=Mansion|first5=Guilhem|last6=Grant|first6=Jason|last7=Küpfer|first7=Philippe|last8=Klackenberg|first8=Jens|title=Monophyly and relationships of the tribe Exaceae (Gentianaceae) inferred from nuclear ribosomal and chloroplast DNA sequences|journal=Molecular Phylogenetics and Evolution|date=2003|volume=28|pages=500–517|doi=10.1016/S1055-7903(03)00068-X}}</ref> Exaceae bao gồm khoảng 145-186 loài hiện nay được xếp trong 8 chi đơn ngành,<ref name=Kissling2009a>{{chú thích tạp chí|last1=Kissling|first1=Jonathan|last2=Yuan|first2=Yong-Ming|last3=Küpfer|first3=Philippe|last4=Mansion|first4=Guilhem|title=The polyphyletic genus ''Sebaea'' (Gentianaceae): A step forward in understanding the morphological and karyological evolution of the Exaceae|journal=Molecular Phylogenetics and Evolution|volume=53|pages=734–748|doi=10.1016/j.ympev.2009.07.025|url=http://www.sciencedirect.com/science/article/pii/S1055790309003029|pmid=19646540}}</ref> với trung tâm đặc hữu chính là [[châu Phi]] lục địa (khoảng 78 loài đặc hữu và 2 chi đặc hữu), [[Madagascar]] (55 loài đặc hữu và 4 chi đặc hữu) cũng như rìa phía nam của [[Ấn Độ]] và [[Sri Lanka]] (14 loài đặc hữu).<ref>{{chú thích tạp chí|last1=Pirie|first1=Michael|last2=Litsios|first2=Glenn|last3=Bellstedt|first3=Dirk|last4=Salamin|first4=Nicolas|last5=Kissling|first5=Jonathan|title=Back to Gondwanaland: can ancient vicariance explain (some) Indian Ocean disjunct plant distributions?|journal=Biology Letters|volume=11|doi=10.1098/rsbl.2015.0086|url=http://rsbl.royalsocietypublishing.org/content/11/6/20150086|pmid=26063747|pmc=4528461|page=20150086}}</ref> ==Các chi== * ''[[Exacum]]'' <small>[[Carl Linnaeus|L.]], 1754</small> (đồng nghĩa ''[[Cotylanthera]]'' <small>[[Carl Ludwig von Blume|Blume]], 1826</small> gồm cả bốn loài thực vật hoại sinh không diệp lục là ''E. loheri'', ''E. nanum'', ''E. paucisquamum'' và ''E. tenue'' ở đông Himalaya và Đông Nam Á): 68-70 loài. Phân bố: Madagascar, miền nam Ấn Độ, Sri Lanka, Socotra, đông Himalaya, Đông Nam Á, New Guinea và cực bắc Australia. Tại Việt Nam có 3 loài là ''[[Exacum tetragonum]]'' <small>Roxb., 1820</small> (ngoại dấu, ngoại dẫn), ''[[Exacum paucisquamum]]'' <small>(C.B.Clarke) Klack., 2006</small>? (gần Sa Pa) và ''[[Exacum zygomorpha]]'' <small>Aver. & K.S.Nguyen, 2014</small><ref>Leonid V. Averyanov, Khang Sinh Nguyen, Hiep Tien Nguyen, 2014. [https://biotaxa.org/Phytotaxa/article/view/phytotaxa.183.2.3 Checklist of mycoheterotrophic species of the genus ''Exacum'' (Gentianaceae) and new species, ''E. zigomorpha'', from northern Vietnam]. ''Phytotaxa'' 183(2):108-113. {{doi|10.11646/phytotaxa.183.2.3}}</ref> (Nghệ An). * ''[[Exochaenium]]'' <small>[[August Heinrich Rudolf Grisebach|Griseb.]], 1845</small>: 22 loài đặc hữu châu Phi<ref name=Kissling2009a /><ref name=Kissling2012>Kissling J., 2012. Taxonomy of ''Exochaenium'' and ''Lagenias'': two resurrected genera of tribe Exaceae (Gentianaceae)]. ''Syst. Bot.'' 37(1): 238-253. {{doi|10.1600/036364412X616800}}</ref><ref>Jonathan Kissling, Spencer C. H. Barret, 2013. [https://academic.oup.com/aob/article-lookup/doi/10.1093/aob/mct097 Variation and evolution of herkogamy in ''Exochaenium'' (Gentianaceae): implications for the evolution of distyly]. ''Annals of Botany'' 112(1): 95-102. {{doi|10.1093/aob/mct097}}</ref>. Tách ra từ ''Sebaea'' ''sensu lato''. * ''[[Gentianothamnus]]'' <small>[[Jean-Henri Humbert|Humbert]], 1937</small>: 1 loài đặc hữu Madagascar (''[[Gentianothamnus madagascariensis]]''). * ''[[Klackenbergia]]'' <small>[[Jonathan Kissling|Kissling]], 2009</small><ref>Kissling J., Buerki S. & Mansion G. 2009. ''Klackenbergia'' (Gentianaceae–Exaceae), a new endemic genus from Madagascar. ''Taxon'' 58(3): 907-912. {{doi|10.5167/uzh-31145}}</ref>: 2 loài đặc hữu Madagascar (loài điển hình: ''K. stricta'' = ''Sebaea madagascariensis'' = ''Belmontia stricta'', và ''K. condensata'' = ''Seabaea condensata''). Tách ra từ ''Sebaea'' ''sensu lato''. * ''[[Lagenias]]'' <small>[[Ernst Heinrich Friedrich Meyer|E. Mey.]], 1837</small>: 1 loài (''[[Lagenias pusillus]]'', đồng nghĩa: ''Sebaea pusilla''). Tách ra từ ''Sebaea'' ''sensu lato'', do không có đầu nhụy thứ cấp như ở ''Sebaea'' ''sensu stricto''<ref name=Kissling2012 />. * ''[[Ornichia]]'' <small>[[Jens Klackenberg|Klack.]], 1986</small>: 3 loài đặc hữu Madagascar. * ''[[Tachiadenus]]'' <small>Griseb., 1838</small>: 11 loài đặc hữu Madagascar. * ''[[Sebaea]]'' <small>[[Daniel Carl Solander|Sol.]] ex [[Robert Brown (nhà thực vật học, sinh 1773)|R. Br.]], 1810</small> (đồng nghĩa ''[[Belmontia]]'' <small>E. Mey., 1837</small>): Chi nghĩa hẹp (''sensu stricto'') chứa 35-75 loài. ==Phát sinh chủng loài== Cây phát sinh chủng loài dưới đây vẽ theo Struwe L.<ref>Lena Struwe. tr. 23 Chapter 2. Classification and Evolution of the Family Gentianaceae trong Jan J. Rybczynski, Michael R. Davey, Anna Mikula (chủ biên), 2014. The Gentianaceae – Volume 1: Characterization and Ecology. Springer-Verlag Berlin Heidenberg New York Dordrecht London. ISBN 978-3-642-54009-7, ISBN 9783642540103 (e-book). {{doi|10.1007/978-3-642-54010-3}}</ref> {{clade |label1= &nbsp;'''Exaceae'''&nbsp; |1= {{clade |1 ={{clade |1={{clade |1={{clade |1={{clade |1=''[[Ornichia]]'' |2=''[[Klackenbergia]]'' }} |2=''[[Exacum]]'' }} |2={{clade |1=''[[Gentianothamnus madagascariensis|Gentianothamnus]]'' |2=''[[Tachiadenus]]'' }} }} |2=''[[Exochaenium]]'' }} |2 ={{clade |1=''[[Lagenias pusillus|Lagenias]]'' |2=''[[Sebaea]]''&nbsp;[[sensu stricto|s.&nbsp;s.]] }} }} }} ==Tham khảo== {{tham khảo}} [[Thể loại:Họ Long đởm]] 1l53r807qvbviyukkd0s0ocovxo29p1 Wikipedia:Biểu quyết xoá bài/Súng cồn 4 7684466 65400445 35148577 2021-08-10T13:15:13Z NDKDDBot 814981 /* [[Súng cồn]] */Dọn [[Bản mẫu:REMOVE THIS TEMPLATE WHEN CLOSING THIS AfD]], replaced: REMOVE THIS TEMPLATE WHEN CLOSING THIS AfD → Rỗng wikitext text/x-wiki ===[[Súng cồn]]=== {{BQ|KQ=Quá hạn biểu quyết, không đủ phiếu. [[Thành viên:Viethavvh|Việt Hà]] ([[Thảo luận Thành viên:Viethavvh|thảo luận]]) 11:55, ngày 25 tháng 11 năm 2017 (UTC) |ND= {{Rỗng|?}} :{{la|Súng cồn}} :({{Tìm nguồn|Súng cồn}}) Bài viết về một loại súng tự chế, được cho là chưa nổi bật.[[Thành viên: Goodmorninghpvn|<span style="font-weight:bold:italic; color:green; letter-spacing: 2px; padding: 1px 3px;"> <i> Morning</i></span>]] ([[Thảo luận Thành viên:Goodmorninghpvn|thảo luận]]) 17:01, ngày 11 tháng 10 năm 2017 (UTC) ;Giữ #{{bqg}} Một loại súng tự chế tương đối phổ biến.[[Thành viên: Goodmorninghpvn|<span style="font-weight:bold:italic; color:green; letter-spacing: 2px; padding: 1px 3px;"> <i> Morning</i></span>]] ([[Thảo luận Thành viên:Goodmorninghpvn|thảo luận]]) 07:17, ngày 14 tháng 10 năm 2017 (UTC) #{{bqg}} súng nổi tiếng. [[Thành viên:Mai Ngọc Xuân|Xuân]] ([[Thảo luận Thành viên:Mai Ngọc Xuân|thảo luận]]) 15:56, ngày 16 tháng 10 năm 2017 (UTC) #{{bqg}} Súng đủ nổi bật thì rất phổ biến trong giới nghiệp dư, chế tạo để săn chim, ... [[User:Alphama|<span style="background:#16BCDA;color:white;border-radius:4px;">&nbsp;A l p h a m a&nbsp;</span>]] <sup><span style="background:yellow;border-radius:3px;">[[User talk:Alphama|Talk]]</span></sup> 07:01, ngày 4 tháng 11 năm 2017 (UTC) ;Xóa ;Ý kiến #{{yk}} Tôi nghĩ loại súng tự tạo có thể nổi bật đấy, cũng có hàng loạt báo chí trung lập nhắc đậm nét loại súng này và hàng loạt cách chế tạo nó. Tuy nhiên, bài cần thêm nguồn để chứng minh độ nổi bật. [[User:Alphama|<span style="background:#16BCDA;color:white;border-radius:4px;">&nbsp;A l p h a m a&nbsp;</span>]] <sup><span style="background:yellow;border-radius:3px;">[[User talk:Alphama|Talk]]</span></sup> 11:35, ngày 12 tháng 10 năm 2017 (UTC) }} e7prozog4diy5j1e1t6eq80dfhxbue8 Wikipedia:Biểu quyết xoá bài/Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh 4 7684467 32953591 32514208 2017-11-03T20:47:03Z Conbo 42142 /* Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh */ wikitext text/x-wiki ===[[Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh]]=== {{BQ|KQ=Bài bị '''xoá''' với số phiếu áp đảo Xoá / Giữ = 5/0. [[Thành viên:Conbo|conbo]] <sub>[[Thảo luận Thành viên:Conbo|trả lời]]</sub> 20:46, ngày 3 tháng 11 năm 2017 (UTC) |ND=Bài viết về một cơ quan ở cấp tỉnh, được cho là không nổi bật. Xin ý kiến cộng đồng.[[Thành viên: Goodmorninghpvn|<span style="font-weight:bold:italic; color:green; letter-spacing: 2px; padding: 1px 3px;"> <i> Morning</i></span>]] ([[Thảo luận Thành viên:Goodmorninghpvn|thảo luận]]) 17:04, ngày 11 tháng 10 năm 2017 (UTC) ;Giữ ;Xóa #{{bqx}} Tự thân bài viết đã cho thấy những cơ quan này chẳng có gì để viết. --[[Thành viên:Diepphi|Diepphi]] ([[Thảo luận Thành viên:Diepphi|thảo luận]]) 23:04, ngày 13 tháng 10 năm 2017 (UTC) #{{bqx}} Chỉ nên viết một bài chung về cơ quan của ngành giáo dục cấp tỉnh, thành phố trực thuộc TW ở Việt Nam "Sở Giáo dục và Đào tạo".[[Thành viên: Goodmorninghpvn|<span style="font-weight:bold:italic; color:green; letter-spacing: 2px; padding: 1px 3px;"> <i> Morning</i></span>]] ([[Thảo luận Thành viên:Goodmorninghpvn|thảo luận]]) 07:16, ngày 14 tháng 10 năm 2017 (UTC) #{{bqx}} không cần thiết, bản thân bài viết cũng chẳng có thông tin gì cả. [[Thành viên:Mai Ngọc Xuân|Xuân]] ([[Thảo luận Thành viên:Mai Ngọc Xuân|thảo luận]]) 15:53, ngày 16 tháng 10 năm 2017 (UTC) #{{bqx}} Cấp Sở thì không cần phải có bài trên Wikipedia, người dân muốn tra cứu thông tin và chi tiết nhất thì đã có cổng thông tin của Sở Giáo dục cập nhật thường xuyên rồi. [[Thành viên:Hancaoto|Hancaoto]] ([[Thảo luận Thành viên:Hancaoto|thảo luận]]) 15:12, ngày 21 tháng 10 năm 2017 (UTC) #{{bqx}} sau khi đắn đo, đồng ý xóa vì chưa thấy tiêu chuẩn nổi bật cho sở. [[User:Alphama|<span style="background:#16BCDA;color:white;border-radius:4px;">&nbsp;A l p h a m a&nbsp;</span>]] <sup><span style="background:yellow;border-radius:3px;">[[User talk:Alphama|Talk]]</span></sup> 10:49, ngày 29 tháng 10 năm 2017 (UTC) ;Ý kiến #{{yk}} Đọc xong nội dung bài chỉ thấy liệt kê, bài cũng không có điểm nào nổi bật. Băn khoăn nhớ không nhầm có 1 thảo luận về cơ quan dưới cấp trung ương liệu có nổi bật theo quy định? [[User:Alphama|<span style="background:#16BCDA;color:white;border-radius:4px;">&nbsp;A l p h a m a&nbsp;</span>]] <sup><span style="background:yellow;border-radius:3px;">[[User talk:Alphama|Talk]]</span></sup> 09:16, ngày 14 tháng 10 năm 2017 (UTC) }} 3sj9irdmyfcb597jtdkug1whbelw18x Wikipedia:Biểu quyết xoá bài/Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội 4 7684468 32953447 32514212 2017-11-03T20:45:36Z Conbo 42142 /* Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội */ wikitext text/x-wiki ===[[Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội]]=== {{BQ|KQ=Bài bị '''xoá''' với số phiếu áp đảo Xoá / Giữ = 5/0. [[Thành viên:Conbo|conbo]] <sub>[[Thảo luận Thành viên:Conbo|trả lời]]</sub> 20:45, ngày 3 tháng 11 năm 2017 (UTC) |ND= Bài viết về một cơ quan ở cấp tỉnh, liệu có nổi bật không? Xin ý kiến cộng đồng.[[Thành viên: Goodmorninghpvn|<span style="font-weight:bold:italic; color:green; letter-spacing: 2px; padding: 1px 3px;"> <i> Morning</i></span>]] ([[Thảo luận Thành viên:Goodmorninghpvn|thảo luận]]) 17:09, ngày 11 tháng 10 năm 2017 (UTC) ;Giữ ;Xóa #{{bqx}} Tương tự ý kiến của BQ bài TP HCM.--[[Thành viên:Diepphi|Diepphi]] ([[Thảo luận Thành viên:Diepphi|thảo luận]]) 23:05, ngày 13 tháng 10 năm 2017 (UTC) #{{bqx}} Chỉ nên viết một bài chung về cơ quan của ngành giáo dục cấp tỉnh, thành phố trực thuộc TW ở Việt Nam "Sở Giáo dục và Đào tạo".[[Thành viên: Goodmorninghpvn|<span style="font-weight:bold:italic; color:green; letter-spacing: 2px; padding: 1px 3px;"> <i> Morning</i></span>]] ([[Thảo luận Thành viên:Goodmorninghpvn|thảo luận]]) 07:14, ngày 14 tháng 10 năm 2017 (UTC) #{{bqx}} không cần thiết, bài viết cũng chẳng có thông tin gì cả. [[Thành viên:Mai Ngọc Xuân|Xuân]] ([[Thảo luận Thành viên:Mai Ngọc Xuân|thảo luận]]) 15:52, ngày 16 tháng 10 năm 2017 (UTC) #{{bqx}} Trùng ý kiến với bqxb Sở GD-ĐT TP. HCM: ''Cấp Sở thì không cần phải có bài trên Wikipedia, người dân muốn tra cứu thông tin và chi tiết nhất thì đã có cổng thông tin của Sở Giáo dục cập nhật thường xuyên rồi''. [[Thành viên:Hancaoto|Hancaoto]] ([[Thảo luận Thành viên:Hancaoto|thảo luận]]) 15:17, ngày 21 tháng 10 năm 2017 (UTC) #{{bqx}} sau khi đắn đo, đồng ý xóa vì chưa thấy tiêu chuẩn nổi bật cho sở. [[User:Alphama|<span style="background:#16BCDA;color:white;border-radius:4px;">&nbsp;A l p h a m a&nbsp;</span>]] <sup><span style="background:yellow;border-radius:3px;">[[User talk:Alphama|Talk]]</span></sup> 10:49, ngày 29 tháng 10 năm 2017 (UTC) ;Ý kiến }} cx7jbs15dr5iy0ypfb2zhr2acna25it Wikipedia:Bạn có biết/2017/Tuần 41/2 4 7684469 69490448 31964245 2022-12-30T18:04:27Z NhacNy2412 692475 wikitext text/x-wiki <noinclude><table width="50%" align="right"><td></noinclude>{{Khung hình Trang Chính | [[Tập tin:Kardinal Woelki Begruessungsempfang Rathaus 2014-09-28 11.jpg|không|110px|Hồng y Angelo Scola]] }} *…theo báo ''La Repubblica'', tại vòng bỏ phiếu đầu tiên của [[Mật nghị Hồng y 2013]], Hồng y '''[[Angelo Scola]]''' nhận được 35 phiếu, bỏ xa Hồng y đắc cử [[giáo hoàng]] [[Jorge Mario Bergoglio]]? *…khi sáng lập hệ phái '''[[Ki-Aikido]]''', võ sư [[Koichi Tohei]] chỉ giữ lại 30% kỹ thuật học được từ tổ sư [[Ueshiba Morihei]], và thay đổi hoặc loại bỏ 70% còn lại? *…do đặc tính cứng và giòn, sắt cacbua ('''[[cementit]]''') thường được phân loại là một dạng [[gốm]]? *…'''[[nhịp điệu sinh học hàng ngày|nhịp điệu sinh học mỗi ngày]]''' của [[con người]] có thể điều chỉnh thành những thời kỳ ngắn hơn và dài hơn một chút so với 24 giờ của Trái đất? <noinclude><div align="center">[[Wikipedia:Bạn có biết/2017/Tuần 41/1|«]] '''[[Wikipedia:Bạn có biết|Lần {{SUBPAGENAME}} tuần 41 năm 2017]]''' [[Wikipedia:Bạn có biết/2017/Tuần 42/1|»]]</div> [[Thể loại:Bạn có biết|*{{PAGENAME}}]] </noinclude> k6ujurl84uq2xrn6g5offndtme4ejgr Horae 0 7684471 67647956 67305821 2021-12-20T02:08:48Z Hoanggnhii 838828 /* growthexperiments-addlink-summary-summary:3|0|0 */ wikitext text/x-wiki {{Infobox deity | type = Greek | name = Horae | image = Kersting_-_Apollo_with_the_Hours.jpg | image_size = | alt = | caption = | god_of = '''Nữ thần tự nhiên, xã hội, thời khắc''' | abode = | symbol = | consort = | parents = [[Zeus]] và [[Themis]] | siblings = [[Thallo]] • [[Carpo]] • [[Auxo]] • [[Eunomia]] • [[Dike]] • [[Eirene]] | children = | mount = | Roman_equivalent = }} '''Horae''' ([[tiếng Hy Lạp]] Ὧραι  / Horai, có nghĩa: "mùa") là một nhóm các nữ thần làm nhiệm vụ cai quản và phân chia thời gian, ban đầu có 3 nữ thần sau đó tăng lên 4 người, gọi là các nữ thần bốn mùa và cứ thế con số tăng dần lên 9, 10 hoặc có lúc 12 nữ thần, các nữ thần chịu trách nhiệm điều tiết quá trình phát triển của thiên nhiên qua các mùa trong năm, trở thành nhóm nữ thần của trật tự và công lý, cai quản, duy trì sự ổn định xã hội. Cuối cùng họ nhập thể và phân chia nhau kiểm soát các thời khắc trong ngày, từ rạng đông cho đến đêm tối. == Thần thoại Horae == Truyền thuyết kể lại rằng các Horae xuất hiện đầu tiên ở vùng [[Iliad]], là con gái của [[Zeus]] và [[Themis]], có quan hệ chị em với các nữ thần số mệnh [[Moirai]], được [[Zeus]] giao nhiệm vụ canh giữ các cánh cổng của [[Olympus]], thúc đẩy sự tăng trưởng của trái đất, tập hợp các ngôi sao và chòm sao. Sử thi [[Homer]] gọi các nữ thần Horae là cánh cửa của [[thiên đàng]], họ được giao trọng trách mở và đóng những cánh cổng vĩnh cửu của [[Olympus]]. Các vị thần và con người bất kể nam, nữ muốn lên hoăc xuống đỉnh [[Olympus]], đều phải qua nơi ở của Horae để các nàng mở cửa mây, nghĩa là các nàng cất lên những đám mây dày đặc bao quanh, che kín cung điện [[Olympus]]. Các mùa trong năm cũng được mô tả một cách tượng trưng như điệu nhảy của Horae, được cho phù hợp với các thuộc tính của hoa mùa xuân, hương thơm và sự tươi mát duyên dáng. Khi [[Zeus]] tạo ra [[Pandora]] - Người phụ nữ đầu tiên của loại người, các Horae cùng với [[Charites]] và [[Peitho]] đội vương miện cho [[Pandora]] tặng tất cả hoa và các món quà cho nàng. Tương tự khi nữ thần [[Aphrodite]], nổi lên từ bọt biển và trôi dạt đến bờ biển [[Síp]], các Horae mặc cho cô tấm áo choàng nhuộm bằng hoa mùa xuân vàng rượi, mịn như da trời, mỏng như mây trắng với những bông hoa violet màu tím. Sau này các Horae cũng là quản gia của nữ thần [[Aphrodite]] có nhiệm vụ hạ xuống [[âm phủ]] để đón [[Adonis]] từ [[Persephone]] trở về với [[Aphrodite]]. Ngoài ra hình ảnh các nữ thần Horae cũng gắn liền với các vị thần và những anh hùng như: [[Hera]], [[Dionysus]], [[Hermes]] và [[Aristaeus]]. == Số lượng Horae == Số lượng Horae thay đổi theo các nguồn khác nhau nhưng thường là ba nữ thần như: bộ ba nữ thần ba mùa (ba giờ) [[Thallo]]; [[Carpo]]; [[Auxo]] – là những vị nữ thần của trật tự tự nhiên cai quản thời gian chín nở của cây trái và mùa màng hay [[Eunomia]], [[Dike]], [[Eirene]] các nữ thần kiểm soát và duy trì sự ổn định xã hội nói chung.<ref>[http://www.theoi.com/Ouranios/HoraEunomia.html Eunomia]. [[Theoi Project]].</ref> === '''Các Horae ở các vùng''' === Tại [[Argos]], [[Hy Lạp]] những nữ thần trong Horae, chỉ có hai chứ không phải ba đó là: [[Auxesia]] [[(Auxo)]] – Nữ thần mùa hè và [[Damia]] [[(Carpo)]] – Nữ thần mùa đông. Truyền thuyết kể lại rằng họ là những cô gái người Cretan được thờ phụng như những nữ thần sau khi bị ném đá cho đến chết. Tại [[Athens]], [[Hy Lạp]] [[Auxo]] là một trong hai [[Charites]] được tôn thờ (cùng với [[Hegemone]]), [[Auxo]] là [[Charites]] của mùa xuân và [[Hegemone]] là [[Charites]] của mùa thu. === Bộ ba Horae cổ điển === Horae là tên chung của các nữ thần của các mùa khác nhau trong năm hay luật lệ tự nhiên của thời gian. Họ ban đầu họ là cai quản thiên nhiên, hiện diện ở những khía cạnh khác nhau của mùa. Theo thời gian, họ trở thành các nữ thần. Các Horae mang đến các sự vật có tính chu kì của tự nhiên, cuộc sống. ==== Bộ ba Horae đầu tiên cai quản các mùa ==== Bộ ba đầu tiên cũng là quen thuộc nhất với gắn liền với hình ảnh của [[Aphrodite]] và [[Zeus]], các Horae này đại diện cho ba mùa nông nghiệp trong năm và thường được thờ cúng ở các vùng nông thôn [[Hy Lạp]]. * '''[[Thallo]]''' hay Thalatte (Θαλλώ, nghĩa là "Người mang hoa", tiếng La Mã: Flora) – Nữ thần mùa xuân cai quản sự đâm chồi nảy lộc của cây cỏ, hoa màu ngoài ra còn là thần bảo vệ thanh thiếu niên.Thallo là đứa con đầu lòng của [[Themis]]. Theo thần thoại kể lại, vào thời điểm [[Thallo]] vừa sinh ra, cây cối bỗng trở nên tốt tươi, đâm chồi nảy lộc, muôn loài trở nên tươi mới, không khí trong lành chào đón nữ [[Thần Ra|thần ra]] đời. [[Zeus]] đã đưa con mình tới sống tại một hòn đảo và được các tiên nữ ở đó nuôi dưỡng. * '''[[Auxo]]''' hay Auxesia (Αὐξώ có nghĩa là "Tăng trưởng") – Nữ thần mùa hè bảo bảo hộ của thực vật và cây cối, sự tăng trưởng, phát triển cũng và khả năng sinh sản. * '''[[Carpo]]''' hay Carpho hay Xarpo (Καρπώ nghĩa là “Người mang thức ăn”; trong cuốn The Greek Myths (1955) của Robert Graves nghĩa là "rách nát")  – Nữ thần mùa thu phụ trách kiểm soát thời gian chín nở và thu hoạch, để lại những đám mấy xung quanh đỉnh [[Olympus]] để canh gác ngọn núi. Nàng phục vụ cho [[Persephone]], [[Aphrodite]] và [[Hera]] cũng như có mối quan hệ mật thiết [[Dionysus]], [[Apollo]] và [[Pan]].<ref>Trích tác phẩm The Greek Myths (1955) của Robert Graves.</ref> ==== Bộ ba Horae thứ hai cai quản xã hội ==== [[Tập tin:Jacob Jordaens- Al·legoria de la Pau.jpg|thumb|''Hòa bình và hạnh phúc'' - Nữ thần Dike, Eunomia, Eirene (ở giữa)|300px]] Bộ ba thứ hai là các Horae con của [[Zeus]] và [[Themis]]. Các nàng này đảm nhiệm vai trò duy trì trật tự xã hội và luật pháp nên thường được thờ cúng trong các thành phố. * '''[[Dike]]''' (Δίκη, có nghĩa là"Sự công bằng", tiếng La Mã: Iustitia) – [[Nữ thần công lý]] cai trị công lý đạo đức của con người, như mẹ [[Themis]] cai trị công lý thần thánh. * '''[[Eunomia]]''' (Εὐνομία, có nghĩa là "Trật tự") – Nữ thần pháp luật cai trị và kiểm soát mọi thứ ổn định, vào đúng trật tự (có thông tin [[Eunomia]] có thể là con gái của [[Hermes]] và [[Aphrodite]]). * '''[[Eirene]]''' hay Irene (Εἰρήνη. "Hòa bình", tiếng La Mã: Pax), – Nữ thần hòa bình là hiện thân của hòa bình và giàu có, được miêu tả trong nghệ thuật là một phụ nữ trẻ xinh đẹp hình ảnh [[Eirene]] được miêu tả như đang bế [[Plutus]] - đứa con của [[Demeter]] trên tay và tay còn lại cầm vương trượng. ==== Bộ ba Horae cuối cùng cai quản vật chất ==== Bộ ba cuối cùng cũng là bộ kém phổ biến nhất là các Horae đại diện cho vật chất  * '''[[Pherusa]]''' – Nữ thần của cải cai quản tài sản, đất đai, trang trại. * '''[[Euporie]]''' hoặc Euporia – Nữ thần sung túc cai quản sự dư giả, đầy đủ. * '''[[Orthosie]]''' hoặc Orthosia  – Nữ thần phồn thịnh cai quản sự phát đạt, thịnh vượng. === Bộ tứ Horae cai quản bốn mùa === Bộ tứ bốn mùa là các Horae con của hai vị thần [[Helios]] và [[Selene]] và cũng là bốn người hầu của [[Hera]] kể từ khi [[Hy Lạp]] có bốn mùa trong năm <ref>Trích tác phẩm Dionysiac của Nonnus.</ref> * '''[[Eiar]]''' – Nữ thần mùa xuân * '''[[Theros]]''' – Nữ thần mùa hè * '''[[Phthinoporon]]''' – Nữ thần mùa thu * '''[[Cheimon]]''' – Nữ thần mùa đông === Các Horae cai quản các thời khắc trong ngày === ==== Chín Horae cai quản các thời khắc trong ngày ==== [[Tập tin:Edward Burne-Jones - The Hours, 1882.jpg|thumb|''The Hours'' by [[Edward Burne-Jones]] (1882)|300px]] Trong danh sách này có 9 Horae, được lấy từ ba bộ ba cổ điển xen kẽ nhau:<ref>Trích tác phẩm Fabulae 183 của Hyginus.</ref> * '''Thallo''' (Flora) – Nữ thần mùa xuân (từ bộ ba thứ nhất) * '''Auco'''/ Auxo – Nữ thần mùa hè (từ bộ ba thứ nhất) * '''Carpo''' – Nữ thần mùa thu (từ bộ ba thứ nhất) * '''Dike''' – Nữ thần công lý (từ bộ ba thứ hai) * '''Eunomia''' – Nữ thần pháp luật (từ bộ ba thứ hai) * '''Eirene''' /Irene – Nữ thần hòa bình (từ bộ ba thứ hai) * '''Pherusa''' – Nữ thần của cải (từ bộ ba thứ ba) * '''Euporie'''/ Euporia – Nữ thần sung túc (từ bộ ba thứ ba) * '''Orthosie'''/Orthosia – Nữ thần phồn thịnh (từ bộ ba thứ ba) ==== Mười/mười hai Horae cai quản các thời khắc trong ngày ==== [[Tập tin:Guido Reni - L'Aurora di Guido Reni nelle arti decorative.jpg|thumb|300px|''Nữ thần Aurora và các nữ thần Horae'' fresco.]] Cuối cùng, khi những người Hy Lạp chia ngày thành mười hai phần bằng nhau, nhân đôi số giờ đã chia để phục vụ [[Zeus]] sau đó đặt tên cho mười hai chị em Horae cai quản 12 thời khắc. Hình ảnh đại diện cho các Horae là đôi cánh bướm và nữ thần [[Themis]] thường đi cùng các con của mình, hỗ trợ chúng quay kim đồng hồ qua từng số để thời gian trôi qua một cách nhanh chóng. * '''Auge''' – Cai quản thời gian hừng đông, ánh sáng đầu tiên * '''Anatolê'''/Anatolia – Cai quản thời gian chạng vạng sáng. * '''Mousikê''' hoặc Musica – Cai quản thời gian sáng sớm (giờ của âm nhạc và học tập) * '''Gymnastikê'''/ Gymnastica/ Gymnasia – Cai quản thời gian buổi sáng (giờ tập luyện, thể dục dụng cụ / tập thể dục) * '''Nymphê'''/ Nympha – Cai quản thời gian ban mai (giờ tắm, giặt), * '''Mesembria''' – Cai quản thời gian buổi trưa * '''Sponde''' – Cai quản thời gian sau khi ăn trưa * '''Elete''' – Cai quản thời gian cầu nguyện, giờ làm việc đầu tiên của buổi chiều * '''Aktê'''/Acte/ Cypris – Cai quản thời gian ăn uống và vui chơi, giờ làm việc thứ hai của buổi chiều, * '''Hesperis''' – Cai quản thời gian chạng vạng tối, kết thúc giờ làm việc buổi chiều. * '''Dysis''' – Cai quản thời gian hoàng hôn. * '''Arktos'''/Arctus – Cai quản bầu trời đêm và các chòm sao == Tham khảo == {{Tham khảo}} [[Thể loại:Mùa]] 4qjofqsnqq4e6bhg6gkxzo6bz7tcr68 California (Geraniaceae) 0 7684479 31950828 31950824 2017-10-12T00:32:55Z Thái Nhi 655 +[[Thể loại:Họ Mỏ hạc]]; +[[Thể loại:Chi mỏ hạc đơn loài]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki #đổi [[California macrophylla]] [[Thể loại:Họ Mỏ hạc]] [[Thể loại:Chi mỏ hạc đơn loài]] cmtm73g5kgh630xu7yb2bllsrtrnm6r Thể loại:Chi mỏ hạc đơn loài 14 7684480 31950837 31950833 2017-10-12T00:33:28Z Thái Nhi 655 đã thêm [[Thể loại:Bộ Mỏ hạc]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Chi thực vật đơn loài|mỏ hạc]] [[Thể loại:Bộ Mỏ hạc|*]] 7fvimvxnp1p4u3y5mxbwb12w16qru3m Bản mẫu:Infobox Ecumenical council 10 7684483 31950970 2017-10-12T00:47:40Z Newone 3200 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Bản mẫu:Hộp thông tin công đồng đại kết]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Hộp thông tin công đồng đại kết]] 29h9idw48qs3m05f9x0ige29vjngy50 Kim Ah-joong 0 7684486 69573582 69466462 2023-01-15T19:32:51Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.3 wikitext text/x-wiki {{Korean name|Kim}} {{Thông tin nhân vật | name = Kim Ah-joong | image = Kim Ah-joong.jpg | caption = Kim Ah-joong vào năm 2009 | birth_date = {{Ngày sinh và tuổi|1982|10|16}} | birth_place = [[Hwigyeong-dong]], [[Dongdaemun-gu]], [[Seoul]], [[Hàn Quốc]] | years_active = 2004–nay | othername = Kim Ah-jung | agent = King Entertainment <br> (2016–nay) | website = | module = {{Tên Triều Tiên|child=yes|color=transparent | hangul = 김아중 | hanja = {{linktext|金|亞|中|}} | rr = Gim A-jung | mr = Kim Ajung }} |cỡ hình=280px|ghi chú hình=|tên gốc=|tên khai sinh=|ngày mất=|nơi mất=|an táng=|cư trú=|quốc gia=|dân tộc=|quốc tịch=|học vị=[[Đại học Hàn Quốc]]|học vấn=|công việc=|tổ chức=|nổi tiếng=|notable works=|quê quán=|chiều cao=|cân nặng=|tiêu đề=|nhiệm kỳ=|tiền nhiệm=|kế nhiệm=|đảng phái=|người hôn phối=|con cái=|cha=|mẹ=|giải thưởng=|chữ ký=|cỡ chữ ký=}} '''Kim Ah-joong''' (sinh ngày [[16 tháng 10]] năm [[1982]]) là một nữ [[diễn viên]], [[người mẫu]] và [[ca sĩ]] [[Hàn Quốc]]. Cô được biết đến nhiều nhất với vai chính trong bộ phim điện ảnh [[:en:200 Pounds Beauty|Sắc đẹp ngàn cân]] (2006). == Tiểu sử == Kim Ah-joong sinh ngày [[16 tháng 10]] năm [[1982]] tại [[Hwigyeong-dong]], [[Dongdaemun-gu]], [[Seoul]], [[Hàn Quốc]]. Sau khi tốt nghiệp Đại học nữ sinh Dongduk, Kim Ah-joong từng có thời gian sang [[Thụy Sĩ|Thụy Sĩ]] để theo học ngành Quản trị khách sạn. Sau đó, cô theo học tại [[Đại học Cao Ly|Đại học Hàn Quốc]] và đã tốt nghiệp với bằng [[thạc sĩ]] chuyên ngành báo chí và truyền thông đại chúng năm 2011.<ref>{{Chú thích web|url=http://english.chosun.com/site/data/html_dir/2011/01/06/2011010600835.html?related_all|title=Kim A-joong Receives Master's Degree from Korea University|last=|first=|date=|website=|archive-url=|archive-date=|url-status=|accessdate =}}</ref> == Đời tư == Vào tháng 9 năm 2011, Kim Ah-joong bị kết tội trốn thuế trong khoảng thời gian từ 2007 đến 2009. Cô đã phải nộp phạt số tiền lên đến 600.000 [[Đô la Mỹ|USD]] (~13 tỷ [[Đồng (đơn vị tiền tệ)|VNĐ]]). Ngoài số tiền phạt, cô còn bị cấm xuất hiện trên sóng truyền hình ở Hàn Quốc trong 3 năm từ cuối năm 2011 đến cuối năm 2014. ==Sự nghiệp== Kim Ah-joong xuất hiện lần đầu trong bộ phim lãng mạn [[:en:When Romance Meets Destiny|When Romance Meets Destiny]] năm 2005. Sau đó, cô xuất hiện trong một số quảng cáo và giành được vai chính đầu tiên cho bộ phim truyền hình [[:en:Bizarre Bunch|Bizarre Bunch]]. Năm 2006, Kim Ah-joong bắt đầu được chú ý và trở nên nổi tiếng khắp toàn Châu Á sau khi tham gia bộ phim điện ảnh [[:en:200 Pounds Beauty|Sắc đẹp ngàn cân]], cô đảm nhận vai nữ chính Kang Han-na, một cô gái với thân hình ngoại cỡ, mang giọng hát thiên thần nhưng chưa một lần can đảm bước ra sân khấu. Nỗi mặc cảm với ngoại hình to béo của mình, cô quyết định thay đổi bản thân, để được chạm đến ánh đèn sân khấu và được chạm đến ánh mắt của người mà cô yêu thương. Phim thu hút tới hơn 6,6 triệu khán giả trên toàn quốc, với doanh thu 42 triệu [[Đô la Mỹ|USD]] và đứng thứ ba trong số các phim ăn khách nhất năm 2006. Vai diễn này cũng đã giúp cô đoạt giải Nữ diễn viên xuất sắc nhất Nữ diễn viên xuất sắc nhất tại Grand Bell Awards năm 2007. Cô đã hát riêng ca khúc của mình trong bộ phim, bao gồm cả "Beautiful Girl" trong phần mở đầu của bộ phim và phiên bản tiếng Hàn của bài hát "Maria" Năm 2009, Kim Ah-joong trở lại diễn xuất, đóng cùng Hwang Jung-min trong bộ phim [[Chồng hờ vợ tạm]]. Năm 2010, Kim Ah-joong tham gia một dự án phim do Mỹ-Trung Quốc hợp tác, [[:en:Amazing (film)|Amazing]], một bộ phim khoa học viễn tưởng về sự phát triển của một trò chơi bóng rổ thực tế ảo. Cùng năm đó, cô được chọn tham gia bộ phim y tế [[:en:Sign (TV series)|Sign]], đóng vai một nhà khoa học pháp y. Vào tháng 12 năm 2012, cô đóng chung với [[Ji Sung (diễn viên)|Ji Sung]] trong bộ phim hài lãng mạn [[Đối tác gợi cảm]]. Tiếp theo là một bộ phim hài lãng mạn khác Bắt em đi năm 2013. Năm 2014, Kim Ah-joong đánh dấu sự trở lại màn ảnh nhỏ với vai diễn trong tác phẩm truyền hình [[:en:Punch (2014 TV series)|Punch]] tạo được nhiều thiện cảm của khán giả. 2 năm sau, cô tái xuất với [[:en:Wanted (South Korean TV series)|Wanted]] và chính thức được công chúng đón nhận. Năm 2017, cô đóng vai chính trong bộ phim hài lãng mạn [[Lang y lừng danh]] cùng với Kim Nam-gil. Năm 2018, Kim Ah-joong nhận lời tham gia bộ phim điện ảnh được chuyển thể từ bộ phim truyền hình tội phạm cùng tên Bad Guys của OCN. == Đại sứ == *2009: Đại sứ thiện chí cho FranceExpress<ref>{{chú thích web|url=http://koreatimes.co.kr/www/news/people/2009/09/178_51561.html|title=Kim A-joong Will Promote French Cultural Festival|date=ngày 9 tháng 9 năm 2009|work=The Korea Times}}</ref> *2009: Ngày tiết kiệm lần thứ 46: Khen thưởng Thủ tướng<ref>{{chú thích web|url=http://www.asiae.co.kr/news/view.htm?idxno=2009102711350387429|title=[PHOTO] Kim Ah-joong at Savings Day ceremony|date=ngày 27 tháng 10 năm 2009|work=10Asia}}</ref> *2015: Đại sứ cho Liên hoan phim quốc tế phụ nữ Seoul lần thứ 17<ref>{{chú thích web|url=http://koreatimes.co.kr/www/news/nation/2015/05/398_179595.html|work=The Korea Times|date=ngày 26 tháng 5 năm 2015|title=Women's film festival kicks off}}</ref> ==Danh sách phim== ===Phim điện ảnh=== {| class="wikitable sortable" |- ! Năm!! Tựa đề!! Nhân vật!! Ghi chú !Nguồn |- | 2005 ||[[When Romance Meets Destiny]]|| Lee Kyung-jae | | |- | 2006 ||[[:en:200 Pounds Beauty|Sắc đẹp ngàn cân]]|| Kang Han-na/Jenny | | |- | 2009 || Present || Spy W||Phim ngắn |<ref>{{chú thích web|url=http://entertain.naver.com/read?oid=009&aid=0002072357|title=정우성·김아중, 김지운 감독 단편영화 ‘선물’서 스파이 변신|date=ngày 25 tháng 2 năm 2009|website=MK|language=ko}}</ref> |- | 2010 ||[[Foxy Festival]]|| Soo-jung ||Khách mời |<ref>{{chú thích web|url=https://entertain.naver.com/read?oid=079&aid=0002197977|title=김아중, '리얼돌'로 '페스티발' 류승범과 깜짝 호흡|date=ngày 9 tháng 11 năm 2009|website=Nocutnews|language=ko}}</ref> |- | 2012 ||[[Đối tác gợi cảm]]|| Yoon-jung || | |- | 2013 ||Bắt em đi|| Yoon Jin-sook/Lee Sook-ja || | |- | 2013 ||[[Amazing (film)|Amazing]]|| Erin || | |- | 2017 ||Ông hoàng|| Sang-hee ||Khách mời |<ref>{{chú thích web|url=http://koreajoongangdaily.joins.com/news/article/article.aspx?aid=3030338|title=Star-studded films shift industry: As top actors take up minor roles, rookies see opportunities fade|date=ngày 28 tháng 2 năm 2017|work=Korea JoongAng Daily}}</ref> |- | 2019 || Bad Guys || Kwak No-soon|| | |} ===Phim truyền hình=== {| class="wikitable sortable" |- ! Năm!! Tựa đề!! Nhân vật!! Kênh !Nguồn |- | 2004 ||[[Emperor of the Sea]]|| Ha Jin || [[KBS2]] |<ref>{{chú thích web|url=https://entertain.naver.com/read?oid=117&aid=0000069171|title=김아중, "'해신'부터 함께 한 2년, 행복했어요" [창간메시지]|date=ngày 30 tháng 11 năm 2006|website=My Daily|language=ko}}</ref> |- | rowspan="2"| 2005 || Our Attitude to Prepare Parting || Seo Hee-won || [[Munhwa Broadcasting Corporation|MBC]] |<ref>{{chú thích web|url=https://entertain.naver.com/read?oid=111&aid=0000014615|title='이별대세' 김아중, "밑바닥 훤히 드러나는 악역은 아니예요"|date=ngày 20 tháng 7 năm 2005|website=enews24|language=ko}}</ref> |- |[[Bizarre Bunch]]|| Kim Jong-nam || [[KBS1]] | |- | 2009 ||Được sống cùng thần tượng|| Han Ji-soo || [[KBS2]] | |- | 2011 ||[[Sign (TV series)|Sign]]|| Go Da-kyung || rowspan="3"| [[Seoul Broadcasting System|SBS]] | |- | 2014 ||[[Punch (2014 TV series)|Punch]]|| Shin Ha-Gyung | |- | 2016 ||[[Wanted (South Korean TV series)|Wanted]]|| Jung Hye-in | |- | 2017 ||[[Lang y lừng danh]]|| Choi Yeon-kyung | | |- |2022 |Lưới Điện |Jung Sae Byeok |Disney+ | |} === Video ca nhạc === {| class="wikitable" !Năm !Tên bài hát !Nghệ sĩ |- |2005 |"Same thought" |Shin Hye-sung |- |2008 |"여자라서 하지 못한 말" |Youme |} == Danh sách đĩa nhạc == === Đĩa đơn === {| class="wikitable" !Năm !Tên bài hát !Nghệ sĩ !Ghi chú |- | rowspan="3" |2006 |"Beartiful Girl" | rowspan="3" |Kim Ah-Joong | rowspan="3" |Nhạc phim [[Sắc đẹp ngàn cân (phim 2006)|Sắc đẹp ngàn cân]] |- |"Maria" |- |"Star" |- |2009 |"Over The Rainbow" |Kim Ah-Joong |Nhạc phim [[Được sống cùng thần tượng]] |} ==Giải thưởng và đề cử== {| class="wikitable sortable" ! Năm ! Giải thưởng ! Hạng mục ! Đề cử ! Kết quả ! Nguồn |- |rowspan=3|2005 || Dong-A TV Fashion-Beauty Awards || Best Dresser ||{{NA}}|| {{won}}|| <ref>{{chú thích web|url=http://star.mt.co.kr/stview.php?no=2005121521504762299|title=[포토]상패 받는 '베스트드레서' 김아중|date=ngày 15 tháng 12 năm 2005|website=Star News|language=ko}}</ref> |- | [[MBC Drama Awards]] || rowspan=3|Best New Actress ||Our Attitude to Prepare Parting||{{nom}}|| |- | [[KBS Drama Awards]] ||[[Bizarre Bunch]]||{{won}}|| <ref>{{chú thích web|url=https://entertain.naver.com/read?oid=117&aid=0000033856|title=김아중, 'KBS 연기대상' 신인연기상 수상|date=ngày 31 tháng 12 năm 2005|website=My Daily|language=ko}}</ref> |- |rowspan=3|2006|| rowspan=2|42nd [[Baeksang Arts Awards]] ||rowspan=3|[[When Romance Meets Destiny]]||{{nom}}|| |- | Most Popular Actress || {{won}}|| <ref>{{chú thích web|url=https://entertain.naver.com/read?oid=111&aid=0000031612|title='왕의남자'-'김삼순', 백상시상식 영예의 대상|date=ngày 14 tháng 4 năm 2006|website=enews24|language=ko}}</ref> |- | [[27th Blue Dragon Film Awards]]|| Best New Actress ||{{nom}}|| |- |rowspan=17|2007 || 6th [[Cyworld Digital Music Awards]]|| Song of the Month || "Beautiful Girl" ||{{won}}|| <ref>{{chú thích web|url=https://entertain.naver.com/read?oid=003&aid=0000285677|title=마리아 '김아중' 디지털 뮤직어워드 수상|date=ngày 12 tháng 1 năm 2007|website=Newsis|language=ko}}</ref> |- | 2nd Asia Model Awards|| Popular Star Award ||{{NA}} || {{won}}|| <ref>{{chú thích web|url=http://amfoc.org/en/cheon-jeongmyeong-kim-ajung/|title=2007 Asia Model Awards Popular Star Award Cheon Jeong Myung & Kim Ah Joong|website=AMFOC|accessdate=ngày 22 tháng 3 năm 2018|archive-date=2018-03-23|archive-url=https://web.archive.org/web/20180323031119/http://amfoc.org/en/cheon-jeongmyeong-kim-ajung/}}</ref> |- | 30th Golden Cinematography Awards || Best New Actress ||rowspan=13|[[:en:200 Pounds Beauty|Sắc đẹp ngàn cân]]||{{won}}|| <ref>{{chú thích web|url=http://star.mt.co.kr/stview.php?no=2007033018585358420&outlink=1&ref=%3A%2F%2F|title=송강호, 황금촬영상 최우수 연기대상|date=ngày 30 tháng 3 năm 2007|website=Star News|language=ko}}</ref> |- | 4th Max Movie Awards || rowspan=2|Best Actress || {{won}}|| <ref>{{chú thích web|url=http://news.maxmovie.com/12235|title=[제4회 최고의 영화상] 최고의 여자배우상 – <미녀는 괴로워> 김아중|date=ngày 17 tháng 1 năm 2007|website=Max Movie|language=ko}}</ref> |- | rowspan=2|[[44th Grand Bell Awards]]|| {{won}}|| <ref>{{chú thích web|url=http://www.koreanfilm.or.kr/eng/news/news.jsp?mode=VIEW&seq=685|title=Family Ties Wins Top Prize at Home|date=ngày 13 tháng 6 năm 2007|website=Korean Film Biz Zone}}</ref> |- | Popularity Award||{{won}} || <ref>{{chú thích web|url=https://entertain.naver.com/read?oid=001&aid=0001660908|title=이범수 김아중, 국내 남녀 인기상 수상|date=ngày 8 tháng 6 năm 2007|website=Yonhap News|language=ko}}</ref> |- | 1st [[Mnet 20's Choice Awards]] || rowspan=2|Best Actress ||{{won}}||<ref>{{chú thích web|url=http://news.chosun.com/site/data/html_dir/2007/08/22/2007082200192.html|title='거침없이 하이킥', 'Mnet 20's Choice' 6관 왕 차|date=ngày 22 tháng 8 năm 2007|website=Chosun|language=ko}}</ref> |- | 15th [[Chunsa Film Art Awards]]|| {{won}}|| <ref>{{chú thích web|url=http://osen.mt.co.kr/article/G0709140136|title=김아중, ‘15회 춘사 대상 영화제’ 여우주연상 수상|date=ngày 14 tháng 9 năm 2007|website=Osen|language=ko}}</ref> |- |3rd Premiere Magazine's Rising Star Awards || Rising Star ||{{won}}|| <ref>{{chú thích web|url=https://www.hancinema.net/daniel-henney-kim-ah-joong-named-rising-stars-11009.html|title=Daniel Henney, Kim Ah-joong Named Rising Stars|date=ngày 7 tháng 10 năm 2017|website=The Korea Times}}</ref> |- |rowspan=2|1st Korea Movie Star Awards || Rookie Award ||{{won}}|| rowspan=2| <ref>{{chú thích web|url=http://www.newscani.com/news/articleView.html?idxno=18044|title=제 1회 대한민국영화연기대상 반쪽짜리 영화제?|date=ngày 20 tháng 10 năm 2007|website=Cani News|language=ko}}</ref> |- | Best Couple Award ||{{won}} |- |45th Motion Pictures Day||Most Promising Actress||{{won}}|| <ref>{{chú thích web|url=http://news.khan.co.kr/kh_news/khan_art_view.html?artid=200710291317231&code=100203|title=조인성·김아중, 영화의 날 ‘유망 영화인상’ |date=ngày 29 tháng 10 năm 2007|website=Khan|language=ko}}</ref> |- |rowspan=2|[[28th Blue Dragon Film Awards]]|| Best Actress ||{{nom}}|| |- | Popular Star Award||{{won}}|| <ref>{{chú thích web|url=https://www.screendaily.com/the-show-must-go-on-takes-best-film-award-at-koreas-blue-dragons/4036034.article|title=The Show Must Go On takes best film award at Korea's Blue Dragons|date=ngày 26 tháng 11 năm 2007|website=Screen Daily}}</ref> |- | 6th [[Korean Film Awards]]|| Best Actress ||{{nom}}|| |- | 22nd [[Golden Disc Awards]] || Ceci Special Award|| "Beautiful Girl"|| {{won}}||<ref>{{chú thích web|url=https://entertain.naver.com/read?oid=109&aid=0000101760|title=22회 골든디스크, 공신력 있는 시상식으로 마무리|date=ngày 14 tháng 12 năm 2007|website=Osen|language=ko}}</ref> |- |Elle Style Award Asia || Hot Face Award ||{{NA}}||{{won}}||<ref>{{chú thích web|url=http://www.chosun.com/site/data/html_dir/2007/10/30/2007103000862.html|title=김아중, 홍콩 '엘르 스타일 어워드'서 수상|date=ngày 30 tháng 10 năm 2007|website=The Chosun Ilbo|language=ko}}</ref> |- | rowspan=3|2009 ||3rd [[André Kim]] Best Star Award || Female Star Award || {{NA}} || {{won}}|| <ref>{{chú thích web|url=http://www.koreatimes.co.kr/www/culture/2017/04/199_56346.html|title=Stars Shine at Andre Kims Atelier|date=ngày 29 tháng 11 năm 2009|website=The Korea Times}}</ref> |- | 7th Korea Lifestyle Awards||Best Dresser Award ||{{NA}}||{{won}}|| <ref>{{chú thích web|url=http://www.asiatoday.co.kr/view.php?key=309626|title=김아중, 올해의 베스트드레서|date=ngày 15 tháng 12 năm 2009|website=Asia Today|language=ko}}</ref> |- | [[2009 KBS Drama Awards|KBS Drama Awards]]|| Excellence Award, Actress in a Miniseries ||[[The Accidental Couple]]||{{won}}|| <ref>{{chú thích web|url=http://www.asiae.co.kr/news/view.htm?idxno=2010010417322724549|title=Lee Byung-hun scores triple wins at KBS Acting Awards|date=ngày 4 tháng 1 năm 2010|work=10Asia}}</ref> |- | rowspan=2|2011 || [[47th Baeksang Arts Awards]]|| Best Actress || rowspan=2|[[Sign (TV series)|Sign]]||{{nom}}|| |- | [[2011 SBS Drama Awards|SBS Drama Awards]]|| rowspan="2" |Top Excellence Award, Actress in a Drama Special||{{nom}}|| |- | 2015 || [[2015 SBS Drama Awards|SBS Drama Awards]]||[[Punch (2014 TV series)|Punch]]||{{nom}}|| |- | 2016 || [[5th APAN Star Awards]]|| Excellence Award, Actress in a Miniseries||[[Wanted (South Korean TV series)|Wanted]]||{{nom}}|| |- | 2017 || [[1st The Seoul Awards]]|| Best Actress||[[Live Up to Your Name]]||{{nom}}|| |} ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} == Liên kết ngoài == * [http://www.kimahjoong.net KimAhJoong.net (unofficial fansite)] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20100424061232/http://www.kimahjoong.net/ |date=2010-04-24 }} * {{IMDb name|id=2098258|name=Ah-jung Kim}} *{{Facebook|100012640325642}} *{{Instagram|ashia_kim}} {{sơ khai tiểu sử}} [[Thể loại:Sinh năm 1982]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Họ Kim]] [[Thể loại:Người Seoul]] [[Thể loại:Nữ diễn viên từ Seoul]] [[Thể loại:Nữ ca sĩ Hàn Quốc thế kỷ 21]] [[Thể loại:Nữ diễn viên Hàn Quốc thế kỷ 21]] [[Thể loại:Nữ diễn viên điện ảnh Hàn Quốc]] [[Thể loại:Nữ diễn viên truyền hình Hàn Quốc]] [[Thể loại:Cựu sinh viên Đại học nữ sinh Dongduk]] pbvxbr17clvuljkwq60ik551k7f2pwn Thể loại:Sơ khai Montana 14 7684490 31951942 2017-10-12T02:37:49Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{CategoryTOC}} [[Thể loại:Sơ khai địa lý Hoa Kỳ|Montana]] [[Thể loại:Montana| ]]” wikitext text/x-wiki {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Sơ khai địa lý Hoa Kỳ|Montana]] [[Thể loại:Montana| ]] d2l3yi3tu3u5m6emxuooa2f59eqsbqq Thể loại:Sơ khai Nevada 14 7684492 31952006 2017-10-12T02:41:54Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{CategoryTOC}} [[Thể loại:Sơ khai địa lý Hoa Kỳ|Nevada]] [[Thể loại:Nevada| ]]” wikitext text/x-wiki {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Sơ khai địa lý Hoa Kỳ|Nevada]] [[Thể loại:Nevada| ]] jznu5arg342a3rlcapduwt9om7s137z Thể loại:Sơ khai Bắc Dakota 14 7684493 31952103 31952102 2017-10-12T02:50:49Z Thái Nhi 655 wikitext text/x-wiki {{đổi hướng thể loại|Sơ khai North Dakota}} nu7jwrbzek9nsn0eqkdvvagtdg4zal2 Vét máng 0 7684688 31952641 31952594 2017-10-12T03:07:42Z Tuanminh01 387563 Đã khóa “[[Vét máng]]” ([Sửa đổi=Cấm mọi thành viên (trừ bảo quản viên)] (vô thời hạn) [Di chuyển=Cấm mọi thành viên (trừ bảo quản viên)] (vô thời hạn)) wikitext text/x-wiki #đổi [[Liếm âm hộ]] phtsnozqaz84b67x6bc6re1zertbf05 Ranee Campen 0 7684889 70812754 70812732 2023-10-22T11:34:21Z Rannee Didi 933227 wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật | tên = Ranee Campen | hình = Ranee Campen.png | ghi chú hình = | cỡ hình = | tên khai sinh = Ranee Campen | ngày sinh = {{ngày sinh và tuổi|1989|12|24}} | nơi sinh = [[Băng Cốc]], [[Thái Lan]] | quốc tịch = [[Thái Lan]] | tên khác = Bella | học vị = Thạc sĩ Báo chí và Truyền thông đại chúng<br>[[Đại học Thammasat]] | nghề nghiệp = {{hlist|[[Diễn viên]]|[[Người mẫu]]}} | năm hoạt động = 2011–nay | đại diện = [[Channel 3 (Thái Lan)|Channel 3]] (2011–nay) | chiều cao = {{chiều cao|m=1,65}} | cha = Arnold Campen (†) | mẹ = Pranee Campen }} '''Ranee Campen''' ({{lang-th|ราณี แคมเปน}}; sinh ngày 24 tháng 12 năm 1989), nghệ danh '''Bella''', là một [[Diễn viên|nữ diễn viên]] người [[Thái Lan]] gốc [[Anh]]. Cô được biết đến qua các vai diễn trong ''Trò đùa của thượng đế'' (2013), ''Bác sĩ Puttipat'' (2013), ''Lửa tình Chimplee'' (2014), ''Cô vợ mẫu mực'' (2016), ''Ngọn lửa đức hạnh'' (2017), ''[[Ngược dòng thời gian để yêu anh]]'' (2018), ''[[Lồng nghiệp chướng]]'' (2019)... ==Tiểu sử và học vấn== Bella sinh ngày 24 tháng 12 năm 1989 (Phật Lịch 2532) tại [[Băng Cốc]], [[Thái Lan]]. Cô có bố người Anh là Arnold Campen, mẹ người Thái là Pranee Campen và là con một trong gia đình.<ref name="Baidu">{{chú thích web|url=http://baike.baidu.com/view/10163591.htm|title=bella ranee_百度百科 |publisher=Baidu|language=cn|access-date=Ngày 30 tháng 4 năm 2015}}</ref> Bella tốt nghiệp trường Trung học Sarawithaya. Cô tốt nghiệp Cử nhân loại xuất sắc chuyên ngành Báo chí và Truyền thông đại chúng tại [[Đại học Thammasat]] với điểm số ấn tượng - GPA 3.85. Năm 2015, cô tốt nghiệp Thạc sĩ cùng chuyên ngành với điểm số GPA 3.5. Ngoài thành tích học tập đáng nể, cô còn thường xuyên tham gia các hoạt động ngoại khóa như làm hoạt náo viên, tham gia đội cổ vũ, đội trống, đội văn nghệ...<ref>{{chú thích web|url=http://women.kapook.com/view32063.html|title=Bella Ranee's Biography|work=Kapook|language=th|access-date=Ngày 18 tháng 4 năm 2015}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://sharerice.com/index.php/Bella_Vanita|title=Bella Vanita|work=Sharerice|language=en|access-date=Ngày 17 tháng 5 năm 2019}}</ref> ==Sự nghiệp== Bella bắt đầu sự nghiệp giải trí của mình với tư cách là người mẫu quảng cáo. Sau khoảng mười quảng cáo, cô đã kí hợp đồng và trở thành diễn viên độc quyền của đài [[Channel 3 (Thái Lan)|Channel 3]] vào năm 2011.<ref name="Baidu"/><ref name="Manager">{{chú thích web|url=http://www.manager.co.th/Travel/ViewNews.aspx?NewsID=9560000025312|title=Bella Ranee, Leading Actress of Porn Prom Onlaweng|work=Manager|language=th|access-date=Ngày 18 tháng 4 năm 2015|archive-date=2015-04-18|archive-url=https://web.archive.org/web/20150418150405/http://www.manager.co.th/Travel/ViewNews.aspx?NewsID=9560000025312|url-status=dead}}</ref> Năm 2013, Bella có vai chính đầu tiên và đề cử đầu tiên cho bộ phim ''Trò đùa của thượng đế''<ref>{{chú thích web|url=http://www.sharerice.com/index.php/Porn_Prom_Onlaweng_2013|title=Pon Prom Onlaweng 2013 - AsianFuse Wiki|work=Sharerice|language=en|access-date=Ngày 30 tháng 4 năm 2015}}</ref>, bộ phim đạt tỉ suất người xem cao thứ 5 trong số tất cả các bộ phim truyền hình khung giờ vàng được chiếu trên [[Channel 3 (Thái Lan)|Channel 3]] trong năm đó.<ref name="pixnet.net">{{chú thích web|url=http://tone2011.pixnet.net/blog/post/151863024-%E3%80%90%E8%B3%87%E8%A8%8A%E3%80%912008~2015%E5%B9%B4%E6%B3%B0%E5%8A%87%E6%94%B6%E8%A6%96%E7%8E%87%E6%8E%92%E5%90%8D%EF%BC%883-26%E6%9B%B4%E6%96%B0|url-status=dead|archiveurl=https://web.archive.org/web/20150403002722/http://tone2011.pixnet.net/blog/post/151863024-%e3%80%90%e8%b3%87%e8%a8%8a%e3%80%912008%7e2015%e5%b9%b4%e6%b3%b0%e5%8a%87%e6%94%b6%e8%a6%96%e7%8e%87%e6%8e%92%e5%90%8d%ef%bc%883-26%e6%9b%b4%e6%96%b0|archivedate=ngày 3 tháng 4 năm 2015|title=【資訊】2008~2015年泰劇收視率排名(4/2更新|access-date=Ngày 24 tháng 2 năm 2018}}</ref> Sau khi ''Bác sĩ Puttipat''<ref>{{chú thích web|url=http://www.sharerice.com/index.php/Suparburoot_Jutathep|title=Suparburoot Jutathep - AsianFuse Wiki|work=Sharerice|language=en|access-date=Ngày 30 tháng 4 năm 2015}}</ref> được phát sóng, nó đã trở thành bộ phim được tìm kiếm nhiều nhất trên Google Thái Lan<ref>{{chú thích web|url=http://th.hujiang.com/new/p555890/|title=2013年泰国人最喜欢看的10部电视剧_泰语学习_沪江泰语|work=hujiang|language=cn|date=Ngày 21 tháng 1 năm 2013|access-date=ngày 30 tháng 4 năm 2015}}</ref> và xếp thứ 4 về tỉ suất người xem các bộ phim truyền hình khung giờ vàng năm 2013.<ref name="pixnet.net"/> Hơn nữa, nhờ những cảnh tình cảm lãng mạn của họ trong bộ phim, Bella và James [[Jirayu Tangsrisuk]] đã giành giải "Fantasy Couple of the Year" tại lễ trao giải Kerd Award 2.0.<ref name="Baidu"/> Cùng năm đó, Bella đóng vai chính thứ hai là một quý cô thanh lịch trong một bộ phim cổ trang từng đoạt giải thưởng, ''Đứa con của nô lệ''.<ref>{{chú thích web|url=http://weibo.com/2013302803/C8NLnBu3Z?type=comment#_rnd1427696211245|title=Sina Visitor System|work=Weibo|language=cn|access-date=ngày 30 tháng 4 năm 2015}}</ref> Kể từ đó, Bella đã chứng minh bản thân là một nữ diễn viên có thực lực, đặc biệt là trong các bộ phim truyền hình dài tập. Năm 2014, cô vào vai "Nuernang", một vũ công truyền thống thành đạt trong phim truyền hình ''Lửa tình Chimplee''.<ref>{{chú thích web|url=http://www.nationmultimedia.com/life/Bella-wins-hearts-with-a-classic-dance-turn-30244722.html|title=Bella wins hearts with a classic dance turn|work=The Nation|language=en|date=Ngày 6 tháng 10 năm 2014|access-date=ngày 19 tháng 5 năm 2015|archive-date=2015-05-21|archive-url=https://web.archive.org/web/20150521041713/http://www.nationmultimedia.com/life/Bella-wins-hearts-with-a-classic-dance-turn-30244722.html|url-status=dead}}</ref> Năm 2016, cô tái ngộ với [[Jirayu Tangsrisuk]] trong phim ''Cô vợ mẫu mực''. Bộ phim đạt tỉ suất người xem cao thứ 2 năm 2016 của đài [[Channel 3 (Thái Lan)|Channel 3]]. Năm 2017, cô cùng với tài tử [[Nawat Kulrattanarak]] tham gia bộ phim tâm lý đầy phức tạp ''Ngọn lửa đức hạnh''. Bộ phim đạt tỉ suất người xem cao nhất năm 2017 của đài [[Channel 3 (Thái Lan)|Channel 3]]. Năm 2018, cô tham gia bộ phim hài cổ trang xuyên không ''[[Ngược dòng thời gian để yêu anh]]'' với [[Thanawat Wattanaputi]]. Khi bộ phim đang phát sóng, bộ phim tạo được hiệu ứng rất mạnh mẽ không chỉ trên truyền hình mà còn trên diễn đàn cộng đồng mạng, cũng như quảng bá du lịch Thái Lan. Tỉ suất người xem trung bình mỗi tập lên đến 12.86% và kết thúc với tỉ suất 18.6% trên toàn quốc. Độ nổi tiếng của ''[[Ngược dòng thời gian để yêu anh]]'' còn chưa kịp giảm thì cô lại một lần nữa khuấy động màn ảnh nhỏ với phim truyền hình mới ''[[Lồng nghiệp chướng]]'' vào năm 2019, đóng cặp với nam diễn viên Thakrit Tawanpong. Bộ phim khép lại sau 19 tập phim gay cấn, tỉ suất người xem cao nhất theo thống kê đạt 11.1%, riêng tập cuối ở khu vực Băng Cốc đạt 13.2%. Đây cũng là bộ phim đạt tỉ suất người xem cao nhất năm 2019 của đài [[Channel 3 (Thái Lan)|Channel 3]]. Năm 2020, cô tái hợp với tài tử [[Thanawat Wattanaputi]] trong phim ''Chiêu trò lừa gạt''. Bộ phim được tìm kiếm nhiều nhất trên Google Thái Lan năm 2020 và đạt tỉ suất người xem cao thứ 3 năm 2020 của đài [[Channel 3 (Thái Lan)|Channel 3]]. Năm 2021, cô lần đầu đóng cặp với nam diễn viên tân binh Kongthap Yuttapichai trong bộ phim ''Hãy để tình yêu phán xét''. Năm 2022, cô tái hợp với nam diễn viên [[Thanawat Wattanaputi]] trong bộ phim ''Định mệnh'' (phần 2 của siêu phẩm ''[[Ngược dòng thời gian để yêu anh]]''). ==Đời tư== Cô từng hẹn hò với nam diễn viên [[Sukollawat Kanarot]] trực thuộc đài [[Channel 7 (Thái Lan)|Channel 7]]. Người ta tin rằng họ bắt đầu hẹn hò vào năm 2013. Tuy nhiên, mãi đến năm 2017, cả hai mới công khai mối quan hệ của mình. Ngày 26/11/2021 cả hai thông báo đã chia tay, lý do dẫn đến việc Weir Sukollawat và Bella Ranee chia tay là vì trong quá khứ đã có những thay đổi để thích nghi với đối phương nhưng sau cùng họ đã không thể hòa hợp. Quyết định dừng lại là để họ lưu giữ những cảm xúc tốt đẹp với đối phương, không còn là người yêu nhưng vẫn sẽ là anh em, có những cuộc trò chuyện, thảo luận chia sẻ với nhau. <ref>{{chú thích báo|url=https://www.matichon.co.th/entertainment/news_1230780|title=ชมภาพถ่าย ‘เวียร์’ จากฝีมือ ‘เบลล่า’ ที่คนแห่อิจฉากันสนั่น|work=matichon|language=th|date=Ngày 17 tháng 11 năm 2018|access-date=ngày 17 tháng 11 năm 2018}}</ref> ==Các phim đã tham gia== ===Phim điện ảnh=== {| class="wikitable" |- ! Năm !! Tên gốc !! Tên tiếng Việt !! Vai |- | 2012 || ''Friends Never Die'' || Tình bạn bất tử || Dew |- | 2020 || ''E-Riam Sing'' || [[Riam: Nữ quái nổi loạn]] || Riam |- | 2022 || ''Buppae Sanniwat 2'' || Ngược dòng thời gian để yêu anh<br>(phiên bản điện ảnh) || Gaysorn (Karakade / Kadesurang) |- | hủy chiếu || ''Fatherland'' || || |} ===Phim truyền hình=== {| class="wikitable" |- ! Năm !! Tên gốc !! Tên tiếng Việt !! Vai !! Đóng với !! Đài |- | 2011 || ''Roy Marn'' || Đừng hòng cưới anh || Methawee (May) || [[Ekkaphong Jongkesakorn]] || rowspan="18" align="center" | [[Channel 3 (Thái Lan)|CH3]] |- | 2012 || ''Tawan Yod Rak'' || Cảnh sát chìm || Wiriya || Chanon Thibkanok |- | rowspan="4" | 2013 | ''Porn Prom Onlaweng'' || Trò đùa của thượng đế || Tanyong Phanthakit (May) || [[Pakorn Chatborirak]] |- | ''Khun Chai Puttipat'' || Bác sĩ Puttipat || Krongkaew Boonmee (Kaew) || rowspan="3" | [[Jirayu Tangsrisuk]] |- | ''Khun Chai Rachanon'' || Kỹ sư Rachanon || rowspan="2" | Krongkaew Jutathep |- | ''Khun Chai Ronapee'' || Ảo vọng giàu sang |- | rowspan="3" | 2014 | ''Look Tard'' || Đứa con của nô lệ || Namthip || [[Phupoom Pongpanu]] |- | ''Plerng Chimplee'' || Lửa tình Chimplee /<br>Lửa tình trái ngang || Nuea Nang || Atichart Chumnanon |- | ''Pope Rak'' || Hai thế giới, một tình yêu || Naamrin || [[Prin Suparat]] |- | rowspan="2" | 2016 | ''Padiwaradda'' || Cô vợ mẫu mực || Rin Rapee || [[Jirayu Tangsrisuk]] |- | ''Wimarn Mekkala'' || Thiên đường Mekkala || Mekkala Wattanaboribarn || Andrew Gregson |- | 2017 || ''Plerng Boon'' || Ngọn lửa đức hạnh /<br>Đam mê và tội lỗi || Pimala Mithamorn (Pim) || [[Nawat Kulrattanarak]] |- | rowspan="2" | 2018 | ''Buppae Sanniwat'' || [[Ngược dòng thời gian để yêu anh]] || Karakade / Kadesurang || [[Thanawat Wattanaputi]] |- | ''Pee Kaew Nang Hong'' || Tiếng sáo nàng Hong /<br>Tiếng sáo nàng Pikul || Pikul / Rarin || [[Warintorn Panhakarn]] |- | 2019 || ''Krong Karm'' || [[Lồng nghiệp chướng]] || Reynu Atsawarungrueangkit || Thakrit Tawanpong, [[Jirayu Tangsrisuk]] |- | 2020 || ''Roy Leh Marnya'' || Chiêu trò lừa gạt || Pitcha / Aim Poomeesopon || [[Thanawat Wattanaputi]] |- | 2021 || ''Dare To Love: Hai Ruk Pipaksa'' || Hãy để tình yêu phán xét || Thichakorn Pornpracha / "Thicha" || Kongthap Yuttapichai |- | 2023 || ''Prom Likit'' || Định mệnh || Puttarn / Karakade (Kadesurang) || [[Thanawat Wattanaputi]] |} ==Âm nhạc== ===Ca khúc=== {| class="wikitable" |- ! Năm !! Tên bài hát !! Ghi chú |- | rowspan="3" | 2014 | [https://www.youtube.com/watch?v=hC9NlRVfAas/ หยุดเวลา] || rowspan="3" | Nhạc phim ''Hai thế giới, một tình yêu'' |- | [https://www.youtube.com/watch?v=1o-SC7YPMlg/ รักที่ตามหา] |- | [https://www.youtube.com/watch?v=seooXHtce-k/ พบรักบนความต่าง] |- | 2015 || [https://www.youtube.com/watch?v=EvqY6d3EG54/ ทุกอณูหัวใจ] || rowspan="3" | Nhạc phim ''Cô vợ mẫu mực'' |- | rowspan="8" | 2016 | [https://www.youtube.com/watch?v=xGUZ9AadA2o/ เพลงรักจากฉัน] |- | [https://www.youtube.com/watch?v=kRJc2d6SSoQ/ ใครคือดวงตะวันของเธอ] |- | [https://www.youtube.com/watch?v=nfjoRAyuuTw/ Happy Birthday Channel 3] || với [[Jirayu Tangsrisuk]] |- | [https://www.youtube.com/watch?v=-6XCAXfZyeg ถลำ / Talum] || với [[Sukrit Wisedkaew]] |- | [https://www.youtube.com/watch?v=aUXAswk2PvY/ เซตแล้วตบ] || với [[Kimberley Anne Woltemas]], [[Urassaya Sperbund]],<br>[[Rasri Balenciaga]], [[Nittha Jirayungyurn]], Ranida Techasit |- | [https://www.youtube.com/watch?v=tcz8w97hj6I/ หัวใจให้เธอ] || với [[Jirayu Tangsrisuk]] |- | [https://www.youtube.com/watch?v=Dg1HEY3YAik/ เธอคือลมหายใจ] || với [[Phupoom Pongpanu]] |- | [https://www.youtube.com/watch?v=EQ1lpH-Y8k8/ แว้นฟ้อหล่อเฟี้ยว] || Concert kỉ niệm 46 năm đài [[Channel 3 (Thái Lan)|Channel 3]] |- | rowspan="5" | 2017 | [https://www.youtube.com/watch?v=fGC4DoF6rBE/ มันคงเป็นความรัก - Concert từ thiện 'Love Is In The Air'] || với [[Jirayu Tangsrisuk]] |- | [https://www.youtube.com/watch?v=U9vmTtH_35I/ ความลับ] || rowspan="4" | Concert từ thiện 'Love Is In The Air' |- | [https://www.youtube.com/watch?v=foJbKkPGb_8/ คู่คอง] |- | [https://www.youtube.com/watch?v=QAbFyk3BPH0/ อาโบเดเบ] |- | [https://www.youtube.com/watch?v=A6NQBCt4T3Q/ หัวใจผูกกัน] |- | 2018 || [https://www.youtube.com/watch?v=dp24LFvBbL4 ซ่อนกลิ่น / Sorn Klin] || Ca sĩ thể hiện: [[Palmy|PALMY]] |- | 2019 || [https://www.youtube.com/watch?v=Zz9ACyNeXUw รักติดไซเรน] || Nhạc phim ''My Ambulance'' phiên bản TVC Lazada (với [[Thanapob Leeratanakajorn|Tor Thanapob]]) |} ==Giải thưởng và đề cử== {| class="wikitable" |- ! Năm !! width="240" | Giải thưởng !! Hạng mục !! width="170" | Tác phẩm được đề cử !! Kết quả !! Nguồn |- | rowspan="5" | 2013 | rowspan="3" | Siam Dara Star Awards lần thứ 6 || Nữ diễn viên xuất sắc nhất (truyền hình) || rowspan="2" align="center" | ''Trò đùa của thượng đế'' || {{nom}} || rowspan="3" | |- | Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất || {{nom}} |- | Nữ ngôi sao nổi tiếng || {{NA}} || {{nom}} |- | Kerd Awards lần thứ 2 || Fantasy Couple of the Year<br>{{small|(với [[Jirayu Tangsrisuk]])}} || rowspan="6" align="center" | ''Bác sĩ Puttipat'' || {{won}} || |- | Seesan Bunturng Awards || Nữ diễn viên nổi tiếng || {{won}} || <ref>{{chú thích web|url=https://women.kapook.com/view79406.html|title=สีสันบันเทิงอวอร์ด 2013 ป๋อ นุ่น คว้าดารานำยอดเยี่ยม|date=ngày 1 tháng 1 năm 2014|work=K@POOK!|language=th}}</ref> |- | rowspan="12" | 2014 | G-member Awards || Cặp đôi ăn ý nhất<br>{{small|(với [[Jirayu Tangsrisuk]])}} || {{nom}} || <ref>{{chú thích web|url=https://musicstation.kapook.com/view83498.html|title=Gmember Awards 2014 ลุ้นที่สุดแห่งปี ประกาศผล 5 มี.ค.|date=ngày 4 tháng 3 năm 2014|work=K@POOK!|language=th}}</ref> |- | rowspan="2" | Kazz Awards lần thứ 8 | Nữ diễn viên hàng đầu || {{nom}} || rowspan="2" | <ref>{{chú thích web|url=https://www.facebook.com/Kazzmagazine/posts/697766930269564|title=Kazz Magazine Official Facebook Announcement for Kazz Awards 2014 Nominees|website=Facebook|publisher=Kazz Magazine|access-date =ngày 8 tháng 4 năm 2014}}</ref> |- | Cặp đôi ăn ý nhất<br>{{small|(với [[Jirayu Tangsrisuk]])}} || {{nom}} |- | rowspan="2" | Daradaily the Great Awards<br>lần thứ 3 | Nữ ngôi sao triển vọng || {{won}} || <ref>{{chú thích web|url=https://www.daradaily.com/news/41315/read/?fb_comment_id=1448182085421439_1452296028343378#f7443c10025404|title=รายชื่อผู้เข้าชิงรางวัล the great awards ครั้งที่ 3 สาขาดาวรุ่งหญิง ที่สุดแห่งปี 2013|work=DaraDaily|date=ngày 4 tháng 5 năm 2014|language=th}}</ref> |- | Hot Girl of the Year || {{NA}} || {{nom}} || |- | Mthai Top Talk Awards<br>lần thứ 4 || Top Talk-About Actress || align="center" | ''Bác sĩ Puttipat'' || {{nom}} || |- | Department of Physical Education<br>– Ministry of Tourism and Sports || Recreational Reward Prize || rowspan="3" {{NA}} || {{won}} || |- | Nine Entertain Awards lần thứ 7 || Public Favorite || {{nom}} || |- | Father's Day Honor Ceremony || Oblige Child Example of the Year || {{won}} || |- | Seesan Bunturng Awards || Nữ diễn viên nổi tiếng || align="center" | ''Đứa con của nô lệ''<br>''Lửa tình Chimplee''<br>''Hai thế giới, một tình yêu'' || {{won}} || |- | rowspan="2" | EFM Awards lần thứ 1 | Diễn viên được yêu thích nhất – tháng 3 || align="center" | ''Đứa con của nô lệ'' || {{nom}} || |- | Diễn viên được yêu thích nhất – tháng 12 || align="center" | ''Hai thế giới, một tình yêu'' || {{won}} || |- | rowspan="6" | 2015 | Daradaily the Great Awards<br>lần thứ 4 || Hot Girl of the Year || rowspan="2" {{NA}} || {{nom}} || <ref>{{chú thích web|url=https://www.daradaily.com/news/45264/read/|title=รายชื่อผู้เข้าชิงรางวัล The Great Awards ครั้งที่ 4|work=daradaily|date=ngày 25 tháng 12 năm 2014|language=th}}</ref> |- | Nine Entertain Awards lần thứ 8 || Public Favorite || {{nom}} || |- | Kazz Awards lần thứ 9 || Nữ diễn viên hàng đầu || rowspan="2" align="center" | ''Đứa con của nô lệ'' || {{nom}} || <ref>{{chú thích web|url=https://www.daradaily.com/news/47014/read|title=สรุปรายชื่อผู้เข้าชิงรางวัล KAZZ Awards 2015|work=daradaily|date= ngày 19 tháng 5 năm 2015|language=th}}</ref> |- | Kom Chad Luek Awards lần thứ 12 || Popular Vote – Actress || {{won}} || |- | Siam Dara Stars Awards lần thứ 8 || Nữ ngôi sao được yêu thích || rowspan="2" {{NA}} || {{nom}} || |- | Star's Light Awards || Charming Girl || {{won}} || <ref>{{chú thích web|url=http://www.siamdara.com/hot-news/thai-news/1071233|title="ปู ไปรยา" ซิวเซ็กซี่อันดับ1 Star's Light Awards 2015|work=Siamdara|date=ngày 17 tháng 12 năm 2015|language=th|ngày truy cập=2018-03-12|archive-date=2021-10-26|archive-url=https://web.archive.org/web/20211026160208/http://www.siamdara.com/hot-news/thai-news/1071233|url-status=dead}}</ref> |- | rowspan="11" | 2016 | Mekkala Star Awards lần thứ 4 || Nữ diễn viên xuất sắc || rowspan="2" align="center" | ''Hai thế giới, một tình yêu'' || {{won}} || <ref>{{chú thích web|url=https://www.siamzone.com/movie/news/7543|title=งานประกาศรางวัลเชิดชูเกียรติ ดาวเมขลา ประจำปี 2559|date=ngày 31 tháng 3 năm 2016|work=siamzone|language=th}}</ref> |- | rowspan="3" | Kazz Awards lần thứ 10 | Nữ diễn viên hàng đầu || {{won}} || rowspan="3" |<ref>{{chú thích web|title=Kazz Magazine Official Facebook Announcement for Kazz Awards 2016 Nominees|url=https://www.facebook.com/Kazzmagazine/posts/1081679108545009|website=Facebook|publisher=Kazz Magazine|access-date =ngày 11 tháng 4 năm 2016}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://kazz-magazine.com/ประกาศรางวัล-kazz-awards-2016/|title=ประกาศรางวัล Kazz Awards 2016 !!!!|date=ngày 23 tháng 5 năm 2016|work=Kazz Magazine|language=thai}}</ref> |- | Top Girl of the Year || rowspan="3" {{NA}} || {{won}} |- | Cặp đôi ăn ý nhất<br>{{small|(với [[Jirayu Tangsrisuk]])}} || {{nom}} |- | Nine Entertain Awards lần thứ 9 || Public Favorite || {{nom}} || |- | Kom Chad Luek Awards lần thứ 13 || Popular Vote – Actress || align="center" | ''Hai thế giới, một tình yêu'' || {{won}} || |- | rowspan="2" | Dara Inside Awards lần thứ 1 | Nữ diễn viên được yêu thích || rowspan="4" align="center" | ''Cô vợ mẫu mực'' || {{won}} || <ref>{{chú thích web|title=Dara Inside Official Instagram Announcement for Popular Leading Actress of the Year Nominees|url=https://www.instagram.com/p/BFiNkMRoBkH/|website=Instagram|publisher=Dara Inside|access-date =ngày 18 tháng 5 năm 2016}}</ref> |- | Cặp đôi ăn ý nhất<br>{{small|(với [[Jirayu Tangsrisuk]])}} || {{won}} || <ref>{{chú thích web|title=Dara Inside Official Instagram Announcement for Hottest Couple of the Year Nominees|url=https://www.instagram.com/p/BFib7VdoBnl/|website=Instagram|publisher=Dara Inside|access-date =ngày 18 tháng 5 năm 2016}}</ref> |- | rowspan="2" | Maya Awards lần thứ 2 | Nữ diễn viên xuất sắc nhất (truyền hình) || {{nom}} || <ref>{{chú thích web|title=Maya Channel Official Instagram Announcement for Female Lead Star of the Year Nominee|url=https://www.instagram.com/p/BDklYmturje/|website=Instagram|publisher=Maya Channel|access-date =ngày 30 tháng 3 năm 2016}}</ref> |- | Cặp đôi ăn ý nhất<br>{{small|(với [[Jirayu Tangsrisuk]])}} || {{nom}} || <ref>{{chú thích web|title=Maya Channel Official Instagram Announcement for Best Couple Nominee|url=https://www.instagram.com/p/BDF60SXurvE/|website=Instagram|publisher=Maya Channel|access-date =ngày 18 tháng 3 năm 2016}}</ref> |- | Siam Dara Stars Awards lần thứ 9 || Nữ ngôi sao được yêu thích || rowspan="2" {{NA}} || {{nom}} || |- | rowspan="10" | 2017 | rowspan="2" | Daradaily the Great Awards<br>lần thứ 6 | Hot Girl of the Year || {{nom}} || rowspan="2" | <ref>{{chú thích web|url=https://www.daradaily.com/news/59061/read|title=กลับมาอีกครั้ง! เปิดรายชื่อผู้เข้าชิง "daradaily The Great Awards ครั้งที่ 6"|date=ngày 16 tháng 1 năm 2017|work=daradaily|language=thai}}</ref> |- | Nữ diễn viên xuất sắc nhất (truyền hình) || rowspan="5" align="center" | ''Cô vợ mẫu mực'' || {{nom}} |- | Mthai Top Talk Awards lần thứ 7 || Top Talk-About Actress || {{nom}} || |- | rowspan="2" | Kazz Awards lần thứ 11 | Nữ diễn viên hàng đầu || {{nom}} || rowspan="2" | <ref>{{chú thích web|url=https://kazz-magazine.com/7483-2/|title=KazzAwards2017 มาร่วมโหวตและเป็นกำลังใจให้กับดาราและศิลปินที่คุณชื่นชอบได้แล้ววันนี้ !!|date=ngày 26 tháng 1 năm 2017|work=Kazz Magazine|language=thai}}</ref> |- | Cặp đôi ăn ý nhất<br>{{small|(với [[Jirayu Tangsrisuk]])}} || {{nom}} |- | Kom Chad Luek Awards<br>lần thứ 14 || Popular Vote – Actress || {{won}} || |- | rowspan="2" | Maya Awards lần thứ 3 | Charming Girl || rowspan="2" {{NA}} || {{nom}} || <ref>{{chú thích web|title=Maya Channel Official Instagram Announcement for Charming Female Star Award Nominee|url=https://www.instagram.com/p/BT0-QtEF9NQ/|website=Instagram|publisher=Maya Channel|access-date =ngày 8 tháng 5 năm 2017}}</ref> |- | Cặp đôi ăn ý nhất<br>{{small|(với [[Jirayu Tangsrisuk]])}} || {{nom}} || <ref>{{chú thích web|title=Maya Channel Official Instagram Announcement for Best Couple Nominee|url=https://www.instagram.com/p/BT1IXa4FvxD/|website=Instagram|publisher=Maya Channel|access-date =ngày 8 tháng 5 năm 2017}}</ref> |- | rowspan="2" | Dara Inside Awards lần thứ 2 | Nữ diễn viên được yêu thích || align="center" | ''Thiên đường Mekkala'' || {{nom}} || <ref>{{chú thích web|title=Dara Inside Official Instagram Announcement for Popular Leading Actress of the Year Nominees|url=https://www.instagram.com/p/BVToy2Ng2T8/|website=Instagram|publisher=Dara Inside|access-date =ngày 14 tháng 6 năm 2017}}</ref> |- | Cặp đôi ăn ý nhất<br>{{small|(với [[Jirayu Tangsrisuk]])}} || {{NA}} || {{won}} || <ref>{{chú thích web|title=Dara Inside Official Instagram Announcement for Hottest Couple of the Year Nominees|url=https://www.instagram.com/p/BVUKlcTgnLJ/|website=Instagram|publisher=Dara Inside|access-date =ngày 14 tháng 6 năm 2017}}</ref> |- | rowspan="27" | 2018 | Star's Light Awards || Nữ diễn viên chính quyến rũ || rowspan="3" align="center" | ''Ngọn lửa đức hạnh'' || {{won}} || <ref>{{chú thích web|url=http://www.siamdara.com/hot-news/thai-news/1112846|title=ฮือฮา "แซมมี่" คว้าเซ็กซี่อันดับ1 "Siambanterng Star's Light Awards 2017"|date=ngày 14 tháng 2 năm 2018|work=Siamdara|language=thai|ngày truy cập=2018-03-12|archive-date=2021-10-23|archive-url=https://web.archive.org/web/20211023232547/http://www.siamdara.com/hot-news/thai-news/1112846|url-status=dead}}</ref> |- | Howe Awards lần thứ 6 || Nữ diễn viên xuất sắc nhất || {{won}} || |- | Mthai Top Talk Awards lần thứ 8 || Top Talk-About Actress || {{nom}} || |- | Press Awards || Nữ diễn viên được yêu thích nhất || align="center" | ''[[Ngược dòng thời gian để yêu anh]]'' || {{won}} || <ref>{{chú thích web|url=http://gossipstar.mthai.com/gossip-content/68468|title=ผลรางวัล เณศไอยรา ทีมบุพเพฯ อาละวาด คว้า 5 รางวัล!!|date=ngày 29 tháng 4 năm 2018|work=MThai|language=thai}}</ref> |- | rowspan="3" | Kazz Awards lần thứ 12 | Nữ diễn viên hàng đầu || align="center" | ''Ngọn lửa đức hạnh'' || {{nom}} || rowspan="3" | <ref>{{chú thích web|url=https://kazz-magazine.com/19263-12/|title="KazzAwards2018" มาร่วมโหวตและเป็นกำลังใจให้กับดาราและศิลปินที่คุณชื่นชอบได้แล้ววันนี้|date=ngày 20 tháng 2 năm 2018|work=Kazz Magazine|language=thai}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://women.kapook.com/view193352.html|title=ประกาศผล Kazz Awards 2018 โป๊ป เบลล่า ควงคู่คว้ารางวัลขวัญใจมหาชน|date=ngày 16 tháng 5 năm 2018|work=K@POOK!|language=thai}}</ref> |- | Public Favorite – Female || rowspan="4" {{NA}} || {{won}} |- | Top Girl of the Year || {{won}} |- | rowspan="2" | Daradaily the Great Awards<br>lần thứ 7 | Hot Girl of the Year || {{nom}} || rowspan="2" | <ref>{{chú thích web|url=https://www.daradaily.com/news/70505/read|title=กลับมาอีกครั้ง! เปิดรายชื่อผู้เข้าชิง "daradaily Awards 2017 ครั้งที่ 7"|date=ngày 9 tháng 4 năm 2018|work=daradaily|language=thai}}</ref> |- | Popular Vote – Female || {{won}} |- | rowspan="2" | Nine Entertain Awards lần thứ 11 | Nữ diễn viên xuất sắc nhất || align="center" | ''Ngọn lửa đức hạnh'' || {{nom}} || rowspan="2" | |- | Public Favorite || {{NA}} || {{won}} |- | rowspan="2" | Siam Dara Star Awards<br>lần thứ 10 | Nữ diễn viên xuất sắc nhất (truyền hình) || rowspan="3" align="center" | ''[[Ngược dòng thời gian để yêu anh]]'' || {{nom}} || rowspan="2" | <ref>{{chú thích web|url=http://www.siamdara.com/hot-news/thai-news/1119071|title=ลุ้น 10 พระ-นางเจ้าบทบาท ชิงนักแสดงนำหญิง-ชายยอดเยี่ยม สาขาละครโทรทัศน์สยามดาราอวอร์ด|date=ngày 28 tháng 6 năm 2018|work=Siamdara|language=thai|ngày truy cập=2019-01-23|archive-date=2021-10-26|archive-url=https://web.archive.org/web/20211026160200/http://www.siamdara.com/hot-news/thai-news/1119071|url-status=dead}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.siamdara.com/hot-news/thai-news/1119107|title="ญาญ่า-ณเดชน์- ซันนี่-ลำไย-BNK-ปุ๊กลุก" คว้าสยามดารา สตาร์ อวอร์ดส์ 2018|date=ngày 29 tháng 6 năm 2018|work=Siamdara|language=thai|ngày truy cập=2019-01-23|archive-date=2021-10-26|archive-url=https://web.archive.org/web/20211026220543/http://www.siamdara.com/hot-news/thai-news/1119107|url-status=dead}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.siamdara.com/hot-news/thai-news/1119221|title=น้ำตาไหล"แม่นาย-พี่หมื่น"รับรางวัล สยามดารา สตาร์ อวอร์ดส์ 2018|date=ngày 2 tháng 7 năm 2018|work=Siamdara|language=thai|ngày truy cập=2019-01-23|archive-date=2021-10-26|archive-url=https://web.archive.org/web/20211026220627/http://www.siamdara.com/hot-news/thai-news/1119221|url-status=dead}}</ref> |- | Nữ diễn viên được yêu thích || {{won}} |- | rowspan="2" | Maya Awards lần thứ 4 | Nữ diễn viên xuất sắc nhất (truyền hình) || {{won}} || <ref>{{chú thích web|title=Maya Channel Official Instagram Announcement for Female Lead Star Award Nominee|url=https://www.instagram.com/p/Bf-rh0gFgGP/|website=Instagram|publisher=Maya Channel|access-date =ngày 6 tháng 3 năm 2018}}</ref> |- | Charming Girl || {{NA}} || {{won}} || <ref>{{chú thích web|title=Maya Channel Official Instagram Announcement for Charming Female Star Award Nominee|url=https://www.instagram.com/p/Bf-VsL1F1ob/|website=Instagram|publisher=Maya Channel|access-date =ngày 6 tháng 3 năm 2018}}</ref> |- | rowspan="3" | Dara Inside Awards lần thứ 3 | Nữ diễn viên xuất sắc nhất || rowspan="4" align="center" | ''[[Ngược dòng thời gian để yêu anh]]'' || {{won}} || |- | Nữ diễn viên được yêu thích || {{nom}} || <ref>{{chú thích web|title=Dara Inside Official Instagram Announcement for Popular Leading Actress of the Year Nominees|url=https://www.instagram.com/p/BiwRUGqHJ5u/|website=Instagram|publisher=Dara Inside|access-date=ngày 14 tháng 5 năm 2018}}</ref> |- | Cặp đôi ăn ý nhất<br>{{small|(với [[Thanawat Wattanaputi]])}} || {{nom}} || <ref>{{chú thích web|title=Dara Inside Official Instagram Announcement for Hottest Couple of the Year Nominees|url=https://www.instagram.com/p/Bi0p6aNDU1j/|website=Instagram|publisher=Dara Inside|access-date =ngày 16 tháng 5 năm 2018}}</ref> |- | Thailand Headlines Person<br>of the Year lần thứ 6 || Popular Award {{small|(với [[Thanawat Wattanaputi]])}} || {{won}} || <ref>{{chú thích web|url=https://www.khaosod.co.th/pr-news/news_1616211|title=เจียระไน เอ็นเตอร์ เทนเม้นท์ เดินหน้าจัดงานมอบรางวัลเชิดชูบุคคลดีเด่นแห่งปี Thailand Headlines Person Of The Year Awards 2018 ครั้งที่ 6|date=ngày 28 tháng 9 năm 2018|work=Khaosod|language=thai}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.siamdara.com/organize-pr/promote-news/1123377|title=ทัพดาราดังคุณภาพร่วมงานThailand Headlines Person Of The Year Awards 2018 ครั้งที่ 6|date=ngày 2 tháng 10 năm 2018|work=Siamdara|language=thai|ngày truy cập=2019-01-23|archive-date=2021-10-23|archive-url=https://web.archive.org/web/20211023225525/http://www.siamdara.com/organize-pr/promote-news/1123377|url-status=dead}}</ref> |- | rowspan="2" | OK! Awards lần thứ 12 | Male Heartthrob || {{NA}} || {{won}} || rowspan="2" | <ref>{{chú thích web|url=http://www.okmagazine-thai.com/okawards2018/|title=VOTE OK! AWARDS 2018|date=ngày 5 tháng 7 năm 2018|work=OK! Magazine|language=thai}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.okmagazine-thai.com/ok-awards-2018-fb-live/|title=OK! Awards 2018 Winners|date=ngày 18 tháng 10 năm 2018|work=OK! Magazine|language=thai}}</ref> |- | Spotlight || rowspan="2" align="center" | ''[[Ngược dòng thời gian để yêu anh]]'' || {{won}} |- | White TV Awards lần thứ 1 || Nữ diễn viên xuất sắc nhất || {{nom}} || <ref>{{chú thích web|url=http://www.whitetvaward.com/news-detail.php?id=18|title=เผยรายชื่อผู้เข้าชิงรางวัลทีวีสีขาว ประเภทบุคคล|date=ngày 19 tháng 11 năm 2018|work=White TV Award|language=th}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.lokwannee.com/web2013/?p=332288|title=มูลนิธิจำนง รังสิกุล เปิดโผผู้เข้ารอบสุดท้าย “รางวัลทีวีสีขาว”|date=ngày 19 tháng 11 năm 2018|work=Lokwannee|language=thai|ngày truy cập=2019-01-23|archive-date = ngày 24 tháng 11 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181124220059/http://www.lokwannee.com/web2013/?p=332288}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://www.naewna.com/entertain/378481|title=เปิดโผผู้เข้ารอบสุดท้าย “รางวัลทีวีสีขาว”|date=ngày 22 tháng 11 năm 2018|work=Naewna|language=thai}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://www.innnews.co.th/entertainment/news_247712/|title=เปิดโผผู้เข้ารอบสุดท้าย “รางวัลทีวีสีขาว”รางวัลแรกในวงการโทรทัศน์ไทย|date=ngày 22 tháng 11 năm 2018|work=iNN News|language=thai|ngày truy cập=2019-01-23|archive-date = ngày 24 tháng 11 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181124220248/https://www.innnews.co.th/entertainment/news_247712/}}</ref> |- | Khoa Báo chí và Truyền thông<br>– [[Đại học Thammasat]] || Outstanding Alumni Award || rowspan="2" {{NA}} || {{won}} || <ref>{{chú thích web|url=http://www.siamdara.com/hot-news/thai-news/1125831|title="เบลล่า" ปลื้มรับโล่ห์ศิษย์เก่าดีเด่นมธ. เอ่ยคำซึ้งทำเหล่าอาจารย์น้ำตาซึม?|date=ngày 29 tháng 11 năm 2018|work=Siam Dara|language=thai|ngày truy cập=2019-01-23|archive-date=2021-10-26|archive-url=https://web.archive.org/web/20211026213026/http://www.siamdara.com/hot-news/thai-news/1125831|url-status=dead}}</ref> |- | ET Thailand Awards lần thứ 1 || Public Favorite Entertainment Darling || {{nom}} || <ref>{{chú thích web|url=https://www.pptvhd36.com/news/ข่าวบันเทิง/94371|title=ร่วมโหวต “เบลล่า ราณี” กับรางวัล "คนบันเทิงขวัญใจมหาชน" ET THAILAND AWARDS|date=ngày 5 tháng 12 năm 2018|work=PPTV HD 36|language=thai}}</ref> |- | rowspan="3" | Seesan Bunturng Awards | Nữ diễn viên xuất sắc nhất || rowspan="16" align="center" | ''[[Ngược dòng thời gian để yêu anh]]'' || {{won}} || rowspan="3" | |- | Cặp đôi ăn ý nhất {{small|(với [[Thanawat Wattanaputi]])}} || {{won}} |- | Best Ensemble Cast || {{won}} |- | rowspan="29" | 2019 | Dara Variety Awards || Public Favorite Star – Female || {{won}} || |- | rowspan="4" | LINE TV Awards lần thứ 2 | Best Viral Scene || {{won}} || rowspan="4" | <ref>{{chú thích web|url=https://today.line.me/th/pc/article/ร่วมโหวตที่สุดแห่งความประทับใจกับ+LINE+TV+AWARDS+2019+คลิกเลย-2019EP|title=ร่วมโหวตที่สุดแห่งความประทับใจกับ LINE TV AWARDS 2019 คลิกเลย!|date=ngày 2 tháng 1 năm 2019|work=LINE Today|language=thai}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://www.springnews.co.th/news/441887|title=“จีเอ็มเอ็มทีวี” กวาด 4 รางวัล “LINE TV AWARDS 2019”|date=ngày 13 tháng 2 năm 2019|work=Spring News Network|language=thai}}</ref><ref>{{chú thích web|author=Phanicha Sasukjit|title=ประกาศผล 13 รางวัล LINE TV Awards 2019|url=https://www.thebangkokinsight.com/103759/|date=ngày 13 tháng 2 năm 2019|work=The Bangkok Insight|language=thai}}</ref> |- | Cảnh hôn xuất sắc nhất<br>{{small|(với [[Thanawat Wattanaputi]])}} || {{nom}} |- | Cảnh hài xuất sắc nhất || {{won}} |- | Cặp đôi ăn ý nhất<br>{{small|(với [[Thanawat Wattanaputi]])}} || {{nom}} |- | Royal Society of Thailand Awards || Nữ chính xuất sắc nhất || {{won}} || |- | rowspan="2" | TV Gold Awards lần thứ 33 | Nữ diễn viên xuất sắc nhất || {{won}} || rowspan="2" | <ref>{{chú thích web|url=https://www.springnews.co.th/entertain/432865|title=เปิดโผรายชื่อผู้เข้าชิงรางวัล “โทรทัศน์ทองคำ” ครั้งที่ 33 ปี 2561|date=ngày 1 tháng 2 năm 2019|work=Spring News Network|language=thai}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://www.msn.com/th-th/entertainment/celebrity/ณเดชน์-เบลล่าคว้ารางวัล-โทรทัศน์ทองคำ-ครั้งที่-33/ar-BBTFoeK|title="ณเดชน์-เบลล่า"คว้ารางวัล โทรทัศน์ทองคำ ครั้งที่ 33|date=ngày 16 tháng 2 năm 2019|work=MSN Thailand|language=thai}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://gossipstar.mthai.com/gossip-content/73848|title=ณเดชน์ คว้านำชาย เบลล่า ซิวนำหญิง บุพเพฯ กวาดเรียบ 6 รางวัลโทรทัศน์ทองคำ 2561|date=ngày 16 tháng 2 năm 2019|work=MThai|language=thai}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.komchadluek.net/news/ent/362812|title=ผลรางวัล 'โทรทัศน์ทองคำครั้งที่ 33 ประจำปี 2561'|date=ngày 17 tháng 2 năm 2019|work=Kom Chad Luek|language=thai}}</ref> |- | Nữ ngôi sao xuất sắc nhất || {{nom}} |- | Thailand Zocial Awards lần thứ 7 || Best Entertainment On Social Media – Actress || {{won}} || <ref>{{chú thích web|url=http://forbesthailand.com/news/marketing/thailand-zocial-awards-2019-สุดยอดแบรนด์และเซเล.html|title=Thailand Zocial Awards 2019 สุดยอดแบรนด์และเซเลปบน “โซเชียลมีเดีย” แห่งปี 2019|date=ngày 28 tháng 2 năm 2019|work=Forbes Thailand|language=thai}}</ref> |- | rowspan="2" | Kom Chad Luek Awards<br>lần thứ 15 | Nữ diễn viên xuất sắc nhất (truyền hình) || {{nom}} || rowspan="2" | <ref>{{chú thích web|url=http://www.komchadluek.net/news/ent/350630|title=เปิดโผผู้เข้าชิงความนิยม'คมชัดลึกอวอร์ดครั้งที่15'|date=ngày 3 tháng 11 năm 2018|work=Kom Chad Luek|language=thai}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.komchadluek.net/news/ent/362882|title=โผ 'ละครไทย' เข้าชิง 'คมชัดลึกอวอร์ด' รอบสุดท้าย|date=ngày 18 tháng 2 năm 2019|work=Kom Chad Luek|language=th}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.komchadluek.net/news/ent/365735|title=เรียงร้อยถ้อยคำจากใจผู้คว้าชัย 'คมชัดลึกอวอร์ดครั้งที่ 15'|date=ngày 15 tháng 3 năm 2019|work=Kom Chad Luek|language=thai}}</ref> |- | Popular Vote – Actress || {{won}} |- | Mthai Top Talk Awards lần thứ 9 || Top Talk-About Actress || {{won}} || |- | rowspan="4" | Kazz Awards lần thứ 13 | Nữ diễn viên hàng đầu || {{nom}} || rowspan="4" | |- | Superstar Award – Nữ || rowspan="2" {{NA}} || {{won}} |- | Popular Vote || {{nom}} |- | Cặp đôi ăn ý nhất<br>{{small|(với [[Thanawat Wattanaputi]])}} || rowspan="2" align="center" | ''[[Ngược dòng thời gian để yêu anh]]'' || {{nom}} |- | rowspan="2" | Daradaily the Great Awards<br>lần thứ 8 | Nữ diễn viên xuất sắc nhất (truyền hình) || {{won}} || rowspan="2" | <ref>{{chú thích web|url=https://www.daradaily.com/news/78019/read|title=เปิดรายชื่อผู้เข้าชิง 5 คนสุดท้าย "daradaily Awards 2018 ครั้งที่ 8"|date=ngày 16 tháng 1 năm 2019|work=Daradaily|language=thai}}</ref> |- | Hot Girl of the Year || rowspan="2" {{NA}} || {{nom}} |- | rowspan="2" | Nine Entertain Awards lần thứ 12 | Public Favorite || {{nom}} || rowspan="2" | |- | Nữ diễn viên xuất sắc nhất || rowspan="3" align="center" | ''[[Ngược dòng thời gian để yêu anh]]'' || {{won}} |- | rowspan="2" | Nataraj Awards lần thứ 10 | Nữ diễn viên xuất sắc nhất || {{won}} || rowspan="2" | |- | Best Ensemble Cast || {{nom}} |- | rowspan="3" | [[2019 Maya Awards|Maya Awards lần thứ 5]] | Nữ diễn viên xuất sắc nhất (truyền hình) || align="center" | ''[[Lồng nghiệp chướng]]'' || {{nom}} || <ref>{{chú thích web|title=Maya Channel Official Instagram Announcement for Female Lead Star Award Nominees|url=https://www.instagram.com/p/BvVdqHFguCC/|website=Instagram|publisher=Maya Channel|access-date =ngày 23 tháng 3 năm 2019}}</ref> |- | Charming Girl || rowspan="2" {{NA}} || {{nom}} || <ref>{{chú thích web|title=Maya Channel Official Instagram Announcement for Charming Female Star Award Nominees|url=https://www.instagram.com/p/BvVcXA7gb1Y/|website=Instagram|publisher=Maya Channel|access-date =ngày 23 tháng 3 năm 2019}}</ref> |- | Cặp đôi ăn ý nhất<br>{{small|(với [[Sukollawat Kanarot]])}} || {{nom}} || <ref>{{chú thích web|title=Maya Channel Official Instagram Announcement for Best Couple Award Nominees|url=https://www.instagram.com/p/BvVcjcagG3G/|website=Instagram|publisher=Maya Channel|access-date =ngày 23 tháng 3 năm 2019}}</ref> |- | Dara Inside Awards lần thứ 4 || Nữ diễn viên được yêu thích || align="center" | ''[[Lồng nghiệp chướng]]'' || {{nom}} || |- | Great Stars Social Awards<br>lần thứ 3 || Nữ ngôi sao xuất sắc nhất của năm || {{NA}} || {{nom}} || |- | Seesan Bunturng Awards || Best Mother-in-law & Daughter-in-law<br>{{small|(với [[Mai Charoenpura]])}} || rowspan="5" align="center" | ''[[Lồng nghiệp chướng]]'' || {{won}} || |- | Zoomdara New Year Awards<br> lần thứ 1 || Zoom Female Lead || {{nom}} || |- | rowspan="7" | 2020 | Thailand Zocial Awards lần thứ 8 || Best Entertainment On Social Media – Actress || {{won}} || |- | rowspan="2" | Kom Chad Luek Awards<br>lần thứ 16 | Nữ diễn viên xuất sắc nhất (truyền hình) || {{nom}} || rowspan="2" | |- | Popular Vote – Actress || {{nom}} |- | Kazz Awards lần thứ 14 || Popular Vote || {{NA}} || {{nom}} || |- | Nataraj Awards lần thứ 11 || Best Ensemble Cast || align="center" | ''[[Lồng nghiệp chướng]]'' || {{won}} || |- | rowspan="2" | [[2020 Maya Awards|Maya Awards lần thứ 6]] | Charming Girl || rowspan="2" {{NA}} || {{nom}} || |- | Cặp đôi ăn ý nhất<br>{{small|(với [[Sukollawat Kanarot]])}} || {{nom}} || |} ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== * {{imdb name|id=nm8280490|name=Ranee Campen}} * {{Instagram|bellacampen}} [[Thể loại:Sinh năm 1989]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Nữ diễn viên điện ảnh Thái Lan]] [[Thể loại:Nữ diễn viên truyền hình Thái Lan]] [[Thể loại:Nữ người mẫu Thái Lan]] [[Thể loại:Nữ diễn viên Bangkok]] te8mxoj20443urzreeye5wa02qdants Thể loại:Sơ khai New Hampshire 14 7685780 31954950 2017-10-12T04:03:38Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{CategoryTOC}} [[Thể loại:Sơ khai địa lý Hoa Kỳ|New Hampshire]] [[Thể loại:New Hampshire| ]]” wikitext text/x-wiki {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Sơ khai địa lý Hoa Kỳ|New Hampshire]] [[Thể loại:New Hampshire| ]] 08b4j4jiphn531ztrabro379du4yvam Thể loại:Sơ khai New Jersey 14 7685800 31954989 2017-10-12T04:04:30Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{CategoryTOC}} [[Thể loại:Sơ khai địa lý Hoa Kỳ|New Jersey]] [[Thể loại:New Jersey| ]]” wikitext text/x-wiki {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Sơ khai địa lý Hoa Kỳ|New Jersey]] [[Thể loại:New Jersey| ]] nauoxbojfnt60i47v8ebjswnvwci8bx Liếm hậu môn 0 7686130 71020660 69501644 2024-01-03T19:03:48Z TUIBAJAVE 813786 wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Wiki-anilingus.png|nhỏ|Mô tả của một người phụ nữ liếm hậu môn một người phụ nữ khác]] '''Liếm hậu môn'''<ref>{{chú thích sách|title=The Contemporary Dictionary of Sexual Euphemisms|url=https://archive.org/details/contemporarydict00tate|author =Jordan Tate|year=2007|publisher=DSt. Martin's Press|isbn=0-312-36298-6|pages=[https://archive.org/details/contemporarydict00tate/page/8 8]–9, 106}}</ref><ref>{{chú thích sách|title=Anal Pleasure & Health: A Guide for Men and Women|author =Jack Morin|year=2000|publisher=Down There Press|isbn=0-940208-20-2|page=147}}</ref>, từ bình dân là '''liếm đít''', là một hành vi [[Làm tình bằng miệng|tình dục bằng miệng]] và [[tình dục hậu môn]] trong đó một người kích thích [[hậu môn]] của người khác bằng cách dùng [[miệng]], [[môi]], [[lưỡi]], hoặc [[răng]]. Hành vi này có thể áp dụng cho mọi người với bất kỳ [[thiên hướng tình dục]] nào để tạo khoái cảm hoặc như một hình thức hạ nhục. ==[[Thực hiện]]== ===Tổng quan=== Khoái cảm của việc liếm hậu môn thường dựa trên ý nghĩa của hành động này.<ref>{{chú thích sách | last = Newman | first = Felice | title = The Whole Lesbian Sex Book: A Passionate Guide for All of Us | publisher = [[Cleis Press]] Inc. | page=174 | isbn = 978-1-57344-199-5 | year = 2004 }}</ref><ref>{{chú thích sách | author = [[Tristan Taormino]] | title = The Ultimate Guide to Anal Sex for Women | publisher = [[Cleis Press]] Inc. | page=92 | isbn = 978-1-57344-221-3 | year = 2006}} </ref> Hậu môn có một số lượng tương đối cao các [[dây thần kinh]] và có thể là một [[vùng kích thích tình dục]], và người nhận có thể nhận được khoái cảm từ kích thích bên ngoài hậu môn. Người nhận được coi là đối tác thụ động, và người thực hiện hành vi liếm hậu môn là người chủ động. Mọi người có thể tham gia liếm hậu môn, trước khi có các hành vi dùng ngón tay móc hậu môn hoặc thâm nhập hậu môn, hoặc có thể dùng liếm hậu môn như một hình thức [[khởi động tình dục]]. Các nghiên cứu chỉ ra rằng việc liếm hậu môn rất ít khi xuất hiện trong tình dục đồng giới nữ.<ref name="Zenilman & Shahmanesh">{{chú thích sách | title = Sexually Transmitted Infections: Diagnosis, Management, and Treatment| publisher = [[Jones]] | year = 2011 | pages = 329–330 | access-date = ngày 14 tháng 5 năm 2014 |isbn = 0495812943| url = https://books.google.com/?id=lO5BND02eBwC&pg=PA329&dq=|quote= |author1=Jonathan Zenilman |author2=Mohsen Shahmanesh }}</ref><ref>{{chú thích tạp chí |vauthors=Diamant AL, Lever J, Schuster M |title=Lesbians' Sexual Activities and Efforts to Reduce Risks for Sexually Transmitted Diseases |journal=J Gay Lesbian Med Assoc. |volume=4 |issue=2 |pages=41–8 |date=Jun 2000 |doi=10.1023/A:1009513623365 }}</ref> ===Kỹ thuật=== Liếm hậu môn có thể liên quan đến một loạt các kỹ thuật để kích thích hậu môn, bao gồm hôn hoặc liếm; nó cũng có thể liên quan đến việc dùng lưỡi di chuyển xung quanh hậu môn hoặc lên và xuống bên trong bờ mông, trong và ngoài hậu môn. Liếm hậu môn có thể được thực hiện trong một số [[tư thế quan hệ tình dục]], bao gồm: * Người bạn tình thụ động ở tư thế quỳ theo [[tư thế kiểu chó]] với người bạn tình chủ động thực hiện liếm hậu môn từ phía sau. * Người bạn tình thụ động nằm ngửa với [[tư thế quan hệ tình dục thông thường]], để hai chân giơ cao với đầu gối ép sát ngực, với sự hỗ trợ chẳng hạn một cái gối dưới hông để nâng mông lên cao. Với hậu môn thấy rõ, người bạn tình chủ động quỳ giữa hai chân bạn tình để thực hiện việc liếm hậu môn. * Người bạn tình thụ động nằm trên trong [[69 (tư thế tình dục)|tư thế 69]].<ref>{{chú thích web|url=http://www.gaylifeuk.com/gay-sex-guide/rimming.html|title=Rimming - GayLifeUK|author=Adam Cowell|date=|work=gaylifeuk.com|ngày truy cập=2018-02-04|archive-date = ngày 29 tháng 5 năm 2014 |archive-url=https://web.archive.org/web/20140529100945/http://www.gaylifeuk.com/gay-sex-guide/rimming.html|url-status=dead}}</ref><ref>Morin, J. (1998). Anal pleasure and Health. Oakland, CA: Down there press.</ref> Người bạn tình thụ động có thể nằm lên người bạn tình chủ động trong tư thế quan hệ tình dục thông thường, với chân giơ cao về phía trước để hậu môn dễ thấy hơn. *thường được sử dụng kết hợp với vị trí 69 được mô tả chi tiết ở trên, vị trí khác có người bạn tình chủ động nằm ngửa với bạn tình thụ động ngồi lên mặt. Vị trí này cho phép người bạn tình thụ động trở nên năng động hơn hoặc thậm chí hoàn toàn chủ động vì có thể dễ dàng xoắn hông và xoay khung chậu khi cần. ==Rủi ro sức khỏe và phòng chống== ===Rủi ro sức khỏe=== Việc liếm hậu môn có nguy cơ ảnh hưởng sức khoẻ tiềm ẩn phát sinh từ sự tiếp xúc giữa miệng với [[phân người]]. Bệnh có thể lây truyền qua tiếp xúc với phân bao gồm: bệnh do vi khuẩn bao gồm [[nhiễm khuẩn shigella]]; các bệnh lây có hệ thống bao gồm [[viêm gan A]], [[viêm gan siêu vi B]], [[viêm gan siêu vi C]], [[bại liệt]], [[nhiễm virus papilloma ở người]] (HPV) và [[virus Herpes đơn]]; các ký sinh bao gồm các ký sinh đường tiêu hóa; viêm nhiễm trùng như [[bệnh Chlamydia]], [[viêm dạ dày ruột]], [[đau mắt đỏ]], [[lậu mủ]], [[Lymphogranuloma venereum]]<ref>{{chú thích web|url=http://lgbt.foundation/get-support/for-men/think-you-have-an-sti-/Lymphogranuloma-Venereum|title=Lymphogranuloma Venereum - LGBT Foundation|author=LGBT Foundation|date=|work=lgbt.foundation|ngày truy cập=2018-02-04|archive-date = ngày 26 tháng 6 năm 2015 |archive-url=https://web.archive.org/web/20150626120609/http://lgbt.foundation/get-support/for-men/think-you-have-an-sti-/Lymphogranuloma-Venereum|url-status=dead}}</ref> và các [[bệnh lây truyền qua đường tình dục]] khác.<ref>{{Chú thích tạp chí |url=http://www.uhs.uga.edu/sexualhealth/oral_sex.html#safe |title=Is Oral Sex Safe? |publisher=University Health Center at the University of Georgia |access-date = ngày 12 tháng 10 năm 2007 |postscript=<!--None-->| archiveurl= https://web.archive.org/web/20071010145522/http://www.uhs.uga.edu/sexualhealth/oral_sex.html| archive-date= ngày 10 tháng 10 năm 2007 | url-status=live}} (from internet archive)</ref> Dùng miệng liếm bộ phận sinh dục người khác ngay sau khi liếm hậu môn có thể đưa [[vi khuẩn]] ''[[Escherichia coli]]'' ("''E. coli''") vào trong [[niệu đạo]], gây ra chứng [[nhiễm trùng đường tiểu]]. [[HIV]]/[[HIV/AIDS|AIDS]] được cho là khó lây khi liếm hậu môn.<ref>{{Chú thích tạp chí |url=http://goaskalice.columbia.edu/answered-questions/whats-rimming |title=What's Rimming? |publisher=Columbia University's internet health service |access-date = ngày 12 tháng 10 năm 2007 |postscript=<!--None--> |archiveurl=https://web.archive.org/web/20160714051811/http://goaskalice.columbia.edu/answered-questions/whats-rimming |archive-date=ngày 14 tháng 7 năm 2016 |url-status=live }}</ref> == Sử dụng như một hình phạt == Hành vi liếm hậu môn bắt buộc và thường là ở nơi công cộng được sử dụng từ thời cổ như một dạng hạ nhục và phạt vạ, thường áp dụng cho tù nhân. Việc sử dụng hành vi này đã có trong [[Chiến tranh Ba mươi Năm]] và được Grimmelshausen mô tả lại trong tác phẩm ''Simplicius Simplicissimus'' (1668).<ref>''Simplicissimus, The German Adventurer'', trans. John C. Osborne, Newfound Press, 2008. {{ISBN|978-0-9797292-5-6}}</ref> Thành ngữ ''liếm đít'' hay ''bợ đít'' vẫn thỉnh thoảng được dùng để mô tả hành vi của một người khi tỏ ra quá tôn trọng hoặc quá ngưỡng mộ một ai đó có quyền lực.<ref>{{chú thích web|url=http://www.macmillandictionary.com/dictionary/british/arse-licking|title=arse-licking definition and synonyms - Macmillan Dictionary|date=|work=macmillandictionary.com}}</ref> Trong hệ thống nhà tù Hoa Kỳ, liếm hậu môn là một trong những cách mà một tù nhân trả nợ của mình cho một tù nhân khác. Trong tiếng lóng của nhà tù, hành vi này được gọi là "ném salad".<ref>{{Chú thích tạp chí | last1 = Byrne | first1 = J. | last2 = Hummer | first2 = D. | doi = 10.1016/j.avb.2007.02.001 | title = In search of the "Tossed Salad Man" (and others involved in prison violence): New strategies for predicting and controlling violence in prison | journal = Aggression and Violent Behavior | volume = 12 | issue = 5 | pages = 531 | year = 2007 | pmid = | pmc = }}</ref><ref>[[Marc Levin]] for HBO (1996). [http://www.imdb.com/title/tt0272256/ Prisoners of the War on Drugs (Documentary)]. ''[[IMDB]]''. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.</ref> == Xem thêm == * [[Liếm dương vật]] * [[Liếm âm hộ]] * [[69 (tư thế tình dục)]] ==Tham khảo== {{tham khảo|33em}} == Liên kết ngoài == * [https://web.archive.org/web/20050528075940/http://www.goaskalice.columbia.edu/2087.html Bài viết của Đại học Columbia về rủi ro sức khỏe khi liếm đít] {{Tình dục}} {{Từ lóng tình dục}} [[Thể loại:Tư thế quan hệ tình dục]] [[Thể loại:Hành vi tính dục]] [[Thể loại:Khiêu dâm hậu môn]] 1w1uwo8eirgqijiot6l8m84u81yq9lx Thể loại:Sơ khai Nam Dakota 14 7686367 31955824 31955774 2017-10-12T04:33:18Z Thái Nhi 655 wikitext text/x-wiki {{đổi hướng thể loại|Sơ khai South Dakota}} aia5a5bj1rg40kfn3kf9s84akgvrseu Hoàng Hải (nghệ sĩ cải lương) 0 7686617 70499367 68032878 2023-07-29T09:23:13Z NgocAnMaster 705327 Đã thêm nhãn {{[[Template:Chú thích trong hàng|Chú thích trong hàng]]}}; và đã xóa {{[[Template:Thiếu nguồn gốc|Thiếu nguồn gốc]]}} wikitext text/x-wiki {{Chú thích trong hàng|date=tháng 7/2023}} {{không nguồn}} {{wiki hóa}} {| class="wikitable mw-collapsible mw-collapsed" ! colspan="3" |Nghệ sĩ cải lương Hoàng Hải |- |Tên thật |''Nguyễn Hoàng Hải'' | rowspan="5" |<gallery widths="311" heights="411"> Tập tin:Nghệ sĩ cải lương Hoàng Hải 2018.png|Nghệ sĩ cải lương Hoàng Hải </gallery> |- |Ngày sinh |''13/9'' |- |Thể loại |''Nghệ sĩ cải lương'' |- |Vai diễn nổi bật |''Phàn Định Công, Phạm Cự Trích,'' ''An Dương Vương, Thượng, Đổng Kim Lân, Địch Thanh, Lưu Công Công, Đỗ Cảnh Thạc, A Xà Thế, Địch Hổ, Lan Lăng Vương, Lý Thế Dân...'' |- |Các chương trình đã tham gia |''Làng hài mở hội mùa 2, Tài tử tranh tài'' ''mùa 2, Biệt đội vui nhộn, Cặp đôi hài hước mùa 2, Sao nối ngôi 2018, Đấu trường ẩm thực, ..'' |} '''Hoàng Hải,''' một nghệ sĩ cải lương Việt Nam, tên thật là '''Nguyễn Hoàng Hải''' sinh ngày 13 tháng 9 tại Hòa Thành - Tây Ninh. Anh được khán giả biết đến với nhiều vai diễn như: Phàn Định Công (San hậu), Thuận (Tiếng vạc Sành), ông Sáu (Bão rừng tre), Sơn (Đời Như Ý),Thượng (Tiếng chim rừng) Phạm Cự Trích (Bão táp nguyên phong), Đổng Kim Lân (San hậu), Lưu công công (Bao công: Sát thủ hoa hồng), Lan Lăng Vương (Lan Lăng Vương nhập trận khúc), Lý Thế Dân (Huyền Vũ Môn), Địch Hổ (Đoàn Hồng Ngọc phá trận Thuần Dương) .. và các gameshow Tài tử tranh tài mùa 2 (cùng với Lê Như), Làng hài mở hội mùa 2 (cùng với đội Ngẫu Nhiên), Cặp đôi hài hước (cùng với Miko Lan Trinh), Sao nối ngôi,.. ==Thân thế, sự nghiệp== [[Tập tin:Nghệ sĩ cải lương Hoàng Hải.jpg|nhỏ|NS Hoàng Hải]] Đến với nghệ thuật cải lương, chàng nghệ sĩ đất Tây Ninh có nhiều lợi thế khi trước đây, gia đình có cả gánh hát. Mẹ Hoàng Hải là một nghệ sĩ cải lương có thâm niên. Vì vậy, khi mới 7-8 tuổi, Hoàng Hải đã có thể hát vọng cổ. Khi sân khấu cải lương gặp nhiều khó khăn, ông ngoại giải thể gánh hát, mẹ cũng chuyển sang công việc khác, Hoàng Hải lớn lên như bao đứa trẻ bình thường khác. Năm 2010, sau khi đã có bằng tốt nghiệp chuyên ngành kinh tế, anh lại chọn cho mình nghiệp cầm ca. Anh thi đậu vào lớp đào tạo diễn viên cải lương do Nhà hát Trần Hữu Trang phối hợp với Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Tp.HCM tổ chức. Tại đây, anh được những nghệ sĩ tên tuổi: NSND Bạch Tuyết, NSND Thanh Hải, Thanh Lựu… truyền dạy bài bản kỹ thuật ca, diễn. Lợi thế của Hoàng Hải là khả năng diễn xuất đa dạng từ tuồng cổ đến hiện đại, giọng ca khỏe, mùi. Sự kết hợp nhịp nhàng giữa ca và diễn cũng như cách diễn tả tâm lý, xung đột kịch kết hợp hình thể, vũ đạo của Hoàng Hải chuẩn xác, khiến cho mỗi lớp diễn của anh đầy đặn.<ref>{{Chú thích web|url=http://baocantho.com.vn/-chang-truong-chi-cua-san-khau-cai-luong-a72757.html|title=Chàng Trương Chi của sân khấu cải lương}}</ref> Năm 2012, khi còn đang trên ghế Nhà trường, Hoàng Hải đã có được những bước tiến đáng kể trong sự nghiệp ca hát của mình như: Giải nhất Nguyễn Thành Châu cùng 3 giải phụ (Giải thí sinh nhỏ tuổi nhất, giải thí sinh hát bài hát truyền thống hay nhất, giải nhà tài trợ) trong cuộc thi tiếng hát truyền hình tỉnh Tiền Giang, Huy chương bạc Hội thi liên hoan Sân khấu cải lương và dân ca kịch toàn quốc (vai Thượng trong vở Tiếng Chim rừng)<ref>{{Chú thích web|url=https://www.youtube.com/watch?v=QYB2l1CUi3s|title=Video Tiếng chim rừng}}</ref>, vào chung kết cuộc thi Trần Hữu Trang lần thứ 11. Cuối năm 2012, Hoàng Hải tốt nghiệp lớp cải lương và được nhận vào Đoàn cải lương Trần Hữu Trang. Năm đầu tiên anh thuộc biên chế đoàn Trần Hữu Trang 1, thường xuyên biểu diễn các suất hát phục vụ và hợp đồng tại các Tỉnh thành trên cả nước. Thời gian này anh để lại tiếng vang khi tham gia Hội diễn sân khấu cải lương chuyên nghiệp toàn quốc tại Đồng Nai với vai Thuận trong vở Tiếng vạc sành. Năm 2013, với khả năng đa dạng trong các vai diễn từ trẻ, già, lão, ấu đến kép, độc, lẳng, hài, từ xã hội đến tuồng cổ, Hoàng Hải được mời về Đoàn Trần Hữu Trang 3 (Đoàn chuyên biểu diễn phục vụ tại TP. Hồ Chí Minh). Thời gian này anh cũng để lại nhiều ấn tượng qua các vai như ông Sáu trong (Bão rừng tre), Phàn Định Công (San hậu), Sơn (Đời Như Ý), Nghĩa (Trái tim trong trắng)... Năm 2014 là năm đánh dấu bước ngoặt lớn trong sự nghiệp của nghệ sĩ Hoàng Hải, anh đoạt liên tiếp hai giải thưởng lớn trong các hội thi có tính chuyên môn cao: Huy chương vàng giải Trần Hữu Trang lần thứ 12, Huy chương bạc Cuộc thi Tài năng trẻ diễn viên sân khấu cải lương và dân ca kịch chuyên nghiệp toàn quốc do Cục Nghệ thuật Biểu diễn Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch tổ chức. Hai năm tiếp theo, Hoàng Hải xuất hiện nhiều trong các chương trình ca cổ, cải lương trên đài truyền hình HTV, VTV, THVL...Năm 2017, Hoàng Hải bắt đầu tham gia gameshow với vai trò thí sinh như: Tài tử tranh tài (giải ba); Làng hài mở hội (giải nhì và giải khán giả yêu thích nhất)... Tên tuổi nghệ sĩ Hoàng Hải ngày càng đến gần với công chúng hơn. Năm 2018 tham gia gameshow Cặp đôi hài hước cùng ca sĩ nhạc Dance Miko Lan Trinh (giải ba). Gameshow Sao nối ngôi 2018 (giải ba), Hoàng Hải để lại ấn tượng sâu sắc trong lòng khán giả. Hoàng Hải cũng tham gia nhiều vở cải lương và các chương trình mini gameshow của Sân khấu Lê Hoàng, sân khấu Chí Linh Vân Hà và nhà hát Trần Hữu Trang. Để lại nhiều vai diễn hay như Lưu Công Công (Bao Công sát thủ hoa hồng), Địch Thanh (Phi Long báo phu cừu), Đổng Kim Lân (San Hậu),... Năm 2019, NS Hoàng Hải xuất hiện khá nhiều trên truyền hình qua Làng hài mở hội mừng xuân, sitcom Xóm trọ nghệ sĩ, các trích đoạn, ca cổ trên các đài truyền hình như HTV, THDT, THVL, SCTV 11 ... Quay nhiều MV như: Trọng Thủy, Hạng Võ Biệt Ngu Cơ, Huyền Vũ Môn, Lan Lăng Vương nhập trận khúc, Đổng Kim Lân,... Sân khấu lưu diễn, anh cũng rất thành công. Bên cạnh các bài ca cổ, trích đoạn hát phục vụ bà con cùng Đoàn Trần Hữu Trang, Hải còn tham gia nhiều vở hát Chầu cho Đoàn Ngọc Khanh, Khánh Minh, ... Đặc biệt, anh rất thành công trong năm 2019 qua các vai diễn trên 3 sân khấu lớn. Sân khấu hồ quảng Chí Linh - Vân Hà với 3 vở: Chung Vô Diệm hí Lỗ Lâm (vai Yến Anh), Đoàn Hồng Ngọc phá trận Thuần Dương (vai Địch Hổ), Kỳ án Tầng Hương Liên (vai Hàn Kỳ). Sân khấu Trần Hữu Trang với 3 vở Thái tử A Xà Thế (vai A Xà Thế), vở Dậy sóng Bạch Đằng Giang (vai Đỗ Cảnh Thạc), Thanh Xà Bạch Xà (vai Tiểu Thử). Sân khấu Kim Ngân: vở Ngai vàng và tội ác (vai Ngô Tấn). Năm 2020, các vai diễn nổi bật của Hoàng Hải có thể kể đến như: vai Thạch Ngọc trong vở Ngũ hổ tướng, Địch Hổ vở Đoàn Hồng Ngọc phá trận Thuần Dương (sân khấu Chí Linh Vân Hà), Năm Bèo vở Chiến binh, Đỗ Cảnh Thạc vở Dậy sóng Bạch Đằng Giang (Nhà hát Trần Hữu Trang). Vai diễn Trịnh Khả trong trích đoạn Oan Khuất đã mang về cho Hoàng Hải chiếc huy chương bạc Tài năng trẻ sân khấu cải lương toàn quốc 2020 được tổ chức tại Thành phố Cà Mau. <br /> ==Giải thưởng== * Năm 2012: Giải nhất Nguyễn Thành Châu (Giải nhất, giải thí sinh nhỏ tuổi nhất, giải thí sinh hát bài hát truyền thống hay nhất, giải nhà tài trợ) * Năm 2012: Huy chương bạc Liên hoan Sân khấu cải lương và dân ca kịch toàn quốc * Năm 2014: Huy chương vàng giải triển vọng Trần Hữu Trang lần thứ 12 * Năm 2014: Huy chương bạc Cuộc thi Tài năng trẻ diễn viên sân khấu cải lương và dân ca kịch chuyên nghiệp toàn quốc * Năm 2017: Giải ba gameshow Tài tử tranh tài. * Năm 2017: Giải nhì gameshow Làng hài mở hội (trưởng nhóm). *Năm 2018: Giải ba gameshow Cặp đôi hài hước. *Năm 2018: Giải ba gameshow Sao nối ngôi. *Năm 2019: Top 4 đề cử Giải Mai vàng 2019 với đề cử hạng mục Nam nghệ sĩ sân khấu được yêu thích *Năm 2020: Huy chương bạc Cuộc thi Tài năng trẻ sân khấu cải lương chuyên nghiệp toàn quốc. ==Chú thích== {{tham khảo|liststyle=Chàng Trương Chi của sân khấu cải lương, Đăng Huỳnh, Báo điện tử Cần Thơ Đa năng: Nguyễn Hoàng Hải, Bảo Nghi, Báo Sân khấu TPHCM.com Hoàng Hải khi tình yêu đã lớn, BTV Nguyễn Thu, Báo Vành đai xanh Nghệ sĩ Hoàng Hải sẽ là một diễn viên sân khấu dân tộc, cailuongvietnam.com Hoàng Hải nghệ sĩ trẻ tâm và tài, Tố Lan, cailuongvietnam.com}} * [http://baocantho.com.vn/-chang-truong-chi-cua-san-khau-cai-luong-a72757.html Chàng Trương Chi của sân khấu cải lương], Đăng Huỳnh, Báo điện tử Cần Thơ * [http://cailuongpho.com/forum/showthread.php?tid=992 Đa năng: Nguyễn Hoàng Hải,] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20171012150109/http://cailuongpho.com/forum/showthread.php?tid=992 |date=2017-10-12 }} Bảo Nghi, Báo Sân khấu TPHCM.com * [http://cailuongpho.com/forum/showthread.php?tid=992 Hoàng Hải khi tình yêu đã lớn] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20171012150109/http://cailuongpho.com/forum/showthread.php?tid=992 |date=2017-10-12 }}, BTV Nguyễn Thu, Báo Vành đai xanh * [http://cailuongpho.com/forum/showthread.php?tid=992&page=2 Nghệ sĩ Hoàng Hải sẽ là một diễn viên sân khấu dân tộc] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20171013013405/http://cailuongpho.com/forum/showthread.php?tid=992&page=2 |date=2017-10-13 }}, cailuongvietnam.com * [http://www.cailuong.net/hoang-hai-nghe-si-tre-tam-va-tai Hoàng Hải nghệ sĩ trẻ tâm và tài], Tố Lan, cailuongvietnam.com [[Thể loại:Nghệ sĩ cải lương]] 7dztefckbag3sqx0elnjt3b3hgnet0l Def 0 7688404 68579468 63970484 2022-05-09T03:39:49Z NhacNy2412Bot 843044 Sửa lỗi bản mẫu wikitext text/x-wiki {{wiktionary}} '''Def''' hoặc '''DEF''' có thể là * [[Deferoxamine]] * [[Design Exchange Format]] * [[Dung dịch xử lý khí thải động cơ diesel|Diesel Exhaust Fluid]], dung dịch xử lý khí thải động cơ diesel * [[Disarmed Enemy Forces]] *''[[DEF II]]'', một chương trình TV của Anh * Thuốc trừ sâu, [[tribufos]] * <code>def</code>, từ khóa của [[Python]] * {{lang|de|Deutsche Emaillewaren-Fabrik}}, một nhà máy của [[Oskar Schindler]] * [[Def (nhạc cụ)|Def]], một nhạc cụ Trung Đông * A module-definition (.def) file of [[Visual Studio]] {{định hướng}} mkrz3tmnkngd66e3brq70xc72n0efet DEF 0 7688493 31959975 31959966 2017-10-12T06:24:19Z Tuanminh01 387563 Đã khóa “[[DEF]]” ([Sửa đổi=Cấm mọi thành viên (trừ bảo quản viên)] (vô thời hạn) [Di chuyển=Cấm mọi thành viên (trừ bảo quản viên)] (vô thời hạn)) wikitext text/x-wiki #đổi [[Def]] 92mjzivf985yxvi99xix6p7zgfvc867 Bản mẫu:1/2 10 7688675 65418086 31960249 2021-08-12T03:44:22Z NDKDDBot 814981 /* top */clean up, replaced: {{Documentation → {{Tài liệu wikitext text/x-wiki {{frac|1|2}}<noinclude> {{Tài liệu}} </noinclude> 4igpxcbs61tlsi08mz7ifxhmnc97u45 Thiên hà lùn Canis Major 0 7688857 31969769 31960449 2017-10-12T12:44:54Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Đại Khuyển]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Đại Khuyển]] fhr3de2xavn3bem14i2gu2ob55y0yig Bồ hóng 0 7688971 69992201 69992197 2023-05-18T00:59:59Z Symptoms 0912AD 802888 Đã lùi lại sửa đổi của [[Special:Contributions/120.17.188.142|120.17.188.142]] ([[User talk:120.17.188.142|Thảo luận]]) quay về phiên bản cuối của [[User:VivianPan6896|VivianPan6896]] wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Diesel-smoke.jpg|nhỏ|Bồ hóng được thải ra trong khói của một chiếc xe tải [[động cơ diesel]] lớn, mà không có bộ lọc hạt]] '''Bồ hóng''' là một khối lượng lớn các hạt [[cacbon]] không tinh khiết do kết quả của sự [[cháy]] không hoàn toàn của các [[hydrocarbon]].<ref name="modeling">{{chú thích tạp chí|last1=Omidvarborna|title=Recent studies on soot modeling for diesel combustion|journal=Renewable and Sustainable Energy Reviews|volume=48|pages=635–647|doi=10.1016/j.rser.2015.04.019|url=http://www.sciencedirect.com/science/article/pii/S1364032115002890|display-authors=etal}}</ref> Nó được giới hạn quy chuẩn cho sản phẩm của quá trình đốt khí trong động cơ đốt trong{{Cần chú thích|date=July 2015}} nhưng thường được mở rộng để bao gồm các hạt [[Khí thiên nhiên|khí đốt]] được [[chưng khô]] còn sót lại như [[Than đá|than]], cenosphere, củi đốt và than cốc [[dầu mỏ]] có thể hóa hơi trong quá trình [[chưng khô]] và được xác định chính xác hơn với tên [[than cốc]]. Bồ hóng gây ra [[ung thư]] và bệnh phổi, và là nguyên nhân lớn thứ hai do con người gây ra của việc [[ấm lên toàn cầu]].<ref> *{{Chú thích tạp chí | last1 = Bond | first1 = T. C. | last2 = Doherty | first2 = S. J. | last3 = Fahey | first3 = D. W. | last4 = Forster | first4 = P. M. | last5 = Berntsen | first5 = T. | last6 = Deangelo | first6 = B. J. | last7 = Flanner | first7 = M. G. | last8 = Ghan | first8 = S. | last9 = Kärcher | first9 = B. | last10 = Koch | first10 = D. | last11 = Kinne | first11 = S. | last12 = Kondo | first12 = Y. | last13 = Quinn | first13 = P. K. | last14 = Sarofim | first14 = M. C. | last15 = Schultz | first15 = M. G. | last16 = Schulz | first16 = M. | last17 = Venkataraman | first17 = C. | last18 = Zhang | first18 = H. | last19 = Zhang | first19 = S. | last20 = Bellouin | first20 = N. | last21 = Guttikunda | first21 = S. K. | last22 = Hopke | first22 = P. K. | last23 = Jacobson | first23 = M. Z. | last24 = Kaiser | first24 = J. W. | last25 = Klimont | first25 = Z. | last26 = Lohmann | first26 = U. | last27 = Schwarz | first28 = D. | first29 = T. | last30 = Warren | first30 = S. G. | last28 = Shindell | last29 = Storelvmo | first27 = J. P. | title = Bounding the role of black carbon in the climate system: A scientific assessment | doi = 10.1002/jgrd.50171 | journal = Journal of Geophysical Research: Atmospheres | volume = 118 | issue = 11 | pages = 5380 | year = 2013 | pmid = | pmc = }} *{{chú thích web|author=Juliet Eilperin |url=https://www.washingtonpost.com/national/health-science/black-carbon-ranks-as-second-biggest-human-cause-of-global-warming/2013/01/15/6d4e542a-5f2d-11e2-9940-6fc488f3fecd_story.html?tid=pm_pop |title=Black carbon ranks as second-biggest human cause of global warming |publisher=The Washington Post |date = ngày 26 tháng 11 năm 2013 |access-date = ngày 4 tháng 12 năm 2013}}</ref> ==Xem thêm== * [[Than hoạt tính]] * [[Nâu sẫm]] * [[Muội than]] * [[Fullerene]] * [[Mực Tàu]] ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} [[Thể loại:Các dạng thù hình carbon]] cxyaze19f31ja2e6tw9g074mbcmmnf4 Lại Đức Thịnh 0 7688997 69928164 69925924 2023-04-28T03:12:57Z Keo010122 669471 Hồi sửa về phiên bản 69753022 của [[Special:Contributions/Ryder1992|Ryder1992]] ([[w:en:User:BrandonXLF/Restorer|Restorer]]) wikitext text/x-wiki {{Chú thích trong bài|date=Tháng 3/2023}} '''Lại Đức Thịnh''' (1931-1991) là một [[Phó Giáo sư (Việt Nam)|Phó Giáo sư]], [[Tiến sĩ]] Toán học Việt Nam, ông là một trong những người Việt Nam đầu tiên nghiên cứu về [[Số học]] hiện đại<ref>{{Chú thích web|url=http://dantri.com.vn/giao-duc-khuyen-hoc/ong-hoang-so-hoc-lai-duc-thinh-buoc-ngoat-lon-cuoc-doi-20170511072127894.htm|title="Ông hoàng số học" Lại Đức Thịnh: Bước ngoặt lớn cuộc đời|website=Dân Trí}}</ref>. == Cuộc đời và sự nghiệp == Nguyên quán của ông là ở thôn Vinh Quan, xã Trọng Quan, huyện [[Đông Hưng]], [[Thái Bình]]. Sinh ra trong gia đình có truyền thống giáo dục, gia tộc đời đời hào mục địa phương. Cha của ông là cụ Giáo Kỳ - Lại Ngọc Kỳ, giáo viên trường Hương sư Vinh Quan. Ông nội của ông là cụ Lý trưởng Vinh Quan - Lại Ngọc Lâm. Ngày con nhỏ ông được gia đình cho theo học trường Hương sư Vinh Quan, lớn lên được theo học trường Thành chung Thái Bình. Năm 1956, ông tốt nghiệp khóa đầu tiên của khoa Toán – Lý trường [[Trường Đại học Sư phạm Hà Nội|Đại học Sư phạm Hà Nội]]<ref>{{Chú thích web|url=http://dantri.com.vn/giao-duc-khuyen-hoc/chuyen-ve-ong-hoang-so-hoc-lai-duc-thinh-20170510071159666.htm|title=Chuyện về "ông hoàng số học" Lại Đức Thịnh|website=Dân Trí}}</ref>. Sau khi tốt nghiệp, ông được biên chế, dạy ở khoa Toán – Lý, bộ môn giải tích. Cuối năm 1958, ông được cử đi [[Liên Xô]] làm nghiên cứu sinh tại khoa Toán, [[Đại học Tổng hợp Lômônôxốp]]. Thầy hướng dẫn ông là Giáo sư, Viện sỹ nổi tiếng về ngành Số học, [[Alexander Gelfond|Alexander Osipovich Gelfond]], người giải được bài toán thứ 7 của [[David Hilbert|Hilbert]]. Năm 1963, Luận án của ông "Số các ước trong một góc" được bảo vệ thành công. Cuối năm 1963, Lại Đức Thịnh về nước. Ông trở lại khoa Toán và giảng dạy ở bộ môn đại số. Ông bắt đầu viết các giáo trình giảng dạy có giá trị thuộc chuyên ngành giải tích, số học. Từ Liên Xô về một năm thì ông được đề bạt làm Chủ nhiệm bộ môn giải tích (1964-1966) rồi chủ nhiệm bộ môn Đại số (1966-1979). Năm 1981, Tiến sĩ Lại Đức Thịnh được phong học hàm Phó Giáo sư. Tháng 6 -1991, PGS.TS Lại Đức Thịnh cùng vợ qua đời do một tai nạn giao thông. == Tác phẩm == === Sách === Ông đã viết/dịch một số sách giáo trình về Số học và Giải tích có giá trị "A. Y. Khinchin. Giáo trình giản yếu giải tích toán học". Tập 1, Nhà xuất bản Giáo dục 1959. "A. Y. Khinchin. Giáo trình giản yếu giải tích toán học". Tập 2, Nhà xuất bản Giáo dục 1960. "Số luận" tập 1, Nhà xuất bản Giáo dục 1967; "Số luận" tập 2, Nhà xuất bản Giáo dục 1969; "Giáo trình số học"- Nhà xuất bản Giáo dục 1977 và một số công trình khác === Bài báo === Ông đã công bố các bài báo khoa học sau: # Din Van Hoang; Lai Dyk Tsin, [[doi:10.1070/QE1981v011n09ABEH008315|Second harmonic generation in a medium with a variable permittivity]], ''Kvantovaya Elektronika'', '''8''':9 (1981) [''Soviet Journal of Quantum Electronics'', '''11''':9 (1981)] # Laĭ Dyk Thin'. [http://mi.mathnet.ru/msb4371 On the number of divisors in angles]. ''Mat. Sb. (N.S.)'', 67(109) (1965) 345-365 # Laĭ Dyk Thin'. [http://mi.mathnet.ru/dan27740 On the number of divisors in an angle]. ''Dokl. Akad. Nauk SSSR'', 149 (1963) 513-515 # Laĭ Dyk Thinʹ. [http://mi.mathnet.ru/dan26189 On the number of divisors in an angle]. ''Dokl. Akad. Nauk SSSR'' 143 (1962) 28–30 == Tham khảo == {{tham khảo}} {{Thời gian sống|1931|1991}} [[Thể loại:Phó tiến sĩ Việt Nam tốt nghiệp tại MGU]] [[Thể loại:Cựu sinh viên Đại học Sư phạm Hà Nội]] [[Thể loại:Tiến sĩ Toán học Việt Nam]] [[Thể loại:Phó giáo sư Việt Nam]] [[Thể loại:Người Thái Bình]] [[Thể loại:Người họ Lại tại Việt Nam]] ledfigm4mw3k9yohm3dixu48wjyf55c Jacob Rees-Mogg 0 7689459 71060665 70508785 2024-01-16T03:27:26Z MrMisterer 763210 /* Tư tưởng chính trị */ xóa phá hoại thêm "hoàng trung kiên" wikitext text/x-wiki {{Infobox officeholder 1 | honorific-prefix = [[The Right Honourable]] | name = Jacob Rees-Mogg | honorific-suffix = | image = Jacob Rees-Mogg MP.jpg | office = Lãnh đạo [[Hạ viện Anh]]<br />[[Chủ tịch Hội đồng]] | primeminister = [[Boris Johnson]] | term_start = 24 tháng 7 năm 2019 | term_end = | predecessor = [[Mel Stride]] | successor = | office2 = [[Hạ viện Anh|Thành viên Hạ viện]] <br /> từ [[Đông Bắc Somerset]] | term_start2 = 6 tháng 5 năm 2010 | term_end2 = 6 tháng 11 năm 2019 | predecessor2 = ''Khu bầu cử thành lập'' | successor2 = ''Đang diễn ra bầu cử'' | majority2 = 10,235 (18.9%) | birth_name = Jacob William Rees-Mogg | birth_date = {{birth date and age|1969|5|24|df=y}} | birth_place = [[Hammersmith]], [[Luân Đôn]] | death_date = | death_place = | signature = | party = [[Đảng Bảo thủ (Anh)|Đảng Bảo thủ]] | spouse = {{marriage|Helena de Chair|2007}} | parents = [[William Rees-Mogg]]<br />Gillian Morris | relatives = [[Annunziata Rees-Mogg]] (em gái) | children = 6 | education = [[Eton College]] | alma_mater = [[Trinity College, Oxford]] | speaker = }} '''Jacob William Rees-Mogg''' (sinh ngày 24 tháng 5 năm 1969) là một chính trị gia bảo thủ Anh, người lần đầu tiên được bầu làm đại biểu Quốc hội cho Đông Bắc Somerset trong cuộc tổng tuyển cử năm 2010. Rees-Mogg sinh ra ở Hammersmith, Luân Đôn, và được đào tạo tại trường tư Eton.<ref>{{chú thích web |url=http://www.freebmd.org.uk/cgi/information.pl?cite=LHGGoy%2FfcFxu4RHtxv8yqw&scan=1 |title=Entry Information |publisher=[[FreeBMD]] |access-date =ngày 25 tháng 2 năm 2015}}</ref> Ông nghiên cứu [[Lịch sử]] tại Trinity College, Oxford, và là chủ tịch Hội sinh viên Bảo thủ [[Đại học Oxford]]. Ông từng làm việc tại [[Thành phố Luân Đôn]] cho Lloyd George Management trước khi thành lập công ty riêng Somerset Capital Management. Sau nhiều nỗ lực không thành công để trở thành một nghị sĩ, ông được bầu vào Quốc hội để đại diện cho North East Somerset vào năm 2010. Bị Quentin Letts chọc là "Thành viên danh dự cho đầu thế kỷ XX" bởi vì phong cách và giọng nói trưởng giả cũng như quan điểm truyền thống của ông, Rees-Mogg là một nhân vật trong nghị viện được ghi nhận với những bài diễn văn hài hước của ông <ref>{{chú thích báo|last1=Wright|first1=Oliver|title=Jacob Rees-Mogg: 'I'm suspicious of politicians who try to be men of the people'|url=https://www.independent.co.uk/news/uk/politics/jacob-rees-mogg-im-suspicious-of-politicians-who-try-to-be-men-of-the-people-8440276.html|access-date =ngày 7 tháng 8 năm 2017|newspaper=[[The Independent]]|date=ngày 6 tháng 1 năm 2013|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170806180546/http://www.independent.co.uk/news/uk/politics/jacob-rees-mogg-im-suspicious-of-politicians-who-try-to-be-men-of-the-people-8440276.html|archivedate=ngày 6 tháng 8 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích báo|title=Jacob Rees-Mogg, the Internet's favourite MP|url=http://www.theweek.co.uk/86423/jacob-rees-mogg-the-internets-favourite-mp|access-date =ngày 7 tháng 8 năm 2017|publisher=[[The Week]]|date=ngày 6 tháng 7 năm 2017|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170807235658/http://www.theweek.co.uk/86423/jacob-rees-mogg-the-internets-favourite-mp|archivedate=ngày 7 tháng 8 năm 2017}}</ref>. Là một người phản đối sự gia nhập của [[Vương quốc Anh]] vào [[EU]] kiên trì, có lần kêu gọi Đảng Bảo thủ thành lập một hiệp ước chính trị với Đảng Độc lập Vương quốc Anh, Rees-Mogg là một trong số những người nổi loạn nhất của đảng bảo thủ. Là một người [[Công giáo La Mã]], Rees-Mogg phản đối [[hôn nhân đồng giới]] trên cơ sở rằng những vấn đề như vậy, ông tuân thủ theo những lời dạy của Giáo hội Công giáo La Mã chứ không phải theo ý của lãnh tụ đảng. ==Tiểu sử== Rees-Mogg sinh ra ở Hammersmith vào ngày 24 tháng 5 năm 1969, con trai út của một gia đình 5 người con. Cha là William Rees-Mogg (1928-2012), cựu biên tập viên của tờ [[The Times]], được phong làm Life Peer (quý tộc không lưu truyền tước hiệu) vào năm 1988 và vợ ông Gillian Shakespeare Morris, con gái của Thomas Richard Morris, một chính trị gia chính quyền địa phương của đảng bảo thủ và Thị trưởng của St Pancras ở Luân Đôn. Trước khi ông sinh ra, gia đình ông đã mua Ston Easton Park, một ngôi nhà nằm gần ngôi làng Ston Easton, Somerset, nơi Rees-Mogg lớn lên và đi lễ hàng tuần và đôi khi theo học trường Chúa nhật tại Church of the Holy Ghost, Midsomer Norton <ref>{{chú thích báo|url=http://www.catholicherald.co.uk/news/2013/08/02/jacob-rees-mogg-i-think-mass-can-be-too-noisy-and-guitars-should-be-banned/|title=Jacob Rees-Mogg: ‘I think Mass can be too noisy and guitars should be banned’|last=Teahan|first=Madeleine|date=ngày 2 tháng 8 năm 2013|work=[[The Catholic Herald]]|access-date =ngày 1 tháng 9 năm 2017|archive-url=https://web.archive.org/web/20170906013930/http://www.catholicherald.co.uk/news/2013/08/02/jacob-rees-mogg-i-think-mass-can-be-too-noisy-and-guitars-should-be-banned/|archive-date=ngày 6 tháng 9 năm 2017|url-status=live}}</ref>. Ở đây, ông bắt đầu học giáo lý về các câu hỏi cơ bản của đức tin công giáo vào năm 1975 dưới sự dạy dỗ của một nữ giáo viên tư và tham dự lễ đạo dưới hình thức bình thường <ref>{{chú thích báo|url=http://www.catholicherald.co.uk/commentandblogs/2017/02/02/podcast-jacob-rees-mogg-goes-on-retreat/|title=PODCAST: Jacob Rees-Mogg goes on retreat|last=Teahan|first=Madeleine|date=ngày 2 tháng 2 năm 2017|work=[[The Catholic Herald]]|access-date =|archive-url=https://web.archive.org/web/20170904201914/http://www.catholicherald.co.uk/commentandblogs/2017/02/02/podcast-jacob-rees-mogg-goes-on-retreat/|archive-date=ngày 4 tháng 9 năm 2017|url-status=live}}</ref>. Sống ở Somerset, ông thường xuyên lui tới ngôi nhà thứ hai của gia đình mình ở Quảng trường Smith, Luân Đôn, nơi ông cũng theo học tại trường nam sinh độc lập Westminster Under School.<ref name=":0">{{chú thích web|url=https://www.totalpolitics.com/articles/interview/jacob-rees-mogg-boris-making|title=Jacob Rees-Mogg: a Boris in the making?|last=Wilson|first=Rob|date=ngày 9 tháng 7 năm 2012|website=[[Total Politics]]|archive-url=https://web.archive.org/web/20170904201115/https://www.totalpolitics.com/articles/interview/jacob-rees-mogg-boris-making|archive-date=ngày 4 tháng 9 năm 2017|url-status=live|access-date =ngày 2 tháng 9 năm 2017}}</ref> Lớn lên, Rees-Mogg trở thành một Tory (thành viên đảng Bảo thủ) từ lúc năm tuổi,<ref>HIGNFY 2nd App</ref> lúc đó ông được trưởng dưỡng bởi người vú em của gia đình Veronica Crook, là người làm ông trở thành một người đàn ông như bây giờ.<ref>{{chú thích báo|url=http://www.telegraph.co.uk/comment/10698217/Jacob-Rees-Mogg-My-nanny-made-me-the-man-I-am.html|title=Jacob Rees-Mogg: My nanny made me the man I am|last=Rees-Mogg|first=Jacob|date=ngày 14 tháng 3 năm 2014|work=[[The Daily Telegraph|The Telegraph]]|access-date =ngày 2 tháng 9 năm 2017|archive-url=https://web.archive.org/web/20170319002758/http://www.telegraph.co.uk/comment/10698217/Jacob-Rees-Mogg-My-nanny-made-me-the-man-I-am.html|archive-date=ngày 19 tháng 3 năm 2017|url-status=live}}</ref> Crook bây giờ hiện chăm sóc con cái của Rees-Mogg, làm việc cho gia đình trong hơn 50 năm.<ref name=":1">{{chú thích web|url=http://www.telegraph.co.uk/news/2017/07/21/jacob-rees-mogg-have-six-children-have-never-changed-nappy/|title=Jacob Rees-Mogg: I have six children but have never changed a nappy|last=Horton|first=Helena|date=ngày 21 tháng 7 năm 2017|website=The Telegraph|archive-url=https://web.archive.org/web/20170908004756/http://www.telegraph.co.uk/news/2017/07/21/jacob-rees-mogg-have-six-children-have-never-changed-nappy/|archive-date=ngày 8 tháng 9 năm 2017|url-status=live|access-date =ngày 9 tháng 9 năm 2017}}</ref> Vào năm mười tuổi, một người anh em họ xa đã để lại 50 bảng Anh cho ông, cha ông thay mặt ông đầu tư vào cổ phiếu của Công ty General Electric (GEC) mà Rees-Mogg cho là sự khởi đầu quan tâm của ông đối với thị trường chứng khoán. Sau khi học cách đọc báo cáo của công ty và bảng cân đối kế toán, ông sau đó tham dự cuộc họp của cổ đông tại GEC, nơi ông đã bỏ phiếu chống lại một đề nghị vì cổ tức quá thấp.<ref>{{chú thích báo|url=https://life.spectator.co.uk/2016/11/many-many-millions-mogg/|title=The many, many millions of Mogg|last=Oldroyd-Bolt|first=David|date=ngày 3 tháng 11 năm 2016|work=[[The Spectator]]|access-date =ngày 2 tháng 9 năm 2017|archive-url=https://web.archive.org/web/20170904204458/https://life.spectator.co.uk/2016/11/many-many-millions-mogg/|archive-date=ngày 4 tháng 9 năm 2017|url-status=live}}</ref> Từ đây, Rees-Mogg đã đầu tư vào tập đoàn Lonrho ở Luân Đôn, cuối cùng sở hữu 340 cổ phần và đã gây "khó chịu" cho chủ tịch công ty Lord Duncan-Sandys sau khi kiểm tra ông ta tại một cuộc họp chung thường niên về khoản cổ tức được cho là thấp dành cho các cổ đông. Sau đó, vào năm 1981, tại GEC, nơi ông sở hữu 175 cổ phần, ông nói với Chủ tịch Lord Nelson rằng cổ tức được đưa ra là "thảm hại", gây ra cả sự vui cười giữa các thành viên hội đồng quản trị và các phương tiện truyền thông muốn tạo ra một câu chuyện gây sự thích thú cho mọi người.<ref>{{chú thích báo|url=http://www.tatler.com/article/jacob-rees-mogg-interview|title=Ever wondered what Jacob Rees-Mogg was like as a teenager?|last=Woods|first=Vicki|date=1985|work=[[Tatler]]|access-date =|archive-url=https://web.archive.org/web/20170904204054/http://www.tatler.com/article/jacob-rees-mogg-interview|archive-date=ngày 4 tháng 9 năm 2017|url-status=live}}</ref> Sau khi tốt nghiệp trường dự bị, Rees-Mogg được vào trường trung học Eton, nơi ông được một cựu giáo viên mô tả như một người theo Thatcher một cách giáo điều có quan điểm cao nhưng chưa bao giờ nổi loạn. Khi rời khỏi Eton, ông có được bức chân dung vẽ bởi Paul Branson RP cho bộ sưu tập của trường đại học Eton, và sau đó nó được trưng bày trong cuộc triển lãm "Các gương mặt của năm 1993".<ref>{{chú thích báo|url=http://www.independent.co.uk/news/uk/faces-of-1993-go-on-show-at-royal-society-of-portrait-painters-annual-exhibition-2322303.html|title=Faces of 1993 go on show at Royal Society of Portrait Painters' annual exhibition|last=|first=|date=ngày 11 tháng 5 năm 1993|work=[[The Daily Telegraph|The Telegraph]]|access-date =ngày 4 tháng 9 năm 2017|archive-url=https://web.archive.org/web/20170904202338/http://www.independent.co.uk/news/uk/faces-of-1993-go-on-show-at-royal-society-of-portrait-painters-annual-exhibition-2322303.html|archive-date=ngày 4 tháng 9 năm 2017|url-status=live}}</ref> Sau đó ông đọc Lịch sử tại Trinity College, Oxford, nơi ông tốt nghiệp với bằng cấp danh dự cấp hai năm 1991.<ref name="Adams2">{{chú thích báo|url=https://www.independent.co.uk/news/uk/politics/reesmogg-first-family-of-fogeys-420663.html|title=Rees-Mogg: First family of fogeys|last=Adams|first=Guy|date=ngày 19 tháng 10 năm 2006|newspaper=[[The Independent]]|access-date =ngày 25 tháng 2 năm 2015|archiveurl=https://web.archive.org/web/20141119204854/http://www.independent.co.uk/news/uk/politics/reesmogg-first-family-of-fogeys-420663.html|archivedate=ngày 19 tháng 11 năm 2014|url-status=live}}</ref><ref>{{chú thích báo|url=http://news.bbc.co.uk/hi/english/static/vote2001/candidates/candidates/2/25304.stm|title=Vote 2001 – Candidate: Jacob Rees-Mogg|website=[[BBC News]]|archiveurl=https://web.archive.org/web/20040512211559/http://news.bbc.co.uk/hi/english/static/vote2001/candidates/candidates/2/25304.stm|archivedate=ngày 12 tháng 5 năm 2004|url-status=live|access-date =ngày 17 tháng 7 năm 2017}}</ref> Trong khi ở Oxford, ông trở thành chủ tịch hội sinh viên Bảo thủ Đại học Oxford và là một thành viên và tranh luận viên thường xuyên tại Oxford Union, nơi ông được bầu làm Thủ thư.<ref>{{chú thích báo|url=http://oxfordstudent.com/2013/10/31/this-house-believes-that-the-eu-is-a-threat-to-democracy/|title=This House believes that the EU is a threat to democracy|last=Dennis|first=Charlie|date=ngày 21 tháng 10 năm 2013|work=Oxford Student|access-date =ngày 8 tháng 7 năm 2017|archiveurl=https://web.archive.org/web/20150601003803/http://oxfordstudent.com/2013/10/31/this-house-believes-that-the-eu-is-a-threat-to-democracy/|archivedate=ngày 1 tháng 6 năm 2015|url-status=live}}</ref><ref>{{chú thích báo|url=http://www.cherwell.org/2015/11/02/interview-jacobrees-mogg/|title=Interview: Jacob-Rees Mogg|last=Fraser|first=Rory|date=ngày 2 tháng 11 năm 2015|work=Cherwell|access-date =ngày 8 tháng 7 năm 2017|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170720150739/http://www.cherwell.org/2015/11/02/interview-jacobrees-mogg/|archivedate=ngày 20 tháng 7 năm 2017|url-status=live}}</ref> Phản ánh thời gian của mình tại trường đại học, ông thừa nhận sự hối tiếc đã không theo học môn cổ điển (về La Mã và Cổ Hy Lạp).<ref>{{chú thích web|url=https://www.thetimes.co.uk/article/rees-mogg-an-english-trump-but-better-at-latin-mdm82q87j|title=Interview with The Mogg|last=Lange-Kuettner|first=Chris|date=ngày 13 tháng 8 năm 2017|website=[[The Times]]|archive-url=|archive-date=|url-status=|access-date =ngày 1 tháng 9 năm 2017}}</ref> Sau khi rời khỏi Oxford, Rees-Mogg làm việc cho ngân hàng đầu tư Rothschild trước khi chuyển đến [[Hồng Kông]] để tham gia vào bộ phận Global Emerging Markets của Lloyd George Management.<ref>{{chú thích báo|url=http://www.fundweb.co.uk/fund-strategy/issues/9-january-2012/jet-set-team-on-the-hunt-for-income/1043942.article|title=Jet-set team on the hunt for income|last=Cumming|first=Shaun|newspaper=Fund Strategy|access-date=ngày 15 tháng 1 năm 2013|archiveurl=https://web.archive.org/web/20140907142838/http://www.fundweb.co.uk/fund-strategy/issues/9-january-2012/jet-set-team-on-the-hunt-for-income/1043942.article|archivedate=ngày 7 tháng 9 năm 2014|url-status=dead|publisher=[[Centaur Media]]|archive-date=2014-09-07|archive-url=https://web.archive.org/web/20140907142838/http://www.fundweb.co.uk/fund-strategy/issues/9-january-2012/jet-set-team-on-the-hunt-for-income/1043942.article}}</ref><ref>{{chú thích báo|url=https://www.theguardian.com/politics/2017/aug/14/jacob-rees-mogg-the-brexit-loving-rights-answer-to-corbyn|title=Jacob Rees-Mogg: the Brexit-loving right's answer to Corbyn?|last=Mason|first=Rowena|date=ngày 14 tháng 8 năm 2017|work=[[The Guardian]]|access-date =ngày 2 tháng 9 năm 2017|archive-url=https://web.archive.org/web/20170902005656/https://www.theguardian.com/politics/2017/aug/14/jacob-rees-mogg-the-brexit-loving-rights-answer-to-corbyn|archive-date=ngày 2 tháng 9 năm 2017|url-status=live}}</ref> Trong khi ở Hồng Kông, Rees-Mogg trở thành bạn thân với Thống đốc Chris Patten và thường xuyên lui tới tại Government House. Năm 2007, ông trở lại Anh Quốc và thành lập công ty riêng có tên Somerset Capital Management.<ref>{{chú thích web|url=http://www.trustnet.com/Managers/ManagerFactsheet.aspx?personCode=00000MOG01&univ=O|title=Jacob Rees-Mogg|publisher=Trustnet|archiveurl=https://web.archive.org/web/20141129041814/http://www.trustnet.com/Managers/ManagerFactsheet.aspx?personCode=00000MOG01&univ=O|archivedate=ngày 29 tháng 11 năm 2014|url-status=dead|access-date =ngày 15 tháng 1 năm 2013}}</ref> ==Ứng cử viên Nghị viện và các vai trò khác== Rees-Mogg lần đầu tiên tham gia chính trị trong cuộc tổng tuyển cử năm 1997 khi ông được đề cử làm ứng cử viên Đảng Bảo thủ cho khu vực Central Fife, một ghế truyền thống của Đảng Lao động ở Scotland. Là một người từ gia cấp thượng lưu tranh cử trong một khu vực bầu cử mà giới lao động chiếm đa số, Rees-Mogg bị chỉ trích là quá trưởng giả, một nhận xét ông từ chối thừa nhận như là một vấn đề. Là một nhân vật lập dị, tranh đấu để duy trì chủ quyền ở Westminster, ông đã đến thăm một khu nhà ở Leven, nơi ông cố gắng để hiểu được phương ngữ Fife trong khi các cử tri ngược lại cũng gặp khó khăn với giọng nói Eton của ông. Các câu chuyện kể về thời kỳ đó chế giễu Reach-Mogg cho việc vận động ở vùng này cùng với vú em của gia đình ông đi thăm khu vực bầu cử trong một chiếc xe Bentley, một dữ kiện mà ông sau đó phủ nhận, nhấn mạnh rằng đó là một chiếc Mercedes.<ref name="Adams2"/><ref name="telegraph.co.uk">{{chú thích báo |last=Woods |first=Judith |date=ngày 18 tháng 6 năm 2013 |title='I will never be a phoney man of the people' |url=http://www.telegraph.co.uk/news/features/10125164/I-will-never-be-a-phoney-man-of-the-people.html |newspaper=The Daily Telegraph |access-date =ngày 4 tháng 9 năm 2013 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20130910055907/http://www.telegraph.co.uk/news/features/10125164/I-will-never-be-a-phoney-man-of-the-people.html |archivedate=ngày 10 tháng 9 năm 2013 }}</ref> Mặc dù chỉ có tối đa 2% nhận ra tên ông,<ref>{{chú thích báo|url=http://www.independent.co.uk/news/election-97-old-etonian-finds-fife-a-school-of-hard-knocks-1267755.html|title=Election '97: Old Etonian finds Fife a school of hard knocks|last=Fraser|first=Douglas|date=ngày 17 tháng 4 năm 1997|work=[[The Independent]]|access-date =ngày 5 tháng 9 năm 2017|archive-url=https://web.archive.org/web/20170905184044/http://www.independent.co.uk/news/election-97-old-etonian-finds-fife-a-school-of-hard-knocks-1267755.html|archive-date=ngày 5 tháng 9 năm 2017|url-status=live}}</ref> Rees-Mogg giành được số phiếu bầu cao thứ ba trong đêm bầu cử với 9% phiếu bình chọn, con số này thấp hơn nhiều so<ref name="Adams2"/><ref name="telegraph.co.uk"/> với các ứng cử viên Đảng Bảo thủ trước đây trong khu vực. [[Tập tin:Jacobreesmogg.JPG|thumb|left|Rees-Mogg 2007]] Năm 1999, có một vài tin đồn nói rằng giọng nói "trưởng giả lỗi thời" của Rees-Mogg đã làm việc chống lại cơ hội được lựa chọn cho một ghế bảo thủ an toàn; bấy giờ, ông được biện minh bởi những người viết thư cho tờ ''[[The Daily Telegraph]]'', một người trong số họ cho rằng "một hình thức công khai hăm dọa tồn tại, nhằm chống lại bất cứ ai dám tránh hành vi, cách nói và ăn mặc hiện tại theo kiểu Mỹ hoá".<ref>{{chú thích web|title=Lost Voices|url=http://www.phon.ucl.ac.uk/home/estuary/mullan.htm|publisher=Division of Psychology and Language Sciences UCL|access-date =ngày 1 tháng 9 năm 2013|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20130906172145/http://www.phon.ucl.ac.uk/home/estuary/mullan.htm|archivedate=ngày 6 tháng 9 năm 2013}}</ref> Chính ông, Rees-Mogg đã tuyên bố (trên tờ [[The Sunday Times]] ngày 23 tháng 5 năm 1999) rằng, "thật đáng tiếc chỉ vì giọng nói mà làm ầm lên", mặc dù ông tiếp tục nói rằng "giọng nói của John Prescott chắc chắn định hình ông như một kẻ ngốc nghếch" <ref>{{chú thích báo |last=Mullen |first=John |date=ngày 18 tháng 6 năm 1999 |title=Lost voices |newspaper=[[The Guardian]] |url=https://www.theguardian.com/theguardian/1999/jun/18/features11.g22 |access-date =ngày 25 tháng 2 năm 2015 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20140508034936/http://www.theguardian.com/theguardian/1999/jun/18/features11.g22 |archivedate=ngày 8 tháng 5 năm 2014 }}</ref> Sau đó Rees-Mogg nói: "Tôi dần dần nhận ra rằng bất cứ điều gì tôi tình cờ nói về, số lượng cử tri ủng hộ tôi giảm ngay khi tôi mở miệng ra" <ref name="Jack">{{chú thích báo|url=https://www.theguardian.com/commentisfree/2010/apr/24/somerset-jacob-rees-mogg-conservatives|title=In pursuit of Somerset royalty in the hyper-marginal hinterland|last=Jack|first=Ian|date=ngày 24 tháng 4 năm 2010|newspaper=[[The Guardian]]|access-date =ngày 27 tháng 10 năm 2013|archiveurl=https://web.archive.org/web/20131029194852/https://www.theguardian.com/commentisfree/2010/apr/24/somerset-jacob-rees-mogg-conservatives|archivedate=ngày 29 tháng 10 năm 2013|author-link=Ian Jack}}</ref>. Rees-Mogg ra tranh cử ở The Wrekin thuộc Shropshire trong cuộc tổng tuyển cử năm 2001, thất cử trước MP đương nhiệm Peter Bradley<ref>{{chú thích báo |title=Election 2010: The Wrekin |url=http://www.shropshirestar.com/election-2010-telford/election-2010-the-wrekin/ |newspaper=[[Shropshire Star]] |access-date =ngày 25 tháng 1 năm 2013 |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20131001222335/http://www.shropshirestar.com/election-2010-telford/election-2010-the-wrekin/ |archivedate=ngày 1 tháng 10 năm 2013 |access-date = ngày 14 tháng 10 năm 2017 |archive-date = ngày 1 tháng 10 năm 2013 |archive-url=https://web.archive.org/web/20131001222335/http://www.shropshirestar.com/election-2010-telford/election-2010-the-wrekin/ }}</ref> người đạt được thêm 0,95% cho đảng Lao động so với xu hướng quốc gia trong đó Đảng Bảo thủ được thêm 3,5%. Từ năm 2005-2008, Rees-Mogg được bầu làm chủ tịch chi hội Đảng Bảo thủ [[thành phố Luân Đôn]] và [[Westminster]]<ref>{{chú thích báo |title=Jacob Rees-Mogg MP |url=http://news.bbc.co.uk/democracylive/hi/representatives/profiles/42117.stm |publisher=BBC News |access-date =ngày 25 tháng 1 năm 2013 |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20130307232153/http://news.bbc.co.uk/democracylive/hi/representatives/profiles/42117.stm |archivedate=ngày 7 tháng 3 năm 2013 |access-date = ngày 14 tháng 10 năm 2017 |archive-date = ngày 7 tháng 3 năm 2013 |archive-url=https://web.archive.org/web/20130307232153/http://news.bbc.co.uk/democracylive/hi/representatives/profiles/42117.stm }}</ref> Tháng 3 năm 2009, Rees-Mogg bị buộc phải xin lỗi Trevor Kavanagh, biên tập viên chính trị của tờ ''[[The Sun]]'', sau khi rò rỉ một bản tin do Rees-Mogg ký đã ăn cắp nội dung các phần trong một bài báo của Kavanagh xuất hiện trên tờ báo này một tháng trước đó<ref>{{chú thích báo|first=Richard|last=Savill|title=Tory candidate apologises over Sun plagiarism row|url=http://www.telegraph.co.uk/news/newstopics/politics/conservative/4943713/Tory-candidate-apologises-over-Sun-plagiarism-row.html|newspaper=The Daily Telegraph|date=ngày 5 tháng 3 năm 2009|access-date =ngày 5 tháng 3 năm 2009|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20090310091259/http://www.telegraph.co.uk/news/newstopics/politics/conservative/4943713/Tory-candidate-apologises-over-Sun-plagiarism-row.html|archivedate=ngày 10 tháng 3 năm 2009}}</ref> Tháng 12 năm 2009, một cuốn sách nhỏ nhằm mục đích cho Rees-Mogg nói chuyện với một cử tri địa phương và kêu gọi chính phủ "tỏ ra trung thực hơn" bị chỉ trích sau khi lộ ra rằng "cử tri" đó là một nhân viên của công ty đầu tư của ông ở Luân Đôn.<ref>{{chú thích báo |url=http://www.telegraph.co.uk/news/politics/conservative/6901296/Conservatives-Jacob-Rees-Mogg-accused-of-using-employee-to-pose-as-constituent.html |title=Conservatives' Jacob Rees-Mogg accused of using employee to pose as constituent |newspaper=The Daily Telegraph |date=ngày 29 tháng 12 năm 2009 |access-date =ngày 1 tháng 9 năm 2013 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20150128140525/http://www.telegraph.co.uk/news/politics/conservative/6901296/Conservatives-Jacob-Rees-Mogg-accused-of-using-employee-to-pose-as-constituent.html |archivedate=ngày 28 tháng 1 năm 2015 }}</ref> Rees-Mogg là một trong những giám đốc của Bệnh viện Công giáo St John và St Elizabeth ở Luân Đôn, người đã bị Hồng y [[Cormac Murphy-O'Connor]] ra lệnh từ chức vào tháng 2 năm 2008 sau khi các luận cứ kéo dài về việc áp dụng một quy tắc đạo đức chặt chẽ hơn nhằm cấm các thực hành phi Công giáo chẳng hạn như phá thai và giải phẫu chuyển giới ở bệnh viện này.<ref>{{chú thích báo|first=Riazat|last=Butt|title=Archbishop orders Catholic hospital board to resign in ethics dispute|url=https://www.theguardian.com/world/2008/feb/22/catholicism.health|newspaper=[[The Guardian]]|date=ngày 22 tháng 2 năm 2008|access-date =ngày 23 tháng 2 năm 2008|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20130901181655/http://www.theguardian.com/world/2008/feb/22/catholicism.health|archivedate=ngày 1 tháng 9 năm 2013}}</ref> ==Sự nghiệp đại biểu quốc hội== Rees-Mogg được mô tả bởi Camilla Long trong một bài báo của tờ Sunday Times là "cơn ác mộng tồi tệ nhất của David Cameron" trong chiến dịch Tổng tuyển cử năm 2010.<ref name="long">{{chú thích báo|url=http://www.thesundaytimes.co.uk/sto/news/Election/article258682.ece|title=Maybe he’s canvassing in the King of Spain’s private loo|first=Camilla|last=Long|work=The Sunday Times|date=ngày 11 tháng 4 năm 2010|access-date=ngày 8 tháng 3 năm 2015|url-status=dead|archiveurl=https://web.archive.org/web/20150402114148/http://www.thesundaytimes.co.uk/sto/news/Election/article258682.ece|archivedate=ngày 2 tháng 4 năm 2015|archive-date=2015-04-02|archive-url=https://web.archive.org/web/20150402114148/http://www.thesundaytimes.co.uk/sto/news/Election/article258682.ece}}</ref> Trong cuộc bầu cử đó, Rees-Mogg trở thành thành viên mới của Quốc hội cho khu vực bầu cử mới là Bắc Đông Somerset với đa số phiếu là 4.914.<ref name=2010Res>{{chú thích báo |url=http://news.bbc.co.uk/1/shared/election2010/results/constituency/d20.stm |title=Election 2010&nbsp;– Somerset North East |publisher=BBC News |date=ngày 7 tháng 5 năm 2010}}</ref> Em gái của ông, là nhà báo Annunziata Rees-Mogg, tranh cử cùng lúc ở khu vực Somerton và Frome, nhưng thiếu 1.817 phiếu để giành được ghế bầu.<ref name="Adams2"/><ref>{{chú thích báo |url=http://news.bbc.co.uk/1/shared/election2010/results/constituency/e07.stm |title=Somerton & Frome |publisher=BBC News |access-date =ngày 3 tháng 10 năm 2013}}</ref> Báo ''[[The Guardian]]'' trước đó đã chỉ trích những thiệt hại gây ra cho sứ điệp Tory về sự hòa nhập xã hội bằng việc lựa chọn hai ứng cử viên có đặc quyền cao.<ref name="Jack" /> Trong Hạ viện, Rees-Mogg có tiếng về các bài diễn văn hài hước và khả năng thảo luận quá mức làm trì hoãn các dự luật<ref name="cult">{{chú thích báo |author=<!--Staff writer(s); no by-line.--> |title=The cult of Jacob Rees-Mogg |url=http://www.totalpolitics.com/articles/162077/the-cult-of-jacob-reesmogg.thtml |newspaper=[[Total Politics]] |date=ngày 1 tháng 7 năm 2011 |access-date =ngày 14 tháng 7 năm 2012 |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20110903050256/http://www.totalpolitics.com/articles/162077/the-cult-of-jacob-reesmogg.thtml |archivedate=ngày 3 tháng 9 năm 2011 |access-date = ngày 15 tháng 10 năm 2017 |archive-date = ngày 3 tháng 9 năm 2011 |archive-url=https://web.archive.org/web/20110903050256/http://www.totalpolitics.com/articles/162077/the-cult-of-jacob-reesmogg.thtml }}</ref> Trang blog [[ConservativeHome]] đánh giá Rees-Mogg là một trong số những người nổi loạn nhất của [[Đảng Bảo thủ (Anh)|Đảng bảo thủ]]<ref name="conhome">{{chú thích web | url=http://conservativehome.blogs.com/parliament/2010/12/the-latest-league-table-of-tory-backbench-rebellion.html | title=Philip Hollobone continues to top the league table of backbench rebels | publisher=ConservativeHome | date=ngày 15 tháng 12 năm 2010 | author=Isaby, Jonathan | url-status=dead | archiveurl=https://web.archive.org/web/20130307230411/http://conservativehome.blogs.com/parliament/2010/12/the-latest-league-table-of-tory-backbench-rebellion.html | archivedate=ngày 7 tháng 3 năm 2013 }}</ref>. Ông đã bỏ phiếu chống lại sự chỉ đạo của Chính phủ về Dự luật thời hạn nhất định cho Nghị viện, Cuộc vận động Trưng cầu Dân ý Liên minh Châu Âu vào tháng 10 năm 2011 và Dự luật Cải cách Thượng viện năm 2012.<ref name="publicwhip">{{chú thích web | url=http://www.publicwhip.org.uk/mp.php?mpn=Jacob_Rees-Mogg&mpc=North_East_Somerset&house=commons | title=Voting Record&nbsp;— Jacob Rees-Mogg MP, North East Somerset (24926) | publisher=Bairwell | work=The Public Whip | access-date =ngày 15 tháng 7 năm 2012 | url-status=live | archiveurl=https://web.archive.org/web/20120326083305/http://www.publicwhip.org.uk/mp.php?mpn=Jacob_Rees-Mogg&mpc=North_East_Somerset&house=commons | archivedate=ngày 26 tháng 3 năm 2012 }}</ref> Vào tháng 1 năm 2014, ông cho số tiền 250.000 bảng Anh chi tiêu cho các bức chân dung của các nghị sỹ là tầm thường bằng cách nói rằng: "Tôi cũng muốn tiết kiệm tiền, tiết kiệm tiền phải, trái và trung tâm, nhưng đây là thức ăn cho gà (vặt vãnh)".<ref>{{chú thích báo|last1=Edgar|first1=James|title=MP dismisses £250,000 taxpayer bill for politicians's portraits as 'chicken feed'|url=http://www.telegraph.co.uk/news/politics/10571595/MP-dismisses-250000-taxpayer-bill-for-politicianss-portraits-as-chicken-feed.html|access-date =ngày 20 tháng 3 năm 2016|work=Telegraph|date=ngày 14 tháng 1 năm 2014|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20160330163936/http://www.telegraph.co.uk/news/politics/10571595/MP-dismisses-250000-taxpayer-bill-for-politicianss-portraits-as-chicken-feed.html|archivedate=ngày 30 tháng 3 năm 2016}}</ref> Đối với cuộc bầu cử lãnh đạo đảng Bảo thủ ở Vương quốc Anh, năm 2016 Rees-Mogg ban đầu hỗ trợ [[Boris Johnson]], nhưng sau đó chuyển qua Michael Gove sau khi Johnson không muốn ra tranh cử, và sau đó Andrea Leadsom sau khi Gove bị loại.<ref>{{chú thích báo|last1=Sparrow|first1=Andrew|last2=Siddique|first2=Haroon|last3=Khomami|first3=Nadia|last4=Johnston|first4=Chris|title=Boris Johnson says he is out of Tory party leadership race after Gove challenge – as it happened|url=https://www.theguardian.com/politics/live/2016/jun/30/brexit-live-theresa-may-and-boris-johnson-set-to-announce-leadership-bids|access-date =ngày 1 tháng 10 năm 2017|work=Guardian|date=ngày 30 tháng 6 năm 2016}}</ref><ref>{{chú thích báo|last1=Crace|first1=John|title=Trump loses support of Jacob Rees-Mogg... but he may be secretly relieved|url=https://www.theguardian.com/politics/2016/oct/14/donald-trump-loses-support-of-mp-but-he-may-be-secretly-relieved|access-date =ngày 1 tháng 10 năm 2017|work=Guardian|date=ngày 14 tháng 10 năm 2016}}</ref> Rees-Mogg được coi là một ứng cử viên tiềm năng để lãnh đạo đảng,<ref>{{chú thích báo|url=http://uk.businessinsider.com/jacob-rees-mogg-next-tory-leader-2017-8?r=US&IR=T|work=[[Business Insider]]|date=ngày 9 tháng 8 năm 2017|title=Jacob Rees-Mogg is the second most popular choice to be next Tory leader among party members|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170813184626/http://uk.businessinsider.com/jacob-rees-mogg-next-tory-leader-2017-8?r=US&IR=T|archivedate=ngày 13 tháng 8 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích báo|title='The times change, and we change with them': Jacob Rees-Mogg gets Twitter|date=ngày 18 tháng 7 năm 2017|work=[[The Daily Telegraph]]|url=http://www.telegraph.co.uk/news/2017/07/18/times-change-change-jacob-rees-mogg-gets-twitter/|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170719071402/http://www.telegraph.co.uk/news/2017/07/18/times-change-change-jacob-rees-mogg-gets-twitter/|archivedate=ngày 19 tháng 7 năm 2017}}</ref> một điều mà ông theo tường thuật là đang xem xét<ref>{{chú thích báo|work=[[The Times]]|url=https://www.thetimes.co.uk/article/tory-rees-mogg-toys-with-leadership-pdgt9qfvr|title=Jacob Rees-Mogg mulls Tory leadership bid|date=ngày 13 tháng 8 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích báo|work=[[The Daily Telegraph]]|title=Jacob Rees-Mogg 'sounds out friends' about his leadership ambitions|url=http://www.telegraph.co.uk/news/2017/08/13/jacob-rees-mogg-sounds-tory-leadership-ambitions/|date=ngày 13 tháng 8 năm 2017|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170813160234/http://www.telegraph.co.uk/news/2017/08/13/jacob-rees-mogg-sounds-tory-leadership-ambitions/|archivedate=ngày 13 tháng 8 năm 2017}}</ref> Tuy nhiên, vào ngày 13 tháng 8, Rees-Mogg nói rằng những suy đoán như vậy là "một phần của mùa bàn chuyện vớ vẩn của truyền thông"<ref>{{chú thích báo|last1=Sparrow|first1=Andrew|title=Jacob Rees-Mogg brushes off leadership talk&nbsp;– but does not rule out bid|url=https://www.theguardian.com/politics/2017/aug/13/jacob-rees-mogg-brushes-off-conservative-leadership-talk-but-does-not-rule-out-bid|access-date =ngày 15 tháng 8 năm 2017|work=Guardian|date=ngày 13 tháng 8 năm 2017|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170815150028/https://www.theguardian.com/politics/2017/aug/13/jacob-rees-mogg-brushes-off-conservative-leadership-talk-but-does-not-rule-out-bid|archivedate=ngày 15 tháng 8 năm 2017}}</ref> Một nghị sỹ bảo thủ khác tên là Heidi Allen, tuyên bố vào tháng Tám, bà sẽ rời khỏi đảng nếu ông trở thành lãnh tụ đảng.<ref>{{chú thích báo|url=http://www.huffingtonpost.co.uk/entry/tory-mp-will-quit-party-if-jacob-rees-mogg-is-made-leader_uk_5990cd7fe4b08a24727553bf?ncid=engmodushpmg00000003|title=Tory MP: I'll Quit Party If Rees-Mogg Is Made Leader|date = ngày 14 tháng 8 năm 2017 |work=HuffPost UK|access-date = ngày 6 tháng 9 năm 2017 |language=en-GB|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170829115416/http://www.huffingtonpost.co.uk/entry/tory-mp-will-quit-party-if-jacob-rees-mogg-is-made-leader_uk_5990cd7fe4b08a24727553bf?ncid=engmodushpmg00000003|archivedate=ngày 29 tháng 8 năm 2017}}</ref> ===Khai báo về quyền lợi=== Vào tháng 12 năm 2014, Rees-Mogg được tường thuật với Cơ quan Tiêu chuẩn Quốc hội Độc lập để bàn về các cuộc tranh luận về thuốc lá, khai thác mỏ và dầu khí trước khi khai báo miệng ông là thành viên sáng lập và giám đốc của công ty Somerset Capital quản lý các khoản đầu tư trị giá hàng tỷ đô la trong các lĩnh vực này.<ref>{{chú thích báo|url=https://www.independent.co.uk/news/people/tory-backbench-mp-jacob-reesmogg-failed-to-declare-interests-9923362.html|title=Leading Tory backbench MP Jacob Rees-Mogg 'failed to declare interests'|last=Merrick|first=Jane|date=ngày 14 tháng 12 năm 2014|newspaper=The Independent|access-date =ngày 14 tháng 2 năm 2014|archiveurl=https://web.archive.org/web/20141214025859/http://www.independent.co.uk/news/people/tory-backbench-mp-jacob-reesmogg-failed-to-declare-interests-9923362.html|archivedate=ngày 14 tháng 12 năm 2014|url-status=live}}</ref> Tuy nhiên, Ủy viên Tiêu chuẩn của Nghị viện, Kathryn Hudson, quyết định rằng không có hành động sai trái nào đã xảy ra và do đó không có cuộc điều tra nào diễn ra.<ref>{{chú thích báo|url=http://www.bristolpost.co.uk/Jacob-Rees-Mogg-face-investigation-declaration/story-25808158-detail/story.html|title=Jacob Rees-Mogg will face no investigation over declaration of interests|last=|first=|date=ngày 5 tháng 1 năm 2015|newspaper=The Bristol Post|access-date =ngày 3 tháng 3 năm 2015|archiveurl=https://web.archive.org/web/20150114160226/http://www.bristolpost.co.uk/Jacob-Rees-Mogg-face-investigation-declaration/story-25808158-detail/story.html|archivedate=ngày 14 tháng 1 năm 2015|url-status=dead|access-date = ngày 15 tháng 10 năm 2017 |archive-date = ngày 14 tháng 1 năm 2015 |archive-url=https://web.archive.org/web/20150114160226/http://www.bristolpost.co.uk/Jacob-Rees-Mogg-face-investigation-declaration/story-25808158-detail/story.html}}</ref> Theo báo ''The Daily Telegraph'', công việc của Nghị viện Rees-Mogg mất 476 giờ hoặc 9 tiếng một tuần vào năm 2014.<ref>{{chú thích báo|url=http://www.telegraph.co.uk/news/investigations/11428075/The-MPs-who-topped-up-their-salaries-with-1600-an-hour-second-jobs.html|title=The MPs who topped up their salaries with £1,600-an-hour second jobs|last1=Telford|first1=Lyndsey|date=ngày 22 tháng 2 năm 2015|newspaper=The Daily Telegraph|access-date =ngày 23 tháng 2 năm 2015|archiveurl=https://web.archive.org/web/20150223213505/http://www.telegraph.co.uk/news/investigations/11428075/The-MPs-who-topped-up-their-salaries-with-1600-an-hour-second-jobs.html|archivedate=ngày 23 tháng 2 năm 2015|url-status=live|last2=Heighton|first2=Luke}}</ref> ===Tin đồn tranh cử chức lãnh tụ đảng=== [[Tập tin:Mogmentum.svg|thumb|325x325px|Moggmentum logo được dùng bởi những người ủng hộ khác nhau]] Sau cuộc bầu cử tổng thống năm 2017, có những kêu gọi được đòi [[Theresa May]] từ chức Thủ tướng và lãnh đạo Đảng Bảo thủ được đưa ra sau khi thất bại trong việc chiếm đa số trong Hạ viện<ref>{{chú thích báo|url=http://www.independent.co.uk/news/uk/politics/theresa-may-resign-tim-farron-disastrous-tory-election-liberal-democrats-latest-a7781581.html|title=Theresa May should resign following disastrous Tory election, says Tim Farron|last=Batchelor|first=Tom|date=ngày 9 tháng 6 năm 2017|work=[[The Independent]]|access-date =ngày 5 tháng 9 năm 2017|archive-url=https://web.archive.org/web/20170906225107/http://www.independent.co.uk/news/uk/politics/theresa-may-resign-tim-farron-disastrous-tory-election-liberal-democrats-latest-a7781581.html|archive-date=ngày 6 tháng 9 năm 2017|url-status=live}}</ref><ref>{{chú thích báo|url=http://www.mirror.co.uk/news/politics/tory-backlash-begins-furious-conservatives-10590286|title=The Tory backlash begins! Furious Conservatives call for Theresa May to resign after 'dreadful' general election campaign|last=Bond|first=Anthony|date=ngày 9 tháng 6 năm 2017|work=[[Daily Mirror|The Mirror]]|access-date =ngày 5 tháng 9 năm 2017|archive-url=https://web.archive.org/web/20170907032655/http://www.mirror.co.uk/news/politics/tory-backlash-begins-furious-conservatives-10590286|archive-date=ngày 7 tháng 9 năm 2017|url-status=live}}</ref>. Điều này dẫn đến các tin bắt đầu suy đoán về người kế nhiệm có thể có thay cho May với Boris Johnson chào hàng như người được yêu thích của các bookmakers và Rees-Mogg được cho tỷ lệ cược 50/1 <ref>{{chú thích báo|url=http://www.mirror.co.uk/news/politics/tory-leadership-candidates-2017-boris-10591215|title=Tory leadership candidates 2017: Boris Johnson leads possible runners and riders if Theresa May is forced to quit|last=Glaze|first=Ben|date=ngày 11 tháng 6 năm 2017|work=[[Daily Mirror|The Mirror]]|access-date =ngày 5 tháng 9 năm 2017|archive-url=https://web.archive.org/web/20170906225652/http://www.mirror.co.uk/news/politics/tory-leadership-candidates-2017-boris-10591215|archive-date=ngày 6 tháng 9 năm 2017|url-status=live}}</ref><ref>{{chú thích báo|url=http://www.telegraph.co.uk/news/2017/07/18/times-change-change-jacob-rees-mogg-gets-twitter/|title='The times change, and we change with them': Jacob Rees-Mogg gets Twitter|date=ngày 18 tháng 7 năm 2017|work=[[The Daily Telegraph]]|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170719071402/http://www.telegraph.co.uk/news/2017/07/18/times-change-change-jacob-rees-mogg-gets-twitter/|archivedate=ngày 19 tháng 7 năm 2017}}</ref>. Một ngày sau cuộc bầu cử vào ngày 9 tháng 6, một đơn yêu cầu trực tuyến, mang tên ''Sẵn sàng cho Rees-Mogg'', được thành lập nhằm thúc giục Rees-Mogg chạy đua để lãnh đạo Đảng Bảo thủ. Hy vọng phản ánh sự thành công của nhóm vận động ủng hộ Corbyn ''Momentum,'' một "hashtag" chơi chữ ''Mogganum'' được tạo ra <ref>{{chú thích báo|url=https://inews.co.uk/essentials/news/politics/moggmentum-unlikely-movement-make-jacob-rees-mogg-prime-minister/|title=#moggmentum: the unlikely movement to make Jacob Rees-Mogg Prime Minister|last=McDonald|first=Karl|date=ngày 30 tháng 6 năm 2017|work=[[i (newspaper)|i]]|access-date =ngày 6 tháng 9 năm 2017|archive-url=https://web.archive.org/web/20170906224403/https://inews.co.uk/essentials/news/politics/moggmentum-unlikely-movement-make-jacob-rees-mogg-prime-minister/|archive-date=ngày 6 tháng 9 năm 2017|url-status=live}}</ref><ref>{{chú thích báo|url=http://www.bristolpost.co.uk/news/bristol-news/petition-launched-jacob-rees-mogg-179498|title=Petition launched to get Jacob Rees-Mogg to stand as Prime Minister|last=Ashcroft|first=Esme|date=ngày 8 tháng 7 năm 2017|work=[[Bristol Post]]|access-date =ngày 5 tháng 9 năm 2017|archive-url=https://web.archive.org/web/20170906230058/http://www.bristolpost.co.uk/news/bristol-news/petition-launched-jacob-rees-mogg-179498|archive-date=ngày 6 tháng 9 năm 2017|url-status=live}}</ref>. Vào ngày 8 tháng 7, chiến dịch đã thu hút được hơn 13.000 chữ ký và quyên góp 2.000 bảng trong các khoản quyên góp với tỷ lệ lãnh đạo giảm xuống còn 16/1 làm cho ông trở thành người yêu thích thứ hai sau David Davis.<ref>{{chú thích web|url=http://www.cityam.com/268060/odds-slashed-jacob-rees-mogg-replace-theresa-may-tory|title=Odds slashed on Jacob Rees-Mogg to replace Theresa May as Tory leader|last=Morrison|first=Caitlin|date=ngày 7 tháng 7 năm 2017|website=cityam.com|archive-url=https://web.archive.org/web/20170812062954/http://www.cityam.com/268060/odds-slashed-jacob-rees-mogg-replace-theresa-may-tory|archive-date=ngày 12 tháng 8 năm 2017|url-status=live|access-date =ngày 6 tháng 9 năm 2017}}</ref> Ngày 14 tháng 8, đồng sáng lập ''Sẵn sàng cho Rees-Mogg'' Sam Frost tuyên bố đơn yêu cầu đã thu thập được 22.000 người ủng hộ, 700 tình nguyện viên và 7.000 bảng Anh quyên góp, mặc dù Rees-Mogg đã nói một ngày trước rằng sự suy đoán như vậy là "một phần của mùa bàn chuyện vớ vẩn của truyền thông".<ref>{{chú thích báo|url=https://www.theguardian.com/politics/2017/aug/13/jacob-rees-mogg-brushes-off-conservative-leadership-talk-but-does-not-rule-out-bid|title=Jacob Rees-Mogg brushes off leadership talk&nbsp;– but does not rule out bid|last1=Sparrow|first1=Andrew|date=ngày 13 tháng 8 năm 2017|work=Guardian|access-date =ngày 15 tháng 8 năm 2017|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170815150028/https://www.theguardian.com/politics/2017/aug/13/jacob-rees-mogg-brushes-off-conservative-leadership-talk-but-does-not-rule-out-bid|archivedate=ngày 15 tháng 8 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://commentcentral.co.uk/mogg-for-pm/|title=Mogg for PM!|last=Frost|first=Sam|date=ngày 14 tháng 8 năm 2017|website=commentcentral.co.uk|archive-url=https://web.archive.org/web/20170906225639/http://commentcentral.co.uk/mogg-for-pm/|archive-date=ngày 6 tháng 9 năm 2017|url-status=live|access-date =ngày 5 tháng 9 năm 2017}}</ref> Trong một cuộc phỏng vấn trên đài phát thanh với BBC Radio 4, đảng viên Đảng Bảo thủ Heidi Allen tuyên bố bà sẽ rời khỏi đảng nếu ông ta trở thành lãnh tụ.<ref>{{chú thích báo|url=http://www.huffingtonpost.co.uk/entry/tory-mp-will-quit-party-if-jacob-rees-mogg-is-made-leader_uk_5990cd7fe4b08a24727553bf?ncid=engmodushpmg00000003|title=Tory MP: I'll Quit Party If Rees-Mogg Is Made Leader|last=|first=|date=ngày 14 tháng 8 năm 2017|work=HuffPost UK|access-date =ngày 6 tháng 8 năm 2017|archive-url=https://web.archive.org/web/20170829115416/http://www.huffingtonpost.co.uk/entry/tory-mp-will-quit-party-if-jacob-rees-mogg-is-made-leader_uk_5990cd7fe4b08a24727553bf?ncid=engmodushpmg00000003|archive-date=ngày 29 tháng 8 năm 2017|url-status=live|language=en-GB}}</ref> Một vài tuần sau đó vào ngày 5 tháng 9, một cuộc thăm dò do ConservativeHome thực hiện cho thấy Rees-Mogg là người được yêu chuộng làm vị lãnh đạo mới, với 23% phiếu bầu dựa trên 1.309 người được khảo sát<ref>{{chú thích web|url=http://news.sky.com/story/jacob-rees-mogg-tops-conservative-poll-on-next-party-leader-11021547|title=Jacob Rees-Mogg tops Conservative poll on next party leader|last=Rizzo|first=Alessandra|date=ngày 5 tháng 9 năm 2017|website=[[SkyNews]]|archive-url=https://web.archive.org/web/20170905180357/http://news.sky.com/story/jacob-rees-mogg-tops-conservative-poll-on-next-party-leader-11021547|archive-date=ngày 5 tháng 9 năm 2017|url-status=live|access-date =ngày 6 tháng 9 năm 2017}}</ref>. ==Tư tưởng chính trị== Các quan điểm chính trị của Rees-Mogg được mô tả là [[High Tory]],<ref name="metro">{{chú thích báo|work=[[Metro (British newspaper)|The Metro]]|title=Jacob Rees-Mogg’s controversial views on abortion, gay marriage, zero-hour contracts, Donald Trump and more|date=ngày 7 tháng 9 năm 2017|url=http://metro.co.uk/2017/09/07/jacob-rees-moggs-controversial-views-on-abortion-gay-marriage-zero-hour-contracts-donald-trump-and-more-6909444/|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170909190609/http://metro.co.uk/2017/09/07/jacob-rees-moggs-controversial-views-on-abortion-gay-marriage-zero-hour-contracts-donald-trump-and-more-6909444/|archivedate=ngày 9 tháng 9 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích web|work=[[New York Times]]|url=https://www.nytimes.com/2017/09/08/opinion/jeremy-corbyn-theresa-may-brexit.html|date=ngày 8 tháng 9 năm 2017|title=The Great Brexit Shambles|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170909062628/https://www.nytimes.com/2017/09/08/opinion/jeremy-corbyn-theresa-may-brexit.html|archivedate=ngày 9 tháng 9 năm 2017}}</ref> [[Phản động]],<ref name="metro"/><ref>{{chú thích web|url=https://www.thetimes.co.uk/article/artful-rees-mogg-is-anything-but-a-joke-hhhvctlk3?shareToken=19010eb7baa202697539a2c486a70b9d|title=Artful Rees-Mogg is anything but a joke|date=ngày 12 tháng 8 năm 2017|work=[[The Times]]|ngày truy cập=2017-10-16|archive-date=2017-08-12|archive-url=https://web.archive.org/web/20170812213340/https://www.thetimes.co.uk/article/artful-rees-mogg-is-anything-but-a-joke-hhhvctlk3?shareToken=19010eb7baa202697539a2c486a70b9d|url-status=dead}}</ref> [[Chủ nghĩa bảo thủ cổ điển]],<ref>{{chú thích web|url=https://inews.co.uk/essentials/news/politics/jacob-rees-mogg-nicky-morgan-tory-battle-top-westminster-post/|title=Jacob Rees-Mogg and Nicky Morgan in Tory battle for top Westminster post|date=ngày 4 tháng 7 năm 2017|work=[[i (newspaper)|i News]]|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170802005911/https://inews.co.uk/essentials/news/politics/jacob-rees-mogg-nicky-morgan-tory-battle-top-westminster-post/|archivedate=ngày 2 tháng 8 năm 2017|url-status=live}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://amp.theguardian.com/politics/2017/jul/22/david-davis-theresa-may-conservative-leadership|title=Tory members turn to David Davis in battle to succeed Theresa May|date=ngày 22 tháng 7 năm 2017|work=[[The Guardian]]|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170801234143/https://amp.theguardian.com/politics/2017/jul/22/david-davis-theresa-may-conservative-leadership|archivedate=ngày 1 tháng 8 năm 2017|url-status=live}}</ref> [[Chủ nghĩa dân túy cánh hữu|dân túy cánh hữu]],<ref name="metro"/><ref>{{chú thích web|url=http://observer.com/2017/07/jacob-rees-mogg-following-prime-minister/|title=Populism’s Latest Twist: An Aristocrat Could Be Britain’s Prime Minister|date=ngày 14 tháng 7 năm 2017|work=[[New York Observer]]|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170812214023/http://observer.com/2017/07/jacob-rees-mogg-following-prime-minister/|archivedate=ngày 12 tháng 8 năm 2017}}</ref> và [[Chủ nghĩa bảo thủ xã hội|bảo thủ xã hội]].<ref name="metro"/><ref>{{chú thích báo|work=[[Business Insider]]|url=http://uk.businessinsider.com/jacob-rees-mogg-fails-to-rule-out-a-future-bid-to-be-next-conservative-party-leader-2017-8?r=US&IR=T|date=ngày 14 tháng 8 năm 2017|title=Jacob Rees-Mogg fails to rule out a future bid to be next Conservative Party leader|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170909190112/http://uk.businessinsider.com/jacob-rees-mogg-fails-to-rule-out-a-future-bid-to-be-next-conservative-party-leader-2017-8?r=US&IR=T|archivedate=ngày 9 tháng 9 năm 2017}}</ref> Rees-Mogg là một nhà bảo hoàng.<ref name="oscar2">{{chú thích báo|url=https://www.youtube.com/watch?v=nh0Ewjyu6cE|title=Jacob Rees-Mogg on Downton Abbey, the Ukraine crisis, and taking famous women to a desert island|author=Chat Politics|date=ngày 28 tháng 3 năm 2014|work=Chat Politics|access-date =ngày 31 tháng 3 năm 2014|archiveurl=https://web.archive.org/web/20140509150455/http://www.youtube.com/watch?v=nh0Ewjyu6cE|archivedate=ngày 9 tháng 5 năm 2014|url-status=live}}</ref> Ông là thành viên của [[Cornerstone Group]].<ref>{{chú thích báo|url=http://cornerstonegroup.wordpress.com/about/|title=Who we are|archiveurl=https://web.archive.org/web/20070514042014/http://cornerstonegroup.wordpress.com/about/|archivedate=ngày 14 tháng 5 năm 2007|url-status=live|publisher=Cornerstone Group}}</ref> [[Tập tin:Jacob_Rees-Mogg_debating_at_the_Cambridge_Union_Society.JPG|link=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Jacob_Rees-Mogg_debating_at_the_Cambridge_Union_Society.JPG|thumb|Rees-Mogg thảo luận tại [[The Cambridge Union]] năm 2012]] Viết trên tờ ''The Daily Telegraph'' vào tháng 5 năm 2013, Rees-Mogg, một người chống EU, hỏi liệu đã đến lúc phải đưa ra một "đề nghị mở rộng và toàn diện" cho đảng Vương quốc Anh độc lập (UKIP). Ông cho biết hợp tác sẽ không phức tạp vì các chính sách tương tự trong "nhiều vấn đề" và phần lớn Đảng Bảo thủ thích [[Nigel Farage]] hơn là Nick Clegg làm Phó Thủ tướng.<ref name="mog2">{{chú thích báo|url=http://www.telegraph.co.uk/news/politics/conservative/10041349/Reunite-the-right-give-Ukip-jobs-in-a-Conservative-ministry.html|title=Reunite the right: give Ukip jobs in a Conservative ministry|last=Rees-Mogg|first=Jacob|date=ngày 7 tháng 5 năm 2013|newspaper=The Daily Telegraph|access-date =ngày 1 tháng 2 năm 2014|archiveurl=https://web.archive.org/web/20140320151043/http://www.telegraph.co.uk/news/politics/conservative/10041349/Reunite-the-right-give-Ukip-jobs-in-a-Conservative-ministry.html|archivedate=ngày 20 tháng 3 năm 2014|url-status=live}}</ref> Những lời nhận xét của ông làm lãnh đạo của đảng giận dữ trong khi UKIP nói rằng nó là chống lại bất kỳ sự sắp xếp chính thức nào.<ref name="toby2">{{chú thích báo|url=https://www.theguardian.com/politics/2014/feb/01/ukip-conservative-nigel-farage-anti-eu|title=Ukip pact backed by nearly half of Conservative activists|last=Helm|first=Toby|date=ngày 1 tháng 2 năm 2014|newspaper=The Guardian|access-date =ngày 2 tháng 2 năm 2014|archiveurl=https://web.archive.org/web/20140204053603/http://www.theguardian.com/politics/2014/feb/01/ukip-conservative-nigel-farage-anti-eu|archivedate=ngày 4 tháng 2 năm 2014|url-status=live}}</ref> Năm 2017, ông ủng hộ thỏa thuận "tự tin và cung cấp" giữa Đảng Bảo thủ và Đảng Liên minh Dân chủ (DUP) <ref>{{chú thích báo|work=[[The Daily Telegraph]]|url=http://www.telegraph.co.uk/news/2017/06/26/dup-deal-will-make-tories-nasty-party-says-lord-patten/|title=DUP deal will make the Tories the nasty party again, says Lord Patten|date=ngày 26 tháng 6 năm 2017|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170910065724/http://www.telegraph.co.uk/news/2017/06/26/dup-deal-will-make-tories-nasty-party-says-lord-patten/|archivedate=ngày 10 tháng 9 năm 2017}}</ref> === Giáo dục === Trái ngược với việc Đảng Bảo thủ quay đầu đi với việc biến trường nhà nước thành các "Học viện kiểu Anh", Rees-Mogg là người đề xướng giáo dục lối "Học viện" này đưa ra lý do nó làm cho các trường học được tự do hơn đối với các cơ quan giáo dục địa phương, để đưa ra quyết định và cắt giảm quan liêu.<ref>{{chú thích web|url=http://www.jacobreesmogg.com/academisation/|title=Academisation|last=|first=|date=ngày 3 tháng 5 năm 2016|website=jacobreesmogg.com|archive-url=https://web.archive.org/web/20170907165531/http://www.jacobreesmogg.com/academisation/|archive-date=ngày 7 tháng 9 năm 2017|url-status=live|access-date =ngày 7 tháng 9 năm 2017}}</ref> === Điều kiện việc làm === Rees-Mogg là người ủng hộ các hợp đồng "zero-hour" (công nhân chỉ làm việc khi có nhu cầu), lập luận rằng họ mang lại lợi ích cho nhân viên, bao gồm sinh viên, bằng cách cung cấp sự linh hoạt và có thể cung cấp một con đường vào việc làm lâu dài hơn.<ref name="mogg2">{{chú thích báo|url=http://www.telegraph.co.uk/news/politics/10225661/Zero-hours-contracts-why-do-Lefties-always-think-they-know-best.html|title=Zero-hours contracts: why do Lefties always think they know best?|last=Rees-Mogg|first=Jacob|date=ngày 6 tháng 8 năm 2013|newspaper=[[The Daily Telegraph]]|access-date=ngày 16 tháng 8 năm 2013|archiveurl=https://web.archive.org/web/20130809082044/http://www.telegraph.co.uk/news/politics/10225661/Zero-hours-contracts-why-do-Lefties-always-think-they-know-best.html|archivedate=ngày 9 tháng 8 năm 2013|url-status=live}}</ref> Ông đã từ chối lời chỉ trích của [[Vince Cable]] và những người khác, vì cho chúng là bóc lột như là "phản ứng tiêu chuẩn của cánh Tả".<ref name="mogg2" /> === Môi trường === Về [[biến đổi khí hậu]], ông cho rằng các giải pháp không cản trở tiến bộ công nghệ cần được tìm kiếm <ref>{{chú thích web|url=http://www.chatpolitics.org/portfolio/jacob-rees-mogg/|title=Jacob Rees-Mogg|publisher=Chat Politics|archiveurl=https://web.archive.org/web/20140504121821/http://www.chatpolitics.org/portfolio/jacob-rees-mogg/|archivedate=ngày 4 tháng 5 năm 2014|url-status=dead}}</ref>. Ông lập luận về việc bãi bỏ các biện pháp bảo vệ môi trường: "Chúng ta có thể nói, nếu nó đủ tốt ở Ấn Độ, nó đủ tốt ở đây. Không có gì để ngăn chặn điều đó. Chúng ta có thể cần một quãng đường dài... Tôi chấp nhận rằng, chúng ta sẽ không cho phép các đồ chơi nguy hiểm đến từ Trung Quốc, chúng ta không muốn nhìn thấy những loại rủi ro này. Nhưng đó là một chặng đường rất dài bạn có thể đi." <ref name="environmental standards2">{{chú thích web|url=https://www.independent.co.uk/news/uk/politics/brexit-safety-standards-workers-rights-jacob-rees-mogg-a7459336.html|title=Britain could slash environmental and safety standards 'a very long way' after Brexit, Tory MP Jacob Rees-Mogg says|last1=Stone|first1=Jon|website=[[The Independent]]|access-date =ngày 14 tháng 8 năm 2017|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170628163748/http://www.independent.co.uk/news/uk/politics/brexit-safety-standards-workers-rights-jacob-rees-mogg-a7459336.html|archivedate=ngày 28 tháng 6 năm 2017}}</ref> === Liên minh châu Âu === Là một nhà chỉ trích lớn tiếng Liên minh châu Âu, Rees-Mogg là một nhân vật hàng đầu trong chiến dịch kêu gọi Vương quốc Anh rời khỏi Liên minh châu Âu xuất hiện trong một số cuộc phỏng vấn để thảo luận về chủ đề. Phát biểu tại Oxford Union, ông mô tả EU là một mối đe dọa đối với nền dân chủ của Anh và chủ quyền của quốc hội, trích dẫn các quốc gia khác nhau từ chối Hiến pháp châu Âu sau đó được thực hiện thông qua [[Hiệp ước Lisbon]] <ref>{{chú thích báo|url=http://www.telegraph.co.uk/news/worldnews/europe/2200026/EU-Constitution-author-says-referendums-can-be-ignored.html|title=EU Constitution author says referendums can be ignored|last=Waterfield|first=Bruno|date=ngày 26 tháng 6 năm 2008|work=[[The Daily Telegraph|The Telegraph]]|access-date=ngày 7 tháng 9 năm 2017|archive-url=https://web.archive.org/web/20170907165603/http://www.telegraph.co.uk/news/worldnews/europe/2200026/EU-Constitution-author-says-referendums-can-be-ignored.html|archive-date=ngày 7 tháng 9 năm 2017|url-status=live}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://www.thelocal.fr/20160628/brexit-rethink-a-look-at-frances-2005-eu-referendum|title=When France 'ignored' the result of an EU referendum|last=|first=|date=ngày 28 tháng 6 năm 2016|website=[[The Local]]|archive-url=https://web.archive.org/web/20170907170158/https://www.thelocal.fr/20160628/brexit-rethink-a-look-at-frances-2005-eu-referendum|archive-date=ngày 7 tháng 9 năm 2017|url-status=live|access-date=ngày 7 tháng 9 năm 2017}}</ref>. === Ngân hàng Thực phẩm === Vào tháng 9 năm 2017, Rees-Mogg gợi ý rằng các ngân hàng lương thực (food bank: tổ chức từ thiện cho không hoặc bán giá rẻ) thực hiện một chức năng quan trọng, và bắt đầu tranh luận rằng "để có được sự ủng hộ từ thiện tình nguyện của người dân giúp đỡ đồng bào mình, tôi nghĩ đó là việc cao thượng và cho thấy chúng ta là một đất nước tốt và từ bi". Ông tiếp tục lập luận rằng: "lý do thực sự cho sự gia tăng số lượng là mọi người biết rằng chúng hiện có và đảng Lao động cố tình không nói với họ." Trong cùng một cuộc phỏng vấn Rees-Mogg thừa nhận rằng mọi người đã "thấy cuộc sống khắc nghiệt" nhưng đề xuất cách tốt nhất thoát khỏi đói nghèo là thông qua việc làm.<ref>{{chú thích web|url=https://www.standard.co.uk/news/politics/jacob-reesmogg-claims-food-bank-use-is-up-because-the-tories-have-told-people-they-are-there-a3634701.html|title=Jacob Rees-Mogg claims food bank use is up because the Tories have told people they are there|last=Proctor|first=Kate|date=ngày 14 tháng 9 năm 2017|website=|archive-url=|archive-date=|url-status=|access-date=ngày 15 tháng 9 năm 2017}}</ref> ===Chính sách đối ngoại=== Ban đầu ông là người ủng hộ [[Donald Trump]] trong cuộc [[Bầu cử tổng thống Hoa Kỳ, 2016|Bầu cử tổng thống Hoa Kỳ vào năm 2016]],<ref>{{chú thích báo|url=http://www.bbc.co.uk/news/uk-politics-37332421|title=Jacob Rees-Mogg MP says he would vote for Donald Trump|date=ngày 11 tháng 9 năm 2016|work=BBC News|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170212141009/http://www.bbc.co.uk/news/uk-politics-37332421|archivedate=ngày 12 tháng 2 năm 2017|url-status=live}}</ref> ông sau đó giữ khoảng cách với ứng viên của Đảng Cộng hòa sau khi Donald Trump và Billy Bush ghi âm (một cuộc trò chuyện rất dâm dục về phụ nữ) được xuất hiện vào tháng 10 năm 2016.<ref>{{chú thích báo|url=https://www.theguardian.com/politics/2016/oct/10/top-tories-distance-trump-groping-boasts-jacob-rees-mogg-iain-duncan-smith|title=Top Tories distance themselves from Trump after groping boasts|last1=Elgot|first1=Jessica|date=ngày 10 tháng 10 năm 2016|work=The Guardian|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170128222935/https://www.theguardian.com/politics/2016/oct/10/top-tories-distance-trump-groping-boasts-jacob-rees-mogg-iain-duncan-smith|archivedate=ngày 28 tháng 1 năm 2017|url-status=live}}</ref> Rees-Mogg sau đó mô tả Trump như là "đồng cảm với Anh quốc" trong "tình cảm chân thành" đối với đất nước này.<ref>{{chú thích báo|url=http://www.express.co.uk/news/politics/756861/Donald-Trump-inauguration-Britain-Queen-state-visit-Brexit-trade-deal-Jacob-Rees-Mogg|title=The Queen is Britain’s ‘secret weapon’ in wooing President Donald Trump, claims Tory MP|last1=Heffer|first1=Greg|date=ngày 20 tháng 1 năm 2017|work=The Daily Express|language=en}}</ref> Rees-Mogg chỉ trích sự tham gia của Anh vào cuộc [[Nội chiến Syria|Nội chiến ở Syria]], chỉ trích đề xuất vũ trang cho quân nổi dậy Syria<ref>{{chú thích web|work=[[The Daily Telegraph]]|url=http://www.telegraph.co.uk/news/politics/10127537/War-in-Syria-what-would-Thomas-Aquinas-do.html|title=War in Syria: what would Thomas Aquinas do?|date=ngày 18 tháng 6 năm 2013|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170911065036/http://www.telegraph.co.uk/news/politics/10127537/War-in-Syria-what-would-Thomas-Aquinas-do.html|archivedate=ngày 11 tháng 9 năm 2017}}</ref> và lập luận rằng "Hậu quả của những nỗ lực làm suy yếu chế độ [[Bashar al-Assad]] là sự nổi lên của khủng bố và phong trào quần chúng của người dân".<ref>{{chú thích web|work=[[Midsomer Norton, Radstock & District Journal]]|title=October 2015|url=http://www.mnrjournal.co.uk/article.cfm?id=4&classIS=column&headline=October%202015|date=ngày 30 tháng 9 năm 2015|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170909232831/http://www.mnrjournal.co.uk/article.cfm?id=4&classIS=column&headline=October%202015|archivedate=ngày 9 tháng 9 năm 2017}}</ref> ===Nhập cư=== Rees-Mogg trước đây đã bỏ phiếu cho một hệ thống tị nạn nghiêm ngặt hơn và một chính sách nhập cư có kiểm soát hơn nhằm giảm số di cư thuần (Net migration)<ref>{{chú thích web|url=http://www.jacobreesmogg.com/immigration/|title=Immigration|last=|first=|date=ngày 22 tháng 5 năm 2015|website=jacobreesmogg.com|archive-url=https://web.archive.org/web/20170907212620/http://www.jacobreesmogg.com/immigration/|archive-date=ngày 7 tháng 9 năm 2017|url-status=live|access-date=ngày 7 tháng 9 năm 2017}}</ref>. Là một người ủng hộ [[Brexit]], ông ủng hộ việc chấm dứt tự do đi lại vào Anh Quốc, tuy nhiên muốn các quyền của các công dân EU hiện tại sống ở Anh được bảo vệ và không được rút lại.<ref>{{chú thích báo|url=http://www.express.co.uk/news/uk/699355/Brexit-Britain-EU-migrants-Home-Office-cuts-Theresa-May-Centre-European-Research|title=EU migrants will STAY in UK as Home Office cuts mean it will take 140 YEARS to deport them|last=Gutteridge|first=Nick|date=ngày 12 tháng 6 năm 2017|work=[[Daily Express]]|access-date=ngày 7 tháng 9 năm 2017|archive-url=|archive-date=|url-status=}}</ref> ===Các vấn đề xã hội=== Về [[hôn nhân đồng tính]], Rees-Mogg tuyên bố rằng, ông chống lại nó và "không tự hào" vì nó là hợp pháp và vì nó không phù hợp với đức tin Công giáo<ref>{{chú thích web|url=https://www.theguardian.com/world/video/2015/dec/02/owen-jones-jacob-rees-mogg-no-easy-answers-syria|title=Owen Jones talks to Jacob Rees-Mogg: 'I'm not in favour of this new-age drippiness'|date=|publisher=The Guardian|archiveurl=https://web.archive.org/web/20160416002109/http://www.theguardian.com/world/video/2015/dec/02/owen-jones-jacob-rees-mogg-no-easy-answers-syria|archivedate=ngày 16 tháng 4 năm 2016|url-status=live|access-date =ngày 13 tháng 4 năm 2016}}</ref> và nó sẽ làm cho những người ủng hộ truyền thống xa lánh Đảng Bảo thủ.<ref>{{chú thích báo|url=https://www.pinknews.co.uk/2015/01/31/exclusive-jacob-rees-mogg-attacks-pm-for-rubbing-it-in-that-same-sex-marriage-passed/|title=Jacob Rees-Mogg: The PM is 'rubbing in gay marriage'|last1=Duffy|first1=Nick|date=ngày 31 tháng 1 năm 2015|access-date =ngày 10 tháng 5 năm 2015|archiveurl=https://web.archive.org/web/20150504163700/http://www.pinknews.co.uk/2015/01/31/exclusive-jacob-rees-mogg-attacks-pm-for-rubbing-it-in-that-same-sex-marriage-passed/|archivedate=ngày 4 tháng 5 năm 2015|url-status=live|publisher=Pink News|last2=McCormick|first2=Joseph Patrick}}</ref><ref>{{chú thích báo|url=https://www.independent.co.uk/news/uk/politics/mp-jacob-reesmogg-tells-tory-activists-he-is-not-proud-of-gay-marriage-law-10016072.html|title=MP Jacob Rees-Mogg tells Tory activists he is 'not proud' of gay marriage law|last1=Merrick|first1=Jane|date=ngày 1 tháng 2 năm 2015|access-date =ngày 10 tháng 5 năm 2015|archiveurl=https://web.archive.org/web/20150507025243/http://www.independent.co.uk/news/uk/politics/mp-jacob-reesmogg-tells-tory-activists-he-is-not-proud-of-gay-marriage-law-10016072.html|archivedate=ngày 7 tháng 5 năm 2015|url-status=live|publisher=The Independent}}</ref> Trong một cuộc phỏng vấn với [[Radio 4]], Rees-Mogg nói rằng, ông đã nói rõ ràng đối với các cử tri của ông rằng, trong vấn đề loại này ông lấy quan điểm của mình từ các cấp bậc của [[Giáo hội Công giáo La Mã]] chứ không phải là từ Văn phòng Đảng Bảo thủ.<ref>Radio 4 [http://www.bbc.co.uk/programmes/p014m99r%7C Westminster Hour] ngày 3 tháng 2 năm 2013{{dead link|date=September 2017}}</ref><ref name="Hattersley">{{chú thích sách|author1=Hattersley, Roy|authorlink1=Roy Hattersley|title=The Catholics: The Church and its People in Britain and Ireland, from the Reformation to the Present Day|date=2017|publisher=[[Chatto & Windus]]|location=[[Luân Đôn]]|isbn=9781448182978|page=600|url=https://books.google.co.uk/books?id=rOLkDAAAQBAJ&pg=PT600|access-date =ngày 9 tháng 9 năm 2017|chapter=Chapter 28: Making Catholicism Count|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170910040631/https://books.google.co.uk/books?id=rOLkDAAAQBAJ&pg=PT600|archivedate=ngày 10 tháng 9 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích báo|url=http://www.independent.co.uk/news/uk/politics/jacob-rees-mogg-moggmentum-run-for-tory-leader-leadership-election-contest-conservative-party-a7891196.html|title=Saviour of the Tory party or ‘reactionary poison’? Will Jacob Rees-Mogg run for Tory leader, and what would he do as PM?|last1=Lusher|first1=Adam|date=ngày 13 tháng 8 năm 2017|access-date =ngày 8 tháng 9 năm 2017|publisher=Independent|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170909004817/http://www.independent.co.uk/news/uk/politics/jacob-rees-mogg-moggmentum-run-for-tory-leader-leadership-election-contest-conservative-party-a7891196.html|archivedate=ngày 9 tháng 9 năm 2017}}</ref> Sau đó, Rees-Mogg giải thích theo quan điểm của ông "hôn nhân là một bí tích và quyết định của một bí tích là trách nhiệm của Giáo hội, không phải của Quốc hội". Mặc dù lập trường của mình, Rees-Mogg nói "không có câu hỏi về bất kỳ của các luật lệ này đang được thay đổi";<ref>{{chú thích báo|url=http://www.dailywire.com/news/20812/piers-morgan-ambushes-uk-conservative-lawmaker-jacob-airey|title=Piers Morgan Ambushes UK Conservative Lawmaker Over His Religious Beliefs|date=ngày 8 tháng 9 năm 2017|work=[[Daily Wire]]|url-status=dead|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170910042103/http://www.dailywire.com/news/20812/piers-morgan-ambushes-uk-conservative-lawmaker-jacob-airey|archivedate=ngày 10 tháng 9 năm 2017|access-date=2017-10-19|archive-date=2017-09-10|archive-url=https://web.archive.org/web/20170910042103/http://www.dailywire.com/news/20812/piers-morgan-ambushes-uk-conservative-lawmaker-jacob-airey}}</ref> và rằng, ông không muốn áp đặt đạo đức của mình lên người khác.<ref>{{chú thích báo|url=http://www.telegraph.co.uk/news/2017/09/09/jacob-rees-mogg-oppose-same-sex-marriage-go-gay-wedding/|title=Jacob Rees-Mogg: 'I oppose same-sex marriage, but I'd go to a gay wedding'|last=Sawer|first=Patrick|date=ngày 9 tháng 9 năm 2017|work=[[The Daily Telegraph|The Telegraph]]|access-date=ngày 9 tháng 9 năm 2017|archive-url=https://web.archive.org/web/20170909114602/http://www.telegraph.co.uk/news/2017/09/09/jacob-rees-mogg-oppose-same-sex-marriage-go-gay-wedding/|archive-date=ngày 9 tháng 9 năm 2017|url-status=live}}</ref> Cũng liên quan đến quan điểm tôn giáo của mình, Rees-Mogg chống [[phá thai]] trong mọi hoàn cảnh, kể cả trong trường hợp [[hãm hiếp]], nói rằng: "Tôi hoàn toàn chống lại phá thai, cuộc sống bắt đầu ở thời điểm thụ thai. Với hôn nhân đồng tính, đó là điều mà con người đang làm cho chính mình. Với phá thai, đó là những gì con người đang làm cho đứa trẻ chưa sinh."<ref name="telegraph-201709062">{{chú thích báo|url=http://www.telegraph.co.uk/news/2017/09/06/jacob-rees-mogg-says-against-gay-marriage-abortion-circumstance/|title=Jacob Rees-Mogg sets out anti-gay marriage and abortion beliefs – but won't rule out leadership bid|last=Horton|first=Helena|date=ngày 6 tháng 9 năm 2017|newspaper=Daily Telegraph|access-date =ngày 6 tháng 9 năm 2017|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170906083322/http://www.telegraph.co.uk/news/2017/09/06/jacob-rees-mogg-says-against-gay-marriage-abortion-circumstance/|archivedate=ngày 6 tháng 9 năm 2017}}</ref> Tuy nhiên, Rees-Mogg cũng lưu ý, ông tin rằng luật phá thai của nước Anh "sẽ không thay đổi".<ref>{{chú thích báo|url=http://metro.co.uk/2017/09/06/jacob-rees-mogg-says-hes-against-abortion-including-in-rape-and-incest-cases-6906945/|title=Jacob Rees-Mogg says he’s against abortion – including in rape and incest cases|date=ngày 6 tháng 9 năm 2017|work=[[Metro (British newspaper)|The Metro]]|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170909233842/http://metro.co.uk/2017/09/06/jacob-rees-mogg-says-hes-against-abortion-including-in-rape-and-incest-cases-6906945/|archivedate=ngày 9 tháng 9 năm 2017}}</ref> Rees-Mogg miêu tả việc gia tăng khả năng tiếp cận với ngừa thai khẩn cấp như là "một nỗi buồn lớn, bởi vì cuộc sống bắt đầu từ lúc thụ thai"<ref>{{chú thích báo|work=Times and Star|url=http://www.timesandstar.co.uk/news/national/article/Jacob-Rees-Mogg-denies-he-is-credible-candidate-for-leadership-7a2bf66c-010b-4487-b50f-a7957b9d35a8-ds|title=Jacob Rees-Mogg denies he is 'credible candidate' for leadership|date=ngày 14 tháng 9 năm 2017|access-date = ngày 19 tháng 10 năm 2017 |archive-date = ngày 4 tháng 2 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20180204161612/http://www.timesandstar.co.uk/news/national/article/Jacob-Rees-Mogg-denies-he-is-credible-candidate-for-leadership-7a2bf66c-010b-4487-b50f-a7957b9d35a8-ds}}</ref> Năm 2006, Rees-Mogg chỉ trích những nỗ lực của nhà lãnh đạo Đảng Bảo thủ [[David Cameron]] để tăng số lượng người dân tộc thiểu số trong danh sách ứng cử viên đảng, cho biết: "95% người dân nước này là người da trắng. Danh sách này không thể hoàn toàn khác biệt với cả quốc gia".<ref>{{chú thích báo|work=[[The Independent]]|url=http://www.independent.co.uk/news/uk/politics/state-school-pupils-are-potted-plants-says-tory-418767.html|title=State school pupils are 'potted plants', says Tory|date=ngày 4 tháng 10 năm 2006|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170909233925/http://www.independent.co.uk/news/uk/politics/state-school-pupils-are-potted-plants-says-tory-418767.html|archivedate=ngày 9 tháng 9 năm 2017}}</ref> Vào ngày 17 tháng 5 năm 2013, Rees-Mogg diễn thuyết trong bữa ăn tối hàng năm của tổ chức ''Nhóm Truyền thống Anh'' (Traditional Britain Group - TBG: nhóm bảo thủ truyền thống cực đoan).<ref>{{chú thích web|url=http://traditionalbritain.org/blog/traditional-britain-dinner-2013-jacob-rees-mogg-mp/|title=Traditional Britain Dinner with Jacob rees-Mogg MP|publisher=Traditional Britain Group|archiveurl=https://web.archive.org/web/20160423042147/http://traditionalbritain.org/blog/traditional-britain-dinner-2013-jacob-rees-mogg-mp/|archivedate=ngày 23 tháng 4 năm 2016|url-status=live|access-date =ngày 13 tháng 2 năm 2016}}</ref> Theo tường thuật trên báo chí nêu bật sự ủng hộ của nhóm về việc hồi hương những người Anh da đen, Rees-Mogg tự tách mình ra khỏi nhóm và nói rằng "rõ ràng ông đã mắc phải sai lầm" bằng cách chấp nhận lời mời.<ref>{{chú thích web|url=http://www.bbc.co.uk/news/uk-politics-23617555|title=MP Jacob Rees-Mogg: Dinner speech 'a mistake'|publisher=BBC|archiveurl=https://web.archive.org/web/20160601055039/http://www.bbc.co.uk/news/uk-politics-23617555|archivedate=ngày 1 tháng 6 năm 2016|url-status=live|access-date =ngày 13 tháng 2 năm 2016}}</ref> Rees-Mogg thừa nhận rằng, ''Searchlight'', một tạp chí chống chủ nghĩa phát xít, đã liên lạc với ông để cảnh báo rằng ''Nhóm Truyền thống Anh'' đã thúc đẩy các chính sách cực đoan về nhập cư, nhưng Rees-Mogg nói rằng vào thời điểm đó, ông tin tưởng vào lời trấn an của nhóm rằng đây là "những bôi bẩn không cơ sở".<ref>{{chú thích báo|url=http://www.telegraph.co.uk/news/politics/10230962/Jacob-Rees-Moggs-shock-at-dinner-with-group-that-want-to-repatriate-black-Britons.html|title=Jacob Rees-Mogg's shock at dinner with group that want to repatriate black Britons|last=Holehouse|first=Matthew|date=ngày 8 tháng 8 năm 2013|newspaper=The Daily Telegraph|access-date =ngày 8 tháng 8 năm 2013|archiveurl=https://web.archive.org/web/20130811152805/http://www.telegraph.co.uk/news/politics/10230962/Jacob-Rees-Moggs-shock-at-dinner-with-group-that-want-to-repatriate-black-Britons.html|archivedate=ngày 11 tháng 8 năm 2013|url-status=live}}</ref><ref>{{chú thích báo|url=https://www.independent.co.uk/news/uk/politics/jacob-reesmoggs-afterdinner-speech-to-group-calling-on-doreen-lawrence-to-go-home-8752995.html|title=Jacob Rees-Mogg’s after-dinner speech to group calling on Doreen Lawrence to ‘go home’|last=Morris|first=Nigel|date=ngày 8 tháng 8 năm 2013|newspaper=[[The Independent]]|access-date=ngày 25 tháng 2 năm 2015|archiveurl=https://web.archive.org/web/20150226035638/http://www.independent.co.uk/news/uk/politics/jacob-reesmoggs-afterdinner-speech-to-group-calling-on-doreen-lawrence-to-go-home-8752995.html|archivedate=ngày 26 tháng 2 năm 2015|url-status=live}}</ref><ref>{{chú thích báo|url=https://www.theguardian.com/politics/2013/aug/08/rees-mogg-rightwing-lawrence-attack|title=Jacob Rees-Mogg 'shocked' by right-wing group's attack on Lawrence|last=Mason|first=Rowena|date=ngày 8 tháng 8 năm 2013|newspaper=The Guardian|access-date=ngày 25 tháng 2 năm 2015|archiveurl=https://web.archive.org/web/20150226024711/http://www.theguardian.com/politics/2013/aug/08/rees-mogg-rightwing-lawrence-attack|archivedate=ngày 26 tháng 2 năm 2015|url-status=live}}</ref> ==Cuộc sống cá nhân== Vào ngày 30 tháng 4 năm 2006, Rees-Mogg đã đính hôn với Helena de Chair, một cây bút cho một tạp chí thương mại và là người con duy nhất của Somerset de Chair và người vợ thứ tư là Lady Juliet Tadgell. Là bạn thân của em gái của mình, de Chair và Rees-Mogg lần đầu gặp nhau khi còn là trẻ con và bắt đầu hẹn hò vào mùa hè trước khi họ đính hôn, sau khi Rees-Mogg nhận được sự chấp thuận của mẹ de Chair Lady Juliet Tadgell <ref>{{chú thích báo|url=http://www.dailymail.co.uk/columnists/article-385248/Monty-Miss-England.html|title=Gallantry pays off for Jacob|last=|first=|date=ngày 5 tháng 5 năm 2006|work=[[Daily Mail]]|access-date=ngày 6 tháng 9 năm 2017|archive-url=https://web.archive.org/web/20150710194007/http://www.dailymail.co.uk/columnists/article-385248/Monty-Miss-England.html|archive-date=ngày 10 tháng 7 năm 2015|url-status=live}}</ref>. Do Rees-Mogg là một người Công giáo và de Chair một người Anh giáo, cặp vợ chồng này đã kết hôn trong một [[Phong trào Đại kết|buổi lễ đại kết]] tại Nhà thờ Canterbury, Kent vào ngày 14 tháng 1 năm 2007 với 650 khách tham dự bao gồm Earl và Countess of Leicester; Lord St John Fawsley; Peter và Virginia Bottomley; và cựu MP Lord Brooke <ref>{{chú thích báo|url=http://www.dailymail.co.uk/columnists/article-428788/Jacob-gets-hitched-old-Tory-style.html|title=Jacob gets hitched, old-Tory style|last=|first=|date=ngày 14 tháng 1 năm 2007|work=[[Daily Mail]]|access-date=ngày 6 tháng 9 năm 2017|archive-url=https://web.archive.org/web/20170319035209/http://www.dailymail.co.uk/columnists/article-428788/Jacob-gets-hitched-old-Tory-style.html|archive-date=ngày 19 tháng 3 năm 2017|url-status=live}}</ref>. Là một phần của dịch vụ, Abbot của Abbate Downside Dom Aidan Bellenger đã thực hiện một [[lễ Tridentine]] bằng tiếng Latin, một buổi lễ Rees-Mogg thích tham dự khi có mặt tại Somerset.<ref>{{chú thích báo|url=http://www.khaleejtimes.com/DisplayArticleNew.asp?xfile=data/opinion/2007/January/opinion_January76.xml&section=opinion&col=|title=The wonders of Christianity (and chick-lit)|last=Rees-Mogg|first=William|date=ngày 24 tháng 1 năm 2007|newspaper=Daily Mail|access-date=ngày 2 tháng 12 năm 2014|author-link=William Rees-Mogg}}{{Liên kết hỏng|date=2023-01-14 |bot=InternetArchiveBot }}</ref><ref>{{chú thích báo|url=http://www.catholicherald.co.uk/features/2013/08/02/jacob-rees-mogg-i-think-mass-can-be-too-noisy-and-guitars-should-be-banned|title=Jacob Rees-Mogg: 'I think Mass can be too noisy and guitars should be banned'|last=Teahan|first=Madeleine|date=ngày 2 tháng 8 năm 2013|newspaper=[[The Catholic Herald]]|access-date =ngày 26 tháng 10 năm 2013|archiveurl=https://web.archive.org/web/20131026054405/http://www.catholicherald.co.uk/features/2013/08/02/jacob-rees-mogg-i-think-mass-can-be-too-noisy-and-guitars-should-be-banned/|archivedate=ngày 26 tháng 10 năm 2013|url-status=dead|access-date = ngày 19 tháng 10 năm 2017 |archive-date = ngày 26 tháng 10 năm 2013 |archive-url=https://web.archive.org/web/20131026054405/http://www.catholicherald.co.uk/features/2013/08/02/jacob-rees-mogg-i-think-mass-can-be-too-noisy-and-guitars-should-be-banned/}}</ref> Cả hai vợ chồng có 6 đứa con và sống tại court Gournay ở Tây Harptree.<ref>{{chú thích web |title=Meet Jacob |url=http://www.jacobreesmogg.com/about/ |publisher=Jacob Rees-Mogg |access-date =ngày 1 tháng 12 năm 2016 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20161202165629/http://www.jacobreesmogg.com/about/ |archivedate=ngày 2 tháng 12 năm 2016 }}</ref><ref name="Sixtus">{{chú thích web |last1=Rees-Mogg |first1=Jacob |title=Helena and I announce with great joy that we have a baby Sixtus Dominic Boniface Christopher, a brother for Peter, Mary, Thomas, Anselm and Alfred. |url=https://www.instagram.com/p/BWJ_85gFCxW/|website=[[Instagram|instagram.com]] |publisher=[[Facebook|Facebook, Inc.]] |access-date =ngày 9 tháng 9 năm 2017 |format=Instagram post |date=ngày 5 tháng 7 năm 2017 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20170911065036/https://www.instagram.com/p/BWJ_85gFCxW/ |archivedate=ngày 11 tháng 9 năm 2017 }}</ref><ref name="bbcww1">{{chú thích web|url=http://www.bbc.co.uk/programmes/p01xtjjw|title=Gournay Court, Somerset: Remembering a Great Aunt|website=World War One at Home|publisher=BBC|access-date =ngày 31 tháng 12 năm 2016}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.thisisbath.co.uk/Jacob-Rees-Mogg-celebrates-birth-fourth-child/story-16462768-detail/story.html|title=Jacob Rees-Mogg celebrates the birth of his fourth child|work=This is Bath|publisher=Northcliff Media|archiveurl=https://web.archive.org/web/20120630103711/http://www.thisisbath.co.uk/Jacob-Rees-Mogg-celebrates-birth-fourth-child/story-16462768-detail/story.html|archivedate=ngày 30 tháng 6 năm 2012|url-status=dead|access-date =ngày 14 tháng 10 năm 2012}}</ref><ref name="BBC ngày 5 tháng 7 năm 2017">{{chú thích web|url=http://www.bbc.co.uk/news/uk-politics-40506109|title=Jacob Rees-Mogg announces baby Sixtus|author=<!--Staff writer(s); no by-line.-->|date=ngày 5 tháng 7 năm 2017|website=[[BBC News Online]]|publisher=BBC|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170705104711/http://www.bbc.co.uk/news/uk-politics-40506109|archivedate=ngày 5 tháng 7 năm 2017|url-status=live|access-date =ngày 5 tháng 7 năm 2017}}</ref> ==Chú thích== {{tham khảo|3}} == Liên kết ngoài== * {{Official website|http://www.jacobreesmogg.com/}} * Trang của nghị sĩ [https://web.archive.org/web/20130924211757/http://www.conservatives.com/People/Members_of_Parliament/Rees-Mogg_Jacob.aspx Jacob Rees-Mogg] Đảng Bảo thủ {{Authority control}} {{DEFAULTSORT:Rees-Mogg, Jacob}} [[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Vương quốc Anh]] [[Thể loại:Sinh năm 1969]] [[Thể loại:Người Anh gốc Ireland]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Cựu học sinh Eton College]] 8nn7dz2l35bst5whl887by4oyhy6xg7 Thể loại:Đại biểu Quốc hội Vương quốc Anh 14 7689575 48973449 31969806 2019-02-09T07:19:06Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Quốc hội Vương quốc Liên hiệp Anh]] [[Category:Nghị sĩ Vương quốc Liên hiệp Anh| ]] [[Thể loại:Thành viên lập pháp lưỡng viện|Anh]] [[Category:Hạ Nghị viện Vương quốc Liên hiệp Anh]] 6wupnmw3u4xaugc7wdt65f9gjqk9oh9 Begin Again (album của TVXQ) 0 7689986 31961657 2017-10-12T07:46:15Z CleW 317740 CleW đã đổi [[Begin Again (album của TVXQ)]] thành [[FINE COLLECTION ~Begin Again~]] wikitext text/x-wiki #đổi [[FINE COLLECTION ~Begin Again~]] 64gjg9fakys7vyrhakxzuthytg9spys Complete Set Limited Box 0 7691144 69731519 68493276 2023-03-01T15:47:52Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 6]]: Làm đẹp bản mẫu wikitext text/x-wiki {{Infobox album | Name = Complete Set Limited Box | Type = compilation | Artist = [[TVXQ|Tohoshinki]] | Cover = CompleteSetLimitedBox.jpg | Border = yes | Released = {{Start date|2010|6|30}} | Recorded = 2005&nbsp;– 09 | Genre = {{flat list| *[[J-pop]] *[[dance-pop]] *[[R&B]] }} | Language = [[Tiếng Nhật]] | Length = | Label = [[Rhythm Zone]] | Producer = [[Max Matsuura]] | Last album = ''[[Best Selection 2010]]''<br />(2010) | This album = '''Complete Set Limited Box'''<br />(2010) | Next album = ''[[Keep Your Head Down]]''<br />(2011) | Misc = {{Extra album cover | Upper caption = ''Complete: Single A-Side Collection'' | Type = compilation | Cover = Completea.jpg | Border = yes }} {{Extra album cover | Upper caption = ''Single B-Side Collection'' | Type = compilation | Cover = Completeb.jpg | Border = yes }} }} '''''Complete Set Limited Box''''' là một album tổng hợp của nhóm nhạc nam [[TVXQ|Tohoshinki]]. Nó là một tập hợp hoàn chỉnh của hai album tổng hợp nữa được phát hành bởi [[Rhythm Zone]] vào ngày 30 tháng 6 năm 2010.<ref name="completeset">{{chú thích web|url=http://www.oricon.co.jp/prof/artist/348854/products/music/870658/1/|title=Tohoshinki - COMPLETE SET Limited Box | work=[[Oricon]] | language=ja | access-date = ngày 13 tháng 2 năm 2014}}</ref> chỉ hai tháng sau khi 3 thành viên [[Kim Jae-joong|Jejung]], [[Park Yoo-chun|Yuchun]] và [[Kim Junsu|Junsu]] rời khỏi nhóm.<ref name="hiatus">{{chú thích web|url=http://www.sanspo.com/geino/news/100403/gnj1004031822017-n1.htm|script-title=ja:东方神起の活动休止を発表...今后はソロ活动へ|date=ngày 3 tháng 4 năm 2010|work=[[Sankei Shimbun]]|publisher=[[Sanspo]]|language=ja|access-date =ngày 13 tháng 2 năm 2014|archive-date = ngày 6 tháng 4 năm 2010 |archive-url=https://web.archive.org/web/20100406012700/http://www.sanspo.com/geino/news/100403/gnj1004031822017-n1.htm|url-status=dead}}</ref> Album thứ nhất trong tập hợp này, '''Complete: Single A-Side Collection''' là tuyển tập những ca khúc [[Mặt A và mặt B|A-side]] được nhóm phát hành kể từ khi ra mắt vào tháng 4 năm 2005. Album còn lại, '''Single B-Side Collection''' chứa 12 bài nhạc [[Mặt A và mặt B|B-side]] phổ biến phát hành trong những năm hoạt động. Cả hai album này được phát hành chung một phiên bản duy nhất ''Complete Set Limited Box'', cũng được phát hành ngày 30 tháng 6 năm 2010. Phiên bản giới hạn này có kèm theo 1.000 miếng ghép hình. == Thành tích tiêu thụ == ''Complete: Single A-Side Collection'' khởi đầu ở vị trí thứ ba trên [[Oricon Albums Chart]] với 106.265 bản được bán ra trong vòng 16 tuần.<ref name="completea">{{chú thích web|url=http://www.oricon.co.jp/prof/artist/348854/products/music/870659/1/|title=Tohoshinki - Complete: A-Side Collection|work=[[Oricon]]|language=ja|access-date = ngày 13 tháng 2 năm 2014}}</ref> Cộng với việc tiêu thụ thêm 100.000 bản ra thị trường quốc tế, album đã được chứng nhận Gold vào tháng 6 năm 2010.<ref>{{chú thích web|url=http://www.riaj.or.jp/data/others/gold/201006.html|title=Certifications of June 2010|publisher=[[Recording Industry Association of Japan]]|access-date = ngày 10 tháng 1 năm 2014 |language=ja}}</ref> ''Single B-Side Collection'' cũng đứng vị trí thứ tư trên bảng xếp hạng với số lượng bán được là 100.729 bản trong 13 tuần.<ref name="completeb">{{chú thích web|url=http://www.oricon.co.jp/prof/artist/348854/products/music/870660/1/|title=Tohoshinki - Single B-Side Collection|work=[[Oricon]]|language=ja|access-date = ngày 13 tháng 2 năm 2014}}</ref> == Danh sách bài hát == ===''Complete: Single A-Side Collection''=== {{tracklist | total_length = 74:04 | headline = CD 1 | title1 = HUG | note1 = International Ver. | lyrics1 = Kenn Kato | music1 = Chang-Hyun Park | length1 = 4:08 | title2 = Stay With Me Tonight | note2 = | lyrics2 = Yoshimitsu Sawamoto, Mai Osanai | music2 = Kei Haneoka | length2 = 4:42 | title3 = Somebody To Love | note3 = | lyrics3 = Yoshimitsu Sawamoto, Mai Osanai | music3 = Kei Haneoka | length3 = 4:50 | title4 = My Destiny | note4 = | lyrics4 = Mai Osanai | music4 = Akihisa Matsuura | length4 = 5:14 | title5 = 明日は来るから | note5 = Asu Wa Kuru Kara | lyrics5 = Takeshi Senoo, Mai Osanai | music5 = Takeshi Sanoo | length5 = 5:14 | title6 = Rising Sun | note6 = | lyrics6 = m.c.A・T | music6 = Yoo Young Jin | length6 = 4:42 | title7 = Heart, Mind and Soul | note7 = | lyrics7 = Kiyoshi Matsuo, S.O.S | music7 = S.O.S | length7 = 5:11 | title8 = Begin | note8 = | lyrics8 = Mai Osanai | music8 = Jin Nakamura | length8 = 5:34 | title9 = Sky | note9 = | lyrics9 = H.U.B | music9 = h-wonder | length9 = 5:34 | title10 = miss you | note10 = | lyrics10 = H.U.B | music10 = Daisuke Suzuki | length10 = 4:45 | title11 = 'O'-Sei Han Gō | note11 = | lyrics11 = H.U.B | music11 = Yoo Young Jin | length11 = 4:17 | title12 = Step by Step | note12 = | lyrics12 = H.U.B | music12 = Kazuhiro Hara | length12 = 4:26 | title13 = Choosey Lover | note13 = | lyrics13 = Yoko Hiji | music13 = Ryuichiro Yamaki | length13 = 4:36 | title14 = Lovin' you | note14 = | lyrics14 = H.U.B. | music14 = Mikio Sakai | length14 = 5:51 | title15 = Summer Dream | note15 = | lyrics15 = H.U.B | music15 = Tatta Works | length15 = 5:00 }} {{tracklist | total_length = 73:50 | headline = CD 2 | title1 = Song for you | note1 = | lyrics1 = H.U.B | music1 = Kazujiro Hara | length1 = 4:31 | title2 = Love in the Ice | note2 = | lyrics2 = Ryoji Sonoda | music2 = Daisuke Suzuki | length2 = 5:21 | title3 = SHINE | note3 = | lyrics3 = H.U.B | music3 = REO | length3 = 4:35 | title4 = Ride on | note4 = | lyrics4 = H.U.B | music4 = Philippe-Marc Anquetil, Christopher Lee-Joe, Iain James Farquharson | length4 = 3:32 | title5 = Forever Love | note5 = | lyrics5 = Ryoji Sonoda | music5 = Ichiro Fujiya | length5 = 6:01 | title6 = Together | note6 = | lyrics6 = H.U.B | music6 = Hiroaki Hara | length6 = 5:25 | title7 = Purple Line | note7 = | lyrics7 = Ryoji Sonoda | music7 = Yoo Han Jin, JJ650, Yoo Young Jin, Larry Taylor | length7 = 3:16 | title8 = Two hearts | note8 = | lyrics8 = H.U.B | music8 = AKIRA | length8 = 4:21 | title9 = WILD SOUL | note9 = [[Shim Chang-min|Changmin]] solo | lyrics9 = Ryoji Sonoda | music9 = corin | length9 = 4:03 | title10 = Runaway | note10 = | lyrics10 = H.U.B | music10 = AKIRA | length10 = 3:30 | title11 = My Girlfriend | note11 = [[Park Yoo-chun|Yoochun]] solo | lyrics11 = YUCHUN | music11 = Jun Suyama | length11 = 4:10 | title12 = If...!? | note12 = | lyrics12 = H.U.B | music12 = AKIRA | length12 = 3:35 | title13 = Rainy Night | note13 = [[Kim Junsu|Junsu]] solo | lyrics13 = H.U.B | music13 = JUNSU | length13 = 4:19 | title14 = Close to you | note14 = | lyrics14 = H.U.B | music14 = AKIRA | length14 = 3:29 | title15 = Crazy Life | note15 = [[Jung Yun-ho|Yunho]] solo | lyrics15 = H.U.B | music15 = Philippe-Marc Anquetil, Christopher Lee-Joe, Marcus Johnson | length15 = 4:11 | title16 = Keyword | note16 = | lyrics16 = H.U.B | music16 = AKIRA | length16 = 4:52 | title17 = Maze | note17 = [[Kim Jae-joong|Jaejoong]] solo | lyrics17 = Ryoji Sonoda | music17 = Fujiya Ichiro | length17 = 4:39 }} {{tracklist | total_length = 56:40 | headline = CD 3 | title1 = Beautiful You | note1 = | lyrics1 = H.U.B. | music1 = Steve Smith, Anthony Anderson, Joleen Belle | length1 = 4:39 | title2 = Sennen Koi Uta | note2 = | lyrics2 = H.U.B | music2 = Joe Hisaishi | length2 = 4:02 | title3 = Dōshite Kimi o Suki ni Natte Shimattandarō? | note3 = | lyrics3 = Lambsey | music3 = Fredrik"Fredro"Odesjo, Sylvia Bennett-Smith, Mats Berntoft | length3 = 3:20 | title4 = Jumon -MIROTIC- | note4 = | lyrics4 = Ryoji Sonoda | music4 = Sigvardt Mikkel Remee, Secon Lucas, Troelsen Thomas | length4 = 3:32 | title5 = Bolero | note5 = | lyrics5 = Lambsey | music5 = Daisuke Suzuki, Tomita Keiichi | length5 = 5:58 | title6 = Kiss The Baby Sky | note6 = | lyrics6 = YUCHUN | music6 = YUCHUN | length6 = 3:55 | title7 = Wasurenaide | note7 = | lyrics7 = JEJUNG | music7 = JEJUNG, Kim Young Hu | length7 = 5:23 | title8 = Survivor | note8 = | lyrics8 = H.U.B | music8 = Iain James, Robert Habolin, Adam Powers | length8 = 3:15 | title9 = Share The World | note9 = | lyrics9 = H.U.B | music9 = Kenichi Maeyamada | length9 = 3:27 | title10 = We Are! | note10 = | lyrics10 = Seiko Fujibayashi | music10 = Kohei Tanaka | length10 = 3:37 | title11 = Stand by U | note11 = | lyrics11 = Shinjiro Inoue | music11 = UTA, REO | length11 = 5:56 | title12 = BREAK OUT! | note12 = | lyrics12 = masumi, H.U.B. | music12 = masumi | length12 = 3:59 | title13 = Toki Wo Tomete | note13 = | lyrics13 = Shinjiroh Inoue | music13 = Ichiro Fujiya | length13 = 5:35 }} ===''Single B-Side Collection''=== {{tracklist | total_length = 50:52 | headline = | title1 = Try My Love | note1 = | lyrics1 = {{flat list| *Masaya Wada *Kiyoshi Matsuo}} | music1 = {{flat list| *Masaya Wada *Sawamoto Yoshimitsu }} | length1 = 4:03 | title2 = 言葉はいらない | note2 = Kotoba wa Iranai | lyrics2 = Jun Tatsutano | music2 = Masaya Wada | length2 = 4:35 | title3 = Eternal | note3 = | lyrics3 = Ryoji Sonoda | music3 = Kosuke Morimoto | length3 = 4:35 | title4 = The Way U Are | note4 = Japanese version | lyrics4 = Hiroshi Yamada | music4 = {{flat list| *Robert Zuddas *Hwang Seong-je}} | length4 = 3:28 | title5 = High Time | note5 = | lyrics5 = jam | music5 = Masataka Kitaura | length5 = 4:03 | title6 = NO PAIN NO GAIN | note6 = | lyrics6 = H.U.B. | music6 = Tatta Works | length6 = 3:49 | title7 = PROUD | note7 = | lyrics7 = Ryoji Sonoda | music7 = Jin Nakamura | length7 = 5:12 | title8 = Gosenshi | note8 = | lyrics8 = H.U.B. | music8 = {{flat list| *velvetronica *AKIRA}} | length8 = 4:59 | title9 = Day Moon ~Harudal~ | note9 = | lyrics9 = H.U.B. | music9 = [[Kenzie]] | length9 = 3:56 | title10 = Box in the ship | note10 = | lyrics10 = H.U.B. | music10 = {{flat list| *Philippe-Marc Anquetil *Iain James Farqharson *Marcus Killian *Yacine Azeggagh *AILI}} | length10 = 4:12 | title11 = Take Your Hands | note11 = | lyrics11 = Ryoji Sonoda | music11 = {{flat list| *Steve Smith *Anthony Anderson *Jenson David Aubrey Vaughan *Creig Smart}} | length11 = 3:21 | title12 = Tea for Two | note12 = | lyrics12 = H.U.B. | music12 = {{flat list| *Ichiro Fujiya *Manao Doi}} | length12 = 4:39 }} ==Xếp hạng== {| class="wikitable sortable plainrowheaders" style="text-align:center;" |- ! scope="col" rowspan="2"| Chart (2010) !scope="col" colspan="2"| Thứ hạng cao nhất |- ! scope="col" style="width:8em;font-size:90%;" |A-Side ! scope="col" style="width:8em;font-size:90%;"|B-Side |- ! scope="row"| [[Oricon]] Album Chart (Nhật) | 3 || 4 |- ! scope="row"|[[Gaon Album Chart|Gaon]] Album Chart (Hàn) | 8 || 7 |- ! scope="row"|[[G-Music]] Album Chart (Đài Loan) | 12 || 18 |} ==Chứng nhận== {{Certification Table Top}} {{Certification Table Entry | region = Japan | certref = <ref name="RIAJ">{{chú thích web|url=http://www.riaj.or.jp/data/others/gold/201006.html|title=Certifications of June 2010 | publisher=[[Recording Industry Association of Japan]] | access-date = ngày 10 tháng 1 năm 2014 | language=ja}}</ref> | award = Gold | certyear = 2013 | title = Tohoshinki | artist = Tohoshinki | type = album | relyear = 2013 }} {{Certification Table Bottom|nosales=true|nounspecified=true}} ==Ngày phát hành== {| class="wikitable plainrowheaders" |- !scope="col"|Quốc gia !scope="col"|Ngày phát hành !scope="col"|Định dạng !scope="col"|Hãng đĩa |- !scope="row"|{{Flagicon|JPN}} [[Nhật Bản]] |Ngày 30 tháng 6 năm 2010 |rowspan="4"|<center>[[CD]]</center> |[[Rhythm Zone|rhythm zone]] |- !scope="row"|{{Flagicon|KOR}} [[Hàn Quốc]] |rowspan="2"|Ngày 9 tháng 7 năm 2010 | rowspan="2" |[[S.M. Entertainment]] |- !scope="row"|{{Flagicon|TWN}} [[Đài Loan]] |- !scope="row"|{{Flagicon|HKG}} [[Hồng Kông]] |Ngày 15 tháng 7 năm 2010 |Avex Asia |} == Chú thích == {{tham khảo}} {{TVXQ}} [[Thể loại:Album của TVXQ]] [[Thể loại:Album tiếng Nhật]] [[Thể loại:Album năm 2010]] [[Thể loại:Album biên tập năm 2010]] ht9vwzp3f3uons0fnrs55l3a9vh40v8 Dương Khiết 0 7691225 70899761 69539285 2023-11-20T05:02:13Z 116.107.177.24 wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật | tên = Dương Khiết | native_name = 楊潔 | hình = Dương Khiết.jpeg | ghi chú hình = | tên khác = Yang Jie (tiếng Anh) | tên khai sinh = | ngày sinh = {{Ngày sinh|1929|04|07}} | nơi sinh = [[Ma Thành]], [[Hồ Bắc]], [[Trung Quốc]] | ngày mất = {{Ngày mất và tuổi|2017|04|15|1929|04|07}} | nơi mất = [[Bắc Kinh]], Trung Quốc | nguyên nhân cái chết = [[bệnh tim]], [[huyết áp cao]] và [[tiểu đường]] | khám nghiệm = | an táng = Nhà tang lễ Bát Bảo<ref name="newszing"/> | tưởng niệm = | cư trú = | quốc gia = | quốc tịch = [[Tập tin:Flag of China.svg|22px]] [[Trung Quốc]] | học vị = | học vấn = | công việc = [[đạo diễn]], [[nhà sản xuất phim]] | năm hoạt động = 1980 – 2017 | kỷ nguyên = | tuyển dụng = | tổ chức = | đại lý = | nổi tiếng = | notable_works = ''[[Tây du ký (phim truyền hình 1986)|Tây du ký]]'' (1986 và 2000) | loại = | quê quán = Hồ Bắc | lương = | tài sản = | spouse = Vương Sùng Thu | con cái = 1 | kế nhiệm = | chữ ký = | website = | giải thưởng = | mẹ = | cha = | đảng phái = | cân nặng = | tiền nhiệm = | nhiệm kỳ = | tiêu đề = | chiều cao = | dân tộc = | tên gốc = | cỡ hình = | cỡ chữ ký = | module = {{Infobox Chinese|child=yes | t = 楊潔 | s = 杨洁 | p = Yáng Jié | hanviet = }} }} '''Dương Khiết''' ([[chữ Hán]]: '''楊潔''', [[Bính âm Hán ngữ|bính âm]]: '''Yáng Jié''', tiếng Anh: '''Yang Jie'''; 7 tháng 4 năm 1929 – 15 tháng 4 năm 2017)<ref name="zaobao">{{chú thích web|url=http://zaobao.qingdaonews.com/html/2009-05/05/content_2100045.htm|tiêu đề=Journey to the West" director premiere Qingdao Morning|work=http://zaobao.qingdaonews.com/|ngày=5 tháng 5 năm 2009|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20160816093318/http://zaobao.qingdaonews.com/html/2009-05/05/content_2100045.htm|ngày lưu trữ=2016-08-16|ngày truy cập=2018-06-06|ngôn ngữ=zh}}</ref><ref name="ent.ifeng">{{chú thích web|url=http://ent.ifeng.com/a/20170417/42910663_0.shtml|tiêu đề=86 version of "Journey to the West" director Yang Jie died before ten days before the 88th birthday|work=http://ent.ifeng.com/|ngôn ngữ=zh|ngày truy cập=2018-06-06|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20170620133716/http://ent.ifeng.com/a/20170417/42910663_0.shtml|ngày lưu trữ=2018-06-20}}</ref> là một nữ [[đạo diễn]] người Trung Quốc. Bà sinh ra tại [[Hồ Bắc]], [[Trung Quốc]] và là người đồng hương với chồng bà [[Vương Sùng Thu]].<ref name="vnexpress">{{chú thích web|url=https://giaitri.vnexpress.net/tin-tuc/gioi-sao/quoc-te/nua-the-ky-dong-cam-cong-kho-cua-vo-chong-dao-dien-tay-du-ky-3572086.html|tiêu đề=Nửa thế kỷ đồng cam cộng khổ của vợ chồng đạo diễn 'Tây du ký'|work=[[VnExpress]]|ngày=2017-04-18|ngày truy cập=2018-06-06|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20180724155007/https://giaitri.vnexpress.net/tin-tuc/gioi-sao/quoc-te/nua-the-ky-dong-cam-cong-kho-cua-vo-chong-dao-dien-tay-du-ky-3572086.html|ngày lưu trữ=2018-07-24}}</ref> Ngày 15 tháng 4 năm 2017, bà qua đời và được an táng tại Nhà tang lễ Bát Bảo ở [[Bắc Kinh]].<ref name="newszing">{{chú thích web|url=https://news.zing.vn/dan-sao-tay-du-ky-1986-dau-buon-dua-tang-dao-dien-duong-khiet-post739610.html|tiêu đề=Dàn sao 'Tây du ký' 1986 đau buồn đưa tang đạo diễn Dương Khiết|ngày=2017-04-21|work=Báo điện tử Newszing|ngày truy cập=2018-06-06|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20180724154539/https://news.zing.vn/dan-sao-tay-du-ky-1986-dau-buon-dua-tang-dao-dien-duong-khiet-post739610.html|ngày lưu trữ=2018-07-24}}</ref> Trong suốt sự nghiệp trải dài hai thập kỷ, bà đã thực hiện 11 bộ phim truyền hình, trong đó nổi tiếng nhất là ''[[Tây du ký (phim truyền hình 1986)|Tây du kí]]'' (1986) và kết thúc sự nghiệp với [[Tây du ký (phim truyền hình 2000)|phần hai]] của loạt phim này.<ref name="Tuoitre1"/> Bà còn được coi là thế hệ đạo diễn và nghệ sĩ truyền hình đầu tiên của làng giải trí Hoa ngữ.<ref name="ent.sina">{{chú thích web|url=http://ent.sina.com.cn/s/2010-03-15/14272897761.shtml|tiêu đề=Information: Director Yang Jie Personal profile|date=15 tháng 3 năm 2010|work=Sina Entertainment|ngôn ngữ=zh|ngày truy cập=2018-07-26|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20111015134825/http://ent.sina.com.cn/s/2010-03-15/14272897761.shtml|ngày lưu trữ=2011-10-11}}</ref> ==Xuất thân== Dương Khiết sinh ngày 7 tháng 4 năm [[1929]] tại tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.<ref name="zaobao"/><ref name="Vtc.vn">{{chú thích web|url=http://vtc.vn/linh-hon-tay-du-ky-1986-qua-doi-nhung-van-tiec-nuoi-dieu-gi-d335738.html|tiêu đề='Linh hồn' Tây Du Ký 1986 qua đời nhưng vẫn tiếc nuối điều gì?|work=Vtc.vn|ngày=2017-07-14|ngày truy cập=2018-01-01|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20180726075251/https://vtc.vn/linh-hon-tay-du-ky-1986-qua-doi-nhung-van-tiec-nuoi-dieu-gi-d335738.html|ngày lưu trữ=2018-07-26}}</ref> Khi còn nhỏ, bà không đến trường mà ở được bố dạy học ngay tại nhà.<ref name="An ninh"/> Bà cũng không theo học một trường lớp chính quy nào về làm phim.<ref name="An ninh">{{chú thích web|url=http://antg.cand.com.vn/Kinh-te-Van-hoa-The-Thao/Duong-Khiet-moi-duyen-voi-Tay-Du-Ky-437798/|tiêu đề=Dương Khiết, mối duyên với Tây Du Ký|work=An Ninh thế giới online|ngày=2017-04-21|ngày truy cập=2018-01-01|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20180726075651/http://antg.cand.com.vn/Kinh-te-Van-hoa-The-Thao/Duong-Khiet-moi-duyen-voi-Tay-Du-Ky-437798/|ngày lưu trữ=2018-07-26}}</ref> Qua quá trình tự mày mò, Dương Khiết học hết các tài liệu của học viện Điện ảnh.<ref name="Vtc.vn"/> ==Sự nghiệp phim== ===Hý kịch và truyền hình=== Dương Khiết khởi nghiệp là một phát thanh viên và làm đạo diễn trên sân khấu Hý kịch.<ref name="An ninh"/> Năm 1980, bà mới bắt đầu làm đạo diễn phim truyền hình với bộ phim đầu tay ''Lao Sơn đạo sĩ''.<ref name="Tuoitre1">[http://tuoitre.vn/su-menh-tay-du-ky-cua-co-dao-dien-duong-khiet-1299668.htm Sứ mệnh 'Tây du ký' của cố đạo diễn Dương Khiết]. Báo Tuổi trẻ</ref> Vào tháng 11 năm 1981, trong buổi họp báo quảng bá cho bộ phim "Hồng Lâu Mộng" của đạo diễn [[Vương Phù Lâm]], Phó giám đốc [[CCTV]] là Hồng Dân Sinh đã đưa ra đề nghị mời Dương Khiết dàn dựng loạt phim dài kỳ ''[[Tây du ký (phim truyền hình 1986)|Tây du kí]]'' và bà cũng nhận lời đồng ý.<ref name="An ninh"/> Dương Khiết đã mất 6 năm từ năm 1982 – 1988 để thực hiện và hoàn thành toàn bộ phần đầu tiên của ''Tây du ký''.<ref name="Thế giới văn hóa">{{chú thích web|url=http://thegioivanhoa.com.vn/tuong-nho-duong-khiet-cung-kham-pha-nhung-bi-an-cua-phim-tay-du-ky-phien-ban-1986/|tiêu đề=Tưởng nhớ Dương Khiết, cùng khám phá những "bí ẩn" của phim Tây Du Ký phiên bản 1986|work=Thế giới Văn hóa|ngày=2017-08-14|ngày truy cập=2018-01-03|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20180726080211/http://thegioivanhoa.com.vn/tuong-nho-duong-khiet-cung-kham-pha-nhung-bi-an-cua-phim-tay-du-ky-phien-ban-1986/|ngày lưu trữ=2018-07-26}}</ref><ref name="Tuoitre2">[http://tuoitre.vn/tin/van-hoa-giai-tri/20170417/dao-dien-duong-khiet-cua-tay-du-ky-qua-doi/1299500.html Đạo diễn phim Tây du ký qua đời]. Tuổi trẻ.vn</ref> 11 tập phim đầu được hoàn thành trong bốn năm đầu tiên, còn 14 tập còn lại được làm trong 2 năm từ 1986 – 1988.<ref name="Vtc.vn"/> Năm 1987, khảo sát của CCTV cho thấy bộ phim ăn khách khủng khiếp đã đạt tỷ suất khán giả 89,4 %. Tuy nhiên vì vốn kinh phí làm phim lên tới 3 triệu nhân dân tệ khiến nhà đài gặp khó, Dương Khiết đã phải đi vận động khắp nơi để có thêm kinh phí, nhưng cũng chỉ hoàn thành 25 tập so với 30 tập dự định.<ref name="Vtc.vn"/> Năm 1999 – 2000, Dương Khiết đã cải biên năm tập còn thiếu ở phần đầu thành [[Tây du ký (phim truyền hình 2000)|phần hai]] của loạt phim với 16 tập, quy tụ toàn bộ các diễn viên ở phần một.<ref name="Tuoitre2"/><ref>[http://danviet.vn/giai-tri/linh-hon-tay-du-ky-1986-qua-doi-nhung-van-tiec-nuoi-dieu-gi-787277.html "Linh hồn" Tây Du Ký 1986 qua đời nhưng vẫn tiếc nuối điều gì?]</ref> Năm 2000 khi ''Tây du ký 2'' ra mắt, tác phẩm nhận được nhiều đánh giá trái chiều và kết thúc sự nghiệp làm phim của Dương Khiết.<ref name="Vtc.vn"/> Ngoài ''Lao sơn đạo sĩ'' và hai phần của loạt phim ''Tây du ký'', Dương Khiết còn thực hiện một số phim truyền hình khác như ''Tế Điên Hòa Thượng'' (1990), ''Minh Thái Tổ'' (1993)... nhưng không thể nào thành công như ''Tây du ký'', tác phẩm đã trở thành kinh điển gắn bó với tên tuổi của bà trong suốt 30 năm qua.<ref name="Tuoitre2"/> Kể từ khi ra mắt năm 1986, bộ phim đã được phát đi phát lại hơn 2000 lần trên sóng truyền hình Trung Quốc.<ref name="VnExpress">{{chú thích web|url=https://giaitri.vnexpress.net/tin-tuc/phim/sau-man-anh/tay-du-ky-duoc-phat-lai-hon-2-000-lan-o-trung-quoc-2426495.html|tiêu đề='Tây du ký' được phát lại hơn 2.000 lần ở Trung Quốc|work=VnExpress|ngày=2013-02-19|ngày truy cập=2018-01-07|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20180726080610/https://giaitri.vnexpress.net/tin-tuc/phim/sau-man-anh/tay-du-ky-duoc-phat-lai-hon-2-000-lan-o-trung-quoc-2426495.html|ngày lưu trữ=2018-07-26}}</ref> Cho đến nay, ''Tây du ký 1986'' vẫn được coi là bộ phim truyền hình thành công nhất trong lịch sử phim ảnh Trung Hoa,<ref name="24h.com">{{chú thích web|url=http://www.24h.com.vn/phim/giai-ma-6-bo-phim-tay-du-ky-trong-lich-su-c74a624686.html|tiêu đề=Giải mã 6 bộ phim Tây Du Ký trong lịch sử|work=24h.com|ngày truy cập=2018-01-01|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20150911021206/http://us.24h.com.vn/phim/giai-ma-6-bo-phim-tay-du-ky-trong-lich-su-c74a624686.html|ngày lưu trữ=2015-09-11|ngày=2014-04-20}}</ref> mà đến nay chưa có phiên bản nào vượt qua.<ref name="Tuoitre2"/> ==Qua đời== Sức khỏe của Dương Khiết từ trẻ đã không tốt, từ năm 14 tuổi bà đã bị mắc bệnh phổi.<ref name="24h.com2">{{chú thích web|url=http://www.24h.com.vn/doi-song-showbiz/linh-hon-tay-du-ky-1986-qua-doi-nhung-van-tiec-nuoi-dieu-gi-c729a888567.html|tiêu đề="Linh hồn" Tây Du Ký 1986 qua đời nhưng vẫn tiếc nuối điều gì?|work=24h.com|ngày=2017-04-17|ngày truy cập=2018-01-01|ngày lưu trữ=2017-10-12|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20171012202051/http://us.24h.com.vn/doi-song-showbiz/linh-hon-tay-du-ky-1986-qua-doi-nhung-van-tiec-nuoi-dieu-gi-c729a888567.html}}</ref> Ngày 15 tháng 4 năm 2017, Dương Khiết qua đời sau một thời gian hôn mê sâu, thọ 88 tuổi.<ref name="Một thế giới">{{chú thích web|url=http://motthegioi.vn/print/60947.html|tiêu đề=Nữ đạo diễn của 'Tây Du Kí' qua đời sau nhiều ngày hôn mê sâu|work=Một Thế giới|ngày=2017-04-17|ngày truy cập=2018-01-01|ngày lưu trữ=2017-10-12|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20171012145948/http://motthegioi.vn/print/60947.html}}</ref> Lễ tang của bà được tổ chức tại nhà tang lễ Bát Đảo vào ngày 21 tháng 4.<ref name="newszing"/> Một số diễn viên từng góp mặt trong ''Tây du ký'' đã tham gia lễ truy điệu của bà, trong đó có [[Mã Đức Hoa]] (vai Trư Bát Giới), [[Lục Tiểu Linh Đồng]] (vai Tôn Ngộ Không), [[Vương Bá Chiêu]] (vai Bạch Long Mã), [[Từ Thiếu Hoa]] (vai Đường Tăng), [[Triệu Hân Bồi]] (vai Hồng Hài Nhi).<ref name="24h.com3">{{chú thích web|url=http://www.24h.com.vn/doi-song-showbiz/thay-tro-duong-tang-nghen-ngao-tai-dam-tang-dao-dien-tay-du-ky-c729a869526.html|tiêu đề="Thầy trò Đường Tăng" nghẹn ngào tại đám tang đạo diễn Tây Du Ký|work=24h.com|ngày=2017-04-21|ngày truy cập=2018-01-01|ngày lưu trữ=2017-10-12|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20171012201935/http://us.24h.com.vn/doi-song-showbiz/thay-tro-duong-tang-nghen-ngao-tai-dam-tang-dao-dien-tay-du-ky-c729a869526.html}}</ref>. Ngoài ra tham dự buổi lễ còn có [[Trương Kỷ Trung]],<ref name="newszing"/> nhà sản xuất của ''[[Tây du ký (phim truyền hình 2011)|Tây du ký]]'' phiên bản 2011.<ref name="vnexpress2">{{chú thích web|url=https://giaitri.vnexpress.net/tin-tuc/phim/sau-man-anh/truong-ky-trung-met-moi-vi-tan-tay-du-ky-bi-che-1914366.html|tiêu đề=Trương Kỷ Trung mệt mỏi vì ‘Tân Tây Du Ký’ bị chê|work=VnExpress|ngày=2011-08-11|ngày truy cập=2018-01-01|ngày lưu trữ=2013-11-24|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20131124184610/https://giaitri.vnexpress.net/tin-tuc/phim/sau-man-anh/truong-ky-trung-met-moi-vi-tan-tay-du-ky-bi-che-1914366.html}}</ref> ==Giải thưởng== *Năm 1988, Dương Khiết được trao [[giải Flying Apsaras]] cho phim truyền hình chính kịch và [[giải thưởng truyền hình Kim Ưng]] cho hạng mục giải Đặc biệt. Cùng năm đó bà cũng được vinh danh trong tốp 10 đạo diễn quốc gia và đạo diễn phim truyền hình xuất sắc nhất. *Năm 2010, Dương Khiết được Hội ủy viên công tác đạo diễn truyền hình Trung Quốc trao giải thưởng "Cống hiến kiệt xuất".<ref name="An ninh"/><ref>{{chú thích web|url=http://ent.sina.com.cn/v/m/2010-02-08/12252871229.shtml|tiêu đề=Director of the Committee awarded the "Outstanding Contribution Award" party opening into a climax|work=Sina Entertainment|ngày=2010-02-08|ngày truy cập=2018-01-01|ngày lưu trữ=2017-05-17|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20170517142115/http://ent.sina.com.cn/v/m/2010-02-08/12252871229.shtml|ngôn ngữ=zh}}</ref> ==Sách== *Năm 2012, Dương Khiết cho xuất bản cuốn hồi ký ''Đường đi ở phương nào?''.<ref name="vnexpress4">{{chú thích web|url=https://giaitri.vnexpress.net/tin-tuc/phim/sau-man-anh/tay-du-ky-va-nghi-luc-cua-dao-dien-duong-khiet-2861124.html|tiêu đề='Tây du ký' và nghị lực của đạo diễn Dương Khiết|work=VnExpress|ngày=2013-08-07|ngày truy cập=2018-01-01|ngày lưu trữ=2013-11-19|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20131119155346/https://giaitri.vnexpress.net/tin-tuc/phim/sau-man-anh/tay-du-ky-va-nghi-luc-cua-dao-dien-duong-khiet-2861124.html}}</ref> *Năm 2014, cuốn tự truyện ''Tự thuật của Dương Khiết: 9981 nạn'' được Dương Khiết xuất bản và nhận được nhiều độc giả đón nhận.<ref name="thanh niên">{{chú thích web|url=http://thanhnien.vn/van-hoa/ly-ky-hau-truong-tay-du-ky-ky-5-an-tinh-cung-nu-dao-dien-duong-khiet-83295.html|tiêu đề=Ly kỳ hậu trường Tây Du Ký - Kỳ 5: Ân tình cùng nữ đạo diễn Dương Khiết|work=Báo Thanh niên|ngày=2014-04-12|ngày lưu trữ=2017-10-12|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20171012151538/http://thanhnien.vn/van-hoa/ly-ky-hau-truong-tay-du-ky-ky-5-an-tinh-cung-nu-dao-dien-duong-khiet-83295.html}}</ref> ==Hôn nhân== * Năm 1949, Dương Khiết kết hôn lần đầu với Tuần Truyền Cơ, dù bị cha mẹ phản đối kịch liệt. Họ chia tay sau 10 năm chung sống.<ref name="Dân Việt">{{chú thích web|url=http://danviet.vn/giai-tri/linh-hon-tay-du-ky-1986-qua-doi-nhung-van-tiec-nuoi-dieu-gi-787277.html|tiêu đề="Linh hồn" Tây Du Ký 1986 qua đời nhưng vẫn tiếc nuối điều gì?|work=Báo Dân Việt|ngày=2017-04-17|ngày lưu trữ=2017-10-12|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20171012150220/http://danviet.vn/giai-tri/linh-hon-tay-du-ky-1986-qua-doi-nhung-van-tiec-nuoi-dieu-gi-787277.html}}</ref> * Năm 1969, bà tái hôn với Vương Sùng Thu, nhà quay phim của ''Tây Du Ký'' và kém bà đến 14 tuổi.<ref name="Vtc.vn"/> ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== *{{chú thích web|url=http://vnexpress.net/duong-khiet/tag-128265-1.html|tiêu đề=Dương Khiết|work=VnExpress}} *{{chú thích web|url=http://thethaovanhoa.vn/van-hoa-giai-tri/dao-dien-duong-khiet-va-noi-dau-tay-du-ky-n20170418082628415.htm|tiêu đề=Đạo diễn Dương Khiết và 'nỗi đau' Tây Du Ký|work=Báo [[Thể thao & Văn hóa]]|ngày=2017-04-18|ngày lưu trữ=2017-10-12|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20171012150828/https://thethaovanhoa.vn/van-hoa-giai-tri/dao-dien-duong-khiet-va-noi-dau-tay-du-ky-n20170418082628415.htm}} *{{chú thích web|url=http://ngoisao.net/tin-tuc/hau-truong/chau-a/dao-dien-duong-khiet-va-nhung-lan-huc-hac-nho-doi-vi-tay-du-ky-3571956.html|tiêu đề=Đạo diễn Dương Khiết và những lần 'hục hặc' nhớ đời vì 'Tây Du Ký'|work=Ngôi sao.net|ngày=2017-04-18|ngày lưu trữ=2017-11-08|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20171108102345/http://ngoisao.net/tin-tuc/hau-truong/chau-a/dao-dien-duong-khiet-va-nhung-lan-huc-hac-nho-doi-vi-tay-du-ky-3571956.html}} *{{chú thích web|url=http://nld.com.vn/van-hoa-van-nghe/dan-sao-tay-du-ky-tien-biet-dao-dien-duong-khiet-20170421152226812.htm|tiêu đề=Dàn sao "Tây du ký" tiễn biệt đạo diễn Dương Khiết|work=Báo Người lao động|ngày=2017-04-22|ngày lưu trữ=2017-10-12|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20171012150850/https://nld.com.vn/van-hoa-van-nghe/dan-sao-tay-du-ky-tien-biet-dao-dien-duong-khiet-20170421152226812.htm}} *[http://plo.vn/van-hoa-giai-tri/dao-dien-duong-khiet-cua-phim-tay-du-ky-1986-qua-doi-696196.html đạo diễn Dương Khiết của phim Tây du ký 1986 qua đời]. Pháp luật *[https://daikynguyen.vn/van-hoa/nhung-lan-gap-ma-ky-bi-cua-dao-dien-duong-khiet-khi-quay-phim-tay-du-ky.html Daikynguyen.vn] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20171012201356/http://www.daikynguyenvn.com/van-hoa/nhung-lan-gap-ma-ky-bi-cua-dao-dien-duong-khiet-khi-quay-phim-tay-du-ky.html |date = ngày 12 tháng 10 năm 2017}} *[http://thanhnien.vn/van-hoa/dan-sao-tay-du-ky-te-tuu-trong-le-tang-cua-dao-dien-duong-khiet-828034.html Dàn sao ‘Tây du ký’ tề tựu trong lễ tang của đạo diễn Dương Khiết]. Thanh niên.vn {{Authority control}} [[Thể loại:Sinh năm 1929]] [[Thể loại:Mất năm 2017]] [[Thể loại:Đạo diễn truyền hình Trung Quốc]] [[Thể loại:Nhà sản xuất truyền hình Trung Quốc]] [[Thể loại:Người viết tự truyện Trung Quốc]] hy3fks2btxmsi66o2y4i9qh5a5q83y5 Thể loại:Tác phẩm của Nguyễn Trãi 14 7691501 65123447 62605199 2021-06-30T04:37:17Z Mạnh An 721305 Hồi sửa về bản sửa đổi 60646070 của [[Special:Contributions/Hugonino|Hugonino]] ([[User talk:Hugonino|talk]]): Phá hoại wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Nguyễn Trãi]] [[Thể loại:Tác phẩm theo tên nhà thơ|Nguyễn Trãi]] [[Thể loại:Tác phẩm theo nhà văn|Nguyễn Trãi]] lgp0p38t95vwv4aluirpxoospm4mjrk Peter Kodwo Appiah Turkson 0 7691617 31963368 2017-10-12T08:54:24Z ThiênĐế98 440903 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Peter Turkson]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Peter Turkson]] 2soyyebhzf8z9d1we19xptdf1yrvcy8 Leonardo Sandri 0 7691722 70860660 70860659 2023-11-04T23:32:25Z Person 18.0 855246 wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> Leonardo Sandri | title = Phó [[Niên trưởng Hồng y Đoàn]] (2020 - nay) <br/> Tổng trưởng Thánh Bộ Giáo hội Đông Phương <br/> (2007 - nay) <br/> Chưởng ấn Giáo hoàng Học viện Đông Phương <br/> (2007 - nay) | image = Argentine Cardinal Leonardo Sandri in 2014 (cropped).jpg | alt = | caption = | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = | successor = <!-- Orders --> | ordination = Ngày 2 tháng 12 năm 1967 | ordained_by = [[Juan Carlos Aramburu]] | consecration = Ngày 11 tháng 10 năm 1987 | consecrated_by = [[Angelo Sodano]] | cardinal = Ngày 24 tháng 11 năm 2007 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = {{ngày sinh và tuổi|1943|11|18|df=yes}} | birth_place = [[Buenos Aires]], Argentina | death_date = | death_place = | previous_post = Đại diện Quốc vụ khanh (2000 - 2007) <br/> [[Sứ thần Tòa Thánh]] tại [[Mexico]] (2000) <br/> Sứ thần Tòa Thánh tại Venezuela (1997 - 2000) }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of Leonardo Sandri.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"Ille fidelis"'' }} '''Leonardo Sandri''' (sinh ngày 18 tháng 11 năm 1943) là một hồng y người [[Argentina]] của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông hiện đảm nhận các chức vụ Tổng trưởng Thánh Bộ Công giáo Đông Phương và Chưởng Ấn Giáo hoàng Học viện Đông Phương, Phó Niên trưởng Hồng y đoàn. Ông cũng là 1 trong 10 Hồng y Đẳng Giám mục của [[Giáo hội Công giáo Rôma]].<ref name=c/><ref name=g>[http://www.gcatholic.org/hierarchy/data/cardB16-2.htm Cardinals Created by Benedict XVI (2007)]</ref> ==Tiểu sử== Hồng y Sandri sinh ngày 18 tháng 11 năm 1943 tại Buenos Aires, Argentina. Sau quá trình tu học, ngày 2 tháng 12 năm 1967, ông thụ phong chức vị linh mục, bởi Tổng giám mục [[Juan Carlos Aramburu]], Tổng giám mục Phó [[Tổng giáo phận Buenos Aires]]. Vị tân linh mục trẻ là thành viên linh mục đoàn Tổng giáo phận này.<ref name=h>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bsandri.html Leonardo Cardinal Sandri - Prefect of the Congregation for the Oriental Churches - Cardinal-Deacon of Santi Biagio e Carlo ai Catinari]</ref> Từ ngày 22 tháng 8 năm 1988, ông là linh mục phụ trách Phủ Giáo hoàng. Sau đó, từ ngày 2 tháng 4 năm 1992, ông là thẩm định viên Ban Thư kí Nhà nước.<ref name=g/> Ngày 22 tháng 7 năm 1997, Tòa Thánh chọn linh mục Sandri làm Tổng giám mục Hiệu tòa [[Aemona]], Sứ thần Tòa Thánh tại [[Venezuela]]. Lễ Tấn phong được cử hành vào ngày 11 tháng 10 sau đó. Chủ phong là Hồng y [[Angelo Sodano]], [[Hồng y Quốc vụ khanh]], hai phụ phong là [[Juan Carlos Aramburu]], Hồng y - tổng giám mục Buenos Aires và Tổng giám mục [[Giovanni Battista Re]], Thành viên Ban Thư kí Tòa Thánh.<ref name=h/> Tân giám mục chọn khẩu hiệu: ''Ille fidelis''.<ref name=g/> Ngày 1 tháng 3 năm 2000, Tòa Thánh thuyên chuyển ông là [[Sứ thần Tòa Thánh]] tại [[Mexicô]]. Chưa đầy một năm, Tổng giám mục Sandri bất ngờ được gọi về Rôma, đảm nhận vị trí Đại diên Quốc vụ khanh, thuộc Ban Thư kí Tòa Thánh ngày 16 tháng 9 cùng năm. Ngày 9 tháng 6 năm 2007, ông được bổ nhiệm chức Tổng Trưởng Thánh bộ Công giáo Đông Phương, Chưởng Ấn Giáo hoàng Học viện Đông Phương.<ref name=g/> Trong Công nghị Hồng y 2007, cử hành ngày 24 tháng 11, [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] vinh thăng Tổng giám mục Sandri tước Hồng y Nhà thờ Santi Biagio e Carlo ai Catinari. Ông đã đến nhận ngai tòa này sau đó ngày 2 tháng 12 cùng năm.<ref name=h/> Ngày 19 tháng 5 năm 2018, ông được thăng Hồng y Đẳng Linh mục Nhà thờ Santi Biagio e Carlo ai Catinari.<ref name=gg>[http://www.gcatholic.org/events/year/2018.htm#end Nominations and Resignations - in a.d. 2018]</ref> Ngày 28 tháng 6 năm 2018, [[Giáo hoàng Phanxicô]] bất ngờ loan báo sẽ cơ cấu lại [[Hồng y Đoàn]], nâng số lượng Hồng y Đẳng Giám mục lên 10 vị, trong đó bổ nhiệm ông là 1 trong 4 thành viên mới của Đẳng Hồng y Giám mục và giữ nguyên Nhà thờ Hiệu tòa.<ref name=c>[http://www.vietcatholicnews.net/News/Html/244547.htm Tuyên bố của Phủ Quốc Vụ Khanh Tòa Thánh về quyết định thay đổi cơ cấu Hồng y đoàn của Đức Thánh Cha Phanxicô]</ref> Ngày 25 tháng 1 năm 2020, Hồng y Leonardo Sandri được bầu làm Phó Niên trưởng Hồng y đoàn.<ref>[http://vietcatholicnews.net/News/Html/254377.htm Đức Hồng Y Giovanni Battista Re được bầu làm Niên Trưởng Hồng Y đoàn]</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoà== {{wikiquote}} {{commonscat}} [[Thể loại:Hồng y]] [[Thể loại:Sinh năm 1943]] [[Thể loại:Nhà ngoại giao Tòa Thánh]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Người Buenos Aires]] 4vf7do9svlq4omz6k8axmm84vqxlo9x Tông Tòa 0 7692036 31963820 2017-10-12T09:14:05Z Tuanminh01 387563 Tuanminh01 đã đổi [[Tông Tòa]] thành [[Tông tòa]]: dùng chữ thường wikitext text/x-wiki #đổi [[Tông tòa]] gfhke2mvluqish3b3fzwpcq4hyy12kr Thể loại:Tác phẩm của Trần Hưng Đạo 14 7692503 43145539 43145500 2018-09-28T13:19:00Z Ngomanh123 539970 Đã lùi lại sửa đổi của [[Special:Contributions/113.22.25.89|113.22.25.89]] ([[User talk:113.22.25.89|Thảo luận]]) quay về phiên bản cuối của [[User:Hugopako|Hugopako]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Trần Hưng Đạo]] [[Thể loại:Tác phẩm theo nhà văn|Trần Hưng Đạo]] ho2z0mqj78c2y5m97lztawyzdq609nv Từ điển lịch sử Thụy Sĩ 0 7694123 67475661 59912229 2021-12-08T00:57:32Z TARGET6tidiem-Robot 827781 /* top */clean up, replaced: [[File: → [[Tập tin: using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{tiêu đề nghiêng}} [[Tập tin:HLS Wortmarke mit grossen Abkürzungen.png|thumb]] [[Tập tin:HDS-books-123.jpg|nhỏ|Ba ấn bản in đầu tiên, bằng tiếng Đức, tiếng Pháp và tiếng Ý.]] '''''Từ điển lịch sử Thụy Sĩ''''' là một [[bách khoa toàn thư]] về [[lịch sử]] của [[Thụy Sĩ]], nhằm mục đích trình bày các kết quả nghiên cứu lịch sử hiện đại theo cách có thể tiếp cận được đối tượng rộng hơn. Bách khoa toàn thư này được xuất bản bởi một tổ chức dưới sự bảo trợ của [[Học viện Xã hội và Nhân văn Thụy Sĩ]] (SAGW/ASSH) và [[Hiệp hội Lịch sử Thụy Sĩ]] (SGG-SHH); và được tài trợ bởi các khoản tài trợ nghiên cứu quốc gia. Bên cạnh số nhân viên là 35 người làm việc tại các văn phòng trung tâm, bộ bách khoa toàn thư này còn có sự đóng góp của 100 cố vấn học thuật, 2500 nhà sử học và 100 dịch giả. == Bản in == Bộ bách khoa toàn thư này được biên tập đồng thời bằng ba ngôn ngữ quốc gia của Thụy Sĩ: [[tiếng Đức]] (''Historische Lexikon der Schweiz'', HLS), [[tiếng Pháp]] (''Dictionnaire Historique de la Suisse'', DHS) và [[tiếng Ý]]  (''Dizionario Storico della Svizzera'', DSS). Tập đầu tiên của 13 cuốn bách khoa đã được xuất bản vào năm 2002, và tập mới nhất được xuất bản vào năm 2014. 36.000 đầu mục được nhóm lại trong:  # Tiểu sử (35%) # Bài viết về các gia đình và phả hệ (10%) # Bài viết về địa điểm (thành phố, bang, các quốc gia khác, pháo đài, lãnh vực, tu viện, khu khảo cổ) (30%) # Bài viết về chủ đề (hiện tượng lịch sử và thuật ngữ, thể chế, sự kiện) (25%) == Phiên bản trực tuyến == [[Tập tin:DHS-fr-page.jpg|nhỏ|Ví dụ một trang (phiên bản tiếng Pháp, tập 3, trang 506)]] Các phiên bản trực tuyến đã được phát hành từ năm 1998. Mọi người có thể truy cập miễn phí, các bài viết có chất lượng tương tự như phiên bản in, nhưng không có minh họa. Nó cũng liệt kê tất cả 36.000 chủ đề được xuất bản trong bản sách in. == ''Lexicon Istoric Retic'' == ''Lexicon Istoric Retic'' (LIR) là một trong hai phiên bản chọn lọc một số bài viết và được xuất bản bằng tiếng [[Tiếng Romansh|Romansh]]. Nó cũng bao gồm những mục từ không có trong các phiên bản ngôn ngữ khác. Tập đầu tiên đã được xuất bản vào năm 2010, tập hai vào năm 2012. Một phiên bản trực tuyến cũng sẵn có. == Danh mục các bộ sách Từ điển lịch sử Thụy Sĩ == * Historisches Lexikon der Schweiz (HLS), Schwabe AG, Basel, {{ISBN|3-7965-1900-8}} (2002–) {{De icon}} * Dictionnaire historique de la Suisse (DHS), Editions Gilles Attinger, Hauterive, {{ISBN|2-88256-133-4}} (2002–) {{Fr icon}} * Dizionario storico della Svizzera (DSS), Armando Dadò editore, Locarno, {{ISBN|88-8281-100-X}} (2002–) {{It icon}} * Lexicon Istoric Retic (LIR), Kommissionsverlag Desertina, Chur, {{ISBN|978-3-85637-390-0}} (vol.1: Abundi à Luzzi), {{Isbn|978-3-85637-391-7}} (vol. 2: Macdonald à Zwingli) {{Rm icon}} ==Tham khảo== {{tham khảo}} == Liên kết ngoài == * {{Thể loại Commons nội dòng}} * [http://www.hls-dhs-dss.ch DHS/HLS/DSS] trực tuyến tiếng Đức, Pháp, Ý. * [http://www.e-lir.ch Lexicon Istoric Retic] (LIR) phiên bản online tiếng Romansh {{Kiểm soát tính nhất quán}} [[Thể loại:Sách năm 2002]] mgotwnylmzsoi3mwop63vzouwn2lwz9 Historical Dictionary of Switzerland 0 7694399 31966960 2017-10-12T11:04:01Z Hakutora 428286 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Từ điển lịch sử Thụy Sĩ]] wikitext text/x-wiki #đổi[[Từ điển lịch sử Thụy Sĩ]] doku1uinwteipft45a0p01dfjenu177 Văn Cao - Giấc mơ một đời người 0 7694464 70431543 69711523 2023-07-11T16:31:40Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki '''Văn Cao - Giấc mơ một đời người''' là phim tài liệu - ca nhạc duy nhất về các sáng tác nhạc nổi tiếng của nhạc sĩ [[Văn Cao]] được ghi hình và sản xuất khi ông còn sống (1992).<ref>Thiên Thanh, ''[http://www.thethaovanhoa.vn/buixuanphai/details/c297n20120510115919624/nhac-viet-mot-thoi-xa-vang-giac-mo-mot-doi-nguoi.htm Nhạc Việt một thời xa vắng: Giấc mơ một đời người] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20171012201908/http://www.thethaovanhoa.vn/buixuanphai/details/c297n20120510115919624/nhac-viet-mot-thoi-xa-vang-giac-mo-mot-doi-nguoi.htm |date=2017-10-12 }}''. (Thể thao & Văn hóa, 17/5/2012)</ref><ref>Đinh Anh Dũng, ''[http://nld.com.vn/van-hoa-van-nghe/van-cao-18-nam-ve-coi-thien-thai-20130709104047762.htm Văn Cao - 18 năm về cõi thiên thai]''. (Báo Người Lao Động, 09/07/2013). Chú thích: Tác giả bài viết Đinh Anh Dũng là đạo diễn 2 phim tài liệu ca nhạc có giá trị về Văn Cao đầu những năm 1990, ''Văn Cao - Giấc mơ một đời người'' (1992) và ''[[Văn Cao - Buổi sáng có trong sự thật]]'' (1995).</ref><ref>Đinh Anh Dũng, ''[http://tuoitre.vn/van-cao-20-nam-coi-thien-thai-772584.htm Văn Cao, 20 năm cõi thiên thai]''. (Tuổi Trẻ Online, 05/07/2015)</ref><ref>Quỳnh Trang, ''[http://plo.vn/van-hoa-giai-tri/van-cao-nguoi-co-don-giua-cuoc-doi-566830.html Văn Cao - Người cô đơn giữa cuộc đời]''. (Báo điện tử Pháp Luật thành phố Hồ Chí Minh, 5/7/2015)</ref> Đạo diễn của phim này là [[Đinh Anh Dũng]] cũng đồng thời là tác giả của một số phim ca nhạc sau này về Văn Cao, bao gồm phim ''[[Văn Cao - Buổi sáng có trong sự thật]]'' (1995). ==Nội dung== ===Hoàn cảnh ra đời=== Đạo diễn Đinh Anh Dũng, một người sinh trưởng ở miền nam nhưng có may mắn gặp và làm quen với Văn Cao không lâu trước khi ông qua đời (1995), cho biết hoàn cảnh làm phim:<ref>[http://plo.vn/van-hoa-giai-tri/van-cao-nguoi-co-don-giua-cuoc-doi-566830.html Văn Cao - Người cô đơn giữa cuộc đời] (Báo điện tử Pháp Luật thành phố Hồ Chí Minh, 5/7/2015)</ref> {{quote|''Giấc mơ một đời người'' đến từ giấc mơ của nhạc sĩ Văn Cao khi tôi nghe ông kể về giấc mơ được biểu diễn một đêm nhạc ở [[Nhà hát Lớn Hà Nội]]. Sau đó tôi suy nghĩ hoài, một người như ông không được một đêm nhạc như vậy thì quá tội! Tôi nghĩ về ước mơ đó và đặt tựa ''Giấc mơ một đời người''. Phim bắt đầu bằng cảnh ông mơ giấc mơ một đêm nhạc ở nhà hát nhưng giật mình lại chỉ còn một mình ông. Còn với ''Văn Cao - Buổi sáng có trong sự thật'' đến từ buổi tôi cà phê bên hồ Hoàn Kiếm ngay sáng sau ngày nhạc sĩ Văn Cao mất. Đó là buổi sáng mùa hè nhưng mưa lắc rắc. Tôi nhớ đến bài thơ ''Năm buổi sáng không có trong sự thật'' của Văn Cao và tôi làm phim bắt đầu từ bài thơ, từ sự thật là ông đã mất thật và cơn mưa là có thật. (...) Ông không phải cô đơn với thời cuộc mà cô đơn với cuộc đời; lúc nào ông cũng lặng lẽ, sống tự tại, gần như ngồi một chỗ và mọi thứ cứ trôi đi. Ông là người cô đơn giữa cuộc đời này nhưng có lẽ chính sự cô đơn đó làm ông vĩ đại.}} ===Các ca khúc trong phim=== *[[Suối mơ]] - Thể hiện: [[Hồng Nhung]] *[[Thiên Thai]] - Thể hiện: [[Ánh Tuyết]] *[[Buồn tàn thu]] - Thể hiện: [[Lan Ngọc]] *[[Cung đàn xưa]] - Thể hiện: Ánh Tuyết *[[Thu cô liêu]] - Thể hiện: Hồng Nhung *[[Đàn chim Việt]] - Thể hiện: [[Tịnh Quyên]] *[[Trương Chi]] - Thể hiện: Ánh Tuyết *[[Trường ca Sông Lô]] - Thể hiện: [[Cao Minh]] và Dàn hợp xướng [[Nhạc viện Thành phố Hồ Chí Minh]] ==Nhận xét== Nhà văn [[Phan Lạc Phúc]] (tức Ký giả Lô Răng), người từng có dịp gặp gỡ Văn Cao thời trẻ, có đưa ra những nhận xét sau khi xem:<ref name="KGLR">Phan Lạc Phúc (Ký giả Lô Răng), ''[https://amnhac.fm/van-cao/4507-van-cao-giac-mo-cua-mot-eoi-nguoi Văn Cao: Giấc Mơ Của Một Đời Người]'' [1995]. (Âm Nhạc Online - amnhac.fm, 9.10.2007)</ref> {{quote|Đầu năm 1995, có người trao cho tôi một cuốn video mà tôi mong đợi đã từ lâu. Cuốn băng về Văn Cao: "Giấc mơ của một đời người". Từ bữa ấy tới nay, đã 2, 3 lần xem đi xem lại cuốn băng này mà lần nào xem xong tôi cũng không tránh khỏi thở dài. Một con người tài hoa như vậy, tâm hồn lớn lao như vậy, có công đóng góp như vậy mà cuối đời, sao mà tẻ lạnh, buồn tênh. Một ông già lụm cụm, râu tóc bạc phơ, một mình trong gian phòng vắng, ngoài trời mưa bay, cây bàng khẳng khiu, những chiếc lá cuối cùng đã rụng. Văn Cao nhìn "cây bàng mồ côi mùa đông", trong khi chiếc đồng hồ trên tường không ngừng nghỉ, điểm những giọt thời gian tích tắc, tích tắc. Những tiếng tích tắc ấy vang lên mênh mông trong gian phòng vắng như một câu hỏi mơ hồ nhưng khắc nghiệt: đến bao giờ. Đến bao giờ xuất hiện dấu chấm hết cho một đời người,... ...Khi cuốn băng này ra đời (1994), Văn Cao đã bước qua ngưỡng cửa "thất thập cổ lai hi". Không nói ra nhưng những người dựng cuốn băng này muốn thực hiện một khúc bi ca, viếng người còn sống; sợ không làm thì không còn kịp nữa, thời gian gấp gáp đuổi sau lưng... Cũng có thể những người thực hiện cuốn băng thấu hiểu cái lẽ "sinh ký tử qui" (sống gởi thác về) giống như người xưa, có tuổi rồi là sắm một "cỗ áo" để sẵn trong nhà phòng khi hữu sự. Hay là bắt chước mấy ông nhà Nho già ngày trước, thân với nhau đến độ làm sẵn những đôi câu đối sinh vãng (làm sẵn từ khi còn sống) để lỡ khi bạn mình nằm xuống đất thì đã có sẵn câu đối, cứ thế mà treo lên. "Người sắp chết nói lời khôn -- Chim sắp chết, tiếng kêu thương". Xem cuốn phim video này nó thảm, nó buồn là vì vậy. Ở Úc này, nghe nói có loài chim thornbird (cũng như cuốn tiểu thuyết lừng lẫy ''The Thorn Bird''). Giống chim này hót hay nhất, thê thiết nhất, tuyệt vời nhất khi chiếc gai nhọn đâm thấu vào tim, máu chảy tràn trề. Máu trong tim vừa cạn thì khúc bi ca cũng vừa chấm dứt. Cái cảm giác thảm thê, rờn rợn khi xem cuốn video này của tôi (ký giả Lô Răng) đã dự báo đúng. Văn Cao, con chim thornbird Việt Nam đã mất vào tháng 7/1995. Những người yêu mến Văn Cao đã kịp thời thực hiện cuốn băng này trước khi không còn kịp nữa. Nhưng theo tôi buồn một nỗi là cuốn video này là một tác phẩm bất toàn. Cuốn băng có 8 bài hát, những tác phẩm siêu việt của Văn Cao (''Suối Mơ'', ''Thiên Thai'', ''Buồn Tàn Thu'', ''Cung Đàn Xưa'', ''Thu Cô Liêu'', ''Đàn Chim Việt'', ''Trương Chi'', ''Sông Lô''). Những hình ảnh trong cuốn băng này rất chọn lọc, tìm tòi, hàm súc (chứa đựng nhiều nhưng không lộ ra), chứng tỏ đạo diễn có một tay nghề cao, một tâm hồn nhạy bén. Những lời tự thuật ngậm ngùi của Văn Cao, cảnh người nghệ sĩ già chống gậy đứng ngẩn ngơ trước một con ngõ cũ hoang tàn, những chiếc lá bàng nhỏ lệ trong mưa đã phần nào nói lên tâm sự của Văn Cao, một nhạc sĩ sáng tác ''Tiến Quân Ca'', đồng thời là một người tù bị giam lỏng vì liên hệ tới [[Nhân Văn Giai Phẩm]]. Cuốn băng này bất toàn vì theo tôi (ký giả Lô Răng) phần nhạc và hát trong cuốn video không xứng với phần dàn dựng và hình ảnh. Kỹ thuật thu thanh ở Việt Nam còn yếu, tôi thoạt đầu đã nghĩ như vậỵ Nhưng nghe kỹ tôi thấy những người thực hiện đã "thả nổi" phần nhạc, phần ca. Hòa âm sơ sài, đơn điệu. Người hát không hiểu tinh thần bài hát, hát không "tới" và lời ca sai lạc rất nhiều. Những người soạn nhạc nổi danh ở Việt Nam, trước khi là nhạc sĩ, đã là thi sĩ. Lời của Văn Cao trong các bản nhạc của ông là "lời châu ngọc". Ca sĩ "bây giờ" hát bừa đi, ào đi, chữ nọ lẫn chữ kia, người già như tôi nghe lại bài hát cũ mà như vừa đánh mất một cái gì quý giá. Có một sự việc rất rõ trong vấn đề "thả nổi" kia. Sắp sửa vào bài gọi là ''Đàn Chim Việt'', Văn Cao trong lời tự thuật cho rằng "Tôi ngày xưa có yêu thầm một người con gái mà không dám nói ra. Nhưng người con gái ấy hiểu lòng tôi và đến với tôị Vì thế nên mới có câu "Em đến tôi một lần" và mới có bài hát này". Đến khi ca sĩ hát đi hát lại bài này, tôi không tìm thấy câu "Em đến tôi một lần" đâu hết. Từ đó tôi mới dám nghĩ rằng chính bản thân tác giả Văn Cao không được hỏi ý kiến và không được nghe ca sĩ hát tác phẩm của mình.}} ==Chú thích== {{Tham khảo}} ==Liên kết ngoài== {{sơ khai}} {{Văn Cao}} [[Thể loại:Tác phẩm về Văn Cao]] [[Thể loại:Phim tài liệu Việt Nam]] [[Thể loại:Phim ca nhạc Việt Nam]] [[Thể loại:Giải trí Việt Nam thập niên 1990]] [[Thể loại:Năm 1992]] ljyklwkpjotcppfl6270osda19vxgc2 Bản mẫu:Đơn vị hành chính thuộc huyện Vĩnh Linh 10 7694654 65210376 57172788 2021-07-15T07:26:23Z Hari caaru 770800 wikitext text/x-wiki {{Navbox |name = Đơn vị hành chính thuộc huyện Vĩnh Linh |status = {{{trạng thái|autocollapsed}}} |tiêu đề = [[xã (Việt Nam)|Xã]], [[thị trấn (Việt Nam)|thị trấn]] thuộc huyện [[Vĩnh Linh]] |hình = |listclass = hlist |group1 = Thị trấn (3) |list1 = <div> [[Hồ Xá]] (huyện lỵ){{,}} [[Bến Quan]]{{,}} [[Cửa Tùng (thị trấn)|Cửa Tùng]] </div> |group2 = Xã (15) |list2 =<div> [[Hiền Thành]]{{,}} [[Kim Thạch, Vĩnh Linh|Kim Thạch]]{{,}} [[Trung Nam]]{{,}} [[Vĩnh Chấp]]{{,}} [[Vĩnh Giang]]{{,}} [[Vĩnh Hà]]{{,}} [[Vĩnh Hòa, Vĩnh Linh|Vĩnh Hòa]]{{,}} [[Vĩnh Khê]]{{,}} [[Vĩnh Lâm]]{{,}} [[Vĩnh Long, Vĩnh Linh|Vĩnh Long]]{{,}} [[Vĩnh Ô]]{{,}} [[Vĩnh Sơn, Vĩnh Linh|Vĩnh Sơn]]{{,}} [[Vĩnh Thái, Vĩnh Linh|Vĩnh Thái]]{{,}} [[Vĩnh Thủy]]{{,}} [[Vĩnh Tú]] </div> }}<noinclude>[[Thể loại:Bản mẫu Đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Trị|Vĩnh Linh]]</noinclude> <includeonly>{{#ifeq: {{PAGENAME}} | Vĩnh Linh | | [[Thể loại:Xã, thị trấn thuộc huyện Vĩnh Linh]] }}</includeonly> 05fqjnlegd3z97q84742sxnmy29w1l1 Thể loại:Tác phẩm về Văn Cao 14 7694705 31967343 2017-10-12T11:21:39Z 203.205.34.102 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Văn Cao]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Văn Cao]] f9uxxv47ltd9evrxm4qdo5d0h3n8m4p Boer 0 7695269 70771347 65315333 2023-10-09T10:33:23Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Infobox ethnic group | group = Boer <br> <small> Boere </small> | image = Boerfamily1886.jpg | image_size = 350px | caption = Gia đình Boer năm 1886 | pop = khoảng 1,5 triệu.<ref>{{chú thích sách | url = http://www.pology.com/article/051213.html | first = Jan | last = Stürmann | title = New Coffins, Old Flags, Microorganisms and the Future of the Boer | year = 2005 | access-date = ngày 2 tháng 12 năm 2011}}</ref> | languages = [[tiếng Afrikaans]], [[tiếng Hà Lan]] | religions = [[Thần học Calvin|Cải cách]] | related = [[người Afrikaner]]<br/>[[người Hà Lan Cape]]<br/>[[người da màu Cape]]<br/>[[người Baster]]<br/>[[người Griqua]] }} '''Boer''' ({{IPAc-en|lang|pron|ˈ|b|oʊ|.|ər}}, {{IPAc-en|b|ɔr}} or {{IPAc-en|b|ʊər}};<ref>{{chú thích sách |last1=Jones |first1=Daniel |authorlink1=Daniel Jones (phonetician) |last2=Gimson |first2=Alfred C. |authorlink2=Alfred C. Gimson |title=Everyman's English Pronunciation Dictionary |url=https://archive.org/details/everymansenglis000jone |edition=14 |series=Everyman's Reference Library |year=1977 |origyear=1917 |publisher=J. M. Dent & Sons |location=London |isbn=0-460-03029-9}}</ref> {{IPA-af|buːr|lang}}) là từ [[tiếng Hà Lan]] và [[tiếng Afrikaans]] nghĩa là "nông dân". Ở Nam Phi, nó được sử dụng để biểu thị các hậu duệ của những người định cư gốc Hà Lan ở vùng ngoại đông Cape<ref name="Du Toit 1998 1">{{chú thích sách |url=https://www.questia.com/PM.qst?a=o&docId=27642806 |first=Brian M. |last=Du Toit |title=The Boers in East Africa: Ethnicity and Identity |year=1998 |page=1 |access-date=ngày 2 tháng 12 năm 2011 |archive-date=2011-12-26 |archive-url=https://web.archive.org/web/20111226081736/http://www.questia.com/PM.qst?a=o&docId=27642806 }}</ref> ở Nam Phi vào thế kỷ 18. Trong một thời gian dài [[Công ty Đông Ấn Hà Lan]] đã kiểm soát khu vực này, nhưng cuối cùng nó đã bị Vương quốc Anh chiếm giữ và được đưa vào [[Đế quốc Anh]]. Ngoài ra, thuật ngữ này cũng được áp dụng cho những người rời khỏi [[thuộc địa Cape]] trong suốt thế kỷ 19 để định cư tại [[Nhà nước Tự do Orange]] và Transvaal (mà cùng nhau có tên Cộng hòa Boer), và ở mức độ nhỏ hơn [[Cộng hòa Natalia|Natal]]. Họ đã rời Cape để thoát khỏi sự cai trị của Anh và thoát khỏi các cuộc chiến tranh biên giới liên miên giữa chính quyền đế quốc Anh và các dân tộc bản xứ ở biên giới phía đông. ==Lịch sử== ===Nguồn gốc=== [[Công ty Đông Ấn Hà Lan]] đã được thành lập vào năm 1602, và Hà Lan đã tham gia tích cực vào cuộc cạnh tranh thương mại thương mại thuộc địa và đế quốc ở Đông Nam Á. Vào năm 1648, một trong số các tàu của họ bị mắc kẹt trong [[vịnh Table]], và thủy thủ bị chìm đắm phải tự kiếm ăn trên bờ trong vài tháng. Họ đã rất ấn tượng với tài nguyên thiên nhiên của đất nước khi họ trở lại Cộng hòa, họ đại diện cho các giám đốc của công ty lợi ích to lớn cho thương mại phía Đông Hà Lan được có được từ một trạm cung cấp hợp pháp và được tăng cường tại Cape. Kết quả là vào năm 1652, một cuộc thám hiểm của Hà Lan do bác sĩ phẫu thuật [[Jan van Riebeek]] xây dựng một pháo đài và đặt vườn rau tại vịnh Table. [[Tập tin:Charles Bell - Jan van Riebeeck se aankoms aan die Kaap.jpg|thumb|Tranh của một ghi chépvề sự xuất hiện của [[Jan van Riebeeck]], bởi Charles Bell]] Đổ bộ vào vịnh Table, Van Riebeek nắm quyền kiểm soát [[Cape Town]], khu định cư được phát triển trong 10 năm trước. Năm 1671 người Hà Lan đầu tiên mua đất từ người bản địa [[Khoikhoi]] vượt quá giới hạn của pháo đài được xây dựng bởi Van Riebeek; điều này đánh dấu sự phát triển của [[Hà Lan Cape Colony|thuộc địa thích hợp]]. Những người định cư sớm nhất là những người ở trạm thấp; nhưng, như là kết quả của cuộc điều tra của một ủy viên 1685, chính phủ đã làm việc để tuyển dụng một số lượng lớn hơn của người nhập cư để phát triển một cộng đồng ổn định. Họ đã thành lập một lớp học "vrijlieden", còn được gọi là vrijburgers (công dân tự do), cựu nhân viên của công ty vẫn ở Cape sau khi làm hợp đồng<ref name=Hunt1>{{chú thích sách|last=Hunt|first=John|editor-last=Campbell|editor-first=Heather-Ann|title=Dutch South Africa: Early Settlers at the Cape, 1652–1708|date=2005|pages=13–35|publisher=University of Pennsylvania Press|location=Philadelphia|isbn=978-1904744955}}</ref> Một số lượng lớn những người ''vrijburgers'' đã trở thành nông dân độc lập và xin trợ cấp cho đất đai, cũng như các khoản cho vay hạt giống và công cụ từ chính quyền của Công ty. Nhiều người định cư đã đổ bộ thường xuyên, bao gồm một số cô gái mồ côi từ [Amsterdam], và trong suốt những năm 1688-1689, vùng đất này đã được củng cố bởi sự xuất hiện của gần 200 người Pháp [[Huguenots]]. Những người tỵ nạn chính trị từ các cuộc [[chiến tranh tôn giáo]] ở Pháp, sau khi thu hồi Edict of Nantes, họ đã định cư tại [[Stellenbosch]], [[Drakenstein]], [[Franschhoek]] và [[Paarl]].<ref>H. C. Viljoen, [https://web.archive.org/web/20091025222633/http://geocities.com/sa_stamouers/huguenots.htm The Contribution of the Huguenots in South Africa], 25 OCtober 2009</ref> Sự ảnh hưởng của nhóm người nhập cư nhỏ này về đặc tính của người định cư Hà Lan đã được đánh dấu. Công ty vào năm 1701 chỉ đạo rằng chỉ [[tiếng Hà Lan]] nên được giảng dạy trong các trường học. Điều này dẫn đến việc Huguenots đồng hóa vào giữa thế kỷ 18, với sự mất mát của cộng đồng trong việc sử dụng và hiểu biết về [[tiếng Pháp]]. Khu định cư nhỏ dần dần lan sang hướng đông, và năm 1754 cả nước đến [[Vịnh Algoa]] đã được đưa vào thuộc địa. Vào thời gian này, những người thuộc châu Âu (người da trắng) đã lên tới tám đến mười ngàn. Họ sở hữu nhiều nô lệ, trồng lúa mì với số lượng đủ để làm cho nó là một loại cây trồng hàng hoá xuất khẩu, và đã nổi tiếng với chất lượng tốt của rượu vang của họ. Nhưng sự giàu có của họ chính là trong gia súc. Họ được hưởng sự thịnh vượng đáng kể. ==Tham khảo== {{tham khảo}} [[Thể loại:Boer| ]] [[Thể loại:Xã hội Nam Phi]] [[Thể loại:Người da trắng Nam Phi]] kpyxinr22gj4k4g1yxgo4pt6rxnhabs Acid isocyanic 0 7695323 68479520 67118893 2022-04-17T04:40:38Z GiaTranBot 859204 đơn vị m³ (via JWB) wikitext text/x-wiki {{chembox | Verifiedfields = changed | Watchedfields = changed | verifiedrevid = 450472796 | ImageFile_Ref = {{chemboximage|correct|??}} | ImageFile = Isocyansäure.svg | ImageFile1 = Isocyanic_acid_3D_balls.png | IUPACName = Acid iIsocyanic | OtherNames = Carbimide<ref>[[Cyanamide]] cũng có tên này, và nó có hệ thống chính xác hơn</ref> |Section1={{Chembox Identifiers | InChI = 1/CHNO/c2-1-3/h2H | InChIKey = OWIKHYCFFJSOEH-UHFFFAOYAE | StdInChI_Ref = {{stdinchicite|correct|chemspider}} | StdInChI = 1S/CHNO/c2-1-3/h2H | StdInChIKey_Ref = {{stdinchicite|correct|chemspider}} | StdInChIKey = OWIKHYCFFJSOEH-UHFFFAOYSA-N | CASNo = 75-13-8 | CASNo_Ref = {{cascite|correct|CAS}} | CASNo2_Ref = {{cascite|changed|??}} | CASNo2 = 420-05-3 | CASNo2_Comment = (cyanic acid) | ChemSpiderID_Ref = {{chemspidercite|correct|chemspider}} | ChemSpiderID = 6107 | PubChem = 6347 | ChEBI_Ref = {{ebicite|correct|EBI}} | ChEBI = 29202 | SMILES = O=C=[N@H] }} |Section2={{Chembox Properties | Formula = HNCO | MolarMass = 43,03 g/mol | Appearance = Colorless liquid or gas (b.p. near room temperature) | Density = 1,14 g/cm³ (20 °C) | MeltingPtC = -86 | MeltingPt_ref = <ref>Pradyot Patnaik. ''Handbook of Inorganic Chemicals''. McGraw-Hill, 2002, {{ISBN|0-07-049439-8}}</ref> | BoilingPtC = 23,5 | Solubility =Hòa tan | SolubleOther = Hòa tan trong [[benzene]], [[toluene]], [[ether]] }} |Section3={{Chembox Hazards | MainHazards = Poisonous | FlashPt = | AutoignitionPt = }} }} '''Acid isocyanic''' là một hợp chất hữu cơ với công thức HNCO, được [[Liebig]] và [[Friedrich Wöhler|Wöhler]].<ref>{{chú thích tạp chí | title = Untersuchungen über die Cyansäuren| author = Liebig, J. |author2=Wöhler, F. | journal = Ann. Phys. | volume = 20 | issue = 11 | pages = 394 | year = 1830 | url = http://gallica.bnf.fr/ark:/12148/bpt6k15105c/f377.table | doi = 10.1002/andp.18300961102 |bibcode = 1830AnP....96..369L }}</ref> phát hiện vào năm 1830. Chất không màu này dễ bay hơi và độc, với điểm sôi là 23,5&nbsp;°C. Isocyanic acid là hợp chất hóa học ổn định đơn giản nhất chứa [[carbon]], [[hydrogen]], [[nitrogen]], và [[oxygen]], bốn thành phần phổ biến nhất trong hóa học hữu cơ và sinh học. ==Điều chế và phản ứng== Acid Isocyanic có thể được tạo ra bằng cách proton hóa anion cyanat, chẳng hạn như từ muối như cyanat kali, bằng khí hydro chloride hoặc acid như [[acid oxalic]].<ref>{{chú thích tạp chí | title = Synthesis, Properties and Dimerization Study of Isocyanic Acid | author1 = Fischer, G. | author2 = Geith, J. | author3 = Klapötke, T. M. | author4 = Krumm B. | journal = Z. Naturforsch. | year = 2002 | volume = 57b | issue = 1 | pages = 19–25 | url = http://www.znaturforsch.com/ab/v57b/s57b0019.pdf}}</ref> : H<sup>+</sup> + NCO<sup><big><big>-</big></big></sup> → HNCO HNCO cũng có thể được tạo ra bởi sự phân hủy nhiệt độ cao của acid cyanuric, một trimer. : C<sub>3</sub>H<sub>3</sub>N<sub>3</sub>O<sub>3</sub> → 3 HNCO Isocyanic acid hydrolyses để carbon dioxide và amonia: HNCO + H2O → CO2 + NH3 Ở nồng độ cao, acid isocyanic oligomerizes để cho acid cyanuric và cyamelide, một polymer. Những loài này thường dễ dàng tách ra khỏi các sản phẩm phản ứng pha lỏng hoặc khí. Dung dịch pha loãng của acid isocyanic ổn định ở dung môi trơ, ví dụ: ether và hydrocarbon có chứa chlor.<ref name=eEROS>A. S. Narula, K. Ramachandran "Isocyanic Acid" in Encychlorpedia of Reagents for Organic Synthesis, 2001, John Wiley & Sons, New York. {{DOI|10.1002/047084289X.ri072m}} Article Online Posting Date: ngày 15 tháng 4 năm 2001.</ref> Acid Isocyanic phản ứng với các amin để tạo ra các [[urea]] (các carbamit): :HNCO + RNH<sub>2</sub> → RNHC(O)NH<sub>2</sub>.Phản ứng này được gọi là carbamit hóa. HNCO cho biết thêm qua các liên kết đôi electron giàu, chẳng hạn như vinylethers, để cung cấp cho isocyanates tương ứng. Isocyanic acid cũng có trong các dạng khói khác nhau, bao gồm khói sương khói và khói thuốc lá. Nó được phát hiện bằng quang phổ khối, và dễ dàng hòa tan trong nước, gây nguy hiểm đến sức khoẻ cho phổi.<ref>{{Chú thích web|họ 1=Preidt|tên 1=Robert|tiêu đề=Chemical in Smoke May Pose Health Risk|url=http://www.accuweather.com/blogs/health/respiratory/50653/chemical-in-smoke-may-pose-hea.asp|work=MyOptumHealth|nhà xuất bản=AccuWeather|ngày truy cập=ngày 14 tháng 9 năm 2011|archive-date = ngày 21 tháng 11 năm 2011 |archive-url=https://web.archive.org/web/20111121045533/http://www.accuweather.com/blogs/health/respiratory/50653/chemical-in-smoke-may-pose-hea.asp|url-status=dead}}</ref> == Các đồng phân: acid Cyanic và acid fulminic == Sự quang phân nhiệt độ thấp của chất rắn có chứa HNCO ở nhiệt độ thấp đã cho thấy H-O-C≡N, được gọi là '''acid cyanic''' hoặc '''hydrogen cyanate'''; nó là một [[tautomer]] của isocyanic acit<ref>{{chú thích tạp chí | author = Jacox, M.E. |author2=Milligan, D.E. | title = Low-Temperature Infrared Study of Intermediates in the Photolysis of HNCO and DNCO | journal = Journal of Chemical Physics | year = 1964 | volume = 40 | issue = 9 | pages = 2457–2460 | doi = 10.1063/1.1725546|bibcode = 1964JChPh..40.2457J }}</ref> Acid cyanic nguyên chất không bị cô lập, và acid isocyanic là dạng phổ biến nhất trong tất cả các dung môi. Đôi khi thông tin được trình bày cho acid cyanic trong sách tham khảo thực sự là đối với acid isocyanic. đã được cung cấp để cho thấy điều này là đúng. Các acid cyanic và isocyanic là [[đồng phân]] của [[acid fulminic]] (H-C = N-O), một hợp chất không ổn định<ref>{{chú thích tạp chí | title = Fulminic Acid in the History of Organic Chemistry | url = https://archive.org/details/sim_journal-of-chemical-education_2000-07_77_7/page/851 | author = Kurzer, Frederick | year = 2000 | journal = Journal of Chemical Education | volume = 77 | issue = 7 | pages = 851–857 | doi = 10.1021/ed077p851|bibcode = 2000JChEd..77..851K }}</ref> ==Tham khảo== {{Tham khảo|30em}} ==Đọc thêm== * ''Handbook of Chemistry and Physics'', 65th. Edition, CRC Press (1984) ==Liên kết ngoài== * {{chú thích sách | author = Walter, Wolfgang | title = Organic Chemistry: A Comprehensive Degree Text and Source Book | year = 1997 | publisher = Albion Publishing | location = Chichester | url = https://books.google.com/books?id=RXX2RaCplmAC&pg=PA364&lpg=PA364&dq=isocyanic+acid+melting+point | access-date = ngày 21 tháng 6 năm 2008 | page = 364 | isbn = 978-1-898563-37-2}} * [http://webbook.nist.gov/cgi/cbook.cgi?Name=cyanic+acid&Units=SI Cyanic acid] from [[NIST]] Chemistry WebBook (accessed 2006-09-09) {{Hợp chất hiđrô}} [[Thể loại:Acid]] [[Thể loại:Cyanat]] [[Thể loại:Hợp chất hydro]] [[Thể loại:Hợp chất carbon vô cơ]] [[Thể loại:Isocyanat]] 2i2qjq7wyzm91h0psr9tzy1t72mg6iv Văn Cao - Người đi dọc biển 0 7695342 32001144 31993442 2017-10-14T08:50:36Z 42.114.193.211 chỉnh sửa tiêu đề wikitext text/x-wiki '''Văn Cao - Người đi dọc biển''' là cuốn [[tiểu sử]] dưới dạng một [[tiểu thuyết chân dung]] đầu tiên về nhạc sĩ - nhà thơ – họa sĩ [[Văn Cao]].<ref>Thùy Dương, ''[http://anninhthudo.vn/giai-tri/van-cao-nguoi-di-doc-bien/408102.antd Văn Cao - Người đi dọc biển]''. (''Báo An ninh Thủ đô điện tử'', 23/07/2011)</ref> Tác giả cuốn sách, nhà nghiên cứu âm nhạc [[Nguyễn Thụy Kha]] cũng được nhiều người biết đến là một nhà nghiên cứu có nhiều bài viết giá trị về cuộc đời và sự nghiệp của Văn Cao. Bởi ông là một trong những người bạn văn nghệ gần gũi của Văn Cao lúc sinh thời. Cuốn [[tiểu thuyết]] gồm có 21 chương do Nhà xuất bản Phụ nữ và Công ty sách Phương Đông ấn hành năm 2011. ==Nội dung== ==Chú thích== {{Tham khảo}} ==Liên kết ngoài== {{sơ khai}} {{Văn Cao}} [[Thể loại:Tác phẩm về Văn Cao]] [[Thể loại:Tiểu thuyết Việt Nam]] kmy3cyow9mfw4y51rv4zhzbrhwcjpti Globuli 0 7695504 68407890 67688462 2022-04-06T20:55:57Z NDKDDBot 814981 Gỡ tham số theo dõi người dùng... wikitext text/x-wiki {{Mồ côi|date=tháng 7 2018}} [[hình:DoseOscillococcinum.jpg|nhỏ|Globuli]] '''Globuli''' là một từ số nhiều trong tiếng Đức, bắt nguồn từ tiếng Latinh có nghĩa là một viên nhỏ, số ít là: ''Globulus'', theo dạng của thuốc men, mà được dùng trong y học thay thế, thí dụ như trong [[vi lượng đồng căn]], trong Bach flower remedies, trong muối Schüßler. Ngoài ra, globuli cũng được sử dụng cho thực phẩm, thực phẩm bổ sung (Dietary supplement), [[mỹ phẩm]], thức ăn cho súc vật và các sản phẩm kỹ thuật. == Thành phần và cấu trúc == Chất chứa dược chất và do đó là chất duy nhất trong globuli vi lượng đồng căn thường là đường ăn, cũng như xylitol. Globuli có ở các kích cỡ khác nhau, đường có màu trắng đến vàng nhạt. == Hiệu quả y khoa == Đối với phương pháp điều trị vi lượng đồng căn ở hầu hết các mức độ pha loãng, không có bằng chứng khoa học về hiệu quả. Vì chúng không có chất hoạt tính nên chúng chỉ được xem là giả dược có thể gây ra hiệu ứng giả dược.<ref>[[Edzard Ernst]]: ''[http://dcscience.net/ernst-bjcp-07.pdf The truth about homeopathy.] (PDF-Datei; 55&nbsp;kB)'' [[Br J Clin Pharmacol]]. 2008 Feb;65(2):163-4. Epub 2007 Sep 13, PMID 17875194.</ref><ref>H. H. Frey, W. Löscher: ''Lehrbuch der Pharmakologie und Toxikologie für die Veterinärmedizin.'' Enke Verlag, Stuttgart, ISBN 978-3-432-26941-2. Kapitel „Homöopathie“.</ref> == Nghĩa khác == Đôi khi các loại thuốc này cũng được gọi là ''Glaubuli'', để chỉ ra rằng người ta phải tin vào hiệu quả của chúng. == Thư mục == * Nobert Schmacke (Hrsg.): ''Der Glaube an die Globuli''. Berlin: Suhrkamp, 2016 == Liên kết ngoài == * [https://magazin.spiegel.de/digital/ Interview Netzwerk Homöopathie] {{Wiktionary|Globulus}} == Chú thích == {{tham khảo}} {{Y khoa}} {{sơ khai}} [[Thể loại:Y học thay thế]] 780ajb9wh3upwy6qcgh6vr6g8gmta0k Christoph Schönborn 0 7695922 70084438 68320798 2023-06-05T07:02:22Z AnsterBot 912316 (Bot) [[User:AnsterBot#AlphamaEditor|AlphamaEditor]], thêm thể loại, Executed time: 00:00:12.6823422 wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> Christoph Schönborn O.P | title = Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Wien]] <br/> (1995–nay) <br/> Tổng giám mục Phó Tổng giáo phận Wien (1995) <br/> Giám mục Phụ tá Tổng giáo phận Wien <br/> (1991–1995) | image = Schoenborn 20120616 1.JPG | alt = | caption = | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[Hans Hermann Groër]] | successor = Đương nhiệm <!-- Orders --> | ordination = Ngày 27 tháng 12 năm 1970 | ordained_by = [[Franz König]] | consecration = Ngày 29 tháng 9 năm 1991 | consecrated_by = [[Hans Hermann Groër]], O.S.B. | cardinal = Ngày 21 tháng 2 năm 1998 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Gioan Phaolô II]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 22 tháng 1 năm 1945 | birth_place = [[Leitmeritz]], [[Reichsgau Sudetenland]], [[Đức]] (nay thuộc Cộng hòa Séc) | death_date = | death_place = | previous_post = }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of Christoph Schönborn.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"Vos autem dixi amicos"'' |tòa = [[Tổng giáo phận Wien]] }} '''Christoph Schönborn''' (sinh 1945) là một Hồng y người [[Áo]] sinh tại Đức (nay thuộc Cộng hòa Séc) của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông hiện đảm nhận vị trí Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Wien]] và Thành viên Ủy ban Hồng y giám sát Viện Nghiên cứu Công trình Tôn giáo, Chủ tịch [[Hội đồng Giám mục Áo]].<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/dioceses/diocese/wien0.htm Metropolitan Archdiocese of Wien]</ref> ==Tiểu sử== Hồng y Schönborn sinh ngày 22 tháng 1 năm 1945 tại Skalsko, Cộng hòa Séc. Sau quá trình tu học, ngày 27 tháng 12 năm 1970, ông được thụ phong linh mục bởi Hồng y [[Franz König]], Tổng giám mục Tổng giáo phận Wien chủ phong. Ông trở thành linh mục của O.P.<ref name="h">[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bschoc.html Christoph Cardinal Schönborn, O.P. – Archbishop of Wien {Vienna}, Austria – Cardinal-Priest of Gesù Divin Lavoratore – Ordinary of Austria, Faithful of Eastern Rites]</ref> Tòa Thánh công bố việc bổ nhiệm linh mục Christoph Schönborn làm Giám mục Hiệu tòa Sutrium, Giám mục Phụ tá [[Tổng giáo phận Wien]] ngày 11 tháng 7 năm 1991. Lễ Tấn phong cho vị tân chức diễn ra vào ngày 29 tháng 9 sau đó. Chủ phong là Hồng y [[Hans Hermann Groër]], O.S.B., Tổng giám mục Wien và hai phụ phong gồm Hồng y Franz König, nguyên Tổng giám mục Wien và Giám mục [[Vojtěch Cikrle]], giám mục chính tòa [[Giáo phận Brno]].<ref name=h/> Tân giám mục chọn khẩu hiệu: ''Vos autem dixi amicos''.<ref name=g/> Ngày 13 tháng 4 năm 1995, Tòa Thánh công bố quyết định chọn Giám mục phụ tá Schönborn làm Tổng giám mục Phó [[Tổng giáo phận Wien]]. Ông kế vị thành Tổng giám mục chính tòa ngày 14 tháng 9 sau đó. Ngày 6 tháng 11 cùng năm, ông được chọn làm Đại diện Giáo hội Áo về Lễ nghi Đông Phương.<ref name=h/> Ngày 30 tháng 6 năm 1998, ông được chọn làm Chủ tịch Hội đồng Giám mục Áo.<ref name=g/> Trong Công nghị Hồng y năm 1988 được cử hành ngày 21 tháng 2, [[Giáo hoàng Gioan Phaolô II]] vinh thăng Tổng giám mục Schönborn tước Hồng y Nhà thờ Gesù Divin Lavoratore. Ông đến nhận nhà thờ này ngày 22 tháng 11 cùng năm.<ref name=h/> Từ ngày 15 tháng 1 năm 2014, ông kiêm nhiệm thêm chức vụ Thành viên Ủy ban Hồng y giám sát Viện Nghiên cứu Công trình Tôn giáo.<ref name=g/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{DEFAULTSORT:Schonborn, Christoph}} [[Thể loại:Sinh năm 1945]] [[Thể loại:Người Áo thế kỷ 20]] [[Thể loại:Người Áo thế kỷ 21]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Hồng y do Giáo hoàng Gioan Phaolô II bổ nhiệm]] [[Thể loại:Quý tộc Áo]] [[Thể loại:Thành viên Bộ Giáo dục Công giáo]] [[Thể loại:Thành viên Bộ Giáo hội Đông phương]] cli6b0wdctpt92l2pgb0e5sefd0r5lo Axit isocyanic 0 7696050 65162429 31969359 2021-07-07T05:34:36Z EmausBot 161772 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Acid isocyanic]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Acid isocyanic]] s69kchgl4lpbx7fqxyhbvgfd1xcixhq Đất nước tự do Orange 0 7696114 31969435 2017-10-12T12:28:52Z Hugopako 309098 Hugopako đã đổi [[Đất nước tự do Orange]] thành [[Nhà nước Tự do Orange]]: formal hơn wikitext text/x-wiki #đổi [[Nhà nước Tự do Orange]] ocbocdtu5rb6ictoek9p83ydqhamixm Bản mẫu:IPA-af 10 7696219 31969548 2017-10-12T12:35:14Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “<onlyinclude><small>{{#switch: {{{2}}}|IPA=IPA:&nbsp;|lang=tiếng Afrikaans:&nbsp;|langaf=tiếng Afrikaans:&nbsp;|pron=phát âm&#32;|af=phát âm tiếng Afrik…” wikitext text/x-wiki <onlyinclude><small>{{#switch: {{{2}}}|IPA=IPA:&nbsp;|lang=tiếng Afrikaans:&nbsp;|langaf=tiếng Afrikaans:&nbsp;|pron=phát âm&#32;|af=phát âm tiếng Afrikaans:&#32;|=|phát âm tiếng Afrikaans:&#32;}}</small>{{IPA|[[Trợ giúp:IPA/Afrikaans|[{{{1}}}]]]}}{{#if:{{{3|}}}|{{IPA audio link|{{{3}}} }} }}</onlyinclude><noinclude> {{tài liệu|Template:usage of IPA templates}} [[Thể loại:Bản mẫu ngôn ngữ IPA|{{PAGENAME}}]] [[Category:Afrikaans]] </noinclude> a2inv8ruh0t1ohijb0psekb5gv2m9vi Thể loại:Bản mẫu ngôn ngữ IPA 14 7696299 31969632 2017-10-12T12:40:53Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{template category}} [[Thể loại:Bản mẫu IPA|Ngôn ngữ]]” wikitext text/x-wiki {{template category}} [[Thể loại:Bản mẫu IPA|Ngôn ngữ]] 89zr43273hif8vwk4mspov3ue9xcdwt Kĩ năng sống 0 7696556 31970215 31970209 2017-10-12T13:10:35Z Tuanminh01 387563 Đã khóa “[[Kĩ năng sống]]” ([Sửa đổi=Cấm mọi thành viên (trừ bảo quản viên)] (vô thời hạn) [Di chuyển=Cấm mọi thành viên (trừ bảo quản viên)] (vô thời hạn)) wikitext text/x-wiki #redirect [[Kỹ năng sống]] nxxkatvt8p7greeb6m6h271ixjje281 Angelo Bagnasco 0 7696622 70568867 69572149 2023-08-16T09:42:51Z Mạnh An-Bot 755843 Di chuyển từ [[Category:Hồng y người Ý]] đến [[Category:Hồng y Ý]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> Angelo Bagnasco | title = Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Genova]] <br/> (2006 - 2020) <br/> Chủ tịch Liên Hội đồng Giám mục Châu Âu <br/>(2016-nay) <br/> Phó Chủ tịch Liên Hội đồng Giám mục Châu Âu <br/> (2011-2016) <br/> Tổng giám mục Tuyên úy Quân đội Italia <br/> (2003 - 2006) <br/> Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Pesaro]] <br/> (2000 - 2003) <br/> Giám mục chính tòa [[Giáo phận Pesaro]] <br/> (1998 - 2000) | image = Bishop Angelo Bagnasco (2005).jpg | alt = | caption = Hồng y Angeolo Bagnasco khi còn là giám mục [2005] | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[Tarcisio Bertone]], S.D.B. | successor = [[Marco Tasca]] <!-- Orders --> | ordination = Ngày 29 tháng 6 năm 1966 | ordained_by = [[Giuseppe Siri]] | consecration = Ngày 7 tháng 2 năm 1998 | consecrated_by = [[Dionigi Tettamanzi]] | cardinal = Ngày 24 tháng 11 năm 2007 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 14 tháng 1 năm 1943(80 tuổi) | birth_place = [[Pontevico]], [[Brescia]], [[Italia]] | death_date = | death_place = | previous_post = }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of Angelo Bagnasco.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"Christus spes mea"''(Hy vọng của tôi) |tòa = [[Tổng giáo phận Genova]] }} '''Angelo Bagnasco''' (sinh 1943) là một Hồng y người Italia của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông hiện đảm nhận cương vị Hồng y đẳng Linh mục Nhà thờ Gran Marde di Dio và Chủ tịch [[Liên Hội đồng Giám mục Châu Âu]]. Ông từng đảm nhận cương vị Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Genova]] <ref name=g>[http://www.gcatholic.org/dioceses/diocese/geno0.htm#4793 Metropolitan Archdiocese of Genova]</ref> ==Tiểu sử== Hồng y Bagnasco sinh ngày 14 tháng 1 năm 1943 tại Pontevico, Italia. Sau quá trình tu học, ngày 29 tháng 6 năm 1966, ông được thụ phong chức linh mục bởi Hồng y [[Giuseppe Siri]], Tổng giám mục Tổng giáo phận Genova. Tân linh mục cũng là thành viên linh mục đoàn tổng giáo phận này.<ref name=h>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bbagnasco.html Angelo Cardinal Bagnasco - Archbishop of Genova {Genoa}, Italy - Cardinal-Priest of Gran Madre di Dio]</ref> Ngày 3 tháng 1 năm 1998, Tòa Thánh công bố quyết định bổ nhiệm linh mục Angelo Baganasco làm Giám mục chính tòa [[Giáo phận Pesaro]]. Lễ Tấn phong cho vị Tân chức được cử hành sau đó vào ngày 7 tháng 2. Chủ phong là ĐHY [[Dionigi Tettamanzi]], Tổng giám mục Tổng giáo phận Genova. Hai phụ phong là [[Gaetano Michetti]], Nguyên Giám mục chính tòa [[Giáo phận Pesaro]] và [[Giacomo Barabino]], Giám mục chính tòa [[Giáo phận Ventimiglia-San Remo]].<ref name=h/> Tân giám mục chọn khẩu hiệu:''Christus spes mea(Hy vọng của tôi)''.<ref name=g/> Ngày 11 tháng 3 năm 2000, Giáo phận Pesaro được nâng thành Tổng giáo phận, Giám mục Baganasco cũng được tái bổ nhiệm quản lí giáo phận này, với chức danh Tổng giám mục chính tòa. Ngày 20 tháng 6 năm 2003, ông được thuyên chuyển làm Tổng giám mục Phụ trách trong Quân đội Italia. Ngày 29 tháng 8 năm 2006, Tòa Thánh lại thuyên chuyển Tổng giám mục Baganasco làm Tổng giám mục chính tòa ở Tổng giáo phận Genova, quê hương ông. Ông nhận chức vị này ngày 24 tháng 9 sau đó.<ref name=h/> Thăng tiến trong hoạt động tôn giáo, ngày 7 tháng 3 năm 2007, ông được chọn làm Chủ tịch Hội đồng Giám mục Italia và giữ chức vụ này đến ngày 24 tháng 5 năm 2017. Ở hoạt động tầm cỡ châu lục, ông đảm trách vị trí Phó Chủ tịch Liên Hội đồng Giám mục Châu Âu từ ngày 2 tháng 10 năm 2011 trước khi được chọn làm Chủ tịch Liên hội đồng này ngày 8 tháng 10 năm 2016.<ref name=g/> Trong Công nghị Hồng y 2007 cử hành ngày 24 tháng 11, [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] vinh thăng Tổng giám mục Baganasco tước vị Hồng y đẳng Linh mục Nhà thờ Gran Madre di Dio. Ông đã đến nhận nhà thờ hiệu tòa của mình vào ngày 26 tháng 11 sau đó.<ref name=h/> Ngày 7 tháng 5 năm 2020, Tòa Thánh chấp thuận đơn từ nhiệm của ông.<ref name=g/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== {{wikiquote}} {{commonscat}} [[Thể loại:Sinh năm 1943]] [[Thể loại:Hồng y]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Hồng y Ý]] q080hbmvswqj2x85ble9evontilbgym Joseph Dunford 0 7697206 70873575 70777480 2023-11-09T15:11:12Z NhacNy2412 692475 Di chuyển từ [[Category:Người từ Boston]] đến [[Category:Người Boston]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox officeholder 1 |name = Joseph Dunford |native_name = |native_name_lang = |image = Dunford CJCS.JPG |caption = |office = [[Chủ tịch Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân Hoa Kỳ]] |term_start = [[1 tháng 10]] năm [[2015]] |term_end = [[30 tháng 9]] năm [[2019]]<br/>{{số năm theo năm và ngày|2015|10|1|2019|9|30}} |predecessor = [[Martin Dempsey]] |successor = [[Mark Milley]] |birth_date = {{birth year and age|1955|12|23}} |birth_place = [[Boston]], [[Massachusetts]], Hoa Kỳ |death_date = |death_place = |party = |alma_mater = |spouse = |allegiance = {{flag|Hoa Kỳ}} |branch = |serviceyears = [[1977]] – [[2019]] |rank = [[Tập tin:US Marine 10 shoulderboard.svg|25px]] [[Đại tướng]] |commands = {{Flag|Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ}} |unit =[[Tập tin:Joint Chiefs of Staff seal.svg|25px]] [[Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân Hoa Kỳ]] |battles =[[Chiến tranh chống khủng bố]]<br/>[[Chiến tranh vùng Vịnh]]<br/>[[Chiến tranh Iraq]]<br/>[[Chiến tranh Afghanistan (2001–2014)|Chiến tranh Afghanistan]] |awards = }} '''Joseph Francis Dunford Jr.''' (sinh ngày [[23 tháng 12]] năm [[1955]]) là một sĩ quan cấp cao trong [[Quân đội Hoa Kỳ]], mang quân hàm Đại tướng Thủy quân lục chiến, từng là [[Chủ tịch Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân Hoa Kỳ]],<ref>Gal Perl Finkel, [http://www.jpost.com/Opinion/President-elect-Trump-the-West-Wing-lesson-472721 President-elect Trump – the ‘West Wing’ lesson], [[The Jerusalem Post]], ngày 15 tháng 11 năm 2016.</ref> ông cũng từng là Tư lệnh thứ 36 của [[Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ|Bộ Tư lệnh Thủy quân lục chiến]]; Tư lệnh Lực lượng Hỗ trợ An ninh Quốc tế thuộc [[Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương]] (NATO) ở Afghanistan từ [[tháng 2]] năm 2013 đến [[tháng 8]] năm 2014,<ref name="isaf.nato.int">{{chú thích web |publisher=[[International Security Assistance Force]] |location=Kabul, Afghanistan |url=http://www.isaf.nato.int/about-isaf/leadership/general-joseph-f.-dunford-jr.html |title=Leadership: General Joseph F. Dunford, Jr. |website=isaf.nato.int |accessdate =ngày 18 tháng 10 năm 2014 |archive-date = ngày 21 tháng 12 năm 2014 |archive-url=https://web.archive.org/web/20141221040128/http://www.isaf.nato.int/about-isaf/leadership/general-joseph-f.-dunford-jr.html |url-status=dead }}</ref> và là Phó Tư lệnh thứ 32 của Thủy quân lục chiến từ ngày [[23 tháng 10]] năm 2010 đến ngày [[15 tháng 12]] năm 2012. Joseph Dunford từng là sĩ quan cao cấp nhất trong Lực lượng Vũ trang Hoa Kỳ đồng thời là cố vấn quân sự cao nhất cho [[Tổng thống Hoa Kỳ|Tổng thống]] và [[Bộ trưởng Quốc phòng Mỹ]].<ref name="defense.gov">{{chú thích web|url=http://www.defense.gov/About-DoD/Biographies/Biography-View/Article/621329/general-joseph-f-dunford-jr|title=General Joseph F. Dunford, Jr.|publisher=}}</ref> ==Tiểu sử== ===Thân thế và giáo dục=== Dunford sinh ra ở [[Boston]] năm 1955,<ref name="112th nominations hearings">{{chú thích web |url=http://www.gpo.gov/fdsys/pkg/CHRG-112shrg80073/pdf/CHRG-112shrg80073.pdf |title=Hearings before the Committee on Armed Services, United States Senate, 112th Congress, 2nd Session, on Nominations |year=2012 |website=GPO.gov |accessdate =ngày 18 tháng 10 năm 2014 |publisher=[[United States Government Printing Office|GPO]] |location=Washington, DC}}</ref> lớn lên tại [[Quincy]], [[Massachusetts]]. Ông là người gốc [[Ireland]]<ref>{{chú thích báo|author1=LOLITA C. BALDOR|title=5 Things to Know About Gen. Joseph Dunford|url=https://www.usnews.com/news/politics/articles/2015/05/05/5-things-to-know-about-gen-joseph-dunford|accessdate =ngày 22 tháng 8 năm 2017|work=Associated Press|publisher=U.S. News|date=ngày 5 tháng 5 năm 2015}}</ref> và được miêu tả là một "người [[Giáo hội Công giáo Rôma]] nhiệt thành."<ref>{{chú thích báo|author1=Hope Hodge Seck|title=Quiet brawler: Everything you need to know about the next commandant|url=http://archive.marinecorpstimes.com/article/20140609/NEWS/306090026/Quiet-brawler-Everything-you-need-know-about-next-commandant|accessdate =ngày 6 tháng 5 năm 2015|work=Marine Corps Times|date=9 Jun 2014}}</ref> Ông tốt nghiệp trường Trung học Boston College năm 1973 và Cao đẳng Saint Michael vào tháng 6 năm 1977, sau đó theo học và tốt nghiệp các trường quân sự hàng đầu như Đại học Ranger, trường Tác chiến Thủy quân Lục chiến, Học viện Chiến tranh Hoa Kỳ. Ông cũng có bằng thạc sĩ về luật và ngoại giao tại [[Đại học Georgetown]] và [[Đại học Tufts]]. ===Binh nghiệp=== Ông Dunford có gần 40 năm phục vụ trong [[quân đội Hoa Kỳ]]. Từ năm 1978, Dunford phục vụ với tư cách là sĩ quan chỉ huy cấp trung đội và đại đội của các đơn vị thuộc Tiểu đoàn 3/1 và 1/9 thuộc Sư đoàn 1 Thủy quân lục chính. Ông tiếp tục chỉ huy các đơn vị chiến đấu trong nhiều năm trước khi chuyển sang làm công việc văn phòng. Năm 2003, Dunford – khi đó mang hàm [[đại tá]] đã chỉ huy lực lượng viễn chinh Mỹ tấn công [[Iraq]], chiếm các mỏ dầu ở Rumaila trước khi hướng về Baghdad. Một năm sau đó, ông được thăng bậc [[Chuẩn tướng]] Tháng 12 năm 2007, ông được thăng hàm lên [[Thiếu tướng]], chỉ hai tháng sau đó được thăng [[Trung tướng]] và điều về [[Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ|Bộ Tư lệnh Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ]]. Ông giữ quân hàm này chỉ hai năm, đến tháng 10 năm 2010, ông tiếp tục được thăng quân hàm [[Đại tướng]] Thủy quân Lục chiến. Ngày [[1 tháng 5]] năm 2009, [[Ngũ Giác Đài]] thông báo Tổng thống [[Barack Obama]] đã chỉ định Dunford vào vị trí chỉ huy lính thủy đánh bộ tại Bộ Tư lệnh Trung ương, cơ quan giám sát binh sĩ Mỹ ở [[Trung Đông]]. Chưa đầy một năm nhận nhiệm vụ này, Dunford tiếp tục được Bộ trưởng Quốc phòng [[Robert Gates]] bổ nhiệm làm Trợ lý Tư lệnh Thủy quân Lục chiến thay cho tướng [[James F. Amos]], người được chỉ định để kế nhiệm [[James Conway]] làm Tư lệnh. Tổng thống Obama đã phê chuẩn việc bổ nhiệm và Dunford đảm nhận nhiệm vụ và cấp bậc mới vào ngày [[23 tháng 10]] năm 2010. Ngày 10 tháng 10 năm [[2010]], Bộ trưởng Quốc phòng Mỹ [[Leon Panetta]] thông báo đề cử bổ nhiệm Phó Tư lệnh lực lượng Lính thủy đánh bộ Mỹ Joseph Dunford trở thành người đứng đầu các lực lượng liên minh NATO tại Afghanistan.<ref name="Chandrasekaran">{{chú thích báo|last=Chandrasekaran|first=Rijev|title=In Afghanistan, Marine Gen. Dunford is expected to take command of allied forces|url=https://www.washingtonpost.com/world/national-security/in-afghanistan-marine-gen-dunford-is-expected-to-take-command-of-allied-forces/2012/10/10/f05a1588-1307-11e2-ba83-a7a396e6b2a7_story.html|publisher=The Washington Post|accessdate =ngày 18 tháng 10 năm 2014|date=ngày 11 tháng 10 năm 2012}}</ref> Sau khi tướng [[John R. Allen]] - Tư lệnh các lực lượng Mỹ và NATO ở Afghanistan từ chức ngày 10 tháng 2 năm [[2013]], Joseph Dunford được bổ nhiệm thay thế làm Tư lệnh Lực lượng Hỗ trợ An ninh Quốc tế thuộc Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) ở [[Afghanistan]].<ref>{{chú thích báo |publisher= BBC News |url= http://www.bbc.co.uk/news/world-asia-20308225 |title= David Petraeus CIA scandal engulfs US Gen John Allen |date= ngày 13 tháng 11 năm 2012}}</ref> Ngày 5 tháng 6 năm [[2014]], tướng Dunford được Tổng thống Obama đề cử làm Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ. Đề cử của ông đã được Thượng viện xác nhận vào ngày 23 tháng 7 năm 2014 và ông trở thành Tư lệnh vào ngày 17 tháng 10 năm 2014.<ref>{{chú thích web |url=http://www.marinecorpstimes.com/article/20140724/NEWS/307240065/ |title=Dunford confirmed as 36th commandant of the Marine Corps |publisher=[[Marine Corps Times]] |date= |accessdate =ngày 25 tháng 7 năm 2014 |archive-date = ngày 27 tháng 7 năm 2014 |archive-url=https://web.archive.org/web/20140727004935/http://www.marinecorpstimes.com/article/20140724/NEWS/307240065 }}</ref> ===Chủ tịch Hội đồng Tham mưu trưởng=== Tổng thống Barack Obama đã đề cử Dunford làm Chủ tịch Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân vào ngày [[5 tháng 5]] năm 2015.<ref>{{chú thích báo|last1=Schogol|first1=Jeff|title=Dunford tapped for Joint Chiefs chairman, Selva for vice|url=http://www.militarytimes.com/story/military/pentagon/2015/05/04/obama-nominates-joseph-dunford-jcs-chair-paul-selva-vice-chair/26626207/|accessdate =ngày 5 tháng 5 năm 2015|publisher=Military Times|date=ngày 5 tháng 5 năm 2015|archive-date = ngày 23 tháng 7 năm 2015 |archive-url=https://web.archive.org/web/20150723010000/http://www.militarytimes.com/story/military/pentagon/2015/05/04/obama-nominates-joseph-dunford-jcs-chair-paul-selva-vice-chair/26626207/|url-status=dead}}</ref> Ông đã được Thượng viện Hoa Kỳ xác nhận và tiếp quản chức vụ Chủ tịch Hội đồng từ Đại tướng [[Martin Dempsey]] vào ngày 25 tháng 9 năm 2015 và chính thức nhậm chức vào ngày 1 tháng 10 năm 2015.<ref name="defense.gov"/> Ông phục vụ cùng với Tướng [[Paul Selva]], cựu Tư lệnh Bộ Tư lệnh Vận tải Hoa Kỳ, hiện là Phó Chủ tịch Hội đồng Tham mưu Liên quân.<ref name="20150730_AirForceTimes">[http://www.airforcetimes.com/story/military/2015/07/28/selva-mcdew-confirmed-vice-chairman-jcs-head-trasncom/30776299/, Selva, McDew confirmed as vice chairman of JCS, head of TRANSCOM]{{Liên kết hỏng|date = ngày 5 tháng 5 năm 2021 |bot=InternetArchiveBot }}, Jeff Schogol, Air Force Times, ngày 28 tháng 7 năm 2015, accessed ngày 30 tháng 7 năm 2015</ref> Ngày 19 tháng 5 năm [[2017]], thông cáo của Lầu Năm Góc xác nhận Tổng thống Mỹ [[Donald Trump]] đã đề cử Tướng Joseph Dunford tiếp tục đảm nhiệm vị trí Chủ tịch Hội đồng Tham mưu trưởng liên quân thêm một nhiệm kỳ 2 năm.<ref>{{chú thích web|url=https://www.congress.gov/nomination/115th-congress/472|title=PN472 — Gen. Joseph F. Dunford Jr. — Marine Corps|date=ngày 16 tháng 5 năm 2017|website=U.S. Congress|accessdate =ngày 20 tháng 5 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://www.defense.gov/News/News-Releases/News-Release-View/Article/1188114/general-officer-announcement/|title=General Officer Announcement|date=ngày 19 tháng 5 năm 2017|website=U.S. Department of Defense|accessdate =ngày 20 tháng 5 năm 2017}}</ref> Việc tái bổ nhiệm của Tổng thống Donald Trump đã được Thượng viện Hoa Kỳ phê chuẩn vào ngày 27 tháng 9 năm 2017.<ref>{{chú thích web|url=https://www.congress.gov/nomination/115th-congress/472|title=PN472 — Gen. Joseph F. Dunford Jr. — Marine Corps|date=ngày 27 tháng 9 năm 2017|website=U.S. Congress|accessdate =ngày 28 tháng 9 năm 2017}}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== {{Thể loại Commons|Joseph F. Dunford, Jr.}} * {{C-SPAN|Joseph Dunford}} {{thời gian sống|1955}} {{DEFAULTSORT:Dunford, Joseph}} [[Thể loại:Chủ tịch Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Cựu sinh viên Đại học Georgetown]] [[Thể loại:Người Mỹ gốc Ireland]] [[Thể loại:Tín hữu Công giáo La Mã Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Người Boston]] [[Thể loại:Đại tướng Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Tín hữu Công giáo Massachusetts]] [[Thể loại:Chỉ huy trưởng Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ]] 4s5h83txfhgpj5iep6kr1nv165ubdst Áp thấp nhiệt đới 23W (2017) 0 7697425 70995309 70995306 2023-12-25T09:49:38Z Ayane Fumihiro 872953 đã thêm [[Thể loại:Thảm họa tại Việt Nam năm 2017]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{Thông tin bão | Name=Áp thấp nhiệt đới 23W (2017) | Type=Áp thấp nhiệt đới | Year=2017 | Basin=WPac | Formed=07 tháng 10 năm 2017 | Dissipated=10 tháng 10 năm 2017 | Remnant low=11 tháng 10 năm 2017 | Image location=23W 2017-10-08 0610Z.jpg | Image name=Áp thấp nhiệt đới ngày 8 tháng 10 | 10-min winds=30 | 1-min winds=30 | Pressure=1000 | Damages=420 | Damagespre=> | Fatalities=103<ref>{{Chú thích web |url=https://news.zing.vn/bac-thong-tin-gan-300-tu-nhan-chet-duoi-do-lu-quet-post788414.html |ngày truy cập=2017-10-18 |tựa đề=Bác thông tin gần 300 tù nhân chết đuối do lũ quét - Pháp luật - Zing.vn<!-- Bot generated title --> |archive-date=2017-10-18 |archive-url=https://web.archive.org/web/20171018191010/https://news.zing.vn/bac-thong-tin-gan-300-tu-nhan-chet-duoi-do-lu-quet-post788414.html |url-status=dead }}</ref> | Areas=[[Philippines]], [[Việt Nam]], [[Lào]] và [[Trung Quốc]] | Hurricane season=[[Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2017]]}} '''Áp thấp nhiệt đới 23W''' là một áp thấp nhiệt đới của mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương, hình thành ngày 7 và tan ngày 10/10/2017. Dù áp thấp nhiệt đới không mạnh lên thành bão và lại đổ bộ vào đất liền phía Nam tỉnh Hà Tĩnh nhưng do kết hợp với nhiễu động gió Đông trên cao nên vẫn gây ra gió mạnh cấp 5-6, giật cấp 7-8 cho các tỉnh từ Thái Bình đến [[Quảng Bình]], đặc biệt tại trạm Văn Lý (Nam Định) có gió mạnh ở cấp bão (cấp 8, giật cấp 9) kèm theo mưa rất to ở Bắc Bộ và Thanh Hóa - Quảng Trị. Mưa lũ tại miền Bắc và Bắc Trung Bộ từ 9-12/10 khiến số người chết và mất tích còn tăng lên rất nhiều. Tính đến 17h ngày 14-10, mưa lũ tại các tỉnh miền Bắc và [[Bắc Trung Bộ|Bắc Trung bộ]] đã làm 68 người chết, 34 người mất tích, 32 người bị thương.<ref name=tt1015>[http://tuoitre.vn/68-nguoi-chet-trong-mua-lu-34-nguoi-con-mat-tich-20171015102646063.htm 68 người chết trong mưa lũ, 34 người còn mất tích], tuoitre.vn, 15/10/2017</ref> Tại tỉnh Ninh Bình, lũ trên sông Hoàng Long đã vượt mức lịch sử năm 1985.<ref>[http://vtc.vn/muc-nuoc-song-hoang-long-cao-lich-su-dan-ninh-binh-nin-tho-cho-xa-lu-d356294.html Mực nước sông Hoàng Long cao lịch sử, dân Ninh Bình nín thở chờ xả lũ<!-- Bot generated title -->]</ref><ref>[http://vtv.vn/trong-nuoc/thu-tuong-bieu-duong-ninh-binh-sang-suot-khi-chua-xa-lu-song-hoang-long-20171012181115763.htm Thủ tướng biểu dương Ninh Bình sáng suốt khi chưa xả lũ sông Hoàng Long | VTV.VN<!-- Bot generated title -->]</ref> == Lịch sử khí tượng == {{Storm path|23W 2017 track.png}} ===Hình thành và phát triển=== Vào ngày 7 tháng 10, Cơ quan Khí tượng học Nhật Bản (JMA) đã bắt đầu giám sát tình trạng trầm cảm vùng nhiệt đới yếu phát triển khoảng 125&nbsp;km (78 dặm) về phía tây bắc [[Manila]], [[Philippines]].<ref>{{chú thích web|title=WWJP25 RJTD 070000|url=http://www.webcitation.org/6u4EehjH5|date=ngày 7 tháng 10 năm 2017|archive-date=2017-10-08|agency=Japan Meteorological Agency|ngày truy cập=2022-04-22|archive-url=https://www.webcitation.org/6u4EehjH5?url=http://gwydir.demon.co.uk/advisories/WWJP25-RJTD_201710070000.htm|url-status=live}}</ref> Tuy nhiên, Trung tâm Cảnh báo Bão chung (Joint Typhoon Warning) vẫn phân loại là một sự xáo trộn nhiệt đới, với cơ hội "trung bình" phát triển thành một cơn bão nhiệt đới.<ref>{{chú thích web|title=SIGNIFICANT TROPICAL WEATHER ADVISORY FOR THE WESTERN AND/SOUTH PACIFIC OCEANS REISSUED/072100Z-080600ZOCT2017|url=http://www.webcitation.org/6u4EEmfq6|date=ngày 7 tháng 10 năm 2017|archive-date=2017-11-13|publisher=Joint Typhoon Warning Center|ngày truy cập=2017-10-13|archive-url=https://web.archive.org/web/20171113084625/http://www.webcitation.org/6u4EEmfq6|url-status=dead}}</ref> Vào lúc 10:00 giờ UTC ngày 8 tháng 10, JTWC đã ban hành một Cảnh báo Tốc độ Cơn bão nhiệt đới,<ref>{{chú thích web|title=WTPN21 PGTW 081000|url=http://www.webcitation.org/6u4EWtzYs|date=ngày 8 tháng 10 năm 2017|archive-date=2017-10-08|publisher=Joint Typhoon Warning Center|ngày truy cập=2022-04-22|archive-url=https://www.webcitation.org/6u4EWtzYs?url=http://gwydir.demon.co.uk/advisories/WTPN21-PGTW_201710081000.htm|url-status=live}}</ref> trong khi JMA đã xác định rằng hệ thống đã có gió 55&nbsp;km/h (35 dặm / giờ).<ref>{{chú thích web|title=WWJP25 RJTD 081200|url=http://www.webcitation.org/6u4EcZkVS|date=ngày 8 tháng 10 năm 2017|archive-date=2017-11-13|agency=Japan Meteorological Agency|ngày truy cập=2017-10-13|archive-url=https://web.archive.org/web/20171113084457/http://www.webcitation.org/6u4EcZkVS|url-status=dead}}</ref> Vài giờ sau, JTWC đã bắt đầu đưa ra lời khuyên và nâng cấp hệ thống lên tình trạng áp thấp nhiệt đới, đưa ra chỉ định ''23W''.<ref>{{chú thích web|title=Tropical Depression 23W (Twenty-three) Warning Nr 001|url=http://www.webcitation.org/6u5q6WIDa|date=ngày 8 tháng 10 năm 2017|archive-date=2017-10-09|publisher=Joint Typhoon Warning Center|ngày truy cập=2022-04-22|archive-url=https://www.webcitation.org/6u5q6WIDa?url=http://gwydir.demon.co.uk/advisories/WTPN31-PGTW_201710082100.htm|url-status=live}}</ref> JMA đã tuân thủ việc ban hành các khuyến cáo ba giờ sau đó vào ngày 9 tháng 10.<ref>{{chú thích web|title=TD|url=http://www.webcitation.org/6u5qCvAtE|date=ngày 9 tháng 10 năm 2017|archive-date=2017-10-09|agency=Japan Meteorological Agency|ngày truy cập=2022-04-22|archive-url=https://www.webcitation.org/6u5qCvAtE?url=http://gwydir.demon.co.uk/advisories/WTPQ20-RJTD_201710090000.htm|url-status=live}}</ref> === Suy yếu và tan dần === Áp thấp nhiệt đới 23W suy yếu tại bờ biển các tỉnh từ Hà Tĩnh đến Quảng Bình, tiếp tục đi về phía tây bắc yếu đi thành vùng thấp, sau đó vùng thấp đi theo hướng giữa tây bắc và bắc tây bắc và tan dần. ===Tác động=== {| class="wikitable" border="1" style="float: right; margin: 0 1em 0.5em 1em;" |+Thiệt hại | '''Quốc gia''' || '''Chết''' || '''Bị thương''' |- |{{lá cờ|Việt Nam}}|| 103 || Không rõ |- | Tổng cộng || 103 || Không rõ |} {{clear}} Mặc dù là một hệ thống yếu, 23W gây ra những tác động nghiêm trọng ở nhiều tỉnh miền bắc Việt Nam. Lượng mưa được ghi nhận từ 100–150&nbsp;mm (3,9-5,9 inch) ở miền bắc và miền trung của đất nước, đặc biệt là ở các tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh. Nhiều đập thủy điện và hồ phải được thải ra và Bộ Công thương đã thành lập một nhóm làm việc để đảm bảo sự an toàn của 31 hồ thủy điện.<ref name="23W1">{{chú thích web|title=29 người thiệt mạng trong mưa lũ dồn dập|language=vi|url=https://vnexpress.net/tin-tuc/thoi-su/29-nguoi-thiet-mang-trong-mua-lu-don-dap-3654105.html|date=ngày 11 tháng 10 năm 2017|publisher=VN Express}}</ref> Lượng mưa lớn đã góp phần làm ngập lụt, trong đó có năm người đã bị cuốn trôi thêm 5 người bị thương trong khu vực Trạm Tàu. Các nỗ lực cứu hộ đã cứu được 28 người từ "vùng nguy hiểm".<ref name="23W2">{{chú thích web|title=Lũ dữ tàn phá miền tây Yên Bái, thiệt hại hơn 100 tỷ đồng|language=vi|url=https://www.tienphong.vn/xa-hoi/lu-du-tan-pha-mien-tay-yen-bai-thiet-hai-hon-100-ty-dong-1196933.tpo|date=ngày 11 tháng 10 năm 2017|publisher=TienPhong}}</ref> Có khoảng 740 ngôi nhà bị ngập lụt, trong đó có 30 ngôi nhà bị phá hủy hoàn toàn. Các lực lượng huy động tới 2.200 người, bao gồm quân đội, công an, đoàn thanh niên và các cơ quan bảo vệ dân sự, cùng với nhiều phương tiện để tìm kiếm nạn nhân bị mất tích, cũng như hỗ trợ người dân trong khu vực. Hơn nữa Sông Hồng (Châu Á) được dự báo đạt mực nước từ 3–50&nbsp;cm. === Những thiệt hại === Ngày 12 tháng 10, một trận lở đất xảy ra tại một huyện ở Hòa Bình, nơi chôn bốn hộ gia đình.<ref name="23W3">{{chú thích web|title=37 dead, 40 missing in landslides, floods in Vietnam|url=http://news.xinhuanet.com/english/2017-10/12/c_136674262.htm|date=ngày 12 tháng 10 năm 2017|publisher=Xinhua}}</ref> Số lượng ngôi nhà bị ngập đã tăng đến 16.700. Hơn 39.300 ha cây trồng bị hư hại cùng với hai con đê. 1.200 gia súc và gần 40.000 gia cầm đã bị giết hoặc tràn ra khỏi lũ lụt hoặc sạt lở đất [9]. Lượng mưa tại huyện Mai Châu đã lên đến 390&nbsp;mm (15,3 inch), trong khi huyện Kim Bôi có tổng cộng 450&nbsp;mm (17,7 inch). Huyện Lương Sơn có 13 ha lúa bị hư hại cùng với 97 ha cây nông nghiệp khác và 7 ha cây ăn quả. 6&nbsp;km đường bộ và 4&nbsp;km kênh cũng bị hư hại do lũ lụt.<ref name="23W4">{{chú thích web|title=Lương Sơn: Tổng thiệt hại do mưa lũ gây ra khoảng 25 tỷ đồng|url=http://www.baohoabinh.com.vn/274/111461/Luong-Son-Tong-thiet-hai-do-mua-lu-gat-ra-khoang-25-ty-dong.htm|language=vi|date=ngày 13 tháng 10 năm 2017|publisher=Hòa Bình}}</ref> Chữ thập đỏ Việt Nam đã cung cấp cho các gia đình bị ảnh hưởng bởi lở đất tại Phú Cường khoảng 250 triệu đồng.<ref name=autogenerated1>{{chú thích web|title=Trung ương Hội CTĐ Việt Nam hỗ trợ 250 triệu đồng cho các gia đình nạn nhân vụ sạt lở ở Phú Cường|url=http://www.baohoabinh.com.vn/274/111439/Trung-uong-Hoi-CTD-Viet-Nam-ho-tro-250-trieu-dong-cho-cac-gia-dinh-nan-nhan-vu-sat-lo-o-Phu-Cuong.htm|language=vi|date=ngày 12 tháng 10 năm 2017|publisher=Hòa Bình}}</ref> Thống kê về thiệt hại từ tỉnh [[Yên Bái]] được tính là 160 tỷ ₫ (5,28 triệu USD) với 29 người chết, mất tích và bị thương,<ref>[http://yenbai.gov.vn/noidung/tintuc/Pages/chi-tiet-tin-tuc.aspx?ItemID=16497&l=Tintrongtinh Cập nhật thiệt hại do mưa lũ gây ra đến 16 giờ ngày 12/10] Thu Nga, Cổng Thông tin điện tử tỉnh Yên Bái 12/10/2017 06:58:15</ref> trong khi Sơn La có 59 tỷ ₫ (2,6 triệu USD),<ref>[http://vov.vn/xa-hoi/son-la-thiet-hai-hon-59-ty-dong-vi-mua-lu-682180.vov Sơn La thiệt hại hơn 59 tỷ đồng vì mưa lũ] Thanh Thủy/VOV - Tây Bắc. VOV. Thứ 5, 17:40, 12/10/2017</ref> và Phú Thọ có 22,48<ref>[http://www.phutho.gov.vn/web/guest/chi-tiet-trang-chu/-/vcmsviewcontent/6Yqj/1269/400574/tong-thiet-hai-do-mua-lu-uoc-tinh-khoang-22-48-ty-ong.html;jsessionid=3BD289946084B3C493F49A3FC25AB4AF Tổng thiệt hại do mưa lũ ước tính khoảng 22,48 tỷ đồng] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20171013225309/http://www.phutho.gov.vn/web/guest/chi-tiet-trang-chu/-/vcmsviewcontent/6Yqj/1269/400574/tong-thiet-hai-do-mua-lu-uoc-tinh-khoang-22-48-ty-ong.html;jsessionid=3BD289946084B3C493F49A3FC25AB4AF |date=2017-10-13 }} Nguyễn Liên. Cổng giao tiếp điện tử tỉnh Phú Thọ 13/10/2017</ref> - 22,8 tỷ ₫ (1 triệu USD)<ref>[http://baophutho.vn/xa-hoi/201710/phu-tho-thiet-hai-uoc-tinh-tren-228-ty-dong-152983 Phú Thọ: Thiệt hại do mưa lũ ước tính trên 22,8 tỷ đồng] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20171015031625/http://baophutho.vn/xa-hoi/201710/phu-tho-thiet-hai-uoc-tinh-tren-228-ty-dong-152983 |date=2017-10-15 }} Nhóm PV Báo Phú Thọ. Thứ năm, 12/10/2017, 15:49:33</ref> Huyện Lương Sơn có thiệt hại lên đến 25 tỷ ₫ (1,12 triệu USD),<ref name="23W4" /> và Lạc Sơn bị thiệt hại khoảng 16 tỷ ₫ (700 nghìn USD).<ref name="lacson">{{chú thích web|title=Lạc Sơn Thiệt hại do mưa lũ ước khoảng 16 tỷ đồng|url=http://www.baohoabinh.com.vn/274/111440/Lac-Son-Thiet-hai-do-mua-lu-uoc-khoang-16-ty-dong.htm|language=vi|date=ngày 12 tháng 10 năm 2017|work=Hòa Bình|trans-title=Damage in Lạc Sơn due to floods is estimated at 16 billion VND|access-date=ngày 12 tháng 10 năm 2017|author=Đinh Thắng}}</ref> Tính đến ngày 13 tháng 10, đã có 54 người chết trong khi 39 người vẫn còn thiếu.<ref name="23W4" /> Hầu hết các trường hợp tử vong được ghi nhận từ huyện Hoà Bình với tổng số 13 người.<ref name=autogenerated1 /> ==Ảnh hưởng phá rừng== Khi báo chí đề cập, phá rừng có phải là nguyên nhân khách quan chính, Tổng cục trưởng Tổng cục phòng chống thiên tai (PCTT) Trần Quang Hoài thừa nhận đây là câu chuyện lớn của nước ta: "Hiện đi lên khu Sơn La, Yên Bái, nhiều đồi, nhiều rừng đã bị cạo trọc trong khi trước đây rừng ngút ngàn che chắn. Chúng ta đang trả giá và sẽ còn tiếp tục phải trả giá vì để trồng rừng nguyên sinh tạo ra tấm giáp cần nhiều chục năm." <ref>[http://vietnamnet.vn/vn/thoi-su/mua-lu-lich-su-chung-ta-dang-phai-tra-gia-vi-cao-troc-rung-404635.html Tổng cục trưởng: Chúng ta đang phải trả giá vì ‘cạo trọc’ rừng], vietnamnet.vn, 13/10/2017</ref> == Xem thêm == * [[Áp thấp nhiệt đới 26W (2017)]] * [[Áp thấp nhiệt đới 29W (2017)]] ==Tham khảo== {{tham khảo|24em}} == Liên kết ngoài == {{Thể loại Commons|Tropical Depression 23W (2017)}} *[http://www.nrlmry.navy.mil/tcdat/tc17/WPAC/23W.TWENTYTHREE/ 23W.TWENTYTHREE]{{Liên kết hỏng|date=2022-12-24 |bot=InternetArchiveBot }} from the U.S. Naval Research Laboratory {{Sơ khai thiên tai}} {{Thiên tai Việt Nam}} {{Kiểm soát tính nhất quán}} [[Thể loại:Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2017]] [[Thể loại:Thiên tai tại Việt Nam]] [[Thể loại:Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương]] [[Thể loại:Việt Nam năm 2017]] [[Thể loại:Bão tại Việt Nam]] [[Thể loại:Thảm họa tại Việt Nam năm 2017]] gm61lqplmq0q9hqy2c0u47f8xr4e57l Okinoshima 0 7697896 68421870 67839572 2022-04-08T18:47:22Z NhacNy2412Bot 843044 lỗi mã đánh dấu wikitext text/x-wiki {{Infobox islands | name = Okinoshima | native_name = 沖ノ島 | image name = Okinoshima aerial01.jpg | image caption = | map = Japan | map_relief = 1 | map_caption = Vị trí tại Nhật Bản | label = | label_position = | native name = | native name link = | location = [[Biển Nhật Bản]] <br> [[biển Hoa Đông]] | coordinates = {{coord|34|14|N|130|6|E|type:isle}} | archipelago = [[Quần đảo Nhật Bản]] | total islands = | major islands = | area_km2 = | area_mi2 = | length km = | coastline_km = | length footnotes = | width km = | width footnotes = | highest mount = | elevation_ft = | Country heading = | country = [[Nhật Bản]] | country admin divisions title = Vùng | country admin divisions = [[Kyushu]] | country admin divisions title 1 = Tỉnh | country admin divisions 1 = [[Fukuoka (tỉnh)]] | country admin divisions title 2 = Thành phố | country admin divisions 2 = [[Munakata, Fukuoka]] | country largest city = | country largest city population = | population = 1 | population as of = | density_km2 = | ethnic groups = [[người Nhật]] | module = {{Infobox UNESCO World Heritage Site | child = yes | part_of = [[Đảo linh thiêng Okinoshima và các địa điểm liên quan ở vùng Munakata]] | criteria = Văn hóa:(ii), (iii) | ID = 1535-001 | year = 2017 | area = {{convert|68,38|ha|acre|abbr=on}} }} }} {{nihongo|'''Okinoshima'''|沖ノ島|Okinoshima|hanviet=Xung đảo|kyu=|hg=|kk=|}} là một hòn đảo và là một phần hành chính thuộc thành phố [[Munakata, Fukuoka]], [[Nhật Bản]]. Hòn đảo được biết đến như là một vùng đất linh thiêng của [[thần đạo]] [[Kami]] và là nơi không cho phép phụ nữ tới đây. Lý do cấm phụ nữ chưa bao giờ được công khai. Hòn đảo có diện tích 97 ha (240 mẫu Anh) với điểm cao nhất đạt 244 mét so với mực nước biển. Dân số trên đảo chỉ có một người duy nhất làm nhiệm vụ canh giữ ngôi đền trên đảo. Năm 2017, hòn đảo đã được [[UNESCO]] công nhận là Di sản thế giới nhờ giá trị văn hóa. ==Đền thờ linh thiêng của Munakata Taisha== [[Tập tin:宗像大社沖津宮.JPG|thumb|trái|Ngôi đền linh thiêng Okitsu.]] Trên đảo có ngôi đền Okitsu thờ Thần đạo nằm ở phía tây nam của hòn đảo. Ngôi đền được thành lập vào giữa thế kỷ 17 và trước khi khu vực trở thành một di tích tự nhiên linh thiêng thì ngôi đền và khu vực xung quanh là địa điểm thờ cúng của Thần đạo Kami. Ngôi đền được duy trì từ năm 1932 giống như trong thời kỳ [[Thời kỳ Chiêu Hòa]], trước đó nó đã được sửa chữa nhiều lần. ==Du lịch== Năm 2009, hòn đảo được đề cử như là một Di sản dự kiến của UNESCO với tên gọi [[Đảo linh thiêng Okinoshima và các địa điểm gắn liền với nó ở Munakata]].<ref>{{chú thích web |url=http://whc.unesco.org/en/tentativelists/5400/ |title=Okinoshima Island and Related Sites in Munakata Region |publisher=[[UNESCO]] |access-date=ngày 15 tháng 6 năm 2012}}</ref><ref>{{chú thích web |url=http://www.okinoshima-heritage.jp/en/introductions/okinoshima |title=Okinoshima Island and Related Sites in Munakata Region |publisher=World Heritage Promotion Committee of "Okinoshima Island and Related Sites in Munakata Region" |access-date=ngày 15 tháng 6 năm 2012 |archive-date=2016-11-05 |archive-url=https://web.archive.org/web/20161105154558/http://www.okinoshima-heritage.jp/en/introductions/okinoshima |url-status=dead }}</ref> Và nó đã chính thức trở thành một Di sản thế giới vào ngày 9 tháng 7 năm 2017, trong phiên họp lần thứ 41 của [[UNESCO]] tại Ba Lan.<ref>{{chú thích web |url=http://www.bbc.com/news/world-middle-east-40549909 |title=Japan's Okinoshima islands gains Unesco World Heritage status |website=[[BBC News]]}}</ref> Dân cư địa phương lo ngại điều này sẽ khiến lượng khách du lịch tới đây tăng mạnh, đe dọa tới sự linh thiêng của nó. Những khách viếng thăm hòn đảo chỉ có thể là nam giới và họ cũng phải tuân thủ luật lệ riêng như cởi bỏ quần áo và thực hiện lễ tẩy rửa trước khi lên đảo. Ngoài ra, họ cũng không được phép mang bất cứ thứ gì về nhà từ hòn đảo này và cũng không được nói về chuyến đi của mình cho người khác nghe. Takayuki Ashizu là một thầy tu trên đảo nói rằng, chúng tôi sẽ không mở cửa chào đón khách du lịch đến thăm Okinoshima một cách tùy tiện kể cả khi nơi này được công nhận trong danh sách di sản văn hóa của UNESCO bởi người ta không nên đến đây chỉ vì tò mò. Chính vì vậy mà lượng khách du lịch hàng năm tới hòn đảo bị hạn chế ở con số 200 người được ghé thăm hòn đảo vào ngày 27 tháng 5 hàng năm để tưởng niệm những thủy thủ thiệt mạng tại một trận hải chiến trong [[Chiến tranh Nga-Nhật]] năm 1904-1905. Hòn đảo không phải là nơi duy nhất ở Nhật Bản cấm phụ nữ, một địa danh khác là [[núi Sanjo]] thuộc [[Vườn quốc gia Yoshino-Kumano]], một phần của Di sản thế giới [[Thánh địa và đường hành hương vùng núi Kii]] cũng là một địa điểm hoàn toàn không có bóng dáng người phụ nữ nào cả. ==Xem thêm== * [[Danh sách di sản thế giới tại Nhật Bản]] ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{Di sản thế giới tại Nhật Bản}} [[Thể loại:Quần đảo Fukuoka]] [[Thể loại:Di sản thế giới tại Nhật Bản]] [[Thể loại:Munakata, Fukuoka]] svuxbzsw9ri8gucebmb772zu0tl12rr Đầm lầy Kuk 0 7698497 63729314 63725362 2020-08-26T03:25:02Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: → (3) using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{Infobox UNESCO World Heritage Site | WHS = Địa điểm nông nghiệp sớm Kuk | image = Kuk New Guinea 2002.jpg | image_upright = 1.2 | caption = Hình ảnh vệ tinh của khu vực đầm lầy Kuk | location = [[Papua New Guinea]] | criteria = Văn hóa: (iii), (iv) | ID = 887 | coordinates = {{coord|5|47|1.36|S|144|19|54.2|E|region:PG_type:landmark|display=inline,title|format=dms}} | year = 2008 | area = {{convert|116|ha|acre|abbr=on}} | buffer_zone = {{convert|195|ha|acre|abbr=on}} | locmapin = Papua New Guinea | map_caption = }} '''Đầm lầy Kuk''' là một địa điểm khảo cổ ở [[New Guinea]] và được tìm thấy trong [[thung lũng Wahgi]], thuộc tỉnh [[Western Highlands (tỉnh)|Western Highlands]], [[Papua New Guinea]]. Đầm lầy hình thành trong một khu vực hồ cũ được bồi đắp bởi những phù sa từ các con suối tại các vùng đồi núi xung quanh. Tại đây, có các bằng chứng khảo cổ học về hệ thống cấp thoát nước nông nghiệp cách đây 9.000 năm gồm các rãnh thoát nước để biến khu vực này trở thành một đồng cỏ nhân tạo. Khoai môn bản địa là giống cây đã được trồng nhiều ở đây. Một số bằng chứng về việc trồng chuối và mía đã được tìm thấy, ước tính 6.900 - 6.400 năm trước. Khu vực đầm lầy được [[UNESCO]] công nhận là Di sản thế giới vào năm 2008 như là một nơi trên thế giới con người đã phát triển nông nghiệp một cách độc lập. Trong các cuộc khai quật tại đây, gậy đào đất bằng gỗ, đá mài cùng nhiều vật dụng nhỏ khác đã được tìm thấy. Rãnh cung cấp nước được làm sạch cùng với rất nhiều các hố để lấy đất sét sử dụng cho việc xây dựng các con mương. Ngoài ra, tế bào thực vật của chuối cho thấy sự phong phú của nó tại đây từ cách đây 6950-6550 năm trước khiến Kuk trở thành một trong những địa điểm nông nghiệp đầu tiên trên thế giới.<ref>{{chú thích web | url = http://www.sciencemag.org/content/301/5630/189.full | tiêu đề = Origins of Agriculture at Kuk Swamp in the Highlands of New Guinea | author = | ngày = | ngày truy cập = 18 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = Science | ngôn ngữ = }}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} * Bayliss-Smith, T. Golson, J. April 1992. "A colocasian revolution in the New Guinea highlands? Insights from phase 4 at Kuk," ''Archaeology in Oceania.'' 27,1, pp.&nbsp;1–22 * Muke, J. Mandui, H. Oct 2003. "In the shadows of Kuk: Evidence of prehistoric agriculture at Kana, Wahgi Valley, Papua New Guinea," ''Archaeology in Oceania.'' 38, 3, pp.&nbsp;177–185 ==Liên kết ngoài== * http://news.nationalgeographic.com/news/2003/06/0623_030623_kukagriculture.html * http://whc.unesco.org/en/tentativelists/5059/ * http://www.sciencemag.org/content/301/5630/189.full [[Thể loại:Lịch sử Papua New Guinea]] [[Thể loại:Địa điểm khảo cổ Papua New Guinea]] [[Thể loại:Di sản thế giới tại Papua New Guinea]] t0r1vfm1v5cxqt1fz8xk77i5euc7vql Danh sách các tòa nhà của Le Corbusier 0 7698877 41697150 31972487 2018-08-12T13:01:31Z EmausBot 161772 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Tác phẩm kiến trúc của Le Corbusier]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Tác phẩm kiến trúc của Le Corbusier]] h53vgehz1jzc19z0c8ek1nk13ux3nsx Maison Guiette 0 7699199 70880164 66708510 2023-11-12T10:50:16Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Infobox World Heritage Site | WHS = Nhà Guiette<br />(Maison Guiette) | Image = [[Tập tin:Maison-Guitte.jpg|250px]] | State Party = {{BEL}} | Type = Văn hóa | Criteria = i, ii, iv | ID = 1321-004 | Region = châu Âu | Year = 2016 | Session = | Link = http://whc.unesco.org/en/list/1321-004 }} '''Maison Guiette''' hay '''Nhà Guiette''' còn được gọi là '''Les Peupliers''' là một dinh thự nằm ở [[Antwerp]], [[Bỉ]]. Nó được thiết kế vào năm 1926 bởi [[Le Corbusier]] và xây dựng vào năm 1927.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.fondationlecorbusier.fr/corbuweb/morpheus.aspx?sysId=13&IrisObjectId=4896&sysLanguage=fr-fr&itemPos=31&itemSort=fr-fr_sort_string1%20&itemCount=78&sysParentName=&sysParentId=64/|tiêu đề=Maison Guiette, Anvers, Belgique, 1926|nhà xuất bản=[[Fondation Le Corbusier]]|ngày truy cập=ngày 26 tháng 11 năm 2015|archive-date=2018-11-01|archive-url=https://web.archive.org/web/20181101175617/http://www.fondationlecorbusier.fr/corbuweb/morpheus.aspx?sysId=13&IrisObjectId=4896&sysLanguage=fr-fr&itemPos=31&itemSort=fr-fr_sort_string1%20&itemCount=78&sysParentName=&sysParentId=64/|url-status=dead}}</ref> Nơi đây là phòng thu và nơi sinh sống của [[René Guiette]], một họa sĩ và nhà phê bình nghệ thuật người Bỉ.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.bmvr.marseille.fr/in/sites/marseille/faces/details.xhtml?id=p%3A%3Ausmarcdef_0000943633&|tiêu đề=Les peupliers|ngày truy cập=ngày 26 tháng 11 năm 2015}}{{Liên kết hỏng|date = ngày 18 tháng 3 năm 2021 |bot=InternetArchiveBot }}</ref> Đây là một trong những công trình ít được biết đến của Le Corbusier, nhưng đã trở nên nổi tiếng sau khi nó được [[UNESCO]] công nhận là Di sản thế giới vào năm 2016 cùng với 16 công trình kiến trúc khác đại diện cho Phong cách Kiến trúc Quốc tế.<ref>{{Chú thích web|tiêu đề=The Architectural Work of Le Corbusier|url=http://whc.unesco.org/en/list/1321/|website=UNESCO World Heritage Centre|nhà xuất bản=United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization|ngày truy cập=ngày 19 tháng 7 năm 2016|ngôn ngữ=en}}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{Di sản thế giới tại Bỉ}} {{sơ khai}} [[Thể loại:Nhà tại Bỉ]] [[Thể loại:Tòa nhà Le Corbusier]] [[Thể loại:Kiến trúc theo Phong cách Quốc tế]] [[Thể loại:Di sản thế giới tại Bỉ]] ri00pwx6skmjwjcbonkbrxdmzdrsqlh Amy Poehler 0 7699396 70891873 69507263 2023-11-17T04:16:51Z Monsieur Chouette 719898 wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật |name=Amy Poehler |image=Amy Poehler 2013.jpg |caption=Poehler tại [[giải Quả cầu vàng]] lần thứ 70 năm 2013 |birth_name= |birth_date={{birth date and age|1971|9|16}} |birth_place=[[Newton, Massachusetts]], [[Hoa Kỳ]] |residence=[[Los Angeles, California]] (2008–nay)<br/>[[New York City, New York]] (1998–nay) |occupation={{flatlist| * Diễn viên * diễn viên hài * đạo diễn * nhà sản xuất phim * nhà văn }}|death_date= |death_place= |yearsactive=1996–nay |alma_mater=[[Đại học Boston]] |spouse={{marriage|[[Will Arnett]]|2003|2016|reason=divorced}} |children=2 |relatives=[[Greg Poehler]] |module={{Infobox comedian |embed=yes | medium = {{flatlist| * Truyền hình * điện ảnh * sân khấu * sách }} | genre = {{hlist | [[Hài phê phán]] | [[hài siêu thực]] | [[châm biếm]] }} | subject = {{hlist | Chính trị Mỹ | văn hóa Mỹ | thời sự | văn hóa đại chúng }} }}}} '''Amy Poehler''' (sinh ngày 16 tháng 9 năm 1971)<ref>{{chú thích báo|title=Monitor|newspaper=[[Entertainment Weekly]]|date=Sep 20–27, 2013|issue=1277/1278|page=36}}</ref><ref name="tvgbio">{{chú thích web|url=http://www.tvguide.com/celebrities/amy-poehler/bio/139415/|title=Amy Poehler|publisher=[[TV Guide|TVGuide.com]]|accessdate=ngày 3 tháng 5 năm 2016|archiveurl=https://web.archive.org/web/20150905163750/http://www.tvguide.com/celebrities/amy-poehler/bio/139415/|archive-date=ngày 5 tháng 9 năm 2015}}</ref> là một diễn viên, đạo diễn, nhà sản xuất phim kiêm nhà văn người Mỹ. == Danh sách phim == === Điện ảnh === {| class="wikitable" !Năm !Tựa đề !Vai diễn ! class="unsortable" |Chú thích |- |1998 |''Tomorrow Night'' | |<ref>{{chú thích web|last=Lussier|first=Germain|title=Louis C.K. Releasing His 1998 Movie Starring Steve Carell and Amy Poehler for $5|url=http://www.slashfilm.com/louis-c-k-releasing-his-1998-movie-starring-steve-carell-and-amy-poehler-for-5/|publisher=Slashfilm|accessdate=ngày 7 tháng 1 năm 2014}}</ref> |- |1998 |''Saving Manhattan'' |Kirsten | |- |1999 |''[[Deuce Bigalow: Male Gigolo]]'' |Ruth | |- |2000 |''Zoe Loses It'' |Pink |Phim ngắn |- |2001 |''[[Wet Hot American Summer]]'' |Susie | |- |2002 |''[[Martin & Orloff]]'' |Patty | |- |2003 |''[[Shortcut to Happiness]]'' |Molly Gilchrest | |- |2004 |''[[Mean Girls|Cô gái lắm chiêu]]'' |Bà George | |- |2004 |''Envy'' |Natalie Vanderpark | |- |2004 |''Wake Up, Ron Burgundy: The Lost Movie'' |Bank Teller | |- |2006 |''[[Southland Tales]]'' | | |- |2006 |''Man of the Year'' |(Chính cô ấy) |Khách mời |- |2006 |''[[Tenacious D in The Pick of Destiny]]'' | | |- |2006 |''The Ex'' |Carol Lane | |- |2007 |''[[Blades of Glory]]'' |Fairchild Van Waldenberg | |- |2007 |''[[Shrek the Third]]'' | |Lồng tiếng |- |2007 |''On Broadway'' |Farrah | |- |2007 |''[[Mr. Woodcock]]'' |Maggie Hoffman | |- |2007 |''Girl Missing'' |Vikki | |- |2007 |''Wild Girls Gone'' |Doreen |Đồng biên kịch và nhà sản xuất |- |2008 |''Horton Hears a Who!'' |Sally O'Malley |Lồng tiếng |- |2008 |''Baby Mama'' |Angie Ostrowski | |- |2008 |''[[Hamlet 2]]'' | | |- |2009 |''[[Monsters vs. Aliens]]'' | |Lồng tiếng |- |2009 |''[[Spring Breakdown]]'' |Gayle | |- |2009 |''The Mystery of Claywoman'' |Celeste Dupree |Phim ngắn |- |2009 |''Alvin and the Chipmunks: The Squeakquel'' |Eleanor Miller |Lồng tiếng |- |2010 |''[[Arrietty|The Secret World of Arrietty]]'' |Homily | |- |2010 |''Freak Dance'' |Lillian | |- |2011 |''[[Fight for Your Right Revisited]]'' | |Phim ngắn |- |2011 |''[[Hoodwinked Too! Hood vs. Evil]]'' |Gretel |Lồng tiếng |- |2011 |''[[Alvin and the Chipmunks: Chipwrecked|Alvin and the Chipmunks 3]]'' |Eleanor Miller |Lồng tiếng |- |2013 |''[[A.C.O.D.]]'' |Sondra | |- |2013 |''[[Are You Here]]'' |Terry Coulter | |- |2013 |''[[Free Birds]]'' |Jenny |Lồng tiếng |- |2013 |''[[Anchorman 2: The Legend Continues]]'' |Phóng viên ''Entertainment News'' |Cameo<ref>{{chú thích web|title=Anchorman: The Legend Continues|url=http://www.imdb.com/title/tt1229340/fullcredits?ref_=tt_ov_st_sm#cast|publisher=imdb|accessdate=ngày 8 tháng 9 năm 2013}}</ref> |- |2014 |''[[They Came Together]]'' |Molly | |- |2015 |''[[Những mảnh ghép cảm xúc]]'' |Vui Vẻ | rowspan="1" |Lồng tiếng, biên tập thêm lời thoại |- |2015 |''[[Riley's First Date?]]'' |Vui Vẻ |Lồng tiếng Phim ngắn |- |2015 |''[[A Very Murray Christmas]]'' |Liz | |- |2015 |''Sisters'' |Maura Ellis |Đồng sản xuất |- |2017 |''The House'' |Kate Johansen | |- |2023 |[[Những mảnh ghép cảm xúc 2 (phim)|''Những mảnh ghép cảm xúc 2'']] |Vui Vẻ |Lồng tiếng |} == Chú thích == {{tham khảo|30em}} == Liên kết ngoài == * {{IMDb name|nm0688132}} {{Hasty Pudding Woman of the Year}} {{authority control}} {{DEFAULTSORT:Poehler, Amy}} [[Thể loại:Người viết hồi ký nữ]] [[Thể loại:Sinh năm 1971]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Nữ diễn viên Mỹ thế kỷ 20]] [[Thể loại:Nữ diễn viên Mỹ thế kỷ 21]] [[Thể loại:Nhà văn Mỹ thế kỷ 21]] [[Thể loại:Nữ nhà văn thế kỷ 21]] [[Thể loại:Nữ diễn viên Massachusetts]] [[Thể loại:Người Mỹ theo chủ nghĩa nữ giới]] [[Thể loại:Nữ diễn viên điện ảnh Mỹ]] [[Thể loại:Người viết hồi ký Mỹ]] [[Thể loại:Nhà biên kịch Mỹ]] [[Thể loại:Nữ diễn viên truyền hình Mỹ]] [[Thể loại:Đạo diễn truyền hình Mỹ]] [[Thể loại:Nhà sản xuất truyền hình Mỹ]] [[Thể loại:Nhà biên kịch truyền hình Mỹ]] [[Thể loại:Nữ diễn viên lồng tiếng Mỹ]] [[Thể loại:Nữ nghệ sĩ hài Mỹ]] [[Thể loại:Nữ biên kịch gia Mỹ]] [[Thể loại:Người giành giải Quả cầu vàng cho Nữ diễn viên phim ca nhạc hoặc phim hài truyền hình xuất sắc nhất]] [[Thể loại:Người đoạt giải Primetime Emmy]] [[Thể loại:Nhà biên kịch truyền hình nữ]] [[Thể loại:Nghệ sĩ hài Mỹ thế kỷ 20]] [[Thể loại:Nghệ sĩ hài Mỹ thế kỷ 21]] [[Thể loại:Người Mỹ gốc Đức]] [[Thể loại:Người Mỹ gốc Anh]] [[Thể loại:Người Mỹ gốc Ireland]] odtqcfz59xd9f6tsep8syv2u0hbtm3w Bản mẫu:Lưỡng Hà cổ đại 10 7700413 60890012 60761490 2020-04-24T10:11:15Z ReiAzure 100583 wikitext text/x-wiki {{Navbox |name = Lưỡng Hà cổ đại |state = <includeonly>{{{state|collapsed}}}</includeonly> |title = [[Lưỡng Hà| Lưỡng Hà cổ đại]] |image = [[Image:Cylinder seal lions Louvre MNB1167 n2.jpg|150px|Con dấu hình trụ thời Lưỡng Hà cổ đại]] |listclass = hlist |group1 = Địa lý |list1 = {{Navbox |child |group1 = Hiện đại |list1 = * [[Euphrates]] * [[Thượng Lưỡng Hà]] * [[Vùng đầm lầy Lưỡng Hà]] * [[Vịnh Ba Tư]] * [[Sa mạc Syria]] * [[Dãy núi Taurus]] * [[Tigris]] * [[Dãy núi Zagros]] |group2 = Cổ đại |list2 = * [[Đế chế Akkad|Akkad]] * [[Assyria]] * [[Babylonia]] * [[Chaldea]] * [[Elam]] * [[Người Hitti|Hitti]] * [[Media]] * [[Mitanni]] * [[Sumer]] * [[Urartu]] * [[Các thành phố Cận Đông cổ đại|Các thành bang cổ đại]] }} |group2 = [[Lịch sử Lưỡng Hà|Lịch sử]] |list2 = {{Navbox |child |group1 = Tiền sử |list1 = * [[Văn hóa Acheul|Acheul]] * [[Văn hóa Moustier|Moustier]] * [[Văn hóa Zarzi|Zarzi]] * [[Văn hóa Natuf|Natuf]] * [[Đá mới tiền đồ gốm A|PPNA]] * [[Đá mới tiền đồ gốm B|PPNB]] * [[Văn hóa Halaf|Halaf]] * [[Văn hóa Samarra|Samarra]] * [[Giai đoạn Ubaid|Ubaid]] * [[Giai đoạn Uruk|Uruk]] * [[Giai đoạn Jemdet Nasr|Jemdet Nasr]] |group2 = [[Lịch sử Lưỡng Hà|Lịch sử]] |list2 = * [[Sơ kỳ triều đại Lưỡng Hà|Sơ kỳ triều đại]] * [[Đế chế Akkad|Akkad]] * [[Ur III]] * [[Đế chế Cổ Babylon|Cổ Babylon]] * [[Người Kassite|Kassite]] * [[Đế quốc Tân Assyria|Tân Assyria]] * [[Đế quốc Tân Babylon|Tân Babylon]] * [[Đế quốc Achaemenes|Achaemenes]] * [[Vương quốc Seleukos|Seleukos]] * [[Đế quốc Parthia|Parthia]] * [[Lưỡng Hà thuộc La Mã|La Mã]] * [[Đế quốc Sasan|Sasan]] * [[Những cuộc xâm lược của người Hồi giáo|Hồi giáo xâm lược]] }} |group3 = Các ngôn ngữ |list3 = * [[Tiếng Akkad|Akkad]] * [[Tiếng Amorite|Amorite]] * [[Tiếng Aram|Aram]] * [[Tiếng Ebla|Ebla]] * [[Tiếng Elam|Elam]] * [[Tiếng Guti|Guti]] * [[Tiếng Hitti|Hitti]] * [[Tiếng Hurri|Hurri]] * [[Tiếng Luwia|Luwia]] * [[Tiếng Ba Tư trung đại|Ba Tư trung đại]] * [[Tiếng Ba Tư cổ|Ba Tư cổ]] * [[Tiếng Parthia|Parthia]] * [[Tiếng Tiền-Armenia|Tiền-Armenia]] * [[Tiếng Sumer|Sumer]] * [[Tiếng Urartu|Urartu]] |group4 = Văn hóa / Xã hội |list4 = * [[Kiến trúc Lưỡng Hà|Kiến trúc]] * [[Nghệ thuật Lưỡng Hà|Nghệ thuật]] * [[Chữ hình nêm]] * [[Văn học Akkad]] * [[Văn học Sumer]] * [[Tôn giáo Lưỡng Hà cổ đại|Tôn giáo]] * [[Thần thoại Lưỡng Hà|Thần thoại]] }}<noinclude> {{collapsible option}} [[Thể loại: Bản mẫu Lưỡng Hà]] [[Thể loại: Bản mẫu Cận Đông cổ đại]] [[Thể loại:Lưỡng Hà]] </noinclude> mac9wc4grz5ldgghkkj0u8kdeionkks Bản mẫu:Vương quốc cổ đại ở Anatolia 10 7700862 44313275 40067200 2018-11-01T10:19:10Z Ledinhthang 107605 wikitext text/x-wiki {{Navbox | name = Vương quốc cổ đại ở Anatolia | title = [[Các vương quốc cổ đại ở Anatolia]] | state = {{{state|autocollapse}}} | listclass = hlist | group1 = Thời đại Đồ đồng | list1 = * [[Người Achaea_(Homer)#Ghi chép của người Hittite|Ahhiyawa]] * [[Arzawa]] * [[Liên minh Assuwa]] * [[Carchemish]] * [[Colchis]] * [[Người Hatti|Hatti]] * [[Hayasa-Azzi]] * [[Người Hittite|Đế chế Hittite]] * [[Isuwa]] * [[Người Kaskia|Kaskia]] * [[Kizzuwatna]] * [[Người Lukka|Lukka]] * [[Người Luwi|Luwia]] * [[Mitanni]] * [[Pala (Anatolia)|Pala]] * [[Wilusa]]/[[Troy]] | group2 = Thời đại Đồ sắt | list2 = * [[Aeolis|Aeolia]] * [[Caria]] * [[Người Cimmeria]] * [[Diauehi]] * [[Doris (Tiểu Á)|Doris]] * [[Ionia]] * [[Lycia]] * [[Lydia]] * [[Các vương quốc Syro-Hittite|Tân-Hittites]] ([[Tunna|Atuna]], [[Carchemish]], [[Gurgum]], [[Hilakku]], [[Kammanu]], [[Kummuh]], [[Quwê]], [[Tabal]]) * [[Phrygia]] * [[Urartu]] | group3 = Thời đại Cổ điển | list3 = * [[Nhà Antigonos|Antigonos]] * [[Vương quốc Armenia (cổ đại)|Armenia]] * [[Bithynia]] * [[Vương quốc Cappadocia|Cappadocia]] * [[Cilicia]] * [[Vương quốc Commagene|Commagene]] * [[Galatia]] * [[Paphlagonia]] * [[Pergamon]] * [[Vương quốc Pontos|Pontus]] }}<noinclude> {{Tài liệu|content= {{collapsible option}} [[Thể loại: Quốc gia cổ đại ở Anatolia|Vương quốc]] [[Thể loại:Lịch sử Thổ Nhĩ Kỳ]] }} </noinclude> 3ho7vm3druf9pw8gmhghumde0i5vbzj Cam bù 0 7701820 70459328 69923739 2023-07-19T12:33:54Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Cam bu Huong Son 2.jpg|300px|nhỏ|phải|Cam bù Hương Sơn]] '''Cam bù''' là một loại trái cây [[đặc sản]] của huyện [[Hương Sơn]], chúng là một [[giống cây trồng Việt Nam]]. ==Đặc điểm== Cam bù thường bắt đầu ra hoa vào mùa xuân và chín vào dịp Tết Nguyên Đán. Cam có quả [[Quả cầu|hình cầu]], vỏ dày và mọng nước, lúc chín vỏ [[Da cam|màu da cam]] rất đẹp. Mùi của cam rất thơm và hấp dẫn với mùi đặc trưng của vỏ cam. Trọng lượng trung bình mỗi quả từ 250 ÷ 300g, có quả đạt hơn 1,2&nbsp;kg. Cam bù được trồng ở hầu hết các xã của huyện [[Hương Sơn]] nhưng trồng nhiều nhất ở các xã [[Sơn Bằng]], [[Sơn Trung, Hương Sơn|Sơn Trung]], [[Kim Hoa, Hương Sơn|Kim Hoa]], [[Sơn Phú, Hương Sơn|Sơn Phú]], [[Sơn Hàm]], [[Sơn Trường]], [[Sơn Hồng]], [[Sơn Tây, Hương Sơn|Sơn Tây]], [[Sơn Thọ]]. Vì thu hoạch vào đúng dịp [[Tết Nguyên Đán]] nên cam bù có giá trị rất cao và đem lại nguồn thu kinh tế lớn cho người dân địa phương.<ref>{{Chú thích web|url=http://danviet.vn/nha-nong/top-8-loai-cam-ngon-nhat-dat-viet-741170.html|tiêu đề=Top tám loại cam ngon nhất đất Việt|ngày tháng=}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://kyluc.vn/tin-tuc/ky-luc-the-gioi/chinh-thuc-cong-bo-top-50-dac-san-trai-cay-noi-tieng-viet-nam-17-cam-bu-huong-son-ha-tĩnh|tiêu đề=Chính thức công bố Top 50 đặc sản trái cây nổi tiếng Việt Nam: 17. Cam Bù Hương Sơn (Hà Tĩnh)}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://www.vnua.edu.vn/tapchi/Upload/7122009-Bai%2016%20_687%20-%20695_.pdf|tiêu đề=Xác định cầu tạo lập nhãn hiệu chứng nhận cam Bù Hương Sơn, Hà Tĩnh|website=|nhà xuất bản=Tạp chí Khoa học và Phát triển 2009: Tập 7, số 5: 687 - 695 Học viện Nông nghiệp Việt Nam}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://tvdt.skhcn.quangnam.gov.vn/TVDT/trong_trot/CayAnQuaDacSanVaKyThuatTrong.pdf|tiêu đề=Cây ăn quả đặc sản và kỹ thuật trồng|tác giả=Nguyễn Minh Nghĩa|ngày tháng=2005|website=Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam|nhà xuất bản=Nhà xuất bản Văn hóa dân tộc|url-status=dead|ngày truy cập=2017-10-29|archive-date=2017-10-29|archive-url=https://web.archive.org/web/20171029173610/http://tvdt.skhcn.quangnam.gov.vn/TVDT/trong_trot/CayAnQuaDacSanVaKyThuatTrong.pdf}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://thuvienbinhthuan.com.vn/ebook/ThongTinVaTacPhamTongQuat/Tonghop/KyThuatChonTaoVaTrongCayCamQuytPhamChatTotNangSuatCao/index.html|tiêu đề=Kỹ thuật chọn tạo và trồng cây cam quýt phẩm chất tốt, năng suất cao|tác giả=Hoàng Ngọc Thuận|ngày tháng=2009|website=Thư viện Bình Thuận|nhà xuất bản=Nhà xuất bản Nông nghiệp|trang=7|archive-url=https://web.archive.org/web/20171030004334/http://lrc.tnu.edu.vn/upload/collection/brief/34067_269201292524quyt.pdf|url-status=live|ngày truy cập=2017-10-29}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://thuvienhaugiang.org.vn:81/bitstream/11744.38/2463/3/K%E1%BB%B9%20thu%E1%BA%ADt%20ch%E1%BB%8Dn%20t%E1%BA%A1o%20v%C3%A0%20tr%E1%BB%93ng%20c%C3%A2y%20cam%20qu%C3%BDt%20ph%E1%BA%A9m%20ch%E1%BA%A5t%20t%E1%BB%91t%2C%20n%C4%83ng%20su%E1%BA%A5t%20cao.pdf|tiêu đề=Kỹ thuật chọn tạo và trồng cây cam quýt phẩm chất tốt, năng suất cao. Trang 62|ngày tháng=|nhà xuất bản=Nhà xuất bản nông nghiệp năm 2009|tác giả 1=Hoàng Ngọc Thuận|ngày truy cập=2017-10-29|archive-date=2017-10-29|archive-url=https://web.archive.org/web/20171029174633/http://thuvienhaugiang.org.vn:81/bitstream/11744.38/2463/3/K%E1%BB%B9%20thu%E1%BA%ADt%20ch%E1%BB%8Dn%20t%E1%BA%A1o%20v%C3%A0%20tr%E1%BB%93ng%20c%C3%A2y%20cam%20qu%C3%BDt%20ph%E1%BA%A9m%20ch%E1%BA%A5t%20t%E1%BB%91t%2C%20n%C4%83ng%20su%E1%BA%A5t%20cao.pdf|url-status=dead}}</ref> == Hình ảnh cam bù == <gallery> Tập tin:Tet Binh Than 2016 (6) - Cam bu.jpg|Hình ảnh quả cam bù được thờ vào dịp Tết Nguyên Đán. Tập tin:Cam bu Huong Son.jpg|Cam bù Hương Sơn Tập tin:Cam bu Huong Son 3.jpg|Cam bù Hương Sơn chín màu vàng da cam. Tập tin:Cam bu Huong Son 2.jpg|Chống đỡ, gia cố cành cho Cam bù Hương Sơn. </gallery> ==Chú thích== {{tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== # [https://vnexpress.net/photo/thoi-su/cam-bu-huong-son-mua-ap-tet-3350994.html ''<small>Vnexpress.net - Cam bù Hương Sơn mùa áp Tết</small>''] # [https://kinhdoanh.vnexpress.net/tin-tuc/hang-hoa/ban-cam-bu-huong-son-thu-tien-ty-2739382.html ''<small>Vnexpress.net - Bán cam bù Hương Sơn thu tiền tỷ</small>''] {{sơ khai Hà Tĩnh}} [[Thể loại:Đặc sản Hà Tĩnh]] [[Thể loại:Bảo tồn]] [[Thể loại:Giống cây trồng Việt Nam]] [[Thể loại:Hương Sơn]] 33vqe9ymkbvr6nwlvhrycdmrj4p35nw Thể loại:Đội tuyển bóng đá quốc gia Ma Cao 14 7701828 40621162 37095601 2018-06-11T18:06:26Z HugoAWB 556141 Moving from [[Category:Các đội tuyển bóng đá quốc gia châu Á]] to [[Category:Đội tuyển bóng đá quốc gia châu Á]] using [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại|Đội tuyển bóng đá quốc gia Ma Cao}} {{thể loại Commons|Macau national football team}} [[Thể loại:Đội tuyển bóng đá quốc gia châu Á|Ma Cao]] [[Thể loại:Bóng đá Ma Cao]] [[Thể loại:Đội tuyển thể thao quốc gia Ma Cao|Bóng đá]] [[Thể loại:Thể loại Wikipedia được đặt tên theo các đội tuyển bóng đá|Ma Cao]] pwps7kzfyhoi4b51jo9v0e7diq95h2m Thể loại:Đội tuyển thể thao quốc gia Ma Cao 14 7702322 31976132 2017-10-12T17:22:02Z Boyconga278 388680 Nhập thể loại mới từ [[en:Category:National sports teams of Macau]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Đội tuyển thể thao quốc gia Trung Quốc| ]] [[Thể loại:Đội tuyển thể thao quốc gia theo quốc gia|Ma Cao]] [[Thể loại:Đội thể thao tại Ma Cao]] 9pjz6z2vvqzrncrh7p4ztev90wm1e4n Wikipedia:Biểu quyết xoá bài/Trần Phương My 4 7703304 65401503 35148565 2021-08-10T13:23:13Z NDKDDBot 814981 /* [[Trần Phương My]] */Dọn [[Bản mẫu:REMOVE THIS TEMPLATE WHEN CLOSING THIS AfD]], replaced: REMOVE THIS TEMPLATE WHEN CLOSING THIS AfD → Rỗng wikitext text/x-wiki ===[[Trần Phương My]]=== {{BQ|KQ=Không đủ phiếu. [[Thành viên:Viethavvh|Việt Hà]] ([[Thảo luận Thành viên:Viethavvh|thảo luận]]) 11:55, ngày 25 tháng 11 năm 2017 (UTC) |ND= {{Rỗng|?}} :{{la|Trần Phương My}} :({{Tìm nguồn|Trần Phương My}}) Một nhà thiết kế thời trang có nhiều thành tích đáng kể nhưng độ nổi bật thì chưa rõ lắm.[[Thành viên: Saovang2468|<span style="font-weight:bold:italic; color:green; letter-spacing: 2px; padding: 1px 3px;"> <i> Morning</i></span>]] ([[Thảo luận Thành viên:Saovang2468|thảo luận]]) ;Giữ ;Xóa #{{bqx}} Đọc bài cô này thì không thấy nổi bật, danh sách 30 người do tạp chí Forbes VN đưa ra không có giá trị lắm để xác định độ nổi bật. [[User:Alphama|<span style="background:#16BCDA;color:white;border-radius:4px;">&nbsp;A l p h a m a&nbsp;</span>]] <sup><span style="background:yellow;border-radius:3px;">[[User talk:Alphama|Talk]]</span></sup> 02:26, ngày 13 tháng 10 năm 2017 (UTC) #{{bqx}} Bài PR cá nhân, đáng tiếc thành tích chưa đủ để có bài trên wiki.--[[Thành viên:Diepphi|Diepphi]] ([[Thảo luận Thành viên:Diepphi|thảo luận]]) 23:02, ngày 13 tháng 10 năm 2017 (UTC) #{{bqx}} Chưa thấy thông tin nổi bật.[[Thành viên: Goodmorninghpvn|<span style="font-weight:bold:italic; color:green; letter-spacing: 2px; padding: 1px 3px;"> <i> Morning</i></span>]] ([[Thảo luận Thành viên:Goodmorninghpvn|thảo luận]]) 07:26, ngày 14 tháng 10 năm 2017 (UTC) ;Ý kiến }} liiwxq6kdcfxwmccvmf32gz217hi8xl Wikipedia:Hình ảnh chọn lọc/2017/10/14 4 7703456 31977306 2017-10-12T18:38:56Z 2A02:908:1A2:660:1DEE:2D0E:1766:4B26 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Hình chọn lọc {{{1|}}} |hình = Dew on grass Luc Viatour.jpg |ghi chú = Những hạt [[sương]] đọng trên [[cỏ]]. <small>Ảnh: co…” wikitext text/x-wiki {{Hình chọn lọc {{{1|}}} |hình = Dew on grass Luc Viatour.jpg |ghi chú = Những hạt [[sương]] đọng trên [[cỏ]]. <small>Ảnh: [[commons:User:Lviatour|Luc Viatour]] </small> }} skbpbv15fjocy7gzin3jmddskoqvq5a Nederland 0 7703603 31977454 2017-10-12T18:48:53Z 27.204.202.128 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Hà Lan]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Hà Lan]] h9iekaxn7jjuz2nejlaxl3u87lqn51l Fagraea 0 7703739 69548033 69342251 2023-01-08T03:37:04Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.2 wikitext text/x-wiki {{italic title}} {{Bảng phân loại | image = Fagraea ceilanica 1zz.jpg | image_caption = Trai xoan (''[[Fagraea ceilanica]]'') | regnum = [[Plantae]] | unranked_divisio = [[Angiospermae]] | unranked_classis = [[Eudicots]] | unranked_ordo = [[Asterids]] | ordo = [[Gentianales]] | familia = [[Gentianaceae]] | tribus = [[Potalieae]] | subtribus = [[Potaliinae]] | genus = '''''Fagraea''''' | genus_authority = [[Carl Peter Thunberg|Thunb.]], 1782 | type_species = ''[[Fagraea ceilanica]]'' | subdivision_ranks = [[Loài|Các loài]] | subdivision = Xem bài. | }} '''''Fagraea''''' là một chi thực vật trong họ [[Gentianaceae]].<ref>Backlund M., et al. (2000). [http://www.amjbot.org/cgi/content/full/87/7/1029 Phylogenetic relationships within the Gentianales based on NDHF and RBCL sequences, with particular reference to the Loganiaceae.] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20090115224614/http://www.amjbot.org/cgi/content/full/87/7/1029 |date=2009-01-15 }} ''American Journal of Botany'' 87: 1029-43.</ref> Hiểu theo nghĩa rộng nó bao gồm khoảng 70 loài cây gỗ, cây bụi, dây leo và thực vật biểu sinh/bán biểu sinh. Chúng có thể được tìm thấy trong các khu rừng, đầm lầy và các môi trường sống nhiệt đới khác ở châu Á từ Ấn Độ và Sri Lanka qua Đông Nam Á tới Australia và các đảo trên Thái Bình Dương – xa tới miền đông Polynesia, với trung tâm đa dạng ở [[Malesia]],<ref name=motley>Motley T. J. (2004). [http://sci.odu.edu/biology/directory/Motley_files/publications/Fagraea_Motley2004.pdf The ethnobotany of ''Fagraea'' Thunb.(Gentianaceae): The timber of Malesia and the scent of Polynesia.] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20110912124918/http://sci.odu.edu/biology/directory/Motley_files/publications/Fagraea_Motley2004.pdf |date=2011-09-12 }} ''Economic Botany'' 58(3): 396-409.</ref> trong đó khoảng 50 loài có mặt tại Malaysia bán đảo và Borneo. ==Phân loại== Từng có thời được xếp trong họ [[Loganiaceae]] hay họ [[Potaliaceae]]. Tuy nhiên các phân tích cấp độ phân tử trong thập niên 1990 cho thấy nó và toàn bộ nhóm chứa nó (tông Potalieae) tốt nhất nên đặt trong họ Gentianaceae. Trong quá khứ, người ta chia chi này thành 3 tổ/phân chi là ''Cyrtophyllum'' = ''Parviflorae'', ''Fagraea'' = ''Fagraea verae'' = ''Corymbosae'' = ''Psedocorymbosae'' và ''Racemosae'' = ''Eufagraea'' = ''Pseudoracemosae''. Giai đoạn năm 2012-2014, M. Sugumaran, K. M. Wong và J. B. Sugau đã xem xét lại vấn đề phân loại ''Fagraea'' ''sensu lato''<ref>M. Sugumaran & K. M. Wong, 2012. Studies in Malesian Gentianaceae I: ''Fagraea'' ''sensu lato''―complex genus or several genera? A molecular phylogenetic study. ''Gardens’ Bulletin Singapore'' 64(2): 301 –332.</ref> và đề xuất việc tách ra thành các chi độc lập là ''[[Cyrtophyllum]]'', ''[[Limahlania]]'', ''[[Picrophloeus]]'', ''[[Utania]]'' và ''Fagraea'' ''sensu stricto''.<ref name=Wong2012_2 /><ref name=Wong2012_3 /><ref name=Wong2012_4 /><ref name=Wong2013_5>K.M. Wong, M. Sugumaran & J. B. Sugau, 2013. Studies in Malesian Gentianaceae, V. The ''Fagraea'' complex in Borneo: New generic assignments and recombinations. ''Gardens’ Bulletin Singapore'' 65(2): 235 –239. 2013</ref><ref name=Wong2014_6 /> ==Sử dụng== Nhiều loài ''Fagraea'' được con người sử dụng để lấy gỗ hoặc hoa. Hoa nở vào buổi chiều, thường có mùi thơm và thụ phấn nhờ [[Bộ Dơi|dơi]]. Chúng quá nổi bật tới mức có những vai trò trong [[thần thoại Polynesia]]. Chúng làm cho các loài cây này trở thành hấp dẫn trong vai trò của [[cây cảnh]]. Một số được sử dụng để làm các vòng hoa (lei) trong văn hóa Hawaii. Trai tai (''[[Fagraea auriculata]]''), một loài cây gỗ cao tới 20 m, ra những bông hoa màu vàng rất to, ống tràng dài 10–12&nbsp;cm và toàn bộ hoa rộng tới trên 30&nbsp;cm, làm cho nó trở thành một trong những loài có hoa to lớn nhất trên thế giới. Nhiều loài, đặc biệt là những loài trong khu vực Malesia, sản sinh gỗ có giá trị kinh tế cao. Nó cũng được sử dụng để chạm khắc người gỗ [[tiki]] của [[người Māori]]. Một số loài được sử dụng trong [[y học cổ truyền]], sản xuất [[nước hoa]] và [[liệu pháp dầu thơm]]. Hình tượng các bông hoa cũng được thể hiện trong nhiều tác phẩm mỹ thuật truyền thống của một số nền văn hóa trong khu vực.<ref name=motley/> Quả là thức ăn của nhiều loài động vật, như [[đà điểu đầu mào]], [[chi Dơi quạ|dơi quạ]] và [[Họ Cầy|cầy]].<ref name=motley/> ==Các loài== The Plant List hiện tại công nhận chi này theo nghĩa rộng chứa 72 loài:<ref>[http://www.theplantlist.org/tpl1.1/search?q=Fagraea ''Fagraea''.] The Plant List (tra cứu 12/10/2017).</ref> {{div col|2}} * ''[[Fagraea acutibracteata]]'' <small>M.Wong & Sugau</small> * ''[[Fagraea annulata]]'' <small>Hiern</small> * ''[[Fagraea auriculata]]'' <small>Jack</small>: Trai tai, ngứa. * ''[[Fagraea berteroana]]'' <small>A.Gray ex Benth.</small> * ''[[Fagraea blumei]]'' <small>G.Don</small> * ''[[Fagraea bodenii]]'' <small>Wernham</small> * ''[[Fagraea borneensis]]'' <small>Scheff.</small> * ''[[Fagraea calcarea]]'' <small>M.R.Hend.</small> * ''[[Fagraea carnosa]]'' <small>Jack</small> * ''[[Fagraea carstensensis]]'' <small>Wernham</small> * ''[[Fagraea ceilanica]]'' <small>Thunb.</small>: Trai xoan, trai Tích Lan, lậu bình, gia. * ''[[Fagraea curtisii]]'' <small>King & Gamble</small> * ''[[Fagraea dulitensis]]'' <small>K.M.Wong & Sugau</small> * ''[[Fagraea epiphytica]]'' <small>Elmer</small> * ''[[Fagraea euneura]]'' <small>Scheff.</small> * ''[[Fagraea eymae]]'' <small>Backer ex Leenh.</small> * ''[[Fagraea fastigiata]]'' <small>Blume</small> * ''[[Fagraea floribunda]]'' <small>K.M.Wong & Sugau</small> * ''[[Fagraea gardeniiflora]]'' <small>Wernham</small> * ''[[Fagraea gardenioides]]'' <small>Ridl.</small> * ''[[Fagraea gitingensis]]'' <small>Elmer</small> * ''[[Fagraea graciliflora]]'' <small>Leenh.</small> * ''[[Fagraea gracilipes]]'' <small>A.Gray</small> * ''[[Fagraea havilandii]]'' <small>K.M.Wong & Sugau</small> * ''[[Fagraea iliasii]]'' <small>K.M.Wong & Sugau</small> * ''[[Fagraea imperialis]]'' <small>Miq.</small> * ''[[Fagraea involucrata]]'' <small>Merr.</small> * ''[[Fagraea kalimantanensis]]'' <small>(Leenh.) K.M.Wong & Sugau</small> * ''[[Fagraea kinabaluensis]]'' <small>K.M.Wong & Sugau</small> * ''[[Fagraea kuminii]]'' <small>K.M.Wong & Sugau</small> * ''[[Fagraea litoralis]]'' <small>Blume</small> * ''[[Fagraea longiflora]]'' <small>Merr.</small> * ''[[Fagraea longipetiolata]]'' <small>K.M.Wong & Sugau</small> * ''[[Fagraea macroscypha]]'' <small>Baker</small> * ''[[Fagraea megalantha]]'' <small>K.M.Wong & Sugau</small> * ''[[Fagraea oblonga]]'' <small>King & Gamble</small> * ''[[Fagraea oreophila]]'' <small>K.M.Wong & Sugau</small> * ''[[Fagraea plumeriiflora]]'' <small>DC.</small> * ''[[Fagraea pyriformis]]'' <small>S.Moore</small> * ''[[Fagraea rarissima]]'' <small>K.M.Wong & Sugau</small> * ''[[Fagraea renae]]'' <small>K.M.Wong & Sugau</small> * ''[[Fagraea resinosa]]'' <small>Leenh.</small> * ''[[Fagraea ridleyi]]'' <small>King & Gamble</small> * ''[[Fagraea salticola]]'' <small>Leenh.</small> * ''[[Fagraea splendens]]'' <small>Blume</small> * ''[[Fagraea stonei]]'' <small>K.M.Wong & Sugau</small> * ''[[Fagraea ternatana]]'' <small>Miq.</small> * ''[[Fagraea truncata]]'' <small>Blume</small> * ''[[Fagraea tubulosa]]'' <small>Blume</small> * ''[[Fagraea tuyukii]]'' <small>K.M.Wong & Sugau</small> * ''[[Fagraea umbelliflora]]'' <small>Gilg & Benedict</small> * ''[[Fagraea woodiana]]'' <small>F.Muell.</small> * ''[[Fagraea caudata]]'' <small>Ridl.</small> = ''Cyrtophyllum caudatum''<ref name=Wong2012_3>K. M. Wong & M. Sugumaran, 2012. Studies in Malesian Gentianaceae III: ''Cyrtophyllum'' reapplied to the ''Fagraea fragrans'' alliance. ''Gardens’ Bulletin Singapore'' 64(2): 497 –510.</ref> * ''[[Fagraea fragrans]]'' <small>Roxb.</small> = ''Cyrtophyllum fragrans''<ref name=Wong2012_3/>: Trai lý, trai Nam Bộ. * ''[[Fagraea gigantea]]'' <small>Ridl.</small> = ''Cyrtophyllum giganteum''<ref name=Wong2012_3 /> * ''[[Fagraea wallichiana]]'' <small>Benth.</small> = ''Cyrtophyllum wallichianum''<ref name=Wong2012_3 /> * ''[[Fagraea crenulata]]'' <small>Maingay ex C.B.Clarke</small> = ''Limahlania crenulata''<ref name=Wong2012_2>K. M. Wong & M. Sugumaran, 2012. Studies in Malesian Gentianaceae II: A taxonomic framework for the ''Fagraea'' complex, including the new genus ''Limahlania''. ''Gardens’ Bulletin Singapore'' 64(2): 481 –495.</ref>: Bàng nước. * ''[[Fagraea belukar]]'' <small>K.M.Wong & Sugau</small> = ''Picrophloeus belukar''<ref name=Wong2012_4>K. M. Wong, 2012. Studies in Malesian Gentianaceae IV: A revision of ''Picrophloeus''. ''Gardens’ Bulletin Singapore'' 64(2): 511 –522.</ref> * ''[[Fagraea collina]]'' <small>K.M.Wong & Sugau</small> = ''Picrophloeus collinus''<ref name=Wong2013_5 /> * ''[[Fagraea elliptica]]'' <small>Roxb.</small> = ''Picrophloeus javanensis''<ref name=Wong2012_4 /> * ''[[Fagraea rugulosa]]'' <small>K.M.Wong & Sugau</small> = ''Picrophloeus rugulosus''<ref name=Wong2012_4 /> * ''[[Fagraea cuspidata]]'' <small>Blume</small> = ''Utania cuspidata''<ref name=Wong2013_5 /> * ''[[Fagraea maingayi]]'' <small>C.B.Clarke</small> = ''Utania maingayi''<ref name=Wong2014_6>M. Sugumaran & K.M. Wong, 2014. Studies in Malesian Gentianaceae, VI. A revision of ''Utania'' in the Malay Peninsula with two new species. ''Plant Ecology and Evolution'' 147(2): 213-223 {{doi|10.5091/plecevo.2014.971}}</ref> * ''[[Fagraea montana]]'' <small>K.M.Wong & Sugau</small> = ''Utania montana''<ref name=Wong2013_5 /> * ''[[Fagraea peninsularis ]]'' <small>K.M.Wong & Sugau</small> = ''Utania peninsularis''<ref name=Wong2014_6 /> * ''[[Fagraea philippinensis]]'' <small>K.M.Wong & Sugau</small> = ''Utania philippinensis''<ref name=Wong2013_5 /> * ''[[Fagraea racemosa]]'' <small>Jack</small> = ''Utania racemosa''<ref name=Wong2014_6 />: Trai chùm, trai nhánh. * ''[[Fagraea spicata]]'' <small>Baker</small> = ''Utania spicata''<ref name=Wong2013_5 /> * ''[[Fagraea stenophylla]]'' <small>Becc. ex Merr.</small> = ''Utania stenophylla''<ref name=Wong2013_5 /> * ''[[Fagraea teysmanii]]'' <small>Cammerl.</small> = ''Utania teysmanii''<ref name=Wong2013_5 /> * ''[[Fagraea volubilis]]'' <small>Wall.</small> = ''Utania volubilis''<ref name=Wong2013_5 /> ** ''F. volubilis var. microcalyx'' <small>K.M.Wong & Sugau</small> {{div col end}} ==Thư viện ảnh== <gallery> Tập tin:Fagraea ceilanica 10.JPG|Hoa ''Fagraea ceilanica''. Tập tin:Naturalis Biodiversity Center - L.0939515 - Fagraea racemosa Wallich - Artwork.jpeg|''Fagraea racemosa Wallich'', hình vẽ thế kỷ 19. Tập tin:Naturalis Biodiversity Center - L.0939517 - Bernecker, A. - Fagraea imperialis Miquel - Artwork.jpeg|''Fagraea imperialis Miquel'', A. Bernecker, ~1860. </gallery> ==Tham khảo== {{tham khảo}} [[Thể loại:Chi Trai (thực vật)]] {{Gentianales-stub}} 2x4m6rjwh6cuonfkk97wl2v9ihj12sl Cá độ bóng đá 0 7704235 31990201 31990171 2017-10-13T06:57:03Z Tuanminh01 387563 Đã khóa “[[Cá độ bóng đá]]” ([Sửa đổi=Cấm mọi thành viên (trừ bảo quản viên)] (vô thời hạn) [Di chuyển=Cấm mọi thành viên (trừ bảo quản viên)] (vô thời hạn)) wikitext text/x-wiki #đổi [[Cá cược thể thao]] q2brfa3mdzxk5xujjpm8a70h7l1zaza Wikipedia:Hình ảnh chọn lọc/2017/10/15 4 7706952 61053868 31980845 2020-04-29T13:27:00Z CommonsDelinker 15735 Thay tập tin Drops_Imapct.JPG bằng tập tin Drops_Impact.jpg (được thay thế bởi [[:commons:User:CommonsDelinker|CommonsDelinker]] vì lí do: [[:c:COM:FR|File renamed]]: [[:c:COM:FR#FR3|Criterion 3]] (obvious error) · typo) wikitext text/x-wiki {{Hình chọn lọc {{{1|}}} |hình = Drops Impact.jpg |ghi chú = Tác động của [[nước]] trên một mặt nước. <small>Ảnh: [[commons:User:Marlon Felippe|Marlon Felippe]] </small> }} k8mjhy1as2b7s98p02b44wvltc9k8lh Wikipedia:Hình ảnh chọn lọc/2017/10/16 4 7707053 31980947 2017-10-12T22:43:47Z 2A02:908:1A2:660:1DEE:2D0E:1766:4B26 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Hình chọn lọc {{{1|}}} |hình = Ardea cinerea 2013-06-29.jpg |ghi chú = Một con [[diệc xám]]. <small>Ảnh: commons:User:Laitche|Laitc…” wikitext text/x-wiki {{Hình chọn lọc {{{1|}}} |hình = Ardea cinerea 2013-06-29.jpg |ghi chú = Một con [[diệc xám]]. <small>Ảnh: [[commons:User:Laitche|Laitche]] </small> }} 1vldya16qdk6jr4dqoxng514l4z6b3j Wikipedia:Hình ảnh chọn lọc/2017/10/18 4 7707080 31980974 2017-10-12T22:45:36Z 2A02:908:1A2:660:1DEE:2D0E:1766:4B26 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Hình chọn lọc {{{1|}}} |hình = Eastern great egret landing at Tennōji Park in Osaka, November 2016 - 066.jpg |ghi chú = Một con Cò ng…” wikitext text/x-wiki {{Hình chọn lọc {{{1|}}} |hình = Eastern great egret landing at Tennōji Park in Osaka, November 2016 - 066.jpg |ghi chú = Một con [[Cò ngàng lớn]] (''Ardea modesta'') đang đáp xuống. <small>Ảnh: [[commons:User:Laitche|Laitche]] </small> }} s7glwue8v3eoept0tfp6dolatz61pon Wikipedia:Hình ảnh chọn lọc/2017/10/19 4 7707176 31981070 2017-10-12T22:52:01Z 2A02:908:1A2:660:1DEE:2D0E:1766:4B26 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Hình chọn lọc {{{1|}}} |hình = Black-headed Gull - St James 27s Park 2C London - Nov 2006 edit2.jpg |ghi chú =[[Mòng biển đầu đen]] (…” wikitext text/x-wiki {{Hình chọn lọc {{{1|}}} |hình = Black-headed Gull - St James 27s Park 2C London - Nov 2006 edit2.jpg |ghi chú =[[Mòng biển đầu đen]] (''Chroicocephalus ridibundus''). <small>Ảnh: [[commons:User:Diliff|Diliff]] </small> }} nvy6v5plj4l8hjniyd05md7kcb1462h Thể loại:Thành viên bar 14 7707937 64678436 31981972 2021-03-28T13:40:25Z Mạnh An 721305 đã thêm [[Thể loại:Thành viên theo ngôn ngữ]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki Người dùng trong thể loại này cho thấy họ có kiến thức về ngôn ngữ Tiếng Bavaria. [[Thể loại:Thành viên theo ngôn ngữ]] iu2ku6yajloorkwwpfm3tw2key59bxx Nguyễn Văn Sơn (Tuyên Quang) 0 7707938 70470710 70127344 2023-07-22T14:23:35Z 14.191.32.61 wikitext text/x-wiki {{bài cùng tên|Nguyễn Văn Sơn}} {{Thông tin viên chức | tên = Nguyễn Văn Sơn | hình = Nguyenvanson.jpg | cỡ hình = | miêu tả = | ngày sinh = {{ngày sinh và tuổi|1970|5|18}} | nơi sinh = | nơi ở = | ngày mất = | nơi mất = | chức vụ 4 = Chủ tịch [[Hội đồng nhân dân]] tỉnh [[Tuyên Quang]] | bắt đầu 4 = [[29 tháng 6]] năm [[2016]] | kết thúc 4 = [[26 tháng 8]] năm [[2020]]<br>{{số năm theo năm và ngày|2016|6|29|2020|8|26}} | tiền nhiệm 4 = [[Chẩu Văn Lâm]] | kế nhiệm 4 = [[Lê Thị Kim Dung]] | địa hạt 4 = | phó chức vụ 4 = Phó Chủ tịch | phó viên chức 4 = Phạm Thị Minh Xuân<br>Triệu Kim Long | chức vụ 6 = [[Đại biểu Quốc hội Việt Nam]] [[Quốc hội Việt Nam khóa XII|khóa XII]] tỉnh [[Tuyên Quang]] | bắt đầu 6 = [[2007]] | kết thúc 6 = [[2011]] | tiền nhiệm 6 = | kế nhiệm 6 = | địa hạt 6 = {{VIE}} | phó chức vụ 6 = | phó viên chức 6 = | chức vụ 2 = Chủ tịch [[Ủy ban nhân dân]] tỉnh [[Tuyên Quang]] | bắt đầu 2 = [[26 tháng 8]] năm [[2020]] | kết thúc 2 = ''nay''<br>{{số năm theo năm và ngày|2020|8|26}} | tiền nhiệm 2 = [[Phạm Minh Huấn]] | kế nhiệm 2 = ''đương nhiệm'' | địa hạt 2 = | phó chức vụ 2 = Phó Chủ tịch | phó viên chức 2 = Nguyễn Thế Giang (5/12/2017-)<br>Lê Thị Kim Dung (7/2016-12/2017, 8/2020-11/2020)<br>Hoàng Việt Phương (8/2020-)<br>Nguyễn Mạnh Tuấn (7/12/2020-) | chức vụ = | bắt đầu = | kết thúc = | tiền nhiệm = | kế nhiệm = | địa hạt = | phó chức vụ = | phó viên chức = | chức vụ 3 = [[Phó Bí thư Tỉnh ủy (Việt Nam)|Phó Bí thư Tỉnh ủy]] [[Tuyên Quang]] | bắt đầu 3 = [[25 tháng 8]] năm [[2020]] | kết thúc 3 = ''nay''<br>{{số năm theo năm và ngày|2020|8|25}} | tiền nhiệm 3 = [[Phạm Minh Huấn]] | kế nhiệm 3 = ''đương nhiệm'' | địa hạt 3 = | trưởng chức vụ 3 = Bí thư | trưởng viên chức 3 = [[Chẩu Văn Lâm]] | chức vụ 5 = Bí thư Thành ủy [[Tuyên Quang (thành phố)|Tuyên Quang]] | bắt đầu 5 = | kết thúc 5 = | tiền nhiệm 5 = | kế nhiệm 5 = | địa hạt 5 = tỉnh [[Tuyên Quang]] | phó chức vụ 5 = | phó viên chức 5 = | chức vụ 7 = | bắt đầu 7 = | kết thúc 7 = | tiền nhiệm 7 = | kế nhiệm 7 = | địa hạt 7 = | phó chức vụ 7 = | phó viên chức 7 = | chức vụ 8 = | bắt đầu 8 = | kết thúc 8 = | tiền nhiệm 8 = | kế nhiệm 8 = | địa hạt 8 = | phó chức vụ 8 = | phó viên chức 8 = | đa số = | đảng = {{CSVN}} | đảng khác = | danh hiệu = | nghề nghiệp = [[chính khách]] | học vấn = | học trường = | dân tộc = [[Người Việt|Kinh]] | tôn giáo = không | họ hàng = | cha = | mẹ = | vợ = | chồng = | kết hợp dân sự = | con = | website = | chữ ký = | phục vụ = | thuộc = | năm tại ngũ = | cấp bậc = | đơn vị = | chỉ huy = | tham chiến = | chú thích = }} '''Nguyễn Văn Sơn''' (sinh năm [[1970]]) là một [[chính trị gia]] người [[Việt Nam]]. Ông hiện là Phó Bí thư Tỉnh ủy, Bí thư Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh, Chủ tịch [[Ủy ban nhân dân]] tỉnh [[Tuyên Quang]] nhiệm kỳ 2016-2021. ==Xuất thân== Nguyễn Văn Sơn sinh ngày [[18 tháng 5]] năm [[1970]], quê quán xã [[Đại Đồng]], huyện [[Vĩnh Tường]], tỉnh [[Vĩnh Phúc]].<ref name="dbqh12">{{chú thích web |url =http://dbqh.na.gov.vn/daibieu/59/990/Nguyen-Van-Son.aspx |tiêu đề =Đại biểu Nguyễn Văn Sơn |author = |ngày = |nhà xuất bản =Quốc hội Việt Nam |ngày truy cập =2018-04-24 |ngôn ngữ = |archiveurl =https://web.archive.org/web/20171013172242/http://dbqh.na.gov.vn/daibieu/59/990/Nguyen-Van-Son.aspx |ngày lưu trữ =2017-10-13 |url-status =dead }}</ref> ==Giáo dục== Ông tốt nghiệp đại học chuyên ngành sư phạm Vật lý.<ref name="hdndtuyenquang">{{chú thích web |url =http://hdndtuyenquang.gov.vn/gioi-thieu/to-dai-bieu/tieu-su-43.html |tiêu đề =Tiểu sử Nguyễn Văn Sơn |author = |ngày = |nhà xuất bản =Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang |ngày truy cập =2018-04-24 |ngôn ngữ = |archiveurl = |ngày lưu trữ = 2018-04-24}}</ref> Ông có bằng Thạc sĩ quản lý giáo dục.<ref name="dbqh12"/> Ông có bằng [[Cao cấp lý luận chính trị]].<ref name="dbqh12"/>. Ông có bằng ngoại ngữ tiếng Anh trình độ B1.<ref name="hdndtuyenquang"/> ==Sự nghiệp== Ngày 3/1/1996, ông gia nhập [[Đảng Cộng sản Việt Nam]], chính thức ngày 3 tháng 1 năm 1997.<ref name="dbqh12"/><ref name="hdndtuyenquang"/> Trước khi được bầu làm Chủ tịch HĐND tỉnh Tuyên Quang, Nguyễn Văn Sơn từng giữ chức Bí thư Huyện ủy Sơn Dương và sau đó giữ chức vụ Bí thư Thành ủy [[Thành phố Tuyên Quang]], Đại biểu HĐND tỉnh các khoá XV, XVI, VII và XVIII.<ref>{{chú thích web| url =http://congantuyenquang.vn/tintuc/trong_nuoc/1305-ky_hop_thu_nhat_hdnd_tinh_khoa_xviii_nhiem_ky_2016_2021_kien_toan_bo_may_hdnd_ubnd_tinh | tiêu đề =Kỳ họp thứ nhất HĐND tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021: Kiện toàn bộ máy HĐND, UBND tỉnh | author = | ngày =2016-06-30 | ngày truy cập = 2017-10-13| nơi xuất bản= Công an tỉnh Tuyên Quang | ngôn ngữ = }}</ref> Từ tháng 12 năm 1992 đến tháng 4 năm 1993, ông là cán bộ Huyện đoàn Hàm Yên.<ref name="hdndtuyenquang"/> Từ tháng 5 năm 1993 đến tháng 8 năm 1995, ông là giáo viên, Bí thư đoàn trường Trung học phổ thông Thái Hoà, huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang.<ref name="hdndtuyenquang"/> Từ tháng 9 năm 1995 đến tháng 3 năm 1999, ông là Hiệu trưởng Trường Trung học phổ thông Phù Lưu, huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang.<ref name="hdndtuyenquang"/> Từ tháng 4 năm 1999 đến tháng 11 năm 2000, ông là Bí thư Chi bộ, Hiệu trưởng Trường Trung học phổ thông Phù Lưu, thành viên Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV.<ref name="hdndtuyenquang"/> Từ tháng 12 năm 2000 đến tháng 8 năm 2003, ông là Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ huyện, Bí thư Chi bộ, Hiệu trưởng Trường Trung học phổ thông Phù Lưu; tháng 6/2003 được bầu giữ chức vụ Ủy viên Ban Thường vụ Huyện ủy Hàm Yên.<ref name="hdndtuyenquang"/> Từ tháng 9 năm 2003 đến tháng 2 năm 2004, ông là Ủy viên Ban Thường vụ Huyện ủy, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI.<ref name="hdndtuyenquang"/> Từ tháng 3 năm 2004 đến tháng 11 năm 2005, ông là Ủy viên Trung ương Đoàn, Bí thư Tỉnh đoàn Tuyên Quang, Chủ tịch Hội Liên hiệp thanh niên tỉnh; tháng 12/2004 là Ủy viên Đoàn Chủ tịch Trung ương Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam.<ref name="hdndtuyenquang"/> Từ tháng 12 năm 2005 đến tháng 8 năm 2007, ông là Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Ủy viên Trung ương Đoàn, Ủy viên Đoàn Chủ tịch Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam, Bí thư Tỉnh Đoàn, Chủ tịch Hội Liên hiệp thanh niên tỉnh Tuyên Quang.<ref name="hdndtuyenquang"/> Từ tháng 9 năm 2007 đến tháng 4 năm 2009, ông là Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Phó trưởng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Tuyên Quang, Ủy viên Ủy ban Văn hoá, Giáo dục, Thanh thiếu niên và Nhi đồng của Quốc hội.<ref name="hdndtuyenquang"/> Từ tháng 5 năm 2009 đến tháng 9 năm 2010, ông là Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Bí thư Huyện ủy Sơn Dương, Phó trưởng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Tuyên Quang, Ủy viên Ủy ban Văn hóa, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng của Quốc hội.<ref name="hdndtuyenquang"/> Từ tháng 10 năm 2010 đến tháng 2 năm 2011, ông là Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Bí thư Huyện ủy Sơn Dương, Phó trưởng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Tuyên Quang, Ủy viên Ủy ban Văn hóa, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng của Quốc hội.<ref name="hdndtuyenquang"/> Từ tháng 3 năm 2011 đến tháng 2 năm 2016, ông là Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy khóa XV, Trưởng Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy.<ref name="hdndtuyenquang"/> Từ tháng 3 năm 2016 đến tháng 6 năm 2016, ông là Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Bí thư Thành ủy Tuyên Quang, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII.<ref name="hdndtuyenquang"/> Ngày 29 tháng 6 năm 2016, tại kỳ họp thứ nhất HĐND tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII nhiệm kỳ 2016-2021, ông Nguyễn Văn Sơn, Bí thư Thành ủy Tuyên Quang được bầu giữ chức vụ Chủ tịch HĐND tỉnh.<ref name="hdndtuyenquang"/> Ngày 26 tháng 8 năm 2020, tại kỳ họp thứ 10 HĐND tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII đã bầu ông Nguyễn Văn Sơn, Phó Bí thư Tỉnh ủy, giữ chức Chủ tịch UBND tỉnh Tuyên Quang, nhiệm kỳ 2016-2021. Trước đó, kỳ họp đã miễn nhiệm chức Chủ tịch UBND tỉnh nhiệm kỳ 2016- 2021 đối với ông Phạm Minh Huấn nghỉ hưu theo chế độ; miễn nhiệm chức Chủ tịch HĐND tỉnh khóa XVIII nhiệm kỳ 2016-2021 đối với ông Nguyễn Văn Sơn.<ref>[https://m.vietnamnet.vn/vn/thoi-su/chinh-tri/tuyen-quang-co-tan-chu-tich-ubnd-tinh-669683.html Tuyên Quang có tân Chủ tịch UBND tỉnh], ''VnExpress'', 27/08/2020 10:25, truy cập 28/11/2020.</ref> ===Đại biểu Quốc hội khóa XII=== Ông đảm nhiệm chức vụ Tỉnh ủy viên; Bí thư huyện uỷ Sơn Dương, Uỷ viên Uỷ ban Văn hoá, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng của Quốc hội, Phó trưởng Đoàn ĐBQH tỉnh Tuyên Quang trong nhiệm kỳ [[Quốc hội Việt Nam khóa XII]] 2007-2011. ==Khen thưởng== *[[Huân chương Lao động]] hạng Ba năm 2013<ref name="hdndtuyenquang"/> *Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ<ref name="hdndtuyenquang"/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== *[http://dbqh.na.gov.vn/daibieu/59/990/Nguyen-Van-Son.aspx Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XII, tỉnh Tuyên Quang] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20171013172242/http://dbqh.na.gov.vn/daibieu/59/990/Nguyen-Van-Son.aspx |date = ngày 13 tháng 10 năm 2017}} *[http://mnews.chinhphu.vn/story.aspx?did=279950 Tuyên Quang: Hoàn thành bầu cử chức danh chủ chốt HĐND, UBND] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20170807114229/http://mnews.chinhphu.vn/story.aspx?did=279950 |date=2017-08-07 }} {{Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Việt Nam (2021 – 2026)}} {{sơ khai chính khách Việt Nam}} {{thời gian sống|1970}} [[Thể loại:Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang]] [[Thể loại:Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh Việt Nam nhiệm kì 2016–2021]] [[Thể loại:Người Vĩnh Phúc]] [[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XII]] [[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XII Tuyên Quang]] [[Thể loại:Huân chương Lao động hạng Ba]] 8orfa8gueo112dgfaelponar3x41fsq Thể loại:Giải đấu của Liên đoàn bóng đá châu Phi cho đội tuyển quốc gia 14 7707939 31981979 31981978 2017-10-13T02:47:50Z Hugopako 309098 Hugopako đã đổi [[Thể loại:Giải đấu của Liên đoàn bóng đá châu Phi dành cho đội tuyển quốc gia]] thành [[Thể loại:Giải đấu của Liên đoàn bóng đá châu Phi cho đội tuyển quốc gia]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Giải đấu của Liên đoàn bóng đá châu Phi|Quốc gia]] [[Thể loại:Giải đấu bóng đá quốc tế châu Phi|Liên đoàn bóng đá châu Phi]] 9xqpjl321bauexidvty682gq3wgjern Danh sách cầu thủ tham dự giải Cúp bóng đá châu Phi 2008 0 7707941 31981993 2017-10-13T02:54:47Z Hugopako 309098 Hugopako đã đổi [[Danh sách cầu thủ tham dự giải Cúp bóng đá châu Phi 2008]] thành [[Danh sách cầu thủ tham dự Cúp bóng đá châu Phi 2008]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Danh sách cầu thủ tham dự Cúp bóng đá châu Phi 2008]] g7gveziew3720mkatrsrj51v5fhdq9e Vòng loại cúp bóng đá châu Phi 2015 0 7707943 31982000 2017-10-13T02:57:28Z Hugopako 309098 Hugopako đã đổi [[Vòng loại cúp bóng đá châu Phi 2015]] thành [[Vòng loại Cúp bóng đá châu Phi 2015]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Vòng loại Cúp bóng đá châu Phi 2015]] 4ou9b3uc2nmgkh10cna11ugpxv2n89e Vòng loại cúp bóng đá châu Phi 2004 0 7707945 31982006 2017-10-13T02:58:54Z Hugopako 309098 Hugopako đã đổi [[Vòng loại cúp bóng đá châu Phi 2004]] thành [[Vòng loại Cúp bóng đá châu Phi 2004]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Vòng loại Cúp bóng đá châu Phi 2004]] jy263xzktcvccfo1izwb4dn90ul8stn Thể loại:Giải đấu của Liên đoàn bóng đá châu Phi 14 7708134 31982294 2017-10-13T03:08:49Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Liên đoàn bóng đá châu Phi]] [[Thể loại:Giải đấu bóng đá quốc tế theo liên đoàn|Phi]] Thể loại:Giải đấu thể…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Liên đoàn bóng đá châu Phi]] [[Thể loại:Giải đấu bóng đá quốc tế theo liên đoàn|Phi]] [[Thể loại:Giải đấu thể thao quốc tế châu Phi|Liên đoàn bóng đá châu Phi]] 0ksujsy772mkprt64ewyb7pach92r25 Bản mẫu:Epi/moft 10 7708160 65418982 31985915 2021-08-12T04:22:35Z NDKDDBot 814981 /* top */clean up, replaced: {{Documentation → {{Tài liệu wikitext text/x-wiki {{#if:{{{1|}}}<!-- -->|{{!}}rowspan={{{r|1}}} align={{{a|center}}}{{!}}<!-- -->{{#ifeq:{{{1}}}|#<!-- -->|{{ntsh|0}}{{{s|}}}{{{p|}}}[[Mực nước biển]]{{{s|}}}<!-- -->|{{#iferror:{{#expr:{{{1}}}+0}}<!-- -->|{{ntsh|0}}<!-- -->|{{ntsh|{{{1}}}}}<!-- -->}}{{{s|}}}<!-- -->{{#iferror:{{#expr:{{{1}}}+0}}<!-- -->|{{{p|}}}{{{1}}}<!-- -->|{{#ifexpr:{{{1}}}<0|<span style="color:red">}}<!-- -->{{{p|}}}{{formatnum:<!-- -->{{rnd|{{{1}}}|{{{e|{{{d|0}}}}}}}}<!-- -->|{{#ifexpr:{{{1}}}>900<!-- -->|{{#ifexpr:{{{1}}}<9000|R}}<!-- -->}}<!-- -->}}&nbsp;m<!-- -->{{#ifeq:{{{l|2}}}|1|&#32;(|<br/>}}<!-- -->{{{p|}}}{{rnd|{{{1}}}/0.3048|{{{d|0}}}}}&nbsp;ft<!-- -->{{#ifeq:{{{l|2}}}|1|)}}<!-- -->{{#ifexpr:{{{1}}}<0|</span>}}<!-- -->}}<!-- -->{{{s|}}}<!-- -->}}<!-- -->}}<!-- --><noinclude> {{Tài liệu}} </noinclude> ep6aentt977dd2rgaljyqi91cwrv4gu Đèn halogen 0 7708884 70763017 66268110 2023-10-06T15:06:03Z 2001:EE0:771D:3D0:1CA9:9408:D946:6FE7 ưu và nhược điểm wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Halogen lamp operating.jpg|thumb|right|Đèn halogen hoạt động với tấm bảo vệ được gỡ ra]] [[Tập tin:Halogen.jpg|thumb|right|Đèn halogen nằm phía sau một bộ lọc UV tròn. Một bộ lọc riêng được gắn với một số đèn halogen để loại bỏ ánh sáng [[Tử ngoại|Tia tử ngoại]].]] [[Tập tin:Wolfram-Halogenglühlampe.png|thumb|upright|Đèn xenon halogen (105 W)]] '''Đèn halogen''' là một [[bóng đèn sợi đốt]] bao gồm một dây tóc [[Wolfram]] được bọc kín trong một bóng đèn nhỏ gọn với một hỗn hợp của một [[khí trơ]] và một lượng nhỏ chất halogen như [[iod]] hoặc [[brom]]. Sự kết hợp của khí halogen và sợi [[Wolfram]] tạo ra phản ứng hóa học chu trình halogen làm bổ sung [[Wolfram]] cho dây tóc, tăng tuổi thọ và duy trì độ trong suốt của vỏ bóng đèn. Do đó, bóng đèn halogen có thể hoạt động ở nhiệt độ cao hơn so với đèn chứa khí thông thường có công suất và tuổi thọ hoạt động tương tự, tạo ra ánh sáng có hiệu suất chiếu sáng và nhiệt độ màu cao hơn. Kích thước nhỏ của đèn halogen cho phép sử dụng nó trong các hệ thống quang học nhỏ gọn như máy chiếu và đèn chiếu sáng. Đèn halogen sinh nhiệt cao nên dễ bị ảnh hưởng đến [[Sử dụng năng lượng hiệu quả|hiệu suất]] chiếu sáng khi chỉ lẫn một lượng nhỏ hơi ẩm, đặc biệt là khi thay bóng đèn. Nhược điểm của đèn pha halogen là [[tuổi thọ]] thấp. Trung bình đèn halogen có thời gian hoạt động trung bình khoảng 1000 giờ, và có công suất khoảng 55 W. Đa số [[năng lượng]] này bị biến thành nhiệt năng vô ích thay vì quang năng.  Theo CNN, đèn halogen được đánh giá hiệu quả năng lượng ở mức D - mức xếp hạng thấp nhất theo tiêu chuẩn [[châu Âu]]. Các nước thành viên EU đã quyết định ngưng sử dụng loại bóng đèn này vào năm 2016. Ủy ban [[châu Âu]] về khí hậu và năng lượng cho biết, việc loại bỏ các bóng đèn không hiệu quả sẽ hạn chế được 15,2 triệu tấn khí thải [[cacbon dioxide]] vào năm [[2025]]. Nghiên cứu của [[Đại học Harvard|Trường Đại học Harvard]] cho biết ánh sáng ở đèn halogen còn có thể làm thoái hóa điểm vàng, võng mạc, cườm nước ở mắt, làm giảm thị lực dẫn đến mù lòa. Việc tiếp xúc thường xuyên với ánh sáng này cũng sẽ làm gia tăng nguy cơ rối loạn nhịp độ sinh hoạt, ảnh hưởng khả năng ngủ và thức dậy đúng giờ của con người, đồng thời tác động lên các quá trình chuyển hóa của cơ thể. == Đèn halogen IRC == Một hướng mới trong sự phát triển của đèn là cái gọi là IRC- đèn halogen (viết tắt "IRC" là viết tắt của "[[lớp phủ hồng ngoại]]"). Một lớp phủ đặc biệt được áp dụng cho bóng đèn của những loại đèn này, cho phép ánh sáng nhìn thấy đi qua, nhưng vẫn giữ lại bức xạ hồng ngoại (nhiệt) và phản xạ lại theo đường xoắn ốc. Do đó, tổn thất nhiệt giảm và do đó, hiệu suất (hiệu suất) của đèn tăng lên. Theo OSRAM, tiêu thụ năng lượng giảm 45% và tuổi thọ tăng gấp đôi (so với đèn halogen thông thường). Một đèn halogen 65 W như vậy cho quang thông 1700 lm, nghĩa là nó có hiệu suất phát sáng 26 lm/W. Đây là khoảng một nửa hiệu suất phát sáng của bóng đèn huỳnh quang compact 30W (1900 lm) cần thiết để tạo ra cùng một quang thông và gấp đôi hiệu suất phát sáng của một bóng đèn sợi đốt đơn giản. ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} {{sơ khai}} [[Thể loại:Linh kiện điện tử]] [[Thể loại:Đèn sợi đốt]] ezchiesp4use2mx4zlro62cwfnonhuz Đế quốc Tân-Babylon 0 7709091 31983761 2017-10-13T03:50:24Z Ledinhthang 107605 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Đế quốc Tân Babylon]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Đế quốc Tân Babylon]] sf06syqnsa1712v25z1gefquxohxlp6 Đế quốc Tân-Assyria 0 7709107 31983788 2017-10-13T03:51:15Z Ledinhthang 107605 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Đế quốc Tân Assyria]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Đế quốc Tân Assyria]] 4ps49o2puoutk6b24tfn976lpvavmx3 Thể loại:Liên đoàn bóng đá châu Phi 14 7709140 31983845 2017-10-13T03:52:57Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Confederation of African Football}} {{cat main}} [[Category:Cơ quan quản lý bóng đá châu Phi|*]] Thể loại:Liên đoàn bóng đ…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Confederation of African Football}} {{cat main}} [[Category:Cơ quan quản lý bóng đá châu Phi|*]] [[Thể loại:Liên đoàn bóng đá cấp châu lục|Phi]] amhubbin817tc4naxhshu0x6d66ynuv Danh sách nước theo điểm cao cực trị 0 7709328 69623328 68953633 2023-01-31T06:43:53Z DayueBot 888691 DayueBot đã đổi [[Danh sách các nước theo điểm cao cực trị]] thành [[Danh sách nước theo điểm cao cực trị]]: "Danh sách các" → "Danh sách (By [[meta:Indic-TechCom/Tools|MassMover]]) wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Countries by highest point map.PNG|thumb|right|400px|Bản đồ các quốc gia được tô màu theo điểm cao nhất]] Đây là danh sách các nước và vùng lãnh thổ theo cực trị độ cao của vùng đất, tức điểm cao nhất và điểm thấp nhất của bề mặt đất. [[Cao độ|Độ cao địa hình]] là khoảng cách thẳng đứng trên [[geoid]] tham chiếu, một mô hình toán học về [[mực nước biển]] của [[Trái Đất]] như là một bề mặt đẳng thế [[hấp dẫn]]. == Bảng danh sách == <!-- Please discuss any proposed changes to this table at [[Wikipedia talk:WikiProject Mountains]] several days before changes may be made. --> {| class="wikitable sortable" |+ Danh sách các nước và vùng lãnh thổ theo cực trị độ cao vùng đất liền !width="256px"|Nước / vùng lãnh thổ !width="256px"|Điểm cao nhất !width="84px"| [[Cao độ|Độ cao]] cao nhất !width="256px"|Điểm thấp nhất !width="84px"| [[Cao độ|Độ cao]] thấp nhất !width="70px"|Chênh cao |-class="sorttop" style="background-color:#ccffcc;" | [[Tập tin:Rotating earth (Very small).gif|24px]] '''[[Trái Đất]]''' |'''[[Mount Everest]]'''<ref name=Everest/> {{epi/moft|8848|s='''}} |'''[[Biển Chết]]'''<ref name=Dead_Sea/> {{epi/moft|-428|s='''}} {{epi/moft|9276|s='''}} |- | {{AFG}} | [[Noshaq]] {{epi/moft|7492}} | [[Amu Darya]] {{epi/moft|258}} {{epi/moft|7234}} |- | {{ALB}} | [[Núi Korab]] {{epi/moft|2764}} | [[Biển Adriatic]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|2764}} |- | {{DZA}} | [[Núi Tahat, Algeria|Núi Tahat]] {{epi/moft|3003}} | [[Chott Melrhir]] {{epi/moft|-40}} {{epi/moft|3043}} |- | {{ASM}} | [[Núi Lata]] ở [[đảo Ta‘ū]] (American Samoa) {{epi/moft|966}} | [[Nam Thái Bình Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|966}} |- | {{AND}} | [[Coma Pedrosa]] {{epi/moft|2942}} | [[Gran Valira]] {{epi/moft|840}} {{epi/moft|2102}} |- | {{AGO}} | [[Núi Moco]] {{epi/moft|2620}} | [[Đại Tây Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|2620}} |- | {{AIA}} | [[Crocus Hill]] {{epi/moft|65}} | [[Biển Caribe]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|65}} |-bgcolor=#eeeeff | {{ATA}} | [[Núi Vinson]] {{epi/moft|4892}} |Hồ Deep, [[Vestfold Hills]]<ref>{{chú thích web |url=https://data.aad.gov.au/aadc/gaz/display_name.cfm?gaz_id=1270|title=Deep Lake|publisher=Australian Antarctic Data Centre|access-date = ngày 23 tháng 1 năm 2017}}</ref>{{cn|reason=Reference supplies elevation, but does not verify lowest elevation on continent|date=January 2017}} {{epi/moft|-50}} {{epi/moft|4942}} |- | {{ATG}} | [[Núi Obama]] ở [[Antigua]] {{epi/moft|402}} | [[Biển Caribe]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|402}} |- | {{ARG}} | [[Aconcagua]]<ref name=Aconcagua>The summit of [[Aconcagua]] is the highest point outside of [[Châu Á]].</ref><ref name=Aconcagua2>The summit of [[Aconcagua]] is the second-most [[topographic prominence|prominent]] point on Earth.</ref> {{epi/moft|6960}} | [[Laguna del Carbón]]<ref name="Carbón">[[Laguna del Carbón]] is the lowest point in both the Western Hemisphere and the Southern Hemisphere.</ref> {{epi/moft|-105}} {{epi/moft|7065}} |- | {{ARM}} | [[Núi Aragats]] {{epi/moft|4090}} | [[Debed]] {{epi/moft|400}} {{epi/moft|3690}} |- | {{ABW}} | [[Núi Jamanota]] {{epi/moft|188}} | [[Biển Caribe]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|188}} |- | {{Biểu tượng lá cờ|Ashmore and Cartier Islands}} [[Quần đảo Ashmore và Cartier]] | Không tên {{epi/moft|3}} | [[Ấn Độ Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|3}} |- | {{AUS}} | [[Núi Kosciuszko]]<ref name=Mawson>The summit of [[Mawson Peak]] on [[Heard Island]] is the highest point on a [[dependent territory]] of [[Australia]].</ref> {{epi/moft|2228}} | [[Hồ Eyre]] {{epi/moft|-15}} {{epi/moft|2243}} |- | {{AUT}} | [[Grossglockner]] {{epi/moft|3798}} | [[Hồ Neusiedler]] {{epi/moft|115}} {{epi/moft|3683}} |- | {{AZE}} | [[Núi Bazardüzü]] {{epi/moft|4485}} | [[Biển Caspi]] {{epi/moft|-28}} {{epi/moft|4513}} |- | {{BHS}} | [[Núi Alvernia]] ở [[Cat Island, Bahamas|Cat Island]] {{epi/moft|63}} | [[Bắc Đại Tây Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|63}} |- | {{BHR}} | [[Mountain of Smoke]] {{epi/moft|122}} | [[Vịnh Ba Tư]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|122}} |- | {{BGD}} | [[Saka Haphong]] {{epi/moft|1052}} | [[Vịnh Bengal]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|1052}} |- | {{BRB}} | [[Núi Hillaby]] {{epi/moft|336}} | [[Bắc Đại Tây Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|336}} |- | {{BLR}} | [[Dzyarzhynskaya Hara]] {{epi/moft|346}} | [[Sông Neman]] {{epi/moft|90}} {{epi/moft|256}} |- | {{BEL}} | [[Signal de Botrange]] {{epi/moft|694}} |Multiple, west of [[Veurne]] {{coord|51.033230|2.597802}} {{epi/moft|-4}} {{epi/moft|698}} |- | {{BLZ}} | [[Doyle's Delight]] {{epi/moft|1124}} | [[Biển Caribe]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|1124}} |- | {{BEN}} | [[Mont Sokbaro]] {{epi/moft|658}} | [[Vịnh Benin]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|658}} |- | {{BMU}} | [[Town Hill, Bermuda|Town Hill]] {{epi/moft|76}} | [[Bắc Đại Tây Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|76}} |- | {{BTN}} | [[Gangkhar Puensum]] {{epi/moft|7570}} | [[Drangme Chhu]] {{epi/moft|97}} {{epi/moft|7473}} |- | {{BOL}} | [[Nevado Sajama|Sajama]] {{epi/moft|6542}} | [[Sông Paraguay]] {{epi/moft|90}} {{epi/moft|6452}} |- | {{BIH}} | [[Núi Maglić]] {{epi/moft|2386}} | [[Biển Adriatic]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|2386}} |- | {{BWA}} | [[Otse Hill]] {{epi/moft|1491}} | [[confluence]] của [[Sông Limpopo]] và [[Sông Shashe]] {{epi/moft|513}} {{epi/moft|978}} |- | {{BVT}} | [[Olavtoppen]] {{epi/moft|935}} | [[Đại Tây Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|935}} |- | {{BRA}} | [[Pico da Neblina]] {{epi/moft|2995}}<ref name="portalamazonia">{{chú thích báo |url=http://portalamazonia.com/noticias-detalhe/meio-ambiente/picos-da-neblina-e-31-de-marco-no-amazonas-ficam-mais-altos-segundo-ibge/ |title=Picos da Neblina e 31 de Março, no Amazonas, ficam mais altos, diz IBGE |language=pt |trans-title=Neblina and 31 de Março peaks, in Amazonas, become higher, says IBGE |work=Portal Amazônia |date=ngày 29 tháng 2 năm 2016 |access-date =ngày 2 tháng 3 năm 2016 |archive-date = ngày 6 tháng 3 năm 2016 |archive-url=https://web.archive.org/web/20160306231542/http://portalamazonia.com/noticias-detalhe/meio-ambiente/picos-da-neblina-e-31-de-marco-no-amazonas-ficam-mais-altos-segundo-ibge/ |url-status=dead }}</ref> | [[Đại Tây Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|2995}} |- | {{IOT}} |Không tên ở [[Diego Garcia]] {{epi/moft|15}} | [[Ấn Độ Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|15}} |- | {{BRN}} | [[Bukit Pagon]] {{epi/moft|1850}} | [[Biển Đông]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|1850}} |- | {{BGR}} | [[Musala]] {{epi/moft|2925}} | [[Biển Đen]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|2925}} |- | {{BFA}} | [[Núi Tenakourou]] {{epi/moft|749}} | [[Black Volta]] {{epi/moft|200}} {{epi/moft|549}} |- | {{BDI}} | [[Núi Heha]] {{epi/moft|2684}} | [[Hồ Tanganyika]] {{epi/moft|772}} {{epi/moft|1912}} |- | {{KHM}} | [[Phnom Aural]] {{epi/moft|1810}} | [[Vịnh Thái Lan]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|1810}} |- | {{CMR}} | [[Cameroun (núi)|Núi Cameroon]] {{epi/moft|4040}} | [[Vịnh Bonny]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|4040}} |- | {{CAN}} | [[Núi Logan]]<ref name=Logan>The summit of Mount Logan is the sixth-most [[topographic prominence|prominent]] point on Earth.</ref> {{epi/moft|5959}} | [[Bắc Đại Tây Dương]]<br/>[[Bắc Băng Dương]]<br/>[[Bắc Thái Bình Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|5959}} |- | {{CPV}} | [[Pico do Fogo]] {{epi/moft|2829}} | [[Bắc Đại Tây Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|2829}} |- | {{CYM}} | [[The Bluff (Cayman Islands)|The Bluff]] ở [[Cayman Brac]] {{epi/moft|46}} | [[Biển Caribe]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|46}} |- | {{CAF}} | [[Mont Ngaoui]] {{epi/moft|1420}} | [[Sông Ubangi]] {{epi/moft|335}} {{epi/moft|1085}} |- | {{TCD}} | [[Emi Koussi]] {{epi/moft|3445}} | [[Bodélé Depression]] {{epi/moft|160}} {{epi/moft|3285}} |- | {{CHL}} | [[Ojos del Salado]]<ref name=Salado>[[Ojos del Salado]] is the highest [[volcano]] on Earth.</ref><ref name=Rapa_Nui>The summit of [[Rapa Nui]] ([[Easter Island]]) is the twelfth-most [[topographic isolation|topographically isolated]] point on Earth.</ref> {{epi/moft|6893}} | [[Nam Thái Bình Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|6893}} |- | {{Biểu tượng lá cờ|PRC}} [[CHND Trung Hoa]]<ref name=China>[[Trung Quốc]] has the broadest range of surface elevations of any country with a span of {{convert|9004|m|ft|0|abbr=on}}.</ref> | [[Mount Everest]]<ref name=Everest>The summit of [[Mount Everest]] is the highest point on Earth.{{chú thích web |title=Nepal and China agree on Mount Everest's height|url=http://news.bbc.co.uk/1/hi/world/south_asia/8608913.stm|website=BBC News|publisher=British Broadcasting Corporation|date=ngày 8 tháng 4 năm 2010|access-date =ngày 14 tháng 9 năm 2016}}</ref> {{epi/moft|8848}} | [[Hồ Ngải Đinh]] (Ayding Lake)<ref name=Aydingkol>[[Aydingkol]] is the third-lowest depression on Earth.</ref> {{epi/moft|-154}} {{epi/moft|9002}} |- | {{CXR}} | [[Murray Hill, Christmas Island|Murray Hill]] {{epi/moft|361}} | [[Ấn Độ Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|361}} |- | {{Biểu tượng lá cờ|Clipperton Island}} [[Clipperton]] | [[Rocher Clipperton]] ở [[Clipperton]] {{epi/moft|29}} | [[Bắc Thái Bình Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|29}} |- | {{CCK}} | Không tên {{epi/moft|5}} | [[Ấn Độ Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|5}} |- | {{COL}} | [[Pico Cristóbal Colón]]<ref name=Columbia>It has yet to be determined whether [[Pico Cristóbal Colón]] hoặc [[Pico Simón Bolívar]] is the highest point of the [[Sierra Nevada de Santa Marta]] mountain range.</ref><ref name=Columbia2>The higher summit of either [[Pico Cristóbal Colón]] hoặc [[Pico Simón Bolívar]] is the fifth-most [[topographic prominence|prominent]] point on Earth.</ref><br/>[[Pico Simón Bolívar]]<ref name=Columbia/><ref name=Columbia2/> {{epi/moft|5700}} | [[Bắc Thái Bình Dương]]<br/>[[Biển Caribe]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|5700}} |- | {{COM}} | [[Núi Karthala]] ở [[Grande Comore]] {{epi/moft|2360}} | [[Ấn Độ Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|2360}} |- | {{COD}} | [[Đỉnh Stanley]], Đỉnh Margherita {{epi/moft|5109}} | [[Đại Tây Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|5109}} |- | {{COG}} | [[Mont Nabeba]] {{epi/moft|1020}} | [[Đại Tây Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|1020}} |- | {{COK}} | [[Te Manga]] ở [[Rarotonga]] {{epi/moft|652}} | [[Nam Thái Bình Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|652}} |- | {{Biểu tượng lá cờ|Coral Sea Islands}} [[Quần đảo Biển San hô]] |Không tên ở [[Cato Island]] {{epi/moft|29}} | [[Nam Thái Bình Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|29}} |- | {{CRI}} | [[Cerro Chirripó]] {{epi/moft|3820}} | [[Bắc Thái Bình Dương]]<br/>[[Biển Caribe]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|3820}} |- | {{CIV}} | [[Mont Nimba]] {{epi/moft|1752}} | [[Vịnh Guinea]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|1752}} |- | {{HRV}} | [[Dinara]] {{epi/moft|1831}} | [[Biển Adriatic]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|1831}} |- | {{CUB}} | [[Pico Turquino]] {{epi/moft|1974}} | [[Biển Caribe]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|1974}} |- | {{CUW}} | [[Christoffelberg]] {{epi/moft|375}} | [[Biển Caribe]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|375}} |- | {{CYP}} | [[Núi Olympus (Cyprus)|Núi Olympus]] {{epi/moft|1951}} | [[Địa Trung Hải]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|1951}} |- | {{CZE}} | [[Sněžka]] {{epi/moft|1603}} | [[Elbe]] {{epi/moft|115}} {{epi/moft|1487}} |- | {{DNK}} | [[Møllehøj]] {{epi/moft|170.86}} | [[Lammefjord]] {{epi/moft|-7}} {{epi/moft|177.86}} |- | {{DJI}} | [[Mousa Ali]] {{epi/moft|2028}} | [[Hồ Asal (Djibouti)|Hồ Asal]]<ref name=Asal>Lake Asal (Djibouti) is the second-lowest depression on Earth.</ref> {{epi/moft|-155}} {{epi/moft|2183}} |- | {{DMA}} | [[Morne Diablotins]] {{epi/moft|1447}} | [[Biển Caribe]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|1447}} |- | {{DOM}} | [[Pico Duarte]]<ref name=Duarte>The summit of [[Pico Duarte]] on [[Hispaniola]] is the highest point in the [[Caribbean]].</ref> {{epi/moft|3098}} | [[Lago Enriquillo]]<ref name=Enriquillo1>{{chú thích web |url=http://dspace.library.cornell.edu/bitstream/1813/23555/2/MENGReport-Poteau-RomeroLuna.pdf|title=Water Level Fluctuations of Lake Enriquillo and Lake Saumatre in Response to Environmental Changes|format=[[Portable Document Format|PDF]]|author=Eva Joelisa Romero Luna|author2=Dina Poteau|publisher=[[Cornell University]]|date=August 2011|access-date =ngày 4 tháng 12 năm 2012}}</ref><ref name=Enriquillo2>The shore of [[Lago Enriquillo]] on [[Hispaniola]] is the lowest point on any ocean island.</ref> on [[Hispaniola]] {{epi/moft|-45}} {{epi/moft|3143}} |- | {{ECU}} | [[Chimborazo]]<ref name=Chimborazo>The summit of [[Chimborazo]] is the [[Summits farthest from the Earth's center|farthest point from the center of the Earth]].</ref> {{epi/moft|6267}} | [[Thái Bình Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|6267}} |- | {{EGY}} | [[Núi Catherine]] {{epi/moft|2629}} | [[Qattara Depression]] {{epi/moft|-133}} {{epi/moft|2762}} |- | {{SLV}} | [[Cerro El Pital]] {{epi/moft|2730}} | [[Bắc Thái Bình Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|2730}} |- | {{GNQ}} | [[Pico Basile]] ở [[Bioko]] {{epi/moft|3008}} | [[Bắc Đại Tây Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|3008}} |- | {{ERI}} | [[Emba Soira]] {{epi/moft|3018}} | [[Hồ Kulul]] {{epi/moft|-75}} {{epi/moft|3093}} |- | {{EST}} | [[Suur Munamägi]] {{epi/moft|318}} | [[Biển Baltic]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|318}} |- | {{ETH}} | [[Ras Dashen|Ras Dejen]] {{epi/moft|4550}} | [[Danakil Depression]] {{epi/moft|-125}} {{epi/moft|4675}} |- | {{FLK}} | [[Núi Usborne]] ở [[East Falkland]] {{epi/moft|705}} | [[Đại Tây Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|705}} |- | {{FRO}} | [[Slættaratindur]] ở [[Eysturoy]] {{epi/moft|880}} | [[Bắc Đại Tây Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|880}} |- | {{FJI}} | [[Tomanivi]] ở [[Viti Levu]] {{epi/moft|1324}} | [[Nam Thái Bình Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|1324}} |- | {{FIN}} | [[Halti]] {{epi/moft|1324}} | [[Biển Baltic]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|1324}} |- | {{FRA}} | [[Mont Blanc]]<ref name=Blanc>The summit of [[Mont Blanc]] ([[Monte Bianco]]) is the highest point in [[Western Europe]].</ref> {{epi/moft|4810}} | [[Étang de Lavalduc]] {{epi/moft|-10}} {{epi/moft|4820}} |- | {{GUF}} | [[Bellevue de l'Inini]] {{epi/moft|851}} | [[Bắc Đại Tây Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|851}} |- | {{PYF}} | [[Mont Orohena]]<ref name=Orohena>The summit of [[Mont Orohena]] on [[Tahiti]] is the seventh-most [[topographic isolation|topographically isolated]] point on Earth.</ref> {{epi/moft|2241}} | [[Nam Thái Bình Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|2241}} |- | {{ATF}} | [[Mont Ross]] ở [[Kerguelen Islands]] {{epi/moft|1850}} | [[Ấn Độ Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|1850}} |- | {{GAB}} | [[Mont Bengoué]] {{epi/moft|1070}} | [[Đại Tây Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|1070}} |- | {{GMB}} |Red Rock {{epi/moft|53}} | [[Bắc Đại Tây Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|53}} |- | {{GEO}} | [[Shkhara]] {{epi/moft|5201}} | [[Biển Đen]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|5201}} |- | {{DEU}} | [[Zugspitze]] {{epi/moft|2962}} | [[Neuendorf-Sachsenbande]] {{epi/moft|-3.539}} {{epi/moft|2965.539}} |- | {{GHA}} | [[Núi Afadjato]] {{epi/moft|880}} | [[Vịnh Guinea]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|880}} |- | {{GIB}} | [[Rock of Gibraltar]] {{epi/moft|426}} | [[Eo biển Gibraltar]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|426}} |- | {{GRC}} | [[Núi Olympus]] {{epi/moft|2919}} | [[Địa Trung Hải]] {{epi/moft|#}} <ref>{{chú thích web|last1=CIA|title=Europe::Greece|url=https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/geos/gr.html|website=The World Factbook|publisher=CIA|access-date=ngày 7 tháng 10 năm 2016|archive-date=2016-08-25|archive-url=https://web.archive.org/web/20160825033157/https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/geos/gr.html|url-status=dead}}</ref> {{epi/moft|2919}} |- | {{GRL}} | [[Gunnbjørn Fjeld]]<ref name="Gunnbjørn">The summit of [[Gunnbjørn Fjeld]] on [[Greenland]] is the highest point in the [[Arctic]].</ref><ref name="Gunnbjørn2">The summit of [[Gunnbjørn Fjeld]] on [[Greenland]] is the ninth-most [[topographic isolation|topographically isolated]] point on Earth.</ref> on [[Greenland]] {{epi/moft|3700}} | [[Bắc Băng Dương]]<br/>[[Bắc Đại Tây Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|3700}} |- | {{GRD}} | [[Núi Saint Catherine, Grenada|Núi Saint Catherine]] {{epi/moft|840}} | [[Biển Caribe]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|840}} |- | {{GLP}} | [[La Grande Soufrière]] ở [[Basse-Terre Island]] {{epi/moft|1484}} | [[Biển Caribe]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|1484}} |- | {{GUM}} | [[Núi Lamlam]]<ref name=Lamlam>The summit of Mount Lamlam on [[Guam]] is 11,377 meters (37,326 ft) above the [[Challenger Deep]].</ref> on [[Guam]] {{epi/moft|406}} | [[Bắc Thái Bình Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|406}} |- | {{GTM}} | [[Volcán Tajumulco]]<ref name=Tajumulco>The summit of [[Volcán Tajumulco]] is the highest point in [[Trung Mỹ]].</ref> {{epi/moft|4220}} | [[Bắc Thái Bình Dương]]<br/>[[Biển Caribe]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|4220}} |- | {{GGY}} | [[Le Moulin]] {{epi/moft|114}} | [[English Channel]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|114}} |- | {{GIN}} | [[Mont Nimba]] {{epi/moft|1752}} | [[Bắc Đại Tây Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|1752}} |- | {{GNB}} | Không tên ở rìa đông bắc nước {{epi/moft|300}} | [[Bắc Đại Tây Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|300}} |- | {{GUY}} | [[Núi Roraima]] {{epi/moft|2750}}<ref>Presumed altitude. Mount Roraima is a large, roughly flat tabletop plateau (a ''[[tepui]]'') where the borders of Guyana, [[Venezuela]] và [[Brazil]] meet. Its highest elevation is at 2,810 m or 9,219 ft, but that point is fully inside Venezuelan territory. The highest point in the Brazilian part of the mountain was determined by a [[:pt:Projeto Pontos Culminantes do Brasil|2005 Brazilian Army survey]] to be at the international border tripoint and measured by [[Global Positioning System|GPS]] to be at 2,734 m or 8,970 ft. The exact highest point on the Guyanese side of the mountain is not known and may be the border tripoint as well, but it is certainly close to that altitude value anyway. It should also be noted that Venezuela claims that region of Guyana as [[Guayana Esequiba]] and therefore does not recognize Mount Roraima as containing Guyana's highest point.</ref> | [[Bắc Đại Tây Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|2750}} |- | {{HTI}} | [[Pic la Selle]] {{epi/moft|2680}} | [[Biển Caribe]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|2680}} |- | {{Biểu tượng lá cờ|Heard Island and McDonald Islands}} [[Đảo Heard và quần đảo McDonald]] | [[Đỉnh Mawson]]<ref name=Mawson/> {{epi/moft|2745}} | [[Ấn Độ Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|2745}} |- | {{HND}} | [[Cerro Las Minas]] {{epi/moft|2870}} | [[Biển Caribe]]<br/>[[Bắc Thái Bình Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|2870}} |- | {{HKG}} | [[Tai Mo Shan]] {{epi/moft|958}} | [[Biển Đông]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|958}} |- | {{HUN}} | [[Kékes]] {{epi/moft|1014}} | [[Tisza]] {{epi/moft|76}} {{epi/moft|938}} |- | {{ISL}} | [[Hvannadalshnúkur]] {{epi/moft|2109.6}} | [[Bắc Đại Tây Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|2109.6}} |- | {{IND}} | [[Kangchenjunga]]<ref name=Kangchenjunga>[[Kangchenjunga]] is the third-highest mountain peak on Earth.</ref><ref name=K2-2>[[Ấn Độ]] claims all of [[Kashmir and Jammu]]. If recognized, this would make the summit of [[K2]] the highest point in India.</ref> {{epi/moft|8586}} | [[Kuttanad]]<ref>{{chú thích báo |url= http://www.thehindubusinessline.com/2009/02/02/stories/2009020250581300.htm|title= Restoring Kuttanad to its heyday |date = ngày 2 tháng 2 năm 2009 |publisher=[[The Hindu Business Line]]}}</ref> {{epi/moft|-2.2}} {{epi/moft|8588.2}} |- | {{IDN}} | [[Puncak Jaya]]<ref name=Puncak>The summit of [[Puncak Jaya]] on [[New Guinea]] is the highest point on any ocean island.</ref><ref name=Puncak2>The summit of [[Puncak Jaya]] on [[New Guinea]] is the fifth-most [[topographic isolation|topographically isolated]] and the ninth-most [[topographic prominence|topographically prominent]] point on Earth.</ref> {{epi/moft|4884}} | [[Ấn Độ Dương]]<br/>[[Nam Thái Bình Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|4884}} |- | {{IRN}} | [[Núi Damavand]] {{epi/moft|5610}} | [[Biển Caspi]] {{epi/moft|-28}} {{epi/moft|5638}} |- | {{IRQ}} | [[Cheekha Dar]] {{epi/moft|3611}} | [[Vịnh Ba Tư]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|3611}} |- | {{IRL}} | [[Carrauntoohil]] {{epi/moft|1038}} | [[North Slob]] ở [[Ireland]] {{epi/moft|-3}} {{epi/moft|1038}} |- | {{IMN}} | [[Snaefell]] {{epi/moft|621}} | [[Biển Ireland]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|621}} |- | {{ISR}} | [[Núi Meron]] ([[Núi Hermon]] nếu tính cả [[Cao nguyên Golan]])<ref>Only the southern slopes, not the summit of Mount Hermon, extend into Israeli-occupied territory (Golan Heights). A peak in this area rises to 2236m. Israel has annexed and administers the Golan Heights territory, but its territorial claim is not recognized by the international community which considers the area to be a part of Syria and not Israel</ref> {{epi/moft|1208}} | [[Biển Chết]]<ref name=Dead_Sea>The shore of the [[Dead Sea]] is the lowest point on the surface of the Earth, the water table drops about 1 m per year, level -428 m refers to year 2014.</ref> {{epi/moft|-428}} {{epi/moft|1636}} |- | {{ITA}} | [[Mont Blanc|Monte Bianco]]<ref name=Blanc/> {{epi/moft|4810}} | [[Jolanda di Savoia]] {{epi/moft|-3.2}} {{epi/moft|4813.2}} |- | {{JAM}} | [[Đỉnh Blue Mountain]] {{epi/moft|2256}} | [[Biển Caribe]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|2256}} |- | {{JPN}} | [[Núi Phú Sĩ]] ở [[Honshu]] {{epi/moft|3776}} | [[Hachiro-gata]] ở [[Honshu]] {{epi/moft|-4}} {{epi/moft|3780}} |- | {{JEY}} | [[Les Platons]] {{epi/moft|143}} | [[English Channel]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|143}} |- | {{JOR}} | [[Jabal Umm ad Dami]] {{epi/moft|1854}} | [[Biển Chết]]<ref name=Dead_Sea/> {{epi/moft|-428}} {{epi/moft|2276}} |- | {{KAZ}} | [[Khan Tengri]] {{epi/moft|7010}} | [[Karagiye Depression]] {{epi/moft|-132}} {{epi/moft|7142}} |- | {{KEN}} | [[Núi Kenya]] {{epi/moft|5199}} | [[Ấn Độ Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|5199}} |- | {{KIR}} |Không tên ở [[Banaba Island|Banaba]] {{epi/moft|81}} | [[Thái Bình Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|81}} |- | {{PRK}} | [[Núi Trường Bạch]] {{epi/moft|2744}} | [[Biển Nhật Bản]]<br/>[[Hoàng Hải]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|2744}} |- | {{KOR}} | [[Halla-san]] ở [[Đảo Jeju]] (Jejudo) {{epi/moft|1950}} | [[Biển Nhật Bản]]<br/>[[Hoàng Hải]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|1950}} |- | {{Biểu tượng lá cờ|Kosovo}} [[Kosovo]]<ref>{{Kosovo-note}}</ref> | [[Đeravica]] {{epi/moft|2656}} | [[White Drin]] {{epi/moft|297}} {{epi/moft|2359}} |- | {{KWT}} | [[Mutla Ridge]] {{epi/moft|306}} | [[Vịnh Ba Tư]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|306}} |- | {{KGZ}} | [[Jengish Chokusu]] {{epi/moft|7439}} | [[Kara Darya]] {{epi/moft|435}} {{epi/moft|7004}} |- | {{LAO}} | [[Phou Bia]] {{epi/moft|2817}} | [[Mekong]] {{epi/moft|70}} {{epi/moft|2747}} |- | {{LVA}} | [[Gaiziņkalns]] {{epi/moft|312}} | [[Biển Baltic]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|312}} |- | {{LBN}} | [[Qurnat as Sawda']] {{epi/moft|3088}} | [[Địa Trung Hải]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|3088}} |- | {{LSO}} | [[Thabana Ntlenyana]]<ref name=Thabana_Ntlenyana>The summit of [[Thabana Ntlenyana]] is the eleventh-most [[topographic isolation|topographically isolated]] point on Earth.</ref> {{epi/moft|3482}} | [[confluence]] của [[Sông Orange]] và [[Sông Makhaleng]] {{epi/moft|1400}} {{epi/moft|2082}} |- | {{LBR}} | [[Núi Wuteve]] {{epi/moft|1440}} | [[Bắc Đại Tây Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|1440}} |- | {{LBY}} | [[Bikku Bitti]] {{epi/moft|2267}} | [[Sabkhat Ghuzayyil]] {{epi/moft|-47}} {{epi/moft|2314}} |- | {{LIE}} | [[Grauspitz]] {{epi/moft|2599}} | [[Rhine]] {{epi/moft|430}} {{epi/moft|2169}} |- | {{LTU}} | [[Aukštojas Hill]] {{epi/moft|293.84}} | [[Nemunas Delta]] {{epi/moft|-4.9}} {{epi/moft|295.14}} |- | {{LUX}} | [[Kneiff]] {{epi/moft|560}} | [[Sông Moselle]] {{epi/moft|133}} {{epi/moft|427}} |- | {{MAC}} | [[Coloane Alto]] ở [[Gau Ou Saan]] {{epi/moft|172}} | [[Biển Đông]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|172}} |- | {{MKD}} | [[Golem Korab]] {{epi/moft|2764}} | [[Vardar]] {{epi/moft|50}} {{epi/moft|2714}} |- | {{MDG}} | [[Maromokotro]] ở [[Madagascar]] {{epi/moft|2876}} | [[Ấn Độ Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|2876}} |- | {{MWI}} | [[Núi Mulanje]] {{epi/moft|3002}} | [[Sông Shire]] {{epi/moft|37}} {{epi/moft|2965}} |- | {{MYS}} | [[Núi Kinabalu]] ở [[Borneo]] {{epi/moft|4095}} | [[Biển Đông]]<br/>[[Ấn Độ Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|4095}} |- | {{MDV}}<ref name=Maldives>Maldives has an average surface elevation of just {{convert|800|mm|in|0|abbr=on}}.</ref> | Núi Villingili ở [[Villingili (Seenu Atoll)|Villingili]]<ref name=Villingili>The high point of [[Villingili (Seenu Atoll)|Villingili]] in [[Maldives]] is the equal lowest high point of any country.</ref> {{epi/moft|2.4}} | [[Ấn Độ Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|2.4}} |- | {{MLI}} | [[Hombori Tondo]] {{epi/moft|1155}} | [[Sông Sénégal]] {{epi/moft|23}} {{epi/moft|1132}} |- | {{MLT}} | [[Ta'Dmejrek]] ở [[Malta Island]] {{epi/moft|253}} | [[Địa Trung Hải]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|253}} |- | {{MHL}} |Không tên ở [[Likiep]] {{epi/moft|10}} | [[Bắc Thái Bình Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|10}} |- | {{MTQ}} | [[Núi Pelée]] {{epi/moft|1397}} | [[Biển Caribe]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|1397}} |- | {{MRT}} | [[Kediet ej Jill]] {{epi/moft|915}} | [[Sebkha de Ndrhamcha]] {{epi/moft|-5}} {{epi/moft|920}} |- | {{MUS}} | [[Piton de la Petite Rivière Noire]] {{epi/moft|828}} | [[Ấn Độ Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|828}} |- | {{MYT}} | [[Benara]] ở [[Mahoré]] {{epi/moft|660}} | [[Eo biển Mozambique]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|660}} |- | {{MEX}} | [[Volcán Citlaltépetl]] ([[Pico de Orizaba]])<ref name=Orizaba>The summit of [[Volcán Citlaltépetl]] ([[Pico de Orizaba]]) is the seventh-most [[topographic prominence|prominent]] point on Earth.</ref> {{epi/moft|5636}} | [[Laguna Salada (Mexico)|Laguna Salada]] {{epi/moft|-10}} {{epi/moft|5646}} |- | {{FSM}} | [[Nanlaud]] ở [[Pohnpei]] {{epi/moft|782}} | [[Bắc Thái Bình Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|782}} |- | {{MDA}} | [[Bălănești Hill]] {{epi/moft|430}} | [[Dniester]] {{epi/moft|2}} {{epi/moft|428}} |- | {{MCO}} |along [[Chemin des Révoires]] ở [[Mont Agel]] {{epi/moft|161}} | [[Địa Trung Hải]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|161}} |- | {{MNG}} | [[Đỉnh Khüiten]] {{epi/moft|4374}} | [[Hoh Nuur]] {{epi/moft|518}} {{epi/moft|3856}} |- | {{MNE}} | [[Zla Kolata]] {{epi/moft|2534}} | [[Biển Adriatic]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|2534}} |- | {{MSR}} | [[Đỉnh Chances]] {{epi/moft|915}} | [[Biển Caribe]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|915}} |- | {{MAR}}<ref name=Sahara>Both [[Maroc]] and the [[Sahrawi Arab Democratic Republic]] claim all of [[Western Sahara]].</ref> | [[Jbel Toubkal]] {{epi/moft|4165}} | [[Sebkha Tah]] {{epi/moft|-55}} {{epi/moft|4220}} |- | {{MOZ}} | [[Monte Binga]] {{epi/moft|2436}} | [[Eo biển Mozambique]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|2436}} |- | {{MYA}} | [[Hkakabo Razi]] {{epi/moft|5881}} | [[Ấn Độ Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|5881}} |- | {{NAM}} | [[Königstein, Namibia|Königstein]] {{epi/moft|2573}} | [[Đại Tây Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|2573}} |- | {{NRU}} | [[Command Ridge]] {{epi/moft|71}} | [[Nam Thái Bình Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|71}} |- | {{Biểu tượng lá cờ|Navassa Island}} [[Đảo Navassa]] | Không tên {{epi/moft|77}} | [[Biển Caribe]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|77}} |- | {{NPL}} | [[Mount Everest]]<ref name=Everest/> {{epi/moft|8848}} | [[Kanchan Kalan]] {{epi/moft|70}} {{epi/moft|8778}} |- | {{NLD}} | [[Núi Scenery]]<ref name=Vaalserberg>The summit of the [[Vaalserberg]] at 322.7 m (1059 ft) is the highest point in the European Netherlands.</ref> ở [[Saba]] {{epi/moft|887}} |Vergeten Plek, ở [[Zuidplaspolder]] gần [[Waddinxveen]] {{epi/moft|-6.75}} {{epi/moft|893.75}} |- | {{NCL}} | [[Mont Panié]] {{epi/moft|1628}} | [[Biển San Hô]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|1628}} |- | {{NZL}} | [[Aoraki/Núi Cook]]<ref name=Cook>The summit of [[Aoraki/Mount Cook]] on the [[South Island]] is the tenth-most [[topographic isolation|topographically isolated]] point on Earth.</ref> ở [[South Island]] {{epi/moft|3724}} | [[Taieri Plains]] {{epi/moft|-2}} {{epi/moft|3726}} |- | {{NIC}} | [[Mogoton]] {{epi/moft|2107}} | [[Bắc Thái Bình Dương]]<br/>[[Biển Caribe]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|2107}} |- | {{NER}} | [[Mont Idoukal-n-Taghès]] {{epi/moft|2022}} | [[Sông Niger]] {{epi/moft|200}} {{epi/moft|1822}} |- | {{NGA}} | [[Chappal Waddi]] {{epi/moft|2419}} |Không tên ở [[Lagos Island]] {{epi/moft|-0.2|d=1}} {{epi/moft|2419.2}} |- | {{NIU}} | Không tên ở gần [[Mutalau]] tại [[Niue]] {{epi/moft|68}} | [[Nam Thái Bình Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|68}} |- | {{NFK}} | [[Núi Bates]] {{epi/moft|319}} | [[Nam Thái Bình Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|319}} |- | {{MNP}} | [[Núi Agrihan]] ở [[Agrihan]] {{epi/moft|965}} | [[Bắc Thái Bình Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|965}} |- | {{NOR}} | [[Galdhøpiggen]] {{epi/moft|2469}} | [[Biển Na Uy]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|2469}} |- | {{OMN}} | [[Jabal Shams]] {{epi/moft|3009}} | [[Biển Ả Rập]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|3009}} |- | {{PAK}} | [[K2]]<ref name=K2>[[K2]] is the second-highest mountain peak on Earth.</ref><ref name=K2-1>The area around [[K2]] is claimed by [[Pakistan]], [[Ấn Độ]], and [[Trung Quốc]], although it is currently occupied by Pakistan.</ref> {{epi/moft|8611}} | [[Biển Ả Rập]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|8611}} |- | {{PLW}} | [[Núi Ngerchelchuus]] ở [[Babeldaob]] {{epi/moft|242}} | [[Bắc Thái Bình Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|242}} |- | {{PSE}} | [[Núi Nabi Yunis]] {{epi/moft|1030}} | [[Biển Chết]]<ref name=Dead_Sea/> {{epi/moft|-428}} {{epi/moft|1444}} |- | {{PAN}} | [[Volcán Barú]] {{epi/moft|3475}} | [[Bắc Thái Bình Dương]]<br/>[[Biển Caribe]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|3475}} |- | {{PNG}} | [[Núi Wilhelm]] {{epi/moft|4509}} | [[Nam Thái Bình Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|4509}} |- | {{PRY}} | [[Cerro Peró]] {{epi/moft|842}} | [[Sông Paraguay]] {{epi/moft|46}} {{epi/moft|796}} |- | {{PER}} | [[Huascarán]]<ref name="Huascarán">The summit of [[Huascarán]] is the highest point in the [[Tropics]].</ref> {{epi/moft|6768}} | [[Bayóvar Depression]] {{epi/moft|-34}} {{epi/moft|6802}} |- | {{PHL}} | [[Núi Apo]] ở [[Mindanao]] {{epi/moft|2954}} | [[Biển Philippines]]<br/>[[Biển Đông]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|2954}} |- | {{PCN}} | [[Pawala Valley Ridge]] {{epi/moft|347}} | [[Nam Thái Bình Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|347}} |- | {{POL}} |Northwestern peak of [[Rysy]] {{epi/moft|2499}} | [[Żuławy Wiślane]] {{epi/moft|-1.8}} {{epi/moft|2503.9}} |- | {{PRT}} | [[Ponta do Pico]] ở [[Pico Island]]<ref name=Torre>The summit of [[Torre (Serra da Estrela)|Torre]] is the highest point in [[Continental Europe|continental]] [[Bồ Đào Nha]].</ref> {{epi/moft|2351}} | [[Bắc Đại Tây Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|2351}} |- | {{PRI}} | [[Cerro de Punta]] {{epi/moft|1338}} | [[Biển Caribe]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|1338}} |- | {{QAT}} | [[Qurayn Abu al Bawl]] {{epi/moft|103}} | [[Vịnh Ba Tư]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|103}} |- | {{REU}} | [[Piton des Neiges]] {{epi/moft|3069}} | [[Ấn Độ Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|3069}} |- | {{ROU}} | [[Đỉnh Moldoveanu|Moldoveanu]] {{epi/moft|2544}} | [[Biển Đen]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|2544}} |- | {{RUS}} | [[Núi Elbrus]]<ref name=Elbrus>The summit of Mount Elbrus is the highest point in [[Europe]].</ref><ref name=Elbrus2>The summit of [[Mount Elbrus]] is the tenth-most [[topographic prominence|prominent]] point on Earth.</ref> {{epi/moft|5642}} | [[Biển Caspi]]<ref name=Caspian>The shore of the [[Biển Caspi]] is the lowest point in [[Europe]].</ref> {{epi/moft|-28}} {{epi/moft|5670}} |- | {{RWA}} | [[Núi Karisimbi]] {{epi/moft|4507}} | [[Sông Ruzizi]] {{epi/moft|950}} {{epi/moft|3557}} |- | {{SADR}}<ref name=Sahara/> | Không tên {{epi/moft|605}} | [[Sebjet Tah]] {{epi/moft|-55}} {{epi/moft|660}} |- | {{BLM}} | [[Morne du Vitet]] {{epi/moft|286}} | [[Biển Caribe]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|286}} |- | {{SHN}} | [[Queen Mary's Peak]] ở [[Tristan da Cunha]] {{epi/moft|2060}} | [[Đại Tây Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|2060}} |- | {{SKN}} | [[Núi Liamuiga]] ở [[Saint Kitts]] {{epi/moft|1156}} | [[Biển Caribe]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|1156}} |- | {{LCA}} | [[Núi Gimie]] {{epi/moft|950}} | [[Biển Caribe]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|950}} |- | {{MAF}} | [[Pic Paradis]] ở [[Saint Martin]] {{epi/moft|424}} | [[Biển Caribe]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|424}} |- | {{SPM}} | [[Morne de la Grande Montagne]] ở [[Miquelon-Langlade|Miquelon]] {{epi/moft|240}} | [[Bắc Đại Tây Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|240}} |- | {{VCT}} | [[Soufrière (volcano)|La Soufrière]] {{epi/moft|1234}} | [[Biển Caribe]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|1234}} |- | {{WSM}} | [[Mauga Silisili]] ở [[Savai'i]] {{epi/moft|1857}} | [[Nam Thái Bình Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|1857}} |- | {{SMR}} | [[Monte Titano]] {{epi/moft|755}} | [[Sông Ausa]] {{epi/moft|55}} {{epi/moft|700}} |- | {{STP}} | [[Pico de São Tomé]] ở [[São Tomé Island]] {{epi/moft|2024}} | [[Vịnh Guinea]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|2024}} |- | {{SAU}} | [[Jabal Sawda]] {{epi/moft|3000}} | [[Vịnh Ba Tư]]<br/>[[Biển Đỏ]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|3000}} |- | {{SEN}} | Không tên ở 2.7&nbsp;km đông nam [[Nepen Diakha]] {{epi/moft|648}} | [[Bắc Đại Tây Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|648}} |- | {{SRB}} | {{sort|Midžor| [[Midžor]] ([[Đeravica]] when [[Kosovo]] is considered as part of Serbia)}} {{epi/moft|2169}} | [[Iron Gate (Danube)|Iron Gate]] {{epi/moft|28}} {{epi/moft|2141}} |- | {{SYC}} | [[Morne Seychellois]] ở [[Mahé, Seychelles|Mahé]] {{epi/moft|905}} | [[Ấn Độ Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|905}} |- | {{SLE}} | [[Núi Bintumani]] {{epi/moft|1948}} | [[Bắc Đại Tây Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|1948}} |- | {{SGP}} | [[Bukit Timah Hill]] {{epi/moft|163.63}} | [[Eo biển Singapore]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|163.63}} |- | {{SXM}} |200 m SW from Flagstaff Peak (summit is wholly in [[Saint Martin]].) <ref>{{chú thích web |title=Flagstaff Ridge Southwest|url=http://www.peakbagger.com/peak.aspx?pid=8246|publisher=Peakbagger|access-date = ngày 23 tháng 1 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích bản đồ |author=KLM Aerocarto|title=Sint Maarten ("382.8 m")|year=1971|url=https://lccn.loc.gov/80694157|scale=1:25,000|publisher=Netherlands Antilles Cadastral Survey Department|access-date = ngày 23 tháng 1 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích bản đồ |author=KLM Aerocarto|title=Sint Maarten ("382.7 m")|year=1982|url= |scale=1:10,000|publisher=Netherlands Antilles Cadastral Survey Department|access-date = ngày 23 tháng 1 năm 2017}}</ref> {{epi/moft|383}} | [[Biển Caribe]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|383}} |- | {{SVK}} | [[Gerlachovský štít]] {{epi/moft|2655}} | [[Bodrog]] {{epi/moft|94}} {{epi/moft|2561}} |- | {{SVN}} | [[Triglav]] {{epi/moft|2864}} | [[Biển Adriatic]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|2864}} |- | {{SLB}} | [[Đỉnh Popomanaseu]] ở [[Guadalcanal]] {{epi/moft|2335}} | [[Nam Thái Bình Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|2335}} |- | {{SOM}} | [[Shimbiris]] {{epi/moft|2450}} | [[Ấn Độ Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|2450}} |- | {{ZAF}} | [[Mafadi]] {{epi/moft|3450}} | [[Đại Tây Dương]]<br/>[[Ấn Độ Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|3450}} |- | {{SGS}} | [[Núi Paget]]<ref name=Paget>Mount Paget on South Georgia Island is the highest mountain peak in the [[Đại Tây Dương]].</ref> {{epi/moft|2934}} | [[Đại Tây Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|2934}} |- | {{SSD}} | [[Kinyeti]] {{epi/moft|3187}} | [[White Nile]] {{epi/moft|350}} {{epi/moft|2837}} |- | {{ESP}} | [[Teide]]<ref name=Teide>[[Teide]] on [[Tenerife]] is the highest mountain peak in the [[Đại Tây Dương]].</ref> on [[Tenerife]]<ref name="Mulhacén">The summit of [[Mulhacén]] is the highest point in [[Continental Europe|continental]] [[Tây Ban Nha]].</ref> {{epi/moft|3718}} | [[Bắc Đại Tây Dương]]<br/>[[Địa Trung Hải]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|3718}} |- | {{Biểu tượng lá cờ|UN}} [[Quần đảo Trường Sa]] (Spratly Islands) <ref name=Spratly>The [[Quần đảo Trường Sa|Spratly Islands]] are claimed by [[Trung Quốc]], [[Đài Loan]], [[Việt Nam]], [[Malaysia]] and the [[Philippines]].</ref> |Không tên ở [[Southwest Cay]] {{epi/moft|4}} | [[Biển Đông]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|4}} |- | {{LKA}} | [[Pidurutalagala]] ở [[Sri Lanka]] {{epi/moft|2524}} | [[Ấn Độ Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|2524}} |- | {{SUD}} | [[Deriba Caldera]] {{epi/moft|3042}} | [[Biển Đỏ]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|3042}} |- | {{SUR}} | [[Juliana Top]] {{epi/moft|1230}} | [[Bắc Đại Tây Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|1230}} |- | {{SJM}} | [[Haakon VII Toppen]] {{epi/moft|2277}} | [[Biển Na Uy]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|2277}} |- | {{SWZ}} | [[Emlembe]] {{epi/moft|1862}} | [[Sông Maputo]] {{epi/moft|21}} {{epi/moft|1841}} |- | {{SWE}} | [[Kebnekaise]] {{epi/moft|2104}} | [[Kristianstad]] {{epi/moft|-2.4}} {{epi/moft|2106.4}} |- | {{CHE}} | [[Dufourspitze]]<br/>([[Monte Rosa]]) {{epi/moft|4634}} | [[Hồ Maggiore]] {{epi/moft|193}} {{epi/moft|4441}} |- | {{SYR}} | [[Núi Hermon|Jabal el-Sheikh]] {{epi/moft|2814}} | Bờ đông bắc [[Biển hồ Galilee]] trên [[Cao nguyên Golan]] (Theo quan điểm của Syri; Xem [[Lãnh thổ Israeli chiếm đóng]]) {{epi/moft|-214}} {{epi/moft|2814}} |- | {{TWN}}<ref name=Taiwan>The [[List of sovereign states|sovereignty]] of the [[Republic of China]], which controls Taiwan, is disputed.</ref> | [[Ngọc Sơn (núi)|Ngọc Sơn]] {{epi/moft|3952}} | [[Biển Đông]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|3952}} |- | {{TJK}} | [[Đỉnh Ismoil Somoni]] {{epi/moft|7495}} | [[Syr Darya]] {{epi/moft|300}} {{epi/moft|7195}} |- | {{TZA}} | [[Kilimanjaro]]<ref name=Kilimanjaro>The summit of Mount Kilimanjaro is the highest point in Africa.</ref><ref name=Kilimanjaro2>The summit of [[Mount Kilimanjaro]] is the fourth-most [[topographic prominence|prominent]] point on Earth.</ref> {{epi/moft|5892}} | [[Ấn Độ Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|5892}} |- | {{THA}} | [[Doi Inthanon]] {{epi/moft|2565}} | [[Vịnh Thái Lan]]<br/>[[Biển Andaman]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|2565}} |- | {{TLS}} | [[Núi Ramelau]] ở [[Timor]] {{epi/moft|2963}} | [[Biển Timor]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|2963}} |- | {{TOG}} | [[Mont Agou]] {{epi/moft|986}} | [[Vịnh Benin]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|986}} |- | {{TKL}} | Không tên {{epi/moft|5}} | [[Nam Thái Bình Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|5}} |- | {{TON}} |Vị trí không tên ở [[Kao (island)|Kao]] {{epi/moft|1033}} | [[Nam Thái Bình Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|1033}} |- | {{TTO}} | [[El Cerro del Aripo]] ở [[Trinidad]] {{epi/moft|940}} | [[Biển Caribe]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|940}} |- | {{TUN}} | [[Jebel ech Chambi]] {{epi/moft|1544}} | [[Shatt al Gharsah]] {{epi/moft|-17}} {{epi/moft|1561}} |- | {{TUR}} | [[Núi Ararat]] {{epi/moft|5137}} | [[Địa Trung Hải]]<br/>[[Biển Đen]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|5137}} |- | {{TKM}} | [[Aýrybaba]] {{epi/moft|3139}} | [[Vpadina Akchanaya]]<ref name=Sarygamysh>[[Sarygamysh Lake|Sarygamysh Koli]] ({{lang-tk|Sarygamyş köli}}, {{lang-uz|Sariqamish ko‘li}}) is a salt lake on the border between [[Turkmenistan]] và [[Uzbekistan]] which dries into salt ponds and can eventually leave a [[Salt pan (geology)|salt flat]] with an elevation as low as {{convert|-110|m|ft|0|abbr=on}} in Turkmenistan. At present, the water level of the main lake in Turkmenistan is about {{convert|-60|m|ft|0|abbr=on}} with a higher lake in Uzbekistan at {{convert|-12|m|ft|0|abbr=on}}.</ref> {{epi/moft|-81}} {{epi/moft|3220}} |- | {{TCA}} | [[Blue Hills, Turks and Caicos Islands|Blue Hills]] ở [[Providenciales]] {{epi/moft|49}} | [[Bắc Đại Tây Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|49}} |- | {{TUV}} | Không tên {{epi/moft|4.5|1}} | [[Nam Thái Bình Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|4.5|1}} |- | {{UGA}} | [[Đỉnh Stanley]], Đỉnh Margherita {{epi/moft|5109}} | [[Albert Nile]] {{epi/moft|621}} {{epi/moft|4488}} |- | {{UKR}} | [[Hoverla]] {{epi/moft|2061}} | Cửa [[sông Kuyalnik]] (Estuary) {{epi/moft|-5}} {{epi/moft|2066}} |- | {{ARE}} | Không tên ở tây [[Jabal Bil Ays]] {{epi/moft|1910}} | [[Vịnh Ba Tư]]<br/>[[Vịnh Oman]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|1910}} |- | {{GBR}} | [[Ben Nevis]] {{epi/moft|1345}} | [[The Fens]] {{epi/moft|-4}} {{epi/moft|1349}} |- | {{USA}} | [[Denali]]<ref name=McKinley>The summit of [[Denali]] is the highest point in [[Bắc Mỹ]].</ref><ref name=McKinley2>The summit of [[Denali]] is the third-most [[topographic prominence|prominent]] point on Earth.</ref><ref name=Kea>[[Mauna Kea]] on [[Hawaii (island)|Hawai{{okina}}i]] is the highest mountain peak in the [[Bắc Thái Bình Dương]].</ref><ref name=Kea2>The summit of [[Mauna Kea]] on [[Hawaii (island)|Hawai{{okina}}i]] is the eighth-most [[topographic isolation|topographically isolated]] point on Earth.</ref> {{epi/moft|6190.5|e=1|date=ngày 28 tháng 9 năm 2015}} | [[Badwater Basin]]<ref name=Badwater>The Badwater Basin in Death Valley is the lowest point in North America.</ref> {{epi/moft|-85.0|e=1|date=ngày 28 tháng 9 năm 2015}} {{epi/moft|6275.5|e=1|date=ngày 28 tháng 9 năm 2015}} |- | {{UMI}} | Đồi không tên ở [[Midway (rạn san hô vòng)|Rạn san hô Midway]] {{epi/moft|13}} | [[Thái Bình Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|13}} |- | {{URY}} | [[Cerro Catedral (Uruguay)|Cerro Catedral]] {{epi/moft|513.66}} | [[Đại Tây Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|513.66}} |- | {{UZB}} | [[Khazret Sultan]] {{epi/moft|4643}} | [[Hồ Sarygamysh]] (Sariqarnish Kuli)<ref name=Sarygamysh/> {{epi/moft|-12}} {{epi/moft|4655}} |- | {{VUT}} | [[Núi Tabwemasana]] ở [[Espiritu Santo]] {{epi/moft|1877}} | [[Nam Thái Bình Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|1877}} |- | {{VAT}} | [[Vatican Hill]] {{epi/moft|75}} | [[Quảng trường Thánh Phêrô]] <br >(Saint Peter's Square) {{epi/moft|33}} {{epi/moft|42}} |- | {{VEN}} | [[Pico Bolívar]] {{epi/moft|4978}} | [[Lagunillas Municipality, Zulia]] {{epi/moft|-12}} {{epi/moft|4990}} |- | {{VNM}} | [[Fansipan]] <br >([[Fansipan]]) {{epi/moft|3143}} | [[Biển Đông]]<br/>[[Vịnh Thái Lan]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|3143}} |- | {{VGB}} | [[Núi Sage]] ở [[Tortola]] {{epi/moft|521}} | [[Biển Caribe]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|521}} |- | {{VIR}} | [[Crown Mountain (United States Virgin Islands)|Crown Mountain]] ở [[Saint Thomas, U.S. Virgin Islands|Saint Thomas]] {{epi/moft|474}} | [[Biển Caribe]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|474}} |- | {{WLF}} | [[Mont Puke]] ở [[Futuna Island, Wallis and Futuna|Futuna]] {{epi/moft|524}} | [[Nam Thái Bình Dương]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|524}} |- | {{YEM}} | [[Jabal an Nabi Shu'ayb]] {{epi/moft|3666}} | [[Biển Ả Rập]] {{epi/moft|#}} {{epi/moft|3666}} |- | {{ZMB}} | [[Mafinga Central]] {{epi/moft|2329}} | [[Zambezi]] {{epi/moft|329}} {{epi/moft|2000}} |- | {{ZWE}} | [[Núi Nyangani]] {{epi/moft|2592}} | [[confluence]] của [[Sông Runde]] và [[Sông Save (Africa)|Sông Save]] {{epi/moft|162}} {{epi/moft|2430}} |} == Chỉ dẫn == == Tham khảo == {{tham khảo| colwidth= 25em}} == Xem thêm == * [[Danh sách các đỉnh núi theo độ nổi bật]] ([[List of peaks by prominence]]) {{Thể loại Commons|Lists}} == Liên kết ngoài == *[https://web.archive.org/web/20090907093139/http://www.direct.gov.uk/en/index.htm United Kingdom] **[http://www.fco.gov.uk/en/ Foreign and Commonwealth Office] ***[https://web.archive.org/web/20090919044844/http://www.fco.gov.uk/en/about-the-fco/country-profiles Country profiles] *[http://www.usa.gov/ United States of America] **[http://www.loc.gov/ The Library of Congress] ***[http://memory.loc.gov/frd/cs/list.html Country Studies] **[https://www.cia.gov/ U.S. Central Intelligence Agency] ***[https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/ The World Factbook]{{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20130510200259/https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/ |date=2013-05-10 }} **[https://www.state.gov/ U.S. Department of State] ***[https://www.state.gov/r/pa/ei/bgn/ Background Notes] [[Thể loại:Danh sách quốc gia|Độ cao]] [[Thể loại:Địa lý học]] [[Thể loại:Điểm cao nhất]] [[Thể loại:Điểm thấp nhất]] fjxa8nyk5rysjxiq516opyrxmulvy32 Những người lính bị nguyền rủa 0 7709360 68421806 66508394 2022-04-08T18:46:05Z NhacNy2412Bot 843044 lỗi mã đánh dấu wikitext text/x-wiki {{details|Phong trào chống cộng ở Ba Lan (1944–46)}} {{Infobox military unit|native_name='''''Żołnierze wyklęci'''''|unit_name=''Những người lính bị nguyền rủa''|image=[[Tarzan Zelazny Sokol Krzewina (VI-1947).jpg]]|image_size=320|caption='Cursed soldiers' of the anti-communist underground. Left to right (June 1947): {{flatlist| * Henryk Wybranowski - pseudonym "Tarzan" (killed Nov. 1948) * Edward Taraszkiewicz - "Żelazny" (killed Oct. 1951) * Mieczysław Małecki - "Sokół" (killed Nov. 1947) * Stanisław Pakuła - "Krzewina" }}|dates=1944–1963|country=Ba Lan|allegiance=[[Chính phủ Ba Lan lưu vong]]|type=|role=Lực lượng vũ trang chính của [[Nhà nước ngầm Ba Lan]] và [[Chính phủ Ba Lan lưu vong]]|size=53,000}} '''Những người lính bị nguyền rủa''' ({{lang-pl|Żołnierze wyklęci}}), là cách gọi về các lực lượng vũ trang [[Chủ nghĩa chống cộng|chống cộng]] sản ở Ba Lan sau năm 1945 và được tiến hành bởi những cựu binh của lực lượng [[Armia Krajowa]] và ủng hộ bởi những thành viên của [[Nhà nước ngầm Ba Lan]], vốn được biết tới với những hoạt động chống lại Nhà nước [[Cộng hòa Nhân dân Ba Lan]] từ những năm 1950. Gần như họ đều bị săn đuổi và bị tiêu diệt bởi các lực lượng gián điệp thuộc [[Bộ An ninh Công cộng Ba Lan|Bộ An ninh Ba Lan]] và [[Bộ Dân ủy Nội vụ]] của [[Liên Xô]]. Người lính cuối cùng của lực lượng này, [[Józef Franczak]], bị giết năm 1963, 18 năm sau khi nước Cộng hòa Nhân dân Ba Lan được thành lập. Có rất nhiều lực lượng vũ trang chống cộng thời kỳ đó ở Ba Lan như [[Wolność i Niezawisłość]] (WIN), [[Narodowe Siły Zbrojne]] (NSZ), [[Narodowe Zjednoczenie Wojskowe]] (NZW), [[Konspiracyjne Wojsko Polskie]] (KWP), [[Ruch Oporu Armii Krajowej]] (ROAK), và còn nhiều lực lượng khác tiêu biểu trong phong trào chống lại nhà nước [[Cộng hòa Nhân dân Ba Lan]]. Ở nhiều nơi khác trong [[Trung Âu]] và [[Đông Âu]] cũng có những phong trào chống cộng tương tự. == Lịch sử == [[Tập_tin:Sopot_Pomnik_AK_k.jpg|nhỏ|Tượng đài tưởng niệm ''[[Armia Krajowa]]'' ở [[Sopot]], [[Ba Lan]].]] Sau khi Liên Xô tiến công chống [[Đức Quốc xã]] năm 1944, Liên Xô đã lên kế hoạch thiết lập một chính phủ thân Liên Xô tại Ba Lan sau này, cũng như khôi phục lại ách thống trị của Nga lên Ba Lan mà những vị [[Sa hoàng]] trước đây đã làm. Liên Xô ủng hộ một tổ chức biết tới là [[Ủy ban Giải phóng Dân tộc Ba Lan]] nhằm phục vụ kế hoạch của Liên Xô cũng như đối lập với [[Chính phủ Ba Lan lưu vong]] ở [[Luân Đôn|London]]. Lãnh đạo Đảng cộng sản Ba Lan sau này, [[Władysław Gomułka]], coi lực lượng [[Armia Krajowa]] này là "mối đe dọa cần bị thanh trừ". Một cán bộ Đảng cộng sản Ba Lan khác, [[Roman Zambrowski]], cũng ủng hộ quan điểm này. Sau khi [[Armia Krajowa]] bị giải tán năm 1945, Liên Xô đã lên kế hoạch loại bỏ những phong trào chống cộng tại Ba Lan. Theo như [[Iosif Vissarionovich Stalin|Iosif Stalin]] chỉ đạo, họ cần một nước Ba Lan hoàn toàn suy yếu và không thể đe dọa Nga sau này. Các lực lượng do Nga hậu thuẫn hầu như chống người cách mạng Ba Lan nhiều hơn là chống lại phát xít Đức. Điều đấy khiến cho nhiều người Ba Lan cảm thấy tức giận. === Sự ra đời của các lực lượng chống cộng sản ở Ba Lan === [[Tập_tin:Polish_anticommunist_partisan_1947.PNG|nhỏ|Trang phục của những người lính Ba Lan chống cộng sản, trưng bày ở [[Black Madonna of Częstochowa]]]] Sự vụ bắt đầu với vụ xử tử 16 thủ lĩnh thuộc lực lượng ngầm Ba Lan ở [[Moskva|Moscow]] năm 1945 đã được cho là làm cho giới chức Ba Lan nổi giận, sau khi Liên Xô cáo buộc những người này cộng tác với phát xít Đức. Đáng chú ý, tuy đã được hứa hẹn là sẽ có một cuộc gặp thực tế, song các quan chức Liên Xô đã lừa những người thủ lĩnh này tới các doanh trại của NKVD và bắt giữ, tra tấn họ trong 7 tháng, sau đó kết tội "cộng tác với Đức" để cầm tù họ. Một loạt các chỉ huy khác cũng lần lượt bị bắt giam bởi NKVD và quân đội Liên Xô, trong khi những người lính Ba Lan khác bị tấn công và giam giữ bới người Nga cũng với lý do là "cộng tác với phát xít Đức". Sau này, khi nền Cộng hòa tái lập trở lại Ba Lan năm 1989, những cáo buộc này được chứng minh là vô căn cứ.<ref>Garlinski, J.(1985) ''Poland in the Second World War'' Macmillan {{ISBN|0-333-39258-2}} Page 336</ref><ref>Umiastowski, R. (1946) ''Poland, Russia and Great Britain 1941-1945'' Hollis & Carter Pages 467-468</ref> Trong khi đó, vào năm 1947, chính phủ Cộng hòa Nhân dân Ba Lan yêu cầu những thành viên cũ thuộc lực lượng AK ra đầu thú để hưởng sự khoan hồng của nhà chức trách. Họ ước tính chỉ có 13.000 thành viên, song con số người ra hàng lên tới 53.000, gây ra nỗi sợ từ Moskva về nguy cơ cho chế độ [[Cộng hòa Nhân dân Ba Lan]]. Lời hứa về sự khoan hồng đã không được giữ, khi phần đông bị bắt giam và bị tra tấn bởi giới chức an ninh cộng sản Ba Lan và Nga.<ref name="Rzecz">Andrzej Kaczyński (2 October 2004), ''[https://web.archive.org/web/20071219051422/http://www.rzeczpospolita.pl/specjal_041002/specjal_a_6.html Wielkie polowanie: Prześladowania akowców w Polsce Ludowej]'' {{grey|[}}Great hunt: the persecutions of AK soldiers in the People's Republic of Poland{{grey|]}}, [[Rzeczpospolita (newspaper)|Rzeczpospolita]], Nr 232, last accessed 21 March 2016 via Internet Archive.</ref> Điều đó đã châm lửa cho sự hình thành các nhóm chống cộng sản đầu tiên. Ban đầu, mục tiêu của họ là tìm kiếm sự hòa giải, với sự ra đời của [[Wolność i Niezawisłość]]. Thế nhưng, liên tục bị chính phủ Cộng hòa Nhân dân Ba Lan khước từ, tổ chức này đi đến giải thể vào năm 1952. Nó đã tạo tiền đề cho các phong trào chống cộng sản bằng vũ lực ra đời. === Chính sách trấn áp === [[Tập_tin:Zapluty_karzel.jpg|nhỏ|"Người khổng lồ đè lên người lùn nổi dậy AK". Một phương tiện truyền thông thời cộng sản vẽ lên hình ảnh người lính [[Quân đội Nhân dân Ba Lan]] đè lên một gã người lùn thuộc lực lượng [[Armia Krajowa]].]] Lực lượng NKVD và UB thường tìm cách loại bỏ và trấn áp những người không ủng hộ cộng sản và nhà nước Cộng hòa Nhân dân Ba Lan bằng vũ lực. Vào thu 1946, khoảng gần 200 người thuộc lực lượng NSZ bị mắc bẫy và bị tàn sát. Năm 1947, nữ Đại tá [[Julia Brystiger]], biết tới là "Luna khát máu" của Bộ An ninh Ba Lan coi "các lực lượng khủng bố và chính trị ngầm" đã gần như bị xóa sổ, mặc dù một số đối tượng bị cho là "kẻ thù" ở các đại học, công sở và nhà máy "cần phải bị bắt và vô hiệu hóa". Các hành động trấn áp lực lượng AK chỉ là một phần nhỏ trong các cuộc đàn áp đẫm máu kiểu Stalin thời hậu chiến Ba Lan. Từ 1944-56, có tới khoảng 300.000 người bị bắt, mặc dù con số thực tế có thể là 2 triệu người. 6.000 bản án tử hình được đưa ra mà không qua xét xử, và cũng có khả năng khoảng 20.000 tù nhân Ba Lan đã chết trong các nhà ngục của chế độ cộng sản như trường hợp của [[Witold Pilecki]], một người anh hùng giải cứu [[người Do Thái]] và tù nhân Ba Lan ở [[Trại tập trung Auschwitz|Auschwitz]].<ref name="ipn.gov.pl-2">{{chú thích web|url=http://www.ipn.gov.pl/portal/pl/2/1002/Otwarcie_wystawy_8222Zbrodnie_w_majestacie_prawa_1944821119568221_8211_Krakow_2_.html|title=Otwarcie wystawy "Zbrodnie w majestacie prawa 1944–1956" – Kraków, 2 lutego 2006|publisher=[[Instytut Pamięci Narodowej]]|accessdate=ngày 1 tháng 6 năm 2011|url-status=dead|archiveurl=https://web.archive.org/web/20120930192920/http://www.ipn.gov.pl/portal/pl/2/1002/Otwarcie_wystawy_8222Zbrodnie_w_majestacie_prawa_1944821119568221_8211_Krakow_2_.html|archivedate=ngày 30 tháng 9 năm 2012|df=}}</ref> Có khoảng 6 triệu người Ba Lan (và khoảng 1/3 người lớn lúc bấy giờ) bị coi là "kẻ thù của nhà nước" và đều bị theo dõi ngặt nghèo. Vào thời kỳ [[làm tan băng Ba Lan]], khoảng 35.000 cựu binh AK được thả. Tuy vậy, họ vẫn bị theo dõi và thường không kiếm được chỗ đứng trong xã hội. Một số thành viên kháng chiến còn lại như Stanislaw Marchewka bị giết năm 1957, trong khi Jozef Franczak, người kháng chiến cuối cùng, bị giết năm 1963. Vào năm 1967, một cựu binh AK làm việc cho tổ gián điệp [[Cichociemny]] (Lẩn trốn và Im lặng) do Anh đào tạo, [[Adam Borycza]], được thả. Trước năm 1989, những cựu binh AK luôn bị điều tra bởi giới chức cộng sản Ba Lan và Nga. Chỉ đến khi sau năm 1989, khi nền cộng hòa được tái lập, mọi cáo buộc chống lại những người lính AK mới được tuyên bố là "phi lý và vô căn cứ".<ref name="Rzecz2" /> ==Những chỉ huy tiêu biểu== {| width=92% style="font-size: 94%;" |- | valign="top" | *Cpt. [[Józef Batory]] (''[[Pseudonym#Noms de guerre|noms de guerre]]'', "Argus" and "Wojtek") *Lt. [[Stefan Bembiński]] ("Harnaś") *Maj. [[Marian Bernaciak]] ("Orlik" and "Dymek") *Lt. [[Ksawery Błasiak]] ("Albert") *Cpt. [[Franciszek Błażej]] ("Roman", "Bogusław", and "Tadeusz") *Lt. Stanisław Bogdanowicz ("Tom") *Lt. Col. [[Janusz Bokszczanin]] ("Sęk") *Lt. Stefan Bronowski ("Roman") *Cpt. [[Zdzisław Broński]] ("Uskok") *Cpl Izydor Bukowski ("Burza") *Lt. [[Karol Chmiel]] ("Grom" and "Zygmunt") *Lt. Kazimierz Chmielowski ("Rekin") *Lt. Col. [[Łukasz Ciepliński]] ("Pług" and "Ostrowski") *Maj./Lt. Col. of [[Narodowe Siły Zbrojne|NSZ]] Tadeusz Danilewicz ("Kuba", "Doman", "Kossak", and "Łoziński") *Maj. [[Hieronim Dekutowski]] ("Zapora") *Cpt. Jan Karol Dubaniowski ("Salwa") *2nd Lt. Władysław Dubielak ("Myśliwy") *Brig. Gen.[[Emil August Fieldorf]] ("Nil") *Cpt. [[Henryk Flame]] ("Bartek" and "Grot") *[[Józef Franczak]] ("Lalek") *Lt. Henryk Glapiński ("Klinga") *Lt. Eugeniusz Godlewski ("Topór") *Maj. [[Antoni Heda]] ("Szary") *Lt. Col. Tadeusz Jachimek ("Ninka") *Lt. [[Franciszek Jerzy Jaskulski]] ("Zagończyk") *2nd Lt. Henryk Jóźwiak ("Groźny") *Cpt. [[Kazimierz Kamieński]] ("Huzar") *2nd Lt./Lt. Col of NSZ [[Stanisław Kasznica]] ("Wąsowski", "Przepona", and "Wąsal") *Lt. Col. [[Mieczysław Kawalec]] ("Iza", "Psarski", and "Bronek") *Lt. Jan Kempiński ("Błysk") *Lt. Stefan Kobos ("Wrzos") *Cpt. Jan Kosowski ("Ciborski") *Lt. Karol Kazimierz Kostecki ("Kostek") *Lt. Jan Kłyś ("Kłyś") *Lt. Michał Krupa ("Wierzba" and "Pulkownik") *Col./Brig. Gen. ([[posthumous recognition]]) [[Aleksander Krzyżanowski]] ("Wilk") *Cpt. Ludwik Kubik ("Alfred", "Julian", and "Lucjan") *Lt. [[Józef Kuraś]] ("Ogień") *2nd Lt. Adam Kusz ("Garbaty") *2nd Lt. Władysław Kuśmierczyk ("Longinus") *Lt. Col. Wincenty Kwieciński ("Głóg") *Maj. [[Adam Lazarowicz]] ("Klamra", "Pomorski", "Kleszcz", and "Zygmunt") *Lt. Col. [[Henryk Lewczuk]] ("Młot") *Lt. Col. Władysław Liniarski ("Mścisław", "Wuj", and "Jan") *Lt. Stanisław Łukasik ("Ryś") *Cpt. [[Władysław Łukasiuk]] ("Młot") *Lt. Col. Józef Maciołek ("Żuraw", "Kazimierz", "Marian", and "Roch") *Cpt. Jan Marawca ("Remiusz") *2nd Lt. Stanisław Marchewka ("Ryba") *Lt. Józef Marcinkowski ("Łysy") *2nd Lt. Lucjan Minkiewicz ("Wiktor") *Maj. Kazimierz Mirecki ("Zmuda") *Cpt. Lech Neyman ("Domarat") *2nd Lt. Mieczysław Niedzielski ("Men" and "Grot") *Col. [[Franciszek Niepokólczycki]] ("Szubert") *Lt. Wiktor Zacheusz Nowowiejski ("Jeż") *Lt. Col. [[Antoni Olechnowicz]] ("Lawicz", "Pohorecki") *Maj. Mieczysław Pazderski ("Szary") *Lt. Stanisław Pelczer ("Majka") *Cpt. [[Witold Pilecki]] ("Witold") *Lt. [[Franciszek Przysiężniak]] ("Ojciec Jan") *Cpt. [[Romuald Rajs]] ("Bury") *Lt. Col. Albin Rak ("Lesiński") *Lt. Józef Ramatowski ("Rawicz") *Cpt. Wacław Rejmak ("Ostoja") *Maj. Zygmunt Rogalski ("Kacper") *Lt. Jan Rogólka ("Grot") *Col. Kazimierz Rolewicz ("Kama", "Ira", "Oko", "Mila", "Olgierd", "Zbyszek", and "Solski") *Lt. Lechosław Roszkowski ("Tomasz") *Lt. Col. Józef Rybicki ("Mestwin") *Maj. Aleksander Rybnik ("Jerzy" and "Dziki") *Maj. Józef Rządzki ("Boryna") *Lt. [[Józef Rzepka]]("Krzysztof" and "Znicz") *Col. Antoni Sanojca ("Kortum") *Lt. Col. Stanisław Sędziak ("Wiatr" and "Warta") * [[Danuta Siedzikówna]] ("Inka") *Cpt. [[Stanisław Sojczyński]] ("Warszyc") *Sgt. Władysław Stefanowski ("Grom") *Maj. Stanisław Szacoń ("Szacun") *Lt. Col. Jan Szczurek-Cergowski ("Sławbor") *Maj. [[Zygmunt Szendzielarz]] ("Łupaszko") *2nd Lt. Teodor Śmiałowski ("Szumny", "Grom", and "Cichy") * Franciszek Andrulewicz <ref>http://www.doomedsoldiers.com/not-only-katyn-the-roundup-begins.html</ref> (Franciszek's sister Janina and cousin Witold were also murdered;<ref>{{chú thích web | url = http://www.doomedsoldiers.com/not-only-katyn-the-augustow-missing.html | tiêu đề = Not Only Katyn: Part 10. The Augustow Missing | author = | ngày = | ngày truy cập = 18 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref><ref>{{chú thích web | url = http://www.stankiewicze.com/index.php/index.php?kat=32&sub=1015 | tiêu đề = Janusz Stankiewicz. Genealogia, przodkowie, badania genealogiczne, forum dyskusyjne | author = | ngày = | ngày truy cập = 18 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref> and the Andrulewicz Family had already lost at least one relative at the hands of the Nazis.). *Maj. Jan Tabortowski ("Bruzda") *2nd Lt. Edward Taraszkiewicz ("Żelazny") *2nd Lt. Leon Taraszkiewicz ("Jastrząb") *Lt. Col. Walerian Tumanowicz ("Jagodziński") *2nd Lt. Edmund Tudraj ("Mundek") *2nd Lt. Eugeniusz Walewski ("Zemsta") *Cpt. [[:pl:Józef Zadzierski|Józef Zadzierski]] ("Wołyniak") *2nd Lt. [[Jerzy Zakulski]] ("Czarny Mecenas") *Lt. Wacław Grabowski ("Puszczyk") * [[Mieczysław Dziemieszkiewicz]] ("Rój") | valign="top" | {{multiple image | direction = vertical | width = 115 | image1 = Witold Pilecki 1.JPG | caption1 = [[Witold Pilecki]] ("Witold") | image2 = Aleksander Krzyzanowski.jpg | caption2 = [[Aleksander Krzyzanowski]] | image3 = | caption3 = [[Zygmunt Szendzielarz]] | image4 = Marian Bernaciak-Orlik.jpg | caption4 = [[Marian Bernaciak]] ("Orlik") | image5 = Józef Kuras Ogień.jpg | caption5 = Lt. [[Józef Kuraś]] ("Ogień" -- "fire") | image6 = Niepokolczycki Franciszek.jpg | caption6 = Col. [[Franciszek Niepokólczycki]] | image7 = Danuta Siedzikowna Sopot.jpg | caption7 = [[Danuta Siedzikówna]], pseudonym "Inka" | image8 = HenrykFlame.jpg | caption8 = [[Henryk Flame]] | image9 = Władysław Łukasiuk.JPG | caption9 = [[Władysław Łukasiuk]] ("Hammer") | caption10 = Andrzej Lasak pseudonym "Podbipieta" }} |} ==Nguồn== {{tham khảo}} ==Xem thêm== [[Thể loại:Tổ chức du kích]] [[Thể loại:Phong trào chống cộng sản]] [[Thể loại:Lịch sử Ba Lan]] 27b1q9ryrbid9k3sypwmfn070n0861n ĐÈN HALOGEN 0 7709367 31984204 2017-10-13T04:03:34Z Tuanminh01 387563 Tuanminh01 đã đổi [[ĐÈN HALOGEN]] thành [[Đèn halogen]]: sửa lại tên đúng wikitext text/x-wiki #đổi [[Đèn halogen]] ooc27190d4ci2oepq6sivotauan730b Thể loại:Cơ quan quản lý bóng đá châu Phi 14 7709552 31984497 2017-10-13T04:12:29Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Cơ quan quản lý bóng đá|Phi]] [[Thể loại:Bóng đá châu Phi| ]] [[Thể loại:Cơ quan quản lý thể thao châu Phi|Bóng đá]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Cơ quan quản lý bóng đá|Phi]] [[Thể loại:Bóng đá châu Phi| ]] [[Thể loại:Cơ quan quản lý thể thao châu Phi|Bóng đá]] dwroj0nwd44bwl08eausfno7irzw8mj Thể loại:Cơ quan quản lý thể thao châu Phi 14 7709960 31985108 2017-10-13T04:29:39Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Cơ quan quản lý thể thao theo châu lục|Phi]] [[Thể loại:Thể thao châu Phi]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Cơ quan quản lý thể thao theo châu lục|Phi]] [[Thể loại:Thể thao châu Phi]] bspt6me10tc1t97zw4mr8ci9jkykcmu Thể loại:Giải đấu thể thao quốc tế châu Phi 14 7710351 31985662 2017-10-13T04:42:59Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Giải đấu thể thao quốc tế theo châu lục|Phi]] [[Thể loại:Giải đấu thể thao châu Phi| ]] ksy1r5vqwyzklocnm2hvvptixa0n7cg Thể loại:Giải đấu bóng đá quốc tế châu Phi 14 7710551 31985953 2017-10-13T04:50:23Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Giải đấu bóng đá quốc tế theo châu lục|Phi]] [[Thể loại:Bóng đá châu Phi| ]] Thể loại:Giải đấu thể thao quốc…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Giải đấu bóng đá quốc tế theo châu lục|Phi]] [[Thể loại:Bóng đá châu Phi| ]] [[Thể loại:Giải đấu thể thao quốc tế châu Phi|*]] 8bl7zb8d4xsvcix8zr3u60oorvzkn54 Thể loại:Thể thao Canada theo năm 14 7710720 31986199 2017-10-13T04:57:13Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Portal|Canada|years}} [[Category:Canada theo năm]] [[Thể loại:Thể thao theo quốc gia và năm|Canada]] [[Category:Lịch sử thể thao Canada| Năm]…” wikitext text/x-wiki {{Portal|Canada|years}} [[Category:Canada theo năm]] [[Thể loại:Thể thao theo quốc gia và năm|Canada]] [[Category:Lịch sử thể thao Canada| Năm]] [[Category:Thể thao Bắc Mỹ theo năm|Canada]] nyqj5tzvinofjoxvtv70e136er0ew24 Thể loại:Canada theo năm 14 7710762 41331055 40705347 2018-07-27T11:59:56Z Hugopako 309098 Di chuyển từ [[Category:Quốc gia qua các năm]] đến [[Category:Quốc gia theo năm]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Canada by year}} [[Thể loại:Quốc gia theo năm]] [[Thể loại:Lịch sử Canada theo thời kỳ|Năm]] [[Category:Danh sách (Canada)|Năm]] [[Thể loại:Bắc Mỹ theo năm]] 7qsy5jfb2dxlj9qbiqiudombymvgix1 Thể loại:Danh sách (Canada) 14 7710915 36466341 31986518 2018-01-05T15:54:24Z Hugopako 309098 Moving from [[Category:Các danh sách theo quốc gia]] to [[Category:Danh sách theo quốc gia]] using [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{catdiffuse}} {{Commons category|Canada}} [[Thể loại:Canada|* Danh sách]] [[Thể loại:Danh sách theo quốc gia|Canada]] [[Thể loại:Danh sách liên quan đến Bắc Mỹ|Canada]] o00zaa1x3eiq0kl041lonwwm6ykpcyo Presa Canario 0 7710918 70046576 67911556 2023-05-28T04:22:00Z PhyEnvironment 914225 /* growthexperiments-addlink-summary-summary:2|1|0 */ wikitext text/x-wiki {{wikify}} {{cần biên tập}} {{Infobox Dogbreed|image=Dogo Canario.jpg|image_caption=Perro de Presa Canario|image_size=240px|name=Perro de Presa Canario|akcfss=true|akcgroup=FSS|akcstd=|altname=Canary Mastiff<br>Canary Catch Dog<br>Canarian Molosser<br>Presa Canario<br>Dogo Canario|country=[[đảo Canary]] ([[Tây Ban Nha]])|fcigroup=[[FCI Pinscher và Schnauzer, Molossoid và Nhóm chó chăn gia súc của Thụy Sỹ|2]]|fcisection=2.1 Molossian: Mastiff type|fcinum=346|fcistd=http://www.fci.be/Nomenclature/Standards/346g02-en.pdf|note=Loài này được công nhận bởi [[Fédération Cynologique Internationale|FCI]] trên cơ sở dứt khoát và đủ điều kiện cho CACIB từ ngày 6 tháng 7 năm 2011.<ref>{{chú thích web | last = | đầu tiên = | title = THÔNG BÁO 57/2011 | publisher = FCI Đại hội đồng, Paris | ngày = 2011-08-01 | url = http://www.fci.be/circulaires/57-2011-en.pdf | access-date = ngày 3 tháng 5 năm 2012 | archive-date = ngày 24 tháng 3 năm 2014 | archive-url = https://web.archive.org/web/20140324033413/http://www.fci.be/circulaires/57-2011-en.pdf | url-status = dead }}</ref>|nickname=Presa|ukcgroup=[[Guardian Dog Group|Guardian Dog]]|ukcstd=http://www.ukcdogs.com/web.nsf/breeds/guardiandog/perrodepresacanario}} [[Tập tin:Presa-Canario-Dogo-Brindle-Dog-1024x768.jpg|nhỏ]] '''Presa canario''' ('''Perro de Presa Canario''') gọi tắt là presa hay canario là giống chó lớn mới đầu được nuôi để chăn thả súc vật. Tên của giống chó này xuất phát từ tiếng [[Tây Ban Nha]], có nghĩa là "''Chó Canarian''", và thường được rút gọn thành "''Presa Canario''" hoặc đơn giản chỉ là "''Presa''". Giống đôi khi còn được gọi là ''Dogo Canario'', có nghĩa là "''Canoss Molosser''". Đây là <nowiki>''biểu tượng''</nowiki> của hòn đảo [[Gran Canaria]].<ref>[http://www.gobcan.es/boc/1991/061/001.html Ley 7/1991, de 30 de abril, de símbolos de la naturaleza para las Islas Canarias]</ref> tổ tiên của presa canario là giống chó hoang sinh sống trên đảo canary thuộc bắc phi. vào khoảng thế kỷ 16-17 được người tây ban nha phát hiện và đưa về thuần dưỡng, lai tạo, và bắt đầu phát triển mạnh tại Tây Ban Nha, sau đó lan đi khắp thế giới. == Xuất hiện == Lần đầu tiên giống chó này được giới thiệu với thế giới bên ngoài của Tây Ban Nha [[Quần đảo Canaria|quần đảo Canary]] bởi các nhà nhân chủng học [[Hoa Kỳ|Mỹ]], Tiến sĩ Carl Semencic trong một bài báo cho ''Dog World Magazine'' và trong cuốn sách của ông về vấn đề hiếm hoi của giống chó presa trên thế giới lúc này, Presa Canario hay "Canary Dog" là loài con chó có thân hình thân hình cơ bắp, da cổ rất dày, khuôn mặt hình vuông. Đầu có hình vuông,to,cứng. một con chó có một cái đầu không to quá và không nhỏ quá và biểu hiện tốt là một phần của tiêu chuẩn tốt của giống này và được thể hiện trong các mẫu giống tốt nhất. Tai thường được cắt xén ngắn để tạo ra một 1 vẻ bề ngoài hung dữ hơn và để giúp nó tránh gây chảy máu khi đánh nhau với những con [[sói]] để bảo vệ đàn [[gia súc]]. <ref name="FCI">{{chú thích web|last=|first=|title=FCI-St. N°346 / 12.08.2011|publisher=Fédération Cynologique Internationale|date=|url=http://www.fci.be/Nomenclature/Standards/346g02-en.pdf|access-date =ngày 25 tháng 9 năm 2014}}</ref> Ở những quốc gia mà cấm cắt tai chó gần với đầu, họ sẽ hối lộ để được cắt tai cho con chó của họ.<ref>{{chú thích web|last=Santana|first=Clemente Reyes|title=El Perro de Presa Canario|publisher=ElPresa.com|date=|url=http://www.elpresa.com/content/view/26/32/|access-date = ngày 16 tháng 11 năm 2008}}</ref> presa canario là kết quả của giao phối giữa majorero, một con chó bản địa với các hòn đảo này, và chó molossoids khi nó được được giới thiệu đến Quần đảo Canaria. Có những tài liệu tham khảo cho rằng loại chó này đã có từ những năm 1500. == Tính cách == nếu được nhân cách hóa giống chó này ta có thể ví Presa Canario là một gã giang hồ, với bề ngoài bặm trợn, hầm hố, đôi mắt ranh mãnh, hắn chẳng bao giờ chú tâm vào việc chơi một môn thể thao nào, nhưng nếu phải đánh đấm, thì hắn là số 1. Canario tính tình rất hiếu chiến và nó không phải là loại sống chung với loài chó khác. Loài chó này rất trung thành với chủ nhân, tuy nhiên người chủ phải nuôi dưỡng nó từ nhỏ. Người ta nuôi và thuần dưỡng loài chó này để bảo vệ hàng hóa, tuy nhiên sau đó chúng được sử dụng để mua vui cho con người trong những cuộc đấu đẫm máu, hay còn gọi là chọi chó. nếu so với chó ngao ý cane corso italino thì cane được thuần dưỡng sớm hơn nhiều so với Presa, vì vậy tính cách của Cane được đánh giá là thuần và dễ huấn luyện hơn presa. Với nguồn gốc gần với chó hoang dã của mình, Presa luôn mang trong mình tính cách mạnh mẽ, gan lỳ, khôn ngoan. Với người chưa có kinh nghiệm huấn luyện, thì đây là một giống chó khó bảo. Tuy nhiên với đối với chủ Presa rất trung thành và tình cảm.Thoạt nhìn Presa canario có thể nói là vừa xấu, vừa bẩn, mặt lại vừa gian, nhưng với những ai đã từng một lần tiếp xúc với chúng, thì Presa canario có một vẻ hấp dẫn đến khó tả.Presa đòi hỏi phải có sự đào tạo đầu tiên và xã hội hóa.Trong một số trường hợp, Presa có thể gây hấn với những con chó khác và nghi ngờ người lạ.Loài presa canario cần một người chủ có kinh nghiệm mà kiểm soát được nó. Nó có thể hung hãn đối với người và chó lạ nếu nó không được tiếp xúc với xã hội hoặc nếu nó cảm nhận thấy người chủ trên không có kinh nghiệm kiểm soát được nó. == Nguồn gốc == * Nhà sử học Agustín Millares Torres, trong "Lịch sử chung của quần đảo Canary", Theo các nghiên cứu của ông cho biết nguồn gốc của những giống chó ở những hòn đảo này  * từ loài chó hoang trên đảo canary thuộc Bắc Phi có hình dáng khá giống với presa canario hiện đại (xuất phát điểm có nét tương đồng với chó trên đảo Phú Quốc ở Việt Nam,  * các loài chó hoang thường có màu lông vằn vện) vì vậy presa canario còn có tên gọi khác là Canary dogs. thế kỷ XVI được người Tây Ban nha phát hiện và đưa về thuần dưỡng, bắt đầu phát triển mạnh từ Tây Ban Nha, và chúng có tên tiếng Tây Ban Nha là "perro de presa". Được người Tây Ban Nha dùng nhiều trong các thú tiêu khiển như: chọi chó, chó đấu bò tót, chăn gia súc, săn bắt...., * Đối với người bản xứ những con chó này tham gia vào các câu chuyện thần thoại, phong tục tang lễ và thậm chí cả việc nấu ăn của người bản xứ (Guanches) của các hòn đảo,chúng xuất hiện với những người dân sống ở các đảo này như là những con chó mập lông to, được gọi là "Tibicenas" ở Gran Canaria và "Irnene" trên đảo La Palma. * Trong những giáo phái tang lễ, những chú chó xuất hiện ướp xác bên cạnh chủ nhân dẫn đường cho cuộc sống sau đời. Những con chó cũng được tiêu thụ với số lượng nhỏ, như đã được chứng minh trong khám phá khảo cổ học. Do hậu quả của các cuộc chinh phục, sự hiện diện của những con chó có hình thái,tổ tiên với dòng chó ngao cổ đại molosser trên các hòn đảo này được ghi chép cụ thể,đặc biệt là trong các hội thảo của hội đồng Fuerteventura và Tenerife.Trích dẫn đầu tiên sau khi chinh phục được bắt đầu từ năm 1501,cho phép puerqueros (người chăn nuôi lợn) có "một trong những người bán buôn".Trong nhiều thời kỳ, những con chó này đã được sử dụng để tiêu diệt những con chó hoang tấn công đàn gia súc. Trong thời kỳ khác, rất nhiều trong số những con chó này đã bị buộc phải giết vì những thiệt hại mà chúng đã làm cho các loài gia súc.  * Tại một thời điểm, người dân được trao cơ hội để tiêu diệt chó hoang mà không bị trừng phạt. trong những dịp khác, những con chó này buộc phải bị bắt. Và những lúc khác,do những thiệt hại gây ra bởi những con chó này, sở hữu của họ đã bị cấm đối với bất cứ ai không phải là nông dân hay thợ săn.Ngoài vai trò chăn dắt gia súc, Presa canario được sử dụng để chọi chó. * Cho đến những  năm 1950, nó vẫn phổ biến ở trên các hòn đảo.Có rất nhiều lời khai từ những người hâm mộ trò chọi chó cũ. Các chủ sở hữu những con chó được đem đi chọi đồng ý nếu chứng kiến cuộc chiến đấu trong im lặng hoặc có thể kích động động vật. Không có khán giả có thể chạm vào hoặc làm phiền các con chó trong chiến đấu. phương pháp phổ biến rộng rãi nhất là đặt các con vật vào vòng tròn được đánh dấu trên mặt đất, mặt đối mặt. Cuộc chiến bắt đầu khi các dây dắt bị bỏ xuống. Đây không phải là các sự kiện công cộng được tổ chức. Thay vào đó, họ lén lút tổ chức các cuộc chọi chó trái phép nổi lên không thường xuyên với thách thức của chủ sở hữu. Tuy nhiên, thực tế toàn bộ khu phố tham gia chương trình một khi nó đã trở thành nhận thức của một cuộc chiến. Các cuộc chọi chó đã bị cấm vào giữa những năm 1940,  nhưng kéo dài trong một thập kỉ khác.  * Từ thời điểm này, do sự thắt chặt của các nhà triết học Francoist, để tiêu diệt chó hoang, Presa Canario suýt bị tuyệt chủng,nhưng may mắn thay,các nhà tạo giống đã giữ  được nguồn gen của giống này để ngăn chặn sự biến mất hoàn toàn của chúng. == Cơ sở đặt tên và tiêu chuẩn == * Presa Canario có cơ sở lập pháp ở Tây Ban Nha dưới hình thức công nhận bởi Nghị định Real Decreto của Ministro de Agricultura, Pesca y Alimentación được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp đánh bắt và Dinh dưỡng ban hành trong Công báo của Tây Ban Nha Chính phủ ([BOE - Boletin Oficial del Estado]). Bản gốc [Real Decreto 558/2001] có thể được đọc trên trang của Công báo của [[Chính phủ Tây Ban Nha]]. Trong nghị định, giống được gọi là "Presa Canario". Một tiêu chuẩn giống được quy định trong Nghị định Hoàng gia và bao gồm việc có một bộ lông đen và chỉ định trọng lượng tối đa. * Bất kỳ tên hoặc tiêu chuẩn khác không được pháp luật Tây Ban Nha công nhận. * Ở Tây Ban Nha, có hai tổ chức chính được Bộ Nông nghiệp, Chó và Dinh dưỡng thừa nhận hợp pháp (theo yêu cầu của [Real Decreto 558/2001]): [RSCE] và [FCE]. Thuật ngữ "công nhận hợp pháp" có nghĩa là các tổ chức này có quyền ghi các lít vào Sách chính thức của Tây Ban Nha (LOE - Libro de Orígenes Español). * FCE công nhận giống này theo luật của Tây Ban Nha, và sử dụng tên và tiêu chuẩn Presa Canario, được xác định bởi [Real Decreto 558/2001]. * [Văn kiện chính thức] của Chính phủ Tây Ban Nha đã được ban hành và gửi cho RSCE để cảnh báo và mời nó sửa đổi các quy định của nó. * Một nguồn pháp lý gần đây khác để xác định giống này là [Real Decreto 1557/2005]. Nghị định này cũng nêu rõ tên giống như "Presa Canario" và cho quyền lập pháp của việc công nhận liên kết chính thức với chính quyền địa phương. == Màu lông == [[Tập tin:Perro de Presa Canario - Verdino brindle.jpg|nhỏ|Vện verdino]] Chó Presa Canario không đổi màu lông từ lúc sinh cho đến lúc chết. Lớp lông ngắn và không có lớp lót và nên hơi thô. Vằn vện là màu sắc có khả năng ngụy trang và thích nghi tốt bậc nhất trong môi trường hoang dã khắc nghiệt. Màu lông của các giống chó hoang thường theo xu hướng tiến hóa này. Đây cũng là niềm cảm hứng cho màu áo của gần như tất cả các "lính đặc công" trên thế giới, đó là "dằn di". Việc chấp nhận bộ lông màu đen là một điểm gây tranh cãi giữa các nhà nuôi chó, vì nó được cho phép bởi các tiêu chuẩn AKC-FSS, UKC và UPPCC, nhưng không phải do FCI tiêu chuẩn hoặc FCI. Màu trắng được cho phép lên đến 20% và thường gặp nhất ở ngực và bàn chân, và thỉnh thoảng có màu ngọn lửa trên mõm. Tiêu chuẩn giống chó đòi hỏi phải có sắc tố màu đen và chó nên có mặt nạ đen không bao hàm trên mắt. Loài này được biết đến cho sự rụng lông tối thiểu của nó. == Sức khỏe == [[Tập tin:Perro de Presa Canario - Fawn color.jpg|nhỏ|nâu vàng]] Là một giống lớn, Presa Canario có thể dễ bị chứng loạn sản hông. Các báo cáo vấn đề sức khỏe bao gồm các vấn đề giãn Cardiomyopathy, tim và khối u mast cell, ung thư bánh chè sự sai khớp xương và bánh chè evulsions, u nang da, động kinh, osteochondrodysplasias, ghẻ lở do ve và cryptorchidism và leishmaniasis. Các điều kiện sau được mô tả theo kinh nghiệm như rất có khả năng ảnh hưởng đến con chó ở các khu vực của Tây Ban Nha và được mô tả về mặt khoa học như đã tăng lên hơn 22 năm trước năm 2006, với nguy cơ cao nhất đối với những con chó lớn hơn. Tuổi thọ trung bình của Presa Canario là từ 8 đến 12 năm. == Tham khảo == {{Tham khảo}} {{Animalia-stub}} 6oxwo916wdaxld83pe6dldy6qhy8n98 Seseli saxicolum 0 7711021 31986677 2017-10-13T05:12:27Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Seseli saxicolum]] thành [[Seseli saxicola]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Seseli saxicola]] f33ccm3y4mwlxeuf4lbdi2yxdy5wc0j Thể loại:Lịch sử thể thao Canada 14 7711084 31986768 2017-10-13T05:14:47Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Category:Lịch sử văn hóa Canada|Thể thao]] [[Thể loại:Lịch sử thể thao theo quốc gia|Canada]] [[Thể loại:Thể thao Canada]]” wikitext text/x-wiki [[Category:Lịch sử văn hóa Canada|Thể thao]] [[Thể loại:Lịch sử thể thao theo quốc gia|Canada]] [[Thể loại:Thể thao Canada]] 42sehyclyzh3evxqcyqvqoao06wdjkk Thể loại:Lịch sử văn hóa Canada 14 7711297 31987071 2017-10-13T05:23:04Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Lịch sử văn hóa theo quốc gia|Canada]] [[Thể loại:Văn hóa Canada]] [[Category:Lịch sử xã hội Canada|Văn hóa]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Lịch sử văn hóa theo quốc gia|Canada]] [[Thể loại:Văn hóa Canada]] [[Category:Lịch sử xã hội Canada|Văn hóa]] d7k7ofcjmsmurslyn4x5br5t24ghuks Thể loại:Lịch sử xã hội Canada 14 7711353 31987152 2017-10-13T05:25:09Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Category:Lịch sử Canada theo chủ đề|Xã hội]] [[Thể loại:Lịch sử xã hội theo quốc gia|Canada]] [[Thể loại:Xã hội Canada]]” wikitext text/x-wiki [[Category:Lịch sử Canada theo chủ đề|Xã hội]] [[Thể loại:Lịch sử xã hội theo quốc gia|Canada]] [[Thể loại:Xã hội Canada]] sei9ouud4tut27hmqe9n13v7acsibff Thể loại:Lịch sử Canada theo chủ đề 14 7711468 31987321 2017-10-13T05:29:36Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Lịch sử Canada| Chủ đề]] [[Thể loại:Lịch sử theo quốc gia và chủ đề|Canada]] Thể loại:Lịch sử Bắc Mỹ theo ch…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Lịch sử Canada| Chủ đề]] [[Thể loại:Lịch sử theo quốc gia và chủ đề|Canada]] [[Thể loại:Lịch sử Bắc Mỹ theo chủ đề| Canada]] 6kxodo27fbcj3xw29ji2bs1bkqiw32g Thể loại:Thể thao Bắc Mỹ theo năm 14 7711549 46950149 45930283 2019-01-02T07:37:43Z Hugopako 309098 Revert to the revision prior to revision 45930283 dated 2018-12-15 02:59:46 by X3cafe using [[:en:Wikipedia:Tools/Navigation_popups|popups]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Thể thao Bắc Mỹ|Năm]] [[Thể loại:Bắc Mỹ theo năm|.]] [[Thể loại:Thể thao theo năm và lục địa|Bắc Mỹ]] q3hmoyif5ijh62acj5910p7ys79uxb2 Thể loại:Thể thao Bắc Mỹ năm 2017 14 7711709 67625453 64892150 2021-12-19T16:15:08Z NhacNy2412Bot 843044 đồng bộ thể loại wikitext text/x-wiki {{YYYY in continent sport category header}} 5i2kzcy55ujhmgm6cdl3pz5i8gqyxbr Thể loại:Giải đấu thể thao quốc tế tổ chức bởi Việt Nam 14 7711975 31988136 2017-10-13T05:57:07Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Giải đấu thể thao Việt Nam|]] [[Thể loại:Giải đấu thể thao quốc tế theo quốc gia|Việt Nam]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Giải đấu thể thao Việt Nam|Giải đấu thể thao Việt Nam]] [[Thể loại:Giải đấu thể thao quốc tế theo quốc gia|Việt Nam]] llohjrle9uhpbw9aodxwyr8i84tqhkb Thể loại:Giải đấu bóng chuyền Việt Nam 14 7712316 31988728 2017-10-13T06:16:58Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Bóng chuyền Việt Nam]] [[Thể loại:Giải đấu thể thao Việt Nam|Bóng chuyền]] Thể loại:Giải đấu bóng chuyền theo qu…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Bóng chuyền Việt Nam]] [[Thể loại:Giải đấu thể thao Việt Nam|Bóng chuyền]] [[Thể loại:Giải đấu bóng chuyền theo quốc gia|Việt Nam]] rgpcuy3hx3vsag96ycdn4dmfze4vdd0 Lưu Xuân Vĩnh 0 7712532 69642662 69642638 2023-02-05T01:30:03Z Lcsnes 699065 Đã lùi lại sửa đổi của [[Special:Contributions/171.255.65.248|171.255.65.248]] ([[User talk:171.255.65.248|Thảo luận]]) quay về phiên bản cuối của [[User:CommonsDelinker|CommonsDelinker]] wikitext text/x-wiki {{Thông tin viên chức | tên = Lưu Xuân Vĩnh | hình = | cỡ hình = 220px | miêu tả = Lưu Xuân Vĩnh ở [[Moscow]], [[2019]] | ngày sinh = {{năm sinh và tuổi|1961}} | nơi sinh = tỉnh [[Ninh Thuận]], [[Việt Nam Cộng hòa]] | nơi ở = | ngày mất = | nơi mất = | chức vụ = Chủ tịch [[Ủy ban nhân dân]] tỉnh [[Ninh Thuận]] | bắt đầu = [[30 tháng 5]] năm [[2014]]<ref name="infonet2015"/> | kết thúc = [[16 tháng 11]] năm [[2020]]<br>{{số năm theo năm và ngày|2014|5|30|2020|11|16}} | tiền nhiệm = [[Nguyễn Đức Thanh]]<ref name="vneconomy2014"/> | kế nhiệm = [[Trần Quốc Nam]] | địa hạt = | phó chức vụ = Phó Chủ tịch | phó viên chức = Trần Xuân Hòa (-12/2015)<br>Võ Đại (-12/2015)<br>[[Bùi Nhật Quang]] (từ 5/2014)<br>Lê Văn Bình (đến 12/2020)<br>Phạm Văn Hậu (12/2015-11/2020)<br>Trần Quốc Nam (12/2015-)<br>Lê Huyền (từ 12/2020) | chức vụ 2 = Phó Bí thư [[Tỉnh ủy Ninh Thuận]] | bắt đầu 2 = | kết thúc 2 = | tiền nhiệm 2 = | kế nhiệm 2 = | địa hạt 2 = | phó chức vụ 2 = Bí thư | phó viên chức 2 = [[Nguyễn Chí Dũng (chính khách)|Nguyễn Chí Dũng]] (2010-2014)<br>[[Nguyễn Đức Thanh]] (2014-''nay'') | chức vụ 3 = | bắt đầu 3 = | kết thúc 3 = | tiền nhiệm 3 = | kế nhiệm 3 = | địa hạt 3 = | phó chức vụ 3 = | phó viên chức 3 = | chức vụ 4 = | bắt đầu 4 = | kết thúc 4 = | tiền nhiệm 4 = | kế nhiệm 4 = | địa hạt 4 = | phó chức vụ 4 = | phó viên chức 4 = | chức vụ 5 = | bắt đầu 5 = | kết thúc 5 = | tiền nhiệm 5 = | kế nhiệm 5 = | địa hạt 5 = | phó chức vụ 5 = | phó viên chức 5 = | chức vụ 6 = | bắt đầu 6 = | kết thúc 6 = | tiền nhiệm 6 = | kế nhiệm 6 = | địa hạt 6 = | phó chức vụ 6 = | phó viên chức 6 = | chức vụ 7 = | bắt đầu 7 = | kết thúc 7 = | tiền nhiệm 7 = | kế nhiệm 7 = | địa hạt 7 = | phó chức vụ 7 = | phó viên chức 7 = | chức vụ 8 = | bắt đầu 8 = | kết thúc 8 = | tiền nhiệm 8 = | kế nhiệm 8 = | địa hạt 8 = | phó chức vụ 8 = | phó viên chức 8 = | đa số = | đảng = {{CSVN}} | đảng khác = | danh hiệu = | nghề nghiệp = [[chính khách]] | học vấn = | học trường = | dân tộc = [[Người Việt|Kinh]] | tôn giáo = không | họ hàng = | cha = | mẹ = | vợ = | chồng = | kết hợp dân sự = | con = | website = | chữ ký = | phục vụ = | thuộc = | năm tại ngũ = | cấp bậc = | đơn vị = | chỉ huy = | tham chiến = | chú thích = }} '''Lưu Xuân Vĩnh''' (sinh năm [[1961]]) là một [[chính trị gia]] người [[Việt Nam]]. Ông từng là Chủ tịch [[Ủy ban nhân dân]] [[tỉnh Ninh Thuận]] khóa 10 nhiệm kì 2016-2021,<ref>{{chú thích web |url =http://infonet.vn/danh-sach-chu-tich-hdnd-ubnd-63-tinh-thanh-nhiem-ky-20162021-post203222.info |tiêu đề =Danh sách Chủ tịch HĐND, UBND 63 tỉnh thành nhiệm kỳ 2016-2021 |author =Vạn Xuân |ngày =2016-07-09 |nhà xuất bản =InfoNet |ngày truy cập =2017-10-13 |ngôn ngữ = |archiveurl = |ngày lưu trữ = 2017-10-13}}</ref> Chủ tịch [[Ủy ban nhân dân]] tỉnh Ninh Thuận khóa 9 nhiệm kì 2011-2016 (được bầu giữ chức vụ này vào ngày [[30 tháng 5]] năm 2014).<ref name="infonet2015">{{chú thích web |url =http://infonet.vn/chan-dung-63-chu-tich-ubnd-tinh-thanh-pho-hien-nay-post187175.info |tiêu đề =Chân dung 63 Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố hiện nay |author = |ngày =2015-12-29 |nhà xuất bản =Infonet |ngày truy cập =2017-10-13 |ngôn ngữ = |archiveurl = |ngày lưu trữ = 2017-10-13}}</ref><ref name="vneconomy2014">{{chú thích web |url =http://vneconomy.vn/thoi-su/ninh-thuan-co-chu-tich-tinh-moi-20140609103222437.htm |tiêu đề =Ninh Thuận có Chủ tịch tỉnh mới|author =Ngô Trang |ngày =2014-06-10 |nhà xuất bản =VnEconomy |ngày truy cập =2017-10-13 |ngôn ngữ = |archiveurl = |ngày lưu trữ = 2017-10-13}}</ref><ref name="tuoitre2014">{{chú thích web |url =http://tuoitre.vn/ninh-thuan-co-chu-tich-hdnd-va-chu-tich-ubnd-moi-610225.htm |tiêu đề =Ninh Thuận có chủ tịch HĐND và chủ tịch UBND mới |author =Châu An |ngày =2014-05-30 |nhà xuất bản =[[Báo Tuổi trẻ]] |ngày truy cập =2017-10-13 |ngôn ngữ = |archiveurl = |ngày lưu trữ = 2017-10-13}}</ref> ==Xuất thân== Ông sinh năm 1961, quê quán tỉnh Ninh Thuận.<ref name="vneconomy2014"/> ==Giáo dục== ==Sự nghiệp== Ông từng giữ các chức vụ Phó chủ tịch UBND tỉnh Ninh Thuận, Trưởng ban Tổ chức Tỉnh ủy tỉnh Ninh Thuận, Phó bí thư thường trực Tỉnh ủy Ninh Thuận.<ref name="vneconomy2014"/> Ngày [[30 tháng 5]] năm [[2014]], ông được [[Hội đồng nhân dân]] tỉnh [[Ninh Thuận]] bầu giữ chức Chủ tịch [[Ủy ban nhân dân tỉnh Việt Nam|Ủy ban nhân dân tỉnh]] Ninh Thuận nhiệm kỳ 2011 - 2016 (44/45 phiếu đạt).<ref name="vneconomy2014"/><ref name="tuoitre2014"/> Sau đó [[Thủ tướng Chính phủ Việt Nam]] [[Nguyễn Tấn Dũng]] đã phê chuẩn kết quả bầu chức vụ này đối với ông theo Quyết định 869/QĐ-TTg.<ref name="vneconomy2014"/> Sáng ngày [[16 tháng 11]] năm [[2020]], kỳ họp thứ 15 HĐND tỉnh [[Ninh Thuận]] khóa X nhiệm kỳ 2016-2021 đã miễn nhiệm hai chức danh Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Thuận đối với ông Lưu Xuân Vĩnh do chờ nghỉ hưu và ông Phạm Văn Hậu do chuyển sang làm Phó Bí thư thường trực [[Tỉnh ủy Ninh Thuận]] (nhiệm kỳ 2020-2025). Đồng thời bầu ông [[Trần Quốc Nam]], Phó Bí thư Tỉnh ủy (nhiệm kỳ 2020-2025), Trưởng ban Tổ chức Tỉnh ủy, giữ chức [[Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (Việt Nam)|Chủ tịch UBND tỉnh]] Ninh Thuận.<ref>MINH TRÂN, [https://tuoitre.vn/ong-tran-quoc-nam-giu-chuc-chu-tich-ubnd-tinh-ninh-thuan-20201116123101317.htm Ông Trần Quốc Nam giữ chức chủ tịch UBND tỉnh Ninh Thuận], ''Tuổi trẻ online'', 16/11/2020 13:33 GMT+7, truy cập 4/12/2020.</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== {{sơ khai chính khách Việt Nam}} {{thời gian sống|1961}} [[Thể loại:Người Ninh Thuận]] [[Thể loại:Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận]] [[Thể loại:Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Việt Nam nhiệm kì 2011–2016]] [[Thể loại:Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Việt Nam nhiệm kì 2016–2021]] [[Thể loại:Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam]] m0jqnfplzccef9l0hek7hw5r3msrmos Cá cược thể thao 0 7713122 70960458 70634779 2023-12-11T07:52:09Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Las_Vegas_sportsbook.jpg|nhỏ|Tỷ lệ cá cược trên một bảng thông tin ở Las Vegas]] '''Cá cược thể thao''', '''cá độ''', hoặc theo nghĩa hẹp hơn là '''cá độ bóng đá''', là hoạt động dự đoán các kết quả [[thể thao]] và đặt cược vào kết quả. Tần suất của cá cược thể thao thay đổi theo văn hoá, với phần lớn các tiền cược được đặt vào [[bóng bầu dục Mỹ]], [[bóng rổ]], [[bóng chày]], [[Khúc côn cầu|hockey]], [[xe đạp lòng chảo]], [[đua ô tô]], [[Mixed Martial Arts|mixed martial art]] và [[quyền Anh]], ở các cấp nghiệp dư và chuyên nghiệp. Cá cược thể thao cũng có thể áp dụng vào các sự kiện không phải thể thao như các cuộc thi [[truyền hình thực tế]] và các cuộc [[bầu cử]] [[chính trị]], và các cuộc thi không phải giữa con người với nhau như [[đua ngựa]], [[đua chó]] và [[chọi chó]]. == Cách thức đặt cược == Người chơi đặt cược hoặc theo cách hợp pháp, thông qua một [[Sòng bạc trực tuyến|đại lý cá cược]] chính thức như [[Dafabet]], [[William Hill (nhà cái)|William Hill]], [[Tập đoàn K8|K8]], [[SBOBET]]... hoặc bất hợp pháp thông qua các doanh nghiệp tư nhân. Thuật ngữ "bookie" là phiếm chỉ đến cuốn sổ được các nhà cái dùng để theo dõi việc đánh cuộc, các khoản thanh toán và khoản nợ. Phần lớn các nhà cái thể thao chính thức đều có mặt trực tuyến, được vận hành qua [[internet]] từ các cơ quan tư pháp tách biệt với khách hàng mà họ phục vụ, thường là để có được những luật cờ bạc khác nhau (chẳng hạn như Đạo luật Cờ bạc bất hợp pháp năm 2006 ở [[Hoa Kỳ]]) tại một số thị trường được chọn như [[Las Vegas, Nevada|Las Vegas]], [[Nevada]],hoặc trên các con tàu chuyên dùng đánh cờ bạc thông qua các kiốt tự phục vụ. Họ đặt cược "lấy trước", có nghĩa là người đặt cược phải trả tiền đặt cược trước khi đặt cược. Các nhà cái bất hợp pháp, do tính chất kinh doanh của họ, có thể hoạt động ở bất cứ nơi đâu mà chỉ đòi hỏi việc thu tiền khi người chơi mất tiền và không đòi hỏi số tiền đặt cược trước. Điều này khiến người chơi thường xuyên nợ nhà cái, tạo ra một số yếu tố hình sự khác khi đòi nợ, do đó lại làm tăng thêm tính bất hợp pháp của các nhà cái này. == Ảnh hưởng == Cá cược thể thao đã dẫn đến một số vụ [[xì căng đan]] trong thể thao, ảnh hưởng đến sự trung thực của các sự kiện thể thao thông qua các hành động khác nhau bao gồm việc thay đổi kết quả trận đấu và các đánh giá sai lầm cố tình của trọng tài trong những thời khắc quyết định. Ví dụ như World Series 1919, vụ đặt cược bất hợp pháp (và sau đó được chủ nhân thừa nhận) của cựu cầu thủ của MLB, Pete Rose, và cựu trọng tài NBA Tim Donaghy hoặc như [[vụ tiêu cực của bóng đá Việt Nam tại SEA Games 23]]. ==Tại Việt Nam== Từ cuối 2006, các cơ quan liên quan đã đặt vấn đề quản lý và cho phép công khai đối với các hình thức cá cược kết quả của [[bóng đá]], [[đua ngựa]] và [[đua chó]]. Tuy nhiên, đến 2017, Việt Nam vẫn chưa có bộ khung pháp lý cho loại hình kinh doanh này. Ngày 13 tháng 9 năm 2017, sau khi làm việc với Bộ trưởng [[Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Việt Nam]] [[Nguyễn Ngọc Thiện (chính khách)|Nguyễn Ngọc Thiện]], Tổng cục trưởng Tổng cục TDTT Vương Bích Thắng vẫn chưa thống nhất việc đưa các giải đấu bóng đá châu Âu và bóng đá Việt Nam vào danh sách cá cược hay không. Còn [[Bộ Tài chính Việt Nam]] vẫn chưa thể xây dựng và ban hành các mức thuế dành cho doanh nghiệp kinh doanh cá độ.<ref> [http://thethao.thanhnien.vn/bong-da-viet-nam/chua-the-dat-cuoc-bong-da-quoc-te-hop-phap-tai-viet-nam-78116.html Chưa thể đặt cược bóng đá quốc tế hợp pháp tại Việt Nam] </ref> Tính đến 2019, việc cá cược thể thao, chủ yếu là cá độ bóng đá được coi là bất hợp pháp tại Việt Nam mặc dù nó khá phổ biến và gần như công khai. Người chơi đặt cược thông qua các đại lý, địa điểm thường ở các quán cafe bóng đá.<ref>{{Chú thích web|url=https://news.zing.vn/pha-o-ca-do-bong-da-nup-bong-quan-ca-phe-post780816.html|tiêu đề=Phá ổ cá độ bóng đá núp bóng quán cà phê|tác giả 1=|ngày=|ngày truy cập=13 tháng 10 năm 2017|nơi xuất bản=Zing.vn|ngôn ngữ=|archive-date=2017-09-24|archive-url=https://web.archive.org/web/20170924161828/http://news.zing.vn/pha-o-ca-do-bong-da-nup-bong-quan-ca-phe-post780816.html|url-status=dead}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://nld.com.vn/thoi-su/clip-con-bac-ghi-do-ram-ro-tai-mot-quan-ca-phe-o-tp-hcm-20170919105059504.htm|tiêu đề=Clip: Con bạc ghi độ rầm rộ tại một quán cà phê ở TP HCM|tác giả 1=|ngày=19 tháng 9 năm 2017|ngày truy cập=13 tháng 10 năm 2017|nơi xuất bản=[[Người lao động (báo)|Người Lao Động]]|ngôn ngữ=}}</ref> Một số trang web cá độ chuyển sang dùng ví tiền ảo hoặc [[bitcoin]] để thanh toán cho người chơi để tránh các vấn đề pháp lý phát sinh do C50 chưa xử lý được những đối tượng lợi dụng chuyển tiền qua hình thức này.<ref>{{Chú thích web|url=https://news.zing.vn/bien-tuong-dich-vu-de-thanh-toan-co-bac-ca-do-bong-da-post777678.html|tiêu đề=Biến tướng dịch vụ để thanh toán cờ bạc, cá độ bóng đá|tác giả 1=|ngày=|ngày truy cập=13 tháng 10 năm 2017|nơi xuất bản=Zing.vn|ngôn ngữ=|archive-date=2017-09-22|archive-url=https://web.archive.org/web/20170922210656/http://news.zing.vn/bien-tuong-dich-vu-de-thanh-toan-co-bac-ca-do-bong-da-post777678.html|url-status=dead}}</ref> Ngoài bóng đá, người dân Việt Nam vẫn cá cược tự phát tại [[Lễ hội chọi trâu Đồ Sơn]]<ref>{{Chú thích web | url = http://voh.com.vn/chinh-tri-xa-hoi/can-kiem-soat-hien-tuong-ca-cuoc-thuong-mai-hoa-le-hoi-choi-trau-do-son-247892.html | tiêu đề = Cần kiểm soát hiện tượng cá cược, thương mại hóa Lễ hội chọi trâu Đồ Sơn - VOH | tác giả 1 = | ngày = | ngày truy cập = 13 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = Đài tiếng nói nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh | ngôn ngữ = | archive-date = 2020-08-04 | archive-url = https://web.archive.org/web/20200804084943/https://voh.com.vn/chinh-tri-xa-hoi/can-kiem-soat-hien-tuong-ca-cuoc-thuong-mai-hoa-le-hoi-choi-trau-do-son-247892.html | url-status = dead }}</ref> và nhiều nơi khác. ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} {{sơ khai}} [[Thể loại:Cá độ thể thao]] [[Thể loại:Cá cược]] 52uemn9qczkni7otxl1elyp2ltejtzq Cháy rừng Bắc California tháng 10 năm 2017 0 7714189 70956205 69532064 2023-12-10T00:10:28Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 2 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Thông tin cháy rừng | title = Cháy rừng ở Bắc California tháng 10 năm 2017 | image = California fires ESA385120.jpg | image_size = 300 | caption = Hình vệ tinh Copernicus [[Sentinel-3A]] ngày 9 tháng 10 | reference = <ref name=statewide>{{chú thích web|url= http://calfire.ca.gov/communications/communications_StatewideFireSummary|title= California Statewide Fire Summary|website= [[CAL FIRE]]|publisher= State of California|access-date= ngày 21 tháng 10 năm 2017|archive-date= 2018-10-14|archive-url= https://web.archive.org/web/20181014090217/http://calfire.ca.gov/communications/communications_StatewideFireSummary|url-status= dead}}</ref> | date = {{Start date|2017|10|8}} – | cost = | total_fires = | total_area = {{convert|86715|ha|acre|0}}<!--Summary for Sonoma, Napa, Solano, Mendocino, Lake, Yuba, Nevada, Butte, Calaveras & El Dorado counties.--> | injuries = | fatalities = 40<ref name="sfgate-14oct2017" /> | buildings = 3.500 }} {{Bản đồ định vị OSM | coord = {{coord|38.8|-122.2}} | zoom = 7 | float = right | width = 300 | height = 250 | caption = Vị trí của các vụ cháy rừng tại miền Bắc California | title = | scalemark = 0 | minimap = | mini-file = | mini-width = | mini-height = | minipog-x = | minipog-y = | shape1 = image | mark1 = FireIcon.svg | mark-size1 = 20 | mark-coord1 = {{coord|39.6249619|-121.5296674}} | label1 = Cherokee | label-pos1 = top | label-size1 = 12 |label-color1 = black |mark-title1= Cherokee | mark-coord2={{coord|38.3920607|-122.2436714}} | label2 = Atlas | label-pos2=top |mark-title2=Atlas | mark-coord3={{coord|38.6089566|-122.6287937}} | label3 = Tubbs | label-pos3=top |mark-title3=Tubbs | mark-coord4={{Coord|38.3968369|-122.5351523}} | label4 = Nuns | label-pos4=left |label-offset-y4 = -5 |mark-title4=Nuns | mark-coord5={{coord|38.3180233|-122.3905277}} | label5 = Partrick | label-pos5=right |label-offset-y5 = 5 |mark-title5=Partrick | mark-coord6={{coord|39.3945506|-121.4061356}} | label6 = La Porte | label-pos6=bottom |mark-title6=La Porte | mark-coord7={{coord|39.3219857|-121.4021045}} | label7 = Cascade | label-pos7=top |mark-title7=Cascade | mark-coord8={{coord|39.346246|-123.1410313}} | label8 = Redwood Complex | label-pos8=top |mark-title8=Redwood Complex | mark-coord9={{coord|39.0138746|-122.6454355}} | label9 = Sulphur | label-pos9=top |mark-title9=Sulphur | mark-coord10={{coord|38.1424212|-122.473011}} | label10 = 37 | label-pos10=bottom |mark-title10=37 | mark-coord11={{coord|38.366853|-122.64001}} | label11 = Pressley | label-pos11= bottom |label-offset-y11 = -5 |mark-title11=Pressley | mark-coord12={{coord|38.3976441|-122.6046753}} | label12 = Adobe | label-pos12= left |label-offset-y12 = 5 |mark-title12=Adobe | mark-coord13={{coord|38.7654946|-122.9093957}} | label13 = Pocket | label-pos13= left |label-offset-y13 = 5 |mark-title13=Pocket }} [[Tập tin:2017 Northern California wildfires last 7 days.png|phải|nhỏ|300x300px|Cháy rừng ở miền Bắc California từ ngày 7 đến ngày 14 tháng 10 năm 2017]] Vụ '''cháy rừng ở miền Bắc California vào tháng 10 năm 2017''' là một loạt các vụ cháy rừng đang xảy ra trên cả bang California, Hoa Kỳ. Chúng đã bùng nổ ra tại khắp các [[Quận Napa, California|quận Napa]], [[Quận Lake, California|Lake]], [[Quận Sonoma, California|Sonoma]], [[Quận Mendocino, California|Mendocino]], [[Quận Butte, California|Butte]], và [[Quận Solano, California|Solano]] trong điều kiện thời tiết cháy nghiêm trọng. Mười bảy trận cháy rừng đã được báo cáo trong thời gian này.<ref name="nytimes-10oct2017"><nowiki>{{cite news|last1=Fuller|first1=Thomas|last2=Bromwich|first2=Jonah Engel|last3=Turkewitz|first3=Julie|title=Wildfires Sweep Across Northern California; 13 Are Dead|url=</nowiki>https://www.nytimes.com/2017/10/10/us/california-fires.html<nowiki/>|access-date =ngày 10 tháng 10 năm 2017|newspaper=[[The New York Times]]<nowiki>|date=ngày 10 tháng 10 năm 2017}}</nowiki></ref> Do điều kiện khắc nghiệt, ngay sau khi lửa cháy phát ra, chúng lan tràn nhanh chóng mỗi ngọn lửa từ {{convert|400|ha|acre}} đến hơn {{convert|8100|ha|acre}} chỉ trong một ngày. Vào ngày 13 tháng 10, hơn {{convert|86000|ha|acre}} ở California đã cháy, và khoảng 3.500 công trình đã bị phá hủy.<ref name=statewide/><ref name="latimes-13oct2017">{{chú thích báo|last1=Kohli|first1=Sonali|last2=St. John|first2=Paige|title=Death toll rises to 32, more victims identified in deadly Northern California fires|url=http://www.latimes.com/local/lanow/la-me-ln-fires-20171013-story.html|access-date =ngày 13 tháng 10 năm 2017|newspaper=[[Los Angeles Times]]|date=ngày 13 tháng 10 năm 2017}}</ref> Vào ngày 14 tháng 10, 90.000 người đã di tản khỏi nhà.<ref name="guardian-14oct2017">{{chú thích báo|title=California firefighters battle winds as number of people evacuated hits 90,000|url=https://www.theguardian.com/world/2017/oct/13/california-wildfires-crews-progress|access-date =ngày 14 tháng 10 năm 2017|agency=Associated Press|newspaper=The Guardian|date=ngày 14 tháng 10 năm 2017}}</ref> Các đám cháy ở Bắc California đã gây tử thương cho ít nhất 40 người và hơn 100 người phải điều trị tại bệnh viện, làm cho tuần của ngày 8 tháng 10 tuần gây chết nhiều người nhất trong lịch sử cháy rừng ở California.<ref name=statewide>{{chú thích web|url= http://calfire.ca.gov/communications/communications_StatewideFireSummary|title= California Statewide Fire Summary|website= [[CAL FIRE]]|publisher= State of California|access-date= ngày 21 tháng 10 năm 2017|archive-date= 2018-10-14|archive-url= https://web.archive.org/web/20181014090217/http://calfire.ca.gov/communications/communications_StatewideFireSummary|url-status= dead}}</ref><ref name="sfgate-14oct2017">{{chú thích báo|last1=Aliday|first1=Erin|last2=Aleaziz|first2=Hamed|last3=Ma|first3=Annie|title=Live updates: Death toll jumps to 40 in Northern California fires|url=http://www.sfgate.com/bayarea/article/California-wildfires-Feinstein-death-toll-Wine-12278704.php|access-date =ngày 15 tháng 10 năm 2017|newspaper=San Francisco Chronicle|date=ngày 15 tháng 10 năm 2017}}</ref><ref name="UPI">{{chú thích báo|last1=Uria|first1=Daniel|last2=DuVall|first2=Eric|url=https://www.upi.com/Top_News/US/2017/10/14/California-wildfire-death-toll-rises-to-38-earthquake-hits-Mendocino-County/1991507985471/|title=California wildfire death toll rises to 38, earthquake hits Mendocino County|work=[[UPI]]|date=ngày 14 tháng 10 năm 2017|access-date =ngày 14 tháng 10 năm 2017|language=en}}</ref><ref name="nbc-12oct2017">{{chú thích báo|url=https://www.nbcnews.com/storyline/western-wildfires/northern-california-wildfires-emergency-alerts-scrutinized-amid-deadly-blazes-n810166|title=Northern California Wildfires: Emergency Alerts Scrutinized Amid Deadly Blazes|date=ngày 12 tháng 10 năm 2017|access-date =ngày 12 tháng 10 năm 2017|agency=[[Associated Press]]|newspaper=[[NBC News]]}}</ref><ref name="guardian-12oct2017">{{chú thích báo|title=California fires: deadliest week in history kills 31 as blaze rages on|url=https://www.theguardian.com/world/2017/oct/12/california-fires-sonoma-napa-wine-country-death-toll-worst-ever|access-date =ngày 12 tháng 10 năm 2017|agency=Associated Press|newspaper=The Guardian|date=ngày 12 tháng 10 năm 2017}}</ref> == Chú thích == {{tham khảo}} [[Thể loại:Cháy rừng California năm 2017|*]] 2wa3vv8kjff19uvuapm8ojl96x5qu97 Bản mẫu:Cháy rừng đang xảy ra 10 7714765 66084940 32010798 2021-09-08T11:19:25Z Kateru Zakuro 617924 wikitext text/x-wiki {{Thảm họa đang xảy ra|name={{{1|}}}|event=vụ cháy rừng|date={{{date|}}}|nocat=yes|notes=Vụ cháy rừng vẫn còn đang tiếp diễn và chưa được dập tắt 100%.}}{{DMCA|Cháy rừng đang xảy ra}}<noinclude>{{Tài liệu|Bản mẫu:Thảm họa đang xảy ra/doc}}</noinclude> 1qgen1s51nrc3ct4r2eg42z4z60gz5j Wikipedia:Hình ảnh chọn lọc/2017/10/20 4 7714853 31992519 31992364 2017-10-13T08:11:23Z 2A02:908:1A2:660:1DEE:2D0E:1766:4B26 wikitext text/x-wiki {{Hình chọn lọc {{{1|}}} |hình = Black-winged stilt courtship behaviour.jpg |ghi chú =''[[Himantopus himantopus]]'' là một loài chim trong [[Họ Cà kheo]]. <small>Ảnh: [[commons:User:Ryzhkov Sergey|Ryzhkov Sergey]] </small> }} 9gh7h4degzqnf4x7nio6gy747x3ocuw Bản mẫu:Bản đồ định vị OSM 10 7714943 69815988 69815982 2023-03-26T03:03:54Z 42.1.70.184 wikitext text/x-wiki {{Bản đồ định vị OSM/core | float = {{{float|}}} | title = {{{title|}}} | width = {{if empty|{{{width|}}}|350}} | height = {{if empty|{{{height|}}}|250}} | lat = {{#if:{{{coord|}}}{{{coordinates|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{coord|}}}{{{coordinates|}}}|lat}}|{{{lat|0}}}}} | lon = {{#if:{{{coord|}}}{{{coordinates|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{coord|}}}{{{coordinates|}}}|long}}|{{{lon|0}}}}} | zoom = {{if empty|{{{zoom|}}}|0}} | nolabels = {{if empty|{{{nolabels|}}}|0}} | minimap = {{if empty|{{{minimap|}}}|0}} | mini-width = {{{mini-width|10}}} | mini-height = {{{mini-height|10}}} | mini-file = {{{mini-file|}}} | minimap-boxwidth = {{if empty|{{{minimap-boxwidth|}}}|0}} | minipog-x = {{{minipog-x|}}} | minipog-y = {{{minipog-y|}}} | scalemark = {{if empty|{{{scalemark|}}}|1}} | arc-latA={{#if:{{{arc-coordA|}}}{{{arc-coordinatesA|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{arc-coordA|}}}{{{arc-coordinatesA|}}}|lat}}|{{{arc-latA|0}}}}} | arc-lonA={{#if:{{{arc-coordA|}}}{{{arc-coordinatesA|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{arc-coordA|}}}{{{arc-coordinatesA|}}}|long}}|{{{arc-lonA|0}}}}} | arc-textA= {{{arc-textA|}}} | arc-angleA={{{arc-angleA|-15}}} | arc-gapA={{{arc-gapA|0.05}}} | arc-radiusA={{#switch:{{{zoom|12}}} |19|18={{#expr:{{{arc-radiusA|1}}}*0.0013}} |17={{#expr:{{{arc-radiusA|1}}}*0.0036}} |16={{#expr:{{{arc-radiusA|1}}}*0.0072}} |15={{#expr:{{{arc-radiusA|1}}}*0.015}} |14={{#expr:{{{arc-radiusA|1}}}*0.03}} |13={{#expr:{{{arc-radiusA|1}}}*0.06}} |12={{#expr:{{{arc-radiusA|1}}}*0.12}} |11={{#expr:{{{arc-radiusA|1}}}*0.24}} |10={{#expr:{{{arc-radiusA|1}}}*0.48}} |9={{{arc-radiusA|1}}} |8={{#expr:{{{arc-radiusA|1}}}*2}} |7={{#expr:{{{arc-radiusA|1}}}*4}} |6={{#expr:{{{arc-radiusA|1}}}*8}} |5={{#expr:{{{arc-radiusA|1}}}*16}} |4={{#expr:{{{arc-radiusA|1}}}*32}} |3={{#expr:{{{arc-radiusA|1}}}*64}} |2={{#expr:{{{arc-radiusA|1}}}*128}} |1|0={{#expr:{{{arc-radiusA|1}}}*256}}|0.24}} | arc-text-sizeA = {{if empty|{{{arc-text-sizeA|}}}|{{{label-sizeD|}}}|12}} | arc-text-colorA= #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{arc-text-colorA|{{{label-colorD|}}} }}} }} | ellipse-factorA={{{ellipse-factorA|1}}} | arc-latB={{#if:{{{arc-coordB|}}}{{{arc-coordinatesB|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{arc-coordB|}}}{{{arc-coordinatesB|}}}|lat}}|{{{arc-latB|0}}}}} | arc-lonB={{#if:{{{arc-coordB|}}}{{{arc-coordinatesB|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{arc-coordB|}}}{{{arc-coordinatesB|}}}|long}}|{{{arc-lonB|0}}}}} | arc-textB= {{{arc-textB|}}} | arc-angleB={{{arc-angleB|-15}}} | arc-gapB={{{arc-gapB|0.05}}} | arc-radiusB={{#switch:{{{zoom|12}}} |19|18={{#expr:{{{arc-radiusB|1}}}*0.0013}} |17={{#expr:{{{arc-radiusB|1}}}*0.0036}} |16={{#expr:{{{arc-radiusB|1}}}*0.0072}} |15={{#expr:{{{arc-radiusB|1}}}*0.015}} |14={{#expr:{{{arc-radiusB|1}}}*0.03}} |13={{#expr:{{{arc-radiusB|1}}}*0.06}} |12={{#expr:{{{arc-radiusB|1}}}*0.12}} |11={{#expr:{{{arc-radiusB|1}}}*0.24}} |10={{#expr:{{{arc-radiusB|1}}}*0.48}} |9={{{arc-radiusB|1}}} |8={{#expr:{{{arc-radiusB|1}}}*2}} |7={{#expr:{{{arc-radiusB|1}}}*4}} |6={{#expr:{{{arc-radiusB|1}}}*8}} |5={{#expr:{{{arc-radiusB|1}}}*16}} |4={{#expr:{{{arc-radiusB|1}}}*32}} |3={{#expr:{{{arc-radiusB|1}}}*64}} |2={{#expr:{{{arc-radiusB|1}}}*128}} |1|0={{#expr:{{{arc-radiusB|1}}}*256}}|0.24}} | arc-text-sizeB = {{if empty|{{{arc-text-sizeB|}}}|{{{label-sizeD|}}}|12}} | arc-text-colorB= #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{arc-text-colorB|{{{label-colorD|}}} }}} }} | ellipse-factorB={{{ellipse-factorB|1}}} | arc-latC={{#if:{{{arc-coordC|}}}{{{arc-coordinatesC|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{arc-coordC|}}}{{{arc-coordinatesC|}}}|lat}}|{{{arc-latC|0}}}}} | arc-lonC={{#if:{{{arc-coordC|}}}{{{arc-coordinatesC|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{arc-coordC|}}}{{{arc-coordinatesC|}}}|long}}|{{{arc-lonC|0}}}}} | arc-textC= {{{arc-textC|}}} | arc-angleC={{{arc-angleC|-15}}} | arc-gapC={{{arc-gapC|0.05}}} | arc-radiusC={{#switch:{{{zoom|12}}} |19|18={{#expr:{{{arc-radiusC|1}}}*0.0013}} |17={{#expr:{{{arc-radiusC|1}}}*0.0036}} |16={{#expr:{{{arc-radiusC|1}}}*0.0072}} |15={{#expr:{{{arc-radiusC|1}}}*0.015}} |14={{#expr:{{{arc-radiusC|1}}}*0.03}} |13={{#expr:{{{arc-radiusC|1}}}*0.06}} |12={{#expr:{{{arc-radiusC|1}}}*0.12}} |11={{#expr:{{{arc-radiusC|1}}}*0.24}} |10={{#expr:{{{arc-radiusC|1}}}*0.48}} |9={{{arc-radiusC|1}}} |8={{#expr:{{{arc-radiusC|1}}}*2}} |7={{#expr:{{{arc-radiusC|1}}}*4}} |6={{#expr:{{{arc-radiusC|1}}}*8}} |5={{#expr:{{{arc-radiusC|1}}}*16}} |4={{#expr:{{{arc-radiusC|1}}}*32}} |3={{#expr:{{{arc-radiusC|1}}}*64}} |2={{#expr:{{{arc-radiusC|1}}}*128}} |1|0={{#expr:{{{arc-radiusC|1}}}*256}}|0.24}} | arc-text-sizeC = {{if empty|{{{arc-text-sizeC|}}}|{{{label-sizeD|}}}|12}} | arc-text-colorC= #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{arc-text-colorC|{{{label-colorD|}}} }}} }} | ellipse-factorC={{{ellipse-factorC|1}}} | mark-lat = {{#if:{{{mark-coord|}}}{{{mark-coordinates|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord|}}}{{{mark-coordinates|}}}|lat}}|{{{mark-lat|0}}}}} | mark-lon = {{#if:{{{mark-coord|}}}{{{mark-coordinates|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord|}}}{{{mark-coordinates|}}}|long}}|{{{mark-lon|0}}}}} | shape = {{if empty|{{{shape|}}}|{{{shapeD|}}}|image}} | shape-color = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-color|{{{shape-colorD|}}} }}} }} | shape-outline = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-outline|{{{shape-outlineD|}}} }}} }} | mark = {{if empty|{{{mark|}}}|{{{markD|}}}|Red pog.svg}} | mark-size = {{if empty|{{{mark-size|}}}|{{{mark-sizeD|}}}|10}} | mark-dim = {{if empty|{{{mark-dim|}}}|{{{mark-dimD|}}}|1}} | label = <includeonly>{{{label|}}}</includeonly><noinclude>Bản đồ chú thích bất cứ nơi nào trên thế giới</noinclude> | labela = {{{labela|}}} | labelb = {{{labelb|}}} | label-angle = {{if empty|{{{label-angle|}}}|{{{label-angleD|}}}|0}} | label-size = {{if empty|{{{label-size|}}}|{{{label-sizeD|}}}|12}} | label-color = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{label-color|{{{label-colorD|}}} }}} }} | label-pos = <includeonly>{{if empty|{{{label-pos|}}}|{{{label-posD|}}}|left}}</includeonly><noinclude>top</noinclude> | label-offset-x = {{if empty|{{{label-offset-x|}}}|{{{label-offset-xD|}}}|0}} | label-offset-y = {{if empty|{{{label-offset-y|}}}|{{{label-offset-yD|}}}|0}} | text-value = {{if empty|{{{text-value|}}}|0}} | shape1 = {{if empty|{{{shape1|}}}|{{{shapeD|}}}|image1}} | mark-lat1 = {{#if:{{{mark-coord1|}}}{{{mark-coordinates1|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord1|}}}{{{mark-coordinates1|}}}|lat}}|{{{mark-lat1|0.1}}}| }} | mark-lon1 = {{#if:{{{mark-coord1|}}}{{{mark-coordinates1|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord1|}}}{{{mark-coordinates1|}}}|long}}|{{{mark-lon1|0.1}}}| }} | shape-color1 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-color1|{{{shape-colorD|}}} }}} }} | shape-outline1 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-outline1|{{{shape-outlineD|}}} }}} }} | mark1 = {{if empty|{{{mark1|}}}|{{{markD|}}}|Red pog.svg}} | mark-size1 = {{if empty|{{{mark-size1|}}}|{{{mark-sizeD|}}}|10}} | mark-dim1 = {{if empty|{{{mark-dim1|}}}|{{{mark-dimD|}}}|1}} | label1 = {{{label1|}}} | labela1 = {{{labela1|}}} | labelb1 = {{{labelb1|}}} | label-angle1 = {{if empty|{{{label-angle1|}}}|{{{label-angleD|}}}|0}} | label-size1 = {{if empty|{{{label-size1|}}}|{{{label-sizeD|}}}|12}} | label-color1 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{label-color1|{{{label-colorD|}}} }}} }} | label-pos1 = {{if empty|{{{label-pos1|}}}|{{{label-posD|}}}|left}} | label-offset-x1 = {{if empty|{{{label-offset-x1|}}}|{{{label-offset-xD|}}}|0}} | label-offset-y1 = {{if empty|{{{label-offset-y1|}}}|{{{label-offset-yD|}}}|0}} | numbered1 = {{if empty|{{{numbered1|}}}|{{#switch: {{{shape1|{{{shapeD|}}}}}}|n-circle|n-square|n-diamond|n-triangle-up|n-triangle-down|n-cross=1 | l-circle|l-square|l-diamond|l-triangle-up|l-triangle-down|l-cross=A | 0}}|0}} | shape2 = {{if empty|{{{shape2|}}}|{{{shapeD|}}}|{{{shape1|}}}|image}} | mark-lat2 = {{#if:{{{mark-coord2|}}}{{{mark-coordinates2|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord2|}}}{{{mark-coordinates2|}}}|lat}}|{{{mark-lat2|}}}}} | mark-lon2 = {{#if:{{{mark-coord2|}}}{{{mark-coordinates2|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord2|}}}{{{mark-coordinates2|}}}|long}}|{{{mark-lon2|}}}}} | shape-color2 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-color2|{{{shape-colorD|{{{shape-color1|}}} }}} }}} }} | shape-outline2 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-outline2|{{{shape-outlineD|{{{shape-outline1|}}} }}} }}} }} | mark2 = {{{mark2|{{{markD|{{{mark1|Red pog.svg}}} }}} }}} | mark-size2 = {{if empty|{{{mark-size2|}}}|{{{mark-sizeD|}}}|{{{mark-size1|}}}|10}} | mark-dim2 = {{if empty|{{{mark-dim2|}}}|{{{mark-dimD|}}}|{{{mark-dim1|}}}|1}} | label2 = {{{label2|}}} | labela2 = {{{labela2|}}} | labelb2 = {{{labelb2|}}} | label-angle2 = {{if empty|{{{label-angle2|}}}|{{{label-angleD|}}}|{{{label-angle1|}}}|0}} | label-size2 = {{if empty|{{{label-size2|}}}|{{{label-sizeD|}}}|{{{label-size1|}}}|12}} | label-color2 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{label-color2|{{{label-colorD|{{{label-color1|}}} }}} }}} }} | label-pos2 = {{if empty|{{{label-pos2|}}}|{{{label-posD|}}}|{{{label-pos1|}}}|left}} | label-offset-x2 = {{if empty|{{{label-offset-x2|}}}|{{{label-offset-xD|}}}|{{{label-offset-x1|}}}|0}} | label-offset-y2 = {{if empty|{{{label-offset-y2|}}}|{{{label-offset-yD|}}}|{{{label-offset-y1|}}}|0}} | numbered2 = {{if empty|{{{numbered2|}}}|{{#switch: {{{shape2|{{{shapeD|{{{shape1|}}}}}}}}}|n-circle|n-square|n-diamond|n-triangle-up|n-triangle-down|n-cross=2 | l-circle|l-square|l-diamond|l-triangle-up|l-triangle-down|l-cross=B | 0}}|0}} | shape3 = {{if empty|{{{shape3|}}}|{{{shapeD|}}}|{{{shape1|}}}|image}} | mark-lat3 = {{#if:{{{mark-coord3|}}}{{{mark-coordinates3|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord3|}}}{{{mark-coordinates3|}}}|lat}}|{{{mark-lat3|}}}}} | mark-lon3 = {{#if:{{{mark-coord3|}}}{{{mark-coordinates3|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord3|}}}{{{mark-coordinates3|}}}|long}}|{{{mark-lon3|}}}}} | shape-color3 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-color3|{{{shape-colorD|{{{shape-color1|}}} }}} }}} }} | shape-outline3 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-outline3|{{{shape-outlineD|{{{shape-outline1|}}} }}} }}} }} | mark3 = {{{mark3|{{{markD|{{{mark1|Red pog.svg}}} }}} }}} | mark-size3 = {{if empty|{{{mark-size3|}}}|{{{mark-sizeD|}}}|{{{mark-size1|}}}|10}} | mark-dim3 = {{if empty|{{{mark-dim3|}}}|{{{mark-dimD|}}}|{{{mark-dim1|}}}|1}} | label3 = {{{label3|}}} | labela3 = {{{labela3|}}} | labelb3 = {{{labelb3|}}} |label-angle3 = {{if empty|{{{label-angle3|}}}|{{{label-angleD|}}}|{{{label-angle1|}}}|0}} | label-size3 = {{if empty|{{{label-size3|}}}|{{{label-sizeD|}}}|{{{label-size1|}}}|12}} |label-color3 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{label-color3|{{{label-colorD|{{{label-color1|}}} }}} }}} }} | label-pos3 = {{if empty|{{{label-pos3|}}}|{{{label-posD|}}}|{{{label-pos1|}}}|left}} | label-offset-x3 = {{if empty|{{{label-offset-x3|}}}|{{{label-offset-xD|}}}|{{{label-offset-x1|}}}|0}} | label-offset-y3 = {{if empty|{{{label-offset-y3|}}}|{{{label-offset-yD|}}}|{{{label-offset-y1|}}}|0}} | numbered3 = {{if empty|{{{numbered3|}}}|{{#switch: {{{shape3|{{{shapeD|{{{shape1|}}}}}}}}}|n-circle|n-square|n-diamond|n-triangle-up|n-triangle-down|n-cross=3 | l-circle|l-square|l-diamond|l-triangle-up|l-triangle-down|l-cross=C | 0}}|0}} | shape4 = {{if empty|{{{shape4|}}}|{{{shapeD|}}}|{{{shape1|}}}|image}} | mark-lat4 = {{#if:{{{mark-coord4|}}}{{{mark-coordinates4|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord4|}}}{{{mark-coordinates4|}}}|lat}}|{{{mark-lat4|}}}}} | mark-lon4 = {{#if:{{{mark-coord4|}}}{{{mark-coordinates4|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord4|}}}{{{mark-coordinates4|}}}|long}}|{{{mark-lon4|}}}}} | shape-color4 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-color4|{{{shape-colorD|{{{shape-color1|}}} }}} }}} }} | shape-outline4 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-outline4|{{{shape-outlineD|{{{shape-outline1|}}} }}} }}} }} | mark4 = {{{mark4|{{{markD|{{{mark1|Red pog.svg}}} }}} }}} | mark-size4 = {{if empty|{{{mark-size4|}}}|{{{mark-sizeD|}}}|{{{mark-size1|}}}|10}} | mark-dim4 = {{if empty|{{{mark-dim4|}}}|{{{mark-dimD|}}}|{{{mark-dim1|}}}|1}} | label4 = {{{label4|}}} | labela4 = {{{labela4|}}} | labelb4 = {{{labelb4|}}} |label-angle4 = {{if empty|{{{label-angle4|}}}|{{{label-angleD|}}}|{{{label-angle1|}}}|0}} | label-size4 = {{if empty|{{{label-size4|}}}|{{{label-sizeD|}}}|{{{label-size1|}}}|12}} |label-color4 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{label-color4|{{{label-colorD|{{{label-color1|}}} }}} }}} }} | label-pos4 = {{if empty|{{{label-pos4|}}}|{{{label-posD|}}}|{{{label-pos1|}}}|left}} | label-offset-x4 = {{if empty|{{{label-offset-x4|}}}|{{{label-offset-xD|}}}|{{{label-offset-x1|}}}|0}} | label-offset-y4 = {{if empty|{{{label-offset-y4|}}}|{{{label-offset-yD|}}}|{{{label-offset-y1|}}}|0}} | numbered4 = {{if empty|{{{numbered4|}}}|{{#switch: {{{shape4|{{{shapeD|{{{shape1|}}}}}}}}}|n-circle|n-square|n-diamond|n-triangle-up|n-triangle-down|n-cross=4 | l-circle|l-square|l-diamond|l-triangle-up|l-triangle-down|l-cross=D | 0}}|0}} | shape5 = {{if empty|{{{shape5|}}}|{{{shapeD|}}}|{{{shape1|}}}|image}} | mark-lat5 = {{#if:{{{mark-coord5|}}}{{{mark-coordinates5|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord5|}}}{{{mark-coordinates5|}}}|lat}}|{{{mark-lat5|}}}}} | mark-lon5 = {{#if:{{{mark-coord5|}}}{{{mark-coordinates5|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord5|}}}{{{mark-coordinates5|}}}|long}}|{{{mark-lon5|}}}}} | shape-color5 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-color5|{{{shape-colorD|{{{shape-color1|}}} }}} }}} }} | shape-outline5 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-outline5|{{{shape-outlineD|{{{shape-outline1|}}} }}} }}} }} | mark5 = {{{mark5|{{{markD|{{{mark1|Red pog.svg}}} }}} }}} | mark-size5 = {{if empty|{{{mark-size5|}}}|{{{mark-sizeD|}}}|{{{mark-size1|}}}|10}} | mark-dim5 = {{if empty|{{{mark-dim5|}}}|{{{mark-dimD|}}}|{{{mark-dim1|}}}|1}} | label5 = {{{label5|}}} | labela5 = {{{labela5|}}} | labelb5 = {{{labelb5|}}} |label-angle5 = {{if empty|{{{label-angle5|}}}|{{{label-angleD|}}}|{{{label-angle1|}}}|0}} | label-size5 = {{if empty|{{{label-size5|}}}|{{{label-sizeD|}}}|{{{label-size1|}}}|12}} |label-color5 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{label-color5|{{{label-colorD|{{{label-color1|}}} }}} }}} }} | label-pos5 = {{if empty|{{{label-pos5|}}}|{{{label-posD|}}}|{{{label-pos1|}}}|left}} | label-offset-x5 = {{if empty|{{{label-offset-x5|}}}|{{{label-offset-xD|}}}|{{{label-offset-x1|}}}|0}} | label-offset-y5 = {{if empty|{{{label-offset-y5|}}}|{{{label-offset-yD|}}}|{{{label-offset-y1|}}}|0}} | numbered5 = {{if empty|{{{numbered5|}}}|{{#switch: {{{shape5|{{{shapeD|{{{shape1|}}}}}}}}}|n-circle|n-square|n-diamond|n-triangle-up|n-triangle-down|n-cross=5 | l-circle|l-square|l-diamond|l-triangle-up|l-triangle-down|l-cross=E | 0}}|0}} | shape6 = {{if empty|{{{shape6|}}}|{{{shapeD|}}}|{{{shape1|}}}|image}} | mark-lat6 = {{#if:{{{mark-coord6|}}}{{{mark-coordinates6|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord6|}}}{{{mark-coordinates6|}}}|lat}}|{{{mark-lat6|}}}}} | mark-lon6 = {{#if:{{{mark-coord6|}}}{{{mark-coordinates6|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord6|}}}{{{mark-coordinates6|}}}|long}}|{{{mark-lon6|}}}}} | shape-color6 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-color6|{{{shape-colorD|{{{shape-color1|}}} }}} }}} }} | shape-outline6 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-outline6|{{{shape-outlineD|{{{shape-outline1|}}} }}} }}} }} | mark6 = {{{mark6|{{{markD|{{{mark1|Red pog.svg}}} }}} }}} | mark-size6 = {{if empty|{{{mark-size6|}}}|{{{mark-sizeD|}}}|{{{mark-size1|}}}|10}} | mark-dim6 = {{if empty|{{{mark-dim6|}}}|{{{mark-dimD|}}}|{{{mark-dim1|}}}|1}} | label6 = {{{label6|}}} | labela6 = {{{labela6|}}} | labelb6 = {{{labelb6|}}} |label-angle6 = {{if empty|{{{label-angle6|}}}|{{{label-angleD|}}}|{{{label-angle1|}}}|0}} | label-size6 = {{if empty|{{{label-size6|}}}|{{{label-sizeD|}}}|{{{label-size1|}}}|12}} |label-color6 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{label-color6|{{{label-colorD|{{{label-color1|}}} }}} }}} }} | label-pos6 = {{if empty|{{{label-pos6|}}}|{{{label-posD|}}}|{{{label-pos1|}}}|left}} | label-offset-x6 = {{if empty|{{{label-offset-x6|}}}|{{{label-offset-xD|}}}|{{{label-offset-x1|}}}|0}} | label-offset-y6 = {{if empty|{{{label-offset-y6|}}}|{{{label-offset-yD|}}}|{{{label-offset-y1|}}}|0}} | numbered6 = {{if empty|{{{numbered6|}}}|{{#switch: {{{shape6|{{{shapeD|{{{shape1|}}}}}}}}}|n-circle|n-square|n-diamond|n-triangle-up|n-triangle-down|n-cross=6 | l-circle|l-square|l-diamond|l-triangle-up|l-triangle-down|l-cross=F | 0}}|0}} | shape7 = {{if empty|{{{shape7|}}}|{{{shapeD|}}}|{{{shape1|}}}|image}} | mark-lat7 = {{#if:{{{mark-coord7|}}}{{{mark-coordinates7|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord7|}}}{{{mark-coordinates7|}}}|lat}}|{{{mark-lat7|}}}}} | mark-lon7 = {{#if:{{{mark-coord7|}}}{{{mark-coordinates7|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord7|}}}{{{mark-coordinates7|}}}|long}}|{{{mark-lon7|}}}}} | shape-color7 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-color7|{{{shape-colorD|{{{shape-color1|}}} }}} }}} }} | shape-outline7 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-outline7|{{{shape-outlineD|{{{shape-outline1|}}} }}} }}} }} | mark7 = {{{mark7|{{{markD|{{{mark1|Red pog.svg}}} }}} }}} | mark-size7 = {{if empty|{{{mark-size7|}}}|{{{mark-sizeD|}}}|{{{mark-size1|}}}|10}} | mark-dim7 = {{if empty|{{{mark-dim7|}}}|{{{mark-dimD|}}}|{{{mark-dim1|}}}|1}} | label7 = {{{label7|}}} | labela7 = {{{labela7|}}} | labelb7 = {{{labelb7|}}} |label-angle7 = {{if empty|{{{label-angle7|}}}|{{{label-angleD|}}}|{{{label-angle1|}}}|0}} | label-size7 = {{if empty|{{{label-size7|}}}|{{{label-sizeD|}}}|{{{label-size1|}}}|12}} |label-color7 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{label-color7|{{{label-colorD|{{{label-color1|}}} }}} }}} }} | label-pos7 = {{if empty|{{{label-pos7|}}}|{{{label-posD|}}}|{{{label-pos1|}}}|left}} | label-offset-x7 = {{if empty|{{{label-offset-x7|}}}|{{{label-offset-xD|}}}|{{{label-offset-x1|}}}|0}} | label-offset-y7 = {{if empty|{{{label-offset-y7|}}}|{{{label-offset-yD|}}}|{{{label-offset-y1|}}}|0}} | numbered7 = {{if empty|{{{numbered7|}}}|{{#switch: {{{shape7|{{{shapeD|{{{shape1|}}}}}}}}}|n-circle|n-square|n-diamond|n-triangle-up|n-triangle-down|n-cross=7 | l-circle|l-square|l-diamond|l-triangle-up|l-triangle-down|l-cross=G | 0}}|0}} | shape8 = {{if empty|{{{shape8|}}}|{{{shapeD|}}}|{{{shape1|}}}|image}} | mark-lat8 = {{#if:{{{mark-coord8|}}}{{{mark-coordinates8|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord8|}}}{{{mark-coordinates8|}}}|lat}}|{{{mark-lat8|}}}}} | mark-lon8 = {{#if:{{{mark-coord8|}}}{{{mark-coordinates8|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord8|}}}{{{mark-coordinates8|}}}|long}}|{{{mark-lon8|}}}}} | shape-color8 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-color8|{{{shape-colorD|{{{shape-color1|}}} }}} }}} }} | shape-outline8 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-outline8|{{{shape-outlineD|{{{shape-outline1|}}} }}} }}} }} | mark8 = {{{mark8|{{{markD|{{{mark1|Red pog.svg}}} }}} }}} | mark-size8 = {{if empty|{{{mark-size8|}}}|{{{mark-sizeD|}}}|{{{mark-size1|}}}|10}} | mark-dim8 = {{if empty|{{{mark-dim8|}}}|{{{mark-dimD|}}}|{{{mark-dim1|}}}|1}} | label8 = {{{label8|}}} | labela8 = {{{labela8|}}} | labelb8 = {{{labelb8|}}} |label-angle8 = {{if empty|{{{label-angle8|}}}|{{{label-angleD|}}}|{{{label-angle1|}}}|0}} | label-size8 = {{if empty|{{{label-size8|}}}|{{{label-sizeD|}}}|{{{label-size1|}}}|12}} |label-color8 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{label-color8|{{{label-colorD|{{{label-color1|}}} }}} }}} }} | label-pos8 = {{if empty|{{{label-pos8|}}}|{{{label-posD|}}}|{{{label-pos1|}}}|left}} | label-offset-x8 = {{if empty|{{{label-offset-x8|}}}|{{{label-offset-xD|}}}|{{{label-offset-x1|}}}|0}} | label-offset-y8 = {{if empty|{{{label-offset-y8|}}}|{{{label-offset-yD|}}}|{{{label-offset-y1|}}}|0}} | numbered8 = {{if empty|{{{numbered8|}}}|{{#switch: {{{shape8|{{{shapeD|{{{shape1|}}}}}}}}}|n-circle|n-square|n-diamond|n-triangle-up|n-triangle-down|n-cross=8 | l-circle|l-square|l-diamond|l-triangle-up|l-triangle-down|l-cross=H | 0}}|0}} | shape9 = {{if empty|{{{shape9|}}}|{{{shapeD|}}}|{{{shape1|}}}|image}} | mark-lat9 = {{#if:{{{mark-coord9|}}}{{{mark-coordinates9|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord9|}}}{{{mark-coordinates9|}}}|lat}}|{{{mark-lat9|}}}}} | mark-lon9 = {{#if:{{{mark-coord9|}}}{{{mark-coordinates9|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord9|}}}{{{mark-coordinates9|}}}|long}}|{{{mark-lon9|}}}}} | shape-color9 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-color9|{{{shape-colorD|{{{shape-color1|}}} }}} }}} }} | shape-outline9 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-outline9|{{{shape-outlineD|{{{shape-outline1|}}} }}} }}} }} | mark9 = {{{mark9|{{{markD|{{{mark1|Red pog.svg}}} }}} }}} | mark-size9 = {{if empty|{{{mark-size9|}}}|{{{mark-sizeD|}}}|{{{mark-size1|}}}|10}} | mark-dim9 = {{if empty|{{{mark-dim9|}}}|{{{mark-dimD|}}}|{{{mark-dim1|}}}|1}} | label9 = {{{label9|}}} | labela9 = {{{labela9|}}} | labelb9 = {{{labelb9|}}} |label-angle9 = {{if empty|{{{label-angle9|}}}|{{{label-angleD|}}}|{{{label-angle1|}}}|0}} | label-size9 = {{if empty|{{{label-size9|}}}|{{{label-sizeD|}}}|{{{label-size1|}}}|12}} |label-color9 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{label-color9|{{{label-colorD|{{{label-color1|}}} }}} }}} }} | label-pos9 = {{if empty|{{{label-pos9|}}}|{{{label-posD|}}}|{{{label-pos1|}}}|left}} | label-offset-x9 = {{if empty|{{{label-offset-x9|}}}|{{{label-offset-xD|}}}|{{{label-offset-x1|}}}|0}} | label-offset-y9 = {{if empty|{{{label-offset-y9|}}}|{{{label-offset-yD|}}}|{{{label-offset-y1|}}}|0}} | numbered9 = {{if empty|{{{numbered9|}}}|{{#switch: {{{shape9|{{{shapeD|{{{shape1|}}}}}}}}}|n-circle|n-square|n-diamond|n-triangle-up|n-triangle-down|n-cross=9 | l-circle|l-square|l-diamond|l-triangle-up|l-triangle-down|l-cross=I | 0}}|0}} | shape10 = {{if empty|{{{shape10|}}}|{{{shapeD|}}}|{{{shape1|}}}|image}} | mark-lat10 = {{#if:{{{mark-coord10|}}}{{{mark-coordinates10|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord10|}}}{{{mark-coordinates10|}}}|lat}}|{{{mark-lat10|}}}}} | mark-lon10 = {{#if:{{{mark-coord10|}}}{{{mark-coordinates10|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord10|}}}{{{mark-coordinates10|}}}|long}}|{{{mark-lon10|}}}}} | shape-color10 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-color10|{{{shape-colorD|{{{shape-color1|}}} }}} }}} }} | shape-outline10 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-outline10|{{{shape-outlineD|{{{shape-outline1|}}} }}} }}} }} | mark10 = {{{mark10|{{{markD|{{{mark1|Red pog.svg}}} }}} }}} | mark-size10 = {{if empty|{{{mark-size10|}}}|{{{mark-sizeD|}}}|{{{mark-size1|}}}|10}} | mark-dim10 = {{if empty|{{{mark-dim10|}}}|{{{mark-dimD|}}}|{{{mark-dim1|}}}|1}} | label10 = {{{label10|}}} | labela10 = {{{labela10|}}} | labelb10 = {{{labelb10|}}} |label-angle10 = {{if empty|{{{label-angle10|}}}|{{{label-angleD|}}}|{{{label-angle1|}}}|0}} | label-size10 = {{if empty|{{{label-size10|}}}|{{{label-sizeD|}}}|{{{label-size1|}}}|12}} |label-color10 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{label-color10|{{{label-colorD|{{{label-color1|}}} }}} }}} }} | label-pos10 = {{if empty|{{{label-pos10|}}}|{{{label-posD|}}}|{{{label-pos1|}}}|left}} | label-offset-x10 = {{if empty|{{{label-offset-x10|}}}|{{{label-offset-xD|}}}|{{{label-offset-x1|}}}|0}} | label-offset-y10 = {{if empty|{{{label-offset-y10|}}}|{{{label-offset-yD|}}}|{{{label-offset-y1|}}}|0}} | numbered10 = {{if empty|{{{numbered10|}}}|{{#switch: {{{shape10|{{{shapeD|{{{shape1|}}}}}}}}}|n-circle|n-square|n-diamond|n-triangle-up|n-triangle-down|n-cross=10 | l-circle|l-square|l-diamond|l-triangle-up|l-triangle-down|l-cross=J | 0}}|0}} | shape11 = {{if empty|{{{shape11|}}}|{{{shapeD|}}}|{{{shape1|}}}|image}} | mark-lat11 = {{#if:{{{mark-coord11|}}}{{{mark-coordinates11|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord11|}}}{{{mark-coordinates11|}}}|lat}}|{{{mark-lat11|}}}}} | mark-lon11 = {{#if:{{{mark-coord11|}}}{{{mark-coordinates11|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord11|}}}{{{mark-coordinates11|}}}|long}}|{{{mark-lon11|}}}}} | shape-color11 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-color11|{{{shape-colorD|{{{shape-color1|}}} }}} }}} }} | shape-outline11 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-outline11|{{{shape-outlineD|{{{shape-outline1|}}} }}} }}} }} | mark11 = {{{mark11|{{{markD|{{{mark1|Red pog.svg}}} }}} }}} | mark-size11 = {{if empty|{{{mark-size11|}}}|{{{mark-sizeD|}}}|{{{mark-size1|}}}|10}} | mark-dim11 = {{if empty|{{{mark-dim11|}}}|{{{mark-dimD|}}}|{{{mark-dim1|}}}|1}} | label11 = {{{label11|}}} | labela11 = {{{labela11|}}} | labelb11 = {{{labelb11|}}} |label-angle11 = {{if empty|{{{label-angle11|}}}|{{{label-angleD|}}}|{{{label-angle1|}}}|0}} | label-size11 = {{if empty|{{{label-size11|}}}|{{{label-sizeD|}}}|{{{label-size1|}}}|12}} |label-color11 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{label-color11|{{{label-colorD|{{{label-color1|}}} }}} }}} }} | label-pos11 = {{if empty|{{{label-pos11|}}}|{{{label-posD|}}}|{{{label-pos1|}}}|left}} | label-offset-x11 = {{if empty|{{{label-offset-x11|}}}|{{{label-offset-xD|}}}|{{{label-offset-x1|}}}|0}} | label-offset-y11 = {{if empty|{{{label-offset-y11|}}}|{{{label-offset-yD|}}}|{{{label-offset-y1|}}}|0}} | numbered11 = {{if empty|{{{numbered11|}}}|{{#switch: {{{shape11|{{{shapeD|{{{shape1|}}}}}}}}}|n-circle|n-square|n-diamond|n-triangle-up|n-triangle-down|n-cross=11 | l-circle|l-square|l-diamond|l-triangle-up|l-triangle-down|l-cross=K | 0}}|0}} | shape12 = {{if empty|{{{shape12|}}}|{{{shapeD|}}}|{{{shape1|}}}|image}} | mark-lat12 = {{#if:{{{mark-coord12|}}}{{{mark-coordinates12|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord12|}}}{{{mark-coordinates12|}}}|lat}}|{{{mark-lat12|}}}}} | mark-lon12 = {{#if:{{{mark-coord12|}}}{{{mark-coordinates12|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord12|}}}{{{mark-coordinates12|}}}|long}}|{{{mark-lon12|}}}}} | shape-color12 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-color12|{{{shape-colorD|{{{shape-color1|}}} }}} }}} }} | shape-outline12 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-outline12|{{{shape-outlineD|{{{shape-outline1|}}} }}} }}} }} | mark12 = {{{mark12|{{{markD|{{{mark1|Red pog.svg}}} }}} }}} | mark-size12 = {{if empty|{{{mark-size12|}}}|{{{mark-sizeD|}}}|{{{mark-size1|}}}|10}} | mark-dim12 = {{if empty|{{{mark-dim12|}}}|{{{mark-dimD|}}}|{{{mark-dim1|}}}|1}} | label12 = {{{label12|}}} | labela12 = {{{labela12|}}} | labelb12 = {{{labelb12|}}} |label-angle12 = {{if empty|{{{label-angle12|}}}|{{{label-angleD|}}}|{{{label-angle1|}}}|0}} | label-size12 = {{if empty|{{{label-size12|}}}|{{{label-sizeD|}}}|{{{label-size1|}}}|12}} |label-color12 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{label-color12|{{{label-colorD|{{{label-color1|}}} }}} }}} }} | label-pos12 = {{if empty|{{{label-pos12|}}}|{{{label-posD|}}}|{{{label-pos1|}}}|left}} | label-offset-x12 = {{if empty|{{{label-offset-x12|}}}|{{{label-offset-xD|}}}|{{{label-offset-x1|}}}|0}} | label-offset-y12 = {{if empty|{{{label-offset-y12|}}}|{{{label-offset-yD|}}}|{{{label-offset-y1|}}}|0}} | numbered12 = {{if empty|{{{numbered12|}}}|{{#switch: {{{shape12|{{{shapeD|{{{shape1|}}}}}}}}}|n-circle|n-square|n-diamond|n-triangle-up|n-triangle-down|n-cross=12 | l-circle|l-square|l-diamond|l-triangle-up|l-triangle-down|l-cross=L | 0}}|0}} | shape13 = {{if empty|{{{shape13|}}}|{{{shapeD|}}}|{{{shape1|}}}|image}} | mark-lat13 = {{#if:{{{mark-coord13|}}}{{{mark-coordinates13|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord13|}}}{{{mark-coordinates13|}}}|lat}}|{{{mark-lat13|}}}}} | mark-lon13 = {{#if:{{{mark-coord13|}}}{{{mark-coordinates13|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord13|}}}{{{mark-coordinates13|}}}|long}}|{{{mark-lon13|}}}}} | shape-color13 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-color13|{{{shape-colorD|{{{shape-color1|}}} }}} }}} }} | shape-outline13 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-outline13|{{{shape-outlineD|{{{shape-outline1|}}} }}} }}} }} | mark13 = {{{mark13|{{{markD|{{{mark1|Red pog.svg}}} }}} }}} | mark-size13 = {{if empty|{{{mark-size13|}}}|{{{mark-sizeD|}}}|{{{mark-size1|}}}|10}} | mark-dim13 = {{if empty|{{{mark-dim13|}}}|{{{mark-dimD|}}}|{{{mark-dim1|}}}|1}} | label13 = {{{label13|}}} | labela13 = {{{labela13|}}} | labelb13 = {{{labelb13|}}} |label-angle13 = {{if empty|{{{label-angle13|}}}|{{{label-angleD|}}}|{{{label-angle1|}}}|0}} | label-size13 = {{if empty|{{{label-size13|}}}|{{{label-sizeD|}}}|{{{label-size1|}}}|12}} |label-color13 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{label-color13|{{{label-colorD|{{{label-color1|}}} }}} }}} }} | label-pos13 = {{if empty|{{{label-pos13|}}}|{{{label-posD|}}}|{{{label-pos1|}}}|left}} | label-offset-x13 = {{if empty|{{{label-offset-x13|}}}|{{{label-offset-xD|}}}|{{{label-offset-x1|}}}|0}} | label-offset-y13 = {{if empty|{{{label-offset-y13|}}}|{{{label-offset-yD|}}}|{{{label-offset-y1|}}}|0}} | numbered13 = {{if empty|{{{numbered13|}}}|{{#switch: {{{shape13|{{{shapeD|{{{shape1|}}}}}}}}}|n-circle|n-square|n-diamond|n-triangle-up|n-triangle-down|n-cross=13 | l-circle|l-square|l-diamond|l-triangle-up|l-triangle-down|l-cross=M | 0}}|0}} | shape14 = {{if empty|{{{shape14|}}}|{{{shapeD|}}}|{{{shape1|}}}|image}} | mark-lat14 = {{#if:{{{mark-coord14|}}}{{{mark-coordinates14|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord14|}}}{{{mark-coordinates14|}}}|lat}}|{{{mark-lat14|}}}}} | mark-lon14 = {{#if:{{{mark-coord14|}}}{{{mark-coordinates14|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord14|}}}{{{mark-coordinates14|}}}|long}}|{{{mark-lon14|}}}}} | shape-color14 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-color14|{{{shape-colorD|{{{shape-color1|}}} }}} }}} }} | shape-outline14 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-outline14|{{{shape-outlineD|{{{shape-outline1|}}} }}} }}} }} | mark14 = {{{mark14|{{{markD|{{{mark1|Red pog.svg}}} }}} }}} | mark-size14 = {{if empty|{{{mark-size14|}}}|{{{mark-sizeD|}}}|{{{mark-size1|}}}|10}} | mark-dim14 = {{if empty|{{{mark-dim14|}}}|{{{mark-dimD|}}}|{{{mark-dim1|}}}|1}} | label14 = {{{label14|}}} | labela14 = {{{labela14|}}} | labelb14 = {{{labelb14|}}} | label-angle14 = {{if empty|{{{label-angle14|}}}|{{{label-angleD|}}}|{{{label-angle1|}}}|0}} | label-size14 = {{if empty|{{{label-size14|}}}|{{{label-sizeD|}}}|{{{label-size1|}}}|12}} | label-color14 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{label-color14|{{{label-colorD|{{{label-color1|}}} }}} }}} }} | label-pos14 = {{if empty|{{{label-pos14|}}}|{{{label-posD|}}}|{{{label-pos1|}}}|left}} |label-offset-x14 = {{if empty|{{{label-offset-x14|}}}|{{{label-offset-xD|}}}|{{{label-offset-x1|}}}|0}} |label-offset-y14 = {{if empty|{{{label-offset-y14|}}}|{{{label-offset-yD|}}}|{{{label-offset-y1|}}}|0}} | numbered14 = {{if empty|{{{numbered14|}}}|{{#switch: {{{shape14|{{{shapeD|{{{shape1|}}}}}}}}}|n-circle|n-square|n-diamond|n-triangle-up|n-triangle-down|n-cross=14 | l-circle|l-square|l-diamond|l-triangle-up|l-triangle-down|l-cross=N | 0}}|0}} | shape15 = {{if empty|{{{shape15|}}}|{{{shapeD|}}}|{{{shape1|}}}|image}} | mark-lat15 = {{#if:{{{mark-coord15|}}}{{{mark-coordinates15|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord15|}}}{{{mark-coordinates15|}}}|lat}}|{{{mark-lat15|}}}}} | mark-lon15 = {{#if:{{{mark-coord15|}}}{{{mark-coordinates15|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord15|}}}{{{mark-coordinates15|}}}|long}}|{{{mark-lon15|}}}}} | shape-color15 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-color15|{{{shape-colorD|{{{shape-color1|}}} }}} }}} }} | shape-outline15 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-outline15|{{{shape-outlineD|{{{shape-outline1|}}} }}} }}} }} | mark15 = {{{mark15|{{{markD|{{{mark1|Red pog.svg}}} }}} }}} | mark-size15 = {{if empty|{{{mark-size15|}}}|{{{mark-sizeD|}}}|{{{mark-size1|}}}|10}} | mark-dim15 = {{if empty|{{{mark-dim15|}}}|{{{mark-dimD|}}}|{{{mark-dim1|}}}|1}} | label15 = {{{label15|}}} | labela15 = {{{labela15|}}} | labelb15 = {{{labelb15|}}} | label-angle15 = {{if empty|{{{label-angle15|}}}|{{{label-angleD|}}}|{{{label-angle1|}}}|0}} | label-size15 = {{if empty|{{{label-size15|}}}|{{{label-sizeD|}}}|{{{label-size1|}}}|12}} | label-color15 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{label-color15|{{{label-colorD|{{{label-color1|}}} }}} }}} }} | label-pos15 = {{if empty|{{{label-pos15|}}}|{{{label-posD|}}}|{{{label-pos1|}}}|left}} |label-offset-x15 = {{if empty|{{{label-offset-x15|}}}|{{{label-offset-xD|}}}|{{{label-offset-x1|}}}|0}} |label-offset-y15 = {{if empty|{{{label-offset-y15|}}}|{{{label-offset-yD|}}}|{{{label-offset-y1|}}}|0}} | numbered15 = {{if empty|{{{numbered15|}}}|{{#switch: {{{shape15|{{{shapeD|{{{shape1|}}}}}}}}}|n-circle|n-square|n-diamond|n-triangle-up|n-triangle-down|n-cross=15 | l-circle|l-square|l-diamond|l-triangle-up|l-triangle-down|l-cross=O | 0}}|0}} | shape16 = {{if empty|{{{shape16|}}}|{{{shapeD|}}}|{{{shape1|}}}|image}} | mark-lat16 = {{#if:{{{mark-coord16|}}}{{{mark-coordinates16|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord16|}}}{{{mark-coordinates16|}}}|lat}}|{{{mark-lat16|}}}}} | mark-lon16 = {{#if:{{{mark-coord16|}}}{{{mark-coordinates16|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord16|}}}{{{mark-coordinates16|}}}|long}}|{{{mark-lon16|}}}}} | shape-color16 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-color16|{{{shape-colorD|{{{shape-color1|}}} }}} }}} }} | shape-outline16 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-outline16|{{{shape-outlineD|{{{shape-outline1|}}} }}} }}} }} | mark16 = {{{mark16|{{{markD|{{{mark1|Red pog.svg}}} }}} }}} | mark-size16 = {{if empty|{{{mark-size16|}}}|{{{mark-sizeD|}}}|{{{mark-size1|}}}|10}} | mark-dim16 = {{if empty|{{{mark-dim16|}}}|{{{mark-dimD|}}}|{{{mark-dim1|}}}|1}} | label16 = {{{label16|}}} | labela16 = {{{labela16|}}} | labelb16 = {{{labelb16|}}} | label-angle16 = {{if empty|{{{label-angle16|}}}|{{{label-angleD|}}}|{{{label-angle1|}}}|0}} | label-size16 = {{if empty|{{{label-size16|}}}|{{{label-sizeD|}}}|{{{label-size1|}}}|12}} | label-color16 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{label-color16|{{{label-colorD|{{{label-color1|}}} }}} }}} }} | label-pos16 = {{if empty|{{{label-pos16|}}}|{{{label-posD|}}}|{{{label-pos1|}}}|left}} |label-offset-x16 = {{if empty|{{{label-offset-x16|}}}|{{{label-offset-xD|}}}|{{{label-offset-x1|}}}|0}} |label-offset-y16 = {{if empty|{{{label-offset-y16|}}}|{{{label-offset-yD|}}}|{{{label-offset-y1|}}}|0}} | numbered16 = {{if empty|{{{numbered16|}}}|{{#switch: {{{shape16|{{{shapeD|{{{shape1|}}}}}}}}}|n-circle|n-square|n-diamond|n-triangle-up|n-triangle-down|n-cross=16 | l-circle|l-square|l-diamond|l-triangle-up|l-triangle-down|l-cross=P | 0}}|0}} | shape17 = {{if empty|{{{shape17|}}}|{{{shapeD|}}}|{{{shape1|}}}|image}} | mark-lat17 = {{#if:{{{mark-coord17|}}}{{{mark-coordinates17|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord17|}}}{{{mark-coordinates17|}}}|lat}}|{{{mark-lat17|}}}}} | mark-lon17 = {{#if:{{{mark-coord17|}}}{{{mark-coordinates17|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord17|}}}{{{mark-coordinates17|}}}|long}}|{{{mark-lon17|}}}}} | shape-color17 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-color17|{{{shape-colorD|{{{shape-color1|}}} }}} }}} }} | shape-outline17 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-outline17|{{{shape-outlineD|{{{shape-outline1|}}} }}} }}} }} | mark17 = {{{mark17|{{{markD|{{{mark1|Red pog.svg}}} }}} }}} | mark-size17 = {{if empty|{{{mark-size17|}}}|{{{mark-sizeD|}}}|{{{mark-size1|}}}|10}} | mark-dim17 = {{if empty|{{{mark-dim17|}}}|{{{mark-dimD|}}}|{{{mark-dim1|}}}|1}} | label17 = {{{label17|}}} | labela17 = {{{labela17|}}} | labelb17 = {{{labelb17|}}} | label-angle17 = {{if empty|{{{label-angle17|}}}|{{{label-angleD|}}}|{{{label-angle1|}}}|0}} | label-size17 = {{if empty|{{{label-size17|}}}|{{{label-sizeD|}}}|{{{label-size1|}}}|12}} | label-color17 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{label-color17|{{{label-colorD|{{{label-color1|}}} }}} }}} }} | label-pos17 = {{if empty|{{{label-pos17|}}}|{{{label-posD|}}}|{{{label-pos1|}}}|left}} |label-offset-x17 = {{if empty|{{{label-offset-x17|}}}|{{{label-offset-xD|}}}|{{{label-offset-x1|}}}|0}} |label-offset-y17 = {{if empty|{{{label-offset-y17|}}}|{{{label-offset-yD|}}}|{{{label-offset-y1|}}}|0}} | numbered17 = {{if empty|{{{numbered17|}}}|{{#switch: {{{shape17|{{{shapeD|{{{shape1|}}}}}}}}}|n-circle|n-square|n-diamond|n-triangle-up|n-triangle-down|n-cross=17 | l-circle|l-square|l-diamond|l-triangle-up|l-triangle-down|l-cross=Q | 0}}|0}} | shape18 = {{if empty|{{{shape18|}}}|{{{shapeD|}}}|{{{shape1|}}}|image}} | mark-lat18 = {{#if:{{{mark-coord18|}}}{{{mark-coordinates18|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord18|}}}{{{mark-coordinates18|}}}|lat}}|{{{mark-lat18|}}}}} | mark-lon18 = {{#if:{{{mark-coord18|}}}{{{mark-coordinates18|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord18|}}}{{{mark-coordinates18|}}}|long}}|{{{mark-lon18|}}}}} | shape-color18 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-color18|{{{shape-colorD|{{{shape-color1|}}} }}} }}} }} | shape-outline18 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-outline18|{{{shape-outlineD|{{{shape-outline1|}}} }}} }}} }} | mark18 = {{{mark18|{{{markD|{{{mark1|Red pog.svg}}} }}} }}} | mark-size18 = {{if empty|{{{mark-size18|}}}|{{{mark-sizeD|}}}|{{{mark-size1|}}}|10}} | mark-dim18 = {{if empty|{{{mark-dim18|}}}|{{{mark-dimD|}}}|{{{mark-dim1|}}}|1}} | label18 = {{{label18|}}} | labela18 = {{{labela18|}}} | labelb18 = {{{labelb18|}}} | label-angle18 = {{if empty|{{{label-angle18|}}}|{{{label-angleD|}}}|{{{label-angle1|}}}|0}} | label-size18 = {{if empty|{{{label-size18|}}}|{{{label-sizeD|}}}|{{{label-size1|}}}|12}} | label-color18 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{label-color18|{{{label-colorD|{{{label-color1|}}} }}} }}} }} | label-pos18 = {{if empty|{{{label-pos18|}}}|{{{label-posD|}}}|{{{label-pos1|}}}|left}} |label-offset-x18 = {{if empty|{{{label-offset-x18|}}}|{{{label-offset-xD|}}}|{{{label-offset-x1|}}}|0}} |label-offset-y18 = {{if empty|{{{label-offset-y18|}}}|{{{label-offset-yD|}}}|{{{label-offset-y1|}}}|0}} | numbered18 = {{if empty|{{{numbered18|}}}|{{#switch: {{{shape18|{{{shapeD|{{{shape1|}}}}}}}}}|n-circle|n-square|n-diamond|n-triangle-up|n-triangle-down|n-cross=18 | l-circle|l-square|l-diamond|l-triangle-up|l-triangle-down|l-cross=R | 0}}|0}} | shape19 = {{if empty|{{{shape19|}}}|{{{shapeD|}}}|{{{shape1|}}}|image}} | mark-lat19 = {{#if:{{{mark-coord19|}}}{{{mark-coordinates19|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord19|}}}{{{mark-coordinates19|}}}|lat}}|{{{mark-lat19|}}}}} | mark-lon19 = {{#if:{{{mark-coord19|}}}{{{mark-coordinates19|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord19|}}}{{{mark-coordinates19|}}}|long}}|{{{mark-lon19|}}}}} | shape-color19 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-color19|{{{shape-colorD|{{{shape-color1|}}} }}} }}} }} | shape-outline19 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-outline19|{{{shape-outlineD|{{{shape-outline1|}}} }}} }}} }} | mark19 = {{{mark19|{{{markD|{{{mark1|Red pog.svg}}} }}} }}} | mark-size19 = {{if empty|{{{mark-size19|}}}|{{{mark-sizeD|}}}|{{{mark-size1|}}}|10}} | mark-dim19 = {{if empty|{{{mark-dim19|}}}|{{{mark-dimD|}}}|{{{mark-dim1|}}}|1}} | label19 = {{{label19|}}} | labela19 = {{{labela19|}}} | labelb19 = {{{labelb19|}}} | label-angle19 = {{if empty|{{{label-angle19|}}}|{{{label-angleD|}}}|{{{label-angle1|}}}|0}} | label-size19 = {{if empty|{{{label-size19|}}}|{{{label-sizeD|}}}|{{{label-size1|}}}|12}} | label-color19 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{label-color19|{{{label-colorD|{{{label-color1|}}} }}} }}} }} | label-pos19 = {{if empty|{{{label-pos19|}}}|{{{label-posD|}}}|{{{label-pos1|}}}|left}} |label-offset-x19 = {{if empty|{{{label-offset-x19|}}}|{{{label-offset-xD|}}}|{{{label-offset-x1|}}}|0}} |label-offset-y19 = {{if empty|{{{label-offset-y19|}}}|{{{label-offset-yD|}}}|{{{label-offset-y1|}}}|0}} | numbered19 = {{if empty|{{{numbered19|}}}|{{#switch: {{{shape19|{{{shapeD|{{{shape1|}}}}}}}}}|n-circle|n-square|n-diamond|n-triangle-up|n-triangle-down|n-cross=19 | l-circle|l-square|l-diamond|l-triangle-up|l-triangle-down|l-cross=S | 0}}|0}} | shape20 = {{if empty|{{{shape20|}}}|{{{shapeD|}}}|{{{shape1|}}}|image}} | mark-lat20 = {{#if:{{{mark-coord20|}}}{{{mark-coordinates20|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord20|}}}{{{mark-coordinates20|}}}|lat}}|{{{mark-lat20|}}}}} | mark-lon20 = {{#if:{{{mark-coord20|}}}{{{mark-coordinates20|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord20|}}}{{{mark-coordinates20|}}}|long}}|{{{mark-lon20|}}}}} | shape-color20 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-color20|{{{shape-colorD|{{{shape-color1|}}} }}} }}} }} | shape-outline20 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-outline20|{{{shape-outlineD|{{{shape-outline1|}}} }}} }}} }} | mark20 = {{{mark20|{{{markD|{{{mark1|Red pog.svg}}} }}} }}} | mark-size20 = {{if empty|{{{mark-size20|}}}|{{{mark-sizeD|}}}|{{{mark-size1|}}}|10}} | mark-dim20 = {{if empty|{{{mark-dim20|}}}|{{{mark-dimD|}}}|{{{mark-dim1|}}}|1}} | label20 = {{{label20|}}} | labela20 = {{{labela20|}}} | labelb20 = {{{labelb20|}}} | label-angle20 = {{if empty|{{{label-angle20|}}}|{{{label-angleD|}}}|{{{label-angle1|}}}|0}} | label-size20 = {{if empty|{{{label-size20|}}}|{{{label-sizeD|}}}|{{{label-size1|}}}|12}} | label-color20 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{label-color20|{{{label-colorD|{{{label-color1|}}} }}} }}} }} | label-pos20 = {{if empty|{{{label-pos20|}}}|{{{label-posD|}}}|{{{label-pos1|}}}|left}} |label-offset-x20 = {{if empty|{{{label-offset-x20|}}}|{{{label-offset-xD|}}}|{{{label-offset-x1|}}}|0}} |label-offset-y20 = {{if empty|{{{label-offset-y20|}}}|{{{label-offset-yD|}}}|{{{label-offset-y1|}}}|0}} | numbered20 = {{if empty|{{{numbered20|}}}|{{#switch: {{{shape20|{{{shapeD|{{{shape1|}}}}}}}}}|n-circle|n-square|n-diamond|n-triangle-up|n-triangle-down|n-cross=20 | l-circle|l-square|l-diamond|l-triangle-up|l-triangle-down|l-cross=T | 0}}|0}} | shape21 = {{if empty|{{{shape21|}}}|{{{shapeD|}}}|{{{shape1|}}}|image}} | mark-lat21 = {{#if:{{{mark-coord21|}}}{{{mark-coordinates21|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord21|}}}{{{mark-coordinates21|}}}|lat}}|{{{mark-lat21|}}}}} | mark-lon21 = {{#if:{{{mark-coord21|}}}{{{mark-coordinates21|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord21|}}}{{{mark-coordinates21|}}}|long}}|{{{mark-lon21|}}}}} | shape-color21 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-color21|{{{shape-colorD|{{{shape-color1|}}} }}} }}} }} | shape-outline21 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-outline21|{{{shape-outlineD|{{{shape-outline1|}}} }}} }}} }} | mark21 = {{{mark21|{{{markD|{{{mark1|Red pog.svg}}} }}} }}} | mark-size21 = {{if empty|{{{mark-size21|}}}|{{{mark-sizeD|}}}|{{{mark-size1|}}}|10}} | mark-dim21 = {{if empty|{{{mark-dim21|}}}|{{{mark-dimD|}}}|{{{mark-dim1|}}}|1}} | label21 = {{{label21|}}} | labela21 = {{{labela21|}}} | labelb21 = {{{labelb21|}}} | label-angle21 = {{if empty|{{{label-angle21|}}}|{{{label-angleD|}}}|{{{label-angle1|}}}|0}} | label-size21 = {{if empty|{{{label-size21|}}}|{{{label-sizeD|}}}|{{{label-size1|}}}|12}} | label-color21 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{label-color21|{{{label-colorD|{{{label-color1|}}} }}} }}} }} | label-pos21 = {{if empty|{{{label-pos21|}}}|{{{label-posD|}}}|{{{label-pos1|}}}|left}} |label-offset-x21 = {{if empty|{{{label-offset-x21|}}}|{{{label-offset-xD|}}}|{{{label-offset-x1|}}}|0}} |label-offset-y21 = {{if empty|{{{label-offset-y21|}}}|{{{label-offset-yD|}}}|{{{label-offset-y1|}}}|0}} | numbered21 = {{if empty|{{{numbered21|}}}|{{#switch: {{{shape21|{{{shapeD|{{{shape1|}}}}}}}}}|n-circle|n-square|n-diamond|n-triangle-up|n-triangle-down|n-cross=21 | l-circle|l-square|l-diamond|l-triangle-up|l-triangle-down|l-cross=U | 0}}|0}} | shape22 = {{if empty|{{{shape22|}}}|{{{shapeD|}}}|{{{shape1|}}}|image}} | mark-lat22 = {{#if:{{{mark-coord22|}}}{{{mark-coordinates22|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord22|}}}{{{mark-coordinates22|}}}|lat}}|{{{mark-lat22|}}}}} | mark-lon22 = {{#if:{{{mark-coord22|}}}{{{mark-coordinates22|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord22|}}}{{{mark-coordinates22|}}}|long}}|{{{mark-lon22|}}}}} | shape-color22 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-color22|{{{shape-colorD|{{{shape-color1|}}} }}} }}} }} | shape-outline22 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-outline22|{{{shape-outlineD|{{{shape-outline1|}}} }}} }}} }} | mark22 = {{{mark22|{{{markD|{{{mark1|Red pog.svg}}} }}} }}} | mark-size22 = {{if empty|{{{mark-size22|}}}|{{{mark-sizeD|}}}|{{{mark-size1|}}}|10}} | mark-dim22 = {{if empty|{{{mark-dim22|}}}|{{{mark-dimD|}}}|{{{mark-dim1|}}}|1}} | label22 = {{{label22|}}} | labela22 = {{{labela22|}}} | labelb22 = {{{labelb22|}}} | label-angle22 = {{if empty|{{{label-angle22|}}}|{{{label-angleD|}}}|{{{label-angle1|}}}|0}} | label-size22 = {{if empty|{{{label-size22|}}}|{{{label-sizeD|}}}|{{{label-size1|}}}|12}} | label-color22 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{label-color22|{{{label-colorD|{{{label-color1|}}} }}} }}} }} | label-pos22 = {{if empty|{{{label-pos22|}}}|{{{label-posD|}}}|{{{label-pos1|}}}|left}} |label-offset-x22 = {{if empty|{{{label-offset-x22|}}}|{{{label-offset-xD|}}}|{{{label-offset-x1|}}}|0}} |label-offset-y22 = {{if empty|{{{label-offset-y22|}}}|{{{label-offset-yD|}}}|{{{label-offset-y1|}}}|0}} | numbered22 = {{if empty|{{{numbered22|}}}|{{#switch: {{{shape22|{{{shapeD|{{{shape1|}}}}}}}}}|n-circle|n-square|n-diamond|n-triangle-up|n-triangle-down|n-cross=22 | l-circle|l-square|l-diamond|l-triangle-up|l-triangle-down|l-cross=V | 0}}|0}} | shape23 = {{if empty|{{{shape23|}}}|{{{shapeD|}}}|{{{shape1|}}}|image}} | mark-lat23 = {{#if:{{{mark-coord23|}}}{{{mark-coordinates23|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord23|}}}{{{mark-coordinates23|}}}|lat}}|{{{mark-lat23|}}}}} | mark-lon23 = {{#if:{{{mark-coord23|}}}{{{mark-coordinates23|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord23|}}}{{{mark-coordinates23|}}}|long}}|{{{mark-lon23|}}}}} | shape-color23 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-color23|{{{shape-colorD|{{{shape-color1|}}} }}} }}} }} | shape-outline23 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-outline23|{{{shape-outlineD|{{{shape-outline1|}}} }}} }}} }} | mark23 = {{{mark23|{{{markD|{{{mark1|Red pog.svg}}} }}} }}} | mark-size23 = {{if empty|{{{mark-size23|}}}|{{{mark-sizeD|}}}|{{{mark-size1|}}}|10}} | mark-dim23 = {{if empty|{{{mark-dim23|}}}|{{{mark-dimD|}}}|{{{mark-dim1|}}}|1}} | label23 = {{{label23|}}} | labela23 = {{{labela23|}}} | labelb23 = {{{labelb23|}}} | label-angle23 = {{if empty|{{{label-angle23|}}}|{{{label-angleD|}}}|{{{label-angle1|}}}|0}} | label-size23 = {{if empty|{{{label-size23|}}}|{{{label-sizeD|}}}|{{{label-size1|}}}|12}} | label-color23 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{label-color23|{{{label-colorD|{{{label-color1|}}} }}} }}} }} | label-pos23 = {{if empty|{{{label-pos23|}}}|{{{label-posD|}}}|{{{label-pos1|}}}|left}} |label-offset-x23 = {{if empty|{{{label-offset-x23|}}}|{{{label-offset-xD|}}}|{{{label-offset-x1|}}}|0}} |label-offset-y23 = {{if empty|{{{label-offset-y23|}}}|{{{label-offset-yD|}}}|{{{label-offset-y1|}}}|0}} | numbered23 = {{if empty|{{{numbered23|}}}|{{#switch: {{{shape23|{{{shapeD|{{{shape1|}}}}}}}}}|n-circle|n-square|n-diamond|n-triangle-up|n-triangle-down|n-cross=23 | l-circle|l-square|l-diamond|l-triangle-up|l-triangle-down|l-cross=W | 0}}|0}} | shape24 = {{if empty|{{{shape24|}}}|{{{shapeD|}}}|{{{shape1|}}}|image}} | mark-lat24 = {{#if:{{{mark-coord24|}}}{{{mark-coordinates24|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord24|}}}{{{mark-coordinates24|}}}|lat}}|{{{mark-lat24|}}}}} | mark-lon24 = {{#if:{{{mark-coord24|}}}{{{mark-coordinates24|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord24|}}}{{{mark-coordinates24|}}}|long}}|{{{mark-lon24|}}}}} | shape-color24 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-color24|{{{shape-colorD|{{{shape-color1|}}} }}} }}} }} | shape-outline24 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-outline24|{{{shape-outlineD|{{{shape-outline1|}}} }}} }}} }} | mark24 = {{{mark24|{{{markD|{{{mark1|Red pog.svg}}} }}} }}} | mark-size24 = {{if empty|{{{mark-size24|}}}|{{{mark-sizeD|}}}|{{{mark-size1|}}}|10}} | mark-dim24 = {{if empty|{{{mark-dim24|}}}|{{{mark-dimD|}}}|{{{mark-dim1|}}}|1}} | label24 = {{{label24|}}} | labela24 = {{{labela24|}}} | labelb24 = {{{labelb24|}}} | label-angle24 = {{if empty|{{{label-angle24|}}}|{{{label-angleD|}}}|{{{label-angle1|}}}|0}} | label-size24= {{if empty|{{{label-size24|}}}|{{{label-sizeD|}}}|{{{label-size1|}}}|12}} | label-color24 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{label-color24|{{{label-colorD|{{{label-color1|}}} }}} }}} }} | label-pos24 = {{if empty|{{{label-pos24|}}}|{{{label-posD|}}}|{{{label-pos1|}}}|left}} |label-offset-x24 = {{if empty|{{{label-offset-x24|}}}|{{{label-offset-xD|}}}|{{{label-offset-x1|}}}|0}} |label-offset-y24 = {{if empty|{{{label-offset-y24|}}}|{{{label-offset-yD|}}}|{{{label-offset-y1|}}}|0}} | numbered24 = {{if empty|{{{numbered24|}}}|{{#switch: {{{shape24|{{{shapeD|{{{shape1|}}}}}}}}}|n-circle|n-square|n-diamond|n-triangle-up|n-triangle-down|n-cross=24 | l-circle|l-square|l-diamond|l-triangle-up|l-triangle-down|l-cross=X | 0}}|0}} | shape25 = {{if empty|{{{shape25|}}}|{{{shapeD|}}}|{{{shape1|}}}|image}} | mark-lat25 = {{#if:{{{mark-coord25|}}}{{{mark-coordinates25|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord25|}}}{{{mark-coordinates25|}}}|lat}}|{{{mark-lat25|}}}}} | mark-lon25 = {{#if:{{{mark-coord25|}}}{{{mark-coordinates25|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord25|}}}{{{mark-coordinates25|}}}|long}}|{{{mark-lon25|}}}}} | shape-color25 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-color25|{{{shape-colorD|{{{shape-color1|}}} }}} }}} }} | shape-outline25 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-outline25|{{{shape-outlineD|{{{shape-outline1|}}} }}} }}} }} | mark25 = {{{mark25|{{{markD|{{{mark1|Red pog.svg}}} }}} }}} | mark-size25 = {{if empty|{{{mark-size25|}}}|{{{mark-sizeD|}}}|{{{mark-size1|}}}|10}} | mark-dim25 = {{if empty|{{{mark-dim25|}}}|{{{mark-dimD|}}}|{{{mark-dim1|}}}|1}} | label25 = {{{label25|}}} | labela25 = {{{labela25|}}} | labelb25 = {{{labelb25|}}} | label-angle25 = {{if empty|{{{label-angle25|}}}|{{{label-angleD|}}}|{{{label-angle1|}}}|0}} | label-size25= {{if empty|{{{label-size25|}}}|{{{label-sizeD|}}}|{{{label-size1|}}}|12}} | label-color25 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{label-color25|{{{label-colorD|{{{label-color1|}}} }}} }}} }} | label-pos25 = {{if empty|{{{label-pos25|}}}|{{{label-posD|}}}|{{{label-pos1|}}}|left}} |label-offset-x25 = {{if empty|{{{label-offset-x25|}}}|{{{label-offset-xD|}}}|{{{label-offset-x1|}}}|0}} |label-offset-y25 = {{if empty|{{{label-offset-y25|}}}|{{{label-offset-yD|}}}|{{{label-offset-y1|}}}|0}} | numbered25 = {{if empty|{{{numbered25|}}}|{{#switch: {{{shape25|{{{shapeD|{{{shape1|}}}}}}}}}|n-circle|n-square|n-diamond|n-triangle-up|n-triangle-down|n-cross=25 | l-circle|l-square|l-diamond|l-triangle-up|l-triangle-down|l-cross=Y | 0}}|0}} | shape26 = {{if empty|{{{shape26|}}}|{{{shapeD|}}}|{{{shape1|}}}|image}} | mark-lat26 = {{#if:{{{mark-coord26|}}}{{{mark-coordinates26|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord26|}}}{{{mark-coordinates26|}}}|lat}}|{{{mark-lat26|}}}}} | mark-lon26 = {{#if:{{{mark-coord26|}}}{{{mark-coordinates26|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord26|}}}{{{mark-coordinates26|}}}|long}}|{{{mark-lon26|}}}}} | shape-color26 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-color26|{{{shape-colorD|{{{shape-color1|}}} }}} }}} }} | shape-outline26 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-outline26|{{{shape-outlineD|{{{shape-outline1|}}} }}} }}} }} | mark26 = {{{mark26|{{{markD|{{{mark1|Red pog.svg}}} }}} }}} | mark-size26 = {{if empty|{{{mark-size26|}}}|{{{mark-sizeD|}}}|{{{mark-size1|}}}|10}} | mark-dim26 = {{if empty|{{{mark-dim26|}}}|{{{mark-dimD|}}}|{{{mark-dim1|}}}|1}} | label26 = {{{label26|}}} | labela26 = {{{labela26|}}} | labelb26 = {{{labelb26|}}} | label-angle26 = {{if empty|{{{label-angle26|}}}|{{{label-angleD|}}}|{{{label-angle1|}}}|0}} | label-size26= {{if empty|{{{label-size26|}}}|{{{label-sizeD|}}}|{{{label-size1|}}}|12}} | label-color26 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{label-color26|{{{label-colorD|{{{label-color1|}}} }}} }}} }} | label-pos26 = {{if empty|{{{label-pos26|}}}|{{{label-posD|}}}|{{{label-pos1|}}}|left}} |label-offset-x26 = {{if empty|{{{label-offset-x26|}}}|{{{label-offset-xD|}}}|{{{label-offset-x1|}}}|0}} |label-offset-y26 = {{if empty|{{{label-offset-y26|}}}|{{{label-offset-yD|}}}|{{{label-offset-y1|}}}|0}} | numbered26 = {{if empty|{{{numbered26|}}}|{{#switch: {{{shape26|{{{shapeD|{{{shape1|}}}}}}}}}|n-circle|n-square|n-diamond|n-triangle-up|n-triangle-down|n-cross=26 | l-circle|l-square|l-diamond|l-triangle-up|l-triangle-down|l-cross=Z | 0}}|0}} | shape27 = {{if empty|{{{shape27|}}}|{{{shapeD|}}}|{{{shape1|}}}|image}} | mark-lat27 = {{#if:{{{mark-coord27|}}}{{{mark-coordinates27|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord27|}}}{{{mark-coordinates27|}}}|lat}}|{{{mark-lat27|}}}}} | mark-lon27 = {{#if:{{{mark-coord27|}}}{{{mark-coordinates27|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord27|}}}{{{mark-coordinates27|}}}|long}}|{{{mark-lon27|}}}}} | shape-color27 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-color27|{{{shape-colorD|{{{shape-color1|}}} }}} }}} }} | shape-outline27 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-outline27|{{{shape-outlineD|{{{shape-outline1|}}} }}} }}} }} | mark27 = {{{mark27|{{{markD|{{{mark1|Red pog.svg}}} }}} }}} | mark-size27 = {{if empty|{{{mark-size27|}}}|{{{mark-sizeD|}}}|{{{mark-size1|}}}|10}} | mark-dim27 = {{if empty|{{{mark-dim27|}}}|{{{mark-dimD|}}}|{{{mark-dim1|}}}|1}} | label27 = {{{label27|}}} | labela27 = {{{labela27|}}} | labelb27 = {{{labelb27|}}} | label-angle27 = {{if empty|{{{label-angle27|}}}|{{{label-angleD|}}}|{{{label-angle1|}}}|0}} | label-size27= {{if empty|{{{label-size27|}}}|{{{label-sizeD|}}}|{{{label-size1|}}}|12}} | label-color27 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{label-color27|{{{label-colorD|{{{label-color1|}}} }}} }}} }} | label-pos27 = {{if empty|{{{label-pos27|}}}|{{{label-posD|}}}|{{{label-pos1|}}}|left}} |label-offset-x27 = {{if empty|{{{label-offset-x27|}}}|{{{label-offset-xD|}}}|{{{label-offset-x1|}}}|0}} |label-offset-y27 = {{if empty|{{{label-offset-y27|}}}|{{{label-offset-yD|}}}|{{{label-offset-y1|}}}|0}} | numbered27 = {{if empty|{{{numbered27|}}}|{{#switch: {{{shape27|{{{shapeD|{{{shape1|}}}}}}}}}|n-circle|n-square|n-diamond|n-triangle-up|n-triangle-down|n-cross=27 | l-circle|l-square|l-diamond|l-triangle-up|l-triangle-down|l-cross=AA | 0}}|0}} | shape28 = {{if empty|{{{shape28|}}}|{{{shapeD|}}}|{{{shape1|}}}|image}} | mark-lat28 = {{#if:{{{mark-coord28|}}}{{{mark-coordinates28|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord28|}}}{{{mark-coordinates28|}}}|lat}}|{{{mark-lat28|}}}}} | mark-lon28 = {{#if:{{{mark-coord28|}}}{{{mark-coordinates28|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord28|}}}{{{mark-coordinates28|}}}|long}}|{{{mark-lon28|}}}}} | shape-color28 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-color28|{{{shape-colorD|{{{shape-color1|}}} }}} }}} }} | shape-outline28 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-outline28|{{{shape-outlineD|{{{shape-outline1|}}} }}} }}} }} | mark28 = {{{mark28|{{{markD|{{{mark1|Red pog.svg}}} }}} }}} | mark-size28 = {{if empty|{{{mark-size28|}}}|{{{mark-sizeD|}}}|{{{mark-size1|}}}|10}} | mark-dim28 = {{if empty|{{{mark-dim28|}}}|{{{mark-dimD|}}}|{{{mark-dim1|}}}|1}} | label28 = {{{label28|}}} | labela28 = {{{labela28|}}} | labelb28 = {{{labelb28|}}} | label-angle28 = {{if empty|{{{label-angle28|}}}|{{{label-angleD|}}}|{{{label-angle1|}}}|0}} | label-size28= {{if empty|{{{label-size28|}}}|{{{label-sizeD|}}}|{{{label-size1|}}}|12}} | label-color28 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{label-color28|{{{label-colorD|{{{label-color1|}}} }}} }}} }} | label-pos28 = {{if empty|{{{label-pos28|}}}|{{{label-posD|}}}|{{{label-pos1|}}}|left}} |label-offset-x28 = {{if empty|{{{label-offset-x28|}}}|{{{label-offset-xD|}}}|{{{label-offset-x1|}}}|0}} |label-offset-y28 = {{if empty|{{{label-offset-y28|}}}|{{{label-offset-yD|}}}|{{{label-offset-y1|}}}|0}} | numbered28 = {{if empty|{{{numbered28|}}}|{{#switch: {{{shape28|{{{shapeD|{{{shape1|}}}}}}}}}|n-circle|n-square|n-diamond|n-triangle-up|n-triangle-down|n-cross=28 | l-circle|l-square|l-diamond|l-triangle-up|l-triangle-down|l-cross=AB | 0}}|0}} | shape29 = {{if empty|{{{shape29|}}}|{{{shapeD|}}}|{{{shape1|}}}|image}} | mark-lat29 = {{#if:{{{mark-coord29|}}}{{{mark-coordinates29|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord29|}}}{{{mark-coordinates29|}}}|lat}}|{{{mark-lat29|}}}}} | mark-lon29 = {{#if:{{{mark-coord29|}}}{{{mark-coordinates29|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord29|}}}{{{mark-coordinates29|}}}|long}}|{{{mark-lon29|}}}}} | shape-color29 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-color29|{{{shape-colorD|{{{shape-color1|}}} }}} }}} }} | shape-outline29 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-outline29|{{{shape-outlineD|{{{shape-outline1|}}} }}} }}} }} | mark29 = {{{mark29|{{{markD|{{{mark1|Red pog.svg}}} }}} }}} | mark-size29 = {{if empty|{{{mark-size29|}}}|{{{mark-sizeD|}}}|{{{mark-size1|}}}|10}} | mark-dim29 = {{if empty|{{{mark-dim29|}}}|{{{mark-dimD|}}}|{{{mark-dim1|}}}|1}} | label29 = {{{label29|}}} | labela29 = {{{labela29|}}} | labelb29 = {{{labelb29|}}} | label-angle29 = {{if empty|{{{label-angle29|}}}|{{{label-angleD|}}}|{{{label-angle1|}}}|0}} | label-size29= {{if empty|{{{label-size29|}}}|{{{label-sizeD|}}}|{{{label-size1|}}}|12}} | label-color29 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{label-color29|{{{label-colorD|{{{label-color1|}}} }}} }}} }} | label-pos29 = {{if empty|{{{label-pos29|}}}|{{{label-posD|}}}|{{{label-pos1|}}}|left}} |label-offset-x29 = {{if empty|{{{label-offset-x29|}}}|{{{label-offset-xD|}}}|{{{label-offset-x1|}}}|0}} |label-offset-y29 = {{if empty|{{{label-offset-y29|}}}|{{{label-offset-yD|}}}|{{{label-offset-y1|}}}|0}} | numbered29 = {{if empty|{{{numbered29|}}}|{{#switch: {{{shape29|{{{shapeD|{{{shape1|}}}}}}}}}|n-circle|n-square|n-diamond|n-triangle-up|n-triangle-down|n-cross=29 | l-circle|l-square|l-diamond|l-triangle-up|l-triangle-down|l-cross=AC | 0}}|0}} | shape30 = {{if empty|{{{shape30|}}}|{{{shapeD|}}}|{{{shape1|}}}|image}} | mark-lat30 = {{#if:{{{mark-coord30|}}}{{{mark-coordinates30|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord30|}}}{{{mark-coordinates30|}}}|lat}}|{{{mark-lat30|}}}}} | mark-lon30 = {{#if:{{{mark-coord30|}}}{{{mark-coordinates30|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord30|}}}{{{mark-coordinates30|}}}|long}}|{{{mark-lon30|}}}}} | shape-color30 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-color30|{{{shape-colorD|{{{shape-color1|}}} }}} }}} }} | shape-outline30 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-outline30|{{{shape-outlineD|{{{shape-outline1|}}} }}} }}} }} | mark30 = {{{mark30|{{{markD|{{{mark1|Red pog.svg}}} }}} }}} | mark-size30 = {{if empty|{{{mark-size30|}}}|{{{mark-sizeD|}}}|{{{mark-size1|}}}|10}} | mark-dim30 = {{if empty|{{{mark-dim30|}}}|{{{mark-dimD|}}}|{{{mark-dim1|}}}|1}} | label30 = {{{label30|}}} | labela30 = {{{labela30|}}} | labelb30 = {{{labelb30|}}} | label-angle30 = {{if empty|{{{label-angle30|}}}|{{{label-angleD|}}}|{{{label-angle1|}}}|0}} | label-size30= {{if empty|{{{label-size30|}}}|{{{label-sizeD|}}}|{{{label-size1|}}}|12}} | label-color30 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{label-color30|{{{label-colorD|{{{label-color1|}}} }}} }}} }} | label-pos30 = {{if empty|{{{label-pos30|}}}|{{{label-posD|}}}|{{{label-pos1|}}}|left}} |label-offset-x30 = {{if empty|{{{label-offset-x30|}}}|{{{label-offset-xD|}}}|{{{label-offset-x1|}}}|0}} |label-offset-y30 = {{if empty|{{{label-offset-y30|}}}|{{{label-offset-yD|}}}|{{{label-offset-y1|}}}|0}} | numbered30 = {{if empty|{{{numbered30|}}}|{{#switch: {{{shape30|{{{shapeD|{{{shape1|}}}}}}}}}|n-circle|n-square|n-diamond|n-triangle-up|n-triangle-down|n-cross=30 | l-circle|l-square|l-diamond|l-triangle-up|l-triangle-down|l-cross=AD | 0}}|0}} | shape31 = {{if empty|{{{shape31|}}}|{{{shapeD|}}}|{{{shape1|}}}|image}} | mark-lat31 = {{#if:{{{mark-coord31|}}}{{{mark-coordinates31|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord31|}}}{{{mark-coordinates31|}}}|lat}}|{{{mark-lat31|}}}}} | mark-lon31 = {{#if:{{{mark-coord31|}}}{{{mark-coordinates31|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord31|}}}{{{mark-coordinates31|}}}|long}}|{{{mark-lon31|}}}}} | shape-color31 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-color31|{{{shape-colorD|{{{shape-color1|}}} }}} }}} }} | shape-outline31 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-outline31|{{{shape-outlineD|{{{shape-outline1|}}} }}} }}} }} | mark31 = {{{mark31|{{{markD|{{{mark1|Red pog.svg}}} }}} }}} | mark-size31 = {{if empty|{{{mark-size31|}}}|{{{mark-sizeD|}}}|{{{mark-size1|}}}|10}} | mark-dim31 = {{if empty|{{{mark-dim31|}}}|{{{mark-dimD|}}}|{{{mark-dim1|}}}|1}} | label31 = {{{label31|}}} | labela31 = {{{labela31|}}} | labelb31 = {{{labelb31|}}} | label-angle31 = {{if empty|{{{label-angle31|}}}|{{{label-angleD|}}}|{{{label-angle1|}}}|0}} | label-size31= {{if empty|{{{label-size31|}}}|{{{label-sizeD|}}}|{{{label-size1|}}}|12}} | label-color31 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{label-color31|{{{label-colorD|{{{label-color1|}}} }}} }}} }} | label-pos31 = {{if empty|{{{label-pos31|}}}|{{{label-posD|}}}|{{{label-pos1|}}}|left}} |label-offset-x31 = {{if empty|{{{label-offset-x31|}}}|{{{label-offset-xD|}}}|{{{label-offset-x1|}}}|0}} |label-offset-y31 = {{if empty|{{{label-offset-y31|}}}|{{{label-offset-yD|}}}|{{{label-offset-y1|}}}|0}} | numbered31 = {{if empty|{{{numbered31|}}}|{{#switch: {{{shape31|{{{shapeD|{{{shape1|}}}}}}}}}|n-circle|n-square|n-diamond|n-triangle-up|n-triangle-down|n-cross=31 | l-circle|l-square|l-diamond|l-triangle-up|l-triangle-down|l-cross=AE | 0}}|0}} | shape32 = {{if empty|{{{shape32|}}}|{{{shapeD|}}}|{{{shape1|}}}|image}} | mark-lat32 = {{#if:{{{mark-coord32|}}}{{{mark-coordinates32|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord32|}}}{{{mark-coordinates32|}}}|lat}}|{{{mark-lat32|}}}}} | mark-lon32 = {{#if:{{{mark-coord32|}}}{{{mark-coordinates32|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord32|}}}{{{mark-coordinates32|}}}|long}}|{{{mark-lon32|}}}}} | shape-color32 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-color32|{{{shape-colorD|{{{shape-color1|}}} }}} }}} }} | shape-outline32 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-outline32|{{{shape-outlineD|{{{shape-outline1|}}} }}} }}} }} | mark32 = {{{mark32|{{{markD|{{{mark1|Red pog.svg}}} }}} }}} | mark-size32 = {{if empty|{{{mark-size32|}}}|{{{mark-sizeD|}}}|{{{mark-size1|}}}|10}} | mark-dim32 = {{if empty|{{{mark-dim32|}}}|{{{mark-dimD|}}}|{{{mark-dim1|}}}|1}} | label32 = {{{label32|}}} | labela32 = {{{labela32|}}} | labelb32 = {{{labelb32|}}} | label-angle32 = {{if empty|{{{label-angle32|}}}|{{{label-angleD|}}}|{{{label-angle1|}}}|0}} | label-size32= {{if empty|{{{label-size32|}}}|{{{label-sizeD|}}}|{{{label-size1|}}}|12}} | label-color32 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{label-color32|{{{label-colorD|{{{label-color1|}}} }}} }}} }} | label-pos32 = {{if empty|{{{label-pos32|}}}|{{{label-posD|}}}|{{{label-pos1|}}}|left}} |label-offset-x32 = {{if empty|{{{label-offset-x32|}}}|{{{label-offset-xD|}}}|{{{label-offset-x1|}}}|0}} |label-offset-y32 = {{if empty|{{{label-offset-y32|}}}|{{{label-offset-yD|}}}|{{{label-offset-y1|}}}|0}} | numbered32 = {{if empty|{{{numbered32|}}}|{{#switch: {{{shape32|{{{shapeD|{{{shape1|}}}}}}}}}|n-circle|n-square|n-diamond|n-triangle-up|n-triangle-down|n-cross=32 | l-circle|l-square|l-diamond|l-triangle-up|l-triangle-down|l-cross=AF | 0}}|0}} | shape33 = {{if empty|{{{shape33|}}}|{{{shapeD|}}}|{{{shape1|}}}|image}} | mark-lat33 = {{#if:{{{mark-coord33|}}}{{{mark-coordinates33|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord33|}}}{{{mark-coordinates33|}}}|lat}}|{{{mark-lat33|}}}}} | mark-lon33 = {{#if:{{{mark-coord33|}}}{{{mark-coordinates33|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord33|}}}{{{mark-coordinates33|}}}|long}}|{{{mark-lon33|}}}}} | shape-color33 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-color33|{{{shape-colorD|{{{shape-color1|}}} }}} }}} }} | shape-outline33 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-outline33|{{{shape-outlineD|{{{shape-outline1|}}} }}} }}} }} | mark33 = {{{mark33|{{{markD|{{{mark1|Red pog.svg}}} }}} }}} | mark-size33 = {{if empty|{{{mark-size33|}}}|{{{mark-sizeD|}}}|{{{mark-size1|}}}|10}} | mark-dim33 = {{if empty|{{{mark-dim33|}}}|{{{mark-dimD|}}}|{{{mark-dim1|}}}|1}} | label33 = {{{label33|}}} | labela33 = {{{labela33|}}} | labelb33 = {{{labelb33|}}} | label-angle33 = {{if empty|{{{label-angle33|}}}|{{{label-angleD|}}}|{{{label-angle1|}}}|0}} | label-size33= {{if empty|{{{label-size33|}}}|{{{label-sizeD|}}}|{{{label-size1|}}}|12}} | label-color33 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{label-color33|{{{label-colorD|{{{label-color1|}}} }}} }}} }} | label-pos33 = {{if empty|{{{label-pos33|}}}|{{{label-posD|}}}|{{{label-pos1|}}}|left}} |label-offset-x33 = {{if empty|{{{label-offset-x33|}}}|{{{label-offset-xD|}}}|{{{label-offset-x1|}}}|0}} |label-offset-y33 = {{if empty|{{{label-offset-y33|}}}|{{{label-offset-yD|}}}|{{{label-offset-y1|}}}|0}} | numbered33 = {{if empty|{{{numbered33|}}}|{{#switch: {{{shape33|{{{shapeD|{{{shape1|}}}}}}}}}|n-circle|n-square|n-diamond|n-triangle-up|n-triangle-down|n-cross=33 | l-circle|l-square|l-diamond|l-triangle-up|l-triangle-down|l-cross=AG | 0}}|0}} | shape34 = {{if empty|{{{shape34|}}}|{{{shapeD|}}}|{{{shape1|}}}|image}} | mark-lat34 = {{#if:{{{mark-coord34|}}}{{{mark-coordinates34|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord34|}}}{{{mark-coordinates34|}}}|lat}}|{{{mark-lat34|}}}}} | mark-lon34 = {{#if:{{{mark-coord34|}}}{{{mark-coordinates34|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord34|}}}{{{mark-coordinates34|}}}|long}}|{{{mark-lon34|}}}}} | shape-color34 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-color34|{{{shape-colorD|{{{shape-color1|}}} }}} }}} }} | shape-outline34 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-outline34|{{{shape-outlineD|{{{shape-outline1|}}} }}} }}} }} | mark34 = {{{mark34|{{{markD|{{{mark1|Red pog.svg}}} }}} }}} | mark-size34 = {{if empty|{{{mark-size34|}}}|{{{mark-sizeD|}}}|{{{mark-size1|}}}|10}} | mark-dim34 = {{if empty|{{{mark-dim34|}}}|{{{mark-dimD|}}}|{{{mark-dim1|}}}|1}} | label34 = {{{label34|}}} | labela34 = {{{labela34|}}} | labelb34 = {{{labelb34|}}} | label-angle34 = {{if empty|{{{label-angle34|}}}|{{{label-angleD|}}}|{{{label-angle1|}}}|0}} | label-size34= {{if empty|{{{label-size34|}}}|{{{label-sizeD|}}}|{{{label-size1|}}}|12}} | label-color34 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{label-color34|{{{label-colorD|{{{label-color1|}}} }}} }}} }} | label-pos34 = {{if empty|{{{label-pos34|}}}|{{{label-posD|}}}|{{{label-pos1|}}}|left}} |label-offset-x34 = {{if empty|{{{label-offset-x34|}}}|{{{label-offset-xD|}}}|{{{label-offset-x1|}}}|0}} |label-offset-y34 = {{if empty|{{{label-offset-y34|}}}|{{{label-offset-yD|}}}|{{{label-offset-y1|}}}|0}} | numbered34 = {{if empty|{{{numbered34|}}}|{{#switch: {{{shape34|{{{shapeD|{{{shape1|}}}}}}}}}|n-circle|n-square|n-diamond|n-triangle-up|n-triangle-down|n-cross=34 | l-circle|l-square|l-diamond|l-triangle-up|l-triangle-down|l-cross=AH | 0}}|0}} | shape35 = {{if empty|{{{shape35|}}}|{{{shapeD|}}}|{{{shape1|}}}|image}} | mark-lat35 = {{#if:{{{mark-coord35|}}}{{{mark-coordinates35|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord35|}}}{{{mark-coordinates35|}}}|lat}}|{{{mark-lat35|}}}}} | mark-lon35 = {{#if:{{{mark-coord35|}}}{{{mark-coordinates35|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord35|}}}{{{mark-coordinates35|}}}|long}}|{{{mark-lon35|}}}}} | shape-color35 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-color35|{{{shape-colorD|{{{shape-color1|}}} }}} }}} }} | shape-outline35 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-outline35|{{{shape-outlineD|{{{shape-outline1|}}} }}} }}} }} | mark35 = {{{mark35|{{{markD|{{{mark1|Red pog.svg}}} }}} }}} | mark-size35 = {{if empty|{{{mark-size35|}}}|{{{mark-sizeD|}}}|{{{mark-size1|}}}|10}} | mark-dim35 = {{if empty|{{{mark-dim35|}}}|{{{mark-dimD|}}}|{{{mark-dim1|}}}|1}} | label35 = {{{label35|}}} | labela35 = {{{labela35|}}} | labelb35 = {{{labelb35|}}} | label-angle35 = {{if empty|{{{label-angle35|}}}|{{{label-angleD|}}}|{{{label-angle1|}}}|0}} | label-size35= {{if empty|{{{label-size35|}}}|{{{label-sizeD|}}}|{{{label-size1|}}}|12}} | label-color35 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{label-color35|{{{label-colorD|{{{label-color1|}}} }}} }}} }} | label-pos35 = {{if empty|{{{label-pos35|}}}|{{{label-posD|}}}|{{{label-pos1|}}}|left}} |label-offset-x35 = {{if empty|{{{label-offset-x35|}}}|{{{label-offset-xD|}}}|{{{label-offset-x1|}}}|0}} |label-offset-y35 = {{if empty|{{{label-offset-y35|}}}|{{{label-offset-yD|}}}|{{{label-offset-y1|}}}|0}} | numbered35 = {{if empty|{{{numbered35|}}}|{{#switch: {{{shape35|{{{shapeD|{{{shape1|}}}}}}}}}|n-circle|n-square|n-diamond|n-triangle-up|n-triangle-down|n-cross=35 | l-circle|l-square|l-diamond|l-triangle-up|l-triangle-down|l-cross=AI | 0}}|0}} | shape36 = {{if empty|{{{shape36|}}}|{{{shapeD|}}}|{{{shape1|}}}|image}} | mark-lat36 = {{#if:{{{mark-coord36|}}}{{{mark-coordinates36|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord36|}}}{{{mark-coordinates36|}}}|lat}}|{{{mark-lat36|}}}}} | mark-lon36 = {{#if:{{{mark-coord36|}}}{{{mark-coordinates36|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord36|}}}{{{mark-coordinates36|}}}|long}}|{{{mark-lon36|}}}}} | shape-color36 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-color36|{{{shape-colorD|{{{shape-color1|}}} }}} }}} }} | shape-outline36 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-outline36|{{{shape-outlineD|{{{shape-outline1|}}} }}} }}} }} | mark36 = {{{mark36|{{{markD|{{{mark1|Red pog.svg}}} }}} }}} | mark-size36 = {{if empty|{{{mark-size36|}}}|{{{mark-sizeD|}}}|{{{mark-size1|}}}|10}} | mark-dim36 = {{if empty|{{{mark-dim36|}}}|{{{mark-dimD|}}}|{{{mark-dim1|}}}|1}} | label36 = {{{label36|}}} | labela36 = {{{labela36|}}} | labelb36 = {{{labelb36|}}} | label-angle36 = {{if empty|{{{label-angle36|}}}|{{{label-angleD|}}}|{{{label-angle1|}}}|0}} | label-size36= {{if empty|{{{label-size36|}}}|{{{label-sizeD|}}}|{{{label-size1|}}}|12}} | label-color36 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{label-color36|{{{label-colorD|{{{label-color1|}}} }}} }}} }} | label-pos36 = {{if empty|{{{label-pos36|}}}|{{{label-posD|}}}|{{{label-pos1|}}}|left}} |label-offset-x36 = {{if empty|{{{label-offset-x36|}}}|{{{label-offset-xD|}}}|{{{label-offset-x1|}}}|0}} |label-offset-y36 = {{if empty|{{{label-offset-y36|}}}|{{{label-offset-yD|}}}|{{{label-offset-y1|}}}|0}} | numbered36 = {{if empty|{{{numbered36|}}}|{{#switch: {{{shape36|{{{shapeD|{{{shape1|}}}}}}}}}|n-circle|n-square|n-diamond|n-triangle-up|n-triangle-down|n-cross=36 | l-circle|l-square|l-diamond|l-triangle-up|l-triangle-down|l-cross=AJ | 0}}|0}} | shape37 = {{if empty|{{{shape37|}}}|{{{shapeD|}}}|{{{shape1|}}}|image}} | mark-lat37 = {{#if:{{{mark-coord37|}}}{{{mark-coordinates37|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord37|}}}{{{mark-coordinates37|}}}|lat}}|{{{mark-lat37|}}}}} | mark-lon37 = {{#if:{{{mark-coord37|}}}{{{mark-coordinates37|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord37|}}}{{{mark-coordinates37|}}}|long}}|{{{mark-lon37|}}}}} | shape-color37 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-color37|{{{shape-colorD|{{{shape-color1|}}} }}} }}} }} | shape-outline37 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-outline37|{{{shape-outlineD|{{{shape-outline1|}}} }}} }}} }} | mark37 = {{{mark37|{{{markD|{{{mark1|Red pog.svg}}} }}} }}} | mark-size37 = {{if empty|{{{mark-size37|}}}|{{{mark-sizeD|}}}|{{{mark-size1|}}}|10}} | mark-dim37 = {{if empty|{{{mark-dim37|}}}|{{{mark-dimD|}}}|{{{mark-dim1|}}}|1}} | label37 = {{{label37|}}} | labela37 = {{{labela37|}}} | labelb37 = {{{labelb37|}}} | label-angle37 = {{if empty|{{{label-angle37|}}}|{{{label-angleD|}}}|{{{label-angle1|}}}|0}} | label-size37= {{if empty|{{{label-size37|}}}|{{{label-sizeD|}}}|{{{label-size1|}}}|12}} | label-color37 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{label-color37|{{{label-colorD|{{{label-color1|}}} }}} }}} }} | label-pos37 = {{if empty|{{{label-pos37|}}}|{{{label-posD|}}}|{{{label-pos1|}}}|left}} |label-offset-x37 = {{if empty|{{{label-offset-x37|}}}|{{{label-offset-xD|}}}|{{{label-offset-x1|}}}|0}} |label-offset-y37 = {{if empty|{{{label-offset-y37|}}}|{{{label-offset-yD|}}}|{{{label-offset-y1|}}}|0}} | numbered37 = {{if empty|{{{numbered37|}}}|{{#switch: {{{shape37|{{{shapeD|{{{shape1|}}}}}}}}}|n-circle|n-square|n-diamond|n-triangle-up|n-triangle-down|n-cross=37 | l-circle|l-square|l-diamond|l-triangle-up|l-triangle-down|l-cross=AK | 0}}|0}} | shape38 = {{if empty|{{{shape38|}}}|{{{shapeD|}}}|{{{shape1|}}}|image}} | mark-lat38 = {{#if:{{{mark-coord38|}}}{{{mark-coordinates38|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord38|}}}{{{mark-coordinates38|}}}|lat}}|{{{mark-lat38|}}}}} | mark-lon38 = {{#if:{{{mark-coord38|}}}{{{mark-coordinates38|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord38|}}}{{{mark-coordinates38|}}}|long}}|{{{mark-lon38|}}}}} | shape-color38 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-color38|{{{shape-colorD|{{{shape-color1|}}} }}} }}} }} | shape-outline38 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-outline38|{{{shape-outlineD|{{{shape-outline1|}}} }}} }}} }} | mark38 = {{{mark38|{{{markD|{{{mark1|Red pog.svg}}} }}} }}} | mark-size38 = {{if empty|{{{mark-size38|}}}|{{{mark-sizeD|}}}|{{{mark-size1|}}}|10}} | mark-dim38 = {{if empty|{{{mark-dim38|}}}|{{{mark-dimD|}}}|{{{mark-dim1|}}}|1}} | label38 = {{{label38|}}} | labela38 = {{{labela38|}}} | labelb38 = {{{labelb38|}}} | label-angle38 = {{if empty|{{{label-angle38|}}}|{{{label-angleD|}}}|{{{label-angle1|}}}|0}} | label-size38= {{if empty|{{{label-size38|}}}|{{{label-sizeD|}}}|{{{label-size1|}}}|12}} | label-color38 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{label-color38|{{{label-colorD|{{{label-color1|}}} }}} }}} }} | label-pos38 = {{if empty|{{{label-pos38|}}}|{{{label-posD|}}}|{{{label-pos1|}}}|left}} |label-offset-x38 = {{if empty|{{{label-offset-x38|}}}|{{{label-offset-xD|}}}|{{{label-offset-x1|}}}|0}} |label-offset-y38 = {{if empty|{{{label-offset-y38|}}}|{{{label-offset-yD|}}}|{{{label-offset-y1|}}}|0}} | numbered38 = {{if empty|{{{numbered38|}}}|{{#switch: {{{shape38|{{{shapeD|{{{shape1|}}}}}}}}}|n-circle|n-square|n-diamond|n-triangle-up|n-triangle-down|n-cross=38 | l-circle|l-square|l-diamond|l-triangle-up|l-triangle-down|l-cross=AL | 0}}|0}} | shape39 = {{if empty|{{{shape39|}}}|{{{shapeD|}}}|{{{shape1|}}}|image}} | mark-lat39 = {{#if:{{{mark-coord39|}}}{{{mark-coordinates39|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord39|}}}{{{mark-coordinates39|}}}|lat}}|{{{mark-lat39|}}}}} | mark-lon39 = {{#if:{{{mark-coord39|}}}{{{mark-coordinates39|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord39|}}}{{{mark-coordinates39|}}}|long}}|{{{mark-lon39|}}}}} | shape-color39 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-color39|{{{shape-colorD|{{{shape-color1|}}} }}} }}} }} | shape-outline39 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-outline39|{{{shape-outlineD|{{{shape-outline1|}}} }}} }}} }} | mark39 = {{{mark39|{{{markD|{{{mark1|Red pog.svg}}} }}} }}} | mark-size39 = {{if empty|{{{mark-size39|}}}|{{{mark-sizeD|}}}|{{{mark-size1|}}}|10}} | mark-dim39 = {{if empty|{{{mark-dim39|}}}|{{{mark-dimD|}}}|{{{mark-dim1|}}}|1}} | label39 = {{{label39|}}} | labela39 = {{{labela39|}}} | labelb39 = {{{labelb39|}}} | label-angle39 = {{if empty|{{{label-angle39|}}}|{{{label-angleD|}}}|{{{label-angle1|}}}|0}} | label-size39= {{if empty|{{{label-size39|}}}|{{{label-sizeD|}}}|{{{label-size1|}}}|12}} | label-color39 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{label-color39|{{{label-colorD|{{{label-color1|}}} }}} }}} }} | label-pos39 = {{if empty|{{{label-pos39|}}}|{{{label-posD|}}}|{{{label-pos1|}}}|left}} |label-offset-x39 = {{if empty|{{{label-offset-x39|}}}|{{{label-offset-xD|}}}|{{{label-offset-x1|}}}|0}} |label-offset-y39 = {{if empty|{{{label-offset-y39|}}}|{{{label-offset-yD|}}}|{{{label-offset-y1|}}}|0}} | numbered39 = {{if empty|{{{numbered39|}}}|{{#switch: {{{shape39|{{{shapeD|{{{shape1|}}}}}}}}}|n-circle|n-square|n-diamond|n-triangle-up|n-triangle-down|n-cross=39 | l-circle|l-square|l-diamond|l-triangle-up|l-triangle-down|l-cross=AM | 0}}|0}} | shape40 = {{if empty|{{{shape40|}}}|{{{shapeD|}}}|{{{shape1|}}}|image}} | mark-lat40 = {{#if:{{{mark-coord40|}}}{{{mark-coordinates40|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord40|}}}{{{mark-coordinates40|}}}|lat}}|{{{mark-lat40|}}}}} | mark-lon40 = {{#if:{{{mark-coord40|}}}{{{mark-coordinates40|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord40|}}}{{{mark-coordinates40|}}}|long}}|{{{mark-lon40|}}}}} | shape-color40 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-color40|{{{shape-colorD|{{{shape-color1|}}} }}} }}} }} | shape-outline40 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-outline40|{{{shape-outlineD|{{{shape-outline1|}}} }}} }}} }} | mark40 = {{{mark40|{{{markD|{{{mark1|Red pog.svg}}} }}} }}} | mark-size40 = {{if empty|{{{mark-size40|}}}|{{{mark-sizeD|}}}|{{{mark-size1|}}}|10}} | mark-dim40 = {{if empty|{{{mark-dim40|}}}|{{{mark-dimD|}}}|{{{mark-dim1|}}}|1}} | label40 = {{{label40|}}} | labela40 = {{{labela40|}}} | labelb40 = {{{labelb40|}}} | label-angle40 = {{if empty|{{{label-angle40|}}}|{{{label-angleD|}}}|{{{label-angle1|}}}|0}} | label-size40= {{if empty|{{{label-size40|}}}|{{{label-sizeD|}}}|{{{label-size1|}}}|12}} | label-color40 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{label-color40|{{{label-colorD|{{{label-color1|}}} }}} }}} }} | label-pos40 = {{if empty|{{{label-pos40|}}}|{{{label-posD|}}}|{{{label-pos1|}}}|left}} |label-offset-x40 = {{if empty|{{{label-offset-x40|}}}|{{{label-offset-xD|}}}|{{{label-offset-x1|}}}|0}} |label-offset-y40 = {{if empty|{{{label-offset-y40|}}}|{{{label-offset-yD|}}}|{{{label-offset-y1|}}}|0}} | numbered40 = {{if empty|{{{numbered40|}}}|{{#switch: {{{shape40|{{{shapeD|{{{shape1|}}}}}}}}}|n-circle|n-square|n-diamond|n-triangle-up|n-triangle-down|n-cross=40 | l-circle|l-square|l-diamond|l-triangle-up|l-triangle-down|l-cross=AN | 0}}|0}} | shape41 = {{if empty|{{{shape41|}}}|{{{shapeD|}}}|{{{shape1|}}}|image}} | mark-lat41 = {{#if:{{{mark-coord41|}}}{{{mark-coordinates41|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord41|}}}{{{mark-coordinates41|}}}|lat}}|{{{mark-lat41|}}}}} | mark-lon41 = {{#if:{{{mark-coord41|}}}{{{mark-coordinates41|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord41|}}}{{{mark-coordinates41|}}}|long}}|{{{mark-lon41|}}}}} | shape-color41 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-color41|{{{shape-colorD|{{{shape-color1|}}} }}} }}} }} | shape-outline41 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-outline41|{{{shape-outlineD|{{{shape-outline1|}}} }}} }}} }} | mark41 = {{{mark41|{{{markD|{{{mark1|Red pog.svg}}} }}} }}} | mark-size41 = {{if empty|{{{mark-size41|}}}|{{{mark-sizeD|}}}|{{{mark-size1|}}}|10}} | mark-dim41 = {{if empty|{{{mark-dim41|}}}|{{{mark-dimD|}}}|{{{mark-dim1|}}}|1}} | label41 = {{{label41|}}} | labela41 = {{{labela41|}}} | labelb41 = {{{labelb41|}}} | label-angle41 = {{if empty|{{{label-angle41|}}}|{{{label-angleD|}}}|{{{label-angle1|}}}|0}} | label-size41= {{if empty|{{{label-size41|}}}|{{{label-sizeD|}}}|{{{label-size1|}}}|12}} | label-color41 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{label-color41|{{{label-colorD|{{{label-color1|}}} }}} }}} }} | label-pos41 = {{if empty|{{{label-pos41|}}}|{{{label-posD|}}}|{{{label-pos1|}}}|left}} |label-offset-x41 = {{if empty|{{{label-offset-x41|}}}|{{{label-offset-xD|}}}|{{{label-offset-x1|}}}|0}} |label-offset-y41 = {{if empty|{{{label-offset-y41|}}}|{{{label-offset-yD|}}}|{{{label-offset-y1|}}}|0}} | numbered41 = {{if empty|{{{numbered41|}}}|{{#switch: {{{shape41|{{{shapeD|{{{shape1|}}}}}}}}}|n-circle|n-square|n-diamond|n-triangle-up|n-triangle-down|n-cross=41 | l-circle|l-square|l-diamond|l-triangle-up|l-triangle-down|l-cross=AO | 0}}|0}} | shape42 = {{if empty|{{{shape42|}}}|{{{shapeD|}}}|{{{shape1|}}}|image}} | mark-lat42 = {{#if:{{{mark-coord42|}}}{{{mark-coordinates42|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord42|}}}{{{mark-coordinates42|}}}|lat}}|{{{mark-lat42|}}}}} | mark-lon42 = {{#if:{{{mark-coord42|}}}{{{mark-coordinates42|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord42|}}}{{{mark-coordinates42|}}}|long}}|{{{mark-lon42|}}}}} | shape-color42 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-color42|{{{shape-colorD|{{{shape-color1|}}} }}} }}} }} | shape-outline42 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-outline42|{{{shape-outlineD|{{{shape-outline1|}}} }}} }}} }} | mark42 = {{{mark42|{{{markD|{{{mark1|Red pog.svg}}} }}} }}} | mark-size42 = {{if empty|{{{mark-size42|}}}|{{{mark-sizeD|}}}|{{{mark-size1|}}}|10}} | mark-dim42 = {{if empty|{{{mark-dim42|}}}|{{{mark-dimD|}}}|{{{mark-dim1|}}}|1}} | label42 = {{{label42|}}} | labela42 = {{{labela42|}}} | labelb42 = {{{labelb42|}}} | label-angle42 = {{if empty|{{{label-angle42|}}}|{{{label-angleD|}}}|{{{label-angle1|}}}|0}} | label-size42= {{if empty|{{{label-size42|}}}|{{{label-sizeD|}}}|{{{label-size1|}}}|12}} | label-color42 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{label-color42|{{{label-colorD|{{{label-color1|}}} }}} }}} }} | label-pos42 = {{if empty|{{{label-pos42|}}}|{{{label-posD|}}}|{{{label-pos1|}}}|left}} |label-offset-x42 = {{if empty|{{{label-offset-x42|}}}|{{{label-offset-xD|}}}|{{{label-offset-x1|}}}|0}} |label-offset-y42 = {{if empty|{{{label-offset-y42|}}}|{{{label-offset-yD|}}}|{{{label-offset-y1|}}}|0}} | numbered42 = {{if empty|{{{numbered42|}}}|{{#switch: {{{shape42|{{{shapeD|{{{shape1|}}}}}}}}}|n-circle|n-square|n-diamond|n-triangle-up|n-triangle-down|n-cross=42 | l-circle|l-square|l-diamond|l-triangle-up|l-triangle-down|l-cross=AP | 0}}|0}} | shape43 = {{if empty|{{{shape43|}}}|{{{shapeD|}}}|{{{shape1|}}}|image}} | mark-lat43 = {{#if:{{{mark-coord43|}}}{{{mark-coordinates43|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord43|}}}{{{mark-coordinates43|}}}|lat}}|{{{mark-lat43|}}}}} | mark-lon43 = {{#if:{{{mark-coord43|}}}{{{mark-coordinates43|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord43|}}}{{{mark-coordinates43|}}}|long}}|{{{mark-lon43|}}}}} | shape-color43 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-color43|{{{shape-colorD|{{{shape-color1|}}} }}} }}} }} | shape-outline43 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-outline43|{{{shape-outlineD|{{{shape-outline1|}}} }}} }}} }} | mark43 = {{{mark43|{{{markD|{{{mark1|Red pog.svg}}} }}} }}} | mark-size43 = {{if empty|{{{mark-size43|}}}|{{{mark-sizeD|}}}|{{{mark-size1|}}}|10}} | mark-dim43 = {{if empty|{{{mark-dim43|}}}|{{{mark-dimD|}}}|{{{mark-dim1|}}}|1}} | label43 = {{{label43|}}} | labela43 = {{{labela43|}}} | labelb43 = {{{labelb43|}}} | label-angle43 = {{if empty|{{{label-angle43|}}}|{{{label-angleD|}}}|{{{label-angle1|}}}|0}} | label-size43= {{if empty|{{{label-size43|}}}|{{{label-sizeD|}}}|{{{label-size1|}}}|12}} | label-color43 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{label-color43|{{{label-colorD|{{{label-color1|}}} }}} }}} }} | label-pos43 = {{if empty|{{{label-pos43|}}}|{{{label-posD|}}}|{{{label-pos1|}}}|left}} |label-offset-x43 = {{if empty|{{{label-offset-x43|}}}|{{{label-offset-xD|}}}|{{{label-offset-x1|}}}|0}} |label-offset-y43 = {{if empty|{{{label-offset-y43|}}}|{{{label-offset-yD|}}}|{{{label-offset-y1|}}}|0}} | numbered43 = {{if empty|{{{numbered43|}}}|{{#switch: {{{shape43|{{{shapeD|{{{shape1|}}}}}}}}}|n-circle|n-square|n-diamond|n-triangle-up|n-triangle-down|n-cross=43 | l-circle|l-square|l-diamond|l-triangle-up|l-triangle-down|l-cross=AQ | 0}}|0}} | shape44 = {{if empty|{{{shape44|}}}|{{{shapeD|}}}|{{{shape1|}}}|image}} | mark-lat44 = {{#if:{{{mark-coord44|}}}{{{mark-coordinates44|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord44|}}}{{{mark-coordinates44|}}}|lat}}|{{{mark-lat44|}}}}} | mark-lon44 = {{#if:{{{mark-coord44|}}}{{{mark-coordinates44|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord44|}}}{{{mark-coordinates44|}}}|long}}|{{{mark-lon44|}}}}} | shape-color44 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-color44|{{{shape-colorD|{{{shape-color1|}}} }}} }}} }} | shape-outline44 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-outline44|{{{shape-outlineD|{{{shape-outline1|}}} }}} }}} }} | mark44 = {{{mark44|{{{markD|{{{mark1|Red pog.svg}}} }}} }}} | mark-size44 = {{if empty|{{{mark-size44|}}}|{{{mark-sizeD|}}}|{{{mark-size1|}}}|10}} | mark-dim44 = {{if empty|{{{mark-dim44|}}}|{{{mark-dimD|}}}|{{{mark-dim1|}}}|1}} | label44 = {{{label44|}}} | labela44 = {{{labela44|}}} | labelb44 = {{{labelb44|}}} | label-angle44 = {{if empty|{{{label-angle44|}}}|{{{label-angleD|}}}|{{{label-angle1|}}}|0}} | label-size44= {{if empty|{{{label-size44|}}}|{{{label-sizeD|}}}|{{{label-size1|}}}|12}} | label-color44 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{label-color44|{{{label-colorD|{{{label-color1|}}} }}} }}} }} | label-pos44 = {{if empty|{{{label-pos44|}}}|{{{label-posD|}}}|{{{label-pos1|}}}|left}} |label-offset-x44 = {{if empty|{{{label-offset-x44|}}}|{{{label-offset-xD|}}}|{{{label-offset-x1|}}}|0}} |label-offset-y44 = {{if empty|{{{label-offset-y44|}}}|{{{label-offset-yD|}}}|{{{label-offset-y1|}}}|0}} | numbered44 = {{if empty|{{{numbered44|}}}|{{#switch: {{{shape44|{{{shapeD|{{{shape1|}}}}}}}}}|n-circle|n-square|n-diamond|n-triangle-up|n-triangle-down|n-cross=44 | l-circle|l-square|l-diamond|l-triangle-up|l-triangle-down|l-cross=AR | 0}}|0}} | shape45 = {{if empty|{{{shape45|}}}|{{{shapeD|}}}|{{{shape1|}}}|image}} | mark-lat45 = {{#if:{{{mark-coord45|}}}{{{mark-coordinates45|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord45|}}}{{{mark-coordinates45|}}}|lat}}|{{{mark-lat45|}}}}} | mark-lon45 = {{#if:{{{mark-coord45|}}}{{{mark-coordinates45|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord45|}}}{{{mark-coordinates45|}}}|long}}|{{{mark-lon45|}}}}} | shape-color45 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-color45|{{{shape-colorD|{{{shape-color1|}}} }}} }}} }} | shape-outline45 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-outline45|{{{shape-outlineD|{{{shape-outline1|}}} }}} }}} }} | mark45 = {{{mark45|{{{markD|{{{mark1|Red pog.svg}}} }}} }}} | mark-size45 = {{if empty|{{{mark-size45|}}}|{{{mark-sizeD|}}}|{{{mark-size1|}}}|10}} | mark-dim45 = {{if empty|{{{mark-dim45|}}}|{{{mark-dimD|}}}|{{{mark-dim1|}}}|1}} | label45 = {{{label45|}}} | labela45 = {{{labela45|}}} | labelb45 = {{{labelb45|}}} | label-angle45 = {{if empty|{{{label-angle45|}}}|{{{label-angleD|}}}|{{{label-angle1|}}}|0}} | label-size45= {{if empty|{{{label-size45|}}}|{{{label-sizeD|}}}|{{{label-size1|}}}|12}} | label-color45 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{label-color45|{{{label-colorD|{{{label-color1|}}} }}} }}} }} | label-pos45 = {{if empty|{{{label-pos45|}}}|{{{label-posD|}}}|{{{label-pos1|}}}|left}} |label-offset-x45 = {{if empty|{{{label-offset-x45|}}}|{{{label-offset-xD|}}}|{{{label-offset-x1|}}}|0}} |label-offset-y45 = {{if empty|{{{label-offset-y45|}}}|{{{label-offset-yD|}}}|{{{label-offset-y1|}}}|0}} | numbered45 = {{if empty|{{{numbered45|}}}|{{#switch: {{{shape45|{{{shapeD|{{{shape1|}}}}}}}}}|n-circle|n-square|n-diamond|n-triangle-up|n-triangle-down|n-cross=45 | l-circle|l-square|l-diamond|l-triangle-up|l-triangle-down|l-cross=AS | 0}}|0}} | shape46 = {{if empty|{{{shape46|}}}|{{{shapeD|}}}|{{{shape1|}}}|image}} | mark-lat46 = {{#if:{{{mark-coord46|}}}{{{mark-coordinates46|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord46|}}}{{{mark-coordinates46|}}}|lat}}|{{{mark-lat46|}}}}} | mark-lon46 = {{#if:{{{mark-coord46|}}}{{{mark-coordinates46|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord46|}}}{{{mark-coordinates46|}}}|long}}|{{{mark-lon46|}}}}} | shape-color46 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-color46|{{{shape-colorD|{{{shape-color1|}}} }}} }}} }} | shape-outline46 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-outline46|{{{shape-outlineD|{{{shape-outline1|}}} }}} }}} }} | mark46 = {{{mark46|{{{markD|{{{mark1|Red pog.svg}}} }}} }}} | mark-size46 = {{if empty|{{{mark-size46|}}}|{{{mark-sizeD|}}}|{{{mark-size1|}}}|10}} | mark-dim46 = {{if empty|{{{mark-dim46|}}}|{{{mark-dimD|}}}|{{{mark-dim1|}}}|1}} | label46 = {{{label46|}}} | labela46 = {{{labela46|}}} | labelb46 = {{{labelb46|}}} | label-angle46 = {{if empty|{{{label-angle46|}}}|{{{label-angleD|}}}|{{{label-angle1|}}}|0}} | label-size46= {{if empty|{{{label-size46|}}}|{{{label-sizeD|}}}|{{{label-size1|}}}|12}} | label-color46 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{label-color46|{{{label-colorD|{{{label-color1|}}} }}} }}} }} | label-pos46 = {{if empty|{{{label-pos46|}}}|{{{label-posD|}}}|{{{label-pos1|}}}|left}} |label-offset-x46 = {{if empty|{{{label-offset-x46|}}}|{{{label-offset-xD|}}}|{{{label-offset-x1|}}}|0}} |label-offset-y46 = {{if empty|{{{label-offset-y46|}}}|{{{label-offset-yD|}}}|{{{label-offset-y1|}}}|0}} | numbered46 = {{if empty|{{{numbered46|}}}|{{#switch: {{{shape46|{{{shapeD|{{{shape1|}}}}}}}}}|n-circle|n-square|n-diamond|n-triangle-up|n-triangle-down|n-cross=46 | l-circle|l-square|l-diamond|l-triangle-up|l-triangle-down|l-cross=AT | 0}}|0}} | shape47 = {{if empty|{{{shape47|}}}|{{{shapeD|}}}|{{{shape1|}}}|image}} | mark-lat47 = {{#if:{{{mark-coord47|}}}{{{mark-coordinates47|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord47|}}}{{{mark-coordinates47|}}}|lat}}|{{{mark-lat47|}}}}} | mark-lon47 = {{#if:{{{mark-coord47|}}}{{{mark-coordinates47|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord47|}}}{{{mark-coordinates47|}}}|long}}|{{{mark-lon47|}}}}} | shape-color47 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-color47|{{{shape-colorD|{{{shape-color1|}}} }}} }}} }} | shape-outline47 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-outline47|{{{shape-outlineD|{{{shape-outline1|}}} }}} }}} }} | mark47 = {{{mark47|{{{markD|{{{mark1|Red pog.svg}}} }}} }}} | mark-size47 = {{if empty|{{{mark-size47|}}}|{{{mark-sizeD|}}}|{{{mark-size1|}}}|10}} | mark-dim47 = {{if empty|{{{mark-dim47|}}}|{{{mark-dimD|}}}|{{{mark-dim1|}}}|1}} | label47 = {{{label47|}}} | labela47 = {{{labela47|}}} | labelb47 = {{{labelb47|}}} | label-angle47 = {{if empty|{{{label-angle47|}}}|{{{label-angleD|}}}|{{{label-angle1|}}}|0}} | label-size47= {{if empty|{{{label-size47|}}}|{{{label-sizeD|}}}|{{{label-size1|}}}|12}} | label-color47 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{label-color47|{{{label-colorD|{{{label-color1|}}} }}} }}} }} | label-pos47 = {{if empty|{{{label-pos47|}}}|{{{label-posD|}}}|{{{label-pos1|}}}|left}} |label-offset-x47 = {{if empty|{{{label-offset-x47|}}}|{{{label-offset-xD|}}}|{{{label-offset-x1|}}}|0}} |label-offset-y47 = {{if empty|{{{label-offset-y47|}}}|{{{label-offset-yD|}}}|{{{label-offset-y1|}}}|0}} | numbered47 = {{if empty|{{{numbered47|}}}|{{#switch: {{{shape47|{{{shapeD|{{{shape1|}}}}}}}}}|n-circle|n-square|n-diamond|n-triangle-up|n-triangle-down|n-cross=47 | l-circle|l-square|l-diamond|l-triangle-up|l-triangle-down|l-cross=AU | 0}}|0}} | shape48 = {{if empty|{{{shape48|}}}|{{{shapeD|}}}|{{{shape1|}}}|image}} | mark-lat48 = {{#if:{{{mark-coord48|}}}{{{mark-coordinates48|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord48|}}}{{{mark-coordinates48|}}}|lat}}|{{{mark-lat48|}}}}} | mark-lon48 = {{#if:{{{mark-coord48|}}}{{{mark-coordinates48|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord48|}}}{{{mark-coordinates48|}}}|long}}|{{{mark-lon48|}}}}} | shape-color48 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-color48|{{{shape-colorD|{{{shape-color1|}}} }}} }}} }} | shape-outline48 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-outline48|{{{shape-outlineD|{{{shape-outline1|}}} }}} }}} }} | mark48 = {{{mark48|{{{markD|{{{mark1|Red pog.svg}}} }}} }}} | mark-size48 = {{if empty|{{{mark-size48|}}}|{{{mark-sizeD|}}}|{{{mark-size1|}}}|10}} | mark-dim48 = {{if empty|{{{mark-dim48|}}}|{{{mark-dimD|}}}|{{{mark-dim1|}}}|1}} | label48 = {{{label48|}}} | labela48 = {{{labela48|}}} | labelb48 = {{{labelb48|}}} | label-angle48 = {{if empty|{{{label-angle48|}}}|{{{label-angleD|}}}|{{{label-angle1|}}}|0}} | label-size48= {{if empty|{{{label-size48|}}}|{{{label-sizeD|}}}|{{{label-size1|}}}|12}} | label-color48 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{label-color48|{{{label-colorD|{{{label-color1|}}} }}} }}} }} | label-pos48 = {{if empty|{{{label-pos48|}}}|{{{label-posD|}}}|{{{label-pos1|}}}|left}} |label-offset-x48 = {{if empty|{{{label-offset-x48|}}}|{{{label-offset-xD|}}}|{{{label-offset-x1|}}}|0}} |label-offset-y48 = {{if empty|{{{label-offset-y48|}}}|{{{label-offset-yD|}}}|{{{label-offset-y1|}}}|0}} | numbered48 = {{if empty|{{{numbered48|}}}|{{#switch: {{{shape48|{{{shapeD|{{{shape1|}}}}}}}}}|n-circle|n-square|n-diamond|n-triangle-up|n-triangle-down|n-cross=48 | l-circle|l-square|l-diamond|l-triangle-up|l-triangle-down|l-cross=AV | 0}}|0}} | shape49 = {{if empty|{{{shape49|}}}|{{{shapeD|}}}|{{{shape1|}}}|image}} | mark-lat49 = {{#if:{{{mark-coord49|}}}{{{mark-coordinates49|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord49|}}}{{{mark-coordinates49|}}}|lat}}|{{{mark-lat49|}}}}} | mark-lon49 = {{#if:{{{mark-coord49|}}}{{{mark-coordinates49|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord49|}}}{{{mark-coordinates49|}}}|long}}|{{{mark-lon49|}}}}} | shape-color49 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-color49|{{{shape-colorD|{{{shape-color1|}}} }}} }}} }} | shape-outline49 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-outline49|{{{shape-outlineD|{{{shape-outline1|}}} }}} }}} }} | mark49 = {{{mark49|{{{markD|{{{mark1|Red pog.svg}}} }}} }}} | mark-size49 = {{if empty|{{{mark-size49|}}}|{{{mark-sizeD|}}}|{{{mark-size1|}}}|10}} | mark-dim49 = {{if empty|{{{mark-dim49|}}}|{{{mark-dimD|}}}|{{{mark-dim1|}}}|1}} | label49 = {{{label49|}}} | labela49 = {{{labela49|}}} | labelb49 = {{{labelb49|}}} | label-angle49 = {{if empty|{{{label-angle49|}}}|{{{label-angleD|}}}|{{{label-angle1|}}}|0}} | label-size49= {{if empty|{{{label-size49|}}}|{{{label-sizeD|}}}|{{{label-size1|}}}|12}} | label-color49 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{label-color49|{{{label-colorD|{{{label-color1|}}} }}} }}} }} | label-pos49 = {{if empty|{{{label-pos49|}}}|{{{label-posD|}}}|{{{label-pos1|}}}|left}} |label-offset-x49 = {{if empty|{{{label-offset-x49|}}}|{{{label-offset-xD|}}}|{{{label-offset-x1|}}}|0}} |label-offset-y49 = {{if empty|{{{label-offset-y49|}}}|{{{label-offset-yD|}}}|{{{label-offset-y1|}}}|0}} | numbered49 = {{if empty|{{{numbered49|}}}|{{#switch: {{{shape49|{{{shapeD|{{{shape1|}}}}}}}}}|n-circle|n-square|n-diamond|n-triangle-up|n-triangle-down|n-cross=49 | l-circle|l-square|l-diamond|l-triangle-up|l-triangle-down|l-cross=AW | 0}}|0}} | shape50 = {{if empty|{{{shape50|}}}|{{{shapeD|}}}|{{{shape1|}}}|image}} | mark-lat50 = {{#if:{{{mark-coord50|}}}{{{mark-coordinates50|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord50|}}}{{{mark-coordinates50|}}}|lat}}|{{{mark-lat50|}}}}} | mark-lon50 = {{#if:{{{mark-coord50|}}}{{{mark-coordinates50|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord50|}}}{{{mark-coordinates50|}}}|long}}|{{{mark-lon50|}}}}} | shape-color50 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-color50|{{{shape-colorD|{{{shape-color1|}}} }}} }}} }} | shape-outline50 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-outline50|{{{shape-outlineD|{{{shape-outline1|}}} }}} }}} }} | mark50 = {{{mark50|{{{markD|{{{mark1|Red pog.svg}}} }}} }}} | mark-size50 = {{if empty|{{{mark-size50|}}}|{{{mark-sizeD|}}}|{{{mark-size1|}}}|10}} | mark-dim50 = {{if empty|{{{mark-dim50|}}}|{{{mark-dimD|}}}|{{{mark-dim1|}}}|1}} | label50 = {{{label50|}}} | labela50 = {{{labela50|}}} | labelb50 = {{{labelb50|}}} | label-angle50 = {{if empty|{{{label-angle50|}}}|{{{label-angleD|}}}|{{{label-angle1|}}}|0}} | label-size50= {{if empty|{{{label-size50|}}}|{{{label-sizeD|}}}|{{{label-size1|}}}|12}} | label-color50 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{label-color50|{{{label-colorD|{{{label-color1|}}} }}} }}} }} | label-pos50 = {{if empty|{{{label-pos50|}}}|{{{label-posD|}}}|{{{label-pos1|}}}|left}} |label-offset-x50 = {{if empty|{{{label-offset-x50|}}}|{{{label-offset-xD|}}}|{{{label-offset-x1|}}}|0}} |label-offset-y50 = {{if empty|{{{label-offset-y50|}}}|{{{label-offset-yD|}}}|{{{label-offset-y1|}}}|0}} | numbered50 = {{if empty|{{{numbered50|}}}|{{#switch: {{{shape50|{{{shapeD|{{{shape1|}}}}}}}}}|n-circle|n-square|n-diamond|n-triangle-up|n-triangle-down|n-cross=50 | l-circle|l-square|l-diamond|l-triangle-up|l-triangle-down|l-cross=AY | 0}}|0}} | shape51 = {{if empty|{{{shape51|}}}|{{{shapeD|}}}|{{{shape1|}}}|image}} | mark-lat51 = {{#if:{{{mark-coord51|}}}{{{mark-coordinates51|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord51|}}}{{{mark-coordinates51|}}}|lat}}|{{{mark-lat51|}}}}} | mark-lon51 = {{#if:{{{mark-coord51|}}}{{{mark-coordinates51|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord51|}}}{{{mark-coordinates51|}}}|long}}|{{{mark-lon51|}}}}} | shape-color51 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-color51|{{{shape-colorD|{{{shape-color1|}}} }}} }}} }} | shape-outline51 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-outline51|{{{shape-outlineD|{{{shape-outline1|}}} }}} }}} }} | mark51 = {{{mark51|{{{markD|{{{mark1|Red pog.svg}}} }}} }}} | mark-size51 = {{if empty|{{{mark-size51|}}}|{{{mark-sizeD|}}}|{{{mark-size1|}}}|10}} | mark-dim51 = {{if empty|{{{mark-dim51|}}}|{{{mark-dimD|}}}|{{{mark-dim1|}}}|1}} | label51 = {{{label51|}}} | labela51 = {{{labela51|}}} | labelb51 = {{{labelb51|}}} | label-angle51 = {{if empty|{{{label-angle51|}}}|{{{label-angleD|}}}|{{{label-angle1|}}}|0}} | label-size51= {{if empty|{{{label-size51|}}}|{{{label-sizeD|}}}|{{{label-size1|}}}|12}} | label-color51 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{label-color51|{{{label-colorD|{{{label-color1|}}} }}} }}} }} | label-pos51 = {{if empty|{{{label-pos51|}}}|{{{label-posD|}}}|{{{label-pos1|}}}|left}} |label-offset-x51 = {{if empty|{{{label-offset-x51|}}}|{{{label-offset-xD|}}}|{{{label-offset-x1|}}}|0}} |label-offset-y51 = {{if empty|{{{label-offset-y51|}}}|{{{label-offset-yD|}}}|{{{label-offset-y1|}}}|0}} | numbered51 = {{if empty|{{{numbered51|}}}|{{#switch: {{{shape51|{{{shapeD|{{{shape1|}}}}}}}}}|n-circle|n-square|n-diamond|n-triangle-up|n-triangle-down|n-cross=51 | l-circle|l-square|l-diamond|l-triangle-up|l-triangle-down|l-cross=AX | 0}}|0}} | shape52 = {{if empty|{{{shape52|}}}|{{{shapeD|}}}|{{{shape1|}}}|image}} | mark-lat52 = {{#if:{{{mark-coord52|}}}{{{mark-coordinates52|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord52|}}}{{{mark-coordinates52|}}}|lat}}|{{{mark-lat52|}}}}} | mark-lon52 = {{#if:{{{mark-coord52|}}}{{{mark-coordinates52|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord52|}}}{{{mark-coordinates52|}}}|long}}|{{{mark-lon52|}}}}} | shape-color52 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-color52|{{{shape-colorD|{{{shape-color1|}}} }}} }}} }} | shape-outline52 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-outline52|{{{shape-outlineD|{{{shape-outline1|}}} }}} }}} }} | mark52 = {{{mark52|{{{markD|{{{mark1|Red pog.svg}}} }}} }}} | mark-size52 = {{if empty|{{{mark-size52|}}}|{{{mark-sizeD|}}}|{{{mark-size1|}}}|10}} | mark-dim52 = {{if empty|{{{mark-dim52|}}}|{{{mark-dimD|}}}|{{{mark-dim1|}}}|1}} | label52 = {{{label52|}}} | labela52 = {{{labela52|}}} | labelb52 = {{{labelb52|}}} | label-angle52 = {{if empty|{{{label-angle52|}}}|{{{label-angleD|}}}|{{{label-angle1|}}}|0}} | label-size52= {{if empty|{{{label-size52|}}}|{{{label-sizeD|}}}|{{{label-size1|}}}|12}} | label-color52 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{label-color52|{{{label-colorD|{{{label-color1|}}} }}} }}} }} | label-pos52 = {{if empty|{{{label-pos52|}}}|{{{label-posD|}}}|{{{label-pos1|}}}|left}} |label-offset-x52 = {{if empty|{{{label-offset-x52|}}}|{{{label-offset-xD|}}}|{{{label-offset-x1|}}}|0}} |label-offset-y52 = {{if empty|{{{label-offset-y52|}}}|{{{label-offset-yD|}}}|{{{label-offset-y1|}}}|0}} | numbered52 = {{if empty|{{{numbered52|}}}|{{#switch: {{{shape52|{{{shapeD|{{{shape1|}}}}}}}}}|n-circle|n-square|n-diamond|n-triangle-up|n-triangle-down|n-cross=52 | l-circle|l-square|l-diamond|l-triangle-up|l-triangle-down|l-cross=AZ | 0}}|0}} | shape53 = {{if empty|{{{shape53|}}}|{{{shapeD|}}}|{{{shape1|}}}|image}} | mark-lat53 = {{#if:{{{mark-coord53|}}}{{{mark-coordinates53|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord53|}}}{{{mark-coordinates53|}}}|lat}}|{{{mark-lat53|}}}}} | mark-lon53 = {{#if:{{{mark-coord53|}}}{{{mark-coordinates53|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord53|}}}{{{mark-coordinates53|}}}|long}}|{{{mark-lon53|}}}}} | shape-color53 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-color53|{{{shape-colorD|{{{shape-color1|}}} }}} }}} }} | shape-outline53 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-outline53|{{{shape-outlineD|{{{shape-outline1|}}} }}} }}} }} | mark53 = {{{mark53|{{{markD|{{{mark1|Red pog.svg}}} }}} }}} | mark-size53 = {{if empty|{{{mark-size53|}}}|{{{mark-sizeD|}}}|{{{mark-size1|}}}|10}} | mark-dim53 = {{if empty|{{{mark-dim53|}}}|{{{mark-dimD|}}}|{{{mark-dim1|}}}|1}} | label53 = {{{label53|}}} | labela53 = {{{labela53|}}} | labelb53 = {{{labelb53|}}} | label-angle53 = {{if empty|{{{label-angle53|}}}|{{{label-angleD|}}}|{{{label-angle1|}}}|0}} | label-size53= {{if empty|{{{label-size53|}}}|{{{label-sizeD|}}}|{{{label-size1|}}}|12}} | label-color53 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{label-color53|{{{label-colorD|{{{label-color1|}}} }}} }}} }} | label-pos53 = {{if empty|{{{label-pos53|}}}|{{{label-posD|}}}|{{{label-pos1|}}}|left}} |label-offset-x53 = {{if empty|{{{label-offset-x53|}}}|{{{label-offset-xD|}}}|{{{label-offset-x1|}}}|0}} |label-offset-y53 = {{if empty|{{{label-offset-y53|}}}|{{{label-offset-yD|}}}|{{{label-offset-y1|}}}|0}} | numbered53 = {{if empty|{{{numbered53|}}}|{{#switch: {{{shape53|{{{shapeD|{{{shape1|}}}}}}}}}|n-circle|n-square|n-diamond|n-triangle-up|n-triangle-down|n-cross=53 | l-circle|l-square|l-diamond|l-triangle-up|l-triangle-down|l-cross=BA | 0}}|0}} | shape54 = {{if empty|{{{shape54|}}}|{{{shapeD|}}}|{{{shape1|}}}|image}} | mark-lat54 = {{#if:{{{mark-coord54|}}}{{{mark-coordinates54|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord54|}}}{{{mark-coordinates54|}}}|lat}}|{{{mark-lat54|}}}}} | mark-lon54 = {{#if:{{{mark-coord54|}}}{{{mark-coordinates54|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord54|}}}{{{mark-coordinates54|}}}|long}}|{{{mark-lon54|}}}}} | shape-color54 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-color54|{{{shape-colorD|{{{shape-color1|}}} }}} }}} }} | shape-outline54 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-outline54|{{{shape-outlineD|{{{shape-outline1|}}} }}} }}} }} | mark54 = {{{mark54|{{{markD|{{{mark1|Red pog.svg}}} }}} }}} | mark-size54 = {{if empty|{{{mark-size54|}}}|{{{mark-sizeD|}}}|{{{mark-size1|}}}|10}} | mark-dim54 = {{if empty|{{{mark-dim54|}}}|{{{mark-dimD|}}}|{{{mark-dim1|}}}|1}} | label54 = {{{label54|}}} | labela54 = {{{labela54|}}} | labelb54 = {{{labelb54|}}} | label-angle54 = {{if empty|{{{label-angle54|}}}|{{{label-angleD|}}}|{{{label-angle1|}}}|0}} | label-size54= {{if empty|{{{label-size54|}}}|{{{label-sizeD|}}}|{{{label-size1|}}}|12}} | label-color54 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{label-color54|{{{label-colorD|{{{label-color1|}}} }}} }}} }} | label-pos54 = {{if empty|{{{label-pos54|}}}|{{{label-posD|}}}|{{{label-pos1|}}}|left}} |label-offset-x54 = {{if empty|{{{label-offset-x54|}}}|{{{label-offset-xD|}}}|{{{label-offset-x1|}}}|0}} |label-offset-y54 = {{if empty|{{{label-offset-y54|}}}|{{{label-offset-yD|}}}|{{{label-offset-y1|}}}|0}} | numbered54 = {{if empty|{{{numbered54|}}}|{{#switch: {{{shape54|{{{shapeD|{{{shape1|}}}}}}}}}|n-circle|n-square|n-diamond|n-triangle-up|n-triangle-down|n-cross=54 | l-circle|l-square|l-diamond|l-triangle-up|l-triangle-down|l-cross=BB | 0}}|0}} | shape55 = {{if empty|{{{shape55|}}}|{{{shapeD|}}}|{{{shape1|}}}|image}} | mark-lat55 = {{#if:{{{mark-coord55|}}}{{{mark-coordinates55|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord55|}}}{{{mark-coordinates55|}}}|lat}}|{{{mark-lat55|}}}}} | mark-lon55 = {{#if:{{{mark-coord55|}}}{{{mark-coordinates55|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord55|}}}{{{mark-coordinates55|}}}|long}}|{{{mark-lon55|}}}}} | shape-color55 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-color55|{{{shape-colorD|{{{shape-color1|}}} }}} }}} }} | shape-outline55 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-outline55|{{{shape-outlineD|{{{shape-outline1|}}} }}} }}} }} | mark55 = {{{mark55|{{{markD|{{{mark1|Red pog.svg}}} }}} }}} | mark-size55 = {{if empty|{{{mark-size55|}}}|{{{mark-sizeD|}}}|{{{mark-size1|}}}|10}} | mark-dim55 = {{if empty|{{{mark-dim55|}}}|{{{mark-dimD|}}}|{{{mark-dim1|}}}|1}} | label55 = {{{label55|}}} | labela55 = {{{labela55|}}} | labelb55 = {{{labelb55|}}} | label-angle55 = {{if empty|{{{label-angle55|}}}|{{{label-angleD|}}}|{{{label-angle1|}}}|0}} | label-size55= {{if empty|{{{label-size55|}}}|{{{label-sizeD|}}}|{{{label-size1|}}}|12}} | label-color55 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{label-color55|{{{label-colorD|{{{label-color1|}}} }}} }}} }} | label-pos55 = {{if empty|{{{label-pos55|}}}|{{{label-posD|}}}|{{{label-pos1|}}}|left}} |label-offset-x55 = {{if empty|{{{label-offset-x55|}}}|{{{label-offset-xD|}}}|{{{label-offset-x1|}}}|0}} |label-offset-y55 = {{if empty|{{{label-offset-y55|}}}|{{{label-offset-yD|}}}|{{{label-offset-y1|}}}|0}} | numbered55 = {{if empty|{{{numbered55|}}}|{{#switch: {{{shape55|{{{shapeD|{{{shape1|}}}}}}}}}|n-circle|n-square|n-diamond|n-triangle-up|n-triangle-down|n-cross=55 | l-circle|l-square|l-diamond|l-triangle-up|l-triangle-down|l-cross=BC | 0}}|0}} | shape56 = {{if empty|{{{shape56|}}}|{{{shapeD|}}}|{{{shape1|}}}|image}} | mark-lat56 = {{#if:{{{mark-coord56|}}}{{{mark-coordinates56|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord56|}}}{{{mark-coordinates56|}}}|lat}}|{{{mark-lat56|}}}}} | mark-lon56 = {{#if:{{{mark-coord56|}}}{{{mark-coordinates56|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord56|}}}{{{mark-coordinates56|}}}|long}}|{{{mark-lon56|}}}}} | shape-color56 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-color56|{{{shape-colorD|{{{shape-color1|}}} }}} }}} }} | shape-outline56 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-outline56|{{{shape-outlineD|{{{shape-outline1|}}} }}} }}} }} | mark56 = {{{mark56|{{{markD|{{{mark1|Red pog.svg}}} }}} }}} | mark-size56 = {{if empty|{{{mark-size56|}}}|{{{mark-sizeD|}}}|{{{mark-size1|}}}|10}} | mark-dim56 = {{if empty|{{{mark-dim56|}}}|{{{mark-dimD|}}}|{{{mark-dim1|}}}|1}} | label56 = {{{label56|}}} | labela56 = {{{labela56|}}} | labelb56 = {{{labelb56|}}} | label-angle56 = {{if empty|{{{label-angle56|}}}|{{{label-angleD|}}}|{{{label-angle1|}}}|0}} | label-size56= {{if empty|{{{label-size56|}}}|{{{label-sizeD|}}}|{{{label-size1|}}}|12}} | label-color56 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{label-color56|{{{label-colorD|{{{label-color1|}}} }}} }}} }} | label-pos56 = {{if empty|{{{label-pos56|}}}|{{{label-posD|}}}|{{{label-pos1|}}}|left}} |label-offset-x56 = {{if empty|{{{label-offset-x56|}}}|{{{label-offset-xD|}}}|{{{label-offset-x1|}}}|0}} |label-offset-y56 = {{if empty|{{{label-offset-y56|}}}|{{{label-offset-yD|}}}|{{{label-offset-y1|}}}|0}} | numbered56 = {{if empty|{{{numbered56|}}}|{{#switch: {{{shape56|{{{shapeD|{{{shape1|}}}}}}}}}|n-circle|n-square|n-diamond|n-triangle-up|n-triangle-down|n-cross=56 | l-circle|l-square|l-diamond|l-triangle-up|l-triangle-down|l-cross=BD | 0}}|0}} | shape57 = {{if empty|{{{shape57|}}}|{{{shapeD|}}}|{{{shape1|}}}|image}} | mark-lat57 = {{#if:{{{mark-coord57|}}}{{{mark-coordinates57|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord57|}}}{{{mark-coordinates57|}}}|lat}}|{{{mark-lat57|}}}}} | mark-lon57 = {{#if:{{{mark-coord57|}}}{{{mark-coordinates57|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord57|}}}{{{mark-coordinates57|}}}|long}}|{{{mark-lon57|}}}}} | shape-color57 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-color57|{{{shape-colorD|{{{shape-color1|}}} }}} }}} }} | shape-outline57 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-outline57|{{{shape-outlineD|{{{shape-outline1|}}} }}} }}} }} | mark57 = {{{mark57|{{{markD|{{{mark1|Red pog.svg}}} }}} }}} | mark-size57 = {{if empty|{{{mark-size57|}}}|{{{mark-sizeD|}}}|{{{mark-size1|}}}|10}} | mark-dim57 = {{if empty|{{{mark-dim57|}}}|{{{mark-dimD|}}}|{{{mark-dim1|}}}|1}} | label57 = {{{label57|}}} | labela57 = {{{labela57|}}} | labelb57 = {{{labelb57|}}} | label-angle57 = {{if empty|{{{label-angle57|}}}|{{{label-angleD|}}}|{{{label-angle1|}}}|0}} | label-size57= {{if empty|{{{label-size57|}}}|{{{label-sizeD|}}}|{{{label-size1|}}}|12}} | label-color57 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{label-color57|{{{label-colorD|{{{label-color1|}}} }}} }}} }} | label-pos57 = {{if empty|{{{label-pos57|}}}|{{{label-posD|}}}|{{{label-pos1|}}}|left}} |label-offset-x57 = {{if empty|{{{label-offset-x57|}}}|{{{label-offset-xD|}}}|{{{label-offset-x1|}}}|0}} |label-offset-y57 = {{if empty|{{{label-offset-y57|}}}|{{{label-offset-yD|}}}|{{{label-offset-y1|}}}|0}} | numbered57 = {{if empty|{{{numbered57|}}}|{{#switch: {{{shape57|{{{shapeD|{{{shape1|}}}}}}}}}|n-circle|n-square|n-diamond|n-triangle-up|n-triangle-down|n-cross=57 | l-circle|l-square|l-diamond|l-triangle-up|l-triangle-down|l-cross=BE | 0}}|0}} | shape58 = {{if empty|{{{shape58|}}}|{{{shapeD|}}}|{{{shape1|}}}|image}} | mark-lat58 = {{#if:{{{mark-coord58|}}}{{{mark-coordinates58|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord58|}}}{{{mark-coordinates58|}}}|lat}}|{{{mark-lat58|}}}}} | mark-lon58 = {{#if:{{{mark-coord58|}}}{{{mark-coordinates58|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord58|}}}{{{mark-coordinates58|}}}|long}}|{{{mark-lon58|}}}}} | shape-color58 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-color58|{{{shape-colorD|{{{shape-color1|}}} }}} }}} }} | shape-outline58 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-outline58|{{{shape-outlineD|{{{shape-outline1|}}} }}} }}} }} | mark58 = {{{mark58|{{{markD|{{{mark1|Red pog.svg}}} }}} }}} | mark-size58 = {{if empty|{{{mark-size58|}}}|{{{mark-sizeD|}}}|{{{mark-size1|}}}|10}} | mark-dim58 = {{if empty|{{{mark-dim58|}}}|{{{mark-dimD|}}}|{{{mark-dim1|}}}|1}} | label58 = {{{label58|}}} | labela58 = {{{labela58|}}} | labelb58 = {{{labelb58|}}} | label-angle58 = {{if empty|{{{label-angle58|}}}|{{{label-angleD|}}}|{{{label-angle1|}}}|0}} | label-size58= {{if empty|{{{label-size58|}}}|{{{label-sizeD|}}}|{{{label-size1|}}}|12}} | label-color58 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{label-color58|{{{label-colorD|{{{label-color1|}}} }}} }}} }} | label-pos58 = {{if empty|{{{label-pos58|}}}|{{{label-posD|}}}|{{{label-pos1|}}}|left}} |label-offset-x58 = {{if empty|{{{label-offset-x58|}}}|{{{label-offset-xD|}}}|{{{label-offset-x1|}}}|0}} |label-offset-y58 = {{if empty|{{{label-offset-y58|}}}|{{{label-offset-yD|}}}|{{{label-offset-y1|}}}|0}} | numbered58 = {{if empty|{{{numbered58|}}}|{{#switch: {{{shape58|{{{shapeD|{{{shape1|}}}}}}}}}|n-circle|n-square|n-diamond|n-triangle-up|n-triangle-down|n-cross=58 | l-circle|l-square|l-diamond|l-triangle-up|l-triangle-down|l-cross=BF | 0}}|0}} | shape59 = {{if empty|{{{shape59|}}}|{{{shapeD|}}}|{{{shape1|}}}|image}} | mark-lat59 = {{#if:{{{mark-coord59|}}}{{{mark-coordinates59|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord59|}}}{{{mark-coordinates59|}}}|lat}}|{{{mark-lat59|}}}}} | mark-lon59 = {{#if:{{{mark-coord59|}}}{{{mark-coordinates59|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord59|}}}{{{mark-coordinates59|}}}|long}}|{{{mark-lon59|}}}}} | shape-color59 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-color59|{{{shape-colorD|{{{shape-color1|}}} }}} }}} }} | shape-outline59 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-outline59|{{{shape-outlineD|{{{shape-outline1|}}} }}} }}} }} | mark59 = {{{mark59|{{{markD|{{{mark1|Red pog.svg}}} }}} }}} | mark-size59 = {{if empty|{{{mark-size59|}}}|{{{mark-sizeD|}}}|{{{mark-size1|}}}|10}} | mark-dim59 = {{if empty|{{{mark-dim59|}}}|{{{mark-dimD|}}}|{{{mark-dim1|}}}|1}} | label59 = {{{label59|}}} | labela59 = {{{labela59|}}} | labelb59 = {{{labelb59|}}} | label-angle59 = {{if empty|{{{label-angle59|}}}|{{{label-angleD|}}}|{{{label-angle1|}}}|0}} | label-size59= {{if empty|{{{label-size59|}}}|{{{label-sizeD|}}}|{{{label-size1|}}}|12}} | label-color59 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{label-color59|{{{label-colorD|{{{label-color1|}}} }}} }}} }} | label-pos59 = {{if empty|{{{label-pos59|}}}|{{{label-posD|}}}|{{{label-pos1|}}}|left}} |label-offset-x59 = {{if empty|{{{label-offset-x59|}}}|{{{label-offset-xD|}}}|{{{label-offset-x1|}}}|0}} |label-offset-y59 = {{if empty|{{{label-offset-y59|}}}|{{{label-offset-yD|}}}|{{{label-offset-y1|}}}|0}} | numbered59 = {{if empty|{{{numbered59|}}}|{{#switch: {{{shape59|{{{shapeD|{{{shape1|}}}}}}}}}|n-circle|n-square|n-diamond|n-triangle-up|n-triangle-down|n-cross=59 | l-circle|l-square|l-diamond|l-triangle-up|l-triangle-down|l-cross=BG | 0}}|0}} | shape60 = {{if empty|{{{shape60|}}}|{{{shapeD|}}}|{{{shape1|}}}|image}} | mark-lat60 = {{#if:{{{mark-coord60|}}}{{{mark-coordinates60|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord60|}}}{{{mark-coordinates60|}}}|lat}}|{{{mark-lat60|}}}}} | mark-lon60 = {{#if:{{{mark-coord60|}}}{{{mark-coordinates60|}}}|{{#invoke:coordinates|coord2text|{{{mark-coord60|}}}{{{mark-coordinates60|}}}|long}}|{{{mark-lon60|}}}}} | shape-color60 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-color60|{{{shape-colorD|{{{shape-color1|}}} }}} }}} }} | shape-outline60 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{shape-outline60|{{{shape-outlineD|{{{shape-outline1|}}} }}} }}} }} | mark60 = {{{mark60|{{{markD|{{{mark1|Red pog.svg}}} }}} }}} | mark-size60 = {{if empty|{{{mark-size60|}}}|{{{mark-sizeD|}}}|{{{mark-size1|}}}|10}} | mark-dim60 = {{if empty|{{{mark-dim60|}}}|{{{mark-dimD|}}}|{{{mark-dim1|}}}|1}} | label60 = {{{label60|}}} | labela60 = {{{labela60|}}} | labelb60 = {{{labelb60|}}} | label-angle60 = {{if empty|{{{label-angle60|}}}|{{{label-angleD|}}}|{{{label-angle1|}}}|0}} | label-size60= {{if empty|{{{label-size60|}}}|{{{label-sizeD|}}}|{{{label-size1|}}}|12}} | label-color60 = #{{Bản đồ định vị OSM/color|{{{label-color60|{{{label-colorD|{{{label-color1|}}} }}} }}} }} | label-pos60 = {{if empty|{{{label-pos60|}}}|{{{label-posD|}}}|{{{label-pos1|}}}|left}} |label-offset-x60 = {{if empty|{{{label-offset-x60|}}}|{{{label-offset-xD|}}}|{{{label-offset-x1|}}}|0}} |label-offset-y60 = {{if empty|{{{label-offset-y60|}}}|{{{label-offset-yD|}}}|{{{label-offset-y1|}}}|0}} | numbered60 = {{if empty|{{{numbered60|}}}|{{#switch: {{{shape60|{{{shapeD|{{{shape1|}}}}}}}}}|n-circle|n-square|n-diamond|n-triangle-up|n-triangle-down|n-cross=60 | l-circle|l-square|l-diamond|l-triangle-up|l-triangle-down|l-cross=BH | 0}}|0}} | fullscreen-option = {{{fullscreen-option|}}} | map-data = {{{map-data|}}} | map-data-text = {{if empty|{{{map-data-text|}}}|wikidata: {{{map-data|}}}|object}} | map-data-color = {{if empty|{{{map-data-color|}}}|#EE8811}} | map-data-width = {{if empty|{{{map-data-width|}}}|6}} | map-data-heavy = {{{map-data-heavy|}}} | map-data-light = {{{map-data-light|}}} | mark-title = {{#if:{{{mark-coord|}}}|{{{mark-title|}}}|none}} | mark-description = {{{mark-description|}}} | mark-image = {{{mark-image|}}} | mark-title1 = {{{mark-title1|.}}} | mark-image1 = {{{mark-image1|}}} | mark-description1 = {{{mark-description1|}}} | mark-title2 = {{{mark-title2|}}} | mark-image2 = {{{mark-image2|}}} | mark-description2 = {{{mark-description2|}}} | mark-title3 = {{{mark-title3|}}} | mark-image3 = {{{mark-image3|}}} | mark-description3 = {{{mark-description3|}}} | mark-title4 = {{{mark-title4|}}} | mark-image4 = {{{mark-image4|}}} | mark-description4 = {{{mark-description4|}}} | mark-title5 = {{{mark-title5|}}} | mark-image5 = {{{mark-image5|}}} | mark-description5 = {{{mark-description5|}}} | mark-title6 = {{{mark-title6|}}} | mark-image6 = {{{mark-image6|}}} | mark-description6 = {{{mark-description6|}}} | mark-title7 = {{{mark-title7|}}} | mark-image7 = {{{mark-image7|}}} | mark-description7 = {{{mark-description7|}}} | mark-title8 = {{{mark-title8|}}} | mark-image8 = {{{mark-image8|}}} | mark-description8 = {{{mark-description8|}}} | mark-title9 = {{{mark-title9|}}} | mark-image9 = {{{mark-image9|}}} | mark-description9 = {{{mark-description9|}}} | mark-title10 = {{{mark-title10|}}} | mark-image10 = {{{mark-image10|}}} | mark-description10 = {{{mark-description10|}}} | mark-title11 = {{{mark-title11|}}} | mark-image11 = {{{mark-image11|}}} | mark-description11 = {{{mark-description11|}}} | mark-title12 = {{{mark-title12|}}} | mark-image12 = {{{mark-image12|}}} | mark-description12 = {{{mark-description12|}}} | mark-title13 = {{{mark-title13|}}} | mark-image13 = {{{mark-image13|}}} | mark-description13 = {{{mark-description13|}}} | mark-title14 = {{{mark-title14|}}} | mark-image14 = {{{mark-image14|}}} | mark-description14 = {{{mark-description14|}}} | mark-title15 = {{{mark-title15|}}} | mark-image15 = {{{mark-image15|}}} | mark-description15 = {{{mark-description15|}}} | mark-title16 = {{{mark-title16|}}} | mark-image16 = {{{mark-image16|}}} | mark-description16 = {{{mark-description16|}}} | mark-title17 = {{{mark-title17|}}} | mark-image17 = {{{mark-image17|}}} | mark-description17 = {{{mark-description17|}}} | mark-title18 = {{{mark-title18|}}} | mark-image18 = {{{mark-image18|}}} | mark-description18 = {{{mark-description18|}}} | mark-title19 = {{{mark-title19|}}} | mark-image19 = {{{mark-image19|}}} | mark-description19 = {{{mark-description19|}}} | mark-title20 = {{{mark-title20|}}} | mark-image20 = {{{mark-image20|}}} | mark-description20 = {{{mark-description20|}}} | mark-title21 = {{{mark-title21|}}} | mark-image21 = {{{mark-image21|}}} | mark-description21 = {{{mark-description21|}}} | mark-title22 = {{{mark-title22|}}} | mark-image22 = {{{mark-image22|}}} | mark-description22 = {{{mark-description22|}}} | mark-title23 = {{{mark-title23|}}} | mark-image23 = {{{mark-image23|}}} | mark-description23 = {{{mark-description23|}}} | mark-title24 = {{{mark-title24|}}} | mark-image24 = {{{mark-image24|}}} | mark-description24 = {{{mark-description24|}}} | mark-title25 = {{{mark-title25|}}} | mark-image25 = {{{mark-image25|}}} | mark-description25 = {{{mark-description25|}}} | mark-title26 = {{{mark-title26|}}} | mark-image26 = {{{mark-image26|}}} | mark-description26 = {{{mark-description26|}}} | mark-title27 = {{{mark-title27|}}} | mark-image27 = {{{mark-image27|}}} | mark-description27 = {{{mark-description27|}}} | mark-title28 = {{{mark-title28|}}} | mark-image28 = {{{mark-image28|}}} | mark-description28 = {{{mark-description28|}}} | mark-title29 = {{{mark-title29|}}} | mark-image29 = {{{mark-image29|}}} | mark-description29 = {{{mark-description29|}}} | mark-title30 = {{{mark-title30|}}} | mark-image30 = {{{mark-image30|}}} | mark-description30 = {{{mark-description30|}}} | mark-title31 = {{{mark-title31|}}} | mark-image31 = {{{mark-image31|}}} | mark-description31 = {{{mark-description31|}}} | mark-title32 = {{{mark-title32|}}} | mark-image32 = {{{mark-image32|}}} | mark-description32 = {{{mark-description32|}}} | mark-title33 = {{{mark-title33|}}} | mark-image33 = {{{mark-image33|}}} | mark-description33 = {{{mark-description33|}}} | mark-title34 = {{{mark-title34|}}} | mark-image34 = {{{mark-image34|}}} | mark-description34 = {{{mark-description34|}}} | mark-title35 = {{{mark-title35|}}} | mark-image35 = {{{mark-image35|}}} | mark-description35 = {{{mark-description35|}}} | mark-title36 = {{{mark-title36|}}} | mark-image36 = {{{mark-image36|}}} | mark-description36 = {{{mark-description36|}}} | mark-title37 = {{{mark-title37|}}} | mark-image37 = {{{mark-image37|}}} | mark-description37 = {{{mark-description37|}}} | mark-title38 = {{{mark-title38|}}} | mark-image38 = {{{mark-image38|}}} | mark-description38 = {{{mark-description38|}}} | mark-title39 = {{{mark-title39|}}} | mark-image39 = {{{mark-image39|}}} | mark-description39 = {{{mark-description39|}}} | mark-title40 = {{{mark-title40|}}} | mark-image40 = {{{mark-image40|}}} | mark-description40 = {{{mark-description40|}}} | mark-title41 = {{{mark-title41|}}} | mark-image41 = {{{mark-image41|}}} | mark-description41 = {{{mark-description41|}}} | mark-title42 = {{{mark-title42|}}} | mark-image42 = {{{mark-image42|}}} | mark-description42 = {{{mark-description42|}}} | mark-title43 = {{{mark-title43|}}} | mark-image43 = {{{mark-image43|}}} | mark-description43 = {{{mark-description43|}}} | mark-title44 = {{{mark-title44|}}} | mark-image44 = {{{mark-image44|}}} | mark-description44 = {{{mark-description44|}}} | mark-title45 = {{{mark-title45|}}} | mark-image45 = {{{mark-image45|}}} | mark-description45 = {{{mark-description45|}}} | mark-title46 = {{{mark-title46|}}} | mark-image46 = {{{mark-image46|}}} | mark-description46 = {{{mark-description46|}}} | mark-title47 = {{{mark-title47|}}} | mark-image47 = {{{mark-image47|}}} | mark-description47 = {{{mark-description47|}}} | mark-title48 = {{{mark-title48|}}} | mark-image48 = {{{mark-image48|}}} | mark-description48 = {{{mark-description48|}}} | mark-title49 = {{{mark-title49|}}} | mark-image49 = {{{mark-image49|}}} | mark-description49 = {{{mark-description49|}}} | mark-title50 = {{{mark-title50|}}} | mark-image50 = {{{mark-image50|}}} | mark-description50 = {{{mark-description50|}}} | mark-title51 = {{{mark-title51|}}} | mark-image51 = {{{mark-image51|}}} | mark-description51 = {{{mark-description51|}}} | mark-title52 = {{{mark-title52|}}} | mark-image52 = {{{mark-image52|}}} | mark-description52 = {{{mark-description52|}}} | mark-title53 = {{{mark-title53|}}} | mark-image53 = {{{mark-image53|}}} | mark-description53 = {{{mark-description53|}}} | mark-title54 = {{{mark-title54|}}} | mark-image54 = {{{mark-image54|}}} | mark-description54 = {{{mark-description54|}}} | mark-title55 = {{{mark-title55|}}} | mark-image55 = {{{mark-image55|}}} | mark-description55 = {{{mark-description55|}}} | mark-title56 = {{{mark-title56|}}} | mark-image56 = {{{mark-image56|}}} | mark-description56 = {{{mark-description56|}}} | mark-title57 = {{{mark-title57|}}} | mark-image57 = {{{mark-image57|}}} | mark-description57 = {{{mark-description57|}}} | mark-title58 = {{{mark-title58|}}} | mark-image58 = {{{mark-image58|}}} | mark-description58 = {{{mark-description58|}}} | mark-title59 = {{{mark-title59|}}} | mark-image59 = {{{mark-image59|}}} | mark-description59 = {{{mark-description59|}}} | mark-title60 = {{{mark-title60|}}} | mark-image60 = {{{mark-image60|}}} | mark-description60 = {{{mark-description60|}}} | caption = {{{caption|}}} | auto-caption={{{auto-caption|}}} }}<noinclude> {{Tài liệu}} </noinclude> lnzeddmk3zpmc79c4fiszgm898ypag2 Bản mẫu:Bản đồ định vị OSM/core 10 7715003 65418361 63199198 2021-08-12T03:55:13Z NDKDDBot 814981 /* top */clean up, replaced: {{Documentation → {{Tài liệu wikitext text/x-wiki <includeonly>{| {{#switch:{{{float|}}} |center|centre=class{{=}}"wikitable" style{{=}}"margin-left: auto; margin-right: auto; border: 1px solid darkgray;" |left=class{{=}}"wikitable floatleft" style{{=}}"margin: 0.5em 1.4em 1.3em 0; border: 1px solid darkgray;" |class{{=}}"wikitable floatright" style{{=}}"margin: 0.5em 0 1.3em 1.4em; border: 1px solid darkgray;"}} {{#if:{{{title|}}}|{{!}} style="width:{{{width|350}}}px;text-align:center;font-weight:bold;" {{!}}{{{title}}}|}} |- |style="width: {{{width|350}}}px;"|{{Graph:Bản đồ đường sá có dấu | lat={{{lat|0}}} | lon={{{lon|0}}} | zoom={{{zoom|0}}} | style={{#switch:{{{nolabels|}}}|1=osm|}} | width={{{width|350}}} | height={{{height|250}}} | minimap={{#switch:{{{minimap|}}}|on|yes|true=1|0}} | {{#switch:{{{scalemark|}}}|0|no|false|off= { } | { "lat": {{{lat|0}}}, "lon": {{{lon|0}}}, "img": "wikirawupload:{{filepath:Mapscaleline.svg|120}}", "width": 50, "height": 8, "offsetX": {{#expr:({{{width|350}}}/2)-36-{{#if:{{{scalemark|}}}|{{{scalemark}}}|1}} }}, "offsetY": {{#expr:({{{height|250}}}/2)-10}}, "textAlign": "right", "textDx": 22, "textDy": -2, "textColor": "grey", "textFont": "Tahoma", "textFontSize": 9, "text": "{{#ifexpr:abs {{{lat|0}}}<20|{{#switch:{{{zoom|}}}|19|18=60m|17=100m|16=200m|15=400m|14=1km|13=2km|12=4km|11=6km|10=10km|9=20km|8=60km|7=100km|6=200km|5=400km|4=1000km|3=1500km|2=3000km|1=5000km|0|=10 000km}} | {{#ifexpr:abs {{{lat|0}}}<40|{{#switch:{{{zoom|}}}|19|18=45m|17=75m|16=150m|15=300m|14=750m|13=1.5km|12=3km|11=5km|10=8km|9=15km|8=45km|7=75km|6=150km|5=300km|4=800km|3=1200km|2=3000km|1=5000km|0|=10 000km}} | {{#ifexpr:abs {{{lat|0}}}<60|{{#switch:{{{zoom|}}}|19|18=30m|17=50m|16=100m|15=200m|14=500m|13=1km|12=2km|11=3km|10=5km|9=10km|8=30km|7=50km|6=100km|5=200km|4=500km|3=1000km|2=3000km|1=5000km|0|=10 000km}} | {{#switch:{{{zoom|}}}|19|18=20m|17=40m|16=80m|15=160m|14=350m|13=600m|12=1km|11=2km|10=4km|9=7km|8=20km|7=40km|6=80km|5=160km|4=400km|3=900km|2=3000km|1=5000km|0|=10 000km}} }} }} }}" } }} {{#if:{{{mark-lat|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/Labelitem | shape = {{{shape|}}} | mark-lat={{{mark-lat|}}} | mark-lon={{{mark-lon|}}} | shape-color={{{shape-color|}}} | shape-outline={{{shape-outline|}}} | mark = {{{mark|}}} | mark-size={{{mark-size|}}} | mark-dim={{{mark-dim|}}} | label ={{{label|}}} | labela={{{labela|}}} | labelb={{{labelb|}}} | label-angle={{{label-angle|}}} | label-size ={{{label-size|}}} | label-color={{{label-color|}}} | label-pos={{{label-pos|}}} | label-offset-x={{{label-offset-x|}}} | label-offset-y={{{label-offset-y|}}} | numbered=0 }} } }} {{#if:{{{arc-textA|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/ArcText | arc-lat = {{{arc-latA|20}}} | arc-lon = {{{arc-lonA|30}}} | arc-text = {{{arc-textA|}}} | arc-angle ={{{arc-angleA|-15}}} | arc-gap = {{#expr:{{{arc-gapA|1}}}*((sin((8-{{{arc-radiusA|0.05}}})*pi/180*11)^8)+0.4)*(({{{arc-text-sizeA|10}}}+6)/15)}} | arc-radius={{#expr:{{{arc-radiusA|-6}}}*cos({{{arc-latA|-45}}}*pi/180) }} | arc-text-size ={{{arc-text-sizeA|10}}} | arc-text-color={{{arc-text-colorA|#554433}}} | ellipse-factor={{#ifexpr:abs {{{arc-latA|0}}}<15|{{{ellipse-factorA|1}}} | {{#ifexpr:abs {{{arc-latA|0}}}<30|{{#expr:1.05*{{{ellipse-factorA|1}}} }} | {{#ifexpr:abs {{{arc-latA|0}}}<45|{{#expr:1.1*{{{ellipse-factorA|1}}} }} | {{#ifexpr:abs {{{arc-latA|0}}}<60|{{#expr:1.3*{{{ellipse-factorA|1}}} }} | {{#ifexpr:abs {{{arc-latA|0}}}<70|{{#expr:1.5*{{{ellipse-factorA|1}}} }} | {{#ifexpr:abs {{{arc-latA|0}}}<80|{{#expr:1.9*{{{ellipse-factorA|1}}} }} | {{#expr:2.9*{{{ellipse-factorA|1}}} }} }} }} }} }} }} }} }} } }} {{#if:{{{arc-textB|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/ArcText | arc-lat = {{{arc-latB|20}}} | arc-lon = {{{arc-lonB|30}}} | arc-text = {{{arc-textB|}}} | arc-angle ={{{arc-angleB|-15}}} | arc-gap = {{#expr:{{{arc-gapB|1}}}*((sin((8-{{{arc-radiusB|0.05}}})*pi/180*11)^8)+0.4)*(({{{arc-text-sizeB|10}}}+6)/15)}} | arc-radius={{#expr:{{{arc-radiusB|-6}}}*cos({{{arc-latB|-45}}}*pi/180) }} | arc-text-size ={{{arc-text-sizeB|10}}} | arc-text-color={{{arc-text-colorB|#554433}}} | ellipse-factor={{#ifexpr:abs {{{arc-latB|0}}}<15|{{{ellipse-factorB|1}}} | {{#ifexpr:abs {{{arc-latB|0}}}<30|{{#expr:1.05*{{{ellipse-factorB|1}}} }} | {{#ifexpr:abs {{{arc-latB|0}}}<45|{{#expr:1.1*{{{ellipse-factorB|1}}} }} | {{#ifexpr:abs {{{arc-latB|0}}}<60|{{#expr:1.3*{{{ellipse-factorB|1}}} }} | {{#ifexpr:abs {{{arc-latB|0}}}<70|{{#expr:1.5*{{{ellipse-factorB|1}}} }} | {{#ifexpr:abs {{{arc-latB|0}}}<80|{{#expr:1.9*{{{ellipse-factorB|1}}} }} | {{#expr:2.9*{{{ellipse-factorB|1}}} }} }} }} }} }} }} }} }} } }} {{#if:{{{arc-textC|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/ArcText | arc-lat = {{{arc-latC|20}}} | arc-lon = {{{arc-lonC|30}}} | arc-text = {{{arc-textC|}}} | arc-angle ={{{arc-angleC|-15}}} | arc-gap = {{#expr:{{{arc-gapC|1}}}*((sin((8-{{{arc-radiusC|0.05}}})*pi/180*11)^8)+0.4)*(({{{arc-text-sizeC|10}}}+6)/15)}} | arc-radius={{#expr:{{{arc-radiusC|-6}}}*cos({{{arc-latC|-45}}}*pi/180) }} | arc-text-size ={{{arc-text-sizeC|10}}} | arc-text-color={{{arc-text-colorC|#554433}}} | ellipse-factor={{#ifexpr:abs {{{arc-latC|0}}}<15|{{{ellipse-factorC|1}}} | {{#ifexpr:abs {{{arc-latC|0}}}<30|{{#expr:1.05*{{{ellipse-factorC|1}}} }} | {{#ifexpr:abs {{{arc-latC|0}}}<45|{{#expr:1.1*{{{ellipse-factorC|1}}} }} | {{#ifexpr:abs {{{arc-latC|0}}}<60|{{#expr:1.3*{{{ellipse-factorC|1}}} }} | {{#ifexpr:abs {{{arc-latC|0}}}<70|{{#expr:1.5*{{{ellipse-factorC|1}}} }} | {{#ifexpr:abs {{{arc-latC|0}}}<80|{{#expr:1.9*{{{ellipse-factorC|1}}} }} | {{#expr:2.9*{{{ellipse-factorC|1}}} }} }} }} }} }} }} }} }} } }} {{#if:{{{mark-lat1|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/Labelitem | shape = {{#switch: {{{shape1|}}}|circle|n-circle|l-circle=circle|square|n-square|l-square=square|diamond|n-diamond|l-diamond=diamond|triangle-up|n-triangle-up|l-triangle-up=triangle-up|triangle-down|n-triangle-down|l-triangle-down=triangle-down|cross|n-cross|l-cross=cross|image}} | numbered = {{{numbered1|}}} | mark-lat={{{mark-lat1|}}} | mark-lon={{{mark-lon1|}}} | shape-color={{{shape-color1|}}} | shape-outline={{{shape-outline1|}}} | mark = {{{mark1|}}} | mark-size={{{mark-size1|}}} | mark-dim={{{mark-dim1|}}} | label ={{{label1|}}} | labela={{{labela1|}}} | labelb={{{labelb1|}}} | label-angle={{{label-angle1|}}}| label-size ={{{label-size1|}}} | label-color={{{label-color1|}}} | label-pos={{{label-pos1|}}} | label-offset-x={{{label-offset-x1|}}} | label-offset-y={{{label-offset-y1|}}} }} } }} {{#if:{{{mark-lat2|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/Labelitem | shape = {{#switch: {{{shape2|}}}|circle|n-circle|l-circle=circle|square|n-square|l-square=square|diamond|n-diamond|l-diamond=diamond|triangle-up|n-triangle-up|l-triangle-up=triangle-up|triangle-down|n-triangle-down|l-triangle-down=triangle-down|cross|n-cross|l-cross=cross|image}} | numbered = {{{numbered2|}}} | mark-lat={{{mark-lat2|}}} | mark-lon={{{mark-lon2|}}} | shape-color={{{shape-color2|}}} | shape-outline={{{shape-outline2|}}} | mark = {{{mark2|}}} | mark-size={{{mark-size2|}}} | mark-dim={{{mark-dim2|}}} | label ={{{label2|}}} | labela={{{labela2|}}} | labelb={{{labelb2|}}} | label-angle={{{label-angle2|}}} | label-size ={{{label-size2|}}} | label-color={{{label-color2|}}} | label-pos={{{label-pos2|}}} | label-offset-x={{{label-offset-x2|}}} | label-offset-y={{{label-offset-y2|}}} }} } }} {{#if:{{{mark-lat3|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/Labelitem | shape = {{#switch: {{{shape3|}}}|circle|n-circle|l-circle=circle|square|n-square|l-square=square|diamond|n-diamond|l-diamond=diamond|triangle-up|n-triangle-up|l-triangle-up=triangle-up|triangle-down|n-triangle-down|l-triangle-down=triangle-down|cross|n-cross|l-cross=cross|image}} | numbered = {{{numbered3|}}} | mark-lat={{{mark-lat3|}}} | mark-lon={{{mark-lon3|}}} | shape-color={{{shape-color3|}}} | shape-outline={{{shape-outline3|}}} | mark = {{{mark3|}}} | mark-size={{{mark-size3|}}} | mark-dim={{{mark-dim3|}}} | label ={{{label3|}}} | labela={{{labela3|}}} | labelb={{{labelb3|}}} | label-angle={{{label-angle3|}}} | label-size ={{{label-size3|}}} | label-color={{{label-color3|}}} | label-pos={{{label-pos3|}}} | label-offset-x={{{label-offset-x3|}}} | label-offset-y={{{label-offset-y3|}}} }} } }} {{#if:{{{mark-lat4|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/Labelitem | shape = {{#switch: {{{shape4|}}}|circle|n-circle|l-circle=circle|square|n-square|l-square=square|diamond|n-diamond|l-diamond=diamond|triangle-up|n-triangle-up|l-triangle-up=triangle-up|triangle-down|n-triangle-down|l-triangle-down=triangle-down|cross|n-cross|l-cross=cross|image}} | numbered = {{{numbered4|}}} | mark-lat={{{mark-lat4|}}} | mark-lon={{{mark-lon4|}}} | shape-color={{{shape-color4|}}} | shape-outline={{{shape-outline4|}}} | mark = {{{mark4|}}} | mark-size={{{mark-size4|}}} | mark-dim={{{mark-dim4|}}} | label ={{{label4|}}} | labela={{{labela4|}}} | labelb={{{labelb4|}}} | label-angle={{{label-angle4|}}} | label-size ={{{label-size4|}}} | label-color={{{label-color4|}}} | label-pos={{{label-pos4|}}} | label-offset-x={{{label-offset-x4|}}} | label-offset-y={{{label-offset-y4|}}} }} } }} {{#if:{{{mark-lat5|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/Labelitem | shape = {{#switch: {{{shape5|}}}|circle|n-circle|l-circle=circle|square|n-square|l-square=square|diamond|n-diamond|l-diamond=diamond|triangle-up|n-triangle-up|l-triangle-up=triangle-up|triangle-down|n-triangle-down|l-triangle-down=triangle-down|cross|n-cross|l-cross=cross|image}} | numbered = {{{numbered5|}}} | mark-lat={{{mark-lat5|}}} | mark-lon={{{mark-lon5|}}} | shape-color={{{shape-color5|}}} | shape-outline={{{shape-outline5|}}} | mark = {{{mark5|}}} | mark-size={{{mark-size5|}}} | mark-dim={{{mark-dim5|}}} | label ={{{label5|}}} | labela={{{labela5|}}} | labelb={{{labelb5|}}} | label-angle={{{label-angle5|}}} | label-size ={{{label-size5|}}} | label-color={{{label-color5|}}} | label-pos={{{label-pos5|}}} | label-offset-x={{{label-offset-x5|}}} | label-offset-y={{{label-offset-y5|}}} }} } }} {{#if:{{{mark-lat6|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/Labelitem | shape = {{#switch: {{{shape6|}}}|circle|n-circle|l-circle=circle|square|n-square|l-square=square|diamond|n-diamond|l-diamond=diamond|triangle-up|n-triangle-up|l-triangle-up=triangle-up|triangle-down|n-triangle-down|l-triangle-down=triangle-down|cross|n-cross|l-cross=cross|image}} | numbered = {{{numbered6|}}} | mark-lat={{{mark-lat6|}}} | mark-lon={{{mark-lon6|}}} | shape-color={{{shape-color6|}}} | shape-outline={{{shape-outline6|}}} | mark = {{{mark6|}}} | mark-size={{{mark-size6|}}} | mark-dim={{{mark-dim6|}}} | label ={{{label6|}}} | labela={{{labela6|}}} | labelb={{{labelb6|}}} | label-angle={{{label-angle6|}}} | label-size ={{{label-size6|}}} | label-color={{{label-color6|}}} | label-pos={{{label-pos6|}}} | label-offset-x={{{label-offset-x6|}}} | label-offset-y={{{label-offset-y6|}}} }} } }} {{#if:{{{mark-lat7|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/Labelitem | shape = {{#switch: {{{shape7|}}}|circle|n-circle|l-circle=circle|square|n-square|l-square=square|diamond|n-diamond|l-diamond=diamond|triangle-up|n-triangle-up|l-triangle-up=triangle-up|triangle-down|n-triangle-down|l-triangle-down=triangle-down|cross|n-cross|l-cross=cross|image}} | numbered = {{{numbered7|}}} | mark-lat={{{mark-lat7|}}} | mark-lon={{{mark-lon7|}}} | shape-color={{{shape-color7|}}} | shape-outline={{{shape-outline7|}}} | mark = {{{mark7|}}} | mark-size={{{mark-size7|}}} | mark-dim={{{mark-dim7|}}} | label ={{{label7|}}} | labela={{{labela7|}}} | labelb={{{labelb7|}}} | label-angle={{{label-angle7|}}} | label-size ={{{label-size7|}}} | label-color={{{label-color7|}}} | label-pos={{{label-pos7|}}} | label-offset-x={{{label-offset-x7|}}} | label-offset-y={{{label-offset-y7|}}} }} } }} {{#if:{{{mark-lat8|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/Labelitem | shape = {{#switch: {{{shape8|}}}|circle|n-circle|l-circle=circle|square|n-square|l-square=square|diamond|n-diamond|l-diamond=diamond|triangle-up|n-triangle-up|l-triangle-up=triangle-up|triangle-down|n-triangle-down|l-triangle-down=triangle-down|cross|n-cross|l-cross=cross|image}} | numbered = {{{numbered8|}}} | mark-lat={{{mark-lat8|}}} | mark-lon={{{mark-lon8|}}} | shape-color={{{shape-color8|}}} | shape-outline={{{shape-outline8|}}} | mark = {{{mark8|}}} | mark-size={{{mark-size8|}}} | mark-dim={{{mark-dim8|}}} | label ={{{label8|}}} | labela={{{labela8|}}} | labelb={{{labelb8|}}} | label-angle={{{label-angle8|}}} | label-size ={{{label-size8|}}} | label-color={{{label-color8|}}} | label-pos={{{label-pos8|}}} | label-offset-x={{{label-offset-x8|}}} | label-offset-y={{{label-offset-y8|}}} }} } }} {{#if:{{{mark-lat9|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/Labelitem | shape = {{#switch: {{{shape9|}}}|circle|n-circle|l-circle=circle|square|n-square|l-square=square|diamond|n-diamond|l-diamond=diamond|triangle-up|n-triangle-up|l-triangle-up=triangle-up|triangle-down|n-triangle-down|l-triangle-down=triangle-down|cross|n-cross|l-cross=cross|image}} | numbered = {{{numbered9|}}} | mark-lat={{{mark-lat9|}}} | mark-lon={{{mark-lon9|}}} | shape-color={{{shape-color9|}}} | shape-outline={{{shape-outline9|}}} | mark = {{{mark9|}}} | mark-size={{{mark-size9|}}} | mark-dim={{{mark-dim9|}}} | label ={{{label9|}}} | labela={{{labela9|}}} | labelb={{{labelb9|}}} | label-angle={{{label-angle9|}}} | label-size ={{{label-size9|}}} | label-color={{{label-color9|}}} | label-pos={{{label-pos9|}}} | label-offset-x={{{label-offset-x9|}}} | label-offset-y={{{label-offset-y9|}}} }} } }} {{#if:{{{mark-lat10|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/Labelitem | shape = {{#switch: {{{shape10|}}}|circle|n-circle|l-circle=circle|square|n-square|l-square=square|diamond|n-diamond|l-diamond=diamond|triangle-up|n-triangle-up|l-triangle-up=triangle-up|triangle-down|n-triangle-down|l-triangle-down=triangle-down|cross|n-cross|l-cross=cross|image}} | numbered = {{{numbered10|}}} | mark-lat={{{mark-lat10|}}} | mark-lon={{{mark-lon10|}}} | shape-color={{{shape-color10|}}} | shape-outline={{{shape-outline10|}}} | mark = {{{mark10|}}} | mark-size={{{mark-size10|}}} | mark-dim={{{mark-dim10|}}} | label ={{{label10|}}} | labela={{{labela10|}}} | labelb={{{labelb10|}}} | label-angle={{{label-angle10|}}} | label-size ={{{label-size10|}}} | label-color={{{label-color10|}}} | label-pos={{{label-pos10|}}} | label-offset-x={{{label-offset-x10|}}} | label-offset-y={{{label-offset-y10|}}} }} } }} {{#if:{{{mark-lat11|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/Labelitem | shape = {{#switch: {{{shape11|}}}|circle|n-circle|l-circle=circle|square|n-square|l-square=square|diamond|n-diamond|l-diamond=diamond|triangle-up|n-triangle-up|l-triangle-up=triangle-up|triangle-down|n-triangle-down|l-triangle-down=triangle-down|cross|n-cross|l-cross=cross|image}} | numbered = {{{numbered11|}}} | mark-lat={{{mark-lat11|}}} | mark-lon={{{mark-lon11|}}} | shape-color={{{shape-color11|}}} | shape-outline={{{shape-outline11|}}} | mark = {{{mark11|}}} | mark-size={{{mark-size11|}}} | mark-dim={{{mark-dim11|}}} | label ={{{label11|}}} | labela={{{labela11|}}} | labelb={{{labelb11|}}} | label-angle={{{label-angle11|}}} | label-size ={{{label-size11|}}} | label-color={{{label-color11|}}} | label-pos={{{label-pos11|}}} | label-offset-x={{{label-offset-x11|}}} | label-offset-y={{{label-offset-y11|}}} }} } }} {{#if:{{{mark-lat12|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/Labelitem | shape = {{#switch: {{{shape12|}}}|circle|n-circle|l-circle=circle|square|n-square|l-square=square|diamond|n-diamond|l-diamond=diamond|triangle-up|n-triangle-up|l-triangle-up=triangle-up|triangle-down|n-triangle-down|l-triangle-down=triangle-down|cross|n-cross|l-cross=cross|image}} | numbered = {{{numbered12|}}} | mark-lat={{{mark-lat12|}}} | mark-lon={{{mark-lon12|}}} | shape-color={{{shape-color12|}}} | shape-outline={{{shape-outline12|}}} | mark = {{{mark12|}}} | mark-size={{{mark-size12|}}} | mark-dim={{{mark-dim12|}}} | label ={{{label12|}}} | labela={{{labela12|}}} | labelb={{{labelb12|}}} | label-angle={{{label-angle12|}}} | label-size ={{{label-size12|}}} | label-color={{{label-color12|}}} | label-pos={{{label-pos12|}}} | label-offset-x={{{label-offset-x12|}}} | label-offset-y={{{label-offset-y12|}}} }} } }} {{#if:{{{mark-lat13|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/Labelitem | shape = {{#switch: {{{shape13|}}}|circle|n-circle|l-circle=circle|square|n-square|l-square=square|diamond|n-diamond|l-diamond=diamond|triangle-up|n-triangle-up|l-triangle-up=triangle-up|triangle-down|n-triangle-down|l-triangle-down=triangle-down|cross|n-cross|l-cross=cross|image}} | numbered = {{{numbered13|}}} | mark-lat={{{mark-lat13|}}} | mark-lon={{{mark-lon13|}}} | shape-color={{{shape-color13|}}} | shape-outline={{{shape-outline13|}}} | mark = {{{mark13|}}} | mark-size={{{mark-size13|}}} | mark-dim={{{mark-dim13|}}} | label ={{{label13|}}} | labela={{{labela13|}}} | labelb={{{labelb13|}}} | label-angle={{{label-angle13|}}} | label-size ={{{label-size13|}}} | label-color={{{label-color13|}}} | label-pos={{{label-pos13|}}} | label-offset-x={{{label-offset-x13|}}} | label-offset-y={{{label-offset-y13|}}} }} } }} {{#if:{{{mark-lat14|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/Labelitem | shape = {{#switch: {{{shape14|}}}|circle|n-circle|l-circle=circle|square|n-square|l-square=square|diamond|n-diamond|l-diamond=diamond|triangle-up|n-triangle-up|l-triangle-up=triangle-up|triangle-down|n-triangle-down|l-triangle-down=triangle-down|cross|n-cross|l-cross=cross|image}} | numbered = {{{numbered14|}}} | mark-lat={{{mark-lat14|}}} | mark-lon={{{mark-lon14|}}} | shape-color={{{shape-color14|}}} | shape-outline={{{shape-outline14|}}} | mark = {{{mark14|}}} | mark-size={{{mark-size14|}}} | mark-dim={{{mark-dim14|}}} | label ={{{label14|}}} | labela={{{labela14|}}} | labelb={{{labelb14|}}} | label-angle={{{label-angle14|}}} | label-size ={{{label-size14|}}} | label-color={{{label-color14|}}} | label-pos={{{label-pos14|}}} | label-offset-x={{{label-offset-x14|}}} | label-offset-y={{{label-offset-y14|}}} }} } }} {{#if:{{{mark-lat15|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/Labelitem | shape = {{#switch: {{{shape15|}}}|circle|n-circle|l-circle=circle|square|n-square|l-square=square|diamond|n-diamond|l-diamond=diamond|triangle-up|n-triangle-up|l-triangle-up=triangle-up|triangle-down|n-triangle-down|l-triangle-down=triangle-down|cross|n-cross|l-cross=cross|image}} | numbered = {{{numbered15|}}} | mark-lat={{{mark-lat15|}}} | mark-lon={{{mark-lon15|}}} | shape-color={{{shape-color15|}}} | shape-outline={{{shape-outline15|}}} | mark = {{{mark15|}}} | mark-size={{{mark-size15|}}} | mark-dim={{{mark-dim15|}}} | label ={{{label15|}}} | labela={{{labela15|}}} | labelb={{{labelb15|}}} | label-angle={{{label-angle15|}}} | label-size ={{{label-size15|}}} | label-color={{{label-color15|}}} | label-pos={{{label-pos15|}}} |label-offset-x={{{label-offset-x15|}}} |label-offset-y={{{label-offset-y15|}}} }} } }} {{#if:{{{mark-lat16|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/Labelitem | shape = {{#switch: {{{shape16|}}}|circle|n-circle|l-circle=circle|square|n-square|l-square=square|diamond|n-diamond|l-diamond=diamond|triangle-up|n-triangle-up|l-triangle-up=triangle-up|triangle-down|n-triangle-down|l-triangle-down=triangle-down|cross|n-cross|l-cross=cross|image}} | numbered = {{{numbered16|}}} | mark-lat={{{mark-lat16|}}} | mark-lon={{{mark-lon16|}}} | shape-color={{{shape-color16|}}} | shape-outline={{{shape-outline16|}}} | mark = {{{mark16|}}} | mark-size={{{mark-size16|}}} | mark-dim={{{mark-dim16|}}} | label ={{{label16|}}} | labela={{{labela16|}}} | labelb={{{labelb16|}}} | label-angle={{{label-angle16|}}} | label-size ={{{label-size16|}}} | label-color={{{label-color16|}}} | label-pos={{{label-pos16|}}} |label-offset-x={{{label-offset-x16|}}} |label-offset-y={{{label-offset-y16|}}} }} } }} {{#if:{{{mark-lat17|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/Labelitem | shape = {{#switch: {{{shape17|}}}|circle|n-circle|l-circle=circle|square|n-square|l-square=square|diamond|n-diamond|l-diamond=diamond|triangle-up|n-triangle-up|l-triangle-up=triangle-up|triangle-down|n-triangle-down|l-triangle-down=triangle-down|cross|n-cross|l-cross=cross|image}} | numbered = {{{numbered17|}}} | mark-lat={{{mark-lat17|}}} | mark-lon={{{mark-lon17|}}} | shape-color={{{shape-color17|}}} | shape-outline={{{shape-outline17|}}} | mark = {{{mark17|}}} | mark-size={{{mark-size17|}}} | mark-dim={{{mark-dim17|}}} | label ={{{label17|}}} | labela={{{labela17|}}} | labelb={{{labelb17|}}} | label-angle={{{label-angle17|}}} | label-size ={{{label-size17|}}} | label-color={{{label-color17|}}} | label-pos={{{label-pos17|}}} |label-offset-x={{{label-offset-x17|}}} |label-offset-y={{{label-offset-y17|}}} }} } }} {{#if:{{{mark-lat18|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/Labelitem | shape = {{#switch: {{{shape18|}}}|circle|n-circle|l-circle=circle|square|n-square|l-square=square|diamond|n-diamond|l-diamond=diamond|triangle-up|n-triangle-up|l-triangle-up=triangle-up|triangle-down|n-triangle-down|l-triangle-down=triangle-down|cross|n-cross|l-cross=cross|image}} | numbered = {{{numbered18|}}} | mark-lat={{{mark-lat18|}}} | mark-lon={{{mark-lon18|}}} | shape-color={{{shape-color18|}}} | shape-outline={{{shape-outline18|}}} | mark = {{{mark18|}}} | mark-size={{{mark-size18|}}} | mark-dim={{{mark-dim18|}}} | label ={{{label18|}}} | labela={{{labela18|}}} | labelb={{{labelb18|}}} | label-angle={{{label-angle18|}}} | label-size ={{{label-size18|}}} | label-color={{{label-color18|}}} | label-pos={{{label-pos18|}}} |label-offset-x={{{label-offset-x18|}}} |label-offset-y={{{label-offset-y18|}}} }} } }} {{#if:{{{mark-lat19|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/Labelitem | shape = {{#switch: {{{shape19|}}}|circle|n-circle|l-circle=circle|square|n-square|l-square=square|diamond|n-diamond|l-diamond=diamond|triangle-up|n-triangle-up|l-triangle-up=triangle-up|triangle-down|n-triangle-down|l-triangle-down=triangle-down|cross|n-cross|l-cross=cross|image}} | numbered = {{{numbered19|}}} | mark-lat={{{mark-lat19|}}} | mark-lon={{{mark-lon19|}}} | shape-color={{{shape-color19|}}} | shape-outline={{{shape-outline19|}}} | mark = {{{mark19|}}} | mark-size={{{mark-size19|}}} | mark-dim={{{mark-dim19|}}} | label ={{{label19|}}} | labela={{{labela19|}}} | labelb={{{labelb19|}}} | label-angle={{{label-angle19|}}} | label-size ={{{label-size19|}}} | label-color={{{label-color19|}}} | label-pos={{{label-pos19|}}} |label-offset-x={{{label-offset-x19|}}} |label-offset-y={{{label-offset-y19|}}} }} } }} {{#if:{{{mark-lat20|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/Labelitem | shape = {{#switch: {{{shape20|}}}|circle|n-circle|l-circle=circle|square|n-square|l-square=square|diamond|n-diamond|l-diamond=diamond|triangle-up|n-triangle-up|l-triangle-up=triangle-up|triangle-down|n-triangle-down|l-triangle-down=triangle-down|cross|n-cross|l-cross=cross|image}} | numbered = {{{numbered20|}}} | mark-lat={{{mark-lat20|}}} | mark-lon={{{mark-lon20|}}} | shape-color={{{shape-color20|}}} | shape-outline={{{shape-outline20|}}} | mark = {{{mark20|}}} | mark-size={{{mark-size20|}}} | mark-dim={{{mark-dim20|}}} | label ={{{label20|}}} | labela={{{labela20|}}} | labelb={{{labelb20|}}} | label-angle={{{label-angle20|}}} | label-size ={{{label-size20|}}} | label-color={{{label-color20|}}} | label-pos={{{label-pos20|}}} |label-offset-x={{{label-offset-x20|}}} |label-offset-y={{{label-offset-y20|}}} }} } }} {{#if:{{{mark-lat21|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/Labelitem | shape = {{#switch: {{{shape21|}}}|circle|n-circle|l-circle=circle|square|n-square|l-square=square|diamond|n-diamond|l-diamond=diamond|triangle-up|n-triangle-up|l-triangle-up=triangle-up|triangle-down|n-triangle-down|l-triangle-down=triangle-down|cross|n-cross|l-cross=cross|image}} | numbered = {{{numbered21|}}} | mark-lat={{{mark-lat21|}}} | mark-lon={{{mark-lon21|}}} | shape-color={{{shape-color21|}}} | shape-outline={{{shape-outline21|}}} | mark = {{{mark21|}}} | mark-size={{{mark-size21|}}} | mark-dim={{{mark-dim21|}}} | label ={{{label21|}}} | labela={{{labela21|}}} | labelb={{{labelb21|}}} | label-angle={{{label-angle21|}}} | label-size ={{{label-size21|}}} | label-color={{{label-color21|}}} | label-pos={{{label-pos21|}}} | label-offset-x={{{label-offset-x21|}}} | label-offset-y={{{label-offset-y21|}}} }} } }} {{#if:{{{mark-lat22|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/Labelitem | shape = {{#switch: {{{shape22|}}}|circle|n-circle|l-circle=circle|square|n-square|l-square=square|diamond|n-diamond|l-diamond=diamond|triangle-up|n-triangle-up|l-triangle-up=triangle-up|triangle-down|n-triangle-down|l-triangle-down=triangle-down|cross|n-cross|l-cross=cross|image}} | numbered = {{{numbered22|}}} | mark-lat={{{mark-lat22|}}} | mark-lon={{{mark-lon22|}}} | shape-color={{{shape-color22|}}} | shape-outline={{{shape-outline22|}}} | mark = {{{mark22|}}} | mark-size={{{mark-size22|}}} | mark-dim={{{mark-dim22|}}} | label ={{{label22|}}} | labela={{{labela22|}}} | labelb={{{labelb22|}}} | label-angle={{{label-angle22|}}} | label-size ={{{label-size22|}}} | label-color={{{label-color22|}}} | label-pos={{{label-pos22|}}} | label-offset-x={{{label-offset-x22|}}} | label-offset-y={{{label-offset-y22|}}} }} } }} {{#if:{{{mark-lat23|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/Labelitem | shape = {{#switch: {{{shape23|}}}|circle|n-circle|l-circle=circle|square|n-square|l-square=square|diamond|n-diamond|l-diamond=diamond|triangle-up|n-triangle-up|l-triangle-up=triangle-up|triangle-down|n-triangle-down|l-triangle-down=triangle-down|cross|n-cross|l-cross=cross|image}} | numbered = {{{numbered23|}}} | mark-lat={{{mark-lat23|}}} | mark-lon={{{mark-lon23|}}} | shape-color={{{shape-color23|}}} | shape-outline={{{shape-outline23|}}} | mark = {{{mark23|}}} | mark-size={{{mark-size23|}}} | mark-dim={{{mark-dim23|}}} | label ={{{label23|}}} | labela={{{labela23|}}} | labelb={{{labelb23|}}} | label-angle={{{label-angle23|}}} | label-size ={{{label-size23|}}} | label-color={{{label-color23|}}} | label-pos={{{label-pos23|}}} | label-offset-x={{{label-offset-x23|}}} | label-offset-y={{{label-offset-y23|}}} }} } }} {{#if:{{{mark-lat24|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/Labelitem | shape = {{#switch: {{{shape24|}}}|circle|n-circle|l-circle=circle|square|n-square|l-square=square|diamond|n-diamond|l-diamond=diamond|triangle-up|n-triangle-up|l-triangle-up=triangle-up|triangle-down|n-triangle-down|l-triangle-down=triangle-down|cross|n-cross|l-cross=cross|image}} | numbered = {{{numbered24|}}} | mark-lat={{{mark-lat24|}}} | mark-lon={{{mark-lon24|}}} | shape-color={{{shape-color24|}}} | shape-outline={{{shape-outline24|}}} | mark = {{{mark24|}}} | mark-size={{{mark-size24|}}} | mark-dim={{{mark-dim24|}}} | label ={{{label24|}}} | labela={{{labela24|}}} | labelb={{{labelb24|}}} | label-angle={{{label-angle24|}}} | label-size ={{{label-size24|}}} | label-color={{{label-color24|}}} | label-pos={{{label-pos24|}}} | label-offset-x={{{label-offset-x24|}}} | label-offset-y={{{label-offset-y24|}}} }} } }} {{#if:{{{mark-lat25|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/Labelitem | shape = {{#switch: {{{shape25|}}}|circle|n-circle|l-circle=circle|square|n-square|l-square=square|diamond|n-diamond|l-diamond=diamond|triangle-up|n-triangle-up|l-triangle-up=triangle-up|triangle-down|n-triangle-down|l-triangle-down=triangle-down|cross|n-cross|l-cross=cross|image}} | numbered = {{{numbered25|}}} | mark-lat={{{mark-lat25|}}} | mark-lon={{{mark-lon25|}}} | shape-color={{{shape-color25|}}} | shape-outline={{{shape-outline25|}}} | mark = {{{mark25|}}} | mark-size={{{mark-size25|}}} | mark-dim={{{mark-dim25|}}} | label ={{{label25|}}} | labela={{{labela25|}}} | labelb={{{labelb25|}}} | label-angle={{{label-angle25|}}} | label-size ={{{label-size25|}}} | label-color={{{label-color25|}}} | label-pos={{{label-pos25|}}} |label-offset-x={{{label-offset-x25|}}} |label-offset-y={{{label-offset-y25|}}} }} } }} {{#if:{{{mark-lat26|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/Labelitem | shape = {{#switch: {{{shape26|}}}|circle|n-circle|l-circle=circle|square|n-square|l-square=square|diamond|n-diamond|l-diamond=diamond|triangle-up|n-triangle-up|l-triangle-up=triangle-up|triangle-down|n-triangle-down|l-triangle-down=triangle-down|cross|n-cross|l-cross=cross|image}} | numbered = {{{numbered26|}}} | mark-lat={{{mark-lat26|}}} | mark-lon={{{mark-lon26|}}} | shape-color={{{shape-color26|}}} | shape-outline={{{shape-outline26|}}} | mark = {{{mark26|}}} | mark-size={{{mark-size26|}}} | mark-dim={{{mark-dim26|}}} | label ={{{label26|}}} | labela={{{labela26|}}} | labelb={{{labelb26|}}} | label-angle={{{label-angle26|}}} | label-size ={{{label-size26|}}} | label-color={{{label-color26|}}} | label-pos={{{label-pos26|}}} |label-offset-x={{{label-offset-x26|}}} |label-offset-y={{{label-offset-y26|}}} }} } }} {{#if:{{{mark-lat27|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/Labelitem | shape = {{#switch: {{{shape27|}}}|circle|n-circle|l-circle=circle|square|n-square|l-square=square|diamond|n-diamond|l-diamond=diamond|triangle-up|n-triangle-up|l-triangle-up=triangle-up|triangle-down|n-triangle-down|l-triangle-down=triangle-down|cross|n-cross|l-cross=cross|image}} | numbered = {{{numbered27|}}} | mark-lat={{{mark-lat27|}}} | mark-lon={{{mark-lon27|}}} | shape-color={{{shape-color27|}}} | shape-outline={{{shape-outline27|}}} | mark = {{{mark27|}}} | mark-size={{{mark-size27|}}} | mark-dim={{{mark-dim27|}}} | label ={{{label27|}}} | labela={{{labela27|}}} | labelb={{{labelb27|}}} | label-angle={{{label-angle27|}}} | label-size ={{{label-size27|}}} | label-color={{{label-color27|}}} | label-pos={{{label-pos27|}}} |label-offset-x={{{label-offset-x27|}}} |label-offset-y={{{label-offset-y27|}}} }} } }} {{#if:{{{mark-lat28|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/Labelitem | shape = {{#switch: {{{shape28|}}}|circle|n-circle|l-circle=circle|square|n-square|l-square=square|diamond|n-diamond|l-diamond=diamond|triangle-up|n-triangle-up|l-triangle-up=triangle-up|triangle-down|n-triangle-down|l-triangle-down=triangle-down|cross|n-cross|l-cross=cross|image}} | numbered = {{{numbered28|}}} | mark-lat={{{mark-lat28|}}} | mark-lon={{{mark-lon28|}}} | shape-color={{{shape-color28|}}} | shape-outline={{{shape-outline28|}}} | mark = {{{mark28|}}} | mark-size={{{mark-size28|}}} | mark-dim={{{mark-dim28|}}} | label ={{{label28|}}} | labela={{{labela28|}}} | labelb={{{labelb28|}}} | label-angle={{{label-angle28|}}} | label-size ={{{label-size28|}}} | label-color={{{label-color28|}}} | label-pos={{{label-pos28|}}} |label-offset-x={{{label-offset-x28|}}} |label-offset-y={{{label-offset-y28|}}} }} } }} {{#if:{{{mark-lat29|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/Labelitem | shape = {{#switch: {{{shape29|}}}|circle|n-circle|l-circle=circle|square|n-square|l-square=square|diamond|n-diamond|l-diamond=diamond|triangle-up|n-triangle-up|l-triangle-up=triangle-up|triangle-down|n-triangle-down|l-triangle-down=triangle-down|cross|n-cross|l-cross=cross|image}} | numbered = {{{numbered29|}}} | mark-lat={{{mark-lat29|}}} | mark-lon={{{mark-lon29|}}} | shape-color={{{shape-color29|}}} | shape-outline={{{shape-outline29|}}} | mark = {{{mark29|}}} | mark-size={{{mark-size29|}}} | mark-dim={{{mark-dim29|}}} | label ={{{label29|}}} | labela={{{labela29|}}} | labelb={{{labelb29|}}} | label-angle={{{label-angle29|}}} | label-size ={{{label-size29|}}} | label-color={{{label-color29|}}} | label-pos={{{label-pos29|}}} |label-offset-x={{{label-offset-x29|}}} |label-offset-y={{{label-offset-y29|}}} }} } }} {{#if:{{{mark-lat30|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/Labelitem | shape = {{#switch: {{{shape30|}}}|circle|n-circle|l-circle=circle|square|n-square|l-square=square|diamond|n-diamond|l-diamond=diamond|triangle-up|n-triangle-up|l-triangle-up=triangle-up|triangle-down|n-triangle-down|l-triangle-down=triangle-down|cross|n-cross|l-cross=cross|image}} | numbered = {{{numbered30|}}} | mark-lat={{{mark-lat30|}}} | mark-lon={{{mark-lon30|}}} | shape-color={{{shape-color30|}}} | shape-outline={{{shape-outline30|}}} | mark = {{{mark30|}}} | mark-size={{{mark-size30|}}} | mark-dim={{{mark-dim30|}}} | label ={{{label30|}}} | labela={{{labela30|}}} | labelb={{{labelb30|}}} | label-angle={{{label-angle30|}}} | label-size ={{{label-size30|}}} | label-color={{{label-color30|}}} | label-pos={{{label-pos30|}}} |label-offset-x={{{label-offset-x30|}}} |label-offset-y={{{label-offset-y30|}}} }} } }} {{#if:{{{mark-lat31|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/Labelitem | shape = {{#switch: {{{shape31|}}}|circle|n-circle|l-circle=circle|square|n-square|l-square=square|diamond|n-diamond|l-diamond=diamond|triangle-up|n-triangle-up|l-triangle-up=triangle-up|triangle-down|n-triangle-down|l-triangle-down=triangle-down|cross|n-cross|l-cross=cross|image}} | numbered = {{{numbered31|}}} | mark-lat={{{mark-lat31|}}} | mark-lon={{{mark-lon31|}}} | shape-color={{{shape-color31|}}} | shape-outline={{{shape-outline31|}}} | mark = {{{mark31|}}} | mark-size={{{mark-size31|}}} | mark-dim={{{mark-dim31|}}} | label ={{{label31|}}} | labela={{{labela31|}}} | labelb={{{labelb31|}}} | label-angle={{{label-angle31|}}} | label-size ={{{label-size31|}}} | label-color={{{label-color31|}}} | label-pos={{{label-pos31|}}} |label-offset-x={{{label-offset-x31|}}} |label-offset-y={{{label-offset-y31|}}} }} } }} {{#if:{{{mark-lat32|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/Labelitem | shape = {{#switch: {{{shape32|}}}|circle|n-circle|l-circle=circle|square|n-square|l-square=square|diamond|n-diamond|l-diamond=diamond|triangle-up|n-triangle-up|l-triangle-up=triangle-up|triangle-down|n-triangle-down|l-triangle-down=triangle-down|cross|n-cross|l-cross=cross|image}} | numbered = {{{numbered32|}}} | mark-lat={{{mark-lat32|}}} | mark-lon={{{mark-lon32|}}} | shape-color={{{shape-color32|}}} | shape-outline={{{shape-outline32|}}} | mark = {{{mark32|}}} | mark-size={{{mark-size32|}}} | mark-dim={{{mark-dim32|}}} | label ={{{label32|}}} | labela={{{labela32|}}} | labelb={{{labelb32|}}} | label-angle={{{label-angle32|}}} | label-size ={{{label-size32|}}} | label-color={{{label-color32|}}} | label-pos={{{label-pos32|}}} |label-offset-x={{{label-offset-x32|}}} |label-offset-y={{{label-offset-y32|}}} }} } }} {{#if:{{{mark-lat33|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/Labelitem | shape = {{#switch: {{{shape33|}}}|circle|n-circle|l-circle=circle|square|n-square|l-square=square|diamond|n-diamond|l-diamond=diamond|triangle-up|n-triangle-up|l-triangle-up=triangle-up|triangle-down|n-triangle-down|l-triangle-down=triangle-down|cross|n-cross|l-cross=cross|image}} | numbered = {{{numbered33|}}} | mark-lat={{{mark-lat33|}}} | mark-lon={{{mark-lon33|}}} | shape-color={{{shape-color33|}}} | shape-outline={{{shape-outline33|}}} | mark = {{{mark33|}}} | mark-size={{{mark-size33|}}} | mark-dim={{{mark-dim33|}}} | label ={{{label33|}}} | labela={{{labela33|}}} | labelb={{{labelb33|}}} | label-angle={{{label-angle33|}}} | label-size ={{{label-size33|}}} | label-color={{{label-color33|}}} | label-pos={{{label-pos33|}}} |label-offset-x={{{label-offset-x33|}}} |label-offset-y={{{label-offset-y33|}}} }} } }} {{#if:{{{mark-lat34|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/Labelitem | shape = {{#switch: {{{shape34|}}}|circle|n-circle|l-circle=circle|square|n-square|l-square=square|diamond|n-diamond|l-diamond=diamond|triangle-up|n-triangle-up|l-triangle-up=triangle-up|triangle-down|n-triangle-down|l-triangle-down=triangle-down|cross|n-cross|l-cross=cross|image}} | numbered = {{{numbered34|}}} | mark-lat={{{mark-lat34|}}} | mark-lon={{{mark-lon34|}}} | shape-color={{{shape-color34|}}} | shape-outline={{{shape-outline34|}}} | mark = {{{mark34|}}} | mark-size={{{mark-size34|}}} | mark-dim={{{mark-dim34|}}} | label ={{{label34|}}} | labela={{{labela34|}}} | labelb={{{labelb34|}}} | label-angle={{{label-angle34|}}} | label-size ={{{label-size34|}}} | label-color={{{label-color34|}}} | label-pos={{{label-pos34|}}} |label-offset-x={{{label-offset-x34|}}} |label-offset-y={{{label-offset-y34|}}} }} } }} {{#if:{{{mark-lat35|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/Labelitem | shape = {{#switch: {{{shape35|}}}|circle|n-circle|l-circle=circle|square|n-square|l-square=square|diamond|n-diamond|l-diamond=diamond|triangle-up|n-triangle-up|l-triangle-up=triangle-up|triangle-down|n-triangle-down|l-triangle-down=triangle-down|cross|n-cross|l-cross=cross|image}} | numbered = {{{numbered35|}}} | mark-lat={{{mark-lat35|}}} | mark-lon={{{mark-lon35|}}} | shape-color={{{shape-color35|}}} | shape-outline={{{shape-outline35|}}} | mark = {{{mark35|}}} | mark-size={{{mark-size35|}}} | mark-dim={{{mark-dim35|}}} | label ={{{label35|}}} | labela={{{labela35|}}} | labelb={{{labelb35|}}} | label-angle={{{label-angle35|}}} | label-size ={{{label-size35|}}} | label-color={{{label-color35|}}} | label-pos={{{label-pos35|}}} |label-offset-x={{{label-offset-x35|}}} |label-offset-y={{{label-offset-y35|}}} }} } }} {{#if:{{{mark-lat36|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/Labelitem | shape = {{#switch: {{{shape36|}}}|circle|n-circle|l-circle=circle|square|n-square|l-square=square|diamond|n-diamond|l-diamond=diamond|triangle-up|n-triangle-up|l-triangle-up=triangle-up|triangle-down|n-triangle-down|l-triangle-down=triangle-down|cross|n-cross|l-cross=cross|image}} | numbered = {{{numbered36|}}} | mark-lat={{{mark-lat36|}}} | mark-lon={{{mark-lon36|}}} | shape-color={{{shape-color36|}}} | shape-outline={{{shape-outline36|}}} | mark = {{{mark36|}}} | mark-size={{{mark-size36|}}} | mark-dim={{{mark-dim36|}}} | label ={{{label36|}}} | labela={{{labela36|}}} | labelb={{{labelb36|}}} | label-angle={{{label-angle36|}}} | label-size ={{{label-size36|}}} | label-color={{{label-color36|}}} | label-pos={{{label-pos36|}}} |label-offset-x={{{label-offset-x36|}}} |label-offset-y={{{label-offset-y36|}}} }} } }} {{#if:{{{mark-lat37|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/Labelitem | shape = {{#switch: {{{shape37|}}}|circle|n-circle|l-circle=circle|square|n-square|l-square=square|diamond|n-diamond|l-diamond=diamond|triangle-up|n-triangle-up|l-triangle-up=triangle-up|triangle-down|n-triangle-down|l-triangle-down=triangle-down|cross|n-cross|l-cross=cross|image}} | numbered = {{{numbered37|}}} | mark-lat={{{mark-lat37|}}} | mark-lon={{{mark-lon37|}}} | shape-color={{{shape-color37|}}} | shape-outline={{{shape-outline37|}}} | mark = {{{mark37|}}} | mark-size={{{mark-size37|}}} | mark-dim={{{mark-dim37|}}} | label ={{{label37|}}} | labela={{{labela37|}}} | labelb={{{labelb37|}}} | label-angle={{{label-angle37|}}} | label-size ={{{label-size37|}}} | label-color={{{label-color37|}}} | label-pos={{{label-pos37|}}} |label-offset-x={{{label-offset-x37|}}} |label-offset-y={{{label-offset-y37|}}} }} } }} {{#if:{{{mark-lat38|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/Labelitem | shape = {{#switch: {{{shape38|}}}|circle|n-circle|l-circle=circle|square|n-square|l-square=square|diamond|n-diamond|l-diamond=diamond|triangle-up|n-triangle-up|l-triangle-up=triangle-up|triangle-down|n-triangle-down|l-triangle-down=triangle-down|cross|n-cross|l-cross=cross|image}} | numbered = {{{numbered38|}}} | mark-lat={{{mark-lat38|}}} | mark-lon={{{mark-lon38|}}} | shape-color={{{shape-color38|}}} | shape-outline={{{shape-outline38|}}} | mark = {{{mark38|}}} | mark-size={{{mark-size38|}}} | mark-dim={{{mark-dim38|}}} | label ={{{label38|}}} | labela={{{labela38|}}} | labelb={{{labelb38|}}} | label-angle={{{label-angle38|}}} | label-size ={{{label-size38|}}} | label-color={{{label-color38|}}} | label-pos={{{label-pos38|}}} |label-offset-x={{{label-offset-x38|}}} |label-offset-y={{{label-offset-y38|}}} }} } }} {{#if:{{{mark-lat39|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/Labelitem | shape = {{#switch: {{{shape39|}}}|circle|n-circle|l-circle=circle|square|n-square|l-square=square|diamond|n-diamond|l-diamond=diamond|triangle-up|n-triangle-up|l-triangle-up=triangle-up|triangle-down|n-triangle-down|l-triangle-down=triangle-down|cross|n-cross|l-cross=cross|image}} | numbered = {{{numbered39|}}} | mark-lat={{{mark-lat39|}}} | mark-lon={{{mark-lon39|}}} | shape-color={{{shape-color39|}}} | shape-outline={{{shape-outline39|}}} | mark = {{{mark39|}}} | mark-size={{{mark-size39|}}} | mark-dim={{{mark-dim39|}}} | label ={{{label39|}}} | labela={{{labela39|}}} | labelb={{{labelb39|}}} | label-angle={{{label-angle39|}}} | label-size ={{{label-size39|}}} | label-color={{{label-color39|}}} | label-pos={{{label-pos39|}}} |label-offset-x={{{label-offset-x39|}}} |label-offset-y={{{label-offset-y39|}}} }} } }} {{#if:{{{mark-lat40|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/Labelitem | shape = {{#switch: {{{shape40|}}}|circle|n-circle|l-circle=circle|square|n-square|l-square=square|diamond|n-diamond|l-diamond=diamond|triangle-up|n-triangle-up|l-triangle-up=triangle-up|triangle-down|n-triangle-down|l-triangle-down=triangle-down|cross|n-cross|l-cross=cross|image}} | numbered = {{{numbered40|}}} | mark-lat={{{mark-lat40|}}} | mark-lon={{{mark-lon40|}}} | shape-color={{{shape-color40|}}} | shape-outline={{{shape-outline40|}}} | mark = {{{mark40|}}} | mark-size={{{mark-size40|}}} | mark-dim={{{mark-dim40|}}} | label ={{{label40|}}} | labela={{{labela40|}}} | labelb={{{labelb40|}}} | label-angle={{{label-angle40|}}} | label-size ={{{label-size40|}}} | label-color={{{label-color40|}}} | label-pos={{{label-pos40|}}} |label-offset-x={{{label-offset-x40|}}} |label-offset-y={{{label-offset-y40|}}} }} } }} {{#if:{{{mark-lat41|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/Labelitem | shape = {{#switch: {{{shape41|}}}|circle|n-circle|l-circle=circle|square|n-square|l-square=square|diamond|n-diamond|l-diamond=diamond|triangle-up|n-triangle-up|l-triangle-up=triangle-up|triangle-down|n-triangle-down|l-triangle-down=triangle-down|cross|n-cross|l-cross=cross|image}} | numbered = {{{numbered41|}}} | mark-lat={{{mark-lat41|}}} | mark-lon={{{mark-lon41|}}} | shape-color={{{shape-color41|}}} | shape-outline={{{shape-outline41|}}} | mark = {{{mark41|}}} | mark-size={{{mark-size41|}}} | mark-dim={{{mark-dim41|}}} | label ={{{label41|}}} | labela={{{labela41|}}} | labelb={{{labelb41|}}} | label-angle={{{label-angle41|}}} | label-size ={{{label-size41|}}} | label-color={{{label-color41|}}} | label-pos={{{label-pos41|}}} |label-offset-x={{{label-offset-x41|}}} |label-offset-y={{{label-offset-y41|}}} }} } }} {{#if:{{{mark-lat42|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/Labelitem | shape = {{#switch: {{{shape42|}}}|circle|n-circle|l-circle=circle|square|n-square|l-square=square|diamond|n-diamond|l-diamond=diamond|triangle-up|n-triangle-up|l-triangle-up=triangle-up|triangle-down|n-triangle-down|l-triangle-down=triangle-down|cross|n-cross|l-cross=cross|image}} | numbered = {{{numbered42|}}} | mark-lat={{{mark-lat42|}}} | mark-lon={{{mark-lon42|}}} | shape-color={{{shape-color42|}}} | shape-outline={{{shape-outline42|}}} | mark = {{{mark42|}}} | mark-size={{{mark-size42|}}} | mark-dim={{{mark-dim42|}}} | label ={{{label42|}}} | labela={{{labela42|}}} | labelb={{{labelb42|}}} | label-angle={{{label-angle42|}}} | label-size ={{{label-size42|}}} | label-color={{{label-color42|}}} | label-pos={{{label-pos42|}}} |label-offset-x={{{label-offset-x42|}}} |label-offset-y={{{label-offset-y42|}}} }} } }} {{#if:{{{mark-lat43|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/Labelitem | shape = {{#switch: {{{shape43|}}}|circle|n-circle|l-circle=circle|square|n-square|l-square=square|diamond|n-diamond|l-diamond=diamond|triangle-up|n-triangle-up|l-triangle-up=triangle-up|triangle-down|n-triangle-down|l-triangle-down=triangle-down|cross|n-cross|l-cross=cross|image}} | numbered = {{{numbered43|}}} | mark-lat={{{mark-lat43|}}} | mark-lon={{{mark-lon43|}}} | shape-color={{{shape-color43|}}} | shape-outline={{{shape-outline43|}}} | mark = {{{mark43|}}} | mark-size={{{mark-size43|}}} | mark-dim={{{mark-dim43|}}} | label ={{{label43|}}} | labela={{{labela43|}}} | labelb={{{labelb43|}}} | label-angle={{{label-angle43|}}} | label-size ={{{label-size43|}}} | label-color={{{label-color43|}}} | label-pos={{{label-pos43|}}} |label-offset-x={{{label-offset-x43|}}} |label-offset-y={{{label-offset-y43|}}} }} } }} {{#if:{{{mark-lat44|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/Labelitem | shape = {{#switch: {{{shape44|}}}|circle|n-circle|l-circle=circle|square|n-square|l-square=square|diamond|n-diamond|l-diamond=diamond|triangle-up|n-triangle-up|l-triangle-up=triangle-up|triangle-down|n-triangle-down|l-triangle-down=triangle-down|cross|n-cross|l-cross=cross|image}} | numbered = {{{numbered44|}}} | mark-lat={{{mark-lat44|}}} | mark-lon={{{mark-lon44|}}} | shape-color={{{shape-color44|}}} | shape-outline={{{shape-outline44|}}} | mark = {{{mark44|}}} | mark-size={{{mark-size44|}}} | mark-dim={{{mark-dim44|}}} | label ={{{label44|}}} | labela={{{labela44|}}} | labelb={{{labelb44|}}} | label-angle={{{label-angle44|}}} | label-size ={{{label-size44|}}} | label-color={{{label-color44|}}} | label-pos={{{label-pos44|}}} |label-offset-x={{{label-offset-x44|}}} |label-offset-y={{{label-offset-y44|}}} }} } }} {{#if:{{{mark-lat45|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/Labelitem | shape = {{#switch: {{{shape45|}}}|circle|n-circle|l-circle=circle|square|n-square|l-square=square|diamond|n-diamond|l-diamond=diamond|triangle-up|n-triangle-up|l-triangle-up=triangle-up|triangle-down|n-triangle-down|l-triangle-down=triangle-down|cross|n-cross|l-cross=cross|image}} | numbered = {{{numbered45|}}} | mark-lat={{{mark-lat45|}}} | mark-lon={{{mark-lon45|}}} | shape-color={{{shape-color45|}}} | shape-outline={{{shape-outline45|}}} | mark = {{{mark45|}}} | mark-size={{{mark-size45|}}} | mark-dim={{{mark-dim45|}}} | label ={{{label45|}}} | labela={{{labela45|}}} | labelb={{{labelb45|}}} | label-angle={{{label-angle45|}}} | label-size ={{{label-size45|}}} | label-color={{{label-color45|}}} | label-pos={{{label-pos45|}}} |label-offset-x={{{label-offset-x45|}}} |label-offset-y={{{label-offset-y45|}}} }} } }} {{#if:{{{mark-lat46|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/Labelitem | shape = {{#switch: {{{shape46|}}}|circle|n-circle|l-circle=circle|square|n-square|l-square=square|diamond|n-diamond|l-diamond=diamond|triangle-up|n-triangle-up|l-triangle-up=triangle-up|triangle-down|n-triangle-down|l-triangle-down=triangle-down|cross|n-cross|l-cross=cross|image}} | numbered = {{{numbered46|}}} | mark-lat={{{mark-lat46|}}} | mark-lon={{{mark-lon46|}}} | shape-color={{{shape-color46|}}} | shape-outline={{{shape-outline46|}}} | mark = {{{mark46|}}} | mark-size={{{mark-size46|}}} | mark-dim={{{mark-dim46|}}} | label ={{{label46|}}} | labela={{{labela46|}}} | labelb={{{labelb46|}}} | label-angle={{{label-angle46|}}} | label-size ={{{label-size46|}}} | label-color={{{label-color46|}}} | label-pos={{{label-pos46|}}} |label-offset-x={{{label-offset-x46|}}} |label-offset-y={{{label-offset-y46|}}} }} } }} {{#if:{{{mark-lat47|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/Labelitem | shape = {{#switch: {{{shape47|}}}|circle|n-circle|l-circle=circle|square|n-square|l-square=square|diamond|n-diamond|l-diamond=diamond|triangle-up|n-triangle-up|l-triangle-up=triangle-up|triangle-down|n-triangle-down|l-triangle-down=triangle-down|cross|n-cross|l-cross=cross|image}} | numbered = {{{numbered47|}}} | mark-lat={{{mark-lat47|}}} | mark-lon={{{mark-lon47|}}} | shape-color={{{shape-color47|}}} | shape-outline={{{shape-outline47|}}} | mark = {{{mark47|}}} | mark-size={{{mark-size47|}}} | mark-dim={{{mark-dim47|}}} | label ={{{label47|}}} | labela={{{labela47|}}} | labelb={{{labelb47|}}} | label-angle={{{label-angle47|}}} | label-size ={{{label-size47|}}} | label-color={{{label-color47|}}} | label-pos={{{label-pos47|}}} |label-offset-x={{{label-offset-x47|}}} |label-offset-y={{{label-offset-y47|}}} }} } }} {{#if:{{{mark-lat48|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/Labelitem | shape = {{#switch: {{{shape48|}}}|circle|n-circle|l-circle=circle|square|n-square|l-square=square|diamond|n-diamond|l-diamond=diamond|triangle-up|n-triangle-up|l-triangle-up=triangle-up|triangle-down|n-triangle-down|l-triangle-down=triangle-down|cross|n-cross|l-cross=cross|image}} | numbered = {{{numbered48|}}} | mark-lat={{{mark-lat48|}}} | mark-lon={{{mark-lon48|}}} | shape-color={{{shape-color48|}}} | shape-outline={{{shape-outline48|}}} | mark = {{{mark48|}}} | mark-size={{{mark-size48|}}} | mark-dim={{{mark-dim48|}}} | label ={{{label48|}}} | labela={{{labela48|}}} | labelb={{{labelb48|}}} | label-angle={{{label-angle48|}}} | label-size ={{{label-size48|}}} | label-color={{{label-color48|}}} | label-pos={{{label-pos48|}}} |label-offset-x={{{label-offset-x48|}}} |label-offset-y={{{label-offset-y48|}}} }} } }} {{#if:{{{mark-lat49|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/Labelitem | shape = {{#switch: {{{shape49|}}}|circle|n-circle|l-circle=circle|square|n-square|l-square=square|diamond|n-diamond|l-diamond=diamond|triangle-up|n-triangle-up|l-triangle-up=triangle-up|triangle-down|n-triangle-down|l-triangle-down=triangle-down|cross|n-cross|l-cross=cross|image}} | numbered = {{{numbered49|}}} | mark-lat={{{mark-lat49|}}} | mark-lon={{{mark-lon49|}}} | shape-color={{{shape-color49|}}} | shape-outline={{{shape-outline49|}}} | mark = {{{mark49|}}} | mark-size={{{mark-size49|}}} | mark-dim={{{mark-dim49|}}} | label ={{{label49|}}} | labela={{{labela49|}}} | labelb={{{labelb49|}}} | label-angle={{{label-angle49|}}} | label-size ={{{label-size49|}}} | label-color={{{label-color49|}}} | label-pos={{{label-pos49|}}} |label-offset-x={{{label-offset-x49|}}} |label-offset-y={{{label-offset-y49|}}} }} } }} {{#if:{{{mark-lat50|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/Labelitem | shape = {{#switch: {{{shape50|}}}|circle|n-circle|l-circle=circle|square|n-square|l-square=square|diamond|n-diamond|l-diamond=diamond|triangle-up|n-triangle-up|l-triangle-up=triangle-up|triangle-down|n-triangle-down|l-triangle-down=triangle-down|cross|n-cross|l-cross=cross|image}} | numbered = {{{numbered50|}}} | mark-lat={{{mark-lat50|}}} | mark-lon={{{mark-lon50|}}} | shape-color={{{shape-color50|}}} | shape-outline={{{shape-outline50|}}} | mark = {{{mark50|}}} | mark-size={{{mark-size50|}}} | mark-dim={{{mark-dim50|}}} | label ={{{label50|}}} | labela={{{labela50|}}} | labelb={{{labelb50|}}} | label-angle={{{label-angle50|}}} | label-size ={{{label-size50|}}} | label-color={{{label-color50|}}} | label-pos={{{label-pos50|}}} |label-offset-x={{{label-offset-x50|}}} |label-offset-y={{{label-offset-y50|}}} }} } }} {{#if:{{{mark-lat51|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/Labelitem | shape = {{#switch: {{{shape51|}}}|circle|n-circle|l-circle=circle|square|n-square|l-square=square|diamond|n-diamond|l-diamond=diamond|triangle-up|n-triangle-up|l-triangle-up=triangle-up|triangle-down|n-triangle-down|l-triangle-down=triangle-down|cross|n-cross|l-cross=cross|image}} | numbered = {{{numbered51|}}} | mark-lat={{{mark-lat51|}}} | mark-lon={{{mark-lon51|}}} | shape-color={{{shape-color51|}}} | shape-outline={{{shape-outline51|}}} | mark = {{{mark51|}}} | mark-size={{{mark-size51|}}} | mark-dim={{{mark-dim51|}}} | label ={{{label51|}}} | labela={{{labela51|}}} | labelb={{{labelb51|}}} | label-angle={{{label-angle51|}}} | label-size ={{{label-size51|}}} | label-color={{{label-color51|}}} | label-pos={{{label-pos51|}}} |label-offset-x={{{label-offset-x51|}}} |label-offset-y={{{label-offset-y51|}}} }} } }} {{#if:{{{mark-lat52|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/Labelitem | shape = {{#switch: {{{shape52|}}}|circle|n-circle|l-circle=circle|square|n-square|l-square=square|diamond|n-diamond|l-diamond=diamond|triangle-up|n-triangle-up|l-triangle-up=triangle-up|triangle-down|n-triangle-down|l-triangle-down=triangle-down|cross|n-cross|l-cross=cross|image}} | numbered = {{{numbered52|}}} | mark-lat={{{mark-lat52|}}} | mark-lon={{{mark-lon52|}}} | shape-color={{{shape-color52|}}} | shape-outline={{{shape-outline52|}}} | mark = {{{mark52|}}} | mark-size={{{mark-size52|}}} | mark-dim={{{mark-dim52|}}} | label ={{{label52|}}} | labela={{{labela52|}}} | labelb={{{labelb52|}}} | label-angle={{{label-angle52|}}} | label-size ={{{label-size52|}}} | label-color={{{label-color52|}}} | label-pos={{{label-pos52|}}} |label-offset-x={{{label-offset-x52|}}} |label-offset-y={{{label-offset-y52|}}} }} } }} {{#if:{{{mark-lat53|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/Labelitem | shape = {{#switch: {{{shape53|}}}|circle|n-circle|l-circle=circle|square|n-square|l-square=square|diamond|n-diamond|l-diamond=diamond|triangle-up|n-triangle-up|l-triangle-up=triangle-up|triangle-down|n-triangle-down|l-triangle-down=triangle-down|cross|n-cross|l-cross=cross|image}} | numbered = {{{numbered53|}}} | mark-lat={{{mark-lat53|}}} | mark-lon={{{mark-lon53|}}} | shape-color={{{shape-color53|}}} | shape-outline={{{shape-outline53|}}} | mark = {{{mark53|}}} | mark-size={{{mark-size53|}}} | mark-dim={{{mark-dim53|}}} | label ={{{label53|}}} | labela={{{labela53|}}} | labelb={{{labelb53|}}} | label-angle={{{label-angle53|}}} | label-size ={{{label-size53|}}} | label-color={{{label-color53|}}} | label-pos={{{label-pos53|}}} |label-offset-x={{{label-offset-x53|}}} |label-offset-y={{{label-offset-y53|}}} }} } }} {{#if:{{{mark-lat54|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/Labelitem | shape = {{#switch: {{{shape54|}}}|circle|n-circle|l-circle=circle|square|n-square|l-square=square|diamond|n-diamond|l-diamond=diamond|triangle-up|n-triangle-up|l-triangle-up=triangle-up|triangle-down|n-triangle-down|l-triangle-down=triangle-down|cross|n-cross|l-cross=cross|image}} | numbered = {{{numbered54|}}} | mark-lat={{{mark-lat54|}}} | mark-lon={{{mark-lon54|}}} | shape-color={{{shape-color54|}}} | shape-outline={{{shape-outline54|}}} | mark = {{{mark54|}}} | mark-size={{{mark-size54|}}} | mark-dim={{{mark-dim54|}}} | label ={{{label54|}}} | labela={{{labela54|}}} | labelb={{{labelb54|}}} | label-angle={{{label-angle54|}}} | label-size ={{{label-size54|}}} | label-color={{{label-color54|}}} | label-pos={{{label-pos54|}}} |label-offset-x={{{label-offset-x54|}}} |label-offset-y={{{label-offset-y54|}}} }} } }} {{#if:{{{mark-lat55|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/Labelitem | shape = {{#switch: {{{shape55|}}}|circle|n-circle|l-circle=circle|square|n-square|l-square=square|diamond|n-diamond|l-diamond=diamond|triangle-up|n-triangle-up|l-triangle-up=triangle-up|triangle-down|n-triangle-down|l-triangle-down=triangle-down|cross|n-cross|l-cross=cross|image}} | numbered = {{{numbered55|}}} | mark-lat={{{mark-lat55|}}} | mark-lon={{{mark-lon55|}}} | shape-color={{{shape-color55|}}} | shape-outline={{{shape-outline55|}}} | mark = {{{mark55|}}} | mark-size={{{mark-size55|}}} | mark-dim={{{mark-dim55|}}} | label ={{{label55|}}} | labela={{{labela55|}}} | labelb={{{labelb55|}}} | label-angle={{{label-angle55|}}} | label-size ={{{label-size55|}}} | label-color={{{label-color55|}}} | label-pos={{{label-pos55|}}} |label-offset-x={{{label-offset-x55|}}} |label-offset-y={{{label-offset-y55|}}} }} } }} {{#if:{{{mark-lat56|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/Labelitem | shape = {{#switch: {{{shape56|}}}|circle|n-circle|l-circle=circle|square|n-square|l-square=square|diamond|n-diamond|l-diamond=diamond|triangle-up|n-triangle-up|l-triangle-up=triangle-up|triangle-down|n-triangle-down|l-triangle-down=triangle-down|cross|n-cross|l-cross=cross|image}} | numbered = {{{numbered56|}}} | mark-lat={{{mark-lat56|}}} | mark-lon={{{mark-lon56|}}} | shape-color={{{shape-color56|}}} | shape-outline={{{shape-outline56|}}} | mark = {{{mark56|}}} | mark-size={{{mark-size56|}}} | mark-dim={{{mark-dim56|}}} | label ={{{label56|}}} | labela={{{labela56|}}} | labelb={{{labelb56|}}} | label-angle={{{label-angle56|}}} | label-size ={{{label-size56|}}} | label-color={{{label-color56|}}} | label-pos={{{label-pos56|}}} |label-offset-x={{{label-offset-x56|}}} |label-offset-y={{{label-offset-y56|}}} }} } }} {{#if:{{{mark-lat57|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/Labelitem | shape = {{#switch: {{{shape57|}}}|circle|n-circle|l-circle=circle|square|n-square|l-square=square|diamond|n-diamond|l-diamond=diamond|triangle-up|n-triangle-up|l-triangle-up=triangle-up|triangle-down|n-triangle-down|l-triangle-down=triangle-down|cross|n-cross|l-cross=cross|image}} | numbered = {{{numbered57|}}} | mark-lat={{{mark-lat57|}}} | mark-lon={{{mark-lon57|}}} | shape-color={{{shape-color57|}}} | shape-outline={{{shape-outline57|}}} | mark = {{{mark57|}}} | mark-size={{{mark-size57|}}} | mark-dim={{{mark-dim57|}}} | label ={{{label57|}}} | labela={{{labela57|}}} | labelb={{{labelb57|}}} | label-angle={{{label-angle57|}}} | label-size ={{{label-size57|}}} | label-color={{{label-color57|}}} | label-pos={{{label-pos57|}}} |label-offset-x={{{label-offset-x57|}}} |label-offset-y={{{label-offset-y57|}}} }} } }} {{#if:{{{mark-lat58|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/Labelitem | shape = {{#switch: {{{shape58|}}}|circle|n-circle|l-circle=circle|square|n-square|l-square=square|diamond|n-diamond|l-diamond=diamond|triangle-up|n-triangle-up|l-triangle-up=triangle-up|triangle-down|n-triangle-down|l-triangle-down=triangle-down|cross|n-cross|l-cross=cross|image}} | numbered = {{{numbered58|}}} | mark-lat={{{mark-lat58|}}} | mark-lon={{{mark-lon58|}}} | shape-color={{{shape-color58|}}} | shape-outline={{{shape-outline58|}}} | mark = {{{mark58|}}} | mark-size={{{mark-size58|}}} | mark-dim={{{mark-dim58|}}} | label ={{{label58|}}} | labela={{{labela58|}}} | labelb={{{labelb58|}}} | label-angle={{{label-angle58|}}} | label-size ={{{label-size58|}}} | label-color={{{label-color58|}}} | label-pos={{{label-pos58|}}} |label-offset-x={{{label-offset-x58|}}} |label-offset-y={{{label-offset-y58|}}} }} } }} {{#if:{{{mark-lat59|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/Labelitem | shape = {{#switch: {{{shape59|}}}|circle|n-circle|l-circle=circle|square|n-square|l-square=square|diamond|n-diamond|l-diamond=diamond|triangle-up|n-triangle-up|l-triangle-up=triangle-up|triangle-down|n-triangle-down|l-triangle-down=triangle-down|cross|n-cross|l-cross=cross|image}} | numbered = {{{numbered59|}}} | mark-lat={{{mark-lat59|}}} | mark-lon={{{mark-lon59|}}} | shape-color={{{shape-color59|}}} | shape-outline={{{shape-outline59|}}} | mark = {{{mark59|}}} | mark-size={{{mark-size59|}}} | mark-dim={{{mark-dim59|}}} | label ={{{label59|}}} | labela={{{labela59|}}} | labelb={{{labelb59|}}} | label-angle={{{label-angle59|}}} | label-size ={{{label-size59|}}} | label-color={{{label-color59|}}} | label-pos={{{label-pos59|}}} |label-offset-x={{{label-offset-x59|}}} |label-offset-y={{{label-offset-y59|}}} }} } }} {{#if:{{{mark-lat60|}}}|, { {{Bản đồ định vị OSM/Labelitem | shape = {{#switch: {{{shape60|}}}|circle|n-circle|l-circle=circle|square|n-square|l-square=square|diamond|n-diamond|l-diamond=diamond|triangle-up|n-triangle-up|l-triangle-up=triangle-up|triangle-down|n-triangle-down|l-triangle-down=triangle-down|cross|n-cross|l-cross=cross|image}} | numbered = {{{numbered60|}}} | mark-lat={{{mark-lat60|}}} | mark-lon={{{mark-lon60|}}} | shape-color={{{shape-color60|}}} | shape-outline={{{shape-outline60|}}} | mark = {{{mark60|}}} | mark-size={{{mark-size60|}}} | mark-dim={{{mark-dim60|}}} | label ={{{label60|}}} | labela={{{labela60|}}} | labelb={{{labelb60|}}} | label-angle={{{label-angle60|}}} | label-size ={{{label-size60|}}} | label-color={{{label-color60|}}} | label-pos={{{label-pos60|}}} |label-offset-x={{{label-offset-x60|}}} |label-offset-y={{{label-offset-y60|}}} }} } }} {{#switch:{{{minimap|}}}|file= , { "lat": {{{lat|0}}}, "lon": {{{lon|0}}}, "img": "wikirawupload:{{filepath:White square.gif|200}}", "width": {{#expr:{{{mini-width|10}}}+2}}, "height": {{#expr:{{{mini-height|10}}}+2}}, "offsetX": {{#expr:({{{width|350}}}/2)-({{{mini-width|10}}}/2)-1}}, "offsetY": {{#expr:({{{height|250}}}/2)-({{{mini-height|10}}}/2)-1}} }, { "lat": {{{lat|0}}}, "lon": {{{lon|0}}}, "img": "wikirawupload:{{filepath:Gray 140.png|200}}", "width": {{#expr:{{{mini-width|10}}}+1}}, "height": {{#expr:{{{mini-height|10}}}+1}}, "offsetX": {{#expr:({{{width|350}}}/2)-({{{mini-width|10}}}/2)-1}}, "offsetY": {{#expr:({{{height|250}}}/2)-({{{mini-height|10}}}/2)-1}} }, { "lat": {{{lat|0}}}, "lon": {{{lon|0}}}, "img": "wikirawupload:{{filepath:{{{mini-file}}}|{{{mini-width|10}}} }}", "width": {{{mini-width|10}}}, "height": {{{mini-height|10}}}, "offsetX": {{#expr:({{{width|350}}}/2)-({{{mini-width|10}}}/2)-1|0}}, "offsetY": {{#expr:({{{height|250}}}/2)-({{{mini-height|10}}}/2)-1|0}} } {{#if:{{{minipog-x|}}} | , { "lat": {{{lat|0}}}, "lon": {{{lon|0}}}, {{#switch:{{{minimap-boxwidth|0}}}| 0 = "img": "wikirawupload:{{filepath:Red pog.svg|6}}", "width": 6, | "img": "wikirawupload:{{filepath:Red hollow square.svg|{{{minimap-boxwidth|10}}} }}", "width": {{{minimap-boxwidth|10}}}, "height": {{#expr:({{{minimap-boxwidth|10}}}*{{{height|250}}})/{{{width|350}}} }}, }} "offsetX": {{#expr:({{{width|350}}}/2)-{{{mini-width|10}}}+{{{minipog-x|}}}-1 }}, "offsetY": {{#expr:({{{height|250}}}/2)-{{{mini-height|10}}}+{{{minipog-y}}}-1 }} } }}|}} }}<div style="text-align: left; direction: ltr; font-size:70%; color:grey">{{#switch:{{{fullscreen-option|}}}|0|no|off= |{{#tag:maplink| [ {{#if:{{{map-data-heavy|}}}| { "type": "ExternalData", "service": "geoline", "ids": "{{{map-data-heavy|}}}", "properties": { "title": "Wikidata: {{{map-data-heavy|}}}", "description": "", "stroke": "#EE8811", "stroke-width": 6 } }, |}} {{#if:{{{map-data-light|}}}| { "type": "ExternalData", "service": "geoline", "ids": "{{{map-data-light|}}}", "properties": { "title": "Wikidata: {{{map-data-light|}}}", "description": "", "stroke": "#EE8811", "stroke-width": 2 } }, |}} {{#if:{{{map-data|}}}| { "type": "ExternalData", "service": "geoline", "ids": "{{{map-data|}}}", "properties": { "title": "{{{map-data-text|}}}", "description": "", "stroke": "{{{map-data-color|}}}", "stroke-width": {{{map-data-width|}}} } }, |}} {"type": "FeatureCollection", "features": [ {{#ifeq:{{{mark-title|}}}|none||{{Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem|{{{mark-lat|0}}}|{{{mark-lon|0}}}|{{{mark-title|}}}|mark-image={{{mark-image|}}}|mark-color={{{shape-color|#B80000}}}|mark-description={{{mark-description|}}} }} }} {{#ifeq:{{{mark-title1|}}}|none||{{#if:{{{mark-lat1|}}}|{{#ifeq:{{{mark-title|}}}|none||,}} {{Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem|{{{mark-lat1|0}}}|{{{mark-lon1|0}}}|{{{mark-title1|}}}|mark-image={{{mark-image1|}}}|mark-color={{{shape-color1|#B80000}}}|mark-description={{{mark-description1|}}} }} }} }} {{#ifeq:{{{mark-title2|}}}|none||{{#if:{{{mark-lat2|}}}|, {{Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem|{{{mark-lat2|0}}}|{{{mark-lon2|0}}}|{{{mark-title2|}}}|mark-image={{{mark-image2|}}}|mark-color={{{shape-color2|#B80000}}}|mark-description={{{mark-description2|}}} }} }} }} {{#ifeq:{{{mark-title3|}}}|none||{{#if:{{{mark-lat3|}}}|, {{Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem|{{{mark-lat3|0}}}|{{{mark-lon3|0}}}|{{{mark-title3|}}}|mark-image={{{mark-image3|}}}|mark-color={{{shape-color3|#B80000}}}|mark-description={{{mark-description3|}}} }} }} }} {{#ifeq:{{{mark-title4|}}}|none||{{#if:{{{mark-lat4|}}}|, {{Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem|{{{mark-lat4|0}}}|{{{mark-lon4|0}}}|{{{mark-title4|}}}|mark-image={{{mark-image4|}}}|mark-color={{{shape-color4|#B80000}}}|mark-description={{{mark-description4|}}} }} }} }} {{#ifeq:{{{mark-title5|}}}|none||{{#if:{{{mark-lat5|}}}|, {{Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem|{{{mark-lat5|0}}}|{{{mark-lon5|0}}}|{{{mark-title5|}}}|mark-image={{{mark-image5|}}}|mark-color={{{shape-color5|#B80000}}}|mark-description={{{mark-description5|}}} }} }} }} {{#ifeq:{{{mark-title6|}}}|none||{{#if:{{{mark-lat6|}}}|, {{Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem|{{{mark-lat6|0}}}|{{{mark-lon6|0}}}|{{{mark-title6|}}}|mark-image={{{mark-image6|}}}|mark-color={{{shape-color6|#B80000}}}|mark-description={{{mark-description6|}}} }} }} }} {{#ifeq:{{{mark-title7|}}}|none||{{#if:{{{mark-lat7|}}}|, {{Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem|{{{mark-lat7|0}}}|{{{mark-lon7|0}}}|{{{mark-title7|}}}|mark-image={{{mark-image7|}}}|mark-color={{{shape-color7|#B80000}}}|mark-description={{{mark-description7|}}} }} }} }} {{#ifeq:{{{mark-title8|}}}|none||{{#if:{{{mark-lat8|}}}|, {{Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem|{{{mark-lat8|0}}}|{{{mark-lon8|0}}}|{{{mark-title8|}}}|mark-image={{{mark-image8|}}}|mark-color={{{shape-color8|#B80000}}}|mark-description={{{mark-description8|}}} }} }} }} {{#ifeq:{{{mark-title9|}}}|none||{{#if:{{{mark-lat9|}}}|, {{Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem|{{{mark-lat9|0}}}|{{{mark-lon9|0}}}|{{{mark-title9|}}}|mark-image={{{mark-image9|}}}|mark-color={{{shape-color9|#B80000}}}|mark-description={{{mark-description9|}}} }} }} }} {{#ifeq:{{{mark-title10|}}}|none||{{#if:{{{mark-lat10|}}}|, {{Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem|{{{mark-lat10|0}}}|{{{mark-lon10|0}}}|{{{mark-title10|}}}|mark-image={{{mark-image10|}}}|mark-color={{{shape-color10|#B80000}}}|mark-description={{{mark-description10|}}} }} }} }} {{#ifeq:{{{mark-title11|}}}|none||{{#if:{{{mark-lat11|}}}|, {{Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem|{{{mark-lat11|0}}}|{{{mark-lon11|0}}}|{{{mark-title11|}}}|mark-image={{{mark-image11|}}}|mark-color={{{shape-color11|#B80000}}}|mark-description={{{mark-description11|}}} }} }} }} {{#ifeq:{{{mark-title12|}}}|none||{{#if:{{{mark-lat12|}}}|, {{Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem|{{{mark-lat12|0}}}|{{{mark-lon12|0}}}|{{{mark-title12|}}}|mark-image={{{mark-image12|}}}|mark-color={{{shape-color12|#B80000}}}|mark-description={{{mark-description12|}}} }} }} }} {{#ifeq:{{{mark-title13|}}}|none||{{#if:{{{mark-lat13|}}}|, {{Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem|{{{mark-lat13|0}}}|{{{mark-lon13|0}}}|{{{mark-title13|}}}|mark-image={{{mark-image13|}}}|mark-color={{{shape-color13|#B80000}}}|mark-description={{{mark-description13|}}} }} }} }} {{#ifeq:{{{mark-title14|}}}|none||{{#if:{{{mark-lat14|}}}|, {{Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem|{{{mark-lat14|0}}}|{{{mark-lon14|0}}}|{{{mark-title14|}}}|mark-image={{{mark-image14|}}}|mark-color={{{shape-color14|#B80000}}}|mark-description={{{mark-description14|}}} }} }} }} {{#ifeq:{{{mark-title15|}}}|none||{{#if:{{{mark-lat15|}}}|, {{Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem|{{{mark-lat15|0}}}|{{{mark-lon15|0}}}|{{{mark-title15|}}}|mark-image={{{mark-image15|}}}|mark-color={{{shape-color15|#B80000}}}|mark-description={{{mark-description15|}}} }} }} }} {{#ifeq:{{{mark-title16|}}}|none||{{#if:{{{mark-lat16|}}}|, {{Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem|{{{mark-lat16|0}}}|{{{mark-lon16|0}}}|{{{mark-title16|}}}|mark-image={{{mark-image16|}}}|mark-color={{{shape-color16|#B80000}}}|mark-description={{{mark-description16|}}} }} }} }} {{#ifeq:{{{mark-title17|}}}|none||{{#if:{{{mark-lat17|}}}|, {{Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem|{{{mark-lat17|0}}}|{{{mark-lon17|0}}}|{{{mark-title17|}}}|mark-image={{{mark-image17|}}}|mark-color={{{shape-color17|#B80000}}}|mark-description={{{mark-description17|}}} }} }} }} {{#ifeq:{{{mark-title18|}}}|none||{{#if:{{{mark-lat18|}}}|, {{Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem|{{{mark-lat18|0}}}|{{{mark-lon18|0}}}|{{{mark-title18|}}}|mark-image={{{mark-image18|}}}|mark-color={{{shape-color18|#B80000}}}|mark-description={{{mark-description18|}}} }} }} }} {{#ifeq:{{{mark-title19|}}}|none||{{#if:{{{mark-lat19|}}}|, {{Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem|{{{mark-lat19|0}}}|{{{mark-lon19|0}}}|{{{mark-title19|}}}|mark-image={{{mark-image19|}}}|mark-color={{{shape-color19|#B80000}}}|mark-description={{{mark-description19|}}} }} }} }} {{#ifeq:{{{mark-title20|}}}|none||{{#if:{{{mark-lat20|}}}|, {{Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem|{{{mark-lat20|0}}}|{{{mark-lon20|0}}}|{{{mark-title20|}}}|mark-image={{{mark-image20|}}}|mark-color={{{shape-color20|#B80000}}}|mark-description={{{mark-description20|}}} }} }} }} {{#ifeq:{{{mark-title21|}}}|none||{{#if:{{{mark-lat21|}}}|, {{Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem|{{{mark-lat21|0}}}|{{{mark-lon21|0}}}|{{{mark-title21|}}}|mark-image={{{mark-image21|}}}|mark-color={{{shape-color21|#B80000}}}|mark-description={{{mark-description21|}}} }} }} }} {{#ifeq:{{{mark-title22|}}}|none||{{#if:{{{mark-lat22|}}}|, {{Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem|{{{mark-lat22|0}}}|{{{mark-lon22|0}}}|{{{mark-title22|}}}|mark-image={{{mark-image22|}}}|mark-color={{{shape-color22|#B80000}}}|mark-description={{{mark-description22|}}} }} }} }} {{#ifeq:{{{mark-title23|}}}|none||{{#if:{{{mark-lat23|}}}|, {{Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem|{{{mark-lat23|0}}}|{{{mark-lon23|0}}}|{{{mark-title23|}}}|mark-image={{{mark-image23|}}}|mark-color={{{shape-color23|#B80000}}}|mark-description={{{mark-description23|}}} }} }} }} {{#ifeq:{{{mark-title24|}}}|none||{{#if:{{{mark-lat24|}}}|, {{Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem|{{{mark-lat24|0}}}|{{{mark-lon24|0}}}|{{{mark-title24|}}}|mark-image={{{mark-image24|}}}|mark-color={{{shape-color24|#B80000}}}|mark-description={{{mark-description24|}}} }} }} }} {{#ifeq:{{{mark-title25|}}}|none||{{#if:{{{mark-lat25|}}}|, {{Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem|{{{mark-lat25|0}}}|{{{mark-lon25|0}}}|{{{mark-title25|}}}|mark-image={{{mark-image25|}}}|mark-color={{{shape-color25|#B80000}}}|mark-description={{{mark-description25|}}} }} }} }} {{#ifeq:{{{mark-title26|}}}|none||{{#if:{{{mark-lat26|}}}|, {{Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem|{{{mark-lat26|0}}}|{{{mark-lon26|0}}}|{{{mark-title26|}}}|mark-image={{{mark-image26|}}}|mark-color={{{shape-color26|#B80000}}}|mark-description={{{mark-description26|}}} }} }} }} {{#ifeq:{{{mark-title27|}}}|none||{{#if:{{{mark-lat27|}}}|, {{Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem|{{{mark-lat27|0}}}|{{{mark-lon27|0}}}|{{{mark-title27|}}}|mark-image={{{mark-image27|}}}|mark-color={{{shape-color27|#B80000}}}|mark-description={{{mark-description27|}}} }} }} }} {{#ifeq:{{{mark-title28|}}}|none||{{#if:{{{mark-lat28|}}}|, {{Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem|{{{mark-lat28|0}}}|{{{mark-lon28|0}}}|{{{mark-title28|}}}|mark-image={{{mark-image28|}}}|mark-color={{{shape-color28|#B80000}}}|mark-description={{{mark-description28|}}} }} }} }} {{#ifeq:{{{mark-title29|}}}|none||{{#if:{{{mark-lat29|}}}|, {{Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem|{{{mark-lat29|0}}}|{{{mark-lon29|0}}}|{{{mark-title29|}}}|mark-image={{{mark-image29|}}}|mark-color={{{shape-color29|#B80000}}}|mark-description={{{mark-description29|}}} }} }} }} {{#ifeq:{{{mark-title30|}}}|none||{{#if:{{{mark-lat30|}}}|, {{Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem|{{{mark-lat30|0}}}|{{{mark-lon30|0}}}|{{{mark-title30|}}}|mark-image={{{mark-image30|}}}|mark-color={{{shape-color30|#B80000}}}|mark-description={{{mark-description30|}}} }} }} }} {{#ifeq:{{{mark-title31|}}}|none||{{#if:{{{mark-lat31|}}}|, {{Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem|{{{mark-lat31|0}}}|{{{mark-lon31|0}}}|{{{mark-title31|}}}|mark-image={{{mark-image31|}}}|mark-color={{{shape-color31|#B80000}}}|mark-description={{{mark-description31|}}} }} }} }} {{#ifeq:{{{mark-title32|}}}|none||{{#if:{{{mark-lat32|}}}|, {{Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem|{{{mark-lat32|0}}}|{{{mark-lon32|0}}}|{{{mark-title32|}}}|mark-image={{{mark-image32|}}}|mark-color={{{shape-color32|#B80000}}}|mark-description={{{mark-description32|}}} }} }} }} {{#ifeq:{{{mark-title33|}}}|none||{{#if:{{{mark-lat33|}}}|, {{Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem|{{{mark-lat33|0}}}|{{{mark-lon33|0}}}|{{{mark-title33|}}}|mark-image={{{mark-image33|}}}|mark-color={{{shape-color33|#B80000}}}|mark-description={{{mark-description33|}}} }} }} }} {{#ifeq:{{{mark-title34|}}}|none||{{#if:{{{mark-lat34|}}}|, {{Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem|{{{mark-lat34|0}}}|{{{mark-lon34|0}}}|{{{mark-title34|}}}|mark-image={{{mark-image34|}}}|mark-color={{{shape-color34|#B80000}}}|mark-description={{{mark-description34|}}} }} }} }} {{#ifeq:{{{mark-title35|}}}|none||{{#if:{{{mark-lat35|}}}|, {{Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem|{{{mark-lat35|0}}}|{{{mark-lon35|0}}}|{{{mark-title35|}}}|mark-image={{{mark-image35|}}}|mark-color={{{shape-color35|#B80000}}}|mark-description={{{mark-description35|}}} }} }} }} {{#ifeq:{{{mark-title36|}}}|none||{{#if:{{{mark-lat36|}}}|, {{Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem|{{{mark-lat36|0}}}|{{{mark-lon36|0}}}|{{{mark-title36|}}}|mark-image={{{mark-image36|}}}|mark-color={{{shape-color36|#B80000}}}|mark-description={{{mark-description36|}}} }} }} }} {{#ifeq:{{{mark-title37|}}}|none||{{#if:{{{mark-lat37|}}}|, {{Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem|{{{mark-lat37|0}}}|{{{mark-lon37|0}}}|{{{mark-title37|}}}|mark-image={{{mark-image37|}}}|mark-color={{{shape-color37|#B80000}}}|mark-description={{{mark-description37|}}} }} }} }} {{#ifeq:{{{mark-title38|}}}|none||{{#if:{{{mark-lat38|}}}|, {{Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem|{{{mark-lat38|0}}}|{{{mark-lon38|0}}}|{{{mark-title38|}}}|mark-image={{{mark-image38|}}}|mark-color={{{shape-color38|#B80000}}}|mark-description={{{mark-description38|}}} }} }} }} {{#ifeq:{{{mark-title39|}}}|none||{{#if:{{{mark-lat39|}}}|, {{Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem|{{{mark-lat39|0}}}|{{{mark-lon39|0}}}|{{{mark-title39|}}}|mark-image={{{mark-image39|}}}|mark-color={{{shape-color39|#B80000}}}|mark-description={{{mark-description39|}}} }} }} }} {{#ifeq:{{{mark-title40|}}}|none||{{#if:{{{mark-lat40|}}}|, {{Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem|{{{mark-lat40|0}}}|{{{mark-lon40|0}}}|{{{mark-title40|}}}|mark-image={{{mark-image40|}}}|mark-color={{{shape-color40|#B80000}}}|mark-description={{{mark-description40|}}} }} }} }} {{#ifeq:{{{mark-title41|}}}|none||{{#if:{{{mark-lat41|}}}|, {{Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem|{{{mark-lat41|0}}}|{{{mark-lon41|0}}}|{{{mark-title41|}}}|mark-image={{{mark-image41|}}}|mark-color={{{shape-color41|#B80000}}}|mark-description={{{mark-description41|}}} }} }} }} {{#ifeq:{{{mark-title42|}}}|none||{{#if:{{{mark-lat42|}}}|, {{Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem|{{{mark-lat42|0}}}|{{{mark-lon42|0}}}|{{{mark-title42|}}}|mark-image={{{mark-image42|}}}|mark-color={{{shape-color42|#B80000}}}|mark-description={{{mark-description42|}}} }} }} }} {{#ifeq:{{{mark-title43|}}}|none||{{#if:{{{mark-lat43|}}}|, {{Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem|{{{mark-lat43|0}}}|{{{mark-lon43|0}}}|{{{mark-title43|}}}|mark-image={{{mark-image43|}}}|mark-color={{{shape-color43|#B80000}}}|mark-description={{{mark-description43|}}} }} }} }} {{#ifeq:{{{mark-title44|}}}|none||{{#if:{{{mark-lat44|}}}|, {{Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem|{{{mark-lat44|0}}}|{{{mark-lon44|0}}}|{{{mark-title44|}}}|mark-image={{{mark-image44|}}}|mark-color={{{shape-color44|#B80000}}}|mark-description={{{mark-description44|}}} }} }} }} {{#ifeq:{{{mark-title45|}}}|none||{{#if:{{{mark-lat45|}}}|, {{Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem|{{{mark-lat45|0}}}|{{{mark-lon45|0}}}|{{{mark-title45|}}}|mark-image={{{mark-image45|}}}|mark-color={{{shape-color45|#B80000}}}|mark-description={{{mark-description45|}}} }} }} }} {{#ifeq:{{{mark-title46|}}}|none||{{#if:{{{mark-lat46|}}}|, {{Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem|{{{mark-lat46|0}}}|{{{mark-lon46|0}}}|{{{mark-title46|}}}|mark-image={{{mark-image46|}}}|mark-color={{{shape-color46|#B80000}}}|mark-description={{{mark-description46|}}} }} }} }} {{#ifeq:{{{mark-title47|}}}|none||{{#if:{{{mark-lat47|}}}|, {{Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem|{{{mark-lat47|0}}}|{{{mark-lon47|0}}}|{{{mark-title47|}}}|mark-image={{{mark-image47|}}}|mark-color={{{shape-color47|#B80000}}}|mark-description={{{mark-description47|}}} }} }} }} {{#ifeq:{{{mark-title48|}}}|none||{{#if:{{{mark-lat48|}}}|, {{Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem|{{{mark-lat48|0}}}|{{{mark-lon48|0}}}|{{{mark-title48|}}}|mark-image={{{mark-image48|}}}|mark-color={{{shape-color48|#B80000}}}|mark-description={{{mark-description48|}}} }} }} }} {{#ifeq:{{{mark-title49|}}}|none||{{#if:{{{mark-lat49|}}}|, {{Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem|{{{mark-lat49|0}}}|{{{mark-lon49|0}}}|{{{mark-title49|}}}|mark-image={{{mark-image49|}}}|mark-color={{{shape-color49|#B80000}}}|mark-description={{{mark-description49|}}} }} }} }} {{#ifeq:{{{mark-title50|}}}|none||{{#if:{{{mark-lat50|}}}|, {{Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem|{{{mark-lat50|0}}}|{{{mark-lon50|0}}}|{{{mark-title50|}}}|mark-image={{{mark-image50|}}}|mark-color={{{shape-color50|#B80000}}}|mark-description={{{mark-description50|}}} }} }} }} {{#ifeq:{{{mark-title51|}}}|none||{{#if:{{{mark-lat51|}}}|, {{Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem|{{{mark-lat51|0}}}|{{{mark-lon51|0}}}|{{{mark-title51|}}}|mark-image={{{mark-image51|}}}|mark-color={{{shape-color51|#B80000}}}|mark-description={{{mark-description51|}}} }} }} }} {{#ifeq:{{{mark-title52|}}}|none||{{#if:{{{mark-lat52|}}}|, {{Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem|{{{mark-lat52|0}}}|{{{mark-lon52|0}}}|{{{mark-title52|}}}|mark-image={{{mark-image52|}}}|mark-color={{{shape-color52|#B80000}}}|mark-description={{{mark-description52|}}} }} }} }} {{#ifeq:{{{mark-title53|}}}|none||{{#if:{{{mark-lat53|}}}|, {{Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem|{{{mark-lat53|0}}}|{{{mark-lon53|0}}}|{{{mark-title53|}}}|mark-image={{{mark-image53|}}}|mark-color={{{shape-color53|#B80000}}}|mark-description={{{mark-description53|}}} }} }} }} {{#ifeq:{{{mark-title54|}}}|none||{{#if:{{{mark-lat54|}}}|, {{Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem|{{{mark-lat54|0}}}|{{{mark-lon54|0}}}|{{{mark-title54|}}}|mark-image={{{mark-image54|}}}|mark-color={{{shape-color54|#B80000}}}|mark-description={{{mark-description54|}}} }} }} }} {{#ifeq:{{{mark-title55|}}}|none||{{#if:{{{mark-lat55|}}}|, {{Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem|{{{mark-lat55|0}}}|{{{mark-lon55|0}}}|{{{mark-title55|}}}|mark-image={{{mark-image55|}}}|mark-color={{{shape-color55|#B80000}}}|mark-description={{{mark-description55|}}} }} }} }} {{#ifeq:{{{mark-title56|}}}|none||{{#if:{{{mark-lat56|}}}|, {{Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem|{{{mark-lat56|0}}}|{{{mark-lon56|0}}}|{{{mark-title56|}}}|mark-image={{{mark-image56|}}}|mark-color={{{shape-color56|#B80000}}}|mark-description={{{mark-description56|}}} }} }} }} {{#ifeq:{{{mark-title57|}}}|none||{{#if:{{{mark-lat57|}}}|, {{Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem|{{{mark-lat57|0}}}|{{{mark-lon57|0}}}|{{{mark-title57|}}}|mark-image={{{mark-image57|}}}|mark-color={{{shape-color57|#B80000}}}|mark-description={{{mark-description57|}}} }} }} }} {{#ifeq:{{{mark-title58|}}}|none||{{#if:{{{mark-lat58|}}}|, {{Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem|{{{mark-lat58|0}}}|{{{mark-lon58|0}}}|{{{mark-title58|}}}|mark-image={{{mark-image58|}}}|mark-color={{{shape-color58|#B80000}}}|mark-description={{{mark-description58|}}} }} }} }} {{#ifeq:{{{mark-title59|}}}|none||{{#if:{{{mark-lat59|}}}|, {{Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem|{{{mark-lat59|0}}}|{{{mark-lon59|0}}}|{{{mark-title59|}}}|mark-image={{{mark-image59|}}}|mark-color={{{shape-color59|#B80000}}}|mark-description={{{mark-description59|}}} }} }} }} {{#ifeq:{{{mark-title60|}}}|none||{{#if:{{{mark-lat60|}}}|, {{Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem|{{{mark-lat60|0}}}|{{{mark-lon60|0}}}|{{{mark-title60|}}}|mark-image={{{mark-image60|}}}|mark-color={{{shape-color60|#B80000}}}|mark-description={{{mark-description60|}}} }} }} }} ] } ]|zoom={{#if:{{{zoom|}}}|{{#expr:{{{zoom|0}}}+{{#ifexpr:{{{height|80}}}>400|0|1}} }}|1}}|latitude={{{lat|0}}}|longitude={{{lon|0}}}|text="[Bản đồ tương tác toàn màn hình]"}} }}</div><!--<div class="floatright" style="font-size:90%">Wikimedia maps {{!}} Map data © OpenStreetMap contributors</div>--> |- {{#if:{{{caption|}}}|{{!}}style="width: {{{width|350}}}px; font-size:90%" {{!}}{{{caption|}}} }}{{#if:{{{auto-caption|}}}| {{#if:{{{caption|}}}||{{!}}style="width: {{{width|350}}}px; font-size:90%" {{!}}Key:-}}<small>{{#if:{{{mark-lat1|}}}|{{#ifexpr:{{#ifeq:{{{numbered1|}}}|0|1|0}} or {{#ifeq: {{{mark-title1|none}}}|none|1|0}}||<br>{{#invoke:overlay|icon|{{{numbered1}}}|{{{shape-color1|red}}} }} {{{mark-title1|}}} }} }}{{#if:{{{mark-lat2|}}}|{{#ifexpr:{{#ifeq:{{{numbered2|}}}|0|1|0}} or {{#ifeq: {{{mark-title2|none}}}|none|1|0}}||<br>{{#invoke:overlay|icon|{{{numbered2}}}|{{{shape-color2|red}}} }} {{{mark-title2|}}} }} }}{{#if:{{{mark-lat3|}}}|{{#ifexpr:{{#ifeq:{{{numbered3|}}}|0|1|0}} or {{#ifeq: {{{mark-title3|none}}}|none|1|0}}||<br>{{#invoke:overlay|icon|{{{numbered3}}}|{{{shape-color3|red}}} }} {{{mark-title3|}}} }} }}{{#if:{{{mark-lat4|}}}|{{#ifexpr:{{#ifeq: {{{numbered4|}}}|0|1|0}} or {{#ifeq: {{{mark-title4|none}}}|none|1|0}}||<br>{{#invoke:overlay|icon|{{{numbered4}}}|{{{shape-color4|red}}} }} {{{mark-title4|}}} }} }}{{#if:{{{mark-lat5|}}}|{{#ifexpr:{{#ifeq:{{{numbered5|}}}|0|1|0}} or {{#ifeq: {{{mark-title5|none}}}|none|1|0}}||<br>{{#invoke:overlay|icon|{{{numbered5}}}|{{{shape-color5|red}}} }} {{{mark-title5|}}} }} }}{{#if:{{{mark-lat6|}}}|{{#ifexpr:{{#ifeq:{{{numbered6|}}}|0|1|0}} or {{#ifeq: {{{mark-title6|none}}}|none|1|0}}||<br>{{#invoke:overlay|icon|{{{numbered6}}}|{{{shape-color6|red}}} }} {{{mark-title6|}}} }} }}{{#if:{{{mark-lat7|}}}|{{#ifexpr:{{#ifeq:{{{numbered7|}}}|0|1|0}} or {{#ifeq: {{{mark-title7|none}}}|none|1|0}}||<br>{{#invoke:overlay|icon|{{{numbered7}}}|{{{shape-color7|red}}} }} {{{mark-title7|}}} }} }}{{#if:{{{mark-lat8|}}}|{{#ifexpr:{{#ifeq:{{{numbered8|}}}|0|1|0}} or {{#ifeq: {{{mark-title8|none}}}|none|1|0}}||<br>{{#invoke:overlay|icon|{{{numbered8}}}|{{{shape-color8|red}}} }} {{{mark-title8|}}} }} }}{{#if:{{{mark-lat9|}}}|{{#ifexpr:{{#ifeq:{{{numbered9|}}}|0|1|0}} or {{#ifeq: {{{mark-title9|none}}}|none|1|0}}||<br>{{#invoke:overlay|icon|{{{numbered9}}}|{{{shape-color9|red}}} }} {{{mark-title9|}}} }} }}{{#if:{{{mark-lat10|}}}|{{#ifexpr:{{#ifeq:{{{numbered10|}}}|0|1|0}} or {{#ifeq: {{{mark-title10|none}}}|none|1|0}}||<br>{{#invoke:overlay|icon|{{{numbered10}}}|{{{shape-color10|red}}} }} {{{mark-title10|}}} }} }}{{#if:{{{mark-lat11|}}}|{{#ifexpr:{{#ifeq:{{{numbered11|}}}|0|1|0}} or {{#ifeq: {{{mark-title11|none}}}|none|1|0}}||<br>{{#invoke:overlay|icon|{{{numbered11}}}|{{{shape-color11|red}}} }} {{{mark-title11|}}} }} }}{{#if:{{{mark-lat12|}}}|{{#ifexpr:{{#ifeq:{{{numbered12|}}}|0|1|0}} or {{#ifeq: {{{mark-title12|none}}}|none|1|0}}||<br>{{#invoke:overlay|icon|{{{numbered12}}}|{{{shape-color12|red}}} }} {{{mark-title12|}}} }} }}{{#if:{{{mark-lat13|}}}|{{#ifexpr:{{#ifeq:{{{numbered13|}}}|0|1|0}} or {{#ifeq: {{{mark-title13|none}}}|none|1|0}}||<br>{{#invoke:overlay|icon|{{{numbered13}}}|{{{shape-color13|red}}} }} {{{mark-title13|}}} }} }}{{#if:{{{mark-lat14|}}}|{{#ifexpr:{{#ifeq:{{{numbered14|}}}|0|1|0}} or {{#ifeq: {{{mark-title14|none}}}|none|1|0}}||<br>{{#invoke:overlay|icon|{{{numbered14}}}|{{{shape-color14|red}}} }} {{{mark-title14|}}} }} }}{{#if:{{{mark-lat15|}}}|{{#ifexpr:{{#ifeq:{{{numbered15|}}}|0|1|0}} or {{#ifeq: {{{mark-title15|none}}}|none|1|0}}||<br>{{#invoke:overlay|icon|{{{numbered15}}}|{{{shape-color15|red}}} }} {{{mark-title15|}}} }} }}{{#if:{{{mark-lat16|}}}|{{#ifexpr:{{#ifeq:{{{numbered16|}}}|0|1|0}} or {{#ifeq: {{{mark-title16|none}}}|none|1|0}}||<br>{{#invoke:overlay|icon|{{{numbered16}}}|{{{shape-color16|red}}} }} {{{mark-title16|}}} }} }}{{#if:{{{mark-lat17|}}}|{{#ifexpr:{{#ifeq:{{{numbered17|}}}|0|1|0}} or {{#ifeq: {{{mark-title17|none}}}|none|1|0}}||<br>{{#invoke:overlay|icon|{{{numbered17}}}|{{{shape-color17|red}}} }} {{{mark-title17|}}} }} }}{{#if:{{{mark-lat18|}}}|{{#ifexpr:{{#ifeq:{{{numbered18|}}}|0|1|0}} or {{#ifeq: {{{mark-title18|none}}}|none|1|0}}||<br>{{#invoke:overlay|icon|{{{numbered18}}}|{{{shape-color18|red}}} }} {{{mark-title18|}}} }} }}{{#if:{{{mark-lat19|}}}|{{#ifexpr:{{#ifeq:{{{numbered19|}}}|0|1|0}} or {{#ifeq: {{{mark-title19|none}}}|none|1|0}}||<br>{{#invoke:overlay|icon|{{{numbered19}}}|{{{shape-color19|red}}} }} {{{mark-title19|}}} }} }}{{#if:{{{mark-lat20|}}}|{{#ifexpr:{{#ifeq:{{{numbered20|}}}|0|1|0}} or {{#ifeq: {{{mark-title20|none}}}|none|1|0}}||<br>{{#invoke:overlay|icon|{{{numbered20}}}|{{{shape-color20|red}}} }} {{{mark-title20|}}} }} }}{{#if:{{{mark-lat21|}}}|{{#ifexpr:{{#ifeq:{{{numbered21|}}}|0|1|0}} or {{#ifeq: {{{mark-title21|none}}}|none|1|0}}||<br>{{#invoke:overlay|icon|{{{numbered21}}}|{{{shape-color21|red}}} }} {{{mark-title21|}}} }} }}{{#if:{{{mark-lat22|}}}|{{#ifexpr:{{#ifeq:{{{numbered22|}}}|0|1|0}} or {{#ifeq: {{{mark-title22|none}}}|none|1|0}}||<br>{{#invoke:overlay|icon|{{{numbered22}}}|{{{shape-color22|red}}} }} {{{mark-title22|}}} }} }}{{#if:{{{mark-lat23|}}}|{{#ifexpr:{{#ifeq:{{{numbered23|}}}|0|1|0}} or {{#ifeq: {{{mark-title23|none}}}|none|1|0}}||<br>{{#invoke:overlay|icon|{{{numbered23}}}|{{{shape-color23|red}}} }} {{{mark-title23|}}} }} }}{{#if:{{{mark-lat24|}}}|{{#ifexpr:{{#ifeq:{{{numbered24|}}}|0|1|0}} or {{#ifeq: {{{mark-title24|none}}}|none|1|0}}||<br>{{#invoke:overlay|icon|{{{numbered24}}}|{{{shape-color24|red}}} }} {{{mark-title24|}}} }} }}{{#if:{{{mark-lat25|}}}|{{#ifexpr:{{#ifeq:{{{numbered25|}}}|0|1|0}} or {{#ifeq: {{{mark-title25|none}}}|none|1|0}}||<br>{{#invoke:overlay|icon|{{{numbered25}}}|{{{shape-color25|red}}} }} {{{mark-title25|}}} }} }}{{#if:{{{mark-lat26|}}}|{{#ifexpr:{{#ifeq:{{{numbered26|}}}|0|1|0}} or {{#ifeq: {{{mark-title26|none}}}|none|1|0}}||<br>{{#invoke:overlay|icon|{{{numbered26}}}|{{{shape-color26|red}}} }} {{{mark-title26|}}} }} }}{{#if:{{{mark-lat27|}}}|{{#ifexpr:{{#ifeq:{{{numbered27|}}}|0|1|0}} or {{#ifeq: {{{mark-title27|none}}}|none|1|0}}||<br>{{#invoke:overlay|icon|{{{numbered27}}}|{{{shape-color27|red}}} }} {{{mark-title27|}}} }} }}{{#if:{{{mark-lat28|}}}|{{#ifexpr:{{#ifeq:{{{numbered28|}}}|0|1|0}} or {{#ifeq: {{{mark-title28|none}}}|none|1|0}}||<br>{{#invoke:overlay|icon|{{{numbered28}}}|{{{shape-color28|red}}} }} {{{mark-title28|}}} }} }}{{#if:{{{mark-lat29|}}}|{{#ifexpr:{{#ifeq:{{{numbered29|}}}|0|1|0}} or {{#ifeq: {{{mark-title29|none}}}|none|1|0}}||<br>{{#invoke:overlay|icon|{{{numbered29}}}|{{{shape-color29|red}}} }} {{{mark-title29|}}} }} }}{{#if:{{{mark-lat30|}}}|{{#ifexpr:{{#ifeq:{{{numbered30|}}}|0|1|0}} or {{#ifeq: {{{mark-title30|none}}}|none|1|0}}||<br>{{#invoke:overlay|icon|{{{numbered30}}}|{{{shape-color30|red}}} }} {{{mark-title30|}}} }} }}{{#if:{{{mark-lat31|}}}|{{#ifexpr:{{#ifeq:{{{numbered31|}}}|0|1|0}} or {{#ifeq: {{{mark-title31|none}}}|none|1|0}}||<br>{{#invoke:overlay|icon|{{{numbered31}}}|{{{shape-color31|red}}} }} {{{mark-title31|}}} }} }}{{#if:{{{mark-lat32|}}}|{{#ifexpr:{{#ifeq:{{{numbered32|}}}|0|1|0}} or {{#ifeq: {{{mark-title32|none}}}|none|1|0}}||<br>{{#invoke:overlay|icon|{{{numbered32}}}|{{{shape-color32|red}}} }} {{{mark-title32|}}} }} }}{{#if:{{{mark-lat33|}}}|{{#ifexpr:{{#ifeq:{{{numbered33|}}}|0|1|0}} or {{#ifeq: {{{mark-title33|none}}}|none|1|0}}||<br>{{#invoke:overlay|icon|{{{numbered33}}}|{{{shape-color33|red}}} }} {{{mark-title33|}}} }} }}{{#if:{{{mark-lat34|}}}|{{#ifexpr:{{#ifeq:{{{numbered34|}}}|0|1|0}} or {{#ifeq: {{{mark-title34|none}}}|none|1|0}}||<br>{{#invoke:overlay|icon|{{{numbered34}}}|{{{shape-color34|red}}} }} {{{mark-title34|}}} }} }}{{#if:{{{mark-lat35|}}}|{{#ifexpr:{{#ifeq:{{{numbered35|}}}|0|1|0}} or {{#ifeq: {{{mark-title35|none}}}|none|1|0}}||<br>{{#invoke:overlay|icon|{{{numbered35}}}|{{{shape-color35|red}}} }} {{{mark-title35|}}} }} }}{{#if:{{{mark-lat36|}}}|{{#ifexpr:{{#ifeq:{{{numbered36|}}}|0|1|0}} or {{#ifeq: {{{mark-title36|none}}}|none|1|0}}||<br>{{#invoke:overlay|icon|{{{numbered36}}}|{{{shape-color36|red}}} }} {{{mark-title36|}}} }} }}{{#if:{{{mark-lat37|}}}|{{#ifexpr:{{#ifeq:{{{numbered37|}}}|0|1|0}} or {{#ifeq: {{{mark-title37|none}}}|none|1|0}}||<br>{{#invoke:overlay|icon|{{{numbered37}}}|{{{shape-color37|red}}} }} {{{mark-title37|}}} }} }}{{#if:{{{mark-lat38|}}}|{{#ifexpr:{{#ifeq:{{{numbered38|}}}|0|1|0}} or {{#ifeq: {{{mark-title38|none}}}|none|1|0}}||<br>{{#invoke:overlay|icon|{{{numbered38}}}|{{{shape-color38|red}}} }} {{{mark-title38|}}} }} }}{{#if:{{{mark-lat39|}}}|{{#ifexpr:{{#ifeq:{{{numbered39|}}}|0|1|0}} or {{#ifeq: {{{mark-title39|none}}}|none|1|0}}||<br>{{#invoke:overlay|icon|{{{numbered39}}}|{{{shape-color39|red}}} }} {{{mark-title39|}}} }} }}{{#if:{{{mark-lat40|}}}|{{#ifexpr:{{#ifeq:{{{numbered40|}}}|0|1|0}} or {{#ifeq: {{{mark-title40|none}}}|none|1|0}}||<br>{{#invoke:overlay|icon|{{{numbered40}}}|{{{shape-color40|red}}} }} {{{mark-title40|}}} }} }}{{#if:{{{mark-lat41|}}}|{{#ifexpr:{{#ifeq:{{{numbered41|}}}|0|1|0}} or {{#ifeq: {{{mark-title41|none}}}|none|1|0}}||<br>{{#invoke:overlay|icon|{{{numbered41}}}|{{{shape-color41|red}}} }} {{{mark-title41|}}} }} }}{{#if:{{{mark-lat42|}}}|{{#ifexpr:{{#ifeq:{{{numbered42|}}}|0|1|0}} or {{#ifeq: {{{mark-title42|none}}}|none|1|0}}||<br>{{#invoke:overlay|icon|{{{numbered42}}}|{{{shape-color42|red}}} }} {{{mark-title42|}}} }} }}{{#if:{{{mark-lat43|}}}|{{#ifexpr:{{#ifeq:{{{numbered43|}}}|0|1|0}} or {{#ifeq: {{{mark-title43|none}}}|none|1|0}}||<br>{{#invoke:overlay|icon|{{{numbered43}}}|{{{shape-color43|red}}} }} {{{mark-title43|}}} }} }}{{#if:{{{mark-lat44|}}}|{{#ifexpr:{{#ifeq:{{{numbered44|}}}|0|1|0}} or {{#ifeq: {{{mark-title44|none}}}|none|1|0}}||<br>{{#invoke:overlay|icon|{{{numbered44}}}|{{{shape-color44|red}}} }} {{{mark-title44|}}} }} }}{{#if:{{{mark-lat45|}}}|{{#ifexpr:{{#ifeq:{{{numbered45|}}}|0|1|0}} or {{#ifeq: {{{mark-title45|none}}}|none|1|0}}||<br>{{#invoke:overlay|icon|{{{numbered45}}}|{{{shape-color45|red}}} }} {{{mark-title45|}}} }} }}{{#if:{{{mark-lat46|}}}|{{#ifexpr:{{#ifeq:{{{numbered46|}}}|0|1|0}} or {{#ifeq: {{{mark-title46|none}}}|none|1|0}}||<br>{{#invoke:overlay|icon|{{{numbered46}}}|{{{shape-color46|red}}} }} {{{mark-title46|}}} }} }}{{#if:{{{mark-lat47|}}}|{{#ifexpr:{{#ifeq:{{{numbered47|}}}|0|1|0}} or {{#ifeq: {{{mark-title47|none}}}|none|1|0}}||<br>{{#invoke:overlay|icon|{{{numbered47}}}|{{{shape-color47|red}}} }} {{{mark-title47|}}} }} }}{{#if:{{{mark-lat48|}}}|{{#ifexpr:{{#ifeq:{{{numbered48|}}}|0|1|0}} or {{#ifeq: {{{mark-title48|none}}}|none|1|0}}||<br>{{#invoke:overlay|icon|{{{numbered48}}}|{{{shape-color48|red}}} }} {{{mark-title48|}}} }} }}{{#if:{{{mark-lat49|}}}|{{#ifexpr:{{#ifeq:{{{numbered49|}}}|0|1|0}} or {{#ifeq: {{{mark-title49|none}}}|none|1|0}}||<br>{{#invoke:overlay|icon|{{{numbered49}}}|{{{shape-color49|red}}} }} {{{mark-title49|}}} }} }}{{#if:{{{mark-lat50|}}}|{{#ifexpr:{{#ifeq:{{{numbered50|}}}|0|1|0}} or {{#ifeq: {{{mark-title50|none}}}|none|1|0}}||<br>{{#invoke:overlay|icon|{{{numbered50}}}|{{{shape-color50|red}}} }} {{{mark-title50|}}} }} }}{{#if:{{{mark-lat51|}}}|{{#ifexpr:{{#ifeq:{{{numbered51|}}}|0|1|0}} or {{#ifeq: {{{mark-title51|none}}}|none|1|0}}||<br>{{#invoke:overlay|icon|{{{numbered51}}}|{{{shape-color51|red}}} }} {{{mark-title51|}}} }} }}{{#if:{{{mark-lat52|}}}|{{#ifexpr:{{#ifeq:{{{numbered52|}}}|0|1|0}} or {{#ifeq: {{{mark-title52|none}}}|none|1|0}}||<br>{{#invoke:overlay|icon|{{{numbered52}}}|{{{shape-color52|red}}} }} {{{mark-title52|}}} }} }}{{#if:{{{mark-lat53|}}}|{{#ifexpr:{{#ifeq:{{{numbered53|}}}|0|1|0}} or {{#ifeq: {{{mark-title53|none}}}|none|1|0}}||<br>{{#invoke:overlay|icon|{{{numbered53}}}|{{{shape-color53|red}}} }} {{{mark-title53|}}} }} }}{{#if:{{{mark-lat54|}}}|{{#ifexpr:{{#ifeq:{{{numbered54|}}}|0|1|0}} or {{#ifeq: {{{mark-title54|none}}}|none|1|0}}||<br>{{#invoke:overlay|icon|{{{numbered54}}}|{{{shape-color54|red}}} }} {{{mark-title54|}}} }} }}{{#if:{{{mark-lat55|}}}|{{#ifexpr:{{#ifeq:{{{numbered55|}}}|0|1|0}} or {{#ifeq: {{{mark-title55|none}}}|none|1|0}}||<br>{{#invoke:overlay|icon|{{{numbered55}}}|{{{shape-color55|red}}} }} {{{mark-title55|}}} }} }}{{#if:{{{mark-lat56|}}}|{{#ifexpr:{{#ifeq:{{{numbered56|}}}|0|1|0}} or {{#ifeq: {{{mark-title56|none}}}|none|1|0}}||<br>{{#invoke:overlay|icon|{{{numbered56}}}|{{{shape-color56|red}}} }} {{{mark-title56|}}} }} }}{{#if:{{{mark-lat57|}}}|{{#ifexpr:{{#ifeq:{{{numbered57|}}}|0|1|0}} or {{#ifeq: {{{mark-title57|none}}}|none|1|0}}||<br>{{#invoke:overlay|icon|{{{numbered57}}}|{{{shape-color57|red}}} }} {{{mark-title57|}}} }} }}{{#if:{{{mark-lat58|}}}|{{#ifexpr:{{#ifeq:{{{numbered58|}}}|0|1|0}} or {{#ifeq: {{{mark-title58|none}}}|none|1|0}}||<br>{{#invoke:overlay|icon|{{{numbered58}}}|{{{shape-color58|red}}} }} {{{mark-title58|}}} }} }}{{#if:{{{mark-lat59|}}}|{{#ifexpr:{{#ifeq:{{{numbered59|}}}|0|1|0}} or {{#ifeq: {{{mark-title59|none}}}|none|1|0}}||<br>{{#invoke:overlay|icon|{{{numbered59}}}|{{{shape-color59|red}}} }} {{{mark-title59|}}} }} }}{{#if:{{{mark-lat60|}}}|{{#ifexpr:{{#ifeq:{{{numbered60|}}}|0|1|0}} or {{#ifeq: {{{mark-title60|none}}}|none|1|0}}||<br>{{#invoke:overlay|icon|{{{numbered60}}}|{{{shape-color60|red}}} }} {{{mark-title60|}}} }} }}</small> }} |}</includeonly><noinclude>{{Bản đồ định vị OSM/core}} {{Tài liệu|content=This subtemplate is used by {{tl|Bản đồ định vị OSM}} to generate the map. This subtemplate should not be used directly. }} </noinclude> 6uulmrbk4iuq8p27b9hatcoc4jkdy4c Bản mẫu:Graph:Bản đồ đường sá có dấu 10 7715004 65419129 60714605 2021-08-12T04:28:58Z NDKDDBot 814981 /* top */clean up, replaced: {{documentation → {{Tài liệu wikitext text/x-wiki <includeonly>{{safesubst:#tag:templatestyles||src="Graph:Street map with marks/styles.css"}}{{#tag:graph| { // // ATTENTION: This code is maintained at https://www.mediawiki.org/wiki/Template:Graph:Street_map_with_marks // Please do not modify it anywhere else, as it may get copied and override your changes. // Suggestions can be made at https://www.mediawiki.org/wiki/Template_talk:Graph:Street_map_with_marks // // Template translation is in https://commons.wikimedia.org/wiki/Data:Original/Template:Graphs.tab // "version": 2, "width":{{{width|400}}}, "height": {{{height|{{{width|300}}}}}}, "padding": {{{padding|0}}}, "signals":[ // These signals allow us to quickly move the map within the image, e.g. to leave space for the legend {{#if:{{{showLegend|}}}| {"name":"legendWidth", "init": {"expr": "{{{legendWidth|100}}}"} }, | {"name":"legendWidth", "init": {"expr": "0"} }, }} {"name":"legendHeight", "init": {"expr": "height"} }, {"name":"imgWidth", "init": {"expr": "width-legendWidth"} }, {"name":"imgHeight", "init": {"expr": "height"} }, {"name":"imgXC", "init": {"expr": "imgWidth/2"} }, {"name":"imgYC", "init": {"expr": "imgHeight/2"} }, {"name":"imgTileSize", "init": {"expr": "256"} }, {"name":"imgLat", "init": {"expr": "{{{lat|40.347}}}"} }, {"name":"imgLon", "init": {"expr": "{{{lon|47.260}}}"} }, {"name":"imgZoom", "init": {"expr": "{{{zoom|6}}}"} }, {"name":"picWidth", "init": {"expr": "180"} }, {"name":"picHeight", "init": {"expr": "picWidth/2"} }, {"name":"picXC", "init": {"expr": "imgWidth-(picWidth/2)"} }, {"name":"picYC", "init": {"expr": "imgHeight-(picHeight/2)"} }, {"name":"showMiniMap", "init": {"expr": "{{{minimap|imgZoom>4 && imgWidth>200 && imgHeight>110}}}"} } ], "data": [ { "name": "data", {{#if:{{{wdqs|}}}| // If query parameter is given, use it to get data from Wikidata Query service // Assume that it contains "coord" field with the geo coordinates "url": "wikidatasparql:///?query={{urlencode:{{{wdqs|}}}|PATH}}", "format": {"type": "json"}, |{{#if:{{{table|}}}| // Use tabular data source "url": "tabular:///{{urlencode:{{{table}}}|PATH}}", "format": {"type": "json", "property": "data"}, | // Otherwise use the first unnamed argument for source values "values": [ {{{1| {"lat":65.6, "lon":-168.1, "color":"#f00", "size": 10}, {"lat":90, "lon":-180, "shape":"cross", "color":"#f00", "size": 500}, {"lat":-90, "lon":180, "shape":"cross", "color":"#f00", "size": 500}, {"lat":0, "lon":-180, "shape":"cross", "color":"#f00", "size": 500}, {"lat":0, "lon":180, "shape":"cross", "color":"#f00", "size": 500}, {"lat":20, "lon":-120, "color":"#0f0"}, {"lat":40, "lon":-120, "shape":"diamond", "color":"#0f0", "size": 80, "text": "Some cool text", "textColor": "#0ff", "textFontSize": 20, "textBaseline": "middle"}, {"lat":-10, "lon":20, "img":"Volcano red 32x32.svg", "offsetY":-10}, {"lat":0, "lon":0, "img":"Volcano red 32x32.svg", "width":25, "height": 25, "offsetY":-10, "text": "Big volcano", "textFontWeight": "bold", "textFontSize": 20, "textColor": "#fff"}, {"lat":37.774755, "lon":-122.454688, "color":"#f00", "size": 10}, }}} ], }}}} "transform": [ {{#if:{{{wdqs|}}} | // If query is given, translate geo coordinate [longitude, latitude] array into two values { "type": "formula", "field":"lon", "expr": "datum.coord[0]" }, { "type": "formula", "field":"lat", "expr": "datum.coord[1]" }, }} { "type": "geo", "projection": "mercator", "scale": {"expr": "imgTileSize/PI/2*pow(2,imgZoom)"}, "translate": [{"expr": "imgXC"}, {"expr": "imgYC"}], "center": [{"expr": "imgLon"}, {"expr": "imgLat"}], "lon": "lon", "lat": "lat" }, { "type": "formula", "field":"layout_x", "expr": "datum.layout_x + (datum.offsetX {{!}}{{!}} 0)" }, { "type": "formula", "field":"layout_y", "expr": "datum.layout_y + (datum.offsetY {{!}}{{!}} 0)" }, { "type": "formula", "field":"color", "expr": "datum.color {{!}}{{!}} '#c33'" }, { "type": "formula", "field":"textColor", "expr": "datum.textColor {{!}}{{!}} datum.color" }, { "type": "formula", "field":"strokeColor", "expr": "datum.strokeColor {{!}}{{!}} '#ffe7e6'" } ] }, { // Hack: single value data source for drawing/hiding images and other non-series elements "name": "dummyData", "values": [{}] } ], {{#if:{{{colorScaleField|}}}| "scales": [ { "name": "sColor", "type": "ordinal", "range": "category10", "domain": {"data": "data", "field": "{{{colorScaleField|}}}"} } ], }} // Legend only works if showLegend and colorScaleField are set {{#if:{{{showLegend|}}}| "legends": [ { "title": "Legend", "fill": "sColor", "properties": { "legend": { "x": {"value": {{#expr: {{{width|400}}} - {{{legendWidth|100}}} }} }, "width": {"value": {{{legendWidth|100}}} }, "stroke": {"value": "#ddd"}, "fill": {"value": "#fff"}, "strokeWidth": {"value": 2} } } } ], }} "marks": [ { "type": "image", "from": { "data": "dummyData", "transform": [ { "type": "formula", "field":"url", "expr": "'mapsnapshot:///?width='+imgWidth+'&height='+imgHeight+'&zoom='+imgZoom+'&lat='+imgLat+'&lon='+imgLon{{#if:{{{style|}}}|+'&style={{{style}}}'}}" } ] }, "properties": { "enter": { "url": {"field": "url"}, "xc": {"signal": "imgXC"}, "yc": {"signal": "imgYC"}, "width": {"signal": "imgWidth"}, "height": {"signal": "imgHeight"} } } }, { // Places an image of a given name and size at the [lan,lon] location "type": "image", "from": { "data": "data", "transform": [ { "type": "filter", "test": "datum.img" }, { "type": "formula", "field":"iconWidth", "expr": "datum.width {{!}}{{!}} 0" }, { "type": "formula", "field":"iconHeight", "expr": "datum.height {{!}}{{!}} 0" }, { "type": "formula", "field":"img", "expr": "if(!test(/^[a-z]+:\\/\\//, datum.img), 'wikifile:///'+datum.img, datum.img)" }, // Ensure that either width or height parameter is passed to wikifile:// request { "type": "formula", "field":"img", "expr": "if((datum.iconWidth {{!}}{{!}} datum.iconHeight) && !test(/[?&](width{{!}}height)=\\d/, datum.img),if(datum.iconWidth,datum.img+'?width='+datum.iconWidth,datum.img+'?height='+datum.iconHeight), datum.img)" } ]}, "properties": { "enter": { "url": {"field": "img"}, "xc": {"field": "layout_x"}, "yc": {"field": "layout_y"}, "width": {"field": "iconWidth"}, "height": {"field": "iconHeight"} } } }, { // Draw marks of a given color, shape, and size at the [lan,lon] location "type": "symbol", "from": { "data": "data", "transform": [{ "type": "filter", "test": "!datum.img" }] }, "properties": { "enter": { "x": {"field": "layout_x"}, "y": {"field": "layout_y"}, // If colorScaleField is set, use color scaling, otherwise use the preset color value "fill": { {{#if:{{{colorScaleField|}}}| "field": "type", "scale": "sColor" | "field": "color" }} }, "size": {"field": "size"}, "shape": {"field": "shape"}, "stroke": {"field": "strokeColor"} } } }, { // Draw text with the given color and size at the [lan,lon] location // See https://github.com/vega/vega/wiki/Marks#text for all parameter description (prepend "text" and capitalize them) "type": "text", "from": { "data": "data", "transform": [ { "type": "filter", "test": "datum.text" }, // Figure out if this is an LTR or RTL page. For LTR, show label to the right of the icon, left-aligned. For RTL, reverse. { "type": "formula", "field":"isLTR", "expr": "'{{DIRECTIONMARK}}' == '\\u200E'" }, // If these values are not defined ("undefined" is not allowed, so test for truthiness and not 0) { "type": "formula", "field":"textDx", "expr": "if(!datum.textDx && datum.textDx != 0, if(datum.isLTR,8,-8), datum.textDx)" }, { "type": "formula", "field":"textAlign", "expr": "if(!datum.textAlign, if(datum.isLTR,'left','right'), datum.textAlign)" }, { "type": "formula", "field":"textBaseline", "expr": "datum.textBaseline {{!}}{{!}} 'middle'" } ]}, "properties": { "enter": { "text": {"field": "text"}, "x": {"field": "layout_x" }, "y": {"field": "layout_y"}, "dx": {"field": "textDx" }, "dy": {"field": "textDy"}, "fill": {"field": "textColor"}, "align": {"field": "textAlign"}, "baseline": {"field": "textBaseline"}, "radius": {"field": "textRadius"}, "theta": {"field": "textTheta"}, "angle": {"field": "textAngle"}, "font": {"field": "textFont"}, "fontSize": {"field": "textFontSize"}, "fontWeight": {"field": "textFontWeight"}, "fontStyle": {"field": "textFontStyle"} } } }, { // Draw a low-zoom locator map frame "type": "rect", "from": { "data": "dummyData", "transform": [ { "type": "filter", "test": "showMiniMap" } ] }, "properties": { "enter": { "xc": {"signal": "picXC"}, "yc": {"signal": "picYC"}, "width": {"signal": "picWidth", "offset":2}, "height": {"signal": "picHeight"}, "stroke": {"value":"#fff"},"strokeWidth": {"value":6} } } }, { // Draw a low-zoom locator map by using a premade world map image "type": "image", "from": { "data": "dummyData", "transform": [ { "type": "filter", "test": "showMiniMap" }, { "type": "formula", "field":"url", "expr": "1" } ] }, "properties": { "enter": { "url": {"value": "wikirawupload:{{filepath:Earthmap1000x500.jpg|180}}"}, "xc": {"signal": "picXC"}, "yc": {"signal": "picYC"}, "width": {"signal": "picWidth"}, "height": {"signal": "picHeight"} } } }, { // Draw a zoom-out mark at the [lan,lon] location "type": "symbol", "from": { "data": "dummyData", "transform": [ { "type": "filter", "test": "showMiniMap" }, { "type": "formula", "field":"lat", "expr": "imgLat" }, { "type": "formula", "field":"lon", "expr": "imgLon" }, { "type": "geo", "projection": "equirectangular", "scale": {"expr": "180/2/PI"}, "translate": [{"expr": "picXC"}, {"expr": "picYC"}], "center": [{"expr": "0"}, {"expr": "0"}], "lon": "lon", "lat": "lat" } ] }, "properties": { "enter": { "x": {"field": "layout_x"}, "y": {"field": "layout_y"}, "fill": {"value": "#c33"}, "stroke": {"value": "#ffe7e6"}, "size": {"value": 40} } } } ] } }} {{#if:{{{wdqs|}}}| <small>{{#invoke:TNT|msg|Original/Template:Graphs.tab|source-wdqs|https://query.wikidata.org/#{{urlencode:{{{table}}}|PATH}}}}.</small> |{{#if:{{{table|}}}| <small>{{#invoke:TNT|msg|Original/Template:Graphs.tab|source-table|{{#invoke:TNT|link|{{{table}}}}}}}.</small> }}}}</includeonly><noinclude> {{Tài liệu}} </noinclude> 7ry1nuj9p8c4jrtw6d1sehmlco3gjyg Kevin Joseph Farrell 0 7715005 71039728 71039694 2024-01-09T16:27:32Z AnsterBot 912316 (Bot) [[User:AnsterBot#AlphamaEditor|AlphamaEditor]], thêm thể loại, Executed time: 00:00:11.4658615 wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> Kevin Joseph Farrell | title = [[Nhiếp chính Giáo hội Công giáo Rôma]] <br/> (2019 - nay) <br/> Tổng Trưởng Thánh bộ Giáo dân, Gia đình và Sự sống (2016 - nay) | image = Bishop Farrell in 2007.jpg | alt = | caption = | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = Tiên khởi | successor = Đương nhiệm <!-- Orders --> | ordination = Ngày 24 tháng 12 năm 1978 | ordained_by = [[Eduardo Francisco Pironio]] | consecration = Ngày 11 tháng 2 năm 2002 | consecrated_by = [[Theodore Edgar McCarrick]] | cardinal = Ngày 19 tháng 11 năm 2016 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Phanxicô]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 2 tháng 9 năm 1947 | birth_place = [[Dublin]], [[Ireland]] | death_date = | death_place = | previous_post = Giám mục chính tòa [[Giáo phận Dalas]] <br/> (2007 - 2016) <br/> Giám mục Phụ tá [[Tổng giáo phận Washington]] <br/> (2001 - 2007) }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of Kevin Joseph Farrell (Cardinal).svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"State in fide"'' }} '''Kevin Joseph Farrell''' (sinh 1947) là một Hồng y người Hoa Kỳ của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông hiện đảm trách vị trí [[Nhiếp chính Giáo hội Công giáo Rôma]] và Tổng trưởng Thánh Bộ Giáo dân, Gia đình và Sự sống của Tòa Thánh Vatican. Trước đó ông cũng từng đảm nhiệm vị trí Giám mục chính tòa [[Giáo phận Dallas]] và Giám mục phụ tá [[Tổng giáo phận Washington]].<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/dioceses/diocese/dall0.htm Diocese of Dallas]</ref> ==Tiểu sử== Hồng y Farrell sinh ngày 2 tháng 9 năm 1947 tại Dublin, Ireland. Ngày 24 tháng 12 năm 1978, sau quá trình tu học, Phó tế Farrell được thụ phong cho dòng Dòng Đạo Binh Chúa Kitô, bởi vị chủ sự nghi thức là Hồng y [[Eduardo Francisco Pironio]], Tổng trưởng Thánh Bộ Tôn giáo và các Học viện Thế tục.<ref name=h>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bfarrellk.html Kevin Joseph Cardinal Farrell - Prefect of the Dicastery for the Laity, Family and Life - Cardinal-Deacon of San Giuliano Martire]</ref> Khoảng năm 1984, ông chuyển đến Tổng giáo phận Washington và trở thành thành viên linh mục đoàn nơi đây. Ngày 28 tháng 12 năm 2001, Tòa Thánh công bố việc bổ nhiệm linh mục Kevin Josheph Farrell làm Giám mục Hiệu tòa Rusuccuru, Giám mục Phụ tá [[Tổng giáo phận Washington]], thủ đô Hoa Kỳ. Lễ tấn phong cho Tân giám mục được cử hành vào ngày 11 tháng 2 năm 2002, bởi các vị chủ sự nghi thức gồm: Hồng y [[Theodore Edgar McCarrick]], Tổng giám mục Washington làm chủ phong và hai vị phụ phong gồm Hồng y [[James Aloysius Hickey]], Nguyên Tổng giám mục Washington và Giám mục [[Leonard James Olivier]], S.V.D., Giám mục Phụ tá Tổng giáo phận Washington.<ref name=h/> Tân giám mục chọn khẩu hiệu:''State in fide''.<ref name=g/> Ngày 6 tháng 7 năm 2003, Tòa Thánh chọn Giám mục Farrell làm Giám mục chính tòa [[Giáo phận Dalas]]. Ông đã đến đây nhận giáo phận này ngày 1 tháng 5 sau đó.<ref name=h/> Ngày 15 tháng 8 năm 2016, [[Giáo hoàng Phanxicô]] bất ngờ chọn Giám mục Farrell làm Tổng Trưởng Thánh bộ Giáo dân, Gia đình và Sự sống. Trong công nghị Hồng y cùng năm được cử hành ngày 19 tháng 11, Giáo hoàng vinh thăng Giám mục Farrell tước vị Hồng y Nhà thờ San Giuliano Martire. Ông đã đến nhận ngai tòa Hồng y của mình ngày 29 tháng 1 năm 2017.<ref name=h/> Ngày 14 tháng 2 năm 2019, Giáo hoàng Phanxicô bổ nhiệm ông làm [[Nhiếp chính Giáo hội Công giáo Rôma|Hồng y Nhiếp chính]].<ref>[https://press.vatican.va/content/salastampa/it/bollettino/pubblico/2019/02/14/0129/00261.html Nomina del Camerlengo di Santa Romana Chiesa]</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoà== {{wikiquote}} {{commonscat}} [[Thể loại:Sinh năm 1947]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Hồng y]] [[Thể loại:Giám mục Công giáo thế kỉ 20]] [[Thể loại:Người Mỹ gốc Ireland]] [[Thể loại:Hồng y Mỹ]] g9oho7bd1jiw9ep9np3ju7zstavcjne Người Burgundia 0 7715006 31992663 2017-10-13T08:22:35Z Ledinhthang 107605 Ledinhthang đã đổi [[Người Burgundia]] thành [[Người Burgundi]]: tên đúng wikitext text/x-wiki #đổi [[Người Burgundi]] qrqke5iufx8n61xgu4yziqg2tha8yg4 Bản mẫu:Bản đồ định vị OSM/Labelitem 10 7715007 56512328 32000922 2019-11-20T16:17:33Z Kateru Zakuro 617924 wikitext text/x-wiki "lat": {{{mark-lat|0}}}, "lon": {{{mark-lon|0}}}, {{#switch:{{{shape|}}} |circle| square| cross| diamond| triangle-up| triangle-down= "size": "{{#ifexpr:{{{mark-size|10}}}>2|{{#expr:{{{mark-size}}}-2}} }}0", {{#if:{{{shape-color|}}}|"color": "{{{shape-color}}}",|}} {{#ifeq:{{{numbered|}}}|0|{{#if:{{{shape-outline|}}}|"strokeColor": "{{{shape-outline}}}",|}} |"strokeColor": "{{{shape-color|}}}",}} "shape": "{{{shape|}}}", |{{#ifexpr:{{{mark-size|10}}}=0 |"size": "0", | "img": "wikirawupload:{{filepath:{{#if:{{{mark|}}}|{{{mark}}}|Red pog.svg}}|{{#expr:trunc({{{mark-size|10}}}*{{{mark-dim|1}}}) }} }}", "height": {{{mark-size|10}}}, "width": {{#expr:trunc({{{mark-size|10}}}*{{{mark-dim|1}}}) }}, }} }} "text": "{{{label|}}}", {{#if:{{{label-angle|}}}|"textAngle": {{{label-angle|0}}}, |}} "textAlign": "{{#switch:{{{label-pos|}}} |left=right|right=left|top=center|bottom=center|right}}", "textBaseline": "{{#switch:{{{label-pos|}}} |left=middle|right=middle|top=bottom|bottom=top|middle}}", "textDx": {{#switch:{{{label-pos|}}} <!-- higher Dx pushes label to the right --> |left={{#expr:trunc(0-{{{mark-size|10}}}/2*{{{mark-dim|1}}})-2+{{#if:{{{label-offset-x|}}}|{{{label-offset-x}}}|0}}+{{#ifeq:{{{shape|}}}|image|0|-1}} }} |right={{#expr:trunc({{{mark-size|10}}}/2*{{{mark-dim|1}}})+2+{{#if:{{{label-offset-x|}}}|{{{label-offset-x}}}|0}}+{{#ifeq:{{{shape|}}}|image|0|-3}} }} |top|bottom={{{label-offset-x|0}}} |0}}, "textDy": {{#switch:{{{label-pos|}}} <!-- higher Dy pushes label down the map --> |left|right={{#expr:{{#if:{{{label-offset-y}}}|{{{label-offset-y|0}}}|0}}+1}} |top={{#expr:trunc(0-{{{mark-size|10}}}/2)-2+{{{label-offset-y|0}}}{{#if:{{{labela|}}}|-{{{label-size|10}}}-1}}{{#if:{{{labelb|}}}|-{{{label-size|9}}}-1}} }} |bottom={{#expr:trunc({{{mark-size|10}}}/2)+2+{{#if:{{{label-offset-y|}}}|{{{label-offset-y}}}|0}} }} |1}}, "textFontSize": {{{label-size|12}}}{{#if:{{{label-color|}}}|, "textColor": "{{{label-color}}}" |}} {{#if:{{{labela|}}}|}, { "lat": {{{mark-lat|0}}}, "lon": {{{mark-lon|0}}}, "shape": "circle", "size": "0", "text": "{{{labela|}}}", {{#if:{{{label-angle|}}}|"textAngle": {{{label-angle|0}}}, |}} "textAlign": "{{#switch:{{{label-pos|}}} |left=right|right=left|top=center|bottom=center|right}}", "textBaseline": "{{#switch:{{{label-pos|}}} |left=middle|right=middle|top=bottom|bottom=top|middle}}", "textDx": {{#switch:{{{label-pos|}}} <!-- higher Dx pushes label to the right --> |left={{#expr:trunc(0-{{{mark-size|10}}}/2*{{{mark-dim|1}}})-2+{{#if:{{{label-offset-x|}}}|{{{label-offset-x}}}|0}}+{{#ifeq:{{{shape|}}}|image|0|-1}} }} |right={{#expr:trunc({{{mark-size|10}}}/2*{{{mark-dim|1}}})+2+{{#if:{{{label-offset-x|}}}|{{{label-offset-x}}}|0}}+{{#ifeq:{{{shape|}}}|image|0|-3}} }} |top|bottom={{{label-offset-x|0}}} |0}}, "textDy": {{#switch:{{{label-pos|}}} <!-- higher Dy pushes label down the map --> |left|right={{#expr:{{{label-offset-y|0}}}+1+{{{label-size|10}}}+1}} |top={{#expr:trunc(0-{{{mark-size|10}}}/2)-2+{{{label-offset-y|0}}}{{#if:{{{labelb|}}}|-{{{label-size|10}}}-1}} }} |bottom={{#expr:trunc({{{mark-size|10}}}/2)+2+{{{label-offset-y}}}+{{{label-size|10}}}+1}} |1}}, "textFontSize": {{{label-size|12}}}{{#if:{{{label-color|}}}|, "textColor": "{{{label-color}}}" |}} }} {{#if:{{{labelb|}}}|}, { "lat": {{{mark-lat|0}}}, "lon": {{{mark-lon|0}}}, "shape": "circle", "size": "0", "text": "{{{labelb|}}}", {{#if:{{{label-angle|}}}|"textAngle": {{{label-angle|0}}}, |}} "textAlign": "{{#switch:{{{label-pos|}}} |left=right|right=left|top=center|bottom=center|right}}", "textBaseline": "{{#switch:{{{label-pos|}}} |left=middle|right=middle|top=bottom|bottom=top|middle}}", "textDx": {{#switch:{{{label-pos|}}} <!-- higher Dx pushes label to the right --> |left={{#expr:trunc(0-{{{mark-size|10}}}/2*{{{mark-dim|1}}})-2+{{#if:{{{label-offset-x|}}}|{{{label-offset-x}}}|0}}+{{#ifeq:{{{shape|}}}|image|0|-1}} }} |right={{#expr:trunc({{{mark-size|10}}}/2*{{{mark-dim|1}}})+2+{{#if:{{{label-offset-x|}}}|{{{label-offset-x}}}|0}}+{{#ifeq:{{{shape|}}}|image|0|-3}} }} |top|bottom={{{label-offset-x|0}}} |0}}, "textDy": {{#switch:{{{label-pos|}}} <!-- higher Dy pushes label down the map --> |left|right={{#expr:{{{label-offset-y|0}}}+1+{{{label-size|10}}}+1+{{{label-size|10}}}+1}} |top={{#expr:trunc(0-{{{mark-size|10}}}/2)-2+{{{label-offset-y|0}}} }} |bottom={{#expr:trunc({{{mark-size|10}}}/2)+2+{{{label-offset-y}}}+{{{label-size|10}}}+1+{{{label-size|10}}}+1}} |1}}, "textFontSize": {{{label-size|12}}}{{#if:{{{label-color|}}}|, "textColor": "{{{label-color}}}" |}} }} {{#ifeq:{{{mark-size|0}}}|0||{{#if:{{{numbered|}}}|{{#switch:{{{numbered|}}}|0=| }, { "lat": {{{mark-lat|0}}}, "lon": {{{mark-lon|0}}}, "shape": "circle", "size": "0", "text": "{{{numbered|}}}", "textAlign": "center", "textBaseline": "bottom", "textDx": 0, "textDy": {{#expr:trunc({{{mark-size|10}}}/2.2)-2}}, "textFontSize": {{#expr:trunc({{{mark-size|10}}}*0.65)}}{{#if:{{{shape-outline|}}}|, "textFontWeight": "bold", "textColor": "{{{shape-outline}}}" |}} }} }} }} 990hdc24lyzqf3exxh3l9g5gqltxgcy Thể loại:Thành phố của Delaware 14 7715008 69393213 69393201 2022-12-07T19:48:24Z HugoAWB 556141 wikitext text/x-wiki {{Parent cat |child_level=quận |type= |metacategory=Thành phố của Delaware theo quận |commonscat=Cities in Delaware |geogroup=y ‎‎ |seealso=Delaware |main= |child_no_parent=21452743 |parent_no_child=21452744 |catseealso= |footer={{Cities in the United States}} |TOC=y}} [[Thể loại:Khu tự quản ở Delaware]] [[Thể loại:Thành phố của Hoa Kỳ theo tiểu bang|Delaware]] tjcehaepczu359mzx4tj6i1wve8vqr8 Tây La Mã 0 7715009 31992693 2017-10-13T08:37:47Z Ledinhthang 107605 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Đế quốc Tây La Mã]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Đế quốc Tây La Mã]] imxgjdbbzk948tfjzu0wbd9feq5djlx Thể loại:Đặng Thế Phong 14 7715084 31992866 2017-10-13T08:46:36Z 203.205.34.102 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Nhạc sĩ tiền chiến]] [[Thể loại:Thể loại theo tên nhạc sĩ Việt Nam]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Nhạc sĩ tiền chiến]] [[Thể loại:Thể loại theo tên nhạc sĩ Việt Nam]] 88370b2av0m7gkys88zg9rrg32do6tl Thể loại:Ca khúc của Đặng Thế Phong 14 7715101 31993986 31992895 2017-10-13T09:22:17Z 2A02:908:1A2:660:1DEE:2D0E:1766:4B26 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Đặng Thế Phong]] [[Thể loại:Ca khúc Việt Nam xếp theo tên nhạc sĩ|Đặng Thế Phong]] n53idny4ng1m5461d4nxvi20skezojv Robert Sarah 0 7716374 70831232 70831230 2023-10-28T04:57:35Z Person 18.0 855246 wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> Robert Sarah | title = Tổng Trưởng Thánh Bộ Phụng tự và Kỉ luật Bí tích (2014 - 2021) <br/> Chủ tịch Hội đồng Giáo hoàng Cor Unum <br/> (2007 - 2010) <br/> Thư kí Thánh Bộ Truyền giáo (2001 - 2007) | image = Cardinal Robert Sarah (cropped).JPG | alt = | caption = | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[Antonio Cañizares Llovera]] | successor = [[Arthur Roche]] <!-- Orders --> | ordination = Ngày 20 tháng 7 năm 1969 | ordained_by = [[Raymond-Maria Tchidimbo]] | consecration = Ngày 8 tháng 12 năm 1979 | consecrated_by = [[Giovanni Benelli]] | cardinal = Ngày 20 tháng 11 năm 2010 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = {{ngày sinh và tuổi|1945|6|15|df=yes}} | birth_place = [[Ourous]], [[Guinée thuộc Pháp|Guinea]], [[Tây Phi thuộc Pháp]] | death_date = | death_place = | previous_post = Phó Hiệu trưởng Học viện Giáo hoàng Urbaniana <br/> (2001 - 2007) <br/> Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Conakry]] <br/> (1979 - 2001) <br/> [[Giám quản Tông Tòa]] [[Hạt Đại diện Tông Tòa Kankan]] <br/> (1979 - 1993) }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of Robert Sarah.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"Sufficit tibi gratia mea"'' }} '''Robert Sarah''' (sinh ngày 15 tháng 6 năm 1945) là một Hồng y người [[Guinea]] của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông hiện đảm nhận vị trí Tổng Trưởng Thánh bộ Phụng tự và Kỉ luật Bí tích trực thuộc Tòa Thánh. Trước đó, ông cũng từng đảm nhận các chức vụ quan trọng khác như Tổng giám mục Conakry, Chủ tịch Hội đồng Giám mục Guinea, Thư kí Thánh bộ Truyền giáo, Chủ tịch Hội đồng Giáo hoàng Cor Unum và Phó Hiệu trưởng Học viện Giáo hoàng Urbaniana.<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/churches/cardinal/168.htm Cardinal Deaconry S. Giovanni Bosco in Via Tuscolana]</ref> ==Tiểu sử== Hồng y Sarah sinh ngày 15 tháng 6 năm 1945 tại Ourous, Guinea. Sau quá trình tu học, ngày 20 tháng 7 năm 1969, ông được thụ phong linh mục cho [[Tổng giáo phận Conakry (Konakry)]] bởi Giám mục [[Raymond-Maria Tchidimbo]], C.S.Sp, Tổng giám mục Conakry.<ref name=h>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bsarahr.html Robert Cardinal Sarah - Prefect of the Congregation for Divine Worship and the Discipline of the Sacraments - Cardinal-Deacon of San Giovanni Bosco in via Tuscolana]</ref> Ngày 13 tháng 8 năm 1979, Tòa Thánh loan tin chọn linh mục Robert Sarah làm Tổng giám mục chính tòa Conakry. Lễ tấn phong cho vị tân chức diễn ra sau đó vào ngày 9 tháng 9, với các vị chủ sự nghi thức gồm: Hồng y [[Giovanni Benelli]], Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Firenze (Florence)]] và hai vị phụ phong gồm: [[Luc Auguste Sangaré]], Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Bamako]], Mali và [[Jean Pierre Marie Orchampt]] Giám mục Giáo phận Angers, Pháp.<ref name=h/> Tân giám mục chọn khẩu hiệu:''Sufficit tibi gratia mea''.<ref name=g/> Cùng với chức danh chính trên, từ ngày 23 tháng 8 cùng năm, ông đảm nhậm thêm chức vị [[Giám quản Tông Tòa]] [[Hạt Đại diện Tông Tòa Kankan]] và giữ chức vị đến ngày 17 tháng 11 năm 1993. Từ năm 1985 đến năm 2001, ông còn là Chủ tịch [[Hội đồng Giám mục Guinea]].<ref name=g/> Ngày 1 tháng 10 năm 2001, Tòa Thánh công bố quyết định triệu Tổng giám mục Sarah về Tòa Thánh đảm nhận chức vị Thư kí Thánh Bộ Loan báo Tin Mừng cho muôn dân nước (Bộ Truyền giáo).<ref name=h/> Song song với nhiệm vụ trên, ông còn đảm nhậm chức vị Phó Hiệu trường Học viện Giáo hoàng Urbaniana.<ref name=g/> Ngày 7 tháng 10 năm 2010, Giáo hoàng Biển Đức chọn ông trở thành Chủ tịch Hội đồng Giáo hoàng Cor Unum. Trong Công nghị Hồng y cùng năm được cử hành 20 tháng 11, Giáo hoàng vinh thăng Tổng giám mục Sarah tước vị Hồng y Nhà thờ San Giovanni Bosco in via Tuscolana.<ref name=h/> Chức vị Chủ tịch Hội đồng Giáo hoàng, ông chính thức nhậm chức ngày 30 tháng 1 năm 2008.<ref name=h/> Trong triều đại [[Giáo hoàng Phanxicô]], ông tiếp tục giữ trọng trách này đến ngày 24 tháng 11 năm 2014, khi Giáo hoàng chọn Hồng y Sarah làm Tổng Trưởng Thánh bộ Phụng tự và Kỉ luật Bí tích.<ref name=h/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} == Liên kết ngoài == {{wikiquote}} {{commonscat}} {{Sơ khai tiểu sử}} [[Thể loại:Hồng y]] [[Thể loại:Sinh năm 1945]] [[Thể loại:Giám mục Công giáo thế kỉ 20]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] nmk52py68yd9cod1850kwk7h4rsqvfs Britannia thuộc La Mã 0 7716402 31994332 2017-10-13T09:38:04Z Ledinhthang 107605 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Anh thuộc La Mã]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Anh thuộc La Mã]] j3pvj395slk76ayoi4mtriakk70xe74 Bản mẫu:Các đội tuyển bóng đá quốc gia Đông Á 10 7716461 31994417 31994392 2017-10-13T09:43:17Z Boyconga278 388680 Boyconga278 đã đổi [[Bản mẫu:EAFF teams]] thành [[Bản mẫu:Các đội tuyển bóng đá quốc gia Đông Á]]: Việt hóa wikitext text/x-wiki {{Hộp điều hướng | name = Các đội tuyển bóng đá quốc gia Đông Á | title = Các đội tuyển [[bóng đá]] quốc gia [[Đông Á]] ([[Liên đoàn bóng đá Đông Á|EAFF]]) | listclass = hlist | group1 = Nam | list1 = * [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Trung Quốc|Trung Quốc]] * [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Trung Hoa Đài Bắc|Trung Hoa Đài Bắc]] * [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Guam|Guam]] * [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Hồng Kông|Hồng Kông]] * [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Nhật Bản|Nhật Bản]] * [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên|Bắc Triều Tiên]] * [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Hàn Quốc|Hàn Quốc]] * [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Ma Cao|Ma Cao]] * [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Mông Cổ|Mông Cổ]] * [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Quần đảo Bắc Mariana|Quần đảo Bắc Mariana]]† | group2 = Nữ | list2 = * [[Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Trung Quốc|Trung Quốc]] * [[Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Trung Hoa Đài Bắc|Trung Hoa Đài Bắc]] * [[Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Guam|Guam]] * [[Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Hồng Kông|Hồng Kông]] * [[Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Nhật Bản|Nhật Bản]] * [[Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên|Bắc Triều Tiên]] * [[Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Hàn Quốc|Hàn Quốc]] * [[Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Ma Cao|Ma Cao]] * [[Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Mông Cổ|Mông Cổ]] * [[Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Quần đảo Bắc Mariana|Quần đảo Bắc Mariana]]† |below=<small><sup>†</sup>Thành viên liên kết tạm thời của [[Liên đoàn bóng đá châu Á|AFC]]</small> }}<noinclude> [[Thể loại:Bản mẫu bóng đá châu Á]] </noinclude> 8oig3g9uxq050mzo8z5gff4i8wbvtkw Bản mẫu:EAFF teams 10 7716484 31994418 2017-10-13T09:43:17Z Boyconga278 388680 Boyconga278 đã đổi [[Bản mẫu:EAFF teams]] thành [[Bản mẫu:Các đội tuyển bóng đá quốc gia Đông Á]]: Việt hóa wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Các đội tuyển bóng đá quốc gia Đông Á]] nvq9co9b38c9cvzbosz3pruddfotj36 Các dân tộc Việt Nam 0 7717126 31995095 2017-10-13T10:08:49Z PhanAnh123 386067 PhanAnh123 đã đổi [[Các dân tộc Việt Nam]] thành [[Các dân tộc tại Việt Nam]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Các dân tộc tại Việt Nam]] b7ai9js4wdid8k6b6cdmu0vugwv75e1 Đế chế Media 0 7717632 31995621 2017-10-13T10:31:38Z Ledinhthang 107605 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Người Media]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Người Media]] j88y39rych4iiixxbymsi769t120f70 Myrmecophila 0 7718076 60363593 31996084 2020-04-12T17:17:06Z ChanComThemPho 728554 wikitext text/x-wiki '''Myrmecophila''' có thể là: * Chi [[dương xỉ]] ''[[Myrmecophila (Polypodiaceae)|Myrmecophila]]'' thuộc họ [[Polypodiaceae]]. * Chi [[lan]] ''[[Myrmecophila (Orchidaceae)|Myrmecophila]]'' thuộc họ [[Orchidaceae]]. {{trang định hướng tên khoa học}} p0o6svu3w62cqre3ipamcd82jkt9vsn JBJ (nhóm nhạc) 0 7718301 70663559 69261451 2023-09-09T16:06:20Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 0 nguồn và đánh dấu 1 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Infobox musical artist | name = JBJ | background = group_or_band | image = 171021 JBJ 01.jpg | image_size = | landscape = yes | alt = | caption = JBJ vào năm 2017 <br> Từ trái sang phải: Dong-han, Kenta, Tae-hyun, Sang-gyun, Yong-guk, Hyun-bin | alias = Just Be Joyful | origin = {{flagicon|KOR}} [[Hàn Quốc]] | genre = [[K-pop]] | years_active = 2017–2018 | agency = Fave Entertainment | label = {{hlist|[[LOEN Entertainment]]|[[CJ E&M]]}} | associated_acts = {{hlist|[[Hotshot (nhóm nhạc)|HOTSHOT]]|[[Topp Dogg]]|[[Longguo & Shihyun]]}} | website = | current_members = {{Unbulleted list|[[Noh Tae-hyun]]|Takada Kenta|Kim Sang-gyun|[[Kim Yong-guk]]|[[Kwon Hyun-bin]]|[[Kim Dong-han]]}} }} '''JBJ''' ({{Ko-hhrm|제이비제이}}, viết tắt của '''J'''ust '''B'''e '''J'''oyful) là một [[nhóm nhạc nam]] [[Hàn Quốc]] bước ra từ chương trình ''[[Produce 101 Mùa 2]]'' của [[Mnet (kênh truyền hình)|Mnet]] trong năm 2017 dưới sự quản lý của công ty Fave Entertainment trong khi đó [[CJ E&M Music and Live|CJ E&M]] giám sát việc phát hành sản xuất album cho nhóm. Nhóm gồm 6 thành viên: [[Noh Tae-hyun]], Takada Kenta, Kim Sang-gyun, [[Kim Yong-guk]], [[Kwon Hyun-bin]] và [[Kim Dong-han]]. JBJ chính thức ra mắt vào ngày 18 tháng 10 năm 2017 với [[EP|mini album]] ''"Fantasy"''. == Lịch sử == === Trước khi ra mắt === Tháng 4/2017, [[Mnet (kênh truyền hình)|Mnet]] phát sóng tập đầu tiên của chương trình thực tế sống còn [[Produce 101 Mùa 2]]. Đây là chương trình cho 101 thực tập sinh từ các công ty giải trí [[Hàn Quốc]] tham gia nhằm tìm kiếm một nhóm nhạc nam mới gồm 11 thành viên do YMC Entertainment quản lý và quảng bá trong khoảng 2 năm. Tập cuối phát sóng ngày 16/6 đã lập ra nhóm [[Wanna One]]. Cùng ngày hôm đó, những người hâm mộ của chương trình cũng bày tỏ sự mong muốn lập nên một nhóm nhạc mới từ các thực tập sinh bị loại tương tự nhóm [[I.B.I]] của mùa 1. Những thực tập sinh đó là Takada Kenta của Star Road Entertainment, Kim Yong-guk của Choon Entertainment, Kim Sang-gyun của Hunus Entertainment, và Kim Tae-dong của The Vibe Label (sau đổi tên thành Music Nine). Người hâm mộ đặt tên cho nhóm là JBJ, viết tắt của Just Be Joyful. Sau này Noh Tae-hyun của Ardor and Able (sau đổi tên thành Star Crew Entertainment), Kim Dong-han của Oui Entertainment và [[Kwon Hyun-bin]] của YGKPlus cũng được người hâm mộ đưa vào các bức fanart của nhóm. Bức ảnh cả nhóm chụp chung được Taehyun đăng tải trên Instagram nhận được nhiều phản ánh tích cực từ phía người hâm mộ. Thảo luận chính thức về nhóm và ngày ra mắt bắt đầu vào khoảng đầu tháng 7/2017 giữa 7 thành viên chính và đại diện từ phía công ty của họ. [[CJ E&M]] và [[LOEN Entertainment]] cũng tham gia vào cuộc thảo luận với tư cách là công ty quản lý và điều hành hoạt động nhóm. Fave Entertainment, công ty con của [[LOEN Entertainment]], được chỉ định là công ty quản lý chính thức. Ngày 25/7, các thực tập sinh và công ty quản lý đã đạt được thỏa thuận chính thức. Hợp đồng sẽ kéo dài 7 tháng nhưng [[LOEN Entertainment|LOEN]] cũng để ngỏ cơ hội thỏa thuận kéo dài hợp đồng. JBJ được sắp xếp ra mắt với 7 thành viên nhưng sau đó vào ngày 18/10, nhóm được xác định sẽ ra mắt với 6 thành viên, không có Kim Taedong. Việc Kim Taedong có tham gia nhóm hay không vẫn chưa được quyết định vì những vướng mắc của cậu với công ty chủ quản The Vibe Lable. Vào ngày 27/7, Taedong đã gửi cho công ty chủ quản bằng chứng nhận nội dung và yêu cầu được chấm dứt hợp đồng. Sau đó các bên liên quan bao gồm cả [[CJ E&M Music and Live|CJ]] E&M và [[LOEN Entertainment|LOEN]] đã cố gắng giải quyết vấn đề nhưng đến ngày 7/9 vẫn chưa đạt được thỏa thuận. Tháng 10/2017, chính thức ra mắt với ca khúc Fantasy và mini-album cùng tên. === True Colors === Đêm ngày 3/1/2018, JBJ thông báo về album mới mang tên ''True Colors'' và những bài hát thuộc album, kèm theo đó là hình ảnh teaser của sáu thành viên trong sáu ngày tiếp theo. Một ngày sau đó, bốn hình ảnh teaser của cả nhóm cũng chính thức được tung ra. Hai ngày sau, teaser cho MV mới của bài hát chủ đề mang tên "''My Flower''" được tung ra và MV chính thức đã được phát hành ba ngày sau đó. Cùng với việc MV ''"My Flowe''r" được chính thức phát hành, các bài hát chủ đề của album cũng được công bố vào 6 giờ tối (KTS) ngày 17/1, JBJ đã tổ chức 1 showcase comeback ở hội trường "Yes 24" mang tên "''Joyful Colors''" vào 8 giờ tối (KTS) cùng ngày. Ngày 18/1, Fave Entertainment thông báo rằng fan meeting đi qua khắp Châu Á của JBJ đã được ký kết và kết thúc tại Philippines vào ngày 14/1. JBJ đã nhận được chiếc cúp đầu tiên với bài hát chủ đề "''My flower''" vào ngày 26/1 trên chương trình âm nhạc ''[[Music Bank (chương trình truyền hình)|Music Bank]].'' === Thảo luận về việc gia hạn hợp đồng === Như đã định, JBJ sẽ tan rã vào tháng 4/2018. Tuy nhiên, sáu thành viên đều thể hiện mong muốn được kéo dài hợp đồng so với ban đầu nên đã có một cuộc thảo luận về khả năng ra hạn hợp đồng của họ. Ngày 22/2, Fave Entertainment cùng tất cả các công ty quản lí của từng thành viên đã có một cuộc họp về việc gia hạn hợp đồng đến cuối tháng 12/2018. Vào ngày 14/3, Fave Entertainment thông báo rằng, các công ty quản lí đã quyết định không kéo dài thêm thời gian hoạt động, hợp đồng 7 tháng vẫn sẽ được giữ nguyên và JBJ sẽ tan rã như đã định vào tháng 4/2018. Các thành viên vẫn sẽ tiếp tục hoạt động cho đến khi hợp đồng kết thúc. === Hoạt động cuối cùng === Vào ngày 15/3, JBJ xác nhận rằng họ sẽ cho ra mắt đĩa đơn cuối cùng vào ngày 17/4 và thông báo về kế hoạch tổ chức một buổi concert và fan meeting trong nước trước khi chính thức tan rã. Ngày 19/3, JBJ thông báo chi tiết về buổi concert cuối cùng mang tên ''JBJ Really Desirable Concert [Epilogue],'' sẽ được diễn ra vào ngày 21-22/4/2018 như phần kết thúc của buổi concert đầu tiên ''Really Desirable Concert'' đã diễn ra vào tháng 2/2018. Buổi concert được tở chức tại ''SK Olympic Handball Gymnasium.'' JBJ chính thức phát hành album mang tên ''New Moon'' vào ngày 17/4. Album bao gồm ba bài hát mới và những bài hát đã có trong hai album trước đó là ''Fantasy'' và ''True Colors''. Ngày 22/4, JBJ chính thức kết thúc buổi concert ''JBJ Really Desirable Concert [Epilogue]'' bằng màn biểu diễn cuối cùng của họ. Vào ngày 30/4/2018, JBJ chính thức tan rã, cùng với đó là sự kết thúc hợp đồng của các thành viên với Fave Entertainment. == Thành viên == {| class="wikitable" style="text-align:center" |- style="background:linear-gradient(120deg,#787FFF, #FFF787); color:Iron Gray; font-weight:bold;" | colspan="4" |Tên khai sinh | rowspan="2" |Ngày sinh | rowspan="2" |Nơi sinh | rowspan="2" |Quốc tịch | rowspan="2" |Công ty quản lý |- style="background:linear-gradient(120deg,#787FFF, #FFF787); color:Iron Gray; font-weight:bold;" |[[Romaja quốc ngữ|Latinh]] |[[Hangul]] |[[Hanja]]<br />[[Kanji]]<br />[[Hanzi]]<br /><ref>Hán Tự *{{chú thích web|url=http://www.staraz.co.kr/news/articleView.html?idxno=19003|title=[★이력서] 엠 아이 핫샷? 아이 엠 핫샷(HOTSHOT)!|publisher=|access-date=14 tháng 10 năm 2017}} *{{chú thích web|url=http://ww4.sinaimg.cn/bmiddle/005vTqTmgw1eghdrhuah0j304g01ljr6.jpg|title=A-Tom回答粉絲有關正名的問題|publisher=|access-date=14 tháng 5 năm 2017}} *{{chú thích web|url=http://i.imgur.com/pyElOgM.jpg|title=Kwon Hyun-bin đã xác nhận|access-date=14 tháng 5 năm 2017|publisher=}} *{{chú thích web|url=https://imgur.com/61VUrUH|title=Kim Dong-han đã xác nhận|access-date=13 tháng 7 năm 2017|publisher=}} </ref> |[[Hán Việt]] |- |Noh Tae-hyun |노태현 |盧太鉉 |Lỗ Thái Hiền |{{birth date and age|1993|10|15}} |{{flagicon|KOR}}[[Seoul]], [[Hàn Quốc]] |{{KOR}} |Star Crew Entertainment |- |Takada Kenta |타카다 켄타 |高田健太 |Cao Điền Kiện Thái |{{birth date and age|1995|01|10}} |{{flagicon|JPN}}[[Fujioka, Gunma|Fujioka]], [[Gunma]], [[Nhật Bản]] |{{JPN}} |Star Road Entertainment |- |Kim Sang-gyun |김상균 |金相均 |Kim Thành Khuân |{{birth date and age|1995|05|23}} |{{flagicon|KOR}}[[Daegu]], [[Hàn Quốc]] |{{KOR}} |Hunus Entertainment |- |[[Kim Yong-guk]] |김용국 |金龍國 |Kim Long Quốc |{{birth date and age|1996|03|02}} |{{flagicon|CHN}} [[Hòa Long, Diên Biên|Hòa Long]], [[Diên Biên]], [[Cát Lâm]], [[Trung Quốc]] |{{CHN}} |Choon Entertainment |- |[[Kwon Hyun-bin]] |권현빈 |權玄彬 |Quyền Hiền Bân |{{birth date and age|1997|03|04}} |{{flagicon|KOR}}[[Seoul]], [[Hàn Quốc]] |{{KOR}} |YGKPlus  |- |Kim Dong-han |김동한 |金東漢 |Kim Đông Hán |{{birth date and age|1998|07|03}} |{{flagicon|KOR}}[[Daegu]], [[Hàn Quốc]] |{{KOR}} |Oui Entertainment |} == Danh sách đĩa nhạc == === Mini-album === {| class="wikitable plainrowheaders" style="text-align:center;" |- style="background:linear-gradient(120deg,#787FFF, #FFF787); color:Iron Gray; font-weight:bold;" | rowspan="2" scope="col" style="width:12em;" | Tên | rowspan="2" scope="col" style="width:20em;" | Thông tin album | rowspan="2" scope="col" style="width:16em;" | Danh sách bài hát | colspan="3" |Thứ hạng cao nhất | rowspan="2" scope="col" style="width:10em;" | Doanh số |- style="background:linear-gradient(120deg,#787FFF, #FFF787); color:Iron Gray; font-weight:bold;" |[[Hàn Quốc|HQ]] | scope="col" style="width:3em;font-size:90%;" | [[Nhật Bản|NB]] | scope="col" style="width:3em;font-size:90%;" | [[Billboard charts#Albums|TG]] |- ! scope="row" | '''''Fantasy''''' | *Phát hành: 18 tháng 10 năm 2017 *Hãng đĩa: Fave Entertainment, [[CJ E&M Music and Live|CJ E&M]], [[LOEN Entertainment]] *Định dạng: [[CD]], [[Tải nhạc xuống|tải nhạc số]] | style="font-size: 90%;" |{{hidden|Danh sách| # J.B.J. (Intro) # '''Fantasy''' # Say My Name # 오늘부터 # 꿈을 꾼 듯 # 예뻐 (CD Only) }} |3 |15 |15 | * KOR: 134,900+ * JPN: 8,234 |- | colspan="7" style="text-align:center; font-size:8pt;" | "—" cho biết Album không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này. |- !''True Colors'' | * Phát hành: 17 tháng 1 năm 2018 * Hãng đĩa: Fave Entertainment, [[CJ E&M Music and Live|CJ E&M]], [[LOEN Entertainment]] * Định dạng: [[CD]], [[tải nhạc số]] |{{Hidden|Danh sách|# True Colors # On My Mind # '''꽃이야 (My Flower)''' # Moonlight # Wonderful day # 매일 (Everyday)}} |1 |5 |8 | * KOR: 123,034+ * JPN: 19,950 |} == Video âm nhạc == {| class="wikitable" style="text-align:center" |- style="background:linear-gradient(120deg,#787FFF, #FFF787); color:Iron Gray; font-weight:bold;" |Năm |style="width:10.3em"|Tên |Ngày phát hành |- |2017 |[https://www.youtube.com/watch?v=RGYIpwovVsc ''Fantasy''] |18 tháng 10 năm 2017 |- | rowspan="2" |2018 |[https://www.youtube.com/watch?v=uexk7jWXYmU ''My Flower''] |17 tháng 1 năm 2018 |- |[https://www.youtube.com/watch?v=Ks6I2rtI4ms ''Call your name''] |17 tháng 4 năm 2018 |} == Giải thưởng và đề cử == === Asia Artist Awards === {{South Korean awards table}} |- | rowspan="2" |2017 |Popularity Award | rowspan="2" |JBJ |{{nom}} |- |Rising Star Award |{{won}} |} === Korean Culture and Entertainment Awards === {{South Korean awards table}} |- |2017 |Kpop Singer Award |JBJ |{{won}} |} ===[[Golden Disc Awards]]=== {{South Korean awards table}} |- | rowspan="2" |2018 |New Artist of the Year | rowspan="2" |JBJ | {{nom}} |- |Global Popularity Award |{{nom}} |} ===[[Gaon Chart Music Awards]]=== {{South Korean awards table}} |- |2018 |New Artist of the Year (Album) |''FANTASY'' |{{nom}} |} ===[[Seoul Music Awards]]=== {{South Korean awards table}} |- | rowspan="3" |2018 |New Artist Award | rowspan="3" |JBJ |{{nom}} |- |Popularity Award |{{nom}} |- |Hallyu Special Award |{{nom}} |} === V Live Awards === {{South Korean awards table}} |- |2018 |Global Rookie Top 5 |JBJ |{{won}} |} === Korean Entertainment Arts Award === {{South Korean awards table}} |- |2018 |Best Rookie Group (Male) |JBJ |{{won}} |} === Chương trình âm nhạc === ==== [[Music Bank (chương trình truyền hình)|Music Bank]] ==== {{South Korean music program awards table}} ! Điểm |- |2018 |26 tháng 1 |"My Flower" |5531 |} == Chương trình truyền hình == === Chương trình thực tế === {| class="wikitable" style="text-align:center" |- style="background:linear-gradient(120deg,#787FFF, #FFF787); color:Iron Gray; font-weight:bold;" |Năm |Kênh |Tên |Thành viên |Chú thích |- | rowspan="2" |2017 | rowspan="2" |[[Mnet (kênh truyền hình)|Mnet]] |[[Produce 101 Mùa 2]] | rowspan="2" |Tất cả |Thí sinh |- |Just Be Joyful | |} == Chú thích == {{Tham khảo}} == Liên kết ngoài == * {{Twitter|JBJofficial787}} * {{Facebook|JBJofficial787}} * {{Instagram|jbjofficial787}} * J [https://channels.vlive.tv/D864D9 BJ]{{Liên kết hỏng|date=2023-09-09 |bot=InternetArchiveBot }} trên [[V Live (trang web)|V Live]] {{Các chủ đề|Âm nhạc|Châu Á|Hàn Quốc}} {{Authority control}} [[Thể loại:Nhóm nhạc nam Hàn Quốc]] [[Thể loại:Nhóm nhạc pop Hàn Quốc]] [[Thể loại:Nhóm nhạc K-pop]] [[Thể loại:Produce 101]] [[Thể loại:Ban nhạc từ Seoul]] [[Thể loại:Thí sinh Produce 101]] [[Thể loại:Nhóm nhạc dance Hàn Quốc]] 7kga13ovc1mw79bszp2hpnqf6zfo8vr Tiberios (con trai Justinianos II) 0 7718366 68491315 67502484 2022-04-18T12:42:15Z NhacNy2412Bot 843044 ngôn ngữ không rõ wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật hoàng gia | tên =Tiberios | chức vị =[[Hoàng đế Đông La Mã|Đồng hoàng đế]] của [[Đế quốc Đông La Mã]] | hình = Monete d'oro di giustiniano II e tiberio IV, 705-711, 02, 5.jpg | ghi chú hình = Justinianos II cùng con trai Tiberios | tại vị =706–711 (cùng với [[Justinianos II]]) | tiền nhiệm =[[Justinianos II]] | kế nhiệm =[[Philippikos Bardanes]] | phối ngẫu = | con cái = | hoàng tộc =[[Nhà Heraclius]] | cha =[[Justinianos II]] | mẹ =[[Theodora xứ Khazaria]] | sinh = 705 | nơi sinh = Khazaria | mất = 711 | nơi mất = Constantinople |}} '''Tiberius''' ({{lang-el|Τιβέριος}}, ''Tiberios'') là con trai độc nhất của [[Hoàng đế Đông La Mã]] [[Justinianos II]] và đồng thời là người con duy nhất của ông và vợ là [[Theodora xứ Khazaria]], người đã kết hôn cùng ông năm 704 trong thời gian mà ông phải sống lưu vong tại đất của người [[Khazar]]. Tiberius có lẽ được sinh ra vào năm 705, trong khoảng thời gian mà cha ông vắng mặt trong một nỗ lực giành lại ngai vàng Đông La Mã. Sau khi thành công, Tiberios và mẹ cậu đã được Justinianos triệu hồi đến Constantinopolis, nơi đứa trẻ sơ sinh được tấn phong đồng hoàng đế. Điều duy nhất được biết đến về cậu sau đó là việc cậu đã có mặt trong buổi tiếp đón [[Giáo hoàng Constantinô]] vào đầu năm 711. Sau khi phụ hoàng bị lật đổ vào tháng 12 năm 711, cậu đã bị các [[Quý tộc (La Mã cổ đại)|''patrikios'']] Mauros và Ioannes Strouthos sát hại và bị [[chôn cất|chôn]] trong Nhà thờ Agioi Anárgyroi. ==Tham khảo== {{tham khảo}} * {{citation |title=Prosopographie der mittelbyzantinischen Zeit: I. Abteilung (641–867) - 5. Band: Theophylaktos (#8346) – az-Zubair (#8675), Anonymi (#10001–12149) | editor1-last=Winkelmann | editor1-first=Friedhelm | editor2-first=Ralph-Johannes | editor2-last=Lilie |year=2001 |publisher=Walter de Gruyter |isbn=978-3-11-016675-0 | url=https://books.google.com/books?id=aXrOTGpppw8C | language=de | chapter = Tiberios (#8490) | page = 51}} {{Roman Emperors}} {{sơ khai}} {{DEFAULTSORT:Tiberius}} [[Thể loại:Sinh năm 705]] [[Thể loại:Mất năm 711]] [[Thể loại:Nhà Heraclius]] [[Thể loại:Hoàng đế Đông La Mã thể kỷ 8]] lnef7tzoffqei1zom8na8frshp3h21a JBJ 0 7718367 65746386 54525950 2021-08-23T14:02:42Z Keo010122Bot 679363 /* top */clean up, general fixes using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki '''JBJ''' hay Jbj có thể là: ==Người== * [[JBJ (nhóm nhạc)]] {{định hướng}} jo2sva9124arvzian3g0qcmk3o1x22t Tập tin:Magritte TheSonOfMan.jpg 6 7718369 67948020 67920940 2022-01-14T11:13:20Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki ==Thông tin== {{Non-free image data | Description = [[The Son of Man]] (1964) của [[René Magritte]] (1898-1967)<br />Tranh sơn dầu trên vải<br />Từ một bộ sưu tập tư nhân | Source = [http://www.shimon-yanowitz.com/art/Magritte/index.html] <!-- correct source for this particular instance of the image --> | Portion = All | Low resolution = Hình ảnh có độ phân giải thấp và không phù hợp với mục đích thương mại. | Other information = Reducing per [[WP:NFC]]. Also reverting for color accuracy to version "as of 23:51, 25 January 2009 (was 426 × 600 (215 KB)) by [[User:Shimon Yanowitz|Shimon Yanowitz]]. This image was restored to true-colors, with an embedded color-profile, by Shimon D. Yanowitz, 2009 for Wikipedia. See [http://www.shimon-yanowitz.com/art/Magritte/index.html Shimon Yanowitz website]". <br/> (This color palette (including the pinkish cloud hues and very white shirt) agrees with online (and offline) archival sources, as presented by and in galleries and museums. <!--Lexein Dec 15, 2012)-->) }} {{Non-free image rationale | Article = Con trai của người đàn ông | Purpose = Dùng để bổ sung thông tin của bài viết điều mà không thể giải thích bằng ngôn từ.<br />The image is used as the primary means of visual identification of the article topic.<br />Its inclusion in the article adds significantly to the article because the and its historical significance are the object of discussion in the article. | Replaceability = It is not replaceable with an uncopyrighted or freely copyrighted image of comparable educational value. }} == Giấy phép == {{KTD-nghệ thuật 2 chiều | image has rationale = yes }} ds4q5nbm18acpgms44478s1kl4l6kj8 Tập tin:Sự dai dẳng của ký ức.jpg 6 7718475 68140395 67970929 2022-02-12T05:09:53Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki ==Summary== {{Non-free image data | Description = Salvador Dalí. (Hoạ sỹ người Tây Ban Nha, 1904-1989). ''Sự dai dẳng của ký ức''. 1931. Tranh sơn dầu trên vải, khổ 9 1/2 x 13" (24.1 x 33 cm). © Salvador Dalí, Gala-Salvador Dalí Foundation/Artists Rights Society (ARS), New York. Ảnh chụp năm 2004. | Source = Hình được lấy [http://0.tqn.com/d/arthistory/1/0/l/i/dali_moma_0708_11.jpg từ About.com] | Portion = Toàn bộ | Low resolution = Hình ảnh có độ phân giải thấp và không phù hợp với mục đích thương mại. | Other information = Tác phẩm được trưng bày tại Museum of Modern Art, New York }} {{Non-free image rationale | Article = Sự dai dẳng của ký ức | Purpose = Dùng để bổ sung thông tin của bài viết điều mà không thể giải thích bằng ngôn từ.<br />Its inclusion in the article adds significantly to the article because it shows the subject of this article and how the image depicted is familiar to the general public.<br />The image is readily available on the internet. | Replaceability = There is no alternative, public domain or free-copyrighted replacement available. }} == Giấy phép == {{Nghệ thuật 2 chiều KTD}} hrfmos1sn31v3mmkt87gz7b5ztc5fgd Phim tội phạm 0 7718731 69821781 69821762 2023-03-28T00:56:19Z Chihoimotcauthoi 895113 wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Crime film clapperboard.svg|140px|right]] '''Phim tội phạm''' hay còn gọi là '''phim hình sự''' / '''phim trinh thám''' theo nghĩa rộng nhất, là một thể loại điện ảnh được lấy cảm hứng từ và tương tự như thể loại văn học giả tưởng về tội phạm. Các phim thuộc thể loại này thường bao gồm các khía cạnh khác nhau của tội phạm và việc điều tra nó. Về mặt phong cách, thể loại này có thể chồng chéo và kết hợp với nhiều thể loại khác, chẳng hạn như thể loại kịch truyền hình hoặc [[phim gangster]], nhưng cũng có thể có chồng lấn với phim hài, và đến lượt nó lại có thể chia thành các thể loại nhỏ hơn như [[phim kỳ ảo]], [[phim giật gân]] hoặc [[phim đen]]. == Các nhánh thể loại == Phim trinh thám thường để đề cập đến nhưng phim tập trung vào quá trình điều tra để tìm ra sự thật mà không nhất thiết là vụ án''.'' Nhân vật chính có thể là thám tử tư điển hình như ''[[Sherlock Holmes]], [[Hercule Poirot]], [[Thám tử lừng danh Conan|Conan]];'' cũng có thể là nhân viên tư pháp như trong ''[[Đạp huyết tầm mai]], [[Hồi ức kẻ sát nhân]], [[Seven (phim 1995)|Seven]];'' hoặc người bình thường muốn tìm ra sự thật hay tự nhận trách nhiệm điều tra như: ''Da Vinci code, The Fugitive (1993), [[Cô gái mất tích (phim)|Cô gái mất tích]], [[The Batman: Vạch trần sự thật|The Batman]]...'' === Tội phạm chính kịch === Thể loại này thường nghiêm túc tập trung vào tâm lý, đạo đức và các tình huống thực tế hơn, thể hiện giới tội phạm qua các âm mưu và hành động bạo lực. Điển hình có thể kể đến loạt phim ''[[Bố già (phim 1972)|Bố già]], [[Bugsy]], [[Once Upon a Time in America]], Goodfellas''...<ref>{{Chú thích web|url=https://www.allmovie.com/subgenre/crime-drama-d574|tựa đề=Subgenre - Crime Drama|website=AllMovie|ngôn ngữ=en|ngày truy cập=2023-03-27}}</ref> === Tội phạm giật gân === Thường đề cập đến những hàng vi bạo lực hoặc hệ quả tàn khốc, phim có những biến đổi về tình tiết đột ngột, gây ám ảnh cho người xem về tâm lý hoạc hình ảnh. Điển hình có ''[[Hồi ức kẻ sát nhân]]'', ''loạt phim [[John Wick]], [[Điệp vụ Boston]]...''<ref>{{Chú thích web|url=https://www.allmovie.com/subgenre/crime-thriller-d576|tựa đề=Subgenre - Crime Thriller|website=AllMovie|ngôn ngữ=en|ngày truy cập=2023-03-27}}</ref> === Băng đảng / Gangster === Đây là thể loại "phim tội phạm" lâu đời của phương Tây, lấy góc nhìn của những tên tội phạm, các thế lực của thế giới ngầm. Dòng phim này có thể có những tình tiết khiến những tên tội phạm gần giống như anh hùng hay phản anh hùng. Các phim ''[[Bố già (phim 1972)|Bố già]], [[Once Upon a Time in America]], Goodfellas'' là ví dụ cho loại này.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.allmovie.com/subgenre/gangster-film-d577|tựa đề=Subgenre - Gangster Film|website=AllMovie|ngôn ngữ=en|ngày truy cập=2023-03-27}}</ref> Ở các quốc gia lại có những băng đảng đặc trưng riêng và cách gọi các dòng phim này cũng khác nhau, Hồng Kông có loạt phim về xã hội đen [[Người trong giang hồ]], tại Nhật Bản thường là phim về các [[Yakuza]]. === Phim về trộm cướp === Đây là một dòng phim khá phổ biến, nói về các hành vi ăn trộm hờn cướp của, thường sẽ theo nhóm. Các phim thuộc dòng này như [[Ranh giới chết]], [[Người Kiến (phim)|Người Kiến]], [[Quái xế Baby]], [[Fast & Furious 5: Phi vụ Rio|Fast 5]]... === Thủ tục cảnh sát === Là dòng phim tập trung vào việc điều tra của các đơn vị chức năng trong các vụ án, các phim thuộc dòng này chủ yếu là phim truyền hình dài tập như [[Cảnh sát hình sự (loạt phim)|''Cảnh sát hình sự'']]'', [[NCIS: Los Angeles|NCIS]], [[CSI: NY|CSI NY]], [[CSI: Crime Scene Investigation|CSI]]... Một số phim điện ảnh thuộc dòng phim này như [[Nghề siêu dễ]], loạt phim [[Những gã trai hư trọn đời|Những gã trai hư]]...'' === Tội phạm hài === Thể loại phim có yếu tố gây cười thường phổ biến ở thập niên 1990 tại phương tây. Phim có thể tập trung vào giới tội phạm với những nhân vật kém thông minh hoặc cực kỳ xui xẻo khi thực hiện các phi vụ như [[Mafia!]] (giễu nhại loạt phim [[Bố già (phim 1972)|Bố già]]) hay [[Pulp Fiction]].<ref>{{Chú thích web|url=https://www.allmovie.com/subgenre/crime-comedy-d575|tựa đề=Subgenre - Crime Comedy|website=AllMovie|ngôn ngữ=en|ngày truy cập=2023-03-28}}</ref> Một số phim với góc nhìn của phía điều tra như ''Big Momma's House, [[Cớm đại học]], [[Cớm học đường]],Beverly Hill cop,...'' ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} {{sơ khai điện ảnh}} {{Thể loại phim}} [[Thể loại:Phim hình sự| ]] [[Thể loại:Thể loại phim|Tội phạm]] i9r3zxyp4fx1ishkizg6j6xrunjuhd4 Bản mẫu:Bóng đá Trung Quốc 10 7718745 70069131 69240159 2023-06-01T11:11:22Z Miyako Fujimiya 807300 wikitext text/x-wiki {{Hộp điều hướng | name = Bóng đá Trung Quốc | title = {{flagicon|Trung Quốc}} [[Bóng đá Trung Quốc]] | state = {{{state|autocollapse}}} | bodyclass = hlist | above = [[Hiệp hội bóng đá Trung Quốc]] | group1 = Đội tuyển quốc gia | list1 = {{Hộp điều hướng|child|groupstyle=background:transparent;font-weight:normal;|liststyle=background:transparent; |group1 = Nam |list1 = * [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Trung Quốc|Nam]] * [[Đội tuyển bóng đá B quốc gia Trung Quốc|Nam B]] * [[Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Trung Quốc|Olympic (U-23)]] * [[Đội tuyển bóng đá U-20 quốc gia Trung Quốc|U-20]] * [[Đội tuyển bóng đá U-17 quốc gia Trung Quốc|U-17]] * [[Đội tuyển bóng đá U-14 quốc gia Trung Quốc|U-14]] * [[Đội tuyển bóng đá bãi biển quốc gia Trung Quốc|Bãi biển]] * [[Đội tuyển bóng đá trong nhà quốc gia Trung Quốc|Bóng đá trong nhà]] |group2 = Nữ |list2 = * [[Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Trung Quốc|Nữ]] * [[Đội tuyển bóng đá U-20 nữ quốc gia Trung Quốc|U-20]] * [[Đội tuyển bóng đá U-17 nữ quốc gia Trung Quốc|U-17]] * [[Đội tuyển bóng đá U-14 nữ quốc gia Trung Quốc|U-14]] }} | group2 = [[Hệ thống giải đấu bóng đá Trung Quốc|Hệ thống giải đấu]] | list2 = {{Hộp điều hướng|child|groupstyle=background:transparent;font-weight:normal;|liststyle=background:transparent; |group1 = Nam |list1 = * [[Giải bóng đá vô địch quốc gia Trung Quốc|Super League]] * [[China League One|League One]] * [[China League Two|League Two]] * [[China Amateur Football League|CAL]] |group2 = Nữ |list2 = * [[Chinese Women's Super League|Women's Super League]] * [[Chinese Women's League One|Women's League One]] }} | group3 = Cúp trong nước | list3 = {{Hộp điều hướng|child|groupstyle=background:transparent;font-weight:normal;|liststyle=background:transparent; |group1 = Nam |list1 = * [[Chinese FA Cup|CFA Cup]] * [[Chinese FA Super Cup|Super Cup]] * <s>[[Chinese Super League Cup|Super League Cup]]</s> * [[Bóng đá tại Đại hội Thể thao Quốc gia Trung Quốc|Đại hội Thể thao Quốc gia]] |group2 = Nữ |list2 = * [[Chinese Women's National Championship|Women's Championship]] * [[Chinese Women's FA Cup|Women's FA Cup]] * [[Chinese Women's FA Super Cup|Women's Super Cup]] * [[Bóng đá tại Đại hội Thể thao Quốc gia Trung Quốc|Đại hội Thể thao Quốc gia]] }} | group4 = Giải đấu khu vực | list4 = {{Hộp điều hướng|child|groupstyle=background:transparent;font-weight:normal;|liststyle=background:transparent; |group1 = Nam |list1 = * [[Guangdong–Hong Kong Cup]] * <s>[[Hong Kong–Shanghai Inter Club Championship]]</s> * [[Jingjinji Champions Cup]] }} | group5 = Giải đấu quốc tế | list5 = {{Hộp điều hướng|child|groupstyle=background:transparent;font-weight:normal;|liststyle=background:transparent; |group1 = Nam |list1 = * [[China Cup]] * <s>[[Four Nations Tournament (China)|Four Nations Tournament]]</s> * [[Panda Cup|Panda Cup (U-19)]] |group2 = Nữ |list2 = * [[Giải bóng đá nữ bốn quốc gia]] }} | group6 = Giải thưởng | list6 = * [[Cầu thủ bóng đá Hiệp hội bóng đá Trung Quốc của năm]] | group7 = Danh sách | list7 = * [[Danh sách các cầu thủ bóng đá quốc tế Trung Quốc]] * [[Danh sách câu lạc bộ bóng đá ở Trung Quốc|Danh sách các câu lạc bộ]] * [[Danh sách các sân vận động bóng đá ở Trung Quốc|Danh sách địa điểm]] * [[Danh sách các cầu thủ nước ngoài của giải bóng đá vô địch quốc gia Trung Quốc|Cầu thủ nước ngoài]] * [[Bảng xếp hạng giải bóng đá vô địch quốc gia Trung Quốc toàn thời gian|Bảng xếp hạng toàn thời gian]] * [[Các câu lạc bộ Trung Quốc tại AFC Champions League|Câu lạc bộ tại Champions League]] | below = * [[:Thể loại:Câu lạc bộ bóng đá Trung Quốc|CLB nam]] * [[:Thể loại:Câu lạc bộ bóng đá nữ Trung Quốc|CLB nữ]] * [[:Thể loại:Cầu thủ bóng đá Trung Quốc|Cầu thủ nam]] * [[:Thể loại:Cầu thủ bóng đá nữ Trung Quốc|Cầu thủ nữ]] * [[:Thể loại:Cầu thủ bóng đá người nước ngoài ở Trung Quốc|Các cầu thủ bóng đá người nước ngoài]] * [[:Thể loại:Quản lý bóng đá ở Trung Quốc|Quản lý]] * [[:Thể loại:Trọng tài bóng đá Trung Quốc|Trọng tài]] * [[:Thể loại:Địa điểm thi đấu bóng đá tại Trung Quốc|Địa điểm]] * [[Kỷ lục bóng đá ở Trung Quốc|Kỷ lục]] * [[Bóng đá nữ Trung Quốc]] }}<noinclude> {{Tài liệu}} <!-- CATEGORIES AND INTERWIKIS IN DOC PAGE, THANKS --> </noinclude> 59xg1d6neh2w48jg3uenwyjybjc16i1 Bản mẫu:Football in China 10 7718767 31997014 2017-10-13T11:35:26Z Boyconga278 388680 Boyconga278 đã đổi [[Bản mẫu:Football in China]] thành [[Bản mẫu:Bóng đá Trung Quốc]]: Việt hóa wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Bóng đá Trung Quốc]] f6vco072cf1uif0qi8w351d77tpb5nf Bản mẫu:Bóng đá Trung Quốc/doc 10 7718863 31997182 2017-10-13T11:41:31Z Boyconga278 388680 Cập nhật wikitext text/x-wiki {{Trang con tài liệu}} <!-- Xin vui lòng đặt thể loại nơi được chỉ ra ở cuối trang này và liên kết liên wiki tại Wikidata (xem [[Wikipedia:Wikidata]]) --> == Cách sử dụng == {{tl|Bóng đá Trung Quốc}} === Xem thêm === {{Football in Asia templates}} <includeonly>{{sandbox other|| <!-- Xin hãy thêm thể loại vào phía dưới dòng này, để bổ sung liên kết liên wiki vào Wikidata --> [[Thể loại:Hộp điều hướng bóng đá theo quốc gia|Trung Quốc]] [[Thể loại:Bản mẫu bóng đá Trung Quốc]] }}</includeonly> sj4opdiboh8kf4upuz63ujsjau61pzl Bản mẫu:Football in Asia templates 10 7719201 31997704 2017-10-13T11:55:51Z Boyconga278 388680 Nhập bản mẫu mới từ [[en:Template:Football in Asia templates]] wikitext text/x-wiki {{Hộp điều hướng | name = Football in Asia templates | title = Bóng đá trong bản mẫu ([[Liên đoàn bóng đá châu Á|AFC]]) châu Á | state = plain | bodyclass = hlist | list1 = * [[Bản mẫu:Bóng đá Afghanistan|Afghanistan]] * [[Bản mẫu:Bóng đá Úc|Úc]] * [[Bản mẫu:Bóng đá Bahrain|Bahrain]] * [[Bản mẫu:Bóng đá Bangladesh|Bangladesh]] * [[Bản mẫu:Bóng đá Bhutan|Bhutan]] * [[Bản mẫu:Bóng đá Brunei|Brunei]] * [[Bản mẫu:Bóng đá Campuchia|Campuchia]] * [[Bản mẫu:Bóng đá Trung Quốc|Trung Quốc]] * [[Bản mẫu:Bóng đá Đông Timor|Đông Timor]] * [[Bản mẫu:Bóng đá Guam|Guam]] * [[Bản mẫu:Bóng đá Hồng Kông|Hồng Kông]] * [[Bản mẫu:Bóng đá Ấn Độ|Ấn Độ]] * [[Bản mẫu:Bóng đá Indonesia|Indonesia]] * [[Bản mẫu:Bóng đá Iran|Iran]] * [[Bản mẫu:Bóng đá Iraq|Iraq]] * [[Bản mẫu:Bóng đá Nhật Bản|Nhật Bản]] * [[Bản mẫu:Bóng đá Jordan|Jordan]] * [[Bản mẫu:Bóng đá Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên|CHDCND Triều Tiên]] * [[Bản mẫu:Bóng đá Hàn Quốc|Hàn Quốc]] * [[Bản mẫu:Bóng đá Kuwait|Kuwait]] * [[Bản mẫu:Bóng đá Kyrgyzstan|Kyrgyzstan]] * [[Bản mẫu:Bóng đá Lào|Lào]] * [[Bản mẫu:Bóng đá Liban|Liban]] * [[Bản mẫu:Bóng đá Ma Cao|Ma Cao]] * [[Bản mẫu:Bóng đá Malaysia|Malaysia]] * [[Bản mẫu:Bóng đá Maldives|Maldives]] * [[Bản mẫu:Bóng đá Mông Cổ|Mông Cổ]] * [[Bản mẫu:Bóng đá Myanmar|Myanmar]] * [[Bản mẫu:Bóng đá Nepal|Nepal]] * [[Bản mẫu:Bóng đá Quần đảo Bắc Mariana|Quần đảo Bắc Mariana]] * [[Bản mẫu:Bóng đá Oman|Oman]] * [[Bản mẫu:Bóng đá Pakistan|Pakistan]] * [[Bản mẫu:Bóng đá Palestine|Palestine]] * [[Bản mẫu:Bóng đá Philippines|Philippines]] * [[Bản mẫu:Bóng đá Qatar|Qatar]] * [[Bản mẫu:Bóng đá Ả Rập Saudi|Ả Rập Saudi]] * [[Bản mẫu:Bóng đá Singapore|Singapore]] * [[Bản mẫu:Bóng đá Sri Lanka|Sri Lanka]] * [[Bản mẫu:Bóng đá Syria|Syria]] * [[Bản mẫu:Bóng đá Đài Loan|Đài Loan]] * [[Bản mẫu:Bóng đá Tajikistan|Tajikistan]] * [[Bản mẫu:Bóng đá Thái Lan|Thái Lan]] * [[Bản mẫu:Bóng đá Turkmenistan|Turkmenistan]] * [[Bản mẫu:Bóng đá Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất|UAE]] * [[Bản mẫu:Bóng đá Uzbekistan|Uzbekistan]] * [[Bản mẫu:Bóng đá Việt Nam|Việt Nam]] * [[Bản mẫu:Bóng đá Yemen|Yemen]] }}<noinclude> [[Thể loại:Bản mẫu bóng đá châu Á|τ]] </noinclude> 3n02oiztnqiujpcrlhl8hsusr38nlys Thể loại:Bản mẫu bóng đá Trung Quốc 14 7719760 40949197 40949187 2018-07-04T17:42:16Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Thể thao trong bản mẫu Cộng hòa Nhân dân Trung Quốc]]; đã thêm [[Thể loại:Bản mẫu thể thao Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{thể loại bản mẫu}} [[Thể loại:Bản mẫu thể thao Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Bóng đá]] [[Thể loại:Bản mẫu bóng đá châu Á theo quốc gia|Trung Quốc]] [[Thể loại:Bóng đá Trung Quốc]] f2dwvw10rrarjhcya87qbhep6gpet1d Mối tình lặng lẽ 0 7719848 63740156 45972547 2020-08-26T10:28:34Z JohnsonLee01Bot 737590 clean up, replaced: {{Infobox Television → {{Thông tin truyền hình, → (311), → (89), → (11) using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{Thông tin truyền hình | show_name = Mối tình lặng lẽ | original_name = | image = | caption =Poster của ''Mối tình lặng lẽ''<ref>{{chú thích web | url = https://www.facebook.com/ChenYiChia0811/photos/a.312422012157548.74215.153007188099032/894276313972112/?type=3&theater | tiêu đề = 陳怡嘉 IkeyaChen | author = | ngày = | ngày truy cập = 18 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref> | genre = [[Kinh điển]] | writer = | creator = | developer = | starring = [[Mối tình lặng lẽ#Phân vai|Xem ở dưới]] | judges = | voices = | narrated = | theme_music_composer = | opentheme = Love your life - [[Showlen Maya]] | endtheme = Eternal Love - [[Showlen Maya]] | composer = | country = {{TWN}} | language = [[Tiếng Phúc Kiến Đài Loan]] | num_episodes = 15 tập/23 tập(Một giờ mỗi tập) | list_episodes = | slogan = | executive_producer = | supervising_producer = | producer = | editor = | location = {{TWN}} | cinematography = | camera = | runtime = 90 phút(kể cả quảng cáo) | distributor = | channel = [[SET Taiwan]]、[[三立戲劇台]] | picture_format = [[Truyền hình độ nét chuẩn]]、[[Truyền hình độ nét cao]] | first_run = {{TWN}} | first_aired = {{start date|2015|7|10}} | last_aired = {{end date|2015|10|16}} | channel_1 = [[八大第一台]] | picture_format_1 = [[標準畫質電視]]、[[高清电视|-{zh-tw:高畫質電視;zh-hant:高清電視;zh-hans:高清电视}-]] | audio_format_1 = [[立體聲]] | first_run_1 = {{TWN}} | first_aired_1 = {{start date|2015|7|11}} | last_aired_1 = {{end date|2015|10|17}} | channel_2 = [[Astro欢喜台]]、[[Astro欢喜台|Astro欢喜台HD]] | picture_format_2 = [[標準畫質電視]]、[[高清电视|-{zh-tw:高畫質電視;zh-hant:高清電視;zh-hans:高清电视}-]] | audio_format_2 = [[立体声]] | first_run_2 = {{MYS}} | first_aired_2 = {{start date|2016|1|10}} | last_aired_2 = {{end date|2016|3|27}} | status = | related = | website = http://blog.iset.com.tw/setDaughter/ | production_website = |first_aired_vn={{start date|2017|7|12}}|last_aired_vn={{end date|2017|8|3}}|channel_vn=[[Echannel]]}}'''''Mối tình lặng lẽ''''' (Tên gốc:'''思慕的人''' - Tiếng Anh:'''An Adopted Daughter (AAD)''' - Tạm dịch:'''Người con gái nuôi''') là một bộ [[phim truyền hình Đài Loan]],do [[Trần Di Gia]],[[Tạ Thừa Quân]] và [[Lý Dịch]] đóng vai chính.Bộ phim phát sóng lần đầu vào ngày 10 tháng 7 năm 2015 và kết thúc vào ngày 31 tháng 7 năm 2015 với tổng độ dài là 15 tập.Tại Việt Nam,bộ phim phát sóng vào ngày 12 tháng 7 năm 2015 đến ngày 3 tháng 8 năm 2017 vào lúc 22:00 hàng ngày. == Phát sóng == === Phát sóng lần đầu === {| class="wikitable" !Kênh truyền hình !Quốc gia !Ngày phát sóng !Thời gian phát sóng |- | rowspan="3" |[[SET Taiwan]] | rowspan="7" |{{TWN}} |Ngày 10 tháng 7,2015 - Ngày 31 tháng 7,2015 |22:30 - 24:00 thứ Sáu hàng tuần |- |Ngày 7 tháng 8,2015 - Ngày 11 tháng 9,2015 |22:00 - 23:30 thứ Sáu hàng tuần |- |Ngày 18 tháng 9,2015 |22:30 - 24:00 thứ Sáu hàng tuần |- | rowspan="3" |[[三立戲劇台]] |Ngày 10 tháng 7,2015 - Ngày 8 tháng 7,2015 |22:30 - 24:00 thứ Sáu hàng tuần |- |Ngày 14 tháng 8,2015 - Ngày 18 tháng 9,2015 |22:00 - 23:30 thứ Sáu hàng tuần |- |Ngày 25 tháng 9,2015 |22:30 - 24:00 thứ Sáu hàng tuần |- |[[八大第一台]] |Ngày 11 tháng 7,2015 |10:30 - 12:00 thứ Bảy hàng tuần |- |[[Jia Le Channel]] |{{SGP}} |Ngày 5 tháng 9,2015 |21:00 - 22:30 thứ Bảy hàng tuần |- |[[Astro Hua Hee Dai]] [[Astro Hua Hee Dai HD]] |{{MYS}} |Ngày 10 tháng 1,2016 |19:00 - 20:00 thứ Bảy và Chủ nhật hàng tuần |- |[[CHT MOD]] |{{TWN}} |Ngày 14 tháng 2,2016 |20:00 - 22:00 Chủ nhật hàng tuần |- | -[[Dragon Television]] -[[Chiết Giang TV]] -[[安徽衛視]] -[[北京卫视]] -[[Southeast Television]] |{{CHN}} |Ngày 10 tháng 8,2016 |19:30 thứ Bảy và Chủ nhật hàng tuần |- |[[TTV Main Channel]] |{{TWN}} |Ngày 13 tháng 4,2017 |20:00 - 22:00 từ thứ Hai đến thứ Sáu |- |[[Danh sách các kênh truyền hình cáp VTVCab|Echannel]] |{{VIE}} |Ngày 12 tháng 7,2017 - Ngày 3 tháng 8,2017 |22:00 - 23:00 hàng ngày |} === Phát lại === {| class="wikitable" !Kênh truyền hình !Quốc gia !Ngày phát sóng !Thời gian phát sóng |- | rowspan="2" |[[SET Taiwan]] | rowspan="9" |{{TWN}} | rowspan="2" |Ngày 11 tháng 7,2015 |03:30 - 05:00 thứ Bảy hàng tuần |- |12:30 - 14:00 thứ Bảy hàng tuần |- | |Ngày 12 tháng 7,2015 |08:30 - 10:00 Chủ nhật hàng tuần |- | rowspan="2" |[[三立戲劇台]] | rowspan="2" |Ngày 13 tháng 7,2015 |03:30 - 05:00 thứ Hai hàng tuần |- |9:30 - 11:00 thứ Hai hàng tuần |- | rowspan="4" |[[八大第一台]] |Ngày 11 tháng 7,2015 |20:00 - 21:30 thứ Bảy hàng tuần |- | rowspan="2" |Ngày 31 tháng 12,2016 |10:30 - 12:00 thứ Bảy hàng tuần |- |20:00 - 21:30 thứ Bảy hàng tuần |- |Ngày 1 tháng 1,2017 |00:00 - 01:30 Chủ nhật hàng tuần |} == Nội dung == {{Biết trước nội dung}} Lấy bối cảnh ở [[Đài Loan]] sau [[Thế chiến thứ II]],bộ phim kể về mối tình tay ba giữa Yuki([[Liên Tịnh Văn]]),Trần Minh Nghĩa([[Tạ Thừa Quân]]) và Văn Xương([[Lý Dịch]]). == Phân vai == ''Chú ý:Số tập sau là số tập theo bản gốc'' === Diễn viên chính === * [[Liên Tịnh Văn]] vai Yuki (trưởng thành) (tập 4-15) * [[Lý Nhu Trân]] vai Yuki (nhỏ) (tập 1-4) * [[Trần Mĩ Oanh]] vai Yuki (sơ sinh) (tập 1) * [[Tạ Thừa Quân]] vai Trần Minh Nghĩa/A Nghĩa (trưởng thành) (tập 4-15) * [[Uông Thần Viên]] vai Trần Minh Nghĩa/A Nghĩa (nhỏ) (tập 1-4) * [[Lý Dịch]] vai Văn Xương (tập 6-13;15) === Diễn viên phụ=== * [[Huống Minh Khiết]] vai Liệu Á Tước Lý Phương Kiều (trung niên) (tập 7-11) * [[Hàn Du]] vai Liệu Á Tước Lý Phương Kiều (trẻ) (tập 1-2) * [[Y Chánh]] vai Khâu Chánh Lượng/A Lượng (tập 9) * [[Hoàng Văn Tinh]] vai Khâu Chánh Lượng/A Lượng (trẻ) (tập 1-2) * [[Lâm Kiện Hoàng]] vai Lại Thanh Phu (tập 1-3) * [[Phương Quý Vi]] vai A Cúc (tập 1-15) * [[Ngô Bằng Phụng]] vai Lâm Hà Thổ/A Thổ (tập 1-4;14) * [[Lưu Hiểu Ức]] vai Võng Thị (tập 1-4;12;14) * [[Hoàng Hoài Thần]] vai Lại Tử Triết (tập 1) == Tham khảo == {{tham khảo}} ff96xn3cubuv23j0qtevmadpj954en8 Thể loại:Bản mẫu bóng đá châu Á theo quốc gia 14 7719905 31998469 2017-10-13T12:21:54Z Boyconga278 388680 Nhập thể loại mới từ [[en:Category:Asia association football templates by country]] wikitext text/x-wiki {{thể loại bản mẫu |type = navbox |topic = |portal = }} [[Thể loại:Bản mẫu bóng đá châu Á| theo quốc gia]] [[Thể loại:Bản mẫu bóng đá theo quốc gia| ]] bdqql8etec8ekyes81x4t1g3oj4k266 Đại học Korea 0 7720090 31998661 2017-10-13T12:28:13Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Đại học Korea]] thành [[Đại học Cao Ly]] qua đổi hướng: Tên hợp lý hơn wikitext text/x-wiki #đổi [[Đại học Cao Ly]] lxemkkgfopkdx2u1xm4vc9z5z3fl3d5 Thể loại:Hộp điều hướng bóng đá theo quốc gia 14 7720120 31998693 2017-10-13T12:29:10Z Boyconga278 388680 Nhập thể loại mới từ [[en:Category:Association football navigational boxes by country]] wikitext text/x-wiki {{thể loại bản mẫu|type=navbox}} [[Thể loại:Hộp điều hướng bóng đá| ]] [[Thể loại:Bản mẫu bóng đá theo quốc gia| ]] [[Thể loại:Hộp điều hướng thể thao theo quốc gia| ]] pcfdtqpebwj7uq0qz0bpm5td7b4i04h Hùng vương 0 7720302 31998883 2017-10-13T12:37:12Z Dang Thien2009 538967 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Hùng Vương]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Hùng Vương]] hwi6otpdv34yehqm9dyrl15flyixe12 Bản mẫu:Vòng chung kết giải vô địch bóng đá thế giới 2002 10 7720873 40736103 31999515 2018-06-23T04:44:57Z Boyconga278 388680 Cập nhật lại mới nhất theo [[en:Template:2002 FIFA World Cup finalists]] wikitext text/x-wiki {{Hộp điều hướng |name = Vòng chung kết giải vô địch bóng đá thế giới 2002 |title = Vòng chung kết [[giải vô địch bóng đá thế giới 2002]] |bodyclass = hlist |group1 = Vô địch |list1 = * '''{{fb|BRA}}''' |group2 = Á quân |list2 = * {{fb|GER}} |group3 = Hạng ba |list3 = * {{fb|TUR}} |group4 = Hạng tư |list4 = * {{fb|KOR|1997}} |group5 = Tứ kết |list5 = * {{fb|ENG}} * {{fb|SEN}} * {{fb|ESP}} * {{fb|USA}} |group6 = Vòng 16 đội |list6 = * {{fb|BEL}} * {{fb|DEN}} * {{fb|ITA|1946}} * {{fb|JPN}} * {{fb|MEX}} * {{fb|PAR|1990}} * {{fb|IRL}} * {{fb|SWE}} |group7 = Vòng bảng |list7 = * {{fb|ARG}} * {{fb|CMR}} * {{fb|CHN}} * {{fb|CRC}} * {{fb|CRO}} * {{fb|ECU}} * {{fb|FRA}} * {{fb|NGA}} * {{fb|POL}} * {{fb|POR}} * {{fb|RUS}} * {{fb|KSA}} * {{fb|SVN}} * {{fb|RSA}} * {{fb|TUN}} * {{fb|URU}} <noinclude> |below = * [[Bản mẫu:Vòng chung kết giải vô địch bóng đá thế giới 1930|1930]] * [[Bản mẫu:Vòng chung kết giải vô địch bóng đá thế giới 1934|1934]] * [[Bản mẫu:Vòng chung kết giải vô địch bóng đá thế giới 1938|1938]] * [[Bản mẫu:Vòng chung kết giải vô địch bóng đá thế giới 1950|1950]] * [[Bản mẫu:Vòng chung kết giải vô địch bóng đá thế giới 1954|1954]] * [[Bản mẫu:Vòng chung kết giải vô địch bóng đá thế giới 1958|1958]] * [[Bản mẫu:Vòng chung kết giải vô địch bóng đá thế giới 1962|1962]] * [[Bản mẫu:Vòng chung kết giải vô địch bóng đá thế giới 1966|1966]] * [[Bản mẫu:Vòng chung kết giải vô địch bóng đá thế giới 1970|1970]] * [[Bản mẫu:Vòng chung kết giải vô địch bóng đá thế giới 1974|1974]] * [[Bản mẫu:Vòng chung kết giải vô địch bóng đá thế giới 1978|1978]] * [[Bản mẫu:Vòng chung kết giải vô địch bóng đá thế giới 1982|1982]] * [[Bản mẫu:Vòng chung kết giải vô địch bóng đá thế giới 1986|1986]] * [[Bản mẫu:Vòng chung kết giải vô địch bóng đá thế giới 1990|1990]] * [[Bản mẫu:Vòng chung kết giải vô địch bóng đá thế giới 1994|1994]] * [[Bản mẫu:Vòng chung kết giải vô địch bóng đá thế giới 1998|1998]] * [[Bản mẫu:Vòng chung kết giải vô địch bóng đá thế giới 2002|2002]] * [[Bản mẫu:Vòng chung kết giải vô địch bóng đá thế giới 2006|2006]] * [[Bản mẫu:Vòng chung kết giải vô địch bóng đá thế giới 2010|2010]] * [[Bản mẫu:Vòng chung kết giải vô địch bóng đá thế giới 2014|2014]] * [[Bản mẫu:Vòng chung kết giải vô địch bóng đá thế giới 2018|2018]] </noinclude> }}<noinclude> [[Thể loại:Bản mẫu giải vô địch bóng đá thế giới 2002|Vòng chung kết]] </noinclude> 8a6dh3bfhea0ybwucdj03qijrdpeui3 Bản mẫu:2002 FIFA World Cup finalists 10 7720907 31999516 2017-10-13T13:04:00Z Boyconga278 388680 Boyconga278 đã đổi [[Bản mẫu:2002 FIFA World Cup finalists]] thành [[Bản mẫu:Vòng chung kết giải vô địch bóng đá thế giới 2002]]: Việt hóa wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Vòng chung kết giải vô địch bóng đá thế giới 2002]] srdqef9nykoj08kl26s1urc1u86bfn5 Thể loại:Bản mẫu Giải vô địch bóng đá thế giới 2002 14 7720975 40736701 31999591 2018-06-23T05:29:51Z Boyconga278 388680 Cập nhật wikitext text/x-wiki {{đổi hướng thể loại|Bản mẫu giải vô địch bóng đá thế giới 2002}} 7k7fcnrkjzfe4wq2u8q4wi7hsf1jn77 Han Min-goo 0 7720989 67725784 65491829 2021-12-23T17:03:08Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.8.5 wikitext text/x-wiki {{Infobox officeholder 1 | honorific-prefix = | name = Han Min-goo | native_name = {{nobold|한민구}} | native_name_lang = ko | honorific-suffix = | image = File:Han Min-koo.jpg | image_size = | smallimage = | alt = | caption = Han trong chuyến viếng thăm [[Lầu Năm Góc]] tháng 10 năm 2014 | order = | office = [[Bộ trưởng]] [[Bộ Quốc phòng Hàn Quốc]] | term_start = [[30 tháng 6]] năm [[2014]] | term_end = [[13 tháng 7]] năm [[2017]] | president = [[Park Geun-hye]]<br>[[Hwang Kyo-ahn]] {{small|(quyền)}}<br>[[Moon Jae-in]] | primeminister = [[Chung Hong-won]]<br>[[Lee Wan-koo]]<br>[[Choi Kyoung-hwan]] {{small|(quyền)}}<br>[[Hwang Kyo-ahn]]<br>[[Lee Nak-yeon]] | predecessor = [[Kim Kwan-jin]] | successor = [[Song Young-moo]] | birth_date = {{Birth date and age|1953|08|30|df=y}} | birth_place = [[Cheongwon]], [[Hàn Quốc]] | death_date = | death_place = | children = 1 | alma_mater = [[Học viện Quân sự Hàn Quốc]]<br>[[Đại học Quốc gia Seoul]]<br>[[Đại học Yonsei]] | religion = | allegiance = {{flag|Hàn Quốc}} | branch = {{flagicon image|Flag_of_the_Army_of_the_Republic_of_Korea.svg}} [[Lục quân Đại Hàn Dân Quốc]] | serviceyears = [[1975]] - [[2011]] | rank = [[Đại tướng]] | module = {{Infobox Korean name |hangul = {{linktext|한|민|구}} |hanja = {{linktext|韓|民|求}} |rr = Han Min-gu |mr = Han Minku | child = yes}} }} '''Han Min-goo''' (sinh ngày [[30 tháng 8]] năm [[1953]]) là cựu [[Bộ trưởng]] [[Bộ Quốc phòng Hàn Quốc]] từ năm [[2014]] đến năm [[2017]]. Trước đó, ông là Tham mưu trưởng Lục quân Hàn Quốc, Chủ tịch thứ 36 của Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân Hàn Quốc.<ref>{{citation|url=http://seattletimes.nwsource.com/html/nationworld/2012137710_apasskoreashipsinks.html|journal=[[Seattle Times]]|title=SKorea's new army chief vows to beef up readiness|first=Kwang-Tae|last=Kim|date=ngày 17 tháng 6 năm 2010}}</ref> ==Tiểu sử== ===Học vấn=== Tốt nghiệp trường trung học [[Cheongju]], Cử nhân Khoa học, [[Học viện Quân sự Hàn Quốc]], Cử nhân Văn chương khoa [[Lịch sử]], [[Đại học Quốc gia Seoul]], Thạc sĩ Khoa học Xã hội và Nhân văn khoa Ngoại giao và An ninh quốc gia, [[Đại học Yonsei]]. ===Binh nghiệp=== Han Min-goo được đánh giá là một chuyên gia về chính sách và tình báo quốc phòng có nhiều kinh nghiệm trong Bộ Quốc phòng Hàn Quốc. Trước khi đảm nhiệm chức vụ cao nhất tại Lục quân hồi tháng 9 năm [[2008]], ông Han Min-goo là một quan chức cao cấp thuộc cơ quan hoạch định chính sách và hợp tác quốc tế tại Bộ quốc phòng, Tư lệnh Bộ tư lệnh thủ đô. Năm 2006, ông là Trưởng đoàn đại biểu Hàn Quốc tại hội nghị liên Triều cấp tướng quân đội.<ref>{{chú thích web| url =http://m.world.kbs.co.kr/news/news_detail.htm?no=25248&category_code=Po&lang=v | tiêu đề =Bộ trưởng Quốc phòng được bổ nhiệm làm Chánh văn phòng an ninh quốc gia | author = | ngày =2014-06-02 | ngày truy cập = | nơi xuất bản= | ngôn ngữ = }}</ref> Ngày [[14 tháng 6]] năm [[2010]], ông được đề cử thay thế tướng [[Lee Sang-eui]] làm Chủ tịch Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân Hàn Quốc sau khi Lee đệ đơn xin nghỉ hưu vì bị chỉ trích thiếu trách nhiệm trong vụ chìm tàu Cheonan. [[Nội các Hàn Quốc]] đã bỏ phiếu thông qua việc bổ nhiệm Han vào ngày [[15 tháng 6]] năm [[2010]] và ông giữ chức vụ này đến năm [[2011]].<ref>{{chú thích web| url =http://infonet.vn/han-quoc-bo-nhiem-tan-co-van-an-ninh-quoc-gia-sau-vu-chim-pha-sewol-post132853.info | tiêu đề =Hàn Quốc bổ nhiệm tân cố vấn an ninh quốc gia sau vụ chìm phà Sewol | author = | ngày =2014-06-02 | ngày truy cập = 2017-10-13| nơi xuất bản= Báo Infonet | ngôn ngữ = }}</ref> Ngày 1 tháng 6 năm [[2014]], Tổng thống [[Park Geun-hye]] chỉ định cựu Chủ tịch Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân Han Min-goo làm Bộ trưởng [[Bộ Quốc phòng Hàn Quốc]] thay thế ông [[Kim Kwan-jin]] nhận chức Chánh văn phòng an ninh quốc gia Phủ Tổng thống. Ngày 11 tháng 6 năm [[2017]], Tổng thống [[Moon Jae-in]] đã đề cử để ông [[Song Young-moo]], cựu Tư lệnh Hải quân làm Bộ trưởng Quốc phòng thay thế Han Min-koo.<ref>{{chú thích web | url =http://m.vov.vn/the-gioi/han-quoc-co-bo-truong-quoc-phong-moi-san-sang-cung-ran-voi-trieu-tien-634493.vov | tiêu đề =Hàn Quốc có Bộ trưởng Quốc phòng mới sẵn sàng cứng rắn với Triều Tiên | author = | ngày =2017-06-11 | ngày truy cập = | nơi xuất bản =Báo điện tử VOV | ngôn ngữ = | archive-date =2017-10-13 | archive-url =https://web.archive.org/web/20171013225026/http://m.vov.vn/the-gioi/han-quoc-co-bo-truong-quoc-phong-moi-san-sang-cung-ran-voi-trieu-tien-634493.vov }}</ref> Ngày 13 tháng 7 năm [[2017]], ông chính thức rời nhiệm sở. ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== {{Commons category-inline|Han Min-goo}} * [http://www.mnd.go.kr/mbshome/mbs/mnd_eng/subview.jsp?id=mnd_eng_010101000000 Minister Profile] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160304121544/http://www.mnd.go.kr/mbshome/mbs/mnd_eng/subview.jsp?id=mnd_eng_010101000000 |date=2016-03-04 }} tại Bộ Quốc phòng Hàn Quốc {{thời gian sống|1953}} {{sơ khai tiểu sử}} [[Thể loại:Đại tướng Quân đội Hàn Quốc]] [[Thể loại:Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Hàn Quốc]] 419k9keanjlttvk0rdvrztu09ar42a8 Queen Latifah 0 7721206 67895036 67513740 2022-01-08T05:11:37Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.8.5 wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật | tên = Queen Latifah | hình = Queen Latifah performing BET.jpg | ghi chú hình = Latifah biểu diễn tại lễ vinh danh BET<br>thường niên lần thứ hai | tên khai sinh = Dana Elaine Owens | ngày sinh = {{Birth date and age|mf=yes|1970|3|18}}<ref>{{chú thích tạp chí|title=Monitor|journal=[[Entertainment Weekly]]|date=ngày 22 tháng 3 năm 2013|issue=1251|page=25}}</ref> | cư trú = [[Colts Neck, New Jersey]], [[Hoa Kỳ]]<br>[[Rumson, New Jersey]], [[Hoa Kỳ]]<br>[[Beverly Hills, California]], [[Hoa Kỳ]] | nghề nghiệp = {{flatlist| * Ca sĩ * nhạc sĩ * ca sĩ nhạc rap * diễn viên * người mẫu * nhà sản xuất * dẫn chương trình}} | năm hoạt động = 1988–nay | quê quán = [[East Orange, New Jersey]], [[Hoa Kỳ]] | website = {{URL|http://www.queenlatifah.com}} | nơi sinh = [[Newark, New Jersey]], [[Hoa Kỳ]] | tên khác = | module = {{Infobox musical artist|embed=yes | background = solo_singer |instrument = {{flatlist| * Giọng hát * [[piano]]}} |genre = {{flatlist| * [[R&B]] * [[soul]] * [[jazz]] * [[hip hop]] * [[nhạc phúc âm|phúc âm]] * [[nhạc dance|dance]]}} |label = {{flatlist| * [[Verve Records|Verve]] * [[A&M Records|A&M]] * [[Interscope Records|Interscope]] * [[Motown Records|Motown]] * [[PolyGram Records|PolyGram]] * [[Tommy Boy Entertainment|Tommy Boy]] * [[Warner Bros. Records|Warner Bros.]] * [[Walt Disney Records|Disney]]}} |associated_acts = {{flatlist| * Andraé Crouch * L.A. Mass Choir * [[Lakim Shabazz]] * Apache * [[Chill Rob G]] * DJ Mark the 45 King * [[Native Tongues]] * [[De La Soul]] * [[Jungle Brothers]] * [[A Tribe Called Quest]] }} }} }} '''Dana Elaine Owens''' (sinh ngày 18 tháng 3 năm 1970),<ref>{{Chú thích web|url=http://movies.msn.com/celebrities/celebrity-biography/queen-latifah.1/|tiêu đề=Queen Latifah:Biography|tác giả 1=Jason Buchanan, Allmovie|ngày truy cập=ngày 4 tháng 9 năm 2008|năm=2008|nhà xuất bản=[[MSN]]|archive-date=ngày 16 tháng 2 năm 2009|archive-url=https://web.archive.org/web/20090216061312/http://movies.msn.com/celebrities/celebrity-biography/queen-latifah.1/|=https://web.archive.org/web/20090216061312/http://movies.msn.com/celebrities/celebrity-biography/queen-latifah.1/}}</ref> nghệ danh: '''Queen Latifah''', là một ca sĩ rap, nhạc sĩ, diễn viên, người mẫu, người dẫn chương trình, nhà sản xuất và thu âm người Mỹ. Cô sinh ra tại thành phố [[Newark, New Jersey]]. Năm 1989, cô kí hợp đồng với hãng đĩa Tommy Boy và phát hành album đầu tay ''[[All Hail the Queen]]'' cùng năm đó. Album bao gồm đĩa đơn nổi tiếng là "Ladies First". ''[[Nature of a Sista]]'' (1991) là album thứ hai và cuối cùng của cô với hãng đĩa này. Album phòng thu thứ ba ''[[Black Reign]]'' (1993) cho ra mắt đĩa đơn nổi bật là "[[U.N.I.T.Y.]]". Bài hát vươn lên hạng 23 trên bảng xếp hạng [[Billboard Hot 100|''Billboard'' Hot 100]] và mang về một [[giải Grammy]] cho nữ ca sĩ. == Tiểu sử == == Đời tư == == Sự nghiệp âm nhạc == ==== Album ==== * 1989: ''[[All Hail the Queen]]'' * 1991: ''[[Nature of a Sista]]'' * 1993: ''[[Black Reign]]'' * 1998: ''[[Order in the Court]]'' * 2004: ''[[The Dana Owens Album]]'' * 2007: ''[[Trav'lin' Light]]'' * 2009: ''[[Persona (album của Queen Latifah)|Persona]]'' == Sự nghiệp diễn xuất == === Điện ảnh === {| class="wikitable" !Năm !Tên phim !Vai diễn !Ghi chú |- |2016 |''[[Kỷ băng hà: Trời sập]]'' |Ellie |Lồng tiếng |} === Truyền hình === {| class="wikitable" !Năm !Tên phim !Vai diễn !Ghi chú |- |2021 |''[[Maya và ba chiến binh huyền thoại]]'' |Công chúa Maya |Lồng tiếng |} == Đề cử và giải thưởng == ==Chú thích== {{tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== {{Thể loại Commons}} * {{Official website|http://queenlatifah.com}} * {{IMDb name|0001451}} * [http://www.tv.com/queen-latifah/person/54643/summary.html?q=Queen%20Latifah&tag=search_results;title;0 Queen Latifah] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20110511185855/http://www.tv.com/queen-latifah/person/54643/summary.html?q=Queen%20Latifah&tag=search_results;title;0 |date=2011-05-11 }} tại trang [[TV.com]] * [http://www.emmys.com/celebrities/queen-latifah Queen Latifah tại trang Emmys.com] {{Authority control}} {{DEFAULTSORT:Latifah, Queen}} [[Thể loại:Sinh năm 1970]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Nữ diễn viên Mỹ thế kỷ 20]] [[Thể loại:Ca sĩ Mỹ thế kỷ 20]] [[Thể loại:Nữ diễn viên Mỹ thế kỷ 21]] [[Thể loại:Ca sĩ Mỹ thế kỷ 21]] [[Thể loại:Nghệ sĩ của A&M Records]] [[Thể loại:Nữ diễn viên Mỹ gốc Phi]] [[Thể loại:Nữ người mẫu Mỹ gốc Phi]] [[Thể loại:Người mẫu Mỹ gốc Phi]] [[Thể loại:Nghệ sĩ dương cầm người Mỹ gốc Phi]] [[Thể loại:Nữ diễn viên Mỹ]] [[Thể loại:Nhạc sĩ nhạc dance Mỹ]] [[Thể loại:Doanh nhân thời trang Mỹ]] [[Thể loại:Nữ người mẫu Mỹ]] [[Thể loại:Nữ ca sĩ-người viết bài hát Mỹ]] [[Thể loại:Người Mỹ theo chủ nghĩa nữ giới]] [[Thể loại:Nữ diễn viên điện ảnh Mỹ]] [[Thể loại:Ca sĩ-người viết bài hát Mỹ]] [[Thể loại:Nữ diễn viên truyền hình Mỹ]] [[Thể loại:Nhà sản xuất truyền hình Mỹ]] [[Thể loại:Người dẫn talkshow truyền hình Mỹ]] [[Thể loại:Nữ diễn viên lồng tiếng Mỹ]] [[Thể loại:Nữ nghệ sĩ hài Mỹ]] [[Thể loại:Nữ doanh nhân Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Người giành giải Quả cầu vàng cho Nữ diễn viên phim truyền hình ngắn xuất sắc nhất]] [[Thể loại:Nhạc sĩ theo chủ nghĩa nữ giới]] [[Thể loại:Người đoạt giải Grammy]] [[Thể loại:Nghệ sĩ của Interscope Records]] [[Thể loại:Nghệ sĩ của Motown Records]] [[Thể loại:Người giành giải thưởng của Nghiệp đoàn Diễn viên Màn ảnh cho Dàn diễn viên nổi bật]] [[Thể loại:Người đoạt giải Primetime Emmy]] [[Thể loại:Người viết bài hát từ New Jersey]] [[Thể loại:Nghệ sĩ hài Mỹ thế kỷ 21]] [[Thể loại:Nữ ca sĩ thế kỷ 21]] syamo7vkjh9y3a2syohkjoh5ctsemlh Bản mẫu:Thành phố lớn nhất Bồ Đào Nha 10 7721244 69175902 69169715 2022-10-08T17:56:07Z GiaTranBot 859204 fix links (via JWB) wikitext text/x-wiki {{Largest cities | name = Thành phố lớn nhất Bồ Đào Nha | country = Bồ Đào Nha | stat_ref = (Ước tính cư dân hàng năm của Viện Thống kê Quốc gia)<ref name="Pop">{{cite web |url=https://www.ine.pt/xportal/xmain?xpid=INE&xpgid=ine_indicadores&indOcorrCod=0008273&contexto=bd&selTab=tab2 |title=Estatísticas oficiais |author=Instituto Nacional de Estatística |data=2015 |accessdate=16 tháng 5 năm 2017}}</ref> | list_by_pop = | class = nav | predef_name= | div_name = Vùng | div_link = Phân cấp hành chính Bồ Đào Nha{{!}}Vùng | city_1 = Lisboa | div_1 = Lisboa e Vale do Tejo{{!}}Lisboa e Vale do Tejo | pop_1 = 504.471 |img_1 = Lisboa837.png | city_2 = Sintra | div_2 = Lisboa e Vale do Tejo{{!}}Lisboa e Vale do Tejo | pop_2 = 382.521 |img_2 = Vista Sintra.jpg | city_3 = Vila Nova de Gaia | div_3 = Vùng Norte, Bồ Đào Nha{{!}}Norte | pop_3 = 301.172 |img_3 = Vila Nova de Gaia seen from Porto.jpg | city_4 = Porto | div_4 = Vùng Norte, Bồ Đào Nha{{!}}Norte | pop_4 = 214.579 |img_4 = Puente Don Luis I, Oporto, Portugal, 2012-05-09, DD 13.JPG | city_5 = Cascais | div_5 = Lisboa e Vale do Tejo{{!}}Lisboa e Vale do Tejo | pop_5 = 210.361 | city_6 = Loures | div_6 = Lisboa e Vale do Tejo{{!}}Lisboa e Vale do Tejo | pop_6 = 205.870 | city_7 = Braga | div_7 = Vùng Norte, Bồ Đào Nha{{!}}Norte | pop_7 = 181.502 | city_8 = Amadora| div_8 = Lisboa e Vale do Tejo{{!}}Lisboa e Vale do Tejo | pop_8 = 176.644 | city_9 = Matosinhos | div_9 = Vùng Norte, Bồ Đào Nha{{!}}Norte | pop_9 = 173.451 | city_10 = Oeiras, Bồ Đào Nha{{!}}Oeiras | div_10 = Lisboa e Vale do Tejo{{!}}Lisboa e Vale do Tejo | pop_10 = 173.339 | city_11 = Almada | div_11 = Lisboa e Vale do Tejo{{!}}Lisboa e Vale do Tejo | pop_11 = 169.689 | city_12 = Gondomar | div_12 = Vùng Norte, Bồ Đào Nha{{!}}Norte | pop_12 = 166338 | city_13 = Seixal | div_13 = Lisboa e Vale do Tejo{{!}}Lisboa e Vale do Tejo | pop_14 = 164.625 | city_14 = Guimarães | div_14 = Vùng Norte, Bồ Đào Nha{{!}}Norte | pop_13 = 154.920 | city_15 = Odivelas | div_15 = Lisboa e Vale do Tejo{{!}}Lisboa e Vale do Tejo | pop_15 = 154.462 | city_16 = Vila Franca de Xira | div_16 = Lisboa e Vale do Tejo{{!}}Lisboa e Vale do Tejo | pop_16 = 140.614 | city_17 = Santa Maria da Feira | div_17 = Vùng Norte, Bồ Đào Nha{{!}}Norte | pop_17 = 139.478 | city_18 = Maia, Bồ Đào Nha{{!}}Maia | div_18 = Vùng Norte, Bồ Đào Nha{{!}}Norte | pop_18 = 135.678 | city_19 = Coimbra | div_19 = Vùng Centro, Bồ Đào Nha{{!}}Centro | pop_19 = 134.578 | city_20 = Vila Nova de Famalicão{{!}}Famalicão | div_20 = Vùng Norte, Bồ Đào Nha{{!}}Norte | pop_20 = 133.028 }}<noinclude> [[Thể loại:Bản mẫu thành phố lớn nhất châu Âu|Bồ Đào Nha]] </noinclude> ha78f6rc3qaje8wv6rqivb1pi92x8z7 Người Toraja 0 7721260 70889554 69534884 2023-11-16T06:32:54Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{infobox ethnic group | image = [[Tập tin:Célèbes 6543a.jpg| 300px]] | caption = Các cô gái trẻ Toraja tại lễ cưới | group = '''Người Toraja''' | poptime = 1.100.000<ref name= "official"/> | popplace = '''{{flag| Indonesia}}:''' | region1 = [[Nam Sulawesi]] | pop1 = 600.000 | ref1 = <ref>{{chú thích sách| author= Zainuddin Hamka| title= Corak pemikiran keagamaan Gurutta H. Muh. As'ad Al-Bugisi| year= 2009| publisher= Departemen Agama RI, Badan Litbang dan Diklat, Puslitbang Lektur Keagamaan| isbn= 60-287-6601-1| page= 103}}</ref> | region2 = [[Tây Sulawesi]] | pop2 = 179.846 (14% số dân) | ref2 = <ref>{{chú thích web | url= http://epaper.kompas.com/ | author= Sugihandari | title= Sulawesi Barat, Cermin Politik dalam Dua Masa | date= ngày 24 tháng 2 năm 2009 | access-date= | archive-date= 2013-06-20 | archive-url= https://web.archive.org/web/20130620111958/http://epaper.kompas.com/ | url-status= dead }}</ref> | langs = Ngôn ngữ bản địa: [[Tiếng Toraja-Sa’dan|Toraja-Sa’dan]], [[Tiếng Kalumpang|Kalumpang]], [[Tiếng Mamasa|Mamasa]], [[Tiếng Tae’|Tae’]], [[Tiếng Talondo'|Talondo']], [[Tiếng Toala'|Toala']], <br > và [[Tiếng Indonesia|Indonesia]]. | rels = [[Tin Lành]]: 65.15%, [[Kitô giáo|Kitô]]: 16.97%, [[Islam]]: 5.99% và Toraja [[Hindu]] (Aluk To Dolo): 5.99%.<ref name= "official"/> | related-c = [[Người Bugis|Bugis]], [[Người Makassar|Makassar]]<ref>Bugis and Makassere people constitute the coastal region surrounding Toraja. In fact, the term "toraja" was invented by these coastal people to refer the isolated mountainous people.</ref>, [[Người Mandar|Mandar]]}} '''Người Toraja''' là một nhóm [[người bản địa|dân tộc bản địa thiểu số]] cư trú ở vùng núi [[Nam Sulawesi]], [[Indonesia]]. Dân số người Toraja ước khoảng 1.100.000 người, trong đó 450.000 người sống ở vùng ''Tana Toraja'' (nghĩa chữ là "Đất của Toraja"). Hầu hết dân số là [[Kitô giáo]], một số người khác là tính đồ [[Hồi giáo]], và có một số khác theo [[Thuyết vật linh|tín ngưỡng vật linh]] mà ở địa phương được gọi là ''Aluk'' (nghĩa chữ là "Con đường")<ref name= "official">{{Chú thích web| url=http://www.toraja.go.id/sosial.php| tiêu đề=Tana Toraja official website| ngày truy cập=2006-10-04| ngôn ngữ=id| url lưu trữ = https://web.archive.org/web/20060529201932/http://www.toraja.go.id/sosial.php | ngày lưu trữ = ngày 29 tháng 5 năm 2006| url-status=dead}}</ref>. Chính phủ Indonesia đã công nhận [[Thuyết vật linh|tín ngưỡng vật linh]] này là ''Aluk To Dolo'' (nghĩa là "Con đường của Tổ tiên"). == Tham khảo == {{tham khảo| colwidth= 25em}} == Liên kết ngoài == {{Commonscat|Toraja people}} * [http://whc.unesco.org/en/tentativelists/5462/.htm Tana Toraja Traditional Settlement ] - UNESCO world heritage tentative list * [http://www.tanatorajakab.go.id tanatorajakab.go.id] - Official site for Government of Tana Toraja regency * [http://www.visittoraja.com Visittoraja.com] - information about Toraja {{Các dân tộc Indonesia|state=collapsed}} {{DEFAULTSORT:Toraja}} [[Thể loại:Nhóm sắc tộc ở Indonesia]] [[Thể loại:Săn đầu người]] [[Thể loại:Huyện Tana Toraja]] ph24bc1a44bsiyh50po4n7luatqrh6p Sarah Jessica Parker 0 7721328 69671744 69206211 2023-02-12T18:54:31Z Brunnaiz 829154 +[[Thể loại:Time 100 năm 2022]]; Based on :ca ([[toolforge:quickcategories/batch/5876/|QuickCategories batch #5876]]) wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật |name=Sarah Jessica Parker |image=Sarah Jessica Parker at Miami Rhapsody 30th Anniversary Celebration.jpg |imagesize= |caption=Sarah Parker năm 2013 |birth_date={{Ngày sinh và tuổi|1965|3|25}} |birth_place=[[Nelsonville, Ohio]], [[Hoa Kỳ]] |spouse={{marriage|[[Matthew Broderick]]|1997}} |children=3 |yearsactive=1974–nay |occupation=Diễn viên, nhà sản xuất phim, nhà thiết kế |relations={{unbulleted list|[[Timothy Britten Parker]]|[[Pippin Parker]]}}}} '''Sarah Jessica Parker''' (sinh ngày 25 tháng 3 năm 1965) là một diễn viên, nhà sản xuất phim kiêm nhà thiết kế thời trang người Mỹ.<ref>{{Chú thích web|tiêu đề=Sarah Jessica Parker Biography|url=https://uk.movies.yahoo.com/person/sarah-jessica-parker/|nhà xuất bản=Yahoo ! Movies|ngày truy cập=ngày 18 tháng 10 năm 2014}}</ref><ref>{{Chú thích web|tiêu đề=Sarah Jessica Parker Biography|url=http://www.tvguide.com/celebrities/sarah-jessica-parker/bio/173902|nhà xuất bản=TV Guide|ngày truy cập=ngày 18 tháng 10 năm 2014}}</ref> Cô được biết đến với vai chính [[Carrie Bradshaw]] trong loạt phim truyền hình ''[[Sex and the City]]'' của đài [[HBO]] (1998–2004). Phim mang về cho Sarah hai [[giải Emmy]]: một ở hạng mục Sê-ri phim hài nổi bật (với tư cách nhà sản xuất) năm 2001 và một ở hạng mục Nữ diễn viên chính nổi bật trong sê-ri phim hài năm 2004. Cô đồng thời giành thêm bốn giải Quả cầu vàng: một cho giải Nữ diễn viên xuất sắc nhất trong sê-ri phim hài và ba cho giải Nhóm diễn viên xuất sắc. Cô tiếp tục góp mặt trong phiên bản điện ảnh của phim là ''Sex and the City'' (2008) và ''Sex and the City 2'' (2010). Tạp chí ''[[Time (tạp chí)|Time]]'' đã ghi tên cô vào danh sách [[Time 100|100 người có tầm ảnh hưởng nhất thế giới]] vào năm 2022.<ref>{{cite magazine|url=https://time.com/collection/100-most-influential-people-2022/6177790/sarah-jessica-parker/|title=Sarah Jessica Parker Is on the 2022 TIME 100 List|magazine=[[Time (magazine)|Time]]|url-access=limited|date=23 May 2022|access-date=31 May 2022}}</ref> ==Chú thích== {{tham khảo}} == Liên kết ngoài == {{Wikiquote}}{{Thể loại Commons|Sarah Jessica Parker}} * [http://www.biography.com/people/sarah-jessica-parker-9542042 Sarah Jessica Parker: Tiểu sử] - The Biography Channel * {{IMDb name|572}} * {{IBDB name}} * [http://www.sarahjessicaparkerbeauty.com/sjpnyc Trang web chính thức: Sarah Jessica Parker Beauty] {{DEFAULTSORT:Parker, Sarah Jessica}} [[Thể loại:Sinh năm 1965]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Nữ diễn viên Mỹ thế kỷ 20]] [[Thể loại:Nữ diễn viên Mỹ thế kỷ 21]] [[Thể loại:Nữ diễn viên thiếu nhi Mỹ]] [[Thể loại:Nữ diễn viên điện ảnh Mỹ]] [[Thể loại:Nữ diễn viên nhạc kịch Mỹ]] [[Thể loại:Người Mỹ gốc Anh]] [[Thể loại:Người Mỹ gốc Đức]] [[Thể loại:Nữ diễn viên sân khấu Mỹ]] [[Thể loại:Nữ diễn viên truyền hình Mỹ]] [[Thể loại:Nữ diễn viên lồng tiếng Mỹ]] [[Thể loại:Người giành giải Quả cầu vàng cho Nữ diễn viên phim ca nhạc hoặc phim hài truyền hình xuất sắc nhất]] [[Thể loại:Người giành giải thưởng của Nghiệp đoàn Diễn viên Màn ảnh cho Nữ diễn viên nổi bật trong loạt phim hài]] [[Thể loại:Người của UNICEF]] [[Thể loại:Đại sứ thiện chí của UNICEF]] [[Thể loại:Time 100 năm 2022]] 58zjfoi7zqehya5mjdz4awv43mnocix Khloé Kardashian 0 7721333 67746180 67527185 2021-12-27T12:46:21Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.8.5 wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật | tên = Khloé Kardashian | hình = Khloe Kardashian Glamour.png | ghi chú hình = Khloé Kardashian năm 2016 | tên khai sinh = Khloé Alexandra Kardashian | ngày sinh = {{Birth date and age|1984|06|27}} | cư trú = [[Cleveland, Ohio]], [[Hoa Kỳ]]<ref name="Cleveland">{{chú thích web|url=http://fox8.com/2017/02/16/khloe-kardashian-gushes-about-cleveland-relationship-with-tristan-thompson/|title=Khloe Kardashian gushes about Cleveland, relationship with Tristan Thompson|date=ngày 16 tháng 2 năm 2017|publisher=|access-date =ngày 9 tháng 5 năm 2017}}</ref> | học vị = Trung học Marymount<br/>(sau đó theo học trường nội trú)<ref name=DroppingOut>{{chú thích web|url=http://www.people.com/people/article/0,,20421062,00.html|title=Khloe Kardashian Recalls Dropping Out of School – and Stealing Cars|work=[[People (magazine)|People]]|publisher=[[Time Inc.]]|date=ngày 29 tháng 4 năm 2010|access-date=ngày 14 tháng 12 năm 2013|archive-date=2013-12-14|archive-url=https://web.archive.org/web/20131214183202/http://www.people.com/people/article/0,,20421062,00.html|url-status=dead}}</ref> | nghề nghiệp = {{flat list| * Ngôi sao truyền hình * người biểu diễn * người hoạt động xã hội * doanh nhân * người mẫu }} | năm hoạt động = 2007–nay | tivi = ''[[Keeping Up with the Kardashians]]''<br/>''[[Kourtney & Khloé Take Miami]]''<br/>''[[Khloé & Lamar]]''<br/> ''[[Nhân tố bí ẩn|The X Factor]]'' <br/> ''[[Kocktails with Khloé]]''<br/>''[[Revenge Body with Khloé Kardashian]]'' | người hôn phối = {{marriage|[[Lamar Odom]]|2009|2016}} | Bạn đời = | người thân = {{plainlist| *[[Kourtney Kardashian]] {{small|(chị gái)}} *[[Kim Kardashian]] {{small|(chị gái)}} *[[Rob Kardashian]] {{small|(em trai)}} *[[Kendall Jenner]] {{small|(em gái cùng mẹ khác cha)}} *[[Kylie Jenner]] {{small|(em gái cùng mẹ khác cha)}} }} | website = {{url|khloewithak.com}} | nơi sinh = [[Los Angeles]], [[California]], [[Hoa Kỳ]] | tên khác = Khloé Kardashian Odom | cha mẹ = {{plainlist| *[[Robert Kardashian]] *[[Kris Jenner]] }} }} '''Khloé Alexandra Kardashian''' (sinh ngày 27 tháng 6 năm 1984) là người dẫn chương trình truyền hình, người mẫu, doanh nhân người Mỹ. Bắt đầu từ năm 2007, cô và gia đình tham gia chương trình truyền hình thực tế ''[[Keeping Up with the Kardashians]]'' nói về chính bản thân họ. Cùng với các chị mình là [[Kourtney Kardashian|Kourtney]] và [[Kim Kardashian|Kim]], Khloé hoạt động kinh doanh trong ngành công nghiêp thời trang. Cả ba chị em đã ra mắt một vài bộ sưu tập thời trang và các dòng nước hoa, cùng với một cuốn sách mang tên ''Kardashian Konfidential'' (2010). ==Thời thơ ấu== ==Sự nghiệp== Năm 2009, Khloé tham gia vào mùa hai của cuộc thi [[The Celebrity Apprentice]]. Cô dừng chân ở vị trí thứ 10 trong số 16 ứng cử viên sau khi bị [[Donald Trump]] sa thải. Năm 2012, cô và [[Mario Lopez]] cùng dẫn chương trình cho [[Nhân tố bí ẩn]] phiên bản Mỹ mùa thứ hai. Năm 2016, cô ra mắt talkshow riêng, ''[[Kocktails with Khloé]]'', cũng như tham gia vào sê-ri tài liệu về sức khỏe và hình thể ''[[Revenge Body with Khloé Kardashian]]''. ==Đời tư== Từ tháng 9 năm 2009 đến tháng 10 năm 2016, Khloé kết hôn với vận động viên bóng rổ [[Lamar Odom]]. Họ đi tới hôn nhân sau một tháng tìm hiểu. Tháng 4 năm 2018, Khloe và bạn trai là vận động viên bóng rổ [[Tristan Thompson]], sinh được một con gái, đặt tên True Thompson. Tuy vậy, trong thời gian Khloe mang bầu, anh từng ngoại tình với nhiều phụ nữ. Ngày 20 tháng 2 năm 2019, cả hai chia tay nhau sau scandal Tristan ngoại tình với [[Jordyn Woods]], bạn thân của [[Kylie Jenner]], em gái Khloe. ==Chú thích== {{tham khảo}} == Liên kết ngoài == {{thể loại Commons|Khloe Kardashian}} * {{IMDb name|id=2835957}} {{Sơ khai tiểu sử}} [[Thể loại:Sinh năm 1984]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Người Mỹ gốc Hà Lan]] [[Thể loại:Người Mỹ gốc Anh]] [[Thể loại:Người Mỹ gốc Ireland]] [[Thể loại:Người Mỹ gốc Scotland]] [[Thể loại:Người dẫn chương trình truyền hình Mỹ]] cr0u07hlmq22ff1xbhendis7c5kbvxs Bản mẫu:Đội hình Trung Quốc giải vô địch bóng đá thế giới 2002 10 7721336 69448848 68738232 2022-12-19T09:37:45Z AxitTDTbenzoic 797319 wikitext text/x-wiki {{National squad | name = Đội hình Trung Quốc giải vô địch bóng đá thế giới 2002 | bg = #EE1C25 | fg = yellow | bordercolor = yellow | country = Trung Quốc | title = Đội hình Trung Quốc | team link = Đội tuyển bóng đá quốc gia Trung Quốc | comp link = Giải vô địch bóng đá thế giới 2002 | comp = Giải vô địch bóng đá thế giới 2002 | p1 = [[An Kỳ]] | p2 = [[Chương Ân Hoa]] | p3 = [[Dương Bộ]] | p4 = [[Ngô Thừa Anh]] | p5 = [[Phạm Chí Nghị]] | p6 = [[Thiệu Giai Nhất]] | p7 = [[Tôn Kế Hải]] | p8 = [[Lý Thiết]] | p9 = [[Mã Minh Vũ]]&nbsp;([[đội trưởng (bóng đá)|c]]) | p10 = [[Hác Hải Đông]] | p11 = [[Vũ Căn Vỹ]] | p12 = [[Tô Mao Chấn]] | p13 = [[Cao Nghiêu]] | p14 = [[Lý Vĩ Phong]] | p15 = [[Triệu Tuần Triết]] | p16 = [[Khúc Bá]] | p17 = [[Đỗ Uy]] | p18 = [[Lý Tiêu Bằng]] | p19 = [[Thích Hoằng]] | p20 = [[Dương Thần]] | p21 = [[Từ Vân Long]] | p22 = [[Giang Tân]] | p23 = [[Khâu Sở Lương]] | coach = [[Bora Milutinović|Milutinović]] }}<noinclude> [[Thể loại:Hộp điều hướng đội hình Giải bóng đá vô địch thế giới 2002]] [[Thể loại:Hộp điều hướng đội hình giải vô địch bóng đá thế giới Trung Quốc|2002]] </noinclude> 6p0nhjlndz95gzb23j766zzpcrm6mix Bản mẫu:China squad 2002 FIFA World Cup 10 7721337 32000061 2017-10-13T14:43:37Z Boyconga278 388680 Boyconga278 đã đổi [[Bản mẫu:China squad 2002 FIFA World Cup]] thành [[Bản mẫu:Đội hình Trung Quốc giải vô địch bóng đá thế giới 2002]]: Việt hóa wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Đội hình Trung Quốc giải vô địch bóng đá thế giới 2002]] 0hft29okwuziimv2r13an5ke5e81v2a Liếm đít 0 7721340 32000087 32000072 2017-10-13T15:05:59Z Tuanminh01 387563 Đã khóa “[[Liếm đít]]” ([Sửa đổi=Cấm mọi thành viên (trừ bảo quản viên)] (vô thời hạn) [Di chuyển=Cấm mọi thành viên (trừ bảo quản viên)] (vô thời hạn)) wikitext text/x-wiki #đổi [[Liếm hậu môn]] h2qae3nvwoc9n8gh88xy94espk0iaai Kourtney Kardashian 0 7721341 69576147 68594525 2023-01-16T14:09:57Z Finmewisty 863852 wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật | tên = Kourtney Kardashian | hình = File:Kourtney Kardashian in 2019 3.jpg | ghi chú hình = Kourtney Kardashian năm 2019 | tên khai sinh = Kourtney Mary Kardashian | ngày sinh = {{birth date and age|1979|4|18}} | cư trú = [[Calabasas, California]], [[Hoa Kỳ]] | học vị = Trung học Marymount | học vấn = [[Đại học Arizona]] | nghề nghiệp = {{flatlist| * Ngôi sao truyền hình *Nhà hoạt động xã hội *Doanh nhân *Người mẫu *Diễn viên }} | năm hoạt động = 2005–nay | chiều cao = {{height|ft=5|in=1}}<ref>{{chú thích báo|last1=Mackelden|first1=Amy|title=Kourtney Kardashian Wants Her Wikipedia Page Updated|url=http://www.marieclaire.com/celebrity/news/a27009/kourtney-kardashian-wants-her-wikipedia-page/|access-date =ngày 7 tháng 5 năm 2017|work=Marie Claire|publisher=Hearst Communications, Inc.|date=ngày 6 tháng 5 năm 2017|language=en}}</ref> | tivi = ''[[Keeping Up with the Kardashians]]'' | Bạn đời = Travis Barker (2022) | con cái = 3 | người thân = {{plainlist| *[[Kim Kardashian]] {{small|(em gái)}} *[[Khloé Kardashian]] {{small|(em gái)}} *[[Rob Kardashian]] {{small|(em trai)}} *[[Kendall Jenner]] {{small|(em gái cùng mẹ khác cha)}} *[[Kylie Jenner]] {{small|(em gái cùng mẹ khác cha)}} }} | website = http://www.kourtneykardashian.com/ | nơi sinh = [[Los Angeles]], [[California]], [[Hoa Kỳ]] | cha mẹ = {{plainlist| *[[Robert Kardashian]] {{small|(cha)}} *[[Kris Jenner]] {{small|(mẹ)}} }} }} '''Kourtney Mary Kardashian''' (sinh ngày 18 tháng 4 năm 1979) là ngôi sao truyền hình, người mẫu, doanh nhân người Mỹ. Năm 2007, cô và gia đình bắt đầu tham gia vào chương trình truyền hình thực tế về chính gia đình mình là ''[[Keeping Up with the Kardashians]]''. Cùng với hai người em gái [[Kim Kardashian|Kim]] và [[Khloé Kardashian|Khloé]], Kourtney đang hoạt động trong ngành công nghiệp thời trang. Cả ba đã ra mắt một vài bộ sưu tập và dòng nước hoa riêng trên thị trường. == Thời thơ ấu == Kourtney Mary Kardashian sinh ngày 18/4/1979 tại thành phố [[Los Angeles]], [[California]], cha mẹ cô là ông [[Robert Kardashian|Robert]] và bà [[Kris Jenner|Kris]].<ref>{{chú thích web|url=http://www.californiabirthindex.org/birth/kourtney_mary_kardashian_born_1979_14075343|title=Kourtney Mary Kardashian, Born 4/18/1979 in California|publisher=[[California Birth Index]]|access-date =ngày 17 tháng 8 năm 2013}}</ref> Dưới cô có 2 em gái là [[Kim Kardashian|Kim]] và [[Khloé Kardashian|Khloé]], 1 em trai là [[Rob Kardashian|Robert]] (Rob Junior).<ref>{{chú thích web|url=http://www.latimes.com/entertainment/news/la-et-celebrity-siblings-kardashians,0,2440368.photo|title=Kourtney, Kim, Khloe, Robert, Kylie and Kendall Kardashian|author=Nick Sagimbeni|date=ngày 10 tháng 1 năm 2013|access-date =ngày 17 tháng 8 năm 2013|newspaper=[[Los Angeles Times]]|archive-date = ngày 21 tháng 9 năm 2013 |archive-url=https://web.archive.org/web/20130921061139/http://www.latimes.com/entertainment/news/la-et-celebrity-siblings-kardashians,0,2440368.photo}}</ref> Năm 1991, cha mẹ cô ly dị, mẹ cô kết hôn với vận động viên điền kinh [[Caitlyn Jenner|Bruce Jenner]] cùng năm đó.<ref>{{chú thích báo|url=https://news.google.com/newspapers?id=iQQhAAAAIBAJ&sjid=qXUFAAAAIBAJ&pg=1187,4802006&dq=bruce+jenner&hl=en|title=Jenner-Kardashian|date=ngày 23 tháng 4 năm 1991|newspaper=[[The Day (New London)|The Day]]|access-date =ngày 11 tháng 6 năm 2015|location=[[New London, Connecticut]]|page=A2}}</ref> Bruce có 4 con riêng là Burton "Burt", Brandon, [[Brody Jenner|Brody]] và Casey. Kris và Bruce cũng sinh được 2 con gái là [[Kendall Jenner|Kendall]] và [[Kylie Jenner]].<ref>{{chú thích web|url=http://www.nydailynews.com/entertainment/gossip/ex-nanny-kardashians-tells-raising-kim-clan-article-1.1331682|title=Ex-nanny to the Kardashians reveals Kris Jenner's temper and an O.J. Simpson trial kidnap scare|author=Jeff Mayish|date=ngày 1 tháng 5 năm 2013|location=New York|access-date =ngày 17 tháng 8 năm 2013|newspaper=[[Daily News (New York)|Daily News]]}}</ref> Cô học trường Trung học Marymount, một trường nữ sinh [[Giáo hội Công giáo Rôma|Công giáo]] ở Los Angeles. Sau khi tốt nghiệp, cô tiếp tục theo học Đại học Southern Methodist ở [[Dallas]], [[Texas]] trong hai năm. Sau đó, cô thi vào [[Đại học Arizona]] (thành phố [[Tucson, Arizona]]) và tốt nghiệp bằng cử nhân khoa sân khấu. Trong số bạn học của Kourtney, có diễn viên [[Nicole Richie]] và cầu thủ bóng rổ [[Luke Walton]].<ref name="askmen" /> == Đời tư == [[Tập_tin:Scott_Disick_&_Kourtney_Kardashian_2010.jpg|phải|nhỏ|234x234px|Kardashian và Scott Disick năm 2010]] Kourtney hẹn hò Scott Disick từ năm 2006 đến 2015.<ref>{{chú thích báo|url=http://www.eonline.com/news/673240/kourtney-kardashian-breaks-up-with-scott-disick-she-has-to-do-what-s-best-for-the-kids|title=Kourtney Kardashian Breaks Up With Scott Disick: She "Has to Do What's Best for the Kids"|last=Macatee|first=Rebecca|date=ngày 6 tháng 7 năm 2015|work=E! Online|access-date =ngày 13 tháng 7 năm 2015}}</ref> Hai người gặp nhau qua người bạn chung là [[Joe Francis]] trong một bữa tiệc ở Mexico.<ref>{{chú thích web|url=http://www.people.com/article/kourtney-kardashian-scott-disick-photo-flashback-night-they-met|title=Kourtney Kardashian Posts Flashback Photo of the Night She Met Scott Disick|last=Blumm|first=K.C.|date=ngày 27 tháng 3 năm 2015|publisher=[[People (magazine)|People]]|access-date =ngày 12 tháng 6 năm 2015}}</ref> Họ hiện có với nhau 3 con chung là: Mason Dash (trai, sinh ngày 14/12/2009), Penelope Scotland (gái, sinh ngày 8/7/2012)<ref>{{chú thích web|url=https://people.com/parents/kourtney-kardashian-has-baby-girl-penelope-scotland/|title=Kourtney Kardashian & Scott a Disick Have a Baby Girl|author1=[[Stephen M. Silverman]]|date=ngày 9 tháng 7 năm 2012|work=[[People (magazine)|People]]|access-date =ngày 4 tháng 6 năm 2014}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.dailyrecord.co.uk/entertainment/celebrity-interviews/kardashian-sisters-talk-fashion-and-their-scottish-1426523|title=Kardashian sisters talk fashion and their Scottish links|date=ngày 9 tháng 11 năm 2012|work=Daily Record|access-date =ngày 26 tháng 1 năm 2017}}</ref> và Reign Aston (trai, sinh ngày 14/12/2014).<ref>{{chú thích web|url=https://people.com/parents/kourtney-kardashian-welcomes-son-reign-aston/|title=Kourtney Kardashian Names Son Reign Aston|last1=Corriston|first1=Michele|last2=Garcia|first2=Jennifer|date=ngày 21 tháng 12 năm 2014|work=[[People (magazine)|People]]|access-date =ngày 12 tháng 6 năm 2015}}</ref> ==Chú thích== {{tham khảo}} == Sách == * {{chú thích sách|first1=Kim|last1=Kardashian|first2=Kourtney|last2=Kardashian|first3=Khloé|last3=Kardashian|year=2010|title=Kardashian Konfidential|url=https://archive.org/details/kardashiankonfid0000kard_i8d7|publisher=[[St. Martin's Press]]|isbn=0-312-62807-2}} == Liên kết ngoài == {{thể loại Commons|Kourtney Kardashian}} * {{IMDb name|1966407|Kourtney Kardashian}} {{Sơ khai tiểu sử}} [[Thể loại:Sinh năm 1979]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Người Mỹ gốc Hà Lan]] [[Thể loại:Người Mỹ gốc Anh]] [[Thể loại:Người Mỹ gốc Ireland]] [[Thể loại:Người Mỹ gốc Scotland]] [[Thể loại:Socialite Mỹ]] [[Thể loại:Nữ doanh nhân Hoa Kỳ]] j0idbimmkgr6a639pbagiljbt5abvis Thể loại:Hộp điều hướng đội hình giải vô địch bóng đá thế giới theo giải thi đấu 14 7721346 32000122 2017-10-13T15:35:23Z Boyconga278 388680 Nhập thể loại mới từ [[en:Category:FIFA World Cup squad navigational boxes by competition]] wikitext text/x-wiki {{thể loại bản mẫu|mô tả=Thể loại này gồm các bản mẫu đội hình [[giải vô địch bóng đá thế giới]], được sắp xếp theo giải thi đấu.}} [[Thể loại:Hộp điều hướng đội hình giải vô địch bóng đá thế giới|*giải thi đấu]] 1ffrujkrsgwzosjsyifyaumd3sl5zqu Kris Jenner 0 7721347 67527402 66463613 2021-12-13T23:41:20Z NDKDDBot 814981 Sửa thể loại... ([[Special:Redirect/page/19673702|câu hỏi?]]) wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật | tên = Kris Jenner | hình = Kris Jenner shot by Jim Jordan at White Cross Studios (cropped).jpg | ghi chú hình = Kris Jenner năm 2014 | tên khai sinh = Kristen Mary Houghton | ngày sinh = {{Birth date and age|mf=yes|1955|11|5}} | học vị = Trung học Clairemont | nghề nghiệp = {{flat list| * Ngôi sao truyền hình * nhà sản xuất truyền hình * doanh nhân * người hoạt động xã hội }} | năm hoạt động = 2007{{ndash}}nay | tivi = ''[[Keeping Up with the Kardashians]]'' | người hôn phối = {{marriage|[[Robert Kardashian]]|1978|1991|reason=divorced}}<br />{{marriage|[[Caitlyn Jenner|Bruce Jenner]] |1991|2015|reason=divorced}}<!-- In case you want to change it to just "Caitlyn Jenner" please discuss on article talk page first. --> | Bạn đời = <!-- partners is for unmarried life partners, no boyfriend/girlfriends --> | con cái = {{flatlist| * [[Kourtney Kardashian|Kourtney]] * [[Kim Kardashian|Kim]] * [[Khloé Kardashian|Khloé]] * [[Rob Kardashian|Rob]] * [[Kendall Jenner|Kendall]] * [[Kylie Jenner|Kylie]] }} | nơi sinh = [[San Diego]], [[California]], [[Hoa Kỳ]] | tên khác = Kris Houghton<br>Kris Kardashian }} '''Kristen Mary Jenner''' (tên họ thời con gái: '''Houghton''', {{IPAc-en|ˈ|h|oʊ|t|ən}} {{Respell|HOH|tən}}, tên họ với chồng cũ: '''Kardashian'''; sinh ngày 5 tháng 11 năm 1955)<ref>{{chú thích web|title=Kristen Mary Houghton, born 11/5/1955|url=http://www.californiabirthindex.org/birth/kristen_mary_houghton_born_1955_5554859|publisher=[[California Birth Index]]|access-date =ngày 29 tháng 4 năm 2015}}</ref> là một nhân vật công chúng nổi tiếng sau khi tham gia vào chương trình truyền hình thực tế ''[[Keeping Up with the Kardashians]]'' nói về chính gia đình mình. Kris Jenner từng kết hôn hai lần; lần đầu với luật sư [[Robert Kardashian]], lần thứ hai với người dẫn chương trình, cựu vận động viên đạt huy chương vàng [[Olympic]], [[Caitlyn Jenner|Bruce Jenner]] (hiện tại là [[Caitlyn Jenner|Caitlyn]] sau khi chuyển giới). Bà có bốn người con với Kardashian ([[Kourtney Kardashian|Kourtney]], [[Kim Kardashian|Kim]], [[Khloé Kardashian|Khloé]] và [[Rob Kardashian|Robert]]) và hai với Jenner ([[Kendall Jenner|Kendall]] và [[Kylie Jenner|Kylie]]). ==Chú thích== {{tham khảo}} == Liên kết ngoài== {{Commons}} * {{IMDb name|1728539}} {{Sơ khai tiểu sử}} [[Thể loại:Sinh năm 1955]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Người Mỹ gốc Hà Lan]] [[Thể loại:Người Mỹ gốc Anh]] [[Thể loại:Người Mỹ gốc Đức]] [[Thể loại:Người Mỹ gốc Ireland]] [[Thể loại:Người Mỹ gốc Scotland]] [[Thể loại:Tiếp viên hàng không]] sctd9tjomrwz72jm2qqzvljumfd2u9u Thể loại:Hộp điều hướng đội hình giải vô địch bóng đá thế giới 14 7721350 32000144 2017-10-13T15:49:00Z Boyconga278 388680 Nhập thể loại mới từ [[en:Category:FIFA World Cup squad navigational boxes]] wikitext text/x-wiki {{thể loại bản mẫu}} [[Thể loại:Hộp điều hướng đội hình giải thi đấu bóng đá quốc tế]] [[Thể loại:Hộp điều hướng giải vô địch bóng đá thế giới|Đội hình]] ltyffagbx05vizakd65ict5m5h9s9np Hoàng Hữu Như 0 7721351 67556552 63948311 2021-12-14T09:24:59Z Keo010122Bot 679363 /* Tham khảo */Di chuyển thể loại theo [[Special:Permalink/23655258#1. Trường hợp thể loại có "năm", thể loại không có|đồng thuận]] wikitext text/x-wiki '''Hoàng Hữu Như''' (1932 - 2009) là một [[Giáo sư]], [[Tiến sĩ|Tiến Sĩ]] Toán học Việt Nam, ông là một trong những người nghiên cứu [[Lý thuyết xác suất|Lý thuyết Xác suất]] và [[Thống kê Toán học]] hiện đại đầu tiên ở Việt Nam<ref name=":1">{{Chú thích web|url=http://www.vms.org.vn/index.php/vi/thong-tin-toan-hoc/tap-15-2011/item/download/21_5227d0e805ce35c7413322549b6d4432.html|title=Giáo sư Hoàng Hữu Như (1932 - 2009). Thông tin Toán học. Tháng 3, 2011.|publisher=Hội Toán học Việt Nam}}</ref>. == Cuộc đời và sự nghiệp == Hoàng Hữu Như sinh ngày 06/08/1932 tại thôn Đông Thái, xã Tùng Ảnh, huyện [[Đức Thọ]], [[Hà Tĩnh]].<ref name=":0">{{Chú thích web|url=http://cpd.vn/Default.aspx?tabid=692&Doctorid=384|tựa đề=Các tư liệu về Giáo sư Tiến sĩ Hoàng Hữu Như|tác giả=|họ=|tên=|ngày=|website=Trung tâm Di sản các Nhà Khoa học Việt Nam|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=}}</ref> Trước năm 1950 ông là học sinh trường phổ thông Huỳnh Thúc Kháng. Từ 1950 đến 1956 ông tham gia bộ đội chống Pháp. Từ 1956 đến 1959 ông là sinh viên Khoa Toán trường [[Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội|Đại học Tổng hợp Hà Nội]]. Từ năm 1959 đến năm 1962, ông là sinh viên và từ 1964 − 1967 là nghiên cứu sinh chuyên ngành Xác suất & Thống kê tại Khoa Toán-Cơ [[Đại học Tổng hợp Lômônôxốp|Đại học Lômônôxốp]], Matxcơva (Nga). Luận văn tiến sĩ (1966) của ông có nhan đề "Об устойчивости некоторых теорем о характеризации распределений вероятностей" (Về sự ổn định của các định lý về các đặc trưng của phân phối xác suất)<ref name=":1" /><ref>Хоанг Хыу Ньы. [https://search.rsl.ru/ru/record/01006385167 Об устойчивости некоторых теорем о характеризации распределений вероятностей.]  Моск. гос. ун-т им. М. В. Ломоносова. Мех.-мат. фак. - Москва : Изд-во Моск. ун-та, 1966.</ref>. Có lẽ ông là người Việt Nam thứ hai có bằng tiến sĩ trong ngành [[xác suất thống kê]] sau [[Bùi Trọng Liễu]] (bảo vệ luận án năm 1959). Từ 1967 đến 1997 ông về làm cán bộ giảng dạy tại Khoa Toán Cơ đại học Tổng hợp Hà Nội, trong đó thời gian 1970 − 1980 ông là phó chủ nhiệm Khoa và là chủ nhiệm Khoa từ 1981 đến 1991. Giáo sư Hoàng Hữu Như bảo vệ tiến sỹ năm 1966, được công nhận phó giáo sư năm 1980 và giáo sư năm 1991. Giáo sư Hoàng Hữu Như đã được nhà nước trao tặng huân chương Chiến thắng hạng ba, huân chương Chống Mỹ cứu nước hạng nhất, huy hiệu Vì thế hệ trẻ và danh hiệu [[Nhà giáo Ưu tú|Nhà giáo ưu tú]] (năm 2009).<ref name=":0" /> Ônng qua đời ngày 04/12/2009. == Tác phẩm == Ông đã công bố tám bài báo khoa học, viết một số giáo trình về [[Xác suất thống kê|Xác suất Thống kê]], từ đó phổ biến việc giảng dạy Xác suất thống kê ở Việt Nam. Các sách ông đã viết<ref name=":0" /> # Lý thuyết xác suất và các kết luận thống kê / Hoàng Hữu Như, Nguyễn Duy Tiến. - H.: Khoa học, 1969. 223 Tr. # Ứng dụng xác suất thống kê trong y, sinh học / Lê Khánh Trai, Hoàng Hữu Như. - Hà Nội: Khoa học và Kỹ thuật, 1979. 200 tr. # Bài tập lý thuyết xác suất và thống kê toán / Hoàng Hữu Như; Nguyễn Văn Hữu. H.: ĐH & THCN, 1976. 590 tr.  # Thống kê toán học: Sách giáo khoa dùng cho học sinh năm cuối và nghiên cứu sinh / Hoàng Hữu Như. H.: ĐH và THCN, 1984. 506 tr. # Thống kê toán học / Nguyễn Văn Hữu, Đào Hữu Hồ, Hoàng Hữu Như. H.: ĐHQGHN, 2004. 392 tr. # Từ điển toán học / Hoàng Hữu Như, Lê Đình Thịnh. H.: Khoa học và Kỹ thuật, 1993, 735 Tr. Trong đó cuốn "Lý thuyết Xác suất và các kết luận Thống kê", có lẽ là giáo trình đại học về Xác suất & Thống kê đầu tiên ở Việt Nam. Ông cũng dịch một bộ ba tập giải tích và cộng tác dịch bốn quyển sách khác về giải tích và xác suất thống kê. == Tham khảo == {{Tham khảo}}{{Sơ khai tiểu sử}} [[Thể loại:Sinh năm 1932]] [[Thể loại:Nhà giáo Ưu tú]] [[Thể loại:Giáo sư Việt Nam]] [[Thể loại:Cựu sinh viên Đại học Quốc gia Moskva]] [[Thể loại:Nhà thống kê học Việt Nam]] mshwh642qnz3sj93hysj7ls835linvf Thể loại:Hộp điều hướng giải vô địch bóng đá thế giới 14 7721353 40582409 32000154 2018-06-07T19:35:03Z Boyconga278 388680 đã xóa [[Thể loại:Tiêu bản giải vô địch bóng đá thế giới]]; đã thêm [[Thể loại:Bản mẫu giải vô địch bóng đá thế giới]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{thể loại bản mẫu|type=navbox}} [[Thể loại:Hộp điều hướng giải đấu của FIFA|Giải vô địch bóng đá thế giới]] [[Thể loại:Bản mẫu giải vô địch bóng đá thế giới|*hộp điều hướng]] cmitvdxzu9sll1i3jdczl4hp2bz22s9 Ngụy Quốc Phu nhân Hạ Lan thị 0 7721354 71095552 69843744 2024-01-28T08:55:01Z 2001:EE0:4A41:8CE0:45A1:A775:6B7D:1132 wikitext text/x-wiki {{Trung lập}} {{Thông tin nhân vật hoàng gia |tên= Ngụy Quốc Phu nhân |tên gốc = 魏國夫人 |phối ngẫu= |con cái= |thông tin con cái = ẩn |cha= [[Hạ Lan An Thạch]] | mẹ = [[Võ Thuận|Hàn Quốc Phu nhân]] | tên đầy đủ = | sinh = ? | mất = [[9]] - [[666]] | an táng = [[Thuận lăng]] | tước hiệu = [[Ngụy#Ngụy Quốc phu nhân|Ngụy Quốc phu nhân]]<br>(魏國夫人) | thụy hiệu = <font color = "grey">Ngụy Quốc phu nhân</font><br>(魏國夫人) }} '''Ngụy Quốc phu nhân Hạ Lan thị''' ([[chữ Hán]]: 魏国夫人賀蘭氏, ? - [[tháng 9]], [[666]]), biệt danh '''Quốc Xu''' (國姝)<ref name = "TDT76"/>, là cháu gái gọi [[Võ Tắc Thiên]] bằng [[dì]], mẹ là Hàn Quốc phu nhân [[Võ Thuận]], chị ruột của Võ Tắc Thiên. Các sách Đường thư cùng [[Tư trị thông giám]] ghi lại, mẹ con Hạ Lan thị là [[tình nhân]] của [[Đường Cao Tông]]. Về sau, Hạ Lan thị qua đời đột ngột, người ta tin rằng bà bị chính dì mình đầu độc chết. == Cuộc đời == Hạ Lan thị người [[Lạc Dương]], [[Hà Nam (Trung Quốc)|Hà Nam]]. Sử sách không nói rõ tên thật của Hạ Lan thị, cái tên '''Mẫn Nguyệt''' (賀蘭敏月) là [[hư cấu]] từ một số [[phim truyền hình]] hiện đại. Theo phả hệ gia tộc họ Võ, Hạ Lan thị là cháu ngoại của Ứng quốc công [[Võ Sĩ Hoạch]] và Vinh quốc phu nhân [[Dương phu nhân (Võ Sĩ Hoạch)|Dương thị]]. Cha bà là [[Hạ Lan An Thạch]] (賀蘭安石), mẹ bà là Hàn Quốc phu nhân [[Võ Thuận]], chị gái Võ Tắc Thiên. Bà có một người anh trai là [[Hạ Lan Mẫn Chi]] (賀蘭敏之). Khi Võ Chiêu nghi được sách lập làm [[hoàng hậu]], gia tộc Võ thị cũng được vinh hiển, chị Võ hậu là Võ Thuận được phong làm "''Hàn Quốc phu nhân''" (韓國夫人). Võ thị cùng con gái Hạ Lan thị vì duyên cố thân thích với hoàng hậu mà được tự do xuất nhập hậu cung, mà Hạ Lan thị nổi tiếng có nhan sắc{{noteTag|Nguyên văn "Quốc Xu" (國姝).}}, từ đó cả hai mẹ con đều được Cao Tông sủng hạnh qua, đãi ngộ như một cặp mẹ con tình nhân của nhà vua<ref name = "TDT76">{{harvp|Âu Dương Tu|loc=[https://zh.wikisource.org/wiki/%E6%96%B0%E5%94%90%E6%9B%B8/%E5%8D%B7076 quyển 76]|ps=: 韓國出入禁中,一女國姝,帝皆寵之。}}</ref><ref name = "TTTG201">{{harvp|Tư Mã Quang|loc=[https://zh.wikisource.org/wiki/%E8%B3%87%E6%B2%BB%E9%80%9A%E9%91%91/%E5%8D%B7201 quyển 201]|ps=: 韓國夫人及其女以后故出入禁中,皆得幸於上。韓國尋卒,其女賜號魏國夫人。上欲以魏國為內職,心難后,未決,后惡之。會惟良、懷運與諸州刺史詣泰山朝覲,從至京師,惟良等獻食。后密置毒醢中,使魏國食之,暴卒,因歸罪於惟良、懷運,丁未,誅之,改其姓為蝮式。懷運兄懷亮早卒,其妻善氏尤不禮於榮國,坐惟良等沒入掖庭,榮國令後以他事束棘鞭之,肉盡見骨而死。}}</ref>. Năm Càn Phong nguyên niên ([[666]]), [[tháng 9]], hai người anh họ của Võ hậu là [[Võ Duy Lương]] (武惟良) và [[Võ Hoài Vận]] (武懷運) bị giết vì tội giết hại Ngụy Quốc phu nhân. Từ nhỏ, hai người này luôn bất kính với mẹ Võ hậu là Dương phu nhân, Võ hậu từ đó sinh hận. Khi ấy Hạ Lan thị được sủng, Cao Tông ban phong hiệu "''Ngụy Quốc phu nhân''", lại còn muốn đem thị vào nội đình và ban cho tước như một [[phi tần]]. Võ hậu khuyên mãi, việc bèn tạm thôi, nhưng từ đó Võ hậu cũng sinh ý chán ghét cháu gái trong lòng. Vào lúc Duy Lương cùng Hoài Vận tiến kinh dâng đồ ăn trong dịp phong thiện Thái Sơn, Võ hậu liền muốn bắn mũi tên hai đích, bèn bí mật bỏ độc vào và ban cho Hạ Lan thị ăn, khiến thị bị trúng độc mà chết. Sau đó, Võ hậu quy tội cho Duy Lương, Hoài Vận và xử tử bọn họ<ref name = "TTTG201"/><ref>{{harvp|Âu Dương Tu|loc=[https://zh.wikisource.org/wiki/%E6%96%B0%E5%94%90%E6%9B%B8/%E5%8D%B7076 quyển 76]|ps=: 韓國卒,女封魏國夫人,欲以備嬪職,難於后,未決。后內忌甚,會封泰山,惟良、懷運以嶽牧來集,從還京師,后毒殺魏國,歸罪惟良等,盡殺之,氏曰「蝮」,以韓國子敏之奉士〓祀。}}</ref>. Sau khi chết, Hạ Lan thị được chôn cùng ở [[Thuận lăng]] (顺陵), lăng tẩm của Dương phu nhân. == Xem thêm == * [[Đường Cao Tông]] * [[Võ Thuận]] * [[Võ Tắc Thiên]] == Chú thích == {{refbegin}} {{Tham khảo|group="note"|2}} {{refend}} == Tham khảo == {{Tham khảo|3}} ;Tài liệu tham khảo * {{Chú thích sách|url=https://zh.wikisource.org/wiki/%E8%88%8A%E5%94%90%E6%9B%B8|title = Cựu Đường thư|last=Lưu Hu}} * {{Chú thích sách|url=https://zh.wikisource.org/wiki/%E6%96%B0%E5%94%90%E6%9B%B8|title = Tân Đường thư|last=Âu Dương Tu}} * {{Chú thích sách|url=https://ctext.org/wiki.pl?if=gb&res=638056|title = Tư trị thông giám|last = Tư Mã Quang}} [[Thể loại:Mất năm 666]] [[Thể loại:Người nhà Đường]] [[Thể loại:Phi tần nhà Đường]] [[Thể loại:Gia tộc Võ Tắc Thiên]] agiuwlj3mcdy9kuaz89ma86n8mzn3jz Eurovision Asia Song Contest 0 7721355 67807970 67586761 2022-01-03T07:41:42Z NDKDDBot 814981 Sửa tham số accessdate cũ... wikitext text/x-wiki {{dablink|Về cuộc thi năm tới, xem tại [[Eurovision Asia Song Contest 2020]].}} {{Infobox television | italic_title = no | show_name = {{collapsible list |titlestyle = background:transparent; font-size:8pt; |title = {{resize|12pt|Eurovision Asia Song Contest}} |<br/> {{Infobox|subbox=yes|bodystyle= font-size:9pt;font-weight:normal; | rowclass3 = mergedrow| label3 = [[Tiếng Việt]]: | data3 = <div style="text-align: left;">{{lang|vi|Cuộc thi Ca khúc Châu Á Truyền hình Châu Âu}}</div> }} }} | image = | caption = | genre = Cuộc thi ca hát | creator = | based_on = [[Eurovision Song Contest]] | developer = | writer = | director = | creative_director = | presenter = | starring = | judges = | voices = | narrated = | theme_music_composer = | opentheme = | endtheme = | composer = | country = | language = Tiếng Anh | num_seasons = <!-- or num_series --> | num_episodes = Mùa đầu tiên<!-- Do not include "future scheduled" contests that have yet to take place. --> | list_episodes = | executive_producer = | producer = | editor = | location = ''<small>Chưa diễn ra</small>'' | cinematography = | camera = | runtime = | company = {{unbulleted list|[[Liên hiệp Phát sóng châu Âu|Liên hiệp Phát sóng châu Âu EBU]]| Đài Special Broadcasting Service, [[Úc]]<ref name="ReferenceA">tránh nhầm lẫn với đài [[Hệ thống Phát sóng Seoul|SBS Hàn Quốc]]</ref>|Blink TV}} | distributor = | channel = | picture_format = | audio_format = | first_run = | first_aired = {{start date|df=y|TBA||}} ''(mùa đầu tiên)'' | last_aired = | preceded_by = | followed_by = | related = {{unbulleted list|''[[Eurovision Song Contest]]'' (1956–)}} | website = http://eurovisionasia.tv/ | website_title = Website chính thức | production_website = http://www.ebu.ch | production_website_title = Đơn vị sản xuất}} '''Eurovision Asia Song Contest,''' hay '''Cuộc thi Ca khúc Châu Á Truyền hình châu Âu''' sẽ được tổ chức sắp tới là một phiên bản [[Châu Á-Thái Bình Dương]] của '''Cuộc thi Ca khúc Truyền hình châu Âu''' - [[Eurovision Song Contest]], cuộc thi đã được sản xuất trong hơn 60 năm qua. Cuộc thi đầu tiên sẽ chỉ bao gồm một buổi diễn và chưa được lên lịch mặc dù dự kiến sẽ diễn ra vào năm 2019. == Quá trình == Vào tháng 3 năm 2016, thông báo thỏa thuận giữa [[Liên hiệp Phát sóng châu Âu|Liên hiệp Phát sóng châu Âu (EBU)]] và đài phát thanh truyền hình SBS của Úc<ref name="ReferenceA">tránh nhầm lẫn với đài [[Hệ thống Phát sóng Seoul|SBS Hàn Quốc]]</ref> đã cho kênh này quyền tạo ra một phiên bản của ''[[Eurovision Song Contest]]'' của riêng các quốc gia Châu Á cạnh tranh tương tự như phiên bản châu Âu.<ref>{{Chú thích web|url=http://eurovoix.com/2016/03/21/asia-sbs-create-eurovision-song-contest-asia/|title=Asia: SBS to create Eurovision Song Contest in Asia|date=ngày 21 tháng 3 năm 2016|access-date=ngày 22 tháng 3 năm 2016|website=eurovoix.com|publisher=Eurovoix|last=Granger|first=Anthony}}</ref> Các quy tắc và định dạng cho cuộc thi mới đang trong giai đoạn phát triển giữa đài SBS của Úc và đối tác sản xuất Blink TV của họ. Cuộc thi đầu tiên, tuy chưa được đặt tên, được dự định tổ chức tại Úc vào năm 2017. Trong buổi phỏng vấn trực tuyến với ESC Daily Show tháng 5 năm 2016, Paul Clarke - Giám đốc Blink TV đã tiết lộ thêm chi tiết về kế hoạch cho cuộc thi đầu tiên, dự kiến ​​vào tháng 3 năm 2017 với tổng cộng 12 quốc gia cho năm đầu. Ông cũng tiết lộ về điều kiện tham gia cuộc thi cho thấy 68 quốc gia tiềm năng cho cuộc thi, bao gồm cả các quốc gia ở phía đông như [[Qatar]] và [[UAE]] đến tận [[Tahiti]] ở phía tây.<ref>{{Chú thích web|url=http://eurovoix-world.com/asiavision-12-countries-the-aim-for-the-first-contest/|title=Asiavision 12 countries the aim for the first contest|date=ngày 7 tháng 5 năm 2016|access-date=ngày 3 tháng 9 năm 2016|website=eurovoix-world.com|publisher=Eurovoix|last=Granger|first=Anthony|archive-date=2016-05-07|archive-url=https://web.archive.org/web/20160507180618/http://eurovoix-world.com/asiavision-12-countries-the-aim-for-the-first-contest/}}</ref> Tháng 7 năm 2016, có bốn quốc gia đã xác nhận hoặc thể hiện sự quan tâm đối với cuộc thi mở đầu, bao gồm cả nước chủ nhà [[Úc]], [[Trung Quốc]], [[Nhật Bản]] và [[Hàn Quốc]].<ref name="EASC">{{Chú thích web|url=https://eurovoix-world.com/eurovision-asia-up-to-20-countries-can-compete/|title=Eurovision Asia up to 20 countries can compete|date=ngày 11 tháng 7 năm 2016|access-date=ngày 3 tháng 9 năm 2016|website=eurovoix-world.com|publisher=Eurovoix|last=Granger|first=Anthony|archive-date=2016-09-16|archive-url=https://web.archive.org/web/20160916024718/https://eurovoix-world.com/eurovision-asia-up-to-20-countries-can-compete/|url-status=dead}}</ref>  Tháng 5 năm 2017, ba thành phố [[Singapore]], [[Hồng Kông]] ([[Trung Quốc]]) và [[Sydney]] ([[Úc]]) đã thể hiện sự quan tâm đến việc tổ chức cuộc thi đầu tiên - vừa được hoãn lại vào năm 2018 do những khó khăn về tổ chức và các vấn đề chính trị. Sydney được đánh giá cao nhờ sự tham gia của đài SBS Úc, trong khi chính quyền thành phố Singapore đã đưa ra mức kinh phí dự trù 4 triệu [[Đô la Mỹ|đô]] để tổ chức cuộc thi.<ref name="Hosts">{{Chú thích web|url=https://eurovoix-world.com/three-cities-interested-hosting-eurovision-asia/|title=Three cities interested in hosting Eurovision Asia|date=ngày 19 tháng 5 năm 2017|access-date=ngày 19 tháng 5 năm 2017|website=eurovoix-world.com|publisher=Eurovoix|archive-date=2019-04-23|archive-url=https://web.archive.org/web/20190423211025/https://eurovoix-world.com/three-cities-interested-hosting-eurovision-asia/}}</ref> Cuộc thi đã được chính thức xác nhận vào ngày 18 tháng 8 năm 2017 bởi [[Liên hiệp Phát sóng châu Âu|Liên hiệp Phát sóng châu Âu (EBU)]]. Đây là sự kiện mới nhất do EBU đưa ra kể từ cuộc thi ''Hợp xướng của năm Truyền hình Châu Âu'' - ''Eurovision Choir of the Year'' sản xuất vào năm 2017.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.ebu.ch/contents/projects/tv/music/choir-of-the-year-1.html|title=Choir of the Year 2017|access-date=ngày 6 tháng 9 năm 2016|website=ebu.ch|publisher=European Broadcasting Union|last=Trustram|first=Matthew}}</ref> Bất chấp những suy đoán ban đầu, cuộc thi sẽ không giới hạn với các thành viên của [[Hiệp hội Phát thanh Truyền hình châu Á -Thái Bình Dương|Hiệp hội Phát thanh Truyền hình châu Á -Thái Bình Dương (ABU)]]. Blink TV, đội sản xuất đứng sau chương trình, đã xác nhận rằng các đơn vị tiềm năng sẽ trải dài khắp khu vực Châu Á - Thái Bình Dương bất kể đất nước đó có kênh quốc gia là thành viên đầy đủ của ABU hay không hay bất kể lý do chính trị nào. Ví dụ như [[Hồng Kông]] và [[Ma Cao]] có thể tham gia Cuộc thi với tư cách độc lập, hay [[Đài Loan]] cũng có thể tham dự bất chấp tranh chấp với [[Trung Quốc]] như tại [[Thế vận hội]].<ref>{{Chú thích web|url=http://wiwibloggs.com/2017/08/28/eurovision-asia-full-membership-abu-not-required-participate-song-contest/195533/|title=Eurovision Asia: Full membership in the ABU is NOT required to participate in the song contest|date = ngày 28 tháng 8 năm 2017 |access-date = ngày 28 tháng 8 năm 2017 |website=wiwibloggs}}</ref> == Định dạng == Sau khi ý tưởng cuộc thi được thông qua vào tháng 3 năm 2016,<ref name="Concept">{{Chú thích web|url=https://eurovision.tv/story/eurovision-song-contest-concept-to-be-developed-in-asia|title=Eurovision Song Contest concept to be developed in Asia!|date=ngày 21 tháng 3 năm 2016|access-date=ngày 19 tháng 8 năm 2017|website=eurovision.tv|publisher=[[European Broadcasting Union]]|last=Jordan|first=Paul}}</ref> nó đã được chính thức xác nhận vào ngày 18 tháng 8 năm 2017.<ref name="Confirmed">{{Chú thích web|url=https://eurovision.tv/story/eurovision-is-coming-to-asia|title=The Greatest Song Contest in the World is coming to Asia!|date=ngày 18 tháng 8 năm 2017|access-date=ngày 19 tháng 8 năm 2017|website=eurovision.tv|publisher=[[European Broadcasting Union]]|last=Jordan|first=Paul}}</ref> Định dạng này sẽ gần giống với ''Eurovision Song Contest''. Sự khác biệt duy nhất là chỉ có một trận chung kết trực tiếp, thay vì bao gồm cả hai trận bán kết với 20 quốc gia tham gia. == Quốc gia tham gia == Các quốc gia sau đây đã thể hiện sự quan tâm đến việc tham gia cuộc thi:<ref name="Hosts"/> {| class="wikitable" style="font-size:100%" |- ! scope="col" style="width:10%;"| Năm ! Quốc gia |- ! scope="row" style="vertical-align:top;"| [[Eurovision Asia Song Contest 2018|2018]] | {{flatlist| * {{AUS}} * {{CHN}} * {{HKG}} * {{JPN}} * {{NZL}} * {{SIN}} * {{SOL}} * {{KOR}} * {{VAN}} }} |} == Quốc gia chủ nhà == Hầu hết các chi phí của cuộc thi được hỗ trợ bởi các nhà tài trợ và sự đóng góp từ các quốc gia tham dự. Cuộc thi được coi là một cơ hội đặc biệt để quảng bá du lịch cho đất nước chủ nhà. Dưới đây là danh sách các thành phố và địa điểm đã tổ chức ''Eurovision Asia Song Contest'' một hoặc nhiều lần. Cuộc thi trong tương lai được thể hiện ''in nghiêng''. {| class="wikitable sortable" style="margin-bottom: 10px;" !Cuộc thi !Chủ nhà !Thành phố !Địa điểm !Năm |- |'' 1'' |''<small>Chưa diễn ra</small>'' |''<small>Chưa diễn ra</small>'' |''<small>Chưa diễn ra</small>'' | {{Flatlist|* [[Eurovision Asia Song Contest 2018|''2018'']]}} |} == Đại diện Việt Nam == Hiện tại, [[Việt Nam]] chưa đưa ra thông tin về sự quan tâm hay xác nhận sẽ tham gia Cuộc thi. Tuy nhiên, trong một bài viết gần đây trên trang web chính thức của Cuộc thi, [[Sơn Tùng M-TP]] là ca sĩ [[Việt Nam]] duy nhất được nhắc đến là ca sĩ xứng đáng trở thành đại diện cho Việt Nam nếu tham dự, bên cạnh các tên tuổi lớn đến từ [[Nhật Bản]], [[Hàn Quốc]], hay các nghệ sĩ từ [[Indonesia]], [[Philippines]]<ref>{{Chú thích web|url=https://eurovisionasia.tv/music-in-asia/|title=MUSIC IN ASIA|website=EurovisionAsia.tv, Official website of the Eurovision Asia Song Contest.}}</ref>. Bài viết đã gọi [[Sơn Tùng M-TP]] là ''"người được ưa chuộng nhất/quan trọng nhất lúc này"'' (nguyên văn: ''the man-of-the-moment''). Một số bài báo nước ngoài cũng liệt kê những thành tích, sức ảnh hưởng của anh tại Việt Nam cũng như nước ngoài; và dùng nhiều từ hoa mỹ để đề cập đến ứng viên tiềm năng của Việt Nam như một nghệ sĩ đa tài và có tố chất.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.escxtra.com/2017/08/22/list-ten-acts-we-need-to-see-at-eurovision-asia/|title=LIST: Ten acts we want to see at Eurovision Asia|website=ESCXTRA}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://wiwibloggs.com/2017/08/22/eurovision-asia-should-son-tung-m-tp-sing-for-vietnam/195034/|title=EUROVISION ASIA: SHOULD SON TUNG M-TP SING FOR VIETNAM?|website=WIWIBLOGGS}}</ref> == Xem thêm == * [[Eurovision Song Contest]] == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} == Liên kết ngoài == * [http://eurovisionasia.tv/ Trang web chính thức EurovisionAsia] * [http://www.ebu.ch Trang web EBU] [[Thể loại:Sự kiện âm nhạc]] [[Thể loại:Cuộc thi âm nhạc]] [[Thể loại:Âm nhạc Đông Á]] [[Thể loại:Eurovision Song Contest]] 7daosqw1qv4842labgsvqq84bispif7 Thể loại:Hộp điều hướng đội hình giải thi đấu bóng đá quốc tế 14 7721356 32000175 2017-10-13T16:08:56Z Boyconga278 388680 Nhập thể loại mới từ [[en:Category:Association football international competitions squad navigational boxes]] wikitext text/x-wiki {{thể loại bản mẫu|type=navbox}} [[Thể loại:Hộp điều hướng giải thi đấu bóng đá quốc tế|Đội hình]] [[Thể loại:Hộp điều hướng đội hình bóng đá|Quốc tế]] [[Thể loại:Đội hình giải đấu bóng đá]] t15lb3wjt8yddxzj73sv2evwva5g4fu Raymond Leo Burke 0 7721357 68793074 67541363 2022-06-30T00:20:29Z Gilldragon 796076 Liên kết ngoài wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> Raymond Leo Burke | title = Đại Thống lãnh Dòng Hiệp sĩ Malta <br/> (2014 - nay) <br/> Tổng trưởng Tối cao Pháp viện Tòa Thánh <br/> Chủ tịch Uỷ ban Biện hộ <br/> Chủ tịch Hội đồng Nhà nước về Tòa án <br/> (2008 - 2014) <br/> Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Saint Louis]] <br/> (2003 - 2008) <br/> Giám mục chính tòa [[Giáo phận La Crosse]] <br/> (1994 - 2003) | image = Raymond Leo Cardinal Burke.JPG | alt = | caption = | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[Paolo Sardi]] | successor = Đương nhiệm <!-- Orders --> | ordination = Ngày 29 tháng 6 năm 1975 | ordained_by = [[Giáo hoàng Phaolô VI]] | consecration = Ngày 6 tháng 1 năm 1995 | consecrated_by = [[Giáo hoàng Gioan Phaolô II]] | cardinal = Ngày 20 tháng 11 năm 2010 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 30 tháng 6 năm 1948 | birth_place = [[Wisconsin]], [[Hoa Kỳ]] | death_date = | death_place = | previous_post = }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of Raymond Leo Burke.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"Secundum cor tuum"'' }} '''Raymond Leo Burke''' (Sinh 1948) là một Hồng y người [[Hoa Kỳ]] của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông hiện đảm nhận cương vị Thủ lãnh dòng Hiệp sĩ Malta. Ông từng giữ nhiều chức vụ quan trọng khác như: Tổng trưởng Tòa án Tối cao Pháp viện Tòa Thánh, Chủ tịch Uỷ ban Biện hộ, Chủ tịch Hội đồng Nhà nước về Tòa án, Tổng giám mục Tổng giáo phận Saint Louis.<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/hierarchy/data/cardB16-3.htm#667 Cardinals Created by Benedict XVI (2010)]</ref> ==Tiểu sử== Hồng y Bruke sinh ngày 30 tháng 6 năm 1948 tại Richland Center, Hoa Kỳ. Sau quá trình tu học, ngày 29 tháng 6 năm 1975, ông được thụ phong linh mục, bởi [[Giáo hoàng Phaolô VI]] chủ sự. Ông trở thành linh mục của [[Giáo phận La Crosse]], Hoa Kỳ.<ref name=h/> Từ năm 1989, ông kiêm nhiệm chức vị Người Bảo vệ sự Liên kết của Tòa án Tối cao Vatican.<ref name=g/> Ngày 10 tháng 12 năm 1994, Giáo hoàng Gioan Phaolô II tuyên bố bổ nhiệm linh mục Raymond Leo Bruke làm Giám mục chính tòa [[Giáo phận La Crosse]]. Lễ tấn phong cho vị tân chức được cử hành sau đó vào ngày 6 tháng 1 năm 1995, bởi các vị chủ sự nghi thức gồm: Chủ phong [[Giáo hoàng Gioan Phaolô II]] và hai vị phụ phong gồm: [[Giovanni Battista Re]], Tổng giám mục Trợ lí Phủ Quốc vụ khanh Tòa Thánh và Tổng giám mục [[Jorge María Mejía]], Thư kí Thánh Bộ Giám mục và Thư kí Hồng y Đoàn.<ref name=h>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bmejiaj.html Jorge María Cardinal Mejía † - Deceased - Archivist Emeritus of the Vatican Secret Archives - Cardinal-Priest of San Girolamo della Carità]</ref> Tân giám mục chọn khẩu hiệu:''Secundum cor tuum''.<ref name=g/> Tân giám mục chính thức nhận ngai tòa Giám mục của mình ngày 22 tháng 2 sau đó.<ref name=h/> Ngày 2 tháng 12 năm 2003, Tòa Thánh thăng giám mục Bruke chức Tổng giám mục chính tòa [[Tổng giáo phận Saint Louis]]. Ông chính thức nhậm chức ngày 26 tháng 1 năm 2004. Ngày 27 tháng 6 năm 2008, ông được chọn làm Tổng trưởng Tòa án Tối cao Pháp viện Vatican.<ref name=h/> Trong cùng ngày này, ông còn đảm nhận thêm chức vụ kèm theo là Chủ tịch Hội đồng Tòa án Nhà nước Vatican.<ref name=h/> Từ ngày 7 tháng 10 cùng năm, ông còn kiêm nhiệm thêm chức vị Chủ tịch Uỷ ban Tòa Thánh về Biện hộ.<ref name=g/> Trong Công nghị Hồng y năm 2010 được cử hành ngày 20 tháng 11, [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] vinh thăng Tổng giám mục Bruke tước vị Hồng y Nhà thờ Sant’Agata de’ Goti. Ngày 5 tháng 2 năm 2011, Hồng y Bruke đã đến nhận ngai tòa của mình tại nhà thờ này.<ref name=h/> Trong triều đại Giáo hoàng Phanxicô, tân giáo hoàng xác nhận tái bổ nhiệm ông vào các chức vị từ năm 2008. Tuy nhiên, sau đó, ngày 8 tháng 11 năm 2014, ông từ nhiệm chức vị này.<ref name=h/> Ông từ nhiệm nhằm mục đích chu toàn sứ vụ cho chức vị mới của mình là Thủ lĩnh Dòng Hiệp sĩ Malta.<ref name=g/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== {{wikiquote}} {{commonscat}} {{DEFAULTSORT:Burke, Raymond Leo}} [[Thể loại:Hồng y Mỹ]] [[Thể loại:Sinh năm 1948]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Nhà văn Missouri]] pdkt7zdez6m4a3n9xom8h9klm82sebb Thể loại:Hộp điều hướng đội hình giải vô địch bóng đá thế giới Trung Quốc 14 7721358 32000206 2017-10-13T16:26:33Z Boyconga278 388680 Nhập thể loại mới từ [[en:Category:China FIFA World Cup squad navigational boxes]] wikitext text/x-wiki {{thể loại bản mẫu|mô tả=Đội hình [[đội tuyển bóng đá quốc gia Trung Quốc|Trung Quốc]] từ các kỳ [[giải vô địch bóng đá thế giới]] trong quá khứ và hiện tại.|type=navbox}} [[Thể loại:Hộp điều hướng đội tuyển bóng đá quốc gia Trung Quốc]] [[Thể loại:Hộp điều hướng đội hình giải vô địch bóng đá thế giới theo quốc gia|Trung Quốc]] p8ri9zvisvi4lg6rx6qysjmi1xptxbk Thể loại:Absensomina 14 7721359 32000211 2017-10-13T16:28:19Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Ecnomidae]] ch29f0zxqgnqijrysnj4szs3lzq62wb Thể loại:Agmina 14 7721360 32000212 2017-10-13T16:28:22Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Ecnomidae]] ch29f0zxqgnqijrysnj4szs3lzq62wb Thể loại:Caledomina 14 7721361 32000213 2017-10-13T16:28:25Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Ecnomidae]] ch29f0zxqgnqijrysnj4szs3lzq62wb Thể loại:Daternomina 14 7721362 32000214 2017-10-13T16:28:28Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Ecnomidae]] ch29f0zxqgnqijrysnj4szs3lzq62wb Thể loại:Neboissomina 14 7721363 32000215 2017-10-13T16:28:32Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Ecnomidae]] ch29f0zxqgnqijrysnj4szs3lzq62wb Thể loại:Wellsomina 14 7721364 32000216 2017-10-13T16:28:35Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Ecnomidae]] ch29f0zxqgnqijrysnj4szs3lzq62wb Thể loại:Archaeotinodes 14 7721365 32000217 2017-10-13T16:28:38Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Ecnomidae]] ch29f0zxqgnqijrysnj4szs3lzq62wb Thể loại:Hộp điều hướng đội tuyển bóng đá quốc gia Trung Quốc 14 7721366 32063882 32000233 2017-10-16T05:38:50Z Hugopako 309098 từ khóa mới cho [[Thể loại:Hộp điều hướng đội tuyển bóng đá quốc gia]]: "trung quốc" dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{thể loại bản mẫu}} [[Thể loại:Hộp điều hướng đội hình bóng đá Trung Quốc]] [[Thể loại:Đội tuyển bóng đá quốc gia Trung Quốc|Bản mẫu]] [[Thể loại:Hộp điều hướng đội tuyển bóng đá quốc gia|trung quốc]] [[Thể loại:Hộp điều hướng đội tuyển thể thao quốc gia Trung Quốc|bóng đá]] bys040eqweraduz2oh1ez5eut7kpzig Thể loại:Hộp điều hướng đội hình bóng đá Trung Quốc 14 7721367 32063845 32000243 2017-10-16T05:37:04Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{thể loại bản mẫu|mô tả=Bản mẫu đội hình bóng đá [[đội tuyển bóng đá quốc gia Trung Quốc|Trung Quốc]]}} [[Thể loại:Bản mẫu bóng đá Trung Quốc|Đội hình]] [[Thể loại:Hộp điều hướng đội hình bóng đá theo quốc gia|Trung Quốc]] [[Thể loại:Bóng đá Trung Quốc|Bản mẫu đội hình]] bs39kk8j35ie48n3u3t7o3ugidbddlp Thể loại:Hộp điều hướng đội hình bóng đá theo quốc gia 14 7721368 32063833 32000275 2017-10-16T05:36:32Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Hộp điều hướng đội tuyển bóng đá theo quốc gia]]; đã thêm [[Thể loại:Hộp điều hướng đội bóng đá theo quốc gia]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{thể loại bản mẫu}} [[Thể loại:Hộp điều hướng đội bóng đá theo quốc gia|*Đội hình]] [[Thể loại:Hộp điều hướng đội hình bóng đá| Quốc gia]] ma3qle62o49za83nhr8yj05q2zjupfm Thể loại:Hộp điều hướng đội bóng đá theo quốc gia 14 7721369 42950229 32063825 2018-09-22T16:27:22Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Hộp điều hướng đội tuyển bóng đá]]; đã thêm [[Thể loại:Hộp điều hướng đội bóng đá]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{thể loại bản mẫu |type = navbox |topic = các đội tuyển [[bóng đá]] }} [[Thể loại:Hộp điều hướng đội bóng đá| ]] [[Thể loại:Hộp điều hướng bóng đá theo quốc gia| ]] [[Thể loại:Đội bóng đá theo quốc gia|τ]] bvs8gvcvl6c7kf2pt9n640nq264r2h4 Cam Clarke 0 7721375 69169440 68393840 2022-10-06T16:22:02Z GDAE 518426 /* growthexperiments-addlink-summary-summary:2|0|0 */ wikitext text/x-wiki {{Short description|American voice actor}} {{Redirect|Cameron Clarke|những người khác có tên tương tự|Cameron Clark (định hướng){{!}}Cameron Clark}} {{Redirect|James Flinders|những người khác có tên tương tự|James Flanders (định hướng){{!}}James Flanders}} {{Thông tin nhân vật | tên = Cam Clarke | hình = Cam Clarke (14062782131).jpg | ghi chú hình = Clarke tại [[Hội chợ triển lãm Calgary]] | tên khai sinh = Cameron Arthur Clarke | ngày sinh = {{Birth date and age|1957|11|6}} | ngày mất = | nơi mất = | nghề nghiệp = Diễn viên lồng tiếng, ca sĩ | năm hoạt động = 1964–nay | đại diện = [http://www.sbvtalentagency.com/ Sutton, Barth and Vennari] | người hôn phối = | con cái = | người thân = | website = http://www.camclarke.com/ | nơi sinh = [[Burbank, California]], Hoa Kỳ<ref name="Amazon-2007" />{{failed verification|date=December 2019}} | tên khác = James Flinders, Jimmy Flinders, Kelly Brewster, Cameron Charles, Cam Clark, Clark Kelly, Adam Nevel | gia đình = [[Lex de Azevedo]] (anh cùng cha khác mẹ)<br>[[Pat Fraley]] (anh họ) }} '''Cameron Arthur Clarke''' (sinh ngày 6 tháng 11 năm 1957) là một [[Seiyū|diễn viên lồng tiếng]] và ca sĩ người Mỹ, được biết đến với công việc lồng tiếng trong hoạt hình, trò chơi điện tử và quảng cáo. Trong số các vai diễn đáng chú ý của ông có [[Leonardo (Teenage Mutant Ninja Turtles)|Leonardo]] và [[Bebop and Rocksteady|Rocksteady]] trong loạt phim hoạt hình ''[[Teenage Mutant Ninja Turtles (hoạt hình 1987)|Teenage Mutant Ninja Turtles]]'' năm 1987, [[Shotaro Kaneda (Akira)|Shotaro Kaneda]] trong bản lồng [[tiếng Anh]] gốc của Streamline Pictures năm 1989 về ''[[Akira (phim 1988)|Akira]]'', và [[Liquid Snake]] trong loạt phim ''[[Metal Gear]]''. Ông thường đóng vai trò là người lồng tiếng cho [[Matthew Broderick]]. Ông hiện đang lồng tiếng cho [[Fancy-Fancy]] và [[Hokey Wolf]]. ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== {{thể loại Commons}} * {{Official website|http://www.camclarke.com/}} * {{ann|people|5490}} * [http://www.behindthevoiceactors.com/Cam-Clarke/ Cam Clarke] tại Behind The Voice Actors * {{IMDb name|0164682}} {{Authority control}} {{DEFAULTSORT:Clarke, Cameron}} [[Thể loại:Sinh năm 1957]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Nam diễn viên Mỹ thế kỷ 20]] [[Thể loại:Nam diễn viên Mỹ thế kỷ 21]] [[Thể loại:Nam diễn viên thiếu nhi Mỹ]] [[Thể loại:Nam diễn viên lồng tiếng Mỹ]] [[Thể loại:Ca sĩ nhạc pop Mỹ]] [[Thể loại:Nam ca sĩ Mỹ]] [[Thể loại:Diễn viên đồng tính nam Mỹ]] [[Thể loại:Nhạc sĩ đồng tính nam]] [[Thể loại:Người LGBT từ California]] 1e1a6z3tvjr74flilfc0gip35edr98m Ambulyx psedoclavata 0 7721376 32000586 2017-10-14T00:00:57Z Innotata 151178 Innotata đã đổi [[Ambulyx psedoclavata]] thành [[Ambulyx pseudoclavata]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Ambulyx pseudoclavata]] 35i73t2yiypm7oxvqgd66rie5fmvexh Người Makassar 0 7721380 70684092 69313449 2023-09-14T23:59:43Z Hddty 524291 correct file wikitext text/x-wiki {{Infobox ethnic group |group= Người Makassar <br /><small>''Tu Mangkasara'''<br />ᨈᨕᨘ ᨆᨀᨔᨑ</small> |image=[[Tập tin:COLLECTIE TROPENMUSEUM Djongos Makassar Zuid-Celebes 1913 TMnr 10013740.jpg|200px]] |caption= A Makassar man, 1913. |poptime= 2.500.000 - 4.000.000 |region1 = '''{{Lá cờ|Indonesia}}''' (2010 census) |pop1 = '''2.672.590''' |ref1 = <ref>{{chú thích sách | last = | first = | publisher=Badan Pusat Statistik | title =Kewarganegaraan, Suku Bangsa, Agama dan Bahasa Sehari-hari Penduduk Indonesia Hasil Sensus Penduduk 2010 | date = | year =2011 | access-date = | isbn = 9789790644175 | url = http://sp2010.bps.go.id/files/ebook/kewarganegaraan%20penduduk%20indonesia/index.html}}</ref> |region2 = {{nbsp|4}}[[Tập tin:South Sulawesi Emblem.svg|20px]] [[Nam Sulawesi]] |pop2 = 2.380.208 |ref2 = |region3 = {{nbsp|4}}[[Tập tin:Southeast Sulawesi COA.svg|20px]] [[Đông Nam Sulawesi]] |pop3 = 59.301 |ref3 = |region4 = {{nbsp|4}}[[Tập tin:Coat of arms of Papua 2.svg|20px]] [[Tây New Guinea]] |pop4 = 41.239 |ref4 = |region5 = {{nbsp|4}}[[Tập tin:Coat of arms of East Kalimantan.svg|20px]] [[Đông Kalimantan]] |pop5 = 31.701 |ref5 = |region6 = {{nbsp|4}}[[Tập tin:Jakarta COA.svg|20px]] [[Jakarta]] |pop6 = 29.444 |ref6 |region7 = {{nbsp|4}}[[Tập tin:Coat of arms of West Sulawesi.svg|20px]] [[Tây Sulawesi]] |pop7 = 25.367 |ref7 |region8 = '''{{Lá cờ|Malaysia}}''' |pop8 = 1.654.398 |langs=[[Tiếng Makassar]], [[Makassar Malay]], [[Tiếng Indonesia|Indonesia]] |rels= Chủ yếu là [[Islam]], một số [[Thuyết vật linh|Animism]], [[Shaman giáo|Shaman]], [[Kitô giáo|Kitô]] |related= [[Người Bugis|Bugis]], [[Người Mandar|Mandar]], [[Người Toraja|Toraja]] }} '''Người Makassar''' (còn gọi là ''Macassar'', ''Mangasara'', ''Mengkasara'', ''Taena'', ''Tena'', hoặc ''Gowa'') là một nhóm dân tộc sinh sống ở phía Nam bán đảo [[Nam Sulawesi]] (trước đây gọi là [[Celebes]]) ở [[Indonesia]]. Họ sống quanh [[Makassar|thành phố Makassar]] là thủ phủ của tỉnh [[Nam Sulawesi]], cũng như ở cao nguyên Konjo, các khu vực ven biển, và các [[đảo Selayar]] (Saleyer) và Spermonde. ''Người Makassar'' nói [[tiếng Makassar]], một ngôn ngữ có liên quan chặt chẽ đến [[tiếng Bugis]] và cùng với một thổ ngữ của [[tiếng Malay]] được gọi là ''Makassar Malay''. [[Tiếng Makassar]] được phân loại trong nhánh [[Nam Sulawesi]] trong [[nhóm ngôn ngữ Malay-Sumbawa]] thuộc [[ngữ tộc Malay-Polynesia]] của [[ngữ hệ Nam Đảo]] <ref name= ethnologue>Makassar at [[Ethnologue]]. [https://www.ethnologue.com/subgroups/austronesian "Austronesian, Malayo-Polynesian, South Sulawesi"], [https://www.ethnologue.com/subgroups/makassar Makassarese Malay]. Ethnologue, 2010. Truy cập 10/10/2017.</ref>. == Lịch sử == == Ngôn ngữ == === Tiếng Makassar === {{Chính| Tiếng Makassar}} '''[[Tiếng Makassar]]''', cũng được gọi là "'''Basa Mangkasara'''", mã ISO: ''mak'', là ngôn ngữ chính của người Makassar vùng [[Nam Sulawesi]], [[Indonesia]]. Ngôn ngữ này được phân loại là một phần của chi nhánh Makassar của chi nhánh [[Nam Sulawesi]], thuộc [[ngữ tộc Malay-Polynesia]] của [[ngữ hệ Nam Đảo]] (Austronesia) <ref name= ethnologue /><ref name= Glottolog>Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin, eds. (2017). "[http://glottolog.org/resource/languoid/id/maka1311 Makasar]". [[Glottolog]] 3.0. Jena, Germany: Max Planck Institute for the Science of Human History.</ref>. === Tiếng Makassar Malay === '''Tiếng Makassar Malay''', thường được gọi là "'''Logat Makassar'''" (Makassar Dialect) mã ISO: ''mfp'', là một thổ ngữ của [[tiếng Malay]]. Ngôn ngữ này được sử dụng như là ngôn ngữ thương mại tại cảng Makassar, [[Nam Sulawesi]]. Số lượng người nói đạt được 1.889 triệu người vào năm 2000 và một số lượng ước tính số người dùng này đang tiếp tục phát triển, có thể đạt đến 3,5 triệu người. Ngôn ngữ này chủ yếu được sử dụng bởi người nhập cư từ bên ngoài vào [[Makassar|thành phố Makassar]], và cư dân ở phần nam bán đảo [[Sulawesi]], phần lớn là các cư dân trẻ và những người không thạo [[tiếng Makassar]]. == Văn hóa == == Tham khảo == {{tham khảo| colwidth= 25em}} {{Các dân tộc Indonesia|state=collapsed}} {{DEFAULTSORT:Makassar}} [[Thể loại:Nhóm sắc tộc ở Indonesia]] [[Thể loại:Cộng đồng người Hồi giáo Indonesia]] [[Thể loại:Nam Sulawesi]] t7k067g3asrn3lngnx3xtfme0sut7r6 Saman giáo 0 7721381 32000640 2017-10-14T01:55:06Z BacLuong 410598 BacLuong đã đổi [[Saman giáo]] thành [[Shaman giáo]]: Compatib wikitext text/x-wiki #đổi [[Shaman giáo]] 9uud6pmzhpxv3o31e0ulkwwdno0favh Toraja 0 7721383 32000645 2017-10-14T01:56:45Z BacLuong 410598 BacLuong đã đổi [[Toraja]] thành [[Người Toraja]]: Compatib wikitext text/x-wiki #đổi [[Người Toraja]] c636atmevd3h5b1knm98qhnkon0nd09 Nguyễn Đức Chính (sinh năm 1959) 0 7721384 32000649 2017-10-14T02:10:18Z Future ahead 80163 Future ahead đã đổi [[Nguyễn Đức Chính (sinh năm 1959)]] thành [[Nguyễn Đức Chính (Quảng Trị)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Nguyễn Đức Chính (Quảng Trị)]] aibtp5h8m4c9r8yw55avxcgey5f7txk Nguyễn Đức Chính (sinh 1953) 0 7721385 32000651 2017-10-14T02:10:30Z Future ahead 80163 Future ahead đã đổi [[Nguyễn Đức Chính (sinh 1953)]] thành [[Nguyễn Đức Chính (Hà Nam)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Nguyễn Đức Chính (Hà Nam)]] sf8k4bgton1zbfko3ej1bw4wchj16x7 Nguyễn Văn Linh (sinh 1959) 0 7721387 32000656 2017-10-14T02:11:15Z Future ahead 80163 Future ahead đã đổi [[Nguyễn Văn Linh (sinh 1959)]] thành [[Nguyễn Văn Linh (Bắc Giang)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Nguyễn Văn Linh (Bắc Giang)]] jtsxn5ck5r51150shqlhkdwoq3kfvko Tenshi no 3P! 0 7721389 68760908 66939951 2022-06-23T00:32:13Z Dangvantai987 842911 /* growthexperiments-addlink-summary-summary:3|0|0 */ wikitext text/x-wiki {{Infobox animanga/Header|name=Tenshi no 3P!|image=Tenshi no 3P! light novel volume 1 cover.jpg|caption=Ảnh bìa tập 1 light novel|ja_kanji=天使の3P!|ja_romaji=Tenshi no 3P!|genre=[[Hài kịch]]}} {{Infobox animanga/Print|type=light novel|author=Sagu Aoyama|illustrator=Tinkle|publisher=[[ASCII Media Works]]|demographic=Nam giới|imprint=[[Dengeki Bunko]]|first=10 tháng 6 năm 2012|last=|volumes=11|volume_list=}} {{Infobox animanga/Print|type=manga|title=Tenshi no 3P! no 3P!!|author=|illustrator=Omiya|publisher=ASCII Media Works|demographic=''[[Seinen manga|Seinen]]''|magazine=[[Dengeki Moeoh]]|first=Tháng 12 năm 2013|last=|volumes=1|volume_list=}} {{Infobox animanga/Print|type=manga|author=|illustrator=Yuzu Mizutani|publisher=ASCII Media Works|demographic=''[[Seinen manga|Seinen]]''|magazine=[[Dengeki G's Comic]]|first=Tháng 7 năm 2014|last=|volumes=|volume_list=3}} {{Infobox animanga/Video|type=sêri TV|director=Shinsuke Yanagi|producer=Jin Kawamura<br>Atsushi Wada<br>Kôji Hyakutake<br>Mika Shimizu<br>Fumiki Yamazaki<br>Yōhei Kisara<br>Sōji Miyagi<br>Takema Okamura|writer=[[Gō Zappa]]|music=Akito Matsuda|studio=[[Project No.9]]|network=[[AT-X (company)|AT-X]], [[Tokyo MX]], [[Sun Television|SUN]], [[Kyoto Broadcasting System|KBS]], [[Fuji Network System|BS Fuji]], [[Television Kanagawa|tvk]]|first=10 tháng 7 năm 2017|last=25 tháng 9 năm 2017|episodes=12|episode_list=}} {{Infobox animanga/Footer}} {{Nihongo|'''''Tenshi no 3P!!'''''|天使の3P''}} , , , , thường được gọi với tên [[Tiếng Việt]] là '''Tam tiểu thiên thần''' là một sê-ri [[light novel]] [[Nhật Bản]] sáng tác bởi Sagu Aoyama và được minh hoạ bởi Tinkle. [[ASCII Media Works]] đã phát hành tám tập từ tháng 6 năm 2012 dưới ấn phẩm [[Dengeki Bunko]] của họ. Hai bộ [[manga]] đã được xuất bản bởi ASCII Media Works. Một sê-ri anime truyền hình được [[Project No.9]] cho lên sóng từ tháng 7 đến tháng 9 năm 2017. == Cốt truyện == Tenshi no 3P kể về Kyou Nukui là một gã hikikomori chính hiệu và là một học sinh năm nhất. Sở thích của cậu là sáng tác các ca khúc vocaloid và tải lên mạng. Ngày nọ, cậu nhận được một tin nhắn từ fan, hỏi rằng liệu họ có thể gặp cậu không. Tại địa điểm hẹn, 3 nữ sinh tiểu học đang đợi cậu ở đó. Cả ba người mong muốn thành lập một ban nhạc và họ cần sự trợ giúp từ Kyou. == Nhân vật == ;{{nihongo|Nukui Kyō|貫井 響||hanviet=|kyu=|kk=|}} :{{Voiced by|Yūki Inoue}} ;{{nihongo|Gotō Jun|五島 潤||hanviet=|kyu=|kk=|}} :{{Voiced by|Yuko Ono}} ;{{nihongo|Momijidani Nozomi|紅葉谷 希美||hanviet=|kyu=|kk=|}} :{{Voiced by|[[Yurika Endō]]}} ;{{nihongo|Kaneshiro Sora|金城そら||hanviet=|kyu=|kk=|}} :{{Voiced by|Aoi Koga}} ;{{nihongo|Nukui Kurumi|貫井 くるみ||hanviet=|kyu=|kk=|}} :{{Voiced by|[[Rina Hidaka]]}} ;{{nihongo|Toriumi Sakura|鳥海桜花||hanviet=|kyu=|kk=|}} :{{voiced by|[[Kanae Itō]]}} ;{{nihongo|Sawatari Masayoshi|佐渡正義||hanviet=|kyu=|kk=|}} :{{voiced by|[[Toru Ohkawa]]}} ;{{nihongo|Ogi Koume|尾城小梅||hanviet=|kyu=|kk=|}} :{{voiced by|[[Kana Hanazawa]]}} ;{{nihongo|Aigae Yuzuha|相ヶ江柚葉||hanviet=|kyu=|kk=|}} :{{voiced by|[[Yuka Iguchi]]}} == Tham khảo == {{Tham khảo}} ==Liên kết ngoài== *{{Trang chính thức|http://www.tenshi-no-3p.com/|Trang chính thức}} {{ja icon}} *{{ann|anime|18908}} {{Project No.9}} [[Thể loại:Project No.9]] [[Thể loại:Manga năm 2013]] [[Thể loại:Manga năm 2014]] [[Thể loại:Anime truyền hình dài tập năm 2017]] [[Thể loại:Anime và manga dựa trên light novel]] [[Thể loại:Tiểu thuyết năm 2012]] [[Thể loại:Light novel]] [[Thể loại:Anime và manga chủ đề âm nhạc]] [[Thể loại:Seinen manga]] {{anime-stub}} o586b29940o2cdo618vnogoy0llhhan Nguyễn Văn Cao (chính khách) 0 7721393 70079295 68616574 2023-06-04T05:50:52Z AnsterBot 912316 (Bot) [[User:AnsterBot#AlphamaEditor|AlphamaEditor]], Executed time: 00:00:03.1054646 wikitext text/x-wiki {{bài cùng tên|Nguyễn Văn Cao}} {{Thông tin viên chức | tên = Nguyễn Văn Cao | hình = | cỡ hình = | miêu tả = | ngày sinh = {{ngày sinh và tuổi|1958|10|13}} | nơi sinh = thị trấn [[Sịa]], huyện [[Quảng Điền]], tỉnh [[Thừa Thiên Huế]], [[Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam]] | nơi ở = | ngày mất = | nơi mất = | chức vụ = Chủ tịch [[Ủy ban nhân dân tỉnh Việt Nam|Ủy ban nhân dân tỉnh]] [[Thừa Thiên Huế]] | bắt đầu = [[20 tháng 4]] năm [[2010]] | kết thúc = [[4 tháng 6]] năm [[2018]]<br/>{{số năm theo năm và ngày |2010|4|20|2018|6|4}} | tiền nhiệm = [[Nguyễn Ngọc Thiện (chính khách)|Nguyễn Ngọc Thiện]] | kế nhiệm = [[Phan Ngọc Thọ]] | địa hạt = | phó chức vụ = Phó Chủ tịch | phó viên chức = Nguyễn Thị Thúy Hòa (đến 1/6/2010)<br>[[Ngô Hòa]] (đến 17/7/2014)<br>[[Lê Trường Lưu]] (từ 1/6/2010)<br>[[Phan Ngọc Thọ]] (6/2010-6/2018)<br>[[Nguyễn Dung]] (từ 17/7/2014)<br>Đinh Khắc Đính (10/2014-6/2018)<br>[[Nguyễn Văn Phương]] | chức vụ 2 = Phó Bí thư Thường trực [[Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế]] | bắt đầu 2 = | kết thúc 2 = | tiền nhiệm 2 = | kế nhiệm 2 = | địa hạt 2 = | phó chức vụ 2 = | phó viên chức 2 = | chức vụ 3 = Chủ tịch UBND Thành phố [[Huế]] | bắt đầu 3 = | kết thúc 3 = | tiền nhiệm 3 = | kế nhiệm 3 = | địa hạt 3 = | phó chức vụ 3 = | phó viên chức 3 = | chức vụ 6 = | bắt đầu 6 = | kết thúc 6 = | tiền nhiệm 6 = | kế nhiệm 6 = | địa hạt 6 = | phó chức vụ 6 = | phó viên chức 6 = | chức vụ 7 = | bắt đầu 7 = | kết thúc 7 = | tiền nhiệm 7 = | kế nhiệm 7 = | địa hạt 7 = | phó chức vụ 7 = | phó viên chức 7 = | chức vụ 8 = | bắt đầu 8 = | kết thúc 8 = | tiền nhiệm 8 = | kế nhiệm 8 = | địa hạt 8 = | phó chức vụ 8 = | phó viên chức 8 = | đa số = | đảng = [[Đảng Cộng sản Việt Nam]] | đảng khác = | danh hiệu = | nghề nghiệp = | học vấn = *[[kỹ sư]] xây dựng *cử nhân luật *cử nhân chính trị | học trường = | dân tộc = | tôn giáo = | họ hàng = | cha = | mẹ = | vợ = | chồng = | kết hợp dân sự = | con = | website = | chữ ký = | phục vụ = | thuộc = | năm tại ngũ = | cấp bậc = | đơn vị = | chỉ huy = | tham chiến = | chú thích = }} '''Nguyễn Văn Cao''' (sinh ngày [[13 tháng 10]] năm [[1958]]<ref name="thuathienhue">{{chú thích web |url =https://www.thuathienhue.gov.vn/vi-vn/Thong-tin-bau-cu-quoc-hoi-khoa-XIV-va-bau-cu-hdnd-cac-cap-nhiem-ky-2016-2021/tid/Danh-sach-53-nguoi-trung-cu-dai-bieu-HDND-tinh-Thua-Thien-Hue-khoa-VII-nhiem-ky-2016-2021/newsid/CD13F48A-CF05-439E-A1B0-A61600AB6E87/cid/A6A4C7BE-E374-41B5-B3F7-A5FC00AFE5A0 |tiêu đề =Danh sách 53 người trúng cử đại biểu HĐND tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VII, nhiệm kỳ 2016 - 2021 |ngày =2016-05-29 |nhà xuất bản =Cổng thông tin điện tử Thừa Thiên Huế |ngày truy cập =2017-10-14 |archiveurl =https://web.archive.org/web/20171014034654/https://www.thuathienhue.gov.vn/vi-vn/Thong-tin-bau-cu-quoc-hoi-khoa-XIV-va-bau-cu-hdnd-cac-cap-nhiem-ky-2016-2021/tid/Danh-sach-53-nguoi-trung-cu-dai-bieu-HDND-tinh-Thua-Thien-Hue-khoa-VII-nhiem-ky-2016-2021/newsid/CD13F48A-CF05-439E-A1B0-A61600AB6E87/cid/A6A4C7BE-E374-41B5-B3F7-A5FC00AFE5A0 |ngày lưu trữ =2017-10-14 |url-status=live }}</ref>) là một [[chính trị gia]] người [[Việt Nam]]. Ông từng là Chủ tịch [[Ủy ban nhân dân tỉnh Việt Nam|Ủy ban nhân dân tỉnh]] [[Thừa Thiên Huế]] nhiệm kì 2016-2021.<ref name="tuoitre2016"/> ==Xuất thân== Ông sinh ngày [[13 tháng 10]] năm [[1958]]<ref name="thuathienhue"/>, quê quán ở thị trấn [[Sịa]], huyện [[Quảng Điền]], tỉnh [[Thừa Thiên Huế]].<ref name="hdndthuathienhue">{{chú thích web |url =http://www.hdndthuathienhue.gov.vn/?NewCatId=430&NewVid=17869 |tiêu đề =Ông Nguyễn Văn Cao |author = |ngày =2017-03-02 |nhà xuất bản =Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế |ngày truy cập =2017-10-14 |ngôn ngữ = |archiveurl =https://web.archive.org/web/20171014035256/http://www.hdndthuathienhue.gov.vn/?NewCatId=430&NewVid=17869 |ngày lưu trữ =2017-10-14 }}</ref><ref>{{chú thích web |url =http://infonet.vn/chan-dung-63-chu-tich-ubnd-tinh-thanh-pho-hien-nay-post187175.info |tiêu đề =Chân dung 63 Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố hiện nay |author = |ngày =2015-12-29 |nhà xuất bản =InfoNet |ngày truy cập =2017-10-14 |ngôn ngữ = |archiveurl = |ngày lưu trữ = 2017-10-14}}</ref> ==Giáo dục== Ông có trình độ học vấn: kỹ sư xây dựng, cử nhân luật; cử nhân chính trị.<ref name="hdndthuathienhue"/><ref>{{chú thích web |url =http://www.baogiaothong.vn/ong-le-truong-luu-tai-dac-cu-bi-thu-tinh-uy-thua-thien-hue-d125037.html |tiêu đề =Ông Lê Trường Lưu tái đắc cử Bí thư Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế |author =Duy Lợi |ngày =2015-10-24 |nhà xuất bản =Báo Giao thông|ngày truy cập =2017-10-14 |ngôn ngữ = |archiveurl = |ngày lưu trữ = 2017-10-14}}</ref> ==Sự nghiệp== Chiều ngày [[4 tháng 4]] năm [[2008]], [[Hội đồng nhân dân]] tỉnh Thừa Thiên Huế đã bầu bổ sung ông làm Phó Chủ tịch Thường trực [[Ủy ban nhân dân tỉnh Việt Nam|Ủy ban nhân dân tỉnh]] Thừa Thiên Huế. Trước đó, ông là Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố [[Huế]].<ref>{{chú thích web |url =http://cand.com.vn/thoi-su/Ong-Nguyen-Van-Cao-duoc-bau-lam-Pho-Chu-tich-Thuong-truc-UBND-tinh-Thua-Thien---Hue-123574/ |tiêu đề =Ông Nguyễn Văn Cao được bầu làm Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Thừa Thiên Huế |author =Đài Trang |ngày =2008-04-06 |nhà xuất bản =Báo Công an nhân dân |ngày truy cập =2017-10-14 |archiveurl =https://web.archive.org/web/20171014041827/http://cand.com.vn/thoi-su/Ong-Nguyen-Van-Cao-duoc-bau-lam-Pho-Chu-tich-Thuong-truc-UBND-tinh-Thua-Thien---Hue-123574/ |ngày lưu trữ =2017-10-14 |url-status=live }}</ref> Từ tháng 5 năm [[2010]], ông được bầu làm Chủ tịch [[Ủy ban nhân dân tỉnh Việt Nam|Ủy ban nhân dân tỉnh]], Phó Bí thư Tỉnh ủy [[Thừa Thiên Huế]] nhiệm kì 2006-2010 <ref name="dantri2016">{{chú thích web |url =http://dantri.com.vn/xa-hoi/ong-nguyen-van-cao-tai-dac-cu-chu-tich-tinh-thua-thien-hue-1308587223.htm |tiêu đề =Ông Nguyễn Văn Cao tái đắc cử Chủ tịch tỉnh Thừa Thiên Huế |author =Đại Dương |ngày =2011-06-17 |nhà xuất bản =[[Báo Dân trí]] |ngày truy cập =2017-10-14 |ngôn ngữ = |archiveurl = |ngày lưu trữ = 2017-10-14}}</ref><ref>{{chú thích web |url =http://vietnamnet.vn/vn/thoi-su/dieu-chua-biet-ve-63-chu-tich-tinh-281424.html |tiêu đề =Điều chưa biết về 63 Chủ tịch tỉnh |author = |ngày =2015-12-28 |nhà xuất bản =[[VietNamNet]] |ngày truy cập =2017-10-14 |ngôn ngữ = |archiveurl = |ngày lưu trữ = 2017-10-14}}</ref> Tháng 9 năm 2010, Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Thừa Thiên Huế lần thứ 14, nhiệm kỳ 2010-2015 (họp 4 ngày từ ngày 5 đến ngày 8) đã bầu ông làm Phó Bí thư Tỉnh ủy Thừa Thiên - Huế khóa 14.<ref>{{chú thích web |url =http://tamgiangcity.com.vn/newsdetails.aspx?newsid=447 |tiêu đề =Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XIV bế mạc thành công tốt đẹp |author = |ngày = |nhà xuất bản = |ngày truy cập =2017-10-14 |ngôn ngữ = |archiveurl =https://web.archive.org/web/20171014140002/http://tamgiangcity.com.vn/newsdetails.aspx?newsid=447 |ngày lưu trữ =2017-10-14 }}</ref> Ngày [[16 tháng 6]] năm [[2011]], ông tái đắc cử chức vụ Chủ tịch [[Ủy ban nhân dân tỉnh Việt Nam|Ủy ban nhân dân tỉnh]] [[Thừa Thiên Huế]] nhiệm kì 2011-2016 tại Kỳ họp thứ nhất của [[Hội đồng nhân dân]] tỉnh Thừa Thiên Huế khóa 6. [[Ngô Hòa]], [[Lê Trường Lưu]], [[Phan Ngọc Thọ]] tái đắc cử Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế nhiệm kì 2011-2016.<ref name="dantri2016"/> Ngày [[29 tháng 6]] năm [[2016]], ông tái đắc cử chức vụ Chủ tịch [[Ủy ban nhân dân tỉnh Việt Nam|Ủy ban nhân dân tỉnh]] [[Thừa Thiên Huế]] nhiệm kì 2016-2021 tại Kỳ họp thứ nhất của [[Hội đồng nhân dân]] tỉnh Thừa Thiên Huế khóa 7. Bốn phó chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế nhiệm kỳ 2011-2016 gồm ông [[Phan Ngọc Thọ]], [[Nguyễn Dung]], [[Đinh Khắc Đính]] và [[Nguyễn Văn Phương]] đều tái đắc cử chức vụ phó chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế nhiệm kỳ 2016-2021.<ref name="tuoitre2016">{{chú thích web |url =http://tuoitre.vn/ong-nguyen-van-cao-tai-dac-cu-chu-tich-ubnd-thua-thien-hue-1127032.htm |tiêu đề =Ông Nguyễn Văn Cao tái đắc cử chủ tịch Thừa Thiên Huế |author =Nguyên Linh |ngày =2016-06-29 |nhà xuất bản =[[Báo Tuổi Trẻ]] |ngày truy cập =2017-10-14 |ngôn ngữ = |archiveurl = |ngày lưu trữ = 2017-10-14}}</ref> Ngày 4 tháng 6 năm 2018, tại kì họp bất thường của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa 7, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh này đã thông qua nghị quyết miễn nhiệm chức danh Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đối với Nguyễn Văn Cao để ông cao nghỉ hưu trước 4 tháng. Người thay ông Cao là [[Phan Ngọc Thọ]].<ref>{{chú thích web|author1=Võ Thạnh|title=Thừa Thiên Huế có chủ tịch tỉnh mới|url=https://vnexpress.net/tin-tuc/thoi-su/thua-thien-hue-co-chu-tich-tinh-moi-3758843.html|website=VnExpress|publisher=2018-06-04|accessdate = ngày 4 tháng 6 năm 2018}}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== {{thời gian sống|1958}} {{sơ khai chính khách Việt Nam}} [[Thể loại:Người Thừa Thiên Huế]] [[Thể loại:Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế]] [[Thể loại:Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam]] [[Thể loại:Sống tại Thừa Thiên Huế]] [[Thể loại:Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Việt Nam nhiệm kì 2004–2011]] [[Thể loại:Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Việt Nam nhiệm kì 2011–2016]] [[Thể loại:Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Việt Nam nhiệm kì 2016–2021]] 6yby3q934wpv0jzz9c2si344gxfjq6i Mất dấu 2 0 7721407 69850728 69850721 2023-04-06T03:50:22Z Lengkeng91 315630 wikitext text/x-wiki {{Infobox television | show_name = Sứ đồ hành giả 2<br />[[:zh:使徒行者|使徒行者]] | image = Poster chính Sứ đồ hành giả 2 .jpg | caption = [[Áp phích]] của phim | show_name_2 = Mất dấu 2 | genre = [[Truyện cảnh sát|Cảnh sát]]<br>[[Tội phạm]]<br>[[Hồi hộp]]<br>[[Tình cảm]]. | creator = [[TVB]] | developer = | writer = [[Chu Trí]]<br>[[Trương Tuyết Cúc]] | director = [[Tô Vạn Thông]]<br>[[Tô Gia Mẫn]] | starring = [[Miêu Kiều Vĩ]] [[Hứa Thiệu Hùng]] [[Trần Hào]] [[Tuyên Huyên]] [[Huỳnh Thúy Như]] [[Viên Vỹ Hào]] [[Châu Bách Hào ]] | opentheme = Thiên Võng (天網)<br>Châu Bách Hào (周柏豪) | endtheme = Quên đi chính bản thân em (忘記我自己)<br>HANA Cúc Tử Kiều (HANA菊梓喬) | theme_music_composer = | composer = | country = {{Flag|Hong Kong}} | language = [[Tiếng Quảng Đông]] | num_seasons = 30 | num_episodes = 30 | list_episodes = | executive_producer = Lương Gia Thụ | producer = Văn Vĩ Hồng | editor = [[Diệp Thiên Thành]] [[Lê Thiên Nghị]] | location = {{Flag|Hong Kong}} {{Flag|Thái Lan}} {{Flag|Trung Quốc}} | camera = [[Multi-camera setup|Multi camera]] | runtime = 45 phút | company = [[TVB]] <br>Đằng Tấn ([[Tencent]]) | network = [[TVB Jade|Jade]]<br />HD Jade | picture_format = [[1080i]] ([[HDTV]]) | channel_vn = [[HTV2]], [[SCTV9]], [[Đài Phát thanh - Truyền hình Nghệ An|NTV]] | first_aired = {{start date|2017|09|18|df=yes}} | last_aired = {{end date|2017|10|27|df=yes}} | preceded_by = [[Sứ đồ hành giả]] | followed_by = | related = | website = http://programme.tvb.com/drama/linewalkerthepreludehongkongversion/ | chương trình liên quan = [[Sứ đồ hành giả 3]] }} {{Chinese|title=''Sứ đồ hành giả''|t=使徒行者|s=使徒行者|l="Mất dấu"|j=sai2 tou4 haang4 ze2|y=sa tou hun ja|p=shǐ tú xíng zhě}} '''''Sứ đồ hành giả 2''''' ([[Chữ Hán phồn thể|phồn thể]]: 使徒行者; [[Việt bính]]: ''si3 tou4 hang4 ze2'') là một bộ [[phim truyền hình Hồng Kông]] 2017 do [[TVB]] và Đằng Tấn (Tencent) sản xuất với sự tham gia của [[Miêu Kiều Vĩ]], [[Trần Hào]], [[Tuyên Huyên]], [[Hứa Thiệu Hùng]], [[Viên Vỹ Hào]], [[Huỳnh Thuý Như|Huỳnh Thúy Như]] và [[Châu Bách Hào]]. Tại [[Việt Nam]], phim được phát sóng trên kênh truyền hình [[SCTV9]] của đài truyền hình cáp [[SCTV]] lúc 20 giờ thứ hai đến thứ sáu kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2017 đến ngày 27 tháng 10 năm 2017 với tên gọi "Mất dấu 2". == Phân vai == [[Miêu Kiều Vĩ]] vai Trác Khải [[Lưu Vũ Ninh]] vai Bill (Khách Mời) [[Hứa Thiệu Hùng]] vai Đàm Hoan Hỷ [[Trần Hào]] vai Ngụy Đức Tín (Victor) [[Tuyên Huyên]] vai Thi Gia Lợi (Scarlett) [[Huỳnh Thuý Như|Huỳnh Thúy Như]] vai Trịnh Thục Mai [[Viên Vỹ Hào]] vai Từ Thiên Đường [[Châu Bách Hào]] vai Lạc Thiếu Phong Mạch Minh Thi vai Dương Vịnh (Cherry) [[Trần Vỹ]] vai Diêu San San [[Lâm Vỹ]] vai Sai Fing [[Huỳnh Đức Bân]] vai Pak Key [[Trương Triệu Huy]] vai Lê Thuỵ Quyền [[Hồng Vĩnh Thành]] vai Wing Tường Âu Thoại Vỹ vai Khang Đạo Hành Hà Nhạn Thi vai Tước Tước Cổ Minh Hoa vai Cà Chua Tiễn Hạo Anh vai Cường Đường Muội Trần Quốc Phong Kiều Bảo Bảo Liên Thi Nhã Dương Triều Khải Lâm Kính Cương Trương Cảnh Thuần. == Nội dung == Bối cảnh của phim diễn ra vào khoảng năm 2010, trước thời gian của [[Sứ đồ hành giả]] là năm 2014. Do đó, phim còn có tên [[tiếng Anh]] là '''Line Walker: The Prelude''' {{Biết trước nội dung}} == Âm nhạc == {| class="wikitable" !Bài hát !Sáng tác !Trình bày |- | Thiên Võng (天網)<ref>{{Chú thích web|url=https://www.youtube.com/watch?v=WM8hUi2boQw|title=周柏豪 Pakho - 天網 (劇集 "使徒行者2" 主題曲) Official MV}}</ref> |Nhạc: Trương Gia Thành Lời: Trương Mỹ Hiền |Châu Bách Hào (周柏豪) |- |Quên đi chính bản thân em (忘記我自己)<ref>{{Chú thích web|url=https://www.youtube.com/watch?v=-gkwJEkS4_M|title=HANA菊梓喬 - 忘記我自己 (劇集 "使徒行者2" 片尾曲) Official MV}}</ref> |Nhạc: Trương Gia Thành Lời: Trương Mỹ Hiền |HANA Cúc Tử Kiều (HANA菊梓喬)  |- |An Phận Thủ Thường<ref>{{Chú thích web|url=https://www.youtube.com/watch?v=4efBcc9kswQ|title=}}</ref> |Từ Lạc Thương |Cốc Vy (谷微) |} == Chỉ số lượt xem == == Giải thưởng == Ngày 12 tháng 10 năm 2017, tại lễ trao giải thưởng StarHub TVB Awards ở [[Singapore]], Quên đi chính bản thân em (忘記我自己) đoạt giải Nhạc phim được yêu thích nhất. == Thông tin thêm == Một số hình ảnh khác quảng bá phim tại [[Trung Quốc]] [[Tập tin:Hình ảnh quảng bá Sứ đồ hành giả 2.jpg|nhỏ]] ==Tham khảo== {{tham khảo}} == Liên kết ngoài == * [http://programme.tvb.com/drama/linewalkerthepreludehongkongversion/]{{Sơ khai phim truyền hình}} {{Sứ đồ hành giả}}{{Phim TVB năm 2017}} [[Thể loại:Phim truyền hình Hồng Kông]] [[Thể loại:Phim truyền hình TVB]] [[Thể loại:Phim hài Hồng Kông]] rt5hy4wcn7yzpgtl1h20xvkn3cum59e Lê Văn Hưởng 0 7721408 70456501 70369545 2023-07-18T14:16:15Z NguoiDungKhongDinhDanh 798851 Hình đã bị xoá wikitext text/x-wiki {{Thông tin viên chức | tên = Lê Văn Hưởng | hình = | cỡ hình = 242px | miêu tả = | ngày sinh = {{ngày sinh và tuổi|1962|1|1}} | nơi sinh = xã [[Long Bình Điền]], huyện [[Chợ Gạo]], tỉnh [[Tiền Giang]], [[Việt Nam Cộng hòa]] | nơi ở = | ngày mất = | nơi mất = | chức vụ = Chủ tịch [[Ủy ban nhân dân tỉnh Việt Nam|Ủy ban nhân dân tỉnh]] [[Tiền Giang]] | bắt đầu = [[11 tháng 12]] năm [[2015]] | kết thúc = [[11 tháng 12]] năm [[2020]]<br>{{số năm theo năm và ngày|2015|12|11}} | tiền nhiệm = [[Nguyễn Văn Khang]] | kế nhiệm = [[Nguyễn Văn Vĩnh]] | địa hạt = | phó chức vụ = Phó Chủ tịch | phó viên chức = Phạm Anh Tuấn (đến 8/2020)<br>Lê Văn Nghĩa (đến 11/12/2020)<br>Trần Văn Dũng<br>Trần Thanh Đức | chức vụ 2 = | bắt đầu 2 = | kết thúc 2 = | tiền nhiệm 2 = | kế nhiệm 2 = | địa hạt 2 = | phó chức vụ 2 = | phó viên chức 2 = | chức vụ 3 = | bắt đầu 3 = | kết thúc 3 = | tiền nhiệm 3 = | kế nhiệm 3 = | địa hạt 3 = | phó chức vụ 3 = | phó viên chức 3 = | chức vụ 4 = | bắt đầu 4 = | kết thúc 4 = | tiền nhiệm 4 = | kế nhiệm 4 = | địa hạt 4 = | phó chức vụ 4 = | phó viên chức 4 = | chức vụ 5 = | bắt đầu 5 = | kết thúc 5 = | tiền nhiệm 5 = | kế nhiệm 5 = | địa hạt 5 = | phó chức vụ 5 = | phó viên chức 5 = | chức vụ 6 = | bắt đầu 6 = | kết thúc 6 = | tiền nhiệm 6 = | kế nhiệm 6 = | địa hạt 6 = | phó chức vụ 6 = | phó viên chức 6 = | chức vụ 7 = | bắt đầu 7 = | kết thúc 7 = | tiền nhiệm 7 = | kế nhiệm 7 = | địa hạt 7 = | phó chức vụ 7 = | phó viên chức 7 = | chức vụ 8 = | bắt đầu 8 = | kết thúc 8 = | tiền nhiệm 8 = | kế nhiệm 8 = | địa hạt 8 = | phó chức vụ 8 = | phó viên chức 8 = | đa số = | đảng = {{CSVN}} | đảng khác = | danh hiệu = | nghề nghiệp = | học vấn = [[Tiến sĩ]] | học trường = Trường Đại học Mở TP.HCM | dân tộc = | tôn giáo = | họ hàng = | cha = | mẹ = | vợ = | chồng = | kết hợp dân sự = | con = | website = | chữ ký = | giải thưởng = {{HCVN|Lao động||hạng I}}<ref>{{Chú thích web|url=https://baophapluat.vn/post-470661.html|tựa đề=Ông Lê Văn Hưởng nhận Huân chương Lao động hạng Nhất|ngày=2023-03-28|website=Báo Pháp luật Việt Nam điện tử|ngôn ngữ=vi|ngày truy cập=2023-06-23}}</ref> | phục vụ = | thuộc = | năm tại ngũ = | cấp bậc = | đơn vị = | chỉ huy = | tham chiến = | chú thích = }} '''Lê Văn Hưởng''' (sinh ngày [[1 tháng 1]] năm [[1962]]) là một [[chính trị gia]] người [[Việt Nam]]. Ông từng là Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch [[Ủy ban nhân dân tỉnh Việt Nam|Ủy ban nhân dân tỉnh]] [[Tiền Giang]]. ==Xuất thân== Ông sinh ngày 1 tháng 1 năm 1962, quê quán xã Long Bình Điền, Chợ Gạo, Tiền Giang. ==Giáo dục== Ông có bằng [[Thạc sĩ|Tiến sĩ chuyên ngành quản trị kinh doanh do Trường Đại học Mở Tp. Hồ Chí Minh cấp]] và [[Cao cấp lí luận chính trị]]. ==Sự nghiệp== Ông đã từng đảm nhiệm qua các chức vụ: Phó Chủ tịch UBND tỉnh Tiền Giang, Bí thư huyện ủy huyện Gò Công Đông, tỉnh Tiền Giang, Giám đốc sở Kế hoạch - Đầu tư.<ref>{{chú thích web |url =http://tuoitre.vn/ong-le-van-huong-dac-cu-chu-tich-tinh-tien-giang-1019119.htm |tiêu đề =Ông Lê Văn Hưởng làm chủ tịch UBND tỉnh Tiền Giang |author =Thanh Tú |ngày =2015-12-11 |nhà xuất bản =[[Báo Tuổi Trẻ]] |ngày truy cập =2017-10-14 |ngôn ngữ = |archiveurl = |ngày lưu trữ = 2017-10-14}}</ref> Ngày 11 tháng 12 năm 2015, Phó Bí thư Tỉnh ủy Lê Văn Hưởng được tín nhiệm bầu giữ chức Chủ tịch UBND tỉnh Tiền Giang thay ông [[Nguyễn Văn Khang]] nghỉ hưu theo chế độ.<ref>{{chú thích web |url =http://vov.vn/nhan-su/ong-le-van-huong-duoc-bau-giu-chuc-chu-tich-tinh-tien-giang-458593.vov |tiêu đề =Ông Lê Văn Hưởng được bầu giữ chức Chủ tịch tỉnh Tiền Giang |author =Nhật Trường/VOV-ĐBSCL |ngày =2015-12-11 |nhà xuất bản =VOV |ngày truy cập =2017-10-14 |ngôn ngữ = |archiveurl = |ngày lưu trữ = 2017-10-14}}</ref> Ngày 22 tháng 6 năm 2016, tại kỳ họp thứ nhất [[Hội đồng nhân dân]] tỉnh Tiền Giang khóa 9 nhiệm kỳ 2016-2021, ông Lê Văn Hưởng được bầu tiếp tục giữ chức Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang.<ref>{{chú thích web |url =http://vov.vn/nhan-su/ong-le-van-huong-tai-dac-cu-chu-tich-ubnd-tinh-tien-giang-523215.vov |tiêu đề =Ông Lê Văn Hưởng tái đắc cử Chủ tịch UBND tỉnh Tiền Giang |author =Nhật Trường/VOV-ĐBSCL |ngày =2016-6-22 |nhà xuất bản =VOV |ngày truy cập =2017-10-14 |ngôn ngữ = |archiveurl = |ngày lưu trữ = 2017-10-14}}</ref> và ông giữ chức đến ngày 11 tháng 12 năm 2020. ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== {{sơ khai chính khách Việt Nam}} {{thời gian sống|1962}} [[Thể loại:Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang]] [[Thể loại:Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Việt Nam nhiệm kì 2011–2016]] [[Thể loại:Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Việt Nam nhiệm kì 2016–2021]] [[Thể loại:Người Tiền Giang]] [[Thể loại:Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam]] 7furxypwvjmwhv1k3tborqys1b8wgrh Audrey Azoulay 0 7721414 68589895 68496189 2022-05-12T00:22:56Z Culex 187855 wrong birthplace wikitext text/x-wiki {{Infobox officeholder 1 |name = Audrey Azoulay |image = Audrey Azoulay (cropped).jpg |office = Tổng giám đốc [[UNESCO]] |term_start = [[13 tháng 10]] năm [[2017]] |term_end = nay<br/>{{số năm theo năm và ngày|2017|10|13}} |office2 = [[Bộ trưởng]] Bộ văn hóa [[Pháp]] |term_start2 = [[11 tháng 2]] năm [[2016]] |term_end2 = [[10 tháng 5]] năm [[2017]]<br/>{{số năm theo năm và ngày|2016|2|11}} |president2 = {{lang|fr|[[François Hollande]]}} |primeminister2 = [[Manuel Valls]]<br> [[Bernard Cazeneuve]] |birth_date = [[4 tháng 8]] năm [[1972]] (45 tuổi) |birth_place = [[La Celle-Saint-Cloud]], [[Pháp]] |spouse = |children = |party = [[Đảng Xã hội Pháp]] |học vấn = [[Đại học Raffles]],<br /> [[Đại học Fitzwilliam]],<br /> [[Đại học Cambridge]] | occupation = [[Luật sư]], [[Chính trị gia]] |religion = }} '''Audrey Azoulay''' (sinh ngày 4 tháng 8 năm 1972 tại La Celle-Saint-Cloud) là một chính trị gia người [[Pháp]] đồng thời là cựu Bộ trưởng Văn hoá Pháp<ref>{{Chú thích web |url=http://www.gouvernement.fr/ministre/audrey-azoulay |tiêu đề=Audrey Azoulay |nhà xuất bản=gouvernement.fr}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=http://www.voanews.com/a/united-nations-says-attacks-heritage-sites-could-be-war-crimes/3781071.html |tiêu đề= UN Says Attacks on Heritage Sites Could Be War Crimes |ngày tháng=ngày 24 tháng 3 năm 2017||nhà xuất bản=voanews}}</ref>. Ngày 13 tháng 10 năm 2017, bà được bầu làm Tổng giám đốc [[UNESCO]] thay cho bà [[Irina Bokova]]. Bà Audrey Azoulay có được 30 phiếu trong vòng bầu cử cuối cùng, cao hơn hai phiếu so với ứng viên Qatar [[Hamad bin Abdulaziz Al-Kawari]], trong cuộc đua trở thành tân tổng giám đốc [[UNESCO]]. [[Tổng thống Pháp]] [[Emmanuel Macron]] đã ca ngợi chiến thắng của ứng viên Azoulay trên Twitter, khẳng định nước này sẽ tiếp tục nỗ lực vì khoa học, giáo dục và văn hóa trên thế giới. Như vậy, bà Azoulay sẽ là người đứng đầu Ban thư ký, điều hành bộ máy hành chính khoảng 2.000 nhân viên tại trụ sở UNESCO ở Paris, Pháp, cùng các văn phòng trực thuộc trên thế giới và nắm giữ khoản ngân sách hàng năm là 250 triệu USD.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.cnc.fr/web/fr/cp2011/-/editoriaux/1551645;jsessionid=D0F05A9961066D66BA4761B4B473A8F6.liferay|tiêu đề={{lang|fr|Audrey Azoulay nommée Directrice générale déléguée du CNC}}|ngôn ngữ=fr|nhà xuất bản=CNC}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://www.lemonde.fr/cinema/article/2016/02/12/mme-cinema-arrive-rue-de-valois_4864170_3476.html|tiêu đề={{lang|fr|Audrey Azoulay, la surprise de François Hollande Rue de Valois}}|ngôn ngữ=fr|nhà xuất bản=Le Monde}}</ref><ref>Victoria Stapley-Brown and Hannah McGivern (ngày 5 tháng 10 năm 2016), [http://theartnewspaper.com/news/museums/france-to-increase-funding-for-museums-and-acquisitions-in-2017-budget/ France to increase funding for museums and acquisitions in 2017 budget] ''[[The Art Newspaper]]''.</ref><ref>Anna Sansom (ngày 16 tháng 2 năm 2017), [http://theartnewspaper.com/news/news/first-art-prize-dedicated-to-female-artists-awarded-in-france-/ First French art prize for female artists awarded] ''[[The Art Newspaper]]''.</ref><ref>Emmanuel Jarry and John Irish (ngày 25 tháng 3 năm 2017), [https://www.reuters.com/article/us-undp-election-idUSKBN16W0U9 French minister Royal to run for U.N. development agency post] ''[[Reuters]]''.</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://uk.reuters.com/article/uk-unesco-vote/unesco-selects-frances-azoulay-as-new-chief-idUKKBN1CI15X |tiêu đề=UNESCO selects France's Azoulay as new chief |họ 1=Irish |tên 1=John |ngày tháng = ngày 13 tháng 10 năm 2017 |website=uk.reuters.com |ngày truy cập = ngày 13 tháng 10 năm 2017}}</ref> ==Tham khảo== {{Tham khảo}} [[Thể loại:Sinh năm 1972]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Chính khách Pháp]] [[Thể loại:Chính khách từ Paris]] fcziu06jclo9l2mohlidudjn3m75a1w Bản mẫu:OSM Location map 10 7721415 32000921 2017-10-14T06:18:09Z Mxn 4 Mxn đã đổi [[Bản mẫu:OSM Location map]] thành [[Bản mẫu:Bản đồ định vị OSM]]: Việt hóa wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Bản đồ định vị OSM]] qa8ad2uuofeoi61yl912anrqr6ymqno Bản mẫu:OSM Location map/Labelitem 10 7721416 32000923 2017-10-14T06:18:09Z Mxn 4 Mxn đã đổi [[Bản mẫu:OSM Location map/Labelitem]] thành [[Bản mẫu:Bản đồ định vị OSM/Labelitem]]: Việt hóa wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Bản đồ định vị OSM/Labelitem]] rpjr0gtmq0b1jf2zxa3dgkmj2c1sa34 Bản mẫu:OSM Location map/core 10 7721417 32000925 2017-10-14T06:18:09Z Mxn 4 Mxn đã đổi [[Bản mẫu:OSM Location map/core]] thành [[Bản mẫu:Bản đồ định vị OSM/core]]: Việt hóa wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Bản đồ định vị OSM/core]] ndze2yi1tykrkfz8l86xn58jjq079bl João Bráz de Aviz 0 7721418 67541374 67526870 2021-12-14T06:08:08Z NDKDDBot 814981 Sửa thẻ HTML... wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> João Bráz de Aviz | title = Tổng Trưởng Thánh Bộ tu sĩ <br/> (2011 - nay) <br/> Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Brasília]] <br/> (2004 - 2011) <br/> Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Maringá]] <br/> (2002 - 2004) | image = Joao braz de aviz.jpg | alt = | caption = | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[Franc Rode]], C.M. | successor = Đương nhiệm <!-- Orders --> | ordination = Ngày 26 tháng 11 năm 1972 | ordained_by = [[Romeu Alberti]] | consecration = Ngày 31 tháng 5 năm 1994 | consecrated_by = [[Domingos Gabriel Wisniewski]] | cardinal = Ngày 18 tháng 2 năm 2012 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 24 tháng 4 năm 1947 | birth_place = [[Mafra]], [[Brazil]] | death_date = | death_place = | previous_post = Giám mục chính tòa [[Giáo phận Ponta Grossa]] <br/> (1998 - 2002) <br/> Giám mục Phụ tá [[Tổng giáo phận Vitória]] <br/> (1994 - 1998) }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of João Braz de Aviz.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Đức Hồng Y, Cha |khẩu hiệu = ''"Todos sejam um"''(Tiếng Bồ Đào Nha) ""Omnes Unum Sint""(Tiếng Latinh} ''''Tất cả là một(Dịch cả 2 tiếng sang Tiếng Việt) }} '''João Bráz de Aviz''' (sinh 1947) là một Hồng y người Brazil của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông hiện đảm nhận cương vị Tổng trưởng Thánh bộ Về Các viện nghiên cứu đời sống tận hiến và các hiệp hội của đời sống tông đồ, gọi tắt là Thánh Bộ Tu sĩ. Trước đó, ông cũng giữ nhiều chức vị khác nhau tại quê nhà: Giám mục Phụ tá Vitória, Giám mục chính tòa Ponta Grossa, Tổng giám mục Maringá rồi Tổng giám mục Brasília.<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/dioceses/diocese/bras0.htm Metropolitan Archdiocese of Brasília]</ref> ==Tiểu sử== Hồng y Bráz de Aviz sinh này 24 tháng 4 năm 1947 tại Mafra, Brazil. Sau quá trình tu học, ngày 26 tháng 11 năm 1972, ông được phong chức linh mục bởi Giám mục [[Romeu Alberti]], Giám mục Chánh tòa [[Giáo phận Apucarana]], Parana. Tân linh mục cũng là thành viên linh mục đoàn giáo phận này.<ref name=h>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bbraza.html João Cardinal Bráz de Aviz - Prefect of the Congregation for Institutes of Consecrated Life and Societies of Apostolic Life - Cardinal-Deacon of Sant’Elena fuori Porta Prenestina]</ref> Ngày 6 tháng 4 năm 1994, Tòa Thánh loan tin bổ nhiệm linh mục João Bráz de Aviz làm Giám mục Hiệu tòa Flenucleta, chức vị giám mục Phụ tá [[Tổng giáo phận Vitória]], Espirito Santo. Lễ tấn phong cho tân giám mục được cử hành vào ngày 31 tháng 5 cùng năm, bởi các vị chủ sự nghi thức gồm: [[Domingos Gabriel Wisniewski]], C.M., Giám mục Giáo phận Apucarana làm chủ phong, hai vị phụ phong gồm Tổng giám mục Silvestre Luís Scandián, S.V.D., Tổng giám mục Vitória và [[Acácio Rodrigues Alves]], giám mục [[Giáo phận Palmares]], Pernambuco.<ref name=h/> Tân giám mục chọn khẩu hiệu:''Todos sejam um''.<ref name=g/> Ngày 12 tháng 8 năm 1998, Tòa Thánh chuyển giám mục Bráz de Aviz vào vị trí Giám mục chính tòa [[Giáo phận Ponta Grossa]], Parana. Sau đó 4 năm, ngày 12 tháng 7 năm 2002, Tòa Thánh thăng ông lên chức vị Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Maringá]], Parana. Chưa đầy hai năm sau đó, ngày 28 tháng 1 năm 2004, Tòa Thánh chọn ông vào vị trí Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Brasília]], Distrito Federal và ông đã đến nhận ngai tòa ngày 27 tháng 3 sau đó.<ref name=h/> Giáo hoàng Biển Đức XVI chọn Tổng giám mục João Bráz de Aviz vào chức vị Tổng Trưởng Thánh bộ Về Các viện nghiên cứu đời sống tận hiến và các hiệp hội của đời sống tông đồ, gọi tắt là Thánh Bộ Tu sĩ ngày 4 tháng 1 năm 2011. Trong Công nghị Hồng y năm 2012 cử hành ngày 18 tháng 2, Giáo hoàng vinh thăng ông tước vị Hồng y Nhà thờ Sant’Elena fuori Porta Prenestina. Ông đã đến nhận ngai tòa nhà thờ của mình này ngày 20 tháng 3 sau đó. Ông được Giáo hoàng Phanxicô tái bổ nhiệm vào chức vụ này sau khi được bầu làm giáo hoàng.<ref name=h/> Trong vòng 5 ngày từ ngày 2 đến ngày 7 tháng 9 năm 2018, ông sang Việt Nam tham ba Giáo tỉnh mà đại diện là các Tổng giáo phận Hà Nội, Huế và Sài Gòn. Ngoài ra, ông cũng đến thăm Giáo phận Xuân Lộc.<ref name=vn>[http://www.cgvdt.vn/cong-giao-viet-nam/duc-hong-y-tong-truong-bo-tu-si-tham-viet-nam_a7795 Đức Hồng y Tổng trưởng Bộ Tu sĩ thăm Việt Nam]</ref> ==Hình ảnh== <gallery> Tập tin:Đức Hồng y João Braz de Aviz.jpg|Hồng y Tổng trưởng Thánh bộ Tu sĩ chụp hình cùng Văn phòng Tu sĩ Tổng giáo phận Tp.HCM </gallery> ==Tham khảo== {{tham khảo}} [[Thể loại:Sinh năm 1947]] [[Thể loại:Hồng y]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] bv1zjl6n72h3fcq66ka01tr3uo4nmlu Cơm chay 0 7721419 32000943 32000942 2017-10-14T06:25:59Z Tuanminh01 387563 Đã khóa “[[Cơm chay]]” ([Sửa đổi=Cấm mọi thành viên (trừ bảo quản viên)] (vô thời hạn) [Di chuyển=Cấm mọi thành viên (trừ bảo quản viên)] (vô thời hạn)) wikitext text/x-wiki #đổi [[ăn chay]] jfo9nftkmpokp0du8ksip7z6si6akgz João Braz de Aviz 0 7721420 32000932 2017-10-14T06:22:09Z ThiênĐế98 440903 ThiênĐế98 đã đổi [[João Braz de Aviz]] thành [[João Bráz de Aviz]] wikitext text/x-wiki #đổi [[João Bráz de Aviz]] bojfrwddplcl3gclfsasoquajs68u4h Bản mẫu:Graph:Street map with marks 10 7721422 32000950 2017-10-14T06:29:04Z Mxn 4 Mxn đã đổi [[Bản mẫu:Graph:Street map with marks]] thành [[Bản mẫu:Graph:Bản đồ đường sá có dấu]]: Việt hóa wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Graph:Bản đồ đường sá có dấu]] 5wq46r2e5mqn15a46c7sbxjrz0n19s3 Bản mẫu:Bản đồ định vị OSM/MapfileItem 10 7721423 56512617 56512389 2019-11-20T16:34:41Z Kateru Zakuro 617924 wikitext text/x-wiki { "type": "Feature", "properties": { "marker-color": "{{{mark-colour|#B80000}}}", "marker-size": "small", "marker-symbol": "", "title": { "en": "{{#if:{{{title|}}}|{{{title|Title}}}|{{{label|Label}}}}}" }, "description": { "vi": "{{#if:{{{mark-image|}}}|<nowiki>[[File:</nowiki>{{{mark-image}}}<nowiki>|300px]]</nowiki>}}{{{mark-description|}}}" } }, "geometry": {"type": "Point", "coordinates": [{{{2|0}}},{{{1|0}}}] } } b63woay0d7hm0v202xb10zvvpgq5gng Bản mẫu:OSM Location map/MapfileItem 10 7721424 32000957 2017-10-14T06:35:46Z Mxn 4 Mxn đã đổi [[Bản mẫu:OSM Location map/MapfileItem]] thành [[Bản mẫu:Bản đồ định vị OSM/MapfileItem]]: Việt hóa wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Bản đồ định vị OSM/MapfileItem]] k1v0sv47hljl3v8mc3a1z9qs88324w6 Bản mẫu:Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem 10 7721425 56512353 32000962 2019-11-20T16:19:05Z Kateru Zakuro 617924 wikitext text/x-wiki { "type": "Feature", "properties": { "title": "{{{3|Title}}}", "description": "{{#if:{{{mark-image|}}}|[[File:{{{mark-image}}}|300px]]}}{{{mark-description|}}} [https://tools.wmflabs.org/geohack/geohack.php?params={{{1|0}}};{{{2|0}}}_dim:2000 {{{1|0}}},{{{2|0}}}]", "marker-symbol": "-number", "marker-size": "medium", "marker-color": "{{{mark-color|#B80000}}}" }, "geometry": {"type": "Point", "coordinates": [{{{2|0}}},{{{1|0}}}] } } 4gul03xn3x3pnh1b28juwbtzjy49c2s Bản mẫu:OSM Location map/MaplinkItem 10 7721426 32000963 2017-10-14T06:37:37Z Mxn 4 Mxn đã đổi [[Bản mẫu:OSM Location map/MaplinkItem]] thành [[Bản mẫu:Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem]]: Việt hóa wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Bản đồ định vị OSM/MaplinkItem]] kxrb78guz8bw829kco8izj6f754z0jp Thể loại:Aclosma 14 7721427 32000981 2017-10-14T07:01:04Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Sericostomatidae]] gsm364mozaf0yrrt62oejyzq48bd6ox Thể loại:Agarodes 14 7721428 32000982 2017-10-14T07:01:07Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Sericostomatidae]] gsm364mozaf0yrrt62oejyzq48bd6ox Thể loại:Asahaya 14 7721429 32000983 2017-10-14T07:01:10Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Sericostomatidae]] gsm364mozaf0yrrt62oejyzq48bd6ox Thể loại:Aselas 14 7721430 32000984 2017-10-14T07:01:13Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Sericostomatidae]] gsm364mozaf0yrrt62oejyzq48bd6ox Thể loại:Aulacomyia 14 7721431 32000985 2017-10-14T07:01:16Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Sericostomatidae]] gsm364mozaf0yrrt62oejyzq48bd6ox Thể loại:Cerasma 14 7721432 32000986 2017-10-14T07:01:19Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Sericostomatidae]] gsm364mozaf0yrrt62oejyzq48bd6ox Thể loại:Cheimacheramus 14 7721433 32000987 2017-10-14T07:01:22Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Sericostomatidae]] gsm364mozaf0yrrt62oejyzq48bd6ox Thể loại:Fattigia 14 7721434 32000988 2017-10-14T07:01:25Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Sericostomatidae]] gsm364mozaf0yrrt62oejyzq48bd6ox Thể loại:Grumicha 14 7721435 32000989 2017-10-14T07:01:28Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Sericostomatidae]] gsm364mozaf0yrrt62oejyzq48bd6ox Thể loại:Gumaga 14 7721436 32000990 2017-10-14T07:01:31Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Sericostomatidae]] gsm364mozaf0yrrt62oejyzq48bd6ox Thể loại:Myotrichia 14 7721437 32000991 2017-10-14T07:01:34Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Sericostomatidae]] gsm364mozaf0yrrt62oejyzq48bd6ox Thể loại:Notidobia 14 7721438 32000993 2017-10-14T07:01:37Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Sericostomatidae]] gsm364mozaf0yrrt62oejyzq48bd6ox Thể loại:Notidobiella 14 7721439 32000994 2017-10-14T07:01:40Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Sericostomatidae]] gsm364mozaf0yrrt62oejyzq48bd6ox Thể loại:Oecismus 14 7721440 32000995 2017-10-14T07:01:43Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Sericostomatidae]] gsm364mozaf0yrrt62oejyzq48bd6ox Thể loại:Parasericostoma 14 7721441 32000997 2017-10-14T07:01:46Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Sericostomatidae]] gsm364mozaf0yrrt62oejyzq48bd6ox Thể loại:Petroplax 14 7721442 32000998 2017-10-14T07:01:49Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Sericostomatidae]] gsm364mozaf0yrrt62oejyzq48bd6ox Thể loại:Pseudoberaeodes 14 7721443 32001000 2017-10-14T07:01:52Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Sericostomatidae]] gsm364mozaf0yrrt62oejyzq48bd6ox Thể loại:Rhoizema 14 7721444 32001001 2017-10-14T07:01:55Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Sericostomatidae]] gsm364mozaf0yrrt62oejyzq48bd6ox Thể loại:Schizopelex 14 7721445 32001002 2017-10-14T07:01:58Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Sericostomatidae]] gsm364mozaf0yrrt62oejyzq48bd6ox Thể loại:Sericostoma 14 7721446 32001003 2017-10-14T07:02:01Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Sericostomatidae]] gsm364mozaf0yrrt62oejyzq48bd6ox Thể loại:Sphaleropalpus 14 7721447 32001004 2017-10-14T07:02:04Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Sericostomatidae]] gsm364mozaf0yrrt62oejyzq48bd6ox Thể loại:Stenoptilomyia 14 7721448 32001005 2017-10-14T07:02:07Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Sericostomatidae]] gsm364mozaf0yrrt62oejyzq48bd6ox Negima! Magister Negi Magi 0 7721449 32001017 2017-10-14T07:04:47Z Lon123 550187 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Mahō Sensei Negima!]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Mahō Sensei Negima!]] 4ugzhtz3wttd56wp9h3i4edea8g6swh Francisco Robles Ortega 0 7721451 67541432 67525191 2021-12-14T06:09:47Z NDKDDBot 814981 Sửa thẻ HTML... wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> Francisco Robles Ortega | title = Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Guadalajara]] <br/> (2011 - nay) <br/> Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Monterrey]] <br/> (2003 - 2011) <br/> Giám mục chính tòa [[Giáo phận Toluca]] <br/> (1996 - 2003) <br/> Giám mục Phụ tá [[Giáo phận Toluca]] <br/> (1991 - 1996) | image = D. Francisco Robles Ortega (cropped).jpg | alt = | caption = | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[Juan Sandoval Íñiguez]] | successor = Đương nhiệm <!-- Orders --> | ordination = Ngày 20 tháng 7 năm 1976 | ordained_by = [[José Maclovio Vásquez Silos]] | consecration = Ngày 5 tháng 6 năm 1991 | consecrated_by = [[Alfredo Torres Romero]] | cardinal = Ngày 24 tháng 11 năm 2007 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 2 tháng 3 năm 1949 | birth_place = [[Mascota]], [[Mexico]] | death_date = | death_place = | previous_post = }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of Jose Francisco Robles Ortega.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"In simplicitate fidei"'' |tòa = [[Tổng giáo phận Guadalajara]] }} '''José Francisco Robles Ortega''' (sinh 1949) là một Hồng y người Mexico của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông hiện đảm nhận cương vị Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Guadalajara]] và Chủ tịch Hội đồng Giám mục Mexico. Trước đó, ông đảm nhận các vị trí khác nhau như: Giám mục Phụ tá Toluca, Giám mục chính tòa Toluca, Tổng giám mục Monterrey.<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/dioceses/diocese/guad0.htm#4145 Metropolitan Archdiocese of Guadalajara]</ref> ==Tiểu sử== Hồng y Ortega sinh ngày 2 tháng 3 năm 1949 tại Mascota, Mexico. Sau quá trình tu học, ngày 20 tháng 7 năm 1976, ông được thụ phong linh mục bởi giám mục chủ sự [[José Maclovio Vásquez Silos]], Giám mục [[Giáo phận Autlán]], [[Jalisco]].<ref name=h>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/brobleso.html José Francisco Cardinal Robles Ortega - Archbishop of Guadalajara, Jalisco, México - Cardinal-Priest of Santa Maria della - Presentazione]</ref> Ngày 30 tháng 4 năm 1991, Tòa Thánh loan tin chọn linh mục Francisco Robles Ortega làm Giám mục Hiệu tòa Bossa, Giám mục Phụ tá [[Giáo phận Toluca]], México. Lễ tấn phong cho vị tân chức đã được cử hành sau đó vào ngày 5 tháng 6 cùng năm, bởi các vị chủ sự nghi thức, gồm: [[Alfredo Torres Romero]], Giám mục Toluca làm chủ phong và hai vị phụ phong [[José María Hernández González]], Giám mục [[Giáo phận Netzahualcóyotl]], México và [[Javier Lozano Barragán]], Giám mục từ [[Giáo phận Zacatecas]].<ref name=h/> Tân giám mục chọn khẩu hiệu:''In simplicitate fidei''.<ref name=g/> Ngày 15 tháng 6 năm 1996, ông được chọn trở thành Giám mục chính tòa Toluca và nhận ngai tòa giám mục vào ngày 15 tháng 7 sau đó. Ngày 25 tháng 1 năm 2003, Tòa Thánh ra quyết định thăng giám mục Ortega làm Tổng giám mục [[Tổng giáo phân Monterrey]], [[Nuevo León]]. Ông đã đến nhậm chức tại đây ngày 28 tháng 4 cùng năm.<ref name=h/> Trong Công nghị Hồng y năm 2007 được cử hành ngày 24 tháng 11, [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] đã vinh thăng Tổng giám mục Ortega tước vị Hồng y Nhà thờ Santa Maria della Presentazione. Ông đã đến nhận nhà thờ hiệu tòa của mình ngày 25 tháng 10 năm 2008.<ref name=h/> Ngày 7 tháng 2 năm 2011, Tòa Thánh ra quyết định thuyên chuyển Tổng giám mục Ortega vào vị trí Tổng giám mục Tổng giáo phận Guadalajara, Jalisco. Ông chính thức nhận giáo phận ngày 7 tháng 2 nằm 2012.<ref name=h/> Từ ngày 14 tháng 11 năm 2012, ông kiêm nhiệm thêm chức vị Chủ tịch Hội đồng Giám mục Mexico.<ref name=g/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} [[Thể loại:Sinh năm 1949]] [[Thể loại:Hồng y]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Giám mục Công giáo thế kỉ 20]] sjccm6ioaufkede43ziqtvmk4rqz8z2 Đường Tống bát đại gia 0 7721452 63072613 32121897 2020-07-22T17:13:55Z Én bạc AWB 435299 /* Danh sách */chính tả, replaced: suông sẻ → suôn sẻ using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{Chú thích trong bài}} '''Đường Tống bát đại gia''', là danh xưng chung chỉ tám vị văn sĩ chuyên cổ văn nổi danh, gồm hai vị [[Hàn Dũ]], [[Liễu Tông Nguyên]] đời [[Nhà Đường|Đường]] và sáu vị đời [[Nhà Tống|Tống]] gồm [[Âu Dương Tu]], [[Tô Tuân]],  [[Tô Thức]], [[Tô Triệt]], [[Tăng Củng]],[[Vương An Thạch]].  Người đầu tiên gộp chung tám vị là Chu Hữu thời Minh sơ, tập hợp văn bài của hai vị Hàn, Liễu cùng các bài ông cho là ngang hàng tập thành quyển "Bát tiên sinh văn quyển". Sau, thời Minh trung có thêm Đường Thuận Chi soạn "Văn Biên", cũng lấy văn tám vị trên làm chuẩn cho Đường Tống. Minh mạt có thêm Mao Khôn theo ý hai vị Chu, Đường, tập hợp văn chương lưu lại của 8 vị kể trên thành quyển "Đường Tống bát đại gia văn sao", tổng cộng 164, từ đó định thành danh "Đường Tống bát đại gia". Từ ba vị này này mà văn chương của bát gia được coi là chuẩn mực cho cổ văn Trung Hoa, văn của các vị trong 164 quyển của "Đường Tống bát đại gia văn sao" được khắc bản đem in thời Vạn Lịch, lưu truyền rộng rãi.  Trong tám vị thì có ba vị là cha con, tục xưng "Tam Tô", trong đó [[Tô Tuân]] là cha, [[Tô Thức]] là con lớn cùng con nhỏ là [[Tô Triệt]], cùng thời còn xưng "Nhất gia tam học sĩ", một nhà có ba vị học sĩ. Tên các vị thường được tóm gọn thành câu "Đường hữu Hàn Liễu, Tống vi Âu Dương, Tam Tô hòa Tăng Vương". == Danh sách == {| class="wikitable" style="margin-bottom: 10px;" !Danh tính !Tranh họa !Tự hiệu !Sinh mất  !Nguyên quán   !Quan chức !Tác phẩm ! width="100px" |Ghi chú |- |'''[[Hàn Dũ]]''' |[[Tập tin:Han_Yu.jpg|240x240px]] |Tự:'''Thoái Chi''' <span>Hiệu:</span>'''Xương Lê tiên sinh''' |Sinh 768 Mất 824 |Xương Lê, [[Hà Bắc]]  |Niên hiệu Trinh Nguyên thứ 8 đậu Tiến sĩ xuất thân, quan tới Quốc Tử giám Tế tửu, Hình Bộ Thượng thư, Binh bộ Thượng thư, Lại bộ Thượng thư, Kinh triệu doãn | 《 Xương Lê tiên sinh tập》  《 ngoại tập》、《 nguyên đạo》  《 nguyên hủy》、《 di văn》  《 luận phật cốt biểu》、《 sư thuyết》  《 hoạch lân giải》、《 tế thập nhị lang văn》 | Là người khởi xướng phong trào phục hồi cổ văn thời Đường, do phản đối Đường Hiến Tông nghênh xá lợi Phật mà bị biếm làm Triệu châu Thứ sử |- | '''[[Liễu Tông Nguyên]]''' |[[Tập tin:Liu_Zongyuan.jpg|240x240px]] |Tự:'''Tử Hậu'''<br> Hiệu:'''Liễu Hà Đông''' |Sinh 773<br>Mất 819 |Giải Châu, Hà Đông |Niên hiệu Trinh Nguyên thứ 9 đậu Tiến sĩ xuất thân. Quan tới Lễ bộ Viên ngoại lang | 《cổ huấn liễu tiên sanh văn tập》  《liễu hà đông tập》  《 tam giới》、《 kiềm chi lư》  《 vĩnh mỗ thị chi thử》、《 lâm giang chi mi》  《 phi quốc ngữ》、《 trinh phù》  《 đoạn hình luận、《 thiên thuyết》  《 thiên đối》、《 thì lệnh luận》  《 vĩnh châu bát kí》、《 bộ xà giả thuyết》、《 giang tuyết》 |Cùng khởi xướng phong trào cổ văn với Hàn Dũ. Do ủng hộ Vương Thúc Văn mà bị liên lụy, biếm làm Vĩnh châu Tư mã, sau cải làm Liễu châu Thứ sử |- | Âu Dương Tu |[[Tập tin:Ouyang_Xiu.jpg|140x140px]] |Tự: '''Vĩnh Hy'''<br>Hiệu:'''Túy Ông, Lục nhất cư sĩ''' Thụy:'''Văn Trung''' |Sinh 1007 Mất 1072 |Vĩnh Phong, Giang Tây |Niên hiệu Thiên Thánh thứ 8 đời Tống Nhân Tông đậu Tiến sĩ xuất thân. Quan tới Hàn Lâm học sĩ, Binh bộ Thượng thư, Thái tử thiếu sư |《âu dương văn trung tập》  《 tân ngũ đại sử》  《 túy ông đình kí》、《 minh thiền phú》  《 thu thanh phú》、《 dữ cao ti gián thư》  《 bằng đảng luận》、《 mại du ông》 |Lãnh đạo phong trào cải cách thi văn Bắc Tống |- | Tô Tuân |[[Tập tin:Su_Hsun.jpg|270x270px]] |Tự:'''Minh Duẫn'''<br>Hiệu:'''Lão Tuyền''' |Sinh 1009 Mất 1066 |My Sơn, Tứ Xuyên |Ông vốn không xuất thân khoa cử. Quan tới Bí thư tỉnh giáo thư lang, Chủ bộ huyện Văn An, Hà Bắc |《loại biên tăng nghiễm lão tô tiên sinh đại toàn văn tập》 《 lục quốc luận》、《 hành luận》  《 biện gian luận》、《 quản trọng luận》 《 quyền thư》 | Cha của Tô Thức và Tô Triệt, một trong Tam Tô |- | Tô Thức |[[Tập tin:Su_Shi.jpg|154x154px]] |Tự:'''Tử Chiêm''' Hiệu:'''Đông Pha cư sĩ''' |Sinh 1037 Mất 1101 |My Sơn, Tứ Xuyên |Niên hiệu Gia Hựu thứ hai đời Tống Nhân Tông đậu Tiến sĩ xuất thân |《đông pha thất tập》  《 tiền xích bích phú》、《 hậu xích bích phú》  《 bình vương luận》、《 lưu hầu luận》  《 thạch chung san kí》 | Do phản đối biến pháp Vương An Thạch mà bị biếm, lần lượt làm Thái thú Hàng Châu, Toánh Châu, Dương Châu, Định Châu. Anh lớn của Tô Triệt, con Tô Tuân, một trong Tam Tô |- | Tô Triệt |[[Tập tin:Su_Che.jpg|278x278px]] |Tự: '''Tử Do''' Hiệu:'''Loan Thành, Toánh Tân Di Lão''' |Sinh 1039 Mất 1112 |My Sơn, Tứ Xuyên |Niên hiệu Gia Hựu thứ hai đời Tống Nhân Tông đậu Tiến sĩ xuất thân. Quan tới Trung Thư Xá nhân, Binh bộ Thị lang, Ngự sử Trung thừa, Thượng thư Tả bộc xạ kiêm Môn hạ lang trung |《 thi truyện》、《 xuân thu truyện》  《 luận ngữ thập di》、《 mạnh tử giải》  《 long xuyên chí lược》、《 cổ sử 》  《 lão tử giải》、《 loan thành văn tập》  《 loan thành ứng chiếu tập》 |Một trong Tam Tô, là người có đường quan họa suôn sẻ nhất so với cha và anh. |- | Vương An Thạch |[[Tập tin:Wang_Anshi_2.jpg|246x246px]] |字'''介甫'''<br> 號'''半山''' |Sinh 1021 Mất 1086 |Lâm Xuyên, Giang Tây |Niên hiệu Khánh Lịch thứ Hai đời Tống Nhân Tông đậu Tiến sĩ xuất thân. Quan tới Hàn Lâm học sĩ, Tham tri chính sự, Thượng thư tả bộc xạ kiêm Môn hạ thị lang. |《 du bao thiện san kí》、《 thương trọng vĩnh》  《 đáp ti mã gián nghị thư》 | Lãnh đạo biến pháp dưới thời Tống Nhân Tông. Chỉ đạo xâm lược Đại Việt để giảm bớt áp lực trong nước nhưng thất bại. |- | '''[[Tăng Củng]]''' |[[Tập tin:Zeng_Gong.jpg|192x192px]] |Tự: '''Tử Cố''' Hiệu: '''Nam Phong tiên sinh''' |Sinh 1019 Mất 1083 |Nam Phong, Giang Tây. |Niên hiệu Gia Hựu thứ hai đời Tống Nhân Tông đậu Tiến sĩ xuất thân. Quan tới Sử quán Tu soạn, Trung thư Xá nhân. |《 thượng âu dương xá thượng thư》、《mặc trì kí》、《 tỉnh tâm đình kí》、《 thượng thái học sĩ thư》 |} == Tham khảo == {{Tham khảo}} [[Thể loại:Nhà văn Trung Quốc thời Đường]] [[Thể loại:Văn học nhà Tống]] 8g1ed8lvhq43gwdxqhkqhdshs0bafkw Núi Olympus (Cyprus) 0 7721453 36500662 36494943 2018-01-10T10:05:41Z BacLuong 410598 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Núi Olympus (Síp)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Núi Olympus (Síp)]] kne7vpd5llv1r8qaroq8zz5l9cp96gy Geographica 0 7721454 68498543 41296879 2022-04-18T17:41:46Z NhacNy2412Bot 843044 wikitext text/x-wiki {{Italic title}} [[Tập tin:Strabon Rerum geographicarum 1620.jpg|thumb|200px| Một trang Geographica từ ấn bản 1620 của [[Isaac Casaubon]]. Các số trang có tiền tố C hiện đang được sử dụng làm tham chiếu văn bản chuẩn. Có 840 trang. [[Phù hiệu áo giáp]] (coat of arms) là vinh danh của vua [[Louis XIII của Pháp|Louis XIII nước Pháp]].]] '''''Geographica''''' ([[tiếng Hy Lạp cổ đại]]: Γεωγραφικά, ''Geōgraphiká''), hoặc '''''Geography''''' (Địa lý), là một [[bách khoa toàn thư]] về kiến ​​thức [[địa lý]], bao gồm 17 'quyển' (tập), viết bằng [[tiếng Hy Lạp]] của [[Strabo]], một công dân có học thức của [[Đế quốc La Mã|Đế quốc Roma]] gốc Hy Lạp. Công trình có thể đã được bắt đầu từ trước năm 20 [[trước Công nguyên]]. Một ấn bản đầu tiên đã được xuất bản vào năm 7 [[trước Công nguyên]]. Theo sau một khoảng trống, và việc nối lại công việc với một ấn bản cuối cùng không muộn hơn năm 23 AD trong năm cuối cùng của cuộc đời Strabo. Strabo có lẽ đã làm việc trên Địa lý của mình và hiện tại đã mất tích Lịch sử đồng thời vì Địa lý có chứa một lượng dữ liệu lịch sử đáng kể. Công trình hoàn chỉnh được biết đến, ngoại trừ các phần của Quyển 7 chưa hoàn thiện. == Tiêu đề của tác phẩm == == Thời gian == == Tham khảo == {{tham khảo| colwidth= 25em}} == Xem thêm == {{Commonscat|Geographica}} == Liên kết ngoài == * {{Chú thích web |url= http://penelope.uchicago.edu/Thayer/E/Roman/Texts/Strabo/home.html |tiêu đề= Strabo: The Geography |ngày truy cập = ngày 3 tháng 11 năm 2007 |tác giả 1= Strabo |lk tác giả 1= Strabo |editor= H.L. Jones |translator= Jones |năm= 1924 |work= LacusCurtius |ngôn ngữ= en}} * {{Chú thích web |url= http://www.perseus.tufts.edu/hopper/text?doc= Strab.+toc |tiêu đề= Strabo, ''Geography'' |ngày truy cập = ngày 3 tháng 11 năm 2007 |tác giả 1= Strabo |lk tác giả 1= Strabo |editor= H.L. Jones |năm= 1924 |work= The Perseus Digital Library |nhà xuất bản= Tufts University |ngôn ngữ= en}} Books 6–14. * {{Chú thích web |url= http://www.perseus.tufts.edu/hopper/text?doc= Perseus%3atext%3a1999.01.0239 |tiêu đề= Strabo, ''Geography'' |ngày truy cập = ngày 3 tháng 11 năm 2007 |tác giả 1= Strabo |lk tác giả 1= Strabo |editor= H.C. Hamilton |editor2= W. Falconer | ngày tháng = ngày 19 tháng 6 năm 1903 |work= The Perseus Digital Library |nhà xuất bản= Tufts University |ngôn ngữ= en}} * {{Chú thích web |url= http://www.perseus.tufts.edu/hopper/text?doc= Perseus%3atext%3a1999.01.0197 |tiêu đề= Strabo, ''Geography'' |ngày truy cập = ngày 3 tháng 11 năm 2007 |tác giả 1= Strabo |lk tác giả 1= Strabo |editor= A. Meineke |ngày tháng= 1852–53 |work= The Perseus Digital Library |nhà xuất bản= Tufts University |ngôn ngữ= el}} Books 6–14. {{Sơ khai}} [[Thể loại:Bách khoa toàn thư]] [[Thể loại:Sách thế kỷ 1]] 9o5gpcpbxbqjp14t0itn4d5fzm6wnh0 Đại học Roma La Sapienza 0 7721457 65823773 64770458 2021-08-26T13:42:45Z Keo010122Bot 679363 clean up, general fixes using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{DISPLAYTITLE:Đại học Roma ''La Sapienza''}} {{Thông tin trường học |tên = Đại học Roma "La Sapienza" |tên bản địa = Università di Roma "La Sapienza" |tên Latinh = Studium Urbis |hình =[[Tập tin:Sapienza University of Rome.png|150px]] |khẩu hiệu =''Il futuro è passato qui'' |nghĩa =Tương lai đã qua đây |ngày thành lập =1303 |loại hình =[[Đại học công lập]] |tài trợ = |nhân viên =8,000 |hiệu trưởng =Dr. Eugenio Gaudio |sinh viên =112,564<ref>{{Chú thích web|url=http://anagrafe.miur.it/cerca.php?misure%5B%5D=iscr&filtra-anno-accademico=2011&filtra-tipo-laurea=LTLVTULSLM&filtra-area=&filtra-classe=&filtra-regione-univ=12&filtra-universita=26&filtra-facolta=&filtra-regione-sede=&filtra-provincia-sede=&filtra-comune-sede=&filtra-cittadinanza=&filtra-tipo-nazionalita=&filtra-regione-res=&filtra-provincia-res=&filtra-tipo-diploma=&filtra-fascia-voto-diploma=&filtra-anno-diploma=&filtra-fascia-eta=&filtra-sesso=&filtra-anno-corso=&filtra-parola-chiave=&module=Anagrafe&action=Risultati&gruppo%5B%5D=anno-accademico&gruppo%5B%5D=universita&gruppo%5B%5D=classe&gruppi_js=anno-accademico%3Auniversita%3Aclasse|tiêu đề=Anagrafe Nazionale Studenti|work=miur.it}}</ref> |sinh viên đại học = |sinh viên sau đại học = |nghiên cứu sinh = |thành phố =[[Roma]] |quốc gia =[[Ý]] |khuôn viên =[[Nội thành]] |màu ={{color box|gold}} {{color box|red}}<ref>{{Chú thích web|url=http://www.uniroma1.it/ateneo/chi-siamo/identit%C3%A0-visiva-e-marchio|tiêu đề=Sapienza University of Rome – Identity Guidelines|ngày truy cập=2017-10-14|archive-date = ngày 25 tháng 8 năm 2012 |archive-url=https://web.archive.org/web/20120825123932/http://www.uniroma1.it/ateneo/chi-siamo/identit%C3%A0-visiva-e-marchio}}</ref> |vận động viên =CUS Roma |thành viên = [[European Spatial Development Planning]], [[Partnership of a European Group of Aeronautics and Space Universities]], [[CINECA]], [[Santander Network]], [[Institutional Network of the Universities from the Capitals of Europe]], [[Mediterranean Universities Union]]. |linh vật = |web =[http://en.uniroma1.it/ uniroma1.it] |logo =[[Tập tin:uniroma1.png|225]] }} {{Hatnote|Các mục từ "Đại học Roma" hay "Đại học La Mã" dẫn đến bài này. Để tìm kiếm các viện đại học khác mang cũng danh hiệu "Đại học Roma", xin tham khảo trang [[Đại học Roma (định hướng)]].}} '''Viện Đại học hệ Nghiên cứu Roma "La Sapienza"''' (tiếng Ý: '''Università degli Studi di Roma "La Sapienza"''') còn được gọi là '''Viện Đại học La Mã''' hoặc '''Đại học Roma''' (tiếng Ý: '''Università di Roma''', tiếng Anh: '''University of Rome''') hay được gọi một cách đơn giản hơn là '''La Sapienza'''<ref>[http://www.uniroma1.it/documenti/identita/linee_guida_scrittura.pdf Official Sapienza University of Rome name and logos writing guidelines] {{webarchive |url=https://web.archive.org/web/20090117222006/http://www.uniroma1.it/documenti/identita/linee_guida_scrittura.pdf |date=ngày 17 tháng 1 năm 2009 }}</ref>{{efn|Phát âm là {{IPA-it|la saˈpjɛntsa}}; [[tiếng Ý]] nghĩa "kiến thức" hay "trí tuệ".}}, là một viện đại học nghiên cứu tại [[Roma]], thủ đô nước [[Ý]]. Đây là viện đại học lớn nhất ở Châu Âu tính theo thống kê số lượng nhập học<ref>{{Chú thích web|url=http://www.uniroma1.it/ateneo/chi-siamo|tiêu đề=Chi siamo - Sapienza - Università di Roma|work=uniroma1.it}}</ref> và một trong những viện đại học lâu đời nhất trên thế giới, được thành lập vào năm 1303 bởi Đức [[Giáo hoàng Bônifaciô VIII]]. Đại học Roma là một trong những viện đại học danh tiếng nhất nước Ý thường đứng ở đầu bảng xếp hạng quốc gia cũng như tại khu vực [[Nam Âu]].<ref>{{Chú thích web | url = http://cwur.org/2016/Sapienza-University-of-Rome.php | tiêu đề = Sapienza University of Rome Ranking | tác giả 1 = | ngày = | ngày truy cập = 18 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref> Đại học Roma La Sapienza đã đào tạo rất nhiều cựu sinh viên nổi bật, bao gồm nhiều người đoạt [[giải Nobel]], nhiều đời Chủ tịch [[Nghị viện châu Âu]], [[Ủy ban châu Âu|Ủy viên châu Âu]], nguyên thủ của nhiều quốc gia và những lãnh tụ tôn giáo, nhà khoa học và phi hành gia nổi tiếng.<ref>{{Chú thích web|url=http://en.uniroma1.it/sites/sitoen/files/allegati/bozza%2011%20luglio.pdf|tiêu đề=Sapienza|nhà xuất bản=UniRoma|năm=2014| ngày truy cập=ngày 11 tháng 7 năm 2014}}</ref> == Lịch sử == == Khuôn viên, cơ sở đào tạo == === Những địa điểm ưa thích === == Học thuật == == Xếp hạng == == Đầu vào == == Tranh cãi == == Những người nổi tiếng == == Xem thêm == ==Chú thích== {{notelist}} ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} == Liên kết ngoài == * Trang web chính thức (tiếng Ý): http://uniroma1.it * Trang web chính thức (tiếng Anh): http://en.uniroma1.it {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20171116085439/http://en.uniroma1.it/ |date = ngày 16 tháng 11 năm 2017}} {{Sơ khai trường học}} o0dnvi98kwv493juxbz7tx4jpvey2tw Bản mẫu:Infobox Eurovision/2012 10 7721458 32001155 2017-10-14T08:59:18Z ACoD29 474703 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “<imagemap> File:ESC_2012_Map.svg|{{{size|299px}}}|alt=A coloured map of the countries of Europe poly 119 467 123 451 117 448 128 427 133 410 140 414 149 415 154…” wikitext text/x-wiki <imagemap> File:ESC_2012_Map.svg|{{{size|299px}}}|alt=A coloured map of the countries of Europe poly 119 467 123 451 117 448 128 427 133 410 140 414 149 415 154 420 147 426 144 440 139 441 140 447 136 454 137 459 132 465 132 468 128 471 [[Portugal in the Eurovision Song Contest 2012]] poly 69 539 0 539 0 503 69 502 131 469 137 458 135 455 139 448 137 441 143 441 147 425 153 420 150 415 141 415 134 410 136 401 132 397 142 392 155 398 173 403 187 405 198 409 210 417 220 417 220 426 233 426 233 424 239 424 239 429 248 454 226 465 206 465 195 476 190 476 184 484 160 482 152 484 148 488 144 482 141 474 138 471 133 469 69 502 69 538 [[Spain in the Eurovision Song Contest 2012]] rect 317 402 329 414 [[San Marino in the Eurovision Song Contest 2012]] poly 200 407 206 379 208 372 203 367 199 355 187 348 184 339 196 339 198 343 209 345 209 332 218 337 225 334 235 330 237 321 244 319 252 328 256 331 266 338 275 341 288 346 284 356 281 365 269 377 274 379 277 386 275 393 276 404 270 404 270 416 296 423 298 427 296 436 294 438 291 433 291 427 296 424 270 415 262 415 256 411 248 410 240 415 240 424 233 424 234 414 221 414 221 416 216 417 203 412 [[France in the Eurovision Song Contest 2012]] poly 225 234 219 246 213 252 221 255 225 273 229 280 233 288 229 294 238 294 241 296 241 304 230 311 236 314 225 320 209 318 199 316 197 320 193 318 182 321 192 311 197 310 203 310 208 305 202 308 189 301 199 295 196 284 207 285 212 277 208 267 200 265 188 272 176 266 181 258 189 258 192 268 199 265 199 260 200 251 197 241 201 232 193 223 196 220 206 221 216 220 229 201 226 217 218 223 211 231 [[United Kingdom in the Eurovision Song Contest 2012]] poly 179 292 174 292 164 295 156 295 156 292 151 292 151 289 155 286 160 282 164 275 158 271 163 262 170 265 171 260 175 254 178 255 179 261 175 265 176 268 180 268 181 268 186 273 184 281 184 288 [[Ireland in the Eurovision Song Contest 2012]] poly 148 137 144 133 140 127 132 124 138 123 140 115 132 109 142 109 143 106 136 103 145 94 149 99 152 106 160 108 171 112 175 108 181 118 184 128 176 135 156 137 151 140 [[Iceland in the Eurovision Song Contest 2012]] poly 244 323 245 319 252 316 261 316 269 318 267 322 270 325 272 330 266 333 266 338 261 338 261 331 257 334 258 329 252 324 247 323 [[Belgium in the Eurovision Song Contest 2012]] poly 266 318 261 315 253 315 260 307 263 299 267 294 278 291 281 295 281 300 278 302 278 305 277 311 270 311 272 316 272 320 272 325 268 325 268 320 262 315 [[Netherlands in the Eurovision Song Contest 2012]] poly 276 385 274 377 272 377 267 380 268 375 272 371 276 366 277 363 285 363 289 361 293 361 293 363 292 363 292 374 304 374 304 372 306 372 303 377 298 379 294 379 294 384 290 381 287 378 284 381 [[Switzerland in the Eurovision Song Contest 2012]] poly 282 363 282 358 285 350 288 346 277 343 276 339 275 336 272 331 274 328 271 322 272 315 272 310 275 310 279 306 279 299 282 294 280 289 289 289 295 289 293 275 302 275 302 281 310 281 307 286 310 286 317 283 321 280 328 280 328 283 330 290 332 289 332 294 332 299 336 302 338 313 340 321 334 321 326 324 318 329 320 337 322 341 331 348 332 350 326 356 326 362 314 362 310 365 305 362 [[Germany in the Eurovision Song Contest 2012]] poly 293 275 291 268 290 266 292 264 289 257 291 248 296 248 300 242 304 242 303 253 306 257 317 261 318 266 318 272 311 277 [[Denmark in the Eurovision Song Contest 2012]] rect 338 498 350 509 [[Malta in the Eurovision Song Contest 2012]] poly 289 469 287 465 288 456 288 451 286 447 292 443 295 442 297 443 312 426 310 422 308 420 303 407 296 403 292 401 284 407 283 408 283 404 276 404 276 402 276 398 272 395 275 395 278 390 276 385 282 384 289 378 294 385 294 379 300 380 305 373 308 374 315 371 318 371 322 375 331 376 331 382 330 384 324 389 320 389 320 393 323 397 321 399 322 402 317 402 318 414 329 414 329 409 333 412 336 419 339 426 344 432 354 432 358 432 356 435 368 440 375 444 381 448 380 453 374 449 369 447 367 449 362 456 368 461 368 466 364 472 358 477 355 478 353 486 353 491 351 491 351 494 346 494 343 488 332 484 327 483 327 480 333 478 343 479 353 476 358 473 361 468 358 458 355 456 351 449 340 446 338 439 331 437 332 426 319 426 319 429 312 426 298 442 298 446 301 448 299 454 299 467 293 465 [[Italy in the Eurovision Song Contest 2012]] poly 278 231 274 227 274 219 271 201 273 189 283 180 297 172 304 162 314 150 316 132 325 118 320 113 324 105 336 94 348 84 362 71 372 69 321 11 311 0 322 0 322 11 371 69 381 71 385 72 383 77 385 82 385 86 374 81 371 85 371 94 370 101 363 101 357 101 351 95 349 100 347 106 340 107 339 112 335 113 333 120 331 128 328 135 325 135 325 142 321 155 325 158 322 164 315 164 313 167 313 179 315 183 313 193 318 194 315 201 318 206 315 213 312 218 313 225 308 222 306 214 303 216 303 221 302 226 296 229 291 234 285 235 282 235 [[Norway in the Eurovision Song Contest 2012]] poly 317 250 313 239 314 235 311 233 309 227 311 223 313 215 318 209 316 199 318 196 314 192 314 183 313 172 313 165 317 162 324 162 324 160 320 155 323 145 324 138 330 131 333 119 337 113 342 107 346 107 348 101 357 103 363 110 365 117 367 121 367 127 373 135 364 136 362 143 358 150 361 152 358 159 353 164 348 172 344 182 344 193 344 199 348 203 356 212 353 221 348 224 360 233 360 243 357 243 356 238 358 232 347 225 346 234 346 243 347 246 345 251 343 257 332 258 331 261 330 268 326 268 321 258 321 255 320 248 [[Sweden in the Eurovision Song Contest 2012]] poly 369 198 368 189 365 175 367 170 370 165 376 146 380 142 378 136 372 134 368 128 368 122 363 110 360 107 347 102 347 99 350 96 357 100 364 101 370 98 370 90 370 86 375 80 384 85 382 98 384 101 389 103 392 106 391 113 400 125 401 138 405 142 410 146 408 152 413 155 420 157 419 166 415 177 408 191 400 193 392 199 384 204 373 198 [[Finland in the Eurovision Song Contest 2012]] poly 395 229 395 223 380 227 380 221 386 214 394 207 403 207 412 207 412 214 415 225 415 228 409 231 400 225 397 229 [[Estonia in the Eurovision Song Contest 2012]] poly 377 255 375 250 375 242 379 236 382 233 387 236 389 240 394 240 396 238 394 230 397 226 401 225 408 230 415 230 416 230 416 234 419 237 422 244 419 250 415 252 406 248 404 248 402 245 402 248 387 248 384 249 [[Latvia in the Eurovision Song Contest 2012]] poly 392 273 391 266 383 264 381 265 377 255 383 249 394 249 401 245 406 248 411 249 415 252 417 256 411 264 413 268 409 272 403 275 400 277 396 272 [[Lithuania in the Eurovision Song Contest 2012]] poly 367 358 359 355 357 352 360 347 365 345 368 339 371 337 383 337 388 336 392 333 395 334 398 336 401 338 399 346 391 346 386 346 385 351 375 354 372 358 [[Slovakia in the Eurovision Song Contest 2012]] poly 331 376 321 374 321 371 313 371 307 375 304 375 305 363 314 363 322 362 328 364 324 358 330 352 333 350 338 350 342 346 351 347 356 349 358 352 362 356 355 362 355 370 350 374 336 377 327 374 [[Austria in the Eurovision Song Contest 2012]] poly 332 384 331 376 337 376 347 375 353 371 356 374 350 378 350 382 346 385 347 389 342 387 339 388 335 388 [[Slovenia in the Eurovision Song Contest 2012]] poly 355 374 356 367 356 362 360 361 360 355 364 359 369 357 373 353 383 351 385 346 397 346 401 346 405 351 401 356 398 368 395 372 391 375 385 377 376 382 370 382 364 379 [[Hungary in the Eurovision Song Contest 2012]] poly 369 415 362 411 356 411 349 406 349 404 351 403 346 399 344 393 340 390 337 396 333 392 333 390 342 388 350 384 350 380 353 376 360 377 366 381 369 382 376 380 379 384 381 391 369 391 359 390 359 392 354 392 353 394 355 402 366 410 370 414 [[Croatia in the Eurovision Song Contest 2012]] poly 379 419 371 415 361 408 356 402 353 397 353 392 356 390 366 390 376 390 382 391 382 397 386 401 383 406 381 408 378 416 [[Bosnia and Herzegovina in the Eurovision Song Contest 2012]] poly 378 421 378 416 382 408 385 407 389 408 394 414 394 419 390 419 386 422 386 426 [[Montenegro in the Eurovision Song Contest 2012]] poly 386 408 384 405 384 400 381 397 382 392 377 381 382 375 388 375 394 378 396 382 401 386 400 390 405 392 406 389 412 390 410 394 413 398 413 401 417 408 417 410 413 412 414 419 404 422 398 427 397 422 393 417 394 413 390 408 [[Serbia in the Eurovision Song Contest 2012]] poly 397 453 392 449 387 446 389 434 388 427 385 424 387 419 394 419 399 423 399 431 400 437 405 438 401 447 399 454 [[Albania in the Eurovision Song Contest 2012]] poly 404 438 399 436 399 428 399 423 408 418 415 418 420 422 420 428 420 432 413 432 409 438 [[Macedonia in the Eurovision Song Contest 2012]] poly 399 454 403 443 404 436 411 436 411 433 418 432 422 427 431 424 440 426 442 426 450 422 448 416 455 420 452 426 453 430 448 430 439 430 437 432 430 434 430 441 420 440 420 445 424 449 431 455 439 461 443 465 437 466 437 472 438 496 446 497 453 497 465 497 452 501 439 499 439 496 438 470 434 468 428 471 432 477 426 477 431 486 424 485 416 483 417 477 403 469 408 467 [[Greece in the Eurovision Song Contest 2012]] poly 421 430 421 424 414 420 413 415 418 410 418 405 413 404 410 397 413 395 413 399 430 399 439 397 447 387 457 388 462 391 464 391 464 394 461 396 461 401 459 407 463 412 456 413 449 416 449 417 449 424 440 425 433 424 421 431 [[Bulgaria in the Eurovision Song Contest 2012]] poly 416 399 412 395 411 390 407 390 401 390 399 385 396 384 395 381 389 376 395 374 399 360 402 356 408 348 415 348 422 346 423 350 426 346 431 345 436 339 445 345 449 352 455 359 453 367 456 373 463 371 470 368 471 375 466 375 464 381 463 391 455 388 448 389 442 392 438 397 [[Romania in the Eurovision Song Contest 2012]] poly 438 340 440 336 444 335 453 337 458 337 459 345 462 347 467 348 470 355 460 356 463 360 458 371 455 367 453 357 452 353 444 345 [[Moldova in the Eurovision Song Contest 2012]] poly 407 349 400 347 401 339 405 339 403 332 403 327 408 320 410 318 410 314 406 309 406 303 413 296 428 296 431 299 443 296 455 296 457 296 454 289 455 286 464 284 466 280 473 276 476 277 482 281 480 283 483 288 487 286 491 287 494 293 502 293 508 289 514 292 523 291 534 290 534 296 533 300 537 304 538 311 533 311 530 317 528 323 523 328 516 334 511 339 508 347 514 354 523 349 523 355 517 355 510 361 507 367 503 364 503 362 492 360 499 352 497 349 491 352 485 350 478 349 474 352 473 360 468 368 457 370 458 364 460 360 460 356 469 356 466 352 461 347 457 339 450 338 444 335 436 340 431 345 423 348 [[Ukraine in the Eurovision Song Contest 2012]] poly 405 304 404 299 401 299 405 291 402 283 401 278 408 272 412 270 413 259 416 256 416 250 420 249 422 243 433 243 434 246 439 243 444 245 447 253 451 262 456 264 461 264 465 267 462 270 454 270 457 277 461 280 464 285 458 285 455 293 455 295 446 296 434 299 429 296 421 296 412 299 408 305 [[Belarus in the Eurovision Song Contest 2012]] poly 393 272 385 275 371 275 370 207 386 207 408 199 409 190 414 177 418 165 419 156 410 151 409 146 405 138 402 133 399 125 392 115 391 105 391 101 384 100 384 94 385 87 387 82 393 78 398 81 413 81 428 84 436 86 443 91 445 95 445 101 435 109 422 109 414 111 414 113 419 115 422 121 425 129 427 133 432 134 435 134 438 136 445 136 449 132 442 130 437 126 437 123 454 123 457 123 447 113 454 95 465 98 460 85 455 84 452 76 449 71 453 68 461 71 457 77 461 80 468 84 473 80 469 72 473 61 463 56 459 53 459 51 464 48 468 52 465 55 473 63 476 52 478 45 485 49 490 47 487 43 491 40 495 29 500 33 503 29 501 22 490 19 477 17 469 22 464 20 452 22 449 19 450 12 445 3 445 1 454 1 457 7 464 15 475 15 490 15 500 10 518 5 529 4 527 0 679 1 679 97 677 101 665 94 665 100 658 101 657 111 652 122 645 138 632 155 635 160 645 159 645 162 638 168 647 173 644 180 658 179 662 184 654 192 647 197 642 197 631 203 630 213 628 218 611 217 597 220 590 227 585 239 585 245 591 254 585 256 579 251 579 261 581 270 582 279 590 282 592 285 598 280 610 286 606 292 613 292 610 302 604 302 608 309 606 321 614 321 620 332 635 342 633 354 623 349 614 349 611 346 603 349 596 354 590 352 582 352 576 356 565 356 561 357 549 353 540 351 535 351 528 349 534 345 538 335 533 330 539 320 537 319 531 323 530 319 536 311 543 311 536 301 533 291 529 289 519 289 519 292 512 288 507 293 495 292 490 286 483 286 480 278 475 275 472 279 467 279 464 285 456 276 455 271 462 271 464 267 455 261 448 253 443 245 436 245 436 247 431 243 424 243 419 234 416 226 413 218 412 209 413 202 419 199 427 196 416 193 414 191 409 191 408 198 388 206 370 207 371 269 380 269 380 266 381 264 389 265 394 266 [[Russia in the Eurovision Song Contest 2012]] poly 583 375 583 370 576 361 568 361 562 359 569 355 576 355 584 353 591 350 595 355 598 351 611 348 614 351 619 351 619 355 627 358 621 359 611 360 611 363 599 373 595 370 587 374 [[Georgia in the Eurovision Song Contest 2012]] poly 627 388 620 383 626 381 632 385 635 385 638 380 634 375 628 375 625 372 622 370 618 365 611 363 613 361 626 358 620 354 620 349 628 350 632 353 637 342 647 349 659 349 654 354 656 365 654 368 658 379 650 377 648 369 646 367 639 373 637 384 629 387 [[Azerbaijan in the Eurovision Song Contest 2012]] poly 582 375 591 371 596 371 604 374 604 381 605 383 615 383 615 389 618 398 623 405 628 410 625 414 612 416 602 423 593 429 587 437 581 441 574 439 568 447 558 448 561 453 557 459 555 456 557 449 554 448 549 454 540 455 536 464 524 470 515 465 505 464 503 467 503 474 496 476 489 474 473 470 468 463 458 458 461 451 461 444 455 444 455 438 464 433 476 433 477 426 483 421 477 421 464 423 461 430 453 431 454 423 452 418 454 413 460 410 467 414 479 416 497 414 504 402 517 396 530 395 542 395 556 394 563 391 570 387 577 383 [[Turkey in the Eurovision Song Contest 2012]] poly 530 487 524 482 533 473 544 469 543 480 [[Cyprus in the Eurovision Song Contest 2012]] poly 569 535 559 523 556 517 557 512 559 496 564 493 568 506 [[Israel in the Eurovision Song Contest 2012]] poly 96 539 97 533 104 524 106 520 116 514 128 512 134 505 144 489 152 499 161 502 170 503 180 506 183 511 181 531 183 536 186 539 96 539 [[Morocco in the Eurovision Song Contest]] rect 292 362 305 375 [[Liechtenstein in the Eurovision Song Contest]] rect 221 414 234 427 [[Andorra in the Eurovision Song Contest]] rect 270 404 283 416 [[Monaco in the Eurovision Song Contest]] poly 340 321 339 316 338 313 335 305 335 300 331 300 333 293 333 287 338 283 343 282 350 276 357 272 359 272 364 277 368 278 371 275 379 275 387 275 392 273 399 274 403 286 404 291 400 296 403 299 407 309 411 317 406 324 403 331 406 337 395 334 385 336 380 338 377 335 372 336 371 332 366 332 363 328 355 330 352 327 349 324 [[Poland in the Eurovision Song Contest]] poly 330 346 325 344 320 338 320 335 319 329 325 326 335 321 343 323 352 324 354 331 358 327 366 330 369 331 373 336 370 338 365 345 360 347 357 349 349 345 343 346 341 349 337 350 333 348 [[Czech Republic in the Eurovision Song Contest]] poly 606 383 603 379 603 375 601 371 613 364 620 366 624 370 628 376 632 376 636 378 638 381 635 386 632 386 627 381 619 381 [[Armenia in the Eurovision Song Contest 2012]] poly 269 341 267 334 271 332 275 336 274 342 [[Luxembourg in the Eurovision Song Contest]] poly 558 496 558 486 559 474 564 472 570 476 569 483 566 490 565 495 [[Lebanon in the Eurovision Song Contest]] poly 283 539 277 536 275 532 275 526 284 521 285 514 285 507 285 499 287 495 292 490 296 489 301 490 305 495 310 491 312 495 307 501 306 504 313 510 308 518 299 526 299 529 306 532 310 532 317 536 315 539 [[Tunisia in the Eurovision Song Contest]] desc bottom-right </imagemap> o0iar0t0v101j4l8nmkir7ch05sneeg Thể loại:Phim về thời trang 14 7721461 69178163 63197530 2022-10-09T09:17:45Z Hugopako 309098 Đã lùi lại sửa đổi của [[Special:Contributions/1.55.251.227|1.55.251.227]] ([[User talk:1.55.251.227|Thảo luận]]) quay về phiên bản cuối của [[User:42.114.170.182|42.114.170.182]] wikitext text/x-wiki {{categoryTOC}} [[Thể loại:Phim theo chủ đề|Thời trang]] [[Thể loại:Thời trang trong các tác phẩm giả tưởng]] [[Thể loại:Tác phẩm về công nghiệp thời trang]] lehxojf0v2bfnx8b5pkup6o0uz09ea7 Đại học Roma 0 7721462 32176689 32001159 2017-10-20T05:22:30Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Đại học Roma La Sapienza]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Đại học Roma La Sapienza]] 0q1jcnfoz76e3pzhoxn34p9b7vn1qnl Đại học La Mã 0 7721463 32176690 32001160 2017-10-20T05:22:35Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Đại học Roma La Sapienza]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Đại học Roma La Sapienza]] 0q1jcnfoz76e3pzhoxn34p9b7vn1qnl Bản mẫu:Infobox song contest/Eurovision Song Contest 2016 10 7721466 32001199 2017-10-14T09:25:03Z ACoD29 474703 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “<imagemap> File:ESC_2016_Map.svg|{{{size|298px}}}|alt=A coloured map of the countries of Europe poly 119 467 123 451 117 448 128 427 133 410 140 414 149 415 154…” wikitext text/x-wiki <imagemap> File:ESC_2016_Map.svg|{{{size|298px}}}|alt=A coloured map of the countries of Europe poly 119 467 123 451 117 448 128 427 133 410 140 414 149 415 154 420 147 426 144 440 139 441 140 447 136 454 137 459 132 465 132 468 128 471 [[Portugal in the Eurovision Song Contest]] poly 69 539 0 539 0 503 69 502 131 469 137 458 135 455 139 448 137 441 143 441 147 425 153 420 150 415 141 415 134 410 136 401 132 397 142 392 155 398 173 403 187 405 198 409 210 417 220 417 220 426 233 426 233 424 239 424 239 429 248 454 226 465 206 465 195 476 190 476 184 484 160 482 152 484 148 488 144 482 141 474 138 471 133 469 69 502 69 538 [[Spain in the Eurovision Song Contest 2016]] rect 317 402 329 414 [[San Marino in the Eurovision Song Contest 2016]] poly 200 407 206 379 208 372 203 367 199 355 187 348 184 339 196 339 198 343 209 345 209 332 218 337 225 334 235 330 237 321 244 319 252 328 256 331 266 338 275 341 288 346 284 356 281 365 269 377 274 379 277 386 275 393 276 404 270 404 270 416 296 423 298 427 296 436 294 438 291 433 291 427 296 424 270 415 262 415 256 411 248 410 240 415 240 424 233 424 234 414 221 414 221 416 216 417 203 412 [[France in the Eurovision Song Contest 2016]] poly 225 234 219 246 213 252 221 255 225 273 229 280 233 288 229 294 238 294 241 296 241 304 230 311 236 314 225 320 209 318 199 316 197 320 193 318 182 321 192 311 197 310 203 310 208 305 202 308 189 301 199 295 196 284 207 285 212 277 208 267 200 265 188 272 176 266 181 258 189 258 192 268 199 265 199 260 200 251 197 241 201 232 193 223 196 220 206 221 216 220 229 201 226 217 218 223 211 231 [[United Kingdom in the Eurovision Song Contest 2016]] poly 179 292 174 292 164 295 156 295 156 292 151 292 151 289 155 286 160 282 164 275 158 271 163 262 170 265 171 260 175 254 178 255 179 261 175 265 176 268 180 268 181 268 186 273 184 281 184 288 [[Ireland in the Eurovision Song Contest 2016]] poly 148 137 144 133 140 127 132 124 138 123 140 115 132 109 142 109 143 106 136 103 145 94 149 99 152 106 160 108 171 112 175 108 181 118 184 128 176 135 156 137 151 140 [[Iceland in the Eurovision Song Contest 2016]] poly 244 323 245 319 252 316 261 316 269 318 267 322 270 325 272 330 266 333 266 338 261 338 261 331 257 334 258 329 252 324 247 323 [[Belgium in the Eurovision Song Contest 2016]] poly 266 318 261 315 253 315 260 307 263 299 267 294 278 291 281 295 281 300 278 302 278 305 277 311 270 311 272 316 272 320 272 325 268 325 268 320 262 315 [[Netherlands in the Eurovision Song Contest 2016]] poly 276 385 274 377 272 377 267 380 268 375 272 371 276 366 277 363 285 363 289 361 293 361 293 363 292 363 292 374 304 374 304 372 306 372 303 377 298 379 294 379 294 384 290 381 287 378 284 381 [[Switzerland in the Eurovision Song Contest 2016]] poly 282 363 282 358 285 350 288 346 277 343 276 339 275 336 272 331 274 328 271 322 272 315 272 310 275 310 279 306 279 299 282 294 280 289 289 289 295 289 293 275 302 275 302 281 310 281 307 286 310 286 317 283 321 280 328 280 328 283 330 290 332 289 332 294 332 299 336 302 338 313 340 321 334 321 326 324 318 329 320 337 322 341 331 348 332 350 326 356 326 362 314 362 310 365 305 362 [[Germany in the Eurovision Song Contest 2016]] poly 293 275 291 268 290 266 292 264 289 257 291 248 296 248 300 242 304 242 303 253 306 257 317 261 318 266 318 272 311 277 [[Denmark in the Eurovision Song Contest 2016]] rect 338 498 350 509 [[Malta in the Eurovision Song Contest 2016]] poly 289 469 287 465 288 456 288 451 286 447 292 443 295 442 297 443 312 426 310 422 308 420 303 407 296 403 292 401 284 407 283 408 283 404 276 404 276 402 276 398 272 395 275 395 278 390 276 385 282 384 289 378 294 385 294 379 300 380 305 373 308 374 315 371 318 371 322 375 331 376 331 382 330 384 324 389 320 389 320 393 323 397 321 399 322 402 317 402 318 414 329 414 329 409 333 412 336 419 339 426 344 432 354 432 358 432 356 435 368 440 375 444 381 448 380 453 374 449 369 447 367 449 362 456 368 461 368 466 364 472 358 477 355 478 353 486 353 491 351 491 351 494 346 494 343 488 332 484 327 483 327 480 333 478 343 479 353 476 358 473 361 468 358 458 355 456 351 449 340 446 338 439 331 437 332 426 319 426 319 429 312 426 298 442 298 446 301 448 299 454 299 467 293 465 [[Italy in the Eurovision Song Contest 2016]] poly 278 231 274 227 274 219 271 201 273 189 283 180 297 172 304 162 314 150 316 132 325 118 320 113 324 105 336 94 348 84 362 71 372 69 321 11 311 0 322 0 322 11 371 69 381 71 385 72 383 77 385 82 385 86 374 81 371 85 371 94 370 101 363 101 357 101 351 95 349 100 347 106 340 107 339 112 335 113 333 120 331 128 328 135 325 135 325 142 321 155 325 158 322 164 315 164 313 167 313 179 315 183 313 193 318 194 315 201 318 206 315 213 312 218 313 225 308 222 306 214 303 216 303 221 302 226 296 229 291 234 285 235 282 235 [[Norway in the Eurovision Song Contest 2016]] poly 317 250 313 239 314 235 311 233 309 227 311 223 313 215 318 209 316 199 318 196 314 192 314 183 313 172 313 165 317 162 324 162 324 160 320 155 323 145 324 138 330 131 333 119 337 113 342 107 346 107 348 101 357 103 363 110 365 117 367 121 367 127 373 135 364 136 362 143 358 150 361 152 358 159 353 164 348 172 344 182 344 193 344 199 348 203 356 212 353 221 348 224 360 233 360 243 357 243 356 238 358 232 347 225 346 234 346 243 347 246 345 251 343 257 332 258 331 261 330 268 326 268 321 258 321 255 320 248 [[Sweden in the Eurovision Song Contest 2016]] poly 369 198 368 189 365 175 367 170 370 165 376 146 380 142 378 136 372 134 368 128 368 122 363 110 360 107 347 102 347 99 350 96 357 100 364 101 370 98 370 90 370 86 375 80 384 85 382 98 384 101 389 103 392 106 391 113 400 125 401 138 405 142 410 146 408 152 413 155 420 157 419 166 415 177 408 191 400 193 392 199 384 204 373 198 [[Finland in the Eurovision Song Contest 2016]] poly 395 229 395 223 380 227 380 221 386 214 394 207 403 207 412 207 412 214 415 225 415 228 409 231 400 225 397 229 [[Estonia in the Eurovision Song Contest 2016]] poly 377 255 375 250 375 242 379 236 382 233 387 236 389 240 394 240 396 238 394 230 397 226 401 225 408 230 415 230 416 230 416 234 419 237 422 244 419 250 415 252 406 248 404 248 402 245 402 248 387 248 384 249 [[Latvia in the Eurovision Song Contest 2016]] poly 392 273 391 266 383 264 381 265 377 255 383 249 394 249 401 245 406 248 411 249 415 252 417 256 411 264 413 268 409 272 403 275 400 277 396 272 [[Lithuania in the Eurovision Song Contest 2016]] poly 367 358 359 355 357 352 360 347 365 345 368 339 371 337 383 337 388 336 392 333 395 334 398 336 401 338 399 346 391 346 386 346 385 351 375 354 372 358 [[Slovakia in the Eurovision Song Contest]] poly 331 376 321 374 321 371 313 371 307 375 304 375 305 363 314 363 322 362 328 364 324 358 330 352 333 350 338 350 342 346 351 347 356 349 358 352 362 356 355 362 355 370 350 374 336 377 327 374 [[Austria in the Eurovision Song Contest 2016]] poly 332 384 331 376 337 376 347 375 353 371 356 374 350 378 350 382 346 385 347 389 342 387 339 388 335 388 [[Slovenia in the Eurovision Song Contest 2016]] poly 355 374 356 367 356 362 360 361 360 355 364 359 369 357 373 353 383 351 385 346 397 346 401 346 405 351 401 356 398 368 395 372 391 375 385 377 376 382 370 382 364 379 [[Hungary in the Eurovision Song Contest 2016]] poly 369 415 362 411 356 411 349 406 349 404 351 403 346 399 344 393 340 390 337 396 333 392 333 390 342 388 350 384 350 380 353 376 360 377 366 381 369 382 376 380 379 384 381 391 369 391 359 390 359 392 354 392 353 394 355 402 366 410 370 414 [[Croatia in the Eurovision Song Contest 2016]] poly 379 419 371 415 361 408 356 402 353 397 353 392 356 390 366 390 376 390 382 391 382 397 386 401 383 406 381 408 378 416 [[Bosnia and Herzegovina in the Eurovision Song Contest 2016]] poly 378 421 378 416 382 408 385 407 389 408 394 414 394 419 390 419 386 422 386 426 [[Montenegro in the Eurovision Song Contest 2016]] poly 386 408 384 405 384 400 381 397 382 392 377 381 382 375 388 375 394 378 396 382 401 386 400 390 405 392 406 389 412 390 410 394 413 398 413 401 417 408 417 410 413 412 414 419 404 422 398 427 397 422 393 417 394 413 390 408 [[Serbia in the Eurovision Song Contest 2016]] poly 397 453 392 449 387 446 389 434 388 427 385 424 387 419 394 419 399 423 399 431 400 437 405 438 401 447 399 454 [[Albania in the Eurovision Song Contest 2016]] poly 404 438 399 436 399 428 399 423 408 418 415 418 420 422 420 428 420 432 413 432 409 438 [[Macedonia in the Eurovision Song Contest 2016]] poly 399 454 403 443 404 436 411 436 411 433 418 432 422 427 431 424 440 426 442 426 450 422 448 416 455 420 452 426 453 430 448 430 439 430 437 432 430 434 430 441 420 440 420 445 424 449 431 455 439 461 443 465 437 466 437 472 438 496 446 497 453 497 465 497 452 501 439 499 439 496 438 470 434 468 428 471 432 477 426 477 431 486 424 485 416 483 417 477 403 469 408 467 [[Greece in the Eurovision Song Contest 2016]] poly 421 430 421 424 414 420 413 415 418 410 418 405 413 404 410 397 413 395 413 399 430 399 439 397 447 387 457 388 462 391 464 391 464 394 461 396 461 401 459 407 463 412 456 413 449 416 449 417 449 424 440 425 433 424 421 431 [[Bulgaria in the Eurovision Song Contest 2016]] poly 416 399 412 395 411 390 407 390 401 390 399 385 396 384 395 381 389 376 395 374 399 360 402 356 408 348 415 348 422 346 423 350 426 346 431 345 436 339 445 345 449 352 455 359 453 367 456 373 463 371 470 368 471 375 466 375 464 381 463 391 455 388 448 389 442 392 438 397 [[Romania in the Eurovision Song Contest 2016]] poly 438 340 440 336 444 335 453 337 458 337 459 345 462 347 467 348 470 355 460 356 463 360 458 371 455 367 453 357 452 353 444 345 [[Moldova in the Eurovision Song Contest 2016]] poly 407 349 400 347 401 339 405 339 403 332 403 327 408 320 410 318 410 314 406 309 406 303 413 296 428 296 431 299 443 296 455 296 457 296 454 289 455 286 464 284 466 280 473 276 476 277 482 281 480 283 483 288 487 286 491 287 494 293 502 293 508 289 514 292 523 291 534 290 534 296 533 300 537 304 538 311 533 311 530 317 528 323 523 328 516 334 511 339 508 347 514 354 523 349 523 355 517 355 510 361 507 367 503 364 503 362 492 360 499 352 497 349 491 352 485 350 478 349 474 352 473 360 468 368 457 370 458 364 460 360 460 356 469 356 466 352 461 347 457 339 450 338 444 335 436 340 431 345 423 348 [[Ukraine in the Eurovision Song Contest 2016]] poly 583 375 583 370 576 361 568 361 562 359 569 355 576 355 584 353 591 350 595 355 598 351 611 348 614 351 619 351 619 355 627 358 621 359 611 360 611 363 599 373 595 370 587 374 [[Georgia in the Eurovision Song Contest 2016]] poly 627 388 620 383 626 381 632 385 635 385 638 380 634 375 628 375 625 372 622 370 618 365 611 363 613 361 626 358 620 354 620 349 628 350 632 353 637 342 647 349 659 349 654 354 656 365 654 368 658 379 650 377 648 369 646 367 639 373 637 384 629 387 [[Azerbaijan in the Eurovision Song Contest 2016]] poly 582 375 591 371 596 371 604 374 604 381 605 383 615 383 615 389 618 398 623 405 628 410 625 414 612 416 602 423 593 429 587 437 581 441 574 439 568 447 558 448 561 453 557 459 555 456 557 449 554 448 549 454 540 455 536 464 524 470 515 465 505 464 503 467 503 474 496 476 489 474 473 470 468 463 458 458 461 451 461 444 455 444 455 438 464 433 476 433 477 426 483 421 477 421 464 423 461 430 453 431 454 423 452 418 454 413 460 410 467 414 479 416 497 414 504 402 517 396 530 395 542 395 556 394 563 391 570 387 577 383 [[Turkey in the Eurovision Song Contest]] poly 530 487 524 482 533 473 544 469 543 480 [[Cyprus in the Eurovision Song Contest 2016]] poly 569 535 559 523 556 517 557 512 559 496 564 493 568 506 [[Israel in the Eurovision Song Contest 2016]] poly 606 383 603 379 603 375 601 371 613 364 620 366 624 370 628 376 632 376 636 378 638 381 635 386 632 386 627 381 619 381 [[Armenia in the Eurovision Song Contest 2016]] poly 677 0 677 137 522 137 522 0 [[Australia in the Eurovision Song Contest 2016]] poly 405 304 404 299 401 299 405 291 402 283 401 278 408 272 412 270 413 259 416 256 416 250 420 249 422 243 433 243 434 246 439 243 444 245 447 253 451 262 456 264 461 264 465 267 462 270 454 270 457 277 461 280 464 285 458 285 455 293 455 295 446 296 434 299 429 296 421 296 412 299 408 305 [[Belarus in the Eurovision Song Contest 2016]] poly 393 272 385 275 371 275 370 207 386 207 408 199 409 190 414 177 418 165 419 156 410 151 409 146 405 138 402 133 399 125 392 115 391 105 391 101 384 100 384 94 385 87 387 82 393 78 398 81 413 81 428 84 436 86 443 91 445 95 445 101 435 109 422 109 414 111 414 113 419 115 422 121 425 129 427 133 432 134 435 134 438 136 445 136 449 132 442 130 437 126 437 123 454 123 457 123 447 113 454 95 465 98 460 85 455 84 452 76 449 71 453 68 461 71 457 77 461 80 468 84 473 80 469 72 473 61 463 56 459 53 459 51 464 48 468 52 465 55 473 63 476 52 478 45 485 49 490 47 487 43 491 40 495 29 500 33 503 29 501 22 490 19 477 17 469 22 464 20 452 22 449 19 450 12 445 3 445 1 454 1 457 7 464 15 475 15 490 15 500 10 518 5 529 4 527 0 679 1 679 97 677 101 665 94 665 100 658 101 657 111 652 122 645 138 632 155 635 160 645 159 645 162 638 168 647 173 644 180 658 179 662 184 654 192 647 197 642 197 631 203 630 213 628 218 611 217 597 220 590 227 585 239 585 245 591 254 585 256 579 251 579 261 581 270 582 279 590 282 592 285 598 280 610 286 606 292 613 292 610 302 604 302 608 309 606 321 614 321 620 332 635 342 633 354 623 349 614 349 611 346 603 349 596 354 590 352 582 352 576 356 565 356 561 357 549 353 540 351 535 351 528 349 534 345 538 335 533 330 539 320 537 319 531 323 530 319 536 311 543 311 536 301 533 291 529 289 519 289 519 292 512 288 507 293 495 292 490 286 483 286 480 278 475 275 472 279 467 279 464 285 456 276 455 271 462 271 464 267 455 261 448 253 443 245 436 245 436 247 431 243 424 243 419 234 416 226 413 218 412 209 413 202 419 199 427 196 416 193 414 191 409 191 408 198 388 206 370 207 371 269 380 269 380 266 381 264 389 265 394 266 [[Russia in the Eurovision Song Contest 2016]] poly 96 539 97 533 104 524 106 520 116 514 128 512 134 505 144 489 152 499 161 502 170 503 180 506 183 511 181 531 183 536 186 539 96 539 [[Morocco in the Eurovision Song Contest]] rect 292 362 305 375 [[Liechtenstein in the Eurovision Song Contest]] rect 221 414 234 427 [[Andorra in the Eurovision Song Contest]] rect 270 404 283 416 [[Monaco in the Eurovision Song Contest]] poly 340 321 339 316 338 313 335 305 335 300 331 300 333 293 333 287 338 283 343 282 350 276 357 272 359 272 364 277 368 278 371 275 379 275 387 275 392 273 399 274 403 286 404 291 400 296 403 299 407 309 411 317 406 324 403 331 406 337 395 334 385 336 380 338 377 335 372 336 371 332 366 332 363 328 355 330 352 327 349 324 [[Poland in the Eurovision Song Contest 2016]] poly 330 346 325 344 320 338 320 335 319 329 325 326 335 321 343 323 352 324 354 331 358 327 366 330 369 331 373 336 370 338 365 345 360 347 357 349 349 345 343 346 341 349 337 350 333 348 [[Czech Republic in the Eurovision Song Contest 2016]] poly 269 341 267 334 271 332 275 336 274 342 [[Luxembourg in the Eurovision Song Contest]] poly 558 496 558 486 559 474 564 472 570 476 569 483 566 490 565 495 [[Lebanon in the Eurovision Song Contest]] poly 283 539 277 536 275 532 275 526 284 521 285 514 285 507 285 499 287 495 292 490 296 489 301 490 305 495 310 491 312 495 307 501 306 504 313 510 308 518 299 526 299 529 306 532 310 532 317 536 315 539 [[Tunisia in the Eurovision Song Contest]] desc bottom-right </imagemap> fkmginrmmjrn4i6wkoyskcwhcuvjodd Đại học Roma (định hướng) 0 7721467 32173923 32168013 2017-10-19T16:24:09Z Rémy Lee 569409 wikitext text/x-wiki Mục từ Đại học Roma hay Đại học La Mã có thể là một trong bốn viện đại học công lập tại [[Roma]], thủ đô của nước [[Ý]]: *[[Đại học Roma La Sapienza]] hay '''Đại học Roma''', thành lập vào năm 1303 bởi Đức [[Giáo hoàng Bônifaciô VIII]] là viện đại học đầu tiên tại thành La Mã *[[Đại học Roma Tor Vergata]] hay '''Đại học Roma 2''', thành lập vào năm 1982 dựa trên sự phân tách từ Đại học Roma La Sapienza *[[Đại học Roma Tre]] hay '''Đại học Roma 3''', thành lập vào năm 1992 dựa trên sự phân tách từ Đại học Roma La Sapienza *[[Đại học Roma Foro Italico]] hay '''Đại học Roma 4''', thành lập vào năm 1998 dựa trên sự phân tách từ Đại học Roma La Sapienza và Viện Giáo dục Thế chất Roma {{định hướng}} svz7fe9l4tsla94o6nianezfjzrm0bn Đại học Sapienza 0 7721468 32176691 32001208 2017-10-20T05:22:40Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Đại học Roma La Sapienza]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Đại học Roma La Sapienza]] 0q1jcnfoz76e3pzhoxn34p9b7vn1qnl Tiếng Makassar 0 7721469 70529418 65469017 2023-08-05T13:55:57Z ExplodedAnt 900566 wikitext text/x-wiki {{Infobox language | name = Tiếng Makassar | nativename = {{script| lont|ᨅᨔ ᨆᨀᨔᨑ}} ''Basa Mangkasara' '' | altname = Bahasa Makassar | states = [[Indonesia]] | region = [[Nam Sulawesi]], [[Sulawesi]] (Celebes) | speakers = 2.13 triệu | date = 2000 census | ref = e18 | familycolor = Austronesian | fam2 = [[Ngữ tộc Malay-Polynesia|Malay-Polynesia]] (MP) | fam3 = [[Nhóm ngôn ngữ Malay-Polynesia hạt nhân|MP hạt nhân]] | fam4 = [[Nhóm ngôn ngữ Nam Sulawesi|Nam Sulawesi]] | fam5 = Makassar | iso2 = mak | iso3 = mak | glotto = maka1311 | glottorefname = Makasar | script = [[Chữ Lontara|Lontara]], [[chữ Latin|Latin]] }} '''Tiếng Makassar''', còn được viết là '''[[Tiếng Macassar|Macassar]]''' hoặc '''[[Tiếng Makasar|Makasar]]''', cũng được gọi là "'''Basa Mangkasara'''", mã ISO: ''mak'', là ngôn ngữ của [[người Makassar]] ở [[Nam Sulawesi]], [[Indonesia]]. Ngôn ngữ này được phân loại là một phần của chi nhánh Makassar của chi nhánh [[Nam Sulawesi]], thuộc [[ngữ tộc Malay-Polynesia]] của [[ngữ hệ Nam Đảo]] (Austronesia) <ref name= ethnologue >Makassar at [[Ethnologue]]. [https://www.ethnologue.com/subgroups/austronesian "Austronesian, Malayo-Polynesian, South Sulawesi"], [https://www.ethnologue.com/subgroups/makassar Makassarese Malay]. Ethnologue, 2010. Truy cập 10/10/2017.</ref><ref name= Glottolog->Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin, eds. (2017). "[http://glottolog.org/resource/languoid/id/maka1311 Makasar]". [[Glottolog]] 3.0. Jena, Germany: Max Planck Institute for the Science of Human History.</ref><ref name= Jukes>Jukes, Anthony, "Makassar" in K. Alexander Adelaar & Nikolaus Himmelmann, 2005, The Austronesian languages of Asia and Madagascar, pp. 649-682, London, Routledge {{ISBN|0-7007-1286-0}}</ref>. Do đó tiếng Makassar liên quan chặt chẽ đến những láng giềng như [[tiếng Bugis]]. == Âm vị == Tiếng Makassar có năm nguyên âm: a, e, i, o, u.<ref>Jukes, Anthony, "Makassar" in K. Alexander Adelaar & Nikolaus Himmelmann, 2005, The Austronesian languages of Asia and Madagascar, pp. 649-682, London, Routledge {{ISBN |0-7007-1286-0}}</ref> {|class="wikitable" style=text-align:center |+ Tiếng Makassar |- ! colspan=2| ! [[Âm môi|Môi]] ! [[Âm chân răng|Chân răng]] ! [[Âm vòm|Vòm]] ! [[Âm ngạc mềm|Ngạc mềm]] ! [[Âm thanh hầu|Thanh hầu]] |- ! colspan=2| [[Âm mũi|Mũi]] | {{IPAlink|m}} | {{IPAlink|n}} | {{IPAlink|ɲ}} | {{IPAlink|ŋ}} | |- ! rowspan=2| [[Âm tắc|Tắc]] ! <small>Vô thanh</small> | {{IPAlink|p}} | {{IPAlink|t}} | {{IPAlink|c}} | {{IPAlink|k}} | {{IPAlink|ʔ}} |- ! <small>Hữu thanh</small> | {{IPAlink|b}} | {{IPAlink|d}} | {{IPAlink|ɟ}} | {{IPAlink|ɡ}} | |- ! colspan=2| [[Âm xát|Xát]] | | {{IPAlink|s}} | | | {{IPAlink|h}} |- ! colspan=2| [[Bán nguyên âm]] | | | {{IPAlink|j}} | {{IPAlink|w}} | |- ! colspan=2| [[Âm cạnh lưỡi|Cạnh lưỡi]] | | {{IPAlink|l}} | | | |- ! colspan=2| [[Âm rung|Rung]] | | {{IPAlink|r}} | | | |} * {{IPAslink|ɲ}} được viết {{Ngoặc nhọn|ny}} trước nguyên âm, {{Ngoặc nhọn|n}} trước {{Ngoặc nhọn|c}} và {{Ngoặc nhọn|j}} * {{IPAslink|ŋ}} được viết {{Ngoặc nhọn|ng}} * {{IPAslink|ɟ}} được viết {{Ngoặc nhọn|j}} * {{IPAslink|j}} được viết {{Ngoặc nhọn|y}} * {{IPAslink|h}} chỉ bắt gặp trong từ mượn * Âm tắc thanh hầu {{IPAslink|ʔ}} chỉ xuất hiện ở vị trí cuối âm tiết và thường được viết dưới dạng dấu nháy đơn {{Ngoặc nhọn|'}} Tất cả phụ âm trừ {{IPAslink|ʔ}} đều xuất hiện ở đầu âm tiết. Chỉ hai phụ âm là {{IPAslink|ŋ}} và {{IPAslink|ʔ}} xuất hiện ở cuối âm tiết. {|class="wikitable" style=text-align:center |- ! ! colspan=5| Mũi/lạnh lưỡi ! colspan=5| Vô thanh ! colspan=5| Tắc hữu thanh + {{IPAlink|r}} |- ! ! {{IPAlink|m}} ! {{IPAlink|n}} ! {{IPAlink|ɲ}} ! {{IPAlink|ŋ}} ! {{IPAlink|l}} ! {{IPAlink|p}} ! {{IPAlink|t}} ! {{IPAlink|c}} ! {{IPAlink|k}} ! {{IPAlink|s}} ! {{IPAlink|b}} ! {{IPAlink|d}} ! {{IPAlink|ɟ}} ! {{IPAlink|ɡ}} ! {{IPAlink|r}} |- ! {{IPAslink|ŋ}} | mm | nn | ɲɲ | ŋŋ | ll | mp | nt | ɲc | ŋk | ns | mb | nd | ɲɟ | ŋg | nr |- ! {{IPAslink|ʔ}} | ʔm | ʔn | ʔɲ | ʔŋ | ʔl | pp | tt | cc | kk | ss | ʔb | ʔd | ʔɟ | ʔg | ʔr |} == Chữ viết == Dù ngày nay [[chữ Latinh]] hay được dùng để viết tiếng Makassar, người ta vẫn hay viết thứ tiếng này bằng [[chữ Lontara]]. Cả [[tiếng Bugis]] và [[tiếng Mandar]], hai ngôn ngữ liên quan ở [[Sulawesi]], cũng từng dùng chữ Lontara để viết văn bản quan trọng. === Chữ Makasar cổ === Trước đây [[chữ Makasar]] cổ từng được sử dụng. {{Bảng Unicode Makasar}} == Tham khảo == {{tham khảo| colwidth= 28em}} == Liên kết ngoài == {{Incubator|code=mak}} *[http://www.omniglot.com/writing/makassarese.htm Makassar pronunciation and alphabet] at ''Omniglot'' *[http://www.omniglot.com/writing/lontara.htm Lontara and Makassar scripts] *[http://www.dkuug.dk/jtc1/sc2/wg2/docs/n2633r.pdf Lontara Alphabet in Unicode] * [http://unicode-table.com/en/sections/buginese/ Unicode block of Buginese script] {{Ngôn ngữ tại Indonesia}} {{DEFAULTSORT:Makassar}} [[Thể loại:Ngôn ngữ tại Sulawesi]] [[Thể loại:Ngôn ngữ tại Indonesia]] [[Thể loại:Ngôn ngữ Malay-Polynesia]] 5khifnxds8m1lrcqh4nj4ik877zdyyv Pháp điển 0 7721470 69777661 68751157 2023-03-15T02:45:30Z Mạnh An 721305 /* Pháp điển Việt Nam */ Không cần thiết wikitext text/x-wiki '''Pháp điển''' là tập hợp các quy phạm pháp luật đang còn hiệu lực của các [[văn bản quy phạm pháp luật]] do cơ quan nhà nước ở trung ương ban hành, từ [[Thông tư]] trở lên và trừ [[Hiến pháp]].<ref name=":0">{{Chú thích web|url=http://www.moj.gov.vn/vbpq/lists/vn%20bn%20php%20lut/view_detail.aspx?itemid=27758|title=Pháp lệnh Pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật|website=Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp}}</ref><ref name=":1">{{Chú thích web|url=http://phapdien.moj.gov.vn/qt/tintuc/Pages/nghien-cuu-trao-doi.aspx?ItemID=7|title=Pháp điển và những lợi ích đối với hệ thống pháp luật Việt Nam|website=Cổng thông tin điện tử pháp điển}}</ref> == Thuật ngữ ''"Pháp điển"'' và "''Pháp điển hóa"'' == "Pháp điển" ''(codification)'' có gốc là một từ Latin ''"[[Codex]]",'' dịch tiếng Việt là sách đóng gáy. Đây là một phát minh của người [[Đế quốc La Mã|La Mã]] thời cổ đại nhằm thay thế cho sách ống cuộn trước đó. Điều này có nghĩa là "Pháp điển" hay "Bộ pháp điển" xuất hiện từ thời [[La Mã cổ đại]]<ref name=":1" />. Trong [[tiếng Việt]], "Pháp điển" là một từ Việt cũ, một danh từ dùng để chỉ một bộ luật, tương tự như chữ "Code" trong [[tiếng Anh]].  Theo ''Từ điển thuật ngữ Lý luận nhà nước và pháp luật ''năm 2008: ''"[[Pháp điển hóa|Pháp điển hoá]] là hình thức hệ thống hoá pháp luật trong đó, cơ quan nhà nước có thẩm quyền tập hợp, sắp xếp các quy phạm pháp luật, các chế định luật, các văn bản quy phạm pháp luật trong ngành luật theo trình tự nhất định, loại bỏ những mâu thuẫn chồng chéo, các quy định lỗi thời và bổ sung những quy định mới. Kết quả của pháp điển hoá là văn bản quy phạm pháp luật mới trên cơ sở kế thừa và phát triển các quy phạm pháp luật cũ mà điển hình là bộ luật".'' == Hình thức pháp điển == Do hệ thống pháp luật của mỗi quốc gia là khác nhau nên pháp điển trong hệ thống pháp luật và các hình thức tiến hành pháp điển ở các quốc gia là khác nhau. Tuy nhiên, về cơ bản có hai hình thức pháp điển chính như sau:  * Pháp điển về mặt nội dung (Pháp điển lập pháp, pháp điển truyền thống, pháp điển có tạo ra quy phạm mới….) là việc xây dựng một văn bản pháp luật mới trên cơ sở rà soát, hệ thống hoá, tập hợp các quy định ở nhiều văn bản quy phạm pháp luật hiện hành vào văn bản đó với sự sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh để phù hợp với thực tiễn.  * Pháp điển hình thức (pháp điển không làm thay đổi nội dung văn bản) là phương thức tập hợp, sắp xếp các quy phạm pháp luật đang có hiệu lực tại nhiều văn bản khác nhau thành các bộ luật theo từng chủ đề, bố cục logic và phù hợp, có thể kèm theo những sửa đổi, điều chỉnh cần thiết nhằm làm cho các quy định này phù hợp với nhau nhưng không làm thay đổi nội dung. Căn cứ vào Điều 2 Pháp lệnh pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật, pháp điển ở Việt Nam là pháp điển về hình thức. Cơ quan có thẩm quyền tập hợp, sắp xếp đầy đủ các quy phạm pháp luật đang còn hiệu lực vào Bộ pháp điển theo trật tự hợp lý và thường xuyên, kịp thời cập nhật quy phạm pháp luật mới hoặc loại bỏ quy phạm pháp luật hết hiệu lực mà không sửa đổi, bổ sung các quy phạm pháp luật thay thế hệ thống văn bản quy phạm pháp luật hiện hành. == Cấu trúc == Bộ pháp điển Việt Nam gồm có 45 chủ đề (bộ phận cấu thành của Bộ pháp điển) và 265 đề mục (bộ phận cấu thành chủ đề). Mỗi chủ đề chứa đựng quy phạm pháp luật điều chỉnh các nhóm quan hệ xã hội nhất định được xác định theo lĩnh vực. Trong một chủ đề có một hoặc nhiều đề mục trong đó chứa đựng các quy phạm pháp luật điều chỉnh một nhóm quan hệ xã hội nhất định.<ref name=":0" /><ref>{{Chú thích web|url=https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-843-QD-TTg-nam-2014-phan-cong-co-quan-thuc-hien-phap-dien-theo-de-muc-234586.aspx|title=Quyết định số 843/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục các đề mục trong mỗi chủ đề và phân công cơ quan thực hiện pháp điển theo các đề mục|website=Thư viện Pháp luật Việt Nam}}</ref> == Chú thích == {{tham khảo|30em}} [[Thể loại:Văn bản Việt Nam]] [[Thể loại:Thuật ngữ pháp lý tại Việt Nam‎]] gg142njkm2ztp1p737yxoaimb750i5z The Stars and Stripes Forever 0 7721471 70907543 70654502 2023-11-23T03:42:13Z Nguyen280405 934894 wikitext text/x-wiki {{Infobox song <!-- See Wikipedia:WikiProject_Songs -->|Name=The Stars and Stripes Forever|Cover=Stars and Stripes Forever 1.jpg|Caption=|Type=|Artist=|alt Artist=|Album=|Published={{Start date|1897}}|Released=|track_no=|Recorded=|Genre=[[Patriotic music|Patriotic]], [[American march]]|Length=|Writer=|Composer=[[John Philip Sousa]]|Label=|Producer=|Chart position=|Tracks=|prev=|prev_no=|next=|next_no=|Misc=<center>[[Tập tin:The Stars and Stripes Forever - U.S. Navy Band.ogg]]</center><br /> "The Stars and Stripes Forever", được thực hiện bởi [[Nhóm Hải quân Hoa Kỳ]].}}"'''The Stars and Stripes Forever'''" (tạm dịch: '''Lá cờ sọc sao muôn năm''') là một bài ca yêu nước của [[Hoa Kỳ]]. Nó được sáng tác bởi nhạc sĩ [[John Philip Sousa]]. Theo một đạo luật năm 1987, được thông qua bởi [[Quốc hội Hoa Kỳ]] <ref>{{Chú thích web|url="36 U.S. Code § 304 - National march". United States Code. United States: Cornell Law School. ngày 12 tháng 8 năm 1998. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2006. The composition by John Philip Sousa entitled 'The Stars and Stripes Forever' is the national march.|tiêu đề=}}</ref> bài hát được sử dụng làm hành khúc chính thức của [[Hoa Kỳ|Mỹ]]. == Tham khảo == {{tham khảo}} 1.[https://www.law.cornell.edu/uscode/text/36/304- "36 U.S. Code § 304 - National march"]. ''United States Code''. United States: Cornell Law School. ngày 12 tháng 8 năm 1998. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2006. <q>The composition by John Philip Sousa entitled 'The Stars and Stripes Forever' is the national march.</q> {{sơ khai}} 3gi1x2m8hvbsbwro89d6drdopj10u89 Bản mẫu:Infobox song contest/Legend 10 7721473 32001265 2017-10-14T10:00:30Z ACoD29 474703 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “<span style="margin:0px; padding-bottom:1px; font-size:100%; display:block;"><span style="border:{{{border|{{{outline|{{{1|transparent}}}}}} solid 1px;}}}; backgr…” wikitext text/x-wiki <span style="margin:0px; padding-bottom:1px; font-size:100%; display:block;"><span style="border:{{{border|{{{outline|{{{1|transparent}}}}}} solid 1px;}}}; background-color:{{{1|none}}}; {{#if:{{{text|}}}|{{#if:{{{textcolor|}}}|color:{{{textcolor}}}|}}|color:{{{1|none}}}}}">&nbsp;&nbsp;{{{text|}}}&nbsp;&nbsp;</span>&nbsp;{{{2|}}}</span> i738g2442wa5vchwndjztdpsdpbj7ut Bản mẫu:Infobox Song Contest 10 7721474 32001282 2017-10-14T10:09:16Z ACoD29 474703 ACoD29 đã đổi [[Bản mẫu:Infobox Song Contest]] thành [[Bản mẫu:Infobox song contest]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Infobox song contest]] tevqkvisvmfjaa0xoj88jv2skugkm5p José Francisco Robles Ortega 0 7721476 32001327 2017-10-14T10:48:47Z ThiênĐế98 440903 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Francisco Robles Ortega]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Francisco Robles Ortega]] 8by7btarpcdw513dxpyi405owlvhdim Jose Francisco Robles Ortega 0 7721477 32001328 2017-10-14T10:49:28Z ThiênĐế98 440903 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Francisco Robles Ortega]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Francisco Robles Ortega]] 8by7btarpcdw513dxpyi405owlvhdim Khổng lâm 0 7721479 69503507 67023736 2023-01-01T07:56:16Z NhacNy2412Bot 843044 sửa tham số CS1 wikitext text/x-wiki {{Infobox UNESCO World Heritage Site | child = | WHS = <!-- leave empty, unless for stand-alone infoboxes that need a title different from the article title --> | image = Confuciustombqufu.jpg | image_upright = 1.2 | caption = Khổng lâm | location = [[Khúc Phụ]], [[Sơn Đông]], [[Trung Quốc]] | part_of = [[Khổng miếu, Khúc Phụ|Khổng miếu]], [[Khổng phủ]] và Khổng lâm ở [[Khúc Phụ]] | criteria = (i), (iv), (vi) | ID = 704 | coordinates = {{coord|35|37|07|N|116|59|11|E|display=title, inline|region:CN-62_type:landmark|format=dms}} <!-- centered on one of the older tumuli in the southern, oldest, part of the cemmtery, as per Google Maps sat view --> | year = 1994 | embedded = {{Infobox Chinese |child=yes |pic=Kong Cemetery (Chinese characters).svg |piccap="Khổng lâm" trong tiếng Trung |picsize=125px |c=孔林 |l="Rừng (mộ bia) nhà họ Khổng" |p=Kǒng lín |mi={{IPAc-cmn|k|ong|3|-|l|in|2}} |wuu=Khon<sup>去</sup> lin<sup>平</sup> |j=Hung2 lam4 |y=Húng làhm |tl=Khóng lîm |order=st }} | locmapin = China Shandong#China | map_caption = }} '''Khổng lâm''' ({{zh|c=孔林|p=Kǒng lín|l=Rừng (mộ bia) nhà họ Khổng}}) là nghĩa trang của gia tộc họ Khổng (hậu duệ [[Khổng Tử]]) nằm ở quê hương của Khổng Tử ở [[Khúc Phụ]], tỉnh [[Sơn Đông]], [[Trung Quốc]]. Đây là nơi mà Khổng Tử cùng một số đệ tử và hàng ngàn con cháu họ Khổng đã an nghỉ. Năm 1994, Khổng Lâm đã trở thành một phần của Di sản thế giới được UNESCO công nhận với tên gọi "Khổng miếu, Khổng lâm, Khổng phủ Khúc Phụ". Di sản này ngoài Khổng lâm còn có [[Khổng miếu, Khúc Phụ|Đền Khổng Tử]] ở Khúc Phụ là nơi tưởng niệm ông và [[Khổng phủ]] là nơi cư trú lịch sử của nhiều thế hệ của con cháu họ Khổng. Ba địa điểm này được biết đến ở Khúc Phụ là ''Tam Khổng'' (三孔) là ba địa điểm Nho giáo nổi tiếng. ==Lịch sử== Công việc xây dựng bắt đầu vào năm 1331 với bức tường và phần cổng nghĩa trang. Tổng cộng nó đã trải qua 13 lần tu bổ và mở rộng. Đến thế kỷ XVIII, bức tường nghĩa trang có chu vi lên tới 7,5&nbsp;km bao quanh diện tích 3,6&nbsp;km vuông. Trong khoảng không gian này là mộ của hơn 100.000 con cháu Khổng Tử đã được [[chôn cất]] trong suốt 2000 năm lịch sử. Các ngôi mộ xưa nhất có niên đại từ thời [[nhà Chu]] trong khi gần đây nhất là đời con cháu thế hệ thứ 76 và 78 họ Khổng. Tháng 11 năm 1966, nghĩa trang đã bị thiệt hại nghiêm trọng trong cuộc [[Cách mạng Văn hóa]] bởi những [[Hồng vệ binh]] của [[Đại học Sư phạm Bắc Kinh]].<ref>{{citation |contribution=The evolution of cultural tourism: The example of Qufu, the birthplace of Confucius |first=Aiping |last=Ma|first2= Lina |last2=Si| last3=Zhang|first3= Hongfei |editor-first=Chris |editor-last=Ryan|editor2-first= Huimin |editor2-last=Gu |publisher=Taylor & Francis US |year=2009 |isbn=0-415-99189-7 |title=Tourism in China: destination, cultures and communities |series=Routledge advances in tourism |url= https://books.google.com/books?id=hd_D3ZV8NH0C&pg=PA183 |page=183 }}</ref><ref>[https://books.google.com/books?id=dIMMAQAAMAAJ&q=cemetery+Tan+Houlan Asiaweek, Volume 10]</ref> Và thi hài của [[Diễn Thánh Công]] thế hệ 76 đã bị đào lên và treo lên trên cây nhằm thực hiện chiến dịch [[Phá tứ cựu]] của cuộc Cách mạng Văn hóa.<ref>{{chú thích web|archiveurl=https://web.archive.org/web/20060321075615/http://www.findarticles.com/p/articles/mi_qa3724/is_200304/ai_n9228762|url=http://www.findarticles.com/p/articles/mi_qa3724/is_200304/ai_n9228762|archive-date = ngày 21 tháng 3 năm 2006 |title=Children of confucius|author=Jeni Hung|authorlink=|work=[[The Spectator]]|via=[[FindArticles]]|access-date =ngày 4 tháng 3 năm 2007|date=5 tháng 4 năm 2003|language=en|url-status=live}}</ref> ==Mô tả== Nghĩa trang nằm ở phía bắc thành phố Khúc Phụ, về phía bắc của Khổng phủ và Khổng miếu khoảng 2&nbsp;km và cách [[Nhan miếu]] (đền thờ [[Nhan Hồi]], một môn đệ của Khổng Tử) 1,5&nbsp;km. Trục của nghĩa trang theo hướng bắc nam với hai tháp và cổng phía bắc. Một con đường dài 1266 mét như là một đại lộ chính được trang trí bởi ''"Vạn cổ trường xuân" cùng những hàng thông trước khi đến cổng chính ở phía nam nghĩa trang.<ref name=ib>[http://www.infobase.gov.cn/bin/mse.exe?seachword=&K=b8&A=1&rec=974&run=13 第三十二篇文物名胜 -  第一章孔孟古迹 - 第三节林墓 - 孔林] {{webarchive |url=https://web.archive.org/web/20120331184958/http://www.infobase.gov.cn/bin/mse.exe?seachword=&K=b8&A=1&rec=974&run=13 |date=ngày 31 tháng 3 năm 2012 }}</ref>'' Nghĩa trang có diện tích 183,33 ha với bức tường bao quanh có chu vi 5.591 mét.<ref name=ib/> Ngôi mộ cổ nhất có từ thời nhà Chu. Ngôi mộ nguyên thủy được dựng lên ở đây để tưởng nhớ Khổng Tử có hình dạng một cái rìu ngày nay là một ngọn đồi hình nón. Các lăng mộ của hậu duệ Khổng Tử sau đó lần được xây dựng xung quanh ngôi mộ Khổng Tử. Kể từ khi con cháu Khổng Tử được trao danh hiệu quý tộc (Diễn Thánh Công) thì nhiều ngôi mộ đã có biểu tượng quý tộc trong suốt triều đại nhà Hán. Ngày nay có hơn 3000 phiến đá (chủ yếu là bia mộ) có niên đại từ thời các đế quốc Trung Hoa, trong đó 22 từ thời [[nhà Tống]], 6 thời [[nhà Kim]], 45 thời [[nhà Nguyên]], 506 thời [[nhà Minh]] và 2626 thời [[nhà Thanh]] vẫn còn trong nghĩa trang. Ngoài ra là 568 phiến đá có từ thời Trung Hoa Dân Quốc và 50 từ thời hiện đại (từ 1949 đến nay) trong khi 180 phiến đá còn lại không thể xác định được tuổi. Tổng cộng tại đây có 4003 phiến đá.<ref>[http://www.infobase.gov.cn/bin/mse.exe?seachword=&K=a&A=71&rec=504&run=13 孔林 - 石刻] {{webarchive |url=https://web.archive.org/web/20131221041116/http://www.infobase.gov.cn/bin/mse.exe?seachword=&K=a&A=71&rec=504&run=13 |date=ngày 21 tháng 12 năm 2013 }} (''Kong Lin'' - sculptures)</ref> Các ngôi mộ thời nhà Minh được tìm thấy chủ yếu ở phía tây nghĩa trang trong khi thời nhà Thanh được tìm thấy ở phía đông. Đáng chú ý nhất là các ngôi mộ ở phía tây (tây bắc lăng mộ Khổng Tử), nơi có những ngôi mộ thế hệ 55 đến thế hệ thứ 64. Các lăng một tại đây được sắp xếp theo thứ tự thời gian theo hàng từ nam ra bắc, trong mỗi hàng lại theo thứ tự đông sang tây. Mỗi người thể hiện một tinh thần riêng thể hiện qua các tác phẩm điêu khắc bao gồm ba cặp động vật (chủ yếu là mèo, cừu, ngựa), một tượng đài, một bia mộ đá trên lưng rùa, hai người canh giữ cùng với bia đá khác đặt trước nấm mồ đất nơi có thi hài của người được [[chôn cất]].<ref>[http://www.infobase.gov.cn/bin/mse.exe?seachword=&K=a&A=71&rec=448&run=13 孔林 - 墓葬 - 第二辑 嫡孙墓] {{webarchive |url=https://web.archive.org/web/20131221041116/http://www.infobase.gov.cn/bin/mse.exe?seachword=&K=a&A=71&rec=448&run=13 |date=ngày 21 tháng 12 năm 2013 }} (Kong Lin - Burials - [Confucius'] Main-line descendants), and the entries about individual graves. See also [[:commons:Category:Tombs of the Ming Dukes of Yansheng|photos]] on Commons.</ref> Nghĩa trang có tới hơn 10.000 cây khiến cho nó có dáng vẻ của một khu rừng.<ref>See e.g. the entry for Kong Shangtan (孔尚坦) in [http://www.infobase.gov.cn/bin/mse.exe?seachword=&K=a&A=71&rec=476&run=13 孔林 - 墓葬 - 族孙墓] {{webarchive |url=https://web.archive.org/web/20131221041116/http://www.infobase.gov.cn/bin/mse.exe?seachword=&K=a&A=71&rec=476&run=13 |date=ngày 21 tháng 12 năm 2013 }}</ref> ==Hình ảnh== <gallery caption="Các lăng mộ thời Nhà Minh"> File:Kong Zhengan - seen from S - P1060221.JPG|Thế hệ 63 File:Kong Shangxian - view from S - P1060216.JPG|Thế hệ 64 File:Qufu kong lin spiritway 2010 06 05.jpg|Thế hệ 63 </gallery> <gallery caption="Các lăng mộ thời Nhà Thanh"> File:Kong Yuqi - spirit way - P1060283.JPG|Thế hệ 67 File:Kong Lin - Tomb of Lady Yu - P1060280.JPG|Thế hệ 72 File:Kong Fanhao - tombstone - seen from south - P1060278.JPG|Thế hệ 74 </gallery> ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== *[http://whc.unesco.org/en/list/704 Temple and Cemetery of Confucius and the Kong Family Mansion in Qufu] {{Di sản thế giới tại Trung Quốc}} [[Thể loại:Di sản thế giới tại Trung Quốc]] [[Thể loại:Nho giáo]] [[Thể loại:Công trình xây dựng ở Sơn Đông]] [[Thể loại:Nghĩa trang ở Trung Quốc]] [[Thể loại:Khổng Tử]] dvgph2has1j7xx71nk3ai43dag7klxb Giuseppe Versaldi 0 7721480 68911141 67541408 2022-07-30T03:27:10Z Gilldragon 796076 Liên kết ngoài wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> Giuseppe Versaldi | title = Tổng Trưởng Thánh bộ Giáo dục Công giáo <br/> (2015 - nay) <br/> Chủ tịch Văn phòng Kinh tế Tòa Thánh <br/> (2011 - 2015) <br/> Giám mục chính tòa [[Giáo phận Alessandria]] <br/> (2007 - 2011) | image = Giuseppe Versaldi (cropped).jpg | alt = | caption = | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[MicZenon Grocholewski]] | successor = Đương nhiệm <!-- Orders --> | ordination = Ngày 29 tháng 6 năm 1967 | ordained_by = [[Albino Mensa]] | consecration = Ngày 26 tháng 5 năm 2007 | consecrated_by = [[Enrico Masseroni]] | cardinal = Ngày 18 tháng 2 năm 2012 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 30 tháng 7 năm 1943 | birth_place = [[Villarboit]], [[Italy]] | death_date = | death_place = | previous_post = }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of Giuseppe Versaldi.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"Christi minister"'' }} '''Giuseppe Versaldi''' (sinh 1943) là một [[Hồng y]] người Italia của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông hiện đảm nhận rất nhiều các trọng trách như: Tổng Trưởng Thánh Bộ Giáo dục Công giáo, Đại diện Giáo hoàng tại Hội đoàn Đức Mẹ Vô Nhiễm Nguyên Tội, Thành viên Hội đồng Xem xét kháng án từ các tu sĩ bị cáo buộc tội nghiêm trọng, Chủ tịch Hội Giáo hoàng về Ơn gọi giáo sĩ, Giám đốc Học viện Giáo hoàng cao cấp Latinità, Chưởng ấn Đại học Giáo hoàng Gregorian, Chưởng ấn Học viện Giáo hoàng về Thánh nhạc, Chưởng ấn Học viện Giáo hoàng về Khảo cổ học Kitô giáo và Chưởng ấn Học viện Giáo hoàng về Khoa Ả rập và Hồi giáo.<ref name=hd>{{Chú thích web |url=http://hdgmvietnam.org/duc-hong-y-giuseppe-versaldi-tan-bo-truong-bo-giao-duc-cong-giao/6864.57.7.aspx |ngày truy cập=2017-10-14 |tựa đề=Đức hồng y Giuseppe Versaldi: Tân Bộ trưởng Bộ Giáo dục Công giáo |archive-date = ngày 14 tháng 10 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20171014182601/http://hdgmvietnam.org/duc-hong-y-giuseppe-versaldi-tan-bo-truong-bo-giao-duc-cong-giao/6864.57.7.aspx }}</ref><ref name=g>[http://www.gcatholic.org/hierarchy/data/cardB16-4.htm#13720 Cardinals Created by Benedict XVI (2012)]</ref> ==Tiểu sử== Hồng y Versaldi sinh ngày 30 tháng 7 năm 1943 tại Villarboit (Vercelli), Italia. Sau quá trình tu học, [[Phó tế]] Velsaldi được thụ phong chức linh mục ngày 29 tháng 6 năm 1967, bởi Tổng giám mục [[Albino Mensa]], Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Vercelli]] [[chủ sự]]. Vị linh mục trẻ trở thành thành viên linh mục đoàn Tổng giáo phận này.<ref name=h>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bversg.html Giuseppe Cardinal Versaldi - Prefect of the Congregation for Catholic Education (for Institutes of Study) - Cardinal-Deacon of Sacro Cuore di Gesù a Castro Pretorio]</ref> Ngày 4 tháng 4 năm 2007, Tòa Thánh công bố bổ nhiệm linh mục Giuseppe Versaldi, 64 tuổi, làm Giám mục chính tòa [[Giáo phận Alessandria (della Paglia)]]. Lễ tấn phong cho tân giám mục được cử hành sau đó vào ngày 26 tháng 5 cùng năm, bởi các vị chủ sự nghi thức gồm: [[Enrico Masseroni]], Tổng giám mục Vercelli làm chủ phong và hai giám mục phụ phong [[Fernando Charrier]], Nguyên Giám mục Alessandria (della Paglia) và [[Natalino Pescarolo]], Nguyên giám mục [[Giáo phận Cuneo]].<ref name=h/> Tân giám mục chọn khẩu hiệu:''Christi minister''.<ref name=g/> Ông chính thức nhậm chức ngày 10 tháng 6 năm 2007.<ref name=h/> Ngày 21 tháng 9 năm 2011, Tòa Thánh chọn Giám mục Versaldi làm Chủ tịch Văn phòng Kinh tế Tòa Thánh, đồng thời Giáo hoàng cũng ban đặc ân thăng hàm Tổng giám mục cho ông. Trong Công nghị Hồng y 2012 được cử hành ngày 18 tháng 2, Giáo hoàng Biển Đức vinh thăng Tổng giám mục Versaldi tước vị Hồng y Nhà thờ Sacro Cuore di Gesù a Castro Pretorio. Ngày 15 tháng 6 sau đó, ông đã đến nhận nhà thờ hiệu tòa của mình.<ref name=h/> Ngày 18 tháng 2 năm 2013, ông trở thành Đại diện Giáo hoàng tại Hội đoàn Đức Mẹ Vô Nhiễm Nguyên Tội. Trong triều đại tân giáo hoàng, ông tiếp tục giữ chức nhiệm này.<ref name=g/> Tân [[Giáo hoàng Phanxicô]] tái bổ nhiệm ông vào chức vị Chủ tịch Văn phòng Kinh tế Tòa Thánh cho đến khi thuyên chuyển ông làm Tổng Trưởng Thánh Bộ Giáo dục Công giáo ngày 31 tháng 3 năm 2015.<ref name=h/> Đi kèm với chức vị Tổng trưởng gồm các chức danh:Chủ tịch Hội Giáo hoàng về Ơn gọi giáo sĩ, Giám đốc Học viện Giáo hoàng cao cấp Latinità, Chưởng ấn Đại học Giáo hoàng Gregorian, Chưởng ấn Học viện Giáo hoàng về Thánh nhạc, Chưởng ấn Học viện Giáo hoàng về Khảo cổ học Kitô giáo và Chưởng ấn Học viện Giáo hoàng về Khoa Ả rập và Hồi giáo.<ref name=hd/><ref name=g/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== {{wikiquote}} {{commonscat}} [[Thể loại:Sinh năm 1943]] [[Thể loại:Hồng y]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] aafnh11pjxaltnawhw7beg785qqjrks Bản mẫu:Infobox martial art term 10 7721481 32001376 2017-10-14T11:35:08Z Levietduong 77406 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Bản mẫu:Hộp thông tin tên tiếng Trung]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Hộp thông tin tên tiếng Trung]] a1s74ixe5ewfw6b53rgrjimyq3i91ad Eurovision Asia Song Contest 2019 0 7721482 58619228 54463064 2020-02-14T14:24:06Z Hugopako 309098 Đã không diễn ra wikitext text/x-wiki #đổi [[Eurovision Asia Song Contest]] btu1uf9nfda7glao9g9uudjpp20daud Bản mẫu:Võ thuật Nhật Bản 10 7721483 52225170 40648140 2019-04-21T15:05:22Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{Hộp điều hướng | name = Võ thuật Nhật Bản | title = [[Võ thuật Nhật Bản]] | state = {{{state|autocollapse}}} |listclass = hlist |group1 = Danh sách |list1 = * [[Danh sách bộ môn võ thuật Nhật Bản]] * [[Danh sách các trường phái võ thuật koryū]] |group2 = [[Kobudō|Koryū]] |list2 = * [[Battōjutsu]] * [[Bōjutsu]] * [[Hojōjutsu]] * [[Iaijutsu]] * [[Jōdō|Jōjutsu]] * [[Nhu thuật|Jujutsu]] * [[Jittejutsu]] * [[Kiếm thuật Nhật Bản|Kenjutsu]] * [[Kyūjutsu]] * [[Naginatajutsu]] * [[Ninjutsu]] * [[Shurikenjutsu]] * [[Thương thuật Nhật Bản|Sōjutsu]] |group3 = [[Gendai budō|Gendai Budō]] |list3 = * [[Aikido]] * [[Daitō-ryū Aiki-jūjutsu]] * [[Iaido]] * [[Judo]] * [[Karate]] * [[Kendo]] * [[Kyūdō]] * [[Nippon Kempo]] * [[Shorinji Kempo]] * [[Sumo]] |group4 = Các thuật ngữ |list4 = * [[Aiki (nguyên tắc võ thuật)|Aiki]] * [[Budō]] * [[Dojo]] * [[Kuzushi]] * [[Maai]] * [[Mushin (trạng thái tinh thần)|Mushin]] * [[Uchi-deshi]] * [[Zanshin]] | dưới = {{Icon|Thể loại}} [[:Thể loại:Võ thuật Nhật Bản|Võ thuật Nhật Bản]] {{*}} {{Icon|Chủ đề}} [[:Chủ đề:Nhật Bản|Nhật Bản]] }}<noinclude> {{Tài liệu}} [[Thể loại:Hộp điều hướng võ thuật|Nhật Bản]] </noinclude> 7m15gpl4yf830nwhnbi9xa8bheh245p Triệu Khắc Thạch 0 7721485 69535717 66932659 2023-01-05T14:02:33Z NhacNy2412Bot 843044 Lỗi ngôn ngữ không rõ wikitext text/x-wiki {{Infobox Officeholder |name = Triệu Khắc Thạch |native_name = 赵克石 |native_name_lang = zh-cn |image = |caption = |office = Chủ nhiệm [[Bộ Bảo đảm Hậu cần Quân ủy Trung ương Trung Quốc]] |term_start = [[Tháng 1]] năm [[2016]] |term_end = [[Tháng 9]] năm [[2017]] |predecessor = ''Chức vụ thành lập'' |successor = [[Tống Phổ Tuyển]] |office3 = [[Tư lệnh]] [[Quân khu Nam Kinh]] |term_start3 = [[Tháng 9]] năm [[2007]] |term_end3 = [[Tháng 10]] năm [[2012]] |predecessor3 = [[Chu Văn Toàn]] |successor3 = [[Thái Anh Đĩnh]] |office2 = Chủ nhiệm [[Tổng cục Hậu cần Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] |term_start2 = [[Tháng 10]] năm [[2012]] |term_end2 = [[Tháng 1]] năm [[2016]] |predecessor2 = [[Liêu Tích Long]] |successor2 = ''Chức vụ bãi bỏ'' |birth_date = {{birth year and age|1947|11}} |birth_place = [[Cao Dương]], tỉnh [[Hà Bắc (Trung Quốc)|Hà Bắc]] |death_date = |death_place = |party = [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] |alma_mater = |rank = [[Tập tin:PLA General.svg|22px]] [[Thượng tướng]] |allegiance = {{Flag|Trung Quốc}} |branch = [[Tập tin:People's Liberation Army Flag of the People's Republic of China.svg|24px]] [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] |serviceyears = [[1968]] − [[2018]] |spouse = }} '''Triệu Khắc Thạch''' ({{zh|t=趙克石|s=赵克石|p=Zhào Kèshí}}; sinh [[tháng 11]] năm [[1947]]) là [[Thượng tướng]] [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] (''PLA''). Ông từng giữ chức vụ Ủy viên [[Quân ủy Trung ương Trung Quốc]], Chủ nhiệm [[Tổng cục Hậu cần Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] từ năm 2012, sau khi Trung Quốc cải cách quân đội vào tháng 1 năm [[2016]], ông được bổ nhiệm làm Chủ nhiệm [[Bộ Bảo đảm Hậu cần Quân ủy Trung ương Trung Quốc]] và giữ cương vị này đến tháng 9 năm [[2017]]. ==Tiểu sử== Triệu Khắc Thạch sinh [[tháng 11]] năm [[1947]] tại [[Cao Dương]], tỉnh [[Hà Bắc (Trung Quốc)|Hà Bắc]]. Tháng 1 năm [[1968]], ông gia nhập [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] nhận nhiệm vụ chiến sĩ lục quân, kinh qua các chức vụ Tiểu đội trưởng, Trung đội trưởng, Tham mưu khoa tác chiến huấn luyện Bộ Tư lệnh [[Sư đoàn]] Bộ binh Lục quân, Phó Trưởng phòng tác chiến huấn luyện Bộ Tư lệnh [[Quân đoàn]] Lục quân, Trưởng phòng tác chiến huấn luyện Bộ Tư lệnh Quân đoàn Lục quân. Tháng 12 năm [[1988]], ông được bổ nhiệm làm Phó Chủ nhiệm Phòng huấn luyện chiến thuật hiệp đồng Tam Giới (三界) thuộc Quân khu Nam Kinh. Từ tháng 8 năm [[1990]], ông đảm nhiệm Ủy viên Đảng ủy Ban Quân huấn Quân khu Nam Kinh kiêm Phó Trưởng ban Quân huấn Bộ Tư lệnh Quân khu Nam Kinh và Bí thư Đảng ủy Ban Quân huấn Quân khu Nam Kinh kiêm Trưởng ban Quân huấn Bộ Tư lệnh Quân khu Nam Kinh. Tháng 3 năm [[1994]], ông được bổ nhiệm giữ chức Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Tập đoàn quân, Tham mưu trưởng [[Tập đoàn quân]] 31 Lục quân, Quân khu Nam Kinh. Tháng 9 năm [[1999]], ông được bổ nhiệm làm Phó Tham mưu trưởng [[Quân khu Nam Kinh]]. Tháng 3 năm [[2001]], Triệu Khắc Thạch được bổ nhiệm giữ chức Phó Bí thư Đảng ủy Tập đoàn quân, Tư lệnh Tập đoàn quân 31 Lục quân, Quân khu Nam Kinh. Tháng 6 năm [[2004]], ông được điều chuyển làm Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Quân khu, Tham mưu trưởng Quân khu Nam Kinh. Tháng 7 năm [[2005]], ông được phong quân hàm [[Trung tướng]]. Tháng 9 năm [[2007]], Triệu Khắc Thạch được bổ nhiệm giữ chức vụ Phó Bí thư Đảng ủy Quân khu, Tư lệnh [[Quân khu Nam Kinh]]. Tháng 10 năm 2007, tại [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 17]], ông được bầu làm Ủy viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]] khóa XVII.<ref name="bio">{{chú thích web |url=http://military.people.com.cn/BIG5/42967/12194218.html |script-title=zh:中央軍委舉行晉升上將軍銜儀式 |accessdate=2010-11-18 |publisher=People's Daily Online |author=曹智 |language=zh |date=July 2010 |archive-date=2011-07-19 |archive-url=https://web.archive.org/web/20110719143742/http://military.people.com.cn/BIG5/42967/12194218.html |url-status=dead }}</ref> Ngày [[19 tháng 7]] năm [[2010]], Triệu Khắc Thạch được phong quân hàm [[Thượng tướng]], hàm cao nhất trong [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]].<ref>{{chú thích web|url=http://news.163.com/10/0720/03/6C0N671L0001124J.html|title=北京兰州南京成都军区司令员等11人晋升上将|accessdate=2010-07-20|author=新京报|date=2010-07-20|publisher=网易|language=zh-hans}}</ref> Tháng 10 năm [[2012]], Triệu Khắc Thạch được bổ nhiệm làm Chủ nhiệm [[Tổng cục Hậu cần Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]], thay cho Thượng tướng [[Liêu Tích Long]] nghỉ hưu. Ngày [[14 tháng 11]] năm [[2012]], tại [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 18]], Triệu Khắc Thạch được bầu làm Ủy viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII]]. Ngày [[15 tháng 11]] năm 2012, Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 18 đã tiến hành phiên họp đầu tiên bầu ông làm Ủy viên [[Quân ủy Trung ương Trung Quốc]]. Sáng ngày [[15 tháng 3]] năm [[2013]], kỳ họp thứ nhất [[Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc (Trung Quốc)|Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc Trung Quốc]] (NPC) khóa 12 đã tiến hành phiên họp toàn thể thứ 5 bầu ông làm Ủy viên [[Ủy ban Quân sự Trung ương Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]].<ref>{{chú thích web| url = https://thethaovanhoa.vn/the-gioi/ong-ly-khac-cuong-lam-thu-tuong-trung-quoc-n20130315115203861.htm| tiêu đề = Ông Lý Khắc Cường làm Thủ tướng Trung Quốc| author = | ngày =2013-03-15 | ngày truy cập =2018-01-27 | nơi xuất bản= [[Thể thao & Văn hóa]] | ngôn ngữ = }}</ref> Ngày [[11 tháng 1]] năm [[2016]], Chủ tịch Quân ủy Trung ương [[Tập Cận Bình]] tuyên bố giải thể Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị, Tổng cục Hậu cần và Tổng cục Trang bị của Quân giải phóng nhân dân Trung Quốc, để phân chia và sáp nhập vào các cơ quan của Quân ủy Trung ương; Triệu Khắc Thạch được bổ nhiệm làm Chủ nhiệm [[Bộ Bảo đảm Hậu cần Quân ủy Trung ương Trung Quốc]].<ref>{{Chú thích báo|url=http://www.thepaper.cn/newsDetail_forward_1417770|title=原总参谋长房峰辉上将任军委联合参谋部参谋长|author=|date=2016-01-14|work=|newspaper=澎湃新闻|accessdate=2016-01-14}}</ref> Tháng 9 năm [[2017]], Thượng tướng [[Tống Phổ Tuyển]], Tư lệnh [[Chiến khu Bắc bộ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc|Chiến khu Bắc bộ]] được bổ nhiệm thay cho ông Triệu Khắc Thạch giữ chức Chủ nhiệm Bộ Bảo đảm Hậu cần Quân ủy Trung ương. ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{Thời gian sống|1947}} [[Thể loại:Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] [[Thể loại:Người Hà Bắc]] [[Thể loại:Tư lệnh Quân khu Nam Kinh]] f9p6pmeg48pdc7033sr7pxj3srl9to3 Bản mẫu:Infobox song contest/Eurovision Asia Song Contest 2018 10 7721554 32001554 2017-10-14T12:11:24Z ACoD29 474703 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “<imagemap> File:EASC_2018_Map.svg|{{{size|299px}}}|frameless poly 278 220 283 206 277 206 271 189 273 178 273 170 281 174 289 168 294 161 300 154 319 160 323 157…” wikitext text/x-wiki <imagemap> File:EASC_2018_Map.svg|{{{size|299px}}}|frameless poly 278 220 283 206 277 206 271 189 273 178 273 170 281 174 289 168 294 161 300 154 319 160 323 157 329 157 331 151 335 148 341 154 341 158 349 157 365 158 367 162 348 162 345 165 347 181 335 184 341 189 335 202 329 206 320 206 316 209 319 219 313 222 [[Afghanistan in the Eurovision Asia Song Contest]] poly 416 215 399 204 397 196 405 193 396 178 387 173 380 175 367 160 363 149 354 146 352 142 357 133 367 131 381 120 390 113 387 106 381 93 393 91 392 75 405 78 410 80 406 68 413 61 426 70 437 73 444 80 445 90 452 94 464 94 477 99 484 103 490 110 524 115 547 120 551 120 564 117 584 115 592 106 583 97 587 94 597 94 608 90 613 83 629 81 624 74 613 70 605 74 596 71 599 58 611 52 612 38 606 33 615 28 629 29 642 36 667 58 683 61 690 67 698 71 703 74 713 67 722 70 727 94 713 93 713 99 722 109 713 115 709 120 703 117 698 123 690 135 680 138 674 141 673 129 666 128 658 139 651 141 650 145 660 149 666 157 671 149 686 155 671 165 671 173 674 175 684 181 693 199 702 218 703 235 696 252 684 267 644 267 642 286 638 289 642 305 637 312 629 305 632 299 631 289 626 284 621 286 611 281 606 274 596 277 574 278 576 289 560 283 553 267 548 267 542 262 550 249 548 235 541 228 535 232 526 222 515 225 502 235 483 231 476 233 463 231 450 229 423 212 [[China in the Eurovision Asia Song Contest]] poly 429 416 426 405 428 390 429 378 439 389 447 399 447 408 445 415 435 421 [[Sri Lanka in the Eurovision Asia Song Contest]] poly 495 113 484 102 471 96 450 93 445 87 442 77 426 68 418 59 431 49 444 49 457 54 480 55 473 45 477 36 497 42 509 52 526 51 539 54 554 58 568 59 579 52 597 55 596 65 605 73 619 71 628 73 634 81 615 83 605 94 589 97 589 99 593 102 592 110 583 115 568 117 560 122 529 116 [[Mongolia in the Eurovision Asia Song Contest]] poly 722 180 716 164 711 152 722 146 734 157 738 167 741 174 728 193 [[South Korea in the Eurovision Asia Song Contest]] poly 760 207 745 191 751 181 760 168 780 170 782 155 792 157 793 144 787 123 780 115 785 103 780 90 803 100 824 94 812 115 809 145 816 174 [[Japan in the Eurovision Asia Song Contest]] rect 660 265 683 289 [[Hong Kong in the Eurovision Asia Song Contest]] poly 612 394 608 376 625 367 628 361 625 336 619 326 595 305 603 297 595 293 589 290 579 276 590 277 599 271 603 276 612 278 613 283 619 287 609 300 609 310 625 323 631 331 637 342 641 357 640 368 [[Vietnam in the Eurovision Asia Song Contest]] rect 596 441 618 463 [[Singapore in the Eurovision Asia Song Contest]] poly 595 450 582 437 574 410 593 412 599 422 673 437 696 437 693 415 699 409 713 419 706 431 698 431 690 439 683 451 655 455 647 451 619 439 [[Malaysia in the Eurovision Asia Song Contest]] poly 599 500 573 483 553 442 541 418 560 419 590 454 600 466 647 467 641 450 661 455 679 450 699 431 711 445 740 455 785 439 824 470 851 473 872 483 873 537 799 528 767 528 750 534 760 542 748 550 724 547 683 535 650 531 624 524 [[Indonesia in the Eurovision Asia Song Contest]] poly 650 750 644 744 654 732 655 702 651 680 657 655 666 642 687 634 709 628 724 616 732 599 750 584 763 574 782 587 783 579 793 557 819 560 840 566 828 584 843 600 857 609 866 592 874 566 880 554 890 583 898 586 898 619 914 634 924 644 932 667 930 699 914 731 877 772 844 805 830 818 818 818 821 796 803 772 783 760 783 729 766 724 719 732 709 741 683 745 666 751 [[Australia in the Eurovision Asia Song Contest]] desc bottom-left </imagemap> nys13hgl2ar1n4yxm00urm4fehwa6ck ABL mùa giải 2017–18 0 7721789 69707150 68449254 2023-02-22T17:35:50Z Lephuoc10012007 715442 wikitext text/x-wiki {{Infobox sports season | title = ABL mùa giải 2017-18 | league = [[ASEAN Basketball League]] | sport = [[Bóng rổ]] | logo = | pixels = | duration = 17 tháng 11 năm 2017 - 28 tháng 3 năm 2018 (Regular season) | no_of_games = 90 (giai đoạn 1) | no_of_teams = 9 | TV = {{flagicon|HKG}} [[Cable TV Hong Kong|Cable TV]] <br> {{flagicon|IDN}} Skynindo <br> {{flagicon|PHI}} [[ABS-CBN Sports and Action]] <br> {{flagicon|SIN}} [[StarHub]] <br> {{flagicon|TWN}} Sportcast <br> {{flagicon|VIE}} [[Ho Chi Minh City Television|HTV]] | season = Mùa giải thông thưởng | top_seed = | finals = | finals_link = | finals_champ = | finals_runner-up = | MVP = | seasonslist = Danh sách mùa giải ABL | seasonslistnames = ABL | prevseason_link = ABL mùa giải 2016-17 | prevseason_year = 2016-17 | nextseason_link = | nextseason_year = }} '''ABL mùa giải 2017-18''' sẽ là mùa giải thứ bảy của sự cạnh tranh của [[ASEAN Basketball League]]. Giai đoạn 1 của mùa giải thường sẽ bắt đầu vào ngày 17 tháng 11 năm 2017 và kết thúc vào ngày 28 tháng 3 năm 2018.<ref>[https://www.facebook.com/aseanbasketballleague/posts/10155662056098771 ABL 2017–18 Season Schedule]</ref> ==Các đội bóng== {{location map+ |Southeast Asia|float=center|height= |width=400 |caption=Locations of ABL teams. (Correct as of mùa giải 2017–18)|places= {{location map~ |Southeast Asia|marksize=6 |mark=Red pog.svg |lat=1.300 |long=103.874 |label=<div style="position:relative;top:6px;">[[Singapore Slingers|Slingers]]</div>|position=right}} {{location map~ |Southeast Asia|marksize=6 |mark=Red pog.svg |lat=13.765 |long=100.550 |label=[[Mono Vampire Basketball Club|Vampires]]|position=left}} {{location map~ |Southeast Asia|marksize=6 |mark=Red pog.svg |lat=10.769 |long=106.682 |label=[[Saigon Heat|Heat]]|position=right}} {{location map~ |Southeast Asia|marksize=6 |mark=Red pog.svg |lat=3.143 |long=101.700 |label=[[Westports Malaysia Dragons|Dragons]]|position=left}} {{location map~ |Southeast Asia|marksize=6 |mark=Red pog.svg |lat=22.326 |long=114.173 |label=[[Eastern Basketball Club|Eastern]]|position=bottom}} {{location map~ |Southeast Asia|marksize=6 |mark=Red pog.svg |lat=23.133 |long=113.267 |label=[[Guangzhou Long-Lions|Long Lions]]|position=top}} {{location map~ |Southeast Asia|marksize=6 |mark=Red pog.svg |lat=14.58 |long=121 |label={{nowrap|[[Alab Pilipinas|Alab]] (5 địa điểm)}}|position=right}} {{location map~ |Southeast Asia|marksize=6 |mark=Red pog.svg |lat=7.085 |long=125.615 |label=[[Alab Pilipinas|Alab]]|position=right}} {{location map~ |Southeast Asia|marksize=6 |mark=Red pog.svg |lat=-7.278 |long=112.779 |label=[[CLS Knights Surabaya|Knights]]|position=right}} {{location map~ |Southeast Asia|marksize=6 |mark=Red pog.svg |lat=24.067 |long=120.533 |label=[[Formosa Dreamers|Dreamers]]|position=right}} }} {| class="wikitable" border="3" cellpadding="4" cellspacing="0" style="margin-left: auto; margin-right: auto; background: #f9f9f9; border: 1px #aaa solid; border-collapse: collapse; font-size: 90%; text-align:left" |- !Đội !! Thành phố/Khu vực !! Sân nhà !! Sức chứa |- | {{flagicon|PHI}} '''[[Alab Pilipinas]]''' | TBA | TBA | |- | {{flagicon|HKG}} '''[[Eastern Basketball Club|Hong Kong Eastern]]''' | [[Hồng Kông]] | Southorn Stadium, [[Wan Chai]] | 2,000 |- | {{flagicon|TPE}} '''[[Formosa Dreamers]]''' | [[Changhua]] | Changhua Stadium | |- | {{flagicon|IDN}} '''[[CLS Knights Surabaya]]''' | [[Surabaya]] | [[GOR Kertajaya Surabaya]] | 3,000 |- | {{flagicon|THA}} '''[[Mono Vampire Basketball Club|Mono Vampire]]''' | [[Băng Cốc]] | Stadium 29 | 5,000 |- | {{flagicon|CHN}} '''[[Guangzhou Long-Lions|Nanhai Long-Lions]]''' | [[Nanhai District]], [[Foshan]] | Nanhai Gymnasium | |- | {{flagicon|VIE}} '''[[Saigon Heat]]''' | [[Thành phố Hồ Chí Minh]] | CIS Arena | 2,500 |- | {{flagicon|SIN}} ''' [[Singapore Slingers]]''' | [[Singapore]] | [[Singapore Sports Hub|OCBC Arena]], [[Kallang]] | 3,000 |- | {{flagicon|MAS}} '''[[Westports Malaysia Dragons]]''' | [[Kuala Lumpur]] | MABA Stadium | 2,500 |- |} ===Huấn luyện viên=== {|class=wikitable |- !Đội !! Huấn luyện viên trưởng |- | [[Alab Pilipinas]] || {{flagicon|PHI}} [[Jimmy Alapag]] |- | [[CLS Knights Surabaya]] || {{flagicon|IDN}} Wahyu Widayat Jati |- | [[Formosa Dreamers]] || TBA |- | [[Hong Kong Eastern Long Lions|Hong Kong Eastern]] || {{flagicon|ESP}} [[Edu Torres]] |- | [[Mono Vampire Basketball Club|Mono Vampire]] || {{flagicon|USA}} Douglas Clark Marty |- | [[Guangzhou Long-Lions|Nanhai Long-Lions]] || TBA |- | [[Saigon Heat]] || {{flagicon|CAN}} [[Kyle Julius]] |- | [[Singapore Slingers]] || {{flagicon|SIN}} [[Neo Beng Siang]] |- | [[Westports Malaysia Dragons]] || {{flagicon|USA}} [[Chris Thomas (huấn luyện viên bóng rổ)|Chris Thomas]] |} ==Cầu thủ nhập tịch== Sau đây là danh sách các cầu thủ nhập tịch đã chơi cho đội bóng của mình ít nhất một lần. Bên trái là cầu thủ thế giới, và ở bên phải là Cầu thủ có quốc tịch ASEAN (Đông Nam Á). Cờ chỉ quốc tịch của cầu thủ. {|class="wikitable" |- ! Đội !! Cầu thủ thế giới !! Cầu thủ gốc Đông Nam Á/Nhập tịch |- | [[Alab Pilipinas]] || {{flagicon|USA}} [[Ivan Johnson]] <br> {{flagicon|NGR}} Reggie Okosa || {{flagicon|PHL}} {{flagicon|USA}} Lawrence Domingo |- | [[CLS Knights Surabaya]] || {{flagicon|USA}} Duke Crews <br> {{flagicon|USA}} [[Brian Williams]] || {{flagicon|THA}} {{flagicon|ISR}} {{flagicon|USA}} Freddie Goldstein |- | [[Formosa Dreamers]] || {{flagicon|USA}} Arron Mollet <br> {{flagicon|GER}} {{flagicon|USA}} Waverly Austin || {{flagicon|PHL}} {{flagicon|CAN}} [[James Forrester (basketball)|James Forrester]] <br> {{flagicon|TPE}} {{flagicon|GBR}} Charles Barratt |- | [[Hong Kong Eastern Long Lions|Hong Kong Eastern]] || {{flagicon|USA}} Marcus Elliott || {{flagicon|PHL}} {{flagicon|GER}} [[Christian Standhardinger]] <br> {{flagicon|THA}} {{flagicon|USA}} Tyler Lamb |- | [[Mono Vampire Basketball Club|Mono Vampire]] || {{flagicon|USA}} [[Mike Singletary (basketball)|Mike Singletary]] <br> {{flagicon|USA}} [[Reggie Johnson (basketball, born 1989)|Reggie Johnson]] || {{flagicon|PHL}} Paul Zamar <br>{{flagicon|PHL}} {{flagicon|USA}} [[Jason Brickman]] |- | [[Guangzhou Long-Lions|Nanhai Kung Fu]] ||{{flagicon|USA}} [[Justin Howard]] <br> {{flagicon|USA}} Anthony Tucker || {{flagicon|PHI}} {{flagicon|USA}} Caelan Tiongson <br> {{flagicon|PHI}} {{flagicon|CAN}} Jonathan Bermillo |- | [[Saigon Heat]] || {{flagicon|JAM}} Akeem Scott <br> {{flagicon|USA}} [[Travele Jones]] || {{flagicon|VIE}} {{flagicon|USA}} [[David Arnold (basketball)|David Arnold]] <br> {{flagicon|THA}} {{flagicon|USA}} Moses Morgan |- | [[Singapore Slingers]] || {{flagicon|CAN}} Ryan Wright<br>{{flagicon|USA}} Xavier Alexander || {{flagicon|PHI}} {{flagicon|CAN}} [[AJ Mandani]] |- | [[Westports Malaysia Dragons]] || {{flagicon|USA}} Marcus Marshall <br> {{flagicon|USA}} [[Solomon Jones]] || {{flagicon|PHI}} Patrick Cabahug <br> {{flagicon|PHI}} [[Reil Cervantes]] |} ==Regular season== ===Bảng xếp hạng=== {{#invoke:Sports table|main |style=WL |ranking_style=percentage |show_GB=yes |GB_team=1 |update= |source= |for_against_style=points |team1=CKF |team2=HKE |team3=SMA |team4=MNV |team5=SGS |team6=SGH |team7=CLS |team8=WMD |team9=FMD |win_CKF=15|loss_CKF=5 |pf_CKF=1864 |pa_CKF=1638 |win_CLS=5 |loss_CLS=15|pf_CLS=1614 |pa_CLS=1733 |hth_CLS=Head-to-head record: CLS Knights Indonesia 2–0; Westports Malaysia Dragons 0–2 |win_FMD=1 |loss_FMD=19|pf_FMD=1593 |pa_FMD=1901 |win_HKE=14|loss_HKE=6 |pf_HKE=1949 |pa_HKE=1856 |hth_HKE=Head-to-head record: Hong Kong Eastern 3–1; San Miguel Alab Pilipinas 2–2; Mono Vampire 1–3 |win_MNV=14|loss_MNV=6 |pf_MNV=2024 |pa_MNV=1957 |hth_MNV=HKE |win_SGH=10|loss_SGH=10|pf_SGH=1963 |pa_SGH=1956 |win_SMA=14|loss_SMA=6 |pf_SMA=1844 |pa_SMA=1681 |hth_SMA=HKE |win_SGS=12|loss_SGS=8 |pf_SGS=1651 |pa_SGS=1598 |win_WMD=5 |loss_WMD=15|pf_WMD=1802 |pa_WMD=1974 |hth_WMD=CLS |name_CKF={{flagicon|CHN}} [[Chong Son Kung Fu]] |name_CLS={{flagicon|IDN}} [[CLS Knights Indonesia]] |name_FMD={{flagicon|TPE}} [[Formosa Dreamers]] |name_HKE={{flagicon|HKG}} [[Hong Kong Eastern Basketball Team|Hong Kong Eastern]] |name_MNV={{flagicon|THA}} [[Mono Vampire]] |name_SGH={{flagicon|VIE}} [[Saigon Heat]] |name_SMA={{flagicon|PHI}} [[San Miguel Alab Pilipinas]] |name_SGS={{flagicon|SIN}} [[Singapore Slingers]] |name_WMD={{flagicon|MAS}} [[Westports Malaysia Dragons]] |result1=S |result2=S |result3=Q |result4=Q |result5=Q |result6=Q |result7= |result 8= |result9= |res_col_header=Q |col_S=green1 |text_S=Vào thắng bán kết |col_Q=yellow1 |text_Q=Vượt qua tham dự tứ kết |status_text_y=Qualified to the semifinals |status_text_t=Assured of a play-off slot }} ===Kết quả=== ====Vòng một và vòng hai==== {{#invoke:sports results|main | update= {{dts|2017|11|18}} | source= [http://aseanbasketballleague.com/game-results/ ASEANBasketballLeague.com] | matches_style = BSR | match_col_width= 55px |team1=ALP |team2=CKF |team3=CLS |team4=FMD |team5=HKE |team6=MNV |team7=SGH |team8=SGS |team9=WMD |name_CKF=[[Chong Son Kung Fu]] |name_CLS=[[CLS Knights Indonesia]] |name_FMD=[[Formosa Dreamers]] |name_HKE=[[Hong Kong Eastern Basketball Team|Hong Kong Eastern]] |name_MNV=[[Mono Vampire]] |name_SGH=[[Saigon Heat]] |name_ALP=[[San Miguel Alab Pilipinas]] |name_SGS=[[Singapore Slingers]] |name_WMD=[[Westports Malaysia Dragons]] | match_CKF_CLS=100–75 | match_CKF_FMD=86–59 | match_CKF_HKE=94–85 | match_CKF_MNV=113–95 | match_CKF_SGH=94–79 | match_CKF_ALP=92–79 | match_CKF_SGS=83–59 | match_CKF_WMD=96–79 | match_CLS_CKF=83–86 | match_CLS_FMD=94–73 | match_CLS_HKE=78–87 | match_CLS_MNV=80–86 | match_CLS_SGH=88–93 | match_CLS_ALP=87–92 | match_CLS_SGS=71–79 | match_CLS_WMD=87–68 | match_FMD_CKF=77–88 | match_FMD_CLS=74–105 | match_FMD_HKE=97–120 | match_FMD_MNV=84–104 | match_FMD_SGH=85–99 | match_FMD_ALP=61–78 | match_FMD_SGS=69–87 | match_FMD_WMD=92–95* | match_HKE_CKF=88–76 | match_HKE_CLS=104–81 | match_HKE_FMD=99–79 | match_HKE_MNV=111–119 | match_HKE_SGH=115–121* | result_HKE_SGH=OT | match_HKE_ALP=99–96 | match_HKE_SGS=82–79 | match_HKE_WMD=104–92 | match_MNV_CKF=105–92 | match_MNV_CLS=98–85 | match_MNV_FMD=93–85 | match_MNV_HKE=105–112 | match_MNV_SGH=116–104* | result_MNV_SGH=OT | match_MNV_ALP=87–114 | match_MNV_SGS=90–78 | match_MNV_WMD=112–116** | result_MNV_WMD=OT | match_SGH_CKF=96–93 | match_SGH_CLS=114–86 | match_SGH_FMD=75–80 | match_SGH_HKE=118–115* | result_SGH_HKE=OT | match_SGH_MNV=110–94 | match_SGH_ALP=87–95 | match_SGH_SGS=77–97 | match_SGH_WMD=102–88 | match_ALP_CKF=94–91* | result_ALP_CKF=OT | match_ALP_CLS=84–67 | match_ALP_FMD=117–93 | match_ALP_HKE=89–92 | match_ALP_MNV=86–84 | match_ALP_SGH=126–100 | match_ALP_SGS=83–97 | match_ALP_WMD=90–79 | match_SGS_CKF=89–86 | match_SGS_CLS=76–73 | match_SGS_FMD=72–65 | match_SGS_HKE=77–81 | match_SGS_MNV=88–91 | match_SGS_SGH=94–76 | match_SGS_ALP=80–89* | result_SGS_ALP=OT | match_SGS_WMD=90–89** | result_SGS_WMD=OT | match_WMD_CKF=81–96 | match_WMD_CLS=82–92 | match_WMD_FMD=84–74 | match_WMD_HKE=96–110 | match_WMD_MNV=90–107 | match_WMD_SGH=91–87 | match_WMD_ALP=90–89 | match_WMD_SGS=85–94 }} ====Vòng ba==== {{#invoke:sports results|main | update= <!-- {{dts|2017|11|17}} --> | source= [http://aseanbasketballleague.com/game-results/ ASEANBasketballLeague.com] | matches_style = BSR | match_col_width= 55px |team1=ALP |team2=CKF |team3=CLS |team4=FMD |team5=HKE |team6=MNV |team7=SGH |team8=SGS |team9=WMD |name_CKF=[[Chong Son Kung Fu]] |name_CLS=[[CLS Knights Indonesia]] |name_FMD=[[Formosa Dreamers]] |name_HKE=[[Hong Kong Eastern Basketball Team|Hong Kong Eastern]] |name_MNV=[[Mono Vampire]] |name_SGH=[[Saigon Heat]] |name_ALP=[[San Miguel Alab Pilipinas]] |name_SGS=[[Singapore Slingers]] |name_WMD=[[Westports Malaysia Dragons]] | match_CKF_CLS= | match_CKF_FMD=108–79 | match_CKF_HKE=87–76 | match_CKF_MNV= | match_CKF_SGH= | match_CKF_ALP= | match_CKF_SGS= | match_CKF_WMD= | match_CLS_CKF= | match_CLS_FMD= | match_CLS_HKE= | match_CLS_MNV= | match_CLS_SGH= | match_CLS_ALP=73–80 | match_CLS_SGS=81–92 | match_CLS_WMD= | match_FMD_CKF=83–105 | match_FMD_CLS= | match_FMD_HKE=91–93 | match_FMD_MNV= | match_FMD_SGH= | match_FMD_SGS= | match_FMD_ALP= | match_FMD_WMD= | match_HKE_CKF=77–88 | match_HKE_CLS= | match_HKE_FMD=99–93 | match_HKE_MNV= | match_HKE_SGH= | match_HKE_ALP= | match_HKE_SGS= | match_HKE_WMD= | match_MNV_CKF= | match_MNV_CLS= | match_MNV_FMD= | match_MNV_HKE= | match_MNV_SGH=118–113 | match_MNV_ALP= | match_MNV_SGS= | match_MNV_WMD=115–111 | match_SGH_CKF= | match_SGH_CLS= | match_SGH_FMD= | match_SGH_HKE= | match_SGH_MNV=83–97 | match_SGH_ALP= | match_SGH_SGS= | match_SGH_WMD=115–103 | match_ALP_CKF= | match_ALP_CLS=101–63 | match_ALP_FMD= | match_ALP_HKE= | match_ALP_MNV= | match_ALP_SGH= | match_ALP_SGS=80–90 | match_ALP_WMD= | match_SGS_CKF= | match_SGS_CLS=64–65 | match_SGS_FMD= | match_SGS_HKE= | match_SGS_MNV= | match_SGS_SGH= | match_SGS_ALP=69–82 | match_SGS_WMD= | match_WMD_CKF= | match_WMD_CLS= | match_WMD_FMD= | match_WMD_HKE= | match_WMD_MNV=102–108 | match_WMD_SGH=81–114 | match_WMD_ALP= | match_WMD_SGS= }} ==Playoffs== {{6TeamBracket | RD1=Tứ kết | RD2=Bán kết | RD3=Chung kết | group1= | group2= | RD1-seed1=3 | RD1-team1= | RD1-score1= | RD1-seed2=6 | RD1-team2= | RD1-score2= | RD1-seed3=4 | RD1-team3= | RD1-score3= | RD1-seed4=5 | RD1-team4= | RD1-score4= | RD2-seed1=1 | RD2-team1= | RD2-score1= | RD2-seed2= | RD2-team2= | RD2-score2= | RD2-seed3=2 | RD2-team3= | RD2-score3= | RD2-seed4= | RD2-team4= | RD2-score4= | RD3-seed1= | RD3-team1= | RD3-score1= | RD3-seed2= | RD3-team2= | RD3-score2= }} ==Giải thưởng== ==Tham khảo== {{Tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== * [http://www.aseanbasketballleague.com/ Official website] {{ASEAN Basketball League}} {{DEFAULTSORT:ABL}} [[Thể loại:ABL mùa giải 2017-18| ]] [[Thể loại:Giải bóng rổ châu Á 2017–18]] [[Thể loại:Giải bóng rổ nhà nghề Đông Nam Á|2017-18]] [[Thể loại:Bóng rổ Trung Quốc 2017-18]] [[Thể loại:Bóng rổ Hồng Kông 2017-18]] [[Thể loại:Bóng rổ Indonesia 2017-18]] [[Thể loại:Bóng rổ Malaysia 2017-18]] [[Thể loại:Bóng rổ Philippine 2017-18]] [[Thể loại:Bóng rổ Singapore 2017-18]] [[Thể loại:Bóng rổ Đài Loan 2017-18]] [[Thể loại:Bóng rổ Thái Lan 2017-18]] [[Thể loại:Bóng rổ Việt Nam 2017-18]] lnmttykmobpt3txatrvyxvyxzq2nszm Cung điện d'Este 0 7721792 70795485 70045406 2023-10-16T15:29:03Z 151.30.208.115 /* Nhân vật xây dựng */ wikitext text/x-wiki {{Infobox building | name = Palace Galmanini Portaluppi | image = | caption = T | highest_start = | highest_end = | highest_prev = | highest_next = | location = 23 [[Viale Beatrice d'Este]]<br />[[Quadronno district]], [[Milano]] 20122 | status = | start_date = | opening = 1956 | building_type = dân cư | architectural = | tip = | roof = {{convert|1250|ft|m|1|abbr=on}} | top_floor = {{convert|43|ft|m|1|abbr=on}}<ref name="skyscrapercenter"/> | observatory = {{convert|40|ft|m|1|abbr=on}}<ref name="skyscrapercenter"/> | other_dimensions = | floor_count = 10<ref name="skyscrapercenter"/> | elevator_count = 8<ref name="skyscrapercenter"/> | cost = [[Italian Lire|₤]]40,948,900,000|last= | floor_area = {{convert|2500|sqft|m2|0|abbr=on}}<ref name="skyscrapercenter"/> | architect = [[Gualtiero Galmanini]], [[Piero Portaluppi]] | architectural_style = [[chủ nghĩa duy lý Ý]] | structural_engineer= | main_contractor = | developer = | owner = | references = }} '''Palazzo Galmanini Pỏtaluppi''' hoặc '''Palazzo d'Este Milano''' (được biết đến bằng tiếng Italy là '''Palazzo [[23]]''') là một tòa nhà thiết kế lịch sử ở [[Milan]], [[Italy]]. Palazzo ở Viale Beatrice d'Este 23 ở Milan là một kiệt tác của thiết kế Ý và là biểu tượng của phong trào duy lý Ý những năm 1950. Tòa nhà được bao phủ hoàn toàn bằng sự pha trộn nghệ thuật của gạch khảm [[Bisazza]] bằng thủy tinh thật, được làm thủ công từng viên một, thay đổi màu sắc theo ánh nắng mặt trời, gợi lại màu hồng để tỏ lòng tôn kính đối với Monte Rosa có thể nhìn thấy từ đỉnh tòa nhà . Palazzo d'Este là một tòa nhà ở Milan, nằm ở đại lộ [[Viale Beatrice d'Este]] số 23, ở góc với thông qua Luigi Anelli, một biểu tượng của môi trường "Milanese" của [[1950]]- Đó là tác phẩm của kiến ​​trúc sư Ý [[Gualtiero Galmanini]], một nhà thiết kế có uy tín về hiện tại kiến ​​trúc được gọi là ''"[[Phong trào hiện đại]]"'', ở Ý, thời kỳ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới, nhằm mục đích đổi mới nhân vật, thiết kế và nguyên tắc của kiến ​​trúc quy hoạch đô thị. Palazzo 23 là một tòa nhà rất đặc biệt thể hiện sự quan tâm đến các chi tiết kiến ​​trúc, sang trọng tinh vi đơn giản nhưng tinh tế, dựa trên các yếu tố cần thiết, bao gồm một thân thể có hai mặt tiền bên ngoài và hai bên trong. Mặt tiền được đặc trưng bởi một bức tường gạch lát [[Mosaic]] với các nếp nhăn, tạo ra các trò chơi nhẹ màu trắng và xám. Chúng ta nhận thấy sự sử dụng rộng rãi các yếu tố cổ điển, có độ cứng và đối xứng, được giải thể trong việc sắp xếp các cửa sổ thông qua Anelli và Viale d'Este, và các yếu tố bất đối xứng khác. Cũng lưu ý đến tính chính xác về mặt kỹ thuật và sự chú ý đến công trình đặc biệt, điển hình của [[Gualtiero Galmanini]]. == Niên đại == • Thiết kế: 1953-1954 • Thi hành: [[1956]] • ngày tham chiếu: [[1953]] - [[1956]] == Nhân vật xây dựng == Palazzo d'Este có một sở thích về kiến trúc, nghệ thuật, lịch sử và văn hóa. Tất cả các căn hộ đều có trần cao 3,3m., làm cho căn phòng trở nên tươi sáng nhờ những luồng ánh sáng. * kết cấu: dầm, trụ và móng trong [[bê tông]] cốt thép; tấm bê tông cốt thép và gạch đặt trong dịch vụ * mặt tiền: gạch khảm thủy tinh Tessera có kích thước 20x20 mm, nhiều sắc thái khác nhau nhưng có xu hướng màu trắng; đánh bóng Ropalano travertine * mái: sân thượng thực tế, vườn trên mái * khung: nhôm anodized == Liên kết == * [[Gualtiero Galmanini]] * [[Modern Movement]] == Các trang web khác == * [http://www.lombardiabeniculturali.it/architetture900/schede/p3010-00160/ Lombardia Beni Culturali] Trạm Nhiên liệu (cũ) Mantova (MN), 1958, Kiến trúc ở Lombardy từ năm 1958 đến nay, Compiler: Premoli, Fulvia (2014); Servi, Maria Beatrice (2014), Head of scientific texts: Boriani, Maurizio, [[Lombardia]] Cultural Heritage (Lombardia Beni Culturali). {{Portal|kiến trúc|Milan}} ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{sơ khai}} {{Authority control}} [[Thể loại:Cung điện ở Milan|Palazzo d'Este]] tt9vypx94togkfgeocaa8qscvxmybih Eric Trump 0 7722006 70782714 70782527 2023-10-12T22:40:40Z Nguyentrongphu 88862 Đã lùi lại sửa đổi của [[Special:Contributions/210.99.134.246|210.99.134.246]] ([[User talk:210.99.134.246|thảo luận]]) quay về phiên bản cuối của [[User:AnsterBot|AnsterBot]] wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật | tên = Eric Trump | hình = Eric Trump by Gage Skidmore.jpg | ghi chú hình = Eric Trump tháng 2 năm 2018 | tên khai sinh = Eric Frederick Trump | ngày sinh = {{birth date and age|1984|1|6}} | ngày mất = | nơi mất = | học vấn = [[Đại học Georgetown]] | nghề nghiệp = {{flatlist| *Doanh nhân *người hoạt động thiện nguyện *người dẫn chương trình}} | năm hoạt động = 2006–nay | nổi tiếng = Quản lý của [[The Trump Organization|Trump Organization]]<br>Cựu ban giám khảo ''[[The Apprentice (chương trình truyền hình Mỹ)|The Apprentice]]'' phiên bản Mỹ | đảng phái = [[Đảng Cộng hòa (Hoa Kỳ)|Đảng Cộng hòa]]<ref>{{chú thích báo|last1=Cillizza|first1=Chris|title=The Trump family town hall was very, very entertaining|url=https://www.washingtonpost.com/news/the-fix/wp/2016/04/13/the-trump-family-townhall-was-very-very-entertaining/|accessdate =ngày 9 tháng 6 năm 2016|work=[[The Washington Post]]|date=ngày 13 tháng 4 năm 2016|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20160413151211/https://www.washingtonpost.com/news/the-fix/wp/2016/04/13/the-trump-family-townhall-was-very-very-entertaining/|archivedate=ngày 13 tháng 4 năm 2016}}</ref> | người hôn phối = {{marriage|[[Lara Trump|Lara Yunaska]]|2014-11-08}} | con cái = 1 | website = {{url|erictrumpfoundation.com|Official website}} | nơi sinh = [[Thành phố New York]], [[New York (bang)|New York]], [[Hoa Kỳ]] | cha mẹ = [[Donald Trump]]<br>[[Ivana Trump|Ivana Zelníčková]] | gia đình = }} '''Eric Frederick Trump''' (sinh ngày 6 tháng 1 năm 1984) là một doanh nhân, nhà hoạt động thiện nguyện, cựu dẫn chương trình truyền hình người Mỹ. Anh là người con thứ ba của [[Tổng thống Hoa Kỳ]], [[Donald Trump]] và bà [[Ivana Trump]]. Cùng với anh trai [[Donald Trump Jr.]], Eric giữ vai trò ủy viên hội đồng quản trị của [[The Trump Organization]]. == Tiểu sử == Eric Trump sinh tại quận [[Manhattan]], thành phố [[Thành phố New York|New York]]. Cha mẹ anh ly hôn năm 1991, khi đó anh mới bảy tuổi. Năm 2002, Eric tốt nghiệp trường trung học The Hill.<ref name="celebrityprepschools.com">{{chú thích web|title=Celebrity Prep Schools|url=http://www.celebrityprepschools.com/part5.htm|accessdate =ngày 23 tháng 11 năm 2006|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20061205222229/http://www.celebrityprepschools.com/part5.htm|archivedate=ngày 5 tháng 12 năm 2006}}</ref> Anh tốt nghiệp bằng Quản trị tài chính trường [[đại học Georgetown]] tại thủ đô [[Washington, D.C.]]<ref name="cbsnews.com">{{chú thích báo|title=Eric Trump, American Royalty|url=http://www.cbsnews.com/stories/2003/06/09/48hours/main557757.shtml|accessdate =ngày 23 tháng 11 năm 2006|publisher=CBS News|date=ngày 9 tháng 6 năm 2003|url-status=dead|archiveurl=https://web.archive.org/web/20070111075719/http://www.cbsnews.com/stories/2003/06/09/48hours/main557757.shtml|archivedate=ngày 11 tháng 1 năm 2007|archive-date = ngày 11 tháng 1 năm 2007 |archive-url=https://web.archive.org/web/20070111075719/http://www.cbsnews.com/stories/2003/06/09/48hours/main557757.shtml}}</ref><ref name="AOL">{{chú thích web|url=https://www.aol.com/article/2011/06/17/fathers-day-donald-trumps-legacy-kids-who-aim-to-think-big/19967552/|title=Archived copy|accessdate = ngày 18 tháng 4 năm 2017 |url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170419003014/https://www.aol.com/article/2011/06/17/fathers-day-donald-trumps-legacy-kids-who-aim-to-think-big/19967552/|archivedate=ngày 19 tháng 4 năm 2017}}</ref> == Chiến dịch tranh cử tổng thống Mỹ 2016 == [[Tập tin:Trump_CAUCUS_(24471521350)_(cropped).jpg|liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Trump_CAUCUS_(24471521350)_(cropped).jpg|nhỏ|left|175x175px|Eric Trump cùng vợ tại một sự kiện chiến dịch tháng 2 năm 2016]] Eric là người cố vấn cũng như thực hiện các hoạt động gây quỹ cho cha mình là [[Donald Trump]] để giành thắng lợi trong cuộc tranh cử tổng thống Mỹ năm 2016. Anh và vợ mình đã thay mặt cha tổ chức vận động tranh cử ở nhiều bang của Hoa Kỳ trong khoảng thời gian bầu cử.<ref name="indyone">{{chú thích báo|last1=Revesz|first1=Rachel|title=Donald Trump's son spearheads his presidential fundraising campaign|url=https://www.independent.co.uk/news/world/americas/us-elections/donald-trump-eric-trump-son-spearheads-fundraising-campaign-seeks-10-million-a7106366.html|accessdate =ngày 1 tháng 5 năm 2017|publisher=The Independent|date=ngày 27 tháng 6 năm 2016|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170215163038/http://www.independent.co.uk/news/world/americas/us-elections/donald-trump-eric-trump-son-spearheads-fundraising-campaign-seeks-10-million-a7106366.html|archivedate=ngày 15 tháng 2 năm 2017}}</ref> == Đời tư == Ngày 4 tháng 7 năm 2013, Eric đính hôn với bạn gái lâu năm, nhà sản xuất chương trình truyền hình, Lara Lea Yunaska (sinh ngày 12 tháng 10 năm 1982). Cặp đôi kết hôn vào ngày 8 tháng 11 năm 2014 tại bang [[Florida]].<ref>{{chú thích web|url=http://www.nydailynews.com/entertainment/gossip/eric-trump-marries-lara-yunaska-palm-beach-wedding-article-1.2004472|title=Eric Trump marries Lara Yunaska in Palm Beach wedding|website=New York Daily News|accessdate =ngày 20 tháng 3 năm 2016|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20160319214522/http://www.nydailynews.com/entertainment/gossip/eric-trump-marries-lara-yunaska-palm-beach-wedding-article-1.2004472|archivedate=ngày 19 tháng 3 năm 2016}}</ref><ref>{{chú thích web|last=Smith|first=Emily|url=http://pagesix.com/2014/11/09/eric-trump-weds-lara-yunaska-at-donalds-mar-a-lago-club/|title=Eric Trump weds Lara Yunaska at Donald’s Mar-a-Lago Club|publisher=Page Six|date = ngày 9 tháng 11 năm 2014 |accessdate = ngày 11 tháng 11 năm 2016 |url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20161121081421/http://pagesix.com/2014/11/09/eric-trump-weds-lara-yunaska-at-donalds-mar-a-lago-club/|archivedate=ngày 21 tháng 11 năm 2016}}</ref><ref>{{chú thích web|title=Eric Trump & Lara Yunaska's Wedding Album|url=http://www.people.com/people/gallery/0,,20871219_30248420,00.html#30248417/|website=People.com|publisher=People|accessdate =ngày 10 tháng 11 năm 2014|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20141111153606/http://www.people.com/people/gallery/0%2C%2C20871219_30248420%2C00.html#30248417/|archivedate=ngày 11 tháng 11 năm 2014}}</ref> Ngày 12 tháng 9 năm 2017, anh và vợ sinh được một con trai.<ref>{{chú thích báo|last1=Puente|first1=Maria|title=Eric and Lara Trump announce birth of son, POTUS' ninth grandchild|url=https://www.usatoday.com/story/life/2017/09/12/eric-and-lara-trump-announce-birth-son-potus-ninth-grandchild/658130001/|accessdate =ngày 12 tháng 9 năm 2017|newspaper=USA Today|date=ngày 12 tháng 9 năm 2017}}</ref> ==Chú thích== {{tham khảo|30em}} {{Thể loại Commons}} [[Thể loại:Sinh năm 1984]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Doanh nhân Mỹ thế kỷ 21]] [[Thể loại:Người Mỹ gốc Séc]] [[Thể loại:Người Mỹ gốc Đức]] [[Thể loại:Người Mỹ gốc Scotland]] [[Thể loại:Nhà từ thiện Mỹ]] [[Thể loại:Cựu sinh viên Đại học Georgetown]] [[Thể loại:Donald Trump]] [[Thể loại:Người Mỹ gốc Áo]] [[Thể loại:Doanh nhân Thành phố New York]] [[Thể loại:Dòng họ Trump]] cpc8ab2irupls4vt3n63yt5wfv4ipjq Thể loại:Manga theo thập niên sản xuất 14 7722101 62145405 62145399 2020-06-06T01:47:15Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{thể loại chứa}} [[Thể loại:Manga theo thời gian sản xuất| 1]] [[Thể loại:Tác phẩm theo loại và thập niên|Manga]] e16yfnrqi72q7kkiml2phvx0irleu0p Ba Lan và Hungary, những người anh em tốt 0 7722264 68452448 63269472 2022-04-12T10:44:10Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* Lịch sử */clean up, replaced: Stefan Batory của Ba Lan → Stefan Batory using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki [[Tập_tin:Wegrzy_polacy_XVIIw.jpg|phải|nhỏ|300x300px|[[Johann Wilhelm Baur]] (Họa sĩ từ [[Strasbourg]], 1610–40), ''người Ba Lan và người Hungary'', [[Bảo tàng Czartoryski]], [[Kraków]]]] [[Tập_tin:Polski_jezdziec_wegierska_dama_XVIIw.jpg|phải|nhỏ|300x300px|[[Joris Hoefnagel|Georg Haufnagel]], ''người kỵ binh Ba Lan và cô gái Hungary'' (thế kỷ 17), [[Bảo tàng Czartoryski]], [[Kraków]]]] [[Tập_tin:Polak,_Węgier,_dwa_bratanki,_i_do_szabli,_i_do_szklanki._Stairs_in_Eger_2.JPG|nhỏ|Tượng đài tình bạn ở [[Eger]], [[Hungary]]]] '''Ba Lan và Hungary, những người anh em tốt''' ({{Lang-pl|Polak, Węgier — dwa bratanki}}, {{Lang-hu|Lengyel, magyar – két jó barát}}) là câu nói nổi tiếng để giải thích về tình bạn lâu năm bền chặt và vững bền giữa [[Ba Lan]] và [[Hungary]], hai quốc gia trong khu vực Trung Âu. == Lời thơ == Lời thơ [[tiếng Ba Lan]] (bản gốc) được viết như sau: :''Polak, Węgier — dwa bratanki,'' :''i do szabli, i do szklanki,'' :''oba zuchy, oba żwawi,'' :''niech im Pan Bóg błogosławi.'' Lời thơ [[tiếng Hungary]] thì cũng được viết như thế này: :''Lengyel, magyar – két jó barát,'' :''Együtt harcol s issza borát,'' :''Vitéz s bátor mindkettője,'' :''Áldás szálljon mindkettőre.'' === Dịch tiếng Việt === Lời thơ Việt dịch từ tiếng Ba Lan và Hungary là như sau: :Người Ba Lan và Hungary, hai anh em, :Dũng mãnh trên chiến trường và vui vẻ ăn mừng, :Cả hai đều can đảm và đáng sống, :Có Chúa ở bên che chở cho họ. == Lịch sử == Đây chính là một trong những câu nói được truyền tụng nhiều đời ở cả hai quốc gia, để minh chứng cho "tình anh em không thể chia cắt" giữa Ba Lan và Hungary. Đã có khá nhiều nhân vật lịch sử nổi tiếng của Ba Lan gắn bó với Hungary và ngược lại. Từ thời Trung cổ, [[triều đại Piast]] của Ba Lan và [[triều đại Árpád]] của Hungary thường xuyên giao thương và thậm chí có hôn nhân với nhau. Vua [[Stefan Batory]], một trong những minh quân nổi tiếng nhất Ba Lan, vốn có nguồn gốc Hungary. Sau khi [[thịnh vượng chung Ba Lan-Litva|Ba Lan]] bị xóa sổ khỏi bản đồ bởi các lần [[phân chia Ba Lan]] bởi [[Đế quốc Nga|Nga]], [[Quân chủ Habsburg|Áo]] và [[Phổ]], nhiều người Ba Lan đã tị nạn ở Hungary. Nhiều người Hungary đã che chở người Ba Lan tị nạn khỏi sự đàn áp khốc liệt của đế quốc Nga, và cũng góp phần làm giảm sự đàn áp của Áo và Phổ với người Ba Lan. Năm 1848, ở Hungary xảy ra [[nổi dậy Hungary năm 1848]] chống lại Đế quốc Áo, tướng [[Józef Bem]], một người Ba Lan, trở thành anh hùng dân tộc của cả Ba Lan và Hungary, khi đã đẩy lùi liên tục các đội quân Áo trước khi tiếp viện Nga tới giúp đỡ và vùi dập cuộc nổi dậy đẫm máu. Sau [[trận Temesvár|trận đánh ở Temesvár]], Bem cùng gần 1.000 người sống sót lánh nạn sang [[Đế quốc Ottoman|Thổ Nhĩ Kỳ]]. Trong suốt thời gian xẩy ra [[Chiến tranh Nga-Ba Lan (1919-1921)]], sau khi chính phủ cộng sản Hungary của [[Béla Kun]] bị lật đổ, Hungary đã tìm cách chi viện cho quân Ba Lan chống quân Nga, với số lượng khoảng 30.000 kỵ binh và một lượng lớn vũ khí, song bị [[Tiệp Khắc]] cản trở. Tuy vậy, một lượng lớn vũ khí cũng tới được Ba Lan, và là một phần lý do cho chiến thắng của Ba Lan sau này. [[Tập tin:Warsaw Uprising Hungarians.JPG|thumb|right|150px|Mộ của người thủ lĩnh ''[[Quân đội Hungary|Honved]]'' cùng sáu người lính khác đã ngã xuống trong cuộc [[khởi nghĩa Warszawa]].]] Trong [[Thế chiến II]], [[Adolf Hitler]] đã yêu cầu đồng minh Hungary giúp chuyển số lượng lính phát xít Đức thông qua [[dãy núi Karpat]] trong [[Cuộc tấn công Ba Lan (1939)|xâm lược Ba Lan]].<ref>[[Józef Kasparek]], "Poland's 1938 Covert Operations in Ruthenia", pp. 370–71.</ref> Tuy nhiên, thủ tướng [[Miklós Horthy]] từ chối, cho rằng nó liên quan tới danh dự Hungary. Chính hành động này giúp hàng nghìn binh lính Ba Lan kịp tẩu thoát sang [[Vương quốc Romania|Romania]], tạo ra một liên minh hùng mạnh sau này. Vùng rừng núi hiểm trở của Hungary luôn được tình báo Ba Lan sử dụng để tìm cách vô hiệu hóa quân Đức. [[Tập_tin:Polish_soldier,_machine_gun,_Polish_brand,_tank,_combat_vehicle_Fortepan_78270.jpg|nhỏ|Lính Ba Lan rút chạy tới Hungary năm 1939.]] [[Tập tin:Hungarian-Poland Brotherhood.jpg|thumbnail|Tình bạn nổi tiếng giữa Ba Lan và Hungary]] Khi [[Sự kiện năm 1956 ở Hungary]] xảy ra, và sốc trước các cuộc đàn áp của Liên Xô với người dân Hungary, nhiều người Ba Lan đã tình nguyện hiến máu. Khoảng 44 tấn máu được [[Hội chữ thập đỏ Ba Lan]] đem sang Hungary bằng cả đường không lẫn đường bộ. Các lãnh đạo Hungary thường nhắc tới "hiệu ứng Warszawa" khi nói về mối quan hệ chính trị của Hungary, thì nước này vẫn luôn theo sát Ba Lan dù trong hoàn cảnh nào. Cả hai gia nhập [[NATO]] năm 1999 và [[Liên minh châu Âu]] vào năm 2004. == Ngày tình bạn == Vào ngày 12 tháng 3 năm 2007, nghị viện Hungary tuyên bố ngày 23 tháng 3 là "ngày tình bạn" giữa Ba Lan và Hungary. Toàn bộ 324 nghị sỹ bỏ phiếu thuận, không phiếu chống hay trắng. Bốn ngày sau, quốc hội Ba Lan cũng tuyên bố điều tương tự.<ref>[http://orka.sejm.gov.pl/proc5.nsf/uchwaly/1499_u.htm Uchwała Sejmu Rzeczypospolitej Polskiej z dnia 16 marca 2007 r.] {{pl icon}}</ref> == Nguồn == {{tham khảo}} == Xem thêm == *[[Józef Kasparek]], "Poland's 1938 Covert Operations in Ruthenia", ''East European Quarterly''", vol. XXIII, no. 3 (September 1989), pp. 365–73. *[[Józef Kasparek]], ''Przepust karpacki: tajna akcja polskiego wywiadu'' (The Carpathian Bridge: a Covert [[Polish Intelligence]] Operation), Warszawa, Wydawnictwo Czasopism i Książek Technicznych SIGMA NOT, 1992, {{ISBN|83-85001-96-4}}. *[[Edmund Charaszkiewicz]], ''"Referat o działaniach dywersyjnych na Rusi Karpackiej"'' ("Report on Covert Operations in Carpathian Rus"), in ''Zbiór dokumentów ppłk. Edmunda Charaszkiewicza'' (Collection of Documents by Lt. Col. [[Edmund Charaszkiewicz]]), ''opracowanie, wstęp i przypisy'' (edited, with introduction and notes by) Andrzej Grzywacz, Marcin Kwiecień, Grzegorz Mazur, [[Kraków]], Księgarnia Akademicka, 2000, {{ISBN|83-7188-449-4}}, pp.&nbsp;106–30. [[Thể loại:Thơ Hungary]] [[Thể loại:Văn hóa Hungary]] [[Thể loại:Lịch sử Ba Lan]] [[Thể loại:Văn hóa Ba Lan]] [[Thể loại:Thơ Ba Lan]] [[Thể loại:Quan hệ Ba Lan-Hungary]] [[Thể loại:Lịch sử Hungary]] ia11ur8tmyr9925rbyqku6u5i7371dy Người Bugis 0 7722471 65451720 44153568 2021-08-13T13:14:46Z Keo010122Bot 679363 /* top */clean up, general fixes using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{Infobox ethnic group | group = Người Bugis <br />To Ugi | image = [[Tập tin:Pengantin bugis - panoramio.jpg| 200px]] | caption = Cặp đôi Bugis trong bộ trang phục truyền thống đám cưới. | pop = 7 triệu | poptime = {{nbsp}}(2010 census) | region1 = {{Flagcountry| Indonesia}} | pop1 = 6.359.700 | ref1 = <ref>{{chú thích sách | author=Akhsan Na'im, Hendry Syaputra| title=Kewarganegaraan, Suku Bangsa, Agama dan Bahasa Sehari-hari Penduduk Indonesia Hasil Sensus Penduduk 2010| year=2011| publisher= Badan Pusat Statistik| isbn=9789790644175}}</ref> | region2 = {{nbsp|2}}[[Nam Sulawesi]] | pop2 = 3.618.683 | ref2 = | region3 = {{nbsp|2}}[[Đông Kalimantan]] | pop3 = 735.819 | ref3 = | region4 = {{nbsp|2}}[[Đông Nam Sulawesi]] | pop4 = 496.432 | ref4 = | region5 = {{nbsp|2}}[[Trung Sulawesi]] | pop5 = 409.741 | ref5 = | region6 = {{nbsp|2}}[[Tây Sulawesi]] | pop6 = 144.554 | ref6 = | region7 = {{nbsp|2}}[[Tây Kalimantan]] | pop7 = 137.282 | ref7 = | region8 = {{nbsp|2}}[[Riau]] | pop8 = 107.159 | ref8 = | region9 = {{nbsp|2}}[[Nam Kalimantan]] | pop9 = 101.727 | ref9 = | region10 = {{nbsp|2}}[[Jambi]] | pop10 = 96.145 | ref10 = | region11 = {{nbsp|2}}[[Papua (tỉnh)|Papua]] | pop11 = 88.991 | ref11 = | region12 = {{nbsp|2}}[[Jakarta]] | pop12 = 68.227 | ref12 = | region13 = {{nbsp|2}}[[Tây Papua]] | pop13 = 40.087 | ref13 = | region14 = {{Flagcountry| Malaysia}} | pop14 = 300.000<ref>{{chú thích web | url=https://joshuaproject.net/people_groups/10985/MY | title=Bugis, Buginese in Malaysia | access-date = ngày 14 tháng 9 năm 2016}}</ref> | ref14 = | region15 = {{Flagcountry| Singapore}} | pop15 = 97.000 | ref15 = | region16 = {{Flagcountry| Netherlands}} | pop16 = 99.000 | ref16. = | langs = [[Tiếng Bugis]], [[Tiếng Indonesia|Indonesia]], [[Tiếng Malay|Malay]] | rels = [[Sunni Islam|Sunni]] [[Islam]] (98.99%), [[Tin Lành]] (0.46%), [[Hindu]] (0.41%), [[Kitô giáo|Kitô]] (0.09%), [[Thuyết vật linh|Vật linh]] (0.04%), [[Phật giáo]] (0.01%) | related = [[Người Makassar]], [[Người Mandar|Mandar]], [[Người Toraja|Toraja]] | footnotes = {{smallsup| a}} Chừng 3.500.000 người thừa nhận là Bugis. }} '''Người Bugis''' là một nhóm sắc tộc cư trú ở [[Nam Sulawesi]] thuộc tỉnh [[Tây Nam Sulawesi]], hòn đảo lớn thứ ba ở [[Indonesia]], và là dân tộc lớn nhất ở [[Nam Sulawesi]] <ref name= Michael >Michael G. Peletz, Gender pluralism: southeast Asia since early modern times. Routledge, 2009. {{ISBN|0-415-93161-4}}</ref>. Tổng dân số Bugis ước tính 7 triệu người, trong đó một số ít sống ngoài Indonesia. Người Bugis nói [[tiếng Bugis]], thực tế là nhóm của 3 nhóm ngôn ngữ. Ngôn ngữ này được phân loại là thành phần của chi nhánh [[Nam Sulawesi]], thuộc [[ngữ tộc Malay-Polynesia]] của [[ngữ hệ Nam Đảo]] (Austronesia). == Nguồn gốc == Các tổ tiên Austronesia của người Bugis đã định cư tại Sulawesi vào khoảng năm 2500 [[TCN]]. Họ được coi là di cư và có "tổ tiên cuối cùng có thể ở Nam Trung Quốc". Điều này thể hiện ở các "bằng chứng ngôn ngữ lịch sử về một số di cư Holocene muộn của người Austronesia đến Nam Sulawesi từ Đài Loan". Có nghĩa là người Bugis có, và do hậu quả của sự nhập cư này, "có một truyền thống của một dân ngoại sinh từ [[Trung Quốc]] hoặc [[Đài Loan]]." <ref name= Susan >Susan G. Keates, Juliette M. Pasveer, Quaternary Research in Indonesia. [[Taylor & Francis]], 2004. {{ISBN|90-5809-674-2}}</ref> Luận điểm di cư từ Nam Trung Quốc cũng được hỗ trợ bởi các nghiên cứu về các nhóm [[Nhóm đơn bội|DNA haplogroup]] trong [[Nhiễm sắc thể Y|Y-chromosome]] của người <ref name= ncbi>{{chú thích tạp chí | url = http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC2408594/figure/F1/ | pmc=2408594 | pmid=18482451 | doi=10.1186/1471-2148-8-146 | volume=8 | title=Paternal genetic affinity between Western Austronesians and Daic populations | year=2008 | journal=BMC Evol. Biol. | pages=146 | last1 = Li | first1 = H | last2 = Wen | first2 = B | last3 = Chen | first3 = SJ | display-authors = etal }}</ref>. == Ngôn ngữ == == Văn hóa == Người Bugis vào năm 1605 đã chuyển đổi [[thuyết vật linh]] sang [[Hồi giáo]] <ref name= Keat >Keat Gin Ooi, Southeast Asia: A Historical Encyclopedia, From Angkor Wat to East Timor. [[ABC-CLIO]], 2004. {{ISBN|1-57607-770-5}}</ref>. Một số người Bugis đã giữ lại đức tin trước đây của họ gọi là Tolotang, và một số người khác thì chuyển đổi sang [[Kitô giáo]] do kết hôn, nhưng họ vẫn là thiểu số <ref name= sabrizain>{{chú thích tạp chí | url=http://www.sabrizain.org/malaya/library/bugisreligion.pdf | title=Religion and Cultural Identity Among the Bugis (A Preliminary Remark) | author=Said, Nurman | journal=[[Inter-Religio (journal)|Inter-Religio]] |date=Summer 2004 | issue=45 | pages=12–20}}</ref>. == Tham khảo == {{tham khảo| colwidth= 25em}} == Liên kết ngoài == {{Commonscat|Bugis}} {{Wikisource1911Enc|Bugis}} * [http://global.britannica.com/EBchecked/topic/83765/Bugis Bugis] at [[Encyclopædia Britannica]] * [http://perso.wanadoo.fr/taman.sari/utilities/bugis.htm The history of Bugis and Makassarese] {{Các dân tộc Indonesia|state=collapsed}} {{DEFAULTSORT:Bugis}} [[Thể loại:Nhóm sắc tộc ở Indonesia]] [[Thể loại:Nhóm sắc tộc ở Malaysia]] [[Thể loại:Nhóm sắc tộc ở Singapore]] [[Thể loại:Cộng đồng người Hồi giáo Indonesia]] [[Thể loại:Người Bugis| ]] kpw00r8ibtbxxupz6myzwz7ps0rt9gn Thể loại:Luật Việt Nam 14 7722472 32051371 32003413 2017-10-16T00:14:47Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{catr|Luật pháp Việt Nam}} nxc8fsgfb8i1pscpqhpv2jzmd99xd29 Pseuderanthemum 0 7723013 32004280 2017-10-14T13:58:53Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Pseuderanthemum]] thành [[Chi Xuân hoa]]: Việt hóa wikitext text/x-wiki #đổi [[Chi Xuân hoa]] b82d7rly2efcs05dxoxzsii5u10nnzf Thể loại:Pseuderanthemum 14 7723025 32004318 32004297 2017-10-14T13:59:48Z Thái Nhi 655 wikitext text/x-wiki {{đổi hướng thể loại|Chi Xuân hoa}} aviy3lprrlf3s24shn2jxhqa1uena9l Hoàn ngọc đỏ 0 7723291 70538849 70537468 2023-08-08T07:23:09Z Hải Vũ Thanh 902054 /* Chú thích */ wikitext text/x-wiki {{Bảng phân loại | name = ''Strobilanthes schomburgkii'' | status = | image =Hoa hoàn ngọc đỏ.jpg | image_caption = | domain = | regnum = [[Plantae]] | divisio = [[Tracheophyta]] | classis = [[Magnoliopsida]] | ordo = [[Lamiales]] | familia = [[Acanthaceae]] | genus = ''[[Strobilanthes]]'' | species = '''''S. schomburgkii''''' | binomial = '''''Strobilanthes schomburgkii''''' | binomial_authority = [[William Grant Craib|(Craib)]] [[John Richard Ironside Wood|J.R.I.Wood]] | range_map = | range_map_caption = | image2 = | image2_caption = | synonyms = }} '''Hoàn ngọc đỏ''', danh pháp khoa học hai phần là '''''Strobilanthes schomburgkii'''.'' Cây này hay bị nhầm lẫn thành ''Pseuderanthemum bracteatum'' (Xuân hoa lá hoa). Đây là một loài thực vật trong họ [[Acanthaceae]].<ref name = "COL">{{chú thích web |url= http://www.catalogueoflife.org/annual-checklist/2014/details/species/id/16681585|title= Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2014 Annual Checklist.|author= Roskov |first = Y. |last2 = Kunze |first2 = T. |last3 = Orrell |first3 = T. |last4 = Abucay |first4 = L. |last5 = Paglinawan |first5 = L. |last6 = Culham |first6 = A. |last7 = Bailly |first7 = N. |last8 = Kirk |first8 = P. |last9 = Bourgoin |first9 = T. |last10 = Baillargeon |first10 = G. |last11 = Decock |first11 = W. |last12 = De Wever |first12 = A. |last13 = Didžiulis |first13 = V. |year= 2014|publisher= Species 2000: Reading, UK.|access-date = ngày 26 tháng 5 năm 2014}}</ref><ref name = "C132">Imlay, 1939 ''In: Kew Bull., 133''</ref><ref name = "source">[http://worldplants.webarchiv.kit.edu/ World Plants: Synonymic Checklists of the Vascular Plants of the World]</ref>. == Hình ảnh == <gallery> Tập tin:Cụm hoa hoàn ngọc đỏ khi nở.jpg|Cánh hoa màu trắng hồng, dài cỡ 2,5 - 3 cm Tập tin:Lá và hoa hoàn ngọc đỏ.jpg|Phiến lá hình mác, cỡ 4 - 15 x 1 - 3 cm, hai mặt lá nhẵn Tập tin:Cụm hoa hoàn ngọc đỏ.jpg|Cụm hoa dạng bông dày ở đầu cành </gallery> ==Chú thích== {{tham khảo|30em}} ==Tham khảo== * {{Wikispecies nội dòng|Pseuderanthemum bracteatum}} {{sơ khai sinh học}} [[Thể loại:Chi Xuân hoa|B]] [[Thể loại:Thực vật được sử dụng trong Đông y]] fazj5cggh6x06je29laa5y8onjxv52n Pseuderanthemum bracteatum 0 7723318 32004745 2017-10-14T14:10:52Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Pseuderanthemum bracteatum]] thành [[Hoàn ngọc đỏ]]: Việt hóa wikitext text/x-wiki #đổi [[Hoàn ngọc đỏ]] me7t3005p3uxs9j5cm2farkz6jwj4x2 Daniel Nicholas DiNardo 0 7723627 67802751 67541310 2022-01-03T04:33:14Z 115.76.49.145 wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> Daniel Nicholas DiNardo | title = Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Galveston–Houston]] (2006 - nay) <br/> Tổng giám mục Phó Tổng giáo phận Galveston-Houston (2004 - 2006) <br/> Giám mục Phó Giáo phận Galveston-Houston <br/> (2004) | image = Daniel DiNardo (142360355).jpg | alt = | caption = | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[Joseph Fiorenza]] | successor = Đương nhiệm <!-- Orders --> | ordination = Ngày 16 tháng 7 năm 1977 | ordained_by = [[Vincent Martin Leonard]] | consecration = Ngày 7 tháng 10 năm 1997 | consecrated_by = [[Lawrence Donald Soens]] | cardinal = Ngày 24 tháng 11 năm 2007 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 23 tháng 5 năm 1949 | birth_place = [[Steubenville]], [[Ohio]] | death_date = | death_place = | previous_post = Giám mục chính tòa [[Giáo phận Sioux City]] <br/> (1998 - 2004) <br/> Giám mục Phó Giáo phận Sioux City <br/> (1997 - 1998) }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of Daniel DiNardo.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"Ave crux spes unica"'' |tòa = [[Tổng giáo phận Galveston–Housto]] }} '''Daniel Nicholas DiNardo''' (Sinh 1949) là một Hồng y người [[Hoa Kỳ]] của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông hiện đảm nhận vị trí Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Galveston–Houston]], Thành viên Hội đồng Kinh tế Tòa Thánh Trước đó ông còn đảm nhận vị trí Giám mục chính tòa [[Giáo phận Sioux City]] và Phó Chủ tịch và Chủ tịch Hội đồng Giám mục Hoa Kỳ.<ref name=g>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bversg.html Giuseppe Cardinal Versaldi - Prefect of the Congregation for Catholic Education (for Institutes of Study) - Cardinal-Deacon of Sacro Cuore di Gesù a Castro Pretorio]</ref> Ông là Hồng y đầu tiên từ một giáo phận miền Nam Hoa Kỳ.<ref name=dooleyNov26>{{citation|last=Dooley |first=Tara |title=Unity of faith with pope among goals for archdiocese |url=http://www.chron.com/disp/story.mpl/life/religion/5326401.html |date=ngày 14 tháng 10 năm 2017 |newspaper=[[Houston Chronicle]] |accessdate=ngày 4 tháng 12 năm 2007 |format=– <sup>[http://scholar.google.co.uk/scholar?hl=en&lr=&q=author%3ADooley+intitle%3AUnity+of+faith+with+pope+among+goals+for+archdiocese&as_publication=&as_ylo=&as_yhi=&btnG=Search Scholar search]</sup> |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20110521200312/http://www.chron.com/disp/story.mpl/life/religion/5326401.html |archivedate=ngày 21 tháng 5 năm 2011 }}</ref> ==Thân thế và tu tập== Hồng y DiNardo sinh ngày 23 tháng 5 năm 1949 tại Steubenville, Ohio, Hoa Kỳ. Sinh tại Steubenville, Ohio, và lớn lên cùng với ba anh chị em ruột ở Castle Shannon gần Pittsburgh, cậu bé DiNardo đã theo học tại trường St. Anne và trường Latinh của Dòng Tên trước khi gia nhập Đại Chủng viện St. Paul và Đại học Duquesne ở Pittsburgh.<ref name=nn>[http://www.usccb.org/about/leadership/usccb-vice-president-biography.cfm USCCB Vice President Cardinal Daniel N. DiNardo]</ref> ==Linh mục== Sau quá trình tu học, ngày 16 tháng 7 năm 1977, Phó tế DiNardo được thụ phong chức linh mục, bởi Giám mục [[Vincent Martin Leonard]], Giám mục [[Giáo phận Pittsburgh]], Pennsylvania chủ sự.<ref name=h>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bdinardo.html Daniel Nicholas Cardinal DiNardo - Archbishop of Galveston-Houston, Texas - Cardinal-Priest of Sant’Eusebio - Member of the Council for the Economy]</ref> Ông có bằng thạc sĩ về triết học của Đại học Catholic University of America, và là cử nhân Thần học Đại học Gregorian Pontifical. Sau khi thụ phong linh mục, ông đảm nhiệm vị trí linh mục quản nhiệm giáo xứ St. Pius X ở Pittsburgh, và năm 1981 ngài được bổ nhiệm làm trợ lý Chưởng ấn giáo dục của giáo phận Pittsburgh và giảng dạy tại chủng viện Thánh Phaolô.<ref name=v>[https://press.vatican.va/content/salastampa/en/documentation/cardinali_biografie/cardinali_bio_dinardo_dn.html DiNARDO Card. Daniel Nicholas]</ref> Năm 1984, ông được mời đến Rôma và phục vụ như là một quan chức của Thánh Bộ Giám mục cho đến tháng 12 năm 1990. Trong khoảng thời gian từ năm 1986 đến năm 1989, ông còn kiêm nhiệm chức giám đốc của Villa Stritch, nơi trú ngụ của các linh mục Mỹ làm việc tại Vatican. Năm 1991, ông được bổ nhiệm trợ lý thư ký cho giáo dục của giáo phận Pittsburgh và đồng quản trị của Madonna del Castello Church ở Swissvale, Pennsylvania.<ref name=v/> ==Giám mục== Ngày 19 tháng 8 năm 1997, Tòa Thánh loan báo tin về việc chọn linh mục Daniel Nicholas DiNardo làm Giám mục Phó [[Giáo phận Sioux City]], bang [[Iowa]]. Lễ tấn phong cho vị tân chức được cử hành sau đó vào ngày 7 cùng năm, bởi các vị chủ sự gồm: [[Lawrence Donald Soens]], Giám mục chính tòa Sioux City và hai giám mục phụ phong [[Donald William Wuerl]], Giám mục chính tòa [[Giáo phận Pittsburgh]], bang [[Pennsylvania]] và Giám mục [[Raymond Leo Burke]], Giám mục [[Giáo phận La Crosse]], bang [[Wisconsin]].<ref name=h/> Tân giám mục chọn khẩu hiệu:''Ave crux spes unica''.<ref name=g/> Ngày 28 tháng 11 năm 1998, ông kế nhiệm chức vị Giám mục chính tòa Sioux.<ref name=h/> ==Tổng giám mục, thăng Hồng y== Ngày 16 tháng 1 năm 2004, Tòa Thánh thuyên chuyển Giám mục DiNardo làm Giám mục Phó [[Giáo phận Galveston-Houston]], bang [[Texas]]. Ông nhậm chức tại đây ngày 26 tháng 3 cùng năm. Ngày 29 tháng 12 năm 2004, giáo phận Galveston-Houston được nâng cấp thành Tổng giáo phận, ông cũng được thăng lên chức vị Tổng giám mục Phó Tổng giáo phận này. Ngày 28 tháng 2 năm 2006, ông kế vị, trở thành Tổng giám mục chính tòa Tổng giáo phận Galveston-Houston.<ref name=g/> Trong Công nghị Hồng y năm 2007 được cử hành ngày 24 tháng 11, [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] vinh thăng Tổng giám mục DiNardo tước vị Hồng y Nhà thờ Sant’Eusebio. Ông đến nhận nhà thờ hiệu tòa ngày ngày 28 tháng 2 năm 2008.<ref name=h/> Ngày 8 tháng 3 năm 2014, ông được chọn trở thành thành viên Ủy ban Kinh tế Tòa Thánh.<ref name=h/> Ông tham dự [[Mật nghị Hồng y 2013]] với tư cách hồng y cử tri. Ngoài các nhiệm vụ chính, ông là thành viên của Hội đồng Văn hoá về Văn hoá, Hội đồng Giáo hoàng về Chăm sóc mục vụ của Người di cư và Người lưu động, Hội đồng Giáo hoàng về Kinh tế (Hội đồng Kinh tế Tòa Thánh), và là thành viên của Hội đồng Quản trị Các Ủy viên của Đại học Công giáo Hoa Kỳ ở Washington D.C.<ref name=nn/> Từ ngày 14 tháng 11 năm 2013, ông là Phó Chủ tịch Hội đồng Giám mục Hoa Kỳ trước khi trở thành chủ tịch Hội đồng này vào ngày 15 tháng 11 năm 2016.<ref name=g/> Ông đã tham dự Đại hội đồng Giám mục Thường thường lần thứ XIV với Chủ đề: Ơn gọi và sứ mệnh của gia đình trong Giáo hội và Thế giới Đương đại (tháng 10 năm 2015).<ref name=v/> Ngày 12 tháng 11 năm 2019, Hội đồng Giám mục Hoa Kỳ bầu chọn Tổng giám mục [[José Horacio Gómez]] làm Tân Chủ tịch Hội đồng. ==Tham khảo== {{tham khảo}} [[Thể loại:Sinh năm 1949]] [[Thể loại:Hồng y]] [[Thể loại:Người Mỹ]] [[Thể loại:Người Mỹ gốc Ý]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] mlezqskj52zgs110125uv3rjqzyfml5 Tiếng Bugis 0 7724040 69349114 69348994 2022-11-25T06:11:33Z MrMisterer 763210 Đã lùi lại sửa đổi của [[Special:Contributions/2402:9D80:22C:FC1D:E0EF:13B:18DD:254C|2402:9D80:22C:FC1D:E0EF:13B:18DD:254C]] ([[User talk:2402:9D80:22C:FC1D:E0EF:13B:18DD:254C|Thảo luận]]) quay về phiên bản cuối của [[User:NDKDDBot|NDKDDBot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox language | name= Tiếng Bugis | nativename= ''Basa Ugi'' / {{script| lont| ᨅᨔ ᨕᨘᨁᨗ}} | region= [[Nam Sulawesi]]; vả ở [[Sulawesi]], [[Borneo]], [[Sumatra]], [[Maluku]], [[Tây Papua]] | ethnicity= [[Người Bugis]] | speakers= 5 triệu | date= 2000 | ref= e18 | speakers2= [[L2]]: cỡ 500.000 (1991–1999)<ref name= e14>[https://www.ethnologue.com/18/language/bug/ Buginese] at ''[[Ethnologue]]'' (18th ed., 2015)</ref> | familycolor= Austronesian | fam2= [[Ngữ tộc Malay-Polynesia|Malay-Polynesia]] (MP) | fam3= [[Nhóm ngôn ngữ Malay-Polynesia hạt nhân|MP hạt nhân]] | fam4= [[Nhóm ngôn ngữ Nam Sulawesi|Nam Sulawesi]] | fam5= Bugis | script= [[Chữ Lontara|Lontara]], [[Chữ Latin|Latin]] | iso2= bug | iso3= bug | glotto= bugi1245 | glottorefname= Bugis }} '''Tiếng Bugis''' ({{lang|bug-Latn|Basa Ugi}}; còn gọi là '''Bahasa Bugis''', '''Bugis''', '''Bugi''', '''De'''; mã ISO: ''bug'') là ngôn ngữ của [[người Bugis]] là dân tộc cư trú chủ yếu ở phía nam [[Sulawesi]], [[Indonesia]]. Có khoảng 5 triệu người sử dụng tiếng Bugis. Ngôn ngữ này được phân loại là một phần của nhánh Bugis trong [[Nhóm ngôn ngữ Nam Sulawesi|chi nhánh Nam Sulawesi]] thuộc [[ngữ tộc Malay-Polynesia]] của [[ngữ hệ Nam Đảo]] (Austronesia) <ref name= Buginese >[http://www.ethnologue.com/18/language/bug/ Buginese] at [[Ethnologue]] (18th ed., 2015)</ref><ref>Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin, eds. (2017). "[http://glottolog.org/resource/languoid/id/bugi1245 Bugis]". [[Glottolog]] 3.0. Jena, Germany: Max Planck Institute for the Science of Human History.</ref>. == Chữ viết == {{Bảng Unicode chữ Bugis}} == Tham khảo == {{tham khảo| colwidth= 25em}} == Liên kết ngoài == {{InterWiki|code=bug}} * [http://language.psy.auckland.ac.nz/show_lsearch.php?id=00048 Buginese Soppeng dialect] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20051018122546/http://language.psy.auckland.ac.nz/show_lsearch.php?id=00048 |date = ngày 18 tháng 10 năm 2005}} * [https://web.archive.org/web/20060317160256/http://e-publishing.library.cornell.edu/Dienst/UI/1.0/Summarize/seap.indo/1107130756 The I La Galigo Epic Cycle of South Celebes and Its Diffusion] * [https://web.archive.org/web/20071031035925/http://web.mac.com/ian.caldwell/iWeb/SulSel1/Languages.html Languages of South Sulawesi] * [http://unicode-table.com/en/sections/buginese/ Buginese Unicode block] * Kaipuleohone's Robert Blust collection includes [[hdl:10125/33157|materials on Bugis]]. {{Ngôn ngữ tại Indonesia}} {{DEFAULTSORT:Bugis}} [[Thể loại:Ngôn ngữ tại Indonesia]] [[Thể loại:Ngôn ngữ tại Malaysia]] [[Thể loại:Ngôn ngữ Nam Sulawesi]] [[Thể loại:Ngôn ngữ tại Sulawesi]] 9e9ib6sr9wrcudmo2mwv4i667aia5c5 Nguyễn Giác Hải 0 7724152 32005913 2017-10-14T14:44:50Z Dang Thien2009 538967 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Giác Hải]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Giác Hải]] gknmq8v7rmpmiluzyvifpai4v84r5j0 The Boyz 0 7724282 70788018 70729268 2023-10-14T13:38:39Z NguyenNgocAnhThi 912544 wikitext text/x-wiki {{Infobox musical artist | name = The Boyz | background = group_or_band | image =180112 더보이즈 01.jpg | image_size =300px | landscape = yes | alt = | caption =The Boyz vào tháng 1 năm 2018<br>(Từ trái sang phải) Đứng: New, Q, Sangyeon, Hyunjae, [[Lee Ju-yeon|Juyeon]], Jacob<br>Ngồi: Kevin, Ju Haknyeon, Sunwoo, Younghoon, Hwall, Eric | alias = | origin = [[Seoul]], [[Hàn Quốc]] | genre = [[K-pop]] | years_active = {{start date|2017}}–nay | label = [[IST Entertainment]]<br>[[Sony Music|Sony Music Entertainment Japan]] | associated_acts = | website ={{URL|http://www.theboyz.kr/|Trang web chính thức (Hàn Quốc)}}<br />{{URL|theboyz.jp/|Trang web chính thức (Nhật Bản)}} | current_members = * Sangyeon * Jacob * Younghoon * Hyunjae *[[Lee Ju-yeon|Juyeon]] * Kevin * New * Q * Ju Haknyeon * Sunwoo * Eric | past_members = * Hwall }}'''The Boyz''' (cách điệu: '''THE BOYZ''', [[Hangul]]: ''더보이즈'') hay còn được biết đến với tên gọi '''Cre.kerz''' là một nhóm nhạc nam thần tượng [[Hàn Quốc]] được thành lập và quản lý bởi [[IST Entertainment]] vào ngày 6 tháng 12 năm 2017. Nhóm có 12 thành viên bao gồm: Sangyeon, Jacob, Younghoon, Hyunjae, [[Lee Ju-yeon|Juyeon]], Kevin, New, Q, Ju Haknyeon, Sunwoo, Eric, Hwall (đã rời nhóm). == Lịch sử hoạt động == === Trước khi ra mắt === Vào năm 2016 và đầu năm 2017, từng thành viên đã tham gia trong video âm nhạc của nhiều nghệ sĩ khác nhau với vai trò khách mời hay diễn viên chính.<ref>{{Chú thích web|url=http://entertain.naver.com/read?oid=215&aid=0000563645|website=entertain.naver.com|tiêu đề=더보이즈, ‘K팝6’ 케빈부터 ‘IOI의 남자’ 영훈까지 멤버들 화려한 이력 화제:: 네이버 TV연예|ngày truy cập=ngày 12 tháng 10 năm 2017}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://entertain.naver.com/read?oid=112&aid=0002941459|website=entertain.naver.com|tiêu đề="프듀2·고등래퍼·K팝6 출신"…더보이즈, 역대급 드림팀 결성:: 네이버 TV연예|ngày truy cập=ngày 12 tháng 10 năm 2017}}</ref> Kevin lần đầu tiên được giới thiệu với công chúng như một thí sinh trong chương trình [[K-pop Star (chương trình truyền hình)|K-pop Star 6]] nhưng đã sớm bị loại. Thành viên Sunwoo cũng bị loại trong High School Rapper vào tháng 1 năm 2017.<ref name="naver">{{Chú thích web|url=http://entertain.naver.com/read?oid=311&aid=0000755905|website=entertain.naver.com|tiêu đề='주학년 합류' 더 보이즈, 데뷔 전 유명 매거진과 '초대형 헙업':: 네이버 TV연예|ngày truy cập=ngày 12 tháng 10 năm 2017}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://entertain.naver.com/read?oid=213&aid=0000976863|website=entertain.naver.com|tiêu đề=‘주학년 그룹’ 이름 확정…‘더 보이즈’ 하반기 데뷔:: 네이버 TV연예|ngày truy cập=ngày 12 tháng 10 năm 2017}}</ref> Tháng 3 năm 2017, Joo Haknyeon tham gia chương trình [[Produce 101 Mùa 2|Produce 101 mùa 2]] và đứng vị trí thứ 19 trong tập cuối.<ref>{{Chú thích web|url=http://entertain.naver.com/read?oid=016&aid=0001253943|website=entertain.naver.com|tiêu đề=&#91;포스트 워너원&#93; ⑤주학년, 무대 위에서 실력 발휘, 실전으로 트레이닝 예고:: 네이버 TV연예|ngày truy cập=ngày 12 tháng 10 năm 2017}}</ref> Ngày 4 tháng 7 năm 2017, nhóm được giới thiệu với tên gọi Cre.ker thông qua các phương tiện truyền thông chính thức của công ty.<ref>{{Chú thích web|url=http://entertain.naver.com/read?oid=109&aid=0003572282|website=entertain.naver.com|tiêu đề=&#91;단독&#93; '프듀2' 주학년, 크래커 新보이그룹 합류 확정…연말 데뷔:: 네이버 TV연예|ngày truy cập=ngày 12 tháng 10 năm 2017}}</ref> Vào ngày 18 tháng 7, tên chính thức của nhóm đã được tiết lộ.<ref>{{Chú thích web|url=http://entertain.naver.com/read?oid=109&aid=0003579241|website=entertain.naver.com|tiêu đề=&#91;공식입장&#93; 크래커 新 보이그룹, '더보이즈' 팀명 확정..연말 론칭:: 네이버 TV연예|ngày truy cập=ngày 12 tháng 10 năm 2017}}</ref> Từ ngày 23 tháng 8 đến ngày 11 tháng 10, chương trình truyền hình thực tế đầu tiên của nhóm, ''Flower Snack'' lên sóng và ca khúc "I'm Your Boy" được phát hành.<ref>{{Chú thích web|url=http://entertain.naver.com/read?oid=312&aid=0000276093|website=entertain.naver.com|tiêu đề='꽃미남 분식집', 오늘(23일) 첫 방송... 권혁수 더보이즈 13번째 멤버로 영입?:: 네이버 TV연예|ngày truy cập=ngày 12 tháng 10 năm 2017}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://entertain.naver.com/read?oid=109&aid=0003635260|website=entertain.naver.com|tiêu đề='꽃미남분식집' 영업종료‥팀워크로 하나된 만능돌(ft,팬송)&#91;종합&#93;:: 네이버 TV연예|ngày truy cập=ngày 12 tháng 10 năm 2017}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://enews.imbc.com/News/RetrieveNewsInfo/217361|tiêu đề=&lt;꽃미남 분식집&gt; 영업 마친 더보이즈, 특별한 노래 선물 전격 공개! &#124; MBC 연예 스포츠|website=enews.imbc.com|ngày truy cập=ngày 12 tháng 10 năm 2017}}</ref> Họ tổ chức buổi fanmeeting đầu tiên "Heart to Heart" với 1000 người hâm mộ vào ngày 28 tháng 10.<ref>{{Chú thích web|url=http://entertain.naver.com/read?oid=112&aid=0002970247|tiêu đề=더 보이즈, 12월 6일 전격 데뷔 확정…신곡작업 착수(공식)|website=Naver News|ngày truy cập=ngày 7 tháng 12 năm 2017}}</ref> Vào tháng 11, mười hai thành viên đã ký hợp đồng làm người mẫu độc quyền cho thương hiệu đồng phục học sinh Skoolooks và thương hiệu mỹ phẩm Siero Cosmetic.<ref>{{Chú thích web|url=http://entertain.naver.com/read?oid=311&aid=0000795688|tiêu đề=더보이즈, 데뷔 전부터 뜨겁다…학생복 브랜드 모델 발탁|website=Naver News|ngày truy cập=ngày 7 tháng 12 năm 2017}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://entertain.naver.com/read?oid=109&aid=0003669531|tiêu đề='괴물신인' 더보이즈, 데뷔 전 화장품 모델 발탁 '광고 섭렵'|website=Naver News|ngày truy cập=ngày 7 tháng 12 năm 2017}}</ref> Ngày 4 tháng 12, Cre.ker Entertainment xác nhận nhóm đã ký hợp đồng với [[Sony Music]] cho hoạt động quảng bá tại [[Nhật Bản]].<ref>{{Chú thích web|url=http://entertain.naver.com/read?oid=076&aid=0003187982&lfrom=twitter|tiêu đề=日소니 “’더보이즈, 글로벌 슈퍼아이돌 확신"…매니지먼트 계약|website=Naver News|ngày truy cập=ngày 7 tháng 12 năm 2017}}</ref> === 2017 : Ra mắt với ''The First'' === Ngày 6 tháng 12 năm 2017, The Boyz ra mắt với việc phát hành đĩa mở rộng ''The First'' và đĩa đơn "Boy".<ref name="boy">{{chú thích báo|url=http://entertain.naver.com/read?oid=076&aid=0003188892&lfrom=kakao&lfrom=twitter|title=[공식]더보이즈, 오늘(6일) 가요계 데뷔…자신 있는 출사표|access-date =ngày 7 tháng 12 năm 2017|language=ko}}</ref> ===2018: Quay trở lại với 2nd mini album ''The Start''=== Ngày 3 tháng 4 năm 2018, The Boyz trở lại cùng mini album thứ 2 mang tên ''The Start''. Tuy nhiên, thành viên Hwall vì lý do sức khỏe nên không thể tham gia hoạt động quảng bá. Ngày 12 tháng 7 năm 2018, The Boyz cho ra mắt special single "KeePer" do Park Kyung (BLOCK B) sản xuất, single được phát hành dưới dạng digital. Ngày 5 tháng 9 năm 2018, The Boyz đánh dấu sự trở lại với đầy đủ 12 thành viên cùng single album ''The Sphere'' với bài chủ đề Right Here. Ngày 29 tháng 11 năm 2018 là đợt cuối cùng trong năm của The Boyz. Nhóm ra mắt mini album thứ 3 ''The Only'' ===2019: Bloom Bloom mang về chiếc cup đầu tiên=== Ngày 29 tháng 4 năm 2019, The Boyz trở lại với Single Album thứ 2 Bloom Bloom và sự trở lại này của The Boyz mang về chiếc cup đầu tiên cho nhóm trên sân khấu "The Show!" vào ngày 7 tháng 5 năm 2019. Ngày 19 tháng 8 năm 2019, The Boyz trở lại với 4th mini album "DREAMLIKE". Ngày 6 tháng 11 năm 2019, The Boyz debut tại Nhật với ca khúc chủ đề là "Tattoo" và đạt được thứ hạng cao trên các bảng xếp hạng tại Nhật. Ngày 6 tháng 12 năm 2019, The Boyz thực hiện special single "White" của tiền bối Fin.K.L. ===2020: Comeback REVEAL=== Ngày 10 tháng 2 năm 2020, The Boyz comeback với Full Album đầu tiên. == Thành viên == {| class="wikitable" style="text-align:center" |+ Danh sách thành viên của THE BOYZ |- style="background:linear-gradient(155deg, #9ed2ff, #ffffff); color:#254da4; font-weight:bold" | colspan="3" |Nghệ danh | colspan="4" |Tên khai sinh | rowspan="2" |Ngày sinh | rowspan="2" |Nơi sinh | rowspan="2" |Vị trí | rowspan="2" |Quốc tịch |- style="background:linear-gradient(155deg, #9ed2ff, #ffffff); color:#254da4; font-weight:bold" |[[Romaja quốc ngữ|Latinh]] |[[Hangul]] |[[Katakana|Kana]] |[[Romaja quốc ngữ|Latinh]] |[[Hangul]] |[[Katakana|Hanja]] |[[Hanja|Hán Việt]] |- |Sangyeon |상연 |サンヨン |Lee Sang-yeon |이상연 |李上淵 |Lý Thượng Uyên |{{Birth date and age|1996|11|4}} |{{Flagicon|Hàn Quốc}} [[Hàn Quốc]] |Main vocalist, Leader | rowspan="11" |{{Flagicon|Hàn Quốc}} [[Hàn Quốc]] |- |Jacob |제이콥 |ジェイコブ |Bae Joon-young |배준영 |裴俊英 |Bùi Tuấn Anh |{{Birth date and age|1997|5|30}} |{{Flagicon|Canada}} [[Toronto]], [[Canada]] |Lead vocalist |- |Younghoon |영훈 |ヨンフン |Kim Young-hoon |김영훈 |金泳勛/ |Kim Vịnh Huân |{{Birth date and age|1997|8|8}} |{{Flagicon|Hàn Quốc}} [[Incheon]], [[Hàn Quốc]] |Vocalist, Visual |- |Hyunjae |현재 |ヒョンジェ |Lee Jae-hyun |이재현 |李在賢 |Lý Tại Hiền |{{Birth date and age|1997|9|13}} |{{Flagicon|Hàn Quốc}} [[Incheon]], [[Hàn Quốc]] |Lead vocalist, Lead dancer, Visual |- |[[Lee Ju-yeon|Juyeon]] |주연 |ジュヨン |Lee Ju-yeon |이주연 |李柱延 |Lý Trụ Diên |{{Birth date and age|1998|1|15}} |{{Flagicon|Hàn Quốc}} [[Gwangju]], [[Gyeonggi]], [[Hàn Quốc]] |Main dancer, Vocalist, Visual |- |Kevin |케빈 |ケビン |Moon Hyung-seo |문형서 |文炯書 |Văn Huỳnh Thư |{{Birth date and age|1998|2|23}} |{{Flagicon|Hàn Quốc}} [[Jeonju]], [[Hàn Quốc]] |Main vocalist |- |New |뉴 |ニュー |Choi Chan-hee |최찬희 |崔澯熙 |Thôi Xán Hi |{{Birth date and age|1998|4|26}} |{{Flagicon|Hàn Quốc}} [[Jeonju]], [[Hàn Quốc]] |Main vocalist |- |Q |큐 |キュー |Ji Chang-min |지창민 |池昌民 |Trì Xương Dân |{{Birth date and age|1998|11|5}} |{{Flagicon|Hàn Quốc}} [[Cheongju]], [[Hàn Quốc]] |Main dancer |- |Juhaknyeon |주학년 |チュ ハンニョン |Joo Hak-nyeon |주학년 |周鶴年 |Chu Hạc Niên |{{Birth date and age|1999|3|9}} |{{Flagicon|Hàn Quốc}} [[Jeju (tỉnh)|Jeju]], [[Hàn Quốc]] |Lead dancer |- |Sunwoo |선우 |ソヌ |Kim Sunwoo |김선우 |金善旴 |Kim Thiện Húc |{{Birth date and age|2000|4|12}} |{{Flagicon|Hàn Quốc}}[[Seoul]], [[Hàn Quốc]] |Main rapper |- |Eric |에릭 |エリック |Son Young-jae |손영재 |孫英宰 |Tôn Anh Tể |{{Birth date and age|2000|12|22}} |{{Flagicon|Hàn Quốc}}[[Muk-dong|Mokdong]], [[Seoul]], [[Hàn Quốc]] |Lead rapper, Lead dancer, Maknae |- ! colspan="10" style="background:linear-gradient(155deg, #9ed2ff, #ffffff); color:#254da4; font-weight:bold" |Thành viên cũ |- |Hwall |활 |ファル |Heo Hyun-joon |허현준 |许玹埻 |Hứa Hiền Chuẩn |{{Birth date and age|2000|3|9}} |{{Flagicon|Hàn Quốc}} [[Busan]], [[Hàn Quốc]] |Lead rapper |{{Flagicon|Hàn Quốc}} [[Hàn Quốc]] |} == Danh sách đĩa nhạc == === Mini-album === {| class="wikitable plainrowheaders" style="text-align:center" |- style="background:linear-gradient(155deg, #9ed2ff, #ffffff); color:#254da4; font-weight:bold" |rowspan="2" scope="col" style="width:7em" |Tiêu đề |rowspan="2" scope="col" style="width:20em" |Chi tiết |colspan="3" scope="col" |Xếp hạng |rowspan="2" scope="col" style="width:10em" |Doanh số |- style="background:linear-gradient(155deg, #9ed2ff, #ffffff); color:#254da4; font-weight:bold" | width="30" |{{small|[[Gaon Chart|KOR]]}}<ref name="gaonchart.co.kr">Gaon Weekly Album Chart peak positions: * {{Chú thích web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/album.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=&targetTime=49&hitYear=2017&termGbn=week|tiêu đề=The First|website=Gaon Music Chart|nhà xuất bản=Korea Music Content Industry Association|ngôn ngữ=ko|ngày truy cập=ngày 14 tháng 12 năm 2017}}</ref> | width="30" |{{small|[[Oricon|JPN]]}}<ref name="oricon">Oricon Weekly Album Chart peak positions ''(you need to subscribe and pay to see the rankings)'': * {{Chú thích web||url=https://www.oricon.co.jp/youtaiju/?cat_id=rank|tiêu đề=Oricon|website=Oricon|nhà xuất bản=Oricon|ngôn ngữ=ja}}</ref> | width="30" |{{small|[[Taiwan|TW Five]]}}<ref name="5music.com.tw">{{Chú thích web|url=http://www.5music.com.tw/CDTop.asp?top=2|tiêu đề=Five Top|nhà xuất bản=Five Music|ngôn ngữ=zh|ngày truy cập=2018-02-09|archive-date=2018-09-19|archive-url=https://web.archive.org/web/20180919205126/http://www.5music.com.tw/CDTop.asp?top=2|url-status=dead}}</ref> |- ! scope="row" style="background:linear-gradient(155deg, #9ed2ff, #ffffff); color:#254da4; font-weight:bold"|'''''The First''''' | * Ngày phát hành: 6 tháng 12 năm 2017{{efn|Japanese edition was released on ngày 20 tháng 12 năm 2017; Taiwanese edition was released on ngày 19 tháng 1 năm 2018.}} * Hãng đĩa: Cre.ker Entertainment, [[LOEN Entertainment]] * Định dạng: [[Compact disc|CD]], kĩ thuật số tải {{hidden|Danh sách nhạc|# Intro # '''Boy (소년)''' # Walkin' In Time (시간이 안 지나가) # Got It (있어) # I'm Your Boy # Boy (inst.)}} |3 |120 |— | * KOR: 64,752+<ref name="ReferenceA">48,971 + 15 781{{Chú thích web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/album.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=&targetTime=01&hitYear=2018&termGbn=month|tiêu đề=2018년 01월 Album Chart}}</ref> * JPN: 2,392+<ref name="oricon" /> |- ! scope="row" style="background:linear-gradient(155deg, #9ed2ff, #ffffff); color:#254da4; font-weight:bold"|'''''The Start'''' | * Ngày phát hành: 3 tháng 4 năm 2018 * Hãng đĩa: Cre.ker Entertainment, [[LOEN Entertainment]] * Định dạng: [[Compact disc|CD]], kĩ thuật số tải {{Hidden|Danh sách nhạc|# "Giddy Up" # Text Me Back # Just U # Back 2 U # Get It}} |2 |56 |— | * KOR: 68,579+<ref name="ReferenceA" /> * JPN: 2,586+<ref name="oricon" /> |- ! scope="row" style="background:linear-gradient(155deg, #9ed2ff, #ffffff); color:#254da4; font-weight:bold"|'''''The Only''' | *Ngày phát hành: 29 tháng 11 năm 2018 * Hãng đĩa: Cre.ker Entertainment, [[LOEN Entertainment]] * Định dạng: [[Compact disc|CD]], kĩ thuật số tải {{Hidden|Danh sách nhạc|# Breath to Breath # "No Air" # Only ONE # 자각몽 (Lucid Dream) # 36.5° (Melting Heart) # 4ever}} |3 |39 |— | * KOR: 127,521 * JPN: 4,755 |} === Đĩa đơn === {| class="wikitable plainrowheaders" style="text-align:center;" |- style="background:linear-gradient(155deg, #9ed2ff, #ffffff); color:#254da4; font-weight:bold" | rowspan="2" scope="col" style="width:15em;" |Tiêu đề |rowspan="2" scope="col" |Năm |scope="col" |Xếp hạng |rowspan="2" scope="col" style="width:10em;" |Album |- style="background:linear-gradient(155deg, #9ed2ff, #ffffff); color:#254da4; font-weight:bold" |width="30" |{{small|[[Gaon Chart|KOR]]}}<ref>{{Chú thích web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/online.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=ALL|tiêu đề=Gaon Digital Chart|work=[[Gaon Chart]]|nhà xuất bản=Korea Music Content Industry Association|ngôn ngữ=ko}}</ref> |- | scope="row" |"Boy <small>(소년)</small>" | rowspan="1" |2017 |— | rowspan="1" |''The First'' |- |} == Videography == ===Music videos=== {| class="wikitable plainrowheaders" style="text-align:center" |+ List of music videos, showing year released and directors |- |- style="background:linear-gradient(155deg, #9ed2ff, #ffffff); color:#254da4; font-weight:bold" |scope="col" style="width:16em;" | Tên |scope="col" | Năm |scope="col" | Đạo diễn |scope="col" | {{abbr|Ref.|Reference}} |- ! scope="row" | "I'm Your Boy" | rowspan="3"|2017 | Choi Young-ji, Kim Mi-hye<br />(Purple Straw Film) | <ref>{{chú thích web|url=https://vimeo.com/237859274|archive-url=https://web.archive.org/web/20180405191041/https://vimeo.com/237859274|title=THE BOYZ (더 보이즈) - I’m Your Boy MV.|work=Purple Straw Film|date=ngày 12 tháng 10 năm 2017|access-date=ngày 7 tháng 12 năm 2017|archive-date=ngày 5 tháng 4 năm 2018}}</ref> |- ! scope="row" | "Boy" {{small|({{lang|ko|소년}})}} | rowspan="2"| Naive Creative Production | rowspan="2"| <ref name="boy"/> |- ! scope="row" | "Boy" {{small|(Performance ver.)}} |- ! scope="row" | "Walkin' In Time" {{small|({{lang|ko|시간이 안 지나가}})}} | rowspan="6"| 2018 | {{Unknown}} | {{N/A}} |- ! scope="row" | "Giddy Up" | rowspan="1"| Naive Creative Production | rowspan="1"| <ref name="giddyup">{{Chú thích báo|url=http://entertain.naver.com/read?oid=052&aid=0001131644|title= [Y현장] "매력 드러낼 것" 더보이즈, 2018 꽃길 달릴까(종합)|work=Naver|access-date=April 3, 2018|language=ko}}</ref> |- ! scope="row" | "Keeper" {{small|({{lang|ko|지킬게}})}} | rowspan="3" | Kim Ja-kyoung (Flexible Pictures) | rowspan="3" |<ref>{{chú thích web|url=https://entertain.naver.com/read?oid=088&aid=0000552119|title="신인상 2관왕을 넘어.."'더보이즈' 완전체 컴백, 신곡 'Right Here' 음원·MV 공개Come On|work=Naver|language=ko|access-date=ngày 27 tháng 9 năm 2018}}</ref> |- ! scope="row" | "Right Here" |- ! scope="row" | "Right Here" {{small|(Performance ver.)}} |- ! scope="row" | "No Air" | Yoo Sung-kyun (Sunny Visual) | <ref>{{chú thích web|url=https://entertain.naver.com/read?oid=215&aid=0000709515|title=더보이즈, 29일 신곡 ‘No Air’ 음원과 뮤직비디오 공개…본격 컴백활동 시작 |work=Naver|language=ko|access-date=ngày 1 tháng 12 năm 2018}}</ref> |- ! scope="row" | "Bloom Bloom" | rowspan="4"| 2019 | Shin Hee-won | <ref>{{chú thích web|url= https://entertain.naver.com/read?oid=109&aid=0003999676 |title= 더보이즈, 오늘(29일) 신곡 '블룸블룸'으로 컴백..V라이브 생중계[공식] |work=Naver|language=ko|access-date=ngày 3 tháng 11 năm 2019}}</ref> |- ! scope="row" | "D.D.D" | Zanybros | <ref>{{chú thích web|url=https://entertain.naver.com/read?oid=215&aid=0000803427|title= 더보이즈, 19일 신곡 ‘D.D.D’ 음원과 뮤직비디오 공개 |work=Naver|language=ko|access-date=ngày 30 tháng 10 năm 2019}}</ref> |- ! scope="row" | "Tattoo" | {{Unknown}} | {{N/A}} |- ! scope="row" | "White" {{small|({{lang|ko|화이트}})}} | {{Unknown}} | {{N/A}} |- ! scope="row" | "Reveal" | rowspan="1"| 2020 | Jo Beom-jin (VM Project) | <ref>{{chú thích web|url= https://entertain.naver.com/now/read?oid=311&aid=0001109848 |title= 더보이즈, 오늘(10일) 신곡 'REVEAL' 발표…"치명적 반전 카리스마 |work=Naver|language=ko|access-date=ngày 10 tháng 2 năm 2020}}</ref> |- | |} == Chương trình truyền hình == {| class="wikitable" style="text-align:center" |- |- style="background:linear-gradient(155deg, #9ed2ff, #ffffff); color:#254da4; font-weight:bold" |Năm |Kênh |Tên |Thành viên |Ghi chú |- |2017 |[[Mnet (kênh truyền hình)|Mnet]] |[[Produce 101 Mùa 2|Produce 101 mùa 2]] |Ju Haknyeon |Thí sinh, bị loại ở hạng 19 |- |2019 |[[Seoul Broadcasting System|SBS]] |Inkigago |Sunwoo |MC đặc biệt ngày 21/4 |- |2020 |SBS MTV |[[The Show (chương trình truyền hình Hàn Quốc)|The Show]] |Juyeon |MC cố định |} == Phim truyền hình == === Truyền hình thực tế === * ''Flower Snack'' (2017, [[MBC Music]], [[MBC every1]], [[1theK]]) * ''Come On! THE BOYZ'' (2018, [[1theK]]) * ''THE 100'' (2018, [[Naver (corporation)#V LIVE|Naver V Live]]) * ''Road To Kingdom'' (2020, [[Mnet (kênh truyền hình)|Mnet]]) *''Kingdom'' (2021, [[Mnet (kênh truyền hình)|Mnet]]) == Âm nhạc == === Xuất hiện trong MV của nghệ sĩ khác === {| class="wikitable" style="text-align:center" |- |- style="background:linear-gradient(155deg, #9ed2ff, #ffffff); color:#254da4; font-weight:bold" |Năm |Tiêu đề |Nghệ sĩ |Thành viên |- |2014 |Anxious |[[MelodyDay]] |Hyunjae |- | rowspan="3" |2016 |If You |[[Ailee]] |Sangyeon |- |Whatta Man |[[I.O.I]] |Younghoon |- |Color |[[MelodyDay]] |Younghoon, Hyunjae, Hwall, Eric |- | rowspan="2" |2017 |You Seem Busy |[[MelodyDay]] |Sangyeon, Hyunjae, Juyeon, Haknyeon |- |DND (Do Not Disturb) |[[John Park]] |Younghoon |} == Giải thưởng và đề cử == === V Live Awards === {| class="wikitable" style="text-align:center" |- |- style="background:linear-gradient(155deg, #9ed2ff, #ffffff); color:#254da4; font-weight:bold" |Năm |Đề cử cho |Giải thưởng |Kết quả |- | 2018 |The Boyz |Global Rookie Top 5<ref>{{Chú thích web|url=http://campaign.naver.com/v/2018globaltop10/en/|tiêu đề=V TOP 10|website=campaign.naver.com|archive-url=https://web.archive.org/web/20180204002634/http://campaign.naver.com/v/2018globaltop10/en/|archive-date=ngày 3 tháng 2 năm 2018|ngày truy cập=ngày 3 tháng 2 năm 2018}}</ref> |{{won}} {{end}} === [[Gaon Chart Music Awards]] === {| class="wikitable" style="text-align:center" |- |- style="background:linear-gradient(155deg, #9ed2ff, #ffffff); color:#254da4; font-weight:bold" |Năm |Đề cử cho |Giải thưởng |Kết quả |- | 2018 |''The First'' |New Artist of the Year (Album)<ref>{{Chú thích web|url=http://www.kpopawards.co.kr/sub.php?sub=3&ti=3|tiêu đề=Gaon Music Chart Award|ngôn ngữ=korean|website=kpopawards.co.kr|archive-url=https://web.archive.org/web/20180203224226/http://www.kpopawards.co.kr/sub.php?sub=3&ti=3|archive-date=ngày 3 tháng 2 năm 2018|ngày truy cập=ngày 3 tháng 2 năm 2018}}</ref> |{{pending}} {{end}} === Korea Brand Awards === {| class="wikitable" style="text-align:center" |- |- style="background:linear-gradient(155deg, #9ed2ff, #ffffff); color:#254da4; font-weight:bold" |Năm |Đề cử cho |Giải thưởng |Kết quả |- |2018 |The Boyz |Male Rookie Idol of The Year |{{won}} |} === [[Giải thưởng âm nhạc Melon|Melon Music Awards]] === {| class="wikitable" style="text-align:center" |- |- style="background:linear-gradient(155deg, #9ed2ff, #ffffff); color:#254da4; font-weight:bold" |Năm |Đề cử cho |Giải thưởng |Kết quả |- |2018 |The Boyz |Best New Artist_Male |{{won}} |} === [[Gaon Chart Music Awards]] === {| class="wikitable" style="text-align:center" |- |- style="background:linear-gradient(155deg, #9ed2ff, #ffffff); color:#254da4; font-weight:bold" |Năm |Đề cử cho |Giải thưởng |Kết quả |- |2019 |The Boyz |World Rookie of the Year |{{won}} |} === [[The Fact Music Awards|The]] Fact Music Awards === {| class="wikitable" style="text-align:center" |- |- style="background:linear-gradient(155deg, #9ed2ff, #ffffff); color:#254da4; font-weight:bold" |Năm |Đề cử cho |Giải thưởng |Kết quả |- |2019 |The Boyz |Next Leader Award |{{won}} |} === '''ASIA ARTIST AWARDS''' === {| class="wikitable" |+ !'''Năm''' !'''Đề cử cho''' !'''Giải thưởng''' !'''Kết quả''' |- |2021 |The Boyz |Asia Celebrity Award |Đoạt giải |- |2021 |The Boyz |Best Musician Award |Đoạt giải |} == Chương trình âm nhạc == ==== [[The Show]] ==== {{South Korean music program awards table}} !Điểm |- |2019 |7 tháng 5 |"Bloom Bloom" |7032 |- |2020 |6 tháng 10 |"The Stealer" |8370 |- |rowspan=2|2021 |17 tháng 8 |"Thrill Ride" |9400 |- |9 tháng 11 |"Maverick" |8492 |} ==== [[Show Champion]] ==== {{South Korean music program awards table}} !Điểm |- |2020 |30 tháng 9 |"The Stealer" |{{n/a|—}} |- |rowspan=2|2021 |18 tháng 8 |"Thrill Ride" |6888 |- |10 tháng 11 |"Maverick" |6377 |- |2023 |1 tháng 3 |"Roar" |{{n/a|—}} |} ==== [[M Countdown]] ==== {{South Korean music program awards table}} !Điểm |- |rowspan=2|2020 |1 tháng 10 |rowspan=2|"The Stealer" |{{n/a|—}} |- |8 tháng 10 |5432 |- |2021 |19 tháng 8 |"Thrill Ride" |{{n/a|—}} |} ==== [[Music Bank (chương trình truyền hình)|Music Bank]] ==== {{South Korean music program awards table}} !Điểm |- |rowspan=2|2021 |20 tháng 8 |"Thrill Ride" |7810 |- |12 tháng 11 |"Maverick" |5302 |- |2022 |26 tháng 8 |"Whisper" |11097 |- |rowspan=3|2023 |3 tháng 3 |rowspan=2|"Roar" |8514 |- |10 tháng 3 |_ |- |18 tháng 8 |"Lip Gloss" |7306 |} ==== [[Show! Music Core]] ==== {{South Korean music program awards table}} !Điểm |- |rowspan=2|2021 |21 tháng 8 |"Thrill Ride" |7401 |- |13 tháng 11 |"Maverick" |7435 |- |2022 |27 tháng 8 |"Whisper" |6197 |- |2023 |4 tháng 3 |"Roar" |9401 |} ==== [[Inkigayo]] ==== {{South Korean music program awards table}} !Điểm |- |2021 |14 tháng 11 |"Maverick" |5902 |- |2023 |5 tháng 3 |"Roar" |6463 |} == Tham khảo == {{notelist}}{{tham khảo}} == Liên kết ngoài == {{Commons|The Boyz}} * {{Facebook|officialTHEBOYZ}} * {{Instagram|official_theboyz}} * {{Twitter|Creker_THEBOYZ}} * {{Youtube|c=UCkJ1rbOrsyPfBuHNfnLPm-Q}} * [http://cafe.daum.net/officialTHEBOYZ The Boyz] trên Daum Cafe * [https://channels.vlive.tv/DE341F The Boyz]{{Liên kết hỏng|date=2023-09-26 |bot=InternetArchiveBot }} trên [[V Live (trang web)|V Live]] * {{Weibo|6331768347}} {{IST Entertainment}} {{Kakao M}} {{Các chủ đề|Âm nhạc|Châu Á|Hàn Quốc}} {{Authority control}} [[Thể loại:Nhóm nhạc nam Hàn Quốc]] [[Thể loại:Nhóm nhạc pop Hàn Quốc]] [[Thể loại:Nhóm nhạc K-pop]] [[Thể loại:Ban nhạc từ Seoul]] [[Thể loại:Nhóm nhạc dance Hàn Quốc]] [[Thể loại:Khởi đầu năm 2017 ở Hàn Quốc]] [[Thể loại:Nghệ sĩ của IST Entertainment]] ta3nc24u2s6b2fow7ejt5d0m78zlran Norrisia 0 7725177 60364932 32007498 2020-04-12T17:59:31Z ChanComThemPho 728554 wikitext text/x-wiki '''''Norrisia''''' có thể là: * Danh pháp khoa học của một chi thực vật có hoa trong [[họ Mã tiền]] (Loganiaceae). Xem bài [[Norrisia (thực vật)]]. * Danh pháp khoa học của một chi động vật thân mềm trong họ ốc biển [[Tegulidae]]. Xem bài [[Norrisia (ốc)]]. {{trang định hướng tên khoa học}} p3rol33yongpibeitaqq1vjroirxsta Telephos Euergetes 0 7726124 63708473 63699329 2020-08-25T02:02:01Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: → (5) using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật hoàng gia | tên =Telephos ''Euergetes'' (Người Bảo Trợ) | chức vị = Vua [[Ấn-Hy Lạp]] | hình =Telephos with Helios and Selene.jpg | ghi chú hình =<small>'''Obv:''' [[Anguipede]], the limbs ending in lotus blossoms. Greek legend: BASILEOS EUERGETOU TELEPHOU (King Telephos the Benefactor)<br> '''Rev:''' [[Helios]] radiate and [[Silene]] with crescent. [[Kharoshthi]] legend: MAHARAJASA KALAKRAMASA TELIPHASA (King Telephos the Benefactor).</small> | tại vị =75–70 BCE | đăng quang = | tên đầy đủ = | tiền nhiệm = | kế nhiệm = | phối ngẫu = | con cái = | hoàng tộc = | hoàng tộc = | cha = | mẹ = | sinh = | nơi sinh = Sagala | mất = | nơi mất = | ngày an táng = | nơi an táng = |tôn giáo = |}} '''Telephos Euergetes''' ([[tiếng Hy Lạp]]: Τήλεφος ὁ Εὐεργέτης, [[Euergetes]] có nghĩa là "Người bảo trợ") là một vị vua [[Vương quốc Ấn-Hy Lạp|Ấn-Hy Lạp]] thời kỳ cuối, ông dường như đã là một trong những vị vua kế vị yếu kém và ngắn ngủi của [[Maues]]. Bopearachchi xác định niên đại của Telephos là vào khoảng từ năm 75-70 TCN và cho rằng ông đã cai trị ở [[Gandhara]], Senior xác định niên đại của ông là vào khoảng năm 60 TCN và cho rằng ông đã cai trị ở một số khu vực của Pushkalavati hoặc thậm chí xa hơn về phía tây. Chúng ta không biết được gì về những mối quan hệ triều đại của ông. Những đồng xu ít ỏi của ông khá là đặc biệt và không có bất cứ đồng xu nào trong số đó khắc họa chân dung của ông, một điều hiếm khi xảy ra đối với những đồng tiền xu Ấn -Hy Lạp. Bất chấp việc ông có một cái tên Hy Lạp, Telephos có thể là một vị vua có gốc gác [[Saka]]. ==Tiền xu của Telephos== Những đồng tiền xu bằng bạc của Telephos rất hiếm và chủ yếu là đồng [[drachm]]; ngoài ra cũng chỉ có thêm một vài đồng [[tetradrachm]]. ==Xem thêm== *[[Vương quốc Hy Lạp-Bactria]] *[[Vương quốc Seleukos]] *[[Phật giáo Hy Lạp]] *[[Người Ấn-Scythia]] *[[Vương quốc Ấn-Parthia]] *[[Đế quốc Quý Sương]] ==Tham khảo== {{tham khảo}} * ''The Greeks in Bactria and India'', W. W. Tarn, Cambridge University Press. * ''The Coin Types of the Indo-Greek Kings, 256-54 B.C.'', A. K. Narain. ==Liên kết ngoài== *[http://coinindia.com/galleries-telephos.html Coins of Telephus] {{s-start}} {{s-bef|before=[[Maues]]|là= Vua [[Ấn-Scythia]] }} {{s-ttl|title=Vua [[Vương quốc Ấn-Hy Lạp|Ấn-Hy Lạp]] của [[Gandhara]]|years=75–70 TCN}} {{s-aft|after=[[Azes I]]|là=Vua [[Ấn-Scythia]]}} {{s-end}} {{Vua Hy Lạp hóa}} [[Thể loại:Vua Ấn-Hy Lạp]] [[Thể loại:Thế kỷ 1 TCN]] jvf509mcjkbianl88h716x3ujzvyuxj Bākhtar 0 7726132 32008768 2017-10-14T16:15:36Z Plantaest 501647 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Bactria]] wikitext text/x-wiki #REDIRECT [[Bactria]] ptbi74uxvskpxctbeddblecbwhambto Telephos (vua) 0 7726133 32008769 2017-10-14T16:15:40Z Ledinhthang 107605 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Telephos Euergetes]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Telephos Euergetes]] 0bz9690vslla9j26n4iqgh1grlvdsqc Minh Hóa (xã) 0 7726135 68437046 68386440 2022-04-10T09:20:55Z GiaTranBot 859204 thay nguồn mã hành chính (via JWB) wikitext text/x-wiki {{Thông tin đơn vị hành chính Việt Nam|xã | tên = Minh Hóa | hình = | ghi chú hình = | vĩ độ = 17 | kinh độ = 106 | vĩ phút = 46 | vĩ giây = 38 | kinh phút = 0 | kinh giây = 40 | diện tích = 33,97 km² | dân số = 3.295 người<ref name=QBINH2019/> | thời điểm dân số = 2019 | mật độ dân số = 97 người/km² | vùng = [[Bắc Trung Bộ]] | tỉnh = [[Quảng Bình]] | huyện = [[Minh Hóa]] | thành lập = | trụ sở UBND = | mã hành chính = 18931<ref>[https://danhmuchanhchinh.gso.gov.vn/ Tổng cục Thống kê]</ref> | mã bưu chính = }} '''Minh Hóa''' là một [[Xã (Việt Nam)|xã]] thuộc huyện [[Minh Hóa]], tỉnh [[Quảng Bình]], [[Việt Nam]]. ==Địa lý== Xã Minh Hóa nằm ở phía huyện, có vị trí địa lý: *Phía đông giáp xã [[Tân Hóa (xã)|Tân Hóa]] *Phía tây và phía nam giáp xã [[Trung Hóa]] *Phía bắc giáp thị trấn [[Quy Đạt]] và xã [[Yên Hóa]]. Xã Minh Hóa có diện tích 33,97&nbsp;km², dân số năm 2019 là 3.295 người<ref name=QBINH2019>{{Chú thích web |url = https://bdt.quangbinh.gov.vn/3cms/upload/bandt/File/VB%202020/Bieu%206%20-%20dan%20so%20DTTS%20cap%20xa.xlsx|title = Dân số đến 01 tháng 4 năm 2019 - tỉnh Quảng Bình|access-date = ngày 22 tháng 9 năm 2020 |author = Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương}}</ref>, mật độ dân số đạt 97 người/km². ==Hành chính== Xã Minh Hóa được chia thành 7 thôn: 1 Kim Bảng, 2 Kim Bảng, 3 Kim Bảng, 4 Kim Bảng, Lạc Thiện, Tân Sơn, Tân Thượng, Tân Trung. ==Chú thích== {{tham khảo|30em}} ==Tham khảo== {{sơ khai Quảng Bình}} {{Đơn vị hành chính thuộc huyện Minh Hóa}} op0nxhoslyb5zmlf3kh0cfmoeuvn20h Thể loại:Bản mẫu giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2017 14 7726137 32009155 2017-10-14T16:57:31Z Boyconga278 388680 Nhập thể loại mới từ [[en:Category:2017 FIFA U-17 World Cup templates]] wikitext text/x-wiki {{thể loại bản mẫu|mô tả=bản mẫu [[Liên đoàn bóng đá thế giới|FIFA]]}} [[Thể loại:Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2017|bản mẫu]] eectqybyd49kdbk6pcisxj7sp696b8o Trần Đức (nhà Minh) 0 7726138 71075091 59874121 2024-01-21T05:54:11Z Trường Mộc 658556 wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật phong kiến | tên gốc = 陈德 }} '''Trần Đức''' (chữ Hán: 陈德, ? – 1378), tự '''Chí Thiện''', người phủ Hào Châu, hành tỉnh Giang Chiết <ref>Nay là [[Phượng Dương]], [[An Huy]]</ref>, tướng lãnh đầu [[đời Minh]]. ==Tham gia bình nam== Đức sinh ra trong một gia đình nông dân, gia nhập nghĩa quân của [[Chu Nguyên Chương]] ở Định Viễn, lấy chức Vạn phu trưởng tham chiến, nhờ công tích mà được làm Trướng tiền Đô tiên phong. Đức tham gia giữ các thành Ninh, Cù, Vụ, được cất nhắc làm Nguyên soái. Tướng của [[Trương Sĩ Thành]] là [[Lý Bá Thăng]] tấn công Trường Hưng, Đức đến cứu, đánh đuổi hắn ta. Sau đó Đức tham gia cứu viện Nam Xương, [[Trận hồ Bà Dương|đại chiến hồ Bà Dương]], bắt được Diêu bình chương ở thủy trại địch. Thuyền của Chu Nguyên Chương mắc cạn, Đức ra sức chiến đấu, mình trúng 9 mũi tên mà không lui. Sau đó Đức tham gia chiếm Vũ Xương, đánh bại quân đội của Trương Sĩ Thành ở Cựu Quán, được cất nhắc làm Thiên Sách vệ thân quân chỉ huy sứ. Bình xong Trương Sĩ Thành, Đức được tiến làm Thiêm đại đô đốc phủ sự. ==Tham gia chinh bắc== Tiếp đó Đức theo Đại tướng quân [[Từ Đạt]] bắc tiến Trung Nguyên, hạ Biện Lương của [[nhà Nguyên]]. Từ Đạt lập Hà Nam hành đô đốc phủ, lấy Đức làm Thự phủ sự, coi việc đánh dẹp các lực lượng chưa quy phục. Đức đánh ra Sơn Tây, phá Ma Bàn trại ở Trạch Châu, bắt tham chánh Dụ Nhân, rồi hội họp với đại quân để đánh hạ Bình Dương, Thái Nguyên, Đại Đồng. Đức theo đại quân vượt Hoàng Hà lấy Phụng Nguyên, Phượng Tường; đến Tần Châu, tướng giữ thành Lữ quốc công bỏ trốn, ông đuổi theo bắt được. Từ Đạt vây [[Trương Lương Thần]] ở Khánh Dương, Lương Thần cậy anh trai là Trương Tư Đạo làm ngoại viện, sai sứ đi lại, bị Đức bắt cả, nên hạ được Khánh Dương. Sau đó Đức tham gia đại phá [[Khoách Khuếch Thiếp Mộc Nhi]] ở Cổ Thành, thụ hàng 8 vạn lính. ==Tham gia bình Thục== Năm Hồng Vũ thứ 3 (1370), Đức được phong Lâm Giang hầu, ăn lộc 1500 thạch, nhận thêm thế khoán. Năm sau (1371), Đức theo Dĩnh Xuyên hầu [[Phó Hữu Đức]] đánh Thục, chia đường vào Miên Châu, phá Long Đức, đánh bại lực lượng của [[Ngô Hữu Nhân]], thừa thắng nhổ Hán Châu. Bọn Hướng Đại Hanh, Đái Thọ muốn chạy về Thành Đô, Đức đuổi theo đánh bại họ, rồi cùng Phó Hữu Đức vây Thành Đô. Bình xong Thục, Đức được ban bạc, lụa, rồi quay về Biện Lương. ==Tham gia chinh tây== Năm thứ 5 (1372), Đức được làm Tả phó tướng quân, cùng [[Phùng Thắng]] đánh Mạc Bắc, phá địch ở núi Biệt Đốc, chém được hàng vạn người. Đức tham gia hạ Cam Túc, lấy Diệc Tập Nãi lộ (Khara-Khoto), lưu lại binh sĩ giữ cửa quan rồi về. Năm sau (1373), Đức lại được làm Tổng binh ra Sóc Phương, đánh bại địch ở núi Tam Xóa, bắt bọn Phó xu Thất Lạt Hãn hơn 70 người. Mùa thu năm ấy, Đức lại ra đánh ở Đáp Lạt Hải khẩu, chém 600 thủ cấp, bắt bọn Đồng thiêm Hãn Đô 54 người. Cả thảy Đức 3 lần đi đánh nhà Bắc Nguyên, đều thành thắng lợi. Năm thứ 7 (1374), Đức tham gia luyện binh ở Bắc Bình. Năm thứ 10 (1377), Đức được quay về Phượng Dương. Năm thứ 11 (1378), Đức mất, được truy phong Kỷ quốc công, thụy là Định Tương. ==Hậu sự== Con trai là Trần Dung (? – 1387) được tập phong. Năm thứ 16 (1383), Dung được làm Chinh nam tả phó tướng quân, đánh dẹp giặc cướp ở vùng núi Long Tuyền; sau đó tham gia luyện binh ở Biện Lương. Năm thứ 19 (1386), Dung cùng Tĩnh Hải hầu [[Ngô Trinh]] xây thành Hội Châu. Năm thứ 20 (1387), Dung theo Phùng Thắng đánh Nạp Cáp Xuất, sắp đến Kim Sơn thì lạc đường, mất liên hệ với đại quân, rồi tử trận. Năm thứ 23 (1390), triều đình truy luận tội Đức là bè đảng của [[Hồ Duy Dung]], trong chiếu thư còn nói khi Dung chinh tây phạm lỗi lầm, phải chịu chỉ trích. Đức bị kết tội thông mưu với Hồ Duy Dung, nên tước hầu bị trừ bỏ. ==Tham khảo== * [[Minh sử]] quyển 113, liệt truyện 19 – Trần Đức truyện ==Chú thích== {{tham khảo}} [[Thể loại:Võ tướng nhà Minh]] [[Thể loại:Người An Huy]] [[Thể loại:Năm sinh không rõ]] [[Thể loại:Mất năm 1378]] cb64hrvuiaql9ct7hwmuou178h54edg Danh sách nam diễn viên Ả Rập 0 7726140 67671235 58053121 2021-12-20T07:50:38Z NDKDDBot 814981 Xoá ký tự ẩn... wikitext text/x-wiki Dưới đây là '''danh sách nam diễn viên Ả Rập''', tên được sắp xếp theo bảng chữ cái trong tiếng Việt. {{dynamic list}} == Ả Rập Saudi == *[[Hassan Dardir]] *[[Mohammad Al-Ali]] *[[Mohammed Al-Assa]] *[[Faisal Al-Essa]] *[[Habib Al-Habib]] *[[Hassan Dardir]] *[[Fahd Al-Hayyan]] *[[Ibrahim Al-Hsawi]] *[[Yousef Al-Jarrah]] *[[Muhannad Al Jumaili]] *[[Saad Khader]] *[[Ali Al-Mdfa]] *[[Mohammed Al-Mfarah]] *[[Nasser Al Qasabi]] *[[Abdullah Al-Sadhan]] *[[Ali Al-Sebaa]] *[[Rashid Al Shamrani]] == Ai Cập == *[[Rushdy Abaza]] *[[Adel Adham]] *[[El Deif Ahmed]] *[[C. K. Alexander]] *[[Farid al-Atrash]] *[[Yehia Chahine]] *[[Alexander D'Arcy]] *[[Abo El Seoud El Ebiary]] *[[Mahmoud el-Meliguy]] *[[Youssef Fakhr Eddine]] *[[Abbas Fares]] *[[Mohamed Fawzi]] *[[Muharram Fouad]] *[[Abdullah Gaith]] *[[Abdel Halim Hafez]] *[[Emad Hamdy]] *[[Ali Hassanein]] *[[Ahmed Hegazi]] *[[Ahmed Helmy]] *[[Mohamed Henedi]] *[[Kamal Hosni]] *[[Adly Kasseb]] *[[Omar Khorshid]] *[[Karem Mahmoud]] *[[Ahmed Mazhar]] *[[Mustafa Metwalli]] *[[Togo Mizrahi]] *[[Elias Moadab]] *[[Sherif Mounir]] *[[Mounir Mourad]] *[[Seraj Munir]] *[[Abdel Salam Al Nabulsy]] *[[Zaki Rostom]] *[[Mohamed Saad]] *[[Shoukry Sarhan]] *[[Omar Sharif]] *[[Farid Shawqi]] *[[Mahmoud Shokoko]] *[[George Sidhom]] *[[Naguib Surur]] *[[Said Tarabeek]] *[[Anwar Wagdi]] *[[Youssef Wahbi]] *[[Amr Waked]] *[[Mahmoud Yacine]] *[[Ismail Yassine]] *[[Ibrahim Yusri]] *[[Ezzel Dine Zulficar]] *[[Mahmoud Zulfikar]] *[[Salah Zulfikar]] == Algérie == *[[Hadj Abderrahmane]] *[[Mahieddine Bachtarzi]] *[[Mohamed Chouikh]] *[[Fellag]] *[[Hassan El-Hassani]] *[[Sid Ali Kouiret]] *[[Rouiched]] *[[Hadj Smaine Mohamed Seghir]] *[[Azouz Statra]] *[[Allalou]] *[[Larbi Zekkal]] *[[Rachid Ksentini]] == Bahrain == *[[Bassam Al-Thawadi]] == Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất == *[[Mohammed al Janahi]] == Ethiopia == *[[Theodros Teshome]] == Iraq == *[[Lewis Alsamari]] *[[Nicholas Kadi]] *[[Fajer Al-Kaisi]] *[[Shero Rauf]] *[[Basam Ridha]] *[[Osamah Sami]] == Jordan == *[[Mondher Rayahneh]] == Kuwait == *[[Abdulhussain Abdulredha]] *[[Ahmad Al-Saleh]] *[[Ali Al-Mufidi]] *[[Saad Al Faraj]] *[[Ghanem Al-Saleh]] *[[Ibrahim Al-Sallal]] *[[Jassim Al-Nabhan]] *[[Mohammed Al-Mansor]] *[[Mansour Al-Mansour]] *[[Khalid Al-Nafisi]] *[[Fakhri Odeh]] == Liban == *[[Hassan Akkouch]] *[[Jihad Al-Atrash]] *[[Samir Chamas]] *[[Afif Chaya]] *[[Pierre Dagher]] *[[Sami Daher]] *[[George Diab]] *[[Hassan Alaa Eddin]] *[[Imad Feghaly]] *[[Mark Ghanimé]] *[[Abdo Hakim]] *[[Jamal Hamdan]] *[[Saad Hamdan]] *[[Hasan Hamdan]] *[[Ibrahim Maraachli]] *[[Muhammad Ibrahim]] *[[Charbel Iskandar]] *[[Ahmad Kaabour]] *[[Georges Khabbaz]] *[[Jalal Khoury]] *[[Joe Kodeih]] *[[Samir Maalouf]] *[[Toni Maalouf]] *[[Peter Macdissi]] *[[Omar Mikati]] *[[Elie Mitri]] *[[Rabih Mroué]] *[[Patrick Mubarak]] *[[Ismail Nanoua]] *[[Nicolas Abu Samah]] *[[Ouday Raad]] *[[Fadi Rifai]] *[[Milad Rizk]] *[[Ali Saad]] *[[Hossam Al-Sabah]] *[[Khaled El Sayed]] *[[Naji Shamil]] *[[Omar Al-Shammaa]] *[[Hicham Abou Sleiman]] *[[Ali Al-Zein]] == Mauritanie== *[[Med Hondo]] == Maroc == *[[Omar Berdouni]] *[[Assaad Bouab]] *[[Gérard Darmon]] *[[Jamel Debbouze]] *[[Gad Elmaleh]] *[[Nabil Elouahabi]] *[[Hassan El Fad]] *[[Hassan Al-Jundi]] *[[Mohammed Kaghat]] *[[Ahmed El Maanouni]] *[[Rachid El Ouali]] *[[Michel Qissi]] *[[Zenza Raggi]] *[[Driss Roukhe]] *[[Saïd Taghmaoui]] *[[Mourad Zaoui]] == Palestine == *[[Adam Bakri]] *[[Saleh Bakri]] *[[Ziad Bakri]] *[[Hanna Eady]] *[[Youssef Idilbi]] *[[Makram Khoury]] *[[Juliano Mer-Khamis]] *[[Saleem]] *[[Mahmoud Shalaby]] *[[Elia Suleiman]] == Somalia == *[[Barkhad Abdi]] *[[Prince Abdi]] *[[Faysal Ahmed]] *[[Jonis Bashir]] *[[Jiim Sheikh Muumin]] == Syria == *[[Nawar Boulboul]] *[[Kosai Khauli]] *[[Qusai Abtini]] *[[Ayman Al-Salek]] *[[Wael Sharaf]] *[[Jihad Zoghbi]] == Tunisia == *[[Mustapha Adouani]] *[[Nejib Belkadhi]] *[[Faisal Bezzine]] *[[Sofiene Chaari]] *[[Moncef Dhouib]] *[[Lotfi Dziri]] *[[Abdellatif Kechiche]] *[[Dhaffer L'Abidine]] *[[Abdelmajid Lakhal]] *[[Slim Mahfoudh]] *[[Majd Mastoura]] *[[Maurice Poli]] ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{sơ khai}} [[Thể loại:Diễn viên Ả Rập]] [[Thể loại:Danh sách diễn viên|Ả Rập]] bwpf61kqf2mcp2gdaa3f43vhveyi9xo Thể loại:Nữ giới Bắc Mỹ 14 7726142 71025670 71025604 2024-01-05T14:54:42Z Mạnh An-Bot 755843 Di chuyển từ [[Category:Phụ nữ ở Bắc Mỹ]] đến [[Category:Nữ giới tại Bắc Mỹ]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Nữ giới tại Bắc Mỹ|!]] [[Thể loại:Người Bắc Mỹ|+]] fmqfbzyuqxs7n4ai8pvcz0u51tdg3yn Bản mẫu:Current wildfire 10 7726144 32010796 2017-10-14T19:42:29Z Mxn 4 Mxn đã đổi [[Bản mẫu:Current wildfire]] thành [[Bản mẫu:Cháy rừng đang xảy ra]]: Việt hóa wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Cháy rừng đang xảy ra]] 1n4t1ax70nnqkbyemjsj5j4ydkxw67e Thể loại:Cháy rừng đang xảy ra 14 7726145 61065193 61065158 2020-04-29T21:26:53Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{Wikipedia category|tracking=yes|hidden=no}} {{empty category}} {{CatAutoTOC|align=center}} [[Thể loại:Cháy rừng|*]] [[Thể loại:Thời sự]] 49609d7pavmrxb5z3l95t97nogr1oz4 Miêu Hoa 0 7726146 70969125 70590432 2023-12-14T12:49:02Z Billcipher123 458684 Đã hồi sửa 1 sửa đổi của [[Special:Contributions/Patricksch113|Patricksch113]] ([[User talk:Patricksch113|talk]]) đến bản sửa đổi cuối cùng của NhacNy2412Bot wikitext text/x-wiki {{Infobox Officeholder |name = Miêu Hoa |native_name = 苗华 |native_name_lang = zh-cn |image = |caption = |office = Chủ nhiệm [[Bộ Công tác Chính trị Quân ủy Trung ương Trung Quốc]] |term_start = [[Tháng 9]] năm [[2017]] |term_end = nay |deputy = |predecessor = [[Trương Dương (thượng tướng)|Trương Dương]] |successor = ''đương nhiệm'' |office2 = Chính ủy [[Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] |term_start2 = [[Tháng 12]] năm [[2014]] |term_end2 = [[Tháng 9]] năm [[2017]] |deputy2 = |predecessor2 = [[Lưu Hiểu Giang]] |successor2 = [[Tần Sinh Tường]] |1blankname = |1namedata = |office3 = Chính ủy [[Quân khu Lan Châu]] |term_start3 = [[Tháng 7]] năm [[2014]] |term_end3 = [[Tháng 12]] năm [[2014]] |predecessor3 = [[Lý Trường Tài]] |successor3 = [[Lưu Lôi]] |birth_date = {{birth year and age|1955|11}} |birth_place =thành phố [[Phúc Châu]], tỉnh [[Phúc Kiến]] |death_date = |death_place = |party = [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] |alma_mater =[[Trường Đại học Công nghệ Quốc phòng Trung Quốc]] |spouse = |allegiance = {{flag|Trung Quốc}} |branch = {{Navy|Trung Quốc}} |serviceyears = [[1969]] − nay |rank = [[Tập tin:PLANF-0720-GEN.png|20px]] [[Đô đốc]] |commands = |unit = |battles = |awards = }} '''Miêu Hoa''' ({{zh|s=苗华|p=Miáo Huá}}; sinh [[tháng 11]] năm [[1955]]) là [[Đô đốc]] [[Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] (''PLAN''). Ông là Ủy viên [[Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX]], [[Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX|khóa XIX]], hiện là Ủy viên [[Quân ủy Trung ương Trung Quốc|Quân ủy Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]], Ủy viên [[Ủy ban Quân sự Trung ương Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]], Chủ nhiệm [[Bộ Công tác Chính trị Quân ủy Trung ương Trung Quốc]]. Ông từng là Chính ủy [[Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] và Chính ủy [[Quân khu Lan Châu]]. ==Tiểu sử== ===Thân thế=== Miêu Hoa là [[người Hán]] sinh [[tháng 11]] năm [[1955]] tại thành phố [[Phúc Châu]], tỉnh [[Phúc Kiến]], nguyên quán ở [[Như Cao]], [[Nam Thông]], tỉnh [[Giang Tô]]. ===Giáo dục=== Miêu Hoa tốt nghiệp kỹ sư tại [[Trường Đại học Công nghệ Quốc phòng Trung Quốc]] <ref name=ifeng>{{Chú thích web |url=http://renwuku.news.ifeng.com/index/detail/972/miaohua |tiêu đề=Miêu Hoa |nhà xuất bản=Phoenix New Media |ngày=ngày 25 tháng 12 năm 2014 |ngôn ngữ=zh |ngày truy cập=ngày 23 tháng 8 năm 2015 |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20150907010024/http://renwuku.news.ifeng.com/index/detail/972/miaohua |archive-date=ngày 7 tháng 9 năm 2015 |df= }}</ref><ref name=china>{{chú thích báo |url=http://news.china.com/jiedu/20150804/ |script-title="最年轻"上将苗华是谁? |trans-title=Who is Miao Hua, the youngest general? |work=China News |date=ngày 4 tháng 8 năm 2015 |language=zh |accessdate=ngày 23 tháng 8 năm 2015 |access-date=2017-10-14 |archive-date=2017-10-15 |archive-url=https://web.archive.org/web/20171015044634/http://news.china.com/jiedu/20150804/ |url-status=dead }}</ref> ===Sự nghiệp=== Tháng 12 năm [[1969]], Miêu Hoa gia nhập [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] nhận nhiệm vụ chiến sĩ, Tiểu đội trưởng thuộc [[Tiểu đoàn]] 2, [[Trung đoàn]] 274, [[Sư đoàn]] 92, [[Tập đoàn quân]] 31, [[Quân khu Nam Kinh]]. Tháng 9 năm [[1973]], Miêu Hoa được kết nạp vào [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]]. Sau đó, ông được cử làm Trung đội trưởng, Phó Chỉ đạo viên, Chỉ đạo viên Tiểu đoàn thuộc Tiểu đoàn 2, [[Trung đoàn]] 274, [[Sư đoàn]] 92, [[Tập đoàn quân]] 31. Năm [[1983]], Miêu Hoa được bổ nhiệm làm Chủ nhiệm Ban Chính trị [[Trung đoàn]] 276, Sư đoàn 92. Năm [[1985]], ông được bổ nhiệm giữ chức Chính ủy Trung đoàn 271, Sư đoàn 91. Năm [[1987]], ông được luân chuyển làm Chính ủy Trung đoàn 274, Sư đoàn 92. Tháng 6 năm [[1991]], Miêu Hoa được bổ nhiệm giữ chức Chủ nhiệm Phòng Chính trị [[Sư đoàn]] 93. Tháng 7 năm [[1995]], ông được luân chuyển làm Chính ủy Sư đoàn 91. Tháng 8 năm [[1999]], Miêu Hoa được bổ nhiệm giữ chức Chủ nhiệm Cục Chính trị [[Tập đoàn quân]] 31, Quân khu Nam Kinh. Tháng 7 năm [[2001]], ông được phong quân hàm [[Thiếu tướng]]. Tháng 7 năm [[2005]], Miêu Hoa được bổ nhiệm làm Chính ủy [[Tập đoàn quân]] 12, [[Quân khu Nam Kinh]].<ref name=ifeng/><ref name="zhuren" /><ref>{{Chú thích web |url=http://www.chinavitae.com/biography/Miao_Hua%7C4882 |tiêu đề=Miêu Hoa |work=China Vitae |ngày truy cập=ngày 23 tháng 8 năm 2015}}</ref> Tháng 12 năm [[2010]], ông được bổ nhiệm giữ chức Chủ nhiệm Cục Chính trị [[Quân khu Lan Châu]]. Tháng 7 năm [[2012]], ông được bổ nhiệm làm Phó Chính ủy Quân khu Lan Châu kiêm Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Đảng ủy Quân khu Lan Châu<ref>{{Chú thích web|url=http://china.caixin.com/2012-07-12/100410302.html|tiêu đề=空军和兰州军区部分将领调整|ngày truy cập=2012-07-12|author=|ngày=2012-07-12|nhà xuất bản=财新网}}</ref>. Cùng tháng 7 năm 2012, Miêu Hoa được thăng quân hàm [[Trung tướng]].<ref name="zhuren" /> Ngày [[14 tháng 11]] năm [[2012]], tại phiên bế mạc của [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 18]], Miêu Hoa được bầu làm Ủy viên [[Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]] (''CCDI'').<ref name=ifeng/> Tháng 7 năm 2014, Miêu Hoa được bổ nhiệm giữ chức vụ Chính ủy [[Quân khu Lan Châu]], kế nhiệm Thượng tướng [[Lý Trường Tài]] nghỉ công tác trong quân đội.<ref>{{chú thích báo|url=http://news.takungpao.com/mainland/zgzq/2014-07/2585143_2.html|title=兰州军区大规模调整 苗华接替李长才升任政委|author=|date = ngày 8 tháng 7 năm 2014 |work=|newspaper=香港大公报|accessdate = ngày 8 tháng 7 năm 2014}}</ref> Tháng 12 năm [[2014]], sau năm tháng nhậm chức Chính ủy Quân khu tại địa phương Miêu Hoa được thuyên chuyển về trung ương làm Chính ủy [[Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] (''PLAN''), thay cho Đô đốc [[Lưu Hiểu Giang]] nghỉ công tác trong quân đội.<ref>{{chú thích báo|url=http://news.takungpao.com/mainland/topnews/2014-12/2869552.html|title=解放军高层调动大幕拉开 五正大军区级将领履新|author=|date = ngày 25 tháng 12 năm 2014 |work=|publisher=大公报|accessdate = ngày 25 tháng 12 năm 2014}}</ref> Ngày [[31 tháng 7]] năm [[2015]], một ngày trước dịp kỷ niệm 88 năm thành lập [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] (''PLA''), Miêu Hoa được phong quân hàm [[Đô đốc]], hàm cao nhất trong Giải phóng Quân ''PLA''.<ref>{{chú thích báo |url=http://news.xinhuanet.com/english/2015-07/31/c_134469023.htm |title=China promotes 10 officers to general |date=ngày 31 tháng 7 năm 2015 |agency=Xinhua}}</ref> Tháng 9 năm [[2017]], Miêu Hoa được bổ nhiệm làm Chủ nhiệm [[Bộ Công tác Chính trị Quân ủy Trung ương Trung Quốc]] thay Thượng tướng [[Trương Dương (thượng tướng)|Trương Dương]].<ref name="zhuren">{{Chú thích web|url=http://news.ifeng.com/a/20170907/51909830_0.shtml|tiêu đề=苗华担任中央军委政治工作部主任|ngày truy cập=2017-10-22|author=|ngày=2017-09-07|nhà xuất bản=凤凰网|ngôn ngữ=|quote=}}</ref><ref>{{Chú thích web| url =https://www.tienphong.vn/hanh-trang-nguoi-linh/quan-uy-trung-uong-trung-quoc-tien-hanh-cai-to-nhan-su-lan-thu-5-1186833.tpo | tiêu đề =Quân ủy Trung ương Trung Quốc tiến hành cải tổ nhân sự lần thứ 5 | author = | ngày =2017-09-14| ngày truy cập =2017-10-15 | nơi xuất bản= Báo điện tử Tiền Phong | ngôn ngữ = }}</ref> Sau khi Tướng Trương Dương, Chủ nhiệm Bộ Công tác Chính trị Quân ủy không có tên trong danh sách đại biểu quân sự tham dự Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ 19 của Đảng Cộng sản Trung Quốc được công bố ngày 6 tháng 9 năm 2017; thì ngày hôm sau [[7 tháng 9]] năm 2017, tướng Miêu Hoa, Chính ủy Hải quân Trung Quốc chính thức xuất hiện trước truyền thông với vai trò Chủ nhiệm Bộ Công tác Chính trị Quân ủy vốn do Trương Dương nắm giữ.<ref>{{Chú thích web| url = http://giaoduc.net.vn/Quoc-te/5-tuong-con-ong-chau-cha-khong-duoc-du-Dai-hoi-19-dang-Cong-san-Trung-Quoc-post179532.gd| tiêu đề = 5 tướng "con ông cháu cha" không được dự Đại hội 19 đảng Cộng sản Trung Quốc| author = | ngày =2017-09-07 | ngày truy cập =2018-01-28 | nơi xuất bản= Báo điện tử Giáo dục Việt Nam | ngôn ngữ = }}</ref> Ngày [[24 tháng 10]] năm [[2017]], tại phiên bế mạc của [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIX]], Miêu Hoa được bầu làm Ủy viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]].<ref>{{Chú thích web |url = http://politics.people.com.cn/n1/2017/1024/c1001-29606218.html |tiêu đề = 中国共产党第十九届中央委员会委员名单 |author = |ngày = 2017-10-24 |nhà xuất bản = 人民网 |ngôn ngữ = |ngày truy cập = |quote = |archive-date = 2020-07-20 |archive-url = https://web.archive.org/web/20200720110120/http://politics.people.com.cn/n1/2017/1024/c1001-29606218.html |url-status = dead }}</ref> Ngày [[25 tháng 10]] năm [[2017]], tại Hội nghị toàn thể lần thứ nhất của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 19, ông được bầu làm Ủy viên [[Quân ủy Trung ương Trung Quốc|Quân ủy Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]] nhiệm kỳ 2017 đến năm [[2022]].<ref>{{Chú thích web| url = https://thanhnien.vn/the-gioi/trung-quoc-cong-bo-quan-uy-trung-uong-khoa-19-893499.html| tiêu đề =Trung Quốc công bố Quân ủy trung ương khóa 19| author = | ngày =2017-10-25 | ngày truy cập =2017-10-26 | nơi xuất bản=[[Thanh niên (báo)|Báo Thanh niên]] | ngôn ngữ = }}</ref> Sáng ngày [[18 tháng 3]] năm [[2018]], kỳ họp thứ nhất [[Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc (Trung Quốc)|Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc Trung Quốc]] khóa XIII họp phiên toàn thể lần thứ 6 bầu ông làm Ủy viên [[Ủy ban Quân sự Trung ương Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]] nhiệm kỳ 2018 đến năm [[2023]].<ref>{{Chú thích web| url =http://m.vietnamnet.vn/vn/the-gioi/quoc-hoi-trung-quoc-hop-bau-thu-tuong-436393.html | tiêu đề = Quốc hội Trung Quốc họp bầu Thủ tướng| author = | ngày = 2018-03-18| ngày truy cập =2018-04-16 | nơi xuất bản=[[VietNamNet]] | ngôn ngữ = }}</ref> == Xem thêm == * [[Danh sách Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX]] ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{Chính ủy Hải quân PLA}} {{Thượng tướng Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa đang tại ngũ}} {{thời gian sống|1955}} [[Thể loại:Người Phúc Kiến]] [[Thể loại:Đô đốc Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] [[Thể loại:Chính ủy Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] [[Thể loại:Người Phúc Châu]] [[Thể loại:Cựu sinh viên Đại học Công nghệ Quốc phòng Trung Quốc]] [[Thể loại:Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]] [[Thể loại:Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX]] 7e7iw622ooc7v3vcrkjw949yf6m3aj9 Đội tuyển bóng đá U-17 quốc gia Ấn Độ 0 7726147 70370360 70347019 2023-06-23T14:28:43Z 2001:EE0:4161:775A:4D7A:2B5C:B0E4:6151 /* Lịch sử cạnh tranh */ wikitext text/x-wiki {{Infobox national football team | Name = U-17 Ấn Độ | Flag = Tập tin:Flag of India.svg | Badge = | FIFA Trigramme = IND | Nickname = Indian Colts | Association = {{nobreak|[[Liên đoàn bóng đá Ấn Độ]]}} | Confederation = [[Liên đoàn bóng đá châu Á|AFC]] (châu Á) | Coach = [[Luís Norton de Matos]] | pattern_la1=_indiahome2017|pattern_b1=_indiahome2017|pattern_ra1=_indiahome2017| pattern_sh1= _red stripes|pattern_so1= | leftarm1=00BFFF|body1=00BFFF|rightarm1=00BFFF|shorts1=00BFFF|socks1=FF4500 | pattern_la2=_indiaaway2017|pattern_b2=_indiaaway2017|pattern_ra2=_indiaaway2017|pattern_sh2=_lightblue stripes|pattern_so2= | leftarm2=FF4500|body2=FF4500|rightarm2=FF4500|shorts2=FF4500|socks2=00BFFF | First game = {{fbu|17|CHN}} 2–1 {{fbu-rt|17|IND}}<br />([[Băng Cốc]], [[Thái Lan]]; {{start date|1984|8|20|df=y}}) | Largest win = {{fbu|17|IND}} 13–0 {{fbu-rt|17|MAC}}<br />(Băng Cốc, Thái Lan; {{start date|1984|8|27|df=y}}) | Largest loss = {{fbu|17|UZB}} 8–0 {{fbu-rt|17|IND}}<br />([[Tashkent]], [[Uzbekistan]]; {{start date|2011|10|5|df=y}})<br />{{fbu|18|RUS}} 8–0 {{fbu-rt|17|IND}}<br />([[Sankt-Peterburg]], [[Nga]]; {{start date|2017|1|8|df=y}}) | Regional name = [[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới]] | Regional cup apps = 1 | Regional cup first = [[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2017|2017]] | Regional cup best = Vòng bảng ([[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2017|2017]]) | 2ndRegional name = [[Giải vô địch bóng đá U-16 châu Á|Giải vô địch châu Á]] | 2ndRegional cup apps = 7 | 2ndRegional cup first = [[Giải vô địch bóng đá U-16 châu Á 1990|1990]] | 2ndRegional cup best = Tứ kết ([[Giải vô địch bóng đá U-17 châu Á 2002|2002]]) | 3rdRegional name = [[Giải vô địch bóng đá U-16 Nam Á|Giải vô địch Nam Á]] | 3rdRegional cup apps = 4 | 3rdRegional cup first = [[Giải vô địch bóng đá U-16 Nam Á 2011|2011]] | 3rdRegional cup best = Vô địch ([[Giải vô địch bóng đá U-16 Nam Á 2013|2013]], [[Giải vô địch bóng đá U-15 Nam Á 2017|2017]]) }} '''Đội tuyển bóng đá U-17 quốc gia Ấn Độ''' được đại diện [[Ấn Độ]] trong [[bóng đá]] quốc tế tại cấp 17 tuổi. Dưới sự giám sát bởi [[Liên đoàn bóng đá Ấn Độ]], cơ quan quản lý bóng đá ở Ấn Độ, đội tuyển là một phần của [[Liên đoàn bóng đá châu Á]] và [[Liên đoàn bóng đá Nam Á]]. ==Lịch sử thi đấu== ===Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới=== Ấn Độ đã tham gia lần đầu tiên trong [[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới]] như chủ nhà trong [[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2017|kỳ năm 2017]] của giải đấu.<ref>{{chú thích báo|title=Official Emblem launched for Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới India 2017|url=http://www.fifa.com/u17worldcup/news/y=2016/m=9/news=official-emblem-launched-for-fifa-u-17-world-cup-india-2017-2837035.html|access-date=ngày 9 tháng 10 năm 2016|work=Fédération Internationale de Football Association|date=ngày 27 tháng 9 năm 2016|archive-date=2017-10-04|archive-url=https://web.archive.org/web/20171004034928/http://www.fifa.com/u17worldcup/news/y=2016/m=9/news=official-emblem-launched-for-fifa-u-17-world-cup-india-2017-2837035.html|url-status=dead}}</ref> ===Giải vô địch bóng đá U-16 châu Á=== <!--The [[Giải vô địch bóng đá U-16 châu Á]] is the top level tournament for under-16 football teams in [[Châu Á]] and began in 1985.<ref>{{chú thích báo|title=AFC U-16 CHAMPIONSHIP INDIA 2016: MEET THE TEAMS|url=http://www.the-afc.com/u-16-championship-2016/afc-u-16-championship-india-2016-meet-the-teams|access-date =ngày 9 tháng 10 năm 2016|work=The Liên đoàn bóng đá châu Á|date=ngày 15 tháng 9 năm 2016}}</ref> India participated in the tournament for the first time in [[Giải vô địch bóng đá U-16 châu Á 1990|1990]]. They were knocked-out of the tournament in the group stage, finishing third in their four-team group with one against [[Jordan national under-17 football team|Jordan]].<ref>{{chú thích web|title=4th Asian U-16 Championship 1990|url=http://www.rsssf.com/tablesa/as-u16-90.html|website=RSSSF}}</ref> The team qualified again for the tournament in [[Giải vô địch bóng đá U-17 châu Á 1996|1996]] where they finished last in their group which included [[Bahrain national under-17 football team|Bahrain]], [[China national under-17 football team|China]], [[Iran national under-17 football team|Iran]], and [[Thailand national under-17 football team|Thailand]]. The team lost three of their four matches, with their sole victory coming against China.<ref>{{chú thích web|title=7th Asian U-16 Championship 1996|url=http://www.rsssf.com/tablesa/as-u16-96.html|website=RSSSF}}</ref> India qualified again for the tournament in [[Giải vô địch bóng đá U-17 châu Á 2002|2002]], where they reached the quarter-final round, in their best result to date. The team took on [[South Korea national under-17 football team|South Korea]] in the quarter-finals but lost 3–1, and thus failed to advance further.<ref>{{chú thích web|title=Asian U-17 Championship 2002|url=http://www.rsssf.com/tablesa/as-u17-02.html|website=RSSSF}}</ref> Following the 2002 tournament, India qualified for the next tournament in [[Nhật Bản]]. Two defeats and one victory in the group stage saw India finish third in their group, and were knocked out from the tournament.<ref>{{chú thích web|title=Asian U-17 Championship 2004|url=http://www.rsssf.com/tablesa/as-u17-04.html|website=RSSSF}}</ref> After failing to qualify for [[2006 AFC U-17 Championship]], India qualified for the [[Giải vô địch bóng đá U-16 châu Á 2008|2008 edition]]. Two defeats before a sole victory over [[Indonesia national under-17 football team|Indonesia]] saw India once again make it no further than the group stage.<ref>{{chú thích web|title=AFC U-17 Championship 2008|url=http://www.goalzz.com/main.aspx?c=3033|website=Goalzz}}</ref> The same result followed in [[Giải vô địch bóng đá U-16 châu Á 2012|2012]], only this time with no wins in the group stage.<ref>{{chú thích web|title=Asian U-16 Championship 2012|url=http://www.rsssf.com/tablesa/as-u16-2012.html|website=RSSSF}}</ref> India, for the seventh time, participated in the tournament in [[Giải vô địch bóng đá U-16 châu Á 2016|2016]] with the nation hosting the tournament. Despite home advantage, India once again could not make it beyond the group stage and finished last in their group which consisted of themselves, Iran, [[Saudi Arabia national under-17 football team|Saudi Arabia]], and [[United Arab Emirates national under-17 football team|United Arab Emirates]].<ref>{{chú thích web|title=Asian U-16 Championship 2016|url=http://www.rsssf.com/tablesa/as-u16-2016.html|website=RSSSF}}</ref> --> ===Giải vô địch bóng đá U-16 Nam Á=== <!--In 2009, the [[Giải vô địch bóng đá U-16 Nam Á]] was launched.<ref>{{chú thích báo|last1=Hoque|first1=Shishir|title=SAFF U-16 Championship shifted|url=http://archive.dhakatribune.com/football/2013/may/28/saff-u-16-championship-shifted|access-date =ngày 9 tháng 10 năm 2016|work=Dhaka Tribune|date=ngày 28 tháng 5 năm 2013}}</ref> India participated in the first edition of the tournament in [[Giải vô địch bóng đá U-16 Nam Á 2011|2011]]. After an opening day surprise defeat to [[Pakistan national under-17 football team|Pakistan]], India qualified for the next round after defeating the [[Maldives national under-17 football team|Maldives]] 5–0. India then made it to the final, defeating [[Nepal national under-17 football team|Nepal]] on penalties, but again lost to Pakistan in the final 2–1.<ref>{{chú thích web|title=2011 SAFF U16 Championship|url=http://nepalifootball.com/national-teams/men-team/team-news/9-domestic-football/b-division-league/162-saff-u-16-championship-2011|website=NepaliFootball}}</ref> India fared much better in the [[Giải vô địch bóng đá U-16 Nam Á 2013|2013 edition]], finishing first in their group of [[Bangladesh national under-17 football team|Bangladesh]] và [[Sri Lanka national under-17 football team|Sri Lanka]], before defeating [[Afghanistan national under-17 football team|Afghanistan]] in the semi-final on penalties. In the final, India defeated Nepal 1–0 to win the tournament for the first time.<ref>{{chú thích báo|title=Nepal 0-1 India|url=http://www.goalnepal.com/matchinfo.php?id=1315|access-date =ngày 9 tháng 10 năm 2016|work=GoalNepal}}</ref> As reigning champions, India entered the [[Giải vô địch bóng đá U-16 Nam Á 2015|2015 edition]] of the tournament with a 5–0 victory over Sri Lanka. India then suffered a 2–1 defeat to Bangladesh to finish second in the group, and but still qualified for the semi-finals. In the semi-finals, India once again defeated Nepal 1–0, but lost to Bangladesh in the final on penalties.<ref>{{chú thích báo|title=Bangladesh new SAFF U-16 champion|url=http://www.thedailystar.net/sports/bangladesh-beat-india-win-saff-u-16-championship-128764|access-date =ngày 9 tháng 10 năm 2016|work=The Daily Star|date=ngày 18 tháng 8 năm 2015}}</ref> --> ==Lịch thi đấu và kết quả gần đây== ===Kết quả và lịch thi đấu U17=== {{footballbox collapsible |round = [[Cúp bóng đá U-17 BRICS 2016|Cúp BRICS]] |date = {{start date|2016|10|5|df=y}} |time = 20:00 |team1 = {{fbu-rt|17|IND}} |score = 0–1 |report = [https://www.the-aiff.com/news-center-details.htm?id=7487 Chi tiết] |team2 = {{fbu|17|RUS}} |goals1 = |goals2 = Lopatin {{goal|3}} |stadium = [[Sân vận động Bambolim|Sân vận động GMC]] |location = [[Bambolim]], [[Ấn Độ]] |attendance = |referee = |result = L }} {{footballbox collapsible |round = [[Cúp bóng đá U-17 BRICS 2016|Cúp BRICS]] |date = {{start date|2016|10|7|df=y}} |time = 16:00 |team1 = {{fbu-rt|17|RSA}} |score = 1–0 |report = [https://www.the-aiff.com/news-center-details.htm?id=7487 Chi tiết] |team2 = {{fbu|17|IND}} |goals1 = Radzilani {{goal|23}} |goals2 = |stadium = [[Sân vận động Bambolim|Sân vận động GMC]] |location = [[Bambolim]], [[Ấn Độ]] |attendance = |referee = |result = L }} {{footballbox collapsible |round = [[Cúp bóng đá U-17 BRICS 2016|Cúp BRICS]] |date = {{start date|2016|10|10|df=y}} |time = 16:00 |team1 = {{fbu-rt|17|IND}} |score = 0–1 |report = [https://www.the-aiff.com/news-center-details.htm?id=7508 Chi tiết] |team2 = {{fbu|17|CHN}} |goals1 = |goals2 = Cong {{goal|90+5}} |stadium = [[Sân vận động Bambolim|Sân vận động GMC]] |location = [[Bambolim]], [[Ấn Độ]] |attendance = |referee = |result = L }} {{footballbox collapsible |round = [[Cúp bóng đá U-17 BRICS 2016|Cúp BRICS]] |date = {{start date|2016|10|13|df=y}} |time = 20:00 |team1 = {{fbu-rt|17|BRA}} |score = 3–1 |report = [https://www.the-aiff.com/news-center-details.htm?id=7518 Chi tiết] |team2 = {{fbu|17|IND}} |goals1 = B. Silva {{goal|2}}<br />M. Santos {{goal|30}}<br />[[Vinícius Júnior]] {{goal|82}} |goals2 = Thatal {{goal|19}} |stadium = [[Sân vận động Bambolim|Sân vận động GMC]] |location = [[Bambolim]], [[Ấn Độ]] |attendance = |referee = |result = L }} {{footballbox collapsible |round = Giao hữu |date = {{start date|2016|12|15|df=y}} |time = |team1 = {{fbu-rt|17|URU}} |score = 2–1 |report = [http://www.goal.com/en-india/news/136/india/2016/12/15/30513922/u-17-world-cup-uruguay-u-17-2-1-india-u-17-blue-tigers-come Chi tiết] |team2 = {{fbu|17|IND}} |goals1 = J. Neris {{goal|14}}<br />F. Milan {{goal|57}} |goals2 = Thatal {{goal|59}} |stadium = |location = [[Paranaense]], [[Brasil]] |attendance = |referee = |result = L }} {{footballbox collapsible |round = Granatkin Cup |date = {{start date|2017|1|8|df=y}} |time = |team1 = {{fbu-rt|18|RUS}} |score = 8–0 |report = [https://www.the-aiff.com/news-center-details.htm?id=7757 Chi tiết] |team2 = {{fbu|17|IND}} |goals1 = Glushkov {{goal|2}}<br />Denisov {{goal|12}}<br />Glushenkov {{goal|21||31}}<br />Rudenko {{goal|25}}<br />Tsypchenko {{goal|46||67}}<br />Latchevic {{goal|90}} |goals2 = |stadium = |location = [[Sankt-Peterburg]], [[Nga]] |attendance = |referee = |result = L }} {{footballbox collapsible |round = Granatkin Cup |date = {{start date|2017|1|10|df=y}} |time = |team1 = {{fbu-rt|18|BLR}} |score = 0–1 |report = [https://www.the-aiff.com/news-center-details.htm?id=7760 Chi tiết] |team2 = {{fbu|17|IND}} |goals1 = |goals2 = Thatal {{goal|68}} |stadium = |location = [[Sankt-Peterburg]], Nga |attendance = |referee = |result = W }} {{footballbox collapsible |round = Granatkin Cup |date = {{start date|2017|1|12|df=y}} |time = |team1 = {{fbu-rt|18|LAT}} |score = 4–1 |report = [http://granatkin.com/en/53-tourn-2017en/games-2017en/1085-2017-match-19-latvia-india-eng Chi tiết] |team2 = {{fbu|17|IND}} |goals1 = Čudars {{goal|17}}<br />Soloceiciks {{goal|19}}<br />Regza {{goal|38}}<br />Grīnbergs {{goal|77|pen.}} |goals2 = Stalin {{goal|50}} |stadium = |location = [[Sankt-Peterburg]], Nga |attendance = |referee = |result = L }} {{footballbox collapsible |round = Granatkin Cup |date = {{start date|2017|1|14|df=y}} |time = |team1 = {{fbu-rt|18|EST}} |score = 2–1 |report = [http://granatkin.com/en/53-tourn-2017en/games-2017en/1115-2017-match-26-india-estonia-eng#protocol Chi tiết] |team2 = {{fbu|17|IND}} |goals1 = Sorga {{goal|69}}<br />Pihelgas {{goal|86}} |goals2 = Pihelgas {{own goal|37}} Sarif {{sent off|90}} |stadium = |location = [[Sankt-Peterburg]], Nga |attendance = |referee = |result = L }} {{footballbox collapsible |round = Granatkin Cup |date = {{start date|2017|1|17|df=y}} |time = |team1 = {{fbu-rt|17|IRN}} |score = 1–0 |report = [http://granatkin.com/en/53-tourn-2017en/games-2017en/1147-2017-match-34-india-iran-eng Chi tiết] |team2 = {{fbu|17|IND}} |goals1 = Sharifi {{goal|39}} |goals2 = |stadium = |location = [[Sankt-Peterburg]], Nga |attendance = |referee = |result = L }} {{footballbox collapsible |round = Granatkin Cup |date = {{start date|2017|1|20|df=y}} |time = |team1 = {{fbu-rt|17|TJK}} |score = 1–0 |report = [http://granatkin.com/en/53-tourn-2017en/games-2017en/1171-2017-match-41-tajikistan-india-eng Chi tiết] |team2 = {{fbu|17|IND}} |goals1 = Umarjon {{goal|80}} |goals2 = |stadium = |location = [[Sankt-Peterburg]], Nga |attendance = |referee = |result = L }} {{footballbox collapsible |round = Giao hữu |date = {{start date|2017|6|7|df=y}} |time = |team1 = {{fbu-rt|17|SRB}} |score = 0–0 |report = http://www.goal.com/en-india/news/136/india/2017/06/07/36183892/india-u-17-0-0-serbia-u-17-indian-colts-restrict-the-eagles-to-a- |team2 = {{fbu|17|IND}} |goals1 = |goals2 = |stadium = |location = [[Kaposvár]], [[Hungary]] |attendance = |referee = |result = D }} {{footballbox collapsible |round = Giao hữu |date = {{start date|2017|6|14|df=y}} |time = |team1 = {{fbu-rt|17|MKD}} |score = 0–0 |report = http://www.goal.com/en-india/news/136/india/2017/06/14/36368442/india-u-17-0-0-macedonia-u-17-indian-colts-pull-off-a?ICID=SP |team2 = {{fbu|17|IND}} |goals1 = |goals2 = |stadium = |location = [[Kaposvár]], Hungary |attendance = |referee = |result = D }} {{footballbox collapsible |round = Naciones Cup |date = {{start date|2017|8|3|df=y}} |time = |team1 = {{fbu-rt|17|MEX}} |score = 5–1 |report = https://miseleccion.mx/la-snm-sub-17-debuto-victoria-torneo-cuatro-naciones/ |team2 = {{fbu|17|IND}} |goals1 = R. de la Rosa {{goal|2||88||90}}<br />J. Torres {{goal|23}}<br />A. Perez {{goal|58}} |goals2 = Kiyam {{goal|52|pen.}} |stadium = [[Estadio Azul]] |location = [[Thành phố México]], [[México]] |attendance = |referee = |result = L }} {{footballbox collapsible |round = Naciones Cup |date = {{start date|2017|8|4|df=y}} |time = |team1 = {{fbu-rt|17|COL}} |score = 3–0 |report = http://fcf.com.co/index.php/las-selecciones/selecciones-juveniles/3299-seleccion-colombia-sub-17-logro-primera-victoria-en-torneo-4-naciones |team2 = {{fbu|17|IND}} |goals1 = D. Vidal {{goal|8}}<br />D. Cortes {{goal|45}}<br />F. Angel {{goal|47}} |goals2 = |stadium = [[Estadio Azul]] |location = [[Thành phố México]], México |attendance = |referee = |result = L }} {{footballbox collapsible |round = Naciones Cup |date = {{start date|2017|8|6|df=y}} |time = |team1 = {{fbu-rt|17|Chile}} |score = 1–1 |report = https://www.the-aiff.com/news-center-details.htm?id=8351 |team2 = {{fbu|17|IND}} |goals1 = M. Silva {{goal|43}} |goals2 = Naorem {{goal|82}} Jhadav {{sent off|84}} |stadium = [[Estadio Azul]] |location = [[Thành phố México]], México |attendance = |referee = |result = D }} {{footballbox collapsible |round = Giao hữu |date = {{start date|2017|9|21|df=y}} |time = 09:00 |team1 = {{fbu-rt|17|IND}} |score = 3–0 |report = http://www.goal.com/en-in/news/india-u17-3-mauritius-u17-0-india-colts-notch-comprehensive/139ty85eoehiz1fs5m0ogu1mxd |team2 = {{fbu|17|Mauritius}} |goals1 = Thangjam {{goal|65}}<br />Meher {{goal|81}}<br />Jadhav {{goal|89}} |goals2 = |stadium = Nagoa ground |location = [[Goa]], Ấn Độ |attendance = |referee = |result = W }} {{footballbox collapsible |round = [[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2017|U17 World Cup]] |date = {{start date|2017|10|6|df=y}} |time = 20:00 |team1 = {{fbu-rt|17|IND}} |score = 0–3 |report = http://www.fifa.com/u17worldcup/matches/round=275931/match=300394710/index.html#comments#nosticky |team2 = {{fbu|17|Hoa Kỳ}} |goals1 = |goals2 = [[Josh Sargent|Sargent]] {{goal|30|pen.}}<br />[[Chris Durkin|Durkin]] {{goal|51}}<br />[[Andrew Carleton|Carleton]] {{goal|84}} |stadium = |location = [[Delhi]], Ấn Độ |attendance = |referee = Gery Vargas |result = L }} {{footballbox collapsible |round = [[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2017|U17 World Cup]] |date = {{start date|2017|10|9|df=y}} |time = 20:00 |team1 = {{fbu-rt|17|IND}} |score = 1–2 |report = http://www.fifa.com/u17worldcup/matches/round=275931/match=300394702/index.html#statistics |team2 = {{fbu|17|COL}} |goals1 = Thounaojam {{goal|82}} |goals2 = Penaloza {{goal|49||83}} |stadium = |location = [[Delhi]], Ấn Độ |attendance = |referee = Ricardo Montero |result = L }} {{footballbox collapsible |round = [[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2017|U17 World Cup]] |date = {{start date|2017|10|12|df=y}} |time = 20:00 |team1 = {{fbu-rt|17|GHA}} |score = 4–0 |report = http://www.fifa.com/u17worldcup/matches/round=275931/match=300394706/index.html#nosticky |team2 = {{fbu|17|IND}} |goals1 = Ayiah {{goal|43||52}}<br />Danso {{goal|86}}<br />Toku {{goal|87}} |goals2 = |stadium = |location = [[Delhi]], Ấn Độ |attendance = |referee = |result = L }} ===Kết quả và lịch thi đấu U16=== {{footballbox collapsible |round = Cúp giao hữu Ai Cập-Ấn Độ |date = {{start date|2017|4|22|df=y}} |time = |team1 = [[Al Ahly SC]] {{flagicon|EGY}} |score = 1–2 |report = http://www.goal.com/en-in/news/indian-football-india-u16-2-1-al-ahly-u16-junior-egyptian/1wm0tgyvyad6v15p9dhegojcnn |team2 = {{fbu|17|IND}} |goals1 = Ali {{goal|28}} |goals2 = B. Oram {{goal|18}}<br />R. Danu {{goal|46}} |stadium = |location = [[Alexandria]], Ai Cập |attendance = |referee = |result = W }} {{footballbox collapsible |round = Cúp giao hữu Ai Cập-Ấn Độ |date = {{start date|2017|4|23|df=y}} |time = |team1 = [[Smouha SC]] {{flagicon|EGY}} |score = 1–3 |report = https://www.the-aiff.com/news-center-details.htm?id=8095 |team2 = {{fbu|17|IND}} |goals1 = Abdullah {{goal|68}} |goals2 = R. Danu {{goal|16||85||90}} |stadium = |location = [[Alexandria]], Ai Cập |attendance = |referee = |result = W }} {{footballbox collapsible |round = [[Giải vô địch bóng đá U-15 Nam Á 2017|U-15 SAFF 2017]] |date = {{start date|2017|8|19|df=y}} |time = 15:00 |team1 = {{fbu-rt|17|IND}} |score = 9–0 |report = https://www.the-aiff.com/news-center-details.htm?id=8383 |team2 = {{fbu|17|Maldives}} |goals1 = R. Rana {{goal|20||26||48}}<br />{{own goal|23}}<br />T. Moirangthem {{goal|41}}<br />R. Shabong {{goal|57}}<br />V. Singh {{goal|70}}<br />Lalrokima {{goal|80}}<br />{{own goal|90}} |goals2 = |stadium = [[ANFA Complex]] |location = [[Kathmandu]], Nepal |attendance = |referee = Golam Mourshed Choudhary ([[Liên đoàn bóng đá Bangladesh|Bangladesh]]) |result = W }} {{footballbox collapsible | round = [[Giải vô địch bóng đá U-15 Nam Á 2017|U-15 SAFF 2017]] | date = {{start date|2017|8|23|df=y}} | time = 15:00 | team1 = {{fbu-rt|17|NEP}} | score = 1–2 | report = | team2 = {{fbu|17|IND}} | goals1 = R. Magar {{goal|40|pen.}} | goals2 = {{goal|27}} V. Singh<br />{{goal|64}} R. Rana | stadium = [[ANFA Complex]] | location = [[Kathmandu]], [[Nepal]] | attendance= | referee = Ugyen Dorji ([[Liên đoàn bóng đá Bhutan|Bhutan]]) | result = W }} {{footballbox collapsible | round = [[Giải vô địch bóng đá U-15 Nam Á 2017|BK U-15 SAFF 2017]] | date = {{start date|2017|8|25|df=y}} | time = 15:00 | team1 = {{fbu-rt|17|BHU}} | score = 0–3 | report = http://www.goalnepal.com/matchinfo.php?id=2380 | team2 = {{fbu|17|IND}} | goals1 = | goals2 = V. Singh {{goal|20}}<br />H. Rulbir {{goal|76}}<br />R. D'Mello {{goal|90+2}} |penalties1 = |penaltyscore= |penalties2 = | stadium = [[Sân vận động Halchowk]] | location = [[Kathmandu]], [[Nepal]] | attendance = | referee = Golam Mourshed Choudhary ([[Liên đoàn bóng đá Bangladesh|Bangladesh]]) | result = W }} {{footballbox collapsible | round = [[Giải vô địch bóng đá U-15 Nam Á 2017|CK U-15 SAFF 2017]] | date = {{start date|2017|8|27|df=y}} | time = 15:00 | team1 = {{fbu-rt|17|NEP}} | score = 1–2 | report = http://www.goalnepal.com/matchinfo.php?id=2383 | team2 = {{fbu|17|IND}} | goals1 = B. Chaudhary {{goal|41|pen.}} | goals2 = {{goal|59}} Lalrokima<br />{{goal|75}} V. Singh | stadium = [[ANFA Complex]] | location = [[Kathmandu]], [[Nepal]] | attendance = 5000 | referee = | result = W }} {{footballbox collapsible |round = Giao hữu |date = {{start date|2017|9|3|df=y}} |time = 19:00 |team1 = {{fbu-rt|17|Qatar}} |score = 0–1 |report = https://www.the-aiff.com/news-center-details.htm?id=8431 |team2 = {{fbu|17|IND}} |goals1 = |goals2 = Lalrokima {{goal|75}} |stadium = Aspire Academy Ground |location = [[Doha]], Qatar |attendance = |referee = |result = W }} {{footballbox collapsible |round = Giao hữu |date = {{start date|2017|9|10|df=y}} |time = 19:00 |team1 = [[Al Sadd SC]] {{flagicon|QAT}} |score = 2–2 |report = https://www.the-aiff.com/news-center-details.htm?id=8446 |team2 = {{fbu|17|IND}} |goals1 = |goals2 = T. Moirangthem {{goal|36}}<br />H. Rulbir {{goal|91}} |stadium = Aspire Academy Ground |location = [[Doha]], Qatar |attendance = |referee = |result = D }} {{footballbox collapsible |round = Giao hữu |date = {{start date|2017|9|15|df=y}} |time = 19:00 |team1 = [[Al-Duhail SC]] {{flagicon|QAT}} |score = 0–5 |report = https://www.the-aiff.com/news-center-details.htm?id=8453 |team2 = {{fbu|17|IND}} |goals1 = |goals2 = R.Rana {{goal|03||39}} <br />V.Singh {{goal|65}} <br />G. Moirangthem {{goal|73}} <br />H.Rulbir {{goal|82}} |stadium = Aspire Academy Ground |location = [[Doha]], Qatar |attendance = |referee = |result = W }} {{footballbox collapsible |round = [[Vòng loại giải vô địch bóng đá U-16 châu Á 2018|2018 ACQ]] |date = {{start date|2017|9|20|df=y}} |time = 12:00 |team1 = {{fbu-rt|17|IND}} |score = 3–0 |report = http://www.the-afc.com/afcasfeeds?fixtureid=11885&stageid=452&tMode=C&view=ajax&show=matchsummary |team2 = {{fbu|17|Palestine}} |goals1 = G. Moirangthem {{goal|53}}<br />B. Oram {{goal|74}}<br />V. Singh {{goal|82}} |goals2 = |stadium = [[ANFA Complex]] |location = [[Kathmandu]], Nepal |attendance = 50 |referee = [[Pechsri Mongkolchai]] ([[Hiệp hội bóng đá Thái Lan|Thái Lan]]) |result = W }} {{footballbox collapsible |round = [[Vòng loại giải vô địch bóng đá U-16 châu Á 2018|2018 ACQ]] |date = {{start date|2017|9|22|df=y}} |time = 16:00 |team1 = {{fbu-rt|17|NEP}} |score = 2–2 |report = [http://www.the-afc.com/afcasfeeds?fixtureid=11886&stageid=452&tMode=C&view=ajax&show=matchsummary Chi tiết] |team2 = {{fbu|17|IND}} |goals1 = B. Chaudhary {{goal|76||88}} |goals2 = H. Rulbir {{goal|83||85}} |stadium = [[ANFA Complex]] |location = [[Kathmandu]], Nepal |attendance = |referee = |result = D }} {{footballbox collapsible |round = [[Vòng loại giải vô địch bóng đá U-16 châu Á 2018|2018 ACQ]] |date = {{start date|2017|9|24|df=y}} |time = 12:00 |team1 = {{fbu-rt|17|IND}} |score = 0–0 |report = |team2 = {{fbu|17|IRQ}} |goals1 = |goals2 = |stadium = [[ANFA Complex]] |location = [[Kathmandu]], Nepal |attendance = |referee = |result = D }} ==Các cầu thủ== Các cầu thủ sau đây đã là phần của đội hình cho [[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2017]].<ref>https://www.the-aiff.com/news-center-details.htm?id=8469</ref> Huấn luyện viên: {{flagicon|POR}} [[Luís Norton de Matos]] ''Các khoác áo và bàn thắng được cập nhật vào ngày 12 tháng 10 năm 2017. <!-- Please, the date in Indian English -->'' {| class="wikitable" |- !Số !Tên !Ngày sinh !Câu lạc bộ !Bang !Số khoác áo (bàn thắng) |- !colspan=6|Thủ môn |- | 1 || [[Dheeraj Singh Moirangthem]] || {{birth date and age|2000|7|4|df=y}} || {{flagicon|IND}} [[AIFF Elite Academy]] || [[Manipur]] || 18 (0) |- | 20 || Prabhsukhan Singh Gill || {{birth date and age|2001|1|2|df=y}} || {{flagicon|IND}} [[AIFF Elite Academy]] || [[Punjab (vùng)|Punjab]] || 6 (0) |- | 21 || Sunny Dhaliwal || {{birth date and age|2000|1|30|df=y}} || {{flagicon|CAN}} [[TFC Academy|Toronto]] || [[Punjab (vùng)|Punjab]] || 0 (0) |- !colspan=6|Hậu vệ |- | 2 || Boris Singh Thangjam || {{birth date and age|2000|1|3|df=y}} || {{flagicon|IND}} [[AIFF Elite Academy]] || [[Manipur]] || 31 (4) |- | 3 || Jitendra Singh || {{birth date and age|2000|6|13|df=y}} || {{flagicon|IND}} [[AIFF Elite Academy]] || [[West Bengal]] || 30 (0) |- | 4 || Anwar Ali|| {{birth date and age|2000|8|28|df=y}} || {{flagicon|IND}} [[Minerva Punjab FC|Minerva Punjab]] || [[Punjab (vùng)|Punjab]] || 8 (0) |- | 5 || Sanjeev Stalin || {{birth date and age|2001|1|17|df=y}} || {{flagicon|IND}} [[AIFF Elite Academy]] || [[Karnataka]] || 32 (3) |- | 12 || Hendry Antonay || {{birth date and age|2000|5|22|df=y}} || {{flagicon|IND}} [[AIFF Elite Academy]] || [[Karnataka]] || 2 (0) |- | 18 || Namit Sandeep Deshpande || {{birth date and age|2000|6|9|df=y}} || {{flagicon|Hoa Kỳ}} [[U.S. Soccer Development Academy|US Soccer Development Academy]] || [[Maharashtra]] || 6 (0) |- !colspan=6|Tiền vệ |- | 6 || Suresh Singh Wangjam || {{birth date and age|2000|8|7|df=y}} || {{flagicon|IND}} [[AIFF Elite Academy]] || [[Manipur]] || 30 (6) |- | 7 || Kumanthem Nonthoinganba Meetei || {{birth date and age|2001|7|13|df=y}} || {{flagicon|IND}} [[AIFF Elite Academy]]|| [[Manipur]] || 26 (0) |- | 8 || [[Amarjit Singh Kiyam]] ([[đội trưởng (bóng đá)|Đội trưởng]]) || {{birth date and age|2001|1|6|df=y}} || {{flagicon|IND}} [[AIFF Elite Academy]] || [[Manipur]] || 33 (2) |- | 10 || Abhijit Sarkar || {{birth date and age|2000|1|5|df=y}} || {{flagicon|IND}} [[AIFF Elite Academy]] || [[West Bengal]] || 21 (7) |- | 11 || Komal Thatal|| {{birth date and age|2000|9|18|df=y}} || {{flagicon|IND}} [[AIFF Elite Academy]] || [[Sikkim]] || 31 (8) |- | 13 || Lalengmawia || {{birth date and age|2000|10|17|df=y}} || {{flagicon|IND}} [[AIFF Elite Academy]] || [[Mizoram]] || 14 (0) |- | 15 || [[Jeakson Singh Thounaojam]] || {{birth date and age|2001|6|21|df=y}} || {{flagicon|IND}} [[Minerva Punjab FC|Minerva Punjab]] || [[Manipur]] || 5 (1) |- | 16 || Nongdamba Naorem || {{birth date and age|2000|1|2|df=y}} || {{flagicon|IND}} [[Minerva Punjab FC|Minerva Punjab]] || [[Manipur]] || 6 (1) |- | 17 || [[Rahul Kannoly Praveen]] || {{birth date and age|2000|3|16|df=y}} || {{flagicon|IND}} [[AIFF Elite Academy]] || [[Kerala]] || 7 (0) |- | 19 || Mohammad Shahjahan || {{birth date and age|2000|10|3|df=y}} || {{flagicon|IND}} [[Minerva Punjab FC|Minerva Punjab]] || [[Manipur]] || 1 (0) |- !colspan=6|Tiền đạo |- | 9 || Aniket Anil Jhadav || {{birth date and age|2000|7|13|df=y}} || {{flagicon|IND}} [[AIFF Elite Academy]] || [[Maharashtra]] || 30 (2) |- | 14 || Rahim Ali || {{birth date and age|2000|4|21|df=y}} || {{flagicon|IND}} [[AIFF Elite Academy]] || [[West Bengal]] || 3 (0) |- |} ===Đội hình U16 (các cầu thủ sinh vào và sau năm 2002)=== {{Updated|ngày 22 tháng 9 năm 2017}} Huấn luyện viên: [[Bibiano Fernandes (cầu thủ bóng đá)|Bibiano Fernandes]] Đây là đội hình được tham dự [[vòng loại giải vô địch bóng đá U-16 châu Á 2018]] từ ngày 16 tháng 9 đến ngày 29 tháng 9 năm 2017.<ref>{{chú thích web|title=AFC U16 Championship 2018|url=http://www.the-afc.com/afcasfeeds?fixtureid=11885&stageid=452&tMode=C&view=ajax&show=matchsummary|date=ngày 20 tháng 9 năm 2017}}</ref> {| class="wikitable" |- !Số !Tên !Ngày sinh !Câu lạc bộ !Bang !Số khoác áo (bàn thắng) |- !colspan=6|Thủ môn |- | 1 || Lalbiakhlua Jongte || {{birth date and age|2002|1|1|df=y}} || {{flagicon|IND}} AIFF Regional Academy || [[Mizoram]] || 8 (0) |- | 20 || Manik Baliyan || {{birth date and age|2004|7|24|df=y}} || {{flagicon|IND}} Reliance Football Young Champs || [[Uttar Pradesh]] || 0 (0) |- | 23 || Niraj Kumar || {{birth date and age|2002|11|16|df=y}} || {{flagicon|IND}} [[Ozone FC]] || [[Karnataka]] || 0 (0) |- !colspan=6|Hậu vệ |- | 2 || Thoiba Singh Moirangthem || {{birth date and age|2002|12|12|df=y}} || {{flagicon|IND}} [[Minerva Punjab FC|Minerva Punjab]] || [[Manipur]] || 7 (1) |- | 3 || Harpreet Singh || {{birth date and age|2002|11|1|df=y}} || {{flagicon|IND}} [[Ozone FC]] || [[Chandigarh]] || 8 (0) |- | 4 || Shabas Ahammed Moothedath|| {{birth date and age|2002|1|1|df=y}} || {{flagicon|IND}} AIFF Regional Academy || [[Kerala]] || 3 (0) |- | 5 || Gurkirat Singh || {{birth date and age|2002|1|1|df=y}} || {{flagicon|IND}} AIFF Regional Academy || [[Punjab (vùng)|Punjab]] || 8 (0) |- | 16 || Sandip Mandi || {{birth date and age|2002|1|1|df=y}} || {{flagicon|IND}} AIFF Regional Academy || [[West Bengal]] || 0 (0) |- | 19 || Samir Karketta || {{birth date and age|2002|1|1|df=y}} || {{flagicon|IND}} AIFF Regional Academy || [[Odisha|Orissa]] || 7 (0) |- | 21 || Lalrokima || {{birth date and age|2002|1|1|df=y}} || {{flagicon|IND}} AIFF Regional Academy || [[Mizoram]] || 7 (3) |- !colspan=6|Tiền vệ |- | 7 || Ravi Bahadur Rana || {{birth date and age|2002|10|15|df=y}} || {{flagicon|IND}} [[Tata Football Academy]] || [[Jammu and Kashmir]] || 8 (4) |- | 10 || Lalchhanhima Sailo || {{birth date and age|2003|3|3|df=y}} || {{flagicon|IND}} [[Minerva Punjab FC|Minerva Punjab]] || [[Mizoram]] || 7 (0) |- | 11 || Givson Singh Moirangthem || {{birth date and age|2002|1|1|df=y}} || {{flagicon|IND}} [[AIFF Elite Academy]] || [[Manipur]] || 8 (1) |- | 12 || Aenam Graffenberg Jyrwa || {{birth date and age|2002|1|1|df=y}} || {{flagicon|IND}} [[Shillong Lajong FC|Shillong Lajong]] || [[Meghalaya]] || 2 (0) |- | 14 || Ricky John Shabong || {{birth date and age|2002|1|1|df=y}} || {{flagicon|IND}} [[Royal Wahingdoh FC|Royal Wahingdoh]] || [[Meghalaya]] || 8 (1) |- | 17 || Eric Remruatpuia Chhangte || {{birth date and age|2002|1|1|df=y}} || {{flagicon|IND}} [[Shillong Lajong FC|Shillong Lajong]] || [[Mizoram]] || 1 (0) |- !colspan=6|Tiền đạo |- | 6 || Vikram Pratap Singh ([[captain (association football)|Captain]]) || {{birth date and age|2002|1|1|df=y}} || {{flagicon|IND}} [[Minerva Punjab FC|Minerva Punjab]] || [[Chandigarh]] || 8 (6) |- | 8 || Bekey Oram || {{birth date and age|2002|1|1|df=y}} || {{flagicon|IND}} Bolangir Sports Hostel || [[Odisha|Orissa]] || 8 (2) |- | 9 || Ridge Melvin Demello || {{birth date and age|2002|1|1|df=y}} || {{flagicon|IND}} AIFF Regional Academy || [[Maharashtra]] || 6 (1) |- | 13 ||Harpreet Rulbir || {{birth date and age|2002|3|11|df=y}} || {{flagicon|IND}} [[Ozone FC]] || [[Haryana]] || 5 (4) |- | 15 || Adarsh Rai Das || {{birth date and age|2002|1|1|df=y}} || {{flagicon|IND}} Assam State Academy || [[Assam]] || 0 (0) |- | 18 || Shanon Aleixinho Viegas || {{birth date and age|2002|1|1|df=y}} || {{flagicon|IND}} [[Sporting Clube de Goa|Sporting Goa]] || [[Goa]] || 0 (0) |- | 22 || Subungasa Basumatary || {{birth date and age|2002|1|1|df=y}} || {{flagicon|IND}} [[Shillong Lajong FC|Shillong Lajong]] || [[Assam]] || 1 (0) |} ===Đội hình quá khứ=== ;Đội hình giải vô địch bóng đá U-16 châu Á: * [[Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá U-16 châu Á 2012#Ấn Độ|Đội hình giải vô địch bóng đá U-16 châu Á 2012]] * [[Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá U-16 châu Á 2016#Ấn Độ|Đội hình giải vô địch bóng đá U-16 châu Á 2016]] ==Lịch sử cạnh tranh== ===Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới=== {| class="wikitable" style="text-align: center;" ! colspan="9" |[[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới|Kỷ lục Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới]] |- ! width="90" |Năm ! width="80" |Kết quả ! width="80" |Vị trí ! width="20" |{{Abbr|St|Số trận}} ! width="20" |{{Abbr|T|Thắng}} ! width="20" |{{Abbr|H*|Hòa}} ! width="20" |{{Abbr|B|Bại}} ! width="20" |{{Abbr|Bt|Bàn thắng}} ! width="20" |{{Abbr|Bb|Bàn bại}} |- ||[[Giải vô địch bóng đá U-16 thế giới 1985|1985]] || rowspan=16 colspan=8|''Không vượt qua vòng loại'' |- ||[[Giải vô địch bóng đá U-16 thế giới 1987|1987]] |- ||[[Giải vô địch bóng đá U-16 thế giới 1989|1989]] |- ||[[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 1991|1991]] |- ||[[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 1993|1993]] |- ||[[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 1995|1995]] |- ||[[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 1997|1997]] |- ||[[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 1999|1999]] |- ||[[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2001|2001]] |- ||[[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2003|2003]] |- ||[[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2005|2005]] |- ||[[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2007|2007]] |- ||[[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2009|2009]] |- ||[[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2011|2011]] |- ||[[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2013|2013]] |- ||[[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2015|2015]] |- |style="border: 3px solid red"|{{flagicon|IND}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2017|2017]] ||Vòng bảng||24/24||3||0||0||3||1||9 |- ||[[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2019|2019]] || rowspan=2 colspan=8|''Không vượt qua vòng loại'' |- ||[[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2023|2023]] |- ||'''Tổng số''' || 1/17 || '''1 lần vòng bảng''' || 3 || 0 || 0 || 3 || 1 || 9 |} ===Cúp bóng đá U-17 châu Á=== {|class="wikitable" style="text-align: center;" !colspan=9|[[Cúp bóng đá U-17 châu Á]] |- !Chủ nhà / Năm !Kết quả !Vị trí !width=20|{{Tooltip|St|Số trận}} !width=20|{{Tooltip|T|Thắng}} !width=20|{{Tooltip|H*|Hòa}} !width=20|{{Tooltip|B|Bại}} !width=20|{{Tooltip|Bt|Bàn thắng}} !width=20|{{Tooltip|Bb|Bàn bại}} |- |{{flagicon|QAT}} [[Giải vô địch bóng đá U-16 châu Á 1985|1985]]||rowspan="3" colspan="8"|''Không vượt qua vòng loại'' |- |{{flagicon|QAT}} [[Giải vô địch bóng đá U-16 châu Á 1986|1986]] |- |{{flagicon|THA}} [[Giải vô địch bóng đá U-16 châu Á 1988|1988]] |- |{{flagicon|UAE}} [[Giải vô địch bóng đá U-16 châu Á 1990|1990]]||Vòng bảng||-||3||1||0||2||2||6 |- |{{flagicon|KSA}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 châu Á 1992|1992]]||rowspan="2" colspan="8"|''Không vượt qua vòng loại'' |- |{{flagicon|QAT}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 châu Á 1994|1994]] |- |{{flagicon|THA}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 châu Á 1996|1996]]||Vòng bảng||-||4||1||0||3||6||16 |- |{{flagicon|QAT}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 châu Á 1998|1998]]||rowspan="2" colspan="8"|''Không vượt qua vòng loại'' |- |{{flagicon|VIE}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 châu Á 2000|2000]] |- |{{flagicon|UAE}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 châu Á 2002|2002]]||'''Tứ kết'''||-||4||1||1||2||7||9 |- |{{flagicon|JPN}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 châu Á 2004|2004]]||Vòng bảng||-||3||1||0||2||3||4 |- |{{flagicon|SIN}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 châu Á 2006|2006]]||colspan="8"|''Không vượt qua vòng loại'' |- |{{flagicon|UZB}} [[Giải vô địch bóng đá U-16 châu Á 2008|2008]]||Vòng bảng||-||3||1||0||2||3||8 |- |{{flagicon|UZB}} [[Giải vô địch bóng đá U-16 châu Á 2010|2010]]||colspan="8"|''Không vượt qua vòng loại'' |- |{{flagicon|IRN}} [[Giải vô địch bóng đá U-16 châu Á 2012|2012]]||Vòng bảng||-||3||0||2||1||4||5 |- |{{flagicon|THA}} [[Giải vô địch bóng đá U-16 châu Á 2014|2014]]||colspan="8"|''Không vượt qua vòng loại'' |- |style="border: 3px solid red"|{{flagicon|IND}} [[Giải vô địch bóng đá U-16 châu Á 2016|2016]]||Vòng bảng||-||3||0||1||2||5||9 |- |{{flagicon|MAS}} [[Giải vô địch bóng đá U-16 châu Á 2018|2018]]||Tứ kết||-||4||1||2||1||1||1 |- |{{flagicon|THA}} [[Cúp bóng đá U-17 châu Á 2023|2023]]||Vòng bảng||-||3||0||1||2||5||10 |- |'''Tổng số'''||'''8/18'''||'''2 lần tứ kết'''||'''30'''||'''6'''||'''7'''||'''17'''||'''36'''||'''68''' |} ===Giải vô địch bóng đá U-16 Nam Á=== {| class="wikitable" style="text-align: center;" ! colspan="9" |[[Giải vô địch bóng đá U-16 Nam Á|Kỷ lục Giải vô địch bóng đá U-16 Nam Á]] |- ! width="90" |Năm ! width="80" |Kết quả ! width="80" |Vị trí ! width="20" |{{Abbr|St|Số trận}} ! width="20" |{{Abbr|T|Thắng}} ! width="20" |{{Abbr|H*|Hòa}} ! width="20" |{{Abbr|B|Bại}} ! width="20" |{{Abbr|Bt|Bàn thắng}} ! width="20" |{{Abbr|Bb|Bàn bại}} |-bgcolor=Silver ||{{flagicon|NEP}} [[Giải vô địch bóng đá U-16 Nam Á 2011|2011]] || Á quân || 2nd || 4 || 1 || 1 || 2 || 7 || 4 |-bgcolor=Gold ||{{flagicon|NEP}} [[Giải vô địch bóng đá U-16 Nam Á 2013|2013]] || '''Vô địch''' || '''1st''' || 4 || 3 || 1 || 0 || 7 || 1 |-bgcolor=Silver ||{{flagicon|BAN}} [[Giải vô địch bóng đá U-16 Nam Á 2015|2015]] || Á quân || 2nd || 4 || 2 || 1 || 1 || 8 || 3 |-bgcolor=Gold ||{{flagicon|NEP}} [[Giải vô địch bóng đá U-15 Nam Á 2017|2017]] || '''Vô địch''' || '''1st''' || 4 || 4 || 0 || 0 || 16 || 2 |- ||'''Tổng số''' || 4/4 || '''2 lần''' || 16 || 10 || 3 || 3 || 38 || 10 |} :''*Denotes draws includes knockout matches decided on [[Loạt sút luân lưu (bóng đá)|penalty kicks]]. Red border indicates that the tournament was hosted on home soil. Gold, silver, bronze backgrounds indicates 1st, 2nd and 3rd finishes respectively. Bold text indicates best finish in tournament.'' ==Danh hiệu== *[[Giải vô địch bóng đá U-16 Nam Á]] **'''Vô địch (2):''' [[Giải vô địch bóng đá U-16 Nam Á 2013|2013]], [[Giải vô địch bóng đá U-15 Nam Á 2017|2017]] **Á quân (2): [[Giải vô địch bóng đá U-16 Nam Á 2011|2011]], [[Giải vô địch bóng đá U-16 Nam Á 2015|2015]] ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== * [https://www.the-aiff.com/ Trang web Liên đoàn bóng đá Ấn Độ]. {{Football in India}} {{AFC under-17 teams}} {{National sports teams of India}} [[Thể loại:Đội tuyển bóng đá quốc gia Ấn Độ]] [[Thể loại:Bóng đá trẻ Ấn Độ]] [[Thể loại:Đội tuyển bóng đá U-17 quốc gia châu Á|Ấn Độ]] joprv7p5s0v6evxzwr5bcpdy2u6uf80 Trường Quản lý Maastricht 0 7727057 40673397 40625545 2018-06-16T17:37:08Z Ngọc Xuân bot 533989 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{Thông tin trường học|tên=Maastricht School of Management (MSM)|tên bản địa=|hình=|cỡ hình=|khẩu hiệu=Working together for better global management|ngày thành lập=1952|loại hình=Private not-for-profit institution|chủ tịch=[[Léon Frissen]]|head_label=Supervisory Board|head=Frans Tummers, Monique Caubo, Jeroen Jansen, [[Frans Weekers]]|giám đốc=Prof. [[Wim Naudé|Wim A. Naudé]], PhD|sinh viên=2000|thành viên=[[Association of MBAs|AMBA]], [[NVAO]], [[ACBSP]], [[IACBE]]|thành phố=[[Maastricht]]|quốc gia=[[The Netherlands]]|tọa độ={{coord|50.8374|5.7159|type:edu_region:NL|display=inline,title}}|web=[http://www.msm.nl www.msm.nl]|logo=Maastricht School of Management logo - black.jpg}}'''Trường Quản lý Maastricht''' (MSM) là một trong những trường quản lý cổ nhất và toàn cầu nhất tại Hà Lan. MSM cung cấp những chương trình mang định hướng nghiên cứu và được kiểm định toàn cầu về quản trị, bao gồm MBA toàn thời gian, EMBA, Thạc sĩ Khoa học Quản lý, nhiều chương trình Thạc sĩ kết hợp giữa Quản lý và Kỹ thuật, và các chương trình Tiến sĩ. Chương trình Tiến sĩ nghiên cứu chuyên nghiệp Doctorate in Business Administration (DBA) của MSM xếp hạng 2 toàn cầu. Chương trình MBA xếp hạng 2 Hà Lan và hạng 11 châu Âu, theo xếp hạng của Eduniversal năm 2015. Ngoài ra, MSM cũng cung cấp nhiều chương trình đào tạo ngắn hạn cho các đối tác từ châu Âu và toàn thế giới, cũng như các chương trình đào tạo theo yêu cầu với nhiều chuyên môn sâu, rộng, nhằm giúp cho các tổ chức có thể ứng phó thành công với những thử thách của thời đại mới. MSM toạ lạc tại thành phố cổ kính Maastricht của Hà Lan, chính giữa trái tim châu Âu. MSM triển khai các chương trình của mình tại Maastricht và qua sự liên minh với các đối tác toàn cầu. Hàng năm, khoảng 1,000 sinh viên cao học tốt nghiệp từ các chương trình của MSM. Cựu học viên MSM đảm đương nhiều vị trí cao cấp trong các doanh nghiệp, tổ chức chính phủ và các học viện.  ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{sơ khai}} d0as56suhmjix5tcs4dt54ouxiuxpop Tập tin:Logo ENI.png 6 7728095 67920619 32085940 2022-01-11T15:32:53Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki == Miêu tả == {{Mô tả sử dụng hợp lý | Bài = Eni | Mô tả = Logo công ty | Nguồn = [http://www.eni.it/en_IT/attachments/azienda/profilo-compagnia/eni_sintesi_eng.pdf Eni fact sheet] | Phần sử dụng = Toàn hình | Phân giải thấp = Có | Mục đích = Sử dụng hợp lí | Thay thế = | Thông tin khác = }} == Giấy phép == {{Sử dụng hợp lý trong bài}} 4exbgo8xsp0jcxdirfkkpha23yaiagr Thể loại:Hyracodontidae 14 7728097 32017830 32017825 2017-10-15T01:12:51Z Thái Nhi 655 đã xóa [[Thể loại:Perissodactyla]]; đã thêm [[Thể loại:Bộ Guốc lẻ]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Bộ Guốc lẻ]] rv4h3c198um684qs7803r0hx8r8xbpc Nhất thể hóa 0 7728099 69533325 67894472 2023-01-05T10:19:32Z NhacNy2412Bot 843044 Lỗi ngôn ngữ không rõ wikitext text/x-wiki '''Nhất thể hóa''' là thuật ngữ của [[đảng Cộng sản Việt Nam]] để chỉ việc một số chức danh tổ chức đảng kiêm nhiệm chức danh tương đồng của chính quyền và các đoàn thể chính trị-xã hội. Mục đích là để tinh giản số cán bộ được hưởng lương và phụ cấp và tinh giản biên chế trong toàn hệ thống chính trị.<ref name=qdnd1>{{chú thích web | url =http://www.qdnd.vn/thuc-hien-hieu-qua-nghi-quyet-trung-uong-iv-khoa-xii-cua-dang/nhat-the-hoa-de-tinh-gian-bo-may-503453 | tiêu đề =“Nhất thể hóa” để tinh giản bộ máy | author = | ngày = 7 tháng 10 năm 2017 | ngày truy cập = 8 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = vi | url lưu trữ = | ngày lưu trữ = }}</ref> ==Bối cảnh== Nhiều năm qua, Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Xã hội chủ nghĩa đã tiến hành nhiều giải pháp nhằm tinh giản bộ máy, tuy nhiên kết quả như Nghị quyết [[Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam XII|Đại hội XII]] đã đánh giá: “Số lượng cán bộ, công chức không những không giảm mà lại tăng”. Đây là vấn đề rất cấp thiết bởi bộ máy công quyền của Việt Nam hiện nay quá cồng kềnh, chồng chéo với 2,7 triệu người hưởng lương.<ref name=qdnd1/> Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng trong bài phát biểu bế mạc Hội nghị Trung ương 6 trong tháng 10 năm 2017 cũng nói đến việc “thực hiện bí thư cấp ủy đồng thời là chủ tịch Ủy ban Nhân Dân cấp huyện, cấp xã những nơi có đủ điều kiện.” <ref name=nv1>{{chú thích web | url =https://www.nguoi-viet.com/viet-nam/nhat-hoa-lanh-dao-o-viet-nam-moi-chi-la-thu-nghiem/ | tiêu đề =Nhất thể hóa’ lãnh đạo ở Việt Nam mới chỉ là ‘thử nghiệm’ | author = | ngày = 12 tháng 10 năm 2017 | ngày truy cập = 14 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = vi | url lưu trữ = | ngày lưu trữ = }}</ref> ==Thí điểm== Quảng Ninh là một trong những địa phương tiên phong trong việc nhất thể hóa chức danh. Việc nhất thể hóa một số chức danh bí thư huyện ủy kiêm chủ tịch HĐND cấp huyện đã có 7/14 cấp huyện thực hiện. Ở cấp xã đã nhất thể hóa 75/186 bí thư kiêm chủ tịch HĐND. Ngoài ra, tỉnh còn thực hiện kiêm nhiệm chức danh trưởng ban tuyên giáo cấp huyện kiêm trưởng phòng văn hóa-thông tin; trưởng ban tổ chức kiêm trưởng phòng nội vụ; chủ nhiệm ủy ban kiểm tra kiêm chánh thanh tra; trưởng ban dân vận kiêm chủ tịch MTTQ; phó trưởng ban tuyên giáo kiêm giám đốc trung tâm bồi dưỡng chính trị; trưởng phòng y tế kiêm giám đốc trung tâm dân số-kế hoạch hóa gia đình...<ref name=qdnd1/> Thành phố Hà Nội đặt kế hoạch đến năm 2023 có từ 50% thôn, tổ dân phố trở lên thực hiện mô hình bí thư chi bộ đồng thời là trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố<ref>[http://cafef.vn/ha-noi-bi-thu-chi-bo-dong-thoi-la-truong-thon-to-truong-dan-pho-2018112711215412.chn Hà Nội: Bí thư chi bộ đồng thời là trưởng thôn, tổ trưởng dân phố], 27-11-2018, cafef</ref>. Việc nhất thể hóa các chức danh và sáp nhập một số đơn vị đã bảo đảm được 3 mục tiêu: Tinh giản được bộ máy, vừa bảo đảm sự giám sát của nhân dân đối với các tổ chức đảng và đảng viên, vừa tiết kiệm được nguồn lực và tiền thuế của nhân dân.<ref name=qdnd1/> ==Luật pháp== * Luật Gia Nguyễn Đình Hà, vào ngày 12 Tháng 10, viết: “Muốn ‘nhất thể hóa’ hai chức bí thư và chủ tịch huyện/xã thì phải sửa luật, chứ không phải đảng bảo thế mà làm được ngay. Chủ tịch huyện/xã do Hội đồng Nhân Dân cùng cấp bầu ra, chứ bí thư là bí thư của đảng, do đảng tự bầu ra, dân không bầu ra bí thư. Do vậy, về cơ bản, muốn ‘nhất thể hóa’ thì phải sửa đổi chí ít hai luật – bầu cử và tổ chức chính quyền địa phương." Ông đặt câu hỏi: " Nếu bí thư ngồi vào ghế chủ tịch huyện/xã rồi, thì cần gì bầu bán chủ tịch trong phiên họp đầu, kỳ họp đầu mỗi khóa Hội đồng Nhân Dân? Làm gì còn cạnh tranh? Và liệu có còn dân chủ ở cơ sở, dù chỉ hình thức? Hay chỉ còn dân chủ trong đảng?” <ref name=nv1/> ==Chú thích== {{Tham khảo|cột=}} 5ildccuwljcfdzg51wgzozkg8z5bu8d Trương Dương (thượng tướng) 0 7728103 70735554 65463498 2023-09-28T13:00:30Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Infobox Officeholder | name = Trương Dương | image = Zhangyang.jpg | miêu tả = | office = Chủ nhiệm [[Bộ Công tác Chính trị Quân ủy Trung ương Trung Quốc]] | term_start = [[Tháng 1]], [[2016]] | term_end = [[Tháng 9]], [[2017]] | deputy = | predecessor = ''Bản thân'' (Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị) | successor = [[Miêu Hoa]] | địa hạt = | trưởng chức vụ = | trưởng viên chức = | phó chức vụ = | phó viên chức = | chức vụ khác = | thêm = | office2 = Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] | term_start2 = [[Tháng 10]], [[2012]] | term_end2 = [[Tháng 1]], [[2016]] | deputy2 = | predecessor2 = [[Lý Kế Nại]] | successor2 = ''Không có'' | địa hạt 2 = | trưởng chức vụ 2 = | trưởng viên chức 2 = | phó chức vụ 2 = | phó viên chức 2 = | chức vụ khác 2 = | thêm 2 = | office3 = Chính ủy [[Quân khu Quảng Châu]] | term_start3 = [[Tháng 9]], [[2007]] | term_end3 = [[Tháng 10]], [[2012]] | deputy3 = | predecessor3 = [[Dương Đức Thanh]] | successor3 = [[Ngụy Lượng]] | địa hạt 3 = | trưởng chức vụ 3 = | trưởng viên chức 3 = | phó chức vụ 3 = | phó viên chức 3 = | chức vụ khác 3 = | thêm 3 = | chức vụ 4 = | bắt đầu 4 = | kết thúc 4 = | tiền nhiệm 4 = | kế nhiệm 4 = | địa hạt 4 = | trưởng chức vụ 4 = | trưởng viên chức 4 = | phó chức vụ 4 = | phó viên chức 4 = | chức vụ khác 4 = | thêm 4 = | chức vụ 5 = | bắt đầu 5 = | kết thúc 5 = | tiền nhiệm 5 = | kế nhiệm 5 = | địa hạt 5 = | trưởng chức vụ 5 = | trưởng viên chức 5 = | phó chức vụ 5 = | phó viên chức 5 = | chức vụ khác 5 = | thêm 5 = | chức vụ 6 = | bắt đầu 6 = | kết thúc 6 = | tiền nhiệm 6 = | kế nhiệm 6 = | địa hạt 6 = | trưởng chức vụ 6 = | trưởng viên chức 6 = | phó chức vụ 6 = | phó viên chức 6 = | chức vụ khác 6 = | thêm 6 = | chức vụ 7 = | bắt đầu 7 = | kết thúc 7 = | tiền nhiệm 7 = | kế nhiệm 7 = | địa hạt 7 = | trưởng chức vụ 7 = | trưởng viên chức 7 = | phó chức vụ 7 = | phó viên chức 7 = | chức vụ khác 7 = | thêm 7 = | chức vụ 8 = | bắt đầu 8 = | kết thúc 8 = | 1blankname = | 1namedata = | quốc tịch = | birth_date = tháng 8 năm [[1951]] | death_date = {{ngày mất và tuổi|2017|11|23|1951|8}} | birth_place = [[Vũ Cường]], tỉnh [[Hà Bắc]], [[Trung Quốc]] | death_place = [[Bắc Kinh]] | nơi ở = | nghề nghiệp = | dân tộc = | tôn giáo = | đảng = | vợ = | chồng = | placeofburial = | nickname = | con = | học vấn = | giải thưởng = | allegiance = {{flag|Trung Quốc}} | branch = [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] | serviceyears = [[1968]] – [[2017]] | rank = [[Tập tin:PLAGeneral r.png|48px]] [[Thượng tướng]] | commands = [[Bộ Công tác Chính trị Quân ủy Trung ương Trung Quốc|Bộ Công tác Chính trị]] | unit = | battles = | tiền nhiệm 8 = | kế nhiệm 8 = | địa hạt 8 = | trưởng chức vụ 8 = | trưởng viên chức 8 = | phó chức vụ 8 = | phó viên chức 8 = | chức vụ khác 8 = | thêm 8 = | chức vụ 9 = | bắt đầu 9 = | kết thúc 9 = | tiền nhiệm 9 = | kế nhiệm 9 = | địa hạt 9 = | trưởng chức vụ 9 = | trưởng viên chức 9 = | phó chức vụ 9 = | phó viên chức 9 = | chức vụ khác 9 = | thêm 9 = | chức vụ 10 = | bắt đầu 10 = | kết thúc 10 = | tiền nhiệm 10 = | kế nhiệm 10 = | địa hạt 10 = | trưởng chức vụ 10 = | trưởng viên chức 10 = | phó chức vụ 10 = | phó viên chức 10 = | chức vụ khác 10 = | thêm 10 = | chức vụ 11 = | bắt đầu 11 = | kết thúc 11 = | tiền nhiệm 11 = | kế nhiệm 11 = | địa hạt 11 = | trưởng chức vụ 11 = | trưởng viên chức 11 = | phó chức vụ 11 = | phó viên chức 11 = | chức vụ khác 11 = | thêm 11 = | chức vụ 12 = | bắt đầu 12 = | kết thúc 12 = | tiền nhiệm 12 = | kế nhiệm 12 = | địa hạt 12 = | trưởng chức vụ 12 = | trưởng viên chức 12 = | phó chức vụ 12 = | phó viên chức 12 = | chức vụ khác 12 = | thêm 12 = | awards = | laterwork = }} '''Trương Dương''' ({{zh|s=张阳|p=Zhāng Yáng}}; [[tháng 8]] năm [[1951]] – [[23 tháng 11]] năm [[2017]]) là [[Thượng tướng]] [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] (PLA). Ông từng giữ chức vụ Chủ nhiệm [[Bộ Công tác Chính trị Quân ủy Trung ương Trung Quốc]] từ năm [[2016]] đến [[2017]], Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị từ [[2012]] đến [[2016]] và [[Chính ủy]] [[Quân khu Quảng Châu]].<ref>{{chú thích web|title=Biography of Zhang Yang|url=http://www.chinavitae.com/biography/Zhang_Yang/career|publisher=China Vitae|access-date =ngày 27 tháng 12 năm 2010}}</ref> Trương Dương cũng từng là Đại biểu [[Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc (Trung Quốc)|Quốc hội Trung Quốc]] khóa X. ==Tiểu sử== Trương Dương sinh [[tháng 8]] năm [[1951]] ở huyện [[Vũ Cường]], tỉnh [[Hà Bắc (Trung Quốc)|Hà Bắc]]. Ông tốt nghiệp khoa Cơ bản [[Đại học Quốc phòng Trung Quốc]] và tốt nghiệp chuyên ngành quản lý hành chính tại [[Trường Đảng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]] (CPC). Ông nhập ngũ năm 1968, và gia nhập [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] tháng 5 năm [[1969]]. Trương Dương phục vụ trong ngạch cán bộ chính trị, lần lượt giữ các chức vụ: Chủ nhiệm chính trị, Chính ủy trung đoàn, Phó Chính ủy Sư đoàn pháo binh.<ref>{{chú thích web| url =https://www.tienphong.vn/hanh-trang-nguoi-linh/tuong-trung-quoc-tu-sat-tai-nha-rieng-la-ai-1212806.tpo | tiêu đề = Tướng Trung Quốc tự sát tại nhà riêng là ai?| author = | ngày =2017-11-28 | ngày truy cập = 2017-11-29| nơi xuất bản= Báo điện tử Tiền Phong | ngôn ngữ = }}</ref> Năm [[1996]], nhậm chức Chính ủy [[Sư đoàn]] 163, Tập đoàn quân 55 Lục quân; tiền thân là Sư đoàn 163, Tập đoàn quân 42 Lục quân. Năm [[2000]], ông đảm nhiệm chức vụ Chủ nhiệm cơ quan chính trị, Tập đoàn quân 42 Lục quân. Năm 2002, ông là Chính ủy Tập đoàn quân 42 của Lục quân. Năm 2004, nhậm chức Chủ nhiệm cơ quan chính trị, [[Quân khu Quảng Châu]], Ủy viên thường vụ đảng ủy Quân khu. Tháng 7 năm [[2006]], Trương Dương được phong quân hàm [[Trung tướng]]. Từ tháng 9 năm 2007, Trương Dương được bổ nhiệm làm Chính ủy [[Quân khu Quảng Châu]], Bí thư Đảng ủy Quân khu. Tháng 10 năm [[2007]], tại [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 17]], ông được bầu làm Ủy viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]] khóa XVII. Tháng 7 năm 2010, Trương Dương thụ phong quân hàm [[Thượng tướng]].<ref>http://news.sina.com.cn/c/2010-07-20/000017833888s.shtml</ref> Tháng 10 năm [[2012]], Trương Dương được bổ nhiệm làm Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]].<ref>{{chú thích web| url =http://thanhnien.vn/thoi-su/quoc-phong/trung-quoc-bo-nhiem-tan-tong-tham-muu-truong-51499.html | tiêu đề =Trung Quốc bổ nhiệm tân Tổng tham mưu trưởng | author = | ngày =2012-10-25 | ngày truy cập =2017-10-14 | nơi xuất bản=[[Thanh niên (báo)|Báo Thanh niên]] | ngôn ngữ = }}</ref> Tháng 11 năm 2012, tại [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 18]], Trương Dương được bầu làm Ủy viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII]], Ủy viên [[Quân ủy Trung ương Trung Quốc|Quân ủy Trung ương]]. Ngày [[11 tháng 1]] năm [[2016]], Chủ tịch [[Tập Cận Bình]] tuyên bố giải thể Tổng cục Chính trị của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, để phân chia và sáp nhập vào các cơ quan của Quân ủy Trung ương trở thành Bộ Công tác chính trị, Trương Dương được chỉ định giữ chức Chủ nhiệm [[Bộ Công tác Chính trị Quân ủy Trung ương Trung Quốc]].<ref>{{chú thích web| url =http://giaoduc.net.vn/Quoc-te/Trung-Quoc-giai-tan-Bo-Tong-tham-muu-va-3-Tong-cuc-Chinh-tri-Trang-bi-Hau-can-post164922.gd | tiêu đề =Trung Quốc giải tán Bộ Tổng tham mưu và 3 Tổng cục Chính trị, Trang bị, Hậu cần | author = | ngày =2016-01-13 | ngày truy cập =2017-10-12 | nơi xuất bản= Báo điện tử Giáo dục Việt Nam | ngôn ngữ = }}</ref> Ngày [[28 tháng 8]] năm 2017, Trương Dương đã bị Quân ủy Trung ương điều tra sau khi có các cáo buộc ông cấu kết với hai vị tướng quân đội phạm tội tham nhũng và bị xử lý là cựu Phó Chủ tịch Quân ủy [[Quách Bá Hùng]] và [[Từ Tài Hậu]].<ref>{{chú thích web|url=http://std.stheadline.com/daily/news-content.php?id=1657632&target=2|title=中央軍委委員房峰輝張陽落馬|access-date = ngày 1 tháng 9 năm 2017 |author=|date = ngày 1 tháng 9 năm 2017 |publisher=Singtao Daily}}</ref><ref>{{chú thích web|title=张阳自杀身亡|url=http://news.xinhuanet.com/politics/2017-11/28/c_1122023059.htm|website=Xinhuanet|date = ngày 28 tháng 11 năm 2017 |access-date = ngày 28 tháng 11 năm 2017}}</ref> Tháng 9 năm [[2017]], tướng [[Miêu Hoa]], Chính ủy Hải quân được bổ nhiệm thay thế Trương Dương làm Chủ nhiệm Bộ Công tác Chính trị.<ref>{{chú thích web| url = http://giaoduc.net.vn/Quoc-te/5-tuong-con-ong-chau-cha-khong-duoc-du-Dai-hoi-19-dang-Cong-san-Trung-Quoc-post179532.gd | tiêu đề =5 tướng "con ông cháu cha" không được dự Đại hội 19 đảng Cộng sản Trung Quốc | author = | ngày = 2017-09-07| ngày truy cập =2017-10-15 | nơi xuất bản=Báo điện tử Giáo dục Việt Nam | ngôn ngữ = }}</ref> Ngày [[28 tháng 11]] năm 2017, hãng thông tấn [[Tân Hoa Xã]] đưa tin tướng Trương Dương, cựu ủy viên Quân ủy Trung ương Trung Quốc khóa 18, đã treo cổ tự tử tại nhà riêng ở [[Bắc Kinh]] hôm 23 tháng 11 năm 2017. Cũng theo Tân Hoa Xã dẫn nguồn cơ quan điều tra cho biết tướng Trương Dương đã vi phạm kỉ luật và luật pháp một cách nghiêm trọng. Ông cũng bị nghi ngờ đưa – nhận hối lộ và nắm giữ một lượng lớn tài sản có nguồn gốc không xác định.<ref name=tp5>{{chú thích web| url = https://www.tienphong.vn/the-gioi/thuong-tuong-truong-duong-vi-pham-ki-luat-luat-phap-nghiem-trong-1212744.amp.tpo| tiêu đề =Thượng tướng Trương Dương ‘vi phạm kỉ luật, luật pháp nghiêm trọng’ | author = | ngày =2017-11-28 | ngày truy cập = | nơi xuất bản=Báo điện tử Tiền Phong | ngôn ngữ = }}</ref><ref>{{chú thích web| url = https://thanhnien.vn/the-gioi/quan-doi-trung-quoc-len-an-tuong-truong-duong-hen-ha-904492.html?io_utm_social | tiêu đề = Quân đội Trung Quốc lên án tướng Trương Dương 'hèn hạ'| author = | ngày =2017-11-28 | ngày truy cập =2017-11-28 | nơi xuất bản=[[Thanh niên (báo)|Báo Thanh niên]] | ngôn ngữ = }}</ref> Tháng 10 năm 2018, Quân ủy Trung ương Trung Quốc (CMC) ra quyết định khai trừ đảng, tước quân tịch nguyên Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Trương Dương dù ông đã chết trước đó 1 năm.<ref>{{Chú thích web|url=https://news.zing.vn/tq-khai-tru-dang-tuoc-quan-tich-nguyen-tong-tham-muu-truong-quan-doi-post884947.html|tiêu đề=TQ khai trừ đảng, tước quân tịch nguyên Tổng tham mưu trưởng quân đội|website=[[Zing]]|ngày truy cập=2018-10-18|archive-date=2018-10-18|archive-url=https://web.archive.org/web/20181018201838/https://news.zing.vn/tq-khai-tru-dang-tuoc-quan-tich-nguyen-tong-tham-muu-truong-quan-doi-post884947.html|url-status=dead}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://thanhnien.vn/the-gioi/trung-quoc-khai-tru-dang-tuoc-quan-tich-tuong-tu-sat-1014015.html|tiêu đề=Trung Quốc khai trừ đảng, tước quân tịch cựu Tổng tham mưu trưởng quân đội|website=}}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo|3}} ==Liên kết ngoài== * [https://vnexpress.net/tin-tuc/the-gioi/trung-quoc-khai-tru-dang-hai-cuu-tuong-cap-cao-vi-tham-nhung-3825084.html Trung Quốc khai trừ đảng hai cựu tướng cấp cao vì tham nhũng] {{sơ khai nhân vật quân sự Trung Quốc}} {{thời gian sống|1951|2017}} [[Thể loại:Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] [[Thể loại:Người Hà Bắc]] [[Thể loại:Chính ủy Quân khu Quảng Châu]] [[Thể loại:Đại biểu Nhân đại toàn quốc]] [[Thể loại:Chiến dịch đả hổ diệt ruồi]] tgmaku5pb752gnuqxa8k2kc1080p0mj Willem Jacobus Eijk 0 7728104 68760610 67541314 2022-06-22T18:03:04Z Gilldragon 796076 Liên kết ngoài wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> Willem Jacobus Eijk | title = Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Utrecht]] <br/> (2007 - nay) <br/> Giám mục chính tòa [[Giáo phận Groningen–Leeuwarden]] <br/> (2005 - 2007) <br/> Giám mục chính tòa [[Giáo phận Groningen]] <br/> (1999 - 2005) | image = Wim Eijk (cropped).jpg | alt = | caption = | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[Adrianus Johannes Simonis]] | successor = Đương nhiệm <!-- Orders --> | ordination = Ngày 1 tháng 6 năm 1985 | ordained_by = [[Joannes Baptist Matthijs Gijsen]] | consecration = Ngày 6 tháng 11 năm 1999 | consecrated_by = [[Adrianus Johannes Simonis]] | cardinal = Ngày 18 tháng 2 năm 2012 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 22 tháng 6 năm 1953 (67 tuổi) | birth_place = [[Duivendrecht]], [[Hà Lan]] | death_date = | death_place = | previous_post = }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of Willem Jacobus Eijk.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"Noli recusare laborem"'' |tòa = [[Tổng giáo phận Utrecht]] }} '''Willem Jacobus Eijk ("Wim" Eijk''' -sinh 1953) là một Hồng y người Hà Lan của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông hiện đảm nhận cương vị Tổng giám mục chính tòa [[Tổng giáo phận Utrecht]] và Hồng y đẳng Linh muc Nhà thờ San Callisto.<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/dioceses/diocese/utre0.htm#3603 Metropolitan Archdiocese of Utrecht]</ref> Ngoài các hoạt động tôn giáo, ông còn sở hữu hai văn bằng Tiến sĩ về Y học và Triết học, ông còn là một chuyên gia về đạo đức y khoa.<ref name=m>[http://www.hangthebankers.com/meet-the-20-men-who-could-be-the-next-pope/ Meet the 20 men who could be the next pope…]</ref> ==Tiểu sử== Hồng y Eijk sinh ngày 22 tháng 6 năm 1953 tại Duivendrecht, [[Hà Lan]]. Sau quá trình tu học, ngày 1 tháng 6 năm 1985, ông được thụ phong chức linh mục bởi Giám mục [[Joannes Baptist Matthijs Gijsen]], Giám mục chính tòa [[Giáo phận Roermond]]. Tân linh mục cũng là thành viên linh mục đoàn Giáo phận này.<ref name=h>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/beijk.html Willem Jacobus Cardinal Eijk - Archbishop of Utrecht, Netherlands - Cardinal-Priest of San Callisto]</ref> Ông nghiên cứu y khoa và có bằng tiến sĩ trong nghiên cứu sinh học y học và trong triết học. Ông đã dạy đạo đức và thần học luân lí và phục vụ trong ban chấp hành hiệp hội bác sĩ chống phá thai và chống lại việc gây cái chết êm ái cho bệnh nhân ở Hà Lan. Ông là đồng sáng lập và chủ tịch một hiệp hội tổ chức các hội nghị và ấn phẩm về đạo đức y khoa. Từ năm 1997 đến năm 2000, ông là thành viên của Ủy ban Thần học Quốc tế.<ref name=v>[https://press.vatican.va/content/salastampa/en/documentation/cardinali_biografie/cardinali_bio_eijk_wj.html EIJK Card. Willem Jacobus]</ref> Wim Eijk, với nền tảng y khoa sẵn có của mình, đã hoàn thành luận văn về vấn đề gây chết êm dịu và vấn đề di truyền.<ref name=c>{{Chú thích web |url=http://www.catholicsforchoice.org/issues_publications/brief-biographies-of-some-of-the-catholics-speaking-at-the-world-congress-of-families-amsterdam-august-10-12/ |ngày truy cập=2017-10-15 |tựa đề=Brief Biographies of Some of the Catholics Speaking at the World Congress of Families, Amsterdam, August 10-12 |archive-date=2018-10-28 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181028121343/http://www.catholicsforchoice.org/issues_publications/brief-biographies-of-some-of-the-catholics-speaking-at-the-world-congress-of-families-amsterdam-august-10-12/ |url-status=dead }}</ref> Ngày 17 tháng 7 năm 1999, Tòa Thánh loan tin bổ nhiệm linh mục Willem Jacobus Eijk làm Giám mục chính tòa [[Giáo phận Groningen]]. Lễ tấn phong cho vị tân chức được cử hành sau đó vào ngày 6 tháng 11 cùng năm, bởi các vị cử hành nghi thức bao gồm: [[Adrianus Johannes Simonis]], Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Utrecht]]. Hai giám mục phụ phong [[Franciscus Jozef Maria Wiertz]], Giám mục Roermond và [[Sergio Lasam Utleg]], Giám mục [[Giáo phận Ilagan]], Philipines.<ref name=h/> Tân giám mục chọn khẩu hiệu:''Noli recusare laborem''.<ref name=g/> Ngày 26 tháng 11 năm 2005, Giáo phận Groningen đổi tên thành [[Giáo phận Groningen–Leeuwarden]], ông cũng mang tước vị chính tòa giáo phận này.<ref name=g/> Ngày 11 tháng 12 năm 2007, Tòa Thánh thăng giám mục Eijk làm Tổng giám mục Utrecht. Ông đã đến nhậm chức vào ngày 26 tháng 1 năm 2008. Trong Công nghị Hồng y 2012 được cử hành ngày 18 tháng 2, [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] vinh thăng tổng giám mục Eijk tước vị Hồng y Nhà thờ San Callisto. Ông đã đến nhận nhà thờ hiệu tòa của mình ngày 17 tháng 5 sau đó.<ref name=h/> Ông đã tham dự Đại hội đồng bất thường của Thượng Hội đồng Giám mục lần thứ III (tháng 10 năm 2014) về những thách thức mục vụ của gia đình trong bối cảnh Phúc âm hóa và Đại hội đồng Thường thường XIV về ơn gọi và sứ mệnh của gia đình trong Giáo hội và Thế giới đương đại (Tháng 10 năm 2015).<ref name=v/> Ông được biết đến như là một người bảo thủ, với quan điểm cực đoan chống phá thai và đồng tính luyến ái. Ông đã mô tả đồng tính luyến ái là "rối loạn phát triển thần kinh" và nói rằng tất cả những người đồng tính, bất kể tôn giáo là gì, "cần chăm sóc mục vụ".<ref name=c/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== {{wikiquote}} {{commonscat}} {{DEFAULTSORT:Eijk, Willem}} [[Thể loại:Sinh năm 1953]] [[Thể loại:Hồng y]] [[Thể loại:Cựu sinh viên Đại học Leiden]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] 2ukudohkoy64rg7551ssrbq2pack8yf Willem Eijk 0 7728105 32018566 2017-10-15T01:44:58Z ThiênĐế98 440903 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Willem Jacobus Eijk]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Willem Jacobus Eijk]] eiukodtt4ks28igc13kgrqm26tgpukj Wim Eijk 0 7728106 32018579 2017-10-15T01:45:29Z ThiênĐế98 440903 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Willem Jacobus Eijk]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Willem Jacobus Eijk]] eiukodtt4ks28igc13kgrqm26tgpukj Willem Jacobus Wim Eijk 0 7728107 32018591 2017-10-15T01:45:58Z ThiênĐế98 440903 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Willem Jacobus Eijk]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Willem Jacobus Eijk]] eiukodtt4ks28igc13kgrqm26tgpukj Trương Dương (định hướng) 0 7728108 57216583 32018646 2019-12-23T18:12:16Z Vuhoangsonhn 78484 wikitext text/x-wiki '''Trương Dương''' có thể là: *[[Trương Dương (Đông Hán)|Trương Dương]] (張楊), quân phiệt thời [[nhà Đông Hán]] trong lịch sử Trung Quốc. *[[Trương Dương (thượng tướng)|Trương Dương]] (張陽), Thượng tướng [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]]. *[[Trương Dương (đạo diễn)|Trương Dương]] (張楊), đạo diễn người Trung Quốc, tác phẩm tiêu biểu ''[[Không người lái]]'', ''[[Con đường âm dương]]'',... {{định hướng}} owiojt6xc9gicc3mudddho98lbw23hj Trương Dương 0 7728109 32028738 32027243 2017-10-15T09:17:07Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Trương Dương (định hướng)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Trương Dương (định hướng)]] q496kvb0pr1bizfwjkuoh08mb5zwwdq Lý Kế Nại 0 7728112 66967079 64518560 2021-11-17T01:35:03Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 3 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.8.2 wikitext text/x-wiki {{Infobox military person |name= Lý Kế Nại |birth_date= {{năm sinh và tuổi|1942|7}} |death_date= |birth_place= [[Đằng Châu]], tỉnh [[Sơn Đông]], [[Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949)|Trung Hoa Dân Quốc]] |death_place= |placeofburial= |nickname= |allegiance={{flag|Trung Quốc}} |branch=[[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] |serviceyears= |rank= [[Tập tin:PLAGeneral r.png|48px]] [[Thượng tướng]] |commands= Tổng cục Chính trị Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc |unit= |battles= |awards= |laterwork= }} '''Lý Kế Nại''' ({{zh|s=李继耐|t=李繼耐|p=Lǐ Jìnài}}; sinh [[tháng 7]] năm [[1942]]<ref name="PLAresume">{{chú thích báo |url=http://news.xinhuanet.com/ziliao/2004-07/22/content_1626493.htm |title=李继耐简历 |publisher=[[Xinhua News Agency]] |accessdate=ngày 30 tháng 12 năm 2009 |archiveurl=https://web.archive.org/web/20140429084952/http://news.xinhuanet.com/ziliao/2004-07/22/content_1626493.htm |archivedate=ngày 29 tháng 4 năm 2014 |url-status=dead |df= |access-date=2017-10-15 |archive-date=2014-04-29 |archive-url=https://web.archive.org/web/20140429084952/http://news.xinhuanet.com/ziliao/2004-07/22/content_1626493.htm }}</ref>) là [[Thượng tướng]] nghỉ hưu của [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]].<ref name="PLAresume"/><ref name=cd>{{chú thích báo |url=http://chinatoday.com/who/l/lijinai.HTM |title=Who's Who: Li Jinai |accessdate=ngày 5 tháng 7 năm 2014 |publisher=[[China Today]] |archivedate=ngày 21 tháng 7 năm 2013 |archiveurl=https://web.archive.org/web/20130721185707/http://chinatoday.com/who/l/lijinai.HTM |url-status=dead |df= |access-date=2017-10-15 |archive-date=2013-07-21 |archive-url=https://web.archive.org/web/20130721185707/http://chinatoday.com/who/l/lijinai.HTM }}</ref><ref name=pd>{{chú thích báo |title=Li Jinai |newspaper=[[People's Daily]] |accessdate=ngày 5 tháng 7 năm 2014 |url=http://english.peopledaily.com.cn/data/people/lijinai.shtml |archiveurl=https://web.archive.org/web/20140113182140/http://english.peopledaily.com.cn/data/people/lijinai.shtml |archivedate=ngày 13 tháng 1 năm 2014 |url-status=dead |df= |access-date=2017-10-15 |archive-date=2014-01-13 |archive-url=https://web.archive.org/web/20140113182140/http://english.peopledaily.com.cn/data/people/lijinai.shtml }}</ref> ==Tiểu sử== Lý Kế Nại sinh ra ở [[Đằng Châu]], tỉnh [[Sơn Đông]] vào [[tháng 7]] năm [[1942]]. Ông gia nhập [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] tháng 5 năm [[1965]] và gia nhập [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] vào tháng 12 năm [[1967]]. Ông tốt nghiệp khoa Công trình [[Đại học Cáp Nhĩ Tân]] năm [[1966]].<ref name="PLAresume"/><ref name=cd/><ref name=pd/> Năm 1985, Lý Kế Nại được điều về cơ quan Tổng cục Chính trị làm Cục trưởng Quản lý cán bộ rồi Phó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị. Tháng 11 năm [[1992]], ông là Phó Chính ủy Ủy ban Khoa học kỹ thuật & Công nghiệp quốc phòng. Năm 1998, khi Tổng cục Trang bị được thành lập, Lý Kế Nại được bổ nhiệm làm Chính ủy, được phong quân hàm [[Thượng tướng]] năm [[2000]]. Năm 2002, ông được bổ nhiệm làm Chủ nhiệm Tổng cục Trang bị đồng thời được bầu làm Ủy viên [[Quân ủy Trung ương Trung Quốc|Quân ủy Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]]. Một năm sau, ông được bầu làm Ủy viên [[Ủy ban Quân sự Trung ương Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]].<ref name="PLAresume"/><ref name=cd/><ref name=pd/> Tháng 4 năm [[2004]], khi [[Từ Tài Hậu]] được bầu giữ chức Phó Chủ tịch Quân ủy Trung ương, Lý Kế Nại được bổ nhiệm làm Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị thay thế.<ref name="PLAresume"/> Tháng 11 năm [[2007]], tại [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 17]], Lý Kế Nại tiếp tục được bầu làm Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên [[Quân ủy Trung ương Trung Quốc|Quân ủy Trung ương]]. Tháng 10 năm [[2012]], trước [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 18]], Lý Kế Nại nghỉ hưu, thay thế ông là tướng [[Trương Dương (thượng tướng)|Trương Dương]]. Lý Kế Nại là Ủy viên Dự khuyết [[Uỷ ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]] khóa 14 và là Ủy viên chính thức Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc các khóa 15, [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 16|16]] và [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 17|khóa 17]].<ref name="PLAresume"/><ref name=cd/><ref name=pd/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{sơ khai nhân vật quân sự Trung Quốc}} {{thời gian sống|1942}} [[Thể loại:Người Sơn Đông]] [[Thể loại:Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] 1l2kc29kae9u0qp9s7ahtb6hzi5ndjf Sân vận động Drake (Đại học Drake) 0 7728113 65462437 65140262 2021-08-13T19:03:08Z NDKDDBot 814981 clean up wikitext text/x-wiki {{Hộp thông tin địa điểm | stadium_name = Sân vận động Drake | nickname = "The Blue Oval" | image = US Navy 110429-N-0000W-312 Members of the U.S. Navy parachute demonstration team, the Leap Frogs, perform above Drake Stadium during the opening ce.jpg | image_size = 250px | location = 2719 Đại lộ Forest<br />[[Des Moines, Iowa|Des Moines]], [[Iowa]], [[Hoa Kỳ]] | coordinates = {{coord|41|36|18|N|93|39|18|W|type:landmark|display=inline,title}} | broke_ground = 1925 | opened = 10 tháng 10 năm 1925<ref name="godrakebulldogs.com">http://www.godrakebulldogs.com/ViewArticle.dbml?DB_OEM_ID=15700&ATCLID=1137066</ref> | renovated = 2005 | closed = | demolished = | owner = [[Đại học Drake]] | operator = [[Đại học Drake]] | surface = [[FieldTurf]] | construction_cost = 15 triệu USD (cải tạo năm 2005)<ref name="godrakebulldogs.com">http://www.godrakebulldogs.com/ViewArticle.dbml?DB_OEM_ID=15700&ATCLID=1137066</ref> | architect = RDG Planning & Design (cải tạo năm 2005)<ref>http://www.rdgusa.com/projects/drake-stadium-renovation-phase-i</ref> | former_names = | tenants = [[Đội bóng bầu dục Drake Bulldogs]] ([[Hiệp hội Thể thao Đại học Quốc gia|NCAA]]) (1925–nay)<br />[[Drake Relays]] (1926–nay)<br />[[Des Moines Menace]] ([[USL League Two|USL2]]) (2019–nay) | seating_capacity = 14.557 (2006–nay)<br />18.000 (1925–2005) }} '''Sân vận động Drake''' ({{lang-en|Drake Stadium}}) là một [[sân vận động]] trong khuôn viên của [[Đại học Drake]] ở [[Des Moines, Iowa|Des Moines]], [[Iowa]], [[Hoa Kỳ]]. Thường được biết đến là nơi tổ chức giải đấu [[Drake Relays]], đây cũng là sân nhà của [[Đội bóng bầu dục Drake Bulldogs|đội bóng bầu dục]] thuộc trường đại học. Sân được khánh thành vào năm 1925. == Lịch sử == Sân vận động Drake khai mạc vào ngày 10 tháng 10, năm 1925, khi Drake Bulldogs đánh bại Kansas. Sân vận động Drake đã chứng kiến đội Drake Bulldogs chiến thắng mười ba giải vô địch bóng bầu dục, và năm lần tiến đến trận đấu bóng bầu dục của cao đẳng. Sân vận động cũng là sân nhà cho Trường trung học phổ thông Des Moines Roosevelt và thỉnh thoảng là sân nhà cho Trường trung học phổ Dowling. SVĐ hiện tại là sân vận động lớn nhất trong Pioneer Football League. Sân vận động Drake cũng là nơi tổ chức cuộc chạy đua tiếp sức Drake, một trong những cuộc chạy đua hàng đầu và cuộc tập trung trên sân cỏ trong nước. Hàng ngàn học sinh  trung học phổ thông, đại học, và vận động viên chạy đua chuyên nghiệp đến Sân vận động Drake vào cuối tháng tư để cạnh tranh trong một kỳ chạy đua lớn nhất tại [[Hoa Kỳ]]. Sân vận động cũng tổ chức giải chạy đua vô địch cho học sinh trung học phổ thông nam và nữ ở bang Iowa. Mười bốn kỷ lục thế giới đã được thiết lập tại kỳ thi này. Drake Bulldogs đã đấu trận đấu sân nhà năm 2005 tại Sân vận động chiến binh của trường trung học Waukee vì phải sửa chữa lại sân vận động. Sân cũng đóng vai trò là địa điểm thứ hai của đội bóng đá nam và nữ của trường.. == Sửa chữa == Sân cỏ của bóng bầu dục tại Sân vận động Drake được đặt tên trong danh dự của  cựu sinh viên Drake và Johnny Bright, cầu thủ bóng bầu dục tuyệt vời, và đường đua được đặt tên sau bình luận gia nổi tiếng Jim Duncan.<ref>http://drakeapedia.drake.wikispaces.net/Jim+Duncan{{Liên kết hỏng|date = ngày 3 tháng 7 năm 2021 |bot=InternetArchiveBot }}</ref> Sặp đặt đường đua kẻ ô trị giá $175.000 năm 1969 để thay thế đường đua than xỉ. Đó là món quà sinh nhật tuyệt vời cho đối thủ và người hâm mộ của Cuộc chạy tiếp sức Drake lần thứ 60. Trong năm 1976, tất cả sự kiện cá nhân tại Cuộc chạy tiếp sức Drake bắt đầu dùng hệ thống mét; trong năm 1978, sự chuyển đổi được hoàn thành với đường đua bầu dục dài 400 mét để cuộc chạy tiếp sức, cũng có thể tính bằng mét. Đường đua Jim Duncan được làm lại bề mặt vào mùa hè năm 1989 theo màu xanh dương của Drake, kết hợp giữa phủ và cao su hạt. Dự án đổi mới 2005-06 cải thiện nhiều khía cạnh của sân vận động. Bề mặt của sân vận động phẳng hơn (trước đây sân cỏ thấp hơn bề mặt đường đua vài feet). Sự cải thiện tạo ra một đường đua theo cấu hình để đáp ứng tiêu chuẩn NCAA, quốc gia và quốc tế, cải thiện chỗ ngồi, và thêm một lằn đường "an toàn" ở ngoài đường đua cho vận động viên (trong cấu hình cũ, người hâm mộ có thể dễ dàng tiếp xúc với đối thủ ở lằng đường 8). Ngoài ra, một bảng điểm với màn hình video đã được đặt ở góc đông bắc của sân vận động. Mở rộng đường đua giảm số chỗ ngồi của sân vận động từ 18.000 thành 14,557.<ref>{{chú thích web|url=http://www.godrakebulldogs.com/ViewArticle.dbml?DB_OEM_ID=15700&ATCLID=899758|title=Drake Stadium History - GoDrakeBulldogs.com—Official Web site of Drake University Athletics|publisher=Godrakebulldogs.com|date = ngày 1 tháng 10 năm 2007 |access-date = ngày 19 tháng 11 năm 2010}}</ref>  Kết quả là sự kiện ném đồ lưu niệm đã được chuyển đến một khu vực phía bắc của sân vận động. Trong mùa hè năm 2016 sân cỏ và đường đua lại được làm mới bề mặt.<ref>http://godrakebulldogs.com/sports/2016/6/20/stadium-construction-update.aspx</ref> Cỏ mới đã được sắp đặt và bề mặt đường đua đã được thay thế bằng vật liệu tương tự được sử dụng ở thế Vận hội mùa Hè tại Bắc kinh và Luân Đôn. == Sự kiện đáng chú ý == Sân vận động Drake có tổ chức Mục NCAA I Đường đua bên ngoài và Sân cỏ vô Địch vào bốn dịp: * 1970 (Chỉ có nam) * 2008 (Nam và nữ) * 2011 (nam và nữ) * 2012 (nam và nữ) Số khán giả Giải vô địch 2008 tăng gấp đôi kỷ lục đám-đông-suốt-bốn-ngày trước với tổng tham dự là 41.187 (bao gồm hơn 11.000 cho ngày cuối cùng) mặc dù ở Des Moines có trận lụt nặng. Sân vận động Drake cũng có tổ chức Giải vô Địch đường đua và sân cỏ Mỹ hai lần:<ref>http://www.runblogrun.com/2012/03/des-moines-to-host-2013-usa-outdoor-track-field-championships-release-note-by-larry-eder.html</ref> * 2010 * 2013 Ngoài ra, cơ sở này có tổ chức Olympic trẻ em AAU bốn lần. == Kỷ lục sân vận động == === Nam === {| class="wikitable" style="text-align: center; margin-bottom: 10px;" ! style="{{CollegePrimaryStyle|Drake Bulldogs|color=white}};" |Sự kiện ! style="{{CollegePrimaryStyle|Drake Bulldogs|color=white}};" |Kỷ lục ! style="{{CollegePrimaryStyle|Drake Bulldogs|color=white}};" |Vận dộng viên ! style="{{CollegePrimaryStyle|Drake Bulldogs|color=white}};" |Quốc tịch ! style="{{CollegePrimaryStyle|Drake Bulldogs|color=white}};" |Đại hội |- |[[100 mét|100 m]] |9.89 |Ngonidzashe Makusha<br> Justin Gatlin |{{Flagu|Zimbabwe}}<br> {{Flagu|Mỹ}} |2011 Giải vô địch NCAA ngoài trời <br> 2013 Giải vô địch USA ngoài trời |- |[[200 mét|200 m]] |19.86 |Isiah Young |{{Flagu|Mỹ}} |2013 Giải vô địch USA ngoài trời |- |400 m |44.08 |Kirani James |{{Flagu|Grê-na-đa}} |2016 Cuộc chạy tiếp sức Drake |- |800 m |1:43.27 |Duane Solomon |{{Flagu|Mỹ}} |2013 Giải vô địch USA ngoài trời |- |1500 m |3:38.27 |Steve Scott |{{Flagu|Mỹ}} |1984 Cuộc chạy tiếp sức Drake |- |Dặm |3:51.71 |Alan Webb |{{Flagu|Mỹ}} |2007 Cuộc chạy tiếp sức Drake |- |5000 m |13:27.20 |Nick Rose |{{Flagu|Anh Quốc}} |1977 Cuộc chạy tiếp sức Drake |- |10000 m |28:07.14 |Cameron Levins |{{Flagu|Ca-na-đa}} |2012 Giải vô địch NCAA ngoài trời |- |110 m rào cản |12.93 |David Oliver |{{Flagu|Mỹ}} |2010 Giải vô địch USA ngoài trời |- |400 m rào cản |47.32 |Bershawn Jackson |{{Flagu|Mỹ}} |2013 Giải vô địch USA ngoài trời |- |3000 m đường đua vượt rào |8:20.67 |Evan Jager |{{Flagu|Mỹ}} |2013 Giải vô địch USA ngoài trời |- |[[Nhảy cao]] |{{T&Fcalc|2.40}} |Derek Drouin |{{Flagu|Ca-na-đa}} |2014 Cuộc chạy tiếp sức Drake |- |Nhảy sào |{{T&Fcalc|5.81}} |Jeff Hartwig |{{Flagu|Mỹ}} |2007 Cuộc chạy tiếp sức Drake |- |[[Nhảy xa]] |{{T&Fcalc|8.40}} |Ngonidzashe Makusha |{{Flagu|Zimbabwe}} |2011 Giải vô địch NCAA ngoài trời |- |Nhảy ba bước |{{T&Fcalc|40}} |Christian Taylor |{{Flagu|Mỹ}} |2011 Giải vô địch NCAA ngoài trời |- |Shot put |{{T&Fcalc|22.11}} |Ryan Whiting |{{Flagu|Mỹ}} |2013 Giải vô địch USA ngoài trời |- |[[Discus throw|Ném dĩa]] |{{T&Fcalc|64.31}} |Mac Wilkins |{{Flagu|Mỹ}} |1978 Cuộc chạy tiếp sức Drake |- |Ném búa |{{T&Fcalc|76.51}} |Jake Freeman |{{Flagu|Mỹ}} |2010 Giải vô địch USA ngoài trời |- |Phóng lao |{{T&Fcalc|83.50}} |Riley Dolezal |{{Flagu|Mỹ}} |2013 Giải vô địch USA ngoài trời |- |Decathlon |8291 pts |Ashton Eaton |{{Flagu|Mỹ}} |2013 Giải vô địch USA ngoài trời |} === Nữ === <div class="cx-template-editor-source-container" lang="en" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">Flagu</div><div class="cx-template-editor-param"><div class="cx-template-editor-param-title"><span id="1" class="cx-template-editor-param-key">1</span></div><div class="cx-template-editor-param-value" data-key="1" style="position: relative;">United States</div></div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="en" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">Flagu</div><div class="cx-template-editor-param"><div class="cx-template-editor-param-title"><span id="1" class="cx-template-editor-param-key">1</span></div><div class="cx-template-editor-param-value" data-key="1" style="position: relative;">United States</div></div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="en" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">Flagu</div><div class="cx-template-editor-param"><div class="cx-template-editor-param-title"><span id="1" class="cx-template-editor-param-key">1</span></div><div class="cx-template-editor-param-value" data-key="1" style="position: relative;">United States</div></div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="en" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">Flagu</div><div class="cx-template-editor-param"><div class="cx-template-editor-param-title"><span id="1" class="cx-template-editor-param-key">1</span></div><div class="cx-template-editor-param-value" data-key="1" style="position: relative;">United States</div></div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="en" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">Flagu</div><div class="cx-template-editor-param"><div class="cx-template-editor-param-title"><span id="1" class="cx-template-editor-param-key">1</span></div><div class="cx-template-editor-param-value" data-key="1" style="position: relative;">United States</div></div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="en" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">Flagu</div><div class="cx-template-editor-param"><div class="cx-template-editor-param-title"><span id="1" class="cx-template-editor-param-key">1</span></div><div class="cx-template-editor-param-value" data-key="1" style="position: relative;">United States</div></div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="en" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">Flagu</div><div class="cx-template-editor-param"><div class="cx-template-editor-param-title"><span id="1" class="cx-template-editor-param-key">1</span></div><div class="cx-template-editor-param-value" data-key="1" style="position: relative;">United States</div></div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="en" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">Flagu</div><div class="cx-template-editor-param"><div class="cx-template-editor-param-title"><span id="1" class="cx-template-editor-param-key">1</span></div><div class="cx-template-editor-param-value" data-key="1" style="position: relative;">United States</div></div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="en" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">Flagu</div><div class="cx-template-editor-param"><div class="cx-template-editor-param-title"><span id="1" class="cx-template-editor-param-key">1</span></div><div class="cx-template-editor-param-value" data-key="1" style="position: relative;">United States</div></div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="en" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">Flagu</div><div class="cx-template-editor-param"><div class="cx-template-editor-param-title"><span id="1" class="cx-template-editor-param-key">1</span></div><div class="cx-template-editor-param-value" data-key="1" style="position: relative;">United States</div></div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="en" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">Flagu</div><div class="cx-template-editor-param"><div class="cx-template-editor-param-title"><span id="1" class="cx-template-editor-param-key">1</span></div><div class="cx-template-editor-param-value" data-key="1" style="position: relative;">United States</div></div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="en" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">Flagu</div><div class="cx-template-editor-param"><div class="cx-template-editor-param-title"><span id="1" class="cx-template-editor-param-key">1</span></div><div class="cx-template-editor-param-value" data-key="1" style="position: relative;">United States</div></div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="en" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">Flagu</div><div class="cx-template-editor-param"><div class="cx-template-editor-param-title"><span id="1" class="cx-template-editor-param-key">1</span></div><div class="cx-template-editor-param-value" data-key="1" style="position: relative;">United States</div></div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="en" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">Flagu</div><div class="cx-template-editor-param"><div class="cx-template-editor-param-title"><span id="1" class="cx-template-editor-param-key">1</span></div><div class="cx-template-editor-param-value" data-key="1" style="position: relative;">United States</div></div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="en" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">Flagu</div><div class="cx-template-editor-param"><div class="cx-template-editor-param-title"><span id="1" class="cx-template-editor-param-key">1</span></div><div class="cx-template-editor-param-value" data-key="1" style="position: relative;">Kenya</div></div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="en" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">Flagu</div><div class="cx-template-editor-param"><div class="cx-template-editor-param-title"><span id="1" class="cx-template-editor-param-key">1</span></div><div class="cx-template-editor-param-value" data-key="1" style="position: relative;">Kenya</div></div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="en" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">Flagu</div><div class="cx-template-editor-param"><div class="cx-template-editor-param-title"><span id="1" class="cx-template-editor-param-key">1</span></div><div class="cx-template-editor-param-value" data-key="1" style="position: relative;">United States</div></div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="en" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">Flagu</div><div class="cx-template-editor-param"><div class="cx-template-editor-param-title"><span id="1" class="cx-template-editor-param-key">1</span></div><div class="cx-template-editor-param-value" data-key="1" style="position: relative;">United States</div></div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="en" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">Flagu</div><div class="cx-template-editor-param"><div class="cx-template-editor-param-title"><span id="1" class="cx-template-editor-param-key">1</span></div><div class="cx-template-editor-param-value" data-key="1" style="position: relative;">United States</div></div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="en" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">Flagu</div><div class="cx-template-editor-param"><div class="cx-template-editor-param-title"><span id="1" class="cx-template-editor-param-key">1</span></div><div class="cx-template-editor-param-value" data-key="1" style="position: relative;">United States</div></div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="en" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">Flagu</div><div class="cx-template-editor-param"><div class="cx-template-editor-param-title"><span id="1" class="cx-template-editor-param-key">1</span></div><div class="cx-template-editor-param-value" data-key="1" style="position: relative;">United States</div></div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="en" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">Flagu</div><div class="cx-template-editor-param"><div class="cx-template-editor-param-title"><span id="1" class="cx-template-editor-param-key">1</span></div><div class="cx-template-editor-param-value" data-key="1" style="position: relative;">United States</div></div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="en" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">Flagu</div><div class="cx-template-editor-param"><div class="cx-template-editor-param-title"><span id="1" class="cx-template-editor-param-key">1</span></div><div class="cx-template-editor-param-value" data-key="1" style="position: relative;">United States</div></div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="en" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">Flagu</div><div class="cx-template-editor-param"><div class="cx-template-editor-param-title"><span id="1" class="cx-template-editor-param-key">1</span></div><div class="cx-template-editor-param-value" data-key="1" style="position: relative;">United States</div></div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="en" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">T&Fcalc</div><div class="cx-template-editor-param"><div class="cx-template-editor-param-title"><span id="1" class="cx-template-editor-param-key">1</span></div><div class="cx-template-editor-param-value" data-key="1" style="position: relative;">2.05</div></div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="en" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">Flagu</div><div class="cx-template-editor-param"><div class="cx-template-editor-param-title"><span id="1" class="cx-template-editor-param-key">1</span></div><div class="cx-template-editor-param-value" data-key="1" style="position: relative;">United States</div></div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="en" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">Flagu</div><div class="cx-template-editor-param"><div class="cx-template-editor-param-title"><span id="1" class="cx-template-editor-param-key">1</span></div><div class="cx-template-editor-param-value" data-key="1" style="position: relative;">United States</div></div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="en" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">T&Fcalc</div><div class="cx-template-editor-param"><div class="cx-template-editor-param-title"><span id="1" class="cx-template-editor-param-key">1</span></div><div class="cx-template-editor-param-value" data-key="1" style="position: relative;">4.89</div></div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="en" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">Flagu</div><div class="cx-template-editor-param"><div class="cx-template-editor-param-title"><span id="1" class="cx-template-editor-param-key">1</span></div><div class="cx-template-editor-param-value" data-key="1" style="position: relative;">United States</div></div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="en" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">Flagu</div><div class="cx-template-editor-param"><div class="cx-template-editor-param-title"><span id="1" class="cx-template-editor-param-key">1</span></div><div class="cx-template-editor-param-value" data-key="1" style="position: relative;">United States</div></div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="en" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">T&Fcalc</div><div class="cx-template-editor-param"><div class="cx-template-editor-param-title"><span id="1" class="cx-template-editor-param-key">1</span></div><div class="cx-template-editor-param-value" data-key="1" style="position: relative;">6.93</div></div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="en" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">Flagu</div><div class="cx-template-editor-param"><div class="cx-template-editor-param-title"><span id="1" class="cx-template-editor-param-key">1</span></div><div class="cx-template-editor-param-value" data-key="1" style="position: relative;">United States</div></div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="en" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">Flagu</div><div class="cx-template-editor-param"><div class="cx-template-editor-param-title"><span id="1" class="cx-template-editor-param-key">1</span></div><div class="cx-template-editor-param-value" data-key="1" style="position: relative;">United States</div></div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="en" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">T&Fcalc</div><div class="cx-template-editor-param"><div class="cx-template-editor-param-title"><span id="1" class="cx-template-editor-param-key">1</span></div><div class="cx-template-editor-param-value" data-key="1" style="position: relative;">14.20</div></div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="en" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">Flagu</div><div class="cx-template-editor-param"><div class="cx-template-editor-param-title"><span id="1" class="cx-template-editor-param-key">1</span></div><div class="cx-template-editor-param-value" data-key="1" style="position: relative;">Ukraine</div></div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="en" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">Flagu</div><div class="cx-template-editor-param"><div class="cx-template-editor-param-title"><span id="1" class="cx-template-editor-param-key">1</span></div><div class="cx-template-editor-param-value" data-key="1" style="position: relative;">Ukraine</div></div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="en" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">T&Fcalc</div><div class="cx-template-editor-param"><div class="cx-template-editor-param-title"><span id="1" class="cx-template-editor-param-key">1</span></div><div class="cx-template-editor-param-value" data-key="1" style="position: relative;">20.24</div></div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="en" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">Flagu</div><div class="cx-template-editor-param"><div class="cx-template-editor-param-title"><span id="1" class="cx-template-editor-param-key">1</span></div><div class="cx-template-editor-param-value" data-key="1" style="position: relative;">United States</div></div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="en" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">Flagu</div><div class="cx-template-editor-param"><div class="cx-template-editor-param-title"><span id="1" class="cx-template-editor-param-key">1</span></div><div class="cx-template-editor-param-value" data-key="1" style="position: relative;">United States</div></div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="en" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">T&Fcalc</div><div class="cx-template-editor-param"><div class="cx-template-editor-param-title"><span id="1" class="cx-template-editor-param-key">1</span></div><div class="cx-template-editor-param-value" data-key="1" style="position: relative;">65.13</div></div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="en" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">Flagu</div><div class="cx-template-editor-param"><div class="cx-template-editor-param-title"><span id="1" class="cx-template-editor-param-key">1</span></div><div class="cx-template-editor-param-value" data-key="1" style="position: relative;">United States</div></div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="en" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">Flagu</div><div class="cx-template-editor-param"><div class="cx-template-editor-param-title"><span id="1" class="cx-template-editor-param-key">1</span></div><div class="cx-template-editor-param-value" data-key="1" style="position: relative;">United States</div></div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="en" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">T&Fcalc</div><div class="cx-template-editor-param"><div class="cx-template-editor-param-title"><span id="1" class="cx-template-editor-param-key">1</span></div><div class="cx-template-editor-param-value" data-key="1" style="position: relative;">75.73</div></div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="en" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">Flagu</div><div class="cx-template-editor-param"><div class="cx-template-editor-param-title"><span id="1" class="cx-template-editor-param-key">1</span></div><div class="cx-template-editor-param-value" data-key="1" style="position: relative;">United States</div></div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="en" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">Flagu</div><div class="cx-template-editor-param"><div class="cx-template-editor-param-title"><span id="1" class="cx-template-editor-param-key">1</span></div><div class="cx-template-editor-param-value" data-key="1" style="position: relative;">United States</div></div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="en" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">T&Fcalc</div><div class="cx-template-editor-param"><div class="cx-template-editor-param-title"><span id="1" class="cx-template-editor-param-key">1</span></div><div class="cx-template-editor-param-value" data-key="1" style="position: relative;">66.67</div></div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="en" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">Flagu</div><div class="cx-template-editor-param"><div class="cx-template-editor-param-title"><span id="1" class="cx-template-editor-param-key">1</span></div><div class="cx-template-editor-param-value" data-key="1" style="position: relative;">United States</div></div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="en" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">Flagu</div><div class="cx-template-editor-param"><div class="cx-template-editor-param-title"><span id="1" class="cx-template-editor-param-key">1</span></div><div class="cx-template-editor-param-value" data-key="1" style="position: relative;">United States</div></div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="en" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">Flagu</div><div class="cx-template-editor-param"><div class="cx-template-editor-param-title"><span id="1" class="cx-template-editor-param-key">1</span></div><div class="cx-template-editor-param-value" data-key="1" style="position: relative;">United States</div></div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="en" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title">Flagu</div><div class="cx-template-editor-param"><div class="cx-template-editor-param-title"><span id="1" class="cx-template-editor-param-key">1</span></div><div class="cx-template-editor-param-value" data-key="1" style="position: relative;">United States</div></div></div></div> {| class="wikitable" style="text-align: center; margin-bottom: 10px;" ! style="{{CollegePrimaryStyle|Drake Bulldogs|color=white}};" |Sự kiện ! style="{{CollegePrimaryStyle|Drake Bulldogs|color=white}};" |Kỷ lục ! style="{{CollegePrimaryStyle|Drake Bulldogs|color=white}};" |Vận động viên ! style="{{CollegePrimaryStyle|Drake Bulldogs|color=white}};" |Quốc tịch ! style="{{CollegePrimaryStyle|Drake Bulldogs|color=white}};" |Đại hội |- |[[100 mét|100 m]] |10.85 |English Gardner<br> Barbara Pierre |{{Flagu|Mỹ}}<br> {{Flagu|Mỹ}} |2013 Giải vô địch USA ngoài trời |- |[[200 mét|200 m]] |22.19 |Kimberlyn Duncan |{{Flagu|Mỹ}} |2012 Giải vô địch NCAA ngoài trời |- |400 m |49.64 |Debbie Dunn |{{Flagu|Mỹ}} |2010 Giải vô địch USA ngoài trời |- |800 m |1:58.67 |Ajee' Wilson |{{Flagu|Mỹ}} |2010 Giải vô địch USA ngoài trời |- |1500 m |4:03.35 |Jennifer Simpson |{{Flagu|Mỹ}} |2013 Cuộc chạy tiếp sức Drake |- |Mile |4:40.2 |Francie Larrieu-Smith |{{Flagu|Mỹ}} |1975 Cuộc chạy tiếp sức Drake |- |5000 m |15:15.08 |Sally Kipyego |{{Flagu|Kê-ni-a}} |2012 Giải vô địch NCAA ngoài trời |- |10000 m |31:43.20 |Shalane Flanagan |{{Flagu|Mỹ}} |2013 Giải vô địch USA ngoài trời |- |100 m rào cản |12.26 |Brianna Rollins |{{Flagu|Mỹ}} |2013 Giải vô địch NCAA ngoài trời |- |400 m rào cản |53.83 |Dalilah Muhammad |{{Flagu|Mỹ}} |2013 Giải vô địch NCAA ngoài trời |- |3000 m Đường đua vượt rào |8:31.02 |Jennifer Simpson |{{Flagu|Mỹ}} |2008 Giải vô địch NCAA ngoài trời |- |[[Nhảy cao]] |{{T&Fcalc|2.05}} |Chaunte Lowe |{{Flagu|Mỹ}} |2010 Giải vô địch USA ngoài trời |- |Nhảy sào |{{T&Fcalc|4.89}} |Jenn Suhr |{{Flagu|Mỹ}} |2010 Giải vô địch USA ngoài trời |- |[[Nhảy xa]] |{{T&Fcalc|6.93}} |Brittney Reese |{{Flagu|Mỹ}} |2008 Giải vô địch NCAA ngoài trời |- |Nhảy ba bước |{{T&Fcalc|14.20}} |Hanna Demydova |{{Flagu|U-crai-na}} |2012 Giải vô địch NCAA ngoài trời |- |Shot put |{{T&Fcalc|20.24}} |Michelle Carter |{{Flagu|Mỹ}} |2013 Giải vô địch USA ngoài trời |- |[[Discus throw|Ném dĩa]] |{{T&Fcalc|65.13}} |Gia Lewis-Smallwood |{{Flagu|Mỹ}} |2013 Giải vô địch USA ngoài trời |- |Ném búa |{{T&Fcalc|75.73}} |Amanda Bingson |{{Flagu|Mỹ}} |2013 Giải vô địch USA ngoài trời |- |Phóng lao |{{T&Fcalc|66.67}} |Kara Patterson |{{Flagu|Mỹ}} |2010 Giải vô địch USA ngoài trời |- |Heptathlon |6735 pts |Hyleas Fountain |{{Flagu|Mỹ}} |2010 Giải vô địch USA ngoài trời |} == Xem thêm == * [[Danh sách sân vận động bóng bầu dục NCAA Division I FCS]] == Tham khảo == {{tham khảo}} == Liên kết ngoài == *[http://www.godrakebulldogs.com/ViewArticle.dbml?DB_OEM_ID=15700&ATCLID=1137066 Drake Stadium - Drake Bulldogs] [[Thể loại:Địa điểm bóng bầu dục đại học]] [[Thể loại:Đội bóng bầu dục Drake Bulldogs]] [[Thể loại:Công trình xây dựng Des Moines, Iowa]] [[Thể loại:Điểm tham quan du lịch ở Des Moines, Iowa]] [[Thể loại:Thể thao Des Moines, Iowa]] [[Thể loại:Địa điểm thể thao Đại Des Moines]] [[Thể loại:Địa điểm bóng bầu dục Mỹ tại Iowa]] [[Thể loại:Địa điểm điền kinh Iowa]] [[Thể loại:Địa điểm điền kinh đại học Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Khởi đầu năm 1925 ở Iowa]] [[Thể loại:Địa điểm thể thao hoàn thành năm 1925]] [[Thể loại:Địa điểm bóng bầu dục trung học Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Địa điểm bóng đá Iowa]] [[Thể loại:Địa điểm bóng đá đại học Hoa Kỳ]] q0q788nspxpjrm6dkqomh13p9ks5g9z Nokia Asha 202 0 7728115 63507335 32183391 2020-08-20T20:30:22Z JohnsonLee01Bot 737590 clean up, replaced: → using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki '''Nokia Asha 202''' là một dòng [[điện thoại]] của [[Nokia]] và thuộc dòng Asha, điện thoại này được phát hành vào tháng 7 năm 2012. Thiết bị này có [[màn hình]] cảm ứng và [[bàn phím]], và chạy trên nền tảng [[Series 40]].{{cần dẫn nguồn}} ==Tổng quan== Nokia Asha 202 là một dòng [[điện thoại phổ thông]], phân khúc giá rẻ bình dân. Máy chạy trên nền series 40 hỗ trợ [[java]], có thể thực hiện những tác vụ đơn giản: Lướt web, cài đặt game, ứng dụng.<ref>[https://www.gsmarena.com/nokia_asha_202-4580.php / Thông số kĩ thuật của điện thoại Nokia Asha 202]</ref> ===Màn hình hiển thị=== * Màn hình TFT rộng 2.4", [[độ phân giải]] 240*320 pixels (~167 ppi). * Máy được trang bị [[màn hình cảm ứng]] [[điện trở]] đơn điểm. ===Bộ nhớ=== * Bộ nhớ trong 10 MB, 32 MB ROM, [[RAM]] 32 MB. * Hỗ trợ thẻ [[microSD]] có thể lên tới 32 GB. ===Camera=== * Camera 2.0 MP * Video: Chất lượng 176*144@15fps. ===Âm thanh=== * Có loa ngoài * Máy có hỗ trợ [[tai nghe]]. ==Đánh giá== Máy có khối lượng nhẹ, kích thước nhỏ, dạng thanh. Chạy trên nền tảng [[Java]], có thể thực thi một số tác vụ, ứng dụng đơn giản. ==Đọc thêm== [[Nokia]] [[Nokia Asha 203]] ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{sơ khai}} ==Liên kết ngoài== [[Thể loại:Điện thoại di động Nokia]] kq09yly9xk93bqhtspf5tkijd4pv9nb Coco Jamboo 0 7728116 69507431 68945714 2023-01-01T09:22:17Z NhacNy2412Bot 843044 sửa tham số CS1 wikitext text/x-wiki {{Infobox single <!-- See Wikipedia:WikiProject_Songs --> |Name = Coco Jamboo |Cover = Coco Jamboo.jpg |Artist = [[Mr. President (band)|Mr. President]] |Album = [[We See the Same Sun]] |Released = 29 tháng 3 năm 1996 |Recorded = 1995 |Genre = [[Reggae fusion]] |Length = 3:36 |Label = [[Warner Bros. Records|Warner Bros.]] |Writer = Kai Matthiesen<br>Delroy Rennalls<br>Rainer Gaffrey |Producer = Kai Matthiesen<br>Rainer Gaffrey |Last single = "[[I'll Follow the Sun (Mr. President song)|I'll Follow the Sun]]"<br/>(1995) |This single = "'''Coco Jamboo'''"<br/>(1996) |Next single = "[[I Give You My Heart]]"<br/>(1996) | Misc = {{External music video|{{YouTube|m_-Qtz70_z4|"Coco Jamboo"}}}} }} "'''Coco Jamboo'''" là một ca khúc được phát hành năm 1996 của nhóm nhạc disco người Đức [[Mr. President (band)|Mr. President]]. Nó được phát hành vào tháng 3 năm 1996 như một đĩa đơn chủ lực từ album phòng thu thứ hai của nhóm ''We See the Same Sun''. Ca khúc trở thành hit của nhóm tại nhiều nước châu Âu, vươn lên vị trí top ten tại nhiều bảng xếp hạng của khu vực này. Ca khúc cũng đạt được thành công và được yêu thích tại Hoa Kỳ khi lọt vào top 40 hit, đạt vị trí số 21 trên bảng xếp hạng [[Billboard Hot 100|''Billboard'' Hot 100]] vào tháng 9 năm 1997. ==Danh sách bài hát== ; CD maxi - Europe (1996) #"Coco Jamboo" (Radio Version) - 3:37 #"Coco Jamboo" (Extended Version) - 5:42 #"Coco Jamboo" (Groove Version) - 6:02 #"Coco Jamboo" (Mousse T.'s Club Mix - Radio Edit) - 3:10 #"Coco Jamboo" (Mousse T.'s Extended Club Mix) - 6:15 #"Coco Jamboo" (Mousse T.'s Dangerous Dub) - 6:17 #"Coco Jamboo" (Instrumental Version) - 3:33 #"Coco Jamboo" (Put In On Another Version) - 3:17 ;CD single - Europe (1996) # "Coco Jamboo" (Radio Version) - 3:37 # "Coco Jamboo" (Extended Version) - 5:42 ;CD maxi Remixes - Europe (1996) #"Coco Jamboo" (C. C.'s R & B Mix) - 4:14 #"Coco Jamboo" (Chico Y Chico Tribal Radio Mix) - 3:42 #"Coco Jamboo" (Candy Club Remix) - 5:46 #"Coco Jamboo" (Candy Club's Ragga Jump) - 5:03 #"Coco Jamboo" (Chico Y Chico Tribal Remix) - 6:36 #"Coco Jamboo" (Original Radio Version) - 3:38 ==Music video== Video clip của bài hát được ra mắt vào tháng 4 năm 1996 trong đó các thành viên trong ban nhạc đi bộ trên bãi biển và biểu diễn ca khúc trong [[Brazilian Carnival]]. Video được quay tại Venezuela. == Phiên bản tại Việt Nam == {{Infobox single | Name = Coco Jambo | Cover = Thu Phuong Cocojamboo.JPG | Caption = Thu Phương trên bìa đĩa Coco Jambo năm 1997 | border = yes | Artist = [[Thu Phương]] | Album = Coco Jambo | Released = tháng 11 năm 1997 | Format = [[CD]], [[đĩa đơn]] | Recorded = 1997; [[Kim Lợi Studio]]<br><small>([[Sài Gòn]], [[Việt Nam]])</small> | Genre = {{flat list | *[[Disco]] *[[nhạc Pop|pop]] *[[Reggae]] *[[Fusions]] }} | Length = 3:14 | Label = [[Kim Lợi]] | Writer = [[Mr. President]] | Producer = [[Thu Phương]] & [[Huy MC]] {{External music video|{{YouTube |3lpx98r25E4|"Coco Jambo"}}}} | Last single = "[[Un-Break My Heart]]"<br>(1997) | This single = "'''Coco Jambo'''"<br>(1997) | Next single = "[[Phú Quang|Nói với anh]]"<br>(1998) }} Năm 1997, ca sĩ [[Thu Phương]] & [[Huy MC]] của [[Việt Nam]] đã ra mắt đĩa đơn thứ hai trong sự nghiệp của Thu Phương bằng phiên bản song ngữ Anh-Việt của ca khúc này. Bài hát được sản xuất bởi cặp đôi và được [[Thu Phương]] & [[Huy MC]] viết lời Việt. Đĩa đơn được phát hành vào tháng 11 năm 1997 bởi hãng Kim Lợi. Nó được cặp đôi trình diễn lần đầu trong serie âm nhạc Top Hits tại nhà thi đấu Phan Đình Phùng, Sài Gòn tháng 8 năm 1997. ==Xếp hạng và doanh số== {{col-begin}} {{col-2}} ===Vị trí cao nhất=== {|class="wikitable sortable" !align="left"|Chart (1996–1997) !align="center"|Peak<br />position |- |align="left"|Australia ([[ARIA Charts|ARIA]])<ref name="Lescharts">"Coco Jamboo", in various Singles Chart [http://lescharts.com/showitem.asp?interpret=Mr.+President&titel=Coco+Jamboo&cat=s Lescharts.com]</ref> |align="center"|7 |- |align="left"|Austria ([[Ö3 Austria Top 40]])<ref name="Lescharts"/> |align="center"|1 |- |align="left"|Belgium ([[Ultratop 50]] Flanders)<ref name="Lescharts"/> |align="center"|11 |- |align="left"|Belgium ([[Ultratop 50]] Wallonia)<ref name="Lescharts"/> |align="center"|17 |- |align="left"|Canada ([[RPM (magazine)|RPM]])<ref>{{chú thích web|url=http://www.collectionscanada.gc.ca/rpm/028020-119.01-e.php?&file_num=nlc008388.3321&type=1&interval=20&PHPSESSID=q4k758hu07c6l3pljn0mcnevl6|title=Item Display - RPM - Library and Archives Canada|publisher=|accessdate=ngày 12 tháng 3 năm 2017}}</ref> |align="center"|37 |- |align="left"|Canada Dance ([[Canadian dance chart|RPM]])<ref>{{chú thích web|url=http://www.collectionscanada.gc.ca/rpm/028020-119.01-e.php?&file_num=nlc008388.9726&type=1&interval=20&PHPSESSID=q4k758hu07c6l3pljn0mcnevl6|title=Item Display - RPM - Library and Archives Canada|publisher=|accessdate=ngày 12 tháng 3 năm 2017}}</ref> |align="center"|1 |- |align="left"|Denmark ([[Tracklisten]])<ref>{{chú thích web|url=https://books.google.com/books?id=vwkEAAAAMBAJ&pg=PA69&dq=mr%20president%20coco%20jambo%20spain&hl=en&sa=X&ei=lohqT7-cAc-9gAeDvdGlBg&ved=0CEUQ6AEwAw#v=onepage&q=mr%20president%20coco%20jambo%20spain&f=false|title=Billboard|first=Nielsen Business Media|last=Inc|date=ngày 28 tháng 9 năm 1996|publisher=Nielsen Business Media, Inc.|accessdate=ngày 12 tháng 3 năm 2017|via=Google Books}}</ref> |align="center"|4 |- |align="left"|Europe ([[Eurochart Hot 100]]) |align="center"|2 |- |align="left"|Finland ([[Suomen virallinen lista]])<ref name="Lescharts"/> |align="center"|3 |- |align="left"|France ([[SNEP]])<ref name="Lescharts"/> |align="center"|28 |- |align="left"|Germany ([[Media Control Charts]])<ref>German Singles Chart [http://www.charts-surfer.de/musiksearch.php Charts-surfer.de] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20070702104440/http://www.charts-surfer.de/musiksearch.php |date=2007-07-02 }}</ref> |align="center"|2 |- |align="left"|Ireland ([[Irish Recorded Music Association|IRMA]])<ref>Irish Single Chart [http://www.irishcharts.ie/search/placement Irishcharts.ie] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20090609154740/http://www.irishcharts.ie/search/placement |date=2009-06-09 }}</ref> |align="center"|3 |- | Italy ([[Federation of the Italian Music Industry|FIMI]])<ref>{{chú thích web|url=http://www.hitparadeitalia.it/indici/per_interprete/am.htm|title=Hit Parade Italia - Indice per Interprete: M|publisher=|accessdate=ngày 12 tháng 3 năm 2017}}</ref> | style="text-align:center;"| 9 |- |align="left"|Netherlands ([[Dutch Top 40]])<ref name="Lescharts"/> |align="center"|2 |- | New Zealand ([[Recorded Music NZ]]) |align="center"|9 |- |align="left"|Norway ([[VG-lista]])<ref>{{chú thích web|url=http://lista.vg.no/artist/mr-president/singel/coco-jambo/1873|title=VG-lista - Mr. President / Coco Jambo|publisher=|accessdate=ngày 12 tháng 3 năm 2017|archive-date=2017-10-15|archive-url=https://web.archive.org/web/20171015095115/http://lista.vg.no/artist/mr-president/singel/coco-jambo/1873|url-status=dead}}</ref> |align="center"|2 |- {{singlechart|Scotland|9|date = ngày 15 tháng 6 năm 1997}} |- |align="left"|Sweden ([[Sverigetopplistan]])<ref name="Lescharts"/> |align="center"|1 |- |align="left"|Switzerland ([[Schweizer Hitparade]])<ref name="Lescharts"/> |align="center"|1 |- {{singlechart|UK|8|date = ngày 14 tháng 6 năm 1997}} |- |align="left"|US ''Billboard'' Hot 100<ref name="Billboard charts">"Coco Jamboo" in various Billboard charts [{{Allmusic|class=artist|id=p199835|pure_url=yes}} AllMusic.com]</ref> |align="center"|21 |- |align="left"|US ''Billboard'' Hot Dance Music/Club Play<ref name="Billboard charts"/> |align="center"|17 |- |align="left"|US ''Billboard'' Top 40 Mainstream<ref name="Billboard charts"/> |align="center"|17 |- |align="left"|US ''Billboard'' Rhythmic Top 40<ref name="Billboard charts"/> |align="center"|26 |} {{col-2}} ===Xếp hạng cuối năm=== {|class="wikitable plainrowheaders sortable" style="text-align:center;" |- !Chart (1997) !Position |- |Australia |align="center"|24 |- |US ''Billboard'' Hot 100<ref>{{chú thích web |url=http://longboredsurfer.com/charts.php?year=1997 |title=Billboard Top 100 - 1997 |accessdate = ngày 28 tháng 8 năm 2010 |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20090611194337/http://longboredsurfer.com/charts.php?year=1997 |archive-date = ngày 11 tháng 6 năm 2009 |df= }}</ref> |align="center"|92 |} ===Chứng nhận=== {| class="wikitable sortable" ! bgcolor="#ebf5ff"|Country ! bgcolor="#ebf5ff"|Certification ! bgcolor="#ebf5ff"|Sales certified |- |Australia<ref>Australian certifications [http://www.aria.com.au/pages/aria-charts-accreditations-singles-1997.htm ARIA.com.au] {{webarchive |url=https://web.archive.org/web/20110611000000/http://www.aria.com.au/pages/aria-charts-accreditations-singles-1997.htm |date=ngày 11 tháng 6 năm 2011 }}</ref> |align="center"|Platinum |align="center"|70,000 |- |Austria<ref>Austrian certifications [http://www.ifpi.at/?section=goldplatin IFPI.at] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20090608024513/http://www.ifpi.at/?section=goldplatin |date=2009-06-08 }}</ref> |align="center"|Gold |align="center"|15,000 |- |Germany<ref>{{cite certification|region=Germany|title=Coco%20Jamboo|accessdate=ngày 8 tháng 3 năm 2010}}</ref> |align="center"|Platinum |align="center"|500,000 |- |Sweden<ref>Swedish certifications [http://www.ifpi.se/wp-content/uploads/guld-platina-1987-1998.pdf IFPI.se] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20120521214300/http://www.ifpi.se/wp-content/uploads/guld-platina-1987-1998.pdf |date = ngày 21 tháng 5 năm 2012}}</ref> |align="center"|Gold |align="center"|10,000 |- |United Kingdom<ref>UK certifications [http://www.bpi.co.uk/ Bpi.co.uk]</ref> |align="center"|Silver |align="center"|200,000 |} {{col-end}} ===Liên tục trên bảng xếp hạng=== {{s-start}} {{s-bef | rows=2 | before="[[Macarena (song)|Macarena]]" by [[Los del Río]]}} {{s-ttl | title=[[Swiss Music Charts|Swiss]] [[List of Swiss number-one hits of 1996|number-one single]] (first run) | years=ngày 2 tháng 6 năm 1996 (1 week)}} {{s-aft | rows=2 | after="Macarena" by Los del Río}} |- {{s-ttl | title=Swiss number-one single (second run) | years=ngày 16 tháng 6 năm 1996 (1 week)}} {{s-bef | before="[[Children (Robert Miles song)|Children]]" by [[Robert Miles]]}} {{s-ttl | title=[[Austrian Singles Chart|Austrian]] [[List of Austrian number-one hits of 1996|number-one single]] | years=ngày 16 tháng 6 năm 1996 – ngày 21 tháng 7 năm 1996 (6 weeks)}} {{s-aft | rows=2 | after="[[Killing Me Softly with His Song]]" by [[The Fugees]]}} |- {{s-bef | before="Macarena" by Los del Río}} {{s-ttl | title=Swiss number-one single (third run) | years=ngày 30 tháng 6 năm 1996 – ngày 7 tháng 7 năm 1996 (2 weeks)}} {{s-bef | before="[[Wannabe (song)|Wannabe]]" by [[Spice Girls]]}} {{s-ttl | title=[[Swedish Singles Chart|Swedish]] [[List of Swedish number-one hits|number-one single]] | years=ngày 20 tháng 9 năm 1996 – ngày 13 tháng 10 năm 1996 (5 weeks)}} {{s-aft | after="Free Like a Flying Demon" by [[E-Type (musician)|E-Type]]}} {{end}} ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== {{col-start}} {{col-2}} *[https://www.facebook.com/pages/Coco-Jamboo/108010915893841?fref=ts Coco Jamboo] at Facebook {{col-2}} *{{MetroLyrics song|mr-president|coco-jamboo}}<!-- Licensed lyrics provider --> {{col-end}} {{Thu Phương}} [[Thể loại:Bài hát năm 1996]] [[Thể loại:Đĩa đơn năm 1996]] [[Thể loại:Đĩa đơn quán quân tại Thụy Điển]] [[Thể loại:Đĩa đơn quán quân tại Thụy Sĩ]] [[Thể loại:Pop ballad]] [[Thể loại:R&B ballad]] [[Thể loại:Ballad thập niên 1990]] [[Thể loại:Đĩa đơn năm 1997]] [[Thể loại:Đĩa đơn của Warner Bros. Records]] [[Thể loại:Đĩa đơn của Thu Phương]] dru09rby89hohi8i71yg72lbhby5tti Tập tin:Poster chính Sứ đồ hành giả 2 .jpg 6 7728117 67968005 66933221 2022-01-17T08:32:04Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki ==Miêu tả== {{Mô tả sử dụng hợp lý | Bài = Mất dấu 2 | Mô tả = Đây là áp phích của [[Sứ đồ hành giả 2]]. Bản quyền hình áp phích này được tin là thuộc về [[TVB]]. | Nguồn = http://programme.tvb.com/drama/linewalkerthepreludehongkongversion/ | Phần sử dụng = Toàn bộ áp phích: vì hình này là áp phích, một dạng gói sản phẩm hoặc quảng bá dịch vụ, cần phải có toàn bộ hình để xác định sản phẩm hoặc dịch vụ, truyền đạt đúng ý nghĩa và nhãn hiệu mong muốn, tránh bị hiểu sai hoặc mô tả không rõ hình ảnh. | Phân giải thấp = Ở độ phân giải hợp lý để bình luận và xác định nhưng thấp hơn áp phích gốc. Những bản chép từ hình sẽ phải ở độ phân giải thấp hơn, không đủ để sao chép trái phép hoặc các hình thức sử dụng khác vi phạm mục đích thương mại của hình ảnh gốc. | Mục đích = Việc sử dụng với mục đích này không làm thay đổi mục đích ban đầu của tác phẩm, cụ thể như khả năng cung cấp các dịch vụ thiết kế đồ họa hoặc thương mại của người tạo ra tác phẩm. | Thay thế = Vì là áp phích film, hình không thể thay thế bởi nội dung tự do; bất kỳ hình ảnh nào khác thể hiện cùng một nội dung nghệ thuật hay áp phích cũng sẽ có bản quyền, và bất kỳ phiên bản nào không đúng với bản gốc cũng đều không thích hợp để xác định hoặc bình luận. | Thông tin khác = Việc sử dụng hình áp phích trong bài thỏa mãn quy định nội dung không tự do của Wikipedia và sử dụng hợp lý theo luật bản quyền Hoa Kỳ như miêu tả ở trên. }} == Giấy phép == {{Áp phích}} [[Thể loại:Tập tin không tự do có phiên bản cũ (đã xử lý)]] skkqtoebwo029suutcg898nfzm3oqwx Nhóm ngôn ngữ Malay-Polynesia hạt nhân 0 7728119 70543241 70541344 2023-08-09T08:58:35Z AnsterBot 912316 (Bot) [[User:AnsterBot#AlphamaEditor|AlphamaEditor]], Executed time: 00:00:02.9132001 wikitext text/x-wiki {{Infobox language family | name= Malay-Polynesia hạt nhân | region= [[Đông Nam Á]] và [[Thái Bình Dương]] | familycolor= Austronesian | fam2= [[Ngữ tộc Malay-Polynesia|Malay-Polynesia]] | child1= Các nhánh [[Nhóm ngôn ngữ Sunda–Sulawesi|Sunda–Sulawesi]] | child2= Các nhánh [[Nhóm ngôn ngữ Mã Lai-Đa Đảo Trung|MP trung-đông]] | glotto= none | map= Nuclear Malayo-Polynesian.svg | mapcaption= Các nhánh chính: {{legend| #b33b49| [[Nhóm ngôn ngữ Sunda–Sulawesi|Sunda–Sulawesi]] ([[Tiếng Chamorro|Chamorro]] ở ngoài)}} {{legend| #a49800|[[Nhóm ngôn ngữ Mã Lai-Đa Đảo Trung|Malay-Polynesia trung]]}} {{legend| #85277f|[[Nhóm ngôn ngữ Mã Lai-Đa Đảo Trung|Malay-Polynesia đông]] (Trừ Oceanic)}} {{legend| #ff60c5|[[Ngữ chi Châu Đại Dương|Oceanic]] (phần lớn ở ngoài bản đồ)}}}} '''Nhóm ngôn ngữ Malay-Polynesia hạt nhân''' ([[tiếng Anh]]: Nuclear Malayo-Polynesian languages) là một nhánh giả định thuộc [[ngữ hệ Nam Đảo]] (Austronesia), được Wouk & Ross đề xuất năm 2002, được cho là lan rộng ra từ vùng đất phát sinh khả dĩ là [[Sulawesi]]<ref>Fay Wouk and Malcolm Ross (ed.), 2002, The history and typology of western Austronesian voice systems. Australian National University.</ref>. Chúng được gọi là hạt nhân vì chúng là lõi khái niệm của [[ngữ tộc Malay-Polynesia]], bao gồm cả ở Malay và Polynesia. Nhóm Malay-Polynesia hạt nhân được tìm thấy ở [[Indonesia]] (ngoài vùng nội [[Borneo]], [[Sabah]], và phía bắc [[Sulawesi]]), và cả [[Melanesia]] và [[Thái Bình Dương]]. == Tham khảo == {{tham khảo}} == Xem thêm == * [[Danh sách ngôn ngữ]] * [[Danh sách các nước theo ngôn ngữ nói]] {{Thể loại Commons| Languages}} == Liên kết ngoài == * [https://abvd.shh.mpg.de/austronesian/research.php Austronesian Basic Vocabulary Database] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20201112023437/https://abvd.shh.mpg.de/austronesian/research.php |date=2020-11-12 }} {{Sơ khai}} [[Thể loại:Ngôn ngữ Malay-Polynesia]] [[Thể loại:Ngôn ngữ tại Đông Nam Á]] [[Thể loại:Ngôn ngữ tại châu Á]] ff9gs0zxrwoqkponl4o2auwfbsvbqsu Tập tin:Hình ảnh quảng bá Sứ đồ hành giả 2.jpg 6 7728120 68138849 67919925 2022-02-11T19:08:41Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki ==Miêu tả== {{Mô tả sử dụng hợp lý | Bài = Mất dấu 2 | Mô tả = Đây là áp phích của [[Sứ đồ hành giả 2]]. Bản quyền hình áp phích này được tin là thuộc về [[TVB]]. | Nguồn = http://programme.tvb.com/drama/linewalkerthepreludehongkongversion/ | Phần sử dụng = Toàn bộ áp phích: vì hình này là áp phích, một dạng gói sản phẩm hoặc quảng bá dịch vụ, cần phải có toàn bộ hình để xác định sản phẩm hoặc dịch vụ, truyền đạt đúng ý nghĩa và nhãn hiệu mong muốn, tránh bị hiểu sai hoặc mô tả không rõ hình ảnh. | Phân giải thấp = Ở độ phân giải hợp lý để bình luận và xác định nhưng thấp hơn áp phích gốc. Những bản chép từ hình sẽ phải ở độ phân giải thấp hơn, không đủ để sao chép trái phép hoặc các hình thức sử dụng khác vi phạm mục đích thương mại của hình ảnh gốc. | Mục đích = Việc sử dụng với mục đích này không làm thay đổi mục đích ban đầu của tác phẩm, cụ thể như khả năng cung cấp các dịch vụ thiết kế đồ họa hoặc thương mại của người tạo ra tác phẩm. | Thay thế = Vì là áp phích film, hình không thể thay thế bởi nội dung tự do; bất kỳ hình ảnh nào khác thể hiện cùng một nội dung nghệ thuật hay áp phích cũng sẽ có bản quyền, và bất kỳ phiên bản nào không đúng với bản gốc cũng đều không thích hợp để xác định hoặc bình luận. | Thông tin khác = Việc sử dụng hình áp phích trong bài thỏa mãn quy định nội dung không tự do của Wikipedia và sử dụng hợp lý theo luật bản quyền Hoa Kỳ như miêu tả ở trên. }} == Giấy phép == {{Áp phích}} [[Thể loại:Tập tin không tự do có phiên bản cũ (đã xử lý)]] agwjp134fek5narinpl7k5ahmwg0qcp Liêu Tích Long 0 7728123 67843954 67154795 2022-01-05T02:07:28Z NDKDDBot 814981 Sửa tham số accessdate cũ... wikitext text/x-wiki {{Infobox military person |name= Liêu Tích Long |birth_date= {{năm sinh và tuổi|1940|6}} |death_date= |birth_place= [[Tư Nam]], tỉnh [[Quý Châu]], [[Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949)|Trung Hoa Dân Quốc]] |death_place= |placeofburial= |allegiance={{flag|Trung Quốc}} |branch=[[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] |serviceyears= |rank= [[Tập tin:PLA General.svg|22px]] [[Thượng tướng]] |commands= *[[Quân khu Thành Đô]] *Tổng cục Hậu cần Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc |unit= |battles= |awards= |laterwork= }} '''Liêu Tích Long''' ({{zh|t=廖錫龍|s=廖锡龙|p=Liào Xílóng}}; sinh tháng 6 năm 1940) là [[Thượng tướng]] [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] (''PLA''). ==Tiểu sử== Liêu Tích Long sinh tại huyện [[Tư Nam]], tỉnh [[Quý Châu]]. Ông gia nhập [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] tháng 1 năm [[1959]] và [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] tháng 2 năm [[1963]]. Ông tốt nghiệp khoa cơ bản tại Học viện Quân sự Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc năm [[1981]].<ref name=xinhua>{{chú thích web |url=http://news.xinhuanet.com/ziliao/2004-07/22/content_1626480.htm |title=Liao Xilong |publisher=Xinhua |access-date =ngày 23 tháng 8 năm 2015}}</ref> Liêu Tích Long được bổ nhiệm làm Phó Tư lệnh [[Quân khu Thành Đô]] năm 1985. Ông dành nhiều tháng học tập khoa nghiên cứu quốc phòng tại [[Đại học Quốc phòng Trung Quốc]] năm 1986. Ông được trao tặng quân hàm [[Thiếu tướng]] năm 1988 và thăng quân hàm [[Trung tướng]] năm 1993. Ông được bổ nhiệm giữ chức vụ Phó Bí thư Đảng ủy Quân khu, [[Tư lệnh]] Quân khu Thành Đô năm [[1995]]. Năm 1999 đến năm 2001, ông tốt nghiệp các lớp học về [[xã hội học]] tại [[Đại học Bắc Kinh]]. Năm 2002, Liêu Tích Long được bổ nhiệm làm Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc và được bầu làm Ủy viên [[Quân ủy Trung ương Trung Quốc|Ủy ban Quân sự Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]], một năm sau, ông được bầu làm Ủy viên [[Ủy ban Quân sự Trung ương Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]].<ref name=xinhua/> Tháng 10 năm 2012, trước khi diễn ra [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 18]], Liêu Tích Long thôi giữ chức Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần để nghỉ hưu, kế nhiệm ông Thượng tướng [[Triệu Khắc Thạch]]. Liêu Tích Long là Ủy viên [[Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]] các khóa XV (1997 - 2002), XVI (2002 - 2007) và khóa XVII (2007 - 2012).<ref name=xinhua/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{sơ khai nhân vật quân sự Trung Quốc}} {{thời gian sống|1940}} {{s-start}} {{s-mil}} {{succession box | before = [[Vương Khắc]] | title = Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc | years = 2002&ndash;2012 | after = [[Triệu Khắc Thạch]]}} {{s-end}} [[Thể loại:Người Quý Châu]] [[Thể loại:Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] 6gll28i1w6bqk6hhegmgrnecw2frarx Dominik Jaroslav Duka 0 7728127 70403166 68629893 2023-07-03T22:50:58Z SajoR 325031 wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> Dominik Jaroslav Duka | title = Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Praha]] <br/> (2010 - 2022) <br/> Giám mục chính tòa [[Giáo phận Hradec Králové]] <br/> (1998 - 2010) | image = Dominik kardinál Duka.jpg | alt = | caption = | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[Miloslav Vlk]] | successor = [[Jan Graubner]] <!-- Orders --> | ordination = Ngày 22 tháng 6 năm 1970 | ordained_by = [[Štěpán Trochta]], S.D.B. | consecration = Ngày 26 tháng 9 năm 1998 | consecrated_by = [[Karel Otčenášek]] | cardinal = Ngày 18 tháng 2 năm 2012 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 26 tháng 4 năm 1943 | birth_place = [[Hradec Králové]] | death_date = | death_place = | previous_post = }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of Dominik Duka (vers 2).svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"In spiritu veritatis"'' |tòa = [[Tổng giáo phận Prague]] }} '''Dominik Jaroslav Duka O.P.''' (Sinh 1943) là một Hồng y người [[Cộng hòa Séc]] của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông từng đảm nhận cương vị Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Praha (Prague)]] từ năm 2010 đến năm 2022.<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/dioceses/diocese/prah0.htm#3993 Metropolitan Archdiocese of Praha ]</ref> ==Thân thế và tu học== Hồng y Duka sinh ngày 26 tháng 4 năm 1943 tại Hradec Králové, [[Tiệp Khắc]]. Năm 1960, sau khi tốt nghiệp trung học và không thể tiếp tục học nghề, ông làm việc trong một nhà máy và phục vụ 2 năm trong quân đội. Sau đó, vào năm 1965, ông được nhận vào Khoa Thần học tọa lạc tại đường Sts Cyril và Methodius ở Litomĕřice. Vào ngày 5 tháng 1 năm 1968<ref name=v/> hoặc 6 tháng 1 năm 1969,<ref name=h/> ông bí mật gia nhập [[Dòng Anh Em Thuyết Giáo]], một dòng không được chính quyền bấy giờ công nhận. Gia nhập dòng này, ông được đặt tên là Dominik. Ngoài ra, ông còn sở hữu văn bằng về thần học.<ref name=v>[https://press.vatican.va/content/salastampa/en/documentation/cardinali_biografie/cardinali_bio_duka_d.html DUKA Card. Dominik, O.P.]</ref> Ông thụ phong linh mục vào ngày 22 tháng 6 năm 1970, là linh mục Dòng Anh Em Thuyết Giáo, bởi Giám mục [[Stepán Trochta]], S.D.B., Giám mục chính tòa [[Giáo phận Litoměřice]].<ref name=h/> Năm 1975, chính quyền dừng việc cho phép linh mục Duka làm "người quản lí việc tôn giáo" và vì thế, trong những năm sau đó, ông trở thành nhân viên thiết kế tại một nhà máy ô tô. Trong khi làm việc tại nhà máy, ông vẫn tiếp tục nghiên cứu và tham dự những cuộc gặp bí mật với các thành viên Dòng Đa Minh.<ref name=v/> Từ năm 1975 đến năm 1986, ông làm quản lý học vụ tỉnh dòng và từ năm 1976 đến năm 1981, ông tham gia việc giảng dạy các chủng sinh. Ông cũng đã giúp thiết lập một trung tâm nghiên cứu tôn giáo bí mật và tổ chức các hoạt động cho các tu sĩ Đa Minh trẻ tuổi. Năm 1981 ông bị kết án 15 tháng tù ở Plzeň-Bory, bị buộc tội "hoạt động tôn giáo trái phép".<ref name=v/> Năm 1986, ông thành bề trên của tỉnh dòng Đa Minh. Tháng 11 năm 1989, ông được bầu làm Chủ tịch Hội đồng các Bề trên của Cộng hòa Séc, và từ năm 1992 đến năm 1996, ông là Phó Chủ tịch Liên minh các Hội nghị Thượng đỉnh Chính phủ Châu Âu. Ông cũng dạy thần học Kinh thánh tại Đại học Palacký, Olomouc, và là một thành viên của Ủy ban Kiểm định Chính phủ từ năm 1990 đến năm 1998.<ref name=v/> ==Giám mục== Ông được phong chức giám mục ngày 26 tháng 9 năm 1998, sau khi được bổ nhiệm làm Giám mục chính tòa [[Giáo phận Hradec Králové]] vào ngày 6 tháng 6 năm 1998, bởi Giám mục Chủ phong là Tổng giám mục [[Karel Otčenášek]] và hai phụ phong gồm Hồng y [[Miloslav Vlk]] - Tổng giám mục Praha và Tổng giám mục [[Giovanni Coppa]], [[Sứ thần Tòa Thánh]] tại Slovakia và Cộng hòa Séc.<ref name=h>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bcoppa.html Dominik Jaroslav Cardinal Duka, O.P. - Archbishop of Praha {Prague} - Cardinal-Priest of Santi Marcellino e Pietro]</ref> Tân giám mục chọn khẩu hiệu:''In spiritu veritatis''.<ref name=g/> Ông đã đóng góp nhiều sáng kiến ​của mình nhằm mục đích nâng cao khả năng mục vụ trong giáo phận, bao gồm việc thành lập viện thần học ở Skuteč. Năm 2002 ông triệu tập đại hội Thánh Thể thứ hai của giáo phận. Ông đã công bố các đạo luật mới của Chương trình Nhà thờ Chúa Thánh Thần và bổ sung chín khoản giáo luật. Từ năm 2000 đến năm 2004, ông là Phó Chủ tịch Hội đồng Giám mục Séc và tổ chức các buổi lễ kỷ niệm bảy trăm năm thành lập Giáo đường Chúa Thánh Thần.<ref name=v/> Từ ngày 6 tháng 11 năm 2004 đến ngày 26 tháng 1 năm 2008, ông là [[Giám quản Tông Tòa]] [[Giáo phận Litoměřice]] trước khi làm giám quản giáo phận cho đến ngày 4 tháng 10 cùng năm.<ref name=g/> ==Tổng Giám mục, thăng Hồng y== Vào ngày 13 tháng 2 năm 2010, Tòa Thánh loan tin bổ nhiệm Giám mục Duka làm Tổng giám mục của Pragure, còn gọi là Praha<ref name=g/> và ông đã nhậm chức vào ngày 10 tháng 4 sau đó.<ref name=h/> Ông cũng là Chưởng ấn Khoa Thần học của thành phố.<ref name=v/> Vào ngày 21 tháng 4 năm 2010, ông được bầu làm Chủ tịch Hội đồng Giám mục Séc. Tổng giám mục Duka còn là thành viên của Diễn đàn Đạo đức Séc và của Hội đồng Khoa học của Khoa Thần học Prague. Ngoài ra, ông còn đảm nhiệm vai trò chủ tịch Hội đồng hành chính của Hội Thánh Kinh thánh Công giáo và của Trung tâm Nghiên cứu Kinh thánh, một thành viên của Liên minh các tù nhân chính trị và là trợ lý biên tập của các tạp chí Salve và Communio. Ông đóng vai trò quan trọng trong việc dịch Kinh Thánh Jerusalem sang tiếng Séc.<ref name=v/> Trong Công nghị Hồng y 2012 được cử hành ngày 18 tháng 2, [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] đã vinh thăng tổng gáim mục Duka tước vị Hồng y Nhà thờ Santi Marcellino e Pietro. Ông đã đến nhận nhà thờ của mình vào ngày 25 tháng 11 sau đó.<ref name=h/> Ông kết thúc nhiệm vụ Tổng giám mục Tổng giáo phận Praha vào tháng 5 năm 2022. ==Tham khảo== {{tham khảo}} [[Thể loại:Sinh năm 1943]] [[Thể loại:Hồng y]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] 6qtp8diwvwd0z2hemce7ve11xdlifgj Dominik Duka 0 7728128 32021767 2017-10-15T03:59:54Z ThiênĐế98 440903 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Dominik Jaroslav Duka]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Dominik Jaroslav Duka]] tll7cqlkj9yje1ux5w4rxwcirw3hwg0 Tập tin:Coco Jamboo.jpg 6 7728129 67929997 39509390 2022-01-12T07:28:54Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki {{Mô tả bìa đĩa nhạc <!-- BẮT BUỘC --> | Bài = Coco Jamboo | Sử dụng = Infobox <!-- KHUYẾN CÁO --> | Nguồn = internet <!-- THÔNG TIN THÊM --> | Tên = Đĩa đơn Coco Jamboo | Nghệ sĩ = Mr.President | Nhãn đĩa = Warner Bros. | Nghệ sĩ đồ họa = | Vật phẩm = | Kiểu = | Trang web = | Chủ sở hữu = | Bình luận = <!-- GHI ĐÈ NẾU CẦN --> | Mô tả = | Phần sử dụng = toàn bộ | Phân giải thấp = có | Mục đích = minh họa bìa single ''Coco Jamboo'' của nhóm Mr.President | Thay thế = không | Thông tin khác = }} {{Non-free album cover}} q9xz6jlouioe56ujw57cc0uy92w1xmv Bản mẫu:Kết quả Giải bóng đá Ngoại hạng Anh 2011-12 10 7728131 32028556 32028540 2017-10-15T09:03:07Z Zasawa 550273 wikitext text/x-wiki {{#gọi:sports results|main | source = [https://www.premierleague.com/results Premier League] | update = 15 tháng 10 năm 2017|start_date= 15 tháng 10 năm 2017 | a_note = yes | matches_style = FBR | team1= AST | team2= ARS | team3= BRO | team4= BWA | team5= CHE | team6= EVE | team7= FUL | team8= LIV | team9= MCI | team10= MUN | team11= NEW | team12= NOR | team13= QPR | team14= STK | team15= SUN | team16= SWA | team17= TOT | team18= WBA | team19= WIG | team20= WOL | name_AST = [[Aston Villa F.C.|Aston Villa]] | name_ARS = [[Arsenal F.C.|Arsenal]] | name_BRO = [[Blackburn Rovers F.C.|Blackburn Rovers]] | name_BWA = [[Bolton_Wanderers_F.C.|Bolton Wanderers]] | name_CHE = [[Chelsea F.C.|Chelsea]] | name_EVE = [[Everton F.C.|Everton]] | name_FUL = [[Fulham F.C.|Fulham]] | name_LIV = [[Liverpool F.C.|Liverpool]] | name_MCI = [[Manchester City F.C.|Manchester City]] | name_MUN = [[Manchester United F.C.|Manchester United]] | name_NEW = [[Newcastle United F.C.|Newcastle United]] | name_NOR = [[Norwich City F.C.|Norwich City]] | name_QPR = [[Queens Park Rangers F.C.|Queens Park Rangers]] | name_STK = [[Stoke City F.C.|Stoke City]] | name_SUN = [[Sunderland A.F.C.|Sunderland]] | name_SWA = [[Swansea City A.F.C.|Swansea City]] | name_TOT = [[Tottenham Hotspur F.C.|Tottenham Hotspur]] | name_WBA = [[West Bromwich Albion F.C.|West Bromwich Albion]] | name_WIG = [[Wigan Athletic F.C.|Wigan Athletic]] | name_WOL = [[Wolverhampton Wanderers F.C.|Wolverhampton Wanderers]] | match_AST_ARS = 1–2 | match_AST_BRO = 3–1 | match_AST_BWA = 1–2 | match_AST_CHE = 2–4 | match_AST_EVE = 1–1 | match_AST_FUL = 1–0 | match_AST_LIV = 0–2 | match_AST_MCI = 0–1 | match_AST_MUN = 0–1 | match_AST_NEW = 1–1 | match_AST_NOR = 3–2 | match_AST_QPR = 2–2 | match_AST_STK = 1–1 | match_AST_SUN = 0–0 | match_AST_SWA = 0–2 | match_AST_TOT = 1–1 | match_AST_WBA = 1–2 | match_AST_WIG = 2–0 | match_AST_WOL = 0–0 | match_ARS_AST = 3–0 | match_ARS_BRO = 7–1 | match_ARS_BWA = 3–0 | match_ARS_CHE = 0–0 | match_ARS_EVE = 1–0 | match_ARS_FUL = 1–1 | match_ARS_LIV = 0–2 | match_ARS_MCI = 1–0 | match_ARS_MUN = 1–2 | match_ARS_NEW = 2–1 | match_ARS_NOR = 3–3 | match_ARS_QPR = 1–0 | match_ARS_STK = 3–1 | match_ARS_SUN = 2–1 | match_ARS_SWA = 1–0 | match_ARS_TOT = 5–2 | match_ARS_WBA = 3–0 | match_ARS_WIG = 1–2 | match_ARS_WOL = 1–1 | match_BRO_AST = 1–1 | match_BRO_ARS = 4–3` | match_BRO_BWA = 1–2 | match_BRO_CHE = 0–1 | match_BRO_EVE = 0–1 | match_BRO_FUL = 3–1 | match_BRO_LIV = 2–3 | match_BRO_MCI = 0–4 | match_BRO_MUN = 0–2 | match_BRO_NEW = 0–2 | match_BRO_NOR = 2–0 | match_BRO_QPR = 3–2 | match_BRO_STK = 1–2 | match_BRO_SUN = 2–0 | match_BRO_SWA = 4–2 | match_BRO_TOT = 1–2 | match_BRO_WBA = 1–2 | match_BRO_WIG = 0–1 | match_BRO_WOL = 1–2 | match_BWA_AST = 1–2 | match_BWA_ARS = 0–0 | match_BWA_BRO = 2–1 | match_BWA_CHE = 1–5 | match_BWA_EVE = 0–2 | match_BWA_FUL = 0–3 | match_BWA_LIV = 3–1 | match_BWA_MCI = 2–3 | match_BWA_MUN = 0–5 | match_BWA_NEW = 0–2 | match_BWA_NOR = 1–2 | match_BWA_QPR = 2–1 | match_BWA_STK = 5–0 | match_BWA_SUN = 0–2 | match_BWA_SWA = 1–1 | match_BWA_TOT = 1–4 | match_BWA_WBA = 2–2 | match_BWA_WIG = 1–2 | match_BWA_WOL = 1–1 | match_CHE_AST = 1–3 | match_CHE_ARS = 3–5 | match_CHE_BRO = 2–1 | match_CHE_BWA = 3–0 | match_CHE_EVE = 3–1 | match_CHE_FUL = 1–1 | match_CHE_LIV = 1–2 | match_CHE_MCI = 2–1 | match_CHE_MUN = 3–3 | match_CHE_NEW = 0–2 | match_CHE_NOR = 3–1 | match_CHE_QPR = 6–1 | match_CHE_STK = 1–0 | match_CHE_SUN = 1–0 | match_CHE_SWA = 4–1 | match_CHE_TOT = [[Chelsea F.C.–Tottenham Hotspur F.C. rivalry|0–0]] | match_CHE_WBA = 2–1 | match_CHE_WIG = 2–1 | match_CHE_WOL = 3–0 | match_EVE_AST = 2–2 | match_EVE_ARS = 0–1 | match_EVE_BRO = 1–1 | match_EVE_BWA = 1–2 | match_EVE_CHE = 2–0 | match_EVE_FUL = 4–0 | match_EVE_LIV = 0–2 | match_EVE_MCI = 1–0 | match_EVE_MUN = 0–1 | match_EVE_NEW = 3–1 | match_EVE_NOR = 1–1 | match_EVE_QPR = 0–1 | match_EVE_STK = 0–1 | match_EVE_SUN = 4–0 | match_EVE_SWA = 1–0 | match_EVE_TOT = 1–0 | match_EVE_WBA = 2–0 | match_EVE_WIG = 3–1 | match_EVE_WOL = 2–1 | match_FUL_AST = 0–0 | match_FUL_ARS = 2–1 | match_FUL_BRO = 1–1 | match_FUL_BWA = 2–0 | match_FUL_CHE = 1–1 | match_FUL_EVE = 1–3 | match_FUL_LIV = 1–0 | match_FUL_MCI = 2–2 | match_FUL_MUN = 0–5 | match_FUL_NEW = 5–2 | match_FUL_NOR = 2–1 | match_FUL_QPR = 6–0 | match_FUL_STK = 2–1 | match_FUL_SUN = 2–1 | match_FUL_SWA = 0–3 | match_FUL_TOT = 1–3 | match_FUL_WBA = 1–1 | match_FUL_WIG = 2–1 | match_FUL_WOL = 5–0 | match_LIV_AST = 1–1 | match_LIV_ARS = 1–2 | match_LIV_BRO = 1–1 | match_LIV_BWA = 3–1 | match_LIV_CHE = 4–1 | match_LIV_EVE = 3–0 | match_LIV_FUL = 0–1 | match_LIV_MCI = 1–1 | match_LIV_MUN = 1–1 | match_LIV_NEW = 3–1 | match_LIV_NOR = 1–1 | match_LIV_QPR = 1–0 | match_LIV_STK = 0–0 | match_LIV_SUN = 1–1 | match_LIV_SWA = 0–0 | match_LIV_TOT = 0–0 | match_LIV_WBA = 0–1 | match_LIV_WIG = 1–2 | match_LIV_WOL = 2–1 | match_MCI_AST = 4–1 | match_MCI_ARS = 1–0 | match_MCI_BRO = 3–0 | match_MCI_BWA = 2–0 | match_MCI_CHE = 2–1 | match_MCI_EVE = 2–0 | match_MCI_FUL = 3–0 | match_MCI_LIV = 3–0 | match_MCI_MUN = 1–0 | match_MCI_NEW = 3–1 | match_MCI_NOR = 5–1 | match_MCI_QPR = 3–2 | match_MCI_STK = 3–0 | match_MCI_SUN = 3–3 | match_MCI_SWA = 4–0 | match_MCI_TOT = 3–2 | match_MCI_WBA = 4–0 | match_MCI_WIG = 3–0 | match_MCI_WOL = 3–1 | match_MUN_AST = 4–0 | match_MUN_ARS = 8–2 | match_MUN_BRO = 2–3 | match_MUN_BWA = 3–0 | match_MUN_CHE = 3–1 | match_MUN_EVE = 4–4 | match_MUN_FUL = 1–0 | match_MUN_LIV = 2–1 | match_MUN_MCI = 1–6 | match_MUN_NEW = 1–1 | match_MUN_NOR = 2–0 | match_MUN_QPR = 2–0 | match_MUN_STK = 2–0 | match_MUN_SUN = 1–0 | match_MUN_SWA = 2–0 | match_MUN_TOT = 3–0 | match_MUN_WBA = 2–0 | match_MUN_WIG = 5–0 | match_MUN_WOL = 4–1 | match_NEW_AST = 2–1 | match_NEW_ARS = 0–0 | match_NEW_BRO = 3–1 | match_NEW_BWA = 2–0 | match_NEW_CHE = 0–3 | match_NEW_EVE = 2–1 | match_NEW_FUL = 2–1 | match_NEW_LIV = 2–0 | match_NEW_MCI = 0–2 | match_NEW_MUN = 3–0 | match_NEW_NOR = 1–0 | match_NEW_QPR = 1–0 | match_NEW_STK = 3–0 | match_NEW_SUN = 1–1 | match_NEW_SWA = 0–0 | match_NEW_TOT = 2–2 | match_NEW_WBA = 2–3 | match_NEW_WIG = 1–0 | match_NEW_WOL = 2–2 | match_NOR_AST = 2–0 | match_NOR_ARS = 1–2 | match_NOR_BRO = 3–3 | match_NOR_BWA = 2–0 | match_NOR_CHE = 0–0 | match_NOR_EVE = 2–2 | match_NOR_FUL = 1–1 | match_NOR_LIV = 0–3 | match_NOR_MCI = 1–6 | match_NOR_MUN = 1–2 | match_NOR_NEW = 4–2 | match_NOR_QPR = 2–1 | match_NOR_STK = 1–1 | match_NOR_SUN = 2–1 | match_NOR_SWA = 3–1 | match_NOR_TOT = 0–2 | match_NOR_WBA = 0–1 | match_NOR_WIG = 1–1 | match_NOR_WOL = 2–1 | match_QPR_AST = 1–1 | match_QPR_ARS = 2–1 | match_QPR_BRO = 1–1 | match_QPR_BWA = 0–4 | match_QPR_CHE = 1–0 | match_QPR_EVE = 1–1 | match_QPR_FUL = 0–1 | match_QPR_LIV = 3–2 | match_QPR_MCI = 2–3 | match_QPR_MUN = 0–2 | match_QPR_NEW = 0–0 | match_QPR_NOR = 1–2 | match_QPR_STK = 1–0 | match_QPR_SUN = 2–3 | match_QPR_SWA = 3–0 | match_QPR_TOT = 1–0 | match_QPR_WBA = 1–1 | match_QPR_WIG = 3–1 | match_QPR_WOL = 1–2 | match_STK_AST = 0–0 | match_STK_ARS = 1–1 | match_STK_BRO = 3–1 | match_STK_BWA = 2–2 | match_STK_CHE = 0–0 | match_STK_EVE = 1–1 | match_STK_FUL = 2–0 | match_STK_LIV = 1–0 | match_STK_MCI = 1–1 | match_STK_MUN = 1–1 | match_STK_NEW = 1–3 | match_STK_NOR = 1–0 | match_STK_QPR = 2–3 | match_STK_SUN = 0–1 | match_STK_SWA = 2–0 | match_STK_TOT = 2–1 | match_STK_WBA = 1–2 | match_STK_WIG = 2–2 | match_STK_WOL = 2–1 | match_SUN_AST = 2–2 | match_SUN_ARS = 1–2 | match_SUN_BRO = 2–1 | match_SUN_BWA = 2–2 | match_SUN_CHE = 1–2 | match_SUN_EVE = 1–1 | match_SUN_FUL = 0–0 | match_SUN_LIV = 1–0 | match_SUN_MCI = 1–0 | match_SUN_MUN = 0–1 | match_SUN_NEW = 0–1 | match_SUN_NOR = 3–0 | match_SUN_QPR = 3–1 | match_SUN_STK = 4–0 | match_SUN_SWA = 2–0 | match_SUN_TOT = 0–0 | match_SUN_WBA = 2–2 | match_SUN_WIG = 1–2 | match_SUN_WOL = 0–0 | match_SWA_AST = 0–0 | match_SWA_ARS = 3–2 | match_SWA_BRO = 3–0 | match_SWA_BWA = 3–1 | match_SWA_CHE = 1–1 | match_SWA_EVE = 0–2 | match_SWA_FUL = 2–0 | match_SWA_LIV = 1–0 | match_SWA_MCI = 1–0 | match_SWA_MUN = 0–1 | match_SWA_NEW = 0–2 | match_SWA_NOR = 2–3 | match_SWA_QPR = 1–1 | match_SWA_STK = 2–0 | match_SWA_SUN = 0–0 | match_SWA_TOT = 1–1 | match_SWA_WBA = 3–0 | match_SWA_WIG = 0–0 | match_SWA_WOL = 4–4 | match_TOT_AST = 2–0 | match_TOT_ARS = [[Derby Bắc Luân Đôn|2–1]] | match_TOT_BRO = 2–0 | match_TOT_BWA = 3–0 | match_TOT_CHE = 1–1 | match_TOT_EVE = 2–0 | match_TOT_FUL = 2–0 | match_TOT_LIV = 4–0 | match_TOT_MCI = 1–5 | match_TOT_MUN = 1–3 | match_TOT_NEW = 5–0 | match_TOT_NOR = 1–2 | match_TOT_QPR = 3–1 | match_TOT_STK = 1–1 | match_TOT_SUN = 1–0 | match_TOT_SWA = 3–1 | match_TOT_WBA = 1–0 | match_TOT_WIG = 3–1 | match_TOT_WOL = 1–1 | match_WBA_AST = 0–0 | match_WBA_ARS = 2–3 | match_WBA_BRO = 3–0 | match_WBA_BWA = 2–1 | match_WBA_CHE = 1–0 | match_WBA_EVE = 0–1 | match_WBA_FUL = 0–0 | match_WBA_LIV = 0–2 | match_WBA_MCI = 0–0 | match_WBA_MUN = 1–2 | match_WBA_NEW = 1–3 | match_WBA_NOR = 1–2 | match_WBA_QPR = 1–0 | match_WBA_STK = 0–1 | match_WBA_SUN = 4–0 | match_WBA_SWA = 1–2 | match_WBA_TOT = 1–3 | match_WBA_WIG = 1–2 | match_WBA_WOL = 2–0 | match_WIG_AST = 0–0 | match_WIG_ARS = 0–4 | match_WIG_BRO = 3–3 | match_WIG_BWA = 1–3 | match_WIG_CHE = 1–1 | match_WIG_EVE = 1–1 | match_WIG_FUL = 0–2 | match_WIG_LIV = 0–0 | match_WIG_MCI = 0–1 | match_WIG_MUN = 1–0 | match_WIG_NEW = 4–0 | match_WIG_NOR = 1–1 | match_WIG_QPR = 2–0 | match_WIG_STK = 2–0 | match_WIG_SUN = 1–4 | match_WIG_SWA = 0–2 | match_WIG_TOT = 1–2 | match_WIG_WBA = 1–1 | match_WIG_WOL = 3–2 | match_WOL_AST = 2–3 | match_WOL_ARS = 0–3 | match_WOL_BRO = 0–2 | match_WOL_BWA = 2–3 | match_WOL_CHE = 1–2 | match_WOL_EVE = 0–0 | match_WOL_FUL = 2–0 | match_WOL_LIV = 0–3 | match_WOL_MCI = 0–2 | match_WOL_MUN = 0–5 | match_WOL_NEW = 1–2 | match_WOL_NOR = 2–2 | match_WOL_QPR = 0–3 | match_WOL_STK = 1–2 | match_WOL_SUN = 2–1 | match_WOL_SWA = 2–2 | match_WOL_TOT = 0–2 | match_WOL_WBA = 1–5 | match_WOL_WIG = 3–1 }} azcclvbeotj742c2m36r68ton0xxadw Tập tin:Thu Phuong Cocojamboo.JPG 6 7728134 67971985 32022390 2022-01-17T13:34:40Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki {{Mô tả bìa đĩa nhạc <!-- BẮT BUỘC --> | Bài = Coco Jamboo | Sử dụng = Infobox <!-- KHUYẾN CÁO --> | Nguồn = internet <!-- THÔNG TIN THÊM --> | Tên = Đĩa đơn Coco Jamboo | Nghệ sĩ = Thu Phương & Huy MC | Nhãn đĩa = Warner Bros. | Nghệ sĩ đồ họa = | Vật phẩm = | Kiểu = | Trang web = | Chủ sở hữu = | Bình luận = <!-- GHI ĐÈ NẾU CẦN --> | Mô tả = | Phần sử dụng = toàn bộ | Phân giải thấp = có | Mục đích = minh họa bìa single ''Coco Jamboo'' của Thu Phương & Huy MC | Thay thế = không | Thông tin khác = }} m0qkzuq404ebt1h1ge48kwmzd5um6lc Bản mẫu:Country data Ca-na-đa 10 7728142 32023765 2017-10-15T05:24:49Z Nghidungnguyen 569506 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Bản mẫu:Country data Canada]] wikitext text/x-wiki #ĐỔI [[Bản mẫu:Country data Canada]] rm3jjfsa7xcx0r7hydbo4m3qageb5j4 Bản mẫu:Country data Kê-ni-a 10 7728145 32024251 32024058 2017-10-15T05:45:48Z Nghidungnguyen 569506 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Bản mẫu:Country data Kenya]] wikitext text/x-wiki #ĐỔI [[Bản mẫu:Country data Kenya]] 28x6zok28k8xc9sjin3bhy5f5wcf674 Bản mẫu:Country data U-crai-na 10 7728151 32024564 2017-10-15T05:59:58Z Nghidungnguyen 569506 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Bản mẫu:Country data Ukraina]] wikitext text/x-wiki #ĐỔI [[Bản mẫu:Country data Ukraina]] l6np0k5jtpkuy7afyt36x4jgtul1flk Bản mẫu:Country data Grê-na-đa 10 7728153 32024603 2017-10-15T06:01:36Z Nghidungnguyen 569506 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Bản mẫu:Country data Grenada]] wikitext text/x-wiki #ĐỔI [[Bản mẫu:Country data Grenada]] 7leg6ukwt452rseetm70cxbtbltijn9 Ngữ tộc Malay-Polynesia hạt nhân 0 7728154 32024718 2017-10-15T06:06:39Z PhanAnh123 386067 PhanAnh123 đã đổi [[Ngữ tộc Malay-Polynesia hạt nhân]] thành [[Nhóm ngôn ngữ Malay-Polynesia hạt nhân]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Nhóm ngôn ngữ Malay-Polynesia hạt nhân]] pd7atjm2y81tandmsuyh9wzjdsmrq8o Tống Phổ Tuyển 0 7728156 69535821 69453814 2023-01-05T14:04:38Z NhacNy2412Bot 843044 Lỗi ngôn ngữ không rõ wikitext text/x-wiki {{Infobox Officeholder |name = Tống Phổ Tuyển |native_name = 宋普选 |native_name_lang = zh-cn |image = Song Puxuan - CJCS meets PRC troop in Shenyang.jpg |caption = |office = Bộ trưởng [[Bộ Bảo đảm Hậu cần Quân ủy Trung ương Trung Quốc|Bộ Bảo đảm Hậu cần Quân ủy Trung ương]] |term_start = [[Tháng 9]] năm [[2017]] |term_end = [[Tháng 8]] năm [[2019]] |predecessor = [[Triệu Khắc Thạch]] |successor = [[Cao Tân (tướng)|Cao Tân]] |office2 = Tư lệnh [[Chiến khu Bắc bộ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc|Chiến khu Bắc bộ]] |term_start2 = [[1 tháng 2]] năm [[2016]] |term_end2 = [[Tháng 9]] năm [[2017]] |predecessor2 = ''Chức vụ mới'' |successor2 = [[Lý Kiều Minh]] |office3 = Tư lệnh [[Quân khu Bắc Kinh]] |term_start3 = Tháng 12 năm 2014 |term_end3 = Tháng 1 năm 2016 |predecessor3 = [[Trương Sĩ Ba]] |successor3 = ''Chức vụ bãi bỏ'' |office4 = Hiệu trưởng [[Đại học Quốc phòng Trung Quốc|Đại học Quốc phòng]] |term_start4 = [[Tháng 7]] năm [[2013]] |term_end4 = [[Tháng 12]] năm [[2014]] |predecessor4 = [[Vương Hỷ Bân]] |successor4 = [[Trương Sĩ Ba]] |birth_date = {{birth year and age|1954|3}} |birth_place = huyện [[Bác Hưng]], tỉnh [[Sơn Đông]], [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]] |death_date = |death_place = |party = [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] |alma_mater = [[Đại học Quốc phòng Trung Quốc]] <br /> [[Đại học Sơn Đông]] |spouse = |allegiance = {{flag|Trung Quốc}} |branch = [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] |serviceyears = [[1969]] — nay |rank = [[Tập tin:PLAGeneral r.png|48px]] [[Thượng tướng]] |commands = |unit = |battles = |awards = }} '''Tống Phổ Tuyển''' ({{zh|s=宋普选}}; sinh tháng 3 năm 1954) là [[Thượng tướng]] [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] (''PLA''). Ông là Bộ trưởng [[Bộ Bảo đảm Hậu cần Quân ủy Trung ương Trung Quốc|Bộ Bảo đảm Hậu cần Quân ủy Trung ương]] từ tháng 9 năm 2017. Ông từng giữ chức vụ Tư lệnh [[Chiến khu Bắc bộ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc|Chiến khu Bắc bộ]], Tư lệnh [[Quân khu Bắc Kinh]], Phó Tư lệnh [[Quân khu Nam Kinh]] và Hiệu trưởng [[Đại học Quốc phòng Trung Quốc|Đại học Quốc phòng PLA]]. ==Tiểu sử== Tống Phổ Tuyển sinh [[tháng 3]] năm [[1954]] tại huyện [[Bác Hưng]], tỉnh [[Sơn Đông]]. Năm [[1969]], ông gia nhập [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] (PLA) và phục vụ ở [[Quân khu Tế Nam]] trong nhiều thập kỷ. Ông từng là Sư đoàn trưởng trong [[Tập đoàn quân]] 67, Tham mưu trưởng Tập đoàn quân 54 và Phó Tham mưu trưởng [[Quân khu Tế Nam]].<ref name=caixin>{{chú thích báo |url=http://china.caixin.com/2014-12-30/100769663.html |script-title=zh:接替宋普选 张仕波任国防大学校长 |trans-title=Zhang Shibo succeeds Song Puxuan as President of National Defence University |newspaper=Caixin |date=ngày 30 tháng 12 năm 2014 |language=zh |access-date =ngày 19 tháng 6 năm 2015}}</ref> Ông có một bằng [[cử nhân (học vị)|cử nhân]] từ [[Đại học Quốc phòng Trung Quốc|Đại học Quốc phòng PLA]] và bằng tốt nghiệp về [[triết học Marx-Lenin]] từ Đại học Sơn Đông.<ref>{{chú thích web |url=http://cped.nccu.edu.tw/node/1143322 |title=Song Puxuan |publisher=[[National Chengchi University]] |language=zh |date=ngày 4 tháng 8 năm 2015 |ngày truy cập=2017-10-15 |archive-date=2017-01-14 |archive-url=https://web.archive.org/web/20170114202314/http://cped.nccu.edu.tw/node/1143322 |url-status=dead }}</ref> Năm [[2002]], Tống Phổ Tuyển được thăng quân hàm [[Thiếu tướng]]. Năm 2006, ông được bổ nhiệm làm Tư lệnh Tập đoàn quân 54, [[Quân khu Bắc Kinh]], kế nhiệm [[Hoàng Hán Tiêu]]. Năm 2008, Tập đoàn quân 54 đã tham gia vào những nỗ lực cứu trợ của [[Động đất Tứ Xuyên 2008|trận động đất lớn Tứ Xuyên]] dưới sự lãnh đạo của ông.<ref name=caixin/> Năm 2009, Tống Phổ Tuyển được thăng chức làm Phó Tư lệnh [[Quân khu Nam Kinh]], kế nhiệm Trung tướng [[Từ Thừa Vân]], người đã nghỉ hưu. Ông được thăng quân hàm [[Trung tướng]] năm 2010. Tháng 7 năm 2013, ông được bổ nhiệm giữ chức vụ Hiệu trưởng [[Đại học Quốc phòng Trung Quốc|Đại học Quốc phòng PLA]], thay thế [[Vương Hỷ Bân]]. Tháng 12 năm [[2014]], Tống Phổ Tuyển kế nhiệm Trung tướng [[Trương Sĩ Ba]] làm Tư lệnh [[Quân khu Bắc Kinh]], trong khi Trương Sĩ Ba tiếp quản chức vụ cũ của Tống Phổ Tuyển là Hiệu trưởng Đại học Quốc phòng PLA. Nó được coi là một sự điều chuyển lạ thường của nhà lãnh đạo tối cao [[Tập Cận Bình]], vì Tống Phổ Tuyển không phải là Ủy viên [[Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII]], trong khi hầu hết các tư lệnh trước đây của Quân khu Bắc Kinh, bao gồm Trương Sĩ Ba, là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng.<ref name=li>{{chú thích tạp chí |url=http://www.brookings.edu/~/media/research/files/articles/2015/08/13-promoting-young-guards-purges-and-reshuffles/promoting-young-guards-the-recent-high-turnover-in-the-pla-leadership--part-1--purges-and-reshuffles.pdf |title=Promoting "Young Guards": The Recent High Turnover in the PLA Leadership (Part I: Purges and Reshuffles) |author=Cheng Li |journal=China Leadership Monitor |issue=48 |date=August 2015 |page=10}}</ref> Ngày [[31 tháng 7]] năm [[2015]], một ngày trước dịp kỷ niệm 88 năm thành lập Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, Tống Phổ Tuyển được phong quân hàm [[Thượng tướng]], quân hàm cao nhất đối với các sĩ quan quân đội PLA đang tại ngũ, cùng được thăng hàm với ông là chín sĩ quan khác.<ref>{{chú thích báo |url=http://news.xinhuanet.com/english/2015-07/31/c_134469023.htm |title=China promotes 10 officers to general |date=ngày 31 tháng 7 năm 2015 |agency=Xinhua}}</ref><ref>{{chú thích báo |url=http://news.xinhuanet.com/english/2015-07/31/c_134469023.htm |title=China promotes 10 officers to general |date = ngày 31 tháng 7 năm 2015 |agency=Xinhua}}</ref> Tống Phổ Tuyển là tổng chỉ huy duyệt binh Ngày Chiến thắng Trung Quốc 2015 đánh dấu kỷ niệm lần thứ 70 chiến thắng trước Nhật Bản.<ref name=thepaper>{{chú thích báo|title=延续国庆阅兵惯例,北京军区司令员宋普选担任抗战阅兵总指挥|url=http://www.thepaper.cn/newsDetail_forward_1371356|work=The Paper|date=ngày 3 tháng 9 năm 2015}}</ref> Ngày [[1 tháng 2]] năm 2016, Chủ tịch Quân ủy Trung ương [[Tập Cận Bình]] ra tuyên bố giải thể 7 đại Quân khu: Bắc Kinh, Thẩm Dương, Tế Nam, Nam Kinh, Quảng Châu, Lan Châu và Thành Đô để thiết lập lại thành 5 Chiến khu, là Chiến khu Đông, Chiến khu Bắc, Chiến khu Nam, Chiến khu Tây và Chiến khu Trung ương; Tống Phổ Tuyển được bổ nhiệm làm Tư lệnh [[Chiến khu Bắc bộ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc|Chiến khu Bắc bộ]].<ref>[http://news.ifeng.com/a/20160201/47322408_0.shtml 五大战区司令员、政委公布(名单) ]</ref><ref>{{chú thích web| url =http://www.bienphong.com.vn/cuoc-cai-to-chua-tung-co-trong-lich-su-quan-doi-trung-quoc/ | tiêu đề =Cuộc cải tổ chưa từng có trong lịch sử Quân đội Trung Quốc | author = | ngày =2016-03-02 | ngày truy cập =2017-10-15 | nơi xuất bản=Báo Biên phòng | ngôn ngữ = }}</ref> Tháng 9 năm [[2017]], Tống Phổ Tuyển được bổ nhiệm giữ chức vụ Bộ trưởng [[Bộ Bảo đảm Hậu cần Quân ủy Trung ương Trung Quốc|Bộ Bảo đảm Hậu cần Quân ủy Trung ương]], kế nhiệm Thượng tướng [[Triệu Khắc Thạch]].<ref>{{chú thích web| url =https://www.vietnamplus.vn/trung-quoc-quan-uy-trung-uong-tien-hanh-cai-to-nhan-su-lan-thu-5/466110.vnp | tiêu đề =Trung Quốc: Quân ủy Trung ương tiến hành cải tổ nhân sự lần thứ 5 | author = | ngày = 2017-09-14| ngày truy cập = 2017-10-15 | nơi xuất bản=Báo điện tử VietNam Plus | ngôn ngữ = }}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{Hiệu trưởng Đại học Quốc phòng Trung Quốc}} {{Thượng tướng Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa đang tại ngũ}} {{thời gian sống|1954}} [[Thể loại:Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] [[Thể loại:Người Sơn Đông]] [[Thể loại:Cựu sinh viên Đại học Sơn Đông]] [[Thể loại:Cựu sinh viên Đại học Quốc phòng Trung Quốc]] [[Thể loại:Hiệu trưởng Đại học Quốc phòng Trung Quốc]] [[Thể loại:Tư lệnh Quân khu Bắc Kinh]] [[Thể loại:Tư lệnh Chiến khu Bắc Bộ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] bgf278vobwrqiq8ob0foj3mi42lb8tb Bánh Pumpkin 0 7728157 32024946 2017-10-15T06:17:05Z Greenknight dv 248072 Greenknight dv đã đổi [[Bánh Pumpkin]] thành [[Bánh bí ngô]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bánh bí ngô]] jquplgxttfn8hre3cflyx11tsj1wm7p Tiếng Ahom 0 7728166 65432742 64696255 2021-08-12T13:14:59Z Keo010122Bot 679363 clean up, general fixes using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{Infobox language |name = Tiếng Ahom |script = [[Chữ Ahom]] |states = [[Ấn Độ]] |region = [[Assam]] |ethnicity=[[Người Ahom]] |extinct = Thế kỷ 18-19 |speakers2=vẫn được dùng trong kinh kệ và những văn bản tôn giáo khác |ref=e18 |familycolor = Kradai |fam2=[[Ngữ chi Thái|Thái]] |fam3=[[Nhóm ngôn ngữ Thái Tây Nam|Tây Nam]] |fam4= |iso3=aho |glotto=ahom1240 |glottorefname=Ahom }} '''Tiếng Ahom''' là một [[ngữ chi Thái|ngôn ngữ Thái]] không còn người bản ngữ từng được sử dụng bởi [[người Ahom]], dân tộc đã cai trị thung lũng sông [[Brahmaputra]] tại bang [[Assam]] ([[Ấn Độ]]) từ thế kỷ 13 đến thế kỷ 18. Ngôn ngữ này được xếp vào [[Nhóm ngôn ngữ Thái Tây Nam|nhóm Thái Tây Nam]], có quan hệ gần với [[tiếng Shan]], [[tiếng Khamti]] và hơi xa hơn là [[tiếng Thái]]. Do người Ahom chiếm thiểu số thống trị dần bị đồng hóa vào xã hội của [[người Assam]] thường dân chiếm đa số, [[tiếng Assam]] dần thay thế tiếng Ahom như ngôn ngữ giao tiếp hàng ngày trong cả những cộng đồng Ahom, và kết quả là tiếng Ahom trở thành tử ngữ. Ngày nay, chỉ còn khoảng 200 tăng lữ theo tôn giáo Ahom truyền thống biết ngôn ngữ này và nó chỉ còn được sử dụng trong hành lễ. Dù không còn là ngôn ngữ hàng ngày, một tập hợp từ vựng tiếng Ahom-Assam 1795 tên ''Bar Amra'' đã lưu giữ thứ ngôn ngữ từng được nói thời [[vương quốc Ahom]]. Tiếng Ahom là một phần quan trọng trong nghiên cứu các ngôn ngữ Thái. Nó ít bị ảnh hưởng bởi cả [[Ngữ tộc Môn-Khmer|ngôn ngữ Môn-Khmer]] và [[Ngữ chi Ấn-Arya|Ấn-Arya]] và có một nền văn học từ thế kỷ 13. == Đặc điểm ngôn ngữ == Tiếng Ahom mang những đặc điểm điển hình cho ngữ chi Thái: * Cấu trúc chủ-động-tân (SVO)<ref name="Diller">Diller, A. (1993). Tai Languages. In ''International Encyclopedia of Linguistics'' (Vol. 4, pp. 128-131). Oxford, UK: Oxford University Press.</ref><ref name="Blake" /> * Thanh điệu<ref name="Diller" /><ref name="Blake" /><ref name="French">French, M. A. (1994). Tai Languages. In ''The Encyclopedia of Language and Linguistics'' (Vol. 4, pp. 4520-4521). New York, NY: Pergamon Press Press.</ref> * Gốc từ đơn âm tiết<ref name="Diller" /><ref name="Blake" /><ref name="French" /><ref name="Hongladarom">Hongladarom, K. (2005). Thai and Tai Languages. In ''Encyclopedia of linguistics'' (Vol. 2, pp. 1098-1101). New York, NY: Fitzroy Dearborn.</ref> * Mỗi âm tiết có một thanh, thường bắt đầu với phụ âm hay cụm phụ âm, tiếp nối bởi nguyên âm, rồi có thể có hoặc không có phụ âm cuối.<ref name="Hongladarom" /> * Thiếu sự biến tố<ref name="Diller" /><ref name="French" /> * Cú pháp phân tích<ref name="Blake">Blake, B. J. (1994). Language Classification. In ''The Encyclopedia of Language and Linguistics'' (Vol. 4, pp. 1952-1957). New York, NY: Pergamon Press Press.</ref> == Chữ viết == [[Chữ Ahom]], còn gọi là ''chữ Tai Ahom'', là một [[Abugida]] trong [[chữ Brahmic|bọ Brahmic]]. Chữ viết được mã hóa trong [[Unicode]], dải mã [https://www.unicode.org/charts/PDF/U11700.pdf U+11700&ndash;U+1173F]. {{Bảng Unicode Ahom}} ==Xem thêm== *[[Chữ Ahom]] *[[Người Ahom]] *[[Vương quốc Ahom]] ==Chú thích== {{tham khảo|28em}} == Liên kết ngoài == * [http://tadcassam.org/ tadcassam.org] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20141227202309/http://tadcassam.org/ |date = ngày 27 tháng 12 năm 2014}} Tai Ahom Development Council (TADC) Official website. * [[Paradisec|PARADISEC]] [http://catalog.paradisec.org.au/collections/SDM04 open access recording] of a speaker of Ahom reading the book Khon Mu'ng Lum Phai and then explaining the text. {{Hệ ngôn ngữ Tai-Kadai}} {{DEFAULTSORT:Ahom Language}} [[Thể loại:Ngôn ngữ Trung Cổ]] [[Thể loại:Ngữ chi Thái]] a711hsl2mf3yc5vdpjtjuaqhz0yemg4 Maria Feodorovna (Sophie Dorothea xứ Württemberg) 0 7728170 69923192 69483433 2023-04-26T06:23:36Z Oohlala8195 529523 wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật hoàng gia|monarch | tên = Sophie Dorothea xứ Württemberg | tên gốc = | tước vị = Maria Feodorovna | tước vị thêm = Мария Фёдоровна | hình = Maria_Fedorovna_by_Vigee-Lebrun.jpg | cỡ hình = 250px | ghi chú hình = | chức vị = [[Hoàng hậu]] [[Đế quốc Nga]] | tại vị = [[17 tháng 11]], năm [[1796]] – [[23 tháng 3]], năm [[1801]]<br />{{số năm theo năm và ngày |1796|11|17|1801|3|23}} | đăng quang = [[5 tháng 4]], năm [[1797]] | tiền nhiệm = [[Ekaterina II của Nga|Sophie xứ Anhalt-Zerbst]] {{Vương miện}} | kế nhiệm = [[Yelizaveta Alekseevna (Luise xứ Baden)|Luise xứ Baden]] | phối ngẫu = [[Pavel I của Nga]] {{Vương miện}} | thông tin con cái = ẩn | con cái = [[Aleksandr I của Nga|Alếchxăngđrơ I]] {{Vương miện}} <br> [[Konstantin Pavlovich của Nga (Đại vương công)|Đại vương công Konstantin Pavlovich]] <br>[[Alekxandra Pavlovna của Nga (Đại Công nương)|Đại Công nương Alếchxăngđria Páplốpna]] <br> [[Elena Pavlovna (Đại công nương)|Êlêna, Đại công nương xứ Mecklenburg-Schwerin]] <br> [[Maria Pavlovna (Đại Công nương)|Maria Páplốpna, Đại công nương xứ Saxe-Weimar-Eisenach]] <br>[[Ekaterina Pavlovna|Êkatêrina Páplốpna, Vương hậu xứ Württemberg]] <br>Olga Pavlovna<br>[[Anna Pavlovna (Đại công nương)|Anna, Vương hậu Hà Lan]] <br> [[Nikolai I của Nga|Nicôlai I]] {{Vương miện}} <br> [[Mikhail Pavlovich (Đại vương công)|Đại vương công Mikhain Páplôvích]] | sinh = {{ngày sinh|1759|10|25}} | nơi sinh = [[Szczecin|Stettin]], [[Phổ (quốc gia)|Vương quốc Phổ]] <br>(nay là Szczecin, [[Ba Lan]]) | mất = {{ngày mất và tuổi|1828|11|5|1759|10|25}} | nơi mất = [[Pavlovsk Palace|Cung điện Pavlovsk]],[[Pavlovsk, Saint Petersburg|Pavlovsk]], [[Sankt-Peterburg]], [[Đế quốc Nga]] | ngày an táng = | nơi an táng = | hoàng tộc = [[Nhà Württemberg]] | cha = [[Frederick II Eugene, Công tước Württemberg]] | mẹ = [[Friederike của Brandenburg-Schwedt]] | chữ ký = Marie Autograph.svg| }} '''Maria Feodorovna''' ([[Tiếng Nga]]: ''Мария Фёдоровна''; [[25 tháng 10]], năm [[1759]] - [[5 tháng 11]], năm [[1828]]), vốn được biết đến là '''Sophie Dorothea xứ Württemberg''', là một [[công chúa]] của xứ [[Württemberg]], về sau là [[Hoàng hậu]] của [[Đế quốc Nga]] từ năm [[1796]] đến năm [[1801]] với tư cách là vợ hai của Hoàng đế [[Pavel I của Nga]]. Xuất thân từ gia tộc Württemberg, Maria Feodorovna có một nền giáo dục hoàn hảo, điều này giúp cho bà có được sự nhận thức chính trị, giúp bà tham dự chính quyền Nga trong tương lai. Vào năm [[1776]], người vợ đầu của Hoàng đế Pavel I là [[Wilhelmina Louisa xứ Hesse-Darmstadt]] qua đời, Maria Feodorovna được Nữ hoàng [[Catherine II của Nga]] chọn làm vợ kế cho con trai mình. Trong suốt cuộc hôn nhân này, Maria Feodorovna luôn ở thế chủ động dù chồng bà là Hoàng đế Pavel I có một tính cách hà khắc, cũng như sự áp chế trường kì của mẹ chồng mình, Nữ hoàng Catherine. Trong suốt thời gian ấy, khi Pavel và Nữ hoàng Catherine nghi kị lẫn nhau trong những vấn đề chính trị, Maria Feodorovna luôn khôn ngoan đứng về phe chồng mình, chính điều này đã khiến Nữ hoàng Catherine tìm mọi cách loại trừ cả hai vợ chồng khỏi những vấn đề chính trị lớn của quốc gia. Năm [[1796]], Hoàng đế Pavel I đăng quang trở thành Sa hoàng, Maria Feodorovna vì thế trở thành Hoàng hậu. Trong suốt thời kì 4 năm trị vì của Pavel I, Hoàng hậu Maria Feodorovna gần như nắm hết mọi quyền hành cơ bản của chính trị Nga, biến bà trở thành một thế lực thực tế đằng sau Đế vị của triều đình Nga. Vào đêm Hoàng đế Pavel I bị ám sát, Maria Feodorovna thậm chí muốn noi theo mẹ chồng là Nữ hoàng Catherine tự xưng làm Hoàng đế Nga, nhưng ý tưởng này nhanh chóng thất bại. Thay vào đó, hai con trai bà lần lượt là [[Aleksandr I của Nga|Aleksandr]] cùng [[Nikolai I của Nga|Nikolai]] trở thành Hoàng đế, và Maria Feodorovna với tư cách một [[Hoàng thái hậu]] tiếp tục ảnh hưởng nền chính trị Nga trong nhiều năm. Tại các quốc gia Châu Âu, việc một Hoàng thái hậu có quyền thế là không thường xuyên, bởi vì các Hoàng hậu của Hoàng đế đang tại vị thông thường sẽ thay thế tầm ảnh hưởng của họ, và các Hoàng thái hậu chỉ có thể lui về một nơi riêng biệt, sống như một gỏa phụ và chết trong âm thầm. Nhưng thực tế này không diễn ra đối với Maria Feodorovna. Bằng ảnh hưởng của mình lên hai người con trai, bà đã lấn át hai vị Hoàng hậu là [[Elizabeth Alexeievna]] cùng [[Aleksandra Fyodorovna (Charlotte của Phổ)|Alexandra Feodorovna]], và giữ vị thế của một Hoàng thái hậu đầy quyền lực đến tận khi bà qua đời. == Tiểu sử == === Công chúa xứ Württemberg === [[Tập tin:Mf por botton 1770.jpg|thumb|trái|250px|Sophie Dorothea vào năm 1770.]] Maria Feodorovna nguyên danh '''Sophie Marie Dorothea Auguste Luise''', sinh ra tại thành phố [[Szczecin]] thuộc [[Phổ (quốc gia)|Vương quốc Phổ]]. Xuất thân là một thành viên [[nhà Württemberg]], Sophie là con gái lớn nhất của [[Frederick II Eugene, Công tước Württemberg]] và vợ ông, [[Friederike của Brandenburg-Schwedt]]. Bà được tên theo tên của mẹ bà, Sophie Dorothea, là con gái lớn nhất trong 1 gia đình có tám người con, 5 trai và 3 gái. Năm [[1769]], khi được 10 tuổi, Sophie cùng gia đình chuyển đến một tòa lâu đài do tổ tiên để lại gần [[Montbéliard]], vốn là một địa phận độc lập của Công quốc Württemberg. Vùng Montbéliard là thủ phủ của nhánh nhỏ nhà Württemberg, cũng là chi tộc của Sophie. Đây cũng là một trung tâm văn hóa, và là nơi nhiều chính trị gia cùng kinh tế học ra vào để diện kiến cha mẹ bà. Vào mùa hè, cả gia đình thường đến một dinh thự tại [[Étupes]], [[Pháp]]. Công chúa Sophie được giáo dục khả cẩn thận, và học vấn của bà uyên thâm, hơn mức trung bình của phụ nữ thời ấy, một thời đại có xu thế không chú trọng học vấn của phụ nữ lắm. Trước năm 16 tuổi, Sophie Dorothea thành thạo được các ngôn ngữ quốc tế như tiếng Đức, Pháp, Ý và Latinh. Khi 17 tuổi, Sophie phát triển trở nên cao ráo, đẫy đà và rất hoạt bát. Thời trang của bà chịu ảnh hưởng từ sự xa hoa của thời trang Pháp, kết hợp với sự đơn giản của giai cấp tư sản Đức<ref>Waliszewski, Kazimierz, Paul the First, p. 17.</ref>. Và dù trong mọi tình huống nào, ích lợi gia tộc luôn đặt lên hàng đầu, và điều này ngấm sâu vào trong người Sophie. Khoảng năm [[1773]], Sophie là một trong những công nương người Đức được dự trù làm vợ cho người thừa kế ngai vàng Nga, Đại vương công Pavel. Tuy nhiên, Sophie xứ Württemberg vào lúc đó chưa được 14 tuổi, do đó [[Wilhelmina Louisa xứ Hesse-Darmstadt]] được chọn do có tuổi tác thích hợp hơn. === Thái tử phi của Nga === == Tham khảo == {{tham khảo}} * Lincoln, W. Bruce, ''The Romanovs: Autocrats of All the Russias'', Anchor, {{ISBN|0-385-27908-6}}. * Bernhard A. Macek, ''Haydn, Mozart und die Großfürstin: Eine Studie zur Uraufführung der "Russischen Quartette" op. 33 in den Kaiserappartements der Wiener Hofburg'', Schloß Schönbrunn Kultur- und Betriebsges.m.b.H., 2012, {{ISBN|3-901568-72-7}}. * Burch, Susan. "Transcending Revolutions: The Tsars, the Soviets and Deaf Culture." ''Journal of Social History'' 34.2 (2000): 393-401. * Massie, Suzanne, ''Pavlovsk: The Life of a Russian Palace'', Hodder & Stoughton,1990, {{ISBN|0-340-48790-9}}. * Ragsdale, Hugh, ''Tsar Paul and the Question of Madness: An Essay in History and Psychology'', Greenwood Press, {{ISBN|0-313-26608-5}}. * Troyat, Henri, ''Alexander of Russia'', Dutton, {{ISBN|0-525-24144-2}} * Troyat, Henri, ''Catherine the Great'', Plume, {{ISBN|0-452-01120-5}} * Madame Vigée Lebrun, ''Memoirs'', Doubleday, Page & Company, {{ISBN|0-8076-1221-9}} * Waliszewski, Kazimierz, ''Paul the First of Russia, the son of Catherine the Great'', Archon, {{ISBN|0-208-00743-1}} [[Thể loại:Sinh năm 1759]] [[Thể loại:Mất năm 1828]] [[Thể loại:Hoàng hậu Nga]] [[Thể loại:Đại vương công phu nhân Nga]] phzwjk6xyhqmt976pa31owhy5sjhsja Tôn Kiến Quốc 0 7728175 69535790 68330559 2023-01-05T14:04:03Z NhacNy2412Bot 843044 Lỗi ngôn ngữ không rõ wikitext text/x-wiki {{Infobox Officeholder |name = Tôn Kiến Quốc |native_name = 孙建国 |native_name_lang = zh-cn |image = Sun Jianguo.jpg |caption = Tôn Kiến Quốc tại [[Lầu Năm Góc]] tháng 11 năm 2014 |office = Phó Tham mưu trưởng [[Bộ Tham mưu liên hợp Quân ủy Trung ương Trung Quốc]] |term_start = [[Tháng 1]] năm [[2016]] |term_end = năm [[2017]] |office2 = [[Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] |term_start2 = [[Tháng 1]] năm [[2009]] |term_end2 = [[Tháng 1]] năm [[2016]] |predecessor2 = |successor2 = |office3 = Tham mưu trưởng [[Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] |term_start3 = [[Tháng 12]] năm [[2004]] |term_end3 = [[Tháng 7]] năm [[2006]] |predecessor3 = [[Triệu Hưng Phát]] |successor3 = [[Đinh Nhất Bình]] |birth_date = {{birth year and age|1952|2}} |birth_place = [[Trấn Hải]], [[Ninh Ba]], tỉnh [[Chiết Giang]] |death_date = |death_place = |party = [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] |alma_mater = |spouse = |allegiance = {{flag|Trung Quốc}} |branch = {{Navy|Trung Quốc}} |serviceyears = [[1968]]−[[2017]] |rank = [[Tập tin:PLAGeneral r.png|48px]] [[Đô đốc]] |commands = |unit = |battles = |awards = }} '''Tôn Kiến Quốc''' ({{zh|c=孙建国}}; sinh [[tháng 2]] năm [[1952]]) là [[Đô đốc]] [[Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] (''PLAN''). Ông từng giữ chức vụ Phó Tham mưu trưởng [[Bộ Tham mưu liên hợp Quân ủy Trung ương Trung Quốc]] và Tham mưu trưởng [[Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]]. Ông Tôn Kiến Quốc từng được cử làm đại diện cho phái đoàn [[Trung Quốc]] hai năm liên tiếp tại Đối thoại Shangri-la 14 và Shangri-la 15.<ref name=DV/> ==Tiểu sử== Tôn Kiến Quốc sinh [[tháng 2]] năm [[1952]] tại [[Trấn Hải]], [[Ninh Ba]], tỉnh [[Chiết Giang]], ông là người gốc [[Ngô Kiều]], tỉnh [[Hà Bắc (Trung Quốc)|Hà Bắc]].<ref>{{chú thích web| url =http://cadn.com.vn/news/91_132875_ton-kie-n-quo-c-tu-le-nh-ha-i-quan-tuong-lai-cu-a-trung-quo-c-.aspx | tiêu đề = Tôn Kiến Quốc – Tư lệnh Hải quân tương lai của Trung Quốc?| author = | ngày = ngày 6 tháng 6 năm 2015 | ngày truy cập =ngày 30 tháng 1 năm 2018 | nơi xuất bản= Báo Công an nhân dân điện tử | ngôn ngữ = }}</ref> Cha của ông Tôn Kiến Quốc từng là bí thư quận ủy của một quận ở tỉnh Chiết Giang.<ref name=DV/> Năm [[1967]], ông tốt nghiệp Trường Trung học Trấn Hải; đến tháng 9 năm [[1968]], ông gia nhập [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] (''PLA''). Sau đó, Tôn Kiến Quốc theo học và tốt nghiệp chuyên ngành hàng hải tại Học viện Tàu ngầm Hải quân PLA. Ông là thuyền trưởng tàu ngầm Long March III vào năm [[1985]] khi tàu lập kỷ lục thế giới với việc hoạt động 90 ngày dưới nước.<ref name=DV/> Tháng 12 năm [[1996]], Tôn Kiến Quốc được bổ nhiệm làm Phó Tư lệnh Căn cứ tàu ngầm Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Tháng 7 năm [[2000]], ông được bổ nhiệm giữ chức Phó Tham mưu trưởng [[Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]]. Tháng 12 năm [[2004]], ông được thăng chức Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Hải quân Trung Quốc, Tham mưu trưởng Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (''PLAN''). Tháng 7 năm [[2006]], Tôn Kiến Quốc được điều chuyển giữ chức Ủy viên Đảng ủy Bộ Tổng Tham mưu, Trợ lý [[Tổng Tham mưu trưởng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]], đồng thời phong quân hàm [[Phó Đô đốc]]. Tháng 10 năm [[2007]], tại [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 17]], ông được bầu làm Ủy viên dự khuyết [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]] khóa XVII. Tháng 1 năm [[2009]], ông được bổ nhiệm giữ chức [[Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]].<ref>{{chú thích báo |title = 孙建国升任副总参谋长 现为第17届中央候补委员 |url = http://politics.people.com.cn/GB/41223/8648247.html |accessdate = ngày 9 tháng 1 năm 2009 |publisher = 人民网 |access-date = 2018-01-30 |archive-date = 2016-03-04 |archive-url = https://web.archive.org/web/20160304092633/http://politics.people.com.cn/GB/41223/8648247.html |url-status = dead }}</ref> Ngày [[23 tháng 7]] năm [[2011]], Tôn Kiến Quốc được phong quân hàm [[Đô đốc]].<ref>[http://news.mod.gov.cn/headlines/2011-07/23/content_4274755.htm 中央军委授予孙建国等6名军官上将军衔] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20110808194331/http://news.mod.gov.cn/headlines/2011-07/23/content_4274755.htm |date = ngày 8 tháng 8 năm 2011}} 中华人民共和国国防部,ngày 23 tháng 7 năm 2011</ref> Ngày [[14 tháng 11]] năm [[2012]], tại [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 18]], ông được bầu làm Ủy viên chính thức [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII]].<ref name=ifeng>{{chú thích web |url=http://renwuku.news.ifeng.com/index/detail/353/sunjianguo |script-title=zh:孙建国 |publisher=Phoenix New Media |date=ngày 28 tháng 8 năm 2013 |language=zh |accessdate =ngày 25 tháng 4 năm 2015 |archive-date = ngày 16 tháng 8 năm 2016 |archive-url=https://web.archive.org/web/20160816144307/http://renwuku.news.ifeng.com/index/detail/353/sunjianguo }}</ref><ref name=cv>{{chú thích web |url=http://www.chinavitae.com/biography/Sun_Jianguo |title=Tôn Kiến Quốc |publisher=China Vitae |accessdate =ngày 25 tháng 4 năm 2015}}</ref> Trong năm [[2013]], Tôn Kiến Quốc được bổ nhiệm làm người đứng đầu Viện Chiến lược Quốc tế Trung Quốc chuyên về tình báo quân sự và ngoại giao, thay cho tướng [[Thích Kiến Quốc]].<ref name=DV>{{chú thích web| url = http://m.danviet.vn/the-gioi/truong-doan-trung-quoc-tai-shangri-la-do-doc-ton-kien-quoc-la-ai-685373.html| tiêu đề =Trưởng đoàn Trung Quốc tại Shangri-La - Đô đốc Tôn Kiến Quốc là ai? | author = | ngày =ngày 7 tháng 6 năm 2016 | ngày truy cập = ngày 30 tháng 1 năm 2018| nơi xuất bản=Báo Dân Việt | ngôn ngữ = }}</ref><ref>{{chú thích báo |url=http://www.wantchinatimes.com/news-subclass-cnt.aspx?id=20130903000115&cid=1101 |title=Sun Jianguo replaces Qi Jianguo as PLA strategy head |date=ngày 3 tháng 9 năm 2013 |newspaper=China Times |accessdate = ngày 15 tháng 10 năm 2017 |archive-date = ngày 18 tháng 5 năm 2015 |archive-url=https://web.archive.org/web/20150518074106/http://www.wantchinatimes.com/news-subclass-cnt.aspx?id=20130903000115&cid=1101 }}</ref> Tháng 1 năm [[2016]], Chủ tịch Quân ủy Trung ương [[Tập Cận Bình]] tuyên bố giải thể Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị, Tổng cục Hậu cần và Tổng cục Trang bị của Quân giải phóng nhân dân Trung Quốc, để phân chia và sáp nhập vào các cơ quan của Quân ủy Trung ương; Tôn Kiến Quốc được bổ nhiệm giữ chức vụ Phó Tham mưu trưởng [[Bộ Tham mưu liên hợp Quân ủy Trung ương Trung Quốc]].<ref>{{chú thích báo |title=孙建国出任军委联合参谋部副参谋长,曾被称为"小巴顿 |url = http://www.thepaper.cn/newsDetail_forward_1429251 |accessdate = ngày 3 tháng 2 năm 2016 |publisher = 澎湃新闻}}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{thời gian sống|1952}} ==Liên kết ngoài== {{Thể loại Commons|Sun Jianguo}} [[Thể loại:Đô đốc Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] [[Thể loại:Người Hà Bắc]] b77gr2nzrmmn9yebe598hyp748ue6nd Sông Neman 0 7728180 71008716 71001043 2023-12-30T14:14:52Z P. ĐĂNG 827006 Đã lùi lại sửa đổi của [[Special:Contributions/Dovietkhanhngoc|Dovietkhanhngoc]] ([[User talk:Dovietkhanhngoc|thảo luận]]) quay về phiên bản cuối của [[User:SongVĩ.Bot II|SongVĩ.Bot II]] wikitext text/x-wiki {{Geobox | River <!--***Name section***--> |name=Neman |native_name= Nemunas |native_name_lang = |other_name= |other_name1= |category_hide = 1 <!-- *** Image *** ---> |image = Neman river.jpg |image_size = 300 |image_caption = Sông Nemunas đoạn gần [[Alytus]] <!-- *** Country etc. *** --> |country = [[Belarus]] |country1 = [[Litva]] |country2 = [[Nga]] |country3 = |state = |state1 = |region = |region1 = |district = |district1 = |city = [[Grodno]] |city1 = [[Kaunas]] |city2 = |city3 = |city4 = |city5 = |city6 = |city7 = |city8 = <!-- *** Geography *** --> |length = 914 |watershed = 98200 |discharge_location = |discharge = |discharge_max = |discharge_min = |discharge1_location = |discharge1 = <!-- *** Source *** --> |source_name = |source_location = Tây nam [[Minsk]] |source_district = |source_region = |source_state = |source_country = [[Belarus]] | source_coordinates = {{coord| 53| 15| 10| N| 27| 18| 21| E| display=inline}} | source_elevation = 176 | source_length = <!-- *** Mouth *** --> | mouth_name = [[phá Kursh|đầm phá Curonia]] | mouth_location = Tây [[Šilutė]] | mouth_district = | mouth_region = | mouth_state = | mouth_country = [[Litva]] | capital_coordinates = | mouth_coordinates = {{coord| 55| 20| 12| N| 21| 14| 50| E| display=inline,title}} |mouth_elevation = 0 <!-- *** Tributaries *** --> |tributary_left = |tributary_left1 = |tributary_right = |tributary_right1 = <!-- *** Free fields *** --> |free_name = |free_value = <!-- *** Map section *** --> |map = Nemunas-en.png |map_size = 300 |map_caption = Bản đồ hiện sông Neman }} '''Sông Neman''', còn viết là '''Nemunas''', '''Nyoman''', '''Niemen''' hoặc '''Memel''', là con sông lớn ở Đông Âu, bắt nguồn từ [[Belarus]] và chảy qua [[Litva]] trước khi tràn vào vùng [[phá Kursh|đầm phá Curonia]], rồi đến [[biển Baltic]] tại [[Klaipėda]] <ref name= Name >In the languages of various nations through which the river either flows or formerly flowed or that have distinct names for it: {{lang-lt| Nemunas}}: ''{{audio| Nemunas.ogg| Nemunas}}''; {{lang-be| Нёман, Nioman}}, {{IPA-be| ˈnʲoman| }}; {{lang-de| Memel}}; {{lang-lv| Nemuna}}; {{lang-et| Neemen}}; {{lang-pl| Niemen}}; {{lang-ru| Неман}}, ''Neman''; {{lang-uk| Німан}}, ''Niman''</ref>. Lưu vực sông Neman / Nemunas được hình thành trong [[kỷ Đệ tứ]] và nằm dọc theo rìa của vỏ [[băng]], có niên đại từ khoảng 25.000 đến 22.000 năm [[trước Công nguyên]]. Độ sâu của nó thay đổi từ 1 mét (3&nbsp;ft 3 in) trong các tầng trên, đến 5 mét (16&nbsp;ft) trong lưu vực thấp hơn. == Dòng chảy == Sông Neman bắt nguồn tại điểm hợp lưu của hai phụ lưu nhỏ hơn (tọa độ 53.348194, 27.108377), cách thành phố Uzda ở miền trung [[Belarus]] khoảng 15&nbsp;km về phía tây nam, và cách [[Minsk]] 55&nbsp;km về phía tây nam. Sông chảy uốn lượn về tây bắc, có đoạn ngắn tạo thành một phần của biên giới Belarus - Lithuania. Sau đó chảy trong lãnh thổ [[Litva]]. Ở vùng thấp hơn nó tạo thành biên giới giữa [[Litva]] và [[Kaliningrad Oblast]] của [[Nga]], rồi đỏ ra [[biển Baltic]] tại [[Klaipėda]]. Sông được xếp hạng là lớn nhất ở [[Litva]], và lớn thứ ba ở [[Belarus]]. Giao thông đường thủy được đảm bảo thông suốt trong khoảng 900&nbsp;km (560 dặm) <ref name= statistics>{{Chú thích web |url = http://landofancestors.com/travel/statistics/geography/237-main-characteristics-of-the-largest-rivers.html |tiêu đề = Main Geographic Characteristics of the Republic of Belarus. Main characteristics of the largest rivers of Belarus |nhà xuất bản = Data of the Ministry of Natural Resources and Environmental Protection of the Republic of Belarus. |năm = 2011 |website = Land of Ancestors |ngày truy cập= ngày 27 tháng 9 năm 2013 }}</ref>. == Tham khảo == {{tham khảo| colwidth= 25em}} == Xem thêm == * [[Danh sách sông châu Âu]] ([[:en:List of rivers of Europe|List of rivers of Europe]]) * [[Danh sách các nước theo điểm cao cực trị]] {{Thể loại Commons|Rivers}} == Liên kết ngoài == * {{pl icon}} [http://www.dir.icm.edu.pl/pl/Slownik_geograficzny/Tom_VII/82 Niemen] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20110519211806/http://dir.icm.edu.pl/pl/Slownik_geograficzny/Tom_VII/82 |date=2011-05-19 }} (the Neman) in the [[Geographical Dictionary of the Kingdom of Poland]] (1886) * {{be icon}} [http://harodnia.com/be/uczora/hrodna-1920-1944/383-matacykly-z-hrodna Nieman is a manufacturer of bicycles] in [[Grodno]] (1894) * {{en icon}} [http://gsa.confex.com/gsa/inqu/finalprogram/abstract_55269.htm Glaciation in Lithuania] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20121028141432/https://gsa.confex.com/gsa/inqu/finalprogram/abstract_55269.htm |date=2012-10-28 }} * {{en icon}} [http://www.ekoi.lt/uploads/docs/StakenasAZL%209(1)_155-163.pdf Biotopes in the Neman and its tributaries] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20070629221036/http://www.ekoi.lt/uploads/docs/StakenasAZL%209(1)_155-163.pdf |date=2007-06-29 }} * {{en icon}} [http://www.ccb.se/documents/AtlanticSalmoninRiversofBelarus.pdf Atlantic salmon in the Neman River] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20200925042459/https://www.ccb.se/documents/AtlanticSalmoninRiversofBelarus.pdf |date=2020-09-25 }} {{sơ khai}} [[Thể loại:Belarus]] [[Thể loại:Litva]] [[Thể loại:Sông biên giới]] fhs3zsfp85rqoo4exohvi65yifnct2b Aleksandra Fyodorovna (Charlotte của Phổ) 0 7728181 70915338 70881116 2023-11-25T15:47:03Z Oohlala8195 529523 wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật hoàng gia|monarch | tên = Charlotte của Phổ | tên gốc = Charlotte von Preußen | tước vị = | hình = Alexandra Feodorovna (Charlotte of Prussia).jpg | cỡ hình = 250px | ghi chú hình = Hoàng hậu Alexandra Feodorovna trong lễ đăng quang cùng với chồng, Sa hoàng [[Nikolai I của Nga|Nicholas I]] | chức vị = [[Hoàng hậu]] của [[Đế quốc Nga]] | tại vị = [[1 tháng 12]], năm [[1825]] – [[2 tháng 3]], năm [[1855]]<br />{{số năm theo năm và ngày |1825|12|1|1855|3|2}} | đăng quang = [[3 tháng 9]], năm [[1826]] | tiền nhiệm = [[Yelizaveta Alekseevna (Luise xứ Baden)|Luise xứ Baden]] | kế nhiệm = [[Maria Alexandrovna (Marie xứ Hessen và Rhine)|Marie xứ Hessen và Rhine]] | phối ngẫu = [[Nikolai I của Nga]] {{Vương miện}} | con cái = [[Aleksandr II của Nga|Aleksandr II của Nga]] {{Vương miện}} <br> [[Đại Công nương]] [[Maria Nikolaevna]] <br> [[Olga Nikolaevna, Hoàng hậu xứ Württemberg]] <br> [[Alexandra Nikolaevna, Nữ công tước của Hesse-Kassel]] <br> [[Konstantin Nikolayevich (Romanov)|Đại vương công Konstantin Nikolaevich]] <br> [[Nikolay Nikolayevich Cha|Đại vương công Nicholas Nikolaevich]] <br> [[Đại vương công Michael Nikolaevich]] | sinh = 13 tháng 7 năm 1798 | nơi sinh = [[Charlottenburg Palace|Lâu đài Charlottenburg]], [[Berlin]],[[Phổ (quốc gia)|Vương quốc Phổ]] | mất = 1 tháng 11 năm 1860 (62 tuổi) | nơi mất = [[Cung điện Alexander]], [[Tsarskoe Selo (Hoàng Thôn)]], [[Đế quốc Nga]] | ngày an táng = | nơi an táng = | hoàng tộc = [[Nhà Hohenzollern]] | tên đầy đủ = {{lang-de|Friederike Luise Charlotte Wilhelmine}}<br>{{lang-ru|Alexandra Feodorovna Romanova}} | cha = [[Friedrich Wilhelm III|Friedrich Wilhelm III của Phổ]] {{Vương miện}} | mẹ = [[Louise của Mecklenburg-Strelitz]] | tôn giáo = [[Chính thống giáo Nga]] <br> <small>''trước là'' [[Tin Lành]]</small>|}} {{Vương tộc Hohenzollern|friedrichwilhelm3}} '''Charlotte của Phổ, Hoàng hậu Aleksandra Fyodorovna của Nga''' ({{lang-ru|Александра Фёдоровна|p=ɐlʲɪˈksandrə ˈfjɵdərəvnə}}; [[13 tháng 7]], năm [[1798]] – [[1 tháng 11]], năm [[1860]]) là [[Hoàng hậu]] của [[Đế quốc Nga]] với vai trò là người phối ngẫu của [[Hoàng đế]] [[Nikolai I của Nga]]. Nguyên tên gốc của bà là Vương nữ '''Friederike Luise Charlotte Wilhelmine của Phổ''' ({{lang-de|Friederike Luise Charlotte Wilhelmine von Preußen}}), con gái Quốc vương Phổ [[Friedrich Wilhelm III]]. Bà là thân mẫu của vị [[Sa hoàng]] nổi tiếng [[Aleksandr II của Nga|Aleksandr II Người giải phóng]], đồng thời cũng là em gái của 2 vị Quốc vương khác ở [[Châu Âu]]: [[Friedrich Wilhelm IV của Phổ]] và [[Wilhelm I, Hoàng đế Đức|Wilhelm I]], Hoàng đế đầu tiên của [[Đế quốc Đức]]. == Vương nữ Phổ == == Hôn nhân == == Hoàng hậu Nga == ==Tham khảo== {{tham khảo}} [[Thể loại:Vương nữ Phổ]] [[Thể loại:Vương tộc Hohenzollern]] [[Thể loại:Vương nữ]] {{sơ khai nhân vật hoàng gia Nga}} [[Thể loại:Hoàng hậu Nga]] [[Thể loại:Đại vương công phu nhân Nga]] [[Thể loại:Vương tộc Romanov]] [[Thể loại:Người Berlin]] [[Thể loại:Chôn cất tại Nhà thờ Thánh Peter và Paul, Saint Petersburg]] {{DEFAULTSORT:Charlotte_của_Phổ}}{{Vương nữ Phổ}} i7ycyomu27ilwozqsbfy9gawzz205ai Thomas Christopher Collins 0 7728184 69669909 69667900 2023-02-12T06:44:19Z KhanhTran21 857785 wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> Thomas Christopher Collins | title = Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Toronto]] <br/> (2006 - 2023) <br/> Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Edmonton]] <br/> (1999 - 2006) <br/> Tổng giám mục Phó [[Tổng giáo phận Edmonton]] <br/> (1999) | image = Thomas Christopher Collins 2014.jpg | alt = | caption = Hồng y Collins năm 2014 | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[Aloysius Ambrozic]] | successor = [[Frank Leo]] <!-- Orders --> | ordination = Ngày 5 tháng 5 năm 1973 | ordained_by = [[Paul Francis Reding]] | consecration = Ngày 14 tháng 5 năm 1997 | consecrated_by = [[Anthony Frederick Tonnos]] | cardinal = Ngày 18 tháng 2 năm 2012 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 16 tháng 1 năm 1947 | birth_place = [[Guelph]], [[Ontario]], [[Canada]] | death_date = | death_place = | previous_post = Giám mục chính tòa [[Giáo phận Saint Paul]] <br/> (1997 - 1999) <br/> Giám mục Phó [[Giáo phận Saint Paul]] <br/> (1997) <br/> [[Giám quản Tông Tòa]] [[Giáo phận Saint Paul]] <br/> (2001) }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of Thomas Christopher Collins.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"Deum adora"'' |tòa = [[Tổng giáo phận Toronto]] }} '''Thomas Christopher Collins''' (sinh 1947) là một Hồng y người Canda của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông từng đảm nhiệm vị trí Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Toronto]]. Trước đó, ông còn đảm nhận các vị trí khác như Tổng giám mục Edmonton và Giám mục chính tòa Saint Paul.<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/dioceses/diocese/toro0.htm#1807 Metropolitan Archdiocese of Toronto]</ref> ==Thời kỳ linh mục== Hồng y Collins sinh ngày 16 tháng 1 năm 1947 tại Guelph, Canada. Sau quá trình tu học, ngày 14 tháng 5 năm 1972, chủng sinh Collins được phong chức [[Phó tế]]. Tiếp đó, ngày 5 tháng 5 năm 1973, ông được thụ phong chức linh mục, bởi Giám mục [[Paul Francis Reding]], Giám mục Phụ tá [[Giáo phận Hamilton]], [[Ontario]]. Vị linh mục trẻ Collins cũng là thành viên linh mục đoàn giáo phận này.<ref name=h>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bcollins.html Thomas Christopher Cardinal Collins - Archbishop of Toronto, Ontario - Cardinal-Priest of San Patrizio]</ref> Ông giữ bằng Cử nhân và Thạc sỹ tiếng Anh, và bằng cử nhân về thần học. Năm 1978, ông học ở Rôma, chuyên về kinh thánh và Sách Khải huyền tại Viện Kinh Thánh Giáo hoàng, và năm 1986, ông nhận học vị tiến sĩ về thần học từ Đại học Gregorian Pontifical.<ref name=v>[https://press.vatican.va/content/salastampa/en/documentation/cardinali_biografie/cardinali_bio_collins_tc.html COLLINS Card. Thomas Christopher]</ref> ==Thời kỳ giám mục== ===Giám mục phó Saint Paul in Alberta=== Ngày 25 tháng 3 năm 1997, Tòa Thánh ra thông cáo về việc bổ nhiệm linh mục Thomas Christopher Collins làm Giám mục Phó [[Giáo phận Saint Paul in Alberta]] (viết gọn là Giáo phận Saint Paul)<ref name=g/>.<ref name=h/> Lễ tấn phong cho vị tân chức được cử hành sau đó ngày 14 tháng 5, bởi các vị chủ sự nghi thức: [[Anthony Frederick Tonnos]], Giám mục Hamilton làm chủ phong và hai giám mục [[Raymond Roy]], Giám mục Saint Paul, [[John Michael Sherlock]], Giám mục [[Giáo phận London]], Ontario làm phụ phong.<ref name=h/> Vị tân giám mục chọn khẩu hiệu cho mình là ''Deum adora''.<ref name=g/> Ngày 30 tháng 6 cùng năm, ông chính thức kế vị chức vị Giám mục chính tòa Saint Paul.<ref name=h/> Ông còn kiêm nhiệm thêm các nhiệm vụ Giám đốc Chủng viện Saint Peter, London, Canada, Chủ tịch Uỷ ban Thần học Quốc gia của Hội đồng Giám mục, Chủ tịch Ủy ban Tôn giáo Quốc gia, Chủ tịch Hội đồng Giám mục Alberta, Chủ tịch Hội đồng Giáo dục Saint Joseph Thống đốc của Đại học Alberta.<ref name=v/> ===Tổng giám mục phó Edmonton=== Chưa đầy hai năm tại giáo phận Saint Paul, ngày 18 tháng 2 năm 1999, Tòa Thánh thông báo thăng Giám mục Collins làm Tổng giám mục Phó [[Tổng giáo phận Edmonton]], [[Alberta]]. Ngày 7 tháng 6 sau đó, ông kế nhiệm trở thành Tổng giám mục chính tòa Edmonton và tổ chức lễ nhậm chức vào ngày 13 tháng 9.<ref name=h/> Ngày 16 tháng 3 năm 2001, ông kiêm nhiệm chức vị Giám quản Giáo phận Saint Paul và giữ chức này đến ngày 8 tháng 9 cùng năm.<ref name=h/> ===Tổng giám mục Toronto, thăng Hồng y=== Ngày 16 tháng 12 năm 2006, Tòa Thánh thuyên chuyển Tổng giám mục Collins về làm Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Toronto]], [[Ontario]] và ông chính thức nhận giáo phận này vào ngày 30 tháng 1 năm 2007.<ref name=h/> Năm 2008, ông được bầu làm Chủ tịch Hội đồng Giám mục Ontario. Ông còn làm Đặc sứ Giáo hoàng thăm Hội thánh Tông truyền Ireland trong năm 2010 và còn là Đại diện của Bộ Giáo lý Đức Tin cho Anglicanorum Coetibus (hướng dẫn các cá nhân Anh giáo trở về hiệp thông toàn diện với Giáo hội Công giáo).<ref name=v/> Trong Công nghị Hồng y năm 2012 được cử hành ngày 18 tháng 2, [[Giáo hoàng Biển Đức XV]] vinh thăng Tổng giám mục Collins tước vị Hồng y Nhà thờ San Patrizio vầ ông chính thức nhận nhà thờ hiệu tòa của mình vào ngày 23 tháng 10 sau đó.<ref name=h/> Từ ngày 15 tháng 1 năm 2014, ông còn là Ủy viên của Ủy ban Hồng y giám sát Viện Nghiên cứu Tôn giáo.<ref name=g/> Ông từng tham dự vào Thượng Hội đồng Giám mục tại một Đại hội Đặc biệt cho Trung Đông vào tháng 10 năm 2010. Ngoài ra, ông còn tham dự Đại Hội đồng Giám mục lần thứ XIV về ơn gọi và sứ mệnh của gia đình trong Giáo hội và Thế giới Đương đại (tháng 10 năm 2015).<ref name=v/> Ngày 11 tháng 2 năm 2023, Toà Thánh loan tin Giáo hoàng đã chấp nhận đơn từ nhiệm của ông vì lý do tuổi tác<ref>{{Chú thích web|url=https://press.vatican.va/content/salastampa/it/bollettino/pubblico/2023/02/11/0122/00257.html|tựa đề=Rinunce e nomine|website=press.vatican.va|ngày truy cập=2023-02-11}}</ref>. ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== {{wikiquote}} {{commonscat}} [[Thể loại:Hồng y]] [[Thể loại:Sinh năm 1947]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] a3czmoibfncz3ftpyzjx6f8ak0rpj99 Thomas Collins 0 7728185 32028974 2017-10-15T09:36:34Z ThiênĐế98 440903 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Thomas Christopher Collins]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Thomas Christopher Collins]] jwgsre1ijapb58rbpikic08ezps89ag Eo biển Kildin 0 7728187 67688465 67552456 2021-12-20T11:17:47Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 6]]: Làm đẹp bản mẫu wikitext text/x-wiki {{Mồ côi|date=tháng 7 năm 2018}} [[Tập tin:Кильдинский пролив.jpg|thumb|Hình ảnh eo Kildin từ không gian]] '''Kildin Strait''' là một [[eo biển]], nằm tại tọa độ {{coord|69|18|20|N|34|09|40|E}}, chia cắt [[đảo Kildin]] và [[bán đảo Kola]], [[Nga]].<ref>Ana G. López Martín. ''International Straits: Concept, Classification and Rules of Passage''. Springer Science & Business Media, 2010. ISBN 3642129064. Trang 95.</ref> == Tham khảo == {{tham khảo}} {{sơ khai}} [[Thể loại:Eo biển Nga|Kildin]] lqqcsibsh3c92cra4a3d8y5sg5bjgze Daniel DiNardo 0 7728188 32029063 2017-10-15T09:43:15Z ThiênĐế98 440903 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Daniel Nicholas DiNardo]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Daniel Nicholas DiNardo]] nc1bh0hwmhwr3f9em5dv4alaqa17l3v Thể loại:Đội tuyển bóng đá quốc gia Ấn Độ 14 7728189 40621155 32051484 2018-06-11T18:06:26Z HugoAWB 556141 Moving from [[Category:Các đội tuyển bóng đá quốc gia châu Á]] to [[Category:Đội tuyển bóng đá quốc gia châu Á]] using [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Bài chính thể loại|Đội tuyển bóng đá quốc gia Ấn Độ}} [[Thể loại:Đội tuyển bóng đá quốc gia châu Á|Ấn Độ]] [[Thể loại:Đội bóng đá Ấn Độ| ]] [[Thể loại:Đội tuyển thể thao quốc gia Ấn Độ|Bóng đá]] [[Thể loại:Thể loại Wikipedia được đặt tên theo các đội tuyển bóng đá|Ấn Độ]] 158fjfxctttzukv12wk4qo2zq2vfebp Hwacha 0 7728190 70644709 65472962 2023-09-03T13:35:24Z Tictactoe101 889492 wikitext text/x-wiki {{Nhan đề nghiêng}} {{Infobox Korean name | img = Hwacha2.jpg | caption = Một mô hình hwacha ở ''đài tưởng niệm chiến tranh'' [[Seoul]]. | hangul = 화차 | rr = Hwacha | mr = Hwach'a | hanja = {{linktext|火|車|}} }} '''''Hwacha''''' hay '''''hwach'a''''' (화차; 火車) (hỏa xa)<ref name="Branch_"> {{chú thích sách | title = Transactions of the Royal Asiatic Society, Korea Branch | volume = 77–80 | author = Royal Asiatic Society of Great Britain and Ireland. Korea Branch | publisher = The Branch | year = 2002 | url = https://books.google.com/books?id=jAYoAQAAIAAJ&q=Hwacha+fire+arrow+cart&dq=Hwacha+fire+arrow+cart&hl=en&sa=X&ei=rOckT-G2Ds61tweJsaGiCw&ved=0CD4Q6AEwAg | access-date = ngày 30 tháng 5 năm 2012}} </ref> là một cỗ máy [[pháo phản lực bắn loạt]] được phát triển bởi Triều Tiên dựa trên những đổi mới kỹ thuật [[Huolongjing]] và triển khai trong việc phòng thủ [[bán đảo Triều Tiên]] chống lại sự [[Xâm lược|xâm lăng]] của [[Nhật Bản]] vào thập niên 1590.<ref>{{chú thích sách | title = Commanders | url = https://archive.org/details/commandersrggran00gran | author = R. G. Grant | publisher = Dorling Kindersley Ltd | year = 2011 | page = [https://archive.org/details/commandersrggran00gran/page/n118 117] }}</ref> == Chú thích và Tham khảo == {{tham khảo}} {{sơ khai}}{{Early firearms}} [[Thể loại:Pháo phản lực<!-- Link đỏ hoặc chưa có Interwiki -->]] [[Thể loại:Súng Triều Tiên]] 9dvtkg7nd5aweofa1a58r62svqd6tnt Thể loại:Thể loại Wikipedia được đặt tên theo các đội tuyển bóng đá 14 7728191 32029405 2017-10-15T10:12:22Z Boyconga278 388680 Nhập thể loại mới từ [[en:Category:Wikipedia categories named after association football teams]] wikitext text/x-wiki {{thể loại Wikipedia|hidden=yes|container=yes}} {{Eponymous category}} {{mục lục thể loại|numerals=no}} [[Thể loại:Đội bóng đá|ω]] [[Thể loại:Thể loại Wikipedia được đặt tên theo các đội tuyển thể thao| Bóng đá]] eyacpz8hz7qysrngkpa3wdaiwhy6626 Đại hải đạo (phim 1973) 0 7728192 65833687 65188191 2021-08-27T08:47:30Z Huy dịch thuật 820572 /* growthexperiments-addlink-summary-summary:3|0|0 */ wikitext text/x-wiki {{Use dmy dates|date=July 2014}} {{Infobox film | name = The Pirate/Đại Hải Đạo/Đại Hải Tặc/大海盜 | image = | alt = | caption = Poster phim | film name = {{Film name | traditional = 大海盜 | simplified = 大海盜 | pinyin = Dà Hǎi Dào | jyutping = Daai6 Hoi2 Dou6}} | director = [[Trương Triệt]]<br>Bộc Hạc Lễ<br>[[Ngọ Mã]] | producer = [[Thiệu Dật Phu]] | writer = | screenplay = [[Nghê Khuông]] | story = | based on = | starring = [[Địch Long]]<br>[[Khương Đại Vệ]]<br>Điền Thanh<br>Thạch Thiên<br>Viên Mạn Tư<br>Phàn Mai Sanh<br>Vu Phong | narrator = | music =[[Trần Huân Cơ]] | cinematography = Khuy Hán Lặc<br>Nguyễn Định Bang | editing = Quách Đình Hồng | studio = [[Thiệu thị huynh đệ]] | distributor = [[Thiệu thị huynh đệ]] | released = {{start date|df=y|1973|7|27}} | runtime = 96 phút | country = [[Hong Kong]] | language = [[Quan Thoại]] | budget = | gross = }} '''''Đại Hải Đạo''''' ([[Tiếng Anh]]ːThe Pirate; [[phồn thể]]: 大海盜; [[giản thể]]: 大海盗; [[Bính âm]]: Dà Hǎi Dào) là 1 bộ phim thuộc thể loại phim [[võ thuật]], hành động của [[điện ảnh Hồng Kông]] được sản xuất vào năm [[1973]]. Phim được đạo diễn bởi 3 đạo diễn tên tuổi bao gồmː [[Trương Triệt]], Bộc Hạc Lễ và [[Ngọ Mã]]. Phim được phóng tác từ cuộc đời thật của cướp biển lừng danh trong thế kỷ 19 là [[Trương Bảo Tử]], do siêu sao [[Địch Long]] đảm nhận vai chính.<ref name=beyond>{{chú thích web|url=http://www.beyondhollywood.com/the-pirate-1973-movie-review/|title=The Pirate (1973) Movie Review|ngày truy cập=2017-10-15|archive-date=2017-10-15|archive-url=https://web.archive.org/web/20171015201800/http://www.beyondhollywood.com/the-pirate-1973-movie-review/|url-status=dead}}</ref> ==Cốt truyện phim== Cướp biển [[Trương Bảo Tử]] ([[Địch Long]]) đi thuyền đến ven bờ biển ở Phía Nam Trung Quốc, cải trang thành 1 thương nhân giàu có. Ở đó, những người dân trong làng sống trong nghèo đói vì phải đấu tranh chống lại sự bóc lột và tham nhũng của chính quyền địa phương. Cùng lúc đó, Trương đã thu hút sự chú ý của tên thương gia Tường Hữu Luân (Điền Thanh) và em gái của hắn, những kẻ này đang muốn giết Trương vì số tiền thưởng. Sau đó, Trương đã đồng ý giao dịch số tiền với chúng bằng số tiền và hàng hóa cướp được từ những tên thực dân. Trong khi vẫn còn ở trên đất liền, Trương khám phá ra 1 trong những tên cướp biển cũ là Hoa Nhị Đạo (Phàn Mai Sanh) đã trốn thoát khỏi nhà tù, hắn đã lấy thuyền, hàng hóa cùng với những người bạn của anh ấy đi.Vì tên Hoa Nhị Đạo đó muốn tìm cách báo thù Trương, nên Trương phải chạy trốn và tìm nơi ẩn náu ở 1 sòng bạc. Tướng quân của triều đình [[nhà Thanh]] đã phái 1 vị tướng trẻ là Hồ Nghĩa ([[Khương Đại Vệ]]) đến điều tra nơi các tên cướp biển ẩn náu và cuối cùng anh ta đã tìm ra Trương. Khi hai người chạm trán nhau, mỗi người đã thể hiện được kỹ năng của họ và đánh giá cao đối thủ. Dần dần, Hồ cảm thấy tôn trọng Trương vì bản tính chính trực, ngay thẳng và bắt đầu đặt cắn rứt lương tâm. Anh ta quyết định để cho Trương đi thoát khỏi sự truy đuổi của quan quân triều đình. Hồ đã chuẩn bị sẵn cho Trương 1 chiếc thuyền. Trương hứa với Hồ Nghĩa là họ sẽ gặp lại nhau để quyết đấu thắng bại trong lần chạm trán kế tiếp. ==Diễn viên và vai diễn== *[[Địch Long]] vai [[Trương Bảo Tử]] *[[Khương Đại Vệ]] vai Tướng quân Hồ Nghĩa *Điền Thanh vai Tường Hữu Luân *Thạch Thiên vai Bạch Đại Gia *Viên Mạn Tư vai Hải Đường *Phàn Mai Sanh vai Hoa Nhị Đạo *Vu Phong vai vai Tường Nhị cô nương *Lưu Cương vai Tằng đại ca *Đường Viêm Xán vai Mã đại ca *Ngô Trì Khâm vai Quan sai tham nhũng *Dương Trạch Lâm vai Quan sai tham nhũng *Lô Địch vai chủ xưởng đóng tàu *Vương Quang Dụ vai du kích *Trịnh Khang Nghiệp vai du kích *Cao Hùng vai Tiểu Bảo *Vương Thanh Hà vai ngư dân tuyệt vọng *Liu Wai vai ông chủ lầu xanh *Thẩm Lao vai nhân viên sòng bạc *Từ Phát vai Cướp biển *Lợi Dung Kiệt vai Cướp biển đánh bài trong sòng bạc *Lương Thượng Vân vai Shing đại gia *Đổng Thái Bảo vai bảo vệ sòng bạc *Vương Cương vai tên côn đồ *Lưu Tuấn Huy vai tên côn đồ *Yuen Shun-yi vai cướp biển *Lee Chiu vai Lý Siêu ==Sự đón nhận của giới phê bình== Phóng viên James Mudge của tờ ''Beyond Hollywood'' đưa ra những nhận định tích cực dành cho bộ phim, anh viếtː "Phim làm rất chỉn chu, đặc biệt là xoay quanh việc miêu tả nhân vật rõ nét với diễn xuất cá tính từ 2 siêu sao số 1 của Thiệu thị huynh đệ. Phim không chỉ hấp dẫn đối với các fan của Thiệu Thị, mà nó còn lôi cuốn đối với tất cả các fan ưu thích phim cướp biển."<ref name=beyond/> Phóng viên Matthew Le-feuvre của tờ ''City on Fire'' bình chọnn 8/10 sao cho bộ phim, anh phát biểuː "Nét đột phá trong diễn xuất của cả [[Địch Long]] và [[Khương Đại Vệ]] được thể hiện xuất sắc trong lần hợp tác thứ 18 của họ. Bộ phim miêu tả về loạt đề tài muôn thuở được nhắc đến trong phimː bổn phận, báo thù,lòng trung thành nhưng vẫn đạt được thành công lớn giống như quy tắc trong các phim Hollywood."<ref>{{chú thích web|url=http://www.cityonfire.com/the-pirate-1974-review/|title=Pirate, The (1974) Review}}</ref> ==Trích dẫn== {{tham khảo}} ==Liên kết bên ngoài== *{{Hkmdb title|5430|The Pirate}} *''[http://www.hkcinemagic.com/en/movie.asp?id=983 The Pirate]'' ở [[Hong Kong Cinemagic]] *{{imdb title|0068442}} [[Thể loại:Phim Hồng Kông]] [[Thể loại:Phim điện ảnh Hồng Kông]] [[Thể loại:Phim năm 1973]] [[Thể loại:Phim công phu]] [[Thể loại:Phim võ thuật]] [[Thể loại:Phim dã sử]] [[Thể loại:Phim võ hiệp]] [[Thể loại:Phim của đạo diễn Trương Triệt]] [[Thể loại:Phim của Thiệu thị huynh đệ]] [[Thể loại:Phim về đời nhà Thanh]] [[Thể loại:Phim quay tại Hồng Kông]] [[Thể loại:Phim hành động Hồng Kông]] [[Thể loại:Phim võ thuật Hồng Kông]] 95u1mz7l083qnopdi1lg8ckbi8lnx9y Wikipedia:Lịch sử Trang Chính/2017/10/15 4 7728193 68557415 61455379 2022-05-03T06:36:31Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: → (5), Thịnh vượng chung Ba Lan và Litva → Liên bang Ba Lan và Lietuva using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {| id="mp-topbanner" style="width: 100%; margin-top: 2px; background: transparent;" | style="border: 1px solid #CCCCCC; background: #ffffff; vertical-align: top;" | <div style="background: white; padding: 0px; padding-left: 3em; padding-right: 3em; position: relative; overflow: hidden;"> <div style="position: absolute; width: 100%; overflow: hidden; margin-left: -3em; margin-right: -3em; margin-bottom: -130px;"> <div style="margin-left: 20px; margin-top: -10px; opacity: 0.35;">[[Tập tin:Wikipedia-logo-blank.svg|500px|link=|alt=]]</div> </div> <div style="height: 130px; margin: 0px; padding: 0px; position: relative;"> <!-- Cột bên trái --> <div style="float: left; width: 40%; min-width: 250px; text-align: right; font-size: 300%; font-family: 'Linux Libertine', 'Palatino Linotype', 'Times New Roman', serif; line-height: 0.5em; -moz-font-feature-settings: 'ss05=1'; -moz-font-feature-settings: 'ss05'; -webkit-font-feature-settings: 'ss05'; -ms-font-feature-settings: 'ss05'; font-feature-settings: 'ss05';"> <div style="font-size: 50px; line-height: 85px; vertical-align: bottom; font-variant: small-caps;">[[Tập tin:Wikipedia wordmark.svg|250px|link=|alt=WikipediA]]</div> <div style="font-style: italic; padding-right: 10px;">tiếng Việt</div> </div> <!-- Cột bên phải --> <div class="plainlinks" style="float: right; width: 55%; padding: 20px 0 10px 0; font-size: 100%;"> <span style="font-size: 110%; font-weight: bold;">Bạn chính là tác giả của Wikipedia!</span><br /> Mọi người đều có thể biên tập bài ngay lập tức, chỉ cần nhớ [[Wikipedia:Bộ quy tắc giản lược|vài quy tắc]]. Có sẵn rất nhiều trang trợ giúp như [[Trợ giúp:Viết trang mới|tạo bài]], [[Trợ_giúp:Sửa_đổi|sửa bài]] hay [[Trợ giúp:Tải tập tin lên|tải ảnh]]. Bạn cũng đừng ngại [[Wikipedia:Câu hỏi|đặt câu hỏi]].<br /> Hiện chúng ta có [[Đặc biệt:Thống kê|1.162.358]] bài viết và [[Đặc biệt:Đăng nhập|568.168]] thành viên. </div> <div style="clear: both;"></div> </div></div> <div style="border-bottom: 1px dotted #CCCCCC; clear: both;"> <div style="float: left; width: 48%; text-align: right; margin-top: 2px;"> '''Bài viết:'''<span style="font-size: 90%"> [[Đặc biệt:Tìm kiếm|<span title="Tìm kiếm bài viết theo từ khóa">Tìm kiếm</span>]]&nbsp;•&#32;[[Đặc biệt:Mọi bài/A|<span title="Tra cứu các bài viết theo vần A, B, C…">Tra cứu</span>]]&nbsp;•&#32;[[Đặc biệt:Trang mới|<span title="Các bài mới viết">Bài mới</span>]]&nbsp;•&#32;[[Wikipedia:Bàn tham khảo|<span title="Đặt câu hỏi và nhận trả lời từ thành viên khác">Hỏi đáp</span>]]&nbsp;•&#32;[[Wikipedia:Bài thỉnh cầu|<span title="Thỉnh cầu một bài viết mới">Thỉnh cầu</span>]]</span> </div> <div style="float: right; width: 48%; text-align: left; margin-top: 2px;"> '''Trợ giúp:'''<span style="font-size: 90%"> [[Wikipedia:Câu thường hỏi|<span title="Các câu hỏi thường gặp">FAQ</span>]]&nbsp;•&#32;[[Wikipedia:Giúp sử dụng Wikipedia|<span title="Nhờ sự trợ giúp của một thành viên khác">Giúp đỡ</span>]]&nbsp;•&#32;[[Trợ giúp:Sửa đổi|<span title="Hưỡng dẫn sửa đổi">Sửa đổi</span>]]&nbsp;•&#32;[[Trợ giúp:Chỗ thử|<span title="Nơi thử nghiệm">Chỗ thử</span>]]&nbsp;•&#32;[[Wikipedia:Guestbook for non-Vietnamese speakers|<span title="Guestbook for non-Vietnamese speakers — Dành cho những người không sử dụng được tiếng Việt">Guestbook</span>]]&nbsp;•&#32;[[Wikipedia:Thư viện Wikipedia|<span title="Thư viện Wikipedia">Thư viện Wikipedia</span>]]</span> </div> |}<!-------------------- Bên trái --------------------> {| id="mp-upper" style="margin-top: 2px; background: none" | id="mp-left" style="width: 50%; border: 1px solid #d4d4d4; background: #ffffff; vertical-align: top; color: #000000;" | {| style="padding: 2px; width: 100%; vertical-align: top; background: #ffffff" ! id="mp-tfa-head" | <div style="position: absolute; margin-top: -5px; margin-left: 5px;">[[Tập tin:Emblem-star.svg|40px|link=|alt=]]</div><div style="margin: 0; background: #cedff2; font-family: inherit; font-size: 120%; text-align: left; font-weight: bold; border: 1px solid #5897dd; padding: 0;"><div id="mp-tfa-h2" style="margin-left: 50px;">[[Wikipedia:Bài viết chọn lọc|<span style="color: #000000;">Bài viết chọn lọc</span>]]</div></div> |- | id="mp-tfa" style="color: #000000; font-size: 100%; padding: 6px;" | <div class="show-image" style="float: right; margin-left: 1em; margin-top: 0.8em; margin-bottom: 0.4em"> [[Hình:LocationParthia.PNG|110px|]] </div> '''[[Đế quốc Parthia]]''' hay còn được gọi là '''Đế quốc Arsaces''' (247 TCN – 224 CN) là một quốc gia của người Iran ở [[Trung Đông]], có nền chính trị và quân sự phát triển mạnh, và là đối thủ đáng gờm của [[Đế quốc La Mã]] trên miền đất này. Đế quốc này do vua [[Arsaces I của Parthia|Arsaces I]] sáng lập, gắn liền với [[nhà Arsaces]] có nguồn gốc từ [[Parthia]] (đại khái ở tây bộ Khurasan, thuộc miền đông bắc [[Iran]]). Sau đó là một satrap (tỉnh) trong cuộc nổi loạn chống lại [[đế chế Seleukos]]. [[Mithridates I của Parthia]] (cai trị: 171-138 TCN) đã mở rộng đế chế bằng cách chiếm lấy vùng Media và [[Lưỡng Hà]] từ vương quốc Seleukos. Vào thời kì đỉnh cao, Đế quốc Parthia trải dài từ phía bắc của [[sông Euphrates]], nay là phía đông [[Thổ Nhĩ Kỳ]], tới phía đông Iran. Đế quốc này nằm án ngữ trên [[con đường tơ lụa]] nối liền [[Đế chế La Mã]] ở lưu vực [[Địa Trung Hải]] với [[nhà Hán]] ở Trung Quốc, và vì thế nó nhanh chóng trở thành một trung tâm thương mại và mậu dịch. Là triều đại lấn chiếm đất và kế tục [[nhà Seleukos]] cùng với một số [[diadochi]] (sứ quân của Macedonia - Hy Lạp) khác, các vị vua Parthia, khác với các diadochi, đã trở thành triều đại bản xứ của dân Iran, mặc dù họ yêu thích [[nền văn minh Hy Lạp]] đến mức tự nhận là ''philhellenes'' (bạn của những người Hy Lạp) trên những đồng tiền mà họ ban hành. Các nhà vua triều đại Arsaces đã sử dụng danh hiệu là "Vua của các vua", như một tuyên bố là người thừa kế thực sự [[đế chế Achaemenes]], là triều đại đầu tiên của người Ba Tư được biết đến trong lịch sử. ('''[[Đế quốc Parthia|xem&nbsp;tiếp…]]''') Mới chọn: [[Thần thoại Hy Lạp]]&nbsp;•&#32;[[Pi]]&nbsp;•&#32;[[Sao]] |- | style="line-height: 1.2em; padding-right: 6px; font-size: 100%; text-align: right; padding-bottom: 6px;" |<div class="noprint">'''[[Wikipedia:Bài viết chọn lọc/2017|Lưu trữ]]''' • '''[[Wikipedia:Bài viết chọn lọc|Thêm bài viết chọn lọc]]''' • '''[[Wikipedia:Ứng cử viên bài viết chọn lọc|Ứng cử viên]]'''</div> |- ! id="mp-tfp-head" | <div style="position: absolute; margin-top: -5px; margin-left: 5px;">[[Tập tin:Records.svg|40px|link=|alt=]]</div><div style="margin: 0; background: #ccfcf9; font-family: inherit; font-size: 120%; text-align: left; font-weight: bold; border: 1px solid #4ccbc3; padding: 0;"><div id="mp-tfp-h2" style="margin-left: 50px;">[[Wikipedia:Hình ảnh chọn lọc|<span style="color: #000000;">Hình ảnh chọn lọc</span>]]</div></div> |- | id="mp-tfp" style="color: #000000; font-size: 100%; padding: 6px;" | <div id="mf-tfp" title="Hình ảnh chọn lọc"><div align=center><center style="padding:6px;">[[Hình:Drops Impact.jpg|340x280px|giữa]]</center> <center style="font-size: 90%; ">Tác động của [[nước]] trên một mặt nước. <small>Ảnh: [[commons:User:Marlon Felippe|Marlon Felippe]] </small></center></div> |- | style="line-height: 1.2em; padding-right: 6px; font-size: 100%; text-align: right; padding-bottom: 6px;" |<div class="noprint">'''[[Wikipedia:Hình ảnh chọn lọc/2017/10|Lưu trữ]]''' • '''[[Wikipedia:Hình ảnh chọn lọc|Thêm hình ảnh chọn lọc]]''' • '''[[Wikipedia:Hình ảnh chọn lọc/Cập nhật|Cập nhật]]'''</div> </div> |- ! id="mp-lang-head" | <div style="position: absolute; margin-top: -5px; margin-left: 5px;">[[Tập tin:Preferences-desktop-locale-2.svg|40px|link=|alt=]]</div><div style="margin: 0; background: #c7ec9f; font-family: inherit; font-size: 120%; text-align: left; font-weight: bold; border: 1px solid #32cd32; padding: 0;"><div id="mp-lang-h2" style="margin-left: 50px;">[[Wikipedia:Phiên bản ngôn ngữ|<span style="color: #000000;">Wikipedia ngôn ngữ khác</span>]]</div></div> |- | id="mp-lang" style="color: #000000; font-size: 100%; padding: 6px;" | {| style="background-color: #FFFFFF;" | style="padding-top: 8px;" | <span style="font-size: 105%;">'''Các phiên bản ngôn ngữ có trên 1.000.000 bài:'''</span> <div class="hlist" style="font-size: 90%"> * [[:en:Main Page|Anh (<span lang="en" >English</span>)]] * [[:pl:Strona główna|Ba Lan (<span lang="pl" >Polski</span>)]] * [[:ceb:Unang Panid|Cebu (<span lang="ceb" >Cebuano</span>)]] * [[:de:Hauptseite|Đức (<span lang="de" >Deutsch</span>)]] * [[:nl:Hoofdpagina|Hà Lan (<span lang="nl" >Nederlands</span>)]] * [[:ru:Базовая статья|Nga (<span lang="ru" >Русский</span>)]] * [[:ja:メインページ|Nhật (<span lang="ja" >日本語</span>)]] * [[:fr:Wikipédia:Accueil_principal|Pháp (<span lang="fr" >Français</span>)]] * [[:es:Wikipedia:Portada|Tây Ban Nha (<span lang="es" >Español</span>)]] * [[:sv:Portal:Huvudsida|Thụy Điển (<span lang="sv" >Svenska</span>)]] * '''Việt''' * [[:war:Syahan nga Pakli|Waray (<span lang="war" >Winaray</span>)]] * [[:it:Pagina principale|Ý (<span lang="it" >Italiano</span>)]] </div> |- | style="border-top: 1px dotted #CCCCCC; padding-top: 8px;" | <span style="font-size: 105%;">'''Các phiên bản ngôn ngữ có trên 500.000 bài:'''</span> <div class="hlist" style="font-size: 90%"> * [[:ar:الصفحة الرئيسية|Ả Rập (<bdi lang="ar" dir="rtl">‮العربية‬</bdi>)]] * [[:fa:صفحه‌ی اصلی|Ba Tư (<bdi lang="fa" dir="rtl">فارسی</bdi>)]] * [[:pt:Página principal|Bồ Đào Nha (<span lang="pt" >Português</span>)]] * [[:ca:Portada|Catala (<span lang="ca" >Català</span>)]] * [[:zh:Wikipedia:首页|Trung (<span lang="zh" >中文</span>)]] * [[:uk:Головна стаття|Ukraina (<span lang="uk" >Українська</span>)]] </div> |- | style="border-top: 1px dotted #CCCCCC; padding-top: 8px;" | <span style="font-size: 105%;">'''Các phiên bản ngôn ngữ có trên 100.000 bài:'''</span> <div class="hlist" style="font-size: 90%"> * [[:simple:Main Page|Anh đơn giản (<span lang="en" >Simple English</span>)]] * [[:hy:Գլխավոր էջ|Armenia (<span lang="hy" >Հայերեն</span>)]] * [[:az:Ana Səhifə|Azerbaijan (<span lang="az" >Azərbaycanca</span>)]] * [[:eu:Azala|Basque (<span lang="eu" >Euskara</span>)]] * [[:bg:Начална страница|Bungary (<span lang="bg" >Български</span>)]] * [[:hr:Glavna stranica|Croatia (<span lang="hr" >Hrvatski</span>)]] * [[:da:Forside|Đan Mạch (<span lang="da" >Dansk</span>)]] * [[:et:Esileht|Estonia (<span lang="et" >Eesti</span>)]] * [[:gl:Portada|Galicia (<span lang="gl" >Galego</span>)]] * [[:he:עמוד ראשי|Hebrew (<bdi lang="he" dir="rtl">עברית</bdi>)]] * [[:hi:मुख्य पृष्ठ|Hindi (<span lang="hi" >हिन्दी</span>)]] * [[:hu:Kezdőlap|Hungary (<span lang="hu" >Magyar</span>)]] * [[:el:Πύλη:Κύρια|Hy Lạp (<span lang="el" >Ελληνικά</span>)]] * [[:id:Halaman Utama|Indonesia (<span lang="id" >Bahasa Indonesia</span>)]] * [[:kk:Басты бет|Kazakh (<span lang="kk" >Қазақша&nbsp;/ Qazaqşa&nbsp;/ <bdi dir="rtl">قازاقشا</bdi></span>)]] * [[:la:Vicipaedia:Pagina prima|Latinh (<span lang="la" >Latina</span>)]] * [[:lt:Pagrindinis puslapis|Litva (<span lang="lt" >Lietuvių</span>)]] * [[:ms:Laman Utama|Mã Lai (<span lang="ms" >Bahasa Melayu</span>)]] * [[:min:Laman Utamo|Minangkabau]] * [[Tiếng Na Uy|Na Uy]] ** [[:no:Hovedside|<span lang="nb" >Bokmål</span>]] ** [[:nn:Hovudside|<span lang="nn" >Nynorsk</span>]] * [[:fi:Wikipedia:Etusivu|Phần Lan (<span lang="fi" >Suomi</span>)]] * [[:eo:Vikipedio:Ĉefpaĝo|Quốc tế ngữ (<span lang="eo" >Esperanto</span>)]] * [[:ro:Pagina principală|Romana (<span lang="ro" >Română</span>)]] * [[:cs:Hlavní strana|Séc (<span lang="cs" >Česky</span>)]] * [[:sr:Главна страна|Serbia (<span lang="sr" >Српски&nbsp;/ Srpski</span>)]] * [[:sh:Glavna stranica / Главна страница|Serbia-Croatia (<span lang="sh" >Srpskohrvatski&nbsp;/ Српскохрватски</span>)]] * [[:sk:Hlavná stránka|Slovak (<span lang="sk" >Slovenčina</span>)]] * [[:sl:Glavna stran|Slovenia (<span lang="sl" >Slovenščina</span>)]] * [[:tr:Ana Sayfa|Thổ Nhĩ Kỳ (<span lang="tr" >Türkçe</span>)]] * [[:ko:위키백과:대문|Hàn (<span lang="ko" >한국어</span>)]] * [[:uz:Bosh Sahifa|Uzbek (<span lang="uz" >Oʻzbekcha&nbsp;/ Ўзбекча</span>)]] * [[:vo:Cifapad|Volapük]] </div> |- | style="line-height: 1.2em; padding-right: 6px; font-size: 100%; text-align: right; padding-bottom: 6px;" |<div class="noprint">'''[[M:List of Wikipedias/Table/vi|Xem tất cả]]'''</div><!-- Các phiên bản có 100.000 bài trở lên: --> |} |} | id="mp-right" style="margin-top: 2px; background: none" | <!-------------------- Bên phải --------------------> | style="width: 50%; border: 1px solid #d4d4d4; background: #FFFFFF; vertical-align: top;" | {| style="width: 100%; padding: 2px; vertical-align: top; background: #FFFFFF" ! id="mp-dyk-head" | <div style="position: absolute; margin-top: -5px; margin-left: 5px;">[[Tập tin:Help-browser-red.svg|38px|link=|alt=]]</div><div style="margin: 0; background: #f2c3c4; font-family: inherit; font-size: 120%; text-align: left; font-weight: bold; border: 1px solid #e05f62; padding: 0;"><div id="mp-dyk-h2" style="margin-left: 50px;">[[Wikipedia:Bạn có biết|<span style="color: #000000;">Bạn có biết…</span>]]</div></div> |- | id="mp-dyk" style="color: #000000; font-size: 100%; padding: 6px;" | <div id="mf-dyk" title="Bạn có biết"><div class="show-image" style="float: right; margin-left: 1em; margin-top: 0.8em; margin-bottom: 0.4em"> [[Tập tin:Ritratto del Cardinal Angelo Scola.PNG|không|110px|Hồng y Angelo Scola]] </div> *…theo báo ''La Repubblica'', tại vòng bỏ phiếu đầu tiên của [[Mật nghị Hồng y 2013]], Hồng y '''[[Angelo Scola]]''' nhận được 35 phiếu, bỏ xa Hồng y đắc cử [[giáo hoàng]] [[Jorge Mario Bergoglio]]? *…khi sáng lập hệ phái '''[[Ki-Aikido]]''', võ sư [[Koichi Tohei]] chỉ giữ lại 30% kỹ thuật học được từ tổ sư [[Ueshiba Morihei]], và thay đổi hoặc loại bỏ 70% còn lại? *…do đặc tính cứng và giòn, sắt cacbua ('''[[cementit]]''') thường được phân loại là một dạng [[gốm]]? *…'''[[nhịp điệu sinh học hàng ngày|nhịp điệu sinh học mỗi ngày]]''' của [[con người]] có thể điều chỉnh thành những thời kỳ ngắn hơn và dài hơn một chút so với 24 giờ của Trái đất? |- | style="padding-left: 30px; text-align: left; padding-bottom: 6px;" |''<font style="color: #AAAAAA">Từ những <font style="color: #AAAAAA">[[Đặc biệt:NewPages|bài viết mới]]</font> của Wikipedia</font>'' |- | style="line-height: 1.2em; padding-right: 6px; font-size: 100%; text-align: right; padding-bottom: 6px;" class="noprint plainlinks" |<div class="noprint">'''[[Wikipedia:Bạn có biết/2017|Lưu trữ]]''' • '''[[Wikipedia:Viết bài mới|Bắt đầu viết bài mới]]''' • [[Thảo luận Wikipedia:Bạn có biết/2017/Tuần 42|<span title="Mời bạn đề cử cho tuần tới">'''Cập nhật'''</span>]]</span> </div> |- ! id="mp-itn-head" | <div style="position: absolute; margin-top: -5px; margin-left: 5px;">[[Tập tin:Globe-with-clock.svg|40px|link=|alt=]]</div><div style="margin: 0; background: #ffd6c0; font-family: inherit; font-size: 120%; text-align: left; font-weight: bold; border: 1px solid #e68d5d; padding: 0;"><div id="mp-itn-h2" style="margin-left: 50px;">[[Chủ đề:Thời sự|<span style="color: #000000;">Tin tức</span>]]</div></div> |- | id="mp-itn" style="color: #000000; font-size: 100%; padding: 6px;" | <div style="float:right;margin-left:0.5em;" id="mp-itn-img"> <div class="thumbinner mp-thumb" style="background:none; border:none; max-width:100px;"> [[Tập tin:<!--if {{{image|{{{hình}}}}}} begins with Tập tin:/hình: remove it-->23W 2017-10-08 0610Z.jpg||<!-- if {{{width}}} ends with "px" then remove it --><!--do the substring here-->100x100px <!-- title (use caption, alt text or non-default link target if not available) -->|Áp thấp nhiệt đới 23W <!-- alt text (use caption, title or image name if not available) --> <!--add link if exists--><!--end #if for link-->]]</div> </div> <!-- ******************* Vui lòng không xóa các mẫu tin chưa cũ quá 1 tuần và để lại ít nhất là 4 mẫu tin******************* --> <!---******************* XIN VUI LÒNG VIẾT BẰNG THÌ HIỆN TẠI ********************************************************--> *<!-- 12 tháng 10--> '''[[Áp thấp nhiệt đới 23W (2017)|Áp thấp nhiệt đới 23W]]''' ''(hình)'' gây lũ lụt và sạt lở đất làm hơn 50 người chết tại [[Việt Nam]]. *<!-- 10 tháng 10 --> Các vụ '''[[Cháy rừng ở Bắc California tháng 10 2017|cháy rừng]]''' tại miền Bắc [[California]] làm ít nhất 31 người chết và phá hủy hàng ngàn công trình. *<!--9 tháng 10 --> Nhà kinh tế học '''[[Richard Thaler|Richard H. Thaler]]''' được trao [[giải Nobel Kinh tế]] với nghiên cứu [[kinh tế học hành vi]] trong [[kinh tế học]]. *<!--6 tháng 10-->Tổ chức '''[[Chiến dịch quốc tế nhằm loại bỏ vũ khí hạt nhân|ICAN]]''' nhận [[giải Nobel Hòa bình]] vì hoạt động kêu gọi các quốc gia loại bỏ vũ khí hạt nhân. *<!--5 tháng 10-->[[Giải Nobel Văn học]] 2017 trao cho nhà văn người Anh gốc Nhật '''[[Kazuo Ishiguro]]'''. |- | class="noprint plainlinks" style="line-height: 1.2em; padding-right: 6px; font-size: 100%; text-align: right; padding-bottom: 6px;" |[//vi.wikipedia.org/wiki/B%E1%BA%A3n_m%E1%BA%ABu:Tin_t%E1%BB%A9c<span title="Mời bạn cập nhật tin tức mới!">'''Cập nhật'''</span>] |- ! id="mp-otd-head" | <div style="position: absolute; margin-top: -8px; margin-left: 4px;">[[Tập tin:Office-calendar-modified.svg|45px|link=|alt=]]</div><div style="margin: 0; background: #f9f09f; font-family: inherit; font-size: 120%; text-align: left; font-weight: bold; border: 1px solid #daa520; padding: 0;"><div id="mp-otd-h2" style="margin-left: 50px;">[[Wikipedia:Ngày này năm xưa|<span style="color: #000000;">Ngày này năm xưa</span>]]</div></div> |- | id="mp-otd" style="color: #000000; font-size: 100%; padding: 6px;" | <div id="mf-otd" title="Ngày này năm xưa"><div class="show-image" style="float: right; margin-left: 1em; margin-top: 0.8em; margin-bottom: 0.4em"> [[Tập tin:Land mark agartala.jpeg|100px|]] </div> '''[[15 tháng 10]]''': [[Vệ sinh bàn tay#Ngày thế giới rửa tay với xà phòng|Ngày Thế giới rửa tay]]<!-- ; ngày Trồng cây tại Sri Lanka; ngày Giáo viên tại Brasil -->. *[[869]] – Quân của triều đình [[nhà Đường|Đường]] chiếm được Bành thành, kết thúc '''[[Biến Bàng Huân|biến loạn]]''' của các binh sĩ Từ châu. *[[1582]] – Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, [[Liên bang Ba Lan và Lietuva|Ba Lan–Litva]], và nhiều quốc gia Ý trở thành các quốc gia đầu tiên thay thế [[lịch Julius]] bằng '''[[lịch Gregorius]]'''. *[[1949]] – Hiệp định Hợp nhất Tripura có hiệu lực, '''[[Tripura]]''' ''(hình cung Ujjayanta)'' gia nhập Liên bang Ấn Độ với địa vị một bang loại "C". *[[1967]] – Tượng đài '''''[[Mẹ Tổ quốc kêu gọi]]''''' được khánh thành tại [[Volgograd]], Liên Xô, là tượng cao nhất thế giới tại thời điểm đó. <!-- *[[1990]] – Nhà lãnh đạo [[Liên Xô]] '''[[Mikhail Sergeyevich Gorbachyov|Mikhail Gorbachyov]]''' được trao [[giải Nobel Hòa bình]] do có những nỗ lực nhằm làm dịu căng thẳng trong [[Chiến tranh Lạnh]] và mở cửa đất nước. --> <!--viết dở *[[1894]] – Trong '''[[Vụ Dreyfus]]''', [[Alfred Dreyfus]], một pháo thủ [[Người Do Thái|gốc Do Thái]] trong [[quân đội Pháp]], bị bắt giữ bất công vì tội [[mưu phản]]. --> <!-- *[[2006]] – '''[[Trung tâm Hội nghị Quốc gia Việt Nam]]''' được khánh thành tại [[Hà Nội]] sau gần hai năm xây dựng. --> |- | style="line-height: 1.2em; padding-right: 6px; font-size: 100%; text-align: right; padding-bottom: 6px;" |<div class="noprint">'''[[Wikipedia:Ngày này năm xưa|Lưu trữ]]''' • '''[[Wikipedia:Ngày này năm xưa/10/15|Cập nhật]]''' • '''[[Danh sách ngày kỷ niệm lịch sử]]</div> </div> |- ! <div style="position: absolute; margin-top: -6px; margin-left: 4px;">[[Tập tin:Gnome-colors-applications-office.svg|44px|link=|alt=]]</div><div style="margin: 0; background: #dbca7e; font-family: inherit; font-size: 120%; text-align: left; font-weight: bold; border: 1px solid #d08d4d; padding: 0;"><div style="margin-left: 50px;">[[Wikipedia:Chủ đề|<span style="color: #000000;">Các lĩnh vực</span>]]</div></div> |- | style="color: #000000; font-size: 100%; padding: 6px;" | {| style="background-color: #FFFFFF;" | style="padding-top: 10px; width: 45px; vertical-align: top;" | [[Tập tin:Gnome-applications-science.svg|35px|link=Thể loại:Khoa học tự nhiên]] | style="padding-top: 8px;" | <span style="font-size: 105%;">[[:Thể loại:Khoa học tự nhiên|'''Khoa học tự nhiên''']]</span> <div class="hlist" style="font-size: 90%"> * [[:Thể loại:Địa chất học|Địa chất học]] * [[:Thể loại:Địa lý học|Địa lý học]] * [[:Thể loại:Hóa học|Hóa học]] * [[:Thể loại:Khoa học máy tính|Khoa học máy tính]] * [[:Thể loại:Logic|Logic]] * [[:Thể loại:Sinh học|Sinh học]] * [[:Thể loại:Thiên văn học|Thiên văn học]] * [[:Thể loại:Toán học|Toán học]] * [[:Thể loại:Vật lý học|Vật lý học]] * [[:Thể loại:Y học|Y học]] </div> |- | style="padding-top: 10px; vertical-align: top;" | [[Tập tin:System-users.svg|35px|link=Thể loại:Khoa học xã hội]] | style="border-top: 1px dotted #CCCCCC; padding-top: 8px;" | <span style="font-size: 105%;">[[:Thể loại:Khoa học xã hội|'''Khoa học xã hội''']]</span> <div class="hlist" style="font-size: 90%"> * [[:Thể loại:Chính trị học|Chính trị học]] * [[:Thể loại:Giáo dục|Giáo dục]] * [[:Thể loại:Kinh tế học|Kinh tế học]] * [[:Thể loại:Lịch sử|Lịch sử]] * [[:Thể loại:Luật pháp|Luật pháp]] * [[:Thể loại:Ngôn ngữ học|Ngôn ngữ học]] * [[:Thể loại:Nhân chủng học|Nhân chủng học]] * [[:Thể loại:Tâm lý học|Tâm lý học]] * [[:Thể loại:Thần học|Thần học]] * [[:Thể loại:Triết học|Triết học]] * [[:Thể loại:Xã hội học|Xã hội học]] </div> |- | style="padding-top: 10px; vertical-align: top;" | [[Tập tin:Applications-system.svg|35px|link=Thể loại:Kỹ thuật]] | style="border-top: 1px dotted #CCCCCC; padding-top: 8px;" | <span style="font-size: 105%;">[[:Thể loại:Kỹ thuật|'''Kỹ thuật''']]</span> <div class="hlist" style="font-size: 90%"> * [[:Thể loại:Công nghiệp|Công nghiệp]] * [[:Thể loại:Cơ học|Cơ học]] * [[:Thể loại:Điện tử học|Điện tử học]] * [[:Thể loại:Giao thông|Giao thông]] * [[:Thể loại:Kiến trúc|Kiến trúc]] * [[:Thể loại:Năng lượng|Năng lượng]] * [[:Thể loại:Robot|Robot]] * [[:Thể loại:Nông nghiệp|Nông nghiệp]] * [[:Thể loại:Quân sự|Quân sự]] * [[:Thể loại:Y tế|Y tế]] </div> |- | style="padding-top: 10px; vertical-align: top;" | [[Tập tin:Emblem-earth.svg|35px|link=Thể loại:Văn hóa]] | style="border-top: 1px dotted #CCCCCC; padding-top: 8px;" | <span style="font-size: 105%;">[[:Thể loại:Văn hóa|'''Văn hóa''']]</span> <div class="hlist" style="font-size: 90%"> * [[:Thể loại:Âm nhạc|Âm nhạc]] * [[:Thể loại:Chính trị|Chính trị]] * [[:Thể loại:Du lịch|Du lịch]] * [[:Thể loại:Điện ảnh|Điện ảnh]] * [[:Thể loại:Giải trí|Giải trí]] * [[:Thể loại:Khiêu vũ|Khiêu vũ]] * [[:Thể loại:Nghệ thuật|Nghệ thuật]] * [[:Thể loại:Phong tục tập quán|Phong tục tập quán]] * [[:Thể loại:Thần thoại|Thần thoại]] * [[:Thể loại:Thể thao|Thể thao]] * [[:Thể loại:Thời trang|Thời trang]] * [[:Thể loại:Tôn giáo|Tôn giáo]] * [[:Thể loại:Văn học|Văn học]] </div> |} |} |}<!----------------- Dưới cùng --------------------> {| id="mp-lower" style="width: 100%; margin-top: 2px; background: none" | style="border: 1px solid #d4d4d4; background: #ffffff; vertical-align: middle; color: #000000;" | {| id="mp-bottom" style="width: 100%; padding: 2px; vertical-align: top; background: #ffffff" |- ! id="mp-sister-head" | <div style="position: absolute; margin-top: -5px; margin-left: 5px;">[[Tập tin:Wikimedia-logo.svg|37px|link=|alt=]]</div><div style="margin: 0; background: #ccc1f3; font-family: inherit; font-size: 120%; text-align: left;font-weight: bold; border: 1px solid #7b68ee; padding: 0;"><div id="mp-sister-h2" style="margin-left: 46px;">Dự án liên quan</div></div> |- | id="mp-sister" style="color: #000000; font-size: 100%; padding: 6px;" | Wikipedia trực thuộc Quỹ Hỗ trợ [[Wikimedia]], một [[tổ chức phi lợi nhuận]] tại tiểu bang [[California]], [[Hoa Kỳ]], cho phép [[Wikimedia:Deductibility of donations|trừ thuế]] những khoản [[Wikimedia:Quyên góp|đóng góp]]. Wikimedia cũng đồng thời điều hành vài dự án [[wiki]] khác. <div style="text-align: center;"> {| style="display: inline-block; margin-top: 1.2em;" | style="width: 80px; text-align: center;" | [[Tập tin:Wiktionary small.svg|36px|link=wikt:Trang Chính|Wiktionary]] | style="width: 180px; text-align: left;" | [[wikt:Trang Chính|'''Wiktionary''']]<br />Từ&nbsp;điển mở |} {| style="display: inline-block; margin-top: 1.2em;" | style="width: 80px; text-align: center;" | [[Tập tin:Wikibooks-logo.svg|36px|link=b:Trang Chính|Wikibooks]] | style="width: 180px; text-align: left;" | [[b:Trang Chính|'''Wikibooks''']]<br />Tủ&nbsp;sách giáo&nbsp;khoa mở |} {| style="display: inline-block; margin-top: 1.2em;" | style="width: 80px; text-align: center;" | [[Tập tin:Wikisource-logo.svg|36px|link=s:Trang Chính|Wikisource]] | style="width: 180px; text-align: left;" | [[s:Trang Chính|'''Wikisource''']]<br />Văn&nbsp;thư lưu&nbsp;trữ mở |} {| style="display: inline-block; margin-top: 1.2em;" | style="width: 80px; text-align: center;" | [[Tập tin:Wikiquote-logo.svg|36px|link=q:Trang Chính|Wikiquote]] | style="width: 180px; text-align: left;" | [[q:Trang Chính|'''Wikiquote''']]<br />Bộ sưu&nbsp;tập danh&nbsp;ngôn |} {| style="display: inline-block; margin-top: 1.2em;" | style="width: 80px; text-align: center;" | [[Tập tin:Wikispecies-logo.svg|36px|link=species:Trang Chính|Wikispecies]] | style="width: 180px; text-align: left;" | [[species:Trang Chính|'''Wikispecies''']]<br />Danh&nbsp;mục các loài |} {| style="display: inline-block; margin-top: 1.2em;" | style="width: 80px; text-align: center;" | [[Tập tin:Wikinews-logo.svg|58px|link=n:Trang Chính|Wikinews]] | style="width: 180px; text-align: left;" | [[n:Trang Chính|'''Wikinews''' Beta]]<br />Nguồn tin&nbsp;tức mở |} {| style="display: inline-block; margin-top: 1.2em;" | style="width: 80px; text-align: center;" | [[Tập tin:Wikiversity-logo.svg|38px|link=betawikiversity:Trang Chính|Wikiversity]] | style="width: 180px; text-align: left;" | [[betawikiversity:Trang Chính|'''Wikiversity''' Beta]]<br />Học&nbsp;liệu mở |} {| style="display: inline-block; margin-top: 1.2em;" | style="width: 80px; text-align: center;" | [[Tập tin:Wikivoyage-logo.svg|36px|link=voy:Trang Chính|Wikivoyage]] | style="width: 180px; text-align: left;" | [[voy:Trang Chính|'''Wikivoyage''']]<br />Cẩm&nbsp;nang du&nbsp;lịch mở |} {| style="display: inline-block; margin-top: 1.2em;" | style="width: 80px; text-align: center;" | [[Tập tin:Wikidata-logo.svg|58px|link=d:Trang Chính|Wikidata]] | style="width: 180px; text-align: left;" | [[d:Trang Chính|'''Wikidata''']]<br />Cơ&nbsp;sở kiến&nbsp;thức chung |} {| style="display: inline-block; margin-top: 1.2em;" | style="width: 80px; text-align: center;" | [[Tập tin:Commons-logo.svg|32px|link=c:Trang Chính|Commons]] | style="width: 180px; text-align: left;" | [[c:Trang Chính|'''Commons''']]<br />Kho tư&nbsp;liệu chung |} {| style="display: inline-block; margin-top: 1.2em;" | style="width: 80px; text-align: center;" | [[Tập tin:Wikimedia Community Logo.svg|36px|link=m:Trang Chính|Meta-Wiki]] | style="width: 180px; text-align: left;" | [[m:Trang Chính|'''Meta-Wiki''']]<br />Cộng&nbsp;đồng Wikimedia |} {| style="display: inline-block; margin-top: 1.2em;" | style="width: 80px; text-align: center;" | [[Tập tin:MediaWiki-notext.svg|58px|link=mw:MediaWiki/vi|MediaWiki]] | style="width: 180px; text-align: left;" | [[mw:MediaWiki/vi|'''MediaWiki''']]<br />Phần&nbsp;mềm wiki |} </div> |} {| style="height: 50px; width: 100%; margin-top: 2px; background: none;" |- | style="width: 100%; border-top: 1px dotted #cccccc; background: #FFFFFF;" | {| style="width: 100%; vertical-align: middle; background: #FFFFFF; text-align: center; color: #000000;" |- | [[Tập tin:Mail-closed.svg|32px|link=]]&nbsp;&nbsp;[[Wikipedia:Liên lạc|Liên lạc với Wikipedia]] |} |} |} __NOTOC__ __NOEDITSECTION__ adiyrke3x5ojhe19zs5o2i63xpas5rm Thể loại:Thể loại Wikipedia được đặt tên theo các đội tuyển thể thao 14 7728194 32029471 2017-10-15T10:18:26Z Boyconga278 388680 Nhập thể loại mới từ [[en:Category:Wikipedia categories named after sports teams]] wikitext text/x-wiki {{thể loại Wikipedia|hidden=yes|container=yes}} {{Eponymous category}} {{mục lục thể loại|numerals=no}} [[Thể loại:Thể loại Wikipedia được đặt tên theo các tổ chức thể thao| Đội tuyển]] [[Thể loại:Đội thể thao|Ω]] 7in31khaq0kq9jaqotgsred2qnud3io Thể loại:Thể loại Wikipedia được đặt tên theo các tổ chức thể thao 14 7728195 32029525 2017-10-15T10:23:03Z Boyconga278 388680 Nhập thể loại mới từ [[en:Category:Wikipedia categories named after sports organisations]] wikitext text/x-wiki {{thể loại Wikipedia|hidden=yes|container=yes}} {{Eponymous category}} [[Thể loại:Thể loại Wikipedia được đặt tên theo tổ chức theo loại|Thể thao]] [[Thể loại:Tổ chức thể thao|Ω]] h2gb3sf8v4t2186vz5gd9lnoe40znkd Autovia de Toledo 0 7728196 67688467 66681579 2021-12-20T11:17:49Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 6]]: Làm đẹp bản mẫu wikitext text/x-wiki {{Mồ côi|date=tháng 7 năm 2018}} {{Unreferenced|date=November 2006}} {{Infobox road |country = |type = A |route = 42 |alternate_name = Autovia A-42 |map = |length_km=78 |length_round=1 |terminus_a=[[Madrid]] |junction= |terminus_b=[[Toledo, Tây Ban Nha|Toledo]]}} '''Autovia de Toledo''' (còn có tên: Autovia A-42) là một [[xa lộ]] ở Tây Ban Nha từ [[Madrid]] đến [[Toledo, Tây Ban Nha|Toledo]]. Nó được xây dựng vào giữa thập kỷ 1980 như là một nâng cấp của [[đường N-401 (Tây Ban Nha)|Đường N-401]], giữa hai thành phố, và nhận được sự chỉ định A-42 vào năm 2003 như là một phần của cuộc sắp xếp thứ tự các xa lộ ở Tây Ban Nha. Vào giữa thập kỷ 2000, [[Autopista AP-41]] được chế tạo để thay thế cho A-42, mặc dù xa lộ vẫn được sử dụng thường xuyên Ngoài Toledo, A-42 tiếp tục qua [[Cástile-La Mancha]] đến [[Tomelloso]] như CM-42, chính nó là một bản nâng cấp của CM-400 ==Những nơi mà Autovia de Toledo đi qua== *[[Leganes]] *[[Getafe]] *[[Fuenlabrada]] *[[Finto, Madrid|Pinto]] *[[Parla]] *[[Valdemoro]] *[[Torejon de velasco]] *[[Casarrubuelos]] *[[Illescas, Toledo|Illescas]] *[[Numancia de la Sagra]] *[[Yuncler]] *[[Villaluenga de la Sagra]] *[[Olias del Rey]] ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} {{sơ khai}} {{DEFAULTSORT:Autovia A-42}} nxjx9ac3ek9snsp358ja2w5mbpge4zg Giuseppe Betori 0 7728197 70371119 68482953 2023-06-23T20:41:28Z 103.199.23.47 Sửa chỗ đúng tuổi thật của ngài wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> Giuseppe Betori | title = Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Firenze]] <br/> (2008 - nay) <br/> Thư kí Hội đồng Giám mục Italia <br/> (2001 - 2008) | image = Betori.JPG | alt = | caption = | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[Ennio Antonelli]] | successor = Đương nhiệm <!-- Orders --> | ordination = Ngày 26 tháng 9 năm 1970 | ordained_by = [[Siro Silvestri]] | consecration = Ngày 6 tháng 5 năm 2001 | consecrated_by = [[Camillo Ruini]] | cardinal = Ngày 18 tháng 2 năm 2012 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = {{Ngày sinh và tuổi|1947|2|25}} | birth_place = [[Foligno]], [[Italia]] | death_date = | death_place = | previous_post = }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of Giuseppe Betori.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"Deo et verbo gratiæ"'' |tòa = [[Tổng giáo phận Firenze]] }} '''Giuseppe Betori''' (sinh 1947) là một hồng y người Italia của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông hiện đảm nhận cương vị Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Firenze]].<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/dioceses/diocese/fire0.htm#6788 Metropolitan Archdiocese of Firenze]</ref> ==Tiểu sử== Hồng y Betori sinh ngày 25 tháng 2 năm 1947 tại Foligno, Italia. Sau quá trình tu học, ngày 26 tháng 9 năm 1970, ông được thụ phong chức vị linh mục, bởi giám mục [[Siro Silvestri]], Giám mục chính tòa [[Giáo phận Foligno]]. Tân linh mục cũng là thành viên linh mục đoàn giáo phận này.<ref name=h>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bbetori.html Giuseppe Cardinal Betori - Archbishop of Firenze {Florence}, Italy - Cardinal-Priest of San Marcello]</ref> Ông có văn bằng đại học về thần học của Đại học Gregorian Đại tá và bằng tiến sĩ về Kinh thánh tại Giáo hoàng Học viện Kinh Thánh. Ông đã thực hiện nhiều nhiệm vụ, qua đó chứng tỏ năng lực của mình trong Giáo phận Foligno, bao gồm trợ lý giáo phận về Công giáo Tiến hành và tổng thư ký của Hội đồng giáo phận. Ông cũng phục vụ trong nhiệm vụ giám đốc Văn phòng Giáo lý Quốc gia, đặc biệt chú ý đến các văn bản giáo lý âm thanh cho thanh niên và người lớn, và cộng tác trong bản dịch tiếng Ý của Giáo lý Giáo hội Công giáo. Ngoài ra, ông còn tổ chức các hội nghị giáo hội tại Palermo (1995) và tại Verona (2006), và là thành viên của ủy ban giám sát của Dòng Semifical Seminary ở Lombard.<ref name=v>[https://press.vatican.va/content/salastampa/en/documentation/cardinali_biografie/cardinali_bio_betori_g.html BETORI Card. Giuseppe]</ref> Ngày 5 tháng 4 năm 2001, Tòa Thánh bổ nhiệm linh mục Giuseppe Betori làm Giám mục Hiệu tòa Falerone, Thư kí Hội đồng Giám mục Italia.<ref name=g/> Lễ tấn phong cho tân giám mục được cử hành ngày 6 tháng 5 sau đó, được tổ chức cách trọng thể bởi ngoài 1 vị chủ phong còn có đến 4 vị phụ phong. Chủ phong là Hồng y [[Camillo Ruini]], Hồng y Tổng linh mục Đại giáo đường Thánh Gioan Latêranô. Các vị phụ phong gồm: [[Arduino Bertoldo]], Giám mục Foligno; Tổng giám mục Firenze [[Ennio Antonelli]]; Giám mục [[Antonio Buoncristiani]], giám mục [[giáo phận Porto-Santa Rufina]] và Giám mục [[Giovanni Benedetti]], Nguyên giám mục Foligno.<ref name=h/> Tân giám mục chọn khẩu hiệu:''Deo et verbo gratiæ''.<ref name=g/> Ngày 8 tháng 9 năm 2008, Tòa Thánh thăng Giám mục Betori chức vị Tổng giám mục chính tòa [[Tổng giáo phận Firenze]]. Ông chính thức nhận giáo phận này vào ngày 26 tháng 10 cùng năm. Trong Công nghị Hồng y 2012 được cử hành ngày 18 tháng 2, [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] vinh thăng Tổng giám mục Betori tước vị Hồng y Nhà thờ San Marcello. Ông chính thức nhận nhà thờ hiệu tòa của mình vào ngày 9 tháng 6 sau đó.<ref name=h/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} [[Thể loại:Sinh năm 1947]] [[Thể loại:Hồng y]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] e0o8pg9qnvdkszcaskftp52v0gqxd59 Núi Tahat 0 7728200 67878819 40691931 2022-01-05T12:52:38Z Keo010122Bot 679363 Sửa tham số accessdate cũ wikitext text/x-wiki {{Infobox mountain | name = Đỉnh Tahat | photo = Tahat_matin.jpg | photo_caption = | photo_size = 250 | elevation_m = 2908 | elevation_ref = <ref name="peaklist" /> | prominence_m = 2328 | prominence_ref = <ref name="peaklist"/><ref name="pb">{{cite peakbagger|pid=11060|title=Tahat, Algeria|access-date = ngày 15 tháng 5 năm 2014}}</ref> | map = Algeria | map_caption = Vị trí tại [[Algérie]] | map_size = 240 | label_position = left | listing = [[Danh sách các nước theo điểm cao cực trị|Danh sách điểm cao]]<br>[[Danh sách núi ở Algeria]]<br />[[Ultra prominent peak|Ultra]] | location = [[Algérie]] | range = [[dãy núi Hoggar|Hoggar]] | coordinates = {{coord|23|17|20|N|5|32|01|E|type:mountain_scale:100000|format=dms|display=inline,title}} | coordinates_ref = <ref name="pb" /> | first_ascent = 1931 | easiest_route = }} '''Núi Tahat''' ([[tiếng Ả Rập]]: جبل تاهات) là đỉnh núi cao nhất ở [[Algérie]]. [[Cao độ|Độ cao]] của đỉnh là 2.908 mét (9.541&nbsp;ft) <ref name="pb">{{cite peakbagger|pid=11060|title=Tahat, Algeria|access-date = ngày 15 tháng 5 năm 2014}}</ref>. Núi Tahat cũng là đỉnh cao nhất trong [[dãy núi Hoggar]]. Thành phố gần nó nhất là [[Tamanrasset]], cách 56&nbsp;km về phía Nam <ref name="peaklist">[http://peaklist.org/WWlists/ultras/africa.html "Africa Ultra-Prominences"] Peaklist.org. Truy cập 11/11/2017.</ref>. Núi Tahat có nguồn gốc núi lửa. Nó nằm trong khu vực cao nguyên khô cằn của sa mạc Trung Sahara. [[Người Tuareg]] sống ở khu vực này. Phía bắc Tahat là dãy núi [[Tassili n'Ajjer]], nơi có các bức [[tranh hang động]] có niên đại từ khoảng 8000 đến 2000 [[TCN]]. Các hình nghệ thuật trên đá cho thấy cảnh chăn nuôi gia súc và săn bắt động vật, mà ngày nay chỉ được thấy ở khí hậu kiểu Nam [[Sahara]]. == Tham khảo == {{tham khảo| colwidth= 25em}} == Xem thêm == * [[:en:List of Ultras of Africa|List of Ultras of Africa]] {{Commonscat| Mountains}} == Liên kết ngoài == * [http://www.mountain-forecast.com/peaks/Tahat Tahat – Climbing, Hiking & Mountaineering] {{sơ khai}} [[Thể loại:Núi cao nhất quốc gia]] [[Thể loại:Sahara]] [[Thể loại:Tuareg]] qbrquz1rzxxx5obanw34dvhh9i3nenw Samuel Dexter 0 7728201 70873571 67536045 2023-11-09T15:11:12Z NhacNy2412 692475 Di chuyển từ [[Category:Người từ Boston]] đến [[Category:Người Boston]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox officeholder 1 |name=Samuel Dexter |image=Samuel Dexter.jpg |image_size=220px |caption= |office=[[Bộ trưởng Ngân khố Hoa Kỳ]] thứ [[3]] |president=[[John Adams]]<br>[[Thomas Jefferson]] |term_start=[[1 tháng 1]] năm [[1801]] |term_end=[[13 tháng 5]] năm [[1801]]<br />{{số năm theo năm và ngày |1801|1|1|1801|5|13}} |predecessor1=[[Oliver Wolcott Jr.]] |successor1=[[Albert Gallatin]] |office1=[[Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ]] thứ [[4]] |president1=[[John Adams]] |term_start1=[[1 tháng 6]] năm [[1800]] |term_end1=[[31 tháng 1]] năm [[1801]]<br />{{số năm theo năm và ngày |1800|6|1|1801|1|31}} |predecessor1=[[James McHenry]] |successor1=[[Henry Deaborn]] |office2=[[Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ]] đến từ [[Massachusetts]] |term_start2=[[4 tháng 3]] năm [[1799]] |term_end2=[[30 tháng 5]] năm [[1800]]<br />{{số năm theo năm và ngày |1799|3|4|1800|5|30}} |predecessor2=[[Theodore Sedgwick]] |successor2=[[Dwight Foster]] |office3=[[Dân biểu Hoa Kỳ]] từ [[Khu vực Quốc hội thứ nhất của Massachusetts]] |alongside3=[[Fisher Ames]], [[Benjamin Goodhue]], và [[Samuel Holten]] ([[General Ticket]]) |term_start3=[[4 tháng 3]] năm [[1793]] |term_end3=[[3 tháng 3]] năm [[1795]]<br />{{số năm theo năm và ngày |1793|3|4|1795|3|3}} |predecessor3=[[Fisher Ames]] |successor3=[[Theodore Sedgwick]] |office4=[[Dân biểu Hoa Kỳ của Hạ viện bang Massachusetts]] |term_start4=[[1788]] |term_end4=[[1790]] |birth_date={{Birth date|1761|5|14}} |birth_place=[[Boston]], [[Massachusetts]], [[Hoa Kỳ]] {{flagicon|Hoa Kỳ}} |death_date={{death date and age|1816|5|4|1761|5|14}} |death_place=[[Boston]], [[Massachusetts]], [[Hoa Kỳ]] {{flagicon|Hoa Kỳ}} |parents=[[Samuel Dexter (bố của Samuel Dexter)|Samuel Dexter]] |children=[[Samuel W. Dexter]] |party=[[Đảng Liên bang (Hoa Kỳ)|Đảng Liên bang]] |alma_mater=[[Đại học Harvard]], [[Harvard College]] |signature=Samuel Dexter Signature.svg }} '''Samuel Dexter''' (14 tháng 5 năm 1761 - 4 tháng 5 năm 1816) là một chính khách [[Hoa Kỳ]] thuộc [[Đảng Liên bang (Hoa Kỳ)|Đảng Liên bang]]. Ông đã từng làm năm chức vụ, đặc biệt là [[Bộ trưởng Ngân khố Hoa Kỳ]], nhiệm kỳ của ông ngắn nhất, 4 tháng 12 ngày. ==Tiểu sử== Ông sinh vào ngày 14 tháng 5 năm 1761 tại thành phố [[Boston]] thuộc tiểu bang [[Massachusetts]], [[Hoa Kỳ]], cha ông cũng tên là Samuel Dexter, mẹ ông không rõ tên. ==Trường học của Samuel== Samuel tốt nghiệp trường Đại học Harvard với thành tích xuất sắc vào năm 1781 và sau đó học về luật sư tại [[Worcester, Massachusetts|Worcester]] dưới thời [[Levi Lincoln Sr.]], người sẽ là [[Bộ trưởng Tư pháp Hoa Kỳ]] thứ [[4]]. Sau khi tốt nghiệp quán bar vào năm 1784, ông bắt đầu tập luyện về chính trị tại [[Lunenburg]], Massachusetts. ==Chính trị gia, chức vụ== Samuel tham dự [[Quốc hội Hoa Kỳ]] vào năm 1788. Cùng năm đó, ông được bầu làm [[Dân biểu Hoa Kỳ của Hạ viện bang Massachusetts]] đến năm 1790. Sau đó ông được bầu làm [[Dân biểu Hoa Kỳ]] từ [[Khu vực Quốc hội thứ nhất của Massachusetts]] cùng với [[Fisher Ames]], [[Benjamin Goodhue]], và [[Samuel Holten]] ([[General Ticket]]) từ ngày 4 tháng 3 năm 1793 đến ngày 3 tháng 3 năm 1795. Tiếp theo, ngày 4 tháng 3 năm 1799, ông được bầu làm [[Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ]] đến từ [[Massachusetts]] cho đến ngào 30 tháng 5 năm 1800. Ông được mọi người bầu làm [[Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ]] thứ 4 từ ngày 1 tháng 6 năm 1800 đến cuối tháng 1 năm 1801. Cuối cùng ông được Tổng thống [[John Adams]] bổ nhiệm làm [[Bộ trưởng Ngân khố Hoa Kỳ]] thứ 3 từ đầu năm 1801 đến ngày 13 tháng 5 năm 1801 (thời Tổng thống [[Thomas Jefferson]], ông từ chức do sức khỏe của ông ngày càng yếu. ==Ra đi thanh thản== Năm năm sau, vào tháng 5 năm [[1806]], ông mắc bệnh, 4 ngày sau khi chiến đấu với bệnh tật đó, ông từ trần ngay sau đó, hưởng thọ 54 tuổi vì chưa đến ngày sinh nhật thứ 55 của ông. Ông được chôn cất tại nghĩa trang Mount Auburn tại [[Cambridge, Massachusetts]], [[Hoa Kỳ]]. [[Simon Newton Dexter]] và [[Andrew Dexter, Jr.]] là cháu trai của ông. [[Samuel W. Dexter]], người sáng lập thành phố Dexter, Michigan, là con trai của ông. ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Nguồn gốc== ==Liên kết ngoài== {{CongBio|D000296}} Retrieved on 2017=10=15 *{{Find a Grave|6304729|access-date = ngày 15 tháng 10 năm 2017}} {{Thể loại Commons|Samuel Dexter}} {{Wikiquote|Samuel Dexter}} {{s-start}} {{s-par|us-hs}} {{s-bef|before=[[Fisher Ames]]}} {{s-ttl|title=[[Dân biểu Hoa Kỳ]] từ [[Khu vực Quốc hội thứ nhất của Massachusetts]]|years=1793–1795}} {{s-aft|after=[[Theodore Sedgwick]]}} |- {{s-par|us-sen}} {{s-bef|before=[[Theodore Sedgwick]]}} {{s-ttl|title=[[Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ]] đến từ [[Massachusetts]]|years=1799–1800|alongside=[[Benjamin Goodhue]]}} {{s-aft|after=[[Dwight Foster (1757–1823)|Dwight Foster]]}} |- {{s-off}} {{s-bef|before=[[James McHenry]]}} {{s-ttl|title=[[Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ]]|years=1800–1801}} {{s-aft|after=[[Henry Dearborn]]}} |- {{s-bef|before=[[Oliver Wolcott Jr.|Oliver Wolcott]]}} {{s-ttl|title=[[Bộ trưởng Ngân khố Hoa Kỳ]]|years=1801-1801}} {{s-aft|after=[[Albert Gallatin]]}} {{s-end}} {{DEFAULTSORT:Dexter, Samuel}} [[Thể loại:Sinh năm 1761]] [[Thể loại:Mất năm 1816]] [[Thể loại:Người Boston]] [[Thể loại:Bộ trưởng Ngân khố Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Cựu sinh viên Đại học Harvard]] [[Thể loại:Bộ trưởng Chiến tranh Mỹ]] dmaha9oh0i24puqmcb8l9dk03ctic6x Mã Vân 0 7728207 69808095 32030543 2023-03-23T12:29:25Z Ngô quang việt 896174 Sửa chính tả wikitext text/x-wiki '''Mã Vân''' có thể là một trong những nhân vật sau: * [[Mã Vân (nhà Minh)|Mã Vân]], tướng lĩnh [[nhà Minh]] trong [[lịch sử Trung Quốc]] * [[Mã Vân (thương nhân)|Mã Vân]], thương nhân [[người Trung Quốc]] {{Trang định hướng}} iv7m60j79wknss7cl8sz1z64wu42fhc Mã Vân (nhà Minh) 0 7728208 71074202 59874098 2024-01-20T19:35:02Z Trường Mộc 658556 wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật phong kiến | tên gốc = 马云 | hậu tố = Đô chỉ huy sứ Liêu Đông }} '''Mã Vân''' (chữ Hán: 马云, ? – 1387 <ref>Năm mất dựa theo trang 36, '''Trung Quốc lịch sử đại từ điển quyển 7: Minh sử''', Nhà xuất bản Thượng Hải Từ Thư, 1995</ref>), người [[Hợp Phì]], [[An Huy]], tướng lãnh đầu [[đời Minh]]. Ông cùng [[Diệp Vượng]] là tướng lãnh trấn thủ [[Liêu Đông]] thuộc thế hệ đầu tiên, có công gầy dựng cơ sở ở vùng đất này. ==Khởi đầu binh nghiệp== Vân vốn là Thiên hộ thuộc Trường Thương quân của [[Tạ Tái Hưng]] (cha vợ của [[Chu Văn Chính]], [[Từ Đạt]]); sau khi Tái Hưng đầu hàng [[Trương Sĩ Thành]], ông cùng Diệp Vượng tự bỏ về với [[Chu Nguyên Chương]]. Vân nhiều lần tòng chinh, tích công dần được làm đến Chỉ huy thiêm sự. ==Trấn thủ Liêu Đông== Tướng cũ của [[nhà Nguyên]] là [[Lưu Ích]] làm Chỉ huy đồng tri thuộc Liêu Dương chỉ huy sứ tư của nhà Minh, bị bọn Bình chương Hồng Bảo Bảo, Mã Ngạn Huy mưu sát. Hữu thừa Trương Lương Tá, Tả thừa Thương Huýnh bắt giết Ngạn Huy, còn Bảo Bảo chạy về với [[Nạp Cáp Xuất]] [[nhà Bắc Nguyên]]. Năm Hồng Vũ thứ 4 (1371), nhằm tăng cường quản lý binh lực cho Liêu Đông, [[Minh Thái Tổ]] thiết lập Đô chỉ huy sứ tư để thống lãnh các vệ, sai Vân cùng Diệp Vượng đều làm Đô chỉ huy sứ, trấn thủ đất ấy. Năm thứ 8 (1375), nghe được con tin Hoàng Trù bị sát hại <ref>Hoàng Trù là sứ giả được phái đến chiêu dụ Lưu Ích, bị Hồng Bảo Bảo bắt đi</ref>, đế cho rằng Nạp Cáp Xuất sắp xâm phạm, giáng sắc cho bọn Vượng phòng bị. Ít lâu sau, Nạp Cáp Xuất quả nhiên đem quân đến, thấy [[Liêu Dương]] phòng bị nghiêm ngặt, không dám đánh, bèn vượt Cái Châu vệ đến Kim Châu vệ. Quân Bắc Nguyên bị quân giữ Kim Châu đẩy lui, không dám quay lại đường cũ, men theo Tạc Hà, cách thành Cái Châu 10 dặm về phía nam mà trốn. Diệp Vượng phục binh từ Liên Vân Đảo đến Quật Đà Trại ở ven Tạc Hà, còn Vân cùng bọn chỉ huy Chu Ngạc, Ngô Lập dựng đại kỳ trong thành, nghiêm binh không động, im lặng như không có người. Quân Bắc Nguyên đến phía nam thành, mai phục bốn phía nổi lên, đôi bên sườn núi cờ phướn rợp trời, tên đạn như mưa. Nạp Cáp Xuất bàng hoàng chạy ra Liên Vân Đảo, gặp Diệp Vượng chặn lại, còn bọn Vân từ trong thành xông ra, hợp binh truy kích đến Tướng Quân Sơn, Tất Lật Hà, khiến quân Bắc Nguyên bị chém chết và rét chết nhiều không đếm xuể. Quân Minh thừa thắng đuổi đến Trư Nhi Dục, Nạp Cáp Xuất một mình chạy thoát. Xét công, Vượng, Vân đều được tiến làm Đô đốc thiêm sự. ==Hậu sự== Năm thứ 12 (1379), Vân nhận mệnh đánh Đại Ninh (nay là [[Ninh Thành]]), báo tiệp, được nhận thưởng, triệu về kinh. Vài năm sau thì mất. ==Đánh giá== Sử cũ nhận xét: Vân cùng Diệp Vượng trấn thủ đất Liêu, xén gai góc, dựng quân phủ, vỗ về quân dân, mở ruộng hơn vạn khoảnh, làm nên lợi ích lâu dài, khiến người Liêu cảm ơn đức. Đầu thời [[Gia Tĩnh Đế|Gia Tĩnh]], triều đình xét công của hai người ở Liêu, mệnh cho hữu tư lập đền thờ, xuân thu cúng viếng. ==Tham khảo== * [[Minh sử]] quyển 134, liệt truyện 22 – Diệp Vượng, Mã Vân truyện ==Chú thích== {{tham khảo}} [[Thể loại:Võ tướng nhà Minh]] [[Thể loại:Người An Huy]] [[Thể loại:Năm sinh không rõ]] [[Thể loại:Mất năm 1387]] rcpbb9netwianu0jcovbzyhtosal20l Diệp Vượng 0 7728210 71076858 59874048 2024-01-21T20:17:38Z Trường Mộc 658556 wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật phong kiến | tên gốc = 叶旺 }} '''Diệp Vượng''' (chữ Hán: 叶旺, ? – 1388), người [[Lục An]], [[An Huy]], tướng lãnh đầu [[đời Minh]]. Ông cùng [[Mã Vân (nhà Minh)|Mã Vân]] là tướng lãnh trấn thủ [[Liêu Đông]] thuộc thế hệ đầu tiên, có công gầy dựng cơ sở ở vùng đất này. ==Khởi đầu binh nghiệp== Vượng vốn là Thiên hộ thuộc Trường Thương quân của [[Tạ Tái Hưng]] (cha vợ của [[Chu Văn Chính]], [[Từ Đạt]]); sau khi Tái Hưng đầu hàng [[Trương Sĩ Thành]], ông cùng Mã Vân tự bỏ về với [[Chu Nguyên Chương]]. Vượng nhiều lần tòng chinh, tích công dần được làm đến Chỉ huy thiêm sự. ==Trấn thủ Liêu Đông== Tướng cũ của [[nhà Nguyên]] là [[Lưu Ích]] làm Chỉ huy đồng tri thuộc Liêu Dương chỉ huy sứ tư của nhà Minh, bị bọn Bình chương Hồng Bảo Bảo, Mã Ngạn Huy mưu sát. Hữu thừa Trương Lương Tá, Tả thừa Thương Huýnh bắt giết Ngạn Huy, còn Bảo Bảo chạy về với [[Nạp Cáp Xuất]] [[nhà Bắc Nguyên]]. Năm Hồng Vũ thứ 4 (1371), nhằm tăng cường quản lý binh lực cho Liêu Đông, [[Minh Thái Tổ]] thiết lập Đô chỉ huy sứ tư để thống lãnh các vệ, sai Vượng cùng Mã Vân đều làm Đô chỉ huy sứ, trấn thủ đất ấy. Năm thứ 8 (1375), nghe được con tin Hoàng Trù bị sát hại <ref>Hoàng Trù là sứ giả được phái đến chiêu dụ Lưu Ích, bị Hồng Bảo Bảo bắt đi</ref>, đế cho rằng Nạp Cáp Xuất sắp xâm phạm, giáng sắc cho bọn Vượng phòng bị. Ít lâu sau, Nạp Cáp Xuất quả nhiên đem quân đến, thấy Liêu Dương phòng bị nghiêm ngặt, không dám đánh, bèn vượt Cái Châu vệ đến Kim Châu vệ. Quân Bắc Nguyên bị quân giữ Kim Châu đẩy lui, không dám quay lại đường cũ, men theo Tạc Hà, cách thành Cái Châu 10 dặm về phía nam mà trốn. Vượng trước tiên đem binh chẹn Tạc Hà; từ Liên Vân Đảo đến Quật Đà Trại, hơn 10 dặm ven sông đắp lũy, lấy băng làm tường, lại tưới nước lên, đông kết vững chãi như thành; trải ván đinh dưới cát, bên cạnh còn đào hố, rồi phục binh mà đợi. Mã Vân cùng bọn chỉ huy [[Chu Ngạc]], [[Ngô Lập]] dựng đại kỳ trong thành, nghiêm binh không động, im lặng như không có người. Quân Bắc Nguyên đến phía nam thành, mai phục bốn phía nổi lên, đôi bên sườn núi cờ phướn rợp trời, tên đạn như mưa. Quân đội của Nạp Cáp Xuất bàng hoàng chạy ra Liên Vân Đảo, gặp tường băng, chạy sang bên cạnh thì rơi xuống hố, nên tan vỡ. Mã Vân từ trong thành xông ra, hợp binh truy kích đến Tướng Quân Sơn, Tất Lật Hà, khiến quân Bắc Nguyên bị chém chết và rét chết nhiều không đếm xuể. Quân Minh thừa thắng đuổi đến Trư Nhi Dục, Nạp Cáp Xuất một mình chạy thoát. Xét công, Vượng, Vân đều được tiến làm Đô đốc thiêm sự. Năm thứ 12 (1379), Mã Vân rời Liêu Đông, Vượng tiếp tục ở lại trấn thủ. Gặp lúc [[Cao Ly]] sai sứ gởi thư cùng lễ vật, còn bọn Trịnh Bạch ở Long Châu xin nội phụ. Vượng báo lên, Minh Thái Tổ răn ông không được tự ý giao thiệp với nước ngoài, tránh bị dòm ngó tình hình biên thùy. Khi sứ giả quay về, Vượng không cho đi qua cửa khẩu. Năm sau (1380), Vượng lại đưa sứ giả Cao Ly là Chu Nghị vào kinh, Minh Thái Tổ lấy cớ vua Cao Ly bị hại ([[Cung Mẫn vương]], năm 1374), còn chịu trách nhiệm cho cái chết của sứ giả nhà Minh, phản phúc không đáng tin, nghiêm trách bọn Vượng phải cắt đứt liên hệ, đồng thời giam giữ Chu Nghị. ==Hậu sự== Năm thứ 19 (1386), Vượng được triệu về làm Hậu quân đô đốc phủ Thiêm sự. Ở chức 3 tháng, Liêu Đông có cảnh báo, Vượng nhận mệnh trở lại trấn thủ. Tháng 3 ÂL năm thứ 21 (1388), Vượng mất. ==Đánh giá== Sử cũ nhận xét: Vượng cùng Mã Vân trấn thủ đất Liêu, riêng Vượng ở đấy rất lâu, trước sau lên đến 17 năm; họ xén gai góc, dựng quân phủ, vỗ về quân dân, mở ruộng hơn vạn khoảnh, làm nên lợi ích lâu dài, khiến người Liêu cảm ơn đức. Đầu thời [[Gia Tĩnh Đế|Gia Tĩnh]], triều đình xét công của hai người ở Liêu, mệnh cho hữu tư lập đền thờ, xuân thu cúng viếng. ==Tham khảo== * [[Minh sử]] quyển 134, liệt truyện 22 – Diệp Vượng, Mã Vân truyện ==Chú thích== {{tham khảo}} [[Thể loại:Võ tướng nhà Minh]] [[Thể loại:Người An Huy]] [[Thể loại:Năm sinh không rõ]] [[Thể loại:Mất năm 1388]] p50tfulx1gtndrjn2crv30nfdfs123h Maria Alexandrovna (Marie xứ Hessen và Rhine) 0 7728212 69923201 69823757 2023-04-26T06:28:05Z Oohlala8195 529523 wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật hoàng gia|monarch | tên = Marie xứ Hessen và Rhine | tên gốc = | tước vị = | hình = Мария Александровна (императрица), 1857.jpg | ghi chú hình = | chức vị = [[Hoàng hậu]] của [[Đế quốc Nga]] | tại vị = [[2 tháng 3]], năm [[1855]] – [[3 tháng 6]], năm [[1880]]<br />{{số năm theo năm và ngày |1855|3|2|1880|6|3}} | đăng quang = [[7 tháng 9]], năm [[1855]] | tiền nhiệm = [[Aleksandra Fyodorovna (Charlotte của Phổ)|Charlotte của Phổ]] | kế nhiệm = [[Maria Feodorovna (Dagmar của Đan Mạch)|Dagmar của Đan Mạch]] | phối ngẫu = [[Aleksandr II của Nga]] {{Vương miện}} | con cái = [[Đại Công nương Alexandra Alexandrovna]]<br>[[Nicholas Alexandrovich (Romanov)|Thái tử Nicholas Alexandrovich]]<br> [[Aleksandr III của Nga|Alexander III của Nga]] {{Vương miện}} <br> [[Đại vương công Vladimir Alexandrovich]] <br> [[Đại vương công Alexei Alexandrovich]] <br> [[Maria, Nữ Công tước của Saxe-Coburg và Gotha]] <br> [[Đại vương công Sergei Alexandrovich]] <br> [[Đại vương công Paul Alexandrovich]] | sinh = 8 tháng 8 năm 1824 | nơi sinh = [[Darmstadt]], [[Đại công quốc Hesse]], [[Liên bang Đức]] | mất = 3 tháng 6 năm 1880 (55 tuổi) | nơi mất = [[Cung điện Mùa đông|Cung điện Mùa Đông]], [[Sankt-Peterburg]], [[Đế quốc Nga]] | ngày an táng = | nơi an táng = | hoàng tộc = [[Nhà Hesse-Darmstadt]] | tên đầy đủ = Maximilianne Wilhelmine Auguste Sophie Marie | cha = [[Louis II, Đại Quận công của Hesse và Rhine]] | mẹ = [[Công nương Wilhelmine xứ Baden]] | tôn giáo = [[Chính thống giáo Nga]] <br> <small>''trước là'' [[Tin Lành]]</small>| }} '''Đại công nữ Marie của Hessen và Rhein''' ([[8 tháng 8]] năm [[1824]] - [[3 tháng 6]] năm [[1880]]), sau khi kết hôn thì được biết đến với tên tiếng Nga là '''Mariya Aleksandrovna''' ({{lang-rus|Мария Александровна}}), là [[Hoàng hậu của Đế chế Nga|Hoàng hậu của Đế quốc Nga]] với tư cách là vợ đầu của [[Aleksandr II của Nga|Hoàng đế Aleksandr II]]. Bà cũng là mẹ của vị Sa hoàng áp chót [[Aleksandr III của Nga|Aleksandr III]] đồng thời là cháu ruột gọi một người tiền nhiệm của mình ([[Elizabeth Alexeievna|Sa hậu Elizaveta Alekseyevna]]), bằng [[dì]]. ==Thời thơ ấu== ==Hôn ước== ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{sơ khai nhân vật hoàng gia Nga}} {{thời gian sống|1824|1880}} [[Thể loại:Hoàng hậu Nga]] [[Thể loại:Vương tộc Holstein-Gottorp-Romanov]] [[Thể loại:Đại vương công phu nhân Nga]] [[Thể loại:Chôn cất tại Nhà thờ Thánh Peter và Paul, Saint Petersburg]] mhnr5taw46w5ymtovsz1neccrcw6skf Thể loại:Eo biển Nga 14 7728213 39178689 32051324 2018-04-08T17:36:40Z Hugopako 309098 +[[Thể loại:Eo biển châu Á theo quốc gia]]; +[[Thể loại:Eo biển châu Âu theo quốc gia]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Thủy vực Nga]] [[Thể loại:Eo biển theo quốc gia|Nga]] [[Thể loại:Bờ biển Nga]] [[Thể loại:Eo biển châu Á theo quốc gia|Nga]] [[Thể loại:Eo biển châu Âu theo quốc gia|Nga]] 3wry9lzmk0c3h9lcx63rhcqjxj86zcz Ia Dom, Ia H'Drai 0 7728214 68703917 68683315 2022-06-10T08:26:30Z Mongrangvebet 384759 Đã lùi lại sửa đổi của [[Special:Contributions/27.3.1.82|27.3.1.82]] ([[User talk:27.3.1.82|Thảo luận]]) quay về phiên bản cuối của [[User:NDKDDBot|NDKDDBot]] wikitext text/x-wiki {{bài cùng tên|Ia Dom}} {{Thông tin đơn vị hành chính Việt Nam | xã | tên = Ia Dom | hình = Nguyễn_Du_Senior_Secondary_School_01.jpg | ghi chú hình = Trường Tiểu học - THCS Nguyễn Du | vĩ độ = 14.171809 | kinh độ = 107.458454 | diện tích = 325,41 km² | dân số = 2.642 người<ref name="KT2019"/> | thời điểm dân số = 2019 | mật độ dân số = 8 người/km² | vùng = [[Tây Nguyên]] | tỉnh = [[Kon Tum]] | huyện = [[Ia H'Drai]] | thành lập = 2013<ref name=NQ126 /> | trụ sở UBND = Thôn 1 | mã hành chính = 23537<ref>[https://danhmuchanhchinh.gso.gov.vn/ Tổng cục Thống kê]</ref> | mã bưu chính = }} '''Ia Dom''' là một [[Xã (Việt Nam)|xã]] thuộc huyện [[Ia H'Drai]], tỉnh [[Kon Tum]], [[Việt Nam]]. ==Địa lý== Xã Ia Dom nằm ở phía bắc huyện Ia H'Drai, có vị trí địa lý: *Phía đông và phía nam giáp xã [[Ia Tơi]] *Phía tây giáp xã [[Ia Đal]] và [[Campuchia]] *Phía bắc giáp huyện [[Sa Thầy]]. Xã có diện tích 325,41&nbsp;km², dân số năm 2019 là 2.642 người<ref name="KT2019">{{Chú thích web |url =http://thongkekontum.gov.vn/upload/files/CV%2033%20ngay%2008-8-2019%20cua%20BC%C4%90%20T%C4%90TDS%20TW%20Vv%20thong%20bao%20so%20lieu%20dan%20so%20cap%20huyen%20cap%20xa%20T%C4%90TDS.PDF|title =Dân số đến 01 tháng 4 năm 2019 - tỉnh Kon Tum|access-date = ngày 4 tháng 5 năm 2020 |author = Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương}}</ref>, mật độ dân số đạt 8 người/km². ==Lịch sử== Xã Ia Dom được thành lập vào ngày [[20 tháng 12]] năm [[2013]] trên cơ sở điều chỉnh 32.254,7 ha diện tích tự nhiên và 2.299 người của xã [[Mô Rai]] thuộc huyện [[Sa Thầy]]<ref name=NQ126>{{Chú thích web|url=https://thuvienphapluat.vn/van-ban/xay-dung-do-thi/Nghi-quyet-126-NQ-CP-2013-dieu-chinh-dia-gioi-hanh-chinh-thanh-lap-xa-thuoc-Dak-Ha-Kon-Tum-217098.aspx|title=Nghị quyết 126/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập mới 2 xã thuộc huyện Đắk Hà, 3 xã thuộc huyện Sa Thầy và mở rộng địa giới hành chính phường Ngô Mây thuộc thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum|last=|first=|date=|website=|archive-url=|archive-date=|url-status=|access-date=}}</ref>. Khi mới thành lập, xã Ia Dom thuộc huyện Sa Thầy. Ngày [[11 tháng 3]] năm [[2015]], Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết số 890/NQ-UBTVQH13<ref name=NQ890>{{Chú thích web|url=https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Nghi-quyet-890-NQ-UBTVQH13-2015-dia-gioi-hanh-chinh-Sa-Thay-thanh-lap-huyen-Ia-H-Drai-Kon-Tum-270967.aspx|tựa đề=Nghị quyết số 890/NQ-UBTVQH13 năm 2015 về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Sa Thầy để thành lập huyện Ia H'Drai, tỉnh Kon Tum|tác giả=|họ=|tên=|ngày=|website=|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=}}</ref>. Theo đó, chuyển xã Ia Dom về huyện Ia H'Drai mới thành lập. ==Chú thích== {{tham khảo}} ==Tham khảo== {{sơ khai Kon Tum}} {{Đơn vị hành chính thuộc huyện Ia H'Drai}} [[Thể loại:Xã, phường, thị trấn biên giới Việt Nam - Campuchia]] en7oat9xdkjc8v0xc9vy490lplttxqu Thể loại:Xác thực email 14 7728217 32051307 32031028 2017-10-16T00:12:32Z Hugopako 309098 đã thêm [[Thể loại:Bảo mật mạng máy tính]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Thư điện tử]] [[Thể loại:Bảo mật mạng máy tính]] sb05zswpds3mhd5qktq3fbwz6pjeojo Wikipedia:Biểu quyết xoá bài/Hoàng Mộng Oánh 4 7728218 65397721 35148615 2021-08-10T12:56:08Z NDKDDBot 814981 /* [[Hoàng Mộng Oánh]] */Dọn [[Bản mẫu:REMOVE THIS TEMPLATE WHEN CLOSING THIS AfD]], replaced: REMOVE THIS TEMPLATE WHEN CLOSING THIS AfD → Rỗng wikitext text/x-wiki ===[[Hoàng Mộng Oánh]]=== {{BQ|KQ=Không đủ phiếu. [[Thành viên:Viethavvh|Việt Hà]] ([[Thảo luận Thành viên:Viethavvh|thảo luận]]) 11:56, ngày 25 tháng 11 năm 2017 (UTC) |ND= {{Rỗng|?}} :{{la|Hoàng Mộng Oánh}} :({{Tìm nguồn|Hoàng Mộng Oánh}}) Diễn viên chính của phim không nổi bật, diễn viên phụ của phim nổi bật nhưng không rõ ảnh hưởng. Bài viết không xác nhận được độ nổi bật của chủ thể, hoàn toàn không có nguồn.--[[Thành viên:Diepphi|Diepphi]] ([[Thảo luận Thành viên:Diepphi|thảo luận]]) 12:31, ngày 15 tháng 10 năm 2017 (UTC) ;Giữ ;Xóa #{{bqx}} Bài viết chưa thể hiện được những thông tin nổi bật của nhân vật.[[Thành viên: Goodmorninghpvn|<span style="font-weight:bold:italic; color:green; letter-spacing: 2px; padding: 1px 3px;"> <i> Morning</i></span>]] ([[Thảo luận Thành viên:Goodmorninghpvn|thảo luận]]) 00:29, ngày 16 tháng 10 năm 2017 (UTC) #{{bqx}} Như ý kiến ở trên. Đã hơn 2 tuần mà bài không được cải thiện gì.--[[Thành viên:Diepphi|Diepphi]] ([[Thảo luận Thành viên:Diepphi|thảo luận]]) 16:14, ngày 2 tháng 11 năm 2017 (UTC) ;Ý kiến }} evuwdtjxrstp5li9dqladi7395tv0jj Tóm tắt tự động 0 7728220 69805439 67688470 2023-03-22T14:43:20Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.3 wikitext text/x-wiki {{Mồ côi|date=tháng 7 2018}} '''Tóm tắt tự động''' ([[tiếng Anh]]: '''Automatic summarization''') là một quá trình rút ngắn đoạn văn bản bằng [[phần mềm]], để tạo ra một tóm tắt với các điểm chính từ tài liệu gốc. Các kỹ thuật có thể tạo ra một tóm tắt mạch lạc xem xét các yếu tố như độ dài, văn phong và [[cú pháp học]].<ref>Sebastian Tschiatschek, Rishabh Iyer, Hoachen Wei and Jeff Bilmes, [http://papers.nips.cc/paper/5415-learning-mixtures-of-submodular-functions-for-image-collection-summarization.pdf Learning Mixtures of Submodular Functions for Image Collection Summarization], In Advances of Neural Information Processing Systems (NIPS), Montreal, Canada, December - 2014.</ref><ref>Ramakrishna Bairi, Rishabh Iyer, Ganesh Ramakrishnan and Jeff Bilmes, [http://www.aclweb.org/anthology/P15-1054 Summarizing Multi-Document Topic Hierarchies using Submodular Mixtures], To Appear In the Annual Meeting of the Association for Computational Linguistics (ACL), Beijing, China, July - 2015</ref><ref>Kai Wei, Rishabh Iyer, and Jeff Bilmes, [http://www.jmlr.org/proceedings/papers/v37/wei15.pdf Submodularity in Data Subset Selection and Active Learning] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20170313220928/http://jmlr.org/proceedings/papers/v37/wei15.pdf |date=2017-03-13 }}, To Appear In Proc. International Conference on Machine Learning (ICML), Lille, France, June - 2015</ref> == Xem thêm == * [[Khai thác câu]] * [[Khai thác văn bản]] * [[Tóm tắt đa văn bản]] == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} === Đọc thêm === *{{chú thích sách |last=Hercules |first=Dalianis |year=2003 |title=Porting and evaluation of automatic summarization}} *{{chú thích sách |last=Roxana |first=Angheluta |year=2002 |title=The Use of Topic Segmentation for Automatic Summarization}} {{sơ khai}} [[Thể loại:Xử lý ngôn ngữ tự nhiên]] [[Thể loại:Khai thác dữ liệu]] f2vl3d2z9avz6xbrag7ej2e4nbhpop9 Bản mẫu:Thành viên yêu thích HTV3 10 7728221 64426951 64426949 2021-02-15T15:42:25Z HaThanhPhuoc 778195 wikitext text/x-wiki {{Userbox |border-c = #4169E1 |border-s = 1 |id-c = #FFFFFF |id-s = 20 |id-fc = |info-c = #87CEFA |info-s = 8 |info-f = |id = [[Hình:HTV3-2016.png|80px]] |info = Thành viên này yêu thích kênh '''[[HTV3]]'''. }} <noinclude>[[Thể loại:Bản mẫu thành viên]][[Thể loại:Thành viên yêu thích HTV3]]</noinclude> mzob5xz0r85r9k6rgqonvd7eo0vjnyb Patrick D'Rozario 0 7728225 67541456 67529786 2021-12-14T06:10:03Z NDKDDBot 814981 Sửa thẻ HTML... wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> Patrick D’Rozario | title = Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Dhaka]] <br/> (2011 - 2020) <br/> Tổng giám mục Phó Tổng giáo phận Draka (2010) | image = Patrick D’Rozario, CSC.jpg | alt = | caption = | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[Paulinus Costa]] | successor = <!-- Orders --> | ordination = Ngày 8 tháng 10 năm 1972 | ordained_by = | consecration = Ngày 12 tháng 9 năm 1990 | consecrated_by = [[Theotonius Gomes]] | cardinal = Ngày 19 tháng 11 năm 2016 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Phanxicô]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 1 tháng 10 năm 1943 | birth_place = [[Padrishibpur]], [[Barisal]], [[Bangladesh]] | death_date = | death_place = | previous_post = Giám mục chính tòa [[Giáo phận Chittagong]] <br/> (1995 - 2010) <br/> Giám mục chính tòa [[Giáo phận Rajshahi]] <br/> (1990 - 1995) }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:External Ornaments of a Cardinal Bishop.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"Joy in communiont"'' |tòa = [[Tổng giáo phận Dhaka]] }} '''Patrick D’Rozario C.S.C.''' (sinh 1943) là một Hồng y người Banglades của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông hiện đảm nhận vị trí Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Dhaka]] và Chủ tịch Hội đồng Giám mục Banglades.<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/dioceses/diocese/dhak0.htm#2946 Metropolitan Archdiocese of Dhaka]</ref> ==Tiểu sử== Hồng y D'Rozario sinh ngày 1 tháng 10 năm 1943, tại Padrishibpur, Banglades. Ngày 14 tháng 6 năm 1962, khi 19 tuổi, chàng trai trẻ quyết định gia nhập [[Dòng Thánh Giá]] C.S.C. Sau quá trình tu học, ngày 8 tháng 10 năm 1972, ông được thụ phong chức linh mục.<ref name=h>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bdrozario.html Patrick Cardinal D’Rozario, C.S.C. - Archbishop of Dhaka, Bangladesh - Cardinal-Priest of Nostra Signora del Santissimo Sacramento e Santi Martiri Canadesi]</ref> Ngày 21 tháng 5 năm 1990, Tòa Thánh bổ nhiệm linh mục Patrick D'Rozario làm Giám mục chính tòa [[Giáo phận Rajshahi]]. Lễ tấn phong cho tân giám mục được cử hành sau đó vào ngày 12 tháng 9, bởi Giám mục Chủ phong là [[Theotonius Gomes]], C.S.C., Giám mục chính tòa [[Giáo phận Dinajpur]]. Hai giám mục phụ phong bao gồm [[Michael Rozario]], Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Dhaka]] và [[Piero Biggio]], Tổng giám mục [[Sứ thần Tòa Thánh]] tại Banglades.<ref name=h/> Tân giám mục chọn khẩu hiệu:''Joy in communion''.<ref name=g/> Ngày 3 tháng 2 năm 1995, Tòa Thánh thuyên chuyển Giám mục D'Rozario vào vị trí Giám mục chính tòa [[Giáo phận Chittagong]]. Ngày 25 tháng 11 năm 2010, Tòa Thánh thăng Giám mục D'Rozario chức vị Tổng giám mục Phó [[Tổng giáo phận Dhaka]]. Ông kế vị thành Tổng giám mục chính tòa ngày 22 tháng 10 năm 2011.<ref name=h/> Từ tháng 12 tháng 11 đến nay, ông là Chủ tịch Hội đồng Giám mục Bangladesh.<ref name=g/> Trong Công nghị Hồng y 2016 được cử hành ngày 19 tháng 11, [[Giáo hoàng Phanxicô]] vinh thăng Tổng giám mục D'Rozario tước vị Hồng y Nhà thờ Nostra Signora del Santissimo Sacramento e Santi Martiri Canadesi. Ông đã đến nhận nhà thờ Hiệu tòa của mình ngày 13 tháng 5 năm 2017.<ref name=h/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} [[Thể loại:Sinh năm 1943]] [[Thể loại:Hồng y]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] h5ndoqujl3ua0m5uc625yz0equn1lfe Maria Feodorovna (Dagmar của Đan Mạch) 0 7728227 70991982 70964213 2023-12-24T04:02:34Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật hoàng gia|monarch | tên = Dagmar của Đan Mạch | tên gốc = | tước vị = | hình = Empress Marie Feodorovna of Russia 1885.jpg | chức vị = [[Hoàng hậu]] của [[Đế quốc Nga]] | tại vị = [[13 tháng 3]], năm [[1881]]<br> – [[1 tháng 11]], năm [[1894]]<br />{{số năm theo năm và ngày |1881|3|13|1894|11|1}} | đăng quang = [[27 tháng 5]], năm [[1883]] | tiền nhiệm = [[Maria Alexandrovna (Marie xứ Hessen và Rhine)|Marie xứ Hessen và Rhine]] | kế nhiệm = [[Aleksandra Fyodorovna (Alix xứ Hessen)|Alix của Hessen]] | phối ngẫu = [[Aleksandr III của Nga]] {{Vương miện}} | con cái = [[Nikolai II của Nga|Nikolai II]] {{Vương miện}}<br>[[Đại vương công Alexander Alexandrovich]]<br>[[Georgy Aleksandrovich (Romanov)|Đại vương công George Alexandrovich]]<br>[[Xenia Alexandrovna (Romanov)|Đại Công nương Xenia Alexandrovna]]<br>[[Mikhail Aleksandrovich (Romanov)|Đại vương công Michael Alexandrovich]]<br>[[Olga Aleksandrovna (Romanov)|Đại Công nương Olga Alexandrovna]] | sinh = 26 tháng 11 năm 1847 | nơi sinh = [[Yellow Palace]], [[Copenhagen]], [[Đan Mạch]] | mất = 13 tháng 10 năm 1928 (80 tuổi) | nơi mất = [[Hvidøre House]], [[Klampenborg]], [[Đan Mạch]] | ngày an táng = | nơi an táng = | hoàng tộc = [[Nhà Glücksburg]] | tên đầy đủ = Marie Sophie Frederikke Dagmar | cha = [[Christian IX của Đan Mạch]] {{Vương miện}} | mẹ = [[Louise xứ Hessen-Kassel]] | tôn giáo = [[Chính thống giáo Nga]] <br> <small>''trước là'' [[Tin Lành]]</small>| }} '''Dagmar của Đan Mạch''' ([[26 tháng 11]] năm [[1847]] – [[13 tháng 10]] năm [[1928]]), sau khi lấy chồng thì sử dụng tên tiếng Nga '''Maria Feodorovna''' ({{lang-rus|Мария Фёдоровна}}), là [[Hoàng hậu]] của [[Đế quốc Nga]] trong vai trò là vợ của [[Aleksandr III của Nga|Hoàng đế Aleksandr III]], trị vì từ năm [[1881]] đến năm [[1894]]. Bà là con gái thứ hai của Quốc vương [[Christian IX của Đan Mạch]] và [[Louise của Hesse-Cassel|Vương hậu Louise]], nhờ vậy cũng là em gái (Vương nữ Dagmar thường được gọi thân mật trong gia đình bằng cái tên ''Minnie'') của một số ông hoàng bà chúa khác ở Châu Âu khi ấy, gồm có: [[Alexandra của Đan Mạch|Vương hậu nước Anh Alexandra]], Quốc vương [[Frederik VIII của Đan Mạch]] và Quốc vương [[Georgios I của Hy Lạp]]. Bà chính là thân mẫu của vị [[Hoàng đế]] cuối cùng của chế độ phong kiến Nga, [[Nikolai II của Nga|Nikolai II]]. == Thời thơ ấu hạnh phúc == Vương nữ Marie Sophie Frederikke Dagmar được sinh ra tại [[Yellow Mansion, Copenhagen|Yellow Palace]] ở [[Copenhagen]]. Cha cô là [[Christian IX của Đan Mạch]]. Mẹ cô là Công tằng tôn nữ Louise xứ Hessen-Kassel. Cô đã được rửa tội với tư cách là một tín đồ Lutheran và được đặt theo tên của người phụ nữ họ hàng của cô là Marie Sophie của bang Hied-Kassel, Vương hậu Đan Mạch cũng như Vương hậu Đan Mạch thời trung cổ, Dagmar của Bohemia. Mẹ đỡ đầu của cô là Vương hậu Caroline Amalie của Đan Mạch. Lớn lên, cô được biết đến với cái tên Dagmar. Phần lớn cuộc đời, cô được biết đến với cái tên Maria Feodorovna, cái tên mà cô đã lấy khi chuyển đổi sang Chính thống giáo ngay trước cuộc hôn nhân năm 1866 với Hoàng đế tương lai Alexander III. Cô được biết đến trong gia đình là "Minnie". Năm 1852, cha của Dagmar trở thành người thừa kế ngai vàng của Đan Mạch, phần lớn là do quyền kế vị của vợ ông Louise với tư cách là cháu gái của Vua Christian VIII. Năm 1853, ông được trao danh hiệu Hoàng tử Đan Mạch và ông và gia đình được trao một nơi cư trú mùa hè chính thức, Cung điện Bernstorff. Cha của Dagmar trở thành Vua Đan Mạch vào năm 1863 sau cái chết của Vua Frederick VII. Do các liên minh hôn nhân xuất sắc của các con, ông được biết đến như là "Cha vợ của Châu Âu". Người anh cả của Dagmar sẽ kế vị cha mình là Vua [[Frederik VIII của Đan Mạch|Frederick VIII của Đan Mạch]] (một trong những người con trai của ông sẽ được bầu làm Vua Na Uy). Chị gái và người yêu thích của cô, chị gái, kết hôn với Albert Edward, [[Thân vương xứ Wales]] (Vua tương lai [[Edward VII]]) vào tháng 3 năm 1863. Alexandra, cùng với việc là nữ hoàng của vua [[Edward VII]], cũng là mẹ của [[George V]] của [[Vương quốc Anh]], giúp giải thích sự tương đồng đáng kinh ngạc giữa hai con trai của họ là [[Nikolai II của Nga|Nicholas II]] và [[George V]]. Trong vài tháng sau cuộc hôn nhân của Alexandra, anh trai thứ hai của Dagmar, Wilhelm, đã được bầu làm Vua [[Georgios I của Hy Lạp|George I]] của Hellenes. Em gái của cô là Thyra, Nữ công tước xứ Cumberland. Cô cũng có một em trai khác, Valdemar. Trong thời gian nuôi dưỡng, Dagmar, cùng với chị gái của cô, đã được nhà tiên phong người Thụy Điển bơi cho phụ nữ, bà Ed Edberg, sau đó cô sẽ chào đón Edberg tới Nga, nơi cô nhận được học bổng hoàng gia để tổ chức các buổi học bơi cho phụ nữ. == Hôn nhân == Sự nổi lên của tư tưởng Slavophile (một tư tưởng phản đối nó sự ảnh hưởng của tây âu đối với Nga) ở Đế quốc Nga đã dẫn tới việc sa hoàng [[Aleksandr II của Nga|Aleksandr II]] của Nga phải tìm kiếm cô dâu cho người thừa kế, Thái tử Nicholas Alexandrovich, ở các quốc gia khác ngoài các bang của Đức. Năm 1864, Nicholas, hoặc "Nixa" - tên thường được gia đình dùng cho thái tử, đã đi đến Đan Mạch, tại đây thái tử đã hứa hôn với Dagmar. Ngày 22 tháng 4 năm 1865 thái tử qua đời vì viêm màng não. Mong muốn cuối cùng của thái tử là Dagmar có thể kết hôn với em trai mình, người thừa kế tiếp theo-tương lai là [[Alexander III]]. Dagmar đã rất đau khổ sau cái chết của vị hôn phu trẻ. Cô ấy rất đau khổ khi trở về quê nhà vì những người thân của cô đã rất lo lắng về sức khoẻ của cô. Cô đã trở nên cảm xúc gắn bó với Nga và thường nghĩ đến đất nước xa xôi, xa xôi này đã trở thành nhà của cô. Sự đồng cảm trong đau khổ đã đưa cô thân thiết hơn với "cha mẹ của Nixa", và cô nhận được một lá thư từ [[Alexander II]], trong đó Hoàng đế cố gắng trấn an cô. Ông nói với Dagmar nhiều điều trìu mến, rằng ông hy vọng cô vẫn xem mình là một thành viên trong gia đình ông. Tháng 6 năm 1866, trong khi thăm viếng [[Copenhagen]], thái tử Alexander đã ngỏ lời được nắm lấy tay Dagmar. Sau đó họ cùng nhau ngắm những bức tranh trong phòng của cô. Dagmar rời Copenhagen vào ngày 1 tháng 9 năm 1866. [[Hans Christian Andersen]], người đôi khi được mời tới để kể chuyện cho Dagmar và anh chị em ruột của mình khi họ còn nhỏ, là một trong số những người trong đám đông người chen lấn đổ xô tới bến tàu để gặp cô. Ông đã nhận xét về cô trong nhật ký của mình, "Hôm qua, ở bến tàu, lúc đi ngang qua tôi, cô dừng lại và nắm lấy tay tôi. Tôi đã khóc. Cô bé thật đáng thương. Ôi xin chúa, xin người hãy thương xót và ban phước lành cho cô gái. Mọi người hay nói với tôi rằng có một cung điện tráng lệ ở [[Sankt-Peterburg|Saint Petersburg]] và gia đình của Sa Hoàng rất tốt, dù vậy, nhưng cô phải đi tới một quốc gia xa lạ, cô ấy sẽ đi đến một quốc gia xa lạ, nơi từ con người tới tôn giáo đều khác Đan Mạch, lại cũng không có người quen nào bên cạnh cô." Dagmar được đón tiếp ở [[Kronstadt]] bởi Đại vương công Constantine Nikolaevich của Nga và được hộ tống đến St. Petersburg, nơi cô được mẹ chồng và em gái chồng chào đón vào ngày 24 tháng 9. Ngày 29, cô chính thức bước vào thủ đô của Nga trong một bộ trang phục Nga có màu xanh da trời và vàng, cô cùng đi với hoàng hậu đến cũng điện mùa đông, tại đây cô được giới thiệu với công chúng Nga trên bạn công. Catherine Radziwill đã mô tả lại sự kiện này: "hiếm khi nào có một công chúa nước ngoài được chào đón nhiệt tình như vậy...từ thời điểm cô ấy đặt chân lên đất Nga, cô đã thành công trong việc chiến thắng được trái tim mình. Nụ cười của cô,cách cô cúi chào đám đông...ngày lập tức trở nên phổ biến..." [[Tập tin:Wedding of Grand Duke Alexandr Alexandrovich and Maria Feodorovna by M.Zichy (1867, Hermitage).jpg|nhỏ|300x300px|Đám cưới của [[Alexandros Đại đế|Alexandra III]] và Maria Feodorovna]] Bà cải đạo sang [[Giáo hội Chính thống giáo Nga|giáo hội chính thống Nga]] và trở thành nữ công tước Maria Feodorovna của Nga. Lễ cưới xa hoa diễn ra vào ngày 9 tháng 11 (theo lịch Nga là 28 tháng 10) năm 1866 trong nhất nguyện Imperial của cũng điện mùa đông ở [[Sankt-Peterburg|Saint Petersburg]]. Những trở ngại tài chính đã khiến song thân bà không thể dự đám cưới của con gái, thay vào đó họ để người anh trai của bà, hoàng tử Frederick tới thay. Hoàng tử xứ Wales - anh rể bà cũng tới [[Sankt-Peterburg|Saint Petersburg]] để dự lễ; công nương xứ Wales - chị gái bà không thể tới dự do mang thai. Sau đêm tân hôn,sa hoàng Alexander (khi đó vẫn là thái tử) đã viết về bắt trong nhật ký của ông, "Ta cởi dép và chiếc áo thêu chỉ bạc, và cảm thấy được cơ thể của người vợ thân yêu đang kề bên ta...ta không muốn diễn tả ta đã cảm thấy thế nào khi đó. Sau đó ta và nàng tán gẫu với nhau một thời gian dài." Sau đám cưới đôi vợ chồng chuyển tới cung điện Anichkov ở Saint Petersburg, nơi họ sẽ sống trong 15 năm tới, trừ những lúc họ đi nghỉ hè ở biệt thự mùa hè Livadia ở bán đảo [[Bán đảo Krym|Crimea]]. == Cách mạng và lưu vong == [[Tập tin:Romanoffs leaving crimea.jpg|nhỏ|Thái hậu Mariya Fyodorovna cùng Nikolay Nikolayevich của Nga trên thiết giáp hạm HMS Marlborough (1912) rời khỏi nước Nga.]] [[Cách mạng Nga (1917)|Cách mạng Nga]] xảy ra vào năm 1917, đầu tiên là [[Cách mạng Tháng Hai]], sau đó là sự [[thoái vị]] của [[Nikolai II của Nga|Nicholas II]] vào ngày 15 tháng 3. Sau khi đi từ [[Kiev]] đến gặp con trai bị phế truất của mình, [[Nikolai II của Nga|Nicholas II]] ở [[Mogilev]], còn cô trở về thành phố, nơi cô nhanh chóng nhận ra [[Kiev]] đã thay đổi và sự hiện diện của cô không được còn chào đón nữa. Cô đã được gia đình ở đó thuyết phục đi lưu vong ở [[Bán đảo Krym|Crimea]] bằng xe lửa cùng với một nhóm [[Nhà Romanov|Romanovs]] [[tị nạn]] khác. Sau một thời gian sống ở nơi ở của hoàng gia tại Crimea, cô nhận được báo cáo rằng các con trai, con dâu và các cháu của cô đã bị sát hại. Tuy nhiên, cô đã công khai nói rằng đó là một lời đồn. Vào một ngày sau vụ sát hại gia đình Sa hoàng, Maria nhận được một tin nhắn từ [[Nikolai II của Nga|Nicky]], "một người đàn ông cảm động", người đã kể về cuộc sống khó khăn như thế nào đối với gia đình của con trai bà ở [[Yekaterinburg]]. "Và không ai có thể giúp đỡ hoặc giải phóng họ - chỉ có Chúa! Chúa tôi cứu Nicky đáng thương, xui xẻo của tôi, giúp anh ta trong những thử thách khó khăn!" Trong nhật ký của mình, cô tự an ủi: "Tôi chắc chắn tất cả họ đã thoát khỏi Nga và bây giờ những người Bolshevik đang cố gắng che giấu sự thật." Cô kiên quyết giữ vững niềm tin này cho đến cuối đời.<ref>Nhật ký của Hoàng hậu Maria Feodorovna (The Diaries of Empress Maria Feodorovna)</ref> Sự thật quá đau đớn để cô thừa nhận công khai. Những lá thư của cô gửi cho con trai và gia đình anh gần như đã bị mất; Nhưng trong một lần sống sót, cô viết cho Nicholas: "Con biết rằng những suy nghĩ và lời cầu nguyện của ta không bao giờ rời xa con. Ta nghĩ về con cả ngày lẫn đêm và đôi khi cảm thấy đau lòng đến mức ta tin rằng ta không thể chịu đựng được nữa. Nhưng Chúa sẽ thương xót cho chúng ta. Ngài sẽ ban cho chúng ta sức mạnh để vượt qua thử thách khủng khiếp này." Con gái của Maria, bà [[Xenia Alexandrovna]], đã bình luận thêm về vấn đề này, "Tuy nhiên, tôi chắc chắn rằng sâu thẳm trong trái tim mẹ tôi, mẹ tôi đã tự mình chấp nhận sự thật vài năm trước khi chết." <ref>The Last Grand Duchess, London</ref> Bất chấp sự lật đổ của chế độ quân chủ vào năm 1917, cựu [[Thái hậu]] Maria đã từ chối rời khỏi [[Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Nga|Nga]]. Chỉ đến năm 1919, với sự thúc giục của chị gái mình, [[Alexandra của Đan Mạch]], bà mới ra đi bằng cách chạy trốn khỏi [[Bán đảo Krym|Crimea]] qua [[Biển Đen]] rồi đến [[Luân Đôn|London]]. Vua [[George V]] đã gửi tàu chiến [[HMS Marlborough]] để đón dì của mình. Sau một thời gian ngắn ở căn cứ của [[Anh]] ở [[Malta]], họ đi tới [[Anh]] bằng con tàu [[Lord Nelson]] của [[Anh]], và cô ở lại với chị gái của mình, [[Alexandra của Đan Mạch|Alexandra]]. Mặc dù [[Alexandra của Đan Mạch|Nữ hoàng Alexandra]] không bao giờ đối xử tệ với em gái mình và họ đã dành thời gian bên nhau tại Nhà Marlborough ở [[Luân Đôn|London]] và Nhà Sandringham ở [[Norfolk]], Maria, với tư cách là một người hạ cấp [[hoàng hậu]] bị phế truất, cảm thấy rằng cô giờ là "số hai", trái ngược với chị gái mình, và cuối cùng cô trở về quê hương [[Đan Mạch]]. Sau khi sống một thời gian ngắn với cháu trai của mình, Vua [[Christian X của Đan Mạch|Christian X]], trong một cánh của Cung điện [[Amalienborg]], cô đã chọn biệt thự nghỉ mát [[Hvidøre]] gần [[Copenhagen]] làm ngôi nhà vĩnh viễn mới của mình. Có rất nhiều người di cư Nga ở [[Copenhagen]] đã tiếp tục coi cô là [[Hoàng hậu]] và thường nhờ cô giúp đỡ. Hội nghị quân chủ toàn Nga được tổ chức vào năm 1921 đã đề nghị cho bà quyền thuê ngai vàng của Nga nhưng bà đã từ chối với câu trả lời lảng tránh "Không ai thấy Nicky bị giết" và do đó, có khả năng con trai bà vẫn còn sống. Cô đã hỗ trợ tài chính cho Nikolai Sokolov, người đã nghiên cứu về hoàn cảnh của cái chết của gia đình Sa hoàng, nhưng họ không bao giờ gặp nhau. [[Nữ công tước Olga]] đã gửi một bức điện tín tới [[Paris]] để hủy một cuộc hẹn vì "người phụ nữ già và bệnh" quá khó khăn để nghe câu chuyện khủng khiếp của con trai bà và gia đình ông. Nhờ sự giúp đỡ của [[Alexandra của Đan Mạch|Alexandra]] và vua [[George V]] đã giúp cho Maria thoát khỏi cái chết từ phía Bolshevik, nhưng cô phải sống lưu vong ở một nơi đất khách quê người một cách thầm lặng, đau buồn và nhục nhã. Maria và các thành viên Hoàng tộc khác giờ đây không còn gì cả, thân phận còn thấp hơn cả một dân thường, khác với cuộc sống trước đây, nơi họ đã cùng nhau cai trị suốt hơn hai thập kỷ. [[Vụ hành quyết gia đình hoàng đế Nga|Cái chết của gia đình Nicholas II]] đã giáng một cú sốc tâm lý nặng đến bà và các thành viên Hoàng tộc [[Nhà Romanov|Romanovs]] khác. Cho đến khi bà qua đời, thế giới vẫn chưa có thông tin gì chính xác về sự việc xảy ra hôm đó và vị trí xác của các nạn nhân. == Chú thích == {{tham khảo}} ==Tham khảo== {{refbegin}} *{{chú thích sách|last1=Barkovets|first1=A.&nbsp;I.|first2=V.&nbsp;M.|last2=Tenikhina|year=2006|title=Empress Maria Fiodorovna|publisher=Abris Publishers |location=St. Petersburg}} *{{chú thích sách|last=Battiscombe|first=Georgina|year=1969|title=Queen Alexandra|url=https://archive.org/details/queenalexandra0000batt|publisher=Constable & Company}} *{{chú thích sách|last=Hall|first=Coryne|year=2001|title=Little Mother of Russia: a Biography of Empress Marie Feodorovna|location=London|publisher=Shepheard-Walwyn|isbn=978-0-8419-1421-6}} *{{chú thích sách|last=King|first=Greg|year=2006|title=The Court of the Last Tsar: Pomp, Power and Pageantry in the Reign of Nicholas II|url=https://archive.org/details/courtoflasttsarp0000king|publisher=John Wiley & Sons|location=Hoboken, NJ|isbn=978-0-471-72763-7}} *{{chú thích sách|last1=Korneva|first1=Galina|first2=Tatiana|last2=Cheboksarova|year=2006|title=Empress Maria Feodorovna's Favourite Residences in Russia and Denmark|publisher=Liki Rossi|location=St. Petersburg}} *{{chú thích sách|last1=Lerche|first1=Anna|first2=Marcus|last2=Mandal|year=2003|title=A Royal Family – The Story of Christian IX and his European descendants |publisher=Aschehoug|isbn=87-15-10957-7}} *{{chú thích tạp chí|last=Malevinsky|first=P.|title=Императорский ширококолейный поезд для путешествий по России постройки 1896 - 1897 гг. Составлено под руководством Временного Строительного Комитета по постройке Императорских поездов инженером П. Малевинским|trans-title=Imperial broad-gauge train for travel in Russia, constructed in 1896-1897|publisher=МПС России (Russia's Ministry of the Means of Transportation)|year=1900|url=http://miit.ru/content/%D1%81%D0%BE%D0%B4%D0%B5%D1%80%D0%B6%D0%B8%D0%BC%D0%BE%D0%B5.pdf?id_vf=2805|language=ru}} *{{chú thích sách|last=Van der Kiste|first=John|authorlink=John Van der Kiste|year=2004|title=The Romanovs: 1818–1959|publisher=Sutton Publishing |location=Stroud, UK|isbn=075093459X}} *{{chú thích sách|last=Vorres|first=Ian|year=1985|title=The Last Grand Duchess|publisher=Finedawn Publishers|location=London}} {{refend}} ==Liên kết ngoài== * {{ru icon}}/{{da icon}}/{{en icon}} [http://dagmaria.dk/indexEn.html Website of the Danish Cultural Society ''Dagmaria''] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20110719121550/http://dagmaria.dk/indexEn.html |date=2011-07-19 }} {{Commonscat|Maria Fyodorovna (Dagmar of Denmark)}} * {{PM20|FID=pe/011936}} [[Thể loại:Vương nữ Đan Mạch]] [[Thể loại:Vương tộc Glücksburg (Đan Mạch)]] [[Thể loại:Vương tộc Glücksburg]] [[Thể loại:Vương nữ]] [[Thể loại:Hoàng hậu Nga]] [[Thể loại:Đại vương công phu nhân Nga]] [[Thể loại:Vương tộc Romanov]] [[Thể loại:Vương tộc Holstein-Gottorp-Romanov]] [[Thể loại:Chôn cất tại Nhà thờ Thánh Peter và Paul, Saint Petersburg]] {{DEFAULTSORT:Dagmar_của_Đan_Mạch}} {{thời gian sống|1847|1928}} {{sơ khai nhân vật hoàng gia Nga}} jhasjdlasft3luml4n17jx2lmfmhcyd DomainKeys Identified Mail 0 7728229 68337704 63496997 2022-03-23T10:23:37Z NhacNy2412Bot 843044 xóa tham số lỗi thời (via JWB) wikitext text/x-wiki {{IPstack}} '''DomainKeys Identified Mail''' ('''DKIM''') là một phương pháp xác thực email được thiết kế để phát hiện sự giả mạo email. Nó cho phép người nhận kiểm tra xem một email được cho là có xuất xứ từ một miền cụ thể thực sự được ủy quyền bởi chủ sở hữu của tên miền đó.<ref>{{cite IETF |title=DomainKeys Identified Mail (DKIM) Service Overview |rfc=5585 |author1=Tony Hansen |author2=Dave Crocker |author3=[[Phillip Hallam-Baker]] |year=2009 |publisher=[[Internet Engineering Task Force|IETF]] |accessdate=ngày 6 tháng 1 năm 2016 |quote=Receivers who successfully verify a signature can use information about the signer as part of a program to limit spam, spoofing, phishing, or other undesirable behaviors. DKIM does not, itself, prescribe any specific actions by the recipient; rather, it is an enabling technology for services that do.}}</ref> Nó nhằm ngăn chặn các địa chỉ người gửi giả mạo trong email, một kỹ thuật thường được sử dụng trong [[Tấn công giả mạo|lừa đảo trực tuyến]] (phishing) và [[Thư rác (điện tử)|thư rác]] (spam). Về mặt kỹ thuật, DKIM cho phép tên miền kết hợp tên của nó với một email bằng cách gắn một [[chữ ký số]] vào đó. Việc xác minh được thực hiện bằng cách sử dụng [[Mật mã hóa khóa công khai|khóa công khai]] của người đăng ký công bố trong [[DNS]] dưới dạng một TXT record. Một chữ ký hợp lệ đảm bảo rằng một số phần của email (có thể bao gồm các tệp đính kèm) chưa được sửa đổi kể từ khi chữ ký được gắn vào.<ref name="rfc6376-data_integrity">{{cite IETF |title=DomainKeys Identified Mail (DKIM) Signatures |rfc=6376 |sectionname=Data Integrity |section=1.5 |editor1=Dave Crocker |editor2=Tony Hansen |editor3=Murray S. Kucherawy |year=2011 |publisher=[[Internet Engineering Task Force|IETF]] |accessdate=ngày 6 tháng 1 năm 2016 |quote=Verifying the signature asserts that the hashed content has not changed since it was signed and asserts nothing else about "protecting" the end-to-end integrity of the message.}}</ref> Thông thường, chữ ký DKIM không hiển thị cho người dùng cuối và được cơ sở hạ tầng gắn kết hoặc xác nhận chứ không phải là tác giả và người nhận của lá thư. Trong khía cạnh đó, DKIM khác với chữ ký số từ đầu cuối này sang đầu cuối kia. == Tham khảo == {{Tham khảo}} === Ghi chú === {{tham khảo|group=note}} == Đọc thêm == * RFC 4686 Analysis of Threats Motivating DomainKeys Identified Mail (DKIM) * RFC 4871 DomainKeys Identified Mail (DKIM) Signatures ''Proposed Standard'' * RFC 5617 DomainKeys Identified Mail (DKIM) Author Domain Signing Practices (ADSP) * RFC 5585 DomainKeys Identified Mail (DKIM) Service Overview * RFC 5672 RFC <nowiki/>4871 DomainKeys Identified Mail (DKIM) Signatures—Update * RFC 5863 DKIM Development, Deployment, and Operations * RFC 6376 DomainKeys Identified Mail (DKIM) Signatures ''Draft Standard'' * RFC 6377 DomainKeys Identified Mail (DKIM) and Mailing Lists == Liên kết ngoài == *[http://dkim.org/ DomainKeys Identified Mail (DKIM)] {{DEFAULTSORT:Domainkeys Identified Mail}} [[Thể loại:Xác thực email]] [[Thể loại:Giao thức mật mã]] [[Thể loại:Kiến trúc Internet]] [[Thể loại:Quản lý Internet]] 2iwqtba3baerwod0deqwryhsayddfiw Juan José Omella Omella 0 7728230 32032179 2017-10-15T14:07:20Z ThiênĐế98 440903 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Juan José Omella]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Juan José Omella]] gxperwi2dx6vlnaqmb6app70g22g0ox Mario Aurelio Poli 0 7728231 70041334 68971572 2023-05-26T23:55:03Z KhanhTran21 857785 wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> Mario Aurelio Poli | title = Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Buenos Aires]] <br/> (2013 - 2023) <br/> Giám mục chính tòa [[Giáo phận Santa Rosa]] <br/> (2008 - 2013) <br/> Giám mục Phụ tá Tổng giáo phận Buenos Aires <br/> (2002 - 2008) | image = Mario Aurelio Cardinal Poli.JPG | alt = | caption = | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[Jorge Mario Bergoglio]], S.J. | successor = Đương nhiệm <!-- Orders --> | ordination = Ngày 25 tháng 11 năm 1978 | ordained_by = [[Juan Carlos Aramburu]] | consecration = Ngày 20 tháng 4 năm 2002 | consecrated_by = [[Jorge Mario Bergoglio]] | cardinal = Ngày 22 tháng 2 năm 2014 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Phanxicô]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 29 tháng 11 năm 1947 | birth_place = [[Buenos Aires]], [[Argentina]] | death_date = | death_place = | previous_post = }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập |giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"Concédeme Señor un corazón que escuche"'' |tòa = [[Tổng giáo phận Buenos Aires]] }} '''Mario Aurelio Poli''' (Sinh 1947) là một Hồng y người [[Argentina]] của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông từng đảm nhiệm chức vị Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Buenos Aires]], Đại diện Giáo hội Đông phương tại Argentina, Phó Chủ tịch Hội đồng Giám mục Argentina và Hồng y đẳng Linh mục Nhà thờ San Roberto Bellarmino. Ông kế nhiệm chức vị Tổng giám mục Buenos Aires sau khi vị tiền nhiệm là Hồng y [[Jorge Mario Bergoglio]] ở lại Vatican sau [[Mật nghị Hồng y 2013]] vì đắc cử, trở thành [[Giáo hoàng Phanxicô]].<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/dioceses/diocese/buen0.htm#5560 Metropolitan Archdiocese of Buenos Aires]</ref> ==Thân thế và tu tập== Hồng y Poli sinh ngày 29 tháng 11 năm 1947 tại Buenos Aires, Argentina. Cậu bé Poli đã học tiểu học trong một trường học của tiểu bang, và học trung học tại trường giáo xứ San Pedro Apóstol. Cậu đã theo học các khoa luật và [[khoa học xã hội]] tại [[Đại học Buenos Aires]], nơi cậu nhận được danh hiệu Licenziado en Servicio Social. Ở tuổi 22, chàng trai trẻ Poli bước vào chủng viện khu vực đô thị Buenos Aires và theo học triết học và thần học. Poli có bằng tiến sĩ thần học từ Đại học Công giáo Argentina.<ref name=v>[https://press.vatican.va/content/salastampa/en/documentation/cardinali_biografie/cardinali_bio_poli_ma.html POLI Card. Mario Aurelio]</ref> ==Linh mục== Sau quá trình tu học, ngày 25 tháng 11 năm 1978, ông được thụ phong chức vị linh mục bởi Hồng y [[Juan Carlos Aramburu]], Tổng giám mục Tổng giáo phận Buenos Aires chủ sự. Tân linh mục cũng là thành viên linh mục đoàn của giáo phận này.<ref name=h>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bpoli.html Mario Aurelio Cardinal Poli - Archbishop of Buenos Aires - Cardinal-Priest of San Roberto Bellarmino - Bishop of Argentina, Faithful of the Eastern Rites]</ref> Là linh mục, ông đã phục vụ trong các vai trò sau đây: linh mục phó giáo xứ San Cayetano (1978-1980); cấp trên tại chủng viện (1980-1987); giáo sĩ của Siervas del Espíritu Santo (1988-1991); trợ lý giáo sĩ của Hiệp hội nhà thờ Fraternidades y Agrupaciones Santo Tomás de Aquino (1988-1992); và giám đốc các ơn gọi của tổ chức tại "San José" (khóa học chuẩn bị tại Đại Chủng viện). Ông là thành viên của trường cao đẳng tư vấn và hội đồng giám mục. Từ năm 1980 ông đã dạy lịch sử giáo sĩ tại khoa thần học tại Đại học Công giáo Argentina.<ref name=v/> ==Giám mục== Ngày 8 tháng 2 năm 2002, Tòa Thánh chọn linh mục Mario Aurelio Poli làm Giám mục Hiệu tòa Abidda, Giám mục Phụ tá [[Tổng giáo phận Buenos Aires]]. Lễ tấn phong cho tân giám mục được cử hành sau đó vào ngày 20 tháng 4 cùng năm. Chủ phong là Hồng y [[Jorge Mario Bergoglio]] S.J., Tổng giám mục Buenos Aires. Bốn vị phụ phong gồm: Hồng y [[Juan Carlos Aramburu]], Nguyên Tổng giám mục Buenos Aires; Giám mục [[Mario José Serra]], Giám mục Phụ tá Buenos Aires; Giám mục [[Joaquín Mariano Sucunza]], Giám mục Phụ tá Buenos Aires và một Giám mục Phụ tá khác của Giáo phận là [[Guillermo Rodríguez-Melgarejo]].<ref name=h/> Tân giám mục chọn khẩu hiệu:''Concédeme Señor un corazón que escuche''.<ref name=g/> Ngày 24 tháng 6 năm 2008, Tòa Thánh chuyển ông làm Giám mục chính tòa [[Giáo phận Santa Rosa]].<ref name=h/> ==Tổng giám mục, thăng Hồng y== [[Mật nghị Hồng y 2013]], với chuyến viếng thăm "một đi không trở lại" của Hồng y Bergoglio, người đắc cử [[Giáo hoàng Phanxicô]], Tổng giáo phận Buenos Aires [[trống tòa]]. Ngày 28 tháng 3, [[Giáo hoàng Phanxicô]] bổ nhiệm Giám mục Poli vào vị trí cũ của mình, tức Tổng giám mục chính tòa Buenos Aires. Tân tổng giám mục nhậm chức ngày 20 tháng cùng năm. Tiếp nối, ngày 4 tháng 5, Giáo hoàng lại chọn ông làm Đại diện Giáo hội phương Đông tại Argentina, cũng là chức vị cũ của Giáo hoàng.<ref name=h/><ref name=cv>[http://www.catholic-hierarchy.org/diocese/dorar.html Ordinariate of Argentina, Faithful of the Eastern Rites]</ref> Trong Công nghị đầu tiên của triều đại [[Giáo hoàng Phanxicô]] được cử hành ngày 22 tháng 2 năm 2014, Tổng giám mục Poli đã được vinh thăng tước vị Hồng y Nhà thờ San Roberto Bellarmino, trước đây là nhà thờ hiệu tòa của Hồng y Bergoglio, tức của Tân giáo hoàng<ref name=nha>[http://www.catholic-hierarchy.org/diocese/d1r04.html San Roberto Bellarmino (Cardinal Titular Church) Sancti Roberti Bellarmino ad forum Hungariae]</ref> và ông đã đến nhận nhà thờ hiệu tòa của mình ngay sau đó vào ngày 23 tháng 2.<ref name=h/> Ông hiện là Phó chủ tịch đầu tiên của Hội đồng Giám mục Argentina. Ngoài ra, ông còn là thành viên của Uỷ ban Giáo hội Công giáo về Công giáo và của Ủy ban Giám mục về Chăm sóc Giáo lý và Mục vụ Kinh thánh.<ref name=v/> Ông tham dự Thượng hội Đồng Giám mục lần thứ XIV vào tháng 10 năm 2015.<ref name=v/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== {{wikiquote}} {{commonscat}} [[Thể loại:Sinh năm 1947]] [[Thể loại:Hồng y]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Người Buenos Aires]] 9ra5myzqyhiwb8736h0ztsda78kmbug Núi Aragats 0 7728233 69507822 68478428 2023-01-01T09:29:54Z NhacNy2412Bot 843044 sửa tham số CS1 wikitext text/x-wiki {{Infobox mountain | name = Núi Aragats | photo = Aragats mountain, Aragatsotn, Armenia.jpg | photo_size = 250px | photo_caption = | map = Armenia | map_caption = Location in Armenia | map_relief = | map_size = 250px | location = Tỉnh [[Aragatsotn (tỉnh)|Aragatsotn]] và [[Shirak (tỉnh)|Shirak]], [[Armenia]] | label = | label_position = | elevation = | elevation_m = 4090 | elevation_ref = <ref name= "gvp"/><ref name= "cadastre">{{chú thích sách| script-title= hy:Հայաստանի Հանրապետության Ֆիզիկաաշխարհագրական օբյեկտների համառոտ տեղեկատու-բառարան| trans-title= Dictionary of Physical-Geographic Objects in the Republic of Armenia| year= 2007| publisher= State Committee of the Real Estate Cadastre| url= http://www.cadastre.am/storage/files/pages/pg_907653908_fizashx._bar.pdf| page= 15| language= hy| access-date = ngày 15 tháng 10 năm 2017 | archive-date = ngày 17 tháng 5 năm 2018 | archive-url= https://web.archive.org/web/20180517022426/http://www.cadastre.am/storage/files/pages/pg_907653908_fizashx._bar.pdf}}</ref> | prominence_m = 2143 | prominence_ref = <ref>{{chú thích web| title= High prominence mountains in Caucasus and Russia outside of Europe.| url= http://www.ii.uib.no/~petter/mountains/caucasus.html| website= ii.uib.no| publisher= Institutt for informatikk [[University of Bergen]]}}</ref> | isolation = | isolation_km = | isolation_mi = | isolation_ref = | parent_peak = | listing = [[List of countries by highest point|Country high point]]<br />[[Ultra prominent peak|Ultra]] | pronunciation = | range = [[dãy núi Tiểu Kavkaz|Tiểu Kavkaz]] | coordinates = {{coord| 40| 32| 00| N| 44| 12| 00| E| type:mountain_scale:100000| format= dms| display= inline,title}} | coordinates_ref = | topo = | grid_ref_UK = | grid_ref_Ireland = | type = [[Stratovolcano]] | age = [[Holocene]]<ref name= "gvp">"[https://volcano.si.edu/volcano.cfm?vn=214060 Aragats]". ''Global Volcanism Program''. [[Viện Smithsonian|Smithsonian Institution]].</ref> | volcanic_arc = | volcanic_belt = | volcanic_field = | volcanic_arc/belt = | last_eruption = Không rõ<ref name= "gvp"/> | first_ascent = 06/1843<br />[[Khachatur Abovian]] và [[Moritz Wagner]]<ref>{{chú thích web | last= Ketchian | first= Philip K. | title= Climbing Ararat: Then and Now | journal= [[The Armenian Weekly]] | volume= 71 | issue= 52 | date= ngày 24 tháng 12 năm 2005 | url= http://www.hairenik.com/armenianweekly/fea12240501.htm | url-status=unfit | archiveurl= https://web.archive.org/web/20090908015245/http://www.hairenik.com/armenianweekly/fea12240501.htm | archive-date= ngày 8 tháng 9 năm 2009 }}</ref> | easiest_route = | normal_route = | access = | embedded = }} '''Núi Aragats''' ({{lang-hy|Արագած}}, {{IPA-hy|aɾaˈgats|pron}}) là một dãy núi lửa có đỉnh núi lửa bốn đỉnh ở [[Armenia]]. Đỉnh ở phía Bắc của nó có độ cao 4.090&nbsp;m (13.420&nbsp;ft) so với mực nước biển, là điểm cao nhất của [[dãy núi Tiểu Kavkaz]] và [[Armenia]]. Đây cũng là một trong những điểm cao nhất của [[sơn nguyên Armenia]]. Khối núi Aragats bao quanh bởi [[sông Kasagh]] ở phía đông, [[sông Akhurian]] ở phía tây, đồng bằng Ararat ở phía nam và đồng bằng Shirak ở phía bắc. Khối núi có chu vi khoảng 200&nbsp;km (120 dặm), và có diện tích 6.000&nbsp;km 2 (2.300 dặm vuông), chiếm cỡ 1/5 tổng diện tích của Armenia. Khoảng 944&nbsp;km² (364 sq mi) của dãy núi này nằm độ cao trên 2.000&nbsp;m (6.600&nbsp;ft). == Tham khảo == {{tham khảo}} {{DEFAULTSORT:Aragats}} [[Thể loại:Núi lửa dạng tầng]] [[Thể loại:Núi lửa hút chìm]] [[Thể loại:Núi lửa Armenia]] [[Thể loại:Núi Armenia]] [[Thể loại:Núi lửa Pleistocen]] [[Thể loại:Núi lửa Thế Pliocen]] [[Thể loại:Địa lý tỉnh Aragatsotn]] rsptk2573doluu7navynl10wivcrsa4 Khát vọng giàu sang 0 7728345 70111613 69936904 2023-06-08T15:04:30Z AnsterBot 912316 (Bot) JWBTasks: Gỡ bỏ nguồn rác saostar.vn wikitext text/x-wiki {{Thông tin truyền hình | show_name = Taley Rissaya<br>ทะเลริษยา<br>Khát vọng giàu sang/Lòng tham vô đáy | show_name_2 = Sea of Greed | image = | caption = | creator = | developer = | director = | executive_producer = | producer = | starring = '''2006:'''<br>[[Sinjai Plengpanich]]<br>[[Nirut Sirijanya]]<br>Karnjana Jindawat<br>[[Namthip Jongrachatawiboon]]<br>[[Nawat Kulrattanarak]]<br>'''2019:'''<br>[[Phiyada Akkraseranee]]<br>[[Saksit Tangtong]]<br>[[Amika Klinprathum]]<br>[[Wannarot Sonthichai]]<br>[[Jespipat Tilapornputt]] | narrated = | theme_music_composer = | composer = | opentheme = อาจจะมีสักวัน / Aht Ja Mee Suk Wun - Wathiya Ruayniratana (2006) <br> อีกครึ่งของหัวใจ / Ik Krueng Kaung Hua Jai - Neung Apiwat (2019) | endtheme = อาจจะมีสักวัน / Aht Ja Mee Suk Wan - Wathiya Ruayniratana (2006) <br> อีกครึ่งของหัวใจ / Ik Krueng Kaung Hua Jai - Neung Apiwat (2019) | country = [[Thái Lan]] | location = | language = Thái Lan | network = [[Channel 5 (Thái Lan)|Channel 5]] (2006) <br> [[One 31]] (2019) | channel_vn = [[TodayTV]] (2006) <br> Annie Cat / [[Công ty cổ phần viễn thông FPT|FPT Play]] (sub) / [[HTV2|HTV2 - Vie Channel]] (2019) | picture_format = | first_aired = {{Start date|2006|10|25}} - {{End date|2007|3|8}} <br> {{Start date|2019|2|3}} - {{End date|2019|5|20}} | num_episodes = 58 (2006) <br> 39 (2019) | runtime = 60 phút/tập (2006) <br> 45 phút/tập (2019) | related = | website = }} '''Taley Rissaya''' (tên Tiếng Thái: '''ทะเลริษยา''', tên tiếng Việt: '''Khát vọng giàu sang / Thủy thần nổi giận (2006), Tham Vọng Sang Giàu / Lòng Tham Vô Đáy (2019)''') là bộ [[phim truyền hình Thái Lan]], phát sóng vào năm 2006. Phim với sự tham gia của [[Sinjai Plengpanich]], [[Namthip Jongrachatawiboon]], [[Nawat Kulrattanarak]]. Phim được phát sóng tại Việt Nam trên kênh TodayTV.<ref>{{chú thích web | url = http://todaytv.vn/chuong-trinh/phim-khat-vong-giau-sang-552.imc | tiêu đề = phim KHÁT VỌNG GIÀU SANG | author = | ngày = | ngày truy cập = 18 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref> Sau 13 năm, bộ phim chính thức làm lại phiên bản năm 2019 với tên gọi "Tham Vọng Sang Giàu", có sự tham gia của các diễn viên nổi tiếng của đài [[one 31]] như [[Wannarot Sonthichai]], [[Jespipat Tilapornputt]], [[Phiyada Akkraseranee]]. == Nội dung == 23 năm về trước, vợ chồng Dujdao (Karnjana Jindawat / Amy Amika) và Ekarin (Nirut Sirijanya / Tang Saksit) là chủ của một khách sạn giàu có. Một trong những người hầu là Pavinee (Sinjai Plengpanich / Aom Phiyada), là một người phụ nữ trong nghèo khó, đến tuổi lấy chồng lại đứt gánh giữa đường, phải một mình nuôi cậu con trai khôn lớn là Pat, mục tiêu chính của bà ta là đoạt lấy toàn bộ khối tài sản kếch xù của họ. Một ngày, khi Dujdao và Ekarin dạo chơi trong thuyền, có một cơn bão lớn xuất hiện. Pavinee cố gắng để cứu Dujdao và đứa bé, nhưng cuối cùng cô ta thả hai mẹ con rơi xuống biển. Tuy nhiên, Dujdao và đứa bé còn sống và bà bị mất trí nhớ sau khi tai nạn và Namngern (Kriengkrai Unhanan / Vorarit) - một ngư dân cứu bà sau khi sinh được con trai Sai Lom (Puri Hiranpruk / Point Cholawit) và vợ ông qua đời do sinh yếu Dujdao cùng đứa con và họ chung sống với nhau dưới cái tên mới là Khimut. Còn việc Dujdao và đứa bé chết, Pavinee nói chỉ là do bị tai nạn và qua đời, và Pavinee trở thành vợ lẽ của Ekarin. 23 năm sau, Pat (Pong Nawat/Jespipat) cũng dọn vào sống ở resort. Tại đây, anh gặp Fah Sai (Bee Namthip/Vill Wannarot), cô gái trẻ đang làm việc chăm chỉ ở đây và được ông chủ Ekarin quý mến vô cùng, đối xử như con ruột. Đem lòng yêu Fah Sai, Pat rất khổ tâm khi mối quan hệ thân thiết giữa Fah Sai và ông Ekarin khiến nhiều người ghen ghét, đố kỵ, trong đó có Pavinee. Bà quyết tâm ngăn cản tình yêu của đôi trẻ. Không chỉ đuổi việc Fah Sai, bà còn tìm mọi cách hại Fah Sai vì sợ cô sẽ là mối đe dọa cho âm mưu của mình. Thật không ngờ, đến một ngày, vì quá chuyên tâm lo sợ sự hiện diện của Fah Sai bên cạnh ông Ekarin, Pavinee lại vô tình biết được sự thật rằng cô con gái của chồng mình tưởng chừng đã chết từ lâu thực ra vẫn còn sống. Và người đó không ai khác, đó lại chính là Fah Sai, cô gái ngày đêm vẫn bên cạnh ông Ekarin mà không hề biết đó chính là cha ruột của mình. Với tham vọng và âm mưu sâu độc, Pavinee sẽ làm gì khi biết được sự thật? Tiêu diệt Fah Sai hay lợi dụng tình yêu giữa Pat và Fah Sai để moi hết tài sản của Ekarin? == Diễn viên == {| class="wikitable" |+ !'''Phiên bản''' !Năm 2006 !Năm 2019 |- |Đài |[[Channel 5 (Thái Lan)|CH5]] |[[One 31]] |- |Phát sóng |23/11/06 - 24/01/07 |12/02/2019 - 28/03/2019 |- |Tập |31 |27 |- |'''Pavinee''' |[[Sinjai Plengpanich]] |[[Phiyada Akkraseranee]] |- |'''Ekarin''' |[[Nirut Sirijanya]] |[[Saksit Tangtong]] |- |'''Dujdao/Khimut''' |Karnjana Jindawat |[[Amika Klinprathum]] |- |'''Fahsai''' |[[Namthip Jongrachatawiboon]] |[[Wannarot Sonthichai]] |- |'''Pat''' |[[Nawat Kulrattanarak]] |[[Jespipat Tilapornputt]] |- |'''Sailom''' |[[Puri Hiranprueck]] |Cholawit Meetongcom |- |'''Wangwit''' |Nithichai Yotamornsunthorn |Koravich Sarasin |- |'''Tikana''' |Ranya Siyanon |[[Phitchanat Sakhakon]] |- |'''Namngern''' |[[Kriengkrai Oonhanun]] |Vorarit Fuangarome |- |'''Treenuch / Tayanuch''' |Nutanone Geyadiradathani |Janistar Phomphadungcheep |- |'''Chanchai''' |Tong Chuanchuen |Khunakorn Kirdpan |} == Sản xuất == * Nhà sản xuất: Tagongiarati Weewan * Đạo diễn: Chatchai Surasit * Hãng: Exact Co., Ltd./Scenario == Ca khúc nhạc phim == * [https://www.youtube.com/watch?v=LCsHrrayuQc อาจจะมีสักวัน / Aht Ja Mee Suk Wan] - Wathiya Ruayniratana (2006) * [https://m.facebook.com/story.php?story_fbid=586188558808797&id=416543598410846&fs=60&focus_composer=0&m_entstream_source=video_home&player_suborigin=entry_point&player_format=permalink คุณผู้หญิงผมยาว / Koon Poo Ying Pom Yao] - [[Sukrit Wisedkaew]] (2006 ep 12) * [https://www.youtube.com/watch?v=SBxYshFhkx4 อีกครึ่งของหัวใจ / Ik Krueng Kaung Hua Jai] - Neung Apiwat (2019) * [https://www.youtube.com/watch?v=j8DuoR8WAJI พัลวัน (ANYTHING)] - [[Tanatat Chaiyaat|KANGSOMKS]] feat. STAYGOLD (2019 ep 4) * [https://www.youtube.com/watch?v=SoZiE-M4h4Y Kon Soot Tai / คนสุดท้าย (ละครเงา)] - Asanee Wasan (2019 ep 12) * [https://www.youtube.com/watch?v=vcjsYmWboxM ไมโครโฟน / MICROPHONE] - THE OLD i$E (CD GUNTEE & DAWUT) (2019) * [https://www.youtube.com/watch?v=R8jIP2-rse0 Ruk Tur Soot Hua Jai] - [[Saharat Sangkapreecha]] (2019 ep 26) * [https://www.youtube.com/watch?v=qOiV4fNzVgk First Lady (remix)] - [[Palitchoke Ayanaputra|Peck Palitchoke]] (2019 ep 27) == Rating == * Tập 1: 1.62 * Tập 2: 1.7 * Tập 3: 1.77 * Tập 4: 1.83 * Tập 5: 1.87 * Tập 6: 2.03 * Tập 7: 2.17 * Tập 8: 2.04 * Tập 9: 2.59 * Tập 10: 2.59 * Tập 11: 2.60 * Tập 12: 2.77 * Tập 13: 2.76 * Tập 14: 2.69 * Tập 15: 2.76 * Tập 16: 2.91 * Tập 17: 3.06 * Tập 18: 2.96 * Tập 19: 2.99 * Tập 20: 3.2 * Tập 21: 3.5 * Tập 22: 3.68 * Tập 23: 4.0 * Tập 24: 3.74 * Tập 25: 3.54 * Tập 26: 3.56 * Tập 27: '''4.42''' Trung bình: '''2.79''' (trung bình rating cao nhất Lakorn One 2019) == Tham khảo == {{tham khảo}} [[Thể loại:Phim truyền hình Thái Lan]] [[Thể loại:Phim năm 2006]] [[Thể loại:Phim truyền hình Thái Lan ra mắt năm 2019]] 32bw0hkz6ii397254u5794mhs9i5t9y Lịch sử Ba Lan 0 7728496 68557248 68472194 2022-05-03T06:28:54Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: Thịnh vượng chung Ba Lan và Litva → Liên bang Ba Lan và Lietuva using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{Lịch sử Ba Lan}} '''Lịch sử Ba Lan''' bắt đầu với cuộc di cư của [[người Slav]] vốn đã dẫn tới sự ra đời của các nhà nước Ba Lan đầu tiên vào [[Sơ kỳ Trung Cổ|đầu Trung cổ]]<ref name="UzP 122-143">{{Harvnb|Derwich|Żurek|2002|pp=122–143}}.</ref>, khi các dân tộc người Ba Lan đã lập ra các tiểu quốc đầu tiên. [[Triều đại Piast]] của Ba Lan là triều đại thống nhất đầu tiên của đất nước này, xuất hiện lần đầu ở thế kỷ X. Bá tước [[Mieszko I|Mieszko đệ nhất]] của Ba Lan (qua đời năm 992), được coi là người cha lập quốc của Ba Lan và cũng được công nhận do đã đóng vai trò trong sự truyền bá [[Giáo hội Công giáo Rôma|Công giáo]] ở Ba Lan sau khi cải đạo năm 966. Đại công quốc Ba Lan sau đó chuyển đổi thành một vương quốc vào năm 1025 bởi con ông, vua [[Bolesław I]]. Tuy nhiên vị vua thành công nhất nhà Piast mới là [[Kazimierz III]] (Casimir Đại đế), người đã biến đổi Ba Lan với một nền kinh tế thịnh vượng và mở rộng thêm nhiều lãnh thổ trước khi ông mất năm 1370 mà không có người nối dõi. [[Triều đại Jagiellon]] từ thế kỷ 14-16 có quan hệ gần gũi với [[Đại công quốc Lietuva]], thời kỳ [[Phục hưng Ba Lan]] và bành trướng lãnh thổ dẫn tới sự ra đời của khối [[Liên bang Ba Lan và Lietuva]], mà Ba Lan gần như thống trị tuyệt đối. Vào thời kỳ đầu của Ba Lan-Litva, nhà nước này đã thành công trong việc gìn giữ và phát triển kinh tế, đặc biệt là trong [[thời kỳ Tự do]] ở Thịnh vượng chung. Thế nhưng, nhà nước này bắt đầu suy yếu từ giữa thế kỷ 17 do chiến tranh và nạn tham nhũng. Một số nỗ lực cải cách vào thế kỷ 18, đặc biệt là việc ban hành bản [[Hiến pháp ngày mùng 5 tháng Ba]], bản hiến pháp lâu đời thứ hai thế giới, được xem là một sự khích lệ, song nó lại là mối nguy cho các Đế quốc láng giềng. Các lần [[phân chia Ba Lan]] liên tục bởi [[Phổ (quốc gia)|Phổ]], [[Quân chủ Habsburg|Áo]] và [[Đế quốc Nga|Nga]] sau đó đã khiến Ba Lan vong quốc từ 1795. Từ 1795-1918, Ba Lan không tồn tại, mặc dù các [[phong trào phản kháng tự do Ba Lan]] liên tục tồn tại. Sau khi cuộc [[nổi dậy tháng Giêng]] năm 1863 kết thúc với sự đàn áp đẫm máu của Nga, những người Ba Lan quyết định bảo vệ nguồn gốc bằng giáo dục, ngôn ngữ và các "hoạt động sơn dầu" trong kinh tế-xã hội. Thế nhưng, chỉ sau khi [[Chiến tranh thế giới thứ nhất]] khép lại, giấc mơ về một nước Ba Lan độc lập mới hồi sinh, do sự suy tàn và sụp đổ của cả [[Đế quốc Đức|Đức]], [[Đế quốc Áo-Hung|Áo]] và Nga. Nền [[Đệ nhị Cộng hòa Ba Lan]], thành lập năm 1918, độc lập cho tới năm 1939 khi cả [[Đức Quốc xã]] và [[Liên Xô]] cùng nhau [[Cuộc tấn công Ba Lan (1939)|xâm lược Ba Lan]]. Hàng triệu người Ba Lan thiệt mạng trong thời kỳ [[Đức chiếm đóng Ba Lan]] từ 1939-45 khi Đức coi người Ba Lan, [[người Di-gan]], [[người Do Thái]] và các dân tộc Slav khác là "hạ đẳng". Đức còn có trong tay [[Đại kế hoạch cho phía Đông]] nhằm tìm cách tận diệt các dân tộc này trong thời gian ngắn. Một [[Chính phủ Ba Lan lưu vong|chính phủ lưu vong Ba Lan]] được thành lập và đóng vai trò lớn cho chiến thắng của Ba Lan sau này với các chiến dịch quân sự ở cả [[Chiến tranh Xô-Đức|mặt trận phía Đông]] và [[Mặt trận phía Tây (Thế chiến thứ hai)|mặt trận phía Tây]]. Các chiến dịch Tây tiến của Liên Xô buộc Đức phải rút khỏi Ba Lan, song cũng đồng thời mở đường cho sự trỗi dậy của Nhà nước [[Cộng hòa Nhân dân Ba Lan|Cộng sản Ba Lan]] do Nga hậu thuẫn sau này. Nhà nước này gần như chỉ được coi là nhà nước bù nhìn của [[Liên Xô]]. Do kết quả của [[Chiến tranh thế giới thứ hai|Thế chiến II]], biên giới Ba Lan dịch chuyển dần từ Đông sang Tây, khiến cho Ba Lan mất đi vị trí truyền thống là một nhà nước đa dân tộc trở thành một nhà nước gần như thuần chủng, do các chiến dịch trục xuất, đàn áp và di cư sau chiến tranh. Vào những năm 1980, tổ chức [[Công đoàn Đoàn kết]] đã đóng vai trò lớn cho sự dịch chuyển hòa bình từ nhà nước Cộng sản thành một quốc gia [[tư bản]] thị trường và một nền dân chủ mới. Nó là tiền đề thành công cho sự ra đời của [[Ba Lan]] ngày nay, còn được biết tới là Đệ tam Cộng hòa Ba Lan, thành lập năm 1989. == Thời tiền sử và sơ sử == {{further|Thời tiền sử và sơ sử của Ba Lan| Thời Trung Cổ của Ba Lan}} [[Tập tin:Biskupin_brama_od_wewnatrz.jpg|thumb|right|Địa điểm khảo cổ [[Biskupin]] được phục dựng lại, đây chính là nơi định cư trong thời đại đồ sắt của những người thuộc [[Văn hóa Lusatian|nền văn hóa Lusatian]] vào thế kỷ thứ 8 trước Công Nguyên]] Trong thời tiền sử và sơ sử, trong khoảng thời gian ít nhất là 500.000 năm, khu vực Ba Lan ngày nay thường không có sự cư trú một cách liên tục các tộc của [[chi]] [[Chi Người|người]]. Nó đã trải qua các giai đoạn phát triển của thời đại [[thời đại đồ đá|đồ đá]], [[thời đại đồ đồng|đồ đồng]] và [[thời đại đồ sắt|đồ sắt]], cùng với các khu vực lân cận.<ref name="UzP 1-75">{{Harvnb|Derwich|Żurek|2002|pp=1–75}}.</ref> [[Thời đại đồ đá mới]] mở ra nền [[văn hóa gốm tuyến tính]], những người sáng lập nền văn hóa này đã di cư từ khu vực [[sông Danube]] vào đầu khoảng năm 5500 trước Công nguyên. Việc thành lập các cộng đồng [[nông nghiệp]] định cư đầu tiên trên lãnh thổ Ba Lan hiện tại chính là nét đặc trưng của nền văn hóa này. Sau đó, vào khoảng năm 4400 đến 2000 trước Công nguyên, dân số hậu bản địa thuộc [[thời đại đồ đá giữa]] cũng đã chấp nhận và phát triển hơn nữa lối sống nông nghiệp.<ref name="UzP 32-53">{{Harvnb|Derwich|Żurek|2002|pp=32–53}}.</ref> Thời đại đồ đồng đầu tiên của Ba Lan bắt đầu vào khoảng từ năm 2400 đến 2300 trước Công Nguyên, trong khi Thời đại đồ sắt của quốc gia này bắt đầu từ năm 750 đến năm 700 trước Công Nguyên. Và một trong nhiều nền văn hóa đã được phát hiện, đó là [[văn hóa Lusatian]], kéo dài thời đại đồ đồng và đồ sắt, di sản của nền văn hóa này vẫn còn tồn tại cho đến ngày nay ở một số khu vực.<ref name="UzP 54-75">{{Harvnb|Derwich|Żurek|2002|pp=54–75}}.</ref> Khoảng năm 400 trước Công Nguyên, [[người Celt]] đem theo nền [[văn hóa La Tène]] đã đến Ba Lan định cư. Theo sau họ là các nền văn hóa mới nổi và đang phát triển mạnh mẽ từ [[các dân tộc German]], vốn chịu ảnh hưởng đầu tiên từ người Celt và sau đó là [[Đế quốc La Mã]]. Các dân tộc German di cư ra khỏi khu vực vào khoảng năm 500 sau Công Nguyên trong [[Giai đoạn Di cư|giai đoạn di cư]] vĩ đại thuộc [[Thời kỳ Tăm tối (sử học)|thời kỳ tăm tối]] của châu Âu. Các khu vực rừng ở phía bắc và phía đông trở thành nơi định cư của [[người Balt]].<ref name="UzP 76-121">{{Harvnb|Derwich|Żurek|2002|pp=76–121}}.</ref> Theo nghiên cứu khảo cổ chính thức, [[người Slav]] đã cư trú ở các vùng lãnh thổ hiện tại của Ba Lan trong vòng hơn 1.500 năm.<ref name="UzP 122-143"/> Các nghiên cứu di truyền gần đây đã xác định rằng những người sống trong lãnh thổ hiện tại của Ba Lan bao gồm hậu duệ của những người sinh sống ở khu vực này hàng ngàn năm, bắt đầu từ thời đại đồ đá mới.<ref name="journals.plos.org">{{Harvnb|Mielnik-Sikorska|2013}}.</ref> Người Slav trên lãnh thổ Ba Lan được tổ chức thành các đơn vị [[bộ lạc]], trong đó những bộ lạc lớn hơn sau này được gọi là các [[bộ lạc Ba Lan]]; Tên của nhiều bộ lạc được tìm thấy trong danh sách được biên soạn bởi [[nhà địa lý học người Bavaria]] ẩn danh vào thế kỷ thứ 9.<ref name="playground I xxvii">{{Harvnb|Davies|2005a|p=xxvii}}.</ref> Vào thế kỷ thứ 9 và 10, những bộ lạc này đã phát triển đến các khu vực dọc theo vùng thượng [[Wisła]], bờ [[biển Baltic]] và ở vùng [[Đại Ba Lan]]. Công việc mà các bộ lạc mới này đảm nhận ở Đại Ba Lan dẫn đến sự hình thành một [[chế độ chính trị]] lâu dài trong thế kỷ thứ 10 và đã trở thành nền móng phát triển của nhà nước Ba Lan sau này, một trong những quốc gia của người [[Tây Slav]].<ref name="UzP 122-143"/>{{Ref label|x|x|none}} == Triều đại Piast (từ thế kỷ thứ 10 cho đến năm 1385) == {{chính|Lịch sử Ba Lan dưới thời triều đại Piast}} ===Mieszko I=== Nhà nước Ba Lan được hình thành với tên gọi là [[triều đại Piast]], triều đại này cai trị Ba Lan từ thế kỷ thứ 10 cho đến thế kỷ thứ 14. Lịch sử của nhà nước Ba Lan được đánh dấu mốc bằng sự cai trị của Công tước [[Mieszko I của Ba Lan|Mieszko I]]. Mieszko bắt đầu thời kỳ trị vì của mình từ trước năm 963 và cho đến khi qua đời vào năm 992 với tư cách là vua của Ba Lan. Trong khoản thời gian trị vì của mình, ông kết hôn với công chúa [[Doubravka của Bohemia]] == Thịnh vượng chung Ba Lan-Litva == == Phân chia Ba Lan == == Đệ nhị Cộng hòa == == Thế chiến II == == Thời kỳ cộng sản == == Đệ tam Cộng hòa == == Xem thêm == == Nguồn == {{Tham khảo}} ==Tham khảo== == Thêm nguồn dẫn == [[Thể loại:Lịch sử Ba Lan| ]] otabxq5kd87q1fiwgoo8wtxw5q1obcp Bản mẫu:History of Poland 10 7728781 32050935 32033643 2017-10-15T23:53:35Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Bản mẫu:Lịch sử Ba Lan]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Lịch sử Ba Lan]] 1sy0v97p55wxi611gyqa819ucgqs69j Bản mẫu:Lịch sử Ba Lan 10 7728844 48121270 32050926 2019-01-22T18:40:17Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{sidebar with collapsible lists | name = Lịch sử Ba Lan | wraplinks = true | bodyclass = vcard | contentclass = plainlist | headingclass = navbox-abovebelow | title = {{region history sidebar title | country = Ba Lan | image = [[File:Coat of arms of Poland-official.png|50px|Coat of Arms of Poland]] }} | heading1 = Đề tài | content1 = *[[Thời kỳ lịch sử Ba Lan|Thể loại]] *[[Những triều đại Ba Lan]] | heading2 = [[Thời kỳ đầu Ba Lan|Thời kỳ đầu]] | content2 = *[[Ba Lan thời Đồ đá|Đồ đá]] *[[Ba Lan thời Đồ đồng và đồ sắt|Đồ đồng và Đồ sắt]] *[[Ba Lan Cổ đại|Cổ đại]] | heading3 = [[Lịch sử Ba Lan thời Trung cổ|Trung cổ]] | content3 = * [[Ba Lan thời Sơ kỳ Trung cổ|Sơ kỳ Trung cổ]] * [[Công giáo hóa Ba Lan|Công giáo hóa Ba Lan]] {{aligned table|leftright=y|fullwidth=y|col1style=padding-right:0.65em;<!--(to ensure sufficient gap before data on same line)--> |[[Ba Lan thuộc triều đại Piast|Thời kỳ Piast]] |thế kỷ 10 &ndash; 1385 |[[Ba Lan thuộc triều đại Jagiellon|Thời kỳ Jagiellon]] |1385&ndash;1572 }} | heading4 = [[Lịch sử Ba Lan thời Cận đại|Cận đại]] | content4 = {{aligned table|leftright=y|fullwidth=y|col1style=padding-right:0.65em;<!--(ditto, etc)--> |[[Lịch sử Thịnh vượng chung Ba Lan-Litva (1569–1648)|Thời kỳ quân chủ lập hiến]] |1572&ndash;1648 |[[Lịch sử Thịnh vượng chung Ba Lan-Litva (1648–1764)|Sa lầy và đi xuống]] |1648&ndash;1764 |[[Lịch sử Thịnh vượng chung Ba Lan-Litva (1764–95)|Phân chia Ba Lan]] |1764&ndash;95 }} | heading5 = Hiện đại | content5 = {{aligned table|leftright=y|fullwidth=y|col1style=padding-right:0.65em; |[[Lịch sử Ba Lan (1795–1918)|Phân chia Ba Lan]] |1795&ndash;1918 |[[Ba Lan trong Chiến tranh thế giới thứ nhất|Thế chiến I]] |1914&ndash;18 |[[Lịch sử Ba Lan (1918–1939)|Đệ nhị Cộng hòa]] |1918&ndash;39 |[[Lịch sử Ba Lan (1939–45)|Thế chiến II]] |1939&ndash;45 |[[Lịch sử Ba Lan (1945–1989)|Cộng sản]] |1945&ndash;89 }} | heading6 = Ngày nay | content6 = {{aligned table|leftright=y|fullwidth=y|col1style=padding-right:0.65em; |[[Lịch sử Ba Lan (1989–nay)|Đệ tam Cộng hòa]] |1989&ndash;{{small|nay}} }} | below = {{portal-inline|Ba Lan|size=tiny}} }}<noinclude> {{clear}} [[Thể loại:Bản mẫu lịch sử Ba Lan| ]] [[Thể loại:Hộp điều hướng lịch sử châu Âu theo quốc gia|Ba Lan]] i4bpdt448ejvbgtpz5e3bneg9ugijnq Sân vận động Drake (Trường Đại Học Drake) 0 7728879 32033951 32033846 2017-10-15T15:08:46Z Tuanminh01 387563 Đã khóa “[[Sân vận động Drake (Trường Đại Học Drake)]]” ([Sửa đổi=Cấm mọi thành viên (trừ bảo quản viên)] (vô thời hạn) [Di chuyển=Cấm mọi thành viên (trừ bảo quản viên)] (vô thời hạn)) wikitext text/x-wiki #đổi [[Sân vận động Drake (Đại học Drake)]] ifhb81rk965ov4julpy4ly2xkuk7eeu Tổng thư ký Quốc hội (Việt Nam) 0 7729154 71076392 68387169 2024-01-21T15:19:50Z Thanh888D 863243 wikitext text/x-wiki {{Infobox Political post |post = Tổng thư ký |body = Quốc hội Việt Nam |flag = Flag of Vietnam.svg |flagsize = 150px |flagcaption = Quốc kỳ Việt Nam |insignia = Emblem of Vietnam.svg |insigniacaption = Quốc huy Việt Nam |session = 14 |member of = [[Quốc hội Việt Nam|Quốc hội]]<br>[[Ủy ban thường vụ Quốc hội]] |incumbent = [[Bùi Văn Cường]] |image = |incumbentsince = [[7 tháng 4]] năm [[2021]] |style = ''Tổng thư ký''<br />{{small|(thông dụng)}} |appointer = [[Quốc hội Việt Nam]] |formation = 25/11/2015 |seat = Tòa nhà Quốc hội,số 2 đường Độc Lập,Quận Ba Đình,Hà Nội |termlength = Không giới hạn}} '''Tổng Thư ký Quốc hội''' là người đứng đầu [[Văn phòng Quốc hội Việt Nam]]. Theo Luật Tổ chức Quốc hội (sửa đổi năm 2014), Tổng thư ký có trách nhiệm tham mưu, phục vụ hoạt động của Quốc hội, [[Ủy ban thường vụ Quốc hội|Ủy ban Thường vụ Quốc hội]], [[Đại biểu Quốc hội Việt Nam|đại biểu Quốc hội]]. Trong thực tế, Tổng Thư ký cũng đồng thời là [[người phát ngôn]] của [[Quốc hội Việt Nam]], Ủy ban Thường vụ Quốc hội; tổ chức các nghiệp vụ thư ký tại kỳ họp Quốc hội, phiên họp Ủy ban Thường vụ Quốc hội; tập hợp, tổng hợp các ý kiến của đại biểu Quốc hội; ký biên bản kỳ họp, biên bản phiên họp.<ref>{{Chú thích web|url=http://canthotv.vn/ong-nguyen-hanh-phuc-giu-chuc-tong-thu-ky-quoc-hoi/|title=Theo Luật Tổ chức Quốc hội (sửa đổi năm 2014) quy định Tổng thư ký Quốc hội}}</ref> ==Nhiệm vụ và quyền hạn== 1. Tham mưu cho Chủ tịch Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội về dự kiến chương trình làm việc của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội; về quy trình, thủ tục thực hiện hoạt động của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội; 2. Phối hợp với Hội đồng dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội và các cơ quan, tổ chức hữu quan xây dựng dự thảo nghị quyết về các nội dung do Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội giao; 3. Là người phát ngôn của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội; tổ chức công tác cung cấp thông tin, báo chí, xuất bản, thư viện, bảo tàng, ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội và đại biểu Quốc hội; 4. Tổ chức các nghiệp vụ thư ký tại kỳ họp Quốc hội, phiên họp Ủy ban thường vụ Quốc hội; tập hợp, tổng hợp các ý kiến của đại biểu Quốc hội; ký biên bản kỳ họp, biên bản phiên họp; 5. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác do Chủ tịch Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội giao.<ref>{{Chú thích web|url=http://quochoi.vn/vanphongquochoi/tongthukyquochoi/Pages/nhiem-vu.aspx?ItemID=311|title=Nhiệm vụ và Quyền hạn của Tổng thư ký Quốc hội}}</ref> ==Tổng thư ký Quốc hội qua các thời kỳ== {| class="wikitable" !STT !Họ và tên !Bắt đầu !Kết thúc !Thời gian tại nhiệm |- |1 |[[Nguyễn Hạnh Phúc]] |25/11/2015 |7/4/2021 |{{số năm theo năm và ngày|2015|11|25|2021|4|7}} |- |2 |[[Bùi Văn Cường]] |7/4/2021 |''đương nhiệm'' |{{số năm theo năm và ngày|2021|4|7}} |} ==Tham khảo== {{tham khảo}} [[Thể loại:Tổng thư ký Quốc hội Việt Nam| ]] jda5kendoq63pgljaj42eaboj9ihi7s Hợp Lý 0 7729230 32034595 2017-10-15T15:22:57Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Hợp Lý]] thành [[Hợp Lý (định hướng)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Hợp Lý (định hướng)]] da1b5wgc88yk7eiubnlmqhtuax6276s Thể loại:Tổng thư ký Quốc hội Việt Nam 14 7729884 32063602 32037058 2017-10-16T05:25:28Z Future ahead 80163 đã xóa [[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Quốc hội Việt Nam]] 1gqvzl6hmvfwwa5wcvis05a1rw68sf2 Thể loại:Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội Việt Nam 14 7729918 32036844 32036586 2017-10-15T16:00:01Z Future ahead 80163 đã xóa [[Thể loại:Quốc hội Việt Nam]]; đã thêm [[Thể loại:Văn phòng Quốc hội Việt Nam]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Văn phòng Quốc hội Việt Nam]] sump2eiglq2fn6h1jcqqwd8a0jd6ppz Thể loại:Văn phòng Quốc hội Việt Nam 14 7729998 32036812 2017-10-15T15:59:31Z Future ahead 80163 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Quốc hội Việt Nam]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Quốc hội Việt Nam]] 1gqvzl6hmvfwwa5wcvis05a1rw68sf2 Xuân Phú 0 7730040 32036953 2017-10-15T16:01:32Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Xuân Phú]] thành [[Xuân Phú (định hướng)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Xuân Phú (định hướng)]] 25nzjda9y7shmb1564mbwkct888s3lb Những người bị loạn sắc tố mống mắt 0 7730066 69600884 69391722 2023-01-24T12:44:44Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.3 wikitext text/x-wiki Đây là danh sách những người đã được ghi nhận là có [[loạn sắc tố mống mắt]], một điều kiện khi mỗi con mắt có một màu khác nhau. == Diễn viên == * [[Gracie Allen]]<ref>{{Chú thích web|url=http://drlorilandrio.wordpress.com/tag/heterochromia/|title=HETEROCHROMIA - Dr. Lori Landrio Optometrist|access-date =ngày 14 tháng 8 năm 2015|website=wordpress.com}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://nathansprayer.com/2009/07/01/heterochromia-a-case-of-funky-eyes/|title=Heterochromia: A Case of Funky Eyes|access-date =ngày 14 tháng 8 năm 2015|website=nathansprayer.com|archive-date = ngày 23 tháng 2 năm 2014 |archive-url=https://web.archive.org/web/20140223032533/http://nathansprayer.com/2009/07/01/heterochromia-a-case-of-funky-eyes/|url-status=dead}}</ref> * Dan Aykroyd<ref name="sones">Sones, Bill, and Rich Sones. "[http://www.deseretnews.com/article/650192154/Not-all-dog-noses-are-black.html Not all dog noses are black] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20180925073954/http://www.deseretnews.com/article/650192154/Not-all-dog-noses-are-black.html |date=2018-09-25 }}", The Deseret News, ngày 21 tháng 9 năm 2006.</ref><ref name="conradt">Conradt, Stacy. "[http://www.mentalfloss.com/blogs/archives/82818 The Quick 10: Nine People with Heterochromia (and one without)]", ''Mental Floss'' magazine, ngày 16 tháng 3 năm 2011.</ref> * [[Àstrid Bergès-Frisbey]]<ref name="ELLE">{{Chú thích web|url=http://www.elle.com/fashion/a12793/astrid-berges-frisbey-i-origins/|title=Fall in Love With Astrid Bergès-Frisbey|date=ngày 18 tháng 7 năm 2014|website=ELLE.com|last=Arellano|first=Jennifer}}</ref> * Elizabeth Berkley<ref name="newdaily">{{Chú thích web|url=http://thenewdaily.com.au/life/2014/01/08/heterochromia-sexiest-mutation-world/|title=Eye spy: The world's sexiest mutation|date=ngày 8 tháng 1 năm 2014|website=The New Daily|last=Brack|first=Renee}}</ref> * Kate Bosworth<ref>"Kate Bosworth: Five Fun Facts. "[http://www.people.com/people/kate_bosworth Celebrity Central / Top 25 Celebs: Kate Bosworth]", People.com, accessed ngày 11 tháng 6 năm 2011.</ref><ref name="foxcelebrity">(2013, May 29). [http://magazine.foxnews.com/celebrity/eye-dont-believe-it-these-celebs-have-different-colored-eyes Eye Don't Believe It! These Celebs Have Different-Colored Eyes] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20150829005740/http://magazine.foxnews.com/celebrity/eye-dont-believe-it-these-celebs-have-different-colored-eyes |date = ngày 29 tháng 8 năm 2015}}. ''Fox News Magazine''. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2013.</ref> * [[Henry Cavill]] * Garrett Clayton<ref>{{Chú thích web|url=http://www.people.com/people/article/0,,20718502,00.html|title=Garrett Clayton: Could He Be Disney's New Zac Efron?|date=ngày 19 tháng 8 năm 2013|access-date =ngày 21 tháng 4 năm 2015|publisher=[[People Magazine]]|author=Lee Hernandez|last=Lee Hernandez}}Đã định rõ hơn một tham số trong <code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;author=</code> và <code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;last=</code> ([[wikipedia:Help:CS1 errors#redundant parameters|trợ giúp]]); Đã định rõ hơn một tham số trong <code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;author=</code> và <code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;last=</code> ([[wikipedia:Help:CS1 errors#redundant parameters|trợ giúp]]) </ref> * [[Benedict Cumberbatch]]<ref>{{Chú thích web|url=http://www.hellomagazine.com/celebrities/gallery/2014011116458/10-facts-about-benedict-cumberbatch/3/|title=Ten things you didn't know about Benedict Cumberbatch|date=ngày 11 tháng 1 năm 2014|access-date =ngày 18 tháng 6 năm 2014|publisher=Hello! magazine}}</ref> * [[Robert Downey Jr.|Robert Downey, Jr.]] * Norma Eberhardt * Alice Eve * James Forde<ref>{{Chú thích web|url=http://www.bbc.co.uk/programmes/b006m86d/profiles/liam-butcher/|title=BBC One - EastEnders - Liam Butcher|access-date =ngày 14 tháng 8 năm 2015|website=BBC|archive-date = ngày 24 tháng 2 năm 2014 |archive-url=https://web.archive.org/web/20140224021313/http://www.bbc.co.uk/programmes/b006m86d/profiles/liam-butcher|url-status=dead}}</ref> * [[Alyson Hannigan]] * Josh Henderson<ref>{{Chú thích web|url=http://www.dailymotion.com/video/xq8p6e_josh-henderson-from-the-new-dallas-on-his-character_shortfilms|title=Josh Henderson From the New "Dallas" on His Character|access-date =ngày 26 tháng 7 năm 2012|website=ngày 19 tháng 4 năm 2012|publisher=Dailymotion.com}}</ref> * Liam James<ref name="Chú thích báo"/> * [[Mila Kunis]]<ref>"Mila Kunis Has Heterochromia: Two Eye Colors "[http://www.ibtimes.com/articles/179520/20110713/mila-kunis-has-heterochromia-two-eye-colors.htm]"</ref> * Jonathan Rhys Meyers<ref>"The Eyes Have It: Celebrities with Heterochromia" {{Chú thích web|url=http://omg.yahoo.com/news/eyes-celebrities-heterochromia-210000419.html|title=Archived copy|access-date = ngày 13 tháng 1 năm 2013 |archiveurl=https://web.archive.org/web/20130318170117/http://omg.yahoo.com/news/eyes-celebrities-heterochromia-210000419.html|archivedate = ngày 18 tháng 3 năm 2013 |url-status=dead}}"</ref> * Colleen Moore<ref>Sagert, Kelly Boyer (2010). [https://books.google.com/books?id=VWd2201ghF0C&pg=PA94&dq=colleen+moore+eye+blue&hl=en&sa=X&ei=f6G8VPbbC8GqgwT0pIOgBA&ved=0CDEQ6AEwAjgK#v=onepage&q= ''Flappers: A Guide to an American Subculture'']. ABC-CLIO. p. 94. {{ISBN|0313376905}}.</ref> * [[Simon Pegg]] * Joe Pesci * Jane Seymour<ref>"[http://www.telegraph.co.uk/portal/main.jhtml?xml=/portal/2007/09/27/ftseymour127.xml Jane Seymour: 'Why I'm no neighbour from hell']", [//en.wikipedia.org/wiki/The_Daily_Telegraph The Daily Telegraph], published ngày 27 tháng 9 năm 2007, accessed ngày 5 tháng 10 năm 2007.</ref> * Dominic Sherwood<ref>{{Chú thích web|url=http://www.penguinteenaustralia.com/content/658/dominic-sherwood-answers-kathleen-s-question|title=Dominic Sherwood Answers Kathleen's Question|date=ngày 3 tháng 9 năm 2013|access-date =ngày 20 tháng 2 năm 2015|publisher=Penguin Teen Australia}}</ref> * [[Kiefer Sutherland]]<ref name="azita">Alizadeh, Azita. "[http://www.thetech.org/genetics/ask.php?id=226 Ask A Geneticist] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20071011220918/http://thetech.org/genetics/ask.php?id=226 |date = ngày 11 tháng 10 năm 2007}}", The Tech Museum of Innovation - thetech.org, accessed ngày 5 tháng 10 năm 2007.</ref> * Christopher Walken<ref>"[https://www.theguardian.com/theguide/film/story/0,,1295671,00.html Profile: Christopher Walken]", Phelim O'Neill, [//en.wikipedia.org/wiki/The_Guardian The Guardian], published ngày 4 tháng 9 năm 2004, accessed ngày 10 tháng 1 năm 2007.</ref><ref>Edwards, David. "10 Things You Have to Know About Christopher Walken", [//en.wikipedia.org/wiki/The_Daily_Mirror The Daily Mirror], published ngày 8 tháng 10 năm 2004.</ref> * Olivia Wilde == Vận động viên và huấn luyện viên == * Shawn Horcoff<ref>CanWest MediaWorks Publications Inc., "[http://www.canada.com/story.html?id=ee5570bc-5efb-4566-902c-935269e77d60&sponsor= Shawn Horcoff: Shark killer by nature]", The Vancouver Sun, ngày 17 tháng 5 năm 2006.</ref> * Oded Kattash<ref>[http://www.tam.co.il/10_7_98/mag1.html Profile article] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20051123111830/http://www.tam.co.il/10_7_98/mag1.html |date=2005-11-23 }} {{He icon}} first paragraph translates as "Although he looks very much like an Ashkenazi, Kattash, with the David Bowie eyes (one eye green, the other blue) is the youngest son of..." Error in webarchive template: Check <code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;url=</code> value. Empty.</ref> * Ilya Kovalchuk<ref>"[http://sports.nationalpost.com/2012/05/18/devils-ilya-kovalchuk-seeing-happier-side-of-life/]"</ref> * Jens Pulver<ref>Pulver, Jens, and Erich Krauss. ''Little Evil, One Ultimate Fighter's Rise to the Top'' ECW Press, 2003. (Page #?) {{ISBN|1-55022-567-7}}</ref><ref>Wertheim, L. Jon. ''Blood in the Cage: Mixed Martial Arts, Pat Miletich, and the Furious Rise of the UFC'', Houghton Mifflin Harcourt, 2008, p. 104. {{ISBN|0-618-98261-2}}</ref> * Max Scherzer<ref>"[http://www.keepmedia.com/pubs/KansasCityStar/2006/03/04/1261498?extID=10051 Unmatched eyes of the Tiger: MU's Scherzer sees a chance at being the No. 1 draft pick]{{Liên kết hỏng|date = ngày 21 tháng 1 năm 2021 |bot=InternetArchiveBot }}", [//en.wikipedia.org/wiki/Jeff_Passan Jeff Passan], The [//en.wikipedia.org/wiki/Kansas_City_Star Kansas City Star], published ngày 4 tháng 3 năm 2006, accessed ngày 10 tháng 1 năm 2007.</ref><ref>Verdejo, Angel H. "[http://www.star-telegram.com/284/story/95773.html Time to pitch new No. 1 attraction]", The [//en.wikipedia.org/wiki/Fort_Worth_Star-Telegram Fort Worth Star-Telegram], published ngày 9 tháng 5 năm 2007, accessed ngày 15 tháng 5 năm 2007.</ref> * Michael Schwimer * Shane Warne<ref>{{Chú thích web|url=http://www.ft.com/cms/s/2/cbc7c0fa-0a33-11e5-a6a8-00144feabdc0.html|title=The Lucy Kellaway Interview: Shane Warne|access-date =ngày 14 tháng 8 năm 2015|website=Financial Times}}</ref> == Tác giả, nhà thơ và nhà văn == * [[Johann Wolfgang von Goethe|Johann Wolfgang Goethe]]<ref>Friedenthal, Richard (1963). [https://books.google.com/books?id=zK3q-R6RHYkC&pg=PA472&dq=%22blue+ring%22 ''Goethe: His Life and Times'']. Transaction Publishers. p. 472. {{ISBN|978-1-412-84321-8}}.</ref> * Les Murray<ref>Alexander, Peter F. ''Les Murray: a life in progress'', Oxford University Press, 2000, p. 27.</ref> * Pacho O'Donnell<ref>"[http://www.lanacion.com.ar/nota.asp?nota_id=211475 MARIO PACHO O´DONNELL CAMBIA, TODO CAMBIA...]{{Liên kết hỏng|date=2022-12-07 |bot=InternetArchiveBot }} {{Es icon}}, La Nacion, ngày 14 tháng 5 năm 2009.</ref> == Vũ công == * Michael Flatley<ref name="prescott">Prescott, David. "[https://pqasb.pqarchiver.com/chicagotribune/access/701832432.html?dids=701832432:701832432&FMT=CITE&FMTS=CITE:AI&date=Dec+08%2C+1985&author=&pub=Chicago+Tribune&desc=Michael+Flatley+is+fast+becoming+a+stepping+legend&pqatl=google Michael Flatley is fast becoming a stepping legend] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20121107132530/http://pqasb.pqarchiver.com/chicagotribune/access/701832432.html?dids=701832432:701832432&FMT=CITE&FMTS=CITE:AI&date=Dec+08,+1985&author=&pub=Chicago+Tribune&desc=Michael+Flatley+is+fast+becoming+a+stepping+legend&pqatl=google |date=2012-11-07 }}", The Chicago Tribune, ngày 8 tháng 12 năm 1985.</ref> == Nhạc sĩ, ca sĩ == * [[David Bowie]]<ref>"[http://www.signonsandiego.com/uniontrib/20051129/news_lz1c29fact.html Fact vs. Fiction: Those brown eyes turning blue? Can it be true?]", Anahad O'Connor, The New York Times news service, published ngày 29 tháng 11 năm 2005, accessed ngày 10 tháng 1 năm 2007.</ref><ref>"[http://www.telegraph.co.uk/health/main.jhtml?xml=/health/2004/05/12/heye12.xml&sSheet=/health/2004/05/12/ixhmain.html Foolproof ID? The eyes have it]", [//en.wikipedia.org/wiki/The_Daily_Telegraph The Daily Telegraph], published ngày 5 tháng 12 năm 2004, accessed ngày 10 tháng 1 năm 2007.</ref><ref name="walker">Walker, Denise. ''Inheritance and Evolution'' (Science Essentials - Biology Series), Evans Brothers, 2010, p. 11. {{ISBN|0237539756}}</ref><ref name="pease">Pease, Allan, and Barbara Pease. ''The Definitive Book of Body Language'', Random House Digital, Inc., 2006, p. 169. {{ISBN|0553804723}}</ref><ref name="daily_times">"[http://www.dailytimes.com.pk/default.asp?page=2007%5C07%5C24\story_24-7-2007_pg9_11 David Bowie of the dog world]", The Daily Times (Pakistan), ngày 24 tháng 7 năm 2007.</ref>{{Refn|(Bowie's status was ambiguous. Some sources indicate that Bowie's appearance resulted only from a permanently dilated pupil, and not from heterochromia.<ref name="conradt"></span><ref name="azita" /> This condition is known as [[anisocoria]].)|group=Note}} * Tim McIlrath<ref name="comcast">{{Chú thích web|url=http://xfinity.comcast.net/slideshow/entertainment-mismatchedeyes/6/|title=Stars with Mismatched Eyes|website=Xfinity Entertainment|publisher=Comcast|ngày truy cập=2017-10-15|archive-date = ngày 6 tháng 10 năm 2014 |archive-url=https://web.archive.org/web/20141006113008/http://xfinity.comcast.net/slideshow/entertainment-mismatchedeyes/6/|url-status=dead}}</ref><ref>{{chú thích web | url = http://www.thinknice.com/15-celebs-heterochromia-iridis/ | tiêu đề = 15 Celebs with Heterochromia Iridis | author = | ngày = | ngày truy cập = 18 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = | archive-date = ngày 23 tháng 4 năm 2020 | archive-url = https://web.archive.org/web/20200423153206/http://www.thinknice.com/15-celebs-heterochromia-iridis/ }}</ref> == Chính trị gia == * [[Alexandros Đại đế|Alexander the Great]]<ref name="pearce">Pearce, John M. S., "Fragments of Neurological History". Imperial College Press: 2003, p. 248. {{ISBN|1-86094-338-1}}</ref><ref>The earliest primary source for this idea about Alexander is the fictional ''The Alexander Romance'' 1.13. Reardon translation: Alexander had "eyes of different colors—the right eye black, the left grey—and teeth as sharp as a serpent's." Stoneman translation: "…his eyes were asymmetrical—the right one being downward-slanting and the left one clear."</ref> * [[Anastasius I (hoàng đế)|Anastasius I of the Byzantine Empire]]<ref name="Chú thích tạp chí"/> * Harry M. Daugherty<ref>{{Chú thích sách|isbn=978-1-4000-6316-1}}<code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;tựa đề=</code> trống hay bị thiếu ([[wikipedia:Help:CS1 errors#citation missing title|trợ giúp]]) </ref> * Terry McAuliffe<ref>{{Chú thích sách|url=https://books.google.com/books?id=ujKvxYplnJQC&pg=PA146&dq=mcauliffe+greenish+brown&hl=en&sa=X&ved=0ahUKEwi43K3c8NHRAhVRxCYKHb_cDS0Q6AEIGjAA#v=onepage&q=mcauliffe%20greenish%20brown&f=false}}<code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;tựa đề=</code> trống hay bị thiếu ([[wikipedia:Help:CS1 errors#citation missing title|trợ giúp]]) </ref><ref name="Chú thích báo"/> == Nhà khoa học == * Louis Émile Javal<ref>"Louis Emile Javal contributed to field before, after blindness", Norman B. Medow, ''Ophthalmology Times'', published ngày 15 tháng 8 năm 2002.</ref> == Những người khác == * David Headley, AKA "Daood Sayed Gilani"<ref>Bronstein, Scott, and Drew Griffin. "[http://www.cnn.com/2010/WORLD/asiapcf/03/18/headlley.mumbai.profile/index.html American took a twisted trail to terror]", CNN.com, ngày 18 tháng 3 năm 2010.</ref> * Sarah Đỉnh, người mẫu Mỹ<ref>{{Chú thích web|url=https://filthy.media/did-i-kill-playboy|title=Did I Kill Playboy?|access-date =ngày 21 tháng 7 năm 2017|website=filthy.media|last=McDaniel|first=Sarah}}</ref> == Ghi chú == {{tham khảo|group="Note"}} == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} g7whrmz2upfsvedahq97ukpf8cc6hjb Chiến tranh Ba Lan – Litva 0 7730084 71102035 70072880 2024-01-30T19:50:27Z Billcipher123 458684 Billcipher123 đã đổi [[Chiến tranh Ba Lan-Litva]] thành [[Chiến tranh Ba Lan – Litva]]: En dash có khoảng cách wikitext text/x-wiki {{infobox military conflict|conflict=Chiến tranh Ba Lan–Litva|partof=[[Các cuộc chiến tranh độc lập Litva]]<br>[[Chiến tranh Nga-Ba Lan (1919-1921)|Chiến tranh Ba Lan-Nga]]<ref name=Seibt>{{chú thích sách |first=Ferdinand |last=Seibt | title =Handbuch der europäischen Geschichte | pages =1072–1073 |publisher =Union Verlag | location =Friedrichstadt | isbn =3-12-907540-2 | url =https://books.google.com/?id=LekfAAAAMAAJ&q=Sejny+1920&dq=Sejny+1920 |year=1992|language=de}}</ref><ref name=wrzosek>{{chú thích sách |first=Mieczysław |last=Wrzosek |author2=Grzegorz Łukomski |author3=Bogusław Polak |title =Wojna polsko-bolszewicka, 1919-1920: działania bojowe - kalendarium |pages =136–142 | publisher =Wyższa Szkoła Inżynierska | location =Koszalin | url =https://books.google.com/?id=GJUdAAAAMAAJ&q=Sejny+1920&dq=Sejny+1920 |year=1990|language=pl|issn=0239-7129 }}</ref>|image=[[Tập tin:Sejny Parada.jpg|300px|Cavalry parade in Sejny]]|caption=Kỵ binh Ba Lan ở [[Sejny]]|date=Sử liệu Litva:<br>Xuân 1919 – 29 tháng 11 năm 1920;<ref name=racis>{{cite encyclopedia| title=Reguliariosios pajėgos |volume=I |encyclopedia=Lietuva | editor-first=Antanas |editor-last=Račis |year=2008 |publisher=[[Science and Encyclopaedia Publishing Institute]] |isbn=978-5-420-01639-8 |pages=454–456 |language=lt}}</ref><br>Sử liệu Ba Lan:<br>1 tháng 9 – 7 tháng 10 năm 1920|place=[[Vùng Suwałki]] và [[Vùng Vilnius]]|coordinates=|map_type=|latitude=|longitude=|map_size=|map_marksize=|map_caption=|map_label=|territory=Ba Lan kiểm soát vùng Suwałki và Vilnius|result=Ba Lan chiến thắng; *Không có quan hệ ngoại giao giữa 2 nước cho tới khi [[Ba Lan gửi tối hậu thư tới Litva năm 1938|có tối hậu thư năm 1938]]|status=|combatant1={{flagicon|Poland|23px}} [[Đệ nhị Cộng hòa Ba Lan|Ba Lan]]|combatant2={{flagicon|Lithuania|23px}} [[Litva]]|commander1={{flagicon|Poland|23px}} [[Józef Piłsudski]] ([[Thống soái Ba Lan]]) {{flagicon|Poland|23px}} [[Adam Nieniewski]] {{flagicon|Poland|23px}} [[Lucjan Żeligowski]]|commander2={{flagicon|Lithuania|23px}} [[Silvestras Žukauskas]] {{flagicon|Lithuania|23px}} [[Antanas Smetona]] {{flagicon|Lithuania|23px}} [[Mykolas Sleževičius]]|units1=|units2=|strength1=|strength2=|casualties1=|casualties2=|notes=|campaignbox=}}Cuộc '''chiến tranh Ba Lan-Litva''' là cuộc xung đột vũ trang giữa hai nước [[Đệ nhị Cộng hòa Ba Lan|Ba Lan]] và [[Litva]] sau [[Chiến tranh thế giới thứ nhất]]. Cuộc chiến này vốn diễn ra để tranh giành quyền kiểm soát hai vùng là [[Suwałki]] và [[Vilnius]], và diễn ra đúng thời điểm cao trào của cuộc [[Chiến tranh Nga-Ba Lan (1919-1921)|Chiến tranh Nga-Ba Lan]] dẫn đến sự can thiệp của [[Hội Quốc Liên]]. Có một sự khác biệt vô cùng lớn giữa hai nước trong cách nhìn nhận cuộc chiến này. Với người Litva, nó là một phần của [[các cuộc chiến tranh độc lập Litva]]; song với người Ba Lan, nó lại là một phần của cuộc chiến chống Nga xâm lược. Có nhiều lý do dẫn tới cuộc xung đột này, tuy nhiên nguyên do chính tới từ [[Józef Klemens Piłsudski|Józef Piłsudski]]. Pilsudski vốn sinh ra ở Vilnius, khi Nga còn đang cai trị cả hai. Tướng Pilsudski cảm thấy rằng thành phố Vilnius cần phải trở về với Ba Lan, lấy lý do lịch sử về việc người Ba Lan đã tới vùng đất này và lập khu định cư trước. Với người Litva, Vilnius lại là một thành phố linh thiêng do đã được người Litva, lãnh đạo bởi Đại công tước [[Gediminas]], xây dựng vào thế kỷ 13, nên Litva không thể chấp nhận được sự thay đổi này. Quân Ba Lan chiếm Vilnius năm 1919 nhưng vào lúc đó người Ba Lan và Litva đang phải chống lại sự xâm chiếm từ [[Nga Xô viết]]. Ba Lan hy vọng có thể khiến Vilnius rơi vào tay mình thông qua một kiểu liên minh giống hệt [[Liên bang Ba Lan và Lietuva]], song người Litva nghi ngờ đó là một ý đồ tái nô dịch Litva của Ba Lan. Phe [[Hiệp ước (Chiến tranh thế giới thứ nhất)|Hiệp ước]] đã tìm cách hòa giải nhưng đã không nhận được sự tôn trọng. Sau cuộc [[Kế hoạch đảo chính ở Litva 1919|đảo chính ở Litva 1919]] bất thành, hai bên tạm giải quyết biên giới năm 1920. Việc Ba Lan thất thế trước sự tấn công của quân [[Bolshevik]] năm 1920 buộc Ba Lan phải bỏ Vilnius. Ngay lập tức, Litva liền thỏa hiệp với người Nga thông qua [[Hiệp ước hòa bình Liên Xô-Litva]], qua đó Nga hứa hẹn công nhận quyền trung lập của Litva và coi Vilnius là thủ đô của Litva, trong khi bản thân người Nga cũng đang có âm mưu muốn tạo đảo chính để chiếm Litva thông qua Hiệp ước. Thế nhưng việc Nga đại bại trong [[Trận Warszawa (1920)|Trận Warszawa]] vào tháng 8 năm 1920 đã khiến Litva buộc phải gia cố biên giới của mình. Ba Lan coi Hiệp ước giữa Nga và Litva là bất hợp pháp và cáo buộc Litva là đồng minh của Nga. Vùng Suwalki chứng kiến quân hai bên giao tranh nhau. Việc Ba Lan tiếp tục đánh bại Nga trong [[trận sông Neman]] giúp Ba Lan tấn công Litva trên một mặt trận rộng lớn. Do áp lực từ Hội Quốc Liên, Ba Lan và Litva ký [[thỏa ước Suwałki]], song không đảm bảo Vilnius khỏi nguy cơ xâm lược. Bất mãn với thỏa ước, tháng 10 năm 1920, tướng [[Lucjan Żeligowski]] đã tiến hành cuộc [[nổi dậy Żeligowski]] và chiếm quyền kiểm soát Vilnius, với sự chấp thuận từ Pilsudski với lý do "bảo vệ quyền người thiểu số Ba Lan". Ông lập ra ngay nước [[Cộng hòa Trung Litva]], mà sau đó, được sáp nhập vào Ba Lan hai năm sau đó. Một thỏa thuận ngừng bắn được ký vào 29 tháng 11. Sau khi sáp nhập vào Ba Lan năm 1922, nó được sắp vào [[Wilno (tỉnh 1926–1939)|tỉnh Vilnius]]. Litva không thừa nhận và vẫn coi Vilnius là thủ đô cho tới khi tối hậu thư năm 1938 của Ba Lan được gửi tới Litva. Cuộc chiến này đã có hệ lụy lớn sau này: việc Ba Lan đánh chiếm Vilnius khiến Litva ủng hộ các hành động xâm lược Ba Lan của Nga và Đức vào năm 1939, và một lượng lớn người Litva ủng hộ phát xít Đức chống Ba Lan. Về sau, khi thế chiến II kết thúc, Liên Xô đã trao trả lại Vilnius cho Litva. == Nguồn == {{tham khảo}} == Đọc thêm == {{refbegin}} *{{cite encyclopedia|encyclopedia=Lietuvių enciklopedija|title=Lietuvos kariuomenė (1918–1944)|first=Kazys|last=Ališauskas|location=Boston, Massachusetts|publisher=Lietuvių enciklopedijos leidykla|year=1953–1966|volume=XV|oclc=14547758|language=lt}} * {{chú thích sách|title=The Soviet–Polish Peace of 1921 and the Creation of Interwar Europe|first=Jerzy|last=Borzęcki|url=https://books.google.com/?id=wjsk1sdZzdIC&pg=PA140|publisher=Yale University Press|isbn=978-0-300-12121-6|date=ngày 1 tháng 4 năm 2008}} *{{chú thích sách|last=Eidintas|first=Alfonsas|author2=Vytautas Žalys|author3=Alfred Erich Senn|editor=Ed. Edvardas Tuskenis|title=Lithuania in European Politics: The Years of the First Republic, 1918-1940|edition=Paperback|year=1999|publisher=St. Martin's Press|location=New York|isbn=0-312-22458-3}} * {{chú thích sách|last=Gerutis|first=Albertas|editor=Ed. Albertas Gerutis|others=translated by Algirdas Budreckis|title=Lithuania: 700 Years|url=https://archive.org/details/lithuania700year0000geru|year=1984|edition=6th|publisher=Manyland Books|location=New York|id={{LCC | 75-80057}}|isbn=0-87141-028-1|chapter=Independent Lithuania}} * {{chú thích sách|url=https://books.google.com/?id=fecMC0LXU-sC&pg=PA7|title=Lithuania: Stepping Westward|first=Thomas A.|last=Lane|publisher=Routledge|isbn=0-415-26731-5|year=2001}} *{{chú thích sách|last=Lesčius|first=Vytautas|title=Lietuvos kariuomenė nepriklausomybės kovose 1918–1920|publisher=[[Vilnius University]], [[Generolo Jono Žemaičio Lietuvos karo akademija]]|year=2004|location=Vilnius|url=http://www.lka.lt/download/7665/lietuvos_kariuomene_1.pdf|isbn=9955-423-23-4|language=lt|access-date=2017-10-15|archive-date=2015-01-02|archive-url=https://web.archive.org/web/20150102043921/http://www.lka.lt/download/7665/lietuvos_kariuomene_1.pdf}} *{{chú thích sách|first=Piotr|last=Łossowski|title=Stosunki polsko-litewskie w latach 1918–1920|year=1966|publisher=Książka i Wiedza|location=Warsaw|oclc=9200888|language=pl}} *{{chú thích sách|title=The Baltic States: The Years of Independence|first=Georg von|last=Rauch|year=1970|publisher=University of California Press|isbn=0-520-02600-4}} * {{chú thích sách|first=Alfred Erich|last=Senn|title=The Great Powers: Lithuania and the Vilna Question, 1920–1928|url=https://books.google.com/?id=180UAAAAIAAJ&pg=PA45&q=|publisher=Brill Archive|year=1966|series=Studies in East European history|id={{LCC|67086623}}}} *{{chú thích sách|first=Alfred Erich|last=Senn|title=The Emergence of Modern Lithuania|url=https://archive.org/details/emergenceofmoder0000senn|publisher=Greenwood Press|origyear=1959|year=1975|isbn=0-8371-7780-4}} * {{chú thích sách|authorlink=Timothy Snyder|first=Timothy|last=Snyder|title=The Reconstruction of Nations: Poland, Ukraine, Lithuania, Belarus, 1569–1999|publisher=Yale University Press|year=2003|isbn=0-300-10586-X|url=https://books.google.com/?id=xSpEynLxJ1MC&pg=PA64}} *{{chú thích sách|title=Lietuvos ir Lenkijos santykiai Tautų Sąjungoje|last=Vilkelis|first=Gintaras|publisher=Versus aureus|year=2006|isbn=9955-601-92-2|language=lt}} {{refend}} {{DEFAULTSORT:Ba Lan-Litva}} [[Thể loại:Xung đột năm 1920]] [[Thể loại:Quan hệ Ba Lan-Litva]] [[Thể loại:Chiến tranh liên quan tới Litva]] [[Thể loại:Chiến tranh liên quan tới Ba Lan]] [[Thể loại:Cách mạng Nga]] [[Thể loại:Lịch sử Ba Lan]] [[Thể loại:Lịch sử Litva]] b60am6fonn1uvegbmjc9dfs0ev229w5 Bí mật hoa hướng dương 0 7730087 69936946 64975495 2023-04-30T23:55:04Z Thái Nhi 655 đã xóa [[Thể loại:Phim truyền hình]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{Infobox television | show_name = Maya Tawan<br>มายาตวัน<br>Bí mật hoa hướng dương | show_name_2 = Tawan's Deception | image = | caption = | runtime = Thứ tư & thứ năm | creator = | developer = | director = | executive_producer = | writer = | producer = TV Scene | starring = [[Atichart Chumnanon]]<br>[[Urassaya Sperbund]] | theme_music_composer = | composer = | opentheme = หนึ่งคำที่ล้นใจ / Neung Kum Tee Lon Jai - Pijika | endtheme = เพราะเธอ / Pror Tur - [[Potato (ban nhạc)|Potato]] | country = [[Thái Lan]] | location = [[Thái Lan]] | language = Thái | network = [[Channel 3 (Thái Lan)|Channel 3]] | picture_format = | camera = | audio_format = | first_aired = 3 tháng 4 năm 2013 | last_aired = 15 tháng 5 năm 2013 | num_episodes =13 | preceded_by = | followed_by = | related = | website = }} '''Maya Tawan''' (tiếng Thái: '''มายาตวัน''', tên tiếng Việt: '''Bí mật hoa hướng dương''') là bộ phim Thái Lan năm 2013 với sự tham gia của Atichart Chumnanon và [[Urassaya Sperbund]]. Bộ phim chiếu trên đài [[Channel 3 (Thái Lan)|Channel 3 (CH3)]].<ref>[http://wiki.asianfuse.net/index.php/Maya_Tawan_(2012) AsianFuse Maya Tawan]</ref> == Nội dung == KeaTawan (Aum) là một cậu bé nghèo cùng chị gái lớn lên ở nhà chứa. Vì để tương lai chị gái không phải giống như mẹ của họ nên hai chị em KeaTawan đã bỏ trốn và đến nương nhờ trong chùa cùng những đứa trẻ khác. Khi trưởng thành Tawan và những người bạn phải kiếm sống bằng những công việc chân tay như bồi bàn chỉ để trả học phí cho chị gái. Shane, một người bạn thân trước đây của Tawan được nhận nuôi bây giờ đã quay trở lại quyến rũ chị gái của Tawan và bán cô ấy vào nhà chứa. Tawan tìm kiếm chị gái khắp nơi và một ngày thấy được cô ấy trong nhà chứa và đang nghiện thuốc. Để trả viện phí chữa trị cho chị gái, Tawan chấp nhận trở thành một diễn viên nhưng không may cô chị qua đời. Bộ phim sau đó rất thành công và Tawan trở nên rất nổi tiếng nhưng Tawan không muốn cuộc sống riêng tư, đặc biệt là quá khứ và chuyện về chị gái bị phơi bày trước công chúng, đặc biệt là thông qua báo chí. Vài năm sau, Tawan không còn là một ngôi sao điện ảnh mà trở thành một nhà thiết kế danh tiếng. Matana (Yaya) là một phóng viên đang cố phỏng vấn Tawan, có một kiện hàng được đưa đến cho tất cả tạp chí với bức hình Tawan đang sexy trước ống kính với chú thích là Tawan làm mẫu cho nhà chứa và anh ta là một trai bao. Vậy nên sếp của Matana đã cử cô đi đến Phuket, nơi Tawan đang đi nghỉ và có phỏng vấn anh. Trong khi thực hiện công việc được giao, Matana bị bệnh và Tawan không còn lựa chọn nào là mang Matana vào nhà… == Diễn viên == * [[Atichart Chumnanon]] vai Khet Tawan (Pond) * [[Urassaya Sperbund]] vai Mattana (Matt) * [[Sornram Teppitak]] vai Shane Cross * [[Apissada Kreurkongka]] vai Lisa * Panchanida Seesaamram vai Boos * Chumporn Teppitak vai Monk * Arthur Benjakul vai Ak * Mona Anuthida vai Sithi * Pensri Pinthong vai * [[Rasri Balenciaga]] (Margie) vai Waree * [[Peeranee Kongthai]] (Matt) vai Mee * [[Pakorn Chatborirak]] (Boy) vai Police Inspector Hirun == Rating == {| class="wikitable" !Tập !Rating |- |1 |5.6 |- |2 |6.2 |- |3 |6.2 |- |4 |6.2 |- |5 |6.7 |- |6 |7.0 |- |7 |7.2 |- |8 |6.8 |- |9 |6.5 |- |10 |7.3 |- |11 |7.9 |- |12 |7.3 |- |13 |'''10.3''' |- !Trung bình !'''7.02''' |} == Ca khúc nhạc phim == * [https://www.youtube.com/watch?v=JlTZ1Xfy9lg&ab_channel=SanamluangMusic หนึ่งคำที่ล้นใจ / Neung Kum Tee Lon Jai] - Pijika * [https://www.youtube.com/watch?v=H7IfJFp9FUQ&ab_channel=werkgang เพราะเธอ / Pror Tur] - [[Potato (ban nhạc)|Potato]] * [https://www.youtube.com/watch?v=xENIUTZKaQk&ab_channel=GMMTVRECORDS เพลงใจค้นใจ / Pleng Jai Kon Jai] - Unging == Tham khảo == {{tham khảo}} [[Thể loại:Phim truyền hình Thái Lan ra mắt năm 2013]] [[Thể loại:Phim truyền hình Thái Lan]] 9bxtyeyygbi0mbr1nhyctbzabocdju5 Giải vô địch quốc gia châu Âu 0 7730435 67128240 43309749 2021-11-26T01:26:48Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[UEFA Nations League]] wikitext text/x-wiki #đổi [[UEFA Nations League]] gockg48bz4ikg6l9a0wy7ndl9ecswuz John Atcherley Dew 0 7730457 69955133 68671786 2023-05-06T15:45:10Z ThiênĐế98 440903 wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> John Atcherley Dew | title = Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Wellington]] <br/> (2005 - 2023) <br/> Tổng Tuyên úy Quân đội New Zealand <br/> (2005 - nay) <br/> Tổng giám mục Phó Tổng giáo phận Wellington <br/> (2004 - 2005) <br/> Giám mục Phụ tá Tổng giáo phận Wellington <br/> (1995 - 2004) | image = John Atcherley Dew in 2014.jpg | alt = | caption = | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[Thomas Williams]] | successor = Đương nhiệm <!-- Orders --> | ordination = Ngày 9 tháng 5 năm 1976 | ordained_by = [[Reginald Delargey]] | consecration = Ngày 31 tháng 5 năm 1995 | consecrated_by = [[Thomas Williams]] | cardinal = Ngày 14 tháng 2 năm 2015 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Phanxicô]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 5 tháng 5 năm 1948 | birth_place = [[Waipawa]], [[New Zealand]] | death_date = | death_place = | previous_post = }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of John Atcherley Dew.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"Peace through integrity"'' |tòa = [[Tổng giáo phận Wellington]] }} '''John Atcherley Dew''' (sinh 1948) là một Hồng y người New Zealand của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông hiện đang đảm nhận vị trí như Giám quản Tông Tòa [[Giáo phận Palmerston North]], Tổng Tuyên Úy Quân đội New Zealand và Chủ tịch Hội đồng Giám mục New Zealand. Trước đó, ông còn kiêm nhiệm vị trí Chủ tịch Liên Hội đồng Giám mục Châu Đại Dương, Tổng giám mục chính tòa [[Tổng giáo phận Wellington]].<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/dioceses/diocese/well0.htm#2577 Metropolitan Archdiocese of Wellington]</ref> ==Thời kì linh mục== Hồng y Dew sinh ngày 5 tháng 5 năm 1948 tại Waipawa, New Zealand. Sau quá trình tu học, ngày 9 tháng 5 năm 1976, ông được thụ phong linh mục cho Tổng giáo phận Wellington, bởi [[Reginald John Delargey]], Tổng giám mục của Giáo phận.<ref name=h>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bdew.html John Atcherley Cardinal Dew - Archbishop of Wellington, New Zealand - Cardinal-Priest of Sant’Ippolito - Bishop of New Zealand, Military]</ref> Sau khi thụ phong, ông bắt đầu thực hiện các công việc mục vụ. Năm 1980, ông đi du lịch đến quần đảo Cook với công tác tương tự như một nhà truyền giáo, làm việc trong cộng đồng Maori. Ở đó ông đã được xem như là linh mục giáo xứ và là người đứng đầu Ủy ban Giới trẻ Tổng giáo phận. Năm 1988, ông được bổ nhiệm làm giám đốc đào tạo tại Trường Cao đẳng Holy Cross ở Mosgiel. Trong khoảng thời gian từ năm 1991 đến năm 1993, ông nghiên cứu tâm linh tại Viện St. Anselm ở Kent, Anh Quốc. Khi nhận được bằng tốt nghiệp, ông ở lại Anh và bắt đầu phục vụ với vai trò tương tự linh mục giáo xứ ở Newtown.<ref name=v>[https://press.vatican.va/content/salastampa/en/documentation/cardinali_biografie/cardinali_bio_dew_ja.html DEW Card. John Atcherley]</ref> ==Giám mục== Ngày 1 tháng 4 năm 1995, Tòa Thánh công bố việc tuyển chọn linh mục John Atcherley Dew làm Giám mục Hiệu tòa Privata, chức vị Giám mục Phụ tá Tổng giáo phận Wellington. Lễ tấn phong cho tân giám mục được cử hành sau đó vào ngày 31 tháng 5 cùng năm, bởi các vị chủ sự nghi thức gồm: Hồng y - Tổng giám mục Wellington [[Thomas Stafford Williams]] làm chủ phong; hai vị phụ phong gồm [[Denis George Browne]], Giám mục [[Giáo phận Hamilton in New Zealand]] và [[Peter James Cullinane]], Giám mục từ [[Giáo phận Palmerston North]].<ref name=h/> Tân giám mục chọn khẩu hiệu:''Peace through integrity''.<ref name=g/> ==Tổng giám mục, thăng Hồng y== Ngày 24 tháng 5 năm 2004, Tòa Thánh loan báo tin về việc thăng Giám mục Dew trở thành Tổng giám mục Phó Wellington, với quyền kế vị. Ngày 21 tháng 3 năm 2005, ông kế vị trở thành Tổng giám mục chính tòa. Kể từ ngày 1 tháng 4 năm 2005, ông kiêm thêm nhiệm vụ Tuyên úy Quân đội New Zealand.<ref name=h/> Ngoài các nhiệm vụ trên, từ tháng 9 năm 2009 đến nay, ông là Chủ tịch Hội đồng Giám mục New Zealand. Từ tháng 4 năm 2011 đến tháng 5 năm 2014, ông còn kiêm nhiệm vị trí Chủ tịch [[Liên Hội đồng Giám mục Châu Đại Dương]].<ref name=g/> Tổng giám mục Dew là một nghị phụ tham dự Thượng Hội đồng Giám mục Ngoại thường lần thứ III tổ chức vào tháng 10 năm 2014 về Thách thức Mục vụ của Gia đình trong bối cảnh Phúc Âm hóa.<ref name=v/> Trong Công nghị Hồng y 2015 được cử hành ngày 14 tháng 2, [[Giáo hoàng Phanxicô]] vinh thăng Tổng giám mục Dew tước vị Hồng y Nhà thờ Sant’Ippolito. Ngày 29 tháng 11 sau đó, ông đã đến nhận ngai tòa Hồng y Nhà thờ này.<ref name=h/> Với cương vị Hồng y, ông đã tham dự Đại hội đồng Giám mục lần thứ XIV về Ơn gọi và Sứ mệnh của gia đình trong Giáo hội và Thế giới Đương đại tổ chức tháng 10 năm 2015.<ref name=v/> Ngày 6 tháng 5 năm 2023, Tòa Thánh chấp thuận cho Hồng y Dew từ nhiệm Tổng giám mục Tổng giáo phận Wellington.<Ref name=g/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} [[Thể loại:Sinh năm 1948]] [[Thể loại:Hồng y]] [[Thể loại:Giám mục Công giáo thế kỉ 20]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] p7ttsac3jho9vfbicdewei7ou5ywf1k Stéphanie Đỗ 0 7731111 69750513 69219368 2023-03-06T23:25:03Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.3 wikitext text/x-wiki {{Infobox officeholder |honorific-prefix = |name = Stéphanie Đỗ |honorific-suffix = |image = Stephanie Do Depute (cropped).jpg |office = Đại biểu [[Hạ viện Pháp]]<br>cho [[Seine-et-Marne]] |term_start = [[21 tháng 6]] năm [[2017]] |term_end = <br>{{số năm theo năm và ngày|2017|6|21}} |predecessor = |successor = |majority = 56,31% |birth_date = {{Ngày sinh và tuổi|1979|12|20|df=y}} |birth_place = [[Thành phố Hồ Chí Minh]], [[Việt Nam]] |death_date = |death_place = |party = [[En Marche!|La République en marche!]] |spouse = |relatives = |children = |education = |alma_mater = [[Trường Quốc gia Hành chính Pháp]] }} '''Stéphanie Đỗ''', sinh ngày 20 tháng 12 năm 1979 tại Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam, là một nữ chính trị gia pháp, thành viên Đảng « Cộng Hòa Tiến Bước » (La République en Marche). Cô đắc cử đại biểu quốc hội vùng Seine-et-Marne ngày 18 tháng 6 năm 2017 và là nữ đại biểu quốc hội đầu tiên gốc châu á đắc cử vào quốc hội pháp. == '''Sự nghiệp''' == Sau khi tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Công, chương trình đào tạo kết hợp giữa Trường Hành chính Quốc gia (ENA) và Đại học Paris Dauphine (2014), và chương trình Cao học về Quản lý chuỗi cung ứng toàn cầu tại trường Kedge Business School (2004), Stéphanie Đỗ làm việc cho các công ty tư vấn quốc tế (Capgemini, Sopra Group, Mazars), với tư cách là một nhà tư vấn và quản lý các dự án khắc phục các vấn đề xã hội và kinh tế của doanh nghiệp tư nhân và nhà nước, các hiệp hội và chính quyền hành chính địa phương (2004-2014). Sau đó, cô giữ vị trí quản lý dự án tại Bộ Kinh tế và Tài chính pháp (2014-2017)<ref>{{Chú thích web|url=http://www.magjournal77.fr/legislatives-10e-circonscription-stephanie-do-la-candidate-en-marche/|title=10e circonscription: Stéphanie Do, la candidate En Marche|last=|first=|date=|website=MagJournal77|archive-url=https://archive.wikiwix.com/cache/20170913133758/http://www.magjournal77.fr/legislatives-10e-circonscription-stephanie-do-la-candidate-en-marche/|archive-date=2017-09-13|url-status=bot: unknown|accessdate=}}</ref>. Stéphanie Đỗ tham gia vào Đảng « Cộng Hòa Tiến Bước » khi Đảng này được thành lập vào tháng 4 năm 2016, với chức năng là thành viên tham chiếu vận động cho Đảng này tại vùng Seine-et-Marne cho đến tháng 6 năm 2017<ref>{{Chú thích web|url=http://www.leparisien.fr/chelles-77500/legislatives-la-referente-departementale-stephanie-do-devient-candidate-rem-ngày 24 tháng 5 năm 2017-6979581.php|title=« Législatives: la référente départementale Stéphanie Do devient candidate REM »|last=|first=|date=|website=leparisien.fr|archive-url=|archive-date=24 mai 2017|url-status=|accessdate=}}{{Liên kết hỏng|date=2022-03-20 |bot=InternetArchiveBot }}</ref> và là giám đốc chiến dịch tranh cử của ứng cử viên Emmanuel Macron tại vùng Seine-et-Marne trong cuộc bầu cử tổng thống. Trong vòng đầu tiên của cuộc bầu cử tổng thống năm 2017, ông Emmanuel Macron đã dẫn đầu trước bà Marine le Pen, với 23,11% phiếu bầu so với 22,85% trong vùng lãnh thổ gồm đại đa số là nông thôn<ref>{{Chú thích web|url=https://www.lexpress.fr/actualite/politique/elections/presidentielle-2017/resultats-elections/departement-seine-et-marne-77.html|title=« Seine-et-Marne (77) : Résultats de l'élection présidentielle 2017 »|last=|first=|date=|website=LExpress.fr|archive-url=|archive-date=consulté le 11 juillet 2018|url-status=|accessdate =}}</ref>. Ở vòng thứ hai, ông Emmanuel Macron đã giành chiến thắng với 63,86% phiếu tại vùng Seine-et-Marne<ref>{{Chú thích web|url=http://www.leparisien.fr/elections/presidentielle/presidentielle-2017-en-seine-et-marne-les-resultats-du-second-tour-ngày 7 tháng 5 năm 2017-6912333.php|title=« Présidentielle 2017 en Seine-et-Marne: les résultats du second tour »|last=Roselé|first=Sébastien|date=|website=Le Parisien|archive-url=|archive-date=7 mai 2017|url-status=|accessdate=}}{{Liên kết hỏng|date=2022-03-20 |bot=InternetArchiveBot }}</ref>. Cô được bầu làm Nghị sĩ đại diện vùng Seine-et-Marne trong cuộc bầu cử Quốc hội năm 2017 dưới màu sắc của Đảng « Cộng Hòa Tiến Bước »<ref>{{Chú thích web|url=https://www.interieur.gouv.fr/Elections/Les-resultats/Legislatives/elecresult__legislatives-2017/(path)/legislatives-2017//077/07710.html|title=Ministère de l'Intérieur, « Élections législatives 2017 »|last=|first=|date=18 juin 2017|website=elections.interieur.gouv.fr|archive-url=https://archive.wikiwix.com/cache/20170611215952/https://www.interieur.gouv.fr/Elections/Les-resultats/Legislatives/elecresult__legislatives-2017/(path)/legislatives-2017//077/07710.html|archive-date=2017-06-11|url-status=bot: unknown|accessdate=}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://www.leparisien.fr/elections/legislatives/legislatives-2017-stephanie-do-lrem-elue-deputee-de-la-10e-circonscription-de-seine-et-marne-ngày 18 tháng 6 năm 2017-7064187.php|title=« Législatives 2017: Stéphanie Do (LREM) élue députée de la 10e circonscription de Seine-et-Marne »|last=Olagnol|first=Julie|date=|website=Le Parisien|archive-url= 18 juin 2017|archive-date=|url-status=|accessdate =}}</ref>. Đảng này đã thắng cử bốn ghế tại vùng Seine-et-Marne<ref>{{Chú thích web|url=https://www.nosdeputes.fr/circonscription/departement/Seine-et-Marne|title=Les députes de Seine-et-Marne|last=|first=|date=|website=nosdeputes.fr|archive-url=|archive-date=|url-status=|accessdate =}}</ref> trong cuộc bầu cử Quốc hội năm 2017. == '''Quốc hội''' == Stéphanie Đỗ được bổ nhiệm làm Thư ký của Văn phòng Quốc hội<ref>{{Chú thích web|url=http://www2.assemblee-nationale.fr/deputes/fiche/OMC_PA721718|title=« Mme Stéphanie Do - Seine-et-Marne (10e circonscription) - Assemblée nationale »|last=|first=|date=|website=www2.assemblee-nationale.fr|archive-url=https://web.archive.org/web/20170821133422/http://www2.assemblee-nationale.fr/deputes/fiche/OMC_PA721718|archive-date=2017-08-21|url-status=bot: unknown|accessdate=}}</ref> từ tháng 6 đến tháng 10 năm 2017. Cô cũng được bầu làm phó thủ quỹ Văn phòng điều hành của nhóm « Cộng Hòa Tiến Bước ». Cô tham gia Ủy ban về các vấn đề kinh tế và Ủy ban đánh giá - kiểm soát các chính sách công. Năm 2019, cô được chỉ định là thành viên của Ủy ban điều tra về tình hình và thực tiễn của các nhà phân phối lớn và các nhóm trong quan hệ thương mại với các nhà cung cấp<ref>{{Chú thích web|url=http://www2.assemblee-nationale.fr/instances/fiche/OMC_PO764254|title=Composition de la commission d'enquête sur la situation et les pratiques de la grande distribution et de ses groupements dans leurs relations commerciales avec les fournisseurs|last=|first=|date=|website=www2.assemblee-nationale.fr|archive-url=|archive-date=|url-status=|accessdate =}}</ref>, và tham gia Ủy ban đặc biệt chịu trách nhiệm xác minh và kiểm toán các tài khoản<ref>{{Chú thích web|url=http://www2.assemblee-nationale.fr/instances/fiche/OMC_PO271860|title=Composition de la commission spéciale chargée de vérifier et d'apurer les comptes|last=|first=|date=|website=www2.assemblee-nationale.fr|archive-url=|archive-date=|url-status=|accessdate =}}</ref>. Là thành viên của Ủy ban Kinh tế, cô được bổ nhiệm làm báo cáo viên cho ý kiến ngân sách về nhà ở và chủ trì nhóm công tác về Luật nhà ở (ELAN)<ref>{{Chú thích web|url=https://www.aefinfo.fr/acces-depeche/568939|title=Un groupe de travail LREM créé à l’Assemblée nationale pour participer à l’élaboration de la future loi Logement|last=|first=|date=|website=www.aefinfo.fr|archive-url=https://web.archive.org/web/20180711185235/https://www.aefinfo.fr/acces-depeche/568939|archive-date=2018-07-11|url-status=bot: unknown|accessdate=}}</ref> do ông Julien Denormandie và ông Jacques Mézard, Thứ Trưởng và Bộ Trưởng phụ trách về Lãnh thổ đề trình. Cô là tác giả nhiều báo cáo với tư cách là thành viên Ủy ban Kinh tế. Các báo cáo bao gồm một loạt các đề xuất liên quan đến vấn đề nhà ở. Hàng năm, kể từ khi bắt đầu nhiệm kỳ, cô đã được bổ nhiệm làm báo cáo viên tư vấn ngân sách về tín dụng nhà ở trong dự luật tài chính. Báo cáo của cô về ngân sách cho các năm 2018 và 2019, được công bố lần lượt vào ngày 9 tháng 10 năm 2017<ref>{{Chú thích web|url=http://www.assemblee-nationale.fr/15/budget/plf2018/a0264-tIV.asp|title=« N° 264 tome IV - Avis de Mme Stéphanie Do sur le projet de loi de finances pour 2018 (n°235) »|last=|first=|date=|website=www.assemblee-nationale.fr|archive-url=|archive-date=18 février 2019|url-status=|accessdate =}}</ref> và ngày 3 tháng 10 năm 2018<ref>{{Chú thích web|url=www.assemblee-nationale.fr/15/budget/plf2019/a1288-tiv.asp|title=« N° 1288 tome IV - Avis de Mme Stéphanie Do sur le projet de loi de finances pour 2019 (n°1255). »|last=|first=|date=|website=www2.assemblee-nationale.fr|archive-url=|archive-date=18 février 2019|url-status=|accessdate =}}</ref>. Các báo cáo này được đăng tải trên trang web của Quốc hội Pháp. Cô cũng là tác giả của một báo cáo, được xuất bản vào tháng 01 năm 2018, trong đó mô tả lại các đề xuất được ghi nhận và ban hành bởi nhóm làm việc về dự luật nhà ở (ELAN). Các báo cáo này được đăng tải trên trang web của Stéphanie Đỗ<ref>{{Chú thích web|url=https://www.stephaniedo.fr/actualites/articles/rapport-du-groupe-de-travail-sur-le-logement-elan-pour-2018|title=Rapport du groupe de travail sur le logement (ELAN) pour 2018 {{!}} Actualités|last=|first=|date=|website=www.stephaniedo.fr|archive-url=|archive-date=18 février 2019|url-status=|accessdate =}}</ref>. Cô tham gia Hội nghị đồng thuận về dự luật nhà ở (ELAN) tại Thượng viện. Cô đã đề trình 63 ý kiến chỉnh sửa cho dự luật ELAN mà 14 trong số đó đã được thông qua. Một ý kiến tiêu biểu trong số đó là nhằm mục đích cung cấp dịch vụ trợ giúp cá nhân về kỹ thuật số, chia sẻ phương tiện giao thông, loại bỏ sự cồng kềnh và tái chế trong các tổ chức nhà ở xã hội<ref>{{Chú thích web|url=https://www.aefinfo.fr/depeche/586576|title=Elan: le gouvernement ouvre la voie à des évolutions sur les modalités de regroupement HLM|last=|first=|date=|website=aefinfo.fr|archive-url=|archive-date=18 février 2019|url-status=|accessdate =}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://www.caissedesdepotsdesterritoires.fr/cs/ContentServer?pagename=Territoires/Articles/Articles&cid=1250281662590|title=Projet de loi Elan: l'Assemblée débute son marathon par le volet urbanisme|last=|first=|date=|website=www.caissedesdepotsdesterritoires.fr|archive-url=|archive-date=le 11 juillet 2018|url-status=|accessdate=}}{{Liên kết hỏng|date=ngày 2 tháng 7 năm 2021 |bot=InternetArchiveBot }}</ref>. Một số ý kiến khác của cô chỉnh sửa cho dự luật ELAN đã được nêu lên và đề trình dưới danh nghĩa của nhóm đại biểu quốc hội thuộc Đảng « Cộng Hòa Tiến Bước ». Các đóng góp của cô cho dự luật ELAN đã giúp cô được xếp vị trí thứ sáu trong danh sách các đại biểu quốc hội có tầm ảnh hưởng nhất trong năm 2018, theo « Les agences Rumeur Publique » và « Data Observer »<ref>{{Chú thích web|url=https://www.lesechos.fr/politique-societe/politique/loi-elan-quels-ont-ete-les-deputes-les-plus-influents-140704|title=Loi Elan: quels ont été les députés les plus influents ?|last=|first=|date=|website=www.lesechos.fr|archive-url=|archive-date=le 11 juillet 2018|url-status=|accessdate =}}</ref>. Về các chức vụ của cô trong các cơ quan ngoài quốc hội, cô là thành viên của Ủy ban Tư vấn Thương mại<ref>{{Chú thích web|url=https://www.nosdeputes.fr/organisme/commission-de-concertation-du-commerce|title=Commission de concertation du commerce (organisme extra-parlementaire composé de 2 députés)|last=|first=|date=|website=www.nosdeputes.fr|archive-url=|archive-date=|url-status=|accessdate =}}</ref> và là thành viên của Ủy ban Sở tại được quy định tại điều L. 2334-37 của Bộ luật chính quyền địa phương<ref>{{Chú thích web|url=https://www.nosdeputes.fr/organisme/commission-departementale-prevue-a-l-article-l-2334-37-du-code-general-des-collectivites-territoriales|title=Commission départementale prévue à l'article L 2334-37 du code général des collectivités territoriales|last=|first=|date=|website=www.nosdeputes.fr|archive-url=|archive-date=|url-status=|accessdate =}}</ref>. Cô cũng giữ chức vụ thư ký bộ phận tiếng Pháp của Hội đồng Nghị viện Pháp Ngữ (A.P.F.)<ref>{{Chú thích web|url=http://www2.assemblee-nationale.fr/instances/fiche/OMC_PO201115|title=Composition de la section française de l'Assemblée parlementaire de la francophonie|last=|first=|date=|website=www2.assemblee-nationale.fr|archive-url=|archive-date=|url-status=|accessdate =}}</ref>. Stéphanie Đỗ tham gia vào việc tái lập quan hệ nghị viện giữa Pháp và Đông Nam Á. Việc giữ chức chủ tịch nhóm hữu nghị Pháp-Việt tại Quốc hội<ref>{{Chú thích web|url=http://www2.assemblee-nationale.fr/instances/fiche/OMC_PO733397/ngày 12 tháng 3 năm 2018|title=Composition du groupe d'amitié France-Vietnam au 12 mars 2018 - 15ème législature|last=|first=|date=|website=www2.assemblee-nationale.fr|archive-url=|archive-date=Le 21 mars 2018|url-status=|accessdate =}}</ref> cho phép cô đóng vai trò củng cố mối quan hệ song phương giữa Pháp và Việt Nam. Cô cũng là phó chủ tịch của nhóm hữu nghị nghị viện Pháp-Lào<ref>{{Chú thích web|url=http://www2.assemblee-nationale.fr/instances/fiche/OMC_PO733287|title=Composition du groupe d'amitié France-Laos|last=|first=|date=|website=www2.assemblee-nationale.fr|archive-url=|archive-date=|url-status=|accessdate =}}</ref>, Pháp-Hàn Quốc <ref>{{Chú thích web|url=http://www2.assemblee-nationale.fr/instances/fiche/OMC_PO733157|title=Composition du groupe d'amitié France-Corée du Sud|last=|first=|date=|website=www2.assemblee-nationale.fr|archive-url=|archive-date=|url-status=|accessdate =}}</ref> và Pháp-Brunei-Malaysia. Là thành viên bộ phận tiếng Pháp của Hội đồng Nghị viện Pháp Ngữ, Cô mong muốn nêu lên nguyện vọng của các quốc gia nói tiếng Pháp ở châu Á trong tổ chức này. == '''Khu vực địa phương''' == Stéphanie Đỗ đã giải quyết và can thiệp vào các hồ sơ tại khu vực địa phương. Tại phường Noisiel, sau khi di dời địa điểm nhà xưởng Nestlé France, chủ phân xưởng lớn nhất trong khu vực địa phương bầu cử của cô, Stéphanie Đỗ đã chất vấn bà Delphine Gény-Stephann, Thứ trưởng Bộ Kinh tế, vào ngày 22 tháng 2 năm 2018 tại Quốc hội. Bà Thứ trưởng đã xác nhận với cô là Nhà nước sẽ đảm bảo tất cả các biện pháp đã được hỗ trợ cho 1800 nhân viên tại nhà xưởng này<ref>{{Chú thích web|url=http://www.leparisien.fr/seine-et-marne-77/noisiel-nestle-promet-des-recettes-fiscales-comparables-apres-son-depart-ngày 26 tháng 2 năm 2018-7580430.php|title=Noisiel: Nestlé promet des « recettes fiscales comparables » après son départ »|last=Julie Olagnol|first=|date=26 février 2018|website=Le Parisien|archive-url=|archive-date=|url-status=|accessdate =}}</ref>. Đặc biệt, cô đã ủng hộ các hồ sơ của các phường trong khu vực bầu cử của mình để tình nguyện tham gia thử nghiệm dịch vụ Cảnh sát an ninh thường nhật (PSQ) cùng với Bộ Nội vụ của Bộ trưởng Gérard Collomb vào tháng 11 năm 2017. Các phường như Champs-sur- Marne, Emerainville và Noisiel đã tích cực phản hồi và tham gia theo yêu cầu của nữ đại biểu để gửi hồ sơ của họ đến Bộ trưởng Bộ Nội vụ. Nhờ đó mà phường Noisiel được chọn vào tháng hai để thiết lập việc thử nghiệm dịch vụ Cảnh sát an ninh thường nhật (PSQ) từ năm 2019<ref>{{Chú thích web|url=http://www.leparisien.fr/seine-et-marne-77/noisiel-entrera-dans-la-zone-de-securite-prioritaire-de-torcy-ngày 9 tháng 3 năm 2018-7599177.php|title=Noisiel: la police de sécurité du quotidien sera effective au 1er janvier 2019|last=|first=|date=|website=Le Parisien|archive-url=|archive-date=|url-status=|accessdate =}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://www.leparisien.fr/seine-et-marne-77/noisiel-torcy-une-police-de-securite-du-quotidien-des-2019-ngày 15 tháng 2 năm 2018-7560816.php|title=Noisiel-Torcy: une police de sécurité du quotidien dès 2019|last=Julie Olagnol|first=|date=|website=Le Parisien|archive-url=|archive-date=|url-status=|accessdate =}}</ref>. Stéphanie Đỗ cũng cam kết xây dựng mạng lưới giao thông công cộng mới của Grand Paris Express (GPE). Bà đã huy động để giành ưu tiên cho khu vực bầu cử của mình trong lịch trình thực hiện GPE vào tháng 01 năm 2018 tại hội thảo Grand Paris Express do Thủ tướng Edouard Philippe và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Elisabeth Borne tổ chức<ref>{{Chú thích web|url=https://www.gouvernement.fr/partage/9923-seminaire-sur-le-grand-paris-express|title=Séminaire sur le Grand Paris Express|last=|first=|date=|website=Gouvernement.fr|archive-url=|archive-date=|url-status=|accessdate =}}</ref>. Việc vận hành tuyến xe điện 15 (Noisy-Champs) đã được Chính phủ lên kế hoạch cho năm 2024<ref>{{Chú thích web|url=https://www.latribune.fr/regions/ile-de-france/grand-paris-express-le-gouvernement-annonce-la-realisation-de-l-integralite-des-lignes-d-ici-a-2030-769503.html|title=Grand Paris Express: le gouvernement annonce la réalisation de l'intégralité des lignes d'ici à 2030|last=|first=|date=|website=La Tribune|archive-url=|archive-date=|url-status=|accessdate =}}</ref> vì đây là một trong những tuyến giao thông tiện ích nhất cho đại đa số người dân tại vùng Ile-de-France<ref>{{Chú thích web|url=https://www.usinenouvelle.com/article/le-gouvernement-lance-une-consultation-pour-ajuster-le-calendrier-du-grand-paris-express.N642328|title=Le gouvernement lance une consultation pour ajuster le calendrier du Grand Paris Express|last=|first=|date=|website=L'Usine Nouvelle|archive-url=|archive-date=|url-status=|accessdate =}}</ref>. Sau khi hoãn việc đưa vào vận hành đoạn tàu giữa Chelles và Noisy-Champs của tuyến xe điện 16<ref>{{Chú thích web|url=https://www.lemonde.fr/economie/article/2018/02/22/grand-paris-express-le-gouvernement-fixe-le-nouveau-calendrier-du-chantier_5260791_3234.html|title=Grand Paris Express: le gouvernement fixe le nouveau calendrier du chantier|last=|first=|date=|website=Le monde|archive-url=|archive-date=|url-status=|accessdate =}}</ref>, Stéphanie Đỗ đã đối thoại với nhiều cơ quan khác nhau (các quan chức tại địa phương, các tỉnh trưởng, các bộ trưởng) để thiếp lập một cuộc đối thoại có lợi cho việc đàm phán về thời gian biểu mới và sự triển khai các giải pháp thay thế. Những nỗ lực trên đã giúp đạt được lời hứa là việc vận hành sẽ được thực hiện trước năm 2030. Tờ báo La Marne vào thứ Tư, ngày 09 tháng 05, đã dành một chuyên mục về các chương trình hành động của nữ đại biểu Quốc hội về vấn đề này. Sau trận lụt xảy ra ở Seine-et-Marne vào tháng 01 năm 2018, Stéphanie Đỗ đã chất vấn Bộ trưởng Bộ Môi trường ông Nicolas Hulot và bà Thứ trưởng Brune Poirson vào ngày 23 tháng 01 năm 2018 tại phiên họp chất vấn Chính phủ<ref>{{Chú thích web|url=http://www.leparisien.fr/seine-et-marne-77/crues-en-seine-et-marne-la-deputee-stephanie-do-questionne-nicolas-hulot-ngày 25 tháng 1 năm 2018-7522494.php|title=Crues en Seine-et-Marne: la députée Stéphanie Do questionne Nicolas Hulot|last=|first=|date=|website=le Parisien|archive-url=|archive-date=|url-status=|accessdate =}}</ref>. Sự can thiệp của cô đã khuyến khích việc triển khai cơ sở vật chất trong tất cả các đô thị nơi sông Seine chảy qua để ngăn ngừa lũ lụt<ref>{{Chú thích web|url=http://videos.assemblee-nationale.fr/vod.php?media=5435989_5a673e080033e&name=%222%C3%A8me+s%C3%A9ance+%3A+Questions+au+Gouvernement+%3B+Un+%C3%89tat+au+service+d%E2%80%99une+soci%C3%A9t%C3%A9+de+confiance%22+du+23+janvier+2018|title=La vidéo "2ème séance: Questions au Gouvernement; Un État au service d’une société de confiance" du 23 janvier 2018 n'est plus disponible en ligne.|last=|first=|date=|website=http://videos.assemblee-nationale.fr|archive-url=|archive-date=|url-status=|accessdate =}}</ref>. Sau đó, vào tháng 05 năm 2018, sau những thiệt hại lớn do những trận lũ mới gây ra, cô lại yêu cầu ông Nicolas Hulot cho các phường tại vùng Seine-et-Marne được công nhận là trong tình trạng thảm họa tự nhiên để được hổ trợ<ref>{{Chú thích web|url=https://www.stephaniedo.fr/actualites/articles/inondations-en-seine-et-marne-mon-intervention-aupres-de-nicolas-hulot-pour-la-reconnaissance-de-l-etat-de-catastrophe-naturelle|title=Inondations en Seine-et-Marne: mon intervention auprès de Nicolas Hulot pour la reconnaissance de l’état de catastrophe naturelle|last=|first=|date=|website=Stephaniedo.fr|archive-url=|archive-date=|url-status=|accessdate =}}</ref>. Vào tháng 09 năm 2018, khoảng một trăm phường, xã tại vùng Seine-et-Marne đã được công nhận là trong tình trạng thảm họa tự nhiên<ref>{{Chú thích web|url=http://www.leparisien.fr/melun-77000/seine-et-marne-59-communes-reconnues-en-etat-de-catastrophe-naturelle-ngày 27 tháng 7 năm 2018-7835865.php|title=Seine-et-Marne: 59 communes reconnues en état de catastrophe naturelle|last=|first=|date=|website=Le parisien|archive-url=|archive-date=|url-status=|accessdate=}}{{Liên kết hỏng|date=2022-03-20 |bot=InternetArchiveBot }}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://www.leparisien.fr/seine-et-marne-77/inondations-36-villes-supplementaires-reconnues-en-catastrophe-naturelle-ngày 16 tháng 8 năm 2018-7854531.php|title=Inondations: 36 villes supplémentaires reconnues en catastrophe naturelle|last=|first=|date=|website=http://www.leparisien.fr|archive-url=|archive-date=|url-status=|accessdate =}}</ref> bao gồm 4 phường của của cô (Brou-Sur-Chantereine, Chelles, Lognes và Vaires-sur-Marne). Stéphanie Đỗ đã hỗ trợ các dự án đầu tư cơ cấu cho các phường ở quận 10 Seine-et-Marne trong bối cảnh kêu gọi các dự án thuộc Bộ phận hỗ trợ đầu tư địa phương (DSIL)<ref>{{Chú thích web|url=http://www.seine-et-marne.gouv.fr/Politiques-publiques/Collectivites-locales/Dotation-de-Soutien-a-l-Investissement-Local-DSIL/Dotation-de-Soutien-a-l-Investissement-Local-DSIL|title=Dotation de Soutien à l’Investissement Local (DSIL) en Seine-et-Marne|last=|first=|date=|website=http://www.seine-et-marne.gouv.fr|archive-url=https://web.archive.org/web/20190617102744/http://www.seine-et-marne.gouv.fr/Politiques-publiques/Collectivites-locales/Dotation-de-Soutien-a-l-Investissement-Local-DSIL/Dotation-de-Soutien-a-l-Investissement-Local-DSIL|archive-date=2019-06-17|url-status=dead|accessdate=}}</ref>. Tổng cộng, 11,5 triệu euro tiền vay đã được cấp cho chính quyền vùng Seine-et-Marne vào năm 2018. Ba phường ở quận 10 Seine-et-Marne nhận được tài trợ với tổng số tiền hơn 1 triệu euro. Tại phường Champs-sur-Marne, dự án<ref>{{Chú thích web|url=http://www.leparisien.fr/seine-et-marne-77/champs-sur-marne-une-aide-de-l-etat-pour-abriter-cinq-familles-roms-ngày 11 tháng 7 năm 2018-7816851.php|title=Champs-sur-Marne: une aide de l’Etat pour abriter cinq familles roms|last=|first=|date=|website=http://www.leparisien.fr|archive-url=|archive-date=|url-status=|accessdate =}}</ref> xây dựng nhà ở bền vững nhận được khoản ngân sách 250.000 euro và năm gia đình sẽ có thể rời khỏi khu ổ chuột. Vào tháng 06 năm 2018, Stéphanie Đỗ đã đề trình với Thủ tướng để ủng hộ cho dự án này. Tại phường Chelles, năm dự án nhận được tài trợ cho tổng ngân sách là 720.118 euro. Trong số đó, một khoản tài trợ trị giá hơn 237 650 euro sẽ được chi trả để thiết lập tiêu chuẩn và an toàn cho các trò chơi của trẻ em. Cuối cùng, tại phường Brou-sur-Chantereine, Nhà nước đã đầu tư đặc biệt 94,045 euro để mở rộng nhà ăn tập thể của trường tiểu học Suzanne Demetz. Từ năm 2017, Stéphanie Đỗ đã làm việc với các phụ huynh học sinh tại Champs-sur-Marne, Noisiel và Chelles để cải thiện các điều kiện xe vận chuyển học sinh cho trẻ em trên một số đoạn của tuyến xe buýt 25 ở Seine-et-Marne. Thật vậy, xe buýt nội thành không phù hợp cho việc vận chuyển học sinh đã thay thế các xe buýt chở nhiều hành khách. Cô đã phản ảnh các yêu cầu của phụ huynh học sinh cho công ty vận chuyển Île-de-France Mobilités. Nhờ đó mà các xe chuyên chở cho tuyến đường Gournay - Champs-sur-Marne đã được thay thế<ref>{{Chú thích web|url=http://www.leparisien.fr/lagny-sur-marne-77400/lagny-sur-marne-des-scolaires-debout-dans-un-bus-pour-aller-en-cours-ngày 21 tháng 9 năm 2017-7276869.php|title=Lagny-sur-Marne. Des scolaires debout dans un bus pour aller en cours|last=|first=|date=|website=http://www.leparisien.fr|archive-url=|archive-date=|url-status=|accessdate=}}{{Liên kết hỏng|date=2022-03-20 |bot=InternetArchiveBot }}</ref>. == '''Quan hệ ngoại giao quốc tế''' == Vào ngày 26 tháng 03 năm 2018, ông Nguyễn Phú Trọng, Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam đã được tiếp đón tại Quốc hội Pháp nhân chuyến thăm chính thức của ông đến nước này. Cô Stéphanie Đỗ, với tư cách là chủ tịch của nhóm hữu nghị Pháp-Việt Nam tại Quốc hội Pháp, đã cùng ông François de Rugy, chủ tịch Quốc hội Pháp, tiếp đón và tham gia trao đổi với đoàn<ref>{{Chú thích web|url=http://presidence-15-derugy.assemblee-nationale.fr/actualites/entretien-avec-m.-nguyen-phu-trong-secretaire-general-du-parti-communiste-du-vietnam|title=ENTRETIEN AVEC M. NGUYEN PHU TRONG, SECRÉTAIRE GÉNÉRAL DU PARTI COMMUNISTE DU VIETNAM|last=|first=|date=|website=assemblee-nationale.fr|archive-url=|archive-date=|url-status=|accessdate =}}</ref>. Ngày hôm sau, ông Emmanuel Macron, Tổng thống Cộng hòa Pháp, đã mời Cô Stéphanie Đỗ đến ăn trưa tại Cung điện Élysée để chúc mừng chuyến thăm chính thức của Tổng Bí thư Đảng<ref>{{Chú thích web|url=https://www.nouvelobs.com/politique/20180327.AFP8247/le-numero-un-vietnamien-a-l-elysee-de-gros-contrats-signes.html|title=Le numéro un vietnamien à l'Elysée, de gros contrats signés|last=|first=|date=|website=https://www.nouvelobs.com|archive-url=|archive-date=|url-status=|accessdate =}}</ref>. Stéphanie Đỗ cũng đã tháp tùng Thủ tướng Pháp ông Édouard Philippe nhân dịp ông đến thăm chính thức Việt Nam từ ngày 01 đến ngày 04 tháng 11 năm 2018<ref>{{Chú thích web|url=https://www.nouvelobs.com/monde/20181102.OBS4849/edouard-philippe-au-vietnam-pres-de-10-milliards-d-euros-de-contrats-pour-la-france.html|title=Edouard Philippe au Vietnam: près de 10 milliards d'euros de contrats pour la France|last=|first=|date=|website=https://www.nouvelobs.com|archive-url=|archive-date=|url-status=|accessdate =}}</ref>. Nhân dịp này, một cuộc họp trao đổi đã được tổ chức giữa các nhóm nghị sĩ Pháp và Việt Nam<ref>{{Chú thích web|url=http://quochoi.vn/tintuc/Pages/tin-hoat-dong-cua-quoc-hoi.aspx?ItemID=38092|title=CHỦ TỊCH NHÓM NGHỊ SỸ HỮU NGHỊ VIỆT NAM-PHÁP NGUYỄN THÚY ANH TIẾP ĐOÀN NGHỊ SỸ PHÁP|last=|first=|date=|website=http://quochoi.vn|archive-url=|archive-date=|url-status=|accessdate =}}</ref>. Vào tháng 4 năm 2019, chủ tịch Quốc hội Pháp Richard Ferrand đã chào đón Chủ tịch Quốc hội Việt Nam Bà Nguyễn Thị Kim Ngân<ref>{{Chú thích web|url=http://presidence.assemblee-nationale.fr/europe-et-international/entretien-avec-nguy-n-th-kim-ngan-presidente-de-l-assemblee-nationale-de-la-republique-socialiste-du-vietnam|title=ENTRETIEN AVEC NGUYỄN THỊ KIM NGÂN, PRÉSIDENTE DE L'ASSEMBLÉE NATIONALE DE LA RÉPUBLIQUE SOCIALISTE DU VIETNAM|last=|first=|date=|website=http://presidence.assemblee-nationale.fr|archive-url=https://web.archive.org/web/20190617102745/http://presidence.assemblee-nationale.fr/europe-et-international/entretien-avec-nguy-n-th-kim-ngan-presidente-de-l-assemblee-nationale-de-la-republique-socialiste-du-vietnam|archive-date=2019-06-17|url-status=dead|accessdate=}}</ref>, với sự có mặt của cô Stéphanie Đỗ tại Hội nghị lần thứ 11 về Hợp tác phi tập trung Pháp-Việt<ref>{{Chú thích web|url=https://www.lecourrier.vn/vers-une-cooperation-decentralisee-innovante-et-durable-nbsp/602985.html|title=Vers une coopération décentralisée innovante et durable|last=|first=|date=|website=https://www.lecourrier.vn|archive-url=|archive-date=|url-status=|accessdate =}}</ref>. == Tham khảo == {{Tham khảo}} {{Kiểm soát tính nhất quán}} {{DEFAULTSORT:Do, Stephanie}} [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Nghị sĩ Pháp]] o3clemroceqjxx2s6v58q8yw3359nc9 Bản mẫu:Hydrobiosidae-stub 10 7731408 32040617 2017-10-15T17:06:10Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{asbox | image = | pix = 30 | subject = liên quan đến họ côn trùng [[Hydrobiosidae]] | qualifier = | category = Sơ khai Hydrobiosidae | tempsort = |…” wikitext text/x-wiki {{asbox | image = | pix = 30 | subject = liên quan đến họ côn trùng [[Hydrobiosidae]] | qualifier = | category = Sơ khai Hydrobiosidae | tempsort = | name = Bản mẫu:Hydrobiosidae-stub }} by0wn57jx9tez443vpv6glt5rya2xq6 Thể loại:Sơ khai Hydrobiosidae 14 7731417 32040640 2017-10-15T17:06:32Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{CategoryTOC}} [[Thể loại:Sơ khai Bộ Cánh lông|Hydrobiosidae]] [[Thể loại:Hydrobiosidae| ]]” wikitext text/x-wiki {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Sơ khai Bộ Cánh lông|Hydrobiosidae]] [[Thể loại:Hydrobiosidae| ]] fl64l6v1f5nbkb93pzcbq4m3w6vtcoy Wikipedia:Bài viết chọn lọc/2017/Tuần 43 4 7731548 32152481 32056131 2017-10-19T00:43:31Z 2A02:908:1A2:660:1DEE:2D0E:1766:4B26 wikitext text/x-wiki <noinclude>{{Thứ tự bài chọn lọc | [[Wikipedia:Bài viết chọn lọc/2017/Tuần 42|Tuần 42]] | [[Wikipedia:Bài viết chọn lọc/2017/Tuần 44|Tuần 44]]}}</noinclude>{{Khung hình Trang Chính | [[Tập tin:Italy and Illyria 1084 AD-vi.svg|90px]] }} '''[[Trận Dyrrhachium (1081)|Trận Dyrrhachium]]''' (ngày nay gần [[Durrës]] ở [[Albania]]) là một trận đánh diễn ra vào ngày [[18 tháng 10]] năm [[1081]], giữa quân đội [[Đế quốc Đông La Mã|Đông La Mã]] do [[Danh sách các Hoàng đế Đông La Mã|Hoàng đế]] [[Alexios I Komnenos]] chỉ huy và [[người Norman]] chỉ huy bởi Robert Guiscard, [[Công quốc Apulia và Calabria|Công tước của Apulia và Calabria]] ở miền nam nước Ý. Trận đánh diễn ra ở bên ngoài thành phố [[Durrës|Dyrrhachium]] (còn được gọi là ''Durazzo''), thủ phủ của Đông La Mã ở tỉnh Illyria và kết thúc bằng một chiến thắng của người Norman. Sau khi [[Cuộc chinh phục miền nam Ý của người Norman|người Norman thôn tính các tỉnh miền nam nước Ý của Đông La Mã]], Hoàng đế Đông La Mã [[Mikhael VII Doukas]] đã hứa hôn con trai mình với con gái của Robert Guiscard. Khi giới quý tộc ở [[Constantinopolis]] lật đổ Mikhael, Robert đã coi đây là một cái cớ để tấn công Đông La Mã vào năm 1081. Quân Norman đã bao vây thành Dyrrhachium, nhưng hạm đội của ông ta đã bị [[Venezia|người Venice]] đánh bại. Ngày 18 tháng 10, quân Norman đụng độ với quân đội Đông La Mã do đích thân hoàng đế Alexios I Komnenos chỉ huy ở bên ngoài thành phố. Cuộc chiến bắt đầu khi cánh hữu của quân Đông La Mã tràn sang tấn công cánh tả của quân Norman, khiến họ tan vỡ và tháo chạy. Lính đánh thuê Varangian đuổi theo truy kích nhưng dần tách ra khỏi lực lượng chính và bị tiêu diệt hoàn toàn. Ngay sau đó, các [[hiệp sĩ]] Norman đánh thẳng vào trung quân của Đông La Mã, làm đa phần quân Đông La Mã tháo chạy khỏi chiến trường. Sau chiến thắng này, người Norman chiếm thành Dirrhachyum và tiến sâu vào nội địa, giành quyền kiểm soát phần lớn [[Macedonia]] và [[Thessalía|Thessaly]]. {{Xem tiếp|Trận Dyrrhachium (1081)}} 9p850183ec17g0jvbz5dyjjrpw06ead Tân Vinh, Lương Sơn 0 7732097 32042288 2017-10-15T17:39:13Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Tân Vinh, Lương Sơn]] thành [[Tân Vinh]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Tân Vinh]] pfieviy5je03cz6opmy3errwnlfida8 Màng nhầy 0 7733200 32044696 2017-10-15T18:32:31Z DanGong 231579 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Niêm mạc]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Niêm mạc]] p0ohi4pknwy262s5b69p2x6p1rq30lx Giải vô địch quốc gia châu Âu 2018-2019 0 7733535 67128241 64677068 2021-11-26T01:26:53Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[UEFA Nations League 2018–19]] wikitext text/x-wiki #đổi [[UEFA Nations League 2018–19]] t011e40pthpw4g9uo8enqo4zcmnbr1m Aiki (nguyên lý võ thuật) 0 7733536 70481524 67843204 2023-07-25T04:24:38Z Newone 3200 đã xóa [[Thể loại:Thuật ngữ và nguyên tắc aikido]]; đã thêm [[Thể loại:Aikido]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{infobox martial art term |title=Aiki |pic=aiki.png |shinjitai=合気 |kyujitai=合氣 |hiragana=あいき |revhep=aiki }} '''Aiki''' là một thuật ngữ budo Nhật Bản, nét nghĩa cơ bản nhất của nó là một nguyên tắc cho phép một võ sinh đang trong tình trạng nhất định có thể từ chối hoặc chuyển hướng sức mạnh của đối phương khi tiếp xúc. Khi áp dụng, võ sinh sử dụng Aiki kiểm soát hành động của người tấn công với áp lực tối thiểu và không có sự gồng sức của cơ bắp, thường liên quan đến áp lực về mặt thể chất. ==Từ nguyên== Trong [[tiếng Nhật]], ''Aiki'' được cấu tạo từ hai chữ cái [[kanji]]: * [[wikt:en:合|合]] - ''ai'' - hợp * [[wikt:en:氣|氣]] - ''ki'' - khí, tinh thần Chữ kanji "ai" được cấu tạo từ ba bộ, "nhân" (người), "nhất" (số một) và "khẩu" (miệng). Do đó, "ai" tượng trưng cho việc mọi thứ đến cùng nhau, hoà nhập với nhau. Aiki không nên nhầm lẫn với "wa", có nghĩa là sự hài hoà. Chữ kanji "ki" đại diện cho một nồi đầy cơm hấp và có nắp đậy. Do đó, "ki" đại diện cho khí lực, hay năng lượng (trong cơ thể). Như vậy, ý ​​nghĩa của aiki là làm cho phù hợp, hoà trộn, hoặc kết hợp năng lượng. Tuy nhiên, cần chú ý đến các ý nghĩa tuyệt đối của từ khi thảo luận về các khái niệm có nguồn gốc từ các nền văn hoá khác và thể hiện bằng các ngôn ngữ khác nhau. Điều này đặc biệt đúng khi những từ mà chúng ta sử dụng ngày nay bắt nguồn từ các ký hiệu, trong trường hợp này là chữ kanji của Trung Quốc và Nhật Bản, đại diện cho các ý tưởng chứ không phải là các bản dịch nghĩa đen của các thành phần. Cách sử dụng thuật ngữ trong lịch sử có thể gây ảnh hưởng đến ý nghĩa và được thông qua bởi những người muốn minh hoạ các ý tưởng bằng từ hay cụm từ tốt nhất mà có sẵn cho họ. Bằng cách này, có thể có sự khác biệt về ý nghĩa giữa nghệ thuật hoặc môn phái trong cùng một nghệ thuật. Các kí tự "ai" và "ki" có nhiều bản dịch sang nhiều từ tiếng Anh khác nhau. Về mặt lịch sử, nguyên tắc về aiki thường được truyền miệng, vì những lời dạy đó thường là bí mật được bảo vệ chặt chẽ. Trong thời hiện đại, mô tả về khái niệm này có sự khác nhau từ thể chất <ref>{{chú thích web|url=http://www.aikidorepublic.com/aikiphysics|title=Aikiphysics|publisher=Aikidorepublic.com|access-date = ngày 31 tháng 1 năm 2016}}</ref> đến sự mơ hồ và kết thúc mở, hoặc quan tâm nhiều hơn đến các khía cạnh tâm linh. ==Nghệ thuật võ học aiki== [[Hình:G Blaize Kokiu Nague 2.JPG|right|thumb|300px|Một đòn ném kokyu nage trong aikido]] Ý niệm về aiki hiện hữu trong tên gọi của một số môn võ thuật Nhật Bản khác, đáng chú ý nhất là [[Aikido]] và môn võ thuật khởi nguồn của nó, [[Daito-ryu aiki-jujutsu]]. Những nghệ thuật này có xu hướng sử dụng nguyên tắc của aiki như là một yếu tố cốt lõi làm cơ sở cho phần lớn các kỹ thuật của chúng. Aiki là một nguyên tắc quan trọng trong nhiều bộ môn võ thuật khác như [[Kito-ryu]] và một vài dạng của [[kenjutsu]], và được tìm thấy như một khái niệm trong nhiều bộ môn võ thuật bản địa khác của Trung Quốc như [[Thái cực quyền]], [[Hình ý quyền]], [[Bát quái chưởng]] cũng như các bộ môn khác, mặc dù thuật ngữ aiki thường không được đề cập đến trong các nền văn hoá không xuất phát từ Nhật Bản.<ref>{{chú thích web|url=http://www.fortunecity.com/olympia/kickbox/709/article2.htm |access-date=ngày 12 tháng 12 năm 2006 |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20050831200549/http://www.fortunecity.com/olympia/kickbox/709/article2.htm |archivedate=ngày 31 tháng 8 năm 2005 }}</ref> Các kỹ thuật thực hiện với aiki tỏ ra tinh tế và đòi hỏi ít sức mạnh cơ học hơn, với việc nghệ thuật Aiki được phân loại vào dạng [[cương và nhu (võ thuật)|võ thuật có bản chất nhu]]. ==Khái niệm về Aiki== Aiki là một khái niệm phức tạp, và có ba khía cạnh đã được sử dụng để mô tả nó trong một tình huống võ thuật: 1) '''Hoà nhập chứ không va chạm''' : Aiki thường mô tả một ý niệm về sự hợp nhất hoặc hoà nhập vào nhau giữa tình huống chiến đấu. Trong aikido, nó thường mô tả khái niệm về hòa nhập với nhau hơn là việc va chạm trực tiếp. Khái niệm "hoà nhập" thường được mô tả ngay cả trong aikido như "awase".<ref>{{chú thích web|url=http://www.aikidojournal.com/encyclopedia.php?entryID=56 |access-date=ngày 12 tháng 12 năm 2006 |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20061206050445/http://www.aikidojournal.com/encyclopedia.php?entryID=56 |archivedate=ngày 6 tháng 12 năm 2006 }}</ref> Nhiều định nghĩa cho "aiki" dường như được dựa trên khái niệm về "awase". Sự nhấn mạnh được tập trung vào việc tham gia với nhịp điệu và ý định của đối phương để tìm ra vị trí tối ưu và thời gian áp dụng sức mạnh. Để hoà nhập vào một đòn tấn công, nhiều người tin rằng cần phải chuẩn bị sẵn cho việc tránh một sức mạnh đang hướng tới, nhưng người luyện tập cơ bản về aiki hiểu rằng có sự khác biệt giữa 'hoà nhập' và 'nhường đường', và thay vào đó, họ huấn luyện việc 'chiếm lấy đường' của đòn tấn công một cách tinh tế và điều khiển nó. Aiki liên quan chặt chẽ đến [[nguyên tắc về nhu]], mặc dù khái niệm đó nhấn mạnh hơn vào thao tác vật lý một cách tích cực trên một mức độ kết cấu cơ học. 2) '''Dẫn dắt đòn tấn công''' :Người tập luyện aiki có thể dẫn dắt đòn tấn công, và do đó là cả người tấn công, vào các vị trí không vững chãi. Ảnh hưởng tới một người tấn công tăng lên khi sự cân bằng của người tấn công đang giảm đi. Những sự chuyển động của cơ thể ([[tai sabaki]]) được sử dụng cho việc này thường là những chuyển động rộng và rõ ràng hoặc nhỏ và tinh tế, thường bắt nguồn từ nội lực. Sự chuyển đổi trọng lượng tinh tế và áp dụng áp lực thể chất cho người tấn công khiến người ta có thể dẫn dắt một người tấn công, giữ cho chúng tĩnh, hoặc giữ chúng không cân bằng ([[kuzushi]]) để sử dụng kỹ thuật của riêng mình. Theo cách tương tự, thông qua các chuyển động đánh lừa, người tập luyện aiki có thể chặn lại một phản ứng phòng thủ từ người tấn công, hoặc tạo ra phản ứng phòng vệ từ người tấn công làm cho họ càng lâm vào tình thế nguy hiểm. Có một mức độ mạnh mẽ của ''mục định'', ''ý chí'' hay ''tâm lý''<ref>{{chú thích web|url=http://home.earthlink.net/~aiki1/psypaper.html|title=The Psychology of Aiki|publisher=earthlink.net|ngày truy cập=2017-10-15|archive-date=2016-10-02|archive-url=https://web.archive.org/web/20161002064542/http://home.earthlink.net/~aiki1/psypaper.html|url-status=dead}}</ref> về khía cạnh thống trị này. Tâm trí và cơ thể đã được phối hợp. 3) '''Sử dụng sức mạnh nội lực - Năng lượng Ki''' : [[Kiai]] và aiki sử dụng cùng chữ kanji (chuyển vị) và có thể được coi là khía cạnh bên trong và bên ngoài của cùng một nguyên tắc. Kiai liên quan đến biểu lộ, phát khí hoặc hình thành năng lượng của một người về mặt ngoại lực bên ngoài (sức mạnh bên ngoài), trong khi Aiki liên quan đến năng lượng của một người về mặt nội lực bên trong (sức mạnh bên trong). Do đó, kiai là sự kết hợp của năng lượng bên ngoài (ngoại lực) trong khi aiki là sự kết hợp của năng lượng bên trong (nội lực). Việc sử dụng ki này sẽ liên quan đến việc sử dụng năng lực kokyu, tức là sự hô hấp được điều hợp với chuyển động.<ref>{{chú thích web |url=http://www.shindokanbooks.com/samples/Aikido%20Shugyo%20Page%20Samples.pdf |format=PDF |title=Kokyu Power |website=Shindokanbooks.com |access-date=ngày 31 tháng 1 năm 2016 |archive-date=2006-06-04 |archive-url=https://web.archive.org/web/20060604131932/http://www.shindokanbooks.com/samples/Aikido%20Shugyo%20Page%20Samples.pdf |url-status=dead }}</ref> Kokyu Ryoku là năng lượng tự nhiên có thể sinh ra khi thân thể và tâm thức được hợp nhất. Thuật ngữ "kokyu" cũng có thể được sử dụng để mô tả một tình huống trong đó hai đối thủ đang di chuyển với thời điểm thích hợp. == Suy nghĩ về aiki == Aiki được coi là một cách tập luyện cổ xưa, và cách tập luyện của nó thường được giữ bởi một cá nhân cụ thể hoặc hai người có quan hệ gia đình/trường học. Về phương diện văn hoá, và do những thứ cần thiết nhất định trong thời kỳ này, kiến thức aiki thường là bí mật được bảo vệ rất tốt và hiếm khi được tiết lộ. Cuốn sách lâu đời nhất có bài thảo luận trong lịch sử về aiki là Budo Hiketsu-Aiki no Jutsu, xuất bản năm 1899. Về chủ đề về aiki, nó viết: {{cquote|''Nghệ thuật sâu sắc và bí ẩn nhất trên thế giới là nghệ thuật của aiki. Đây là nguyên tắc bí mật của tất cả các loại võ thuật ở Nhật Bản. Một người làm chủ nó có thể là một thiên tài vô song chưa từng có.''<ref name="Draeger">Draeger, Donn F. Modern Bujutsu & Budo: Martial arts And Ways Of Japan, Vol III. Weatherhill, Tokyo 1974, 1996.</ref>''}} Sách giáo khoa Jujutsu (Jujutsu Kyoju-sho Ryu no Maki) năm 1913 viết: {{cquote|Aiki là một trạng thái không ngừng nghỉ của tâm trí mà không có sơ hở, buông lỏng, ác ý, hoặc sợ hãi. Không có sự khác biệt giữa aiki và ki-ai; tuy nhiên, nếu dược so sánh, khi được thể hiện một cách năng động, aiki được gọi là kiai, và khi được thể hiện một cách tĩnh lặng, đó là aiki.<ref name="Draeger" /> Thuật ngữ aiki đã được sử dụng từ thời cổ đại và không phải chỉ duy nhất của Daito-ryu. Ki trong aiki là go no sen, có nghĩa là phản ứng lại với một sự tấn công. ... Daito-ryu hoàn toàn là go no sen — bạn đầu tiên tránh khỏi sự tấn công của đối phương và sau đó tấn công hoặc kiểm soát anh ta. Tương tự như vậy, [[Itto-ryu]] chủ yếu là go no sen. Bạn tấn công vì một đối thủ tấn công bạn. Điều này ngụ ý không chém đối thủ của bạn. Nó gọi là katsujinken (hoạt nhân kiếm, hay thanh kiếm giữ mạng (life-giving sword), ngụ ý một thanh kiếm lấy mạng có thể trở thành một thanh kiếm giữ lấy sự sống tuỳ vào cách sử dụng nó). Mặt đối lập của nó gọi là setsuninken (thiết nhân kiếm, hay thanh kiếm lấy mạng (death-dealing sword)).<ref>[[Stanley Pranin|Pranin, Stanley]]. ''Daito-ryu Aikijujutsu; Conversations with Daito-ryu Masters.'' Interview with Tokimune Takeda from 1985 to 1987. Aiki News Tokyo 1996.</ref>}} ==Xem thêm== *[[Cương và nhu (võ thuật)]] ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} {{Võ thuật Nhật Bản}} [[Thể loại:Aikido]] [[Thể loại:Thuật ngữ võ thuật Nhật Bản]] gmyl5fcxe5pk8na25a1noew7jhl1kzt `Abdu'l-Bahá 0 7733537 32046837 2017-10-15T19:36:25Z Dragfyre 176235 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Abdu’l-Bahá]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Abdu’l-Bahá]] cscnfgtnrc8a9rcvbwcu8eg0d1hnxsb Đỗ Phượng 0 7733538 70878818 69714501 2023-11-11T22:49:41Z 75.167.117.156 /* Tiểu sử */ wikitext text/x-wiki '''Đỗ Phượng''' tên khai sinh là '''Đỗ Kim Phượng''' (16 tháng 11 năm [[1930]] – 8 tháng 10 năm 2017) là một nhà báo [[Việt Nam]]. Ông nguyên là Ủy viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa VII]], Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa IX, Ủy viên [[Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam]], nguyên Chủ tịch Hội Sinh vật cảnh Việt Nam, nguyên Tổng Giám đốc [[Thông tấn xã Việt Nam]]. ==Tiểu sử== Đỗ Phượng sinh ngày [[16 tháng 11]] năm [[1930]], quê quán tại xã Cao Minh huyện Vĩnh Bảo thành phố [[Hải Phòng]]. Ông gia nhập [[Đảng Cộng sản Việt Nam]] năm 17 tuổi và trải qua nhiều cương vị công tác. Ông làm báo Cứu quốc Liên khu Ba từ thời kháng chiến chống Pháp. Hoà bình lập lại, sau thời gian công tác ở Liên hợp dệt Nam Định, ông về làm Vụ phó Vụ Báo chí Ban Tuyên huấn Trung ương. Từ năm 1966, ông là Phó Tổng Biên tập của Thông tấn xã Việt Nam, từ năm 1990 đến 1996 là Uỷ viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam]], Tổng Giám đốc [[Thông tấn xã Việt Nam]]. Hơn 20 năm sau khi nghỉ công tác, ông vẫn viết báo, miệt mài với các công tác xã hội, nhiều năm tham gia Đoàn Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, làm Chủ tịch Hội Sinh vật cảnh Việt Nam.<ref>{{Chú thích web| url =http://thethaovanhoa.vn/xa-hoi/vinh-biet-nha-bao-do-phuong-cay-dai-thu-lang-thong-tan-n20171010065422020.htm | tiêu đề = Vĩnh biệt nhà báo Đỗ Phượng: Cây đại thụ làng thông tấn | tác giả 1 = | ngày =2017-10-16 | ngày truy cập =2017-10-16 | nơi xuất bản= Báo điện tử [[Thể thao & Văn hóa]]| ngôn ngữ = }}</ref> Đỗ Phượng đã qua đời lúc 11 giờ 20 phút ngày 8 tháng 10 năm 2017 (tức ngày 19 tháng 8 năm Đinh Dậu) tại [[Bệnh viện Hữu Nghị]] Hà Nội, hưởng thọ 87 tuổi. Ông được chôn cất tại Nghĩa trang Mai Dịch<ref>{{Chú thích web| url = http://thethaovanhoa.vn/xa-hoi/nha-bao-lao-thanh-do-phuong-nguyen-tong-giam-doc-ttxvn-tu-tran-n20171009213245358.htm | tiêu đề =Nhà báo lão thành Đỗ Phượng, nguyên Tổng Giám đốc TTXVN từ trần | tác giả 1 = | ngày = | ngày truy cập =2017-10-16 | nơi xuất bản= Báo điện tử Thể thao & Văn hóa| ngôn ngữ = }}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{thời gian sống|1930|2017}} {{sơ khai}} {{Thông tấn xã Việt Nam}} {{DEFAULTSORT:Phượng, Đỗ}} [[Thể loại:Tổng giám đốc Thông tấn xã Việt Nam]] [[Thể loại:Nhà báo Việt Nam]] [[Thể loại:Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa VII]] [[Thể loại:Nhà báo Thông tấn xã Việt Nam]] ovw2dva1niqs7esickxdajhyjmktl9e Wikipedia:Bạn có biết/2017/Tuần 42/1 4 7733541 69229709 32065110 2022-10-24T14:20:26Z CommonsDelinker 15735 Thay tập tin Flag_of_Cambodia_under_UNTAC.svg bằng tập tin Flag_of_Cambodia_(1992–1993).svg (được thay thế bởi [[:commons:User:CommonsDelinker|CommonsDelinker]] vì lí do: [[:c:COM:FR|File renamed]]: [[:c:COM:FR#FR4|Criterion 4]] (harmonizing names of file wikitext text/x-wiki <noinclude><table width="50%" align="right"><td></noinclude>{{Khung hình Trang Chính | [[Tập tin:Flag of Cambodia (1992–1993).svg|không|110px|Quốc kỳ Campuchia dưới UNTAC]] }} *…với hoạt động của '''[[Cơ quan chuyển tiếp Liên Hiệp Quốc tại Campuchia|UNTAC]]''' tại [[Campuchia]], lần đầu tiên [[Liên Hiệp Quốc]] đảm nhận việc quản lý một quốc gia độc lập? *…nữ đạo diễn '''[[Dương Khiết]]''', người thực hiện phim truyền hình ''[[Tây du ký (phim truyền hình 1986)|Tây du ký]]'' nổi tiếng, không từng theo học bất cứ một trường lớp chính quy nào về làm phim? *…'''[[Daniel Nicholas DiNardo]]''' là người đầu tiên được phong [[hồng y]] từ một [[giáo phận]] [[miền Nam Hoa Kỳ]]? *…tên nhóm nhạc nữ thần tượng Nhật Bản '''[[Keyakizaka46]]''' từng thay đổi bất ngờ mà không có bất cứ lý do nào cụ thể? <noinclude><div align="center">[[Wikipedia:Bạn có biết/2017/Tuần 41/2|«]] '''[[Wikipedia:Bạn có biết|Lần {{SUBPAGENAME}} tuần 42 năm 2017]]''' [[Wikipedia:Bạn có biết/2017/Tuần 42/2|»]]</div> [[Thể loại:Bạn có biết|*{{PAGENAME}}]] </noinclude> d40jwalqlmm825g735t3uiqrl01ykeb Thể loại:Nguồn CS1 tiếng Litva (lt) 14 7733543 68530503 32050778 2022-04-25T10:28:11Z NhacNy2412 692475 wikitext text/x-wiki {{CS1 language sources}} r2upptk2cpczj7nm3zkocg7u05li8il Cháy rừng ở Bắc California tháng 10 2017 0 7733545 69381318 32051038 2022-12-04T09:44:32Z HugoAWB 556141 Thay đổi trang đích của đổi hướng từ [[Cháy rừng ở Bắc California tháng 10 năm 2017]] sang [[Cháy rừng Bắc California tháng 10 năm 2017]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Cháy rừng Bắc California tháng 10 năm 2017]] 6yg1jz76dhjo7udxosxyw4582b3mujh Thể loại:Caestron 14 7734440 32053346 2017-10-16T00:59:55Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} Thể lo…” wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cleridae]] 8h6ccph2b1od3x00qqps5apgkbdbssg Thể loại:Nấm được miêu tả năm 1786 14 7734527 32053560 2017-10-16T01:04:13Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đổi hướng thể loại|Nấm được mô tả năm 1786}}” wikitext text/x-wiki {{đổi hướng thể loại|Nấm được mô tả năm 1786}} kqiku9phy7r62mtgp5jr3d38x5fmb14 Thể loại:Nấm được mô tả năm 1786 14 7734539 32053590 2017-10-16T01:04:47Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{CategoryTOC}} [[Thể loại:Loài được mô tả năm 1786]] [[Thể loại:Nấm được mô tả thập niên 1780]]” wikitext text/x-wiki {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Loài được mô tả năm 1786]] [[Thể loại:Nấm được mô tả thập niên 1780]] jshck526g046zmpe0shqfljhcija203 Sinh nhật chết chóc 0 7734666 70912351 70723106 2023-11-24T15:03:05Z 118.68.140.26 /* Nội dung */ wikitext text/x-wiki {{Infobox film | name = Happy Death Day | image = Happy Death Day poster.jpg | alt = | caption = Poster của phim. | director = [[Christopher B. Landon]] | producer = [[Jason Blum]] | writer = [[Scott Lobdell]] | starring = {{Plainlist| * [[Jessica Rothe]] * [[Israel Broussard]] }} | music = [[Bear McCreary]] | cinematography = Toby Oliver | editing = Gregory Plotkin | studio = [[Blumhouse Productions]] | distributor = [[Universal Pictures]] | released = {{Film date|2017|10|13|Hoa Kỳ}} | runtime = 96 phút<ref name="BBFC">{{chú thích web|url=http://www.bbfc.co.uk/releases/happy-death-day-2017 |title=Happy Death Day (2017) |publisher=[[British Board of Film Classification]] |access-date =ngày 28 tháng 9 năm 2017}}</ref> | country = {{flag|Hoa Kỳ}} | language = Tiếng Anh | budget = $4.8 triệu<ref name=BOM/> | gross = $122.6 triệu<ref name=BOM>{{chú thích web|url=http://www.boxofficemojo.com/movies/?id=blumhousehorror2018.htm|title=Happy Death Day (2017)|website=[[Box Office Mojo]]|access-date =ngày 14 tháng 10 năm 2017}}</ref> }} '''''Sinh nhật chết chóc''''' (tựa tiếng Anh: '''''Happy Death Day''''') là một bộ [[phim kinh dị]] bạo lực Mỹ do [[Christopher B. Landon]] đạo diễn và [[Scott Lobdell]] viết kịch bản. Hai diễn viên chính là [[Jessica Rothe]] và [[Israel Broussard]]. Bộ phim được sản xuất bởi [[Jason Blum]] thông qua hãng phim [[Blumhouse Productions]] của ông. Phim kể về một cô sinh viên đại học bị giết vào ngày sinh nhật của cô, và sau đó cô bắt đầu hồi tưởng lại ngày qua ngày; vào thời điểm đó, cô đặt ra cách ngăn chặn cái chết của mình và tìm ra kẻ giết người. Bộ phim được phát hành vào thứ sáu ngày 13 tháng 10 năm 2017, bởi hãng [[Universal Pictures]]<ref name="BD">{{chú thích web|url=http://bloody-disgusting.com/movie/3433393/get-scared-half-to-death-october/|title=Get Scared 'Half to Death' This October|work=[[Bloody Disgusting]]|first=Brad|last=Miska|date=ngày 20 tháng 4 năm 2017|access-date =ngày 20 tháng 4 năm 2017}}</ref>. Phim đã nhận được những bình luận tích cực, với những người phê bình cho rằng phim thú vị trong khi thừa nhận tiền đề quen thuộc, cũng như ca ngợi màn diễn xuất của Rothe<ref>{{chú thích web|url=https://editorial.rottentomatoes.com/article/happy-death-day-is-familiar-but-fun/|title=Happy Death Day Is Familiar but Fun|first=Jeff|last=Giles|website=[[Rotten Tomatoes]]|date=ngày 12 tháng 10 năm 2017|access-date =ngày 13 tháng 10 năm 2017}}</ref>, và mô tả phim như ''[[Groundhog Day]]'' giao thoa ''[[Scream (phim 1996)|Scream]]''<ref name=opening>{{chú thích web |url=http://deadline.com/2017/10/happy-death-day-blade-runner-2049-weekend-box-office-the-foreigner-jackie-chan-1202187771/|title=Blumhouse Has Plenty To Smile About As ‘Happy Death Day’ Scares Up $26M+ Opening|author=Anthony D'Alessandro|work=[[Deadline.com]]|access-date =ngày 15 tháng 10 năm 2017}}</ref>. Đặc biệt trong phim có sử dụng một ca khúc nhạc trẻ Việt Nam mang tên "Số nhọ", do nhạc sĩ [[Huỳnh Hiền Năng]] sáng tác và nhóm nhạc Lip B thể hiện. ==Nội dung== {{biết trước nội dung}} Theresa "Tree" Gelbman thức dậy vào ngày sinh nhật của cô trong căn phòng của người bạn cùng lớp Carter Davis sau một đêm say xỉn trước đó. Tree mặc kệ những cuộc gọi của bố, xua đuổi Carter khi rời khỏi căn phòng, vứt bỏ chiếc bánh sinh nhật của Lori Spengler tặng, và có tình cảm với thầy giáo Gregory Butler. Đêm đó, trên đường đến bữa tiệc, Tree bị một kẻ bí ẩn đeo mặt nạ giết chết. Tree thức dậy vào sáng hôm sau trong phòng của Carter với những sự việc ngày trước đó lặp lại. Đêm đó cô lại đến bữa tiệc, tên sát nhân mặt nạ đi theo giết cô lần nữa. Tree nhận ra cô đang ở trong một vòng lặp thời gian và để né tránh cái chết, cô ở lại trong phòng mình, nhưng tên sát nhân trốn sẵn trong phòng và giết cô lần nữa. Tree tận dụng những lần lặp tiếp theo để truy tìm hung thủ giết mình, theo dõi những người bạn học đáng nghi ngờ và bị giết mỗi lần như vậy. Cô tỉnh lại trong bệnh viện, cơ thể cô cho thấy sự hồi phục những chấn thương nhiều lần từ những cái chết trước đó. Sau khi bỏ trốn khỏi bệnh viện, Tree bị truy đuổi và bị giết lần nữa. Tree kể với Carter về tình trạng khó xử của cô bằng cách chỉ ra những sự việc diễn ra trong ngày mà cô biết rõ. Tree thấy trên bản tin đưa tin về tên sát nhân hàng loạt John Tombs đang được canh chừng ở bệnh viện. Kết luận Tombs chính là hung thủ giết mình, Tree chạy đến bệnh viện để cảnh báo về việc Tombs bỏ trốn. Tombs thoát ra và gần như giết được Tree, nhưng Carter theo sau cô và cứu cô. Tombs giết Carter rồi đuổi theo Tree đến [[tháp chuông]] gần đó, nơi mà Tree có thể dùng cây xà beng hạ gục Tombs. Nhận ra Carter sẽ chết mãi mãi nếu vòng lặp kết thúc, Tree để Tombs sống và treo cổ tự tử. Nghĩ rằng đã tìm được hung thủ, Tree vui vẻ và thư giãn hơn trong vòng lặp tiếp theo. Tree kết thúc mối tình với thầy giáo Butler và chịu gặp mặt bố mình. Đêm đó cô vào bệnh viện tấn công và giết chết Tombs. Nghĩ rằng cuối cùng đã được tự do, cô ăn mừng sinh nhật trong phòng của Carter và ăn bánh kem do Lori tặng. Tree thức dậy trong vòng lặp tiếp theo. Khó hiểu và giận dữ, cô tưởng rằng sau khi giết Tombs sẽ kết thúc vòng lặp, cô quay về nhà gặp Lori đem bánh kem ra tặng. Tree nhận ra mình đã chết trong giấc ngủ sau khi ăn cái bánh. Tree suy luận rằng Lori mới là hung thủ thật sự; cô ta bỏ độc vào cái bánh, nhưng khi Tree từ chối ăn nó, cô ta lợi dụng công việc làm y tá ở bệnh viện để đổ tội cho Tombs sau khi giết Tree. Tree ép buộc Lori ăn một miếng, tuy nhiên Lori từ chối, Tree quyết định đem cái bánh giao cho cảnh sát. Lori tấn công Tree, khóa cửa lại và thú nhận rằng cô ta ghen vì Tree có mối tình với thầy giáo Butler. Trong lúc đánh nhau, Tree nhét cái bánh vào miệng Lori trước khi đá cô ta ra khỏi cửa sổ, làm cô ta rơi xuống đất chết. Đêm đó Tree lại ăn mừng sinh nhật trong phòng của Carter. Tree thức dậy ngày hôm sau tưởng rằng mình đang ở trong một vòng lặp khác nữa. Carter tiết lộ đó chỉ là trò đùa, và cả hai hôn nhau. {{hết phần biết trước nội dung}} ==Diễn viên== * [[Jessica Rothe]] vai Theresa "Tree" Gelbman * [[Israel Broussard]] vai Carter Davis * Ruby Modine vai Lori Spengler * Rachel Matthews vai Danielle Bouseman * Charles Aitken vai Gregory Butler * Rob Mello vai John Tombs * Phi Vu vai Ryan Phan * Caleb Spillyards vai Tim Bauer * Jason Bayle vai David Gelbman * Laura Clifton vai Stephanie Butler * Cariella Smith vai Becky Shepard * Tran Tran vai Emily * Blaine Kern III vai Nick Sims * Dane Rhodes vai Sĩ quan Santora * Missy Yager vai Bà Gelbman ==Nhạc phim== Trong phim có sử dụng một ca khúc nhạc trẻ Việt Nam mang tên "Số nhọ", do nhạc sĩ [[Huỳnh Hiền Năng]] sáng tác và nhóm nhạc Lip B thể hiện.<ref>{{Chú thích web |url=https://news.zing.vn/ca-khuc-viet-duoc-dung-lam-nhac-phim-hollywood-sinh-nhat-chet-choc-post790841.html |ngày truy cập=2018-08-31 |tựa đề=Ca khúc Việt được dùng làm nhạc phim Hollywood "Sinh nhật chết chóc" |archive-date=2018-08-31 |archive-url=https://web.archive.org/web/20180831174930/https://news.zing.vn/ca-khuc-viet-duoc-dung-lam-nhac-phim-hollywood-sinh-nhat-chet-choc-post790841.html |url-status=dead }}</ref><ref>[https://thanhnien.vn/van-hoa/ca-khuc-viet-xuat-hien-trong-phim-kinh-di-happy-death-day-894189.amp Ca khúc Việt xuất hiện trong phim kinh dị Happy Death Day]</ref> ==Phần tiếp theo== Phần hai của phim, [[Happy Death Day 2U]] ra mắt khán giả ngày 13/2/2019. == Tham khảo == {{tham khảo}} == Liên kết ngoài == * {{official website}} * {{IMDb title}} * {{Mojo title|blumhousehorror2018}} [[Thể loại:Phim năm 2017]] [[Thể loại:Phim Mỹ]] [[Thể loại:Phim tiếng Anh]] [[Thể loại:Phim kinh dị Mỹ]] [[Thể loại:Phim hài Mỹ]] [[Thể loại:Phim huyền bí Mỹ]] [[Thể loại:Phim giật gân Mỹ]] [[Thể loại:Phim của Universal Pictures]] [[Thể loại:Phim kinh dị năm 2017]] [[Thể loại:Phim về gian dâm]] [[Thể loại:Phim đề tài du hành thời gian]] [[Thể loại:Phim lấy bối cảnh ở trường học]] [[Thể loại:Phim lấy bối cảnh ở Louisiana]] [[Thể loại:Phim quay tại Louisiana]] [[Thể loại:Phim kinh dị thập niên 2010]] [[Thể loại:Phim hài thập niên 2010]] [[Thể loại:Phim lấy bối cảnh ở thập niên 2010]] iytr9urugnnhltzxtx4dg464v35d27s Tình yêu zombie 0 7735051 70425136 69527226 2023-07-10T00:41:26Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Infobox film | name = Tình yêu zombie | image = Warm Bodies Theatrical Poster.jpg | caption = Poster chiếu rạp | director = [[Jonathan Levine]] | producer = [[David Hoberman]]<br />[[Todd Lieberman]]<br />[[Bruna Papandrea]] | screenplay = Jonathan Levine | based on = {{Based on|''[[Warm Bodies]]''|[[Isaac Marion]]}} | starring = [[Nicholas Hoult]]<br />[[Teresa Palmer]]<br />[[Rob Corddry]]<br />[[Dave Franco]]<br />[[Analeigh Tipton]]<br />[[Cory Hardrict]]<br />[[John Malkovich]] | music = [[Marco Beltrami]]<br />Buck Sanders | cinematography = [[Javier Aguirresarobe]] | editing = Nancy Richardson | studio = [[Mandeville Films]] | distributor = [[Summit Entertainment]] | released = {{Film date|2013|01|16|công chiếu tại [[Rome]]|2013|01|31|công chiếu tại Philippines|2013|02|01|Hoa Kỳ|2013|02|14|Việt Nam}} | runtime = 97 phút<ref>{{chú thích web|title=''WARM BODIES'' (12A)|url=http://www.bbfc.co.uk/releases/warm-bodies-2013-0|work=[[British Board of Film Classification]]|date=ngày 30 tháng 11 năm 2012|access-date = ngày 30 tháng 11 năm 2012}}</ref> | country = Hoa Kỳ | language = en | budget = $35 triệu<ref>{{chú thích báo| url=http://www.latimes.com/entertainment/envelope/cotown/la-et-ct-super-bowl-box-office-warm-bodies-20130131,0,1001806.story| title=Ticket sales to slow as Americans stay home for Super Bowl| work=[[Los Angeles Times]]| last=Kaufman| first=Amy| date=ngày 31 tháng 1 năm 2013}}</ref> | gross = $117 triệu<ref name="Mojo">{{chú thích web|title=''Warm Bodies'' (2013)|url=http://www.boxofficemojo.com/movies/?id=warmbodies.htm|work=[[Internet Movie Database]]|publisher=[[Box Office Mojo]]|access-date = ngày 7 tháng 5 năm 2013}}</ref><!--Remember to update the accessdate when updating the gross. Thank you.--> }} '''''Tình yêu zombie''''' (tựa gốc: '''''Warm Bodies''''', tạm dịch: '''''Xác ấm''''') là một bộ phim [[zombie hài hước]] [[siêu linh lãng mạn]] năm 2013<ref>{{chú thích web| url=http://www.slashfilm.com/tag/warm-bodies/| title=Warm Bodies – /Film| work=[[slashfilm.com]]| access-date=ngày 23 tháng 2 năm 2013}}</ref><ref>{{chú thích web| url=http://insidemovies.ew.com/2012/12/03/warm-bodies-trailer-2/| title='Warm Bodies' trailer 2: The lighter side of a zombie apocalypse| work=Entertainment Weekly| last=Busis| first=Hillary| date=ngày 3 tháng 12 năm 2012| access-date=ngày 23 tháng 2 năm 2013| archive-date=2013-01-26| archive-url=https://web.archive.org/web/20130126193904/http://insidemovies.ew.com/2012/12/03/warm-bodies-trailer-2/| url-status=dead}}</ref> của Mỹ dựa trên [[Warm Bodies|tiểu thuyết cùng tên]] của [[Isaac Marion]]. Do [[Jonathan Levine]] viết kịch bản và đạo diễn,<ref name="collider">{{chú thích web|last=Chitwood|first=Adam|title=8 New Images from WARM BODIES Featuring Nicholas Hoult, Teresa Palmer, and Rob Corddry|url=http://collider.com/warm-bodies-images-nicholas-hoult/221186/|publisher=Collider.Com|access-date=ngày 9 tháng 1 năm 2013}}</ref> dàn diễn viên gồm [[Nicholas Hoult]], [[Teresa Palmer]], [[Analeigh Tipton]] và [[John Malkovich]].<ref name="collider" /> Bộ phim tập trung vào sự phát triển mối quan hệ giữa Julie ([[Teresa Palmer|Palmer]]), một cô gái trẻ, và "R" ([[Nicholas Hoult|Hoult]]), một zombie, và sự lãng mạn cuối cùng của họ phát triển như thế nào. Bộ phim lưu ý phô diễn các đặc tính con người trong nhân vật zombie, và được tường thuật từ quan điểm của zombie.<ref name="Costanza">{{chú thích web |url= http://www.ibtimes.com/warm-bodies-5-things-know-about-zombie-love-story-1053820 |author= Costanza, Justine Ashley |date= ngày 31 tháng 1 năm 2013 |title= ''Warm Bodies'': 5 Things To Know About The Zombie Love Story |publisher= [[International Business Times]] |access-date= ngày 5 tháng 2 năm 2013}}</ref><ref name="Roeper">{{chú thích báo |last= Roeper |first= Richard |authorlink= Richard Roeper |title= ''Warm Bodies'' |work= [[Chicago Sun-Times]] |location= Chicago |publisher= [[Sun-Times Media Group]] |date= ngày 31 tháng 1 năm 2013 |url= http://rogerebert.suntimes.com/apps/pbcs.dll/article?AID=%2F20130130%2FREVIEWS%2F130139997%2F0%2FRSS |access-date= ngày 5 tháng 2 năm 2013 |archive-date= 2013-03-26 |archive-url= https://web.archive.org/web/20130326235556/http://rogerebert.suntimes.com/apps/pbcs.dll/article?AID=%2F20130130%2FREVIEWS%2F130139997%2F0%2Frss |url-status= dead }}</ref> == Tham khảo == {{tham khảo}} [[Thể loại:Phim hài lãng mạn thập niên 2010]] [[Thể loại:Phim kinh dị năm 2013]] [[Thể loại:Phim Mỹ]] [[Thể loại:Phim phản địa đàng]] [[Thể loại:Phim hậu tận thế]] [[Thể loại:Phim hài lãng mạn Mỹ]] [[Thể loại:Phim tiếng Anh]] [[Thể loại:Phim của Entertainment One]] [[Thể loại:Tác phẩm hư cấu được thuật lại bởi người đã mất]] [[Thể loại:Phim dựa trên tiểu thuyết Mỹ]] [[Thể loại:Phim của hãng Lionsgate]] [[Thể loại:Phim hãng Mandeville Films]] [[Thể loại:Phim của Summit Entertainment]] [[Thể loại:Phim về xác sống]] acrawk4hfciggakzg765519cfrjfch1 Wilfrid Fox Napier 0 7735100 67543893 67541469 2021-12-14T07:05:38Z NhacNy2412Bot 843044 /* Tham khảo */Fix thể loại theo [[Thảo luận Wikipedia:Dự án/Phát sinh thể loại bán tự động/Thảo luận 1#1. Trường hợp thể loại có "năm", thể loại không có|đồng thuận]] wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> Wilfrid Fox Napier | title = Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Durban]] <br/> (1992–2021) <br/> Giám mục chính tòa [[Giáo phận Kokstad]] <br/> (1980–1992) <br/> [[Giám quản Tông Tòa]] [[Giáo phận Umzimkulu]] <br/> (1994–2008) | image =Wilfrid Napier.jpg | alt = | caption = | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[Denis Hurley]] | successor = <!-- Orders --> | ordination = Ngày 25 tháng 7 năm 1970 | ordained_by = [[John Evangelist McBride]] | consecration = Ngày 28 tháng 2 năm 1981 | consecrated_by = [[Denis Hurley]] | cardinal = Ngày 21 tháng 2 năm 2001 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Gioan Phaolô II]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 8 tháng 3 năm 1941 | birth_place = [[Swartberg]], [[Nam Phi]] | death_date = | death_place = | previous_post = }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of Wilfrid Fox Napier.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"Pax et bonum"'' |tòa = [[Tổng giáo phận Durban]] }} '''Wilfrid Fox Napier O.F.M.''' (sinh 1941) là một Hồng y người Nam Phi của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông hiện đảm nhận vị trí Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Durban]] và Thành viên Hội đồng Kinh tế Tòa Thánh.<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/dioceses/diocese/durb0.htm#107 Metropolitan Archdiocese of Durban]</ref> ==Tiểu sử== Hồng y Napier sinh ngày 8 tháng 3 năm 1941 tại Swartberg, Nam Phi. Sau quá trình tu học, ngày 25 tháng 7 năm 1990, ông được thụ phong linh mục, thuộc Dòng Phanxicô, bởi Giám mục [[John Evangelist McBride]], O.F.M., Giám mục chính tòa [[Giáo phận Kokstad]].<ref name="h">[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bnapier.html Wilfrid Fox Cardinal Napier, O.F.M. – Archbishop of Durban, South Africa – Cardinal-Priest of San Francesco d’Assisi ad Acilia - Member of the Council for the Economy]</ref> Từ năm 1978, linh mục Napier là linh mục giám quản Giáo phận Koktad.<ref name=g/> Ngày 29 tháng 11 năm 1980, Tòa Thánh loan tin bổ nhiệm linh mục giám quản Wilfrid Fox Napier làm Giám mục chính tòa [[Giáo phận Kokstad]]. Lễ tấn phong cho Tân giám mục được cử hành sau đó vào ngày 28 tháng 2 năm 1981. Chủ phong cho vị tân chức là: [[Denis Eugene Hurley]], O.M.I., Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Durban]]. Hai phụ phong gồm Giám mục Phụ tá Durban [[Dominic Joseph Chwane Khumalo]], O.M.I. và [[Andrew Zolile T. Brook]], Giám mục [[Giáo phận Umtata]].<ref name=h/> Vị tân giám mục chọn khẩu hiệu: ''Pax et bonum''.<ref name=g/> Song song với chức nhiệm chính, từ năm 1987 đến năm 1983, ông là Chủ tịch Hội đồng Giám mục Nam Phi. Từ năm 1988 đến năm 1984, ông là chủ tịch liên hội đồng giám mục các vùng thuộc Nam Phi.<ref name=g/> Ngày 29 tháng 3 năm 1992, Tòa Thánh thăng Giám mục Napier thành Tổng giám mục Durban. Từ ngày 1 tháng 8 năm 1994 đến ngày 31 tháng 12 năm 2008, ông đảm nhận ví trí [[Giám quản Tông Tòa]] [[Giáo phận Umzimkulu]]. Từ năm 2000 đến năm 2008, ông tiếp tục đảm nhận vị trí Chủ tịch Hội đồng Giám mục Nam Phi. Ở Liên hội đồng Giám mục các vùng Nam Phi, ông tái đắc cử vị trí Chủ tịch năm 2003 và đảm nhiệm vị trí này đến năm 2006.<ref name=g/> Trong Công nghị Hồng y 2001 được cử hành ngày 21 tháng 2, [[Giáo hoàng Gioan Phaolô II]] vinh thăng Tổng giám mục Napier tước vị Hồng y Nhà thờ San Francesco d’Assisi ad Acilia. Ông là Ủy viên Hội đồng các Hồng y để nghiên cứu các vấn đề tổ chức và kinh tế của Tông Tòa từ ngày 3 tháng 2 năm 2007 đến ngày 24 tháng 2 năm 2014.<ref name=g/> Ngày 8 tháng 3 năm 2014, [[Giáo hoàng Phanxicô]] chọn Hồng y Napier làm Thành viên Hội đồng Kinh tế Tòa Thánh.<ref name=h/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{DEFAULTSORT:Napier, Wilfrid Fox}} [[Thể loại:Sinh năm 1941]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Hồng y do Giáo hoàng Gioan Phaolô II bổ nhiệm]] 431tbhorqju7kzvyhdswfthp0mjanft Wilfrid Napier 0 7735188 32055181 2017-10-16T01:37:11Z ThiênĐế98 440903 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Wilfrid Fox Napier]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Wilfrid Fox Napier]] cv67eld4rt3r6cvs9vk6hqbrokbdjvo Tập tin:Warm Bodies Theatrical Poster.jpg 6 7735316 67924818 64137462 2022-01-11T23:39:08Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki == Miêu tả == {{Non-free use rationale 2 | Description = Warm Bodies poster | Source = [http://www.muctim.com.vn/content/-/view/Dien-anh/Tinh-Yeu-Zombie-gay-sot-Valentine-2013;jsessionid=3316B66523D6929F859F40B12985C202.as3?article=21849] | Article = Tình yêu zombie }} == Giấy phép == {{Áp phích phim}} 3gz0unl6ymownz97v9sqa7l3ou7nzkr Ăn lồn 0 7735893 32056879 32056861 2017-10-16T02:12:50Z Tuanminh01 387563 Đã khóa “[[Ăn lồn]]” ([Sửa đổi=Cấm mọi thành viên (trừ bảo quản viên)] (vô thời hạn) [Di chuyển=Cấm mọi thành viên (trừ bảo quản viên)] (vô thời hạn)) wikitext text/x-wiki #đổi [[Liếm âm hộ]] phtsnozqaz84b67x6bc6re1zertbf05 Tập tin:Anaconda poster.jpg 6 7736042 67918731 64620018 2022-01-11T13:49:32Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki == Miêu tả == {{Non-free use rationale 2 | Description = Anaconda film poster | Source = [http://myvip.wap.mu/main.php?f=3249803] | Article = Anaconda (phim) }} == Giấy phép == {{Áp phích phim}} lfqsvzqhxmapkrog8nnui2v44h9tacp Lịch sử chiến tranh Triều Tiên – Trung Quốc 0 7736809 70541686 67587387 2023-08-09T01:43:04Z 2001:EE0:4BBC:F340:8120:B604:9B9B:10DB /* Dòng thời gian */ wikitext text/x-wiki {{Chú thích trong bài}} '''Chiến tranh Triều Tiên – Trung Quốc''' là những cuộc chiến xảy ra giữa [[Trung Quốc (khu vực)|Trung Quốc]] và [[Triều Tiên]] trong suốt chiều dài lịch sử. Nguyên nhân của các cuộc chiến này bắt nguồn từ tham vọng bành trướng của các triều đại phong kiến Trung Hoa với các nhà nước trên bán đảo Triều Tiên. == Dòng thời gian == * [[Chiến tranh Yên – Cổ Triều Tiên]] (cuối thế kỷ 4 TCN) * [[Chiến tranh Hán–Triều Tiên|Chiến tranh Hán – Triều Tiên]] (109–108 TCN) * [[Chiến tranh Cao Câu Ly – Tào Ngụy]] (244–245) * [[Chiến tranh Tùy – Cao Câu Ly|Chiến tranh Cao Câu Ly – Tùy]] (598–614) * [[Chiến tranh Đường – Cao Câu Ly]] (645–668) * [[Chiến tranh Bách Tế – Đường]] (660–663) * [[Chiến tranh Tân La – Đường]] (670–676) * [[Chiến tranh Cao Ly – Khiết Đan]] (993–1019) * [[Cuộc xâm lược Triều Tiên lần thứ nhất của Mãn Châu]] (1627) * [[Cuộc xâm lược Triều Tiên lần thứ hai của Mãn Châu]] (1636–1637) * [[Chiến tranh Nhật Bản – Triều Tiên (1592–1598)|Chiến tranh Nhật Bản – Triều Tiên]] (1592–1598) * [[Chiến tranh Triều Tiên]] (1950–1953) == Tham khảo == {{Tham khảo}} {{sơ khai}} [[Thể loại:Quan hệ Triều Tiên-Trung Quốc]] [[Thể loại:Chiến tranh liên quan tới Trung Quốc]] [[Thể loại:Chiến tranh liên quan tới Triều Tiên]] hmxdzbrfuy7php8efaq876qy11bykpl Núi Bazardüzü 0 7736810 70079342 68782756 2023-06-04T06:00:42Z AnsterBot 912316 (Bot) [[User:AnsterBot#AlphamaEditor|AlphamaEditor]], thêm thể loại, Executed time: 00:00:07.0911329 wikitext text/x-wiki {{Infobox mountain | name = Núi Bazardüzü | photo = Bazarduzu detail.JPG | photo_caption = Bazardüzü nhìn từ [[Núi Shahdagh|Shahdagh]] | photo_size = | elevation_m = 4467 | elevation_ref = <ref name= "peaklist">[http://peaklist.org/WWlists/ultras/CaucasusP1500m.html "European Russia and the Caucasian States"] Listed here as "Gora Bazardyuzi". Peaklist.org. Truy cập 2012-02-01.</ref> | prominence_m = 2454 | prominence_ref = <ref name= "peaklist"/> | map = Azerbaijan | map_caption =Vị trí của Mount Bazardüzü in Azerbaijan | map_size = | label_position = bottom | listing = [[Danh sách các nước theo điểm cao cực trị|Danh sách điểm cao]]<br />[[Ultra prominent peak|Ultra]] | location = Bien giới [[Azerbaijan]]–[[Nga]] | range = [[Kavkaz Lớn]] | coordinates = {{coord| 41| 13| 28| N| 47| 51| 30| E| type:mountain_scale:100000| format= dms| display= inline,title}} | coordinates_ref = <ref name= "peaklist"/> | topo = | type = | age = | first_ascent = | easiest_route = }} '''Núi Bazardüzü''' ({{Lang-az|Bazardüzü dağı}}, {{lang-lez| КичIен сув}}, [[tiếng Nga]]: Базардюзю), là đỉnh núi ở dải [[Kavkaz Lớn]], trên biên giới giữa [[Nga]] và [[Azerbaijan]]. Núi Bazardüzü có [[độ cao]] 4.467&nbsp;m (14.656&nbsp;ft), là '''đỉnh cao nhất''' ở [[Azerbaijan]] và nằm trong [[Gusar (quận)|quận Gusar]] (Qusar). Điểm cực nam của nước [[Nga]] ở đoạn này nằm cách đỉnh núi 7&nbsp;km về phía tây nam. == Tham khảo == {{tham khảo| colwidth= 25em}} == Xem thêm == * [[Danh sách các nước theo điểm cao cực trị]] {{Commonscat| Mountains}} == Liên kết ngoài == {{sơ khai}} [[Thể loại:Đỉnh núi Azerbaijan]] [[Thể loại:Núi cao nhất quốc gia]] [[Thể loại:Biên giới Azerbaijan-Nga]] [[Thể loại:Địa mạo Dagestan]] [[Thể loại:Núi Nga]] [[Thể loại:Núi quốc tế châu Âu]] [[Thể loại:Núi Azerbaijan]] g0ytvmplef6fwutp7ef5xou0za35nz3 Hacksaw Ridge 0 7736926 70634891 70634863 2023-08-31T14:16:46Z MTRIProd 904556 Restored revision 67623949 by [[Special:Contributions/NhacNy2412Bot|NhacNy2412Bot]] ([[User talk:NhacNy2412Bot|talk]]) (TwinkleGlobal) wikitext text/x-wiki {{Infobox film | name = Hacksaw Ridge | image = Hacksaw Ridge poster.jpg | caption = Poster của phim. | director = [[Mel Gibson]] | producers = {{Plainlist| * [[Bill Mechanic]] * [[David Permut]] * [[Terry Benedict]] * [[Paul Currie]] * [[Bruce Davey]] * [[Brian Oliver]] * [[William D. Johnson]] }} | writer = {{Plainlist| * [[Robert Schenkkan]] * [[Andrew Knight]] }} | starring = {{Plainlist| * [[Andrew Garfield]] * [[Sam Worthington]] * [[Luke Bracey]] * [[Teresa Palmer]] * [[Hugo Weaving]] * [[Rachel Griffiths]] * [[Vince Vaughn]] }} | music = [[Rupert Gregson-Williams]] | cinematography = [[Simon Duggan]] | editing = John Gilbert | distributor = {{Plainlist| * [[Summit Entertainment]]<br />{{small|(Hoa Kỳ)}}<ref>{{chú thích web|title=Lions Gate Entertainment 2016 Q3 10-Q |url=https://www.sec.gov/Archives/edgar/data/929351/000092935117000006/lgf2016123110-q.htm |website=sec.gov |access-date =ngày 1 tháng 3 năm 2017 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20170301181643/https://www.sec.gov/Archives/edgar/data/929351/000092935117000006/lgf2016123110-q.htm |archivedate=ngày 1 tháng 3 năm 2017 }}</ref> * [[Icon Productions|Icon Film Distribution]]<br />{{small|(Australia)}} }} | released = {{Film date|2016|9|4|[[Venice]]|2016|11|3|Australia|2016|11|4|Hoa Kỳ}} | runtime = 139 phút<ref>{{chú thích web|url=http://www.bbfc.co.uk/releases/hacksaw-ridge-film |title=''Hacksaw Ridge'' (2016) |work=[[British Board of Film Classification]] |date=ngày 5 tháng 12 năm 2016 |access-date =ngày 6 tháng 12 năm 2016 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20161220084303/http://www.bbfc.co.uk/releases/hacksaw-ridge-film |archivedate=ngày 20 tháng 12 năm 2016 }}</ref> | country = {{Plainlist| * {{flag|Hoa Kỳ}} * {{flag|Australia}} }} | language = Tiếng Anh | budget = $40 triệu<ref name="NYT">{{chú thích web|url=https://mobile.nytimes.com/2016/10/27/movies/hacksaw-ridge-mel-gibson-andrew-garfield.html |title=‘Hacksaw Ridge,’ a Gory War Movie for Both Hawks and Doves |author=Brooks Barnes |work=[[The New York Times]] |date=ngày 26 tháng 10 năm 2016 |access-date =ngày 27 tháng 10 năm 2016 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20161030015648/http://mobile.nytimes.com/2016/10/27/movies/hacksaw-ridge-mel-gibson-andrew-garfield.html |archivedate=ngày 30 tháng 10 năm 2016 }}</ref><ref name="budget">{{chú thích web|url=http://deadline.com/2016/11/doctor-strange-hacksaw-ridge-mel-gibson-trolls-1201846210/ |title=‘Doctor Strange’ To Give Booster Shot To Sleepy Fall Box Office |work=[[Deadline.com]] |url-status=live |archiveurl=https://www.webcitation.org/6li72ZgMH?url=http://deadline.com/2016/11/doctor-strange-hacksaw-ridge-mel-gibson-trolls-1201846210/ |archivedate=ngày 2 tháng 11 năm 2016 }}</ref> | gross = $180,4 triệu<ref name="BOM">{{chú thích web|url=http://www.boxofficemojo.com/movies/?id=hacksawridge.htm |title=Hacksaw Ridge (2016) |publisher=[[Box Office Mojo]] |access-date =ngày 10 tháng 3 năm 2017 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20170409014052/http://www.boxofficemojo.com/movies/?id=hacksawridge.htm |archivedate=ngày 9 tháng 4 năm 2017 }}</ref> | production companies = {{Plainlist| * [[Cross Creek Pictures]] * Demarest Films * [[Bill Mechanic|Pandemonium Films]] * [[David Permut|Permut Productions]] * Vendian Entertainment }} | border = no }} '''''Hacksaw Ridge''''' là bộ phim [[chính kịch]] [[phim chiến tranh|chiến tranh]] [[tiểu sử]] năm 2016 do [[Mel Gibson]] đạo diễn và được [[Andrew Knight]] và [[Robert Schenkkan]] viết kịch bản, dựa trên phim tài liệu năm 2004 ''[[The Conscientious Objector]]''. Bộ phim tập trung vào những trải nghiệm trong [[Thế chiến II]] của [[Desmond Doss]], một [[lính cứu thương chiến trận]] [[chủ nghĩa hòa bình]] Mỹ, một [[Kitô hữu]] [[Cơ Đốc Phục Lâm]], từ chối mang theo hoặc sử dụng súng cầm tay hoặc vũ khí dưới bất kỳ hình thức nào. Doss trở thành người phản đối chiến tranh đầu tiên được trao [[Huân chương Danh dự]], vì phục vụ ở trên và vượt ra khỏi nhiệm vụ trong [[trận Okinawa]]. [[Andrew Garfield]] đóng vai Doss, [[Sam Worthington]], [[Luke Bracey]], [[Teresa Palmer]], [[Hugo Weaving]], [[Rachel Griffiths]] và [[Vince Vaughn]] trong vai phụ. Bộ phim được phát hành tại Mỹ vào ngày 4 tháng 11 năm 2016, thu về $175,3 triệu USD trên toàn thế giới và nhận được những nhận xét tích cực, với sự chỉ đạo của Gibson và màn trình diễn của Garfield đạt được những lời khen ngợi đáng chú ý.<ref name="BOM"/> ''Hacksaw Ridge'' đã được [[Viện phim Mỹ]] lựa chọn là một trong 10 bộ phim hay nhất của năm<ref>{{chú thích web|last=Hipes|first=Patrick|url=http://deadline.com/2016/12/afi-awards-film-2016-list-silence-sully-zootopia-1201867080/|title=AFI Awards: Best Of 2016 List Includes 'Silence', 'Hacksaw Ridge' & More|publisher=[[Deadline.com]] |date=ngày 8 tháng 12 năm 2016 |access-date =ngày 8 tháng 12 năm 2016|archivedate=ngày 16 tháng 1 năm 2017|archiveurl=https://web.archive.org/web/20161222192150/http://deadline.com/2016/12/afi-awards-film-2016-list-silence-sully-zootopia-1201867080/|url-status=live}}</ref> và đã nhận được nhiều giải thưởng và đề cử. Bộ phim nhận được sáu đề cử [[Oscar]] tại [[Giải Oscar lần thứ 89]], bao gồm [[Giải Oscar cho phim hay nhất|Phim hay nhất]], [[Giải Oscar cho đạo diễn xuất sắc nhất|Đạo diễn xuất sắc nhất]], [[Giải Oscar cho nam diễn viên chính xuất sắc nhất|Nam diễn viên xuất sắc nhất]] cho Garfield và [[Giải Oscar cho biên tập âm thanh xuất sắc nhất|Giải biên tập âm thanh xuất sắc nhất]], giành giải thưởng [[Giải Oscar cho hòa âm hay nhất|hòa âm xuất sắc nhất]] và [[Giải Oscar cho dựng phim xuất sắc nhất|dựng phim xuất sắc nhất]].<ref>{{chú thích web|url=http://www.wsmv.com/story/34617695/hacksaw-ridge-wins-2-oscar-awards-honoring-local-desmond-doss |title='Hacksaw Ridge' wins 2 Oscar awards, honoring local Desmond Doss |date=ngày 28 tháng 2 năm 2017 |publisher= |access-date =ngày 28 tháng 2 năm 2017 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20170301092716/http://www.wsmv.com/story/34617695/hacksaw-ridge-wins-2-oscar-awards-honoring-local-desmond-doss |archivedate=ngày 1 tháng 3 năm 2017 }}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://www.oscars.org/oscars/ceremonies/2017 |title=THE 89TH ACADEMY AWARDS |date=ngày 26 tháng 2 năm 2017 |publisher= |access-date =ngày 14 tháng 6 năm 2017 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20170303124907/http://oscars.org/oscars/ceremonies/2017 |archivedate=ngày 3 tháng 3 năm 2017 }}</ref> Bộ phim cũng nhận được đề cử [[Quả Cầu Vàng]] cho [[Giải Quả cầu vàng cho phim chính kịch hay nhất|Phim hay nhất]], [[Giải Quả cầu vàng cho đạo diễn xuất sắc nhất|Đạo diễn xuất sắc nhất]] và [[Giải Quả cầu vàng cho nam diễn viên phim chính kịch xuất sắc nhất|Nam diễn viên xuất sắc nhất]],<ref name="GoldenGlobe">{{chú thích web|url=http://www.hollywoodreporter.com/lists/golden-globes-nominees-2017-list-955075 |title=Golden Globes 2017: The Complete List of Nominations |publisher=[[The Hollywood Reporter]] |date=ngày 12 tháng 12 năm 2016 |access-date =ngày 12 tháng 12 năm 2016 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20161213020558/http://www.hollywoodreporter.com/lists/golden-globes-nominees-2017-list-955075 |archivedate=ngày 13 tháng 12 năm 2016 }}</ref> và 12 đề cử của [[giải AACTA]], chiếm đa số, trong đó có [[giải AACTA cho phim xuất sắc nhất|phim xuất sắc nhất]], [[giải AACTA cho đạo diễn xuất sắc nhất|đạo diễn xuất sắc nhất]], [[giải AACTA cho kịch bản gốc xuất sắc nhất|kịch bản gốc xuất sắc nhất]], [[giải AACTA cho nam diễn viên xuất sắc nhất|nam diễn viên xuất sắc nhất]] cho Garfield và [[giải AACTA cho nam diễn viên phụ xuất sắc nhất|nam diễn viên phụ xuất sắc nhất]] cho Weaving. == Nội dung == Ngay từ nhỏ, [[Desmond Doss]] đã có ác cảm với vũ lực do anh chứng kiến ông bố say xỉn đánh đập mẹ mình. Doss có niềm tin mãnh liệt vào [[Thiên Chúa|Đức Chúa Trời]], quyết tâm không bao giờ giết người. Nhiều năm sau, Doss đưa người bị thương vào bệnh viện và gặp cô y tá Dorothy Schutte. Hai người bắt đầu mối quan hệ và yêu nhau. Sau khi [[Trận Trân Châu Cảng|Nhật tấn công Trân Châu Cảng]], các thanh niên [[Hoa Kỳ|Mỹ]] gia nhập quân đội, Doss cũng tình nguyện tham gia quân đội để xin làm lính cứu thương. Anh cầu hôn Dorothy trước khi vào trại huấn luyện. Trong trại huấn luyện, Doss từ chối cầm súng và tập luyện vào ngày Thứ bảy, điều này làm mọi người ngạc nhiên. Mọi người nghĩ cậu nhát gan nên thường xuyên bắt nạt cậu. Trung sĩ Howell và Đại úy Glover tìm cách buộc Doss phải rời khỏi trại huấn luyện, nhưng không được. Doss vẫn ở lại trong quân đội và được ra chiến trường. Đơn vị của Doss gia nhập vào Sư đoàn Bộ binh 77 và được đưa đến [[Chiến tranh Thái Bình Dương|Mặt trận Thái Bình Dương]]. Trong [[Trận Okinawa]], họ biết được rằng họ đến đây là để thay thế Sư đoàn Bộ binh 96, những người gặp thương vong lớn sau khi chiến đấu trên đỉnh núi Hacksaw. Một trận đánh diễn ra, Doss không hề cầm súng bắn quân [[Nhật Bản|Nhật]], nhưng anh đã cứu được vài người đồng đội. Đêm đó, quân [[Hoa Kỳ|Mỹ]] ở lại canh giữ đỉnh Hacksaw. Buổi sáng, quân [[Nhật Bản|Nhật]] tấn công ồ ạt khiến quân [[Hoa Kỳ|Mỹ]] phải leo xuống vách núi để rút lui. Howell và nhiều lính Mỹ bị thương khác bị bỏ lại trên chiến trường. Doss đã quay lại để cứu các đồng đội bị thương, trong khi toàn bộ quân Mỹ đã rút lui. Doss đưa đồng đội đến chỗ vách núi rồi thòng dây thừng đưa họ xuống bên dưới. Anh luôn cầu nguyện Chúa rằng "cho con cứu thêm một người nữa". Doss cứu Howell và cả hai người cùng rời khỏi đỉnh Hacksaw khi bị quân [[Nhật Bản|Nhật]] phát hiện. Glover cùng nhiều người lính khác ngưỡng mộ lòng vị tha của Doss. Họ nói rằng họ sẽ không tấn công đợt tiếp theo nếu không có Doss. Chờ cho Doss cầu nguyện xong, lực lượng viện binh [[Hoa Kỳ|Mỹ]] tiến lên đỉnh Hacksaw, tiêu diệt gần hết quân Nhật. Một số lính Nhật giả vờ đầu hàng rồi ném [[lựu đạn]], nhưng Doss đá quả lựu đạn đi chỗ khác để bảo vệ đồng đội. Quả lựu đạn làm Doss bị thương, anh được đưa về căn cứ. Quân Mỹ chiến thắng trong trận này. Bộ phim cho biết sau này Doss được Tổng thống [[Harry S. Truman]] trao tặng [[Huân chương Danh dự]] vì đã cứu mạng 75 người lính trên đỉnh Hacksaw. Doss sống với Dorothy đến khi bà mất vào năm 1991. Ông cũng mất vào ngày 23 tháng 3 năm 2006, ở tuổi 87. == Diễn viên == [[Tập tin:Doss Maeda.jpg|thumb|phải|240px|Desmond Doss đang đứng trên vách núi, trận Okinawa, ngày 4 tháng 5 năm 1945.]] * [[Andrew Garfield]] vai [[Desmond Doss]] * [[Vince Vaughn]] vai Trung sĩ Howell * [[Sam Worthington]] vai Đại úy Jack Glover * [[Luke Bracey]] vai Smitty Ryker * [[Teresa Palmer]] vai Dorothy Schutte, vợ của Desmond * [[Hugo Weaving]] vai Tom Doss, bố của Desmond * [[Rachel Griffiths]] vai Bertha Doss, mẹ của Desmond * [[Ryan Corr]] vai Trung úy Manville * [[Richard Roxburgh]] vai Đại tá Stelzer * [[Luke Pegler]] vai Milt "Hollywood" Zane * [[Richard Pyros]] vai Randall "Teach" Fuller * Ben Mingay vai Grease Nolan == Tham khảo == {{tham khảo}} == Liên kết ngoài == * {{IMDb title|2119532}} * {{Rotten Tomatoes|hacksaw_ridge|Hacksaw Ridge}} * {{Metacritic film|hacksaw-ridge|Hacksaw Ridge}} [[Thể loại:Phim năm 2016]] [[Thể loại:Phim Mỹ]] [[Thể loại:Phim tiếng Anh]] [[Thể loại:Phim chiến tranh]] [[Thể loại:Phim chiến tranh Mỹ]] [[Thể loại:Phim hành động Mỹ]] [[Thể loại:Phim chính kịch Mỹ]] [[Thể loại:Phim tiểu sử của Mỹ]] [[Thể loại:Phim của Icon Productions]] [[Thể loại:Phim tiểu sử]] [[Thể loại:Phim lịch sử]] [[Thể loại:Phim về Thế chiến II]] [[Thể loại:Phim quay ở Sydney]] [[Thể loại:Phim dựa trên sự việc có thật]] [[Thể loại:Phim chính kịch dựa trên sự kiện có thật]] [[Thể loại:Phim lấy bối cảnh ở Nhật Bản]] [[Thể loại:Phim lấy bối cảnh trên các đảo]] [[Thể loại:Phim lấy bối cảnh ở Thái Bình Dương]] [[Thể loại:Phim giành giải Oscar cho hòa âm hay nhất]] [[Thể loại:Phim có nhà biên tập giành giải Oscar cho dựng phim xuất sắc nhất]] [[Thể loại:Phim tiểu sử thập niên 2010]] [[Thể loại:Phim chính kịch thập niên 2010]] [[Thể loại:Phim chiến tranh thập niên 2010]] [[Thể loại:Phim hành động thập niên 2010]] [[Thể loại:Phim lấy bối cảnh ở thập niên 1940]] [[Thể loại:Phim lấy bối cảnh năm 1945]] i1n8f43f20f43umrembhx33so8akwep Earthquake 0 7737024 32060376 32060367 2017-10-16T03:36:46Z Tuanminh01 387563 Đã khóa “[[Earthquake]]” ([Sửa đổi=Cấm mọi thành viên (trừ bảo quản viên)] (vô thời hạn) [Di chuyển=Cấm mọi thành viên (trừ bảo quản viên)] (vô thời hạn)) wikitext text/x-wiki #đổi [[Động đất]] 9nykua8jh2vhzwxbpovcsfiuvelkek1 Danh sách nhóm dân tộc ở Hoa Kỳ theo thu nhập hộ gia đình 0 7737251 69625784 69594915 2023-01-31T06:59:49Z DayueBot 888691 DayueBot đã đổi [[Danh sách các nhóm dân tộc ở Hoa Kỳ theo thu nhập hộ gia đình]] thành [[Danh sách nhóm dân tộc ở Hoa Kỳ theo thu nhập hộ gia đình]]: "Danh sách các" → "Danh sách (By [[meta:Indic-TechCom/Tools|MassMover]]) wikitext text/x-wiki Đây là danh sách thu nhập gia đình trung bình của Hoa Kỳ theo chủng tộc và dân tộc và nhóm bộ tộc người Mỹ thổ dân da đỏ bản địa ==Chủng Tộc== {|class="wikitable sortable" border="1" cellpadding="2" cellspacing="0" !bgcolor="efefef"|Xếp hạng !bgcolor="efefef"|Chủng Tộc !bgcolor="efefef"|Thu nhập gia đình trung bình (2015 US$) |- |1|| Mỹ Vàng || 74,245<ref name="byrace">{{chú thích web |url=http://factfinder.census.gov/faces/tableservices/jsf/pages/productview.xhtml?src=bkmk |title=Median Household Income in the Past 12 Months (in 2015 inflation-adjusted dollars) |author= |date=2015 |work=American Community Survey |publisher=United States Census Bureau |access-date =ngày 3 tháng 12 năm 2016 |url-status=dead |archiveurl=https://www.webcitation.org/6gpGlyhlr?url=http://factfinder.census.gov/faces/tableservices/jsf/pages/productview.xhtml?src=bkmk |archivedate = ngày 17 tháng 4 năm 2016 |df= }}</ref> |- |2|| Mỹ Trắng || 59,698<ref name="byrace" /> |- |3|| Thổ dân Hawaii và Thổ dân quần đảo Thái Bình Dương Mỹ || 55,607<ref name="byrace" /> |- |4|| Chủng tộc khác || 42,461<ref name="byrace" /> |- |5|| Thổ dân da đỏ Mỹ và thổ dân Alaska || 38,530<ref name="byrace" /> |- |6|| Mỹ Đen || 36,544<ref name="byrace" /> |} ==Các bộ lạc thổ dân da đỏ Mĩ== # [[Chickasaw]]: $49,663<ref name="NA2014"/> # [[Choctaw]]: $47,783<ref name="NA2014"/> # [[Alaska Natives]]: $47,401<ref name="NA2014">{{chú thích web |url=http://factfinder.census.gov/bkmk/table/1.0/en/ACS/14_1YR/S0201//popgroup~-07 |title=Median household income in 2014 (dollars) [1] |author=<!--Staff writer(s); no by-line.--> |year=2014 |work=American Community Survey |publisher=United States Census Bureau |access-date =ngày 28 tháng 12 năm 2015 |archive-date = ngày 13 tháng 2 năm 2020 |archive-url=https://archive.today/20200213015935/http://factfinder.census.gov/bkmk/table/1.0/en/ACS/14_1YR/S0201//popgroup~-07 |url-status=dead }}</ref> # [[Muscogee|Creek]]: $41,897<ref name="NA2014"/> # [[Iroquois]]: $40,471<ref name="NA2014"/> # [[Cherokee]]: $37,730<ref name="NA2014"/> # [[Blackfeet]]: $37,033<ref name="NA2014"/> # [[Chippewa]]: $34,463<ref name="NA2014"/> # [[Lumbee]]: $33,863<ref name="NA2014"/> # [[Navajo people|Navajo]]: $31,057<ref name="NA2014"/> # [[Sioux]]: $29,079<ref name="NA2014"/> # [[Apache]]: $28,745<ref name="NA2014"/> ==Dân tộc== # [[Người Mỹ gốc Ấn Độ]]: $107,390<ref name="byancestry" /> # [[Người Do Thái Mỹ]]: $97,500<ref>Amy Chua, Jed Rubenfeld (2014). The Triple Package: How Three Unlikely Traits Explain the Rise and Fall of Cultural Groups in America. Penguin Press HC. p. 53. {{ISBN|978-1594205460}}.</ref> # [[Người Mỹ gốc Đài Loan]]: $85,566<ref name="asian2014">{{chú thích web |url=http://factfinder.census.gov/bkmk/table/1.0/en/ACS/14_1YR/S0201//popgroup~-04 |title=Median houseland income in the past 12 months (in 2014 inflation-adjusted dollars) |year=2014 |work=Mỹ gốc Community Survey |publisher=United States Census Bureau |access-date =ngày 28 tháng 12 năm 2015 |archive-date = ngày 13 tháng 2 năm 2020 |archive-url=https://archive.today/20200213025358/http://factfinder.census.gov/bkmk/table/1.0/en/ACS/14_1YR/S0201//popgroup~-04 |url-status=dead }}</ref> # [[Người Mỹ gốc Philippines]]: $82,389<ref name="asian2014"/> # [[Người Mỹ gốc Úc]]: $81,452<ref name="byancestry">{{chú thích web |url=http://factfinder.census.gov/bkmk/table/1.0/en/ACS/14_1YR/S0201//popgroup~-A0 |title=Median household income in the past 12 Months (in 2015 inflation-adjusted dollars) |year=2015 |work=Mỹ gốc Community Survey |publisher=United States Census Bureau |access-date =ngày 3 tháng 12 năm 2016 |archive-date = ngày 13 tháng 2 năm 2020 |archive-url=https://archive.today/20200213012437/http://factfinder.census.gov/bkmk/table/1.0/en/ACS/14_1YR/S0201//popgroup~-A0 |url-status=dead }}</ref> # [[Người Mỹ gốc Israel]]: $79,736<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc Âu]]: $77,440<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc Nga]]: $77,349<ref name="byancestry" /> # [[Người Người Mỹ gốc Hy Lạp]]: $77,342<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc Liban]]: $74,757<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc Sri Lanka]]: $73,856<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc Croatia]]: $73,196<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc Latvia]]: $72,690<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc Litva]]: $72,605<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc Áo]]: $72,478<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc Ba Tư]]: $72,345<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc Slovenia]]: $72,272<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc Thụy Sĩ]]: $71,418<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc Bulgaria]]: $71,331<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc România]]: $71,230<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc Scandinavia]]: $71,190<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc Ý]]: $70,726<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc Nhật]]: $70,261<ref name="asian2014"/> # [[Người Mỹ gốc Vương quốc Liên hiệp Anh]]: $70,037<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc Hoa]]: $69,586<ref name="asian2014"/><br><small>(bao gồm [[Người Mỹ gốc Đài Loan]])</small> # [[Người Mỹ gốc Nam Tư]]: $69,372<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc Bỉ]]: $69,342<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc Scotland]]: $69,269<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc Wales]]: $68,874<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc Ba Lan]]: $68,843<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc Hoa]]: $68,672<ref name="asian2014"/><br><small>(không bao gồm [[Người Mỹ gốc Đài Loan]])</small> # [[Người Mỹ gốc Slovakia]]: $68,611<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc Đan Mạch]]: $68,558<ref name="byancestry" /> # [[Tiệp Khắc|Người Mỹ gốc Tiệp Khắc]]: $67,991<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc Thụy Điển]]: $67,908<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc Việt]]: $120,800<ref>http://www.pewsocialtrends.org/fact-sheet/asian-Mỹ{{Liên kết hỏng|date=2022-05-23 |bot=InternetArchiveBot }} gốc s-vietnamese-in-the-u-s-fact-sheet</ref><br><small>(không bao gồm sinh ở ngoại bang)</small> # [[Người Mỹ gốc Na Uy]]: $67,403<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc Syria]]: $66,965<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc Séc]]: $66,856<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc Hungary]]: $66,483<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc Ukraina]]: $66,430<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc Phần Lan]]: $66,063<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc Đức]]: $65,570<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc Anh]]: $65,436<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc Palestine]]: $65,345<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc Canada Pháp]]: $64,883<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc Bồ Đào Nha]]: $64,525<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc Ireland]]: $64,322<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc Việt]]: $64,191<ref>{{Chú thích web |url=https://factfinder.census.gov/bkmk/table/1.0/en/ACS/16_1YR/S0201//popgroup~048 |ngày truy cập=2017-10-16 |tựa đề=Bản sao đã lưu trữ |archive-date = ngày 13 tháng 2 năm 2020 |archive-url=https://archive.today/20200213035410/https://factfinder.census.gov/bkmk/table/1.0/en/ACS/16_1YR/S0201//popgroup~048 |url-status=dead }}</ref> # [[Người Mỹ gốc Albania]]: $63,649<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc Canada]]: $63,443<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc Slav]]: $62,866<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc Pakistan]]: $62,848<ref name="asian2014"/><ref>{{chú thích báo|url=http://www.dawn.com/news/720994/how-affluent-are-the-pakistani-Mỹ gốc s|title=How affluent are the Pakistani-Mỹ gốc s?|work=Dawn|date=ngày 24 tháng 5 năm 2012|access-date =ngày 14 tháng 8 năm 2016|first=Michael|last=Kugelman|quote=According to a 2011 report by the Asian Người Mỹ gốc Center for Advancing Justice (AACAJ), which draws on data from the 2010 US Census and other US government sources, the median household income of Pakistani-Mỹ gốc families is nearly $63,000. This is considerably higher than the figure for families in America on the whole ($51,369).}}</ref> # [[Người Mỹ gốc Nigeria]]: $62,086<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc Scotland-Ireland]]: $62,055<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc Indonesia]]: $61,943<ref name="asian2014"/> # [[Người Mỹ gốc Hà Lan]]: $61,508<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc Ai Cập]]: $61,344<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc Pháp]]: $61,262<ref name="byancestry" /> # [[ Người Mỹ gốc Thổ Nhĩ Kỳ]]: $61,187<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc Armenia]]: $60,561<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc Ghana]]: $59,545<ref name="byancestry" /> # [[Nam Tư|Người Mỹ gốc Nam Tư]]: $58,668<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc Việt]]: $58,700<ref>http://www.pewsocialtrends.org/fact-sheet/asian-Mỹ{{Liên kết hỏng|date=2022-05-23 |bot=InternetArchiveBot }} gốc s-vietnamese-in-the-u-s-fact-sheet/</ref><br><small>(sinh ở ngoại bang)</small> # [[Người Mỹ gốc Triều Tiên]]: $58,573<ref name="asian2014"/> # [[Người Mỹ gốc Guyana]]: $58,168<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc Tây Ấn]]: $56,865<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc Brasil]]: $56,200<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc Barbados]]: $56,078<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc Ả Rập]]: $55,117<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc Lào]]: $53,655<ref name="asian2014"/> # [[Người Mỹ gốc Thái Lan]]: $53,468<ref name="asian2014"/> # [[Người Mỹ gốc Campuchia]]: $53,359<ref name="asian2014"/> # [[Người Mỹ gốc Tây Ấn]]: $53,310<ref name="byancestry" /> # [[Người Cajun]]: $52,886<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc Trinidad và Tobago]]: $55,303<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc Assyria]]: $51,921<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc ]]: $51,122<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc Đức|Người Mỹ gốc Đức Pennsylvania]]: $51,061<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc Cabo Verde]]: $48,408<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc H'mông]]: $48,149<ref name="asian2014"/> # [[Người Mỹ gốc Haiti]]: $47,751<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc Jordan]]: $46,855<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc Maroc]]: $45,128<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc Nepal]]: $44,677<ref name="asian2014"/> # [[Người Mỹ gốc Bangladesh]]: $44,512<ref name="asian2014"/> # [[Người Mỹ gốc Afghanistan]]: $43,838<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc Bahamas]]: $42,000<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc Ethiopia]]: $41,736<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc Phi]]: $40,931<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc Myanmar]]: $35,016<ref name="asian2014"/> # [[Người Mỹ gốc Iraq]]: $32,594<ref name="byancestry" /> # [[Người Mỹ gốc Somalia]]: $22,368<ref name="byancestry" /> == Chú thích == {{tham khảo}} [[Thể loại:Nhóm sắc tộc ở Hoa Kỳ|*]] [[Thể loại:Danh sách thu nhập hộ gia đình|Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Danh sách nhân khẩu học Hoa Kỳ|Nhóm sắc tộc]] [[Thể loại:Thu nhập ở Hoa Kỳ]] lzknvw1invfx3bpca9pbbstbwbkf8h8 Tập tin:Hacksaw Ridge poster.jpg 6 7737462 67960499 32061121 2022-01-16T12:41:55Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki == Miêu tả == {{Non-free use rationale 2 | Description = Hacksaw Ridge poster | Source = [https://giaitri.vnexpress.net/tin-tuc/phim/diem-phim/hacksaw-ridge-bai-ca-ve-nguoi-linh-khong-chiu-cam-sung-3541592.html] | Article = Hacksaw Ridge }} == Giấy phép == {{Áp phích phim}} p025ouxyqzrvm1s84goq4kwuwm60klj UEFA Nations League 2018–19 0 7737573 69218805 69155651 2022-10-22T05:25:31Z FCBM 592764 Đã lùi lại sửa đổi của [[Special:Contributions/14.236.151.65|14.236.151.65]] ([[User talk:14.236.151.65|Thảo luận]]) quay về phiên bản cuối của [[User:NhacNy2412Bot|NhacNy2412Bot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox international football competition | tourney_name = UEFA Nations League | year = 2018–19 | image = | size = | caption = | dates = ''Giai đoạn vòng bảng:''<br />6 tháng 9 – {{start date|2018|11|20|df=y}}<br />''Vòng chung kết hạng A:''<br />5–{{start date|2019|6|9|df=y}} | num_teams = 55 | champion = POR | count = 1 | second = NED | third = ENG | fourth = SUI | matches = 142 | goals = 342 | attendance = 2467041 | top_scorer = {{fbicon|SRB}} [[Aleksandar Mitrović]]<br />(6 bàn) | nextseason = ''[[Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2020-21|2020–21]]'' |nước chủ nhà=|cầu thủ xuất sắc={{fbicon|POR}} [[Bernardo Silva]]<br />}} '''UEFA Nations League 2018–19''' là mùa giải đầu tiên của [[UEFA Nations League]], một giải đấu được tổ chức với sự tham dự của 55 thành viên của [[Liên đoàn bóng đá châu Âu|UEFA]], bao gồm 4 hạng đấu.<ref name="astana">{{chú thích web|url=http://www.uefa.org/about-uefa/organisation/congress/news/newsid=2079556.html|title=UEFA Nations League receives associations' green light|publisher=UEFA.org|date=ngày 27 tháng 3 năm 2014}}</ref> Giải đấu này diễn ra từ tháng 9 đến tháng 11 năm 2018 (vòng bảng) và tháng 6 năm 2019 (vòng chung kết hạng A), bốn đội nhất bảng tại hạng A sẽ giành vé dự vòng chung kết UEFA Nations League. Giải cũng là một phần của vòng loại [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020]]. == Thể thức == Thể thức và lịch thi đấu của UEFA Nations League đã được chấp thuận bởi Ủy ban điều hành UEFA vào ngày 4 tháng 12 năm 2014.<ref name="format1">{{chú thích web|url=http://www.uefa.com/uefaeuro/news/newsid=2191264.html|title=UEFA Nations League format and schedule approved|publisher=UEFA.com|date=ngày 4 tháng 12 năm 2014}}</ref><ref name="format2">{{chú thích web|url=http://www.uefa.org/mediaservices/mediareleases/newsid=2191279.html|title=UEFA Nations League format and schedule confirmed|publisher=UEFA.org|date=ngày 4 tháng 12 năm 2014|ngày truy cập=2017-10-16|archive-date=2017-03-29|archive-url=https://web.archive.org/web/20170329013949/http://www.uefa.org/mediaservices/mediareleases/newsid=2191279.html|url-status=dead}}</ref> Theo định dạng được phê duyệt,<ref name="astana"/><ref name="guide">{{chú thích web|url=http://www.uefa.com/community/news/newsid=2079553.html|title=UEFA Nations League: all you need to know|publisher=UEFA.com|date=ngày 21 tháng 9 năm 2016|access-date =ngày 13 tháng 11 năm 2016}}</ref><ref name="graphic">{{chú thích web|url=http://www.uefa.com/MultimediaFiles/Download/competitions/General/02/08/20/36/2082036_DOWNLOAD.pdf|title=UEFA Nations League/UEFA EURO 2020 qualifying|publisher=UEFA.com|format=PDF}}</ref> 55 đội tuyển quốc gia châu Âu sẽ được chia thành bốn hạng đấu (tiếng Anh: League):<ref name="guide"/> 12 đội trong hạng A (League A), 12 đội trong hạng B, 15 đội trong hạng C, và 16 đội trong Hạng D.<ref name="guide"/> Đối với UEFA Nations League 2018-19, các đội tuyển được phân chia vào các hạng đấu dựa trên [[Hệ số UEFA#Hệ số đội tuyển quốc gia|hệ số đội tuyển quốc gia UEFA]] sau khi kết thúc [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 khu vực châu Âu|vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018]] (kết quả vòng play-off không được tính đến), cụ thể các đội tuyển được xếp hạng cao nhất được xếp vào hạng A, v.v.<ref name="regulations">{{chú thích web |url=http://www.uefa.com/MultimediaFiles/Download/Regulations/uefaorg/Regulations/02/50/54/37/2505437_DOWNLOAD.pdf |title=Regulations of the UEFA Nations League 2018/19 |website=UEFA.com |publisher=Union of European Football Associations |date=ngày 28 tháng 9 năm 2017 |access-date =ngày 3 tháng 10 năm 2017 |format=PDF}}</ref> Mỗi giải đấu sẽ được chia thành bốn bảng có từ ba đến bốn đội, nên mỗi đội sẽ thi đấu bốn hoặc sáu trận với các đội khác cùng bảng (theo thể thức [[Giải đấu vòng tròn|vòng tròn]] trên sân nhà và sân khách) và thi đấu hai lượt trận liền trong tháng 9, tháng 10 và tháng 11 năm 2018. Ở hạng đấu cao nhất là hạng A, các đội sẽ thi đấu để chọn ra nhà vô địch. Bốn đội nhất bảng của hạng A sẽ lọt vào vòng chung kết UEFA Nations League vào tháng 6 năm 2019 tại một trong 4 quốc gia, nơi họ sẽ thi đấu theo thể thức vòng đấu loại trực tiếp, bao gồm các trận bán kết, trận play-off tranh hạng ba, và trận chung kết. Các cặp bán kết, cùng với các đội chủ nhà hành chính cho trận play-off tranh hạng ba và chung kết, được xác định bằng phương pháp rút thăm. Quốc gia chủ nhà sẽ được lựa chọn trong số bốn đội đủ tiêu chuẩn vào tháng 12 năm 2018,<ref>{{chú thích web|url=http://www.uefa.org/mediaservices/newsid=2430054.html|title=Lyon to host 2018 UEFA Europa League final|publisher=UEFA|date=ngày 9 tháng 12 năm 2016|ngày truy cập=2017-10-16|archive-date=2017-02-15|archive-url=https://web.archive.org/web/20170215192436/http://www.uefa.org/mediaservices/newsid=2430054.html|url-status=dead}}</ref> với đội thắng trận chung kết được xứơng danh nhà vô địch UEFA Nations League. Các đội cũng sẽ thi đấu để [[lên xuống hạng|thăng hạng và xuống hạng]] đến giải đấu cao hơn hoặc thấp hơn. Trong mỗi giải đấu, bốn đội đứng đầu (trừ hạng A) sẽ được thăng hạng, trong khi các đội đứng cuối mỗi bảng (trừ Hạng D) sẽ xuống hạng; tuy nhiên, tại hạng C, do các bảng có số đội khác nhau, ba đội bóng ở vị trí thứ tư và đội xếp thứ ba có thành tích thấp nhất sẽ bị xuống hạng. === Tiêu chí xếp hạng trong bảng đấu === Nếu hai hoặc nhiều đội trong cùng bảng bằng điểm nhau khi kết thúc bảng đấu, các tiêu chí sau sẽ được áp dụng:<ref name="regulations" /> # Điểm số trong các trận đấu giữa các đội đang được xét đến # Hiệu số bàn thắng thua trong các trận đấu giữa các đội đang được xét đến # Số bàn thắng trong các trận đấu giữa các đội đang được xét đến. # Số bàn thắng sân khách trong các trận đấu giữa các đội đang được xét đến. # Nếu sau khi việc áp dụng tiêu chí 1 đến 4 vẫn còn các đội ngang nhau, các tiêu chí trên lại được áp dụng một lần nữa.{{Refn|When there are two or more teams tied in points, criteria 1 to 4 are applied. After these criteria are applied, they may define the position of some of the teams involved, but not all of them. For example, if there is a three-way tie on points, the application of the first four criteria may only break the tie for one of the teams, leaving the other two teams still tied. In this case, the tiebreaking procedure is resumed, from the beginning, for those teams that are still tied.|group=note}} Sau đó tới tiêu chí 6-10 # Hiệu số bàn thắng thua trong tất cả các trận đấu trong bảng # Số bàn thắng trong tất cả các trận đấu trong bảng # Số bàn thắng sân khách trong tất cả các trận đấu trong bảng # Số trận thắng trong tất cả các trận đấu trong bảng # Số trận thắng sân khách trong tất cả các trận đấu trong bảng. # Điểm fair play (1 điểm cho một thẻ vàng, 3 điểm cho một thẻ đỏ là kết quả của hai thẻ vàng, 3 điểm cho một thẻ đỏ trực tiếp, 4 điểm cho một thẻ vàng và tiếp theo là một thẻ đỏ trực tiếp); # Vị trí trong hệ thống bảng xếp hạng [[Hệ số UEFA|các đội tuyển quốc gia châu Âu]];{{refn|group=note|name=coefficient|If two or more associations have the same reference period coefficient, the following criteria are applied to the most recent half cycle:<ref name="regulations" /> # Coefficient; # Average goal difference; # Average number of goals scored; # Average number of away goals scored; # Average fair play conduct (1 point for a single yellow card, 3 points for a red card as a consequence of two yellow cards, 3 points for a direct red card, 4 points for a yellow card followed by a direct red card); # Bốc thăm}} Để xác định đội tệ nhất trong các đội đứng thứ ba bảng ở League C, kết quả thi đấu với đội thứ tư được bỏ đi. Các tiêu chí so sánh là: # Điểm # Hệ số # Số bàn thắng # Số bàn thắng sân khách # Số trận thắng # Số trận thắng sân khách # Điểm fair play (1 điểm cho một thẻ vàng, 3 điểm cho một thẻ đỏ như một hậu quả của hai thẻ vàng, 3 điểm cho một thẻ đỏ trực tiếp, 4 điểm cho một thẻ vàng và bị đuổi bằng một thẻ đỏ trực tiếp); # Vị trí trong hệ thống bảng xếp hạng [[Hệ số UEFA|hệ số đội tuyển quốc gia châu Âu]];{{refn|group=note|name=coefficient}} === Bảng xếp hạng giải đấu === Các đội cùng hạng đấu được xếp hạng theo tiêu chuẩn sau đây: # Vị trí trong bảng # Điểm # Hệ số # Số bàn thắng # Số bàn thắng sân khách # Số trận thắng # Số trận thắng sân khách # Điểm fair play (1 điểm cho một thẻ vàng, 3 điểm cho một thẻ đỏ như một hậu quả của hai thẻ vàng, 3 điểm cho một thẻ đỏ trực tiếp, 4 điểm cho một thẻ vàng và bị đuổi bằng một thẻ đỏ trực tiếp); # Vị trí trong hệ thống bảng xếp hạng [[Hệ số UEFA|hệ số đội tuyển quốc gia châu Âu]];{{refn|group=note|name=coefficient}} Đối với hạng C các bảng có số đội khác nhau: # Kết quả thi đấu với đội thứ tư không được tính khi so sánh các đội nhất với nhau, nhì với nhau và ba với nhau. # Khi so sánh các đội hạng tư với nhau vẫn tính tất cả các trận. Đối với hạng League A, 4 vị trí đầu tiên được xác định dựa trên kết quả chung kết UEFA Nations League # Đội hạng nhất được xếp hạng 1; # Đội hạng nhì được xếp hạng 2; # Đội hạng ba được xếp thứ 3; # Đội hạng tư được xếp thứ 4; === Tiêu chí xếp hạng tổng thể === Đối với mục đích bốc thăm cho vòng loại UEFA EURO, bảng xếp hạng toàn giải đấu UEFA được thiết lập như sau:<ref name="regulations" /> # 12 đội League A được xếp hạng từ thứ 1 đến thứ 12 theo bảng xếp hạng giải đấu của họ. # 12 đội League B được xếp hạng từ thứ 13 đến thứ 24 theo bảng xếp hạng giải đấu của họ. # 15 đôi League C được xếp hạng từ thứ 25 đến thứ 39 theo bảng xếp hạng giải đấu của họ. # 16 đội League D được xếp hạng từ thứ 40 đến thứ 55 theo bảng xếp hạng giải đấu của họ. <!-- ===Hệ thống hạt giống=== --> === Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 === {{chính|Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020}} Giải vô địch quốc gia 2018-2019 sẽ được liên kết với [[Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020|vòng loại UEFA Euro 2020]] và cung cấp một cơ hội khác để có đủ điều kiện cho [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020|Euro năm 2020]]. Vòng loại chính sẽ bắt đầu vào tháng 3 năm 2019 thay vì vào tháng 9 năm 2018 sau World Cup 2018, và sẽ kết thúc vào tháng 11 năm 2019. Định dạng vẫn giữ nguyên, mặc dù chỉ có 20 trong 24 suất cho vòng chung kết được quyết định từ vòng loại chính. 55 đội sẽ được chia thành 10 bảng sau khi hoàn thành Giải Vô địch quốc gia châu Âu (năm bảng năm đội và năm bảng sáu đội, với bốn đội tham dự vòng Big Four được đảm bảo là thành viên của bảng năm đội), hai đội xếp nhất nhì trong mỗi bảng đủ điều kiện. Hạt giống bốc thăm bảng sẽ được dựa trên bảng xếp hạng tổng thể của UEFA Nations League.<ref name="regulations"/> Vòng loại sẽ được diễn ra trên cặp ngày đấu trong tháng 3, tháng 6, tháng 9, tháng 10 và tháng 11 năm 2019.<ref name="guide"/> Sau vòng bảng vòng loại, vòng play-off vòng loại sẽ diễn ra vào tháng 3 năm 2020. Không giống như các mùa trước, những đội tham gia vòng play-off sẽ không được quyết định dựa trên kết quả từ vòng bảng. Thay vào đó, tổng cộng 16 đội sẽ tham gia play-off, diễn ra vào tháng 3 năm 2020, đưa ra cơ hội thứ hai để đủ điều kiện cho [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020]]. Trong mỗi hạng, 4 đội xếp vị trí cao nhất chưa giành được vé tham dự EURO sẽ đá playoffs để chọn một suất. Nếu một hạng chỉ còn chưa tới 4 đội chưa giành vé dự EURO thì sẽ lấy thêm các đội có thành tích tốt ở các hạng thấp hơn dựa trên bảng xếp hạng chung. Vòng playoffs sẽ diễn ra vào tháng 3 ngay trước EURO, đội xếp hạng tốt nhất gặp đội xếp hạng thứ tư, đội xếp hạng thứ hai gặp đội xếp hạng thứ ba, các trận đấu diễn ra trên sân đội xếp hạng cao hơn, hai đội thắng đá một trận duy nhất để chọn ra đội chiến thắng sau cùng. == Lịch thi đấu == Dưới đây là lịch thi đấu của UEFA Nations League 2018–19.<ref name="regulations"/> {| class="wikitable" ! Giai đoạn ! Vòng ! Các ngày |- | rowspan="6" | '''Vòng bảng''' | Lượt đấu 1 | 6–{{start date|2018|9|8|df=y}} |- | Lượt đấu 2 | 9–{{start date|2018|9|11|df=y}} |- | Lượt đấu 3 | 11–{{start date|2018|10|13|df=y}} |- | Lượt đấu 4 | 14–{{start date|2018|10|16|df=y}} |- | Lượt đấu 5 | 15–{{start date|2018|11|17|df=y}} |- | Lượt đấu 6 | 18–{{start date|2018|11|20|df=y}} |- | rowspan="3" | '''Vòng chung kết''' | Bán kết | 5–{{start date|2019|6|6|df=y}} |- | Tranh hạng ba | rowspan="2" | {{start date|2019|6|9|df=y}} |- | Chung kết |} ==Hạt giống== [[Tập tin:2018–19 UEFA Nations League map.svg|thumb|375px|Bản đồ hiển thị các đơn vị mỗi đội tuyển quốc gia tham gia vào.{{legend|#e61e2b|Đội tuyển sẽ tham gia vào hạng A}} {{legend|#2f89c7|Đội tuyển sẽ tham gia vào hạng B}} {{legend|#34a861|Đội tuyển sẽ tham gia vào hạng C}} {{legend|#f8c51c|Đội tuyển sẽ tham gia vào hạng D}}]] Tất cả 55 đội tuyển quốc gia châu Âu được tranh tài trong UEFA Nations League 2018–19 được chia thành bốn hạng (gọi là ''League''): 12 đội trong League A, 12 đội trong League B, 15 đội trong League C, và 16 đội trong League D.<ref name="guide"/><ref>{{chú thích báo |url=http://www.uefa.com/uefanationsleague/news/newsid=2507364.html |title=Confirmed: How the UEFA Nations League will line up |website=UEFA.com |publisher=Union of European Football Associations |date=ngày 11 tháng 10 năm 2017 |access-date =ngày 11 tháng 10 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích web |url=http://www.uefa.com/MultimediaFiles/Download/competitions/General/02/50/91/84/2509184_DOWNLOAD.pdf |title=National Team Coefficients Overview |website=UEFA.com |publisher=Union of European Football Associations |format=PDF |date=ngày 11 tháng 10 năm 2017 |access-date =ngày 11 tháng 10 năm 2017}}</ref> {| |- style="vertical-align:top" | {| class="wikitable" |- |+ [[#Giải đấu A|Hạng A]] |- ! Nhóm ! width="190" | Đội tuyển ! {{Tooltip|Hệ số|Hệ số đội tuyển quốc gia châu Âu}} ! {{Tooltip|Hạng|Xếp hạng (tất cả các đội tuyển châu Âu)}} |- | rowspan="4" align="center" | 1 | {{fb|GER}} | align="right" | 40.747 | align="center" | 1 |- | {{fb|POR}} | align="right" | 38.655 | align="center" | 2 |- | {{fb|BEL}} | align="right" | 38.123 | align="center" | 3 |- | {{fb|ESP}} | align="right" | 37.311 | align="center" | 4 |- | rowspan="4" align="center" | 2 | {{fb|FRA}} | align="right" | 36.617 | align="center" | 5 |- | {{fb|ENG}} | align="right" | 36.231 | align="center" | 6 |- | {{fb|SUI}} | align="right" | 34.986 | align="center" | 7 |- | {{fb|ITA}} | align="right" | 34.426 | align="center" | 8 |- | rowspan="4" align="center" | 3 | {{fb|POL}} | align="right" | 32.982 | align="center" | 9 |- | {{fb|ISL}} | align="right" | 31.155 | align="center" | 10 |- | {{fb|CRO}} | align="right" | 31.139 | align="center" | 11 |- | {{fb|NED}} | align="right" | 29.866 | align="center" | 12 |} | {| class="wikitable" |- |+ [[#Giải đấu B|Hạng B]] |- ! Nhóm ! width="190" | Đội tuyển ! {{Tooltip|Hệ số|Hệ số đội tuyển quốc gia châu Âu}} ! {{Tooltip|Hạng|Xếp hạng (tất cả các đội tuyển châu Âu)}} |- | rowspan="4" align="center" | 1 | {{fb|AUT}} | align="right" | 29.418 | align="center" | 13 |- | {{fb|WAL}} | align="right" | 29.269 | align="center" | 14 |- | {{fb|RUS}} | align="right" | 29.258 | align="center" | 15 |- | {{fb|SVK}} | align="right" | 28.555 | align="center" | 16 |- | rowspan="4" align="center" | 2 | {{fb|SWE}} | align="right" | 28.487 | align="center" | 17 |- | {{fb|UKR}} | align="right" | 28.286 | align="center" | 18 |- | {{fb|IRL}} | align="right" | 28.249 | align="center" | 19 |- | {{fb|BIH}} | align="right" | 28.200 | align="center" | 20 |- | rowspan="4" align="center" | 3 | {{fb|NIR}} | align="right" | 27.127 | align="center" | 21 |- | {{fb|DEN}} | align="right" | 27.052 | align="center" | 22 |- | {{fb|CZE}} | align="right" | 27.028 | align="center" | 23 |- | {{fb|TUR}} | align="right" | 26.538 | align="center" | 24 |} |- style="vertical-align:top" | {| class="wikitable" |- |+ [[#Giải đấu C|Hạng C]] |- ! Nhóm ! width="190" | Đội tuyển ! {{Tooltip|Hệ số|Hệ số đội tuyển quốc gia châu Âu}} ! {{Tooltip|Hạng|Xếp hạng (tất cả các đội tuyển châu Âu)}} |- | rowspan="4" align="center" | 1 | {{fb|HUN}} | align="right" | 26.486 | align="center" | 25 |- | {{fb|ROU}} | align="right" | 26.057 | align="center" | 26 |- | {{fb|SCO}} | align="right" | 25.662 | align="center" | 27 |- | {{fb|SVN}} | align="right" | 25.148 | align="center" | 28 |- | rowspan="4" align="center" | 2 | {{fb|GRE}} | align="right" | 24.931 | align="center" | 29 |- | {{fb|SRB}} | align="right" | 24.847 | align="center" | 30 |- | {{fb|ALB}} | align="right" | 24.430 | align="center" | 31 |- | {{fb|NOR}} | align="right" | 24.208 | align="center" | 32 |- | rowspan="4" align="center" | 3 | {{fb|MNE}} | align="right" | 23.912 | align="center" | 33 |- | {{fb|ISR}} | align="right" | 22.792 | align="center" | 34 |- | {{fb|BUL}} | align="right" | 22.091 | align="center" | 35 |- | {{fb|FIN}} | align="right" | 20.501 | align="center" | 36 |- | rowspan="3" align="center" | 4 | {{fb|CYP}} | align="right" | 19.491 | align="center" | 37 |- | {{fb|EST}} | align="right" | 19.441 | align="center" | 38 |- | {{fb|LTU}} | align="right" | 18.101 | align="center" | 39 |} | {| class="wikitable" |- |+ [[#Giải đấu D|Hạng D]] |- ! Nhóm ! width="190" | Đội tuyển ! {{Tooltip|Hệ số|Hệ số đội tuyển quốc gia châu Âu}} ! {{Tooltip|Hạng|Xếp hạng (tất cả các đội tuyển châu Âu)}} |- | rowspan="4" align="center" | 1 | {{fb|AZE}} | align="right" | 17.761 | align="center" | 40 |- | {{fb|MKD}} | align="right" | 17.071 | align="center" | 41 |- | {{fb|BLR}} | align="right" | 16.868 | align="center" | 42 |- | {{fb|GEO}} | align="right" | 16.523 | align="center" | 43 |- | rowspan="4" align="center" | 2 | {{fb|ARM}} | align="right" | 15.846 | align="center" | 44 |- | {{fb|LVA}} | align="right" | 15.821 | align="center" | 45 |- | {{fb|FRO}} | align="right" | 15.490 | align="center" | 46 |- | {{fb|LUX}} | align="right" | 14.231 | align="center" | 47 |- | rowspan="4" align="center" | 3 | {{fb|KAZ}} | align="right" | 13.431 | align="center" | 48 |- | {{fb|MDA}} | align="right" | 13.130 | align="center" | 49 |- | {{fb|LIE}} | align="right" | 10.950 | align="center" | 50 |- | {{fb|MLT}} | align="right" | 10.870 | align="center" | 51 |- | rowspan="4" align="center" | 4 | {{fb|AND}} | align="right" | 10.240 | align="center" | 52 |- | {{fb|KVX}} | align="right" | 9.950 | align="center" | 53 |- | {{fb|SMR}} | align="right" | 8.190 | align="center" | 54 |- | {{fb|GIB}} | align="right" | 7.550 | align="center" | 55 |} |} Lễ bốc thăm cho vòng bảng được ​​diễn ra tại [[Trung tâm hội nghị SwissTech]] ở [[Lausanne]], Thụy Sĩ vào lúc 12:00 [[giờ chuẩn Trung Âu|CET]], ngày 24 tháng 1 năm 2018.<ref>{{chú thích báo |url=https://www.uefa.com/uefanationsleague/news/newsid=2501767.html |title=UEFA Nations League format confirmed |website=UEFA.com |publisher=Union of European Football Associations |date=ngày 20 tháng 9 năm 2017 |access-date =ngày 20 tháng 9 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích báo |url=https://www.uefa.com/uefanationsleague/news/newsid=2529920.html |title=All you need to know: UEFA Nations League draw |website=UEFA.com |publisher=Union of European Football Associations |date=ngày 17 tháng 1 năm 2018 |access-date =ngày 23 tháng 1 năm 2018}}</ref><ref>{{chú thích web |url=https://www.uefa.com/MultimediaFiles/Download/competitions/General/02/53/08/77/2530877_DOWNLOAD.pdf |title=League Phase Draw Press Kit |website=UEFA.com |publisher=Union of European Football Associations |format=PDF |date=ngày 22 tháng 1 năm 2018 |access-date =ngày 23 tháng 1 năm 2018}}</ref><ref>{{chú thích web |url=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/draws/round=2000959/ |title=Group stage draw |publisher=UEFA.com |date=ngày 24 tháng 1 năm 2018}}</ref><ref>{{chú thích báo |url=https://www.uefa.com/uefanationsleague/news/newsid=2530180.html |title=UEFA Nations League 2018/19 League Phase draw |website=UEFA.com |publisher=Union of European Football Associations |date=ngày 24 tháng 1 năm 2018 |access-date =ngày 24 tháng 1 năm 2018}}</ref> Vì các lý do chính trị, Armenia và Azerbaijan (do [[xung đột Nagorno-Karabakh]]), cũng như Nga và Ukraine (do [[sự can thiệp quân sự của Nga ở Ukraine]]), không thể bốc thăm vào bảng chung. Do hạn chế địa điểm thi đấu vào mùa đông, một bảng không chứa quá 2 đội Na Uy, Phần Lan, Estonia, Lithuania. Do khoảng cách đi lại quá xa, một bảng chỉ được chứa một trong các cặp sauː Andorra và Kazakhstan, Quần đảo Faroe và Kazakhstan, Gibraltar và Kazakhstan, Gibraltar & Azerbaijan.<ref>{{chú thích web |url=https://www.uefa.com/MultimediaFiles/Download/uefaorg/General/02/52/51/09/2525109_DOWNLOAD.pdf |title=UEFA Nations League 2018/19 – League Phase Draw Procedure |website=UEFA.com |publisher=Union of European Football Associations |format=PDF |date=ngày 7 tháng 12 năm 2017 |access-date =ngày 8 tháng 12 năm 2017}}</ref> ==Hạng A== {{chính|UEFA Nations League 2018–19 Hạng A}} ===Bảng A1=== {{Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2018-19 (Bảng A)|Bảng 1|show_matches=yes|only_pld_pts=no_hide_class_rules}} ===Bảng A2=== {{Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2018-19 (Bảng A)|Bảng 2|show_matches=yes|only_pld_pts=no_hide_class_rules}} ===Bảng A3=== {{Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2018-19 (Bảng A)|Bảng 3|show_matches=yes|only_pld_pts=no_hide_class_rules}} ===Bảng A4=== {{Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2018-19 (Bảng A)|Bảng 4|show_matches=yes|only_pld_pts=no_hide_class_rules}} ===Vòng chung kết=== {{chính|Vòng chung kết UEFA Nations League 2019}} Lễ bốc thăm đã diễn ra vào ngày 3 tháng 12 năm 2018, lúc 14:30 [[giờ chuẩn Trung Âu|CET]] tại [[khách sạn Shelbourne]] ở [[Dublin]], Cộng hòa Ireland.<ref name="UNLF draw"/><ref>{{chú thích web|url=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/draws/round=2000956/|title=UEFA Nations League Finals draw|publisher=UEFA.com}}</ref> ====Sơ đồ nhánh đấu==== {{#gọi:RoundN|N4 |style=white-space:nowrap|widescore=yes|bold_winner=high|3rdplace=yes |RD1=[[#Bán kết|Bán kết]] |RD2=[[#Chung kết|Chung kết]] |Consol=[[#Play-off tranh hạng ba|Play-off tranh hạng ba]] <!-- Ngày-Nơi|Đội 1|Tỷ số 1|Đội 2|Tỷ số 2 --> <!-- Bán kết --> |5 tháng 6 <includeonly>2019</includeonly> – [[Sân vận động Dragão|Porto]]|{{fb|POR}}|3|{{fb|SUI}}|1 |6 tháng 6 <includeonly>2019</includeonly> – [[Sân vận động D. Afonso Henriques|Guimarães]]|{{fb|NED}} {{aet}}|3|{{fb|ENG}}|1 <!-- Chung kết --> |9 tháng 6 <includeonly>2019</includeonly> – [[Sân vận động Dragão|Porto]]|{{fb|POR}}|1|{{fb|NED}}|0 <!-- Tranh hạng ba --> |9 tháng 6 <includeonly>2019</includeonly> – [[Sân vận động D. Afonso Henriques|Guimarães]]|{{fb|SUI}}|0 (5)|{{fb|ENG}} {{pso}}|0 (6) }} Thời gian là [[giờ mùa hè Trung Âu|CEST]], như được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương nằm trong dấu ngoặc đơn). ====Bán kết==== {{Hộp bóng đá | date = {{Start date|2019|6|5|df=y}} | time = <includeonly>20:45 (</includeonly>19:45<includeonly> [[UTC+01:00|UTC+1]])</includeonly> | team1 = {{fb-rt|POR}} | score = 3–1 | report = https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000956/match=2024419/index.html | team2 = {{fb|SUI}} | goals1 = *[[Cristiano Ronaldo|Ronaldo]] {{goal|25||88||90}} | goals2 = *[[Ricardo Rodríguez (cầu thủ bóng đá)|Rodríguez]] {{goal|57|pen.}} | stadium = [[Sân vận động Dragão]], [[Porto]] | attendance = 42.415<ref>{{chú thích web |url=https://www.uefa.com/newsfiles/unl/2019/2024419_fr.pdf |title=Full Time Report – Semi-finals – Portugal v Switzerland |website=UEFA.com |publisher=Union of European Football Associations |format=PDF |date=ngày 5 tháng 6 năm 2019 |access-date =ngày 5 tháng 6 năm 2019}}</ref> | referee = {{flagicon|GER}} [[Felix Brych]] ({{nfa|GER}}) | event = | round = | score1 = | score2 = }} ---- {{Hộp bóng đá | date = {{Start date|2019|6|6|df=y}} | time = <includeonly>20:45 (</includeonly>19:45<includeonly> [[UTC+01:00|UTC+1]])</includeonly> | team1 = {{fb-rt|NED}} | score = 3–1 | aet = yes | report = https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000956/match=2024420/index.html | team2 = {{fb|ENG}} | goals1 = *[[Matthijs de Ligt|De Ligt]] {{goal|73}} *[[Kyle Walker|Walker]] {{goal|97|o.g.}} *[[Quincy Promes|Promes]] {{goal|114}} | goals2 = *[[Marcus Rashford|Rashford]] {{goal|32|pen.}} | stadium = [[Sân vận động D. Afonso Henriques]], [[Guimarães]] | attendance = 25.711<ref>{{chú thích web |url=https://www.uefa.com/newsfiles/unl/2019/2024420_fr.pdf |title=Full Time Report – Semi-finals – Netherlands v England |website=UEFA.com |publisher=Union of European Football Associations |format=PDF |date=ngày 6 tháng 6 năm 2019 |access-date =ngày 6 tháng 6 năm 2019}}</ref> | referee = {{flagicon|FRA}} [[Clément Turpin]] ({{nfa|FRA}}) | event = | round = | score1 = | score2 = }} ====Tranh hạng ba==== {{Hộp bóng đá | date = {{Start date|2019|6|9|df=y}} | time = <includeonly>15:00 (</includeonly>14:00<includeonly> [[UTC+01:00|UTC+1]])</includeonly> | team1 = {{fb-rt|SUI}} | score = 0–0 | aet = yes | report = https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000957/match=2024421/index.html | team2 = {{fb|ENG}} | goals1 = | goals2 = | stadium = [[Sân vận động D. Afonso Henriques]], [[Guimarães]] | attendance = 15.742<ref>{{chú thích web |url=https://www.uefa.com/newsfiles/unl/2019/2024421_fr.pdf |title=Full Time Report – Third-place match – Switzerland v England |website=UEFA.com |publisher=Union of European Football Associations |format=PDF |date=ngày 9 tháng 6 năm 2019 |access-date =ngày 9 tháng 6 năm 2019}}</ref> | referee = {{flagicon|ROU}} [[Ovidiu Hațegan]] ({{nfa|ROU}}) | penalties1 = *[[Steven Zuber|Zuber]] {{pengoal}} *[[Granit Xhaka|Xhaka]] {{pengoal}} *[[Manuel Akanji|Akanji]] {{pengoal}} *[[Kevin Mbabu|Mbabu]] {{pengoal}} *[[Fabian Schär|Schär]] {{pengoal}} *[[Josip Drmić|Drmić]] {{penmiss}} | penaltyscore = 5–6 | penalties2 = *{{pengoal}} [[Harry Maguire|Maguire]] *{{pengoal}} [[Ross Barkley|Barkley]] *{{pengoal}} [[Jadon Sancho|Sancho]] *{{pengoal}} [[Raheem Sterling|Sterling]] *{{pengoal}} [[Jordan Pickford|Pickford]] *{{pengoal}} [[Eric Dier|Dier]] | event = | round = | score1 = | score2 = }} ====Chung kết==== {{chính|Chung kết UEFA Nations League 2019}} {{#lst:Chung kết giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2019|Chung kết}} ==Hạng B== {{chính|UEFA Nations League 2018–19 Hạng B}} ===Bảng B1=== {{Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2018-19 (Bảng B)|Bảng 1|show_matches=yes|only_pld_pts=no_hide_class_rules}} ===Bảng B2=== {{Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2018-19 (Bảng B)|Bảng 2|show_matches=yes|only_pld_pts=no_hide_class_rules}} ===Bảng B3=== {{Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2018-19 (Bảng B)|Bảng 3|show_matches=yes|only_pld_pts=no_hide_class_rules}} ===Bảng B4=== {{Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2018-19 (Bảng B)|Bảng 4|show_matches=yes|only_pld_pts=no_hide_class_rules}} ==Hạng C== {{chính|UEFA Nations League 2018–19 Hạng C}} ===Bảng C1=== {{Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2018-19 (Bảng C)|Bảng 1|show_matches=yes|only_pld_pts=no_hide_class_rules}} ===Bảng C2=== {{Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2018-19 (Bảng C)|Bảng 2|show_matches=yes|only_pld_pts=no_hide_class_rules}} ===Bảng C3=== {{Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2018-19 (Bảng C)|Bảng 3|show_matches=yes|only_pld_pts=no_hide_class_rules}} ===Bảng C4=== {{Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2018-19 (Bảng C)|Bảng 4|show_matches=yes|only_pld_pts=no_hide_class_rules}} ==Hạng D== {{chính|UEFA Nations League 2018–19 Hạng D}} ===Bảng D1=== {{Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2018-19 (Bảng D)|Bảng 1|show_matches=yes|only_pld_pts=no_hide_class_rules}} ===Bảng D2=== {{Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2018-19 (Bảng D)|Bảng 2|show_matches=yes|only_pld_pts=no_hide_class_rules}} ===Bảng D3=== {{Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2018-19 (Bảng D)|Bảng 3|show_matches=yes|only_pld_pts=no_hide_class_rules}} ===Bảng D4=== {{Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2018-19 (Bảng D)|Bảng 4|show_matches=yes|only_pld_pts=no_hide_class_rules}} ===Xếp hạng của các đội xếp thứ ba=== {{Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2018-19 (Bảng D)|Hạng ba}} ==Cầu thủ ghi bàn hàng đầu== {| |- style="vertical-align:top" | {| class="wikitable" |+ Hạng A |- !Hạng !Cầu thủ !Bàn thắng |- !1 |{{fbicon|SUI}} [[Haris Seferović]] !5 |- !2 |{{fbicon|BEL}} [[Romelu Lukaku]] !4 |- !rowspan="4"|3 |{{fbicon|ENG}} [[Marcus Rashford]] !rowspan="4"|3 |- |{{fbicon|POR}} [[Cristiano Ronaldo]] |- |{{fbicon|POR}} [[André Silva (cầu thủ bóng đá, sinh năm 1995)|André Silva]] |- |{{fbicon|ESP}} [[Sergio Ramos]] |- !7 |style="text-align:center"|''14 cầu thủ'' !2 |} | {| class="wikitable" |+ Hạng B |- !Hạng !Cầu thủ !Bàn thắng |- !rowspan="2"|1 |{{fbicon|BIH}} [[Edin Džeko]] !rowspan="2"|3 |- |{{fbicon|CZE}} [[Patrik Schick]] |- !rowspan="5"|3 |{{fbicon|DEN}} [[Christian Eriksen]] !rowspan="5"|2 |- |{{fbicon|RUS}} [[Denis Cheryshev]] |- |{{fbicon|TUR}} [[Emre Akbaba]] |- |{{fbicon|UKR}} [[Yevhen Konoplyanka]] |- |{{fbicon|WAL}} [[Gareth Bale]] |} | {| class="wikitable" |+ Hạng C |- !Hạng !Cầu thủ !Bàn thắng |- !1 |{{fbicon|SRB}} [[Aleksandar Mitrović]] !6 |- !2 |{{fbicon|SCO}} [[James Forrest (cầu thủ bóng đá)|James Forrest]] !5 |- !3 |{{fbicon|HUN}} [[Ádám Szalai]] !4 |- !rowspan="2"|4 |{{fbicon|FIN}} [[Teemu Pukki]] !rowspan="2"|3 |- |{{fbicon|MNE}} [[Stefan Mugoša]] |- !rowspan="7"|6 |{{fbicon|BUL}} [[Bozhidar Kraev]] !rowspan="7"|2 |- |{{fbicon|NOR}} [[Stefan Johansen]] |- |{{fbicon|NOR}} [[Ola Kamara]] |- |{{fbicon|ROU}} [[Nicolae Stanciu (cầu thủ bóng đá, sinh năm 1993)|Nicolae Stanciu]] |- |{{fbicon|ROU}} [[George Țucudean]] |- |{{fbicon|SER}} [[Adem Ljajić]] |- |{{fbicon|SVN}} [[Miha Zajc]] |} | {| class="wikitable" |+ Hạng D |- !Hạng !Cầu thủ !Bàn thắng |- !rowspan="2"|1 |{{fbicon|ARM}} [[Yura Movsisyan]] !rowspan="2"|5 |- |{{fbicon|BLR}} [[Stanislaw Drahun]] |- !rowspan="2"|3 |{{fbicon|GEO}} [[Giorgi Chakvetadze]] !rowspan="2"|4 |- |{{fbicon|KVX}} [[Arbër Zeneli]] |- !rowspan="8"|5 |{{fbicon|BLR}} [[Anton Saroka]] !rowspan="8"|3 |- |{{fbicon|FRO}} [[René Joensen]] |- |{{fbicon|KVX}} [[Benjamin Kololli]] |- |{{fbicon|LUX}} [[Danel Sinani]] |- |{{fbicon|MKD}} [[Ezgjan Alioski]] |- |{{fbicon|MKD}} [[Ilija Nestorovski]] |- |{{fbicon|MKD}} [[Aleksandar Trajkovski]] |- |{{fbicon|MDA}} [[Radu Gînsari]] |- !13 |style="text-align:center"|''14 cầu thủ'' !2 |} |} ==Bảng xếp hạng tổng thể== Bảng xếp hạng tổng thể sẽ được sử dụng cho hạt giống trong bốc thăm [[Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020#Vòng bảng vòng loại|vòng bảng vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020]]. {| |- style="vertical-align:top" ! align="center" | [[Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2018-19 (giải đấu A)#Bảng xếp hạng tổng thể|Hạng A]] ! align="center" | [[Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2018-19 (giải đấu B)#Bảng xếp hạng tổng thể|Hạng B]] |- style="vertical-align:top" | align="left" | {{2018–19 UEFA Nations League A overall table|only_pld_pts=yes|stack_footer=yes}} | align="left" | {{2018–19 UEFA Nations League B overall table|only_pld_pts=yes|stack_footer=yes}} |- style="vertical-align:top" ! align="center" | [[Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2018-19 (giải đấu C)#Bảng xếp hạng tổng thể|Hạng C]] ! align="center" | [[Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2018-19 (giải đấu D)#Bảng xếp hạng tổng thể|Hạng D]] |- style="vertical-align:top" | align="left" | {{2018–19 UEFA Nations League C overall table|only_pld_pts=yes|stack_footer=yes}} | align="left" | {{2018–19 UEFA Nations League D overall table|only_pld_pts=yes|stack_footer=yes}} |} ==Tiền thưởng== Tiền thưởng được phân bổ đã được công bố vào tháng 3 năm 2018.<ref>{{chú thích báo |url=https://www.uefa.com/uefanationsleague/news/newsid=2546672.html |title=UEFA Nations League solidarity and bonus fees |website=UEFA.com |publisher=Union of European Football Associations |date=ngày 23 tháng 3 năm 2018 |access-date =ngày 4 tháng 4 năm 2018}}</ref> Tổng cộng 76,25 triệu € trong các khoản tiền đoàn kết và tiền thưởng sẽ được phân bổ cho 55 đội tuyển quốc gia tham gia. Chi phí đoàn kết cho mỗi đội tuyển được quy mô theo giải đấu: * Hạng A: 1.500.000 € * Hạng B: 1.000.000 € * Hạng C: 750.000 € * Hạng D: 500.000 € Ngoài ra, các đội nhất bảng của mỗi giải đấu sẽ nhận được các khoản tiền thưởng sau đây: * Nhất bảng hạng A: 1.500.000 € * Nhất bảng hạng B: 1.000.000 € * Nhất bảng hạng C: 750.000 € * Nhất bảng hạng D: 500.000 € Bốn đội nhất bảng của hạng A sẽ tham gia vào vòng chung kết UEFA Nations League, cũng sẽ nhận được các khoản tiền thưởng sau đây dựa trên thành tích: * Vô địch: 4.500.000 € * Á quân: 3.500.000 € * Hạng ba: 2.500.000 € * Hạng tư: 1.500.000 € Định nghĩa này là các khoản tiền đoàn kết và tiền thưởng tối đa là 7,5&nbsp;triệu € cho mội đội tuyển từ hạng A, 2&nbsp;triệu € cho mội đội tuyển từ hạng B, 1,5&nbsp;triệu € cho mội đội tuyển từ hạng C, và 1&nbsp;triệu € cho một đội tuyển từ hạng D. ==Play-off vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020== {{chính|Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (vòng play-off)}} Những đội không giành vé trực tiếp tới EURO sẽ tranh 4 suất còn lại tại vòng playoff. Trong mỗi hạng, 4 đội xếp vị trí cao nhất chưa giành được vé tham dự EURO sẽ đá play-off để chọn một suất. Nếu một hạng chỉ còn chưa tới 4 đội chưa giành vé dự EURO thì sẽ lấy thêm các đội có thành tích tốt ở các hạng thấp hơn dựa trên bảng xếp hạng chung. Vòng playoffs sẽ diễn ra vào tháng 3 ngay trước EURO, đội xếp hạng tốt nhất gặp đội xếp hạng thứ tư, đội xếp hạng thứ hai gặp đội xếp hạng thứ ba, các trận đấu diễn ra trên sân đội xếp hạng cao hơn, hai đội thắng đá một trận duy nhất để chọn ra đội chiến thắng sau cùng. {{trim|{{#section-h:Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (vòng play-off)|Lựa chọn các đội tuyển}}}} ==Ghi chú== {{tham khảo|group=note}} ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== *{{Trang web chính thức|http://www.uefa.com/uefanationsleague/index.html}} {{UEFA Nations League}} <br /> {{DEFAULTSORT:Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2018-19}} [[Thể loại:Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2018-19| ]] [[Thể loại:Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu|2018-19]] [[Thể loại:Bóng đá châu Âu 2018–19|Giải bóng đá các quốc gia]][[Thể loại:Bóng đá UEFA 2018–19]] 1mwe7lgkw4mgsa79h65zwnlqms7bl6v Bản mẫu:UEFA Nations League 10 7737694 70324255 69236572 2023-06-13T16:09:55Z Mickey Đại Phát 886765 wikitext text/x-wiki {{Hộp điều hướng | name = UEFA Nations League | title = [[UEFA Nations League]] | state = {{{state|autocollapse}}} |listclass = hlist | group1 = Mùa giải (hạng đấu) | list1 = * [[UEFA Nations League 2018–19|2018–19]] ** [[UEFA Nations League 2018–19 Hạng A|A]] ** [[UEFA Nations League 2018–19 Hạng B|B]] ** [[UEFA Nations League 2018–19 Hạng C|C]] ** [[UEFA Nations League 2018–19 Hạng D|D]] * [[UEFA Nations League 2020-21|2020–21]] ** [[UEFA Nations League 2020–21 Hạng A|A]] ** [[UEFA Nations League 2020–21 Hạng B|B]] ** [[UEFA Nations League 2020–21 Hạng C|C]] ** [[UEFA Nations League 2020–21 Hạng D|D]] * [[UEFA Nations League 2022–23|2022–23]] ** [[UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu A)|A]] ** [[UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu B)|B]] ** [[UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu C)|C]] ** [[UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu D)|D]] * ''[[UEFA Nations League 2024–25|2024–25]]'' | group2 = Vòng chung kết<br>Hạng đấu A | list2 = {{Hộp điều hướng|subgroup | group1 = Giải đấu | list1 = * [[Vòng chung kết UEFA Nations League 2019|Bồ Đào Nha 2019]] * [[Vòng chung kết UEFA Nations League 2021|Ý 2021]] * [[Vòng chung kết UEFA Nations League 2023|Hà Lan 2023]] | group2 = Trận chung kết | list2 = * [[Chung kết UEFA Nations League 2019|2019]] * [[Chung kết UEFA Nations League 2021|2021]] * [[Chung kết UEFA Nations League 2023|2023]] | group3 = Đội hình | list3 = * [[Danh sách cầu thủ tham dự vòng chung kết UEFA Nations League 2019|2019]] * [[Danh sách cầu thủ tham dự vòng chung kết UEFA Nations League 2021|2021]] * [[Danh sách cầu thủ tham dự vòng chung kết UEFA Nations League 2023|2023]] }} }}<noinclude> {{tùy chọn đóng mở}} [[Thể loại:Bản mẫu UEFA Nations League| ]] [[Thể loại:Hộp điều hướng giải đấu của UEFA|Bóng đá]] </noinclude> avhai9d2ax78b0uq73f5nf06p2r359l Nguyễn Huân (trung tướng) 0 7738433 67541734 67256767 2021-12-14T06:14:09Z NDKDDBot 814981 Sửa thể loại... ([[Special:Redirect/page/19673702|câu hỏi?]]) wikitext text/x-wiki {{Tiểu sử quân nhân |tên = Nguyễn Huân|ngày sinh = [[1926]] |ngày mất = {{ngày mất và tuổi|2017|10|14|1926|}} |hình = |quốc tịch = [[Tập tin:Flag of Vietnam.svg|22px]] [[Việt Nam]] |nơi sinh = [[Yên Bắc]], [[Duy Tiên]], [[Hà Nam]], [[Liên bang Đông Dương]] |nơi mất = [[Hà Nội]], [[Việt Nam]]|thuộc = [[Tập tin:Flag of Viet Nam Peoples Army.svg|22px]] [[Quân đội nhân dân Việt Nam]]|năm phục vụ = [[1945]] – [[1994]]|cấp bậc = [[Tập tin:Vietnam People's Army Lieutenant General.jpg|20px]] [[Trung tướng]]}} '''Nguyễn Huân''' ([[1926]] – [[2017]]) là một sĩ quan cấp cao trong [[Quân đội nhân dân Việt Nam]], hàm [[Trung tướng]], nguyên Chánh án [[Tòa án Quân sự Trung ương]] từ năm [[1981]] đến [[1993]].<ref name="dant">{{Chú thích web|url=http://www.qdnd.vn/ban-doc/tin-buon/tin-buon-520825|tiêu đề=Nguyên Chánh án Tòa án Quân sự Trung ương/Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam Nguyễn Huân từ trần |nhà xuất bản=Dân Trí|ngày tháng = ngày 14 tháng 10 năm 2017}}</ref> == Tiểu sử == Nguyễn Huân sinh năm [[1926]]; mất ngày 14 [[24 tháng 9|tháng 10]] năm [[2017]]; quê quán: Thôn Lũng Xuyên, Xã [[Yên Bắc]], huyện [[Duy Tiên]], Tỉnh [[Hà Nam]]. Ông tham gia cách mạng từ tháng 3-1945, nhập ngũ: tháng 8-1945 và được kết nạp vào Đảng tháng 6-1946; chính thức là tháng 8-1946 Từ tháng 3-1945 đến tháng 7-1945, đồng chí tham gia cách mạng, là [[Việt Minh]] tự vệ ở địa phương huyện [[Duy Tiên]], tỉnh [[Hà Nam]]. Từ tháng 8-1945 đến tháng 6-1946: Ủy viên quân sự trong Ủy ban Giải phóng huyện [[Duy Tiên]], Trung đội trưởng bộ đội huyện [[Duy Tiên]]. Từ tháng 7-1946 đến tháng 11-1948: Chính trị viên Đại đội, Trung đoàn 34-Liên khu 3. Từ tháng 12-1948 đến tháng 9-1949: Trưởng tiểu ban Tuyên huấn, Trung đoàn 34. Từ tháng 10-1949 đến tháng 10-1950: Phó chủ nhiệm Chính trị, Trung đoàn 42, Quân khu Tả Ngạn. Từ tháng 11-1950 đến tháng 8-1951: Chính trị viên Tiểu đoàn 648, Trung đoàn 42. Từ tháng 9-1951 đến tháng 1-1953: Phó chủ nhiệm Chính trị Trung đoàn 42. Từ tháng 2-1953 đến tháng 3-1954: Phó chính ủy Trung đoàn 42. Từ tháng 4-1954 đến tháng 7-1955: Phụ trách Chính ủy Trung đoàn 42. Từ tháng 8-1955 đến tháng 8-1958: Chủ nhiệm Chính trị Sư đoàn 328. Từ tháng 9-1958 đến tháng 7-1959: Trưởng ban Tuyên huấn, Quân khu Tả Ngạn. Từ tháng 8-1959 đến tháng 7-1964: Chủ nhiệm Chính trị, Sư đoàn 320, [[Quân khu 3]]. Từ tháng 8-1964 đến tháng 4-1965: Phó chính ủy, Sư đoàn 320, [[Quân khu 3]]. Từ tháng 5-1965 tháng 12-1965: Phó chủ nhiệm Chính trị kiêm Trưởng phòng Tuyên huấn, [[Quân khu 3]]. Từ tháng 1-1966 đến tháng 8-1970: Chính ủy Sư đoàn 320b, Quân khu Hữu Ngạn. Từ tháng 9-1970 đến tháng 8-1972: Chủ nhiệm Chính trị Quân khu Hữu Ngạn kiêm Bí thư Đảng ủy Sư đoàn 320b. Từ tháng 9-1972 đến tháng 5-1974: Chính ủy Sư đoàn 320b. Từ tháng 6-1974 đến tháng 7-1978: Phó chính ủy Bộ tư lệnh [[Binh chủng Công binh, Quân đội nhân dân Việt Nam|Binh chủng công binh]]. Từ tháng 8-1978 đến tháng 7-1981: Chính ủy Bộ tư lệnh [[Binh chủng Công binh, Quân đội nhân dân Việt Nam|Binh chủng công binh]]. Từ tháng 8-1981 đến tháng 12-1993: Phó chánh án [[Tòa án Nhân dân Tối cao]]; Chánh án [[Tòa án Quân sự Trung ương]]. Tháng 1-1994: ông nghỉ hưu. Nguyễn Huân qua đời ngày 14/10/2017 tại [[Bệnh viện Trung ương Quân đội 108]] [[Hà Nội]]. ==Lịch sử thụ phong quân hàm== {| style="border:1px solid #8888aa; background-color:#f7f8ff; padding:5px; font-size:95%; margin: 0px 12px 12px 0px;" |- align=center |- bgcolor="#CCCCCC" ! Năm thụ phong!! 1965!! 1973!! 1980!! 1990!! |- align=center | '''Quân hàm''' || [[Tập tin:Vietnam People's Army Colonel.jpg|40px]] || [[Tập tin:Vietnam People's Army Senior Colonel.jpg|40px]] || [[Tập tin:Vietnam People's Army Major General.jpg|40px]] || [[Tập tin:Vietnam People's Army Lieutenant General.jpg|40px]] |- align=center | '''Cấp bậc'''|| [[Thượng tá]] || [[Đại tá]] || [[Thiếu tướng]] || [[Trung tướng]] |- |colspan="12"| |} == Khen thưởng == * Huân chương Độc lập hạng Nhì. * Huân chương Quân công hạng Nhất, Nhì. * Huân chương Chiến công hạng Nhất, Nhì. * Huân chương Chiến thắng hạng Nhì. * Huân chương Chiến sĩ giải phóng hạng Nhì. * Huân chương Chiến sĩ vẻ vang hạng Nhất, Nhì, Ba. * Huân chương Kháng chiến chống Mỹ cứu nước hạng Nhất. * Huy chương Quân kỳ Quyết thắng. * Huy hiệu Chiến sĩ Bảo vệ [[Thành cổ Quảng Trị]]. * Huy hiệu 70 năm tuổi Đảng * Và nhiều phần thưởng cao quý khác.<ref name="dant"/> == Gia đình == Vợ: Bùi Thị Liêm (mất tháng 5/2017). Con gái: [[Trung tá]] Nguyễn Thị Thu Hà. Con trai: [[Đại tá]] Nguyễn Chương, Nguyễn Đăng Khôi, [[Đại tá]] Trịnh Ngọc Châu, [[Đại tá]] Nguyễn Mai. Con rể: [[Đại tá]] Nguyễn Hữu Dũng. ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== *[http://www.nhandan.com.vn/nation_news/item/34406102-trung-tuong-nguyen-huan-tu-tran.html Trung tướng Nguyễn Huân từ trần] [[Thể loại:Sinh năm 1926]] [[Thể loại:Mất năm 2017]] [[Thể loại:Trung tướng Quân đội nhân dân Việt Nam]] ph7svpepbc0yfgazazkf0ovm350tao5 Bản mẫu:UEFA Nations League 2018–19 Hạng A 10 7738449 67147900 67147897 2021-11-27T09:40:03Z Uycyb3ty4 821722 Uycyb3ty4 đã đổi [[Bản mẫu:Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2018-19 (Bảng A)]] thành [[Bản mẫu:UEFA Nations League 2018–19 Hạng A]]: Chuyển thành UEFA Nations League. Tên đã được thống nhất qua [[Thảo luận:UEFA Nations League#Đổi thành "UEFA Nations League"]] wikitext text/x-wiki {{<includeonly>safesubst:</includeonly>#switch: {{{1}}} |Bảng 1={{#gọi:Sports table|main|style=WDL |class_rules=[[UEFA_Nations_League_2018–19#Tiêu_chí_xếp_hạng_trong_bảng_đấu|Các tiêu chí]] |source=[https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/standings/round=2000959/index.html#grp-2005959 UEFA] <!--Update team positions below (check tiebreakers)--> |team1=NED |team2=FRA |team3=GER |hth_NED=Hiệu số đối đầu: Hà Lan +1, Pháp −1. |hth_FRA=NED <!--Update team results below (including date)--> |update=complete |win_GER=0 |draw_GER=2 |loss_GER=2 |gf_GER=3 |ga_GER=7 |win_FRA=2 |draw_FRA=1 |loss_FRA=1 |gf_FRA=4 |ga_FRA=4 |win_NED=2 |draw_NED=1 |loss_NED=1 |gf_NED=8 |ga_NED=4 <!--Update results below--> |match_GER_FRA=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng A#Đức v Pháp|0–0]] |match_GER_NED=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng A#Đức v Hà Lan|2–2]] |match_FRA_GER=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng A#Pháp v Đức|2–1]] |match_FRA_NED=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng A#Pháp v Hà Lan|2–1]] |match_NED_GER=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng A#Hà Lan v Đức|3–0]] |match_NED_FRA=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng A#Hà Lan v Pháp|2–0]] <!--Team definitions--> |name_GER={{fb|GER}} |short_GER={{fbicon|GER}} |name_FRA={{fb|FRA}} |short_FRA={{fbicon|FRA}} |name_NED={{fb|NED}} |short_NED={{fbicon|NED}} <!--Qualification and relegation column definitions--> |res_col_header=Q |result1=Q |col_Q=green1 |text_Q= [[Vòng chung kết UEFA Nations League 2019|Vòng chung kết Nations League]] |note_header_res=Do sự thay đổi thể thức cho [[UEFA Nations League 2020–21]], không có đội nào bị xuống hạng. }} |Bảng 2={{#gọi:Sports table|main|style=WDL |class_rules=[[UEFA_Nations_League_2018–19#Tiêu_chí_xếp_hạng_trong_bảng_đấu|Các tiêu chí]] |source=[https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/standings/round=2000959/index.html#grp-2005960 UEFA] <!--Update team positions below (check tiebreakers)--> |team1=SUI |team2=BEL |team3=ISL |hth_SUI=Hiệu số đối đầu: Thụy Sĩ +2, Bỉ −2. |hth_BEL=SUI <!--Update team results below (including date)--> |update=complete |win_BEL=3 |draw_BEL=0 |loss_BEL=1 |gf_BEL=9 |ga_BEL=6 |win_SUI=3 |draw_SUI=0 |loss_SUI=1 |gf_SUI=14|ga_SUI=5 |win_ISL=0 |draw_ISL=0 |loss_ISL=4 |gf_ISL=1 |ga_ISL=13 <!--Update results below--> |match_BEL_SUI=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng A#Bỉ v Thụy Sĩ|2–1]] |match_BEL_ISL=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng A#Bỉ v Iceland|2–0]] |match_SUI_BEL=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng A#Thụy Sĩ v Bỉ|5–2]] |match_SUI_ISL=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng A#Thụy Sĩ v Iceland|6–0]] |match_ISL_BEL=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng A#Iceland v Bỉ|0–3]] |match_ISL_SUI=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng A#Iceland v Thụy Sĩ|1–2]] <!--Team definitions--> |name_BEL={{fb|BEL}} |short_BEL={{fbicon|BEL}} |name_SUI={{fb|SUI}} |short_SUI={{fbicon|SUI}} |name_ISL={{fb|ISL}} |short_ISL={{fbicon|ISL}} <!--Qualification and relegation column definitions--> |res_col_header=Q |result1=Q |col_Q=green1 |text_Q= [[Vòng chung kết UEFA Nations League 2019|Vòng chung kết Nations League]] |note_header_res=Do sự thay đổi thể thức cho [[UEFA Nations League 2020–21]], không có đội nào bị xuống hạng. }} |Bảng 3={{#gọi:Sports table|main|style=WDL |class_rules=[[UEFA_Nations_League_2018–19#Tiêu_chí_xếp_hạng_trong_bảng_đấu|Các tiêu chí]] |source=[https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/standings/round=2000959/index.html#grp-2005961 UEFA] <!--Update team positions below (check tiebreakers)--> |team1=POR |team2=ITA |team3=POL <!--Update team results below (including date)--> |update=complete |win_POR=2 |draw_POR=2 |loss_POR=0 |gf_POR=5 |ga_POR=3 |win_ITA=1 |draw_ITA=2 |loss_ITA=1 |gf_ITA=2 |ga_ITA=2 |win_POL=0 |draw_POL=2 |loss_POL=2 |gf_POL=4 |ga_POL=6 <!--Update results below--> |match_POR_ITA=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng A#Bồ Đào Nha v Ý|1–0]] |match_POR_POL=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng A#Bồ Đào Nha v Ba Lan|1–1]] |match_ITA_POR=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng A#Ý v Bồ Đào Nha|0–0]] |match_ITA_POL=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng A#Ý v Ba Lan|1–1]] |match_POL_POR=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng A#Ba Lan v Bồ Đào Nha|2–3]] |match_POL_ITA=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng A#Ba Lan v Ý|0–1]] <!--Team definitions--> |name_POR={{fb|POR}} |short_POR={{fbicon|POR}} |name_ITA={{fb|ITA}} |short_ITA={{fbicon|ITA}} |name_POL={{fb|POL}} |short_POL={{fbicon|POL}} <!--Qualification and relegation column definitions--> |res_col_header=Q |result1=Q |col_Q=green1 |text_Q= [[Vòng chung kết UEFA Nations League 2019|Vòng chung kết Nations League]] |note_header_res=Do sự thay đổi thể thức cho [[UEFA Nations League 2020–21]], không có đội nào bị xuống hạng. }} |Bảng 4={{#gọi:Sports table|main|style=WDL |class_rules=[[UEFA_Nations_League_2018–19#Tiêu_chí_xếp_hạng_trong_bảng_đấu|Các tiêu chí]] |source=[https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/standings/round=2000959/index.html#grp-2005962 UEFA] <!--Update team positions below (check tiebreakers)--> |team1=ENG |team2=ESP |team3=CRO <!--Update team results below (including date)--> |update=complete |win_ESP=2 |draw_ESP=0 |loss_ESP=2 |gf_ESP=12|ga_ESP=7 |win_ENG=2 |draw_ENG=1 |loss_ENG=1 |gf_ENG=6 |ga_ENG=5 |win_CRO=1 |draw_CRO=1 |loss_CRO=2 |gf_CRO=4 |ga_CRO=10 <!--Update results below--> |match_ESP_ENG=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng A#Tây Ban Nha v Anh|2–3]] |match_ESP_CRO=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng A#Tây Ban Nha v Croatia|6–0]] |match_ENG_ESP=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng A#Anh v Tây Ban Nha|1–2]] |match_ENG_CRO=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng A#Anh v Croatia|2–1]] |match_CRO_ESP=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng A#Croatia v Tây Ban Nha|3–2]] |match_CRO_ENG=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng A#Croatia v Anh|0–0]] <!--Team definitions--> |name_ESP={{fb|ESP}} |short_ESP={{fbicon|ESP}} |name_ENG={{fb|ENG}} |short_ENG={{fbicon|ENG}} |name_CRO={{fb|CRO}} |short_CRO={{fbicon|CRO}} <!--Qualification and relegation column definitions--> |res_col_header=Q |result1=Q |col_Q=green1 |text_Q= [[Vòng chung kết UEFA Nations League 2019|Vòng chung kết Nations League]] |note_header_res=Do sự thay đổi thể thức cho [[UEFA Nations League 2020–21]], không có đội nào bị xuống hạng. }} }}<noinclude> {{Multiple sports table preview|matches=yes|Bảng 1|Bảng 2|Bảng 3|Bảng 4}} [[Thể loại:Bản mẫu bảng giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2018-19]] </noinclude> qizqgs7o6h9ujs8mi2g3pnizj2da72a Bản mẫu:Multiple sports table preview 10 7738450 32062909 2017-10-16T04:56:10Z Boyconga278 388680 Nhập bản mẫu mới từ [[en:Template:Multiple sports table preview]] (783812844) wikitext text/x-wiki <includeonly>;{{{1}}} {{{{BASEPAGENAME}}|{{{1}}}|show_matches={{#if:{{{matches1|{{{matches|}}}}}}|{{{matches1|{{{matches}}}}}}|no}}}} {{#if:{{{ref1|}}}|{{Reflist-talk}}|}} ;{{{2}}} {{{{BASEPAGENAME}}|{{{2}}}|show_matches={{#if:{{{matches2|{{{matches|}}}}}}|{{{matches2|{{{matches}}}}}}|no}}}} {{#if:{{{ref2|}}}|{{Reflist-talk}}|}} {{#if:{{{3|}}}| ;{{{3}}} {{{{BASEPAGENAME}}|{{{3}}}|show_matches={{#if:{{{matches3|{{{matches|}}}}}}|{{{matches3|{{{matches}}}}}}|no}}}} {{#if:{{{ref3|}}}|{{Reflist-talk}}|}} {{#if:{{{4|}}}| ;{{{4}}} {{{{BASEPAGENAME}}|{{{4}}}|show_matches={{#if:{{{matches4|{{{matches|}}}}}}|{{{matches4|{{{matches}}}}}}|no}}}} {{#if:{{{ref4|}}}|{{Reflist-talk}}|}} {{#if:{{{5|}}}| ;{{{5}}} {{{{BASEPAGENAME}}|{{{5}}}|show_matches={{#if:{{{matches5|{{{matches|}}}}}}|{{{matches5|{{{matches}}}}}}|no}}}} {{#if:{{{ref5|}}}|{{Reflist-talk}}|}} {{#if:{{{6|}}}| ;{{{6}}} {{{{BASEPAGENAME}}|{{{6}}}|show_matches={{#if:{{{matches6|{{{matches|}}}}}}|{{{matches6|{{{matches}}}}}}|no}}}} {{#if:{{{ref6|}}}|{{Reflist-talk}}|}} {{#if:{{{7|}}}| ;{{{7}}} {{{{BASEPAGENAME}}|{{{7}}}|show_matches={{#if:{{{matches7|{{{matches|}}}}}}|{{{matches7|{{{matches}}}}}}|no}}}} {{#if:{{{ref7|}}}|{{Reflist-talk}}|}} {{#if:{{{8|}}}| ;{{{8}}} {{{{BASEPAGENAME}}|{{{8}}}|show_matches={{#if:{{{matches8|{{{matches|}}}}}}|{{{matches8|{{{matches}}}}}}|no}}}} {{#if:{{{ref8|}}}|{{Reflist-talk}}|}} {{#if:{{{9|}}}| ;{{{9}}} {{{{BASEPAGENAME}}|{{{9}}}|show_matches={{#if:{{{matches9|{{{matches|}}}}}}|{{{matches9|{{{matches}}}}}}|no}}}} {{#if:{{{ref9|}}}|{{Reflist-talk}}|}} {{#if:{{{10|}}}| ;{{{10}}} {{{{BASEPAGENAME}}|{{{10}}}|show_matches={{#if:{{{matches10|{{{matches|}}}}}}|{{{matches10|{{{matches}}}}}}|no}}}} {{#if:{{{ref10|}}}|{{Reflist-talk}}|}} {{#if:{{{11|}}}| ;{{{11}}} {{{{BASEPAGENAME}}|{{{11}}}|show_matches={{#if:{{{matches11|{{{matches|}}}}}}|{{{matches11|{{{matches}}}}}}|no}}}} {{#if:{{{ref11|}}}|{{Reflist-talk}}|}} {{#if:{{{12|}}}| ;{{{12}}} {{{{BASEPAGENAME}}|{{{12}}}|show_matches={{#if:{{{matches12|{{{matches|}}}}}}|{{{matches12|{{{matches}}}}}}|no}}}} {{#if:{{{ref12|}}}|{{Reflist-talk}}|}} {{#if:{{{13|}}}| ;{{{13}}} {{{{BASEPAGENAME}}|{{{13}}}|show_matches={{#if:{{{matches13|{{{matches|}}}}}}|{{{matches13|{{{matches}}}}}}|no}}}} {{#if:{{{ref13|}}}|{{Reflist-talk}}|}} {{#if:{{{14|}}}| ;{{{14}}} {{{{BASEPAGENAME}}|{{{14}}}|show_matches={{#if:{{{matches14|{{{matches|}}}}}}|{{{matches14|{{{matches}}}}}}|no}}}} {{#if:{{{ref14|}}}|{{Reflist-talk}}|}} {{#if:{{{15|}}}| ;{{{15}}} {{{{BASEPAGENAME}}|{{{15}}}|show_matches={{#if:{{{matches15|{{{matches|}}}}}}|{{{matches15|{{{matches}}}}}}|no}}}} {{#if:{{{ref15|}}}|{{Reflist-talk}}|}} |}}|}}|}}|}}|}}|}}|}}|}}|}}|}}|}}|}}|}}</includeonly><noinclude> [[Thể loại:Bản mẫu bóng đá]] </noinclude> 66febrs7tpqnvgb8utud8pyaslhwl5r Bản mẫu:2018–19 UEFA Nations League A group tables 10 7738451 67153946 67128304 2021-11-28T01:43:20Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Bản mẫu:UEFA Nations League 2018–19 Hạng A]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:UEFA Nations League 2018–19 Hạng A]] dz6xlcd1pdt29uabp5xb7dprayt3b57 Bản mẫu:UEFA Nations League 2018–19 Hạng B 10 7738755 67148130 67148127 2021-11-27T10:28:35Z Uycyb3ty4 821722 Đã lùi lại sửa đổi 67148127 của [[Special:Contributions/Uycyb3ty4|Uycyb3ty4]] ([[User talk:Uycyb3ty4|thảo luận]]) wikitext text/x-wiki {{<includeonly>safesubst:</includeonly>#switch: {{{1}}} |Bảng 1={{#gọi:Sports table|main|style=WDL |class_rules=[[UEFA_Nations_League_2018–19#Tiêu_chí_xếp_hạng_trong_bảng_đấu|Các tiêu chí]] |source=[https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/standings/round=2000959/index.html#grp-2005963 UEFA] <!--Update team positions below (check tiebreakers)--> |team1=UKR |team2=CZE |team3=SVK <!--Update team results below (including date)--> |update=complete |win_SVK=1 |draw_SVK=0 |loss_SVK=3 |gf_SVK=5 |ga_SVK=5 |win_UKR=3 |draw_UKR=0 |loss_UKR=1 |gf_UKR=5 |ga_UKR=5 |win_CZE=2 |draw_CZE=0 |loss_CZE=2 |gf_CZE=4 |ga_CZE=4 <!--Update results below--> |match_SVK_UKR=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng B#Slovakia v Ukraina|4–1]] |match_SVK_CZE=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng B#Slovakia v Cộng hòa Séc|1–2]] |match_UKR_SVK=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng B#Ukraina v Slovakia|1–0]] |match_UKR_CZE=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng B#Ukraina v Cộng hòa Séc|1–0]] |match_CZE_SVK=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng B#Cộng hòa Séc v Slovakia|1–0]] |match_CZE_UKR=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng B#Cộng hòa Séc v Ukraina|1–2]] <!--Team definitions--> |name_SVK={{fb|SVK}} |short_SVK={{fbicon|SVK}} |name_UKR={{fb|UKR}} |short_UKR={{fbicon|UKR}} |name_CZE={{fb|CZE}} |short_CZE={{fbicon|CZE}} <!--Promotion and relegation column definitions--> |res_col_header=P |result1=P |col_P=green1 |text_P=Giành quyền lên [[UEFA Nations League 2020–21 Hạng A|Hạng A]] |note_header_res=Do sự thay đổi thể thức cho [[UEFA Nations League 2020–21]], không có đội nào bị xuống hạng. }} |Bảng 2={{#gọi:Sports table|main|style=WDL |class_rules=[[UEFA_Nations_League_2018–19#Tiêu_chí_xếp_hạng_trong_bảng_đấu|Các tiêu chí]] |source=[https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/standings/round=2000959/index.html#grp-2005964 UEFA] <!--Update team positions below (check tiebreakers)--> |team1=SWE |team2=RUS |team3=TUR |hth_SWE=Điểm đối đầu: Thụy Điển 4, Nga 1. |hth_RUS=SWE <!--Update team results below (including date)--> |update=complete |win_RUS=2 |draw_RUS=1 |loss_RUS=1 |gf_RUS=4 |ga_RUS=3 |win_SWE=2 |draw_SWE=1 |loss_SWE=1 |gf_SWE=5 |ga_SWE=3 |win_TUR=1 |draw_TUR=0 |loss_TUR=3 |gf_TUR=4 |ga_TUR=7 <!--Update results below--> |match_RUS_SWE=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng B#Nga v Thụy Điển|0–0]] |match_RUS_TUR=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng B#Nga v Thổ Nhĩ Kỳ|2–0]] |match_SWE_RUS=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng B#Thụy Điển v Nga|2–0]] |match_SWE_TUR=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng B#Thụy Điển v Thổ Nhĩ Kỳ|2–3]] |match_TUR_RUS=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng B#Thổ Nhĩ Kỳ v Nga|1–2]] |match_TUR_SWE=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng B#Thổ Nhĩ Kỳ v Thụy Điển|0–1]] <!--Team definitions--> |name_RUS={{fb|RUS}} |short_RUS={{fbicon|RUS}} |name_SWE={{fb|SWE}} |short_SWE={{fbicon|SWE}} |name_TUR={{fb|TUR}} |short_TUR={{fbicon|TUR}} <!--Promotion and relegation column definitions--> |res_col_header=P |result1=P |col_P=green1 |text_P=Giành quyền lên [[UEFA Nations League 2020–21 Hạng A|Hạng A]] |note_header_res=Do sự thay đổi thể thức cho [[UEFA Nations League 2020–21]], không có đội nào bị xuống hạng. }} |Bảng 3={{#gọi:Sports table|main|style=WDL |class_rules=[[UEFA_Nations_League_2018–19#Tiêu_chí_xếp_hạng_trong_bảng_đấu|Các tiêu chí]] |source=[https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/standings/round=2000959/index.html#grp-2005965 UEFA] <!--Update team positions below (check tiebreakers)--> |team1=BIH |team2=AUT |team3=NIR <!--Update team results below (including date)--> |update=complete |win_AUT=2 |draw_AUT=1 |loss_AUT=1 |gf_AUT=3 |ga_AUT=2 |win_BIH=3 |draw_BIH=1 |loss_BIH=0 |gf_BIH=5 |ga_BIH=1 |win_NIR=0 |draw_NIR=0 |loss_NIR=4 |gf_NIR=2 |ga_NIR=7 <!--Update results below--> |match_AUT_BIH=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng B#Áo v Bosna và Hercegovina|0–0]] |match_AUT_NIR=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng B#Áo v Bắc Ireland|1–0]] |match_BIH_AUT=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng B#Bosna và Hercegovina v Áo|1–0]] |match_BIH_NIR=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng B#Bosna và Hercegovina v Bắc Ireland|2–0]] |match_NIR_AUT=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng B#Bắc Ireland v Áo|1–2]] |match_NIR_BIH=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng B#Bắc Ireland v Bosna và Hercegovina|1–2]] <!--Team definitions--> |name_AUT={{fb|AUT}} |short_AUT={{fbicon|AUT}} |name_BIH={{fb|BIH}} |short_BIH={{fbicon|BIH}} |name_NIR={{fb|NIR}} |short_NIR={{fbicon|NIR}} <!--Promotion and relegation column definitions--> |res_col_header=P |result1=P |col_P=green1 |text_P=Giành quyền lên [[UEFA Nations League 2020–21 Hạng A|Hạng A]] |note_header_res=Do sự thay đổi thể thức cho [[UEFA Nations League 2020–21]], không có đội nào bị xuống hạng. }} |Bảng 4={{#gọi:Sports table|main|style=WDL |class_rules=[[UEFA_Nations_League_2018–19#Tiêu_chí_xếp_hạng_trong_bảng_đấu|Các tiêu chí]] |source=[https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/standings/round=2000959/index.html#grp-2005966 UEFA] <!--Update team positions below (check tiebreakers)--> |team1=DEN |team2=WAL |team3=IRL <!--Update team results below (including date)--> |update=complete |win_WAL=2 |draw_WAL=0 |loss_WAL=2 |gf_WAL=6 |ga_WAL=5 |win_IRL=0 |draw_IRL=2 |loss_IRL=2 |gf_IRL=1 |ga_IRL=5 |win_DEN=2 |draw_DEN=2 |loss_DEN=0 |gf_DEN=4 |ga_DEN=1 <!--Update results below--> |match_WAL_IRL=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng B#Wales v Cộng hòa Ireland|4–1]] |match_WAL_DEN=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng B#Wales v Đan Mạch|1–2]] |match_IRL_WAL=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng B#Cộng hòa Ireland v Wales|0–1]] |match_IRL_DEN=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng B#Cộng hòa Ireland v Đan Mạch|0–0]] |match_DEN_WAL=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng B#Đan Mạch v Wales|2–0]] |match_DEN_IRL=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng B#Đan Mạch v Cộng hòa Ireland|0–0]] <!--Team definitions--> |name_WAL={{fb|WAL}} |short_WAL={{fbicon|WAL}} |name_IRL={{fb|IRL}} |short_IRL={{fbicon|IRL}} |name_DEN={{fb|DEN}} |short_DEN={{fbicon|DEN}} <!--Promotion and relegation column definitions--> |res_col_header=P |result1=P |col_P=green1 |text_P=Giành quyền lên [[UEFA Nations League 2020–21 Hạng A|Hạng A]] |note_header_res=Do sự thay đổi thể thức cho [[UEFA Nations League 2020–21]], không có đội nào bị xuống hạng. }} }}<noinclude> {{Multiple sports table preview|matches=yes|Bảng 1|Bảng 2|Bảng 3|Bảng 4}} [[Thể loại:Bản mẫu bảng giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2018-19]] </noinclude> j5d083hmjwmb0v3r6s72z4w6q0t0kk5 Bản mẫu:2018–19 UEFA Nations League B group tables 10 7738775 67153947 67128305 2021-11-28T01:43:25Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Bản mẫu:UEFA Nations League 2018–19 Hạng B]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:UEFA Nations League 2018–19 Hạng B]] jkoox03et7acojbrcd9epzcrveuq3m5 Phụ nữ có quan hệ tình dục với phụ nữ 0 7738777 32063474 2017-10-16T05:18:37Z Tuanminh01 387563 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Nữ có quan hệ tình dục với nữ]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Nữ có quan hệ tình dục với nữ]] 2yu7epv0qc71xj2bd3927300lhnwtsw Tình dục không thâm nhập 0 7738778 32063587 2017-10-16T05:24:51Z Tuanminh01 387563 Tuanminh01 đã đổi [[Tình dục không thâm nhập]] thành [[Tình dục không xâm nhập]]: dùng tên phổ biến wikitext text/x-wiki #đổi [[Tình dục không xâm nhập]] 7kokujd24qpullxf9ul13xr32r13xle Bản mẫu:UEFA Nations League 2018–19 Hạng C 10 7738780 67148036 67148033 2021-11-27T10:09:02Z Uycyb3ty4 821722 Uycyb3ty4 đã đổi [[Bản mẫu:Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2018-19 (Bảng C)]] thành [[Bản mẫu:UEFA Nations League 2018–19 Hạng C]]: Chuyển thành UEFA Nations League. Tên đã được thống nhất qua [[Thảo luận:UEFA Nations League#Đổi thành "UEFA Nations League"]] wikitext text/x-wiki {{<includeonly>safesubst:</includeonly>#switch: {{{1}}} |Bảng 1={{#gọi:Sports table|main|style=WDL |class_rules=[[UEFA_Nations_League_2018–19#Tiêu_chí_xếp_hạng_trong_bảng_đấu|Các tiêu chí]] |source=[https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/standings/round=2000959/index.html#grp-2005967 UEFA] <!--Update team positions below (check tiebreakers)--> |team1=SCO |team2=ISR |team3=ALB <!--Update team results below (including date)--> |update=complete |win_SCO=3 |draw_SCO=0 |loss_SCO=1 |gf_SCO=10|ga_SCO=4 |win_ALB=1 |draw_ALB=0 |loss_ALB=3 |gf_ALB=1 |ga_ALB=8 |win_ISR=2 |draw_ISR=0 |loss_ISR=2 |gf_ISR=6 |ga_ISR=5 <!--Update results below--> |match_SCO_ALB=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng C#Scotland v Albania|2–0]] |match_SCO_ISR=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng C#Scotland v Israel|3–2]] |match_ALB_SCO=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng C#Albania v Scotland|0–4]] |match_ALB_ISR=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng C#Albania v Israel|1–0]] |match_ISR_SCO=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng C#Israel v Scotland|2–1]] |match_ISR_ALB=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng C#Israel v Albania|2–0]] <!--Team definitions--> |name_SCO={{fb|SCO}} |short_SCO={{fbicon|SCO}} |name_ALB={{fb|ALB}} |short_ALB={{fbicon|ALB}} |name_ISR={{fb|ISR}} |short_ISR={{fbicon|ISR}} <!--Promotion and relegation column definitions--> |res_col_header=P |result1=P |result2=P |col_P=green1 |text_P=Giành quyền lên [[UEFA Nations League 2020–21 Hạng B|Hạng B]] |note_header_res=Do sự thay đổi thể thức cho [[UEFA Nations League 2020–21]], không có đội nào bị xuống hạng và các đội xếp thứ hai trong mỗi bảng cũng được thăng hạng. }} |Bảng 2={{#gọi:Sports table|main|style=WDL |class_rules=[[UEFA_Nations_League_2018–19#Tiêu_chí_xếp_hạng_trong_bảng_đấu|Các tiêu chí]] |source=[https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/standings/round=2000959/index.html#grp-2005968 UEFA] <!--Update team positions below (check tiebreakers)--> |team1=FIN |team2=HUN |team3=GRE |team4=EST <!--Update team results below (including date)--> |update=complete |win_HUN=3 |draw_HUN=1 |loss_HUN=2 |gf_HUN=9 |ga_HUN=6 |win_GRE=3 |draw_GRE=0 |loss_GRE=3 |gf_GRE=4 |ga_GRE=5 |win_FIN=4 |draw_FIN=0 |loss_FIN=2 |gf_FIN=5 |ga_FIN=3 |win_EST=1 |draw_EST=1 |loss_EST=4 |gf_EST=4 |ga_EST=8 <!--Update results below--> |match_HUN_GRE=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng C#Hungary v Hy Lạp|2–1]] |match_HUN_FIN=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng C#Hungary v Phần Lan|2–0]] |match_HUN_EST=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng C#Hungary v Estonia|2–0]] |match_GRE_HUN=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng C#Hy Lạp v Hungary|1–0]] |match_GRE_FIN=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng C#Hy Lạp v Phần Lan|1–0]] |match_GRE_EST=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng C#Hy Lạp v Estonia|0–1]] |match_FIN_HUN=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng C#Phần Lan v Hungary|1–0]] |match_FIN_GRE=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng C#Phần Lan v Hy Lạp|2–0]] |match_FIN_EST=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng C#Phần Lan v Estonia|1–0]] |match_EST_HUN=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng C#Estonia v Hungary|3–3]] |match_EST_GRE=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng C#Estonia v Hy Lạp|0–1]] |match_EST_FIN=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng C#Estonia v Phần Lan|0–1]] <!--Team definitions--> |name_HUN={{fb|HUN}} |short_HUN={{fbicon|HUN}} |name_GRE={{fb|GRE}} |short_GRE={{fbicon|GRE}} |name_FIN={{fb|FIN}} |short_FIN={{fbicon|FIN}} |name_EST={{fb|EST}} |short_EST={{fbicon|EST}} <!--Promotion and relegation column definitions--> |res_col_header=P |result1=P |result2=P |col_P=green1 |text_P=Giành quyền lên [[UEFA Nations League 2020–21 Hạng B|Hạng B]] |note_header_res=Do sự thay đổi thể thức cho [[UEFA Nations League 2020–21]], không có đội nào bị xuống hạng và các đội xếp thứ hai trong mỗi bảng cũng được thăng hạng. }} |Bảng 3={{#gọi:Sports table|main|style=WDL |class_rules=[[UEFA_Nations_League_2018–19#Tiêu_chí_xếp_hạng_trong_bảng_đấu|Các tiêu chí]] |source=[https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/standings/round=2000959/index.html#grp-2005969 UEFA] <!--Update team positions below (check tiebreakers)--> |team1=NOR |team2=BUL |team3=CYP |team4=SVN <!--Update team results below (including date)--> |update=complete |win_SVN=0 |draw_SVN=3 |loss_SVN=3 |gf_SVN=5 |ga_SVN=8 |win_NOR=4 |draw_NOR=1 |loss_NOR=1 |gf_NOR=7 |ga_NOR=2 |win_BUL=3 |draw_BUL=2 |loss_BUL=1 |gf_BUL=7 |ga_BUL=5 |win_CYP=1 |draw_CYP=2 |loss_CYP=3 |gf_CYP=5 |ga_CYP=9 <!--Update results below--> |match_SVN_NOR=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng C#Slovenia v Na Uy|1–1]] |match_SVN_BUL=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng C#Slovenia v Bulgaria|1–2]] |match_SVN_CYP=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng C#Slovenia v Síp|1–1]] |match_NOR_SVN=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng C#Na Uy v Slovenia|1–0]] |match_NOR_BUL=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng C#Na Uy v Bulgaria|1–0]] |match_NOR_CYP=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng C#Na Uy v Síp|2–0]] |match_BUL_SVN=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng C#Bulgaria v Slovenia|1–1]] |match_BUL_NOR=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng C#Bulgaria v Na Uy|1–0]] |match_BUL_CYP=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng C#Bulgaria v Síp|2–1]] |match_CYP_SVN=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng C#Síp v Slovenia|2–1]] |match_CYP_NOR=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng C#Síp v Na Uy|0–2]] |match_CYP_BUL=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng C#Síp v Bulgaria|1–1]] <!--Team definitions--> |name_SVN={{fb|SVN}} |short_SVN={{fbicon|SVN}} |name_NOR={{fb|NOR}} |short_NOR={{fbicon|NOR}} |name_BUL={{fb|BUL}} |short_BUL={{fbicon|BUL}} |name_CYP={{fb|CYP}} |short_CYP={{fbicon|CYP}} <!--Promotion and relegation column definitions--> |res_col_header=P |result1=P |result2=P |col_P=green1 |text_P=Giành quyền lên [[UEFA Nations League 2020–21 Hạng B|Hạng B]] |note_header_res=Do sự thay đổi thể thức cho [[UEFA Nations League 2020–21]], không có đội nào bị xuống hạng và các đội xếp thứ hai trong mỗi bảng cũng được thăng hạng. }} |Bảng 4={{#gọi:Sports table|main|style=WDL |class_rules=[[UEFA_Nations_League_2018–19#Tiêu_chí_xếp_hạng_trong_bảng_đấu|Các tiêu chí]] |source=[https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/standings/round=2000959/index.html#grp-2005970 UEFA] <!--Update team positions below (check tiebreakers)--> |team1=SRB |team2=ROU |team3=MNE |team4=LTU <!--Update team results below (including date)--> |update=complete |win_ROU=3 |draw_ROU=3 |loss_ROU=0 |gf_ROU=8 |ga_ROU=3 |win_SRB=4 |draw_SRB=2 |loss_SRB=0 |gf_SRB=11|ga_SRB=4 |win_MNE=2 |draw_MNE=1 |loss_MNE=3 |gf_MNE=7 |ga_MNE=6 |win_LTU=0 |draw_LTU=0 |loss_LTU=6 |gf_LTU=3 |ga_LTU=16 <!--Update results below--> |match_ROU_SRB=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng C#România v Serbia|0–0]] |match_ROU_MNE=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng C#România v Montenegro|0–0]] |match_ROU_LTU=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng C#România v Litva|3–0]] |match_SRB_ROU=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng C#Serbia v România|2–2]] |match_SRB_MNE=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng C#Serbia v Montenegro|2–1]] |match_SRB_LTU=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng C#Serbia v Litva|4–1]] |match_MNE_ROU=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng C#Montenegro v România|0–1]] |match_MNE_SRB=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng C#Montenegro v Serbia|0–2]] |match_MNE_LTU=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng C#Montenegro v Litva|2–0]] |match_LTU_ROU=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng C#Litva v România|1–2]] |match_LTU_SRB=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng C#Litva v Serbia|0–1]] |match_LTU_MNE=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng C#Litva v Montenegro|1–4]] <!--Team definitions--> |name_ROU={{fb|ROU}} |short_ROU={{fbicon|ROU}} |name_SRB={{fb|SRB}} |short_SRB={{fbicon|SRB}} |name_MNE={{fb|MNE}} |short_MNE={{fbicon|MNE}} |name_LTU={{fb|LTU}} |short_LTU={{fbicon|LTU}} <!--Promotion and relegation column definitions--> |res_col_header=P |result1=P |result2=P |col_P=green1 |text_P=Giành quyền lên [[UEFA Nations League 2020–21 Hạng B|Hạng B]] |note_header_res=Do sự thay đổi thể thức cho [[UEFA Nations League 2020–21]], không có đội nào bị xuống hạng và các đội xếp thứ hai trong mỗi bảng cũng được thăng hạng. }} }}<noinclude> {{Multiple sports table preview|matches=yes|Bảng 1|Bảng 2|Bảng 3|Bảng 4}} [[Thể loại:Bản mẫu bảng giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2018-19]] </noinclude> ppggbk59jfyhftvxxllebds90v6ess1 Bản mẫu:2018–19 UEFA Nations League C group tables 10 7738782 67153950 67128306 2021-11-28T01:43:30Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Bản mẫu:UEFA Nations League 2018–19 Hạng C]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:UEFA Nations League 2018–19 Hạng C]] oas25wvte99auxsfp9bybo41ai32hl7 Bản mẫu:UEFA Nations League 2018–19 Hạng D 10 7738900 67148135 67148134 2021-11-27T10:29:28Z Uycyb3ty4 821722 Uycyb3ty4 đã đổi [[Bản mẫu:Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2018-19 (Bảng D)]] thành [[Bản mẫu:UEFA Nations League 2018–19 Hạng D]]: Chuyển thành UEFA Nations League. Tên đã được thống nhất qua [[Thảo luận:UEFA Nations League#Đổi thành "UEFA Nations League"]] wikitext text/x-wiki {{<includeonly>safesubst:</includeonly>#switch: {{{1}}} |Bảng 1={{#gọi:Sports table|main|style=WDL |class_rules=[[UEFA_Nations_League_2018–19#Tiêu_chí_xếp_hạng_trong_bảng_đấu|Các tiêu chí]] |source=[https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/standings/round=2000959/index.html#grp-2005971 UEFA] <!--Update team positions below (check tiebreakers)--> |team1=GEO |team2=KAZ |team3=LVA |team4=AND <!--Update team results below (including date)--> |update=complete |win_GEO=5 |draw_GEO=1 |loss_GEO=0 |gf_GEO=12|ga_GEO=2 |win_LVA=0 |draw_LVA=4 |loss_LVA=2 |gf_LVA=2 |ga_LVA=6 |win_KAZ=1 |draw_KAZ=3 |loss_KAZ=2 |gf_KAZ=8 |ga_KAZ=7 |win_AND=0 |draw_AND=4 |loss_AND=2 |gf_AND=2 |ga_AND=9 <!--Update results below--> |match_GEO_LVA=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng D#Gruzia v Latvia|1–0]] |match_GEO_KAZ=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng D#Gruzia v Kazakhstan|2–1]] |match_GEO_AND=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng D#Gruzia v Andorra|3–0]] |match_LVA_GEO=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng D#Latvia v Gruzia|0–3]] |match_LVA_KAZ=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng D#Latvia v Kazakhstan|1–1]] |match_LVA_AND=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng D#Latvia v Andorra|0–0]] |match_KAZ_GEO=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng D#Kazakhstan v Gruzia|0–2]] |match_KAZ_LVA=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng D#Kazakhstan v Latvia|1–1]] |match_KAZ_AND=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng D#Kazakhstan v Andorra|4–0]] |match_AND_GEO=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng D#Andorra v Gruzia|1–1]] |match_AND_LVA=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng D#Andorra v Latvia|0–0]] |match_AND_KAZ=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng D#Andorra v Kazakhstan|1–1]] <!--Team definitions--> |name_GEO={{fb|GEO}} |short_GEO={{fbicon|GEO}} |name_LVA={{fb|LVA}} |short_LVA={{fbicon|LVA}} |name_KAZ={{fb|KAZ}} |short_KAZ={{fbicon|KAZ}} |name_AND={{fb|AND}} |short_AND={{fbicon|AND}} <!--Promotion column definitions--> |res_col_header=P |result1=P |result2=P |col_P=green1 |text_P=Giành quyền lên [[UEFA Nations League 2020–21 Hạng C|Hạng C]] |note_header_res=Do sự thay đổi thể thức cho [[UEFA Nations League 2020–21]], các đội xếp thứ hai trong mỗi bảng và đội xếp thứ ba tốt nhất trong số tất cả các bảng cũng được thăng hạng.}} |Bảng 2={{#gọi:Sports table|main|style=WDL |class_rules=[[UEFA_Nations_League_2018–19#Tiêu_chí_xếp_hạng_trong_bảng_đấu|Các tiêu chí]] |source=[https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/standings/round=2000959/index.html#grp-2005972 UEFA] <!--Update team positions below (check tiebreakers)--> |team1=BLR |team2=LUX |team3=MDA |team4=SMR <!--Update team results below (including date)--> |update=complete |win_BLR=4 |draw_BLR=2 |loss_BLR=0 |gf_BLR=10|ga_BLR=0 |win_LUX=3 |draw_LUX=1 |loss_LUX=2 |gf_LUX=11|ga_LUX=4 |win_MDA=2 |draw_MDA=3 |loss_MDA=1 |gf_MDA=4 |ga_MDA=5 |win_SMR=0 |draw_SMR=0 |loss_SMR=6 |gf_SMR=0 |ga_SMR=16 <!--Update results below--> |match_BLR_LUX=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng D#Belarus v Luxembourg|1–0]] |match_BLR_MDA=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng D#Belarus v Moldova|0–0]] |match_BLR_SMR=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng D#Belarus v San Marino|5–0]] |match_LUX_BLR=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng D#Luxembourg v Belarus|0–2]] |match_LUX_MDA=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng D#Luxembourg v Moldova|4–0]] |match_LUX_SMR=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng D#Luxembourg v San Marino|3–0]] |match_MDA_BLR=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng D#Moldova v Belarus|0–0]] |match_MDA_LUX=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng D#Moldova v Luxembourg|1–1]] |match_MDA_SMR=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng D#Moldova v San Marino|2–0]] |match_SMR_BLR=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng D#San Marino v Belarus|0–2]] |match_SMR_LUX=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng D#San Marino v Luxembourg|0–3]] |match_SMR_MDA=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng D#San Marino v Moldova|0–1]] <!--Team definitions--> |name_BLR={{fb|BLR}} |short_BLR={{fbicon|BLR}} |name_LUX={{fb|LUX}} |short_LUX={{fbicon|LUX}} |name_MDA={{fb|MDA}} |short_MDA={{fbicon|MDA}} |name_SMR={{fb|SMR}} |short_SMR={{fbicon|SMR}} <!--Promotion column definitions--> |res_col_header=P |result1=P |result2=P |result3=P |col_P=green1 |text_P=Giành quyền lên [[UEFA Nations League 2020–21 Hạng C|Hạng C]] |note_header_res=Do sự thay đổi thể thức cho [[UEFA Nations League 2020–21]], các đội xếp thứ hai trong mỗi bảng và đội xếp thứ ba tốt nhất trong số tất cả các bảng cũng được thăng hạng.}} |Bảng 3={{#gọi:Sports table|main|style=WDL |class_rules=[[UEFA_Nations_League_2018–19#Tiêu_chí_xếp_hạng_trong_bảng_đấu|Các tiêu chí]] |source=[https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/standings/round=2000959/index.html#grp-2005973 UEFA] <!--Update team positions below (check tiebreakers)--> |team1=KVX |team2=AZE |team3=FRO |team4=MLT <!--Update team results below (including date)--> |update=complete |win_AZE=2 |draw_AZE=3 |loss_AZE=1 |gf_AZE=7 |ga_AZE=6 |win_FRO=1 |draw_FRO=2 |loss_FRO=3 |gf_FRO=5 |ga_FRO=10 |win_MLT=0 |draw_MLT=3 |loss_MLT=3 |gf_MLT=5 |ga_MLT=14 |win_KVX=4 |draw_KVX=2 |loss_KVX=0 |gf_KVX=15|ga_KVX=2 <!--Update results below--> |match_AZE_FRO=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng D#Azerbaijan v Quần đảo Faroe|2–0]] |match_AZE_MLT=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng D#Azerbaijan v Malta|1–1]] |match_AZE_KVX=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng D#Azerbaijan v Kosovo|0–0]] |match_FRO_AZE=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng D#Quần đảo Faroe v Azerbaijan|0–3]] |match_FRO_MLT=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng D#Quần đảo Faroe v Malta|3–1]] |match_FRO_KVX=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng D#Quần đảo Faroe v Kosovo|1–1]] |match_MLT_AZE=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng D#Malta v Azerbaijan|1–1]] |match_MLT_FRO=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng D#Malta v Quần đảo Faroe|1–1]] |match_MLT_KVX=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng D#Malta v Kosovo|0–5]] |match_KVX_AZE=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng D#Kosovo v Azerbaijan|4–0]] |match_KVX_FRO=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng D#Kosovo v Quần đảo Faroe|2–0]] |match_KVX_MLT=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng D#Kosovo v Malta|3–1]] <!--Team definitions--> |name_AZE={{fb|AZE}} |short_AZE={{fbicon|AZE}} |name_FRO={{fb|FRO}} |short_FRO={{fbicon|FRO}} |name_MLT={{fb|MLT}} |short_MLT={{fbicon|MLT}} |name_KVX={{fb|KVX}} |short_KVX={{fbicon|KVX}} <!--Promotion column definitions--> |res_col_header=P |result1=P |result2=P |col_P=green1 |text_P=Giành quyền lên [[UEFA Nations League 2020–21 Hạng C|Hạng C]] |note_header_res=Do sự thay đổi thể thức cho [[UEFA Nations League 2020–21]], các đội xếp thứ hai trong mỗi bảng và đội xếp thứ ba tốt nhất trong số tất cả các bảng cũng được thăng hạng.}} |Bảng 4={{#gọi:Sports table|main|style=WDL |class_rules=[[UEFA_Nations_League_2018–19#Tiêu_chí_xếp_hạng_trong_bảng_đấu|Các tiêu chí]] |source=[https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/standings/round=2000959/index.html#grp-2005974 UEFA] <!--Update team positions below (check tiebreakers)--> |team1=MKD |team2=ARM |team3=GIB |team4=LIE <!--Update team results below (including date)--> |update=complete |win_MKD=5 |draw_MKD=0 |loss_MKD=1 |gf_MKD=14|ga_MKD=5 |win_ARM=3 |draw_ARM=1 |loss_ARM=2 |gf_ARM=14|ga_ARM=8 |win_LIE=1 |draw_LIE=1 |loss_LIE=4 |gf_LIE=7 |ga_LIE=12 |win_GIB=2 |draw_GIB=0 |loss_GIB=4 |gf_GIB=5 |ga_GIB=15 <!--Update results below--> |match_MKD_ARM=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng D#Macedonia v Armenia|2–0]] |match_MKD_LIE=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng D#Macedonia v Liechtenstein|4–1]] |match_MKD_GIB=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng D#Macedonia v Gibraltar|4–0]] |match_ARM_MKD=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng D#Armenia v Macedonia|4–0]] |match_ARM_LIE=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng D#Armenia v Liechtenstein|2–1]] |match_ARM_GIB=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng D#Armenia v Gibraltar|0–1]] |match_LIE_MKD=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng D#Liechtenstein v Macedonia|0–2]] |match_LIE_ARM=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng D#Liechtenstein v Armenia|2–2]] |match_LIE_GIB=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng D#Liechtenstein v Gibraltar|2–0]] |match_GIB_MKD=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng D#Gibraltar v Macedonia|0–2]] |match_GIB_ARM=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng D#Gibraltar v Armenia|2–6]] |match_GIB_LIE=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng D#Gibraltar v Liechtenstein|2–1]] <!--Team definitions--> |name_MKD={{fb|MKD|name=Macedonia}} |short_MKD={{fbicon|MKD}} |name_ARM={{fb|ARM}} |short_ARM={{fbicon|ARM}} |name_LIE={{fb|LIE}} |short_LIE={{fbicon|LIE}} |name_GIB={{fb|GIB}} |short_GIB={{fbicon|GIB}} <!--Promotion column definitions--> |res_col_header=P |result1=P |result2=P |col_P=green1 |text_P=Giành quyền lên [[UEFA Nations League 2020–21 Hạng C|Hạng C]] |note_header_res=Do sự thay đổi thể thức cho [[UEFA Nations League 2020–21]], các đội xếp thứ hai trong mỗi bảng và đội xếp thứ ba tốt nhất trong số tất cả các bảng cũng được thăng hạng.}} |Hạng ba={{#gọi:Sports table|main|style=WDL |class_rules=1) Điểm; 2) Hiệu số; 3) Tỷ số; 4) Tỷ số bàn thắng đội khách; 5) Trận thắng; 6) Trận thắng đội khách; 7) Điểm kỷ luật; 8) Hệ số đội tuyển quốc gia UEFA. |source=[https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/standings/round=2000959/ UEFA] <!--Update team positions below (check tiebreakers)--> |team1=Gr2 |team2=Gr4 |team3=Gr3 |team4=Gr1 <!--Update team results below (including date)--> |update=complete |win_Gr1=0 |draw_Gr1=4 |loss_Gr1=2 |gf_Gr1=2 |ga_Gr1=6 |win_Gr2=2 |draw_Gr2=3 |loss_Gr2=1 |gf_Gr2=4 |ga_Gr2=5 |win_Gr3=1 |draw_Gr3=2 |loss_Gr3=3 |gf_Gr3=5 |ga_Gr3=10 |win_Gr4=2 |draw_Gr4=0 |loss_Gr4=4 |gf_Gr4=5 |ga_Gr4=15 <!--Team definitions--> |name_Gr1={{fb|LVA}} |name_Gr2={{fb|MDA}} |name_Gr3={{fb|FRO}} |name_Gr4={{fb|GIB}} <!--Group definitions--> |show_groups=T |group_Gr1=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng D#Bảng 1|D1]] |group_Gr2=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng D#Bảng 2|D2]] |group_Gr3=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng D#Bảng 3|D3]] |group_Gr4=[[UEFA Nations League 2018–19 Hạng D#Bảng 4|D4]] <!--Promotion and relegation column definitions--> |res_col_header=P |result1=P |col_P=green1 |text_P=Giành quyền lên [[UEFA Nations League 2020–21 Hạng C|Hạng C]] }} }}<noinclude> {{Multiple sports table preview|matches=yes|matches5=no|Bảng 1|Bảng 2|Bảng 3|Bảng 4|Hạng ba}} [[Thể loại:Bản mẫu bảng giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2018-19]] </noinclude> pljfnfztfoplfb1tsffkjv1uxpkb1n6 Bukit Pagon 0 7739382 63284801 63262004 2020-08-18T01:33:42Z JohnsonLee01Bot 737590 /* top */clean up, replaced: {{coord → {{tọa độ using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{Infobox mountain | name = Bukit Pagon | photo = | photo_caption = | elevation_m = 1850 | elevation_ref = | prominence_m = | prominence_ref = | map = Brunei | map_caption = Vị trí tại [[Brunei]] (trên biên giới với [[Malaysia]]) | map_size = 250 | label_position = left | listing = [[Danh sách các nước theo điểm cao cực trị|Danh sách điểm cao]] | location = Biên giới [[Brunei]] – [[Malaysia]] | range = | coordinates = {{tọa độ| 4| 17| 40| N| 115| 19| 20| E| type:mountain_scale:100000| format= dms| display= inline,title}} | coordinates_ref = <ref>[http://www.peakbagger.com/peak.aspx?pid= 10967 "Bukit Pagon" on Peakbagger.com] Truy cập 11/11/2017.</ref> | topo = | type = | age = | first_ascent = | easiest_route = }} '''Bukit Pagon''' là ngọn núi cao nhất ở [[Brunei]]. Bukit Pagon có độ cao 1.850&nbsp;m (6.070&nbsp;ft), nằm trên biên giới với [[Malaysia]] trên đảo [[Borneo]], và nằm ở [[quận Temburong]] của [[Brunei]]. Vùng này được tách ra khỏi phần còn lại của Brunei bởi một phần của bang [[Sarawak]] của [[Malaysia]]. Các loài [[cây nắp ấm]] (''[[Nepenthes lowii]]'') có thể được tìm thấy trên các sườn dốc của ngọn núi này <ref name= P&L>Phillipps, A. & A. Lamb 1996. ''Pitcher-Plants of Borneo''. Natural History Publications (Borneo), Kota Kinabalu.</ref>. == Tham khảo == {{tham khảo| colwidth= 25em}} == Xem thêm == * [[Danh sách các nước theo điểm cao cực trị]] {{Commonscat| Mountains}} == Liên kết ngoài == * [http://www.peakbagger.com/peak.aspx?pid=10967 Bukit Pagon, Brunei/Malaysia], Peakbagger.com. {{Đỉnh núi cao nhất châu Á}} {{sơ khai}} [[Thể loại:Núi Brunei]] [[Thể loại:Địa mạo Brunei]] [[Thể loại:Núi cao nhất quốc gia]] [[Thể loại:Núi quốc tế châu Á]] [[Thể loại:Núi Sarawak]] [[Thể loại:Biên giới Brunei-Malaysia]] iz0hvwgtlt54ctavob22c8exdzq4kaz Sức nặng tình thâm 0 7739383 70784195 70754737 2023-10-13T10:53:46Z 113.172.2.175 wikitext text/x-wiki {{Không nổi bật|date=tháng 9/2022}} {{Thông tin truyền hình | bgcolour = blue | show_name = Sức nặng tình thâm | image = [[Tập tin:Poster phim suc nang tinh tham.jpg|300px]] | caption = Áp phích quảng bá phim. | genre = Tâm lý xã hội | format = Phim truyền hình nhiều tập | creator = | writer = | director = [[Nhật Trung (đạo diễn)|Nhật Trung]] | starring =Diệp Bảo Ngọc<br>[[Mai Phương (diễn viên)|Mai Phương]]<br>[[Lương Thế Thành]]<br>Tiến Luật<br>Ái Châu<br>Thành Đạt<br>[[Kiều Minh Tuấn]] | theme_music_composer = | opentheme ="Gặp mẹ trong mơ" do [[Thùy Chi]] trình bày | endtheme ="Lời anh muốn nói" do [[The Men]] trình bày | country = {{flag|Việt Nam}} | language = Tiếng Việt | num_seasons = 1 | num_episodes = 32 tập | list_episodes = | executive_producer = | camera = | location = {{flag|Việt Nam}} | runtime = 45 phút/tập (không bao gồm quảng cáo) | company = VietCom Film | network = [[HTV9]] | picture_format = | first_run = {{flag|Việt Nam}} | first_aired = {{start date|2015|01|02}} | last_aired = | status = | followed_by = | related = | website = }} '''''Sức nặng tình thâm''''' là một bộ phim truyền hình tâm lý xã hội Việt Nam năm 2015 do hãng phim VietCom Film sản xuất. Phim có sự tham gia diễn xuất của Diệp Bảo Ngọc, [[Mai Phương (diễn viên)|Mai Phương]], [[Lương Thế Thành]], Tiến Luật, Ái Châu,... Phim được phát sóng lúc 22 giờ hàng ngày trên [[Đài truyền hình thành phố Hồ Chí Minh|HTV9]] từ ngày 2 tháng 1 năm 2015, và kết thúc vào ngày 3 tháng 2 năm 2015 gồm 32 tập.<ref>{{chú thích báo|url=http://tuoitre.vn/suc-nang-tinh-tham-693849.htm|title=Sức nặng tình thâm|publisher=Báo [[Tuổi trẻ (báo)|Tuổi trẻ]]|date=2 tháng 1 năm 2015|access-date=16 tháng 10 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.htv.com.vn/Trang/ChuongTrinh/Phim/201412/Từ-2-1-2015-khoi-chieu-bo-phim-Suc-nang-tinh-tham.aspx|title=Từ 2/1/2015 khởi chiếu bộ phim "Sức nặng tình thâm"|publisher=HTV.COM.VN|date=22 tháng 1 năm 2015|access-date=16 tháng 10 năm 2017|archive-date=2017-05-08|archive-url=https://web.archive.org/web/20170508091744/http://www.htv.com.vn/Trang/ChuongTrinh/Phim/201412/T%E1%BB%AB-2-1-2015-khoi-chieu-bo-phim-Suc-nang-tinh-tham.aspx|url-status=dead}}</ref> ==Nội dung== Gia đình ông Lượm có bốn người con là Thảo, Hiếu, Du, Hạnh. Cả nhà sống chủ yếu dựa vào việc đi xe vượt biên lấy thuốc lá về bán của ba mẹ. Trong một chuyến đi cuối cùng không may gặp công an, ông Lượm trốn chạy và không may vấp vật trên đường khiến vợ ông ngã lăn ra đường, một chiếc xe tải đi ngang cán qua khiến bà mất và ông Lượm rơi vào tình trạng điên loạn. Sau đó, do bốn anh em còn nhỏ nên được mọi người nhận nuôi. Trong lúc đi theo người nhận nuôi Du bị bọn bắt cóc bắt đi bán vé số. Thảo giúp việc nhà cho một gia đình và thương thầm cậu chủ nhà đó, Hiếu xin vào trại trẻ mồ côi còn Hạnh ở với cậu... ==Phân vai== * [[Lương Thế Thành]] vai Lộc * Diệp Bảo Ngọc vai Hạnh * Thành Đạt vai Hiếu * Ái Châu vai Phúc * Tiến Luật vai Hùng * [[Mai Phương (diễn viên)|Mai Phương]] vai Thảo * Hứa Minh Đạt vai Ngầu * [[Lê Bình (diễn viên)|Lê Bình]] vai Ông Lượm * Thái Quốc Nguyên vai Sơn * [[Kiều Minh Tuấn]] vai Du * Long Đẹp Trai vai Tuấn * [[Hoàng Trinh (diễn viên)|Hoàng Trinh]] vai Bà Xuân * Lê Quốc Nam vai Bùi * [[Ngân Quỳnh]] vai Bà Chính * Hồng Nhung vai Hiên * La Minh vai Lan Anh * Diễm Trinh vai Bà Tài * Phi Bảo vai Ông Tài * Hồng Thắm vai Bà Tư * Hoài Trang vai Ngọc * Thái Quốc vai Ông Cần * Bé Gia Bảo vai Bé Đức * Bé Hoàng Anh vai Bé Thành * Bé Ben vai Du 8 tuổi * Bé Tiến Đạt vai Hiếu lúc nhỏ * Bé Cát Cát vai Thảo lúc nhỏ * Bé Hoàng Yến vai Hạnh 13 tuổi * Bé Như Ý vai Bé Hạnh 5 tuổi * Bé Tâm vai Hùng lúc nhỏ ==Chú thích== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== * {{official website|http://vietcomfilm.com/vi/phim-suc-nang-tinh-tham/}} {{Sơ khai phim truyền hình}} [[Thể loại:Chương trình truyền hình lãng mạn]] [[Thể loại:Phim tâm lý Việt Nam]] [[Thể loại:Phim về gia đình]] [[Thể loại:Phim về anh chị em ruột]] [[Thể loại:Phim lấy bối cảnh ở Việt Nam]] [[Thể loại:Phim lấy bối cảnh ở Sài Gòn]] [[Thể loại:Phim quay tại Việt Nam]] [[Thể loại:Phim Việt Nam thập niên 2010]] [[Thể loại:Phim lãng mạn thập niên 2010]] [[Thể loại:Phim lấy bối cảnh ở thập niên 2010]] [[Thể loại:Chương trình truyền hình tiếng Việt]] [[Thể loại:Phim truyền hình Việt Nam ra mắt năm 2015]] [[Thể loại:Phim truyền hình Việt Nam phát sóng trên kênh HTV9]] 2yrpyaupegs6600zp7epxczozwzp77p Tập tin:Poster phim suc nang tinh tham.jpg 6 7739447 67921426 32064677 2022-01-11T16:17:15Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki == Miêu tả == {{Mô tả sử dụng hợp lý | Bài = Sức nặng tình thâm | Mô tả = Áp phích đại diện cho bộ phim | Nguồn = http://vietcomfilm.com/vi/phim-suc-nang-tinh-tham/ | Phần sử dụng = toàn bộ | Phân giải thấp = có | Mục đích = Áp phích của bộ phim | Thay thế = không | Thông tin khác = }} == Giấy phép == {{Movieposter}} rqqypisakdoxmz6s6tme3l2fj1mhw21 Cortisone 0 7740457 69896565 65492700 2023-04-18T13:28:11Z MTRIProd 904556 /* growthexperiments-addlink-summary-summary:3|0|0 */ wikitext text/x-wiki {{sức khỏe}} {{distinguish|cortisol}} {{chembox | Verifiedfields = changed | Watchedfields = changed | verifiedrevid = 456660597 | ImageFile = Cortison.svg | ImageFile1 = Cortisone-3D-balls.png | IUPACName = (8''S'',9''S'',10''R'',13''S'',14''S'',17''R'')-17-Hydroxy-17-(2-hydroxyacetyl)-10,13-dimethyl-1,2,6,7,8,9,12,14,15,16-decahydrocyclopenta[a]phenanthrene-3,11-dione | OtherNames = 17α,21-Dihydroxypregn-4-ene-3,11,20-trione; 17α,21-Dihydroxy-11-ketoprogesterone; 17α-Hydroxy-11-dehydrocorticosterone |Section1={{Chembox Identifiers | UNII_Ref = {{fdacite|changed|FDA}} | IUPHAR_ligand = 5171 | ChEMBL_Ref = {{ebicite|changed|EBI}} | ChEMBL = 111861 | InChI = 1/C21H28O5/c1-19-7-5-13(23)9-12(19)3-4-14-15-6-8-21(26,17(25)11-22)20(15,2)10-16(24)18(14)19/h9,14-15,18,22,26H,3-8,10-11H2,1-2H3/t14-,15-,18+,19-,20-,21-/m0/s1 | InChIKey = MFYSYFVPBJMHGN-ZPOLXVRWBW | StdInChI_Ref = {{stdinchicite|correct|chemspider}} | StdInChI = 1S/C21H28O5/c1-19-7-5-13(23)9-12(19)3-4-14-15-6-8-21(26,17(25)11-22)20(15,2)10-16(24)18(14)19/h9,14-15,18,22,26H,3-8,10-11H2,1-2H3/t14-,15-,18+,19-,20-,21-/m0/s1 | StdInChIKey_Ref = {{stdinchicite|correct|chemspider}} | StdInChIKey = MFYSYFVPBJMHGN-ZPOLXVRWSA-N | CASNo_Ref = {{cascite|correct|CAS}} | ChemSpiderID_Ref = {{chemspidercite|correct|chemspider}} | ChemSpiderID = 193441 | CASNo = 53-06-5 | PubChem = 222786 | KEGG_Ref = {{keggcite|correct|kegg}} | KEGG = D07749 | ChEBI_Ref = {{ebicite|correct|EBI}} | ChEBI = 16962 | SMILES = O=C(CO)[C@@]3(O)CC[C@H]2[C@@H]4CC\C1=C\C(=O)CC[C@]1(C)[C@H]4C(=O)C[C@@]23C | MeSHName = Cortisone }} |Section2={{Chembox Properties | C=21 | H=28 | O=5 | Appearance = | Density = | MeltingPtC = 220 to 224 | BoilingPt = }} |Section6={{Chembox Pharmacology | ATCCode_prefix = H02 | ATCCode_suffix = AB10 | ATC_Supplemental = {{ATC|S01|BA03}} }} |Section7={{Chembox Hazards | MainHazards = | FlashPt = | AutoignitionPt = }} }} '''Cortisone''' ({{IPAc-en|ˈ|k|ɔːr|t|ᵻ|s|oʊ|n}} or {{IPAc-en|ˈ|k|ɔːr|t|ᵻ|z|oʊ|n}}), (hay còn gọi là 17α, 21-dihydroxypregn-4-ene-3,11,20-trione), là một pregnane (21-carbon) [[hormone steroid]]. Đây là một trong những hormone chính được phóng thích bởi [[tuyến thượng thận]] để đáp ứng với stress ([[căng thẳng]]). Trong cấu trúc hóa học, nó là một [[corticosteroid]] quan hệ gần với [[cortisol]]. Nó được sử dụng để điều trị một số bệnh tật khác nhau bằng đường [[tĩnh mạch]], đường uống, vào khớp xương, hoặc xuyên qua da. Cortisone ức chế [[hệ miễn dịch]], do đó làm giảm [[viêm]] và đau nhói và sưng ở vết thương. Có những phản ứng phụ đưa tới những nguy cơ khi dùng, đặc biệt khi sử dụng lâu dài cortisone.<ref name=mayo>{{chú thích web|url=http://www.mayoclinic.com/health/cortisone-shots/MY00268 |title=Cortisone shots |publisher=MayoClinic.com |date = ngày 16 tháng 11 năm 2010 |access-date =ngày 31 tháng 7 năm 2013}}</ref><ref name=mayorisk2>{{chú thích web|url=http://www.mayoclinic.com/health/steroids/HQ01431 |title=Prednisone and other corticosteroids: Balance the risks and benefits |publisher=MayoClinic.com |date = ngày 5 tháng 6 năm 2010 |access-date = ngày 3 tháng 9 năm 2011}}</ref> ==Ảnh hưởng và sử dụng== Cortisone, một loại [[glucocorticoid]], và [[adrenaline]] là các hoocmon chính được phóng thích bởi cơ thể như một phản ứng đối với stress. Chúng nâng [[cao huyết áp]] và chuẩn bị cơ thể cho một [[đáp ứng chiến đấu hay chạy trốn]]. Một mũi tiêm cortisone cũng có thể được sử dụng để làm giảm cơn đau ngắn hạn và làm bớt [[sưng]] từ viêm [[khớp xương]], [[gân]], hoặc bao hoạt dịch (bursa) ở các khớp của đầu gối, khuỷu tay và vai <ref name=mayo/> và vào một xương cụt bị gãy.<ref>{{chú thích web|url=http://www.coccyx.org/treatmen/inflamm.htm|title=injections and needles for coccyx pain|website=www.coccyx.org}}</ref> Cortisone cũng có thể được sử dụng để cố tình ức chế phản ứng miễn dịch ở những người bị [[bệnh tự miễn dịch]] hoặc theo sau việc [[Cấy ghép nội tạng|ghép tạng]] để tránh phản ứng cấy ghép. {{citation needed|date=July 2013}} Sự ức chế của hệ thống miễn dịch cũng có thể quan trọng trong điều trị các tình trạng viêm.<ref>{{chú thích web |first1=Catherine |last1=Driver |first2=William |last2=Shiel |title=Cortisone Injection (Corticosteroid Injection) of Soft Tissues & Joints |publisher=MedicineNet.com |url=http://www.medicinenet.com/cortisone_injection/article.htm |access-date =ngày 7 tháng 8 năm 2013}}</ref> Cortisone cũng được sử dụng bởi các [[Khoa da liễu|bác sĩ da liễu]] để điều trị [[sẹo lồi]] <ref>{{chú thích tạp chí | pmid = 1582609 | year = 1992 | last1 = Zanon | first1 = E | last2 = Jungwirth | first2 = W | last3 = Anderl | first3 = H | title = Cortisone jet injection as therapy of hypertrophic keloids | volume = 24 | issue = 2 | pages = 100–2 | journal = Handchirurgie, Mikrochirurgie, plastische Chirurgie: Organ der Deutschsprachigen Arbeitsgemeinschaft fur Handchirurgie: Organ der Deutschsprachigen Arbeitsgemeinschaft fur Mikrochirurgie der Peripheren Nerven und Gefasse: Organ der V}}</ref>, làm giảm các triệu chứng của [[Chàm (bệnh)|bệnh chàm]] và bệnh viêm da dị ứng <ref>{{chú thích web | url = http://www.nationaleczema.org/living-with-eczema/all-about-atopic-dermatitis | title = All About Atopic Dermatitis | publisher = National Eczema Association | ngày truy cập = 2017-10-16 | archive-date = ngày 30 tháng 1 năm 2012 | archive-url = https://web.archive.org/web/20120130050716/http://www.nationaleczema.org/living-with-eczema/all-about-atopic-dermatitis | url-status=dead }}</ref> và ngăn chặn sự phát triển sarcoidosis. {{citation needed|date=July 2013}} ==Chú thích== {{Tham khảo|cột=}}{{Sơ khai y học}} sbpgch6kuen3gjdsqu2fp3w7g26ifzc UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu A) 0 7740830 70391070 68894653 2023-06-30T04:15:45Z Lephuoc10012007 715442 wikitext text/x-wiki {{Infobox international football competition | tourney_name = UEFA Nations League | year =2018–19<br>Hạng A | dates = ''Vòng bảng:''<br />6 tháng 9 – {{start date|2018|11|20|df=y}}<br />''Vòng chung kết:''<br />5–{{start date|2019|6|9|df=y}} | num_teams = 12 | champion = POR | count = 1 | second = Netherlands | third = ENG | fourth = SUI | relegated = | matches = 28 | goals = 81 | attendance = 1143530 | top_scorer = {{fbicon|SUI}} [[Haris Seferovic]]<br />(5 bàn) | nextseason = ''[[UEFA Nations League 2020–21 (hạng đấu A)|2020–21]]'' |hạng nhì=Netherlands}} '''UEFA Nations League 2018–19 Hạng A''' là phân hạng thứ nhất của [[UEFA Nations League]] [[UEFA Nations League 2018–19|mùa giải 2018-19]], mùa giải đầu tiên của giải thi đấu [[bóng đá]] quốc tế có sự tham gia từ các đội tuyển quốc gia nam của 55 thành viên hiệp hội [[Liên đoàn bóng đá châu Âu|UEFA]].<ref>{{chú thích web|url=http://www.uefa.org/about-uefa/organisation/congress/news/newsid=2079556.html|title=UEFA Nations League receives associations' green light|publisher=UEFA.org|date=ngày 27 tháng 3 năm 2014}}</ref> Bốn đội nhất bảng của Hạng A sẽ giành quyền tham dự [[Vòng chung kết UEFA Nations League 2019|vòng chung kết UEFA Nations League]] vào tháng 6 năm 2019 để tìm ra nhà vô địch đầu tiên của UEFA Nations League. Ban đầu, 4 đội cuối bảng sẽ phải xuống Hạng B của [[UEFA Nations League 2020–21|UEFA Nations League 2020-21]], nhưng sau đó UEFA đã có sự điều chỉnh và 4 đội này không bị xuống hạng. ==Thể thức== <!--League A will consist of the top 12 ranked UEFA members, to be split into four groups of three. The winners of each group will advance to the UEFA Nations League Finals, and the third-placed team of each group will be relegated to the [[2020–21 UEFA Nations League#League B|2020–21 UEFA Nations League B]].<ref name="regulations">{{chú thích web |url=http://www.uefa.com/MultimediaFiles/Download/Regulations/uefaorg/Regulations/02/50/54/37/2505437_DOWNLOAD.pdf |title=Regulations of the UEFA Nations League 2018/19 |website=UEFA.com |publisher=Union of European Football Associations |date=ngày 28 tháng 9 năm 2017 |access-date =ngày 3 tháng 10 năm 2017 |format=PDF}}</ref> The Nations League Finals will take place in June 2019 and be played in a knockout format, consisting of the Bán kết, third place play-off, and final. The semi-final pairings, along with the administrative home teams for the third place play-off and final, are determined by means of a draw. The host country will be selected among the four qualified teams in December 2018,<ref>{{chú thích web|url=http://www.uefa.org/mediaservices/newsid=2430054.html|title=Lyon to host 2018 UEFA Europa League final|publisher=UEFA|date=ngày 9 tháng 12 năm 2016}}</ref> with the winners of the final crowned as the inaugural champions of the UEFA Nations League. The four group winners will be drawn into groups of five teams for the [[UEFA Euro 2020 qualifying]] competition. In addition, League A will be allocated one of the four remaining [[UEFA Euro 2020]] places. Four teams from League A which have not already qualified for the European Championship finals will compete in the play-offs for each division, to be played in March 2020. The play-off berths will be first allocated to the group winners, and if any of the group winners have already qualified for the European Championship finals, then to the next best ranked team of the division, etc. If there are fewer than four teams in League A which have not already qualified for the European Championship finals, the play-off berths will be allocated to the next best ranked team of the following division, etc. The play-offs will consist of two "one-off" Bán kết (best-ranked team vs. fourth best-ranked team and second best-ranked team vs. third best-ranked team, played at home of higher-ranked teams) and one "one-off" final between the two semi-final winners (venue drawn in advance between semi-final 1 and 2).<ref>{{chú thích web|url=http://www.uefa.com/uefaeuro/news/newsid=2191264.html|title=UEFA Nations League format and schedule approved|publisher=UEFA.com|date=ngày 4 tháng 12 năm 2014}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.uefa.org/mediaservices/mediareleases/newsid=2191279.html|title=UEFA Nations League format and schedule confirmed|publisher=UEFA.org|date=ngày 4 tháng 12 năm 2014}}</ref> --> ===Hạt giống=== Các đội tuyển sẽ được phân bổ cho Hạng A theo [[hệ số đội tuyển quốc gia châu Âu]] của họ sau khi kết thúc của vòng bảng [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 khu vực châu Âu|vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018]] vào ngày 11 tháng 10 năm 2017. Các đội tuyển sẽ được chia thành ba nhóm bốn đội, được sắp xếp dựa trên hệ số đội tuyển quốc gia châu Âu của họ.<ref>{{chú thích báo |url=http://www.uefa.com/uefanationsleague/news/newsid=2507364.html |title=Confirmed: How the UEFA Nations League will line up |website=UEFA.com |publisher=Union of European Football Associations |date=ngày 11 tháng 10 năm 2017 |access-date =ngày 11 tháng 10 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích web |url=http://www.uefa.com/MultimediaFiles/Download/competitions/General/02/50/91/84/2509184_DOWNLOAD.pdf |title=National Team Coefficients Overview |website=UEFA.com |publisher=Union of European Football Associations |format=PDF |date=ngày 11 tháng 10 năm 2017 |access-date =ngày 11 tháng 10 năm 2017}}</ref> Lễ bốc thăm bảng sẽ diễn ra tại [[Trung tâm hội nghị SwissTech]] ở [[Lausanne]], Thụy Sĩ vào ngày 24 tháng 1 năm 2018.<ref>{{chú thích báo |url=http://www.uefa.com/uefanationsleague/news/newsid=2501767.html |title=UEFA Nations League format confirmed |website=UEFA.com |publisher=Union of European Football Associations |date=ngày 20 tháng 9 năm 2017 |access-date =ngày 20 tháng 9 năm 2017}}</ref> {| |- style="vertical-align:top" | {| class="wikitable" |- |+ <!--Nhóm 1--> |- ! width="190" | Đội tuyển ! {{Tooltip|Hệ số|Hệ số đội tuyển quốc gia châu Âu}} ! {{Tooltip|Hạng|Xếp hạng (tất cả các đội tuyển châu Âu)}} |- | {{fb|GER}} | align="right" | 40,747 | align="center" | 1 |- | {{fb|POR}} | align="right" | 38,655 | align="center" | 2 |- | {{fb|BEL}} | align="right" | 38,123 | align="center" | 3 |- | {{fb|ESP}} | align="right" | 37,311 | align="center" | 4 |} | {| class="wikitable" |- |+ <!--Nhóm 2--> |- ! width="190" | Đội tuyển ! {{Tooltip|Hệ số|Hệ số đội tuyển quốc gia châu Âu}} ! {{Tooltip|Hạng|Xếp hạng (tất cả các đội tuyển châu Âu)}} |- | {{fb|FRA}} | align="right" | 36,617 | align="center" | 5 |- | {{fb|ENG}} | align="right" | 36,231 | align="center" | 6 |- | {{fb|SUI}} | align="right" | 31,155 | align="center" | 7 |- | {{fb|ITA}} | align="right" | 34,426 | align="center" | 8 |} | {| class="wikitable" |- |+ <!--Nhóm 3--> |- ! width="190" | Đội tuyển ! {{Tooltip|Hệ số|Hệ số đội tuyển quốc gia châu Âu}} ! {{Tooltip|Hạng|Xếp hạng (tất cả các đội tuyển châu Âu)}} |- | {{fb|POL}} | align="right" | 32,982 | align="center" | 9 |- | {{fb|ISL}} | align="right" | 31,154 | align="center" | 10 |- | {{fb|CRO}} | align="right" | 31,139 | align="center" | 11 |- | {{fb|NED}} | align="right" | 29,866 | align="center" | 12 |} |} ==Vòng bảng== Danh sách lịch thi đấu được UEFA xác nhận vào ngày 24 tháng 1 năm 2018 sau lễ bốc thăm.<ref>{{chú thích báo |url=https://www.uefa.com/uefanationsleague/news/newsid=2530253.html |title=UEFA Nations League calendar: all the fixtures |website=UEFA.com |publisher=Union of European Football Associations |date=ngày 24 tháng 1 năm 2018 |access-date =ngày 24 tháng 1 năm 2018}}</ref><ref>{{chú thích web |url=https://www.uefa.com/MultimediaFiles/Download/competitions/Draws/02/53/13/55/2531355_DOWNLOAD.pdf |title=UEFA Nations League 2018/19: Fixtures List – League Phase |website=UEFA.com |publisher=Union of European Football Associations |format=PDF |date=ngày 24 tháng 1 năm 2018 |access-date =ngày 24 tháng 1 năm 2018}}</ref> Thời gian là [[Giờ chuẩn Trung Âu|CET]]/[[Giờ mùa hè Trung Âu|CEST]],{{refn|group=note|[[Giờ mùa hè Trung Âu|CEST]] ([[UTC+02:00|UTC+2]]) cho các ngày đấu 1–4 (tháng 9 và tháng 10 năm 2018), [[Giờ chuẩn Trung Âu|CET]] ([[UTC+01:00|UTC+1]]) cho các ngày đấu 5–6 (tháng 11 năm 2018).}} như được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương, nếu khác nhau, nằm trong dấu ngoặc đơn). ===Bảng 1=== {{Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2018-19 (Bảng A)|Bảng 1|show_matches=yes}} {{hộp bóng đá |id=Đức v Pháp |date={{Start date|2018|9|6|df=y}} |time=20:45 |team1={{fb-rt|GER}} |score=0–0 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024025/index.html |team2={{fb|FRA}} |goals1= |goals2= |stadium=[[Allianz Arena]], [[München|Munich]] |attendance=67.485<ref name="AttendanceG1">{{chú thích web |title=Summary UEFA Nations League A – Group 1|url=https://int.soccerway.com/international/europe/uefa-nations-league/20182019/league-a/group-1/g12042/ |publisher=Soccerway |access-date =ngày 30 tháng 11 năm 2018}}</ref> |referee=[[Daniele Orsato]] ([[Liên đoàn bóng đá Ý|Ý]]) }} ---- {{hộp bóng đá |id=Pháp v Hà Lan |date={{Start date|2018|9|9|df=y}} |time=20:45 |team1={{fb-rt|FRA}} |score=2–1 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024026/index.html |team2={{fb|NED}} |goals1= *[[Kylian Mbappé|Mbappé]] {{goal|14}} *[[Olivier Giroud|Giroud]] {{goal|75}} |goals2= *[[Ryan Babel|Babel]] {{goal|67}} |stadium=[[Stade de France]], [[Saint-Denis, Seine-Saint-Denis|Saint-Denis]] |attendance=76.452<ref name="AttendanceG1"/> |referee=[[Alberto Undiano Mallenco]] ([[Liên đoàn bóng đá Hoàng gia Tây Ban Nha|Tây Ban Nha]]) }} ---- {{hộp bóng đá |id=Hà Lan v Đức |date={{Start date|2018|10|13|df=y}} |time=20:45 |team1={{fb-rt|NED}} |score=3–0 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024027/index.html |team2={{fb|GER}} |goals1= *[[Virgil van Dijk|Van Dijk]] {{goal|30}} *[[Memphis Depay|Depay]] {{goal|87}} *[[Georginio Wijnaldum|Wijnaldum]] {{goal|90+3}} |goals2= |stadium=[[Johan Cruyff Arena]], [[Amsterdam]] |attendance=52.536<ref name="AttendanceG1"/> |referee=[[Cüneyt Çakır]] ([[Liên đoàn bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ|Thổ Nhĩ Kỳ]]) }} ---- {{hộp bóng đá |id=Pháp v Đức |date={{Start date|2018|10|16|df=y}} |time=20:45 |team1={{fb-rt|FRA}} |score=2–1 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024028/index.html |team2={{fb|GER}} |goals1= *[[Antoine Griezmann|Griezmann]] {{goal|62||80|pen.}} |goals2= *[[Toni Kroos|Kroos]] {{goal|14|pen.}} |stadium=[[Stade de France]], [[Saint-Denis, Seine-Saint-Denis|Saint-Denis]] |attendance=77.300<ref name="AttendanceG1"/> |referee=[[Milorad Mažić]] ([[Hiệp hội bóng đá Serbia|Serbia]]) }} ---- {{hộp bóng đá |id=Hà Lan v Pháp |date={{Start date|2018|11|16|df=y}} |time=20:45 |team1={{fb-rt|NED}} |score=2–0 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024029/index.html |team2={{fb|FRA}} |goals1= *[[Georginio Wijnaldum|Wijnaldum]] {{goal|44}} *[[Memphis Depay|Depay]] {{goal|90+6|pen.}} |goals2= |stadium=[[De Kuip]], [[Rotterdam]] |attendance=44.366<ref name="AttendanceG1"/> |referee=[[Anthony Taylor (trọng tài)|Anthony Taylor]] ([[Hiệp hội bóng đá Anh|Anh]]) }} ---- {{hộp bóng đá |id=Đức v Hà Lan |date={{Start date|2018|11|19|df=y}} |time=20:45 |team1={{fb-rt|GER}} |score=2–2 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024030/index.html |team2={{fb|NED}} |goals1= *[[Timo Werner|Werner]] {{goal|9}} *[[Leroy Sané|Sané]] {{goal|20}} |goals2= *[[Quincy Promes|Promes]] {{goal|85}} *[[Virgil van Dijk|Van Dijk]] {{goal|90+1}} |stadium=[[Arena AufSchalke|Veltins-Arena]], [[Gelsenkirchen]] |attendance=42.186<ref name="AttendanceG1"/> |referee=[[Ovidiu Hațegan]] ([[Liên đoàn bóng đá România|România]]) }} ===Bảng 2=== {{Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2018-19 (Bảng A)|Bảng 2|show_matches=yes}} {{hộp bóng đá |id=Thụy Sĩ v Iceland |date={{Start date|2018|9|8|df=y}} |time=18:00 |team1={{fb-rt|SUI}} |score=6–0 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024031/index.html |team2={{fb|ISL}} |goals1= *[[Steven Zuber|Zuber]] {{goal|13}} *[[Denis Zakaria|Zakaria]] {{goal|23}} *[[Xherdan Shaqiri|Shaqiri]] {{goal|53}} *[[Haris Seferović|Seferović]] {{goal|67}} *[[Albian Ajeti|Ajeti]] {{goal|71}} *[[Admir Mehmedi|Mehmedi]] {{goal|82}} |goals2= |stadium=[[Kybunpark]], [[St. Gallen]] |attendance=14.912<ref name="AttendanceG2">{{chú thích web |title=Summary UEFA Nations League A – Group 2|url=https://int.soccerway.com/international/europe/uefa-nations-league/20182019/league-a/group-2/g12043/ |publisher=Soccerway |access-date =ngày 30 tháng 11 năm 2018}}</ref> |referee=[[Michael Oliver (trọng tài)|Michael Oliver]] ([[Hiệp hội bóng đá Anh|Anh]]) }} ---- {{hộp bóng đá |id=Iceland v Bỉ |date={{Start date|2018|9|11|df=y}} |time=20:45 ({{UTZ|18:45|0}}) |team1={{fb-rt|ISL}} |score=0–3 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024032/index.html |team2={{fb|BEL}} |goals1= |goals2= *[[Eden Hazard|E. Hazard]] {{goal|29|pen.}} *[[Romelu Lukaku|Lukaku]] {{goal|31||81}} |stadium=[[Laugardalsvöllur]], [[Reykjavík]] |attendance=9.710<ref name="AttendanceG2"/> |referee=[[Sergei Karasev]] ([[Liên đoàn bóng đá Nga|Nga]]) }} ---- {{hộp bóng đá |id=Bỉ v Thụy Sĩ |date={{Start date|2018|10|12|df=y}} |time=20:45 |team1={{fb-rt|BEL}} |score=2–1 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024033/index.html |team2={{fb|SUI}} |goals1= *[[Romelu Lukaku|Lukaku]] {{goal|58||84}} |goals2= *[[Mario Gavranović|Gavranović]] {{goal|76}} |stadium=[[Sân vận động Nhà vua Baudouin]], [[Bruxelles|Brussels]] |attendance=39.049<ref name="AttendanceG2"/> |referee=[[Antonio Mateu Lahoz]] ([[Liên đoàn bóng đá Hoàng gia Tây Ban Nha|Tây Ban Nha]]) }} ---- {{hộp bóng đá |id=Iceland v Thụy Sĩ |date={{Start date|2018|10|15|df=y}} |time=20:45 ({{UTZ|18:45|0}}) |team1={{fb-rt|ISL}} |score=1–2 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024034/index.html |team2={{fb|SUI}} |goals1= *[[Alfreð Finnbogason|Finnbogason]] {{goal|81}} |goals2= *[[Haris Seferović|Seferović]] {{goal|52}} *[[Michael Lang (cầu thủ bóng đá)|Lang]] {{goal|67}} |stadium=[[Laugardalsvöllur]], [[Reykjavík]] |attendance=8.663<ref name="AttendanceG2"/> |referee=[[Andreas Ekberg]] ([[Hiệp hội bóng đá Thụy Điển|Thụy Điển]]) }} ---- {{hộp bóng đá |id=Bỉ v Iceland |date={{Start date|2018|11|15|df=y}} |time=20:45 |team1={{fb-rt|BEL}} |score=2–0 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024035/index.html |team2={{fb|ISL}} |goals1= *[[Michy Batshuayi|Batshuayi]] {{goal|65||81}} |goals2= |stadium=[[Sân vận động Nhà vua Baudouin]], [[Bruxelles|Brussels]] |attendance=28.891<ref name="AttendanceG2"/> |referee=[[Orel Grinfeld]] ([[Hiệp hội bóng đá Israel|Israel]]) }} ---- {{hộp bóng đá |id=Thụy Sĩ v Bỉ |date={{Start date|2018|11|18|df=y}} |time=20:45 |team1={{fb-rt|SUI}} |score=5–2 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024036/index.html |team2={{fb|BEL}} |goals1= *[[Ricardo Rodríguez (cầu thủ bóng đá)|Rodríguez]] {{goal|26|pen.}} *[[Haris Seferović|Seferović]] {{goal|31||44||84}} *[[Nico Elvedi|Elvedi]] {{goal|62}} |goals2= *[[Thorgan Hazard|T. Hazard]] {{goal|2||17}} |stadium=[[Swissporarena]], [[Luzern|Lucerne]] |attendance=15.000<ref name="AttendanceG2"/> |referee=[[Daniele Orsato]] ([[Liên đoàn bóng đá Ý|Ý]]) }} ===Bảng 3=== {{Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2018-19 (Bảng A)|Bảng 3|show_matches=yes}} {{hộp bóng đá |id=Ý v Ba Lan |date={{Start date|2018|9|7|df=y}} |time=20:45 |team1={{fb-rt|ITA}} |score=1–1 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024019/index.html |team2={{fb|POL}} |goals1= *[[Jorginho (cầu thủ bóng đá, sinh tháng 12 năm 1991)|Jorginho]] {{goal|78|pen.}} |goals2= *[[Piotr Zieliński|Zieliński]] {{goal|40}} |stadium=[[Sân vận động Renato Dall'Ara]], [[Bologna]] |attendance=24.000<ref name="AttendanceG3">{{chú thích web |title=Summary UEFA Nations League A – Group 3|url=https://int.soccerway.com/international/europe/uefa-nations-league/20182019/league-a/group-3/g12044/ |publisher=Soccerway |access-date =ngày 30 tháng 11 năm 2018}}</ref> |referee=[[Felix Zwayer]] ([[Hiệp hội bóng đá Đức|Đức]]) }} ---- {{hộp bóng đá |id=Bồ Đào Nha v Ý |date={{Start date|2018|9|10|df=y}} |time=20:45 ({{UTZ|19:45|1}}) |team1={{fb-rt|POR}} |score=1–0 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024020/index.html |team2={{fb|ITA}} |goals1= *[[André Silva (cầu thủ bóng đá, sinh năm 1995)|A. Silva]] {{goal|48}} |goals2= |stadium=[[Sân vận động Ánh sáng (Lisbon)|Sân vận động Ánh sáng]], [[Lisboa|Lisbon]] |attendance=52.635<ref name="AttendanceG3"/> |referee=[[Willie Collum]] ([[Hiệp hội bóng đá Scotland|Scotland]]) }} ---- {{hộp bóng đá |id=Ba Lan v Bồ Đào Nha |date={{Start date|2018|10|11|df=y}} |time=20:45 |team1={{fb-rt|POL}} |score=2–3 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024021/index.html |team2={{fb|POR}} |goals1= *[[Krzysztof Piątek|Piątek]] {{goal|18}} *[[Jakub Błaszczykowski|Błaszczykowski]] {{goal|77}} |goals2= *[[André Silva (cầu thủ bóng đá, sinh năm 1995)|A. Silva]] {{goal|32}} *[[Kamil Glik|Glik]] {{goal|43|o.g.}} *[[Bernardo Silva|B. Silva]] {{goal|52}} |stadium=[[Sân vận động Silesian|Sân vận động Śląski]], [[Chorzów]] |attendance=48.783<ref name="AttendanceG3"/> |referee=[[Carlos del Cerro Grande]] ([[Liên đoàn bóng đá Hoàng gia Tây Ban Nha|Tây Ban Nha]]) }} ---- {{hộp bóng đá |id=Ba Lan v Ý |date={{Start date|2018|10|14|df=y}} |time=20:45 |team1={{fb-rt|POL}} |score=0–1 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024023/index.html |team2={{fb|ITA}} |goals1= |goals2= *[[Cristiano Biraghi|Biraghi]] {{goal|90+2}} |stadium=[[Sân vận động Silesian|Sân vận động Śląski]], [[Chorzów]] |attendance=41.692<ref name="AttendanceG3"/> |referee=[[Damir Skomina]] ([[Hiệp hội bóng đá Slovenia|Slovenia]]) }} ---- {{hộp bóng đá |id=Ý v Bồ Đào Nha |date={{Start date|2018|11|17|df=y}} |time=20:45 |team1={{fb-rt|ITA}} |score=0–0 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024024/index.html |team2={{fb|POR}} |goals1= |goals2= |stadium=[[San Siro]], [[Milano|Milan]] |attendance=73.000<ref name="AttendanceG3"/> |referee=[[Danny Makkelie]] ([[Hiệp hội bóng đá Hoàng gia Hà Lan|Hà Lan]]) }} ---- {{hộp bóng đá |id=Bồ Đào Nha v Ba Lan |date={{Start date|2018|11|20|df=y}} |time=20:45 ({{UTZ|19:45|0}}) |team1={{fb-rt|POR}} |score=1–1 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024022/index.html |team2={{fb|POL}} |goals1= *[[André Silva (cầu thủ bóng đá, sinh năm 1995)|A. Silva]] {{goal|34}} |goals2= *[[Arkadiusz Milik|Milik]] {{goal|66|pen.}} |stadium=[[Sân vận động D. Afonso Henriques]], [[Guimarães]] |attendance=29.917<ref name="AttendanceG3"/> |referee=[[Sergei Karasev]] ([[Liên đoàn bóng đá Nga|Nga]]) }} ===Bảng 4=== {{Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2018-19 (Bảng A)|Bảng 4|show_matches=yes}} {{hộp bóng đá |id=Anh v Tây Ban Nha |date={{Start date|2018|9|8|df=y}} |time=20:45 ({{UTZ|19:45|1}}) |team1={{fb-rt|ENG}} |score=1–2 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024042/index.html |team2={{fb|ESP}} |goals1= *[[Marcus Rashford|Rashford]] {{goal|11}} |goals2= *[[Saúl Ñíguez|Saúl]] {{goal|13}} *[[Rodrigo Moreno Machado|Rodrigo]] {{goal|32}} |stadium=[[Sân vận động Wembley]], [[Luân Đôn]] |attendance=81.392<ref name="AttendanceG4">{{chú thích web |title=Summary UEFA Nations League A – Group 4|url=https://int.soccerway.com/international/europe/uefa-nations-league/20182019/league-a/group-4/g12057/ |publisher=Soccerway |access-date =ngày 30 tháng 11 năm 2018}}</ref> |referee=[[Danny Makkelie]] ([[Hiệp hội bóng đá Hoàng gia Hà Lan|Hà Lan]]) }} ---- {{hộp bóng đá |id=Tây Ban Nha v Croatia |date={{Start date|2018|9|11|df=y}} |time=20:45 |team1={{fb-rt|ESP}} |score=6–0 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024040/index.html |team2={{fb|CRO}} |goals1= *[[Saúl Ñíguez|Saúl]] {{goal|24}} *[[Marco Asensio|Asensio]] {{goal|33}} *[[Lovre Kalinić|Kalinić]] {{goal|35|o.g.}} *[[Rodrigo Moreno Machado|Rodrigo]] {{goal|49}} *[[Sergio Ramos|Ramos]] {{goal|57}} *[[Isco]] {{goal|70}} |goals2= |stadium=[[Sân vận động Manuel Martínez Valero|Manuel Martínez Valero]], [[Elche]] |attendance=26.900<ref name="AttendanceG4"/> |referee=[[Benoît Bastien]] ([[Liên đoàn bóng đá Pháp|Pháp]]) }} ---- {{hộp bóng đá |id=Croatia v Anh |date={{Start date|2018|10|12|df=y}} |time=20:45 |team1={{fb-rt|CRO}} |score=0–0 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024041/index.html |team2={{fb|ENG}} |goals1= |goals2= |stadium=[[Sân vận động Rujevica]], [[Rijeka]] |attendance=0<ref name="AttendanceG4"/>{{refn|group=note|name=CROvENG behind closed doors|Trận đấu giữa Croatia v Anh đã phải thi đấu trên sân vận động không có khán giả do các cổ động viên Croatia có hành vi phân biệt chủng tộc trong [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016 (vòng loại bảng H)#Croatia v Ý|trận đấu vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2016 gặp Ý trên sân nhà của họ]].<ref>{{chú thích báo |url=https://www.bbc.com/sport/football/42874561 |title=England's Nations League match in Croatia will be behind closed doors |website=[[BBC Sport]] |publisher=[[BBC|British Broadcasting Corporation]] |date=ngày 30 tháng 1 năm 2018 |access-date =ngày 30 tháng 1 năm 2018}}</ref>}} |referee=[[Felix Brych]] ([[Hiệp hội bóng đá Đức|Đức]]) }} ---- {{hộp bóng đá |id=Tây Ban Nha v Anh |date={{Start date|2018|10|15|df=y}} |time=20:45 |team1={{fb-rt|ESP}} |score=2–3 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024038/index.html |team2={{fb|ENG}} |goals1= *[[Paco Alcácer|Alcácer]] {{goal|58}} *[[Sergio Ramos|Ramos]] {{goal|90+8}} |goals2= *[[Raheem Sterling|Sterling]] {{goal|16||38}} *[[Marcus Rashford|Rashford]] {{goal|30}} |stadium=[[Sân vận động Benito Villamarín|Benito Villamarín]], [[Seville]] |attendance=50.355<ref name="AttendanceG4"/> |referee=[[Szymon Marciniak]] ([[Hiệp hội bóng đá Ba Lan|Ba Lan]]) }} ---- {{hộp bóng đá |id=Croatia v Tây Ban Nha |date={{Start date|2018|11|15|df=y}} |time=20:45 |team1={{fb-rt|CRO}} |score=3–2 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024039/index.html |team2={{fb|ESP}} |goals1= *[[Andrej Kramarić|Kramarić]] {{goal|54}} *[[Tin Jedvaj|Jedvaj]] {{goal|69||90+3}} |goals2= *[[Dani Ceballos|Ceballos]] {{goal|56}} *[[Sergio Ramos|Ramos]] {{goal|78|pen.}} |stadium=[[Sân vận động Maksimir]], [[Zagreb]] |attendance=33.018<ref name="AttendanceG4"/> |referee=[[Aleksei Kulbakov]] ([[Liên đoàn bóng đá Belarus|Belarus]]) }} ---- {{hộp bóng đá |id=Anh v Croatia |date={{Start date|2018|11|18|df=y}} |time=15:00 ({{UTZ|14:00|0}}) |team1={{fb-rt|ENG}} |score=2–1 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024037/index.html |team2={{fb|CRO}} |goals1= *[[Jesse Lingard|Lingard]] {{goal|78}} *[[Harry Kane|Kane]] {{goal|85}} |goals2= *[[Andrej Kramarić|Kramarić]] {{goal|57}} |stadium=[[Sân vận động Wembley]], [[Luân Đôn]] |attendance=78.221<ref name="AttendanceG4"/> |referee=[[Anastasios Sidiropoulos]] ([[Liên đoàn bóng đá Hy Lạp|Hy Lạp]]) }} ==Vòng chung kết== {{chính|Vòng chung kết UEFA Nations League 2019}} Lễ bốc thăm diễn ra vào ngày 3 tháng 12 năm 2018 tại [[khách sạn Shelbourne]] ở [[Dublin]], Cộng hòa Ireland.<ref name="UNLF draw"/> ===Sơ đồ=== Thời gian theo [[giờ mùa hè Trung Âu]] ([[UTC+02:00|UTC+2]]), được liệt kê bởi UEFA. <section begin=Bracket />{{#gọi:RoundN|N4 |style=white-space:nowrap|widescore=yes|bold_winner=high|3rdplace=yes |RD1=[[#Bán kết|Bán kết]] |RD2=[[#Chung kết|Chung kết]] |Consol=[[#Play-off tranh hạng ba|Play-off tranh hạng ba]] <!-- Date-Place|Team 1|Score 1|Team 2|Score 2 --> <!-- Semi-finals --> |5 tháng 6 <includeonly>2019</includeonly> – [[Sân vận động Dragão|Porto]]|'''{{fb|POR}}'''|'''3'''|{{fb|SUI}}|1 |6 tháng 6 <includeonly>2019</includeonly> – [[Sân vận động D. Afonso Henriques|Guimarães]]|'''{{fb|NED}}''' {{aet}}|'''3'''|{{fb|ENG}}|1 <!-- Final --> |9 tháng 6 <includeonly>2019</includeonly> – [[Sân vận động Dragão|Porto]]|'''{{fb|POR}}|'''1'''|{{fb|NED}}|'''0''' <!-- 3rd place --> |9 tháng 6 <includeonly>2019</includeonly> – [[Sân vận động D. Afonso Henriques|Guimarães]]|{{fb|SUI}}|'''0 (5)'''|{{fb|ENG}} {{pen}}|'''0 (6)''' }}<section end=Bracket /> ===Bán kết=== {{Hộp bóng đá | date = {{Start date|2019|6|5|df=y}} | time = 20:45 (19:45 [[UTC+01:00|UTC+1]]) | team1 = {{fb-rt|POR}} | score = 3–1 | report = https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000956/match=2024419/index.html | team2 = {{fb|SUI}} | goals1 = *[[Cristiano Ronaldo|Ronaldo]] {{goal|25||88||90}} | goals2 = *[[Ricardo Rodríguez|Rodríguez]] {{goal|57|pen.}} | stadium = [[Sân vận động Dragão]], [[Porto]] | attendance = 42,415<ref>{{chú thích web |url=https://resources.fifa.com/image/upload/eng-25-0529-sen-pol-fulltime-pdf-3030833.pdf?cloudid=l4g2cyfxh9jazi5l1vbj |title=Match report – Group A – Senegal v Poland |website=FIFA.com |publisher=Fédération Internationale de Football Association |format=PDF |date=ngày 29 tháng 5 năm 2019 |access-date =ngày 29 tháng 5 năm 2019}}</ref> | referee = [[Felix Brych]] ([[German Football Association|Germany]]) | event = | round = | score1 = | score2 = | penaltyscore = | penalties1 = | penalties2 = | location = | aet = }}<!-- {| style="width:100%; font-size:90%;" |<!-- '''Cầu thủ xuắt sắc nhất trận:''' <br />[[TÊN]] (QUỐC GIA) --><!-- '''[[trợ lý trọng tài (bóng đá)|Trợ lý trọng tài]]:''' <br />TÊN ({{thế:nfa|}}) <br />TÊN ({{thế:nfa|}}) <br />'''[[trợ lý trọng tài (bóng đá)#Trọng tài thứ tư|Trọng tài thứ tư]]:''' <br />[[TÊN]] ({{thế:nfa|}}) <br />'''[[trợ lý trọng tài (bóng đá)#Trợ lý trọng tài bổ sung|Trợ lý trọng tài bổ sung]]:''' <br />[[TÊN]] ({{thế:nfa|}}) <br />[[TÊN]] ({{thế:nfa|}}) <br />'''[[trợ lý trọng tài (bóng đá)#Trợ lý trọng tài dự bị|Trợ lý trọng tài dự bị]]:''' <br />TÊN ({{thế:nfa|}}) <br />'''[[Trợ lý trọng tài video]]:''' <br />[[TÊN]] ({{thế:nfa|}}) <br />'''[[Trợ lý trọng tài video#Trợ lý trọng tài hỗ trợ video|Trợ lý trọng tài hỗ trợ video]]:''' <br />[[TÊN]] ({{thế:nfa|}}) <br />TÊN ({{thế:nfa|}}) |}--> ---- {{Hộp bóng đá | date = {{Start date|2019|6|6|df=y}} | time = 20:45 (19:45 [[UTC+01:00|UTC+1]]) | team1 = {{fb-rt|NED}} | score = 3–1 | report = https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000956/match=2024420/index.html | team2 = {{fb|ENG}} | goals1 = *[[Matthijs de Ligt|De Ligt]] {{goal|73}} *[[Kyle Walker|Walker]] {{goal|97|o.g.}} *[[Quincy Promes|Promes]] {{goal|114}} | goals2 = *[[Marcus Rashford|Rashford]] {{goal|32|pen.}} | stadium = [[Sân vận động D. Afonso Henriques]], [[Guimarães]] | attendance = 25.711<ref>{{chú thích web |url=https://www.uefa.com/newsfiles/unl/2019/2024420_fr.pdf |title=Full Time Report – Semi-finals – Netherlands v England |website=UEFA.com |publisher=Union of European Football Associations |format=PDF |date=ngày 6 tháng 6 năm 2019 |access-date =ngày 6 tháng 6 năm 2019}}</ref> | referee = [[Clément Turpin]] ([[Liên đoàn bóng đá Pháp|Pháp]]) | event = | round = | score1 = | score2 = | penaltyscore = | penalties1 = | penalties2 = | location = | aet = }}<!-- {| style="width:100%; font-size:90%;" |<!-- '''Cầu thủ xuắt sắc nhất trận:''' <br />[[TÊN]] (QUỐC GIA) --><!-- '''[[trợ lý trọng tài (bóng đá)|Trợ lý trọng tài]]:''' <br />TÊN ({{thế:nfa|}}) <br />TÊN ({{thế:nfa|}}) <br />'''[[trợ lý trọng tài (bóng đá)#Trọng tài thứ tư|Trọng tài thứ tư]]:''' <br />[[TÊN]] ({{thế:nfa|}}) <br />'''[[trợ lý trọng tài (bóng đá)#Trợ lý trọng tài bổ sung|Trợ lý trọng tài bổ sung]]:''' <br />[[TÊN]] ({{thế:nfa|}}) <br />[[TÊN]] ({{thế:nfa|}}) <br />'''[[trợ lý trọng tài (bóng đá)#Trợ lý trọng tài dự bị|Trợ lý trọng tài dự bị]]:''' <br />TÊN ({{thế:nfa|}}) <br />'''[[Trợ lý trọng tài video]]:''' <br />[[TÊN]] ({{thế:nfa|}}) <br />'''[[Trợ lý trọng tài video#Trợ lý trọng tài hỗ trợ video|Trợ lý trọng tài hỗ trợ video]]:''' <br />[[TÊN]] ({{thế:nfa|}}) <br />TÊN ({{thế:nfa|}}) |}--> ===Play-off tranh hạng ba=== {{Hộp bóng đá | date = {{Start date|2019|6|9|df=y}} | time = 15:00 (14:00 [[UTC+01:00|UTC+1]]) | team1 = {{fb-rt|SUI}} | score = {{score link|2019 UEFA Nations League Finals#Play-off tranh hạng ba|0–0}} | report = https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000957/match=2024421/index.html | team2 = {{fb|ENG}} | goals1 = | goals2 = | stadium = [[Sân vận động D. Afonso Henriques]], [[Guimarães]] | attendance = 15.742 | referee = [[Ovidiu Hațegan]] ([[Liên đoàn bóng đá România|România]]) | event = | round = | score1 = | score2 = | penaltyscore = 5–6 | penalties1 = *[[Steven Zuber|Zuber]] {{pengoal}} *[[Granit Xhaka|Xhaka]] {{pengoal}} *[[Manuel Akanji|Akanji]] {{pengoal}} *[[Kevin Mbabu|Mbabu]] {{pengoal}} *[[Fabian Schär|Schär]] {{pengoal}} *[[Josip Drmić|Drmić]] {{penmiss}} | penalties2 = *{{pengoal}} [[Harry Maguire|Maguire]] *{{pengoal}} [[Ross Barkley|Barkley]] *{{pengoal}} [[Jadon Sancho|Sancho]] *{{pengoal}} [[Raheem Sterling|Sterling]] *{{pengoal}} [[Jordan Pickford|Pickford]] *{{pengoal}} [[Eric Dier|Dier]] | location = | aet = yes }}<!-- {| style="width:100%; font-size:90%;" |<!-- '''Cầu thủ xuắt sắc nhất trận:''' <br />[[TÊN]] (QUỐC GIA) --><!-- '''[[trợ lý trọng tài (bóng đá)|Trợ lý trọng tài]]:''' <br />TÊN ({{thế:nfa|}}) <br />TÊN ({{thế:nfa|}}) <br />'''[[trợ lý trọng tài (bóng đá)#Trọng tài thứ tư|Trọng tài thứ tư]]:''' <br />[[TÊN]] ({{thế:nfa|}}) <br />'''[[trợ lý trọng tài (bóng đá)#Trợ lý trọng tài bổ sung|Trợ lý trọng tài bổ sung]]:''' <br />[[TÊN]] ({{thế:nfa|}}) <br />[[TÊN]] ({{thế:nfa|}}) <br />'''[[trợ lý trọng tài (bóng đá)#Trợ lý trọng tài dự bị|Trợ lý trọng tài dự bị]]:''' <br />TÊN ({{thế:nfa|}}) <br />'''[[Trợ lý trọng tài video]]:''' <br />[[TÊN]] ({{thế:nfa|}}) <br />'''[[Trợ lý trọng tài video#Trợ lý trọng tài hỗ trợ video|Trợ lý trọng tài hỗ trợ video]]:''' <br />[[TÊN]] ({{thế:nfa|}}) <br />TÊN ({{thế:nfa|}}) |}--> ===Chung kết=== {{chính|Chung kết UEFA Nations League 2019}} {{Hộp bóng đá | date = {{Start date|2019|6|9|df=y}} | time = {{CEST/UNL|20:45|localtz=WEST}}<!--20:45 CEST, 19:45 WEST--> | team1 = {{fb-rt|POR}} | score = [[Chung kết giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2019|1–0]] | report = https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000958/match=2024422/index.html | team2 = {{fb|NED}} | goals1 = *[[Gonçalo Guedes|Guedes]] {{goal|60}} | goals2 = | stadium = [[Sân vận động Dragão]], [[Porto]] | attendance = 43.199 | referee = [[Alberto Undiano Mallenco]] ([[Liên đoàn bóng đá Hoàng gia Tây Ban Nha|Tây Ban Nha]]) | event = | round = | score1 = | score2 = | penaltyscore = | penalties1 = | penalties2 = | location = | aet = }} ==Cầu thủ ghi bàn== {{Goalscorers |goals=81 |matches=28 |5 goals= *{{fbicon|SUI}} [[Haris Seferović]] |4 goals= *{{fbicon|BEL}} [[Romelu Lukaku]] |3 goals= *{{fbicon|ENG}} [[Marcus Rashford]] *{{fbicon|POR}} [[Cristiano Ronaldo]] *{{fbicon|POR}} [[André Silva (cầu thủ bóng đá, sinh năm 1995)|André Silva]] *{{fbicon|ESP}} [[Sergio Ramos]] |2 goals= *{{fbicon|BEL}} [[Michy Batshuayi]] *{{fbicon|BEL}} [[Thorgan Hazard]] *{{fbicon|CRO}} [[Tin Jedvaj]] *{{fbicon|CRO}} [[Andrej Kramarić]] *{{fbicon|ENG}} [[Raheem Sterling]] *{{fbicon|FRA}} [[Antoine Griezmann]] *{{fbicon|NED}} [[Memphis Depay]] *{{fbicon|NED}} [[Virgil van Dijk]] *{{fbicon|NED}} [[Quincy Promes]] *{{fbicon|NED}} [[Georginio Wijnaldum]] *{{fbicon|ESP}} [[Rodrigo (cầu thủ bóng đá, sinh năm 1991)|Rodrigo]] *{{fbicon|ESP}} [[Saúl Ñíguez|Saúl]] *{{fbicon|SUI}} [[Ricardo Rodríguez (cầu thủ bóng đá)|Ricardo Rodríguez]] |1 goal= *{{fbicon|BEL}} [[Eden Hazard]] *{{fbicon|ENG}} [[Harry Kane]] *{{fbicon|ENG}} [[Jesse Lingard]] *{{fbicon|FRA}} [[Olivier Giroud]] *{{fbicon|FRA}} [[Kylian Mbappé]] *{{fbicon|GER}} [[Toni Kroos]] *{{fbicon|GER}} [[Leroy Sané]] *{{fbicon|GER}} [[Timo Werner]] *{{fbicon|ISL}} [[Alfreð Finnbogason]] *{{fbicon|ITA}} [[Cristiano Biraghi]] *{{fbicon|ITA}} [[Jorginho (cầu thủ bóng đá, sinh tháng 12 năm 1991)|Jorginho]] *{{fbicon|NED}} [[Ryan Babel]] *{{fbicon|NED}} [[Matthijs de Ligt]] *{{fbicon|POL}} [[Jakub Błaszczykowski]] *{{fbicon|POL}} [[Arkadiusz Milik]] *{{fbicon|POL}} [[Krzysztof Piątek]] *{{fbicon|POL}} [[Piotr Zieliński]] *{{fbicon|POR}} [[Gonçalo Guedes]] *{{fbicon|POR}} [[Bernardo Silva]] *{{fbicon|ESP}} [[Paco Alcácer]] *{{fbicon|ESP}} [[Marco Asensio]] *{{fbicon|ESP}} [[Dani Ceballos]] *{{fbicon|ESP}} [[Isco]] *{{fbicon|SUI}} [[Albian Ajeti]] *{{fbicon|SUI}} [[Nico Elvedi]] *{{fbicon|SUI}} [[Mario Gavranović]] *{{fbicon|SUI}} [[Michael Lang (cầu thủ bóng đá)|Michael Lang]] *{{fbicon|SUI}} [[Admir Mehmedi]] *{{fbicon|SUI}} [[Xherdan Shaqiri]] *{{fbicon|SUI}} [[Denis Zakaria]] *{{fbicon|SUI}} [[Steven Zuber]] |1 own goal= *{{fbicon|CRO}} [[Lovre Kalinić]] (trong trận gặp Tây Ban Nha) *{{fbicon|ENG}} [[Kyle Walker]] (trong trận gặp Hà Lan) *{{fbicon|POL}} [[Kamil Glik]] (trong trận gặp Bồ Đào Nha) }} ==Bảng xếp hạng tổng thể== 12 đội tuyển Hạng A sẽ được xếp hạng tổng thể từ thứ 1 đến thứ 12 trong UEFA Nations League 2018-19 theo các quy tắc sau đây:<ref name="regulations">{{chú thích web |url=https://www.uefa.com/MultimediaFiles/Download/Regulations/uefaorg/Regulations/02/50/54/37/2505437_DOWNLOAD.pdf |title=Regulations of the UEFA Nations League 2018/19 |website=UEFA.com |publisher=Union of European Football Associations |date=ngày 28 tháng 9 năm 2017 |access-date =ngày 3 tháng 10 năm 2017 |format=PDF}}</ref> *Các đội tuyển kết thúc thứ nhất trong các bảng sẽ được xếp hạng từ thứ 1 đến thứ 4 theo kết quả của chung kết UEFA Nations League. *Các đội tuyển kết thúc thứ hai trong các bảng sẽ được xếp hạng từ thứ 5 đến thứ 8 theo kết quả của giai đoạn giải đấu. *Các đội tuyển kết thúc thứ ba trong các bảng sẽ được xếp hạng từ thứ 9 đến thứ 12 theo kết quả của giai đoạn giải đấu. {{2018–19 UEFA Nations League A overall table}} ==Tiền thưởng== Tiền thưởng được phân phối đã được công bố vào tháng 3 năm 2018.<ref>{{chú thích báo |url=http://www.uefa.com/uefanationsleague/news/newsid=2546672.html |title=UEFA Nations League solidarity and bonus fees |website=UEFA.com |publisher=Union of European Football Associations |date=ngày 23 tháng 3 năm 2018 |access-date =ngày 4 tháng 4 năm 2018}}</ref> Mỗi đội tuyển trong Hạng A sẽ nhận được một khoản phí đoàn kết trị giá 1,5 triệu euro. Ngoài ra, bốn đội nhất bảng sẽ nhận được gấp đôi số tiền này với một khoản phí tiền thưởng 1,5 triệu euro. Bốn đội nhất bảng của Hạng A, sẽ tham gia vào vòng chung kết UEFA Nations League, cũng sẽ nhận được các khoản phí sau dựa trên thành tích: * Vô địch: 4,5 triệu euro * Á quân: 3,5 triệu euro * Hạng ba: 2,5 triệu euro * Hạng tư: 1,5 triệu euro Tiền thưởng tối đa cho một đội tuyển từ Hạng A là 7,5 triệu euro. ==Play-off vòng loại== {{chính|Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (vòng play-off)#Path A}} Bốn đội tuyển tốt nhất trong Hạng A theo bảng xếp hạng tổng thể mà không vượt qua vòng loại cho [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020]] thông qua [[vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020|vòng bảng vòng loại]] sẽ tham dự trong vòng play-off, với đội thắng vòng loại cho giải đấu chung kết. Nếu có ít hơn bốn đội trong Hạng A mà không vượt qua vòng loại, các suất vé còn lại được phân bổ cho các đội tuyển từ giải đấu khác, theo bảng xếp hạng tổng thể. {{#lst:Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (vòng play-off)|Từ khóa}} {{#lst:Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (vòng play-off)|Giải đấu A}} {{#lst:Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (vòng play-off)|Ghi chú}} ==Ghi chú== {{tham khảo|group=note}} ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== *{{trang web chính thức|https://www.uefa.com/uefanationsleague/}} {{Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu}} {{2018–19 in European football (UEFA)}} [[Thể loại:Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2018-19|Giải đấu A]] np9ykrxotf3pqda6wr1yzmtamwa4peb 2018–19 UEFA Nations League A 0 7740858 68032473 67153919 2022-01-23T14:40:34Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu A)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu A)]] qybqbcjbrrv3f8icibnbm15thk5a8b8 Hệ số đội tuyển quốc gia châu Âu 0 7740904 32066181 2017-10-16T07:23:44Z Boyconga278 388680 Cập nhật wikitext text/x-wiki #đổi [[Hệ số UEFA#Hệ số đội tuyển quốc gia]] ltd3jv0o7p463j13sm278xli5ow8cpr Grossglockner 0 7740922 66327820 64200039 2021-10-12T21:58:44Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.8.2 wikitext text/x-wiki {{Infobox mountain | name = Grossglockner | photo = Großglockner from behind the glass panorama tower.JPG | photo_caption = Großglockner | elevation_m = 3798 | elevation_ref = | prominence_m = 2423 | prominence_ref = <br /><small>[[Danh sách các đỉnh của Alps theo độ nổi bật|Hạng 2 ở Alps]]</small> | map = Austria | map_caption = Vị trí của Grossglockner ở [[Áo]] | label_position = right | listing = [[Danh sách các nước theo điểm cao cực trị|Danh sách điểm cao]]<br />[[Các đỉnh siêu nổi bật|Ultra]] | pronunciation = {{IPA-de|ˌɡʁoːs ˈɡlɔknɐ|lang}} | location = [[Kärnten]] & [[Đông Tyrol]], [[Áo]] | range = [[Hohe Tauern]] | coordinates = {{coord| 47| 04| 29.52| N| 12| 41| 42.9| E| type:mountain_scale:100000| format=dms| display=inline,title}} | coordinates_ref = | first_ascent = ngày 28 tháng 7 năm 1800, by Sepp and Martin Klotz (?), Martin Reicher và 2 người khác. | easiest_route = PD, glacier 35°, [[Grade (climbing)#UIAA|UIAA II]] }} '''Grossglockner''' ({{lang-de|Großglockner}}) hoặc '''Glockner''' là ngọn núi cao nhất nước [[Áo]]. Großglockner có độ cao 3.798 [[mét trên biển Adriatic]] (12.461&nbsp;ft)<ref name= name1 group= note>Nước Áo sử dụng mốc độ cao địa hình ([[:en:Geodetic datum|Geodetic datum]]) lấy ở [[biển Adriatic]].</ref>, và đỉnh núi cao nhất ở [[Anpơ|dãy Alps]], phía đông của Đèo Brenner. Đây là một phần của Nhóm Glockner lớn hơn của dãy núi Hohe Tauern, nằm dọc theo dãy núi chính của [[Trung Đông Anpơ]] và dãy núi Alpine. [[Băng hà]] dài nhất [[nước Áo]] là [[Pasterze]], nằm trên sườn phía đông của Grossglockner <ref>[http://www.peakbagger.com/peak.aspx?pid=10113 Großglockner, Austria]. Peakbagger.com. Truy cập 12/12/2017.</ref><ref>''Der Tiroler Grenzberg Großglockner in alten Karten und Geschichtsquellen''. Zum 175-jährigen Jubiläum der Erstbesteigung des Großglockners am 28. Juli 1800. In: Tiroler Landesarchiv (Hrsg.): Lebendige Geschichte. Nr. 12, 1978, p. 25.</ref>. Đỉnh núi có dạng hình chóp đặc trưng bao gồm hai đỉnh cao, Grossglockner và Kleinglockner (3.770 m), từ [[tiếng Đức]]: gross, "big", và klein, "small"), tách biệt bởi đèo Glocknerscharte. == Chú thích == {{tham khảo| group= note}} == Tham khảo == {{tham khảo| colwidth= 25em}} == Xem thêm == * [[Danh sách các nước theo điểm cao cực trị]] * [[Danh sách các đỉnh của Alps theo độ nổi bật]] ([[:en:List of Alpine peaks by prominence|List of Alpine peaks by prominence]]) * [[Các đỉnh siêu nổi bật]] ([[:en:Ultra prominent peak|Ultra prominent peak]]) {{Commonscat| Mountains}} == Liên kết ngoài == * [http://www.grossglockner.com Grossglockner Hochalpenstrasse] * {{cite summitpost|id=150224|title=Grossglockner}} * [http://www.mapview.cz/search/search.html?geoname=Grossglockner&lat=47.0744&lon=12.694 Topographic maps of the Grossglockner] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160304052836/http://www.mapview.cz/search/search.html?geoname=Grossglockner&lat=47.0744&lon=12.694 |date=2016-03-04 }} * [http://www.viewfinderpanoramas.org/panoramas/EUR/Grossglockner-N.gif North] * [http://www.viewfinderpanoramas.org/panoramas/EUR/Grossglockner-S.gif South] * [http://www.viewfinderpanoramas.org/panoramas.html Index] * [http://zeitcam.com/webcam/grossglockner Grossglockner webcam with daily time-lapse animations] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20120420230905/http://www.zeitcam.com/webcam/grossglockner |date=2012-04-20 }} {{sơ khai}} [[Thể loại:Núi]] [[Thể loại:Áo]] [[Thể loại:Núi cao nhất quốc gia]] [[Thể loại:Dãy núi Alpes]] [[Thể loại:Núi ở Anpơ]] 700obyw7a0zfbqvqu1q51x2oztsd4w9 Bản mẫu:Infobox high court 10 7741050 32066331 2017-10-16T07:30:03Z DanGong 231579 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Bản mẫu:Infobox Tòa án tối cao]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Infobox Tòa án tối cao]] jpk4nn6qka4q7dt8fh3dd91smdbm9v2 Brenton Thwaites 0 7741455 68043195 67523745 2022-01-25T08:15:08Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 2 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.8.6 wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật | image = Brenton Thwaites.jpg | imagesize = |caption= Thwaites at San Diego Comic-Con 2014's panel for ''[[The Giver (film)|The Giver]]'' | name = Brenton Thwaites | birth_name = | birth_date = {{birth date and age|df=yes|1989|8|10}} | birth_place = [[Cairns, Queensland|Cairns]], [[Queensland]], [[Australia]] | occupation = Diễn viên | yearsactive = 2010–hiện tại | partner = Chloe Pacey <br>(2015–hiện tại) | children = 1 }} '''Brenton Thwaites''' (sinh ngày 10 tháng 8 năm 1989) là một diễn viên người Úc nổi tiếng với vai ''Luke Gallagher'' trong bộ phim truyền hình thiếu niên của [[Fox8]], ''[[Slide (TV series)|Slide]]'' (2011), và sau đó là vai [[Stu Henderson]] trong phim nhiều kỳ opera ''[[Home and Away]]'' (2011–2012). Kể từ khi chuyển đến Hoa Kỳ, Thwaites đã đóng vai chính trong các phim ''[[Blue Lagoon: The Awakening]]'' (2012), ''[[Oculus (phim)|Oculus]]'' (2013), ''[[The Giver (phim)|The Giver]]'' (2014), ''[[Các vị thần Ai Cập]]'' (2016) và ''[[Pirates of the Caribbean: Dead Men Tell No Tales]]'' (2017). == Sự nghiệp điện ảnh == ===Phim điện ảnh=== {| class="wikitable sortable plainrowheaders" |+ |- ! scope="col" | Year ! scope="col" | Title ! scope="col" | Role ! scope="col" class="unsortable" | Notes |- | 2010 | ''Charge Over You'' | Sam | |- | 2011 | ''Headsmen'' | Max Patterson | Short film |- | 2012 | ''[[Save Your Legs!|Save Your Legs]]'' | Mark Cow | |- | rowspan=5 | 2014 | ''[[Oculus (phim)|Oculus]]'' | Tim Russell | |- | ''[[Maleficent (phim)|Maleficent]]'' | [[List of Disney's Sleeping Beauty characters#Prince Phillip|Prince Phillip]] | |- | ''[[The Signal (phim 2014)|The Signal]]'' | Nic Eastman | |- | ''[[The Giver (phim)|The Giver]]'' | Jonas | |- | ''[[Son of a Gun (phim)|Son of a Gun]]'' | JR | |- | rowspan=3 | 2015 | ''[[Ride (phim 2014)|Ride]]'' | Angelo | |- | ''[[Ruben Guthrie]]'' | Chet | |- | ''[[That Sugar Film]]'' | Bản thân anh | [[Documentary film]]<ref name="sugar1">{{chú thích báo|last=|first=|author2=|title=First Taste of Damon Gameau’s That Sugar Film|url=http://cinemaaustralia.com.au/2014/11/15/first-taste-of-damon-gameaus-that-sugar-film/|access-date =ngày 20 tháng 11 năm 2014|work=Cinema Australia|publisher=|date=ngày 15 tháng 11 năm 2014}}</ref><ref name="sugar2">{{chú thích báo|title=Aussie filmmaker's shocking sugar experiment|url=https://au.news.yahoo.com/thewest/a/25556044/aussie-filmmakers-shocking-sugar-experiment/|access-date=ngày 20 tháng 11 năm 2014|work=[[The West Australian]]|publisher=[[Seven West Media]]|date=ngày 19 tháng 11 năm 2014|archive-date=2014-12-05|archive-url=https://web.archive.org/web/20141205184403/https://au.news.yahoo.com/thewest/a/25556044/aussie-filmmakers-shocking-sugar-experiment/|url-status=dead}}</ref> |- | 2016 | ''[[Các vị thần Ai Cập]]'' | Bek | |- | rowspan=2 | 2017 | ''[[Pirates of the Caribbean: Dead Men Tell No Tales]]'' | Henry Turner | |- | ''An Interview with God'' | Paul Asher | Filming<ref name="interviewgod">(ngày 1 tháng 6 năm 2016). {{Chú thích web|url=http://www.tracking-board.com/david-strathairn-and-brenton-thwaites-join-faith-based-drama-an-interview-with-god-exclusive/|tiêu đề=David Strathairn And Brenton Thwaites Join Faith-Based Drama "An Interview With God" (Exclusive)|last=|first=|ngày=|nhà xuất bản=The Tracking Board|ngày truy cập=ngày 19 tháng 6 năm 2016}}</ref> |- | {{TableTBA}} | ''[[Office Uprising]]'' | Desmond | Filming |- | {{TableTBA}} | ''[[A Violent Separation]]'' | Norman | Filming |} ===Truyền hình=== {| class="wikitable sortable plainrowheaders" |+ |- ! scope="col" | Năm ! scope="col" | Tên ! scope="col" | Vai diễn ! scope="col" class="unsortable" | Ghi chú |- | rowspan=3 | 2011 | ''[[Sea Patrol]]'' | Leigh Scarpia | Episode: "[[List of Sea Patrol episodes#Season 5: 2011|Black Flights]]" |- | ''[[Slide (TV series)|Slide]]'' | [[Luke Gallagher]] | Vai chính; 10 episodes |- | ''[[Rove LA]]'' | Bản thân anh | Part of the studio audience<ref name="Rove1">{{chú thích báo|last=Swanwick|first=Tristan|author2=Cooper, Nathanael|title=Home and Away star Brenton Thwaites busted by Rove McManus writing in his journal in audience of Rove LA|url=http://www.perthnow.com.au/entertainment/perth-confidential/brentons-in-a-write-mess/comments-e6frg30l-1226141030010|access-date=ngày 22 tháng 9 năm 2011|work=[[The Sunday Times (Western Australia)|The Sunday Times]]|publisher=[[News Limited]]|date=ngày 9 tháng 9 năm 2011|archive-date=2012-07-23|archive-url=https://web.archive.org/web/20120723164233/http://www.perthnow.com.au/entertainment/perth-confidential/brentons-in-a-write-mess/comments-e6frg30l-1226141030010|url-status=dead}}</ref><ref name="Rove2">{{chú thích báo|title=Actor Brenton Thwaites busted by Rove in awkward moment|url=http://www.heraldsun.com.au/entertainment/confidential/actor-brenton-thwaites-busted-by-rove-in-awkward-moment/story-e6frf96o-1226140338221|access-date =ngày 22 tháng 9 năm 2011|work=[[Herald Sun]]|publisher=[[The Herald and Weekly Times]]|date=ngày 19 tháng 9 năm 2011}}</ref> |- | 2011–12 | ''[[Home and Away]]'' | [[Stu Henderson]] | Recurring role; 57 episodes |- | 2012 | ''[[Blue Lagoon: The Awakening]]'' | Dean McMullen | Phim truyền hình |- | 2018 | ''[[Titans (2018 TV series)|Titans]]'' | [[Dick Grayson]] / [[Robin (character)#Dick Grayson|Robin]] | Vai chính |} == Giải thưởng và đề cử == {| class="wikitable sortable plainrowheaders" |- ! Year ! Award ! Category ! Nominated work ! Result ! class="unsortable" |{{Abbr|Ref.|Reference}} |- |rowspan="3"|2014 |[[Australians in Film|AiF Breakthrough Award]] |Up-and-coming talent |''[[The Giver (film)|The Giver]]'' |{{won}} |<ref name="award1">{{chú thích báo |title=The Australians in Film Awards & Benefit Gala Dinner 2014 |url=http://www.australiansinfilm.org/2014-AiF-Awards |access-date=ngày 25 tháng 11 năm 2014 |work=Australians in Film |publisher= |date=ngày 26 tháng 10 năm 2014 |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20141203035314/http://australiansinfilm.org/2014-AiF-Awards |archivedate=ngày 3 tháng 12 năm 2014 |df=dmy |archive-date=2014-12-03 |archive-url=https://web.archive.org/web/20141203035314/http://australiansinfilm.org/2014-AiF-Awards }}</ref> |- |[[Hawaii International Film Festival|EuroCinema Kawananakoa Award]] |Rising star |His work |{{won}} |<ref name="award2">{{Chú thích web|url=http://www.eurocinemahawaii.org/index.php/2-uncategorised/298-2014-brenton-thwaites-interview.html|tiêu đề=2014 Brenton Thwaites On The Red Carpet|nhà xuất bản=[[Hawaii International Film Festival|EuroCinema]]|ngày=ngày 8 tháng 11 năm 2014|ngày truy cập=ngày 25 tháng 11 năm 2014|url-status=dead|archiveurl=https://web.archive.org/web/20150214221555/http://eurocinemahawaii.org/index.php/2-uncategorised/298-2014-brenton-thwaites-interview.html|archivedate=ngày 14 tháng 2 năm 2015|df=dmy-all}}</ref> |- |[[GQ Australia|GQ Men of the Year]] |Breakthrough Actor |His work |{{won}} |<ref name="award3">{{Chú thích web|url=https://www.gq.com.au/men+of+the+year/categories/2014+breakthrough+actor+brenton+thwaites+,34259|tiêu đề=2014 Breakthrough Actor: Brenton Thwaites |nhà xuất bản=[[GQ Australia]]|ngày=ngày 19 tháng 11 năm 2014 |ngày truy cập=ngày 25 tháng 11 năm 2014}}</ref> |- |2017 |[[Teen Choice Awards]] |Choice Action Movie Actor |''[[Pirates of the Caribbean: Dead Men Tell No Tales]]'' |{{nom}} |<ref>{{Chú thích web|url=http://www.teenvogue.com/story/teen-choice-awards-2017-nominees|tiêu đề=Teen Choice Awards 2017: See the First Wave of Nominations|last=Ceron|first=Ella|work=[[Teen Vogue]]|ngày=ngày 19 tháng 6 năm 2017|ngày truy cập=ngày 19 tháng 6 năm 2017}}</ref> |} == Tham khảo == {{Tham khảo}}{{Sơ khai diễn viên}} [[Thể loại:Sinh năm 1989]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] hpf19z1jg7tac902ymdlaf9dcesl9kw UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu B) 0 7741534 69530780 69455567 2023-01-05T06:26:49Z NhacNy2412Bot 843044 Lỗi ngôn ngữ không rõ wikitext text/x-wiki {{Infobox international football competition | tourney_name = UEFA Nations League | year =2018-19<br>Hạng B | dates = 6 tháng 9 – {{start date|2018|11|20|df=y}} | num_teams = 12 | promoted = {{fb|BIH}}<br />{{fb|DEN}}<br />{{fb|SWE}}<br />{{fb|UKR}} | relegated = | matches = 24 | goals = 48 | attendance = {{#expr:<!--Bảng 1-->+ 7974 + 0 + 17111 + 38100 + 9764 + 16623 <!--Bảng 2-->+ 29702 + 21832 + 31698 + 38288 + 37425 + 20223 <!--Bảng 3-->+ 16942 + 9100 + 22300 + 11050 + 37200 + 17895 <!--Bảng 4-->+ 25657 + 17506 + 41220 + 38321 + 32354 + 11130}} | top_scorer = {{nowrap|{{fbicon|BIH}} [[Edin Džeko]]<br />{{fbicon|CZE}} [[Patrik Schick]]<br />(mỗi cầu thủ 3 bàn)}} | nextseason = ''[[UEFA Nations League 2020–21 (hạng đấu B)|2020–21]]'' }} '''UEFA Nations League 2018-19 Hạng B''' là phân hạng thứ hai của [[UEFA Nations League]] [[UEFA Nations League 2018–19|mùa giải 2018-19]], mùa giải đầu tiên của giải thi đấu [[bóng đá]] quốc tế với sự tham gia của các đội tuyển quốc gia nam của 55 thành viên hiệp hội [[Liên đoàn bóng đá châu Âu|UEFA]].<ref>{{chú thích web|url=http://www.uefa.org/about-uefa/organisation/congress/news/newsid=2079556.html|title=UEFA Nations League receives associations' green light|publisher=UEFA.org|date=ngày 27 tháng 3 năm 2014}}</ref> Bốn đội nhất bảng của Hạng B sẽ được lên Hạng A của [[UEFA Nations League 2020–21|UEFA Nations League 2020-21]]. Ban đầu, 4 đội cuối bảng sẽ phải xuống Hạng C của [[UEFA Nations League 2020–21|UEFA Nations League 2020-21]], nhưng sau đó UEFA đã có sự điều chỉnh và 4 đội này không bị xuống hạng. ==Thể thức== <!--League B will consist of 12 UEFA members ranked from 13–24, to be split into four groups of three. The winners of each group will be promoted to the [[2020–21 UEFA Nations League#League A|2020–21 UEFA Nations League A]], and the third-placed team of each group will be relegated to the [[2020–21 UEFA Nations League#League C|2020–21 UEFA Nations League C]].<ref name="regulations">{{chú thích web |url=http://www.uefa.com/MultimediaFiles/Download/Regulations/uefaorg/Regulations/02/50/54/37/2505437_DOWNLOAD.pdf |title=Regulations of the UEFA Nations League 2018/19 |website=UEFA.com |publisher=Union of European Football Associations |date=ngày 28 tháng 9 năm 2017 |access-date=ngày 3 tháng 10 năm 2017 |format=PDF}}</ref> In addition, League B will be allocated one of the four remaining [[UEFA Euro 2020]] places. Four teams from League B which have not already qualified for the European Championship finals will compete in the play-offs for each division, to be played in March 2020. The play-off berths will be first allocated to the group winners, and if any of the group winners have already qualified for the European Championship finals, then to the next best ranked team of the division, etc. If there are fewer than four teams in League B which have not already qualified for the European Championship finals, the play-off berths will be allocated to the next best ranked team of the following division, etc. The play-offs will consist of two "one-off" Bán kết (best-ranked team vs. fourth best-ranked team and second best-ranked team vs. third best-ranked team, played at home of higher-ranked teams) and one "one-off" final between the two semi-final winners (venue drawn in advance between semi-final 1 and 2).<ref>{{chú thích web|url=http://www.uefa.com/uefaeuro/news/newsid=2191264.html|title=UEFA Nations League format and schedule approved|publisher=UEFA.com|date=ngày 4 tháng 12 năm 2014}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.uefa.org/mediaservices/mediareleases/newsid=2191279.html|title=UEFA Nations League format and schedule confirmed|publisher=UEFA.org|date=ngày 4 tháng 12 năm 2014}}</ref> --> ===Hạt giống=== Các đội tuyển sẽ được phân bổ cho Hạng B theo [[hệ số đội tuyển quốc gia châu Âu]] của họ sau khi kết thúc của vòng bảng [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 khu vực châu Âu|vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018]] vào ngày 11 tháng 10 năm 2017. Các đội tuyển sẽ được chia thành ba nhóm bốn đội, được sắp xếp dựa trên hệ số đội tuyển quốc gia châu Âu của họ.<ref>{{chú thích báo |url=http://www.uefa.com/uefanationsleague/news/newsid=2507364.html |title=Confirmed: How the UEFA Nations League will line up |website=UEFA.com |publisher=Union of European Football Associations |date=ngày 11 tháng 10 năm 2017 |access-date=ngày 11 tháng 10 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích web |url=http://www.uefa.com/MultimediaFiles/Download/competitions/General/02/50/91/84/2509184_DOWNLOAD.pdf |title=National Team Coefficients Overview |website=UEFA.com |publisher=Union of European Football Associations |format=PDF |date=ngày 11 tháng 10 năm 2017 |access-date=ngày 11 tháng 10 năm 2017}}</ref> Lễ bốc thăm bảng sẽ diễn ra tại [[Trung tâm hội nghị SwissTech]] ở [[Lausanne]], Thụy Sĩ vào ngày 24 tháng 1 năm 2018.<ref>{{chú thích báo |url=http://www.uefa.com/uefanationsleague/news/newsid=2501767.html |title=UEFA Nations League format confirmed |website=UEFA.com |publisher=Union of European Football Associations |date=ngày 20 tháng 9 năm 2017 |access-date=ngày 20 tháng 9 năm 2017}}</ref> Vì các lý do chính trị, Nga và Ukraina không thể lọt vào cùng một bảng (do [[sự can thiệp quân sự của Nga ở Ukraina (2014-đến nay)|sự can thiệp quân sự của Nga ở Ukraina]]). {| |- style="vertical-align:top" | {| class="wikitable" |- |+ <!--Nhóm 1--> |- ! width="190" | Đội tuyển ! {{Tooltip|Hệ số|Hệ số đội tuyển quốc gia châu Âu}} ! {{Tooltip|Hạng|Xếp hạng (tất cả các đội tuyển châu Âu)}} |- | {{fb|AUT}} | align="right" | 29,418 | align="center" | 13 |- | {{fb|WAL}} | align="right" | 29,269 | align="center" | 14 |- | {{fb|RUS}} | align="right" | 29,258 | align="center" | 15 |- | {{fb|SVK}} | align="right" | 28,555 | align="center" | 16 |} | {| class="wikitable" |- |+ <!--Nhóm 2--> |- ! width="190" | Đội tuyển ! {{Tooltip|Hệ số|Hệ số đội tuyển quốc gia châu Âu}} ! {{Tooltip|Hạng|Xếp hạng (tất cả các đội tuyển châu Âu)}} |- | {{fb|SWE}} | align="right" | 28,487 | align="center" | 17 |- | {{fb|UKR}} | align="right" | 28,286 | align="center" | 18 |- | {{fb|IRL}} | align="right" | 28,249 | align="center" | 19 |- | {{fb|BIH}} | align="right" | 28,200 | align="center" | 20 |} | {| class="wikitable" |- |+ <!--Nhóm 3--> |- ! width="190" | Đội tuyển ! {{Tooltip|Hệ số|Hệ số đội tuyển quốc gia châu Âu}} ! {{Tooltip|Hạng|Xếp hạng (tất cả các đội tuyển châu Âu)}} |- | {{fb|NIR}} | align="right" | 27,127 | align="center" | 21 |- | {{fb|DEN}} | align="right" | 27,052 | align="center" | 22 |- | {{fb|CZE}} | align="right" | 27,028 | align="center" | 23 |- | {{fb|TUR}} | align="right" | 26,538 | align="center" | 24 |} |} ==Các bảng== Danh sách lịch thi đấu được UEFA xác nhận vào ngày 24 tháng 1 năm 2018 sau lễ bốc thăm.<ref>{{chú thích báo |url=http://www.uefa.com/uefanationsleague/news/newsid=2530253.html |title=UEFA Nations League calendar: all the fixtures |website=UEFA.com |publisher=Union of European Football Associations |date=ngày 24 tháng 1 năm 2018 |access-date=ngày 24 tháng 1 năm 2018}}</ref><ref>{{chú thích web |url=https://www.uefa.com/MultimediaFiles/Download/competitions/Draws/02/53/13/55/2531355_DOWNLOAD.pdf |title=UEFA Nations League 2018/19: Fixtures List – League Phase |website=UEFA.com |publisher=Union of European Football Associations |format=PDF |date=ngày 24 tháng 1 năm 2018 |access-date=ngày 24 tháng 1 năm 2018}}</ref> Thời gian là [[Giờ chuẩn Trung Âu|CET]]/[[Giờ mùa hè Trung Âu|CEST]],{{refn|group=note|[[Giờ chuẩn Trung Âu|CET]] ([[UTC+01:00|UTC+1]]) cho các trận đấu trong tháng 11 năm 2018, và [[Giờ mùa hè Trung Âu|CEST]] ([[UTC+02:00|UTC+2]]) cho tất cả các trận đấu khác.}} như được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương, nếu khác nhau, nằm trong dấu ngoặc đơn). ===Bảng 1=== {{2018–19 UEFA Nations League B group tables|Bảng 1|show_matches=yes}} {{Football box |id=Cộng hòa Séc v Ukraina |date={{Start date|2018|9|6|df=y}} |time=21:00{{refn|group=note|name=CZEvUKR delayed|The Czech Republic v Ukraine match, originally scheduled for 20:45 CEST, was delayed to 21:00 CEST due to floodlight failure.}} |team1={{fb-rt|CZE}} |score=1–2 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024053/index.html |team2={{fb|UKR}} |goals1= *[[Patrik Schick|Schick]] {{goal|4}} |goals2= *[[Yevhen Konoplyanka|Konoplyanka]] {{goal|45+1}} *[[Oleksandr Zinchenko (cầu thủ bóng đá)|Zinchenko]] {{goal|90+3}} |stadium=[[Sân vận động bóng đá thành phố Miroslava Valenty|Sân vận động bóng đá thành phố]], [[Uherské Hradiště]] |attendance=7.974<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-b-group-1/czech-republic-vs-ukraine/1-2710697/ |title=Czech Republic 1–2 Ukraine |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 6 tháng 9 năm 2018 |access-date=ngày 7 tháng 9 năm 2018 |archive-date = ngày 8 tháng 9 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20180908015734/http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-b-group-1/czech-republic-vs-ukraine/1-2710697/ }}</ref> |referee=[[Anthony Taylor (trọng tài)|Anthony Taylor]] ([[Hiệp hội bóng đá Anh|Anh]]) }} ---- {{Football box |id=Ukraina v Slovakia |date={{Start date|2018|9|9|df=y}} |time=15:00 ({{UTZ|16:00|3}}) |team1={{fb-rt|UKR}} |score=1–0 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024054/index.html |team2={{fb|SVK}} |goals1= *[[Andriy Yarmolenko|Yarmolenko]] {{goal|80|pen.}} |goals2= |stadium=[[Arena Lviv]], [[Lviv]] |attendance=0{{refn|group=note|name=UKRvSVK behind closed doors|The Ukraine v Slovakia match was played behind closed doors due to a UEFA punishment against Ukraine for the display of a banner with racist symbols in [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016 (vòng loại bảng C)#Ukraina v Tây Ban Nha|their UEFA Euro 2016 qualifying home match against Spain]].<ref>{{chú thích báo |url=https://sport.sme.sk/c/20751176/liga-narodov-ukrajina-slovensko-bez-divakov-trest.html |title=Slováci budú hrať v Lige národov na Ukrajine bez divákov, pre trest z roku 2015 |trans-title=Slovaks will play in Nations League in Ukraine without spectators due to 2015 punishment |website=[[SME (newspaper)|SME]] |publisher=Petit Press |date=ngày 1 tháng 2 năm 2018 |access-date=ngày 2 tháng 2 năm 2018 |language=sk}}</ref>}} |referee=[[Anastasios Sidiropoulos]] ([[Liên đoàn bóng đá Hy Lạp|Hy Lạp]]) }} ---- {{Football box |id=Slovakia v Cộng hòa Séc |date={{Start date|2018|10|13|df=y}} |time=15:00 |team1={{fb-rt|SVK}} |score=1–2 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024052/index.html |team2={{fb|CZE}} |goals1= *[[Marek Hamšík|Hamšík]] {{goal|62}} |goals2= *[[Michael Krmenčík|Krmenčík]] {{goal|52}} *[[Patrik Schick|Schick]] {{goal|76}} |stadium=[[Sân vận động Antona Malatinského]], [[Trnava]] |attendance=17.111<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-b-group-1/slovakia-vs-czech-republic/1-2710699/ |title=Slovakia 1–2 Czech Republic |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 17 tháng 10 năm 2018 |access-date=ngày 17 tháng 10 năm 2018 |archive-date = ngày 18 tháng 10 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181018003150/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-b-group-1/slovakia-vs-czech-republic/1-2710699/ }}</ref> |referee=[[Slavko Vinčić]] ([[Hiệp hội bóng đá Slovenia|Slovenia]]) }} ---- {{Football box |id=Ukraina v Cộng hòa Séc |date={{Start date|2018|10|16|df=y}} |time=20:45 ({{UTZ|21:45|3}}) |team1={{fb-rt|UKR}} |score=1–0 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024049/index.html |team2={{fb|CZE}} |goals1= *[[Ruslan Malinovskyi|Malinovskyi]] {{goal|43}} |goals2= |stadium=[[Khu liên hợp thể thao Oblast Metalist|Sân vận động Metalist]], [[Kharkiv]] |attendance=38.100<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-b-group-1/ukraine-vs-czech-republic/1-2710700/ |title=Ukraine 1–0 Czech Republic |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 17 tháng 10 năm 2018 |access-date=ngày 17 tháng 10 năm 2018 |archive-date = ngày 18 tháng 10 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181018002955/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-b-group-1/ukraine-vs-czech-republic/1-2710700/ }}</ref> |referee=[[Gediminas Mažeika]] ([[Liên đoàn bóng đá Litva|Litva]]) }} ---- {{Football box |id=Slovakia v Ukraina |date={{Start date|2018|11|16|df=y}} |time=20:45 |team1={{fb-rt|SVK}} |score=4–1 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024050/index.html |team2={{fb|UKR}} |goals1= *[[Albert Rusnák (cầu thủ bóng đá, sinh năm 1994)|Rusnák]] {{goal|6}} *[[Juraj Kucka|Kucka]] {{goal|26}} *[[Adam Zreľák|Zreľák]] {{goal|52}} *[[Róbert Mak|Mak]] {{goal|61}} |goals2= *[[Yevhen Konoplyanka|Konoplyanka]] {{goal|47}} |stadium=[[Sân vận động Antona Malatinského]], [[Trnava]] |attendance=9.764<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-b-group-1/slovakia-vs-ukraine/1-2710701/ |title=Slovakia 4–1 Ukraine |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 20 tháng 11 năm 2018 |access-date=ngày 20 tháng 11 năm 2018 |archive-date = ngày 21 tháng 11 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181121022019/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-b-group-1/slovakia-vs-ukraine/1-2710701/ }}</ref> |referee=[[Nikola Dabanović]] ([[Hiệp hội bóng đá Montenegro|Montenegro]]) }} ---- {{Football box |id=Cộng hòa Séc v Slovakia |date={{Start date|2018|11|19|df=y}} |time=20:45 |team1={{fb-rt|CZE}} |score=1–0 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024051/index.html |team2={{fb|SVK}} |goals1= *[[Patrik Schick|Schick]] {{goal|32}} |goals2= |stadium=[[Sân vận động Sinobo]], [[Praha]] |attendance=16.623<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-b-group-1/czech-republic-vs-slovakia/1-2710702/ |title=Czech Republic 1–0 Slovakia |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 20 tháng 11 năm 2018 |access-date=ngày 20 tháng 11 năm 2018 |archive-date = ngày 21 tháng 11 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181121021921/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-b-group-1/czech-republic-vs-slovakia/1-2710702/ }}</ref> |referee=[[Alejandro Hernández Hernández]] ([[Liên đoàn bóng đá Hoàng gia Tây Ban Nha|Tây Ban Nha]]) }} ===Bảng 2=== {{2018–19 UEFA Nations League B group tables|Bảng 2|show_matches=yes}} {{Football box |id=Thổ Nhĩ Kỳ v Nga |date={{Start date|2018|9|7|df=y}} |time=20:45 ({{UTZ|21:45|3}}) |team1={{fb-rt|TUR}} |score=1–2 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024081/index.html |team2={{fb|RUS}} |goals1= *[[Serdar Aziz|Aziz]] {{goal|41}} |goals2= *[[Denis Cheryshev|Cheryshev]] {{goal|13}} *[[Artem Dzyuba|Dzyuba]] {{goal|49}} |stadium=[[Sân vận động Şenol Güneş]], [[Trabzon]] |attendance=29.702<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-b-group-2/turkey-vs-russia/1-2710709/ |title=Turkey 1–2 Russia |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 13 tháng 9 năm 2018 |access-date=ngày 13 tháng 9 năm 2018 |archive-date = ngày 13 tháng 9 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20180913040124/http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-b-group-2/turkey-vs-russia/1-2710709/ }}</ref> |referee=[[Artur Soares Dias]] ([[Liên đoàn bóng đá Bồ Đào Nha|Bồ Đào Nha]]) }} ---- {{Football box |id=Thụy Điển v Thổ Nhĩ Kỳ |date={{Start date|2018|9|10|df=y}} |time=20:45 |team1={{fb-rt|SWE}} |score=2–3 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024079/index.html |team2={{fb|TUR}} |goals1= *[[Isaac Kiese Thelin|Kiese Thelin]] {{goal|35}} *[[Viktor Claesson|Claesson]] {{goal|49}} |goals2= *[[Hakan Çalhanoğlu|Çalhanoğlu]] {{goal|51}} *[[Emre Akbaba|Akbaba]] {{goal|88||90+2}} |stadium=[[Friends Arena]], [[Solna (đô thị)|Solna]] |attendance=21.832<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-b-group-2/sweden-vs-turkey/1-2710710/ |title=Sweden 2–3 Turkey |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 13 tháng 9 năm 2018 |access-date=ngày 13 tháng 9 năm 2018 |archive-date = ngày 13 tháng 9 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20180913040039/http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-b-group-2/sweden-vs-turkey/1-2710710/ }}</ref> |referee=[[Jesús Gil Manzano]] ([[Liên đoàn bóng đá Hoàng gia Tây Ban Nha|Tây Ban Nha]]) }} ---- {{Football box |id=Nga v Thụy Điển |date={{Start date|2018|10|11|df=y}} |time=21:45 |team1={{fb-rt|RUS}} |score=0–0 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024080/index.html |team2={{fb|SWE}} |goals1= |goals2= |stadium=[[Sân vận động Kaliningrad]], [[Kaliningrad]] |attendance=31.698<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-b-group-2/russia-vs-sweden/1-2710711/ |title=Russia 0–0 Sweden |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 12 tháng 10 năm 2018 |access-date=ngày 12 tháng 10 năm 2018 |archive-date=2018-10-13 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181013014255/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-b-group-2/russia-vs-sweden/1-2710711/ |url-status=dead }}</ref> |referee=[[Luca Banti]] ([[Liên đoàn bóng đá Ý|Ý]]) }} ---- {{Football box |id=Nga v Thổ Nhĩ Kỳ |date={{Start date|2018|10|14|df=y}} |time=18:00 ({{UTZ|19:00|3}}) |team1={{fb-rt|RUS}} |score=2–0 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024082/index.html |team2={{fb|TUR}} |goals1= *[[Roman Neustädter|Neustädter]] {{goal|20}} *[[Denis Cheryshev|Cheryshev]] {{goal|78}} |goals2= |stadium=[[Sân vận động Olympic Fisht]], [[Sochi]] |attendance=38.288<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-b-group-2/russia-vs-turkey/1-2710712/ |title=Russia 2–0 Turkey |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 17 tháng 10 năm 2018 |access-date=ngày 17 tháng 10 năm 2018 |archive-date = ngày 18 tháng 10 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181018003207/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-b-group-2/russia-vs-turkey/1-2710712/ }}</ref> |referee=[[Paweł Raczkowski]] ([[Hiệp hội bóng đá Ba Lan|Ba Lan]]) }} ---- {{Football box |id=Thổ Nhĩ Kỳ v Thụy Điển |date={{Start date|2018|11|17|df=y}} |time=18:00 ({{UTZ|20:00|3}}) |team1={{fb-rt|TUR}} |score=0–1 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024083/index.html |team2={{fb|SWE}} |goals1= |goals2= *[[Andreas Granqvist|Granqvist]] {{goal|71|pen.}} |stadium=[[Sân vận động Konya Büyükşehir]], [[Konya]] |attendance=37.425<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-b-group-2/turkey-vs-sweden/1-2710713/ |title=Turkey 0–1 Sweden |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 20 tháng 11 năm 2018 |access-date=ngày 20 tháng 11 năm 2018 |archive-date = ngày 21 tháng 11 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181121021958/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-b-group-2/turkey-vs-sweden/1-2710713/ }}</ref> |referee=[[István Kovács (trọng tài)|István Kovács]] ([[Liên đoàn bóng đá România|România]]) }} ---- {{Football box |id=Thụy Điển v Nga |date={{Start date|2018|11|20|df=y}} |time=20:45 |team1={{fb-rt|SWE}} |score=2–0 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024084/index.html |team2={{fb|RUS}} |goals1= *[[Victor Lindelöf|Lindelöf]] {{goal|41}} *[[Marcus Berg|Berg]] {{goal|72}} |goals2= |stadium=[[Friends Arena]], [[Solna (đô thị)|Solna]] |attendance=20.223<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-b-group-2/sweden-vs-russia/1-2710714/ |title=Sweden 2–0 Russia |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 21 tháng 11 năm 2018 |access-date=ngày 21 tháng 11 năm 2018 |archive-date = ngày 22 tháng 11 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181122051743/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-b-group-2/sweden-vs-russia/1-2710714/ }}</ref> |referee=[[Benoît Bastien]] ([[Liên đoàn bóng đá Pháp|Pháp]]) }} ===Bảng 3=== {{2018–19 UEFA Nations League B group tables|Bảng 3|show_matches=yes}} {{Football box |id=Bắc Ireland v Bosna và Hercegovina |date={{Start date|2018|9|8|df=y}} |time=15:00 ({{UTZ|14:00|1}}) |team1={{fb-rt|NIR}} |score=1–2 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024089/index.html |team2={{fb|BIH}} |goals1= *[[Will Grigg|Grigg]] {{goal|90+3}} |goals2= *[[Haris Duljević|Duljević]] {{goal|36}} *[[Elvis Sarić|Sarić]] {{goal|64}} |stadium=[[Windsor Park]], [[Belfast]] |attendance=16.942<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-b-group-3/n-ireland-vs-bosnia-and-herzegovina/1-2710721/ |title=N.Ireland 1–2 Bosnia and Herzegovina |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 8 tháng 9 năm 2018 |access-date=ngày 9 tháng 9 năm 2018 |archive-date = ngày 9 tháng 9 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20180909185358/http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-b-group-3/n-ireland-vs-bosnia-and-herzegovina/1-2710721/ }}</ref> |referee=[[Pavel Královec]] ([[Hiệp hội bóng đá Cộng hòa Séc|Cộng hòa Séc]]) }} ---- {{Football box |id=Bosna và Hercegovina v Áo |date={{Start date|2018|9|11|df=y}} |time=20:45 |team1={{fb-rt|BIH}} |score=1–0 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024090/index.html |team2={{fb|AUT}} |goals1= *[[Edin Džeko|Džeko]] {{goal|78}} |goals2= |stadium=[[Sân vận động Bilino Polje]], [[Zenica]] |attendance=9.100<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-b-group-3/bosnia-and-herzegovina-vs-austria/1-2710722/ |title=Bosnia and Herzegovina 1–0 Austria |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 13 tháng 9 năm 2018 |access-date=ngày 13 tháng 9 năm 2018 |archive-date = ngày 13 tháng 9 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20180913040059/http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-b-group-3/bosnia-and-herzegovina-vs-austria/1-2710722/ }}</ref> |referee=[[Ruddy Buquet]] ([[Liên đoàn bóng đá Pháp|Pháp]]) }} ---- {{Football box |id=Áo v Bắc Ireland |date={{Start date|2018|10|12|df=y}} |time=20:45 |team1={{fb-rt|AUT}} |score=1–0 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024088/index.html |team2={{fb|NIR}} |goals1= *[[Marko Arnautović|Arnautović]] {{goal|71}} |goals2= |stadium=[[Sân vận động Ernst Happel]], [[Viên]] |attendance=22.300<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-b-group-3/austria-vs-n-ireland/1-2710723/ |title=Austria 1–0 N.Ireland |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 17 tháng 10 năm 2018 |access-date=ngày 17 tháng 10 năm 2018 |archive-date = ngày 17 tháng 10 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181017203149/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-b-group-3/austria-vs-n-ireland/1-2710723/ }}</ref> |referee=[[Georgi Kabakov]] ([[Liên đoàn bóng đá Bulgaria|Bulgaria]]) }} ---- {{Football box |id=Bosna và Hercegovina v Bắc Ireland |date={{Start date|2018|10|15|df=y}} |time=20:45 |team1={{fb-rt|BIH}} |score=2–0 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024085/index.html |team2={{fb|NIR}} |goals1= *[[Edin Džeko|Džeko]] {{goal|27||73}} |goals2= |stadium=[[Sân vận động Grbavica]], [[Sarajevo]] |attendance=11.050<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-b-group-3/bosnia-and-herzegovina-vs-n-ireland/1-2710724/ |title=Bosnia and Herzegovina 2–0 N.Ireland |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 17 tháng 10 năm 2018 |access-date=ngày 17 tháng 10 năm 2018 |archive-date = ngày 18 tháng 10 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181018002946/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-b-group-3/bosnia-and-herzegovina-vs-n-ireland/1-2710724/ }}</ref> |referee=[[Mattias Gestranius]] ([[Hiệp hội bóng đá Phần Lan|Phần Lan]]) }} ---- {{Football box |id=Áo v Bosna và Hercegovina |date={{Start date|2018|11|15|df=y}} |time=20:45 |team1={{fb-rt|AUT}} |score=0–0 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024086/index.html |team2={{fb|BIH}} |goals1= |goals2= |stadium=[[Sân vận động Ernst Happel]], [[Viên]] |attendance=37.200<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-b-group-3/austria-vs-bosnia-and-herzegovina/1-2710725/ |title=Austria 0–0 Bosnia and Herzegovina |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 20 tháng 11 năm 2018 |access-date=ngày 20 tháng 11 năm 2018 |archive-date = ngày 21 tháng 11 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181121022009/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-b-group-3/austria-vs-bosnia-and-herzegovina/1-2710725/ }}</ref> |referee=[[Andrew Dallas]] ([[Hiệp hội bóng đá Scotland|Scotland]]) }} ---- {{Football box |id=Bắc Ireland v Áo |date={{Start date|2018|11|18|df=y}} |time=18:00 ({{UTZ|17:00|0}}) |team1={{fb-rt|NIR}} |score=1–2 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024087/index.html |team2={{fb|AUT}} |goals1= *[[Corry Evans|C. Evans]] {{goal|57}} |goals2= *[[Xaver Schlager|Schlager]] {{goal|49}} *[[Valentino Lazaro|Lazaro]] {{goal|90+3}} |stadium=[[Windsor Park]], [[Belfast]] |attendance=17.895<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-b-group-3/n-ireland-vs-austria/1-2710726/ |title=N.Ireland 1–2 Austria |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 20 tháng 11 năm 2018 |access-date=ngày 20 tháng 11 năm 2018 |archive-date = ngày 21 tháng 11 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181121022046/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-b-group-3/n-ireland-vs-austria/1-2710726/ }}</ref> |referee=[[Jonathan Lardot]] ([[Hiệp hội bóng đá Hoàng gia Bỉ|Bỉ]]) }} ===Bảng 4=== {{2018–19 UEFA Nations League B group tables|Bảng 4|show_matches=yes}} {{Football box |id=Wales v Cộng hòa Ireland |date={{Start date|2018|9|6|df=y}} |time=20:45 ({{UTZ|19:45|1}}) |team1={{fb-rt|WAL}} |score=4–1 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024116/index.html |team2={{fb|IRL}} |goals1= *[[Tom Lawrence|Lawrence]] {{goal|6}} *[[Gareth Bale|Bale]] {{goal|18}} *[[Aaron Ramsey|Ramsey]] {{goal|37}} *[[Connor Roberts (cầu thủ bóng đá, sinh năm 1995)|C. Roberts]] {{goal|55}} |goals2= *[[Shaun Williams (cầu thủ bóng đá)|S. Williams]] {{goal|66}} |stadium=[[Sân vận động Cardiff City]], [[Cardiff]] |attendance=25.657<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-b-group-4/wales-vs-ireland/1-2710727/ |title=Wales 4–1 Ireland |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 6 tháng 9 năm 2018 |access-date=ngày 7 tháng 9 năm 2018 |archive-date = ngày 8 tháng 9 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20180908015741/http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-b-group-4/wales-vs-ireland/1-2710727/ }}</ref> |referee=[[Clément Turpin]] ([[Liên đoàn bóng đá Pháp|Pháp]]) }} ---- {{Football box |id=Đan Mạch v Wales |date={{Start date|2018|9|9|df=y}} |time=18:00 |team1={{fb-rt|DEN}} |score=2–0 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024117/index.html |team2={{fb|WAL}} |goals1= *[[Christian Eriksen|Eriksen]] {{goal|32||63|pen.}} |goals2= |stadium=[[Aarhus Idrætspark|Idrætspark]], [[Aarhus]] |attendance=17.506<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-b-group-4/denmark-vs-wales/1-2710728/ |title=Denmark 2–0 Wales |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 9 tháng 9 năm 2018 |access-date=ngày 10 tháng 9 năm 2018 |archive-date = ngày 10 tháng 9 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20180910095039/http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-b-group-4/denmark-vs-wales/1-2710728/ }}</ref> |referee=[[Deniz Aytekin]] ([[Hiệp hội bóng đá Đức|Đức]]) }} ---- {{Football box |id=Cộng hòa Ireland v Đan Mạch |date={{Start date|2018|10|13|df=y}} |time=20:45 ({{UTZ|19:45|1}}) |team1={{fb-rt|IRL}} |score=0–0 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024115/index.html |team2={{fb|DEN}} |goals1= |goals2= |stadium=[[Sân vận động Aviva]], [[Dublin]] |attendance=41.220<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-b-group-4/ireland-vs-denmark/1-2710729/ |title=Ireland 0–0 Denmark |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 16 tháng 10 năm 2018 |access-date=ngày 16 tháng 10 năm 2018 |archive-date = ngày 16 tháng 10 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181016032648/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-b-group-4/ireland-vs-denmark/1-2710729/ }}</ref> |referee=[[Xavier Estrada Fernández]] ([[Liên đoàn bóng đá Hoàng gia Tây Ban Nha|Tây Ban Nha]]) }} ---- {{Football box |id=Cộng hòa Ireland v Wales |date={{Start date|2018|10|16|df=y}} |time=20:45 ({{UTZ|19:45|1}}) |team1={{fb-rt|IRL}} |score=0–1 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024120/index.html |team2={{fb|WAL}} |goals1= |goals2= *[[Harry Wilson (cầu thủ bóng đá, sinh năm 1997)|Wilson]] {{goal|58}} |stadium=[[Sân vận động Aviva]], [[Dublin]] |attendance=38.321<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-b-group-4/ireland-vs-wales/1-2710730/ |title=Ireland 0–1 Wales |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 17 tháng 10 năm 2018 |access-date=ngày 17 tháng 10 năm 2018 |archive-date = ngày 18 tháng 10 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181018003128/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-b-group-4/ireland-vs-wales/1-2710730/ }}</ref> |referee=[[Björn Kuipers]] ([[Hiệp hội bóng đá Hoàng gia Hà Lan|Hà Lan]]) }} ---- {{Football box |id=Wales v Đan Mạch |date={{Start date|2018|11|16|df=y}} |time=20:45 ({{UTZ|19:45|0}}) |team1={{fb-rt|WAL}} |score=1–2 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024118/index.html |team2={{fb|DEN}} |goals1= *[[Gareth Bale|Bale]] {{goal|89}} |goals2= *[[Nicolai Jørgensen|N. Jørgensen]] {{goal|42}} *[[Martin Braithwaite|Braithwaite]] {{goal|88}} |stadium=[[Sân vận động Cardiff City]], [[Cardiff]] |attendance=32.354<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-b-group-4/wales-vs-denmark/1-2710731/ |title=Wales 1–2 Denmark |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 20 tháng 11 năm 2018 |access-date=ngày 20 tháng 11 năm 2018 |archive-date = ngày 21 tháng 11 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181121022011/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-b-group-4/wales-vs-denmark/1-2710731/ }}</ref> |referee=[[Ivan Kružliak]] ([[Hiệp hội bóng đá Slovakia|Slovakia]]) }} ---- {{Football box |id=Đan Mạch v Cộng hòa Ireland |date={{Start date|2018|11|19|df=y}} |time=20:45 |team1={{fb-rt|DEN}} |score=0–0 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024119/index.html |team2={{fb|IRL}} |goals1= |goals2= |stadium=[[Aarhus Idrætspark|Idrætspark]], [[Aarhus]] |attendance=11.130<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-b-group-4/denmark-vs-ireland/1-2710732/ |title=Denmark 0–0 Ireland |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 20 tháng 11 năm 2018 |access-date=ngày 20 tháng 11 năm 2018 |archive-date = ngày 21 tháng 11 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181121022055/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-b-group-4/denmark-vs-ireland/1-2710732/ }}</ref> |referee=[[Aliyar Aghayev]] ([[Hiệp hội các liên đoàn bóng đá Azerbaijan|Azerbaijan]]) }} ==Cầu thủ ghi bàn== {{Goalscorers |goals=46 |matches=23 |ongoing=yes |3 goals= *{{fbicon|BIH}} [[Edin Džeko]] *{{fbicon|CZE}} [[Patrik Schick]] |2 goals= *{{fbicon|DEN}} [[Christian Eriksen]] *{{fbicon|RUS}} [[Denis Cheryshev]] *{{fbicon|TUR}} [[Emre Akbaba]] *{{fbicon|UKR}} [[Yevhen Konoplyanka]] *{{fbicon|WAL}} [[Gareth Bale]] |1 goal= *{{fbicon|AUT}} [[Marko Arnautović]] *{{fbicon|AUT}} [[Valentino Lazaro]] *{{fbicon|AUT}} [[Xaver Schlager]] *{{fbicon|BIH}} [[Haris Duljević]] *{{fbicon|BIH}} [[Elvis Sarić]] *{{fbicon|CZE}} [[Michael Krmenčík]] *{{fbicon|DEN}} [[Martin Braithwaite]] *{{fbicon|DEN}} [[Nicolai Jørgensen]] *{{fbicon|NIR}} [[Corry Evans]] *{{fbicon|NIR}} [[Will Grigg]] *{{fbicon|IRL}} [[Shaun Williams (cầu thủ bóng đá)|Shaun Williams]] *{{fbicon|RUS}} [[Artem Dzyuba]] *{{fbicon|RUS}} [[Roman Neustädter]] *{{fbicon|SVK}} [[Marek Hamšík]] *{{fbicon|SVK}} [[Juraj Kucka]] *{{fbicon|SVK}} [[Róbert Mak]] *{{fbicon|SVK}} [[Albert Rusnák (cầu thủ bóng đá, sinh năm 1994)|Albert Rusnák]] *{{fbicon|SVK}} [[Adam Zreľák]] *{{fbicon|SWE}} [[Marcus Berg]] *{{fbicon|SWE}} [[Viktor Claesson]] *{{fbicon|SWE}} [[Andreas Granqvist]] *{{fbicon|SWE}} [[Isaac Kiese Thelin]] *{{fbicon|SWE}} [[Victor Lindelöf]] *{{fbicon|TUR}} [[Serdar Aziz]] *{{fbicon|TUR}} [[Hakan Çalhanoğlu]] *{{fbicon|UKR}} [[Ruslan Malinovskyi]] *{{fbicon|UKR}} [[Andriy Yarmolenko]] *{{fbicon|UKR}} [[Oleksandr Zinchenko (cầu thủ bóng đá)|Oleksandr Zinchenko]] *{{fbicon|WAL}} [[Tom Lawrence]] *{{fbicon|WAL}} [[Aaron Ramsey]] *{{fbicon|WAL}} [[Connor Roberts (cầu thủ bóng đá, sinh năm 1995)|Connor Roberts]] *{{fbicon|WAL}} [[Harry Wilson (cầu thủ bóng đá, sinh năm 1997)|Harry Wilson]] }} ==Bảng xếp hạng tổng thể== 12 đội tuyển Hạng B sẽ được xếp hạng tổng thể từ thứ 13 đến thứ 24 trong [[UEFA Nations League 2018–19]] theo các quy tắc sau đây:<ref name="regulations">{{chú thích web |url=https://www.uefa.com/MultimediaFiles/Download/Regulations/uefaorg/Regulations/02/50/54/37/2505437_DOWNLOAD.pdf |title=Regulations of the UEFA Nations League 2018/19 |website=UEFA.com |publisher=Union of European Football Associations |date=ngày 28 tháng 9 năm 2017 |access-date=ngày 3 tháng 10 năm 2017 |format=PDF}}</ref> *Các đội tuyển kết thúc thứ nhất trong các bảng sẽ được xếp hạng từ thứ 13 đến thứ 16 theo kết quả của giai đoạn giải đấu. *Các đội tuyển kết thúc thứ hai trong các bảng sẽ được xếp hạng từ thứ 17 đến thứ 20 theo kết quả của giai đoạn giải đấu. *Các đội tuyển kết thúc thứ ba trong các bảng sẽ được xếp hạng từ thứ 21 đến thứ 24 theo kết quả của giai đoạn giải đấu. {{2018–19 UEFA Nations League B overall table}} ==Play-off vòng loại== {{chính|Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (vòng play-off)#Path B}} Bốn đội tuyển tốt nhất trong Hạng B theo bảng xếp hạng tổng thể mà không vượt qua vòng loại cho [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020]] thông qua [[vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020|vòng bảng vòng loại]] sẽ tham dự trong vòng play-off, với đội thắng vòng loại cho giải đấu chung kết. Nếu có ít hơn bốn đội trong Hạng B mà không vượt qua vòng loại, các suất vé còn lại được phân bổ cho các đội tuyển từ giải đấu khác, theo bảng xếp hạng tổng thể. {{#lst:Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (vòng play-off)|Từ khóa}} {{#lst:Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (vòng play-off)|Giải đấu B}} {{#lst:Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (vòng play-off)|Ghi chú}} ==Ghi chú== {{tham khảo|group=note}} ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== *{{Trang web chính thức|http://www.uefa.com/uefanationsleague/index.html}} {{UEFA Nations League}} {{2018–19 in European football (UEFA)}} [[Thể loại:Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2018-19|Giải đấu B]] k1szs57frlswsyy10hbli9svy418757 2018–19 UEFA Nations League B 0 7741550 68032525 67153921 2022-01-23T14:49:59Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu B)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu B)]] qlmbaxpdhptzydydl003a4uaqp2ddg2 MC Thanh Mai 0 7742233 32069010 32069000 2017-10-16T09:07:29Z Tuanminh01 387563 Đã khóa “[[MC Thanh Mai]]” ([Sửa đổi=Cấm mọi thành viên (trừ bảo quản viên)] (vô thời hạn) [Di chuyển=Cấm mọi thành viên (trừ bảo quản viên)] (vô thời hạn)) wikitext text/x-wiki #đổi [[Thanh Mai (MC)]] 4ebqnnkmd64gm87zhu0wcw53pb1z7p0 Wikipedia:Ứng cử viên bài viết chọn lọc/Trần Thái Tông 4 7742465 34418581 33937458 2017-11-16T06:09:56Z Ti2008 64997 /* Trần Thái Tông */ wikitext text/x-wiki === [[Trần Thái Tông]] === {{biểu quyết|KQ=Đề cử thành công|ND=<!-- Nêu lý do đề cử của bạn tại đây --> Bài được thành viên Ti2008 đóng góp, chú thích rõ ràng, nội dung đầy đủ, rất xứng đáng làm BVCL.--[[Thành viên:Chibaodoanle|Chibaodoanle]] ([[Thảo luận Thành viên:Chibaodoanle|thảo luận]]) 09:22, ngày 16 tháng 10 năm 2017 (UTC) ;Đồng ý #{{Ok}} Bài viết có chất lượng tốt, chúng ta nên khuyến khích nhiều hơn những bài viết chọn lọc tự viết có nội dung về Việt nam [[Thành viên:Ledinhthang|Captain Nemo]] ([[Thảo luận Thành viên:Ledinhthang|thảo luận]]) 08:27, ngày 18 tháng 10 năm 2017 (UTC) #{{OK}} [[Thành viên:Be be nhat|Minh Nhật]] ([[Thảo luận Thành viên:Be be nhat|thảo luận]]) 08:12, ngày 28 tháng 10 năm 2017 (UTC) #{{OK}} Bài viết đầy đủ thông tin về nhân vật, sử dụng nguồn có uy tín nhất có thể, các chi tiết trong bài được chắt lọc khá kỹ từ nguồn dẫn. Bài viết có bố cục tốt và cung cấp cái nhìn về vị vua lập ra 1 vương triều lớn của VN trung đại.[[Thành viên:Ti2008|Ti2008]]<small>([[Thảo luận Thành viên:Ti2008|Thảo luận]], [[Đặc biệt:Đóng góp/Ti2008|đóng góp]])</small> 04:44, ngày 2 tháng 11 năm 2017 (UTC) #{{OK}} bài tự viết chất lượng tốt. Ủng hộ '''[[User:Con Mèo Ú Tim|<font color="008B8B">Con Mèo Ú Tim</font>]] [[User talk:Con Mèo Ú Tim|<font color="F4A460">(thảo luận)</font>]]''' 15:50, ngày 11 tháng 11 năm 2017 (UTC) #{{OK}} Dù sao bài viết về vua VN vẫn đáp ứng đủ điều kiện của BVCL. Mong rằng trong thời gian tới sẽ có người nâng cấp thêm cho bài dài hơn và có nhiều hình ảnh bắt mắt hơn để thu hút độc giả!! [[Thành viên:Mintu Martin|Potterhead]] ([[Thảo luận Thành viên:Mintu Martin|thảo luận]]) 16:28, ngày 11 tháng 11 năm 2017 (UTC) ;Phản đối #<s>{{OK?}} Tạm để không đồng ý vì chú thích '''a''' dài và có thể làm rối cho độc giả. [[User:Alphama|<span style="background:#16BCDA;color:white;border-radius:4px;">&nbsp;A l p h a m a&nbsp;</span>]] <sup><span style="background:yellow;border-radius:3px;">[[User talk:Alphama|Talk]]</span></sup> 13:31, ngày 18 tháng 10 năm 2017 (UTC)</s> #:T nghĩ rằng bác {{u|Alphama}} đang có chút nhầm lẫn về vai trò của việc chú thích. Thông tin tên của nhân vật (mà trong bài này là Trần Thái Tông) là hết sức quan trọng, có thể nói rằng nếu ko chú thích rõ rằng như trên, rất có thể độc giả khi đọc sẽ nghi ngờ về chất lượng nguồn gốc của những cái tên '''Trần Nhật Cảnh''', '''Trần Quang Bình''' này, vì vậy cách để chú thích trong bài này của {{u|Chibaodoanle}} là hoàn toàn hợp lý. [[Thành viên:Mintu Martin|Potterhead]] ([[Thảo luận Thành viên:Mintu Martin|thảo luận]]) 14:15, ngày 18 tháng 10 năm 2017 (UTC) #:: Vậy thì để trong bài chứ chú thích làm gì? Mục đích chú thích đúng là làm rõ nội dung trong bài, tuy nhiên tôi thấy mặt bằng chung các bài FA có chú thích chủ yếu là giải rõ nghĩa của 1 nội dung nào đó, chứ không phải kiểu tranh cãi và dẫn các nguồn khác nhau để nêu lên sự tranh cãi nội dung đó. Nếu bạn là độc giả, bạn có cảm giác tựa hồ phân vân về tính chính xác của thông tin chú thích? Tôi có tham khảo vài bài FA En, chưa thấy bài nào chú thích như bài này cả? [[User:Alphama|<span style="background:#16BCDA;color:white;border-radius:4px;">&nbsp;A l p h a m a&nbsp;</span>]] <sup><span style="background:yellow;border-radius:3px;">[[User talk:Alphama|Talk]]</span></sup> 15:13, ngày 18 tháng 10 năm 2017 (UTC) #:::Tôi đã từng tham gia dịch một bài khá nặng đô [[Edward II của Anh]] cùng với một thành viên khác để ra ứng cử BVCL, tuy đã rất cố, nhưng đến giờ vẫn chưa hoàn thành. So với bài về về vua [[Trần Thái Tông]] đang ứng cử thì bài Edward II quá lấn át về phần chú thích. Thứ nhất, chỉ riêng phần chú thích của bài Edward II cũng đủ để viết thành một bài dài rồi. Thứ hai, nhiều chú thích trong bài Edward có dung lượng cũng vượt hẳn chú thích này trong bài Trần Thái Tông. Lịch sử vốn dĩ mù mờ bởi nó quá xa vời, người chép sử cũng chưa chắc đã trung thực. Tranh cãi là điều luôn có trong sử học và học sử. <span style="color:white; text-shadow: 3px 3px 2px orange, 0 0 25px blue, 0 0 5px rgb(255, 153, 51);"><font face="Courier New"><b>[[Thành viên:Thusinhviet|Kẹo Dừa✌]]</b></font></span><sup>([[Thảo luận thành viên:Thusinhviet|nhắn cho tôi ^^]])</sup> 17:09, ngày 18 tháng 10 năm 2017 (UTC) #::::tôi thấy đó là điều bình thường, như trong các bài pharaon tôi dịch thì cũng có những chú thích dẫn ra những con số tranh luận về thời gian cai trị của các vị vua, thực ra thì dài hay không người đọc cũng k ai để ý tới phần này đâu :)))[[Thành viên:Ledinhthang|Captain Nemo]] ([[Thảo luận Thành viên:Ledinhthang|thảo luận]]) 00:27, ngày 20 tháng 10 năm 2017 (UTC) #:::::Theo bài FA chúng ta có nên khác đi? [[User:Alphama|<span style="background:#16BCDA;color:white;border-radius:4px;">&nbsp;A l p h a m a&nbsp;</span>]] <sup><span style="background:yellow;border-radius:3px;">[[User talk:Alphama|Talk]]</span></sup> 00:48, ngày 20 tháng 10 năm 2017 (UTC) #::::::hoàn tòan có thể được, nếu như chúng ta cho phần chú thích này vào một mục mới như tên gọi chẳng hạn, rồi tạo chú thích mới thôi,như vậy nó sẽ là một mục riêng chỉ nói về tên gọi [[Thành viên:Ledinhthang|Captain Nemo]] ([[Thảo luận Thành viên:Ledinhthang|thảo luận]]) 00:59, ngày 20 tháng 10 năm 2017 (UTC) #:::::::Chú thích, như tên gọi của nó, vốn dĩ là một phần phụ. Tuy phụ, nhưng không có nghĩa là nó không quan trọng bởi nó giúp củng cố tính hàn lâm của bài. Tuy nhiên, ý nghĩa của phần chú thích là để ''lý giải một ý kiến nào đó'' trong bài, và ''chỉ dành cho ý kiến ấy''. Thế nên, nếu tạo riêng một mục trong bài chỉ dành cho phần chú thích nào đó thì e rằng cấu trúc bài sẽ mất cân đối. Điều này có thể sẽ tác động mạnh đến chất lượng bài. <span style="color:white; text-shadow: 3px 3px 2px orange, 0 0 25px blue, 0 0 5px rgb(255, 153, 51);"><font face="Courier New"><b>[[Thành viên:Thusinhviet|Kẹo Dừa✌]]</b></font></span><sup>([[Thảo luận thành viên:Thusinhviet|nhắn cho tôi ^^]])</sup> 04:30, ngày 20 tháng 10 năm 2017 (UTC) #::::::::Tôi đã sắp xếp lại đề mục chú thích như mẫu tại một số bài FA khác, hiện có lẽ đã ổn. --[[User:Trần Nguyễn Minh Huy|'''<span style="color:green;">minhhuy</span>''']] <sup>([[User talk:Trần Nguyễn Minh Huy|thảo luận]])</sup> 04:44, ngày 20 tháng 10 năm 2017 (UTC) #:Tôi đồng ý rút phiếu nếu chú thích đó được rút gọn lại 1/2. Tôi có so sánh ngẫu nhiên 20 bài FA ở tiếng Việt, chưa thấy bài nào có chú thích dài và hơi trái chiều như thế này. [[User:Alphama|<span style="background:#16BCDA;color:white;border-radius:4px;">&nbsp;A l p h a m a&nbsp;</span>]] <sup><span style="background:yellow;border-radius:3px;">[[User talk:Alphama|Talk]]</span></sup> 12:18, ngày 20 tháng 10 năm 2017 (UTC) #::: Tôi cho là đoạn chú giải đó cũng có thể đưa thẳng vào trong bài viết, và đã làm. Mong là Ti2008 đồng ý và Alphama rút lại phiếu phản đối.[[Đặc biệt:Đóng góp/2A02:908:1A2:660:1DEE:2D0E:1766:4B26|2A02:908:1A2:660:1DEE:2D0E:1766:4B26]] ([[Thảo luận Thành viên:2A02:908:1A2:660:1DEE:2D0E:1766:4B26|thảo luận]]) 23:19, ngày 25 tháng 10 năm 2017 (UTC) #::::: Tôi tạm rút phiếu nhưng chỉ ở điểm chú thích, nếu ra toàn bài có vấn đề tôi có thể bỏ chống hoặc ghi ý kiến. [[User:Alphama|<span style="background:#16BCDA;color:white;border-radius:4px;">&nbsp;A l p h a m a&nbsp;</span>]] <sup><span style="background:yellow;border-radius:3px;">[[User talk:Alphama|Talk]]</span></sup> 18:50, ngày 26 tháng 10 năm 2017 (UTC) #:::::Tôi hoàn toàn đồng ý đưa thẳng vào bài![[Thành viên:Ti2008|Ti2008]]<small>([[Thảo luận Thành viên:Ti2008|Thảo luận]], [[Đặc biệt:Đóng góp/Ti2008|đóng góp]])</small> 04:01, ngày 27 tháng 10 năm 2017 (UTC) #<s>tạm {{OK?}} cần có thêm nguồn cho mục "Gia quyến" + đoạn cuối của mục "Nhận định"</s> '''[[User:Con Mèo Ú Tim|<font color="008B8B">Con Mèo Ú Tim</font>]] [[User talk:Con Mèo Ú Tim|<font color="F4A460">(thảo luận)</font>]]''' 23:04, ngày 28 tháng 10 năm 2017 (UTC) #:@{{u|Chibaodoanle}} {{u|Ti2008}} [[Thành viên:Mintu Martin|Potterhead]] ([[Thảo luận Thành viên:Mintu Martin|thảo luận]]) 04:29, ngày 8 tháng 11 năm 2017 ;Ý kiến #Mình là 1 trong những người đóng góp hoàn thiện bài và khá tâm đắc với chất lượng của nó. Nhưng đây là 1 trong số những lần đầu tiên 1 nhân vật VN trước thế kỷ 15 được đề cử làm FA. Dòng nhân vật này luôn có 2 vấn đề khiến mình nghi ngại không biết bài có đủ đáp ứng tiêu chí FA của WP hay không: * Bài hầu như không có hình ảnh, nhất là chân dung nhân vật. Bạn bè mình lại không có ai đang ở Nam Định để chụp hình 1 pho tượng Trần Thái Tông nào đó ở Đền Trần rồi đưa lên infobox cho bài viết có thêm diện mạo. * Những bộ sử gốc, cần thiết nhất và đáng tin nhất về vị vua này khá ít, chỉ có Toàn thư (Ngô Sĩ Liên), Tiêu án (Ngô Thì Sĩ), Cương mục (Quốc sử quán Đại Nam), Lịch triều hiến chương loại chí (Phan Huy Chú). Trong đó, Tiêu án, Cương mục, LTHCLC hầu hết chép lại từ Toàn thư, ko bổ sung thêm thông tin gì mới. May là ngoài dòng chính sử này còn 1 vài tư liệu ngoài luồng như Nguyên sử, An Nam chí lược (TQ), Thánh đăng ngữ lục cùng 1 số bộ thi tập giúp có thêm cái nhìn về hoạt động đối ngoại, tài thơ phú và việc tu học đạo Thiền của nhà vua. Nhưng vẫn còn thua xa nguồn tư liệu, tranh ảnh hoàng tráng về các vua phương Tây trung, cận đại, hay về triều Nguyễn của VN. * Nói thêm, dường như cũng do thiếu sót tương tự mà bên en.wiki có nhiều bài vua Nhật phải viết theo dạng niên biểu, không phải là dạng tiểu sử suôn sẻ thông thường. Mong các thành viên vui lòng góp ý để khắc phục những thiếu sót này.[[Thành viên:Ti2008|Ti2008]]<small>([[Thảo luận Thành viên:Ti2008|Thảo luận]], [[Đặc biệt:Đóng góp/Ti2008|đóng góp]])</small> 04:01, ngày 27 tháng 10 năm 2017 (UTC) }} 85wh4ffau4rqndc4kpk3hwwk86abe5i Mont Orohena 0 7742493 69856324 64457129 2023-04-07T15:35:20Z SongVĩ.Bot II 845147 [[Thành viên:SongVĩ.Bot II|Task 3]]: Sửa lỗi chung (GeneralFixes1) (#TASK3QUEUE) wikitext text/x-wiki {{Infobox mountain | name = Mont Orohena | photo = Mont.Orohena.JPG | elevation_m = 2241 | elevation_ref = <ref name= "peaklist">[http://www.peaklist.org/WWlists/ultras/OceaniaP1500m.html "Australia, New Zealand, Oceania Ultra-Prominence Page"]. Peaklist.org. Truy cập 10/10/2017.</ref> | prominence_m = 2241 | prominence_ref = <ref name= "peaklist"/> | map = French Polynesia | map_caption = | map_size = 280 | label_position = | listing = [[Ultra prominent peak|Ultra]] | location = [[Tahiti]], [[Polynésie thuộc Pháp]] | range = | coordinates = {{coord| 17| 37| 23| S| 149| 28| 37| W| type:mountain_scale:100000| format= dms| display= inline,title}} | coordinates_ref = <ref name= "peakbagger"/> | type = | age = | first_ascent = | easiest_route = }} '''Mont Orohena''' hay '''Núi Orohena''' là ngọn núi trên đảo [[Tahiti]], đảo lớn nhất của [[Polynésie thuộc Pháp]] ở [[Nam Thái Bình Dương]]. Mont Orohena có độ cao 2.241&nbsp;m (7.352&nbsp;ft), và là [[núi lửa]] đã ngưng hoạt động <ref name= "peakbagger">[http://www.peakbagger.com/peak.aspx?pid=11946 Mont Orohena on peakbagger.com]</ref>. Đây là điểm cao nhất của [[Polynésie thuộc Pháp]]. == Tham khảo == {{tham khảo| colwidth= 25em}} == Xem thêm == * [[Danh sách các nước theo điểm cao cực trị]] {{Thể loại Commons| Mountains}} == Liên kết ngoài == {{sơ khai}} [[Thể loại:Núi lửa không hoạt động]] [[Thể loại:Dãy núi Polynesia thuộc Pháp]] [[Thể loại:Núi cao nhất quốc gia]] ogvo6gln7l2984etef74ley89jkycst Bản mẫu:Sơ khai Thành phố Hồ Chí Minh 10 7742628 69345075 68759151 2022-11-23T18:48:22Z Đại Việt quốc 853487 wikitext text/x-wiki {{Hộp sơ khai | image = | pix = 30 | subject = | qualifier = về [[Thành phố Hồ Chí Minh]] | category = Sơ khai Thành phố Hồ Chí Minh | tempsort = Hồ Chí Minh | name = Bản mẫu:Sơ khai Thành phố Hồ Chí Minh }}<noinclude> </noinclude> q2dsvla6qyinyvx3ixx0wno7fdkbrjb UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu C) 0 7742784 71054710 69542309 2024-01-13T18:46:38Z Khoa41860 894535 /* Bảng xếp hạng tổng thể */ wikitext text/x-wiki {{Infobox international football competition | tourney_name = UEFA Nations League | year =2018-19<br>Hạng C | dates = 6 tháng 9 – {{start date|2018|11|20|df=y}} | num_teams = 15 | promoted = {{fb|BUL}}<br />{{fb|FIN}}<br />{{fb|HUN}}<br />{{fb|ISR}}<br />{{fb|NOR}}<br />{{fb|ROU}}<br />{{fb|SCO}}<br />{{fb|SRB}} | relegated = | matches = 42 | goals = 92 | attendance = {{#expr:<!--Bảng 1-->+ 4126 + 17455 + 10234 + 14950 + 8632 + 21281 <!--Bảng 2-->+ 10220 + 5567 + 0 + 4632 + 9040 + 8087 + 3043 + 10107 + 7775 + 6376 + 9200 + 5179 <!--Bảng 3-->+ 5100 + 6572 + 7100 + 1115 + 14712 + 10000 + 9523 + 5318 + 3844 + 10254 + 0 + 0 <!--Bảng 4-->+ 4378 + 0 + 15496 + 5239 + 2279 + 10700 + 48513 + 1515 + 15416 + 34 + 2088 + 3574}} | top_scorer = {{fbicon|SRB}} [[Aleksandar Mitrović (cầu thủ bóng đá)|Aleksandar Mitrović]] {{nowrap|(6 bàn)}} | nextseason = ''[[UEFA Nations League 2020–21 (hạng đấu C)|2020–21]]'' }} '''UEFA Nations League 2018-19 Hạng C''' là phân hạng thứ ba của [[UEFA Nations League]] [[UEFA Nations League 2018–19|mùa giải 2018-19]], mùa giải đầu tiên của giải thi đấu [[bóng đá]] quốc tế với sự tham gia của các đội tuyển quốc gia nam của 55 thành viên hiệp hội [[Liên đoàn bóng đá châu Âu|UEFA]].<ref>{{chú thích web|url=http://www.uefa.org/about-uefa/organisation/congress/news/newsid=2079556.html|title=UEFA Nations League receives associations' green light|date=ngày 27 tháng 3 năm 2014|publisher=UEFA.org}}</ref> Ban đầu, 4 đội nhất bảng của Hạng C sẽ được lên Hạng B còn 4 đội cuối bảng sẽ phải xuống Hạng D của [[UEFA Nations League 2020–21|UEFA Nations League 2020-21]]. Nhưng sau đó UEFA đã có sự điều chỉnh, 8 đội nhất bảng và nhì bảng sẽ được lên Hạng B, còn 4 đội cuối bảng không bị xuống hạng. ==Thể thức== <!--League C will consist of 15 UEFA members ranked from 25–39, to be split into four groups (one group of three and three groups of four). The winners of each group will be promoted to the [[2020–21 UEFA Nations League#League B|2020–21 UEFA Nations League B]], and the bottom four ranked teams will be relegated to the [[2020–21 UEFA Nations League#League D|2020–21 UEFA Nations League D]] (the bottom teams of Group 2, 3, and 4, along with the lowest ranked third-placed team of League C).<ref name="regulations">{{chú thích web |url=http://www.uefa.com/MultimediaFiles/Download/Regulations/uefaorg/Regulations/02/50/54/37/2505437_DOWNLOAD.pdf |title=Regulations of the UEFA Nations League 2018/19 |website=UEFA.com |publisher=Union of European Football Associations |date=ngày 28 tháng 9 năm 2017 |access-date=ngày 3 tháng 10 năm 2017 |format=PDF}}</ref> In addition, League C will be allocated one of the four remaining [[UEFA Euro 2020]] places. Four teams from League C which have not already qualified for the European Championship finals will compete in the play-offs for each division, to be played in March 2020. The play-off berths will be first allocated to the group winners, and if any of the group winners have already qualified for the European Championship finals, then to the next best ranked team of the division, etc. If there are fewer than four teams in League C which have not already qualified for the European Championship finals, the play-off berths will be allocated to the next best ranked team of the following division, etc. The play-offs will consist of two "one-off" semi-finals (best-ranked team vs. fourth best-ranked team and second best-ranked team vs. third best-ranked team, played at home of higher-ranked teams) and one "one-off" final between the two semi-final winners (venue drawn in advance between semi-final 1 and 2).<ref>{{chú thích web|url=http://www.uefa.com/uefaeuro/news/newsid=2191264.html|title=UEFA Nations League format and schedule approved|publisher=UEFA.com|date=ngày 4 tháng 12 năm 2014}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.uefa.org/mediaservices/mediareleases/newsid=2191279.html|title=UEFA Nations League format and schedule confirmed|publisher=UEFA.org|date=ngày 4 tháng 12 năm 2014}}</ref> --> ===Hạt giống=== Các đội tuyển sẽ được phân bổ cho Hạng C theo [[hệ số đội tuyển quốc gia châu Âu]] của họ sau khi kết thúc của vòng bảng [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 khu vực châu Âu|vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018]] vào ngày 11 tháng 10 năm 2017. Các đội tuyển sẽ được chia thành bốn nhóm (3 nhóm 4 đội và 1 nhóm 3 đội thấp nhất), được sắp xếp dựa trên hệ số đội tuyển quốc gia châu Âu của họ.<ref>{{chú thích báo |url=http://www.uefa.com/uefanationsleague/news/newsid=2507364.html |title=Confirmed: How the UEFA Nations League will line up |website=UEFA.com |publisher=Union of European Football Associations |date=ngày 11 tháng 10 năm 2017 |access-date=ngày 11 tháng 10 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích web |url=http://www.uefa.com/MultimediaFiles/Download/competitions/General/02/50/91/84/2509184_DOWNLOAD.pdf |title=National Team Coefficients Overview |website=UEFA.com |publisher=Union of European Football Associations |format=PDF |date=ngày 11 tháng 10 năm 2017 |access-date=ngày 11 tháng 10 năm 2017}}</ref> Do hạn chế địa điểm thi đấu vào mùa đông, một bảng không chứa quá 2 đội Na Uy, Phần Lan, Estonia, Lithuania.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.uefa.com/uefanationsleague/news/newsid=2522564.html#/|title=UEFA Nations League draw seedings confirmed|date=ngày 7 tháng 12 năm 2017|access-date =ngày 7 tháng 12 năm 2017}}</ref> Lễ bốc thăm bảng sẽ diễn ra tại [[Trung tâm hội nghị SwissTech]] ở [[Lausanne]], Thụy Sĩ vào ngày 24 tháng 1 năm 2018.<ref>{{chú thích báo |url=http://www.uefa.com/uefanationsleague/news/newsid=2501767.html |title=UEFA Nations League format confirmed |website=UEFA.com |publisher=Union of European Football Associations |date=ngày 20 tháng 9 năm 2017 |access-date=ngày 20 tháng 9 năm 2017}}</ref> {| |- style="vertical-align:top" | {| class="wikitable" |- |+ <!--Nhóm 1--> |- ! width="190" | Đội tuyển ! {{Tooltip|Hệ số|Hệ số đội tuyển quốc gia châu Âu}} ! {{Tooltip|Hạng|Xếp hạng (tất cả các đội tuyển châu Âu)}} |- | {{fb|HUN}} | align="right" | 26,486 | align="center" | 25 |- | {{fb|ROU}} | align="right" | 26,057 | align="center" | 26 |- | {{fb|SCO}} | align="right" | 25,662 | align="center" | 27 |- | {{fb|SVN}} | align="right" | 25,148 | align="center" | 28 |} | {| class="wikitable" |- |+ <!--Nhóm 2--> |- ! width="190" | Đội tuyển ! {{Tooltip|Hệ số|Hệ số đội tuyển quốc gia châu Âu}} ! {{Tooltip|Hạng|Xếp hạng (tất cả các đội tuyển châu Âu)}} |- | {{fb|GRE}} | align="right" | 24,931 | align="center" | 29 |- | {{fb|SRB}} | align="right" | 24,847 | align="center" | 30 |- | {{fb|ALB}} | align="right" | 24,430 | align="center" | 31 |- | {{fb|NOR}} | align="right" | 24,208 | align="center" | 32 |} | {| class="wikitable" |- |+ <!--Nhóm 3--> |- ! width="190" | Đội tuyển ! {{Tooltip|Hệ số|Hệ số đội tuyển quốc gia châu Âu}} ! {{Tooltip|Hạng|Xếp hạng (tất cả các đội tuyển châu Âu)}} |- | {{fb|MNE}} | align="right" | 23,912 | align="center" | 33 |- | {{fb|ISR}} | align="right" | 22,792 | align="center" | 34 |- | {{fb|BUL}} | align="right" | 22,091 | align="center" | 35 |- | {{fb|FIN}} | align="right" | 20,501 | align="center" | 36 |} | {| class="wikitable" |- |+ <!--Nhóm 4--> |- ! width="190" | Đội tuyển ! {{Tooltip|Hệ số|Hệ số đội tuyển quốc gia châu Âu}} ! {{Tooltip|Hạng|Xếp hạng (tất cả các đội tuyển châu Âu)}} |- | {{fb|CYP}} | align="right" | 19,491 | align="center" | 37 |- | {{fb|EST}} | align="right" | 19,441 | align="center" | 38 |- | {{fb|LTU}} | align="right" | 18,101 | align="center" | 39 |} |} ==Các bảng== Danh sách lịch thi đấu được UEFA xác nhận vào ngày 24 tháng 1 năm 2018 sau lễ bốc thăm.<ref>{{chú thích báo |url=http://www.uefa.com/uefanationsleague/news/newsid=2530253.html |title=UEFA Nations League calendar: all the fixtures |website=UEFA.com |publisher=Union of European Football Associations |date=ngày 24 tháng 1 năm 2018 |access-date=ngày 24 tháng 1 năm 2018}}</ref><ref>{{chú thích web |url=https://www.uefa.com/MultimediaFiles/Download/competitions/Draws/02/53/13/55/2531355_DOWNLOAD.pdf |title=UEFA Nations League 2018/19: Fixtures List – League Phase |website=UEFA.com |publisher=Union of European Football Associations |format=PDF |date=ngày 24 tháng 1 năm 2018 |access-date=ngày 24 tháng 1 năm 2018}}</ref> Thời gian là [[Giờ chuẩn Trung Âu|CET]]/[[Giờ mùa hè Trung Âu|CEST]],{{refn|group=note|[[Giờ chuẩn Trung Âu|CET]] ([[UTC+01:00|UTC+1]]) cho các trận đấu trong tháng 11 năm 2018, và [[Giờ mùa hè Trung Âu|CEST]] ([[UTC+02:00|UTC+2]]) cho tất cả các trận đấu khác.}} như được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương, nếu khác nhau, nằm trong dấu ngoặc đơn). ===Bảng 1=== {{UEFA Nations League 2018–19 Hạng C|Bảng 1|show_matches=yes}} {{Football box |id=Albania v Israel |date={{Start date|2018|9|7|df=y}} |time=20:45 |team1={{fb-rt|ALB}} |score=1–0 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024043/index.html |team2={{fb|ISR}} |goals1= *[[Taulant Xhaka|Xhaka]] {{goal|55}} |goals2= |stadium=[[Elbasan Arena]], [[Elbasan]] |attendance=4.126<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-1/albania-vs-israel/1-2710715/ |title=Albania 1–0 Israel |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 13 tháng 9 năm 2018 |access-date=ngày 13 tháng 9 năm 2018 |archive-date = ngày 13 tháng 9 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20180913040051/http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-1/albania-vs-israel/1-2710715/ }}</ref> |referee=[[Viktor Kassai]] ([[Liên đoàn bóng đá Hungary|Hungary]]) }} ---- {{Football box |id=Scotland v Albania |date={{Start date|2018|9|10|df=y}} |time=20:45 ({{UTZ|19:45|1}}) |team1={{fb-rt|SCO}} |score=2–0 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024044/index.html |team2={{fb|ALB}} |goals1= *[[Berat Djimsiti|Djimsiti]] {{goal|47|o.g.}} *[[Steven Naismith|Naismith]] {{goal|68}} |goals2= |stadium=[[Hampden Park]], [[Glasgow]] |attendance=17.455<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-1/scotland-vs-albania/1-2710716/ |title=Scotland 2–0 Albania |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 13 tháng 9 năm 2018 |access-date=ngày 13 tháng 9 năm 2018 |archive-date = ngày 13 tháng 9 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20180913040103/http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-1/scotland-vs-albania/1-2710716/ }}</ref> |referee=[[Matej Jug]] ([[Hiệp hội bóng đá Slovenia|Slovenia]]) }} ---- {{Football box |id=Israel v Scotland |date={{Start date|2018|10|11|df=y}} |time=20:45 ({{UTZ|21:45|3}}) |team1={{fb-rt|ISR}} |score=2–1 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024045/index.html |team2={{fb|SCO}} |goals1= *[[Dor Peretz|Peretz]] {{goal|52}} *[[Kieran Tierney|Tierney]] {{goal|75|o.g.}} |goals2= *[[Charlie Mulgrew|Mulgrew]] {{goal|25|pen.}} |stadium=[[Sân vận động Sammy Ofer]], [[Haifa]] |attendance=10.234<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-1/israel-vs-scotland/1-2710717/ |title=Israel 2–1 Scotland |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 19 tháng 10 năm 2018 |access-date=ngày 19 tháng 10 năm 2018 |archive-date = ngày 19 tháng 10 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181019205609/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-1/israel-vs-scotland/1-2710717/ }}</ref> |referee=[[Daniel Stefański]] ([[Hiệp hội bóng đá Ba Lan|Ba Lan]]) }} ---- {{Football box |id=Israel v Albania |date={{Start date|2018|10|14|df=y}} |time=20:45 ({{UTZ|21:45|3}}) |team1={{fb-rt|ISR}} |score=2–0 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024047/index.html |team2={{fb|ALB}} |goals1= *[[Tomer Hemed|Hemed]] {{goal|8}} *[[Dia Saba|Saba]] {{goal|83}} |goals2= |stadium=[[Sân vận động Turner]], [[Beersheba]] |attendance=14.950<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-1/israel-vs-albania/1-2710718/ |title=Israel 2–0 Albania |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 19 tháng 10 năm 2018 |access-date=ngày 19 tháng 10 năm 2018 |archive-date = ngày 13 tháng 2 năm 2021 |archive-url=https://web.archive.org/web/20210213070639/https://www.livescore.com/en/football/uefa-nations-league/league-c-group-1/israel-vs-albania/1-2710718/ }}</ref> |referee=[[Paolo Mazzoleni]] ([[Liên đoàn bóng đá Ý|Ý]]) }} ---- {{Football box |id=Albania v Scotland |date={{Start date|2018|11|17|df=y}} |time=20:45 |team1={{fb-rt|ALB}} |score=0–4 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024048/index.html |team2={{fb|SCO}} |goals1= |goals2= *[[Ryan Fraser|Fraser]] {{goal|14}} *[[Steven Fletcher (cầu thủ bóng đá)|Fletcher]] {{goal|45+2|pen.}} *[[James Forrest (cầu thủ bóng đá)|Forrest]] {{goal|55||67}} |stadium=[[Sân vận động Loro Boriçi]], [[Shkodër]] |attendance=8.632<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-1/albania-vs-scotland/1-2710719/ |title=Albania 0–4 Scotland |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 20 tháng 11 năm 2018 |access-date=ngày 20 tháng 11 năm 2018 |archive-date = ngày 21 tháng 11 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181121022122/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-1/albania-vs-scotland/1-2710719/ }}</ref> |referee=[[Vladislav Bezborodov]] ([[Liên đoàn bóng đá Nga|Nga]]) }} ---- {{Football box |id=Scotland v Israel |date={{Start date|2018|11|20|df=y}} |time=20:45 ({{UTZ|19:45|0}}) |team1={{fb-rt|SCO}} |score=3–2 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024046/index.html |team2={{fb|ISR}} |goals1= *[[James Forrest (cầu thủ bóng đá)|Forrest]] {{goal|34||43||64}} |goals2= *[[Beram Kayal|Kayal]] {{goal|9}} *[[Eran Zahavi|Zahavi]] {{goal|75}}ô= |stadium=[[Hampden Park]], [[Glasgow]] |attendance=21.281<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-1/scotland-vs-israel/1-2710720/ |title=Scotland 3–2 Israel |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 21 tháng 11 năm 2018 |access-date=ngày 21 tháng 11 năm 2018 |archive-date = ngày 22 tháng 11 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181122215532/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-1/scotland-vs-israel/1-2710720/ }}</ref> |referee=[[Tobias Welz]] ([[Hiệp hội bóng đá Đức|Đức]]) }} ===Bảng 2=== {{UEFA Nations League 2018–19 Hạng C|Bảng 2|show_matches=yes}} {{Football box |id=Phần Lan v Hungary |date={{Start date|2018|9|8|df=y}} |time=18:00 ({{UTZ|19:00|3}}) |team1={{fb-rt|FIN}} |score=1–0 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024095/index.html |team2={{fb|HUN}} |goals1= *[[Teemu Pukki|Pukki]] {{goal|7}} |goals2= |stadium=[[Sân vận động Tampere]], [[Tampere]] |attendance=10.220<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-2/finland-vs-hungary/1-2710733/ |title=Finland 1–0 Hungary |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 13 tháng 9 năm 2018 |access-date=ngày 13 tháng 9 năm 2018 |archive-date = ngày 12 tháng 9 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20180912163911/http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-2/finland-vs-hungary/1-2710733/ }}</ref> |referee=[[Gediminas Mažeika]] ([[Liên đoàn bóng đá Litva|Litva]]) }} {{Football box |id=Estonia v Hy Lạp |date={{Start date|2018|9|8|df=y}} |time=20:45 ({{UTZ|21:45|3}}) |team1={{fb-rt|EST}} |score=0–1 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024098/index.html |team2={{fb|GRE}} |goals1= |goals2= *[[Kostas Fortounis|Fortounis]] {{goal|14}} |stadium=[[A. Le Coq Arena]], [[Tallinn]] |attendance=5.567<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-2/estonia-vs-greece/1-2710734/ |title=Estonia 0–1 Greece |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 13 tháng 9 năm 2018 |access-date=ngày 13 tháng 9 năm 2018 |archive-date = ngày 13 tháng 9 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20180913073708/http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-2/estonia-vs-greece/1-2710734/ }}</ref> |referee=[[Serdar Gözübüyük]] ([[Hiệp hội bóng đá Hoàng gia Hà Lan|Hà Lan]]) }} ---- {{Football box |id=Hungary v Hy Lạp |date={{Start date|2018|9|11|df=y}} |time=20:45 |team1={{fb-rt|HUN}} |score=2–1 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024093/index.html |team2={{fb|GRE}} |goals1= *[[Roland Sallai|Sallai]] {{goal|15}} *[[László Kleinheisler|Kleinheisler]] {{goal|43}} |goals2= *[[Kostas Manolas|Manolas]] {{goal|18}} |stadium=[[Groupama Arena]], [[Budapest]] |attendance=0{{refn|group=note|name=HUNvGRE behind closed doors|The Hungary v Greece match was played behind closed doors due to a UEFA punishment against Hungary for racist behaviour in [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016 (vòng loại bảng F)#Hungary v România|their UEFA Euro 2016 qualifying home match against Romania]].<ref>{{chú thích báo |url=http://www.origo.hu/sport/futball/20180124-zart-kapus-lesz-a-magyar-csapat-elso-hazai-meccse-a-nemzetek-ligajaban.html |title=Zárt kapus lesz a magyar csapat első hazai meccse |trans-title=Closed gate the first home match of the Hungarian team |website=Origo.hu |publisher=New Wave Media Group |date=ngày 24 tháng 1 năm 2018 |access-date=ngày 2 tháng 2 năm 2018 |language=hu}}</ref>}} |referee=[[Aleksei Kulbakov]] ([[Liên đoàn bóng đá Belarus|Belarus]]) }} {{Football box |id=Phần Lan v Estonia |date={{Start date|2018|9|11|df=y}} |time=20:45 ({{UTZ|21:45|3}}) |team1={{fb-rt|FIN}} |score=1–0 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024094/index.html |team2={{fb|EST}} |goals1= *[[Teemu Pukki|Pukki]] {{goal|12}} |goals2= |stadium=[[Sân vận động Veritas]], [[Turku]] |attendance=4.632<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-2/finland-vs-estonia/1-2710736/ |title=Finland 1–0 Estonia |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 13 tháng 9 năm 2018 |access-date=ngày 13 tháng 9 năm 2018 |archive-date = ngày 13 tháng 9 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20180913040126/http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-2/finland-vs-estonia/1-2710736/ }}</ref> |referee=[[Orel Grinfeld]] ([[Hiệp hội bóng đá Israel|Israel]]) }} ---- {{Football box |id=Hy Lạp v Hungary |date={{Start date|2018|10|12|df=y}} |time=20:45 ({{UTZ|21:45|3}}) |team1={{fb-rt|GRE}} |score=1–0 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024101/index.html |team2={{fb|HUN}} |goals1= *[[Kostas Mitroglou|Mitroglou]] {{goal|65}} |goals2= |stadium=[[Sân vận động Olympic (Athens)|Sân vận động Olympic]], [[Athens]] |attendance=9.040<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-2/greece-vs-hungary/1-2710737/ |title=Greece 1–0 Hungary |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 19 tháng 10 năm 2018 |access-date=ngày 19 tháng 10 năm 2018 |archive-date = ngày 19 tháng 10 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181019205553/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-2/greece-vs-hungary/1-2710737/ }}</ref> |referee=[[Tobias Stieler]] ([[Hiệp hội bóng đá Đức|Đức]]) }} {{Football box |id=Estonia v Phần Lan |date={{Start date|2018|10|12|df=y}} |time=20:45 ({{UTZ|21:45|3}}) |team1={{fb-rt|EST}} |score=0–1 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024102/index.html |team2={{fb|FIN}} |goals1= |goals2= *[[Teemu Pukki|Pukki]] {{goal|90+1}} |stadium=[[A. Le Coq Arena]], [[Tallinn]] |attendance=8.087<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-2/estonia-vs-finland/1-2710738/ |title=Estonia 0–1 Finland |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 19 tháng 10 năm 2018 |access-date=ngày 19 tháng 10 năm 2018 |archive-date = ngày 19 tháng 10 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181019205534/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-2/estonia-vs-finland/1-2710738/ }}</ref> |referee=[[Craig Pawson]] ([[Hiệp hội bóng đá Anh|Anh]]) }} ---- {{Football box |id=Estonia v Hungary |date={{Start date|2018|10|15|df=y}} |time=20:45 ({{UTZ|21:45|3}}) |team1={{fb-rt|EST}} |score=3–3 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024092/index.html |team2={{fb|HUN}} |goals1= *[[Siim Luts|Luts]] {{goal|20}} *[[Máté Pátkai|Pátkai]] {{goal|70|o.g.}} *[[Henri Anier|Anier]] {{goal|79}} |goals2= *[[Dominik Nagy|D. Nagy]] {{goal|24}} *[[Ádám Szalai|Szalai]] {{goal|54||81}} |stadium=[[A. Le Coq Arena]], [[Tallinn]] |attendance=3.043<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-2/estonia-vs-hungary/1-2710739/ |title=Estonia 3–3 Hungary |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 18 tháng 10 năm 2018 |access-date=ngày 18 tháng 10 năm 2018 |archive-date = ngày 19 tháng 10 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181019001819/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-2/estonia-vs-hungary/1-2710739/ }}</ref> |referee=[[Halis Özkahya]] ([[Liên đoàn bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ|Thổ Nhĩ Kỳ]]) }} {{Football box |id=Phần Lan v Hy Lạp |date={{Start date|2018|10|15|df=y}} |time=20:45 ({{UTZ|21:45|3}}) |team1={{fb-rt|FIN}} |score=2–0 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024099/index.html |team2={{fb|GRE}} |goals1= *[[Pyry Soiri|Soiri]] {{goal|46}} *[[Glen Kamara|Kamara]] {{goal|89}} |goals2= |stadium=[[Sân vận động Tampere]], [[Tampere]] |attendance=10.107<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-2/finland-vs-greece/1-2710740/ |title=Finland 2–0 Greece |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 19 tháng 10 năm 2018 |access-date=ngày 19 tháng 10 năm 2018 |archive-date = ngày 19 tháng 10 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181019164057/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-2/finland-vs-greece/1-2710740/ }}</ref> |referee=[[Paweł Gil]] ([[Hiệp hội bóng đá Ba Lan|Ba Lan]]) }} ---- {{Football box |id=Hungary v Estonia |date={{Start date|2018|11|15|df=y}} |time=20:45 |team1={{fb-rt|HUN}} |score=2–0 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024100/index.html |team2={{fb|EST}} |goals1= *[[Willi Orban|Orban]] {{goal|8}} *[[Ádám Szalai|Szalai]] {{goal|69}} |goals2= |stadium=[[Groupama Arena]], [[Budapest]] |attendance=7.775<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-2/hungary-vs-estonia/1-2710741/ |title=Hungary 2–0 Estonia |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 20 tháng 11 năm 2018 |access-date=ngày 20 tháng 11 năm 2018 |archive-date = ngày 21 tháng 11 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181121022104/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-2/hungary-vs-estonia/1-2710741/ }}</ref> |referee=[[Enea Jorgji]] ([[Hiệp hội bóng đá Albania|Albania]]) }} {{Football box |id=Hy Lạp v Phần Lan |date={{Start date|2018|11|15|df=y}} |time=20:45 ({{UTZ|21:45|2}}) |team1={{fb-rt|GRE}} |score=1–0 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024091/index.html |team2={{fb|FIN}} |goals1= *[[Albin Granlund|Granlund]] {{goal|25|o.g.}} |goals2= |stadium=[[Sân vận động Olympic (Athens)|Sân vận động Olympic]], [[Athens]] |attendance=6.376<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-2/greece-vs-finland/1-2710742/ |title=Greece 1–0 Finland |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 20 tháng 11 năm 2018 |access-date=ngày 20 tháng 11 năm 2018 |archive-date = ngày 21 tháng 11 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181121022000/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-2/greece-vs-finland/1-2710742/ }}</ref> |referee=[[Luca Banti]] ([[Liên đoàn bóng đá Ý|Ý]]) }} ---- {{Football box |id=Hungary v Phần Lan |date={{Start date|2018|11|18|df=y}} |time=20:45 |team1={{fb-rt|HUN}} |score=2–0 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024097/index.html |team2={{fb|FIN}} |goals1= *[[Ádám Szalai|Szalai]] {{goal|29}} *[[Ádám Nagy|Á. Nagy]] {{goal|37}} |goals2= |stadium=[[Groupama Arena]], [[Budapest]] |attendance=9.200<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-2/hungary-vs-finland/1-2710743/ |title=Hungary 2–0 Finland |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 20 tháng 11 năm 2018 |access-date=ngày 20 tháng 11 năm 2018 |archive-date = ngày 21 tháng 11 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181121115953/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-2/hungary-vs-finland/1-2710743/ }}</ref> |referee=[[Slavko Vinčić]] ([[Hiệp hội bóng đá Slovenia|Slovenia]]) }} {{Football box |id=Hy Lạp v Estonia |date={{Start date|2018|11|18|df=y}} |time=20:45 ({{UTZ|21:45|2}}) |team1={{fb-rt|GRE}} |score=0–1 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024096/index.html |team2={{fb|EST}} |goals1= |goals2= *[[Vassilis Lambropoulos|Lambropoulos]] {{goal|44|o.g.}} |stadium=[[Sân vận động Olympic (Athens)|Sân vận động Olympic]], [[Athens]] |attendance=5.179<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-2/greece-vs-estonia/1-2710744/ |title=Greece 0–1 Estonia |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 20 tháng 11 năm 2018 |access-date=ngày 20 tháng 11 năm 2018 |archive-date = ngày 21 tháng 11 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181121022048/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-2/greece-vs-estonia/1-2710744/ }}</ref> |referee=[[Yevhen Aranovskyi]] ([[Liên đoàn bóng đá Ukraina|Ukraina]]) }} ===Bảng 3=== {{UEFA Nations League 2018–19 Hạng C|Bảng 3|show_matches=yes}} {{Football box |id=Slovenia v Bulgaria |date={{Start date|2018|9|6|df=y}} |time=20:45 |team1={{fb-rt|SVN}} |score=1–2 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024151/index.html |team2={{fb|BUL}} |goals1= *[[Miha Zajc|Zajc]] {{goal|40}} |goals2= *[[Bozhidar Kraev|Kraev]] {{goal|3||59}} |stadium=[[Sân vận động Stožice]], [[Ljubljana]] |attendance=5.100<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-3/slovenia-vs-bulgaria/1-2710759/ |title=Slovenia 1–2 Bulgaria |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 13 tháng 9 năm 2018 |access-date=ngày 13 tháng 9 năm 2018 |archive-date = ngày 13 tháng 9 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20180913040113/http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-3/slovenia-vs-bulgaria/1-2710759/ }}</ref> |referee=[[Davide Massa]] ([[Liên đoàn bóng đá Ý|Ý]]) }} {{Football box |id=Na Uy v Síp |date={{Start date|2018|9|6|df=y}} |time=20:45 |team1={{fb-rt|NOR}} |score=2–0 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024150/index.html |team2={{fb|CYP}} |goals1= *[[Stefan Johansen|Johansen]] {{goal|21||43}} |goals2= |stadium=[[Sân vận động Ullevaal]], [[Oslo]] |attendance=6.572<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-3/norway-vs-cyprus/1-2710760/ |title=Norway 2–0 Cyprus |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 6 tháng 9 năm 2018 |access-date=ngày 7 tháng 9 năm 2018 |archive-date = ngày 7 tháng 9 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20180907221323/http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-3/norway-vs-cyprus/1-2710760/ }}</ref> |referee=[[István Kovács (trọng tài)|István Kovács]] ([[Liên đoàn bóng đá România|România]]) }} ---- {{Football box |id=Bulgaria v Na Uy |date={{Start date|2018|9|9|df=y}} |time=18:00 ({{UTZ|19:00|3}}) |team1={{fb-rt|BUL}} |score=1–0 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024153/index.html |team2={{fb|NOR}} |goals1= *[[Radoslav Vasilev|Vasilev]] {{goal|59}} |goals2= |stadium=[[Sân vận động Quốc gia Vasil Levski]], [[Sofia]] |attendance=7.100<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-3/bulgaria-vs-norway/1-2710761/ |title=Bulgaria 1–0 Norway |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 9 tháng 9 năm 2018 |access-date=ngày 10 tháng 9 năm 2018 |archive-date = ngày 10 tháng 9 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20180910094805/http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-3/bulgaria-vs-norway/1-2710761/ }}</ref> |referee=[[Daniel Stefański]] ([[Hiệp hội bóng đá Ba Lan|Ba Lan]]) }} {{Football box |id=Síp v Slovenia |date={{Start date|2018|9|9|df=y}} |time=20:45 ({{UTZ|21:45|3}}) |team1={{fb-rt|CYP}} |score=2–1 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024146/index.html |team2={{fb|SVN}} |goals1= *[[Pieros Sotiriou|Sotiriou]] {{goal|69}} *[[Petar Stojanović (cầu thủ bóng đá)|Stojanović]] {{goal|89|o.g.}} |goals2= *[[Robert Berić|Berić]] {{goal|54}} |stadium=[[Sân vận động GSP]], [[Nicosia]] |attendance=1.115<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-3/cyprus-vs-slovenia/1-2710762/ |title=Cyprus 2–1 Slovenia |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 13 tháng 9 năm 2018 |access-date=ngày 13 tháng 9 năm 2018 |archive-date = ngày 13 tháng 9 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20180913040101/http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-3/cyprus-vs-slovenia/1-2710762/ }}</ref> |referee=[[Andris Treimanis]] ([[Liên đoàn bóng đá Latvia|Latvia]]) }} ---- {{Football box |id=Na Uy v Slovenia |date={{Start date|2018|10|13|df=y}} |time=18:00 |team1={{fb-rt|NOR}} |score=1–0 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024155/index.html |team2={{fb|SVN}} |goals1= *[[Ole Selnæs|Selnæs]] {{goal|45+5}} |goals2= |stadium=[[Sân vận động Ullevaal]], [[Oslo]] |attendance=14.712<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-3/norway-vs-slovenia/1-2710763/ |title=Norway 1–0 Slovenia |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 18 tháng 10 năm 2018 |access-date=ngày 18 tháng 10 năm 2018 |archive-date = ngày 19 tháng 10 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181019001857/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-3/norway-vs-slovenia/1-2710763/ }}</ref> |referee=[[Daniel Siebert (trọng tài)|Daniel Siebert]] ([[Hiệp hội bóng đá Đức|Đức]]) }} {{Football box |id=Bulgaria v Síp |date={{Start date|2018|10|13|df=y}} |time=20:45 ({{UTZ|21:45|3}}) |team1={{fb-rt|BUL}} |score=2–1 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024148/index.html |team2={{fb|CYP}} |goals1= *[[Kiril Despodov|Despodov]] {{goal|59}} *[[Todor Nedelev|Nedelev]] {{goal|68}} |goals2= *[[Grigoris Kastanos|Kastanos]] {{goal|41}} |stadium=[[Sân vận động Quốc gia Vasil Levski]], [[Sofia]] |attendance=10.000<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-3/bulgaria-vs-cyprus/1-2710764/ |title=Bulgaria 2–1 Cyprus |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 18 tháng 10 năm 2018 |access-date=ngày 18 tháng 10 năm 2018 |archive-date = ngày 19 tháng 10 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181019001641/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-3/bulgaria-vs-cyprus/1-2710764/ }}</ref> |referee=[[Srđan Jovanović (trọng tài)|Srđan Jovanović]] ([[Hiệp hội bóng đá Serbia|Serbia]]) }} ---- {{Football box |id=Na Uy v Bulgaria |date={{Start date|2018|10|16|df=y}} |time=20:45 |team1={{fb-rt|NOR}} |score=1–0 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024145/index.html |team2={{fb|BUL}} |goals1= *[[Mohamed Elyounoussi|Elyounoussi]] {{goal|31}} |goals2= |stadium=[[Sân vận động Ullevaal]], [[Oslo]] |attendance=9.523<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-3/norway-vs-bulgaria/1-2710765/ |title=Norway 1–0 Bulgaria |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 18 tháng 10 năm 2018 |access-date=ngày 18 tháng 10 năm 2018 |archive-date = ngày 19 tháng 10 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181019001606/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-3/norway-vs-bulgaria/1-2710765/ }}</ref> |referee=[[John Beaton]] ([[Hiệp hội bóng đá Scotland|Scotland]]) }} {{Football box |id=Slovenia v Síp |date={{Start date|2018|10|16|df=y}} |time=20:45 |team1={{fb-rt|SVN}} |score=1–1 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024154/index.html |team2={{fb|CYP}} |goals1= *[[Nejc Skubic|Skubic]] {{goal|83}} |goals2= *[[Fotios Papoulis|Papoulis]] {{goal|37}} |stadium=[[Sân vận động Stožice]], [[Ljubljana]] |attendance=5.318<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-3/slovenia-vs-cyprus/1-2710766/ |title=Slovenia 1–1 Cyprus |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 19 tháng 10 năm 2018 |access-date=ngày 19 tháng 10 năm 2018 |archive-date = ngày 19 tháng 10 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181019164054/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-3/slovenia-vs-cyprus/1-2710766/ }}</ref> |referee=[[Mads-Kristoffer Kristoffersen]] ([[Hiệp hội bóng đá Đan Mạch|Đan Mạch]]) }} ---- {{Football box |id=Síp v Bulgaria |date={{Start date|2018|11|16|df=y}} |time=20:45 ({{UTZ|21:45|2}}) |team1={{fb-rt|CYP}} |score=1–1 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024156/index.html |team2={{fb|BUL}} |goals1= *[[Panagiotis Zachariou|Zachariou]] {{goal|24}} |goals2= *[[Nikolay Dimitrov (cầu thủ bóng đá, sinh năm 1987)|Dimitrov]] {{goal|89|pen.}} |stadium=[[Sân vận động GSP]], [[Nicosia]] |attendance=3.844<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-3/cyprus-vs-bulgaria/1-2710767/ |title=Cyprus 1–1 Bulgaria |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 20 tháng 11 năm 2018 |access-date=ngày 20 tháng 11 năm 2018 |archive-date = ngày 21 tháng 11 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181121115955/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-3/cyprus-vs-bulgaria/1-2710767/ }}</ref> |referee=[[Mohammed Al-Hakim]] ([[Hiệp hội bóng đá Thụy Điển|Thụy Điển]]) }} {{Football box |id=Slovenia v Na Uy |date={{Start date|2018|11|16|df=y}} |time=20:45 |team1={{fb-rt|SVN}} |score=1–1 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024147/index.html |team2={{fb|NOR}} |goals1= *[[Benjamin Verbič|Verbič]] {{goal|9}} |goals2= *[[Bjørn Maars Johnsen|Johnsen]] {{goal|85}} |stadium=[[Sân vận động Stožice]], [[Ljubljana]] |attendance=10.254<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-3/slovenia-vs-norway/1-2710768/ |title=Slovenia 1–1 Norway |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 20 tháng 11 năm 2018 |access-date=ngày 20 tháng 11 năm 2018 |archive-date = ngày 21 tháng 11 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181121022028/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-3/slovenia-vs-norway/1-2710768/ }}</ref> |referee=[[Ruddy Buquet]] ([[Liên đoàn bóng đá Pháp|Pháp]]) }} ---- {{Football box |id=Bulgaria v Slovenia |date={{Start date|2018|11|19|df=y}} |time=20:45 ({{UTZ|21:45|2}}) |team1={{fb-rt|BUL}} |score=1–1 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024149/index.html |team2={{fb|SVN}} |goals1= *[[Galin Ivanov (cầu thủ bóng đá, sinh năm 1988)|Ivanov]] {{goal|68}} |goals2= *[[Miha Zajc|Zajc]] {{goal|75}} |stadium=[[Sân vận động Quốc gia Vasil Levski]], [[Sofia]] |attendance= |referee=[[Hüseyin Göçek]] ([[Liên đoàn bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ|Thổ Nhĩ Kỳ]]) }} {{Football box |id=Síp v Na Uy |date={{Start date|2018|11|19|df=y}} |time=20:45 ({{UTZ|21:45|2}}) |team1={{fb-rt|CYP}} |score=0–2 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024152/index.html |team2={{fb|NOR}} |goals1= |goals2= *[[Ola Kamara|Kamara]] {{goal|36||48}} |stadium=[[Sân vận động GSP]], [[Nicosia]] |attendance= |referee=[[István Vad]] ([[Liên đoàn bóng đá Hungary|Hungary]]) }} ===Bảng 4=== {{UEFA Nations League 2018–19 Hạng C|Bảng 4|show_matches=yes}} {{Football box |id=Litva v Serbia |date={{Start date|2018|9|7|df=y}} |time=20:45 ({{UTZ|21:45|3}}) |team1={{fb-rt|LTU}} |score=0–1 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024140/index.html |team2={{fb|SRB}} |goals1= |goals2= *[[Dušan Tadić|Tadić]] {{goal|38|pen.}} |stadium=[[Sân vận động LFF]], [[Vilnius]] |attendance=4.378<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-4/lithuania-vs-serbia/1-2710771/ |title=Lithuania 0–1 Serbia |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 13 tháng 9 năm 2018 |access-date=ngày 13 tháng 9 năm 2018 |archive-date = ngày 13 tháng 9 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20180913073703/http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-4/lithuania-vs-serbia/1-2710771/ }}</ref> |referee=[[Bobby Madden]] ([[Hiệp hội bóng đá Scotland|Scotland]]) }} {{Football box |id=România v Montenegro |date={{Start date|2018|9|7|df=y}} |time=20:45 ({{UTZ|21:45|3}}) |team1={{fb-rt|ROU}} |score=0–0 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024139/index.html |team2={{fb|MNE}} |goals1= |goals2= |stadium=[[Sân vận động Ilie Oană]], [[Ploiești]] |attendance=0{{refn|group=note|name=ROUvMNE behind closed doors|The Romania v Montenegro match was played behind closed doors due to a UEFA punishment against Romania for racist behaviour in [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016 (vòng loại bảng F)#România v Hy Lạp|their UEFA Euro 2016 qualifying home match against Greece]].<ref>{{chú thích báo |url=http://www.gsp.ro/fotbal/nationala/a-fost-stabilit-tintarul-din-liga-natiunilor-romania-debuteaza-acasa-fara-spectatori-programul-complet-si-datele-meciurilor-din-grupa-noastra-531185.html |title=A fost stabilit țintarul din Liga Națiunilor: România debutează acasă, fără spectatori! |trans-title=The draw of the Nations League is set: Romania starts at home without spectators! |website=gsp.ro |publisher=[[Gazeta Sporturilor]] |date=ngày 24 tháng 1 năm 2018 |access-date=ngày 2 tháng 2 năm 2018 |language=ro}}</ref>}} |referee=[[Ivan Kružliak]] ([[Hiệp hội bóng đá Slovakia|Slovakia]]) }} ---- {{Football box |id=Serbia v România |date={{Start date|2018|9|10|df=y}} |time=20:45 |team1={{fb-rt|SRB}} |score=2–2 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024143/index.html |team2={{fb|ROU}} |goals1= *[[Aleksandar Mitrović|Mitrović]] {{goal|26||63}} |goals2= *[[Nicolae Stanciu (cầu thủ bóng đá, sinh năm 1993)|Stanciu]] {{goal|48|pen.}} *[[George Țucudean|Țucudean]] {{goal|68}} |stadium=[[Sân vận động Partizan]], [[Belgrade]] |attendance=15.496<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-4/serbia-vs-romania/1-2710773/ |title=Serbia 2–2 Romania |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 13 tháng 9 năm 2018 |access-date=ngày 13 tháng 9 năm 2018 |archive-date = ngày 13 tháng 9 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20180913040115/http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-4/serbia-vs-romania/1-2710773/ }}</ref> |referee=[[Vladislav Bezborodov]] ([[Liên đoàn bóng đá Nga|Nga]]) }} {{Football box |id=Montenegro v Litva |date={{Start date|2018|9|10|df=y}} |time=20:45 |team1={{fb-rt|MNE}} |score=2–0 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024136/index.html |team2={{fb|LTU}} |goals1= *[[Stefan Savić|Savić]] {{goal|34|pen.}} *[[Marko Janković (cầu thủ bóng đá, sinh năm 1995)|Janković]] {{goal|36}} |goals2= |stadium=[[Sân vận động Thành phố Podgorica|Sân vận động Thành phố]], [[Podgorica]] |attendance=5.239<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-4/montenegro-vs-lithuania/1-2710774/ |title=Montenegro 2–0 Lithuania |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 13 tháng 9 năm 2018 |access-date=ngày 13 tháng 9 năm 2018 |archive-date = ngày 13 tháng 9 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20180913073717/http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-4/montenegro-vs-lithuania/1-2710774/ }}</ref> |referee=[[Jakob Kehlet]] ([[Hiệp hội bóng đá Đan Mạch|Đan Mạch]]) }} ---- {{Football box |id=Litva v România |date={{Start date|2018|10|11|df=y}} |time=20:45 ({{UTZ|21:45|3}}) |team1={{fb-rt|LTU}} |score=1–2 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024134/index.html |team2={{fb|ROU}} |goals1= *[[Artūras Žulpa|Žulpa]] {{goal|90}} |goals2= *[[Alexandru Chipciu|Chipciu]] {{goal|13}} *[[Alexandru Maxim|Maxim]] {{goal|90+4}} |stadium=[[Sân vận động LFF]], [[Vilnius]] |attendance=2.279<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-4/lithuania-vs-romania/1-2710775/ |title=Lithuania 1–2 Romania |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 19 tháng 10 năm 2018 |access-date=ngày 19 tháng 10 năm 2018 |archive-date = ngày 19 tháng 10 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181019205625/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-4/lithuania-vs-romania/1-2710775/ }}</ref> |referee=[[François Letexier]] ([[Liên đoàn bóng đá Pháp|Pháp]]) }} {{Football box |id=Montenegro v Serbia |date={{Start date|2018|10|11|df=y}} |time=20:45 |team1={{fb-rt|MNE}} |score=0–2 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024141/index.html |team2={{fb|SRB}} |goals1= |goals2= *[[Aleksandar Mitrović|Mitrović]] {{goal|18|pen.|81}} |stadium=[[Sân vận động Thành phố Podgorica|Sân vận động Thành phố]], [[Podgorica]] |attendance=10.700<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-4/montenegro-vs-serbia/1-2710776/ |title=Montenegro 0–2 Serbia |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 18 tháng 10 năm 2018 |access-date=ngày 18 tháng 10 năm 2018 |archive-date = ngày 19 tháng 10 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181019001740/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-4/montenegro-vs-serbia/1-2710776/ }}</ref> |referee=[[Gianluca Rocchi]] ([[Liên đoàn bóng đá Ý|Ý]]) }} ---- {{Football box |id=România v Serbia |date={{Start date|2018|10|14|df=y}} |time=15:00 ({{UTZ|16:00|3}}) |team1={{fb-rt|ROU}} |score=0–0 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024135/index.html |team2={{fb|SRB}} |goals1= |goals2= |stadium=[[Arena Națională]], [[Bucharest]] |attendance=48.513<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-4/romania-vs-serbia/1-2710777/ |title=Romania 0–0 Serbia |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 18 tháng 10 năm 2018 |access-date=ngày 18 tháng 10 năm 2018 |archive-date = ngày 19 tháng 10 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181019040933/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-4/romania-vs-serbia/1-2710777/ }}</ref> |referee=[[Kevin Blom]] ([[Hiệp hội bóng đá Hoàng gia Hà Lan|Hà Lan]]) }} {{Football box |id=Litva v Montenegro |date={{Start date|2018|10|14|df=y}} |time=20:45 ({{UTZ|21:45|3}}) |team1={{fb-rt|LTU}} |score=1–4 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024144/index.html |team2={{fb|MNE}} |goals1= *[[Rolandas Baravykas|Baravykas]] {{goal|88}} |goals2= *[[Stefan Mugoša|Mugoša]] {{goal|10||45+1|pen.}} *[[Boris Kopitović|Kopitović]] {{goal|35}} *[[Darko Zorić|Zorić]] {{goal|86}} |stadium=[[Sân vận động LFF]], [[Vilnius]] |attendance=1.515<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-4/lithuania-vs-montenegro/1-2710778/ |title=Lithuania 1–4 Montenegro |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 19 tháng 10 năm 2018 |access-date=ngày 19 tháng 10 năm 2018 |archive-date = ngày 19 tháng 10 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181019205544/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-4/lithuania-vs-montenegro/1-2710778/ }}</ref> |referee=[[Robert Schörgenhofer]] ([[Hiệp hội bóng đá Áo|Áo]]) }} ---- {{Football box |id=Serbia v Montenegro |date={{Start date|2018|11|17|df=y}} |time=15:00 |team1={{fb-rt|SRB}} |score=2–1 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024133/index.html |team2={{fb|MNE}} |goals1= *[[Adem Ljajić|Ljajić]] {{goal|30}} *[[Aleksandar Mitrović|Mitrović]] {{goal|32}} |goals2= *[[Stefan Mugoša|Mugoša]] {{goal|70}} |stadium=[[Sân vận động Sao Đỏ]], [[Belgrade]] |attendance=15.416<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-4/serbia-vs-montenegro/1-2710779/ |title=Serbia 2–1 Montenegro |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 20 tháng 11 năm 2018 |access-date=ngày 20 tháng 11 năm 2018 |archive-date = ngày 21 tháng 11 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181121021919/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-4/serbia-vs-montenegro/1-2710779/ }}</ref> |referee=[[Alberto Undiano Mallenco]] ([[Liên đoàn bóng đá Hoàng gia Tây Ban Nha|Tây Ban Nha]]) }} {{Football box |id=România v Litva |date={{Start date|2018|11|17|df=y}} |time=20:45 ({{UTZ|21:45|2}}) |team1={{fb-rt|ROU}} |score=3–0 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024142/index.html |team2={{fb|LTU}} |goals1= *[[George Pușcaș|Pușcaș]] {{goal|7}} *[[Claudiu Keșerü|Keșerü]] {{goal|47}} *[[Nicolae Stanciu (cầu thủ bóng đá, sinh năm 1993)|Stanciu]] {{goal|65}} |goals2= |stadium=[[Sân vận động Ilie Oană]], [[Ploiești]] |attendance=34<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-4/romania-vs-lithuania/1-2710780/ |title=Romania 3–0 Lithuania |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 22 tháng 11 năm 2018 |access-date=ngày 22 tháng 11 năm 2018 |archive-date = ngày 22 tháng 11 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181122215710/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-4/romania-vs-lithuania/1-2710780/ }}</ref> |referee=[[Marco Guida]] ([[Liên đoàn bóng đá Ý|Ý]]) }} ---- {{Football box |id=Serbia v Litva |date={{Start date|2018|11|20|df=y}} |time=20:45 |team1={{fb-rt|SRB}} |score=4–1 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024138/index.html |team2={{fb|LTU}} |goals1= *[[Artūras Žulpa|Žulpa]] {{goal|51|o.g.}} *[[Aleksandar Mitrović|Mitrović]] {{goal|58}} *[[Aleksandar Prijović|Prijović]] {{goal|71}} *[[Adem Ljajić|Ljajić]] {{goal|74}} |goals2= *[[Deimantas Petravičius|Petravičius]] {{goal|64}} |stadium=[[Sân vận động Partizan]], [[Belgrade]] |attendance=2.088<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-4/serbia-vs-lithuania/1-2710781/ |title=Serbia 4–1 Lithuania |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 21 tháng 11 năm 2018 |access-date=ngày 21 tháng 11 năm 2018 |archive-date = ngày 22 tháng 11 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181122215558/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-4/serbia-vs-lithuania/1-2710781/ }}</ref> |referee=[[Kristo Tohver]] ([[Hiệp hội bóng đá Estonia|Estonia]]) }} {{Football box |id=Montenegro v România |date={{Start date|2018|11|20|df=y}} |time=20:45 |team1={{fb-rt|MNE}} |score=0–1 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024137/index.html |team2={{fb|ROU}} |goals1= |goals2= *[[George Țucudean|Țucudean]] {{goal|44}} |stadium=[[Sân vận động Thành phố Podgorica|Sân vận động Thành phố]], [[Podgorica]] |attendance=3.574<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-4/montenegro-vs-romania/1-2710782/ |title=Montenegro 0–1 Romania |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 21 tháng 11 năm 2018 |access-date=ngày 21 tháng 11 năm 2018 |archive-date = ngày 23 tháng 11 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181123022448/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-c-group-4/montenegro-vs-romania/1-2710782/ }}</ref> |referee=[[Felix Zwayer]] ([[Hiệp hội bóng đá Đức|Đức]]) }} ==Cầu thủ ghi bàn== {{Goalscorers |goals=92 |matches=42 |ongoing=yes |6 goals= *{{fbicon|SRB}} [[Aleksandar Mitrović (cầu thủ bóng đá)|Aleksandar Mitrović]] |5 goals= *{{fbicon|SCO}} [[James Forrest (cầu thủ bóng đá)|James Forrest]] |4 goals= *{{fbicon|HUN}} [[Ádám Szalai]] |3 goals= *{{fbicon|FIN}} [[Teemu Pukki]] *{{fbicon|MNE}} [[Stefan Mugoša]] |2 goals= *{{fbicon|BUL}} [[Bozhidar Kraev]] *{{fbicon|NOR}} [[Stefan Johansen]] *{{fbicon|NOR}} [[Ola Kamara]] *{{fbicon|ROU}} [[Nicolae Stanciu (cầu thủ bóng đá, sinh năm 1993)|Nicolae Stanciu]] *{{fbicon|ROU}} [[George Țucudean]] *{{fbicon|SRB}} [[Adem Ljajić]] *{{fbicon|SVN}} [[Miha Zajc]] |1 goal= *{{fbicon|ALB}} [[Taulant Xhaka]] *{{fbicon|BUL}} [[Kiril Despodov]] *{{fbicon|BUL}} [[Nikolay Dimitrov (cầu thủ bóng đá, sinh năm 1987)|Nikolay Dimitrov]] *{{fbicon|BUL}} [[Galin Ivanov (cầu thủ bóng đá, sinh năm 1988)|Galin Ivanov]] *{{fbicon|BUL}} [[Todor Nedelev]] *{{fbicon|BUL}} [[Radoslav Vasilev]] *{{fbicon|CYP}} [[Grigoris Kastanos]] *{{fbicon|CYP}} [[Fotios Papoulis]] *{{fbicon|CYP}} [[Pieros Sotiriou]] *{{fbicon|CYP}} [[Panagiotis Zachariou]] *{{fbicon|EST}} [[Henri Anier]] *{{fbicon|EST}} [[Siim Luts]] *{{fbicon|FIN}} [[Glen Kamara]] *{{fbicon|FIN}} [[Pyry Soiri]] *{{fbicon|GRE}} [[Kostas Fortounis]] *{{fbicon|GRE}} [[Kostas Manolas]] *{{fbicon|GRE}} [[Kostas Mitroglou]] *{{fbicon|HUN}} [[László Kleinheisler]] *{{fbicon|HUN}} [[Ádám Nagy]] *{{fbicon|HUN}} [[Dominik Nagy]] *{{fbicon|HUN}} [[Willi Orban]] *{{fbicon|HUN}} [[Roland Sallai]] *{{fbicon|ISR}} [[Tomer Hemed]] *{{fbicon|ISR}} [[Beram Kayal]] *{{fbicon|ISR}} [[Dor Peretz]] *{{fbicon|ISR}} [[Dia Saba]] *{{fbicon|ISR}} [[Eran Zahavi]] *{{fbicon|LTU}} [[Rolandas Baravykas]] *{{fbicon|LTU}} [[Deimantas Petravičius]] *{{fbicon|LTU}} [[Artūras Žulpa]] *{{fbicon|MNE}} [[Marko Janković (cầu thủ bóng đá, sinh năm 1995)|Marko Janković]] *{{fbicon|MNE}} [[Boris Kopitović]] *{{fbicon|MNE}} [[Stefan Savić]] *{{fbicon|MNE}} [[Darko Zorić]] *{{fbicon|NOR}} [[Mohamed Elyounoussi]] *{{fbicon|NOR}} [[Bjørn Maars Johnsen]] *{{fbicon|NOR}} [[Ole Selnæs]] *{{fbicon|ROU}} [[Alexandru Chipciu]] *{{fbicon|ROU}} [[Claudiu Keșerü]] *{{fbicon|ROU}} [[Alexandru Maxim]] *{{fbicon|ROU}} [[George Pușcaș]] *{{fbicon|SCO}} [[Steven Fletcher (cầu thủ bóng đá)|Steven Fletcher]] *{{fbicon|SCO}} [[Ryan Fraser]] *{{fbicon|SCO}} [[Charlie Mulgrew]] *{{fbicon|SCO}} [[Steven Naismith]] *{{fbicon|SRB}} [[Aleksandar Prijović]] *{{fbicon|SRB}} [[Dušan Tadić]] *{{fbicon|SVN}} [[Robert Berić]] *{{fbicon|SVN}} [[Nejc Skubic]] *{{fbicon|SVN}} [[Benjamin Verbič]] |1 own goal= *{{fbicon|ALB}} [[Berat Djimsiti]] (trong trận gặp Scotland) *{{fbicon|FIN}} [[Albin Granlund]] (trong trận gặp Hy Lạp) *{{fbicon|GRE}} [[Vassilis Lambropoulos]] (trong trận gặp Estonia) *{{fbicon|HUN}} [[Máté Pátkai]] (trong trận gặp Estonia) *{{fbicon|LTU}} [[Artūras Žulpa]] (trong trận gặp Serbia) *{{fbicon|SCO}} [[Kieran Tierney]] (trong trận gặp Israel) *{{fbicon|SVN}} [[Petar Stojanović (cầu thủ bóng đá)|Petar Stojanović]] (trong trận gặp Síp) }} ==Bảng xếp hạng tổng thể== 15 đội tuyển Hạng C sẽ được xếp hạng tổng thể từ thứ 25 đến thứ 39 trong UEFA Nations League 2018-19 theo các quy tắc sau đây:<ref name="regulations">{{chú thích web |url=https://www.uefa.com/MultimediaFiles/Download/Regulations/uefaorg/Regulations/02/50/54/37/2505437_DOWNLOAD.pdf |title=Regulations of the UEFA Nations League 2018/19 |website=UEFA.com |publisher=Union of European Football Associations |date=ngày 28 tháng 9 năm 2017 |access-date=ngày 3 tháng 10 năm 2017 |format=PDF}}</ref> *Các đội tuyển kết thúc thứ nhất trong các bảng sẽ được xếp hạng từ thứ 25 đến thứ 28 theo kết quả của giai đoạn giải đấu, loại trừ kết quả so với các đội xếp thứ 4. *Các đội tuyển kết thúc thứ hai trong các bảng sẽ được xếp hạng từ thứ 29 đến thứ 32 theo kết quả của giai đoạn giải đấu, loại trừ kết quả so với các đội xếp thứ 4. *Các đội tuyển kết thúc thứ ba trong các bảng sẽ được xếp hạng từ thứ 33 đến thứ 36 theo kết quả của giai đoạn giải đấu, loại trừ kết quả so với các đội xếp thứ 4. *Các đội tuyển kết thúc thứ tư trong các bảng sẽ được xếp hạng từ thứ 37 đến thứ 39 theo kết quả của giai đoạn giải đấu. {{2018–19 UEFA Nations League C overall table}} ==Play-off vòng loại== {{chính|Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (vòng play-off)#Path C}} Bốn đội tuyển tốt nhất trong Hạng C theo bảng xếp hạng tổng thể mà không vượt qua vòng loại cho [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020]] thông qua [[vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020|vòng bảng vòng loại]] sẽ tham dự trong vòng play-off, với đội thắng vòng loại cho Hạng Chung kết. Nếu có ít hơn bốn đội trong Hạng C mà không vượt qua vòng loại, các suất vé còn lại được phân bổ cho các đội tuyển từ hạng khác, theo bảng xếp hạng tổng thể. {{#lst:Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (vòng play-off)|Từ khóa}} {{#lst:Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (vòng play-off)|Giải đấu C}} {{#lst:Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (vòng play-off)|Ghi chú}} ==Ghi chú== {{tham khảo|group=note}} ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== *{{trang web chính thức|http://www.uefa.com/uefanationsleague/index.html}} {{UEFA Nations League}} {{2018–19 in European football (UEFA)}} [[Thể loại:Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2018-19|Giải đấu C]] 9n1wjq25v0btrrumgdhvvh36a5uhmvo 2018–19 UEFA Nations League C 0 7742808 68061627 67153923 2022-01-27T15:26:21Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu C)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu C)]] rmz4nbje3pmin83j64sxj93p6pcunze Wikipedia:Ứng cử viên bài viết chọn lọc/Trần Thánh Tông 4 7742920 66241622 34418912 2021-10-08T20:23:43Z NguoiDungKhongDinhDanh 798851 Đóng thẻ <s>. wikitext text/x-wiki === [[Trần Thánh Tông]] === {{biểu quyết|KQ=Đề cử thành công|ND= <!-- Nêu lý do đề cử của bạn tại đây --> Lại một bài chất lượng về lịch sử VN.--[[Thành viên:Chibaodoanle|Chibaodoanle]] ([[Thảo luận Thành viên:Chibaodoanle|thảo luận]]) 09:50, ngày 16 tháng 10 năm 2017 (UTC) ;Đồng ý #{{OK}} Là bài viết lịch sử, bài viết sử dụng những nguồn dẫn có uy tín nhất có thể về đề tài này (các bộ chính sử Đại Việt Sử ký Toàn thư, Việt sử tiêu án, Cương mục,... các sách sử TQ thời Nguyên, Minh đương thời, sách Thánh đăng ngữ lục là sách gốc về việc tu Phật của 5 vua Trần,...). Thông tin được chắt lọc khá kỹ từ nguồn, mô tả đầy đủ những nét chính về thân thế, sự nghiệp, tài trị nước, dùng binh, văn chương,... của 1 vị vua lớn trong lịch sử VN. Ngoài ra việc đưa những bài thế này lên cũng là độc lực cho việc tăng cường, mở rộng những bài về thời Lý-Trần, 1 thời kỳ rất nổi bật của VN.[[Thành viên:Ti2008|Ti2008]]<small>([[Thảo luận Thành viên:Ti2008|Thảo luận]], [[Đặc biệt:Đóng góp/Ti2008|đóng góp]])</small> 04:54, ngày 2 tháng 11 năm 2017 (UTC) #{{OK}} đồng ý, bài viết về một vị vua nổi bật của lịch sử nước nhà có chất lượng tốt, nhưng mà hơi ít hình ảnh minh họa, một bài chất lượng tốt nếu có thêm nhiều hình ảnh nữa thì sẽ hay hơn--[[Thành viên:Ledinhthang|Captain Nemo]] ([[Thảo luận Thành viên:Ledinhthang|thảo luận]]) 11:54, ngày 3 tháng 11 năm 2017 (UTC) #{{OK}} Một bài viết chất lượng tốt về một vị vua anh minh của nhà Trần nói riêng và lịch sử VN nói chung. Tuy nhiên cũng mong rằng bài sẽ luôn đc cập nhật và nâng cấp, nếu có thêm nhiều hình ảnh minh họa như bạn Ledinhthang nói ở trên thì càng tốt! [[Thành viên:Mintu Martin|Potterhead]] ([[Thảo luận Thành viên:Mintu Martin|thảo luận]]) 16:42, ngày 11 tháng 11 năm 2017 (UTC) ;Phản đối #<s>{{OK?}} Chú thích a, b, c, dài sẽ làm rối đọc giả. Nên rút ngắn gọn lại.—<span style="color:#D70270;">Nguyễn</span> [[Thành viên:Ngochue456|<span style="color:#055D5D;">Ngọc </span><span style="color:#734F96;">Huệ</span>]] ([[Thảo luận Thành viên:Ngochue456#top|<span style="color:#860337;">thảo luận</span>]]) 02:26, ngày 1 tháng 11 năm 2017 (UTC)</s> #::{{u|Ngochue456}} Chú thích thì nếu đọc sách sử (nhất là sách nước ngoài) thì có thể sẽ gặp những chú thích dài cả trang giấy. Chú thích đôi khi chứa những thông tin ngoài lề, không cần thiết cho bài chính, nhưng lại cần thiết để giúp người đọc hiểu thêm về một điều nào đó nhất định, ví dụ như trong bài này là những cái tên được ghi lại trong sử Trung Quốc, tại sao lại có nhiều tranh cãi xoay quanh mấy cái tên này đến thế? Bên en cũng không thiếu bài CL với chú thích dài như vậy, chẳng hạn như bài [[:en:1966 New York City smog#Notes|1966 New York City smog]], hay bài [[:en:Henry III of England|Henry III of England]] lên trang chính cách đây hai tuần. Với lại, các chú thích trong bài này đều được trình bày cách dễ hiểu, các trích dẫn đều được in nghiêng, có nguồn dẫn kèm theo sau, cách hành văn cũng không quá khó để hiểu, do đó, không hiểu '''rối''' ở đây là thế nào? #<s>{{OK?}} nhờ các thành viên có tài liệu bổ sung nguồn cho mục "Gia quyến". Có mỗi mục này mà bị đánh rớt cũng hơi oan, nhưng thiếu nguồn là ko dc.</s> '''[[User:Con Mèo Ú Tim|<font color="008B8B">Con Mèo Ú Tim</font>]] [[User talk:Con Mèo Ú Tim|<font color="F4A460">(thảo luận)</font>]]''' 22:24, ngày 3 tháng 11 năm 2017 (UTC) #:@{{u|Chibaodoanle}} {{u|Ti2008}} [[Thành viên:Mintu Martin|Potterhead]] ([[Thảo luận Thành viên:Mintu Martin|thảo luận]]) 04:29, ngày 8 tháng 11 năm 2017 #::Cám ơn bạn {{u|Con Mèo Ú Tim}} đã góp ý và {{u|Mintu Martin}} đã thông báo. Mình đã thêm chú thích và lược bớt những chỗ chưa tìm ra nguồn (1 số chi tiết hình như có nguồn như link đã chết). Mong bạn xem xét.[[Thành viên:Ti2008|Ti2008]]<small>([[Thảo luận Thành viên:Ti2008|Thảo luận]], [[Đặc biệt:Đóng góp/Ti2008|đóng góp]])</small> 16:12, ngày 11 tháng 11 năm 2017 (UTC) #:Bạn {{u|Ti2008}} mục gia quyền còn dòng Nguyên Thánh Thiên cảm hoàng hậu, Trần Khâm chưa có nguồn kìa bạn!! [[Thành viên:Mintu Martin|Potterhead]] ([[Thảo luận Thành viên:Mintu Martin|thảo luận]]) 16:25, ngày 11 tháng 11 năm 2017 (UTC) #:T đã thêm nguồn giúp lại cho bạn Ti2008 ở mục gia quyến rồi, mong bạn {{u|Con Mèo Ú Tim}} xem lại và cân nhắc rút phiếu chống. [[Thành viên:Mintu Martin|Potterhead]] ([[Thảo luận Thành viên:Mintu Martin|thảo luận]]) 16:40, ngày 11 tháng 11 năm 2017 (UTC) #::Bài đã có nguồn. Cám ơn {{u|Ti2008}} và {{u|Mintu Martin}} đã thêm. '''[[User:Con Mèo Ú Tim|<font color="008B8B">Con Mèo Ú Tim</font>]] [[User talk:Con Mèo Ú Tim|<font color="F4A460">(thảo luận)</font>]]''' 21:11, ngày 11 tháng 11 năm 2017 (UTC) ;Ý kiến #{{yk}} {{u|Chibaodoanle}} Đề mục cấp 2 "Quan hệ với Trần Quốc Khang" có lẽ nên bỏ xuống làm đề mục cấp 3 của mục "Gia quyến", vì đây là chuyện riêng tư, với lại vai trò của Trần Quốc Khang (thể hiện qua thông tin trong mục đấy) cũng ko đủ "đô" để làm thành đề mục cấp 2 như bây giờ. Đoạn đầu của mục đó cũng nên có thêm chú thích. '''[[User:Con Mèo Ú Tim|<font color="008B8B">Con Mèo Ú Tim</font>]] [[User talk:Con Mèo Ú Tim|<font color="F4A460">(thảo luận)</font>]]''' 10:19, ngày 24 tháng 10 năm 2017 (UTC) :Mình đã đưa nội dung đó vào phần Nhận định :))) Chuyện này có ghi trong chính sử, nên mình nghĩ việc đưa vào phần Nhận định sẽ giúp người đọc thấy được cách sử sách diễn tả Trần Thánh Tông là 1 vị vua nhân từ, chứ không phải để thổi phồng vai trò của Trần Quốc Khang.[[Thành viên:Ti2008|Ti2008]]<small>([[Thảo luận Thành viên:Ti2008|Thảo luận]], [[Đặc biệt:Đóng góp/Ti2008|đóng góp]])</small> 02:53, ngày 12 tháng 11 năm 2017 (UTC) #{{yk}} Bài chưa viết sâu sắc đủ khía cạnh, ví dụ lúc tình hình vua lúc qua đời, lý do qua đời, nhường ngôi cho ai, ... mà mục này ghi trong '''Những năm cuối''' lại là mục con của Thái Thượng Hoàng liệu có hợp lý? Không hiểu ngoài Trần Quốc Khang, vua còn có quan hệ với ai mà tách phần này cả 1 phần riêng, đọc thông tin không có gì đặc biệt. Liệu đã viết đủ các khía cạnh. Thời Trần Thánh Tông, văn hóa giáo dục rất phát triển, liệu ghi trong phần đối nội đã đủ thông tin? Chiếu theo quy định hoàn toàn có thể bỏ phiếu chống? [[User:Alphama|<span style="background:#16BCDA;color:white;border-radius:4px;">&nbsp;A l p h a m a&nbsp;</span>]] <sup><span style="background:yellow;border-radius:3px;">[[User talk:Alphama|Talk]]</span></sup> 18:59, ngày 26 tháng 10 năm 2017 (UTC) :Theo mình mục con ''Những năm cuối'' để trong mục lớn ''Thái thượng hoàng'' thì không có vấn đề, vì giai đoạn cuối đời, tính từ trận đánh quân Nguyên cuối cùng tới khi mất, ông làm Thái thượng hoàng. Lý do ông mất thì các bộ sử gốc là Đại Việt Sử ký Toàn thư, Việt sử tiêu án, Cương mục... đều không nói tới, chỉ có sách Thánh đăng ngữ lục của nhà chùa là có ghi lại mấy câu đối đáp cuối cùng mang màu sắc Thiền Tổ sư. Người nối ngôi thì đã ghi lại từ đầu mục Thái thượng hoàng rồi, vua truyền ngôi cho con là Trần Khâm (Trần Nhân Tông), cùng nhau trị nước, ông cha mất thì ông con tiếp tục làm vua. Về Đối nội thì mình đã lấy những chi tiết mình cho là chính yếu nhất trong các bộ sử để chép vào bài, các bạn thấy thiếu sót gì thì xin vui lòng góp ý. Mục Quốc Khang thì để mình tìm cách khác.[[Thành viên:Ti2008|Ti2008]]<small>([[Thảo luận Thành viên:Ti2008|Thảo luận]], [[Đặc biệt:Đóng góp/Ti2008|đóng góp]])</small> 03:35, ngày 27 tháng 10 năm 2017 (UTC) :: Ok bạn. [[User:Alphama|<span style="background:#16BCDA;color:white;border-radius:4px;">&nbsp;A l p h a m a&nbsp;</span>]] <sup><span style="background:yellow;border-radius:3px;">[[User talk:Alphama|Talk]]</span></sup> 03:41, ngày 27 tháng 10 năm 2017 (UTC) }} aqf9zi31zlr446ole068ot3dz8bpj9b Thể loại:Sơ khai Thành phố Hồ Chí Minh 14 7742983 69618172 69166633 2023-01-29T20:44:51Z Hwi.padam 811753 thay file wikitext text/x-wiki {{WPSS-cat}} {{Cổng thông tin|Thành phố Hồ Chí Minh}} {{Hộp thông báo thể loại | image = [[File:Biểu trưng của TP HCM.svg|40px]] | text = <center>Thể loại này thuộc '''[[Wikipedia:Dự án/Việt Nam|Dự án Việt Nam]]''' nói chung và '''[[Wikipedia:Dự án/Việt Nam/Thành phố Hồ Chí Minh|Dự án Thành phố Hồ Chí Minh]]''' nói riêng.</center> }} {{Stub category |article=[[Thành phố Hồ Chí Minh]] |newstub=Sơ khai Thành phố Hồ Chí Minh |category=Thành phố Hồ Chí Minh }} {{DEFAULTSORT:Thành phố Hồ Chí Minh}} [[Thể loại:Sơ khai địa lý Việt Nam|Hồ Chí Minh]] p3eogdoqjh0dul183zpzhmcsfobn3p9 Tân Quy (định hướng) 0 7743190 68390756 63914436 2022-04-02T21:00:09Z Wo hen xi huan bing qi lin 852840 fix links (via JWB) wikitext text/x-wiki '''Tân Quy''' có thể là một trong số các địa danh sau: * Phường [[Tân Quy]], [[Quận 7]], [[Thành phố Hồ Chí Minh]] * [[Cù lao Tân Quy]], một cù lao nằm giữa sông Hậu trên địa bàn tỉnh [[Trà Vinh]] * Phường [[Tân Quy Đông]], thành phố [[Sa Đéc]], tỉnh [[Đồng Tháp]] * Xã [[Tân Quy Tây]], thành phố Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp * Xã cũ Tân Quy thuộc huyện [[Nhà Bè]], Thành phố Hồ Chí Minh (tồn tại từ năm 1975 đến năm 1986); sau chia thành hai xã Tân Quy Đông và Tân Quy Tây. * Xã cũ Tân Quy Đông thuộc huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh (tồn tại từ năm 1986 đến năm 1997); nay tương ứng với địa bàn phường [[Tân Quy]] và một phần các phường [[Bình Thuận, Quận 7|Bình Thuận]], [[Tân Kiểng]], [[Tân Phong, Quận 7|Tân Phong]] thuộc quận 7. * Xã cũ Tân Quy Tây thuộc huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh (tồn tại từ năm 1986 đến năm 1997); nay tương ứng với địa bàn phường [[Tân Hưng, Quận 7|Tân Hưng]] và một phần các phường [[Tân Kiểng]], [[Tân Phong, Quận 7|Tân Phong]] thuộc quận 7. ==Xem thêm== *[[Tân Quý]] {{trang định hướng địa danh}} kagbcu38i2pfhvvqzf8s6v4duaf8nzv Noshaq 0 7743359 65511398 33241449 2021-08-16T15:26:44Z Phương Huy 142827 /* đầu */ wikitext text/x-wiki {{Infobox mountain | name = Noshaq | native_name = نوشاخ | native_name_lang = ur | other_name = '''''Nowshak''''', '''''Noshakh'''''<br>{{lang| ps| '''نوشاخ'''}} | photo = Noszak.jpg | photo_caption = | elevation_m = 7492 | elevation_ref = <br /><small>[[Danh sách núi cao nhất|Bậc 52]]</small> | prominence_m = 2024 | prominence_ref = | map = Afghanistan | map_caption = Vị trí trên biên giới [[Afghanistan]]–[[Pakistan]] | label_position = left | listing = [[Danh sách các nước theo điểm cao cực trị|Danh sách điểm cao]]<br />[[Ultra prominent peak|Ultra]] | location = Biên giới [[Afghanistan]]–[[Pakistan]] | country = [[Afghanistan]] | country1 = [[Pakistan]] | state = [[Badakhshan (tỉnh)|Badakhshan]] | state1 = [[Khyber Pakhtunkhwa]] | state_type = Province | range = [[Hindu Kush]] | coordinates = {{coord| 36| 25| 54| N| 71| 49| 42| E| type:mountain_scale:100000| format=dms| display=inline,title}} | coordinates_ref = | first_ascent = 1960, Toshiaki&nbsp;Sakai &amp; Goro Iwatsubo ([[Nhật Bản]])<ref name= "aaj1961a">{{chú thích web| url= http://publications.americanalpineclub.org/articles/12196127500/Japanese-Himalay-Expeditions| publisher=American Alpine Journal, 1961, vol. 12| title=Japanese Himalay Expeditions}}</ref> | easiest_route = }} '''Đỉnh Noshaq''', còn gọi là '''Nowshak''' hay '''Nōshākh''', ({{lang-ps|نوشاخ}}) là đỉnh núi cao nhất ở [[Afghanistan]]. Đỉnh núi này có độ cao 7.492&nbsp;m (24.580&nbsp;ft). Đây là đỉnh cao thứ hai trong dãy [[Hindu Kush]] (sau [[Tirich Mir]]) <ref name= peaklist_afghan >[http://www.peaklist.org/WWlists/ultras/afghan.html Hindu Kush: NE Afghanistan and Kush Range in Pakistan]. peaklist.org. Truy cập 11/11/2017.</ref>. Đỉnh núi nằm trên biên giới giữa tỉnh [[Badakhshan (tỉnh)|Badakhshan]] ở [[Afghanistan]] và [[quận Chitral]] tỉnh [[Khyber Pakhtunkhwa]], [[Pakistan]], ở phía tây dãy núi 7.000 mét của thế giới. == Tham khảo == {{tham khảo| colwidth= 25em}} == Xem thêm == * [[Danh sách các nước theo điểm cao cực trị]] {{Commonscat| Mountains}} == Liên kết ngoài == * [http://www.summitpost.org/parent/155156/noshaq-peak.html Noshaq on Summitpost] {{Đỉnh núi cao nhất châu Á}} {{sơ khai}} [[Thể loại:Núi]] [[Thể loại:Afghanistan]] [[Thể loại:Núi cao nhất quốc gia]] [[Thể loại:Núi quốc tế châu Á]] sz7p79oh94eqnxdqc0snyob2sazddf7 Sooronbay Jeenbekov 0 7743383 70943274 70093192 2023-12-05T19:06:47Z MasterRus21thCentury 639559 portrait photo wikitext text/x-wiki {{Infobox officeholder 1 |name = Sooronbay Jeenbekov<br>{{small|Сооронбай Жээнбеков}} |image = Премьер-министр Киргизии Сооронбай Жээнбеков.jpg |office = [[Tổng thống Kyrgyzstan]] thứ 5 |primeminister = [[Sapar Isakov]] |deputy = |term_start = [[1 tháng 12]] năm [[2017]] |term_end = [[15 tháng 10]] năm [[2020]] |predecessor = [[Almazbek Atambayev]] |successor = [[Sadyr Japarov]] (quyền) |office2 = [[Thủ tướng Kyrgyzstan]] |president2 = [[Almazbek Atambayev]] |deputy2 = [[Cholpon Sultanbekova]] |term_start2 = [[13 tháng 4]] năm [[2016]] |term_end2 = [[22 tháng 8]] năm [[2017]]<br>{{số năm theo năm và ngày |2016|4|13|2017|8|22}} |predecessor2 = [[Temir Sariyev]] |successor2 = [[Muhammetkaliy Abulgaziyev]] {{small|(quyền)}} |office3 =Thủ hiến [[Osh]] |president3 = [[Almazbek Atambayev]] |primeminister3 = [[Omurbek Babanov]] {{small|(quyền)}}<br>[[Djoomart Otorbaev]] |term_start3 = [[16 tháng 8]] năm [[2012]] |term_end3 = [[11 tháng 12]] năm [[2015]]<br>{{số năm theo năm và ngày |2012|8|16|2015|12|11}} |predecessor3 = [[Aytmat Kadyrbayev]] |successor3 = [[Taalaybek Sarybashev]] |birth_name = Jeenbekov Sooronbay Sharipovich |birth_date = {{birth date and age|1958|11|16|df=y}} |birth_place = [[Biy-Myrza]], [[Liên Xô]] {{small|(nay là [[Kyrgyzstan]])}} |death_date = |death_place = |party = [[Đảng Dân chủ Xã hội Kyrgyzstan|Đảng Dân chủ Xã hội]] |alma_mater = [[Học viện Khoa học Kyrgyzstan]]<br>[[Đại học Nông nghiệp Quốc gia Kyrgyzstan]] }} '''Sooronbay Sharipovich Jeenbekov''' ({{lang-ky| Сооронбай Шарипович Жээнбеков}}, {{IPA-ky|soːrɔnˈbɑj ʃɑˈripɐvit͡ʃ d͡ʒeːnˈbɛkəf|}}; sinh ngày 16 tháng 11 năm 1958) là một chính trị gia Kyrgyz, và từng là [[Tổng thống Kyrgyzstan]] từ tháng 12 năm 2017 đến khi phải từ chức vào tháng 10 năm 2020 do khủng hoảng chính trị. Ông cũng từng là Thủ tướng của Kyrgyzstan từ tháng 4 năm 2016 đến tháng 8 năm 2017.<ref>{{chú thích web|url=http://www.eng.24.kg/vlast/180082-news24.html|title=www.eng.24.kg - Kyrgyzstan » Sooronbay Jeenbekov becomes new Prime Minister|publisher=|ngày truy cập=2017-10-16|archive-date = ngày 28 tháng 4 năm 2016 |archive-url=https://web.archive.org/web/20160428052807/http://www.eng.24.kg/vlast/180082-news24.html}}</ref><ref name="rferfl_resignation">{{chú thích web | url=https://www.rferl.org/a/kyrgyzstan-prime-minister-resigns-run-for-president/28688058.html | title=Kyrgyz PM Jeenbekov Resigns To Run For President | work=[[Radio Free Europe/Radio Liberty]] | date=ngày 21 tháng 8 năm 2017 | accessdate =ngày 21 tháng 8 năm 2017}}</ref> ==Tiểu sử== Jeenbekov sinh ra ở [[Biy-Myrza]]. Anh trai ông, [[Asylbek Jêênbekov|Asylbek Jeenbekov]], cũng là một chính trị gia. Jeenbekov đã tham dự Học viện Nông nghiệp Kyrgyz ở Skryabin, tốt nghiệp kỹ thuật động vật học. Năm 2003, ông hoàn thành các nghiên cứu tiếp theo, tốt nghiệp chuyên ngành kinh tế của Đại học Nông nghiệp Quốc gia Kyrgyz. ==Nghề nghiệp== Jeenbekov làm nghề chăn nuôi gia súc, và cũng tham gia chính trị. Ông trở thành Phó Đại hội đại biểu nhân dân năm 1995. Năm 2007, ông trở thành Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp, Thủy lợi và Công nghiệp Chế biến. Năm 2010, ông làm Thống đốc của khu vực Osh, và năm 2015, ông được bổ nhiệm làm Giám đốc Vụ Cán bộ Nhà nước. Tháng 3 năm 2016, ông được bổ nhiệm làm Phó chủ nhiệm thứ nhất của Văn phòng Tổng thống, trước khi được bổ nhiệm làm Thủ tướng Kyrgyzstan.<ref>{{Chú thích web |url=http://tradebridgeconsultants.com/news/reshuffles/sooronbay-jeenbekov-is-new-kyrgyz-pm/ |ngày truy cập=2017-10-16 |tựa đề=Bản sao đã lưu trữ |archive-date = ngày 16 tháng 6 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20180616030127/http://tradebridgeconsultants.com/news/reshuffles/sooronbay-jeenbekov-is-new-kyrgyz-pm/ }}</ref> Jeenbekov từ chức của Thủ tướng vào ngày 21 tháng 8 năm 2017, sau khi được chọn là ứng cử viên chính thức trong cuộc bầu cử tổng thống sắp tới. Ông tuyên bố rằng ông "muốn [ở] vị trí bình đẳng với các ứng cử viên tổng thống khác". ==Tham khảo== {{tham khảo}}{{Sơ khai tiểu sử}} {{DEFAULTSORT:Jeenbekov, Sooronbay}} [[Thể loại:Tổng thống Kyrgyzstan]] [[Thể loại:Sinh năm 1958]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Sinh năm 1959]] [[Thể loại:Đảng viên Đảng Cộng sản Liên Xô]] [[Thể loại:Thủ tướng Kyrgyzstan]] d9eg4kqdswwmhjew6x9391mmh32q3tr Banc d'Arguin 0 7743393 32071557 2017-10-16T10:22:41Z PhanAnh123 386067 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Vườn quốc gia Banc d'Arguin]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Vườn quốc gia Banc d'Arguin]] 1u8cwkva4mkc1iqtwuxhagqyu7iv4u3 UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu D) 0 7743480 69803864 68103234 2023-03-22T06:11:16Z Lephuoc10012007 715442 wikitext text/x-wiki {{Infobox international football competition | tourney_name = UEFA Nations League | year =2018–19<br>Hạng D | dates = 6 tháng 9 – {{start date|2018|11|20|df=y}} | num_teams = 16 | promoted = {{fb|ARM}}<br />{{fb|AZE}}<br />{{fb|BLR}}<br />{{fb|GEO}}<br />{{fb|KAZ}}<br />{{fb|KVX}}<br />{{fb|LUX}}<br />{{fb|MKD|name=Macedonia}}<br />{{fb|MDA}} | matches = 48 | goals = 121 | attendance = {{#expr:<!--Bảng 1-->+ 28736 + 4803 + 45716 + 1235 + 35214 + 4878 + 19854 + 3185 + 21463 + 1311 + 1021 + 52220 <!--Bảng 2-->+ 13634 + 2956 + 794 + 4942 + 14122 + 5242 + 10870 + 2876 + 747 + 4533 + 4642 + 736 <!--Bảng 3-->+ 19500 + 3234 + 12677 + 4500 + 2820 + 12365 + 16200 + 2300 + 12653 + 2115 + 12532 + 2152 <!--Bảng 4-->+ 5132 + 1850 + 4730 + 1110 + 14986 + 8100 + 14986 + 2000 + 1955 + 2116 + 2152 + 1166}} | top_scorer = {{nowrap|{{fbicon|ARM}} [[Yura Movsisyan]]<br />{{fbicon|BLR}} [[Stanislaw Drahun]]<br />(mỗi cầu thủ 5 bàn)}} | nextseason = ''[[UEFA Nations League 2020–21 (hạng đấu D)|2020–21]]'' }} '''UEFA Nations League 2018–19 Hạng D''' là phân hạng thứ tư và thấp nhất của [[UEFA Nations League]] [[UEFA Nations League 2018–19|mùa giải 2018-19]], mùa giải đầu tiên của giải thi đấu [[bóng đá]] quốc tế với sự tham gia của các đội tuyển quốc gia nam của 55 thành viên hiệp hội [[Liên đoàn bóng đá châu Âu|UEFA]].<ref>{{chú thích web|url=http://www.uefa.org/about-uefa/organisation/congress/news/newsid=2079556.html|title=UEFA Nations League receives associations' green light|date=ngày 27 tháng 3 năm 2014|publisher=UEFA.org}}</ref> Ban đầu, 4 đội nhất bảng của Hạng D sẽ được lên Hạng C của [[UEFA Nations League 2020–21|UEFA Nations League 2020-21]]. Nhưng sau đó UEFA đã có sự điều chỉnh, 9 đội (gồm 4 đội nhất bảng, 4 đội nhì bảng và 1 đội đứng thứ 3 có thành tích tốt nhất) sẽ được lên Hạng C. ==Thể thức== <!-- League D will consist of the lowest 16 UEFA members ranked from 40–55, to be split into four groups of four. The winners of each group will be promoted to the [[2020–21 UEFA Nations League#League C|2020–21 UEFA Nations League C]].<ref name="regulations">{{chú thích web |url=http://www.uefa.com/MultimediaFiles/Download/Regulations/uefaorg/Regulations/02/50/54/37/2505437_DOWNLOAD.pdf |title=Regulations of the UEFA Nations League 2018/19 |website=UEFA.com |publisher=Union of European Football Associations |date=ngày 28 tháng 9 năm 2017 |access-date=ngày 3 tháng 10 năm 2017 |format=PDF}}</ref> In addition, League D will be allocated one of the four remaining [[UEFA Euro 2020]] places. Four teams from League D which have not already qualified for the European Championship finals will compete in the play-offs for each division, to be played in March 2020. The play-off berths will be first allocated to the group winners, and if any of the group winners have already qualified for the European Championship finals, then to the next best ranked team of the division, etc. If there are fewer than four teams in League D which have not already qualified for the European Championship finals, the play-off berths will be allocated to the next best ranked team in the Nations League. The play-offs will consist of two "one-off" semi-finals (best-ranked team vs. fourth best-ranked team and second best-ranked team vs. third best-ranked team, played at home of higher-ranked teams) and one "one-off" final between the two semi-final winners (venue drawn in advance between semi-final 1 and 2).<ref>{{chú thích web|url=http://www.uefa.com/uefaeuro/news/newsid=2191264.html|title=UEFA Nations League format and schedule approved|publisher=UEFA.com|date=ngày 4 tháng 12 năm 2014}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.uefa.org/mediaservices/mediareleases/newsid=2191279.html|title=UEFA Nations League format and schedule confirmed|publisher=UEFA.org|date=ngày 4 tháng 12 năm 2014}}</ref> --> ===Hạt giống=== Các đội tuyển sẽ được phân bổ cho Hạng D theo [[hệ số đội tuyển quốc gia châu Âu]] của họ sau khi kết thúc của vòng bảng [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 khu vực châu Âu|vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018]] vào ngày 11 tháng 10 năm 2017. Các đội tuyển sẽ được chia thành bốn nhóm bốn đội, được sắp xếp dựa trên hệ số đội tuyển quốc gia châu Âu của họ.<ref>{{chú thích báo |url=http://www.uefa.com/uefanationsleague/news/newsid=2507364.html |title=Confirmed: How the UEFA Nations League will line up |website=UEFA.com |publisher=Union of European Football Associations |date=ngày 11 tháng 10 năm 2017 |access-date=ngày 11 tháng 10 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích web |url=http://www.uefa.com/MultimediaFiles/Download/competitions/General/02/50/91/84/2509184_DOWNLOAD.pdf |title=National Team Coefficients Overview |website=UEFA.com |publisher=Union of European Football Associations |format=PDF |date=ngày 11 tháng 10 năm 2017 |access-date=ngày 11 tháng 10 năm 2017}}</ref> Do khoảng cách đi lại quá xa, một bảng chỉ được chứa một trong các cặp sauː Andorra và Kazakhstan, Quần đảo Faroe và Kazakhstan, Gibraltar và Kazakhstan, Gibraltar & Azerbaijan.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.uefa.com/uefanationsleague/news/newsid=2522564.html#/|title=UEFA Nations League draw seedings confirmed|date=ngày 7 tháng 12 năm 2017|access-date =ngày 7 tháng 12 năm 2017}}</ref> Lễ bốc thăm bảng sẽ diễn ra tại [[Trung tâm hội nghị SwissTech]] ở [[Lausanne]], Thụy Sĩ vào ngày 24 tháng 1 năm 2018.<ref>{{chú thích báo |url=http://www.uefa.com/uefanationsleague/news/newsid=2501767.html |title=UEFA Nations League format confirmed |website=UEFA.com |publisher=Union of European Football Associations |date=ngày 20 tháng 9 năm 2017 |access-date=ngày 20 tháng 9 năm 2017}}</ref> Vì các lý do chính trị, Armenia và Azerbaijan không thể lọt vào cùng một bảng (do [[xung đột Nagorno-Karabakh]]). {| |- style="vertical-align:top" | {| class="wikitable" |- |+ <!--Nhóm 1--> |- ! width="190" | Đội tuyển ! {{Tooltip|Hệ số|Hệ số đội tuyển quốc gia châu Âu}} ! {{Tooltip|Hạng|Xếp hạng (tất cả các đội tuyển châu Âu)}} |- | {{fb|AZE}} | align="right" | 17,761 | align="center" | 40 |- | {{fb|MKD}} | align="right" | 17,071 | align="center" | 41 |- | {{fb|BLR}} | align="right" | 16,868 | align="center" | 42 |- | {{fb|GEO}} | align="right" | 16,523 | align="center" | 43 |} | {| class="wikitable" |- |+ <!--Nhóm 2--> |- ! width="190" | Đội tuyển ! {{Tooltip|Hệ số|Hệ số đội tuyển quốc gia châu Âu}} ! {{Tooltip|Hạng|Xếp hạng (tất cả các đội tuyển châu Âu)}} |- | {{fb|ARM}} | align="right" | 15,846 | align="center" | 44 |- | {{fb|LVA}} | align="right" | 15,821 | align="center" | 45 |- | {{fb|FRO}} | align="right" | 15,490 | align="center" | 46 |- | {{fb|LUX}} | align="right" | 14,231 | align="center" | 47 |} | {| class="wikitable" |- |+ <!--Nhóm 3--> |- ! width="190" | Đội tuyển ! {{Tooltip|Hệ số|Hệ số đội tuyển quốc gia châu Âu}} ! {{Tooltip|Hạng|Xếp hạng (tất cả các đội tuyển châu Âu)}} |- | {{fb|KAZ}} | align="right" | 13,431 | align="center" | 48 |- | {{fb|MDA}} | align="right" | 13,130 | align="center" | 49 |- | {{fb|LIE}} | align="right" | 10,950 | align="center" | 50 |- | {{fb|MLT}} | align="right" | 10,870 | align="center" | 51 |} | {| class="wikitable" |- |+ <!--Nhóm 4--> |- ! width="190" | Đội tuyển ! {{Tooltip|Hệ số|Hệ số đội tuyển quốc gia châu Âu}} ! {{Tooltip|Hạng|Xếp hạng (tất cả các đội tuyển châu Âu)}} |- | {{fb|AND}} | align="right" | 10,240 | align="center" | 52 |- | {{fb|KVX}} | align="right" | 9,950 | align="center" | 53 |- | {{fb|SMR}} | align="right" | 8,190 | align="center" | 54 |- | {{fb|GIB}} | align="right" | 7,550 | align="center" | 55 |} |} ==Các bảng== Danh sách lịch thi đấu được UEFA xác nhận vào ngày 24 tháng 1 năm 2018 sau lễ bốc thăm.<ref>{{chú thích báo |url=http://www.uefa.com/uefanationsleague/news/newsid=2530253.html |title=UEFA Nations League calendar: all the fixtures |website=UEFA.com |publisher=Union of European Football Associations |date=ngày 24 tháng 1 năm 2018 |access-date=ngày 24 tháng 1 năm 2018}}</ref><ref>{{chú thích web |url=https://www.uefa.com/MultimediaFiles/Download/competitions/Draws/02/53/13/55/2531355_DOWNLOAD.pdf |title=UEFA Nations League 2018/19: Fixtures List – League Phase |website=UEFA.com |publisher=Union of European Football Associations |format=PDF |date=ngày 24 tháng 1 năm 2018 |access-date=ngày 24 tháng 1 năm 2018}}</ref> Thời gian là [[Giờ chuẩn Trung Âu|CET]]/[[Giờ mùa hè Trung Âu|CEST]],{{refn|group=note|[[Giờ chuẩn Trung Âu|CET]] ([[UTC+01:00|UTC+1]]) cho các trận đấu trong tháng 11 năm 2018, và [[Giờ mùa hè Trung Âu|CEST]] ([[UTC+02:00|UTC+2]]) cho tất cả các trận đấu khác.}} như được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương, nếu khác nhau, nằm trong dấu ngoặc đơn). ===Bảng 1=== {{UEFA Nations League 2018–19 Hạng D|Bảng 1|show_matches=yes}} {{Football box |id=Kazakhstan v Gruzia |date={{Start date|2018|9|6|df=y}} |time=16:00 ({{UTZ|20:00|6}}) |team1={{fb-rt|KAZ}} |score=0–2 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024055/index.html |team2={{fb|GEO}} |goals1= |goals2= *[[Giorgi Chakvetadze|Chakvetadze]] {{goal|69}} *[[Serhiy Malyi|Malyi]] {{goal|74|o.g.}} |stadium=[[Astana Arena]], [[Astana]] |attendance=28.736<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-1/kazakhstan-vs-georgia/1-2710747/ |title=Kazakhstan 0–2 Georgia |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 13 tháng 9 năm 2018 |access-date=ngày 13 tháng 9 năm 2018 |archive-date = ngày 13 tháng 9 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20180913040155/http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-1/kazakhstan-vs-georgia/1-2710747/ }}</ref> |referee=[[Halil Umut Meler]] ([[Liên đoàn bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ|Thổ Nhĩ Kỳ]]) }} {{Football box |id=Latvia v Andorra |date={{Start date|2018|9|6|df=y}} |time=20:45 ({{UTZ|21:45|3}}) |team1={{fb-rt|LVA}} |score=0–0 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024056/index.html |team2={{fb|AND}} |goals1= |goals2= |stadium=[[Sân vận động Daugava (Riga)|Sân vận động Daugava]], [[Riga]] |attendance=4.803<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-1/latvia-vs-andorra/1-2710748/ |title=Latvia 0–0 Andorra |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 13 tháng 9 năm 2018 |access-date=ngày 13 tháng 9 năm 2018 |archive-date = ngày 13 tháng 9 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20180913040145/http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-1/latvia-vs-andorra/1-2710748/ }}</ref> |referee=[[Keith Kennedy (trọng tài)|Keith Kennedy]] ([[Hiệp hội bóng đá Bắc Ireland|Bắc Ireland]]) }} ---- {{Football box |id=Gruzia v Latvia |date={{Start date|2018|9|9|df=y}} |time=18:00 ({{UTZ|20:00|4}}) |team1={{fb-rt|GEO}} |score=1–0 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024057/index.html |team2={{fb|LVA}} |goals1= *[[Tornike Okriashvili|Okriashvili]] {{goal|77|pen.}} |goals2= |stadium=[[Boris Paichadze Dinamo Arena]], [[Tbilisi]] |attendance=45.716<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-1/georgia-vs-latvia/1-2710749/ |title=Georgia 1–0 Latvia |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 13 tháng 9 năm 2018 |access-date=ngày 13 tháng 9 năm 2018 |archive-date = ngày 13 tháng 9 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20180913073635/http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-1/georgia-vs-latvia/1-2710749/ }}</ref> |referee=[[Anastasios Papapetrou]] ([[Liên đoàn bóng đá Hy Lạp|Hy Lạp]]) }} {{Football box |id=Andorra v Kazakhstan |date={{Start date|2018|9|10|df=y}} |time=20:45 |team1={{fb-rt|AND}} |score=1–1 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024058/index.html |team2={{fb|KAZ}} |goals1= *[[Jordi Aláez|Aláez]] {{goal|86}} |goals2= *[[Yuriy Logvinenko|Logvinenko]] {{goal|68}} |stadium=[[Sân vận động Quốc gia (Andorra)|Sân vận động Quốc gia]], [[Andorra la Vella]] |attendance=1.235<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-1/andorra-vs-kazakhstan/1-2710750/ |title=Andorra 1–1 Kazakhstan |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 13 tháng 9 năm 2018 |access-date=ngày 13 tháng 9 năm 2018 |archive-date = ngày 13 tháng 9 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20180913073746/http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-1/andorra-vs-kazakhstan/1-2710750/ }}</ref> |referee=[[Vilhjálmur Þórarinsson]] ([[Hiệp hội bóng đá Iceland|Iceland]]) }} ---- {{Football box |id=Gruzia v Andorra |date={{Start date|2018|10|13|df=y}} |time=18:00 ({{UTZ|20:00|4}}) |team1={{fb-rt|GEO}} |score=3–0 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024059/index.html |team2={{fb|AND}} |goals1= *[[Valeri Qazaishvili|Qazaishvili]] {{goal|33||84}} *[[Jaba Kankava|Kankava]] {{goal|90+5}} |goals2= |stadium=[[Boris Paichadze Dinamo Arena]], [[Tbilisi]] |attendance=35.214<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-1/georgia-vs-andorra/1-2710751/ |title=Georgia 3–0 Andorra |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 18 tháng 10 năm 2018 |access-date=ngày 18 tháng 10 năm 2018 |archive-date = ngày 19 tháng 10 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181019001852/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-1/georgia-vs-andorra/1-2710751/ }}</ref> |referee=[[Leontios Trattou]] ([[Hiệp hội bóng đá Síp|Síp]]) }} {{Football box |id=Latvia v Kazakhstan |date={{Start date|2018|10|13|df=y}} |time=18:00 ({{UTZ|19:00|3}}) |team1={{fb-rt|LVA}} |score=1–1 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024060/index.html |team2={{fb|KAZ}} |goals1= *[[Artūrs Karašausks|Karašausks]] {{goal|40}} |goals2= *[[Baktiyar Zaynutdinov|Zaynutdinov]] {{goal|16}} |stadium=[[Sân vận động Daugava (Riga)|Sân vận động Daugava]], [[Riga]] |attendance=4.878<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-1/latvia-vs-kazakhstan/1-2710752/ |title=Latvia 1–1 Kazakhstan |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 19 tháng 10 năm 2018 |access-date=ngày 19 tháng 10 năm 2018 |archive-date = ngày 19 tháng 10 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181019164044/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-1/latvia-vs-kazakhstan/1-2710752/ }}</ref> |referee=[[Harald Lechner]] ([[Hiệp hội bóng đá Áo|Áo]]) }} ---- {{Football box |id=Kazakhstan v Andorra |date={{Start date|2018|10|16|df=y}} |time=16:00 ({{UTZ|20:00|6}}) |team1={{fb-rt|KAZ}} |score=4–0 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024061/index.html |team2={{fb|AND}} |goals1= *[[Yerkebulan Seydakhmet|Seydakhmet]] {{goal|21}} *[[Bauyrzhan Turysbek|Turysbek]] {{goal|39}} *[[Josep Gómes|Gómes]] {{goal|61|o.g.}} *[[Roman Murtazayev|Murtazayev]] {{goal|74}} |goals2= |stadium=[[Astana Arena]], [[Astana]] |attendance=19.854<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-1/kazakhstan-vs-andorra/1-2710753/ |title=Kazakhstan 4–0 Andorra |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 19 tháng 10 năm 2018 |access-date=ngày 19 tháng 10 năm 2018 |archive-date = ngày 19 tháng 10 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181019164059/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-1/kazakhstan-vs-andorra/1-2710753/ }}</ref> |referee=[[Serhiy Boyko]] ([[Liên đoàn bóng đá Ukraina|Ukraina]]) }} {{Football box |id=Latvia v Gruzia |date={{Start date|2018|10|16|df=y}} |time=20:45 ({{UTZ|21:45|3}}) |team1={{fb-rt|LVA}} |score=0–3 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024062/index.html |team2={{fb|GEO}} |goals1= |goals2= *[[Jaba Kankava|Kankava]] {{goal|8}} *[[Valerian Gvilia|Gvilia]] {{goal|29}} *[[Giorgi Chakvetadze|Chakvetadze]] {{goal|61}} |stadium=[[Sân vận động Daugava (Riga)|Sân vận động Daugava]], [[Riga]] |attendance=3.185<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-1/latvia-vs-georgia/1-2710754/ |title=Latvia 0–3 Georgia |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 19 tháng 10 năm 2018 |access-date=ngày 19 tháng 10 năm 2018 |archive-date = ngày 19 tháng 10 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181019205554/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-1/latvia-vs-georgia/1-2710754/ }}</ref> |referee=[[Petr Ardeleanu]] ([[Hiệp hội bóng đá Cộng hòa Séc|Cộng hòa Séc]]) }} ---- {{Football box |id=Kazakhstan v Latvia |date={{Start date|2018|11|15|df=y}} |time=16:00 ({{UTZ|21:00|6}}) |team1={{fb-rt|KAZ}} |score=1–1 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024063/index.html |team2={{fb|LVA}} |goals1= *[[Gafurzhan Suyumbayev|Suyumbayev]] {{goal|37}} |goals2= *[[Deniss Rakels|Rakels]] {{goal|49}} |stadium=[[Astana Arena]], [[Astana]] |attendance=21.463<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-1/kazakhstan-vs-latvia/1-2710755/ |title=Kazakhstan 1–1 Latvia |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 20 tháng 11 năm 2018 |access-date=ngày 20 tháng 11 năm 2018 |archive-date = ngày 21 tháng 11 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181121021932/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-1/kazakhstan-vs-latvia/1-2710755/ }}</ref> |referee=[[Jens Maae]] ([[Hiệp hội bóng đá Đan Mạch|Đan Mạch]]) }} {{Football box |id=Andorra v Gruzia |date={{Start date|2018|11|15|df=y}}{{refn|group=note|The Andorra v Georgia match, originally scheduled on ngày 16 tháng 11 năm 2018, was moved to the previous day at the same time to allow for an equal rest period.<ref>{{chú thích báo |last=Mamulashvili |first=Merab |url=https://1tv.ge/news/saqartvelos-motkhovnit-uefa-m-erta-ligis-kalendari-shecvala/ |title=საქართველოს მოთხოვნით, უეფა-მ ერთა ლიგის კალენდარი შეცვალა |trans-title=At the request of Georgia, UEFA has rescheduled the Nations League |website=1tv.ge |publisher=[[First Channel (Georgian TV channel)|First Channel]] |date=ngày 8 tháng 2 năm 2018 |access-date=ngày 2 tháng 11 năm 2018 |language=tiếng Gruzia |url-status=live |archive-url=https://web.archive.org/web/20181102161235/https://1tv.ge/news/saqartvelos-motkhovnit-uefa-m-erta-ligis-kalendari-shecvala/ |archive-date=ngày 2 tháng 11 năm 2018}}</ref>}} |time=20:45 |team1={{fb-rt|AND}} |score=1–1 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024064/index.html |team2={{fb|GEO}} |goals1= *[[Cristian Martínez (cầu thủ bóng đá Andorra)|C. Martínez]] {{goal|63}} |goals2= *[[Giorgi Chakvetadze|Chakvetadze]] {{goal|9}} |stadium=[[Sân vận động Quốc gia (Andorra)|Sân vận động Quốc gia]], [[Andorra la Vella]] |attendance=1.311<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-1/andorra-vs-georgia/1-2710756/ |title=Andorra 1–1 Georgia |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 20 tháng 11 năm 2018 |access-date=ngày 20 tháng 11 năm 2018 |archive-date = ngày 21 tháng 11 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181121022002/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-1/andorra-vs-georgia/1-2710756/ }}</ref> |referee=[[Radu Petrescu]] ([[Liên đoàn bóng đá România|România]]) }} ---- {{Football box |id=Andorra v Latvia |date={{Start date|2018|11|19|df=y}} |time=18:00 |team1={{fb-rt|AND}} |score=0–0 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024065/index.html |team2={{fb|LVA}} |goals1= |goals2= |stadium=[[Sân vận động Quốc gia (Andorra)|Sân vận động Quốc gia]], [[Andorra la Vella]] |attendance=1.021<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-1/andorra-vs-latvia/1-2710757/ |title=Andorra 0–0 Latvia |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 22 tháng 11 năm 2018 |access-date=ngày 22 tháng 11 năm 2018 |archive-date = ngày 22 tháng 11 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181122215342/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-1/andorra-vs-latvia/1-2710757/ }}</ref> |referee=[[Halil Umut Meler]] ([[Liên đoàn bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ|Thổ Nhĩ Kỳ]]) }} {{Football box |id=Gruzia v Kazakhstan |date={{Start date|2018|11|19|df=y}} |time=18:00 ({{UTZ|21:00|4}}) |team1={{fb-rt|GEO}} |score=2–1 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024066/index.html |team2={{fb|KAZ}} |goals1= *[[Giorgi Merebashvili|Merebashvili]] {{goal|59}} *[[Giorgi Chakvetadze|Chakvetadze]] {{goal|84}} |goals2= *[[Oralkhan Omirtayev|Omirtayev]] {{goal|90}} |stadium=[[Boris Paichadze Dinamo Arena]], [[Tbilisi]] |attendance=52.220<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-1/georgia-vs-kazakhstan/1-2710758/ |title=Georgia 2–1 Kazakhstan |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 22 tháng 11 năm 2018 |access-date=ngày 22 tháng 11 năm 2018 |archive-date = ngày 23 tháng 11 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181123022511/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-1/georgia-vs-kazakhstan/1-2710758/ }}</ref> |referee=[[Tiago Martins (trọng tài)|Tiago Martins]] ([[Liên đoàn bóng đá Bồ Đào Nha|Bồ Đào Nha]]) }} ===Bảng 2=== {{UEFA Nations League 2018–19 Hạng D|Bảng 2|show_matches=yes}} {{Football box |id=Belarus v San Marino |date={{Start date|2018|9|8|df=y}} |time=18:00 ({{UTZ|19:00|3}}) |team1={{fb-rt|BLR}} |score=5–0 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024068/index.html |team2={{fb|SMR}} |goals1= *[[Ihar Stasevich|Stasevich]] {{goal|4}} *[[Stanislaw Drahun|Drahun]] {{goal|26||87}} *[[Anton Saroka|Saroka]] {{goal|67|pen.}} *[[Yury Kavalyow|Kavalyow]] {{goal|90+1}} |goals2= |stadium=[[Sân vận động Dinamo (Minsk)|Sân vận động Dinamo]], [[Minsk]] |attendance=13.634<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-2/belarus-vs-san-marino/1-2710784/ |title=Belarus 5–0 San Marino |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 13 tháng 9 năm 2018 |access-date=ngày 13 tháng 9 năm 2018 |archive-date = ngày 13 tháng 9 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20180913040122/http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-2/belarus-vs-san-marino/1-2710784/ }}</ref> |referee=[[Sandro Schärer]] ([[Hiệp hội bóng đá Thụy Sĩ|Thụy Sĩ]]) }} {{Football box |id=Luxembourg v Moldova |date={{Start date|2018|9|8|df=y}} |time=20:45 |team1={{fb-rt|LUX}} |score=4–0 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024067/index.html |team2={{fb|MDA}} |goals1= *[[Kevin Malget|Malget]] {{goal|34}} *[[Olivier Thill|Thill]] {{goal|60}} *[[Danel Sinani|Sinani]] {{goal|75}} *[[Christopher Martins|Martins]] {{goal|83}} |goals2= |stadium=[[Sân vận động Josy Barthel]], [[Luxembourg (thành phố)|Thành phố Luxembourg]] |attendance=2.956<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-2/luxembourg-vs-moldova/1-2710785/ |title=Luxembourg 4–0 Moldova |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 13 tháng 9 năm 2018 |access-date=ngày 13 tháng 9 năm 2018 |archive-date = ngày 13 tháng 9 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20180913073732/http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-2/luxembourg-vs-moldova/1-2710785/ }}</ref> |referee=[[Rob Harvey (trọng tài)|Rob Harvey]] ([[Hiệp hội bóng đá Cộng hòa Ireland|Cộng&nbsp;hòa Ireland]]) }} ---- {{Football box |id=San Marino v Luxembourg |date={{Start date|2018|9|11|df=y}} |time=20:45 |team1={{fb-rt|SMR}} |score=0–3 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024069/index.html |team2={{fb|LUX}} |goals1= |goals2= *[[Maxime Chanot|Chanot]] {{goal|9}} *[[Aurélien Joachim|Joachim]] {{goal|45+1}} *[[Danel Sinani|Sinani]] {{goal|52}} |stadium=[[Sân vận động San Marino]], [[Serravalle (San Marino)|Serravalle]] |attendance=794<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-2/san-marino-vs-luxembourg/1-2710786/ |title=San Marino 0–3 Luxembourg |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 13 tháng 9 năm 2018 |access-date=ngày 13 tháng 9 năm 2018 |archive-date = ngày 13 tháng 9 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20180913073622/http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-2/san-marino-vs-luxembourg/1-2710786/ }}</ref> |referee=[[Filip Glova]] ([[Hiệp hội bóng đá Slovakia|Slovakia]]) }} {{Football box |id=Moldova v Belarus |date={{Start date|2018|9|11|df=y}} |time=20:45 ({{UTZ|21:45|3}}) |team1={{fb-rt|MDA}} |score=0–0 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024070/index.html |team2={{fb|BLR}} |goals1= |goals2= |stadium=[[Sân vận động Zimbru]], [[Chișinău]] |attendance=4.942<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-2/moldova-vs-belarus/1-2710787/ |title=Moldova 0–0 Belarus |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 13 tháng 9 năm 2018 |access-date=ngày 13 tháng 9 năm 2018 |archive-date = ngày 13 tháng 9 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20180913040130/http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-2/moldova-vs-belarus/1-2710787/ }}</ref> |referee=[[Mario Zebec]] ([[Liên đoàn bóng đá Croatia|Croatia]]) }} ---- {{Football box |id=Belarus v Luxembourg |date={{Start date|2018|10|12|df=y}} |time=20:45 ({{UTZ|21:45|3}}) |team1={{fb-rt|BLR}} |score=1–0 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024071/index.html |team2={{fb|LUX}} |goals1= *[[Anton Saroka|Saroka]] {{goal|43}} |goals2= |stadium=[[Sân vận động Dinamo (Minsk)|Sân vận động Dinamo]], [[Minsk]] |attendance=14.122<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-2/belarus-vs-luxembourg/1-2710788/ |title=Belarus 1–0 Luxembourg |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 19 tháng 10 năm 2018 |access-date=ngày 19 tháng 10 năm 2018 |archive-date = ngày 19 tháng 10 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181019205614/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-2/belarus-vs-luxembourg/1-2710788/ }}</ref> |referee=[[Ali Palabıyık]] ([[Liên đoàn bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ|Thổ Nhĩ Kỳ]]) }} {{Football box |id=Moldova v San Marino |date={{Start date|2018|10|12|df=y}} |time=20:45 ({{UTZ|21:45|3}}) |team1={{fb-rt|MDA}} |score=2–0 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024072/index.html |team2={{fb|SMR}} |goals1= *[[Radu Gînsari|Gînsari]] {{goal|31||67}} |goals2= |stadium=[[Sân vận động Zimbru]], [[Chișinău]] |attendance=5.242<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-2/moldova-vs-san-marino/1-2710789/ |title=Moldova 2–0 San Marino |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 19 tháng 10 năm 2018 |access-date=ngày 19 tháng 10 năm 2018 |archive-date = ngày 19 tháng 10 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181019164056/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-2/moldova-vs-san-marino/1-2710789/ }}</ref> |referee=[[Bryn Markham-Jones]] ([[Hiệp hội bóng đá Wales|Wales]]) }} ---- {{Football box |id=Belarus v Moldova |date={{Start date|2018|10|15|df=y}} |time=20:45 ({{UTZ|21:45|3}}) |team1={{fb-rt|BLR}} |score=0–0 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024073/index.html |team2={{fb|MDA}} |goals1= |goals2= |stadium=[[Sân vận động Dinamo (Minsk)|Sân vận động Dinamo]], [[Minsk]] |attendance=10.870<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-2/belarus-vs-moldova/1-2710790/ |title=Belarus 0–0 Moldova |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 19 tháng 10 năm 2018 |access-date=ngày 19 tháng 10 năm 2018 |archive-date = ngày 19 tháng 10 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181019205611/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-2/belarus-vs-moldova/1-2710790/ }}</ref> |referee=[[Kevin Clancy]] ([[Hiệp hội bóng đá Scotland|Scotland]]) }} {{Football box |id=Luxembourg v San Marino |date={{Start date|2018|10|15|df=y}} |time=20:45 |team1={{fb-rt|LUX}} |score=3–0 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024074/index.html |team2={{fb|SMR}} |goals1= *[[David Turpel|Turpel]] {{goal|4}} *[[Danel Sinani|Sinani]] {{goal|65}} *[[Vincent Thill|V. Thill]] {{goal|73}} |goals2= |stadium=[[Sân vận động Josy Barthel]], [[Luxembourg (thành phố)|Thành phố Luxembourg]] |attendance=2.876<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-2/luxembourg-vs-san-marino/1-2710791/ |title=Luxembourg 3–0 San Marino |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 18 tháng 10 năm 2018 |access-date=ngày 18 tháng 10 năm 2018 |archive-date = ngày 19 tháng 10 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181019001759/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-2/luxembourg-vs-san-marino/1-2710791/ }}</ref> |referee=[[Aleksandrs Golubevs]] ([[Liên đoàn bóng đá Latvia|Latvia]]) }} ---- {{Football box |id=San Marino v Moldova |date={{Start date|2018|11|15|df=y}} |time=20:45 |team1={{fb-rt|SMR}} |score=0–1 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024075/index.html |team2={{fb|MDA}} |goals1= |goals2= *[[Vitalie Damașcan|Damașcan]] {{goal|78}} |stadium=[[Sân vận động San Marino]], [[Serravalle (San Marino)|Serravalle]] |attendance=747<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-2/san-marino-vs-moldova/1-2710792/ |title=San Marino 0–1 Moldova |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 20 tháng 11 năm 2018 |access-date=ngày 20 tháng 11 năm 2018 |archive-date = ngày 21 tháng 11 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181121022123/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-2/san-marino-vs-moldova/1-2710792/ }}</ref> |referee=[[Georgios Kominis]] ([[Liên đoàn bóng đá Hy Lạp|Hy Lạp]]) }} {{Football box |id=Luxembourg v Belarus |date={{Start date|2018|11|15|df=y}} |time=20:45 |team1={{fb-rt|LUX}} |score=0–2 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024076/index.html |team2={{fb|BLR}} |goals1= |goals2= *[[Stanislaw Drahun|Drahun]] {{goal|37||54}} |stadium=[[Sân vận động Josy Barthel]], [[Luxembourg (thành phố)|Thành phố Luxembourg]] |attendance=4.533<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-2/luxembourg-vs-belarus/1-2710793/ |title=Luxembourg 0–2 Belarus |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 20 tháng 11 năm 2018 |access-date=ngày 20 tháng 11 năm 2018 |archive-date = ngày 21 tháng 11 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181121120010/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-2/luxembourg-vs-belarus/1-2710793/ }}</ref> |referee=[[Serdar Gözübüyük]] ([[Hiệp hội bóng đá Hoàng gia Hà Lan|Hà Lan]]) }} ---- {{Football box |id=Moldova v Luxembourg |date={{Start date|2018|11|18|df=y}} |time=18:00 ({{UTZ|19:00|2}}) |team1={{fb-rt|MDA}} |score=1–1 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024077/index.html |team2={{fb|LUX}} |goals1= *[[Radu Gînsari|Gînsari]] {{goal|58|pen.}} |goals2= *[[Stefano Bensi|Bensi]] {{goal|70}} |stadium=[[Sân vận động Zimbru]], [[Chișinău]] |attendance=4.642<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-2/moldova-vs-luxembourg/1-2710794/ |title=Moldova 1–1 Luxembourg |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 20 tháng 11 năm 2018 |access-date=ngày 20 tháng 11 năm 2018 |archive-date = ngày 21 tháng 11 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181121022039/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-2/moldova-vs-luxembourg/1-2710794/ }}</ref> |referee=[[Adrien Jaccottet]] ([[Hiệp hội bóng đá Thụy Sĩ|Thụy Sĩ]]) }} {{Football box |id=San Marino v Belarus |date={{Start date|2018|11|18|df=y}} |time=18:00 |team1={{fb-rt|SMR}} |score=0–2 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024078/index.html |team2={{fb|BLR}} |goals1= |goals2= *[[Stanislaw Drahun|Drahun]] {{goal|8}} *[[Anton Saroka|Saroka]] {{goal|52}} |stadium=[[Sân vận động San Marino]], [[Serravalle (San Marino)|Serravalle]] |attendance=736<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-2/san-marino-vs-belarus/1-2710795/ |title=San Marino 0–2 Belarus |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 20 tháng 11 năm 2018 |access-date=ngày 20 tháng 11 năm 2018 |archive-date = ngày 21 tháng 11 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181121021934/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-2/san-marino-vs-belarus/1-2710795/ }}</ref> |referee=[[Giorgi Kruashvili]] ([[Liên đoàn bóng đá Gruzia|Gruzia]]) }} ===Bảng 3=== {{UEFA Nations League 2018–19 Hạng D|Bảng 3|show_matches=yes}} {{Football box |id=Azerbaijan v Kosovo |date={{Start date|2018|9|7|df=y}} |time=18:00 ({{UTZ|20:00|4}}) |team1={{fb-rt|AZE}} |score=0–0 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024104/index.html |team2={{fb|KVX}} |goals1= |goals2= |stadium=[[Sân vận động Olympic Baku|Sân vận động Olympic]], [[Baku]] |attendance=19.500<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-3/azerbaijan-vs-kosovo/1-2710796/ |title=Azerbaijan 0–0 Kosovo |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 13 tháng 9 năm 2018 |access-date=ngày 13 tháng 9 năm 2018 |archive-date = ngày 13 tháng 9 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20180913040028/http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-3/azerbaijan-vs-kosovo/1-2710796/ }}</ref> |referee=[[Ola Hobber Nilsen]] ([[Hiệp hội bóng đá Na Uy|Na Uy]]) }} {{Football box |id=Quần đảo Faroe v Malta |date={{Start date|2018|9|7|df=y}} |time=20:45 ({{UTZ|19:45|1}}) |team1={{fb-rt|FRO}} |score=3–1 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024103/index.html |team2={{fb|MLT}} |goals1= *[[Joán Símun Edmundsson|Edmundsson]] {{goal|31}} *[[René Joensen|Joensen]] {{goal|38}} *[[Hallur Hansson|Hansson]] {{goal|52}} |goals2= *[[Michael Mifsud|Mifsud]] {{goal|42}} |stadium=[[Tórsvøllur]], [[Tórshavn]] |attendance=3.234<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-3/faroe-islands-vs-malta/1-2710797/ |title=Faroe Islands 3–1 Malta |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 13 tháng 9 năm 2018 |access-date=ngày 13 tháng 9 năm 2018 |archive-date = ngày 13 tháng 9 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20180913040147/http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-3/faroe-islands-vs-malta/1-2710797/ }}</ref> |referee=[[Ville Nevalainen]] ([[Hiệp hội bóng đá Phần Lan|Phần Lan]]) }} ---- {{Football box |id=Kosovo v Quần đảo Faroe |date={{Start date|2018|9|10|df=y}} |time=20:45 |team1={{fb-rt|KVX}} |score=2–0 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024105/index.html |team2={{fb|FRO}} |goals1= *[[Arbër Zeneli|Zeneli]] {{goal|50}} *[[Atdhe Nuhiu|Nuhiu]] {{goal|55}} |goals2= |stadium=[[Sân vận động Fadil Vokrri]], [[Pristina]] |attendance=12.677<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-3/kosovo-vs-faroe-islands/1-2710798/ |title=Kosovo 2–0 Faroe Islands |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 13 tháng 9 năm 2018 |access-date=ngày 13 tháng 9 năm 2018 |archive-date = ngày 13 tháng 9 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20180913073556/http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-3/kosovo-vs-faroe-islands/1-2710798/ }}</ref> |referee=[[Bart Vertenten]] ([[Hiệp hội bóng đá Hoàng gia Bỉ|Bỉ]]) }} {{Football box |id=Malta v Azerbaijan |date={{Start date|2018|9|10|df=y}} |time=20:45 |team1={{fb-rt|MLT}} |score=1–1 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024106/index.html |team2={{fb|AZE}} |goals1= *[[Andrei Agius|Agius]] {{goal|10|pen.}} |goals2= *[[Tamkin Khalilzade|Khalilzade]] {{goal|26}} |stadium=[[Sân vận động Quốc gia Ta' Qali|Sân vận động Quốc gia]], [[Ta' Qali]] |attendance=4.500<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-3/malta-vs-azerbaijan/1-2710799/ |title=Malta 1–1 Azerbaijan |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 13 tháng 9 năm 2018 |access-date=ngày 13 tháng 9 năm 2018 |archive-date = ngày 13 tháng 9 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20180913073721/http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-3/malta-vs-azerbaijan/1-2710799/ }}</ref> |referee=[[Nikola Dabanović]] ([[Hiệp hội bóng đá Montenegro|Montenegro]]) }} ---- {{Football box |id=Quần đảo Faroe v Azerbaijan |date={{Start date|2018|10|11|df=y}} |time=20:45 ({{UTZ|19:45|1}}) |team1={{fb-rt|FRO}} |score=0–3 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024108/index.html |team2={{fb|AZE}} |goals1= |goals2= *[[Richard Almeida de Oliveira|Almeida]] {{goal|28||86|pen.}} *[[Dimitrij Nazarov|Nazarov]] {{goal|67}} |stadium=[[Tórsvøllur]], [[Tórshavn]] |attendance=2.820<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-3/faroe-islands-vs-azerbaijan/1-2710800/ |title=Faroe Islands 0–3 Azerbaijan |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 18 tháng 10 năm 2018 |access-date=ngày 18 tháng 10 năm 2018 |archive-date = ngày 19 tháng 10 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181019040908/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-3/faroe-islands-vs-azerbaijan/1-2710800/ }}</ref> |referee=[[Aleksei Eskov (trọng tài)|Aleksei Eskov]] ([[Liên đoàn bóng đá Nga|Nga]]) }} {{Football box |id=Kosovo v Malta |date={{Start date|2018|10|11|df=y}} |time=20:45 |team1={{fb-rt|KVX}} |score=3–1 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024107/index.html |team2={{fb|MLT}} |goals1= *[[Benjamin Kololli|Kololli]] {{goal|30||81}} *[[Vedat Muriqi|Muriqi]] {{goal|68}} |goals2= *[[Andrei Agius|Agius]] {{goal|51}} |stadium=[[Sân vận động Fadil Vokrri]], [[Pristina]] |attendance=12.365<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-3/kosovo-vs-malta/1-2710801/ |title=Kosovo 3–1 Malta |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 18 tháng 10 năm 2018 |access-date=ngày 18 tháng 10 năm 2018 |archive-date = ngày 19 tháng 10 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181019001836/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-3/kosovo-vs-malta/1-2710801/ }}</ref> |referee=[[Tamás Bognár]] ([[Liên đoàn bóng đá Hungary|Hungary]]) }} ---- {{Football box |id=Azerbaijan v Malta |date={{Start date|2018|10|14|df=y}} |time=18:00 ({{UTZ|20:00|4}}) |team1={{fb-rt|AZE}} |score=1–1 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024110/index.html |team2={{fb|MLT}} |goals1= *[[Araz Abdullayev|Abdullayev]] {{goal|53}} |goals2= *[[Rowen Muscat|Muscat]] {{goal|37}} |stadium=[[Sân vận động Olympic Baku|Sân vận động Olympic]], [[Baku]] |attendance=16.200<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-3/azerbaijan-vs-malta/1-2710802/ |title=Azerbaijan 1–1 Malta |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 19 tháng 10 năm 2018 |access-date=ngày 19 tháng 10 năm 2018 |archive-date = ngày 19 tháng 10 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181019164022/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-3/azerbaijan-vs-malta/1-2710802/ }}</ref> |referee=[[Ivan Bebek]] ([[Liên đoàn bóng đá Croatia|Croatia]]) }} {{Football box |id=Quần đảo Faroe v Kosovo |date={{Start date|2018|10|14|df=y}} |time=18:00 ({{UTZ|17:00|1}}) |team1={{fb-rt|FRO}} |score=1–1 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024109/index.html |team2={{fb|KVX}} |goals1= *[[René Joensen|Joensen]] {{goal|50}} |goals2= *[[Milot Rashica|Rashica]] {{goal|9}} |stadium=[[Tórsvøllur]], [[Tórshavn]] |attendance=2.300<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-3/faroe-islands-vs-kosovo/1-2710803/ |title=Faroe Islands 1–1 Kosovo |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 19 tháng 10 năm 2018 |access-date=ngày 19 tháng 10 năm 2018 |archive-date = ngày 13 tháng 2 năm 2021 |archive-url=https://web.archive.org/web/20210213070657/https://www.livescore.com/en/football/uefa-nations-league/league-d-group-3/faroe-islands-vs-kosovo/1-2710803/ }}</ref> |referee=[[Miroslav Zelinka]] ([[Hiệp hội bóng đá Cộng hòa Séc|Cộng hòa Séc]]) }} ---- {{Football box |id=Azerbaijan v Quần đảo Faroe |date={{Start date|2018|11|17|df=y}} |time=18:00 ({{UTZ|21:00|4}}) |team1={{fb-rt|AZE}} |score=2–0 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024112/index.html |team2={{fb|FRO}} |goals1= *[[Dimitrij Nazarov|Nazarov]] {{goal|18}} *[[Mahir Madatov|Madatov]] {{goal|28}} |goals2= |stadium=[[Sân vận động Olympic Baku|Sân vận động Olympic]], [[Baku]] |attendance=12.653<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-3/azerbaijan-vs-faroe-islands/1-2710804/ |title=Azerbaijan 2–0 Faroe Islands |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 20 tháng 11 năm 2018 |access-date=ngày 20 tháng 11 năm 2018 |archive-date = ngày 21 tháng 11 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181121021937/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-3/azerbaijan-vs-faroe-islands/1-2710804/ }}</ref> |referee=[[Demetrios Masias]] ([[Hiệp hội bóng đá Síp|Síp]]) }} {{Football box |id=Malta v Kosovo |date={{Start date|2018|11|17|df=y}} |time=18:00 |team1={{fb-rt|MLT}} |score=0–5 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024111/index.html |team2={{fb|KVX}} |goals1= |goals2= *[[Vedat Muriqi|Muriqi]] {{goal|15}} *[[Benjamin Kololli|Kololli]] {{goal|70}} *[[Donis Avdijaj|Avdijaj]] {{goal|78||80}} *[[Milot Rashica|Rashica]] {{goal|86}} |stadium=[[Sân vận động Quốc gia Ta' Qali|Sân vận động Quốc gia]], [[Ta' Qali]] |attendance=2.115<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-3/malta-vs-kosovo/1-2710805/ |title=Malta 0–5 Kosovo |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 20 tháng 11 năm 2018 |access-date=ngày 20 tháng 11 năm 2018 |archive-date = ngày 21 tháng 11 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181121022106/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-3/malta-vs-kosovo/1-2710805/ }}</ref> |referee=[[Bartosz Frankowski]] ([[Hiệp hội bóng đá Ba Lan|Ba Lan]]) }} ---- {{Football box |id=Kosovo v Azerbaijan |date={{Start date|2018|11|20|df=y}} |time=20:45 |team1={{fb-rt|KVX}} |score=4–0 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024113/index.html |team2={{fb|AZE}} |goals1= *[[Arbër Zeneli|Zeneli]] {{goal|2||50||76}} *[[Amir Rrahmani|Rrahmani]] {{goal|61}} |goals2= |stadium=[[Sân vận động Fadil Vokrri]], [[Pristina]] |attendance=12.532<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-3/kosovo-vs-azerbaijan/1-2710806/ |title=Kosovo 4–0 Azerbaijan |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 22 tháng 11 năm 2018 |access-date=ngày 22 tháng 11 năm 2018 |archive-date = ngày 22 tháng 11 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181122215409/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-3/kosovo-vs-azerbaijan/1-2710806/ }}</ref> |referee=[[Benoît Millot]] ([[Liên đoàn bóng đá Pháp|Pháp]]) }} {{Football box |id=Malta v Quần đảo Faroe |date={{Start date|2018|11|20|df=y}} |time=20:45 |team1={{fb-rt|MLT}} |score=1–1 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024114/index.html |team2={{fb|FRO}} |goals1= *[[Juan Carlos Corbalan|Corbalan]] {{goal|4}} |goals2= *[[René Joensen|Joensen]] {{goal|3}} |stadium=[[Sân vận động Quốc gia Ta' Qali|Sân vận động Quốc gia]], [[Ta' Qali]] |attendance=2.152<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-3/malta-vs-faroe-islands/1-2710807/ |title=Malta 1–1 Faroe Islands |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 22 tháng 11 năm 2018 |access-date=ngày 22 tháng 11 năm 2018 |archive-date = ngày 22 tháng 11 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181122215330/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-3/malta-vs-faroe-islands/1-2710807/ }}</ref> |referee=[[Vitali Meshkov]] ([[Liên đoàn bóng đá Nga|Nga]]) }} ===Bảng 4=== {{UEFA Nations League 2018–19 Hạng D|Bảng 4|show_matches=yes}} {{Football box |id=Armenia v Liechtenstein |date={{Start date|2018|9|6|df=y}} |time=18:00 ({{UTZ|20:00|4}}) |team1={{fb-rt|ARM}} |score=2–1 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024121/index.html |team2={{fb|LIE}} |goals1= *[[Marcos Pizzelli|Pizzelli]] {{goal|30}} *[[Tigran Barseghyan|Barseghyan]] {{goal|76}} |goals2= *[[Sandro Wolfinger|Wolfinger]] {{goal|33}} |stadium=[[Sân vận động Cộng hòa Vazgen Sargsyan]], [[Yerevan]] |attendance=5.132<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-4/armenia-vs-liechtenstein/1-2710809/ |title=Armenia 2–1 Liechtenstein |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 13 tháng 9 năm 2018 |access-date=ngày 13 tháng 9 năm 2018 |archive-date = ngày 13 tháng 9 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20180913073707/http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-4/armenia-vs-liechtenstein/1-2710809/ }}</ref> |referee=[[Enea Jorgji]] ([[Hiệp hội bóng đá Albania|Albania]]) }} {{Football box |id=Gibraltar v Macedonia |date={{Start date|2018|9|6|df=y}} |time=20:45 |team1={{fb-rt|GIB}} |score=0–2 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024122/index.html |team2={{fb|MKD}} |goals1= |goals2= *[[Ivan Trichkovski|Trichkovski]] {{goal|19}} *[[Ezgjan Alioski|Alioski]] {{goal|35}} |stadium=[[Sân vận động Victoria (Gibraltar)|Sân vận động Victoria]], [[Gibraltar]] |attendance=1.850<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-4/gibraltar-vs-fyr-macedonia/1-2710810/ |title=Gibraltar 0–2 FYR Macedonia |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 13 tháng 9 năm 2018 |access-date=ngày 13 tháng 9 năm 2018 |archive-date = ngày 13 tháng 9 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20180913040117/http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-4/gibraltar-vs-fyr-macedonia/1-2710810/ }}</ref> |referee=[[Jens Maae]] ([[Hiệp hội bóng đá Đan Mạch|Đan Mạch]]) }} ---- {{Football box |id=Macedonia v Armenia |date={{Start date|2018|9|9|df=y}} |time=18:00 |team1={{fb-rt|MKD}} |score=2–0 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024123/index.html |team2={{fb|ARM}} |goals1= *[[Ezgjan Alioski|Alioski]] {{goal|14|pen.}} *[[Goran Pandev|Pandev]] {{goal|59}} |goals2= |stadium=[[Toše Proeski Arena|Philip II Arena]], [[Skopje]] |attendance=4.730<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-4/fyr-macedonia-vs-armenia/1-2710811/ |title=FYR Macedonia 2–0 Armenia |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 13 tháng 9 năm 2018 |access-date=ngày 13 tháng 9 năm 2018 |archive-date = ngày 13 tháng 9 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20180913042348/http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-4/fyr-macedonia-vs-armenia/1-2710811/ }}</ref> |referee=[[Manuel Schüttengruber]] ([[Hiệp hội bóng đá Áo|Áo]]) }} {{Football box |id=Liechtenstein v Gibraltar |date={{Start date|2018|9|9|df=y}} |time=20:45 |team1={{fb-rt|LIE}} |score=2–0 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024124/index.html |team2={{fb|GIB}} |goals1= *[[Dennis Salanović|Salanović]] {{goal|32}} *[[Sandro Wieser|Wieser]] {{goal|72}} |goals2= |stadium=[[Sân vận động Rheinpark]], [[Vaduz]] |attendance=1.110<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-4/liechtenstein-vs-gibraltar/1-2710812/ |title=Liechtenstein 2–0 Gibraltar |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 13 tháng 9 năm 2018 |access-date=ngày 13 tháng 9 năm 2018 |archive-date = ngày 13 tháng 9 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20180913042719/http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-4/liechtenstein-vs-gibraltar/1-2710812/ }}</ref> |referee=[[Alan Mario Sant]] ([[Hiệp hội bóng đá Malta|Malta]]) }} ---- {{Football box |id=Armenia v Gibraltar |date={{Start date|2018|10|13|df=y}} |time=18:00 ({{UTZ|20:00|4}}) |team1={{fb-rt|ARM}} |score=0–1 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024126/index.html |team2={{fb|GIB}} |goals1= |goals2= *[[Joseph Chipolina|J. Chipolina]] {{goal|50|pen.}} |stadium=[[Sân vận động Cộng hòa Vazgen Sargsyan]], [[Yerevan]] |attendance=14.986<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-4/armenia-vs-gibraltar/1-2710813/ |title=Armenia 0–1 Gibraltar |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 18 tháng 10 năm 2018 |access-date=ngày 18 tháng 10 năm 2018 |archive-date = ngày 19 tháng 10 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181019001855/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-4/armenia-vs-gibraltar/1-2710813/ }}</ref> |referee=[[Fedayi San]] ([[Hiệp hội bóng đá Thụy Sĩ|Thụy Sĩ]]) }} {{Football box |id=Macedonia v Liechtenstein |date={{Start date|2018|10|13|df=y}} |time=20:45 |team1={{fb-rt|MKD}} |score=4–1 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024125/index.html |team2={{fb|LIE}} |goals1= *[[Aleksandar Trajkovski|Trajkovski]] {{goal|10||30}} *[[Goran Pandev|Pandev]] {{goal|36}} *[[Ezgjan Alioski|Alioski]] {{goal|67}} |goals2= *[[Seyhan Yildiz|Yildiz]] {{goal|37}} |stadium=[[Toše Proeski Arena|Philip II Arena]], [[Skopje]] |attendance=8.100<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-4/fyr-macedonia-vs-liechtenstein/1-2710814/ |title=FYR Macedonia 4–1 Liechtenstein |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 19 tháng 10 năm 2018 |access-date=ngày 19 tháng 10 năm 2018 |archive-date = ngày 13 tháng 2 năm 2021 |archive-url=https://web.archive.org/web/20210213070656/https://www.livescore.com/en/football/uefa-nations-league/league-d-group-4/fyr-macedonia-vs-liechtenstein/1-2710814/ }}</ref> |referee=[[Roi Reinshreiber]] ([[Hiệp hội bóng đá Israel|Israel]]) }} ---- {{Football box |id=Armenia v Macedonia |date={{Start date|2018|10|16|df=y}} |time=18:00 ({{UTZ|20:00|4}}) |team1={{fb-rt|ARM}} |score=4–0 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024127/index.html |team2={{fb|MKD}} |goals1= *[[Marcos Pizzelli|Pizzelli]] {{goal|12}} *[[Yura Movsisyan|Movsisyan]] {{goal|67}} *[[Gevorg Ghazaryan|Ghazaryan]] {{goal|81}} *[[Henrikh Mkhitaryan|Mkhitaryan]] {{goal|90+4}} |goals2= |stadium=[[Sân vận động Cộng hòa Vazgen Sargsyan]], [[Yerevan]] |attendance=14.986<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-4/armenia-vs-gibraltar/1-2710813/ |title=Armenia 4–0 Gibraltar |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 19 tháng 10 năm 2018 |access-date=ngày 19 tháng 10 năm 2018 |archive-date = ngày 19 tháng 10 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181019001855/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-4/armenia-vs-gibraltar/1-2710813/ }}</ref> |referee=[[Martin Strömbergsson]] ([[Hiệp hội bóng đá Thụy Điển|Thụy Điển]]) }} {{Football box |id=Gibraltar v Liechtenstein |date={{Start date|2018|10|16|df=y}} |time=20:45 |team1={{fb-rt|GIB}} |score=2–1 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024128/index.html |team2={{fb|LIE}} |goals1= *[[George Cabrera|Cabrera]] {{goal|61}} *[[Joseph Chipolina|J. Chipolina]] {{goal|66}} |goals2= *[[Dennis Salanović|Salanović]] {{goal|15}} |stadium=[[Sân vận động Victoria (Gibraltar)|Sân vận động Victoria]], [[Gibraltar]] |attendance=2.000<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-4/gibraltar-vs-liechtenstein/1-2710816/ |title=Gibraltar 2–1 Liechtenstein |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 19 tháng 10 năm 2018 |access-date=ngày 19 tháng 10 năm 2018 |archive-date = ngày 19 tháng 10 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181019164042/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-4/gibraltar-vs-liechtenstein/1-2710816/ }}</ref> |referee=[[Vasilis Dimitriou]] ([[Hiệp hội bóng đá Síp|Síp]]) }} ---- {{Football box |id=Gibraltar v Armenia |date={{Start date|2018|11|16|df=y}} |time=20:45 |team1={{fb-rt|GIB}} |score=2–6 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024130/index.html |team2={{fb|ARM}} |goals1= *[[Tjay De Barr|De Barr]] {{goal|10}} *[[Adam Priestley|Priestley]] {{goal|78}} |goals2= *[[Yura Movsisyan|Movsisyan]] {{goal|27||48||52||54}} *[[Artur Kartashyan|Kartashyan]] {{goal|66}} *[[Aleksandre Karapetian|Karapetian]] {{goal|90+4}} |stadium=[[Sân vận động Victoria (Gibraltar)|Sân vận động Victoria]], [[Gibraltar]] |attendance=1.955<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-4/gibraltar-vs-armenia/1-2710817/ |title=Gibraltar 2–6 Armenia |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 20 tháng 11 năm 2018 |access-date=ngày 20 tháng 11 năm 2018 |archive-date = ngày 21 tháng 11 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181121021935/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-4/gibraltar-vs-armenia/1-2710817/ }}</ref> |referee=[[Kai Erik Steen]] ([[Hiệp hội bóng đá Na Uy|Na Uy]]) }} {{Football box |id=Liechtenstein v Macedonia |date={{Start date|2018|11|16|df=y}} |time=20:45 |team1={{fb-rt|LIE}} |score=0–2 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024129/index.html |team2={{fb|MKD}} |goals1= |goals2= *[[Enis Bardhi|Bardhi]] {{goal|53}} *[[Ilija Nestorovski|Nestorovski]] {{goal|90+1}} |stadium=[[Sân vận động Rheinpark]], [[Vaduz]] |attendance=2.116<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-4/liechtenstein-vs-fyr-macedonia/1-2710818/ |title=Liechtenstein 0–2 FYR Macedonia |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 20 tháng 11 năm 2018 |access-date=ngày 20 tháng 11 năm 2018 |archive-date = ngày 21 tháng 11 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181121022041/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-4/liechtenstein-vs-fyr-macedonia/1-2710818/ }}</ref> |referee=[[Petr Ardeleanu]] ([[Hiệp hội bóng đá Cộng hòa Séc|Cộng hòa Séc]]) }} ---- {{Football box |id=Macedonia v Gibraltar |date={{Start date|2018|11|19|df=y}} |time=20:45 |team1={{fb-rt|MKD}} |score=4–0 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024132/index.html |team2={{fb|GIB}} |goals1= *[[Enis Bardhi|Bardhi]] {{goal|27}} *[[Ilija Nestorovski|Nestorovski]] {{goal|67||80}} *[[Aleksandar Trajkovski|Trajkovski]] {{goal|90+2}} |goals2= |stadium=[[Toše Proeski Arena|Philip II Arena]], [[Skopje]] |attendance=2.152<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-4/fyr-macedonia-vs-gibraltar/1-2710819/ |title=FYR Macedonia 4–0 Gibraltar |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 22 tháng 11 năm 2018 |access-date=ngày 22 tháng 11 năm 2018 |archive-date = ngày 22 tháng 11 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181122215623/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-4/fyr-macedonia-vs-gibraltar/1-2710819/ }}</ref> |referee=[[Daniyar Sakhi]] ([[Liên đoàn bóng đá Kazakhstan|Kazakhstan]]) }} {{Football box |id=Liechtenstein v Armenia |date={{Start date|2018|11|19|df=y}} |time=20:45 |team1={{fb-rt|LIE}} |score=2–2 |report=https://www.uefa.com/uefanationsleague/season=2019/matches/round=2000959/match=2024131/index.html |team2={{fb|ARM}} |goals1= *[[Marcel Büchel|Büchel]] {{goal|44}} *[[Nicolas Hasler|Hasler]] {{goal|47}} |goals2= *[[Sargis Adamyan|Adamyan]] {{goal|9}} *[[Aleksandre Karapetian|Karapetian]] {{goal|85}} |stadium=[[Sân vận động Rheinpark]], [[Vaduz]] |attendance=1.166<ref>{{chú thích web |url=http://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-4/liechtenstein-vs-armenia/1-2710820/ |title=Liechtenstein 2–2 Armenia |website=livescore.net |publisher=LiveScore |date=ngày 22 tháng 11 năm 2018 |access-date=ngày 22 tháng 11 năm 2018 |archive-date = ngày 22 tháng 11 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181122215520/https://www.livescore.net/soccer/uefa-nations-league/league-d-group-4/liechtenstein-vs-armenia/1-2710820/ }}</ref> |referee=[[Alain Durieux]] ([[Liên đoàn bóng đá Luxembourg|Luxembourg]]) }} == Xếp hạng các đội đứng thứ ba của các bảng == {{UEFA Nations League 2018–19 Hạng D|Hạng ba}} ==Cầu thủ ghi bàn== {{Goalscorers |goals=121 |matches=48 |ongoing=yes |5 goals= *{{fbicon|ARM}} [[Yura Movsisyan]] *{{fbicon|BLR}} [[Stanislaw Drahun]] |4 goals= *{{fbicon|GEO}} [[Giorgi Chakvetadze]] *{{fbicon|KVX}} [[Arbër Zeneli]] |3 goals= *{{fbicon|BLR}} [[Anton Saroka]] *{{fbicon|FRO}} [[René Joensen]] *{{fbicon|KVX}} [[Benjamin Kololli]] *{{fbicon|LUX}} [[Danel Sinani]] *{{fbicon|MKD}} [[Ezgjan Alioski]] *{{fbicon|MKD}} [[Ilija Nestorovski]] *{{fbicon|MKD}} [[Aleksandar Trajkovski]] *{{fbicon|MDA}} [[Radu Gînsari]] |2 goals= *{{fbicon|ARM}} [[Aleksandre Karapetian]] *{{fbicon|ARM}} [[Marcos Pizzelli]] *{{fbicon|AZE}} [[Richard Almeida de Oliveira|Richard Almeida]] *{{fbicon|AZE}} [[Dimitrij Nazarov]] *{{fbicon|GEO}} [[Jaba Kankava]] *{{fbicon|GEO}} [[Valeri Qazaishvili]] *{{fbicon|GIB}} [[Joseph Chipolina]] *{{fbicon|KVX}} [[Donis Avdijaj]] *{{fbicon|KVX}} [[Vedat Muriqi]] *{{fbicon|KVX}} [[Milot Rashica]] *{{fbicon|LIE}} [[Dennis Salanović]] *{{fbicon|MKD}} [[Enis Bardhi]] *{{fbicon|MKD}} [[Goran Pandev]] *{{fbicon|MLT}} [[Andrei Agius]] |1 goal= *{{fbicon|AND}} [[Jordi Aláez]] *{{fbicon|AND}} [[Cristian Martínez (cầu thủ bóng đá Andorra)|Cristian Martínez]] *{{fbicon|ARM}} [[Sargis Adamyan]] *{{fbicon|ARM}} [[Tigran Barseghyan]] *{{fbicon|ARM}} [[Gevorg Ghazaryan]] *{{fbicon|ARM}} [[Artur Kartashyan]] *{{fbicon|ARM}} [[Henrikh Mkhitaryan]] *{{fbicon|AZE}} [[Araz Abdullayev]] *{{fbicon|AZE}} [[Tamkin Khalilzade]] *{{fbicon|AZE}} [[Mahir Madatov]] *{{fbicon|BLR}} [[Yury Kavalyow]] *{{fbicon|BLR}} [[Ihar Stasevich]] *{{fbicon|FRO}} [[Joán Símun Edmundsson]] *{{fbicon|FRO}} [[Hallur Hansson]] *{{fbicon|GEO}} [[Valerian Gvilia]] *{{fbicon|GEO}} [[Giorgi Merebashvili]] *{{fbicon|GEO}} [[Tornike Okriashvili]] *{{fbicon|GIB}} [[George Cabrera]] *{{fbicon|GIB}} [[Tjay De Barr]] *{{fbicon|GIB}} [[Adam Priestley]] *{{fbicon|KAZ}} [[Yuriy Logvinenko]] *{{fbicon|KAZ}} [[Roman Murtazayev]] *{{fbicon|KAZ}} [[Oralkhan Omirtayev]] *{{fbicon|KAZ}} [[Yerkebulan Seydakhmet]] *{{fbicon|KAZ}} [[Gafurzhan Suyumbayev]] *{{fbicon|KAZ}} [[Bauyrzhan Turysbek]] *{{fbicon|KAZ}} [[Baktiyar Zaynutdinov]] *{{fbicon|KVX}} [[Atdhe Nuhiu]] *{{fbicon|KVX}} [[Amir Rrahmani]] *{{fbicon|LVA}} [[Artūrs Karašausks]] *{{fbicon|LVA}} [[Deniss Rakels]] *{{fbicon|LIE}} [[Marcel Büchel]] *{{fbicon|LIE}} [[Nicolas Hasler]] *{{fbicon|LIE}} [[Sandro Wieser]] *{{fbicon|LIE}} [[Sandro Wolfinger]] *{{fbicon|LIE}} [[Seyhan Yildiz]] *{{fbicon|LUX}} [[Stefano Bensi]] *{{fbicon|LUX}} [[Maxime Chanot]] *{{fbicon|LUX}} [[Aurélien Joachim]] *{{fbicon|LUX}} [[Kevin Malget]] *{{fbicon|LUX}} [[Christopher Martins]] *{{fbicon|LUX}} [[Olivier Thill]] *{{fbicon|LUX}} [[Vincent Thill]] *{{fbicon|LUX}} [[David Turpel]] *{{fbicon|MKD}} [[Ivan Trichkovski]] *{{fbicon|MLT}} [[Juan Carlos Corbalan]] *{{fbicon|MLT}} [[Michael Mifsud]] *{{fbicon|MLT}} [[Rowen Muscat]] *{{fbicon|MDA}} [[Vitalie Damașcan]] |1 own goal= *{{fbicon|AND}} [[Josep Gómes]] (trong trận gặp Kazakhstan) *{{fbicon|KAZ}} [[Serhiy Malyi]] (trong trận gặp Gruzia) }} ==Bảng xếp hạng tổng thể== 16 đội tuyển Hạng D sẽ được xếp hạng tổng thể từ thứ 40 đến thứ 55 trong UEFA Nations League 2018-19 theo các quy tắc sau đây:<ref name="regulations">{{chú thích web |url=https://www.uefa.com/MultimediaFiles/Download/Regulations/uefaorg/Regulations/02/50/54/37/2505437_DOWNLOAD.pdf |title=Regulations of the UEFA Nations League 2018/19 |website=UEFA.com |publisher=Union of European Football Associations |date=ngày 28 tháng 9 năm 2017 |access-date=ngày 3 tháng 10 năm 2017 |format=PDF}}</ref> *Các đội tuyển kết thúc thứ nhất trong các bảng sẽ được xếp hạng từ thứ 40 đến thứ 43 theo kết quả của giai đoạn giải đấu. *Các đội tuyển kết thúc thứ hai trong các bảng sẽ được xếp hạng từ thứ 44 đến thứ 47 theo kết quả của giai đoạn giải đấu. *Các đội tuyển kết thúc thứ ba trong các bảng sẽ được xếp hạng từ thứ 48 đến thứ 51 theo kết quả của giai đoạn giải đấu. *Các đội tuyển kết thúc thứ tư trong các bảng sẽ được xếp hạng từ thứ 52 đến thứ 55 theo kết quả của giai đoạn giải đấu. {{2018–19 UEFA Nations League D overall table}} ==Play-off vòng loại== {{chính|Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (vòng play-off)#Path D}} Bốn đội tuyển tốt nhất trong Hạng D theo bảng xếp hạng tổng thể mà không vượt qua vòng loại cho [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020]] thông qua [[vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020|vòng bảng vòng loại]] sẽ tham dự trong vòng play-off, với đội thắng vòng loại cho giải đấu chung kết. Nếu có ít hơn bốn đội trong Hạng D mà không vượt qua vòng loại, các suất vé còn lại được phân bổ cho các đội tuyển từ hạng khác, theo bảng xếp hạng tổng thể. {{#lst:Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (vòng play-off)|Từ khóa}} {{#lst:Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (vòng play-off)|Giải đấu D}} {{#lst:Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (vòng play-off)|Ghi chú}} ==Ghi chú== {{tham khảo|group=note}} ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== *{{Trang web chính thức|http://www.uefa.com/uefanationsleague/index.html}} {{UEFA Nations League}} {{2018–19 in European football (UEFA)}} [[Thể loại:Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2018-19|Giải đấu D]] 0sri14casg7dhvnoebnea2rwtsjhdyi 2018–19 UEFA Nations League D 0 7743497 68123341 67153926 2022-02-08T19:19:54Z EmausBot 161772 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu D)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu D)]] 5qd5zz07d3ud7cu5p4vncbmhay3amj0 Bản mẫu:2018–19 UEFA Nations League D group tables 10 7743525 67153954 67128307 2021-11-28T01:43:35Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Bản mẫu:UEFA Nations League 2018–19 Hạng D]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:UEFA Nations League 2018–19 Hạng D]] 8oc17rmlilyi8ghx9v67resqlnj4n1k Certificate signing request 0 7744214 70460894 67688472 2023-07-20T02:59:06Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Mồ côi|date=tháng 7 2018}} Trong hệ thống [[Hạ tầng khóa công khai]] (PKI), một '''certificate signing request''' (CSR) là một văn bản chứa thông tin của chủ sở hữu tên miền được mã hóa từ máy chủ, được tạo ra trước khi gởi yêu cầu tới [[nhà cung cấp chứng thực số]] (certificate authority) để được tạo ra một chứng thực số SSL.<ref name=ss1>[http://www.searchsecurity.de/definition/CSR-Certificate-Signing-Request CSR (Certificate Signing Request)] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20171016175154/http://www.searchsecurity.de/definition/CSR-Certificate-Signing-Request |date=2017-10-16 }}, searchsecurity.de, tháng 6 năm 2015</ref> ==Tổng quát== Hệ thống khóa công khai (PKI) cho phép trao đổi dữ liệu an toàn trên Internet giữa các bên đã được xác minh. Trong một hệ thống như vậy, một CSR phải được tạo ra trước khi nhà cung cấp chứng thực số dùng nó để cấp một chứng thực số SSL. Để tạo ra một CSR phải cần có một cặp khóa số. Chúng có thể được tạo ra trước hay trong quá trình tạo ra CSR tùy theo phần mềm máy chủ. Khóa cá nhân được sử dụng để giải mã dữ liệu được mã hóa và tạo chữ ký số. Khóa công khai được sử dụng để mã hóa dữ liệu và để xác minh chữ ký số. Cả cặp khóa và CSR phải được tạo trên máy chủ nơi chứng chỉ SSL được dùng. Điều này là cần thiết để đảm bảo tính toàn vẹn của cặp khóa và PKI nói chung. CSR chứa thông tin xác định máy chủ (chẳng hạn như tên phân biệt (tên miền đầy đủ (FQDN) trong trường hợp một chứng thực X.509) phải được ký bằng khóa cá nhân. CSR cũng chứa khóa công khai.<ref name=ss1/> Sau khi nhận được CSR, CA sẽ sử dụng tất cả các dữ liệu cần thiết từ CSR (xem bảng) để cấp chứng chỉ. Nếu CSR hợp lệ, CA sẽ cấp và ký chứng thực SSL bằng khóa cá nhân của CA. Thông tin điển hình được đòi hỏi trong một CSR: {| class="wikitable" |- ! Thông tin ! Giải thích |- | Tên phân biệt (DN) | Tên miền đầy đủ, bạn muốn xác minh: Thí dụ 'www.example.com’, hay 'mail.example.com', hoặc 'server1.example.com' |- | Tên tổ chức | Tên chính thức, nên thêm vào loại Ltd., Inc., hay Corp. |- | Tên bộ phận | HR, Finance, IT |- | Thành phố | London, Waterford, Paris, New York, Dhaka, Kochi |- | Vùng, Tiểu bang | Sussex, Normandy, New Jersey, không nên viết tắt |- | Quốc gia | Nên dùng mã ISO code có chứa 2 chữ cho quốc gia nơi tổ chức có cơ sở GB, FR. |- | Địa chỉ thư điện tử | Địa chỉ để liên lạc. |} == Dụng cụ == [[OpenSSL]] có thể giải mã CSR cục bộ, mà không truyền thông tin nhạy cảm qua các mạng không an toàn. ==Chú thích== {{Tham khảo|cột=}}{{Sơ khai}} [[Thể loại:Quản lý khóa]] [[Thể loại:Giao thức mật mã]] hlg41txe43isyn388igo9au9yazhhfi Tòa đặc biệt Tòa án Campuchia 0 7744499 71035496 71035487 2024-01-08T07:31:22Z Dotruonggiahy12 629007 /* Hội đồng chung thẩm */ wikitext text/x-wiki {{Infobox high court |court_name=Tòa đặc biệt Tòa án Campuchia<br/>{{native name|en|Extraordinary Chambers in the Courts of Cambodia}}<br/>{{native name|fr|Chambres extraordinaires au sein des tribunaux cambodgiens}}<br/>{{native name|km|អង្គជំនុំជម្រះវិសាមញ្ញក្នុjងតុលាការកម្ពុជា}} |image=Emblem of the Khmer Rouge Tribunal.svg |caption=Huy hiệu Tòa đặc biệt Tòa án Campuchia |established=1997 |country=[[Campuchia]] |location=[[Phnôm Pênh]] |coordinates= |type= |authority=Luật của Quốc hội Campuchia |appeals= |terms= |positions= |website={{URL|https://www.eccc.gov.kh/km}} |chiefjudgetitle=Viện trưởng |chiefjudgename=Thẩm phán Kong Srim |termstart= }} [[Tập tin:Main_building_of_Extraordinary_Chambers_in_the_Courts_of_Cambodia.jpg|nhỏ|Trụ sở chính của Tòa đặc biệt]] '''Tòa đặc biệt Tòa án Campuchia''' ([[tiếng Anh]]: {{Lang|en|Extraordinary Chambers in the Courts of Cambodia}}; [[tiếng Pháp]]: {{Lang|fr|Chambres extraordinaires au sein des tribunaux cambodgiens}}, '''CETC'''; [[tiếng Khmer]]: {{Lang|km|អង្គជំនុំជម្រះវិសាមញ្ញក្នុjងតុលាការកម្ពុជា}}, ''angk chomnoumchomreah visaeamonhnh knong tolakar kampouchea''), còn được gọi là '''Tòa án Khmer Đỏ''' ({{Lang|km|សាលាក្ដីខ្មែរក្រហម}}, ''salakdei khmero kraham''), là một tòa án đặc biệt của Campuchia có nhiệm vụ xét xử những lãnh đạo cấp cao của [[Khmer Đỏ]] về những vi phạm [[luật quốc tế]], tội ác nghiêm trọng trong [[diệt chủng Campuchia|cuộc diệt chủng Campuchia]]. Tuy là một tòa án quốc gia nhưng Tòa đặc biệt được thành lập trên cơ sở một hiệp định giữa chính phủ Campuchia và [[Liên Hợp Quốc]] và thực hiện quyền tư pháp độc lập với cả hai. Các thẩm phán của Tòa đặc biệt được bổ nhiệm từ người Campuchia và người nước ngoài, các nhân viên Tòa đặc biệt cũng là người Campuchia và người nước ngoài. Thẩm phán nước ngoài được mời tham gia xét xử để áp dụng tiêu chuẩn quốc tế.<ref>{{chú thích web|url=http://www.eccc.gov.kh/en/about-eccc/introduction|title=Introduction to the ECCC|publisher=Extraordinary Chambers in the Courts of Cambodia|archive-url=https://web.archive.org/web/20110727070753/http://www.eccc.gov.kh/en/about-eccc/introduction|archive-date=ngày 27 tháng 7 năm 2011|accessdate =ngày 14 tháng 6 năm 2012|url-status=dead|df=dmy-all}}</ref> Tòa đặc biệt có thẩm quyền xét xử về các vi phạm nghiêm trọng luật hình sự Campuchia, [[Luật Nhân đạo quốc tế|luật nhân đạo quốc tế]] và các công ước mà Campuchia là thành viên trong thời kỳ từ ngày 17 tháng 4 năm 1975 đến ngày 6 tháng 1 năm 1979, bao gồm [[tội ác chống lại loài người]], [[tội ác chiến tranh]] và [[diệt chủng]]. Mục đích chính của Tòa đặc biệt là thực thi công lý cho nhân dân Campuchia, là nạn nhân của chế độ Khmer Đỏ từ tháng 4 năm 1975 đến tháng 1 năm 1979. Ngoài ra, Tòa đặc biệt cũng giúp đỡ các nạn nhân và vận động, tuyên truyền để giáo dục nhân dân Campuchia về những tội ác của Khmer Đỏ.<ref>{{chú thích web|url=http://www.eccc.gov.kh/en/faq/why-are-we-having-trials-now-how-will-khmer-rouge-trials-benefit-people-cambodia|title=Why are we having trials now? How will the Khmer Rouge Trials benefit the people of Cambodia?|publisher=Extraordinary Chambers in the Courts of Cambodia|accessdate =ngày 14 tháng 6 năm 2012}}</ref> == Nguồn gốc == Năm 1997, hai Đồng Thủ tướng Campuchia viết thư gửi [[Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc]] đề nghị Liên Hợp Quốc trợ giúp tổ chức xét xử các lãnh đạo cao cấp của [[Khmer Đỏ]]. Sau một thời gian đàm phán lâu dài, Campuchia và Liên Hợp Quốc ký một hiệp định vào ngày 6 tháng 6 năm 2003, được [[Đại Hội đồng Liên Hợp Quốc]] phê chuẩn.<ref>{{chú thích web|url=http://unakrt-online.org/Docs/GA%20Documents/A-Res-57-228B.pdf|title=A/RES/57/228B|date=ngày 2 tháng 5 năm 2003|archiveurl=https://web.archive.org/web/20070703061139/http://www.unakrt-online.org/Docs/GA%20Documents/A-Res-57-228B.pdf|archivedate=ngày 3 tháng 7 năm 2007|accessdate =ngày 11 tháng 12 năm 2010|url-status=dead}}</ref> Tháng 5 năm 2006, Bộ trưởng Tư pháp Campuchia Ang Vong Vathana công bố Hội đồng Thẩm phán Tối cao Campuchia đã tuyển chọn 30 thẩm phán người Campuchia, của Liên hợp Quốc để xét xử những lãnh đạo Khmer Đỏ còn sống. Các thẩm phán tuyên thệ nhậm chức vào đầu tháng 7 năm 2006.<ref name="bbc03072006">{{chú thích báo|url=http://news.bbc.co.uk/go/pr/fr/-/2/hi/asia-pacific/5140032.stm|title=Judges sworn in for Khmer Rouge|date=ngày 3 tháng 7 năm 2006|work=BBC News}}</ref> Tháng 6 năm 2009, Đồng Công tố viên quốc tế Robert Petit từ chức bởi "các lý do cá nhân, gia đình",<ref>{{chú thích báo|last=Lesley|first=Elena|date=ngày 23 tháng 6 năm 2009|title=Robert Petit resigns|newspaper=The Phnom Penh Post|url=https://www.phnompenhpost.com/krt-talk/robert-petit-resigns|accessdate=ngày 17 tháng 11 năm 2018}}</ref> được Andrew T. Cayley thay thế vào tháng 11 cùng năm. Đồng nghiệp người Campuchia là Chea Leang.<ref>{{chú thích web|url=https://www.eccc.gov.kh/en/articles/andrew-t-cayley-appointed-new-international-co-prosecutornbsp|title=Andrew T. Cayley appointed as new international Co-Prosecutor|last=|first=|date=|website=|publisher=Extraordinary Chambers in the Courts of Cambodia|accessdate=ngày 18 tháng 11 năm 2018|quote=|archive-date=2020-06-10|archive-url=https://web.archive.org/web/20200610220116/https://www.eccc.gov.kh/en/articles/andrew-t-cayley-appointed-new-international-co-prosecutornbsp|url-status=dead}}</ref> == Các hội đồng xét xử == [[Tập tin:Mak_Remissa-PTC11Feb2010.jpg|liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Mak_Remissa-PTC11Feb2010.jpg|nhỏ|Phiên điều trần tạm giam của [[Ieng Sary]] ngày 11 tháng 2 năm 2010]] Hiệp định giữa Campuchia và Liên hợp Quốc quy định Tòa đặc biệt gồm các thẩm phán người Campuchia và người nước ngoài. Do pháp chế Campuchia chịu ảnh hưởng của Pháp nên việc điều tra do Thẩm phán Điều tra tiến hành. Sau khi xem xét kết quả điều tra, Thẩm phán Điều tra sẽ quyết định có truy tố vụ án ra tòa hay không.<ref name="Office of the Co-Investigating Judges">{{chú thích web|url=http://www.eccc.gov.kh/en/ocij|title=Office of the Co-Investigating Judges|archiveurl=https://web.archive.org/web/20110610105051/http://www.eccc.gov.kh/en/ocij|archivedate=ngày 10 tháng 6 năm 2011|accessdate =ngày 13 tháng 6 năm 2011|url-status=dead}}</ref> Hội đồng dự thẩm và Hội đồng sơ thẩm gồm ba thẩm phán người Campuchia và hai thẩm phán người nước ngoài, Hội đồng chung thẩm thì gồm bốn thẩm phán người Campuchia và ba thẩm phán người nước ngoài.<ref name="Chambers">{{chú thích web|url=https://www.eccc.gov.kh/en/organs/judicial-chambers|title=Judicial Chambers|last=|first=|date=|website=|publisher=Extraordinary Chambers in the Courts of Cambodia|accessdate =ngày 18 tháng 11 năm 2018|quote=}}</ref> Thẩm phán người nước ngoài do Hội đồng Thẩm phán Tối cao Campuchia bổ nhiệm theo danh sách ứng viên của [[Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc]]. Ngoài ra, Tòa đặc biệt cũng có các thẩm phán dự bị.<ref>{{chú thích web|url=https://www.eccc.gov.kh/en/articles/appointment-international-judges-supreme-court-chamber|title=Judicial Chambers|last=|first=|date=|website=|publisher=Extraordinary Chambers in the Court of Cambodia|accessdate =ngày 18 tháng 11 năm 2018|quote=}}</ref> Các thẩm phán hiện tại gồm:<ref name="Chambers" /> === Hội đồng chung thẩm === {| class="wikitable" style="width:350px;" !Tên !Quốc tịch |- |Maureen Harding Clark |{{flag|Ireland}} |- |[[Chandra Nihal Jayasinghe]] |{{flag|Sri Lanka}} |- |Florence Mumba |{{flag|Zambia}} |- |[[Kong Srim]] (Chủ tịch) |{{flag|Cambodia}} |- |[[Som Sereyvuth]] |{{flag|Cambodia}} |- |[[Mong Monichariya]] |{{flag|Cambodia}} |- |[[Ya Narin]] |{{flag|Cambodia}} |- |Philip Rapoza: Dự bị |{{flag|Hoa Kỳ}} |- |[[Sin Rith]]: Dự bị |{{flag|Cambodia}} |} === Hội đồng sơ thẩm === {| class="wikitable" style="width:350px;" !Tên !Quốc tịch |- |Claudia Fenz |{{flag|Áo}} |- |Martin Karopkin |{{flag|Hoa Kỳ}} |- |Nil Nonn (Chủ tịch) |{{flag|Cambodia}} |- |You Ottara |{{flag|Cambodia}} |- |Ya Sokhan |{{flag|Cambodia}} |- |Thou Mony: Dự bị |{{flag|Cambodia}} |} === Hội đồng dự thẩm === {| class="wikitable" style="width:350px;" !Tên !Quốc tịch |- |Olivier Beauvallet |{{flag|Pháp}} |- |Baik Kang Jin |{{flag|Hàn Quốc}} |- |Prak Kimsan (Chủ tịch) |{{flag|Cambodia}} |- |[[Huot Vuthy]] |{{flag|Cambodia}} |- |[[Ney Thol]] |{{flag|Cambodia}} |- |Pen Pichsaly: Dự bị |{{flag|Cambodia}} |- |[[Steven J. Bwana]]: Dự bị |{{flag|Tanzania}} |} == Cơ quan của Tòa đặc biệt == === Văn phòng Đồng Công tố viên === Văn phòng Đồng Công tố viên là một cơ quan độc lập của Tòa đặc biệt, có nhân viên người Campuchia và người nước ngoài do Liên hợp Quốc cung cấp. Người đứng đầu Văn phòng Đồng Công tố viên là Đồng Công tố viên Campuchia (do Hội đồng Thẩm phán Tối cao Campuchia bổ nhiệm) và Đồng Công tố viên Quốc tế (do [[Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc]] đề cử). Văn phòng Đồng Công tố viên có nhiệm vụ truy tố các lãnh đạo cao cấp của Khmer Đỏ và những người chịu trách nhiệm về các tội ác trong thời kỳ [[Campuchia Dân chủ]]. Văn phòng Đồng Công tố viên chịu trách nhiệm truy tố vụ án trong các giai đoạn điều tra, dự thẩm, xét xử và kháng cáo. Văn phòng Đồng Công tố viên giải quyết đơn khiếu nại của nạn nhân, tiến hành điều tra sơ bộ (giai đoạn thứ nhất), và trình đơn yêu cầu khởi tố giới thiệu cho Văn phòng Đồng Thẩm phán điều tra khi có đủ bằng chứng truy tố tội thuộc thẩm quyền xét xử của Tòa đặc biệt. Đơn yêu cầu khởi tố giới thiệu trình bày án tình, các luật liên quan, các tội tình nghi và đối tượng điều tra. Văn phòng Đồng Công tố viên cũng tham gia điều tra tư pháp (giai đoạn thứ hai) và nộp đơn yêu cầu khởi tố bổ sung lúc cần thiết nếu có án tình mới và các cáo buộc gốc cần phải bổ sung hay sửa đổi.<ref name="OCP">{{chú thích web|url=https://www.eccc.gov.kh/en/organs/office-co-prosecutors|title=Office of the Co-Prosecutors - Extraordinary Chambers in the Courts of Cambodia|website=www.eccc.gov.kh|language=en|accessdate =ngày 21 tháng 5 năm 2018}}</ref><ref name="OCIJ">{{chú thích web|url=https://www.eccc.gov.kh/en/organs/office-co-investigating-judges|title=Office of Co-Investigating Judges - Extraordinary Chambers in the Courts of Cambodia|website=www.eccc.gov.kh|language=en|accessdate =ngày 21 tháng 5 năm 2018}}</ref> ''Đồng Công tố viên hiện tại'' * Nicholas Koumjian, Đồng Công tố viên Quốc tế * Chea Leang, Đồng Công tố viên Campuchia === Văn phòng Đồng Thẩm phán điều tra === Văn phòng Đồng Thẩm phán điều tra tiến hành điều tra dự thẩm các án tình mà Văn phòng Đồng Công tố viên đưa ra trong hai đơn yêu cầu khởi tố giới thiệu, bổ sung để quyết định có truy tố đối tượng điều tra ra tòa hay không.<ref name="OCIJ" /> ''Đồng Thẩm phán điều tra hiện tại'' * Michael Bohlander, Đồng Thẩm phán điều tra Quốc tế * You Bunleng, Đồng Thẩm phán điều tra Campuchia === Ban Hỗ trợ Bào chữa === Ban Hỗ trợ Bào chữa có nhiệm vụ cung cấp luật sư cho những bị cáo nghèo, trợ giúp các luật sư bào chữa về mặt pháp lý, hành chính và bảo đảm quyền xét xử công bằng. Ngoài ra, Ban Hỗ trợ Bào chữa cũng đại diện cho bị cáo trong giới truyền thông, tại các sự kiện tiếp cận cộng đồng và tổ chức một chương trình phổ biến kiến thức.<ref>{{chú thích web|url=https://www.eccc.gov.kh/en/organs/defence-support-section|title=Defence Support Section|publisher=ECCC}}</ref> Mục đích của chương trình là tăng cường sự hiểu biết của người dân về tố tụng hình sự, quyền xét xử công bằng tại Campuchia và tạo điều kiện cho sinh viên luật lấy kinh nghiệm áp dụng luật quốc tế nhằm cải thiện bền vững pháp chế Campuchia.<ref>{{chú thích web|url=http://www.eccc.gov.kh/en/dss/legacy|title=Legacy|publisher=ECCC|ngày truy cập=ngày 10 tháng 6 năm 2020|archive-date = ngày 30 tháng 4 năm 2016 |archive-url=https://web.archive.org/web/20160430162458/http://www.eccc.gov.kh/en/dss/legacy}}</ref><ref name="DC Cam">{{chú thích tạp chí|last=Bialek|first=Tessa|date=Summer 2011|title=Legacy at the Extraordinary Chambers in the Courts of Cambodia: Research Overview|url=http://www.d.dccam.org/Abouts/Intern/Tessa_Bialek_Legacy_FINAL.pdf|publisher=Documentation Center of Cambodia|journal=|accessdate = ngày 10 tháng 6 năm 2020 |archive-date = ngày 22 tháng 5 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20180522181724/http://www.d.dccam.org/Abouts/Intern/Tessa_Bialek_Legacy_FINAL.pdf}}</ref><ref name="Youth">{{chú thích báo|title=ECCC Legacy Should be to Empower Youth|last1=Valabhji|first1=Nisha|date=ngày 3 tháng 8 năm 2011|work=[[Cambodia Daily]]|last2=Abbott|first2=Rupert|last3=Heenan|first3=James|last4=Staggs-Kelsall|first4=Michelle|name-list-style=amp}}</ref> Tác giả Mary Kozlovski bàn về các vấn đề ở Tòa đặc biệt, bao gồm những việc ảnh hưởng quyền xét xử công bằng, trong bài ''Bringing the Khmer Rouge to Justice'' được đăng trên số tháng 6 năm 2012 của tạp chí ''Global Insight'', là tạp chí Hiệp hội Luật sư Quốc tế.<ref name="koslovski">{{chú thích tạp chí|last=Kozlovski|first=Mary|date=June 2012|title=Bringing the Khmer Rouge to Justice|url=http://www.ibanet.org/Article/Detail.aspx?ArticleUid=4edf3d1d-6653-4315-b490-e7d669c255ed|work=Global Insight|journal=|access-date=2020-06-10|archive-date=2016-03-04|archive-url=https://web.archive.org/web/20160304084238/http://www.ibanet.org/Article/Detail.aspx?ArticleUid=4edf3d1d-6653-4315-b490-e7d669c255ed}}</ref> ''Trưởng ban Hỗ trợ Bào chữa'' * Isaac Endeley (Tháng 4 năm 2012 – hiện tại) * Nisha Valabhji (Nhân viên phụ trách, Tháng 3 năm 2011 – Tháng 3 năm 2012) * Rupert Abbott (Nhân viên phụ trách, Tháng 11 năm 2010 – Tháng 2 năm 2011)<ref name="Cases 3 and 4">[http://www.eccc.gov.kh/sites/default/files/media/ECCC_DSS_30_Nov_2010_(Eng).pdf Upholding international standards: Defence Support Section appoints counsel to represent the interests of the suspects in cases 003 and 004], Rupert Abbott, DSS Officer-in-Charge, ngày 30 tháng 11 năm 2010.</ref> * Richard Rogers (Tháng 8 năm 2008 – Tháng 11 năm 2010) * Rupert Skilbeck (Tháng 8 năm 2006 – Tháng 8 năm 2008) === Ban Hỗ trợ Nạn nhân === [[Tập tin:Chum_Mey_-_30June2009.jpg|liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Chum_Mey_-_30June2009.jpg|nhỏ|[[Chum Mey]] là một trong chỉ bảy người sống sót bị Khmer Đỏ cầm tù ở Trại Tuol Sleng S-21.]] Ban Hỗ trợ Nạn nhân làm liên lạc giữa Tòa đặc biệt và các nạn nhân hoặc đại diện họ, tạo điều kiện cho nạn nhân tham gia vào việc xét xử với tư cách người khiếu nại hay bị hại. Ban Hỗ trợ Nạn nhân có nhiệm vụ thông báo cho nạn nhân về các quyền lợi của họ trong quá trình tố tụng và giới thiệu đại diện pháp lý cho họ.<ref name="cja">{{chú thích web|url=http://www.cja.org/section.php?id=454|title=CJA: The Extraordinary Chambers in the Courts of Cambodia|date=ngày 26 tháng 7 năm 2014|publisher=[[Center for Justice and Accountability]]|accessdate =ngày 11 tháng 8 năm 2014}}</ref> Nhờ nỗ lực của Ban Hỗ trợ Nạn nhân mà những nạn nhân đã được công nhận là bên liên quan trong tố tụng và có thể được bồi thường cá nhân hoặc tập thể về những thiệt hại trong thời kỳ Khmer Đỏ.<ref>{{chú thích web|url=http://www.eccc.gov.kh/en/victims-support|title=Victims Support|publisher=ECCC|accessdate =ngày 14 tháng 6 năm 2012}}</ref> Ban Hỗ trợ Nạn nhân cũng bảo đảm sự an toàn của các nạn nhân, ví dụ như bảo vệ nhân chứng then chốt hoặc hỗ trợ tâm lý.<ref name="vss">{{chú thích web|url=http://www.eccc.gov.kh/en/victims-support/victims-support-section|title=Victims Support Section|publisher=ECCC|accessdate =ngày 14 tháng 6 năm 2012|archive-date = ngày 7 tháng 3 năm 2016 |archive-url=https://web.archive.org/web/20160307222707/http://eccc.gov.kh/en/victims-support/victims-support-section}}</ref> Đầu năm 2012, Đức quyên tặng 1,2 triệu euro cho Ban Hỗ trợ Nạn nhân để tài trợ chi phí đại diện pháp lý của các nạn nhân, quyền tham gia xét xử hiệu quả và công tác thông tin về phiên tòa, là lần thứ tư kể từ khi Ban Hỗ trợ Nạn nhân được công nhận là một cơ quan của Tòa đặc biệt. Tổng cộng Đức đã quyên góp 1,9 triệu euro cho Ban Hỗ trợ Nạn nhân.<ref name="germany">{{chú thích web|url=http://www.eccc.gov.kh/en/articles/germany-provides-%E2%82%AC12-million-victims-support-section-extraordinary-chambers-courts-cambodia|title=Germany Provides €1.2 Million to the Victims Support Section of the Extraordinary Chambers in the Courts of Cambodia (ECCC)|publisher=ECCC|accessdate =ngày 14 tháng 6 năm 2012|archive-date = ngày 28 tháng 3 năm 2016 |archive-url=https://web.archive.org/web/20160328073910/http://eccc.gov.kh/en/articles/germany-provides-%E2%82%AC12-million-victims-support-section-extraordinary-chambers-courts-cambodia}}</ref> === Văn phòng Hành chính === Văn phòng Hành chính có nhiệm vụ giám sát các bộ phận Ngân sách và Tài chính, Công nghệ thông tin và truyền thông, An ninh và An toàn, Hỗ trợ, Quan hệ đối ngoại và Nhân sự của Tòa đặc biệt và hỗ trợ quá trình tư pháp thông qua cung cấp dịch vụ một cách hiệu quả, năng suất cao và có sự phối hợp. Văn phòng Hành chính cũng quản lý quan hệ giữa Tòa đặc biệt và các nhà tài trợ phiên tòa của Liên Hợp Quốc.<ref name="admin">{{chú thích web|url=https://www.eccc.gov.kh/en/organs/office-administration|title=Office of Administration|publisher=ECCC|accessdate =ngày 14 tháng 6 năm 2012}}</ref> ''Chánh Văn phòng Hành chính hiện tại'' * Kranh Tony, quyền Chánh Văn phòng * Knut Røsandhaug, Phó Chánh Văn phòng '''Bộ phận Ngân sách và Tài chính''' phụ trách quản lý việc tài chính và công việc giải ngân, quản lý tiền quyên góp và chi xuất hợp lý. Mọi sửa đổi ngân sách và báo cáo tài chính nào đều do bộ phận này đệ trình.<ref name="budget">{{chú thích web|url=http://www.eccc.gov.kh/en/office-of-administration/budget-and-finance|title=Budget and Finance|publisher=ECCC|accessdate =ngày 14 tháng 6 năm 2012|archive-date = ngày 12 tháng 3 năm 2016 |archive-url=https://web.archive.org/web/20160312033351/http://eccc.gov.kh/en/office-of-administration/budget-and-finance}}</ref> '''Bộ phận Quản lý tòa''' phụ trách vận hành Đơn vị Ủng hộ Chuyên gia và Nạn nhân, Đơn vị Biên bản phụ trách ghi lại việc xét xử, Đơn vị Giải thích và Phiên dịch, Đơn vị Thư viện và Âm thanh Hình ảnh cho luật sư, người ở tòa tìm kiếm tài liệu nghiên cứu để lấy làm trợ giúp trong tố tụng. Cơ quan cũng chỉ đạo các ban nhằm bảo đảm tính thật dụng của quá trình xét xử cùng lấy được các phương pháp ghi chép cần thiết.<ref name="cms">{{chú thích web|url=http://www.eccc.gov.kh/en/office-of-administration/court-management-section|title=Court Management Section|publisher=ECCC|accessdate =ngày 14 tháng 6 năm 2012|archive-date = ngày 11 tháng 5 năm 2016 |archive-url=https://web.archive.org/web/20160511015719/http://www.eccc.gov.kh/en/office-of-administration/court-management-section}}</ref> '''Bộ phận Hỗ trợ''' phụ trách các nhu cầu hậu cần ở trong nước lẫn quốc tế, gồm Đơn vị Xây dựng, Đi lại, Vận chuyển, Quản lý Tài sản, Cung cấp, Thư tín và Thái cấu.<ref name="gs">{{chú thích web|url=http://www.eccc.gov.kh/en/office-of-administration/general-services|title=General Services|publisher=ECCC|accessdate =ngày 14 tháng 6 năm 2012|archive-date = ngày 12 tháng 5 năm 2016 |archive-url=https://web.archive.org/web/20160512111407/http://www.eccc.gov.kh/en/office-of-administration/general-services}}</ref> '''Bộ phận Công nghệ thông tin và truyền thông''' phụ trách duy trì mạng lưới an toàn và cung cấp, bảo quản thiết bị cần thiết cho nhân viên.<ref name="ict">{{chú thích web|url=http://www.eccc.gov.kh/en/office-of-administration/information-and-communication-technology|title=Information and Communication Technology|publisher=ECCC|accessdate =ngày 14 tháng 6 năm 2012|archive-date = ngày 8 tháng 3 năm 2016 |archive-url=https://web.archive.org/web/20160308081129/http://eccc.gov.kh/en/office-of-administration/information-and-communication-technology}}</ref> '''Bộ phận Nhân sự''' bao gồm bộ phận trong nước và quốc tế, phụ trách mọi nhu cầu nhân lực bao gồm hoạch định, duy trì các chính sách, thủ tục và hướng dẫn cho hành vi nhân viên và làm quản lý hành chính cho nhân viên, thông tin nhân sự cho toàn thể Văn phòng Hành chính.<ref name="personnel">{{chú thích web|url=http://www.eccc.gov.kh/en/office-of-administration/personnel|title=Personnel|publisher=ECCC|accessdate =ngày 14 tháng 6 năm 2012|archive-date = ngày 7 tháng 3 năm 2016 |archive-url=https://web.archive.org/web/20160307020651/http://eccc.gov.kh/en/office-of-administration/personnel}}</ref> '''Bộ phận Quan hệ đối ngoại''' phụ trách quản lý quan hệ đối ngoại của Tòa đặc biệt, bao gồm tiếp cận cộng đồng với thông tin, quan hệ truyền thông và phân phát các đoạn ghi âm/hình của phiên tòa.<ref name="pas">{{chú thích web|url=http://www.eccc.gov.kh/en/office-of-administration/public-affairs|title=Public Affairs Section|publisher=ECCC|accessdate =ngày 14 tháng 6 năm 2012|archive-date = ngày 8 tháng 3 năm 2016 |archive-url=https://web.archive.org/web/20160308075420/http://eccc.gov.kh/en/office-of-administration/public-affairs}}</ref> '''Bộ phận An ninh và An toàn''' phụ trách bảo đảm an ninh cho Tòa đặc biệt và bảo vệ nhân viên, ngoại vi của Tòa đặc biệt.<ref>{{chú thích web|url=http://www.eccc.gov.kh/en/office-of-administration/security-and-safety|title=Security & Safety|publisher=ECCC|accessdate =ngày 14 tháng 6 năm 2012|archive-date = ngày 11 tháng 3 năm 2016 |archive-url=https://web.archive.org/web/20160311122502/http://eccc.gov.kh/en/office-of-administration/security-and-safety}}</ref> == Thẩm quyền xét xử và luật được áp dụng == Luật Tổ chức Tòa đặc biệt Tòa án Campuchia để truy tố tội thời kỳ Campuchia Dân chủ quy định Tòa đặc biệt có thẩm quyền xét xử đối với một số tội trong Bộ luật hình sự Campuchia năm 1956, [[tội ác chống lại loài người]], [[Công ước Genève|tội chiến tranh]] được quy định trong [[Công ước Genève]], các tội trong Công ước Phòng ngừa và Trừng trị tội diệt chủng, Công ước Hague về bảo vệ tài sản văn hóa trong tình trạng xung đột vũ trang và [[Công ước Viên về quan hệ ngoại giao|Công ước Viên về Quan hệ ngoại giao]].<ref>{{chú thích web|url=http://www.eccc.gov.kh/sites/default/files/legal-documents/KR_Law_as_amended_27_Oct_2004_Eng.pdf|title=NS/RKM/1004/006: Law on the Establishment of the Extraordinary Chambers in the Courts of Cambodia for the Prosecution of Crimes Committed During the Period of Democratic Kampuchea|date=ngày 27 tháng 10 năm 2004|publisher=ECCC|format=PDF|accessdate =ngày 13 tháng 5 năm 2011}}</ref> Tòa đặc biệt có quyền tuyên phạt tù hoặc tịch thu tài sản đối với những bị cáo có tội nhưng không được tuyên phạt tử hình. Hiện tại, năm người đã bị khởi tố tội diệt chủng, tội ác chống lại loài người hoặc tội chiến tranh; ba người đã bị kết tội, tuyên phạt tù chung thân.<ref name="convicted2">{{chú thích báo|url=http://www.cnn.com/2014/08/07/world/asia/khmer-rouge-trial-verdict/|title=Top Khmer Rouge leaders found guilty of crimes against humanity, sentenced to life in prison|last=McKirdy|first=Euan|date=ngày 7 tháng 8 năm 2014|work=[[CNN]]|accessdate =ngày 7 tháng 8 năm 2014}}</ref> == Vai trò của nạn nhân == Nạn nhân Khmer Đỏ được định nghĩa là "bất kỳ người hay pháp nhân nào bị thiệt hại về thân thể, tâm lý hay vật chất là hậu quả trực tiếp của hành vi phạm tội của chế độ Campuchia Dân chủ tại Campuchia từ ngày 17 tháng 4 năm 1975 đến ngày 6 tháng 1 năm 1979, thuộc thẩm quyền xét xử của Tòa đặc biệt". Nạn nhân có quyền được tích cực tham gia vào việc xét xử bằng cách đăng ký làm người khiếu nại hay bị hại và được yêu cầu bồi thường tập thể, đạo đức.<ref>{{chú thích web|url=http://www.eccc.gov.kh/en/victims-support/participation|title=Victims Participation|publisher=Extraordinary Chambers in the Courts of Cambodia|accessdate =ngày 11 tháng 8 năm 2014}}</ref> Vai trò của nạn nhân rất quan trọng bởi Tòa đặc biệt là phương tiện quan trọng để nhân dân Campuchia đối mặt với đau thương. Trong một cuộc phỏng vấn với D+C, Neth Pheaktra, người phát ngôn Tòa đặc biệt nói rằng "Tòa đặc biệt vừa tạo điều kiện cho hòa giải dân tộc vừa cung cấp cơ hội cho nhân dân Campuchia chấp nhận lịch sử họ".<ref name="D+C">{{chú thích báo|url=https://www.dandc.eu/en/article/legacy-khmer-rouge-still-haunts-cambodia|title=No justice without remembering|author=Sun Narin|date=ngày 4 tháng 3 năm 2017|work=D+C, development and cooperation|accessdate =ngày 8 tháng 3 năm 2017}}</ref> == Bị cáo == === Tổng quan === Danh sách bên dưới liệt kê các tội danh của mỗi bị cáo cùng tình trạng hiện tại. '''TCL''' là số tội danh theo luật Campuchia. '''G''' là số tội danh diệt chủng, '''N''' là số tội danh chống lại loài người, '''C''' là số tội danh chiến tranh, '''PTV''' là số tội danh phá hoại tài sản văn hóa và '''THN''' là số tội danh chống lại nhà ngoại giao. Danh sách này chỉ liệt kê số tội danh trong cáo buộc chứ không phải số tội danh đã kết án. {| class="wikitable sortable" style="text-align:left;" !Tên !Khởi tố !{{abbr|TLC|Tội theo luật Campuchia}} !{{abbr|D|Diệt chủng}} !{{abbr|N|Tội có hại cho loài người}} !{{abbr|C|Tội chiến tranh}} !{{abbr|PTV|Phá hoại tài sản văn hóa}} !{{abbr|THN|Tội có hại cho nhà ngoại giao}} !Chuyển sang Tòa đặc biệt !Tình trạng hiện tại ! class="unsortable" |{{abbr|Khởi.|Cáo trạng}} |- style="font-size:90%" |[[Khang Khek Ieu]] |{{dts|2007|July|31|format=dmy}} | style="text-align:center; background:silver;" |— | style="text-align:center; background:silver;" |— | style="text-align:center; background:#fcc;" |8 | style="text-align:center; background:#fcc;" |5 | style="text-align:center; background:silver;" |— | style="text-align:center; background:silver;" |— | style="background:#0f0;" |{{dts|2007|July|31|format=dmy}} |Thi hành án tù chung thân ở Campuchia<ref>{{chú thích sách|url=http://www.eccc.gov.kh/sites/default/files/documents/courtdoc/03022012Summary-Eng.pdf|title=001/ngày 18 tháng 7 năm 2007/ECCC/SC: Summary of Appeal Judgment|date=ngày 3 tháng 2 năm 2012|publisher=ECCC|format=PDF|accessdate =ngày 8 tháng 3 năm 2012}}</ref> | style="text-align:center;" |<ref>{{chú thích sách|url=http://www.eccc.gov.kh/sites/default/files/documents/courtdoc/Closing_order_indicting_Kaing_Guek_Eav_ENG_0.pdf|title=002/ngày 14 tháng 8 năm 2006: Closing order indicting Kaing Guek Eav alias Duch|date=ngày 8 tháng 8 năm 2008|publisher=ECCC|format=PDF|accessdate =ngày 13 tháng 5 năm 2011}}</ref> |- style="font-size:90%" |[[Nuon Chea]] |{{dts|2010|September|15|format=dmy}} | style="text-align:center; background:#fcc;" |3 | style="text-align:center; background:#fcc;" |2 | style="text-align:center; background:#fcc;" |12 | style="text-align:center; background:#fcc;" |6 | style="text-align:center; background:silver;" |— | style="text-align:center; background:silver;" |— | style="background:#0f0;" |{{dts|2007|September|19|format=dmy}} |Qua đời ngày 4 tháng 8 năm 2019 | style="text-align:center;" |<ref name="Case 002 closing order">{{chú thích sách|url=http://www.eccc.gov.kh/sites/default/files/documents/courtdoc/D427Eng.pdf|title=002/ngày 19 tháng 9 năm 2007: Closing Order|date=ngày 15 tháng 9 năm 2010|publisher=ECCC|format=PDF|accessdate =ngày 13 tháng 5 năm 2011}}</ref> |- style="font-size:90%" |[[Khieu Samphan]] |{{dts|2010|September|15|format=dmy}} | style="text-align:center; background:#fcc;" |3 | style="text-align:center; background:#fcc;" |2 | style="text-align:center; background:#fcc;" |12 | style="text-align:center; background:#fcc;" |6 | style="text-align:center; background:silver;" |— | style="text-align:center; background:silver;" |— | style="background:#0f0;" |{{dts|2007|November|19|format=dmy}} |Thi hành án tù chung thân<ref name="convicted2" /> | style="text-align:center;" |<ref name="Case 002 closing order" /> |- style="font-size:90%" |[[Ieng Sary]] |{{dts|2010|September|15|format=dmy}} | style="text-align:center; background:#fcc;" |3 | style="text-align:center; background:#fcc;" |2 | style="text-align:center; background:#fcc;" |12 | style="text-align:center; background:#fcc;" |6 | style="text-align:center; background:silver;" |— | style="text-align:center; background:silver;" |— | style="background:#0f0;" |{{dts|2007|November|12|format=dmy}} |Qua đời ngày 14 tháng 3 năm 2013; tố tụng chấm dứt cùng ngày<ref>{{chú thích web|url=http://www.eccc.gov.kh/sites/default/files/documents/courtdoc/ngày 28 tháng 3 năm 2013%2014:29/E270_1_EN.PDF|title=002/ngày 19 tháng 9 năm 2007: Termination of the Proceedings against the Accused Ieng Sary|date=ngày 14 tháng 3 năm 2013|publisher=ECCC|format=PDF|accessdate=ngày 14 tháng 9 năm 2013}}{{Liên kết hỏng|date=2022-03-22 |bot=InternetArchiveBot }}</ref> | style="text-align:center;" |<ref name="Case 002 closing order" /> |- style="font-size:90%" |[[Ieng Thirith]] |n/a | style="text-align:center; background:#fcc;" |3 | style="text-align:center; background:#fcc;" |6 | style="text-align:center; background:#fcc;" |40 | style="text-align:center; background:#fcc;" |27 | style="text-align:center; background:silver;" |— | style="text-align:center; background:silver;" |— | style="background:silver;" |n/a |Qua đời ngày 22 tháng 8 năm 2015; tố tụng chấm dứt cùng ngày | style="text-align:center;" |<ref name="Case 002 closing order" /> |} === Kang Kek lew === [[Tập tin:Kang_Kek_Iew_(Kaing_Guek_Eav_or_Duch)_before_the_Extraordinary_Chambers_in_the_Courts_of_Cambodia_-_20090720.jpg|liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Kang_Kek_Iew_(Kaing_Guek_Eav_or_Duch)_before_the_Extraordinary_Chambers_in_the_Courts_of_Cambodia_-_20090720.jpg|nhỏ|[[Khang Khek Ieu|Kang Kek Iew]] tại Tòa đặc biệt vào ngày 20 tháng 7 năm 2009]] [[Khang Khek Ieu|Kang Kek lew]], biệt hiệu "Đồng chí Duch", là một trong những lãnh đạo cấp cao của Khmer Đỏ, là người đứng đầu [[Santebal]], lực lượng cảnh sát mật của chế độ phụ trách nội an và vận hành các trại giam. Ông cũng là người quản lý nhà tù [[Bảo tàng diệt chủng Tuol Sleng|Tuol Sleng]] (S-21) khét tiếng ở [[Phnôm Pênh]].<ref>{{chú thích web|url=http://www.cambodiatribunal.org/tribunal-background/accused-persons|title=Accused Persons: Kaing Guek Eav|publisher=Cambodia Tribunal Monitor|accessdate =ngày 26 tháng 4 năm 2012}}</ref> Kang Kek lew là người đầu tiên trong năm bị cáo bị truy tố trước Tòa đặc biệt. Phiên tòa bắt đầu vào ngày 17 tháng 9 năm 2009 và kết thúc ngày 27 tháng 11 năm 2010. Bảy vấn đề quan trọng được đề cập thường xuyên tại phiên tòa: M-13, việc thành lập nhà tù S-21 và Takmao, việc thi hành chính sách Đảng Cộng sản Campuchia ở S-21, xung đột vũ trang, hoạt động của S-21 và cả nhân phẩm của Kang Kek lew. [[Mam Nai|Mam Nay]], thuộc hạ của Kang Kek Iew và người đứng đầu đơn vị tra hỏi kinh sợ của Santebal, ra làm chứng vào ngày 14 tháng 7 năm 2009. Tuy có dính líu vào việc tra tấn và hành quyết cùng với Duch nhưng Mam Nay không bị truy tố.<ref>{{chú thích web|url=http://www.genocidewatch.org/images/Cambodia_09_07_13_Cambodian_genocide_trial_hears_from_S21_interrogator.pdf|title=Cambodian genocide trial hears from S21 interrogator|last=Carmichael|first=Robert|date=ngày 14 tháng 7 năm 2009|work=[[ABC News (Australia)|ABC News]]|accessdate =ngày 15 tháng 8 năm 2014|archive-date = ngày 15 tháng 4 năm 2016 |archive-url=https://web.archive.org/web/20160415175618/http://genocidewatch.org/images/Cambodia_09_07_13_Cambodian_genocide_trial_hears_from_S21_interrogator.pdf}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://khmernz.blogspot.com/2009/07/mam-nay-duchs-former-deputy-amnesia-and.html|title=Mam Nay, Duch’s former deputy: amnesia and serious accommodation with truth|last=Gée|first=Stéphanie|date=ngày 16 tháng 7 năm 2009|publisher=Khmernz.blogspot.com|accessdate =ngày 11 tháng 8 năm 2014}}</ref> Ngày 26 tháng 7 năm 2010, Tòa đặc biệt kết tội Kang Kek lew về tội chống lại loài người và những vi phạm nghiêm trọng Công ước Genève và tuyên phạt 35 năm tù. Tuy nhiên, bản án của ông được giảm thời gian bị Tòa án quân sự Campuchia giam giữ trái luật từ năm 1999 đến năm 2007 và bị Tòa đặc biệt bắt giam.<ref>{{chú thích web|url=http://www.eccc.gov.kh/en/case/topic/1|title=Case 001|publisher=ECCC|archive-url=https://web.archive.org/web/20110916002612/http://www.eccc.gov.kh/en/case/topic/1|archive-date=ngày 16 tháng 9 năm 2011|accessdate =ngày 26 tháng 4 năm 2012|url-status=dead|df=dmy-all}}</ref> Ở cấp phúc thẩm, ông bị tuyên phạt tù chung thân.<ref name="vlasic">{{chú thích báo|url=https://www.theguardian.com/commentisfree/cifamerica/2012/mar/13/cambodia-khmer-rouge|title=Life for Comrade Duch, a milestone for international justice|last=Vlasic|first=Mark|date=ngày 13 tháng 3 năm 2012|work=[[The Guardian]]}}</ref> === Nuon Chea === [[Tập tin:Nuon_Chea_-_5_December_2011.jpg|liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Nuon_Chea_-_5_December_2011.jpg|nhỏ|[[Nuon Chea]] tại Tòa đặc biệt vào ngày 5 tháng 12 năm 2011]] Trong thời kỳ Khmer Đỏ, [[Nuon Chea]] là tay phải của [[Pol Pot]] và nhà tư tưởng chính của Đảng Cộng sản Campuchia. Ông bị cáo buộc phạm tội chống lại loài người (giết người, tẩy diệt, tra tấn, trục xuất, cầm tù, đàn áp chính trị, chủng tộc, tôn giáo), tội diệt chủng và vi phạm nghiêm trọng Công ước Genève (giết người có chủ ý, tra tấn hoặc đối xử vô nhân đạo, cố ý gây đau khổ, thương tích nghiêm trọng cho thân thể hoặc sức khỏe, cố ý tước đoạt chiến phu quyền xét xử thông thường và công bằng, trục xuất hoặc cầm tù trái luật thường dân).<ref name="eccc.gov.kh">{{chú thích web|url=http://www.eccc.gov.kh/en/indicted-person/nuon-chea|title=Extraordinary Chambers in the Courts of Cambodia|accessdate =ngày 25 tháng 4 năm 2012}}</ref> Nuon Chea gia nhập Đảng Cộng sản Campuchia khi còn là sinh viên luật ở Đại học Thammasat tại Bangkok.<ref name="eccc.gov.kh" /> Năm 1960, ông được bổ nhiệm làm Phó Bí thư chịu trách nhiệm bảo đảm an ninh của đảng và nhà nước. Ông bị cáo buộc quản lý nhà tù S-21 khét tiếng ở Phnôm Pênh, chịu trách nhiệm về cái chết của 1,7 triệu người.<ref>{{chú thích báo|url=https://www.reuters.com/article/2007/09/19/us-cambodia-rouge-factbox-idUSBKK6988620070919|title=FACTBOX: Nuon Chea, Pol Pot's right-hand man|date=ngày 19 tháng 9 năm 2007|work=[[Reuters]]|accessdate = ngày 10 tháng 6 năm 2020 |archive-date = ngày 24 tháng 9 năm 2015 |archive-url=https://web.archive.org/web/20150924123557/http://www.reuters.com/article/2007/09/19/us-cambodia-rouge-factbox-idUSBKK6988620070919}}</ref> Năm 1998, Nuon Chea thỏa thuận với chính phủ Campuchia cho phép ông sống gần biên giới Thái. Năm 2007, ông bị bắt giữ. Vụ án số 002 của ông bắt đầu được điều tra từ năm 2007 và được truy tố từ năm 2011.<ref>{{chú thích web|url=http://www.cambodiatribunal.org/trial-proceedings/nuon-chea|title=Trial Proceedings: 002|publisher=Cambodia Tribunal Monitor}}</ref> Tuy là quan chức cao cấp nhất của chế độ bị giam giữ nhưng ông phủ nhận tham gia vào Khmer Đỏ: "Tôi là chủ tịch Quốc hội và không dính líu gì với hoạt động chính phủ. Đôi khi tôi thậm chí còn không biết họ đang làm gì bởi tôi ở Quốc hội".<ref>{{chú thích báo|url=https://www.nytimes.com/2007/07/19/news/19iht-cambo.1.6729798.html|title=Former Khmer Rouge leader denies role in genocide|date=ngày 19 tháng 7 năm 2007|work=[[The New York Times]]|accessdate =ngày 26 tháng 4 năm 2012}}</ref> Ngày 7 tháng 8 năm 2014, ông bị Tòa đặc biệt kết tội chống lại loài người và tuyên phạt tù chung thân.<ref name="convicted2" /> Ngày 16 tháng 11 năm 2018, Tòa đặc biệt kết tội ông và Khieu Samphan về tội diệt chủng đối với người Chăm và người Việt.<ref name="bbcguilty">{{chú thích báo|date=ngày 7 tháng 8 năm 2014|title=Top Khmer Rouge leaders guilty of crimes against humanity|work=[[BBC News]]|url=https://www.bbc.co.uk/news/world-asia-28670568|accessdate=ngày 8 tháng 8 năm 2014}}</ref><ref name="BBC News">{{chú thích báo|url=https://www.bbc.com/news/world-asia-46217896|title=Khmer Rouge leaders found guilty of Cambodia genocide|date=ngày 16 tháng 11 năm 2018|work=BBC News|df=dmy-all}}</ref> Nuon Chea qua đời trong khi kháng cáo. Nhóm luật sư bào chữa của ông lập luận rằng vì Tòa đặc biệt không thể giải quyết đơn kháng cáo của ông nên bản án sơ thẩm phải bị hủy bỏ nhưng Tòa đặc biệt bác yêu cầu này vào tháng 11 năm 2019. === Ieng Sary === [[Tập tin:31_Aug_2011_Nuon_Chea_and_Ieng_Sary.jpg|liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:31_Aug_2011_Nuon_Chea_and_Ieng_Sary.jpg|nhỏ|Nuon Chea và [[Ieng Sary]] trong ngày thứ ba của phiên sơ bộ về khả năng ra tòa, 31 tháng 8 năm 2011]] [[Ieng Sary]] gia nhập Đảng Cộng sản Campuchia vào năm 1963. Trước đó, ông đi du học ở Pháp và gia nhập Đảng Cộng sản Pháp. Khi Khmer Đỏ lên nắm quyền năm 1975 thì ông trở thành Thứ trưởng Ngoại giao. Khi chế độ Khmer Đỏ sụp đổ vào năm 1979 thì ông chạy sang Thái Lan và bị Tòa án Cách mạng Nhân dân ở Phnôm Pênh kết tội diệt chủng, tuyên phạt tử hình. Ông tiếp tục làm thành viên của chính phủ Khmer Đỏ lưu vong cho đến khi được chính phủ Vương quốc Campuchia đặc xá vào năm 1996.<ref>{{chú thích web|url=http://www.cambodiatribunal.org/tribunal-background/accused-persons|title=Accused Persons: Ieng Sary|publisher=Cambodia Tribunal Monitor|accessdate =ngày 26 tháng 4 năm 2012}}</ref> Ieng Sary bị bắt vào ngày 12 tháng 11 năm 2007 với cáo buộc chịu trách nhiệm lên kế hoạch, thi hành, ra lệnh, giúp đỡ hoặc giám sát những tội ác của chế độ Khmer Đỏ từ năm 1975 đến năm 1979, bao gồm tội chống lại loài người, diệt chủng và vi phạm Công ước Genève.<ref>{{chú thích web|url=http://www.eccc.gov.kh/en/indicted-person/ieng-sary|title=Case 002: Ieng Sary|publisher=Extraordinary Chambers in the Courts of Cambodia|archiveurl=https://web.archive.org/web/20110827052210/http://www.eccc.gov.kh/en/indicted-person/ieng-sary|archivedate=ngày 27 tháng 8 năm 2011|accessdate =ngày 26 tháng 4 năm 2012|url-status=dead|df=dmy-all}}</ref> Ieng Sary qua đời vào tháng 3 năm 2013 trong khi vụ án đang được truy tố tại tòa. Hiện tại, chưa có quyết định của Tòa đặc biệt.<ref>{{chú thích web|url=https://www.nytimes.com/2013/03/15/world/asia/ieng-sary-khmer-rouge-leader-tied-to-genocide-dies-at-87.html?_r=0|title=Ieng Sary, Khmer Rouge Leader Tied to Genocide, Dies at 87|work=The New York Times|accessdate =ngày 14 tháng 3 năm 2013}}</ref> === Ieng Thirith === [[Tập tin:Ieng_Thirith_-_Case_002_Initial_Hearing.jpg|liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Ieng_Thirith_-_Case_002_Initial_Hearing.jpg|nhỏ|[[Ieng Thirith]] hầu tòa vào năm 2011]] [[Ieng Thirith]], vợ của Ieng Sary và chị dâu của Pol Pot, là một thành viên cao cấp của chế độ Khmer Đỏ. Bà đi du học ở Pháp và là người Campuchia đầu tiên tốt nghiệp cử nhân chuyên ngành ngôn ngữ Anh. Khi về nước, bà gia nhập Đảng Cộng sản Campuchia và được bổ nhiệm làm Bộ trưởng Xã hội của Campuchia Dân chủ.<ref name="ientctm">{{chú thích web|url=http://www.cambodiatribunal.org/tribunal-background/accused-persons|title=Accused Persons: Ieng Thirith|publisher=Cambodian Tribunal Monitor|accessdate =ngày 26 tháng 4 năm 2012}}</ref> Thirith tiếp tục làm thành viên chế độ Khmer Đỏ cho đến khi Ieng Sary là chồng bà được chính phủ Campuchia đặc xá vào năm 1998. Sau đó, bà sống cùng chồng gần Phnôm Pênh cho tới khi bị cảnh sát và nhân viên Tòa đặc biệt bắt giam vào ngày 12 tháng 11 năm 2007.<ref>[https://www.nytimes.com/2007/11/12/world/asia/12iht-cambo.1.8295425.html "Ex-official of Khmer Rouge and wife arrested for crimes against humanity"], Associated Press (''International Herald Tribune''), ngày 12 tháng 11 năm 2007.</ref> Thirith bị cáo buộc chịu trách nhiệm lên kế hoạch, thi hành và giúp đỡ các tội ác của Khmer Đỏ trong thời gian nắm quyền, bao gồm tội chống lại loài người, diệt chủng và vi phạm Công ước Genève. Tháng 11 năm 2011, Ieng Thirith bị tuyên bố không đủ năng lực tâm thần để hầu tòa do bệnh Alzheimer.<ref name="ieng">{{chú thích web|url=http://www.eccc.gov.kh/en/indicted-person/ieng-thirith|title=Indicted Persons: Ieng Thirith|publisher=Extraordinary Chambers in the Courts of Cambodia|archiveurl=https://web.archive.org/web/20140221065717/http://www.eccc.gov.kh/en/indicted-person/ieng-thirith|archivedate=ngày 21 tháng 2 năm 2014|accessdate =ngày 26 tháng 4 năm 2012|url-status=dead}}</ref> Ieng Thirith qua đời vào tháng 8 năm 2015.<ref>http://www.straitstimes.com/asia/se-asia/khmer-rouge-first-lady-ieng-thirith-dies-cambodia-tribunal</ref> === Khieu Samphan === [[Tập tin:KSAMPHAN3July2009-1.jpg|liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:KSAMPHAN3July2009-1.jpg|nhỏ|[[Khieu Samphan]] trước tòa tháng 7 năm 2009]] [[Khieu Samphan]] là một trong những quan chức quyền lực nhất của chế độ Khmer Đỏ. Trước khi gia nhập Đảng Cộng sản Campuchia, Samphan là Bộ trưởng Thương mại cho chính quyền Sihanouk vào năm 1962. Năm 1969, ông phải ẩn cư vì bị lực lượng an ninh đe dọa. Từ đầu thập niên 70, ông tái xuất làm thành viên Khmer Đỏ. Ông được bổ nhiệm làm nguyên thủ quốc gia của Campuchia và kế nhiệm [[Pol Pot]] làm lãnh đạo vào năm 1987.<ref name="khieu">{{chú thích web|url=http://www.eccc.gov.kh/en/indicted-person/khieu-samphan|title=Khieu Samphan|publisher=Extraordinary Chambers in the Courts of Cambodia|accessdate =ngày 14 tháng 6 năm 2012}}</ref> Năm 1998, Khieu Samphan tuyên thệ trung thành với chính phủ Campuchia và rời khỏi Khmer Đỏ. Ngày 12 tháng 11 năm 2007, Samphan bị bắt giam với cáo buộc phạm tội chống lại loài người, diệt chủng và vi phạm Công ước Genève.<ref name="khieu" /> Ngày 7 tháng 8 năm 2014, ông bị Tòa đặc biệt kết tội chống lại loài người và tuyên phạt tù chung thân.<ref name="convicted2" /> Ngày 16 tháng 11 năm 2018, ông bị kết tội diệt chủng đối với người Việt.<ref name="BBC News" /> == Tranh cãi về Vụ án 003 và 004 == Mặc dù là đối tượng của hai lệnh truy nã đặc biệt nhưng cựu chỉ huy lục quân Khmer Đỏ Meas Muth không bị bắt giữ và tiếp tục sống tự do ở [[Battambang|tỉnh Battambang]], trong khi Vụ án 003 của ông bị chính Thủ tướng Campuchia [[Hun Sen]] phản đối. Ba thẩm phán người Campuchia biện hộ cho lập trường này rằng việc bị bắt "trong xã hội Campuchia là một sự sỉ nhục và ảnh hưởng danh dự, nhân phẩm, quyền lợi một cách đáng kể và vĩnh viễn". Muth bị cáo buộc giết người và phạm tội chống lại loài người ở những địa điểm khác nhau tại Campuchia.<ref>{{chú thích web|url=http://news.videonews.us/cambodian-judges-against-arresting-war-crimes-suspect-2633485.html|title=Cambodian judges against arresting war crimes suspect|last1=Crothers|first1=Lauren|website=videonews.us|archive-url=https://web.archive.org/web/20150930193123/http://news.videonews.us/cambodian-judges-against-arresting-war-crimes-suspect-2633485.html|archive-date=ngày 30 tháng 9 năm 2015|accessdate =ngày 30 tháng 9 năm 2015|url-status=dead|df=dmy-all}}</ref> === Thẩm phán từ chức === Tháng 6 năm 2011, Tòa đặc biệt bị dư luận chỉ trích sau khi Đồng Công tố viên Quốc tế Andrew Cayley ra một tuyên bố chỉ trích việc các Đồng Thẩm phán điều tra đình chỉ điều tra Vụ án 003 quá sớm và cáo buộc những thẩm phán đang cố "chôn vùi" vụ án.<ref name="Cambodia war crimes judge threatens suit against prosecutor">{{chú thích web|url=http://ltsources.blogspot.com/2011/05/cambodia-war-crimes-judge-threatens.html|title=Cambodia war crimes judge threatens suit against prosecutor|publisher=GMT|accessdate =ngày 15 tháng 8 năm 2014}}</ref> Các bị can trong Vụ án 003 là Meas Muth và Sou Met, hai chỉ huy quân đội Khmer Đỏ bị cáo buộc giám sát việc bắt giam, vận chuyển tù nhân đến nhà tù S-21.<ref>{{chú thích web|url=http://www.opensocietyfoundations.org/sites/default/files/cambodia-eccc-20110614.pdf|title=Recent Developments at the Extraordinary Chambers in the Courts of Cambodia|date=June 2011|publisher=Open Society Foundations|pages=2–3, 15, 29|accessdate =ngày 15 tháng 8 năm 2014}}</ref> Trước đó, cộng đồng quốc tế đã lo ngại Tòa đặc biệt bị chính phủ Campuchia gây sức ép không khởi tố thêm bị can nào khác. Đồng Thẩm phán điều tra Đức Siegfried Blunk chỉ trích tuyên bố của Cayley là vi phạm nội quy bí mật của Tòa đặc biệt.<ref name="Judges Rap Prosecutor at Khmer Rouge Trial">{{chú thích báo|url=https://news.yahoo.com/judges-scold-prosecutor-khmer-rouge-trial-111731486.html;_ylt=A0LEVz0XH.5TU08AhYFXNyoA;_ylu=X3oDMTExMGVxM25yBHNlYwNzcgRwb3MDNARjb2xvA2JmMQR2dGlkA1VJQzFfMQ--|title=Judges Rap Prosecutor at Khmer Rouge Trial|last=Eckel|first=Mike|date=ngày 18 tháng 5 năm 2011|work=Yahoo! News|accessdate =ngày 15 tháng 8 năm 2014|agency=[[Associated Press]]}}</ref> Tháng 3 năm 2012, Siegfried Blunk đột ngột từ chức do bị chính phủ Campuchia phản đối về lập trường tiếp tục truy tố Vụ án 003 và 004. Tuy ông khẳng định không bị chính quyền tác động nhưng "khả năng chịu đựng áp lực từ quan chức chính phủ để thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập luôn có thể bị hoài nghi, có thể khiến nghi ngờ luôn sự thanh liêm của toàn thể việc xét xử" Vụ án 003 và 004. Từ khi lên thay thẩm phán người Pháp Marcel Lemonde đã từ chức vào năm 2010, thẩm phán Blunk luôn là một nhân vật tranh cãi trong việc điều tra Vụ án 003 và 004.<ref name="blunk">{{chú thích báo|url=https://www.bbc.co.uk/news/world-asia-pacific-15151188|title=Under-fire German judge quits Cambodia tribunal|date=ngày 10 tháng 10 năm 2011|newspaper=BBC News|accessdate =ngày 1 tháng 6 năm 2012}}</ref> Việc Đồng Thẩm phán điều tra Quốc tế Laurent Kasper-Ansermet (Thụy Sĩ) từ chức đột ngột đặt ra nghi vấn về năng lực điều tra, truy tố các vụ án của Tòa đặc biệt như Vụ án 003 và 004.<ref name="kong">{{chú thích báo|url=http://www.voanews.com/khmer-english/news/Surprise-Resignation-of-Judge-Adds-to-Tribunal-Woes-143831216.html|title=Surprise Resignation of Judge Adds to Tribunal Woes|last=Sothanarith|first=Kong|work=Voice of America|accessdate =ngày 1 tháng 6 năm 2012}}</ref> Cũng có nhiều cáo buộc tương tự về sức ép từ chính quyền trong Vụ án 004 liên quan tới cựu chỉ huy trung cấp Im Chaem, Ta Ann và Ta Tith. Chaem là chủ một trại cưỡng bức lao động cho một dự án thủy lợi khổng lồ ở Preah Net Preah, Ta Ann và Ta Tith thì giám sát những vụ thảm sát trong trại. Kể từ đó, Ta Tith đã trở thành một doanh nhân giàu có, Im Chaem thì lên làm xã trưởng ở Quận Anlong Veng, càng dấy lên nghi vấn rằng chính quyền sẽ buộc Tòa đặc biệt phải đình chỉ truy tố nếu cả ba người cùng hầu tòa.<ref name="iopax">{{chú thích web|url=http://www.thenational.ae/featured-content/latest/khmer-rouge-crimes-in-legal-limbo?pageCount=0|title=Khmer Rouge crimes in legal limbo|last=Ferrie|first=Jared|date=ngày 24 tháng 7 năm 2011|work=[[The National (Abu Dhabi)|The National]]|archiveurl=https://web.archive.org/web/20121011141817/http://www.thenational.ae/featured-content/latest/khmer-rouge-crimes-in-legal-limbo?pageCount=0|archivedate=ngày 11 tháng 10 năm 2012|accessdate =ngày 15 tháng 8 năm 2014|url-status=dead|df=dmy-all}}</ref> Ngay từ tháng 11 năm 2010, Ban Hỗ trợ Bào chữa đã cố chỉ định luật sư bào chữa cho những bị cáo trong Vụ án 003 và 004.<ref name="Cases 3 and 4" /> == Phản ứng tại Campuchia == [[Tập tin:29_August_2011_Courtroom_(1).jpg|liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:29_August_2011_Courtroom_(1).jpg|nhỏ|Phòng quan sát phiên tòa, 29 tháng 8 năm 2013]] Tòa đặc biệt được dư luận Campuchia ủng hộ rộng rãi. Nhờ các sáng kiến tiếp cận cộng đồng sâu rộng mà hơn 350.000 người đã quan sát hoặc tham gia vào việc xét xử của Tòa đặc biệt. Trong Vụ án 001, có 36.493 người quan sát phiên xét xử, kháng cáo. Trong Vụ án 002 là phiên tòa đầu tiên có nhiều bị cáo là lãnh đạo Khmer Đỏ, có 98.670 người quan sát phiên tòa kéo dài 212 ngày; ngoài ra, gần 67.000 người từ nông thôn đã đến xem các buổi chiếu phiên xét xử của Tòa đặc biệt.<ref name="ReferenceA">{{chú thích web|url=http://www.eccc.gov.kh/en/media-center/mediainfo|title=Information for Media &#124; Extraordinary Chambers in the Courts of Cambodia|date=ngày 30 tháng 7 năm 2014|publisher=ECCC|accessdate =ngày 11 tháng 8 năm 2014|archive-date = ngày 12 tháng 7 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20170712232821/https://www.eccc.gov.kh/en/media-center/mediainfo}}</ref> Tòa đặc biệt cũng tạo điều kiện cho giới trẻ tham gia vào việc xét xử bằng cách giáo dục họ về phiên tòa.<ref name="ReferenceA" /> Theo một cuộc khảo sát của Viện Nghiên cứu Cộng hòa Quốc tế, 67% số người phản hồi "rất tán thành" xét xử các lãnh đạo hàng đầu của chế độ Khmer Đỏ.<ref name="International Republican Institute">{{chú thích web|url=http://www.iri.org/sites/default/files/2008%20May%2027%20Survey%20of%20Cambodian%20Public%20Opinion,%20January%2027-February%2026,%202008(1).pdf|title=Survey of Cambodian Public Opinion, January 27 – ngày 26 tháng 2 năm 2008|publisher=International Republican Institute|page=44|accessdate =ngày 10 tháng 8 năm 2012}}</ref> Trong một cuộc khảo sát gần đây hơn của [[Đại học California tại Berkeley]] thì 83% số người phản hồi đồng ý rằng Tòa đặc biệt nên có vai trò truy cứu trách nhiệm những hành vi phạm tội của chế độ Khmer Đỏ.<ref name="University of California Berkeley">{{chú thích web|url=http://www.law.berkeley.edu/files/HRC/Publications_After-the-First-Trial_06-2011.pdf|title=After the First Trial – A Population-Based Survey on Knowledge and Perception of Justice and the Extraordinary Chambers in the Courts of Cambodia|author1=Phuong Pham|author2=Patrick Vinck|publisher=Human Rights Centre, University of California Berkeley, School of Law|page=26|accessdate =ngày 10 tháng 8 năm 2012|author3=Mychelle Balthazard|author4=Sokhom Hean}}</ref> Cuộc khảo sát cũng kết luận nhận thức về Tòa đặc biệt đã tăng trong khoảng thời gian 2008-2010. == Chỉ trích == Tòa đặc biệt đã bị chỉ trích nhiều lần, ví dụ như sau khi Tòa đặc biệt đình chỉ điều tra, truy tố Vụ án 003 và 004. Dư luận quốc tế cho rằng lý do là chính phủ Campuchia không muốn xét xử những thành viên Khmer Đỏ đã thay đổi hàng ngũ theo chính phủ vào cuối xung đột. Hơn nữa, Tòa đặc biệt còn bị chỉ trích vì lãng phí nguồn tài chính. Liên Hợp Quốc và chính phủ Campuchia tài trợ kinh phí hoạt động của Tòa đặc biệt. Từ năm 2006 đến năm 2012, Tòa đặc biệt có ngân sách 173,3 triệu đô la Mỹ mà Campuchia góp 42,1 triệu đô la Mỹ, Liên Hợp Quốc góp 131,2 triệu đô la Mỹ. Năm 2013, Campuchia góp 9,4 triệu đô la Mỹ, Liên Hợp Quốc góp 26 triệu đô la Mỹ, tổng cộng là 35,4 triệu đô la Mỹ.<ref name="ReferenceA" /> Như vậy, Tòa đặc biệt đến năm 2014 đã tốn hơn 200 triệu đô la Mỹ mà chỉ xét xử xong một vụ án trong khoảng thời gian đó.<ref name="time">{{chú thích tạp chí|last=Campbell|first=Charlie|date=ngày 14 tháng 2 năm 2014|title=Cambodia’s Khmer Rouge Trials Are a Shocking Failure|url=http://www.thaivisa.com/forum/topic/704348-time-cambodias-khmer-rouge-trials-are-a-shocking-failure/|accessdate =ngày 15 tháng 8 năm 2014|work=[[Time (magazine)|Time]]}}</ref> Nhiều nước yêu cầu thành lập một ủy ban độc lập để xem xét những thất bại của Tòa đặc biệt và đề nghị những nước như Nhật Bản, Đức, Pháp, Hoa Kỳ và Anh ngưng tài trợ Tòa đặc biệt cho đến khi hoạt động của Tòa đặc biệt được minh bạch, độc lập hơn.<ref>{{chú thích báo|url=https://www.theguardian.com/law/2011/nov/23/khmer-rouge-trial-cambodia-victims|title=Khmer Rouge trial is failing Cambodian victims of Pol Pot's regime|last=Adams|first=Brad|date=ngày 23 tháng 11 năm 2011|work=The Guardian|location=London}}</ref> Tòa đặc biệt cũng bị chỉ trích vì từ chối thụ lý đơn đăng ký làm nạn nhân. Một nạn nhân xin tham gia Vụ án 003 bị từ chối vì thẩm phán cho rằng tổn thương tâm lý của cô "khả năng cao là không đúng" và dùng định nghĩa hẹp của "nạn nhân trực tiếp" mà cho rằng cô là nạn nhân gián tiếp trong vụ án. Tổ chức Sáng kiến Công lý Xã hội Mở yêu cầu Liên Hợp Quốc điều tra hoạt động xét xử của Tòa đặc biệt. Một nhóm quan sát viên của tổ chức này khẳng định việc xét xử gần đây "không đáp ứng yêu cầu cơ bản hay theo đúng tiêu chuẩn quốc tế, thậm chí còn không tuân thủ chính án lệ pháp của tòa".<ref name="voanews.com">{{chú thích báo|url=http://www.voanews.com/english/news/asia/southeast/Cambodias-Khmer-Rouge-Tribunal-Draws-New-Criticisms-130558383.html|title=Cambodia's Khmer Rouge Tribunal Draws New Criticisms|date=ngày 25 tháng 9 năm 2011|work=Voice of America|accessdate =ngày 8 tháng 8 năm 2013}}</ref> Cuối tháng 2 năm 2012, Tòa đặc biệt yêu cầu thêm 92 triệu đô la Mỹ để chi trả cho hoạt động trong năm 2012 và 2013.<ref name="more$">{{chú thích báo|url=http://www.voanews.com/khmer-english/news/kr-issues/Khmer-Rouge-Tribunal-Seeks-More-Money-for-Controversial-Cases--140365563.html|title=Khmer Rouge Tribunal Seeks More Money for Controversial Cases|last=Khemara|first=Sok|date=ngày 24 tháng 2 năm 2012|work=Voice of America|accessdate =ngày 8 tháng 8 năm 2013}}</ref> == Xem thêm == * [[Các vụ thảm sát dưới chế độ Cộng sản]] * Tòa án Cách mạng Nhân dân (Campuchia) - phiên tòa vắng mặt của Pol Pot và Ieng Sary tại chính quyền Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Campuchia == Tham khảo == <references responsive="" /> == Liên kết ngoài == * {{official website}} – Tòa đặc biệt Tòa án Campuchia * [http://www.unakrt-online.org/ Trang chính thức Hiệp trợ Liên hợp Quốc Phiên tòa Khmer Đỏ] * [https://web.archive.org/web/20070702201250/http://www.cambodia.gov.kh/krt/ The Khmer Rouge Trial Task Force] * [http://www.cambodiatribunal.org/ Cambodia Tribunal Monitor] * [https://web.archive.org/web/20070927004940/http://www.genocidewatch.org/news/CAMBODIA.htm Khmer Rouge Tribunal Updates] từ [[Genocide Watch]] * [https://web.archive.org/web/20070629063825/http://www.genocidewatch.org/news/cgp.htm The Cambodian Genocide Project] * [http://ecccreparations.blogspot.com/ General ECCC Watch/ECCC Reparations Process Watch] * [https://www.flickr.com/photos/krtribunal/ Flickr photostream of the Extraordinary Chambers in the Courts of Cambodia] * [https://foreignpolicy.com/articles/2011/11/23/cambodia_court_justice_khmer_rouge "Justice Denied" by Douglas Gillison], ''Foreign Policy'', 23 tháng 11 năm 2011 của Tom Fawthrop tái bản từ The Diplomat * [http://legal.un.org/avl/ha/abunac/abunac.html Chú thích lịch sử tố tụng cùng tư liệu âm thanh hình ảnh] về ''Hiệp định giữa Liên Hợp Quốc và Chính phủ Hoàng gia Cao Miên về truy tố theo luật Cao Miên các tội phạm phải trong thời kỳ Cao Miên Dân chủ tại'' [http://legal.un.org/avl/historicarchives.html Historic Archives of the United Nations Audiovisual Library of International Law] [[Thể loại:Diệt chủng Campuchia]] [[Thể loại:Khởi đầu năm 1997 ở Campuchia]] 3lghok46nhmn1r1979rpavqaot0yom9 Jules Gaucher 0 7744517 67928349 67538937 2022-01-12T05:32:11Z NDKDDBot 814981 Xoá ký tự ẩn... wikitext text/x-wiki {{Tiểu sử quân nhân |name = Jules Gaucher |tên = Jules Gaucher |birth_date = 13 tháng 9 năm 1905 |ngày sinh = 13 tháng 9 năm 1905 |nơi sinh = [[Bourges]], [[Pháp]] |birth_place = [[Bourges]], [[Pháp]] |death_date = 13 tháng 3 năm 1954 |ngày mất = 13 tháng 3 năm 1954 |nơi mất = [[Điện Biên Phủ]], [[Điện Biên|tỉnh Điện Biên]], [[Liên bang Đông Dương]] |death_place = [[Điện Biên Phủ]], [[Điện Biên|tỉnh Điện Biên]], Việt Nam |allegiance = {{Lá cờ|Pháp|1794}} |branch = [[Quân đội Pháp]] |thuộc = Quân đội Pháp |serviceyears = 1929–1954 |năm phục vụ = 1929–1954 |rank = [[Trung tá]] |cấp bậc = [[Lieutenant Colonel|Trung tá]] |đơn vị = Bán lữ đoàn 13 Lê Dương |commands = Bán lữ đoàn 13 Lê Dương |battles = [[Chiến tranh thế giới thứ hai]]<div>[[Chiến tranh Đông Dương lần thứ nhất]]<br> * [[Chiến dịch Hòa Bình|Trận Hòa Bình]] * [[Chiến dịch Điện Biên Phủ|Trận Điện Biên Phủ]]</div> |tham chiến = Chiến tranh thế giới thứ hai<div>Chiến tranh Đông Dương lần thứ nhất<br> * Trận Hòa Bình * Trận Điện Biên Phủ</div> }} '''Jules Gaucher''' (13 tháng 9 năm 1905 – 13 tháng 3 năm 1954) là một sĩ quan người [[Pháp]] nổi tiếng do quá trình chỉ huy quân Lê Dương trên chiến trường Đông Dương. Ông tử trận tại [[Điện Biên Phủ]] năm 1954. == Thời trẻ tuổi == Gaucher tốt nghiệp từ [[École Spéciale Militaire de Saint-Cyr|trường quân sự Saint-Cyr]] vào năm 1929 và được phong hàm Thiếu úy. Gaucher được cử tới đóng tại Algeria phục vụ trong Trung đoàn Bộ Binh Algeri từ 1929 đến 1931. Haucher chuyển sang Lực lượng Lê Dương năm 1931 và phục vụ ở Bắc Phi với Trung đoàn 1 Lê Dương (1e REI) và Trung đoàn 3 Lê Dương (3e REI). Năm 1938 Gaucher được thăng Đại úy và chuyển về Trung đoàn 5 Lê Dương (5° REI) đóng ở Bắc Kỳ. Khi xung đột giữa quân Pháp và quân Nhật Bản chiếm đóng nổ ra Tháng ba Năm 1945, Gaucher chỉ huy tiểu đoàn của mình rút khỏi [[Hà Nội]] về [[Điện Biên Phủ|Điện Biên phủ]], ở đó Gaucher nhận được điện đài khích lệ từ tướng [[Charles de Gaulle|Charles De Gaulle]]. Bị quân Nhật truy đuổi, Gaucher dẫn quân sang Trung Quốc.<ref>Morgan, T. ''Valley of Death: The Tragedy at Dien Bien Phu That Led America into the Vietnam War''. New York: Random House, 2010. p 228.</ref> Gaucher được thăng [[Thiếu tá|Chef de bataillon]] (Thiếu tá) cùng năm đó, và quay trở về căn cứ quân Lê Dương tại [[Sidi Bel Abbes]] để gia nhập Bán lữ đoàn 13 Lê Dương (13e DBLE). Jules Gaucher được mô tả là một người "vạm vỡ, nát rượu nhưng dày dẵn kinh nghiệm trong chiến đấu trong rừng rậm, với cái mũi như bị rìu chặt còn miệng thì như bị cắt vào", Gaucher được lòng binh sĩ, được đặt cho biệt danh "Ông già". == Đông Dương 1950–1954 == Gaucher được làm bổ nhiệm chỉ huy của tiểu đoàn 3 của Bán lữ đoàn 13 năm 1949 và trở về Đông dương năm 1950, trong đội hình Quân Viễn chinh Viễn Đông tham chiến tại Đông Dương. Bán lữ đoàn 13 tham chiến dưới sự chỉ huy của Gaucher khắp Đông dương, nổi bật là tại chiến dịch Đồng bằng (năm 1951), [[Chiến dịch Hòa Bình]] (1951-52). Năm 1951 được thăng [[Trung tá]] và được đề nghỉ ở lại Đông Dương cùng Bán lữ 13, thay vì chấp nhận lệnh ở nơi khác. Gaucher làm phó chỉ huy Bán lữ 13 từ năm 1951 đến 1953, và lên nắm quyền chỉ huy chính từ năm 1953 trở đi. Gaucher mang tiếng là người cứng răn và nát rượu.{{Sfn|Morgan|2010}} === Chiến dịch Điện Biên Phủ 1953-1954 === Gaucher được bổ nhiệm làm chỉ huy của Nhóm quân số 9 trong [[Chiến dịch Điện Biên Phủ|Chiến dịch Điện Biên phủ]]. Nhóm này (tương đương 1 trung đoàn tác chiến) bao gồm 3 tiểu đoàn bộ binh,1 tiểu đoàn pháo binh. Gaucher được phân đóng tại cứ điểm Beatrice (đồi Him Lam) phía đông bắc, Gaucher từng dẫn khách đi tham quan cảnh lính của mình đang dọn bụi rậm và chướng ngại để làm trống lưới lửa{{Sfn|Morgan|2010}} và bày tỏ sự tự tin trong ghê gớm về sự bất khả xâm phạm của hàng phòng thủ của quân Pháp.{{Sfn|Morgan|2010}} Tới đầu tháng 3, người của Gaucher tại Him Lam đã bắt đầu bị thương vong khi đi tuần tra, trong đó có 6 sĩ quan.{{Sfn|Morgan|2010}} Ngày 13 tháng 3, Gaucher huấn thị quân của mình để nhưng điểm yếu trong trận địa phòng thủ và ra lệnh chuẩn bị cho các đợt tấn công của quân Việt Minh mà Gaucher cho rằng sẽ đánh tới trong đêm. Gaucher nói với lính của mình rằng đồi Him Lam là "con dê con làm bữa sáng cho con hổ đói".{{Sfn|Morgan|2010}} Trong trận chiến tối hôm đó, cứ điểm chỉ huy của Gaucher bị trúng pháo kích{{Sfn|Morgan|2010}}. Gaucher chết tại bệnh viện cho bị thương nặng ở chân, mất hai tay và vết thương hở ở ngực.<ref>Windrow, p. 382-383.</ref> Quyền chỉ huy quân của Gaucher sau đó được chuyển sang cho Đại tá [[Pierre Langlais]].{{Sfn|Morgan|2010}} == Ghi chú == {{tham khảo|30em}} == Tham khảo == * Fall, Bernard B. 1966 (2002). Hell in a Very Small Place: The Siege of Dien Bien Phu. Da Capo Press. {{ISBN|0-306-81157-X}} * Morgan, Ted. Valley of Death: The Tragedy at Dien Bien Phu That Led America into the Vietnam War, Random House. <nowiki>ISBN 1-4000-6664-6</nowiki>  * Windrow, Martin. 2004. The Last Valley. Da Capo Press. <nowiki>ISBN 0-306-81386-6</nowiki> [[Thể loại:Sinh năm 1905]] [[Thể loại:Mất năm 1954]] [[Thể loại:Cựu sinh viên trường École Spéciale Militaire de Saint-Cyr]] [[Thể loại:Quân nhân Pháp trong Thế chiến thứ hai]] [[Thể loại:Quân nhân Pháp trong Chiến tranh Đông Dương]] [[Thể loại:Tử trận ở Việt Nam]] h6cs5tr32rx7zm7a9joa1k16gv7ncvl Đường đan đáy chậu 0 7744904 66330090 65542835 2021-10-13T03:08:03Z TheFriendlyRobot 781648 {{tham khảo|2}} → {{tham khảo|30em}} wikitext text/x-wiki {{Infobox anatomy | Name = Đường đan đáy chậu | Latin = raphe perinei | Image = Gray405.png | Caption = [[Đáy chậu]] | Image2 = Gray1144.png | Caption2 = [[Bìu dái]] | Precursor = {{ill3|nếp gấp niệu sinh dục|en|urogenital folds}} }} '''Đường đan đáy chậu''' là một vết sẹo mỏng trên [[Cơ thể người|cơ thể con người]], kéo dài từ [[hậu môn]] qua đáy chậu đến [[Cơ quan sinh dục|bộ phận sinh dục]]. Nó xuất hiện ở cả [[Nam giới|nam]] và [[Phụ nữ|nữ]], có nguồn gốc từ sự hợp nhất niệu-[[Hệ sinh dục|sinh dục]]. Ở nam giới, cấu trúc này tiếp tục kéo dài qua [[bìu dái]] (rãnh bìu dái) và mặt dưới của [[Dương vật người|dương vật]] (rãnh dương vật). Nó cũng tồn tại sâu hơn trong âm nang, được gọi là vách ngăn bìu dái. Nó là kết quả của một hiện tượng phát triển [[bào thai]], theo đó, bìu dái và dương vật khép lại vào giữa.<ref>{{chú thích sách|last=Graaff|first=Kent|title=Concepts of human anatomy and physiology|url=https://archive.org/details/conceptsofhumana00vand|publisher=Wm. C. Brown Publishers|location=Dubuque, Iowa|year=1989|isbn=0-697-05675-9}}</ref> Có những người đã lập luận rằng "[[xương sườn]]" trong câu chuyện về [[Adam và Eva]] thực ra là kết quả của việc dịch sai [[Kinh Thánh Hebrew|Kinh thánh Do Thái]] từ baculum ([[xương dương vật]]), và rằng việc loại bỏ nó trong [[Sách Sáng Thế|Sách sáng thế]] là một tường thuật sáng tạo để giải thích việc thiếu mất xương dương vật ở [[Người|loài người]] và căn nguyên của 'vết sẹo' để lại.<ref>{{Chú thích tạp chí|doi=10.1002/ajmg.1387|title=Congenital human baculum deficiency: The generative bone of Genesis 2:21-23|journal=[[American Journal of Medical Genetics]]|volume=101|issue=3|pages=284–5|year=2001|last1=Gilbert|first1=S. F.|last2=Zevit|first2=Z.|pmid=11424148}}</ref> == Xem thêm == * [[Đường sọc nâu]] == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} {{Hệ sinh dục nam}} {{Authority control}}{{sơ khai}} [[Thể loại:Bìu dái]] jz6w2gyg6w7plvq39ceqc7zctepmokz Evans Maripa 0 7744905 70342817 67536372 2023-06-15T20:38:27Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Infobox tennis biography |name = Evans Maripa |image = |image_size = |country = {{RSA}} |residence = |birth_date = {{Birth date and age|df=y|1990|7|29}} |birth_place = |height = |turnedpro = |plays = |singlesrecord = |singlestitles = |highestsinglesranking = Số 11 (4 tháng 5 năm 2015) |currentsinglesranking = Số 12 (9 tháng 10 năm 2017) |AustralianOpenresult = |FrenchOpenresult = |Wimbledonresult = |USOpenresult = |Othertournaments = yes |WheelchairTennisMastersresult = |Paralympicsresult = Vòng 2 (2012, 2016) |doublesrecord = |doublestitles = |highestdoublesranking = Số 10 (31 tháng 7 năm 2017) |currentdoublesranking = Số 11 (9 tháng 10 năm 2017) |AustralianOpenDoublesresult = |FrenchOpenDoublesresult = |WimbledonDoublesresult = |USOpenDoublesresult = |OthertournamentsDoubles = yes |WheelchairTennisMastersDoublesresult = |ParalympicsDoublesresult = Vòng 2 (2016) |updated = 9 tháng 10 năm 2017 }} '''Evans Maripa''' (sinh ngày 29 tháng 7 năm 1990) là một vận động viên [[quần vợt xe lăn]] chuyên nghiệp đến từ [[Nam Phi]]. Anh có thứ hạng cao nhất ở nội đơn nam là vị trí số 11 vào ngày 4 tháng 5 năm 2015 và đôi nam có vị trí số 10 vào ngày 31 tháng 7 năm 2017.<ref>{{chú thích web|url=http://www.itftennis.com/wheelchair/players/player/profile.aspx?playerid=100099905|tựa đề=Thông tin của Evans Maripa|ngày truy cập=2017-10-16|archive-date=2017-07-02|archive-url=https://web.archive.org/web/20170702011312/http://www.itftennis.com/wheelchair/players/player/profile.aspx?playerid=100099905|url-status=dead}}</ref> Tại Thế vận hội Mùa hè dành cho người khuyết tật, ở đơn nam anh vào tới vòng 2 vào năm 2012 và 2016, ở đôi nam anh cũng vào vòng 2 năm 2016.Hiện tại, anh đang xếp vị trí số 12 ở đơn và vị trí số 11 vào ngày 9 tháng 10 năm 2017. Năm 2017, Maripa vô địch giải Israel Mở rộng ở cả nội dung đơn và đôi. ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== * {{ITF wheelchair profile |id=100099905 |name=Evans MARIPA}} {{Sơ khai tiểu sử}} {{DEFAULTSORT:Maripa, Evans}} [[Thể loại:Sinh năm 1990]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Vận động viên quần vợt xe lăn]] [[Thể loại:Vận động viên quần vợt xe lăn người Nam Phi]] hd95tvik4n70p9x24twpb16itn1aw75 UEFA Nations League 0 7745000 70996981 70828165 2023-12-26T03:25:43Z DenielLevy 921476 wikitext text/x-wiki {{For|giải đấu cho nữ|UEFA Women's Nations League}} {{Infobox football tournament | name = UEFA Nations League | logo = UEFA Nations League.svg | caption = | organiser = [[UEFA]] | founded = {{Start date and age|df=yes|2018}} | region = Châu Âu | number of teams = 55 | current champions = {{nowrap|{{fb|SPA}} (lần thứ 1)}} | most successful team = {{fb|FRA}}<br />{{fb|POR}}<br />{{fb|SPA}}<br />(mỗi đội 1 lần) | broadcasters = [[:en:UEFA European Qualifiers broadcasting rights|Danh sách đài truyền hình]] | website = {{trang web chính thức|http://www.uefa.com/uefanationsleague/index.html}} | current = [[UEFA Nations League 2024–25]] }} '''UEFA Nations League''' là một giải đấu [[bóng đá]] quốc tế được tổ chức hai năm một mùa giải giữa [[Danh sách các đội tuyển bóng đá nam quốc gia|các đội tuyển quốc gia nam]] của các hiệp hội thành viên của [[UEFA]], cơ quan quản lý bóng đá ở châu Âu.<ref name="astana"/> [[UEFA Nations League 2018–19|Giải đấu đầu tiên]] bắt đầu vào tháng 9 năm 2018, sau [[Giải vô địch bóng đá thế giới 2018|FIFA World Cup 2018]]. Giải đấu ra đời nhằm để thay thế các [[trận đấu giao hữu]] quốc tế mà trước đây nằm trong [[Lịch thi đấu Trận đấu Quốc tế FIFA]] với các trận đấu mang tính cạnh tranh hơn. == Lịch sử == Vào tháng 10 năm 2013, chủ tịch [[Hiệp hội bóng đá Na Uy]] Yngve Hallén xác nhận có các cuộc thảo luận về một giải đấu mới có đầy đủ các đội tuyển bóng đá thành viên UEFA, nhưng chỉ mới ở giai đoạn thiết kế.<ref>{{chú thích web|last=Hojem Kvam|first=Lars|title=Hva om Ronaldo, Özil, Balotelli og Pique møtes til ligaspill – med sine landslag?|url=http://www.dagbladet.no/2013/10/09/sport/landslaget/fotball/vm-kvalifisering/uefa/29672200/|publisher=dagbladet.no|accessdate=ngày 26 tháng 3 năm 2014|language=no|date=ngày 9 tháng 10 năm 2013}}</ref> Thể thức thi đấu của giải vô địch bóng đá quốc gia châu Âu sẽ chứng kiến tất cả 55 đội tuyển quốc gia của thành viên hiệp hội châu Âu chia thành các hạng khác nhau dựa trên thành tích gần đây của họ, các đội tuyển sẽ thi đấu trong mỗi hạng và lên hay xuống hạng dựa vào thành tích thi đấu.<ref name="guardian-2013-10-10">{{chú thích web|last=Gibson|first=Owen|title=Uefa explores internationals shake-up with Nations League plan|url=https://www.theguardian.com/football/2013/oct/10/uefa-internationals-nations-league-friendlies|publisher=TheGuardian.com|accessdate=ngày 26 tháng 3 năm 2014|date=ngày 10 tháng 10 năm 2013}}</ref> Giải đấu đề xuất sẽ diễn ra vào ngày thi đấu quốc tế FIFA, thay thế cho các trận giao hữu và không ảnh hưởng đến lịch thi đấu [[Giải vô địch bóng đá thế giới]] hoặc [[Giải vô địch bóng đá châu Âu]].<ref name="BBC-2014-03-26">{{chú thích web|title=Nations League: New European tournament to be confirmed|url=http://www.bbc.co.uk/sport/0/football/26747394|publisher=BBC Sport|accessdate=ngày 26 tháng 3 năm 2014|date=ngày 26 tháng 3 năm 2014}}</ref> Vào tháng 3 năm 2014, Tổng thư ký UEFA [[Gianni Infantino]] tuyên bố rằng một trong những lợi ích của đề xuất này là giúp đỡ các hiệp hội quốc gia được sắp xếp lịch thi đấu tốt hơn.<ref name="BBC-2014-03-26"/> Chủ tịch [[Hiệp hội bóng đá Anh]] [[Grey Dyke]] nói đề nghị này là "rất hấp dẫn", khi đội tuyển Anh, dự kiến sẽ thi đấu với các đội tuyển quốc gia hàng đầu.<ref name="BBC-2014-03-26"/> Chủ tịch [[hiệp hội bóng đá Hoàng gia Bỉ]] [[Steven Martens]], nói rằng các quốc gia có vị trí thấp hơn sẽ vẫn được hưởng lợi từ giải đấu vì hợp đồng truyền hình với UEFA sẽ được tập trung.<ref>{{chú thích web|title=Nations League moet nieuwe mijlpaal in Europese voetbal worden|url=http://www.zita.be/nieuws/sport/3229527_nations-league-moet-nieuwe-mijlpaal-in-europese-voetbal-worden.html|publisher=zita.be|accessdate=ngày 26 tháng 3 năm 2014|language=nl|date=ngày 26 tháng 3 năm 2014|archive-date = ngày 1 tháng 9 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20170901022045/http://www.zita.be/nieuws/sport/3229527_nations-league-moet-nieuwe-mijlpaal-in-europese-voetbal-worden.html|url-status=dead}}</ref> UEFA Nations League đã được thông qua bởi 54 hiệp hội thành viên UEFA (Kosovo chưa là thành viên tại thời điểm này) tại Đại hội UEFA định kỳ lần thứ 38 ở [[Astana]] vào ngày 27 tháng 3 năm 2014.<ref name="astana">{{chú thích web|url=http://www.uefa.org/about-uefa/organisation/congress/news/newsid=2079556.html|title=UEFA Nations League receives associations' green light|publisher=UEFA.org|date=ngày 27 tháng 3 năm 2014}}</ref> == Thể thức == Theo thể thức được chấp thuận (trước khi Kosovo trở thành thành viên của UEFA),<ref name="astana"/><ref name="guide">{{chú thích web|url=http://www.uefa.com/community/news/newsid=2079553.html|title=UEFA Nations League: all you need to know|publisher=UEFA.com|date=ngày 27 tháng 3 năm 2014}}</ref><ref name="graphic">{{chú thích web|url=http://www.uefa.com/MultimediaFiles/Download/competitions/General/02/08/20/36/2082036_DOWNLOAD.pdf|title=UEFA Nations League/UEFA EURO 2020 qualifying|publisher=UEFA.com|format=PDF}}</ref> 55 đội tuyển quốc gia của UEFA sẽ được chia thành bốn phân hạng (tiếng Anh gọi là ''League''):<ref name="format1"/><ref name="format2"/> 12 đội hạng A, 12 đội hạng B, 16 đội hạng C, và 16 đội hạng D. Trong phân hạng A, các đội sẽ thi đấu để trở thành nhà vô địch của UEFA Nations League. Các đội tuyển cũng sẽ thi đấu để [[lên xuống hạng|thăng và xuống hạng]] cho một phân hạng cao hơn hoặc thấp hơn. UEFA Nations League cũng sẽ được liên kết với vòng loại UEFA Euro và vòng loại FIFA World Cup khu vực UEFA, mang đến cho các đội tuyển khác một cơ hội để tham dự [[Giải vô địch bóng đá châu Âu|UEFA Euro]] và [[Giải vô địch bóng đá thế giới|FIFA World Cup]].<ref name="format1">{{chú thích web|url=http://www.uefa.com/uefaeuro/news/newsid=2191264.html|title=UEFA Nations League format and schedule approved|publisher=UEFA.com|date=ngày 4 tháng 12 năm 2014}}</ref><ref name="format2">{{chú thích web|url=http://www.uefa.org/mediaservices/mediareleases/newsid=2191279.html|title=UEFA Nations League format and schedule confirmed|publisher=UEFA.org|date=ngày 4 tháng 12 năm 2014|ngày truy cập=2017-10-16|archive-date = ngày 29 tháng 3 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20170329013949/http://www.uefa.org/mediaservices/mediareleases/newsid=2191279.html|url-status=dead}}</ref><ref name="format3">{{chú thích web|url=http://www.uefa.com/MultimediaFiles/Download/uefaorg/ExecutiveCommittee/02/19/12/61/2191261_DOWNLOAD.pdf|title=UEFA Nations League and European Qualifiers competition format, 2018–2020|publisher=UEFA.com|format=PDF}}</ref> Từ mùa giải 2020–21, 4 phân hạng có sự thay đổi về số đội: 3 hạng A, B và C sẽ đều có 16 đội, riêng hạng D chỉ có 7 đội. Thể thức này đã bị chỉ trích vì cho rằng các đội trước đây không đủ khả năng để vượt qua vòng loại Euro thường xuyên sẽ có nhiều cơ hội tham dự Euro hơn các đội mạnh.<ref>{{chú thích báo | url=http://sports.abs-cbn.com/football/news/2017/03/25/as-world-cup-hope-fades-europeans-turn-nations-league-23739 | title=As World Cup hope fades, Europeans turn to Nations League | date=ngày 25 tháng 3 năm 2017 | agency=Associated Press | accessdate=ngày 17 tháng 7 năm 2017 | author=Dunbar, Graham | access-date=2017-10-16 | archive-date=2017-11-22 | archive-url=https://web.archive.org/web/20171122063348/http://sports.abs-cbn.com/football/news/2017/03/25/as-world-cup-hope-fades-europeans-turn-nations-league-23739 | url-status=dead }}</ref> Ngoài ra, các đội đã bị loại khỏi vòng loại World Cup 2018 sẽ được hưởng lợi khi sẽ xuống một hạng thấp hơn và nâng cao cơ hội tham dự Euro của họ qua các trận play-off Nations League.<ref>{{chú thích web|title=UEFA Nations League: Losing could improve your chances |url=http://www.football-rankings.info/2017/07/uefa-nations-league-losing-could.html |work=Football-Rankings.info |date=ngày 14 tháng 7 năm 2017 |accessdate=ngày 17 tháng 7 năm 2017}}</ref> Trong một cuộc phỏng vấn với trang ''meczyki.pl'', phó chủ tịch UEFA Zbigniew Boniek thông báo rằng cả 10 đội tuyển quốc gia của CONMEBOL (Liên đoàn bóng đá Nam Mỹ) sẽ tham dự UEFA Nations League từ [[UEFA Nations League 2024–25|mùa giải 2024–25]].<ref>{{chú thích báo|last1=Włodarczyk|first1=Tomasz|title=Rewolucja w Lidze Narodów! Czeka nas mini-mundial. Polska może zagrać z Brazylią! [NASZ NEWS]|language=pl|work=Meczyki.pl|url=https://www.meczyki.pl/newsy/europa-i-ameryka-poludniowa-lacza-sily-nowa-liga-narodow-od-2024-roku-nasz-news/179129-n|accessdate =ngày 17 tháng 12 năm 2021}}</ref> == Mùa giải == Mỗi mùa giải của UEFA Nations League sẽ được diễn ra trong 2 năm, chia qua 2 giai đoạn: * Giai đoạn vòng bảng từ tháng 9 đến tháng 11 cùng năm. * Vòng chung kết cho 4 đội nhất bảng của hạng A vào tháng 6 năm sau, thi đấu tập trung tại một trong 4 quốc gia.<ref name="format1" /><ref name="format2" /><ref name="format3" /> Sau khi Nations League và vòng loại đầu tiên của UEFA Euro hoặc FIFA World Cup khu vực UEFA kết thúc, UEFA sẽ tổ chức vòng tranh vé vớt tới Euro hoặc World Cup cho các đội tuyển giành quyền tham dự vòng tranh vé vớt qua vòng loại đầu tiên của Euro hoặc World Cup, cùng các đội tuyển đứng đầu các bảng của tất cả các hạng trong Nation League nhưng bị loại tại vòng loại đầu tiên của Euro hoặc World Cup (nên nếu các đội đã có giành quyền tham dự trực tiếp vòng chung kết hay vòng tranh vé vớt của [[Giải vô địch bóng đá châu Âu|UEFA Euro]] hoặc [[FIFA World Cup]] qua vòng loại đầu tiên thì các suất tham dự vòng tranh vé vớt qua Nation League sẽ nhường lại cho các đội đứng dưới của bảng đấu, nếu thừa thì sẽ dành cho các đội ở hạng dưới liền kề). == Chiếc cúp == [[Tập tin:Nations League in Piazza Duomo.jpg|nhỏ|Chiếc cúp Nations League được trưng bày tại Piazza Duomo]] Chiếc cúp UEFA Nations League đã được công bố trong lễ bốc thăm chia bảng ở [[Lausanne#:~:text=Liên kết ngoài-,Lausanne,-109 ngôn ngữ|Lausanne]], Thụy Sĩ. Chiếc cúp đại diện cho tất cả 55 hiệp hội quốc gia của UEFA và được làm bằng bạc bảng Anh. Chiếc cúp nặng 7,5&nbsp;kg và cao 71&nbsp;cm<ref name="dx.doi.org">{{Chú thích tạp chí|last=Martínez Martínez|first=Francisco Daniel|last2=González García|first2=Higinio|date = ngày 26 tháng 7 năm 2019 |title=Efecto de marcar primero en la final de la UEFA Champions League y la UEFA Europa League (Effect of scoring first in finals of UEFA Champions League and UEFA Europe League)|url=http://dx.doi.org/10.47197/retos.v37i37.67933|journal=Retos|issue=37|pages=134–138|doi=10.47197/retos.v37i37.67933|issn=1988-2041}}</ref> == Bài hát == Bài hát chính thức của UEFA Nations League đã được thu âm với Dàn hợp xướng và Dàn nhạc Giao hưởng Đài phát thanh Hà Lan, hát bằng tiếng Latinh. Nó là sự kết hợp giữa nhạc cổ điển và điện tử, và được chơi khi các cầu thủ bước vào sân thi đấu, trong các đoạn truyền hình và cho các mục đích nghi lễ. Các nhà soạn nhạc là Giorgio Tuinfort và Franck van der Heijden.<ref name="dx.doi.org"/><ref name="dx.doi.org"/> == Mùa giải == Mỗi mùa giải của UEFA Nations League thường diễn ra từ tháng 9 đến tháng 11 của năm chẵn (giai đoạn giải đấu) và tháng 6 của năm có số lẻ tiếp theo (Vòng chung kết Nations League của League A), nghĩa là nhà vô địch UEFA Nations League là đăng quang hai năm một lần. Một ngoại lệ sẽ được thực hiện trong mùa giải 2022–23 khi giai đoạn giải đấu sẽ diễn ra vào tháng 6 và tháng 9 năm 2022, do [[Giải vô địch bóng đá thế giới 2022#:~:text=Liên kết ngoài-,Giải vô địch bóng đá thế giới 2022,-84 ngôn ngữ|FIFA World Cup 2022]] diễn ra tại Qatar vào cuối năm.<ref name="dx.doi.org"/><ref name="dx.doi.org"/><ref>{{Chú thích tạp chí|last=Guyon|first=Julien|date=2019|title='Choose Your Opponent': A New Knockout Format for Sports Tournaments. Application to the Round of 16 of the UEFA Champions League and to Maximizing the Number of Home Games During the UEFA Euro 2020|url=http://dx.doi.org/10.2139/ssrn.3488832|journal=SSRN Electronic Journal|doi=10.2139/ssrn.3488832|issn=1556-5068}}</ref> == Logo == Biểu tượng được chọn cho logo này là là Cờ các quốc gia châu âu, mô tả các trận đấu và hành trình đến Chung kết. == Kết quả == {| class="wikitable" style="font-size: 90%; text-align: center; width: 100%;" |- !rowspan="2" width="8%"|Mùa giải !rowspan="2" width="10%"|Chủ nhà vòng chung kết Hạng A !width="1%" rowspan=3 style="background-color:#ffffff;"| !colspan="3"|Chung kết !width="1%" rowspan=3 style="background-color:#ffffff;"| !colspan="3"|Tranh hạng ba |- !width="14%"|Vô địch !width="10%"|Tỷ số !width="14%"|Á quân !width="14%"|Hạng ba !width="10%"|Tỷ số !width="14%"|Hạng tư |- |[[UEFA Nations League 2018–19|2018–19]] |{{Lá cờ|Bồ Đào Nha}} |'''{{fb-big|POR}}''' |1–0 |{{fb-big|NED}} |{{fb-big|ENG}} |0–0 (6–5){{pen}} |{{fb-big|SUI}} |- |[[UEFA Nations League 2020–21|2020–21]] |{{Lá cờ|Ý}} | |'''{{fb-big|FRA}}''' |2–1 |{{fb-big|ESP}} | |{{fb-big|ITA}} |2–1 |{{fb-big|BEL}} |- |[[UEFA Nations League 2022–23|2022–23]] |{{lá cờ|Hà Lan}} | |'''{{fb-big|SPA}}''' |0–0 (5–4) {{pen}} |{{fb-big|CRO}} | |{{fb-big|ITA}} |3–2 |{{fb-big|NED}} |} ==Thành tích đội tuyển theo mùa giải== * *{{bg|gold|&nbsp;1&nbsp;}} – Vô địch *{{bg|silver|&nbsp;2&nbsp;}} – Á quân *{{bg|#cc9966|&nbsp;3&nbsp;}} – Hạng ba *{{bg|#9acdff|&nbsp;4&nbsp;}} – Hạng tư *{{rise}} – Thăng hạng *{{Rise}}* – Thăng hạng sau khi thay đổi thể thức *{{same position}} – Không thay đổi *{{fall}} – Xuống hạng *{{Dagger|Dagger=}} – Ban đầu xuống hạng ở mùa giải trước (miễn sau khi thay đổi thể thức) *Q – Giành quyền tham dự Vòng chung kết UEFA Nations League *{{border|width=3px|color=red|&nbsp;&nbsp;}} – Quốc gia chủ nhà của Vòng chung kết UEFA Nations League {| class="wikitable sortable" style="text-align:center" |- !rowspan="3"|Đội tuyển quốc gia !colspan="4" rowspan="2"| Mùa giải trong hạng đấu !colspan="9" style="border-left:3px solid gray"| Mùa giải |- !colspan="3" style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2018–19|2018–19]] !colspan="3" style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2020–21|2020–21]] !colspan="3" style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2022–23|2022–23]] |- !style="width:20px"| A !style="width:20px"| B !style="width:20px"| C !style="width:20px"| D !style="border-left:3px solid gray"| {{Tooltip|Lg|Hạng đấu}} !data-sort-="" style="width:25px" type="number"| {{Tooltip|Rk|Thứ hạng tổng (1–55)}} !style="width:25px"| {{Tooltip|M|Kết quả}} !style="border-left:3px solid gray"| {{Tooltip|Lg|Hạng đấu}} !data-sort-="" style="width:25px" type="number"| {{Tooltip|Rk|Thứ hạng tổng (1–55)}} !style="width:25px"| {{Tooltip|M|Kết quả}} !style="border-left:3px solid gray"| {{Tooltip|Lg|Hạng đấu}} !data-sort-="" style="width:25px" type="number"| {{Tooltip|Rk|Thứ hạng tổng (1–55)}} !style="width:25px"| {{Tooltip|M|Kết quả}} |- |align="left"| {{fb|ALB}} | – || 1 || 2 || – |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu C)|C]]||34||{{ntsh|0}}{{same position}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2020–21 (hạng đấu C)|C]]||35||{{ntsh|1}}{{rise}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu B)|B]]||27||{{ntsh|0}}{{same position}} |- |align="left"| {{fb|AND}} | – || – || – || 3 |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu D)|D]]||53||{{ntsh|0}}{{same position}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2020–21 (hạng đấu D)|D]]||55||{{ntsh|0}}{{same position}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu D)|D]]||53||{{ntsh|0}}{{same position}} |- |align="left"| {{fb|ARM}} | – || 1 || 1 || 1 |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu D)|D]]||45||{{ntsh|1}}{{rise}}* |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2020–21 (hạng đấu C)|C]]||36||{{ntsh|1}}{{rise}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu B)|B]]||31||{{ntsh|-1}}{{fall}} |- |align="left"| {{fb|AUT}} | 1 || 2 || – || – |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu B)|B]]||18||{{ntsh|0}}{{same position}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2020–21 (hạng đấu B)|B]]||18||{{ntsh|1}}{{rise}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu A)|A]]||13||{{ntsh|-1}}{{fall}} |- |align="left"| {{fb|AZE}} | – || – || 2 || 1 |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu D)|D]]||46||{{ntsh|1}}{{rise}}* |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2020–21 (hạng đấu C)|C]]||43||{{ntsh|0}}{{same position}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu C)|C]]||38||{{ntsh|0}}{{same position}} |- |align="left"| {{fb|BLR}} | – || – || 2 || 1 |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu D)|D]]||43||{{ntsh|1}}{{rise}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2020–21 (hạng đấu C)|C]]||38||{{ntsh|0}}{{same position}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu C)|C]]||46||R |- |align="left"| {{fb|BEL}} | 3 || – || – || – |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu A)|A]]||5||{{ntsh|0}}{{same position}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2020–21 (hạng đấu A)|A]]||style="background:#9acdff"| [[Chung kết UEFA Nations League 2021|4]]||{{ntsh|0}}{{same position}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu A)|A]]||7||{{ntsh|0}}{{same position}} |- |align="left"| {{fb|BIH}} | 1 || 2 || – || – |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu B)|B]]||13||{{ntsh|1}}{{rise}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2020–21 (hạng đấu A)|A]]||15||{{ntsh|-1}}{{fall}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu B)|B]]||18||{{ntsh|1}}{{rise}} |- |align="left"| {{fb|BUL}} | – || 1 || 2 || – |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu C)|C]]||29||{{ntsh|1}}{{rise}}* |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2020–21 (hạng đấu B)|B]]||31||{{ntsh|-1}}{{fall}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu C)|C]]||40||{{ntsh|0}}{{same position}} |- |align="left"| {{fb|CRO}} | 3 || – || – || – |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu A)|A]]||9||{{ntsh|0}}{{same position}}* |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2020–21 (hạng đấu A)|A]]||12||{{ntsh|0}}{{same position}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu A)|A]]||style="background:silver"| [[Chung kết UEFA Nations League 2023|2]]||{{ntsh|0}}{{same position}} |- |align="left"| {{fb|CYP}} | – || – || 3 || – |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu C)|C]]||36||{{ntsh|0}}{{same position}}* |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2020–21 (hạng đấu C)|C]]||46||{{ntsh|0}}{{same position}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu C)|C]]||45||R |- |align="left"| {{fb|CZE}} | 1 || 2 || – || – |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu B)|B]]||20||{{ntsh|0}}{{same position}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2020–21 (hạng đấu B)|B]]||19||{{ntsh|1}}{{rise}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu A)|A]]||14||{{ntsh|-1}}{{fall}} |- |align="left"| {{fb|DEN}} | 2 || 1 || – || – |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu B)|B]]||15||{{ntsh|1}}{{rise}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2020–21 (hạng đấu A)|A]]||7||{{ntsh|0}}{{same position}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu A)|A]]||5||{{ntsh|0}}{{same position}} |- |align="left"| {{fb|ENG}} | 3 || – || – || – |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu A)|A]]||style="background:#c96"| [[Chung kết UEFA Nations League 2019|3]]||{{ntsh|0}}{{same position}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2020–21 (hạng đấu A)|A]]||9||{{ntsh|0}}{{same position}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu A)|A]]||15||{{ntsh|-1}}{{fall}} |- |align="left"| {{fb|EST}} | – || – || 2 || 1 |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu C)|C]]||37||{{ntsh|0}}{{same position}}* |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2020–21 (hạng đấu C)|C]]||47||{{ntsh|-1}}{{fall}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu D)|D]]||49||{{ntsh|1}}{{rise}} |- |align="left"| {{fb|FRO}} | – || – || 1 || 2 |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu D)|D]]||50||{{ntsh|0}}{{same position}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2020–21 (hạng đấu D)|D]]||50||{{ntsh|1}}{{rise}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu C)|C]]||41||{{ntsh|0}}{{same position}} |- |align="left"| {{fb|FIN}} | – || 2 || 1 || – |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu C)|C]]||28||{{ntsh|1}}{{rise}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2020–21 (hạng đấu B)|B]]||21||{{ntsh|0}}{{same position}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu B)|B]]||21||{{ntsh|0}}{{same position}} |- |align="left"| {{fb|FRA}} | 3 || – || – || – |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu A)|A]]||6||{{ntsh|0}}{{same position}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2020–21 (hạng đấu A)|A]]||style="background:gold"| [[Chung kết UEFA Nations League 2021|1]]||{{ntsh|0}}{{same position}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu A)|A]]||12||{{ntsh|0}}{{same position}} |- |align="left"| {{fb|GEO}} | – || – || 2 || 1 |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu D)|D]]||40||{{ntsh|1}}{{rise}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2020–21 (hạng đấu C)|C]]||42||{{ntsh|0}}{{same position}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu C)|C]]||33||{{ntsh|1}}{{rise}} |- |align="left"| {{fb|GER}} | 3 || – || – || – |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu A)|A]]||11||{{ntsh|0}}{{same position}}* |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2020–21 (hạng đấu A)|A]]||8||{{ntsh|0}}{{same position}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu A)|A]]||10||{{ntsh|0}}{{same position}} |- |align="left"| {{fb|GIB}} | – || – || 1 || 2 |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu D)|D]]||49||{{ntsh|0}}{{same position}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2020–21 (hạng đấu D)|D]]||49||{{ntsh|1}}{{rise}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu C)|C]]||48||R |- |align="left"| {{fb|GRE}} | – || – || 3 || – |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu C)|C]]||33||{{ntsh|0}}{{same position}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2020–21 (hạng đấu C)|C]]||37||{{ntsh|0}}{{same position}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu C)|C]]||34||{{ntsh|1}}{{rise}} |- |align="left"| {{fb|HUN}} | 1 || 1 || 1 || – |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu C)|C]]||31||{{ntsh|1}}{{rise}}* |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2020–21 (hạng đấu B)|B]]||20||{{ntsh|1}}{{rise}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu A)|A]]||8||{{ntsh|0}}{{same position}} |- |align="left"| {{fb|ISL}} | 2 || 1 || – || – |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu A)|A]]||12||{{ntsh|0}}{{same position}}* |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2020–21 (hạng đấu A)|A]]||16||{{ntsh|-1}}{{fall}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu B)|B]]||23||{{ntsh|0}}{{same position}} |- |align="left"| {{fb|ISR}} | – || 2 || 1 || – |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu C)|C]]||30||{{ntsh|1}}{{rise}}* |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2020–21 (hạng đấu B)|B]]||25||{{ntsh|0}}{{same position}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu B)|B]]||17||{{ntsh|1}}{{rise}} |- |align="left"| {{fb|ITA}} | 3 || – || – || – |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu A)|A]]||8||{{ntsh|0}}{{same position}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2020–21 (hạng đấu A)|A]]||style="border:3px solid red;background:#c96"| [[Chung kết UEFA Nations League 2021|3]]||{{ntsh|0}}{{same position}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu A)|A]]||style="background:#c96"| [[Chung kết UEFA Nations League 2023|3]]||{{ntsh|0}}{{same position}} |- |align="left"| {{fb|KAZ}} | – || – || 2 || 1 |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu D)|D]]||47||{{ntsh|1}}{{rise}}* |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2020–21 (hạng đấu C)|C]]||45||{{ntsh|0}}{{same position}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu C)|C]]||36||{{ntsh|1}}{{rise}} |- |align="left"| {{fb|KOS}} | – || – || 2 || 1 |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu D)|D]]||42||{{ntsh|1}}{{rise}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2020–21 (hạng đấu C)|C]]||44||{{ntsh|0}}{{same position}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu C)|C]]||39||{{ntsh|0}}{{same position}} |- |align="left"| {{fb|LVA}} | – || – || – || 3 |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu D)|D]]||51||{{ntsh|0}}{{same position}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2020–21 (hạng đấu D)|D]]||53||{{ntsh|0}}{{same position}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu D)|D]]||50||{{ntsh|1}}{{rise}} |- |align="left"| {{fb|LIE}} | – || – || – || 3 |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu D)|D]]||52||{{ntsh|0}}{{same position}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2020–21 (hạng đấu D)|D]]||51||{{ntsh|0}}{{same position}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu D)|D]]||55||{{ntsh|0}}{{same position}} |- |align="left"| {{fb|LTU}} | – || – || 3 || – |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu C)|C]]||39||{{ntsh|0}}{{same position}}* |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2020–21 (hạng đấu C)|C]]||41||{{ntsh|0}}{{same position}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu C)|C]]||47||R |- |align="left"| {{fb|LUX}} | – || – || 2 || 1 |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu D)|D]]||44||{{ntsh|1}}{{rise}}* |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2020–21 (hạng đấu C)|C]]||39||{{ntsh|0}}{{same position}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu C)|C]]||37||{{ntsh|0}}{{same position}} |- |align="left"| {{fb|MLT}} | – || – || – || 3 |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu D)|D]]||54||{{ntsh|0}}{{same position}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2020–21 (hạng đấu D)|D]]||52||{{ntsh|0}}{{same position}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu D)|D]]||52||{{ntsh|0}}{{same position}} |- |align="left"| {{fb|MDA}} | – || – || 1 || 2 |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu D)|D]]||48||{{ntsh|1}}{{rise}}* |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2020–21 (hạng đấu C)|C]]||48||{{ntsh|-1}}{{fall}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu D)|D]]||51||{{ntsh|0}}{{same position}} |- |align="left"| {{fb|MNE}} | – || 1 || 2 || – |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu C)|C]]||35||{{ntsh|0}}{{same position}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2020–21 (hạng đấu C)|C]]||34||{{ntsh|1}}{{rise}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu B)|B]]||28||{{ntsh|0}}{{same position}} |- |align="left"| {{fb|NED}} | 3 || – || – || – |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu A)|A]]||style="background:silver"| [[Chung kết UEFA Nations League 2019|2]]||{{ntsh|0}}{{same position}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2020–21 (hạng đấu A)|A]]||6||{{ntsh|0}}{{same position}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu A)|A]]||style="border:3px solid red;background:#9acdff"| [[Chung kết UEFA Nations League 2023|4]]||{{ntsh|0}}{{same position}} |- |align="left"| {{fb|MKD}} | – || – || 2 || 1 |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu D)|D]]||41||{{ntsh|1}}{{rise}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2020–21 (hạng đấu C)|C]]||40||{{ntsh|0}}{{same position}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu C)|C]]||42||{{ntsh|0}}{{same position}} |- |align="left"| {{fb|NIR}} | – || 2 || 1 || – |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu B)|B]]||24||{{ntsh|0}}{{same position}}* |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2020–21 (hạng đấu B)|B]]||32||{{ntsh|-1}}{{fall}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu C)|C]]||44||{{ntsh|0}}{{same position}} |- |align="left"| {{fb|NOR}} | – || 2 || 1 || – |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu C)|C]]||26||{{ntsh|1}}{{rise}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2020–21 (hạng đấu B)|B]]||22||{{ntsh|0}}{{same position}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu B)|B]]||24||{{ntsh|0}}{{same position}} |- |align="left"| {{fb|POL}} | 3 || – || – || – |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu A)|A]]||10||{{ntsh|0}}{{same position}}* |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2020–21 (hạng đấu A)|A]]||10||{{ntsh|0}}{{same position}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu A)|A]]||11||{{ntsh|0}}{{same position}} |- |align="left"| {{fb|POR}} | 3 || – || – || – |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu A)|A]]||style="border:3px solid red;background:gold"| [[Chung kết UEFA Nations League 2019|1]]||{{ntsh|0}}{{same position}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2020–21 (hạng đấu A)|A]]||5||{{ntsh|0}}{{same position}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu A)|A]]||6||{{ntsh|0}}{{same position}} |- |align="left"| {{fb|IRL}} | – || 3 || – || – |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu B)|B]]||23||{{ntsh|0}}{{same position}}* |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2020–21 (hạng đấu B)|B]]||28||{{ntsh|0}}{{same position}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu B)|B]]||26||{{ntsh|0}}{{same position}} |- |align="left"| {{fb|ROU}} | – || 2 || 1 || – |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu C)|C]]||32||{{ntsh|1}}{{rise}}* |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2020–21 (hạng đấu B)|B]]||26||{{ntsh|0}}{{same position}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu B)|B]]||29||{{ntsh|-1}}{{fall}} |- |align="left"| {{fb|RUS}} | – || 3 || – || – |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu B)|B]]||17||{{ntsh|0}}{{same position}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2020–21 (hạng đấu B)|B]]||24||{{ntsh|0}}{{same position}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu B)|B]]||32||{{ntsh|-1}}{{fall}} |- |align="left"| {{fb|SMR}} | – || – || – || 3 |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu D)|D]]||55||{{ntsh|0}}{{same position}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2020–21 (hạng đấu D)|D]]||54||{{ntsh|0}}{{same position}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu D)|D]]||54||{{ntsh|0}}{{same position}} |- |align="left"| {{fb|SCO}} | – || 2 || 1 || – |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu C)|C]]||25||{{ntsh|1}}{{rise}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2020–21 (hạng đấu B)|B]]||23||{{ntsh|0}}{{same position}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu B)|B]]||20||{{ntsh|1}}{{rise}} |- |align="left"| {{fb|SRB}} | – || 2 || 1 || – |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu C)|C]]||27||{{ntsh|1}}{{rise}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2020–21 (hạng đấu B)|B]]||27||{{ntsh|0}}{{same position}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu B)|B]]||19||{{ntsh|1}}{{rise}} |- |align="left"| {{fb|SVK}} | – || 2 || 1 || – |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu B)|B]]||21||{{ntsh|0}}{{same position}}* |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2020–21 (hạng đấu B)|B]]||30||{{ntsh|-1}}{{fall}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu C)|C]]||43||{{ntsh|0}}{{same position}} |- |align="left"| {{fb|SVN}} | – || 1 || 2 || – |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu C)|C]]||38||{{ntsh|0}}{{same position}}* |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2020–21 (hạng đấu C)|C]]||33||{{ntsh|1}}{{rise}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu B)|B]]||25||{{ntsh|0}}{{same position}} |- |align="left"| {{fb|ESP}} | 3 || – || – || – |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu A)|A]]||7||{{ntsh|0}}{{same position}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2020–21 (hạng đấu A)|A]]||style="background:silver"| [[Chung kết UEFA Nations League 2021|2]]||{{ntsh|0}}{{same position}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu A)|A]]||style="background:gold"| [[Chung kết UEFA Nations League 2023|1]]||{{ntsh|0}}{{same position}} |- |align="left"| {{fb|SWE}} | 1 || 2 || – || – |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu B)|B]]||16||{{ntsh|1}}{{rise}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2020–21 (hạng đấu A)|A]]||14||{{ntsh|-1}}{{fall}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu B)|B]]||30||{{ntsh|-1}}{{fall}} |- |align="left"| {{fb|SUI}} | 3 || – || – || – |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu A)|A]]||style="background:#9acdff"| [[2019 UEFA Nations League Finals|4]]||{{ntsh|0}}{{same position}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2020–21 (hạng đấu A)|A]]||11||{{ntsh|0}}{{same position}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu A)|A]]||9||{{ntsh|0}}{{same position}} |- |align="left"| {{fb|TUR}} | – || 2 || 1 || – |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu B)|B]]||22||{{ntsh|0}}{{same position}}* |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2020–21 (hạng đấu B)|B]]||29||{{ntsh|-1}}{{fall}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu C)|C]]||35||{{ntsh|1}}{{rise}} |- |align="left"| {{fb|UKR}} | 1 || 2 || – || – |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu B)|B]]||14||{{ntsh|1}}{{rise}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2020–21 (hạng đấu A)|A]]||13||{{ntsh|-1}}{{fall}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu B)|B]]||22||{{ntsh|0}}{{same position}} |- |align="left"| {{fb|WAL}} | 1 || 2 || – || – |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu B)|B]]||19||{{ntsh|0}}{{same position}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2020–21 (hạng đấu B)|B]]||17||{{ntsh|1}}{{rise}} |style="border-left:3px solid gray"| [[UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu A)|A]]||16||{{ntsh|-1}}{{fall}} |} == Các phản ứng về giải đấu == === Hỗ trợ === UEFA đã nghĩ ra giải đấu như một phương tiện để loại bỏ các trận giao hữu quốc tế — một mục đích đã được nhiều câu lạc bộ bóng đá và những người ủng hộ chia sẻ, với mùa giải bóng đá thường xuyên bị gián đoạn với các trận đấu quốc tế không cạnh tranh như một phần của Lịch thi đấu quốc tế của FIFA.<ref name="ReferenceA">{{Chú thích|title=“Friendlies in Kandahar”|date=2004|url=http://dx.doi.org/10.4135/9781452229805.n304|work=Dictionary of Strategy: Strategic Management A-Z|place=California|publisher=SAGE Publications, Inc.|accessdate = ngày 1 tháng 10 năm 2022}}</ref><ref name="ReferenceA"/><ref>{{Chú thích sách|url=http://worldcat.org/oclc/759515879|title=Online dating for dummies|last=Judith|first=Silverstein|date=2004|publisher=Wiley|isbn=978-1-118-05343-0|oclc=759515879}}</ref> Vào tháng 2 năm 2012, UEFA và [[Hiệp hội các Câu lạc bộ Châu Âu#:~:text=Liên kết ngoài-,Hiệp hội các Câu lạc bộ Châu Âu,-36 ngôn ngữ|Hiệp hội các Câu lạc bộ Châu Âu]](ECA) đã thống nhất với nhau rằng lịch thi đấu giao hữu quốc tế sẽ giảm từ 12 xuống 9 trận một năm với việc vòng giao hữu quốc tế vào tháng 8 trong liên đoàn UEFA bị bãi bỏ từ năm 2015.<ref>{{Chú thích|last=Biswas|first=Ranjit|title=Continuous Fuzzy Evaluation Methods: A Novel Tool for the Analysis and Decision Making in Football (or Soccer) Matches|date = ngày 18 tháng 11 năm 2017 |url=http://dx.doi.org/10.1007/978-3-319-70751-8_1|work=Continuous Fuzzy Evaluation Methods: A Novel Tool for the Analysis and Decision Making in Football (or Soccer) Matches|pages=1–63|place=Cham|publisher=Springer International Publishing|isbn=978-3-319-70750-1|accessdate = ngày 1 tháng 10 năm 2022}}</ref> Khát vọng loại bỏ giao hữu để hướng đến một giải đấu cạnh tranh hơn đã bị nhiều nhà bình luận bóng đá hoan nghênh và ủng hộ.<ref name="dx.doi.org"/><ref name="dx.doi.org"/><ref>{{Chú thích luận văn|title=Ctrl + Alt + Delete? Challenges to New Zealand censorship law in the internet age|url=http://dx.doi.org/10.26686/wgtn.17057942|publisher=Victoria University of Wellington Library|first=Lexie|last=Kirkconnell-Kawana}}</ref> Những người ủng hộ hơn hầu hết đều nhận ra rằng hầu hết các trận giao hữu đều không mang lại thứ bóng đá cạnh tranh và ý nghĩa. Giờ đây, họ sẽ có cơ hội xem các đội của mình thi đấu trong các trận đấu cạnh tranh hơn, tham gia vào một cuộc thi mới và có cơ hội thứ hai để đủ điều kiện tham dự các giải đấu lớn. Chắc chắn sẽ có ít quốc tế thân thiện hơn và chắc chắn sẽ ít giao hữu vô nghĩa hơn. Tuy nhiên, vẫn sẽ có khoảng trống trong lịch cho các trận giao hữu quốc tế — đặc biệt là các trận khởi động cho các giải đấu cuối cùng. UEFA cũng rất muốn các đội châu Âu vẫn có cơ hội đấu với các đối thủ đến từ các liên đoàn khác. - UEFA.<ref>{{Chú thích web|url=http://dx.doi.org/10.26226/morressier.60b507c485c68bde00a35624|tựa đề=Internal abdominal hernias: All you need to know|họ=Merkle|tên=Elmar|ngày=2021-06-07|website=dx.doi.org|ngày truy cập=2022-10-01}}</ref> === Phê bình === Thể thức này đã bị chỉ trích là cho phép các đội yếu hơn vượt qua giải Nations League để thi đấu ở vòng chung kết Giải vô địch châu Âu, thay vì vượt qua vòng loại thông qua quy trình tiêu chuẩn.<ref>{{Chú thích|last=Honeck|first=Mischa|title=A Junior League of Nations|date = ngày 15 tháng 5 năm 2018 |url=http://dx.doi.org/10.7591/cornell/9781501716188.003.0004|work=Our Frontier Is the World|pages=88–128|publisher=Cornell University Press|accessdate = ngày 1 tháng 10 năm 2022}}</ref> Tuy nhiên, khi giải đấu bắt đầu vào năm 2018, nó đã nhận được tràng pháo tay vì 'các trận đấu rất đẳng cấp' và lượt về ấn tượng trong các lượt đấu đầu tiên.<ref>{{Chú thích tạp chí|last=Klößner|first=Stefan|last2=Becker|first2=Martin|date = ngày 1 tháng 1 năm 2013 |title=Odd odds: The UEFA Champions League Round of 16 draw|url=http://dx.doi.org/10.1515/jqas-2013-0016|journal=Journal of Quantitative Analysis in Sports|volume=9|issue=3|doi=10.1515/jqas-2013-0016|issn=1559-0410}}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== *{{trang web chính thức|http://www.uefa.com/uefanationsleague/index.html}} {{Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu}} {{UEFA competitions}} [[Thể loại:Giải đấu của UEFA|Giải vô địch bóng đá các quốc gia]] [[Thể loại:Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu| ]] [[Thể loại:Khởi đầu năm 2018 ở châu Âu]] 71s0rqmrnfs5rraux2poobuct7tb26z Twicetagram 0 7745003 69802702 69504927 2023-03-21T18:38:42Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 2 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.3 wikitext text/x-wiki {{Infobox album | Name = Twicetagram | Type = Album | Artist = [[Twice (nhóm nhạc)|Twice]] | Cover = Twicetagramcover.jpg | Caption = | Released = {{Start date|2017|10|30}} | Studio = JYPE Studios | Genre = {{hlist|[[K-pop]]|[[Dance music|dance]]|[[ballad]]<ref>{{chú thích web|url=http://www.melon.com/album/detail.htm?albumId=10107114|title=Twicetagram|website=Melon|publisher=LOEN Entertainment, Inc.|access-date =ngày 31 tháng 10 năm 2017|language=ko}}</ref>}} | Length = {{Duration|m=|s=}} | Label = {{Flatlist| *[[JYP Entertainment]] *[[Genie Music]]}} | Producer = [[Park Jin-young|J. Y. Park "The Asiansoul"]] | Border = | Language = [[Tiếng Hàn]] | Last album = ''[[Twice (album)|#Twice]]''<br>(2017) | This album = '''''Twicetagram'''''<br>(2017) | Next album = ''[[Merry & Happy]]''<br>(2017) | Misc = {{Singles | Promo = yes | Name = Twicetagram | Type = Album | Single 1 = [[Likey]] | Single 1 date = {{Start date|2017|10|30}} }}{{Extra album cover | Upper caption = '''''Merry & Happy''''' | Type = studio | Cover = Twice-Merry & Happy (album cover).jpg | Alt = | Lower caption = Bìa đĩa tái phát hành phiên bản Giáng sinh | Border = yes}} {{Extra chronology 2 | Artist = album của [[Twice]] | Type = studio | Last album = ''<big>Twicetagram</big>''<br>(2017) | This album = <big>'''Merry & Happy'''</big><br>(2017) | Next album = }}{{Singles | Promo = yes | Name = Merry & Happy | Type = studio | Single 1 = [[Heart Shaker]] | Single 1 date = {{Start date|2017|12|11}} | Single 2 = Merry & Happy | Single 2 date = {{Start date|2017|12|22}} }} }} '''Twicetagram''' là [[album phòng thu]] đầu tiên của [[nhóm nhạc nữ]] [[Hàn Quốc]] [[Twice (nhóm nhạc)|Twice]]. Album được phát hành trực tuyến trên các trang âm nhạc và các cửa hàng vào ngày 30 tháng 10 năm 2017 bởi [[JYP Entertainment]] và được phân phối bởi [[Genie Music]]. Twicetagram cùng tên tài khoản [[Instagram]] chính thức của Twice mà nhóm đã lập vào tháng 7 năm 2015.<ref>{{chú thích web|title=Twicetagram|url=https://www.instagram.com/twicetagram/|website=Instagram|access-date =ngày 16 tháng 10 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích báo|last=Jeong|first=Ji-won|url=http://www.xportsnews.com/jenter/?ac=article_view&entry_id=608382|title=JYP 新걸그룹 트와이스, 연습실 사진공개 "팀 결성 3일째"|website=Xports News|publisher=Xports Media|access-date =ngày 16 tháng 10 năm 2017|language=ko|archive-date = ngày 14 tháng 9 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20170914035719/http://www.xportsnews.com/jenter/?ac=article_view&entry_id=608382}}</ref> Ca khúc chủ đề "[[Likey]]" được sáng tác bởi [[Black Eyed Pilseung]] và Jeon Gun<ref>https://www.youtube.com/watch?v=xYdTPTxwmnw&feature=youtu.be&t=4</ref>. Đây lần thứ tư nhóm hợp tác với [[Black Eyed Pilseung]]. Một số người sáng tác và viết lời đã tham gia vào album này bao gồm các thành viên Hàn Quốc của [[Twice (nhóm nhạc)|Twice]] và cựu thành viên của [[Wonder Girls]], Hyerim, người đồng sáng tác ca khúc thứ tám mang tên "Look at Me".<ref>{{chú thích báo|last=Jeong|first=Ji-won|url=http://entertain.naver.com/read?oid=109&aid=0003643006|title="트와이스 위한 히든트랙"…블아필, 1년만 'Likey' 지원사격|website=Naver|publisher=Osen|access-date =ngày 21 tháng 10 năm 2017|language=ko}}</ref> Phiên bản tái phát hành của Twicetagram mang tên Merry & Happy được phát hành vào ngày 11 tháng 12 năm 2017. == Bối cảnh và phát hành == Vào đầu tháng 9 năm 2017, có thông tin tiết lộ rằng Twice đã quay một video âm nhạc mới ở [[Vancouver|Vancouver, Canada]]. Vào ngày 25, JYP Entertainment xác nhận rằng nhóm sẽ phát hành album tiếng Hàn mới vào cuối tháng 10 dù ngày cụ thể vẫn chưa được quyết định.<ref>{{chú thích báo|last=Min|first=Susan|url=http://mwave.interest.me/en/kpop-news/article/117138/|title=Twice Films Music Video in Preparation for Fall Comeback|website=Mwave|publisher=CJ Digital Music|access-date =ngày 16 tháng 10 năm 2017}}{{Liên kết hỏng|date = ngày 1 tháng 4 năm 2021 |bot=InternetArchiveBot }}</ref><ref>{{chú thích báo|last=Min|first=Susan|url=http://mwave.interest.me/en/kpop-news/article/117483/|title=Twice Confirmed to Make Comeback in Late October|website=Mwave|publisher=CJ Digital Music|access-date =ngày 16 tháng 10 năm 2017}}{{Liên kết hỏng|date = ngày 1 tháng 4 năm 2021 |bot=InternetArchiveBot }}</ref> Vào ngày 15 tháng 10, một đoạn trailer bất ngờ cho album sắp tới được trình chiếu đến người hâm mộ trong ngày thứ hai buổi fan meeting của nhóm - một lễ kỷ niệm 2 năm ra mắt của nhóm. Chính thức công bố vào ngày hôm sau rằng sự trở lại này dự kiến sẽ được phát hành vào ngày 30 tháng 10 với full album đầu tiên của Twice với tên là Twicetagram và ca khúc chủ đề mang tên "Likey".<ref>{{chú thích báo|last=Yoon|first=Min-sik|url=http://kpopherald.koreaherald.com/view.php?ud=201710161612014954088_2|title=Twice to release 1st full-length album|website=Kpop Herald|publisher=Herald Corporation|access-date =ngày 16 tháng 10 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích báo|url=http://english.yonhapnews.co.kr/search1/2603000000.html?cid=AEN20171016002900315|title=Girl group TWICE to drop 1st full-length album this month|website=Yonhap News|publisher=Yonhap News Agency|access-date =ngày 16 tháng 10 năm 2017}}</ref> Teaser hình ảnh đầu tiên của nhóm đã được up lên mạng sau bốn ngày.<ref>{{chú thích báo|last=Lee|first=Seon-myung|url=http://entertain.naver.com/read?oid=144&aid=0000517992|title=트와이스, '트와이스타그램' 티저 사진 공개|website=Naver|publisher=Sports Kyunghyang|access-date =ngày 19 tháng 10 năm 2017|language=ko}}</ref><ref>{{chú thích báo|last=Yoon|first=Min-sik|url=http://kpopherald.koreaherald.com/view.php?ud=201710191636583480954_2|title=Twice gives sneak peek at 'Likey'|website=Kpop Herald|publisher=Herald Corporation|access-date =ngày 19 tháng 10 năm 2017}}</ref> Twicetagram có tất cả 13 bài hát bao gồm một số bài hát do thành viên của [[Twice (nhóm nhạc)|Twice]] viết lời. Hé lộ hai bài hát trong album có tiêu đề "Turtle" (거북이) và "Having You" (널 내게 담아) và phần thuật lại của thành viên Sana trong một ca khúc chưa được tiết lộ lần đầu tiên được công bố vào ngày 20 tháng 10.<ref>{{cite video|url=http://www.vlive.tv/video/44960|title=트와이스 2주년 원스 사둥해♡|website=Naver V Live|publisher=TWICE|access-date =ngày 20 tháng 10 năm 2017|language=ko}}</ref><ref>{{chú thích báo|last=Jeon|first=Won|url=http://entertain.naver.com/read?oid=311&aid=0000786264|title="'라이키' 역대급"…트와이스, 2주년 기념 컴백 스포 폭탄(V라이브 종합)|website=Naver|publisher=Xports News|access-date =ngày 20 tháng 10 năm 2017|language=ko}}</ref><ref>{{chú thích báo|last=Hwang|first=Ji-young|url=http://entertain.naver.com/read?oid=241&aid=0002720691|title='V앱' 트와이스, 2주년 팬사랑+13곡 담긴 첫 정규 대형스포 [종합]|website=Naver|publisher=Ilgan Sports|access-date =ngày 20 tháng 10 năm 2017|language=ko}}</ref> Album cùng với video âm nhạc của ca khúc chủ đề chính thức phát hành vào ngày 30 tháng 10 dưới dạng nhạc số trên các trang web âm nhạc khác nhau trong khi đĩa cứng được phát hành vào ngày hôm sau.<ref name="Naver Music">{{chú thích web|title=Twicetagram|url=http://music.naver.com/album/index.nhn?albumId=2252497|website=Naver Music|publisher=[[Naver]]|access-date =ngày 30 tháng 10 năm 2017|language=ko}}</ref><ref>{{chú thích báo|last=Benjamin|first=Jeff|url=https://www.fuse.tv/2017/10/twice-likey-mv-twicetagram-album|title=GIVE ALL YOUR LIKES TO TWICE'S NEW 'LIKEY' VIDEO & ALBUM|website=Fuse|publisher=Fuse, LLC|access-date =ngày 31 tháng 10 năm 2017}}</ref> == Quảng bá == Vào ngày 10 tháng 10 năm 2017, Có thông báo rằng Twice sẽ quay một tập cho [[Weekly Idol]] để bắt đầu các hoạt động quy mô đầy đủ cho album.<ref>{{chú thích báo|last=Yoon|first=Min-sik|url=http://newsen.com/news_view.php?uid=201710101554010410|title='주간아이돌' 측 "트와이스 완전체 출연 확정, 녹화일정 조율중"(공식)|website=Newsen|publisher=Newsen|access-date =ngày 16 tháng 10 năm 2017|language=ko}}</ref> Trước khi phát hành Twicetagram, Twice đã tổ chức showcase truyền thông cho album tại Yes24 Live Hall ở [[Gwangjin-gu]], [[Seoul]]. Sau đó là showcase live được phát qua Naver V Live, sau hai giờ tung album trực tuyến là lần đầu tiên nhóm biểu diễn "Likey" và "Turtle", cũng như các bài hát nổi tiếng trong các album trước của nhóm bao gồm "[[Cheer Up (bài hát)|Cheer Up]]", "[[TT (bài hát)|TT]]", "[[Knock Knock (bài hát của Twice)|Knock Knock]]" và một số bài hát khác.<ref>{{chú thích báo|last=Shim|first=Sun-ah|url=http://english.yonhapnews.co.kr/news/2017/10/30/59/0200000000AEN20171030014351315F.html|title=(LEAD) TWICE thrilled to release first full-length album 'Twicetagram'|website=Yonhap News|publisher=Yonhap News Agency|access-date =ngày 31 tháng 10 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích báo|last=Hong|first=Dam-young|url=http://kpopherald.koreaherald.com/view.php?ud=201710301739168381675_2|title=K-pop darlings Twice return with Instagram-inspired 'Twicetagram'|website=Kpop Herald|publisher=Herald Corporation|access-date =ngày 31 tháng 10 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích báo|last=Jang|first=Woo-young|url=http://entertain.naver.com/read?oid=112&aid=0002970591|title=[어게인V]트와이스, 2000만 ‘라이키’+차트 1위로 증명한 6연타 히트|website=Naver|publisher=Herald Pop|access-date =ngày 31 tháng 10 năm 2017|language=ko}}</ref> ==Sự đón nhận và diễn biến thương mại == ''Twicetagram'' nằm trong danh sách 20 Album Kpop hay nhất năm 2017 theo ''[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]''. Album đứng ở vị trí số 19 và được miêu tả như "một bộ sưu tập tổng thể các bản hit bubblegum đáng kinh ngạc".<ref>{{chú thích báo|url=https://www.billboard.com/articles/events/year-in-music-2017/8070585/best-k-pop-albums-2017-top-20|title=The 20 Best K-pop Albums of 2017: Critics' Picks|website=Billboard|publisher=Billboard|access-date =ngày 16 tháng 12 năm 2017}}</ref> Album và đĩa đơn "Likey" ngay khi ra mắt đã lần lượt đứng đầu cả hai bảng xếp hạng [[bảng xếp hạng Billboard|''Billboard'']] World Albums và World Digital Song Sales — vị trí số 1 đầu tiên của nhóm, giúp Twice trở thành nghệ sĩ nữ K-pop đầu tiên dẫn đầu cả hai bảng xếp hạng trên. Album cũng tăng hạng trên bảng xếp hạng [[Top Heatseekers|Heatseekers Albums]] khi ra mắt ở vị trí thứ 10, cao hơn một hạng so với [[Signal (EP của Twice)|''Signal'']] khi nó đứng ở vị trí thứ 11.<ref name="World Digital Songs"/><ref name="Heatseekers"/><ref>{{chú thích báo|last=Benjamin|first=Jeff|url=http://www.billboard.com/articles/columns/k-town/8030051/twice-likey-twicetagram-no-1-world-albums-digital-song-sales-charts|title=TWICE Earn First No. 1s on Both World Albums & World Digital Song Sales Charts|website=Billboard|publisher=Billboard Music|access-date =ngày 8 tháng 11 năm 2017}}</ref> Album đạt mức 100,000 bản bán ra chỉ trong 3 ngày từ khi phát hành, trở thành album bán chạy nhất của một nhóm nữ K-pop từ năm 2002, và bán được 129,000 bản vào tuần đầu tiên.<ref>{{chú thích báo|last=Kim|first=Ye-na|url=http://entertain.naver.com/read?oid=213&aid=0000998084|title=3일 만에 10만 판매…"역시 트와이스"|website=Naver|publisher=TV Report|access-date =ngày 3 tháng 11 năm 2017|language=ko}}</ref><ref>{{chú thích báo|last=Kim|first=Young-rok|url=http://entertain.naver.com/read?oid=076&aid=0003174172|title=[SC이슈]트와이스 라이키, 걸그룹 역사 새로 썼다…4연속 초동 신기록|website=Naver|publisher=Chosun Sports|access-date =ngày 7 tháng 11 năm 2017|language=ko}}</ref><ref>{{chú thích báo|last=Hwang|first=Ji-young|url=http://entertain.naver.com/read?oid=241&aid=0002726304|title=[이슈IS] "걸그룹 새 역사"…트와이스, 초동 12만장 돌파의 의미|website=Naver|publisher=Ilgan Sports|access-date =ngày 7 tháng 11 năm 2017|language=ko}}</ref>{{efn|Album phòng thu cuối cùng của [[S.E.S]] bán được 360.611 tính đến tháng 3 năm 2002 và bán được 78.740 trong tháng 3 năm 2002. Vì thế, album đó bán được 281.871 bản tính từ ngày phát hành là ngày 14 tháng 2 đến ngày 28 tháng 2 năm 2002.<ref name="RIAK March 2002">{{chú thích web|url=http://www.riak.or.kr/stat/kpop_200203.htm|title=March 2002 Statistics|work=Recording Industry Association of Korea|language=korean|archiveurl=https://web.archive.org/web/20041016081945/http://www.riak.or.kr/stat/kpop_200203.htm|archive-date = ngày 16 tháng 10 năm 2004}}</ref>}} Đây cũng là album bán chạy nhât của một nhóm nhạc nữ K-pop trong năm 2017 khi bán được 320,389 bản vào cuối năm.<ref name="Gaon Album 2017"/> == Danh sách bài hát == {{Track listing | extra_column = Biên khúc | headline = ''Twicetagram'' | total_length = 44:12 | title1 = [[Likey]] | lyrics1 = {{hlist|[[Black Eyed Pilseung]]|Jeon Gun}} | music1 = {{hlist|Black Eyed Pilseung|Jeon Gun}} | extra1 = Rado | length1 = 3:28 | title2 = Turtle | note2 = 거북이; ''Geobugi'' | lyrics2 = Jeong Ho-hyun (e.one) | music2 = Jeong Ho-hyun (e.one) | extra2 = Jeong Ho-hyun (e.one) | length2 = 3:18 | title3 = Missing U | lyrics3 = {{hlist|earattack|Dahyun|Chaeyoung}} | music3 = earattack | extra3 = {{hlist|earattack|Yooki}} | length3 = 3:00 | title4 = Wow | lyrics4 = {{hlist|Mafly|Ponde|Lee Mi-so|Kako}} | music4 = {{hlist|Pop Time|Kriz}} | extra4 = Pop Time | length4 = 3:01 | title5 = FFW | lyrics5 = {{hlist|[[Kiggen]]|Assbrass}} | music5 = {{hlist|Reign Write|NAOtheLAIZA}} | extra5 = NAOtheLAIZA | length5 = 3:46 | title6 = Ding Dong | lyrics6 = Jowul | music6 = {{hlist|[[Risto Asikainen]]|Antti Hynninen}} | extra6 = Antti Hynninen | length6 = 3:32 | title7 = 24/7 | lyrics7 = {{hlist|Nayeon|Jihyo}} | music7 = {{hlist|Daniel Caesar|Ludwig Lindell|[[Cazzi Opeia]]}} | extra7 = Caesar & Loui | length7 = 3:36 | title8 = Look at Me | note8 = 날 바라바라봐; ''Nal Barabarabwa'' | lyrics8 = {{hlist|Frants|[[Woo Hye-lim|Hyerim]]}} | music8 = {{hlist|Frants|Hyerim}} | extra8 = Frants | length8 = 3:13 | title9 = Rollin' | lyrics9 = {{hlist|earattack|Yooki}} | music9 = {{hlist|earattack|[[Fox Stevenson]]}} | extra9 = {{hlist|Fox Stevenson|earattack}} | length9 = 3:11 | title10 = Love Line | lyrics10 = Jeongyeon | music10 = {{hlist|Darren Smith|Tammy Infusino}} | extra10 = Darren "Baby Dee Beats" Smith | length10 = 3:17 | title11 = Don't Give Up | note11 = 힘내!; ''Himnae!'' | lyrics11 = Chaeyoung | music11 = {{hlist|Chris Wahle|Thomas Harsem|Andreas Ohrn}} | extra11 = Chris Wahle | length11 = 2:58 | title12 = You in My Heart | note12 = 널 내게 담아; ''Neol Naege Dama'' | lyrics12 = {{hlist|Jeong Ho-hyun (e.one)|Choi Hyun-jun (e.one)}} | music12 = {{hlist|Jeong Ho-hyun (e.one)|Choi Hyun-jun (e.one)}} | extra12 = {{hlist|Jeong Ho-hyun (e.one)|Choi Hyun-jun (e.one)}} | length12 = 3:29 | title13 = Jaljayo Good Night | note13 = 잘자요 굿나잇; ''Jaljayo Gunnait'' | lyrics13 = Kevin Oppa (mr. cho) | music13 = Kevin Oppa (mr. cho) | extra13 = Kevin Oppa (mr. cho) | length13 = 4:23 }} {{Track listing | headline = ''Twicetagram''&nbsp;— {{nobold|CD phiên bản Thái Lan<ref name="Thailand edition">{{chú thích web|url=http://www.becteromusic.com/news-detail.php?id=1251|title=รายละเอียดการพรีออเดอร์อัลบั้ม Twicetagram Thailand Edition|website=BEC-TERO Music|publisher=Bectero Entertainment|access-date=ngày 27 tháng 6 năm 2018|language=th|archive-date=2018-06-27|archive-url=https://web.archive.org/web/20180627045309/http://www.becteromusic.com/news-detail.php?id=1251|url-status=dead}}</ref>}} | collapsed = yes | title1 = Heart Shaker | title2 = Merry & Happy | title3 = Likey | title4 = Turtle | title5 = Missing U | title6 = Wow | title7 = FFW | title8 = Ding Dong | title9 = 24/7 | title10 = Look at Me | title11 = Rollin' | title12 = Love Line | title13 = Don't Give Up | title14 = You in My Heart | title15 = Jaljayo Good Night }} {{Track listing | headline = ''Twicetagram''&nbsp;— {{nobold|Phiên bản Thái Lan kèm theo đĩa đơn DVD<ref name="Thailand edition"/>}} | collapsed = yes | title1 = Likey | note1 = Music video | length1 = | title2 = Heart Shaker | note2 = Music video | length2 = | title3 = Merry & Happy | note3 = Music video | length3 = | title4 = Likey | note4 = Trailer | length4 = | title5 = Likey | note5 = Music video teaser 1 | length5 = | title6 = Likey | note6 = Music video teaser 2 | length6 = | title7 = Heart Shaker | note7 = Music video teaser | length7 = | title8 = Heart Shaker | note8 = Music video teaser (30s ver.) | length8 = | title9 = Twice Hidden Film | note9 = | length9 = | title10 = Likey | note10 = Dance video (no CG ver.) | length10 = | title11 = Heart Shaker | note11 = Dance video (practice room ver.) | length11 = | title12 = Heart Shaker | note12 = Dance video (studio ver.) | length12 = | title13 = Twicetagram | note13 = Jacket behind | length13 = | title14 = Likey | note14 = Music video behind | length14 = | title15 = Heart Shaker | note15 = Music video behind | length15 = | title16 = Merry & Happy | note16 = Music video behind | length16 = }} {{Track listing | collapsed = yes | extra_column = Biên khúc | total_length = 50:38 | headline = ''Merry & Happy'' | title1 = [[Heart Shaker]] | lyrics1 = Galactika | music1 = {{hlist|David Amber|Sean Alexander}} | extra1 = {{hlist|David Amber|Avenue 52}} | length1 = 3:08 | title2 = Merry & Happy | lyrics2 = [[Park Jin-young|J. Y. Park "The Asiansoul"]] | music2 = {{hlist|Joe Lawrence|Dawn Elektra|Sam Hocking}} | extra2 = Joe Lawrence | length2 = 3:16 | title3 = Likey | lyrics3 = {{hlist|[[Black Eyed Pilseung]]|Jeon Gun}} | music3 = {{hlist|Black Eyed Pilseung|Jeon Gun}} | extra3 = Rado | length3 = 3:28 | title4 = Turtle | note4 = 거북이; ''Geobugi'' | lyrics4 = Jeong Ho-hyun (e.one) | music4 = Jeong Ho-hyun (e.one) | extra4 = Jeong Ho-hyun (e.one) | length4 = 3:18 | title5 = Missing U | lyrics5 = {{hlist|earattack|Dahyun|Chaeyoung}} | music5 = earattack | extra5 = {{hlist|earattack|Yooki}} | length5 = 3:00 | title6 = Wow | lyrics6 = {{hlist|Mafly|Ponde|Lee Mi-so|Kako}} | music6 = {{hlist|Pop Time|Kriz}} | extra6 = Pop Time | length6 = 3:01 | title7 = FFW | lyrics7 = {{hlist|[[Kiggen]]|Assbrass}} | music7 = {{hlist|Reign Write|NAOtheLAIZA}} | extra7 = NAOtheLAIZA | length7 = 3:46 | title8 = Ding Dong | lyrics8 = Jowul | music8 = {{hlist|[[Risto Asikainen]]|Antti Hynninen}} | extra8 = Antti Hynninen | length8 = 3:32 | title9 = 24/7 | lyrics9 = {{hlist|Nayeon|Jihyo}} | music9 = {{hlist|Daniel Caesar|Ludwig Lindell|[[Cazzi Opeia]]}} | extra9 = Caesar & Loui | length9 = 3:36 | title10 = Look at Me | note10 = 날 바라바라봐; ''Nal Barabarabwa'' | lyrics10 = {{hlist|Frants|[[Woo Hye-lim|Hyerim]]}} | music10 = {{hlist|Frants|Hyerim}} | extra10 = Frants | length10 = 3:13 | title11 = Rollin' | lyrics11 = {{hlist|earattack|Yooki}} | music11 = {{hlist|earattack|[[Fox Stevenson]]}} | extra11 = {{hlist|Fox Stevenson|earattack}} | length11 = 3:11 | title12 = Love Line | lyrics12 = Jeongyeon | music12 = {{hlist|Darren Smith|Tammy Infusino}} | extra12 = Darren "Baby Dee Beats" Smith | length12 = 3:17 | title13 = Don't Give Up | note13 = 힘내!; ''Himnae!'' | lyrics13 = Chaeyoung | music13 = {{hlist|Chris Wahle|Thomas Harsem|Andreas Ohrn}} | extra13 = Chris Wahle | length13 = 2:58 | title14 = You in My Heart | note14 = 널 내게 담아; ''Neol Naege Dama'' | lyrics14 = {{hlist|Jeong Ho-hyun (e.one)|Choi Hyun-jun (e.one)}} | music14 = {{hlist|Jeong Ho-hyun (e.one)|Choi Hyun-jun (e.one)}} | extra14 = {{hlist|Jeong Ho-hyun (e.one)|Choi Hyun-jun (e.one)}} | length14 = 3:29 | title15 = Jaljayo Good Night | note15 = 잘자요 굿나잇; ''Jaljayo Gunnait'' | lyrics15 = Kevin Oppa (mr. cho) | music15 = Kevin Oppa (mr. cho) | extra15 = Kevin Oppa (mr. cho) | length15 = 4:23 }} ==Sản xuất nội dung== Công trạng được phỏng theo từ ghi chú trên album.<ref>{{cite AV media notes|title=Twicetagram|others=[[Twice (band)|Twice]]|year=2017|type=CD|publisher=[[JYP Entertainment]]}}</ref> ===Địa điểm=== {{col-begin}} {{col-2}} ; Thu âm * JYPE Studios, Seoul, Hàn Quốc * E.one Sound, Seoul, Hàn Quốc * Heavymental Studios, Seoul, Hàn Quốc * NUPLAY Studio, Seoul, Hàn Quốc * Studio567, Seoul, Hàn Quốc * Banzak Studio, Seoul, Hàn Quốc {{col-2}} ; Hòa âm * JYPE Studios, Seoul, Hàn Quốc * Studio Sean, Seoul, Hàn Quốc * Cube Studio, Seoul, Hàn Quốc ; Xử lý hậu kỳ * Sterling Sound, New York City, New York * 821 Sound Mastering, Seoul, Hàn Quốc {{col-end}} ===Nhân sự=== {{div col}} * [[Park Jin-young|J. Y. Park "The Asiansoul"]] – nhà sản xuất * [[Black Eyed Pilseung]] – đồng sản xuất * Jeon Gun – đồng sản xuất * Lee Ji-young – chỉ đạo và điều phối ([[A&R]]) * Kim Yeo-joo (Jane Kim) – âm nhạc (A&R) * Park Sun-hyeong – âm nhạc (A&R) * Kim Ji-hyeong – sản xuất (A&R) * Choi A-ra – sản xuất (A&R) * Lee Eun-hee – chỉ đạo và thiết kế album (A&R) * Kim Tae-eun – thiết kế web (A&R) * Choi Hye-jin – kỹ sư phụ tá thu âm và hòa âm * Eom Se-hee – kỹ sư phụ tá thu âm và hòa âm * Jang Han-soo – kỹ sư phụ tá thu âm và hòa âm * Jeong Ho-hyun – kỹ sư thu âm, sắp đặt mọi nhạc cụ và bàn phím (cho "Turtle" và "You in My Heart") * Earattack – kỹ sư thu âm, sắp đặt mọi nhạc cụ và lập trình máy tính (cho "Missing U" và "Rollin'") ** bass (cho "Missing U"), giọng nền (cho "Rollin'") và chỉ đạo (cho "Don't Give Up") * Jeong Gyu-chang – kỹ sư thu âm * Kevin Oppa (mr. cho) – kỹ sư thu âm, nhà sản xuất vocal (cho "Love Line"), lập trình máy tính, piano và chỉnh sửa kỹ thuật số (cho "Jaljayo Good Night") * Frants – kỹ sư thu âm, sắp đặt mọi nhạc cụ và lập trình máy tính (cho "Look at Me") * Lee Tae-seob – kỹ sư hòa âm * Lim Hong-jin – kỹ sư phụ tá thu âm và hòa âm * Staytuned – kỹ sư hòa âm * Yoon Won-kwon – kỹ sư hòa âm * Jossi Ahjussi – kỹ sư hòa âm * Jeon Bu-yeon – kỹ sư phụ tá hòa âm * Bae So-yoon – kỹ sư phụ tá hòa âm * Chris Gehringer – kỹ sư xử lý hậu kỳ * Kwon Nam-woo – kỹ sư phụ tá hòa âm * Naive Production – đạo diễn video * Kim Young-jo – nhà sản xuất điều hành * Yoo Seung-woo – nhà sản xuất điều hành * Choi Pyeong-gang – đồng sản xuất * Jeong Ji-eun at Agency VOTT – nhiếp ảnh gia * Choi Hee-seon at F. Choi – chỉ đạo style * Lim Ji-hyeon at F. Choi – chỉ đạo style * Son Eun-hee at Lulu – chỉ đạo làm tóc * Jeong Nan-hyung at Lulu – chỉ đạo làm tóc * Choi Ji-young at Lulu – chỉ đạo làm tóc * Jo Sang-gi at Lulu – chỉ đạo trang điểm * Jia at Lulu – chỉ đạo trang điểm * Jeon Dal-lae – chỉ đạo trang điểm * Yoon Hee-so – biên đạo múa * Kang Da-sol – biên đạo múa * Freemind Youngjundasom – biên đạo múa * Park Yo-han – biên đạo múa * Yoon Dong-hwan – biên đạo múa * Today Art – in ấn * Rado – sắp đặt mọi nhạc cụ, lập trình máy tính và giọng nền (cho "Likey") * Jihyo của [[Twice (nhóm nhạc)|Twice]] – giọng nền (cho "Likey", "Ding Dong" và "Love Line") * Nayeon của Twice – giọng nền (cho "Likey") * Choi Hoon – bass (cho "Turtle" và "You in My Heart") * Yoon Tae-woong – guitar (cho "Turtle" and "You in My Heart") * Kim Yoon-ji – điệp khúc (cho "Turtle") * Kim Jong-seong – guitar (cho "Missing U") * Nam Joo – giọng nền (cho "Missing U", "FFW" và "Rollin'") * Jeong Yoo-ra at Cassette08 – digital editing (choon "Missing U", "Rollin'" và "Don't Give Up") * Jeong Dong-hwan & Park Ji-yong & Nusoul – keyboards (cho "Wow") * Kriz – giọng nền (cho "Wow") * Park Gi-tae – guitar (cho "Wow") * NAOtheLAIZA – sắp đặt mọi nhạc cụ và lập trình máy tính (cho "FFW") * Antti Hynninen – sắp đặt mọi nhạc cụ và lập trình máy tính (cho "Ding Dong") * Caesar & Loui – sắp đặt mọi nhạc cụ và lập trình máy tính (cho "24/7") * Jowul – chỉ đạo vocal và giọng nền (cho "24/7") * Oh Han-sol – giọng nền (cho "Look at Me") * [[Woo Hye-lim|Hyerim]] – giọng nền (cho "Look at Me") * [[Fox Stevenson]] – sắp đặt mọi nhạc cụ và lập trình máy tính (cho "Rollin'") * Bin – background vocals (cho "Rollin'" và "Don't Give Up") * Darren Smith – sắp đặt mọi nhạc cụ và lập trình máy tính (cho "Love Line") * Chris Wahle – sắp đặt mọi nhạc cụ và lập trình máy tính (cho "Don't Give Up") * Kim So-ri – chorus (cho "You in My Heart") * Kim Jun-soo – guitar (cho "Jaljayo Good Night") * Lee Da-jeong – giọng nền (cho "Jaljayo Good Night") {{div col end}} ==Bảng xếp hạng== ===Xếp hạng tuần=== {| class="wikitable sortable plainrowheaders" style="text-align:center;" |-style="background:linear-gradient(155deg,#FF5FA2, #FCC89B);color:white;" | scope="col"| '''Bảng xếp hạng (2017)''' | scope="col"| '''Thứ hạng<br/>cao nhất''' |- ! scope="row"| Album Download Pháp ([[SNEP]])<ref>{{chú thích web|url=http://www.snepmusique.com/tops-semaine/top-albums-telecharges/?ye=2017&we=44|script-title=Le Top de la semaine: Top Albums Téléchargés|website=SNEP Musique|publisher=Syndicat National de l'édition Phonographique|date=ngày 3 tháng 11 năm 2017|access-date =ngày 27 tháng 12 năm 2017|language=fr}}</ref> | 195 |- ! scope="row"| Album Nhật Bản ([[Oricon]])<ref>{{chú thích web|url=https://www.oricon.co.jp/rank/ja/w/2017-11-13/|title=週間 CDアルバムランキング|website=Oricon|publisher=Oricon News|access-date =ngày 8 tháng 11 năm 2017|language=ja}}</ref> | 7 |- ! scope="row"| Album Hàn Quốc ([[Gaon Album Chart|Gaon]])<ref>{{chú thích web|title=Gaon Album Chart – Week 44, 2017|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/album.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=&targetTime=44&hitYear=2017&termGbn=week|website=[[Gaon Music Chart|Gaon Chart]] |language=ko |access-date =ngày 9 tháng 11 năm 2017}}</ref> | 1 |- ! scope="row"| Album Đài Loan (Five Music)<ref>{{chú thích web|url=http://www.5music.com.tw/CDTop.asp?top=2|title=Five-Music Korea-Japan Album Chart|publisher=Five-Music|date=2017|orig-year=44th Week|access-date=ngày 5 tháng 11 năm 2017|language=zh|archive-date=2016-07-13|archive-url=https://web.archive.org/web/20160713164233/http://www.5music.com.tw/CDTop.asp?top=2|url-status=dead}} Để truy cập, chọn tuần và năm tương thích ở góc trái bên dưới</ref> | 1 |- ! scope="row"| US Heatseekers Albums (Top Heatseekers)<ref name="Heatseekers">{{chú thích web|url=http://www.billboard.com/charts/heatseekers-albums/2017-11-18|title=Heatseekers Albums|website=Billboard|publisher=Billboard Music|access-date =ngày 7 tháng 11 năm 2017}}</ref> | 10 |- ! scope="row"| US World Albums (''[[Billboard charts|Billboard]]'')<ref name="World Digital Songs">{{chú thích web|url=http://www.billboard.com/charts/world-albums/2017-11-18|title=World Albums|website=Billboard|publisher=Billboard Music|access-date =ngày 7 tháng 11 năm 2017}}</ref> | 1 |} ===Bảng xếp hạng cuối năm=== {| class="wikitable sortable plainrowheaders" style="text-align:center;" |-style="background:linear-gradient(155deg,#FF5FA2, #FCC89B);color:white;" | '''Bảng xếp hạng (2017)''' | '''Thứ hạng''' |- ! scope="row"| Album Hàn Quốc (Gaon)<ref name="Gaon Album 2017">{{chú thích web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/album.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=&targetTime=2017&hitYear=2017&termGbn=year|title=2017년 Album Chart|website=Gaon Chart|publisher=Korea Music Content Industry Association|access-date =ngày 13 tháng 1 năm 2018|language=ko}}</ref> | 12 |- ! scope="row"| Album Đài Loan (Five Music)<ref>{{chú thích web|url=http://www.5music.com.tw/CDTopyear17003.asp|title=五大Year-end chart: 2017|website=5music|publisher=Five Music|access-date=ngày 3 tháng 2 năm 2017|language=zh|archive-date=2018-05-19|archive-url=https://web.archive.org/web/20180519021544/http://www.5music.com.tw/CDTopyear17003.asp|url-status=dead}}</ref> | 3 {{col-end}} {| class="wikitable sortable plainrowheaders" style="text-align:center" |+ ''Merry & Happy'' | scope="col"| Bảng xếp hạng (2017) | scope="col"| Thứ hạng<br/>cao nhất |- ! scope="row"| Album Hàn Quốc ([[Gaon Album Chart|Gaon]])<ref>{{chú thích web|title=Gaon Album Chart – Week 50, 2017|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/album.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=&targetTime=50&hitYear=2017&termGbn=week|website=Gaon Chart|publisher=Korea Music Content Industry Association|language=ko|access-date =ngày 21 tháng 12 năm 2017}}</ref> | 1 |- ! scope="row"| Album Đài Loan (Five Music)<ref>{{chú thích web|url=http://www.5music.com.tw/CDTop.asp?top=2|title=Merry & Happy|date=2017|orig-year=50th Week|ngày truy cập=2017-11-20|archive-date=2016-07-13|archive-url=https://web.archive.org/web/20160713164233/http://www.5music.com.tw/CDTop.asp?top=2|url-status=dead}} To access, select the indicated week and year in the bottom-left corner</ref> | 1 |} ==Giải thưởng== {| class="wikitable" style="text-align:center;" |- ! Năm ! Giải thưởng ! Hạng mục ! Kết quả ! {{abbr|Chú thích|Reference}} |- | rowspan="3"| 2018 | rowspan="2"| [[Golden Disc Awards|Golden Disc Awards lần thứ 32]] | Disc Daesang | {{nom}} | <ref>{{chú thích web|url=http://isplus.live.joins.com/goldendisc/en/candidate|title=32nd Golden Disc Awards: Nominees|work=Ilgan Sports|ngày truy cập=2018-07-01|archive-date = ngày 5 tháng 12 năm 2016 |archive-url=https://web.archive.org/web/20161205111704/http://isplus.live.joins.com/goldendisc/en/candidate}}</ref> |- | Disc Bonsang | {{won}} | <ref>{{chú thích web|url=http://www.ibtimes.co.in/golden-disc-awards-2018-complete-winners-list-digital-releases-iu-bags-grand-prize-756512|title=Golden Disc Awards 2018: BTS, IU bag grand prize; Complete winners list}}</ref> |- | [[Gaon Chart Music Awards|Gaon Chart Music Awards lần thứ 7]] | Album của năm – Quý 4 | {{nom}} | <ref name="2017 Gaon album nom">{{chú thích web|title=올해의 가수 (앨범) 후보자|trans-title=Artist of the Year (Album) nominees|url=http://www.kpopawards.co.kr/sub.php?sub=3&ti=2|website=7th Gaon Chart Music Awards 2017|publisher=KMCIA|access-date=ngày 16 tháng 2 năm 2018|archiveurl=https://archive.today/20180216013913/http://www.kpopawards.co.kr/sub.php?sub=3&ti=2|archive-date=2018-02-16|language=ko|url-status=live}}</ref> |} ==Lịch sử phát hành== {| class="wikitable plainrowheaders" |- ! Khu vực ! Ngày ! Định dạng ! Nhà phân phối ! {{abbr|Chú thích}} |- ! scope="row" | Toàn quốc | rowspan="2" | Ngày 30 tháng 10 năm 2017 {{small|(''Twicetagram'')}} | rowspan="2" | [[Tải nhạc số]] | rowspan="3" | {{hlist|[[JYP Entertainment]]|[[Genie Music]]}} | <center><ref>{{chú thích web|title=Twicetagram|url=https://itunes.apple.com/album/twicetagram/id1303321512|website=iTunes|publisher=Apple Inc.|access-date =ngày 30 tháng 10 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích web|title=Merry & Happy|url=https://itunes.apple.com/album/merry-happy/1323890122|website=iTunes|publisher=Apple Inc.|access-date =ngày 11 tháng 12 năm 2017}}</ref> |- ! scope="row" rowspan="2" | Hàn Quốc | <center><ref name="Naver Music"/><ref>{{chú thích web|title=Merry & Happy|url=http://music.naver.com/album/index.nhn?albumId=2291199|website=Naver Music|publisher=Naver|access-date =ngày 11 tháng 12 năm 2017|language=ko}}</ref> |- | {{ubl|Ngày 31 tháng 10 năm 2017 {{small|(''Twicetagram'')}} | [[Compact disc|CD]] | <center><ref>{{chú thích web|url=http://www.hanteo.com/search/album_info.asp?mcode=049800972|title=트와이스(2, Twice) 1집 – Twicetagram|publisher=Hanteo Information System|website=Hanteo|access-date=ngày 30 tháng 10 năm 2017|language=ko}}{{Liên kết hỏng|date=2022-01-15 |bot=InternetArchiveBot }}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.hanteo.com/search/album_info.asp?mcode=049801115|title=트와이스(2, Twice) 1집 – Merry & Happy: Repack|publisher=Hanteo Information System|website=Hanteo|access-date=ngày 13 tháng 12 năm 2017|language=ko|archive-date=2017-12-13|archive-url=https://web.archive.org/web/20171213201001/http://www.hanteo.com/search/album_info.asp?mcode=049801115|url-status=dead}}</ref> |- ! scope="row" | Thái Lan | Ngày 8 tháng 6 năm 2018<br><small>(Thailand edition)</small> | CD và [[DVD]] | {{hlist|JYP Entertainment|[[BEC-TERO|BEC-Tero Music]]}} | <center><ref name="Thailand edition"/> |} ==Chú giải== {{Notelist}} == Chú thích == {{Tham khảo|3}} {{Twice (nhóm nhạc)}} {{Các chủ đề|Âm nhạc|K-pop|Hàn Quốc}} {{DEFAULTSORT:Twicecoaster: Lane 2}} [[Thể loại:Twice (nhóm nhạc)]] [[Thể loại:Album năm 2017]] [[Thể loại:Album tiếng Triều Tiên]] [[Thể loại:Album của Twice]] bsepjwfehthswg5o05zwzxxt8i5sy2x Đồng Lệ Á 0 7745182 70343395 69861573 2023-06-16T02:52:58Z 113.185.42.88 wikitext text/x-wiki {{Cần biên tập|date=tháng 1/2022}} {{Thông tin nhân vật | tên = Đồng Lệ Á | native_name = 佟丽娅 | hình = | ghi chú hình = | ngày sinh = {{birth date and age|1984|8|8|}} | quốc tịch = {{CHN}} | tên khác = Liliya | học vị = | học vấn = [[Học viện nghệ thuật Tân Cương]] (Khoa múa) <br> [[Học viện Hý kịch Trung ương]] (2004) | nghề nghiệp = [[Diễn viên]], [[Vũ công]], [[Người dẫn chương trình]] | năm hoạt động = 2006-nay | đại diện = Vạn khoa ảnh thị (2007-2009) <br> Omnijoi Media Corporation (2009-2012) <br> Đồng Lệ Á Studio (2012-nay) | tác phẩm nổi bật = [[Cung tỏa tâm ngọc]] <br> [[Chuyện tình Bắc Kinh (Phim 2012)|Chuyện tình Bắc Kinh]] <br> [[Chuyện tình Bắc Kinh (Phim 2014)|Chuyện tình Bắc Kinh 2]] <br> [[Trí thủ uy Hổ Sơn]] <br> [[Thế giới bình thường]] | chiều cao = {{height|m=1,65}} <ref>{{chú thích web|tựa đề=《真正男子汉》新兵杨幂、佟丽娅、蒋靳夫、黄子韬真实身高体重曝光|url=http://cq.people.com.cn/GB/365409/c29188272.html|website=People's Daily|ngày truy cập=2017-10-16|archive-date=2017-02-11|archive-url=https://web.archive.org/web/20170211075130/http://cq.people.com.cn/GB/365409/c29188272.html}}</ref> | người hôn phối = {{marriage|[[Trần Tư Thành]]|2014|2021|end=div}} | con cái = 1 | nơi sinh = [[Qapqal]], [[Ili]], [[Tân Cương]], [[Trung Quốc]] | cha mẹ = Đông Cát Sanh (Cha) (Nhà soạn nhạc) <br> Mao Hải Anh (Mẹ) }} '''Đồng Lệ Á''' (sinh ngày 8 tháng 8 năm 1984) là diễn viên, vũ công [[Tân Cương]], [[Trung Quốc]] <ref>{{Chú thích web|url=https://news.modia.com.hk/headlines/214505|tựa đề=佟麗婭38歲生日 前夫陳思誠凌晨卡點送祝福|website=Modia News|ngày truy cập=2021-12-27|archive-date=2021-12-27|archive-url=https://web.archive.org/web/20211227231149/https://news.modia.com.hk/headlines/214505|url-status=dead}}</ref>. == Tiểu sử == Cha Đồng Lệ Á là [[người Tích Bá]] đến từ Tân Cương, trong khi mẹ cô là [[người Hán]] từ [[Cam Túc]]. Lệ Á là đại sứ của Tân Cương từ năm 2011 <ref>{{Chú thích web|url=http://ent.sina.com.cn/v/m/2011-05-19/00473311510.shtml|title=佟丽娅担任家乡形象大使 传承锡伯族文化|website=Sina}}</ref>. == Đời tư == Đồng Lệ Á và [[Trần Tư Thành]] đã kết hôn vào ngày 16/1/2014. Đám cưới của cả hai được tổ chức ở [[Tahiti]]<ref>{{Chú thích web|url=http://usa.chinadaily.com.cn/entertainment/2014-01/25/content_17258113.htm|title=Cheng Sicheng, Tong Liya hold traditional wedding|website=China Daily}}</ref>. 31/1/2016, cô hạ sinh con trai đầu lòng. 20/5/2021, Đồng Lệ Á tuyên bố ly hôn sau 7 năm hôn nhân == Sự nghiệp == === Bước đầu sự nghiệp === Sinh ra trong một gia đình âm nhạc, từ nhỏ cô đã được nuôi dưỡng đam mê nghệ thuật. 6 tuổi vào đoàn nghệ thuật thiếu nhi Cung thiếu nhi thành phố Nghi Ninh học múa và diễn xuất. Tháng 9 năm 1996, nhập học chuyên ngành múa của Khoa múa trường trung học trực thuộc Học viện Nghệ thuật Tân Cương <ref>{{Chú thích web|url=http://www.xjsibe.com/rwk_content.asp?id=202|title=佟丽娅|ngày truy cập=2017-10-17|archive-date=2013-12-16|archive-url=https://web.archive.org/web/20131216182436/http://www.xjsibe.com/rwk_content.asp?id=202|url-status=dead}}</ref>. Tháng 7 năm 1997, cô tham gia biểu diễn trong chương trình nghệ thuật của khu tự trị Tân Cương chào mừng sự trở lại của Hồng Kông. Tháng 9 năm 1999, Đồng Lệ Á đến Bắc Kinh để tham gia chương trình biểu diễn float show Tân Cương tại lễ kỷ niệm 50 năm ngày thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, và đã giành được giải thưởng Cống hiến xuất sắc <ref>{{Chú thích web|url=http://news.iyaxin.com/content/2012-12/26/content_3751401.htm|tựa đề=本网记者专访新疆籍演员佟丽娅|ngôn ngữ=Zh|ngày truy cập=2021-03-27|archive-date=2013-03-24|archive-url=https://web.archive.org/web/20130324012357/http://news.iyaxin.com/content/2012-12/26/content_3751401.htm|url-status=bot: unknown}}</ref>. === Học tập, làm việc và chuyển đổi nghề nghiệp (2000-2005) === Năm 2000, tốt nghiệp loại ưu, được bổ nhiệm vào Đoàn Ca múa Tân Cương với tư cách là một vũ công; Tháng 2, tham gia Gala Lễ hội mùa xuân của đài truyền hình Tân Cương; Sau đó, cô được nhận vào chuyên ngành giáo dục múa của Học viện Múa Đại học Nghệ thuật Tân Cương, và sử dụng thời gian rảnh rỗi của mình để làm người mẫu quảng cáo và chụp ảnh trên truyền hình, cũng như ở Trường múa Tân Cương Liyan và thành phố Urumqi. Cung Thanh niên làm giáo viên dạy múa; cùng năm đó, ở tuổi mười bảy, Đồng Lệ Á nhận được chứng chỉ đào tạo giáo viên khiêu vũ cấp 4 của Hiệp hội vũ công Tân Cương <ref name=":0">{{Chú thích web|url=http://news.shm.com.cn/2011-02/21/content_3390906.htm|tựa đề=《宫锁心玉》佟丽娅性感写真 被称古装剧第一美人|ngôn ngữ=Zh|ngày truy cập=2021-03-27|archive-date=2011-02-26|archive-url=https://web.archive.org/web/20110226062021/http://news.shm.com.cn/2011-02/21/content_3390906.htm|url-status=dead}}</ref>. Tháng 9 năm 2001, cô được Đoàn ca múa Tân Cương cử đi tham gia hội diễn nghệ thuật dân tộc thiểu số lần thứ II, đạt giải ba toàn quốc với tiết mục múa song ca Hỉ thượng mi sao (Vui mừng hiện ra trên mày trên mắt) <ref name=":0" />. Tháng 8 năm 2002, Đồng Lệ Á đã tham gia một loạt buổi biểu diễn sân khấu với chương trình "The Same Song" của CCTV. Tháng 9, đạt hạng 2 tại Miss Tân Cương lần thứ nhất. Từ tháng 10, cô đã được Đoàn Ca múa nhạc Trung Quốc cử tham gia lưu diễn toàn quốc về ca múa nhạc dân gian quy mô lớn Hành trình đến vùng đất bí mật (秘境之旅) <ref>{{Chú thích web|url=http://www.xjsibe.com/rwk_content.asp?id=202|tựa đề=锡伯资料人物库:影星佟丽娅|website=Xjsibe.com|ngôn ngữ=Zh|ngày truy cập=2021-03-27|archive-date=2013-12-16|archive-url=https://web.archive.org/web/20131216182436/http://www.xjsibe.com/rwk_content.asp?id=202|url-status=bot: unknown}}</ref>. Năm 2003, Đồng Lệ Á tốt nghiệp loại xuất sắc và được Đoàn ca múa Trung Quốc nhận vào làm. Thật không may, khi mới đến Bắc Kinh, cô ấy đã mắc phải [[Hội chứng hô hấp cấp tính nặng|bệnh SARS]]. Đầu năm 2004, tham gia Gala Lễ hội mùa xuân do [[Bộ Văn hóa và Du lịch Trung Quốc|Bộ Văn hóa]] đăng cai tổ chức. Sau buổi biểu diễn, do sát nhập với Đoàn ca múa nhạc Phương Đông nên cô quyết định chuyển ngành, cô đã nộp đơn vào [[Học viện Điện ảnh Bắc Kinh]] và [[Học viện Hý kịch Trung ương]] với ý tưởng sẽ được thử sức. Ngay sau đó, cô chính thức từ chức vì bất ngờ được chọn, và cuối cùng đã được cả hai trường chấp nhận cùng một lúc. Sau khi cân nhắc, Đồng Lệ Á đã chọn cái sau và trở thành học sinh Tân Cương Người Tích Bá đầu tiên trong lịch sử Trung hý Trung Quốc <ref>{{Chú thích web|url=http://news.ts.cn/content/2011-04/22/content_5760246.htm|tựa đề=专访来自新疆的锡伯族演员佟丽娅|ngôn ngữ=Zh|ngày truy cập=2021-03-27|archive-date=2014-01-15|archive-url=https://web.archive.org/web/20140115084724/http://news.ts.cn/content/2011-04/22/content_5760246.htm|url-status=bot: unknown}}</ref>. === Ra mắt, phát triển và nổi tiếng (2006-2012) === Tháng 9 năm 2006, được đạo diễn nổi tiếng [[Hồng Kông|Hong Kong]] Nhĩ Đông Thăng chọn đóng vai một vai trong bộ phim truyền hình Tân bất liễu tình <ref>{{Chú thích web|url=http://ent.sina.com.cn/v/h/2006-11-14/09491326995.html|tựa đề=《新不了情》果然“未了” 尔冬升开拍电视版|website=Sina|ngôn ngữ=Zh}}</ref> chính thức ra mắt. Mặc dù chỉ là một vai phụ nhưng được phát sóng trên CCTV vào năm 2008, ngoại hình xinh đẹp của cô đã được yêu thích rộng rãi và thu hút công chúng <ref>{{Chú thích web|url=http://ent.sina.com.cn/v/m/2008-06-06/18482052091.shtml|tựa đề=佟丽娅荧屏处女作 与陈坤演绎经典《新不了情》|website=Sina|ngôn ngữ=Zh}}</ref>. Trong hai bộ phim truyền hình khác trong năm Không hạng tử và [[Mẫu nghi thiên hạ]], cô đã để lại những màn trình diễn ấn tượng. Đặc biệt trong Mẫu nghi thiên hạ, đã thể hiện thành công nhân vật [[Triệu Phi Yến]] với khả năng vũ đạo tuyệt vời <ref>{{Chú thích web|url=https://ent.sina.cn/tv/tv/2009-04-24/detail-icesifvx8199338.d.html|tựa đề=《母仪天下》热播 主演佟丽娅恶补汉代史(图)|website=Sina|ngôn ngữ=Zh}}</ref>. Sau khi tốt nghiệp Học viện Hý kịch Trung ương năm 2008, Đồng Lệ Á liên tiếp thể hiện nhiều tác phẩm truyền hình cổ trang như Nương Thê và Yên vũ tà dương. Đồng Lệ Á mở ra một bước ngoặt trong sự nghiệp của cô vào năm 2011. Tháng 2 cùng năm, bộ phim xuyên không [[Cung toả tâm ngọc|Cung]] mà cô đóng vai chính đã trở nên nổi tiếng sau khi công chiếu trên [[Hồ Nam TV|đài truyền hình vệ tinh Hồ Nam]]. Rating cao. Với màn thể hiện xuất sắc trong vở kịch, sự nổi tiếng của Đồng Lệ Á đã tăng mạnh và cô chính thức trở thành một trong những Tiểu hoa đán được yêu thích nhất <ref>{{Chú thích web|url=http://ent.sina.com.cn/v/m/2011-02-15/15443230700.shtml|tựa đề=《宫锁心玉》热播 佟丽娅可爱虎牙梨涡惹人爱|website=Sina|ngôn ngữ=Zh}}</ref>. Ngay sau đó cô hợp tác với Vương Đông Thành và đóng vai chính trong bộ phim kinh dị và hồi hộp Tử trạch, đây cũng là tác phẩm màn ảnh rộng đầu tiên của cô. Ngoài ra, cũng tham gia mùa thứ ba của Strictly Come Dancing của đài truyền hình vệ tinh Hồ Nam vào tháng 4. Cùng với bạn diễn Super Boy Lý Vĩ, cô từng được coi là người được yêu thích nhất để giành chức vô địch trong hai- sự kiện tháng. Tuy nhiên, trong quá trình tập luyện trước ván đấu thứ 5, cô đã vô tình bị thương và gãy xương sườn <ref>{{Chú thích web|url=http://ent.sina.com.cn/v/m/2011-05-30/10183321066.shtml|tựa đề=《舞动奇迹》佟丽娅骨裂仍坚持 父亲连线赞女儿|website=Sina|ngôn ngữ=Zh}}</ref>, và cuối cùng dừng chân ở trận bán kết ở ván đấu thứ mười vào ngày 26 tháng 6 và đứng thứ năm <ref>{{Chú thích web|url=http://ent.sina.com.cn/v/m/2011-06-27/09483345127.shtml|tựa đề=《舞动奇迹》佟丽娅完美谢幕 微笑迎接离别|website=Sina|ngôn ngữ=Zh}}</ref>. Điều đáng nói, cô còn đảm nhận vai trò đại sứ hình ảnh của Người Tích Bá tại quê nhà trong thời gian diễn ra cuộc thi <ref>{{Chú thích web|url=http://ent.sina.com.cn/v/m/2011-05-19/00473311510.shtml|tựa đề=佟丽娅担任家乡形象大使 传承锡伯族文化|website=Sina|ngôn ngữ=Zh}}</ref>. Sau khi bước sang năm 2012, sự nghiệp của Đồng Lệ Á tiếp tục phát triển ổn định. Trong bộ phim truyền hình ăn khách Chuyện tình Bắc Kinh hồi đầu năm, cô lại một lần nữa gây được tiếng vang cao nhờ khí chất tươi tắn và tinh anh <ref>{{Chú thích web|url=https://ent.163.com/12/0131/12/7P3JRGPS00031GVS.html|tựa đề=《北爱》落幕 佟丽娅成"最没侵略性女生"代表|website=163.com|ngôn ngữ=Zh}}</ref>, và sau đó tham gia bộ phim [[So Young|Gửi tuổi thanh xuân]] của đạo diễn [[Triệu Vy]]. Trong thời kỳ này, thể loại diễn xuất của cô có xu hướng đa dạng, bao gồm phim thần tượng và phim đời thường như My Economical Man, Cai sữa, cũng như các bộ phim truyền hình nghiêm túc như Đường Sơn đại địa chấn, Woman in a Family of Daoke. === Tự kinh doanh và chuyển sang màn ảnh rộng (2012 đến nay) === Đồng Lệ Á thành lập studio riêng vào cuối năm 2012 và bắt đầu phát triển độc lập, đến tháng 1/2014, cô chính thức tổ chức đám cưới với bạn trai Trần Tư Thành đã yêu nhau được 3 năm <ref>{{Chú thích web|url=https://ent.qq.com/a/20140117/000508.htm|tựa đề=陈思诚佟丽娅大溪地办奢华婚礼 被曝花费1500万|website=QQ|ngôn ngữ=Zh}}</ref>. Với chuyện tình Bắc Kinh phiên bản điện ảnh thu về hơn 400 triệu NDT doanh thu phòng vé, cô nổi lên trong giới điện ảnh, sau đó góp mặt trong bộ phim Trí thủ uy Hổ Sơn 3D của đạo diễn nổi tiếng [[Từ Khắc]]. phim ra mắt vào cuối năm Giành quán quân phòng vé hai tuần liên tiếp, với tổng doanh thu phòng vé là 880 triệu NDT. Đồng thời, cô cũng được đón nhận khi trình diễn thành công nhiều bộ phim truyền hình với các chủ đề khác nhau. Cô đã đóng vai chính trong Woman in a Family of Daoke, Lưu luyến không quên, "[[Sản khoa y sinh]] và các bộ phim truyền hình khác. Cô đã đạt được thành tích xuất sắc kết quả về truyền miệng và giải thưởng, và rating đều tích cực <ref>{{Chú thích web|url=https://ent.qq.com/a/20140808/032768.htm|tựa đề=《产科》将收官 收视女王佟丽娅征服多角色|website=QQ|ngôn ngữ=Zh}}</ref>. == Phim == === Phim điện ảnh === {| class="wikitable" !Năm !Tên !Tên gốc !Vai !Ghi chú |- |2006 |Quỳ hoa tử |葵花子 | | |- |2009 |Mai côi dư hương |玫瑰余香 |Quách Giai Ni | |- | rowspan="2" |2011 |Hoa yêu nữ nhân hồng |花腰女儿红 |Bạch Ngọc | |- |Tử trạch |紫宅 |Chu Đồng | |- | rowspan="2" |2013 |[[So Young|Gửi tuổi thanh xuân]] |致我们终将逝去的青春 |Thi Khiết | |- |[[Công lý thép]] |全民目击 |Lý Hiểu Ni | |- | rowspan="3" |2014 |Chuyện tình Bắc Kinh |北京爱情故事 |Trầm Ngạn | |- |Cô gái nước ngoài đến nhà tôi |洋妞到我家 |Giáo viên mẫu giáo | |- |Trí thủ uy Hổ Sơn |智取威虎山 |Bạch Như | |- | rowspan="4" |2015 |[[Mê thành (Phim 2015)|Mê thành]] |迷城 |Tiểu Vân | |- |Quỷ kiếp |诡劫 |Hồ Mĩ Duệ | |- |[[Tây du ký lạ truyện: Kiếp nạn 82]] |万万没想到:西游篇 |Hạt Tử Tinh |Khách mời |- |[[Thám tử phố Tàu]] |唐人街·探案 |A Hương | |- | rowspan="2" |2016 |Bôn ái |奔爱 |Diệp Y Y | |- |Kinh thiên phá |陈相茹 |Trần Tương Như | |- | rowspan="2" |2018 |[[Thám tử phố Hoa 2]] |唐人街探案2 |A Hương | |- |Bạn cùng phòng vượt thời gian |超时空同居 |Cốc Tiểu Tiêu | |- | rowspan="2" |2019 |Anh hùng gan chuột |鼠胆英雄 |Đỗ Khanh | |- |My People, My Country |我和我的祖国 |Nhất Đan | |- |2020 |My People, My Homeland |我和我的家乡 |Đổng Văn Hóa | |- | rowspan="4"|2021 |Ám sát tiểu thuyết gia |刺杀小说家 |Bàn Nhược / Tiểu thư Lộ Không Văn | |- |Nhà cách mạng |革命者 |Triệu Nhân Lan | |- |1921 |1921 |[[Tống Ái Linh]] | |- |Bác sĩ Trung Quốc |中国医生 |vợ của Ngô Thần Quang | |- | | |来都来了 | | |- | |Flash over |惊天救援 | | |} === Phim truyền hình === {| class="wikitable sortable !Năm !Tên !Tên gốc !Vai !Ghi chú |- | rowspan="4" |2008 |Sông uyên ương |鸳鸯河 |Hoàng Mạn Lị | |- |Tân bất liễu tình |新不了情 |Lý Tái Ái (Thanh niên) | |- |Không hạng tử |空巷子 |Tề Kiều | |- |[[Mẫu nghi thiên hạ]] |母仪天下 |[[Triệu Phi Yến]] | |- | rowspan="3" |2009 |Tôi là ngọn cỏ nhỏ |我是一棵小草 |Nhạc Tiểu Mai | |- |Living Pride |人活一张脸 |Cổ Hiểu Thần | |- |Nương Thê |娘妻 |Tôn Nhã Đình | |- | rowspan="6" |2010 |Unbeatable |无懈可击之美女如云 |Diêu Huy (Sabrina) | |- |Người hầu trong ngôi nhà lớn |大屋下的丫鬟 |Tô Văn Tuệ | |- |Happy Mother-in-Law, Pretty Daughter-in-Law |欢喜婆婆俏媳妇 |Hỉ Lan | |- |Yên vũ tà dương |烟雨斜阳 |Cao Uyển Nghi | |- |Thiên nhai xích tử tâm |天涯赤子心 |Cao Thục Hoa | |- |[[Quái hiệp Nhất Chi Mai]] |怪侠一枝梅 |Kinh Như Ức | |- | rowspan="4" |2011 |[[Cung toả tâm ngọc|Cung]] |宫 |Đông Tố Ngôn ([[Đôn Túc Hoàng quý phi|Niên Tố Ngôn]]) | |- |Thác hận |错恨 |Đổng Tử Tô | |- |Love Can Come Again |爱可以重来 |Lục Gia Lượng | |- |Mỹ nhân thiên hạ |唐宫美人天下 |Vũ Khuynh Thành | |- | rowspan="3" |2012 |Chuyện tình Bắc Kinh |北京爱情故事 |Trầm Băng | |- |My Economical Man |我的经济适用男 |Hà Tiểu Quân | |- |''Beauties of the Emperor'' |王的女人 |Wu Meiren | |- | rowspan="5" |2013 |Mộng hồi Đường Triều |梦回唐朝 |Đào Thảo | |- |[[Đường Sơn đại địa chấn (Phim 2013)|Đường Sơn đại địa chấn]] |唐山大地震 |Vạn Tiểu Đăng (Vương Tiểu Đăng, Hạ Anh) | |- |Cai sữa |断奶 |An Kì | |- |[[Thất tình 33 ngày (Phim 2013)|Thất tình 33 ngày]] |失恋33天 | |Cameo |- |Fall in Love |恋爱的那点事儿 |Vu Hồ Tân | |- | rowspan="4" |2014 |Woman in a Family of Daoke |刀客家族的女人 |Cát Đại Ni | |- |[[Sản khoa y sinh]] |产科医生 |Hà Tinh | |- |[[Lưu luyến không quên]] |戀戀不忘 |Ngô Đồng | |- |Đại đô thị tiểu ái tình |大都市小爱情 |Tô Kính | |- | rowspan="2" |2015 |Khốc bá tiếu ma |酷爸俏妈 |Hoàng Tiểu Dĩnh | |- |[[Thế giới bình thường]] |平凡的世界 |Điền Nhuận Diệp | |- | rowspan="3" | |[[Lang Nha Bảng]] 2 |琅琊榜之风起长林 |Mông Thiển Tuyết | |- |[[Những kỳ vọng lớn lao]] |远大前程 |Lâm Y Y | |- |[[Tình yêu không có dấu vết]] |爱无痕 |Thẩm Liên Tinh | |- |2018 |[[Ái quốc giả]] |爱国者 |Thư Tiệp | |- | rowspan="1" |2019 |[[Tôi đợi cậu ở tương lai]] |我在未来等你 |Vương Vi Tiếu (Thanh niên) |Cameo |- | rowspan="1" |2020 |[[ Yêu em từng centimet]] |爱的厘米 |Quan Vũ Tinh | |- |2021 | |不婚女王 |Hà Đại Diệp |Quay năm 2017 |} === Phim ngắn === Tháng 1 năm 2009 - De valentino/ Người yêu (De valentino/情人) vai Thôi Tĩnh Ân Tháng 7 năm 2012 - Milan là Đồng Lệ Á (Mian is 佟丽娅) vai Lệ Á Tháng 8 năm 2012 - Ta Bắc Kinh Ái tình cố sự (Ta的Beijing爱情故事) vai Thiên kiêm tổng tài tập đoàn Đông Thị Tháng 12 năm 2014 - 一触燃情20篇 vai Triệu Dịch Thiên (Phim ngắn quảng cáo Lux) Tháng 4 năm 2015 - Thất miên bút ký (失眠笔记) vai Chu tiểu thư === Phim tài liệu === 2005 - [[Fuji TV]] (Nhật Bản) - Truy mộng đích nhân (追梦的人) == Âm nhạc == === Single === 2012 - Yêu không lý do (爱情没什么道理) (Sáp khúc phim truyền hình My Economical Man song ca với [[Thích Vi]], [[Cao Lộ]]) 2012 - Chỉ hát vì anh (只为你歌唱) 2013 - Chúng ta (我们) === MV === 2004 - Cô gái Kashgar (喀什噶尔女郎) - Vương Hoành Vĩ == Game show == 2011 - Khiêu vũ cùng sao (mùa 3) 2015 - 12 đạo phong vị (mùa 2) - Khách mời 2016 - Nam tử hán chân chính (mùa 2)/真正男子汉第二季 == Giải thưởng == {| class="wikitable" !Năm !Lễ trao giải !Hạng mục !Phim !Kết quả !Ghi chú |- | rowspan="3" |2014 |[[Hoa Đỉnh]] |Nữ diễn viên xuất sắc nhất |Cai sữa|| {{won}} |<ref>{{chú thích web|url=http://www.chinadaily.com.cn/hqcj/xfly/2014-08-28/content_12282558.html|title=华鼎百强电视剧颁奖 陈宝国佟丽娅分封帝后|website=China Daily}}</ref> |- |China Image Film Festival |Nữ diễn viên trẻ xuất sắc nhất | rowspan="2" |Chuyên tình Bắc Kinh|| {{won}} |<ref>{{chú thích web|url=http://jiangsu.china.com.cn/html/2014/gdxw_1126/610455.html|title=中国影片成为欧洲万像华语电影节大赢家|website=Jiangsu China}}{{Liên kết hỏng|date=2021-06-02 |bot=InternetArchiveBot }}</ref> |- |[[Liên hoan phim quốc tế Macao]] |Nữ diễn viên xuất sắc nhất|| {{nom}} | |- |2015 |[[Giải Bạch Ngọc Lan|Bạch Ngọc Lan]] |Nữ diễn viên xuất sắc nhất | rowspan="3" |Thế giới bình thường|| {{nom}} | |- | rowspan="2" |2016 |[[Hoa Đỉnh]] |Nữ diễn viên xuất sắc nhất (Phim hiện đại)|| {{won}} |<ref>{{chú thích web|url=https://www.sydneytoday.com/content-1194453|title=第19届华鼎奖榜单揭晓 黄渤马伊琍封视帝后|website=Sydney Today}}</ref> |- |[[Giải Kim ưng|Kim ưng]] |Nữ diễn viên được khán giả bình chọn|| {{won}} |<ref>{{chú thích web|url=http://ent.sina.com.cn/v/m/2016-10-16/doc-ifxwvpaq1450352.shtml|title=第11届金鹰节暨第28届金鹰奖获奖全名单|website=Sina}}</ref> |} == Tham khảo == {{tham khảo}} == Liên kết ngoài == *[http://weibo.com/tongliyavk Đồng Lệ Á] Weibo *[http://weibo.com/3701937467 Đồng Lệ Á] Studio Weibo [[Thể loại:Sinh năm 1983]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Nữ diễn viên điện ảnh Trung Quốc]] [[Thể loại:Nữ diễn viên truyền hình Trung Quốc]] [[Thể loại:Họ Đồng]] [[Thể loại:Người Tân Cương]] [[Thể loại:Cựu sinh viên Học viện Hý kịch Trung ương]] pkufa4q3ozgh9ez4wa48s1vwy8fglkp Tập tin:UEFA Nations League.svg 6 7745240 69125368 69123284 2022-09-22T04:15:20Z AsaHiguitaMizu 812563 Đã lùi lại sửa đổi 69123284 của [[Special:Contributions/118.69.121.57|118.69.121.57]] ([[User talk:118.69.121.57|thảo luận]]) ([[vi:Wikipedia:MobileUndo|mobileUndo]]) wikitext text/x-wiki == Miêu tả == {{mtsdhl logo <!-- BẮT BUỘC --> | Bài = UEFA Nations League | Nguồn = | Dùng cho = Hộp thông tin <!-- THÔNG TIN BỔ SUNG --> | Đại diện cho = | Sở hữu = UEFA | Trang web = http://www.uefa.com | Lịch sử = | Chú thích = <!-- GHI ĐÈ NẾU CẦN --> | Mô tả = | Phần sử dụng = | Phân giải thấp = | Mục đích = | Thay thế = | Thông tin khác = }} == Giấy phép == {{Biểu trưng}} dvwc5rgdwgme6p5kr3lhhnux4vivbsq Jollibee 0 7745367 70487585 70286389 2023-07-26T14:57:05Z Ryder1992 812749 Đã lùi lại sửa đổi của [[Special:Contributions/Conbasot|Conbasot]] ([[User talk:Conbasot|Thảo luận]]) quay về phiên bản cuối của [[User:45.122.233.121|45.122.233.121]] wikitext text/x-wiki {{Thông tin công ty | name = Jollibee Foods Corporation | logo = [[Tập tin:Central Jolibee New Branch.jpg|270px]] | type = [[Công ty đại chúng|Đại chúng]] | traded_as = {{Pse|JFC}} | industry = [[Nhà hàng]] | key_people = [[Tony Tan (entrepreneur)|Tony Trần Giác Trung]]<br>{{small|([[Chủ tịch Hội đồng quản trị|Chủ tịch HĐQT]])}}<br>Ernesto Tanmantiong<br>{{small|([[Chủ tịch]] công ty kiêm [[Tổng giám đốc điều hành|CEO]])}} | products = [[hamburger]]{{•}}[[thịt gà]]{{•}}[[khoai tây chiên]]{{•}}[[nước ngọt có ga]]{{•}}[[cà phê]]{{•}}[[brunch]]{{•}}[[salad trộn]]{{•}}[[món tráng miệng]]{{•}}[[bữa ăn sáng]]{{•}}[[pasta]]{{•}}[[nước sinh tố]] | revenue = {{increase}}{{Malaysia peso|113.91 tỉ}} <small>([[Năm tài chính|NTC]] 2016)</small><ref name="financials">{{cite press release|url=http://www.marketwatch.com/investing/stock/jbfcf/financials|title=Jollibee Foods Corporation 2015 annual report (FORM 17-A)|date=ngày 31 tháng 12 năm 2011}}</ref> | operating_income = {{increase}}{{Philippine peso|3.90tỉ}} <small>(NTC 2011)</small><ref name="financials"/> | net_income = {{increase}}{{Philippine peso|3.25 tỉ}} <small>(NTC 2011)</small><ref name="financials"/> | assets = {{increase}}{{Philippine peso|38.90 tỉ}} <small>(NTC 2011)</small><ref name="financials"/> | equity = {{increase}}{{Philippine peso|3.25 tỉ}} <small>(NTC 2011)</small><ref name="financials"/> | num_employees = 14,635 (NTC 2011)<ref name="financials"/> | subsid = [[Chowking]]<br />[[Greenwich Pizza]]<br />[[Red Ribbon (bakeshop)|Red Ribbon]]<br />[[Mang Inasal]]<br />[[Smashburger]]<br />[[Highlands Coffee]]<br /> | website = [http://www.jollibee.com.ph/ Trang chủ thương hiệu Jollibee] | intl = yes | caption = Một cửa hàng Jollibee | foundation = [[Quezon (thành phố)|Quezon]], [[Philippines]] ({{start date and years ago|1978|1|28}}) | | location = Jollibee Plaza, [[Ortigas Center]], [[Pasig]], [[Philippines]] }} '''Jollibee Foods Corporation''' ('''Tập đoàn thực phẩm Jollibee''', cũng gọi theo tên viết tắt '''JFC''' và thường được biết đến với tên gọi '''Jollibee''') là một chuỗi nhà hàng [[đồ ăn nhanh]] đa quốc gia của [[Philippines]], trụ sở chính tại [[Pasig]], [[Philippines]]. JFC là chủ nhân của thương hiệu ăn nhanh thông dụng Jollibee, được coi là đối trọng châu Á với [[McDonald's]] trong lĩnh vực đồ ăn nhanh.<ref name=uae2>{{chú thích báo|last1=Johnson|first1=Stacie Overton|title=Popular Filipino fast food chain Jollibee comes to Dubai|url=http://www.thenational.ae/blogs/bites/popular-filipino-fast-food-chain-jollibee-comes-to-dubai|access-date =ngày 16 tháng 10 năm 2017|publisher=The National|date=ngày 3 tháng 3 năm 2015}}</ref> ==Lịch sử== [[File:Jollibee's burger.jpg|nhỏ|240px|Bánh hamburger của chuỗi]] Năm 1975, [[Tony Tan (nhà đầu tư)|Tony Trần Giác Trung]] mở cửa hàng [[Magnolia (thương hiệu)|kem Magnolia]] ở [[Cubao]], [[Thành phố Quezon]]<ref name=Marketing>{{chú thích sách|last=Go |first=Josiah |authorlink= |title=Fundamentals of Marketing: In The Philippine Setting |year=2001 |publisher=Design Plus |location=Quezon road, [[Philippines]] |isbn=971-91860-5-4 | pages =1–2 }}</ref>, về sau được xem là cửa hàng đầu tiên của Jollibee.<ref name=JollibeeMilestonesHistory>{{Chú thích web |url=http://www.jollibee.com.ph/about-us#milestones-history |ngày truy cập=2017-12-08 |tựa đề=Jollibee – About Us – Milestones-History |archive-date=2014-07-07 |archive-url=https://web.archive.org/web/20140707060010/http://www.jollibee.com.ph/about-us/#milestones-history |url-status=dead }}</ref> Cửa hàng Magnolia do gia đình Trần điều hành bắt đầu cung cấp các món ăn nóng và sandwich theo yêu cầu khách hàng, khi họ nhận thấy những món ăn này thông dụng hơn là loại kem được nhượng quyền thương hiệu. Năm 1978, gia đình quyết định ngừng hợp tác với thương hiệu Magnolia và chuyển đổi các cửa hàng kem do họ điều hành thành các cửa hàng đồ ăn nhanh.<ref name="wipo">{{chú thích báo|title=From Ice Cream Parlor to Fast Food Empire: Tony Tan Caktiong’s Story|url=http://www.wipo.int/ipadvantage/en/details.jsp?id=2531|access-date =ngày 2 tháng 11 năm 2017|work=WIPO|publisher=World Intellectual Property Organization}}</ref> Nhà tư vấn Manuel C. Lumba là người đã khuyên gia đình chuyển hướng kinh doanh.<ref name=Marketing/> ==Chú thích== {{tham khảo}} [[Thể loại:Công ty thực phẩm đa quốc gia]] [[Thể loại:Kinh tế Philippines]] [[Thể loại:Công ty thành lập năm 1978]] [[Thể loại:Chuỗi nhà hàng]] [[Thể loại:Quán ăn nhanh]] oybziroml88ukkk80xtsefjbupk06w5 Hòa Hiệp 0 7745479 32073958 2017-10-16T12:24:27Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Hòa Hiệp]] thành [[Hòa Hiệp (định hướng)]] qua đổi hướng wikitext text/x-wiki #đổi [[Hòa Hiệp (định hướng)]] hc5d5ix5nqhi8tepc5nwmx1k73eweyv UEFA Nations League 2020–21 0 7745488 71054705 71054704 2024-01-13T18:44:50Z Khoa41860 894535 /* Các tiêu chí xếp hạng vòng bảng */ wikitext text/x-wiki {{Infobox international football competition | tourney_name = UEFA Nations League | year = 2020-21 | image = | size = | caption = | dates = ''Vòng bảng:''<br />3 tháng 9 – {{start date|2020|11|17|df=y}}<br />''[[Vòng chung kết UEFA Nations League 2021|Vòng chung kết Hạng A]]:''<br />–{{startdate|2021|10||df=y}}<br />''Play-off xuống hạng:''<br />24–{{startdate|2022|3|29|df=y}} | num_teams = 55 | champion = FRA | count = 1 | second = ESP | third = ITA | fourth = BEL | matches = 168 | goals = 382 | attendance = 207459 | top_scorer = {{fbicon|BEL}} [[Romelu Lukaku]]<br>{{fbicon|NOR}} [[Erling Haaland]]<br>{{fbicon|ESP}} [[Ferran Torres]]<br>{{nowrap|(cùng 6 bàn)}} | prevseason = [[UEFA Nations League 2018–19|2018–19]] | nextseason = [[UEFA Nations League 2022–23|2022–23]] |nước chủ nhà=|cầu thủ xuất sắc={{fbicon|ESP}} [[Sergio Busquets]]<br>}} '''UEFA Nations League 2020–21''' là mùa giải thứ hai của [[Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu|UEFA Nations League]], một giải [[Bóng đá]] quốc tế dành cho các đội tuyển nam quốc gia của 55 hiệp hội thành viên của [[UEFA]].<ref name="astana">{{chú thích web |url=https://www.uefa.com/news/newsid=2079556.html |title=UEFA Nations League receives associations' green light |publisher=UEFA |date=ngày 27 tháng 3 năm 2014}}</ref> Giải đấu được tổ chức từ tháng 9 đến tháng 11 năm 2020 (giai đoạn vòng bảng), tháng 10 năm 2021 (vòng chung kết) và tháng 3 năm 2022 (vòng play-off xuống hạng).<ref name="regulations">{{chú thích web |url=https://www.uefa.com/MultimediaFiles/Download/Regulations/uefaorg/Regulations/02/62/75/85/2627585_DOWNLOAD.pdf |title=Regulations of the UEFA Nations League, 2020/21 |website=UEFA.com |publisher=Union of European Football Associations |format=PDF |date=ngày 13 tháng 10 năm 2019 |access-date=ngày 13 tháng 10 năm 2019}}</ref> Đương kim vô địch là [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Bồ Đào Nha|Bồ Đào Nha]], tuy nhiên đã trở thành cựu vương khi xếp sau Pháp tại vòng bảng, cả 4 đội dự vòng chung kết mùa trước đều không thể góp mặt tại vòng chung kết năm 2021. ==Thể thức== Vào ngày 24 tháng 9 năm 2019, UEFA thông báo rằng một thể thức sửa đổi sẽ được sử dụng cho phiên bản 2020–21, mùa giải thứ hai của giải đấu.<ref>{{chú thích báo |url=https://www.uefa.com/insideuefa/mediaservices/mediareleases/newsid=2625412.html |title=Format change for 2020/21 UEFA Nations League |website=UEFA.com |publisher=Union of European Football Associations |date=ngày 24 tháng 9 năm 2019 |access-date=ngày 24 tháng 9 năm 2019}}</ref> 55 đội tuyển quốc gia UEFA sẽ được phân chia thành bốn hạng, với Hạng A, B và C gồm 16 đội tuyển mỗi hạng, được phân chia thành 4 bảng bốn đội. Hạng D sẽ có 7 đội được phân chia thành hai bảng, trong đó một bảng chứa bốn đội và bảng khác chứa ba đội. Các đội tuyển được phân bổ vào các hạng dựa trên [[Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2018-19|bảng xếp hạng tổng thể của UEFA Nations League 2018–19]]. Mỗi đội bây giờ sẽ thi đấu sáu trận đấu trong bảng của mình, ngoại trừ một bảng trong Hạng D sẽ thi đấu bốn bảng, sử dụng thể thức [[giải đấu vòng tròn|vòng tròn 2 lượt]] trên sân nhà và sân khách vào các cặp lượt trận đấu vào tháng 9, tháng 10 và tháng 11 năm 2020. Thể thức này đảm bảo rằng hầu hết tất cả các bảng, các đội tuyển trong cùng một bảng thi đấu các trận đấu cuối cùng của họ cùng một lúc. Nó cũng tăng tổng số lượng trận đấu giai đoạn vòng bảng từ 138 lên 162, và tối thiểu số lượng [[trận đấu giao hữu|các trận đấu giao hữu]].<ref>{{chú thích báo |url=https://www.uefa.com/news/newsid=2079553.html |title=UEFA Nations League: all you need to know |website=UEFA.com |date=ngày 24 tháng 9 năm 2019 |access-date =ngày 24 tháng 9 năm 2019}}</ref><ref>{{chú thích báo |url=https://www.uefa.com/news/newsid=2563561.html |title=What is the UEFA Nations League? |website=UEFA.com |publisher=Union of European Football Associations |date=ngày 24 tháng 9 năm 2019 |access-date=ngày 24 tháng 9 năm 2019}}</ref> Ở Hạng A, các đội tuyển thi đấu để trở thành nhà vô địch UEFA Nations League. Bốn đội đứng đầu bảng của Hạng A sẽ tham gia vòng Chung kết UEFA Nations League vào tháng 6 năm 2021, được thi đấu theo thể thức vòng đấu loại trực tiếp, bao gồm trận bán kết, play-off tranh hạng ba và trận chung kết. Các cặp đấu bán kết, cùng với các đội nhà hành chính cho play-off tranh hạng ba và trận chung kết, được xác định bởi định nghĩa bốc thăm. Nước chủ nhà sẽ được lựa chọn trong số bốn đội tuyển vượt qua vòng loại bởi Ủy ban điều hành UEFA, với đội thắng của trận chung kết đăng quang với tư cách là nhà vô địch của UEFA Nations League. Hệ thống [[trợ lý trọng tài video]] (VAR) sẽ được sử dụng trong Chung kết UEFA Nations League.<ref>{{chú thích báo |url=https://www.uefa.com/insideuefa/mediaservices/mediareleases/newsid=2573203.html |title=VAR to be introduced in 2019/20 UEFA Champions League |website=UEFA.com |publisher=Union of European Football Associations |date=ngày 27 tháng 9 năm 2018 |access-date=ngày 27 tháng 9 năm 2018}}</ref> Các đội tuyển cũng tranh tài để [[thăng hạng và xuống hạng]] đến một hạng cao hơn hoặc thấp hơn. Trong Hạng B, C và D, các đội thắng bảng được thăng hạng, trong khi các đội xếp cuối cùng của mỗi bảng trong Hạng A và B bị xuống hạng. Vì Hạng C có bốn bảng trong khi Hạng D chỉ có hai đội, hai đội Hạng C sẽ bị xuống hạng sẽ được xác định bằng trận play-out vào tháng 3 năm 2022. Dựa trên [[#Bảng xếp hạng tổng thể|bảng xếp hạng tổng thể của UEFA Nations League]] của các đội xếp thứ tư, đội xếp hạng đầu tiên sẽ đối đầu với đội xếp thứ tư, và đội xếp thứ hai sẽ đối đầu với đội xếp thứ ba. Hai loạt sẽ được thi đấu trên [[hai loạt lượt|hai lượt]], với mỗi đội tuyển xếp hạng cao hơn sẽ tổ chức trận lượt về. Đội tuyển ghi được nhiều bàn thắng hơn trên tổng tỷ số trên hai lượt sẽ còn lại ở Hạng C, trong khi đội thua sẽ bị rớt xuống Hạng D. Nếu tổng tỷ số là mức độ, [[luật bàn thắng sân khách]] được áp dụng, có [[hiệp phụ (bóng đá)|hiệp phụ]] được thi đấu nếu có bàn thắng sân khách cũng bằng nhau. Luật bàn thắng sân khách một lần nữa được áp dụng sau hiệp phụ, với [[sút luân lưu (bóng đá)|loạt sút luân lưu]] được sử dụng để quyết định đội thắng nếu không có bàn thắng nào được ghi trong hiệp phụ.<ref name="regulations"/> ===Các tiêu chí xếp hạng vòng bảng=== Nếu hai hoặc nhiều đội trong cùng một bảng bằng nhau về điểm số khi hoàn thành giai đoạn vòng bảng, các tiêu chí tiêu chuẩn được áp dụng theo thứ tự sau đây:<ref name="regulations"/> # Số điểm đạt được trong các trận đấu giữa các đội tuyển liên quan; # Hiệu số bàn thắng thua trong các trận đấu giữa các đội tuyển liên quan; # Số bàn thắng ghi được trong các trận đấu giữa các đội tuyển liên quan; # Số bàn thắng được ghi của đội khách trên sân nhà trong các trận đấu giữa các đội tuyển liên quan; # Nếu có nhiều hơn hai đội bằng điểm, và sau khi áp dụng các tiêu chí từ 1 đến 4, một nhóm nhỏ các đội tuyển vẫn có thứ hạng bằng nhau, tiêu chí từ 1 đến 4 được áp dụng riêng cho nhóm nhỏ này. Nếu quy trình này không dẫn đến kết quả, áp dụng tiêu chí từ 6 đến 10; # Hiệu số bàn thắng vượt trội trong tất cả các trận đấu bảng; # Số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận đấu bảng; # Số bàn thắng được ghi của đội khách cao nhất trong tất cả các trận đấu bảng; # Số trận thắng trong tất cả các trận đấu bảng; # Số trận thắng của đội khách cao nhất trong tất cả các trận đấu bảng; # Tổng điểm kỷ luật thấp nhất trong tất cả các trận đấu bảng (1 điểm cho một thẻ vàng, 3 điểm cho thẻ đỏ là kết quả của hai thẻ vàng, 3 điểm cho thẻ đỏ trực tiếp, 4 điểm cho thẻ vàng tiếp theo là thẻ đỏ trực tiếp). # Vị trí trong [[#Hạt giống|danh sách tham dự UEFA Nations League 2020–21]]. {{Notelist}} ===Các tiêu chuẩn cho bảng xếp hạng giải đấu=== Bảng xếp hạng giải đấu cá nhân được thiết lập theo các tiêu chuẩn sau đây:<ref name="regulations"/> # Vị trí trong bảng; # Số điểm cao hơn; # Hiệu số bàn thắng thua vượt trội; # Số bàn thắng ghi được cao hơn; # Số bàn thắng đội khách được ghi cao hơn từ đội nhà; # Số trận thắng cao hơn; # Số trận thắng đội khách cao hơn từ đội nhà; # Tổng số điểm kỷ luật thấp hơn (1 điểm cho một thẻ vàng duy nhất, 3 điểm cho thẻ đỏ do kết quả của hai thẻ vàng, 3 điểm cho thẻ đỏ trực tiếp, 4 điểm cho thẻ vàng tiếp theo là thẻ đỏ trực tiếp). # Vị trí trong [[#Các đội tuyển|danh sách tham dự UEFA Nations League 2020–21]]. Để sắp xếp bảng xếp hạng các đội tuyển trong Hạng D, bao gồm các bảng có số đội khác nhau, kết quả so với đội xếp thứ tư trong Bảng D1 không được tính đến cho mục đích so sánh các đội xếp thứ nhất, thứ hai và thứ ba trong các bảng tương ứng của họ.<ref name="regulations"/> Thứ hạng của 4 đội hàng đầu trong Hạng A được xác định bởi thứ hạng của họ trong Chung kết UEFA Nations League:<ref name="regulations"/> # Đội xếp thứ nhất được xếp hạng 1; # Đội xếp thứ nhì được xếp hạng 2; # Đội xếp thứ ba được xếp hạng 3; # Đội xếp thứ tư được xếp hạng 4. ===Các tiêu chuẩn cho bảng xếp hạng tổng thể=== Bảng xếp hạng UEFA Nations League tổng thể được khởi đầu như sau:<ref name="regulations"/> # 16 đội của Hạng A được xếp hạng từ hạng 1 đến hạng 16 theo bảng xếp hạng giải đấu của họ. # 16 đội của Hạng B được xếp hạng từ hạng 17 đến hạng 32 theo bảng xếp hạng giải đấu của họ. # 16 đội của Hạng C được xếp hạng từ hạng 33 đến hạng 48 theo bảng xếp hạng giải đấu của họ. # 7 đội của Hạng D được xếp hạng từ hạng 49 đến hạng 55 theo bảng xếp hạng giải đấu của họ. ===Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2022=== {{chính|Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2022 khu vực châu Âu}} UEFA Nations League sẽ được liên kết với một phần của vòng loại [[giải vô địch bóng đá thế giới 2022]], với thể thức được xác nhận bởi Ban chấp hành UEFA trong cuộc họp ở [[Nyon]], Thụy Sĩ vào ngày 4 tháng 12 năm 2019.<ref name="ExCo">{{chú thích báo |url=https://www.uefa.com/insideuefa/mediaservices/mediareleases/newsid=2634046.html |title=UEFA Executive Committee agenda for Nyon meeting |website=UEFA.com |publisher=Union of European Football Associations |date=ngày 27 tháng 11 năm 2019 |access-date=ngày 28 tháng 11 năm 2019}}</ref><ref>{{chú thích web |url=https://www.uefa.com/uefaeuro/news/newsid=2191264.html |title=UEFA Nations League format and schedule approved |publisher=UEFA.com |date=ngày 4 tháng 12 năm 2014}}</ref><ref>{{chú thích báo |url=https://www.apnews.com/d30c09518ce940ac8e86a8f04c34dee3 |title=UEFA plots 2022 World Cup qualifying path via Nations League |website=[[Associated Press]] |date=ngày 4 tháng 6 năm 2019 |access-date=ngày 26 tháng 9 năm 2019}}</ref> Cấu trúc vòng loại sẽ phụ thuộc vào kết quả từ Nations League, mặc dù ở mức độ thấp hơn so với [[vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (vòng play-off)|vòng play-off vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020]]. Mười đội nhất bảng sau vòng 1 (vòng bảng) sẽ vượt qua vòng loại và giành vé trực tiếp tới World Cup. Sau đó, 10 đội nhì bảng, cùng với hai đội nhất bảng tốt nhất dựa trên bảng xếp hạng tổng thể của Nations League mà không thể vượt qua vòng loại trực tiếp hoặc lọt vào vòng play-off, sẽ giành quyền vào vòng 2. Vòng 2 gồm 12 đội (vòng play-off) được chia thành 3 nhánh, mỗi nhánh 4 đội, thi đấu loại trực tiếp, từ đó xác định ba đội tuyển cuối cùng vượt qua vòng loại.<ref name="regulations"/> ==Lịch thi đấu== Dưới đây là lịch thi đấu của UEFA Nations League 2020–21.<ref name="regulations"/><ref name="line up">{{chú thích báo |url=https://www.uefa.com/news/newsid=2581669.html |title=How the 2020/21 UEFA Nations League will line up |website=UEFA.com |publisher=Union of European Football Associations |date=ngày 24 tháng 9 năm 2019 |access-date=ngày 24 tháng 9 năm 2019}}</ref> Do thay đổi lịch thi đấu vòng chung kết UEFA Euro 2020 sang năm 2021, vòng chung kết sẽ được dời sang thời điểm khác. {| class="wikitable" ! Giai đoạn ! Vòng ! Các ngày |- | rowspan="6" |'''Vòng bảng''' | Lượt đấu 1 | 3–{{start date|2020|9|5|df=y}} |- | Lượt đấu 2 | 6–{{start date|2020|9|8|df=y}} |- | Lượt đấu 3 | 10–{{start date|2020|10|11|df=y}} |- | Lượt đấu 4 | 13–{{start date|2020|10|14|df=y}} |- | Lượt đấu 5 | 14–{{start date|2020|11|15|df=y}} |- | Lượt đấu 6 | 17–{{start date|2020|11|18|df=y}} |- | rowspan="3" |'''Vòng Chung kết''' | Bán kết | 6–{{start date|2021|10|7|df=y}} |- | Tranh hạng ba | rowspan="2" | {{start date|2021|10|10|df=y}} |- | Chung kết |- | rowspan="2" |'''Play-out xuống hạng''' '''(Hạng C)''' | Lượt đi | 24–{{start date|2022|3|25|df=y}} |- | Lượt về | 28–{{start date|2022|3|29|df=y}} |} Vòng play-off xuống hạng của Hạng C được lên lịch vào cùng ngày với [[vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2022 khu vực châu Âu (Vòng 2)|vòng play-off vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2022]]. Nếu một hoặc nhiều đội tuyển vì lý do tham gia vòng play-off xuống hạng cũng vượt qua vòng loại cho vòng play-off vòng loại Cúp Thế giới, vòng play-off xuống hạng sẽ bị hủy bỏ và các đội tuyển trong Hạng C được xếp hạng 47 và hạng 48 trong [[#Bảng xếp hạng tổng thể|bảng xếp hạng tổng thể UEFA Nations League]] sẽ tự động xuống hạng.<ref name="regulations" /> ==Hạt giống== [[Tập tin:2020–21 UEFA Nations League map.svg|thumb|375px|Bản đồ hiển thị các giải đấu mà mỗi đội tuyển quốc gia sẽ tham gia.{{legend|#e61e2b|Hạng A}} {{legend|#2f89c7|Hạng B}} {{legend|#34a861|Hạng C}} {{legend|#f8c51e|Hạng D}}]] Tất cả 55 đội tuyển quốc gia UEFA sẽ tham gia giải. Do sự thay đổi thể thức, không có đội tuyển nào xuống hạng từ mùa giải 2018–19. Ngoài những đội nhất bảng, các đội xếp thứ hai trong Hạng C và D, cùng với đội xếp thứ ba tốt nhất của Hạng D, cũng được thăng hạng.<ref name="line up"/> Trong mùa giải 2020–21, các đội tuyển được xếp hạng của UEFA dựa trên [[Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2018-19#Bảng xếp hạng tổng thể|bảng xếp hạng tổng thể của UEFA Nations League 2018–19]], với một sửa đổi nhỏ: các đội tuyển ban đầu đã xuống hạng trong mùa giải trước được xếp hạng ngay dưới các đội tuyển được thăng hạng trước khi thay đổi thể thức.<ref>{{chú thích web |url=https://www.uefa.com/MultimediaFiles/Download/OfficialDocument/competitions/UNL/02/62/52/95/2625295_DOWNLOAD.pdf |title=UEFA Nations League 2021/21 overall ranking |website=UEFA.com |publisher=Union of European Football Associations |format=PDF |date=ngày 24 tháng 9 năm 2019 |access-date=ngày 24 tháng 9 năm 2019}}</ref> Các nhóm hạt giống cho giai đoạn vòng bảng sẽ dựa trên bảng xếp hạng danh sách truy cập.<ref name="regulations"/> Các nhóm hạt giống, quy trình bốc thăm và thủ tục danh sách lịch thi đấu đã được Ủy ban điều hành UEFA xác nhận trong cuộc họp ở [[Nyon]], Thụy Sĩ vào ngày 4 tháng 12 năm 2019.<ref name="ExCo"/><ref name="draw">{{chú thích web |url=https://www.uefa.com/MultimediaFiles/Download/competitions/General/02/63/57/88/2635788_DOWNLOAD.pdf |title=2020/21 UEFA Nations League – league phase draw procedure |website=UEFA.com |publisher=Union of European Football Associations |format=PDF |date=ngày 4 tháng 12 năm 2019 |access-date=ngày 4 tháng 12 năm 2019}}</ref> {| class="wikitable" style="font-size:85%" |+ Từ khóa |- ! {{rise}} | Ban đầu được thăng hạng trong mùa giải trước (trước khi thay đổi thể thức) |- ! {{dagger}} | Ban đầu được xuống hạng trong mùa giải trước (cột sau khi thay đổi thể thức) |- ! {{rise}}* | Thăng hạng sau khi thay đổi thể thức |} {| |- style="vertical-align:top" | {| class="wikitable" |+ [[#Hạng A]] |- ! Nhóm ! style="width:190px" | Đội tuyển ! style="width:25px" | {{Tooltip|Trước|Thay đổi từ mùa giải trước}} ! {{Tooltip|Hạng|Xếp hạng (tất cả các đội tuyển UEFA)}} |- | rowspan="4" style="text-align:center" | 1 | {{fb|POR}} (đương kim vô địch) | | style="text-align:center" | 1 |- | {{fb|NED}} | | style="text-align:center" | 2 |- | {{fb|ENG}} | | style="text-align:center" | 3 |- | {{fb|SUI}} | | style="text-align:center" | 4 |- | rowspan="4" style="text-align:center" | 2 | {{fb|BEL}} | | style="text-align:center" | 5 |- | {{fb|FRA}} | | style="text-align:center" | 6 |- | {{fb|ESP}} | | style="text-align:center" | 7 |- | {{fb|ITA}} | | style="text-align:center" | 8 |- | rowspan="4" style="text-align:center" | 3 | {{fb|BIH}} | style="text-align:center" | {{rise}} | style="text-align:center" | 9 |- | {{fb|UKR}} | style="text-align:center" | {{rise}} | style="text-align:center" | 10 |- | {{fb|DEN}} | style="text-align:center" | {{rise}} | style="text-align:center" | 11 |- | {{fb|SWE}} | style="text-align:center" | {{rise}} | style="text-align:center" | 12 |- | rowspan="4" style="text-align:center" | 4 | {{fb|CRO}} | style="text-align:center" | {{dagger}} | style="text-align:center" | 13 |- | {{fb|POL}} | style="text-align:center" | {{dagger}} | style="text-align:center" | 14 |- | {{fb|GER}} | style="text-align:center" | {{dagger}} | style="text-align:center" | 15 |- | {{fb|ISL}} | style="text-align:center" | {{dagger}} | style="text-align:center" | 16 |} | {| class="wikitable" |+ [[#Hạng B]] |- ! Nhóm ! style="width:190px" | Đội tuyển ! style="width:25px" | {{Tooltip|Trước|Thay đổi từ mùa giải trước}} ! {{Tooltip|Hạng|Xếp hạng (tất cả các đội tuyển UEFA)}} |- | rowspan="4" style="text-align:center" | 1 | {{fb|RUS}} | | style="text-align:center" | 17 |- | {{fb|AUT}} | | style="text-align:center" | 18 |- | {{fb|WAL}} | | style="text-align:center" | 19 |- | {{fb|CZE}} | | style="text-align:center" | 20 |- | rowspan="4" style="text-align:center" | 2 | {{fb|SCO}} | style="text-align:center" | {{rise}} | style="text-align:center" | 21 |- | {{fb|NOR}} | style="text-align:center" | {{rise}} | style="text-align:center" | 22 |- | {{fb|SRB}} | style="text-align:center" | {{rise}} | style="text-align:center" | 23 |- | {{fb|FIN}} | style="text-align:center" | {{rise}} | style="text-align:center" | 24 |- | rowspan="4" style="text-align:center" | 3 | {{fb|SVK}} | style="text-align:center" | {{dagger}} | style="text-align:center" | 25 |- | {{fb|TUR}} | style="text-align:center" | {{dagger}} | style="text-align:center" | 26 |- | {{fb|IRL}} | style="text-align:center" | {{dagger}} | style="text-align:center" | 27 |- | {{fb|NIR}} | style="text-align:center" | {{dagger}} | style="text-align:center" | 28 |- | rowspan="4" style="text-align:center" | 4 | {{fb|BUL}} | style="text-align:center" | {{rise}}* | style="text-align:center" | 29 |- | {{fb|ISR}} | style="text-align:center" | {{rise}}* | style="text-align:center" | 30 |- | {{fb|HUN}} | style="text-align:center" | {{rise}}* | style="text-align:center" | 31 |- | {{fb|ROU}} | style="text-align:center" | {{rise}}* | style="text-align:center" | 32 |} |- style="vertical-align:top" | {| class="wikitable" |+ [[#Hạng C]] |- ! Nhóm ! style="width:190px" | Đội tuyển ! style="width:25px" | {{Tooltip|Trước|Thay đổi từ mùa giải trước}} ! {{Tooltip|Hạng|Xếp hạng (tất cả các đội tuyển UEFA)}} |- | rowspan="4" style="text-align:center" | 1 | {{fb|GRE}} | | style="text-align:center" | 33 |- | {{fb|ALB}} | | style="text-align:center" | 34 |- | {{fb|MNE}} | | style="text-align:center" | 35 |- | {{fb|GEO}} | style="text-align:center" | {{rise}} | style="text-align:center" | 36 |- | rowspan="4" style="text-align:center" | 2 | {{fb|MKD}} | style="text-align:center" | {{rise}} | style="text-align:center" | 37 |- | {{fb|KVX}} | style="text-align:center" | {{rise}} | style="text-align:center" | 38 |- | {{fb|BLR}} | style="text-align:center" | {{rise}} | style="text-align:center" | 39 |- | {{fb|CYP}} | style="text-align:center" | {{dagger}} | style="text-align:center" | 40 |- | rowspan="4" style="text-align:center" | 3 | {{fb|EST}} | style="text-align:center" | {{dagger}} | style="text-align:center" | 41 |- | {{fb|SVN}} | style="text-align:center" | {{dagger}} | style="text-align:center" | 42 |- | {{fb|LTU}} | style="text-align:center" | {{dagger}} | style="text-align:center" | 43 |- | {{fb|LUX}} | style="text-align:center" | {{rise}}* | style="text-align:center" | 44 |- | rowspan="4" style="text-align:center" | 4 | {{fb|ARM}} | style="text-align:center" | {{rise}}* | style="text-align:center" | 45 |- | {{fb|AZE}} | style="text-align:center" | {{rise}}* | style="text-align:center" | 46 |- | {{fb|KAZ}} | style="text-align:center" | {{rise}}* | style="text-align:center" | 47 |- | {{fb|MDA}} | style="text-align:center" | {{rise}}* | style="text-align:center" | 48 |} | {| class="wikitable" |+ [[#Hạng D]] |- ! Nhóm ! style="width:190px" | Đội tuyển ! {{Tooltip|Hạng|Xếp hạng (tất cả các đội tuyển UEFA)}} |- | rowspan="4" style="text-align:center" | 1 | {{fb|GIB}} | style="text-align:center" | 49 |- | {{fb|FRO}} | style="text-align:center" | 50 |- | {{fb|LVA}} | style="text-align:center" | 51 |- | {{fb|LIE}} | style="text-align:center" | 52 |- | rowspan="3" style="text-align:center" | 2 | {{fb|AND}} | style="text-align:center" | 53 |- | {{fb|MLT}} | style="text-align:center" | 54 |- | {{fb|SMR}} | style="text-align:center" | 55 |} |} Lễ bốc thăm cho giai đoạn vòng bảng diễn ra vào ngày 3 tháng 3 năm 2020, lúc 18:00 [[giờ chuẩn Trung Âu|CET]], ở [[Amsterdam]], Hà Lan.<ref>{{chú thích báo |url=https://www.uefa.com/insideuefa/about-uefa/news/newsid=2635809.html |title=Game changer: group stage for UEFA Women's Champions League |website=UEFA.com |publisher=Union of European Football Associations |date=ngày 4 tháng 12 năm 2019 |access-date=ngày 4 tháng 12 năm 2019}}</ref><ref>{{chú thích báo |url=https://www.uefa.com/uefanationsleague/news/0258-0e2c81a543f9-6ea26061c2b5-1000--2021-22/ |title=2020/21 UEFA Nations League: League Phase draw |website=UEFA.com |publisher=Union of European Football Associations |date=ngày 9 tháng 12 năm 2019 |access-date=ngày 13 tháng 12 năm 2019}}</ref> Trong khi bốc thăm thường có những hạn chế đối với các cuộc đụng độ bị cấm, địa điểm thi đấu mùa đông và di chuyển quá nhiều, không có điều kiện nào được áp dụng cho bốc thăm được phân bổ các đội tuyển cho cả hai các giải đấu và các nhóm.<ref name="draw"/> ==Hạng A== {{chính|Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2020-21 (giải đấu A)}} ===Bảng A1=== {{2020–21 UEFA Nations League A tables|Bảng 1|show_matches=yes|only_pld_pts=no_hide_class_rules}} ===Bảng A2=== {{2020–21 UEFA Nations League A tables|Bảng 2|show_matches=yes|only_pld_pts=no_hide_class_rules}} ===Bảng A3=== {{2020–21 UEFA Nations League A tables|Bảng 3|show_matches=yes|only_pld_pts=no_hide_class_rules}} ===Bảng A4=== {{2020–21 UEFA Nations League A tables|Bảng 4|show_matches=yes|only_pld_pts=no_hide_class_rules}} ===Chung kết UEFA Nations League === {{Main|Vòng chung kết giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2021}} ====Sơ đồ==== {{#lst:Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2020-21 (giải đấu A)<!--2021 UEFA Nations League Finals-->|Sơ đồ}}<!-- Thời gian là [[giờ mùa hè Trung Âu|CEST]], là được liệt kê bởi UEFA.--> ====Bán kết==== {{#lst:Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2020-21 (giải đấu A)<!--2021 UEFA Nations League Finals-->|Bán kết 1}}{{#lst:Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2020-21 (giải đấu A)<!--2021 UEFA Nations League Finals-->|Bán kết 2}} ====Play-off tranh hạng ba==== {{#lst:Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2020-21 (giải đấu A)<!--2021 UEFA Nations League Finals-->|Play-off tranh hạng ba}} ====Chung kết==== <!--{{chính|Chung kết giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2021}}--> {{#lst:Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2020-21 (giải đấu A)<!--Chung kết giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2021-->|Chung kết}} ==Hạng B== {{chính|Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2020-21 (giải đấu B)}} ===Bảng B1=== {{2020–21 UEFA Nations League B tables|Bảng 1|show_matches=yes|only_pld_pts=no_hide_class_rules}} ===Bảng B2=== {{2020–21 UEFA Nations League B tables|Bảng 2|show_matches=yes|only_pld_pts=no_hide_class_rules}} ===Bảng B3=== {{2020–21 UEFA Nations League B tables|Bảng 3|show_matches=yes|only_pld_pts=no_hide_class_rules}} ===Bảng B4=== {{2020–21 UEFA Nations League B tables|Bảng 4|show_matches=yes|only_pld_pts=no_hide_class_rules}} ==Hạng C== {{chính|Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2020-21 (giải đấu C)}} ===Bảng C1=== {{2020–21 UEFA Nations League C tables|Bảng 1|show_matches=yes|only_pld_pts=no_hide_class_rules}} ===Bảng C2=== {{2020–21 UEFA Nations League C tables|Bảng 2|show_matches=yes|only_pld_pts=no_hide_class_rules}} ===Bảng C3=== {{2020–21 UEFA Nations League C tables|Bảng 3|show_matches=yes|only_pld_pts=no_hide_class_rules}} ===Bảng C4=== {{2020–21 UEFA Nations League C tables|Bảng 4|show_matches=yes|only_pld_pts=no_hide_class_rules}} ===Play-out xuống hạng=== <section begin=Relegation play-outs /> {{TwoLegStart}} {{TwoLegResult|{{fb-rt|MDA}}||2–2 {{pso|4–5}}|'''{{fb|KAZ}}'''||[[Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2020-21 (giải đấu C)#Moldova v Kazakhstan|1–2]]|[[Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2020-21 (giải đấu C)#Kazakhstan v Moldova|1–0]] {{aet}}}} {{TwoLegResult|{{fb-rt|EST}}||0–2|'''{{fb|CYP}}'''||[[Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2020-21 (giải đấu C)#Estonia v Síp|0–0]]|[[Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2020-21 (giải đấu C)#Síp v Estonia|0–2]]}} |}<section end=Relegation play-outs /> ==Hạng D== {{chính|Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2020-21 (giải đấu D)}} ===Bảng D1=== {{2020–21 UEFA Nations League D tables|Bảng 1|show_matches=yes|only_pld_pts=no_hide_class_rules}} ===Bảng D2=== {{2020–21 UEFA Nations League D tables|Bảng 2|show_matches=yes|only_pld_pts=no_hide_class_rules}} ==Danh sách cầu thủ ghi bàn== ;6 bàn {{Div col|colwidth=22em}} *{{fbicon|BEL}} [[Romelu Lukaku]] *{{fbicon|NOR}} [[Erling Haaland]] *{{fbicon|ESP}} [[Ferran Torres]] {{Div col end}} ;5 bàn {{Div col|colwidth=22em}} *{{fbicon|ISR}} [[Eran Zahavi]] {{Div col end}} ;4 bàn {{Div col|colwidth=22em}} *{{fbicon|ALB}} [[Sokol Cikalleshi]] *{{fbicon|DEN}} [[Christian Eriksen]] *{{fbicon|EST}} [[Rauno Sappinen]] *{{fbicon|FRA}} [[Kylian Mbappé]] *{{fbicon|FRO}} [[Klæmint Olsen]] *{{fbicon|GER}} [[Timo Werner]] *{{fbicon|MNE}} [[Stevan Jovetić]] *{{fbicon|SVN}} [[Haris Vučkić]] {{Div col end}} ;3 bàn {{Div col|colwidth=22em}} *{{fbicon|BEL}} [[Dries Mertens]] *{{fbicon|FIN}} [[Fredrik Jensen]] *{{fbicon|FRA}} [[Olivier Giroud]] *{{fbicon|ITA}} [[Domenico Berardi]] *{{fbicon|LVA}} [[Jānis Ikaunieks]] *{{fbicon|LUX}} [[Daniel Senani]] *{{fbicon|NED}} [[Georginio Wijnaldum]] *{{fbicon|NOR}} [[Alexander Sørloth]] *{{fbicon|POR}} [[Diogo Jota]] *{{fbicon|ESP}} [[Mikel Oyarzabal]] {{Div col end}} ;2 bàn {{Div col|colwidth=22em}} *{{fbicon|ALB}} [[Rey Manaj]] *{{fbicon|AUT}} [[Adrian Grbić]] *{{fbicon|AUT}} [[Michael Gregoritsch]] *{{fbicon|BLR}} [[Max Ebong]] *{{fbicon|BLR}} [[Vitaly Lisakovich]] *{{fbicon|BLR}} [[Yevgeniy Yablonskiy]] *{{fbicon|BEL}} [[Michy Batshuayi]] *{{fbicon|BEL}} [[Youri Tielemans]] *{{fbicon|CRO}} [[Mateo Kovačić]] *{{fbicon|CRO}} [[Nikola Vlašić]] *{{fbicon|CYP}} [[Grigoris Kastanos]] *{{fbicon|ENG}} [[Phil Foden]] *{{fbicon|ENG}} [[Mason Mount]] *{{fbicon|FIN}} [[Teemu Pukki]] *{{fbicon|FRA}} [[Karim Benzema]] *{{fbicon|FRA}} [[Antoine Griezmann]] *{{fbicon|GEO}} [[Nika Kacharava]] *{{fbicon|GEO}} [[Tornike Okriashvili]] *{{fbicon|GRE}} [[Anastasios Bakasetas]] *{{fbicon|ITA}} [[Nicolò Barella]] *{{fbicon|ITA}} [[Lorenzo Pellegrini]] *{{fbicon|KAZ}} [[Abat Aimbetov]] *{{fbicon|LTU}} [[Arvydas Novikovas]] *{{fbicon|MLT}} [[Jurgen Degabriele]] *{{fbicon|MDA}} [[Ion Nicolaescu]] *{{fbicon|MNE}} [[Alexandar Boljević]] *{{fbicon|MNE}} [[Igor Ivanović]] *{{fbicon|MKD}} [[Ezgjan Alioski]] *{{fbicon|NED}} [[Memphis Depay]] *{{fbicon|POL}} [[Robert Lewandowski]] *{{fbicon|POR}} [[Rúben Dias]] *{{fbicon|POR}} [[João Félix]] *{{fbicon|POR}} [[Cristiano Ronaldo]] *{{fbicon|RUS}} [[Artem Dzyuba]] *{{fbicon|RUS}} [[Anton Miranchuk]] *{{fbicon|SCO}} [[Ryan Christie]] *{{fbicon|SCO}} [[Lyndon Dykes]] *{{fbicon|SRB}} [[Luka Jović]] *{{fbicon|SRB}} [[Aleksandar Mitrović]] *{{fbicon|SRB}} [[Nemanja Radonjić]] *{{fbicon|ESP}} [[Sergio Ramos]] *{{fbicon|SUI}} [[Remo Freuler]] *{{fbicon|SUI}} [[Mario Gavranović]] *{{fbicon|TUR}} [[Kenan Karaman]] *{{fbicon|WAL}} [[Kieffer Moore]] {{Div col end}} ;1 bàn {{Div col|colwidth=22em}} *{{fbicon|ALB}} [[Keidi Bare]] *{{fbicon|ALB}} [[Ardian Ismajli]] *{{fbicon|AND}} [[Marc Rebés]] *{{fbicon|ARM}} [[Sargis Adamyan]] *{{fbicon|ARM}} [[Tigran Barseghyan]] *{{fbicon|ARM}} [[Khoren Bayramyan]] *{{fbicon|ARM}} [[Gevorg Ghazaryan]] *{{fbicon|ARM}} [[Hovhannes Hambardzumyan]] *{{fbicon|ARM}} [[Kamo Hovhannisyan]] *{{fbicon|ARM}} [[Aleksandre Karapetian]] *{{fbicon|ARM}} [[Henrikh Mkhitaryan]] *{{fbicon|ARM}} [[Wbeimar Angulo Mosquera|Wbeymar]] *{{fbicon|AUT}} [[Christoph Baumgartner]] *{{fbicon|AUT}} [[Karim Onisiwo]] *{{fbicon|AUT}} [[Marcel Sabitzer]] *{{fbicon|AUT}} [[Louis Schaub]] *{{fbicon|AUT}} [[Alessandro Schöpf]] *{{fbicon|AZE}} [[Maksim Medvedev]] *{{fbicon|AZE}} [[Ramil Sheydayev]] *{{fbicon|BLR}} [[Maksim Bardachow]] *{{fbicon|BLR}} [[Alyaksandr Sachywka]] *{{fbicon|BLR}} [[Maksim Skavysh]] *{{fbicon|BLR}} [[Roman Yuzepchuk]] *{{fbicon|BEL}} [[Yannick Carrasco]] *{{fbicon|BEL}} [[Kevin De Bruyne]] *{{fbicon|BEL}} [[Charles De Ketelaere]] *{{fbicon|BEL}} [[Jason Denayer]] *{{fbicon|BEL}} [[Jérémy Doku]] *{{fbicon|BEL}} [[Axel Witsel]] *{{fbicon|BIH}} [[Edin Džeko]] *{{fbicon|BIH}} [[Haris Hajradinović]] *{{fbicon|BIH}} [[Smail Prevljak]] *{{fbicon|BUL}} [[Dimitar Iliev]] *{{fbicon|BUL}} [[Bozhidar Kraev]] *{{fbicon|CRO}} [[Josip Brekalo]] *{{fbicon|CRO}} [[Andrej Kramarić]] *{{fbicon|CRO}} [[Dejan Lovren]] *{{fbicon|CRO}} [[Bruno Petković]] *{{fbicon|CYP}} [[Pieros Sotiriou]] *{{fbicon|CYP}} [[Marinos Tzionis]] *{{fbicon|CZE}} [[Vladimír Coufal]] *{{fbicon|CZE}} [[Vladimír Darida]] *{{fbicon|CZE}} [[Bořek Dočkal]] *{{fbicon|CZE}} [[Michael Krmenčík]] *{{fbicon|CZE}} [[Zdeněk Ondrášek]] *{{fbicon|CZE}} [[Jakub Pešek]] *{{fbicon|CZE}} [[Tomáš Souček]] *{{fbicon|CZE}} [[Matěj Vydra]] *{{fbicon|DEN}} [[Robert Skov]] *{{fbicon|DEN}} [[Jonas Wind]] *{{fbicon|ENG}} [[Marcus Rashford]] *{{fbicon|ENG}} [[Declan Rice]] *{{fbicon|ENG}} [[Raheem Sterling]] *{{fbicon|EST}} [[Frank Liivak]] *{{fbicon|FRO}} [[Odmar Færø]] *{{fbicon|FRO}} [[Brandur Hendriksson]] *{{fbicon|FRO}} [[Ári Jónsson]] *{{fbicon|FRO}} [[Andreas Olsen]] *{{fbicon|FRO}} [[Gunnar Vatnhamar]] *{{fbicon|FIN}} [[Robin Lod]] *{{fbicon|FIN}} [[Robert Taylor (cầu thủ bóng đá)|Robert Taylor]] *{{fbicon|FRA}} [[Kingsley Coman]] *{{fbicon|FRA}} [[Theo Hernandez]] *{{fbicon|FRA}} [[N'Golo Kanté]] *{{fbicon|FRA}} [[Benjamin Pavard]] *{{fbicon|FRA}} [[Dayot Upamecano]] *{{fbicon|GEO}} [[Khvicha Kvaratskhelia]] *{{fbicon|GEO}} [[Valeri Qazaishvili]] *{{fbicon|GER}} [[Matthias Ginter]] *{{fbicon|GER}} [[Serge Gnabry]] *{{fbicon|GER}} [[Leon Goretzka]] *{{fbicon|GER}} [[İlkay Gündoğan]] *{{fbicon|GER}} [[Kai Havertz]] *{{fbicon|GER}} [[Leroy Sané]] *{{fbicon|GIB}} [[Tjay De Barr]] *{{fbicon|GIB}} [[Graeme Torrilla]] *{{fbicon|GRE}} [[Anastasios Bakasetas]] *{{fbicon|GRE}} [[Dimitris Limnios]] *{{fbicon|GRE}} [[Petros Mantalos]] *{{fbicon|GRE}} [[Dimitris Siovas]] *{{fbicon|HUN}} [[Zsolt Kalmár]] *{{fbicon|HUN}} [[Norbert Könyves]] *{{fbicon|HUN}} [[Nemanja Nikolić]] *{{fbicon|HUN}} [[Roland Sallai]] *{{fbicon|HUN}} [[Dávid Sigér]] *{{fbicon|HUN}} [[Dominik Szoboszlai]] *{{fbicon|HUN}} [[Kevin Varga]] *{{fbicon|ISL}} [[Hólmbert Friðjónsson]] *{{fbicon|ISL}} [[Viðar Örn Kjartansson]] *{{fbicon|ISL}} [[Birkir Már Sævarsson]] *{{fbicon|ISR}} [[Ilay Elmkies]] *{{fbicon|ISR}} [[Manor Solomon]] *{{fbicon|ITA}} [[Andrea Belotti]] *{{fbicon|ITA}} [[Jorginho (cầu thủ bóng đá, sinh tháng 12 năm 1991)|Jorginho]] *{{fbicon|ITA}} [[Stefano Sensi]] *{{fbicon|KAZ}} [[Aybol Abiken]] *{{fbicon|KAZ}} [[Islambek Kuat]] *{{fbicon|KAZ}} [[Serhiy Malyi]] *{{fbicon|KAZ}} [[Baktiyar Zaynutdinov]] *{{fbicon|KVX}} [[Bernard Berisha]] *{{fbicon|KVX}} [[Lirim Kastrati]] *{{fbicon|KVX}} [[Benjamin Kololli]] *{{fbicon|KVX}} [[Vedat Muriqi]] *{{fbicon|LVA}} [[Antonijs Černomordijs]] *{{fbicon|LVA}} [[Vladislavs Gutkovskis]] *{{fbicon|LVA}} [[Vladimirs Kamešs]] *{{fbicon|LVA}} [[Raimonds Krollis]] *{{fbicon|LIE}} [[Noah Frick]] *{{fbicon|LIE}} [[Yanik Frick]] *{{fbicon|LIE}} [[Nicolas Hasler]] *{{fbicon|LTU}} [[Donatas Kazlauskas]] *{{fbicon|LTU}} [[Karolis Laukžemis]] *{{fbicon|LTU}} [[Modestas Vorobjovas]] *{{fbicon|LUX}} [[Edvin Muratović]] *{{fbicon|LUX}} [[Gerson Rodrigues]] *{{fbicon|MLT}} [[Andrei Agius]] *{{fbicon|MLT}} [[Steve Borg]] *{{fbicon|MLT}} [[Shaun Dimech]] *{{fbicon|MLT}} [[Matthew Guillaumier]] *{{fbicon|MLT}} [[Kyrian Nwoko]] *{{fbicon|MDA}} [[Igor Armaș]] *{{fbicon|MNE}} [[Fatos Bećiraj]] *{{fbicon|MNE}} [[Stefan Mugoša]] *{{fbicon|NED}} [[Donny van de Beek]] *{{fbicon|NED}} [[Steven Bergwijn]] *{{fbicon|MKD}} [[Ilija Nestorovski]] *{{fbicon|MKD}} [[Goran Pandev]] *{{fbicon|MKD}} [[Stefan Ristovski]] *{{fbicon|MKD}} [[Vlatko Stojanovski]] *{{fbicon|MKD}} [[Ivan Trichkovski]] *{{fbicon|MKD}} [[Gjoko Zajkov]] *{{fbicon|NIR}} [[Liam Boyce]] *{{fbicon|NIR}} [[Josh Magennis]] *{{fbicon|NIR}} [[Paddy McNair]] *{{fbicon|NIR}} [[Gavin Whyte]] *{{fbicon|NOR}} [[Mohamed Elyounoussi]] *{{fbicon|NOR}} [[Ghayas Zahid]] *{{fbicon|POL}} [[Kamil Glik]] *{{fbicon|POL}} [[Kamil Grosicki]] *{{fbicon|POL}} [[Kamil Jóźwiak]] *{{fbicon|POL}} [[Karol Linetty]] *{{fbicon|POR}} [[João Cancelo]] *{{fbicon|POR}} [[André Silva (cầu thủ bóng đá, sinh năm 1995)|André Silva]] *{{fbicon|POR}} [[Bernardo Silva]] *{{fbicon|IRL}} [[Shane Duffy]] *{{fbicon|ROU}} [[Denis Alibec]] *{{fbicon|ROU}} [[Eric Bicfalvi]] *{{fbicon|ROU}} [[Dragoș Grigore]] *{{fbicon|ROU}} [[Alexandru Maxim]] *{{fbicon|ROU}} [[George Pușcaș]] *{{fbicon|RUS}} [[Denis Cheryshev]] *{{fbicon|RUS}} [[Mário Fernandes (cầu thủ bóng đá)|Mário Fernandes]] *{{fbicon|RUS}} [[Vyacheslav Karavayev]] *{{fbicon|RUS}} [[Daler Kuzyayev]] *{{fbicon|RUS}} [[Magomed Ozdoyev]] *{{fbicon|SCO}} [[Ryan Fraser]] *{{fbicon|SRB}} [[Sergej Milinković-Savić]] *{{fbicon|SRB}} [[Filip Mladenović]] *{{fbicon|SRB}} [[Dušan Vlahović]] *{{fbicon|SVK}} [[Michal Ďuriš]] *{{fbicon|SVK}} [[Ján Greguš]] *{{fbicon|SVK}} [[Marek Hamšík]] *{{fbicon|SVK}} [[Róbert Mak]] *{{fbicon|SVK}} [[Ivan Schranz]] *{{fbicon|SVN}} [[Damjan Bohar]] *{{fbicon|SVN}} [[Josip Iličić]] *{{fbicon|SVN}} [[Jasmin Kurtić]] *{{fbicon|SVN}} [[Sandi Lovrić]] *{{fbicon|ESP}} [[Ansu Fati]] *{{fbicon|ESP}} [[Gerard Moreno Balagueró|Gerard]] *{{fbicon|ESP}} [[José Luis Gayà]] *{{fbicon|ESP}} [[Alvaro Morata]] *{{fbicon|ESP}} [[Rodri (cầu thủ bóng đá, sinh 1996)|Rodri]] *{{fbicon|SWE}} [[Marcus Berg]] *{{fbicon|SWE}} [[Viktor Claesson]] *{{fbicon|SWE}} [[Marcus Danielson]] *{{fbicon|SWE}} [[Dejan Kulusevski]] *{{fbicon|SWE}} [[Robin Quaison]] *{{fbicon|SUI}} [[Haris Seferović]] *{{fbicon|SUI}} [[Silvan Widmer]] *{{fbicon|TUR}} [[Hakan Çalhanoğlu]] *{{fbicon|TUR}} [[Cenk Tosun]] *{{fbicon|TUR}} [[Ozan Tufan]] *{{fbicon|TUR}} [[Cengiz Ünder]] *{{fbicon|UKR}} [[Ruslan Malinovskyi]] *{{fbicon|UKR}} [[Viktor Tsyhankov]] *{{fbicon|UKR}} [[Roman Yaremchuk]] *{{fbicon|UKR}} [[Andriy Yarmolenko]] *{{fbicon|UKR}} [[Oleksandr Zinchenko]] *{{fbicon|WAL}} [[David Brooks]] *{{fbicon|WAL}} [[Daniel James (cầu thủ bóng đá)|Daniel James]] *{{fbicon|WAL}} [[Jonny Williams]] *{{fbicon|WAL}} [[Neco Williams]] *{{fbicon|WAL}} [[Harry Wilson]] {{Div col end}} ;1 bàn phản lưới nhà {{Div col|colwidth=22em}} *{{fbicon|AND}} [[Emili García]] (trong trận gặp Malta) *{{fbicon|AZE}} [[Anton Krivotsyuk]] (trong trận gặp Luxembourg) *{{fbicon|BEL}} [[Nacer Chadli]] (trong trận gặp Đan Mạch) *{{fbicon|CRO}} [[Dominik Livaković]] (trong trận gặp Pháp) *{{fbicon|CYP}} [[Ioannis Kousoulos]] (trong trận gặp Luxembourg) *{{fbicon|FIN}} [[Märten Kuusk]] (trong trận gặp Bắc Macedonia) *{{fbicon|ISL}} [[Rúnar Már Sigurjónsson]] (trong trận gặp Đan Mạch) *{{fbicon|ISR}} [[Joel Abu Hanna]] (trong trận gặp Cộng hòa Séc) *{{fbicon|LIE}} [[Noah Frommelt]] (trong trận gặp Gibraltar) *{{fbicon|MLT}} [[Matthew Guillaumier]] (trong trận gặp Latvia) *{{fbicon|MDA}} [[Veaceslav Posmac]] (trong trận gặp Kazakhstan) *{{fbicon|NIR}} [[Stuart Dallas]] (trong trận gặp Na Uy) *{{fbicon|SWE}} [[Marcus Danielson]] (trong trận gặp Croatia) {{Div col end}} ==Bảng xếp hạng tổng thể== Kết quả của mỗi đội tuyển sẽ được sử dụng để tính bảng xếp hạng tổng thể của cuộc thi. {| |- style="vertical-align:top" ! align="center" | [[Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2020-21 (giải đấu A)#Bảng xếp hạng tổng thể|Hạng A]] ! align="center" | [[Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2020-21 (giải đấu B)#Bảng xếp hạng tổng thể|Hạng B]] |- style="vertical-align:top" | align="left" | {{2020–21 UEFA Nations League A tables|Tổng thể|only_pld_pts=yes|stack_footer=yes}} | align="left" | {{2020–21 UEFA Nations League B tables|Tổng thể|only_pld_pts=yes|stack_footer=yes}} |- style="vertical-align:top" ! align="center" | [[Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2020-21 (giải đấu C)#Bảng xếp hạng tổng thể|Hạng C]] ! align="center" | [[Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2020-21 (giải đấu D)#Bảng xếp hạng tổng thể|Hạng D]] |- style="vertical-align:top" | align="left" | {{2020–21 UEFA Nations League C tables|Tổng thể|only_pld_pts=yes|stack_footer=yes}} | align="left" | {{2020–21 UEFA Nations League D tables|Tổng thể|only_pld_pts=yes|stack_footer=yes}} |} ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== *{{trang web chính thức|https://www.uefa.com/uefanationsleague/}} {{Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu}} [[Thể loại:Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2020-21| ]] [[Thể loại:Mùa giải Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu|2020-21]] [[Thể loại:Bóng đá UEFA 2020–21| ]] mwnjmd74rrj4h0iuiaxg3uz1e3v2kot Từ Phấn Lâm 0 7745678 69535828 65625461 2023-01-05T14:04:45Z NhacNy2412Bot 843044 Lỗi ngôn ngữ không rõ wikitext text/x-wiki {{Infobox Officeholder |name = Từ Phấn Lâm |native_name = 徐粉林 |native_name_lang = zh-cn |image = |office = Phó Tham mưu trưởng [[Bộ Tham mưu liên hợp Quân ủy Trung ương Trung Quốc]] |term_start = [[Tháng 1]] năm [[2016]] |term_end = năm [[2017]] |office2 = Tư lệnh [[Quân khu Quảng Châu]] |term_start2 = [[Tháng 12]] năm [[2009]] |term_end2 = [[Tháng 1]] năm [[2016]] |predecessor2 = [[Chương Thấm Sinh]] |successor2 = ''Chức vụ bãi bỏ'' |birth_date = {{birth year and age|1953|7}} |birth_place = [[Kim Đàn]], tỉnh [[Giang Tô]] |death_date = |death_place = |party = [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] |alma_mater = [[Trường Đảng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]] |spouse = |allegiance = {{flag|Trung Quốc}} |branch = [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] |serviceyears = [[1972]]−[[2017]] |rank = [[Tập tin:PLAGeneral r.png|48px]] [[Thượng tướng]] |commands = [[Quân khu Quảng Châu]] |unit = |battles = |awards = }} {{Chinese name|[[Từ (họ)|Từ]]}} '''Từ Phấn Lâm''' ({{zh|s=徐粉林}}; sinh [[tháng 7]] năm [[1953]]) là [[Thượng tướng]] [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] (''PLA''). Ông từng giữ chức vụ Phó Tham mưu trưởng [[Bộ Tham mưu liên hợp Quân ủy Trung ương Trung Quốc]] và là Tư lệnh cuối cùng của [[Quân khu Quảng Châu]] từ năm [[2009]] đến năm [[2016]], trước khi Quân khu được giải thể trong đợt cải tổ quân đội của Chủ tịch Quân ủy Trung ương [[Tập Cận Bình]] vào [[tháng 1]] năm 2016. ==Tiểu sử== Từ Phấn Lâm sinh [[tháng 7]] năm [[1953]] tại [[Kim Đàn]], tỉnh [[Giang Tô]].<ref name=ifeng>{{chú thích web |url=http://renwuku.news.ifeng.com/index/detail/241/xufenlin |script-title=zh:徐粉林 |publisher=Phoenix New Media |date=ngày 27 tháng 8 năm 2013 |language=zh |access-date =ngày 25 tháng 4 năm 2015 |archive-date = ngày 12 tháng 8 năm 2016 |archive-url=https://web.archive.org/web/20160812190821/http://renwuku.news.ifeng.com/index/detail/241/xufenlin }}</ref><ref name=cv>{{chú thích web |url=http://www.chinavitae.com/biography/Xu%20_Fenlin%7C4353 |title=Từ Phấn Lâm |publisher=China Vitae |access-date = ngày 25 tháng 4 năm 2015}}</ref> Ông tốt nghiệp chính quy hàm thụ chuyên ngành quản lý [[kinh tế]] tại [[Trường Đảng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]]. Tháng 12 năm [[1972]], Từ Phấn Lâm gia nhập [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] ở tuổi 19, phục vụ tại [[Quân khu Lan Châu]] trong hơn ba thập kỷ, từng đảm nhiệm chức vụ Lữ đoàn trưởng [[Lữ đoàn]] Cao pháo, Tập đoàn quân 47 Lục quân; Sư đoàn trưởng [[Sư đoàn]] 139. Tháng 6 năm [[1998]], Từ Phấn Lâm nhậm chức Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Tập đoàn quân, Tham mưu trưởng [[Tập đoàn quân]] 47 Lục quân, Quân khu Lan Châu. Tháng 1 năm [[2002]], ông được bổ nhiệm giữ chức Phó Bí thư Đảng ủy, Tư lệnh Tập đoàn quân 47 Lục quân, thay cho [[Thường Vạn Toàn]]. Tháng 7 năm [[2004]], Từ Phấn Lâm được điều sang làm Phó Bí thư Đảng ủy, Tư lệnh Tập đoàn quân 21 Lục quân, [[Quân khu Lan Châu]]. Tháng 7 năm [[2007]], ông được điều từ [[Quân khu Lan Châu]] ở [[Tây Bắc Trung Quốc]] sang Quân khu Quảng Châu ở phía Đông Nam, thay thế [[Phòng Phong Huy]] giữ chức Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Quân khu, Tham mưu trưởng Quân khu Quảng Châu. Tháng 10 năm 2007, tại [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 17]], ông được bầu làm Ủy viên dự khuyết [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]] khóa XVII. Tháng 12 năm [[2009]], Từ Phấn Lâm được bổ nhiệm làm Phó Bí thư Đảng ủy, Tư lệnh [[Quân khu Quảng Châu]].<ref>{{chú thích báo|title=中国七大军区司令员之广州军区司令员徐粉林|url=http://www.gzs.cn/html/2012/11/10/214108-0.html|access-date =ngày 31 tháng 7 năm 2013|newspaper=济南日报|archive-date = ngày 16 tháng 11 năm 2012 |archive-url=https://web.archive.org/web/20121116125700/http://www.gzs.cn/html/2012/11/10/214108-0.html}}</ref> Ngày [[14 tháng 11]] năm [[2012]], tại [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 18]], Từ Phấn Lâm được bầu làm là Ủy viên chính thức [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII]].<ref name=ifeng/><ref name=cv/> Tháng 1 năm [[2016]], Chủ tịch Quân ủy Trung ương [[Tập Cận Bình]] tuyên bố giải thể Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị, Tổng cục Hậu cần và Tổng cục Trang bị của Quân giải phóng nhân dân Trung Quốc, để phân chia và sáp nhập vào các cơ quan của Quân ủy Trung ương; Từ Phấn Lâm được [[Quân ủy Trung ương Trung Quốc]] điều động về [[Bộ Tham mưu liên hợp Quân ủy Trung ương Trung Quốc|Bộ Tham mưu liên hợp Quân ủy Trung ương]] giữ chức Phó Tham mưu trưởng.<ref>{{chú thích web| url =http://giaoduc.net.vn/Quoc-te/Quan-doi-Trung-Quoc-thay-doi-nhan-su-Chien-khu-mien-Nam-phu-trach-Bien-Dong-post165211.gd | tiêu đề =Quân đội Trung Quốc thay đổi nhân sự, Chiến khu miền Nam "phụ trách" Biển Đông | author = | ngày =ngày 23 tháng 1 năm 2016 | ngày truy cập =ngày 30 tháng 1 năm 2018 | nơi xuất bản= Báo điện tử Giáo dục Việt Nam | ngôn ngữ = }}</ref><ref>{{chú thích báo|title=广州军区原司令员徐粉林进京 调入联合参谋部|url=http://www.gzs.cn/html/2012/11/10/214108-0.html|date=ngày 12 tháng 1 năm 2016|access-date =ngày 12 tháng 1 năm 2016|work=搜狐|archive-date = ngày 16 tháng 11 năm 2012 |archive-url=https://web.archive.org/web/20121116125700/http://www.gzs.cn/html/2012/11/10/214108-0.html}}</ref> ==Lịch sử thụ phong quân hàm== {| style="border:1px solid #8888aa; background-color:#f7f8ff; padding:5px; font-size:95%; margin: 0px 12px 12px 0px;" |- align=center |- bgcolor="#CCCCCC" ! Năm thụ phong!! 7.2002 !! 7.2008 !! 31.7.2013 |- align=center | '''Quân hàm''' || [[Tập tin:PLA Major General.svg|giữa|96x96px]] || [[Tập tin:PLA Lieutenant General.svg|giữa|96x96px]] || [[Tập tin:PLA General.svg|Thượng tướng|giữa|96x96px]] |- align=center | '''Cấp bậc'''|| [[Thiếu tướng]] || [[Trung tướng]] || [[Thượng tướng]] |- |colspan="12"| |} ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{thời gian sống|1953}} {{sơ khai nhân vật quân sự Trung Quốc}} [[Thể loại:Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] [[Thể loại:Người Giang Tô]] [[Thể loại:Tư lệnh Quân khu Quảng Châu]] j02fcy3zmjgw5qq8n29y3p98mlddtmq Bản mẫu:Philippine peso 10 7745906 40067202 32074504 2018-05-14T09:12:27Z Ngọc Xuân bot 533989 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki <span style="white-space: nowrap">{{#ifeq:{{{link|no}}}|yes |[[Peso Philippines|₱]] |₱ }}{{formatnum:{{{1|}}}}}</span><!-- -->{{#ifeq:{{{year|{{{2|0}}}}}}|0||{{#ifexpr:{{Inflation/PH/startyear}}<={{{year|{{{2|0}}}}}} and {{{year|{{{2|0}}}}}}<{{Inflation-year|PH}} |&#32;({{#if:{{{about|}}} |equivalent to about ₱{{formatnum:{{Inflation|PH|{{formatnum:{{{1|}}}|R}}|{{{year|{{{2}}}}}}|r={{{round|0}}}}}}} |equivalent to ₱{{formatnum:{{Inflation|PH|{{formatnum:{{{1|}}}|R}}|{{{year|{{{2}}}}}}|r={{{round|{{#ifexpr:{{Inflation|PH|{{formatnum:{{{1|}}}|R}}|{{{year|{{{2}}}}}}}}>1000|0|2}}}}}}}}} }} in {{Inflation-year|PH}}) }}}}<noinclude> {{Tài liệu}} </noinclude> qlzq0p0dfmg493t5tqkm3xbtc8swz2v Giải quần vợt Việt Nam Mở rộng 2017 0 7746406 56594129 40698901 2019-11-24T04:52:27Z Wiki thành viên Liên minh hội (WTL) 623507 wikitext text/x-wiki {{Infobox tennis event|2017|Giải quần vợt Việt Nam Mở rộng| | Logo= VNOP2017.png | Logo_size= 205px | date=21 - 29 tháng 10 | edition=3 | surface= Sân cứng | location=[[Thành phố Hồ Chí Minh]], [[Việt Nam]] | champs={{flagicon|RUS}} [[Mikhail Youzhny]] | champd={{flagicon|IND}} [[Saketh Myneni]] / {{flagicon|IND}} [[Vijay Sundar Prashanth]] | main_name=Giải quần vợt Việt Nam Mở rộng {{!}} Việt Nam Mở rộng | before_name=Giải quần vợt Việt Nam Mở rộng | after_name=Giải quần vợt Việt Nam Mở rộng }} '''[[Giải quần vợt Việt Nam Mở rộng]] 2017''' (hay còn gọi là '''Hưng Thịnh Vietnam Open 2017''') là giải [[quần vợt]] chuyên nghiệp thi đấu trên [[Sân quần vợt#Sân cứng|sân cứng]]. Đây là giải lần thứ hai, nằm trong hệ thống ATP Challenger Tour 2016. Giải diễn ra tại [[Thành phố Hồ Chí Minh]], [[Việt Nam]] từ 21 đến 29 tháng 10 năm 2016. Ngoài ra, sẽ có tay vợt người Pháp gốc Việt [[Alizé Lim]] làm đại sứ cho giải đấu này.<ref>{{chú thích web|url =http://thethao.thanhnien.vn/quan-vot/kieu-nu-quan-vot-goc-viet-lam-dai-su-giai-quan-vot-vietnam-open-78916.html|tiêu đề = Kiều nữ quần vợt gốc Việt làm đại sứ giải quần vợt Vietnam Open|ngày =14 tháng 10 năm 2017 |nhà xuất bản = Báo Thanh niên |ngày truy cập = 14 tháng 10 năm 2017 |ngôn ngữ = vi }}</ref> == Hệ thống điểm và tiền thưởng== {| class="wikitable" style="font-size:90%;text-align:center" |- | style="width:130px; background:#dfe2e9;" |'''Sự kiện''' | style="width:80px; background:lime;" |'''VĐ''' | style="width:108px; background:thistle;" |CK | style="width:85px; background:#ff0;" |BK | style="width:85px; background:#ffebcd;" |TK | style="width:85px; background:#afeeee;" |1/16 | style="width:85px; background:#afeeee;" |1/32 | style="width:85px;" |{{abbr|Q|Vượt qua vòng loại}} | style="width:85px;" |Q3 | style="width:85px;" |Q2 | style="width:85px;" |Q1 |- ! style="background:#ededed;" |Đơn nam | rowspan="4" |80 | rowspan="2" |48 | rowspan="2" |29 | rowspan="2" |15 |6 |0 |3 |0 |0 |0 |- ! style="background:#ededed;" |Đôi nam |0 |{{n/a}} | {{n/a}} | {{n/a}} | {{n/a}} | {{n/a}} |} {{col-begin}} {{col-break|width=30%}} ===Tiền thưởng=== {| class="wikitable" style="font-size:90%;text-align:center" |- | style="width:130px; background:#dfe2e9;" |'''Nội dung''' | style="width:80px; background:lime;" |'''VĐ''' | style="width:85px; background:thistle;" |CK | style="width:85px; background:#ff0;" |BK | style="width:85px; background:#ffebcd;" |TK | style="width:85px; background:#afeeee;" |1/16 | style="width:85px; background:#afeeee;" |1/32 | style="width:85px;" |Q2 | style="width:85px;" |Q1 |- | style="background:#dfe2e9;" |'''Đơn''' |$7,200 |$4.240 |$2,510 |$1,460 |$860 |$520 |$0 |$0 |- | style="background:#dfe2e9;" |'''Đôi''' |$3,100 |$1,800 |$1,080 |$640 |$360 |{{n/a}} |{{n/a}} |{{n/a}} |} ==Lịch thi đấu== ===Ngày thi đấu thứ 2 (22 tháng 10)=== * Hạt giống bị loại: ** [[Giải quần vợt Việt Nam Mở rộng 2017 - Đơn|Vòng loại đơn]]: {{flagicon|KAZ}} [[Timur Khabibulin]] [3], {{flagicon|SUI}} [[Mirko Martinez]] [4] * Lịch thi đấu ngày hôm nay {| class="wikitable" style="margin:auto;" ! colspan="4" style="white-space:nowrap;" | Trận đấu trên sân chính |- ! colspan="5" |'''Trận đấu tại Câu lạc bộ Lan Anh''' |- ! width=250| Sự kiện ! width=220| Người thắng trận ! width=220| Người thua cuộc ! width=250| Tỷ số |- |[[Giải quần vợt Việt Nam Mở rộng 2017 - Đơn#Vòng loại|Vòng loại đơn nam]] |'''{{flagicon|BUL}} [[Vasko Mladenov]] [5]''' |{{flagicon|KAZ}} [[Timur Khabibulin]] [3] |7<sup>7</sup>–6<sup>5</sup>,7–5 |- |[[Giải quần vợt Việt Nam Mở rộng 2017 - Đơn#Vòng loại |Vòng loại đơn nam]] |'''{{flagicon|SUI}} [[Jakub Paul]] [7]''' |{{flagicon|SUI}} [[Mirko Martinez]] [4] |6–1, 6–2 |- |[[Giải quần vợt Việt Nam Mở rộng 2017 - Đơn#Vòng loại |Vòng loại đơn nam]] |'''{{flagicon|SUI}} [[Raphael Baltensperger]] [1]''' |{{flagicon|VIE}} [[Artem Vũ]] |6–3, 6–4 |} ===Ngày thi đấu thứ 3 (23 tháng 10)=== * Hạt giống bị loại: ** [[Giải quần vợt Việt Nam Mở rộng 2017 - Đơn#Hạt giống|Đơn]]: ''Không có'' ** [[Giải quần vợt Việt Nam Mở rộng 2017 - Đôi#Hạt giống|Đôi]]: ''Không có'' [[Tập tin:D1VNOP2017.png|không_khung|nhỏ|phải]] {| class="wikitable" style="margin:auto;" ! colspan="4" style="white-space:nowrap;" | Trận đấu trên Câu lạc bộ Lan Anh |- ! colspan="5" |'''Trận đấu tại Sân trung tâm''' |- ! width=250| Sự kiện ! width=220| Người thắng trận ! width=220| Người thua cuộc ! width=250| Tỷ số |- |[[Giải quần vợt Việt Nam Mở rộng 2017 - Đôi|Vòng 1 Đôi]] |'''{{flagicon|THA}} [[Sanchai Ratiwatana]] [2]<br>{{flagicon|THA}} [[Sonchat Ratiwatana]] [2]''' |{{flagicon|THA}} Congsup Congcar<br>{{flagicon|AUS}} Wolfgang Oswald |6–1, 6–0 |- |[[Giải quần vợt Việt Nam Mở rộng 2017 - Đơn#Nửa trên|Vòng một Đơn]] |'''{{flagicon|TPE}} [[Trần Dịch]]''' |{{flagicon|UKR}} Vadym Ursu |6–1, 2–6, 6–2 |- |[[Giải quần vợt Việt Nam Mở rộng 2017 - Đơn#Nửa trên|Vòng một Đơn]] |'''{{flagicon|FRA}} Antoine Escoffier''' |{{flagicon|SUI}} [[Raphael Baltensperger]] |3–6, 6–1, 7–5 |- |[[Giải quần vợt Việt Nam Mở rộng 2017 - Đôi#Kết quả|Vòng một Đôi]] |'''{{flagicon|BUL}} [[Vasko Mladenov]]<br>{{flagicon|UKR}} Vadym Ursu''' |{{flagicon|KAZ}} [[Alexey Kedryuk]]<br>{{flagicon|VIE}} Artem Vu |6–1, 6–1 |- |[[Giải quần vợt Việt Nam Mở rộng 2017 - Đơn#Nửa dưới|Vòng một Đơn]] |'''{{flagicon|FRA}} [[Stéphane Robert]]''' |{{flagicon|VIE}} [[Phạm Minh Tuấn]] |7–5, 6–3 |-bgcolor=lavender |align="center" colspan=4|'''''Lễ khai mạc ''Giải quần vợt Việt Nam Mở rộng 2017'' - 15 phút''''' |- |[[Giải quần vợt Việt Nam Mở rộng 2017 - Đơn#Nửa dưới|Vòng một Đơn]] |'''{{flagicon|AUS}} [[Marinko Matosevic]]''' |{{flagicon|VIE}} [[Trịnh Linh Giang]] |4–6, 6–0, 6–2 |- |[[Giải quần vợt Việt Nam Mở rộng 2017 - Đơn#Nửa dưới|Vòng một Đơn]] |'''{{flagicon|AUS}} [[Akira Santillan]] [6]''' |{{flagicon|IND}} [[Saketh Myneni]] |6–4, 6–2 |- ! colspan="5" |'''Trận đấu tại Sân số 2''' |- ! width=250| Sự kiện ! width=220| Người thắng trận ! width=220| Người thua cuộc ! width=250| Tỷ số |- |[[Giải quần vợt Việt Nam Mở rộng 2017 - Đơn#Nửa dưới|Vòng một Đơn]] |'''{{flagicon|EGY}} [[Mohamed Safwat|M Safwat]]''' |{{flagicon|SUI}} Jakub Paul |7–5, 2–6, 6–3 |- !colspan=4|''Trận đấu bắt đầu lúc 10h sáng, trận đêm bắt đầu lúc 7 giờ tối [[Giờ Việt Nam|Giờ Việt Nam (UTC+7)]]'' |} ===Ngày thi đấu thứ 4 (24 tháng 10)=== * Hạt giống bị loại: ** [[Giải quần vợt Việt Nam Mở rộng 2017 - Đơn|Đơn]]: {{flagicon|KAZ}} [[Dmitry Popko|D Popko]] [7] ** [[Giải quần vợt Việt Nam Mở rộng 2017 - Đôi|Đôi]]: [[Tập tin:D2VNOP2017.png|không_khung|nhỏ|phải]] {| class="wikitable" style="margin:auto;" ! colspan="4" style="white-space:nowrap;" | Trận đấu trên Câu lạc bộ Lan Anh |- ! colspan="5" |'''Trận đấu tại Sân trung tâm''' |- ! width=250| Sự kiện ! width=220| Người thắng trận ! width=220| Người thua cuộc ! width=250| Tỷ số |- |[[Giải quần vợt Việt Nam Mở rộng 2017 - Đơn#Vòng loại|Vòng loại đơn nam]] |'''{{flagicon|IND}} [[Yuki Bhambri|Y Bhambri]] [4]''' |{{flagicon|NZL}} [[Jose Statham|J Statham]] |6–1, 6–4 |- !colspan=4|''Trận đấu bắt đầu lúc 10h sáng, trận đêm bắt đầu lúc 7 giờ tối [[Giờ Việt Nam|Giờ Việt Nam (UTC+7)]]'' |} ===Ngày thi đấu thứ 8 (28 tháng 10)=== ==Các suất dự giải đơn== ===Hạt giống=== {|class="sortable wikitable" |- ! width="70"| Quốc gia ! width="175"| Tay vợt ! Xếp hạng ! Hạt giống |- |{{flag|USA}} |[[Taylor Fritz]] |99 |1 |- |{{flag|RUS}} |[[Mikhail Youzhny]] |126 |2 |- |{{flag|CAN}} |[[Peter Polansky]] |130 |3 |- |{{flag|IND}} |[[Yuki Bhambri]] |146 |4 |- |{{flag|JPN}} |[[Go Soeda]] |159 |5 |- |{{flag|AUS}} |[[Akira Santillan]] |162 |6 |- |{{flag|KAZ}} |[[Dmitry Popko]] |189 |7 |- |{{flag|AUS}} |[[John Millman]] |194 |8 |} === Các suất tham dự khác === Những vận động viên sau đây được đặc cách vào thẳng giải đơn: * {{flagicon|VIE}} Trịnh Linh Giang * {{flagicon|USA}} [[Taylor Fritz]] * {{flagicon|AUS}} [[Marinko Matosevic]] * {{flagicon|VIE}} [[Phạm Minh Tuấn]] Những vận động viên sau đây nhân vé tham dự vòng đấu chính đơn sử dụng bảo vệ thứ hạng: * {{flagicon|IND}} [[Saketh Myneni]] Những vận động viên sau đây đã vượt qua vòng loại giải đơn: * {{flagicon|UKR}} [[Vadym Ursu]] * {{flagicon|BUL}} [[Vasko Mladenov]] * {{flagicon|SUI}} [[Jakub Paul]] * {{flagicon|SUI}} [[Raphael Baltensperger]] ==Đôi== ===Hạt giống=== {|class="sortable wikitable" |- ! width="70"| Quốc gia ! width="175"| Tay vợt ! width="70"| Quốc gia ! width="175"| Tay vợt ! Xếp hạng ! Hạt giống |- |{{flag|USA}} |[[James Cerretani]] |{{flag|AUS}} |[[Marc Polmans]] |153 |1 |- |{{flag|THA}} |[[Sanchai Ratiwatana]] |{{flag|THA}} |[[Sonchat Ratiwatana]] |199 |2 |- |{{flag|PHI}} |[[Ruben Gonzales (tennis)|Ruben Gonzales]] |{{flag|USA}} |[[Hunter Reese]] |446 |3 |- |{{flag|CAN}} |[[Peter Polansky]] |{{flag|AUS}} |[[Akira Santillan]] |497 |4 |} ===Các suất tham dự khác=== Những vận động viên sau đây được đặc cách vào thẳng giải đơn:: * {{flagicon|VIE}} [[Phạm Minh Tuấn]] / {{flagicon|VIE}} [[Trịnh Linh Giang]] * {{flagicon|KAZ}} [[Alexey Kedryuk]] / {{flagicon|VIE}} [[Artem Vũ]] * {{flagicon|THA}} [[Congsup Congcar]] / {{flagicon|AUS}} [[Wolfgang Oswald]] == Nhà vô địch == === Đơn === {{main|Giải quần vợt Việt Nam Mở rộng 2017 - Đơn}} * {{flagicon|RUS}} '''[[Mikhail Youzhny]]''' đánh bại {{flagicon|AUS}} [[John Millman]] 6–4, 6–4. === Đôi === {{main|Giải quần vợt Việt Nam Mở rộng 2017 - Đôi}} * {{flagicon|IND}} '''[[Saketh Myneni]]''' / {{flagicon|IND}} '''[[Vijay Sundar Prashanth]]''' đánh bại {{flagicon|JPN}} [[Ben McLachlan]] / {{flagicon|JPN}} [[Go Soeda]] 7–6<sup>(7–3)</sup>, 7–6<sup>(7–5)</sup>. ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== [https://ticketbox.vn/open-tennis Bán vé] {{Giải quần vợt Việt Nam Mở rộng}} {{DEFAULTSORT:Vietnam Open, 2017}} [[Thể loại:ATP Challenger Tour 2017|Giải quần vợt Việt Nam Mở rộng 2017]] [[Thể loại:Giải quần vợt Việt Nam Mở rộng|2017]] [[Thể loại:Thể thao Việt Nam năm 2017]] nxal25xjs4e7a5ipmm5v4xnqfq2wnv5 Thể loại:Sơ khai quần vợt 14 7746692 70114329 32075617 2023-06-09T03:41:40Z Ikidkaido 816786 SỬA trình bày wikitext text/x-wiki {{WPSS-cat}} {{Cổng thông tin|Quần vợt}} {{Hộp thông báo thể loại |text=<center>Thể loại này thuộc '''[[Wikipedia:Dự án/Quần vợt|Dự án Quần vợt]]'''.</center> }} {{Stub Category |article=[[quần vợt]] |newstub=Sơ khai quần vợt |category=Quần vợt }} {{DEFAULTSORT:Quần vợt}} [[Thể loại:Sơ khai thể thao theo môn thể thao]] 23gtaoedk5l8dg4xhg72lvetsevfl7m Bản mẫu:Sơ khai quần vợt 10 7746746 70114344 70114341 2023-06-09T03:45:15Z Ikidkaido 816786 THÊM {{DEFAULTSORT}} wikitext text/x-wiki {{asbox | image = Tennis ball.svg{{!}}link=Thể loại:Sơ khai quần vợt | pix = 30 | subject = liên quan đến [[quần vợt]] | qualifier = | category = Sơ khai quần vợt | tempsort = * | name = Bản mẫu:Sơ khai quần vợt }} <noinclude> {{DEFAULTSORT:Quần vợt}} [[Thể loại:Bản mẫu sơ khai quần vợt| ]] </noinclude> tept3ksgnyn9j4e9enhta7mtchpaj5a WTA Tour 0 7746767 64874946 32075746 2021-05-09T04:59:37Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Hiệp hội Quần vợt Nữ]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Hiệp hội Quần vợt Nữ]] 092ds6ujo2hmwsq24ofgnozsbcbodhe Núi Obama 0 7746849 68133642 65414747 2022-02-10T19:35:04Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.8.6 wikitext text/x-wiki {{Infobox mountain | name = Mount Obama | other_name = '''Boggy Peak | photo = Boggy Peak.JPG | photo_caption = Mount Obama | elevation_m = 402 | elevation_ref = <ref name= summitpost>[http://www.summitpost.org/mount-obama-once-boggy-peak/327589 "Mount Obama" on summitpost.org]. Truy cập 11/11/2017.</ref> | prominence_m = 402 | prominence_ref = <ref name="pb"/> | map = Antigua and Barbuda | map_alt = | map_caption = | label_position = | listing = [[Danh sách các nước theo điểm cao cực trị|Danh sách điểm cao]] | location = Antigua and Barbuda | range = | coordinates = {{coord| 17| 02| 31| N| 61| 51| 04| W| type:mountain_scale:100000| format=dms| display=inline,title}} | coordinates_ref = <ref name="pb" /> | topo = | type = | age = | first_ascent = | easiest_route = }} '''Núi Obama''', được biết đến với tên gọi '''đỉnh Boggy''', là đỉnh cao nhất của [[dãy núi Shekerley]] và là điểm cao nhất của đảo quốc [[Antigua và Barbuda]] <ref name= "pb">[http://www.peakbagger.com/peak.aspx?pid=8255 "Mount Obama" on Peakbagger]. Truy cập 11/11/2017.</ref><ref name= NGA >{{Chú thích web | tiêu đề=NGA GEOnet Names Server | nhà xuất bản=National Geospatial-Intelligence Agency | ngày tháng=ngày 7 tháng 7 năm 2008 | url=http://www.nima.mil/gns/html/index.html | ngày truy cập=ngày 22 tháng 7 năm 2008 | archive-date = ngày 8 tháng 10 năm 2003 | archive-url=https://web.archive.org/web/20031008130923/http://www.nima.mil/gns/html/index.html }}</ref>. ''Núi Obama'' có [[cao độ|độ cao]] 402 mét (1,319&nbsp;ft), nằm ở tây nam đảo <ref name= "pb" />. Từ đỉnh này có thể nhìn thấy các hòn đảo bao quanh [[Montserrat]] và [[Guadeloupe]] <ref name= nytimes>[http://events.nytimes.com/2009/02/15/travel/15hours.html ''36 Hours in Antigua''] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20171017150947/http://events.nytimes.com/2009/02/15/travel/15hours.html |date=2017-10-17 }}. [[The New York Times]], ngày 12 tháng 2 năm 2009. Truy cập 11/11/2017.</ref>. == Đổi tên == Đỉnh vốn có tên là '''đỉnh Boggy'''. Vào ngày 4 tháng 8 năm 2009, ngày sinh nhật thứ 48 của Tổng thống thứ 44 của Hoa Kỳ [[Barack Obama]], Thủ tướng Antigua Baldwin Spencer đã đổi tên thành núi Obama <ref name= ap>{{chú thích báo | url=http://www.huffingtonpost.com/2009/08/04/mount-obama-antigua-renam_n_251173.html| title=Mount Obama: Antigua Renames Its Highest Peak| last=Kentish| first=Anika| publisher=Huffington Post| agency=Associated Press| access-date = ngày 9 tháng 3 năm 2011 | date = ngày 9 tháng 8 năm 2009}}</ref>. == Tham khảo == {{tham khảo| colwidth= 25em}} == Xem thêm == * [[Danh sách các nước theo điểm cao cực trị]] {{Kiểm soát tính nhất quán}} {{Barack Obama}} {{DEFAULTSORT:Obama}} [[Thể loại:Địa mạo Antigua và Barbuda]] [[Thể loại:Núi cao nhất quốc gia]] [[Thể loại:Barack Obama]] o8ijid7e7e504n2jhzx90i2ahq35k2j Trường công ở Anh 0 7746930 50678407 32121386 2019-03-16T21:53:23Z Hugonino 176971 wikitext text/x-wiki '''Trường công ở Anh''' được gọi là ({{lang-en|'''State-funded schools''' (trường học do nhà nước tài trợ)}}), cung cấp dịch vụ giáo dục cho học sinh từ 3 đến 18 tuổi miễn phí. Khoảng 93% học sinh người Anh theo học tại các trường như vậy <ref>{{chú thích web | title = SCHOOLS, PUPILS, AND THEIR CHARACTERISTICS | publisher = [[Department for Education]] | date = ngày 16 tháng 7 năm 2015 | url = https://www.gov.uk/government/collections/statistics-school-and-pupil-numbers }}</ref>. Chúng bao gồm các trường học được gọi là academy có nhiều quyền tự trị hơn, các trường học cộng đồng (community school ở England và Wales thuộc chính quyền địa phương), các trường foundation school (cơ quan chính phủ có nhiều quyền hạn), trường học trợ giúp tự nguyện (voluntary aided school các tổ chức trợ giúp và có nhiều tiếng nói) và các trường học kiểm soát tự nguyện (voluntary controlled school: các tổ chức tuy góp phần xây dựng nhưng ít có tiếng nói hơn các trường voluntary aided school); một số ít là các trường nội trú nhà nước (state boarding school) và ba trường là Trường Cao đẳng Công nghệ Thành phố. Một thiểu số quan trọng là các trường học tôn giáo (faith school), gắn liền với các nhóm tôn giáo, đa số thường là [[Giáo hội Anh]] hoặc [[Nhà thờ Công giáo La Mã]]. Tất cả những trường này được tài trợ thông qua thuế quốc gia và địa phương. Một số trường trung học được tài trợ bởi nhà nước là các trường chuyên biệt (specialist schools), nhận được kinh phí bổ sung để phát triển một hoặc nhiều môn học mà trường chuyên về. Các trường công lập có thể yêu cầu cha mẹ trả tiền cho các hoạt động ngoại khóa như học bơi và các chuyến đi dạo, miễn là các khoản phí này là tự nguyện. ==Chú thích== {{Tham khảo|cột=}}{{Sơ khai trường học}} [[Thể loại:Giáo dục Anh]] [[Thể loại:Giáo dục công lập Vương quốc Liên hiệp Anh]] [[Thể loại:Trường miễn phí ở Anh]] [[Thể loại:Trường tiểu học ở Anh]] [[Thể loại:Trường trung học ở Anh]] c90n4ezjrtfriqizn4n1x58lgt9x6x3 Alizé Lim 0 7746943 67523049 65795452 2021-12-13T22:03:02Z NDKDDBot 814981 Sửa thể loại... ([[Special:Redirect/page/19673702|câu hỏi?]]) wikitext text/x-wiki {{Infobox tennis biography | name = Alizé Lim | image = Lim WMQ14 (14606396182).jpg | caption = Alizé Lim năm 2014 | country = {{FRA}} | residence = Paris, Pháp | birth_date = {{Ngày sinh và tuổi|df=yes|1990|07|13}} | birth_place = [[Paris]], Pháp | height = {{height|m=1,73}} | turnedpro = 2010 | plays = Tay phải (chơi hai tay) | careerprizemoney = $400,453 | singlesrecord = 249–223 | singlestitles = 0 WTA, 3 ITF | highestsinglesranking = 135 (26 tháng 5 năm 2014) | currentsinglesranking = 309 (16 tháng 10 năm 2017) | AustralianOpenresult = Q3 ([[2014 Australian Open – Women's Singles Qualifying#Second qualifier|2014]]) | FrenchOpenresult = V1 ([[2014 French Open – Women's Singles#Section 1|2014]], [[2015 French Open – Women's Singles#Section 4|2015]], [[2016 French Open – Women's Singles|2016]], [[2017 French Open – Women's Singles|2017]]) | Wimbledonresult = | USOpenresult = Q1 ([[2011 US Open – Women's Singles Qualifying#Fifteenth Qualifier|2011]], [[2013 US Open – Women's Singles Qualifying#Third Qualifier|2013]]) | doublesrecord = 111–112 | doublestitles = 0 WTA, 6 ITF | highestdoublesranking = 148 (7 tháng 11 năm 2016) | currentdoublesranking = 587 (16 tháng 10 năm 2017) | AustralianOpenDoublesresult = | FrenchOpenDoublesresult = V1 ([[2011 French Open – Women's Doubles|2011]], [[2013 French Open – Women's Doubles|2013]], [[Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2017 - Đôi nữ|2017]]) | WimbledonDoublesresult = | USOpenDoublesresult = V1 ([[2011 US Open – Women's Doubles|2011]], [[2013 US Open – Women's Doubles|2013]]) | updated = 30 tháng 1 năm 2017 }} '''Alizé Lim''' (sinh ngày 13 tháng 7 năm 1990 tại [[Paris]]) là vân động viên [[quần vợt]] chuyên nghiệp [[người Pháp]].<ref>{{Chú thích web |url=http://www.cinetelerevue.be/fr/alize-lim-belle-de-match.html |ngày truy cập=2017-10-16 |tựa đề=Bản sao đã lưu trữ |archive-date = ngày 3 tháng 8 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20170803212324/http://www.cinetelerevue.be/fr/alize-lim-belle-de-match.html |url-status=dead }}</ref> Vị trí bảng xếp hạng [[WTA Tour|WTA]] cao nhất trong sự nghiệp của cô là vị trí số 135 thế giới mà cô đạt được vào ngày 26 tháng 5 năm 2014. Vị trí cao nhất trong bảng xếp hạng đôi của cô là vị trí số 231 thế giới vào ngày 12 tháng 8 năm 2013. Lim đánh cặp với người đồng hương [[Victoria Larrière]] trong giải đôi nữ Pháp Mở rộng năm 2011 và thua trong trận đầu tiên trước [[Bethanie Mattek-Sands]] và [[Meghann Shaughnessy]]. Cô ra mắt Grand Slam lần đầu tiên tại [[Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2014]], với vé đặc cách không tham gia vòng loại. Cô thua vòng một trước người đồng đội tập luyện thường xuyên và là tay vợt số 1 thế giới lúc đó [[Serena Williams]]. ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== {{Thể loại Commons|Alizé Lim}} * {{wta|id=14453}} * {{ITF female profile|number=100090876}} {{DEFAULTSORT:Lim, Alize}} [[Thể loại:Sinh năm 1990]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Nữ vận động viên quần vợt Pháp]] [[Thể loại:Người Pháp gốc Việt]] [[Thể loại:Vận động viên Paris]] {{Vietnam-tennis-bio-stub}} lrcct3m186n03mfw2chwl800m42rd7h Bản mẫu:Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2017 (Sơ đồ) 10 7747991 32441607 32428931 2017-10-28T16:54:02Z Boyconga278 388680 Cập nhật wikitext text/x-wiki {{align|left|{{v|t|e|template=Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2017 (Sơ đồ)}}&nbsp;}}<br> {{#gọi:RoundN|N16 |3rdplace=yes|bold_winner=high|widescore=yes <!--Ngày-Nơi|Đội 1|Tỷ số 1|Đội 2|Tỷ số 2--> <!--Vòng 16 đội--> |16 tháng 10 — [[Sân vận động Jawaharlal Nehru (Delhi)|New Delhi]]|{{fbu|17|COL}}|0|{{fbu|17|GER}}|4 |18 tháng 10 — [[Sân vận động Jawaharlal Nehru (Kochi)|Kochi]]|{{fbu|17|BRA}}|3|{{fbu|17|HON}}|0 |16 tháng 10 — [[Sân vận động Jawaharlal Nehru (Delhi)|New Delhi]]|{{fbu|17|PAR}}|0|{{fbu|17|USA}}|5 |17 tháng 10 — [[Sân vận động Salt Lake|Kolkata]]|{{fbu|17|ENG}} ([[Phạt đền (bóng đá)|ph.đ.]])|0 (5)|{{fbu|17|JPN}}|0 (3) |17 tháng 10 — [[Sân vận động Fatorda|Margao]]|{{fbu|17|MLI}}|5|{{fbu|17|IRQ}}|1 |18 tháng 10 — [[Sân vận động DY Patil|Navi Mumbai]]|{{fbu|17|GHA}}|2|{{fbu|17|NIG}}|0 |17 tháng 10 — [[Sân vận động Thể thao Indira Gandhi|Guwahati]]|{{fbu|17|FRA}}|1|{{fbu|17|ESP}}|2 |17 tháng 10 — [[Sân vận động Fatorda|Margao]]|{{fbu|17|IRN}}|2|{{fbu|17|MEX}}|1 <!--Tứ kết--> |22 tháng 10 — [[Sân vận động Salt Lake|Kolkata]]|{{fbu|17|GER}}|1|{{fbu|17|BRA}}|2 |21 tháng 10 — [[Sân vận động Fatorda|Margao]]|{{fbu|17|USA}}|1|{{fbu|17|ENG}}|4 |21 tháng 10 — [[Sân vận động Thể thao Indira Gandhi|Guwahati]]|{{fbu|17|MLI}}|2|{{fbu|17|GHA}}|1 |22 tháng 10 — [[Sân vận động Jawaharlal Nehru (Kochi)|Kochi]]|{{fbu|17|ESP}}|3|{{fbu|17|IRN}}|1 <!--Bán kết--> |25 tháng 10 — [[Sân vận động Salt Lake|Kolkata]]|{{fbu|17|BRA}}|1|{{fbu|17|ENG}}|3 |25 tháng 10 — [[Sân vận động DY Patil|Navi Mumbai]]|{{fbu|17|MLI}}|1|{{fbu|17|ESP}}|3 <!--Chung kết--> |28 tháng 10 — [[Sân vận động Salt Lake|Kolkata]]|{{fbu|17|ENG}}|5|{{fbu|17|ESP}}|2 <!--Tranh hạng ba--> |28 tháng 10 — [[Sân vận động Salt Lake|Kolkata]]|{{fbu|17|BRA}}|2|{{fbu|17|MLI}}|0 }} pxq0sao0bzob4bbrk07bxtrq05v7hto Bản mẫu:2017 FIFA U-17 World Cup – Bracket 10 7748005 32078000 2017-10-16T15:08:42Z Boyconga278 388680 Boyconga278 đã đổi [[Bản mẫu:2017 FIFA U-17 World Cup – Bracket]] thành [[Bản mẫu:Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2017 (Sơ đồ)]]: Việt hóa wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2017 (Sơ đồ)]] hhk336l9ackgp0btpmaqbngyrh9xcwk Chiều Chủ nhật trên đảo Grande Jatte 0 7748154 69976748 64513165 2023-05-13T14:00:24Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.4 wikitext text/x-wiki {{Thông tin tranh | hình=Georges Seurat - A Sunday on La Grande Jatte -- 1884 - Google Art Project.jpg | image_size=350px | tên=Chiều Chủ nhật trên đảo Grande Jatte | tác giả=[[Georges Seurat]] | năm =1884–1886 | chủ đề= Con người nghỉ ngơi tại đảo [[Grande Jatte]], Paris | chất liệu=[[Sơn dầu]] | cao=207,6 | rộng=308 | bảo tàng=[[Viện Nghệ thuật Chicago]]<ref>{{chú thích web|last=Roch|first=Christine L.|title=From "Rube Town" to Modern Metropolis:|url=http://www.mtholyoke.edu/~croch/thesis.html|ngày truy cập=2017-10-16|archive-date=2012-10-15|archive-url=https://web.archive.org/web/20121015164219/http://www.mtholyoke.edu/~croch/thesis.html|url-status=dead}}</ref> }} '''''Chiều Chủ nhật trên đảo Grande Jatte''''' ({{lang-fr|'''Un dimanche après-midi à l'Île de la Grande Jatte'''}}) là tác phẩm tranh sơn dầu năm 1884 nổi bật của họa sĩ [[Georges Seurat]]. Đây là một ví dụ điển hình của kỹ thuật [[pha màu theo phép xen kẽ]] trên khổ rộng. Tranh của Seurat phác họa những người dân thành phố [[Paris]] trong công viên ven [[sông Seine]]. ==Chú thích== {{tham khảo|30em}} ==Xem thêm== *{{chú thích sách |editor=O'Neill, J| title= ''Georges Seurat, 1859-1891'' | location=New York | publisher=The Metropolitan Museum of Art | year=1991 | url=http://libmma.contentdm.oclc.org/cdm/ref/collection/p15324coll10/id/73155}} *[[William Everdell|William R. Everdell,]] ''The First Moderns: Profiles in the Origins of Twentieth Century Thought'' (Chicago: University of Chicago Press). *[https://books.google.com/books?id=11MEAAAAMBAJ&lpg=PA53&pg=PA53#v=onepage&q&f=false Life magazine], article on the MOMA fire with a picture of the painting being covered by workers. ==Liên kết ngoài== {{external media | width = 210px | float = right | headerimage=[[Tập tin:Georges Seurat - A Sunday on La Grande Jatte -- 1884 - Google Art Project-x1-y0.jpg|210px]] | video1 = [https://www.youtube.com/watch?v=wNB9Vm6MoDQ Georges Seurat, ''A Sunday on La Grande Jatte'' - 1884, 1884-86], [[Smarthistory]]<ref name="smarth">{{chú thích web | title =Seurat, A Sunday on La Grande Jatte | work = | publisher =[[Smarthistory]] at [[Khan Academy]] | date = | url =http://smarthistory.khanacademy.org/post-impressionism.html | accessdate =ngày 23 tháng 4 năm 2016 | archive-date =2014-11-07 | archive-url =https://web.archive.org/web/20141107163536/http://smarthistory.khanacademy.org/post-impressionism.html | url-status =dead }}</ref> }} *[http://www.artic.edu/aic/exhibitions/seurat/seurat.html Seurat and the Making of ''La Grande Jatte''] *[http://www.artble.com/artists/georges_seurat/paintings/a_sunday_afternoon_on_the_island_of_la_grande_jatte ''La Grande Jatte'' – Inspiration, Analysis and Critical Reception] * [http://www.artic.edu/aic/collections/artwork/27992 About this Artwork], [[Art Institute of Chicago]] *[http://libmma.contentdm.oclc.org/cdm/compoundobject/collection/p15324coll10/id/73155 Georges Seurat, 1859–1891], MoMA exhibition catalog {{Use dmy dates|date=November 2010}} * [http://colourlex.com/project/seurat-la-grande-jatte/ Georges Seurat, ''Sunday Afternoon at La Grande Jatte'', ColourLex] {{Sơ khai nghệ thuật}} [[Thể loại:Tranh vẽ Hậu ấn tượng]] [[Thể loại:Tranh của Georges Seurat]] [[Thể loại:Tranh của Viện Nghệ thuật Chicago]] s4ka9fg7euhnv6ywuoo8t452zdnkaw1 Blase Joseph Cupich 0 7748543 70091700 67541421 2023-06-06T16:09:52Z TuanUt-Bot! 327293 /* Tiểu sử */đồng bộ, replaced: Hoa Kì → Hoa Kỳ (2) wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> Blase Joseph Cupich | title = Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Chicago]] <br/> (2014 - nay) <br/> Giám mục chính tòa [[Giáo phận Spokane]] <br/> (2010 - 2014) <br/> Giám mục chính tòa [[Giáo phận Rapid City]] <br/> (1998 - 2010) | image = Cdl. Cupich (cropped).png | alt = | caption = | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[Francis George]] | successor = Đương nhiệm <!-- Orders --> | ordination = Ngày 16 tháng 8 năm 1975 | ordained_by = [[Daniel E. Sheehan]] | consecration = Ngày 21 tháng 9 năm 1998 | consecrated_by = [[Harry Joseph Flynn]] | cardinal = Ngày 19 tháng 11 năm 2016 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Phanxicô]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 19 tháng 3 năm 1949 | birth_place = [[Omaha]], [[Nebraska]], [[Hoa Kỳ]] | death_date = | death_place = | previous_post = }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of Blase Joseph Cupich.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"Peace be with you"'' |tòa = [[Tổng giáo phận Chicago]] }} '''Blase Joseph Cupich''' (Sinh 1949) là một người Hoa Kỳ của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông hiện đảm nhận vị trí Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Chicago]].<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/dioceses/diocese/chic0.htm#2348 Metropolitan Archdiocese of Chicago]</ref> ==Tiểu sử== Hồng y Cupich sinh ngày 19 tháng 3 năm 1949 tại [[Omaha]], NE, Hoa Kỳ. Sau khi theo học tại các trường tiểu học và trung học cơ sở, cậu bé Cupich theo học tại "Trường Cao đẳng St. Thomas" tại St. Paul, bang Minnesota. Ông tốt nghiệp tại đây với bằng cử nhân về triết học năm 1971. Từ năm 1971 đến năm 1975, ông là sinh viên của Giáo hoàng Học viện Bắc Mỹ ở Rôma, và học thần học tại Đại học Giáo hoàng Gregorian. Năm 1979, ông nhận bằng cử nhân và năm 1987 nhận bằng tiến sĩ về thần học bí tích tại Đại học Công giáo Hoa Kỳ tọa lạc tại Washington, D.C.<ref name=v>[https://press.vatican.va/content/salastampa/en/documentation/cardinali_biografie/cardinali_bio_cupich_b.html CUPICH Card. Blase J.]</ref> Sau quá trình tu học, ngày 16 tháng 8 năm 1975, ông được thụ phong chức vị linh mục, bởi Giám mục [[Daniel Eugene Sheehan]], Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Omaha]], [[Nebraska]]. Ông cũng là thành viên của linh mục đoàn Tổng giáo phận Omaha.<ref name=h>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bcupich.html Blase Joseph Cardinal Cupich - Archbishop of Chicago, Illinois - Cardinal-Priest of San Bartolomeo all’Isola]</ref> Sau khi thụ phong linh mục, ông giữ các chức vụ sau: linh mục Phó giáo xứ "Giáo xứ Thánh Margaret Mary" và giáo viên tại "Trường Trung học Phaolô VI" ở Omaha (1975-1978); giám đốc văn phòng Phụng vụ Tổng giáo phận (1978-1981); linh mục cộng tác địa phương tại Tòa Khâm sứ tông đồ ở Washington, D.C. (1981-1987); chính xứ giáo xứ "Giáo xứ Thánh Mary" ở Bellevue (1987-1989); Chủ tịch và Hiệu trưởng của "Trường Cao đẳng Giáo hoàng Josephinum" ở Columbus, Ohio (1989-1997); chính xứ giáo xứ "Giáo xứ Robert Roberto" ở Omaha (1997-1998).<ref name=v/> Ngày 7 tháng 7 năm 1998, Tòa Thánh loan báo việc chọn linh mục Blase Cupich làm Giám mục chính tòa [[Giáo phận Rapid City]], bang [[South Dakota]]. Lễ tấn phong cho Tân giám mục được cử hành ngày 21 tháng 9 cùng năm, bởi các vị chủ sự gồm: [[Harry Joseph Flynn]], Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Saint Paul and Minneapolis]], bang [[Minnesota]]. Hai vị phụ phong gồm: [[Elden Francis Curtiss]], Tổng giám mục Omaha và [[Charles Joseph Chaput]], O.F.M. Cap., Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Denver]], thuộc bang [[Colorado]].<ref name=h/> Tân giám mục chọn khẩu hiệu:''Peace be with you''.<ref name=g/> Ngày 30 tháng 6 năm 2010, Tòa Thánh thuyên chuyển Giám mục Cupich, bổ nhiệm ông làm Giám mục chính tòa [[Giáo phận Spokane]], bang [[Washington]]. Ông đã đến nhận giáo phận này ngày 3 tháng 9 cùng năm.<ref name=h/> Ngày 20 tháng 9 năm 2014, Tòa Thánh loan tin việc tuyển chọn Giám mục Cupich làm Tổng giám mục chính tòa [[Tổng giáo phận Chicago]], bang [[Illinois]]. Ông nhậm chức vị này ngày 18 tháng 11 cùng năm. Hai năm sau, trong Công nghị Hồng y 2016 tổ chức ngày 19 tháng 11, [[Giáo hoàng Phanxicô]] vinh thăng Tổng giám mục Cupich tước vị Hồng y Nhà thờ San Bartolomeo all’Isola. Ngay ngày hôm sau, ông đã đến nhận nhà thờ hiệu tòa của mình.<ref name=h/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{DEFAULTSORT:Cupich, Blase}} [[Thể loại:Sinh năm 1949]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Người Mỹ gốc Croatia]] piktckhnrx2p51qta2ix5n2u9d0nsrb Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII 0 7748572 63724887 63724565 2020-08-26T00:19:05Z ThitxongkhoiAWB 345883 clean up, replaced: → (6) using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{Chú thích trong bài}}{{Infobox Central Committee outline | image = Flag of the Chinese Communist Party.svg | imagesize = 180px | caption = Đảng kỳ Đảng Cộng sản Trung Quốc | name = Ủy ban Trung ương<br>Đảng Cộng sản Trung Quốc<br>khóa XVIII | number = 2012 - 2017 | start = 15/11/2012 | end = 24/10/2017<br />{{số năm theo năm và ngày|2012|11|15|2017|10|24}} | gs = [[Tập Cận Bình]] | es = [[Lưu Vân Sơn]] | ig = [[Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ban Thường vụ<br>Bộ Chính trị]]: 7 ủy viên<br>[[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|Bộ Chính trị]]: 25 ủy viên <br>[[Ban Bí thư Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ban Bí thư]]: 7 ủy viên | departments = | full = 205 ủy viên | candidates = 171 dự khuyết | delegates = |sessionstart1 = |sessionnumber1 = |sessionend1 = |sessionnumber2 = |sessionstart2 = |sessionend2 = |previous = [[Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVII|khóa&nbsp;17]] |next = [[Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX|khóa&nbsp;19]] }} '''Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII''' ({{lang-zh|中国共产党第十八届中央委员会}}, [[Hán-Việt]]: Trung Quốc Cộng sản Đảng Đệ Thập Bát Giới Trung ương Ủy viên Hội) hay còn được gọi '''Trung Cộng Trung ương khóa XVIII''' ({{lang-zh|中共中央第十八届}}), '''Trung ương Đảng khóa XVIII''' ({{lang-zh|中央党第十八届}}) là cơ quan do [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 18|Đại hội đại biểu Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII]] bầu ra vào ngày 15/11/2012, và kết thúc nhiệm kỳ cho tới Đại hội Đại biểu khóa XIX bầu ra Ủy ban Trung ương khóa mới vào tháng 10/2017. Ủy ban gồm Ủy viên Trung ương Đảng và Ủy viên Dự khuyết Trung ương Đảng. Ủy viên Trung ương Đảng có quyền biểu quyết, trong khi đó Ủy viên Dự khuyết Trung ương thì không. Nếu một Ủy viên Trung ương bị miễn nhiệm ra khỏi Trung ương Đảng thì ví trí bổ sung sẽ là ủy viên dự khuyết, được sắp xếp theo số phiếu bầu cao nhất làm thứ tự ưu tiên. Để được bầu vào Trung ương Đảng, ứng viên phải có trên 5 năm tuổi Đảng. Phiên họp toàn thể lần thứ nhất tổ chức năm 2012, có nhiệm vụ bầu [[Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ban Thường vụ Bộ Chính trị]] và [[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|Bộ Chính trị]]. Đồng thời chịu trách nhiệm phê duyệt các ủy viên thuộc [[Ban Bí thư Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ban Bí thư]], [[Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương Đảng]] và Ban Thường vụ Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương Đảng. Trong đó tại phiên họp toàn thể lần thứ 2 tổ chức tháng 3/2013, chịu trách nhiệm đề cử các ứng viên vào các vị trí cấp cao Nhà nước. Các phiên họp toàn thể còn lại của Trung ương khóa XVIII được biết đến với việc công bố một loạt các chương trình cải cách trên quy mô chưa từng có kể từ thời kỳ [[Đặng Tiểu Bình]], bao gồm "xây dựng xã hội khá giả toàn diện", "cải cách sâu sắc toàn diện", "quản lý đất nước bằng pháp luật toàn diện" và "quản lý Đảng nghiêm khắc toàn diện". Trung ương khóa XVIII cũng chứng kiến ​​số thành viên bị miễn nhiệm ra khỏi tổ chức do tham nhũng cao nhất trong lịch sử của Đảng. ==Phương pháp bầu cử== Trung ương Đảng khóa XVIII được bầu bằng cách sử dụng phương pháp "nhiều ứng viên hơn ghế". Tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XVIII, các đại biểu có thể bỏ phiếu cho 224 ứng cử viên cho 205 ghế Ủy viên Trung ương, và 190 ứng cử viên cho 171 ủy viên dự khuyết. 8,5% ứng cử viên ủy viên Trung ương và 10% ứng cử viên ủy viên dự khuyết không được bầu. Trong số 373 ủy viên và ủy viên dự khuyết, trong số đó có 184 ủy viên (48,9%) được bầu vào Ủy ban Trung ương lần đầu tiên. 5/9 ủy viên được sinh ra vào những năm 1960 có liên quan đến [[Đoàn Thanh niên Cộng sản Trung Quốc|Đoàn Thanh niên Cộng sản]]. Rất ít đứa con của các quan chức cao cấp trước đây (được gọi là "[[thái tử Đảng]]") đã giành được ủy viên chính thức vào Trung ương khóa XVIII, mặc dù một số ít là ủy viên dự khuyết. Số lượng thành viên làm việc trong các doanh nghiệp quốc doanh do Trung ương quản lý tăng từ một trong Trung ương khóa XVII lên 6, còn Trương Thụy Mẫn (đứng đầu Haier) được bầu lại. Số lượng các thành viên từ [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc|quân đội]] vẫn không thay đổi so với khóa trước đó ở khoảng 20%, tiếp tục một truyền thống đã có từ trước đó. ==Phiên họp toàn thể== {| class="wikitable" |- ! style="" scope="col" | Phiên họp toàn thể<br />lần thứ ! style="" scope="col" | Bắt đầu-Kết thúc ! style="" scope="col" | Thời gian ! style="" scope="width:50em;" | Nội dung chính |- |align=center|1||align=center|15/11/2012||align=center|1 ngày||[[Tập Cận Bình]] được bầu làm [[Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc|Tổng Bí thư]] và [[Quân ủy Trung ương Trung Quốc|Chủ tịch Quân ủy Trung ương]]. Ủy ban Trung ương bầu Bộ Chính trị gồm 25 thành viên, Ủy ban Thường vụ Bộ Chính trị gồm 7 thành viên và Ban Bí thư gồm 7 ủy viên, với [[Lưu Vân Sơn]] là Bí thư thứ nhất. Hội nghị đã thông qua thành viên Ủy ban Thường vụ Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương do phiên họp toàn thể Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương bầu chọn và [[Vương Kỳ Sơn]] được bầu với vai trò Bí thư, đồng thời cũng bầu Tổng thư ký và một số Phó Bí thư của Ủy Kỷ Trung ương Trung Cộng. |- |align=center|2||align=center|26-28/2/2013||align=center|3 ngày||Phiên họp đã thông qua danh sách các ứng cử viên cho các vị trí lãnh đạo trong [[Nhân đại|Nhân Đại khóa 12]] và [[Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Quốc vụ viện]] khóa 12, cũng như kế hoạch tái cơ cấu của Hội đồng Nhà nước nhằm "quản lý đơn giản và phân cấp". |- |align=center|3||align=center|9-12/11/2013||align=center|4 ngày||Tập Cận Bình đã đưa ra một báo cáo thay mặt Bộ Chính trị với tiêu đề "Quyết định về các vấn đề chính liên quan đến cải cách sâu rộng hơn". Phân bổ các nguồn lực để thị trường phát triển, trong bài phát biểu chính thức, "một vai trò quyết định". Các thủ tục được đưa tới tự do hóa hệ thống ngân hàng, với mục tiêu đạt được kết quả đáng kể vào năm 2020. Ủy ban An ninh Quốc gia và nhóm lãnh đạo trung ương cải cách sâu sắc một cách toàn diện đã được thành lập, và cả hai đều được dẫn dắt bởi Tập Cận Bình. Cuộc họp nới lỏng chính sách một con. |- |align=center|4||align=center|20-23/10/2014||align=center|4 ngày||Hội nghị đã thông qua một loạt các cải cách pháp lý toàn diện. Quyết định giữ nguyên ưu thế của chế độ Cộng sản và nhấn mạnh tầm quan trọng của Hiến pháp. Hội nghị miễn nhiệm 5 ủy viên trung ương và bầu bổ sung. |- |align=center|5||align=center|26-29/10/2015||align=center|4 ngày||Phiên họp thông qua bản dự thảo kế hoạch 5 năm lần thứ 13, với các điều khoản về chống đói nghèo. Giáo dục trung học cho trẻ em sẽ được miễn phí, bao gồm cả học phí; kêu gọi xây dựng một xã hội lành mạnh toàn diện vào năm 2020 và xoá bỏ hoàn toàn các "quận nghèo" (pinkunxian), và một sự nới lỏng rộng rãi đối với chính sách một con: bất kỳ cặp vợ chồng nào cũng có thể có hai con. Ủy ban Trung ương thông qua một nghị quyết xác nhận việc trục xuất các thành viên ủy viên Trung ương; đây là số lượng lớn nhất ủy viên bị miễn nhiệm trong một phiên họp về tội danh tham nhũng. |- |align=center|6||align=center|24-27/10/2016||align=center|4 ngày||Trọng tâm chính của Hội nghị là "kỷ luật chặt chẽ và giám sát của Đảng Cộng sản". Tập Cận Bình đã nỗ lực để minh bạch hơn trong quá trình ra quyết định trong quản lý địa phương, cũng là nỗ lực của ông để thiết lập một hình ảnh tích cực về Đảng Cộng sản Trung Quốc ở nước ngoài. Đây là chiến dịch chống tham nhũng tích cực của ông trong hệ thống chính trị của Trung Quốc. Tập đã được tuyên bố là "lãnh đạo hạt nhân" của đảng. Ủy ban Trung ương thông qua một việc miễn nhiễm một số ủy viên Trung ương. |- |align=center|7||align=center|11-14/10/2017||align=center|4 ngày||Hội nghị đã nghe và thảo luận báo cáo công tác của Tổng Bí thư Tập Cận Bình theo ủy thác của Bộ Chính trị. Hội nghị đã thẩm định và thông qua báo cáo của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII trình lên Đại hội Đảng lần thứ XIX; thẩm định và thông qua báo cáo công tác của Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương trình lên Đại hội Đảng lần thứ XIX; thẩm định và thông qua dự thảo "[[Điều lệ Đảng Cộng sản Trung Quốc]]" (sửa đổi), quyết định trình 3 văn bản này lên Đại hội Đảng lần thứ XIX thẩm định và xem xét. |} ==Các ban Đảng Trung ương== {| class="wikitable" width=100% |- style="" ! style="" scope="width:25em;"| Các Ban Đảng Trung ương ! style="" scope="width:25em;"| Chức vụ ! style="" scope="width:25em;"| Lãnh đạo ! style="" scope="width:25em;"| Kiêm nhiệm ! style="" scope="width:25em;"| Nhiệm kỳ ! style="" scope="col" | Ghi chú |- |'''Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương'''||Bí thư||[[Vương Kỳ Sơn]]||Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị||15/11/2012-24/10/2017<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2012|11|15|2017|10|24}}|| |- |rowspan="2"|'''Ban Liên lạc Đối ngoại Trung ương'''||rowspan="2"|Trưởng ban||[[Vương Gia Thụy]]||Ủy viên Trung ương Đảng||15/11/2012-16/11/2015<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2012|11|15|2015|11|16}}|| |- |[[Tống Đào]]|| ||15/11/2015-24/10/2017<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2015|11|16|2017|10|24}}|| |- |'''Ban Tổ chức Trung ương'''||Trưởng ban||[[Triệu Lạc Tế]]||Ủy viên Bộ Chính trị||15/11/2012-24/10/2017<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2012|11|15|2017|10|24}}|| |- |'''Phòng nghiên cứu chính sách Trung ương Trung Quốc'''||Chủ nhiệm||[[Vương Hộ Ninh]]||Ủy viên Bộ Chính trị||15/11/2012-24/10/2017<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2012|11|15|2017|10|24}}|| |- |'''Ủy ban Chính trị Pháp luật Trung ương'''||Bí thư||[[Mạnh Kiến Trụ]]||Ủy viên Bộ Chính trị||15/11/2012-24/10/2017<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2012|11|15|2017|10|24}}|| |- |rowspan="2"|'''Ban Tuyên truyền Trung ương'''||rowspan="2"|Trưởng ban||[[Lưu Vân Sơn]]||Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị||15/11/2012-21/11/2012<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2012|11|15|2012|11|21}}|| |- |[[Lưu Kỳ Bảo]]||Ủy viên Bộ Chính trị ||21/11/2012-24/10/2017<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2012|11|21|2017|10|24}}|| |- |rowspan="2"|'''Văn phòng phụ trách các vấn đề Đài Loan'''||rowspan="2"|Chủ nhiệm||[[Vương Nghị]]||Ủy viên Trung ương Đảng||15/11/2012-17/3/2013<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2012|11|15|2013|3|17}}|| |- |[[Trương Chí Quân]]||Ủy viên Trung ương Đảng||17/03/2013-24/10/2017<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2013|3|17|2017|10|24}}|| |- |rowspan="2"|'''Ban Mặt trận Thống nhất Trung ương'''||rowspan="2"|Trưởng ban||[[Lệnh Kế Hoạch]]||Ủy viên Trung ương Đảng||15/11/2012-31/12/2013<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2012|11|15|2013|12|31}}|| |- |[[Tôn Chính Lan]]||Ủy viên Bộ Chính trị ||31/12/2013-24/10/2017<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2013|12|31|2017|10|24}}|| |- |'''Văn phòng Trung ương Đảng'''||Chủ nhiệm||[[Lật Chiếu Thư]]||Ủy viên Bộ Chính trị||15/11/2012-24/10/2017<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2012|11|15|2017|10|24}}|| |- |rowspan="2"|'''Văn phòng Ủy ban Biên chế Cơ cấu Trung ương'''||rowspan="2"|Chủ nhiệm||[[Uông Vĩnh Thanh]]||Ủy viên Trung ương Đảng||15/11/2012-4/2013<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2012|11|15|2013|4|1}}|| |- |[[Trương Kỷ Nam]]|| ||4/2013-24/10/2017<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2013|4|1|2017|10|24}}|| |- |rowspan="2"|'''Văn phòng Tiểu ban Lãnh đạo Kinh tế Tài chính Trung ương'''||rowspan="2"|Chủ nhiệm||[[Chu Chi Hâm]]||Ủy viên Trung ương Đảng khóa 17||15/11/2012-3/2013<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2012|11|15|2013|3|1}}|| |- |[[Lưu Hạc]]||Ủy viên Trung ương Đảng ||3/2013-24/10/2017<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2013|3|1|2017|10|24}}|| |- |rowspan="2"|'''Văn phòng Tiểu ban Lãnh đạo Công tác Ngoại sự Trung ương'''||rowspan="2"|Chủ nhiệm||[[Đới Bỉnh Quốc]]||Ủy viên Trung ương Đảng khóa XVII||15/11/2012-14/3/2013<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2012|11|15|2013|3|14}}|| |- |[[Dương Khiết Trì]]||Ủy viên Trung ương Đảng ||14/3/2013-24/10/2017<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2013|3|14|2017|10|24}}|| |- |rowspan="2"|'''Văn phòng Quốc Vụ viện'''||rowspan="2"|Chủ nhiệm||[[Mã Khải]]||Ủy viên Bộ Chính trị||15/11/2012-14/3/2013<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2012|11|15|2013|3|14}}|| |- |[[Dương Tinh]]||Ủy viên Trung ương Đảng ||14/3/2013-24/10/2017<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2013|3|14|2017|10|24}}|| |- |rowspan="3"|'''Văn phòng Thông tin Quốc tế'''||rowspan="3"|Chủ nhiệm||[[Vương Thần]]||Ủy viên Trung ương Đảng ||15/11/2012-14/3/2013<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2012|11|15|2013|3|14}}|| |- |[[Thái Danh Chiếu]]||Ủy viên Trung ương Đảng ||14/3/2013-12/2014<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2013|3|14|2014|12|1}}|| |- |[[Tưởng Kiến Quốc]]||Ủy viên Trung ương Đảng ||1/2015-24/10/2017<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2015|1|1|2017|10|24}}|| |- |'''Văn phòng Ủy ban An toàn Quốc gia Trung ương'''||Chủ nhiệm||[[Lật Chiếu Thư]]||Ủy viên Bộ Chính trị||15/11/2012-24/10/2017<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2012|11|15|2017|10|24}}|| |} ==Các tổ chức trực thuộc== {| class="wikitable" width=100% |- style="" ! style="" scope="width:25em;"| Các tổ chức trực thuộc ! style="" scope="width:25em;"| Chức vụ ! style="" scope="width:25em;"| Lãnh đạo ! style="" scope="width:25em;"| Kiêm nhiệm ! style="" scope="width:25em;"| Nhiệm kỳ ! style="" scope="col" | Ghi chú |- |rowspan="2"|'''Ban Biên dịch Trung ương'''||rowspan="2"|Trưởng ban||[[Y Tuấn Khanh]]|| ||15/11/2012-15/1/2013<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2012|11|15|2013|1|15}}|| |- |[[Cổ Cao Kiến]]|| ||15/1/2013-24/10/2017<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2013|1|15|2017|10|24}}|| |- |'''Hội Nghiên cứu Văn chương Trung ương'''||Chủ tịch||[[Lãnh Dung]]||Ủy viên Trung ương Đảng||15/11/2012-24/10/2017<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2012|11|15|2017|10|24}}|| |- |rowspan="2"|'''Ban Nghiên cứu Lịch sử Đảng Trung ương'''||rowspan="2"|Chủ nhiệm||[[Âu Dương Tùng]]|| ||15/11/2012-12/2013<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2012|11|15|2013|12|1}}|| |- |[[Khúc Thanh Sơn]]|| ||12/2013-24/10/2017<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2013|12|1|2017|10|24}}|| |- |rowspan="2"|'''Trường Đảng Trung ương'''||rowspan="2"|Hiệu trưởng||[[Tập Cận Bình]]||Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị||15/11/2012-15/1/2013<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2012|11|15|2013|1|15}}|| |- |[[Lưu Vân Sơn]]||Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị||15/1/2013-24/10/2017<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2013|1|15|2017|10|24}}|| |- |'''Học viên Cán bộ Phố Đông Trung Quốc'''||rowspan="3"|Viện trưởng||rowspan="3"|[[Triệu Lạc Tề]]||rowspan="3"|Ủy viên Bộ Chính trị||rowspan="3"|15/11/2012-24/10/2017<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2012|11|15|2017|10|24}}|| |- |'''Học viên Cán bộ Tỉnh Cương Sơn Trung ương'''|| |- |'''Học viên Cán bộ Diên An Trung ương'''|| |- |'''Quang Minh Nhật báo'''||Tổng Biên tập||[[Hà Đông Bình]]|| ||15/11/2012-24/10/2017<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2012|11|15|2017|10|24}}|| |- |rowspan="2"|'''Nhân dân Nhật báo'''||rowspan="2"|Tổng Biên tập||[[Trương Nghiên Nông]]|| ||15/11/2012-30/4/2014<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2012|11|15|2014|4|30}}|| |- |[[Dương Chấn Võ]]|| ||30/4/2014-24/10/2017<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2014|4|30}}|| |- |rowspan="2"|'''Cầu Thị Tạp chí'''||rowspan="2"|Tổng Biên tập||[[Lý Bảo Thiện]]||Ủy viên Dự khuyết Trung ương Đảng||15/11/2012-30/4/2014<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2012|11|15|2014|4|30}}|| |- |[[Lý Tiệp]]|| ||1/5/2014-24/10/2017<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2014|5|1|2017|10|24}}|| |} ==Ủy viên Trung ương Đảng== {{legend2|#FFFF00|Ủy viên Bộ Chính trị|border=1px solid #AAAAAA}} {{legend2|#FFBF00|Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị|border=1px solid #AAAAAA}} {{legend2|#000080|Ủy viên Ban Bí thư|border=1px solid #AAAAAA}} {{legend2|#FF0000|Ủy viên Trung ương Đảng|border=1px solid #AAAAAA}} {{legend2|#008000|Ủy viên Dự khuyết Trung ương Đảng|border=1px solid #AAAAAA}} {| class="wikitable" |-style="background:#E21C1C" align=center !style="background:#E21C1C" rowspan="2"|STT !style="background:#E21C1C" rowspan="2"|Họ tên !style="background:#E21C1C" rowspan="2" width=25% colspan="2"|Chức vụ khi được bầu !style="background:#E21C1C" colspan="3"|Chức vụ đảm nhiệm !style="background:#E21C1C" rowspan="2"|Ghi chú |-style="background:#E21C1C" align=center !style="background:#E21C1C" width=25% colspan="2"|Chức vụ !style="background:#E21C1C"|Nhiệm kỳ |- align=center | 1 || [[Vu Nghiễm Châu]] ||width=1%| ||Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan Trung Quốc||style="background:#FF0000" width=1%| ||Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan Trung Quốc||11/2012-10/2017|| |-align=center | rowspan="2"|2 ||rowspan="2"|[[Tập Cận Bình]]||style="background:#FFBF00" rowspan="2"| ||rowspan="2"|Phó Chủ tịch nước||style="background:#FFBF00" rowspan="2"| ||Tổng Bí thư||11/2012-10/2017|| |-align=center |Chủ tịch nước||3/2013-10/2017|| |-align=center |3||[[Mã Khải]]||style="background:#FF0000"| ||Ủy viên Quốc vụ viện<br>Chủ nhiệm Văn phòng Quốc vụ viện||style="background:#FFFF00"| ||Phó Thủ tướng Quốc vụ viện||3/2013-10/2017|| |-align=center |4||[[Mã Biểu]]||style="background:#008000"| ||Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Quảng Tây||style="background:#FF0000"| ||Phó Chủ tịch Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Chính trị Hiệp thương Nhân dân Trung Quốc||3/2013-10/2017||Người Tráng |-align=center |rowspan="3"|5||rowspan="3"|[[Mã Hưng Thụy]]||rowspan="3"| ||rowspan="3"|Bí thư Đảng bộ kiêm Chủ tịch Tập đoàn Khoa học và Công nghệ Không gian Vũ trụ Trung Quốc||style="background:#FF0000" rowspan="3"| ||Thứ trưởng Bộ Công nghiệp và Tin tức hóa||3/2013-11/2013|| |-align=center |Phó Bí thư Tỉnh ủy Quảng Đông||11/2013-10/2017|| |-align=center |Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân Quảng Đông||1/2017-10/2017|| |-align=center |6||[[Mã Hiểu Thiên]]||style="background:#FF0000"| ||Tổng Tư lệnh Quân chủng Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc||style="background:#FF0000"| ||Tổng Tư lệnh Quân chủng Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc||11/2012-9/2017|| |-align=center |rowspan="3"|7||rowspan="3"|[[Vương Quân]]||style="background:#FF0000" rowspan="3"| ||rowspan="3"|Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân Sơn Tây||style="background:#FF0000" rowspan="3"| ||Bí thư Khu ủy Khu tự trị Nội Mông||12/2012-8/2016|| |-align=center |Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Nhân Đại Khu tự trị Nội Mông||1/2013-1/2017|| |-align=center |Phó Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc||9/2016-10/2017|| |-align=center |8||[[Vương Hiệp]]||style="background:#008000"| ||Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch hóa Gia đình và Nhân khẩu Trung Quốc||style="background:#FF0000"| || Chủ nhiệm Liên minh Hợp tác xã Cung cấp Tiêu dùng Toàn quốc Trung Hoa||3/2013-10/2017 || nữ |-align=center |9||<del>[[Vương Mân]]</del>||style="background:#FF0000"| ||Bí thư Tỉnh ủy Liêu Ninh<br>Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Nhân Đại Liêu Ninh||style="background:#FF0000"| ||Bí thư Tỉnh ủy Liêu Ninh<br>Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Nhân Đại Liêu Ninh||11/2013-5/2015||Miễn nhiệm do cáo buộc tham nhũng |-align=center |10||[[Vương Dũng]]|| ||Chủ nhiệm Ủy ban Giám sát Quản lý tài sản Nhà nước Quốc vụ viện||style="background:#FF0000"| ||Ủy viên Quốc vụ viện||3/2013-10/2017|| |-align=center |rowspan="2"|11||rowspan="2"|[[Vương Chính Vĩ]]||style="background:#FF0000" rowspan="2"| ||rowspan="2"|Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Dân tộc Hồi Ninh Hạ ||style="background:#FF0000" rowspan="2"| ||Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc Đại hội Đại biểu Nhân dân Trung Quốc||3/2013-4/2016||Người Hồi |-align=center |Phó Chủ tịch Chính Hiệp Toàn quốc Trung Quốc||3/2013-10/2017||Người Hồi |-align=center |12||[[Vương Nghị]]||style="background:#FF0000"| ||Chủ nhiệm Văn phòng Công tác Đài Loan Trung ương Đảng||style="background:#FF0000"| ||Bộ trưởng Bộ Ngoại giao || 3/2013-10/2017|| |-align=center |13||<del>[[Vương Tam Vận]]</del>||style="background:#008000"| ||Bí thư Tỉnh ủy Cam Túc||style="background:#FF0000"| ||Phó Chủ tịch Ủy ban Y tế, Văn hóa, Khoa học, Giáo dục Nhân Đại Toàn quốc || 4/2017-7/2017||Miễn nhiệm do cáo buộc tham nhũng |-align=center |14||[[Vương Vạn Tân]]||style="background:#FF0000"| || Phó Tổng Thư ký kiểm Ủy viên Thường vụ Nhân Đại Toàn quốc||style="background:#FF0000"| ||Phó Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc Nhân Đại Toàn quốc || 7/2015-10/2017|| |-align=center |rowspan="3"| 15||rowspan="3"|[[Vương Ngọc Phổ]]||style="background:#008000" rowspan="3"| || rowspan="3"|Bí thư thứ nhất Ban Bí thư Tổng Công hội Toàn quốc Trung Quốc||style="background:#FF0000" rowspan="3"| ||Phó Viện trưởng Viện Công trình Trung Quốc ||3/2013-4/2015|| |-align=center |Giám đốc Công ty hữu hạn cổ phần chế biến Dầu khí Trung Quốc||4/2015-9/2017|| |-align=center |Tổng cục trưởng cục giám sát Sản xuất Toàn quốc||9/2017-10/2017|| |-align=center |16||[[Vương Thần]]||style="background:#FF0000"| ||Chủ nhiệm Văn phòng Tuyên truyền Đối ngoại Trung ương Trung Cộng <br>Chủ nhiệm Văn phòng Thông tin Quốc tế Quốc vụ viện ||style="background:#FF0000"| ||Tổng thư ký kiêm Phó Ủy viên trưởng Nhân Đại Toàn quốc Trung Quốc||3/2013-10/2017|| |-align=center |17||[[Vương Đông Minh]]||style="background:#FF0000"| || Bí thư Tỉnh ủy Tứ Xuyên||style="background:#FF0000"| ||Bí thư Tỉnh ủy Tứ Xuyên || 11/2012-10/2017|| |-align=center |18||[[Vương Quang Á]]||style="background:#008000"| || Chủ nhiệm Văn phòng sự vụ Hồng Kông Quốc vụ viện ||style="background:#FF0000"| ||Chủ nhiệm Văn phòng sự vụ Hồng Kông Quốc vụ viện || 11/2012-10/2017|| |-align=center |19||[[Vương Vĩ Quan]]||style="background:#008000"| || Viện Phó Viện Khoa học Xã hội Trung Quốc ||style="background:#FF0000"| ||Viện trưởng Viện Khoa học Xã hội Trung Quốc ||3/2013-10/2017|| |-align=center |20||[[Vương An Thuận]]||style="background:#008000"| || Quyền Thị trưởng Chính phủ Nhân dân Bắc Kinh||style="background:#FF0000"| ||Bí thư Đảng bộ Trung tâm Nghiên cứu phát triển Quốc vụ viện || 10/2016-10/2017|| |-align=center |21||[[Vương Chí Cương]]||style="background:#008000"| || Thứ trưởng Bộ Khoa học Kỹ thuật||style="background:#FF0000"| ||Thứ trưởng Bộ Khoa học Kỹ thuật ||11/2012-10/2017|| |-align=center |22||[[Vương Kỳ Sơn]]||style="background:#FFFF00"| || Phó Thủ tướng Quốc vụ viện||style="background:#FFBF00"| ||Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương Trung Cộng || 11/2012-10/2017|| |-align=center |23||[[Vương Hộ Ninh]]||style="background:#000080"| || Chủ nhiệm Văn phòng Nghiên cứu Chính sách Trung ương Đảng||style="background:#FFFF00"| || Chủ nhiệm Văn phòng Nghiên cứu Chính sách Trung ương Đảng|| 11/2012-10/2017|| |-align=center |24||[[Vương Quốc Sinh]]||style="background:#008000"| || Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Bắc||style="background:#FF0000"| ||Bí thư Tỉnh ủy Thanh Hải || 6/2016-10/2017|| |-align=center |rowspan="2"| 25||rowspan="2"|[[Vương Học Quân]]||style="background:#008000" rowspan="2"| || rowspan="2"|Cục trưởng Cục Thông tin Kiến nghị Trung ương||style="background:#FF0000" rowspan="2"| || Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh An Huy|| 6/2013-6/2015|| |-align=center |Bí thư Tỉnh ủy An Huy||6/2015-10/2017|| |-align=center |rowspan="2"|26||rowspan="2"|<del>[[Vương Kiến Bình]]</del>||style="background:#008000" rowspan="2"| || rowspan="2"|Tổng Tư lệnh Lực lượng Cảnh sát Nhân dân Trung Quốc||style="background:#FF0000" rowspan="2"| || Phó Tổng tham mưu trưởng Quân đội Giải phóng Nhân dân Trung Quốc||12/2014-12/2015|| |-align=center |Phó Tham mưu trưởng Bộ Tham mưu Liên hiệp Quân ủy Trung ương||12/2015-8/2016||Miễn nhiệm do liên quan đến tham nhũng |-align=center |27||[[Vương Thắng Tuấn]]||style="background:#FF0000"| || Chánh án Toà án Nhân dân Tối cao||style="background:#FF0000"| ||Phó Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Nhân Đại Toàn quốc || 3/2013-10/2017|| |-align=center |28||[[Vương Hồng Nghiêu]]|| || Chính ủy Tổng bộ Trang bị Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc||style="background:#FF0000"| ||Chính ủy Bộ Phát triển Trang bị Quân ủy Trung ương||1/2016-1/2017|| |-align=center |rowspan="2"| 29||rowspan="2"| [[Vương Hiến Khôi]]||style="background:#008000" rowspan="2"| || rowspan="2"| Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hắc Long Giang||style="background:#FF0000" rowspan="2"| ||Bí thư Tỉnh ủy Hắc Long Giang <br> Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Nhân Đại tỉnh Hắc Long Giang||3/2014-4/2017|| |-align=center |Phó Chủ tịch Ủy ban Y tế, Văn hóa, Khoa học, Giáo dục Nhân Đại Toàn quốc||4/2017-10/2017|| |-align=center |30||[[Vương Quán Trung]]|| || Phó Tổng tham mưu trưởng Quân đội Giải phóng Nhân dân Trung Quốc||style="background:#FF0000"| ||Phó Tham mưu trưởng Bộ Tham mưu Liên hiệp Quân ủy Trung ương || 1/2016-10/2017|| |-align=center |31||[[Vương Gia Thụy]]||style="background:#FF0000"| || Trưởng ban Ban Liên lạc Đối ngoại Trung ương Trung Cộng||style="background:#FF0000"| || Phó Chủ tịch Chính Hiệp Toàn quốc Trung Quốc|| 11/2015-10/2017|| |-align=center |32||[[Vương Giáo Thành]]|| ||Tổng Tư lệnh Quân khu Thẩm Dương ||style="background:#FF0000"| ||Tổng Tư lệnh Chiến khu Nam bộ|| 1/2016-1/2017|| |-align=center |33||[[Vương Tân Hiến]]||style="background:#008000"| ||Chủ tịch Hội Liên hiệp người tàn tật Trung Quốc ||style="background:#FF0000"| ||Chủ tịch Hội Liên hiệp người tàn tật Trung Quốc || 11/2012-10/2017|| |-align=center |rowspan="2"|34||rowspan="2"|[[Vương Nho Lâm]]||style="background:#008000" rowspan="2"| ||rowspan="2"|Bí thư Tỉnh ủy Cát Lâm ||style="background:#FF0000" rowspan="2"| ||Bí thư Tỉnh ủy Sơn Tây || 9/2014-6/2016|| |-align=center |Phó Chủ nhiệm Ủy ban Nông nghiệp và ứng phó Nông nghiệp Nhân Đại Toàn quốc||6/2016-10/2017|| |-align=center |35||[[Chi Thụ Bình]]|| ||Tổng cục trưởng Tổng cục Kiểm dịch Kiểm nghiệm Giám sát Chất lượng Quốc gia||style="background:#FF0000"| ||Tổng cục trưởng Tổng cục Kiểm dịch Kiểm nghiệm Giám sát Chất lượng Quốc gia || 11/2012-10/2017|| |-align=center |36||[[Vưu Quyền]]||style="background:#008000"| ||Phó Tổng Thư ký Quốc Vụ viện ||style="background:#FF0000"| ||Bí thư Tỉnh ủy Phúc Kiến||12/2012-10/2017|| |-align=center |37||[[Xa Tuấn]]||style="background:#008000"| ||Phó Bí thư Khu Tự trị Tân Cương Duy Ngô Nhĩ<br>Chính ủy Binh đoàn Kiến thiết Sản xuất Tân Cương||style="background:#FF0000"| ||Bí thư Tỉnh ủy Chiết Giang<br>Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Nhân Đại Chiết Giang ||4/2017-10/2017|| |-align=center |38||[[Doãn Úy Dân]]||style="background:#FF0000"| || Bộ trưởng An sinh Xã hội và Nhân lực Trung Quốc ||style="background:#FF0000"| ||Bộ trưởng An sinh Xã hội và Nhân lực Trung Quốc ||11/2012-10/2017|| |-align=center |39||[[Bayanqolu]]||style="background:#008000"| ||Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Cát Lâm ||style="background:#FF0000"| ||Bí thư Tỉnh ủy Cát Lâm||8/2014-10/2017 ||Người Mông Cổ |-align=center |40||[[Bagatur]]||style="background:#008000"| ||Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Nội Mông ||style="background:#FF0000"| ||Chủ nhiệm Ủy ban sự vụ Dân tộc Quốc gia<br>Phó Trưởng ban Mặt trận Thống nhất Trung ương||4/2016-10/2017||Người Mông Cổ |-align=center |41||[[Lư Triển Công]]||style="background:#FF0000"| ||Bí thư Tỉnh ủy Hà Nam|| style="background:#FF0000"| ||Phó Chủ tịch Chính Hiệp Toàn quốc||3/2013-10/2017|| |-align=center |42||[[Diệp Tiểu Văn]]||style="background:#008000"| ||Phó Viện trưởng thứ nhất, Bí thư Đảng bộ Học viện Chủ nghĩa Xã hội Trung ương||style="background:#FF0000"| ||Phó Viện trưởng thứ nhất, Bí thư Đảng bộ Học viện Chủ nghĩa Xã hội Trung ương||11/2012-2/2016|| |-align=center |43||[[Điền Trung]]|| ||Tổng Tư lệnh Hạm đội Bắc Hải Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc||style="background:#FF0000"| ||Phó Tổng Tư lệnh Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc||12/2013-10/2017|| |-align=center |44||<del>[[Điền Tu Tư]]</del>||style="background:#FF0000"| ||Chính ủy Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc ||style="background:#FF0000"| ||Phó Chủ nhiệm Ủy ban Đối ngoại Nhân Đại Toàn quốc||8/2015-7/2006||Tước Đảng tịch |-align=center |45||[[Padma Choling]]|| ||Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Tây Tạng||style="background:#FF0000"| ||Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Nhân Đại Khu tự trị Tây Tạng ||1/2013-1/2017||Người Tây Tạng |-align=center |46||[[Bạch Xuân Lễ]]||style="background:#008000"| ||Viện trưởng Viện Khoa học Trung Quốc||style="background:#FF0000"| ||Viện trưởng Viện Khoa học Trung Quốc||11/2012-10/2017||Người Mãn |-align=center |47||<del>[[Lệnh Kế Hoạch]]</del>||style="background:#000080"| ||Trưởng ban Công tác Mặt trận Thống nhất Trung ương ||style="background:#FF0000"| ||Phó Chủ tịch Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Chính trị Hiệp thương Nhân dân Trung Quốc||3/2013-1/2015||Tước Đảng tịch |-align=center |48||[[Cát Bỉnh Hiên]]||style="background:#FF0000"| ||Bí thư Tỉnh ủy Hắc Long Giang<br>Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Nhân Đại tỉnh Hắc Long Giang ||style="background:#FF0000"| ||Phó Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Nhân Đại Toàn quốc||3/2013-10/2017|| |-align=center |49||[[Chu Tiểu Đan]]||style="background:#008000"| ||Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quảng Đông ||style="background:#FF0000"| ||Phó Chủ tịch Ủy ban Kinh tế Tài chính Nhân Đại Toàn quốc||2/2017-10/2017|| |-align=center |50||[[Chu Phúc Hi]]|| ||Chính ủy Quân khu Thành Đô ||style="background:#FF0000"| ||Chính ủy Chiến khu Tây Bộ ||2/2016-1/2017|| |-align=center |51||[[Toàn Triết Thù]]||style="background:#008000"| ||Bí thư Đảng bộ Hội Liên hiệp Công Thương nghiệp Toàn quốc Trung Quốc ||style="background:#FF0000"| ||Bí thư Đảng bộ Hội Liên hiệp Công Thương nghiệp Toàn quốc Trung Quốc ||11/2012-5/2017 ||Người Triều Tiên |-align=center |52||[[Lưu Bằng]]||style="background:#FF0000"| ||Cục trưởng Tổng cục Thể thao Quốc gia ||style="background:#FF0000"| ||Phó Chủ nhiệm Ủy ban Đối ngoại Chính Hiệp Toàn quốc ||11/2016-10/2017|| |-align=center |53||[[Lưu Nguyên]]||style="background:#FF0000"| ||Chính ủy Tổng bộ Hậu cần Quân Giải phòng Nhân dân Trung Quốc||style="background:#FF0000"| ||Phó Chủ tịch Ủy ban Kinh tế Tài chính Nhân Đại Toàn quốc||2/2016-10/2017|| |-align=center |54||[[Lưu Thành Quân]]||style="background:#FF0000"| ||Viện trưởng Viện Khoa học Quân sự Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc ||style="background:#FF0000"| ||Phó Chủ nhiệm Ủy ban Y tế, Khoa học, Giáo dục Nhân Đại Toàn quốc||2/2015-10/2017|| |-align=center |55||[[Lưu Vĩ Bình]]||style="background:#008000"| ||Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Cam Túc ||style="background:#FF0000"| ||Phó Viện trưởng Viện Khoa học Trung Quốc||4/2016-10/2017|| |-align=center |56||[[Lưu Diên Đông]]||style="background:#FFFF00"| ||Ủy viên Quốc vụ viện<br>Trưởng ban Tiểu ban Cải cách Thể chế Y tế, Y dược sâu rộng Quốc vụ viện<br>Chủ nhiệm Ủy ban Học vị Quốc vụ viện ||style="background:#FFFF00"| ||Phó Tổng Lý Quốc vụ viện<br>Trưởng ban Tiểu ban Cải cách Thể chế Y tế, Y dược sâu rộng Quốc vụ viện<br>Chủ nhiệm Ủy ban Học vị Quốc vụ viện||11/2012-10/2017||nữ |-align=center |57||[[Lưu Kì Bảo]]||style="background:#FF0000"| ||Bí thư Tỉnh ủy Tứ Xuyên ||style="background:#FFFF00"| ||Trưởng ban Ban Tuyên truyền Trung ương Đảng||11/2012-10/2017|| |-align=center |58||[[Lưu Hiểu Giang]]||style="background:#FF0000"| ||Chính ủy Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc ||style="background:#FF0000"| ||Phó Chủ nhiệm Ủy ban Đối ngoại Nhân Đại Toàn quốc||2/2015-10/2017|| |-align=center |59||[[Lưu Gia Nghĩa]]||style="background:#FF0000"| ||Tổng Kiểm toán trưởng Tổng Kiểm toán Trung Quốc ||style="background:#FF0000"| ||Bí thư Tỉnh ủy Sơn Đông||4/2017-10/2017|| |-align=center |60||[[Lưu Việt Quân]]||style="background:#008000"| ||Tổng Tư lệnh Quân khu Lan Châu||style="background:#FF0000"| ||Tổng Tư lệnh Chiến khu Đông Bộ||2/2016-10/2017|| |-align=center |61||[[Lưu Phúc Liên]]|| ||Chính ủy Quân khu Bắc Kinh||style="background:#FF0000"| ||Chính ủy Lực lượng chi viện chiến lược Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc||12/2015-3/2017|| |-align=center |rowspan="2"|62||rowspan="2"|[[Hứa Đạt Triết]]||rowspan="2"| ||rowspan="2"|Tổng Giám đốc Tập đoàn Khoa học và Công nghiệp Hàng không Trung Quốc|| style="background:#FF0000" rowspan="2"| ||Thứ trưởng Bộ Công nghiệp và Tin tức hóa||12/2013-9/2016|| |-align=center |Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Nam||9/2016-10/2017|| |-align=center |63||[[Hứa Kì Lượng]]|| style="background:#FF0000"| ||Tổng Tư lệnh Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc||style="background:#FFFF00"| ||Phó Chủ tịch Quân ủy Trung ương||11/2012-10/2017|| |-align=center |64||[[Hứa Diệu Nguyên]]|| ||Chính ủy Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân Trung Quốc ||style="background:#FF0000"| ||Chính ủy Học viện Khoa học Quân sự Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc||12/2014-6/2017|| |-align=center |65||<del>[[Tôn Hoài Sơn]]</del>|| ||Phó Tổng Thư ký Ủy ban Thường vụ Chính Hiệp Toàn quốc ||style="background:#FF0000"| ||Chủ nhiệm Ủy ban kiều bào Đài Loan, Macao, Hongkong Chính Hiệp Toàn quốc||8/2016-3/2017 ||Tước Đảng tịch |-align=center |66||[[Tôn Kiến Quốc]]|| ||Phó Tổng Tham mưu Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc||style="background:#FF0000"| ||Phó Tổng Tham mưu trưởng Bộ Liên hiệp Tham mưu Quân ủy Trung ương||1/2016-10/2017|| |-align=center |rowspan="2"|67||rowspan="2"|[[Tôn Xuân Lan]]||style="background:#FF0000" rowspan="2"| ||rowspan="2"|Bí thư Tỉnh ủy Phúc Kiến ||style="background:#FFFF00" rowspan="2"| ||Bí thư Thành ủy Thiên Tân ||11/2012-12/2014 ||nữ |-align=center |Trưởng ban Mặt trận Thống nhất Trung ương||12/2014-10/2017|| |-align=center |68||<del>[[Tôn Chính Tài]]</del>||style="background:#FF0000"| ||Bí thư Tỉnh ủy Cát Lâm ||style="background:#FFFF00"| ||Bí thư Thành ủy Trùng Khánh ||11/2012-7/2017 ||Tước Đảng tịch |-align=center |69||[[Tôn Tư Kính]]|| ||Chính ủy Viện Khoa học Quân sự Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc||style="background:#FF0000"| ||Chính ủy Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân Trung Quốc ||12/2014-1/2017|| |-align=center |70||[[Tô Thụ Lâm]]||style="background:#008000"| ||Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Phúc Kiến ||style="background:#FF0000"| ||Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Phúc Kiến||11/2012-10/2015 ||Tước Đảng tịch |-align=center |71||[[Đỗ Thanh Lâm]]||style="background:#FF0000"| ||Phó Chủ tịch Chính Hiệp Toàn quốc ||style="background:#000080"| ||Phó Chủ tịch Chính Hiệp Toàn quốc||11/2012-10/2017|| |-align=center |72||[[Đỗ Kim Tài]]|| ||Phó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị||style="background:#FF0000"| ||Bí thư Ủy ban Chính Pháp Toàn quân<br>Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Quân sự Trung ương Đảng||11/2012-10/2017|| |-align=center |73||[[Đỗ Hằng Nham]]|| ||Chính ủy Quân khu Tế Nam ||style="background:#FF0000"| ||Phó Chủ nhiệm Bộ Công tác Chính trị Quân ủy Trung ương || 1/2016-10/2017|| |-align=center |74||[[Lý Vĩ]]|| ||Chủ nhiệm Trung tâm Nghiên cứu Phát triển Quốc vụ viện||style="background:#FF0000"| ||Chủ nhiệm Trung tâm Nghiên cứu Phát triển Quốc vụ viện ||11/2012-10/2017|| |-align=center |75||[[Lý Bân]]||style="background:#FF0000"| ||Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh An Huy ||style="background:#FF0000"| ||Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch hóa Gia đình và Y tế Quốc gia ||3/2013-10/2017 ||nữ |-align=center |76||[[Lý Tòng Quân]]||style="background:#FF0000"| ||Giám đốc Tân Hoa xã ||style="background:#FF0000"| ||Phó Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục, Y tế, Văn hóa, Khoa học Kỹ thuật, Giáo dục Chính Hiệp Trung Quốc ||2/2015-10/2017|| |-align=center |77||<del>[[Lý Đông Sinh]]</del>|| ||Phó trưởng ban Tiểu ban Lãnh đạo phòng chống và xử lý các vấn đề tà giáo Trung ương<br>Chủ nhiệm Văn phòng Phòng chống và xử lý các vấn đề tà giáo Quốc vụ viện ||style="background:#FF0000"| || Phó trưởng ban Tiểu ban Lãnh đạo phòng chống và xử lý các vấn đề tà giáo Trung ương<br>Chủ nhiệm Văn phòng Phòng chống và xử lý các vấn đề tà giáo Quốc vụ viện||11/2012-12/2013 ||Tước Đảng tịch |-align=center |78||<del>[[Lý Lập Quốc]]</del>|| ||Bộ trưởng Bộ Dân chính ||style="background:#FF0000"| ||Bộ trưởng Bộ Dân chính ||11/2012-11/2016||Khai trừ lưu đảng 2 năm |-align=center |rowspan="2"|79||rowspan="2"|[[Lý Kỉ Hằng]]||style="background:#008000" rowspan="2"| ||rowspan="2"|Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Vân Nam ||style="background:#FF0000" rowspan="2"| ||Bí thư Tỉnh ủy Vân Nam|| 10/2014-8/2016|| |-align=center |Bí thư Khu ủy Khu tự trị Nội Mông||8/2016-10/2017 |-align=center |80||[[Lý Khắc Cường]]||style="background:#FFBF00"| ||Phó Tổng lý Quốc vụ viện ||style="background:#FFBF00"| ||Tổng lý Quốc vụ viện||3/2013-10/2017|| |-align=center |81||[[Lý Học Dũng]]||style="background:#008000"| ||Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Giang Tô||style="background:#FF0000"| ||Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế Tài chính Nhân Đại Toàn quốc||12/2015-10/2017|| |-align=center |rowspan="2"|82||rowspan="2"|[[Lý Kiến Hoa]]||rowspan="2"| ||rowspan="2"|Bí thư Đảng ủy Học viện Hành chính Quốc gia Đảng||style="background:#FF0000" rowspan="2"| ||Bí thư Khu ủy Khu tự trị Ninh Hạ Dân tộc Hồi||3/2013-4/2017|| |- |Phó Chủ nhiệm Ủy ban Đề án Chính Hiệp Toàn quốc||6/2017-10/2017|| |-align=center |83||[[Lý Kiến Quốc]]||style="background:#FF0000"| ||Tổng Thư ký kiêm Phó Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Nhân Đại Toàn quốc ||style="background:#FF0000"| ||Phó Ủy viên thứ nhất Ủy ban Thường vụ Nhân Đại Toàn quốc<br>Chủ tịch Tổng Công hội Toàn quốc||3/2013-10/2017|| |-align=center |84||[[Lý Hồng Trung]]||style="background:#008000"| ||Bí thư Tỉnh ủy Hồ Bắc ||style="background:#FF0000"| ||Bí thư Thành ủy Thiên Tân||9/2016-10/2017|| |-align=center |85||[[Lý Nguyên Triều]]||style="background:#FFFF00"| ||Trưởng ban Ban Tổ chức Trung ương Đảng ||style="background:#FFFF00"| ||Phó Chủ tịch nước||3/2013-10/2017|| |-align=center |86||[[Dương Tinh]]||style="background:#FF0000"| ||Chủ nhiệm Ủy ban sự vụ Dân tộc Quốc gia||style="background:#000080"| ||Tổng Thư ký kiêm Ủy viên Quốc vụ viện<br>Viện trưởng Học viện Hành chính Quốc gia ||3/2013-10/2017 ||Người Mông Cổ |-align=center |rowspan="2"| 87||rowspan="2"| [[Dương Truyền Đường]]||style="background:#FF0000" rowspan="2"| ||rowspan="2"| Chủ nhiệm Liên minh Hợp tác xã Cung cấp Tiêu dùng Toàn quốc Trung Hoa||style="background:#FF0000" rowspan="2"| ||Bộ trưởng Bộ Giao thông vận chuyển||8/2012-9/2016|| |-align=center |Bí thư Đảng bộ Bộ Giao thông Vận chuyển||6/2012-10/2017|| |-align=center |88||<del>[[Dương Kim Sơn]]<del>|| ||Tổng Tư lệnh Quân khu Tây Tạng ||style="background:#FF0000"| ||Phó Tổng Tư lệnh Quân khu Thành Đô ||7/2013-10/2014 ||Tước Đảng tịch |-align=center |89||<del>[[Dương Đống Lương]]</del>|| ||Tổng cục trưởng Cục Giám sát Sản xuất Toàn quốc<br>Phó Chủ nhiệm Ủy ban Sản xuất an toàn Quốc vụ viện||style="background:#FF0000"| ||Tổng cục trưởng Cục Giám sát Sản xuất Toàn quốc<br>Phó Chủ nhiệm Ủy ban Sản xuất an toàn Quốc vụ viện ||11/2012-8/2015||Tước Đảng tịch truy tố |-align=center |90||[[Dương Khiết Trì]]||style="background:#FF0000"| ||Bộ trưởng Bộ Ngoại giao||style="background:#FF0000"| ||Ủy viên Quốc vụ viện<br>Chủ nhiệm Văn phòng kiêm Bí thư Tiểu ban Công tác lãnh đạo Đối ngoại Trung ương<br>Tổng Thư ký Tiểu ban Công tác Lãnh đạo với Đài Loan Trung ương||3/2013-10/2017|| |-align=center |91||[[Dương Hoán Ninh]]||style="background:#008000"| ||Thứ trưởng Bộ Công an ||style="background:#FF0000"| ||Tổng cục trưởng Cục Giám sát Sản xuất Toàn quốc||10/2015-7/2017 ||Khai trừ lưu đảng 2 năm |-align=center |92||[[Tiếu Cương]]||style="background:#008000"| ||Bí thư Đảng ủy Công ty Quản lý tài sản Đông Phương<br>Chủ tịch Ủy ban Phát triển chiến lược Ban Giám đốc kiêm Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần hữu hạn Ngân hàng Trung Quốc ||style="background:#FF0000"| ||Chủ tịch Ủy ban Giám sát và Quản lý Chứng khoán||3/2013-2/2016|| |-align=center | rowspan="2"|93|| rowspan="2"|[[Tiếu Tiệp]]||style="background:#FF0000" rowspan="2"| || rowspan="2"|Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế Quốc gia ||style="background:#FF0000" rowspan="2"| ||Phó Tổng Thư ký Quốc vụ viện||3/2013-11/2016|| |-align=center |Bộ trưởng Bộ Tài chính||11/2016-10/2017|| |-align=center |94||[[Ngô Xương Đức]]|| ||Phó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc||style="background:#FF0000"| ||Phó Chủ nhiệm Bộ Công tác Chính trị Quân ủy Trung ương||1/2016-1/2017|| |-align=center |95||[[Ngô Thắng Lợi]]||style="background:#FF0000"| ||Tổng Tư lệnh Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc ||style="background:#FF0000"| ||Ủy viên Quân ủy Trung ương||1/2017-10/2017|| |-align=center |96||<del>[[Ngô Ái Anh]]<del>||style="background:#FF0000"| ||Bộ trưởng Bộ Tư pháp ||style="background:#FF0000"| ||Bộ trưởng Bộ Tư pháp||11/2012-2/2017||Tước Đảng tịch<br>nữ |-align=center | rowspan="2"|97|| rowspan="2"|[[Ngô Tân Hùng]]||style="background:#FF0000" rowspan="2"| || rowspan="2"|Chủ tịch Ủy ban Giám sát Điện lực Trung Quốc ||style="background:#FF0000" rowspan="2"| ||Cục trưởng Cục Năng lượng Nguyên tử Trung Quốc||3/2013-12/2014|| |-align=center |Phó Chủ tịch Ủy ban Kinh tế Chính Hiệp Toàn quốc ||2/2015-10/2017|| |-align=center |98||[[Hà Nghị Đình]]|| ||Phó Chủ nhiệm Văn phòng Nghiên cứu Chính sách Trung ương||style="background:#FF0000"| ||Phó Hiệu trưởng Trường Đảng Trung ương||9/2013-10/2017|| |-align=center |99||[[Lãnh Dung]]||style="background:#008000"| ||Chủ tịch Hội Nghiên cứu Văn chương Trung ương ||style="background:#FF0000"| ||Chủ tịch Hội Nghiên cứu Văn chương Trung ương||11/2012-10/2017|| |-align=center |100||[[Uông Dương]]||style="background:#FFFF00"| ||Bí thư Tỉnh ủy Quảng Đông||style="background:#FFFF00"| ||Phó Thủ tướng<br>Trưởng ban Tiểu ban Công tác Lãnh đạo Xóa đói giảm nghèo và Phát triển Quốc vụ viện||3/2013-10/2017|| |-align=center |101||[[Uông Vĩnh Thanh]]|| ||Chủ nhiệm Văn phòng Ủy ban Biên chế Cơ cấu Trung ương||style="background:#FF0000"| ||Tổng Thư ký Ủy ban Chính Pháp Trung ương||4/2013-10/2017|| |-align=center |102||[[Thẩm Dược Dược]]||style="background:#FF0000"| ||Phó Trưởng ban Thường vụ Ban Tổ chức Trung ương||style="background:#FF0000"| ||Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Toàn quốc ||5/2013-10/2017 ||nữ |-align=center |103||[[Thẩm Đức Vịnh]]|| ||Phó Viện trưởng Pháp viện Tối cao Nhân dân Trung Quốc<br>Chánh án cấp nhất Trung Quốc||style="background:#FF0000"| ||Phó Viện trưởng Pháp viện Tối cao Nhân dân Trung Quốc<br>Chánh án cấp nhất Trung Quốc||11/2012-10/2017|| |-align=center |104||[[Tống Đại Hàm]]|| ||Chủ nhiệm Văn phòng Pháp chế Quốc vụ viện||style="background:#FF0000"| ||Chủ nhiệm Văn phòng Pháp chế Quốc vụ viện||11/2012-3/2017|| |-align=center |105||[[Tống Tú Nham]]||style="background:#FF0000"| ||Bí thư thứ nhất Hội Liên hiệp Phụ nữ Toàn quốc ||style="background:#FF0000"| ||Bí thư thứ nhất Hội Liên hiệp Phụ nữ Toàn quốc ||11/2012-10/2017||nữ |-align=center |106||[[Trương Dương]]||style="background:#FF0000"| ||Chủ nhiệm Tổng Bộ Chính trị Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc||style="background:#FF0000"| ||Chủ nhiệm Bộ Công tác Chính trị Quân ủy Trung ương||1/2016-8/2017|| |-align=center |107||[[Trương Mao]]|| ||Bí thư Đảng bộ Bộ Y tế||style="background:#FF0000"| ||Cục trưởng Tổng cục Quản lý Hành chính Công Thương Quốc gia||3/2013-10/2017|| |-align=center | rowspan="2"|108|| rowspan="2"|[[Trương Nghị]]|| rowspan="2"| || rowspan="2"|Bí thư Khu ủy Khu tự trị Dân tộc Hồi Ninh Hạ||style="background:#FF0000" rowspan="2"| ||Bí thư Ủy ban Quản lý Giám sát Tài sản Quốc vụ viện||3/2013-12/2016|| |-align=center |Phó Chủ nhiệm Ủy ban Tư pháp Nội vụ Nhân Đại Toàn quốc||12/2016-10/2017|| |-align=center |109||[[Trương Hựu Hiệp]]||style="background:#FF0000"| ||Bộ trưởng Tổng Bộ Trang thiết bị Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc||style="background:#FF0000"| ||Bộ trưởng Bộ Phát triển Trang bị Quân ủy Trung ương||1/2016-8/2017|| |-align=center |110||[[Trương Sĩ Ba]]||style="background:#008000"| ||Tổng Tư lệnh Quân khu Bắc Kinh ||style="background:#FF0000"| ||Hiệu trưởng Đại học Quốc phòng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc||12/2014-1/2017|| |-align=center |111||[[Trương Khánh Vĩ]]||style="background:#FF0000"| ||Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hà Bắc ||style="background:#FF0000"| ||Bí thư Tỉnh ủy Hắc Long Giang||4/2017-10/2017|| |-align=center |112||[[Trương Khánh Lê]]||style="background:#FF0000"| ||Bí thư Tỉnh ủy Hà Bắc ||style="background:#FF0000"| ||Tổng Thư ký Ủy ban Chính Hiệp Toàn quốc||3/2013-10/2017|| |-align=center |113||[[Trương Chí Quân]]|| ||Thứ trưởng Bộ Ngoại giao||style="background:#FF0000"| ||Chủ nhiệm Văn phòng Công tác Đài Loan Trung ương Đảng||3/2013-10/2017|| |-align=center |rowspan="2"|114||rowspan="2"|[[Trương Quốc Thanh]]||rowspan="2"| ||rowspan="2"|Tổng Giám đốc Tập đoàn Công nghiệp Binh khí Trung Quốc||style="background:#FF0000" rowspan="2"| ||Phó Bí thư Thành ủy Trung Khánh||4/2013-12/2016|| |-align=center |Thị trưởng Chính phủ Nhân dân Trùng Khánh||12/2016-10/2017|| |-align=center |115||[[Trương Bảo Thuận]]||style="background:#FF0000"| ||Bí thư Tỉnh ủy An Huy ||style="background:#FF0000"| ||Phó Chủ nhiệm Ủy ban Bảo vệ Tài nguyên và Môi trường Nhân Đại Toàn quốc||7/2015-10/2017|| |-align=center |116||[[Trương Xuân Hiền]]||style="background:#FF0000"| ||Bí thư Khu ủy Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương ||style="background:#FFFF00"| ||Phó Trưởng ban Tiểu ban Công tác Lãnh đạo kiến thiết Trung ương<br>Phó Trưởng ban Công tác Điều phối Tân Cương Trung ương||8/2016-10/2017|| |-align=center |117||[[Trương Cao Lệ]]||style="background:#FFFF00"| ||Bí thư Thành ủy Thiên Tân ||style="background:#FFFF00"| ||Phó Thủ tướng<br>Chủ nhiệm Ủy ban Kiến thiết Công trình Tam Hiệp Quốc vụ viện||3/2013-10/2017|| |-align=center |118||[[Trương Hải Dương]]||style="background:#FF0000"| ||Chính ủy Lực lượng Pháo binh thứ hai Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc ||style="background:#FF0000"| ||Phó Chủ nhiệm Ủy ban Pháp luật Nhân Đại Toàn quốc||2/2015-10/2017|| |-align=center |119||[[Trương Duệ Huỳnh]]||style="background:#008000"| ||Phó Trưởng ban Ban Công tác Mặt trận Thống nhất Trung ương ||style="background:#FF0000"| ||Phó Trưởng ban Ban Công tác Mặt trận Thống nhất Trung ương ||11/2012-10/2017|| |-align=center |120||[[Trương Đức Giang]]||style="background:#FFFF00"| ||Bí thư Thành ủy Trùng Khánh ||style="background:#FFBF00"| ||Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc<br>Trưởng ban Tiểu ban Công tác Điều phối Hồng Kông||3/2013-10/2017|| |-align=center |121||[[Lục Hạo]]|| ||Bí thư thứ nhất Ban Bí thư Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản chủ nghĩa Trung Quốc||style="background:#FF0000"| || Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân Hắc Long Giang||3/2013-10/2017|| |-align=center |122||[[Trần Hi]]|| ||Bí thư Đảng bộ Hiệp hội Khoa học Kỹ thuật Trung Quốc||style="background:#FF0000"| ||Phó Trưởng ban Thường vụ Ban Tổ chức Trung ương Đảng||4/2013-10/2017|| |-align=center |123||[[Trần Lôi]]|| ||Bộ trưởng Bộ Thủy lợi||style="background:#FF0000"| ||Bộ trưởng Bộ Thủy lợi||11/2012-10/2017|| |-align=center |124||[[Trần Toàn Quốc]]||style="background:#008000"| ||Bí thư Khu ủy Khu tự trị Tây Tạng ||style="background:#FF0000"| ||Bí thư Khu ủy Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương||8/2016-10/2017|| |-align=center |rowspan="2"| 125||rowspan="2"| [[Trần Cầu Phát]]||rowspan="2"| ||rowspan="2"| Thứ trưởng Bộ Công nghiệp và Tin tức hóa ||style="background:#FF0000" rowspan="2"| ||Chủ tịch Ủy ban Chính Hiệp tỉnh Hồ Nam ||1/2013-1/2016 ||Người Miêu |-align=center |Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Liêu Ninh||6/2015-10/2017|| |-align=center |126||[[Trần Bảo Sinh]]||style="background:#008000"| ||Phó Hiệu trưởng Trường Đảng Trung ương ||style="background:#FF0000"| ||Bộ trưởng Bộ Giáo dục||7/2016-10/2017|| |-align=center |127||[[Trần Chính Cao]]||style="background:#008000"| ||Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Liêu Ninh ||style="background:#FF0000"| ||Bộ trưởng Bộ Nhà ở và Phát triển đô thị Nông thôn||6/2014-6/2017|| |-align=center |rowspan="2"|128||rowspan="2"|[[Trần Mẫn Nhĩ]]||style="background:#008000" rowspan="2"| ||rowspan="2"|Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quý Châu ||style="background:#FF0000" rowspan="2"| ||Bí thư Tỉnh ủy Quý Châu||7/2015-6/2017|| |-align=center |Bí thư Thành ủy Trùng Khánh||7/2017-10/2017|| |-align=center |129||[[Nur Bekri]]||style="background:#008000"| ||Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương ||style="background:#FF0000"| ||Phó Chủ nhiệm Ủy ban Cải cách và Phát triển Quốc gia||12/2004-10/2017 || Người Duy Ngô Nhĩ |-align=center |130||[[Miêu Vu]]||style="background:#008000"| ||Bộ trưởng Bộ Công nghiệp và Tin tức hóa ||style="background:#FF0000"| ||Bộ trưởng Bộ Công nghiệp và Tin tức hóa ||11/2012-10/2017|| |-align=center |131||[[Phạm Trường Long]]||style="background:#FF0000"| ||Tổng Tư lệnh Quân khu Tế Nam ||style="background:#FFFF00"| ||Phó Chủ tịch Quân ủy Trung ương||11/2012-10/2017|| |-align=center |132||[[Lâm Quân]]||style="background:#008000"| ||Chủ tịch Hội Liên hiệp Hoa kiều về nước Toàn quốc ||style="background:#FF0000"| ||Chủ tịch Hội Liên hiệp Hoa kiều về nước Toàn quốc||11/2012-10/2017|| |-align=center |133||[[Lâm Tả Minh]]||style="background:#008000"| ||Tổng Giám đốc Tập đoàn Công nghiệp Hàng không ||style="background:#FF0000"| ||Chủ tịch Tập đoàn Công nghiệp Hàng không||11/2012-10/2017|| |-align=center |134||[[Thượng Phúc Lâm]]||style="background:#FF0000"| ||Chủ tịch Ủy ban Quản lý Giám sát tài sản Ngân hàng Trung Quốc ||style="background:#FF0000"| ||Chủ tịch Ủy ban Quản lý Giám sát tài sản Ngân hàng Trung Quốc ||11/2012-2/2017|| |-align=center |135||[[La Chí Quân]]||style="background:#008000"| ||Bí thư Tỉnh ủy Giang Tô ||style="background:#FF0000"| ||Phó Chủ nhiệm Ủy ban Bảo vệ Tài nguyên và Môi trường Nhân Đại Toàn quốc||7/2016-10/2017|| |-align=center |136||[[La Bảo Minh]]||style="background:#FF0000"| ||Bí thư Tỉnh ủy Hải Nam ||style="background:#FF0000"| ||Phó Chủ nhiệm Ủy ban Hoa kiều Nhân Đại Toàn quốc||4/2017-10/2017|| |-align=center |137||[[Chu Tế]]||style="background:#FF0000"| ||Viện trưởng Viện Công trình Trung Quốc ||style="background:#FF0000"| ||Viện trưởng Viện Công trình Trung Quốc||11/2012-10/2017|| |-align=center |138||[[Chu Cường]]||style="background:#FF0000"| ||Bí thư Tỉnh ủy Hồ Nam ||style="background:#FF0000"| ||Viện trưởng Pháp viện Nhân dân Tối cao||3/2013-10/2017|| |-align=center |139||<del>[[Chu Bản Thuận]]</del>|| ||Tổng Thư ký Ủy ban Chính Pháp Trung ương ||style="background:#FF0000"| ||Bí thư Tỉnh ủy Hà Bắc ||3/2013-7/2015 ||Tước Đảng tịch |-align=center |140||[[Chu Sinh Hiền]]|| ||Bộ trưởng Bộ Bảo vệ Môi trường||style="background:#FF0000"| ||Phó Chủ nhiệm Ủy ban Môi trường, tài nguyên, nhân khẩu Chính Hiệp Toàn quốc||2/2015-10/2017|| |-align=center |141||[[Trịnh Vệ Bình]]|| ||Chính ủy Quân khu Nam Kinh||style="background:#FF0000"| ||Chính ủy Quân khu Đông Bộ Quân ủy Trung ương ||1/2016-9/2017|| |-align=center |142||[[Phòng Phong Huy]]||style="background:#FF0000"| ||Tổng Tham mưu trưởng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc ||style="background:#FF0000"| ||Tổng Tham mưu Bộ Liên hiệp Tham mưu Quân ủy Trung ương ||1/2016-8/2017|| |-align=center |143||[[Mạnh Học Nông]]||style="background:#FF0000"| ||Phó Bí thư Ủy ban Công tác Trực thuộc Trung ương ||style="background:#FF0000"| ||Chủ nhiệm Ủy ban Pháp chế và Xã hội Chính Hiệp Toàn quốc||3/2013-10/2017|| |-align=center |144||[[Mạnh Kiến Trụ]]||style="background:#FF0000"| ||Bộ trưởng Bộ Công An ||style="background:#FFFF00"| ||Bí thư Ủy ban Chính Pháp Trung ương||11/2012-10/2017|| |-align=center |145||<del>[[Hạng Tuấn Ba]]</del>|| ||Chủ tịch Ủy ban Quản lý Giám sát Bảo hiểm Trung Quốc ||style="background:#FF0000"| ||Chủ tịch Ủy ban Quản lý Giám sát Bảo hiểm Trung Quốc ||11/2012-4/2017 ||Tước Đảng tịch |-align=center |146||[[Triệu Thực]]|| ||Bí thư Đảng bộ Hội Liên hiệp giới Văn học Nghệ thuật Trung Quốc ||style="background:#FF0000"| ||Bí thư Đảng bộ Hội Liên hiệp giới Văn học Nghệ thuật Trung Quốc||11/2012-10/2017||nữ |-align=center |rowspan="2"|147||rowspan="2"|[[Triệu Chính Vĩnh]]||rowspan="2"| ||rowspan="2"|Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Thiểm Tây||style="background:#FF0000" rowspan="2"| ||Bí thư Tỉnh ủy Thiểm Tây||12/2012-3/2016|| |-align=center |Phó Chủ nhiệm Ủy ban Tư pháp Nội vụ Nhân Đại Toàn quốc||4/2016-10/2017|| |-align=center |148||[[Triệu Lạc Tế]]||style="background:#FF0000"| ||Bí thư Tỉnh ủy Thiểm Tây ||style="background:#FFFF00"| ||Trưởng ban Ban Tổ chức Trung ương Đảng||12/2012-10/2017|| |-align=center |149||[[Triệu Khắc Thạch]]||style="background:#FF0000"| ||Bộ trưởng Tổng Bộ Hậu cần Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc ||style="background:#FF0000"| ||Bộ trưởng Bộ Phòng vệ Hậu cần Quân ủy Trung ương||1/2016-9/2017|| |-align=center |150||[[Triệu Khắc Chí]]|| ||Bí thư Tỉnh ủy Quý Châu||style="background:#FF0000"| ||Bí thư Tỉnh ủy Hà Bắc||7/2015-10/2017|| |-align=center |151||[[Triệu Tông Kỳ]]|| ||Tổng Tư lệnh Quân khu Tế Nam||style="background:#FF0000"| ||Tổng Tư lệnh Chiến khu Tây Bộ Quân ủy Trung ương||2/2016-10/2017|| |-align=center |152||[[Triệu Hồng Chúc]]||style="background:#FF0000"| ||Bí thư Tỉnh ủy Chiết Giang ||style="background:#000080"| ||Phó Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương Đảng||11/2012-10/2017|| |-align=center |153||[[Hồ Trạch Quân]]||style="background:#008000"| ||Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao ||style="background:#FF0000"| ||Tổng Kiểm toán trưởng Tổng Kiểm toán Trung Quốc || 4/2017-10/2017||nữ |-align=center |154||[[Hồ Xuân Hoa]]||style="background:#FF0000"| ||Bí thư Khu ủy Khu tự trị Nội Mông ||style="background:#FFFF00"| ||Bí thư Tỉnh ủy Quảng Đông||12/2012-10/2017|| |-align=center |155||[[Du Chính Thanh]]||style="background:#FFFF00"| ||Bí thư Thành ủy Thượng Hải ||style="background:#FFBF00"| ||Chủ tịch Chính Hiệp Trung Quốc||3/2013-10/2017|| |-align=center |156||[[Khương Đại Minh]]||style="background:#FF0000"| ||Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân Sơn Đông ||style="background:#FF0000"| || Bộ trưởng Bộ Tài nguyên Đất đai||3/2013-10/2017|| |-align=center |157||[[Khương Dị Khang]]||style="background:#FF0000"| ||Bí thư Tỉnh ủy Sơn Đông ||style="background:#FF0000"| ||Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế Tài chính Nhân Đại Toàn quốc ||4/2017-10/2017|| |-align=center |rowspan="2"|158||rowspan="2"|[[Lạc Huệ Ninh]]||style="background:#008000" rowspan="2"| ||rowspan="2"|Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân Thanh Hải ||style="background:#FF0000" rowspan="2"| ||Bí thư Tỉnh ủy Thanh Hải||3/2013-6/2016|| |-align=center |Bí thư Tỉnh ủy Sơn Tây||6/2016-10/2017|| |-align=center |159||[[Tần Quang Vinh]]|| style="background:#FF0000"| ||Bí thư Tỉnh ủy Vân Nam ||style="background:#FF0000"| ||Phó Chủ nhiệm Ủy ban Tư pháp Nội vụ Nhân Đại Toàn quốc ||10/2014-10/2017|| |-align=center |160||[[Viên Thuần Thanh]]|| style="background:#FF0000"| ||Bí thư Tỉnh ủy Sơn Tây || style="background:#FF0000"| ||Phó Trưởng ban Tiểu ban Công tác Lãnh đạo Nông thôn Trung ương ||9/2014-10/2017|| |-align=center |161||[[Viên Quý Nhân]]|| ||Bộ trưởng Bộ Giáo dục|| style="background:#FF0000"| ||Phó Chủ nhiệm Ủy ban Đối ngoại Chính Hiệp Toàn quốc||7/2016-102017|| |-align=center |162||[[Cảnh Huệ Xương]]|| style="background:#FF0000"| ||Bộ trưởng Bộ An toàn Quốc gia || style="background:#FF0000"| ||Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiều bào Đài Loan, Macao, Hongkong Chính Hiệp Toàn quốc||11/2016-10/2017|| |-align=center |163||[[Nhiếp Vệ Quốc]]|| style="background:#FF0000"| ||Chủ nhiệm Văn phòng Kiến thiết Công trình Tam Hiệp || style="background:#FF0000"| ||Chủ nhiệm Văn phòng Kiến thiết Công trình Tam Hiệp||11/2012-10/2017|| |-align=center |164||[[Lật Chiến Thư]]|| style="background:#008000"| ||Chủ nhiệm Văn phòng Trung ương Đảng || style="background:#FFFF00"| ||Chủ nhiệm Văn phòng Trung ương Đảng||11/2012-10/2017|| |-align=center |165||[[Cổ Đình An]]|| style="background:#008000"| ||Phó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc || style="background:#FF0000"| ||Phó Chủ nhiệm Bộ Công tác Chính trị Quân ủy Trung ương||1/2016-10/2017|| |-align=center |166||[[Lưu Hạc]]|| ||Bí thư Đảng bộ Trung tâm Nghiên cứu Phát triển Quốc vụ viện||style="background:#FF0000"| ||Chủ nhiệm Văn phòng Tiểu ban Lãnh đạo Kinh tế Tài chính Trung ương||3/2013-10/2017|| |-align=center |167||[[Lưu Vân Sơn]]||style="background:#FFFF00"| ||Trưởng ban Tuyên truyền Trung ương Đảng ||style="background:#FFBF00"| ||Bí thư thứ nhất Ban Bí thư Trung ương Đảng<br>Hiệu trưởng trường Đảng Trung ương<br>Chủ nhiệm Ủy ban Kiến thiết Văn minh Tinh thần Trung ương||11/2012-10/2017|| |-align=center |168||[[Lưu Á Châu]]|| ||Chính ủy Đại học Quốc phòng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc ||style="background:#FF0000"| ||Chính ủy Đại học Quốc phòng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc||11/2012-2/2017|| |-align=center |rowspan="2"|169||rowspan="2"|[[Hạ Bảo Long]]|| style="background:#008000" rowspan="2"| ||rowspan="2"|Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Chiết Giang ||style="background:#FF0000" rowspan="2"| ||Bí thư Tỉnh ủy Chiết Giang||12/2013-4/2017|| |-align=center |Phó Chủ nhiệm Ủy ban Bảo vệ Tài nguyên và Môi trường Nhân Đại Toàn quốc||4/2017-10/2017|| |-align=center |170||[[Thiết Ngưng]]||style="background:#008000"| ||Chủ tịch Hiệp hội Tác gia Trung Quốc ||style="background:#FF0000"| ||Chủ tịch Hội Liên hiệp giới Văn học Nghệ thuật<br>Chủ tịch Hiệp hội Tác gia Trung Quốc||12/2016-10/2017 ||nữ |-align=center |rowspan="2"|171||rowspan="2"|[[Từ Thủ Thịnh]] ||style="background:#FF0000" rowspan="2"| || rowspan="2"|Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Nam ||style="background:#FF0000" rowspan="2"| ||Bí thư Tỉnh ủy Hồ Nam||4/2013-8/2016|| |-align=center |Phó Chủ nhiệm Ủy ban Nông thôn và Nông nghiệp Nhân Đại Toàn quốc||8/2016-10/2017|| |-align=center |172||[[Từ Thiệu Sử]]||style="background:#FF0000"| ||Bộ trưởng Bộ Đất đai Lãnh thổ ||style="background:#FF0000"| ||Chủ nhiệm Ủy ban Cải cách Phát triển Nhà nước||3/2013-2/2017|| |-align=center |173||[[Từ Phấn Lâm]]||style="background:#008000"| ||Tổng Tư lệnh Quân khu Quảng Châu ||style="background:#FF0000"| ||Phó Tổng Tham mưu trưởng Bộ Tham mưu Liên hiệp Quân ủy Trung ương||1/2016-10/2017|| |-align=center |174||[[Cao Hổ Thành]]|| ||Đại biểu đàm phán mậu dịch Quốc tế Bộ Thương mại ||style="background:#FF0000"| ||Bộ trưởng Bộ Thương mại||3/2013-2/2017|| |-align=center |175||[[Quách Thành Côn]]||style="background:#008000"| ||Bí thư Khu ủy Khu tự trị Dân tộc Tráng Quảng Tây ||style="background:#FF0000"| ||Bộ trưởng Bộ Công An||12/2012-10/2017|| |-align=center |176||[[Quách Kim Long]] ||style="background:#FF0000"| || Bí thư Thành ủy Bắc Kinh ||style="background:#FFFF00"| ||Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiến thiết Văn minh Tinh thần Trung ương ||5/2017-10/2017|| |-align=center |rowspan="2"|177||rowspan="2"|[[Quách Canh Mậu]]||style="background:#FF0000" rowspan="2"| ||rowspan="2"|Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hà Nam ||style="background:#FF0000" rowspan="2"| ||Bí thư Tỉnh ủy Hà Nam||3/2013-3/2016|| |-align=center |Phó Chủ nhiệm Ủy ban Nông thôn và Nông nghiệp Nhân Đại Toàn quốc||3/2016-10/2017|| |-align=center |rowspan="2"|178||rowspan="2"|[[Quách Thụ Thanh]]||style="background:#008000" rowspan="2"| ||rowspan="2"|Chủ tịch Ủy ban Giám sát và Quản lý Chứng khoán ||style="background:#FF0000" rowspan="2"| ||Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Sơn Đông||3/2013-3/2017|| |-align=center | Chủ tịch Ủy ban Quản lý Giám sát tài sản Ngân hàng Trung Quốc||3/2017-10/2017|| |-align=center |179||<del>[[Hoàng Hưng Quốc]]</del>||style="background:#008000"| ||Thị trưởng Chính phủ Nhân dân Thiên Tân ||style="background:#FF0000"| ||Quyền Bí thư Thành ủy Thiên Tân<br>Thị trưởng Chính phủ Nhân dân Thiên Tân ||12/2014-9/2016||Tước Đảng tịch |-align=center |180||[[Hoàng Kì Phàm]]|| ||Thị trưởng Chính phủ Nhân dân Trùng Khánh||style="background:#FF0000"| ||Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế Tài chính Nhân Đại Toàn quốc||2/2017-10/2017|| |-align=center |181||[[Hoàng Thụ Hiền]]|| ||Phó Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương Đảng||style="background:#FF0000"| ||Bộ trưởng Bộ Dân Chính||11/2016-10/2017|| |-align=center |182||[[Tào Kiến Minh]]||style="background:#FF0000"| ||Viện trưởng Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao ||style="background:#FF0000"| ||Viện trưởng Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao||11/2012-10/2017|| |-align=center |183||[[Thích Kiến Quốc]]|| ||Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc ||style="background:#FF0000"| ||Phó Tổng Tham mưu trưởng Bộ Tham mưu Liên hiệp Quân ủy Trung ương||1/2016-10/2017|| |-align=center |184||[[Thường Vạn Toàn]]||style="background:#FF0000"| ||Bộ trưởng Tổng bộ Trang bị Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc ||style="background:#FF0000"| ||Bộ trưởng Bộ Quốc phòng||3/2013-10/2017|| |-align=center |185||[[Lộc Tâm Xã]]||style="background:#008000"| ||Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Giang Tây ||style="background:#FF0000"| ||Bí thư Tỉnh ủy Giang Tây||6/2016-10/2017|| |-align=center |186||[[Bành Dũng]]|| ||Tổng Tư lệnh Quân khu Tân Cương||style="background:#FF0000"| ||Ủy viên Quân ủy Trung ương||1/2017-10/2017|| |-align=center |187||[[Bành Thanh Hoa]]||style="background:#FF0000"| ||Chủ nhiệm Văn phòng Liên lạc Đặc khu hành chính Hongkong thường trú Chính phủ Trung ương ||style="background:#FF0000"| ||Bí thư Khu ủy Khu tự trị Dân tộc Tráng Quảng Tây||12/2012-10/2017|| |-align=center |188||[[Tưởng Định Chi]]|| ||Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân Hải Nam||style="background:#FF0000"| ||Bí thư Tỉnh ủy Giang Tô||1/2015-10/2017|| |-align=center |189||[[Tưởng Kiến Quốc]]|| ||Bí thư Tổng cục Xuất bản báo chí, phát thanh truyền hình Quốc gia||style="background:#FF0000"| ||Chủ nhiệm Văn phòng Tuyên truyền Đối ngoại Trung ương||1/2015-10/2017|| |-align=center |190||<del>[[Tưởng Khiết Mẫn]]</del>||style="background:#008000"| ||Tổng Giám đốc Tập đoàn Dầu khí Thiên nhiên Trung Quốc ||style="background:#FF0000"| ||Chủ nhiệm Ủy ban Quản lý Giám sát Tài sản Quốc vụ viện||3/2013-12/2013 ||Tước Đảng tịch |-align=center |191||[[Hàn Chính]]||style="background:#FF0000"| ||Bí thư Thành ủy Thượng Hải ||style="background:#FFFF00"| ||Bí thư Thành ủy Thượng Hải||11/2012-10/2017|| |-align=center |192||[[Hàn Trường Phú]]||style="background:#FF0000"| ||Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp ||style="background:#FF0000"| ||Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp||11/2012-10/2017|| |-align=center |193||[[Tiêu Hoán Thành]]|| ||Cục trưởng Cục Quản lý sự vụ cơ quan Quốc vụ viện||style="background:#FF0000"| ||Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiều bào Đài Loan, Macao, Hongkong Chính Hiệp Toàn quốc||10/2015-10/2017|| |-align=center |rowspan="2"|194||rowspan="2"|[[Tạ Phục Chiêm]]||rowspan="2"| ||rowspan="2"|Chủ nhiệm Văn phòng Nghiên cứu Quốc vụ viện||style="background:#FF0000" rowspan="2"| ||Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân Hà Nam||4/2013-3/2016|| |-align=center |Bí thư Tỉnh ủy Hà Nam||3/2016-10/2017|| |-align=center |rowspan="2"| 195||rowspan="2"| [[Cường Vệ]]||style="background:#FF0000" rowspan="2"| ||rowspan="2"| Bí thư Tỉnh ủy Thanh Hải ||style="background:#FF0000" rowspan="2"| ||Bí thư Tỉnh ủy Giang Tây||3/2013-6/2016|| |-align=center |Phó Chủ nhiệm Ủy ban Tư pháp Nội vụ Nhân Đại Toàn quốc||6/2016-10/2017|| |-align=center |rowspan="2"|196||rowspan="2"|[[Lâu Kế Vĩ]]||style="background:#008000" rowspan="2"| ||rowspan="2"|Giám đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn Đầu tư Trung Quốc ||style="background:#FF0000" rowspan="2"| ||Bộ trưởng Bộ Tài chính||3/2013-11/2016|| |-align=center |Giám đốc Quỹ An sinh Xã hội Quốc vụ viện||11/2016-10/2017|| |-align=center |197||[[Giải Chấn Hoa]]|| ||Phó Chủ nhiệm Ủy ban Cải cách và phát triển Quốc gia||style="background:#FF0000"| ||Phó Chủ nhiệm Ủy ban Môi trường Tài nguyên Nhân khẩu Toàn quốc||2/2015-10/2017|| |-align=center |198||[[Trữ Ích Dân]]||style="background:#008000"| ||Chính ủy Quân khu Thẩm Dương ||style="background:#FF0000"| ||Chính ủy Chiến khu Bắc Bộ Quân ủy Trung ương||2/2016-10/2017|| |-align=center |199||[[Thái Vũ]]|| ||Bộ trưởng Bộ Văn hóa||style="background:#FF0000"| ||Phó Chủ nhiệm Ủy ban Đối ngoại Chính Hiệp Toàn quốc||2/2015-10/2017|| |-align=center |rowspan="2"|200||rowspan="2"|[[Thái Danh Chiếu]]||rowspan="2"| ||rowspan="2"|Tổng Biên tập Nhân dân Nhật báo||style="background:#FF0000" rowspan="2"| ||Phó Trưởng ban Tuyên truyền Trung ương||5/2013-12/2014|| |-align=center |Bí thư Đảng ủy Tân Hoa xã||12/2014-10/2017|| |-align=center |201||[[Thái Anh Đĩnh]]||style="background:#008000"| ||Tổng Tư lệnh Quân khu Nam Kinh ||style="background:#FF0000"| ||Viện trưởng Viện Khoa học Quân sự||2/2016-10/2017|| |-align=center |202||[[Thái phó Triều]]|| ||Cục trưởng Tổng cục Quảng bá Điện ảnh Thị trường||style="background:#FF0000"| ||Phó Chủ tịch Ủy ban Y tế, Văn hóa, Khoa học, Giáo dục Chính Hiệp Toàn quốc||9/2016-10/2017|| |-align=center |203||[[Lạc Thụ Cương]]|| ||Phó Trưởng ban Thường vụ Ban Tuyên truyền Trung ương Đảng||style="background:#FF0000"| ||Bộ trưởng Bộ Văn hóa||12/2014-10/2017|| |-align=center |204||[[Ngụy Lượng]]|| ||Chính ủy Quân khu Quảng Châu||style="background:#FF0000"| ||Chính ủy Chiến khu Nam Bộ Quân ủy Trung ương||1/2016-10/2017|| |-align=center |205||[[Ngụy Phượng Hòa]]||style="background:#008000"| ||Tổng Tư lệnh Lực lượng Pháo binh thứ 2 ||style="background:#FF0000"| ||Tổng Tư lệnh Quân chủng Tên lửa Chiến lược||12/2015-10/2017|| |-align=center |206||[[Mã Kiến Đường]]||style="background:#008000"| ||Cục trưởng Cục Thống kê Quốc gia ||style="background:#FF0000"| ||Phó Viện trưởng Học viện Hành chính Quốc gia ||4/2015-10/2017 ||Bầu bổ sung 10/2014 |-align=center |207||[[Vương Tác An]]||style="background:#008000"| ||Cục trưởng Cục sự vụ Tín ngưỡng Quốc gia ||style="background:#FF0000"| ||Cục trưởng Cục sự vụ Tín ngưỡng Quốc gia ||10/2014-10/2017 ||Bầu bổ sung 10/2014 |-align=center |208||[[Mao Vạn Xuân]]||style="background:#008000"| ||Trưởng ban Ban Tổ chức Tỉnh ủy Thiểm Tây ||style="background:#FF0000"| ||Phó Bí thư Tỉnh ủy Thiểm Tây ||10/2016-10/2017||Bầu bổ sung 10/2014 |-align=center |209||[[Lưu Hiểu Khải]]||style="background:#008000"| ||Trưởng ban Ban Công tác Mặt trận thống nhất Tỉnh ủy Quý Châu ||style="background:#FF0000"| ||Trưởng ban Ban Công tác Mặt trận thống nhất Tỉnh ủy Quý Châu ||10/2015-10/2017 ||Bầu bổ sung 10/2015<br>Dân tộc Miêu |-align=center |210||[[Trần Chí Vinh]]||style="background:#008000"| ||Bí thư Ủy ban Chính Pháp Tỉnh ủy Hải Nam ||style="background:#FF0000"| ||Bí thư Ủy ban Chính Pháp Tỉnh ủy Hải Nam ||10/2015-8/2016 ||Bầu bổ sung 10/2015<br>Mất khi đang tại nhiệm<br>Dân tộc Lê |-align=center |211||[[Kim Chấn Cát]]||style="background:#008000"| ||Bí thư Ủy ban Chính Pháp Tỉnh ủy Cát Lâm ||style="background:#FF0000"| ||Phó Chủ tịch Chính Hiệp tỉnh Cát Lâm ||5/2017-10/2017 ||Bầu bổ sung 10/2015<br>Người Triều Tiên |-align=center |212||[[Triệu Hiến Canh]]||style="background:#008000"| ||Phó Viện trưởng Viện Công trình Trung Quốc ||style="background:#FF0000"| ||Phó Viện trưởng Viện Công trình Trung Quốc ||10/2016-10/2017 ||Bầu bổ sung 10/2016 |-align=center |213||[[Hàm Huy]]||style="background:#008000"| ||Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Dân tộc Hồi Ninh Hạ ||style="background:#FF0000"| || Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Dân tộc Hồi Ninh Hạ ||10/2016-10/2017 ||Bầu bổ sung 10/2016<br>nữ, người Hồi |-align=center |214||[[Thôi Ba]]||style="background:#008000"| ||Phó Bí thư Khu ủy Khu tự trị Hồi Ninh Hạ ||style="background:#FF0000"| ||Phó Bí thư Khu ủy Khu tự trị Hồi Ninh Hạ ||11/2012-4/2017 ||Bầu bổ sung 10/2017 |-align=center |215||[[Thư Hiểu Cầm]]||style="background:#008000"| ||Cục trưởng Cục Thông tin Quốc gia ||style="background:#FF0000"| || Cục trưởng Cục Thông tin Quốc gia||10/2017 ||Bầu bổ sung 10/2017<br>nữ |-align=center |216||[[Mã Thuận Thanh]]||style="background:#008000"| ||Phó Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Dân tộc Hồi Ninh Hạ ||style="background:#FF0000"| ||Phó Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Dân tộc Hồi Ninh Hạ ||10/2017 ||Bầu bổ sung 10/2017<br>Người Hồi |-align=center |217||[[Vương Kiến Quân]]||style="background:#008000"| ||Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân Thanh Hải ||style="background:#FF0000"| ||Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân Thanh Hải ||10/2017 ||Bầu bổ sung 10/2017 |-align=center |218||[[Lý Cường]]||style="background:#008000"| ||Bí thư Tỉnh ủy Giang Tô ||style="background:#FF0000"| ||Bí thư Tỉnh ủy Giang Tô ||10/2017 ||Bầu bổ sung 10/2017 |-align=center |219||[[Trần Vũ]]||style="background:#008000"| ||Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Dân tộc Tráng Quảng Tây ||style="background:#FF0000"| ||Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Dân tộc Tráng Quảng Tây ||10/2017 ||Bầu bổ sung 10/2017<br>Người Tráng |-align=center |220||[[Trần Minh Minh]]||style="background:#008000"| ||Phó Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quý Châu ||style="background:#FF0000"| ||Phó Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quý Châu ||10/2017 ||Bầu bổ sung 10/2017<br>Người Bố Y |-align=center |221||[[Triệu Lập Hùng]]||style="background:#008000"| ||Phó Chủ nhiệm Nhân Đại tỉnh Vân Nam ||style="background:#FF0000"| ||Phó Chủ nhiệm Nhân Đại tỉnh Vân Nam ||10/2017 ||Bầu bổ sung 10/2017<br>người Bạch |-align=center |222||[[Triệu Thụ Tùng]]||style="background:#008000"| ||Chủ tịch Hiệp hội Lâm nghiệp Trung Quốc ||style="background:#FF0000"| ||Chủ tịch Hiệp hội Lâm nghiệp Trung Quốc ||10/2017 ||Bầu bổ sung 10/2017 |-align=center |223||[[Đoàn Xuân Hoa]]||style="background:#008000"| ||Phó Thị trưởng Chính phủ Nhân dân Thiên Tân ||style="background:#FF0000"| ||Phó Thị trưởng Chính phủ Nhân dân Thiên Tân ||10/2017 ||Bầu bổ sung 10/2017 |-align=center |224||[[Losang Jamcan]]||style="background:#008000"| ||Chủ tịch Nhân Đại Khu tự trị Tây Tạng ||style="background:#FF0000"| ||Chủ tịch Nhân Đại Khu tự trị Tây Tạng ||10/2017 ||Bầu bổ sung 10/2017<br>Người Tạng |} ==Ủy viên Dự khuyết Trung ương== {| class="wikitable" |-style="background:#E21C1C" align=center !style="background:#E21C1C" rowspan="2"|STT !style="background:#E21C1C" rowspan="2"|Họ tên !style="background:#E21C1C" rowspan="2" width=25% colspan="2"|Chức vụ khi được bầu !style="background:#E21C1C" colspan="3"|Chức vụ đảm nhiệm !style="background:#E21C1C" rowspan="2"|Ghi chú |-style="background:#E21C1C" align=center !style="background:#E21C1C" width=25% colspan="2"|Chức vụ !style="background:#E21C1C"|Nhiệm kỳ |- align=center | 1 || [[Mã Kiến Đường]]||width=1%| ||Cục trưởng Cục Thống kê Quốc gia ||style="background:#008000" width=1%| ||Cục trưởng Cục Thống kê Quốc gia||11/2012-10/2014||Trở thành Ủy viên Trung ương |- align=center | 2 || [[Vương Tác An]]|| ||Cục trưởng Cục sự vụ Tín ngưỡng Quốc gia ||style="background:#008000"| ||Cục trưởng Cục sự vụ Tín ngưỡng Quốc gia || 11/2012-10/2014||Trở thành Ủy viên Trung ương |- align=center | 3 || [[Mao Vạn Xuân]]|| ||Bí thư Thành ủy Lạc Dương ||style="background:#008000"| ||Trưởng ban Ban Tổ chức Tỉnh ủy Thiểm Tây ||5/2013-10/2014||Trở thành Ủy viên Trung ương |- align=center | 4 || [[Lưu Hiểu Khải]]||style="background:#008000"| ||Trưởng ban Ban Công tác Mặt trận thống nhất Tỉnh ủy Quý Châu ||style="background:#008000"| ||Trưởng ban Ban Công tác Mặt trận thống nhất Tỉnh ủy Quý Châu ||11/2012-10/2015 ||Người H'Mông<br>Trở thành Ủy viên Trung ương |- align=center | 5 || [[Trần Chí Vinh]]|| ||Phó Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân Hải Nam ||style="background:#008000"| ||Bí thư Ủy ban Chính Pháp Tỉnh ủy Hải Nam || 5/2015-10/2015||Người Lê<br>Trở thành Ủy viên Trung ương |- align=center | 6 || [[Kim Chấn Cát]]|| ||Bí thư Ủy ban Chính Pháp Tỉnh ủy Cát Lâm ||style="background:#008000"| ||Bí thư Ủy ban Chính Pháp Tỉnh ủy Cát Lâm || 11/2012-10/2015||Người Triều Tiên<br>Trở thành Ủy viên Trung ương |- align=center | 7 || [[Triệu Hiến Canh]]|| ||Viện trưởng Viện Nghiên cứu Vật lý Công trình Trung Quốc ||style="background:#008000"| ||Phó Viện trưởng Viện Công trình Trung Quốc ||9/2015-10/2016 ||Trở thành Ủy viên Trung ương |- align=center | 8 || [[Hàm Huy]]|| ||Viện trưởng Học viện Hành chính Cam Túc||style="background:#008000"| || Phó Bí thư Khu ủy<br>Phó Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Dân tộc Hồi Ninh Hạ||6/2016-10/2016 ||Nữ<br>Người Hồi<br>Trở thành Ủy viên Trung ương |- align=center | rowspan="2"|9 ||rowspan="2"|<del>[[Mạc Kiến Thành]]</del>||rowspan="2"| ||rowspan="2"|Trưởng ban Ban Tổ chức Tỉnh ủy Giang Tây ||style="background:#008000" rowspan="2"| ||Phó Bí thư Tỉnh ủy Giang Tây || 1/2015-12/2015||rowspan="2"|Khai trừ khỏi Đảng |- align=center | Trưởng ban Ban Kiểm tra Kỷ luật Bộ Tài chính tại Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương||12/2015-8/2017 |- align=center | 10 || [[Thôi Ba]]|| || Phó Bí thư Khu ủy Khu tự trị Hồi Ninh Hạ||style="background:#008000"| || Phó Bí thư Khu ủy Khu tự trị Hồi Ninh Hạ||11/2012-4/2017 ||Trở thành Ủy viên Trung ương |- align=center |11 || [[Thư Hiểu Cầm]]||style="background:#008000"| ||Giám đốc Sở Công an Giang Tây ||style="background:#008000"| ||Cục trưởng Cục Thông tin Quốc gia ||4/2013-10/2017 ||nữ<br>Trở thành Ủy viên Trung ương |- align=center | rowspan="2"|12 || rowspan="2"|[[Mã Thuận Thanh]]||rowspan="2"| ||rowspan="2"|Phó Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân Thanh Hải ||style="background:#008000" rowspan="2"| ||Chủ tịch Tổng Công Hội tỉnh Thanh Hải||5/2015-3/2017||rowspan="2"|người Hồi<br>Trở thành Ủy viên Trung ương |- align=center |Phó Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Dân tộc Hồi Ninh Hạ ||3/2017-10/2017 |- align=center | 13 || [[Vương Kiến Quân]]|| ||Phó Bí thư Tỉnh ủy Thanh Hải ||style="background:#008000"| ||Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân Thanh Hải ||12/2016-10/2017 || |- align=center |14 ||<del>[[Chu Minh Quốc]]</del>|| || Phó Bí thư Tỉnh ủy Quảng Đông||style="background:#008000"| ||Chủ tịch Chính Hiệp tỉnh Quảng Đông ||1/2013-11/2014 ||Người Lê<br>Khai trừ khỏi Đảng |- align=center |15 || [[Lưu Học Phổ]]|| ||Bí thư Chính Pháp thành ủy Trùng Khánh ||style="background:#008000"| ||Bí thư Chính Pháp thành ủy Trùng Khánh ||11/2012-5/2017 ||Người Thổ Gia |- align=center |16 || [[Lý Cường]]|| ||Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân Giang Tô||style="background:#008000"| ||Bí thư Tỉnh ủy Giang Tô ||4/2016-10/2017||Trở thành Ủy viên Trung ương |- align=center |17 || <del>[[Dương Sùng Dũng]]</del>|| ||Phó Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân Hà Bắc ||style="background:#008000"| ||Phó Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân Hà Bắc ||11/2012-1/2016||Người Mãn<br>Khai trừ khỏi Đảng |- align=center |18 ||<del>[[Dư Viễn Huy]]</del>||style="background:#008000"| ||Tổng Thư ký Khu ủy Khu tự trị Dân tộc Choang Quảng Tây ||style="background:#008000"| ||Bí thư Thành ủy Nam Ninh ||5/2013-5/2015 ||Người Dao<br>Khai trừ khỏi Đảng |- align=center |19 || [[Trần Vũ]]|| ||Bí thư Thành ủy Nam Ninh ||style="background:#008000"| ||Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Dân tộc Choang Quảng Tây ||4/2013-10/2017 ||Người Tráng<br>Trở thành Ủy viên Trung ương |- align=center |20|| [[Trần Minh Minh]]|| ||Bí thư Châu ủy Châu tự trị Dân tộc Bố Y và Miêu Kiềm Tây Nam||style="background:#008000"| ||Phó Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quý Châu ||1/2013-10/2017||Người Bố Y<br>Trở thành Ủy viên Trung ương |- align=center |21|| [[Trúc Diên Phong]]||style="background:#008000"| || Phó Bí thư Tỉnh ủy Cát Lâm||style="background:#008000"| ||Tổng Giám đốc Công ty Xe lửa Đông Phong ||5/2015-10/2017 || |- align=center |22 || [[Trịnh Quần Lương]]|| ||Tư lệnh Quân chủng Không quân Quân khu Nam Kinh ||style="background:#008000"| ||Phó Tổng Tư lệnh Quân chủng Không quân ||7/2013-10/2017 || |- align=center |23 || [[Triệu Kim]]|| ||Trưởng ban Ban Tuyên truyền Tỉnh ủy Vân Nam ||style="background:#008000"| ||Trưởng ban Ban Tuyên truyền Tỉnh ủy Vân Nam ||11/2012-10/2017 ||Người Di |- align=center | rowspan="2"|24 || rowspan="2"|[[Triệu Lập Hùng]]|| rowspan="2"| || rowspan="2"|Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc Miêu Vân Nam ||style="background:#008000" rowspan="2"| ||Chủ nhiệm Ủy ban Tôn giáo Dân tộc Miêu Vân Nam ||8/2014-2/2016||rowspan="2"|Người Bạch<br>Trở thành Ủy viên Trung ương |- align=center |Phó Chủ nhiệm Nhân Đại tỉnh Vân Nam ||1/2016-10/2017 |- align=center |25 || [[Triệu Thụ Tùng]]|| ||Chủ tịch Hiệp hội Lâm nghiệp Trung Quốc ||style="background:#008000"| ||Chủ tịch Hiệp hội Lâm nghiệp Trung Quốc || 11/2012-10/2017||Trở thành Ủy viên Trung ương |- align=center |26 || [[Đoàn Xuân Hoa]]|| ||Tổng Thư ký Thành ủy Thiên Tân ||style="background:#008000"| ||Phó Thị trưởng Chính phủ Nhân dân Thiên Tân ||1/2015-10/2017 ||Trở thành Ủy viên Trung ương |- align=center |27 || [[Losang Jamcan]]|| ||Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Tây Tạng ||style="background:#008000"| ||Chủ tịch Nhân Đại Khu tự trị Tây Tạng||1/2017-10/2017 ||Người Tạng |- align=center |28 || [[Tiền Trí Dân]]|| ||Tổng Giám đốc Công ty Tập đoàn Công nghiệp hạt nhân Trung Quốc ||style="background:#008000"| ||Tổng Giám đốc Công ty Tập đoàn Công nghiệp hạt nhân Trung Quốc ||11/2012-10/2017 || |- align=center |rowspan="3"|29 || rowspan="3"|[[Cao Tân]]||rowspan="3"| ||rowspan="3"|Tham mưu trưởng Lực lượng Pháo binh số 2 ||style="background:#008000" rowspan="3"| || Trợ lý Tổng Tham mưu trưởng Quân Giải phóng Nhân dân||7/2014-12/2014|| |- align=center |Viện trưởng Viện Khoa học Quân sự||12/2014-12/2015|| |- align=center |Tổng Tư lệnh Lực lượng chi viện Chiến lược||12/2015-10/2017 || |- align=center |30 || [[Cao Quảng Tân]]|| ||Bí thư Thành ủy Trường Xuân ||style="background:#008000"| ||Phó Bí thư Tỉnh ủy Cát Lâm ||2/2017-10/2017 || |- align=center |31 || [[Lương Quốc Dương]]|| ||Hội trưởng Hội nghị liên Đồng bào Đài Loan Toàn quốc Trung Quốc ||style="background:#008000"| ||Hội trưởng Hội nghị liên Đồng bào Đài Loan Toàn quốc Trung Quốc ||11/2012-10/2017 || |- align=center |32 || [[Kham Di Cầm]]||style="background:#008000"| ||Phó Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân Quý Châu ||style="background:#008000"| ||Phó Bí thư Tỉnh ủy Quý Châu<br>Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân Quý Châu (9/2017-) ||4/2015-10/2017 ||nữ<br>người Bạch |- align=center |33 || [[Hàn Dũng]]|| ||Phó Bí thư Khu ủy Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương ||style="background:#008000"| ||Chủ tịch Chính Hiệp Thiểm Tây ||1/2016-10/2017 || |- align=center |34|| [[Lý Tiểu Bằng]]|| ||Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân Sơn Tây ||style="background:#008000"| ||Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ||9/2016 || |- align=center |35 || [[Lam Thiên Lập]]|| ||Phó Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Dân tộc Choang Quảng Tây ||style="background:#008000"| ||Phó Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Dân tộc Choang Quảng Tây ||11/2012-10/2017 ||người Tráng |- align=center |36 || [[Chiêm Văn Long]]||style="background:#008000"| ||Phó Viện trưởng Viện Khoa học Trung Quốc ||style="background:#008000"| ||Phó Chủ nhiệm Văn phòng Thực nghiệm Gia tốc Ion nặng Quốc gia Lan Châu ||4/2016-10/2017 || |- align=center |rowspan="2"|37 || rowspan="2"|[[Phan Lương Thì]]||rowspan="2"| ||rowspan="2"|Tư lệnh Tập đoàn quân 39 Lục quân ||style="background:#008000" rowspan="2"| ||Tư lệnh Khu phòng vệ Bắc Kinh ||12/2013-7/2016 || |- align=center |Phó Tổng tư lệnh Lục quân||7/2016-10/2017|| |- align=center |38 || [[Ngải Hổ Sinh]]||style="background:#008000"| ||Phó Tư lệnh Quân khu Thành Đô ||style="background:#008000"| ||Phó Tư lệnh Quân khu Thành Đô ||11/2012-12/2014 || |- align=center |39 || [[Danko]]||style="background:#008000"| ||Trưởng ban Ban Công tác Mặt trận Thống nhất Tỉnh ủy Thanh Hải ||style="background:#008000"| || Trưởng ban Ban Công tác Mặt trận Thống nhất Khu ủy Khu Tự trị Tây Tạng||11/2016-10/2017 ||người Tạng |- align=center |40 || [[Nhậm Học Phong]]|| ||Phó Thị trưởng Chính phủ Nhân dân Thiên Tân ||style="background:#008000"| ||Bí thư Thành ủy Quảng Châu<br>Phó Bí thư Tỉnh ủy Quảng Đông (2/2017-) ||8/2014-10/2017 || |- align=center |41 || [[Lưu Thắng]]|| ||Phó Bộ trưởng Bộ Tổng Trang bị ||style="background:#008000"| ||Phó Bộ trưởng Bộ Phát triển Trang bị Quân ủy Trung ương ||3/2016-10/2017 || |- align=center |42 || [[Lưu Huệ]]|| ||Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Hồi Ninh Hạ ||style="background:#008000"| ||Phó Chủ tịch Ủy ban Dân tộc Quốc gia ||7/2016-10/2017||nữ<br>Người Hồi |- align=center |43 || [[Lý Sĩ Tường]]|| ||Phó Thị trưởng Chính phủ Nhân dân Bắc Kinh ||style="background:#008000"| || Phó Chủ tịch Chính Hiệp Bắc Kinh||1/2017-10/2017 || |- align=center |44 || [[Lý Bảo Thiện]]|| ||Tổng Biên tập Tạp chí Cầu Thị ||style="background:#008000"| ||Tổng Biên tập Nhân dân Nhật báo ||4/2014-10/2017 || |- align=center |45 || [[Lý Gia Dương]]|| ||Viện trưởng Viện Khoa học Nông nghiệp Trung Quốc ||style="background:#008000"| ||Viện trưởng Viện Khoa học Nông nghiệp Trung Quốc ||11/2012-12/2016 || |- align=center |46 || [[Dương Nhạc]]|| ||Bí thư Thành ủy Phúc Châu ||style="background:#008000"| ||Phó Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân Giang Tô ||6/2016-10/2017 || |- align=center |47 || [[Dương Học Quân]]|| ||Hiệu trưởng Trường Đại học Khoa học Kỹ thuật Quốc phòng Quân Giải phóng Nhân dân ||style="background:#008000"| || Viện trưởng Viện Khoa học Quân sự Quân Giải phóng Nhân dân||7/2017-10/2017 || |- align=center |48 || [[Trương Kiệt]]|| ||Hiệu trưởng Đại học Giao thông Thượng Hải ||style="background:#008000"| || Phó Viện trưởng Viện Khoa học Trung Quốc||2/2017-10/2017 || |- align=center |49 || [[Trương Đại Lê]]||style="background:#008000"| ||Trưởng ban Công tác Mặt trận thống nhất Thành ủy Bắc Kinh ||style="background:#008000"| ||Trưởng ban Công tác Mặt trận thống nhất Thành ủy Bắc Kinh || 11/2012-4/2015||nữ<br>nghỉ hưu |- align=center |50 || [[Trương Kiến Bình]]|| ||Tư lệnh Không quân Quân khu Quảng Châu ||style="background:#008000"| ||Phó Tư lệnh Quân chủng Không quân Quân Giải phóng Nhân dân ||4/2013-10/2017 || |- align=center |51 ||<del>[[Trần Xuyên Bình]]</del>||style="background:#008000"| ||Bí thư Tỉnh ủy Thái Nguyên ||style="background:#008000"| ||Bí thư Tỉnh ủy Thái Nguyên || 11/2012-8/2014||Khai trừ khỏi Đảng |- align=center |rowspan="2"|52 ||rowspan="2"| [[Hác Bằng]]||rowspan="2"| ||rowspan="2"|Bí thư Ủy ban Chính Pháp Khu ủy Tây Tạng ||style="background:#008000" rowspan="2"| || Phó Bí thư Tỉnh ủy Tây Tạng<br>Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân Thanh Hải||4/2013-12/2016 || |- align=center |Bí thư Đảng ủy Ủy ban Quản lý giám sát tài sản Quốc vụ viện||12/2016-10/2017|| |- align=center |rowspan="2"|53 || rowspan="2"|[[Kha Tôn Bình]]||rowspan="2"| ||rowspan="2"|Trưởng ban Tổ chức Tỉnh ủy Tứ Xuyên ||style="background:#008000" rowspan="2"| ||Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy Tứ Xuyên ||4/2013-3/2015 || |- align=center |Chủ tịch Hội nghị Chính trị Hiệp thương Nhân dân tỉnh Tứ Xuyên||1/2015-10/2017|| |- align=center |rowspan="2"|54 || rowspan="2"|[[Lâu Cần Kiệm]]||rowspan="2"| ||rowspan="2"|Phó Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Thiểm Tây ||style="background:#008000" rowspan="2"| ||Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Thiêm Tây ||12/2012-4/2016|| |- align=center | Bí thư Tỉnh ủy Thiểm Tây||3/2016-10/2017|| |- align=center |rowspan="2"|55 || rowspan="2"|[[Diêu Dẫn Lương]]||rowspan="2"| ||rowspan="2"|Bí thư Thành ủy Diên An ||style="background:#008000" rowspan="2"| ||Phó Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Thiểm Tây ||6/2015-12/2016 || |- align=center |Phó Chủ nhiệm Thường vụ Nhân Đại tỉnh Thiểm Tây||1/2017-10/2017|| |- align=center |rowspan="2"|56 || rowspan="2"|[[Hạ Kiệt]]||rowspan="2"| ||rowspan="2"|Trưởng ban Công tác Mặt trận Thống nhất tỉnh ủy Hắc Long Giang ||style="background:#008000" rowspan="2"| ||Trưởng ban Tổ chức Tỉnh ủy Hà Nam ||8/2012-2/2017 ||nữ<br>người Hồi |- align=center |Bí thư Ban Bí thư, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Toàn quốc||2/2017-10/2017|| |- align=center |rowspan="2"|57 || rowspan="2"|[[Từ Tùng Nam]]||rowspan="2"| ||rowspan="2"|Trưởng ban Tổ chức Thành ủy Trùng Khánh ||style="background:#008000" rowspan="2"| || Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỉ luật Thành ủy Trùng Khánh|| 7/2013-12/2016|| |- align=center |Chủ tịch Hội nghị Chính trị Hiệp thương Nhân dân thành phố Trùng Khánh||12/2016-10/2017|| |- align=center |58 || [[Tưởng Vĩ Liệt]]|| ||Tư lệnh Hạm đội Hải Nam ||style="background:#008000"| || Phó Tư lệnh Quân chủng Hải quân|| 12/2014-4/2017|| |- align=center |rowspan="2"|59 || rowspan="2"|[[Vạn Lập Tuấn]]||rowspan="2"| ||rowspan="2"|Chủ nhiệm Trung tâm Khoa học Phân tử Viện Khoa học Trung Quốc ||style="background:#008000" rowspan="2"| || Hiệu trưởng Đại học Khoa học Kỹ thuật Trung Quốc||3/2015-6/2017 || |- align=center |Chủ tịch Hội Liên hiệp Hoa kiều về nước Toàn quốc||6/2017-10/2017|| |- align=center |60 || [[Vương Huy Trung]]|| || Bí thư Thành ủy Ninh Ba||style="background:#008000"| || Phó Bí thư Tỉnh ủy Chiết Giang<br>Bí thư Ủy ban Chính Pháp Tỉnh ủy Chiết Giang||5/2013-10/2016 || |- align=center |61 ||<del>[[Ngưu Chí Trung]]</del>|| ||Tham mưu trưởng Lực lượng Cánh sát vũ trang Nhân dân Trung Quốc ||style="background:#008000"| ||Phó Tư lệnh Lực lượng Cánh sát vũ trang Nhân dân Trung Quốc ||7/2015-4/2016||Khai trừ khỏi Đảng |- align=center |62 || [[Đặng Khải]]|| ||Phó Bí thư Tỉnh ủy Hà Nam ||style="background:#008000"| ||Phó Chủ tịch Tổng công hội Toàn quốc Trung Hoa ||2/2017-10/2017 || |- align=center |63 || [[Diệp Hồng Chuyên]]|| ||Châu trưởng Chính phủ Nhân dân Châu tự trị dân tộc Thổ Gia, dân tộc Miêu Tương Tây ||style="background:#008000"| || Bí thư Châu ủy Châu tự trị dân tộc Thổ Gia, dân tộc Miêu Tương Tây||1/2013-10/2017 ||Người Thổ Gia |- align=center |rowspan="2"|64 || rowspan="2"|[[Erkenjan Turahun]]||rowspan="2"| || rowspan="2"|Chủ tịch Tổng công hội Khu tự trị Tân Cương Duy Ngô Nhĩ||style="background:#008000" rowspan="2"| || Bí thư Khu ủy Địa khu Tháp Thành||2/2015-3/2017 ||người Duy Ngô Nhĩ |- align=center |Trưởng ban Công tác Mặt trận Thống nhất Tỉnh ủy Hồ Bắc||4/2017-10/2017|| |- align=center |65 || [[Lưu Ngọc Đình]]|| ||Phó cục trưởng Tổng cục Quản lý Hành chính Công thương Quốc gia ||style="background:#008000"| ||Phó cục trưởng Tổng cục Quản lý Hành chính Công thương Quốc gia ||11/2012-2/2017 || |- align=center |66 || [[Lưu Thạch Tuyền]]||style="background:#008000"| ||Quản lý Tập đoàn Tổng Công ty Công nghiệp Du hành không gian Tam Giang ||style="background:#008000"| ||Quản lý Tập đoàn Tổng Công ty Công nghiệp Du hành không gian Tam Giang ||11/2012-10/2017 || |- align=center |67 || [[Lý Khang]]|| ||Phó Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Dân tộc Tráng Quảng Tây ||style="background:#008000"| ||Trưởng ban Công tác Mặt trận Thống nhất Khu ủy Quảng Tây ||11/2015-10/2017 ||nữ<br>Người Tráng |- align=center |68 || [[Lý Xương Bình]]|| ||Chủ nhiệm Ủy ban Công nông tỉnh ủy Tứ Xuyên ||style="background:#008000"| ||Phó Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc Quốc gia ||4/2016-10/2017 ||Người Tạng |- align=center |69 ||<del>[[Dương Vệ Trạch]]</del>|| ||Bí thư Thành ủy Nam Kinh ||style="background:#008000"| ||Bí thư Thành ủy Nam Kinh ||11/2012-1/2015 ||Khai trừ khỏi Đảng |- align=center |70 || [[Trần Tả Ninh]]||style="background:#008000"| ||Viện sĩ Khoa Thông tin và Kỹ thuật Điện tử, Học viện Kỹ thuật Trung Quốc ||style="background:#008000"| ||Viện sĩ Khoa Thông tin và Kỹ thuật Điện tử, Học viện Kỹ thuật Trung Quốc ||11/2012-10/2017 ||nữ |- align=center |71 || [[Nurlan Abelmanjen]]|| ||Phó Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương ||style="background:#008000"| ||Chủ tịch Chính Hiệp Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương ||1/2013-10/2017 ||Người Kazakh |- align=center |rowspan="3"|72 || rowspan="3"|[[Lâm Đạc]]||rowspan="3"| ||rowspan="3"|Bí thư Thành ủy Cáp Nhĩ Tân ||style="background:#008000" rowspan="3"| ||Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Tỉnh ủy Liêu Ninh||8/2014-5/2016|| |- align=center |Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Cam Túc ||5/2016-4/2017 || |- align=center |Bí thư Tỉnh ủy Cam Túc<br>Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân tỉnh Cam Túc||4/2017-10/2017|| |- align=center |73 || [[Kim Tráng Long]]||style="background:#008000"| ||Chủ tịch Công ty TNHH Máy bay Thương mại Trung Quốc ||style="background:#008000"| ||Chủ tịch Công ty TNHH Máy bay Thương mại Trung Quốc ||11/2012-10/2017 || |- align=center |74 || [[Triệu Ái Minh]]|| ||Chủ nhiệm Ủy ban giám sát và quản lý tài sản nhà nước của Chính phủ nhân dân tỉnh Tứ Xuyên ||style="background:#008000"| || Trưởng ban Ban Tổ chức Tỉnh ủy Giang Tây||6/2013-10/2017 ||nữ |- align=center |75 || [[Tần Nghi Trí]]|| ||Phó Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Tây Tạng ||style="background:#008000"| ||Bí thư thứ nhất Ban Bí thư Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Trung Quốc ||3/2013-9/2017 || |- align=center |76 || [[Tần Ngân Hà]]||style="background:#008000"| || Phó Tổng bộ trưởng Tổng bộ Hậu cần Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc||style="background:#008000"| ||Phó Tổng bộ trưởng Tổng bộ Hậu cần Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc ||11/2012-12/2014 || |- align=center |77 || [[Cao Kiến Quốc]]|| ||Chủ nhiệm Bộ Chính trị Quân khu Thẩm Dương ||style="background:#008000"| ||Phó Chính ủy Quân khu Thẩm Dương ||12/2013-10/2017 || |- align=center |78 || [[Quách Kiếm Ba]]|| ||Viện sĩ Khoa Kỹ thuật Năng lượng và Khai thác, Học viện Kỹ thuật Trung Quốc ||style="background:#008000"| ||Viện sĩ Khoa Kỹ thuật Năng lượng và Khai thác, Học viện Kỹ thuật Trung Quốc ||11/2012-10/2017 || |- align=center |79 || [[Hoàng Khôn Minh]]|| ||Bí thư Thành ủy Hàng Châu ||style="background:#008000"| || Chủ nhiệm Văn phòng Ủy ban chỉ đạo kiến thiết Văn minh Tinh thần Trung ương Đảng<br>Phó Trưởng ban Ban Tuyên truyền Trung ương Đảng||12/2014-10/2017 || |- align=center |80 || [[Hoàng Tân Sơ]]|| ||Bí thư Thành ủy Thành Đô ||style="background:#008000"| ||Phó Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Nhân Đại tỉnh Tứ Xuyên || 1/2017-10/2017|| |- align=center |rowspan="2"|81 || rowspan="2"|[[Tào Thục Mẫn]]||rowspan="2"| || rowspan="2"|Thành viên Viện Nghiên cứu Viễn thông Bộ Công nghiệp và Công nghệ thông tin||style="background:#008000" rowspan="2"| ||Thị trưởng Chính phủ Nhân dân Thành phố Ưng Đàm ||8/2016-1/2017 ||nữ |- align=center |Bí thư Thành ủy Ưng Đàm||1/2017-10/2017|| |- align=center |82 || [[Cát Tuệ Quân]]|| || Trưởng ban Tuyên truyền Tỉnh ủy Chiết Giang||style="background:#008000"| || Trưởng ban Tuyên truyền Tỉnh ủy Chiết Giang||11/2012-10/2017 ||nữ |- align=center |83 || [[Tằng Duy]]|| || Bí thư Thành ủy Thẩm Dương ||style="background:#008000"| ||Phó Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Nhân Đại tỉnh Liêu Ninh ||1/2017-10/2017 || |- align=center |84 || [[Vu Vĩ Quốc]]|| || Bí thư Thành ủy Hạ Môn||style="background:#008000"| ||Phó Bí thư Tỉnh ủy kiêm Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Phúc Kiến ||4/2013-10/2017 || |- align=center |rowspan="2"|85 || rowspan="2"|[[Vương Ninh]]||rowspan="2"| ||rowspan="2"|Tham mưu trưởng Quân khu Bắc Kinh ||style="background:#008000" rowspan="2"| ||Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc ||7/2013-12/2014 || |- align=center |Tổng Tư lệnh Lực lượng Cảnh sát vũ trang Nhân dân Trung Quốc||12/2014-10/2017|| |- align=center |86 || [[Vương Quân]]|| ||Thứ trưởng Bộ Tài chính ||style="background:#008000"| ||Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế vụ Quốc gia || 3/2013-10/2017|| |- align=center |87 || [[Vương Kiện]]|| || Phó Chính ủy Quân khu Tế Nam||style="background:#008000"| || Phó Chính ủy Quân khu Bắc Kinh ||12/2012-4/2016|| |- align=center |88 ||<del>[[Lữ Tích Văn]]</del>|| || Trưởng ban Tổ chức Tỉnh ủy Bắc Kinh ||style="background:#008000"| || Phó Bí thư thường trực Thành ủy Bắc Kinh || 4/2013-11/2015||nữ<br>Khai trừ khỏi Đảng |- align=center |89 || [[Nguyễn Thành Phát]]|| ||Bí thư Thành ủy Vũ Hán ||style="background:#008000"| ||Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Vân Nam ||12/2016-10/2017 || |- align=center |rowspan="3"|90 || rowspan="3"|[[Lý Hi]]||style="background:#008000" rowspan="3"| ||rowspan="3"|Trưởng ban Tổ chức Thành ủy Thượng Hải ||style="background:#008000" rowspan="3"| ||Phó Bí thư Thành ủy Thượng Hải || 4/2013-4/2014|| |- align=center |Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân Liêu Ninh||5/2014-5/2015|| |- align=center |Bí thư Tỉnh ủy Liên Ninh||2/2015-10/2017|| |- align=center |91 || [[Lý Quần]]|| || Bí thư Thành ủy Thanh Đảo||style="background:#008000"| || Phó Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Sơn Đông ||4/2017-10/2017 || |- align=center |92 ||<del>[[Lý Vân Phong]]</del>|| ||Phó Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Giang Tô ||style="background:#008000"| ||Phó Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Giang Tô || 11/2012-4/2016||Khai trừ khỏi Đảng |- align=center |rowspan="2"|93 || rowspan="2"|[[Lý Quốc Anh]]||rowspan="2"| ||rowspan="2"|Bộ trưởng Bộ Thủy lợi ||style="background:#008000" rowspan="2"| ||Phó Bí thư Tỉnh ủy An Huy ||8/2015-9/2016 || |- align=center |Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân An Huy||9/2016-10/2017|| |- align=center |94 || [[Ngô Mạn Thanh]]|| || Viện sĩ Khoa Thông tin và Kỹ thuật Điện tử, Học viện Kỹ thuật Trung Quốc||style="background:#008000"| ||Viện sĩ Khoa Thông tin và Kỹ thuật Điện tử, Học viện Kỹ thuật Trung Quốc ||11/2012-10/2017 || |- align=center |95 || [[Trầm Tố Lợi]]||style="background:#008000"| || Trưởng ban Ban Công tác Mặt trận thống nhất Tỉnh ủy An Huy||style="background:#008000"| || Phó Bí thư Đảng ủy Nhân Đại tỉnh An Huy<>Phó Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Nhân Đại tỉnh An Huy ||11/2016-10/2017 ||nữ |- align=center |96 ||<del>[[Phạm Trường Bí]]</del>|| ||Chủ nhiệm Bộ Chính trị Quân khu Lan Châu ||style="background:#008000"| ||Phó Chính ủy Quân khu Lan Châu ||7/2014-12/2014 ||Khai trừ khỏi Đảng |- align=center |97 || [[Âu Dương kiên]]|| || Phó bí thư Tỉnh ủy Cam Túc||style="background:#008000"| ||Phó Chủ tịch Chính Hiệp tỉnh Cam Túc || 1/2017-10/2017||người Bạch |- align=center |98 || [[Triệu Ngọc Phái]]|| ||Viện sĩ Viện Hàn lâm Khoa học Trung Quốc||style="background:#008000"| ||Phó Chủ nhiệm Ủy ban Bảo vệ Sức khỏe Trung ương Đảng||5/2013-10/2017 || |- align=center |rowspan="2"|99 || rowspan="2"|[[Hoàng Lị Tân]]||rowspan="2"| || rowspan="2"|Bí thư Thành ủy Vô Tích||style="background:#008000" rowspan="2"| || Bí thư Thành ủy Nam Kinh ||1/2015-10/2016 || |- align=center |Phó tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Giang Tô||10/2016-10/2017||nữ |- align=center |100 || [[Cung Khắc]]|| || ||style="background:#008000"| || || || |- align=center |101 || [[Lương Lê Minh]]|| || ||style="background:#008000"| || || ||nữ |- align=center |102 || [[Đao Lâm Ấm]]|| || ||style="background:#008000"| || || ||người Thái |- align=center |103 || [[Mã Vĩ Minh]]|| || ||style="background:#008000"| || || || |- align=center |104 ||<del>[[Vương Mẫn]]</del>|| || ||style="background:#008000"| || || || |- align=center |105|| [[Vương Văn Đào]]|| || ||style="background:#008000"| || || || |- align=center |106 || [[Ngưu Hồng Quang]]|| || ||style="background:#008000"| || || || |- align=center |107 || [[Mao Siêu Phong]]|| || ||style="background:#008000"| || || || |- align=center |108 || [[Gongpo Tashi]]|| || ||style="background:#008000"| || || ||Người Tạng |- align=center |109 || [[Chu Thiện Lộ]]|| || ||style="background:#008000"| || || || |- align=center |110 || [[Nhậm Hồng Bân]]|| || ||style="background:#008000"| || || || |- align=center |111 || [[Thang Đào]]|| || ||style="background:#008000"| || || || |- align=center |112 || [[Lý Kim Thành]]|| || ||style="background:#008000"| || || || |- align=center |113 || [[Lý Hiến Sinh]]|| || ||style="background:#008000"| || || || |- align=center |114 || [[Lý Bồi Lâm]]|| || ||style="background:#008000"| || || || |- align=center |rowspan="4"|115 || rowspan="4"|[[Ngô Chánh Long]]||rowspan="4"| ||rowspan="4"|Bí thư Khu ủy Vạn Châu ||style="background:#008000" rowspan="4"| ||Tổng Thư ký Thành ủy Trùng Khánh ||5/2013-8/2014 || |- align=center |Bí thư Thành ủy Thái Nguyên||9/2014-10/2016|| |- align=center |Bí thư Thành ủy Nam Kinh||10/2016-5/2017|| |- align=center |Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân Giang Tô||5/2017-10/2017|| |- align=center |116 || [[Trương Hiểu Minh]]|| ||Chủ nhiệm Ban Liên lạc Hồng Kông Trung Quốc ||style="background:#008000"| ||Chủ nhiệm Văn phòng sự vụ Hongkong Macao Quốc vụ viện || 9/2017-10/2017|| |- align=center |117 ||<del>[[Trương Hỉ Vũ]]</del>|| || ||style="background:#008000"| || || ||Bãi miễn chức vụ trong Đảng |- align=center |118 || [[Trương Thụy Mẫn]]|| || ||style="background:#008000"| || || || |- align=center |119 || [[Trương Thụy Thanh]]|| || ||style="background:#008000"| || || | |- align=center |120 || [[Thượng Dũng]]|| || ||style="background:#008000"| || || || |- align=center |121 || [[Hồ Hòa Bình ]]|| || ||style="background:#008000"| || || || |- align=center |122 || [[Nghê Nhạc Phong]]|| || ||style="background:#008000"| || || || |- align=center |123 || [[Ân Phương Long]]|| || ||style="background:#008000"| || || || |- align=center |124 || [[Tào Quảng Tinh]]|| || ||style="background:#008000"| || || || |- align=center |125 || [[Lôi Xuân Mĩ]]|| || ||style="background:#008000"| || || ||nữ<br>Người Xa |- align=center |126 ||<del>[[Vương Vĩnh Xuân ]]</del>|| || ||style="background:#008000"| || || ||Khai trừ khỏi Đảng |- align=center |127 || [[Hứa Lâm Bình]]|| || ||style="background:#008000"| || || || |- align=center |rowspan="2"|128 || rowspan="2"|[[Tôn Kim Long]]||style="background:#008000" rowspan="2"| ||rowspan="2"|Phó Bí thư Tỉnh ủy An Huy ||style="background:#008000" rowspan="2"| ||Phó Bí thư Khu ủy Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương<br>Bí thư Ủy ban Binh đoàn Xây dựng Sản xuất Tân Cương ||2/2016-10/2017 || |- align=center |Phó Bí thư Tỉnh ủy Hồ Nam||4/2013-2/2016|| |- align=center |129 || [[Kim Đông Hàn]]|| || ||style="background:#008000"| || || || |- align=center |130 || [[Hạ Phúc Sơ]]|| || ||style="background:#008000"| || || || |- align=center |131 || [[Hạ Đức Nhân]]|| || ||style="background:#008000"| || || || |- align=center |132 || [[Ngạc Cánh Bình]]|| || ||style="background:#008000"| || || || |- align=center |133 || [[Tưởng Siêu Lương]]|| || ||style="background:#008000"| || || || |- align=center |134 || [[Mã Chánh Kì]]|| || ||style="background:#008000"| || || || |- align=center |rowspan="3"|135 || rowspan="3"|[[Thạch Thái Phong]]||rowspan="3"| ||rowspan="3"|Phó Bí thư Tỉnh ủy Giang Tô ||style="background:#008000" rowspan="3"| ||Bí thư Thành ủy Tô Châu||6/2014-1/2016|| |- align=center |Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Giang Tô||1/2016-4/2017|| |- align=center |Bí thư Khu ủy Khu tự trị Hồi Ninh Hạ ||4/2017-10/2017|| |- align=center |136 || [[Lý Ngọc Muội]]|| || ||style="background:#008000"| || || ||nữ |- align=center |137 || [[Dương Huy]]|| || ||style="background:#008000"| || || || |- align=center |138 || [[Ngô Trường Hải]]|| || ||style="background:#008000"| || || || |- align=center |139 || [[Tống Lệ Bình]]|| || ||style="background:#008000"| || || ||nữ |- align=center |140 || [[Trương Nghiệp Toại]]|| || ||style="background:#008000"| || || || |- align=center |141|| [[Trần Nhuận Nhân]]|| || ||style="background:#008000"| || || || |- align=center |142 || [[Khương Kiến Thanh]]|| || ||style="background:#008000"| || || || |- align=center |143 || [[Mai Khắc Bảo]]|| || ||style="background:#008000"| || || || |- align=center |144 ||<del>[[Phan Dật Dương]]</del>|| || ||style="background:#008000"| || || ||Khai trừ khỏi Đảng |- align=center |145 || [[Đinh Tiết Tường]]|| ||Bí thư Ủy ban Chính Pháp Thành ủy Thượng Hải ||style="background:#008000"| ||Phó Chủ nhiệm Văn phòng Trung ương Đảng<br>Chủ nhiệm Văn phòng Tổng Bí thư Trung ương Đảng ||5/2013-10/2017 || |- align=center |146 || [[Ô Lan]]|| || ||style="background:#008000"| || || ||nữ<br>người Mông Cổ |- align=center |147 || [[Tôn Thủ Cương]]|| || ||style="background:#008000"| || || || |- align=center |148 || [[Lý Giai]]|| || ||style="background:#008000"| || || || |- align=center |149 || [[Triệu Dũng]]|| || ||style="background:#008000"| || || || |- align=center |150 || [[Từ Nhạc Giang]]|| || ||style="background:#008000"| || || || |- align=center |151 || [[Tào Thanh]]|| || ||style="background:#008000"| || || || |- align=center |152 || [[Thái Chấn Hoa]]|| || ||style="background:#008000"| || || || |- align=center |153 ||<del>[[Vạn Khánh Lương]]</del>|| || ||style="background:#008000"| || || ||Khai trừ khỏi Đảng |- align=center |rowspan="3"|154 || rowspan="3"|[[Duẫn Lực]]||rowspan="3"| ||rowspan="3"|Cục trưởng Cục Quản lý Giám sát Dược phẩm Thực phẩm Quốc gia ||style="background:#008000" rowspan="3"| ||Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý Giám sát Dược phẩm Thực phẩm Quốc gia<br>Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch hóa gia đình và Y tế Quốc gia||4/2013-3/2015|| |- align=center |Phó bí thư Tỉnh ủy kiêm Trưởng ban Ban Tuyên truyền Tỉnh ủy Tứ Xuyên||3/2015-1/2016|| |- align=center |Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân Tứ Xuyên ||1/2016-10/2017 || |- align=center |rowspan="2"|155 || rowspan="2"|[[Đỗ Gia Hào]]||rowspan="2"| ||rowspan="2"|Bí thư Ủy ban Chính Pháp Tỉnh ủy Hắc Long Giang ||style="background:#008000" rowspan="2"| ||Bí thư Tỉnh ủy Hồ Nam ||9/2016-10/2017 || |- align=center |Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Nam||5/2013-9/2016|| |- align=center |156 ||<del>[[Lý Xuân Thành]]</del>|| || ||style="background:#008000"| || || ||Khai trừ khỏi Đảng |- align=center |157 || [[Hà Lập Phong]]||style="background:#008000"| ||Chủ tịch Chính Hiệp Thiên Tân ||style="background:#008000"| ||Phó chủ nhiệm Ủy ban Cải cách và Phát triển Quốc gia Trung Quốc ||6/2014-2/2017 || |- align=center |158 || [[Trần Cương]]|| || ||style="background:#008000"| || || || |- align=center |159 || [[Vương Vinh]]|| || ||style="background:#008000"| || || || |- align=center |160 || [[Cát Lâm]]|| || ||style="background:#008000"| || || || |- align=center |161 || [[Lưu Kiếm]]|| || ||style="background:#008000"| || || || |- align=center |162 || [[Lý Băng]]|| || ||style="background:#008000"| || || || |- align=center |163 || [[Trương Hiên]]|| || ||style="background:#008000"| || || ||nữ |- align=center |164 || [[Hồ Hiểu Luyện]]|| || ||style="background:#008000"| || || ||nữ |- align=center |165 || [[Quách Minh Nghĩa]]|| || ||style="background:#008000"| || || || |- align=center |166 || [[Vương Hiểu Sơ]]|| || ||style="background:#008000"| || || || |- align=center |167 || [[Giang Tiểu Quyên]]|| || ||style="background:#008000"| || || ||nữ |- align=center |168 || [[Vương Hồng Chương]]|| || ||style="background:#008000"| || || || |- align=center |169 || [[Hồ Hoài Bang]]|| || ||style="background:#008000"| || || || |- align=center |rowspan="2"|170 || rowspan="2"|[[Ất Hiểu Quang]]||rowspan="2"| ||rowspan="2"|Tổng Tư lệnh Không quân Quân khu Nam Kinh ||style="background:#008000" rowspan="2"| ||Phó tham mưu trưởng Bộ Tham mưu Liên hiệp Quân ủy Trung ương||1/2016-8/2017|| |- align=center |Tổng Tư lệnh Chiến khu Trung Bộ Quân ủy Trung ương| ||8/2017-10/2017 || |- align=center |171 ||<del>[[Cừu Hòa]]</del>|| || ||style="background:#008000"| || || ||Khai trừ khỏi Đảng |} == Tham khảo == {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== *[http://thanhnien.vn/the-gioi/trung-quoc-khai-mac-dai-hoi-dang-lan-thu-18-479638.html Trung Quốc khai mạc Đại hội Đảng lần thứ 18] *[http://vtv.vn/the-gioi/be-mac-hoi-nghi-trung-uong-7-dang-cong-san-trung-quoc-khoa-xviii-20171015134148326.htm Bế mạc Hội nghị Trung ương 7 Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII] [[Thể loại:Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|18]] [[Thể loại:Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII]] b6y480w0eppi8zo4sfyh1wz1rl358me Nguyễn Hân 0 7749847 32081198 2017-10-16T17:14:31Z Sidaten 568906 Sidaten đã đổi [[Nguyễn Hân]] thành [[Nguyễn Huân (trung tướng)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Nguyễn Huân (trung tướng)]] rcd7da85fqsgfsuzkjzfr4npee55ji7 Thể loại:Tập thơ Việt Nam 14 7750189 32094162 32083058 2017-10-17T05:36:07Z Hugopako 309098 từ khóa mới cho [[Thể loại:Tập thơ]]: "việt " dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tập thơ|việt ]] [[Thể loại:Thơ Việt Nam]] 1jnzipja5dae8vl4y1m8sllyzce40lh Thể loại:Bài thơ Việt Nam 14 7750190 60660631 32082921 2020-04-18T00:24:09Z Hugonino 176971 đã thêm [[Thể loại:Tác phẩm nghệ thuật Việt Nam]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Thơ Việt Nam]] [[Thể loại:Tác phẩm nghệ thuật Việt Nam]] oq5xvsqe3c1obrbnjywxyyj0xnht0dp I've Got You Under My Skin 0 7750193 69462313 58883116 2022-12-23T03:24:40Z 42.116.230.53 k có hình wikitext text/x-wiki {{Infobox song <!-- See Wikipedia:WikiProject_Songs --> | Name = I've Got You Under My Skin | Cover = | Caption = | Type = | Artist = [[Frank Sinatra]] | alt Artist = | Album = [[Songs for Swingin' Lovers]] | Published = | Released = 1956 | track_no = 9 | Recorded = | Genre = [[Vocal jazz]], [[traditional pop]], [[swing music|swing]] | Length = 3:40 | Writer = [[Cole Porter]] | Label = [[Capitol Records|Capitol]] | Producer = [[Voyle Gilmore]] | Chart position = | Tracks = | prev = "[[Our Love Is Here to Stay]]" | prev_no = 8 | next = "[[I Thought About You]]" | next_no = 10 | Misc = }} {{Infobox single<!--See Wikipedia:WikiProject Songs--> |Name =I've Got You Under My Skin |Cover = |Artist =[[The Four Seasons (group)|The Four Seasons]] |from Album =2nd Vault of Gold Hits |B-side =Huggin' My Pillow (from the album ''Rag Doll'') |Released =August 1966 |Format =[[Gramophone record|7"]] |Recorded = |Genre =[[Rock music|Rock]], [[baroque pop]] |Length =3:41 |Label =[[Philips Records|Philips]] |Writer =[[Cole Porter]] |Producer =Bob Crewe |Certification = |Last single = "[[On the Good Ship Lollipop]]"<br>(as [[The Wonder Who?]])<br>(1966) |This single = "'''I've Got You Under My Skin'''"<br>(1966) |Next single = "[[Tell It to the Rain]]"<br>(1966) }} {{Infobox single<!--See Wikipedia:WikiProject Songs--> |Name =I've Got You Under My Skin |Cover = |Artist =[[Neneh Cherry]] |from Album =[[Red Hot + Blue]] |B-side = |Released ={{Start date|1990}} |Format ={{flatlist | * [[7-inch single|7"]] * [[12-inch single|12"]] * [[CD single|CD]] }} |Recorded = |Genre =[[Hip hop music|Hip hop]] |Length ={{Duration|m=3|s=46}} |Label =Circa |Writer =[[Cole Porter]] |Producer ={{flatlist | * [[Afrika Baby Bam|Baby Afrika Bambaataa]] * [[Booga Bear]] * [[Jonny Dollar]] * [[Neneh Cherry]] }} |Certification = |Last single = "Inna City Mamma"<br>(1989) |This single = "'''I've Got You Under My Skin'''"<br>(1990) |Next single = "[[Money Love]]"<br>(1992) }} "'''I've Got You Under My Skin'''" là một bài hát được viết bởi [[Cole Porter]]. Được viết năm 1936, bài hát được giới thiệu trong musical Eleanor Powell MGM ''Born to Dance'', trong đó nó được trình diễn bởi Virginia Bruce. Nó được đề cử giải Oscar cho Best Song năm đó. Nó đã trở thành một bài hát chữ ký của Frank Sinatra, và năm 1966, đã trở thành hit hàng đầu của Four Seasons. Bài hát ngoài ra được trình diễn bởi nhiều nghệ sĩ pop và nhạc jazz hàng đầu trong nhiều năm. ==Phiên bản của Frank Sinatra== Frank Sinatra lần đầu tiên hát bài hát trên chương trình phát thanh hàng tuần của mình vào năm 1946, là phần thứ hai của một pha trộn với "Easy to Love". Ông ta chắc chắn đã đóng dấu lên giai điệu này 10 năm sau đó trong một phiên bản swinging big-band, được thu xếp nhạc bởi Nelson Riddle. Riddle là một fan hâm mộ Maurice Ravel, và đã nói: " phiên bản nhạc này xuất phát từ cảm nhận bài ''[[Boléro]]''.<ref>Levinson, Peter J. [https://books.google.com/books?id=zG-UYr7vBb4C&pg=PA129&dq=%22Nelson+Riddle%22+%22Ravel%27s+Bolero%22&hl=en&ei=Z8N4TKFJ0LqMB8X14J4O&sa=X&oi=book_result&ct=result&resnum=1&ved=0CCwQ6AEwAA#v=onepage&q=%22Nelson%20Riddle%22%20%22Ravel%27s%20Bolero%22&f=false "September in the Rain: The Life of Nelson Riddle"], via [[Google Books]], p. 129.</ref> == Tham khảo == {{tham khảo}} {{Sơ khai âm nhạc}} [[Thể loại:Bài hát năm 1936]] [[Thể loại:Đĩa đơn năm 1966]] [[Thể loại:Đĩa đơn năm 2009]] [[Thể loại:Đĩa đơn của Capitol Records]] [[Thể loại:Bài hát của Ella Fitzgerald]] [[Thể loại:Tác phẩm được vinh danh tại Đại lộ Danh vọng Grammy]] 32ksipzvk37jdee881ptu1jqvaii4gs Thể loại:Quốc gia E7 14 7750195 32085475 2017-10-16T23:38:03Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Category:E7]] [[Thể loại:Quốc gia thành viên theo tổ chức|E7]]” wikitext text/x-wiki [[Category:E7]] [[Thể loại:Quốc gia thành viên theo tổ chức|E7]] tippdi52suwiwktxccdi9pgv7z0w6pr Thể loại:Quốc gia Melanesia 14 7750196 32085517 2017-10-16T23:42:03Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Quốc gia châu Đại Dương theo vùng|Melanesia]] [[Thể loại:Melanesia| ]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Quốc gia châu Đại Dương theo vùng|Melanesia]] [[Thể loại:Melanesia| ]] bjy1qzazl63ywi4yfr2jq97q0cz6jcy Thương-na-hòa-tu 0 7750197 69580077 69500093 2023-01-17T23:07:17Z Cây-柏-trước-sân 896374 wikitext text/x-wiki {{Thông tin tu sĩ Phật giáo | tiền tố = Đại sư | tên = Śāṇavāsa | tên gốc = शाणवास | hình = Sanavasa,_Tay_Phuong_pagoda,_Ha_Tay_province,_1794_AD,_lacquered_wood_-_Vietnam_National_Museum_of_Fine_Arts_-_Hanoi,_Vietnam_-_DSC05055.JPG | tôn xưng = Tam Tổ Thiền Tông (theo Phật giáo Đông truyền) | tôn giáo = [[Phật giáo]] | sư phụ = [[A-nan-đà|Ānanda]] | chức vụ 2 = Tổ [[Thiền tông]] Ấn Độ | tiền nhiệm 2 = [[A-nan-đà|Ānanda]] | kế nhiệm 2 = [[Ưu-ba-cúc-đa|Upagupta]] }} '''Thương-na-hòa-tu''' (Hán tự: 商那和修), ngoài ra còn được viết theo phiên âm [[tiếng Phạn]] là '''Shanavasa, Sambhūta, Śāṇavāsi''' hoặc '''Sanakavasa''',<ref>Tên ông còn được phiên âm nhiều biến thể Hán Việt khác như '''Xá-na-bà-tư''' (舍那婆斯), '''Xá-na-bà-sô''' (舍那婆數), '''Xá-na-ba-tư''' (舍那波私), '''Xá-na-hòa-tu''' (舍那和修), '''Xa-nạch-già''' (奢搦迦), '''Thương-nặc-già-phược-sa''' (商諾迦縛娑).</ref> là một tăng sĩ [[Phật giáo]] Ấn Độ cổ đại. Tương truyền ông là đệ tử của [[A-nan-đà]], đã chứng quả [[A-la-hán]], được giới tăng sĩ Phật giáo [[Thượng tọa bộ]] và [[Đại chúng bộ]] tôn là Đại sư Phật giáo sơ kỳ. Khi Phật giáo truyền đến nhà Hán, ông được tôn là vị Tổ thứ tư của Phật giáo và là vị Tổ thứ ba của dòng [[Thiền tông]] [[Ấn Độ]].<ref>{{chú thích sách| last =Beal| first =Samuel| authorlink =Samuel Beal|others =| title =SI-YU-KI: Buddhist Records of the Western World| publisher =Kessinger Publishing| year =2006| location =| pages =| url =| doi =| id = | isbn = 1-4286-4013-4}}</ref> ==Chú thích== {{Tham khảo|30em}} ==Tham khảo== {{sơ khai nhân vật Phật giáo}} [[Thể loại:Thiền sư Ấn Độ]] [[Thể loại:Đại sư Phật giáo]] [[Thể loại:Thiền tông]] 05hhavtw9umq4c2hb3myrzj74l345fp Tập tin:Happy Death Day poster.jpg 6 7750198 67937952 66931050 2022-01-13T06:27:15Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki == Miêu tả == {{Non-free use rationale 2 | Description = Happy Death Day | Source = [http://www.imdb.com/title/tt5308322/mediaviewer/rm2915379456] | Article = Sinh nhật chết chóc }} == Giấy phép == {{Áp phích phim}} [[Thể loại:Tập tin không tự do có phiên bản cũ (đã xử lý)]] 6c3ux4noc77m5lsb03oquhpxhd69cj8 Tập tin:EverWing official.jpg 6 7750199 67932262 32086657 2022-01-12T09:59:16Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki == Tổng quan == {{Non-free use rationale 2 | Description = Logo chính thức của Everwing. | Author = Blackstorm Labs | Source = Google | Article = EverWing | Purpose = để phục vụ như là phương tiện chính để nhận diện hình ảnh ở đầu bài báo dành riêng cho tác phẩm được đề cập. | Replaceability = ko có sẵn | Minimality = Hình ảnh này sẽ được hiển thị như một phương tiện chính để xác định trực quan ở đầu bài viết dành riêng cho tác phẩm được đề cập đến. | Commercial = ko có sẵn }} ==Giấy phép== {{Non-free game cover}} 10hsj6oqkpchbalejwi8ghqnwwvri51 Kaya Scodelario 0 7750200 70821278 67527116 2023-10-25T03:51:30Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật | tên = Kaya Scodelario <!-- leave as unmarried name, per [[WP:COMMONNAME]] --> | hình = Kaya Scodelario 2012.jpg | ghi chú hình = Scodelario vào tháng 8 năm 2012 | tên khai sinh = Kaya Rose Humphrey | ngày sinh = {{Birth date and age|df=yes|1992|3|13}} | nghề nghiệp = Diễn viên | năm hoạt động = 2007–hiện tại | người hôn phối = {{marriage|[[Benjamin Walker (diễn viên)|Benjamin Walker]]<br />|December 2015}} | con cái = 1 | nơi sinh = [[Haywards Heath]], [[West Sussex]], Anh }} '''Kaya Rose Scodelario-Davis'''<ref>{{Chú thích web | url=https://www.instagram.com/kayascods/?hl=en | tiêu đề=kayascods | ngày truy cập=ngày 2 tháng 2 năm 2016}}</ref> (''née'' '''Humphrey'''; sinh ngày 13 tháng 3 năm 1992) là một nữ diễn viên người Anh. Cô nổi tiếng với vai diễn [[Effy Stonem]] trong bộ phim truyền hình tuổi teen chiếu trên kênh [[E4 (kênh truyền hình)|E4]] là ''[[Skins (phim truyền hình)|Skins]]'' (2007-2010; 2012), [[Catherine Earnshaw]] trong bộ phim ''[[Wuthering Heights (2011 film)|Wuthering Heights]]'' (2011) của [[Andrea Arnold]], ''Teresa Agnes'' trong ''[[Giải mã mê cung (phim)|Giải mã mê cung]]'' (2014) và ''[[Giải mã mê cung: Thử nghiệm đất cháy]]'' (2015) và ''Carina Smyth'' trong ''[[Pirates of the Caribbean: Salazar báo thù|Cướp biển vùng Caribbean: Salazar báo thù]]'' (2017). ==Sự nghiệp điện ảnh== [[Tập tin:Kaya Scodelario & Dylan O'Brien (14781570315).jpg|thumb|right|Kaya Scodelario and [[Dylan O'Brien]] at a panel for the ''Maze Runner'' film at [[San Diego Comic-Con International]] in July 2014]] ===Phim=== {| class="wikitable sortable" |- ! Year ! Title ! Role !class="unsortable" |Notes |- |2009 |''[[Moon (phim)|Moon]]'' |Eve Bell | |- |2010 |''[[Clash of the Titans (2010 film)|Clash of the Titans]]'' |Peshet | |- |2010 |''[[Shank (2010 film)|Shank]]'' |Tasha | |- |2011 |''[[Wuthering Heights (2011 film)|Wuthering Heights]]'' |[[Catherine Earnshaw]] | |- |2012 |''[[Now Is Good]]'' |Zoey Walker | |- |2012 |''[[Twenty8k]]'' |Sally Weaver | |- |2012 |''[[Spike Island (film)|Spike Island]]'' |T-shirt Vendor | |- | 2013 | ''[[The Truth About Emanuel]]'' | Emanuel | |- | 2013 | ''Walking Stories'' | Sara Campbell | Short film |- | 2014 | ''[[The Maze Runner (phim)|The Maze Runner]]'' | Teresa | |- |2014 |''[[Tiger House]]'' |Kelly | |- |2014 |''A Plea for Grimsby'' |Jone's Girlfriend |Short film |- | 2015 | ''[[Maze Runner: The Scorch Trials]]'' | Teresa | |- | 2017 | ''[[Pirates of the Caribbean: Dead Men Tell No Tales]]'' | Carina Smyth | |- | 2018 | ''[[Maze Runner: The Death Cure]]'' | Teresa | |- | TBA | ''[[The King's Daughter (upcoming film)|The King's Daughter]]'' | Marie-Joséphe D'Alember | |} ===Truyền hình=== {| class="wikitable" |- ! Year ! Title ! Role ! Notes |- |2007–2010, 2013 |''[[Skins (phim truyền hình)|Skins]]'' |[[Effy Stonem]]<ref name="dark-horizons">{{Chú thích web|url=http://www.darkhorizons.com/news/16801 |tiêu đề=darkhorizons.com |nhà xuất bản=darkhorizons.com |ngày tháng= |ngày truy cập=ngày 27 tháng 9 năm 2010}}</ref> |Main role (27 episodes) |- |2012 |''[[True Love (TV series)|True Love]]'' |Karen |2 episodes: "Holly", "Adrian" |- |2013 |''[[Southcliffe]]'' |Anna |Mini-series (4 episodes) |} ===Music videos=== {| class="wikitable" |- ! Year ! Title ! Artist |- | 2009 | "[[Stay Too Long]]" | [[Plan B (musician)|Plan B]] |- | 2010 | "[[She Said (Plan B song)|She Said]]" | [[Plan B (musician)|Plan B]] |- | 2010 | "Old Isleworth" | The Ruskins |- | 2010 | '"[[Love Goes Down]]" | [[Plan B (musician)|Plan B]] |- |2011 | "Writing's on the Wall" | [[Plan B (musician)|Plan B]] |- |2012 | "[[Candy (Robbie Williams song)|Candy]]" | [[Robbie Williams]] |} ==Giải thưởng và đề cử== {| class="wikitable sortable" |- style="text-align:center;" !style="background:#B0C4DE"|Year !style="background:#B0C4DE"|Award !style="background:#B0C4DE"|Category !style="background:#B0C4DE"|Work !style="background:#B0C4DE"|Result |- |2008 |[[Monte-Carlo Television Festival|Golden Nymph]] |Outstanding Actress – Drama Series |rowspan=4|''Skins'' |{{nom}} |- |2009 |[[TV Choice#Awards|TV Quick Awards]] |Best Actress |{{nom}} |- |2010 |[[TV Choice#Awards|TV Quick Awards]] |Best Actress |{{nom}} |- |2010 |[[Monte-Carlo Television Festival|Golden Nymph]] |Outstanding Actress – Drama Series |{{nom}} |- |2012 |GLAMOUR Women of the Year Awards |PANDORA Breakthrough |''Wuthering Heights'' |{{nom}} |- |2012 |Virgin Media Movie Awards |Next Big Thing 2012 |{{n/a}} |{{nom}} |- |2013 |Virgin Media Movie Awards |Best Actress |''True Love'' |{{nom}} |- |2013 |[[Ashland Independent Film Festival|Ashland Independent Film Award]] |Best Acting Ensemble: Feature <small> Shared with [[Jessica Biel]], [[Alfred Molina]], [[Frances O'Connor]], [[Jimmi Simpson]], and [[Aneurin Barnard]] <small> |''The Truth About Emanuel'' |{{won}} |- |2014 |GLAMOUR Women of the Year Awards |UK TV Actress |''Skins''/''Southcliffe'' |{{nom}} |- |rowspan=3|2015 |GLAMOUR Women of the Year Awards |NEXT Breakthrough |rowspan=3|''The Maze Runner'' |{{nom}} |- | [[Teen Choice Awards]] | Choice Movie Actress: Action |{{nom}} |- | Capricho Awards<ref>[http://capricho.abril.com.br/capricho-awards-2015 Capricho Awards website] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20151127061117/http://capricho.abril.com.br/capricho-awards-2015/ |date=2015-11-27 }}, capricho.abril.com.br; accessed ngày 5 tháng 1 năm 2016.</ref> | Best International Actress | {{nom}} |} == Tham khảo == {{tham khảo}} {{sơ khai}} [[Thể loại:Sinh năm 1992]] [[Thể loại:Nữ diễn viên Anh thế kỷ 21]] [[Thể loại:Nữ diễn viên Luân Đôn]] [[Thể loại:Nữ người mẫu Anh]] [[Thể loại:Nữ diễn viên điện ảnh Anh]] [[Thể loại:Nữ diễn viên truyền hình Anh]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] 6yuuilm87qdfugul8z6030mv5dft4qz Blowjob 0 7750389 32086894 32086885 2017-10-17T01:54:54Z Tuanminh01 387563 Đã khóa “[[Blowjob]]” ([Sửa đổi=Cấm mọi thành viên (trừ bảo quản viên)] (vô thời hạn) [Di chuyển=Cấm mọi thành viên (trừ bảo quản viên)] (vô thời hạn)) wikitext text/x-wiki #đổi [[Liếm dương vật]] 08tdo2l76bt5maspmnznepzzghdqlkp Blumhouse Productions 0 7750464 69717245 69059888 2023-02-25T18:57:18Z DayueBot 888691 fix links (via JWB) wikitext text/x-wiki {{Thông tin công ty | name = Blumhouse Productions | logo = [[Tập tin:Blumhouse Productions logo.svg|220px]] | logo_size =205 | type = [[Công ty tư nhân]] | founder = [[Jason Blum]] | location_city = [[Los Angeles]], [[California]] | location_country = [[Hoa Kỳ]] | area_served = Toàn cầu | industry = [[Công nghiệp phim ảnh|Phim điện ảnh]] | services = {{unbulleted list|[[Quá trình làm phim#Sản xuất|Sản xuất phim]]|[[Chương trình truyền hình#Sản xuất|Sản xuất truyền hình]]}} | owner = Jason Blum | website = [http://blumhouse.com blumhouse.com]<br> [http://blumhousebooks.com blumhousebooks.com] | caption = Logo từ 2012 | foundation = {{start date and age|2000}} }} '''Blumhouse Productions''' là một công ty sản xuất phim và truyền hình Mỹ, do [[Jason Blum]] thành lập.<ref>{{Chú thích web|họ 1=Puchko|tên 1=Kristy|url=http://www.cinemablend.com/new/Insidious-Chapter-2-Producer-Jason-Blum-Admits-Horror-Haters-Fuel-His-Drive-39384.html|tiêu đề=Insidious: Chapter 2 Producer Jason Blum Admits Horror Haters Fuel His Drive|nhà xuất bản=Cinema Blend|ngày tháng=ngày 11 tháng 9 năm 2013}}</ref> Blumhouse chủ yếu nổi tiếng với những bộ phim kinh dị kinh phí thấp như ''[[Paranormal Activity]]'', ''[[Insidious (phim)|Insidious]]'', [[Ngày Thanh Trừng|''The Purge'']], ''[[Sinister (phim)|Sinister]]'', ''[[The Gift (phim 2015)|The Gift]]'', ''[[Tách biệt|Split]]'' và ''[[Get Out (phim)|Get Out]]''.<ref name="Deadline2013">{{Chú thích web|họ 1=Tartaglione|tên 1=Nancy|url=http://www.deadline.com/2013/03/sinister-sequel-brewing-as-blumhouse-eyes-hat-trick-of-micro-budget-franchises|tiêu đề='Sinister' Sequel Brewing As Blumhouse Eyes Hat Trick Of Micro-Budget Franchises|nhà xuất bản=Deadline|ngày truy cập=ngày 22 tháng 1 năm 2014}}</ref><ref>{{Chú thích web | url = https://theringer.com/blumhouse-new-hollywood-success-paranormal-activity-the-purge-74dc38852ac5#.yag9n1ncc | tiêu đề = Scare Tactics | ngày tháng=ngày 2 tháng 11 năm 2016 | ngày truy cập = ngày 6 tháng 11 năm 2016 | nhà xuất bản = The Ringer | tác giả 1 = Chris Ryan}}</ref> Năm 2014, Blumhouse sản xuất bộ phim ''[[Whiplash (phim 2014)|Whiplash]]'' được đề cử [[giải Oscar]], ở hạng mục [[giải Oscar cho phim hay nhất]].<ref>{{Chú thích web|họ 1=Merry|tên 1=Stephanie|url=https://www.washingtonpost.com/blogs/style-blog/wp/2015/02/18/why-whiplash-deserves-to-win-the-best-picture-oscar/|tiêu đề=Why 'Whiplash' deserves to win the Best Picture Oscar|nhà xuất bản=Washington Post|ngày tháng=ngày 18 tháng 2 năm 2015}}</ref> Công ty hiện đang có hợp đồng 10 năm với [[Universal Pictures]].<ref>{{Chú thích web|url=http://www.thewrap.com/blumhouse-prods-signs-10-year-production-deal-with-universal-pictures/|tiêu đề=Blumhouse Signs 10-Year Production Deal With Universal Pictures|website=[[The Wrap]]|tên 1=Todd|họ 1=Cunningham|ngày tháng=ngày 20 tháng 7 năm 2014|ngày truy cập=ngày 11 tháng 9 năm 2016}}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{Hãng phim}} {{Kiểm soát tính nhất quán}} {{Sơ khai công ty Mỹ}} [[Thể loại:Nhà phân phối phim Mỹ]] [[Thể loại:Công ty sản xuất phim Mỹ]] kivcx1dtm4m2ge15nmazorpzbroe4up GW170817 0 7750468 70643672 69550039 2023-09-03T06:48:29Z Lephuoc10012007 715442 wikitext text/x-wiki {{Infobox | class = vcard | style = | titleclass = fn org | title = GW170817 | image = [[Tập tin:GW170817_spectrograms.svg|350px]] | caption = Tín hiệu GW170817 đo bởi các trạm LIGO và Virgo | header1 = {{Infobox | decat = yes | child = yes | title = | label1= Tên gọi khác | data1 = GW170817 | label2= Kiểu sự kiện | data2 = [[Sóng hấp dẫn]] }} | header2 = {{Infobox | decat = yes | child = yes | title = Thời điểm đo được | label1= Ngày | data1 = [[17 tháng 8]] năm [[2017]] | label2= Lúc | data2 = 12:41:04 [[giờ Phối hợp Quốc tế|UTC]] | label3= Kéo dài trong | data3 = ~ 100 [[giây|s]] | label4= Đo bởi | data4 = Hai trạm của [[LIGO]], và Virgo }} | header3 = {{Infobox | decat = yes | child = yes | title = Tính chất vật lý | label1= Tổng năng lượng phát ra | data1 = ~ 0,025 [[khối lượng Mặt Trời|M<sub>☉</sub>]] x c<sup>2</sup> dưới dạng sóng hấp dẫn | label2= Tần số | data2 = Từ 30 đến 2048 [[Hertz|Hz]] | label3= Tốc độ sóng | data3 = Bằng [[tốc độ ánh sáng]] ''c'' | label4= Tỷ số biến dạng | data4 = }} | data4 = {{Infobox | decat = yes | child = yes | header1 = Tham số nguồn phát | headerstyle = background:#00BFFF; | label2= Nguồn phát | data2 = Hệ [[sao neutron|hai sao neutron]] hợp nhất | label3= Khoảng cách | data3 = từ 85 đến 160 triệu [[năm ánh sáng]]) | label4= Vị trí | data4 = nằm ở thiên hà [[NGC 4993]] (trong chòm sao [[Trường Xà]]) }} | header5 = {{Infobox | decat = yes | child = yes | title = Khối lượng của hệ | label3= Sao neutron 1 | data3 = 1,36 đến 2,26 M<sub>☉</sub> | label4= Sao neutron 2 | data4 = 0,86 đến 1,36 M<sub>☉</sub> | label5= Tàn dư | data5 = Lỗ đen ~ 2,7 M<sub>☉</sub> }} | belowstyle = | below = Trích dẫn bài báo công bố trên Phys. Rev. Lett.<ref name="PhysRev2017" /> }} {{Sky |13|09|48.08 |-|23|22|53.3 |130000000}} '''GW170817''' là một tín hiệu [[sóng hấp dẫn]] (GW) được quan sát bởi các máy dò [[LIGO]] và [[giao thoa kế Virgo|Virgo]] vào ngày 17 tháng 8 năm 2017. Tín hiệu sóng hấp dẫn tạo ra ở những phút cuối cùng của hai [[sao neutron]] chuyển động xoáy ốc quanh nhau và cuối cùng va chạm [[sao neutron sáp nhập|sáp nhập]], và đây là tín hiệu GW đầu tiên được xác nhận ngoài sóng hấp dẫn bằng các bức xạ điện từ kèm theo.{{r|ApJ|PhysRev2017}} Không giống như các sóng hấp dẫn đã đo được ở các lần trước, mà đó là hai [[lỗ đen]] sáp nhập và không kỳ vọng sẽ tạo ra các [[bức xạ điện từ]] có thể quan sát được,<ref>{{chú thích tạp chí |title=Focus on Electromagnetic Counterparts to Binary Black Hole Mergers |first=Valerie |last=Connaughton |journal=The Astrophysical Journal Letters |year=2016 |type=Editorial |url=http://iopscience.iop.org/journal/2041-8205/page/Focus_on_BBHM |quote=The follow-up observers sprang into action, not expecting to detect a signal if the gravitational radiation was indeed from a binary black-hole merger. [...] most observers and theorists agreed: the presence of at least one neutron star in the binary system was a prerequisite for the production of a circumbinary disk or neutron star ejecta, without which no electromagnetic counterpart was expected. }}</ref><ref name=Loeb>{{chú thích tạp chí |title=Electromagnetic Counterparts to Black Hole Mergers Detected by LIGO |last=Loeb |first=Abraham |journal=The Astrophysical Journal Letters |volume=819 |issue=2 |page=L21 |date=March 2016 |arxiv=1602.04735 |class=astro-ph.HE |doi=10.3847/2041-8205/819/2/L21 |bibcode=2016ApJ...819L..21L |url=http://iopscience.iop.org/article/10.3847/2041-8205/819/2/L21/pdf |quote=Mergers of stellar-mass black holes (BHs) [...] are not expected to have electromagnetic counterparts. [...] I show that the [GW and gamma-ray] signals might be related if the BH binary detected by LIGO originated from two clumps in a dumbbell configuration that formed when the core of a rapidly rotating massive star collapsed. }}</ref>{{r|SkyandTelescope}}{{efn |Although acknowledged as unlikely, several mechanisms have been suggested by which a black hole merger could be surrounded by sufficient matter to produce an electromagnetic signal, which astronomers have been searching for.{{r|Loeb}}<ref>{{chú thích tạp chí |last1=de Mink |first1=S.E. |last2=King |first2=A. |title=Electromagnetic Signals Following Stellar-mass Black Hole Mergers |journal=The Astrophysical Journal Letters |date=April 2017 |volume=839 |issue=1 |page=L7 |doi=10.3847/2041-8213/aa67f3 |arxiv=1703.07794 |class=astro-ph.HE |bibcode=2017ApJ...839L...7D |url=https://lra.le.ac.uk/bitstream/2381/39732/6/Mink_2017_ApJL_839_L7.pdf |quote=It is often assumed that gravitational-wave (GW) events resulting from the merger of stellar-mass black holes are unlikely to produce electromagnetic (EM) counterparts. We point out that the progenitor binary has probably shed a mass {{solar mass|≳10}} during its prior evolution. If even a tiny fraction of this gas is retained in a circumbinary disk, the sudden mass loss and recoil of the merged black hole shocks and heats it within hours of the GW event. Whether the resulting EM signal is detectable is uncertain. |access-date = ngày 28 tháng 1 năm 2018 |archive-date = ngày 3 tháng 11 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181103021914/https://lra.le.ac.uk/bitstream/2381/39732/6/Mink_2017_ApJL_839_L7.pdf |url-status=dead }}</ref> }} hậu quả của vụ va chạm này cũng được trên 70 đài quan sát thiên văn ở 7 lục địa và trong không gian theo dõi, trên toàn [[phổ điện từ|phổ của dải sóng điện từ]], đánh dấu bước đột phá quan trọng cho thiên văn học đa thông điệp (multi-messenger astronomy).{{r|ApJ|ApJL}}<ref name="NASA-20171016">{{chú thích báo |last1=Landau |first1=Elizabeth |last2=Chou |first2=Felicia |last3=Washington |first3=Dewayne |last4=Porter |first4=Molly |title=NASA Missions Catch First Light from a Gravitational-Wave Event |url=https://www.jpl.nasa.gov/news/news.php?feature=6975 |date=ngày 16 tháng 10 năm 2017 |publisher=NASA |access-date =ngày 16 tháng 10 năm 2017 }}</ref><ref>{{chú thích báo |url=https://www.csmonitor.com/Science/2017/1016/Neutron-star-discovery-marks-breakthrough-for-multi-messenger-astronomy |title=Neutron star discovery marks breakthrough for 'multi-messenger astronomy' |first=Eva |last=Botkin-Kowacki |journal=The Christian Science Monitor |date=ngày 16 tháng 10 năm 2017 |access-date =ngày 17 tháng 10 năm 2017 }}</ref><ref>{{cite arxiv |title=Welcome to the Multi-Messenger Era! Lessons from a Neutron Star Merger and the Landscape Ahead |first=Brian D. |last=Metzger |date=ngày 16 tháng 10 năm 2017 |arxiv=1710.05931 |class=astro-ph.HE }}</ref> Chi tiết hơn, có ba giai đoạn quan sát tách biệt, và chứng cứ mạnh mẽ cho thấy chúng có nguồn gốc từ cùng một sự kiện thiên văn vật lý: * '''GW170817''', xảy ra trong xấp xỉ 100 giây, và thể hiện các đặc tính ở tần số và cường độ sóng hấp dẫn của quá trình chuyển động xoáy ốc và va chạm của hai sao neutron. Bằng việc phân tích sự chênh lệch trong thời gian đến của sóng hấp dẫn giữa ba đài quan sát (hai trạm LIGO và một trạm Virgo) cho phép tìm ra hướng và vị trí của nguồn phát trên bầu trời. * '''GRB 170817A''', một [[chớp gamma]] ngắn (~ 2 giây) phát hiện bởi hai tàu không gian [[kính thiên văn không gian tia gamma Fermi|Fermi]] và [[INTEGRAL]] ở thời điểm sau 1,7&nbsp;giây sau khi có tín hiệu GW từ vụ va chạm.{{r|ApJ|NYT-20171016|MN-20171016}} Hai tàu không gian này có độ nhạy giới hạn, và phạm vi bầu trời thể hiện vùng có khả năng nguồn phát nằm trong của hai tàu giao nhau trên diện tích lớn cũng bao phủ vùng bầu trời của nguồn sóng hấp dẫn. Từ lâu các nhà thiên văn vật lý đã cho rằng các chớp tia gamma ngắn do sự sáp nhập của hai sao neutron gây ra. * '''AT 2017gfo''', một sự kiện thiên văn quang học nhanh tàn được tìm thấy 11 tiếng sau đó nằm ở [[thiên hà]] [[NGC 4993]]{{r|SM-20171016}} trong khi các nhà thiên văn học đang ráo riết tìm kiếm trong vùng xác định bởi sóng hấp dẫn và hai tàu không gian quan sát tia gamma. Sau đó sự kiện này được rất nhiều kính thiên văn quan sát, từ bước sóng vô tuyến đến tia X, trong khoảng thời gian từ vài ngày đến vài tuần, chỉ ra các đặc trưng (đám mây vật chất giàu neutron chuyển động nhanh, nguội đi nhanh chóng) như mong đợi từ vật chất phóng ra của vụ va chạm hai sao neutron. ==Công bố== Quan sát được công bố chính thức vào ngày 16 tháng 10 năm 2017<ref name="NYT-20171016">{{chú thích báo |last=Overbye |first=Dennis |authorlink=Dennis Overbye |title=LIGO Detects Fierce Collision of Neutron Stars for the First Time |url=https://www.nytimes.com/2017/10/16/science/ligo-neutron-stars-collision.html |date=ngày 16 tháng 10 năm 2017 |work=[[The New York Times]] |access-date =ngày 16 tháng 10 năm 2017 }}</ref><ref name="MN-20171016">{{chú thích báo |last=Krieger |first=Lisa M. |title=A Bright Light Seen Across The Universe, Proving Einstein Right - Violent collisions source of our gold, silver |url=http://www.mercurynews.com/2017/10/16/a-bright-light-seen-across-the-universe-proving-einstein-right/ |date=ngày 16 tháng 10 năm 2017 |work=The Mercury News |access-date =ngày 16 tháng 10 năm 2017 }}</ref> tại một cuộc họp báo tổ chức tại [[National Press Club]] ở [[Washington, D.C.]] và trụ sở của [[Đài thiên văn Nam Châu Âu|ESO]] ở [[Garching bei München]], [[Đức]].<ref name="SM-20171016">{{chú thích tạp chí |last=Cho |first=Adrian |title=Merging neutron stars generate gravitational waves and a celestial light show |date=ngày 16 tháng 10 năm 2017 |journal=[[Science (tập san)|Science]] |doi=10.1126/science.aar2149 |url=http://www.sciencemag.org/news/2017/10/merging-neutron-stars-generate-gravitational-waves-and-celestial-light-show}}</ref> Một vài thông tin đã bị tiết lộ ra ngoài trước khi LSC công bố chính thức, khi nhà thiên văn học J. Craig Wheeler ở [[Đại học Texas tại Austin]] đăng dòng tweet ngày 18 tháng 7 năm 2017 "New LIGO. Source with optical counterpart. Blow your sox off!".<ref name="SkyandTelescope">{{chú thích báo |last1=Schilling |first1=Govert |title=Astronomers Catch Gravitational Waves from Colliding Neutron Stars |url=http://www.skyandtelescope.com/astronomy-news/astronomers-catch-gravitational-waves-from-colliding-neutron-stars/ |journal=Sky & Telescope |date=ngày 16 tháng 10 năm 2017 |quote=because colliding black holes don’t give off any light, you wouldn’t expect any optical counterpart.}}</ref> Vài hôm sau ông đã xóa dòng tweet và xin lỗi khi đã đăng tin trước khi có bất kỳ một thông báo chính thức nào từ LSC. Một số người khác bắt đầu theo dõi tin đồn, và đăng lên các website rằng một số lịch hoạt động của một số kính thiên văn lớn đã bị ngắt để dành ưu tiên cho quan sát thiên hà [[NGC 4993]], một thiên hà nằm cách Mặt Trời {{convert|40|Mpc|Mly|abbr=on|lk=on}} trong [[Trường Xà|chòm sao Trường Xà]].<ref name="NAT-20170825">{{chú thích báo |last=Castelvecchi |first=Davide |title=Rumours swell over new kind of gravitational-wave sighting |date=August 2017 |journal=[[Nature (tập san)|Nature News]] |doi=10.1038/nature.2017.22482}}</ref><ref name="NS-20170823">{{chú thích báo |last=McKinnon |first=Mika |title=Exclusive: We may have detected a new kind of gravitational wave |url=https://www.newscientist.com/article/2144937-exclusive-we-may-have-detected-a-new-kind-of-gravitational-wave/ |date=ngày 23 tháng 8 năm 2017 |work=New Scientist |access-date =ngày 28 tháng 8 năm 2017 }}</ref> Nhóm hợp tác khoa học LIGO/Virgo ban đầu từ chối bình luận về tin đồn và đăng trên website của họ rằng họ vẫn đang trong quá trình phân tích các dữ liệu thu thập được.<ref name="LIGO-20170825">{{chú thích báo |author=Staff |title=A very exciting LIGO-Virgo Observing run is drawing to a close August 25 |url=http://www.ligo.org/news/index.php#O2end |date=ngày 25 tháng 8 năm 2017 |work=[[LIGO]] |access-date =ngày 29 tháng 8 năm 2017 }}</ref>{{r|NG-20170825}} {{Quote box |quote = Đây là lần đầu tiên chúng ta quan sát một sự kiện thiên văn vật lý dữ dội trong cả sóng hấp dẫn và sóng điện từ — những thông điệp vũ trụ gửi đến chúng ta.<ref>{{chú thích web|url=http://news.mit.edu/2017/ligo-virgo-first-detection-gravitational-waves-colliding-neutron-stars-1016|title=LIGO and Virgo make first detection of gravitational waves produced by colliding neutron stars|website=MIT News|date=ngày 16 tháng 10 năm 2017|access-date =ngày 23 tháng 10 năm 2017}}</ref> |align=left |author = David Reitze |source = ''Giám đốc điều hành LIGO'' |width = 30% }} {{clear}} ==Quan sát sóng hấp dẫn== [[tập tin:Neutron star collision.ogv|nhỏ|trái|Minh họa hai sao neutron va chạm. Đây là mô phỏng nói chung, không áp dụng cho GW170817. ([[:tập tin:Neutron star collision.ogv|00:23 video]].)]] [[tập tin:Localization of GW170817 signals.png|nhỏ|phải|300px|Ảnh bên trái là hình chiếu trực giao vùng bầu trời với độ tin cậy 90% xác định từ trạm LIGO (lục nhạt), phạm vi xác định bởi LIGO-Virgo (lục đậm), phạm vi xác định từ độ trễ thời gian của hai kính Fermi và INTEGRAL (lam nhạt) và với Fermi GBM (lam đậm). Hai ảnh chèn nhỏ bên phải cho vị trí của thiên hà NGC 4993, ảnh phía trên là ảnh chụp của SWOP thời điểm 10,9 tiếng sau va chạm và phía dưới là ảnh chụp của DLT40 20,5 ngày sau va chạm. Dấu thập nhỏ chỉ vị trí của nguồn trong thiên hà.{{r|MN-20171016|NAT-20170825}}<ref name="ApJ"/>{{rp|5}}]] Tín hiệu sóng hấp dẫn kéo dài trong xấp xỉ 100 [[giây]] bắt đầu từ [[tần số]] 24 [[hertz]] (chu kỳ trên giây). Nó bao gồm xấp xỉ 3000 chu kỳ, tăng dần [[biên độ]] và tần số lên tới vài trăm Hz trong dạng sóng của hai thiên thể chuyển động xoắn ốc quay quanh nhau, và tín hiệu sóng hấp dẫn kết thúc vào lúc 12:41:04.4 [[UTC]] khi các đài quan trắc sóng hấp dẫn không đo thêm được gì nữa (do tín hiệu đã yếu đi). Tín hiệu SHD đến [[giao thoa kế Virgo|trạm Virgo]] ở [[Ý]] đầu tiên, sau đó 22 milli giây tới trạm [[LIGO|LIGO-Livingston]] ở [[Louisiana|bang Louisiana]], [[Hoa Kỳ]], và 3 milli giây sau đó tới trạm LIGO-Hanford ở [[Washington (tiểu bang)|bang Washington]], USA.<ref>{{chú thích web |url=http://aasnova.org/2017/10/16/neutron-star-merger-detected-by-many-eyes-and-ears/ |title=Neutron-Star Merger Detected By Many Eyes and Ears |first1=Susanna |last1=Kohler |date=ngày 16 tháng 10 năm 2017 |publisher=AAS Nova |access-date =ngày 16 tháng 10 năm 2017 }}</ref> Tín hiệu được đo và phân tích, lọc tìm và so sánh với dạng sóng mẫu (dựa trên mô phỏng số của [[thuyết tương đối rộng]]) xác định từ phương pháp xấp xỉ hậu Newton.<ref>{{chú thích tạp chí|first = Luc|last = Blanchet|title = Gravitational radiation from post-Newtonian sources and inspiralling compact binaries|doi = 10.12942/lrr-2014-2|journal = Living Reviews in Relativity|year = 2014|volume = 17|issue = 2}}</ref> Một chương trình máy tính tự động tìm kiếm trong luồng dữ liệu của trạm LIGO-Hanford đã đánh dấu và gửi thông báo cho đội LIGO trong vòng 6 phút sau khi trạm đo được tín hiệu sóng hấp dẫn. Thông báo đo được [[chớp gamma]] cũng được gửi đến các nhà thiên văn ở thời điểm này sau khoảng 16 giây khi các kính thiên văn tia gamma đo được,<ref name=GCN_524666471>{{chú thích web |url=https://gcn.gsfc.nasa.gov/other/524666471.fermi |title=GCN notices related to Fermi-GBM alert 524666471 |date=ngày 17 tháng 8 năm 2017 |access-date =ngày 19 tháng 10 năm 2017 |work=Gamma-ray Burst Coordinates Network |publisher=Goddard Space Flight Center, NASA }}</ref> do vậy sự trùng hợp về sự kiện sóng hấp dẫn và tia gamma cũng đã được đánh dấu và cảnh báo tới các nhà khoa học phân tích dữ liệu. Nhóm hợp tác khoa học LIGO/Virgo đã gửi thông báo (với sơ bộ vị trí nguồn phát sóng hấp dẫn và tia gamma) tới các nhà thiên văn học trong khoảng 40 phút sau khi đo được tín hiệu.{{r|GCN|Davide_16}} Việc tìm vị trí của nguồn phát trên bầu trời đòi hỏi kết hợp dữ liệu từ ba trạm quan trắc giao thoa kế; sự trễ thời gian này có hai nguyên nhân. Dữ liệu Virgo bị chậm do vấn đề truyền dữ liệu, và dữ liệu ở trạm LIGO Livingston bị ảnh hưởng bởi sự cố nhiễu rất ngắn trong thiết bị đo chỉ vài giây trước khi kết thúc tín hiệu SHD. Ban đầu chỉ có thông báo từ trạm Hanford sau đó các nhà phân tích dữ liệu của LIGO/Virgo đã lục lại dữ liệu ở hai hai trạm kia và phát hiện đây thực sự là một tín hiệu có nguồn gốc thiên văn vật lý, sau đó họ tiến hành xác định và khoanh vị trí của nguồn phát trên bầu trời.<ref>{{chú thích web |title=GW170817—The pot of gold at the end of the rainbow |first=Christopher |last=Berry |date=ngày 16 tháng 10 năm 2017 |access-date =ngày 19 tháng 10 năm 2017 |url=https://cplberry.com/2017/10/16/gw170817/ }}</ref><ref name=Davide_16>{{Chú thích web | url =https://www.nature.com/news/colliding-stars-spark-rush-to-solve-cosmic-mysteries-1.22829 | title =Colliding stars spark rush to solve cosmic mysteries | last =Castelvecchi | first =Davide | date =ngày 16 tháng 10 năm 2017 | website =Nature News | publisher =Nature | doi = 10.1038/550309a }}</ref> Phạm vi trên thiên cầu xác định bởi ba trạm có diện tích khoảng 31 độ vuông nằm ở bầu trời bán cầu nam với xác suất 90% tin cậy. Tính toán chi tiết hơn sau đó cho phép giảm diện tích phạm vi xuống còn 28 độ vuông.{{r|GCN|PhysRev2017}} ==Phát hiện chùm tia gamma== [[tập tin:Artist NSIllustration CREDIT NSF LIGO Sonoma State University A. Simonnet.jpg|nhỏ|phải|150px|Ảnh minh họa hai sao neutron va chậm sáp nhập.]] Tín hiệu điện từ đầu tiên đo được mang ký hiệu '''GRB 170817A''', đó là [[chớp gamma|chớp tia gamma ngắn]], đo được ở thời điểm {{val|1,74|0,05|0,05|u=seconds}} sau khi hai sao neutron va chạm và kéo dài khoảng 2 giây.{{r|MN-20171016|NAT-20170825}}<ref name="ApJ"/>{{rp|5}} GRB 170817A được kính thiên văn không gian tia gamma [[kính thiên văn không gian tia gamma Fermi|Fermi]] phát hiện, và hệ thống đã tự động thông báo 14 giây sau khi đo được. Sau khi nhóm LIGO/Virgo thông báo 40 phút sau đó, các kỹ sư của kính thiên văn không gian tia gamma [[INTEGRAL]] của [[ESA]] đã dò lại dữ liệu và cũng phát hiện ra số liệu tương tự như kính Fermi đã thông báo. Sự chênh lệch trong thời gian tia gamma đến giữa hai kính Fermi và INTEGRAL đã giúp thu hẹp diện tích bầu trời chứa nguồn phát. Sự kiện GRB này tương đối mờ so với khoảng cách gần của thiên hà chứa nó [[NGC 4993]], có khả năng là do [[tia thiên văn vật lý|tia]] phát ra từ vụ nổ không chiếu trực tiếp đến Trái Đất, mà lệch với một góc khoảng 30 độ.{{r|SM-20171016}}<ref name=spacecom>{{chú thích web |url=https://www.space.com/38471-gravitational-waves-neutron-star-crashes-discovery-explained.html |title=Gravitational Waves Detected from Neutron-Star Crashes: The Discovery Explained |first1=Charles Q. |last1=Choi |date=ngày 16 tháng 10 năm 2017 |website=Space.com |publisher=Purch Group |access-date =ngày 16 tháng 10 năm 2017 }}</ref> ==Theo dõi trong bước sóng điện từ== [[tập tin:NGC 4993 and GRB170817A after glow.gif|thumb|Ảnh chụp của Hubble về thiên hà NGC 4993 với ảnh nhỏ cho thấy sự biến đổi về độ sáng của GRB 170817A trong vòng 6 ngày. ''Ảnh của: NASA và ESA'']] [[tập tin:Eso1733f.svg|thumb|Đường cong ánh sáng.]] [[tập tin:Eso1733j X-shooter spectra montage of kilonova in NGC4993.png|thumb|Sự thay đổi trong phổ quang học và hồng ngoại gần.]] Một loạt thông báo tới các nhà thiên văn học khắp nơi trên thế giới đã được phát ra, bắt đầu bằng thông báo đã phát hiện được chớp gamma và các trạm LIGO/Virgo đo được tín hiệu sóng hấp dẫn, thông báo vào lúc 13:21, và phạm vi vị trí nguồn phát trên bầu trời được gửi đi vào lúc 17:54 UTC.<ref name=GCN>{{chú thích web |url=https://gcn.gsfc.nasa.gov/other/G298048.gcn3 |title=GCN circulars related to LIGO trigger G298048 |date=ngày 17 tháng 8 năm 2017 |access-date =ngày 19 tháng 10 năm 2017 |work=Gamma-ray Burst Coordinates Network |publisher=Goddard Space Flight Center, NASA }}</ref> Thông báo đã thúc đẩy một cuộc tìm kiếm trên quy mô toàn cầu bằng nhiều kính thiên văn robot và kính thiên văn khảo sát. Ngoài thử thách đó là phạm vi tìm kiếm rộng trên bầu trời (bằng khoảng 150 diện tích của [[pha Mặt Trăng|trăng tròn]]), cuộc tìm kiếm cũng bị ảnh hưởng bởi vùng phạm vi nằm khá gần [[Mặt Trời]] trên bầu trời và chỉ có thể quan sát được trong vài tiếng sau [[hoàng hôn]] đối với bất kỳ một kính thiên văn trên mặt đất nào.{{r|Davide_16}} Tổng cộng đã có 6 đội tham gia (SSS, DLT40, [[VISTA (kính thiên văn)|VISTA]], Master, [[DECam]], [[Đài quan sát Las Cumbres]] (LCO) Chile) chụp ảnh cùng một phạm vi vùng bầu trời trong cách đều 90 phút.{{r|ApJ|p=5}} Đội đầu tiên phát hiện ra vị trí nguồn phát quang học mà có thể liên quan tới nguồn sóng hấp dẫn đo là nhóm Swope Supernova Survey, khi họ phát hiện ra ở bức ảnh chụp thiên hà [[NGC 4993]] ở thời điểm 10 tiếng và 52 phút sau sự kiện SHD{{r|MN-20171016|ApJ|Drout}} bằng sử dụng kính thiên văn Swope đường kính {{convert|1|meter}} chụp ở bước sóng gần hồng ngoại tại Đài quan sát Las Campanas, [[Chile]]. Họ cũng là nhóm đầu tiên thông báo về vị trí này, và đặt tên cho sự kiện họ phát hiện được là SSS17a trong thông điệp gửi đi vào lúc 12 tiếng 26 phút sau sự kiện SHD. Nguồn phát quang học mới này sau đó được [[Hiệp hội Thiên văn học Quốc tế]] (IAU) định danh là '''AT 2017gfo'''. Đội SSS tiến hành khảo sát mọi thiên hà trong phạm vi bầu trời khoanh bởi hai nhóm LIGO/Virgo và Fermi/INTEGRAL, và đã nhận ra một đốm sáng quang học mới xảy ra.{{r|spacecom|Drout}} Bằng sử dụng các dữ liệu thu thập được từ thiên hà chứa sự kiện, các nhà thiên văn có thể tìm ra khoảng cách đến nguồn phát và khoảng cách này khớp chính xác với khoảng cách ước tính độc lập chỉ dựa trên tín hiệu sóng hấp dẫn.{{r|ApJ|p=5}} Việc phát hiện ra nguồn phát trong bước sóng quang học khả kiến và hồng ngoại gần đã giúp định vị nguồn phát sóng hấp dẫn tốt hơn rất nhiều, giảm độ bất định từ vài chục độ vuông xuống còn 0,0001 độ vuông; cho phép nhiều kính thiên văn lớn mặt đất và kính thiên văn không gian tiến hành các quan sát theo sau đó trong thời gian từ vài ngày đến hàng tuần. Chỉ trong vòng vài giờ sau khi phát hiện ra vị trí, thêm nhiều quan sát trong phổ sóng điện từ từ hồng ngoại đến ánh sáng khả kiến đã được thực hiện.{{r|Drout}} Trong một vài ngày, màu của nguồn phát trong bước sóng quang học khả kiến đã thay đổi từ xanh lam sang đỏ khi đám mây vật chất phóng ra từ vụ nổ mở rộng vào không gian và nguội dần đi.{{r|spacecom}} Các nhà thiên văn vật lý đã thu thập được nhiều dữ liệu phổ quang học và hồng ngoại; mà dữ liệu sơ bộ ban đầu chưa cho thấy các đặc tính của vụ nổ, nhưng chỉ sau vài ngày, họ đã thấy nhiều đặc trưng và kết luận rằng vật chất bắn ra từ vụ va chạm chuyển động với vận tốc gần bằng 10% tốc độ ánh sáng. 15,3 tiếng sau sự kiện SHD, kính thiên văn tia gamma Swift đã đo được tín hiệu trong bước sóng tử ngoại từ nguồn phát.{{r|ApJ|page1=6}} 9 ngày sau, [[đài quan sát tia X Chandra]] đã phát hiện thấy có bức xạ tia X (mặc dù ban đầu kính thiên văn Chandra đã không phát hiện thấy). 16 ngày sau sự kiện, kính thiên văn vô tuyến mảng lớn Karl G. Jansky (VLA) đặt ở [[New Mexico]] đã thu được tín hiệu vô tuyến phát ra từ vị trí này.{{r|SM-20171016}} Tổng cộng có hơn 70 đài quan sát trên mặt đất và trong không gian đã tham gia chụp ảnh và thu thập dữ liệu trong toàn bộ [[phổ điện từ]] sự kiện va chạm sáp nhập hai sao neutron.{{r|SM-20171016}} Có nhiều chứng cứ mạnh chứng tỏ AT 2017gfo quả thực có liên hệ với GW 170817: sự biến đổi màu sắc và phổ của nó thay đổi một cách khác thường so với một vụ nổ [[siêu tân tinh]]. Khoảng cách đến thiên hà NGC 4993 khớp với ước tính độc lập từ dữ liệu sóng hấp dẫn GW170817. Và không có một sự kiện thiên văn ngắn nào khác xảy ra trong phạm vi khoanh bởi LIGO/Virgo. Cuối cùng, nhiều ảnh chụp lưu trữ thiên văn cho thấy ở vị trí của AT 2017gfo, trước đây không hề có một sao biến đổi nào thuộc Ngân Hà nằm ở vị trí này.{{r|ApJ}} Ngày 9 tháng 12 năm 2017, các nhà thiên văn thông báo sự bừng sáng của bức xạ tia X từ nguồn phát GW170817/[[GRB 170817A]]/[[SSS17a]].<ref name="AST-20171209">{{chú thích báo |last1=Haggard |first1=Daryl |last2=Ruan |first2=John J. |last3=Nynka |first3=Melania |last4=Kalogera |first4=Vicky |last5=Evans |first5=Phil |title=LIGO/Virgo GW170817: Brightening X-ray Emission from GW170817/GRB170817A/SSS17a - ATel #11041 |url=http://www.astronomerstelegram.org/?read=11041 |date=ngày 9 tháng 12 năm 2017 |work=The Astronomer's Telegram |access-date =ngày 9 tháng 12 năm 2017 }}</ref><ref name="AST-20171207">{{chú thích báo |last1=Margutti |first1=R. |last2=Fong |first2=W. |last3=Eftekharl |first3=T. |last4=Alexander |first4=E. |last5=Chornock |first5=R. |title=LIGO/Virgo GW170817: Chandra X-ray brightening of the counterpart 108 days since merger - ATel #11037 |url=http://www.astronomerstelegram.org/?read=11037 |date=ngày 7 tháng 12 năm 2017 |work=The Astronomer's Telegram |access-date =ngày 9 tháng 12 năm 2017 }}</ref><ref>{{chú thích tạp chí|title=A mildly relativistic wide-angle outflow in the neutron-star merger event GW170817 |author=Mooley K.Pjournal=Nature|volume=|issue=|doi=10.1038/nature25452|arxiv=1711.11573|date=ngày 20 tháng 12 năm 2017|url=http://www.caltech.edu/news/update-neutron-star-smash-jet-hits-roadblock-80729}}</ref><ref>{{chú thích tạp chí|title=Brightening X-Ray Emission from GW170817/GRB 170817A: Further Evidence for an Outflow|author=John J. Ruanjournal=The Astrophysical Journal Letters|volume=853|issue=1|year=2018|doi=10.3847/2041-8213/aaa4f3|arxiv=1712.02809}}</ref> ==Dữ liệu từ neutrino== Không có một hạt [[neutrino]] mà khớp với nguồn phát được tìm thấy ở các cuộc tìm kiếm tiếp theo của các trạm quan sát neutrino [[trạm quan sát neutrino IceCube|IceCube]] và [[ANTARES (kính thiên văn)|ANTARES]] và ở [[đài quan sát Pierre Auger]].<ref name="PhysRev2017">{{chú thích tạp chí |last1=Abbott |first1=B. P. |display-authors = |publisher=LIGO Scientific Collaboration & Virgo Collaboration |title=GW170817: Observation of Gravitational Waves from a Binary Neutron Star Inspiral |journal=[[Physical Review Letters]] |date=October 2017 |volume=119 |issue=16 |doi=10.1103/PhysRevLett.119.161101 |arxiv=1710.05832 |class=gr-qc |url=http://www.ligo.org/detections/GW170817/paper/GW170817-PRLpublished.pdf }}</ref><ref name="ApJ">{{chú thích tạp chí |last1=Abbott |first1=B. P. |display-authors = |publisher=LIGO, Virgo and other collaborations |title=Multi-messenger Observations of a Binary Neutron Star Merger |journal=The Astrophysical Journal |date=October 2017 |volume=848 |issue=2 |page=L12 |doi=10.3847/2041-8213/aa91c9 |arxiv=1710.05833 |class=astro-ph.HE |url=https://dcc.ligo.org/public/0145/P1700294/007/ApJL-MMAP-171017.pdf |quote=The optical and near-infrared spectra over these few days provided convincing arguments that this transient was unlike any other discovered in extensive optical wide-field surveys over the past decade. }}</ref> Một cách giải thích cho việc không phát hiện có luồng hạt neutrino liên quan tới sự kiện là bởi vì nó chùm tia bức xạ không chiếu thẳng tới Trái Đất mà lệch dưới một góc (tương tự như việc xác định năng lượng của chớp gamma GRB170817A là tương đối yếu).<ref>{{chú thích tạp chí |last1=Albert |first1=A. |display-authors=etal. |publisher=Antares Collaboration, IceCube Collaboration, Pierre Auger Collaboration, LIGO Scientific Collaboration, & Virgo Collaboration |title=Search for High-energy Neutrinos from Binary Neutron Star Merger GW170817 with ANTARES, IceCube, and the Pierre Auger Observatory |journal=The Astrophysical Journal |volume=850 |issue=2 |date=ngày 29 tháng 11 năm 2017 |doi=10.3847/2041-8213/aa9aed |arxiv=1710.05839 |class=astro-ph.HE |url=https://dcc.ligo.org/public/0146/P1700344/006/GW170817_neutrinos.pdf |access-date = ngày 28 tháng 1 năm 2018 |archive-date = ngày 29 tháng 10 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20171029121220/https://dcc.ligo.org/public/0146/P1700344/006/GW170817_neutrinos.pdf }}</ref><ref name="IceCube">{{chú thích web |last1=Bravo |first1=Sylvia |title=No neutrino emission from a binary neutron star merger |url=http://icecube.wisc.edu/news/view/539 |website=IceCube South Pole Neutrino Observatory |date=ngày 16 tháng 10 năm 2016 |access-date =ngày 20 tháng 10 năm 2017}}</ref> ==Nguồn gốc thiên văn vật lý và những sản phẩm== [[tập tin:Neutron star merger and cocoon Kasliwal 2017.ogv|phải|nhỏ|Mô phỏng thủy động lực học cho thấy một tổ kén (cocoon) vật chất hình thành sau khi hai sao neutron va chạm sáp nhập. Mô hình này giải thích được dữ liệu quan sát trong phổ điện từ tia gamma, tia X, tia tử ngoại, ánh sáng, tia hồng ngoại, và sóng vô tuyến thu thập được bởi nhóm GROWTH và từ 18 kính thiên văn khác nhau trên thế giới.]] Tín hiệu sóng hấp dẫn có đặc trưng cho thấy nó phát ra từ [[sao neutron va chạm|vụ va chạm của hai sao neutron]]{{r|NAT-20170825|NS-20170823}}<ref name="NG-20170825">{{chú thích báo |last=Drake |first=Nadia |title=Strange Stars Caught Wrinkling Spacetime? Get the Facts. |url=http://news.nationalgeographic.com/2017/08/new-gravitational-waves-neutron-stars-ligo-space-science/ |date=ngày 25 tháng 8 năm 2017 |work=National Geographic |access-date =ngày 27 tháng 8 năm 2017 }}</ref><ref name="WIRED-20170825">{{chú thích báo |last=Sokol |first=Joshua |title=What Happens When Two Neutron Stars Collide? Scientific Revolution |url=https://www.wired.com/story/what-happens-when-two-neutron-stars-collide-scientific-revolution/ |date=ngày 25 tháng 8 năm 2017 |work=Wired |access-date =ngày 27 tháng 8 năm 2017 }}</ref> với tổng khối lượng {{val|2,82|0,47|0,09}} lần [[khối lượng Mặt Trời]].{{r|PhysRev2017}} Với giả sử hai sao có tốc độ tự quay chậm, phù hợp với dữ liệu được quan sát trong hệ hai sao neutron mà sẽ sáp nhập trong [[định luật Hubble|thời gian Hubble]], tổng khối lượng của hệ là {{val|2,74|0,04|0,01|ul=solar mass}}. Giá trị khối lượng của các sao thành phần có độ bất định lớn. Sao neutron lớn hơn ({{math|''m''<sub>1</sub>}}) có 90% cơ hội mà khối lượng nằm trong khoảng giá trị 1,36 đến {{val|2,26|u=solar mass}}, sao nhỏ hơn ({{math|''m''<sub>2</sub>}}) có 90% cơ hội khối lượng nằm trong khoảng 0,86 đến {{val|1,36|u=solar mass}}.{{r|Abbott^3_AJT}} Với giả thiết chúng có tốc độ tự quay thấp, phạm vi khối lượng các ngôi sao là 1,36 đến {{val|1,60|u=solar mass}} cho {{math|''m''<sub>1</sub>}} và 1,17 đến {{val|1,36|u=solar mass}} cho {{math|''m''<sub>2</sub>}}. [[Khối lượng chirp]], một tham số có thể đo được trực tiếp mà có ý nghĩa gần giống với trung bình hình học của khối lượng hệ đôi, đo được bằng {{val|1.188|0.004|0.002|u=solar mass}}.{{r|Abbott^3_AJT}} Sự kiện sáp nhập hai sao neutron được cho là tạo ra vụ nổ [[kilonova]], đặc trưng bởi [[chớp tia gamma]] ngắn theo sau đó là "ánh sáng muộn" quang học dài hơn tạo bởi từ các [[hạt nhân]] [[phân rã phóng xạ]] theo [[quá trình r]]. Kilonovae là một trong những ứng viên của nguồn sản sinh ra một nửa các nguyên tố nặng hơn [[sắt]] trong [[Vũ trụ]].{{r|SM-20171016}} Khối lượng tổng cộng các nguyên tố nặng hình thành sau vụ nổ ước tính bằng 16.000 lần [[khối lượng Trái Đất]], với [[vàng]] và [[platinum]] bằng xấp xỉ 10 lần khối lượng Trái Đất.<ref name=EdoBerger>{{cite AV media|first = Edo|last = Berger|time = 1 h 48 min|url = https://www.youtube.com/watch?v=mtLPKYl4AHs&feature=youtu.be|title = LIGO/Virgo Press Conference|date = ngày 16 tháng 10 năm 2017|access-date = ngày 29 tháng 10 năm 2017}}</ref> Thiên thể tàn dư sau vụ nổ có thể là một sao neutron có khối lượng siêu lớn và có thể nó nhanh chóng sụp đổ thành lỗ đen chỉ sau vài mili giây, như được gợi ra bởi lượng lớn vật chất phóng ra (mà nhiều vật chất có thể đã ngay lập tức bị hút vào lỗ đen) và thiếu dấu hiệu của bức xạ phát ra từ một sao neutron quay chậm dần, mà như sẽ xảy ra đối với các sao neutron tồn tại lâu.<ref name="Margalit2017">{{chú thích tạp chí|last1=Margalit |first1=Ben |last2=Metzger |first2=Brian D. |title=Constraining the Maximum Mass of Neutron Stars from Multi-messenger Observations of GW170817 |journal=The Astrophysical Journal Letters |volume=850 |issue=2 |date=ngày 21 tháng 11 năm 2017 |page=L19 |doi=10.3847/2041-8213/aa991c}}</ref> ==Tầm quan trọng trong khoa học== [[tập tin:ApJL 848 L12 Fig2 Timeline of the discovery of GW170817, GRB 170817A, AT 2017gfo.svg|nhỏ|phải|300px|Thời gian biểu khám phá các sự kiện GW170817, GRB 170817A, SSS17a/AT 2017gfo, và những quan sát sau đó được thể hiện bằng các thông điệp và bước sóng theo thời gian tc của sự kiện sóng hấp dẫn.]] Sự kiện này có tầm quan trọng khoa học rất lớn, với hàng tá bài báo sơ thảo (và gần 100 [[bản thảo|bản thảo tiền xuất bản]]<ref>{{chú thích web |title=ArXiv.org search for GW170817 |url=https://arxiv.org/find/all/1/all:+GW170817/0/1/0/all/0/1 |access-date =ngày 18 tháng 10 năm 2017}}</ref>) được đăng trong ngày họp công bố sự kiện, bao gồm 8 bài báo trong tạp chí ''[[Science (tập san)|Science]]'',{{r|SM-20171016}} và 6 bài báo trong ''[[Nature (tập san)|Nature]]'', và 23 bài báo trong số đặc biệt của tạp chí ''[[The Astrophysical Journal Letters]]'' dành cho chủ đề này.<ref name=ApJL>{{chú thích tạp chí |title=Focus on the Electromagnetic Counterpart of the Neutron Star Binary Merger GW170817 |journal=The Astrophysical Journal Letters |volume=848 |issue=2 |first=Edo |last=Berger |type=Editorial |url=https://iopscience.iop.org/journal/2041-8205/page/Focus_on_GW170817 |date=ngày 16 tháng 10 năm 2017 |quote=It is rare for the birth of a new field of astrophysics to be pinpointed to a singular event. This focus issue follows such an event—the neutron star binary merger GW170817—marking the first joint detection and study of gravitational waves (GWs) and electromagnetic radiation (EM).}}</ref> Mối quan tâm và nỗ lực nghiên cứu mang tính tập thể các nhà khoa học trên toàn cầu: bài báo miêu tả quan sát đa thông điệp{{r|ApJ}} có số lượng tác giả lên tới gần 4.000 nhà thiên văn học (chiếm 1/3 số lượng các nhà thiên văn chuyên nghiệp trên thế giới) từ hơn 900 viện nghiên cứu, sử dụng hơn 70 đài quan sát trên cả bảy lục địa và trong không gian.{{r|SkyandTelescope}}<ref name="SM-20171016"/> Đây không phải là quan sát đầu tiên được biết đến là vụ sáp nhập của hai sao neutron; [[GRB 130603B]] là vụ nổ kilonova đầu tiên được quan sát. Tuy nhiên, GW170817 là quan sát ''tốt nhất'' từ trước đến nay, trở thành chứng cứ mạnh nhất cho tới nay xác nhận giả thiết rằng vụ sáp nhập của hai sao neutron tạo ra các chớp tia gamma ngắn.{{r|ApJ|PhysRev2017}} Sự kiện cũng cung cấp giới hạn về sự chênh lệch giữa tốc độ của sóng điện từ và của sóng hấp dẫn. Giả sử các photon đầu tiên được phát ra trong khoảng thời gian 0 đến 10 giây sau khi bức xạ hấp dẫn đạt cường độ cực đại, giá trị chênh lệch giữa tốc độ sóng hấp dẫn và sóng điện từ, ''v<sub>GW</sub> − v<sub>EM</sub>'', được xác định nằm giới hạn trong khoảng −3×10<sup>−15</sup> và +7×10<sup>−16</sup> lần [[tốc độ ánh sáng]], kết quả này đã cải thiện độ chính xác trong ước lượng so với các kết quả từ lần trước lên tới 14 bậc độ lớn.<ref name = "Abbott^3_AJT">{{chú thích tạp chí |doi=10.3847/2041-8213/aa920c |volume=848 |issue=2 |page=L13 |last1=Abbott |first1=B. P. |display-authors=etal |title=Gravitational Waves and Gamma-Rays from a Binary Neutron Star Merger: GW170817 and GRB 170817A |journal=The Astrophysical Journal Letters |date=2017 |arxiv=1710.05834 |class=astro-ph.HE}}</ref><ref name=Schmidt>{{chú thích web | url =https://physics.aps.org/articles/v10/134 | title =Viewpoint: Reining in Alternative Gravity | last =Schmidt | first =Fabian | date = ngày 18 tháng 12 năm 2017 | website =Physics | publisher =APS | quote = }}</ref>{{efn|Previous constraint for the difference between the light speed and the gravitational speed was about &plusmn50%<ref name=Schmidt/>}} Thêm vào đó, sự kiện cũng cho phép thực hiện các kiểm nghiệm về [[nguyên lý tương đương]] (thông qua đo hiệu ứng [[trễ Shapiro]]) và [[bất biến Lorentz]].{{r|PhysRev2017}} Độ giới hạn cho các khả năng vi phạm bất biến Lorentz (giá trị của 'các hệ số phần hấp dẫn') được làm chặt từ kết quả của quan sát mới, thu hẹp lên tới 10 bậc độ lớn.{{r|Abbott^3_AJT}} GW170817 cũng đưa tới bác bỏ một số [[các lý thuyết thay thế thuyết tương đối tổng quát|lý thuyết thay thế thuyết tương đối tổng quát]], bao gồm các biến thể của [[thuyết vô hướng–tensor]],<ref>{{cite arxiv |title=Breaking a Dark Degeneracy with Gravitational Waves |first1=Lucas|last1=Lombriser |first2=Andy |last2=Taylor |arxiv=1509.08458 |class=astro-ph.CO |date=ngày 28 tháng 9 năm 2015}}</ref><ref>{{cite arxiv |title=Challenges to Self-Acceleration in Modified Gravity from Gravitational Waves and Large-Scale Structure |first1=Lucas|last1=Lombriser |first2=Nelson|last2=Lima |arxiv=1602.07670 |class=astro-ph.CO |date=ngày 24 tháng 2 năm 2016}}</ref><ref>{{chú thích tạp chí|last=Bettoni|first=Dario|last2=Ezquiaga|first2=Jose María|last3=Hinterbichler|first3=Kurt|last4=Zumalacárregui|first4=Miguel |arxiv=1608.01982 |class=gr-qc|date=ngày 14 tháng 4 năm 2017|title=Speed of Gravitational Waves and the Fate of Scalar-Tensor Gravity|url=http://arxiv.org/abs/1608.01982|journal=Physical Review D|volume=95|issue=8|doi=10.1103/PhysRevD.95.084029|issn=2470-0010}}</ref><ref>{{chú thích báo|url=https://phys.org/news/2017-02-quest-riddle-einstein-theory.html|title=Quest to settle riddle over Einstein's theory may soon be over|date=ngày 10 tháng 2 năm 2017|access-date =ngày 29 tháng 10 năm 2017|website=phys.org}}</ref><ref>{{chú thích báo|url=https://arstechnica.com/science/2017/02/theoretical-battle-dark-energy-vs-modified-gravity/|title=Theoretical battle: Dark energy vs. modified gravity|date=ngày 25 tháng 2 năm 2017|access-date =ngày 27 tháng 10 năm 2017|website=Ars Technica}}</ref><ref>{{chú thích báo|url=https://www.sciencenews.org/editors-picks/gravitational-waves|title=Gravitational waves|work=Science News|access-date =ngày 1 tháng 11 năm 2017|language=en}}</ref> [[mô hình hấp dẫn Hořava–Lifshitz]],<ref>{{cite arxiv |title=Dark Energy after GW170817 |first1=Paolo |last1=Creminelli |first2=Filippo |last2=Vernizzi |arxiv=1710.05877 |class=astro-ph.CO |date=ngày 16 tháng 10 năm 2017}}</ref><ref>{{cite arxiv |title=Implications of the Neutron Star Merger GW170817 for Cosmological Scalar-Tensor Theories |first1=Jeremy |last1=Sakstein |first2=Bhuvnesh |last2=Jain |arxiv=1710.05893 |class=astro-ph.CO |date=ngày 16 tháng 10 năm 2017}}</ref><ref>{{cite arxiv |title=Dark Energy after GW170817 |first1=Jose María |last1=Ezquiaga |first2=Miguel |last2=Zumalacárregui |arxiv=1710.05901 |class=astro-ph.CO |date=ngày 16 tháng 10 năm 2017}}</ref> các đối thủ của vật chất tối (Dark Matter Emulators)<ref>{{Cite arxiv|last=Boran|first=Sibel|last2=Desai|first2=Shantanu|last3=Kahya|first3=Emre|last4=Woodard|first4=Richard|date=ngày 17 tháng 10 năm 2017|title=GW170817 Falsifies Dark Matter Emulators|arxiv=1710.06168|class=astro-ph.HE}}</ref> và hấp dẫn song mêtric (bimetric gravity).<ref>{{cite arxiv |title=Strong constraints on cosmological gravity from GW170817 and GRB 170817A. |first1=T. |last1=Baker |first2=E. |last2=Bellini |first3=P.G. |last3=Ferreira |first4=M. |last4=Lagos |first5=J. |last5=Noller |first6=I. |last6=Sawicki |arxiv=1710.06394 |class=astro-ph.CO |date=ngày 19 tháng 10 năm 2017}}</ref> Tín hiệu sóng hấp dẫn tương tự như GW170817 có thể được sử dụng như là những còi báo chuẩn (standard siren) cung cấp phép đo độc lập [[hằng số Hubble]].<ref name="Nat24471">{{chú thích tạp chí |title=A gravitational-wave standard siren measurement of the Hubble constant |journal=Nature |doi=10.1038/nature24471 |last1=Abbott |first1=B. P. |display-authors=etal |publisher=LIGO Scientific Collaboration & Virgo Collaboration; 1M2H Collaboration; Dark Energy Camera GW-EM Collaboration & DES Collaboration; DLT40 Collaboration; Las Cumbres Observatory Collaboration; VINROUGE Collaboration; MASTER Collaboration |date=ngày 16 tháng 10 năm 2017 |arxiv=1710.05835 |class=astro-ph.CO |url=http://www.nature.com/nature/journal/vaap/ncurrent/full/nature24471.html}}</ref><ref name="AM-20170818">{{chú thích web |last=Scharping |first=Nathaniel |title=Gravitational Waves Show How Fast The Universe is Expanding |url=http://www.astronomy.com/news/2017/10/gravitational-waves-show-how-fast-the-universe-is-expanding |date=ngày 18 tháng 10 năm 2017 |work=Astronomy |access-date =ngày 18 tháng 10 năm 2017 }}</ref> Ước lượng ban đầu từ dữ liệu đo được của quan sát cho hằng số có giá trị {{val|70.0|+12.0|-8.0}} (km/s)/Mpc, cho kết quả khớp với những ước tính khác tốt nhất hiện nay.{{r|Nat24471}} Các quan sát trong phổ điện từ cũng mang lại các chứng cứ ủng hộ lý thuyết cho rằng sự kiện sáp nhập hai sao neutron đóng góp vào [[phản ứng tổng hợp hạt nhân]] bắt neutron nhanh (r-process nucleosynthesis)<ref name='Drout'>{{chú thích tạp chí |last1=Drout |first1=M. R. |display-authors=etal |doi=10.1126/science.aaq0049 |title=Light curves of the neutron star merger GW170817/SSS17a: Implications for r-process nucleosynthesis |journal=Science |volume= |issue= |pages= |date=October 2017 |arxiv=1710.05443 |class=astro-ph.HE |url=http://science.sciencemag.org/content/early/2017/10/16/science.aaq0049 }}</ref> và là nguồn quan trọng tạo ra các nguyên tố nặng hơn [[sắt]] bằng [[quá trình r]] (r-process),{{r|ApJ}} bao gồm [[vàng]] và [[bạch kim]].{{r|EdoBerger}} ==Chú thích== {{notelist}} ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== {{Thể loại Commons}} * [http://ligo.org/detections.php Detections] – [[LIGO]] * [https://kilonova.space/kne/GW170817/ Follow-up observations of GW170817] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20180917143430/https://kilonova.space/kne/GW170817/ |date=2018-09-17 }} * Related videos (ngày 16 tháng 10 năm 2017): ** {{youtube|mtLPKYl4AHs|NSF LIGO-Virgo Press Conference: 2 panels and Q&As (03:21)}} ** {{youtube|_SQbaILipjY|MPI: Sound of the Merger (0:32)}} ** {{youtube|e_uIOKfv710|AAAS (02:42)}} ** {{youtube|lvejpeC6z5I|CalTech (03:56)}} ** {{youtube|sgkDoSbHHVU|MIT (00:42)}} ** {{youtube|JNfZ5qk_Pk8|SciNews (01:46)}} {{Kiểm soát tính nhất quán}} {{Đài quan sát sóng hấp dẫn}} {{Khoa học năm 2017}} {{các chủ đề|Vật lý|Thiên văn học}} [[Thể loại:Sao neutron]] [[Thể loại:Khái niệm vật lý]] [[Thể loại:Khoa học năm 2017]] [[Thể loại:Thuyết tương đối rộng]] [[Thể loại:Khoa học và công nghệ Đức]] [[Thể loại:Khoa học và công nghệ Ý]] [[Thể loại:Khoa học và công nghệ Mỹ]] [[Thể loại:Quan sát khoa học]] [[Thể loại:Sóng hấp dẫn]] [[Thể loại:Lỗ đen]] 3xiegzaxhexiaevt0sbb3v2d2kmibpy Mẹ của Whistler 0 7750805 70514209 65832661 2023-08-02T03:25:52Z 14.248.174.189 Họa sĩ Whistler rất thích đặt tên các bức tranh theo các khúc nhạc, chẳng hạn dạ khúc, biên khúc, luyện khúc.... "Arrangement" ở đây là biên khúc (khúc cải biên). wikitext text/x-wiki {{thông tin tranh | hình=Whistlers Mother high res.jpg | tên=Bố cục xám đen số 1 | tác giả=[[James McNeill Whistler]] | năm={{Start date|1871}} | chất liệu=[[Sơn dầu]] | cao=144,3 | rộng=162,4 | thành phố=[[Paris]] | bảo tàng=[[Bảo tàng Orsay]] }} '''''Biên khúc của màu xám và đen số 1''''' (tên gốc tiếng Anh: ''Arrangement in Grey and Black No.1'') hay còn được biết đến với tên gọi '''''Mẹ của Whistler''''' (tên gốc: ''Whistler's Mother'') là tác phẩm tranh sơn dầu năm 1871 của họa sĩ gốc Mỹ, [[James McNeill Whistler]]. Người mẫu trong tranh chính là mẹ của ông, bà [[Anna McNeill Whistler]]. Tranh hiện đang được trưng bày tại [[bảo tàng Orsay]], thành phố [[Paris]], sau khi được chính quyền Pháp mua lại vào năm 1891. Đây được coi là một trong những tác phẩm nổi tiếng nhất của giới họa sĩ Mỹ trên trường quốc tế. ''Mẹ của Whistler'' được coi là một biểu tượng Mỹ,<ref>{{chú thích sách|title=Whistler's Mother: an American icon|url=https://archive.org/details/whistlersmothera0000unse|last=MacDonald|first=Margaret |publisher=Lund Humphries |page=cover|isbn=978-0-85331-856-9|year=2003|location=Aldershot, Hampshire}}</ref><ref>{{chú thích sách|title=American Icons [Three Volumes]: An Encyclopedia of the People, Places, and Things that Have Shaped Our Culture |last1=Hall |first1=Dennis |last2=Hall |first2=Susan |publisher=Harcourt |page=755 |isbn=978-0-85331-856-9|year=2006 |location=San Diego, California}}</ref> hay ''[[Mona Lisa]]'' dưới thời nữ hoàng Victoria.<ref>{{chú thích tạp chí |title=Modern painters |volume=7|page=26|publisher=Fine Art Journals|year=1994|location=London |issn=0953-6698}}</ref> ==Chú thích== '''Chú thích''' {{tham khảo}} '''Tài liệu tham khảo''' *''Whistler's Mother: An American Icon,'' edited by Margaret F. MacDonald. {{ISBN|978-0-85331-856-9}}. *Weintraub, Stanley. 2001. ''Whistler: A Biography'' (New York: Da Capo Press). {{ISBN|978-0-306-80971-2}} ==Liên kết ngoài== {{Thể loại Commons|Whistler's Mother}} * ''[http://www.musee-orsay.fr/index.php?id=851&L=1&tx_commentaire_pi1%5BshowUid%5D=445&no_cache=1 Whistler's Mother]'' at the Musée d'Orsay {{sơ khai hội họa}} [[Thể loại:Tranh chân dung phụ nữ]] [[Thể loại:Hiện vật bảo tàng Orsay]] ra566vlpqdq4xbti2m9xvv795idswzs Blase Cupich 0 7750992 32087827 2017-10-17T02:43:33Z ThiênĐế98 440903 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Blase Joseph Cupich]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Blase Joseph Cupich]] g1f2dwwz1x19ztke4nd1n8i7bb5k5ub Tứ đại La hán 0 7751017 69555625 68599039 2023-01-10T02:45:15Z Thái Nhi 655 /* Tham khảo */ wikitext text/x-wiki '''Tứ đại La hán''' ([[chữ Hán]]: 四大羅漢), còn gọi là '''Tứ đại Tỳ-kheo''' (四大比丘), '''Tứ đại Thanh văn''' (四大聲聞), là danh xưng trong [[Phật giáo Đông Á]] dùng để chỉ bốn đại đệ tử của Phật [[Thích-ca Mâu-ni]]. Tương truyền, 04 vị tăng sĩ này được Đức Phật giao phó trách nhiệm truyền bá Phật pháp sau khi Ngài nhập diệt. Theo các sách "[[Di-lặc hạ sinh kinh]]" thời [[Tây Tấn]] và [[Xá-lợi-phất vấn kinh]] thời [[Đông Tấn]] thì trước khi Phật nhập [[Niết-bàn]] đã phái bốn [[tỳ-kheo]] là [[Ma-ha-ca-diếp]] (''Mahākāśyapa''), [[Quân-đồ-bát-thán]] (''Kundapadhaịiyaka''), [[Tân-đầu-lư]] (''Piṇḍolabhāradvāja''), [[La-vân]] (''Rāhula'') "trụ thế bất niết bàn, lưu thông ngã pháp" (住世不涅槃,流通我法), tức ở lại thế gian để hoằng dương Phật pháp.<ref name="Four Arhats">{{chú thích sách|title=The Arhats in China and Japan|author=M.V. de Visser|publisher=Princeton University Press|year=1919|ISBN=9780691117645|page=62}}</ref> Do đó, 4 vị tỳ-kheo này được tôn xưng là "Tứ đại La hán" và là những tăng sĩ đầu tiên được xưng tụng phẩm vị [[A-la-hán]]. Tuy nhiên hình tượng Tứ đại La hán rất ít khi được họa hình hoặc tạc tượng, nên rất ít người biết. ==Xem thêm== * [[Thập đại đệ tử]] * [[Thập lục La hán]] * [[Thập bát La hán]] * [[Tam thập lục La hán]] * [[Ngũ bách La hán]] ==Chú thích== {{Tham khảo|30em}} ==Tham khảo== * [[Tăng nhất A-hàm]]. Quyển 3, phẩm Đệ tử * [[Xá-lợi-phất vấn kinh]]. {{sơ khai Phật giáo}} [[Thể loại:A-la-hán]] j20ynuit7k7heyz0p0cklj2uwt15qwl La-vân 0 7751024 32087887 2017-10-17T02:46:05Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[La-hầu-la]] wikitext text/x-wiki #đổi [[La-hầu-la]] a8n5pe0wc9f8hxqi7bjn24bhb3tux8s Pico Bolívar 0 7751084 70696179 41111098 2023-09-16T09:15:18Z Newone 3200 đã thêm [[Thể loại:Andes]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{Infobox mountain | name = Pico Bolívar | photo = PicoBolivar2.jpg | photo_caption = Pico Bolívar mùa tuyết rơi | elevation_m = 4978 | elevation_ref = <ref name=perez /> | prominence_m = 3957 | prominence_ref = <ref name= "peaklist">[http://peaklist.org/WWlists/ultras/ven_bra.html "Venezuela, Brazil and the Guianas Ultra-Prominences"] Note: The prominence value given here is based on an elevation of 4,981 m. Peaklist.org. Truy cập 11/11/2017.</ref><br /><small>[[Danh sách đỉnh núi|Bậc 25th]]</small> | map = Venezuela | map_caption = Venezuela | map_size = | label_position = right | listing = [[Danh sách các nước theo điểm cao cực trị|Danh sách điểm cao]]<br />[[Ultra prominent peak|Ultra]] | location = [[Mérida (bang)|Mérida]], [[Venezuela]] | range = [[Sierra Nevada de Mérida|Sierra Nevada]], [[Andes]] | coordinates = {{coord| 08| 32| 30| N| 71| 02| 45| W| type:mountain_scale:100000| format=dms| display=inline,title}} | coordinates_ref = <ref name="peaklist"/> | first_ascent = 1935, Enrique Bourgoin, H. Márquez Molina và Domingo Peña | easiest_route = }} '''Pico Bolívar''' là ngọn núi cao nhất ở [[Venezuela]]. ''Pico Bolívar'' có [[cao độ|độ cao]] 4.978&nbsp;m (16.332&nbsp;ft) <ref name= perez>Pérez et al (Sep. 2005): [http://www.scielo.org.ve/scielo.php?script=sci_arttext&pid=S0378-18442005000400005&lng=es&nrm=iso "Alturas del Pico Bolívar y otras cimas andinas venezolanas a partir de observaciones Gps."] INCI v.30, n.4, Caracas sep. 2005. Truy cập 11/11/2017. {{es}}</ref>, thuộc [[Mérida (bang)|bang Mérida]]. Đỉnh được bao phủ băng tuyết vĩnh cửu trẻ ([[névé]]) và có ba [[sông băng]] nhỏ. Đỉnh được đặt tên theo tên của người anh hùng độc lập Venezuela là [[Simón Bolívar|Simon Bolívar]]. Pico Bolívar nằm trên ngọn núi mà trước đây được gọi là La Columna, bên cạnh El León (4.743 m) và El Toro (4.695 m). Tên ''Pico Bolívar'' được [[Tulio Febres Cordero]] đề xuất năm 1925, và chính thức được đổi tên này vào ngày 30/12/1934. Hiện tại chỉ có thể leo tới đỉnh bằng đi bộ. Đường xe [[cáp treo Mérida]] (Mérida cable car), vốn là đường cáp treo cao nhất thế giới, chỉ đến [[Pico Espejo]]. Từ đó có thể leo lên đến Pico Bolívar. == Tham khảo == {{tham khảo| colwidth= 25em}} == Xem thêm == * [[Danh sách các nước theo điểm cao cực trị]] {{Commonscat| Mountains}} == Liên kết ngoài == * [http://www.peakbagger.com/peak.aspx?pid=8344 "Pico Bolívar, Venezuela" on Peakbagger] {{sơ khai}} [[Thể loại:Núi]] [[Thể loại:Venezuela]] [[Thể loại:Núi cao nhất quốc gia]] [[Thể loại:Andes]] 5hu7b1fps9q30zp94lvfvgm9lpvy1oz Chân dung Arnolfini 0 7751118 68878340 65797635 2022-07-20T01:05:43Z Vehme way 853019 /* growthexperiments-addlink-summary-summary:1|0|0 */ wikitext text/x-wiki {{Thông tin tranh | hình = Van Eyck - Arnolfini Portrait.jpg | tên = Chân dung Arnolfini | tác giả = [[Jan van Eyck]] | năm = 1434 | chất liệu = [[Sơn dầu]] trên tấm vẽ gỗ sồi | cao = 82,2 | rộng = 60 | bảo tàng = [[Bảo tàng Quốc gia Luân Đôn|Bảo tàng Quốc gia]] | thành phố = [[Luân Đôn]] }} '''''Chân dung Arnolfini''''' (tên [[tiếng Anh]]: ''The Arnolfini Portrait'', tên khác: '''''Đám cưới Arnolfini''''', '''''Chân dung Giovanni Arnolfini và vợ''''') là tác phẩm tranh sơn dầu trên tấm vẽ gỗ [[sồi]] năm 1434 của họa sĩ [[Jan van Eyck]]. Đây là một bức tranh chân dung được cho là phác họa thương nhân [[Giovanni Arnolfini|Giovanni di Nicolao Arnolfini]] và vợ, nhiều khả năng tại nhà riêng của họ ở [[Vlaanderen]], [[Brugge]]. ==Chú thích== {{tham khảo|30em}} ==Tìm hiểu thêm== {{refbegin|30em}} * Bedaux, Jan Baptist, "The reality of symbols: the question of disguised symbolism in Jan van Eyck's Arnolfini portrait", ''Simiolus: Netherlands Quarterly for the History of Art'', volume 16, issue 1, pages 5–28, 1986, [https://www.jstor.org/pss/3780611 JSTOR] * [[Lorne Campbell (art historian)|Campbell, Lorne]], ''The Fifteenth Century Netherlandish Paintings'', London: National Gallery, 1998, {{ISBN|0-300-07701-7}} * Carroll, Margaret D., "In the name of God and profit: Jan van Eyck's Arnolfini portrait", ''Representations'', volume 44, pages 96–132, Autumn 1993, [https://www.jstor.org/stable/2928641 JSTOR] * Carroll, Margaret D., ''Painting and Politics in Northern Europe: Van Eyck, Bruegel, Rubens, and their Contemporaries'', University Park, PA: Pennsylvania State University Press, 2008, {{ISBN|0-271-02954-4}} * Colenbrander, Herman Th., "'In promises anyone can be rich!' Jan van Eyck's Arnolfini double portrait: a 'Morgengave'", '' Zeitschrift für Kunstgeschichte'', volume 68, issue 3, pages 413–424, 2005, [https://www.jstor.org/stable/20474305 JSTOR] * Crowe, Joseph A. and Cavalcaselle, Giovanni B., ''[https://books.google.com/books?id=KjyfulXftoAC The Early Flemish Painters: Notices of their Lives and Works]'', London: John Murray, 1857 * Hall, Edwin, ''[https://books.google.com/books?id=IJOwCF2xkc4C The Arnolfini Betrothal: Medieval Marriage and the Enigma of Van Eyck's Double Portrait]'', Berkeley: University of California Press, 1994, {{ISBN|0-520-08251-6}}. The text is also available from the [http://ark.cdlib.org/ark:/13030/ft1d5nb0d9/ California Digital Library]. * Harbison, Craig, "Sexuality and social standing in Jan van Eyck's Arnolfini double portrait", ''Renaissance Quarterly'', volume 43, issue 2, pages 249–291, Summer 1990, [https://www.jstor.org/pss/2862365 JSTOR] * Harbison, Craig, ''Jan van Eyck, The Play of Realism'', Reaktion Books, London, 1991, {{ISBN|0-948462-18-3}} * Koster, Margaret L., "[http://www.thefreelibrary.com/The+Arnolfini+double+portrait%3A+a+simple+solution.-a0109131988 The Arnolfini double portrait: a simple solution]", ''Apollo'', volume 158, issue 499, pages 3–14, September 2003 * [[Janna Levin|Levin, Janna]], ''How the Universe Got Its Spots: Diary of a Finite Time in a Finite Space'', Random House 2002 {{ISBN|1-4000-3272-5}} * Panofsky, Erwin, "Jan van Eyck's Arnolfini Portrait", ''The Burlington Magazine for Connoisseurs'', volume 64, issue 372, pages 117–119 + 122–127, March 1934, [https://www.jstor.org/stable/865802 JSTOR] * Panofsky, Erwin, ''Early Netherlandish Painting, its Origins and Character'' (Volume 1), Cambridge: Harvard University Press, 1953<!--Volume 2 is "Plates"--> * Panofsky, Erwin, "Jan van Eyck's Arnolfini portrait", in Creighton, Gilbert, ''Renaissance Art'', New York: Harper and Row, pages 1–20, 1970 * Postel, Jean-Philippe, ''L'Affaire Arnolfini'', Arles: Actes Sud, 2016 * Weale, W.H. James, ''[https://books.google.com/books?id=1fEUAAAAQAAJ Notes sur Jean van Eyck]'', London: Barthès and Lowell, 1861 (In French) {{refend}} ==Tham khảo== {{external media | width = 210px | align = right | video1 = [http://smarthistory.khanacademy.org/giovanni-arnolfini-and-his-wife.html Van Eyck's Portrait of Giovanni Arnolfini and his Wife], [[Smarthistory]]}} * [[Carola Hicks|Hicks, Carola]], ''Girl in a Green Gown: The History and Mystery of the Arnolfini Portrait'', London: Random House, 2011, {{ISBN|0-7011-8337-3}} * Seidel, Linda, "'Jan van Eyck's Portrait': business as usual?", ''Critical Inquiry'', volume 16, issue 1, pages 54–86, Autumn 1989, [https://www.jstor.org/stable/1343626 JSTOR] {{refend}} ==Liên kết ngoài== {{thể loại Commons|The Arnolfini Portrait}} *[http://www.nationalgallery.org.uk/cgi-bin/WebObjects.dll/CollectionPublisher.woa/wa/work?workNumber=NG186 ''The Arnolfini Portrait'' on the National Gallery website] *[http://www.open2.net/historyandthearts/arts/mystery_synopsis.html Mystery of the Marriage] – Open University program *[http://www.mnemosyne.org/iconography/practice/arnolfini-1 Erwin Panofsky and ''The Arnolfini Portrait''] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20050519234203/http://www.mnemosyne.org/iconography/practice/arnolfini-1 |date = ngày 19 tháng 5 năm 2005}} *[http://www.haberarts.com/trueart.htm Blog essay on theories around the painting by John Haber] *[http://www.umass.edu/chronicle/archives/00/04-14/harbison28.html Press interview with art historian Craig Harbison] {{sơ khai hội họa}} [[Thể loại:Tranh chân dung thế kỷ 15]] 50zey6xdz3nmag5iq0vz4ygurgf60dk Bản mẫu:Dự án Phật giáo 10 7751127 70593384 67731342 2023-08-23T08:03:55Z Danh sách danh sách 919212 wikitext text/x-wiki {{Dự án |tên dự án = Phật giáo |hình đại diện = Dharma Wheel (2).svg |liên kết dự án = Wikipedia:Dự án/Phật giáo |bài viết chính = Phật giáo |chất lượng = {{{chất lượng|}}} |độ quan trọng = {{{độ quan trọng|}}} |trạng thái = {{{trạng thái|autocollapse}}} |hình ảnh = {{{hình ảnh|}}} |từ khóa xếp thể loại = {{{từ khóa xếp thể loại|}}} }}<noinclude> {{Tài liệu|content= {{Hướng dẫn sử dụng bản mẫu dự án}} }} </noinclude> 9gvbz4xi3m90vjwae2xtc3r1jido82m Ricardo Ezzati Andrello 0 7751353 67892837 67887850 2022-01-07T18:57:02Z Gilldragon 796076 Liên kết ngoài wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> Ricardo Ezzati Andrello | title = Tổng giám mục đô thành [[Tổng giáo phận Santiago]] <br/> (2010 - 2019) <br/> Tổng giám mục đô thành [[Tổng giáo phận Concepción]] (2007 - 2010) | image = Procesión de la Virgen del Carmen 2017 - Ricardo Ezzati 01 (cropped).jpg | image_size = 200px | alt = | caption = | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[Francisco Javier Errázuriz Ossa]] | successor = Đương nhiệm <!-- Orders --> | ordination = Ngày 18 tháng 3 năm 1970 | ordained_by = | consecration = Ngày 8 tháng 9 năm 1996 | consecrated_by = [[Carlos Oviedo Cavada]] | cardinal = Ngày 22 tháng 2 năm 2014 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Phanxicô]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 7 tháng 1 năm 1942 | birth_place = [[Campiglia dei Berici]], [[Italia]] | death_date = | death_place = | previous_post = Giám mục Phụ tá [[Tổng giáo phận Santiago]] <br/> (2001 - 2007) <br/> Giám mục chính tòa [[Giáo phận Valdivia]] <br/> (1996 - 2001) }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of Ricardo Ezzati Andrello.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"Para Evangelizar"'' |tòa = [[Tổng giáo phận Santiago]] }} '''Ricardo Ezzati Andrello S.D.B.''' (sinh 1942) là một Hồng y người Chile gốc Italia của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông từng đảm nhận vai trò Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Santiago]] từ năm 2010 đến năm 2019.<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/dioceses/diocese/ztia1.htm#5511 Metropolitan Archdiocese of Santiago]</ref> Trước đó ông cũng từng đảm nhận vị trí Chủ tịch Hội đồng Giám mục Chile từ năm 2010 đến năm 2016.<ref name=g/> ==Tiểu sử== Hồng y Andrello sinh ngày 7 tháng 1 năm 1942 tại Campiglia dei Berici, Italia. Năm 25 tuổi, ngày 30 tháng 12 năm 1966, ông gia nhập dòng Saledieng Don Bosco. Không lâu sau đó, sau quá trình học tập, ngày 18 tháng 3 năm 1970, ông trở thành một linh mục dòng Don Bosco.<ref name=h/> Ngày 28 tháng 6 năm 1996, Tòa Thánh loan tin bổ nhiệm linh mục Andrello làm Giám mục chính tòa [[Giáo phận Valdivia]]. Ông được tấn phong giám mục sau đó vào ngày 8 tháng 9 với nghi thức đặt tay của vị chủ phong là [[Carlos Oviedo Cavada]], O. de M., Hồng y - Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Santiago de Chile]] [gọi tắt là Santiago]. Hai vị phụ phong bao gồm [[Sergio Otoniel Contreras Navia]], Giám mục chính tòa [[Giáo phận Temuco]] và [[Francisco Javier Errázuriz Ossa]], P. Schönstatt, Thư kí Thánh bộ Giáo dục Công giáo.<ref name=h>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bezza.html Ricardo Cardinal Ezzati Andrello, S.D.B. - Archbishop of Santiago de Chile Cardinal-Priest of Santissimo Redentore a Valmelaina]</ref> Tân giám mục chọn cho mình khẩu hiệu:''Para Evangelizar''.<ref name=h/> Ngày 10 tháng 7 năm 2001, Tòa Thánh gây ngạc nhiên khi bổ nhiệm Giám mục Andrello làm Giám mục phụ tá [[Tổng giáo phận Santiago de Chile]], danh hiệu Giám mục Hiệu tòa La Imperial. Sau quá trình năm năm, ngày 27 tháng 12 năm 2006, Tòa Thánh loan tin tuyển chọn Giám mục Andrello làm Tổng giám mục chính tòa [[Tổng giáo phận Concepción]]. Ông giữ chức vị này đến ngày 15 tháng 12 năm 2010, khi được chọn làm Tổng giám mục Santiago.<ref name=h/> Ngoài các chức vụ chính, ông còn là Chủ tịch Hội đồng Giám mục Chile từ tháng 11 năm 2010 đến ngày 16 tháng 11 năm 2016.<ref name=g/> Trong Công nghị Hồng y 2014 cử hành ngày 22 tháng 4, [[Giáo hoàng Phanxicô]] vinh thăng Tổng giám mục Andrello tước vị Hồng y Nhà thờ Santissimo Redentore a Valmelaina. Ông đã đến nhận nhà thờ hiệu tòa này sau đó vào ngày 11 tháng 10.<ref name=h/> Tòa Thánh chấp thuận đơn xin về hưu của ông vào ngày 23 tháng 3 năm 2019, vì lý do tuổi tác, theo Giáo luật.<ref>[https://press.vatican.va/content/salastampa/it/bollettino/pubblico/2019/03/23/0239/00478.html Rinunce e nomine, 23.03.2019]</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== {{wikiquote}} {{commonscat}} [[Thể loại:Sinh năm 1942]] [[Thể loại:Hồng y]] [[Thể loại:Giám mục Công giáo thế kỉ 20]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Tu sĩ Dòng Salêdiêng Don Bosco]] q59u0dfli8wiptnstsv71h3fi05ic2v Wikipedia:Biểu quyết xoá bài/Cờ ta bay trên Quảng Trị thân yêu 4 7751455 65396969 35148622 2021-08-10T12:51:00Z NDKDDBot 814981 /* [[Cờ ta bay trên Quảng Trị thân yêu]] */Dọn [[Bản mẫu:REMOVE THIS TEMPLATE WHEN CLOSING THIS AfD]], replaced: REMOVE THIS TEMPLATE WHEN CLOSING THIS AfD → Rỗng wikitext text/x-wiki ===[[Cờ ta bay trên Quảng Trị thân yêu]]=== {{BQ|KQ=Không đủ phiếu. [[Thành viên:Viethavvh|Việt Hà]] ([[Thảo luận Thành viên:Viethavvh|thảo luận]]) 11:56, ngày 25 tháng 11 năm 2017 (UTC) |ND= {{Rỗng|?}} :{{la|Cờ ta bay trên Quảng Trị thân yêu}} :({{Tìm nguồn|Cờ ta bay trên Quảng Trị thân yêu}}) Bài hát chưa đủ nguồn và thông tin để có thể nổi bật. [[User:Alphama|<span style="background:#16BCDA;color:white;border-radius:4px;">&nbsp;A l p h a m a&nbsp;</span>]] <sup><span style="background:yellow;border-radius:3px;">[[User talk:Alphama|Talk]]</span></sup> 03:09, ngày 17 tháng 10 năm 2017 (UTC) ;Xóa #{{bqx}} Bài chỉ 1 nguồn khó mà nổi bật. [[User:Alphama|<span style="background:#16BCDA;color:white;border-radius:4px;">&nbsp;A l p h a m a&nbsp;</span>]] <sup><span style="background:yellow;border-radius:3px;">[[User talk:Alphama|Talk]]</span></sup> 10:48, ngày 29 tháng 10 năm 2017 (UTC) # {{bqx}} Hiếm nguồn.[[Thành viên: Goodmorninghpvn|<span style="font-weight:bold:italic; color:green; letter-spacing: 2px; padding: 1px 3px;"> <i> Morning</i></span>]] ([[Thảo luận Thành viên:Goodmorninghpvn|thảo luận]]) 07:22, ngày 3 tháng 11 năm 2017 (UTC) #{{bqx}} Không thấy những thông tin đề cập đến sự phổ cập của bài hát, cũng như những giải thưởng nó có được (nếu có), những yếu tố làm nên sự nổi bật của một tác phẩm âm nhạc. [[Thành viên:Conbo|conbo]] <sub>[[Thảo luận Thành viên:Conbo|trả lời]]</sub> 21:03, ngày 3 tháng 11 năm 2017 (UTC) ;Giữ ;Ý kiến }} lzgy8zmxayr1rrp3odc4xc8faev8uo9 Tình thương 0 7752814 32090721 2017-10-17T04:05:14Z Tuanminh01 387563 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Tình yêu]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Tình yêu]] cn84tjeexworg1o6ni2naup76vlsld8 Bản mẫu:Hộp thông tin giải phẫu học/doc 10 7753218 54697748 32091792 2019-07-30T00:07:32Z Kateru Zakuro 617924 wikitext text/x-wiki {{Trang con tài liệu}} <!-- Xin vui lòng đặt thể loại nơi được chỉ ra ở cuối trang này và liên kết liên wiki tại Wikidata (xem [[Wikipedia:Wikidata]]) --> {{Lua|Mô đun:Infobox|Mô đun:InfoboxImage|Mô đun:Wikidata|Mô đun:Check for unknown parameters}} {{Uses Wikidata|P1323|P1693|P1694|P1402|P1343|P304}} This section describes how to use '''Bản mẫu:Hộp thông tin giải phẫu học''' effectively. Don't worry about trying to fill in all the fields; even specifying one or two still can be useful. === Cách sử dụng === While editing a page about an anatomical structure, copy and paste the following text at the top of the page: <pre> {{Hộp thông tin giải phẫu học | Name = | pronounce = | synonyms = | ImageMap = | MapCaption = | Image = | Caption = | Width = | Image2 = | Caption2 = | Latin = | Greek = | Precursor = | System = | Artery = | Vein = | Nerve = | Lymph = | MeshName = | MeshNumber = <!-- Note: TA and FMA values comes from WikiData in the article --> | Code = | Dorlands = | DorlandsID = }} </pre> All fields are optional. Field labels are case-sensitive. * '''Name''': Title at top of infobox; defaults to name of page, which fits most cases. * '''Latin''': Especially important to support interwikification. Good sources for the Latin are online medical dictionaries, such as [http://www.emedicine.com/asp/dictionary.asp?keyword=lung eMedicine],{{dead link|date=December 2012}} [http://www.stedmans.com/ Stedman's], and [http://www.mercksource.com/pp/us/cns/cns_hl_dorlands.jspzQzpgzEzzSzppdocszSzuszSzcommonzSzdorlandszSzdorlandzSzdmd-a-b-000zPzhtm Dorlands]. The letters "TA" stand for [[Terminologia Anatomica]], and it is the closest thing to an international naming standard presently in existence. If there are multiple Latin names available, put the TA first. * '''Greek''': Refers to [[Ancient Greek]] and as with Latin, may be found in medical dictionaries. Use only where term is in wide use, and not the same as the Latin term–e.g. [[Spleen]]: Greek: ''σπλήν—splḗn'' ; Latin: ''lien''. Also useful when the Greek root is widely used such as καρδία–kardía ; root of cardiac, cardiology etc. * '''Image''' and '''Caption''' fields: Up to two images can be placed directly into the infobox. This doesn't restrict the number of images on the article; the editor still has all the same options to place images in sections, or at the end in an "Additional images" section. Ideally, the images should be appropriate and useful both to newcomers and to experts. To this end, try to pick a first image that helps orient the user to the region of the body, and pick one where the user doesn't need to click on the image to figure out where the structure is. Then, pick a second image that provides more detail. Alternatively, two images can show the same structure from two different angles. In either case, allowing the user to view more than one image, at the same time, allows them to better visualize the object of attention. Of course, there aren't perfect images for each article. A flawed diagram is probably better than no diagram, but when including a diagram that requires context, consider adding information in the 'caption' field which alerts the user where to direct their eyes. :There is also an optional '''Width''' parameter for the image width, in pixels (omit "px"). If the picture is far too big, then specify a custom width (in pixels) like this: <pre> | Image = mypicture.png | Caption = This is a very big picture. | Width = 325 </pre> :When no Width parameter is specified, it defaults to a width of 190 pixels. * '''ImageMap''' and '''MapCaption''': This is a place to include a graphical navigation map for the anatomical system. For example: <pre> | ImageMap = {{Inner ear map|Cochlea|Inline=1}} | MapCaption = Parts of the inner ear showing the cochlea </pre> * '''Precursor''': This refers to the embryological precursor from which the structure derives * '''System''': Circulatory system, respiratory system, etc. * '''Artery''': Arteries supplying the structure. Note that there may be more than one artery (as in the [[adrenal gland]]s). If there is not yet an article for the artery, consider also including a less specific artery that does have an article * '''Vein''': Vein(s) draining the structure * '''Nerve''': Nerve(s) to the structure * '''Lymph''': Lymphatic drainage from the structure * '''MeshName''' and '''MeshNumber''': Direct linking to [[Medical Subject Headings|MeSH]]. codes available at [http://www.nlm.nih.gov/mesh/MBrowser.html NIH]. Note that the MeshName field cannot have spaces in it. If it does, the link will not work. Replace any spaces with "+"s. * '''Dorlands''' and '''DorlandsID''': Allows direct linking to Dorlands medical dictionary. To populate these fields, first look up a term in Dorlands (like [http://www.mercksource.com/pp/us/cns/cns_hl_dorlands_split.jsp?pg=/ppdocs/us/common/dorlands/dorland/three/000041013.htm this]. Note that before the .htm at the end of the URL is "three/000041013". This is the only variable part. Take the spelled out number, slash, and the long number and put it in Dorlands. Put the title of the page as you want it to show up in the infobox in DorlandsID. === Các bản mẫu khác === The other templates are quite similar. Boilerplate for filling them out is provided below: [[:Bản mẫu:Infobox bone]] <pre> {{Infobox bone | Name = | Latin = | Image = | Width = | Caption = | Image2 = | Width2 = | Caption2 = | System = | Origins = | Insertions = | Articulations = | Precursor = | MeshName = | MeshNumber = | TA98 = | FMA = | Dorlands = | DorlandsID = }} </pre> [[:Bản mẫu:Infobox artery]] <pre> {{Infobox artery | Name = | Latin = | Image = | Caption = | Image2 = | Caption2 = | BranchFrom = | BranchTo = | Vein = | Supplies = | MeshName = | MeshNumber = | Dorlands = | DorlandsID = }} </pre> [[:Bản mẫu:Infobox vein]] <pre> {{Infobox vein | Name = | Latin = | Image = | Caption = | Image2 = | Caption2 = | DrainsFrom = | DrainsTo = | Artery = | MeshName = | MeshNumber = | Dorlands = | DorlandsID = }} </pre> [[:Bản mẫu:Infobox lymph]] <pre> {{Infobox lymph | Name = | Latin = | Image = | Caption = | Image2 = | Caption2 = | DrainsFrom = | DrainsTo = | MeshName = | MeshNumber = | Dorlands = | DorlandsID = }} </pre> [[:Bản mẫu:Infobox nerve]] <pre> {{Infobox nerve | Name = | Latin = | Image = | Caption = | Image2 = | Caption2 = | Innervates = | BranchFrom = | BranchTo = | MeshName = | MeshNumber = | Dorlands = | DorlandsID = }} </pre> [[:Bản mẫu:Infobox brain]] <pre> {{Infobox brain | Name = | Latin = | Image = | Caption = | Image2 = | Caption2 = | IsPartOf = | Components = | Artery = | Vein = | BrainInfoType = | BrainInfoNumber = | MeshName = | MeshNumber = | Dorlands = | DorlandsID = }} </pre> [[:Bản mẫu:Infobox muscle]] <pre> {{Infobox muscle | Name = | Latin = | Image = | Caption = | Image2 = | Caption2 = | Origin = | Insertion = | Blood = | Nerve = | Action = | Antagonist = | Dorlands = | DorlandsID = }} </pre> [[:Bản mẫu:Infobox embryology]] <pre> {{Infobox embryology | Name = | Latin = | Image = | Caption = | Image2 = | Caption2 = | System = | CarnegieStage = | Precursor = | GivesRiseTo = | MeshName = | MeshNumber = | Dorlands = | DorlandsID = }} </pre> Most of these fields should be self-explanatory, but a few note of explanation are provided: * Only use the "anatomy" template if none of the more specific templates would be appropriate. * For the "Brain" template, "BrainInfoType" and "BrainInfoNumber" refer to the portions of the URL at [[NeuroNames]]. For example, for http://braininfo.rprc.washington.edu/Scripts/hiercentraldirectory.aspx?ID=122&toback=0, the "BrainInfoType" is "hier", and "BrainInfoNumber" is "122". The other option for BrainInfoType is "ancil", which is used for structures which don't fit into a tidy volumetric hierarchy. * The "Embryology" template should only be used for structures that don't exist as named structures in the adult. For information on the "CarnegieStage" field, see [[Carnegie stages]]. "GivesRiseTo" is like "Precursor", but in the opposite direction chronologically. == Thể loại theo dõi == * {{clc|Bản mẫu hộp thông tin thuốc dùng các tham số không được hỗ trợ}} * {{clc|Bản mẫu hộp thông tin thuốc dùng GraySubject hoặc GrayPage}} ** Information related to sections in the famous 1918 edition of [[Gray's Anatomy]] should be added to the Wikidata page. Usage of parameters {{param|GraySubject}} and {{param|GrayPage}}} is deprecated here. See templates {{tlp|GraySubject}} and {{tlp|GrayPage}}}. * {{clc|Bản mẫu hộp thông tin thuốc dùng tham số Dorlands}} <includeonly>{{sandbox other|| <!-- Xin hãy thêm thể loại vào phía dưới dòng này, để bổ sung liên kết liên wiki vào Wikidata --> [[Thể loại:Bản mẫu hộp thông tin giải phẫu học|giải phẫu học]] [[Thể loại:Bản mẫu hộp thông tin dùng Wikidata]] [[Thể loại:Bản mẫu thêm một thể loại theo dõi]] }}</includeonly> cn378my5y9b6h7144e14rz1l93pwl0v Albert Malcolm Ranjith Patabendige Don 0 7753277 69896779 69318805 2023-04-18T13:55:21Z SongVĩ.Bot II 845147 [[Thành viên:SongVĩ.Bot II|Task 3]]: Sửa lỗi chung (GeneralFixes1) (#TASK3QUEUE) wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> Albert Malcolm Ranjith <br/> Patabendige Don | title = Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Colombo]] <br/> (2009 - nay) <br/> Thư kí Thánh Bộ Phụng tự Kỉ luật Bí tích <br/> (2005 - 2009) <br/> Sứ thần Tòa Thánh tại Indonesia, Đông Timo (2004 - 2005) | image = Cardinal Ranjith.jpg | alt = | caption = | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[Oswald Gomis]] | successor = Đương nhiệm <!-- Orders --> | ordination = Ngày 29 tháng 6 năm 1975 | ordained_by = [[Giáo hoàng Phaolô VI]] | consecration = Ngày 17 tháng 6 năm 1991 | consecrated_by = [[Nicholas Marcus Fernando]] | cardinal = Ngày 20 tháng 11 năm 2010 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 15 tháng 11 năm 1947(73 tuổi) | birth_place = [[Polgahawela]], [[Sri Lanka]] | death_date = | death_place = | previous_post = Đại diện Văn phòng Thánh Bộ Truyền giáo (2001 - 2004) <br/> Giám mục chính tòa [[Giáo phận Ratnapura]] <br/> (1995 - 2001) <br/> Giám mục phụ tá [[Tổng giáo phận Colombo]] <br/> (1991 - 1995) |quốc tịch=Sri Lanka, Vatican}} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of Malcolm Ranjith.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"Verbum caro factum est"''(Lời đã trở nên xác thịt) |tòa = [[Tổng giáo phận Colombo]] }} '''Albert Malcolm Ranjith Patabendige Don''' (sinh 1947) là một Hồng y người Sri Lanka của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông hiện đảm nhận vị trí Tổng giám mục Tổng giáo phận Colombo và Hồng y đẳng Linh mục Nhà thờ San Lorenzo in Lucian. Trước đây, ông từng đảm nhận nhiều vị trí quan trọng ở quê nhà cũng như ở Giáo triều, như chức vị Chủ tịch Hội đồng Giám mục Sri Lanka và Sứ thần Tòa Thánh tại Indonesia và Đông Timo.<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/dioceses/diocese/colo0.htm#2731 Metropolitan Archdiocese of Colombo]</ref> ==Tiểu sử== Hồng y Albert Malcolm Ranjith Patabendige Don sinh ngày 15 tháng 11 năm 1947 tại Polgahawela, Sri Lanka. Sau quá trình tu học, ngày 29 tháng 6 năm 1975, ông được thụ phong chức vị linh mục cho Tổng giáo phận Colombo, bởi vị chủ phong là [[Giáo hoàng Phaolô VI]]<ref name=h>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/branjith.html Albert Malcolm Ranjith Cardinal Patabendige Don Archbishop of Colombo - Cardinal-Priest of San Lorenzo in Lucina]</ref> Ngày 17 tháng 6 năm 1991, Tòa Thánh loan báo tuyển chọn linh mục trẻ tuổi Malcolm Ranjith vào chức vị Giám mục Hiệu tòa Cabarsussi, Giám mục Phụ tá [[Tổng giáo phận Colombo]]. Lễ tấn phong cho vị tân chức được cử hành sau đó vào ngày 31 tháng 8, bởi các vị chủ sự: Tổng giám mục [[Nicholas Marcus Fernando]], Tổng giám mục Colombo làm chủ phong. Hai vị phụ phong gồm [[Thomas Savundaranayagam]], Giám mục chính tòa [[Giáo phận Mannar]] và [[Oswald Thomas Colman Gomis]], Giám mục Phụ tá Colombo.<ref name=h/> Tân giám mục chọn khẩu hiệu:''Verbum caro factum est(Lời đã trở nên xác thịt)''.<ref name=g/> Ngày 2 tháng 11 năm 1995, Tòa Thánh chọn Giám mục Ranjith làm Giám mục chính tòa [[Giáo phận Ratnapura]]. Ngày 1 tháng 10 năm 2001, ông từ nhiệm chức vị tại quê hương để đến Vatican đảm trách vai trò Đại diện văn phòng Thánh bộ Truyền giáo.<ref name=h/> Ngày 19 tháng 4 năm 2004, Tòa Thánh thăng Giám mục Ranjith thành Tổng giám mục Hiệu tòa Umbriatico, [[Sứ thần Tòa Thánh]] tại Indonesia và Đông Timo. Chưa đầy hai năm, ông được mời gọi trở về Vatican làm Thư kí Thánh Bộ Phụng Tự và Kỷ luật Bí Tích.<ref name=h/> Ngày 16 tháng 6 năm 2009, Tòa Thánh thuyên chuyển Tổng giám mục Ranjith về quê hương để đảm trách chức vị Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Colombo]]. Ông đến nhận ngai tòa của mình tại đây ngày 5 tháng 8. Từ tháng 4 năm 2010 đến ngày 21 tháng 2 năm 2017, ông còn đảm nhiệm vị trí Chủ tịch Hội đồng Giám mục Sri Lanka.<ref name=g/> Trong Công nghị Hồng y 2010 được cử hành ngày 20 tháng 11, [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] vinh thăng Tổng giám mục Ranjith tước vị Hồng y nhà thờ San Lorenzo in Lucina và ông đã đến nhận nhà thờ hiệu tòa ngày 13 tháng 2 năm 2011.<ref name=h/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoà== {{wikiquote}} {{Thể loại Commons}} [[Thể loại:Sinh năm 1947]] [[Thể loại:Hồng y]] [[Thể loại:Giám mục Công giáo thế kỉ 20]] [[Thể loại:Nhà ngoại giao Tòa Thánh]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] cg4bn44de5bq2j4uo5rz0e0imj0bwxx Chùa Bồ Đề 0 7753316 32092025 2017-10-17T04:30:25Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Chùa Bồ Đề]] thành [[Chùa Bồ Đề (định hướng)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Chùa Bồ Đề (định hướng)]] 8qvgh7yk1hwsrtomzk6wgk59xgzfsmw Malcolm Ranjith 0 7753320 32092033 2017-10-17T04:30:33Z ThiênĐế98 440903 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Albert Malcolm Ranjith Patabendige Don]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Albert Malcolm Ranjith Patabendige Don]] ogwrjnqzuaspd11v6lxjbudml2ay565 Chùa Chân Tiên 0 7753324 32092043 2017-10-17T04:30:43Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Chùa Chân Tiên]] thành [[Chùa Chân Tiên (định hướng)]] qua đổi hướng wikitext text/x-wiki #đổi [[Chùa Chân Tiên (định hướng)]] pwe88f4v4i6e7z0t49u6weiaulp9256 Chùa Đại Bi 0 7753328 32092054 2017-10-17T04:30:54Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Chùa Đại Bi]] thành [[Chùa Đại Bi (định hướng)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Chùa Đại Bi (định hướng)]] 7qklr6yayd1xubix9vh94g2o7yildto Chùa Kim Sơn 0 7753335 32092072 2017-10-17T04:31:14Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Chùa Kim Sơn]] thành [[Chùa Kim Sơn (định hướng)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Chùa Kim Sơn (định hướng)]] 6l66ohg1r6y9b9aa15nbtr4hqylqbxj Chùa Linh Sơn 0 7753340 32092083 2017-10-17T04:31:23Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Chùa Linh Sơn]] thành [[Chùa Linh Sơn (định hướng)]] qua đổi hướng wikitext text/x-wiki #đổi [[Chùa Linh Sơn (định hướng)]] 03gk84ngivujijdkqbux2cj9qrbdx4l Chùa Pháp Vân 0 7753344 32092092 2017-10-17T04:31:35Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Chùa Pháp Vân]] thành [[Chùa Pháp Vân (định hướng)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Chùa Pháp Vân (định hướng)]] fzvkoz6h0mgq6436vncmzh2wxe3s157 Chùa Phúc Lâm 0 7753349 32092105 2017-10-17T04:31:45Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Chùa Phúc Lâm]] thành [[Chùa Phúc Lâm (định hướng)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Chùa Phúc Lâm (định hướng)]] 7b7ribhxnhfpnk8f9rffr4190s8rkzx Chùa Trăm Gian 0 7753360 32092130 2017-10-17T04:32:12Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Chùa Trăm Gian]] thành [[Chùa Trăm Gian (định hướng)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Chùa Trăm Gian (định hướng)]] g4vs6ica8mdpndmjw9fjynl0shpyw7x Chùa Vạn Hạnh 0 7753369 32092153 2017-10-17T04:32:36Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Chùa Vạn Hạnh]] thành [[Chùa Vạn Hạnh (định hướng)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Chùa Vạn Hạnh (định hướng)]] kaed5p2tbak3osm81uaiypiv78pfzw8 Thể loại:Bản mẫu hộp thông tin thuốc dùng các tham số không được hỗ trợ 14 7753483 32092585 32092455 2017-10-17T04:42:37Z Boyconga278 388680 Việt hóa theo bản mẫu wikitext text/x-wiki {{Unknown params category}} Các trang được thêm vào thể loại này bởi '''[[Bản mẫu:Hộp thông tin giải phẫu học]]''' và những thông tin sau đây: [[Bản mẫu:Hộp thông tin động mạch]], [[Bản mẫu:Infobox bone]], [[Bản mẫu:Hộp thông tin não]], [[Bản mẫu:Infobox embryology]], [[Bản mẫu:Infobox ligament]], [[Bản mẫu:Infobox lymph]], [[Bản mẫu:Infobox muscle]], [[Bản mẫu:Infobox nerve]], [[Bản mẫu:Infobox neuron]], [[Bản mẫu:Infobox vein]]. [[Thể loại:Hộp thông tin cần sửa]] 1nrzpi3esmigw52nej5vxo1yt7ajbt5 Thể loại:Quốc gia châu Đại Dương theo vùng 14 7753552 69907583 32092603 2023-04-21T09:27:20Z Mạnh An 721305 Di chuyển từ [[Category:Vùng Châu Đại Dương]] đến [[Category:Vùng của châu Đại Dương]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Quốc gia Châu Đại Dương| ]] [[Thể loại:Vùng của châu Đại Dương| ]] kne363tvfswsteuzclp7nqwxpf5atj9 Thể loại:Bài sơ khai về Phật giáo 14 7753601 32092707 2017-10-17T04:46:02Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Thể loại theo chất lượng|bài viết chính=Phật giáo|tiêu bản=Bản mẫu Phật giáo}} {{CategoryTOC}} Thể loại:Bài về Phật giáo…” wikitext text/x-wiki {{Thể loại theo chất lượng|bài viết chính=Phật giáo|tiêu bản=Bản mẫu Phật giáo}} {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Bài về Phật giáo theo chất lượng|sơ khai]] [[Thể loại:Bài chất lượng sơ khai|Phật giáo]] gsfe1k09xgrq11p52x5dkw5sohkzw5g Thể loại:Thể loại về Phật giáo 14 7753616 32092729 2017-10-17T04:46:45Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Thể loại theo chất lượng|bài viết chính=Phật giáo|tiêu bản=Bản mẫu Phật giáo}} {{CategoryTOC}} Thể loại:Bài về Phật giáo…” wikitext text/x-wiki {{Thể loại theo chất lượng|bài viết chính=Phật giáo|tiêu bản=Bản mẫu Phật giáo}} {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Bài về Phật giáo theo chất lượng|Thể loại]] [[Thể loại:Bài chất lượng thể loại|Phật giáo]] 47aq2vgsen3y00r15i29lvf977b82iw Thể loại:Bản mẫu về Phật giáo 14 7753627 32092746 2017-10-17T04:47:18Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Thể loại theo chất lượng|bài viết chính=Phật giáo|tiêu bản=Bản mẫu Phật giáo}} {{CategoryTOC}} Thể loại:Bài về Phật giáo…” wikitext text/x-wiki {{Thể loại theo chất lượng|bài viết chính=Phật giáo|tiêu bản=Bản mẫu Phật giáo}} {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Bài về Phật giáo theo chất lượng|bản mẫu]] [[Thể loại:Bài chất lượng bản mẫu|Phật giáo]] tromtu6mcf9iok6s2pc7cata3i7tjza Thể loại:Bài chất lượng C về Phật giáo 14 7753636 32092761 2017-10-17T04:47:46Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Thể loại theo chất lượng|bài viết chính=Phật giáo|tiêu bản=Bản mẫu Phật giáo}} {{CategoryTOC}} Thể loại:Bài về Phật giáo…” wikitext text/x-wiki {{Thể loại theo chất lượng|bài viết chính=Phật giáo|tiêu bản=Bản mẫu Phật giáo}} {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Bài về Phật giáo theo chất lượng|C]] [[Thể loại:Bài chất lượng C|Phật giáo]] i1sd9hb4xaxu3p1yjprtx1n7no5x263 Thể loại:Bài chất lượng B về Phật giáo 14 7753643 32092771 2017-10-17T04:48:05Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Thể loại theo chất lượng|bài viết chính=Phật giáo|tiêu bản=Bản mẫu Phật giáo}} {{CategoryTOC}} Thể loại:Bài về Phật giáo…” wikitext text/x-wiki {{Thể loại theo chất lượng|bài viết chính=Phật giáo|tiêu bản=Bản mẫu Phật giáo}} {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Bài về Phật giáo theo chất lượng|B]] [[Thể loại:Bài chất lượng B|Phật giáo]] lw1gjx1z6ivi4f8y6060ni1p2enn91d Thể loại:Bài chất lượng A về Phật giáo 14 7753649 32092779 2017-10-17T04:48:20Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Thể loại theo chất lượng|bài viết chính=Phật giáo|tiêu bản=Bản mẫu Phật giáo}} {{CategoryTOC}} Thể loại:Bài về Phật giáo…” wikitext text/x-wiki {{Thể loại theo chất lượng|bài viết chính=Phật giáo|tiêu bản=Bản mẫu Phật giáo}} {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Bài về Phật giáo theo chất lượng|A]] [[Thể loại:Bài chất lượng A|Phật giáo]] dabgo75c5orv7d8rtavnojj1jqg6z9c Thể loại:Bản mẫu hộp thông tin thuốc dùng GraySubject hoặc GrayPage 14 7753662 32092801 2017-10-17T04:49:00Z Boyconga278 388680 Nhập thể loại mới từ [[en:Category:Medicine infobox template using GraySubject or GrayPage]] wikitext text/x-wiki {{thể loại Wikipedia |hidden=yes |tracking=yes |description=Các trang được thêm vào thể loại này bởi '''[[Bản mẫu:Hộp thông tin giải phẫu học]]''' }} {{Empty category}} {{Polluted category}} co1k4ymh4v1uifd9eg5geimlduzkt89 Thể loại:Bài về Phật giáo theo chất lượng 14 7753663 32092802 2017-10-17T04:49:02Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Dự án Phật giáo|chất lượng]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Dự án Phật giáo|chất lượng]] 2np9tq7a416k5ueag9kzs2mqomj9bs6 Thể loại:Bản mẫu hộp thông tin thuốc dùng tham số Dorlands 14 7753771 32092976 2017-10-17T04:55:07Z Boyconga278 388680 Nhập thể loại mới từ [[en:Category:Medicine infobox template using Dorlands parameter]] wikitext text/x-wiki {{polluted category}} {{thể loại Wikipedia |hidden=yes |tracking=yes |description=Các trang được thêm vào thể loại này bởi '''[[Bản mẫu:Hộp thông tin giải phẫu học]]''' và những thông tin sau đây: [[Bản mẫu:Hộp thông tin động mạch]], [[Bản mẫu:Infobox bone]], [[Bản mẫu:Hộp thông tin não]], [[Bản mẫu:Infobox embryology]], [[Bản mẫu:Infobox ligament]], [[Bản mẫu:Infobox lymph]], [[Bản mẫu:Infobox muscle]], [[Bản mẫu:Infobox nerve]], [[Bản mẫu:Infobox neuron]], [[Bản mẫu:Infobox vein]]. }} {{thể loại trống}} 71cln9en8uzcvpvamszio0n8x1aae3k Bimbisāra 0 7753783 32092995 2017-10-17T04:55:40Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Bimbisāra]] thành [[Tần-bà-sa-la]] qua đổi hướng: Tên phổ biến tại Việt Nam wikitext text/x-wiki #đổi [[Tần-bà-sa-la]] 0tmleeh5l27aabej4u2c6tkeruo9bhi Thể loại:Cao nguyên châu Á 14 7753820 32093056 2017-10-17T04:57:45Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Địa mạo châu Á]] [[Thể loại:Cao nguyên theo lục địa|Á]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Địa mạo châu Á]] [[Thể loại:Cao nguyên theo lục địa|Á]] 99jphhz0ztpn8dofgryihc27hmmtco6 Gia đình siêu nhân 2 0 7753839 70974257 70346428 2023-12-16T12:06:42Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Infobox film | name = Gia đình siêu nhân 2 | image = Gia đình siêu nhân 2 poster.jpg | image_size = | alt = | caption = Áp phích chiếu rạp của phim tại Việt Nam | director = [[Brad Bird]] | producer = {{ubl|John Walker|[[Nicole Paradis Grindle]]}} | writer = Brad Bird | starring = {{plainlist| * [[Craig T. Nelson]]<ref name="D23CastConfirmed">{{chú thích web| url=http://www.cbr.com/d23-expo-pixar-walt-disney-animation-studios-upcoming-films/ | title=D23 Expo: Pixar and Walt Disney Animation Studios: The Upcoming Films | date=ngày 14 tháng 7 năm 2017 | access-date =ngày 14 tháng 7 năm 2017}}</ref> * [[Holly Hunter]]<ref name=THRHunterAlanBall /> * [[Sarah Vowell]]<ref name="D23CastConfirmed"/> * Huck Milner<ref name="D23CastConfirmed"/> * [[Samuel L. Jackson]]<ref name=EWJacksonImage /> }} | music = [[Michael Giacchino]] | cinematography = Mahyar Abousaeedi<br>Erik Smitt | editing = Stephen Schaffer | studio = {{Plainlist| * [[Walt Disney Pictures]] * [[Pixar|Pixar Animation Studios]]}} | distributor = [[Walt Disney Studios Motion Pictures|Walt Disney Studios<br />Motion Pictures]] | released = {{Film date|2018|6|15}} (Hoa Kỳ) | runtime = 118 phút | country = Hoa Kỳ | language = Tiếng Anh | budget = 200 triệu USD | gross = 1,243 tỷ USD<ref>[http://www.boxofficemojo.com/movies/?id=theincredibles2.htm Incredibles 2], Box Office Mojo.</ref> | preceded_by = ''[[Gia đình siêu nhân]]'' | followed_by = }} '''''Gia đình siêu nhân 2''''' (tên gốc [[tiếng Anh]]: '''''The Incredibles 2''''') là một phim [[hoạt hình máy tính]] [[Phim 3D|3D]] của [[Hoa Kỳ]] thuộc thể loại [[Phim siêu anh hùng|siêu anh hùng]], và là phần tiếp theo của bộ phim ''[[Gia đình siêu nhân]]'' (2004). Phim được sản xuất bởi [[Pixar|Pixar Animation Studios]] và phát hành bởi [[Walt Disney Pictures]]. Bộ phim được viết kịch bản và đạo diễn bởi [[Brad Bird]], cũng là người viết kịch bản và đạo diễn cho phần một, cùng với dàn diễn viên lồng tiếng [[Craig T. Nelson]], [[Holly Hunter]], [[Sarah Vowell]] và [[Samuel L. Jackson]] đều nhận lại vai của họ. ''Gia đình siêu nhân 2'' phát hành vào ngày 15 tháng 6 năm 2018 dưới định dạng phim [[IMAX]].<ref>{{chú thích web|url=https://ohmy.disney.com/news/2016/10/26/breaking-toy-story-4-and-the-incredibles-2-get-new-release-dates/|title=Breaking: Toy Story 4 and The Incredibles 2 Get New Release Dates!|work=OhMy.Disney.com|date=26 tháng 10 năm 2016}}</ref><ref name="THRDisneyImax2019" /> == Nội dung == Phim tiếp nối những sự kiện trong [[Gia đình siêu nhân|phần phim trước]], gia đình Incredibles và Frozone chiến đấu với tên ác nhân Underminer, kẻ đang tấn công vào thành phố Municiberg. Họ đã ngăn chặn cỗ máy khổng lồ của hắn trước khi nó phá hủy tòa thị chính, nhưng không thể ngăn hắn cướp ngân hàng và bỏ trốn. Chính phủ tức giận khi thấy những thiệt hại sau trận chiến và quyết định hủy bỏ chương trình tái định cư siêu anh hùng, không còn ủng hộ gia đình Incredibles và những siêu anh hùng khác. Tony Rydinger - bạn của Violet - phát hiện ra thân phận siêu anh hùng của cô bé, buộc đặc vụ Rick Dicker phải xóa ký ức của cậu ta về cô bé. Frozone thông báo với Mr. Incredible và Elastigirl về lời đề nghị từ Winston Deavor, một thương gia giàu có. Anh ta và người em gái Evelyn có kế hoạch cử những siêu anh hùng đi làm nhiệm vụ bí mật rồi quay phim lại, chiếu cho người dân xem để lấy lại lòng tin từ họ. Vì lo sợ Mr. Incredible gây ra thiệt hại nên Winston chọn Elastigirl cho những nhiệm vụ đầu tiên. Khi Elastigirl đi làm nhiệm vụ, Bob ở nhà lo cho con cái. Dash gặp rắc rối với bài tập toán, Violet sống thu mình sau khi Tony không còn nhớ cô bé, và Jack-Jack có những siêu năng lực kỳ lạ. Bob đưa Jack-Jack đến nhà Edna Mode để nhờ cô thiết kế trang phục cho cậu bé. Elastigirl chạm trán một siêu ác nhân tên Screenslaver, kẻ có thể thôi miên người khác qua màn hình tivi. Sau khi ngăn chặn Screenslaver phá hủy một đoàn tàu cao tốc và ám sát bà đại sứ trên [[máy bay trực thăng]], Elastigirl đã tìm ra nơi ẩn náu của hắn trong một căn hộ, lột mặt nạ hắn và phát hiện hắn chính là anh chàng giao [[pizza]]. Winston tổ chức một bữa tiệc ăn mừng việc Screenslaver bị bắt giữ, anh triệu tập các nhà lãnh đạo trên thế giới lên chiếc [[Du thuyền xa xỉ|du thuyền]] Everjust. Elastigirl nhận ra anh chàng giao pizza đã bị điều khiển bởi một cặp mắt kính kiểm soát tâm trí. Evelyn bất ngờ đặt mắt kính lên mặt Elastigirl, tiết lộ rằng ả chính là chủ mưu phía sau biệt danh Screenslaver. Evelyn giải thích rằng ả ghét siêu anh hùng vì ngày xưa họ không đến cứu bố ả lúc ông ta bị bọn cướp sát hại. Ả lên kế hoạch phá bữa tiệc của Winston và đổ hết tội lỗi sắp tới cho siêu anh hùng, khiến họ sống ngoài vòng pháp luật mãi mãi. Evelyn sử dụng Elastigirl để lừa Mr. Incredible vào bẫy, sau đó cử nhóm siêu anh hùng bị thôi miên đi bắt bọn trẻ nhà Parr. Frozone cố gắng bảo vệ bọn trẻ nhưng bị áp đảo và cũng bị thôi miên. Violet, Dash và Jack-Jack chạy thoát trên chiếc xe công nghệ cao Incredibile và đến chiếc du thuyền của Winston. Trên du thuyền, Mr. Incredible, Elastigirl và Frozone nói những lời đe dọa người dân trên sóng truyền hình trực tiếp. Họ hạ gục thủy thủ đoàn, cho du thuyền lao thẳng về phía thành phố và phá hủy dàn máy điều khiển. Bọn trẻ nhà Parr tìm ra họ và giúp họ thoát khỏi các cặp mắt kính. Gia đình Incredibles và Frozone giải thoát các siêu anh hùng khác, sau đó hợp tác cùng nhau ngăn chặn chiếc du thuyền đâm vào thành phố. Evelyn định bỏ chạy trên chiếc máy bay phản lực nhưng bị Elastigirl bắt giữ và giao cho cảnh sát. Vì có hành động tốt nên những siêu anh hùng được chính phủ chứng nhận tình trạng hợp pháp. Tony đồng ý đi xem phim cùng gia đình Parr. Khi gia đình Parr thấy cảnh sát đang truy đuổi bọn tội phạm, Violet để Tony ở lại rạp chiếu phim, hứa rằng một lát sau sẽ quay lại, và gia đình Incredibles đi bắt bọn tội phạm trên chiếc xe Incredibile đã được nâng cấp. == Lồng tiếng == * [[Craig T. Nelson]] vai Bob Parr / Mr. Incredible: Người bố của gia đình, có sức mạnh phi thường và chịu nhiều sát thương.<ref name="D23CastConfirmed"/> * [[Holly Hunter]] vai Helen Parr / Elastigirl: Người mẹ của gia đình, có khả năng co giãn cơ thể thành nhiều hình dạng khác nhau.<ref name=THRHunterAlanBall/> * [[Sarah Vowell]] vai Violet Parr: Chị cả của gia đình, có khả năng tàng hình và tạo ra trường bảo vệ.<ref name="D23CastConfirmed"/> * Huck Milner vai Dashiell "Dash" Parr: Người con thứ và người con trai đầu của gia đình, có khả năng chạy siêu tốc độ. Ở phần một, Dash được lồng tiếng bởi [[Spencer Fox]].<ref name="D23CastConfirmed"/> * [[Samuel L. Jackson]] vai Lucius Best / Frozone: Bạn thân của Bob, có khả năng tạo ra băng.<ref name=EWJacksonImage /> * [[Brad Bird]] vai Edna Mode: Nhà thiết kế thời trang cho các siêu anh hùng, rất thân thiết với nhà Parr.<ref name="D23CastConfirmed"/> * [[Catherine Keener]] vai Evelyn Deavor. (Lồng tiếng Việt: [[Nhã Phương (diễn viên)|Nhã Phương]]) * [[Bob Odenkirk]] vai Winston Deavor. (Lồng tiếng Việt: [[Hữu Châu]]) == Sản xuất == Đạo diễn Brad Bird phát biểu lần đầu vào ngày 22 tháng 6 năm 2007, một tuần trước khi phát hành ''[[Chuột đầu bếp]]'' (Ratatouille), rằng anh đang lên ý tưởng cho phần tiếp theo của ''Gia đình siêu nhân'': "Tôi đã có một số mảnh ghép mà tôi cho là tốt rồi, nhưng chúng lại không liên kết với nhau."<ref>{{chú thích web | url=http://www.comingsoon.net/news/movienews.php?id=21218 | title=Bird on Toy Story 3 and Incredibles 2 | date=22 tháng 6 năm 2007 | access-date=22 tháng 6 năm 2007 | archive-date=2007-06-25 | archive-url=https://web.archive.org/web/20070625010042/http://www.comingsoon.net/news/movienews.php?id=21218 | url-status=dead }}</ref> Vào ngày 29 tháng 10 năm 2011, trước khi phát hành phim ''[[Điệp vụ bất khả thi: Chiến dịch bóng ma]]'' (Mission: Impossible – Ghost Protocol) do Brad Bird đạo diễn, tờ ''[[Forbes]]'' cho rằng Pixar đang lên kế hoạch cho phần tiếp theo của loạt phim ''Incredibles''.<ref>{{chú thích web|url=https://www.forbes.com/sites/erikkain/2011/10/29/finally-pixar-is-considering-an-incredibles-sequel/#1237101b4792|title=Finally Pixar is Considering an 'Incredibles' Sequel|first=Erik|last=Kain|publisher=}}</ref> Trong cuộc phỏng vấn vào tháng 5 năm 2013, Brad Bird thể hiện niềm thích thú của mình trong việc làm phần thứ hai của phim: "Tôi đã và đang suy nghĩ về việc này. Mọi người cứ nghĩ tôi làm lơ đi, nhưng sự thật không phải như thế. Bởi vì tôi rất yêu quý các nhân vật và cái thế giới đó." Anh tiếp tục, "Tôi đang vò đầu bứt tai đây. Tôi có rất, rất nhiều yếu tố mà tôi nghĩ sẽ rất hay khi cho vào phần tiếp theo của ''Incredibles'', và tôi có thể ghép chúng lại với nhau, có lẽ tôi sẽ làm phần tiếp theo."<ref>{{chú thích báo| url=http://www.hollywoodreporter.com/heat-vision/brad-bird-incredibles-sequel-i-523427 | title=Brad Bird on 'Incredibles' Sequel: 'I Would Probably Wanna Do That' (Q&A) | work=[[The Hollywood Reporter]]| date=16 tháng 5 năm 2013 | access-date =16 tháng 6 năm 2013}}</ref> Tại buổi họp mặt những người có cổ phần cho Disney vào tháng 3 năm 2014, CEO kiêm chủ tịch của Disney [[Bob Iger]] xác nhận rằng Pixar đang làm phần tiếp theo của ''Gia đình siêu nhân'', với Brad Bird viết kịch bản.<ref name=VarietyThirdCars>{{chú thích báo|last=Graser|first=Marc|title=Disney Plans Third ‘Cars,’ ‘The Incredibles 2′|url=http://variety.com/2014/film/news/disney-plans-third-cars-the-incredibles-2-movies-1201137824/|access-date =ngày 18 tháng 3 năm 2014|newspaper=Variety|date=ngày 18 tháng 3 năm 2014}}</ref> Cũng trong tháng đó, [[Samuel L. Jackson]] nói với [[Digital Spy]] rằng anh muốn tiếp tục lồng tiếng cho Frozone trong phần tiếp theo này<ref>{{chú thích web|last1=Eames|first1=Tom|last2=Mansell|first2=Tom|title=Exclusive: Samuel L Jackson teases Frozone return for The Incredibles 2|url=http://www.digitalspy.co.uk/movies/news/a560394/samuel-l-jackson-teases-frozone-return-for-the-incredibles-2.html|work=Digital Spy|access-date=27 tháng 3 năm 2014|date=26 tháng 3 năm 2014|archive-date=2015-09-24|archive-url=https://web.archive.org/web/20150924123203/http://www.digitalspy.co.uk/movies/news/a560394/samuel-l-jackson-teases-frozone-return-for-the-incredibles-2.html|url-status=dead}}</ref>. Tháng 4 năm 2015, Brad Bird tiết lộ cho [[NPR]] là đã bắt tay vào viết kịch bản cho phim.<ref>{{chú thích web|title=Pixar's Brad Bird Talks French Food, Animated Rats And New Film 'Tomorrowland'|url=http://www.npr.org/templates/transcript/transcript.php?storyId=398343037|publisher=NPR|access-date =12 tháng 4 năm 2015|date=8 tháng 4 năm 2015}}</ref> Tháng 5 năm 2015, Brad Bird xác nhận phần hai của ''Gia đình siêu nhân'' sẽ là tác phẩm tiếp theo của anh sau ''[[Thế giới bí ẩn (phim)|Thế giới bí ẩn]]'' (Tomorrowland).<ref>{{chú thích web|last=Chitwood|first=Adam|url=http://collider.com/incredibles-2-is-brad-birds-next-movie-talks-directing-star-wars-movie/|title=The Incredibles 2 Is Brad Bird's Next Movie; Talks Star Wars Franchise|work=[[Collider.com|Collider]]|access-date =10 tháng 5 năm 2015|date=9 tháng 5 năm 2015}}</ref> Anh cũng nói rằng phim sẽ không đi theo những xu hướng của thể loại siêu anh hùng, anh giải thích: "Tôi cho rằng kiểu ý tưởng đó sẽ không thể thu hút người xem được mãi đâu. Đối với tôi, phần thú vị chưa bao giờ là phần "siêu anh hùng" mà là phần "gia đình", và vai trò của các siêu anh hùng ở trong đó".<ref>{{chú thích web|last=Eisenberg|first=Eric|title=Why The Incredibles 2 Won't Comment On Modern Superhero Movies|url=http://www.cinemablend.com/new/Why-Incredibles-2-Won-t-Comment-Modern-Superhero-Movies-71400.html|website=Cinema Blend|access-date =ngày 12 tháng 5 năm 2015|date=ngày 11 tháng 5 năm 2015}}</ref> Tháng 8 năm 2015, logo của phần hai được tiết lộ tại D23 Expo.<ref>{{chú thích báo|title="The Incredibles 2" Updates: Disney Unveils Official Logo At The D23 Expo; Edna Mode Another Superhero?|url=http://www.vcpost.com/articles/86457/20150830/incredibles-2-updates-disney-unveils-official-logo-d23-expo-edna.htm|access-date =ngày 8 tháng 9 năm 2015|work=Venture Capital Post|date=ngày 30 tháng 8 năm 2015}}</ref> Tháng 9 năm 2015, Brad Bird nói rằng anh đang có ý định dùng những ý tưởng chưa dùng đến ở phần một do không phù hợp.<ref>{{chú thích web|url=http://www.joblo.com/movie-news/unused-ideas-from-the-incredibles-will-finally-find-a-home-in-its-sequel-258|title=Unused ideas from The Incredibles will finally find a home in its sequel|publisher=}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.gamesradar.com/brad-bird-says-incredibles-2-will-include-unused-ideas-first-film/|title=The Incredibles 2 will include ideas that 'didn't fit' into the first film|publisher=}}</ref> Tháng 10 năm 2015, Brad Bird xác nhận [[Michael Giacchino]] sẽ tiếp tục sáng tác nhạc phim.<ref>{{chú thích web|url=http://comicbook.com/2015/10/29/incredibles-2-brad-bird-confirms-michael-giacchnio-back-as-compo/|title=Incredibles 2: Brad Bird Confirms Michael Giacchino Back As Composer|work=ComicBook.com|date=ngày 29 tháng 10 năm 2015}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://screenrant.com/incredibles-2-michael-giacchino-starts-score/|title=Michael Giacchino Begins Work on Incredibles 2 Score|date=ngày 5 tháng 5 năm 2017|publisher=}}</ref> Tháng 11 năm 2016, [[Holly Hunter]] được xác nhận sẽ lồng tiếng cho Helen Parr / Elastigirl.<ref name=THRHunterAlanBall>{{chú thích báo|last1=Goldberg|first1=Lesley|title=Holly Hunter to Star in HBO's Alan Ball Family Drama|url=http://www.hollywoodreporter.com/live-feed/holly-hunter-star-hbos-alan-ball-family-drama-948295|work=The Hollywood Reporter|date= ngày 17 tháng 11 năm 2016|access-date =ngày 17 tháng 11 năm 2016}}</ref> Ngày 15 tháng 12 năm 2016, Samuel L. Jackson đăng một tấm ảnh lên [[Instagram]] cho biết anh đang thu âm cho bộ phim, xác nhận rằng anh sẽ tiếp tục lồng tiếng cho Lucius Best / Frozone.<ref name=EWJacksonImage>{{chú thích báo|last1=Romano|first1=Nick|title=Incredibles 2: Samuel L. Jackson is back to work on Frozone in new image|url=http://www.ew.com/article/2016/12/16/incredibles-2-samuel-l-jackson-frozone-photo|work=Entertainment Weekly|date=ngày 16 tháng 12 năm 2016|access-date=ngày 18 tháng 12 năm 2016|archive-date=2016-12-18|archive-url=https://web.archive.org/web/20161218223223/http://www.ew.com/article/2016/12/16/incredibles-2-samuel-l-jackson-frozone-photo|url-status=dead}}</ref> Ngày 7 tháng 7 năm 2017, concept art đầu tiên của phim được tung ra cùng với thông báo của nhà sản xuất.<ref>{{chú thích web|url=http://www.pixarpost.com/2017/07/incredibles-2-at-d23-expo.html|title=Incredibles 2 News: Brad Bird to Officially Direct, First Concept Art & More|publisher=}}</ref> Trong 2017 D23 Expo, [[Craig T. Nelson]] và [[Sarah Vowell]] được xác nhận sẽ tiếp tục lồng tiếng cho Mr. Incredible và Violet Parr, cùng với Huck Milner được tuyển chọn vào vai Dash Parr, thay thế cho [[Spencer Fox]].<ref name="D23CastConfirmed"/> Sau đó Brad Bird xác nhận Helen Parr / Elastigirl sẽ là nhân vật chính của phần phim.<ref>{{chú thích web|url=https://www.polygon.com/2017/7/14/15930920/incredibles-2-pixar-disney-elastigirl|title=The Incredibles 2 will focus on Elastigirl, include some noticeable upgrades|first=Julia|last=Alexander|date=ngày 14 tháng 7 năm 2017|website=Polygon}}</ref> == Phát hành == Phim được dự kiến phát hành tại các rạp vào ngày 21 tháng 6 năm 2019, nhưng lại được dời sang ngày 15 tháng 6 năm 2018, và ngày phát hành cũ được chuyển sang cho ''[[Câu chuyện đồ chơi 4]]'' (Toy Story 4) do sự chậm chạp trong sản xuất.<ref>{{chú thích web |url= http://www.hollywoodreporter.com/news/incredibles-2-moves-up-summer-2018-toy-story-4-pushed-2019-941475|title= 'The Incredibles 2' Moves Up to Summer 2018; 'Toy Story 4' Pushed to 2019|last= McClintock|first=Pamela|date=ngày 26 tháng 10 năm 2016|work=The Hollywood Reporter|access-date =ngày 26 tháng 10 năm 2016}}</ref> Ngày 22 tháng 2 năm 2017, có thông báo rằng ''Gia đình siêu nhân 2'' sẽ được phát hành dưới định dạng [[IMAX 3D]] như một phần của giao dịch phân phối của Disney với họ.<ref name="THRDisneyImax2019">{{chú thích báo|last1=Vlessing|first1=Etan|title=Disney Renews Film Slate Deal With Imax Through 2019|url=http://www.hollywoodreporter.com/news/disney-renews-film-slate-deal-imax-2019-978402|access-date =ngày 23 tháng 2 năm 2017|work=The Hollywood Reporter|date=ngày 22 tháng 2 năm 2017}}</ref> == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} == Liên kết ngoài == * {{Thể loại Commons nội dòng}} * {{Official website|https://movies.disney.com/incredibles-2}} * {{IMDb title|3606756}} * {{AllMovie title|596222}} {{Phim hoạt hình chiếu rạp của Disney}} {{Brad Bird}} {{Pixar Animation Studios}} {{Portal bar|Disney}} [[Thể loại:Phim năm 2018]] [[Thể loại:Phim 3D năm 2018]] [[Thể loại:Phim 3D Mỹ]] [[Thể loại:Phim hành động hài Mỹ]] [[Thể loại:Phim hoạt hình máy tính Mỹ]] [[Thể loại:Phim tiếp nối Mỹ]] [[Thể loại:Phim và người giành giải Annie]] [[Thể loại:Phim lấy bối cảnh ở thập niên 1960]] [[Thể loại:Nhạc nền phim của Michael Giacchino]] [[Thể loại:Phim lấy bối cảnh trên tàu thủy]] [[Thể loại:Chính phủ trong các tác phẩm giả tưởng]] [[Thể loại:Phim IMAX]] [[Thể loại:Xóa và thay đổi trí nhớ trong các tác phẩm giả tưởng]] [[Thể loại:Kiểm soát tâm trí trong các tác phẩm giả tưởng]] [[Thể loại:Phim của Pixar]] [[Thể loại:Phim của Walt Disney Pictures]] htvphtq0uef9xijkxsptbrju1u5pot8 Cao nguyên Mông Cổ 0 7754298 32093879 2017-10-17T05:25:50Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Đại Mông Cổ]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Đại Mông Cổ]] 4ayd4gbg734ecdig584ba8er31bb77e Thể loại:Cao nguyên theo lục địa 14 7754427 32094081 2017-10-17T05:33:12Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{container cat}} [[Thể loại:Cao nguyên| Lục địa]] [[Thể loại:Thể loại theo lục địa]] Thể loại:Địa mạo theo lục địa| Cao n…” wikitext text/x-wiki {{container cat}} [[Thể loại:Cao nguyên| Lục địa]] [[Thể loại:Thể loại theo lục địa]] [[Thể loại:Địa mạo theo lục địa| Cao nguyên]] b1sgr9zy81ns2gg2o8js3si9lz8tgrp Thể loại:Trang Wikipedia có quốc gia tối nghĩa 14 7754794 32094637 2017-10-17T05:52:03Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{thể loại ẩn}}” wikitext text/x-wiki {{thể loại ẩn}} pli7ouvogimm2zaui7jhtlhz3b2xtgt Thể loại:Cao nguyên Iran 14 7754857 32094731 2017-10-17T05:55:14Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Cao nguyên theo quốc gia|Iran]] [[Category:Cao nguyên châu Á theo quốc gia|Iran]] [[Thể loại:Địa mạo Iran]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Cao nguyên theo quốc gia|Iran]] [[Category:Cao nguyên châu Á theo quốc gia|Iran]] [[Thể loại:Địa mạo Iran]] 84r4mwjugne1hdsfqc4ba87o3614j7s Cheer Up (bài hát) 0 7756091 69319298 68644651 2022-11-16T02:45:32Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.2 wikitext text/x-wiki {{Thông tin đĩa đơn | Name = Cheer Up | Artist = [[Twice (nhóm nhạc)|Twice]] | Cover = | Album = [[Page Two]] | Released = ngày 25 tháng 4 năm 2016 | Format = [[Tải nhạc|Tải nhạc số]] | Length = {{duration|m=3|s=28}} | Label = [[JYP Entertainment]] | Genre = [[K-pop]], [[dance-pop]]<ref name="Genre">{{chú thích báo|last1=Yi|first1=Hajin Lily|title=Get Ready for TWICE's Comeback on April 25th|url=http://www.koreadailyus.com/kpop-spotlight-get-ready-for-twices-comeback-on-april-25th/|website=Korea Daily|publisher=The Korea Daily|accessdate=ngày 1 tháng 7 năm 2017}}</ref> | Writer = Sam Lewis | Producer = [[Black Eyed Pilseung]] | Chronology = Đĩa đơn của Twice | Last single = "[[Like Ooh-Ahh]]"<br>(2015) | This single = "'''Cheer Up'''"<br>(2016) | Next single = "[[TT (bài hát)|TT]]"<br>(2016) | Misc = {{External music video|1={{YouTube|c7rCyll5AeY|"Cheer Up"}}}} }} '''Cheer Up''' là một bài hát được thu âm bởi nhóm nhạc nữ Hàn Quốc [[Twice (nhóm nhạc)|Twice]], ca khúc chủ đề của [[EP]] thứ hai của nhóm là [[Page Two]]. Bài hát được [[JYP Entertainment]] phát hành vào ngày 25 tháng 4 năm 2016 và được phân phối bởi [[KT Music]]. Được viết lời và sáng tác bởi Sam Lewis và [[Black Eyed Pilseung]]. Ca khúc là bài hát biểu diễn xuất sắc nhất của năm 2016, xếp thứ nhất trên [[Gaon Digital Chart]]. Và giành được nhiều giải thưởng bao gồm Giải "''Bài hát của năm''" trong hai giải thưởng âm nhạc lớn, [[MelOn Music Awards|Melon Music Awards]] và [[Mnet Asian Music Awards]].<ref name="Gaon 2016">{{chú thích web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/online.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=ALL&termGbn=year|title=2016년 Digital Chart|website=Gaon Chart|publisher=Korea Music Content Industry Association|accessdate=ngày 1 tháng 7 năm 2017|language=ko}}</ref><ref name=SOTY1>{{chú thích báo|last1=Lee|first1=Sang-won|title=Winners from the 2016 MelOn Music Awards|url=http://kpopherald.koreaherald.com/view.php?ud=201611201510258545971_2|website=Kpop Herald|publisher=Herald Corporation|accessdate=ngày 1 tháng 7 năm 2017}}</ref><ref name=SOTY2>{{chú thích báo|last1=Lee|first1=Bora|title=[2016 MAMA] Twice Wins the HotelsCombined Song of the Year Award|url=http://mwave.interest.me/en/kpop-news/article/110627/|website=Mwave|publisher=CJ E&M enewsWorld|accessdate=ngày 1 tháng 7 năm 2017|archive-date=2017-08-30|archive-url=https://web.archive.org/web/20170830101833/http://mwave.interest.me/en/kpop-news/article/110627/twice-wins-the-hotelscombined-song-of-the-year-award-all-kpop-news|url-status=dead}}</ref> == Sáng tác == {{Listen |filename=Twice – Cheer Up.ogg |title="Cheer Up" |description=Đoạn điệp khúc thể hiện qua giọng ca của Sana, Tzuyu, Momo, Jeongyeon và Jihyo.<ref name="billboard review"/> |format=[[Ogg]] |type=music |pos=right}} "Cheer Up" được sáng tác bởi [[Black Eyed Pilseung]] và được viết lời bởi Sam Lewis, cùng một đội ngũ đã tạo ra hit "[[Like Ooh-Ahh]]" của Twice trong EP đầu tay của nhóm. Đây là một bài hát [[dance-pop]] kết hợp nhiều thể loại, bao gồm [[hip hop]], tropical house, trống và bass; sự pha trộn này được miêu tả là "color pop".<ref name="Genre"/><ref>{{chú thích web|title=PAGE TWO|url=http://twice.jype.com/discography.asp?idx=2&lng=EN&page=2|website=Twice official website|publisher=JYP Entertainment|accessdate=ngày 1 tháng 7 năm 2017}}</ref> Lời bài hát biểu lộ cảm xúc trêu đùa và nỗi thất vọng của một mối quan tâm về tình yêu.<ref name="dazed">{{chú thích web|last=Glasby |first=Taylor|url=http://www.dazeddigital.com/music/article/34018/1/the-20-best-k-pop-tracks-of-the-year |title=The 20 best K-Pop tracks of the year|website=Dazed|publisher=Dazed|date=ngày 13 tháng 12 năm 2016|accessdate=ngày 2 tháng 7 năm 2017}}</ref> == Video âm nhạc == MV "Cheer Up" được đạo diễn bởi đội ngũ sản xuất video Naive (Kim Young-jo và Yoo Seung-woo).<ref>{{chú thích web | title = TWICE(트와이스) "CHEER UP" M/V | publisher = Studio Naive | date = ngày 29 tháng 4 năm 2016 | accessdate = ngày 9 tháng 5 năm 2016 | url = http://studio-naive.tumblr.com/post/143574250602/twice트와이스-cheer-up-mv }}</ref> Video này lan truyền nhanh chóng trên YouTube ngay sau khi nó đã được tải lên vào 25 tháng 4, đạt 400.000 lượt xem chỉ trong ba mươi phút. MV đạt một triệu lượt xem chưa đến một ngày, và vượt qua bảy triệu lượt xem vào 27 tháng 4.<ref name="billboard review">{{chú thích báo|last1=Herman|first1=Tamar|title=TWICE Follows Taiwanese Flag Controversy With Spunky 'Cheer Up' Video|website=Billboard|publisher=Billboard|date=ngày 27 tháng 4 năm 2016|accessdate=ngày 28 tháng 4 năm 2016|url=http://www.billboard.com/articles/columns/k-town/7348520/twice-taiwanese-flag-controversy-cheer-up-video}}</ref><ref>{{chú thích báo|last1=Park|first1=Se-jin|title=TWICE hits million mark with 'Cheer Up' on YouTube in less than a day|website=Aju Business Daily|publisher=Aju News Corporation|date=ngày 26 tháng 4 năm 2016|accessdate=ngày 26 tháng 4 năm 2016|url=http://eng.ajunews.com/view/20160426085853144}}</ref><ref>{{chú thích báo|last1=Bae|first1=Jung-yun|title=TWICE to Sweep the Music Chart|url=http://www.bntnews.co.uk/app/news.php?nid=30382|accessdate=ngày 25 tháng 4 năm 2016|website=BNT News International|publisher=BNT News|date=ngày 25 tháng 4 năm 2016|access-date=2017-10-20|archive-date=2016-04-26|archive-url=https://web.archive.org/web/20160426134233/http://www.bntnews.co.uk/app/news.php?nid=30382|url-status=dead}}</ref> Trong MV, các thành viên khắc họa các nhân vật trong những bộ phim nổi tiếng. Mina là một nhân vật trong ''Love Letter'', Sana là [[Thủy thủ Mặt Trăng (nhân vật)|''Thủy thủ mặt trăng'']], Nayeon là Sidney Prescott từ loạt phim [[Scream (phim 1996)|''Scream'']], Tzuyu là nàng Holly Golightly ([[Audrey Hepburn]]) trong ''[[Breakfast at Tiffany's]]'', và Jeongyeon là [[Vương Phi]] trong ''[[Trùng Khánh Sâm Lâm]]''. Momo là một nữ anh hùng hành động gợi nhớ đến [[Resident Evil (phim)|''Resident Evil'']] và ''[[Tomb Raider]]'', Jihyo là đội tưởng đội cổ vũ trong ''Bring It On'', Chaeyoung là một nữ [[cao bồi]] (gợi nhớ đến bộ phim miền tây ''The Great Train Robbery'' và ''[[Một nắm đô la]]''), và Dahyun là cô kỹ nữ [[Triều Tiên|Triều tiên]] [[Hoàng Chân Y|Hwang Jini]] (trong bộ phim tiểu sử [[Hoàng Chân Y (phim truyền hình)|Hwang Jin Yi]]).<ref>{{chú thích web | title = 트와이스 'CHEER UP', 다현 "사극 도전 이유? 팀 내 유일한 무쌍꺼풀" | author = Lee Dong-geon | work = [[Hankook Ilbo]] | date = ngày 25 tháng 4 năm 2016 | accessdate = ngày 25 tháng 4 năm 2016 | url = http://daily.hankooki.com/lpage/entv/201604/dh20160425180636139020.htm | language = ko }}</ref><ref>{{chú thích web | title = 트와이스 Cheer Up, MV서 9인 9색 변신…쯔위는 오드리 햅번‧모모는 툼 레이더 | author = Yang Yong-bi | work = eToday | date = ngày 25 tháng 4 năm 2016 | accessdate = ngày 25 tháng 4 năm 2016 | url = http://www.etoday.co.kr/news/section/newsview.php?idxno=1321592 | language = ko }}</ref><ref>{{chú thích web | title = TWICE returns more youthful, lively | author = Kim Jae-heun | work = [[The Korea Times]] | date = ngày 26 tháng 4 năm 2016 | accessdate = ngày 26 tháng 4 năm 2016 | url = http://www.koreatimes.co.kr/www/news/culture/2016/04/143_203455.html }}</ref><ref name=yna1/> Trong phân cảnh nhảy nhóm, các thành viên là những cô gái đội cổ vũ trong sự cổ động hăng hái tại một sân vận động bóng đá và một sân vận động bóng rổ. Trong phân cảnh nhảy khác, họ đang ở phía trước một ngôi nhà và mặc trang phục thông thường.<ref name=yna1>{{chú thích web | title = TWICE wishes successful second album to bring third within 2016 | author = Chung Joo-won | publisher = [[Yonhap News Agency]] | date = ngày 25 tháng 4 năm 2016 | accessdate = ngày 25 tháng 4 năm 2016 | url = http://english.yonhapnews.co.kr/news/2016/04/25/0200000000AEN20160425009600315.html }}</ref> Một MV đặc biệt có tựa đề "Twice Avengers", được phát hành vào ngày 27 tháng 5 để kỷ niêm MV bản gốc đạt 35 triệu lượt xem trên YouTube.<ref>{{chú thích web | title = [Video] Twice Releases Special 'Twice Avenger' MV | author = Lee Jiyoung | work = enewsWorld | date = ngày 27 tháng 5 năm 2016 | accessdate = ngày 28 tháng 5 năm 2016 | url = http://mwave.interest.me/enewsworld/en/article/105667/twice-releases-special-twice-avenger-mv-new-kpop-videos | publisher = [[CJ E&M]] | archive-date = 2016-05-30 | archive-url = https://web.archive.org/web/20160530143039/http://mwave.interest.me/enewsworld/en/article/105667/twice-releases-special-twice-avenger-mv-new-kpop-videos | url-status=dead }}</ref> Trong video đặc biệt này, các thành viên nhảy trong trang phục nhân vật phim của họ trên một không gian được làm giống như một hành tinh ngoài trái đất.<ref>{{chú thích web | title = TWICE unveils special version of "Cheer Up" MV | author = Park Sae-jin | work = Aju Business Daily | date = ngày 27 tháng 5 năm 2016 | accessdate = ngày 28 tháng 5 năm 2016 | url = http://eng.ajunews.com/view/20160527164007836 }}</ref> Ngày 17 tháng 11, MV đã vượt qua 100 triệu lượt xem.<ref>{{chú thích báo|last1=Seon|first1=Mi-kyeong|title=트와이스, '우아하게' 이어 '치어 업' MV도 1억뷰 신기록..아이돌 최단|url=http://entertain.naver.com/read?oid=109&aid=0003433729|website=Naver|publisher=Osen|accessdate=ngày 1 tháng 7 năm 2017|language=ko}}</ref> Sau đó, vượt qua 200 triệu lượt xem vào ngày 9 tháng 8 năm 2017, đưa Twice trở thành nhóm nhạc nữ Kpop đầu tiên có hai video âm nhạc đạt được mốc quan trọng này.<ref>{{chú thích web|title=TWICE's 'Cheer Up' music video tops 200 mln YouTube views|url=http://english.yonhapnews.co.kr/news/2017/08/09/67/0200000000AEN20170809005900315F.html|website=Yonhap News|accessdate=ngày 10 tháng 8 năm 2017|date=ngày 9 tháng 8 năm 2017}}</ref> [[Tập tin:160507 Twice guerrilla concert.jpg|thumb|right|200x200px|Twice biễu diễn "Cheer Up" vào tháng 5 năm 2016]] ==Sự đón nhận == Tamar Herman của tạp chí ''[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]'' mô tả "Cheer Up" là nhạc phẩm mới lạ của nhóm nữ K-pop qua đó "củng cố phong cách độc đáo của Twice" thông qua sự pha trộn bất ngờ ở cả phần nhịp và thể loại. Cô cũng lưu ý rằng video âm nhạc của bài hát đã giúp thể hiện các màu sắc riêng biệt của các thành viên, đồng thời bài hát khoe ra giọng hát riêng của từng thành viên, "[từ bỏ] âm nhạc tập thể để thể hiện từng cá tính".<ref name="billboard review"/> Các nhà báo của kênh [[Fuse (kênh TV)|Fuse]] Jason Lipshutz, Tina Xu và Jeff Benjamin đã thảo luận về ca khúc tại podcast K-pop-centric ''K-Stop'', mô tả "Cheer Up" mang âm hưởng [[âm nhạc thập niên 1990|pop thập niên 1990]] gợi nhớ về "[[...Baby One More Time (bài hát)|...Baby One More Time]]" của [[Britney Spears]]. Họ ca ngợi giai điệu vui nhộn và bắt tai của đĩa đơn, phần rap break và chất lượng sản xuất "đáng kinh ngạc" của video âm nhạc nhưng lại chỉ trích giọng hát [[xử lý tín hiệu âm thanh|bị xử lý]] quá nhiều và về lời bài hát gây tranh khi cãi dường như khuyến khích phụ nữ trẻ "chơi trò chơi" (nghĩa là không quan tâm) với người yêu của họ. Họ kết luận rằng, trong khi nhóm có rất nhiều tiềm năng, họ sẽ cần phải "đánh bóng nó" để phát hành các sản phẩm tiếp theo trong tương lai.<ref>{{cite podcast |url=http://www.fuse.tv/videos/2016/04/podcast-k-stop-episode-12 |title='K-Stop' Podcast: Twice, Seventeen, Lovelyz, and Epik High's Coachella Takeover |website=[[Fuse (TV channel)|Fuse]] |publisher= |first1 = Jeff | last1 = Benjamin | first2 = Tina | last2 = Xu |date= ngày 27 tháng 4 năm 2016 |time= 16:55|accessdate = ngày 28 tháng 4 năm 2016}}</ref> Billboard và Dazed đã chọn "Cheer Up" trong những bài hát K-pop xuất sắc nhất trong danh sách 2016 của họ, và sau đó viết rằng "nếu người chết tăng lên vào năm 2016, có lẽ họ sẽ bị yêu cầu nhảy Cheer Up" trong khi lúc trước đã gọi đoạn điệp khúc là "bắt tai một cách tàn ác" và nói rằng, với đĩa đơn này, Twice "củng cố mình với vai trò là người dẫn đầu trong cuộc chơi giữa nhóm nhạc nữ".<ref name="dazed"/><ref>{{chú thích web|last1=Oak|first1=Jessica|last2=Benjamin|first2=Jeff|url=http://www.billboard.com/articles/events/year-in-music-2016/7632450/best-kpop-songs-2016-critics-picks|title=20 Best K-Pop Songs of 2016: Critic's Picks|website=Billboard|publisher=Billboard|date=ngày 22 tháng 12 năm 2016|accessdate=ngày 2 tháng 7 năm 2017}}</ref> Đoạn "shy shy shy" của bài hát đã trở thành một meme lan truyền và được nhiều người nổi tiếng bắt chước.<ref>{{chú thích báo|last1=Herman|first1=Tamar|title=K-Pop Rookie Groups Return for Summer|url=http://www.billboard.com/articles/columns/k-town/7393354/k-pop-rookie-groups-return-summer-charts|website=Billboard|publisher=Billboard|accessdate=ngày 1 tháng 7 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích báo|last1=Herman|first1=Tamar|title=10 Must-Know Facts About K-pop Darlings TWICE|url=http://www.billboard.com/articles/columns/k-town/7557591/twice-k-pop-ten-facts-girl-group|website=Billboard|publisher=Billboard|accessdate=ngày 1 tháng 7 năm 2017}}</ref> "Cheer Up" đã thành công về mặt thương mại vì nó xếp vị trí số 1 trên Gaon Digital Chart với doanh thu nhạc số tích lũy là 1.839.566 vào năm 2016. Đây cũng là bài hát được stream nhiều nhất của năm với 111.556.482 lượt stream.<ref name="Gaon 2016"/><ref>{{chú thích web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/online.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=S1020&targetTime=2016&hitYear=2016&termGbn=year|title=2016년 Download Chart|website=Gaon Chart|publisher=Korea Music Content Industry Association|accessdate=ngày 1 tháng 7 năm 2017|language=ko}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/online.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=S1040&targetTime=2016&hitYear=2016&termGbn=year|title=2016년 Streaming Chart|website=Gaon Chart|publisher=Korea Music Content Industry Association|accessdate=ngày 1 tháng 7 năm 2017|language=ko}}</ref> Nó đã gia nhập vào bảng xếp hạng Billboard World Digital Songs ở vị trí thứ 3.<ref name="World Digital Songs"/> == Phiên bản tiếng Nhật == Vào ngày 24 tháng 2 năm 2017, Twice chính thức công bố ngày ra mắt ở Nhật Bản được ấn định vào ngày 28 tháng 6. Họ đã phát hành một album tổng hợp có tiêu đề [[Twice (album)|#Twice]] bao gồm 10 bài hát cả phiên bản tiếng Hàn và tiếng Nhật của "Cheer Up".<ref>{{chú thích báo|title=TWICE to debut in Japan in June|url=http://english.yonhapnews.co.kr/news/2017/02/24/0200000000AEN20170224006500315.html|website=Yonhap News|publisher=Yonhap News Agency|accessdate=ngày 28 tháng 6 năm 2017}}</ref><ref name="Twice">{{chú thích web|title=2017年6月28日にデビューにしてベストアルバム「#TWICE」リリースで日本上陸!!|url=http://www.twicejapan.com/news/detail/1|website=Twice Japanese website|publisher=Warner Music Japan|accessdate=ngày 28 tháng 6 năm 2017|language=ja}}</ref><ref>{{chú thích báo|last1=Yoon|first1=Min-sik|title=Twice to debut in Japan|url=http://kpopherald.koreaherald.com/view.php?ud=201702241736384246463_2|website=K-pop Herald|publisher=Herald Corporation|accessdate=ngày 28 tháng 6 năm 2017}}</ref> Lời bài hát tiếng Nhật được viết bởi Yu Shimoji.<ref>{{chú thích web|title=[EP] #TWICE|url=http://www.melon.com/album/detail.htm?albumId=10075111|website=Melon|publisher=LOEN Entertainment, Inc.|accessdate=ngày 1 tháng 7 năm 2017}}</ref> == Bảng xếp hạng == {{col-begin}} {{col-2}} ===Bảng xếp hạng hàng tuần=== {| class="wikitable sortable plainrowheaders" style="text-align:center" |- ! scope="col"| Bảng xếp hạng (2016–17) ! scope="col"| Vị trí<br/>cao nhất |- ! scope="row"| Nhật Bản ([[Japan Hot 100]])<ref>{{chú thích web|url=http://www.billboard.com/artist/6769344/twice/chart?f=848|title=TWICE – Chart History: Japan Hot 100|website=Billboard|publisher=Prometheus Global Media|accessdate=ngày 1 tháng 7 năm 2017|archive-date=2018-06-30|archive-url=https://web.archive.org/web/20180630005553/https://www.billboard.com/artist/6769344/twice/chart?f=848}}</ref> | 23 |- ! scope="row"| Philippines ([[Philippine Hot 100]])<ref>{{chú thích web|url=http://billboard.ph/billboardph-hot-100-august-21/|title=BillboardPH Hot 100 – August 21|website=Billboard Philippines|publisher=Algo-Rhythm Communications Inc.|archive-url=https://web.archive.org/web/20171022230910/http://billboard.ph/billboardph-hot-100-august-21/|archive-date=2017-10-22|url-status=dead|accessdate=ngày 28 tháng 6 năm 2018}}</ref> | 57 |- ! scope="row"| Hàn Quốc ([[Gaon Digital Chart|Gaon]])<ref>{{chú thích web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/online.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=ALL&targetTime=18&hitYear=2016&termGbn=week|title=2016년 18주차 Digital Chart|website=Gaon Chart|publisher=Korea Music Content Industry Association|accessdate=ngày 1 tháng 7 năm 2017|language=ko}}</ref> | 1 |- ! scope="row"| Hàn Quốc ([[Kpop Hot 100]])<ref>{{chú thích web|title=Kpop Hot 100 (week of ngày 5 tháng 6 năm 2017 – June 11)|url=http://billboard.co.kr/index_subpage.html?mainwhat=1&subwhat=0&nchart_pos=3|website=Billboard Korea|accessdate=ngày 5 tháng 12 năm 2017|archive-date=2019-03-31|archive-url=https://web.archive.org/web/20190331104112/http://billboard.co.kr/index_subpage.html?mainwhat=1&subwhat=0&nchart_pos=3|url-status=dead}}</ref> | 53 |- ! scope="row"| US [[World Digital Songs]] (''[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]'')<ref name="World Digital Songs">{{chú thích web|url=http://www.billboard.com/biz/charts/2016-05-14/world-digital-songs|title=World Digital Songs|website=Billboard|publisher=Billboard Music|accessdate=ngày 1 tháng 7 năm 2017|archive-date=2016-05-24|archive-url=https://web.archive.org/web/20160524184331/http://www.billboard.com/biz/charts/2016-05-14/world-digital-songs}}</ref> | 3 |- |} {{col-2}} ===Bảng xếp hạng cuối năm=== {| class="wikitable sortable plainrowheaders" style="text-align:center" |- ! scope="col"| BXH (2016) ! scope="col"| Thứ hạng |- ! scope="row"| Hàn Quốc (Gaon)<ref name="Gaon 2016"/> | 1 |- |} {| class="wikitable sortable plainrowheaders" style="text-align:center;" ! BXH (2017) ! Thứ hạng |- ! scope="row"| Nhật Bản (Japan Hot 100)<ref name="Japan 2017 Year-end">{{chú thích web|title=2017 Year-End Rankings|url=http://www.billboard-japan.com/charts/detail?a=hot100_year&year=2017|accessdate=ngày 8 tháng 12 năm 2017|language=ja|date=ngày 8 tháng 12 năm 2017}}</ref> | 71 |- ! scope="row"| Hàn Quốc (Gaon)<ref>{{chú thích web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/online.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=ALL&targetTime=2017&hitYear=2017&termGbn=year|title=2017년 Digital Chart|website=Gaon Chart|publisher=Korea Music Content Industry Association|accessdate=ngày 13 tháng 1 năm 2018|language=ko}}</ref> | 91 |} {{col-end}} == Giải thưởng == {| class="wikitable sortable plainrowheaders" style="text-align:center;" |-style="background:linear-gradient(155deg,#FF5FA2, #FCC89B);color:white;" |'''Năm''' |'''Giải thưởng''' |'''Hạng mục''' |'''Kết quả''' |{{abbr|'''Chú thích'''|Reference}} |- | rowspan="4"|2016 | rowspan="2"|[[Melon Music Awards]] lần thứ 8 | '''Bài hát của năm''' | {{won}} | rowspan="2"|<ref name="2016 MMA">{{chú thích web|last1=Lee|first1=Sang-won|title=Winners from the 2016 MelOn Music Awards|url=http://kpopherald.koreaherald.com/view.php?ud=201611201510258545971_2|website=Kpop Herald|publisher=Herald Corporation|accessdate=ngày 20 tháng 11 năm 2016}}</ref> |- | Màn biểu diễn dance xuất sắc nhất – Dành cho nữ | {{nom}} |- | rowspan="2"|[[Mnet Asian Music Awards]] lần thứ 18 | '''Bài hát của năm''' | {{won}} | rowspan="2"|<ref>{{chú thích web|last1=Lee|first1=Bora|title=[2016 MAMA] Twice Wins the HotelsCombined Song of the Year Award|url=http://mwave.interest.me/en/kpop-news/article/110627/|website=Mwave|publisher=CJ E&M enewsWorld|accessdate=ngày 3 tháng 12 năm 2016|archive-date=2017-08-30|archive-url=https://web.archive.org/web/20170830101833/http://mwave.interest.me/en/kpop-news/article/110627/twice-wins-the-hotelscombined-song-of-the-year-award-all-kpop-news|url-status=dead}}</ref> |- | Màn biểu diễn dance xuất sắc nhất – Dành cho nhóm nữ | {{nom}} |- | rowspan="6"|2017 | rowspan="2"|[[Golden Disk Awards|Golden Disc Awards]] lần thứ 31 | '''Digital Daesang (Bài hát của năm)''' | {{won}} | rowspan="2"|<ref>{{chú thích báo|last1=Moon|first1=Wan-sik|title=트와이스, 골든디스크 디지털음원 부문 대상(종합)|url=http://entertain.naver.com/read?oid=108&aid=0002583830|website=Naver|publisher=Star News|accessdate=ngày 2 tháng 7 năm 2017|language=ko}}</ref> |- | Digital Bonsang | {{won}} |- |[[Seoul Music Awards]] lần thứ 26 | '''Bản thu âm của năm trong bản phát hành số''' | {{won}} |<ref>{{chú thích báo|title=[제26회 서울가요대상] '본상' 트와이스 "초심 잃지 않고 열심히 하겠다"|url=http://entertain.naver.com/read?oid=468&aid=0000229600|website=Naver|publisher=Sports Seoul|accessdate=ngày 2 tháng 7 năm 2017|language=ko}}</ref> |- | Gaon Chart Music Awards lần thứ 6 | Bài hát của năm – April | {{won}} | <ref>{{chú thích báo|last1=Hwang|first1=Soo-yeon|title=[6th 가온차트]"더 없이 공정했다"..엑소 4관왕·블랙핑크 3관왕(종합)|url=http://pop.heraldcorp.com/view.php?ud=201702221804111352245_1|website=Herald Pop|publisher=Herald Corporation|accessdate=ngày 1 tháng 7 năm 2017|language=ko}}</ref> |- | rowspan="2"|[[Korean Music Awards]] lần thứ 14 | '''Bài hát của năm''' | {{nom}} | <ref name="kma2017">{{chú thích web|title=14th Korean Music Awards Nominees|url=http://koreanmusicawards.com/2017/nominee/nominee_total/|website=Korean Music Awards|accessdate=ngày 16 tháng 2 năm 2018|language=ko|archive-date=2018-10-10|archive-url=https://web.archive.org/web/20181010101213/http://koreanmusicawards.com/2017/nominee/nominee_total/|url-status=dead}}</ref> |- | Best Pop Song | {{nom}} | <ref>{{chú thích web|title=14th Korean Music Awards Nominees (Genre)|url=http://koreanmusicawards.com/2017/nominee/nominee_genre/|website=Korean Music Awards|accessdate=ngày 16 tháng 2 năm 2018|language=ko|archive-date=2018-10-18|archive-url=https://web.archive.org/web/20181018190638/http://koreanmusicawards.com/2017/nominee/nominee_genre/|url-status=dead}}</ref> |} ===Giải thưởng chương trình âm nhạc=== {| class="wikitable" style="text-align:center; width:650px;" |- ! style="background:linear-gradient(155deg,#FF5FA2, #FCC89B);color:white;" "width:150px;"| Ca khúc ! style="background:linear-gradient(155deg,#FF5FA2, #FCC89B);color:white;" "width:200px;"| Chương trình ! style="background:linear-gradient(155deg,#FF5FA2, #FCC89B);color:white;" "width:150px;"| Ngày |- | rowspan="11"| "Cheer Up" | rowspan="3"| ''[[M! Countdown]]'' ([[Mnet (kênh truyền hình)|Mnet]]) | 5 tháng 5 năm 2016<ref>{{chú thích báo|last1=Lee|first1=Ah-young|title=트와이스, '식스틴' 1주년에 '엠카' 1위 차지 "더욱 성장하겠다"|url=http://entertain.naver.com/read?oid=311&aid=0000604594|website=Naver|publisher=Xports News|accessdate=ngày 2 tháng 7 năm 2017|language=ko}}</ref> |- | 19 tháng 5 năm 2016<ref>{{chú thích báo|last1=Jang|first1=Woo-young|title='엠카' 트와이스, 악뮤 꺾고 1위 탈환…컴백 무대 '풍성' (종합)|url=http://entertain.naver.com/read?oid=468&aid=0000150498|website=Naver|publisher=Sports Seoul|accessdate=ngày 2 tháng 7 năm 2017|language=ko}}</ref> |- | 26 tháng 5 năm 2016<ref>{{chú thích báo|last1=Lee|first1=So-dam|title=트와이스, '엠카' 1위 7관왕..대세 넘어 '톱걸그룹'|url=http://entertain.naver.com/read?oid=109&aid=0003325982|website=Naver|publisher=Osen|accessdate=ngày 2 tháng 7 năm 2017|language=ko}}</ref> |- | rowspan="5"| ''[[Music Bank (chương trình truyền hình)|Music Bank]]'' ([[Korean Broadcasting System|KBS]]) | 6 tháng 5 năm 2016<ref>{{chú thích báo|last1=Lim|first1=Joo-hyeon|title=트와이스, '뮤직뱅크' 1위..데뷔 200일만 지상파 접수|url=http://entertain.naver.com/read?oid=108&aid=0002523258|website=Naver|publisher=Star News|accessdate=ngày 2 tháng 7 năm 2017|language=ko}}</ref> |- | 20 tháng 5 năm 2016<ref>{{chú thích báo|last1=Lee|first1=Seung-rok|title='뮤뱅' 트와이스 1위 '5관왕'…IOI 지상파 꿈의 데뷔 (종합)|url=http://entertain.naver.com/read?oid=117&aid=0002766472|website=Naver|publisher=My Daily|accessdate=ngày 2 tháng 7 năm 2017|language=ko}}</ref> |- | 27 tháng 5 năm 2016<ref>{{chú thích báo|last1=Kim|first1=Bo-ra|title='뮤뱅' PD "트로피보다 마음 다친 AOA·트와이스 위로가 먼저" [종합]|url=http://entertain.naver.com/read?oid=109&aid=0003328307|website=Naver|publisher=Osen|accessdate=ngày 2 tháng 7 năm 2017|language=ko}}</ref> |- | 3 tháng 6 năm 2016<ref>{{chú thích báo|last1=Park|first1=So-young|title=트와이스, 또다시 '뮤뱅' 1위..박보검 사과 속 '10관왕' 등극[종합]|url=http://entertain.naver.com/read?oid=109&aid=0003331357|website=Naver|publisher=Osen|accessdate=ngày 2 tháng 7 năm 2017|language=ko}}</ref> |- | 10 tháng 6 năm 2016<ref>{{chú thích báo|last1=Lee|first1=Ah-young|title=트와이스, 어반자카파 꺾고 '뮤직뱅크' 1위…11관왕 기염 (종합)|url=http://entertain.naver.com/read?oid=311&aid=0000617369|website=Naver|publisher=Xports News|accessdate=ngày 2 tháng 7 năm 2017|language=ko}}</ref> |- | rowspan="3"| ''[[Inkigayo]]'' ([[Seoul Broadcasting System|SBS]]) | 8 tháng 5 năm 2016<ref>{{chú thích báo|last1=Kim|first1=Soo-jeong|title=트와이스 첫 '인가' 1위…3관왕 물오른 질주[TV종합]|url=http://entertain.naver.com/read?oid=213&aid=0000871053|website=Naver|publisher=TV Report|accessdate=ngày 2 tháng 7 năm 2017|language=ko}}</ref> |- | 22 tháng 5 năm 2016<ref>{{chú thích báo|last1=Park|first1=Yoon-jin|title='인기가요' 트와이스 1위 '6관왕'…AOA, '굿 럭'으로 더위사냥 (종합)|url=http://entertain.naver.com/read?oid=117&aid=0002767028|website=Naver|publisher=My Daily|accessdate=ngày 2 tháng 7 năm 2017|language=ko}}</ref> |- | 29 tháng 5 năm 2016<ref>{{chú thích báo|last1=Na|first1=Geum-joo|title=트와이스, '인기가요' 첫 트리플 크라운까지 '8관왕'|url=http://entertain.naver.com/read?oid=311&aid=0000612986|website=Naver|publisher=Xports News|accessdate=ngày 2 tháng 7 năm 2017|language=ko}}</ref> |} ==Chú thích== {{tham khảo|30em}} {{Twice (nhóm nhạc)}} {{Giải thưởng Âm nhạc châu Á Mnet dành cho Bài hát của năm}} {{Các chủ đề|Âm nhạc|Hàn Quốc|K-pop}} [[Thể loại:Đĩa đơn năm 2016]] [[Thể loại:Bài hát năm 2016]] [[Thể loại:Bài hát tiếng Triều Tiên]] [[Thể loại:Bài hát của Twice]] [[Thể loại:Đĩa đơn quán quân Gaon Digital Chart]] [[Thể loại:Twice (nhóm nhạc)]] 82x9ku9e2lbd0wut7ylowj9wi5y2kow Musala 0 7756109 69685134 69538655 2023-02-16T18:05:14Z SongVĩ.Bot II 845147 [[Thành viên:SongVĩ.Bot II|Task 3]]: Sửa lỗi chung (GeneralFixes1) (#TASK3QUEUE) wikitext text/x-wiki {{Infobox mountain | name = Musala / Мусала | other_name= | photo = Musala_IMG_1447.jpg | photo_caption = Musala nhìn từ phía nam | elevation_m = 2925,4 | prominence_m = 2473 | map = Bulgaria | map_caption = Musala ở [[Bulgaria]] | label_position = right | listing = [[Danh sách các nước theo điểm cao cực trị|Danh sách điểm cao]]<br />[[Các đỉnh siêu nổi bật|Ultra]] | location = [[Sofia]], [[Bulgaria]] | coordinates = {{coord| 42| 10| 47| N| 23| 35| 12| E| type:mountain_scale:100000| format= dms| display= inline,title}} | range = [[Rila]] | topo = | first_ascent = | easiest_route = Đi Gondola ở [[Borovets]], rồi leo bộ }} '''Musala''' ({{lang-bg|Мусала}}) là đỉnh núi cao nhất [[Bulgaria]]. ''Musala'' có [[cao độ|độ cao]] 2.925&nbsp;m (9.596&nbsp;ft). Nó nằm trong dãy Rila ở tây nam [[Bulgaria]]. ''Musala'' cũng là đỉnh cao nhất trên [[bán đảo Balkan]], cao nhất ở dải giữa [[Anpơ|dãy Alps]] và vùng [[Kavkaz]] <ref name= Ban>{{chú thích sách |title=Българска енциклопедия А-Я |publisher= БАН, Труд, Сирма |language= bg |year=2002 |chapter= Мусала |isbn=954-8104-08-3 |oclc=163361648 }}</ref>. Với độ cao trội (tầm cao từ chân núi) là 2473 m, Musala là đỉnh núi cao thứ 7 ở Châu Âu <ref name= "peaklist">{{Chú thích web| url=http://www.peaklist.org/WWlists/ultras/EuroCoreP1500m.html| tiêu đề=Europe Ultra-Prominences| work=Peaklist| ngày truy cập=ngày 26 tháng 2 năm 2015}}</ref>. Tên gọi ''Musala'' xuất phát từ [[tiếng Thổ Nhĩ Kỳ]] thời Ottoman (Ottoman Turkish), là từ ''Musalla'' có nghĩa "''gần đức chúa''" hoặc "''nơi cầu nguyện''" <ref name= "Известия" >Известия на българското географско дружество, 1964 г. стр. 197.</ref><ref name= "Bŭlgarski" >Bŭlgarski ezik, Volume 19,Institut za bŭlgarski ezik (Bŭlgarska akademii͡a na naukite), 1969, str. 573.</ref>. == Tham khảo == {{tham khảo| colwidth= 25em}} == Xem thêm == * [[Danh sách các nước theo điểm cao cực trị]] {{Thể loại Commons| Mountains}} == Liên kết ngoài == * [http://www.webcams.bg/6/musala/ '''Musala''' – controllable web camera] {{bg icon}} * [https://www.youtube.com/watch?v=WfufGO3eOtg Musala climb on youtube] {{sơ khai}} [[Thể loại:Núi]] [[Thể loại:Bulgaria]] [[Thể loại:Núi cao nhất quốc gia]] [[Thể loại:Địa lý Đông Nam Âu]] 6tzgkrknnv1pjvof0cs49xw4g7q2vdo Frankfurter Allgemeine Zeitung 0 7756494 66858267 64485831 2021-11-12T11:47:00Z Keo010122Bot 679363 /* top */clean up, general fixes using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{Infobox Newspaper | name = Frankfurter Allgemeine Zeitung <br> (F.A.Z.) | logo = [[Tập tin:Frankfurter Allgemeine logo.svg|240px]] | image = [[Tập tin:Frankfurter Allgemeine front page.jpg|border]] | caption = | type = Báo hàng ngày | format = [[Newspaper format|Nordisch]] | foundation = {{Start date and age|1949|11|1|df=yes}} | owners = Quỹ Fazit | headquarters = [[Frankfurt]] | language = Tiếng Đức | editor = [[Werner D'Inka]]<br />[[Berthold Kohler]]<br />{{nowrap|[[Günther Nonnenmacher]]}}<br />[[Holger Steltzner]] | political = [[Chủ nghĩa trung dung]], [[Tự do]]-[[Bảo thủ]] | website = {{URL|http://www.faz.net/ }} }} '''''Frankfurter Allgemeine Zeitung''''' ({{IPA-de|ˈfʁaŋkfʊʁtɐ alɡəˈmaɪnə ˈtsaɪtʊŋ|lang}}), viết tắt FAZ, là một tờ báo Đức [[trung hữu]],<ref name=koopmans>{{Chú thích web|tác giả 1=Ruud Koopmans|author2=Barbara Pfetsch|tiêu đề=Towards a Europeanised Public Sphere? Comparing Political Actors and the Media in Germany|url=http://www.sv.uio.no/arena/english/research/projects/cidel/old/Reports/702.pdf#page=62|work=Centre for European Studies|ngày truy cập=ngày 19 tháng 12 năm 2014|vị trí=Oslo|định dạng=Report|ngày tháng=May 2007|archive-date = ngày 19 tháng 12 năm 2014 |archive-url=https://web.archive.org/web/20141219213044/http://www.sv.uio.no/arena/english/research/projects/cidel/old/Reports/702.pdf#page=62|url-status=dead}}</ref> [[tự do]]-[[bảo thủ]]<ref name=enzensberger>Hans Magnus Enzensberger: ''[http://www.dradio.de/dlf/sendungen/marktundmedien/677966/ Alter Wein in neuen Schläuchen]'' (in German). ''Deutschland Radio'', 16 October 2007</ref> được thành lập năm 1949. Nó được xuất bản hàng ngày ở [[Frankfurt am Main]]. Ấn bản chủ nhật của nó là Frankfurter Allgemeine Sonntagszeitung (FAS). F.A.Z. có mạng lưới phóng viên riêng của mình. Chính sách biên tập của nó không phải được quyết định bởi một biên tập viên duy nhất, nhưng là một sự hợp tác của năm biên tập viên. Đây là tờ báo tiếng Đức với lượng phát hành rộng nhất ở nước ngoài, các biên tập viên cho biết báo được gởi đến 148 nước. ==Chú thích== {{Tham khảo|cột=}} {{sơ khai}} ki0c98fwmivflz1pn2da0hyvhldluxr Bản mẫu:Unordered list item 10 7757133 32098251 2017-10-17T07:51:34Z Trần Nguyễn Minh Huy 126582 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Bản mẫu:Danh mục không có thứ tự]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Danh mục không có thứ tự]] 1d9309qlilo59uc1o0ilrzqilq76uoe Agustin Ledesma 0 7757317 69887024 67533323 2023-04-15T20:03:25Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.3 wikitext text/x-wiki {{Infobox tennis biography |name = Agustin Ledesma |image = |size = |caption = |country = {{ARG}} |residence = |birth_date = {{Ngày sinh và tuổi|1994|3|8|df=y}} |birth_place = |height = |turnedpro = |plays = Tay phải |singlesrecord = |singlestitles = |highestsinglesranking = Số 16 (3 tháng 7 năm 2017) |currentsinglesranking = Số 17 (9 tháng 10 năm 2017) |AustralianOpenresult = |FrenchOpenresult = |Wimbledonresult = |USOpenresult = |Othertournaments = Yes |WheelchairTennisMastersresult = |Paralympicsresult = Vòng 1 (2012, 2016) |doublesrecord = |doublestitles = |highestdoublesranking = Số 16 (26 tháng 9 năm 2016) |currentdoublesranking = Số 30 (9 tháng 10 năm 2017) |AustralianOpenDoublesresult = |FrenchOpenDoublesresult = |WimbledonDoublesresult = |USOpenDoublesresult = |OthertournamentsDoubles = Yes |WheelchairTennisMastersDoublesresult = |ParalympicsDoublesresult = Tứ kết (2016) |updated = 9 tháng 10 năm 2017 }} '''Agustin Ledesma''' (sinh ngày 8 tháng 3 năm 1994) là một vận động viên [[quần vợt xe lăn]] chuyên nghiệp [[Argentina|người Argentina]]. Anh có thứ hạng cao nhất ở đơn là vị trí số 16 vào ngày 3 tháng 7 năm 2017 và ở đôi có thứ hạng cao nhất là vị trí số 16 vào ngày 26 tháng 9 năm 2016.<ref>{{chú thích web |url=http://www.itftennis.com/wheelchair/players/player/profile.aspx?playerid=100112395 |tựa đề=Thông tin của Agustin Ledesma |ngày truy cập=2017-10-17 |archive-date=2017-10-17 |archive-url=https://web.archive.org/web/20171017203120/http://www.itftennis.com/wheelchair/players/player/profile.aspx?playerid=100112395 |url-status=dead }}</ref> Năm 2017, Ledesma vô địch các giải Be'er Sheba Open ở cả nội dung đơn và đôi, giải Slovakia Mở rộng, Barcelona Open và Belgian Open. ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== * {{ITF wheelchair profile |id=100112395 |name=Agustin LEDESMA}} {{sơ khai tiểu sử}} {{DEFAULTSORT:Ledesma, Agustin}} [[Thể loại:Sinh năm 1994]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Vận động viên quần vợt xe lăn]] [[Thể loại:Vận động viên quần vợt xe lăn người Argentina]] ce9qx0s5lacp101kp5gep8ur6b2rtez Thể loại:Hộp thông tin truyện tranh không có hình 14 7757804 32099507 32099417 2017-10-17T08:30:07Z Trần Nguyễn Minh Huy 126582 wikitext text/x-wiki {{Wikipedia category|hidden=yes|tracking=yes}} {{empty category}} {{polluted category}} t3tss8g45fuh8410w8td8naw82jxni2 Thể loại:Hộp thông tin truyện tranh đặt sai vị trí 14 7757879 32099549 2017-10-17T08:31:18Z Trần Nguyễn Minh Huy 126582 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Wikipedia category|hidden=yes|tracking=yes}} {{empty category}}” wikitext text/x-wiki {{Wikipedia category|hidden=yes|tracking=yes}} {{empty category}} enuquqs5qp5g4mkqi6kl8hjl89wggqy Thể loại:Misplaced comics infoboxes 14 7757889 32099565 2017-10-17T08:31:44Z Trần Nguyễn Minh Huy 126582 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đổi hướng thể loại|Hộp thông tin truyện tranh đặt sai vị trí}}” wikitext text/x-wiki {{đổi hướng thể loại|Hộp thông tin truyện tranh đặt sai vị trí}} 5vxbve61971lhze15h3q0jyyj2ni2vs Thể loại:Dò biến DoB 14 7757918 32099612 2017-10-17T08:33:17Z Trần Nguyễn Minh Huy 126582 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Tracking category|category=no|hidden=yes}} {{polluted category}}” wikitext text/x-wiki {{Tracking category|category=no|hidden=yes}} {{polluted category}} 6exq00ybjqw654sgxc05gbq8kte84h3 Thể loại:Track variant DoB 14 7757939 32099645 2017-10-17T08:34:19Z Trần Nguyễn Minh Huy 126582 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đổi hướng thể loại|Dò biến DoB}}” wikitext text/x-wiki {{đổi hướng thể loại|Dò biến DoB}} 28fpzjkutu561p8tcuis7vpv1kddxzg Thể loại:Track variant DoD 14 7757952 32099667 2017-10-17T08:34:57Z Trần Nguyễn Minh Huy 126582 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đổi hướng thể loại|Dò biến DoD}}” wikitext text/x-wiki {{đổi hướng thể loại|Dò biến DoD}} ojzhj1tqssw4bxuyiiigzxcmzxfyg7h Thể loại:Dò biến DoD 14 7757969 32099693 2017-10-17T08:35:44Z Trần Nguyễn Minh Huy 126582 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Tracking category|category=no|hidden=yes}} {{polluted category}}” wikitext text/x-wiki {{Tracking category|category=no|hidden=yes}} {{polluted category}} 6exq00ybjqw654sgxc05gbq8kte84h3 Thể loại:Nhân số tác giả truyện tranh 14 7757999 32099741 2017-10-17T08:37:12Z Trần Nguyễn Minh Huy 126582 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{tracking category|category=no|hidden=yes}} {{CategoryTOC}}” wikitext text/x-wiki {{tracking category|category=no|hidden=yes}} {{CategoryTOC}} 5164twtb22mqdpodecclcdttttg8f1n Thể loại:Comics creator pop 14 7758013 32099763 2017-10-17T08:37:54Z Trần Nguyễn Minh Huy 126582 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đổi hướng thể loại|Nhân số tác giả truyện tranh}}” wikitext text/x-wiki {{đổi hướng thể loại|Nhân số tác giả truyện tranh}} p7u38e4x9w7zztp712b8pvnzaduezwd Thể loại:Comics creator BLP pop 14 7758038 32099804 2017-10-17T08:39:12Z Trần Nguyễn Minh Huy 126582 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đổi hướng thể loại|Nhân số tác giả truyện tranh còn sống}}” wikitext text/x-wiki {{đổi hướng thể loại|Nhân số tác giả truyện tranh còn sống}} aegh8jvq2i5v8zi3utxo9uic3de1fh6 Thể loại:Nhân số tác giả truyện tranh còn sống 14 7758045 32099815 2017-10-17T08:39:30Z Trần Nguyễn Minh Huy 126582 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{tracking category|category=no|hidden=yes}}” wikitext text/x-wiki {{tracking category|category=no|hidden=yes}} bv9erq9i74um6luz8u3a9m61phiowy9 Thể loại:Dọn dẹp quốc gia truyện tranh 14 7758071 32099859 2017-10-17T08:40:50Z Trần Nguyễn Minh Huy 126582 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Tracking category|category=no|hidden=yes}}” wikitext text/x-wiki {{Tracking category|category=no|hidden=yes}} 3u4ykbizp6zuigvdsw55rbjqif3uozx Tập tin:UEFA Euro 2020 Logo.svg 6 7758073 67973068 64834390 2022-01-17T14:55:25Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki == Miêu tả == {{Non-free use rationale 2 | Description = Đây là biểu trưng thuộc sở hữu bởi UEFA và trung tâm Brandia cho Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020. | Source = Biểu trưng là một mẫu được lấy từ UEFA. | Article = Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 | Purpose = | Replaceability = n.a. | Minimality = | Commercial = n.a. }} == Giấy phép == {{Non-free logo | image has rationale = yes }} {{SVG-Logo}} 94o7cl0cvtojrohx5pfc4ag07m0judy Walter Ötsch 0 7758074 50226458 32121268 2019-03-07T02:51:41Z TuanminhBot 390197 /* Tiểu sử */replaced: → using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki '''Walter Otto Ötsch''' (* [[21 tháng 5]] [[1950]]) là một kinh tế gia và một nhà nghiên cứu văn hóa. == Tiểu sử == Sau khi tốt nghiệp đại học Viên về thương mại quốc tế và đại học Linz cũng như bảo vệ bằng tiến sĩ 1980, ông trở thành giáo sư 1990 với luận án ''Das [[Piero Sraffa|Sraffa]]-Paradoxon'' (Nghịch lý Sraffa). Là giáo sư đại học Johannes Kepler Linz, ông thành lập và điều hành ''Zentrum für soziale und interkulturelle Kompetenz'' (Trung tâm Năng lực Xã hội và Liên văn hóa) cũng ''Institut für die Gesamtanalyse der Wirtschaft'' (Viện Nghiên cứu Phân tích Toàn diện về Kinh tế) <ref>[http://www.icae.at/wp/ Institut für die Gesamtanalyse der Wirtschaft]</ref>. Cơ quan thứ hai nhằm vào nghiên cứu liên ngành theo nghĩa kinh tế học đa chiều và cũng muốn tham dự vào các cuộc thảo luận liên quan đến chính sách xã hội<ref>[http://www.icae.at/wp/programmatik/manifest/ „Manifest“ des Instituts für die Gesamtanalyse der Wirtschaft], Abgerufen am 19. März 2010.</ref>. Als Mitbegründer des [[Neurolinguistische Programmierung|NLP]]-Forschungsnetzwerks „The International Laboratory for Mental Space Research“ (ILMSR) wird er als Experte für [[Demagogie|demagogisch]] geprägte politische Diskurse von renommierten Medien herangezogen. Seine Untersuchung des „Phänomens [[Jörg Haider]]“ ist ein Standardwerk zur Demagogie des jüngeren österreichischen [[Rechtspopulismus]]. Là đồng sáng lập mạng lưới nghiên cứu NLP "Phòng thí nghiệm Quốc tế về Nghiên cứu không gian Tinh thần" (ILMSR) <ref>[http://www.mentalspaceresearch.com/ The International Laboratory for Mental Space Research], abgerufen am 19. Jänner 2016.</ref>, ông được các phương tiện truyền thông nổi tiếng sử dụng như là một chuyên gia về các cuộc tranh luận chính trị [[Người mị dân|mị dân]]. Nghiên cứu của ông về "hiện tượng Jörg Haider" là một tác phẩm chuẩn về sự mị dân của chủ nghĩa dân túy cánh hữu của Áo gần đây. Kể từ tháng 10 năm 2015, Ötsch là giáo sư về kinh tế học và lịch sử văn hoá của Đại học Cusanus, [[Rheinland-Pfalz]], [[Đức]]. == Trọng tâm nghiên cứu == Các lĩnh vực nghiên cứu chính của ông là lịch sử văn hoá về nhận thức, tư duy và suy nghĩ về nền kinh tế, hình ảnh kinh tế, kinh tế và văn hoá, kinh tế học như một nền văn hoá, và các khía cạnh giao tiếp của xã hội và chính trị. Trong cuốn sách ''Mythos Markt'', ông cố gắng kết hợp lý thuyết tuyên truyền từ Hayek và Lippmann với lý thuyết cân bằng tổng quát tân cổ điển và mô tả các lĩnh vực rộng lớn của nền kinh tế hiện tại như là một dự án tuyên truyền tân tự do. Trong một bài phê bình, ông bị Gérard Bökenkamp cáo buộc tội, tjaro luận hoàn toàn không phân hóa, không biết hoặc không hiểu các trường phái khác nhau.<ref>[https://liberalesinstitut.wordpress.com/2010/02/02/mythos-markt-alles-nur-propaganda/ Mythos Markt. Alles nur Propaganda?], Gérard Bökenkamp, Liberales Instituts der Friedrich-Naumann-Stiftung für die Freiheit vom 2. Februar 2010</ref> == Thư mục == * ''Populismus für Anfänger. Anleitung zur Volksverführung'' von Walter Ötsch und [[Nina Horaczek]]. [[Westend Verlag]], Frankfurt 2017. ISBN 978-3-86489-196-0. * ''Mythos Markt. Marktradikale Propaganda und ökonomische Theorie''. Marburg 2009. ISBN 978-3-89518-751-3. * ''Der neoliberale Markt-Diskurs. Ursprünge, Geschichte, Wirkungen''. Marburg 2009. ISBN 978-3-89518-732-2 (gemeinsam mit Claus Thomasberger). * ''Jenseits der Hierarchie. [[Sozialer Status|Status]] im beruflichen Alltag aktiv gestalten''. Weinheim 2006. ISBN 978-3-527-50233-2 (gemeinsam mit Johannes M. Lehner). * ''Haider Light. Handbuch für Demagogie''. Wien 2000, ISBN 3-7076-0047-5. * ''Das Wörterbuch des NLP. Das NLP-Enzyklopädie-Projekt''. Paderborn 1997, ISBN 3-87387-336-2 (gemeinsam mit [[Thies Stahl]]). * ''Das Sraffa-Paradoxon. Das gemeinsame Konsistenz-Problem der neoklassischen und Marxschen Gleichgewichtstheorie''. Habil., Berlin 1990, ISBN 3-428-06994-3. * ''Arbeitslosigkeit und Information. Ein Beitrag zur Kritik der neoklassischen Theorie der Arbeitslosigkeit''. Diss., Berlin 1981, ISBN 3-428-05053-3. == Liên kết mạng == * {{DNB-Portal|115816747}} * [http://www.walteroetsch.at Persönliche Webpräsenz] * [http://www.sueddeutsche.de/politik/rechtspopulismus-oesterreich-sollte-eine-warnung-fuer-deutschland-sein-1.3711357 "Österreich sollte eine Warnung für Deutschland sein" ], sueddeutsche.de, 16.10.2017, Áo sau cuộc bầu cử quốc hội 2017 == Chú thích == {{tham khảo}} {{Personendaten |NAME=Ötsch, Walter |ALTERNATIVNAMEN=Ötsch, Walter Otto |KURZBESCHREIBUNG=österreichischer Wissenschaftler |GEBURTSDATUM=21. Mai 1950 |GEBURTSORT= |STERBEDATUM= |STERBEORT= }} [[Thể loại:Nhà kinh tế học Áo]] 6ck1vdkrscs1wm1wsoy6zmmmu89iktf Hoverla 0 7758076 43426328 41145681 2018-10-06T18:50:06Z Hugopako 309098 Xoá khỏi [[Category:Ukraina]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox mountain | name = Hoverla / Говерла | other_name = | photo = Howerla.jpg | photo_caption = Hoverla, 09/2003 | elevation_m = 2061 | elevation_ref = <ref name= "pb">[http://www.peakbagger.com/peak.aspx?pid= 10313 Hoverla, "Gora Goverla, Ukraine" on Peakbagger.com]. Truy cập 11/11/2017.</ref> | prominence_m = | prominence_ref = | map = Ukraine | map_caption = Ukraine | label_position = right | listing = [[Danh sách các nước theo điểm cao cực trị|DS. điểm cao các nước]] | location = [[Tây Ukraina]], [[Ukraina]] | range = [[Chornohora]] ([[Dãy núi Karpat|Carpath]]) | coordinates = {{coord| 48| 09| 36| N| 24| 30| 01| E| type:mountain_region:UA_scale:100000| format= dms| display= inline,title}} | range_coordinates = | coordinates_ref = <ref name= "pb"/> | topo = | type = | age = | first_ascent = | easiest_route = }} '''Núi Hoverla''' ({{lang-ua|Говерла}}, ''Hoverla''; {{lang-hu|Hóvár}}; {{lang-ro|Hovârla}}; ''Goverla'', {{lang-pl|Howerla}}) là ngọn núi cao nhất [[Ukraina]] và một phần [[Dãy núi Karpat|dãy núi Carpath]]. ''Hoverla'' có [[cao độ|độ cao]] 2.061 mét (6.762&nbsp;ft), nằm ở dãy núi [[Beskides Đông]], thuộc vùng [[Chornohora]]. Các sườn dốc được bao phủ bởi rừng cây [[sồi]] ([[Chi Cử|Beech]]) và [[vân sam]], phía trên có một vành đai các đồng cỏ phụ được gọi là ''polonyna''. Ở sườn phía đông có suối chính của [[sông Prut]]. Tên gọi ''Hoverla'' có nguồn gốc từ [[tiếng Hungary]] và có nghĩa là 'núi tuyết' <ref name= VideoUkr >[https://www.youtube.com/watch?v=BO2UmY4WtD8#! Video of program the "Seven Wonders of Ukraine" at the television channer TVi]</ref>. Hoverla có thành phần địa chất gồm đá [[sa thạch]], một loại [[đá trầm tích]]. == Tham khảo == {{tham khảo| colwidth= 25em}} == Xem thêm == * [[Danh sách các nước theo điểm cao cực trị]] {{Commonscat| Mountains}} == Liên kết ngoài == {{sơ khai}} [[Thể loại:Núi]] [[Thể loại:Núi cao nhất quốc gia]] ethg2451gtrtqsilcy87z3yowprs0cr Thứ trưởng Bộ Nội vụ (Việt Nam) 0 7758215 70064988 68314457 2023-05-31T13:21:09Z 14.248.211.186 /* Thứ trưởng Bộ nội vụ (2002-Nay) */ wikitext text/x-wiki Danh sách các Thứ trưởng [[Bộ Nội vụ Việt Nam|Bộ Nội vụ]] và Phó Trưởng ban Ban Tổ chức – Cán bộ Chính phủ từ 1945 đến nay <ref name=":1">{{Chú thích web|url=http://tcnn.vn/Plus.aspx/vi/News/120/0/1010118/0/19242/Danh_sach_cac_Thu_truong_Bo_Noi_vu_va_Pho_Truong_ban_Ban_To_chuc_Can_bo_Chinh_phu_tu_1945_den_nay|title=Danh sách các Thứ trưởng Bộ Nội vụ và Phó Trưởng ban Ban Tổ chức – Cán bộ Chính phủ từ 1945 đến nay}}</ref> == Thứ trưởng Bộ Nội vụ (1945-1975) == * 3/1946-10/1946: [[Hoàng Minh Giám]] * 10/1946-4/1947: [[Hoàng Hữu Nam]] * 4/1947-6/1954: [[Trần Duy Hưng]] * 3/1954-1956: [[Lê Văn Lương]] * 1954–4/1957: [[Phạm Văn Bạch]] * 4/1957-?: [[Tô Quang Đẩu]] * 1957-?: [[Lê Tất Đắc]] * 1961-1967: [[Nguyễn Văn Ngọc]] * 1965-?: [[Lê Đình Thiệp]] == Phó Trưởng Ban Tổ chức của Chính phủ (1973-1990), Ban Tổ chức - Cán bộ của Chính phủ (1990-1992), Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (1992-2002) == * 3/1973-10/1986: [[Nguyễn Diêu]] * 3/1973-6/1988: [[Trịnh Nguyên]] * 3/1973-1988: [[Dương Văn Phúc]] * 1986-1997: [[Trần Công Tuynh]] (Quyền Trưởng ban từ 10/1988-10/1989) * 02/1991-02/2001: [[Tô Tử Hạ]] * 02/1993-10/2002: [[Nguyễn Khắc Thái]] *1/1995 - 8/1996: [[Nguyễn Tấn Dũng]], Thứ trưởng Bộ Nội vụ == Thứ trưởng Bộ Nội vụ (2002-Nay) == * 11/2003-01/2007 [[Nguyễn Ngọc Hiến]] * 10/1997-3/2007[[Đặng Quốc Tiến]] * 8/1998-8/2007 [[Nguyễn Trọng Điều]] * 6/1998-6/2008 [[Thang Văn Phúc]] * 6/2004-6/2011 [[Trần Hữu Thắng]] * 7/2008-10/2013 [[Văn Tất Thu]] * 7/2008-nay [[Nguyễn Duy Thăng]] * 5/2009-4/2020 [[Trần Thị Hà]] * 7/2009-9/2014 [[Nguyễn Tiến Dĩnh]] * 6/2010-7/2011 [[Nguyễn Thái Bình (chính khách)|Nguyễn Thái Bình]] * 7/2011-5/2021 [[Trần Anh Tuấn]] * 2/2012-11/2015 [[Phạm Dũng]] * 9/2015 - [[Triệu Văn Cường]] * 3/2017 - [[Nguyễn Trọng Thừa]] * 9/2020 - Vũ Chiến Thắng * 6/2021 - 9/2022 - Trương Hải Long ==Chú thích== {{tham khảo}} {{sơ khai Việt Nam}} [[Thể loại:Bộ Nội vụ Việt Nam]] [[Thể loại:Thứ trưởng Bộ Nội vụ Việt Nam]] 1626m6fvqq2nkfukwml62enuwuolx8x Bản mẫu:Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 10 7758220 65096675 65096671 2021-06-24T05:33:06Z Newone 3200 wikitext text/x-wiki {{Hộp điều hướng |name = Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 |title = [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020]] |state = {{{state<includeonly>|</includeonly>}}} |listclass = hlist |group1 = Các giai đoạn |list1 = * [[Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020|Vòng loại]] * Vòng bảng ** [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (Bảng A)|Bảng A]] ** [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (Bảng B)|Bảng B]] ** [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (Bảng C)|Bảng C]] ** [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (Bảng D)|Bảng D]] ** [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (Bảng E)|Bảng E]] ** [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (Bảng F)|Bảng F]] * [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (vòng đấu loại trực tiếp)|Vòng đấu loại trực tiếp]] * [[Chung kết giải vô địch bóng đá châu Âu 2020|Chung kết]] |group2 = Thông tin chung |list2 = * [[UEFA Euro 2020 bids|Gói thầu]] * [[Bản quyền phát sóng giải vô địch bóng đá châu Âu 2020|Bản quyền phát sóng]] * [[Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá châu Âu 2020|Đội hình]] * [[Thống kê giải vô địch bóng đá châu Âu 2020|Thống kê]] |group3 = Biểu tượng chính thức |list3 = * [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020#Quả bóng chính thức|Uniforia]] {{nhỏ|(quả bóng)}} * [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020#Linh vật|Skillzy]] {{nhỏ|(linh vật)}} * ''[[eFootball PES 2020]]'' & ''[[eFootball PES 2021 Season Update|2021]]'' {{nhỏ|(trò chơi video)}} * "[[We Are The People (bài hát của Martin Garrix)|We Are The People]]" {{nhỏ|(bài hát)}} }}<noinclude> {{tùy chọn đóng mở}} {{UEFA Euro templates}} [[Thể loại:Bản mẫu giải vô địch bóng đá châu Âu 2020| ]] [[Thể loại:Hộp điều hướng giải đấu giải vô địch bóng đá châu Âu]] </noinclude> cojbh0ltdwg0rvf0tujlmxrq9ikqrx2 Bản mẫu:UEFA Euro 2020 10 7758291 32100918 2017-10-17T09:43:40Z Boyconga278 388680 Boyconga278 đã đổi [[Bản mẫu:UEFA Euro 2020]] thành [[Bản mẫu:Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020]]: Việt hóa wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020]] 4j4f9hgfw7zojhwyf0afwxnfqadv87h Thể loại:Bản mẫu giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 14 7758367 32101056 2017-10-17T09:48:43Z Boyconga278 388680 Nhập thể loại mới từ [[en:Category:UEFA Euro 2020 templates]] wikitext text/x-wiki {{thể loại bản mẫu}} [[Thể loại:Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020|bản mẫu]] [[Thể loại:Bản mẫu giải vô địch bóng đá châu Âu theo giải đấu|2020]] 6hl2us1lznuknq5si49jh06fe4fq8up Thể loại:Hộp điều hướng giải đấu giải vô địch bóng đá châu Âu 14 7758428 32101167 2017-10-17T09:52:29Z Boyconga278 388680 Nhập thể loại mới từ [[en:Category:UEFA European Championship tournament navigational boxes]] wikitext text/x-wiki {{thể loại bản mẫu|type=navbox}} [[Thể loại:Hộp điều hướng giải vô địch bóng đá châu Âu|Giải đấu]] 8siuh90rsozap1ztjzxgyipfe8riqj8 Lịch sử sản xuất nến 0 7758482 67688476 66280062 2021-12-20T11:17:54Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 6]]: Làm đẹp bản mẫu wikitext text/x-wiki {{Mồ côi|date=tháng 7 2018}} [[Tập tin:COLLECTIE_TROPENMUSEUM_Kaarsengietmachine_TMnr_10014241.jpg|nhỏ|250x250px|Máy sản xuất/ép nến tại [[Indonesia]] khoảng năm 1920]] '''Sản xuất nến''' đã được phát triển một cách độc lập tại nhiều nơi trên thế giới trong suốt lịch sử.<ref name= Ullmann>Franz Willhöft and Rudolf Horn "Candles" in Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry, 2000, Wiley-VCH, Weinheim. {{DOI|10.1002/14356007.a05_029}}</ref> Người La Mã đã sản xuất nến vào giai đoạn đầu những năm 500 TCN. Đây là những ngọn nến nhúng thật sự được làm từ mỡ bò. Bằng chứng về nến làm từ mỡ cá voi ở Trung Quốc bắt đầu từ triều đại [[nhà Tần]] (221–206 TCN)<ref name=telesco>{{chú thích sách | last = Telesco | first = Patricia | title = Exploring Candle Magick: Candle Spells, Charms, Rituals, and Divinations | publisher = Career Press | year = 2001 | location = | url = https://books.google.com/books?id=ogHORLtm3KAC&pg=PA10&dq=wax+boiling+cinnamon+candle&as_brr=3&sig=tiI6EMFlQa8qc-8HN8J7qfUXS3k | isbn = 1-56414-522-0| page = 10}}</ref>. Tại [[Ấn Độ]], sáp từ [[quế]] đun sôi đã được sử dụng cho sản xuất nến dùng trong các đền thờ.<ref name=telesco/> Ở các khu vực của [[châu Âu]], [[Trung Đông]] và [[châu Phi]], người ta sản xuất dầu đèn từ ôliu, nên việc làm nến vẫn còn chưa được biết đến cho đến những năm đầu [[trung cổ]]. Nến chủ yếu được làm từ mỡ bò và [[sáp ong]] trong thời cổ đại, nhưng sau đó được làm từ spermaceti, chất béo động vật được tinh chế ([[stearin]]) và [[parafin]] trong các thế kỷ gần đây.<ref name= Ullmann/> ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} {{sơ khai}} [[Thể loại:Lịch sử công nghệ]] [[Thể loại:Lịch sử công nghiệp]] nt5poap0k3u7hc949drkwo7r9asojv4 Lịch sử sản xuất đèn cầy 0 7758490 32101279 2017-10-17T09:56:36Z Tuanminh01 387563 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Lịch sử sản xuất nến]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Lịch sử sản xuất nến]] ego1l75o0segpmr0z63tk2od8o7foxu Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ 0 7758558 32101910 32101790 2017-10-17T10:18:23Z Kittenvn 772 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Bộ Nội vụ (Việt Nam)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bộ Nội vụ (Việt Nam)]] lm9x2komkyfq6sbjjz6rlo2fj3kuvke Thể loại:Hộp điều hướng giải vô địch bóng đá châu Âu 14 7758622 32101519 2017-10-17T10:05:07Z Boyconga278 388680 Nhập thể loại mới từ [[en:Category:UEFA European Championship navigational boxes]] wikitext text/x-wiki {{thể loại bản mẫu|type=navbox|mô tả=Thể loại này bao gồm các bản mẫu liên quan đến [[Giải vô địch bóng đá châu Âu]].}} [[Thể loại:Bản mẫu giải vô địch bóng đá châu Âu|*]] [[Thể loại:Hộp điều hướng giải đấu của UEFA|Âu châu]] [[Thể loại:Hộp điều hướng thể thao giải vô địch châu Âu|Bóng đá]] 0kguz78369izcub84huq2s25drbkqvk Cung Từ Ân 0 7758710 70566400 69451567 2023-08-15T14:23:25Z 171.248.214.198 wikitext text/x-wiki {{Infobox Chinese-language singer and actor | name = Cung Từ Ân<br>Mimi Kung | image = | caption = | chinesename = 龔慈恩 | tradchinesename = | simpchinesename = | jyutpingchinesename = | birth_name = | othername = Cung Thi Tây | pinyinchinesename = | birth_date = {{Birth date and age|df=yes|1963|9|17}} | birth_place = [[Hồng Kông thuộc Anh]] | origin = | yearsactive = Năm 1984 - nay | spouse = [[Lâm Vỹ]] (1999-2019) | children = [[Lâm Khải Linh]], sinh ngày {{Birth date and age|df=yes|2000|03|03}}<br>Lâm Trác Nghị, sinh ngày {{Birth date and age|df=yes|2003|10|08}} | tvbanniversaryawards = | asiantvawards = }} '''Cung Từ Ân''' ([[chữ Hán]]: 龔慈恩; {{lang-en|Mimi Kung}} còn được gọi là Mini Kung, sinh ngày [[17 tháng 9]] năm [[1963]]) là nữ diễn viên người [[Hồng Kông]]. Cô bắt đầu tham gia diễn xuất từ năm [[1984]] và tham gia rất nhiều phim truyền hình và phim điện ảnh của [[ATV]] và [[TVB]]. ==Sự nghiệp== Cung Từ Ân là học viên khoá đào tạo diễn xuất TVB năm 1984. Cô bắt đầu tham gia đóng phim trong bộ đầu tay có tựa đề ''[[Thu Cẩn]]'' bên cạnh [[Uông Minh Thuyên]], [[Tạ Hiền]], [[Lưu Giang]] và [[Nhậm Đạt Hoa]]. Từ những năm của thập niên 1980, Cung Từ Ân là cái tên đình đám bên cạnh các diễn viên gạo cội, cô xuất hiện đồng loạt trong các tác phẩm nổi tiếng của TVB lúc bấy giờ: ''[[Dương gia tướng]]'', ''[[Kỳ môn quỷ cốc]]''. Sau đó Cung Từ Ân bắt đầu được chú ý từ vai diễn Thư Vy trong bộ phim ''[[Đại Hương Cảng]]'' bên cạnh ngôi sao điện ảnh [[Châu Nhuận Phát]]. Ngoài ra, cô còn tham gia diễn xuất trong [[MV]] ''Hôn biệt ly'' của [[Đàm Vịnh Lân]] vào năm 1985. Năm 1990, sau khi hoàn thành bộ phim ''[[Thục sơn kỳ trung]]'', cô rời TVB và gia nhập [[ATV]]. Tại đây, cô đã cho ra đời một vai diễn mà đã từng làm mưa làm gió màn ảnh Châu Á suốt bao nhiều năm qua là Nhiếp Tiểu Phụng kinh điển trong ''[[Tuyết hoa thần kiếm]]''. Năm 1996, Cung Từ Ân trở lại TVB và đóng vai [[Quan Âm Bồ Tát]] trong tác phẩm ''[[Tây du ký]]''. Vì bận rộn việc chăm sóc gia đình nên mãi đến năm 2012 cô mới quay trở lại sự nghiệp diễn xuất của mình thông qua công ty [[Milkyway Hairun Artists Limited]]. Chủ yếu quay phim điện ảnh và phim truyền hình tại Hồng Kông và [[Trung Quốc đại lục]]. Hiện nay cô thường hay xuất hiện trong các tác phẩm điện ảnh đình đám của Trung Quốc gần đây nhất là ''[[Tam nhân hành]]''. ==Đời sống cá nhân== Năm 1999, Cung Từ Ân tham gia vào siêu phẩm ''[[Bao Thanh Thiên]]'' của [[Đài Loan]], tại đây cô gặp gỡ và yêu nam tài từ [[Lâm Vỹ]] (林煒) kém cô 4 tuổi, cả hai kết hôn tại [[Canada]] và đến nay đã có một trai một gái.<ref>{{Chú thích web |url=http://www.nownews.com/2004/12/12/340-1726088.htm |ngày truy cập=2017-10-17 |tựa đề=<nowiki>「林煒、龔慈恩鶼鰈情深 但床笫之間卻有第三者?!(一子一女)」</nowiki>2004年12月12日 台北NOW娛樂新聞 |archive-date=2011-03-06 |archive-url=https://web.archive.org/web/20110306171052/http://www.nownews.com/2004/12/12/340-1726088.htm |url-status=dead }}</ref> Cô con gái là Lâm Khải Linh (林愷鈴) sinh ngày 3 tháng 3 năm 2000 và cậu con trai là Lâm Trác Nghị (林卓毅) sinh ngày 8 tháng 10 năm 2003. ==Phim đã tham gia== ===Phim điện ảnh=== {| class="wikitable" |- !"style="width: 4%;"|Năm !"style="width: 18%;"|Tên phim !"style="width: 20%;"|Tên phim tiếng Hoa !"style="width: 20%;"|Vai diễn |- | rowspan="1"| 1987 | Lương thanh hoa bôn nguyệt (''Lương tiêu hoa lộng nguyệt)'' | 良宵花弄月 | Vương Tiểu Lâm |- | rowspan="2"| 1990 | Cương Thi Vật Cương Thi II (''Quỷ giảo quỷ)'' | 鬼咬鬼 | Chu Nữ |- | ''Tam sắc mộng lý nhân'' | 三色梦里人 | A Hà |- | rowspan="1"| 1991 | ''Tái thế kinh hồn'' | 再世惊魂 | A Linh |- | rowspan="1"| 1996 | ''Thái dương hỏa'' | 太阳火 | Đinh Lam |- | rowspan="1"| 2000 | ''Phi Việt Thái Bình Dương'' | 飞越太平洋 | |- | rowspan="1"| 2004 | ''Tầm đa thê'' | 寻爹妻 | Trương Tinh |- | rowspan="1"| 2006 | ''Xứng đôi vừa lứa (Thiên sinh nhất đối)'' | 天生一对 | (Khách mời) |- | rowspan="1"| 2007 | ''Thập phân ái'' | 十分爱 | Mẹ của Tiểu Võ (Khách mời) |- | rowspan="6"| 2009 | Quan nhân thất sự | 關人7事 | (Khách mời) |- | ''Vi ái tẩu thiên nhai'' | 为爱走天涯 | |- | ''Bố đại hòa thượng'' | 布袋和尚 | Bạch Như Ngọc |- | ''Nhất lộ thượng hữu nhĩ'' | 一路上有你 | Đường Muội |- | ''Nguyên lai nhất gia nhân'' | 原来一家人 | |- | ''Thần quỷ truyền kỳ'' | 神鬼传奇 | Bá Vương Yêu Cơ |- | rowspan="2"| 2012 | Tôi yêu Hồng Kông 2012 (2012 ngã ái HK hỷ thượng gia song hỉ) | 2012我愛HK喜上加囍 | Bạn học của Quách Mỹ Mỹ (Khách mời) |- | Tâm chiến ''(Đệ 6 giới)'' | 第6誡 | Trần Tuệ Phương (Khách mời) |- | rowspan="1"| 2013 | ''Nhân ái chi danh hệ liệt chi ma thuật sư đích bảo bối'' | 因愛之名系列之魔術師的寶貝 | |- | rowspan="4"| 2014 | ''Thác loạn (Ái, tầm, mê)'' | 愛。尋。迷 | Mẹ của Nhạc (Khách mời) |- | ''Khủng phố tại tuyến'' | 恐怖在線 | |- | Đàn ông không thể nghèo ''(Nam nhân ngô khả dĩ cùng)'' | 男人唔可以窮 | Mẹ của Tiết Khả Chính, Tiết Khả Dũng |- | ''Tôi bán tình yêu (Phiến mại, ái)'' | 販賣。愛 | |- | rowspan="4"| 2015 | ''Sồ kỹ'' | 雛妓 | Cam Lưu Thục Nghi |- | Cô hiệu trưởng của năm đứa bé (''Ngũ cá tiểu hài đích giáo trường)'' | 五個小孩的校長 | Anita |- | ''Tình công sở (Hoa lệ thượng ban tộc)'' | 華麗上班族 | Bà Hà |- | ''Em ở đâu? (Vương gia hân)'' | 王家欣 | Ngô Thiên Ngữ (Khách mời) |- | rowspan="4"| 2016 | ''Mối tình đầu (Bảng giá đinh đinh đương)'' | 綁架丁丁當 | Cô Thư |- | ''Tam nhân hành'' | 三人行 | Ổ Tư Tư (y tá trưởng) |- | Chiến tranh lạnh II (''Hàn chiến II)'' | 寒戰II | |- | ''Danh sách đen (Đạo hỏa tân văn tuyến)'' | 導火新聞線 | Chiêm Thụy Hoa (Tài xế minibus) |} ===Phim truyền hình=== {| class="wikitable" |- !"style="width: 4%;"|Năm !"style="width: 18%;"|Tên phim !"style="width: 20%;"|Tên phim tiếng Hoa !"style="width: 20%;"|Vai diễn |- | rowspan="2"| 1984 | ''Hiệp nữ Thu Cẩn'' | 秋瑾 | Hattori Shigeko |- | ''Sở Lưu Hương và người dơi'' | 楚留香之蝙蝠傳奇 | Hoa Chân Chân |- | rowspan="3"| 1985 | ''Đại Hương Cảng'' | 大香港 | Thư Vy |- | ''Đại hạ'' | 大廈 | Lý Bội Kỳ |- | ''Dương gia tướng'' | 楊家將 | Dương Tứ Nương |- | rowspan="3"| 1986 | ''Cuộc đời qua ống kính'' | 銀色旅途 | Diệp Tố San |- | ''Tiết Đinh San chinh tây (Tiết Đinh San và Phạm Lê Hoa)'' | 薛丁山征西 | Đậu Tiên Đồng |- | ''Toản thạch Vương lão ngũ'' | 鑽石王老五 | |- | rowspan="4"| 1987 | ''Đại thành tiểu tử'' | 大城小子 | Cốc Mai Lệ |- | ''Bắc Đẩu tiên phong'' | 北斗先鋒 | Tạ Khiết Oánh |- | ''Thời lai vận đáo'' | 時來運到 | Dương Tứ Nương |- | ''Kỳ môn quỷ cốc'' | 奇門鬼谷 | Tư Mã Tĩnh |- | rowspan="4"| 1988 | ''Lưu trụ minh thiên'' | 留住明天 | Bối Bích Du |- | ''Doanh Thiện truyền kỳ'' | 贏單傳奇 | Mông Thổ Kim |- | ''Hồng Hy Quan'' | 洪熙官 | Vương Uyển Băng |- | ''Thư kích thần tham'' | 狙擊神探 | Nghê Gia Mỹ |- | rowspan="3"| 1989 | ''Ma đăng tiểu bảo'' | 摩登小寶 | Chu Ngọc Châu |- | ''Phi hổ quần anh'' | 飛虎群英 | Anita (Uyển Hoa) |- | ''Hoàn ngã bản sắc'' | 還我本色 | Vương Bội Bội |- | rowspan="2"| 1990 | ''Thục Sơn kỳ hiệp'' | 蜀山奇俠 | Sa Diễm Hồng |- | ''Nhiên thiêu tuế nguyệt'' | 燃燒歲月 | Ngọc Sinh Yên |- | rowspan="2"| 1991 | ''Tuyết sơn phi hồ'' | 雪山飛狐 | Băng Tuyết Nhân, vợ của Trình Linh Tố/Hồ Nhất Đao |- | ''Tối ái thị thùy'' | 最愛是誰 | Kỷ Quân Như |- | rowspan="3"| 1992 | ''Bao Thanh Thiên chi huyết vân phiên truyền kỳ/Thanh long châu/Âm dương phán'' | 包青天之血雲幡傳奇/青龙珠/阴阳判 | Liên Thái Vân/Nhiếp Tiểu Hồng/Trương Di Phân |- | ''Duyên định tam sinh'' | 緣定三生 | |- | ''Thiên sư chung quỳ chi hồng mai các'' | 天师钟馗之红梅阁 | Lý Tuệ Nương |- | rowspan="1"| 1994 | ''Thất hiệp ngũ nghĩa công chúa đào hôn'' | 七俠五義公主逃婚 | Triệu Lâm công chúa |- | rowspan="5"| 1995 | ''Bồ công anh'' | 蒲公英 | |- | ''Hào môn kiếp'' | 豪門劫 | |- | ''Sáng nghiệp tiên phong'' | 创业先锋 | |- | ''Bao Thanh Thiên chi bạn huyết trung hồn'' | 包青天之叛血忠魂 | Bạch Thủy Tiên |- | ''Quốc tính da truyền kỳ'' | 國姓爺傳奇 | Đỗ Tiểu Nguyệt |- | rowspan="6"| 1996 | ''Trản quỷ lão đậu'' | 盞鬼老豆 | Trang Thục Hiền |- | ''Tây du ký'' | 西遊記 | Quan Âm |- | ''Hương dã kỳ đàm--Tân Uyên ương hồ điệp mộng'' | 鄉野奇譚—新鴛鴦蝴蝶夢 | Bạch Tiểu Phụng |- | ''Tam Quốc anh hùng truyện - Quan Công'' | 三国英雄传·关公 | Hoàng Thị |- | ''Tinh tọa nữ nhân chi xạ thủ tọa--Thuyết liễu tái kiến dĩ hậu'' | 星座女人之射手座—說了再見以後 | Thẩm Á Nhàn |- | ''Thiên địa kỳ anh Hoa Mộc Lan'' | 天地奇英花木兰 | Hồ Diễm |- | rowspan="4"| 1997 | ''Bố đại hòa thượng'' | 布袋和尚 | Bạch Như Ngọc |- | ''Quốc tế hình cảnh - Ngọc Sơn thư kích'' | 国际刑警·玉山狙击 | Tiểu Quân |- | ''Ốc xí hữu cá phì đại lão'' | 屋企有個肥大佬 | Mạc Lệ Bình |- | ''[[Tuyết hoa thần kiếm]]'' | 雪花神劍 | Nhiếp Tiểu Phụng |- | rowspan="1"| 1998 | ''Cử đầu tam xích hữu thần minh chi ngã thị thâu độ khách'' | 舉頭三尺有神明之我是偷渡客 | Dương Vịnh Mai |- | rowspan="3"| 1999 | ''Đao ca, đa tình đao'' | 刀歌—多情刀 | Hào Cơ |- | ''Thổ Địa công truyền kỳ chi tương quân chi ái'' | 土地公传奇之将军之爱 | Trịnh Tân Di |- | ''Sáng thế tình'' | 创世情 | Khang Bội Quân |- | rowspan="2"| 2000 | ''Võng sát'' | 网杀 | |- | ''Dụng tẫn nhất sanh đích ái'' | 用尽一生的爱 | Phương Lương Quân |- | rowspan="1"| 2001 | ''Tao Đông Pha'' | 騷東坡 | Vương Triều Vân |- | rowspan="1"| 2007 | ''Tính bổn thiện - "Thử tình khả tái"'' | 性本善-《此情可再》 | Đan Thân Ma Mễ Lý Thái |- | rowspan="1"| 2009 | ''Cân hồng đính bạch đại tam nguyên'' | 跟紅頂白大三元 | Mã Linh Lung |- | rowspan="3"| 2010 | ''Nhất niệm chi gian - "Phá hiểu"'' | 一念之間-《破曉》 | Thái Khiết |- | ''Một hữu tường đích thế giới 1 - "Độc lập tuyên ngôn"'' | 沒有牆的世界1-《獨立宣言》 | Chủ nhiệm công trường Hà Cô Nương |- | ''Tinh quang xán lạn'' | 星光灿烂 | |- | rowspan="1"| 2011 | ''Nhất ốc trụ gia nhân'' | 一屋住家人 | |- | rowspan="3"| 2012 | ''Đổ hải mê đồ 2012'' | 賭海迷徒2012 | A Bình Thái Thái |- | ''Dạ bất miên'' | 夜不眠 | |- | ''Độc hải phù sinh 2012'' | 毒海浮生2012 | Đàm Thái |- | rowspan="1"| 2013 | ''Tê liệt'' | 撕裂 | |- | rowspan="4"| 2014 | ''Tính bổn thiện 2014 mê cung lý đích ác mộng'' | 性本善2014 迷宮裡的惡夢 | |- | ''Y hộ nhân sinh'' | 醫護人生 | Y tá Trần Cô Nương |- | ''Quyết chiến (Tuyển chiến)'' | 選戰 | Lý Chỉ Quân |- | Kiếp sau không làm người Hong Kong ''(Lai sinh bất tố Hương Cảng nhân)'' | 來生不做香港人 | Tiêu Thục Tuệ |- | rowspan="5"| 2015 | ''Khúc nhạc tình yêu (Đồng thoại luyến khúc 201314)'' | 童話戀曲201314 | Dư Vịnh Đình |- | ''Mẹ tôi là hoa hồng đen (Ngã a ma hệ hắc mai côi)'' | 我阿媽係黑玫瑰 | Đỗ Khải Vịnh |- | ''Mạt nhật+5'' | 末日+5 | Du Mỹ Linh |- | ''Miêu nhân truy ái kí'' | 大猫儿追爱记 | Mẹ của Bùi Các |- | ''Hướng hạnh phúc xuất phát'' (nguyên tác: ''Bán bộ thiên nhai'') | 向幸福出发 | Hàn Mẫu (Khách mời) |- | rowspan="2"| 2016 | ''Sư tử sơn hạ - "Thành trung Bồng Lai"'' | 獅子山下2016 - 《城中蓬萊》 | A Linh |- | ''Vô gian đạo'' | 無間道 | Vợ Trương Đĩnh |- | rowspan="2" | 2017 | ''Ngã đích 1997'' | 我的1997 | Lý Thái Thái |- | Năm ấy hoa nở trăng vừa tròn | 那年花開月正圓 | Trịnh Thị |- | rowspan="3" |2018 | ''Phi hổ cực chiến'' | 飛虎極戰 | Xà Gia Như |- |Thực tập sinh xinh đẹp |美麗見習生 |Hiệp Tịnh Di |- |Thủ hộ thần |守護神之保險調查 |Eva |- |2019 |Truy tìm nàng giọng cao |牛下女高音 |Cam Tịnh Di |- |2020 |[[Bão táp gia nghiệp]] |大醬園 |Tịnh Đức Dung |- |2021 |[[Bác sĩ nhi khoa (phim truyền hình)|Bác sĩ nhi khoa]] |星空下的仁醫 |Chung Hoài Sương (Flora) |- |Chưa phát sóng |Chuyện tình Hương Cảng |香港愛情故事 |Mạch Thiếu Hà |- |Đang quay | |BB大曬 |Đường Bội Linh (Elaine) |- |2022 |Khinh Công |輕·功 |Mục Diệu/Hà Tác |} ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== *[http://hkmdb.com/db/people/view.mhtml?id=6823&display_set=eng HongKong Movie Database - Mimi Kung] *[http://www.imdb.com/name/nm1854939/ Internet Movie Database - Mimi Kung] [[Thể loại:Sinh năm 1963]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Nữ diễn viên Hồng Kông]] qrfv3zgyr5al0ncgxfmz4fqw986ehp8 Tuyết hoa thần kiếm 0 7758712 70740673 69617994 2023-09-30T08:06:59Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Infobox television |show_name = Tuyết hoa thần kiếm<br>The Snow is Red<br>雪花神劍 |image = The Snow is Red poster.jpg |image_size = 300px |caption = |show_name_2 = |genre = Cổ trang, [[Võ hiệp]] |format = |creator = |developer = |writer = [[Ngọa Long Sinh]] (nguyên tác)<br>[[Trần Chí Cường]]<br>[[Lý Tán Tường]]<br>[[Tiêu Quốc Hoa]]<br>[[Quách Bảo Hiền]]<br>[[Chu Yến Nhàn]] |director = [[Hoàng Cẩm Điền]]<br>[[Đàm Hữu Nghiệp]]<br>[[Lý Tuệ Châu]]<br>[[Đặng Vỹ Ân]]<br>[[Ôn Vỹ Cơ]]<br>[[Trần Tân Hiệp]] |creative_director = |presenter = |starring = [[Dương Cung Như]]<br>[[Trần Vĩ]]<br>[[Viên Văn Kiệt]]<br>[[Cung Từ Ân]]<br>[[Mễ Tuyết]]<br>[[Khương Đại Vệ]]<br>[[Từ Thiếu Cường]]<br>[[Chân Chí Cường]] |judges = |voices = |narrated = |theme_music_composer = |opentheme = '''Bản tiếng Quảng Đông''':<br>''Ái bất liễu vong bất liễu'' (愛不了忘不了) do [[Mạch Tử Kiệt]] và [[Vương Bội]] trình bày |endtheme = '''Bản tiếng Quảng Đông''':<br>''Nam nhi vô lệ'' (男兒無淚) do [[Viên Văn Kiệt]] trình bày |composer = [[Hoàng Bang Hiền]] |country = |language = [[Tiếng Quảng Đông]] |num_seasons = |num_episodes = 40 |list_episodes = |executive_producer = |producer = [[Tiêu Sênh]] |editor = [[Chung Chánh Lương]] |location = |cinematography = |camera = |runtime = 45 phút/tập |company = |distributor = |channel = Đài truyền hình Á Châu (Hồng Kông) |picture_format = |audio_format = |first_run = |first_aired = 28 tháng 7 năm 1997 (Hồng Kông) |last_aired = 19 tháng 9 năm 1997 (Hồng Kông) |status = |preceded_by = |followed_by = |related = |website = |production_website = }} '''''Tuyết hoa thần kiếm''''' ([[tiếng Trung Quốc|tiếng Trung]]: 雪花神劍; [[tiếng Anh]]: The Snow is Red) là bộ phim truyền hình cổ trang, chuyển thể từ tiểu thuyết ''[[Giáng Tuyết Huyền Sương]]'' của nhà văn [[Ngọa Long Sinh]]. Bộ phim gồm 40 tập, được phát sóng trên [[Đài truyền hình Á Châu]] của [[Hồng Kông]] vào năm 1997, sau đó được phát sóng trên Đài truyền hình [[Đài truyền hình trung ương Trung Quốc#Kênh thu phí|CCTV Nostalgia Theater]]. ==Nội dung== Vào cuối thời [[Nam Tống]], thiên hạ nhiễu nhương vì sự tranh giành trục lợi của chánh tà hai phái. Tất cả đều bắt nguồn từ việc muốn làm chủ tấm bản đồ tiềm tàng nhiều thánh vật. Lòng tham lam, sự hung tàn đã tạo nên bao phong ba bão táp khiến cho bao người vô tội phải tắm trong bể máu, bao kẻ hiền lương phải thịt nát xương tan vì mưu đồ của những kẻ cuồng vọng. Chồng thù vợ, cha nghịch con, em giết anh, trò phản bội thầy. Luân lý xã hội bị thay thế bằng những thủ đoạn tàn bạo, những trò bán rẻ lương tâm. Vì an nguy của cả võ lâm, các bang phái trên giang hồ quyết tâm truy sát Nhiếp Mỵ Nương – một nữ ma đầu có võ công cái thế ôm mộng khôi phục Thánh Giáo…. Cái chết thương tâm của Nhiếp Mỵ Nương đã khiến cho Nhiếp Tiểu Phụng- đứa con gái duy nhất của ả, cũng là tàn dư cuối cùng của Thánh Giáo khắc cốt một mối thâm thù. Mười sáu năm sau, với tất cả những ân, oán, tình, thù, Tiểu Phụng đã khiến giang hồ một lần nữa chìm trong biển máu với những cuộc tàn sát vô cùng thảm khốc…. ==Diễn viên== <!--{| border=1--> <!--{| border=1--> {| class="wikitable" width="40%" |- style="background:cornflowerblue; color:white" align=center |style="width:12%"|'''Diễn viên'''||style="width:12%"|'''Nhân vật''' |- |[[Dương Cung Như]] |Mai Giáng Tuyết |- |[[Trần Vĩ]] |Trần Huyền Sương |- |[[Cung Từ Ân]]<br>[[Phan Bội Vấn]] |Nhiếp Tiểu Phụng (lúc lớn)<br>Nhiếp Tiểu Phụng (lúc nhỏ) |- |[[Khương Đại Vệ]] |La Huyền |- |[[Từ Thiếu Cường]] |Vạn Thiên Thành |- |[[Viên Văn Kiệt]] |Phương Triệu Nam |- |[[Mễ Tuyết]] |Nhiếp Mỵ Nương |- |[[Chân Chí Cường]] |Trần Thiên Tướng |- |[[Lô Huệ Quang]] |Giáp Sinh |- |[[Cao Hùng (diễn viên)|Cao Hùng]] |Thượng Quan Thiên Bằng |- |[[Ngô Thiếu Cương]] |Thượng Quan Vĩ |- |[[Vương Diễm Na]] |Chu Huệ Anh |- |[[Hoàng Bảo Hân]] |Vân Mộng Liên |- |[[Lê Thục Hiền]] |Dư Anh Hoa |- |[[Tăng Vĩ Minh]] |Sử Mưu Độn |- |[[Lý Nhuận Kỳ]] |Thượng Quan Hoàng |- |[[Mâu Phi Lâm]] |Bồ Hồng Ngạc |- |[[Hoàng Thụ Đường]] |Nam quái Vu Kỳ |- |[[Cam Sơn]] |Bắc quái Tất Hữu |- |[[Tư Mã Hoa Long]] |Chưởng môn chùa Thiếu Lâm (sư thúc của Giác Sinh) |- |[[Quan Vĩ Luân]] |Chu Bội |- |[[Mã Tông Đức]] |Đại Phương Thiền Sư |- |[[Vĩ Liệt]] |Ngôn Lăng Phủ |- |[[Tiêu Kiện Khanh]] |Nhiếp Tinh Tà |} ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== *[http://www.douban.com/group/topic/15168484/ ''Tuyết Hoa Thần Kiếm''] trên Douban *[http://www.yesasia.com/global/雪花神劍-dvd-完-atv劇集-美國版/1021917465-0-0-0-zh_TW/info.html ''Tuyết Hoa Thần Kiếm''] trên YesAsia *[http://edu.ocac.gov.tw/culture/chinese/cul_kungfu/c/4122-5.htm ''Tuyết Hoa Thần Kiếm''] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20201129015318/http://edu.ocac.gov.tw/culture/chinese/cul_kungfu/c/4122-5.htm |date=2020-11-29 }} trên Trung tâm Giáo dục Mạng Toàn cầu Trung Quốc [[Thể loại:Phim cổ trang]] [[Thể loại:Phim truyền hình Hồng Kông]] [[Thể loại:Phim truyền hình lấy bối cảnh thời Nam Tống]] [[Thể loại:Phim dựa theo tác phẩm của Ngọa Long Sinh]] [[Thể loại:Chương trình truyền hình của ATV]] 76mbxo6u8btuc7qkowpr6wy58hskgow De la Conquête de Constantinople 0 7758713 70967131 69177954 2023-12-13T18:08:53Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Crusaders attack Constantinople.jpg|thumb|right|250px|Bức tiểu họa mô tả cuộc tấn công kinh thành Constantinopolis của Thập tự quân lấy từ ấn bản đầu thế kỷ 14 trong tác phẩm của Villehardouin]] '''''De la Conquête de Constantinople''''' (''Chinh phục kinh thành Constantinople''), là tác phẩm [[tự sự]] lâu đời nhất còn sót lại của nền văn xuôi [[lịch sử Pháp]], và được coi là một trong những nguồn sử liệu quan trọng nhất về cuộc [[Thập tự chinh thứ tư]]. Tác phẩm được biên soạn bởi [[Geoffroi de Villehardouin]], một nhà quý tộc, hiệp sĩ và là thành viên Thập tự quân đóng một vai trò quan trọng trong cuộc Thánh chiến này, sau khi tham gia cuộc viễn chinh trở về, ông đã tường thuật lại những điều mắt thấy tai nghe về [[Cuộc vây hãm Constantinopolis (1204)|cuộc xâm chiếm thành công]] kinh thành [[Constantinopolis]] của [[Đế quốc Đông La Mã]] vào ngày [[13 tháng 4]] năm [[1204]]. ==Bối cảnh== [[Tập tin:De La Conqueste de Constantinoble.png|thumb|right|250 px|Trang đầu của bản in quyển Biên niên sử]] Villehardouin có mặt ngay từ những ngày đầu của Thập tự chinh trong một cuộc tranh tài đầy cam go năm 1199 do [[Thibauld III xứ Champagne]] tổ chức. Suốt cuộc Thập tự chinh kéo dài đến năm năm, ông từng giữ nhiều trọng trách như phái viên, sứ giả, ủy viên hội đồng, và thậm chí là một nhà lãnh đạo quân sự tại [[Trận Adrianople (1205)|trận chiến ở Adrianople năm 1205]]. Vài năm sau, Villehardouin dành thời gian để ghi chép lại câu chuyện mắt thấy tai nghe về những biến cố của cuộc Thập tự chinh thứ tư. Villehardouin đã viết tác phẩm của mình theo phong cách sử thi. Tác phẩm được viết theo góc nhìn người thứ ba, và kết hợp tính khách quan và quan điểm giáo hội. Một kỹ thuật phổ biến trong tác phẩm này kể lại một trận đánh hay sự kiện theo đúng những phương châm nhà binh và mang tính chủ quan, và kèm theo đó là lời giải thích cá nhân và tôn giáo của tác giả về kết quả của chúng. Lấy ví dụ từ một đoạn tác giả mô tả kinh thành Constantinopolis như sau:<ref>''Những mẩu chuyện lịch sử văn minh thế giới'', Đặng Đức An chủ biên, Nhà xuất bản Giáo dục, 2003, tr. 234</ref> <blockquote> Các người ngắm Constantinopolis không thể tưởng được rằng có thể có một đô thị giàu có như vậy: nào các bức tường thành, các tháp bao vây thành thị, các dinh cơ sang trọng, các nhà thờ cao vút, mà nếu mắt không nhìn thấy, thì không tin được rằng có thể có được. Đô thành vừa dài vừa rộng, quả thực xứng đáng là một thủ đô. Ai mục kích quanh cảnh này cũng thấy rung động trong lòng và nhận rằng từ khi thế giới thành lập, chưa bao giờ ai dám xây dựng một công trình vĩ đại như vậy. </blockquote> Villehardouin đưa ra những gợi ý và tham khảo liên tục cho các sự kiện trong tương lai và phớt lờ các nhân vật vào lúc này. Ông đã định nghĩa kết quả bằng các thuật ngữ của riêng mình và không cho phép độc giả tự đưa ra kết luận về hành động của các nhân vật. Tác giả tóm tắt các sự kiện dẫn đến các cuộc đàm phán của Alexis với Thập tự quân. So sánh điều này với tài liệu viết về cuộc Thập tự chinh thứ tư của một chứng nhân đương thời là hiệp sĩ [[Robert de Clari]]. Cuộc Thập tự chinh của ông không chỉ đơn thuần là một cuộc Thánh chiến, mà nó còn là một sự kiện trọng đại đến nỗi tác giả đã phải tái sử dụng bằng những chi tiết dài dòng và đoạn văn mô tả các nhân vật chủ chốt trong tác phẩm của mình. Villehardouin cho biết viên [[Tổng trấn Venezia]] chỉ là một kẻ mù lòa dũng cảm chỉ huy quân mình lâm trận. Những nghiên cứu đương đại vẫn chưa rõ tính xác thực của đoạn văn này nhưng dựa vào đó thì người ta cho rằng vị này thực ra chỉ mắc chứng cận thị hoặc có thị lực kém mà thôi. Ông còn soạn nhiều tài liệu tham khảo cho bản ''[[Trường ca Roland]]''. Giống như bộ sử thi trước đây, Villehardouin miêu tả quân đội Pháp được lựa chọn để thực hiện theo ý Chúa. Khi Villehardouin mô tả cách mà Bá tước Louis từ chối rời khỏi chiến trường, rõ ràng có nhắc đến về các nhiệm vụ tuyệt đỉnh của Roland trong bộ sử thi của ông. Những lời nói của Villehardouin — lúc thì chính xác lúc thì không — giới thiệu một tài liệu cá nhân sống động về cuộc Thập tự chinh thứ tư. Ngay từ đầu, Villehardouin tuyên bố rằng ông là một người hành hương, nhưng ông không bao giờ giải thích giáo lý này của cuộc Thập tự chinh. Một sự thiếu sót khác là ảnh hưởng của [[Fulk xứ Neuilly]] đối với nguồn gốc của cuộc Thập tự chinh thứ tư. Villehardouin chỉ là kể lại về những thành công trong tác phẩm của mình. Một phần gây hiểu nhầm của cuốn sách là cung cách đối xử với phái viên của Villehardouin và các cuộc đàm phán dẫn đến [[Venezia]] trở thành hải cảng trung tâm của cuộc Thập tự chinh thứ tư. Nhiều sử gia đã mô tả sự tính toán của Villehardouin về số người và ngựa cần thiết cũng như sự nhiệt tình hào hiệp kết hợp với [[chủ nghĩa duy tâm]] của [[Kitô giáo]]. Villehardouin tuyên bố rằng trên thực tế người Venezia mới là những kẻ bị lừa gạt, nhưng Villehardouin đã tính toán quá lố (chỉ có 11.000 người xuất hiện thay vì hơn 33.000 người theo kế hoạch). Villehardouin hướng sự chú ý đến những Thập tự quân có thể rời khỏi các cảng khác. Villehardouin ghi chép về Hội đồng tại Zara với những chi tiết cụ thể, và do đó tạo ra một cái nhìn tiêu cực về phần này của cuộc Thập tự chinh. Ông mô tả cách thức mà các công dân của Zara nài nỉ Thập tự quân không nên tấn công một thành phố Thiên Chúa giáo và tỏ ra không một chút thiên vị nào khi viết về các vụ cướp bóc của Thập tự quân. Ông cũng chỉ ra rằng người Pháp sẽ không tấn công Zara và nhiều người đã đào ngũ khỏi Thập tự quân. Thái độ này tiếp tục với những đoạn mô tả của ông về cuộc bao vây tại Constantinopolis. Ông đã kinh hoàng trước hành động man rợ của binh lính Thập tự quân và tả lại cảnh tàn phá và trộm cắp. Tác giả tuyên bố rằng Constantinopolis có giá trị và di tích cổ đại tương đương với phần còn lại của thế giới. Xuyên suốt cuốn sách của mình, Villehardouin thể hiện một sự hiểu biết về lịch sử và nền văn hoá Hy Lạp khiến quan điểm của ông trở nên hoàn chỉnh hơn. ==Trích đoạn== Đoạn đầu tiên từ Biên niên sử được sao chép ở đây: <blockquote> Sachiez que mille cent quatre-vinz et dix huit ans après l'incarnation nostre seingnor Jésus Christ, al tens Innocent trois, apostoille de Rome, et Philippe, roi de France, et Richart, roi d’Angleterre, ot un saint home en France qui ot nom Folques de Nuilli. Cil Nuillis siet entre Lagny-sor-Marne et Paris; e il ère prestre et tenoit la paroiche de la ville. Et cil Folques dont je vous di, comença à parler de Dieu par France et par les autres terres entor, et Nostre Sires fist maint miracles por luy. Sachiez que la renommée de cil saint home alla tant qu’elle vint a l'apostoille de Rome, Innocent; et l’apostoille envoya en France et manda al prod'ome que il empreschast des croiz par s’autorité. Et après y envoia un suen cardonal, maistre Perron de Chappes, croisié, et manda par luy le pardon tel come vos dirai: Tuit cil qui se croisieroient et feroient le service Dieu un an en l’ost, seroient quittes de toz les péchiez que il avoient faiz, dont il seroient confés. Por ce que cil pardons fu issi granz, si s’en esmeurent mult li cuers des gens; et mult s’encroisièrent por ce que li pardons ère si grans. </blockquote> dịch thành:<ref>Bản dịch của Frank T. Marzials, (London: J.M. Dent, 1908)</ref> <blockquote> Bạn nên biết rằng đã một ngàn một trăm chín mươi bảy năm sau khi Chúa Kitô của chúng ta nhập thế, vào thời của Giáo hoàng Rôma Innocent, và Vua nước Pháp Philip, và Vua nước Anh Richard, ở Pháp có một người đàn ông thánh thiện tên là Fulk xứ Neuilly - mà Neuilly thì nằm giữa Lagni-sur-Marne và Paris - và ông là một linh mục và góp sức chữa bệnh cho ngôi làng này. Và người ta kể rằng Fulk bắt đầu nói về Chúa ở khắp chốn Île-de-France, và các vùng miền khác xung quanh; và bạn phải biết là theo lời ông nói thì Chúa đã làm nhiều phép lạ. Có điều bạn cần biết thêm rằng danh tiếng của người đàn ông thánh thiện này đã lây lan đến mức nó đến tai Giáo hoàng Rôma, Innocent; và Giáo hoàng liền đi sang Pháp, và ra lệnh cho người đàn ông xứng đáng đó phải rao giảng thánh giá (Thập tự chinh) theo uy quyền của ngài. Và sau đó Giáo hoàng đã cử một hồng y của ngài là Đức cha Peter thành Capua, thân hành đến lấy thập tự giá, để tuyên bố sự Xá tội mà bây giờ tôi sẽ kể với bạn, tức là tất cả những ai nhận lấy thập tự giá và phụng sự chủ nhân trong một năm, sẽ được giải thoát khỏi tất cả những tội lỗi mà họ đã phạm phải và thừa nhận trong lời thú tội. Và bởi vì sự xá tội này lớn đến như vậy, đã làm xúc động trái tim nhiều người, và họ đã lấy thập tự giá nhằm đánh đổi sự tha thứ lớn lao hơn nữa. </blockquote> ==Chú thích== {{tham khảo}} ==Tham khảo== *Beer, Jeanette M. A. ''Villehardouin: Epic Historian,'' Librarie Droz, 1968 *Burckhardt, Jacob. ''Judgement on History and Historians,'' Garland Publishing, 1984 *Godfrey, John. ''1204: The Unholy Crusade,'' [[Oxford University Press]], 1980 *Joinville and Villehardouin. ''Chronicles of the Crusades,'' Penguin Books, 1963 *Michaud, Joseph Francois. ''Michaud's History of the Crusades,'' AMS Press, 1973 *Queller, Donald E. ''The Fourth Crusade,'' University of Pennsylvania Press, 1977 * {{chú thích sách|author=Smalley, Beryl|title=Historians in the Middle Ages|year=1974|isbn=0-684-14121-3|publisher=Thames and Hudson}} ==Liên kết ngoài== *[http://www.fordham.edu/halsall/basis/villehardouin.html ''Memoirs'' hoặc ''Chronicle of The Fourth Crusade and The Conquest of Constantinople''] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20131011224448/http://www.fordham.edu/halsall/basis/villehardouin.html |date=2013-10-11 }} - Bản dịch tiếng Anh *[http://www.utexas.edu/cola/centers/lrc/eieol/ofrol-7-X.html Old French Online, Lesson 7] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20121011165744/http://www.utexas.edu/cola/centers/lrc/eieol/ofrol-7-X.html |date=2012-10-11 }} - Một số văn bản gốc được phân tích cú pháp *Toàn văn có sẵn bản trực tuyến, ấn bản của [[Jean Alexandre Buchon]], [https://books.google.com/books?id=ousLRdxxUkAC&pg=PT1&dq=chronique+de+la+prise+de+constantinople#PPT9,M1 trên Google Books] (gồm các từ được dịch sang tiếng Pháp hiện nay, do biên tập viên thêm vào), 1828, [[Paris]]. {{DEFAULTSORT:De la Conquete de Constantinople}} [[Thể loại:Văn học thập tự chinh]] [[Thể loại:Văn học Pháp]] 8jklpqfcuqcva3tdz9cydliv2t8k575 Grand Theft Auto (Game Boy Advance) 0 7758715 70807259 69397013 2023-10-20T15:42:32Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 2 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Infobox video game |title=Grand Theft Auto |image=Grand Theft Auto GBA cover.jpg |image_size = 300px |caption= |developer = [[Digital Eclipse]] |publisher = [[Rockstar Games]] |series = ''[[Grand Theft Auto]]'' |director = Michael Mika Sr. |producer = James Stanley<br />William S. Schmitt |programmer = [[Cathryn Mataga]] |writer = James Stanley |artist = Boyd Burggrabe<br/>Daniel Shallock |released = 26 tháng 10 năm 2004<ref name="Release_Date"/> |genre = [[Trò chơi hành động phiêu lưu|Hành động phiêu lưu]] |modes = [[Chơi đơn]] |platforms = [[Game Boy Advance]] | previous = ''[[Grand Theft Auto: Vice City]]'' | later = ''[[Grand Theft Auto: San Andreas]]'' }} '''''Grand Theft Auto''''' là một game [[Trò chơi hành động phiêu lưu|hành động phiêu lưu]] do hãng [[Digital Eclipse]] phát triển và [[Rockstar Games]] phát hành cho hệ máy chơi game cầm tay [[Game Boy Advance]], trò chơi được phát hành vào ngày 26 tháng 10 năm 2004.<ref name="Release_Date">{{chú thích web |url=http://www.rockstargames.com/grandtheftauto/gba/ |title=Grand Theft Auto Advance |author=[[Rockstar North]] |publisher=[[Rockstar Games]] |accessdate=ngày 25 tháng 8 năm 2013 }}</ref> Game được gọi là '''''Grand Theft Auto Advance''''' trên màn hình tiêu đề của nó; trang bìa của trò chơi và tất cả các tài liệu quảng cáo đều đề cập đến tựa game này với cái tên đơn giản là ''Grand Theft Auto''.<ref name="autogenerated1">{{chú thích web|url=http://au.ign.com/games/grand-theft-auto/gba-621241 |title=Grand Theft Auto - Game Boy Advance |publisher=[[IGN]] |accessdate=ngày 28 tháng 4 năm 2007 }}</ref> Game được chơi từ [[góc nhìn từ trên xuống]]; góc nhìn này đã được nhìn thấy trong hai bản đầu tiên của dòng game, ''[[Grand Theft Auto (trò chơi điện tử)|Grand Theft Auto]]'' và ''[[Grand Theft Auto 2]]'', nhưng các nhiệm vụ phụ tùy thuộc vào những loại phương tiện trong game (như "Vigilante" và "Paramedic"), [[HUD (trò chơi máy tính)|màn hình hiển thị HUD]] và phần lớn vũ khí, lần đầu tiên được giới thiệu trong các bản sao ba chiều cũng có mặt trong game. ==Bối cảnh== Game lấy bối cảnh tại [[Liberty City (Grand Theft Auto)|Liberty City]], một thành phố giả tưởng của ''Grand Theft Auto'' đã từng xuất hiện nổi bật nhất trong ''[[Grand Theft Auto III]]'', vào năm 2000. Thực vậy, thông báo sớm nhất của trò chơi này là nó sẽ là một bản chuyển thể của ''Grand Theft Auto III'', nhưng tại một số điểm trong quá trình phát triển (không rõ chính xác thời điểm này xảy ra) ý tưởng này đã bị từ chối, có thể là do những hạn chế về mặt kỹ thuật và thời gian cần thiết để tái tạo lại nhiệm vụ của phiên bản trước đó trong môi trường mới 2D. Tựa game này đã được phát hành như là một tác phẩm [[tiền truyện]] của ''Grand Theft Auto III'', diễn ra một năm trước các sự kiện trong ''Grand Theft Auto III''. Khi nó diễn ra tại thành phố Liberty City của ''Grand Theft Auto III'', các biến cố quen thuộc xuất hiện lại và cách bố trí đường phố chung là như nhau. Tuy nhiên, tất cả các địa điểm bí mật quen thuộc như Rampages, những gói đồ ẩn và đường dốc đều được thay đổi lại hết, vì vậy người chơi từng quen thuộc với các góc phố và những con hẻm trong ''Grand Theft Auto III'' sẽ phải khám phá lại chúng trong phiên bản ''Grand Theft Auto'' này. Ba hòn đảo của thành phố đã có sự thay hình đổi dạng rõ rệt và các yếu tố khó mà giải thích nổi đối với góc nhìn từ trên xuống, vì vậy không còn có bất kỳ bề mặt dốc, và đường hầm và hệ thống đường sắt đều được nhà sản xuất gỡ bỏ để phù hợp với đồ họa của hệ máy này. ==Cốt truyện== Mike từng là một tên tội phạm nhỏ, làm việc cho Vinnie vốn quen biết nhiều hơn. Chính Vinnie đã ra tay cứu giúp anh khi Mike còn là kẻ vô gia cư, mặc dù không có nhiều thông tin được tiết lộ về việc này. Mọi việc bắt đầu từ lúc Mike đang tính chuyện rời khỏi [[Liberty City (Grand Theft Auto)|Liberty City]] cùng với Vinnie và rửa tay gác kiếm khỏi quãng đời lầm lỗi ở chỗ mới, giống như San Fierro hoặc Vice City, nhưng Vinnie quyết định rằng họ nên tìm kiếm thêm một vài công việc từ ông chủ của họ là Mafia (dù không tiết lộ đây là gia đình Mafia nào; địa điểm của trò chơi trong niên biểu ''Grand Theft Auto'' cho thấy có thể đây chính là Forellis, hoặc nhiều khả năng là Leones), trước khi đi khỏi Liberty, để có thể thu thập thêm tiền bạc nhằm ổn định cuộc sống nơi khác. Tuy nhiên, trong lần làm việc gần đây nhất sẽ đảm bảo cho họ đủ số tiền mơ ước, Vinnie thiệt mạng trong một vụ nổ bom xe, khiến toàn bộ số tiền mồ hôi nước mắt của họ bị thiêu hủy trong phút chốc. Mike từ lâu đã coi Vinnie giống như một người cha thứ hai, tức giận thề rằng sẽ trả thù và giết chết kẻ đã đặt bom, rồi lên đường tìm kiếm câu trả lời. Nhiệm vụ theo đuổi mối thù truyền kiếp của Mike dẫn đến việc anh tự tách mình ra khỏi giới mafia. Mike trước tiên vào làm việc cho 8-Ball với lời khuyên anh nên đi kiếm Jonnie, một người pha chế rượu có mối liên hệ với bọn tội phạm trên toàn thành phố. Mike làm việc cho Jonnie với hy vọng khám phá ra sự thật, mặc dù vẫn khó chịu trước thói ngạo mạn của Jonnie. Cuối cùng, Mike phát hiện ra rằng Jonnie đã bị giết bởi vì anh sắp sửa lần ra được manh mối. Đồng thời, có người nhìn thấy Yardies đang chạy trốn khỏi quán bar của Jonnie và Mike đuổi theo bọn họ đến tận Đảo Staunton. Mike tỏ ra nghi ngờ về tay trùm của Yardie, King Courtney phải chịu trách nhiệm và đưa hắn vào tầm ngắm. King Courtney phủ nhận những lời buộc tội cho rằng chính hắn cũng là người chịu trách nhiệm vì Jonnie nợ tiền của Yardies. Mike và King Courtney cùng nhau tìm ra sự thật, nhưng Mike tự nhận thấy là mình chưa tiếp cận được sự thật. King Courtney nói cho Mike biết kẻ chủ mưu chính là lãnh đạo của băng Colombia Cartel, Cisco. Sau khi Mike đối đầu với Cisco, mới làm sáng tỏ một điều là King Courtney chỉ đang lợi dụng anh mà thôi. Mike quyết định làm việc cho Cisco để đổi lại lời hứa tìm ra ai là kẻ đứng đàng sau mọi thứ, và những thành tích phạm tội của Mike cũng thu hút sự chú ý của Asuka, người còn đứng ra giúp đỡ Mike tận tình. Trớ trêu thay, điều này có nghĩa là Mike kết thúc làm việc cho hai băng nhóm đang giao chiến lẫn nhau. Mike kết thúc mọi việc bằng cách giải cứu cô cháu gái bị bắt cóc của Asuka (điều mỉa mai cô này cũng chính là người bị Mike bắt cóc theo lệnh của Cisco). Trong các màn sau cùng của trò chơi, Mike mới nhận ra Cisco đã bị ám sát và đuổi theo kẻ giết người. Đến phút cuối thì anh phát hiện ra rằng Vinnie đã thực sự ngụy trang cái chết của mình, cũng như kế hoạch tổng thể của ông ta; một mình rời khỏi thành phố và phần tiền của Mike, nhưng âm thầm theo dõi Mike khắp thành phố để ngăn cản anh tìm ra sự thật. Vinnie và các vệ sĩ của hắn cố gắng giết Mike, nhưng trong trận đấu súng tay đôi Mike đã bắn Vinnie bị thương và lớn tiếng cảnh báo rằng anh sẽ là mục tiêu của giới tội phạm ngầm vì sự giàu có của Mike, nhưng Mike đã kết liễu hắn từ đời nào rồi. Trong vài nhiệm vụ tiếp theo, 8-Ball bị tống giam (bối cảnh trong vụ trốn thoát của nhân vật này trong đoạn phim mở đầu của ''Grand Theft Auto III'''), và Mike biết rằng giờ mình là mục tiêu của Cartel. Mike tham gia một trận thư hùng với tay trùm Cartel và biết được rằng King Courtney hiện đang săn đuổi Mike vì sự giàu có của anh. Mike và nhóm Yakuza tấn công nơi ẩn náu của King Courtney, nhưng đám Yakuza đã bỏ chạy trước khi mở đầu cuộc tấn công. Trong màn đấu súng gay go, Mike vẫn nắm lấy phần thắng thuộc về mình và suýt nữa thì giết được King Courtney, nhưng bất ngờ bị gián đoạn bởi một cuộc đột kích của đám cảnh sát. Mike buộc phải chạy trốn trong khi King Courtney bỏ chạy ngay lập tức. Trong cuộc truy đuổi ngoạn mục diễn ra sau đó, Mike tìm ra được chiếc máy bay riêng của Cisco và rời khỏi Liberty City một cách tốt đẹp để đến [[Colombia]] làm lại từ đầu. ===Nhân vật=== Trò chơi có cốt truyện mới hoàn toàn. Nhân vật chính không còn là [[Claude (Grand Theft Auto)|Claude]] nữa mà là một nhân vật mới mang tên Mike. Một số nhân vật từ bản ''Grand Theft Auto III'' còn xuất hiện trong game, bao gồm cả chủ tiệm bom [[Danh sách nhân vật trong Grand Theft Auto III#8-Ball|8-Ball]] và tên trùm [[Yakuza]] [[Danh sách nhân vật trong Grand Theft Auto III#Asuka|Asuka]], mặc dù không có nhân vật [[Mafia Ý]] nào từ ''Grand Theft Auto III'' hiện diện trong game, và các nhân vật mới hoàn toàn như Vinnie (bạn của Mike và là ông chủ đầu tiên của người chơi), Cisco (lãnh đạo của Colombian Cartel), và Yuka (cô cháu gái của Asuka) đã được nhà sản xuất thêm vào. Một số nhân vật chỉ nhắc đến qua loa trong ''Grand Theft Auto III'' thì giờ đây được gặp mặt trực tiếp, chẳng hạn như [[Danh sách nhân vật trong Grand Theft Auto III#King Courtney|King Courtney]], ông trùm của băng [[Yardie]].<ref>{{chú thích web|url=http://gtaoldskool.ucoz.com/index/gta_advance_characters/0-17 |title=GTA Old Skool - Characters |publisher=GTA Old Skool |date= |accessdate=ngày 17 tháng 9 năm 2012 }}</ref> ==Chi tiết kỹ thuật== Trò chơi đã được điều chỉnh vì những hạn chế phần cứng của Game Boy Advance. Kết quả là, nó không có những đoạn phim cắt cảnh hoạt hình, cũng như không có cả phần hội thoại của khách bộ hành từng được giới phê bình khen ngợi rất nhiều trên ''Grand Theft Auto III'''. Tất cả các đoạn phim cắt cảnh chỉ được thể hiện dưới dạng văn bản với những bức ảnh vẽ tay khuôn mặt các nhân vật, với phông nền chủ đề phía sau. Phong cách nghệ thuật nay tỏ ra phù hợp với phong cách nghệ thuật được sử dụng trên hình bìa và màn hình tải game của các phiên bản 3D trong dòng game. Thay thế mẫu đối thoại dành cho khách bộ hành, một số soundbites lấy từ ''Grand Theft Auto III'' được phát khi người chơi tông trúng xe của ai đó. Lời cảnh báo ngắn trên đài phát thanh của cảnh sát sẽ thông báo vị trí và loại xe của người chơi khi phạm tội. Trò chơi không có các kênh radio. Giống như các bản chuyển thể ''Grand Theft Auto'' và ''Grand Theft Auto 2'' của [[Game Boy Color]], mỗi chiếc xe đều có một giai điệu cố định liên tục lặp lại và không thể thay đổi. Chúng gồm những phần của một số giai điệu quen thuộc của ''Grand Theft Auto'', ''Grand Theft Auto 2'' và ''Grand Theft Auto III'', trong các phiên bản nhạc cụ. Mặc dù vậy, các đài phát thanh từ ''Grand Theft Auto III'' vẫn xuất hiện trên các bảng quảng cáo xung quanh Liberty City.<ref name=GamespotReview>{{chú thích web |url=http://www.gamespot.com/gba/adventure/grandtheftautogba/review.html?sid=6111483&om_act=convert&om_clk=gsupdates&tag=updates;title;4 |title=Grand Theft Auto review |first=Jeff |last=Gerstmann |publisher=[[GameSpot]] |date=ngày 26 tháng 10 năm 2004 |accessdate=ngày 28 tháng 4 năm 2007 }}{{Liên kết hỏng|date=2022-02-21 |bot=InternetArchiveBot }}</ref> {{Clear}} ==Đón nhận== {{Video game reviews | GR = 70%<ref>{{chú thích web |url=http://www.gamerankings.com/htmlpages2/919434.asp |title=Grand Theft Auto for Game Boy Advance |accessdate=ngày 8 tháng 5 năm 2008 |publisher=[[GameRankings]] |archive-date=2008-02-25 |archive-url=https://web.archive.org/web/20080225104708/http://www.gamerankings.com/htmlpages2/919434.asp |url-status=dead }}</ref> | MC = 68/100<ref name="metacritic2004">{{chú thích web|url=http://www.metacritic.com/game/game-boy-advance/grand-theft-auto |title=Grand Theft Auto for Game Boy Advance Reviews |accessdate=ngày 8 tháng 5 năm 2008 |publisher=[[Metacritic]]}}</ref> | GI = 7.5/10<ref name="ReferenceA">Game Informer review, Jan 2005, p.148</ref> | GSpot = 6.5/10<ref name="gamespot1">{{chú thích web |last=Gerstmann |first=Jeff |url=http://www.gamespot.com/gba/adventure/grandtheftautogba/review.html |title=Grand Theft Auto Advance Review |publisher=[[GameSpot]] |date=ngày 26 tháng 10 năm 2004 |accessdate=ngày 17 tháng 9 năm 2012 |archive-date=2011-06-24 |archive-url=https://web.archive.org/web/20110624063750/http://www.gamespot.com/gba/adventure/grandtheftautogba/review.html |url-status=dead }}</ref> | IGN = 8.5/10<ref name="autogenerated1"/> }} ''Grand Theft Auto Advance'' nhận được những nhận xét trái chiều từ giới phê bình. [[Hệ thống tổng hợp kết quả đánh giá|Theo trang web tổng hợp kết quả đánh giá]] [[GameRankings]], trò chơi này đã nhận được số điểm trung bình 70% dựa trên 41 bài đánh giá.<ref>{{chú thích web |url=http://www.gamerankings.com/htmlpages2/919434.asp |title=Grand Theft Auto Reviews |accessdate=ngày 8 tháng 5 năm 2008 |publisher=[[GameRankings]] |archive-date=2008-02-25 |archive-url=https://web.archive.org/web/20080225104708/http://www.gamerankings.com/htmlpages2/919434.asp |url-status=dead }}</ref> Trên [[Metacritic]], trò chơi đã nhận được số điểm trung bình là 68/100, dựa trên 33 bài đánh giá.<ref name="metacritic2004"/> Phần đồ họa của game đã nhận được những lời bình luận từ trái chiều đến tích cực từ giới phê bình, khi đem ra so sánh nó với các trò chơi Game Boy Advance khác. Craig Harris của [[IGN]] nói rằng trò chơi "làm tốt công việc giống như các bản ''GTA'' cũ."<ref name="autogenerated1"/> Loki của Game Chronicles nói rằng trò chơi sử dụng "rất nhiều thủ thuật" để tạo cho nó một "cảm giác 3D," và điều đó là một "cảm giác thực tế về chiều sâu và góc nhìn khi bạn ngó xuống Liberty City."<ref name="Chronicle"/> Ngược lại, đội ngũ nhân viên [[1UP.com|1UP]] nói rằng trò chơi có "hình ảnh tẻ nhạt" là một "bước nhảy kém" so với các phiên bản trước đây trong dong game ''Grand Theft Auto''.<ref>{{chú thích web |url=http://www.1up.com/reviews/gta-advance |title=GTA Advance Review for GBA from 1UP.com |author=[[1UP.com|1UP]] Staff |publisher=[[1UP.com]] |date=ngày 6 tháng 2 năm 2005 |accessdate=ngày 25 tháng 8 năm 2013 |archive-date=2013-09-27 |archive-url=https://web.archive.org/web/20130927001346/http://www.1up.com/reviews/gta-advance }}</ref> Âm nhạc trong game nhận được những phản ứng trái chiều. Craig Harris của IGN đã nói rằng những bài hát trên các đài phát thanh trong xe "hơi lặp đi lặp lại và không quá tuyệt vời."<ref name="autogenerated1"/> Scott Sharkey của [[1UP.com]] tuyên bố rằng âm nhạc "khá dở," và cho biết các bài hát "rất ngắn và lặp đi lặp lại."<ref name="1up">{{chú thích web |url=http://www.1up.com/reviews/gta-advance_2 |title=GTA Advance Review for GBA from 1UP.com |last=Sharkey |first=Scott |publisher=[[1UP.com]] |date=ngày 10 tháng 11 năm 2004 |accessdate=ngày 25 tháng 8 năm 2013 |archive-date=2013-09-27 |archive-url=https://web.archive.org/web/20130927001431/http://www.1up.com/reviews/gta-advance_2 }}</ref> Một số yếu tố về mặt lối chơi của ''Advance'', đặc biệt là lái xe, đã nhận được một số lời chỉ trích. Loki của Game Chronicles nói rằng "rất dễ dàng để quay xe theo lượt và tiễn một vài khán giả vô tội làm tăng mức độ truy nã của bạn lên một cách bất ngờ."<ref name="Chronicle">{{chú thích web|url=http://www.gamechronicles.com/reviews/gba/gta/advance.htm |title=Review |author=Loki |publisher=Game Chronicles |date=ngày 8 tháng 1 năm 2005 |accessdate=ngày 17 tháng 9 năm 2012 }}</ref> Jeff Gerstmann của GameSpot bình luận về các chuyển động của camera trong khi lái xe, và cho là nó "không phóng to đủ để cho bạn một góc nhìn tốt về con đường."<ref name="gamespot1"/> ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== * [http://www.rockstargames.com/grandtheftauto/gba/ Trang chủ chính thức] {{Grand Theft Auto}} {{Rockstar Games}} [[Thể loại:Trò chơi điện tử năm 2004]] [[Thể loại:Trò chơi phiêu lưu hành động]] [[Thể loại:Trò chơi Game Boy Advance]] [[Thể loại:Trò chơi độc quyền cho Game Boy Advance]] [[Thể loại:Grand Theft Auto|Grand Theft Auto Advance]] [[Thể loại:Trò chơi điện tử liên trung truyện]] [[Thể loại:Trò chơi điện tử nói về tội phạm có tổ chức]] [[Thể loại:Rockstar Games]] [[Thể loại:Trò chơi Take-Two Interactive]] [[Thể loại:Trò chơi điện tử tiền truyện]] [[Thể loại:Trò chơi điện tử lấy bối cảnh vào năm 2000]] [[Thể loại:Trò chơi điện tử lấy bối cảnh tại Thành phố New York]] [[Thể loại:Trò chơi điện tử lấy bối cảnh tại Hoa Kỳ]] k57p8mqusb7aehh10iwq8rwa945wdm5 Jeanne d'Arc (trò chơi điện tử) 0 7758717 69359110 69148568 2022-11-28T04:18:32Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 2 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.2 wikitext text/x-wiki {{Mồ côi|date=tháng 8 năm 2020}} {{Infobox video game |title = Jeanne d'Arc |image = Jeanne d'Arc UMD cover.jpg |image_size = 300px |developer = [[Level-5 (công ty game)|Level-5]] |publisher = [[Sony Computer Entertainment]] |producer = [[Akihiro Hino]]<br />Nao Higo |director = Kentaro Motomura |composer = Takeshi Inoue |writer = Makiko Oochi<br />Junichi Ishikawa |released = {{vgrelease|JP|22 tháng 11 năm 2006<ref>{{chú thích web | script-title=ja:製品情報一覧 | trans-title=List of Products | url=http://www.level5.co.jp/products/index.html | publisher=[[Level-5 (công ty game)|Level-5]] | language=ja | accessdate=ngày 13 tháng 5 năm 2011}}</ref>|NA|21 tháng 8 năm 2007<ref>{{chú thích web | date=ngày 21 tháng 8 năm 2007 | title=Jeanne d' Arc Now Available | url=http://games.ign.com/articles/815/815950p1.html | publisher=[[IGN]] | archiveurl=https://web.archive.org/web/20120329130716/http://games.ign.com/articles/815/815950p1.html | archivedate=ngày 29 tháng 3 năm 2012 | url-status=dead | accessdate=ngày 13 tháng 5 năm 2011}}</ref>}} |genre = [[Trò chơi nhập vai chiến thuật|Nhập vai chiến thuật]] |modes = [[Chơi đơn]] |platforms = [[PlayStation Portable]] }} {{nihongo|'''''Jeanne d'Arc'''''|ジャンヌ・ダルク|Jannu Daruku}} là một game [[Trò chơi nhập vai|nhập vai]] [[Trò chơi nhập vai chiến thuật|chiến thuật]] do hãng [[Level-5 (công ty game)|Level-5]] phát triển và [[Sony Computer Entertainment]] phát hành cho [[PlayStation Portable]] (PSP). Trò chơi lần đầu tiên được phát hành tại [[Nhật Bản]] vào ngày 22 tháng 11 năm 2006 và đã được bản địa hóa để phát hành ở [[Bắc Mỹ]] vào ngày 21 tháng 8 năm 2007. Game chưa bao giờ được phát hành trong khu vực [[PAL]]. ''Jeanne d'Arc'' là tựa game nhập vai đầu tiên của Level-5, cũng như là sản phẩm đầu tiên của studio dành cho hệ máy PSP. Câu chuyện từ tên gọi của game sử dụng các yếu tố hư cấu khác nhau, và dựa một phần về cuộc đời hào hùng của nữ anh hùng [[Jeanne d'Arc]] và cuộc kháng chiến giải phóng nước Pháp thoát khỏi ách đô hộ của quân xâm lược Anh trong [[Chiến tranh Trăm Năm]] vào đầu thế kỷ 15. Trò chơi có một số lượng thông tin chính xác về mặt lịch sử khi nói về việc phân vai của các nhân vật chính lẫn phụ, và có nhiều người sống cùng thời và là đồng minh của Jeanne d'Arc. Điều này trái ngược với nhiều yếu tố kỳ ảo trong game, ví dụ như các nhân vật sở hữu các loại băng tay pháp thuật mang lại cho người sử dụng khả năng đặc biệt và gợi ý rằng Vua [[Henry VI của Anh]] đã bị quỷ ám và sử dụng chúng để hỗ trợ quân đội của mình tiêu diệt nước Pháp trong [[Chiến tranh Trăm Năm]]. ==Cốt truyện== Trong quá khứ đã xảy ra một cuộc chiến tranh lớn giữa con người và quỷ dữ. Năm vị anh hùng đa tạo ra năm loại băng tay ma thuật và sử dụng sức mạnh kết hợp của họ để phong ấn loài quỷ này. Nhiều năm đã trôi qua, và giờ Pháp và Anh đang ở trong cuộc [[Chiến tranh Trăm Năm]]. [[Domrémy]], một ngôi làng nhỏ thuộc vùng [[Lorraine]] của Pháp, đang ăn mừng một lễ hội thì đột nhiên bị binh lính Anh tấn công. Một cô thôn nữ tên là [[Jeanne d'Arc|Jeanne]], nhận được [[mặc khải]] từ [[Chúa]] để cứu giúp nước Pháp. Do vậy bắt đầu cuộc hành trình của Jeanne, và bạn bè của cô, Roger và Liane, trong cuộc chiến giải phóng quê hương khỏi sự bạo ngược của quân đội Anh bị lũ quỷ kiểm soát. ==Lối chơi== ''Jeanne d'Arc'' là một game nhập vai chiến thuật theo phong cách Nhật Bản, với cách đánh theo lượt - di chuyển từng ô. Tuy thế, game không lẫn lộn với những trò cùng loại nhờ tạo được phong cách riêng bằng cách thêm thắt một số yếu tố thú vị mang tính đột phá. Đầu tiên là việc lên cấp, ''Jeanne d'Arc'' hơi khác với game cùng loại một chút: những thông số của nhân vật sẽ được nâng lên, nhưng ngược lại, sẽ không có thêm các kỹ năng mới. Đẳng cấp chỉ là yếu tố cần để người chơi có thể trang bị được kỹ năng, còn yếu tố đủ là người chơi phải thu thập được các viên đá kỹ năng (skill stone) thông qua việc mua sắm hoặc nhặt được từ các đối thủ bị đánh bại. Các viên đá kỹ năng này sẽ giúp người chơi thiết lập cho nhân vật những thuộc tính khác nhau, cung cấp các chiêu thức hiệu quả hoặc tăng chỉ số của nhân vật lên đáng kể. Về sau, người chơi có thể nâng cấp các viên đá này thông qua việc kết hợp hai viên để cho ra viên mạnh hơn được thực hiện bởi một chú Ếch xinh xắn, một hình ảnh quen thuộc trong các game của hãng Level-5.<ref name="Việt Game 2007">Việt Game, số 15 tháng 11 năm 2007, trang 60-61</ref> Các nhân vật trong game có thể trang bị bốn thuộc tính sau: Nhật (sol), Nguyệt (luna), Tinh (stella) hoặc Trung Tính. Các thuộc tính này sẽ tương khắc lẫn nhau theo trật tự: Nhật khắc Tinh, Tinh khắc Nguyệt và Nguyệt khắc Nhật. Do đó, khi gặp một đối thủ bị mình khắc thì người chơi sẽ chiếm được ưu thế lớn: đòn tấn công sẽ hiệu quả hơn rất nhiều trong khi đối phương phản đòn rất yếu ớt. Game có một điểm hay là người chơi có thể thay đổi thuộc tính của nhân vật bất cứ lúc nào trước trận đánh. Việc này sẽ giúp người chơi dễ dàng tiêu diệt đối phương nếu dùng đúng thuộc tính khắc chế.<ref name="Việt Game 2007"/> Không giống đa số các game cùng loại khác khi số lượt đi (turn) luôn là vô tận trong một trận chiến, ''Jeanne d'Arc'' có số lượt đi được quy định trong giới hạn cho trước, nếu xài hết chúng mà vẫn chưa hoàn thành được nhiệm vụ thì có nghĩa là Game Over. Để trợ giúp người chơi, game cung cấp một sức mạnh vượt bậc nhằm giải quyết bài toán về lượt đi (nếu biết cách [[sử dụng hợp lý]]) với tên gọi Holy Armlet. Tính năng này cho phép một số nhân vật đặc biệt như: Jeanne, Gilles hay Richard có khả năng biến hình để có thể tấn công mạnh hơn, nếu kết liễu được đối phương trong một lượt đi thì nhân vật của người chơi sẽ được thưởng thêm một lượt đi nữa ngay lập tức.<ref name="Việt Game 2007"/> Đoàn kết giữa các thành viên với nhau chính là nhân tố quan trong và điều này được game ứng dụng triệt để. Với cơ chế Unified Guard, tạm dịch là "phòng thủ số đông", người chơi có thể giảm mức độ sát thương của nhân vật bị tấn công tùy theo số lượng đồng đội đứng xung quanh nhân vật đó. Vì vậy khi chơi, điều người chơi cần làm là di chuyển toàn bộ đội hình một cách nhịp nhàng và giữ khoảng cách hợp lý giữa các nhân vật, để có thể phát huy hiệu quả cơ chế này. Ngược lại, hình thức Burning Aura sẽ là phương án tốt nhất hi tấn công các đối thủ mạnh hoặc những con trùm. Một khi nhân vật thực hiện thành công một đòn tấn công, sau lưng đối thủ se hiện ra một òng tròn màu vàng và khi nhân vật tiếp theo di chuyển vào vòng tròn đó và tiếp tục tấn công, thì sức mạnh sẽ được tăng lên nhiều lần. Với khả năng này, người chơi nên lựa chọn hợp lý nhân vật nào tấn công trước để tạo ra các điểm Burning Aura và nhân vật nào sẽ lợi dụng các điểm đó để kết liễu đối phương.<ref name="Việt Game 2007"/> ==Phát triển== ''Jeanne d'Arc'' được phát triển bởi [[Level-5 (công ty game)|Level-5]], một công ty đã phát triển một số tựa game nhập vai theo phong cách truyền thống với dòng ''[[Dark Cloud]]'', ''[[Dragon Quest VIII: Journey of the Cursed King]]'' và ''[[Rogue Galaxy]]''. ''Jeanne d'Arc'' là dự án đầu tiên của công ty về hệ máy cầm tay PSP.<ref>{{chú thích web | author=Spencer | date=ngày 20 tháng 7 năm 2006 | title=Joan of Arc coming to the PSP? | url=http://www.siliconera.com/2006/07/20/joan-of-arc-coming-to-the-psp/ | publisher=[[Siliconera]] | accessdate=ngày 14 tháng 5 năm 2011}}</ref> Nhóm đã chọn cách tạo thành một game RPG chiến thuật "[...] để người chơi mới bước chân vào thể loại vẫn sẽ có thể chơi được game, trong lúc các game thủ kỳ cựu của thể loại chiến lược sẽ tìm thấy trò chơi này cả tính hoài cổ và giải trí."<ref name="rpgland">{{chú thích web | author=RPG Land | year=2007 | title=RPG LAND INTERVIEW: Level 5 | url=http://rpgland.com/interviews/level5int.html | publisher=RPG Land | accessdate=ngày 25 tháng 5 năm 2009 | archive-date=2008-08-03 | archive-url=https://web.archive.org/web/20080803132743/http://rpgland.com/interviews/level5int.html | url-status=dead }}</ref> Nhóm phát triển cũng muốn tạo ra một trò chơi thú vị dành cho tất cả game thủ mặc dù một vài người trong số họ không có kiến ​​thức về những sự kiện lịch sử mà game dựa vào đó.<ref name="rpgland"/> Mặt quan trọng nhất của bản nội địa hoá Bắc Mỹ của ''Jeanne d'Arc'' chính là phần [[lồng tiếng]]. Một số nam diễn viên và nữ diễn viên lồng tiếng người Pháp, cũng như các diễn viên người [[Bắc Mỹ|Mỹ]] nói bằng chất giọng [[tiếng Pháp]], đã thử giọng về âm thanh của trò chơi. Cuối cùng, các diễn viên người Mỹ sử dụng giọng nói tiếng Pháp êm dịu đã được chọn cho các nhân vật chính trong khi những cá nhân có giọng nói tiếng [[Pháp Chính|Pháp chính]] thống được sử dụng cho một số nhân vật phụ trong game.<ref name="rpgland"/> Một huấn luyện viên tiếng Pháp đã sẵn sàng để đảm bảo cách phát âm và giọng điệu thích hợp.<ref name="rpgland"/><ref name="wahlgren">{{chú thích web | author=Miller, Greg | date=ngày 29 tháng 7 năm 2007 | title=SDCC 07: The Voice of Jeanne d'Arc Speaks | url=http://www.ign.com/articles/2007/07/29/sdcc-07-the-voice-of-jeanne-darc-speaks | publisher=IGN | accessdate=ngày 18 tháng 7 năm 2017}}</ref> Nữ diễn viên lồng tiếng [[Kari Wahlgren]] đã được tiếp cận đặc biệt cho vai chính trong phiên bản tiếng Anh của trò chơi.<ref name="wahlgren"/> ==Đón nhận== {{Video game reviews | MC = 87 out of 100<ref name="mc">{{chú thích web | title=Jeanne d'Arc for PSP Reviews | url=http://www.metacritic.com/game/psp/jeanne-darc | publisher=[[Metacritic]] | accessdate=ngày 19 tháng 1 năm 2008}}</ref> | EGM = 7.67 out of 10<ref>{{cite magazine | author=EGM staff | title=Jeanne d'Arc | magazine=[[Electronic Gaming Monthly]] | publisher=[[Ziff Davis]] | issue=219 | date=September 2007 | page=97}}</ref> | EuroG = 7 out of 10<ref>{{chú thích web | author=Parkin, Simon | date=ngày 4 tháng 10 năm 2007 | title=Jeanne D'Arc | url=http://www.eurogamer.net/articles/jeanne-darc-review | publisher=[[Eurogamer]] | accessdate=ngày 18 tháng 7 năm 2017}}</ref> | Fam = 33 out of 40<ref name="fam">{{chú thích web | date=ngày 27 tháng 8 năm 2006 | title=Collection of every PSP-game reviewed in Famitsu | url=http://www.neogaf.com/forum/showthread.php?t=116580 | publisher=[[NeoGAF]] | accessdate=ngày 18 tháng 7 năm 2017}}</ref> | GI = 8.5 out of 10<ref>{{cite magazine | author=Kato, Matthew | title=Jeanne D'Arc | url=http://www.gameinformer.com:80/Games/Review/200709/R07.0821.1752.15315.htm | magazine=[[Game Informer]] | issue=173 | date=September 2007 | archiveurl=https://web.archive.org/web/20080228235820/http://www.gameinformer.com/Games/Review/200709/R07.0821.1752.15315.htm | archivedate=ngày 28 tháng 2 năm 2008 | url-status=dead | accessdate=ngày 18 tháng 7 năm 2017 | df= }}</ref> | GamePro = {{Rating|4|5}}<ref>{{cite magazine | author=SonOfTheShiningPath | title=Jeanne D'Arc | url=http://www.gamepro.com:80/sony/psp/games/reviews/130788.shtml | magazine=[[GamePro]] | publisher=[[International Data Group|IDG]] | issue=228 | date=September 2007 | page=97 | archiveurl=https://web.archive.org/web/20080115210855/http://www.gamepro.com/sony/psp/games/reviews/130788.shtml | archivedate=ngày 15 tháng 1 năm 2008 | url-status=dead | accessdate=ngày 18 tháng 7 năm 2017 | df= }}</ref> | GameRev = B+<ref>{{chú thích web | author=JoeBlow | date=ngày 21 tháng 9 năm 2007 | title=Jeanne D'Arc Review | url=http://www.gamerevolution.com/review/38728-jeanne-darc-review | publisher=[[Game Revolution]] | archiveurl=https://web.archive.org/web/20151009195823/http://www.gamerevolution.com/review/jeanne-d-arc | archivedate=ngày 9 tháng 10 năm 2015 | url-status=live | accessdate=ngày 18 tháng 7 năm 2017}}</ref> | GSpot = 8 out of 10<ref>{{chú thích web | author=VanOrd, Kevin | date=ngày 20 tháng 8 năm 2007 | title=Jeanne d'Arc Review | url=https://www.gamespot.com/reviews/jeanne-darc-review/1900-6176961/ | publisher=[[GameSpot]] | accessdate=ngày 18 tháng 7 năm 2017}}</ref> | GSpy = {{Rating|4|5}}<ref>{{chú thích web | author=Joynt, Patrick | date=ngày 10 tháng 8 năm 2007 | title=Reviews: Jeanne d'Arc | url=http://psp.gamespy.com/playstation-portable/jeanne-darc/812374p1.html | publisher=[[GameSpy]] | accessdate=ngày 13 tháng 5 năm 2011}}</ref> | GameZone = 8.9 out of 10<ref>{{chú thích web | author=Lafferty, Michael | date=ngày 13 tháng 8 năm 2007 | title=Jeanne d'Arc - PSP - Review | url=http://www.gamezone.com/reviews/jeanne_d_arc_psp_review | publisher=[[GameZone]] | archiveurl=https://web.archive.org/web/20081005201054/http://psp.gamezone.com/gzreviews/r32108.htm | archivedate=ngày 5 tháng 10 năm 2008 | url-status=live | accessdate=ngày 18 tháng 7 năm 2017 | df= }}</ref> | IGN = 9 out of 10<ref name="ignrev">{{chú thích web | author=Haynes, Jeff | date=ngày 13 tháng 8 năm 2017 | title=Jeanne d'Arc Review | url=http://www.ign.com/articles/2007/08/14/jeanne-darc-review | publisher=IGN | accessdate=ngày 18 tháng 7 năm 2017}}</ref> | PSM = 9 out of 10<ref>{{cite magazine | title=Review: Jeanne d'Arc | magazine=[[PlayStation: The Official Magazine|PSM]] | publisher=[[Future US]] | date=September 2007 | page=74}}</ref> | rev1 = ''[[The A.V. Club]]'' | rev1Score = A<ref>{{chú thích web | author=Mastrapa, Gus | date=ngày 20 tháng 8 năm 2007 | title=Jeanne D'Arc | url=http://www.avclub.com/article/jeanne-darc-7618 | publisher=[[The A.V. Club]] | archiveurl=https://web.archive.org/web/20071106101432/http://www.avclub.com/content/games/jeanne_darc | archivedate=ngày 6 tháng 11 năm 2007 | url-status=live | accessdate=ngày 18 tháng 7 năm 2017 | df= }}</ref> | rev2 = ''[[The New York Times]]'' | rev2Score = (favorable)<ref>{{chú thích báo | author=Herold, Charles | date=ngày 30 tháng 8 năm 2007 | title=A Brilliant Shooter, Slowed by a Lackluster Narrative | url=https://www.nytimes.com/2007/08/30/technology/circuits/30game.html?ex=1189137600&en=1ab4d3c2a9083791&ei=5070&emc=eta1 | newspaper=[[The New York Times]] | accessdate=ngày 18 tháng 7 năm 2017}}</ref> }} ''Jeanne d'Arc'' đã nhận được "những lời bình luận đầy thiện chí" theo [[Hệ thống tổng hợp kết quả đánh giá|trang web tổng hợp kết quả đánh giá]] [[Metacritic]].<ref name="mc"/> [[IGN]] cho biết, "Lối chơi cực kỳ sâu sắc. Chiến lược chiến thuật được cân bằng và hành động nhanh với cơ chế game phong phú. Một điển tích được biến tấu đầy thú vị. Ba mệnh đề này chỉ đủ miêu tả đại khái về trò chơi."<ref name="ignrev"/> ''[[1UP.com]]'' cho biết, "Trong tình hình có một rổ game nhập vai chiến thuật tồi mang giá cao ngất ngưởng đầy ắp kho game nhập vai kém chất lượng của PSP, thì tựa game siêu cấp làng nhàng được đánh bóng tên tuổi đây hẳn là game ăn liền não rỗng cho người hâm mộ dòng game này."<ref>{{chú thích web | author=Bettenhausen, Shane | date=ngày 21 tháng 8 năm 2007 | title=Jeanne D'Arc | url=http://www.1up.com/reviews/jeanne-drc | publisher=[[1UP.com]] | accessdate=ngày 13 tháng 5 năm 2011 | url-status=dead | archiveurl=https://web.archive.org/web/20120725012209/http://www.1up.com/reviews/jeanne-drc | archivedate=ngày 25 tháng 7 năm 2012 | df= }}</ref> Tại Nhật Bản, ''[[Famitsu]]'' đã chấm cho một điểm 10, hai điểm 8 và một điểm 7, tổng cộng là 33/40.<ref name="fam"/> ''Jeanne d'Arc'' đã bán được khoảng 45.387 bản trong tuần bán hàng đầu tiên tại Nhật Bản.<ref>{{chú thích web | author=Jenkins, David | date=ngày 1 tháng 12 năm 2006 | title=Sega’s Love and Berry Tops Busy Japanese Game Charts | url=http://gamasutra.com/view/news/11930/Segas_Love_and_Berry_Tops_Busy_Japanese_Game_Charts.php | publisher=[[Gamasutra]] | accessdate=ngày 13 tháng 5 năm 2011 | archive-date=2011-05-10 | archive-url=https://web.archive.org/web/20110510053516/http://www.gamasutra.com/view/news/11930/Segas_Love_and_Berry_Tops_Busy_Japanese_Game_Charts.php | url-status=dead }}</ref> Trò chơi được xếp hạng là game bán chạy nhất thứ 190 trong nước năm 2006 do ''Famitsu'' sản xuất với 68.013 bản được bày bán vào cuối năm.<ref>{{chú thích web | date=ngày 26 tháng 8 năm 2007 | title=GEIMIN.NET/2006年テレビゲームソフト売り上げTOP500(メディアクリエイト版) | url=http://geimin.net/da/06/rank_mc.php | publisher=Geimin.net | language=ja | accessdate=ngày 2 tháng 8 năm 2009 | archive-date=2007-12-14 | archive-url=https://web.archive.org/web/20071214010244/http://geimin.net/da/06/rank_mc.php | url-status=dead }}</ref> ''Jeanne d'Arc'' đã được tái phát hành như là một phần của đống tựa game xếp vào loại "[[The Best (PlayStation range)|The Best]]" của Sony ở Nhật Bản vào ngày 5 tháng 7 năm 2007.<ref>{{chú thích web | author=Spencer | date=ngày 7 tháng 6 năm 2007 | title=Sony rolling out more "best" games in July | url=http://www.siliconera.com/2007/06/07/sony-rolling-out-more-best-games-in-july/ | publisher=Siliconera | accessdate=ngày 13 tháng 5 năm 2011}}</ref> Trò chơi đã trở nên sẵn sàng dưới dạng một tựa game có thể tải về từ [[PlayStation Network]] ở cả Nhật Bản và Bắc Mỹ.<ref>{{chú thích web | author=Spencer | date=ngày 6 tháng 11 năm 2008 | title=Even PSP Greatest Hits Games Get Re-released On Japan’s PlayStation Store | url=http://www.siliconera.com/2008/11/06/even-psp-greatest-hits-games-get-re-released-on-the-playstation-store/ | publisher=Siliconera | accessdate=ngày 13 tháng 5 năm 2011}}</ref><ref>{{chú thích web | author=Spencer | date=ngày 16 tháng 7 năm 2009 | title=Japan Gets It’s &#91;sic&#93; First Wave Of First Party UMD Legacy RPGs | url=http://www.siliconera.com/2009/07/16/japan-gets-its-first-wave-of-first-party-umd-legacy-rpgs/ | publisher=Siliconera | accessdate=ngày 13 tháng 5 năm 2011}}</ref> ''Jeanne d'Arc'' đã được IGN xếp hạng "Game của Tháng" vào tháng 8 năm 2007.<ref>{{chú thích web | author=Miller, Greg | date=ngày 31 tháng 8 năm 2007 | title=Game of the Month: August 2007 | url=http://www.ign.com/articles/2007/08/31/game-of-the-month-august-2007-2 | publisher=IGN | accessdate=ngày 18 tháng 7 năm 2017}}</ref> Năm 2011, trang web cũng liệt kê nó ở vị trí #21 trong số top 25 game PSP hay nhất của họ.<ref>{{chú thích web | author=IGN PlayStation Team | date=ngày 18 tháng 12 năm 2011 | title=The Top 25 PSP Games (Page 5) | url=http://www.ign.com/articles/the-top-25-psp-games?page=5 | publisher=IGN | accessdate=ngày 18 tháng 7 năm 2017}}</ref> [[GameTrailers]] còn đưa game vào đề cử "Best PSP Game" mặc dù không đưa ra một video đánh giá về nó. Họ thậm chí còn nói về nó, "Việc vượt qua đuọc điều này sẽ là một hành động thật sự của dị giáo."<ref>{{chú thích web | author=1Cmanny1 | date=ngày 27 tháng 12 năm 2007 | title=[GameTrailers] Game of the year [awards 2007] best PSP game | url=https://www.youtube.com/watch?v=3DH9QPUqXtc | publisher=[[YouTube]] | accessdate=ngày 18 tháng 7 năm 2017}}</ref> {{clear}} ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== *{{official website|http://www.level5.co.jp/products/jeannedarc/index.html}} {{ja icon}} *{{moby game|id=/psp/jeanne-darc}} {{DEFAULTSORT:Jeanne D'arc (Video Game)}} [[Thể loại:Trò chơi điện tử năm 2006]] [[Thể loại:Trò chơi của Level-5]] [[Thể loại:Trò chơi điện tử kỳ ảo lấy bối cảnh thời Trung Cổ]] [[Thể loại:Trò chơi PlayStation Portable]] [[Thể loại:Trò chơi độc quyền cho PlayStation Portable]] [[Thể loại:Trò chơi Sony Interactive Entertainment]] [[Thể loại:Trò chơi nhập vai chiến thuật]] [[Thể loại:Trò chơi điện tử có nhân vật nữ chính]] [[Thể loại:Trò chơi điện tử lấy bối cảnh tại Pháp]] [[Thể loại:Tác phẩm nói về Jeanne d'Arc]] tri16ag59lkjzda85i8epil70zvbl0d Mister Mosquito 0 7758718 70882906 70684319 2023-11-13T10:47:40Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Infobox video game |title = Mister Mosquito |image = Mister Mosquito cover.jpg |image_size = 300px |caption = |developer = [[Zoom (công ty)|Zoom]]<ref>{{chú thích web | author=Zoom staff| title=Work History | archiveurl=https://web.archive.org/web/20051025045042/http://www.zoom-inc.co.jp/html/seisaku.html | url=http://www.zoom-inc.co.jp/html/seisaku.html | archivedate=ngày 25 tháng 10 năm 2005| publisher=Zoom, Inc. | language=ja | accessdate=ngày 4 tháng 9 năm 2011}}</ref> |publisher = {{vgrelease|JP|[[Sony Computer Entertainment]]}}{{vgrelease|[[North America|NA]]/[[PAL region|PAL]]|[[Eidos Interactive]] ([[Fresh Games]])}} |released = {{vgrelease|JP|21 tháng 6 năm 2001<ref name="jprelease">{{chú thích web| author=Sony staff| title=<nowiki>蚊 | ソフトウェアカタログ | プレイステーション® オフィシャルサイト</nowiki>| trans-title=<nowiki>Software Catalog | PlayStation ® Official Site</nowiki>| url=http://www.jp.playstation.com/software/title/scps11009.html| publisher=[[Sony Computer Entertainment]]| language=ja| accessdate=23 tháng 4 năm 2011| archive-date=2020-09-10| archive-url=https://web.archive.org/web/20200910073156/https://www.jp.playstation.com/software/title/scps11009.html| url-status=dead}}</ref>|NA|13 tháng 3 năm 2002<ref name="narelease">{{chú thích web| author=IGN Staff | date=ngày 13 tháng 3 năm 2002 | title=Fresh Games Ship To Retail | url=http://ps2.ign.com/articles/355/355502p1.html | publisher=[[IGN]] | accessdate=ngày 29 tháng 3 năm 2011}}</ref>|PAL|22 tháng 3 năm 2002<ref name="palrelease">{{chú thích web| author=Amazon staff| title=''Mr Moskeeto'' (PS2) | url=https://www.amazon.co.uk/dp/B000065SP1/ | publisher=[[Amazon.com]] | accessdate=ngày 4 tháng 9 năm 2011}}</ref>}} |genre = [[Trò chơi hành động|Hành động]], [[Trò chơi mô phỏng|mô phỏng]] |modes = [[Chơi đơn]] |platforms = [[PlayStation 2]] }} '''''Mister Mosquito''''', được đánh vần thành '''''Mr Moskeeto''''' trong bản [[hệ PAL]] và được biết đến ở [[Nhật Bản]] dưới tên gọi {{nihongo|'''''Ka'''''|蚊|''con muỗi''}}, là một game [[Trò chơi hành động|hành động]] [[Trò chơi mô phỏng|mô phỏng]] do hãng [[Zoom (công ty)|ZOOM Inc.]] phát triển dành cho hệ máy [[video game console]] [[PlayStation 2]] (PS2). Trò chơi này được [[Sony Computer Entertainment|Sony]] phát hành lần đầu tiên vào ngày [[21 tháng 6]] năm [[2001]] và tháng 3 năm sau tại các vùng lãnh thổ khác là một phần trong nhãn hiệu "Fresh Games" của [[Eidos Interactive]]. Người chơi điều khiển một con [[muỗi]] mang tên "Mister Mosquito", là người hùng đúng theo tên gọi của trò chơi có dịp trú ngụ trong ngôi nhà của gia đình Yamada, những con người tràn đầy sức sống đóng vai trò là nguồn thức ăn của nhân vật chính trong game. Mục tiêu của trò chơi là để chú muỗi dự trữ máu vào mùa hè và có cơ hội tồn tại vào mùa đông trước mắt. Người chơi được giao nhiệm vụ hút máu từ các bộ phận cơ thể cụ thể của các thành viên trong gia đình mà không bị chú ý. Nếu không cẩn thận, nạn nhân sẽ bị ngứa đến nổi đánh chết con muỗi. ==Lối chơi== Trò chơi xoay quanh một chuyện: hút máu từ gia đình Yamada trong khi họ làm công việc của mình như thường lệ. Tuy nhiên, người chơi chỉ có thể hút từ một vùng cơ thể được chỉ định sẽ chỉ hiện ra vào những thời điểm cụ thể. Mỗi thành viên trong gia đình tuân theo một mẫu chuyển động. Bằng cách bám theo các động tác này, người chơi phải điền vào một hạn ngạch máu cho từng giai đoạn. Thách thức trong việc hút máu là mỗi nạn nhân có một cột "đồng hồ căng thẳng". Người chơi phải đảm bảo rằng nạn nhân không hề hay biết. Hút quá nhanh hoặc quá chậm sẽ làm tăng mức căng thẳng của nạn nhân. Nếu Mister Mosquito bị tát trúng trong khi hút máu, tức thì cái chết xảy ra. Nếu người chơi để nạn nhân phát hiện khi đang bay, sẽ làm khởi động cơ chế chiến đấu gọi là Battle Mode, có liên quan đến kiểu đấu trùm. Nạn nhân cố gắng tấn công Mister Mosquito bằng nhiều cách khác nhau. Để khiến họ bình tĩnh trở lại, người chơi phải đạt được một số [[điểm áp lực]], giải tỏa căng thẳng. Một khi họ đã được thư giãn đủ, họ trở lại công việc của mình. Game được tạo thành từ một loạt các [[màn chơi]] phải được mở theo thứ tự bằng cách hoàn thành mỗi màn trước đó. Người chơi có thể lựa chọn con đường của mình qua từng màn chơi riêng. Vào lúc khởi đầu mỗi màn là một bản tóm tắt chi tiết liệt kê căn phòng, nạn nhân và khu vực trên cơ thể của họ để người chơi hút máu, và bất kỳ mối nguy hiểm phổ biến nào khác. Các phòng ở mỗi màn đều được tự do khám phá. Mỗi phòng đều có đồ vật ẩn nằm sâu trong những nơi tối tăm có thể mang lại nhiều lợi ích cho người chơi. ==Phát triển== ''Mister Mosquito'' được công bố lần đầu tiên vào tháng 3 năm 2001 ngay trước khi diễn ra [[Tokyo Game Show]]. Tiêu đề dự kiến của trò chơi là {{nihongo|''Ka: Yamada-ke No Natsu''|蚊 ~山田家の夏~||lit. "Muỗi: Mùa hè trong nhà Yamada"}}.<ref>{{chú thích web | author=GameStop Staff | date=ngày 7 tháng 3 năm 2001 | title=Sony's quirky new mosquito-based PS2 game | url=http://www.gamespot.com/ps2/action/mistermosquito/news.html?sid=2693655&mode=all | work=[[GameSpot]] | publisher=[[CBS Interactive]] | accessdate=ngày 23 tháng 4 năm 2011}}</ref><ref>{{chú thích web | author=IGN Staff | date=ngày 30 tháng 3 năm 2001 | title=TGS 2001: Updated Tokyo Game Show Coverage | url=http://ps2.ign.com/articles/092/092952p1.html | publisher=[[IGN]] | accessdate=ngày 23 tháng 4 năm 2011 | archive-date=2020-09-10 | archive-url=https://web.archive.org/web/20200910085714/https://www.ign.com/articles/2001/03/31/tgs-2001-updated-tokyo-game-show-coverage/ | url-status=dead }}</ref> Trò chơi được [[Sony Computer Entertainment|Sony]] phát hành vào ngày 21 tháng 6 năm 2001<ref name="jprelease"/> [[Eidos Interactive]] phát hành tựa game này ở Bắc Mỹ và [[hệ PAL]] vào ngày 13 tháng 3 và 22 tháng 3 năm 2002 dưới nhãn hiệu "Fresh Games".<ref name="narelease"/><ref name="palrelease"/><ref>{{chú thích web | author=IGN staff | date=ngày 24 tháng 1 năm 2002 | title=Eidos Establishes Fresh Games | url=http://ps2.ign.com/articles/101/101216p1.html | publisher=[[IGN]] | accessdate=ngày 23 tháng 4 năm 2011}}</ref><ref>{{chú thích web | author=Minkley, Johnny | date=ngày 8 tháng 3 năm 2002 | title=''Mr. Moskeeto'' hits the right spot | url=http://www.computerandvideogames.com/26321/mr-moskeeto-hits-the-right-spot/ | work=[[Computer and Video Games]] | publisher=[[Future plc]] | accessdate=ngày 4 tháng 9 năm 2011}}{{Dead link|date=September 2012}}</ref> Theo lời Kevin Gill của Eidos, công ty đã chọn phát hành tựa game giống như ''Mister Mosquito'' bởi vì chúng thường được gọi là "tính châm biếm" hoặc "kỳ quặc" với lối chơi "rực rỡ" mà nếu như vậy sẽ không được bản địa hóa bên ngoài nước Nhật.<ref>{{chú thích web |author=Klepek, Adam |date=ngày 18 tháng 2 năm 2002 |title=Discovering the Freshness |url=http://www.gaming-age.com/cgi-bin/specials/special.pl?spec=fresh&pagenum=1 |publisher=Gaming Age |accessdate=ngày 4 tháng 9 năm 2011 |archive-date=2011-09-26 |archive-url=https://web.archive.org/web/20110926235108/http://www.gaming-age.com/cgi-bin/specials/special.pl?spec=fresh&pagenum=1 |url-status=dead }}</ref> ==Đón nhận và di sản== Năm 2008, ''[[Game Informer]]'' đã xướng danh ''Mister Mosquito'' là một trong "Top 10 trò chơi kỳ dị nhất mọi thời đại".<ref>{{cite magazine | author=''Game Informer'' staff|magazine=[[Game Informer]] | publisher=[[GameStop|GameStop Corporation]] | title=The Top 10 Weirdest Games of All Time | issue=180 | date=April 2008| page=28 | issn=1067-6392}}</ref> Game còn được [[G4 (U.S. TV channel)|G4]] xếp vào trong danh sách riêng các tựa game kỳ lạ.<ref>{{chú thích web | author=Zivalich, Nicole | date=ngày 22 tháng 12 năm 2010 | title=Strange Games: Video Games That We Can't Believe Exist | url=http://www.g4tv.com/thefeed/blog/post/709321/strange-games-video-games-that-we-cant-believe-exist/ | publisher=[[G4 (U.S. TV channel)|G4]] | accessdate=ngày 23 tháng 4 năm 2011 | archive-date=2017-10-17 | archive-url=https://web.archive.org/web/20171017151415/http://www.g4tv.com/thefeed/blog/post/709321/strange-games-video-games-that-we-cant-believe-exist/ }}</ref> [[GamesRadar]] đã đưa ''Mister Mosquito'' vào trong danh sách "Top 7... game rẻ hơn liệu pháp" như là một phương thuốc chữa [[Entomophobia|chứng sợ côn trùng]] đưa vào trong danh sách "Những con vật bỏ đi đã trở thành những vị anh hùng trong trò chơi điện tử". Người đóng góp Matt Cundy đã tóm lược nét hài hước trong danh sách sau cùng, "Cho rằng loài muỗi đã giết hàng triệu người mỗi năm, chúng ta từng nghĩ rằng một trò chơi đưa người chơi điều khiển kẻ sát nhân khét tiếng như vậy có thể gặp nhiều tranh cãi hơn".<ref>{{chú thích web | author=Reparaz, Mikel | title=The Top 7... games that are cheaper than therapy | url=http://www.gamesradar.com/the-top-7-games-that-are-cheaper-than-therapy/?page=3 | work=[[GamesRadar]] | publisher=[[Future plc]]| accessdate=ngày 4 tháng 9 năm 2011}}</ref><ref>{{chú thích web|author=Cundy, Matt |date=ngày 26 tháng 11 năm 2009 |title=Rubbish animals that got turned into video game heroes |url=http://www.gamesradar.com/rubbish-animals-that-got-turned-into-video-game-heroes/?page=2 |work=[[GamesRadar]] |publisher=[[Future plc]] |accessdate=ngày 12 tháng 10 năm 2011 |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20131024060815/http://www.gamesradar.com/rubbish-animals-that-got-turned-into-video-game-heroes/?page=2 |archivedate=ngày 24 tháng 10 năm 2013 |df= }}</ref> {{Video game reviews | GR = 68%<ref name="gr">{{chú thích web | title=''Mister Mosquito'' for PlayStation 2 | url=http://www.gamerankings.com/ps2/551241-mister-mosquito/index.html | work=[[GameRankings]] | publisher=[[CBS Interactive]] | accessdate=ngày 4 tháng 9 năm 2011}}</ref> | MC = 65 out of 100<ref name="mc">{{chú thích web | title=''Mister Mosquito'' for PlayStation 2 | url=http://www.metacritic.com/game/playstation-2/mister-mosquito | work=[[Metacritic]] | publisher=[[CBS Interactive]] |accessdate=ngày 4 tháng 9 năm 2011}}</ref> | 1UP = B− | Allgame = {{Rating|3.5|5}}<ref name="allgamerev">{{chú thích web | author=Deci, T.J. | title=Mister Mosquito - Review | url=http://www.allgame.com/game.php?id=38004&tab=review | work=[[Allgame]] | accessdate=ngày 19 tháng 5 năm 2012 | archive-date=2014-11-17 | archive-url=https://web.archive.org/web/20141117001420/http://www.allgame.com/game.php?id=38004&tab=review | url-status=dead }}</ref> | Edge = 5 out of 10<ref name="edge-review">{{cite magazine|author=Anon. ''Edge'' staff|title=Ka|date=September 2001|issue=101|magazine=[[Edge (magazine)|Edge]]|publisher=[[Future Publishing|Future plc]]|location=[[Bath, Somerset|Bath]]|page=80}}</ref> | EGM = 6.5 out of 10<ref name="egmrev">{{cite magazine | author=''Electronic Gaming Monthly'' staff|magazine=[[Electronic Gaming Monthly]] | title=Reviews: Mister Mosquito | issue=175| date=May 2002 | publisher=[[Ziff Davis]] | page=108 | issn=1058-918X}}</ref> | EuroG = 5 out of 10<ref name="eurogamerrev">{{chú thích web | author=Taylor, Martin | date=ngày 7 tháng 5 năm 2002 | title=Mr. Moskeeto Review | url=http://www.eurogamer.net/articles/r_mrmoskeeto | work=[[Eurogamer]] | accessdate=ngày 19 tháng 5 năm 2012}}</ref> | GI = 7 out of 10<ref name="girev">{{cite magazine | author=Kato, Matthew |magazine=[[Game Informer]] | publisher=[[GameStop|GameStop Corporation]] | url=http://www.gameinformer.com/Games/Review/200204/R03.0801.1840.26586.htm | title=Mister Mosquito | date=April 2002 | page=77 | issn=1067-6392 | accessdate=ngày 16 tháng 10 năm 2013 | archiveurl=https://web.archive.org/web/20050223191151/http://www.gameinformer.com/Games/Review/200204/R03.0801.1840.26586.htm | archivedate=ngày 23 tháng 2 năm 2005 | url-status=dead}}</ref> | GamePro = {{rating|3.5|5}}<ref name="gprorev">{{chú thích web | author=Four-Eyed Dragon | date=ngày 11 tháng 4 năm 2002 | title=''Mr. Mosquito'' Review | url=http://www.gamepro.com/article/reviews/22482/mister-mosquito/ | work=[[GamePro]] | publisher=[[International Data Group|IDG]]| accessdate=ngày 4 tháng 9 năm 2011|archiveurl=https://web.archive.org/web/20100109114642/http://www.gamepro.com/article/reviews/22482/mister-mosquito/|archivedate=ngày 9 tháng 1 năm 2010}}</ref> | GameRev = C<ref name="gamerevrev">{{chú thích web | author=Silverman, Ben | date=ngày 1 tháng 4 năm 2002 | title=''Mister Mosquito'' Review | url=http://www.gamerevolution.com/review/mister-mosquito | work=[[Game Revolution]]| publisher=Net Revolution Inc. | accessdate=ngày 4 tháng 9 năm 2011}}</ref> | GSpot = 6.4 out of 10<ref name="gspotrev">{{chú thích web | author=Villoria, Gerald | date=ngày 22 tháng 3 năm 2002 | title=''Mister Mosquito'' Review | url=http://www.gamespot.com/mister-mosquito/ | work=[[GameSpot]] | publisher=[[CBS Interactive]] | accessdate=ngày 4 tháng 9 năm 2011}}</ref> | GSpy = 64%<ref name="gspyrev">{{chú thích web | author=Alupului, Andrei | date=ngày 5 tháng 4 năm 2002 | title=Mister Mosquito (PS2) | url=http://gamespy.com/reviews/april02/mistermosquitops2/ | work=[[GameSpy]] | accessdate=ngày 19 tháng 5 năm 2012 | archiveurl=https://web.archive.org/web/20020613081559/http://gamespy.com/reviews/april02/mistermosquitops2/ | archivedate=ngày 13 tháng 6 năm 2002 | url-status=dead}}</ref> | GameZone = 7.8 out of 10<ref name="gzonerev">{{chú thích web | author=McElfish, Carlos | date=ngày 6 tháng 5 năm 2002 | title=Mister Mosquito Review | url=http://ps2.gamezone.com/gzreviews/r19716.htm | work=[[GameZone]] | accessdate=ngày 19 tháng 5 năm 2012 | archiveurl=https://web.archive.org/web/20080317123305/http://ps2.gamezone.com/gzreviews/r19716.htm | archivedate=ngày 17 tháng 3 năm 2008 | url-status=dead}}</ref> | IGN = 7.5 out of 10<ref name="ignrev">{{chú thích web | author=Perry, Douglas C. | date=ngày 14 tháng 3 năm 2002 | title=''Mister Mosquito'' - PlayStation 2 Review | url=http://www.ign.com/articles/2002/03/14/mister-mosquito | publisher=[[IGN]] | accessdate=ngày 4 tháng 9 năm 2011}}</ref> | PSM = 7 out of 10<ref name="psmrev">{{cite magazine | author=''PSM'' staff|magazine=[[PlayStation: The Official Magazine|PSM]] | publisher=[[Future US]] | title=Reviews: ''Mister Mosquito'' | date=May 2002| page=28 | issn=1940-0721}}</ref> | PSM3 = 5.2 out of 10 | rev1 = ''[[Entertainment Weekly]]'' | rev1Score = B<ref name="ewrev">{{chú thích web | author=Walk, Gary Eng | date=ngày 26 tháng 4 năm 2002 | title=Mister Mosquito Review | url=http://www.ew.com/ew/article/0,,252330,00.html | work=[[Entertainment Weekly]] | accessdate=ngày 19 tháng 5 năm 2012 | archive-date=2008-10-14 | archive-url=https://web.archive.org/web/20081014072034/http://www.ew.com/ew/article/0,,252330,00.html | url-status=dead }}</ref> }} Theo ''[[Famitsu]]'', ''Mister Mosquito'' là tựa game thứ năm bán chạy nhất tại Nhật Bản trong tuần phát hành với 41.006 bản được bán ra.<ref>{{chú thích web | date=ngày 28 tháng 6 năm 2001 | author=''Famitsu'' staff| title=ゲームソフト販売ランキング TOP30 | trans-title=Game Software Sales Rankings Top 300| url=http://www.famitsu.com/game/rank/2001/06/28/index.html | language=ja | work=[[Famitsu]] | publisher=[[Enterbrain]]| accessdate=ngày 23 tháng 4 năm 2011}}</ref> Khoảng 160.210 bản đã được bán hết trong nước vào cuối năm 2001.<ref>{{chú thích web | title=2001年テレビゲームソフト売り上げTOP300 | trans-title=Video Game Software Sales in 2001 Top 300 | url=http://geimin.net/da/db/2001_ne_fa/index.php | publisher=Geimin.net | language=ja | accessdate=ngày 23 tháng 4 năm 2011 | archive-date=2014-10-08 | archive-url=https://web.archive.org/web/20141008231521/http://geimin.net/da/db/2001_ne_fa/index.php | url-status=dead }}</ref> Trò chơi đã được phát hành như là một phần của dòng [[The Best (PlayStation range)|PlayStation 2 the Best]] vào năm sau.<ref>{{chú thích web| author=Sony staff| title=蚊 PlayStation 2 the Best| trans-title=''Ka'' PlayStation 2 the Best| url=http://www.jp.playstation.com/software/title/scps19101.html| publisher=[[Sony Computer Entertainment]]| language=ja| accessdate=ngày 23 tháng 4 năm 2011| archive-date=2012-10-10| archive-url=https://web.archive.org/web/20121010192720/http://www.jp.playstation.com/software/title/scps19101.html| url-status=dead}}</ref> Doanh thu của ''Mister Mosquito'' ở các vùng lãnh thổ khác rõ ràng là nghèo hơn nhiều.<ref>{{chú thích web | author=Reed, Kristan | date=ngày 19 tháng 8 năm 2008 | title=Cult Classics: PlayStation 2 | url=http://www.eurogamer.net/articles/cult-classics-playstation-2_3 | publisher=[[Eurogamer]] | accessdate=ngày 23 tháng 4 năm 2011}}</ref> Vào ngày 3 tháng 7 năm 2003, phần tiếp theo được gọi là {{nihongo|''[[Ka 2: Let's Go Hawaii]]''|蚊2 レッツゴーハワイ}} chỉ được phát hành ở Nhật Bản.<ref>{{chú thích web | author=''Famitsu'' staff|date=ngày 30 tháng 6 năm 2003 | script-title=ja:人間に見つかったらバトルに突入! 『蚊2 レッツゴーハワイ』 | url=http://www.famitsu.com/game/coming/1140521_1407.html | work=[[Famitsu]] | publisher=[[Enterbrain]]| language=ja | accessdate=ngày 4 tháng 4 năm 2011}}</ref> Phần thứ hai diễn ra ở [[Hawaii]], sau khi gia đình Yamada thắng giải thưởng là chuyến đi nghỉ mát từ một cửa hàng địa phương.<ref name="ka2gamespot">{{chú thích web|author=GameSpot staff |date=ngày 16 tháng 4 năm 2003 |title=''Mister Mosquito 2'' announced |url=http://www.gamespot.com/ps2/action/ka2/news.html?sid=6025216&om_act=convert&om_clk=newsfeatures&tag=newsfeatures;title |work=[[GameSpot]] |publisher=[[CBS Interactive]] |accessdate=ngày 2 tháng 10 năm 2008 |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20090501195609/http://www.gamespot.com/ps2/action/ka2/news.html?sid=6025216&om_act=convert&om_clk=newsfeatures&tag=newsfeatures%3Btitle |archivedate=ngày 1 tháng 5 năm 2009 |df= }}</ref> Cách chơi thực chất giống với trong ''Mister Mosquito'', nhưng thêm vào một số tính năng mới. Nó cho phép người chơi hút máu từ bất kỳ phần nào trên cơ thể người, chứ không chỉ là các điểm được chỉ định. Các điểm áp lực giờ đây cho phép người chơi hút máu nhiều hơn từ những điểm nhất định. Cuối cùng, một hệ thống điểm thư giãn mới cho phép người chơi có cơ hội trấn an kẻ tấn công nếu đang bị truy đuổi.<ref name="ka2gamespot"/> Năm 2004, tạp chí ''[[PlayStation: The Official Magazine|Official U.S. PlayStation Magazine]]'' đã nêu tên của phần tiếp theo là một trong vài tựa game của Nhật Bản và châu Âu mà ấn phẩm này đã được bản địa hoá ở Bắc Mỹ.<ref>{{cite magazine | author=''Official U.S. PlayStation Magazine'' staff |magazine=[[Official U.S. PlayStation Magazine]] | publisher=[[Ziff Davis]] | title= Japan and Europe have a bunch of games that may or may not make it here. | date=January 2004 | issn=1094-6683}}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} [[Thể loại:Trò chơi điện tử năm 2001]] [[Thể loại:Trò chơi GameCube bị hủy]] [[Thể loại:Trò chơi Xbox bị hủy]] [[Thể loại:Trò chơi của Eidos Interactive]] [[Thể loại:Trò chơi PlayStation 2]] [[Thể loại:Trò chơi độc quyền cho PlayStation 2]] [[Thể loại:Trò chơi của Sony Interactive Entertainment]] [[Thể loại:Trò chơi điện tử có các nhân vật giống hình người]] [[Thể loại:Trò chơi của Zoom (công ty)]] [[Thể loại:Trò chơi điện tử hành động]] [[Thể loại:Trò chơi điện tử mô phỏng]] 2up4y3vhv4q56zqgzmvgcu0jshjda0x The Saboteur 0 7758720 70911998 69436238 2023-11-24T13:32:10Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Infobox video game | title = The Saboteur | image = The Saboteur DVD cover.jpg | image_size = 300px | developer = [[Pandemic Studios]] | publisher = [[Electronic Arts]] | director = Trey Watkins<br />[[Cameron Brown (đạo diễn game)|Cameron Brown]] | producer = Phil Hong | designer = Tom French | programmer = Dan Andersson<br>Fidde Persson | artist = Christopher M. Hunt | writer = Brad Santos<br>Tom Abernathy | composer = Gabriel Mann<br>Rebecca Kneubuhl | engine = | platforms = [[Microsoft Windows]], [[PlayStation 3]], [[Xbox 360]] | released = {{Video game release|AU|3 tháng 12 năm 2009|EU|4 tháng 12 năm 2009|NA|8 tháng 12 năm 2009}} | genre = [[Trò chơi hành động phiêu lưu|Hành động phiêu lưu]] | modes = [[Chơi đơn]] }} '''''The Saboteur''''' là một game [[Trò chơi hành động phiêu lưu|hành động phiêu lưu]] [[góc nhìn thứ ba]] [[thế giới mở]] [[neo-noir]] lấy bối cảnh về thời kỳ [[Đức chiếm đóng Pháp trong Chiến tranh thế giới thứ hai|Đức Quốc xã chiếm đóng nước Pháp]] trong [[Thế chiến II]]. Game do hãng [[Electronic Arts]] phát hành và là trò chơi cuối cùng được phát triển bởi [[Pandemic Studios]]. ==Cốt truyện== Game lấy bối cảnh vào năm 1940, và nhân vật chính mang tên Sean Devlin (dựa trên [[William Grover-Williams]]), là một thợ máy đua xe người Ireland có tật nghiện rượu,<ref name="gamespot-preview">{{chú thích web|url=http://www.gamespot.com/xbox360/action/saboteur/news.html?sid=6168758&tag=topslot;title;1&om_act=convert&om_clk=topslot|title=Saboteur First Look|last=Torres|first=Ricardo|date=ngày 7 tháng 4 năm 2007|publisher=[[GameSpot]]|accessdate=ngày 18 tháng 9 năm 2009|archive-date=2007-10-09|archive-url=https://web.archive.org/web/20071009120541/http://www.gamespot.com/xbox360/action/saboteur/news.html?sid=6168758&tag=topslot;title;1&om_act=convert&om_clk=topslot|url-status=dead}}</ref> thường xuyên tham gia vào các nhóm đua của [[Paris]]. Anh đến Saarbrucken, cùng với người thầy Vittore Morini, người bạn thân Jules Rousseau và cô em gái của Jules tên Vernonique. Sean sẽ tranh tài trong giải Grand Prix, và nhanh chóng gặp lại cô bạn gái lúc có lúc không và đồng nghiệp của mình là Skylar St. Claire. Anh ta bắt đầu ganh đua với Kurt Dierker, tay đua và nhà vô địch nổi tiếng của Đức Quốc xã. Trong cuộc đua, Dierker chơi gian lận bằng cách bắn vào một trong những lốp xe của Sean. Để trả thù, Sean và Jules dự định xâm nhập vào nhà máy Doppelsieg mà Dieker làm việc để phá hoại chiếc xe của hắn, bất chấp lời cảnh báo của Skylar rằng Dierker không giống như họ nghĩ đâu. Tại nhà máy, Sean và Jules bị bắt giam và chịu cảnh tra tấn của Dierker, kẻ tiết lộ mình chính là một Tư lệnh SS làm việc cho Đức Quốc xã và tin rằng họ là gián điệp của Anh. Dierker tra tấn và sát hại Jules ngay trước mắt Sean, trước khi Sean tìm cách trốn thoát chỉ để chứng kiến bọn phát xít Đức đổ bộ vào thị trấn. Sean tìm cách giải cứu Vittore và Vernonique trước khi họ trốn sang Paris. Sean kể cho gia đình Jules về những gì đã xảy ra với anh ta, và thề sẽ bắt Dierker phải trả nợ máu. Nhiều tháng sau, Sean đang sống ở La Belle Du Nuit, Sean được tiếp cận Luc Gaudin, một nhà văn địa phương và là người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống lại sự chiếm đóng của Đức Quốc xã, và là người yêu của Vernonique. Anh nói Sean nên tham gia kháng chiến, và Sean được giao nhiệm vụ dò la các hoạt động của Đức Quốc xã và giết các sĩ quan cao cấp. Anh cũng tham gia với các nhà lãnh đạo và thành viên kháng chiến khác, trong đó có Đức cha Denis, một linh mục Công giáo bị bắt hoàn tục, Duval Mingle, người yêu của ông đã phản bội ông để đến với một quan chức cấp cao của Đức Quốc xã và Margot Bonniare, người tìm cách bảo vệ nền văn hoá Pháp mà Đức Quốc xã muốn phá hủy. Thông qua công việc của mình, Sean xây dựng danh tiếng như là một thành viên của quân kháng chiến, và cuối cùng các đội khủng bố của Đức Quốc xã được buông lỏng ở Paris, dưới sự lãnh đạo của Dierker, người chịu trách nhiệm về an ninh, đang săn đuổi và sát hại các thành viên của quân kháng chiến. Sean gặp lại Skylar một lần nữa, cô mới tiết lộ mình là là một điệp viên Anh, rồi đưa Sean đến gặp cấp trên. Họ giao cho anh một loạt nhiệm vụ gồm có việc ăn cắp một kho báu vô danh từ tay Đức Quốc xã. Sean và Skylar đã mau chóng tới giải cứu một nhà khoa học người Đức tên là Tiến sĩ Kessler. Nhà khoa học này đã tiết lộ rằng nhà máy Dopplseig chỉ là cái vỏ ngoài của một nhà máy sản xuất vũ khí hạt nhân mà họ buộc Kessler phải tạo ra. Sau khi Kessler được giải thoát, ông ta từ chối làm việc với bất cứ ai trừ khi cứu đuọc cô con gái Maria. Sean nhanh chóng giải cứu Maria thoát khỏi những kẻ bắt cóc và đưa cô đến trụ sở kháng chiến, chẳng bao lâu khu này bị Đức Quốc xã tấn công, buộc họ phải chạy trốn đến hầm mộ. Trong cuộc đột kích này, Vernoique bị bắt và chuẩn bị xử tử tại Nhà thờ Đức Bà Paris, khiến Sean phải ra tay cứu cô. Luc định lên kế hoạch lật đổ lãnh đạo của Đức Quốc xã, cả nhóm sẽ tổ chức một cuộc đua, rồi lái chiếc xe ô tô chắp vá mang bom nhằm thẳng vào quân địch. Trong khi Sean thắng cuộc đua thành công, và quét sạch phần lớn lãnh đạo, Dierker vẫn còn sống và nắm quyền kiểm soát tàn dư Đức Quốc xã. Đề trả đũa, phát xít Đức đã tàn phá vùng La Belle Du Nuit, giết chết cha mẹ của Vernonique, cũng như Vittore. Sean lái đến chỗ hầm mộ, nơi mà quân kháng chiến đang bị lực lượng phát xít Đức tấn công. Trong lúc Sean thành công trong cuộc chiến với chúng, lãnh đạo quân kháng chiến đã bị giết chết, với Luc đang bị mắc kẹt bên dưới những tảng đá, buộc Vernonique phải giết hắn để hắn không bị bắt sống. Trên hết, Tiến sĩ Kessler và Maria lại bị Đức Quốc xã bắt được. Sean, Vernonique và Skylar cùng đột kích nhà máy Doppleseig và giải cứu Kesslers. Một khi Tiến sĩ Kessler được giải thoát, ông và Sean tiếp tục tháo dỡ vũ khí và cho nổ tung nhà máy trước khi họ trốn thoát. Với việc nhà máy bị phá hủy và Kesslers được giải cứu, Sean và Vernonique liền quay trở về Paris, tại đây người dân đã nổi dậy chống đối chính quyền phát xít Đức, và Vernonique trở thành lãnh đạo mới của quân kháng chiến. Sean đã lần theo dấu vết Dierker lên tới Tháp Eiffel, nơi hắn đang hành quyết người của mình vì không làm tròn nhiệm vụ. Sean cuối cùng cũng có dịp đối mặt với Dierker ở đầu ngọn tháp, và anh có hai lựa chọn hoặc là bắn Dierker rớt khỏi tháp, hay để Dierker tự mình nhảy xuống dưới tháp. Với cái chết của Dierker, Vernonique hỏi Sean liệu đó có phải là kết thúc hay không, và Sean trả lời anh ta là "Chỉ mới bắt đầu". ==Lối chơi== Người chơi sẽ vào vai Sean, một thành viên kháng chiến phe Đồng Minh [[chống phát xít]] Đức ngay trên đất Pháp. Nhiệm vụ của anh rất đơn giản, phá hoại các cơ sở chiến lược của Đức, cũng như tìm diệt những tên thủ ác nhằm trả thù cho bạn bè đã bị bọn phát xít tàn sát một cách dã man ngay trước mắt mình. Người chơi sẽ điều khiển Sean xuyên suốt thủ đô Paris dưới sự chiếm đóng của [[Đức Quốc xã|quân Đức]], một số vùng nông thôn Pháp và các vùng của Đức.<ref name="release date">{{chú thích web|url=http://www.gamestracker.com/saboteur-release-date.htm|title=The Saboteur Release Date|ngày truy cập=2017-10-17|archive-date=2017-09-21|archive-url=https://web.archive.org/web/20170921050302/http://www.gamestracker.com/saboteur-release-date.htm|url-status=dead}}</ref> Lối chơi của game thiên về [[hành động lén lút]] nhiều hơn là chiến đấu theo kiểu "tả xung hữu đột", bởi Sean vốn không phải là một người lính, anh chỉ là dân thường được huấn luyện sơ sài cộng thêm ý chí trả thù được nung nấu trong lòng mà thành một người lính du kích, vì thế người chơi sẽ bắt gặp những hành động của anh đôi lúc vụng về và rất khó khăn.<ref>Việt Game, số 33 tháng 5 năm 2009, trang 28</ref> Màu sắc là một yếu tố quan trọng trong lối chơi. Các khu vực bị Đức Quốc xã kiểm soát nặng nề được thể hiện bằng màu đen và trắng, ngoại trừ [[tròng đen]] của các nhân vật, đèn đường, máu và các biểu tượng màu xanh của [[Lực lượng kháng chiến Pháp|quân kháng chiến Pháp]], và các [[Cờ Đức Quốc xã|biểu tượng Đức]] khác nhau, có màu đỏ tươi và trọn bộ với những [[chữ Vạn]]. Trong những khu vực này, lính Đức hiện diện với số lượng lớn, đủ sức làm cho các hoạt động quấy phá của Sean dễ bị phát hiện. Để "truyền cảm hứng" cho khu này, người chơi phải làm suy yếu lực lượng Đức chiếm đóng khu vực này. Khi làm như vậy, những cư dân trong phố mới lấy lại niềm hy vọng của họ, tượng trưng về mặt hình ảnh bằng cách biến những khu này trở nên sôi động và đầy sắc màu. Quân Đức ở những khu vực này sẽ không bị trục xuất hoàn toàn nhưng Sean có cơ hội trốn thoát cao hơn vì họ sẽ không còn ở khắp nơi, và chủ yếu tập trung vào các căn cứ quân sự, doanh trại, trạm kiểm soát, trụ sở chính và các địa điểm chiến lược quan trọng khác. Ngoài ra, người Pháp sẽ đóng vai trò tích cực trong cuộc đấu tranh tại các vùng có màu. Ví dụ, nếu Sean giao chiến với lính Đức trong một khu vực có màu, các đồng minh như quân kháng chiến Pháp, du kích [[Maquis (Thế chiến II)|Maquis]], và thậm chí là cả thường dân Pháp sẽ can thiệp chống lại những kẻ chiếm đóng. Trong suốt quá trình chơi game, Sean có thể nâng cấp khả năng và kho vũ khí của mình thông qua hệ thống "Perks", chẳng hạn như nâng cao độ chính xác của [[súng bắn tỉa]], số đạn cho tất cả vũ khí, sức sát thương và nhiều thứ khác. Perks thu được thông qua các hành động như trốn tránh cảnh báo ở mức cao, bắn phá mục tiêu hoặc phá hủy một số lượng đồn bốt hoặc xe cộ của quân Đức với một yêu cầu nhất định. Người chơi cũng có khả năng leo trèo công trình và chạy qua mái nhà, nơi đôi khi tìm thấy các hộp tiếp tế của quân Anh hoặc kiếm được vị trí có tầm nhìn tốt để bắn tỉa các mục tiêu ở dưới đất. Nhà để xe có thể cung cấp các tiện ích khác như đỗ xe tại đây và sửa chữa những chiếc xe bị hư hỏng. Người chơi cũng có thể tham gia vào những trận đánh tay đôi hoặc sử dụng một cách tiếp cận bí mật hơn, chẳng hạn như hành động lén lút hoặc sử dụng bộ đồng phục của lính Đức Quốc xã làm đồ ngụy trang thâm nhập vào căn cứ địch. Nếu chẳng may người chơi phải bỏ mạng trong những chuyến đi quanh thành phố, Sean sẽ mất hết vũ khí và lựu đạn đã được trang bị trước khi chết. Người chơi có thể mua vũ khí, đạn dược, chất nổ, bản đồ và những món đồ khác từ một số thương gia chợ đen. Một khi Sean đã sắm sửa vũ khí từ các tay buôn thì tha hồ trang bị cho mình với vũ khí đó bất cứ lúc nào cũng được. ===The Midnight Show=== Mã cho bản vá có thể tải xuống mang tên "The Midnight Show" được cung cấp miễn phí cho những người đã mua bản sao của trò chơi trên [[Xbox 360]] hoặc [[PlayStation 3]]. Đối với phiên bản [[Microsoft Windows|Windows]], nội dung bổ sung đã được đưa vào đĩa. Nội dung sau đó được phát hành trên [[Xbox Live Marketplace]] và trên [[PlayStation Network]] (ở Anh, nội dung miễn phí) cho những người không có mã này.<ref name="Nude Pack Gives Gamers Choice in The Saboteur">{{chú thích web|url=http://ps3.ign.com/articles/105/1052152p1.html|title=Nude Pack Gives Gamers Choice in The Saboteur|date=ngày 3 tháng 12 năm 2009|author=Jim Reilly|publisher=IGN|accessdate = ngày 26 tháng 1 năm 2011}}</ref> Nội dung bổ sung cung cấp cho người chơi những nhà thổ và các điểm ẩn mới. Nó cũng bao gồm một [[minigame]] giúp người chơi có thể kiếm được các item trong game chẳng hạn như một chiếc xe không tìm thấy trong phần chiến dịch chính. Tuy nhiên, đáng chú ý nhất là việc cài đặt add-on tự động hiển thị cảnh tất cả các cô gái nhà thổ trong game để ngực trần, dù rằng người chơi vẫn có thể bật tắt tính năng khỏa thân.<ref name="Nude Pack Gives Gamers Choice in The Saboteur"/> Điều này gây ra một số tranh cãi vào thời điểm phát hành của game.<ref name="Sex and 'The Saboteur'">{{chú thích web|url=http://techland.time.com/2009/12/08/sex-and-the-saboteur-dev-talks-nudity-in-new-game/|title=Sex and 'The Saboteur': Dev Talks Nudity in New Game|date=ngày 8 tháng 12 năm 2009|author=Tracey John|publisher=Time Techland|accessdate = ngày 26 tháng 1 năm 2011}}</ref> ==Phát triển== Trò chơi này được gọi là [[bài hát thiên nga]] của nhà phát triển, vì [[Pandemic Studios]] đã được thanh lý sau khi hoàn thành game.<ref>[https://arstechnica.com/gaming/reviews/2009/12/the-saboteur-pandemics-swan-song-hits-most-of-the-right-notes.ars Arstechnica.com]</ref> Sau khi trò chơi được phát hành, khách hàng báo cáo rằng game không thể chơi được bằng [[card đồ họa]] [[ATI]].<ref>{{chú thích web|url=http://kotaku.com/5422990/saboteur-pc-not-working-with-ati-graphics-cards |title=Saboteur PC Not Working With ATI Graphics Cards? |publisher=Kotaku.com |date = ngày 10 tháng 12 năm 2009 |accessdate = ngày 25 tháng 10 năm 2011}}</ref> Một số nhà bán lẻ trò chơi, bao gồm cả [[Direct2Drive]], đã đưa ra lời cảnh báo trên các trang web của họ tuyên bố những vấn đề gặp phải với tính tương thích của trò chơi.<ref>{{chú thích web |url=http://www.direct2drive.com/8775/product/Buy-The-Saboteur-Download |title=The Saboteur Download &#124; Buy The Saboteur from D2D |publisher=Direct2drive.com |date= |accessdate=ngày 25 tháng 10 năm 2011 |archive-date=2011-10-01 |archive-url=https://web.archive.org/web/20111001003216/http://www.direct2drive.com/8775/product/Buy-The-Saboteur-Download |url-status=dead }}</ref> Giải pháp thay thế yêu cầu người sử dụng để vô hiệu hóa tiến trình [[đa nhân]] hoàn toàn, sẽ làm giảm đáng kể hiệu suất của máy tính.<ref>{{chú thích web|last=Purchese |first=Robert |url=http://www.eurogamer.net/articles/pc-saboteur-sabotaged-by-ati-cards |title=PC Saboteur sabotaged by ATI cards |publisher=Eurogamer.net |date = ngày 10 tháng 12 năm 2009 |accessdate = ngày 25 tháng 10 năm 2011}}</ref> Nhân viên [[Pandemic Studios|Pandemic]] đã thừa nhận vấn đề này và phát hành bản vá lỗi beta vào ngày 18 tháng 12 năm 2009.<ref>{{chú thích web|url=http://forum.ea.com/eaforum/posts/list/353631.page |title=EA - Action, Fantasy, Sports, and Strategy Video Games |publisher=Forum.ea.com |date= |accessdate = ngày 25 tháng 10 năm 2011}}</ref> Bản báo cáo patch nói rằng người dùng với các [[CPU]] quad core có thể sẽ gặp phải những vấn đề phát trực tuyến nghiêm trọng, đòi hỏi phải hạn chế trò chơi xuống thành core đơn nhất như là một giải pháp thay thế.<ref>{{chú thích web|url=http://forum.ea.com/eaforum/posts/list/353573.page |title=EA - Action, Fantasy, Sports, and Strategy Video Games |publisher=Forum.ea.com |date= |accessdate = ngày 25 tháng 10 năm 2011}}</ref> Điều này bất chấp các thông số kỹ thuật được đề nghị của trò chơi ghi vào danh sách bộ [[CPU]] [[Multi-core processor|quad core]]. ==Đón nhận== {{Video game reviews | GR = (X360) 75.12%<ref name="GRX360">{{chú thích web |url=http://www.gamerankings.com/xbox360/938953-the-saboteur/index.html |title=The Saboteur for Xbox 360 |publisher=[[GameRankings]] |accessdate=ngày 23 tháng 5 năm 2015}}</ref><br />(PS3) 73.95%<ref name="GRPS3">{{chú thích web |url=http://www.gamerankings.com/ps3/938954-the-saboteur/index.html |title=The Saboteur for PlayStation 3 |publisher=[[GameRankings]] |accessdate=ngày 23 tháng 5 năm 2015}}</ref><br />(PC) 73.00%<ref name="GRPC">{{chú thích web |url=http://www.gamerankings.com/pc/955009-the-saboteur/index.html |title=The Saboteur for PC |publisher=[[GameRankings]] |accessdate=ngày 23 tháng 5 năm 2015}}</ref> | MC = (PC) 76/100<ref name="MCPC">{{chú thích web |url=http://www.metacritic.com/game/pc/the-saboteur |title=The Saboteur for PC Reviews |publisher=[[Metacritic]] |accessdate=ngày 23 tháng 5 năm 2015}}</ref><br />(X360) 73/100<ref name="MCX360">{{chú thích web |url=http://www.metacritic.com/game/xbox-360/the-saboteur |title=The Saboteur for Xbox 360 Reviews |publisher=[[Metacritic]] |accessdate=ngày 23 tháng 5 năm 2015}}</ref><br />(PS3) 72/100<ref name="MCPS3">{{chú thích web |url=http://www.metacritic.com/game/playstation-3/the-saboteur |title=The Saboteur for PlayStation 3 Reviews |publisher=[[Metacritic]] |accessdate=ngày 23 tháng 5 năm 2015}}</ref> | 1UP = B- | EuroG = 6/10<ref>{{chú thích web |last=Donlan |first=Christian |date=ngày 3 tháng 12 năm 2009 |url=http://www.eurogamer.net/articles/the-saboteur-review |title=The Saboteur Review |publisher=[[Eurogamer]] |accessdate=ngày 23 tháng 5 năm 2015}}</ref> | GI = 8/10<ref>{{chú thích web |last=Bertz |first=Matt |date=ngày 3 tháng 12 năm 2009 |url=http://www.gameinformer.com/games/the_saboteur/b/pc/archive/2009/12/03/review.aspx |title=Pandemic’s Stylish Swan Song - The Saboteur |publisher=[[Game Informer]] |accessdate=ngày 23 tháng 5 năm 2015}}</ref> | GSpot = 7.5/10<ref>{{chú thích web |last=McShea |first=Tom |date=ngày 4 tháng 12 năm 2009 |url=http://www.gamespot.com/reviews/the-saboteur-review/1900-6242264/ |title=The Saboteur Review |publisher=[[GameSpot]] |accessdate=ngày 23 tháng 5 năm 2015}}</ref> | GSpy = {{Rating|3|5}}<ref>{{chú thích web |last=Gallegos |first=Anthony |date=ngày 3 tháng 12 năm 2009 |url=http://ps3.gamespy.com/playstation-3/saboteur/1052097p1.html |title=The Consensus: The Saboteur Review |publisher=[[GameSpy]] |accessdate=ngày 23 tháng 5 năm 2015}}</ref> | GT = 7.6/10<ref name="GT">{{chú thích web |url=http://www.gametrailers.com/reviews/hmlpff/the-saboteur-review |title=The Saboteur Review |publisher=[[GameTrailers]] |date=ngày 4 tháng 12 năm 2009 |accessdate=ngày 23 tháng 5 năm 2015}}</ref> | IGN = 7.5/10<ref name="IGN">{{chú thích web |last=Clayman |first=David |date=ngày 8 tháng 12 năm 2009 |url=http://www.ign.com/articles/2009/12/09/the-saboteur-review |title=The Saboteur Review |publisher=[[IGN]] |accessdate=ngày 23 tháng 5 năm 2015}}</ref> | XPlay = 3/5<ref name="XPlay">{{chú thích web |last=Manuel |first=Rob |url=http://g4tv.com/games/xbox-360/45188/The-Saboteur/review/ |title=The Saboteur Review for Xbox 360 |publisher=G4tv |date=ngày 3 tháng 12 năm 2009 |accessdate=ngày 25 tháng 10 năm 2011 |archive-date=2010-01-02 |archive-url=https://web.archive.org/web/20100102090324/http://g4tv.com/games/xbox-360/45188/The-Saboteur/review/ }}</ref> }} ''The Saboteur'' nhận được những nhận xét nhìn chung khá tích cực. [[Hệ thống tổng hợp kết quả đánh giá|Các trang web tổng hợp kết quả đánh giá]] [[GameRankings]] và [[Metacritic]] đã chấm cho phiên bản Xbox 360 số điểm là 75.12% dựa trên 47 đánh giá và 73/100 dựa trên 69 đánh giá,<ref name="GRX360"/><ref name="MCX360"/> phiên bản PlayStation 3 là 73.95% dựa trên 31 đánh giá và 72/100 dựa trên 54 đánh giá<ref name="GRPS3"/><ref name="MCPS3"/> và phiên bản Microsoft Windows là 73.00% dựa trên 13 đánh giá và 76/100 dựa trên 20 đánh giá.<ref name="GRPC"/><ref name="MCPC"/> [[IGN]] xếp hạng ''The Saboteur'' với số điểm 7.5/10, ca ngợi âm thanh, hình ảnh trắng đen và "những câu chuyện giật gân rẻ tiền", trong khi chỉ trích lối chơi chưa được bóng bẩy của nó và hoạt cảnh ngớ ngẩn.<ref name="IGN"/> [[GameTrailers]] chấm cho game số điểm 7.6/10, gọi trò chơi này là một tựa game hủy diệt thế giới mở khác nữa của năm 2009.<ref name="GT"/> Trò chơi được ca ngợi mang tính vui nhộn, dù trang web đã chỉ trích phần lồng tiếng chập chình, chất lượng đồ họa khác nhau và sản phẩm cuối cùng chưa được tao nhã. [[X-Play]] đã chấm cho game 3/5 điểm, khen ngợi phong cách và bối cảnh độc đáo của nó, và sự đa dạng của lối chơi, nhưng lại chỉ trích cốt truyện được thực hiện kém cỏi, AI của kẻ thù, và các lỗi khác nhau.<ref name="XPlay"/> Phiên bản [[PlayStation 3]] đã được ghi nhận về kỹ thuật chống răng cưa của nó trên một hệ máy [[Máy chơi game console|console]] vốn có truyền thống gặp khó khăn với AA. Sử dụng một trong các bộ xử lý [[Synergistic Processing Unit]] của PS3 để thực hiện việc tách biên và làm mờ sau ảnh, trong các điều kiện tối ưu, nó sẽ quản lý tương đương với 16xAA.<ref>{{chú thích web|last=Leadbetter |first=Richard |url=http://www.eurogamer.net/articles/digitalfoundry-saboteur-aa-blog-entry |title=DF on Saboteur's PS3 anti-aliasing |publisher=Eurogamer.net |date = ngày 9 tháng 12 năm 2009 |accessdate = ngày 25 tháng 10 năm 2011}}</ref><ref>{{chú thích web|last=Leadbetter |first=Richard |url=http://www.eurogamer.net/articles/the-anti-aliasing-effect-article |title=The Anti-Aliasing Effect |publisher=Eurogamer.net |date = ngày 16 tháng 1 năm 2010 |accessdate = ngày 25 tháng 10 năm 2011}}</ref> Trò chơi thường được so sánh với ''[[Velvet Assassin]]'', phát hành cùng năm và có tính thẩm mỹ và cách chơi tương tự.<ref>{{chú thích web |url=http://www.gamepro.com/article/cheats/213148/the-saboteur/ |title=The Saboteur Review from |publisher=GamePro |date= |accessdate=ngày 25 tháng 10 năm 2011 |archiveurl=https://www.webcitation.org/query?url=http://www.gamepro.com/article/cheats/213148/the-saboteur/&date=2011-11-30+18:56:59 |archivedate=2011-11-30 |url-status=live }}</ref> {{clear}} ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== * {{official website|http://www.ea.com/the-saboteur}} * {{moby game|id=/saboteur__|name=''The Saboteur''}} * {{IMDb title|1612786}} {{DEFAULTSORT:Saboteur, The (2009 Video Game)}} [[Thể loại:Trò chơi điện tử năm 2009]] [[Thể loại:Trò chơi phiêu lưu hành động]] [[Thể loại:Trò chơi của Electronic Arts]] [[Thể loại:Trò chơi PlayStation 3]] [[Thể loại:Trò chơi hành động lén lút]] [[Thể loại:Trò chơi điện tử được phát triển ở Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Trò chơi điện tử lấy bối cảnh tại Pháp]] [[Thể loại:Trò chơi điện tử lấy bối cảnh tại Đức]] [[Thể loại:Trò chơi điện tử lấy bối cảnh tại Paris]] [[Thể loại:Trò chơi trên Windows]] [[Thể loại:Trò chơi điện tử nói về Thế chiến II]] [[Thể loại:Trò chơi điện tử nói về Đức Quốc xã]] [[Thể loại:Trò chơi Xbox 360]] [[Thể loại:Phương tiện truyền thông đen trắng]] [[Thể loại:Neo-noir]] [[Thể loại:Trò chơi điện tử lấy bối cảnh vào năm 1940]] [[Thể loại:Trò chơi điện tử thế giới mở]] [[Thể loại:Trò chơi điện tử bắn súng góc nhìn người thứ ba]] [[Thể loại:Trò chơi điện tử Thế chiến thứ hai]] [[Thể loại:Trò chơi trên iOS]] e420tp9nc5d0fpza8ggkkhfx425c8rp Thể loại:Bản mẫu giải vô địch bóng đá châu Âu 14 7758753 32101762 2017-10-17T10:12:59Z Boyconga278 388680 Nhập thể loại mới từ [[en:Category:UEFA European Championship templates]] wikitext text/x-wiki {{thể loại bản mẫu}} [[Thể loại:Giải vô địch bóng đá châu Âu|τ]] [[Thể loại:Bản mẫu giải đấu của UEFA|Âu châu]] 8nxcschcbf8xwgp4j0yih53mhl79td1 Gangkhar Puensum 0 7758760 68094521 59610233 2022-02-03T05:01:49Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.8.6 wikitext text/x-wiki {{Infobox mountain | name = Gangkhar Puensum | native_name = [[Tập tin:Gangkhar Puensum-dz.svg| 200px]] | photo = gangkhar_puensum_summit.JPG | photo_caption = Đỉnh Gangkhar Puensum | elevation_m = 7570 | elevation_ref = <ref name= "peaklist"/><br /><small>[[Danh sách núi cao nhất|Thứ 40]]</small> | prominence_m = 2995 | prominence_ref = <ref name= "peaklist"/><br /><small>[[Danh sách đỉnh nổi bật|Thứ 92]]</small> | range = [[Himalaya]] | parent_peak = | listing = [[Danh sách các nước theo điểm cao cực trị|Danh sách điểm cao]]<br />[[Các đỉnh siêu nổi bật|Ultra]] | location = Biên giới [[Bhutan]]–[[Trung Quốc|TQ]] | map = Bhutan | map_caption = Vị trí Gangkhar Puensum ở Bhutan | label_position = | coordinates = {{coord| 28| 02| 54| N| 90| 27| 15| E| type:mountain_scale:100000| format= dms| display= inline,title}} | coordinates_ref = <ref name= "peaklist"/> | first_ascent = Chưa có | easiest_route = }} '''Gangkhar Puensum''' ({{lang-dz|གངས་དཀར་སྤུན་གསུམ་}} ''{{transl|dz|Kangkar Punsum}}'') còn gọi là '''Gangkar Punsum''' hay '''Gankar Punzum''', là ngọn núi cao nhất ở [[Bhutan]]. ''Gangkhar Puensum'' có độ cao 7.570 mét (24.836&nbsp;ft), và độ nổi bật là 2.995 mét (9.826&nbsp;ft) <ref name= "peaklist">{{Chú thích web| url=http://peaklist.org/WWlists/ultras/everest.html | tiêu đề=High Asia II: Himalaya of Nepal, Bhutan, Sikkim and adjoining region of Tibet | nhà xuất bản=Peaklist.org|ngày truy cập=ngày 1 tháng 6 năm 2017}}</ref>. Núi hiện cũng đang là một ứng cử viên mạnh mẽ cho ngọn núi ''cao nhất thế giới chưa trèo lên được''. Tên "Gangkhar Puensum" có nghĩa là "''Đỉnh Trắng của Ba Anh Em linh thiêng" <ref name= berryHJ>{{Chú thích web | họ 1= Berry| tên 1= S.K.| tiêu đề= Kingdom Of The Thunder Dragon| journal= Himalayan Journal| ngày tháng= 1988| volume= 44| || url= https://www.himalayanclub.org/hj/44/7/kingdom-of-the-thunder-dragon/| ngày truy cập= ngày 18 tháng 9 năm 2014}}</ref>. Gangkhar Puensum nằm trên biên giới với [[Trung Quốc]], song hiện có tranh chấp về vị trí chính xác của nó. Sau khi [[Bhutan]] mở cửa cho leo núi năm 1983, có bốn cuộc thám hiểm đã thực hiện, nhưng nỗ lực vào năm 1985 và 1986 đã thất bại khi lên đỉnh. Năm 1998 một nhóm đã thành công leo lên đỉnh phụ (subsidiary peak) của núi từ phía [[Tây Tạng]] <ref name= berry1988>{{chú thích sách | last1= Berry| first1= Steven K.| title= The Thunder Dragon Kingdom: A Mountaineering Expedition To Bhutan| || date= 1988| publisher= Crowood Press| location= Wiltshire| isbn= 0-938567-07-1}}</ref>. <center><gallery widths= 180px> Tập tin:Gangkhar puensum landscape.JPG|Gangkhar puensum Nhìn từ đèo Gophu La Tập tin:GangkharPuensum3.jpg|Gangkhar puensum Nhìn từ Ura La </gallery></center> == Tham khảo == {{tham khảo}} == Liên kết ngoài == * Tsuguyasu Itami: [http://www.jac.or.jp/english/jan/vol1/GANKARPUNZUM.pdf Gankar Punsum & first ascent of Liankang Kangri. Mountain in dispute on China-Bhutan Border] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160303203947/http://www.jac.or.jp/english/jan/vol1/GANKARPUNZUM.pdf |date=2016-03-03 }} (PDF; 301&nbsp;kB) * [http://www.peakbagger.com/peak.aspx?pid=18686 Gangkar Punsum, Bhutan/China] * [http://peaklist.org/WWlists/ultras/everest.html#Footnotes_3 Footnote included on the Peaklist page] * [http://www.viewfinderpanoramas.org/kula.html Kangkar Punsum and Kula Kangri] * [https://web.archive.org/web/20041225005944/http://nirvanaexpeditions.com/pictures/nature/imagepages/image3.htm Nirvana Expeditions] photograph of the mountain (visual site, flora and fauna). {{Đỉnh núi cao nhất châu Á}} [[Thể loại:Địa mạo Bhutan]] [[Thể loại:Núi cao nhất quốc gia]] [[Thể loại:Núi quốc tế châu Á]] 9b3lucne5aapjmvska2o544a9p9mamy Ban Tổ chức của Chính phủ 0 7758777 32101924 32101810 2017-10-17T10:18:52Z Kittenvn 772 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Bộ Nội vụ (Việt Nam)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bộ Nội vụ (Việt Nam)]] lm9x2komkyfq6sbjjz6rlo2fj3kuvke Chung kết giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 0 7758809 71044972 71037753 2024-01-11T14:40:43Z FCBM 592764 Đã lùi lại sửa đổi của [[Special:Contributions/1.52.73.221|1.52.73.221]] ([[User talk:1.52.73.221|thảo luận]]) quay về phiên bản cuối của [[User:Anamelessaccount|Anamelessaccount]] wikitext text/x-wiki {{Hộp thông tin trận đấu bóng đá | title = Trận chung kết giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 | image = EURO 2020 FINAL Wembley Stadium London 11 July 2021 (b).jpg | image_size = 275 | caption = Khung cảnh ở bên ngoài [[Sân vận động Wembley]] trước trận chung kết | event = [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020]] | team1 = [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Ý|Ý]] | team1association = {{flagdeco|ITA|size=30px}} | team1score = 1 | team2 = [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Anh|Anh]] | team2association = {{flagdeco|ENG|size=30px}} | team2score = 1 | details = Sau [[Hiệp phụ (bóng đá)|hiệp phụ]]<br>Ý thắng 3–2 bằng [[phạt đền (bóng đá)|loạt đá luân lưu 11m]] | date = {{Start date|2021|7|11|df=y}} | stadium = [[Sân vận động Wembley]] | city = [[Luân Đôn]] | man_of_the_match1a = [[Leonardo Bonucci]] (Ý)<ref name="MOTM">{{chú thích web |url=https://www.uefa.com/uefaeuro-2020/news/026a-127f3b6cf94b-53633417795b-1000/ |title=Every EURO 2020 Star of the Match |website=UEFA.com |date=ngày 11 tháng 6 năm 2021 |access-date=ngày 11 tháng 7 năm 2021}}</ref> | referee = [[Björn Kuipers]] ([[Hiệp hội bóng đá Hoàng gia Hà Lan|Hà Lan]])<ref name="referees"/> | attendance = 67.173<ref name="attendance"/> | weather = Nhiều mây, có mưa<br />{{convert|19|°C|°F|abbr=on}}<br />[[Độ ẩm tuyệt đối|Độ ẩm]] 68%<ref name="ita-eng_line-ups"/><ref name="SkyMinuteByMinute"/> | previous = [[Chung kết giải vô địch bóng đá châu Âu 2016|2016]] | next = ''2024'' }} '''Trận chung kết giải vô địch bóng đá châu Âu 2020''' là một trận đấu [[bóng đá]] được diễn ra vào ngày 11 tháng 7 năm 2021 trên [[sân vận động Wembley]] ở [[Luân Đôn]], [[Anh]] để xác định đội vô địch của [[giải vô địch bóng đá châu Âu 2020]]. Đây là [[Danh sách trận chung kết Giải vô địch bóng đá châu Âu|trận chung kết]] lần thứ 16 của [[giải vô địch bóng đá châu Âu]], một giải đấu được tổ chức bốn năm một lần với sự tranh tài của các đội tuyển bóng đá nam quốc gia của các quốc gia thuộc [[UEFA]] để tìm ra nhà vô địch châu Âu. Trận đấu ban đầu được dự định tổ chức vào ngày 12 tháng 7 năm 2020 và đã bị lùi lại do [[đại dịch COVID-19 tại châu Âu]]. Trước khoảng 67,173 khán giả, [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Ý|Ý]] đã lần thứ hai lên ngôi vô địch châu Âu với chiến thắng 3–2 ở [[Loạt sút luân lưu (bóng đá)|loạt đá luân lưu]] trước [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Anh|Anh]] sau khi hai đội hòa nhau 1–1 ở [[Hiệp phụ (bóng đá)|hiệp phụ]]. [[Luke Shaw]] của Anh mở tỷ số ngay ở phút thứ 2 của trận đấu, đây là bàn thắng được ghi nhanh nhất lịch sử các trận chung kết giải vô địch châu Âu, và [[Leonardo Bonucci]], cầu thủ được nhận giải [[Cầu thủ của trận đấu|cầu thủ xuất sắc nhất trận đấu]], đã gỡ hòa ở giữa hiệp 2. Anh có lợi thế dẫn 2–1 sau hai lượt sút, nhưng ba lượt sút sau đó đã không thành công, dẫn đến việc Ý đã lội ngược dòng để giành chiến thắng 3–2. Đây là danh hiệu đầu tiên của họ tại giải đấu lớn kể từ [[giải vô địch bóng đá thế giới 2006]] và cũng là danh hiệu vô địch châu Âu đầu tiên kể từ chức vô địch vào năm [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 1968|1968]]; sánh ngang với [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp|Pháp]] và chỉ cách [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha|Tây Ban Nha]] và [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Đức|Đức]] đúng 1 danh hiệu. Anh trở thành nước thứ ba trong thế kỷ 21 thua trận chung kết giải vô địch châu Âu trên sân nhà sau [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Bồ Đào Nha|Bồ Đào Nha]] vào năm [[Chung kết giải vô địch bóng đá châu Âu 2004|2004]] và Pháp vào năm [[Chung kết giải vô địch bóng đá châu Âu 2016|2016]]. Sau trận đấu, những cầu thủ sút hỏng loạt sút luân lưu của Anh ([[Marcus Rashford]], [[Jadon Sancho]], và [[Bukayo Saka]]) đều đã bị lợi dụng để thực hiện việc phân biệt chủng tộc trên mạng xã hội. Cùng với đó, sự hỗn loạn của một bộ phận cổ động viên và những tai nạn do bạo loạn cũng đã xảy ra trước và sau trận chung kết. ==Địa điểm tổ chức== [[Tập tin:Wembley-Stadion 2013 16x10.jpg|thumb|[[Sân vận động Wembley]], địa điểm diễn ra trận chung kết]] [[Tập tin:UEFA Euro 2020 Trophy.jpg|thumb|upright|left|[[Cúp Henri Delaunay]] tại sân Wembley trước trận chung kết]] Trận chung kết được tổ chức tại [[sân vận động Wembley]] nằm ở [[Wembley]] của [[khu Brent của Luân Đôn|Khu Brent]], [[London]], [[Anh]]. Vào ngày 6 tháng 12 năm 2012, UEFA tuyên bố giải đấu năm 2020 sẽ được tổ chức ở nhiều thành phố trên khắp châu Âu để đánh dấu kỷ niệm 60 năm của giải đấu, không có đội chủ nhà nào được lập tức vào thẳng vòng chung kết.<ref>{{chú thích web |url=https://www.uefa.com/insideuefa/mediaservices/mediareleases/newsid=1904022.html |title=A EURO for Europe |website=UEFA.com |date=ngày 6 tháng 12 năm 2012}}</ref><ref>{{chú thích web |url=https://www.bbc.co.uk/sport/0/football/20631963 |title=European Championship: Uefa to hold 2020 finals across continent |date=ngày 6 tháng 12 năm 2012 |work=BBC Sport |access-date =ngày 7 tháng 12 năm 2012}}</ref> Wembley được Ủy ban điều hành UEFA chọn làm địa điểm tổ chức trận bán kết và trận chung kết của giải đấu vào ngày 19 tháng 9 năm 2014, đã được lựa chọn bằng [[Đồng thuận|sự đồng thuận]] sau khi nhà đấu thầu gói chung kết của sân [[Allianz Arena]] ở [[Munich]] đã rút lui.<ref>{{chú thích web |url=https://www.uefa.com/uefaeuro-2020/news/newsid=2151146.html |title=Wembley to stage UEFA EURO 2020 final |publisher=UEFA.com |date=ngày 19 tháng 9 năm 2014}}</ref> Sau khi giành được vị trí chủ nhà, họ đã rút lại việc đấu thầu gói tiêu chuẩn của Luân Đôn cho các trận đấu vòng bảng và một trận đấu vòng đấu loại trực tiếp trước đó.<ref>{{chú thích báo |url=http://uefa.com/insideuefa/mediaservices/mediareleases/newsid=2151195.html |title=London to host UEFA EURO 2020 final |website=UEFA.com |date=ngày 19 tháng 9 năm 2014 |access-date =ngày 26 tháng 10 năm 2019 |archive-date = ngày 3 tháng 12 năm 2019 |archive-url=https://web.archive.org/web/20191203133853/https://www.uefa.com/insideuefa/mediaservices/mediareleases/newsid%3D2151195.html |url-status=dead }}</ref> Tuy nhiên, Ủy ban điều hành UEFA đã loại [[Brussels]] khỏi danh sách thành phố chủ nhà vào ngày 7 tháng 12 năm 2017 vì sự chậm trễ trong việc xây dựng sân [[Eurostadium]]. Bốn trận đấu (gồm ba trận vòng bảng, một trận vòng 16 đội) ban đầu dự kiến ​​được tổ chức tại Brussels đã được chuyển về cho [[Luân Đôn]], giúp cho số trận tổ chức trên sân Wembley tăng lên bảy.<ref>{{chú thích báo |url=https://www.uefa.com/uefaeuro-2020/news/newsid=2525102.html |title=EURO 2020 to open in Rome, more London games, venues paired |website=UEFA.com |date=ngày 7 tháng 12 năm 2017 |access-date =ngày 7 tháng 12 năm 2017}}</ref> Sau đó số lượng trận đấu trên sân này đã tăng lên 8, do [[Dublin]] đã bị loại khỏi danh sách thành phố chủ nhà vào ngày 23 tháng 4 năm 2021, vì họ không đảm bảo được việc khán giả có thể vào sân vì [[Đại dịch COVID-19 tại Ireland|đại dịch COVID-19]], bởi vậy mà trận đấu thuộc vòng 16 đội tổ chức tại đó đã được chuyển về Wembley.<ref name="change of venues">{{chú thích báo |url=https://www.uefa.com/insideuefa/mediaservices/mediareleases/news/0268-121bc78c82d5-1ba16401b4f0-1000/ |title=Change of venues for some UEFA EURO 2020 matches announced |work=UEFA |date=ngày 23 tháng 4 năm 2021 |access-date=ngày 23 tháng 4 năm 2021}}</ref> Sân vận động Wembley hiện tại được khai trương vào năm 2007 trên nền của [[sân vận động Wembley (1923)|sân vận động trước đây]], đã bị phá dỡ từ năm 2002 đến năm 2003.<ref>{{chú thích báo|title=Final whistle for Wembley's towers|url=http://news.bbc.co.uk/1/hi/england/2735143.stm|agency=BBC News|date=ngày 1 tháng 9 năm 2016}}</ref><ref>{{chú thích báo| url=https://www.forbes.com/2005/10/20/microsoft-wembley-sponsorship-cx_cn_1020autofacescan08.html | work=Forbes | title=Gates' Microsoft Becomes Wembley Stadium Backer | date=ngày 20 tháng 10 năm 2005}}</ref> Sân vận động thuộc sở hữu của [[Hiệp hội bóng đá Anh]] và là [[sân vận động quốc gia]] của đội tuyển Anh. Sân vận động ban đầu, trước đây gọi là sân vận động Empire, đã được khai trương vào năm 1923 và tổ chức một số trận đấu tại [[giải vô địch bóng đá thế giới 1966]], trong đó có [[Trận chung kết Giải vô địch bóng đá thế giới 1966|trận chung kết]] nơi mà đội chủ nhà Anh đã đánh bại [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Đức|Tây Đức]] với tỷ số 4–2 sau [[Hiệp phụ (bóng đá)|hiệp phụ]], và [[giải vô địch bóng đá châu Âu 1996]], trong đó có trận chung kết giữa [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Cộng hòa Séc|Cộng hòa Séc]] và [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Đức|Đức]]. Wembley cũng đã tổ chức tất cả các [[danh sách các trận chung kết Cúp FA|trận chung kết]] của [[Cúp FA]] kể từ trận [[chung kết Cúp FA 1923]] (trừ các năm [[Chung kết Cúp FA 2001|2001]]–[[Chung kết Cúp FA 2006|06]], khi sân vận động đang được xây dựng lại). Việc tổ chức các trận đấu vòng bán kết và chung kết vẫn được diễn ra sau khi UEFA và [[Chính phủ Anh Quốc|chính phủ Anh]] đã đạt được thỏa thuận về những quy định về cách ly đối với người hâm mộ và các VIP. Sân vận động [[Puskás Aréna]] ở [[Budapest]] là sân vận động có khả năng lớn nhất để thay thế sân Wembley, nếu sân vận động này không thể tổ chức được trận chung kết. Mặc dù vậy, UEFA vẫn tự tin rằng Wembley có thể tổ chức được trận chung kết.<ref>{{chú thích web|url=https://www.bbc.co.uk/sport/football/57523197|title=Euro 2020: Uefa 'confident' over Wembley games but has 'contingency plan'|last1=Scott|first1=Laura|website=www.bbc.co.uk|publisher=BBC Sport|access-date=ngày 18 tháng 6 năm 2021}}</ref> Vào ngày 22 tháng 6, chính phủ Anh đã thay đổi [[Đại dịch COVID-19 tại Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland|các hạn chế do dịch COVID-19]] nhằm cho phép sử dụng 75% sức chứa của sân, đồng nghĩa với việc 60,000 khán giả có thể được tới sân để xem trận chung kết với điều kiện họ có bằng chứng về việc họ đã được xét nghiệm hoặc được [[Tiêm chủng ngừa COVID-19 tại Anh|tiêm vắc-xin]] đầy đủ.<ref>{{chú thích báo|url=https://www.reuters.com/lifestyle/sports/wembley-have-crowd-60000-euro-semis-final-uk-govt-2021-06-22/|title=Wembley to have crowd of 60,000 for Euro semis and final - UK govt|date=ngày 22 tháng 6 năm 2021|work=Reuters}}</ref> Quyền lợi đặc biệt này cũng đã được trao cho tối đa 1,000 khán giả bay từ Ý sang để xem trận đấu này. Những điều kiện đặc biệt khác, ví dụ như việc đã được xét nghiệm [[COVID-19]] trước khi nhập cảnh, không ở trong lãnh thổ quốc gia quá 12 tiếng, sử dụng phương tiện chuyên dụng và ngồi ở khu vực riêng biệt tại sân Wembley cũng đã được áp dụng đối với những người hâm mộ từ Ý sang.<ref>{{chú thích web|url=https://www.standard.co.uk/news/uk/1000-italy-fans-london-euro-2020-final-wembley-b944910.html|title=1,000 Italy fans will fly to London for Euros final without isolating|last=Burford|first=Rachael|date=ngày 9 tháng 7 năm 2021|website=www.standard.co.uk}}</ref> ==Bối cảnh== Trước khi bắt đầu giải đấu, Anh và Ý được coi là hai trong số những ứng cử viên cho chức vô địch của giải đấu này.<ref>{{chú thích web|url=https://www.sportingnews.com/us/soccer/news/euro-2021-odds-betting-favorites-picks/17g02yju1m4vk13ennlusr3dw6|title=Who will win Euro 2021? Odds, betting favorites, expert picks & more to know|website=www.sportingnews.com}}</ref> Họ lần lượt xếp ở các vị trí thứ 4 và thứ 7 trên [[Bảng xếp hạng bóng đá nam FIFA|bảng xếp hạng FIFA]] được công bố trước giải đấu.<ref>{{chú thích web|url=http://origin1904-p.cxm.fifa.com/fifa-world-ranking/men|title=Men's Ranking|website=origin1904-p.cxm.fifa.com|ngày truy cập=2021-07-10|archive-date=2021-07-09|archive-url=https://web.archive.org/web/20210709182155/http://origin1904-p.cxm.fifa.com/fifa-world-ranking/men|url-status=dead}}</ref> Cả hai đã từng giành chức vô địch tại [[giải vô địch bóng đá thế giới]], khi Ý đã vô địch bốn lần, lần gần đây nhất của họ là vào năm [[Giải vô địch bóng đá thế giới 2006|2006]], và Anh vô địch một lần vào năm 1966 trên sân nhà. Ý đã giành chức vô địch tại giải vô địch châu Âu vào năm [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 1968|1968]] trên sân nhà, trong khi Anh mới chỉ tới được trận đấu bán kết hai lần. Mặc dù trận chung kết được tổ chức tại Luân Đôn, Ý lại là "đội chủ nhà" vì lý do hành chính.<ref>{{chú thích web|url=https://www.fourfourtwo.com/us/features/euro-vs-italy-will-england-wear-blue-for-the-euro-2020-final|title=Euro vs Italy: Will England wear blue for the Euro 2020 final?|last=July 2021|first=FourFourTwo Staff 08|website=fourfourtwo.com}}</ref> Trước đây, Ý đã từng vào đến ba trận chung kết của giải vô địch châu Âu; họ đã giành chiến thắng trước [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Nam Tư|Nam Tư]] vào năm [[Chung kết giải vô địch bóng đá châu Âu 1968|1968]] trên sân nhà sau trận [[Đá lại (thể thao)|đá lại]], thua trước [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp|Pháp]] sau [[bàn thắng vàng]] vào năm [[Chung kết giải vô địch bóng đá châu Âu 2000|2000]] ở Hà Lan, và thua trước [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha|Tây Ban Nha]] vào năm [[Chung kết giải vô địch bóng đá châu Âu 2012|2012]] ở Ukraina. Họ bước vào trận chung kết với chuỗi 33 trận bất bại liên tiếp, đó là chuỗi trận bất bại dài thứ ba trong lịch sử bóng đá quốc tế, sau chuỗi 35 trận bất bại của [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Brasil|Brasil]] (1993–1996) và [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha|Tây Ban Nha]] (2007–2009), trận thua cuối cùng của họ là với tỷ số 1–0 trước [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Bồ Đào Nha|Bồ Đào Nha]] ở [[Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2018-19 (giải đấu A)#Bảng 3|giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2018-19]] vào ngày 10 tháng 9 năm 2018.<ref>{{chú thích báo |last=Banerjee |first=Ritabrata |url=https://www.goal.com/en-gb/news/euro-2020-roberto-mancini-italy-unbeaten-run-international/o68k8aro55pq15u1co7nn87z5 |title='33 games unbeaten for Italy' – Which national teams have the longest unbeaten run in football? |work=[[Goal (website)|Goal]] |date=ngày 7 tháng 7 năm 2021 |access-date=ngày 8 tháng 7 năm 2021}}</ref> Ý cũng có chuỗi 27 trận bất bại liên tiếp trên mọi đấu trường,<ref>{{chú thích web |last1=Kramarsic |first1=Igor |last2=Di Maggio |first2=Roberto |last3=Tiziano |first3=Joe |url=http://www.rsssf.com/tablesi/ital-intres.html |title=Italy – List of Results National Team |work=[[RSSSF]] |date=ngày 8 tháng 4 năm 2021 |access-date=ngày 8 tháng 7 năm 2021}}</ref> chỉ sau chuỗi 29 trận bất bại của Tây Ban Nha từ 2010 đến 2013.<ref>{{chú thích báo |url=https://www.espn.com/soccer/news/story/_/id/1483503/spain-set-new-world-record-unbeaten-run |title=Spain unbeaten run sets new record |work=[[ESPN]] |date=ngày 24 tháng 6 năm 2013 |access-date=ngày 8 tháng 7 năm 2021}}</ref><ref>{{chú thích báo |last=Smith |first=Ben |url=https://www.bbc.com/sport/football/23093784 |title=Brazil 3–0 Spain |work=[[BBC Sport]] |date=ngày 1 tháng 7 năm 2013 |access-date=ngày 8 tháng 7 năm 2021}}</ref> Anh có lần đầu tiên góp mặt tại trận chung kết của giải vô địch châu Âu, trước đó đã bị loại ở trận bán kết ở hai kỳ, vào năm 1968 (trước [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Nam Tư|Nam Tư]]) và vào năm [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 1996|1996]] (trước [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Đức|Đức]]) với tư cách là đội chủ nhà. Trận chung kết này là trận chung kết đầu tiên của Anh tại một giải đấu lớn kể từ khi giành chức vô địch giải vô địch bóng đá thế giới 1966 trên sân nhà, đó là trận chung kết duy nhất trước đây mà họ đã thi đấu. Anh cũng trở thành quốc gia thứ ba của thế kỷ 21 sau Bồ Đào Nha vào năm [[Chung kết giải vô địch bóng đá châu Âu 2004|2004]] và Pháp vào năm [[Chung kết giải vô địch bóng đá châu Âu 2016|2016]] thi đấu trận chung kết giải vô địch châu Âu trên sân nhà; tuy nhiên, cả hai đội chủ nhà trước đây đã để thua trong những trận đấu này lần lượt trước [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Hy Lạp|Hy Lạp]] vào năm 2004 và Bồ Đào Nha vào năm 2016. Ngoài chiến thắng của Ý trên sân nhà vào năm 1968, chỉ có hai lần mà đội bóng được chơi trên sân nhà (Tây Ban Nha vào năm [[Chung kết giải vô địch bóng đá châu Âu 1964|1964]] và Pháp vào năm [[Chung kết giải vô địch bóng đá châu Âu 1984|1984]]) giành chiến thắng.<ref>{{chú thích web |last1=Peter |first1=Naveen |title=UEFA European Championship: The Roll of Honour |url=https://olympics.com/en/featured-news/uefa-european-championships-euro-winners-list-champions |website=www.olympic.com |publisher=www.olympics.com |access-date=ngày 24 tháng 6 năm 2021}}</ref> Ý trông chờ vào việc giành chức vô địch ở một giải đấu lớn lần đầu tiên trong 15 năm, khi mà lần cuối họ làm được điều này là trong [[trận chung kết Giải vô địch bóng đá thế giới 2006]] tại [[Sân vận động Olympic (Berlin)|sân vận động Olympic]] ở [[Berlin]] trước Pháp sau loạt sút luân lưu.<ref>{{chú thích báo |last=Stevensson |first=Jonathan |title=Italy 1-1 France (aet) |url=http://news.bbc.co.uk/sport1/hi/football/world_cup_2006/4991652.stm |work=BBC Sport |access-date=ngày 9 tháng 7 năm 2006}}</ref> Sự thành công của Ý tại giải đấu này là sự trở lại mạnh mẽ của họ sau khi [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 khu vực châu Âu (Vòng 2)#Thụy Điển v Ý|không thể vượt qua]] vòng loại [[giải vô địch bóng đá thế giới 2018]], đó là lần đầu tiên mà đội có biệt danh ''Azzurri'' bỏ lỡ một giải đấu lớn kể từ [[giải vô địch bóng đá thế giới 1958]].<ref>{{chú thích web |last1=Martin |first1=Richard |title=Soccer-Italy reach final to continue stoming comeback from World Cup failure |url=https://uk.sports.yahoo.com/news/soccer-italy-euro-2020-final-215036644.html |website=Yahoo Sports |publisher=Yahoo Sports/Reuters |access-date=ngày 6 tháng 7 năm 2021}}</ref> Hai đội đã từng gặp nhau 27 lần trước đây, và cuộc chạm trán đầu tiên diễn ra vào năm 1933, khi mà họ đã hòa nhau 1–1 ở Rome. Trước trận chung kết, Ý đã giành chiến thắng 10 trận đấu, Anh thắng 8 lần, và hai đội hòa nhau 9 lần. Lần gặp nhau gần đây nhất là [[Trận đấu giao hữu|trận giao hữu]] vào năm 2018 ở Luân Đôn, và đó cũng là trận hòa 1–1. Ở ba trong bốn lần gặp nhau trước đó của họ tại các giải đấu lớn, chiến thắng đều thuộc về Ý, gồm chiến thắng trong trận đấu [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 1980 (Bảng 2)#Anh v Ý|vòng bảng]] của [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 1980|giải vô địch châu Âu 1980]], trận [[Giải vô địch bóng đá thế giới 1990 (vòng đấu loại trực tiếp)#Play-off tranh hạng ba|play-off tranh hạng ba]] của [[giải vô địch bóng đá thế giới 1990]], và [[Giải vô địch bóng đá thế giới 2014 (Bảng D)#Anh v Ý|vòng bảng]] của [[giải vô địch bóng đá thế giới 2014]]; trong khi trận [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2012 (vòng đấu loại trực tiếp)#Anh v Ý|tứ kết]] của [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2012|giải vô địch châu Âu 2012]] kết thúc với tỷ số hòa, nhưng Ý giành chiến thắng ở loạt sút luân lưu.<ref>{{chú thích báo|date=ngày 8 tháng 7 năm 2021|title=EURO 2020 final: Italy to meet England|url=https://www.uefa.com/uefaeuro-2020/news/026b-12af0bc8f078-5c234c40e225-1000--final-italy-vs-england/|website=UEFA.com|publisher=Union of European Football Associations|access-date=ngày 8 tháng 7 năm 2021}}</ref><ref name="matches">{{chú thích web | url = https://www.11v11.com/teams/england/tab/opposingTeams/opposition/Italy/ | title = England national football team: record v Italy | website = 11v11 | publisher = AFS Enterprises | access-date = ngày 7 tháng 7 năm 2021 }}</ref> ==Đường đến trận chung kết== {| style="width:100%; text-align:center;" |- style="vertical-align:top; background:#99CCFF;" ! colspan="2" | Ý ! Vòng ! colspan="2" | Anh |- style="vertical-align:top; background:#C1E0FF;" | Đối thủ | Kết quả | [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020#Vòng bảng|Vòng bảng]] | Đối thủ | Kết quả |- | style="text-align:left" | {{fb|TUR}} | [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (Bảng A)#Thổ Nhĩ Kỳ v Ý|3–0]] | style="background:#C1E0FF" | Trận 1 | style="text-align:left" | {{fb|CRO}} | [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (Bảng A)#Anh v Croatia|1–0]] |- | style="text-align:left" | {{fb|SUI}} | [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (Bảng A)#Ý v Thụy Sĩ|3–0]] | style="background:#C1E0FF" | Trận 2 | style="text-align:left" | {{fb|SCO}} | [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (Bảng A)#Anh v Scotland|0–0]] |- | style="text-align:left" | {{fb|WAL}} | [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (Bảng A)#Ý v Wales|1–0]] | style="background:#C1E0FF" | Trận 3 | style="text-align:left" | {{fb|CZE}} | [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (Bảng A)#Cộng hòa Séc|1–0]] |- | colspan="2" style="text-align:center" | '''Nhất [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (Bảng A)|bảng A]]''' <center>{{UEFA Euro 2020 group tables|Bảng A|only_pld_pts=yes|showteam=ITA}}</center> | style="background:#C1E0FF" | Bảng xếp hạng chung cuộc | colspan="2" style="text-align:center" | '''Nhất [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (Bảng D)|bảng D]]''' <center>{{UEFA Euro 2020 group tables|Bảng D|only_pld_pts=yes|showteam=ENG}}</center> |- style="vertical-align:top; background:#C1E0FF" | Đối thủ | Kết quả | [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020#Vòng đấu loại trực tiếp|Vòng đấu loại trực tiếp]] | Đối thủ | Kết quả |- | style="text-align:left" | {{fb|AUT}} | [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (vòng đấu loại trực tiếp)#Ý v Áo|2–1]] {{aet}} | style="background:#C1E0FF" | Vòng 16 đội | style="text-align:left" | {{fb|GER}} | [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (vòng đấu loại trực tiếp)#Anh v Đức|2–0]] |- | style="text-align:left" | {{fb|BEL}} | [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (vòng đấu loại trực tiếp)#Bỉ v Ý|2–1]] | style="background:#C1E0FF" | Tứ kết | style="text-align:left" | {{fb|UKR}} | [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (vòng đấu loại trực tiếp)#Ukraina v Anh|4–0]] |- | style="text-align:left" | {{fb|ESP}} | [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (vòng đấu loại trực tiếp)#Ý v Tây Ban Nha|1–1]] {{aet}} {{pso|4–2}} | style="background:#C1E0FF" | Bán kết | style="text-align:left" | {{fb|DEN}} | [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (vòng đấu loại trực tiếp)#Anh v Đan Mạch|2–1]] {{aet}} |} === Ý === Ý bước vào vòng chung kết với tư cách là đội nhất [[Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (Bảng J)|bảng J]] với thành tích thắng 10 trên 10 trận đấu, và được bốc vào [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (Bảng A)|bảng A]], cùng với [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Thụy Sĩ|Thụy Sĩ]], [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ|Thổ Nhĩ Kỳ]] và [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Wales|Wales]]; với tư cách là một trong những quốc gia chủ nhà, Ý đã thi đấu cả ba trận đấu trên sân nhà tại [[sân vận động Olimpico]]. Ý đã mở màn giải đấu bằng chiến thắng 3–0 trước Thổ Nhĩ Kỳ, cầu thủ Thổ Nhĩ Kỳ [[Merih Demiral]] đã ghi bàn phản lưới nhà để giúp Ý dẫn trước ở phút 53', trước khi [[Ciro Immobile]] và [[Lorenzo Insigne]] ghi hai bàn thắng còn lại.<ref>{{chú thích web|url=https://www.uefa.com/uefaeuro-2020/news/026a-127f324b5d41-792d51bf431d-1000--turkey-0-3-italy-azzurri-begin-with-a-bang/|title=Turkey 0-3 Italy: Azzurri begin with a bang|date=ngày 11 tháng 6 năm 2021|website=UEFA.com}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://www.bbc.co.uk/sport/football/51135482|title=Italy ease past Turkey in Euros opener|work=BBC Sport}}</ref> Ý sau đó đã vượt qua đội bóng có hàng thủ tốt Thụy Sĩ với cùng tỷ số 3–0, [[Manuel Locatelli]] ghi hai bàn và Ciro Immobile ghi bàn thắng quyết định giúp họ có được vị trí vào vòng 16 đội khi còn một trận chưa đấu, mặc dù đội trưởng [[Giorgio Chiellini]] dính phải chấn thương.<ref>{{chú thích web|url=https://www.uefa.com/uefaeuro-2020/news/026a-12894598d09d-3770449409e5-1000--italy-3-0-switzerland-imperious-azzurri-cruise-into-last-16/|title=Italy 3-0 Switzerland: Imperious Azzurri cruise into last 16|date=ngày 16 tháng 6 năm 2021|website=UEFA.com}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://www.bbc.co.uk/sport/football/51197561|title=Italy beat Switzerland to reach last 16|work=BBC Sport}}</ref> Sau khi giành suất tới vòng loại trực tiếp, Ý tiếp tục đánh bại Wales 1–0 với đội hình dự bị, [[Matteo Pessina]] đã ghi bàn thắng duy nhất ở hiệp 1 để giúp Ý kết thúc vòng bảng với thành tích toàn thắng.<ref>{{chú thích web|url=https://www.bbc.co.uk/sport/football/51197631|title=Wales into last 16 despite Italy defeat|work=BBC Sport}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://www.uefa.com/uefaeuro-2020/news/026a-129110c59b7b-6bd446814cc9-1000--italy-1-0-wales-pessina-scores-azzurri-winner-but-both-teams-in/|title=Italy 1-0 Wales: Pessina scores Azzurri winner but both teams into last 16|date=ngày 20 tháng 6 năm 2021|website=UEFA.com}}</ref> Trong vòng 16 đội trên [[sân vận động Wembley]], Ý đã phải vật lộn trước một đội tuyển [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Áo|Áo]] rất năng động và kỷ luật, đội mà đã kết thúc vòng bảng với vị trí nhì [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (Bảng C)|bảng C]]. Bàn thắng của [[Marko Arnautović]] cho đội tuyển Áo ở phút 67' không được công nhận vì lỗi việt vị, và đến thời gian [[Hiệp phụ (bóng đá)|hiệp phụ]], hai cầu thủ vào sân thay người của Ý là [[Federico Chiesa]] và Pessina mỗi người ghi một bàn để giúp Ý dẫn trước 2–0. Dù cầu thủ vào sân thay người [[Saša Kalajdžić]] rút ngắn tỷ số cho Áo ở hiệp phụ thứ hai (đó là lần đầu tiên Ý bị thủng lưới ở giải đấu này), Ý vẫn bảo toàn được tỷ số này đến cuối trận để bước vào vòng tứ kết.<ref>{{chú thích web|url=https://www.bbc.co.uk/sport/football/51198511|title=Italy need extra time to beat Austria|work=BBC Sport}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://www.uefa.com/uefaeuro-2020/news/026a-129d6ebbc382-ab10c85bbe3c-1000--italy-2-1-austria-mancini-s-subs-squeeze-azzurri-through/|title=Italy 2-1 Austria: Mancini's subs squeeze Azzurri through|date=ngày 26 tháng 6 năm 2021|website=UEFA.com}}</ref> Trong trận tứ kết với đội đứng đầu [[Bảng xếp hạng bóng đá nam FIFA|bảng xếp hạng FIFA]] là [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Bỉ|Bỉ]], trên sân [[Allianz Arena]] ở [[München]], Ý đã làm chủ toàn bộ trận đấu, [[Nicolò Barella]] đã đánh bại [[Thibaut Courtois]] để ghi bàn ở phút thứ 31 trước khi Insigne dứt điểm hiểm hóc để giúp Ý có lợi thế dẫn trước hai bàn ở phút thứ 44; [[Romelu Lukaku]] của Bỉ sau đó đã thực hiện quả phạt đền thành công trong những phút bù giờ ở hiệp 1. Dù chấn thương cổ chân ở hiệp 2 khiến cho [[Leonardo Spinazzola]] không thể góp mặt ở phần còn lại của giải đấu,<ref>{{chú thích báo|url=https://www.bbc.com/sport/football/57728259|title=Euro 2020: Italy's Leonardo Spinazzola undergoes Achilles operation|date=ngày 5 tháng 7 năm 2021|work=BBC Sport}}</ref> Ý một lần nữa bảo toàn được tỷ số này để loại Bỉ.<ref>{{chú thích web|url=https://www.uefa.com/uefaeuro-2020/match/2024486--belgium-vs-italy/|title=Belgium-Italy &#124; UEFA EURO 2020|website=UEFA.com}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://www.bbc.co.uk/sport/football/51198657|title=Italy edge Belgium to set up Spain semi|work=BBC Sport}}</ref> Ý sau đó trở về sân Wembley để chạm trán [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha|Tây Ban Nha]] ở bán kết, đây là giải vô địch châu Âu thứ 4 liên tiếp mà hai bên gặp nhau. Trong một thế trận chặt chẽ với thời gian kiểm soát bóng phần lớn thuộc về đối thủ, Ý đã có được bước ngoặt từ Chiesa sau 60 phút, tuy nhiên, 20 phút sau [[Álvaro Morata]] đã gỡ hòa 1–1 cho Tây Ban Nha. Không có bàn thắng nào được ghi thêm trong hiệp phụ, dẫn đến việc hai đội phải phân định thắng thua bằng [[Loạt sút luân lưu (bóng đá)|loạt sút luân lưu]]; cả Locatelli và [[Dani Olmo]] đều lần lượt sút hỏng quả phạt đền đầu tiên của hai đội, trước khi [[Gianluigi Donnarumma]] cản phá được quả đá thứ tư của Morata cho Tây Ban Nha. [[Jorginho (cầu thủ bóng đá, sinh tháng 12 năm 1991)|Jorginho]] đã thực hiện thành công quả đá phạt đền sau đó để đưa Ý vào trận chung kết của giải vô địch châu Âu lần đầu tiên kể từ năm [[Chung kết giải vô địch bóng đá châu Âu 2012|2012]].<ref>{{chú thích web|url=https://www.uefa.com/uefaeuro-2020/news/026b-12b19306ec6a-4aaeee9fb2ca-1000--italy-1-1-spain-pens-4-2-azzurri-hold-nerve-to-reach-euro-final/|title=Italy 1-1 Spain (pens: 4-2): Azzurri hold nerve to reach EURO final|date=ngày 6 tháng 7 năm 2021|website=UEFA.com}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://www.bbc.co.uk/sport/football/51198738|title=Italy beat Spain on penalties to reach final|work=BBC Sport}}</ref> === Anh === Anh bước vào vòng chung kết với việc đứng đầu [[Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (Bảng A)|bảng A]], và chỉ thua một trong số các trận đấu của họ ở vòng loại. Anh được bốc vào [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (Bảng D)|bảng D]] và cũng như Ý, họ chơi ba trận đấu vòng bảng của họ trên sân nhà [[Sân vận động Wembley|Wembley]]. Cùng với Anh ở bảng D là đồng chủ nhà [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Scotland|Scotland]], đối thủ tại vòng loại [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Cộng hòa Séc|Cộng hòa Séc]] và đội từng lọt vào chung kết [[giải vô địch bóng đá thế giới 2018]] [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Croatia|Croatia]], đội đã loại Anh ở chính giải đấu này. Anh khởi đầu với chiến thắng nhọc nhằn 1–0 trước Croatia, [[Raheem Sterling]] đã tạo nên điều khác biệt với bàn thắng ở phút thứ 57', giúp Anh có được ba điểm đầu tiên; đây là lần đầu tiên Anh giành chiến thắng trận đấu mở màn ở vòng bảng.<ref>{{chú thích web|url=https://www.bbc.co.uk/sport/football/51197735|title=Sterling goal seals opening win for England|work=BBC Sport}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://www.uefa.com/uefaeuro-2020/news/026a-1282bbb236b5-cf8ab48286ec-1000--england-1-0-croatia-sterling-edges-three-lions-to-victory/|title=England 1-0 Croatia: Sterling edges Three Lions to victory|date=ngày 13 tháng 6 năm 2021|website=UEFA.com}}</ref> Ở trận thứ hai của họ, Anh đã bị đối thủ [[Kình địch bóng đá Anh–Scotland|kình địch]] Scotland cầm hòa không bàn thắng mặc dù có rất nhiều cơ hội để kết thúc trận đấu; mặc dù vậy, Anh đã đảm bảo được một suất vào vòng cho 16 đội mạnh nhất trước trận đấu cuối cùng của họ ở vòng bảng xét theo kết quả các bảng còn lại.<ref>{{chú thích web|url=https://www.bbc.co.uk/sport/football/51197603|title=Scotland frustrate England at Wembley|work=BBC Sport}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://www.uefa.com/uefaeuro-2020/news/026a-128d451ae1fc-603204881652-1000--england-0-0-scotland-honours-even-at-wembley/|title=England 0-0 Scotland: honours even at Wembley|date=ngày 18 tháng 6 năm 2021|website=UEFA.com}}</ref> Anh đã củng cố ngôi vị dẫn đầu của mình ở vòng bảng bằng việc đánh bại Cộng hòa Séc 1–0, với bàn thắng của Sterling từ những phút đầu của trận đấu. Giành được 7 điểm ở vòng bảng, Anh dù vẫn biết rằng họ sẽ ở lại sân Wembley tại vòng 16 đội nhưng họ sẽ phải đối đầu với thử thách khó khăn hơn khi đối đầu với đội nhì [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (Bảng F)|bảng F]].<ref>{{chú thích web|url=https://www.bbc.co.uk/sport/football/51198446|title=England beat Czech Republic to win group|work=BBC Sport}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://www.uefa.com/uefaeuro-2020/news/026a-129552e95139-aef49df8bc96-1000--czech-republic-0-1-england-sterling-seals-group-supremacy/|title=Czech Republic 0-1 England: Sterling seals group supremacy|date=ngày 22 tháng 6 năm 2021|website=UEFA.com}}</ref> Anh đấu với [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Đức|Đức]] tại sân Wembley ở vòng đấu sau đó, đây là một chương tiếp theo trong lịch sử [[Kình địch bóng đá Anh–Đức|kình địch]] lâu đời giữa hai bên, Sterling một lần nữa phá vỡ thế bế tắc của trận đấu, sau 75 phút. Anh đã suýt phải nhận bàn thua khi [[Thomas Müller]] tiếp cận khung thành nhưng lại sút ra ngoài, trước khi [[Harry Kane]] trở thành cầu thủ thứ hai ghi bàn cho Anh trong giải đấu này để giành chiến thắng lịch sử 2–0, đây là chiến thắng đầu tiên trước đội tuyển bóng đá quốc gia Đức ở vòng đấu loại trực tiếp của một giải đấu quốc tế kể từ [[giải vô địch bóng đá thế giới 1966]].<ref>{{chú thích web|url=https://www.bbc.com/sport/av/football/57660524|title='What a time to be alive!' - Relive England's iconic Wembley win over Germany|work=BBC Sport}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://www.uefa.com/uefaeuro-2020/news/026a-12a307aa5ce5-6f53c1c125f3-1000--england-2-0-germany-sterling-and-kane-send-three-lions-through/|title=England 2-0 Germany: Sterling and Kane send Three Lions through|date=ngày 29 tháng 6 năm 2021|website=UEFA.com}}</ref> Tại trận tứ kết trên [[sân vận động Olimpico]] (trận đấu duy nhất Anh không được thi đấu trên sân Wembley tại giải đấu này), Anh đã giành chiến thắng áp đảo trước [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Ukraina|Ukraina]] với tỷ số 4–0, Kane ghi một cú đúp trong khi [[Harry Maguire]] và [[Jordan Henderson]] (với bàn đầu tiên của anh tại giải đấu quốc tế) ghi hai bàn còn lại để giúp Anh có chiến thắng đậm nhất tại vòng chung kết giải vô địch châu Âu.<ref>{{chú thích web|url=https://www.uefa.com/uefaeuro-2020/news/026b-12ab78f9c1fa-c0316dfe2835-1000--ukraine-0-4-england-kane-strikes-twice-as-england-cut-loose/|title=Ukraine 0-4 England: Kane strikes twice as England cut loose|date=ngày 3 tháng 7 năm 2021|website=UEFA.com}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://www.bbc.co.uk/sport/football/51198691|title=England thrash Ukraine to make last four|work=BBC Sport}}</ref> Ở trận bán kết, Anh đối đầu với [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Đan Mạch|Đan Mạch]] trên sân Wembley, và họ đã bị thủng lưới bàn đầu tiên của giải sau 30 phút, khi mà [[Mikkel Damsgaard]] đã ghi bàn từ một quả đá phạt khiến cho [[Jordan Pickford]] không thể cản phá. Những nỗ lực gỡ hòa của Anh đã được đền đáp sau gần 10 phút với bàn phản lưới nhà của [[Simon Kjær]], nhưng cả hai đều không thể ghi thêm bàn thắng nào trong thời gian thi đấu chính thức. Trong thời gian hiệp phụ, Anh được hưởng quả đá phạt đền ở hiệp phụ đầu tiên sau khi Sterling bị phạm lỗi. Harry Kane đá quả phạt đền, và ghi bàn thắng thứ tư của anh tại giải đấu này bằng cú đá bồi sau khi [[Kasper Schmeichel]] đã cản phá được cú sút đầu tiên của anh, để Anh dẫn trước 2–1. Tỷ số này được giữ nguyên đến hết hiệp phụ, qua đó chấm dứt hành trình của Đan Mạch để tiến đến trận chung kết đầu tiên của Anh tại một giải vô địch châu Âu, cũng là trận chung kết đầu tiên của họ kể từ năm 1966, khi họ tổ chức giải vô địch thế giới.<ref>{{chú thích web|url=https://www.uefa.com/uefaeuro-2020/news/026b-12b391b62c24-a88f4434b578-1000--england-2-1-denmark-aet-kane-steers-england-to-the-final/|title=England 2-1 Denmark (aet): Kane steers England to the final|date=ngày 7 tháng 7 năm 2021|website=UEFA.com}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://www.bbc.co.uk/sport/football/51198755|title=England reach Euro 2020 final|work=BBC Sport}}</ref> [[Elizabeth II|Nữ hoàng Anh]], [[Thủ tướng Vương quốc Anh|Thủ tướng]] [[Boris Johnson]] và chủ tịch [[Hiệp hội bóng đá Anh]], [[William, Thân vương xứ Wales|Vương tử William]] đều chúc mừng đội tuyển Anh với hành trình của họ tại giải, đồng thời chúc đội tuyển may mắn trong trận chung kết.<ref>{{chú thích báo|title=Euro 2020 Queen recalls 1966 as she wishes England well|url=https://www.bbc.co.uk/news/uk-57789451|work=[[BBC News]]|first1=Doug|last1=Faulkner|first2=Becky|last2=Morton|date=ngày 10 tháng 7 năm 2021|access-date=ngày 10 tháng 7 năm 2021}}</ref> ==Trước trận chung kết== ===Tổ trọng tài=== [[Tập tin:Bra-Cos (8).jpg|thumb|Trọng tài người Hà Lan [[Björn Kuipers]] là người được chọn để bắt chính trận chung kết.]] Vào ngày 8 tháng 7 năm 2021, ủy ban trọng tài UEFA đã công bố tổ trọng tài cho trận chung kết, do trọng tài 48 tuổi người Hà Lan [[Björn Kuipers]] của [[Hiệp hội bóng đá Hoàng gia Hà Lan]] bắt chính. Ông sẽ cùng điều khiển trận đấu với ba người đồng hương, Sander van Roekel và Erwin Zeinstra trong vai trò trợ lý, và [[Pol van Boekel]] trong vai trò một trong những trợ lý trọng tài VAR. Trọng tài người Tây Ban Nha [[Carlos del Cerro Grande]] được chọn làm trọng tài thứ tư, trong khi người đồng hương Juan Carlos Yuste Jiménez sẽ đóng vai trò là trợ lý trọng tài dự bị. Trọng tài người Đức [[Bastian Dankert]] được chọn làm [[Trợ lý trọng tài video|trọng tài VAR]] cho trận đấu này, đây là lần đầu tiên công nghệ này được sử dụng tại trận chung kết một giải vô địch châu Âu, và sẽ cùng hai người đồng hương Christian Gittelmann và [[Marco Fritz]] đóng vai trò là hai người trợ lý VAR còn lại.<ref name="referees"/> Kuipers hiện đang là [[Danh sách trọng tài quốc tế của FIFA|trọng tài FIFA]] từ năm 2006, và đây sẽ là trọng tài người Hà Lan đầu tiên bắt chính trận chung kết của một giải vô địch châu Âu. Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 là giải đấu quốc tế lớn thứ năm của ông, sau giải vô địch châu Âu vào các năm [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2012|2012]] và [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016|2016]], và [[giải vô địch bóng đá thế giới]] vào các năm [[Giải vô địch bóng đá thế giới 2014|2014]] và [[Giải vô địch bóng đá thế giới 2018|2018]]. Trước đó, ông đã từng bắt chính ba trận trong giải đấu này: [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (Bảng B)#Đan Mạch v Bỉ|Đan Mạch v Bỉ]] và [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (Bảng E)#Slovakia v Tây Ban Nha|Slovakia v Tây Ban Nha]] ở vòng bảng, cũng như trận đấu [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (vòng đấu loại trực tiếp)#Cộng hòa Séc v Đan Mạch|Cộng hòa Séc v Đan Mạch]] ở vòng tứ kết. Trận đấu này là trận chung kết thứ 9 mà Kuipers bắt chính tại một giải đấu quốc tế, trước đây đã từng bắt chính trận chung kết của nhiều giải đấu trẻ thuộc UEFA cũng như [[Chung kết cúp Liên đoàn các châu lục 2013|cúp Liên đoàn các châu lục 2013]], [[Chung kết UEFA Champions League 2014|UEFA Champions League 2013–14]], [[Chung kết giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2017|giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2017]] và [[Chung kết UEFA Europa League 2018|UEFA Europa League 2017–18]].<ref name="referees"/> Ở trong nước, anh đã bắt chính trận chung kết [[cúp Hiệp hội Bóng đá Hoàng gia Hà Lan]] vào các năm [[Chung kết cúp Hiệp hội Bóng đá Hoàng gia Hà Lan 2013|2013]], [[Chung kết cúp Hiệp hội Bóng đá Hoàng gia Hà Lan 2016|2016]], [[Chung kết cúp Hiệp hội Bóng đá Hoàng gia Hà Lan 2018|2018]] và [[Chung kết cúp Hiệp hội Bóng đá Hoàng gia Hà Lan 2021|2021]], cũng như [[Siêu cúp Hà Lan]] vào các năm [[Siêu cúp Hà Lan 2009|2009]] và [[Siêu cúp Hà Lan 2012|2012]]. Trận chung kết này là lần thứ tư mà Kuipers bắt chính cho các trận đấu của Ý (thắng 1, hòa 1 và thua 2) và là lần thứ ba cho các trận đấu của Anh (thắng 2 và thua 1), trong đó có [[Giải vô địch bóng đá thế giới 2014 (Bảng D)#Anh v Ý|trận đấu vòng bảng của hai đội tại giải vô địch bóng đá thế giới 2014]], trận đấu này Ý thắng 2–1.<ref>{{chú thích web |url=https://www.worldfootball.net/referee_summary/bjoern-kuipers/1/1/ |title=Björn Kuipers » Matches as referee |website=WorldFootball.net |access-date=ngày 8 tháng 7 năm 2021 |archive-date=ngày 24 tháng 11 năm 2020 |archive-url=https://web.archive.org/web/20201124122349/https://www.worldfootball.net/referee_summary/bjoern-kuipers/1/1/ |url-status=live}}</ref> ===Chọn đội hình=== Ý gần như có đầy đủ đội hình với trường hợp ngoại lệ là hậu vệ [[Leonardo Spinazzola]], người đã gặp chấn thương cổ chân trong trận tứ kết của Ý gặp Bỉ. Hậu vệ cánh phải [[Alessandro Florenzi]], người đã bị chấn thương bắp chân trong trận đấu mở màn của giải gặp Ý, đã hồi phục trước trận chung kết nhưng đã mất vị trí xuất phát của mình cho [[Giovanni Di Lorenzo]].<ref>{{chú thích báo |last1=Menicucci |first1=Paolo |last2=Hart |first2=Simon |url=https://www.uefa.com/uefaeuro-2020/news/026b-12b87b91d50b-d2d4fddf0f0b-1000/ |title=Three key battles: Italy vs England |website=UEFA.com |publisher=Union of European Football Associations |date=ngày 11 tháng 7 năm 2021 |access-date=ngày 12 tháng 7 năm 2021 |archive-date=ngày 13 tháng 7 năm 2021 |archive-url=https://web.archive.org/web/20210713091347/https://www.uefa.com/uefaeuro-2020/news/026b-12b87b91d50b-d2d4fddf0f0b-1000/ |url-status=live }}</ref><ref>{{chú thích báo |last=Angelucci |first=Massimo |url=https://www.calcioinpillole.com/casa-italia-il-riassunto-della-giornata-degli-azzurri-13/ |title=Casa Italia, il riassunto della giornata degli azzurri |trans-title=House of Italy, the summary of the day for the Azzurri |work=Calcio in Pillole |date=ngày 8 tháng 7 năm 2021 |access-date=ngày 12 tháng 7 năm 2021 |language=it |archive-date=ngày 8 tháng 7 năm 2021 |archive-url=https://web.archive.org/web/20210708180139/https://www.calcioinpillole.com/casa-italia-il-riassunto-della-giornata-degli-azzurri-13/ |url-status=live }}</ref> Về Anh, cầu thủ tiền vệ [[Phil Foden]] vẫn bỏ ngỏ khả năng ra sân với chấn thương nhẹ ở chân, và đã bỏ lỡ buổi tập cuối cùng của Anh vào ngày thứ 7, 10 tháng 7. Anh đã được đội ngũ y tế của Anh kiểm tra trước trận đấu để xem anh có thể thi đấu được hay không.<ref>{{chú thích web |title=Italy vs England Euro 2020 Final preview |url=https://www.uefa.com/uefaeuro-2020/news/026b-12b4b8b00dbb-a0da47dc0c0d-1000--italy-vs-england-final-preview/ |website=ngày 9 tháng 7 năm 2021 |publisher=UEFA}}</ref> Ý giữ nguyên hầu như toàn bộ đội hình sau [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (vòng đấu loại trực tiếp)#Ý v Tây Ban Nha|chiến thắng ở trận bán kết gặp Tây Ban Nha]], ra sân với [[Đội hình (bóng đá)#4–3–3|đội hình 4–3–3]]. Huấn luyện viên đội tuyển Anh [[Gareth Southgate]] thực hiện một sự thay đổi so với [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (vòng đấu loại trực tiếp)#Anh v Đan Mạch|chiến thắng ở trận bán kết gặp Đan Mạch]], với việc [[Kieran Trippier]] thế chỗ [[Bukayo Saka]]. Southgate cũng thực hiện sự thay đổi chiến thuật, bằng cách chuyển từ [[Đội hình (bóng đá)#4–2–3–1|đội hình 4–2–3–1]] mà đã được sử dụng chủ yếu ở giải đấu này sang [[Đội hình (bóng đá)#3–4–3|3–4–3]], đội hình giống như trong [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (vòng đấu loại trực tiếp)#Anh v Đức|trận đấu vòng 16 đội trước Đức]], với Trippier và [[Luke Shaw]] đóng vai trò là hai hậu vệ cánh.<ref>{{chú thích báo |url=https://www.reuters.com/lifestyle/sports/trippier-england-revert-back-five-italy-unchanged-2021-07-11/ |title=Trippier in as England revert to back five, Italy unchanged |work=[[Reuters]] |date=ngày 11 tháng 7 năm 2021 |access-date=ngày 12 tháng 7 năm 2021}}</ref><ref>{{chú thích báo |last=Wilson |first=Jonathan |url=https://www.theguardian.com/football/blog/2021/jul/12/englands-deep-lying-issue-resurfaced-as-control-turned-to-survival |title=England battle for survival instead of control as deep-lying issue resurfaces |work=[[The Guardian]] |date=ngày 12 tháng 7 năm 2021 |access-date=ngày 12 tháng 7 năm 2021}}</ref> === Vấn đề về khán giả === [[Tập tin:Mattarella UEFA Euro 2020 Final.jpg|thumb|right|Thủ tướng Ý, [[Sergio Mattarella]], đến sân xem trận chung kết]] Hàng nghìn người hâm mộ đã tập trung tại [[sân vận động Wembley]] trong suốt buổi sáng và chiều, nhằm đề nghị [[Cảnh sát thành phố|cảnh sát]] rằng bất cứ ai không có vé không được du lịch tới đây.<ref>{{chú thích báo |url=https://news.sky.com/story/euro-2020-fans-break-through-security-barriers-and-run-into-wembley-ahead-of-england-v-italy-final-12353777 |title=Euro 2020: Fans break through security barriers and run into Wembley ahead of England v Italy final |work=[[Sky News]] |date=ngày 11 tháng 7 năm 2021 |access-date =ngày 11 tháng 7 năm 2021|archive-date=ngày 11 tháng 7 năm 2021|archive-url=https://web.archive.org/web/20210711174433/http://news.sky.com/story/euro-2020-fans-break-through-security-barriers-and-run-into-wembley-ahead-of-england-v-italy-final-12353777|url-status=live}}</ref> Hai tiếng trước trận chung kết, những hình ảnh ngoài sân cho thấy một bộ phận người hâm mộ không có vé đã gây gổ với cảnh sát và bảo vệ nhằm cố gắng vượt qua hàng rào bảo vệ để có thể vào sân.<ref>{{chú thích báo |url=https://www.bbc.co.uk/news/uk-57799271 |title=Euro 2021 Final: Fans who stormed gates did not get in, says Wembley |work=[[BBC News]] |date=ngày 11 tháng 7 năm 2021 |access-date =ngày 11 tháng 7 năm 2021|archive-date=ngày 11 tháng 7 năm 2021|archive-url=https://web.archive.org/web/20210711183729/https://www.bbc.co.uk/news/uk-57799271|url-status=live}}</ref><ref>{{chú thích báo |url=https://www.bbc.co.uk/news/uk-57796459 |title=Euro 2020: All eyes on Wembley as fans watch England in final |work=[[BBC News]] |date=ngày 11 tháng 7 năm 2021 |access-date =ngày 11 tháng 7 năm 2021|archive-date=ngày 11 tháng 7 năm 2021|archive-url=https://web.archive.org/web/20210711122416/https://www.bbc.co.uk/news/uk-57796459|url-status=live}}</ref> Khoảng 400 người không mua vé đã vào sân tại khu 104.<ref name="Dathan et al. 2021">{{chú thích báo|last1=Dathan|first1=Matt|last2=Lawton|first2=Matt|last3=Malvern|first3=Jack|last4=Reynolds|first4=John|last5=Simpson|first5=John|last6=Yeomans|first6=Emma|last7=Zeffman|first7=Henry|title=Euro 2020: Fans who abused England heroes should be ashamed of themselves, says Johnson |newspaper=[[The Times]] |url=https://www.thetimes.co.uk/article/kings-cross-station-closed-as-england-fans-set-off-flares-kc7jqkkt5|access-date=ngày 12 tháng 7 năm 2021 |issn=0140-0460|archive-date=ngày 11 tháng 7 năm 2021|archive-url=https://web.archive.org/web/20210711205628/https://www.thetimes.co.uk/article/kings-cross-station-closed-as-england-fans-set-off-flares-kc7jqkkt5|url-status=live}}</ref> Một lượng lớn người dân cũng đã tụ tập ở [[quảng trường Leicester]] để ném chai lọ và những vật dụng khác, cũng như tại [[quảng trường Trafalgar]], nơi mà có khu vực dành cho khán giả có vé tới xem.<ref>{{chú thích báo |url=https://www.theguardian.com/football/2021/jul/11/euro-2020-final-wembley-fans-break-barrier-england-italy |title=England fans force way into Wembley without tickets for Euro 2020 final |work=[[The Guardian]] |first=Nick |last=Ames |date=ngày 11 tháng 7 năm 2021 |access-date =ngày 11 tháng 7 năm 2021|archive-date=ngày 11 tháng 7 năm 2021|archive-url=https://web.archive.org/web/20210711182016/https://www.theguardian.com/football/2021/jul/11/euro-2020-final-wembley-fans-break-barrier-england-italy|url-status=live}}</ref> Sự đụng độ và hỗn loạn này dẫn đến việc cảnh sát đã bắt giữ tổng cộng 86 người, 53 người trong số đó là tại sân Wembley với nhiều tội danh, như gây rối trật tự công cộng, hành hung, uống rượu và làm mất trật tự gây hậu quả nghiêm trọng.<ref>{{chú thích web |url=https://news.met.police.uk/news/statement-re-policing-operation-of-euro-2020-final-431111 |title=Statement re: policing operation of Euro 2020 final |publisher=[[Metropolitan Police]] |date=ngày 12 tháng 7 năm 2021 |access-date =ngày 13 tháng 7 năm 2021|archive-date=ngày 13 tháng 7 năm 2021|archive-url=https://web.archive.org/web/20210713082156/https://news.met.police.uk/news/statement-re-policing-operation-of-euro-2020-final-431111|url-status=live}}</ref><ref>{{chú thích báo |url=https://www.reuters.com/world/uk/london-police-say-86-arrested-around-euro-2020-soccer-final-2021-07-12/ |title=London police say 86 arrested around Euro 2020 soccer final |agency=[[Reuters]] |date=ngày 12 tháng 7 năm 2021 |access-date =ngày 13 tháng 7 năm 2021|archive-date=ngày 12 tháng 7 năm 2021|archive-url=https://web.archive.org/web/20210712222738/https://www.reuters.com/world/uk/london-police-say-86-arrested-around-euro-2020-soccer-final-2021-07-12/|url-status=live}}</ref><ref>{{chú thích báo |url=https://www.standard.co.uk/news/uk/49-arrests-19-officers-injured-euro-final-b945187.html |title=86 arrested and 19 officers injured in Euro 2020 final aftermath |work=[[Evening Standard]] |first1=Leah |last1=Sinclair |first2=Robert |last2=Dex |first3=Rachael |last3=Burford |first4=Laura |last4=Sharman |first5=Lily |last5=Waddell |date=ngày 12 tháng 7 năm 2021 |access-date =ngày 13 tháng 7 năm 2021|archive-date=ngày 12 tháng 7 năm 2021|archive-url=https://web.archive.org/web/20210712220838/https://www.standard.co.uk/news/uk/49-arrests-19-officers-injured-euro-final-b945187.html|url-status=live}}</ref> 19 cảnh sát đã bị thương, trong đó có một người mất hàm răng và một người khác bị gãy tay.<ref name="Dathan et al. 2021"/><ref>{{chú thích báo |url=https://www.skysports.com/football/news/12016/12353749/euro-2020-metropolitan-police-make-86-arrests-in-connection-with-italy-vs-england-final |title=Euro 2020: Metropolitan Police make 86 arrests in connection with Italy vs England final |work=[[Sky Sports]] |date=ngày 12 tháng 7 năm 2021 |access-date =ngày 13 tháng 7 năm 2021|archive-date=ngày 12 tháng 7 năm 2021|archive-url=https://web.archive.org/web/20210712234805/https://www.skysports.com/football/news/12016/12353749/euro-2020-metropolitan-police-make-86-arrests-in-connection-with-italy-vs-england-final|url-status=live}}</ref> Một người cha của cầu thủ Anh, Harry Maguire, cũng bị ảnh hưởng vì vụ gây rối tại sân vận động này và gặp phải chấn thương xương sườn.<ref>{{chú thích web |url=https://www.stokesentinel.co.uk/news/uk-world-news/harry-maguire-reveals-dad-suffered-5649134 |title=Harry Maguire's dad suffered suspected broken ribs at the Euro 2020 final |first=Dave |last=Clark |date=ngày 14 tháng 7 năm 2021 |website=Derbyshire Live|access-date=ngày 14 tháng 7 năm 2021|archive-date=ngày 14 tháng 7 năm 2021|archive-url=https://web.archive.org/web/20210714104653/https://www.stokesentinel.co.uk/news/uk-world-news/harry-maguire-reveals-dad-suffered-5649134|url-status=live}}</ref> Vào ngày 12 tháng 7 năm 2021, một ngày sau trận chung kết, [[Hiệp hội bóng đá Anh]] cho biết họ sẽ mở cuộc điều tra toàn diện về việc vì sao những người không có vé lại có thể vượt qua hàng rào an ninh và vào sân vận động Wembley để xem trận chung kết.<ref>{{chú thích báo |url=https://www.bbc.co.uk/news/uk-57803366 |title=FA review after fans break into Wembley for final |work=[[BBC News]] |first=Doug |last=Faulkner |date=ngày 12 tháng 7 năm 2021 |access-date =ngày 12 tháng 7 năm 2021|archive-date=ngày 12 tháng 7 năm 2021|archive-url=https://web.archive.org/web/20210712123456/https://www.bbc.co.uk/news/uk-57803366|url-status=live}}</ref> Vào ngày 16 tháng 7, hai người đã bị bắt giữ với cáo buộc cướp tài sản nhằm giúp những cổ động viên không có vé vào sân gây bạo loạn trên sân vận động Wembley trước trận chung kết.<ref>{{chú thích báo|url=https://www.independent.co.uk/news/uk/home-news/security-breach-arrests-theft-wembley-b1885549.html|title=Wembley security breach: Two men arrested on suspicion of theft|work=[[The Independent]]|first=Tess|last=de La Mare|date=ngày 16 tháng 7 năm 2021|access-date =ngày 16 tháng 7 năm 2021}}</ref> === Lễ bế mạc === Trước khi bắt đầu trận đấu, lễ bế mạc đã được UEFA tổ chức từ 19:45.<ref>{{chú thích web|url=https://www.uefa.com/uefaeuro-2020/video/026b-12bb6491c49d-68e6bb5958cd-1000--watch-euro-2020-closing-ceremony/|title=Watch Euro 2020 closing ceremony – UEFA Euro 2020|website=Union of European Football Associations|date=ngày 11 tháng 7 năm 2021|access-date =ngày 16 tháng 7 năm 2021}}</ref><ref>{{chú thích web |title=Italy beat England on penalties to win Euro 2020 |url=https://www.aljazeera.com/sports/2021/7/11/euro-2020-final-italy-v-england-live|access-date=ngày 12 tháng 7 năm 2021 |website=aljazeera.com |archive-date=ngày 11 tháng 7 năm 2021|archive-url=https://web.archive.org/web/20210711204534/https://www.aljazeera.com/sports/2021/7/11/euro-2020-final-italy-v-england-live|url-status=live}}</ref> Một bản sao dưới dạng hơi của chiếc [[cúp Henri Delaunay]] được đưa vào sân sau khi màn biểu diễn ánh sáng và [[pháo hoa]] đã hoàn thành.<ref>{{chú thích báo|url=https://apnews.com/article/euro-2020-sports-health-coronavirus-pandemic-soccer-32e207bbd6c2ebdd3d2672322eb4a845|title=The Latest: Italians celebrate Euro 2020 victory in Rome|work=[[Associated Press|AP News]]|date=ngày 11 tháng 7 năm 2021|access-date =ngày 16 tháng 7 năm 2021}}</ref> Những người lính đội mũ [[da gấu]] chơi kèn và đội bay [[Red Arrows]] thực hiện màn [[biểu diễn trên không]] trên sân Wembley nhằm ủng hộ đội tuyển Anh, trước khi những vũ công thực hiện những điệu nhảy trên nền nhạc của những bài hát nổi tiếng của DJ người Hà Lan [[Martin Garrix]].<ref>{{chú thích báo|url=https://www.bloomberg.com/news/articles/2021-07-11/the-latest-italy-and-england-play-in-euro-2020-final|title=The Latest: Italians Celebrate Euro 2020 Victory in Rome|work=[[Bloomberg News]]|date=ngày 11 tháng 7 năm 2021|access-date =ngày 17 tháng 7 năm 2021}}</ref><ref>{{chú thích báo|url=https://www.bbc.com/news/in-pictures-57796519|title=In pictures: Joy and sorrow over Euro 2020 final|work=[[BBC News]]|date=ngày 11 tháng 7 năm 2021|access-date =ngày 17 tháng 7 năm 2021}}</ref> Quốc ca của mỗi nước đều đã được cử hành trước khi bắt đầu trận đấu; một số cổ động viên Anh trên khán đài đã la ó khi quốc ca Ý vang lên bất chấp việc huấn luyện viên Anh [[Gareth Southgate]] và những cựu cầu thủ khuyên không nên làm như vậy.<ref>{{chú thích web |url=https://www.indiatoday.in/sports/football/story/euro-2020-italy-national-anthem-boos-england-fans-wembley-final-1826776-2021-07-12 |title=Euro 2020 Final: England fans boo Italy national anthem despite Gareth Southgate, Gary Lineker pleas |work=[[India Today]] |date=ngày 12 tháng 7 năm 2021 |access-date=ngày 12 tháng 7 năm 2021 |archive-date=ngày 11 tháng 7 năm 2021 |archive-url=https://web.archive.org/web/20210711221617/https://www.indiatoday.in/sports/football/story/euro-2020-italy-national-anthem-boos-england-fans-wembley-final-1826776-2021-07-12 |url-status=live}}</ref> Quả bóng chính thức đã được [[Xe điều khiển từ xa|mô hình ô tô thu nhỏ điều khiển từ xa]] của xe [[Volkswagen ID.4]] đưa ra giữa sân, như đã được thực hiện trong suốt giải đấu này, trong [[Cờ cầu vồng (LGBT)|màu sắc cầu vồng]], biểu tượng nhằm ủng hộ [[Quyền LGBT của các quốc gia, vùng lãnh thổ|quyền LGBT quốc tế]].<ref name="wale_Thet">{{chú thích web |title=The tiny football car stealing the show at the Euro 2020 final |last=Manning |first=Jonathon |work=WalesOnline |date=ngày 11 tháng 7 năm 2021 |access-date=ngày 12 tháng 7 năm 2021 |url=https://www.walesonline.co.uk/news/uk-news/tiny-football-car-start-euro-21026874 |archive-date=ngày 11 tháng 7 năm 2021 |archive-url=https://web.archive.org/web/20210711204015/https://www.walesonline.co.uk/news/uk-news/tiny-football-car-start-euro-21026874 |url-status=live}}</ref> Cả hai bên đều đã [[quỳ gối]] trước tiếng còi khai cuộc, như Anh đã làm trước tất cả các trận đấu trong giải đấu này.<ref name=NBC>{{chú thích báo |title=Italy wins the European soccer championship in 3–2 penalty shootout |url=https://www.nbcnews.com/news/world/italy-wins-european-soccer-championship-3-2-penalty-shootout-n1273643 |work=NBC News |access-date=ngày 12 tháng 7 năm 2021 |archive-date=ngày 11 tháng 7 năm 2021 |archive-url=https://web.archive.org/web/20210711235421/https://www.nbcnews.com/news/world/italy-wins-european-soccer-championship-3-2-penalty-shootout-n1273643 |url-status=live}}</ref> === Khách mời nổi tiếng === [[Tập tin:Finale degli Europei di calcio 2020 - Tribuna d'onore - 40710.jpg|thumb|right|Những khách mời nổi tiếng trên khu vực trang trọng của sân Wembley]] Trận chung kết có sự tham dự của nhiều chính trị gia nổi tiếng và nhà lãnh đạo quốc tế, trong đó có [[Tổng thống Ý]] [[Sergio Mattarella]],<ref>[https://www.ansa.it/europei_2020/notizie/2021/07/11/mattarella-a-wembley-johnson-lo-saluta-forza-italia_d6d0b308-f794-47d2-8200-bfa7109dffa5.html Mattarella, grande riconoscenza a Mancini e ai giocatori] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20210712132342/https://www.ansa.it/europei_2020/notizie/2021/07/11/mattarella-a-wembley-johnson-lo-saluta-forza-italia_d6d0b308-f794-47d2-8200-bfa7109dffa5.html |date=ngày 12 tháng 7 năm 2021 }}, ''ANSA''</ref> [[Thủ tướng Vương quốc Anh|Thủ tướng Anh]] [[Boris Johnson]],<ref>{{chú thích web |title=Andy Murray and Boris Johnson react to England's Euro 2020 final defeat |url=https://www.mirror.co.uk/sport/football/news/andy-murray-boris-johnson-react-24512757 |website=The Mirror |access-date=ngày 12 tháng 7 năm 2021 |date=ngày 11 tháng 7 năm 2021 |archive-date=ngày 12 tháng 7 năm 2021 |archive-url=https://web.archive.org/web/20210712000241/https://www.mirror.co.uk/sport/football/news/andy-murray-boris-johnson-react-24512757 |url-status=live}}</ref> [[William, Thân vương xứ Wales|Vương tôn William, Công tước xứ Cambridge]], vợ [[Catherine, Vương phi xứ Wales|Catherine]] và con của họ [[Vương tôn George xứ Wales|George]].<ref name=NBC/> Ngoài ra, trong trận đấu còn có sự xuất hiện của những người nổi tiếng thuộc giới kinh doanh như [[Tom Cruise]] và [[Kate Moss]], cũng như các cựu cầu thủ và huấn luyện viên như [[David Beckham]], [[Geoff Hurst]] và [[Fabio Capello]].<ref>[https://www.ilfattoquotidiano.it/2021/07/12/italia-inghilterra-da-tom-cruise-a-sergio-mattarella-e-william-e-kate-con-il-principino-george-tutti-i-vip-allo-stadio-per-la-finale-degli-europei-foto/6258632/ Italia-Inghilterra, da Tom Cruise a Sergio Mattarella e William e Kate con il principino George: tutti i vip allo stadio per la finale degli Europei] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20210712185203/https://www.ilfattoquotidiano.it/2021/07/12/italia-inghilterra-da-tom-cruise-a-sergio-mattarella-e-william-e-kate-con-il-principino-george-tutti-i-vip-allo-stadio-per-la-finale-degli-europei-foto/6258632/ |date=ngày 12 tháng 7 năm 2021 }}, ''Il Fatto Quotidiano''</ref> ==Trận chung kết== ===Tóm tắt=== ====Hiệp 1==== [[Tập tin:Shaw - July 2015 (cropped).jpg|thumb|upright|[[Luke Shaw]] ghi bàn cho Anh ở 1 phút và 57 giây, bàn thắng nhanh nhất được ghi tại một trận chung kết Euro.<ref name="spor_Engl" />]] Trận đấu bắt đầu vào lúc 20:00 [[Giờ mùa hè Anh Quốc|giờ địa phương]] (19:00 [[UTC±00:00|UTC]]), trong điều kiện nhiều mây và có mưa,<ref name="SkyMinuteByMinute">{{chú thích web |url=https://www.skysports.com/football/italy-vs-england/live/421532 |work=[[Sky Sports]] |title=Live Commentary – Italy vs England {{!}} ngày 11 tháng 7 năm 2021 |access-date=ngày 12 tháng 7 năm 2021 |archive-date=ngày 11 tháng 7 năm 2021 |archive-url=https://web.archive.org/web/20210711221713/https://www.skysports.com/football/italy-vs-england/live/421532 |url-status=live }}</ref> trước 67,173 khán giả,<ref name="SkyMinuteByMinute"/> và Ý chơi trong bộ trang phục áo xanh, quần xanh đậm và tất xanh, trong khi Anh chơi trong bộ trang phục áo trắng, quần trắng và tất trắng. Cầu thủ [[Harry Maguire]] đội tuyển Anh đã cho đối thủ một quả phạt góc ở phút đầu tiên sau đường chuyền không thành công về cho thủ thành [[Jordan Pickford]], nhưng chính Maguire đã cản phá để giải nguy. Anh sau đó thực hiện một tình huống phản công, khi mà [[Harry Kane]] chuyền bóng cho Kieran Trippier, cầu thủ đang chạy về bên phía cánh phải của sân. Trippier [[Căng ngang (bóng đá)|căng ngang]] bóng sang khu vực [[Vòng cấm (bóng đá)|vòng cấm]] cho Luke Shaw, và Shaw đã ghi bàn thắng đầu tiên cho đội chủ nhà sau một pha bắt volley cận thành bằng chân trái.<ref name="SkyMinuteByMinute"/> Lúc đó là 1 phút và 57 giây, đây là bàn thắng nhanh nhất trong trận chung kết giải vô địch châu Âu.<ref name="spor_Engl">{{chú thích web |title=England's Luke Shaw scores fastest goal ever in a EURO final against Italy |work=[[The Hindu]] |date=ngày 12 tháng 7 năm 2021 |access-date=ngày 12 tháng 7 năm 2021 |url=https://sportstar.thehindu.com/football/euro/news/euro-2020-final-italy-vs-england-wembley-luke-shaw-fastest-goal-kieran-trippier-assist/article35271641.ece |archive-date=ngày 12 tháng 7 năm 2021 |archive-url=https://web.archive.org/web/20210712132247/https://sportstar.thehindu.com/football/euro/news/euro-2020-final-italy-vs-england-wembley-luke-shaw-fastest-goal-kieran-trippier-assist/article35271641.ece |url-status=live}}</ref> Ở phút thứ 8, Ý được hưởng quả đá phạt ngay sát khu vực ngoài vòng cấm, do [[Lorenzo Insigne]] thực hiện; anh sút thẳng, nhưng bóng đã vọt [[Bàn thắng (bóng đá)|qua xà]].<ref name="GuardianMinuteByMinute">{{chú thích web |url=https://www.theguardian.com/football/live/2021/jul/11/italy-v-england-euro-2020-final-live-score-updates-wembley |work=[[The Guardian]] |title=Euro 2020 final: Italy lift trophy after beating England on penalties – as it happened |access-date=ngày 12 tháng 7 năm 2021 |archive-date=ngày 11 tháng 7 năm 2021 |archive-url=https://web.archive.org/web/20210711220907/https://www.theguardian.com/football/live/2021/jul/11/italy-v-england-euro-2020-final-live-score-updates-wembley |url-status=live}}</ref> Trận đấu đã bắt đầu với nhịp độ nhanh,<ref name="AlJazeeraMinuteByMinute">{{chú thích web |url=https://www.aljazeera.com/sports/2021/7/11/euro-2020-final-italy-v-england-live |work=[[Al Jazeera]] |title=Euro 2020 final: Italy vs England |access-date =ngày 12 tháng 7 năm 2021 |archive-date=ngày 11 tháng 7 năm 2021 |archive-url=https://web.archive.org/web/20210711204534/https://www.aljazeera.com/sports/2021/7/11/euro-2020-final-italy-v-england-live |url-status=live}}</ref> và cầu thủ [[Kyle Walker]] của Anh lại mở một pha phản công ở phút thứ 10, chuyền qua cho Trippier là người có khoảng trống để chạy tiếp. Trippier thực hiện quả căng ngang được dự định là cho [[Raheem Sterling]], nhưng nó đã bị [[Giorgio Chiellini]] của Ý chặn lại.<ref name="GuardianMinuteByMinute"/> Anh tiếp tục tấn công, đầu tiên là Trippier, người lại có khoảng trống để chạy ở bên phía cánh phải và giúp cho Anh có quả phạt góc, khi mà cơ hội của anh đã bị thủ thành đội tuyển Ý [[Gianluigi Donnarumma]] cản phá. Ở phút thứ 15, [[Mason Mount]] lại giúp Anh có quả phạt góc khi mà tình huống dâng lên của anh đã buộc cầu thủ [[Jorginho (cầu thủ bóng đá, sinh tháng 12 năm 1991)|Jorginho]] của Ý phải phá bóng từ phía sau.<ref name="GuardianMinuteByMinute"/> Ý bắt đầu giành được quyền kiểm soát bóng kể từ thời điểm phút thứ 15, nhà báo Scott Murray ''[[The Guardian]]'' bình luận tại thời điểm này rằng "đã có dấu hiệu cho thấy [Ý] đang trở lại sau khởi đầu ác mộng". Ở phút thứ 20, họ có cơ hội để chuyền lên cho [[Marco Verratti]] và Insigne sau khi Kane mất bóng, nhưng tình huống kết thúc bằng việc Chiellini phạm lỗi với Kane.<ref name="GuardianMinuteByMinute"/> Jorginho sau đó đã gặp chấn thương và phải rời sân trong vòng 5 phút, nhưng sau đó vẫn có thể tiếp tục.<ref name="SkyMinuteByMinute"/> Ở phút thứ 24, [[Federico Chiesa]] nhận thấy có khoảng trống ở bên phía cánh phải, nên thực hiện một đường căng ngang vào trong khu vực vòng cấm, nhưng Anh đã chặn được pha căng này.<ref name="GuardianMinuteByMinute"/> Pha phản công của Ý ở phút thứ 28 kết thúc bằng cú sút trượt ra ngoài của Insigne.<ref name="SkyMinuteByMinute"/> Sau đó anh tiếp tục có cơ hội để tiến vào khu vực của đội tuyển Anh ỏ phút thứ 32, sau khi Ý có cơ hội dâng cao và chuyền sang bên phía cánh trái, nhưng hàng thủ của Anh một lần nữa cản phá được cơ hội này.<ref name="GuardianMinuteByMinute"/> Ở một vài thời điểm, Anh không thể cầm được bóng khi mà họ có lại được bóng, nhưng đến phút thứ 34 họ có cơ hội tốt để nhân đôi cách biệt khi mà Kane chuyền bóng cho Sterling ở bộ ba hàng tấn công. Sterling chuyền cho Mount, và anh có cơ hội chuyền lại cho Sterling, nhưng Ý đã chặn được để tránh một bàn thua trông thấy. Một phút sau Ý lại có cơ hội, khi mà Chiesa vượt qua Shaw và [[Declan Rice]] của Anh trước khi tiếp cận khung thành và sút từ khoảng cách {{convert|25|yards|m}}. Pickford đã cản được cú sút này, nhưng cú sút của anh đã đi sát ra mép ngoài khung thành.<ref name="SkyMinuteByMinute"/> Ngay trước khi hiệp 1 khép lại, Ý có cơ hội mà Murray cho biết đây là "tình huống đáng chú ý nhất trận đấu", [[Giovanni Di Lorenzo]] căng ngang cho [[Ciro Immobile]], cách khung thành {{convert|12|yards|m}}, nhưng [[John Stones]] chặn được cú sút này và cơ hội tiếp theo của Verratti đã bị Pickford bắt bài. Ý lại có thêm một cơ hội nữa, khi [[Leonardo Bonucci]] thực hiện cú sút xa, nhưng cú sút quá cao.<ref name="GuardianMinuteByMinute"/> Trọng tài sau đó thổi còi khép lại hiệp 1 của trận đấu, với việc Anh dẫn trước với tỷ số 1–0. Ý có tỷ lệ kiểm soát bóng vượt trội ở hiệp 1, nhưng hàng phòng ngự của Anh đã khiến cho cơ hội tấn công của họ chỉ dừng lại ở một cú sút trúng đích.<ref name="AlJazeeraMinuteByMinute"/> ====Hiệp 2==== [[Tập tin:20150616 - Portugal - Italie - Genève - Leonardo Bonucci (cropped 2).jpg|thumb|upright|Cầu thủ [[Leonardo Bonucci]] của Ý đã ghi bàn ở phút thứ 67, gỡ hòa và trở thành cầu thủ nhiều tuổi nhất ghi bàn tại một trận chung kết Euro.<ref name="records" />]] Anh phát bóng để bắt đầu hiệp 2.<ref name="GuardianMinuteByMinute"/> Cầu thủ [[Nicolò Barella]] của Ý nhận [[thẻ vàng]] đầu tiên của trận đấu sau pha phạm lỗi với Kane. Sterling sau đó đưa bóng vào khung thành của Ý, giữa Bonucci và Chiellini trước khi bị ngã xuống đất. Sterling muốn một quả [[Phạt đền (bóng đá)|phạt đền]], nhưng trọng tài xác định không có lỗi.<ref name="NYTimesMinuteByMinute">{{chú thích web |work=[[The New York Times]] |url=https://www.nytimes.com/live/2021/07/11/sports/england-italy-score-euro-final |title=How Italy Beat England to Win Euro 2020 – The New York Times |date=ngày 11 tháng 7 năm 2021 |access-date=ngày 12 tháng 7 năm 2021 |archive-date=ngày 12 tháng 7 năm 2021 |archive-url=https://web.archive.org/web/20210712013204/https://www.nytimes.com/live/2021/07/11/sports/england-italy-score-euro-final |url-status=live}}</ref> Ý có cơ hội thực hiện quả đá phạt ngay sát vòng cấm của Anh ở phút thứ 50, khi Sterling phạm lỗi với Insigne; anh thực hiện cú dứt điểm ngay, nhưng một lần nữa bóng lại đi ra ngoài. Hai phút sau, Chiesa chạy sang phía cánh phải trước khi thực hiện đường căng ngang dài cho Insigne. Walker chặn đường bóng, đánh đầu về cho Pickford, sau đó Insigne lại có cơ hội chạy sang phía cánh trái và tiếp cận khung thành đội tuyển Anh, trước khi tiếp tục sút trượt ra ngoài khung thành. Ý thực hiện sự thay đổi người đầu tiên của trận đấu ở phút thứ 54, đưa [[Bryan Cristante]] và [[Domenico Berardi]] vào sân thay cho Immobile và Barella.<ref name="GuardianMinuteByMinute"/> Ở phút thứ 55, Bonucci phạm lỗi với Sterling từ phía sau và nhận thẻ vàng từ trọng tài. Quả đá phạt của Anh tìm đến Maguire cách khung thành {{convert|8|yards|m|sigfig=1}}, nhưng cú đánh đầu của anh đã đưa bóng vọt xà ngang. Ý sau đó thực hiện phát bóng từ phần sân bên kia; cú sút của Chiesa đổi hướng sang cho Insigne, anh thực hiện cú sút hiểm hóc vào khung thành, nhưng Pickford đã cứu thua. Giống như những gì diễn ra trong hiệp 1, Ý bắt đầu kiểm soát bóng.<ref name="GuardianMinuteByMinute"/> Ngay sau khi đồng hồ điểm sang phút 60, Chiesa đưa bóng dọc khu vực vòng cấm của đội tuyển Anh, trước khi có khoảng trống để sút vào khung thành, cú sút này một lần nữa bị Pickford cản phá.<ref name="NYTimesMinuteByMinute"/> Anh kiểm soát bóng vài phút sau tình huống này, khi Shaw mở đường tấn công sang cánh trái nhưng đường chuyền của anh không thể tới được Mount. Ý lại thực hiện một pha tấn công vào phút thứ 66, khi Chiesa thực hiện một đường treo bóng ở bên phía cánh trái. Insigne có cơ hội ghi bàn từ khoảng cách {{convert|6|yards|m|sigfig=1}}, nhưng anh không thể nhảy đủ cao để đánh đầu.<ref name="GuardianMinuteByMinute"/> Một phút sau, Ý giành được một quả phạt góc từ một pha phá bóng bằng đầu của Maguire, bóng được Cristante chuyền bằng đầu cho Verratti dứt điểm cận thành bằng cú đánh đầu hiểm hóc; bóng dội cột dọc, nhưng trung vệ Bonucci đã kịp lao vào đá bồi để gỡ hòa cho Ý.<ref name="foot_EURO">{{chú thích web |title=EURO 2020: Italy defeat England on penalties at Wembley – Football Italia |work=Football Italia |date=ngày 11 tháng 7 năm 2021 |access-date=ngày 12 tháng 7 năm 2021 |url=https://football-italia.net/euro-2020-italy-defeat-england-on-penalties-at-wembley/amp/ |archive-date=ngày 12 tháng 7 năm 2021 |archive-url=https://web.archive.org/web/20210712132225/https://football-italia.net/euro-2020-italy-defeat-england-on-penalties-at-wembley/amp/ |url-status=live}}</ref> Ở {{age in years and days|1987|5|1|2021|7|11|sep=and}}, Bonucci trở thành cầu thủ lớn tuổi nhất ghi bàn tại một giải vô địch châu Âu.<ref name="records">{{chú thích báo |last=Atwal |first=Sanj |url=https://www.guinnessworldrecords.com/news/2021/7/euro-2020-final-records-broken-by-italy-bonucci-and-shaw-667215 |title=Euro 2020 final: records broken by Italy, Bonucci and Shaw |work=[[Guinness World Records]] |date=ngày 12 tháng 7 năm 2021 |access-date=ngày 12 tháng 7 năm 2021 |archive-date=ngày 12 tháng 7 năm 2021 |archive-url=https://web.archive.org/web/20210712212010/https://www.guinnessworldrecords.com/news/2021/7/euro-2020-final-records-broken-by-italy-bonucci-and-shaw-667215 |url-status=live }}</ref> Với tỷ số hòa 1–1, huấn luyện viên đội tuyển Anh Southgate thực hiện sự thay đổi người chiến thuật, đem cầu thủ tấn công Bukayo Saka vào sân thế chỗ cho Trippier và chuyển sang [[Đội hình (bóng đá)#4–3–3|đội hình 4–3–3]].<ref>{{chú thích báo |url=https://www.skysports.com/football/news/19693/12353740/euro-2020-final-where-did-it-go-wrong-for-england |title=Euro 2020 final: Where did it go wrong for England? |work=[[Sky Sports]] |date=ngày 12 tháng 7 năm 2021 |access-date=ngày 12 tháng 7 năm 2021 |archive-date=ngày 12 tháng 7 năm 2021 |archive-url=https://web.archive.org/web/20210712053617/https://www.skysports.com/football/news/19693/12353740/euro-2020-final-where-did-it-go-wrong-for-england |url-status=live }}</ref> Sau một tình huống tấn công của Ý ở phút thứ 73, kết thúc khi Berardi không thể kiểm soát bóng trong vòng cấm của Anh khi đã chạy sang phía sau hàng phòng ngự của Anh, Southgate thực hiện sự thay đổi thứ hai, đem [[Jordan Henderson]] vào thế chỗ cho Rice.<ref name="NYTimesMinuteByMinute"/> Ý tiếp tục chiếm quyền kiểm soát, khi gần như mọi tình huống đều diễn ra ở nửa phần sân của Anh. Phút thứ 80, Chiesa chạy sang phía cánh trái, vượt qua Walker và Saka, trước khi bị Phillips ngăn cản và ngã xuống sân. Trọng tài xác định đây là một pha truy cản hợp lệ; tuy nhiên, Chiesa đã bị thương và phải rời khỏi sân. Anh cố gắng tiếp tục thi đấu nhưng cuối cùng phải nhường chỗ cho [[Federico Bernardeschi]] ở phút thứ 86. Trong khi đó, Anh đã có cơ hội khi Mount đưa bóng vào khu vực vòng cấm của Ý và chuyền sang cho Saka, nhưng anh không thể kiểm soát được bóng. Insigne sau đó phải nhận thẻ vàng vì phạm lỗi với Phillips; quả đá phạt của Anh đã bị Ý cản phá và đến vị trí của Shaw, cú sút của anh sau đó đã đưa bóng vọt xà ngang. Ở phút thứ 87, trận đấu đã phải tạm dừng sau khi [[Xâm nhập vào sân|một cổ động viên]] chạy vào sân.<ref>{{chú thích web |last=Walker |first=Mollie |date=ngày 11 tháng 7 năm 2021 |title=Shirtless fan runs onto field during Euro 2020 final |url=https://nypost.com/2021/07/11/shirtless-pitch-invader-runs-onto-field-during-euro-2020-final/|access-date=ngày 12 tháng 7 năm 2021 |website=New York Post |archive-date=ngày 11 tháng 7 năm 2021|archive-url=https://web.archive.org/web/20210711213520/https://nypost.com/2021/07/11/shirtless-pitch-invader-runs-onto-field-during-euro-2020-final/|url-status=live}}</ref> Phút thứ 89, Sterling tiếp cận vòng cấm từ phía cánh trái, nhưng bóng đã đi ra ngoài dẫn đến [[Quả phát bóng (bóng đá)|quả phát bóng lên]] dưới sức ép từ Bonucci và Chiellini. Quả đá phạt của Anh trong phút bù giờ tìm đến Stones, nhưng anh không thể ghi bàn. Sau khi Ý có cơ hội từ đường chuyền bóng bên phía cánh phải cho Cristante, Walker đưa bóng tới thủ thành Pickford. Ở tình huống cuối cùng, Saka đã thoát được khỏi sự truy cản của Chiellini bên cánh phải. Chiellini kéo áo của Saka từ phía sau, khiến anh bị ngã. Chiellini nhận thẻ vàng do [[Lỗi truy cản#Bóng đá|lỗi truy cản]], nhưng cơ hội tấn công đã bị chặn, kết quả là quả đá phạt nguy hiểm đã trôi qua, và trận đấu bước vào hiệp phụ với tỷ số 1–1.<ref name="GuardianMinuteByMinute"/> ====Hiệp phụ==== Huấn luyện viên đội tuyển Ý [[Roberto Mancini]] thực hiện sự thay đổi người sớm trong hiệp phụ, đưa vào sân [[Andrea Belotti]] thay cho Insigne, cầu thủ cuối cùng trong số ba tiền đạo có mặt tại đội hình ra sân.<ref name="NYTimesMinuteByMinute"/> Ông tiếp tục thay Verratti bằng [[Manuel Locatelli]].<ref name="GuardianMinuteByMinute"/> Ở phút thứ 96, Sterling chạy bên phía cánh trái, sau khi nhận được đường chuyền từ Henderson. Trong tình huống mà phần bình luận trực tiếp của [[Sky Sports]] nói đây là "tình huống tốt, rất tốt cho Anh", Sterling cố gắng chuyền bóng cho Kane hoặc Saka ở giữa sân, nhưng Chiellini của Ý đã phá bóng để cho Anh quả phạt góc.<ref name="SkyMinuteByMinute"/> Cơ hội từ quả phạt góc cho Anh bắt đầu từ Phillips, nhưng cú đá của anh là hơi cao và Donnarumma đã cản được. Ở phút thứ 99, [[Jack Grealish]] của Anh vào sân, thế chỗ Mount. Phillips bị phạm lỗi ngay sau đó ở sát vòng cấm, nhưng trọng tài cho hưởng [[Bảng chú giải thuật ngữ bóng đá#L|lợi thế]] thay vì cho Anh quả đá phạt và tình huống tấn công đã kết thúc.<ref name="GuardianMinuteByMinute"/> Grealish có cơ hội tấn công đầu tiên ở phút thứ 101, khi đã đưa bóng vào vòng cấm và chuyền cho Saka, nhưng bóng đã đổi hướng và không thể tới được anh. Ý có cơ hội sau đó ở phút thứ 103, khi [[Emerson Palmieri|Emerson]] vượt qua Walker và căng ngang cho Bernardeschi. Hậu vệ cánh của Ý không thể chạm được vào bóng và Pickford đã đấm bóng giải nguy. Hiệp phụ đầu tiên kết thúc với tỷ số vẫn là 1–1.<ref name="SkyMinuteByMinute"/> Maguire khiến cho Anh phải nhận thẻ vàng đầu tiên của buổi tối hôm đó sau pha phạm lỗi với Belotti ở phút thứ 106.<ref name="SkyMinuteByMinute"/> Quả đá phạt sau đó do Bernardeschi thực hiện đã đưa bóng vượt qua hàng rào, nhưng Pickford đã cứu thua trước khi phá bóng ra để khép lại tình huống nguy hiểm này.<ref name="SkyMinuteByMinute"/> Ở phút thứ 108, Walker thực hiện một cú [[Ném biên (bóng đá)|ném biên]] mạnh vào vòng cấm của Ý, nhưng Ý đã phá bóng và bóng tìm tới Kane; đội trưởng Anh căng ngang và đưa bóng vào, nhưng Donnarumma đã ngăn cản Stones vừa kịp khỏi cú đánh đầu của anh để ghi bàn thắng quyết định.<ref name="GuardianMinuteByMinute"/> Sterling vượt qua Chiellini sát [[Sân bóng đá#Các đường giới hạn|đường biên ngang]] của Ý ở phút thứ 111, nhưng sau đó Ý đã giành lại quyền kiểm soát bóng và phá bóng thành công. Hai phút sau, Jorginho phạm lỗi với Grealish khi họ đang tranh chấp bóng, anh giẫm lên đùi và nhận thẻ vàng. Khi thời gian hiệp phụ sắp kết thúc, cả hai đội thực hiện những sự thay đổi người cuối cùng; [[Alessandro Florenzi]] bên Ý vào sân để thế chỗ Emerson, trong khi [[Jadon Sancho]] và [[Marcus Rashford]] thế chỗ cho Walker và Henderson bên Anh. Với việc không có thêm một tình huống đáng chú ý nào, trận đấu kết thúc với tỷ số 1–1 sau hiệp phụ và bước vào [[Loạt sút luân lưu (bóng đá)|loạt sút luân lưu]].<ref name="NYTimesMinuteByMinute"/> ====Loạt sút luân lưu==== Ý thực hiện loạt sút luân lưu đầu tiên tại khu vực cầu môn nơi có nhiều cổ động viên Anh ngồi sau khu vực cầu môn. Berardi là người thực hiện lượt sút đầu tiên cho Ý, và anh đã thành công với cú đá đánh lừa được thủ môn bên phía đội chủ nhà. Kế đến, tiền đạo đội trưởng của Anh là Harry Kane cũng đã thực hiện thành công bằng một cú đá hiểm hóc vào góc dưới bên trái cầu môn, cho dù thủ môn Donnarumma của Ý đã bay người đúng hướng. Thủ thành của đội tuyển Anh - Pickford sau đó đã cứu thua thành công quả đá của Belotti, trước khi Maguire tung cú đá uy lực và chính xác vào góc cao bên phải cầu môn để giúp Anh có lợi thế dẫn trước 2–1. Sau đó, Bonucci đã thực hiện thành công lượt đá thứ ba cho Ý bằng cú đá hiểm hóc ở tầm cao, đánh bại Pickford để cân bằng tỷ số 2–2. Kịch tính được đẩy lên cao khi cầu thủ vào sân thay người ở những phút cuối Rashford sút trúng cột dọc ở quả đá luân lưu thứ ba của Anh sau bước chạy đà chần chừ của anh, cho dù thủ thành của Ý Donnarumma đã đoán sai hướng. Đến lượt đá thứ tư, Bernardeschi lại đưa Ý dẫn trước với tỷ số 3-2 với cú sút tầm thấp tới giữa cầu môn. Và chỉ sau cú đá thiếu chính xác trước đó của Rashford, cú sút về bên phải của một cầu thủ vào sân thay người khác ở những phút cuối của Anh là Sancho bị Donnarumma cản phá. Ý vẫn đang dẫn trước 3-2 sau bốn lượt đá của cả hai bên, và nếu cú sút tiếp theo thành công, đội tuyển Ý chính thức lên ngôi vô địch. Jorginho, tiền vệ đã chơi rất hay ở kì Euro lần này, được giao trọng trách thực hiện lượt sút rất quan trọng này, trước sự chứng kiến và hồi hộp của các cầu thủ hai đội và các cổ động viên đang có mặt trên sân Wembley. Anh bước lên để thực hiện quả đá quyết định nhằm có thể đem về chiến thắng ở loạt luân lưu cho Ý, chờ đợi việc lặp lại kỳ tích từ chiến thắng trên loạt sút luân lưu ở trận bán kết trước Tây Ban Nha. Tuy vậy, cú sút theo kiểu nhảy chân sáo quen thuộc của anh về bên trái khung thành đã bị Pickford đẩy trúng cột dọc và sau đó bị tóm gọn. Tỷ số vẫn là 3–2 nghiêng về Ý, đội tuyển Anh vẫn còn một lượt đá cuối cùng. Tài năng trẻ Saka của Anh được giao trọng trách đứng lên thực hiện quả đá luân lưu thứ năm mang tính sống còn của đội chủ nhà nhằm hy vọng cân bằng tỷ số và đưa loạt sút luân lưu vào những quả đá tiếp theo. Tuy nhiên, thủ thành Donnarumma đã bay người cản phá thành công để giúp Ý giành chức vô địch thứ hai ở giải đấu lớn nhất cấp độ châu lục, trước sự vui sướng của các đồng đội, ban huấn luyện, cổ động viên nhà và sự chết lặng của hàng vạn cổ động viên của đội chủ nhà Anh đang có mặt tại sân Wembley.<ref name="GuardianMinuteByMinute"/> ===Chi tiết=== <section begin=Chung kết />{{hộp bóng đá |date={{Start date|2021|7|11|df=y}} |time=<includeonly>21:00 {{nhỏ|(</includeonly>20:00 <noinclude>[[Giờ mùa hè Anh|BST]]</noinclude><includeonly>[[UTC+01:00|UTC+1]])}}</includeonly> |team1={{fb-rt|ITA}} |score={{score link|Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (vòng đấu loại trực tiếp)#Chung kết|1–1|Chung kết giải vô địch bóng đá châu Âu 2020}} |aet=yes |report=https://www.uefa.com/uefaeuro-2020/match/2024491/ |team2={{fb|ENG}} |goals1= *[[Leonardo Bonucci|Bonucci]] {{goal|67}} |goals2= *[[Luke Shaw|Shaw]] {{goal|2}} |stadium=[[Sân vận động Wembley]], [[Luân Đôn]] |attendance=67.173<ref name="attendance">{{chú thích web |url=http://www.uefa.com/newsfiles/euro/2020/2024491_fr.pdf |title=Full Time Summary – TEAM v TEAM |work=UEFA.com |date=ngày 11 tháng 7 năm 2021 |access-date=ngày 11 tháng 7 năm 2021}}</ref> |referee=[[Björn Kuipers]] ([[Hiệp hội bóng đá Hoàng gia Hà Lan|Hà Lan]]) |penalties1= *[[Domenico Berardi|Berardi]] {{pengoal}} *[[Andrea Belotti|Belotti]] {{penmiss}} *[[Leonardo Bonucci|Bonucci]] {{pengoal}} *[[Federico Bernardeschi|Bernardeschi]] {{pengoal}} *[[Jorginho (cầu thủ bóng đá, sinh tháng 12 năm 1991)|Jorginho]] {{penmiss}} |penaltyscore=3–2 |penalties2= *{{pengoal}} [[Harry Kane|Kane]] *{{pengoal}} [[Harry Maguire|Maguire]] *{{penmiss}} [[Marcus Rashford|Rashford]] *{{penmiss}} [[Jadon Sancho|Sancho]] *{{penmiss}} [[Bukayo Saka|Saka]] }}<section end=Chung kết /> <section begin=Lineups /> {| width=92% |- |{{Football kit |pattern_la = _ita20h |pattern_b = _ita20H |pattern_ra = _ita20h |pattern_sh = |pattern_so = _ita20H |leftarm = 103CD6 |body = 103CD6 |rightarm = 103CD6 |shorts = 000054 |socks = 103CD6 |title = Ý<ref name="ita-eng_line-ups">{{chú thích web |url=http://www.uefa.com/newsfiles/euro/2020/2024491_lu.pdf |title=Tactical Line-ups – Italy v England |website=UEFA.com |date=ngày 11 tháng 7 năm 2021 |access-date=ngày 11 tháng 7 năm 2021}}</ref> }} |{{Football kit |pattern_la = _eng20H |pattern_b = _eng20H |pattern_ra = _eng20H |pattern_sh = _eng20H |pattern_so = _eng20hl |leftarm = FFFFFF |body = FFFFFF |rightarm = FFFFFF |shorts = 000040 |socks = FFFFFF |title = Anh<ref name="ita-eng_line-ups"/> }} |} {| width="100%" |valign="top" width="40%"| {| style="font-size:90%" cellspacing="0" cellpadding="0" |- !width=25| !!width=25| |- |TM ||'''21'''||[[Gianluigi Donnarumma]] |- |HV ||'''2''' ||[[Giovanni Di Lorenzo]] |- |HV ||'''19'''||[[Leonardo Bonucci]] || {{yel|55}} |- |HV ||'''3''' ||[[Giorgio Chiellini]] ([[Đội trưởng (bóng đá)|c]]) || {{yel|90+6}} |- |HV ||'''13'''||[[Emerson Palmieri|Emerson]] || || {{suboff|118}} |- |TV ||'''8''' ||[[Jorginho (cầu thủ bóng đá, sinh tháng 12 năm 1991)|Jorginho]] || {{yel|114}} |- |TV ||'''18'''||[[Nicolò Barella]] || {{yel|47}} || {{suboff|54}} |- |TV ||'''6''' ||[[Marco Verratti]] || || {{suboff|96}} |- |TĐ ||'''14'''||[[Federico Chiesa]] || || {{suboff|55}} |- |TĐ ||'''10'''||[[Lorenzo Insigne]] || {{yel|85}} || {{suboff|91}} |- |TĐ ||'''17'''||[[Ciro Immobile]] || || {{suboff|55}} |- |colspan=3|'''Vào sân thay người:''' |- |TV ||'''16'''||[[Bryan Cristante]] || || {{subon|54}} |- |TĐ ||'''11'''||[[Domenico Berardi]] || || {{subon|55}} |- |TV ||'''20'''||[[Federico Bernardeschi]] || || {{subon|86}} |- |TĐ ||'''9'''||[[Andrea Belotti]] || || {{subon|91}} |- |TV ||'''5'''||[[Manuel Locatelli]] || || {{subon|96}} |- |HV ||'''24'''||[[Alessandro Florenzi]] || || {{subon|118}} |- |colspan=3|'''Huấn luyện viên:''' |- |colspan=3|[[Roberto Mancini]] |} |valign="top"|[[Tập tin:ITA-ENG 2021-07-11.svg|300px]] |valign="top" width="50%"| {| style="font-size:90%; margin:auto" cellspacing="0" cellpadding="0" |- !width=25| !!width=25| |- |TM ||'''1''' ||[[Jordan Pickford]] |- |HV ||'''2''' ||[[Kyle Walker]] || || {{suboff|120}} |- |HV ||'''5''' ||[[John Stones]] |- |HV ||'''6''' ||[[Harry Maguire]] || {{yel|106}} |- |HV ||'''12'''||[[Kieran Trippier]] || || {{suboff|70}} |- |HV ||'''3''' ||[[Luke Shaw]] |- |TV ||'''14'''||[[Kalvin Phillips]] |- |TV ||'''4''' ||[[Declan Rice]] || || {{suboff|74}} |- |TĐ ||'''19'''||[[Mason Mount]] || || {{suboff|99}} |- |TĐ ||'''10'''||[[Raheem Sterling]] |- |TĐ ||'''9''' ||[[Harry Kane]] ([[Đội trưởng (bóng đá)|c]]) |- |colspan=3|'''Vào sân thay người:''' |- |TĐ ||'''25'''||[[Bukayo Saka]] || || {{subon|70}} |- |TV ||'''8'''||[[Jordan Henderson]] || || {{subon|74}} || {{suboff|120}} |- |TĐ ||'''7'''||[[Jack Grealish]] || || {{subon|99}} |- |TĐ ||'''11'''||[[Marcus Rashford]] || || {{subon|120}} |- |TĐ ||'''11'''||[[Jadon Sancho]] || || {{subon|120}} |- |colspan=3|'''Huấn luyện viên:''' |- |colspan=3|[[Gareth Southgate]] |} |} {| style="width:100%; font-size:90%;" | '''Cầu thủ xuất sắc nhất trận:''' <br />[[Leonardo Bonucci]] (Ý)<ref name="MOTM"/> '''Trợ lý trọng tài:'''<ref name="referees">{{chú thích báo |url=https://www.uefa.com/insideuefa/mediaservices/mediareleases/news/026b-12b506e86164-126d10674ad9-1000/ |title=Björn Kuipers to referee UEFA EURO 2020 final |website=UEFA.com |date=ngày 8 tháng 7 năm 2021 |access-date=ngày 8 tháng 7 năm 2021}}</ref> <br />Sander van Roekel ([[Hiệp hội bóng đá Hoàng gia Hà Lan|Hà Lan]]) <br />Erwin Zeinstra ([[Hiệp hội bóng đá Hoàng gia Hà Lan|Hà Lan]]) <br />'''Trọng tài thứ tư:''' <br />[[Carlos del Cerro Grande]] ([[Liên đoàn bóng đá Hoàng gia Tây Ban Nha|Tây Ban Nha]]) <br />'''Trợ lý trọng tài dự bị:''' <br />Juan Carlos Yuste Jiménez ([[Liên đoàn bóng đá Hoàng gia Tây Ban Nha|Tây Ban Nha]]) <br />'''Trọng tài VAR:''' <br />[[Bastian Dankert]] ([[Hiệp hội bóng đá Đức|Đức]]) <br />'''Các trợ lý trọng tài VAR:''' <br />[[Pol van Boekel]] ([[Hiệp hội bóng đá Hoàng gia Hà Lan|Hà Lan]]) <br />Christian Gittelmann ([[Hiệp hội bóng đá Đức|Đức]]) <br />[[Marco Fritz]] ([[Hiệp hội bóng đá Đức|Đức]]) <includeonly>|}</includeonly><!--<section end=Lineups />--> |style="width:60%; vertical-align:top;"| '''Luật của trận đấu'''<ref name="regulations">{{chú thích web |url=https://documents.uefa.com/v/u/WVKcnryVkASzztwJjPBcIw |title=Regulations of the UEFA European Football Championship 2018–20 |website=UEFA.com |date=ngày 9 tháng 3 năm 2018 |access-date=ngày 11 tháng 5 năm 2021 |url-status=live |archive-url=https://web.archive.org/web/20210511180320/https://documents.uefa.com/internal/api/webapp/documents/WVKcnryVkASzztwJjPBcIw/content |archive-date=ngày 11 tháng 5 năm 2021}}</ref> *90 phút *30 phút của [[hiệp phụ (bóng đá)|hiệp phụ]] nếu cần thiết *[[Sút luân lưu (bóng đá)|Loạt sút luân lưu]] nếu vẫn có tỷ số hòa *Có tối đa 12 cầu thủ dự bị *Được phép thay tối đa 5 cầu thủ dự bị, và được phép thay thêm 1 cầu thủ dự bị thứ sáu trong hiệp phụ{{refn|group=note|Mỗi đội chỉ có ba cơ hội thay người, cùng với cơ hội thứ tư trong hiệp phụ, điều này không bao gồm quyền thay người trong thời gian nghỉ giữa hiệp, trước khi bắt đầu hiệp phụ và giữa hiệp phụ.}} |} === Thống kê === {{col-begin}} {{col-4}} {| class="wikitable plainrowheaders" style="text-align:center" |+ Hiệp 1<ref name="team statistics">{{chú thích web |url=https://www.uefa.com/newsfiles/euro/2020/2024491_ts.pdf |title=Team statistics |website=UEFA.com |date=ngày 11 tháng 7 năm 2021 |access-date=ngày 11 tháng 7 năm 2021}}</ref> |- ! scope="col" style="width:100px" | Thống kê ! scope="col" style="width:70px" | Ý ! scope="col" style="width:70px" | Anh |- !scope=row|Số bàn thắng được ghi |0 |1 |- !scope=row|Tổng số cú sút |6 |1 |- !scope=row|Số cú sút trúng đích |1 |1 |- !scope=row|Số pha cản phá |0 |1 |- !scope=row|Kiểm soát bóng |62% |38% |- !scope=row|Số quả phạt góc |1 |2 |- !scope=row|Số pha phạm lỗi |6 |5 |- !scope=row|Việt vị |2 |1 |- !scope=row|Thẻ vàng |0 |0 |- !scope=row|Thẻ đỏ |0 |0 |} {{col-4}} {| class="wikitable plainrowheaders" style="text-align:center" |+ Hiệp 2<ref name="team statistics"/> |- ! scope="col" style="width:100px" | Thống kê ! scope="col" style="width:70px" | Ý ! scope="col" style="width:70px" | Anh |- !scope=row|Số bàn thắng được ghi |1 |0 |- !scope=row|Tổng số cú sút |9 |3 |- !scope=row|Số cú sút trúng đích |4 |0 |- !scope=row|Số pha cản phá |0 |3 |- !scope=row|Kiểm soát bóng |65% |35% |- !scope=row|Số quả phạt góc |1 |2 |- !scope=row|Số pha phạm lỗi |10 |2 |- !scope=row|Việt vị |0 |0 |- !scope=row|Thẻ vàng |4 |0 |- !scope=row|Thẻ đỏ |0 |0 |} {{col-4}} {| class="wikitable plainrowheaders" style="text-align:center" |+ Hiệp phụ<ref name="team statistics"/> |- ! scope="col" style="width:100px" | Thống kê ! scope="col" style="width:70px" | Ý ! scope="col" style="width:70px" | Anh |- !scope=row|Số bàn thắng được ghi |0 |0 |- !scope=row|Tổng số cú sút |5 |2 |- !scope=row|Số cú sút trúng đích |1 |0 |- !scope=row|Số pha cản phá |0 |1 |- !scope=row|Kiểm soát bóng |57% |43% |- !scope=row|Số quả phạt góc |1 |1 |- !scope=row|Số pha phạm lỗi |5 |6 |- !scope=row|Việt vị |3 |0 |- !scope=row|Thẻ vàng |1 |1 |- !scope=row|Thẻ đỏ |0 |0 |} {{col-4}} {| class="wikitable plainrowheaders" style="text-align:center" |+ Tổng cộng<ref name="team statistics"/> |- ! scope="col" style="width:100px" | Thống kê ! scope="col" style="width:70px" | Ý ! scope="col" style="width:70px" | Anh |- !scope=row|Số bàn thắng được ghi |1 |1 |- !scope=row|Tổng số cú sút |20 |6 |- !scope=row|Số cú sút trúng đích |6 |1 |- !scope=row|Số pha cản phá |0 |5 |- !scope=row|Kiểm soát bóng |62% |38% |- !scope=row|Số quả phạt góc |3 |5 |- !scope=row|Số pha phạm lỗi |21 |13 |- !scope=row|Việt vị |5 |1 |- !scope=row|Thẻ vàng |5 |1 |- !scope=row|Thẻ đỏ |0 |0 |} {{col-end}} ==Sau trận chung kết== [[Tập tin:Finale degli Europei di calcio 2020 - 40749.jpg|nhỏ|Đội tuyển bóng đá quốc gia Ý vô địch Euro 2020]] [[Chủ tịch UEFA]] [[Aleksander Čeferin]] xuất hiện trên bục ở lễ trao giải để trao huy chương, cùng với thư ký UEFA [[Theodore Theodoridis]], chủ tịch [[FIGC]] [[Gabriele Gravina]] và người lãnh đạo [[Hiệp hội bóng đá Anh]] [[Peter McCormick]].<ref>{{chú thích web |last=Stacpoole |first=Simon |location=London |url=https://www.gettyimages.com/detail/news-photo/the-english-players-walk-off-with-their-silver-medals-after-news-photo/1233931190 |title=Italy v England – UEFA Euro 2020: Final |work=Offside Sports Photography |via=[[Getty Images]] |date=ngày 11 tháng 7 năm 2021 |access-date=ngày 14 tháng 7 năm 2021 |archive-date=ngày 14 tháng 7 năm 2021 |archive-url=https://web.archive.org/web/20210714104614/https://www.gettyimages.com/detail/news-photo/the-english-players-walk-off-with-their-silver-medals-after-news-photo/1233931190 |url-status=live }}</ref> [[Eder (cầu thủ bóng đá, sinh 1987)|Eder]], người ghi bàn thắng quyết định cho [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Bồ Đào Nha|Bồ Đào Nha]] trong [[Chung kết giải vô địch bóng đá châu Âu 2016|trận chung kết trước đó]], đem chiếc cúp lên chiếc bục nhận giải.<ref name="GuardianMinuteByMinute"/> Phần lớn các cầu thủ Anh ngay lập tức bỏ huy chương về nhì ra khỏi cổ của họ.<ref>{{chú thích web|url=https://www.independent.co.uk/sport/football/england-euro-2020-final-players-medals-b1882429.html|title=Why did England players take off their medals after Euro 2020 final defeat by Italy?|publisher=independent.co.uk|date=ngày 12 tháng 7 năm 2021|access-date=ngày 13 tháng 7 năm 2021|archive-date=ngày 12 tháng 7 năm 2021|archive-url=https://web.archive.org/web/20210712123619/https://www.independent.co.uk/sport/football/england-euro-2020-final-players-medals-b1882429.html|url-status=live}}</ref> Čeferin cũng đã trao chiếc cúp vô địch cho đội trưởng Ý Giorgio Chiellini.<ref>{{chú thích web|url=https://theathletic.com/news/euro-2020-trophy-winner-queen/XLxpkoPYLm8x|title=How the rules have changed for tonight’s Euro 2020 trophy presentation|publisher=theathletic.com|date=ngày 11 tháng 7 năm 2021|access-date=ngày 13 tháng 7 năm 2021|archive-date=ngày 11 tháng 7 năm 2021|archive-url=https://web.archive.org/web/20210711223310/https://theathletic.com/news/euro-2020-trophy-winner-queen/XLxpkoPYLm8x|url-status=live}}</ref> Chiến thắng trên chấm luân lưu đã giúp Ý bảo vệ thành công chức vô địch châu Âu, 53 năm sau danh hiệu đầu tiên của họ vào năm [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 1968|1968]], đây là khoảng thời gian lâu nhất giữa hai lần vô địch châu Âu.<ref name="records" /> Họ cũng đã trở thành đội thứ tư có được chức vô địch châu Âu nhiều lần, sánh ngang với hai lần vô địch của [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp|Pháp]] và chỉ cách một chức vô địch nữa để đạt được mốc 3 lần vô địch của [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha|Tây Ban Nha]] và [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Đức|Đức]]. Đây là trận chung kết thứ 7 của giải vô địch châu Âu phải bước vào hiệp phụ (sau các năm [[Chung kết giải vô địch bóng đá châu Âu 1960|1960]], [[Chung kết giải vô địch bóng đá châu Âu 1968|1968]], [[Chung kết giải vô địch bóng đá châu Âu 1976|1976]], [[Chung kết giải vô địch bóng đá châu Âu 1996|1996]], [[Chung kết giải vô địch bóng đá châu Âu 2000|2000]], và [[Chung kết giải vô địch bóng đá châu Âu 2016|2016]]), và là trận đấu thứ 2 phải phân định bằng loạt sút luân lưu (sau năm 1976). Ý trở thành đội bóng đầu tiên giành chiến thắng ở hai loạt sút luân lưu trong cùng một giải vô địch châu Âu.<ref>{{chú thích báo |url=https://www.uefa.com/uefaeuro-2020/match/2024491/postmatch/report/ |title=Italy 1–1 England, aet (3–2 on pens): Donnarumma the hero as Azzurri win Euro 2020! |website=UEFA.com |publisher=Union of European Football Associations |date=ngày 11 tháng 7 năm 2021 |access-date=ngày 11 tháng 7 năm 2021 |archive-date=ngày 12 tháng 7 năm 2021 |archive-url=https://web.archive.org/web/20210712132221/https://www.uefa.com/uefaeuro-2020/match/2024491/postmatch/report/ |url-status=live}}</ref> Đây cũng là lần thứ ba mà một đội bóng giành chiến thắng trong trận chung kết sau khi bị dẫn trước trong hiệp 1 (sau các năm [[Chung kết giải vô địch bóng đá châu Âu 1960|1960]] và [[Chung kết giải vô địch bóng đá châu Âu 1968|1968]]).<ref>{{chú thích web |url=https://www.uefa.com/uefaeuro-2020/news/0259-0e5e039dd8b6-ac24fc62a240-1000/ |title=All the Euro finals: scores, scorers, line-ups and venues |website=UEFA.com |publisher=Union of European Football Associations |date=ngày 11 tháng 7 năm 2021 |access-date=ngày 14 tháng 7 năm 2021 |archive-date=ngày 16 tháng 7 năm 2021 |archive-url=https://web.archive.org/web/20210716111445/https://www.uefa.com/uefaeuro-2020/news/0259-0e5e039dd8b6-ac24fc62a240-1000/ |url-status=live }}</ref> [[Tập tin:Gianluigi Donnarumma (31895135436) (cropped).jpg|thumb|upright|[[Gianluigi Donnarumma]] của Ý trở thành thủ môn đầu tiên nhận được giải thưởng [[Cầu thủ xuất sắc nhất giải vô địch bóng đá châu Âu]].]] Hậu vệ đội tuyển Ý [[Leonardo Bonucci]] được bầu chọn làm cầu thủ xuất sắc nhất trận đấu,<ref name="MOTM" /> trong khi đồng đội của anh là [[Gianluigi Donnarumma]] nhận được giải thưởng [[Cầu thủ xuất sắc nhất giải vô địch bóng đá châu Âu]], đây là lần đầu tiên một thủ môn giành được giải thưởng này.<ref>{{chú thích báo |url=https://www.uefa.com/uefaeuro-2020/news/026b-12bbaca60278-20409c108613-1000/ |title=Gianluigi Donnarumma named Euro 2020 Player of the Tournament |website=UEFA.com |publisher=Union of European Football Associations |date=ngày 11 tháng 7 năm 2021 |access-date=ngày 11 tháng 7 năm 2021 |archive-date=ngày 12 tháng 7 năm 2021 |archive-url=https://web.archive.org/web/20210712014109/https://www.uefa.com/uefaeuro-2020/news/026b-12bbaca60278-20409c108613-1000/ |url-status=live}}</ref> 5 cầu thủ của đội tuyển Ý có trong [[đội hình tiêu biểu của giải vô địch bóng đá châu Âu]] là thủ thành Gianluigi Donnarumma, các hậu vệ Leonardo Bonucci và [[Leonardo Spinazzola]], trung vệ [[Jorginho (cầu thủ bóng đá, sinh tháng 12 năm 1991)|Jorginho]], và tiền đạo [[Federico Chiesa]]. Hậu vệ [[Harry Maguire]] và [[Kyle Walker]], cũng như tiền đạo [[Raheem Sterling]] của Anh cũng có trong đội hình này.<ref>{{chú thích báo |url=https://www.uefa.com/uefaeuro-2020/news/026b-12be97f0eb56-3ce3b8794fa7-1000/ |title=UEFA Euro 2020 Team of the Tournament revealed |website=UEFA.com |publisher=Union of European Football Associations |date=ngày 13 tháng 7 năm 2021 |access-date=ngày 13 tháng 7 năm 2021 |archive-date=ngày 13 tháng 7 năm 2021 |archive-url=https://web.archive.org/web/20210713194358/https://www.uefa.com/uefaeuro-2020/news/026b-12be97f0eb56-3ce3b8794fa7-1000/ |url-status=live}}</ref> Trung vệ đội tuyển Ý [[Jorginho (footballer, born December 1991)|Jorginho]] trở thành cầu thủ thứ 10 góp mặt và giành chiến thắng trận chung kết của cả [[UEFA Champions League]] và giải vô địch châu Âu trong cùng một mùa giải, trước đó đã giành chiến thắng trong [[Chung kết UEFA Champions League 2021|trận chung kết Champions League]] cùng với [[Chelsea F.C.|Chelsea]] sáu tuần trước đó.<ref>{{chú thích báo|url=https://www.uefa.com/uefaeuro-2020/news/0255-0d9f3196fa32-dea079086fca-1000/|title=Champions League and EURO double winners|date=ngày 11 tháng 7 năm 2021|access-date=ngày 12 tháng 7 năm 2021|archive-url=https://web.archive.org/web/20210712185201/https://www.uefa.com/uefaeuro-2020/news/0255-0d9f3196fa32-dea079086fca-1000/|archive-date=ngày 12 tháng 7 năm 2021|publisher=Union of European Football Associations|website=UEFA.com|url-status=live}}</ref> Đội tuyển Ý ăn mừng chức vô địch của họ bằng cuộc diễu hành tại [[Rome]] một ngày sau trận chung kết vào ngày 12 tháng 7, với hàng nghìn người tham dự, họ đã diễu hành từ [[khu vườn Villa Borghese]] đến [[cung điện Quirinal]]. Tại [[cung điện Chigi]], họ đã gặp gỡ [[thủ tướng Ý]] [[Mario Draghi]].<ref>{{chú thích báo|last=Horowitz|first=Jason|date=ngày 12 tháng 7 năm 2021|url=https://www.nytimes.com/2021/07/12/world/europe/euro-2020-italy-england-brexit-football-soccer.html|title=With Italian Soccer Victory, 'Brexit Completed'|work=The New York Times|access-date =ngày 15 tháng 7 năm 2021|archive-date=ngày 14 tháng 7 năm 2021|archive-url=https://web.archive.org/web/20210714051542/https://www.nytimes.com/2021/07/12/world/europe/euro-2020-italy-england-brexit-football-soccer.html|url-status=live}}</ref> Vào ngày 16 tháng 7, cả 26 cầu thủ trong đội hình chính thức của Ý tại giải đấu được trao tặng [[Huân chương Cộng hòa Ý]].<ref>{{chú thích web|url=https://quirinale.it/elementi/59113|title=Mattarella ha conferito onorificenze motu proprio ai giocatori e allo staff della Nazionale vincitrice del campionato europeo|publisher=Quirinale|date=ngày 16 tháng 7 năm 2021|language=it|ngày truy cập=2021-07-20|archive-date=2021-07-16|archive-url=https://web.archive.org/web/20210716185328/https://quirinale.it/elementi/59113|url-status=dead}}</ref> ===Lạm dụng trên mạng=== Sau trận đấu, một số cầu thủ của đội tuyển Anh như [[Bukayo Saka]], [[Jadon Sancho]] và [[Marcus Rashford]] đã bị nhiều người quá khích chỉ trích nặng nề (mang xu hướng [[phân biệt chủng tộc]]) trên mạng xã hội sau khi đã đá hỏng những quả đá luân lưu.<ref name=BBC_57800431>{{chú thích báo |url=https://www.bbc.co.uk/sport/football/57800431 |title=Racist abuse of England players Marcus Rashford, Jadon Sancho & Bukayo Saka condemned by FA |work=[[BBC Sport]] |date=ngày 12 tháng 7 năm 2021 |access-date =ngày 12 tháng 7 năm 2021|archive-date=ngày 12 tháng 7 năm 2021|archive-url=https://web.archive.org/web/20210712011351/https://www.bbc.co.uk/sport/football/57800431|url-status=live}}</ref> Cả ba cầu thủ này là người giao trọng trách đá ba quả luân lưu cuối cùng – hai trong ba quả đó đã bị thủ thành đội tuyển Ý [[Gianluigi Donnarumma]] cản phá (quả đá của Rashford dội cột dọc và bật ra), và ngay lập tức những ngôn ngữ và biểu cảm phân biệt chủng tộc xuất hiện trên tài khoản [[Phương tiện truyền thông mạng xã hội|mạng xã hội]] của họ.<ref name=BBC_57800431/> Sancho và Rashford là những sự thay đổi người cuối cùng của đội tuyển Anh, được đưa vào trong những phút cuối để có thể thực hiện loạt sút luân lưu.<ref>{{chú thích báo |url=https://www.cbssports.com/soccer/news/england-boss-gareth-southgate-takes-ownership-of-penalty-order-as-wembley-shootout-woes-haunt-him-again/ |title=England boss Gareth Southgate takes ownership of penalty order as Wembley shootout woes haunt him again |work=[[CBS Sports]] |first=James |last=Benge |date=ngày 11 tháng 7 năm 2021 |access-date =ngày 14 tháng 7 năm 2021 |archive-date=ngày 12 tháng 7 năm 2021 |archive-url=https://web.archive.org/web/20210712075905/https://www.cbssports.com/soccer/news/england-boss-gareth-southgate-takes-ownership-of-penalty-order-as-wembley-shootout-woes-haunt-him-again/ |url-status=live }}</ref> [[Hiệp hội bóng đá Anh]] đã "lên án mạnh mẽ" hành vi lạm dụng này và cho biết họ thực sự "sốc trước hành vi phân biệt chủng tộc trên mạng" nhằm vào một số cầu thủ trên mạng xã hội.<ref>{{chú thích báo |url=https://www.telegraph.co.uk/euro-2021/2021/07/12/fa-appalled-bakayo-saka-racially-abused-social-media-euro-2020/ |title=FA 'appalled' after Bakayo Saka racially abused on social media following Euro 2020 defeat |work=[[The Daily Telegraph]] |date=ngày 12 tháng 7 năm 2021 |access-date =ngày 12 tháng 7 năm 2021|archive-date=ngày 12 tháng 7 năm 2021|archive-url=https://web.archive.org/web/20210712123334/https://www.telegraph.co.uk/euro-2021/2021/07/12/fa-appalled-bakayo-saka-racially-abused-social-media-euro-2020/|url-status=live}}</ref><ref>{{chú thích báo |title=FA condemns racist abuse of players after England's Euro 2020 final loss |url=https://www.reuters.com/lifestyle/sports/fa-condemns-racist-abuse-players-following-englands-final-loss-2021-07-12 |agency=[[Reuters]] |date=ngày 12 tháng 7 năm 2021 |access-date=ngày 12 tháng 7 năm 2021 |archive-date=ngày 12 tháng 7 năm 2021 |archive-url=https://web.archive.org/web/20210712055206/https://www.reuters.com/lifestyle/sports/fa-condemns-racist-abuse-players-following-englands-final-loss-2021-07-12/ |url-status=live}}</ref> Trong một phát biểu của họ, họ cho rằng: "Chúng tôi không thể nói thêm rằng bất kỳ ai đứng sau hành vi ghê rợn này đều không được hoan nghênh khi họ theo dõi đội bóng của chúng tôi. Chúng tôi sẽ làm tất cả những gì có thể để giúp đỡ các cầu thủ bị nhắm tới đồng thời đề nghị xử lý một cách nghiêm khắc nhất có thể cho bất kỳ ai làm điều này. Chúng tôi sẽ tiếp tục tìm mọi cách để loại bỏ sự phân biệt đối xử này ra khỏi bóng đá, tuy vậy chúng tôi cũng mong chính phủ hành động một cách nhanh chóng và đưa ra biện pháp phù hợp để đưa ra ánh sáng hành vi lạm dụng này. Các công ty mạng xã hội cần đẩy mạnh cũng như chịu trách nhiệm và hành động bằng mọi cách để ngăn chặn những kẻ lạm dụng những nền tảng này khỏi nền tảng của mình, đồng thời thu thập dẫn chứng nhằm truy tố và giúp đỡ để nền tảng của họ không bị ảnh hưởng bởi chính hành vi lạm dụng đáng bị lên án này."<ref>{{chú thích báo |url=https://www.reuters.com/lifestyle/sports/fa-condemns-racist-abuse-players-following-englands-final-loss-2021-07-12/ |title=FA condemns racist abuse of players following England's final loss |agency=[[Reuters]] |date=ngày 12 tháng 7 năm 2021 |access-date =ngày 12 tháng 7 năm 2021|archive-date=ngày 12 tháng 7 năm 2021|archive-url=https://web.archive.org/web/20210712055206/https://www.reuters.com/lifestyle/sports/fa-condemns-racist-abuse-players-following-englands-final-loss-2021-07-12/|url-status=live}}</ref> [[Cảnh sát thành phố]] đã mở cuộc điều tra về việc lạm dụng này và nói trên [[Twitter]] rằng sự lạm dụng này là "không thể chấp nhận được" và điều này là không thể bỏ qua.<ref>{{cite tweet |author=Metropolitan Police Events |user=MetPoliceEvents |number=1414380936016318464 |title=We are aware of a number of offensive and racist social media comments being directed towards footballers following the #Euro2020 final. This abuse is totally unacceptable, it will not be tolerated and it will be investigated. |date=ngày 12 tháng 7 năm 2021 |access-date =ngày 12 tháng 7 năm 2021}}</ref> Huấn luyện viên Anh [[Gareth Southgate]] cho biết "nhiều trong số đó đến từ bên ngoài, những người dõi theo điều này có thể giải thích về điều đó, nhưng không phải tất cả mọi thứ." [[BBC]], ''[[New Statesman]]'', và [[Reuters]] nói rằng bản chất toàn cầu hóa của hành vi lạm dụng này có thể cản trở việc điều tra và truy tố;<ref>{{chú thích báo |last=Seddon |first=Paul |title=What more can be done to stop racist abuse online? |url=https://www.bbc.co.uk/news/uk-politics-57820048 |access-date=ngày 14 tháng 7 năm 2021 |work=BBC Sport |date=ngày 14 tháng 7 năm 2021 |archive-date=ngày 13 tháng 7 năm 2021 |archive-url=https://web.archive.org/web/20210713230446/https://www.bbc.co.uk/news/uk-politics-57820048 |url-status=live }}</ref> trong khi hai ấn phẩm sau đó chỉ ra một nghiên cứu từ nhóm chống phân biệt chủng tộc [[Kick It Out (tổ chức)|Kick It Out]], cho thấy 70% hành vi lạm dụng trên mạng đối với các cầu thủ mang dòng máu gốc Anh trong hai năm qua đến từ bên ngoài.<ref>{{chú thích báo |last=Evans |first=Simon |title=Soccer-English football faces up to global nature of online hate |url=https://www.reuters.com/article/soccer-england-hatecrime-idINL1N2OP27W |access-date=ngày 14 tháng 7 năm 2021 |agency=Reuters |date=ngày 13 tháng 7 năm 2021 |archive-date=ngày 16 tháng 7 năm 2021 |archive-url=https://web.archive.org/web/20210716111452/https://www.reuters.com/lifestyle/sports/english-football-faces-up-global-nature-online-hate-2021-07-13/ |url-status=live }}</ref><ref>{{chú thích báo |last=Stokel-Walker |first=Chris |title=Who is behind the online abuse of black England players and how can we stop it? |url=https://www.newstatesman.com/science-tech/social-media/2021/07/who-behind-online-abuse-black-england-players-and-how-can-we-stop |access-date=ngày 14 tháng 7 năm 2021 |work=New Statesman |date=ngày 13 tháng 7 năm 2021 |archive-date=ngày 14 tháng 7 năm 2021 |archive-url=https://web.archive.org/web/20210714021851/https://www.newstatesman.com/science-tech/social-media/2021/07/who-behind-online-abuse-black-england-players-and-how-can-we-stop |url-status=live }}</ref> Cảnh sát đã nhận được 600 báo cáo về những đoạn bình luận mang tính phân biệt chủng tộc sau trận đấu và 207 trong số đó đã bị kết tội hình sự. Trong số này, 34 bình luận đến từ Vương quốc Anh và 123 bình luận đến từ các quốc gia khác, số còn lại vẫn chưa được xác định tính đến trước ngày 5 tháng 8. Thông tin chi tiết về các tài khoản nước ngoài này đã được chuyển cho cảnh sát các quốc gia có thẩm quyền.<ref>{{chú thích báo |last1=Lee |first1=Joseph |title=Euro 2020 racist abuse - 11 people arrested |url=https://www.bbc.co.uk/news/uk-58094408 |access-date=ngày 7 tháng 8 năm 2021 |publisher=BBC Sport |date=ngày 5 tháng 8 năm 2021}}</ref> [[Thủ tướng Vương quốc Anh|Thủ tướng Anh]] [[Boris Johnson]], [[Lãnh đạo phe đối lập (Vương quốc Anh)|Lãnh đạo phe đối lập]] [[Keir Starmer]], và chủ tịch FA, [[William, Thân vương xứ Wales|Vương tôn William, Công tước xứ Cambridge]] cũng đã lên án hành vi lạm dụng phân biệt chủng tộc này.<ref>{{chú thích báo |url=https://news.sky.com/story/euro-2020-boris-johnson-and-priti-patel-branded-total-hypocrites-over-condemnation-of-racist-abuse-12354144 |title=Euro 2020: Boris Johnson and Priti Patel branded 'total hypocrites' over condemnation of racist abuse |work=[[Sky News]] |first=Greg |last=Heffer |date=ngày 12 tháng 7 năm 2021 |access-date =ngày 12 tháng 7 năm 2021|archive-date=ngày 12 tháng 7 năm 2021|archive-url=https://web.archive.org/web/20210712123338/https://news.sky.com/story/euro-2020-boris-johnson-and-priti-patel-branded-total-hypocrites-over-condemnation-of-racist-abuse-12354144|url-status=live}}</ref><ref>{{chú thích báo |url=https://www.reuters.com/world/uk/uk-pm-johnson-condemns-racist-abuse-england-soccer-team-2021-07-12/ |title=UK PM Johnson, Prince William condemn racist abuse of England soccer team |agency=[[Reuters]] |first=Michael |last=Holden |date=ngày 12 tháng 7 năm 2021 |access-date =ngày 12 tháng 7 năm 2021|archive-date=ngày 12 tháng 7 năm 2021|archive-url=https://web.archive.org/web/20210712123318/https://www.reuters.com/world/uk/uk-pm-johnson-condemns-racist-abuse-england-soccer-team-2021-07-12/|url-status=live}}</ref> Một bức tượng tại [[Manchester]] nhằm tôn vinh chiến dịch chống lại nạn đói ở trẻ em của Rashford đã bị phá hoại ngay sau trận đấu. [[Thị trưởng Manchester]] [[Andy Burnham]] đã lên án hành vi mang tính bôi nhọ này, coi đây là một "hành động mang tính khinh bỉ và coi thường", trong khi cảnh sát đã mở một cuộc điều tra về vụ việc này.<ref>{{chú thích báo |url=https://www.bbc.com/news/uk-england-manchester-57803161 |title=Marcus Rashford mural defaced after England Euro 2020 defeat |work=BBC News |date=ngày 12 tháng 7 năm 2021|access-date=ngày 12 tháng 7 năm 2021|archive-date=ngày 12 tháng 7 năm 2021|archive-url=https://web.archive.org/web/20210712135417/https://www.bbc.com/news/uk-england-manchester-57803161|url-status=live}}</ref> Những trái tim, lá cờ và những bức thư động viên đã được cộng đồng để lại quanh bức tượng này sau đó,<ref>{{chú thích báo|date=ngày 12 tháng 7 năm 2021|title=Defaced Marcus Rashford mural covered in supportive notes|work=BBC News|url=https://www.bbc.com/news/uk-england-manchester-57806142|access-date=ngày 12 tháng 7 năm 2021|archive-date=ngày 12 tháng 7 năm 2021|archive-url=https://web.archive.org/web/20210712212014/https://www.bbc.com/news/uk-england-manchester-57806142|url-status=live}}</ref> và hai ngày sau đó nó đã được khôi phục.<ref>{{chú thích báo |url=https://www.espn.com/soccer/england-eng/story/4432073/euro-2020-marcus-rashford-mural-restored-following-vandalism |title=Euro 2020: Marcus Rashford mural restored following vandalism |publisher=[[ESPN]] |date=ngày 13 tháng 7 năm 2021 |access-date =ngày 14 tháng 7 năm 2021 |archive-date=ngày 13 tháng 7 năm 2021 |archive-url=https://web.archive.org/web/20210713161142/https://www.espn.com/soccer/england-eng/story/4432073/euro-2020-marcus-rashford-mural-restored-following-vandalism |url-status=live }}</ref> Tuy nhiên, [[Cảnh sát trưởng Manchester]] sau đó cho biết hành vi phá hoại tượng Rashford "không phải là hành vi phân biệt chủng tộc."<ref>{{chú thích báo|last1=Speare-Cole |first1=Rebecca |title=Marcus Rashford mural graffiti 'not racial,' police say |url=https://news.sky.com/story/marcus-rashford-mural-graffiti-not-racial-police-say-12356971 |website=news.sky.com |publisher=[[Sky News]] |date=ngày 16 tháng 7 năm 2021|access-date=ngày 17 tháng 7 năm 2021}}</ref> Trong [[Cuộc chất vấn của Thủ tướng]] tại [[Hạ nghị viện Vương quốc Anh]] ở [[Westminster]] vào ngày 14 tháng 7 năm 2021, Johnson tuyên bố sẽ cấm những người liên quan đến việc lạm dụng nền tảng mạng để phân biệt chủng tộc tham dự các trận đấu bóng đá trên tất cả các sân vận động trong tương lai.<ref>{{chú thích web |title=Online racists to be banned from football match, vows Boris Johnson |url=https://www.bbc.co.uk/news/uk-politics-57837003 |work=BBC News |access-date=ngày 14 tháng 7 năm 2021 |archive-date=ngày 14 tháng 7 năm 2021 |archive-url=https://web.archive.org/web/20210714123832/https://www.bbc.co.uk/news/uk-politics-57837003 |url-status=live }}</ref> Johnson cũng hy vọng đề xuất đấu thầu của Anh và Ireland đăng cai [[giải vô địch bóng đá thế giới 2030]] không bị lung lay trước những cảnh tượng đám đông rắc rối trong trận chung kết vừa rồi.<ref>{{chú thích báo |last=Collings |first=Simon |title=Boris Johnson confident UK has 'very good case' to host 2030 World Cup despite Wembley violence |url=https://www.standard.co.uk/sport/football/boris-johnson-2030-world-cup-bid-uk-ireland-b945482.html |work=[[Evening Standard]] |date=ngày 13 tháng 7 năm 2021 |access-date =ngày 15 tháng 7 năm 2021 |archive-date=ngày 13 tháng 7 năm 2021 |archive-url=https://web.archive.org/web/20210713105813/https://www.standard.co.uk/sport/football/boris-johnson-2030-world-cup-bid-uk-ireland-b945482.html |url-status=live }}</ref> Vào ngày 15 tháng 7, cảnh sát đã bắt giữ 4 người có liên quan đến hành vi lạm dụng mạng này.<ref>{{chú thích web|url=https://www.theguardian.com/uk-news/2021/jul/15/four-arrested-over-online-racist-abuse-england-footballers|title=Four arrested over online racist abuse of England footballers|publisher=The Guardian|date=ngày 15 tháng 7 năm 2021}}</ref> Trong suốt ba ngày sau trận đấu, Saka, Sancho, và Rashford đã cảm ơn những sự động viên mà họ nhận được trên những tài khoản mạng xã hội của họ.<ref>{{chú thích báo|url=https://scroll.in/field/1000324/full-text-love-always-wins-saka-joins-sancho-rashford-in-issuing-statement-against-racial-abuse|title=Full text: Love always wins – Saka joins Sancho, Rashford in issuing statement against racial abuse|work=[[Scroll.in]]|date=ngày 15 tháng 7 năm 2021|access-date =ngày 17 tháng 7 năm 2021}}</ref> Rashford đã gửi lời xin lỗi vì đã đá hỏng quả phạt đền nhưng cho biết anh "sẽ không buông tha" cho việc tiết lộ mình là ai và mình đến từ đâu.<ref>{{chú thích báo|url=https://www.bbc.com/sport/football/57814154|title=Marcus Rashford: England striker 'won't apologise' for who he is after receiving racist abuse|work=[[BBC Sport]]|publisher=[[BBC News]]|date=ngày 13 tháng 7 năm 2021|access-date =ngày 17 tháng 7 năm 2021}}</ref> Sancho nói rằng "sự ghét bỏ sẽ không bao giờ chiến thắng" và "với tư cách là một người của xã hội, chúng ta cần phải làm tốt hơn và yêu cầu họ cần phải có trách nhiệm với người khác",<ref>{{chú thích báo|url=https://www.bbc.com/sport/football/57840951|title=Jadon Sancho: England forward says 'hate will never win' in response to racist abuse|work=[[BBC Sport]]|publisher=[[BBC News]]|date=ngày 14 tháng 7 năm 2021|access-date =ngày 17 tháng 7 năm 2021}}</ref> trong khi đó Saka nói rằng anh đã "biết được ngay sự hận thù" mà anh phải nhận.<ref>{{chú thích báo|url=https://www.bbc.com/sport/football/57855251|title=Bukayo Saka 'knew instantly of hate' he would receive after England defeat|work=[[BBC Sport]]|publisher=[[BBC News]]|date=ngày 15 tháng 7 năm 2021|access-date =ngày 17 tháng 7 năm 2021}}</ref> ===Tranh kỷ niệm=== Vào ngày 13 tháng 7 năm 2021, một bức tranh do nghệ sĩ đường phố MurWalls thực hiện nhắc đến Gareth Southgate, Harry Kane, và Raheem Sterling đã được khai trương tại Vinegar Yard, [[Cầu Luân Đôn]], Luân Đôn.<ref>{{chú thích báo |url=https://www.bbc.co.uk/news/uk-england-london-57816651 |title=Euro 2020: Mural of Southgate, Kane and Sterling unveiled in London |work=[[BBC News]] |date=ngày 13 tháng 7 năm 2021 |access-date =ngày 13 tháng 7 năm 2021|archive-date=ngày 13 tháng 7 năm 2021|archive-url=https://web.archive.org/web/20210713194402/https://www.bbc.co.uk/news/uk-england-london-57816651|url-status=live}}</ref> Một bức tranh kỹ thuật số ở Manchester gồm ba cầu thủ bị lạm dụng phân biệt chủng tộc (Saka, Sancho, và Rashford) cũng đã được công bố.<ref>{{chú thích báo |last=Blackey |first=Ashlie |title=Huge digital mural of Rashfrod, Sachi and Saka unveiled after England stars were targeted with racist abuse |url=https://www.manchestereveningnews.co.uk/news/greater-manchester-news/huge-digital-mural-rashford-sancho-21047999 |work=Manchester Evening News |access-date=ngày 14 tháng 7 năm 2021 |archive-date=ngày 14 tháng 7 năm 2021 |archive-url=https://web.archive.org/web/20210714124819/https://www.manchestereveningnews.co.uk/news/greater-manchester-news/huge-digital-mural-rashford-sancho-21047999 |url-status=live }}</ref> ===Điều tra của UEFA=== Sau khung cảnh hỗn loạn, UEFA đã mở một vụ kỷ luật với hiệp hội bóng đá Anh với các hành vi một người hâm mộ Anh nhảy vào sân, việc người hâm mộ ném những đồ vật vào, gây rối trong khi quốc ca Ý vang lên, và việc sử dụng [[pháo hoa]] trái phép.<ref>{{chú thích báo|url=https://www.bbc.com/sport/football/57823364|title=Euro 2020 final: Uefa opens investigation into events at Wembley|work=[[BBC Sport]]|publisher=British Broadcasting Corporation|date=ngày 13 tháng 7 năm 2021|access-date =ngày 13 tháng 7 năm 2021}}</ref><ref>{{chú thích báo|url=https://news.sky.com/story/uefa-to-investigate-fans-behaviour-inside-and-around-wembley-during-euro-2020-final-12355074|title=UEFA to investigate fans' behaviour inside and around Wembley during Euro 2020 final|work=[[Sky News]]|date=ngày 13 tháng 7 năm 2021|access-date =ngày 13 tháng 7 năm 2021}}</ref><ref>{{chú thích báo|url=https://www.itv.com/news/2021-07-13/euro-2020-uefa-open-investigation-against-fa-following-wembley-final|title=Euro 2020: Uefa open investigation against FA following Wembley final|work=[[ITV News]]|date=ngày 13 tháng 7 năm 2021|access-date =ngày 13 tháng 7 năm 2021}}</ref> ==Phát sóng và số lượt xem== <!--Đây là ghi nhận về việc phát sóng và lượt xem tại Anh và Ý, không phải tại Việt Nam.--> [[ITV (mạng truyền hình)|ITV]] và [[BBC]] đều trực tiếp trận đấu này ở Anh. Chương trình bình luận của ITV trước trận lên sóng lúc 18:30 theo [[giờ mùa hè Anh Quốc]] và do [[Mark Pougatch]] làm người dẫn chương trình với các chuyên gia [[Roy Keane]], [[Ian Wright]] và [[Gary Neville]] và những người phân tích trên sân là [[Ashley Cole]] và [[Emma Hayes]]. Bình luận viên của trận đấu này trên ITV là [[Sam Matterface]] và [[Lee Dixon]]. BBC lên sóng chương trình bình luận sớm hơn ITV 10 phút, với [[Alan Shearer]], [[Rio Ferdinand]] và [[Frank Lampard]] trong vai trò những người phân tích trận đấu, cùng người dẫn chương trình [[Gary Lineker]]; bình luận viên [[Guy Mowbray]] và [[Jermaine Jenas]], cũng như [[Jurgen Klinsmann]] và [[Alex Scott (cầu thủ bóng đá, sinh 1984)|Alex Scott]] với vai trò những người phân tích trên sân.<ref>{{chú thích báo|url=https://www.theguardian.com/football/2021/jul/09/itvs-england-curse-lifted-but-bbc-will-dominate-euro-2020-final|title=ITV's England 'curse' lifted but BBC will dominate Euro 2020 final|work=[[The Guardian (newspaper)|The Guardian]]|first=Jim|last=Waterson|date=ngày 9 tháng 7 năm 2021|access-date =ngày 11 tháng 7 năm 2021}}</ref> Ở Ý, trận đấu được truyền hình trực tiếp trên kênh truyền hình quốc gia [[RAI]] và kênh [[truyền hình trả tiền]] [[Sky Italia]].<ref>{{chú thích web|url=https://www.uefa.com/uefaeuro-2020/news/025a-0ec0d02154c8-5fa71e862f15-1000--tv-channels-and-live-streams/|title=Where to watch Euro 2020|website=www.uefa.com|publisher=UEFA|access-date=ngày 6 tháng 7 năm 2021}}</ref> Sau khi Alberto Rimedio đã có kết quả xét nghiệm dương tính với COVID-19, ông và [[Antonio Di Gennaro]] đã được thay thế bằng Stefano Bizzotto and [[Katia Serra]] trong vai trò bình luận viên của chương trình bình luận trên kênh RAI. [[Fabio Caressa]] và [[Giuseppe Bergomi]] là những bình luận viên trên kênh Sky.<ref>{{chú thích báo|title=Alberto Rimedio positivo salta la telecronaca di Italia-Inghilterra: 'Sto bene grazie al vaccino'. Il messaggio di Caressa e Bizzotto |url=https://www.ilmessaggero.it/sport/calcio/alberto_rimedio_positivo_vaccino_messaggio_stefano_bizzotto_telecronaca_italia_inghilterra-6075070.html |work=Il Messaggero |access-date=ngày 14 tháng 7 năm 2021 |archive-date=ngày 11 tháng 7 năm 2021 |archive-url=https://web.archive.org/web/20210711195238/https://www.ilmessaggero.it/sport/calcio/alberto_rimedio_positivo_vaccino_messaggio_stefano_bizzotto_telecronaca_italia_inghilterra-6075070.html |url-status=live}}</ref> Ở Anh, số lượt xem trên các kênh truyền hình đã chạm mốc 30.95 triệu người trong loạt sút luân lưu, đây là số lượt xem cao nhất kể từ [[tang lễ của Diana, Vương phi xứ Wales]] vào năm 1997. Trong số đó, 29.85 triệu người đã xem toàn bộ trận đấu này.<ref>{{chú thích web|url=https://www.bbc.com/news/entertainment-arts-57802981|title=Euro 2020 final: TV audience peaked at 31m as England lost on penalties|date=ngày 12 tháng 7 năm 2021|via=www.bbc.co.uk}}</ref> Ở Ý, trận đấu này đã ghi nhận trung bình 18.17&nbsp;triệu lượt xem trên kênh [[Rai 1]], tức là khoảng 73.7% thị phần, và chạm đỉnh ở mốc 18.54&nbsp;triệu, tức 78.7% thị phần ở loạt sút luân lưu.<ref>{{chú thích báo |url=https://www.rainews.it/dl/rainews/articoli/ascolti-euro-2020-volao-gi-ascolti-rai-oltre-18-milioni-di-spettatori-73-e-3-per-cento-share-9aced955-f90b-434e-9e1a-58a13be31660.html |title=Euro 2020. Volano gli ascolti Rai per la finale: oltre 18 milioni di spettatori, 73,7% share |work=Rai News |language=it |date=ngày 12 tháng 7 năm 2021 |access-date=ngày 12 tháng 7 năm 2021 |archive-date=ngày 12 tháng 7 năm 2021 |archive-url=https://web.archive.org/web/20210712185201/https://www.rainews.it/dl/rainews/articoli/ascolti-euro-2020-volao-gi-ascolti-rai-oltre-18-milioni-di-spettatori-73-e-3-per-cento-share-9aced955-f90b-434e-9e1a-58a13be31660.html |url-status=live }}</ref> Trên kênh [[Sky Italia]], trận đấu đã ghi nhận 2.43&nbsp;triệu lượt xem và chiếm 9.9% thị phần, đồng thời đã có 3.16&nbsp;triệu người xem trận đấu này.<ref>{{chú thích báo |url=https://www.lastampa.it/sport/2021/07/12/news/euro-2020-boom-di-ascolti-per-italia-inghilterra-oltre-18-milioni-di-spettatori-ai-rigori-il-78-7-di-share-1.40489691 |title=Euro 2020, boom di ascolti per Italia-Inghilterra: sulla Rai oltre 18 milioni di spettatori ai rigori, il 78,7% di share |work=La Stampa |language=it |date=ngày 12 tháng 7 năm 2021 |access-date=ngày 12 tháng 7 năm 2021 |archive-date=ngày 12 tháng 7 năm 2021 |archive-url=https://web.archive.org/web/20210712185219/https://www.lastampa.it/sport/2021/07/12/news/euro-2020-boom-di-ascolti-per-italia-inghilterra-oltre-18-milioni-di-spettatori-ai-rigori-il-78-7-di-share-1.40489691 |url-status=live }}</ref> == Ghi chú == {{tham khảo|group=note}} ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== {{commonscat|Final of the 2020 UEFA European Championship}} *{{trang web chính thức|https://www.uefa.com/uefaeuro-2020/}} {{Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020}} {{UEFA Euro 2020 finalists}} {{Giải vô địch bóng đá châu Âu}} {{DEFAULTSORT:Uefa}} [[Thể loại:Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020|Chung kết]] [[Thể loại:Chung kết giải vô địch bóng đá châu Âu|2020]] [[Thể loại:Trận đấu của đội tuyển bóng đá quốc gia Ý]] [[Thể loại:Ý tại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020|Chung kết]] [[Thể loại:Trận đấu của đội tuyển bóng đá quốc gia Anh]] [[Thể loại:Anh tại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020|Chung kết]] [[Thể loại:Giải đấu bóng đá quốc tế tổ chức bởi Luân Đôn]] [[Thể loại:Sự kiện thể thao năm 2021 ở Luân Đôn]] [[Thể loại:Sự kiện thể thao tháng 7 năm 2021 ở Vương quốc Liên hiệp Anh]] [[Thể loại:Sự kiện tại Sân vận động Wembley]] lf6uqx7k17gsovf2fkhssftspvygfja Ban Tổ chức - Cán bộ của Chính phủ 0 7758843 32101932 2017-10-17T10:19:08Z Kittenvn 772 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Bộ Nội vụ (Việt Nam)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bộ Nội vụ (Việt Nam)]] lm9x2komkyfq6sbjjz6rlo2fj3kuvke Thập lục La hán 0 7758857 70795017 69482401 2023-10-16T13:03:39Z Thái Nhi 655 /* Danh vị 16 vị La hán */ wikitext text/x-wiki [[Tập tin:16_Arhats.aka.Luohans.a.k.a.Juroku_Rakan.wittig.collection.detail.edited.working.print.01..jpg|nhỏ|''16 La hán'', bức tiếu họa mô tả các La hán cùng với các pháp khí. Tranh sơn dầu Nhật Bản, cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX]] '''Thập lục La hán''' ([[chữ Hán]]: 十六羅漢, phiên âm [[tiếng Nhật]]: ''Juroku Rakan''; [[Tạng ngữ]]: གནས་བརྟན་བཅུ་དྲུག, ''Neten Chudrug''), còn gọi là '''thập lục A-la-hán''' (十六阿羅漢), '''thập lục tôn giả''' (十六尊者), là danh xưng về 16 tăng sĩ [[Ấn Độ]], tương truyền là các đệ tử đắc đạo của [[Thích-ca Mâu-ni]], xuất hiện trong giai thoại về các vị [[A-la-hán|La hán]] trong [[Phật giáo]]. Các giai thoại này ban đầu được truyền từ Ấn Độ đến [[Trung Quốc]], sau đó tiếp tục được truyền đến đến [[Tây Tạng]], [[Nhật Bản]]. Ở Trung Quốc, vào khoảng [[nhà Đường|thời Đường mạt]] đến [[Ngũ đại Thập quốc]], giai thoại của 16 vị La hán được mở rộng thành [[Thập bát La hán]]. Tuy nhiên, ở Nhật Bản và Tây Tạng, 16 vị La hán vẫn tiếp tục được phối vị cho đến ngày nay. Tại Nhật Bản, 16 La hán đặc biệt phổ biến trong [[Thiền tông]], nơi mà các vị La hán được xem là những ví dụ điển hình trong các công án.<ref>[https://books.google.com/books?id=LVT-QciZp8oC&pg=PA168 ''Manual of Zen Buddhism'' Daisetz Teitaro Suzuki p.168]</ref> Ở Tây Tạng, 16 La hán, còn được gọi là 16 sthaviras ('trưởng lão'), là thành phần phối vị trong lễ hội đức Phật đản sanh<ref>[http://www.lotsawahouse.org/tibetan-masters/jamyang-khyentse-wangpo/sixteen-arhats Translation of the prayer to the sixteen arhats (Lotsawa House)]</ref> sáng tác bởi vị đạo sư người Kashmir Shakyahribhadra (1127-1225).<ref>{{Chú thích web |url=http://www.dechenfoundation.org/resources/the-life-of-shakyashri-bhadra/ |ngày truy cập=2017-10-17 |tựa đề=The life of Shakyashribhadra (Dechen) |archive-date = ngày 12 tháng 11 năm 2014 |archive-url=https://web.archive.org/web/20141112154431/http://www.dechenfoundation.org/resources/the-life-of-shakyashri-bhadra/ |url-status=dead }}</ref> Hình ảnh của 16 vị La hán cũng xuất hiện nhiều trong nghệ thuật Tây Tạng.<ref>[http://www.himalayanart.org/search/set.cfm?setID=108 The sixteen arhats in Tibetan art (himalayanart.org)]</ref> ==Khái lược== Danh tự của ''thập lục La hán'' được ghi nhận đầu tiên bởi đại sư người [[Sri Lanka]] [[Nandimitra]] (Hán tự phiên âm là Nan-đề Mật-đa-la, thời Đường dịch là Khánh Hữu) ghi chép lại trong sách Nandimitrāvadāna ([[Pháp trụ ký]], 法住記) vào khoảng thế kỷ thứ II của Công Nguyên. Theo sách này, khi Phật nhập diệt, đã di chúc lại cho 16 La hán ở lại thế gian để hoằng dương Phật pháp, lợi ích chúng sanh. Sách cũng đồng thời ghi lại danh tự của 16 vị La hán này. Về sau, khi [[Trần Huyền Trang]] sang Thiên Trúc thỉnh kinh, khi về Đại Đường có dịch sách này sang Hán ngữ, từ đó danh tự của 16 vị La hán mới truyền sang Trung Quốc. Sau khi Pháp trụ ký được dịch sang chữ Hán, Thiền sư [[Quán Hưu]] (832-912), vốn là một họa sĩ tài ba đã vẽ ra hình ảnh 16 vị A-la-hán. Tương truyền, nhân Thiền sư nằm mơ cảm ứng thấy được hình ảnh của các Ngài rồi vẽ lại. Những hình ảnh này ngày nay người ta còn tìm thấy tàng trữ nơi vách tường Thiên Phật động tại Đôn Hoàng thuộc tỉnh Cam Túc, Trung Quốc. Sau Thiền sư Quán Hưu còn có họa sĩ Pháp Nguyện, Pháp Cảnh và Tăng Diệu cũng chuyên vẽ về các vị La hán. ==Danh vị 16 vị La hán== {| class="wikitable" ! [[Tiếng Phạn]] ! Chữ Hán ! Phiên âm Hán Việt ! Phiên âm Nhật Bản ! Tạng ngữ ! Phiên âm Tạng |- | Pindola Bharadvāja | 賓度羅跋囉惰闍 | [[Tân-đầu-lư|Tân-đầu-lư Bạt-la-nọa-xà]] | Bindora Baradāja | བྷ་ར་དྭ་ཛ་སོ་ཉོམ་ལེན | Baradadza Sonyomlen |- | Kanakavatsa | 迦諾迦伐蹉 | Ca-nặc-ca-phạt-sa | Kanakabassa | གསེར་གྱི་བེའུ | Sergyi Be'u |- | Kanaka Bharadvāja | 迦諾迦跋釐堕闍 | Ca-nặc-ca Bạt-ly-đọa-xà | Kanakabarudaja | བྷ་ར་དྭ་ཛ་་གསེར་ཅན | Baradadza Serchen |- | Subinda/Abhedya | 蘇頻陀 | Tô-tần-đà | Subinda | མི་ཕྱེད་པ | Michepa |- | Nakula/Vakula | 諾距羅 | Nặc-cự-la | Nakola | བ་ཀུ་ལ | Bakula |- | Bhadra | 跋陀羅 | Bạt-đà-la | Badara | བཟང་པོ | Zangpo |- | Kālika | 迦哩迦 | Ca-lý-ca | Kalik | དུས་ལྡན | Duden |- | Sāriputtra | 伐闍羅弗多羅 | Phạt-xà-la-phất-đa-la | Bajarabutara | རྡོ་རྗེ་མོའི་བུ | Dorje Mobu |- | Jīvaka/Gopaka | 戎博迦 | Thú-bác-ca | Jubaka | སྦྱེ་བྱེད་པ | Bejepa |- | Panthaka | 半託迦 | Bán-thác-ca | Hantaka | ལམ་བསྟན | Lamten |- | Rāhura | 囉怙羅 | [[La-hầu-la]] | Ragon | སྒྲ་གཅན་འཛིན | Drachendzin |- | Nāgasena | 那伽犀那 | Na-già-tê-na | Nagasena | ཀླུ་སྡེ | Lude |- | Ańgaja | 因掲陀 | Nhân-yết-đà | Ingada | ཡན་ལག་འབྱུང | Yanlag Jung |- | Vanavāsin | 伐那婆斯 | Phạt-na-bà-tư | Banabasu | ནགས་ན་གནས | Nagnane |- | Ajita | 阿氏多 | A-thị-đa | Ajita | མ་ཕམ་པ | Mapampa |- | Cūllapanthaka | 注荼半吒迦 | Chú-đà-bán-thác-ca | Chudahantaka | ལམ་ཕྲན་བསྟན | Lamtrenten |} ==Hình tượng 16 vị La hán trong nghệ thuật== <gallery widths="200px" heights="200px" perrow="5"> File:Japanese - Covered Box in the Shape of Sixteen Arhats in a Begging Bowl - Walters 5394.jpg|Hộp gỗ khắc hinh tượng 16 La hán trong bát File:Mitsutera Obinzuru1.jpg|Tượng La hán Tân-đầu-lư-bạt-la-nọa-xà (Binzuru) trong một ngôi đến tại Osaka, Nhật Bản. File:Ingada Sonja.jpg|Tượng La hán Nhân-yết-đà (Ingada) đang giữ một bảo tháp stupika trong tay phải. File:Arhats Rahula, Cudapanthaka, and Pindola FS-7620 05.jpg|Các La hán [[La-hầu-la]], Chú-đà-bán-thác-ca và Tân-đầu-lư File:Arhats Kanakavasta, Vajriputra, Kanaka-Bharadvaja, and Bhadra FS-7620 09.jpg|Các La hán Ca-nặc-ca-phạt-sa, Phạt-xà-la-phất-đa-la, Ca-nặc-ca Bạt-ly-đọa-xà và Bạt-đà-la File:Arhats Ajita, Kalika, and Vanavasin FS-7620 03.jpg|Các La hán A-thị-đa, Ca-lý-ca và Phạt-na-bà-tư File:Arhats Panthaka, Nagasena, Gopaka, and Abheda, from a six-part set of Arhat Immortal Thangkas FS-7619 08.jpg|Các La hán Bán-thác-ca, Na-già-tê-na, Thú-bác-ca và Tô-tần-đà File:Arhat 1.png File:Arhat 2.gif File:Arhat 3.gif File:Arhat 4.gif File:Arhat 5.gif File:Arhat 6.gif File:Arhat 7.gif File:Arhat 8.gif File:Arhat 9.gif File:Arhat 10.gif File:Arhat 11.gif File:Arhat 12.gif File:Arhat 13.gif File:Arhat 14.gif File:Arhat 15.gif File:Arhat 16.gif </gallery> ==Xem thêm== * [[Tứ đại La hán]] * [[Thập bát La hán|Thập Bát La hán]] * [[Tam thập lục La hán|Tam Thập Lục La hán]] * [[Ngũ bách La hán]] ==Chú thích== {{tham khảo|30em}} ==Tham khảo== * Phật Quang Đại Tư Điển, tr.359, 394, 4791, 6787; * Phật học Đại Tư Điển, tr. 2844-2845; * Pháp Trụ Ký, Hán tạng tập 49 tr.12; * Phật Tổ Thống Kỷ, quyển 33, Hán tạng tập 49, tr. 319; * Phật Thuyết Di Lặc Hạ Sanh Kinh, Hán tạng tập 14, tr.421 [[Thể loại:Đệ tử Thích-ca Mâu-ni]] [[Thể loại:Thiền tông]] [[Thể loại:A-la-hán]] 3w9yl12t10vyvo2vandvk9ltg750ine Thể loại:Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 14 7758962 68975313 51742565 2022-08-12T11:14:36Z NhacNy2412Bot 843044 Đồng bộ thể loại theo [[Special:Permalink/63056465|biểu quyết]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{thể loại Commons|UEFA Euro 2020}} [[Thể loại:Giải đấu giải vô địch bóng đá châu Âu|2020]] [[Thể loại:Bóng đá châu Âu 2019–20]] ofvhnwkr2qy21ylp4pcxw8nty23clu9 Thể loại:Giải đấu giải vô địch bóng đá châu Âu 14 7759024 53459571 32102307 2019-05-23T16:24:53Z Hugonino 176971 đã thêm [[Thể loại:Giải đấu bóng đá quốc tế theo giải đấu]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{thể loại Commons|European Football Championship}} [[Thể loại:Giải vô địch bóng đá châu Âu|Giải đấu]] [[Thể loại:Giải đấu bóng đá quốc tế theo giải đấu|Âu]] tuvuj5r2mpn0pzjp9x3dustffdeh8cl 69 (tư thế tình dục) 0 7759078 71023483 71023437 2024-01-05T01:23:53Z Baoothersks 593120 Đã lùi lại sửa đổi của [[Special:Contributions/27.64.28.72|27.64.28.72]] ([[User talk:27.64.28.72|thảo luận]]) quay về phiên bản cuối của [[User:Phjtieudoc|Phjtieudoc]] wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Wiki-sixtynine.png|thumb|Một người đàn ông và một người phụ nữ thực hiện [[làm tình bằng miệng]] cho nhau với tư thế 69]] '''Sáu mươi chín''' hoặc '''69''', cũng được biết đến với từ [[tiếng Pháp]] '''soixante-neuf''' (69), là một nhóm các [[Danh sách tư thế quan hệ tình dục|tư thế quan hệ tình dục]] trong đó hai người sắp xếp sao cho [[miệng]] của mỗi người gần [[Cơ quan sinh dục|bộ phận sinh dục]] của người kia, mỗi người cùng thực hiện [[làm tình bằng miệng]] cho người kia.<ref name="little">{{chú thích sách|last=Rojiere|first=Jean|title=The Little Book of Sex|publisher=Ulysses Press|year=2001|isbn=1-56975-305-9}}</ref><ref>Julie Coleman, "Love, sex, and marriage: a historical thesaurus", Rodopi, 1999, {{ISBN|90-420-0433-9}}, p.214.</ref><ref name=aggrawal>{{chú thích sách |last=Aggrawal |first=Anil|authorlink=Anil Aggrawal|title=[[Forensic and Medico-legal Aspects of Sexual Crimes and Unusual Sexual Practices]] |year=2009 |publisher=CRC Press |location=Boca Raton |isbn=1-4200-4308-0|page=[https://archive.org/details/forensicmedicole00aggr/page/n408 380]}}</ref> Những người tham gia ở tư thế đảo ngược lẫn nhau như các con số 6 và 9 trong [[69 (số)|số 69]], nên tư thế có tên này.<ref>René James Hérail, Edwin A. Lovatt, "Dictionary of Modern Colloquial French", Routledge, 1990, {{ISBN|0-415-05893-7}}, p.484.</ref> Tư thế tình dục này có thể áp dụng với bất kỳ sự kết hợp của [[giới tính]] nào. ==Phương pháp== Biến thể của vị trí 69 bao gồm [[liếm hậu môn]] và [[Quan hệ xâm nhập bằng tay|thâm nhập dùng ngón tay]] vào [[hậu môn]] hoặc [[âm đạo]] của đối tác. Ở những vị trí này, các [[bạn tình]] được cho là trải nghiệm kích thích tình dục đồng thời, nhưng điều này cũng có thể làm những người chỉ tập trung vào việc làm hài lòng bản thân bị sao nhãng. Vị trí này cũng có thể gây khó xử cho các đối tác không có [[chiều cao]] tương tự nhau.<ref>{{chú thích sách | last1 = Rathus | first1 = Spencer A. | last2 = Nevid | first2 = Jeffrey S. | last3 = Fichner-Rathus | first3 = Lois | last4 = Herold | first4 = Edward S. | last5 = McKenzie | first5 = Sue Wicks | title = Human sexuality in a world of diversity | publisher = Pearson Education | year = 2005 | location = New Jersey, USA | page = 221 | edition = 2nd | ISBN = 0-205-46013-5 | postscript = <!--None-->}}</ref> ==Lịch sử== Đồng thời thỏa mãn [[tình dục bằng miệng]] cho nhau thường được gọi bằng [[tiếng Anh]] dưới dạng số [[tiếng Pháp]], "soixante-neuf".<ref name="collins">{{chú thích web |title=Soixante-neuf definition and meaning {{!}} Collins English Dictionary |url=https://www.collinsdictionary.com/dictionary/english/soixante-neuf |website=www.collinsdictionary.com |publisher=[[Collins English Dictionary]] |accessdate=ngày 8 tháng 7 năm 2018 |language=en}}</ref> Biểu tượng [[Âm dương|Âm và Dương]] (nữ & nam) cổ của [[Trung Quốc]] cũng có hình tượng giống hệt... Thuật ngữ "soixante-neuf" không được bắt nguồn sớm hơn ''Giáo lý'' của Whore được xuất bản vào [[Thập niên 1790|những năm 1790]] ở Pháp, thường được gán cho người lãnh đạo đầu tiên của [[Cách mạng Pháp]], Mlle. [[Théroigne de Méricourt]].<ref>Legman 1969, p. 289.</ref> "Hình ảnh đại diện rõ ràng sớm nhất về tư thế 69 là trên ngọn đèn dầu được bảo quản trong Bảo tàng [[München|Munich]] [[Viện bảo tàng Đức|(ViệnBảo tàng Đức]]), và được tái tạo lần đầu tiên trong danh mục đầu tư ... của Tiến sĩ Gaston Vorberg, ''Die Erotik der Antiken ở Kleinkunst und Keramik'' (Munich, 1921) tấm 58, cho thấy người phụ nữ nằm trên người đàn ông. Tiến sĩ Vorberg cho rằng tấm điêu khắc này ... thuộc về thời kỳ của Caesars La Mã. . . . Tuy nhiên, một ngọn đèn dầu khác cùng loại, hiển thị tư thế 69 gần như giống hệt nhau ... gần đây được tái tạo thành một tấm đủ màu, trong GS. [[Jean Marcadé]] 's ''Eros Kalos'' (ấn bản tiếng Anh, [[Genève|Geneva]] : Nagel, 1965), đối diện trang 58, trong ... những chiếc đèn được bảo quản trong [[Bảo tàng khảo cổ học Heraklion|Bảo tàng Heracleion]] ở [[Hy Lạp]]."<ref>Legman 1969, p. 290</ref> "Một tác phẩm điêu khắc đền thờ Hindu từ các hang động thiêng liêng trên đảo [[Đảo Elephanta|Elephanta]], gần [[Mumbai]] [[Ấn Độ|, Ấn Độ]], cho thấy vị trí này với người đàn ông thực tế đang đứng, và giữ người phụ nữ lộn ngược đầu, đã được đưa đến Anh vào cuối thế kỷ XVIII .... ... mảnh điêu khắc này ... cả hai đã được thảo luận và minh họa trong tác phẩm ''Luận giải về việc thờ cúng [[Priapus]]''. Đây là tác phẩm thuộc sở hữu tư nhân được tặng cho [[Hiệp hội Dilettanti|Hội Dilettanti]] London năm 1786. . . . Hình minh họa được đề cập là một bản khắc chi tiết được đưa ra trong bản khắc đánh số XI của Payne Knight; và dạng đầy đủ của nhóm ảnh điêu khắc này là ... được cho là tấm đánh số XXIV. " <ref>Legman 1969, p. 301</ref> == Xem thêm == * [[Tình dục bằng miệng]] * [[Liếm âm hộ]] * [[Liếm dương vật]] * [[Liếm hậu môn]] == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} ==Sách tham khảo== * {{chú thích sách |author=[[Gershon Legman]] |title=[[Oragenitalism]]: Oral Techniques in Genital Excitation |location=New York |publisher=The Julian Press Inc. |year=1969}} {{sơ khai}} {{Tình dục con người}} [[Thể loại:Tư thế quan hệ tình dục]] dgp9pbszo0xah7ioqwl2hhhtds1fx08 Tư thế 69 0 7759080 32103222 32103217 2017-10-17T11:24:39Z Tuanminh01 387563 Đã khóa “[[Tư thế 69]]” ([Sửa đổi=Cấm mọi thành viên (trừ bảo quản viên)] (vô thời hạn) [Di chuyển=Cấm mọi thành viên (trừ bảo quản viên)] (vô thời hạn)) wikitext text/x-wiki #đổi [[69 (tư thế tình dục)]] 78b4n35pdckoiwexruzvx1j32hl8xny Sân vận động Trung tâm (Yekaterinburg) 0 7759081 71044984 70950847 2024-01-11T14:45:30Z FCBM 592764 Đã lùi lại sửa đổi của [[Special:Contributions/113.22.20.40|113.22.20.40]] ([[User talk:113.22.20.40|thảo luận]]) quay về phiên bản cuối của [[User:183.80.107.248|183.80.107.248]] wikitext text/x-wiki {{wiki hóa}} {{Hộp thông tin địa điểm|stadium_name=Sân vận động Trung Tâm (Tiếng Nga:Центральный стадион)|image=[[Tập tin:Estadio Central.jpg|300px]]|location=[[Yekaterinburg]], [[Russia|Nga]]|coordinates={{Coord|56|49|57|N|60|34|25|E|region:RU-SVE_type:landmark_source:kolossus-dewiki|display=title,inline}}|built=1957|renovated=2006–2011; 2014–2017 (cho [[2018 FIFA World Cup|World Cup 2018]])|operator=[[FC Ural Sverdlovsk Oblast]]|dimensions=105×68 m|tenants=[[FC Ural Yekaterinburg]]}} '''Sân vận động Trung Tâm''' ({{Lang-ru|Центральный стадион, [[Transliteration|translit.]] Tsentralnyi Stadion}}) là một sân vận động tổ hợp ở [[Yekaterinburg]], [[Nga]]. Sân có sức chứa 35.000 chỗ ngồi. Đây là 1 trong 12 địa điểm ở 11 thành phố có vinh dự được tổ chức [[Giải bóng đá vô địch thế giới 2018|World Cup 2018]] ở Nga<ref>{{Chú thích web |url=http://www.fifa.com/worldcup/russia2018/organisation/media/newsid=1711717/index.html?intcmp=newsreader_news_caption |ngày truy cập=2017-10-17 |tựa đề=2018 FIFA World Cup™ to be played in 11 Host Cities |archive-date = ngày 24 tháng 6 năm 2021 |archive-url=https://web.archive.org/web/20210624202301/https://www.fifa.com/worldcup/russia2018/organisation/media/newsid=1711717/index.html?intcmp=newsreader_news_caption |url-status=dead }}</ref><span> .Sân sẽ mang tên là </span>'''Ekaterinburg Arena '''trong suốt thời gian diễn ra World Cup''' '''<ref>[http://www.fifa.com/worldcup/news/y=2015/m=10/news=stadium-names-for-the-2018-fifa-world-cup-russiatm-confirmed-2709881.html Stadium names for the 2018 FIFA World Cup Russia™ confirmed] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20171111152009/https://www.fifa.com/worldcup/news/y=2015/m=10/news=stadium-names-for-the-2018-fifa-world-cup-russiatm-confirmed-2709881.html |date = ngày 11 tháng 11 năm 2017}}. [//en.wikipedia.org/wiki/FIFA FIFA].</ref> == Lịch sử == [[Tập tin:Velodrom_Ekaterinburg.jpg|nhỏ|260x260px|Cuộc đua xe đạp ở ngoại ô yekaterinburg năm 1913]] [[Tập tin:Tennis_Yekaterinburg_1913.jpg|nhỏ|260x260px|Sân Tennis cho những vận động viên đua xe đạp năm 1913]] [[Tập tin:Muzey_slavy_Centralnogo_stadiona_(Yekaterinburg)_07.jpg|nhỏ|260x260px|Tôn Vinh Nikolay Durakov]] Sân vận động Trung Tâm được xây vào năm 1957.Trước đó nơi đây từng là những khu thể thao:1900-trường đua xe đạp,1928-sân vận động địa phương và năm 1936 là sân hockey.Đây là nơi từng diễn ra hàng nghìn các sự kiện thể thao cũng như giải trí.Sau khi chính thức được mở cửa,trong những năm đầu tiên đây là nơi chủ yếu diễn ra các giải trượt băng tốc độ như Giải Trượt băng đồng bộ tốc độ thế giới năm 1959 và [[Liên Xô]] năm 1958,1962,1964,1966 (với nhiều kỷ lục thế giới mới được phá),<ref name="ReferenceA">Sverdlovsk sports. - Sverdlovsk: [//en.wikipedia.org/wiki/Central_Ural_Publishing_House Central Ural Publishing House], 1978.</ref> và trong giai đoạn từ năm 1964-73 rất nhiều cuộc đối đầu giữa những đội tuyển trượt băng tốc độ mạnh của thế giới(Liên Xô, Na Uy, Thụy Điển và Phần Lan).Đồng thời cũng là khoảng thời gian mà SKA-Sverdlovsk là một trong những câu lạc bộ nổi tiếng nhất trên thế giới. Sân vận động còn tổ chức Giải vô địch Spartakiad Liên Xô năm 1962,1966,1974 và 1978  và các giải đấu trong nước và quốc tế khác . Năm 2004 sân vận động trở thành 1 tài sản công cộng (năm 2010 các cổ đông bao gồm-[[Sverdlovsk (tỉnh)|Sverdlovsk Oblast]] - 25% cổ phần cộng 1 trái phiếu Chính Quyền thành phố Ekaterinburg - 25% cổ phần cộng 1 trái phiếu, và công ty cổ phần "Sinara Group" - 50% cổ phần trừ 2 trái phiếu). Từ tháng 9 năm 2006 đến năm 2011 sân đã được tái xây dựng trên quy mô lớn nhằm phục vụ [[Giải bóng đá vô địch thế giới 2018|World Cup 2018]],tạm thời các khán đài mà mở rộng ra bên ngoài đường bao đã được xây dựng để đáp ứng yêu cầu sức chứa 35,000 khán giả của FIFA.<ref>{{chú thích báo|url=https://www.theguardian.com/football/2017/oct/04/russia-world-cup-stadium-ekaterinburg-arena-seating-built-outside-venue-fifa|title=Outer space: the Russia World Cup stadium with a novel seating extension|date=ngày 4 tháng 10 năm 2017|work=The Guardian}}</ref> == Tái thiết == Sức chứa sau tái thiết sẽ là 35,000 người gồm ba loại ghế ngồi bao gồm khu đặc biệt dành cho người tàn tật và khu cho cổ động viên.Ở khán đài phía đồng và tây mái che sẽ có độ phủ 30% chỗ ngồi.Các hệ thống an ninh,giám sát,truyền hình,máy quay và phát thanh sẽ được lắp đặt với chất lượng cao và an toàn. Bộ phận chủ yếu của sân là sự kết hợp giữa 1 mặt sân cỏ tự nhiên có kích thước 105x68m và 1 khu phức hợp điền kinh gồm 8 đường chạy,những khu vực cho nội dung nhảy xa,nhảy 3 bước và đẩy tạ.Grand Sports Arena (BSA) sẽ đáp ứng được những tiêu chuẩn quốc tế của [[FIFA]] và [[Liên đoàn bóng đá châu Âu|UEFA]], Liên đoàn điền kinh Nga, cũng như các cơ quan quốc tế, các sự kiện và các buổi hòa nhạc.Dưới các khán đài sẽ là những khu thể thao,cho thuê làm nhà tập điền kinh,tòa án,y tế và các khu ăn uống hiện đại.Gần khu trung tâm thể thao sẽ là bãi đỗ xe và các khu thể thao:Sân bóng đá nhân tạo và sân tennis. Ngoài ra,nó còn được trang bị 8 buồng bình luận trên đài và TV,lều báo và phòng họp báo.Mặt sân được sưởi ấm và có hệ thống tưới nước tự động sẽ được lắp đặt cho mùa giải sau. Trong sân vận động dự định cũng sẽ có 1 trung tâm thể hình (2500-3000m2) và trung tâm Valeological (1500 m2) mà sẽ có hệ thống đồ ăn nhanh phục vụ khán giả và 1 nhà hàng với 200-300 chỗ ngồi. Sân vận động sẽ được trang bị hệ thống cửa vào hiện đại,hệ thống an ninh và sơ tán đạt chuẩn quốc tế.Hơn nữa sẽ có 1 khách sạn được xây dựng gần sân và 1 bãi đỗ xe với sức chứa 3200 chiếc. == Tiến độ == Tháng 11 năm 2010,công đoạn xây dựng thêm 2 khán đài có cấu trúc hình chữ nhật-phía bắc và phía nam-đã được hoàn thành.Công việc lắp mái che với hệ thống địa nhiệt cũng đều tươm tất.Những công đoạn khác như làm đẹp cỏ,tổ chức và xây dựng khu đỗ xe cho các trạm truyền hình di động,đặc biệt là các khu phức hợp thể thao đã được hoàn thiện.Mặc dù vậy bức tường thành bên ngoài vẫn dữ được nét cổ kính của nó.Việc sửa soạn lắp đặt hệ thống chỗ ngồi cho cổ động viên đã được tiến hành.Quỹ ổn định đã được chu cấp hết vào mùa hè năm 2011 và tháng 10 năm 2015 sự tái thiết bắt đầu được thi công. == Các trận đấu quốc tế == {| border="0" style="width: 400px; margin-bottom: 10px;" | colspan="4" | 6 tháng 9 năm 2012 |- bgcolor="#EEEEEE" | [[Tập tin:Flag_of_Russia.svg|20x20px]] Nga U-21 | – | [[Tập tin:Flag_of_Poland.svg|20x20px]] Ba Lan U-21 | 4:1 |- bgcolor="#dddddd" | colspan="4" | 10 tháng 9 năm 2012 |- bgcolor="#EEEEEE" | [[Tập tin:Flag_of_Russia.svg|20x20px]] Nga U-21 | – | [[Tập tin:Flag_of_Moldova.svg|20x20px]] Moldova U-21 | 2:2 |- bgcolor="#dddddd" | colspan="4" | 16 tháng 10 năm 2012 |- bgcolor="#EEEEEE" | [[Tập tin:Flag_of_Russia.svg|20x20px]] Nga U-21 | - | [[Tập tin:Flag_of_the_Czech_Republic.svg|20x20px]] Cộng Hòa Séc U-21 | 2:2 |} == FIFA World Cup 2018 == Sân vận động Trung tâm Yekaterinburg diễn ra 4 trận đấu ở vòng bảng, bao gồm: {| class="wikitable" style="text-align: left; width: 100%; margin-bottom: 34px;" !Ngày !Thời gian !Đội #1 !KQ. !Đội #2 !Vòng !Khán giả |- |Ngày 15 tháng 6 năm 2018 |17:00 YEKT ([[UTC+05:00|UTC+5]]) | {{fb|EGY}} | style="text-align:center;" | 0–1 | {{fb|URU}} |[[Giải bóng đá vô địch thế giới 2018|Bảng A]] |27,015<ref>{{chú thích web |url=https://resources.fifa.com/image/upload/eng-02-0615-egy-uru-fulltime-pdf-2957042.pdf?cloudid=knobvkvm8t3j8k07wjis |title=Match report – Group A – Egypt - Uruguay |website=FIFA.com |publisher=[[FIFA|Fédération Internationale de Football Association]] |format=PDF |date=ngày 15 tháng 6 năm 2018 |access-date=ngày 15 tháng 6 năm 2018}}</ref> |- |Ngày 21 tháng 6 năm 2018 |20:00 YEKT ([[UTC+05:00|UTC+5]]) | {{fb|FRA}} | style="text-align:center;" | 1–0 | {{fb|PER}} |Bảng C |32,789<ref>{{chú thích web |url=https://resources.fifa.com/image/upload/eng-21-0621-fra-per-fulltime-pdf-2964152.pdf?cloudid=qebpwnoqfgaibj4c0xz5 |title=Match report – Group C – France - Peru |website=FIFA.com |publisher=[[FIFA|Fédération Internationale de Football Association]] |format=PDF |date=ngày 21 tháng 6 năm 2018 |access-date=ngày 21 tháng 6 năm 2018}}</ref> |- |Ngày 24 tháng 6 năm 2018 |20:00 YEKT ([[UTC+05:00|UTC+5]]) | {{fb|JPN}} | style="text-align:center;" | 2–2 | {{fb|SEN}} |Bảng H |32,572<ref>{{chú thích web |url=https://resources.fifa.com/image/upload/eng-32-0624-jpn-sen-fulltime-pdf-2967412.pdf?cloudid=ngieplzzfhiy4qtbdvmm |title=Match report – Group H – Japan - Senegal |website=FIFA.com |publisher=[[FIFA|Fédération Internationale de Football Association]] |format=PDF |date=ngày 24 tháng 6 năm 2018 |access-date=ngày 24 tháng 6 năm 2018}}</ref> |- |Ngày 27 tháng 6 năm 2018 |19:00 YEKT ([[UTC+05:00|UTC+5]]) | {{fb|MEX}} | style="text-align:center;" | 0–3 | {{fb|SWE}} |Bảng F |33,061<ref>{{chú thích web |url=https://resources.fifa.com/image/upload/eng-44-0627-mex-swe-fulltime-pdf-2971414.pdf?cloudid=t2a6nselayrmyidw3zkt |title=Match report – Group F – Mexico - Sweden |website=FIFA.com |publisher=[[FIFA|Fédération Internationale de Football Association]] |format=PDF |date=ngày 27 tháng 6 năm 2018 |access-date=ngày 27 tháng 6 năm 2018}}</ref> |} ==Tham khảo== {{tham khảo}} == Liên kết ngoài == * {{Thể loại Commons nội dòng}} [[Thể loại:Các sân vận động giải vô địch bóng đá thế giới 2018]] 9drrm06x8n8ajjeafb7i3qcsirto5qq Logania 0 7759198 60371269 32104040 2020-04-12T22:58:10Z ChanComThemPho 728554 wikitext text/x-wiki '''Logania''' có thể là: * Danh pháp khoa học của một chi thực vật có hoa trong họ [[Loganiaceae]]. Xem bài [[Logania (thực vật)]]. * Danh pháp khoa học của một chi bướm trong họ [[Licaenidae]]. Xem bài [[Logania (bướm)]]. {{trang định hướng tên khoa học}} 1b82qqxm1hdfaac1p7zx1e9h7o7iuuo Tập tin:Eiga Meitantei Konan Juyon banme no Tagetto Vietnamese Logo.jpg 6 7759257 67919503 66890375 2022-01-11T14:33:42Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki == Miêu tả == ==Miêu tả== {{Mô tả sử dụng hợp lý | Bài = Thám tử lừng danh Conan: Mục tiêu thứ 14 | Mô tả = Logo tại Việt Nam | Nguồn = http://www.htv3tv.vn | Mục đích = Minh họa bài viết | Phân giải thấp = Trung bình | Phần sử dụng = Toàn bộ | Thay thế = © Bản quyền HTV3 và không có khả năng thay thế | Thông tin khác = logo này trong web mạng! }} == Giấy phép == {{Hình chụp màn hình trang mạng}} [[Thể loại:Tập tin không tự do có phiên bản cũ (đã xử lý)]] d0pygc5wjco3x3u18bog1sph0xs1xmz Đế Gò Đen 0 7759732 32105970 2017-10-17T12:47:42Z Future ahead 80163 Future ahead đã đổi [[Đế Gò Đen]] thành [[Rượu đế Gò Đen]] qua đổi hướng: tên chính xác hơn wikitext text/x-wiki #đổi [[Rượu đế Gò Đen]] mp52aufzh1txxlqwq0z9jomukc6mvwt Thường xanh 0 7759734 32106136 2017-10-17T12:53:56Z PhanAnh123 386067 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Cây thường xanh]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Cây thường xanh]] gmfgrg1b5zo614h804eeeo01mif0k8z Triệu Tông Kỳ 0 7759735 68551235 68543111 2022-05-01T14:52:43Z NguoiDungKhongDinhDanh 798851 Đã lùi lại sửa đổi của [[Special:Contributions/2001:EE0:4BA2:10F0:71F8:6DB2:E901:6A34|2001:EE0:4BA2:10F0:71F8:6DB2:E901:6A34]] ([[User talk:2001:EE0:4BA2:10F0:71F8:6DB2:E901:6A34|Thảo luận]]) quay về phiên bản cuối của [[User:NDKDDBot|NDKDDBot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox Officeholder |name = Triệu Tông Kỳ |native_name =赵宗岐 |native_name_lang = zh-cn |image = |caption = |office = Tư lệnh [[Chiến khu Tây bộ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] |term_start = [[Tháng 2]] năm [[2016]] |term_end = nay |predecessor = ''Chức vụ thành lập'' |successor = ''đương nhiệm'' |office2 = Tư lệnh [[Quân khu Tế Nam]] |term_start2 = [[Tháng 11]] năm [[2012]] |term_end2 = [[Tháng 1]] năm [[2016]] |predecessor2 = [[Phạm Trường Long]] |successor2 = ''Chức vụ bãi bỏ'' |birth_date = {{birth year and age|1955}} |birth_place = [[Tân (huyện Cáp Nhĩ Tân)|Tân]], tỉnh [[Hắc Long Giang]] |death_date = |death_place = |party = [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] |alma_mater = |spouse = |allegiance = {{flag|Trung Quốc}} |branch = [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] |serviceyears = [[1970]] — nay |rank = [[Tập tin:PLAGeneral r.png|48px]] [[Thượng tướng]] |commands = |unit = |battles = |awards = }} {{Chinese name|[[Triệu (họ)|Triệu]]}} '''Triệu Tông Kỳ''' ({{zh|c=赵宗岐|p=Zhào Zōngqí}}; sinh năm [[1955]]) là [[Thượng tướng]] [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] (''PLA''). Ông hiện là Ủy viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]], Tư lệnh [[Chiến khu Tây bộ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]]. Trước đó, từ năm 2012 đến năm 2016, ông là Tư lệnh [[Quân khu Tế Nam]]. ==Tiểu sử== Triệu Tông Kỳ sinh năm [[1955]] ở huyện [[Tân (huyện Cáp Nhĩ Tân)|Tân]], tỉnh [[Hắc Long Giang]]. Tháng 12 năm [[1970]], Triệu Tông Kỳ nhập ngũ ở tuổi 16 nhận nhiệm vụ chiến sĩ được biên chế vào Quân đoàn 14 Lục quân, [[Quân khu Thành Đô]], từ đó đến năm [[1984]], ông đảm nhiệm chức vụ Tiểu đội trưởng trinh sát, quyền Trung đội trưởng. Trước đó vào năm [[1979]], Triệu Tông Kỳ tham gia cuộc chiến tranh xâm lược toàn tuyến biên giới phía Bắc Việt Nam. Theo [[Tân Hoa xã]], Triệu Tông Kỳ đã tham gia các trận đánh xâm lược [[Lào Cai]], [[Cam Đường]], [[Sa Pa]] với vai trò trinh sát, tình báo, với tư cách là tổ trưởng trinh sát ông từng nhiều lần dẫn quân xâm nhập khu vực đóng quân của bộ đội Việt Nam và bắt cóc tù binh. Bản thân ông cũng nhiều lần cải trang giả làm người Việt Nam, thâm nhập sâu vào trong biên giới để thu thập tin tức tình báo. Tin tức tình báo mà Triệu Tông Kỳ thu thập được đã được lấy làm căn cứ cho quân Trung Quốc thay đổi kế hoạch tấn công 2 Trung đoàn chủ lực của bộ đội Việt Nam ở Sa Pa.<ref>{{chú thích web| url =http://giaoduc.net.vn/Quoc-te/3-vien-tan-Tu-lenh-Chien-khu-Trung-Quoc-tung-tham-gia-Chien-tranh-Bien-gioi-post165517.gd | tiêu đề =3 viên tân Tư lệnh Chiến khu Trung Quốc từng tham gia Chiến tranh Biên giới| author = | ngày =2016-02-03 | ngày truy cập =2017-10-17 | nơi xuất bản=Báo điện tử Giáo dục Việt Nam | ngôn ngữ = }}</ref> Sau năm 1984, ông lần lượt được bổ nhiệm làm Trưởng phòng trinh sát Bộ Tư lệnh Quân đoàn 14 Lục quân, Trung đoàn trưởng [[Trung đoàn]] 118, [[Sư đoàn]] 40, [[Tập đoàn quân]] 14 Lục quân, Quân khu Thành Đô. Tháng 8 năm [[1991]], Triệu Tông Kỳ được bổ nhiệm giữ chức Phó Tham mưu trưởng Sư đoàn 40, Tập đoàn quân 14 Lục quân. Tháng 4 năm [[1992]], ông được điều động làm Lữ đoàn trưởng [[Lữ đoàn]] Bộ binh 52 Quân khu Tây Tạng. Năm [[1998]], Triệu Tông Kỳ giữ chức Phó Tham mưu trưởng [[Quân khu Tây Tạng]]. Tháng 8 năm [[1999]], ông được thăng chức Tham mưu trưởng Quân khu Tây Tạng. Năm [[2004]], ông được bổ nhiệm làm Phó Tư lệnh Khu Cảnh bị Trùng Khánh. Tháng 10 năm [[2004]], Triệu Tông Kỳ được bổ nhiệm làm Tư lệnh [[Tập đoàn quân]] 14 Lục quân, Quân khu Thành Đô. Tháng 9 năm [[2007]], ông được luân chuyển làm Tư lệnh Tập đoàn quân 13 trực thuộc [[Quân khu Thành Đô]]. Tháng 12 năm 2007, Triệu Tông Kỳ được bổ nhiệm giữ chức Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Quân khu, Tham mưu trưởng [[Quân khu Tế Nam]].<ref>{{chú thích báo|author=武仲良 陈长杰 胡国庆|title=济南军区参谋长赵宗岐中将莅临新县调研工作|url=http://www.hngfjy.com/html/jslt/20120503/2314.html|access-date=ngày 4 tháng 6 năm 2012|newspaper=Henan National Defence Education Online|archive-date=2016-03-05|archive-url=https://web.archive.org/web/20160305003906/http://www.hngfjy.com/html/jslt/20120503/2314.html}}</ref> Tháng 11 năm [[2012]], Triệu Tông Kỳ kế nhiệm Thượng tướng [[Phạm Trường Long]] làm Phó Bí thư Đảng ủy Quân khu, Tư lệnh [[Quân khu Tế Nam]] khi ông Phạm Trường Long được bầu giữ chức vụ Phó Chủ tịch [[Quân ủy Trung ương Trung Quốc]]. Ngày [[14 tháng 11]] năm 2012, tại [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 18]], ông được bầu làm Ủy viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII]]. Ngày [[31 tháng 7]] năm [[2015]], Triệu Tông Kỳ được phong quân hàm [[Thượng tướng]], hàm cao nhất trong [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] (''PLA'').<ref>{{chú thích web|url=http://news.163.com/15/0731/18/AVSE9V3M0001124J.html|title=中央军委在北京举行晋升上将军衔警衔仪式|publisher=网易|access-date = ngày 31 tháng 7 năm 2015}}</ref> Tháng 2 năm [[2016]], Chủ tịch Quân ủy Trung ương [[Tập Cận Bình]] tuyên bố giải thể 7 đại Quân khu gồm Bắc Kinh, Thẩm Dương, Tế Nam, Nam Kinh, Quảng Châu, Lan Châu và Thành Đô để thiết lập lại thành 5 Chiến khu, là Chiến khu Đông, Chiến khu Bắc, Chiến khu Nam, Chiến khu Tây và Chiến khu Trung ương; Triệu Tông Kỳ được bổ nhiệm làm Tư lệnh [[Chiến khu Tây bộ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]].<ref name="ifeng1">{{chú thích báo|title=五大战区司令员、政委公布(名单)|url=http://news.ifeng.com/a/20160201/47322408_0.shtml|work=IFeng|date=ngày 1 tháng 2 năm 2016}}</ref> Ngày [[24 tháng 10]] năm [[2017]], tại [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIX]], ông được bầu làm Ủy viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]].<ref>{{chú thích web |url=http://news.xinhuanet.com/english/2017-10/24/c_136702936.htm |title=List of members of the 19th CPC Central Committee |publisher=Xinhua News Agency |date=ngày 24 tháng 10 năm 2017}}</ref> ==Lịch sử thụ phong quân hàm== {| style="border:1px solid #8888aa; background-color:#f7f8ff; padding:5px; font-size:95%; margin: 0px 12px 12px 0px;" |- align=center |- bgcolor="#CCCCCC" ! Năm thụ phong!! 7.2001!! 7.2009!! 7.2015 |- align=center | '''Quân hàm''' || [[Tập tin:PLA Major General.svg|giữa|96x96px]] || [[Tập tin:PLA Lieutenant General.svg|giữa|96x96px]] || [[Tập tin:PLA General.svg|Thượng tướng|giữa|96x96px]] |- align=center | '''Cấp bậc'''|| [[Thiếu tướng]] || [[Trung tướng]] || [[Thượng tướng]] |- |colspan="12"| |} ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== *[http://vtc.vn/cuu-binh-chien-tranh-bien-gioi-1979-co-the-len-pho-chu-tich-quan-uy-trung-uong-d214761.html Cựu binh chiến tranh biên giới 1979 có thể lên Phó Chủ tịch Quân ủy Trung ương] {{Thượng tướng Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa đang tại ngũ}} {{thời gian sống|1955}} [[Thể loại:Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] [[Thể loại:Tư lệnh Quân khu Tế Nam]] [[Thể loại:Tham mưu trưởng Quân khu Tế Nam]] [[Thể loại:Chính khách từ Cáp Nhĩ Tân]] [[Thể loại:Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]] pywdkw9wh65g4dmdrnlnjbw2dw4dlwx Bản mẫu:Lang-cop 10 7759736 41013971 40069196 2018-07-09T16:51:10Z Mxn 4 Cập nhật wikitext text/x-wiki <includeonly>{{#gọi:lang|lang_xx_inherit |code=cop }}</includeonly><noinclude> {{Tài liệu|Bản mẫu:Lang-x/doc}} </noinclude> jzoaz0v6gyanasoeeaflky5eba00kpv Antonio Cañizares Llovera 0 7759739 69185091 67541414 2022-10-11T14:31:02Z ThiênĐế98 440903 wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> Antonio Cañizares Llovera | title = Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Valencia]] <br/> (2014 - 2022) <br/> Tổng Trưởng Thánh bộ Phụng tự và Kỉ luật Bí tích (2008 - 2014) <br/> Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Toledo]] <br/> (2002 - 2008) <br/> Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Granada]] <br/> (1996 - 2002) <br/> Giám mục chính tòa [[Giáo phận Ávila]] <br/> (1992 - 1996) | image = Antoniocanizares2.jpg | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[Carlos Osoro Sierra]] | successor = [[Enrique Benavent Vidal]] <!-- Orders --> | ordination = Ngày 21 tháng 6 năm 1970 | ordained_by = [[José María García Lahiguera]] | consecration = Ngày 25 tháng 4 năm 1992 | consecrated_by = [[Mario Tagliaferri]] | cardinal = Ngày 24 tháng 3 năm 2006 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = {{bda|1945|10|15}} | birth_place = [[Utiel]], [[Tây Ban Nha]] }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of Antonio Cañizares Llovera.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"Fiat voluntas tua"'' |tòa = [[Tổng giáo phận Valencia]] }} '''Antonio Cañizares Llovera''' (sinh 15 tháng 10 năm 1945) là một Hồng y người Tây Ban Nha của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông từng đảm nhiệm vị trí Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Valencia]] và Phó Chủ tịch Hội đồng Giám mục Tây Ban Nha. Ngoài ra, trước khi đảm nhận hai chức vụ kể trên, ông từng giữ nhiều chức vụ quan trọng khác như Tổng trưởng Thánh bộ Phụng tự và Kỉ luật Bí tích, Tổng giám mục Toledo, Tổng giám mục Granada, Giám mục Ávila.<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/dioceses/diocese/vale0.htm#4568 Metropolitan Archdiocese of Valencia]</ref> ==Tiểu sử== Hồng y Llovera sinh ngày 15 tháng 10 năm 1945 tại Utiel, Tây Ban Nha. Sau quá trình tu học, ngày 21 tháng 6 năm 1970, ông được thụ phong chức linh mục, bởi [[José María García Lahiguera]], Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Valencia]]. Tân linh mục cũng là thành viên linh mục đoàn giáo phận này.<ref name=h>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bcaniz.html Antonio Cañizares Llovera - Archbishop of Valencia, Spain - Cardinal-Priest of San Pancrazio]</ref> Ngày 6 tháng 3 năm 1992, Tòa Thánh loan tin bổ nhiệm linh mục Llovera làm Giám mục chính tòa [[Giáo phận Ávila]]. Lễ tấn phong cho vị tân chức được cử hành sau đó vào ngày 25 tháng 4, bởi các vị chủ sự nghi thức gồm: [[Mario Tagliaferri]], Tổng giám mục [[Sứ thần Tòa Thánh]] tại Tây Ban Nha và hai phụ phong đều là Hồng y: [[Ángel Suquía Goicoechea]], Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Madrid]] và [[Marcelo González Martín]], Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Toledo]].<ref name=h/> Tân giám mục chọn khẩu hiệu:''Fiat voluntas tua.''<ref name=g/> Ngày 10 tháng 12 năm 1996, Tòa Thánh thăng Giám mục Llovera chức vị Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Granada]]. Sau đó, ngày 24 tháng 10 năm 2002 lại thuyên chuyển về làm Tổng giám mục Toledo. Ông nhậm nhiệm sở tại Toledo vào ngày 15 tháng 12 cùng năm.<ref name=h/> Từ ngày 8 tháng 3 năm 2005 đến ngày 4 tháng 3 năm 2008, ông là Phó Chủ tịch Hội đồng Giám mục Tân Ban Nha.<ref name=g/> Trong Công nghị Hồng y 2006 được cử hành ngày 24 tháng 3, [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] vinh thăng Tổng giám mục Llovera tước vị Hồng y Đẳng linh mục Nhà thờ San Pancrazio. Ông đã đến đây nhận nhà thờ hiệu tòa vào ngày 21 tháng 5 sau đó. Tiếp nối, Giáo hoàng chọn ông làm Tổng Trưởng Thánh bộ Phụng tự và Kỉ luật Bí tích ngày 9 tháng 12 năm 2008.<ref name=h/> Giáo hoàng Phanxicô tái bổ nhiệm ông vào chức vị này trước khi thuyên chuyển ông về quê nhà làm Tổng giám mục Valencia ngày 28 tháng 8 năm 2014. Ông chính thức nhận giáo phận ngày 4 tháng 10 năm 2014.<ref name=h/> Ngày 14 tháng 3 năm 2017, ông tái đắc cử vị trí Phó Chủ tịch Hội đồng Giám mục Tây Ban Nha và kết thúc nhiệm kỳ của mình vào ngày 3 tháng 3 năm 2020.<ref name=g/> Ông từ nhiệm chức Tổng giám mục Valencia vào ngày 10 tháng 10 năm 2022 và Tổng giám mục kế vị được chọn là [[Enrique Benavent Vidal]], giám mục chính tòa Tortosa.<Ref name=g/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} [[Thể loại:Sinh năm 1945]] [[Thể loại:Hồng y]] 9pam2roo1rthie9hpa8zrah0u1azfco Antonio Canizares Llovera 0 7759740 32107021 2017-10-17T13:31:29Z ThiênĐế98 440903 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Antonio Cañizares Llovera]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Antonio Cañizares Llovera]] bwv4oeqtu3jqajlfjmfu228pvdwtl7f Thập bát La hán 0 7759742 70795033 69482405 2023-10-16T13:08:50Z Thái Nhi 655 /* Danh sách 18 La hán */ wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Lightmatter Hsi Lai Temple Arhat Garden.jpg|thumb|300px|Tượng 18 vị La hán tại chùa Tây Lai, [[California]] ([[Hoa Kỳ]]).]] '''Thập bát La hán''' ([[chữ Hán]]: 十八羅漢) là danh xưng được dùng trong các giai thoại về các vị A-la-hán trong [[Phật giáo]] [[Đại thừa]]. Hình tượng 18 vị La hán là một chủ đề phổ biến trong [[nghệ thuật Phật giáo]], ảnh hưởng lớn nhất tại Trung Quốc và [[Việt Nam]]. == Khái lược == [[Tập tin:Asita Steele Rubbing.jpg|phải|nhỏ|415x415px|Một bức họa vẽ hình tượng La hán Asita thời nhà Thanh. Góc trên bên phải là lời đề được cho là của hoàng đế Càn Long.]] Trong [[kinh điển Phật giáo sơ kỳ]], trong một số kinh văn có ghi chép lại lớn tán dương của [[Thích-ca Mâu-ni]] về một số đệ tử Thanh văn nổi bật những khía cạnh vượt trội. Một số được công nhận đã đắc quả vị [[A-la-hán]]. Sau khi Phật nhập diệt, số lượng A-la-hán được ghi nhận trong [[Đại hội kết tập kinh điển Phật giáo lần thứ nhất|Đại hội kết tập lần thứ nhất]] là 500 người, nhưng chỉ có vài vị chủ chốt được nhắc tên, vẫn thể hiện vai trò bình đẳng trong [[Tăng đoàn]]. Danh vị của 4 vị La hán cao đệ được nhắc đến đầu tiên qua các [[kinh văn Đại thừa]], gồm Pindola, Kundadhana, Panthaka và Nakula, tương truyền được Phật di chúc truyền bá đạo pháp trong nhân gian, trong khi chờ đợi sự ra đời của [[Di lặc]].<ref name="Four Arhats">{{chú thích sách|title=The Arhats in China and Japan|author=M.V. de Visser|publisher=Princeton University Press|year=1919|ISBN=9780691117645|page=62}}</ref> Sự xuất hiện sớm nhất của các vị La hán tại Trung Quốc có thể từ thế kỷ IV,<ref name="Chinese Art">{{chú thích sách|title=Chinese art: a guide to motifs and visual imagery|author=Patricia Bjaaland Welch|publisher=Tuttle Publishing|year=2008|ISBN=9780804838641|url=https://books.google.com/books?id=5sgO9BuZQSEC&pg=PA197&lpg=PA197&dq=luohans+added&source=bl&ots=CPHdlLdPq6&sig=2MYqmIjMSR6hWecardYEL6iwmY4&hl=en&ei=jmjiSubZFYea8AaW-On4AQ&sa=X&oi=book_result&ct=result&resnum=3&ved=0CBIQ6AEwAg#v=onepage&q=luohans%20added&f=false|page=197}}</ref> chủ yếu tập trung vào Pindola, người đã được mô tả trong sách ''Thỉnh Tân-đầu-lư pháp'' (請賓度羅法). Về sau, số lượng La hán tăng dần lên 16, bao gồm cả nhân vật có thật và hư cấu, và được biết đến qua tác phẩm Nandimitrāvadāna (法住記, ''Pháp trụ ký'') của Đại sư người [[Sri Lanka]] [[Nandimitra]], được dịch bởi pháp sư [[Huyền Trang]] sang chữ Hán, nhờ đó danh tự của 16 vị La hán được ghi nhận. Vì một số lý do nào đó, tên của một trong những vị La hán đầu tiên, Kundadhana đã không còn xuất hiện trong danh sách này.<ref name="Relics of Buddha">{{chú thích sách|title=Relics of the Buddha|author=John Strong|publisher=Princeton University Press|year=2004|ISBN=9780691117645|url=https://books.google.com/books?id=_KLAxmR8PZAC&pg=PA226&lpg=PA226&dq=Nandimitr%C4%81vad%C4%81na&source=bl&ots=jDYRQ7Ovy3&sig=dyNFSHrPR3Y7epdvBTu_vtxWDLA&hl=en&ei=qk_jSqrmE5CvlAfDxdWKBw&sa=X&oi=book_result&ct=result&resnum=6&ved=0CBgQ6AEwBQ#v=onepage&q=&f=false|page=226}}</ref> Vào khoảng thời kỳ cuối [[Nhà Đường|Đường mạt]] và đầu [[Ngũ Đại Thập Quốc|Ngũ đại Thập quốc]], thêm 2 vị La hán nữa được thêm vào danh sách này để tăng lên thành 18 vị.<ref name="Tang">{{chú thích sách|title=Court Art of the Tang|author=Patricia Eichenbaum Karetzky|publisher=University Press of America|year=1996|ISBN=9780761802013|url=https://books.google.com/books?id=LMOOq5ygqX4C&pg=PA128&dq=18+lohans&client=firefox-a#v=onepage&q=18%20lohans&f=false|page=128}}</ref> Do điều này, hình tượng 18 La hán phổ biến tại Trung Quốc, ảnh hưởng đến cả Việt Nam, có nhiều dị bản. Ở [[Nhật Bản]] và [[Tây Tạng]], vẫn tiếp tục phối vị 16 La hán. == Trong nghệ thuật == Không có tài liệu nào mô tả hình dạng các vị La hán trông giống như họ thực sự tồn tại, đặc biệt để chứng minh rằng hình tượng của họ giống như những mô tả trong nghệ thuật Trung Quốc.<ref name="Guan Xiu Art">{{chú thích sách|title=Guanxiu and Exotic Imagery in Rakan Paintings|author=Masako Watanabe|publisher=Orientations, vol. XXXI, no. 4|year=2000|pages=34–42}}</ref> Những hình tượng La hán đầu tiên được vẽ bởi Thiền sư [[Quán Hưu]] vào năm 891, lúc đó đang cư trú ở [[Thành Đô]]. Có truyền thuyết kể rằng các vị La hán biết Quán Hưu là một họa sư tài ba, vì vậy họ đã xuất hiện trong giấc mơ của ông để yêu cầu ông vẽ chân dung của họ.<ref name="10000 Numbers">{{chú thích sách|title=10,000 Chinese Numbers|author=Roy Bates|publisher=Lulu.com|year=2007|ISBN=9780557006212|url=https://books.google.com/books?id=OSrrrgbS2v4C&pg=RA1-PA256&dq=18+lohans&lr=&client=firefox-a#v=onepage&q=18%20lohans&f=false|page=256}}</ref> Các bức tranh mô tả các vị La hán là người nước ngoài có lông mày rậm, đôi mắt lớn, má gồ và mũi cao. Hình tượng các vị La hán đặt trong phong cảnh theo phong cách nghệ thuật Trung Quốc cổ đại, với nền là những cây thông và đá. Trong những bức họa, các vị La hán được khắc họa như những vị sư với trang phục nhếch nhác và lập dị, hình dung nhưng những người lang thang và ăn xin, để làm nổi bật tính chất vứt bỏ những ham muốn trần tục sau lưng. Những hình tượng các vị La hán do Quán Hưu tạo nên đã trở thành hình mẫu cho các họa sư và nghệ nhân đời sau, dù mỗi thời kỳ đều có sự khác biệt đôi chút.<ref name="Early Text Painting">{{chú thích sách|title=Early Chinese Texts on Painting|author=Susan Bush and Ilsio-yen Shih|publisher=Cambridge, MA, and London|year=1985|page=314}}</ref> == Danh sách 18 La hán == Theo truyền thống [[Trung Quốc|Trung Hoa]], 18 vị La hán thường được trình bày theo thứ tự dưới đây, không phân biệt theo thời điểm đắc đạo: Tọa Lộc, Khánh Hỷ, Cử Bát, Thác Tháp, Tĩnh Tọa, Quá Giang, Kị Tượng, Tiếu Sư, Khai Tâm, Tham Thủ, Trầm Tư, Khoái Nhĩ, Bố Đại, Ba Tiêu, Trường Mi, Kháng Môn, Hàng Long và Phục Hổ. Tuy nhiên hình ảnh các tôn giả đại diện lại có sự khác biệt, nhất ở 2 vị trí La hán được bổ sung về sau. {| class="wikitable sortable" |- ! Danh tự !! Hình ảnh !! Hình tượng điển tích |- | '''[[Tân-đầu-lư|Tọa Lộc La hán]]'''<br>坐鹿羅漢 || [[Tập tin:Tọa Lộc La hán, chùa Linh Ứng Sơn Trà, Đà Nẵng.jpeg|100px]] || Ngài tên là Tân-đầu-lô-phả-đọa (Pindolabharadvaja), xuất thân dòng Bà-la-môn, là một đại thần danh tiếng của vua Ưu Điền. Ngài thích xuất gia nên rời bỏ triều đình vào rừng núi nỗ lực tu tập, sau khi chứng Thánh quả cỡi hươu về triều khuyến hóa vua, nhân đó được tặng danh hiệu La-hán Cỡi Hươu. Nhân một hôm Tôn giả dùng thần thông lấy cái bát quý treo trên cây trụ cao của một trưởng giả, bị Phật quở trách việc biễu diễn thần thông làm mọi người ngộ nhận mục đích tu học Phật pháp. Phật dạy Tôn giả phải vĩnh viễn lưu lại nhân gian để làm phước điền cho chúng sanh, vì thế trong các pháp hội Tôn giả thường làm bậc ứng cúng. Một lần ở thời Ngũ Đại, triều vua Ngô Việt thiết trai, có một Hòa thượng lạ, tướng mạo gầy ốm, lông mày dài bạc trắng bay đến ngồi vào chỗ dành cho khách quý mà ăn uống vui vẻ. Ăn xong Ngài tuyên bố Ngài là Tân-đầu-lô. Dưới thời vua A-dục và vua Lương Võ Đế, Ngài đích thân hiện đến giáo hóa, làm tăng trưởng lòng tin. Thời Đông Tấn ngài Đạo An là bậc cao tăng phiên dịch kinh điển thường lo buồn vì sợ chỗ dịch của mình sai sót. Ngài khấn nguyện xin chư Hiền Thánh hiển lộ thần tích để chứng minh. Tối hôm đó Ngài nằm mộng thấy một vị Hòa thượng lông mày trằng nói: - Ta là Tân-đầu-lô ở Ấn Độ, lấy tư cách là một đại A-la-hán, ta bảo chứng những kinh điển ông dịch đều rất chính xác. Tôn giả Tân-đầu-lô là một vị La-hán rất gần gũi nhân gian, Pháp Trụ Ký xếp Ngài là vị La-hán thứ nhất, thường cùng 1.000 vị La-hán trụ ở Tây Ngưu Hạ Châu. |- | '''Khánh Hỷ La hán'''<br>喜慶羅漢 || [[Tập tin:Khánh Hỷ La hán, chùa Linh Ứng Sơn Trà, Đà Nẵng.jpeg|100px]] || Ngài tên là Ca-nặc-ca-phạt-tha (Kanakavatsa), còn gọi là Yết-nặc-ca-phược-sa. Đức Phật thường khen Ngài là vị La-hán phân biệt thị phi rõ ràng nhất. Khi chưa xuất gia Ngài là người rất tuân thủ khuôn phép, giữ gìn từ lời nói đến hành động, một ý nghĩ xấu cũng không cho phát khởi. Sau khi xuất gia, Ngài càng nỗ lực tinh tấn tu tập, nhờ thiện căn sâu dày Ngài chứng quả A-la-hán rất mau. Ngài thường đi du hóa khắp nơi với gương mặt tươi vui và dùng biện tài thuyết pháp để chiêu phục chúng sanh. Thấy mọi người thường vô ý tạo nhiều nghiệp ác hằng ngày, tương lai bị quả khổ địa ngục nên khi thuyết pháp Ngài thường xiển hình giáo lý nhân quả thiện ác, giúp chúng sanh phân biệt rõ ràng để sửa đổi. Một lần nọ đi ngang qua thôn trang, thấy một gia đình đang giết vô số trâu dê gà vịt để làm lễ mừng thọ. Ngài ghé lại, thuyết giảng một hồi về phương pháp chúc thọ, về cách mừng sinh nhật là ngày khó khăn khổ nhọc của mẹ, nên phận làm con không được ăn uống vui chơi, trái lại nên tịnh tâm suy niệm ân đức cha mẹ, quyết chí tu tập thành tựu đạo nghiệp. Bằng cách giảng dạy chân thật, Tôn giả suốt đời như ngọn hải đăng đem ánh sáng Phật pháp soi rọi nhân sinh. Theo Pháp Trụ Ký, Ngài là vị La-hán thứ hai, thường cùng 500 vị La-hán trụ tại nước Ca-thấp-di-la (Kashmir). |- | '''Cử Bát La hán'''<br>舉缽羅漢 || [[Tập tin:舉缽羅漢諾迦跋厘惰闍尊者.jpg|100px]] || Tên của Ngài là Ca-nặc-ca-bạt-ly-đọa-xà (Kanakabharadvaja). Ngài là vị Đại đệ tử được đức Phật giao phó giáo hóa vùng Đông Thắng Thần Châu. Quốc vương nước Tăng-già-la ở Nam Hải không tin Phật pháp, Tôn giả Ca-nặc-ca tìm cách hóa độ. Một sớm mai, khi đang cầm gương soi mặt, quốc vương giật mình kinh sợ vì trong gương không có mặt mình mà có hình dàng vị đại sĩ Bạch Y. Đây là do phép thần biến của Tôn giả. Theo lời khuyên của quần thần, nhà vua cho tạc tượng Bồ-tát Quan Thế Âm để thờ phụng và từ đó hết lòng tin Phật. Ngài Huyền Trang khi sang Ấn Độ, trụ tại chùa Na-lan-đà nghe kể câu chuyện sau: Sau khi đức Phật Niết-bàn vài trăm năm sau, quốc vương nước Ma-kiệt-đà làm lễ lạc thành ngôi chùa Đại Phật, thỉnh mấy ngàn vị Hòa thượng đến cúng dường. Khi mọi người bắt đầu thọ trai, bỗng nhiên có hai vị Hòa thượng từ không trung bay xuống. Cả hội chúng kinh ngạc, vua hỏi lai lịch thì một vị xưng là Tân-đầu-lô ở Tây-cù-đa-ni châu, một vị xưng là Ca-nặc-ca ở Đông Thắng Thần Châu. Vua vui mừng thỉnh hai Tôn giả chứng minh trai phạn. Thọ trai xong, hai vị cười nói: - Này các vị, 16 La-hán chúng tôi sẽ mãi mãi lưu lại thế gian, cùng tu tập với tất cả Phật tử chí thành đời sau. Tôn giả Ca-nặc-ca thường mang một cái bát sắt bên mình khi du hành khất thực, nên được gọi là La-hán Cử Bát. Theo Pháp Trụ Ký ngài là vị La-hán thứ ba, thường cùng 600 vị A-la-hán trú tại Đông Thắng Thần Châu. |- | '''Thác Tháp La hán'''<br>托塔羅漢 || [[Tập tin:Thác Tháp La hán, chùa Linh Ứng Sơn Trà, Đà Nẵng.jpeg|100px]] || Tôn giả Tô-tần-đà (''Subinda'') nâng bảo tháp Xá lợi Phật. Tên của Ngài là Tô-tần-đà (Subinda). Thường ngày, Ngài tu tập rất tinh nghiêm, giúp người nhiệt tình nhưng ít thích nói chuyện. Tôn giả ít khi đi theo đức Phật ra ngoài, Ngài chỉ ở yên nơi tịnh xá đọc sách hoặc quét sân. Có người phê bình cách nói chuyện của Ngài không hay, đức Phật biết được an ủi: - Này Tô-tần-đà! Nói chuyện hay hoặc dở không liên quan gì đến vấn đề giác ngộ. Mọi người chỉ cần y theo lời ta dạy mà thực hành, dù không nói câu nào cũng thành tựu sự giải thoát. Đúng thật là Tôn giả hiếm khi lãng phí thời gian vào việc tán gẫu, chỉ dành trọn thời gian tọa thiền nên chứng quả A-la-hán rất sớm. Đương thời vua nước Án-đạt-la muốn xây dựng một tịnh xá u tịch tại núi Hắc Phong, nhưng tìm không ra những tảng đá lớn. Tôn giả chỉ cần vận thần thông trong một đêm, mang đến vô số đá rất lớn từ bên kia sông Hằng. Quốc vương lại muốn tạo một pho tượng thật lớn bằng vàng tôn trí trong tịnh xá nhưng kho lẫm quốc gia không đủ cung ứng. Tôn giả chỉ cần nhỏ vài giọt nước xuống mấy phiến đá, chúng đều biến thành vàng. Quốc vương vui mừng gọi thợ giỏi nhất, đến lấy vàng đúc tượng để nhân dân chiêm lễ. Năm trăm năm sau Phật diệt độ, Tôn giả nhiều lần hiện thân tại nước Kiện-đà-la để giáo hóa. Hình tượng Ngài được tạo với bảo tháp thu nhỏ trên tay, tháp là nơi thờ xá-lợi Phật, giữ tháp bên mình là giữ mạng mạch Phật pháp, vì thế Ngài được gọi là La-hán Nâng Tháp. Theo Pháp Trụ Ký, ngài Tô-tần-đà là vị La-hán thứ tư, thường cùng 700 vị A-la-hán phần nhiều trụ ở Bắc Câu Lô Châu. |- | '''Tĩnh Tọa La hán'''<br>靜坐羅漢 || [[Tập tin:靜坐羅漢諾矩羅尊者.jpg|100px]] || Tên của Ngài là Nặc-cù-la (Nakula). Trên vách hang thứ 76 của động Đôn Hoàng có vẽ hình tượng Ngài ngồi kiết già trên phiến đá. Theo truyền thuyết, Ngài thuộc gia cấp Sát-đế-lợi sức mạnh vô song, đời sống chỉ biết có chiến tranh chém giết. Khi theo Phật xuất gia, Ngài đạt quả A-la-hán trong tư thế tĩnh tọa. Đương thời của Tôn giả, có ngoại đạo Uất-đầu-lam-tử, công phu thiền định cao, từng biện bác với hy vọng chinh phục Tôn giả theo pháp thuật của mình. Nhưng với niềm tin chân chánh, Tôn giả khẳng định rằng chỉ có công phu tọa thiền, quán chiếu bằng trí tuệ, sức nhẫn nhục bền bỉ, nghiêm trì tịnh giới mới đạt được định lực không thối chuyển. Pháp tu luyện ngoại đạo chỉ được định lực tạm thời, không thể an trú vĩnh viễn trong pháp giải thoát, khi gặp cảnh bên ngoài quấy nhiễu sẽ bị hủy hoại. Sau này quả nhiên Uất-đầu-lam-tử thọ hưởng sự cúng dường nồng hậu vua nước Ma-kiệt-đà, vì khởi vọng tâm mà toàn bộ công phu tiêu tán, sau khi chết lại rơi vào địa ngục. Tôn giả Nặc-cù-la dùng thiên nhãn thấy rõ điều ấy, một lần nữa cảnh giác với vua Ma-kiệt-đà: - Đó chính là pháp tu không rốt ráo của ngoại đạo, những phiền não căn bản của con người chưa được diệt trừ hết. Vua nghe Tôn giả giải thích mới hiểu được Phật pháp chân chánh đáng quý, phát khởi niềm tin nơi Tôn giả. Theo Pháp Trụ Ký, Tôn giả Nặc-cù-la được xếp vào vị trí La-hán thứ năm, Ngài thường cùng 800 vị A-la-hán trụ ở Nam Chiêm Bộ Châu. |- | '''Quá Giang La hán'''<br>過江羅漢 || [[Tập tin:Quá Giang La hán, chùa Linh Ứng Sơn Trà, Đà Nẵng.jpeg|100px]] || Tên của Ngài là Bạt-đà-la (Bhadra). Bạt-đà-la còn gọi là Hiền, vì mẹ Ngài hạ sanh Ngài dưới cây Bạt-đà, tức là cây Hiền. Theo truyền thuyết, Tôn giả rất thích tắm rửa, mỗi ngày tắm từ một lần đến mười lần, và như vậy rất mất thời gian đồng thời trễ nải công việc. Chẳng hạn khi mọi người thọ trai, Ngài lại đi tắm, khi lên ăn thì cơm rau đã hết. Nhiều buổi tối, Ngài lén đi tắm khi mọi đang tọa thiền. Thậm chí ngủ giữa đêm cũng thức dậy đi tắm, có khi một đêm tắm năm, sáu lần ! Việc này đến tai đức Phật, Thế Tôn kêu Tôn giả đến bên, chỉ dạy cách tắm rửa thiết thực, nghĩa là ngoài việc tẩy rửa thân thể còn phải tẩy rửa cấu uế trong tâm, gột sạch các tham sân phiền não để cả thân tâm đều thanh tịnh. Tiếp nhận lời Phật dạy, Tôn giả hành trì theo ý nghĩa đích thực của việc tắm rửa, siêng năng gột rửa tâm nên chẳng bao lâu chứng quả A-la-hán. Từ đó tắm rửa là một pháp tu hữu dụng thiết thực mà Tôn giả thường khuyên dạy mọi người. Các tự viện Trung Hoa thường thờ hình tượng Ngài trong nhà tắm để nhắc nhở ý nghĩa phản tỉnh tư duy. Tôn giả cũng thường dong thuyền đi hoằng hóa các quần đảo của miền đông Ấn Độ như Java, Jakarta… nên được mang tên La-hán Quá Giang. Theo Pháp Trụ Ký, Ngài là vị La-hán thứ sáu, thường cùng 900 vị A-la-hán trụ tại Đam-một-la-châu. |- | '''Kỵ Tượng La hán'''<br>騎象羅漢<br>hay '''Phất Trần La hán'''<br>拂塵羅漢 || [[Tập tin:拂塵羅漢(騎象羅漢)迦理迦尊者.jpg|100px]] || Tên của Ngài là Ca-lý-ca (Kalika), trước khi xuất gia làm nghề quản tượng (huấn luyện voi). Khi Tôn giả chứng quả A-la-hán, đức Phật bảo Ngài nên ở tại quê hương mình (Tích Lan) để ủng hộ Phật pháp. Phật đến Tích Lan thuyết kinh Lăng Già, Tôn giả cũng là một trong số đệ tử đi theo. Đức Phật sắp rời đảo, vua Dạ-xoa cung thỉnh đức Phật để lại một kỷ niệm tại đảo để làm niềm tin cho hậu thế. Thế Tôn ấn dấu chân của mình trên một ngọn núi, nơi đó trở thánh Phật Túc Sơn, và bảo tôn giả Ca-lý-ca gìn giữ thánh tích này. Phật Túc Sơn nổi tiếng khắp nơi, mọi người đua nhau chiêm lễ. Trải qua thời gian nó bị chìm vào quên lãng, con đường dẫn lên núi bị cỏ hoang phủ kín. Trong dịp vua Tích Lan là Đạt-mà-ni-a-ba-á bị kẻ địch rượt đuổi nên chạy trốn vào hang núi, Tôn giả hóa thành một con nai hoa rất đẹp dụ dẫn nhà vua lên núi để hiển lộ lại dấu chân Phật. Sau nhiều triều đại kế tiếp, Phật Túc Sơn lại không người viếng thăm. Tôn giả một phen nữa hóa thành thiếu nữ bẻ trộm hoa trong vườn của vua. Khi bị bắt, thiếu nữ chỉ tay lên ngọn núi phủ sương mờ, bảo rằng mình hái hoa cúng Phật ở trên ấy. Phật Túc Sơn từ đó khắc sâu hình ảnh trong lòng người, mỗi năm đến ngày 15 tháng 3 âm lịch, quần chúng kéo nhau đi lễ bái thành tích rằm rộ không ngớt. Theo Pháp Trụ Ký, Tôn giả Ca-lý-ca là vị La-hán thứ bảy, cùng với 1.000 vị A-la-hán luôn thường trụ tại Tăng Già Trà Châu (Tích Lan). |- | '''Tiếu Sư La hán'''<br>笑獅羅漢 || [[Tập tin:笑獅羅漢伐闍羅弗多羅尊者.jpg|100px]] || Tên của Ngài là Phạt-xà-la-phất-đa-la (Vajraputra). Tương truyền khi còn ở thế tục, Ngài làm nghề thợ săn, thể lực rất tráng kiện, một tay có thể nâng một con voi, hoặc nắm một con sư tử ném xa hơn 10 mét. Mỗi khi muông thú chạm mặt Ngài, chúng đều hoảng sợ lánh xa. Sau khi xuất gia, Ngài nỗ lực tu tập, chứng quả La-hán. Lại có một con sư tử thường quấn quít bên Ngài, do đó Ngài biệt hiệu La-hán Đùa Sư Tử. Về phía Bắc tịnh xá Trúc Lâm có ao Ca-lan-đà, nước trong mát có thể trị lành được nhiều bệnh, đức Phật vẫn thường đến đó thuyết pháp. Sau khi Phật diệt độ, nước ao bỗng khô cạn, ngoại đạo bèn phao tin rằng Phật pháp đã suy vi. Tôn giả Phạt-xà-la-phất-đa-la từ châu Bát-thích-noa bay đến, lấy tay chỉ xuống ao, lập tức nước đầy trở lại. Tôn giả bảo mọi người rằng: - Nước ao cạn khô vì mọi người không có niềm tin kiên cố nơi Phật pháp. Nếu tất cả đều vâng lời Phật dạy, một lòng tin thọ phụng hành như khi Phật còn tại thế thì tôi bảo đảm nước trong ao sẽ không bao giờ cạn khô. Mọi người nghe Tôn giả nói, ngưỡng vọng uy thần và nhiệt tâm hộ trì Phật pháp của Tôn giả nên phát khởi lòng tin Tam bảo. Từ đó nước ao luôn trong xanh và tràn đầy. Qua câu chuyện trên chúng ta có thể thấy các bậc La-hán luôn ở tại nhân gian để xiển dương pháp Phật. Theo Pháp Trụ Ký. Ngài là vị La-hán thứ tám, thường cùng 1.100 vị La-hán trụ ở châu Bát-thích-noa. |- | '''Khai Tâm La hán'''<br>開心羅漢 || [[Tập tin:Khai Tâm La hán, chùa Linh Ứng Sơn Trà, Đà Nẵng.jpeg|100px]] || Hình tượng vạch áo bày ngực để hiển lộ tâm Phật. Ngài tên là Thú-bác-ca (Jivaka). Thú-bác-ca vốn là một Bà-la-môn nổi danh, nghe nói thân Phật cao một trượng sáu, Thú-bác-ca không tin nên chặt một cây trúc dài đúng một trượng sáu để đích thân đo Phật. Lạ thay, dù đo bất cứ cách nào, thân Phật vẫn cao hơn một chút. Thú-bác-ca tìm một cây thang dài rồi leo lên thang đo lại, kết quả cũng vậy. Đo đến mười mấy lần, không còn cây thang nào dài hơn mà thân Phật vẫn cao hơn. Lúc này ông thiệt tình khâm phục và xin quy y làm đệ tử. Sau khi xuất gia, trải qua bảy năm khổ hạnh, Ngài chứng quả A-la-hán, vì muốn kỷ niệm nhân duyên đo Phật mà xuất gia ngộ đạo. Ngài lấy cây sào lúc trước, đi đến chỗ cũ nói: - Nếu Phật pháp là chân lý ngàn đời thì xin cây sào này mọc lại và sinh trưởng ở đây. Nói xong, Ngài cắm cây sào xuống đất. Cây sào bỗng nẩy chồi ra lá. Thời gian sau từ chỗ đó mọc lên một rừng trúc tốt tươi lan rộng cả vùng, người ta gọi nơi ấy là Trượng Lâm. Quần chúng Phật tử kéo đến chiêm bái chứng tích mầu nhiệm cây gậy đo Phật. Nơi đây rừng núi khô cằn hoang dã, thiếu nước uống nghiêm trọng, tôn giả Thú-bác-ca liền vận thần thông biến ra hai suối nước một nóng, một lạnh để mọi người tha hồ sử dụng. Hai suối này nằm cách mười dặm về phía Tây Nam của Trượng Lâm. Dân chúng vùng này mãi nhớ ơn đức của Tôn giả. Theo Pháp Trụ Ký, Ngài Thú-bác-ca là vị La-hán thứ chín, thường cùng 900 vị La-hán trụ trong núi Hương Túy. |- | '''Thám Thủ La hán'''<br>探手羅漢 || [[Tập tin:探手羅漢半託迦尊者.jpg|100px]]|| Hình tượng đưa hai tay lên rất sảng khoái của một vị La-hán sau cơn thiền định. Ngài tên là Bán-thác-ca (Panthaka), Trung Hoa dịch: Đại lộ biên sanh. Ngài là anh của Châu-lợi-bàn-đặc. Tương truyền hai anh em đều sanh ở bên đường, khi mẫu thân trở về quê ngoại sinh nở theo phong tục Ấn Độ. Bán-thác-ca lớn lên là một thanh niên trí thức, nhân mỗi khi theo ông ngoại đi nghe Phật thuyết pháp, bèn có ý định xuất gia. Được gia đình chấp thuận, Ngài gia nhập Tăng đoàn, trở thành một vị Tỳ-kheo tinh tấn dõng mãnh, chẳng bao lâu chứng quả A-la-hán. Nhớ đến em mình là Châu-lợi-bàn-đặc. Ngài trở về hướng dẫn em xuất gia. Rất tiếc, thời gian đầu thấy em mình quá dốt nên Ngài khuyên em hoàn tục. Đó cũng là vì tình thương và trách nhiệm nên Tôn giả đối xử như thế, hoàn toàn không phải giận ghét. Về sau, khi Châu-lợi-bàn-đặc chứng Thánh quả, chính Tôn giả Bán-thác-ca là người mừng hơn ai hết. Cả hai anh em dẫn nhau về pháp đường, đại chúng cảm động tán thán ngợi khen, Đức Phật dạy: - Này Bán-thác-ca và Châu-lợi-bàn-đặc, khó ai được như hai anh em các ông, vừa cùng xuất gia học đạo, vừa tận trừ phiền não lậu hoặc, chứng quả A-la-hán. Sau này hai ông nên đồng tâm hiệp lực lưu lại nhân gian để hoằng dương Phật pháp. Hai tôn giả vâng lời Phật nên thường tùy hỷ hóa độ chúng sanh. Theo Pháp Trụ Ký, Tôn giả Bán-thác-ca là vị La-hán thứ mười, Ngài thường cùng 1.100 vị A-la-hán trụ ở Tất-lợi-dương-cù-châu. |- | '''Trầm Tư La hán'''<br>沉思羅漢 || [[Tập tin:Trầm Tư La hán, chùa Linh Ứng Sơn Trà, Đà Nẵng.jpeg|100px]] || Ngài tên là [[La-hầu-la]] (''Rāhula''). Sau khi theo Phật xuất gia, nhờ sự giáo dưỡng của Thế Tôn, Ngài bỏ dần tập khí vương giả và thói xấu trêu ghẹo người, nỗ lực tu tập để chứng Thánh quả. Ngài luôn khiêm cung nhẫn nhục, không thích tranh cãi hơn thua, phòng của mình bị người chiếm ở, Ngài lẳng lặng dời vào nhà xí ngủ qua đêm. Đi khất thực bị bọn côn đồ ném đá trúng đầu chảy máu. Ngài lặng lẽ đến bờ suối rửa sạch rồi tự tay băng bó. Tín chủ cúng cho Ngài một tịnh thất, ít lâu sau đòi lại đem cúng người khác, Ngài cũng bình thản dọn ra khỏi phòng. Sau khi chứng quả A-la-hán, Ngài lặng lẽ tu tập. Đức Phật khen tặng Ngài là Mật hạnh đệ nhất và chọn Ngài vào trong số 16 La-hán lưu lại nhân gian. Với đức tánh lặng lẽ, Ngài được tặng danh hiệu La-hán Trầm Tư. Sau Phật diệt độ, vua nước Câu-thi-na không tin Phật pháp, đập phá chùa viện, thiêu hủy kinh tượng, số người xuất gia giảm sút. Có một Hòa thượng ôm bát vào thành khất thực, nhưng cả thành chẳng ai để ý tới, khó khăn lắm Ngài mới gặp một gia đình tin Phật cúng cho bát cháo nóng. Hòa thượng hớp xong miếng cháo thở dài, thí chủ hỏi thăm thì được Hòa thượng kể lại thời Phật còn tại thế, Ngài cũng từng theo Phật đến đây khất thực, lúc ấy nhà nhà tranh nhau cúng dường, khác hẳn ngày nay. Hòa thượng tiết lộ thân thế mình chính là La-hầu-la, mấy trăm năm nay dốc lòng hoằng dương Phật pháp. Theo Pháp Trụ Ký, Ngài là vị La-hán thứ mười một, thường cùng 1.100 vị A-la-hán trụ ở Tất-lợi-dương-cù-châu. |- | '''Khoái Nhĩ La hán'''<br>挖耳羅漢 || [[Tập tin:Khoái Nhĩ La hán, chùa Linh Ứng Sơn Trà, Đà Nẵng.jpeg|100px]] || Ngài tên là Na-già-tê-na (Nagasena) hay còn gọi là Na Tiên. Nagasena theo tiếng phạn nghĩa là đội quân của rồng và tượng trưng sức mạnh thiên nhiên. Ngài Na Tiên sinh trưởng ở miền Bắc Ấn là bậc La-hán nổi tiếng về tài biện luận. Đương thời của Ngài gặp lúc vua Di-lan-đà cai trị, nhà vua là người Hy Lạp vốn chuộng biện thuyết. Nghe tiếng tôn giả Na Tiên là bậc bác học đa văn nên nhà vua đích thân phỏng vấn. Cuộc vấn đạo giữa bậc đế vương và bậc Tỳ-kheo thoát tục đã để lại cho chúng ta một tác phẩm bất hủ “Kinh Na Tiên tỳ Kheo”, mà cả hai tạng Nam truyền và Bắc truyền đều lưu giữ đến nay. Nhờ sự chỉ dạy của tôn giả Na Tiên mà cuối cùng vua Di-lan-đà trở thành vị quốc vương anh minh hết lòng ủng hộ Phật pháp. Có chỗ nói ngài Na Tiên chuyên tu về nhĩ căn, tranh tượng của Ngài mô tả vị La-hán đang ngoáy tay một cách thú vị. Mọi âm thanh vào tai đều giúp cho tánh nghe hiển lộ, rất thường trụ và rất lợi ích. Từ nhĩ căn viên thông phát triển thiệt căn viên thông, trở lại dùng âm thanh thuyết pháp đưa người vào đạo, đó là ý nghĩa hình tượng của tôn giả Na Tiên. Theo Pháp Trụ Ký, Ngài cũng là vị La-hán thứ mười hai, thường cùng 1.200 vị La-hán trụ trong núi Bán-độ-ba. |- | '''Bố Đại La hán'''<br>布袋羅漢 || [[Tập tin:Bố Đại La hán, chùa Linh Ứng Sơn Trà, Đà Nẵng.jpeg|100px]] || Tên của Ngài là Nhân-yết-đà – Nhân-kiệt-đà (Angada). Theo truyền thuyết Ngài là người bắt rắn ở Ấn Độ, xứ này nhiều rắn độc hay cắn chết người. Ngài bắt chúng, bẻ hết những răng nanh độc rồi phóng thích lên núi. Hành động ấy phát xuất bởi lòng từ cao độ, nên Ngài được xem như biểu trưng của từ bi. Sau khi đắc đạo, Ngài thường mang một túi vải bên mình để đựng rắn, cũng trùng hợp như Hòa thượng Bố Đại ở Trung Hoa. Nhân có một người nước Ô-trượng-na muốn tạc tượng Bồ-tát Di-lặc, nhưng chưa được thấy diện mạo Bồ-tát nên không dám làm. Ông lập hương án trong vườn hoa chí thành khấn nguyện, cung thỉnh một vị Hiền Thánh đến để giúp ông. Khấn xong thì có một vị La-hán xuất hiện xưng tên là Nhân-yết-đà, đến đưa ông lên cung trời Đâu-suất để gặp Bồ-tát Di-lặc. Tôn giả đã đưa người này lên cung trời trước sau cả thảy ba lần để chiêm ngưỡng chân tướng trang nghiêm của Bồ-tát. Tượng Bồ-tát tạo xong được bảo tồn tại thủ đô nước Ô-trượng-na, đó là nhớ công ơn của Tôn giả. La-hán là một bậc bất sinh bất diệt, đến đi tự tại, các Ngài du hóa nhân gian dưới mọi hình thức. La-hán Bố Đại có hình tướng mập mạp, bụng to, túi vải lớn bên mình như là hiện thân của Bồ-tát Di-lặc, trong câu chuyện trên đã có ít nhiều liên hệ. Theo Pháp Trụ Ký, Ngài là vị La-hán thứ mười ba, thường cùng 1.300 vị A-la-hán trụ trong núi Quảng Hiếp. |- | '''Ba Tiêu La hán'''<br>芭蕉羅漢|| [[Tập tin:Ba Tiêu La hán, chùa Linh Ứng Sơn Trà, Đà Nẵng.jpeg|100px]] || Tên của Ngài là Phạt-na-bà-tư (Vanavàsin). Theo truyền thuyết khi mẹ Ngài vào rừng viếng cảnh, mưa to dữ dội và bà hạ sanh Ngài trong lúc ấy. Sau khi xuất gia với Phật, Ngài thích tu tập trong núi rừng, thường đứng dưới các cây chuối nên còn được gọi là La-hán Ba Tiêu. Có lần, đức Phật hàng phục con yêu trong một cái đầm sâu. Cảm phục ân đức của Phật, yêu long xin Ngài lưu lại chỗ của mình để được gần gũi cúng dường. Phật dạy Ngài không thể ở một nơi lâu, nên cử năm vị Đại A-la-hán đến, đó là các vị Xá-lợi-phất, Mục-kiền-liên, Nhân-kiệt-đà, Tô-tần-đà và Phạt-na-bà-tư. Khi tôn giả Phạt-na-bà-tư đến tiếp nhận lễ vật cúng dường, Ngài thường thích tọa thiền trên phiến đá lớn bên cạnh đầm, khi thì ngồi suốt tuần, lúc ngồi cả nửa tháng. Theo lời phó chúc của đức Phật, Tôn giả lưu tâm hóa độ vua Ca-nị-sắc-ca. Nhân dịp nhà vua đi săn, Tôn giả hóa làm con thỏ trắng dẫn đường cho vua đến gặp một mục đồng đang lấy bùn đất nặn tháp Phật. Mục đồng nói rằng Phật thọ ký 400 năm sau vua Ca-nị-sắc-ca sẽ xây tháp thờ Phật tại đây. Mục đồng ấy cũng chính là Phạt-na-bà-tư hóa hiện. Từ đó, vua trở nên bậc đại quân vương hoằng dương Phật pháp, xây chùa tháp tự viện, ủng hộ cúng dường Tăng chúng, tổ chức kiết lập kinh điển Phật giáo lần thứ tư tại thủ đô Ca-thấp-di-la. Tất cả những thành tựu này đều nhờ thâm ân giáo hóa của tôn giả Phạt-na-bà-tư. Theo Pháp Trụ Ký, tôn giả Phạt-na-bà-tư là vị La-hán thứ mười bốn, ngài và 1.400 vị La-hán thường ở trong núi Khả Trụ. |- | '''Trường Mi La hán'''<br>長眉羅漢 || [[Tập tin:長眉羅漢阿氏多尊者.jpg|100px]] || Tên của Ngài là A-thị-đa (Ajita) thuộc dòng Bà-la-môn nước Xá-vệ. Theo truyền thuyết khi Ngài mới sanh ra đã có lông mày dài rủ xuống, điều báo hiệu kiếp trước Ngài là một nhà sư. Sau khi theo Phật xuất gia, Ngài phát triển thiền quán và chứng A-la-hán. Ngài cũng là một trong những thị giả Phật, khi chứng quả xong vẫn thường du hóa trong dân gian. Một hôm đến nước Đạt-ma-tất-thiết-đế, nhân dân nước này không tin Phật pháp, chỉ thờ quỷ thần sông núi. Thái tử nước này bệnh nặng, vua cho mời danh y trị bệnh và thỉnh giáo các nhà tu ngoại đạo. Các vị ấy bảo: “Đại vương chớ lo, bệnh của Thái tử không cần uống thuốc cũng khỏi.” Khi gặp Tôn giả A-thị-đa, vua hỏi thử thì Tôn giả bảo rằng bệnh không qua khỏi. Vua rất tức giận bỏ đi. Một tuần sau, Thái tử chết thật, vua tạm thời không tổ chức tang lễ, ngày hôm sau vua đi gặp tôn giả A-thị-đa, Ngài chia buồn với vua, còn vua khi gặp các ngoại đạo thì lại nghe chúc mừng Thái tử hết bệnh. Điều này chứng tỏ các ngoại đạo không có dự kiến đúng đắn. Nhà vua từ đó quy ngưỡng Phật pháp. Nhờ sự hoằng dương của Tôn giả mà Phật pháp hưng thịnh ở nước này. Đã hơn 2.000 năm, nhưng tại Ấn Độ vẫn còn tin rằng tôn giả A-thị-đa còn đang trị bệnh cho người hay tọa thiền trên núi. Pháp Trụ Ký xếp Ngài là vị La-hán thứ mười lăm, thường cùng 1.500 A-la-hán trụ trong Linh Thứu Sơn. |- | '''Kháng Môn La hán'''<br>看門羅漢|| [[Tập tin:看門羅漢注荼半托迦尊者.jpg|100px]] || Tên của Ngài là Chú-trà-bán-thác-ca, hay Châu-lợi-bàn-đặc (Cullapatka). Truyền thuyết Phật giáo nhắc đến Ngài như một tấm gương cần cù nhẫn nại. Vì không thông minh như anh nên khi xuất gia Ngài không tiếp thu được Phật pháp, kể cả xếp chân ngồi thiền cũng không xong. Về sau được sự chỉ dạy lân mẫn của Thế Tôn, Ngài thực hành pháp môn quét rác với cây chổi trên tay. Nhờ sự kiên trì, dốc tâm thực hành lời dạy của Phật, quét sạch mọi cấu uế bên trong lẫn bên ngoài, Ngài đã chứng Thánh quả. Một hôm đại thần Kỳ-bà thành Vương Xá thỉnh Phật và các vị A-la-hán đến nhà thọ trai. Tôn giả Bán-thác-ca không biết em mình đã chứng quả nên không phát thẻ tham dự. Đến khi chuẩn bị thọ trai, Phật bảo Bán-thác-ca về tịnh xá xem có sót người nào. Tôn giả về Trúc Lâm thì thấy cả ngàn vị Hòa thượng đang tọa thiền rải rác trong vườn. Ngạc nhiên và dùng thiên nhãn quán sát, mới vỡ lẽ ra đó là trò đùa của em mình, Tôn giả mừng rỡ xúc động, tán thán công phu của Châu-lợi-bàn-đặc. Theo truyền thuyết, khi đi khất thực Tôn giả gõ cửa một nhà nọ và làm ngã cánh cửa cũ hư. Điều này cũng gây bối rối! Về sau, Phật trao cho Tôn giả một cây gậy có treo những chiếc chuông nhỏ để khỏi phải gõ cửa nhà người. Nếu chủ nhân muốn bố thí thì sẽ bước ra khi nghe tiếng chuông rung. Cây gậy gõ cửa trở thành biểu tượng của Tôn giả, và là hình ảnh quen thuộc trong sinh hoạt Phật giáo. Theo Pháp Trụ Ký, Tôn giả là vị La-hán thứ mười sáu, cùng với 1.600 vị A-la-hán thưòng trụ tại núi Trì Trục. |- | '''Hàng Long La hán'''<br>降龍羅漢 || [[Tập tin:降龍羅漢嘎沙鴉巴尊者.jpg|100px]] || Ngài tên là Nan-đề-mật-đa-la (Nandimitra), Trung hoa dịch Khánh Hữu, ra đời sau Phật diệt độ 800 năm, cư trú tại nước Sư Tử. Ngài là vị Đại La-hán thần thông quảng đại, đạo hạnh trang nghiêm. Tương truyền có một lần cả đảo Sư Tử bị Long Vương dâng nước nhận chìm, Tôn giả ra tay hàng phục rồng nọ và được tặng hiệu La-hán Hàng Long. Khi Ngài sắp thị tịch, mọi người buồn thương lo sợ vì thế gian sẽ không còn bậc La-hán. Ngài cho biết có 16 vị La-hán vâng lệnh Phật lưu trụ cõi Ta-bà để ủng hộ Phật pháp. Lời dạy của Ngài được ghi chép thành bộ “Pháp Trụ Ký”. Nói “Pháp Trụ Ký” xong, tôn giả Khánh Hữu bay lên không trung hóa hiện vô số thần biến, rồi dùng chơn hỏa tam-muội thiêu thân. Xá-lợi ngũ sắc rơi xuống như mưa, mọi người tranh nhau lượm mang về tôn thờ cúng dường. Tuy đã thiêu thân, nhưng Tôn giả không rời nước Sư Tử, Ngài bay về động đá trên núi để tọa thiền. Thời gian thoáng chốc đã hơn 400 năm, khi Tôn giả xuất định, Ngài ôm bát xuống núi khất thực thì thấy phong cảnh đã đổi khác. Ngài nhẫm tính lại và khám phá ra mình đã toạ thiền hơn 400 năm bèn bật cười ha hả. Sau đó Ngài thường xuất hiện khắp nơi, khi thì trì bát, lúc thì giảng kinh… Mọi người vẫn còn tin rằng Ngài vĩnh viễn không rời thế gian mà luôn luôn cùng 16 vị La-hán kia tiếp tục hoằng hóa. <nowiki>*</nowiki>Dị Bản: Tôn giả Nan-đề-mật-đa-la là vị La-hán thứ 17, do mọi người tưởng nhớ công ơn ngài nói ra Pháp Trụ Ký. |- | '''Phục Hổ La hán'''<br>伏虎羅漢|| [[Tập tin:伏虎羅漢納納答密答喇尊者.jpg|100px]] || Tên của ngài là [[Đạt-ma-đa-la]] (''Dharmatrata''), người ở núi Hạ Lan tỉnh Cam Túc. Thuở nhỏ Đạt-ma-đa-la đến chùa, rất thích chiêm ngưỡng hình tượng 16 vị La-hán thờ trong điện. Sư phụ cũng hay kể cho cậu bé nghe những chuyện thần kỳ của các vị La-hán, dần dần trong tánh linh trẻ thơ in đậm hình ảnh các Ngài, thậm chí khi ngủ cũng mơ thấy. Một hôm trong khi chiêm lễ, Đạt-ma-đa-la bỗng thấy các hình tượng La-hán cử động, vị thì quơ tay, vị thì chớp mắt như người thật. Ngỡ mình hoa mắt, Đạt-ma-đa-la định thần nhìn kỹ lại, lần này thấy rõ hơn, một số vị còn cười tươi tắn. Từ đó Đạt-ma-đa-la càng thêm siêng năng lễ kỉnh, và ngày nào cũng được chứng kiến các kỳ tích cảm ứng. Đạt-ma-đa-la theo hỏi một vị La-hán cách tu tập để được trở thành La-hán. Ngài chỉ dạy cậu nên siêng năng tọa thiền, xem kinh, làm các việc thiện. Đạt-ma-đa-la phát tâm tu hành, thực hiện lời dạy của bậc La-hán nên chẳng bao lâu chứng quả. Thành một A-la-hán thần thông tự tại. Ngài thường du hóa trong nhân gian, giảng kinh thuyết pháp, gặp tai nạn liền ra tay cứu giúp. Tôn giả ba lần thu phục một con hổ dữ đem nó về núi cho tu, đi đâu thì dẫn theo. Bên cạnh hình tượng Ngài người ta vẽ thêm một con hổ, Ngài thành danh La-hán Phục Hổ. La-hán Hàng Long và La-hán Phục Hổ là hai vị được đưa thêm vào danh sách Thập Lục La-hán, để trở thành một truyền thuyết vĩnh viễn được tôn thờ. |} Trong một số phiên bản, hình tượng La hán Quá Giang được xem là đồng nhất với [[Bồ-đề-đạt-ma]] (''Bodhidharma'') vì ông cũng nổi tiếng với giai thoại qua sông truyền đạo. Một phiên bản khác gán 2 vị La hán Hàng Long, Phục Hổ cho các tôn giả [[Ca-diếp]] (''Kasyapa'') và [[Quân-đồ-bát-thán]] (''Kundapadhaịiyaka''). Một phiên bản xếp vào 2 tôn giả Ca-sa-nha-ba (thường được biết với danh hiệu [[Ca-diếp]]) và Nạp-đáp-mật-đáp-lạp (thường được biết với danh hiệu [[Di-lặc]]). ==Xem thêm == * [[Tứ đại La hán]] * [[Thập lục La hán|Thập Lục La hán]] * [[Tam thập lục La hán]] * [[Ngũ bách La hán]] ==Chú thích== {{Tham khảo|30em}} ==Tham khảo== [[Thể loại:A-la-hán]] [[Thể loại:Bồ Tát]] 84ekvogzntc6vr5dzqw2w5gkszwz51r Central Stadium (Yekaterinburg) 0 7759743 32107279 2017-10-17T13:43:33Z Hugopako 309098 Hugopako đã đổi [[Central Stadium (Yekaterinburg)]] thành [[Sân vận động Trung tâm (Yekaterinburg)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Sân vận động Trung tâm (Yekaterinburg)]] oqtdve6yftphq4wocpkbs4qr0otq7s4 Tamana, Kiribati 0 7759744 69764526 68160748 2023-03-10T23:36:04Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.3 wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Tamana Island.svg|thumb|300px|right|Map of Tamana.]] {{Main|Kiribati|Quần đảo Gilbert}} '''Tamana''' là hòn đảo nhỏ nhất trong [[Quần đảo Gilbert]]. Đảo này có thể tiếp cận cả bằng đường biển và đường không nhờ vào [[Air Kiribati]] và [[Coral Sun Airways]] (một lần một tuần; mã sân bay: '''TMN''') Tamana là hòn đảo nằm thứ hai tính từ cực nam của nhóm đảo Gilbert và là hòn đảo nhỏ nhất có người sinh sống ở Kiribati. Đảo có kích thước xấp xỉ dài {{convert|6|km|0|abbr=on}}, điểm rộng nhất là {{convert|1|km|1|abbr=on}}, và có tổng diện tích {{convert|4,73|km2|2|abbr=on}}.<ref name="T2012">{{chú thích web|last= |first= |work= Office of Te Beretitent - Republic of Kiribati Island Report Series|title= 17. Tamana|date= 2012|url= http://www.climate.gov.ki/wp-content/uploads/2013/01/17_TAMANA-revised-2012.pdf|accessdate= ngày 28 tháng 4 năm 2015|archive-date= 2016-03-04|archive-url= https://web.archive.org/web/20160304104006/http://www.climate.gov.ki/wp-content/uploads/2013/01/17_TAMANA-revised-2012.pdf|url-status= dead}}</ref> Tamana là một đảo [[san hô]] không có đầm phá. Hội đồng Đảo đặt tại Bakaakaa, đây là ngôi làng trung tâm của đảo và là nơi đặt nhiều cơ quan chính phủ như CB radio liên lạc giữa các đảo, cửa hàng vật tư và trạm nhiên liệu. Các trường học (tiểu học và JSS) và cơ sở Y tế cũng nằm ở trong làng.<ref name="T2012"/> ==Truyền thuyết và thần thoại== Cái tên Tamana được hiểu có nghĩa là ‘cha của anh ấy hoặc cô ấy’; mặc dù trong một số truyền thuyết nó được hiểu là ‘một nơi kiên cố hoặc nơi định cư ban đầu’.<ref name="CCP2008TI">{{chú thích web|last=Dr Temakei Tebano & others |first= |work=Office of Te Beretitent - Republic of Kiribati Island Report Series (for KAP II (Phase 2) |title=Island/atoll climate change profiles - Tamana Island |date=March 2008 |url=http://www.climate.gov.ki/library.html |accessdate=ngày 28 tháng 4 năm 2015 |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20111106060656/http://www.climate.gov.ki/library.html |archivedate=ngày 6 tháng 11 năm 2011 }}</ref>{{#tag:ref|Sir [[Arthur Grimble]], cadet administrative officer in the Gilberts from 1914 and resident commissioner of the Gilbert and Ellice Islands colony from 1926, recorded the myths and oral traditions of the Kiribati people. He wrote the best-sellers ''[[A Pattern of Islands]]'' (London, John Murray 1952,<ref>{{chú thích sách| last = Grimble| first = Arthur| authorlink = Arthur Grimble| title = A Pattern of Islands| publisher = Penguin Books| series = Penguin Travel Library| year = 1981 | url = http://www.nzetc.org/tm/scholarly/tei-GriPatt-t1-body1-d10-d1.html| isbn = 0-14-009517-9}}</ref> and ''Return to the Islands'' (1957), which was republished by Eland, London in 2011, {{ISBN|978-1-906011-45-1}}. He also wrote ''Tungaru Traditions: writings on the atoll culture of the Gilbert Islands'', [[University of Hawaii]] Press, [[Honolulu]], 1989, {{ISBN|0-8248-1217-4}}.<ref>{{chú thích sách| last = Grimble| first = Arthur| authorlink = Arthur Grimble| title = Tungaru traditions: writings on the atoll culture of the Gilbert Islands | publisher = University of Hawaii Press | series = Penguin Travel Library| year = 1989 | url = | isbn = 978-0-8248-1217-1}}</ref>|group=Note}} ==Lịch sử== Bưu điện Tamana mở vào khoảng năm 1915.<ref name = "Post Office">{{chú thích web | last = Premier Postal History | title = Post Office List | publisher = Premier Postal Auctions | url = https://www.premierpostal.com/cgi-bin/wsProd.sh/Viewpocdwrapper.p?SortBy=ge&country= | accessdate = ngày 5 tháng 7 năm 2013}}</ref> ==Ghi chú== {{tham khảo|group=Note}} ==Tham khảo== {{tham khảo}} *[http://www.history.navy.mil/ac/exploration/wilkes/wilkes.html Exhibit: The Alfred Agate Collection: The United States Exploring Expedition, 1838-1842] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20120114110615/http://www.history.navy.mil/ac/exploration/wilkes/wilkes.html |date=2012-01-14 }} from the Navy Art Gallery {{coord|2|30|S|175|59|E|display=title|source:eswiki}} [[Thể loại:Quần đảo Gilbert]] [[Thể loại:Đảo san hô]] [[Thể loại:Đảo của Kiribati]] o52flbxf1qmiyij3m2ks9nhqfkrmbdg Thể loại:Cao nguyên châu Á theo quốc gia 14 7759745 32107548 2017-10-17T13:55:37Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{container cat}} [[Thể loại:Cao nguyên châu Á| Quốc gia]] [[Thể loại:Địa mạo châu Á theo quốc gia| Cao nguyên]]” wikitext text/x-wiki {{container cat}} [[Thể loại:Cao nguyên châu Á| Quốc gia]] [[Thể loại:Địa mạo châu Á theo quốc gia| Cao nguyên]] qtf1q41mjgf5adum4t3nat9kg6s6qot Thể loại:Nam vận động viên golf Mỹ 14 7759746 32107761 2017-10-17T14:05:45Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{Category TOC|numerals=no}} [[Category:Vận động viên golf Mỹ|Nam]] [[Category:Nam vận động viên Mỹ|Golf]] [[Category:Nam vận động viên golf theo quốc tịch|Mỹ]] 78rb7igx846dz4ekttwsjxhnh49f0rn Antonio Luna 0 7759747 67534024 65165115 2021-12-14T02:15:11Z NDKDDBot 814981 Sửa thể loại... ([[Special:Redirect/page/19673702|câu hỏi?]]) wikitext text/x-wiki {{Spanish name|Luna|Novicio}}{{About|các tướng lĩnh Philippines|chiến hạm hải quân Philippines|BRP Artemio Ricarte (PS-37)}}{{Infobox officeholder|name=Antonio Luna|image=Antonio luna small.jpg|image_size=220px|office=[[Bộ trưởng Quốc phòng của Quân đội Philippines]]|president=[[Emilio Aguinaldo]]|predecessor=[[Artemio Ricarte]]|successor=[[Emilio Aguinaldo]]|term_start=22 tháng 1 năm 1899|term_end=5 tháng 6 năm 1899|nickname="Vị tướng Dũng cảm" <br> "Taga-Ilog"|birth_name=Antonio Luna y Novicio|birth_date={{Birth date|1866|10|29}}|birth_place=[[Manila]], [[Thủ phủ Philippines]]|death_date={{Death date and age|1899|6|5|1866|10|29}}|death_place=[[Cabanatuan, Nueva Ecija]]|death_cause=[[Bị ám sát]]|allegiance={{flag|Đệ nhất Cộng hòa Philippines}}|branch=[[Tập tin:Seal of the Philippine Army (1897).svg|25px]] [[Quân đội Cách mạng Philippines]]|serviceyears=1898–1899|rank=[[Tập tin:PR General.svg|15px]] [[Chỉ huy trưởng]]|commands=<!--Military service-->|battles=[[Chiến tranh Philippines-Hoa Kỳ]] {{flatlist| *[[Trận Manila (1899)|Manila]] *[[Trận Caloocan|Caloocan I]] *[[Trận Caloocan thứ hai|Caloocan II]] *[[Đánh chiếm Malolos|Malolos]] *Pulilan *[[Trận Calumpit|Calumpit]] *Apalit *[[Trận Santo Tomas|Santo Tomas]] }}|awards=Huân chương Cộng hòa Philippines|relations=[[Juan Luna]] {{small|(Anh)}}}}'''Antonio Luna y Novicio''' (29 tháng 10 năm 1866 – 5 tháng 6 năm 1899), là một vị tướng nổi tiếng trong lịch sử [[Philippines]], với vai trò thủ lĩnh trong [[Chiến tranh Hoa Kỳ-Philippines]]. Được ca ngợi như là một vị chỉ huy dũng cảm nhất mọi thời đại lúc đó, ông thay thế [[Artemio Ricarte]] làm [[Bộ trưởng Quốc phòng Philippines]]. Ông thường vận dụng các kiến thức khoa học vào các chiến dịch quân sự của mình. Vốn là một xạ thủ, ông đã gây dựng nên một nhóm lính bắn tỉa nổi tiếng sau này, được nhắc tới là "[[lính bắn tỉa của Luna]]" hoặc là "vệ binh Đen". Lối phòng thủ 3 lớp, vốn gây khó khăn lớn cho lính Hoa Kỳ, giờ được biết tới là lớp phòng thủ Luna, khiến quân Hoa Kỳ phải vô cùng nhọc nhằn mới đánh bại nổi quân lính của ông ở bắc Manila, dẫn đến sự ra đời về sau ở một căn cứ quân sự ở [[Cordillera]]. Mặc dù được xem là một hào kiệt ở Philippines, tính khí của ông lại nổi tiếng lại là dễ nổi nóng, khiến một số người không ưa ông. Tuy vậy, những công lao của ông vẫn được ghi nhận và ông được trao [[Huân chương Cộng hòa Philippines]] vào năm 1899. Ông cũng là một thành viên của Hội nghị Malolos. Ngoài ra, ông còn học [[văn học]], [[hóa học]] và [[dược]]. Ông bị ám sát vào năm 1899 bởi một nhóm sĩ quan bất đồng với ông. Ông bị đâm tới 30 nhát trong khi các sĩ quan phụ tá của ông cũng bị hạ sát. Trước khi chết, ông đã thét lên "''Đồ hèn! Sát nhân!''" cho tới khi bị [[chôn cất]] vội vã. == Ghi nhận == {{cquote|''Tôi thấy Luna là vị chỉ huy giỏi nhất và mạnh mẽ nhất của Philippines''|||[[Frederick Funston]]}} {{cquote|''Luna là vị tướng duy nhất của Quân đội Philippines''|||[[James Franklin Bell]]}} {{cquote|''…với cái chết của Luna, Philippines đã mất đi người chỉ huy duy nhất của mình''|||[[Robert Hughes]]}} {{cquote|''Nếu ông ấy đôi lúc nóng nảy và giận dữ, thì lúc đó quân đội đang rơi vào hoàn cảnh nguy ngập bởi tinh thần rệu rã của binh lính và thiếu tiếp tế: không có gì ngoài sự can trường và tràn đầy năng lượng mới ngăn cản sự rệu rã đó''|||[[Apolinario Mabini]]}} {{cquote|''Người Philippines là những người lính đầy tình cảm, hơn hẳn người Ấn Độ… Yếu thế hơn ở cả trang bị và tiếp tế, họ là những người dũng cảm nhất tôi thấy… Tôi rất ấn tượng với người Philippines''|||[[Henry Ware Lawton]]}} == Nguồn == {{tham khảo}} == Xem thêm == [[Thể loại:Philippines]] [[Thể loại:Sinh năm 1866]] [[Thể loại:Mất năm 1899]] 7imtfiz6438r3pabelj2gshiv69juqs Thể loại:Vận động viên golf Mỹ 14 7759752 32108028 2017-10-17T14:18:00Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Vận động viên Mỹ theo môn thể thao|Golf]] [[Thể loại:Vận động viên golf theo quốc tịch|Mỹ]] [[Category:Golf Hoa Kỳ]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Vận động viên Mỹ theo môn thể thao|Golf]] [[Thể loại:Vận động viên golf theo quốc tịch|Mỹ]] [[Category:Golf Hoa Kỳ]] mkvhab5i42fl9ovhlw5bij7b0o41ef6 Albert Gallatin 0 7759754 70762060 70521222 2023-10-06T09:58:31Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 2 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Infobox officeholder 1 |name=Abraham Alfonse Albert Gallatin |image=Albert Gallatin, by Rembrandt Peale, from life, 1805.jpg |imagesize = 220px |caption= |office=[[Đại sứ Hoa Kỳ tại Vương quốc Anh]] |president=[[John Quincy Adams]] |term_start=[[1 tháng 9]] năm [[1826]] |term_end=[[4 tháng 10]] năm [[1827]]<br />{{số năm theo năm và ngày |1826|9|1|1827|10|4}} |predecessor=[[Rufus King]] |successor=[[James Barbour]] |office1=[[Đại sứ quán Hoa Kỳ tại Pháp]] |president1=[[James Madison]]<br>[[James Monroe]] |term_start1=[[16 tháng 7]] năm [[1816]] |term_end1=[[16 tháng 5]] năm [[1823]]<br />{{số năm theo năm và ngày |1816|7|16|1823|5|16}} |predecessor1=[[William Harris Crawford]] |successor1=[[James Brown (Louisana)|James Brown]] |office2=[[Bộ trưởng Ngân khố Hoa Kỳ]] thứ 4 |president2=[[Thomas Jefferson]]<br>[[James Madison]] |term_start2=[[14 tháng 5]] năm [[1801]] |term_end2=[[8 tháng 2]] năm [[1814]]<br />{{số năm theo năm và ngày |1801|5|14|1814|2|8}} |predecessor2=[[Samuel Dexter]] |successor2=[[George W. Campbell]] |office3=[[Dân biểu Hoa Kỳ]] từ [[Khu vực Quốc hội thứ 12 của Pennsylvainia]] |term_start3=[[4 tháng 3]] năm [[1795]] |term_end3=[[3 tháng 3]] năm [[1801]]<br />{{số năm theo năm và ngày |1795|3|4|1801|3|3}} |predecessor3=[[William Findley]] |successor3=[[William Hoge]] |office4=[[Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ]] đến từ [[Pennsylvainia]] |term_start4=[[2 tháng 12]] năm [[1793]] |term_end4=[[28 tháng 2]] năm [[1794]]<br />{{số năm theo năm và ngày |1793|12|2|1794|2|28}} |predecessor4=[[William Maclay]] |successor4=[[James Ross]] |birth_name=Abraham Alfonse Albert Gallatin |birth_date={{birth date|1761|1|29}} |birth_place=[[Genève]], [[Thụy Sĩ]] {{flagicon|Thụy Sĩ}} |death_date={{death date and age|1849|8|12|1761|1|29}} |death_place=[[Astoria]], [[Thành phố New York]], [[New York]], [[Hoa Kỳ]] {{flagicon|Hoa Kỳ}} |restingplace=[[Nghĩa trang Trinity Church]] |party=[[Đảng Dân chủ-Cộng hòa (Hoa Kỳ)|Đảng Dân chủ-Cộng hòa]] |spouse=Sophia Allegre {{small|(1789–1790)}}<br>Hannah Nicholson {{small|(1793–1849)}} |parents=[[Sophie Albertine Rollaz]]<br>[[Jean Gallatin]] |children=[[James Gallatin]] |alma_mater=[[Đại học Geneva]] |signature=Albert Gallatin Signature.svg }} '''Abraham Alfonse Albert Gallatin''' (29 tháng 1 năm 1761 - 12 tháng 8 năm 1849) là nhà chính trị, nhà ngoại giao, nhà ngôn ngữ học và là nhà dân tộc học nổi tiếng người Thụy Sĩ-Hoa Kỳ. Ông là một lãnh đạo quan trọng của [[Đảng Dân chủ-Cộng hòa (Hoa Kỳ)|Đảng Dân chủ-Cộng hòa]]. Ông đại diện cho bang [[Pennsylvainia]] trong [[Hạ viện Hoa Kỳ|Hạ viện]] và [[Thượng viện Hoa Kỳ]] trước khi trở thành [[Bộ trưởng Ngân khố Hoa Kỳ|Bộ trưởng Tài chính]] tại vị lâu nhất trong lịch sử và làm việc như một nhà ngoại giao cao cấp. Ông sinh ra tại [[Genève]], [[Thụy Sĩ]] và di cư tới Hoa Kỳ trong những năm 1780 định cư ở Tây Pennsylvania. Ông từng là đại biểu cho hội nghị hiến pháp Pennsylvania 1789 và đắc cử tại [[Đại hội đồng Pennsylvania]]. Ông chính là đối thủ về chính sách kinh tế của [[Alexander Hamilton]] và ông đã được bầu vào Thượng viện Hoa Kỳ năm 1793. Tuy nhiên, ông bị tẩy chay trong một cuộc bầu cử theo đảng phái sau sự phản đối của các đối thủ của ông. Quay trở lại Pennsylvania, Gallatin đã giúp những người nông dân bình tĩnh lại trong cuộc [[nổi loạn Whiskey]]. Trở lại Quốc hội năm 1795 sau khi thắng cử tại Hạ viện, ông trở thành người phát ngôn chính về các vấn đề tài chính cho [[Đảng Dân chủ-Cộng hòa (Hoa Kỳ)|Đảng Dân chủ-Cộng hòa]] và dẫn đầu trong việc phản đối chương trình kinh tế của đảng Liên bang. ==Tham khảo== {{Tham khảo}} * {{chú thích sách |first=Henry |last=Adams |title=Life of Albert Gallatin |url=https://archive.org/details/lifealbertgalla01adamgoog |year=1879 }} [https://www.questia.com/PM.qst?a=o&d=91316346 online edition] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20050310104329/http://www.questia.com/PM.qst?a=o&d=91316346 |date=2005-03-10 }}, the standard biography despite its age * Burrows. Edwin G. "Gallatin, Albert" in [http://www.anb.org/articles/02/02-00135.html ''American National Biography Online'' (2000)] * {{chú thích sách |last=Cachia-Riedl |first=Markus Claudius |title=Albert Gallatin and the Politics of the New Nation |others=Ph.D. dissertation at U. of California, Berkeley |year=1998 }} * {{chú thích sách |last=Dungan |first=Nicholas |title=Gallatin: America's Swiss Founding Father |location= |publisher=New York University Press |year=2010 |url=https://books.google.com/books/about/Gallatin.html?id=-ZyTbDynRp8C|isbn= 0814721117}} * {{chú thích tạp chí |last=Goodrich |first=Carter |title=The Gallatin Plan after One Hundred and Fifty Years |journal=Proceedings of the American Philosophical Society |year=1958 |volume=102 |issue=5 |pages=436–441 |jstor=985588 }} * {{chú thích tạp chí |last=Hickey |first=Donald R. |title=American Trade Restrictions during the War of 1812 |url=https://archive.org/details/sim_journal-of-american-history_1981-12_68_3/page/517 |journal=[[Journal of American History]] |volume=68 |issue=3 |year=1981 |pages=517–538 |jstor=1901937 }} * {{chú thích sách |last=Kuppenheimer |first=L. B. |title=Albert Gallatin's Vision of Democratic Stability: An Interpretive Profile |url=https://archive.org/details/albertgallatinsv0000kupp |year=1996 }} * McCraw, Thomas K. ''The Founders and Finance: How Hamilton, Gallatin, and Other Immigrants Forged a New Economy'' (2012) * {{chú thích sách |last=Mannix |first=Richard |title=Gallatin, Jefferson, and the Embargo of 1808 |journal=[[Diplomatic History (journal)|Diplomatic History]] |year=1979 |volume=3 |issue=2 |pages=151–172 |issn=0145-2096 |doi=10.1111/j.1467-7709.1979.tb00307.x}} * {{chú thích sách |last=Nelson |first=John Robert |title=Hamilton and Gallatin: Political Economy and Policy-Making in the New Nation, 1789–1812 |others=Ph.D. dissertation, Northern Illinois U |year=1979 }} * {{chú thích sách |last=Nettels |first=Curtis |title=The Emergence of a National Economy, 1775–1815 |url=https://archive.org/details/emergenceofnatio0000nett |year=1962 }} * {{chú thích sách |last=Muzzey |first=David Saville |chapter=Gallatin, Abraham Alfonse Albert |title=Dictionary of American Biography |volume=4 |year=1931 }} * {{chú thích tạp chí |last=Rothman |first=Rozann |title=Political Method in the Federal System: Albert Gallatin's Contribution |url=https://archive.org/details/sim_publius_winter-1972_1_2/page/123 |journal=Publius |year=1972 |volume=1 |issue=2 |pages=123–141 |jstor=3329473 }} * Stevens, John Austin. ''Albert Gallatin''. 1883. * {{chú thích sách |last=Walters |first=Raymond, Jr. |title=Albert Gallatin: Jeffersonian Financier and Diplomat |url=https://archive.org/details/albertgallatinje0000walt |year=1957 }} The standard scholarly biography [https://www.questia.com/library/book/albert-gallatin-jeffersonian-financier-and-diplomat-by-raymond-walters.jsp online edition] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20090108133155/http://www.questia.com/library/book/albert-gallatin-jeffersonian-financier-and-diplomat-by-raymond-walters.jsp |date=2009-01-08 }} ==Nguồn== * {{chú thích sách| editor=[[Henry Brooks Adams|Adams, Henry]] | title=The Writings of Albert Gallatin| url=https://archive.org/details/writingsofalbert03gall| others=Three volumes| year=1879}} [https://archive.org/download/writingsgallatin01gallrich/writingsgallatin01gallrich.pdf Volume I] ([[PDF]]), [https://archive.org/download/writingsgallatin02gallrich/writingsgallatin02gallrich.pdf Volume II] ([[PDF]]),[https://archive.org/details/writingsofalbert03galluoft Volume III] ([[PDF]]) * {{chú thích sách| last=Gallatin| first=Albert| chapter=The Land West of the Rockies| title=The Annals of America| others=11 volumes| location=Chicago| publisher=Encyclopædia Britannica| year=1976| pages=209–214}} * {{chú thích sách| last=Gallatin| first=Albert| url=http://texashistory.unt.edu/permalink/meta-pth-2411| title=Peace with Mexico| year=1848| others=Hosted by the [http://texashistory.unt.edu/ Portal to Texas History]}} ==Liên kết ngoài== * {{Commons category-inline}} * {{Cite EB1911|wstitle=Gallatin, Albert |short=x}} * {{Cite Appletons'|wstitle=Gallatin, Albert|year=1900 |short=x |notaref=x}} * {{Chú thích web| họ 1=Kestenbaum| tên 1=Lawrence| ngày truy cập=ngày 22 tháng 8 năm 2006| url=http://politicalgraveyard.com/bio/galland-gallman.html| tiêu đề= Index to Politicians: Gallaher to Gallmeyer| work=The Political Graveyard| url lưu trữ= https://web.archive.org/web/20060807195901/http://politicalgraveyard.com/bio/galland-gallman.html| ngày lưu trữ= ngày 7 tháng 8 năm 2006 | url-status= live}} * {{CongBio|G000020}} * {{gutenberg author|id=Albert_Gallatin_(1761-1849)|name=Albert Gallatin}} * {{Internet Archive author |sname=Albert Gallatin}} * [http://www.nps.gov/frhi/index.htm Friendship Hill National Historical Site] * [http://www.ville-ge.ch/bge/evenements/exposition-en-cours.html ''Albert Gallatin, A Genevan at the root source of the American dream''.] Exhibition, 14.10.2011-17.03.2012, Library of Genava, Switzerland {{sơ khai}} {{DEFAULTSORT:Gallatin, Albert}} [[Thể loại:Quốc hội Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Bộ trưởng Ngân khố Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Sinh năm 1761]] [[Thể loại:Mất năm 1849]] iuwpq3iw2ghnx3n6y7pap7tej5wr7lm Thể loại:Golf Hoa Kỳ 14 7759755 32108242 2017-10-17T14:27:37Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Golf in the United States}} [[Category:Giải trí ngoài trời Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Thể thao Hoa Kỳ theo môn thể thao]] [[Thể loại:Golf theo quốc gia|Hoa Kỳ]] [[Category:Golf Bắc Mỹ|Hoa Kỳ]] 8r6exqgh3oadzbd3p6gpkofvp3uf3ae Thể loại:Giải trí ngoài trời Hoa Kỳ 14 7759756 32108452 2017-10-17T14:37:49Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Giải trí Hoa Kỳ|Ngoài trời]] [[Thể loại:Y tế Hoa Kỳ]] [[Category:Giải trí ngoài trời theo quốc gia| Hoa Kỳ]] [[Category:Giải trí ngoài trời Bắc Mỹ|Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Du lịch Hoa Kỳ]] rru634qmt6dmiwrvobml1antfnvlmyf Thể loại:Giải trí ngoài trời theo quốc gia 14 7759757 32108491 2017-10-17T14:39:41Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Vui chơi giải trí ngoài trời| Quốc gia]] [[Thể loại:Giải trí theo quốc gia| giải trí ngoài trời]] Thể loại:Y tế the…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Vui chơi giải trí ngoài trời| Quốc gia]] [[Thể loại:Giải trí theo quốc gia| giải trí ngoài trời]] [[Thể loại:Y tế theo quốc gia| giải trí ngoài trời]] [[Thể loại:Du lịch theo quốc gia| giải trí ngoài trời]] q1ao6y6c7k12x7ukj761vo9r3s58ejz Thể loại:Giải trí ngoài trời Bắc Mỹ 14 7759759 32108672 2017-10-17T14:48:38Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Category:Giải trí ngoài trời theo lục địa|Bắc Mỹ]] [[Category:Giải trí Bắc Mỹ| ]] [[Thể loại:Y tế Bắc Mỹ| ]]” wikitext text/x-wiki [[Category:Giải trí ngoài trời theo lục địa|Bắc Mỹ]] [[Category:Giải trí Bắc Mỹ| ]] [[Thể loại:Y tế Bắc Mỹ| ]] 7zh6bhvdilm107vi6168uamnerdmbne Thể loại:Giải trí ngoài trời theo lục địa 14 7759760 32108768 2017-10-17T14:53:26Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{container cat}} [[Thể loại:Vui chơi giải trí ngoài trời| Lục địa]] [[Thể loại:Giải trí theo lục địa| Giải trí ngoài trời]] T…” wikitext text/x-wiki {{container cat}} [[Thể loại:Vui chơi giải trí ngoài trời| Lục địa]] [[Thể loại:Giải trí theo lục địa| Giải trí ngoài trời]] [[Thể loại:Y tế theo lục địa| Giải trí ngoài trời]] pl6kcv3eh0quwfmf4k0ta5w4ito6xgn Thể loại:Giải trí Bắc Mỹ 14 7759761 32109017 32109010 2017-10-17T15:04:27Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Giải trí theo lục địa|Bắc Mỹ]] [[Thể loại:Văn hóa Bắc Mỹ]] ojvdkoe8prhp7vrozorwtnnk8q2ppvn Angelo Amato 0 7759762 70568897 68694712 2023-08-16T09:42:52Z Mạnh An-Bot 755843 Di chuyển từ [[Category:Hồng y người Ý]] đến [[Category:Hồng y Ý]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> Angelo Amato | title = Tổng trưởng Thánh bộ Phong Thánh <br/> (2008 - 2018) <br/> Tổng thư kí Thánh bộ Giáo lý Đức Tin <br/> (2002 - 2008) | image = Visita de Cardenal Angelo Amato - 17792469768 (cropped).jpg | alt = | caption = | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[José Saraiva Martins]], C.M.F. | successor = [[Giovanni Angelo Becciu]] <!-- Orders --> | ordination = Ngày 22 tháng 12 năm 1967 | ordained_by = | consecration = Ngày 6 tháng 1 năm 2003 | consecrated_by = [[Giáo hoàng Gioan Phaolô II]] | cardinal = Ngày 20 tháng 11 năm 2010 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 8 tháng 6 năm 1938 | birth_place = [[Molfetta]], [[Apulia]], [[Italia]] | death_date = | death_place = | previous_post = }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of Angelo Amato.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"Sufficit gratia mea"'' }} '''Angelo Amato S.D.B.''' (sinh 1938) là một Hồng y người [[Italia]] của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông từng đảm nhận vị trí Tổng trưởng Thánh bộ Phong Thánh, trong 10 năm, từ năm 2008 đến năm 2018. Trước đó, ông cũng đảm nhiệm vị trí Tổng thư kí Thánh bộ Giáo lý Đức Tin.<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/hierarchy/data/cardB16-3.htm#667 Cardinals Created by Benedict XVI (2010)]</ref> ==Linh mục== Hồng y Amato sinh ngày 8 tháng 6 năm 1938 tại Molfetta, Italia. Sau quá trình tu học, ngày 22 tháng 12 năm 1967, ông được phong chức linh mục, trở thành thành viên linh mục đoàn Dòng Don Bosco.<ref name=h>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bamato.html Angelo Cardinal Amato, S.D.B. - Prefect of the Congregation for the Causes of Saints - Cardinal-Deacon of Santa Maria in Aquiro]</ref> Ngày 1 tháng 10 năm 1991, ông trở thành Quyền Hiệu trưởng Đại học Giáo hoàng Salesian và giữ chức vị này đến ngày 2 tháng 12 năm 1991.<ref name=g/> Ông sở hữu văn bằng thạc sĩ về triết học tại Đại học Giáo hoàng Salesian và bằng tiến sĩ Thần học tại Đại học Giáo hoàng Gregorian ở Roma. Năm 1977, ông được chọn gia nhập Ban thư ký của Hội đồng Giáo hoàng về Đoàn kết Kitô giáo và đi đến Hy Lạp làm nhiệm vụ. Khi trở lại Roma, ông dạy thần học chuyên luận tại Đại học Giáo hoàng Salesian.<ref name=v>[https://press.vatican.va/content/salastampa/en/documentation/cardinali_biografie/cardinali_bio_amato_a.html AMATO Card. Angelo, S.D.B.]</ref> Từ năm 1999, ông là Giám mục Thư kí Giáo hoàng Học viện về Thần học.<ref name=g/> ==Tổng giám mục, thăng Hồng y== ===Tổng thư kí Thánh bộ Giáo lý Đức Tin=== Ngày 19 tháng 12 năm 2002, Tòa Thánh bổ nhiệm linh mục Amato, 64 tuổi, làm Tổng thư kí Thánh bộ Giáo lý Đức Tin, tước Tổng giám mục Hiệu tòa Sila. Lễ tấn phong cho Tân giám mục được cử hành cách nhanh chóng vào ngày 6 tháng 1 năm 2003, bởi chủ phong là [[Giáo hoàng Gioan Phaolô II]] và hai phụ phong là Tổng giám mục [[Leonardo Sandri]], Đại diện Thư kí Nhà nước và [[Antonio Maria Vegliò]], Tổng giám mục đảm trách chức vị Tổng Thư kí Thánh Bộ Công giáo Đông Phương.<ref name=h/> Tân giám mục chọn cho mình khẩu hiệu:''Sufficit gratia mea''.<ref name=g/> Năm 2003, Tổng giám mục Amato nhận định: ''Niềm tin rằng Giáo hội Công giáo đã bức hại Galileo Galilei vì đã chỉ ra rằng Trái Đất xoay quanh mặt trời là sai lầm''. Theo ông, trích một bức thư gần đây được phát hiện trong kho lưu trữ của Vatican cho thấy Giáo hội Công giáo đã đối xử tốt với Galileo.<ref name=gh/> Bức thư mà Tổng giám mục Amato công bố là do Ủy viên Tòa thánh trao cho Francesco Barberini năm 1633 đã bày tỏ mối quan tâm của Giáo hoàng đối với việc xét xử nhà khoa học bị cáo buộc là dị giáo, và vụ việc được kết luận nhanh chóng vì sức khoẻ của ông ta kém dần. Tổng giám mục Amato đã nói với tạp chí Famiglia Cristiana rằng nội dung bức thư đã cho thấy thái độ của Giáo hội đối với nhà thiên văn học vĩ đại này rất ôn hòa.<ref name=gh>"[https://web.archive.org/web/20110919122550/http://www.independent.co.uk/news/world/europe/vatican-rewrites-history-to-insist-it-did-not-persecute-galileo-536789.html Vatican rewrites history to insist it did not persecute Galileo]". ''The Independent''. Published: ngày 23 tháng 8 năm 2003. Archived: ngày 19 tháng 9 năm 2011.</ref> Trong một bài nói chuyện tháng 4 năm 2007 với các giáo sĩ, Tổng giám mục Amato lên án hôn nhân đồng tính và phá thai và chỉ trích các phương tiện truyền thông của Ý giới thiệu về chúng và cho rằng những vấn đề trên gần như và vô hình nhưng được truyền thông đề cập như là "những biểu hiện tiến bộ của con người."<ref>{{chú thích báo|first=Philip |last=Pullella |title=Gay marriage evil, abortion terrorism: Vatican |date=ngày 23 tháng 4 năm 2007 |publisher= |url=https://news.yahoo.com/s/nm/20070423/wl_nm/pope_gays_dc |work=Reuters |pages= |access-date = ngày 19 tháng 10 năm 2017 |language= |archiveurl=https://web.archive.org/web/20070426054130/http://news.yahoo.com/s/nm/20070423/wl_nm/pope_gays_dc |archivedate=ngày 26 tháng 4 năm 2007 |url-status=live}}</ref> ===Tổng trưởng Thánh bộ Phong Thánh, thăng Hồng y=== Sau [[Mật nghị Hồng y 2005]], ông là người đầu tiên được [[Giáo hoàng Biển Đức|Tân Giáo hoàng Biển Đức XVI]] tiếp kiến cách riêng tư.<ref>{{chú thích báo |publisher=[[Associated Press]] |title=Pope names new head of saint-making office |date=ngày 9 tháng 7 năm 2008 |access-date=ngày 19 tháng 10 năm 2017 |url=http://ap.google.com/article/ALeqM5ghfwnAk7Na7LnA7Agj8SvdGhDFTAD91QDGAO0 |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20080714072014/http://ap.google.com/article/ALeqM5ghfwnAk7Na7LnA7Agj8SvdGhDFTAD91QDGAO0 |archivedate=ngày 14 tháng 7 năm 2008 |archive-date = ngày 14 tháng 7 năm 2008 |archive-url=https://web.archive.org/web/20080714072014/http://ap.google.com/article/ALeqM5ghfwnAk7Na7LnA7Agj8SvdGhDFTAD91QDGAO0 }}</ref> Ngày 9 tháng 7 năm 2008, Tòa Thánh loan báo việc chọn Tổng giám mục Amato làm Tổng trưởng Thánh bộ Phong Thánh. Trong Công nghị Hồng y 2010 được cử hành ngày 20 tháng 11, [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] vinh thăng Tổng giám mục Amato tước vị Hồng y Đẳng Phó tế Nhà thờ Santa Maria in Aquiro và ông đã đến nhận nhà thờ hiệu tòa của mình ngày 11 tháng 2 năm 2011.<ref name=h/> Hồng y Amato được đánh giá là một [[papabile]] của [[Mật nghị Hồng y 2013]], nhưng rồi các hồng y chọn Hồng y [[Jorge Mario Bergoglio]], người chọn danh hiệu [[Giáo hoàng Phanxicô]].<ref name="businessinsider">{{Chú thích web |work=[[Business Insider]] |url=http://www.businessinsider.com/meet-the-man-who-will-be-the-next-pope-2012-4?op=1 |tiêu đề=One of These Men Will Be The Next Pope |ngày=ngày 11 tháng 2 năm 2013 |ngày truy cập=19 Oct 2017}}</ref> Tân Giáo hoàng sau đó tái bổ nhiệm Hồng y Amato, lúc đó đã 75 tuổi, tiếp tục giữ chức vị Tổng trưởng Thánh bộ Phong Thánh.<ref name=h/> Ngày 26 tháng 5 năm 2018, Giáo hoàng quyết định bổ nhiệm Tân Tổng trưởng Thánh bộ Tuyên Thánh, Hồng y Tân cử [[Giovanni Angelo Becciu]] kế nhiệm ông, chính thức từ cuối tháng 8 năm 2018.<ref name=new>[http://hdgmvietnam.com/chi-tiet/duc-hong-y-tan-cu-becciu-lam-tong-truong-bo-phong-thanh-32539 Đức Hồng y tân cử Becciu làm Tổng trưởng Bộ Phong Thánh]</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoà== {{wikiquote}} {{Thể loại Commons}} [[Thể loại:Sinh năm 1938]] [[Thể loại:Hồng y]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Hồng y Ý]] [[Thể loại:Giám mục Công giáo thế kỉ 20]] [[Thể loại:Giám mục Công giáo thế kỉ 21]] 2goerdmg5ic4bezce6vwa19frejbpuj Thể loại:Golf Bắc Mỹ 14 7759763 32109086 2017-10-17T15:07:37Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Golf theo lục địa|Bắc Mỹ]] [[Thể loại:Thể thao Bắc Mỹ theo môn thể thao]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Golf theo lục địa|Bắc Mỹ]] [[Thể loại:Thể thao Bắc Mỹ theo môn thể thao]] ces3pfpj1n9n7jbjytc2dwk3e4pfvpq Thể loại:Nam vận động viên Mỹ 14 7759764 32109133 2017-10-17T15:09:50Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Vận động viên Mỹ|+Nam]] [[Thể loại:Nam vận động viên theo quốc tịch|Mỹ]] Thể loại:Nam giới Mỹ theo nghề nghiệ…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Vận động viên Mỹ|+Nam]] [[Thể loại:Nam vận động viên theo quốc tịch|Mỹ]] [[Thể loại:Nam giới Mỹ theo nghề nghiệp|Vận động viên]] [[Thể loại:Thể thao nam Hoa Kỳ| ]] [[Category:Nam vận động viên Bắc Mỹ|Mỹ]] na3w8yqwhaardx2t9lc8wbpcyxzj4v9 Kinh tuyến gốc 0 7759765 70852787 70852783 2023-11-03T11:52:06Z 2001:EE0:C100:1700:D7C:2FC1:49A3:C5AA /* Ghi chú */ wikitext text/x-wiki {{Location map-line|lon=0}} Một '''kinh tuyến gốc''' ,(một đường [[kinh độ]]) trong [[hệ tọa độ địa lý]] mà tại đó kinh độ được xác định là 0°. Cùng nhau, một kinh tuyết gốc và một kinh tuyến nghịch (anti-meridian) của nó (kinh tuyết 180 [[Độ (góc)|độ]]) hình thành một [[đường tròn lớn]] bao quanh một hành tinh nào đó. Vòng tròn lớn này chia hình cầu Trái Đất thành hai [[bán cầu Trái Đất]]. Nếu sử dụng theo các hướng Đông và Tây từ một kinh tuyến gốc cho trước, chúng được gọi là [[Đông Bán cầu]] và [[Tây Bán cầu]]. Kinh tuyến gốc được quy ước sử dụng trên [[Trái Đất]] là [[kinh tuyến gốc (Greenwich)|kinh tuyến Greenwich]]. == Ghi chú == {{tham khảo|group=note}} ==Tham khảo== {{tham khảo}} == Liên kết ngoài == {{thể loại Commons|Prime meridian}} * [https://books.google.com/books?id=qOIDAAAAMBAJ&pg=PA927 "Where the Earth's surface begins—and ends"], ''Popular Mechanics'', December 1930 * [http://www.ucolick.org/~sla/leapsecs/scans-meridian.html scanned TIFFs of the conference proceedings] * [https://web.archive.org/web/20061029234822/http://wwp.greenwichmeantime.com/info/prime-meridian.htm Prime meridians in use in the 1880s, by country] {{Tọa độ địa lý}} {{sơ khai}} [[Thể loại:Trắc địa]] [[Thể loại:Kinh tuyến]] [[Thể loại:Kinh tuyến gốc]] i6wxbv6qv9tywdf4jy4cxae9nmuoe9p Thể loại:Nam vận động viên Bắc Mỹ 14 7759766 32109304 2017-10-17T15:17:54Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki [[Category:Vận động viên Bắc Mỹ|+Nam]] [[Category:Nam giới Bắc Mỹ| Vận động]] [[Thể loại:Thể thao nam Bắc Mỹ|!]] n35mbawdh6heujrnd1pcxy5ieqhbto6 Thể loại:Vận động viên Bắc Mỹ 14 7759767 48090171 32109406 2019-01-22T03:02:57Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Người Bắc Mỹ theo nghề nghiệp]]; đã thêm [[Thể loại:Người Bắc Mỹ trong thể thao]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Vận động viên theo lục địa|Bắc Mỹ]] [[Thể loại:Người Bắc Mỹ trong thể thao]] [[Thể loại:Thể thao Bắc Mỹ]] 2rflazc89swc4l6l5p0iocgx9lmnxrq Thể loại:Vận động viên Paris 14 7759768 40272630 32109703 2018-05-22T11:24:31Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{Commons category|Sportspeople from Paris}} [[Thể loại:Thể thao Paris]] [[Thể loại:Người Paris theo nghề nghiệp]] [[Thể loại:Vận động viên theo thành phố của Pháp|Paris]] [[Thể loại:Vân động viên Île-de-France|Paris]] qu6qkv16i5iaqsr0gu7xr8plqoiqgaz Thể loại:Nam giới Bắc Mỹ 14 7759769 32109697 2017-10-17T15:34:01Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Nam giới tại Bắc Mỹ|!]] [[Thể loại:Người Bắc Mỹ|+Nam]] [[Thể loại:Nam giới theo lục địa|Bắc Mỹ]] npbmyjwkep8sk7n4o8eom3hrmb3dgkq Thể loại:Nữ vận động viên quần vợt Pháp 14 7759770 48128215 48128179 2019-01-22T23:10:50Z Hugopako 309098 từ khóa mới cho [[Thể loại:Vận động viên quần vợt Pháp]]: "+Nữ" dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Nữ vận động viên Pháp|Quần vợt]] [[Thể loại:Vận động viên quần vợt Pháp|+Nữ]] [[Thể loại:Nữ vận động viên quần vợt theo quốc gia|Pháp]] [[Thể loại:Quần vợt nữ Pháp|Vận động viên]] burwx625rthhfuaeb91kvyljk964hcr Cộng đồng An ninh ASEAN 0 7759771 32109990 2017-10-17T15:47:08Z ACoD29 474703 ACoD29 đã đổi [[Cộng đồng An ninh ASEAN]] thành [[Cộng đồng An ninh - Chính trị ASEAN]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Cộng đồng An ninh - Chính trị ASEAN]] tcq5mx6lk3fu2hfxkvo3bpux7t3t3xk Thể loại:Nam vận động viên golf theo quốc tịch 14 7759773 32110005 2017-10-17T15:47:42Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Vận động viên golf theo quốc tịch|+Nam]] [[Thể loại:Nam vận động viên theo môn thể thao và quốc tịch|Golf]] Category:…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Vận động viên golf theo quốc tịch|+Nam]] [[Thể loại:Nam vận động viên theo môn thể thao và quốc tịch|Golf]] [[Category:Nam vận động viên golf| Quốc tịch]] j5cwbxbwf8unohiqkvs7vp7bugcti8r Bản mẫu:Hộp thông tin khu vực bảo tồn 10 7759774 32110017 2017-10-17T15:48:10Z Boyconga278 388680 Boyconga278 đã đổi [[Bản mẫu:Hộp thông tin khu vực bảo tồn]] thành [[Bản mẫu:Hộp thông tin khu bảo tồn]]: ngắn gọn wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Hộp thông tin khu bảo tồn]] hpxoimo10fqluk9csp2o5k6wqjg2puo Bản mẫu:Hộp thông tin khu vực bảo tồn/doc 10 7759775 32110033 2017-10-17T15:48:52Z Boyconga278 388680 Boyconga278 đã đổi [[Bản mẫu:Hộp thông tin khu vực bảo tồn/doc]] thành [[Bản mẫu:Hộp thông tin khu bảo tồn/doc]]: tương tự bản mẫu wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Hộp thông tin khu bảo tồn/doc]] ekn7jjimsnp3lfhrl5wfo6vr7vi5opp Thể loại:Nam vận động viên golf 14 7759776 32110058 2017-10-17T15:50:02Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{Category see also|Nữ vận động viên golf}} [[Thể loại:Vận động viên golf|+Nam]] [[Thể loại:Nam vận động viên theo môn thể thao|Golf]] 2tohpvcmpqdj5tjevnb540u8xd5rnla Thể loại:Nam vận động viên golf Texas Longhorns 14 7759777 32110191 2017-10-17T15:56:10Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki [[Category:Vận động viên Texas Longhorns|Golf, nam]] [[Category:Nam vận động viên golf đại học Hoa Kỳ|Texas Longhorns]] [[Category:Texas Longhorns (golf nam)|Vận động viên]] rf2x4raawz9zzl1d9mz9420vduseons Pteleocarpa lamponga 0 7759780 69402983 69385476 2022-12-11T00:12:13Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.2 wikitext text/x-wiki {{tiêu đề nghiêng}} {{taxobox | image = | image_caption = | regnum = [[Thực vật|Plantae]] | unranked_divisio = [[Thực vật có hoa|Angiospermae]] | unranked_classis = [[Thực vật hai lá mầm thật sự|Eudicots]] | unranked_ordo = [[Nhánh Cúc|Asterids]] | ordo = [[Bộ Long đởm|Gentianales]] | familia = [[Gelsemiaceae]] | genus = '''''Pteleocarpa''''' | genus_authority = [[Daniel Oliver|Oliver]], 1873 | species = '''''P. lamponga''''' | binomial = ''Pteleocarpa lamponga'' | binomial_authority = (Miq.) [[Reinier Cornelis Bakhuizen van den Brink (sinh 1881)|Bakh.]] ex Karel Heyne, 1927 | synonyms = ''Dodonaea lamponga'' <small>[[Friedrich Anton Wilhelm Miquel|Miquel]], 1861</small><br> ''Pteleocarpa malaccensis'' <small>Oliver, 1873</small><br> ''Pteleocarpa longistyla'' <small>[[Odoardo Beccari|Beccari]], 1877</small> }} '''''Pteleocarpa''''' là một chi [[thực vật hạt kín]]. Chi này chỉ chứa 1 loài cây gỗ phân bố ở miền tây [[Malesia]] với danh pháp '''''Pteleocarpa lamponga'''''.<ref name="mabberley2008">David J. Mabberley. 2008. ''Mabberley's Plant-Book; a portable dictionary of plants, their classification and uses''. Ấn bản lần 3 (2008). Nhà in Đại học Cambridge: UK. {{ISBN|978-0-521-82071-4}}. (Xem ''Liên kết ngoài'' dưới đây).</ref> ==Từ nguyên== Từ tiếng Hy Lạp ''Ptelea'' để chỉ một nhóm cây gỗ thuộc họ [[Rutaceae]] (họ cam chanh) và tiếng Hy Lạp karpos (quả), do hình dáng quả của nó trông rất giống quả của các loài ''[[Ptelea]]''; tính từ chỉ tên loài là từ tiếng Latinh ''lamponga'' để chỉ Lampong ([[Lampung]]), một tỉnh nằm ở miền cực nam đảo Sumatra, một trong các khu vực phân bố tự nhiên của loài này. Tên gọi thông thường trong tiếng Mã Lai là tembusu tikus hay singgah. ==Phân loại== ''Pteleocarpa lamponga'' có lịch sử phân loại đầy biến động và từng được xếp trong các họ khác nhau như [[Icacinaceae]], [[Cardiopteridaceae]], [[Boraginaceae]] và một vài họ khác.<ref>Miller J. S., 2003. Classification of Boraginaceae subfam. Ehretioideae: resurrection of the genus ''Hilsenbergia'' Tausch ex Meisn. Adansonia, sér. 3, 25: 151-189.</ref><ref>Patel R. N. & Bowles. A., 1978. Wood anatomy of the dicotyledons indigenous to New Zealand, 12. Icacinaceae. New Zealand Journal of Botany 16: 7-12.</ref><ref name=rueangsawang2014>Kanokorn Rueangsawang & Pranom Chantaranothai. 2014. "Studies on Thai Pteleocarpaceae". ''Tropical Natural History'' '''14'''(1): 1-6. (Xem ''Liên kết ngoài'' dưới đây).</ref> Chính vì thế mà nó từng được coi là kỳ dị. Chẳng hạn, các quả có cánh của nó là hoàn toàn kỳ dị trong họ Boraginaceae, nơi nó từng được đặt trong thập niên 2000. Tên gọi họ Pteleocarpaceae cũng đã từng được sử dụng, nhưng lại không được công bố hợp lệ cho tới tận năm 2011, khi mô tả [[ICNAFP|bắt buộc]] được công bố hợp lệ trong [[Kew Bulletin]].<ref name=brummitt2011>Richard K. Brummitt. 2011. "Valid publication of the family name Pteleocarpaceae". ''Kew Bulletin'' '''66'''(1):1-3. {{doi|10.1007/s12225-011-9254-3}}.</ref> Một nghiên cứu hình thái học cho chi/loài này được công bố năm 2014.<ref name=rueangsawang2014/> Cũng trong năm 2014, một nghiên cứu phát sinh chủng loài cấp độ phân tử của [[lamiids]] (= Garryidae) đã lấy mẫu ''Pteleocarpa'' và kết quả phân tích cho thấy nó là đơn vị phân loại có quan hệ chị-em với [[Gelsemiaceae]].<ref name=refulio-rodriguez2014>Nancy F. Refulio-Rodriguez & Richard G. Olmstead. 2014. "Phylogeny of Lamiidae". ''American Journal of Botany'' '''101'''(2):287-299. {{doi|10.3732/ajb.1300394}}.</ref> Cả hai chi của Gelsemiaceae (là ''[[Gelsemium]]'' và ''[[Mostuea]]'') cũng được lấy mẫu và kết quả này có hỗ trợ thống kê tối đa trong 3 phương thức phân tích mô tả nhánh khác biệt. Các tác giả của nghiên cứu này cũng khuyến cáo nên đưa ''Pteleocarpa'' vào trong Gelsemiaceae. Điều này đã được chính thức thực hiện cùng trong năm 2014 bằng việc sửa đổi định nghĩa họ Gelsemiaceae để chứa thêm nó.<ref name=struwe2014>Lena Struwe, Valerie L. Soza, Sugumaran Manickam & Richard G. Olmstead. 2014. "Gelsemiaceae (Gentianales) expanded to include the enigmatic Asian genus ''Pteleocarpa''". ''Botanical Journal of the Linnean Society'' '''175'''(4):482–496. {{doi|10.1111/boj.12182}}.</ref> Trong [[hệ thống APG IV]] công bố năm 2016, ''Pteleocarpa'' cũng được gộp trong Gelsemiaceae.<ref>{{Chú thích tạp chí|authors=Angiosperm Phylogeny Group|year=2016|title=An update of the Angiosperm Phylogeny Group classification for the orders and families of flowering plants: APG IV|journal=Botanical Journal of the Linnean Society|volume=181|issue=1|pages=1–20|url=http://onlinelibrary.wiley.com/doi/10.1111/boj.12385/epdf|format=PDF|issn=00244074|doi=10.1111/boj.12385}}</ref> ==Phân bố== Trong các khu rừng nguyên sinh hoặc thứ sinh vùng đất thấp hoặc sườn đồi ở miền nam Thái Lan, Malaysia bán đảo, Sumatra, Java, Borneo, ở cao độ tới 1.500m. Thường thấy trong rừng hỗn hợp với các loài dầu ([[Dipterocarpaceae]]) hay sim ([[Myrtaceae]]) đặc trưng của khu vực này. Loại đất thích hợp là đất cát thoát nước tốt, chua và nghèo dinh dưỡng (kiểu [[rừng Kerangas]]), nhưng cũng thấy trên các loại đất nguồn gốc đá vôi hay đá siêu mafic. ==Mô tả== Cây gỗ từ trung bình tới lớn, cao tới 30 m, đường kính ngang ngực của cây trưởng thành khoảng 50&nbsp;cm. Tán lá rậm rạp. Các lá đơn có cuống, mọc so le, gân lá lông chim, kích thước 2,5-14 x 1-6&nbsp;cm. Hoa đường kính khoảng 8mm, cánh hoa màu vàng (ít khi đỏ), mọc thành các chùy hoa ở đầu cành. Thụ phấn nhờ côn trùng. Quả dẹt có cánh rộng hình tròn hay ôvan, màu xanh lục ánh vàng, đường kính khoảng 40-55mm với khía chữ V hoặc xẻ đôi sâu ở đỉnh, chứa 1 hạt phát tán nhờ gió. Khi chín đổi sang màu hồng hay đỏ. ==Sử dụng== Gỗ dùng trong xây dựng nhà cửa. Hạt của quả chín ăn được, dùng làm hương liệu/gia vị thực phẩm. Cũng hay được trồng làm cây cảnh. == Tham khảo == {{tham khảo}} == Liên kết ngoài == * [http://www.biology.sc.chula.ac.th/TNH/archives/v14_no1/1-6%20Kanokorn%20after%20Proof.pdf Studies on Thai Pteleocarpaceae] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20150923190204/http://www.biology.sc.chula.ac.th/TNH/archives/v14_no1/1-6%20Kanokorn%20after%20Proof.pdf |date=2015-09-23 }} * [https://books.google.com/books?id=9RyKKHtwXUYC&pg=PA353&lpg=PA353&dq=Mabberley%27s+plant+book+Pteleocarpa&source=bl&ots=8oW6Mr66V3&sig=It_T83RvE2qqJByuhZPc218tlUg&hl=en&sa=X&ei=WSJwU8nbKsH7oASS14GQCw&ved=0CDQQ6AEwAQ#v=onepage&q=Mabberley's%20plant%20book%20Pteleocarpa&f=false ''Pteleocarpa''] {{color|green|In:}} [https://books.google.com/books/about/Mabberley_s_Plant_book.html?id=9RyKKHtwXUYC Mabberley's Plant-Book] {{Taxonbar|from=Q7256659}} [[Thể loại:Hệ thực vật Malesia]] [[Thể loại:Thực vật Malesia]] [[Thể loại:Pteleocarpa|L]] m5iutw29mjxsdtxhij68s7764aud3sf Pteleocarpa 0 7759781 68230318 68230315 2022-03-04T01:22:25Z Thái Nhi 655 đã thêm [[Thể loại:Chi long đởm đơn loài]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Pteleocarpa lamponga]] [[Thể loại:Họ Hoàng đằng]] [[Thể loại:Chi long đởm đơn loài]] oov59x5htajnyq9azddsdb9ofs9e60g Núi Maglić 0 7759782 71004150 70692435 2023-12-29T02:14:45Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Use dmy dates| date= July 2011}} {{Infobox mountain | name = Maglić | photo = Maglic.jpg | photo_caption = Đỉnh Maglić khi mây phủ | photo_size = 250 | elevation_m = 2386 | elevation_ref = | prominence_m = | prominence_ref = | map = Bosnia and Herzegovina | map_caption = Vị trí Maglić tại [[Bosnia và Herzegovina]] <br > (trên biên giới với [[Montenegro]]) | map_size = 250 | label_position = left | listing = [[Danh sách các nước theo điểm cao cực trị|Danh sách điểm cao]] | location = {{flagcountry| BIH}} <br />{{flagcountry| MNE}} | range = [[Dinaric Alps]]<ref name= peakbaggerMaglic>[http://www.peakbagger.com/peak.aspx?pid=10327 "Maglic" on Peakbagger] ngày 27 tháng 9 năm 2011. Truy cập 11/11/2017.</ref> | coordinates = {{coord| 43| 16| 52| N| 18| 44| 13| E| type:mountain_scale:100000| format= dms| display= inline,title}} | coordinates_ref = | topo = | type = [[Karst]], [[đá vôi]] | age = | first_ascent = | easiest_route = }} '''Maglić''' ([[tiếng Serbia]] Cyrillic: Маглић) là đỉnh núi cao nhất ở [[Bosnia và Herzegovina]]. ''Maglić'' có [[cao độ|độ cao]] 2.386 mét (7.828&nbsp;ft), nằm trên dãy [[núi Plješevica]], [[núi Grmeč|Grmeč]], [[núi Cincar|Cincar]] và [[núi Raduša|Raduša]] ở [[Bosnia và Herzegovina]] <ref name= Pravopisna >{{chú thích sách | editor = Pravopisna komisija | encyclopedia = Pravopis srpskohrvatskoga književnog jezika | title = Maglić | edition = Fototipsko izdanje 1988. | year = 1960 | publisher= Matica srpska, Matica hrvatska | location = Novi Sad, Zagreb | pages = 412}}</ref>. Maglić ở trên biên giới [[Bosnia và Herzegovina]] và [[Montenegro]] <ref name= Maglic>{{Chú thích web| url= http://www.britannica.com/EBchecked/topic/356798/Maglic| tiêu đề = Maglic| ngày truy cập= ngày 10 tháng 7 năm 2011| nhà xuất bản= Encyclopædia Britannica}}</ref><ref name= Mountain>{{Chú thích web| url= http://www.mountainsmounts.com/mountain/17514/maglic/| tiêu đề= Maglić Mountain| ngày truy cập= ngày 10 tháng 7 năm 2011| nhà xuất bản= mountainsmounts.com| archive-date= 2012-03-15| archive-url= https://web.archive.org/web/20120315144726/http://www.mountainsmounts.com/mountain/17514/maglic/| url-status= dead}}</ref><ref name= Parks>{{Chú thích web| url= http://www.cgbhchicago.com/en/welcome-to-bosnia-and-herzegovina/tourism/national-park.html| tiêu đề= National Parks| work= The Sutjeska National Park| ngày truy cập= ngày 7 tháng 7 năm 2011| nhà xuất bản= Consul General of BiH in Chicago| archive-date= 2011-06-13| archive-url= https://web.archive.org/web/20110613115642/http://www.cgbhchicago.com/en/welcome-to-bosnia-and-herzegovina/tourism/national-park.html}}</ref>. Đỉnh nằm trong [[Vườn quốc gia Sutjeska]] được thành lập vào năm 1962 <ref name=Sutje>{{Chú thích web| url= http://www.visitsarajevo.ba/maps-guides/around-sarajevo/national-treasures/sutjeska| tiêu đề= Sutjeska National Park| ngày truy cập= ngày 11 tháng 7 năm 2011| nhà xuất bản= Visitsrajevo.ba| archive-date= 2013-01-20| archive-url= https://archive.today/20130120195223/http://www.visitsarajevo.ba/maps-guides/around-sarajevo/national-treasures/sutjeska}}</ref>. Trong [[Vườn quốc gia Sutjeska|Vườn]] này có [[sông Sutjeska]], lưu vực sông được hình thành một phần bởi các hẻm núi của núi Maglić, cùng với các đỉnh cao [[Vučevo]] (1.862&nbsp;m (6.169&nbsp;ft)) và [[Zelengora]] (2.014&nbsp;m (6.608&nbsp;ft)) là một phần của ranh giới lưu vực đầu nguồn <ref name= Parks/><ref name= National>{{Chú thích web| url= http://www.highlandertim.com/english/primeval_forest.html| tiêu đề= National Park Sutjeska| ngày truy cập= ngày 7 tháng 7 năm 2011| nhà xuất bản= Highlander}}</ref>. == Tham khảo == {{tham khảo| colwidth= 25em}} == Xem thêm == * [[Danh sách các nước theo điểm cao cực trị]] {{Commonscat| Mountains}} == Liên kết ngoài == * [http://www.zelengora.net/mape/maglic_karta.html Maglic hiking map] {{sơ khai}} [[Thể loại:Núi]] [[Thể loại:Núi cao nhất quốc gia]] [[Thể loại:Bosna và Hercegovina]] 0l8p07bivmpt1k66mkknpheoe8yhggn Thể loại:Trang dùng hộp thông tin khu bảo tồn có các tham số không rõ 14 7759783 32110497 2017-10-17T16:10:21Z Boyconga278 388680 Nhập thể loại mới từ [[en:Category:Pages using infobox protected area with unknown parameters]] wikitext text/x-wiki {{Unknown params category|hộp thông tin khu bảo tồn}} rjskoqyqbnqlrrm99d6ctus3q8n35hg Trung tâm Quốc tế Nghiên cứu và Phát triển Công nghệ định vị sử dụng vệ tinh 0 7759785 70087946 68737773 2023-06-06T04:07:00Z AnsterBot 912316 (Bot) [[User:AnsterBot#AlphamaEditor|AlphamaEditor]], Executed time: 00:00:03.7976954 wikitext text/x-wiki {{Mồ côi|date=tháng 7 năm 2018}} {{Infobox Government agency|agency_name=Collaboration Centre for Research and Development on Satellite Navigation Technology in South East Asia|abbreviation=NAVIS|logo=NAVIS-logo.png|logo_width=160px|logo_caption=Logo của NAVIS|seal=Tqb lib.jpg|seal_width=150px|seal_caption=Trụ sở của NAVIS|picture=|picture_width=150px|picture_caption=|formed={{start date and age|2010|5|26}}|preceding1=|jurisdiction=[[Ủy ban châu Âu]]|headquarters=[[Đại học Bách khoa Hà Nội]]|region_code=US-DC|employees=|budget=|chief1_name=[[TS. Tạ Hải Hùng]]|chief1_position=[[Giám đốc|Giám đốc Trung tâm]]|chief2_name=[[GS. Gustavo Belforte]]|chief2_position=[[Giám đốc|Đồng giám đốc Trung tâm]]|website={{URL|http://navis.hust.edu.vn/index.php/|NAVIS}}|chief3_name=TS. La Thế Vinh|chief3_position=[[Phó giám đốc|Phó giám đốc Trung tâm]]}}'''Trung tâm Quốc tế Nghiên cứu và Phát triển Công nghệ định vị sử dụng vệ tinh Đông Nam Á'''<ref>[https://vnexpress.net/tin-tuc/khoa-hoc/trung-tam-cong-nghe-dinh-vi-ve-tinh-dau-tien-tai-viet-nam-2176545.html Trung tâm Công nghệ định vị vệ tinh đầu tiên tại Việt Nam] on Vnexpress - the No. 1 online newspaper in Vietnam (10/2010). (English version)</ref> (tên đầy đủ [[Tiếng Anh]]: ''Collaboration Centre for Research and Development on Satellite Navigation Technology in South East Asia'' viết tắt là '''NAVIS'''). NAVIS đã được thiết kế và thiết lập bởi dự án SEAGAL<ref>[http://www.tapchibcvt.gov.vn/News/PrintView.aspx?ID=22239 Khánh thành Trung tâm Hợp tác Nghiên cứu và Phát triển Công nghệ Định vị sử dụng Vệ tinh]{{Liên kết hỏng|date = ngày 7 tháng 7 năm 2021 |bot=InternetArchiveBot }} on Journal on Information and Communications Technologies (10/2010). (English version)</ref>, một hành động được đồng tài trợ bởi Dự án Khung Nghiên cứu thứ 7 của [[Ủy ban châu Âu]]. NAVIS tọa lạc tại [[Trường Đại học Bách khoa Hà Nội|Đại học Bách khoa Hà Nội]]. Trung tâm có bốn tổ chức hỗ trợ bao gồm: Politecnico di Torino (Polito-Italy), Istituto Superiore Mario Boella (ISMB - Italy), Đại học Politècnica de Catalunya (UPC - Tây Ban Nha) và [[Trường Đại học Bách khoa Hà Nội|Đại học Bách khoa Hà Nội]] (HUST - Vietnam). == Sứ mệnh == Nhiệm vụ của NAVIS là hoạt động như một thực thể liên kết giữa [[Châu Âu]] và [[Đông Nam Á]] trong lĩnh vực [[GNSS|hệ thống vệ tinh điều hướng toàn cầu]] (GNSS). NAVIS nhằm mục đích giảm bớt sự liên kết chéo giữa các nước châu Âu và các nước Đông Nam Á nhằm thúc đẩy công nghệ hệ thống vệ tinh định vị toàn cầu của châu Âu và củng cố sự hợp tác quốc tế giữa các cầu thủ. == Chức năng == * Thúc đẩy hợp tác giữa hai khu vực về các hoạt động chung trong [[nghiên cứu]], [[đào tạo]], [[chuyển giao công nghệ]] và [[giáo dục]]. * Góp phần truyền bá kiến thức về các sáng kiến của châu Âu trong lĩnh vực [[GNSS]] ở Đông Nam Á thông qua các hoạt động nâng cao nhận thức và phổ biến ở các cấp khác nhau từ các cơ quan nhà nước và các công ty tới công chúng. * Tăng cường hợp tác giữa các tổ chức châu Âu và Đông Nam Á. * Cung cấp hỗ trợ cho các cơ quan công cộng và các nhà hoạch định chính sách của Vùng trong việc đánh giá các vấn đề kỹ thuật liên quan đến GNSS liên quan đến các quy định và định nghĩa của tiêu chuẩn. == Tổ chức Trung tâm == Trung tâm Hợp tác được tổ chức theo các phần, mỗi nhóm có một khu vực hoạt động cụ thể. Các cơ quan quản lý của Trung tâm hợp tác bao gồm: * '''Hội đồng các cơ quan hỗ trợ:''' Hội đồng các thể chế hỗ trợ được thành lập bởi một đại diện cho mỗi tổ chức hỗ trợ. Các cuộc họp của [[Hội đồng quản trị|Hội đồng Quản trị]] được tổ chức thường xuyên trên cơ sở sáu tháng. Nhiệm vụ của Hội đồng Quản trị là (i) Tham gia vào các cuộc hẹn của [[Giám đốc]], Phó Giám đốc, thành viên của Uỷ ban Khoa học; (ii) phê duyệt các vấn đề tài chính và báo cáo hàng năm của Trung tâm; và (iii) phê duyệt các thể chế hỗ trợ mới có thể. * '''Ban chấp hành:''' Giám đốc và Điều phối viên quốc tế tạo thành Ủy ban. Họ được bổ nhiệm bởi Chủ tịch của [[Trường Đại học Bách khoa Hà Nội]]. Nhiệm vụ của Ban Chấp hành là (i) quản lý mọi hoạt động của Trung tâm; (ii) quản lý và giám sát tất cả các Phòng trong Trung tâm; (iii) chuẩn bị các báo cáo và kế hoạch hàng năm của Trung tâm. * '''Ủy ban Khoa học:''' Ủy ban Khoa học được thành lập bởi tối đa là 15 thành viên. Các thành viên của Uỷ ban Khoa học do Hội đồng Hỗ trợ chỉ định trong thời gian ba năm và có thể được bổ nhiệm lại. Uỷ ban khoa học cho phép tư vấn khoa học và hướng dẫn cho các hoạt động của Trung tâm Hợp tác. Uỷ ban Khoa học xem xét báo cáo khoa học do Ban chấp hành chuẩn bị và phê duyệt. Tại thời điểm này, các thành viên của Hội đồng các Tổ chức Hỗ trợ thành lập Uỷ ban Khoa học. == Hoạt động == === Hoạt động chung === Các hoạt động liên quan đến [[GNSS]] được thực hiện trong [[Naviscould|NAVIScould]] được chia thành 5 nhóm chính: '''Awarenes:''' Một nhiệm vụ quan trọng của NAVIS là làm trọng tâm để giữ cho tất cả các bên liên quan liên quan nhận thức đầy đủ về những gì đang diễn ra trên thế giới GNSS và các ứng dụng có liên quan. '''Giáo dục:''' Đối với những gì liên quan đến giáo dục, NAVIS sẽ chủ yếu hoạt động ở trình độ học vấn cao hơn. Trung tâm sẽ cung cấp hỗ trợ cho [[Trường Đại học Bách khoa Hà Nội|Đại học Bách khoa Hà Nội]] trong việc cung cấp các khóa học và chương trình giảng dạy trong lĩnh vực GNSS cũng như các cơ hội đào tạo ở cấp tiến sĩ. NAVIS sẵn sàng hợp tác với bất kỳ trường đại học nào của Việt Nam cung cấp hoặc sẵn sàng cung cấp giáo dục trong lĩnh vực [[GNSS]]. '''Đào tạo:''' Các hoạt động đào tạo là một phần của sự hỗ trợ cho khu vực tư nhân thực sự là một trong những mục tiêu của NAVIS. Đối với NAVIS, đào tạo là trên thực tế dành cho các ngành công nghiệp và công ty và điều quan trọng nhất là tạo ra nhân lực phù hợp để sử dụng trong lĩnh vực định hướng. '''Nghiên cứu / Chuyển giao công nghệ và hỗ trợ cho khu vực tư nhân:''' Hoạt động nghiên cứu là xương của các hoạt động do NAVIS thực hiện miễn là nó phải trở thành một điểm tham khảo thực sự ở cấp khu vực. Trên thực tế, để được công nhận là trọng tâm của sự xuất sắc, Trung tâm nên đạt được và duy trì các tiêu chuẩn nghiên cứu tốt được công nhận ở cấp quốc tế. Điều quan trọng là không chỉ các nhà nghiên cứu Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài trong các trung tâm nghiên cứu tiên tiến hoạt động trong lĩnh vực GNSS, nhưng điều quan trọng là các nhà nghiên cứu nước ngoài đến thăm NAVIS để đưa máu mới vào hoạt động của mình. Hoạt động nghiên cứu của NAVIS được xem xét không chỉ từ quan điểm học thuật, mà còn rõ ràng là hướng tới chuyển giao công nghệ vì lợi ích của khu vực sản xuất trong nước và khu vực. '''Hỗ trợ cho các cơ quan công cộng:''' cốt lõi của hoạt động này liên quan đến khả năng NAVIS trở thành chuyên gia tư vấn cho các cơ quan công quyền và các Bộ về những vấn đề có liên quan đến GNSS và các ứng dụng của họ (quy định, tiêu chuẩn, vv). Ở đây, điều quan trọng cần lưu ý là hoạt động như vậy không nên chỉ xem xét hướng tới các nhà chức trách Việt Nam. Vì NAVIS nên giải quyết toàn bộ Đông Nam Á nên chính quyền của các quốc gia khác có thể ít nhất về lâu dài trở thành những người đối thoại của Trung tâm. Hơn nữa, vì sự hợp tác của Trung tâm nên liên quan đến [[Châu Âu]] đã thúc đẩy việc thiết lập, điều quan trọng là phải làm việc để đảm bảo rằng NAVIS trở thành điểm tiếp xúc giữa các tổ chức của Chính phủ châu Âu và Đông Nam Châu Á về các vấn đề liên quan đến GNSS. === Giáo dục và đào tạo === Từ khi thành lập, NAVIS đã tham gia vào giáo dục đại học trong lĩnh vực [[GNSS]] tại [[Trường Đại học Bách khoa Hà Nội|Đại học Bách khoa Hà Nội]]. Tại thời điểm này, có rất nhiều nghiên cứu sinh đang nghiên cứu tại NAVIS: == Nhân sự == Người ở NAVIS có thể thuộc về các nhóm sau: '''Hội đồng Hỗ trợ:''' bao gồm các đại diện của các Tổ chức Hỗ trợ '''Ban chấp hành:''' bao gồm Giám đốc và Phó Giám đốc NAVIS '''Ủy ban Khoa học:''' tại thời điểm này, ủy ban này giống hệt với Hội đồng Hỗ trợ. '''Nhân viên thường xuyên:''' bao gồm nhân viên từ [[Trường Đại học Bách khoa Hà Nội|Đại học Bách khoa Hà Nội]] và các nghiên cứu sinh làm việc tại NAVIS. == Sản phẩm & Dịch vụ == === Các dịch vụ mà Trung tâm NAVIS có thể cung cấp === Trong suốt những năm qua, Trung tâm NAVIS đã và đang hợp tác trong một số dự án với các viện nghiên cứu quan trọng ở Úc, Châu Âu Nhật Bản và Đông Nam Á và đã thiết lập các liên kết quan trọng và một mạng lưới quan hệ với các cán bộ liên quan của các Bộ và cơ quan khác nhau của Việt Nam tư vấn về các vấn đề liên quan đến lĩnh vực năng lực của mình. Ở cấp khu vực, Trung tâm NAVIS có liên kết tốt, đặc biệt thông qua SCOSA của Uỷ ban Khoa học và Công nghệ [[Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á|ASEAN]], các cuộc họp đã được NAVIS quản lý liên tục trong một số lần thông qua năm. Trung tâm NAVIS sẵn sàng cung cấp các hoạt động hợp tác và hỗ trợ cho các tổ chức công cộng và tư nhân sẵn sàng tận dụng kiến thức chuyên môn và mạng lưới liên lạc của mình để thực hiện các hành động: chuyển giao công nghệ, giáo dục và đào tạo, RTD, nhận thức, hỗ trợ các cơ quan nhà nước. === Chuyển giao công nghệ === Các dự án và hành động mà Trung tâm NAVIS đang thực hiện thông qua các nguồn tài trợ khác nhau được định hướng phát triển sản phẩm và dịch vụ với tiềm năng kinh doanh thực tiễn. Trong khuôn khổ cam kết về quyền sở hữu trí tuệ, Trung tâm đã sẵn sàng để tạo thuận lợi cho việc chuyển giao các công nghệ mà nó đang phát triển cho các công ty và ngành công nghiệp sẵn sàng khai thác chúng. Mặc dù Việt Nam rõ ràng là lãnh thổ đầu tiên của hành động này nhưng Trung tâm thực sự đã sẵn sàng hợp tác với các ngành công nghiệp và công ty của các khu vực khác. Trên hết, Trung tâm cũng sẵn sàng tạo điều kiện cho các hoạt động chuyển giao công nghệ và hợp tác có thể được thực hiện bởi các tổ chức châu Âu sẵn sàng nhắm mục tiêu đến Đông Nam Á. Là một trong 50 người dùng đầu tiên của hệ thống [[Galileo CRS|Galileo]], NAVIS có chuyên môn tốt về EGNSS và sẵn sàng hỗ trợ chuyển giao công nghệ tuyệt vời này cho người dùng đặc biệt là những người ở khu vực Đông Nam Á. === Giáo dục và đào tạo === Trung tâm NAVIS sẵn sàng tổ chức các khóa học ngắn hạn, hội thảo, hội thảo và hội nghị về các chủ đề liên quan đến GNSS và GNSS cho bất kỳ loại đối tượng nào, từ công chúng đến kỹ thuật viên lành nghề. Từ năm 2012, NAVIS đã tổ chức hàng chục khóa học kỹ thuật quốc tế và các trường học mùa hè trong lĩnh vực GNSS cho giới học thuật và công nghiệp. Trong số những hoạt động này, Trường Mùa Hè Quốc tế về "Môi trường Đa GNSS vì sự Phát triển Bền vững" được tổ chức trong khuôn khổ dự án G-NAVIS tại Hội An, từ ngày 9 đến 13 tháng 9 năm 2013 có thể coi là một mô hình tốt cho các hoạt động đào tạo thành công với sự tham gia của các bài giảng và sinh viên đến từ 13 quốc gia. Ngoài ra, các chuyên gia NAVIS cũng đang giảng dạy các khóa học GNSS cho các chương trình ThS / ThS / Kỹ sư tại ĐH Bách khoa Hà Nội. Hầu hết các chương trình được giảng dạy bằng tiếng Anh. === RTD === Trung tâm NAVIS sẵn sàng thực hiện các dự án RTD trên GNSS và các ứng dụng của nó một cách riêng lẻ cũng như là thành viên của một nhóm các tổ chức / công ty lớn hơn. Các dự án có thể có cả cấp độ cạnh tranh trước và cạnh tranh. Họ có thể nghiên cứu nhiều hơn hoặc theo định hướng thị trường và sản phẩm hơn (như kiểm tra thiết bị trong môi trường thực tế, kiểm tra giường, thu thập dữ liệu, thử nghiệm thí điểm, v.v.). Trung tâm NAVIS có thể cung cấp truy cập vào các cơ sở của nó. Nhờ vị trí của nó, Trung tâm được hưởng một tầng điện ly rất năng động và một môi trường đa GNSS có thể được quan tâm đặc biệt trong một vài trường hợp. Trung tâm NAVIS đã phát triển phần mềm thu thập dữ liệu của riêng mình (NAVISoft) có thể sử dụng và tùy chỉnh để đáp ứng các yêu cầu của điều tra RTD mới và hệ thống định vị chính xác chi phí thấp (NAVISa) có thể được sử dụng để thử nghiệm các ứng dụng khác nhau. Thông qua mạng lưới quan hệ của mình, NAVIS cũng có thể tìm kiếm các đối tác RTDT trong khu vực và đặc biệt tại Việt Nam và có thể tìm kiếm sự hỗ trợ của Bộ về các bài kiểm tra và nghiên cứu có thể tiến hành trong môi trường Việt Nam thực sự cần thiết cho sự hợp tác với các cơ quan chính phủ. === Nhận thức === Trung tâm NAVIS có thể tổ chức các sự kiện nhận thức để thúc đẩy công nghệ [[GNSS]] và công nghệ EGNSS nói riêng. Sự kiện có thể nhắm mục tiêu đến bất kỳ đối tượng nào. Các liên kết tốt mà Trung tâm NAVIS đã thiết lập với một số Bộ và cơ quan Chính phủ liên quan làm cho nó có thể tổ chức các sự kiện nâng cao nhận thức cho người ra quyết định và các nhà hoạch định chính sách. Từ năm 2012, NAVIS đã tổ chức nhiều hội nghị, hội thảo và hội thảo ở cấp quốc gia và quốc tế về GNSS, như thể hiện trong phần tin tức / sự kiện. === Hỗ trợ cho các cơ quan công cộng === Như đã chỉ ra, Trung tâm NAVIS đã thiết lập liên kết tốt với các cán bộ khác nhau của các Bộ và các cơ quan Chính phủ liên quan đến lĩnh vực GNSS. Một mặt, điều này cho phép Trung tâm NAVIS cung cấp tư vấn cho một số cơ quan chức năng của Việt Nam, mặt khác nó cũng giúp NAVIS có thể tiến hành các hoạt động cầu nối, trong lĩnh vực GNSS, giữa các cơ quan chức năng của Việt Nam và các công ty và/hoặc các tổ chức của ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} {{sơ khai}} {{Đại học Bách khoa Hà Nội}} [[Thể loại:Đại học Bách khoa Hà Nội]] 8qfalafe3zr4iccxa6jn7fjl0ujpodm Alexios V 0 7759787 32111788 2017-10-17T17:10:23Z Yakushosama 159216 Yakushosama đã đổi [[Alexios V]] thành [[Alexios V Doukas]]: Thêm đầy đủ họ tên wikitext text/x-wiki #đổi [[Alexios V Doukas]] as9fyyb1ge385pm44hdv9std65o6j56 Theodoros I Laskaris 0 7759789 71031214 67502412 2024-01-07T02:13:14Z InternetArchiveBot 686003 Add 1 book for [[Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được]] (20240105)) #IABot (v2.0.9.5) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật hoàng gia | tên =Theodoros I Laskaris<br>Θεόδωρος Α΄ Λάσκαρις | hình = Theodore I Laskaris miniature.jpg | ghi chú hình =Chân dung Theodoros I trong bản thảo thế kỷ 15 | chức vị =[[Đế quốc Nicaea|Hoàng đế Nicaea]] | tại vị =1205–1222 | tiền nhiệm =[[Konstantinos Laskaris]] | kế nhiệm =[[Ioannes III Doukas Vatatzes]] | phối ngẫu =[[Anna Komnena Angelina]] | phối ngẫu 2 =[[Philippa xứ Armenia]] | spouse 3 =[[Maria xứ Courtenay]] | con cái =Nicholas Laskaris,<br>Ioannes Laskaris,<br>[[Eirene Laskarina]],<br>[[Maria Laskarina]],<br>Eudokia Laskarina,<br>Konstantinos Laskaris | cha =Manouel Laskaris | mẹ =Ioanna Karatzaina | sinh =khoảng 1174 | nơi sinh =[[Constantinopolis]] | mất =1222 }} '''Theodoros I Komnenos Laskaris''' ({{lang-el|Θεόδωρος Α' Λάσκαρις}}, ''Theodōros I Laskaris''; khoảng [[1174]] – Tháng 8, [[1222]]) là vị [[Đế quốc Nicaea|Hoàng đế Nicaea]] đầu tiên trị vì từ năm [[1204]] hoặc [[1205]] cho đến năm [[1221]] hoặc 1222. ==Thân thế== Theodoros Laskaris chào đời khoảng năm 1174,{{sfn|ODB|loc="Theodore I Laskaris" (M. J. Angold), pp. 2039–2040}} trong nhà [[Laskaris]], một dòng họ quý tộc [[Đế quốc Đông La Mã|Đông La Mã]] nhưng không mấy nổi tiếng ở kinh thành [[Constantinopolis]]. Ông là con của Manouel Laskaris (sinh khoảng 1140) và vợ là Ioanna Karatzaina (sinh khoảng 1148).{{cn|date=May 2014}} Ông có bốn anh trai: Manouel Laskaris (mất sau 1256), Mikhael Laskaris (mất năm 1261/1271), Georgios Laskaris và [[Konstantinos Laskaris]] (mất sau ngày 19 tháng 3 năm 1205), Hoàng đế Byzantium (1204–1205); và hai em trai: [[Alexios Laskaris]], nhà lãnh đạo quân đội Latinh chống lại người [[Bulgar]], và cũng là người dấy binh đánh nhau với quân Pháp nhằm chống đối [[Ioannes III Doukas Vatatzes]] rồi sau bị giam giữ và chịu hình phạt chọc mù mắt, và [[Isaakios Laskaris]].<ref>{{chú thích web |last=Marek |first=Miroslav |url=http://genealogy.euweb.cz/byzant/byzant6.html |title= The Laskaris family |publisher=Genealogy.EU}}{{Self-published source|date=August 2012}}{{Better source|date=August 2012}}</ref> Nhà sử học [[William Miller (sử gia)|William Miller]] đã xác định vợ của [[Marco I Sanudo]] chính là em gái của Theodoros, dựa trên cách giải thích của ông về các nguồn tư liệu của Ý.<ref>Miller, ''The Latins in the Levant. A History of Frankish Greece (1204–1566)'' (1908), pp. 572f</ref> Tuy nhiên, Mihail-Dimitri Sturdza đã từ chối kiểu nhận dạng này trong cuốn sách của ông nhan đề ''Dictionnaire historique et Généalogique des grandes familles de Grèce, d'Albanie et de Constantinople'' (1983), dựa vào sự im hơi lặng tiếng từ nguồn sử liệu chính của Đông La Mã.<ref>[http://fmg.ac/Projects/MedLands/NIKAIA.htm#dauManuelLaskarisMMarcoSanudo Profile of "Laskaraina" in "Medieval Lands" by Charles Cawley]</ref> ==Triều đại== [[Tập tin:Byzantium1204.png|thumb|375px|right|Đế quốc Latinh, [[Đế quốc Nicaea]], [[Đế quốc Trebizond]] và [[Công quốc chuyên chế Ípeiros]]. Biên giới được thể hiện khá mơ hồ.]] Năm 1198/9, Theodoros làm lễ thành hôn với [[Anna Angelina]], con gái của [[Hoàng đế Đông La Mã]] [[Alexios III Angelos]] và [[Euphrosyne Doukaina Kamatera]]; bà là góa phụ của người em họ ''[[sebastokratōr]]'' Isaakios Komnenos.<ref>Alice Gardiner, ''The Lascarids of Nicaea: the Story of an Empire in Exile'', 1912 (Amsterdam: Adolf M. Hakkert, 1964), p. 54</ref> Ngay sau đó, ông được cất nhắc lên cấp ''[[despotes|despotēs]]''.{{sfn|ODB|loc="Theodore I Laskaris" (M. J. Angold), pp. 2039–2040}} Theodoros về sau được người Latinh biết tới qua cuộc vây hãm kinh thành [[Constantinopolis]] trong [[Thập tự chinh thứ tư]] (1203–1204). Ông vẫn còn ở lại Constantinopolis cho đến khi người Latinh thực sự thâm nhập được vào thành phố, khi đó ông đã chạy trốn khỏi [[Bosphorus]] cùng với vợ mình. Cũng vào khoảng thời gian đó, người anh trai [[Konstantinos Laskaris]] đã thất bại trong việc xưng đế bởi một số thành phần bảo vệ Constantinopolis. Ở xứ [[Bithynia]] Theodoros đã tự củng cố lực lượng đóng tại [[İznik|Nicaea]], biến nó thành điểm tập trung chủ yếu cho đồng bào của mình.{{sfn|Chisholm|1911}}<ref>Gardiner, ''The Lascarids'', p. 58</ref> Lúc đầu, Theodoros chưa có ý định xưng đế, có lẽ vì bố vợ và anh trai của ông vẫn còn sống, hay do quân Latinh sắp sửa kéo tới đây đánh, hoặc cũng có thể là vì không có mặt của vị [[Thượng phụ Constantinopolis]] để làm lễ đăng quang.<ref>Gardiner, ''The Lascarids'', pp. 54f</ref> Thêm vào đó, quyền kiểm soát của ông đối với các lãnh địa Anatolia của Đế quốc Đông La Mã không được sự công nhận của các tướng [[David Komnenos]] ở [[Paphlagonia]] và [[Manouel Maurozomes]] vùng [[Phrygia]]. Chỉ sau khi đánh bại hai người này vào năm 1205, ông mới chính thức xưng đế và mời Thượng phụ [[Ioannes X Kamateros]] đến Nicaea. Nhưng Ioannes đã mất vào năm 1206 trước khi trao vương miện cho Theodoros. Theodoros liền bổ nhiệm [[Mikhael IV thành Constantinopolis|Mikhael IV Autoreianos]] làm Thượng phụ mới và được ông này làm lễ đăng quang vào tháng 3 năm 1208. Trong khi đó, Theodoros bị quân Latinh đánh bại tại Adramyttion ([[Edremit (quận), Balıkesir|Edremit]]), nhưng ngay sau đó chính quân Latinh lại đại bại trước đạo binh của vua [[Kaloyan xứ Bulgaria]] trong [[Trận Hadrianopolis (1205)|Trận Adrianopolis]]. Nhớ đó tạm thời cản trở bước tiến quân của người Latinh, nhưng đã được Hoàng đế [[Henry xứ Flanders]] nối lại vào năm 1206. Theodoros vội gia nhập liên minh với Kaloyan và tung quân tấn công vào năm 1209. Tình hình đã trở nên phức tạp khi Sultan [[Kaykhusraw I]] xứ [[Seljuk Sultanate of Rûm|Rum]] mở cuộc xâm lược do sự xúi giục của phế đế Alexios III vào năm 1211; thế nhưng người Nicaea đã đánh bại quân đội Seljuk trong [[trận Antiochia trên sông Meander]] là nơi Theodoros Laskaris giết được sultan trong trận đấu duy nhất.{{sfn|ODB|loc="Theodore I Laskaris" (M. J. Angold), pp. 2039–2040}} Dù hiểm họa xâm lăng từ Rum và Alexios III đã được vô hiệu hóa, Hoàng đế Henry đã [[Trận Rhyndacus (1211)|đánh bại]] Theodoros vào tháng 10 cùng năm, và thiết lập quyền kiểm soát của ông đối với phần duyên hải phía nam vùng [[biển Marmara]].{{sfn|ODB|loc="Theodore I Laskaris" (M. J. Angold), pp. 2039–2040}} Dù gặp phải thất bại này, Theodoros đã có thể tận dụng cái chết của [[David Komnenos|David Megas Komnenos]], em trai của Hoàng đế [[Alexios I xứ Trebizond]] vào năm 1212 và mở rộng sự kiểm soát của chính mình đối với vùng [[Paphlagonia]].{{sfn|ODB|loc="Theodore I Laskaris" (M. J. Angold), pp. 2039–2040}} Năm 1214 Theodoros cho ký [[Hiệp ước Nymphaeum (1214)|hòa ước]] với [[Đế quốc Latinh]] tại [[Nymphaion (Ionia)|Nymphaion]], và đến năm 1219, ông kết hôn với [[Marie de Courtenay]], cháu gái của vị Hoàng đế quá cố Henry và là con gái của viên nhiếp chính hiện tại tên [[Yolanda xứ Flanders]].<ref>Gardiner, ''The Lascarids'', p. 94</ref> Mặc dù có được mối quan hệ hòa bình đầy ưu thế, Theodoros vẫn tiếp tục tấn công Đế quốc Latinh vào năm 1220, nhưng hòa bình lại được phục hồi. Theodoros qua đời vào tháng 11 năm 1221 và được kế vị bởi con rể [[Ioannes III Doukas Vatatzes]].<ref>Judith Herrin,Guillaume Saint-Guillain. [https://books.google.com/books?id=p_mazcfdpVIC&pg=PA52 ''Identities and Allegiances in the Eastern Mediterranean After 1204'']. Ashgate Publishing, Ltd., 2011 {{ISBN|1409410986}} p 52</ref><ref>John Carr. [https://books.google.com/books?id=OZOSBwAAQBAJ&pg=PA225 ''Fighting Emperors of Byzantium''] Pen and Sword, 30 apr. 2015 {{ISBN|147385640X}} p 255</ref> Ông được [[chôn cất]] tại Tu viện Hyakinthos ở Nicaea.{{sfn|ODB|loc="Theodore I Laskaris" (M. J. Angold), pp. 2039–2040}} Vào cuối thời trị vì, ông cai trị một lãnh thổ gần giống với các tỉnh [[Đế quốc La Mã|La Mã]] cổ đại ở [[Asia (tỉnh La Mã)|Asia]] và [[Bithynia]]. Dù không có bằng chứng nào về những phẩm chất cao quý về địa vị trong con người ông, nhưng với lòng dũng cảm và kỹ năng quân sự, ông đã cho phép quốc gia Đông La Mã không chỉ sống sót mà còn đánh bại cuộc xâm lược của người Latinh.{{sfn|Chisholm|1911}} ==Gia quyến== Theodoros đã kết hôn tới ba lần. Người vợ đầu tiên của ông là [[Anna Angelina|Anna Komnene Angelina]] (sinh khoảng năm 1176), thành hôn với ông vào năm 1199. Cả hai có với nhau ba cô con gái và hai cậu con trai đã chết trẻ: * Nikolaos Laskaris (mất khoảng năm 1212) * Ioannes Laskaris (mất khoảng năm 1212) * [[Eirene Laskarina]], lần đầu hạ giá lấy tướng [[Andronikos Palaiologos (con rể Theodoros I)|Andronikos Palaiologos]] rồi sau tái giá với [[Ioannes III Doukas Vatatzes]] * [[Maria Laskarina]], hạ giá lấy vua [[Béla IV xứ Hungary]] * Eudokia Laskarina (đổi tên thành Sophia, sinh vào khoảng năm 1210 đến 1212, qua đời năm khoảng năm 1247 đến 1253), đính hôn với Robert xứ Courtenay, kết hôn lần đầu tiên và ly dị với [[Frederick II, Công tước Áo]], lần thứ hai lấy (trước năm 1230) [[Anseau de Cayeux]], Thống đốc Tiểu Á Sau khi Anna Angelina qua đời vào năm 1212, Theodoros đã lấy [[Philippa xứ Armenia]] (1183-sau năm 1219) làm vợ thứ hai. Bà là con gái của vua [[Ruben III xứ Armenia]]; cuộc hôn nhân này đã bị hủy bỏ một năm sau đó và họ ly dị vào năm 1216. Gardiner đề cập đến lý thuyết rằng Ruben muốn gả con gái mình cho người khác, và đưa cô cháu gái thế vào chỗ của bà; một lần Theodoros tình cờ phát hiện ra bản thân mình đã bị lừa dối, ông bèn gửi trả bà và đứa con chung của họ, Konstantinos Laskaris, sinh năm 1214, trở về xứ Cilicia.<ref>Gardiner, ''The Lascarids'', pp. 87f</ref> Người vợ thứ ba của Theodoros là [[Maria xứ Courtenay]] (1204-tháng 9, 1222), mà ông kết hôn vào năm 1219. Bà là con gái của Hoàng đế [[Pierre II de Courtenay]] và Hoàng hậu [[Yolanda xứ Flanders]], nhưng họ không có con chung. ==Xem thêm== {{portal|Đế quốc Đông La Mã}} *[[Danh sách Hoàng đế Đông La Mã]] ==Chú thích== {{tham khảo|30em}} ==Tham khảo== * {{EB1911|wstitle= Theodore Lascaris|volume=26 }} * Jonathan Harris, ''Byzantium and the Crusades'', Bloomsbury, 2nd ed., 2014. {{ISBN|978-1-78093-767-0}} *''The New Cambridge Medieval History'', Vol. V, Cambridge University Press, 1995. {{ISBN|0-521-36289-X}}, 9780521362894 *{{cite encyclopedia|editor-last=Kazhdan|editor-first=Alexander|editor-link=Alexander Kazhdan|encyclopedia=[[The Oxford Dictionary of Byzantium]]|location=New York and Oxford|publisher=Oxford University Press|year=1991|isbn=978-0-19-504652-6|ref={{harvid|ODB}}}} * {{chú thích sách | last=Macrides | first=Ruth | title=George Akropolites: The History - Introduction, translation and commentary | publisher=Oxford University Press | year=2007 | isbn=978-0-19-921067-1 }} * {{chú thích sách |editor-last=Magoulias | editor-first = Harry J. |title=O City of Byzantium: Annals of Niketas Choniates |url=https://archive.org/details/ocityofbyzantium0000chon |year=1984 | publisher= Wayne State University Press |location=Detroit |isbn=0-8143-1764-2 }} * {{chú thích sách | last = Van Tricht | first = Filip | title = The Latin ''Renovatio'' of Byzantium: The Empire of Constantinople (1204-1228) | location = Leiden | publisher = Brill | year = 2011 | isbn = 978-90-04-20323-5 | url = https://books.google.com/books?id=JlnPm2riK1UC }} {{s-start}} {{s-hou|Nhà [[Laskaris]]|không rõ|1174|không rõ|1222}} {{s-reg|}} {{s-bef|before=[[Konstantinos Laskaris]]}} {{s-ttl|title=[[Đế quốc Nicaea|Hoàng đế Nicaea]]|years=1205–1222}} {{s-aft|after=[[Ioannes III Doukas Vatatzes]]}} {{s-end}} {{Hoàng đế La Mã}} {{Authority control}} {{DEFAULTSORT:Laskaris, Theodore 01}} [[Thể loại:Hoàng đế Đông La Mã thế kỷ 13]] [[Thể loại:Hoàng đế Nicaea|Theodoros 01]] [[Thể loại:Nhà Laskaris|Theodoros 01]] [[Thể loại:Sinh năm 1174]] [[Thể loại:Mất năm 1222]] [[Thể loại:Người Đông La Mã trong chiến tranh Đông La Mã–Seljuq]] [[Thể loại:Despots (tước vị)]] fspqqzf4kzkhpf24a0eurmk238jxejc Theodoros II Laskaris 0 7759790 71030356 67559055 2024-01-06T21:00:23Z InternetArchiveBot 686003 Add 1 book for [[Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được]] (20240105)) #IABot (v2.0.9.5) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật hoàng gia | tên =Theodoros I Laskaris<br>Θεόδωρος Α΄ Λάσκαρις | hình = Theodore I Laskaris miniature.jpg | ghi chú hình =Chân dung Theodoros I trong bản thảo thế kỷ 15 | chức vị =[[Đế quốc Nicaea|Hoàng đế Nicaea]] | tại vị =1205–1222 | tiền nhiệm =[[Konstantinos Laskaris]] | kế nhiệm =[[Ioannes III Doukas Vatatzes]] | phối ngẫu =[[Anna Komnena Angelina]] | phối ngẫu 2 =[[Philippa xứ Armenia]] | spouse 3 =[[Maria xứ Courtenay]] | con cái =Nicholas Laskaris,<br>Ioannes Laskaris,<br>[[Eirene Laskarina]],<br>[[Maria Laskarina]],<br>Eudokia Laskarina,<br>Konstantinos Laskaris | cha =Manouel Laskaris | mẹ =Ioanna Karatzaina | sinh =khoảng 1174 | nơi sinh =[[Constantinopolis]] | mất =1222 }} '''Theodoros I Komnenos Laskaris''' ({{lang-el|Θεόδωρος Α' Λάσκαρις}}, ''Theodōros I Laskaris''; khoảng [[1174]] – Tháng 8, [[1222]]) là vị [[Đế quốc Nicaea|Hoàng đế Nicaea]] đầu tiên trị vì từ năm [[1204]] hoặc [[1205]] cho đến năm [[1221]] hoặc 1222. ==Thân thế== Theodoros Laskaris chào đời khoảng năm 1174,{{sfn|ODB|loc="Theodore I Laskaris" (M. J. Angold), pp. 2039–2040}} trong nhà [[Laskaris]], một dòng họ quý tộc [[Đế quốc Đông La Mã|Đông La Mã]] nhưng không mấy nổi tiếng ở kinh thành [[Constantinopolis]]. Ông là con của Manouel Laskaris (sinh khoảng 1140) và vợ là Ioanna Karatzaina (sinh khoảng 1148).{{cn|date=May 2014}} Ông có bốn anh trai: Manouel Laskaris (mất sau 1256), Mikhael Laskaris (mất năm 1261/1271), Georgios Laskaris và [[Konstantinos Laskaris]] (mất sau ngày 19 tháng 3 năm 1205), Hoàng đế Byzantium (1204–1205); và hai em trai: [[Alexios Laskaris]], nhà lãnh đạo quân đội Latinh chống lại người [[Bulgar]], và cũng là người dấy binh đánh nhau với quân Pháp nhằm chống đối [[Ioannes III Doukas Vatatzes]] rồi sau bị giam giữ và chịu hình phạt chọc mù mắt, và [[Isaakios Laskaris]].<ref>{{chú thích web |last=Marek |first=Miroslav |url=http://genealogy.euweb.cz/byzant/byzant6.html |title= The Laskaris family |publisher=Genealogy.EU}}{{Self-published source|date=August 2012}}{{Better source|date=August 2012}}</ref> Nhà sử học [[William Miller (sử gia)|William Miller]] đã xác định vợ của [[Marco I Sanudo]] chính là em gái của Theodoros, dựa trên cách giải thích của ông về các nguồn tư liệu của Ý.<ref>Miller, ''The Latins in the Levant. A History of Frankish Greece (1204–1566)'' (1908), pp. 572f</ref> Tuy nhiên, Mihail-Dimitri Sturdza đã từ chối kiểu nhận dạng này trong cuốn sách của ông nhan đề ''Dictionnaire historique et Généalogique des grandes familles de Grèce, d'Albanie et de Constantinople'' (1983), dựa vào sự im hơi lặng tiếng từ nguồn sử liệu chính của Đông La Mã.<ref>[http://fmg.ac/Projects/MedLands/NIKAIA.htm#dauManuelLaskarisMMarcoSanudo Profile of "Laskaraina" in "Medieval Lands" by Charles Cawley]</ref> ==Triều đại== [[Tập tin:Byzantium1204.png|thumb|375px|right|Đế quốc Latinh, [[Đế quốc Nicaea]], [[Đế quốc Trebizond]] và [[Công quốc chuyên chế Ípeiros]]. Biên giới được thể hiện khá mơ hồ.]] Năm 1198/9, Theodoros làm lễ thành hôn với [[Anna Angelina]], con gái của [[Hoàng đế Đông La Mã]] [[Alexios III Angelos]] và [[Euphrosyne Doukaina Kamatera]]; bà là góa phụ của người em họ ''[[sebastokratōr]]'' Isaakios Komnenos.<ref>Alice Gardiner, ''The Lascarids of Nicaea: the Story of an Empire in Exile'', 1912 (Amsterdam: Adolf M. Hakkert, 1964), p. 54</ref> Ngay sau đó, ông được cất nhắc lên cấp ''[[despotes|despotēs]]''.{{sfn|ODB|loc="Theodore I Laskaris" (M. J. Angold), pp. 2039–2040}} Theodoros về sau được người Latinh biết tới qua cuộc vây hãm kinh thành [[Constantinopolis]] trong [[Thập tự chinh thứ tư]] (1203–1204). Ông vẫn còn ở lại Constantinopolis cho đến khi người Latinh thực sự thâm nhập được vào thành phố, khi đó ông đã chạy trốn khỏi [[Bosphorus]] cùng với vợ mình. Cũng vào khoảng thời gian đó, người anh trai [[Konstantinos Laskaris]] đã thất bại trong việc xưng đế bởi một số thành phần bảo vệ Constantinopolis. Ở xứ [[Bithynia]] Theodoros đã tự củng cố lực lượng đóng tại [[İznik|Nicaea]], biến nó thành điểm tập trung chủ yếu cho đồng bào của mình.{{sfn|Chisholm|1911}}<ref>Gardiner, ''The Lascarids'', p. 58</ref> Lúc đầu, Theodoros chưa có ý định xưng đế, có lẽ vì bố vợ và anh trai của ông vẫn còn sống, hay do quân Latinh sắp sửa kéo tới đây đánh, hoặc cũng có thể là vì không có mặt của vị [[Thượng phụ Constantinopolis]] để làm lễ đăng quang.<ref>Gardiner, ''The Lascarids'', pp. 54f</ref> Thêm vào đó, quyền kiểm soát của ông đối với các lãnh địa Anatolia của Đế quốc Đông La Mã không được sự công nhận của các tướng [[David Komnenos]] ở [[Paphlagonia]] và [[Manouel Maurozomes]] vùng [[Phrygia]]. Chỉ sau khi đánh bại hai người này vào năm 1205, ông mới chính thức xưng đế và mời Thượng phụ [[Ioannes X Kamateros]] đến Nicaea. Nhưng Ioannes đã mất vào năm 1206 trước khi trao vương miện cho Theodoros. Theodoros liền bổ nhiệm [[Mikhael IV thành Constantinopolis|Mikhael IV Autoreianos]] làm Thượng phụ mới và được ông này làm lễ đăng quang vào tháng 3 năm 1208. Trong khi đó, Theodoros bị quân Latinh đánh bại tại Adramyttion ([[Edremit (quận), Balıkesir|Edremit]]), nhưng ngay sau đó chính quân Latinh lại đại bại trước đạo binh của vua [[Kaloyan xứ Bulgaria]] trong [[Trận Hadrianopolis (1205)|Trận Adrianopolis]]. Nhớ đó tạm thời cản trở bước tiến quân của người Latinh, nhưng đã được Hoàng đế [[Henry xứ Flanders]] nối lại vào năm 1206. Theodoros vội gia nhập liên minh với Kaloyan và tung quân tấn công vào năm 1209. Tình hình đã trở nên phức tạp khi Sultan [[Kaykhusraw I]] xứ [[Seljuk Sultanate of Rûm|Rum]] mở cuộc xâm lược do sự xúi giục của phế đế Alexios III vào năm 1211; thế nhưng người Nicaea đã đánh bại quân đội Seljuk trong [[trận Antiochia trên sông Meander]] là nơi Theodoros Laskaris giết được sultan trong trận đấu duy nhất.{{sfn|ODB|loc="Theodore I Laskaris" (M. J. Angold), pp. 2039–2040}} Dù hiểm họa xâm lăng từ Rum và Alexios III đã được vô hiệu hóa, Hoàng đế Henry đã [[Trận Rhyndacus (1211)|đánh bại]] Theodoros vào tháng 10 cùng năm, và thiết lập quyền kiểm soát của ông đối với phần duyên hải phía nam vùng [[biển Marmara]].{{sfn|ODB|loc="Theodore I Laskaris" (M. J. Angold), pp. 2039–2040}} Dù gặp phải thất bại này, Theodoros đã có thể tận dụng cái chết của [[David Komnenos|David Megas Komnenos]], em trai của Hoàng đế [[Alexios I xứ Trebizond]] vào năm 1212 và mở rộng sự kiểm soát của chính mình đối với vùng [[Paphlagonia]].{{sfn|ODB|loc="Theodore I Laskaris" (M. J. Angold), pp. 2039–2040}} Năm 1214 Theodoros cho ký [[Hiệp ước Nymphaeum (1214)|hòa ước]] với [[Đế quốc Latinh]] tại [[Nymphaion (Ionia)|Nymphaion]], và đến năm 1219, ông kết hôn với [[Marie de Courtenay]], cháu gái của vị Hoàng đế quá cố Henry và là con gái của viên nhiếp chính hiện tại tên [[Yolanda xứ Flanders]].<ref>Gardiner, ''The Lascarids'', p. 94</ref> Mặc dù có được mối quan hệ hòa bình đầy ưu thế, Theodoros vẫn tiếp tục tấn công Đế quốc Latinh vào năm 1220, nhưng hòa bình lại được phục hồi. Theodoros qua đời vào tháng 11 năm 1221 và được kế vị bởi con rể [[Ioannes III Doukas Vatatzes]].<ref>Judith Herrin,Guillaume Saint-Guillain. [https://books.google.com/books?id=p_mazcfdpVIC&pg=PA52 ''Identities and Allegiances in the Eastern Mediterranean After 1204'']. Ashgate Publishing, Ltd., 2011 {{ISBN|1409410986}} p 52</ref><ref>John Carr. [https://books.google.com/books?id=OZOSBwAAQBAJ&pg=PA225 ''Fighting Emperors of Byzantium''] Pen and Sword, 30 apr. 2015 {{ISBN|147385640X}} p 255</ref> Ông được [[chôn cất]] tại Tu viện Hyakinthos ở Nicaea.{{sfn|ODB|loc="Theodore I Laskaris" (M. J. Angold), pp. 2039–2040}} Vào cuối thời trị vì, ông cai trị một lãnh thổ gần giống với các tỉnh [[Đế quốc La Mã|La Mã]] cổ đại ở [[Asia (tỉnh La Mã)|Asia]] và [[Bithynia]]. Dù không có bằng chứng nào về những phẩm chất cao quý về địa vị trong con người ông, nhưng với lòng dũng cảm và kỹ năng quân sự, ông đã cho phép quốc gia Đông La Mã không chỉ sống sót mà còn đánh bại cuộc xâm lược của người Latinh.{{sfn|Chisholm|1911}} ==Gia quyến== Theodoros đã kết hôn tới ba lần. Người vợ đầu tiên của ông là [[Anna Angelina|Anna Komnene Angelina]] (sinh khoảng năm 1176), thành hôn với ông vào năm 1199. Cả hai có với nhau ba cô con gái và hai cậu con trai đã chết trẻ: * Nikolaos Laskaris (mất khoảng năm 1212) * Ioannes Laskaris (mất khoảng năm 1212) * [[Eirene Laskarina]], lần đầu hạ giá lấy tướng [[Andronikos Palaiologos (con rể Theodoros I)|Andronikos Palaiologos]] rồi sau tái giá với [[Ioannes III Doukas Vatatzes]] * [[Maria Laskarina]], hạ giá lấy vua [[Béla IV xứ Hungary]] * Eudokia Laskarina (đổi tên thành Sophia, sinh vào khoảng năm 1210 đến 1212, qua đời năm khoảng năm 1247 đến 1253), đính hôn với Robert xứ Courtenay, kết hôn lần đầu tiên và ly dị với [[Frederick II, Công tước Áo]], lần thứ hai lấy (trước năm 1230) [[Anseau de Cayeux]], Thống đốc Tiểu Á Sau khi Anna Angelina qua đời vào năm 1212, Theodoros đã lấy [[Philippa xứ Armenia]] (1183-sau năm 1219) làm vợ thứ hai. Bà là con gái của vua [[Ruben III xứ Armenia]]; cuộc hôn nhân này đã bị hủy bỏ một năm sau đó và họ ly dị vào năm 1216. Gardiner đề cập đến lý thuyết rằng Ruben muốn gả con gái mình cho người khác, và đưa cô cháu gái thế vào chỗ của bà; một lần Theodoros tình cờ phát hiện ra bản thân mình đã bị lừa dối, ông bèn gửi trả bà và đứa con chung của họ, Konstantinos Laskaris, sinh năm 1214, trở về xứ Cilicia.<ref>Gardiner, ''The Lascarids'', pp. 87f</ref> Người vợ thứ ba của Theodoros là [[Maria xứ Courtenay]] (1204-tháng 9, 1222), mà ông kết hôn vào năm 1219. Bà là con gái của Hoàng đế [[Pierre II de Courtenay]] và Hoàng hậu [[Yolanda xứ Flanders]], nhưng họ không có con chung. ==Xem thêm== {{portal|Đế quốc Đông La Mã}} *[[Danh sách Hoàng đế Đông La Mã]] ==Chú thích== {{tham khảo|30em}} ==Tham khảo== * {{EB1911|wstitle= Theodore Lascaris|volume=26 }} * Jonathan Harris, ''Byzantium and the Crusades'', Bloomsbury, 2nd ed., 2014. {{ISBN|978-1-78093-767-0}} *''The New Cambridge Medieval History'', Vol. V, Cambridge University Press, 1995. {{ISBN|0-521-36289-X}}, 9780521362894 *{{cite encyclopedia|editor-last=Kazhdan|editor-first=Alexander|editor-link=Alexander Kazhdan|encyclopedia=[[The Oxford Dictionary of Byzantium]]|location=New York and Oxford|publisher=Oxford University Press|year=1991|isbn=978-0-19-504652-6|ref={{harvid|ODB}}}} * {{chú thích sách | last=Macrides | first=Ruth | title=George Akropolites: The History - Introduction, translation and commentary | publisher=Oxford University Press | year=2007 | isbn=978-0-19-921067-1 }} * {{chú thích sách |editor-last=Magoulias | editor-first = Harry J. |title=O City of Byzantium: Annals of Niketas Choniates |url=https://archive.org/details/ocityofbyzantium0000chon |year=1984 | publisher= Wayne State University Press |location=Detroit |isbn=0-8143-1764-2 }} * {{chú thích sách | last = Van Tricht | first = Filip | title = The Latin ''Renovatio'' of Byzantium: The Empire of Constantinople (1204-1228) | location = Leiden | publisher = Brill | year = 2011 | isbn = 978-90-04-20323-5 | url = https://books.google.com/books?id=JlnPm2riK1UC }} {{s-start}} {{s-hou|Nhà [[Laskaris]]|không rõ|1174|không rõ|1222}} {{s-reg|}} {{s-bef|before=[[Konstantinos Laskaris]]}} {{s-ttl|title=[[Đế quốc Nicaea|Hoàng đế Nicaea]]|years=1205–1222}} {{s-aft|after=[[Ioannes III Doukas Vatatzes]]}} {{s-end}} {{Hoàng đế La Mã}} {{Authority control}} {{DEFAULTSORT:Laskaris, Theodore 01}} [[Thể loại:Hoàng đế Đông La Mã thế kỷ 13]] [[Thể loại:Hoàng đế Nicaea|Theodoros 01]] [[Thể loại:Nhà Laskaris|Theodoros 01]] [[Thể loại:Sinh năm 1174]] [[Thể loại:Mất năm 1222]] [[Thể loại:Người Đông La Mã trong chiến tranh Đông La Mã–Seljuq]] [[Thể loại:Despots (tước vị)]] [[Thể loại:Sinh thập niên 1220]] [[Thể loại:Mất năm 1258]] [[Thể loại:Người mắc bệnh động kinh]] k0tgj0qud6tjcy3uhobw6iclpfmyz08 Ioannes III Doukas Vatatzes 0 7759791 68748424 67502409 2022-06-19T09:15:57Z ThitxongkhoiAWB 345883 clean up, replaced: → (5), → (5), {{Thể loại Commons → {{commonscat, Friedrich II của đế quốc La Mã Thần thánh → Friedrich II của Thánh chế La Mã using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật hoàng gia | tên = Ioannes III Doukas Vatatzes | hình = John III Doukas Vatatzes.jpg | ghi chú hình =Chân dung Ioannes III trong bản thảo thế kỷ 15 | chức vị =[[Đế quốc Nicaea|Hoàng đế Nicaea]] | tại vị =15 tháng 12, 1222 – 3 tháng 11, 1254 | tên đầy đủ ='''Ioannes III Doukas Vatatzes''' | tiền nhiệm =[[Theodoros I Laskaris]] | kế nhiệm =[[Theodoros II Laskaris]] | phối ngẫu =[[Eirene Laskarina]]<br>[[Anna xứ Hohenstaufen]] | hoàng tộc =[[Laskaris|Nhà Laskaris]] | cha =Basileios Vatatzes, Công tước Thracia | mẹ =Không rõ | mất =3 tháng 11, 1254 | nơi an táng = Tu viện Sosandra, vùng Magnesia |}} '''Ioannes III Doukas Vatatzes''', ({{lang-el|Ιωάννης Γ΄ Δούκας Βατάτζης}}, ''Iōannēs III Doukas Vatatzēs'', khoảng [[1193]], [[Didymoteicho]] – [[3 tháng 11]], [[1254]], [[Nymphaion (Ionia)|Nymphaion]]), là [[Hoàng đế Đông La Mã|Hoàng đế]] [[Đế quốc Nicaea|Nicaea]] trị vì từ năm [[1222]] đến năm 1254. Kế vị ông là người con trai xưng hiệu [[Theodoros II Laskaris]]. ==Tiểu sử== Ioannes Doukas Vatatzes, chào đời khoảng năm 1192 ở [[Didymoteicho]], có lẽ là con của tướng [[Basileios Vatatzes]], Công tước Thracia, người qua đời vào năm 1193 và vợ ông, một cô con gái vô danh của Isaakios Angelos và là họ hàng của Hoàng đế [[Isaakios II Angelos]] và [[Alexios III Angelos]]. Gia tộc [[Vatatzes]] lần đầu tiên trở nên nổi bật trong xã hội Đông La Mã trong [[thời kỳ Komnenos]] và đã tạo dựng các mối liên hệ hoàng tộc thời kỳ đầu khi [[Theodoros Vatatzes]] kết hôn với công chúa ''[[Porphyrogennetos|porphyrogennete]]'' Eudokia Komnene, con gái của Hoàng đế [[Ioannes II Komnenos]].<ref name="Marek">{{chú thích web |last=Marek |first=Miroslav |url=http://genealogy.euweb.cz/byzant/byzant7.html |title= The Batatzes family |publisher=genealogy.euweb.cz Genealogy.EU}}{{Self-published source|date=August 2012}}{{Better source|date=August 2012}}. Emperors of Byzantium. ngày 1 tháng 10 năm 2002.</ref> Ioannes Doukas Vatatzes có hai người anh lớn tuổi. Anh cả là [[Isaakios Doukas Vatatzes]] (mất năm 1261), đã thành gia lập thất và có hai đứa con: Ioannes Vatatzes (sinh năm 1215), kết hôn với Eudokia Angelina và có hai cô con gái: [[Theodora Doukaina Vatatzaina]], về sau lấy [[Mikhael VIII Palaiologos]]; và Maria Vatatzaina, về sau gả cho [[Mikhael Doukas Glabas Tarchaneiotes]], thống đốc quân đội xứ Thracia.<ref name="Marek"/> Là một người lính ưu tú xuất thân từ một gia đình quân đội, khoảng năm 1216 Ioannes đã được Hoàng đế [[Theodoros I Laskaris]] chọn làm người chồng thứ hai cho cô con gái [[Eirene Laskarina]] và thừa kế ngai vàng sau cái chết của người chồng đầu tiên [[Andronikos Palaiologos (con rể của Theodoros I)|Andronikos Palaiologos]]. Sự sắp xếp này đã loại trừ tư cách kế vị của các thành viên thuộc gia tộc Laskaris, và đến khi Ioannes III Doukas Vatatzes trở thành hoàng đế vào giữa tháng 12 năm 1221,<ref>[[George Akropolites]]. ''The History''. Trans. Ruth Macrides. New York: Oxford University Press, 2007, p. 160.</ref> sau cái chết của Theodoros I vào tháng 11,<ref>Judith Herrin,Guillaume Saint-Guillain. [https://books.google.com/books?id=p_mazcfdpVIC&pg=PA52 ''Identities and Allegiances in the Eastern Mediterranean After 1204'']. Ashgate Publishing, Ltd., 2011 {{ISBN|1409410986}} p 52</ref><ref>John Carr. [https://books.google.com/books?id=OZOSBwAAQBAJ&pg=PA225 ''Fighting Emperors of Byzantium''] Pen and Sword, 30 apr. 2015 {{ISBN|147385640X}} p 255</ref> ông đã phải trấn áp các thế lực chống đối ngôi vị của mình. Cuộc đấu tranh đã kết thúc qua [[Trận Poimanenos|trận đánh ở Poimanenos]] vào năm 1224, đẩy những đối thủ của ông phải nếm mùi thất bại dù được sự hỗ trợ tận tình từ [[Đế quốc Latinh]] của [[Constantinopolis]]. Thắng lợi của Ioannes III đã khiến Đế quốc Latinh phải nhượng bộ về mặt lãnh thổ vào năm 1225, tiếp theo là cuộc tấn công của Ioannes vào châu Âu, nơi ông chiếm được [[Adrianopolis]].<ref>{{chú thích sách | last =Treadgold | first =Warren | title =A History of the Byzantine State and Society | publisher = University of Stanford Press | year = 1997 | location = Stanford | pages =719–721 | isbn =0-8047-2630-2}}</ref> Việc chiếm hữu Adrianopolis của Ioannes III đã bị chấm dứt bởi [[Theodoros I Ducas|Theodoros Komnenos Doukas]] xứ [[Công quốc chuyên chế Ípeiros|Ípeiros]] và [[Thessaloniki]], kẻ đã đánh đuổi quân đồn trú Nicaea ra khỏi Adrianopolis và sáp nhập phần lớn vùng [[Thracia]] vào năm 1227. Việc [[Ivan Asen II of Bulgaria]] loại bỏ Theodoros vào năm 1230 đã chấm dứt nguy cơ gây chiến từ phía Thessaloniki và Ioannes III vội vàng liên minh với Bulgaria để chống lại Đế quốc Latinh.<ref name="Treadgold-722">See Treadgold. ''History of the Byzantine State and Society'', pp. 722–724.</ref> [[Tập tin:JohnIIIVatatzesGoldHyperpyronMagnesia.jpg|thumb|250px|Đồng xu vàng [[hyperpyron]] của Ioannes III Vatatzes]] Năm 1235 liên minh này đã dẫn đến việc khôi phục [[Tòa Thượng phụ]] Bulgaria và cuộc hôn nhân giữa [[Elena xứ Bulgaria]], con gái của Ivan Asen II và Theodoros II, con trai của Ioannes III. Cũng trong năm đó, người Bulgaria và người Nicaea cùng tham gia chiến dịch thảo phạt Đế quốc Latinh, và đến năm 1236 họ đã cố gắng [[Cuộc vây hãm Constantinopolis (1235)|vây hãm kinh thành Constantinopolis]] nhưng không thành công.<ref name="Treadgold-722"/> Sau cùng, Ivan Asen II đã thay đổi chính sách đối ngoại gây mâu thuẫn với đồng minh Nicaea, trở thành một nước trung lập và bỏ rơi Ioannes III cùng những toan tính riêng của ông. Dù gặp thất bại nhiều lần trong cuộc chiến với Đế quốc Latinh vào năm 1240, Ioannes III đã có thể lợi dụng cái chết của Ivan Asen II vào năm 1241 để áp đặt quyền bá chủ của mình lên Thessaloniki (năm 1242), rồi cho sáp nhập thành phố này, cũng như phần lớn vùng Thracia xứ Bulgaria vào năm 1246.<ref>Treadgold. ''History of the Byzantine State and Society'', p. 728.</ref> Ngay sau đó, Ioannes III đã có thể thiết lập một vòng vây hữu hiệu lên Constantinopolis vào năm 1247. Trong những năm cuối của triều đại của ông chính quyền Nicaea đã mở rộng thế lực về tận phía tây, nơi mà Ioannes III cố ngăn chặn sự bành trướng của xứ [[Công quốc chuyên chế Ípeiros|Ípeiros]]. Những đồng minh của Mikhael là [[Golem xứ Kruja]] và [[Theodore Petraliphas]] đều chạy sang quy thuận Ioannes III vào năm 1252.<ref name="EllisKlusáková2007">{{chú thích sách|author1=Steven G. Ellis|author2=Lud'a Klusáková|title=Imagining Frontiers, Contesting Identities|url=https://books.google.com/books?id=3zXFCs9EfEYC&pg=PA134|year=2007|publisher=Edizioni Plus|isbn=978-88-8492-466-7|pages=134–}}</ref><ref>{{chú thích sách|title=George Akropolites: The History: Introduction, translation and commentary|url=https://books.google.com/books?id=v_0LdWboHXwC&pg=PA73|date=ngày 19 tháng 4 năm 2007|publisher=OUP Oxford|isbn=978-0-19-921067-1|pages=73–|quote=Goulamos defected to the Emperor}}</ref> Ioannes III qua đời ở [[Nymphaion (Ionia)|Nymphaion]] vào năm 1254, và được [[chôn cất]] tại tu viện Sosandra, do chính ông thành lập, trong vùng Magensia.<ref name="books.google.com">Michael Borgolte, Bernd Schneidmüller. [https://books.google.com/books?id=tDbnBQAAQBAJ&pg=PA73 ''Hybride Kulturen im mittelalterlichen Europa/Hybride Cultures in Medieval Europe'']. Oldenbourg Verlag, 1 okt. 2010 {{ISBN|3050049669}} p 73</ref> ==Di sản== [[Tập tin:St. John Vatatze the Merciful.jpg|nhỏ|290x290px|Thánh Ioanes Vatatzes, vị vua Nhân từ, hoàng đế xứ Nicaea, vị "Cha già của người Hi Lạp"]] Ioannes III Doukas Vatatzes là một vị hoàng đế có công đặt nền tảng cho cuộc chiến khôi phục kinh thành Constantinopolis của Nicaea. Ông đã thành công trong việc duy trì mối quan hệ bình thường với các nước láng giềng mạnh nhất gồm có Bulgaria và [[Vương quốc Hồi giáo Rum]], và mạng lưới quan hệ ngoại giao của ông kéo dài đến [[Đế quốc La Mã Thần thánh]] và [[Lãnh địa Giáo hoàng|Tòa Thánh]], trong khi lực lượng vũ trang của ông bao gồm các lính đánh thuê người Frank. Ioannes III có công mở mang bờ cõi của Nicaea sang tận châu Âu, nơi mà vào cuối thời ông đã cho sáp nhập kẻ cựu thù Thessaloniki và hao tốn tâm lực bành trướng sang Bulgaria và Ípeiros. Ông còn tiến hành mở rộng quyền kiểm soát của đế chế Nicaea đối với phần lớn vùng [[biển Aegean]] và sáp nhập hòn đảo quan trọng [[Rhodes]],<ref>Treadgold. ''History of the Byzantine State and Society'', pp. 729–730.</ref> trong lúc ông ủng hộ các sáng kiến giải phóng [[Crete]] thoát khỏi ách chiếm đóng của Venezia nhằm mục đích tái thống nhất với Đế quốc Đông La Mã cũ của Nicaea.<ref>Agelarakis, P. A. (2012), "Cretans in Byzantine foreign policy and military affairs following the Fourth Crusade", ''Cretika Chronika'', '''32''', 41-78.</ref> Hơn nữa, Ioannes III còn được ghi nhận công lao nhờ vào quá trình phát triển một cách cẩn thận sự thịnh vượng quốc nội và nền kinh tế trong lãnh địa của ông, khuyến khích công lý và bác ái. Bất kể chứng động kinh của mình, Ioannes III đã chứng tỏ sự lãnh đạo tích cực trong cả hòa bình và chiến tranh. Một nửa thế kỷ từ sau ngày ông qua đời, Ioannes III mới được Giáo hội phong thánh, dưới cái tên John the Merciful, và được kỷ niệm hàng năm vào ngày 4 tháng 11 theo lịch Chính Thống giáo.<ref>Great [[Synaxarium|Synaxaristes]]: {{gr icon}} ''[http://www.synaxarion.gr/gr/sid/1092/sxsaintinfo.aspx Ὁ Ἅγιος Ἰωάννης ὁ Βατατζὴς ὁ ἐλεήμονας βασιλιὰς].'' 4 Νοεμβρίου. ΜΕΓΑΣ ΣΥΝΑΞΑΡΙΣΤΗΣ.</ref><ref>[[George Ostrogorsky|Ostrogorsky, George]]. ''History of the Byzantine State''. New Brunswick, N.J: Rutgers University Press, 1969, p. 444.</ref> Alice Gardiner đã nhận xét về sự bền bỉ của tục lệ sùng bái Ioannes trong số những người Hy Lạp Ionia vào cuối thế kỷ 20, và ngược lại bà đã chứng kiến nơi "hàng giáo phẩm và người dân ở Magnesia và khu phố lân cận tôn kính ký ức về ông vào ngày 4 tháng 11 hàng năm. Nhưng kể cả những kẻ dạo chơi và nô đùa về cung điện đổ nát của ông hiếm khi kết nối nó ngay cả với tên gọi của mình."<ref>Gardiner, ''The Lascarids of Nicaea: The Story of an Empire in Exile'', 1912, (Amsterdam: Adolf M. Hakkert, 1964), p. 196</ref> Các thế hệ sau Ioannes Vatatzes đều nhìn nhận ông mới chính là vị "Cha già của người Hy Lạp."<ref>[[Alexander Vasiliev (historian)|A. A. Vasiliev]]. ''History of the Byzantine Empire''. Vol. 2. University of Wisconsin Press, 1971. pp. 531–534.</ref>{{#tag:ref|"Apostolos Vacalopoulos notes that John III Ducas Vatatzes was prepared to use the words 'nation' (''genos''), 'Hellene' and 'Hellas' together in his correspondence with the Pope. John acknowledged that he was Greek, although bearing the title Emperor of the Romans: ''"the Greeks are the only heirs and successors of Constantine"'', he wrote. In similar fashion John’s son Theodore II, acc. 1254, who took some interest in the physical heritage of Antiquity, was prepared to refer to his whole Euro-Asian realm as "Hellas" and a "Hellenic dominion". (What Vacalopoulos does not examine is whether, like the Latins, they also called their Aegean world 'Roman-ia')."<ref>Michael O'Rourke. ''[https://www.scribd.com/doc/30421469/Byzantium-1220-to-1330 Byzantium: From Recovery to Ruin, A Detailed Chronology: AD 1220-1331]''. Comp. by Michael O'Rourke. Canberra, Australia, April 2010.</ref>|group=note}} ==Gia quyến== Ioannes III Doukas Vatatzes kết hôn lần đầu với [[Eirene Lascarina]], con gái của vị hoàng đế tiền nhiệm Theodoros I Laskaris vào năm 1212.<ref name="books.google.com"/> Họ có một đứa con trai chính là vị hoàng đế tương lai Theodoros II Doukas Laskaris. Eirene bị ngã ngựa và vết thương nặng đến nỗi không thể có con được nữa. Eirene tình nguyện rút về sống trong một tu viện, lấy pháp danh là Eugenia, và qua đời ở đây vào năm 1239.<ref name="books.google.com"/> Ioannes III kết hôn với người vợ thứ hai [[Anna nhà Hohenstaufen|Constance II nhà Hohenstaufen]],<ref name="books.google.com"/> cô con gái ngoài giá thú của Hoàng đế [[Friedrich II của Thánh chế La Mã|Friedrich II]] có với tình nhân của ông tên là [[Bianca Lancia]]. Hai người không có con chung. ==Xem thêm== {{portal|Đế quốc Đông La Mã}} *[[Danh sách Hoàng đế Đông La Mã]] ==Chú thích== {{tham khảo|group=note}} ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} ==Đọc thêm== *{{Cite EB1911 |wstitle=John III (Roman emperor) |volume=15 |page=438}} * "John Vatatzes" entry in ''The [[Oxford Dictionary of Byzantium]]''. [[Alexander Kazhdan]] (ed.) Oxford University Press, 1991. * {{chú thích sách | first = John Van Antwerp | last = Fine | authorlink = John Van Antwerp Fine | title = The Late Medieval Balkans: A Critical Survey from the Late Twelfth Century to the Ottoman Conquest | publisher = University of Michigan Press | location = Ann Arbor | year = 1994 | isbn = 978-0-472-08260-5 | url=https://books.google.com/books?id=Hh0Bu8C66TsC }} * Jonathan Harris, ''Byzantium and the Crusades'', London: Bloomsbury, 2nd ed., 2014. {{ISBN|978-1-78093-767-0}} * John S. Langdon. ''Byzantium’s Last Imperial Offensive in Asia Minor: The Documentary Evidence for and Hagiographical Lore About John III Ducas Vatatzes’ Crusade Against the Turks, 1222 or 1225 to 1231''. New Rochelle, N.Y.: A.D. Caratzas, 1992. * [[George Ostrogorsky]]. ''History of the Byzantine State''. New Brunswick, N.J: Rutgers University Press, 1969. ==Liên kết ngoài== * {{commonscat inline|Ioannes III Vatatzes|Ioannes III Doukas Vatatzes}} * {{chú thích web |last=Marek |first=Miroslav |url=http://genealogy.euweb.cz/byzant/byzant7.html |title= The Batatzes family |publisher=[http://genealogy.euweb.cz Genealogy.EU]}}, Retrieved ngày 17 tháng 1 năm 2009. {{s-start}} {{s-hou|Nhà [[Laskaris]]|không rõ|1192|3 tháng 11|1254}} {{s-reg|}} {{s-bef|before=[[Theodoros I Laskaris]]}} {{s-ttl|title=[[Đế quốc Nicaea|Hoàng đế Nicaea]]|years=1222–1254}} {{s-aft|after=[[Theodoros II Laskaris|Theodoros II Doukas Laskaris]]}} {{s-end}} {{Hoàng đế La Mã}} {{Authority control}} {{DEFAULTSORT:Vatatzes, John 03 Doukas}} [[Thể loại:Sinh năm 1192]] [[Thể loại:Mất năm 1254]] [[Thể loại:Hoàng đế Đông La Mã thế kỷ 13]] [[Thể loại:Người Hy Lạp thế kỷ 13]] [[Thể loại:Thánh Đông La Mã của Giáo hội Chính thống giáo Đông phương]] [[Thể loại:Hoàng đế Nicaea]] [[Thể loại:Nhà Laskaris]] [[Thể loại:Vua Chính thống giáo]] [[Thể loại:Người Anatolia]] [[Thể loại:Gia tộc Vatatzes]] [[Thể loại:Người bị bệnh động kinh]] [[Thể loại:Người mắc bệnh động kinh]] 6sr4zhhe1cu32yib2k0zv3fi4mm6dw7 Ioannes IV Laskaris 0 7759792 67502417 67229922 2021-12-13T09:08:59Z NhacNy2412Bot 843044 /* Đọc thêm */Fix thể loại năm sinh, năm mất wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật hoàng gia | tên =Ioannes IV Doukas Laskaris<br>Ἰωάννης Δ΄ Δούκας Λάσκαρις | hình = John IV Laskaris miniature.jpg | ghi chú hình =Chân dung Ioannes IV trong bản thảo thế kỷ 15 | chức vị =[[Đế quốc Nicaea|Hoàng đế Nicaea]] | tại vị =1258–1261 | tiền nhiệm =[[Theodoros II Laskaris]] | kế nhiệm =[[Mikhael VIII Palaiologos]] | phối ngẫu = | con cái = | cha =Theodoros II Laskaris | mẹ =[[Elena xứ Bulgaria]] | sinh =25 tháng 12, 1250 | nơi sinh =[[Constantinopolis]] | mất =khoảng 1305 | tôn giáo =[[Chính thống giáo Đông phương]] ||hoàng tộc=[[Laskaris]] (thành viên cuối cùng)}} '''Ioannes IV Doukas Laskaris''' ({{lang-el|Ἰωάννης Δ}}΄ Δούκας Λάσκαρις, ''Iōannēs IV Doukas Laskaris'') ([[25 tháng 12]], [[1250]] – khoảng [[1305]]) là [[Đế quốc Nicaea|Hoàng đế Nicaea]] từ ngày [[18 tháng 8]] năm [[1258]] đến ngày [[25 tháng 12]] năm [[1261]]. Đế chế này là một trong những nhà nước Hy Lạp được hình thành từ các phần còn lại của [[Đế quốc Đông La Mã]], sau khi người [[Công giáo La Mã]] chiếm được [[Constantinopolis]] trong cuộc [[Thập tự chinh thứ tư]] vào năm [[1204]]. ==Tiểu sử== Ioannes là con của Hoàng đế [[Theodoros II Laskaris|Theodoros II Doukas Laskaris]] và Hoàng hậu [[Elena xứ Bulgaria]]. Ông bà nội của ông là Hoàng đế [[Ivan Asen II xứ Bulgaria]] và bà vợ thứ hai [[Anna Maria xứ Hungary]]. Anna tên thật là Mária và là trưởng nữ của vua [[Andrew II xứ Hungary]] và vương hậu [[Gertrude xứ Merania]]. Ioannes IV lên ngôi khi chỉ mới bảy tuổi sau cái chết của phụ hoàng. Vị hoàng đế trẻ tuổi này là thành viên cuối cùng của triều đại Laskaris, đã làm được nhiều việc nhằm khôi phục Đế quốc Đông La Mã. Chức quan [[Nhiếp chính]] của Ioannes ban đầu là [[Georgios Mouzalon]], nhưng Mouzalon đã bị giới quý tộc giết chết, và nhà lãnh đạo của họ là Mikhael Palaiologos đã đoạt lấy chức vụ này. Chẳng mấy chốc, vào ngày 1 tháng 1 năm 1259, Palaiologos tự mình xưng là đồng hoàng đế với hiệu [[Mikhael VIII Palaiologos|Mikhael VIII]]. Mikhael thực ra là anh họ thứ nhì của Ioannes sau khi bị cách chức, bởi cả hai đều là hậu duệ của [[Euphrosyne Doukaina Kamatera]]. Sau khi Mikhael chinh phục kinh thành [[Constantinopolis]] thoát khỏi ách thống trị suốt 57 năm của [[Đế quốc Latinh]] vào ngày 25 tháng 7 năm 1261, triều thần đã tháo chạy bỏ lại một mình Ioannes IV ở [[Nicaea]], và sau đó bị chọc mù mắt theo lệnh của Mikhael vào lần sinh nhật thứ mười một của ông, ngày 25 tháng 12 năm 1261.<ref name= "Hackel p. 71">{{harvnb|Hackel|2001|p=71}}</ref> Điều này đã khiến ông không đủ điều kiện để lên ngôi, để rồi bị lưu đày và tống giam trong một pháo đài ở [[Bithynia]]. Thượng phụ [[Arsenios Autoreianos]] hay tin đã quyết định rút phép thông công Mikhael VIII Palaiologos, và sau đó có kẻ mạo danh Ioannes IV dấy loạn ở gần Nicaea nhưng bị triều đình trấn áp ngay tức khắc. Ioannes IV đã trải qua phần đời còn lại làm tu sĩ ở [[Gebze|Dacibyza]],<ref>Gharipour Mohammad. [https://books.google.com/books?id=XymeBQAAQBAJ&pg=PA147 "Sacred Precincts: The Religious Architecture of Non-Muslim Communities Across the Islamic World"] BRILL, 14 nov. 2014. {{ISBN|9004280227}} p 147</ref> dưới cái tên Joasaph.<ref>Donald M. Nicol, ''The Last Centuries of Byzantium, 1261–1453'', second edition (Cambridge: University Press, 1993), p. 246</ref> Có một bản chép tay của [[Charles xứ Anjou]], đề ngày 9 tháng 5 năm 1273, nhắc đến một báo cáo rằng Ioannes đã trốn khỏi nơi giam cầm và nhận lời mời đến với triều đình của ông. Những tài liệu khác đã chứng minh sự xuất hiện của ông và nhận tiền trợ cấp từ kẻ thù không đội trời chung của Angevin là [[Mikhael Palailogos]]. Tuy nhiên, điều này lại trái ngược với bằng chứng của các sử gia [[Georgios Pachymeres]] và [[Nikephoros Gregoras]], ghi nhận rằng Ioannes vẫn còn ở lại Dacbyza một thời gian dài cho tới khi Mikhael qua đời. Trong công trình nghiên cứu về triều đại của Mikhael VIII, nhà sử học Deno John Geanakoplos đưa ra thảo luận về những bằng chứng mâu thuẫn và đi đến kết luận rằng các văn kiện của Charles xứ Anjou chỉ nhằm mục đích phục vụ cho việc tuyên truyền, "để thu hút sự ủng hộ của những người Hy Lạp tận trung với nhà Laskaris của Đế quốc Đông La Mã, cũng như lấn lướt tình cảm chống đối Angevin của cư dân gốc Hy Lạp còn sót lại của vùng lãnh thổ dưới quyền Charles ở miền nam Ý và Sicilia."<ref>Geanakoplos, ''Emperor Michael Palaeologus and the West'' (Harvard University Press, 1959), pp. 217f</ref> Đến năm 1290, con trai và người kế vị của Mikhael VIII là [[Andronikos II Palaiologos]] mới có dịp đến thăm Ioannes, nhằm tìm kiếm sự tha thứ cho hành vi gây mù mắt của cha ông trong ba thập kỷ trước đây. Như [[Donald Nicol]] ghi nhận, "Nhân dịp này hẳn đã phải gây lúng túng cho cả hai bên, đặc biệt là đối với Andronikos, trên hết là người gánh chịu cho tội ác của phụ hoàng đối với Ioannes Laskaris."<ref>Donald M. Nicol, ''The Last Centuries of Byzantium, 1261–1453'', second edition (Cambridge: University Press, 1993), p. 99</ref> Vị hoàng đế bị phế truất này đã qua đời vào khoảng năm 1305 và sau cùng mới được công nhận như một vị thánh, được dân chúng Constantinopolis tôn thờ trong suốt thế kỷ 14. ==Tổ tiên== <center>{{ahnentafel-compact5 |style=font-size: 90%; line-height: 110%; |border=1 |boxstyle=padding-top: 0; padding-bottom: 0; |boxstyle_1=background-color: #fcc; |boxstyle_2=background-color: #fb9; |boxstyle_3=background-color: #ffc; |boxstyle_4=background-color: #bfc; |boxstyle_5=background-color: #9fe; |1= 1. '''Ioannes IV Laskaris''' |2= 2. [[Theodoros II Laskaris]] |3= 3. [[Elena xứ Nicaea|Elena Asenina]] |4= 4. [[Ioannes III Doukas Vatatzes]] |5= 5. [[Eirene Laskarina]] |6= 6. [[Ivan Asen II xứ Bulgaria]] |7= 7. [[Anna Maria xứ Hungary]] |8= 8. [[Basileios Vatatzes]] |9= 9. Angelina vô danh |10= 10. [[Theodoros I Laskaris]] |11= 11. [[Anna Angelina]] |12= 12. [[Ivan Asen I xứ Bulgaria]] |13= 13. [[Elena-Evgenia, vợ của Ivan Asen I|Elena]] |14= 14. [[Andrew II xứ Hungary]] |15= 15. [[Gertrude xứ Merania]] |18= 18. Isaakios Angelos |19= 19. |20= 20. Manouel Laskaris |21= 21. Joanna Karatzaina |22= 22. [[Alexios III Angelos]] |23= 23. [[Euphrosyne Doukaina Kamatera]] |28= 28. [[Béla III xứ Hungary]] |29= 29. [[Agnes of Antioch|Agnes de Châtillon]] |30= 30. [[Berthold IV, Công tước Merania]] |31= 31. [[Agnes xứ Rochlitz]] }}</center> ==Xem thêm== {{portal|Đế quốc Đông La Mã}} *[[Danh sách Hoàng đế Đông La Mã]] ==Chú thích== {{tham khảo}} ==Tham khảo== *{{chú thích sách |last=Hackel|first=Sergei | authorlink = | title = The Byzantine saint|edition=2001 |year=2001| publisher = [[Saint Vladimir's Orthodox Theological Seminary|St Vladimir's Seminary Press]]| isbn= 0-88141-202-3}} <small>- Total pages: 245 </small> ==Đọc thêm== *''The [[Oxford Dictionary of Byzantium]]'', Oxford University Press, 1991. {{s-start}} {{s-hou|Nhà [[Laskaris]]|25 tháng 12|1250|không rõ|1305}} {{s-reg|}} {{s-bef|before=[[Theodoros II Laskaris|Theodoros II Doukas Laskaris]]}} {{s-ttl|title=[[Đế quốc Nicaea|Hoàng đế Nicaea]]|years=1258–1261 |regent1=[[Mikhael VIII Palaiologos]]|years1=1259–1261}} {{s-aft|after=[[Mikhael VIII Palaiologos]]}} {{s-end}} {{Hoàng đế La Mã}} {{Authority control}} [[Thể loại:Hoàng đế Nicaea]] [[Thể loại:Nhà Laskaris]] [[Thể loại:Thiếu đế thời Trung Cổ]] [[Thể loại:Người Đông La Mã thế kỷ 13]] [[Thể loại:Người Đông La Mã thế kỷ 14]] [[Thể loại:Sinh năm 1250]] [[Thể loại:Mất năm 1305]] [[Thể loại:Tu sĩ Kitô giáo Hy Lạp]] [[Thể loại:Vua Chính thống giáo Đông phương]] [[Thể loại:Tù nhân và nghi phạm Đông La Mã]] [[Thể loại:Mikhael VIII Palaiologos]] ke5nkaxp7ajlgat29a8puh2e1tumqqg Vụ bắt cóc Pascagoula 0 7759793 68753453 68189268 2022-06-20T16:20:06Z Lưu Mỹ Vân 804975 wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật | tên = Charles Hickson | hình = | ghi chú hình = | ngày sinh = 1931 | ngày mất = {{death date and age|2011|9|9|1931}} | nơi mất = | nổi tiếng = Người ngoài hành tinh bắt cóc | nơi sinh = }} {{Thông tin nhân vật | tên = Calvin Parker | hình = Calvin-Parker.jpg | ghi chú hình = Calvin Parker tại Đại hội UFO Quốc tế 2019 ở Phoenix, [[Arizona]]. | ngày sinh = {{birth year and age|1954}} | nơi sinh= | ngày mất = | death_place= | nổi tiếng = Người ngoài hành tinh bắt cóc }} {| class="infobox" style="width:22em" ! colspan=2 class="navbox-abovebelow" | Vụ bắt cóc đầy khả nghi của Charles Hickson và Calvin Parker |- ! Địa điểm | [[Sông Pascagoula]], [[Mississippi]] |} '''Vụ bắt cóc Pascagoula''' là một hiện tượng [[UFO]] và [[người ngoài hành tinh bắt cóc]] được cho là xảy ra vào năm 1973 khi hai người đồng nghiệp Charles Hickson và Calvin Parker đã tuyên bố họ bị người ngoài hành tinh bắt cóc khi đang câu cá ở gần [[Pascagoula, Mississippi]]. Vụ việc đã thu hút sự chú ý của các phương tiện [[truyền thông đại chúng]].<ref name=AP2 /> [[Tập tin:Mississippi-Coast-towns-NOAA.jpg|right|thumb|400px|Bản đồ hiển thị tuyến đường bờ biển [[Quốc lộ 90 Hoa Kỳ|US 90]], kết nối '''Pascagoula''' với '''Ocean Springs''', Mississippi.]] ==Diễn biến vụ bắt cóc== Vào chiều ngày 11 tháng 10 năm 1973, Charles Hickson 42 tuổi và Calvin Parker 19 tuổi đã kể lại cho viên cảnh sát tại trụ sở Cảnh sát trưởng ở [[Quận Jackson, Mississippi]] rằng họ đang câu cá trên bến tàu phía tây của [[sông Pascagoula]] ở [[Mississippi]] thì bất ngờ vang lên một tiếng rít, làm cho họ phải quay đầu lại. Một vật thể thon dài 30–40 feet và cao 8–10 feet với những tia lửa màu xanh da trời nhấp nháy tiến đến phía họ, rồi dừng lại cách mặt đất khoảng 1 m, cửa mở và xuất hiện ba vật gớm ghiếc, "bơi theo không khí". Tầm vóc gần 1,5 m với chiếc đầu dài, không thấy có cổ, những đôi tay dài ngoẵng với phần kết thúc trông tựa như cái kìm. Những con vật này không có quần áo, chỉ có một lớp da màu trắng, nhăn nheo phủ chúng thôi. Đầu hói, mắt là một khe hở, tai là hai cái hình nón nhô ra, ở vị trí của mũi cũng lồi như thế, miệng cũng chỉ là một khe hở. Hai vật này nhấc Hickson lên, vật thứ ba thì chăm sóc Parker đang nằm bất tỉnh nhân sự. Hickson tê liệt, mất cảm giác và mất trọng lượng cơ thể, "được kéo đi" trong không khí về hướng con tàu. Bên trong vật thể có ánh sáng chói không biết từ đâu phát ra. Hickson treo lơ lửng trong không khí, không cựa quậy được tí nào, rơi vào trước cỗ máy giống như "con mắt lớn". Sau đó, như lời Hickson và Parker kể lại là hai người chỉ đường cho "con mắt" đi khắp các ngả, rồi được đưa lên bờ và vật thể thon dài mất hút ngay trước mắt.<ref name=AP2>{{chú thích báo|last1=Amy|first1=Jeff|title=Man says 1973 UFO incident turned life upside down|url=http://www.twincities.com/nation/ci_24287714/man-says-1973-ufo-incident-turned-life-upside|access-date=ngày 25 tháng 2 năm 2015|agency=Associated Press|publisher=Twin Cities Pioneer Press|date=ngày 11 tháng 10 năm 2013}}</ref><ref name=AP>{{chú thích báo|title=Mississippian recalls night of abduction on spaceship|url=https://news.google.com/newspapers?nid=1891&dat=19870809&id=ZABHAAAAIBAJ&sjid=_v0MAAAAIBAJ&pg=2467,1458223|access-date=ngày 25 tháng 2 năm 2015|agency=Associated Press|date=ngày 9 tháng 8 năm 1987}}</ref> ==Công khai sự việc== Chỉ trong vòng vài ngày, Pascagoula đã trở thành tâm điểm của một câu chuyện tin tức quốc tế, với các phóng viên tràn ngập thị trấn. [[UFO học|Nhà nghiên cứu UFO]] James Harder của [[Tổ chức Nghiên cứu Hiện tượng trên Không]] (Aerial Phenomena Research Organization) và [[J. Allen Hynek]] đã đến phỏng vấn cả hai người. Bằng nỗ lực thôi miên một cách khó nhọc và đưa ra kết luận là Hickson và Parker "đã trải nghiệm một hiện tượng ngoài hành tinh", trong khi Hynek tin rằng họ có "một trải nghiệm thực sự đáng sợ".<ref name=CSI /> Hickson về sau thường xuất hiện trên các buổi nói chuyện, đăng đàn diễn thuyết và trả lời các cuộc phỏng vấn, và năm 1983 đã sáng tác một cuốn sách tự xuất bản có nhan đề ''UFO Contact at Pascagoula''. Hickson đã đưa ra lời tuyên bố về những cuộc gặp gỡ thêm nữa với người ngoài hành tinh vào năm 1974, xác nhận rằng người ngoài hành tinh nói với họ rằng họ là chủng loài "ôn hòa". Parker sau đó có tham dự những hội nghị toàn quốc về UFO và năm 1993 bắt đầu thành lập một công ty được gọi là "UFO Investigations" để sản xuất các câu chuyện truyền hình về UFO.<ref name=AP2 /><ref name="Kurtz2013" /> Charles Hickson qua đời ở tuổi 80 vào ngày 9 tháng 9 năm 2011.<ref name=CSI /> ==Hoài nghi tính xác thực== Nhà báo hàng không và người hoài nghi về UFO [[Philip J. Klass]] đã tìm thấy "sự khác biệt" trong câu chuyện của Hickson. Khi Hickson làm một cuộc kiểm tra qua [[máy phát hiện nói dối]], cỗ máy xác định rằng Hickson tin tưởng chuyện bắt cóc, nhưng Klass cho rằng cuộc kiểm tra được thực hiện bởi một người vận hành "thiếu kinh nghiệm" và Hickson đã từ chối tham gia một cuộc kiểm tra khác dưới sự điều khiển của một viên cảnh sát giàu kinh nghiệm. Klass đã kết luận trường hợp này chỉ là một trò lừa bịp dựa trên những sai trái này và những sai trái khác. Nhà điều tra hoài nghi [[Joe Nickell]] đã viết rằng hành vi của Hickson trông thực "đáng nghi ngờ" và ông ta đã thay đổi hoặc thêm thắt cho câu chuyện của mình khi xuất hiện trên các chương trình truyền hình sau này. Nickell đoán rằng Hickson có thể đã tưởng tượng ra cuộc gặp gỡ với người ngoài hành tinh "trong lúc mơ màng", và thêm rằng sự chứng thực về câu chuyện của Parker có thể là do gợi ý kể từ khi anh ta nói với cảnh sát rằng anh đã "bỏ qua phần đầu vụ việc và lấy lại ý thức không thành công cho đến khi nó kết thúc".<ref name=CSI>{{Chú thích web|họ 1=Nickell|tên 1=Joe|tiêu đề=Famous Alien Abduction in Pascagoula: Reinvestigating a Cold Case|url=http://www.csicop.org/si/show/famous_alien_abduction_in_pascagoula_reinvestigating_a_cold_case/|website=Csicop.org|nhà xuất bản=Committee For Skeptical Inquiry|ngày truy cập=ngày 25 tháng 2 năm 2015}}</ref><ref name="Kurtz2013">{{chú thích sách|author=Paul Kurtz|title=The Transcendental Temptation: A Critique of Religion and the Paranormal|url=https://books.google.com/books?id=PQh6AAAAQBAJ&pg=PT442|date=ngày 10 tháng 9 năm 2013|publisher=Prometheus Books|isbn=978-1-61614-828-7|pages=442–}}</ref> ==Xem thêm== * [[Danh sách tiêu biểu về những hiện tượng UFO]] ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== *[http://www.nicap.org/reports/731011pascagoula_hicksontape.htm All They Meant To Do Was Go Fishing ([[NICAP]] transcript of an interview with Hickson and Parker)] {{coord|30|21|55|N|88|34|03|W|display=title}} {{UFO}} [[Thể loại:Mississippi năm 1973]] [[Thể loại:Pascagoula, Mississippi]] [[Thể loại:Báo cáo người ngoài hành tinh bắt cóc]] tc4xg0n196nkej8m4blvogiu83ckbzt Sự kiện UFO Travis Walton 0 7759794 71023281 69638106 2024-01-04T22:41:11Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 0 nguồn và đánh dấu 2 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Walton(reconstitution).png|250px|nhỏ|phải|HÌnh minh họa UFO theo mô tả của Walton]] '''Sự kiện UFO Travis Walton''' là vụ [[UFO]] bắt cóc một [[Tiều phu|thợ đốn gỗ]] người Mỹ xảy ra vào ngày [[5 tháng 11]] năm [[1975]], trong khi làm việc với một đội khai thác gỗ trong khu [[Rừng Quốc gia Apache-Sitgreaves]] ở [[Arizona]]. Walton lại xuất hiện sau một cuộc tìm kiếm kéo dài tới 5 ngày. Vụ bắt cóc Walton nhận được sự công khai chính thống và vẫn là một trong những câu chuyện [[người ngoài hành tinh bắt cóc]] nổi tiếng nhất. Những người hoài nghi coi đó là một trò lừa bịp.<ref name="AP">{{chú thích web|title=Sheriff Skeptical of Story: Saucer Traveler Hiding After Returning To Earth|url=https://news.google.com/newspapers?nid=861&dat=19751113&id=1RJZAAAAIBAJ&sjid=V0YNAAAAIBAJ&pg=2223,2068472&hl=en|website=The Victoria Advocate|publisher=[[Associated Press]], Nov 13, 1975|access-date =ngày 26 tháng 4 năm 2016}}</ref><ref name="Kurtz2013">{{chú thích sách|author=Paul Kurtz|title=The Transcendental Temptation: A Critique of Religion and the Paranormal|url=https://books.google.com/books?id=PQh6AAAAQBAJ&pg=PT441|date=ngày 10 tháng 9 năm 2013|publisher=Prometheus Books|isbn=978-1-61614-828-7|pages=441–}}</ref><ref name="Clancy2009">{{chú thích sách|author=Susan A. Clancy|title=Abducted: How People Come to Believe They Were Kidnapped by Aliens|url=https://books.google.com/books?id=U8fqoTvsvUEC&pg=PA99|date=ngày 1 tháng 7 năm 2009|publisher=Harvard University Press|isbn=978-0-674-02957-6|pages=99–}}</ref><ref name="Information1988">{{chú thích sách|author=Dennis Stacey|title=A peculiar American phenomenon|url=https://books.google.com/books?id=BCQ49kJG8hgC&pg=PA70|date=ngày 10 tháng 3 năm 1988|publisher=[[New Scientist]]|pages=70}}{{Liên kết hỏng|date=2024-01-04 |bot=InternetArchiveBot }}</ref><ref name="Information1983">{{chú thích sách|author=Ian Ridpath|title=When is a UFO not a UFO?|url=https://books.google.com/books?id=nCK75XBrzKgC&pg=PA945|date=ngày 29 tháng 9 năm 1983|publisher=[[New Scientist]]|pages=945–}}{{Liên kết hỏng|date=2024-01-04 |bot=InternetArchiveBot }}</ref> Walton đã viết một cuốn sách kể về sự kiện này vào năm 1978 nhan đề ''The Walton Experience'' được chuyển thể thành bộ phim mang tên ''[[Fire in the Sky]]'' ra mắt năm 1993, với kịch bản của [[Tracy Tormé]].<ref>{{chú thích web |url= http://www.huffingtonpost.com/2015/04/23/travis-walton-still-haunted-by-ufo_n_7119910.html |title=UFO-Alien Abduction Still Haunts Travis Walton |first=Lee |last=Speigel |work=Huffpost Weird News |publisher=huffingtonpost.com |year=2016 |access-date =ngày 26 tháng 4 năm 2016}}</ref> ==Lời xác nhận vụ bắt cóc== Theo lời Walton, vào ngày 5 tháng 11 năm 1975, anh đang làm việc với nhóm công nhân đốn củi trong khu [[Rừng Quốc gia Sitgreaves]] ở gần [[Snowflake, Arizona]]. Trong khi lái chiếc xe tải với sáu đồng nghiệp của mình, họ gặp phải một vật thể hình đĩa lơ lửng trên mặt đất khoảng 110 feet, tạo ra một tiếng vang cao. Walton tuyên bố anh rời xe tải và tiếp cận nó, khi một chùm ánh sáng bất ngờ xuất hiện từ chiếc tàu, đẩy anh ta xuống đất. Sáu người kia sợ hãi và bỏ chạy ngay lập tức. Walton tuyên bố rằng anh thức dậy trong một phòng giống như trong bệnh viện, được ba sinh vật ngoài hành tinh có dáng người nhỏ bé và đầu hói đứng quan sát xung quanh. Khi họ rời đi, một người bước vào căn phòng đội một loại mũ bảo hiểm và dẫn Walton đến phòng khác, nơi có thêm ba người nữa đeo mũ chụp bằng nhựa và làm cho anh ta ngất trong giây lát. Walton đã tuyên bố anh không nhớ gì khác cho đến khi anh tự thấy mình đang đi dọc theo xa lộ, với chiếc [[đĩa bay]] đang bay trên đầu anh.<ref name="Kurtz2013" /> ==Giới nghiên cứu UFO== Trong những ngày sau tuyên bố UFO của Walton, ''[[The National Enquirer]]'' đã trao cho Walton và đồng nghiệp của mình giải 5000 USD cho "trường hợp UFO tốt nhất trong năm" sau khi họ vượt qua các bài kiểm tra qua [[máy phát hiện nói dối]] được thao tác bởi ''Enquirer'' và một tổ chức UFO.<ref name="Kurtz2013" /><ref name="Shermer" /> Walton, anh trai và mẹ ông đã được viên cảnh sát trưởng [[quận Navajo, Arizona]] mô tả là "những sinh viên UFO lâu năm".<ref name="AP" /> Một số [[UFO học|nhà nghiên cứu UFO]] đều tin rằng Walton đã bị [[Sự sống ngoài Trái Đất|người ngoài hành tinh]] bắt cóc. Nhà nghiên cứu UFO Jim Ledwith nói, "Trong năm ngày, các nhà chức trách nghĩ rằng anh ta đã bị các đồng nghiệp sát hại, và sau đó anh ta đã trở lại. Tất cả các đồng nghiệp đều ở đó và nhìn thấy tàu vũ trụ, tất cả họ đều làm bài kiểm tra bằng máy phát hiện nói dối, và tất cả đều vượt qua, ngoại trừ một người, và điều đó không đi đến đâu cả."<ref name="Templeton">{{chú thích web|last1=Templeton|first1=David|title=Sonoma UFO forum is out of this world|url=http://www.sonomanews.com/home/5422957-181/sonoma-ufo-forum-is-out?artslide=0|website=sonomanews.com|publisher=Sonoma Index-Tribune|access-date =ngày 27 tháng 4 năm 2016}}</ref> ==Sự đón nhận ngờ vực== Những người hoài nghi xem đó là một trò lừa bịp, mô tả nó như là "đang gây giật gân trên phương tiện truyền thông" và là "một công việc dọn dẹp để kiếm tiền." Nhà nghiên cứu UFO [[Philip J. Klass]] coi đó là trò lừa bịp vì lợi ích về tài chính và phát hiện ra nhiều "sự khác biệt" trong các câu chuyện của Walton và đồng nghiệp của anh. Sau khi điều tra vụ việc, Klass báo cáo rằng các cuộc kiểm tra bằng máy phát hiện nói dối là "kém hiệu quả", rằng Walton đã sử dụng "những biện pháp đối phó bằng máy phát hiện nói dối" như giữ hơi thở của mình và để lộ một bài kiểm tra bằng máy phát hiện nói dối đã thất bại trước đó, dưới sự tiến hành của người kiểm tra đã đưa ra kết luận vụ việc này có liên quan đến "trò lường gạt hiển nhiên".<ref name="Kurtz2013" /><ref>[[Robert Sheaffer|Sheaffer, Robert]]. (1981). ''The UFO Verdict: Examining the Evidence''. Prometheus Books. p. 20. {{ISBN|978-0879751463}} "[[Aerial Phenomena Research Organization|APRO]] and the [[National Enquirer]] had arranged an earlier secret polygraph test for Travis with John J. McCarthy, the most experienced polygraph examiner in the state of Arizona. McCarthy found Travis to be attempting "gross deception," and pronounced the abduction story a hoax."</ref><ref>[[Robert A. Baker|Baker, Robert Allen]]. (1992). ''Hidden Memories: Voices and Visions from Within''. Prometheus Books. p. 319. {{ISBN|978-1-57392-094-0}} "With regard to the Travis Walton affair, this was one of the more tawdry examples of "true-believer" chicanery, sensationalizing on the part of the media, and greedy men who tried to pull off a hoax that failed."</ref><ref>Hutchinson, Mike; [[Simon Hoggart|Hoggart, Simon]]. (2000). ''Bizarre Beliefs''. Richard Cohen Books. p. 39. {{ISBN|978-1860660214}} "To put it bluntly, there is nothing in the Travis Walton story to suggest anything more than a hoax."</ref><ref>[[Joe Nickell|Nickell, Joe]]. (1992). ''Missing Pieces: How to Investigate Ghosts, UFOs, Psychics, & Other Mysteries''. Prometheus Books. p. 202. {{ISBN|0-87975-729-9}} "A more rigorous investigation by Philip J. Klass (1989) discovered that the case was a hoax, that the lie detector test was flawed, and the abduction a "put- up job" to make money."</ref> [[Michael Shermer]] đã chỉ trích lời tuyên bố của Walton, nói rằng "Tôi nghĩ máy phát hiện nói dối chưa hẳn là một yếu tố xác định đáng tin cậy của sự thật. Tôi nghĩ Travis Walton không bị người ngoài hành tinh bắt cóc.Trong cả hai trường hợp, sức mạnh của lừa dối và tự lừa dối là tất cả chúng ta cần phải hiểu những gì thực sự đã xảy ra vào năm 1975 và sau đó."<ref name="Shermer">{{chú thích web|last1=Shermer|first1=Michael|title=Travis Walton's Alien Abduction|url=http://www.skeptic.com/eskeptic/12-08-15/|website=eSkeptic|publisher=[[The Skeptics Society]]|access-date =ngày 27 tháng 4 năm 2016}}</ref> Nhà tâm lý học nhận thức [[Susan Clancy]] lập luận rằng các báo cáo về vụ người ngoài hành tinh bắt cóc bắt đầu chỉ có sau khi những câu chuyện về người ngoài hành tinh xuất hiện trong phim ảnh và trên truyền hình và Walton có thể bị ảnh hưởng bởi bộ phim truyền hình của NBC TV nhan đề ''[[The UFO Incident]]'' được phát sóng hai tuần trước khi anh tuyên bố mình bị bắt cóc và kịch hoá những tuyên bố người ngoài hành tinh bắt cóc của [[Betty và Barney Hill]]. Clancy đã ghi nhận sự gia tăng những tuyên bố người ngoài hành tinh bắt cóc sau bộ phim và trích dẫn kết luận của Klass rằng "sau khi xem phim này, bất kỳ người nào với một chút trí tưởng tượng giờ đây có thể trở thành một người nổi tiếng ngay lập tức", kết luận rằng "một trong những người nổi tiếng tức thời là Travis Walton."<ref name="Clancy2009"/> ==Truyền thông và công khai== Năm 1978, Walton đã viết quyển sách nhan đề ''The Walton Experience'' (Trải nghiệm Walton) về những tuyên bố của mình, và cuốn sách đã trở thành cơ sở cho bộ phim năm 1993 ''[[Fire in the Sky]]''. [[Paramount Pictures]] đã quyết định là câu chuyện của Walton "quá mơ hồ và quá giống với những cuộc gặp gỡ UFO khác được truyền hình" vì vậy họ đã ra lệnh cho nhà biên kịch Tracy Tormé phải viết một câu chuyện bắt cóc "dồn dập hơn, kịch tính hơn".<ref name="EW">{{chú thích web|last1=Murphy|first1=Ryan|title=Reworking 'Fire in the Sky' -- Paramount Pictures hires writer Tracy Tormé to add excitement to Travis Walton's alien account|url=http://www.ew.com/article/1993/03/19/reworking-fire-sky|website=Entertainment Weekly|publisher=Time Inc.|access-date =ngày 27 tháng 4 năm 2016}}</ref> Walton đôi lúc có mặt tại các hội nghị toàn quốc về UFO hoặc trên truyền hình. Ông tài trợ cho sự kiện UFO của riêng mình tại Arizona gọi là hội nghị "Skyfire Summit".<ref name="Templeton"/> Năm 2008, Walton xuất hiện trong game show ''[[The Moment of Truth (game show)|The Moment of Truth]]'' và được hỏi liệu có đúng là anh đã bị UFO bắt cóc vào ngày 5 tháng 11 năm 1975 và anh đã trả lời "Có". Việc kiểm tra bằng máy phát hiện nói dối đã xác định đầy là một lời nói dối.<ref>{{chú thích báopaper|author=Sheaffer, Robert|title=UFO Conspiracies at the UFO Congress|newspaper=[[Skeptical Inquirer]]|volume=39|number=4|page=20}}</ref><ref>{{cite episode|series=[[The Moment of Truth (U.S. game show)|The Moment of Truth]]|season=2|number=10 (Part 3)|title=(Untitled)|network=Lighthearted Entertainment/[[Fox Broadcasting Company]]|airdate = ngày 16 tháng 10 năm 2015 |url=https://www.youtube.com/watch?v=nWP41Ld6tm0}}</ref> Năm 2016, Walton xuất hiện trong mùa thứ mười của chương trình [[Ghost Adventures]] và được Zac Bagans phỏng vấn. ==Xem thêm== * [[Danh sách tiêu biểu về những hiện tượng UFO]] ==Tham khảo== {{tham khảo|colwidth=30em}} ==Liên kết ngoài== * {{Official website|http://www.travis-walton.com/|Travis Walton's official website}} * Shaeffer, Robert (ngày 6 tháng 1 năm 1979) [http://www.debunker.com/texts/walton.html "The Selling of the Travis Walton 'UFO Abduction' Story"]. ''[[The Age]]'' {{UFO}} {{DEFAULTSORT:Walton, Travis}} [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Sinh năm 1953]] [[Thể loại:Sự kiện UFO]] [[Thể loại:Người tiếp xúc UFO]] [[Thể loại:Người Snowflake, Arizona]] [[Thể loại:Báo cáo người ngoài hành tinh bắt cóc]] [[Thể loại:Hiện tượng quan sát thấy UFO]] [[Thể loại:Hiện tượng quan sát thấy UFO ở Hoa Kỳ]] d8pdgsgunyzja6yytb7mrw6jr5pxszm Alexiad 0 7759795 70940994 70530375 2023-12-04T21:46:35Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 2 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{nhan đề nghiêng}} '''''Alexiad''''' ({{Lang-el|Ἀλεξιάς|translit=Alexias}}) là một tác phẩm lịch sử [[trung cổ]] được viết vào khoảng năm [[1148]], bởi nhà sử học và công chúa [[Đông La Mã]] [[Anna Komnene]], con gái của [[Hoàng đế Đông La Mã|Hoàng đế]] [[Alexios I Komnenos]]. Trong ''Alexiad'', Anna mô tả lịch sử chính trị và quân sự của [[Đế quốc Đông La Mã]] dưới thời trị vì của cha mình, là một Hoàng đế Đông La Mã, biến nó trở thành nguồn tài liệu tham khảo về [[Byzantium]] giai đoạn [[Trung kỳ Trung Cổ]]. ''Alexiad'' cho biết về sự tương tác của Đế quốc Đông La Mã với [[Cuộc thập tự chinh thứ nhất]] và nêu bật những nhận thức trái ngược nhau về phương Đông và phương Tây vào đầu thế kỷ 12. Tác phẩm này được viết theo dạng [[tiếng Hy Lạp thành Athena]] mang tính giả tạo và cho thấy nhận thức của Đông La Mã về các cuộc Thập tự chinh. ==Nội dung== ''Alexiad'' được chia thành 15 quyển và phần đề tựa; phạm vi của nó được giới hạn trong thời gian trị vì của Alexios, do đó nó có thể miêu tả rất đầy đủ và chi tiết.{{sfn|Frankopan|2009|p=ix}} Anna Komnene cung cấp tư liệu về một trong những thời kỳ hoạt động tích cực nhất trong giai đoạn [[Hậu kỳ Trung Cổ|cuối thời Trung Cổ]], đặc biệt là mối quan hệ chính trị giữa Đế quốc Đông La Mã và các cường quốc Tây Âu. ''Alexiad'' vẫn là một trong số ít nguồn sử liệu chính ghi lại phản ứng của Đông La Mã đối với Đại ly giáo năm 1054 và cuộc Thập tự chinh thứ nhất,{{sfn|Frankopan|2009|p=x–xi}} cũng như cung cấp tư liệu trực tiếp về sự suy giảm ảnh hưởng văn hoá Đông La Mã ở cả phía Đông và Tây Âu.{{sfn|Frankopan|2009|p=xv}} Theo Peter Frankopan, nội dung của ''Alexiad'' được chia thành năm loại chính: '''1.''' Các cuộc tấn công chống lại Đế quốc Đông La Mã của người Norman, dưới sự lãnh đạo của thủ lĩnh [[Robert Guiscard]] (Quyển 1–6): :'''Quyển 1''' nói về việc Alexios trở thành tướng lĩnh và nhậm chức ''[[Domestikos ton Scholon]]''. Nó cũng thảo luận về quá trình chuẩn bị cho cuộc xâm lăng của người Norman. '''Quyển 2''' nói về cuộc dấy loạn thời Komnenos. :'''Quyển 3''' nói về sự kiện Alexios lên ngôi Hoàng đế (1081), các vấn đề nội bộ với gia tộc [[Doukas]], và quân Norman vượt qua [[biển Adriatic]]. :'''Quyển 4''' nói về cuộc chiến tranh chống lại người Norman (1081 - 1082). :'''Quyển 5''' cũng nói về cuộc chiến tranh chống lại người Norman (1082 - 1083), và cuộc đụng độ đầu tiên của họ với "những kẻ dị giáo". :'''Quyển 6''' nói về sự chấm dứt cuộc chiến với người Norman (1085) và cái chết của Robert Guiscard. '''2.''' Những mối quan hệ giữa Đông La Mã với người Thổ (Quyển 6 - 7, 9 - 10, và 14 - 15): :'''Quyển 7''' nói về cuộc chiến tranh chống lại người Scythia (1087 - 1090). :'''Quyển 9''' nói về các chiến dịch thảo phạt người [[Tzachas]] và dân vùng Dalmatia (1092 - 1094), và âm mưu phản nghịch của Nikephoros Diogenes (1094). :'''Quyển 10''' nói về cuộc chiến tranh chống lại người Cuman và sự khởi đầu của cuộc [[Thập tự chinh thứ nhất]] (1094 - 1097). :'''Quyển 14''' nói về người Thổ, người Frank, người Cuman và người Manichea (1108 - 1115). :'''Quyển 15''' nói về những chuyến viễn chinh cuối cùng - [[Bogomils]] - Cái chết của Alexios (1116 - 1118). '''3.''' Người Pecheneg xâm nhập vùng biên cương phía bắc Đông La Mã (Quyển 7 - 8): :'''Quyển 8''' nói về việc chấm dứt chiến tranh Scythia (1091) và các âm mưu phản loạn chống lại Hoàng đế. '''4.''' Cuộc [[Thập tự chinh thứ nhất]] và phản ứng của Đông La Mã (Quyển 10 - 11): :'''Quyển 11''' cũng nói về cuộc Thập tự chinh thứ nhất (1097 - 1104). '''5.''' Các cuộc tiến công biên giới Đông La Mã của [[Bohemond I xứ Antiochia]], con [[Robert Guiscard]] (Quyển 11 - 13){{sfn|Frankopan|2009|p=x–xi}} :'''Quyển 12''' nói về các xung đột trong nước và chuẩn bị cho cuộc xâm lược lần thứ hai của người Norman (1105 - 1107). :'''Quyển 13''' nói về âm mưu tạo phản của Aaron và cuộc xâm lược lần thứ hai của người Norman (1107 - 1108). Mặc dù Anna Komnene tuyên bố rõ ràng ý định của mình muốn ghi chép các sự kiện chân thực, vẫn tồn tại sự thiên vị về các vấn đề quan trọng. Xuyên suốt nội dung của ''Alexiad'', Anna Komnene luôn nhấn mạnh Alexios là một "vị hoàng đế Kitô giáo đặc biệt" về mặt đạo đức, cũng như được ca ngợi về mặt chính trị, khá là phổ biến. Frankopan thường so sánh thái độ ứng xử của Alexios trong tác phẩm cho đến bút lực mang đậm truyền thống của thể loại tiểu sử các vị thánh, trong khi đối chiếu nó với bức chân dung tiêu cực nói chung hoặc sự vắng mặt hoàn toàn của những người kế vị John II và Manuel I.{{sfn|Frankopan|2009|p=xxi–xxii}} Anna bàn về người Latinh, ([[Norman]] và "[[Frank]]"), coi họ như những kẻ man rợ. Sự kỳ thị này còn mở rộng sang người Thổ và dân [[Armenia]]. ''Alexiad'' cũng lên tiếng chỉ trích [[Ioannes II Komnenos]] vì vụ kế vị ngai vàng (thay thế Anna) sau cái chết của Alexios. Theo quan điểm của người đọc hiện đại, sự mâu thuẫn trong việc miêu tả các sự kiện quân sự và những bất hạnh của Đế chế&nbsp;- một phần là do những ảnh hưởng văn học và nhất là [[Homer]]&nbsp;- có vẻ như hơi phóng đại và rập khuôn. Bất chấp những vấn đề đó, [[George Ostrogorsky]] vẫn nhấn mạnh đến tầm quan trọng của ''Alexiad'' trong vai trò của một nguồn sử liệu chính yếu.{{sfn|Ostrogorsky|1969|p=351}} ==Chủ đề chung== Chủ đề chính của ''Alexiad'' là cuộc Thập tự chinh lần thứ nhất, và xung đột tôn giáo.{{sfn|Brians|1998}} Anna Komnene ghi lại các nhóm người khác nhau tham gia vào cuộc thập tự chinh, và nhắc đến tên gọi của họ là "Celt", "Latinh", và "Norman".{{sfn|Brians|1998}} Bà còn nói về cha mình, Alexios Komnenos một cách chi tiết, và những cuộc chinh phục của ông trong suốt thời kỳ trị vì của ông trong những năm từ 1081 - 1118.{{sfn|Neville|2013|p=192}} Bà làm điều này bằng cách giới thiệu "quan điểm Đông La Mã" của Thập tự quân.{{sfn|Neville|2013|p=192}} Một số nhà sử học đã nhận thấy thần thoại Hy Lạp có ảnh hưởng đến tác phẩm của bà, như Lenora Neville đã từng nói: "Sự biểu thị tính cách của Alexios như một thuyền trưởng khôn khéo lèo lái đế chế xuyên qua những cơn bão dai dẳng với sự dửng dưng và lòng dũng cảm mạnh mẽ làm nhớ lại Odysseus." {{sfn|Neville|2013|p=192}} ==Văn phong== ''Alexiad'' ban đầu được viết bằng tiếng Hy Lạp khoảng năm 1148, và lần đầu tiên được Possinus biên tập vào năm 1651.{{sfn|Halsall|2001}} Anna Komnene đã miêu tả chính xác bản thân mình trong nguyên bản và công khai thừa nhận cảm xúc và ý kiến của mình đối với một số sự kiện, đi ngược lại dạng thức điển hình của [[Sử học|ngành sử học]].{{sfn|Neville|2013|p=194}} Bà trông khác biệt rất nhiều so với các nhà sử học văn xuôi Hy Lạp, và vì thế cuốn sách này ban đầu đã được đón nhận tích cực, nhưng sau đó đã bị mang ra phê bình.{{sfn|Neville|2013|p=193}} ''Alexiad'' gây hấp dẫn nhiều sử gia vì trên thực tế là Anna đã viết nó theo một định dạng khác hẳn chuẩn mực của thời đại.{{sfn|Neville|2013|p=194}} Anna Komnene là nữ sử gia người Hy Lạp duy nhất trong thời đại của bà, và giới sử học quan tâm đến việc tin tưởng rằng văn phong của bà đã chịu nhiều điều tiếng bởi vì bà là phụ nữ.{{sfn|Neville|2013|p=194}} Mặc dù đã gộp cả bản thân trong lịch sử và những phẩm chất khác làm cho văn phong của bà có sự khác biệt so với sử sách điển hình của thời đại, ''Alexiad'' của Anna Komnene được xem như một quyển sử "thuần túy".{{sfn|Neville|2013|p=194}} ==Ảnh hưởng== Tác phẩm của Anna Komnene là một nguồn thông tin chính yếu nói về phụ hoàng Alexios I của Đế quốc Đông La Mã.{{sfn|Reese}} Bà bắt tay vào việc biên soạn ''Alexiad'' khi đã ở vào độ tuổi 55.{{sfn|Reese}} Lúc còn sống, bà cho tổ chức một đạo Thập tự quân phụ giúp cha mình trong sự khinh thường hành động của họ chống lại đế chế sau khi họ cướp bóc các vùng đất vừa tái chiếm khác và gặp thất bại trong việc trao trả các vùng lãnh thổ thuộc quyền chiếm hữu của Basileus mà họ hứa sẽ trả lại cho ông. Bà đã xem Thập tự quân mà bà hay gọi là người Celt, Latinh và Norman, như những kẻ man rợ thất học.{{sfn|Brians|1998}}{{sfn|Reese}} Dù vậy, Anna tuyên bố rằng bà đã miêu tả họ bằng cái nhìn trung lập. Một số nhà sử học tin rằng tác phẩm của bà có ý thiên vị vì những cảm xúc đối với Thập tự quân, và cách mà bà đề cao phụ hoàng như thế nào.{{sfn|Brians|1998}} ==Giới tính và tác giả== ===Nghi vấn về tác giả=== Đã có nhiều cuộc tranh luận về việc cuốn ''Alexiad'' có đúng là do chính Anna Komnene viết nên hay không, với một học giả nói rằng nguyên văn tác phẩm cung cấp rất ít nhận xét có gợi ý đến giới tính của tác giả hay bất kỳ khía cạnh nào khác trong xuất thân của họ, ngoài một vài đề cập rõ ràng.{{sfn|Frankopan|2002|p=68}} Điều này đã khiến một số học giả lập luận rằng ''Alexiad'' không phải do một người phụ nữ viết ra mà là bởi một tác giả nam khác.{{sfn|Frankopan|2002|p=69}}<ref>For examples, see {{harvnb|Howard-Johnston|1996|p=260–302}}</ref> Niềm tin này, được Howard-Johnston đưa ra, tập trung chủ yếu vào các đoạn văn quân sự của ''Alexiad'', và cho thấy rằng Anna chỉ làm mỗi công việc biên soạn từ những bản ghi chú ngoài chiến trường của chồng mình, do đó Howard-Johnston cho đổi tên tác phẩm thành "Alexiad của [[Nikephoros Bryennios Trẻ|Nicephoros]]".{{sfn|Howard-Johnston|1996|p=289, 302}} Tuy vậy, phần lớn đều đồng ý rằng Anna Komnene mới chính là tác giả. Những lời đề cập cụ thể trong sách về sự đính hôn của bà, vai trò của bà với tư cách là một người vợ và phần bình luận về sự khiêm tốn của nữ giới có sức ảnh hưởng đến tác phẩm của bà đã khiến tác giả ''Alexiad'' "khó có thể nào nhầm lẫn được" đúng là của Anna, theo một số người cho biết.{{sfn|Reinsch|2000|p=96}} Bà chắc hẳn đã viết về các vấn đề quân sự, vì có thể được tháp tùng theo chân phụ hoàng trong các chiến dịch quân sự.{{sfn|Reinsch|2000|p=98}} Nhiều học giả tin rằng chi tiết tuyệt vời về đời sống gia đình và phong cách nhà binh của phụ hoàng, kết hợp với những kinh nghiệm cá nhân của riêng bà và phần đề cập đậm chất nữ tính, cung cấp một trường hợp rõ rệt cho tác giả quyển ''Alexiad'' là của bà. ===Đại diện giới tính=== Trong ''Alexiad'', Anna Komnene miêu tả sinh động các định kiến ​​về giới tính theo một cách duy nhất. Giống như những người tương nhiệm nam của mình, bà mô tả đặc điểm phụ nữ theo khuôn mẫu điển hình, như "dễ khóc lóc và trở nên hèn nhát khi gặp nguy hiểm".{{sfn|Hill|1996|p=45}} Tuy thế, bất chấp điều này, phụ nữ trong ''Alexiad'' chẳng bao giờ khóc, ngoại trừ đám tang của Alexios, mà sự đau buồn là phản ứng văn hóa phù hợp.{{sfn|Hill|1996|p=45-6}} Tương tự như vậy, không một nhân vật nữ nào lại hành động một cách hèn nhát.{{sfn|Hill|1996|p=46}} Bà chỉ ra giới tính của mình bằng một cách tương tự khi nhắc đến những giọt nước mắt của mình trong lúc đang viết một số sự kiện. Thế nhưng, ngay lập tức, bà thông báo cho độc giả rằng bà sẽ ngừng khóc để trở lại đúng với nghĩa vụ viết sử của mình, một tình tiết mà bà đã lặp lại hai lần trong phần kể chuyện.<ref>Komnene ''Alexiad'' 4.8.1 and Prol. 4.2.</ref> Bằng cách làm như vậy, bà đã thể hiện mong muốn kiểm soát các khía cạnh thuộc về nữ tính vì nền văn hóa của mình.{{sfn|Neville|2013|p=213}} Nói chung, Anna quan tâm đến chính bản thân bằng trí tuệ, mà bà quy cho cả nam lẫn nữ, và cho phép phụ nữ tích cực thoát khỏi vai trò giới tính về mặt xã hội trong ''Alexiad''.{{sfn|Connor|2004|p=257}} Thái độ cá nhân của bà, cùng với sự thiếu vắng các nguồn tài liệu có thể sánh được từ các tác giả nữ cùng thời, tất cả đã khiến cho ''Alexiad'' được một số người coi là nguồn sử liệu nghèo nàn để sử dụng khi đưa ra đánh giá mức độ trung bình của phụ nữ tại Byzantium cảm nhận về cuộc Thập tự chinh lần thứ nhất.{{sfn|Frankopan|2002|p=68}} ===Giới tính và văn phong=== Phong cách viết sử của Anna Komnene hơi khác thường là do giới tính của bà. Cách viết này đáng lưu ý ở chỗ là nó bao gồm cả thiên lịch sử về những hành động của phụ hoàng trong cuộc Thập tự chinh lần thứ nhất và những phản ứng của bà đối với một số sự kiện này. Những ý kiến ​​và bình luận của Anna về các sự kiện đặc biệt trong một văn bản lịch sử khác được cho là do giới tính của bà cả về mặt tích cực lẫn tiêu cực.{{sfn|Frankopan|2002|p=69}} Sự giải thích về các dữ kiện lịch sử của bà được biết đến như một bộ sách "lịch sử giới tính",{{sfn|Gouma-Peterson|1996|p=32}} có nghĩa là cả lịch sử của Alexos và của chính Anna đều thông qua văn phong đặc biệt của tác phẩm, điều này không thấy ở các tác giả nam. Trong lúc sử gia người Anh nghiên cứu về thời [[La Mã cổ đại]] [[Edward Gibbon]] đã thấy chuyện kể này "mang đậm nét giới tính" để lộ ra "trong từng trang sách thói kiêu căng của một nữ tác giả",{{sfn|Gibbon|1994|loc= book 3, p. 69}} với một số học giả đồng ý với ông,{{sfn|Brown|1984|p=90}}{{sfn|Shlosser|1990|p=397-8}} các học giả khác cho rằng văn phong này chỉ có thể là của người thầy thông thái [[Mikhael Psellos]] từng dạy Anna hồi nhỏ.{{sfn|Connor|2004|p=253}} Một số khác còn đi xa hơn nữa khi đưa ra giả thuyết là Anna đã sử dụng cuốn biên niên sử ''[[Mikhael Psellos#Tác phẩm sử học|Chronographia]]'' của Psellos làm kiểu mẫu cho cách thức kể chuyện của riêng mình trong bộ sử ''Alexiad'' và mang đậm văn phong của thầy mình hơn nữa, gợi ý rằng đó không phải là do giới tính của bà mà là ảnh hưởng của bà, đã dẫn đến kiểu văn phong này trong toàn bộ tác phẩm.{{sfn|Frankopan|2002|p=69–70}} Anna Komnene được coi là dị thường trong thời đại của bà về tính mãnh liệt mà bà kết hợp với lối kể chuyện và cảm xúc của riêng mình,{{sfn|Reinsch|2000|p=95}} dù bà không đề cập đến tất cả các chi tiết cá nhân, như trên thực tế là bà có tới bốn đứa con.{{sfn|Reinsch|2000|p=97}} Đối với một số người, sự kết hợp không bình thường của loại văn phong này với việc thiếu thông tin cá nhân, về mặt giới tính được hòa hợp bởi sự thiếu vắng các lý tưởng nữ quyền hiện đại, mà không cần quan tâm đến việc đặt câu hỏi về địa vị xã hội của bà bằng cách kể chuyện của bản thân mình, mặc dù mô tả của bà về phụ nữ không phù hợp với các tác giả nam sống cùng thời.{{sfn|Hill|1996|p=51}} Thay vào đó, văn phong của Anna có thể được hiểu rõ từ hệ thống đức tin của bà là trí thông minh và tính tao nhã làm triệt tiêu giới tính về tầm quan trọng, và do đó Anna không xem bộ sử của mình nhằm vượt qua bất kỳ vai trò giới tính nào cần thiết.{{sfn|Connor|2004|p=257}} ==Hoàn thành bản thảo và tóm lược== Dưới đây là danh sách các bản thảo có chứa một phần hay toàn bộ nội dung của ''Alexiad''. {{colbegin|3}} *Codex Coislinianus 311, in [[Fonds Coislin]] (Paris) *Codex Florentinus 70,2 *Codex Vaticanus Graecus 1438 *Codex Barberinianus 235 & 236 *Codex Ottobonianus Graecus 131 & 137 *Codex Apographum Gronovii *Codex Vaticanus Graecus 981 (lời mở đầu và bản tóm lược) *Codex Monacensis Graecus 355 (lời mở đầu và bản tóm lược) *Codex Parisinus Graecus 400 (lời mở đầu và bản tóm lược) {{colend}} ==Xuất bản phẩm== * {{chú thích sách|author=Anna Comnena |title=The Alexiad |publisher=[[Penguin Classics]] |date=2004 |translator=E.R.A Sewter |isbn=0-14-044958-2}} * {{chú thích sách|title=Anne Comnene, Alexiade (Règne de l'Empereur Alexis I Comnène) |publisher=[[Collection Budé]] |year=1967 |orig-year=1937–45}} * {{chú thích sách |url=http://www.fordham.edu/halsall/basis/AnnaComnena-Alexiad.html |publisher=Fordham University |website=Medieval Sourcebook |title=Alexiad |author=Anna Comnena |translator=Elizabeth S. Dawes |access-date=2017-10-17 |archive-date=2014-08-14 |archive-url=https://web.archive.org/web/20140814180000/http://www.fordham.edu/halsall/basis/AnnaComnena-Alexiad.html }} ==Chú thích== {{tham khảo|25em}} ==Tham khảo== {{Wikiquote|Anna Comnena#Alexiad|Alexiad}} {{Wikisource|Alexiad}} * {{citation |last=Brians |first=Paul |title=Anna Comnena: ''The Alexiad'' |url=http://public.wsu.edu/~brians/world_civ/worldcivreader/world_civ_reader_1/comnena.html |website=Washington State University |date=ngày 18 tháng 12 năm 1998 |access-date=2017-10-17 |archive-date=2013-04-02 |archive-url=https://web.archive.org/web/20130402023001/http://public.wsu.edu/~brians/world_civ/worldcivreader/world_civ_reader_1/comnena.html }}. * {{citation |last=Brown |first=R. Allen |title=The Normans |location=London |publisher=St. Martins |date=1984 |isbn=0312577761}}. * {{citation |last=Connor |first=Carolyn L. |title=Women of Byzantium |location=New Haven |publisher=Yale University Press |date=2004 |isbn= 0300186460}}. * {{citation |last=Frankopan |first=Peter |contribution=Introduction |title=Alexiad |translator=E. R. A. Sewter |edition=Rev. |location=London |publisher=Penguin |year=2009 |isbn= 0140455272}}. * {{citation |last=Frankopan |first=Peter |section=Perception and Projections of Prejudice: Anna Comnena, the ''Alexiad'' and the First Crusade |title=Gendering the Crusades |editor1=Susan B. Edgington |editor2=Sarah Lambert |location=New York |publisher=Columbia University Press |year=2002 |isbn= 0231125992}}. * {{citation |last=Gibbon |first=Edward |authorlink=Edward Gibbon |title=[[The History of the Decline and Fall of the Roman Empire]] |location=London |date=1994}}. * {{citation |last=Gouma-Peterson |first=Thalia |authorlink=Thalia Gouma-Peterson |title=Engendered Category or Recognizable Life: Anna Komnene and Her ''Alexiad'' |journal=Byzantinische Forschungen |volume=23 |date=1996 |pages=25-34}}. * {{citation |last=Halsall |first=Paul |title=Bibliography, Anna Comnena: The ''Alexiad'' |url=http://www.fordham.edu/halsall/basis/AnnaComnena-Alexiad.asp |website=Medieval Sourcebook |publisher=Fordham University |date=February 2001 |access-date=2017-10-17 |archive-date=2012-08-19 |archive-url=https://web.archive.org/web/20120819022945/http://www.fordham.edu/halsall/basis/AnnaComnena-Alexiad.asp }}. * {{citation |last=Hill |first=Barbara |title=A Vindication of the Rights of Women to Power by Anna Komnene |volume=23 |journal=Byzantinische Forschungen |year=1996}}. * {{citation |last=Howard-Johnston |first=J. |chapter=Anna Komnene and the ''Alexiad'' |title=Alexios I Komnenos |series=Papers of the Second Belfast Byzantine International Colloquium, 14–ngày 16 tháng 4 năm 1989 |location=Belfast |date=1996 |isbn= 0853895813}}. * {{citation |last=Neville |first=Leonora |title=Lamentation, History, and Female Authorship in Anna Komnene's ''Alexiad'' |journal=Greek, Roman, and Byzantine Studies |volume=53 |year=2013 |pages=192-218 |url=http://grbs.library.duke.edu/article/viewFile/14689/3827}}. * {{citation |last=Ostrogorsky |first=George |title=History of the Byzantine State |edition=Rev. |location=New Brunswick |publisher=Rutgers University Press |year=1969 |isbn= 0813511984}}. * {{citation |last=Reese |first=Lyn |title=Anna Comnena |url=http://www.womeninworldhistory.com/heroine5.html |website=Women in World History Curriculum}}. * {{citation |last=Reinsch |first=Diether R. |chapter=Women's Literature in Byzantium? – The Case of Anna Komnene |translator=Thomas Dunlap |title=Anna Komnene and Her Times |editor=Thalia Gouma-Peterson |location=New York |publisher=Garland |year=2000 |isbn= 0815338511}}. * {{citation |last=Shlosser |first=Fransziska E. |title=Byzantine Studies and the History of the Crusades: The ''Alexiad'' of Anna Comnena as Source for the Crusades |journal=Byzantinische Forschungen |volume=15 |date=1990 |pages=397-406}}. [[Thể loại:Nghệ thuật Byzantine]] [[Thể loại:Văn học trung đại]] [[Thể loại:Sách thập niên 1140]] [[Thể loại:Thập tự chinh thứ nhất]] qfbg2vg0tkcgbxq32quzwux3jqqvty2 Galatasaray S.K. (clb bóng đá) 0 7759796 51917765 50333881 2019-04-13T06:32:59Z Hugonino 176971 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Galatasaray S.K. (bóng đá)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Galatasaray S.K. (bóng đá)]] 68gvvtctrnko4yqqyy6i6se1yxsyeyb Gluta 0 7759797 63519203 63241193 2020-08-21T03:02:24Z JohnsonLee01Bot 737590 clean up, replaced: {{taxobox → {{Bảng phân loại using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{tiêu đề nghiêng}} {{Bảng phân loại |regnum = [[Plantae]] |unranked_divisio = [[Angiospermae]] |unranked_classis = [[Eudicots]] |unranked_ordo = [[Rosids]] |ordo = [[Sapindales]] |familia = [[Anacardiaceae]] |subfamilia = [[Anacardioideae]] |genus = '''''Gluta''''' |genus_authority = [[Carl Linnaeus|L.]], 1771 |type_species = ''[[Gluta renghas]]'' |subdivision_ranks= Các loài. |subdivision = Xem bài. |}} '''''Gluta''''' là một chi thực vật có hoa trong phân họ [[Anacardioideae]] của họ [[Anacardiaceae]]. Trước phân loại thực vật này được sửa đổi bởi Ding Hou,<ref name = "DH">Ding Hou, 1978. Florae Malesianae precursors LVI. Ancardiaceae. ''Blumea'' 24(1): 1-41</ref> một vài loài trong số chúng đã xếp trong chi '''''Melanorrhoea'''''. ==Các loài== *''[[Gluta aptera]]'' <small>(King) Ding Hou</small> *''[[Gluta beccarii]]'' <small>(Engl.) Ding Hou</small> *''[[Gluta cambodiana]]'' <small>Pierre</small> *''[[Gluta capituliflora]]'' <small>Ding Hou</small> *''[[Gluta celebica]]'' <small>Kosterm.</small> *''[[Gluta compacta]]'' <small>Evrard</small>: Trâm mộc dày, sơn dày. *''[[Gluta curtisii]]'' <small>(Oliver) Ding Hou</small> *''[[Gluta elegans]]'' <small>(Wall.) Kur</small> *''[[Gluta glabra]]'' <small>(Wall.) Ding Hou</small> *''[[Gluta gracilis]]'' <small>Evrard</small>: Trâm mộc mảnh, sơn mảnh. *''[[Gluta laccifera]]'' <small>(Pierre) Ding Hou</small>: Sơn tiên, sơn huyết, suông tiên. *''[[Gluta lanceolata]]'' <small>Ridl.</small> *''[[Gluta laxiflora]]'' <small>Ridl.</small> *''[[Gluta longipetiolata]]'' <small>Kurz</small> *''[[Gluta macrocarpa]]'' <small>(Engl.) Ding Hou</small> *''[[Gluta malayana]]'' <small>(Corner) Ding Hou</small> *''[[Gluta megalocarpa]]'' <small>(Evrard) Tardieu</small>: Trâm mộc quả to, sơn quả to, sơn trái to. *''[[Gluta oba]]'' <small>(Merr.) Ding Hou</small> *''[[Gluta obovata]]'' <small>Craib</small> *''[[Gluta papuana]]'' <small>Ding Hou</small> *''[[Gluta pubescens]]'' <small>(Ridl.) Ding Hou</small> *''[[Gluta renghas]]'' <small>L.</small> *''[[Gluta rostrata]]'' <small>Ding Hou</small> *''[[Gluta rugulosa]]'' <small>Ding Hou</small> *''[[Gluta sabahana]]'' <small>Ding Hou</small> *''[[Gluta speciosa]]'' <small>(Ridl.) Ding Hou</small> *''[[Gluta tavoyana]]'' <small>Hook.f.</small>: Trâm mộc Tavoy, sơn Tavoy, sơn tà vôi. *''[[Gluta torquata]]'' <small>(King) Tardieu</small> *''[[Gluta tourtour]]'' <small>Marchand</small> *''[[Gluta travancorica]]'' <small>Bedd.</small> *''[[Gluta usitata]]'' <small>(Wall.) Ding Hou</small>: Sơn đào, sơn huyết lông. *''[[Gluta velutina]]'' <small>Blume</small>: Trâm mộc lông, sơn nước, son dại. *''[[Gluta wallichii]]'' <small>(Hooh.f.) Ding Hou</small> *''[[Gluta wrayi]]'' <small>King</small>: Sơn quả, trâm mộc Wray, trâm mộc wrayi. == Tham khảo == {{tham khảo}} [[Thể loại:Gluta| ]] [[Thể loại:Thực vật Đông Dương]] [[Thể loại:Thực vật Malesia]] {{Anacardiaceae-stub}} cphrfen51wn7e5j5kq0emklpau1avla Minami Maki 0 7759798 70849916 70847869 2023-11-02T07:39:27Z Trần Nguyễn Minh Huy 126582 Đã lùi lại sửa đổi của [[Special:Contributions/Linhdanguyen|Linhdanguyen]] ([[User talk:Linhdanguyen|thảo luận]]) quay về phiên bản cuối của [[User:NDKDDBot|NDKDDBot]] wikitext text/x-wiki {{tên người Nhật|Minami}} {{Infobox comics creator | native_name = 南 マキ | native_name_lang = ja | image = | caption = | birth_name = | birth_date = 20 tháng 5 | birth_place = [[Saitama]], Nhật Bản | death_date = | death_place = | nationality = Nhật Bản | manga artist = y | alias = | signature = | notable works = ''[[Lớp học ưu tú]]'', ''[[Diễn viên lồng tiếng (manga)|Diễn viên lồng tiếng]]'' | collaborators = | awards = Mangaka danh dự của giải ''Hakusensha Athena Shinjin Taishō'' | manga = yes }} {{Nihongo|'''Minami Maki'''|南 マキ||sinh ngày 20 tháng 5 ở [[Saitama]]|lead=yes}}<ref name="hakusensha">{{chú thích web|url=http://www.hakusensha.co.jp/artist/profile.php?artistname=%93%EC%83%7D%83L&artistname2=%82%DD%82%C8%82%DD%82%DC%82%AB&keyword=%82%DD&home=%8D%E9%8B%CA%8C%A7&birthday=5%8C%8E20%93%FA&bloodtype=&debut=2001%94N%81u%83U%89%D4%82%C6%82%E4%82%DF%81v10%8C%8E1%93%FA%8D%86%81w%94%DE%95%FB%82%CC%90%C2%81x|title=Tiểu sử Minami Maki|publisher=[[Hakusensha]]|access-date =ngày 18 tháng 10 năm 2017|language=ja|archive-date = ngày 18 tháng 10 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20171018134632/http://www.hakusensha.co.jp/artist/profile.php?artistname=%93%EC%83%7D%83L&artistname2=%82%DD%82%C8%82%DD%82%DC%82%AB&keyword=%82%DD&home=%8D%E9%8B%CA%8C%A7&birthday=5%8C%8E20%93%FA&bloodtype=&debut=2001%94N%81u%83U%89%D4%82%C6%82%E4%82%DF%81v10%8C%8E1%93%FA%8D%86%81w%94%DE%95%FB%82%CC%90%C2%81x|url-status=dead}}</ref> là một nữ [[mangaka]] người Nhật Bản, chuyên sáng tác ''[[shōjo manga]]''. Cô được biết đến nhiều nhất qua hai tác phẩm được đăng dài kỳ trên tạp chí ''[[Hana to Yume]]'' của nhà xuất bản [[Hakusensha]], là ''[[Lớp học ưu tú|S・A]]'' (phát hành bản tiếng Việt dưới nhan đề ''Lớp học ưu tú – S.A'') và ''[[Diễn viên lồng tiếng (manga)|Seiyū ka-!]]'' (phát hành bản tiếng Việt dưới nhan đề ''Diễn viên lồng tiếng''). ==Sự nghiệp== Minami bắt đầu sự nghiệp vào năm 2000 với truyện ngắn {{Nihongo|''Day Dream Believer''|デイ・ドリーム・ビリーバー}} đăng trên ''[[Za Hana to Yume]]'', một phụ san của tạp chí ra hai số một tháng ''[[Hana to Yume]]'' thuộc nhà xuất bản [[Hakusensha]]. Tác phẩm này giúp cô nhận giải danh dự của ''Hakusensha Athena Shinjin Taishō'' lần thứ 25, một giải thưởng trao cho các tác giả manga trẻ tuổi.<ref>{{chú thích web|url=http://www.tonkam.com/catalogue_manga.php?type=auteurs&id=76|archiveurl=https://web.archive.org/web/20110527003106/http://www.tonkam.com/catalogue_manga.php?type=auteurs&id=76|archivedate = ngày 27 tháng 5 năm 2011 |title=Maki MINAMI|publisher=[[Tonkam]]|access-date = ngày 18 tháng 10 năm 2017 |language=fr}}</ref> Từ đó cô vẫn luôn gắn bó với ''Hana to Yume'', và đăng truyện ngắn kế tiếp là {{Nihongo|''Kanata no Ao''|彼方の青}} trên phụ san của tạp chí này vào năm 2001, vốn được xem như tác phẩm đánh dấu sự ra mắt của Minami.<ref name="hakusensha"/> Năm 2003, Minami sáng tác manga dài kỳ đầu tay ''[[Lớp học ưu tú|S・A (Special A)]]'', đăng liên tục từ năm 2003 đến năm 2009 và trở thành tác phẩm ăn khách nhất của cô với tổng cộng 17 tập ''[[tankōbon]]'' được Hakusensha phát hành.<ref name="ANN">{{chú thích web|url=http://www.animenewsnetwork.com/news/ngày 5 tháng 3 năm 2009/maki-minami-special-a-manga-to-end-in-japan-in-march|title=Maki Minami's Special A Manga to End in Japan in March|trans-title=Manga ''Special A'' của Minami Maki sẽ kết thúc ở Nhật Bản vào tháng 3|publisher=[[Anime News Network]]|date=5 tháng 3 năm 2009|access-date = ngày 27 tháng 3 năm 2009 |language=en}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.hakusensha.co.jp/comicslist/44029/|script-title=ja:S・A(スペシャル・エー) 17|trans-title=''S・A (Special A)'' 17|publisher=[[Hakusensha]]|access-date = ngày 18 tháng 10 năm 2017 |language=ja}}</ref> Cốt truyện xoay quanh những ganh đua trong sáng và hài hước nhằm chứng tỏ bản thân của các nhân vật chính trong một lớp học gồm toàn những học sinh xuất sắc nhất thuộc một trường cấp 3 danh giá tại Nhật Bản. [[TVM Comics]] đã mua bản quyền và phát hành trọn bộ phiên bản tiếng Việt của loạt manga này dưới nhan đề ''Lớp học ưu tú – S.A'' vào năm 2012.<ref>{{chú thích web|url=http://tvmcomics.com.vn/home/products-page/shoujo/lop-hoc-uu-tu-s-a/|archiveurl=https://web.archive.org/web/20141129031629/http://tvmcomics.com.vn/home/products-page/shoujo/lop-hoc-uu-tu-s-a/|archivedate=ngày 29 tháng 11 năm 2014|title=Lớp học ưu tú – S.A|publisher=[[TVM Comics]]|access-date = ngày 18 tháng 10 năm 2017}}</ref> Tác phẩm được chuyển thể thành ba đĩa [[drama CD]] quảng bá,<ref>{{chú thích web|url=https://www.amazon.co.jp/dp/B000M7FPB0/|script-title=ja:HCD S・A(スペシャル・エー)|trans-title=HCD ''S・A (Special A)''|publisher=[[Amazon.com|Amazon.co.jp]]|language=ja|id={{JAN|4996779014163}}|access-date = ngày 18 tháng 10 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://www.amazon.co.jp/dp/B0018AIY6I/|script-title=ja:S・A~スペシャル・エー~ドラマCD(1)「彗・宙・純・竜」編|trans-title=''S・A (Special A)'' Drama CD (1) – Phần "Kei, Tadashi, Jun, Ryuu"|publisher=[[Amazon.com|Amazon.co.jp]]|language=ja|id={{JAN|4988013527744}}|access-date = ngày 18 tháng 10 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://www.amazon.co.jp/dp/B001BPP9RC/|script-title=ja:S・A~スペシャル・エー~ドラマCD Vol.2「光・明・芽・SA」編|trans-title=''S・A (Special A)'' Drama CD đĩa 2 – Phần "Hikari, Akira, Megumi, SA"|publisher=[[Amazon.com|Amazon.co.jp]]|language=ja|id={{JAN|4988013595842}}|access-date = ngày 18 tháng 10 năm 2017}}</ref> và đáng chú ý hơn cả là một series [[anime]] truyền hình dài 24 tập vào năm 2008, do [[Gonzo (công ty)|Gonzo]] và [[AIC (công ty)|AIC]] phối hợp sản xuất.<ref name="ANN" /><ref>{{chú thích web|url=http://www.animenewsnetwork.com/news/ngày 4 tháng 10 năm 2007/special-a-shojo-manga-to-be-animated-for-television|title=Special A Shōjo Manga to be Animated for Television|trans-title=Manga dành cho thiếu nữ ''Special A'' sẽ được chuyển thể hoạt hình truyền hình|publisher=[[Anime News Network]]|date=4 tháng 10 năm 2007|access-date = ngày 8 tháng 10 năm 2007 |language=en}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://special-a.jp:80/staff.html|archiveurl=https://web.archive.org/web/20160526153723/http://special-a.jp/staff.html|archivedate = ngày 26 tháng 5 năm 2016 |access-date =ngày 18 tháng 10 năm 2017|title=Thông tin sản xuất {{!}} Website chính thức của anime ''S・A''|publisher=[[AIC (công ty)|AIC]]|language=ja|url-status=dead}}</ref> Trong quá trình thực hiện ''S・A'', Minami cũng ra mắt manga dài kỳ {{nihongo|''Kimi wa Girlfriend''|キミはガールフレンド}} vào năm 2004, được phát hành tập đơn duy nhất trong năm 2005,<ref>{{chú thích web|url=http://www.hakusensha.co.jp/comicslist/41466/|script-title=ja:キミはガールフレンド|trans-title=''Kimi wa Girlfriend''|publisher=[[Hakusensha]]|access-date = ngày 18 tháng 10 năm 2017 |language=ja}}</ref> với nội dung là cuộc sống thường ngày của một nữ sinh trung học đang gặp trở ngại trong việc kết bạn. Sau khi kết thúc ''S・A'', tác phẩm nổi bật tiếp theo của cô là {{nihongo|''[[Diễn viên lồng tiếng (manga)|Seiyū ka-!]]''|声優かっ!}} đến tay độc giả. Manga này được đăng dài kỳ từ năm 2009 đến năm 2013,<ref>{{chú thích web|url=http://www.animenewsnetwork.com/news/ngày 21 tháng 1 năm 2013/s.a.s-maki-minami-ends-seiyu-ka-manga|title=S.A.'s Maki Minami Ends Seiyū ka—! Manga|trans-title=Minami Maki [tác giả] của ''S・A'' hoàn tất manga ''Seiyū ka-!''|publisher=[[Anime News Network]]|date=22 tháng 1 năm 2013|access-date = ngày 18 tháng 10 năm 2017 |language=en}}</ref> với tổng cộng 12 ''tankōbon'' đã phát hành,<ref>{{chú thích web|url=http://www.hakusensha.co.jp/comicslist/45969/|script-title=ja:声優かっ! 12|trans-title=''Seiyū ka-!'' 12|publisher=[[Hakusensha]]|access-date = ngày 18 tháng 10 năm 2017 |language=ja}}</ref> và cũng được chuyển thể thành ba đĩa drama CD.<ref>{{chú thích web|url=http://natalie.mu/comic/news/26587|script-title=ja:花とゆめ付録のドラマCDで、人気タイトル3作が初音声化|trans-title=Drama CD tặng kèm ''Hana to Yume'', lồng tiếng cho 3 tựa truyện đầu tiên|website=[[Natalie (trang web)|Comic Natalie]]|publisher=Natasha, Inc.|date=20 tháng 1 năm 2010|language=ja|access-date = ngày 18 tháng 10 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://www.suruga-ya.jp/product/detail/120046125001|script-title=ja:花とゆめ IN HIS VOICE ACTORS COURSE/南マキ|trans-title=''Hana to Yume'' "In his voice actors course" / Minami Maki|publisher=Surugaya|access-date = ngày 18 tháng 10 năm 2017 |language=ja}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://natalie.mu/comic/news/43731|script-title=ja:「声優かっ!」「王子と魔女と」ドラマCDが花ゆめ付録に|trans-title=Drama CD ''Seiyū ka-!'', ''Ouji to Majou to Himegimi to'' tặng kèm trong ''Hana to Yume''|website=[[Natalie (trang web)|Comic Natalie]]|publisher=Natasha, Inc.|date=20 tháng 1 năm 2011|language=ja|access-date = ngày 18 tháng 10 năm 2017}}</ref> Truyện nói về một cô gái theo đuổi ước mơ trở thành ''[[seiyū]]'' (diễn viên lồng tiếng) hàng đầu và những nỗ lực không ngừng nghỉ của cô nhằm hiện thực hóa ước mơ đó tại một học viện đào tạo tài năng trẻ nổi tiếng, bất chấp việc cô có chất giọng rất tệ. [[Nhà xuất bản Trẻ]] đã phát hành bản tiếng Việt của loạt truyện này với tựa đề ''Diễn viên lồng tiếng'' vào năm 2017.<ref>{{chú thích web|url=http://truyenbanquyen.com/2017/05/03/%E3%80%90tua-moi-trong-thang-052017%E3%80%91/|title=[Tựa mới trong tháng 05/2017]|website=Truyện Bản Quyền|date=3 tháng 5 năm 2017|access-date =ngày 18 tháng 10 năm 2017|archive-date = ngày 9 tháng 10 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20171009193355/http://truyenbanquyen.com/2017/05/03/%E3%80%90tua-moi-trong-thang-052017%E3%80%91/}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://tiki.vn/dien-vien-long-tieng-tap-12-p1042036.html|title=Diễn Viên Lồng Tiếng (Tập 12)|publisher=[[Tiki.vn]]|access-date = ngày 9 tháng 10 năm 2018}}</ref> Song song với ''Seiyū ka-!'', Minami đã sáng tác phần tiếp theo của ''S・A'' có nhan đề {{nihongo|''S・A: Jougai Rantou''|S・A ─場外乱闘}}, đăng từ năm 2011 đến 2012, với một tập duy nhất.<ref>{{chú thích web|url=http://www.hakusensha.co.jp/comicslist/44339/|script-title=ja:S・A(スペシャル・エー) ─場外乱闘─|trans-title=''S・A (Special A) –Jougai Rantou–''|publisher=[[Hakusensha]]|access-date = ngày 18 tháng 10 năm 2017 |language=ja}}</ref> Manga dài kỳ thứ năm của Minami là {{nihongo|''Komomo Confiserie''|こももコンフィズリー}}, ra mắt từ năm 2013 đến năm 2015,<ref>{{chú thích web|url=http://www.animenewsnetwork.com/news/ngày 2 tháng 5 năm 2013/s.a.s-minami-starts-komomo-confiserie-manga|title=S.A.'s Minami Starts Komomo Confiserie Manga|trans-title=Minami [tác giả] của ''S・A'' bắt đầu manga ''Komomo Confiserie''|publisher=[[Anime News Network]]|date=3 tháng 5 năm 2013|access-date = ngày 18 tháng 10 năm 2017 |language=en}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.animenewsnetwork.com/news/ngày 2 tháng 11 năm 2014/s.a-minami-to-end-komomo-confiserie-manga-next-month/.80578|title=S.A's Minami to End Komomo Confiserie Manga Next Month|trans-title=Minami [tác giả] của ''S・A'' sẽ hoàn tất manga ''Komomo Confiserie'' vào tháng sau|publisher=[[Anime News Network]]|date=2 tháng 11 năm 2014|access-date = ngày 18 tháng 10 năm 2017 |language=en}}</ref> với 5 tập ''tankōbon'' được phát hành.<ref>{{chú thích web|url=http://www.hakusensha.co.jp/comicslist/46564/|script-title=ja:こももコンフィズリー 5|trans-title=''Komomo Confiserie'' 5|publisher=[[Hakusensha]]|access-date = ngày 18 tháng 10 năm 2017 |language=ja}}</ref> Truyện tập trung vào mối quan hệ phức tạp giữa một thiếu nữ từng có gia cảnh khá giả nhưng về sau lâm vào cảnh nợ nần khốn khó và một anh chàng vốn là bạn từ thuở nhỏ của cô nhưng nay đã trở thành một thợ làm bánh nổi tiếng. Một tác phẩm dài kỳ khác của cô là {{nihongo|''Koi wa Hito no Hoka''|恋は人の外}} đăng từ năm 2015 đến năm 2016<ref>{{chú thích web|url=http://www.animenewsnetwork.com/news/ngày 21 tháng 7 năm 2016/s.a-maki-minami-ends-koi-wa-hito-no-hoka-manga-in-august/.104536|title=S.A's Maki Minami Ends Koi wa Hito no Hoka Manga in August|trans-title=Minami Maki [tác giả] của ''S・A'' hoàn tất manga ''Koi wa Hito no Hoka'' vào tháng 8|publisher=[[Anime News Network]]|date=21 tháng 7 năm 2016|access-date = ngày 18 tháng 10 năm 2017 |language=en}}</ref> với tổng cộng 3 tập.<ref>{{chú thích web|url=http://www.hakusensha.co.jp/comicslist/48479/|script-title=ja:恋は人の外 3|trans-title=''Koi wa Hito no Hoka'' 3|publisher=[[Hakusensha]]|access-date = ngày 18 tháng 10 năm 2017 |language=ja}}</ref> Lấy bối cảnh giả tưởng về sự tồn tại của một thế giới loài quỷ bên cạnh thế giới con người, tác phẩm là câu chuyện hài lãng mạn xuất phát từ lời hứa trẻ thơ giữa một cô bé loài người và đứa trẻ loài quỷ. Minami đăng manga dài kỳ mới nhất của cô là {{nihongo|''Pinpon Rush!''|ピンポンラッシュ!}} trên tạp chí hàng tháng ''[[Bessatsu Hana to Yume]]'' cũng của nhà xuất bản Hakusensha từ số tháng 3 năm 2017 đến số tháng 7 năm 2018;<ref>{{chú thích web|url=http://www.animenewsnetwork.com/news/ngày 27 tháng 1 năm 2017/s.a-maki-minami-w-juliet-emura-both-start-new-series/.111521|title=S.A's Maki Minami, W Juliet's Emura Both Start New Series|trans-title=Minami Maki [tác giả] của ''S・A'', và Emura [tác giả] của ''W Juliet'', đồng loạt ra mắt tác phẩm mới|publisher=[[Anime News Network]]|date=21 tháng 1 năm 2017|access-date = ngày 18 tháng 10 năm 2017 |language=en}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://natalie.mu/comic/news/283877|script-title=ja:別冊花とゆめが休刊で約40年の歴史に幕、今秋に新Webマンガ誌創刊|trans-title=Số kỷ niệm 40 năm tạp chí ''Bessatsu Hana to Yume'', một tạp chí manga trên web mới sẽ ra mắt vào mua thu này|website=[[Natalie (trang web)|Comic Natalie]]|publisher=Natasha, Inc.|date=26 tháng 5 năm 2018|access-date = ngày 9 tháng 10 năm 2018 |language=ja}}</ref> có tổng cộng 4 tập ''tankōbon'' được phát hành.<ref>{{chú thích web|url=http://www.hakusensha.co.jp/comicslist/50116/|script-title=ja:ピンポンラッシュ! 1|trans-title=''Pinpon Rush!'' 1|publisher=[[Hakusensha]]|access-date = ngày 18 tháng 10 năm 2017 |language=ja}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://www.hakusensha.co.jp/comicslist/52334/|script-title=ja:ピンポンラッシュ! 4|trans-title=''Pinpon Rush!'' 4|publisher=[[Hakusensha]]|access-date = ngày 9 tháng 10 năm 2018 |language=ja}}</ref> Ngoài các manga dài kỳ, Minami Maki cũng sáng tác và đăng tải nhiều tác phẩm ngắn dạng ''[[yomikiri]]'' (một chương duy nhất). Một tuyển tập các truyện ngắn như vậy đã phát hành vào năm 2009 dưới nhan đề {{nihongo|''Ane☆Mone Seikaten — Minami Maki Kessaku Tanhenshū''|アネ☆モネ生花店~南マキ傑作短編集~|tạm dịch: ''Ane☆Mone Seikaten — Các truyện ngắn xưa cũ của Minami Maki''}}, với bốn mẫu truyện khác nhau, bao gồm cả ''Day Dream Believer'' từng giúp cô đoạt giải thưởng ở buổi đầu sự nghiệp.<ref>{{chú thích web|url=http://www.hakusensha.co.jp/comicslist/44047/|script-title=ja:アネ☆モネ生花店~南マキ傑作短編集~|trans-title=''Ane☆Mone Seikaten — Minami Maki Kessaku Tanhenshū''|publisher=[[Hakusensha]]|access-date = ngày 18 tháng 10 năm 2017 |language=ja}}</ref> Tuyển tập tiếp theo là {{nihongo|''Shiawase Shokutaku''|シアワセ食卓}} ấn hành vào năm 2011, với 5 mẫu truyện khác nhau, đều là những tác phẩm mà Minami đã đăng tải nhiều năm trước đây.<ref>{{chú thích web|url=http://www.hakusensha.co.jp/comicslist/45385/|script-title=ja:シアワセ食卓|trans-title=''Shiawase Shokutaku''|publisher=[[Hakusensha]]|access-date = ngày 18 tháng 10 năm 2017 |language=ja}}</ref> == Tác phẩm == ===Manga dài kỳ=== {| class="wikitable sortable" |+ Danh sách tác phẩm manga được đăng dài kỳ<ref>{{chú thích web | url=http://mediaarts-db.jp/mg/authorities/12036 | script-title=ja:著者:南マキ | trans-title=Tác giả: Minami Maki| publisher=[[Cục Văn hóa (Nhật Bản)|Cục Văn hóa]]|work=Media Arts Database|access-date =ngày 11 tháng 12 năm 2015 | location=Nhật Bản | language=ja}}</ref> |- ! Nhan đề ! Năm ! Ghi chú |- | ''[[Lớp học ưu tú|S・A]]'' || 2003&ndash;09 || Đăng trên ''[[Hana to Yume]]''<br />Xuất bản bởi [[Hakusensha]], 17 tập được phát hành<br />Nhan đề tiếng Việt: ''Lớp học ưu tú – S.A'' |- | {{Nihongo3||キミはガールフレンド|Kimi wa Girlfriend}} | 2004 || Đăng trên ''Hana to Yume''<br />Xuất bản bởi Hakusensha, 1 tập được phát hành |- | {{Nihongo3|''[[Diễn viên lồng tiếng (manga)|Seiyū ka-!]]''|声優かっ!|}} || 2009&ndash;13 || Đăng trên ''Hana to Yume''<br />Xuất bản bởi Hakusensha, 12 tập được phát hành<br />Nhan đề tiếng Việt: ''Diễn viên lồng tiếng'' |- | {{Nihongo3||S・A ─場外乱闘|S • A - Jougai Rantou}} | 2011&ndash;12 || Đăng trên ''Hana to Yume''<br />Xuất bản bởi Hakusensha, 1 tập được phát hành<br />Hậu truyện của ''S・A'' |- | {{Nihongo3|''Komomo Confiserie''|こももコンフィズリー|}} | 2013&ndash;15 || Đăng trên ''Hana to Yume''<br />Xuất bản bởi Hakusensha, 5 tập được phát hành |- | {{Nihongo3|''Koi wa Hito no Hoka''|恋は人の外|}} | 2015&ndash;16 || Đăng trên ''Hana to Yume''<br />Xuất bản bởi Hakusensha, 3 tập được phát hành |- | {{Nihongo3|''Pinpon Rush!''|ピンポンラッシュ!|}} | 2017&ndash;18 || Đăng trên ''[[Bessatsu Hana to Yume]]''<br />Xuất bản bởi Hakusensha, 4 tập được phát hành |- |} === Tuyển tập truyện ngắn === * {{nihongo|''Ane☆Mone Seikaten — Minami Maki Kessaku Tanhenshū''|アネ☆モネ生花店~南マキ傑作短編集~||{{ISBN|978-4-592-18181-1}}}}: xuất bản năm 2009, tổng hợp 4 truyện ngắn từng được đăng tải: ** {{Nihongo|''Ane☆Mone Seikaten''|アネ☆モネ生花店}}; đăng lần đầu trên số thứ 6 năm 2009 của phụ san ''[[Za Hana to Yume]]''. ** {{Nihongo|''Mainichi ga Houmotsu''|毎日が宝物}}: đăng lần đầu trên số thứ 8 năm 2005 của phụ san ''Za Hana to Yume''. ** {{Nihongo|''Batsu-san''|バツサン}}: đăng lần đầu trên số thứ 6 năm 2009 của ''Hana to Yume''. ** {{Nihongo|''Day Dream Believer''|デイ・ドリーム・ビリーバー}}: đăng lần đầu trên số thứ 8 năm 2001 của phụ san ''Za Hana to Yume''. * {{nihongo|''Shiawase Shokutaku''|シアワセ食卓||{{ISBN|978-4-592-19281-7}}}}: xuất bản năm 2011, tổng hợp 5 truyện ngắn từng được đăng tải: ** {{Nihongo|''Shiawase Shokutaku''|シアワセ食卓}}: đăng lần đầu trên số thứ 7 năm 2003 của ''Hana to Yume''. ** {{Nihongo|''Half-Potato''|はんぶんポテト}}: đăng lần đầu trên số thứ 1 năm 2002 của phụ san ''Za Hana to Yume''. ** {{Nihongo|''Usotsuki na Cinderella''|うそつきなシンデレラ}}: đăng lần đầu trên số thứ 2 năm 2002 của phụ san ''Za Hana to Yume''. ** {{Nihongo|''S-People''|S-ピープル}}: đăng lần đầu trên số thứ 8 năm 2002 của phụ san ''Za Hana to Yume''. ** {{Nihongo|''Yuki, Attataka''|雪、あたたか|}}: đăng lần đầu trên số thứ 2 năm 2004 của phụ san ''Za Hana to Yume''. === Truyện ngắn khác === * {{Nihongo|''Kanata no Ao''|彼方の青}}: đăng lần đầu trên số thứ 10 năm 2001 của phụ san ''Za Hana to Yume''; tác phẩm đầu tay. * {{Nihongo|''Mikansei Chorus''|未完成コーラス}}: đăng lần đầu trên số thứ 11 năm 2003 của ''Hana to Yume''; in kèm trong ''S • A: Special A'' tập 1. * {{Nihongo|''Shōku no Miyako''|食の都}}: đăng lần đầu trên số thứ 16 năm 2003 của ''Hana to Yume''; in kèm trong ''S • A: Special A'' tập 11. * {{Nihongo|''Haru no Ame''|ハルの雨}}: đăng lần đầu trên số thứ 6 năm 2013 của phụ san ''Za Hana to Yume''. * {{Nihongo|''Twilight Hour''|トワイライトアワー}}: đăng lần đầu trên số thứ 6 năm 2014 của phụ san ''Za Hana to Yume''. * {{Nihongo|''Tori to Megane to Shiina-san''|トリとメガネと椎名さん}}: đăng lần đầu trên số thứ 3 năm 2015 của phụ san ''Za Hana to Yume''. * {{Nihongo|''Amemiya-san to Muchi''|飴宮さんとムチ}}: đăng lần đầu trên số tháng 11 năm 2016 của ''[[Bessatsu Hana to Yume]]''. === Cộng tác minh họa === * {{Nihongo|''Ren'ai Shinanbu! ― Koisuru Shōnen Shōjo no Mikata''|恋愛指南部!―恋する少年少女のミカタ||{{ISBN|978-4-08-600438-1}}}} và {{Nihongo|''Ren'ai Shinanbu! ― Himitsu no Gasshuku wa Uso ga Ippai''|恋愛指南部!―秘密の合宿は嘘がいっぱい||{{ISBN|978-4-08-600494-7}}}} (tác giả: Ishikawa Hiroshi), phát hành bởi [[Shūeisha]] dưới ấn hiệu ''[[Cobalt Bunko]]'' vào năm 2004. * Minh họa bìa và tranh trong {{nihongo|''[[Anne tóc đỏ dưới chái nhà xanh]]''|赤毛のアン|Akage no Anne|{{ISBN|978-4-04-631373-7}} (quyển 1) và {{ISBN|978-4-04-631386-7}} (quyển 2)}} (nguyên tác: [[Lucy Maud Montgomery]], người dịch: Kawai Shouichirou), phát hành bởi [[ASCII Media Works]] dưới ấn hiệu ''Tsubasa Bunko'' vào năm 2014. * Minh họa bìa cho {{nihongo|''[[Anne tóc đỏ làng Avonlea]]''|赤毛のアン|Anne no Seishun|{{ISBN|978-4-04-631496-3}} (quyển 1) và {{ISBN|978-4-04-631497-0}} (quyển 2)}} (nguyên tác: Lucy Maud Montgomery, người dịch: Kawai Shouichirou), phát hành bởi ASCII Media Works dưới ấn hiệu ''Tsubasa Bunko'' vào năm 2015. * {{nihongo|''Sekai wa Futari no Monoda to Omoitainode Mazuha Kimi ga Boku no Mono ni Nare''|世界はふたりのものだと思いたいのでまずは君が僕のものになれ||{{ISBN|978-4-04-601858-8}}}} (tác giả: Aoi I Blue), phát hành bởi Chūkeishuppan ([[Kadokawa Corporation]]) vào năm 2016. ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} == Liên kết ngoài == * {{Twitter}} * {{webarchive |url=https://web.archive.org/web/20130516164012/http://www.hakusensha.co.jp/mangaq9902/33_minami/interview/index.html|date=16 tháng 5 năm 2013|title=Phỏng vấn Minami Maki|origurl=http://www.hakusensha.co.jp/mangaq9902/33_minami/interview/index.html}} {{ja icon}} * {{ann|people|64831}} {{en icon}} {{Authority control}} {{DEFAULTSORT:Minami, Maki}} [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Người Saitama]] [[Thể loại:Họa sĩ manga]] [[Thể loại:Nữ họa sĩ truyện tranh]] [[Thể loại:Nữ tác giả truyện tranh]] [[Thể loại:Nữ nhà văn thế kỷ 20]] [[Thể loại:Nữ nhà văn thế kỷ 21]] ru5scoo9u8ueuu5hbto5xm3o1ttfcuw Đền thờ Nguyễn Bỉnh Khiêm 0 7759801 69647812 69609177 2023-02-06T07:47:30Z DayueBot 888691 fix links (via JWB) wikitext text/x-wiki #đổi [[Khu di tích Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm]] 9vp4h0ihu4uyd53gk26d7jwvdoevwvn Đền thờ Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm 0 7759802 69647813 69609202 2023-02-06T07:47:30Z DayueBot 888691 fix links (via JWB) wikitext text/x-wiki #đổi [[Khu di tích Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm]] 9vp4h0ihu4uyd53gk26d7jwvdoevwvn Wikipedia:Hình ảnh chọn lọc/2017/10/21 4 7759804 32117985 2017-10-17T22:13:22Z 2A02:908:1A2:660:1DEE:2D0E:1766:4B26 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Hình chọn lọc {{{1|}}} |hình = Mycteria leucocephala - Pak Thale.jpg |ghi chú = [[Giang sen]] là một loài chim thuộc [[họ Hạc]].…” wikitext text/x-wiki {{Hình chọn lọc {{{1|}}} |hình = Mycteria leucocephala - Pak Thale.jpg |ghi chú = [[Giang sen]] là một loài chim thuộc [[họ Hạc]]. <small>Ảnh: [[commons:User:JJ Harrison|JJ Harrison]] </small> }} culmnbmzc60f4xkjnqbcto9ri7vo12d Wikipedia:Hình ảnh chọn lọc/2017/10/22 4 7759805 32118051 2017-10-17T22:16:35Z 2A02:908:1A2:660:1DEE:2D0E:1766:4B26 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Hình chọn lọc {{{1|}}} |hình = Ciconia ciconia - 01.jpg |ghi chú = [[Hạc trắng]] <small>Ảnh: [[commons:User:Kadellar|Carlos Delgado]]…” wikitext text/x-wiki {{Hình chọn lọc {{{1|}}} |hình = Ciconia ciconia - 01.jpg |ghi chú = [[Hạc trắng]] <small>Ảnh: [[commons:User:Kadellar|Carlos Delgado]] </small> }} 6zkakr4g3fs3h0filywkoxt4qk1ipea Bản mẫu:Bản đồ định vị San Francisco Hoa Kỳ 10 7759806 32118282 32118251 2017-10-17T22:27:48Z Boyconga278 388680 Boyconga278 đã đổi [[Bản mẫu:Location map United States San Francisco]] thành [[Bản mẫu:Bản đồ định vị San Francisco Hoa Kỳ]]: Việt hóa wikitext text/x-wiki {{#switch:{{{1}}} |name=San Francisco |top= 37.866 |bottom=37.564 |left=-122.604 |right=-122.253 |image=Location map San Francisco.png }}<noinclude> {{Bản đồ định vị/Thông tin}} [[Thể loại:Bản mẫu bản đồ định vị California|San Francisco]] </noinclude> 1mhubgf3rfotr12c6yqph8t9tfrr2ye Bản mẫu:Location map United States San Francisco 10 7759807 32118283 2017-10-17T22:27:48Z Boyconga278 388680 Boyconga278 đã đổi [[Bản mẫu:Location map United States San Francisco]] thành [[Bản mẫu:Bản đồ định vị San Francisco Hoa Kỳ]]: Việt hóa wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Bản đồ định vị San Francisco Hoa Kỳ]] k27emg8f2eqovcq9878y2popwcd8ovr Kim Thái Tổ (định hướng) 0 7759812 64113397 64092364 2020-12-05T05:12:34Z 27.72.73.10 /* Xem thêm */ wikitext text/x-wiki '''Kim Thái Tổ''' (''[[chữ Hán]]'':金太祖) có thể là những vị [[quân chủ]] sau: ==Danh sách== #Kim Thái Tổ [[Hoàn Nhan A Cốt Đả]], Hoàng đế khai quốc của [[nhà Kim]] (1115-1234) #Kim Thái Tổ [[Ái Tân Giác La]] [[Nỗ Nhĩ Cáp Xích]], Hoàng đế khai quốc của nhà Kim (1616-1636) tiền thân của [[nhà Thanh]], sử gọi là [[Hậu Kim]] ==Xem thêm== *[[Thái Tổ]] *[[Hán Thái Tổ]] *[[Ngụy Thái Tổ]] *[[Chu Thái Tổ]] *[[Đường Thái Tổ]] *[[Tấn Thái Tổ]] *[[Tống Thái Tổ (định hướng)|Tống Thái Tổ]] *[[Tề Thái Tổ]] *[[Triệu Thái Tổ]] *[[Nguyễn Thái Tổ]] *[[Lương Thái Tổ]] *[[Yên Thái Tổ]] *[[Tần Thái Tổ]] *[[Lý Thái Tổ (miếu hiệu)|Lý Thái Tổ]] *[[Hạ Thái Tổ]] *[[Thục Thái Tổ]] *[[Trần Thái Tổ]] *[[Đại Thái Tổ]] *[[Ngô Thái Tổ]] *[[Kim Thủy Tổ]] *[[Kim Cảnh Tổ]] *[[Kim Thái Tông (định hướng)|Kim Thái Tông]] {{trang định hướng nhân danh}} [[Thể loại:Miếu hiệu]] oqlg4xgfiqj60ggzd60p9zuj11io9h2 Kim Thái Tông (định hướng) 0 7759813 64048316 64048311 2020-11-15T03:17:34Z 14.182.52.187 /* Xem thêm */ wikitext text/x-wiki '''Kim Thái Tông''' (''[[chữ Hán]]'':金太宗) có thể là những vị [[quân chủ]] nhà [[Kim]] sau: ==Danh sách== #[[Kim Thái Tông]] Hoàn Nhan Thịnh, vị [[Hoàng đế]] thứ hai của [[nhà Kim]] #Kim Thái Tông [[Ái Tân Giác La]] [[Hoàng Thái Cực]], vị [[Khả hãn]] thứ hai của nhà [[Hậu Kim]], năm 1636 ông đổi quốc hiệu là Thanh do đó cũng gọi là Thanh Thái Tông ==Xem thêm== *[[Thái Tông]] *[[Kim Thủy Tổ]] *[[Kim Cảnh Tổ]] *[[Kim Thái Tổ (định hướng)|Kim Thái Tổ]] *[[Hán Thái Tông]] *[[Lương Thái Tông]] *[[Tống Thái Tông (định hướng)|Tống Thái Tông]] *[[Lý Thái Tông (định hướng)|Lý Thái Tông]] *[[Nguyên Thái Tông]] {{trang định hướng nhân danh}} [[Thể loại:Miếu hiệu]] cfxdssfiwe3krg5wyypscuv19nc1nhc Võ thuật Triều Tiên 0 7759820 69607180 69313866 2023-01-26T23:21:23Z DayueBot 888691 Tiền tố không cần thiết (via JWB) wikitext text/x-wiki {{Không nguồn}} {{Wiki hóa}} '''Võ thuật Triều Tiên''' ([[wikipedia:Hangul|Hangul]]: 무술, [[wikipedia:Hanja|Hanja]]: 武術, ''musul'' or [[wikipedia:Hangul|Hangul]]: 무예, [[wikipedia:Hanja|Hanja]]: 武藝, ''muye'') là những môn võ thuật có xuất xứ từ [[Triều Tiên]] trước khi phân tách thành hai quốc gia riêng biệt [[Hàn Quốc]] và CHDCND Triều Tiên. Võ thuật Triều Tiên có: [[T'aekkyŏn|Taekkyon]], [[Taekwondo]], vật truyền thống == Tham khảo == {{Tham khảo}} {{Võ thuật Triều Tiên}} {{Võ thuật}} {{sơ khai}} [[Thể loại:Võ thuật Triều Tiên]] lkfuf3w0tag6v20acdzhl88q48mb9fq Trường Trung học phổ thông Nguyễn Đức Cảnh, Thái Bình 0 7759822 71084083 71076666 2024-01-24T11:07:01Z Alexanderphan 860794 wikitext text/x-wiki '''Trường Trung học phổ thông Nguyễn Đức Cảnh''' là một [[Trung học phổ thông (Việt Nam)|trường THPT]] [[công lập]] ở thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình, được thành lập năm 1985. {{Thông tin trường học | tên = Trường Trung học phổ thông Nguyễn Đức Cảnh | logo = [[Tập tin:(Logo) THPT Nguyễn Đức Cảnh, Thái Bình.png|thumb|[Logo] THPT Nguyễn Đức Cảnh, Thái Bình]] | khẩu hiệu = Học sinh trường Nguyễn Đức Cảnh: "Chăm ngoan, học giỏi, thanh lịch, năng động, sáng tạo" | ngày thành lập = 1985 | loại hình = THPT công lập | tài trợ = | hiệu trưởng = Bùi Tuấn Anh | phó hiệu trưởng = Dương Văn Thanh Nguyễn Thanh Bắc | giáo viên = | nhân viên = | địa chỉ = Số 24, Phố Đinh Tiên Hoàng, Phường Kỳ Bá | thành phố = Tp. Thái Bình | tỉnh = Thái Bình | quốc gia = Việt Nam | bài hát = https://www.youtube.com/watch?v=ktuvZ55ND08 | điện thoại = 02273738373 | email = c3nguyenduccanh@thaibinh.edu.vn | web = http://thptnguyenduccanh.thaibinh.edu.vn | sáng lập = NGƯT. Bùi Tấn | mã trường = | cán bộ phụ trách = }} ==Sơ lược== Trường THPT [[Nguyễn Đức Cảnh]] được thành lập theo Quyết định số 254/QĐ-UB ngày 6/6/1985 của Chủ tịch UBND tỉnh. Địa điểm ngày nay của trường tại số 24, phố [[Đinh Tiên Hoàng]], [[Kỳ Bá|phường Kỳ Bá]], [[Thái Bình (thành phố)|thành phố Thái Bình]]. Thành lập năm [[1985]], mặc dù ra đời muộn hơn so với các trường THPT công lập trong tỉnh song Trường THPT [[Nguyễn Đức Cảnh]] đã phát triển mạnh mẽ, trở thành một trong những trường THPT hàng đầu của tỉnh về quy mô và chất lượng đào tạo. Có đội ngũ giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn, những năm gần đây, trung bình số lượng học sinh học tập hàng năm tại Trường gần 2000 em, tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trên 99%. Là một trong những trường có tỷ lệ đỗ đại học cao nhất tỉnh, Trường cũng nằm trong 200 trường THPT có tỷ lệ học sinh đỗ đại học cao nhất cả nước. Trường cũng được đánh giá là trường đứng đầu về giáo dục nền nếp, đạo đức, kỹ năng sống cho học sinh.<ref>{{Chú thích web|url=http://baothaibinh.com.vn/tin-tuc/11/41887/truong-thpt-nguyen-duc-canh-30-nam-xay-dung-phat-trien-va-truong-thanh-41887|tựa đề=Trường THPT Nguyễn Đức Cảnh- 30 năm xây dựng, phát triển và trưởng thành|website=Báo Thái Bình|url-status=live}}</ref> [[Tập tin:Giáo viên THPT Nguyễn Đức Cảnh.jpg|nhỏ|310x310px]] ==Lịch sử== === Xây dựng nền móng === Hai năm học đầu tiên từ 1985 đến năm 1987, Trường đặt tạm thời tại '''nhà kho hợp tác xã và Đình Cả''', '''xã Trần Lãm''', thị xã Thái Bình (nay là [[Trần Lãm (phường)|phường Trần Lãm]], thành phố Thái Bình). Năm học đầu tiên có 6 lớp 10, chia làm hai ca, không có phòng làm việc cho Ban Giám hiệu, mái đình trở thành nơi nghỉ giải lao của các thầy cô giáo. Năm học 1987 - 1988, nhà trường chuyển về ngôi trường mới khang trang tại địa điểm phường Kỳ Bá hiện nay, với dãy nhà 4 tầng gồm 24 phòng học, song vẫn còn khó khăn, thiếu thốn về cơ sở vật chất. Năm 1995, nhà trường xây dựng nhà hiệu bộ. Năm 2000, nhà trường xây dựng dãy nhà học 3 tầng với 12 phòng học. Năm 2002, nhà trường xây dựng khu nhà thí nghiệm, thực hành, thư viện, phòng tin học. Từ đó, cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học ngày càng được hoàn thiện.<ref>{{Chú thích web|url=http://thptnguyenduccanh.thaibinh.edu.vn/gioi-thieu/gioi-thieu-chung|tựa đề=Trường THPT Nguyễn Đức Cảnh-Thành phố Thái Bình 33 năm xây dựng và trưởng|website=Trường THPT Nguyễn Đức Cảnh|url-status=dead|ngày truy cập=2023-01-20|archive-date=2022-12-06|archive-url=https://web.archive.org/web/20221206031533/https://thptnguyenduccanh.thaibinh.edu.vn/gioi-thieu/gioi-thieu-chung}}</ref>[[Tập tin:Hđ1.png|nhỏ|''Cô giáo Vũ Thị Thu Huyền và học sinh trong giờ thực hành sinh học'']] === Khẳng định vị thế === Từ năm học đầu tiên 1985 - 1986, nhà trường chỉ có 19 thầy cô thì cho đến năm học 2020 - 2021, số lượng cán bộ, giáo viên của trường đã là 88 người, trong đó có 13 thầy cô giáo có học vị thạc sĩ; hầu hết giáo viên sử dụng thành thạo các thiết bị dạy học hiện đại, tích cực đổi mới phương pháp, ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong giảng dạy. Nhiều thầy cô giáo đạt giáo viên giỏi cấp tỉnh, tham gia tổ nghiệp vụ của Sở Giáo dục và Đào tạo Thái Bình. Nhờ tinh thần đoàn kết, quyết tâm hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, Trường THPT Nguyễn Đức Cảnh trở thành ngôi trường trọng điểm trong bức tranh giáo dục Thái Bình qua các năm. Hơn 1/3 thế kỉ xây dựng và trưởng thành, vượt qua muôn vàn gian khó về nhiều mặt, Trường THPT Nguyễn Đức Cảnh hôm nay vững bước tự khẳng định chất lượng giáo dục, là niềm tự hào của các thế hệ học sinh và nhân dân thành phố Thái Bình. 35 năm xây dựng và phát triển, Trường luôn bám sát mục tiêu chiến lược “Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài” cho quê hương, đất nước.<ref>{{Chú thích web|url=https://baothaibinh.com.vn/news/11/116376/truong-thpt-nguyen-duc-canh-dau-an-35-nam-xay-dung-va-phat-trien|tựa đề=Trường THPT Nguyễn Đức Cảnh: Dấu ấn 35 năm xây dựng và phát triển|họ=|website=Báo Thái Bình|url-status=live|ngày truy cập=}}</ref> Đến nay, Trường có 100% lớp học cao tầng, đủ các phòng học chức năng với thiết bị khá hiện đại. Trang thiết bị của nhà trường cũng luôn được sửa chữa, tăng cường đáp ứng được nhu cầu dạy học và các hoạt động khác. [[Tập tin:Hđ2.png|nhỏ|''Các em học sinh của tham gia chương trình “Hướng nghiệp Gen Z năm 2022”'']] ==Thành tích== Với sự cố gắng không ngừng của tập thể thầy và trò, thành tích của Trường THPT Nguyễn Đức Cảnh được tích luỹ qua mỗi năm. Năm 2001, Trường là 1 trong 3 trường THPT đầu tiên trong toàn tỉnh được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận trường đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2001 - 2010 và tiếp tục được công nhận trường đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2011 - 2015 (năm 2013), đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2018 - 2023 (năm 2018).<ref>{{Chú thích web|url=http://thaibinhtv.vn/news/13/58701/truong-thpt-nguyen-duc-canh-don-nhan-huan-chuong-lao-dong-hang-nhat|tựa đề=Trường THPT Nguyễn Đức Cảnh đón nhận Huân chương Lao động hạng Nhất|họ=|website=Thái Bình TV|ngôn ngữ=vi|url-status=live|ngày truy cập=}}</ref> Do thành tích dạy và học, Trường đã được [[Nhà nước Việt Nam]] trao tặng: * [[Huân chương Lao động]] hạng ba. * [[Huân chương Lao động]] hạng nhì. * [[Huân chương Lao động]] hạng nhất. [[Tập tin:Hđ3.png|nhỏ|''Một hoạt động thực hành giao tiếp tiếng Anh của học sinh'']] == Các câu lạc bộ do nhà trường quản lý == * Khoảnh khắc Nguyễn Đức Cảnh. * Nét đẹp Nguyễn Đức Cảnh. * NDC Media Club. * NDC English Club. * NDC Charity Club. *NDC Basketball Club. * NDC Volleyball Club. *NDC Badminton Club. * NDC Football Club. * NDC Dance Crew Club - C.P.C. * NDC Music Club. *NDC Musical Instruments Club. *NDC Art Club. * [[Tập tin:Hđ4.png|nhỏ|''Một tiết học tại Trường THPT Nguyễn Đức Cảnh'']] == Điểm chuẩn tuyển sinh đầu vào các năm == # Năm học ''2023-2024'': '''37,80''' điểm. # Năm học ''2022-2023'': '''25,20''' điểm. # Năm học ''2021-2022'': '''38,20''' điểm. # Năm học ''2020-2021'': '''33,50''' điểm. # Năm học ''2019-2020'': '''25,00''' điểm. # Năm học ''2018-2019'': '''36,00''' điểm. # Năm học ''2017-2018'': '''34,50''' điểm. # Năm học ''2016-2017'': '''25,50''' điểm. == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} == Liên kết ngoài == * [https://www.baothaibinh.com.vn/tin-tuc/11/90742/truong-thpt-nguyen-duc-canh-sinh-hoat-ngoai-khoa-ve-bao-dam-trat-tu-an-toan-giao-thong Trường THPT Nguyễn Đức Cảnh: Sinh hoạt ngoại khóa về bảo đảm trật tự an toàn giao thông] * [https://baothaibinh.com.vn/news/9/78069/doan-thanh-nien-truong-thpt-nguyen-duc-canh-nhieu-hoat-dong-sang-tao-hieu-qua Đoàn Thanh niên Trường THPT Nguyễn Đức Cảnh nhiều hoạt động sáng tạo, hiệu quả] * [https://baothaibinh.com.vn/news/11/153733/trao-25-suat-hoc-bong-cho-hoc-sinh-truong-thpt-nguyen-duc-canh Trao 25 suất học bổng cho học sinh Trường THPT Nguyễn Đức Cảnh] * [https://baothaibinh.com.vn/tin-tuc/11/78160/truong-thpt-nguyen-duc-canh-to-chuc-cuoc-thi-rung-chuong-vang Trường THPT Nguyễn Đức Cảnh tổ chức cuộc thi Rung chuông vàng] * [https://baothaibinh.com.vn/tin-tuc/165818/le-phat-dong-phong-trao-hoc-tieng-anh-trong-truong-thpt Lễ phát động phong trào học tiếng Anh trong trường THPT] * [https://baothaibinh.com.vn/tin-tuc/149838/chuong-trinh-huong-nghiep-gen-z-nam-2022 Chương trình “Hướng nghiệp Gen Z năm 2022”] [[Thể loại:Trường trung học tại Thái Bình]] [[Thể loại:Thái Bình (thành phố)]] g9n35f9q1fl8y1wm7facc81agotcwl0 Tập tin:Valerian and the City of a Thousand Planets.jpg 6 7759823 67973305 66935106 2022-01-17T15:11:41Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki == Miêu tả == {{Non-free use rationale 2 | Description = Valerian và thành phố ngàn hành tinh | Source = [http://www.imdb.com/title/tt2239822/mediaviewer/rm426193920] | Article = Valerian và thành phố ngàn hành tinh }} == Giấy phép == {{Áp phích phim}} [[Thể loại:Tập tin không tự do có phiên bản cũ (đã xử lý)]] rrj80ml9aq26dv45bc1v1lvfdsnk3ux Song Duk-ki 0 7759825 70692110 68399018 2023-09-15T23:19:25Z InternetArchiveBot 686003 Reformat 1 URL ([[en:User:GreenC/WaybackMedic_2.5|Wayback Medic 2.5]])) #IABot (v2.0.9.5) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{Underlinked|date=tháng 7 năm 2018}} {{Mồ côi|date=tháng 7 năm 2018}} {{Wiki hóa}} {{Không nguồn}}{{Mồ côi}} [[Tập tin:Song-duk-ki-foot-slapping1.jpg|350x303px|khung|trái]] '''Song Duk-ki''' (sinh ngày [[19 tháng 1]] năm [[1893]] - mất ngày [[23 tháng 7]] năm [[1987]]) là 1 võ sư [[T'aekkyŏn|Taekkyeon]] của [[Hàn Quốc]] đã có công trong việc phục dựng và phát triển môn võ [[T'aekkyŏn|Taekkyeon]] sau thời kì [[Nhật Bản|Nhật]] đô hộ [[Triều Tiên]]. Ông được công nhận là "di sản văn hóa sống" của [[Hàn Quốc]] và [[võ sư]] Hàn Quốc duy nhất được công nhận danh hiệu này. ==Tiểu sử== Song Duk-ki ngày [[19 tháng 1]] năm [[1893]] tại [[Seoul]]. Năm 12 tuổi, Song Duk-ki bắt đầu tập luyện [[T'aekkyŏn|Taekkyeon]] và về sau còn tập thêm Gungdo. Năm 1958, ông đã trình diễn Taekkyeon trước mặt [[Tổng thống]] [[Lý Thừa Vãn|Li Sung-man]] vào ngày sinh nhật của Tổng thống cùng với [[Kim Sung-hwan (cầu thủ bóng đá)|Kim Sung-hwan]]. ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== * [http://www.cha.go.kr/main/KorIndex!korMain.action Korean Curtural Heritage Association] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20111010030419/http://www.cha.go.kr/main/KorIndex!korMain.action |date = ngày 10 tháng 10 năm 2011}} * [http://people.aks.ac.kr/front/tabCon/ppl/pplView.aks?pplId=PPL_7KOR_A1893_1_0005950 The academy of Korean Studies] {{Webarchive|url=https://archive.today/20121219182921/http://people.aks.ac.kr/front/tabCon/ppl/pplView.aks?pplId=PPL_7KOR_A1893_1_0005950 |date=2012-12-19 }} {{sơ khai}} [[Thể loại:Sinh thập niên 1890]] [[Thể loại:Mất thập niên 1980]] [[Thể loại:Sinh năm 1893]] 3x25eyrgklno0hxo7vzdcbdxeqy0fl5 Daphne Caruana Galizia 0 7759826 69277145 69274161 2022-11-04T16:03:00Z RomanDeckert 861257 /* Phản ứng */ + thông tin về nơi chôn cất và ảnh bia mộ wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật | tên = Daphne Anne Caruana Galizia | hình = Great Siege Monument and temporal Daphne Caruana Galizia Monument 03 (cropped).jpg | ghi chú hình = | tên khai sinh = Daphne Anne Vella | ngày sinh = {{birth date|1964|8|26|df=y}} | ngày mất = {{death date and age|2017|10|16|1964|8|26|df=y}} | nơi mất = Gần [[Bidnija]], l/o [[Mosta]], [[Malta]] | nguyên nhân cái chết = Xe bị đặt bom | cư trú = Bidnija, Malta | quốc tịch = Malta | học vấn = Đại học Malta | nghề nghiệp = [[Nhà báo]] | năm hoạt động = 1987–2017 | người hôn phối = Peter Caruana Galizia | con cái = 3 | website = {{URL|daphnecaruanagalizia.com/}} | nơi sinh = [[Sliema]], [[Malta]] }} '''Daphne Anne Caruana Galizia''' (nhũ danh '''Vella'''; ngày 26 tháng 8 năm 1964 – ngày 16 tháng 10 năm 2017) là một nhà báo và blogger người [[Malta]]. Bà được biết đến với vai trò nhà báo điều tra và tiết lộ những thông tin nhạy cảm gây tranh cãi, bao gồm các tường thuật và cáo buộc liên quan đến [[Tài liệu Panama]]. Bà qua đời trong một cuộc đặt bom xe vào tháng 10 năm 2017<ref name="guardian-garside">{{chú thích báo | url = https://www.theguardian.com/world/2017/oct/16/malta-car-bomb-kills-panama-papers-journalist | date = ngày 16 tháng 10 năm 2017 | access-date = ngày 16 tháng 10 năm 2017 | first = Juliette | last = Garside | newspaper = [[The Guardian]] | location = London | title = Malta car bomb kills Panama Papers journalist}}</ref> ==Tiểu sử== Caruana Galizia sinh ra là Daphne Anne Vella vào ngày 26 tháng 8 năm 1964 tại Sliema, con của Michael Alfred Vella và Rose Marie Vella nhũ danh Mamo.<ref name="dcg2013-03-09"/> Cô theo học tại tu viện St. Dorothy ở Mdina và trường Cao đẳng St. Aloysius ở Birkirkara, trước khi vào Đại học Malta và tốt nghiệp cử nhân về khảo cổ năm 1997.<ref name="dictionary">{{chú thích sách|last1=Schiavone|first1=Michael J.|title=Dictionary of Maltese Biographies Vol. 1 A-F|date=2009|publisher=Pubblikazzjonijiet Indipendenza|location=[[Pietà, Malta|Pietà]]|isbn=9789993291329|pages=503–504}}</ref> Cô kết hôn với Peter Caruana Galizia năm 1985 và họ cùng nhau có ba người con trai: Matthew Mark John, Andrew Michael Louis và Paul Anthony Edward <ref name="dictionary"/> Matthew là một thành viên của [[Liên đoàn nhà báo điều tra quốc tế]].<ref name="veconomist" /> Họ cùng chung sống ở Bidnija, một ngôi làng nằm trong địa phận của Mosta.<ref name="dcg2013-03-09"/> ==Sự nghiệp== Caruana Galizia bắt đầu làm phóng viên năm 1987. Vào đầu những năm 1990, cô là một nhà bình luận thường kỳ với The Sunday Times of Malta và là biên tập viên của The Malta Independent. Sau đó cô trở thành biên tập viên của Taste & Flair magazine, nhưng vẫn là một nhà bình luận cho The Malta Independent và The Sunday Times of Malta vào chủ nhật <ref name="dictionary"/>. Ngoài ra bà còn có một blog mang tên ''Running Commentary'', bao gồm các tường thuật điều tra và bình luận về một số người, một số trong đó được gán cho là các cuộc tấn công cá nhân. Blog này là một trong những trang web phổ biến nhất ở Malta. Blog của Caruana Galizia gây nhiều tranh cãi đến nỗi nó dẫn đến một số cuộc chiến pháp lý. Trong năm 2010, bà chỉ trích Magistrate Consuelo Scerri Herrera trong blog của mình, người mà sau đó thưa bà ra tòa về tội phỉ báng.<ref>{{chú thích báo|last1=Johnston|first1=Waylon|title=Daphne Caruana Galizia expected to face charges of defamation|url=http://www.timesofmalta.com/articles/view/20100212/local/daphne-caruana-galizia-expected-to-face-charges-of-defamation.293849|work=[[Times of Malta]]|date=ngày 12 tháng 2 năm 2010|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170422140107/http://www.timesofmalta.com/articles/view/20100212/local/daphne-caruana-galizia-expected-to-face-charges-of-defamation.293849|archivedate=ngày 22 tháng 4 năm 2017|url-status=dead|df=|access-date = ngày 19 tháng 10 năm 2017 |archive-date = ngày 22 tháng 4 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20170422140107/http://www.timesofmalta.com/articles/view/20100212/local/daphne-caruana-galizia-expected-to-face-charges-of-defamation.293849}}</ref> Vụ kiện đã bị hủy bỏ vào tháng 11 năm 2011.<ref>{{chú thích báo|title=Magistrate Scerri Herrera withdraws court case against Caruana Galizia|url=http://www.timesofmalta.com/articles/view/20111123/local/herrera-withdraws-case-against-caruana-galizia.395159|work=[[Times of Malta]]|date=ngày 23 tháng 11 năm 2011|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170422140840/http://www.timesofmalta.com/articles/view/20111123/local/herrera-withdraws-case-against-caruana-galizia.395159|archivedate=ngày 22 tháng 4 năm 2017|url-status=dead|df=|access-date = ngày 19 tháng 10 năm 2017 |archive-date = ngày 22 tháng 4 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20170422140840/http://www.timesofmalta.com/articles/view/20111123/local/herrera-withdraws-case-against-caruana-galizia.395159}}</ref> Ngày 8 tháng 3 năm 2013, bà bị bắt vì không giữ im lặng chính trị vào ngày trước cuộc tổng tuyển cử năm 2013, sau khi cho đăng những đoạn phim nhạo báng lãnh đạo phe đối lập hồi đó là Joseph Muscat. Bà bị cảnh sát thẩm vấn nhưng được trả tự do sau một vài giờ.<ref name="dcg2013-03-09">{{chú thích báo|last1=Caruana Galizia|first1=Daphne|title=Arrested at 9.30pm for posting three videos mocking Joseph Muscat at 7.30pm: THE GOLDEN YEARS OF LABOUR+POLICE HELL|url=https://daphnecaruanagalizia.com/2013/03/arrested-at-9-30pm-for-posting-three-videos-mocking-joseph-muscat-at-7-30pm-the-golden-years-of-labourpolice-hell/|work=Running Commentary|date=ngày 9 tháng 3 năm 2013|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170203021619/https://daphnecaruanagalizia.com/2013/03/arrested-at-9-30pm-for-posting-three-videos-mocking-joseph-muscat-at-7-30pm-the-golden-years-of-labourpolice-hell/|archivedate=ngày 3 tháng 2 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích báo|title=Caruana Galizia questioned by police for breaching 'political silence'|url=http://www.timesofmalta.com/articles/view/20130308/local/caruana-galizia-questioned-by-police-for-breaching-political-silence.460735|work=[[Times of Malta]]|date=ngày 8 tháng 3 năm 2013|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170422134537/http://www.timesofmalta.com/articles/view/20130308/local/caruana-galizia-questioned-by-police-for-breaching-political-silence.460735|archivedate=ngày 22 tháng 4 năm 2017}}</ref> ===Tài liệu Panama=== Thông qua quan hệ của con trai với [[Liên đoàn nhà báo điều tra quốc tế|ICIJ]], Caruana Galizia biết Bộ trưởng Konrad Mizzi và Tham mưu trưởng Keith Schembri có dính líu với các công ty ở Panama trước khi [[Tài liệu Panama]] bị rò rỉ vào tháng 4 năm 2016.<ref name="maltatoday2016-04-04"/> Vào ngày 22 tháng 2, bà ám chỉ trên ''Running Commentary'' rằng, Mizzi có liên hệ với Panama và New Zealand. Điều này bắt buộc bộ trưởng tiết lộ sự tồn tại của Rotorua Trust, một trust của gia đình có đăng ký tại New Zealand, hai ngày sau đó. Vào ngày 25 tháng 2, Caruana Galizia tiết lộ rằng Schembri cũng sở hữu một trust ở New Zealand mà có một công ty Panama.<ref name="times2016-02-28">{{chú thích báo|last1=Xuereb|first1=Matthew|title=Konrad Mizzi has no regrets over acquisition of company in Panama; PM’s chief also has Panama company, say reports|url=https://www.timesofmalta.com/articles/view/20160228/local/konrad-mizzi-has-no-regrets-over-acquisition-of-company-in-panama.603936|work=[[Times of Malta]]|date=ngày 28 tháng 2 năm 2016|archiveurl=https://web.archive.org/web/20171016222644/https://www.timesofmalta.com/articles/view/20160228/local/konrad-mizzi-has-no-regrets-over-acquisition-of-company-in-panama.603936|archivedate=ngày 16 tháng 10 năm 2017|url-status=dead|df=|access-date = ngày 19 tháng 10 năm 2017 |archive-date = ngày 16 tháng 10 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20171016222644/https://www.timesofmalta.com/articles/view/20160228/local/konrad-mizzi-has-no-regrets-over-acquisition-of-company-in-panama.603936}}</ref> Sự rò rỉ tháng 4 năm 2016 xác nhận rằng Mizzi sở hữu công ty Hearnville ở Panama, và Mizzi và Schembri cũng đã mở một công ty khác Tillgate Inc. Các công ty này cũng thuộc sở hữu của Orion Trust New Zealand Limited, những người được ủy thác cũng thuộc cùng trusts của Mizzi và Schembri ở New Zealand, Rotorua và Haast.<ref name="maltatoday2016-04-04">{{chú thích báo|last1=Vella|first1=Matthew|title=EXPLAINER – From Panamagate to Panama Papers|url=http://www.maltatoday.com.mt/news/national/63723/explainer__from_panamagate_to_panama_papers|work=[[Malta Today]]|date=ngày 4 tháng 4 năm 2016|archiveurl=https://web.archive.org/web/20171016221717/http://www.maltatoday.com.mt/news/national/63723/explainer__from_panamagate_to_panama_papers|archivedate=ngày 16 tháng 10 năm 2017|url-status=dead|df=|access-date = ngày 19 tháng 10 năm 2017 |archive-date = ngày 16 tháng 10 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20171016221717/http://www.maltatoday.com.mt/news/national/63723/explainer__from_panamagate_to_panama_papers}}</ref> Là người đầu tiên đưa tin về sự liên quan của Mizzi và Schembri ở Panama,<ref name="times2017-10-16"/> Galizia sau đó được Politico gọi là một trong "28 người đang định hình, lây chuyển và khuấy động châu Âu."<ref>{{chú thích báo|title=Daphne Caruana Galizia named by 'Politico' as among 28 people 'shaping Europe'|url=http://www.independent.com.mt/articles/2016-12-07/local-news/Daphne-Caruana-Galizia-named-by-Politico-as-among-28-people-shaping-Europe-6736167621|work=[[The Malta Independent]]|date=ngày 7 tháng 12 năm 2016|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170422141249/http://www.independent.com.mt/articles/2016-12-07/local-news/Daphne-Caruana-Galizia-named-by-Politico-as-among-28-people-shaping-Europe-6736167621|archivedate=ngày 22 tháng 4 năm 2017|url-status=dead|df=|access-date = ngày 19 tháng 10 năm 2017 |archive-date = ngày 22 tháng 4 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20170422141249/http://www.independent.com.mt/articles/2016-12-07/local-news/Daphne-Caruana-Galizia-named-by-Politico-as-among-28-people-shaping-Europe-6736167621}}</ref> Politico mô tả bà như một " WikiLeaks của chỉ một người đàn bà, vận động chống lại sự không minh bạch và tham nhũng ở Malta ".<ref>{{chú thích báo|title=Daphne Caruana Galizia|url=http://www.politico.eu/list/politico-28-class-of-2017-ranking/daphne-caruana-galizia/|work=[[Politico]]|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170422141315/http://www.politico.eu/list/politico-28-class-of-2017-ranking/daphne-caruana-galizia/|archivedate=ngày 22 tháng 4 năm 2017|url-status=dead|df=|access-date = ngày 19 tháng 10 năm 2017 |archive-date = ngày 22 tháng 4 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20170422141315/http://www.politico.eu/list/politico-28-class-of-2017-ranking/daphne-caruana-galizia/}}</ref> Năm 2017, bà cáo buộc Egrant, một công ty khác của Panama, thuộc sở hữu của Michelle Muscat, vợ của Thủ tướng Joseph Muscat. Những cáo buộc này dẫn đến việc Muscat phải tổ chức cuộc tổng tuyển cử vào tháng 6 năm 2017, tuy nhiên Đảng Lao động của Muscat vẫn tiếp tục nắm chính quyền. Sau cuộc bầu cử, Caruana Galizia cũng là một nhà phê bình khắc nghiệt của nhà lãnh đạo phe đối lập ''đảng quốc gia'' mới lập Adrian Delia <ref name="times2017-10-16">{{chú thích báo|last1=Leone Ganado|first1=Philip|title=Daphne Caruana Galizia... Malta's most controversial journalist|url=https://www.timesofmalta.com/articles/view/20171016/local/who-was-daphne-caruana-galizia.660577|work=[[Times of Malta]]|date=ngày 16 tháng 10 năm 2017|archiveurl=https://web.archive.org/web/20171017042152/https://www.timesofmalta.com/articles/view/20171016/local/who-was-daphne-caruana-galizia.660577|archivedate=ngày 17 tháng 10 năm 2017|url-status=live|df=}}</ref>. ==Ám sát== {{nhiều hình | direction = vertical | total_width = 230 | image1 = AssassinationSite-DaphneCaruanaGalizia-BidnijaRoadMalta RomanDeckert29102022-01.jpg | caption1 = Quang cảnh hiện trường vụ nổ trên đường trên đỉnh đồi. Một biểu ngữ kêu gọi sự thật và công lý. | image2 = AssassinationSite-DaphneCaruanaGalizia-BidnijaRoadMalta RomanDeckert29102022-04.jpg | caption2 = Quang cảnh nơi xảy ra vụ nổ từ nơi chiếc ô tô lao xuống ruộng. | image3 = AssassinationSite-DaphneCaruanaGalizia-BidnijaRoadMalta RomanDeckert29102022-08.jpg | caption3 = Khu tưởng niệm nơi xảy ra vụ lật xe. }} Vào khoảng 3 giờ tối ngày 16 tháng 10 năm 2017, Daphne Caruana Galizia chết gần nhà bà ở Bidnija trong chiếc thuê Peugeot 108 khi một quả bom đặt ở xe phát nổ. Vụ nổ lớn chiếc xe văng rải rác trong một vài mảnh qua các cánh đồng gần đó. Bà chết ở ghế lái xe vào thời điểm đó. Những phần còn lại của bà được tìm thấy bởi con trai Matthew, cách nơi nổ mìn 80 mét,<ref name="veconomist" /> sau khi nghe tiếng nổ từ nhà của họ <ref name="maltatoday2017-10-16">{{chú thích báo|last1=Sansone|first1=Kurt|last2=Cocks|first2=Paul|title=Journalist Daphne Caruana Galizia murdered in Bidnija car bomb|url=http://www.maltatoday.com.mt/news/national/81353/car_blown_up_in_bidnija|work=[[Malta Today]]|date=ngày 16 tháng 10 năm 2017|archiveurl=https://web.archive.org/web/20171016172923/http://www.maltatoday.com.mt/news/national/81353/car_blown_up_in_bidnija#.WeUYtROCxE5|archivedate=ngày 16 tháng 10 năm 2017|df=}}</ref>. Anh ta viết trên Facebook: "Tôi nhìn xuống và có những bộ phận cơ thể của mẹ tôi xung quanh tôi" <ref name="veconomist" />. Cái chết của bà đánh dấu vụ đánh bom xe thứ 6 tại Malta trong vòng hai năm.<ref name="veconomist" /> Cả năm vụ trước cảnh sát đều không tìm ra được thủ phạm.<ref name=faz1>{{chú thích báo|last1=|first1=|title=Regierung gerät nach Journalisten-Mord unter Druck|url=http://www.faz.net/aktuell/politik/ausland/malta-setzt-eine-million-euro-fuer-klaerung-von-attentat-auf-journalistin-aus-15258108.html|access-date =ngày 22 tháng 10 năm 2017|work=MaltaToday|date=ngày 22 tháng 10 năm 2017|language=de}}</ref> Caruana Galizia tường thuật, đã nộp một bản báo cáo cảnh sát nói rằng, bà ta đang bị đe dọa khoảng hai tuần trước khi qua đời..<ref name="tom2017-10-16">{{chú thích báo|title=Daphne Caruana Galizia killed in Bidnija car blast|url=https://www.timesofmalta.com/articles/view/20171016/local/car-goes-up-in-flames-in-bidnija.660575|work=[[Times of Malta]]|date=ngày 16 tháng 10 năm 2017|archiveurl=https://web.archive.org/web/20171016160502/https://www.timesofmalta.com/articles/view/20171016/local/car-goes-up-in-flames-in-bidnija.660575|archivedate=ngày 16 tháng 10 năm 2017|url-status=dead|df=|access-date = ngày 20 tháng 10 năm 2017 |archive-date = ngày 16 tháng 10 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20171016160502/https://www.timesofmalta.com/articles/view/20171016/local/car-goes-up-in-flames-in-bidnija.660575}}</ref> Bị chặn trong các cuộc bầu cử, nhà của bà không bị cảnh sát canh chừng kể từ năm 2010.<ref name="veconomist" /> Kẻ thủ phạm hiện vẫn chưa được biết.<ref>{{chú thích báo|url=http://www.bbc.com/news/world-europe-41637730|title=Malta blogger Daphne Caruana Galizia dies in car bomb attack|date = ngày 16 tháng 10 năm 2017 |work=BBC News|access-date = ngày 16 tháng 10 năm 2017 |language=en-GB}}</ref> Bài đăng cuối cùng trên blog của bà trước khi lên xe viết, "Có những kẻ lừa đảo bây giờ ở khắp mọi nơi bạn nhìn. Tình hình rất là tuyệt vọng ".<ref name="veconomist" >{{chú thích báo|author=|title=The death of a crusading journalist rocks Malta|url=https://www.economist.com/news/europe/21730390-daphne-caruana-galizia-wrote-fearlessly-about-corruption-death-crusading-journalist-rocks|work=[[The Economist]]|date=ngày 18 tháng 10 năm 2017}}</ref> Theo Matthew, con trai bà, bà ra xe là để đi trả tiền mướn xe, vì tài khoản nhà băng bà bị đóng băng, để những người kiện bà với tội phỉ báng có thể nhận tiền bồi thường.<ref name="sz1">{{chú thích báo|title=Tod einer unermüdlichen Journalistin |url=http://www.sueddeutsche.de/politik/panama-papers-tod-einer-unermuedlichen-journalistin-1.3712486|work=SZ|date=ngày 17 tháng 10 năm 2017|archiveurl=|archivedate=|url-status=|df=}}</ref> ===Phản ứng=== [[Tập tin:TombstoneFamilyGraveCaruanaGalizia-AddolorataCemeteryPaolaMalta ByRomanDeckert28102022.jpg|nhỏ|Bia mộ của Caruana Galizia trong mộ gia đình tại [[Nghĩa trang Santa Maria Addolorata]] ở Paola, khu chôn cất lớn nhất Malta.]] Các vụ đánh bom xe được tường thuật ở cả hai phương tiện truyền thông, địa phương cũng như quốc tế. Tên của Caruana Galizia bắt đầu xuất hiện trên Twitter trên toàn thế giới,<ref name="times-reactions">{{chú thích báo|title=Shock, outrage and concern: reactions to Caruana Galizia's murder pour in|url=https://www.timesofmalta.com/articles/view/20171016/local/shock-outrage-and-concern-reactions-to-caruana-galizias-murder-pour-in.660580|work=[[Times of Malta]]|date=ngày 16 tháng 10 năm 2017|archiveurl=https://web.archive.org/web/20171016163634/https://www.timesofmalta.com/articles/view/20171016/local/shock-outrage-and-concern-reactions-to-caruana-galizias-murder-pour-in.660580|archivedate=ngày 16 tháng 10 năm 2017|url-status=dead|df=|access-date = ngày 20 tháng 10 năm 2017 |archive-date = ngày 16 tháng 10 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20171016163634/https://www.timesofmalta.com/articles/view/20171016/local/shock-outrage-and-concern-reactions-to-caruana-galizias-murder-pour-in.660580}}</ref> và một số người Malta đã bày tỏ sự thương tiếc của họ bằng cách làm đen hình ảnh của họ trên Facebook. Các hashtag # JeSuisDaphne, lập lại từ Je suis Charlie, cũng xuất hiện.<ref name="times-vigil"/> Báo ''The Malta Independent'' viết: "Đối với nhiều người, xem blog của bà là việc đầu tiên họ đã làm mỗi ngày, và cũng là việc cuối cùng. Bây giờ chỉ có sự trống vắng. Một sự im lặng sâu sắc. "<ref name="veconomist" /> Hàng ngàn người tham dự buổi lễ cầu nguyện ban đêm tại quê nhà Caruana Galizia, Sliema vào đêm 16 tháng 10.<ref name="times-vigil">{{chú thích báo|title=Thousands mourn Caruana Galizia at Sliema vigil|url=https://www.timesofmalta.com/articles/view/20171016/local/thousands-mourn-caruana-galizia-at-sliema-vigil.660586|work=[[Times of Malta]]|date=ngày 16 tháng 10 năm 2017|archiveurl=https://web.archive.org/web/20171016193525/https://www.timesofmalta.com/articles/view/20171016/local/thousands-mourn-caruana-galizia-at-sliema-vigil.660586|archivedate=ngày 16 tháng 10 năm 2017|url-status=dead|df=|access-date = ngày 20 tháng 10 năm 2017 |archive-date = ngày 16 tháng 10 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20171016193525/https://www.timesofmalta.com/articles/view/20171016/local/thousands-mourn-caruana-galizia-at-sliema-vigil.660586}}</ref> Một buổi cầu nguyện khác được tổ chức tại Ủy ban Cao cấp Malta ở London.<ref>{{chú thích báo|title=Velja f’Londra wara l-qtil ta’ Daphne Caruana Galizia|url=http://netnews.com.mt/2017/10/16/velja-flondra-wara-l-qtil-ta-daphne-caruana-galizia/|work=[[Media.link Communications|NET News]]|date=ngày 16 tháng 10 năm 2017|archiveurl=https://web.archive.org/web/20171016193727/http://netnews.com.mt/2017/10/16/velja-flondra-wara-l-qtil-ta-daphne-caruana-galizia/|archivedate=ngày 16 tháng 10 năm 2017|language=Maltese|url-status=dead|df=|access-date = ngày 20 tháng 10 năm 2017 |archive-date = ngày 16 tháng 10 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20171016193727/http://netnews.com.mt/2017/10/16/velja-flondra-wara-l-qtil-ta-daphne-caruana-galizia/}}</ref> Người sáng lập [[WikiLeaks]], [[Julian Assange]], thông báo rằng ông sẽ trả một phần thưởng 20.000 Euro "để lấy thông tin dẫn đến sự kết tội của những kẻ giết người của Caruana Galizia." <ref>{{chú thích báo|title=Julian Assange offers €20k reward for information on Caruana Galizia murder|url=http://www.maltatoday.com.mt/news/national/81361/julian_assange_offers_20k_reward_for_information_on_caruana_galizia_murder|access-date =ngày 18 tháng 10 năm 2017|work=Malta Today|date=ngày 16 tháng 10 năm 2017|language=en}}</ref> Một chiến dịch crowdfunding đã được khởi xướng với mục đích quyên góp 1 triệu Euro để trao cho phần thưởng về thông tin dẫn đến "việc truy tố thành công sát nhân và người hoặc những người đã ra lệnh ám sát" <ref>{{chú thích báo|url=https://www.timesofmalta.com/articles/view/20171018/local/crowd-funded-caruana-galizia-murder-information-fund-being-set-up.660720|title=Crowd-funded Caruana Galizia murder information fund being set up|last=|first=|date=ngày 18 tháng 10 năm 2017|work=Times of Malta|access-date =ngày 18 tháng 10 năm 2017|archive-url=https://web.archive.org/web/20171018113810/https://www.timesofmalta.com/articles/view/20171018/local/crowd-funded-caruana-galizia-murder-information-fund-being-set-up.660720|archive-date = ngày 18 tháng 10 năm 2017 |url-status=dead}}</ref>. ===Cuộc điều tra=== Các nhóm điều tra pháp y và các nhà điều tra cảnh sát đã đến hiện trường tội phạm ngay sau vụ nổ. Người đứng đầu cuộc điều tra của Bộ Nội vụ là Thẩm phán Consuelo Scerri Herrera, người đã từng đấu tranh trong một vụ xử án với Caruana Galizia trong năm 2010 – 2011. Gia đình Caruana Galizia đã thành công thách thức vai trò của mình trong cuộc điều tra, cho biết họ không có tin tưởng đối với ông thẩm phán. Scerri Herrera từ bỏ cuộc điều tra 17 giờ sau đó và được thay thế bởi thẩm phán Anthony Vella. Thủ tướng Muscat tuyên bố rằng [[Cục Điều tra Liên bang]] Mỹ (FBI) đã được yêu cầu giúp cảnh sát điều tra vụ tấn công đặt bom xe <ref name="times-fbi">{{chú thích báo|title=FBI asked to help investigate Caruana Galizia murder – Muscat|url=https://www.timesofmalta.com/articles/view/20171016/local/fbi-asked-to-help-investigate-caruana-galizia-murder-muscat.660582|work=[[Times of Malta]]|date=ngày 16 tháng 10 năm 2017|archiveurl=https://web.archive.org/web/20171016193844/https://www.timesofmalta.com/articles/view/20171016/local/fbi-asked-to-help-investigate-caruana-galizia-murder-muscat.660582|archivedate=ngày 16 tháng 10 năm 2017|url-status=dead|df=|access-date = ngày 20 tháng 10 năm 2017 |archive-date = ngày 16 tháng 10 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20171016193844/https://www.timesofmalta.com/articles/view/20171016/local/fbi-asked-to-help-investigate-caruana-galizia-murder-muscat.660582}}</ref>. Một đội điều tra pháp y cảnh sát từ Hà Lan cũng sẽ hỗ trợ.<ref>{{chú thích báo|last1=Cocks|first1=Paul|title=Dutch police assisting in Caruana Galizia murder investigation, FBI in Malta on Thursday|url=http://www.maltatoday.com.mt/news/national/81368/fbi_forensic_team_to_reach_malta_on_thursday|access-date =ngày 17 tháng 10 năm 2017|work=MaltaToday|date=ngày 17 tháng 10 năm 2017|language=en}}</ref> Ngoài ra chính phủ Malta hứa thưởng 1 triệu Euro cho ai hướng dẫn tìm ra thủ phạm.<ref name=faz1/> ==Tình trạng Malta== Malta trở thành thành viên châu Âu vào năm 2004. Theo báo SZ, trong vài năm gần đây, nền kinh tế của hòn đảo đã tăng trưởng ở mức trên trung bình cũng bởi vì Malta thu hút một số doanh nhân có những hoạt động đáng ngờ từ khắp nơi trên thế giới. Nó trở thành một nơi chơi đùa của những người Mafiosi, lực lượng chiến đấu Libya, các nhà quản lý từ châu Âu đang tìm kiếm mức thuế thấp nhất cho thu nhập cao của họ, cho các tỷ phú giàu có từ Nga, vùng Vịnh và từ Trung Quốc, những người đã mua hộ chiếu Malta để hưởng lợi từ những điều kiện sinh hoạt thuận lợi (trong số này có nữ doanh nghiệp trúng cử đại biểu quốc hội Việt Nam khóa XIV [[Nguyễn Thị Nguyệt Hường]]). Chỉ trong năm qua 900 người đã làm điều đó, với giá khoảng 650 ngàn Euro một hộ chiếu.<ref name="sz2">{{chú thích báo|title=Wie Malta zum Tummelplatz für Kriminelle wurde |url=http://www.sueddeutsche.de/politik/steuerhinterziehung-wie-malta-zum-tummelplatz-fuer-kriminelle-wurde-1.3716114|work=SZ|date=ngày 20 tháng 10 năm 2017|archiveurl=|archivedate=|url-status=|df=}}</ref> Cựu giám đốc cơ quan chống tham nhũng [[Vương quốc Anh]], Jonathan Benton, nói trên đài TV [[BBC]], đây là một „quốc gia Mafia", đảo này có vấn đề rửa tiền ngày càng gia tăng.<ref name=faz1/> == Tham khảo == {{Tham khảo|3}} == Liên kết ngoài == *[https://daphnecaruanagalizia.com Caruana Galizia's ''Running Commentary'' blog] *[https://www.thepertinentpress.co.uk/invicta.html ''Invicta: The Life and Work of Daphne Caruana Galizia''] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20180710164925/https://www.thepertinentpress.co.uk/invicta.html |date = ngày 10 tháng 7 năm 2018}} {{Kiểm soát tính nhất quán}}{{Sơ khai tiểu sử}} {{DEFAULTSORT:Caruana Galizia, Daphne}} [[Thể loại:Sinh năm 1964]] [[Thể loại:Mất năm 2017]] [[Thể loại:Người viết blog nữ]] [[Thể loại:Tài liệu Panama<!-- Link đỏ hoặc chưa có Interwiki -->]] [[Thể loại:Nữ nhà báo]] d3ue48ybrx83hthn5xyicl66owrl8f6 Thể loại:Tài liệu Panama 14 7759827 32125206 32125124 2017-10-18T03:57:02Z DanGong 231579 wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại|Tài liệu Panama}} [[Thể loại:Rửa tiền]] h1ql24boerd8gzp6nu8af7ufl0zkgoh Stanisław Dziwisz 0 7759828 67541401 67530996 2021-12-14T06:09:11Z NDKDDBot 814981 Sửa thẻ HTML... wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> Stanisław Dziwisz | title = Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Kraków]] <br/> (2005 - 2016) <br/> Đại diện Văn phòng Quản gia Giáo hoàng <br/> (1998 - 2005) | image = Stanisław Dziwisz (2018).jpg | alt = | caption = | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[Franciszek Macharski]] | successor = [[Marek Jędraszewski]] <!-- Orders --> | ordination = Ngày 23 tháng 6 năm 1963 | ordained_by = [[Karol Józef Wojtyła]] (sau là GH Gioan Phaolô II) | consecration = Ngày 19 tháng 3 năm 1998 | consecrated_by = [[Giáo hoàng Gioan Phaolô II]] | cardinal = Ngày 24 tháng 3 năm 2006 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 27 tháng 4 năm 1939(81 tuổi) | birth_place = [[Raba Wyżna]], [[Ba Lan]] | death_date = | death_place = | previous_post = }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of Stanisław Dziwisz.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"Sursum corda"'' |tòa = [[Tổng giáo phận Kraków]] <br/> (2005 - 2016) }} '''Stanisław Jan Dziwisz''' (sinh 1939) là một Hồng y người Ba Lan của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông nguyên là Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Kraków]].<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/hierarchy/data/cardB16-1.htm#727 Cardinals Created by Benedict XVI (2006)]</ref> và ông cũng hiện là Hồng y đẳng Linh mục Nhà thờ Santa Maria del Popolo. ==Tiểu sử== Hồng y Dziwisz sinh ngày 27 tháng 4 năm 1939 tại [[Raba Wyżna]], Ba Lan. Sau quá trình tu học, ngày 25 tháng 3 năm 1963, chủng sinh Dziwisz được phong chức Phó tế bởi Giám mục [[Karol Józef Wojtyła]] (sau là Thánh Giáo hoàng Gioan Phaolô II), Giám mục Phụ tá [[Tổng giáo phận Kraków]] chủ sự. Ba tháng sau, ngày 25 tháng 6 cùng năm, Giám mục Karol lại là chủ sự cho nghi thức phong chức cho vị linh mục trẻ Dziwisz. Tân linh mục cũng là thành viên linh mục đoàn Tổng giáo phận Kraków.<ref name=h>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bdziwisz.html Stanisław Cardinal Dziwisz - Archbishop Emeritus of Kraków {Cracow}, Poland - Cardinal-Priest of Santa Maria del Popolo]</ref> Trong suốt triều đại Giáo hoàng Gioan Phaolô II, ông đảm trách công việc Thư kí riêng Giáo hoàng.<ref name=g/> Ngày 28 tháng 8 năm 1996, ông trở thành Thư kí Văn phòng Quản gia Giáo hoàng.<ref name=g/> Ngày 7 tháng 2 năm 1998, Tòa Thánh công bố việc tuyển chọn linh mục Stanisław Dziwisz làm Giám mục Hiệu tòa San Leonem, Đại diện văn phòng Quản gia Giáo hoàng. Ngày 19 tháng 3 năm 1998, [[Giáo hoàng Gioan Phaolô II]] chủ phong chức giám mục cho Tân giám mục Dziwisz, phụ phong là Hồng y [[Angelo Sodano]], Quốc vụ khanh Tòa Thánh và Hồng y [[Franciszek Macharski]], Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Kraków]].<ref name=h/> Tân giám mục chọn khẩu hiệu:''Sursum corda''.<ref name=g/> Ngày 29 tháng 9 năm 2003, Giáo hoàng thăng hàm Tổng giám mục cho ông.<ref name=h/> Ngàu 3 tháng 6 năm 2005, Tân [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] thuyên chuyển Tổng giám mục Dziwisz về quê nhà Ba Lan làm Tổng giám mục Tổng giáo phận Kraków. Ông chính thức nhận giáo phận này ngày 27 tháng 8. Trong Công nghị Hồng y 2006 được cử hành ngày 24 tháng 3, [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] vinh thăng Tổng giám mục Dziwisz làm Hồng y đẳng linh mục Hiệu tòa Santa Maria del Popolo. Ông đã đến đây nhận nhà thờ hiệu tòa này ngày 24 tháng 10 sau đó.<ref name=h/> Ngày 8 tháng 12 năm 2016, [[Giáo hoàng Phanxicô]] chấp thuận đơn xin về hưu của ông, đồng thời bổ nhiệm Tổng giám mục Tổng giáo phận Łódź là Marek Jędraszewski kế nhiệm ông.<ref name=g2>[http://www.gcatholic.org/dioceses/diocese/krak0.htm Metropolitan Archdiocese of Kraków ]</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}}{{Kiểm soát tính nhất quán}} [[Thể loại:Sinh năm 1939]] [[Thể loại:Hồng y]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] 237pybhcuds16d7v5jc81ikxvyzdha9 Trường Trung học Phổ thông Nguyễn Đức Cảnh - Thái Bình 0 7759831 62288342 32177707 2020-06-11T10:06:56Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Trường Trung học phổ thông Nguyễn Đức Cảnh, Thái Bình]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Trường Trung học phổ thông Nguyễn Đức Cảnh, Thái Bình]] 6yrtygokuc11d8ymz2qt43z8m7tbt0y Trường Trung học Phổ thông Nguyễn Đức Cảnh (Thái Bình) 0 7759832 62288344 32125538 2020-06-11T10:07:01Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Trường Trung học phổ thông Nguyễn Đức Cảnh, Thái Bình]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Trường Trung học phổ thông Nguyễn Đức Cảnh, Thái Bình]] 6yrtygokuc11d8ymz2qt43z8m7tbt0y Danh sách tư thế quan hệ tình dục 0 7759833 32125628 2017-10-18T04:17:02Z Tuanminh01 387563 Tuanminh01 đã đổi [[Danh sách tư thế quan hệ tình dục]] thành [[Tư thế quan hệ tình dục]] qua đổi hướng: trong bài đã có thông tin chi tiết, không còn là một danh sách đơn thuần wikitext text/x-wiki #đổi [[Tư thế quan hệ tình dục]] pvei7adnqksmr8rzt76dl8poehmsmkp Tráng miệng 0 7759836 69493273 69304649 2022-12-31T18:21:41Z NhacNy2412Bot 843044 sửa tham số CS1 wikitext text/x-wiki {{Thông tin món ăn|name=Tráng miệng|image=dessert.jpg|caption=Một món tráng miệng kiểu Tây|type=Thường là đồ ngọt|variations=Các loại ([[bánh bích quy]], [[bánh ngọt]], [[tart]], [[cookie]], [[gelatin]], [[kem lạnh]], [[pastry]], [[pie]], [[bánh pudding]], [[custard]], và [[soup ngọt]], v.v...)}} [[Tập tin:Apple_pie.jpg|nhỏ|[[Bánh táo]]]][[Tập tin:Homemade_Flan.jpg|nhỏ|Bánh [[flan]]]] '''Tráng miệng''' là một món ăn nhẹ (có thể là bánh kẹo) dùng khi kết thúc một [[bữa ăn]] chính. Khẩu phần nhỏ thôi nhưng trình bày đẹp mắt. Món này thường bao gồm các loại thực phẩm [[ngọt]], và có thể là đồ uống như [[rượu vang]] tráng miệng hoặc [[rượu mùi]], nhưng có thể bao gồm [[cà phê]], [[pho mát]], [[Quả kiên|hạt quả]], hoặc các món ăn khác. Ở một số nơi trên thế giới, chẳng hạn như phần lớn vùng Trung và Tây Phi, và hầu hết các vùng của Trung Quốc, không có truyền thống ăn một món tráng miệng để kết thúc bữa ăn. Từ "''tráng miệng''" có thể áp dụng cho các loại kẹo bánh, chẳng hạn như [[bánh ngọt]], [[tart]], [[bánh quy]], [[gelatin]], [[kem lạnh]], [[pie]], [[Bánh pudding|pudding]], [[Sữa trứng|custard]] và [[Súp ngọt|soup ngọt]]. [[Quả|Hoa quả]] cũng thường được tìm thấy trong các món tráng miệng vì độ ngọt của nó. Một số nền văn hoá đã làm ngọt các loại thực phẩm được ưa thích phổ biến để tạo ra món tráng miệng mới. [[Tập tin:Mishti Doi.jpg|300px|nhỏ|phải|Mishti Doi]] == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} {{chú thích trong bài}} == Đọc thêm == {{Cookbook|Dessert}} *{{chú thích sách |title=Dessert |last=Dodge |first=Abigail J. |authorlink= |year=2002 |publisher=Simon & Schuster Source |location= |isbn=0-7432-2643-7 |page= |pages= |url=https://books.google.com/?id=8vnMYnK0nXwC&printsec=frontcover&dq=dessert#v=onepage&q=dessert&f=false |access-date= |display-authors=etal }} *{{chú thích sách |title=Dessert University |last=Mesnier |first=Roland |authorlink= |year=2004 |publisher=Simon & Schuster |location= |isbn=0-7432-2317-9 |page= |pages= |url=https://books.google.com/?id=9LhpFv7VkS8C&printsec=frontcover&dq=dessert#v=onepage&q=dessert&f=false |access-date=}} {{sơ khai}} [[Thể loại:Món tráng miệng]] [[Thể loại:Thức ăn nhẹ]] [[Thể loại:Đường (thực phẩm)]] awznexob0630bz89asfzy499kiugfqi Mô đun:Location map/data/Miến Điện 828 7759840 70121158 32126502 2023-06-09T20:26:57Z NordNordWest 75340 updated map Scribunto text/plain return { name = 'Myanmar', top = 29, bottom = 9, left = 90, right = 103, image = 'Myanmar adm location map.svg' } 5gr5uncu2q8881ffpnpzpno94sllbro Mô đun:Location map/data/Burma 828 7759841 32126556 32126530 2017-10-18T04:55:15Z Boyconga278 388680 Scribunto text/plain return require('Mô đun:Location map/data/Miến Điện') 6hyayv7tyiupeeb0xxfsueyal665tqo Mô đun:Location map/data/Myanmar 828 7759843 32126614 2017-10-18T04:57:41Z Boyconga278 388680 Nhập mô đun mới từ [[en:Module:Location map/data/Myanmar]] Scribunto text/plain return { name = 'Myanmar', top = 29, bottom = 9, left = 92, right = 102, image = 'Myanmar location map.svg' } q4pd2ws1ktcmaqf009pyxdvy2wg1ev4 Thể loại:Vận động viên Texas Longhorns 14 7759844 32126679 2017-10-18T05:00:31Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki [[Category:Vận động viên đại học Hoa Kỳ theo đội|Texas Longhorn]] [[Category:Texas Longhorns]] [[Category:Cựu sinh viên Đại học Texas tại Austin]] [[Category:Vận động viên ở Texas|Longhorns]] 92fbws98eyulew93h8bj12q6jt06wce Bản mẫu:Võ thuật Triều Tiên 10 7759845 65061915 40065878 2021-06-17T09:30:03Z Newone 3200 wikitext text/x-wiki {{Hộp điều hướng | name = Võ thuật Triều Tiên | title = [[Võ thuật Triều Tiên]] | bodyclass = hlist | state = {{{state|autocollapse}}} | above = | group1 = [[Tấn công]] | list1 = * [[Taekkyeon]] * [[Choi Kwang-Do]] * [[Gwonbeop]] * [[Kong Soo Do]] * [[Taekwondo]] * [[Tae Soo Do]] * [[Subak]] * [[Hwa Soo Do]] * [[Tang Soo Do]] * [[Soo Bahk Do]] | group2 = [[Vật]] | list2 = * [[Hapki yusul]] * [[Ssireum]] * [[Yusul]] | group3 = [[Vũ khí]] | list3 = * [[Gungdo]] * [[Hankumdo]] * [[Korean swordsmanship]] * [[Kumdo]] * [[Shim Gum Do]] | group4 = [[Võ lai|Lai]] | list4 = * [[GongKwon Yusul]] * [[Hankido]] * [[Hapkido]] * [[Hapkidowon]] * [[Hwa Rang Do]] * [[Kuk Sool Won]] * [[Kuk Sul Do]] * [[Kunmudo]] * [[Sib Pal Gi Association|Shippalgi]] * [[Taekkyeon]] | group5 = [[Triều Tiên|Hiện đại]] | list5 = * [[Choi Kwang-Do]] * [[Combat Hapkido|Chon-Tu Kwan Hapkido]] * [[GongKwon Yusul]] * [[Hankido]] * [[Hankumdo]] * [[Hapkido]] * [[Hapkidowon]] * [[Kong Soo Do]] * [[Kuk Sul Do]] * [[Kuk Sool Won]] * [[Kumdo]] * [[Kunmudo]] * [[Moo Duk Kwan Taekwondo]] * [[Shim Gum Do]] * [[Soo Bahk Do]] * [[Sunmudo]] * [[Taekwondo]] * [[Tae Soo Do]] * [[Tang Soo Do]] | group6 = [[Triều đại Joseon]] | list6 = * [[Muyejebo]] * [[Muyesinbo]] * [[Muyedobotongji]] | group7 = Có liên quan | list7 = * [[Dobok]] * [[Dojang]] * [[Gungdo]] * [[Hwarang]] * [[Hyeong]] * [[Kwans]] * [[Sae Sok O-Gye]] * [[Ssaurabi]] * [[Ssireum]] * [[Subak]] * [[Taekkyeon]] | below = * [[:Category:Vũ khí truyền thống Triều Tiên|Vũ khí truyền thống]] * [[:Category:Kiếm Hàn Quốc|Kiếm]] }}<noinclude> {{Tài liệu}} </noinclude> s2ohp494pwzfzyysttbb55dvczmokkq Bản mẫu:Bản đồ định vị Burma 10 7759846 32126775 2017-10-18T05:04:45Z Boyconga278 388680 Giải quyết đổi hướng kép vào [[bản mẫu:Bản đồ định vị Myanmar]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Bản đồ định vị Myanmar]] tv25us47rne1m6jc2snv1f5k3i3feit Peramelemorphia 0 7759847 67911530 67473841 2022-01-10T16:05:04Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* Tham khảo */clean up, replaced: {{Sơ khai động vật}} → {{Animalia-stub}} using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{Bảng phân loại | name = Peramelemorphia | fossil_range = | image = Taxidermied Bandicoot.jpg | image_width = 250px | image_caption = ''Isoodon'' spp. | regnum = [[Animalia]] | phylum = [[Chordata]] | classis = [[Mammalia]] | infraclassis = [[Marsupialia]] | superordo = [[Australidelphia]] | ordo = '''Peramelemorphia''' | ordo_authority = [[Florentino Ameghino|Ameghino]], 1889 | subdivision_ranks = Họ | subdivision = †[[Yaralidae]]<br/> [[Thylacomyidae]]<br/> †[[Chaeropodidae]]<br/> [[Peramelidae]] }} '''Peramelemorphia''' là một bộ [[động vật có vú]] bao gồm các loài chuột Bandicoot và chuột đất ([[Macrotis|Bilby]]), bộ động vật này tương đương với dòng chính của các loài thú ăn cỏ có túi (Marsupial omnivore). Tất cả các thành viên của bộ này là [[loài đặc hữu]] của những vùng đất thuộc về [[Úc]] và [[New Guinea]] và hầu hết đều có hình dạng cổ điển như thân hình tròn, cong với một cái mõm dài, tai thẳng đứng rất lớn, khá dài và mỏng. Kích thước của chúng dao động từ khoảng 140 gram đến 4&nbsp;kg nhưng hầu hết các loài có trọng lượng là khoảng một kí lô, hoặc trọng lượng của một con mèo con đang trưởng thành. ==Phân loại== Vị trí của bộ động vật Peramelemorphia trong cây phả hệ của các loài thú có túi từ lâu đã gây bối rối và gây tranh cãi. Có hai đặc điểm hình thái theo thứ tự dường như cho thấy một liên kết tiến hóa rõ ràng với một nhóm thú có túi là kiểu chân và răng. Thật không may, những dấu hiệu rõ ràng này chỉ ra những hướng ngược lại. Tất cả các thành viên của bộ thú này có vài cặp răng phía dưới trong trường hợp của Peramelemorphia thì là ba cặp. Điều này cho thấy rằng chúng đã tiến hóa trong nhóm thú có túi ăn cỏ Dasyuromorphia. Mặt khác, chúng cũng có một điểm đặc biệt ở chân: ngón chân thứ hai và thứ ba được hợp nhất lại với nhau. ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} * Aplin, K.P., Helgen, K.M., Lunde, D.P., 2010. A review of Peroryctes broadbenti, the giant bandicoot of Papua New Guinea.. American Museum novitates 3696, 1-41. * Gordon, G., Hulbert, A.J., 1989. Peramelidae, In: Walton, D.W. (Ed.), Fauna of Australia.. Australian Government Publishing Service, Canberra, pp.&nbsp;603–624. * Strahan, R. 1995. Mammals of Australia. Washington, D.C.: Smithsonian Institution Press. * Meredith, Robert W.; Westerman, Michael; Springer, Mark S. (2008). "A timescale and phylogeny for "Bandicoots" (Peramelemorphia: Marsupialia) based on the sequences for five nuclear genes". Molecular Phylogenetics and Evolution. 47 (1): 1–20. PMID 18328736. doi:10.1016/j.ympev.2008.01.002. * Rich, T. H, Archer, M., Hand, S. J., Godthelp, H., Muirhead, J., Pledge, N. S., Flannery, T. F., Woodburne, M. O., Case, J. A., Teford, R. H., Turnbull, W. D., Lundelius, E. L.jr., Rich, L. S. V., Whitelaw, M. J., Kemp, A., & Rich, P. V. 1991. Australian Mesozoic and Tertiary terrestrial mammal localities, Appendix 1. Pp.&nbsp;1005-1058 in P. Vickers-Rich, Monaghan J. M., R. F. Baird & T. H. Rich (eds), Vertebrate Palaeontology of Australia. Pioneer Design Studio and Monash University Publications Committee, Melbourne. * Stirton, R. A. 1955. Late Tertiary marsupials from South Australia. Records of the South Australian Museum, 11, 247– 267. [[Thể loại:Marsupialia]] [[Thể loại:Peramelemorphia]] {{Animalia-stub}} je25dx31nwik3zuxqmxf7pax0dvb73m Bản mẫu:Bản đồ định vị Miến Điện 10 7759848 32126803 2017-10-18T05:05:49Z Boyconga278 388680 Giải quyết đổi hướng kép vào [[bản mẫu:Bản đồ định vị Myanmar]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Bản đồ định vị Myanmar]] tv25us47rne1m6jc2snv1f5k3i3feit Thể loại:Vận động viên đại học Hoa Kỳ theo đội 14 7759849 32126804 2017-10-18T05:05:50Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Category TOC|numerals=no|align=center}} {{cattree}} [[Category:Vận động viên đại học Hoa Kỳ| ]]” wikitext text/x-wiki {{Category TOC|numerals=no|align=center}} {{cattree}} [[Category:Vận động viên đại học Hoa Kỳ| ]] f4y5q3awc5h4wmlhjqvysg81nivogby Hồ Petén Itzá 0 7759850 70688325 70499827 2023-09-15T22:11:32Z InternetArchiveBot 686003 Reformat 1 URL ([[en:User:GreenC/WaybackMedic_2.5|Wayback Medic 2.5]])) #IABot (v2.0.9.5) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox lake | name = Hồ Petén Itzá | image = Peten Itza lake.jpg | caption = Cảnh hồ từ bờ đông bắc | image_bathymetry = | caption_bathymetry = | location = | coords = {{coord|16|59|0|N|89|48|0|W|type:waterbody_region:GT|display=inline,title}} | type = | inflow = [[Rio Ixlú]], [[Rio Ixpó]] | outflow = (subterranean) | catchment = | basin_countries = Guatemala | length = | width = | area = {{convert|99|km2|abbr=on}}<ref name="asdf">{{chú thích web | url=http://www.insivumeh.gob.gt/hidrologia/lagos.htm | publisher= | title=Indice de lagos | author=INSIVUMEH | access-date =ngày 13 tháng 7 năm 2008 }}</ref> | depth = | max-depth = {{convert|160|m|abbr=on}} | volume = | residence_time = | shore = | elevation = {{convert|110|m|abbr=on}} | frozen = | islands = | sections = | cities = | reference = <ref name="asdf"/> | pushpin_map = Guatemala }} '''Hồ Petén Itzá''' (''Lago Petén Itzá'', {{IPA-es|ˈlaɣo peˈten iˈtsa}}) là một hồ ở bắc [[Petén (tỉnh)|tỉnh Petén]] thuộc [[Guatemala]]. Đây là hồ lớn thứ hai của Guatemala, sau [[hồ Izabal]]. Nó có diện tích khoảng 99&nbsp;km², dài chừng 32&nbsp;km và rộng 5&nbsp;km. Độ sâu tối đa là 160 m. Vùng hồ là một nơi dân cư đổ về, do sự hiện diện của những tài nguyên như rừng và dầu mỏ. Hàng năm, có khoảng 150.000 khách du lịch đi qua vùng này. Thành phố [[Flores, El Petén|Flores]], thủ phủ Petén, nằm trên một đảo nhỏ gần bờ nam hồ. Nhiều sông suối chảy vào hồ Petén Itzá, nhưng bản thân hồ lại không có nguồn thoát nước trực tiếp.<ref>{{chú thích sách|title=Biogeography of the West Indies: Patterns and Perspectives|edition=second|page=37}}</ref> Đây không phải [[hồ nước mặn]] dù con đường thoát nước chính là bốc hơi. ==Xung quanh== Có ít nhất 27 di tích [[văn minh Maya|Maya]] quanh hồ này. Di tích của [[Tayasal (khu khảo cổ)|Tayasal]] đáng chú ý vì là nơi cuối cùng bị chinh phục tại [[Trung Bộ châu Mỹ]], vào năm 1697. [[Tập tin:Lake Peten Itza NASA.jpg|thumb|280px|Hồ Petén Itzá nhìn từ không gian]] ==Hệ động vật== Trong và quanh hồ có trên 100 loài động vật bản địa quan trọng, như ''[[Petenia|Petenia splendida]]'', [[cá sấu]] (''[[Crocodylus moreletii]]'' và ''[[Crocodylus acutus]]''), [[báo đốm]] (''Panthera onca''), [[báo sư tử]] (''Puma concolor''), [[hươu đuôi trắng]] (''Odocoileus virginianus''), [[hươu sừng ngắn lông đỏ]] (''Mazana americana''), và nhiều loài [[vẹt]], [[toucan]], và [[macaw]]. Ở bờ đông bắc là ''khu sinh quyển Cerro Cahui'', một khu bảo tồn rộng {{convert|1600|acre|km2|sing=on}}, với toucan, [[khỉ nhện]] (''[[Ateles geoffroyi]]''), [[khỉ rú]] (''[[Alouatta palliata]]'', ''[[Alouatta pigra]]''), và nhiều động vật [[rừng mưa nhiệt đới]] khác. ==Chú thích== {{tham khảo}} {{thể loại Commons|Lago Petén Itzá}} == Liên kết ngoài == * [http://www.xplorandoguatemala.com/viajando/lago-peten-itza.htm Photos of the lake Peten Itzá] {{Webarchive|url=https://archive.today/20130106025033/http://www.xplorandoguatemala.com/viajando/lago-peten-itza.htm |date = ngày 6 tháng 1 năm 2013}} * [http://www.authenticmaya.com/central_peten.htm Central Petén Maya Sites] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20071021095039/http://www.authenticmaya.com/central_peten.htm |date = ngày 21 tháng 10 năm 2007}} * [http://www.climategeology.ethz.ch/projects/peten_itza ETH Zurich Climate Geology Project: Lago Peten Itza] {{DEFAULTSORT:Peten Itza}} [[Thể loại:Hồ Guatemala]] [[Thể loại:Địa lý Guatemala]] 35knmcgqojhrfu7umao2nji8esa6qv7 Hồ Peten Itza 0 7759851 32126940 2017-10-18T05:11:32Z PhanAnh123 386067 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Hồ Petén Itzá]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Hồ Petén Itzá]] 22c31m68jededmalhkzdzbo2wagatmb Thể loại:Vận động viên đại học Hoa Kỳ 14 7759852 32126961 2017-10-18T05:12:23Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki [[Category:Nhân vật thể thao đại học Hoa Kỳ]] [[Category:Vận động viên sinh viên|Hoa Kỳ]] 1etunkcq66dc6gg10rlp182s75uwv6g Thể loại:Nhân vật thể thao đại học Hoa Kỳ 14 7759853 32127047 2017-10-18T05:16:06Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki [[Category:Thể thao đại học Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Vận động viên Mỹ|Đại học]] [[Category:Nhân vật đại học và cao đẳng|Hoa Kỳ]] iqgp5k8oiyusw5uzco0t04yeh2xmbax Hội đồng Liên Nghị viện ASEAN 0 7759854 70661853 70359307 2023-09-09T04:49:19Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Infobox legislature | name = Hội đồng Liên Nghị viện ASEAN | native_name = <small>The ASEAN Inter-Parliamentary Assembly</small> | transcription_name = | legislature = | coa_pic = Flag of aipa.jpg | coa_res = | coa_alt = | coa_caption = Hội kỳ | logo_pic = | logo_res = | logo_alt = | logo_caption = | motto = Một tầm nhìn, một bản sắc, một cộng đồng | house_type = Hội nghị Nghị viện của khối [[ASEAN]] | body = | jurisdiction = | houses = | term_limits = | foundation = {{Start date|df=yes|1977|09|02}} | disbanded = <!--{{End date|df=yes|YYYY|MM|DD}}--> | preceded_by = Tổ chức Liên Nghị viện ASEAN (AIPO) | succeeded_by = | new_session = | leader1_type = Chủ tịch luân phiên | leader1 = {{Flag|Campuchia}}<br/>''(2022)'' | party1 = | election1 = | leader2_type = Tổng Thư ký | leader2 = Nguyễn Tường Vân | party2 = | election2 = 01 tháng 10, 2019 | seats = {{Collapsible list | framestyle = text-align:left;border:0;padding:0;line-height:16px;white-space:nowrap; | titlestyle = background:transparent;text-align:left;font-weight:normal; | title = '''10 nước thành viên''' | {{Flaglist|Brunei}} | {{Flaglist|Campuchia}} | {{Flaglist|Indonesia}} | {{Flaglist|Lào}} | {{Flaglist|Malaysia}} | {{Flaglist|Myanmar}} | {{Flaglist|Philippines}} | {{Flaglist|Singapore}} | {{Flaglist|Thái Lan}} | {{Flaglist|Việt Nam}} }} | structure1 = | structure1_res = | structure1_alt = | political_groups1 = | house1 = của AIPA | committees1 = '''Ban chấp hành'''<br/>(cơ quan tham mưu, gồm không quá 3 nghị sĩ từ mỗi Nghị viện thành viên) {{Collapsible list|title = '''6 Ủy ban Thường trực''' | framestyle = text-align: left; border: 0; padding: 0; white-space: nowrap; | titlestyle = background: transparent; text-align: left; font-weight: normal; | bullets = true | Ủy ban Chính trị | Ủy ban Kinh tế | Ủy ban Xã hội | Ủy ban Tổ chức | Hội nghị nữ nghị sĩ AIPA (WAIPA) | Ủy ban đối thoại với các bên quan sát viên }} {{Collapsible list|title = '''2 Ủy ban Đặc biệt''' | framestyle = text-align: left; border: 0; padding: 0; white-space: nowrap; | titlestyle = background: transparent; text-align: left; font-weight: normal; | bullets = true | Hội đồng tư vấn AIPA về ma túy nguy hiểm (AIPACODD) | Nhóm Tư vấn AIPA (AIPA Caucus) }} | term_length = | authority = | salary = | first_election1 = | last_election1 = | redistricting = | session_room = | session_res = | session_alt = | meeting_place = Heritage Building, 5th floor. Jl. Sisingamangaraja No. 70A Kebayoran Baru. Jakarta Selatan, Kode Pos 12110 DKI Jakarta, Indonesia | website = {{URL|https://aipasecretariat.org}} | constitution = | footnotes = }} {{Khối ASEAN}} '''Hội đồng Liên Nghị viện Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á''' ([[tiếng Anh]]: ''The ASEAN Inter-Parliamentary Assembly - AIPA''), trước năm 2007 là '''Tổ chức Liên Nghị viện ASEAN''' ([[tiếng Anh]]: ''The ASEAN Inter-Parliamentary Organization - AIPO''), là một tổ chức được thành lập năm 1977 và liên kết chính thức với [[Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á|ASEAN]]. Sáng kiến này được khởi xướng bởi [[Indonesia]], với sự hỗ trợ của các thành viên khác của các nước thành viên ASEAN 5<ref>Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore và Thái Lan</ref>. Không giống với [[Nghị viện châu Âu]], AIPA là một hội nghị nghị viện xuyên quốc gia với pháp chế yếu, chỉ có quyền tư vấn và thiếu quyền lập pháp cũng như giám sát đối với chính [[Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á|ASEAN]] và các thành viên của [[Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á|ASEAN]].<ref name=":0">{{chú thích sách|url=https://books.google.ca/books?id=weiTBwAAQBAJ&pg=PT310&dq=ASEAN+Inter+Parliamentary+Assembly&hl=en&sa=X&ved=0ahUKEwiwpMqdl-zPAhVHQiYKHQTBBrEQ6AEIMTAE#v=onepage&q=ASEAN%20Inter%20Parliamentary%20Assembly&f=false|title=The European Parliament and its International Relations|last=Rüland|first=Jürgen|last2=Carrapatoso|first2=Astrid|date=ngày 24 tháng 3 năm 2015|publisher=[[Routledge]]|year=|isbn=9781317499633|editor-last=Stavridis|editor-first=Stelios|location=|pages=|language=en|chapter=Democratizing inter-Regionalism? The EU Parliament and its Asia Relations|quote=|access-date =ngày 21 tháng 10 năm 2016|editor-last2=Irrera|editor-first2=Daniela|via=}}</ref> Hằng năm, các quốc gia trong khối ASEAN luân phiên giữ vị trí Chủ tịch Hội đồng và đảm nhận việc tổ chức cuộc họp toàn thể giữ nghị viện các nước thành viên: '''Đại hội đồng Liên nghị viện Hiệp hội các nước Đông Nam Á (Đại hội đồng AIPA)'''. Kể từ năm 1979, AIPA đã tổ chức các cuộc họp song phương thường xuyên với [[Nghị viện châu Âu]]. == Lịch sử == [[Tập tin:Flag of aipa.jpg|thumb|Hội kỳ của AIPA]] [[Tập tin:History of AIPA Logo.jpg|thumb|Lịch sử hội kỳ AIPA]] Năm 1977, 10 năm sau khi [[Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á|Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)]] thành lập, nhu cầu về sự củng cố khối đoàn kết vì lợi ích chung tại khu vực trở nên ngày càng mạnh mẽ, các nhà lập pháp cũng nhận thức rằng, sự lớn mạnh của Hiệp hội ASEAN gắn liền với sự liên kết giữa các nghị viện - cơ quan đại diện cho ý chí, nguyện vọng của nhân dân trong ASEAN, thôi thúc nghị viện các nước ASEAN tập hợp lại cùng tìm kiếm nguồn động lực mới cho hợp tác khu vực.<ref name=":2">{{Chú thích web|url=http://www.nhandan.com.vn/thegioi/ho-so-tu-lieu/item/5741902-.html|title=Từ AIPO tới AIPA, vì một cơ chế hợp tác Liên nghị viện gắn kết và hiệu quả hơn|access-date = ngày 16 tháng 8 năm 2007 |website=Báo Nhân Dân}}</ref> Ngày 02/09/1977, '''Tổ chức Liên Nghị viện Hiệp hội các nước Đông Nam Á (AIPO)''' được thành lập để thúc đẩy hợp tác giữa các nghị viện thành viên nhằm đạt được những mục tiêu và khát vọng của ASEAN. AIPA ngày nay bao gồm đầy đủ 10 thành viên từ ASEAN là các cơ quan lập pháp của Brunei Darussalam, Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Philippines, Singapore, Thái Lan và Việt Nam. [[Brunei]] và [[Myanmar]] trước đây không có cơ quan lập pháp, tham dự với tư cách là Quan sát viên đặc biệt cho AIPO.<ref name=":1">{{chú thích sách|url=https://books.google.ca/books?id=WtBRWeLMgRcC&pg=PA136&dq=ASEAN+Inter+Parliamentary+Assembly&hl=en&sa=X&ved=0ahUKEwiwpMqdl-zPAhVHQiYKHQTBBrEQ6AEISjAI#v=onepage&q=ASEAN%20Inter%20Parliamentary%20Assembly&f=false|title=Asia's New Regionalism|last=|first=|date=|publisher=[[NUS Press]]|year=2008|isbn=9789971694197|location=|pages=136|language=en|quote=|via=}}</ref> Sau đó, đến năm 1993, Brunei trở thành Quan sát viên vĩnh viễn. Đến năm 2009, tại Đại hội đồng AIPA lần thứ 30 tại [[Pattaya]] (Thái Lan) đã xem xét và thông qua nghị quyết công nhận Hội đồng lập pháp của Brunây là thành viên chính thức của AIPA. Myanmar tham gia các hoạt động của AIPO với tư cách Quan sát viên Đặc biệt từ năm 1997 và được hưởng quy chế Quan sát viên Đặc biệt thường xuyên từ năm 1999 và trở thành thành viên đầy đủ của AIPA tại kỳ họp Đại hội đồng AIPA 32 ở Campuchia vào 9.2011 sau khi nước này ban hành Hiến pháp mới và tổ chức bầu cử nghị viện. Vào ngày 14/9/2006, tại kỳ họp Đại hội đồng Tổ chức Liên Nghị viện ASEAN (AIPO) tại [[Cebu]], [[Philippines]], toàn bộ 10 nước thành viên thống nhất đổi tên tổ chức thành '''Hội đồng Liên Nghị viện Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (AIPA)'''. Việc thông qua Điều lệ của AIPA vào ngày 17 tháng 04 năm 2007 thay thế cho Điều lệ AIPO trước kia đánh dấu việc hoàn tất chuyển đổi. Chủ tịch Quốc hội Indonesia [[Agung Laksono]] cho rằng sự chuyển đổi từ AIPO sang AIPA không chỉ đơn thuần là chuyển đổi từ ngữ, mà có ý nghĩa sâu sắc, thể hiện nguyện vọng của các dân tộc ASEAN mong muốn tổ chức nghị viện của khối hoạt động hiệu quả hơn, hướng đến một mô hình hợp tác liên nghị viện hoạt động hiệu quả và hợp tác chặt chẽ hơn giữa nghị viện các nước ASEAN.<ref name=":3">{{Chú thích web|url=https://thuvien.quochoi.vn/sites/default/files/11_ngoducmanh_aipa_voci_hai_hoa_hoa_phap_luat.pdf|tựa đề=Vai trò của tổ chức liên nghị viện và nghị viện quốc gia của khu vực ASEAN trong việc thúc đẩy hài hòa hóa pháp luật vì sự phát triển của ASEAN|website=Quochoi.vn|url-status=live}}</ref> == Cơ cấu tổ chức == Hội đồng Liên Nghị viện ASEAN (AIPA) là một dạng hội nghị nghị viện xuyên quốc gia với pháp chế yếu. Đối với nội bộ của nghị viện các nước thành viên [[Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á|ASEAN]], Hội đồng chỉ có quyền tư vấn và thiếu quyền lập pháp cũng như giám sát. Cùng với việc đổi tên tổ chức vào năm 2006, AIPA cũng tiến hành cải tổ cơ cấu tổ chức như: Chủ tịch, Ban chấp hành, ủy ban thường trực cũng như việc tăng cường vai trò của Tổng thư ký AIPA.<ref name=":3" /> === Đại hội đồng Liên nghị viện ASEAN === '''Đại hội đồng Liên nghị viện Hiệp hội các nước Đông Nam Á''' (hay '''Đại hội đồng AIPA)''' là cơ quan cao nhất của Hội đồng Liên Nghị viện ASEAN, là cơ quan hoạch định chính sách của AIPA và họp mỗi năm ít nhất một lần, trừ khi Ban Chấp hành quyết định khác. Đại hội đồng AIPA bao gồm các đoàn đại biểu của mỗi nghị viện thành viên (không quá 15 người), và có thể mời thêm các Quan sát viên đặc biệt, các quan sát viên và khách mời. Các kỳ họp Đại hội đồng AIPA do nghị viện các nước thành viên đăng cai luân phiên theo năm đảm nhận vị trí Chủ tịch AIPA của nước đó. === Chủ tịch AIPA === Chủ tịch Nghị viện nước đăng cai kỳ họp Đại hội đồng AIPA sẽ là '''Chủ tịch AIPA''', đồng thời là Chủ tịch của kỳ Đại hội đồng đó. Thông thường, Chủ tịch AIPA có nhiệm kỳ 1 năm tương đương với thời gian giữa 2 kỳ họp của Đại hội đồng, và đương nhiên cũng do các nước thành viên luân phiên đảm nhận. Chủ tịch AIPA có trách nhiệm thúc đẩy các mục tiêu và nguyên tắc của AIPA, hợp tác với Nghị viện các nước thành viên nhằm tăng cường thể chế nghị viện và vai trò của các nghị sĩ trong các vấn đề của khu vực. Chủ tịch AIPA đồng thời là Chủ tịch Ban Chấp hành, có quyền triệu tập Hội nghị Ban chấp hành vào thời gian và tại địa điểm cần thiết. Chủ tịch AIPA khi được mời sẽ tham dự [[Hội nghị cấp cao ASEAN|Hội nghị Cấp cao ASEAN]] và có quyền mời Chủ tịch Uỷ ban Thường trực ASEAN tham dự Đại hội đồng AIPA và các hội nghị khác của Hội đồng. === Ban chấp hành === '''Ban chấp hành''' cơ quan tham mưu của AIPA, bao gồm không quá 3 nghị sĩ từ mỗi Nghị viện thành viên. Nhiệm kỳ của Ban chấp hành theo nhiệm kỳ mỗi kỳ họp Đại hội đồng. Ban Chấp hành có các nhiệm vụ: Xem xét và giới thiệu Thành viên chính thức, Quan sát viên Đặc biệt và các Quan sát viên khác; Đề xuất các sáng kiến mới về hoạt động; tổ chức thực hiện các Nghị quyết; Xem xét và quyết định Chương trình nghị sự của kỳ họp Đại hội đồng; Kiến nghị thành lập các Ủy ban Thường trực, Ủy ban Nghiên cứu, Ủy ban đặc biệt; Chỉ đạo, điều hành và giám sát công việc của Ban Thư ký Thường trực; Đề xuất bổ nhiệm nhân sự Ban Thư ký Thường trực và Ban hành các quy chế hoạt động của Ban Chấp hành. === Các Ủy ban === Đại hội đồng có thể thành lập các '''Ủy ban Thường trực''' (Standing Committee), '''Ủy ban Nghiên cứu''' (Study Committee) và '''Ủy ban Đặc biệt''' (Ad-hoc Committee) hoặc Tiểu ban của một ủy ban thường trực về những vấn đề cụ thể. Hiện nay, Hội đồng có các ủy ban thường trực là:<ref name=":3" /> * Ủy ban Chính trị * Ủy ban Kinh tế * Ủy ban Xã hội * Ủy ban Tổ chức * Hội nghị nữ nghị sĩ AIPA (WAIPA) * Ủy ban đối thoại với các bên quan sát viên Ngoài ra còn có 2 Ủy ban Nghiên cứu, Ủy ban Đặc biệt là: * Hội đồng tư vấn AIPA về ma túy nguy hiểm (AIPACODD)<ref>{{Chú thích web|url=https://quochoi.vn/tintuc/pages/tin-hoat-dong-cua-quoc-hoi.aspx?ItemID=46701|tựa đề=KHAI MẠC HỘI NGHỊ TRỰC TUYẾN HỘI ĐỒNG TƯ VẤN AIPA VỀ MA TÚY NGUY HIỂM LẦN THỨ 3 (AIPACODD 3)|ngày=2020-06-29|website=CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ QUỐC HỘI|url-status=live}}</ref> * Nhóm Tư vấn AIPA (AIPA Caucus)<ref>{{Chú thích web|url=http://baochinhphu.vn/Doi-ngoai/Doan-dai-bieu-Quoc-hoi-Viet-Nam-tham-du-Hoi-nghi-Nhom-Tu-van-AIPA-lan-thu-12/434936.vgp|tựa đề=Đoàn đại biểu Quốc hội Việt Nam tham dự Hội nghị Nhóm Tư vấn AIPA lần thứ 12|ngày=2021-06-16|website=BÁO ĐIỆN TỬ CỦA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM|url-status=live}}</ref> === Ban Thư ký và Tổng Thư ký === '''Ban thư ký''' là cơ quan hành chính của AIPA. Chức năng, nhiệm vụ của Ban Thư ký AIPA được xác định là văn phòng hành chính và trung tâm thông tin về các công việc và hoạt động của AIPA; là cơ quan điều phối hoạt động và là kênh thông tin liên lạc giữa AIPA và ASEAN cũng như với các tổ chức khu vực và quốc tế khác. Trụ sở của Ban Thư ký AIPA được đặt tại cùng thành phố nơi có trụ sở của Ban Thư ký [[Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á|ASEAN]], hiện tại là [[Jakarta]], trừ khi Đại hội đồng quyết định khác. '''Tổng Thư ký Hội đồng Liên Nghị viện ASEAN''' là người đứng đầu Ban Thư ký AIPA, phụ trách điều hành các hoạt động của ban thư ký và được bầu với nhiệm kỳ 3 năm. Tổng Thư ký AIPA hiện tại là bà Nguyễn Tường Vân (nhiệm kỳ 2019-2022), là Tổng Thư ký thứ 5 của AIPA, sau khi tiếp nhận chuyển giao chức vụ từ ông Isra Sunthornvut.<ref>{{Chú thích web|url=https://quochoi.vn/tintuc/pages/tin-hoat-dong-cua-quoc-hoi.aspx?ItemID=42203|tựa đề=CHUYỂN GIAO CHỨC VỤ TỔNG THƯ KÝ HỘI ĐỒNG LIÊN NGHỊ VIỆN ASEAN|ngày=2019-10-04|website=CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ QUỐC HỘI VIỆT NAM|url-status=live}}</ref> [[Tập_tin:Aipa-org-structure.jpg]] == Các kỳ Đại hội đồng AIPA == Theo Điều lệ của AIPO và nay là Hội đồng Liên nghị viện các nước ASEAN (AIPA), hàng năm '''Đại hội đồng Liên Nghị viện ASEAN (Đại hội đồng AIPA)''' sẽ họp một lần do Nghị viện một quốc gia thành viên đăng cai tổ chức tại nước mình, theo thể thức luân phiên.<ref name=":3" /> Tính đến năm 2017 đã có 38 kỳ Đại hội đồng AIPA. Tại mỗi kỳ Đại Hội đồng, AIPO/ AIPA đều có cuộc gặp gỡ với những đối tác đối thoại như Australia, Canada, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, New Zealand, Papua New Guinea, Nga, Ấn Độ và Nghị viện Châu Âu.<ref>{{Chú thích web|url=http://daibieunhandan.vn/default.aspx?tabid=77&NewsId=382227|title=AIPA và khát vọng nghị viện ASEAN|access-date=ngày 27 tháng 11 năm 2016|website=BÁO ĐẠI BIỂU NHÂN DÂN|archive-date=2017-10-18|archive-url=https://web.archive.org/web/20171018133642/http://daibieunhandan.vn/default.aspx?tabid=77&NewsId=382227|url-status=dead}}</ref> Kỳ họp Đại hội đồng AIPO lần thứ nhất vào năm 1978 được tổ chức tại [[Singapore]]. Trong kỳ họp Đại hội đồng AIPO 27 tổ chức ở [[Cebu]] ([[Philippines]]) ngày 14/9/2006, tại phiên bế mạc, tổ chức này đã đổi tên thành ''Hội đồng Liên Nghị viện Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (AIPA)''. Bên cạnh đó, AIPO 27 đã bổ sung các điều lệ mới như việc AIPO có một Tổng thư ký chuyên nghiệp theo mô hình ASEAN có nhiệm kỳ 3 năm, Ban Chấp hành và các ủy ban chuyên đề như Ủy ban Phụ nữ, Ủy ban Kinh tế, Ủy ban Chính trị, Ủy ban Xã hội, Ủy ban Tổ chức được đề cao vai trò và quyền hạn.<ref name=":2" /> Đối với nghị quyết do AIPO đưa ra, nghị viện các nước bắt buộc phải phổ biến tới các nghị viện và chính phủ của mình, đồng thời nghị viện các nước thành viên có trách nhiệm báo cáo với AIPO việc các nghị quyết của AIPO đã và đang được thực hiện như thế nào. Chủ tịch AIPO và chủ tịch Ủy ban thường trực ASEAN sẽ tham dự các hoạt động lớn của nhau.<ref>{{Chú thích web|url=http://dangcongsan.vn/tu-lieu-van-kien/ho-so-su-kien/to-chuc-quoc-te/books-010220152454356/index-01022015238485622.html|title=Hội đồng Liên minh nghị viện Hiệp hội các nước Đông Nam Á (AIPA)|access-date = ngày 2 tháng 10 năm 2015 |website=Báo điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam}}</ref> Vào năm 2020 khi Quốc hội Việt Nam làm Chủ tịch AIPA, do sự ảnh hưởng của [[Đại dịch COVID-19|dịch bệnh Covid-19]], lần đầu tiên kỳ họp Đại hội đồng Liên nghị viện được tổ chức bằng hình thức [[trực tuyến]]. Tại Đại hội đồng AIPA 41 này, nghị viện các nước đã xây dựng tầm nhìn chiến lược cho Hội đồng Liên nghị viện Asean (AIPA) từ 5 đến 10 năm tới. Đồng thời, Đại hội đồng AIPA 41 cũng đã tổ chức được lại cuộc họp của Ủy ban Chính trị của Hội đồng sau 3 kỳ đại hội đồng liên tiếp không thể tổ chức.<ref>{{Chú thích web|url=https://nhandan.vn/tin-tuc-su-kien/tong-ket-nam-chu-tich-aipa-2020-va-dai-hoi-dong-aipa-41-629230/|tựa đề=Tổng kết Năm Chủ tịch AIPA 2020 và Đại hội đồng AIPA 41|ngày=2020-12-24|website=Báo Nhân Dân|url-status=live}}</ref> Đại hội đồng AIPA gần nhất được tổ chức là Đại hội đồng Liên nghị viện các nước ASEAN lần thứ 42 (Đại hội đồng AIPA-42) được tổ chức vào năm 2021 cũng vẫn theo hình thức trực tuyến do Chủ tịch [[Hội đồng Lập pháp Brunei|Hội đồng Lập pháp]] [[Brunei]] chủ trì, vì lý do [[Đại dịch COVID-19|đại dịch Covid-19]] tiếp tục kéo dài.<ref>{{Chú thích web|url=https://moit.gov.vn/tin-tuc/hoat-dong/aipa-42-bat-dau-chuong-trinh-nghi-su.html|tựa đề=AIPA-42 bắt đầu chương trình nghị sự|ngày=2021-08-23|website=Cổng thông tin điện tử Bộ Công Thương (MOIT)|url-status=live}}</ref> == Danh sách thành viên == === Thành viên === * {{INA}} (ngày 2 tháng 9 năm 1977): thành viên sáng lập AIPO * {{MAS}} (ngày 2 tháng 9 năm 1977): thành viên sáng lập AIPO * {{PHL}} (ngày 2 tháng 9 năm 1977): thành viên sáng lập AIPO * {{SIN}} (ngày 2 tháng 9 năm 1977): thành viên sáng lập AIPO * {{THA}} (ngày 2 tháng 9 năm 1977): thành viên sáng lập AIPO * {{VIE}} (ngày 19 tháng 9 năm 1995) * {{LAO}} (năm 1997) * {{CAM}} (năm 1999) * {{BRU}} (ngày 4 tháng 9 năm 2009) * {{Flag|Myanmar}} (ngày 20 tháng 9 năm 2011)<ref>{{Chú thích web|url=https://www.mmtimes.com/national-news/2054-myanmar-becomes-full-aipa-member.html|title=Myanmar becomes full AIPA member|access-date=ngày 26 tháng 9 năm 2011|website=The Myanmar Times|archive-date=2017-10-18|archive-url=https://web.archive.org/web/20171018190905/https://www.mmtimes.com/national-news/2054-myanmar-becomes-full-aipa-member.html|url-status=dead}}</ref> === Quan sát viên === Tính đến 2021, Hội đồng Liên Nghị viện ASEAN đã có 16 Quan sát viên.<ref>{{Chú thích web|url=https://aipasecretariat.org/observer-parliament/|tựa đề=OBSERVER AND GUEST|website=Aipasecretariat.org|url-status=live}}</ref> Trong đó, ngoài 1 Quan sát viên là cơ quan nghị viện khu vực là [[Nghị viện châu Âu]], thì 15 Quan sát viên còn lại đều là nghị viện hoặc hạ viện các nước. Quan sát viên gần nhất là quốc hội [[Ukraina]] và hạ viện [[Pakistan]], được kết nạp vào kỳ Đại hội đồng AIPA 42 năm 2021 tại Brunei.<ref>{{Chú thích web|url=http://baochinhphu.vn/Chinh-tri-An-ninh/AIPA42-dien-ra-thanh-cong-tot-dep/443943.vgp|tựa đề=AIPA-42 diễn ra thành công tốt đẹp|ngày=2021-08-25|website=BÁO ĐIỆN TỬ CỦA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM|url-status=live}}</ref> == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} == Liên kết ngoài == * [http://www.aipasecretariat.org/ Trang chủ AIPA] [[Thể loại:ASEAN]] [[Thể loại:Tổ chức quốc tế châu Á]] [[Thể loại:Hiệp hội]] [[Thể loại:Nghị viện]] c0a1b8aatkstrjdz3yom6umccp3wyiw Karol Józef Wojtyła 0 7759855 32127280 2017-10-18T05:26:30Z ThiênĐế98 440903 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Giáo hoàng Gioan Phaolô II]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Giáo hoàng Gioan Phaolô II]] b4irmci1dctcufflifr6yfgzupgwahh Thể loại:Thể thao đại học Hoa Kỳ 14 7759856 32127332 2017-10-18T05:28:45Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Thể thao Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Trường đại học và cao đẳng Hoa Kỳ]] [[Category:Thể thao sinh viên theo quốc gia|Hoa Kỳ]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Thể thao Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Trường đại học và cao đẳng Hoa Kỳ]] [[Category:Thể thao sinh viên theo quốc gia|Hoa Kỳ]] 875q4d77lj4p2lzkbz0l1chs56lf7el Thể loại:Thể thao sinh viên theo quốc gia 14 7759857 32127433 2017-10-18T05:33:06Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{container category}} [[Category:Thể thao sinh viên| Quốc gia]] [[Thể loại:Thể thao theo quốc gia|Sinh viên]] [[Category:Sinh viên theo quốc gia| Thể thao]] dvlq9ttx4dtilg0uv1u1is299lo3ujb Mặt trận bình dân (Pháp) 0 7759858 32127468 2017-10-18T05:34:38Z Duyệt-phố 38264 Duyệt-phố đã đổi [[Mặt trận bình dân (Pháp)]] thành [[Mặt trận Bình dân (Pháp)]]: chính tả wikitext text/x-wiki #đổi [[Mặt trận Bình dân (Pháp)]] mmwrfo7zopmmo6u2chkrw8p6ppubmj7 Thể loại:Thể thao sinh viên 14 7759862 32127651 2017-10-18T05:42:28Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Thể thao nghiệp dư|Sinh viên]] [[Thể loại:Môn thể thao theo loại|Sinh viên]] [[Thể loại:Văn hóa sinh viên]] Thể loại:G…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Thể thao nghiệp dư|Sinh viên]] [[Thể loại:Môn thể thao theo loại|Sinh viên]] [[Thể loại:Văn hóa sinh viên]] [[Thể loại:Giáo dục đại học]] [[Thể loại:Thể thao trẻ|Sinh viên]] nszt5gi0ytk150f2xl4bw1zrb6g8cf6 Thể loại:Sinh viên theo quốc gia 14 7759863 32127847 2017-10-18T05:51:33Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Students by country}} {{container category}} [[Thể loại:Sinh viên| ]] [[Thể loại:Giáo dục theo quốc gia| ]]” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Students by country}} {{container category}} [[Thể loại:Sinh viên| ]] [[Thể loại:Giáo dục theo quốc gia| ]] hztizzldtgdah8t5htg7ijj8oznpj22 Thể loại:Nhân vật đại học và cao đẳng 14 7759864 48331873 32127928 2019-01-27T04:27:56Z Hugopako 309098 Di chuyển từ [[Category:Trường Đại học và Cao đẳng]] đến [[Category:Trường đại học và cao đẳng]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{commons category|People associated with universities and colleges}} [[Thể loại:Người theo nghề nghiệp|Đại học]] [[Thể loại:Trường đại học và cao đẳng]] m033yjuof1pt29v99kd5fknc115rqdp Bản mẫu:Bản đồ định vị tỉnh Aomori Nhật Bản 10 7759865 32127996 32127950 2017-10-18T05:58:29Z Boyconga278 388680 Boyconga278 đã đổi [[Bản mẫu:Location map Japan Aomori Prefecture]] thành [[Bản mẫu:Bản đồ định vị tỉnh Aomori Nhật Bản]]: Việt hóa wikitext text/x-wiki {{#switch:{{{1}}} | name = Tỉnh Aomori |top=41.6 |bottom=40.18 |left=139.8 |right=141.75 | image = Aomori-ken géolocalisation.svg | image1 = Aomori-ken géolocalisation relief.svg }}<noinclude>{{Bản đồ định vị/Thông tin}} [[Thể loại:Bản mẫu bản đồ định vị tỉnh Nhật Bản|Aomori]] </noinclude> qdhdyzxad6e925rklhwbbynr9gx5geb Bản mẫu:Location map Japan Aomori Prefecture 10 7759866 32127997 2017-10-18T05:58:29Z Boyconga278 388680 Boyconga278 đã đổi [[Bản mẫu:Location map Japan Aomori Prefecture]] thành [[Bản mẫu:Bản đồ định vị tỉnh Aomori Nhật Bản]]: Việt hóa wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Bản đồ định vị tỉnh Aomori Nhật Bản]] jmb8atfn652cyh5jczf5mhk39mp6cha Béchara Boutros al-Rahi 0 7759867 67523808 66041641 2021-12-13T22:20:17Z NDKDDBot 814981 Sửa thể loại... ([[Special:Redirect/page/19673702|câu hỏi?]]) wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br> Béchara Boutros al-Rahi | title = Thượng phụ Toàn Giáo hội Maronite <br> Thượng phụ Tòa Thượng Phụ Antioch <br> (2011 - nay) <br> Giám mục Jbeil, thuộc Giáo hội Maronite <br> (1990 - 2011) <br> Giám mục phụ tá Tòa Thượng Phụ Antioch <br> (1986 - 1990) | image = Béchara-Raï.jpg | alt = | caption = | church = [[Giáo hội Maronite]] hiệp thông với [[Giáo hội Công giáo Rôma]] | predecessor = [[Nasrallah Boutros Sfeir]] | successor = Đương nhiệm <!-- Orders --> | ordination = Ngày 3 tháng 9 năm 1967 | ordained_by = [[Michael Michai Kitbunchu]] | consecration = Ngày 12 tháng 7 năm 1986 | consecrated_by = [[Nasrallah Boutros Sfeir]] | cardinal = Ngày 24 tháng 11 năm 2012 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 25 tháng 2 năm 1940 | birth_place = [[Himlaya]], [[Li Băng]] | death_date = | death_place = | previous_post = }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Template-Cardinal.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y, Đức Thượng Phụ |trang trọng = Đức Hồng Y, Đức Thượng Phụ |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y, Đức Cố Thượng Phụ |tòa = [[Tòa Thượng Phụ Antioch]] }} '''Bechara Boutros al-Rahi O.M.M.''' hoặc '''Béchara Boutros Raï O.M.M.''' (sinh 1940) là một Hồng y người [[Li Băng]] của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông hiện là Thượng phụ [[Giáo hội Maronite]]. Ngoài ra, ông còn là Chủ tịch Hội đồng Giám mục Giáo hội Maronite, chủ tịch Hội đồng Thượng Phụ và Giám mục Công giáo Li Băng và Chủ tịch Hội đồng Thượng phụ Công giáo phương Đông.<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/dioceses/diocese/anti0.htm#3304 Maronite Patriarchal See of Antioch]</ref> ==Tiểu sử== Thượng Phụ al- Rahin sinh ngày 25 tháng 2 năm 1940 tại Himlaya thuộc Li Băng. Sau quá trình tu học, ngày 3 tháng 9 năm 1967, ông được thụ phong linh mục cho Viện Cuộc sống và Tôn giáo của Giáo hội Maronite ''Ar-Rouhbanyat Al-Marounyat Liltoubawyat Mariam Al-Azra (Maronite)''.<ref name=h>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/braibe.html Béchara Boutros Cardinal Raï, O.M.M. - Patriarch of Antiochia {Antioch} (Maronite), Lebanon]</ref> Ngày 2 tháng 5 năm 1986, linh mục al-Rahin được bổ nhiệm làm Giám mục Phụ tá Tòa Thượng Phụ Antioch (Antichia) thuộc Giáo hội Maronite, chức danh Giám mục Hiệu tòa Caesarea Philippi. Lễ tấn phong cho Tân giám mục được cử hành ngày 12 tháng 7 cùng năm. Chủ phong cho Tân giám mục al-Rahin là Thượng phụ [[Nasrallah Pierre Sfeir]], Thượng phụ Tòa Thượng phụ Antiochia. Rất nhiều giám mục khác đồng phụ phong cho vị tân chức, danh sách lên đến 10 vị.<ref name=h/> Ngày 9 tháng 6 năm 1990, ông được bổ nhiệm làm Giám mục Jbeil, thuộc Giáo hội Maronite. Ngày 15 tháng 3 năm 2011, ông được bầu bởi giáo hội Maronite làm Thượng phụ Tòa Thượng phụ Antiochia và được phía Tòa Thánh - tức [[Giáo hội Công giáo Rôma]] chấp thuận ngày 24 tháng 3. Ngay ngày hôm sau, ông đã cử hành nghi thức nhậm chức thượng phụ.<ref name=h/> Ngày 24 tháng 11 năm 2012, [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] vinh thăng Thượng phụ al-Rahin làm Hồng y của [[Giáo hội Công giáo Rôma]], đẳng hồng y - thượng phụ (tương đương Hồng y Giám mục của Giáo hội Rôma).<ref name=h/> Hồng y al-Rahin đóng vai trò quan trọng đối với Công giáo tại Li Băng. Từ ngày 25 tháng 3 năm 2011, ông là Chủ tịch Hội đồng Giám mục Giáo hội Maronite, chủ tịch Hội đồng Thượng Phụ và Giám mục Công giáo Li Băng. Khoảng tháng 4 năm 2011, ông còn kiêm thêm nhiệm vụ Chủ tịch Hội đồng Thượng phụ Công giáo phương Đông.<ref name=g/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} [[Thể loại:Hồng y]] [[Thể loại:Sinh năm 1940]] [[Thể loại:Thượng phụ]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] ruwjcw5ku4cs7r0il02tujghl7uacg7 Béchara Raï 0 7759868 32177676 32128254 2017-10-20T06:54:44Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Béchara Boutros al-Rahi]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Béchara Boutros al-Rahi]] 7hback5rvegzohwbd7rltm8csssm94k Bechara Boutros al-Rahi 0 7759869 32177679 32128307 2017-10-20T06:54:49Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Béchara Boutros al-Rahi]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Béchara Boutros al-Rahi]] 7hback5rvegzohwbd7rltm8csssm94k Bechara al-Rahi 0 7759870 32177684 32128320 2017-10-20T06:54:59Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Béchara Boutros al-Rahi]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Béchara Boutros al-Rahi]] 7hback5rvegzohwbd7rltm8csssm94k Trường Trung học phổ thông Bùi Thị Xuân, thành phố Đà Lạt 0 7759871 32128394 2017-10-18T06:16:56Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Trường Trung học phổ thông Bùi Thị Xuân, thành phố Đà Lạt]] thành [[Trường Trung học phổ thông Bùi Thị Xuân, Đà Lạt]]: Không cần "thành phố" wikitext text/x-wiki #đổi [[Trường Trung học phổ thông Bùi Thị Xuân, Đà Lạt]] hoat9k4p66r1aeoacrtqkc9colkpk4q Maki Minami 0 7760144 32130711 2017-10-18T07:49:21Z Trần Nguyễn Minh Huy 126582 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Minami Maki]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Minami Maki]] 38b4ki2mi83bdo9hu46gcijdi9b4108 Wikipedia:Tháng châu Á Wikipedia/2016 4 7760751 32755982 32131651 2017-11-01T14:07:43Z Quenhitran 258975 wikitext text/x-wiki __NOTOC__ {{WAM |header = Tháng châu Á Wikipedia <div style="margin-right:1em; float:right;">[[File:WAM_2016_Banner.png|450px|center|link=]]</div> |subheader = '''Tháng châu Á Wikipedia''' là một dự án [[:en:Wikipedia:How to run an edit-a-thon|edit-a-thon]] đa ngôn ngữ nhằm xây dựng sự hiểu biết giữa cộng đồng Wikipedia châu Á. Dự án sẽ diễn ra trong suốt tháng 11 năm 2016. Mục đích của dự án nhằm tăng về số lượng và chất lượng bài liên quan đến các nước châu Á. Năm 2015, hơn 7000 bài viết đã được bổ sung trên 43 phiên bản wikipedia trong Tháng châu Á Wikipedia. Mỗi người tham gia tạo ra ít nhất bốn (4) bài viết và hoàn thành các tiêu chí sẽ nhận được một bưu thiếp Wikipedia thiết kế đặc biệt từ các nước khác tham gia như một biểu tượng của tình hữu nghị giữa các cộng đồng châu Á của Wikipedia. Thành viên đóng góp nhiều bài nhất sẽ được nhận danh hiệu Đại sứ Wikipedia châu Á - "Wikipedia Asian Ambassadors". [[File:Asia (orthographic projection).svg|center|200px]] <div style="text-align:center;"> <!-- Please edit the "URL" accordingly, especially the "section" number; thanks --> {{Nút bấm |chữ=Tham gia|url={{fullurl:{{FULLPAGENAME}}/Thành viên |action=edit}} |class=mw-ui-progressive}} </div> |body = ==Tiêu chí của bài viết== * Bài mới được tạo từ 0:00 UTC ngày 1 tháng 11 năm 2016 đến 23:59 UTC ngày 30 tháng 11 năm 2016. * Bài có kích cỡ nhỏ nhất 3.000 bytes và dài 300 từ. * Bài phải đảm bảo [[Wikipedia:Độ nổi bật|độ nổi bật]]. * Bài cần chú thích đầy đủ. * Bài không được dịch máy. * Bài không có vấn đề gì, không vi phạm bản quyền và đạo văn. * Bài không phải là danh sách hay bảng trừ những bài danh sách chọn lọc. * Bài có liên quan tới [[Danh sách các quốc gia và vùng lãnh thổ châu Á|các nước châu Á]]. <div style="text-align:center;"> <!-- Please edit the "URL" accordingly, especially the "section" number; thanks --> {{Nút bấm|chữ=Tham gia|url={{fullurl:{{FULLPAGENAME}}/Thành viên}} |class=mw-ui-progressive}} </div> {{collapse top|title=Danh sách}} {{/Thành viên}} {{collapse bottom}} {{Thành viên Tháng Châu Á}} }} |footer = ==Lưu trữ== * [[Wikipedia:Tháng châu Á Wikipedia/2015|Tháng châu Á 2015]] * [[Wikipedia:Tháng châu Á Wikipedia/2016|Tháng châu Á 2016]] == Cộng đồng== === Wikipedia === [[File:Wikipedia's W.svg|40px|left|alt=|link=]] {{flatlist| * [[:as:ৱিকিপিডিয়া:ৱিকিপিডিয়া এছিয়ান মাহ|Wikipedia tiếng Assam]] * [[:az:Vikipediya:Asiya ayı|Wikipedia tiếng Azerbaijan]] * [[:ba:Проект:Википедияла Азия айлығы|Wikipedia tiếng Bashkir]] * [[:bn:উইকিপিডিয়া:উইকিপিডিয়া এশীয় মাস|Wikipedia tiếng Bengal]] * [[:bcl:Wikipedia:Bulan kan Asya nin Wikipedia|Wikipedia tiếng Bikol Trung]] * [[:zh:WP:维基百科亚洲月|Wikipedia tiếng Trung]] * [[:en:WP:Wikipedia Asian Month|Wikipedia tiếng Anh]] * [[:es:Wikipedia:Mes de Asia| Wikipedia tiếng Tây Ban Nha]] * [[:fa:وپ:ماه آسیایی ویکی‌پدیا|Wikipedia tiếng Ba Tư]] * [[:gu:પરિયોજના: વિકિપીડિયા એશિયન મહિનો ૨૦૧૫|Wikipedia tiếng Gujarat]] * [[:hi:विकिपीडिया|Wikipedia tiếng Hindi]] * [[:id:Wikipedia:Bulan Asia Wikipedia|Wikipedia tiếng Indonesia]] * [[:ja:Wikipedia:ウィキペディア・アジア月間|Wikipedia tiếng Nhật]] * [[:kn:ಕನ್ನಡ |Wikipedia tiếng Kannada]] * [[:ko:위키백과:위키백과 아시아의 달|Wikipedia tiếng Hàn]] * [[:lad:Vikipedya:Mes de Asya en la Vikipedya|Wikipedia tiếng Ladino]] * [[:ml:വിക്കിപീഡിയ|Wikipedia tiếng Malayalam]] * [[:mr:विकिपीडिया|Wikipedia tiếng Marathi]] * [[:or:ଉଇକିପିଡ଼ିଆ|Wikipedia tiếng Oriya]] * [[:pa:ਵਿਕੀਪੀਡੀਆ:ਵਿਕੀਪੀਡੀਆ ਏਸ਼ੀਆਈ ਮਹੀਨਾ|Wikipedia tiếng Punjabi]] * [[:incubator:Wp/bto/Wikipedia:Bulan ka Asya sa Wikipedia|Wikipedia tiếng Rinconada Bikol]] * [[:ru:Проект:Месяц Азии|Wikipedia tiếng Nga]] * [[:si:විකිපීඩියා:විකිපීඩියා ආසියානු මාසය|Wikipedia tiếng Sinhala]] * [[:tl:Wikipedia:Buwang Asyano ng Wikipedia|Wikipedia tiếng Tagalog]] * [[:ta:விக்கிப்பீடியா:ஆசிய மாதம்|Wikipedia tiếng Tamil]] * [[:th:หน้าหลัก|Wikipedia tiếng Thái]] * [[:uk:Вікіпедія:Проект:Тематичний тиждень/Пропозиції/Місяць Азії|Wikipedia tiếng Ukraina]] * [[:ur:اردو ویکیپیڈیا|Wikipedia tiếng Urdu]] * [[:uz:Vikipediya:Vikipediya Osiyo Oyi|Wikipedia tiếng Uzbek]] * [[Wikipedia:Tháng châu Á Wikipedia|Wikipedia tiếng Việt]] }} === Đoàn hội === [[File:Wikimedia-logo black.svg|40px|left|alt=|link=]] {{flatlist| * [[:m:Wikimedia User Group China|Wikimedia User Group China]] * [[:m:Wikimedia India|Wikimedia India]] * [[:m:Wikimedia Indonesia|Wikimedia Indonesia]] * [[:m:Iranian Wikimedians User Group|Iranian Wikimedians User Group]] * [[:m:Wikimedia Philippines|Wikimedia Philippines]] * [[:m:Wikimedia Taiwan|Wikimedia Taiwan]] * [[:m:PhilWiki Community|Philippine Wikimedia Community User Group]] * [[:m:Wikimedians of Uzbekistan Community|Wikimedians of Uzbekistan Community]] * [[:m:Azerbaijani Wikimedians User Group|Azerbaijani Wikimedians User Group]] }} {{clear}} }} [[Thể loại:Dự án Địa lý]] [[Thể loại:Tháng châu Á Wikipedia]] o981apyv8y3ejfmlnv6xo2icpcmwzhk Bechara Boutros Raï 0 7760964 32177681 32131876 2017-10-20T06:54:54Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Béchara Boutros al-Rahi]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Béchara Boutros al-Rahi]] 7hback5rvegzohwbd7rltm8csssm94k Bản mẫu:WAM talk 2017 10 7761002 40067576 33715057 2018-05-14T09:20:50Z Ngọc Xuân bot 533989 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{thông báo thảo luận}} {{tmbox | type=notice | image=[[File:Asia mark.svg|75px]] | imageright= | text=Bài này đóng góp cho dự án '''[[Wikipedia:Tháng châu Á Wikipedia]] 2017'''. }}<includeonly>{{#ifeq:{{NAMESPACE}}|Talk|[[Thể loại:2015 Wikipedia Asian Month Contributions]]}}</includeonly> <noinclude>{{Tài liệu}}[[Thể loại:Tháng châu Á Wikipedia]]</noinclude> 18vj1b1klwkzmhyiezlx9v4a627fnp5 Béchara Pierre Raï 0 7761058 32131973 2017-10-18T08:34:52Z ThiênĐế98 440903 ThiênĐế98 đã đổi [[Béchara Pierre Raï]] thành [[Béchara Boutros al-Rahi]]: Phổ biến hơn ? wikitext text/x-wiki #đổi [[Béchara Boutros al-Rahi]] 7hback5rvegzohwbd7rltm8csssm94k Wikipedia:Tháng châu Á Wikipedia/Thành viên 4 7761186 57042130 45691395 2019-12-15T03:49:27Z Kateru Zakuro 617924 Thêm {{pp-protected}} ([[WP:TW|TW]]) wikitext text/x-wiki {{pp-protected|small=yes}} * Hãy gửi bài viết của bạn thông qua [https://tools.wmflabs.org/fountain/editathons/asian-month-2018-vi/add công cụ này]. Bấm vào 'log in' ở trên cùng bên phải và OAuth sẽ lo phần còn lại. Bạn cũng có thể thay đổi ngôn ngữ giao diện ở trên cùng bên phải. * Sau khi bạn gửi một bài viết, công cụ này sẽ thêm một mẫu vào bài viết và đánh dấu nó như là cần một nhà tổ chức xem xét đánh giá. Bạn có thể [https://tools.wmflabs.org/fountain/editathons/asian-month-2018-vi kiểm tra tiến độ của bạn sử dụng công cụ này], trong đó thống kê số bài viết mà bạn có được chấp nhận. * Những người tham gia tạo được 4 bài viết mới được chấp nhận sẽ nhận được một bưu thiếp Tháng châu Á Wikipedia. Bạn sẽ nhận được một tấm bưu thiếp đặc biệt nếu bạn tạo được 15 bài viết mới được chấp nhận. Các Wikipedian tạo nhiều bài viết được chấp nhận nhất trên Wikipedia tiếng Việt sẽ được vinh danh là một "Đại sứ châu Á Wikipedia", và sẽ nhận được một giấy chứng nhận có chữ ký và bưu thiếp bổ sung. * Nếu bạn có bất kỳ vấn đề truy cập hoặc sử dụng công cụ này, bạn có thể gửi bài viết của bạn tại [[Wikipedia:Tháng châu Á Wikipedia/Thành viên|trang này]], cạnh tên của bạn. * Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, bạn có thể đến trang [[m:Wikipedia Asian Month/QA|Q&A]] của chúng tôi hoặc đăng câu hỏi trên trang thảo luận của WAM. == Thành viên== * {{u|Sói đồng bằng}} * {{u|Tuanminh01}} * {{u|Bluetpp}} * {{u|Lengkeng91}} * {{u|Kieprongbuon812}} * {{u|Phattainguyen23}} * {{u|Ledinhthang}} * {{u|𝖇𝖚𝖎𝖑𝖊𝖉𝖚𝖈𝖆𝖓𝖍}} * {{u|Haixia02}} * {{u|HollowInvisible}} * {{u|Tuyenduong97}} * {{u|Ngochuong1328}} * {{u|Levietduong}} * {{u|Shangrila520}} * {{u|Aivan0919}} * {{u|Tuần dương hạm}} * {{u|Bdanh}} * {{u|Tranngoclam}} * {{u| KeiMorowell}} * {{u|Scotchbourbon}} * {{u|Paxduy}} * {{u|Нгуен Нгок Зиеп}} * {{u|Nguyenvanhieu6574}} * {{u|ThiênĐế98}} 1mxyglbsj8c4l8am1ch6v9ncpk5ei43 One More Time (bài hát của Twice) 0 7761464 69529574 69196424 2023-01-05T06:07:36Z NhacNy2412Bot 843044 Lỗi ngôn ngữ không rõ wikitext text/x-wiki {{Infobox single | Name = One More Time | Artist = [[Twice (nhóm nhạc)|Twice]] | Cover = TWICE-One_More_Time.jpg | Border = yes | Caption = Phiên bản thường | Released = Ngày 18 tháng 10 năm 2017 | Format = [[Tải nhạc|Tải nhạc số]], [[Đĩa CD|CD]] | Length = {{duration|m=13|s=04}} | Label = [[Warner Music Japan]] | Genre = [[J-pop]]<ref>{{chú thích web|title=One More Time - EP|url=https://itunes.apple.com/jp/album/one-more-time-ep/id1288112870|website=iTunes Japan|publisher=Apple Inc.|access-date =ngày 16 tháng 10 năm 2017|language=ja}}</ref>, [[pop]] | Writer = {{hlist|Yhanael|Natsumi Watanabe|Yuki Kokubo|Na.Zu.Na}} | Producer = | Chronology = Đĩa đơn của Twice | Last single = "[[Signal (bài hát của Twice)|Signal]]"<br>(2017) | This single = "'''One More Time'''"<br>(2017) | Next single = "[[Likey]]"<br>(2017) | Misc = {{Extra album cover | Upper caption = Bìa thay thế | Type = single | Border = yes | Cover = TWICE-One More Time DVD (Limited Edition A).jpg | Lower caption = DVD (First Press Limited Edition A) }} {{External music video{{YouTube|HuoOEry-Yc4|"One More Time"}}}} }} '''One More Time''' là một bài hát được thu âm bởi nhóm nhạc nữ Hàn Quốc [[Twice (nhóm nhạc)|Twice]]. Đây là [[đĩa đơn maxi]] tiếng Nhật đầu tiên của nhóm với 3 bài hát khác. Được phát hành vào ngày 18 tháng 10 năm 2017 bởi [[Warner Music Group|Warner Music Japan.]] Đây là album đĩa đơn đã đạt được doanh thu lớn nhất trong ngày đầu tiên phát hành và trở thành album bán chạy nhất của mọi nhóm nhạc nữ Hàn Quốc tại Nhật Bản.<ref name="Yonhap"/><ref name="Yonhap2">{{chú thích báo|title=TWICE's new Japanese single sells over 130,000 copies|url=http://english.yonhapnews.co.kr/news/2017/10/20/0200000000AEN20171020004800315.html|website=Yonhap News|publisher=Yonhap News Agency|access-date =ngày 20 tháng 10 năm 2017}}</ref> Với hơn 250.000 doanh số bán đĩa, đây là đĩa đơn tiếng Nhật đầu tiên của nhóm nhạc nữ K-pop đạt được chứng nhận Bạch kim bởi Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản (RIAJ).<ref>{{chú thích báo|last=Jeong|first=An-ji|url=http://entertain.naver.com/read?oid=076&aid=0003178422|title=[공식]트와이스 日 첫 싱글, 플래티넘 싱글 인증 "韓 걸그룹 최초"|website=Naver|publisher=Chosun Sports|access-date =ngày 15 tháng 11 năm 2017|language=ko}}</ref> == Bối cảnh và phát hành == Ngày 15 tháng 9 năm 2017, Twice công bố phát hành đĩa đơn tiếng Nhật đầu tiên của họ mang tên "One More Time", cùng với một số hình ảnh teaser cho ca khúc mới. Trước đó, nhóm đã nhá hàng đĩa đơn này vào tháng 8 ở cuối một video quảng bá mang tên #Twice Spot Movie với caption "One More Time...?".<ref>{{chú thích báo|title=TWICE to drop new song 'One More Time' in Japan|url=http://english.yonhapnews.co.kr/search1/2603000000.html?cid=AEN20170915005700315|website=Yonhap News|publisher=Yonhap News Agency|access-date =ngày 16 tháng 10 năm 2017}}</ref><ref name="Ref1">{{chú thích báo|last1=Kelley|first1=Caitlin|url=http://www.billboard.com/articles/columns/k-town/7965683/twice-one-more-time-japanese-single-october|title=TWICE to Release 'One More Time,' First Japanese Single, in October|website=Billboard|publisher=Billboard|access-date =ngày 16 tháng 10 năm 2017}}</ref> Bài hát được tiết lộ đầu tiên trên School of Lock của Tokyo FM! vào ngày 5 tháng 10.<ref>{{Chú thích web|tiêu đề=10/5 新曲「One More Time」がラジオ初オンエア!|url=https://wmg.jp/artist/twice/news_78605.html|website=Warner Music Japan|nhà xuất bản=Warner Music Japan|ngày truy cập=ngày 16 tháng 10 năm 2017|ngôn ngữ=ja|archive-date = ngày 16 tháng 10 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20171016174400/https://wmg.jp/artist/twice/news_78605.html}}</ref> [[CD]] của đĩa đơn có ba phiên bản: Standard Edition, First Press Limited Edition A (CD và DVD có chứa MV và video quá trình sản xuất MV của bài hát) và First Press Limited Edition B (CD và DVD có chứa MV phiên bản dance và video quá trình chụp ảnh bìa)<ref>{{Chú thích web|tiêu đề=One More Time [Standard Edition] (+Poster)|url=http://www.hmv.co.jp/en/artist_TWICE_000000000646276/item_One-More-Time-Standard-Edition-Poster_8220809|website=HMV Japan|nhà xuất bản=Lawson HMV Entertainment, Inc.|ngày truy cập=ngày 16 tháng 10 năm 2017}}</ref><ref>{{Chú thích web|tiêu đề=One More Time [First Press Limited Edition A] (CD+DVD)(+Poster)|url=http://www.hmv.co.jp/en/artist_TWICE_000000000646276/item_One-More-Time-First-Press-Limited-Edition-A-CD-DVD-Poster_8220807|website=HMV Japan|nhà xuất bản=Lawson HMV Entertainment, Inc.|ngày truy cập=ngày 16 tháng 10 năm 2017}}</ref><ref>{{Chú thích web|tiêu đề=One More Time [First Press Limited Edition B] (CD+DVD)(+Poster)|url=http://www.hmv.co.jp/en/artist_TWICE_000000000646276/item_One-More-Time-First-Press-Limited-Edition-B-CD-DVD-Poster_8220808|website=HMV Japan|nhà xuất bản=Lawson HMV Entertainment, Inc.|ngày truy cập=ngày 16 tháng 10 năm 2017}}</ref> Ngày 7 tháng 2 năm 2018, "One More Time" và "Luv Me" đã được phát hành kĩ thuật số trên các trang nhạc số của Hàn Quốc cùng với sự phát hành của "[[Candy Pop (bài hát của Twice)|Candy Pop]]".<ref>{{chú thích web|title=One More Time|url=http://www.melon.com/album/detail.htm?albumId=10137349|website=Melon|publisher=LOEN Entertainment, Inc.|access-date =ngày 7 tháng 2 năm 2018|language=ko}}</ref> == Sáng tác == {{Listen | filename = Twice-One More Time (sample).ogg | pos = right | title = "One More Time" | description = Điệp khúc và đoạn dẫn thứ hai cho thấy giọng hát đa dạng của Nayeon, Tzuyu, Jihyo, Jeongyeon và Chaeyoung.<ref name="Genius"/> }} "One More Time" được sáng tác bởi Yhanael, Yuki Kokubo và Na.Zu.Na, với lời bài hát được viết bởi Yhanael và Natsumi Watanabe.<ref name="Genius">{{Chú thích web|tiêu đề=One More Time – Twice|url=https://genius.com/Twice-one-more-time-lyrics|website=[[Genius (website)|Genius]]|nhà xuất bản=Genius Media Group Inc.|ngày truy cập=ngày 16 tháng 10 năm 2017}}</ref> Yhanael trước đó đã viết lời cho "[[Like Ooh-Ahh]] (phiên bản tiếng Nhật) của Twice. Bài hát này ghi lại dấu ấn của nhạc electronica khoảng năm 90, dòng nhạc khác với EDM với sự kết hợp của các nhạc cụ điện tử náo động và tiếng bass lớn.<ref name="genre"/> == Video âm nhạc == Các teaser MV đã được phát hành vào ngày 25 và 29 tháng 9 năm 2017. Trước khi chính thức phát hành đĩa đơn, MV "One More Time" đã được tải lên trực tuyến vào ngày 6 tháng 10.<ref>{{chú thích báo|last1=Min|first1=Susan|url=http://mwave.interest.me/en/kpop-news/article/117737/|title=[Video] Twice Surprises Fans with 'One More Time' MV|website=Mwave|publisher=CJ Digital Music|access-date =ngày 16 tháng 10 năm 2017|archive-date = ngày 8 tháng 10 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20171008122119/http://mwave.interest.me/en/kpop-news/article/117737/video-twice-surprises-fans-with-one-more-time-mv-all-kpop-news}}</ref> MV mô tả các thành viên Twice trong những trang phục màu sắc rực rỡ khi tham gia biểu diễn nhiều hoạt động thể thao như: [[Lim Na-yeon|Nayeon]] và [[Park Ji-hyo|Jihyo]] có màn đấu [[Quần vợt|tennis]] gợi nhớ lại anime [[Tenimyu]]. [[Son Chae-young|Chaeyoung]] và [[Kim Da-hyun|Dahyun]] có cuộc đối đầu [[quyền Anh]] do [[Yoo Jung-yeon|Jeongyeon]] làm trọng tài và [[Minatozaki Sana|Sana]] là một ring girl (cô gái cầm bảng). [[Hirai Momo|Momo]], [[Myoui Mina|Mina]] và [[Chu Tử Du|Tzuyu]] là những cô nàng [[thể dục nhịp điệu]] biểu diễn lần lượt với vành đai, quả cầu, và dây băng.<ref name="Ref1"/><ref name="genre">{{chú thích báo|last1=Kelley|first1=Caitlin|url=http://www.billboard.com/articles/columns/k-town/7990276/twice-one-more-time-music-video-stream|title=K-Pop Girl Group Twice Share Cartoonish 'One More Time' Video|website=Billboard|publisher=Billboard|access-date =ngày 16 tháng 10 năm 2017}}</ref> == Quảng bá == Ngày 17 tháng 10 năm 2017, lần đầu tiên Twice biểu diễn "One More Time" trong chương trình truyền hình [[:ja:スッキリ (テレビ番組)|Sukkri]] trên Nippon TV.<ref>{{chú thích báo|url=https://mdpr.jp/k-enta/detail/1721658|title=TWICE、"TTポーズ"の次は…?新ポーズも流行の予感|website=Model Press|publisher=Model Press|access-date =ngày 17 tháng 10 năm 2017|language=ja}}</ref> Hai ngày sau, nhóm đã xuất hiện với vai trò khách mời trong chương trình nổi tiếng School of Lock! của Tokyo FM, là lần đầu tiên xuất hiện trên live radio tại Nhật Bản.<ref>{{chú thích báo|url=http://www.billboard-japan.com/d_news/detail/56589/2|title=TWICE メンバーの素顔に迫る! 日本のラジオ初登場|website=Billboard Japan|publisher=Billboard Japan|access-date =ngày 19 tháng 10 năm 2017|language=ja}}</ref><ref>{{chú thích báo|url=https://mdpr.jp/k-enta/detail/1722376|title=TWICE、ファンの夢に真剣アドバイス「涙出た」「背中押された」感動広がる|website=Model Press|publisher=Model Press|access-date =ngày 22 tháng 10 năm 2017|language=ja}}</ref> Ngày 22 tháng 10, họ biểu diễn "One More Time", "[[Like Ooh-Ahh#Phiên bản tiếng Nhật|Like Ooh-Ahh (Phiên bản tiếng Nhật)]]" Và "[[TT (bài hát)#Phiên bản tiếng Nhật|TT (Phiên bản tiếng Nhật)]]" trên ''Mezamashi TV Presents T-Spook – Tokyo Halloween Party'' của đài [[Fuji TV]], một trong những sự kiện Halloween lớn nhất trong nước.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.tokyohalloween.com/|tiêu đề=Mezamashi TV Presents T-Spook – Tokyo Halloween Party|website=Mezamashi TV|nhà xuất bản=Mezamashi TV|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20171006112201/http://www.tokyohalloween.com/|ngày lưu trữ=ngày 6 tháng 10 năm 2017|url-status=|ngày truy cập=ngày 22 tháng 10 năm 2017|ngôn ngữ=ja}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://www.tokyohalloween.com/news/|tiêu đề=Mezamashi TV Presents T-Spook – Tokyo Halloween Party: News|website=Mezamashi TV|nhà xuất bản=Mezamashi TV|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20171004033309/http://www.tokyohalloween.com/news/|ngày lưu trữ=ngày 4 tháng 10 năm 2017|url-status=|ngày truy cập=ngày 22 tháng 10 năm 2017|ngôn ngữ=ja}}</ref> == Hiệu suất thương mại == Trước khi ra CD đĩa đơn, "One More Time" đã gia nhập Billboard Japan Hot 100 ở vị trí 57 và trải qua 4 tuần trên bảng xếp hạng, đạt vị trí số một sau một tuần phát hành chính thức.<ref>{{Chú thích web|tiêu đề=Japan Hot 100|url=http://www.billboard.com/charts/japan-hot-100/2017-09-30|website=Billboard|nhà xuất bản=Billboard Music|ngày=ngày 30 tháng 9 năm 2017|ngày truy cập=ngày 18 tháng 10 năm 2017}}</ref><ref name="peak"/><ref>{{chú thích báo|title=TWICE's 'One More Time' Becomes Group's First No. 1 on Japan Hot 100|url=http://www.billboard.com/articles/news/international/8015007/twice-one-more-time-number-one-japan-hot-100|website=Billboard|publisher=Billboard Music|access-date =ngày 28 tháng 10 năm 2017}}</ref> Đĩa đơn này cũng ra mắt ở vị trí số 15 trên bảng xếp hạng World Digital Songs, sau đó đứng trong Top 10 ở vị trí thứ 8 vào tuần sau.<ref>{{chú thích báo|last1=Benjamin|first1=Jeff|title=TWICE Earn First No. 1s on Both World Albums & World Digital Song Sales Charts|url=http://www.billboard.com/articles/columns/k-town/8030051/twice-likey-twicetagram-no-1-world-albums-digital-song-sales-charts|website=Billboard|publisher=Billboard Music|access-date =ngày 8 tháng 11 năm 2017}}</ref> Album đĩa đơn đứng đầu bảng xếp hạng hàng ngày của [[Oricon]] Singles Chart với 94.957 bản được bán ra trong ngày đầu phát hành.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.oricon.co.jp/rank/js/d/2017-10-17/|tiêu đề=デイリー CDシングルランキング 2017年10月17日付|website=Oricon News|nhà xuất bản=Oricon ME Inc.|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20171018104254/http://www.oricon.co.jp/rank/js/d/2017-10-17/|ngày lưu trữ=ngày 18 tháng 10 năm 2017|url-status=|ngày truy cập=ngày 18 tháng 10 năm 2017|ngôn ngữ=ja}}</ref><ref>{{chú thích báo|title=TWICE tops Oricon Singles Chart in Japan|url=http://english.yonhapnews.co.kr/search1/2603000000.html?cid=AEN20171019011000315|website=Yonhap News|publisher=Yonhap News Agency|access-date =ngày 19 tháng 10 năm 2017}}</ref> Nó là bản thu âm có doanh số bán cao nhất vào ngày phát hành của nhóm nhạc nữ K-pop ở Nhật. Cũng có thông báo rằng gần 300.000 bản được xuất xưởng trong đơn hàng đặt trước, trong khi Billboard Japan đã thu được 150.425 bản bán ra chỉ từ ngày 16 đến 18 tháng 10 năm 2017.<ref name="Yonhap">{{chú thích báo|last1=Lee|first1=Eun-jeong|title="일본서 K팝 열기 재점화"…트와이스 싱글 오리콘차트 1위|url=http://entertain.naver.com/read?oid=001&aid=0009617712|website=Naver|publisher=Yonhap News Agency|access-date =ngày 19 tháng 10 năm 2017|language=ko}}</ref><ref>{{chú thích báo|last1=Hwang|first1=Mi-hyun|title=트와이스, 日 첫 싱글 9만장 판매고…걸그룹 중 역대 최다|url=http://entertain.naver.com/read?oid=421&aid=0003000468|website=Naver|publisher=News1 Korea|access-date =ngày 19 tháng 10 năm 2017|language=ko}}</ref><ref>{{chú thích báo|title=【先ヨミ】TWICE『One More Time』が15万枚でセールス暫定首位 乃木坂46の19thシングルはミリオン突破|url=http://www.billboard-japan.com/d_news/detail/56584/2|website=Billboard Japan|publisher=Billboard Japan|access-date =ngày 19 tháng 10 năm 2017|language=ja}}</ref> Vào ngày thứ hai, "One More Time" trở thành album nhóm nhạc nữ K-pop bán chạy nhanh nhất tại Nhật Bản dựa trên số liệu tuần đầu tiên. Nhóm giữ kỷ lục trước đó là Kara, đã bán được 122.820 bản trong suốt tuần đầu tiên của năm 2011.<ref name="Yonhap2"/> 329,400 bản đã được giao tính đến ngày 23 tháng 2 năm 2018.<ref>{{chú thích báo|title=트와이스, 日 데뷔 8개월만에 출고량 100만장 돌파 '원톱'|url=http://entertain.naver.com/read?oid=421&aid=0003228090|access-date =ngày 17 tháng 5 năm 2018|work=NEWS 1|date=ngày 26 tháng 2 năm 2018|language=ko}}</ref> == Danh sách bài hát == {{Track listing | headline = Digital download EP | extra_column = Biên khúc | total_length = 13:04 | title1 = One More Time | lyrics1 = {{hlist|Yhanael|Natsumi Watanabe}} | music1 = {{hlist|Yhanael|Yuki Kokubo|Na.Zu.Na}} | extra1 = {{hlist|Yuki Kokubo|Yhanael|Na.Zu.Na}} | length1 = 3:03 | title2 = Luv Me | lyrics2 = Yuka Matsumoto | music2 = {{hlist|Albin Nordqvist|Malin Johansson|Susumu Kawaguchi}} | extra2 = {{hlist|Albin Nordqvist|Malin Johansson|Susumu Kawaguchi}} | length2 = 3:29 | title3 = One More Time | note3 = Instrumental | music3 = {{hlist|Yhanael|Yuki Kokubo|Na.Zu.Na}} | extra3 = {{hlist|Yuki Kokubo|Yhanael|Na.Zu.Na}} | length3 = 3:03 | title4 = Luv Me | note4 = Instrumental | music4 = {{hlist|Albin Nordqvist|Malin Johansson|Susumu Kawaguchi}} | extra4 = {{hlist|Albin Nordqvist|Malin Johansson|Susumu Kawaguchi}} | length4 = 3:29 }} {{Track listing | headline = Phiên bản giới hạn First Press A | collapsed = yes | title1 = One More Time | note1 = Video âm nhạc | length1 = | title2 = One More Time | note2 = Video quá trình làm MV | length2 = }} {{Track listing | headline = Phiên bản giới hạn First Press B | collapsed = yes | title1 = One More Time | note1 = Video âm nhạc phiên bản dance | length1 = | title2 = Video hậu trường chụp ảnh bìa | note2 = | length2 = }} ==Bảng xếp hạng== {{col-begin}} {{col-2}} ===Bảng xếp hạng hàng tuần=== {| class="wikitable sortable plainrowheaders" style="text-align:center" |- ! scope="col"|Bảng xếp hạng (2017) ! scope="col"|Vị trí<br/>cao nhất |- ! scope="row"| Japan ([[Japan Hot 100]])<ref name="peak">{{Chú thích web|tiêu đề=Japan Hot 100|url=http://www.billboard-japan.com/charts/detail?a=hot100&year=2017&month=10&day=23|website=Billboard Japan|nhà xuất bản=Billboard Japan|ngày=ngày 23 tháng 10 năm 2017|ngày truy cập=ngày 18 tháng 10 năm 2017}}</ref> | 1 |- ! scope="row"| Japan ([[Oricon]])<ref>{{Chú thích web|url=https://www.oricon.co.jp/rank/js/w/2017-10-30/|tiêu đề=Weekly Singles Chart (ngày 30 tháng 10 năm 2017)|website=Oricon News|nhà xuất bản=Oricon ME inc.|ngôn ngữ=ja|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20171025044550/https://www.oricon.co.jp/rank/js/w/2017-10-30/|ngày lưu trữ=ngày 25 tháng 10 năm 2017|url-status=live|ngày truy cập=ngày 25 tháng 10 năm 2017}}</ref> | 1 |- ! scope="row"| Philippine (Philippine Hot 100)<ref>{{Chú thích web|tiêu đề=BILLBOARDPH HOT 100 – OCTOBER 30|url=http://billboard.ph/billboardph-hot-100-october-30/|nhà xuất bản=Algo-Rhythm Communications Inc.|website=Billboard Philippines|ngày=ngày 30 tháng 10 năm 2017|ngày truy cập=ngày 31 tháng 10 năm 2017}}</ref> | 93 |- ! scope="row"| Philippine (''BillboardPH'' K-pop Top 5)<ref>{{Chú thích web|url=http://billboard.ph/billboardph-k-pop-top-5-november-3/|tiêu đề=BillboardPH K-Pop Top 5 - November 3|nhà xuất bản=Algo-Rhythm Communications Inc.|website=Billboard Philippines|ngày=ngày 3 tháng 11 năm 2017 |ngày truy cập=ngày 15 tháng 11 năm 2017 }}</ref> | 5 |- ! scope="row"| Đài Loan (Five Music)<ref>{{Chú thích web|url=http://www.5music.com.tw/CDTop.asp?top=2|tiêu đề=Five-Music Korea-Japan Album Chart|nhà xuất bản=Five-Music|ngày=2017|orig-year=43rd Week|ngày truy cập=ngày 29 tháng 10 năm 2017|ngôn ngữ=zh|archive-date=2018-04-17|archive-url=https://web.archive.org/web/20180417193950/http://www.5music.com.tw/CDTop.asp?top=2|url-status=dead}} To access, select the indicated week and year in the bottom-left corner</ref> | 4 |- ! scope="row"| US World Digital Songs (''[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]'')<ref>{{Chú thích web|url=http://www.billboard.com/biz/charts/2017-11-18/world-digital-songs|tiêu đề=World Digital Song Sales|website=Billboard Biz|nhà xuất bản=Billboard Music|ngày truy cập=ngày 7 tháng 11 năm 2017|url-access=subscription|archive-date = ngày 12 tháng 4 năm 2019 |archive-url=https://web.archive.org/web/20190412021829/https://www.billboard.com/biz/charts/2017-11-18/world-digital-songs|url-status=dead}}</ref> | 8 |} {{col-2}} ===Bảng xếp hạng cuối năm=== {| class="wikitable sortable plainrowheaders" style="text-align:center;" ! Bảng xếp hạng (2017) ! Vị trí |- ! scope="row"| Nhật Bản (Japan Hot 100)<ref name="Japan 2017 Year-end">{{chú thích web|title=2017 Year-End Rankings|url=http://www.billboard-japan.com/charts/detail?a=hot100_year&year=2017|access-date =ngày 8 tháng 12 năm 2017|language=ja|date=ngày 8 tháng 12 năm 2017}}</ref> | 31 |- ! scope="row"| Nhật Bản (Oricon)<ref>{{Chú thích web|url=https://www.oricon.co.jp/rank/js/y/2017/p/3/|tiêu đề=年間 CDシングルランキング – 2017年度|website=Oricon News|nhà xuất bản=Oricon ME Inc|ngôn ngữ=ja|ngày truy cập=ngày 24 tháng 12 năm 2017}}</ref> | 24 |} {| class="wikitable plainrowheaders" style="text-align:center" |- ! scope="col"| Bảng xếp hạng (2018) ! scope="col"| Thứ hạng |- ! scope="row"| Nhật Bản (Japan Hot 100)<ref>{{chú thích web|title=2018 Year-End Rankings|url=http://www.billboard-japan.com/charts/detail?a=hot100_year&year=2018|website=Billboard Japan|access-date =ngày 23 tháng 12 năm 2018|language=ja}}</ref> | 86 |} {{col-end}} ==Chứng nhận== {{Certification Table Top}} {{Certification Table Entry|region=Japan|type=album|award=Platinum|artist=Twice|title=#Twice|relyear=2017|certyear=2017|certmonth=7|access-date =ngày 11 tháng 8 năm 2017|certref=<ref>{{chú thích web | url=http://www.riaj.or.jp/f/data/cert/gd_search.html | script-title=ja:ゴールドディスク認定 一般社団法人 日本レコード協会 | publisher=[[Recording Industry Association of Japan]] | access-date =ngày 10 tháng 11 năm 2017 | language=ja}} ''Note: To retrieve all certifications, 1) type in TWICE in the box "アーティスト", 2) click 検索''</ref>}} {{Certification Table Bottom|nosales=true}} ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} {{Twice (band)}} [[Thể loại:Đĩa đơn năm 2017]] [[Thể loại:Bài hát năm 2017]] [[Thể loại:Bài hát tiếng Nhật]] [[Thể loại:Bài hát của Twice]] [[Thể loại:Twice (nhóm nhạc)]] 39aojskys3s6c17cark8qygea68lki6 Tập tin:TWICE-One More Time.jpg 6 7761597 67972973 32132730 2022-01-17T14:48:31Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki == Miêu tả == {{Mô tả sử dụng hợp lý | Description = Cover art for [[Twice (nhóm nhạc)|Twice]]'s first Japanese maxi single, "One More Time" | Source = https://twitter.com/JYPETWICE_JAPAN/status/908405158408724480 | Author = Warner Music Japan | Article = One More Time (bài hát của Twice) | Purpose = dùng để nhận diện chỉ trong bối cảnh bình luận về chính sản phẩm đó (chứ không dùng để xác nhận mà không có bình luận đi theo). | Replaceability = n.a. | | Commercial = n.a. }} == Giấy phép == {{Non-free album cover | image has rationale = yes }} 4kzahmjns3zgtiunpbijij6nbceuqop Khổng Lâm 0 7761746 32132686 2017-10-18T09:08:14Z Zajzajmkhvtc90 238464 Zajzajmkhvtc90 đã đổi [[Khổng Lâm]] thành [[Khổng lâm]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Khổng lâm]] p0974ej082k5t9ecnd8fm6e4th7pl6g Tập tin:TWICE-One More Time DVD (Limited Edition A).jpg 6 7761910 67972972 34457154 2022-01-17T14:48:26Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki ==Tóm tắt== {{Non-free use rationale 2 | Description = Bìa đĩa đơn maxi tiếng Nhật đầu tiên "One More Time" (DVD–First press limited edition A) của nhóm nhạc [[Twice (nhóm nhạc)|Twice]] | Source = https://twitter.com/JYPETWICE_JAPAN/status/908405158408724480 | Author = Warner Music Japan | Article = One More Time (bài hát của Twice) | Purpose = để phục vụ như là phương tiện chính để nhận diện hình ảnh ở đầu bài viết dành riêng cho tác phẩm được đề cập. | Replaceability = n.a. | Minimality = Không sử dụng cùng một tập tin trong nhiều bài viết hơn là cần thiết. | Commercial = n.a. }} ==Giấy phép== {{Non-free album cover | image has rationale = yes }} 1yj5hlufl3zggrws06i5df4shl2htq3 Sòng bạc trực tuyến 0 7761981 71059714 71059326 2024-01-15T14:43:16Z Mongrangvebet 384759 Đã thay đổi thiết lập khóa của “[[Sòng bạc trực tuyến]]”: Hay bị seed link ([Sửa đổi=Chỉ cho phép các thành viên được xác nhận mở rộng] (vô thời hạn) [Di chuyển=Chỉ cho phép các thành viên được xác nhận mở rộng] (vô thời hạn)) wikitext text/x-wiki {{Khóa|small=y}} '''Sòng bạc trực tuyến''', hay '''online casino''', còn được gọi là sòng bạc ảo hay sòng bạc [[Internet]] là các phiên bản trực tuyến của sòng bạc truyền thống. Sòng bạc trực tuyến cho phép người thích cờ bạc chơi và đánh cược trên các trò chơi [[casino]] thông qua Internet. Đây là một hình thức cờ bạc trực tuyến phong phú. Sòng bạc trực tuyến thường cung cấp [[tỷ lệ]] cược và tỷ lệ hoàn vốn cao hơn một chút so với các sòng bạc truyền thống. Một số sòng bạc trực tuyến yêu cầu bồi thường phần trăm hoàn vốn cao hơn cho các trò chơi máy đánh bạc và công bố [[tỉ lệ thanh toán]] ngay trên trang web của họ. Tỷ lệ thanh toán cho các trò chơi này được thiết lập theo các quy tắc của trò chơi. Nhiều sòng bạc trực tuyến thuê hoặc mua phần mềm của họ từ các công ty như CryptoLogic Inc (nay là Amaya), International Game Technology, Microgaming, Playtech, và Realtime Gaming. == Loại sòng bạc trực tuyến == Các sòng bạc trực tuyến được chia thành hai loại chính: sòng bạc trên trình duyệt<ref name="baoangiang.com.vn">{{chú thích web|title=Cảnh giác với cờ bạc trực tuyến|url=https://baoangiang.com.vn/canh-giac-voi-co-bac-truc-tuyen-a331990.html|website=baoangiang.com.vn|accessdate=2023-06-17}}</ref> và sòng bạc tải xuống<ref name="tuoitre.vn">{{chú thích web|title=Tan cửa nát nhà vì cờ bạc online: Hot girl 'lùa gà' bạc tỉ|url=https://tuoitre.vn/tan-cua-nat-nha-vi-co-bac-online-hot-girl-lua-ga-bac-ti-20221028095239796.htm|website=tuoitre.vn|accessdate=2023-06-17}}</ref>. Trước đây, mỗi sòng bạc trực tuyến chỉ sử dụng một trong hai loại này. Nhưng với sự phát triển công nghệ, hiện nay một sòng bạc trực tuyến có thể kết hợp cả hai loại nền tảng. === Sòng bạc trực tuyến trên web === Sòng bạc trực tuyến dựa trên web (còn gọi là sòng bạc flash) là những trang web nơi người dùng có thể chơi các trò chơi casino mà không cần tải phần mềm xuống máy tính. Trò chơi chủ yếu được thiết kế bằng [[Macromedia Flash]], [[Macromedia Shockwave]] hoặc [[Java]] và yêu cầu trình duyệt hỗ trợ cho các plugin này. Ngoài ra, băng thông là cần thiết vì tất cả các đồ hoạ, âm thanh và hình động được tải qua web plugin. Một số sòng bạc trực tuyến cũng cho phép chơi thông qua giao diện [[HTML]]. Các thiết bị của Apple như iPod, [[iPad]] và [[iPhone]] không thể chơi các [[trò chơi Flash]] vì công nghệ không được hỗ trợ. === Sòng bạc trực tuyến tải xuống === Sòng bạc trực tuyến tải xuống yêu cầu tải xuống phần mềm để chơi và cược vào các trò chơi casino được cung cấp. Phần mềm casino trực tuyến kết nối với nhà cung cấp dịch vụ casino và xử lý các liên hệ mà không cần hỗ trợ [[trình duyệt]]. Sòng bạc trực tuyến dựa trên tải thường chạy nhanh hơn các sòng bạc trực tuyến dựa trên web vì chương trình đồ hoạ và âm thanh được lưu trữ bởi phần mềm chứ không phải tải từ Internet. Mặt khác, việc tải xuống và cài đặt ban đầu của một khách hàng sòng bạc trực tuyến dựa trên tải mất thời gian. Cũng giống như bất kỳ tải xuống nào từ Internet, nguy cơ chứa [[phần mềm độc hại]] tồn tại. == Những trò chơi trong sòng bài trực tuyến == Những trò chơi điển hình được cung cấp tại một sòng bạc trực tuyến bao gồm: *[[Baccarat (trò chơi bài)|Baccarat]] * [[Blackjack]] * [[Craps]] * [[Roulette]] * [[Sic bo]] * [[Máy đánh bạc]] * [[Poker]] * [[Keno]] * [[Chơi lô tô]] * Cá độ đá banh * Quay hũ [[Máy đánh bạc|slots]] * [[Xổ số]] * [[Đá gà]] online * Bắn cá * Bắn máy bay == Tiền thưởng == Nhiều sòng bạc trực tuyến cung cấp các khoản thưởng đăng ký cho người chơi mới làm tiền đặt cọc đầu tiên của họ. Những khoản tiền thưởng này là một hình thức tiếp thị có khả năng thu hút người chơi mới. Nhưng casino trực tuyến chủ yếu chỉ cho người chơi cược một số tiền nhất định trước khi chúng được phép rút. Các sòng bạc trực tuyến đảm bảo rằng người chơi không thể rút tiền của sòng bạc ngay sau khi nhận tiền thưởng. Sòng bạc có thể lựa chọn để hạn chế các trò chơi nhất định từ việc hoàn thành các yêu cầu đặt cược, hoặc để hạn chế người chơi đặt cược thấp hoặc hạn chế chơi "không rủi ro", do đó hoàn thành yêu cầu đặt cược với lợi nhuận được bảo đảm sau khi thưởng được tính vào. == Tính hợp pháp == Luật [[cờ bạc trực tuyến]] thường có những sơ hở do sự phát triển nhanh chóng của công nghệ để củng cố sự phát triển của ngành. Một số nước bao gồm Bỉ, Canada, Phần Lan và Thụy Điển có độc quyền cờ bạc của nhà nước và không cấp giấy phép cho các nhà khai thác casino nước ngoài. Theo luật của họ, các nhà khai thác được cấp phép trên lãnh thổ các nước này chỉ có thể được coi là hợp pháp. Đồng thời, họ không thể truy tố các nhà khai thác casino nước ngoài và chỉ chặn các trang web của họ. Người chơi ở những nước này không thể bị trừng phạt và có thể đánh bạc tại bất kỳ trang web nào họ có thể truy cập. === Úc === Đạo luật Cờ bạc Úc năm 2001 (IGA)<ref>[http://edu-librarian.com/act/au/legislation/a/1998-24/default.asp Interactive Gambling Act 1998 - Australia]</ref> hình sự hóa việc cung cấp các trò chơi casino trực tuyến bởi một nhà cái bất cứ nơi nào trên thế giới cho những người ở Úc. Nó chỉ nhắm mục tiêu các trang web cờ bạc trực tuyến, dẫn đến tình huống tò mò là không bất hợp pháp đối với một người chơi ở Úc để truy cập và đánh bạc tại sòng bạc trực tuyến. Không có nhà điều hành thậm chí đã bị buộc tội vi phạm theo IGA và nhiều sòng bạc trực tuyến chấp nhận khách hàng Úc<ref>{{chú thích web|last=Cowie|first=Tom|title=Last Bets: around the world in online casinos — first stop, Gibraltar|url=http://www.crikey.com.au/2011/06/22/last-bets-around-the-world-in-online-casinos-first-stop-gibraltar/|work=Crikey}}</ref>. Vào tháng 6 năm 2016, Chính phủ Nam Úc đã trở thành tiểu bang hoặc lãnh thổ đầu tiên trên thế giới áp dụng 15% [[thuế tiêu thụ]] (POCT) được xây dựng dựa trên bản UK POCT 2014.<ref>[http://www.abc.net.au/news/ngày 2 tháng 8 năm 2016/sportsbet-hits-out-at-sa-governments-online-betting-tax/7680514 SA to become most expensive place in the world to wage a bet, betting agency says]</ref> === Bỉ === Đạo luật cá cược Bỉ<ref>{{Chú thích web |url=http://www.gamingcommission.fgov.be/opencms/opencms/jhksweb_en/law/ |ngày truy cập=2017-10-18 |tựa đề=Gaming Act |archive-date = ngày 21 tháng 11 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20171121070706/http://www.gamingcommission.fgov.be/opencms/opencms/jhksweb_en/law/ }}</ref> cho phép cờ bạc trực tuyến, nhưng chỉ trong những điều kiện và giám sát rất nghiêm ngặt.<ref>[http://www.olswang.com/articles/2012/10/online-gambling-is-taking-off-in-belgium/ Controversial New Gambling Legislation]</ref> === Canada === Luật hình sự của Canada cho biết chỉ có chính quyền tỉnh và các tổ chức từ thiện do chính quyền tỉnh cấp phép có thể điều hành một sòng bạc ở Canada. Nó cũng cấm người dân không tham gia vào bất kỳ chương trình [[xổ số]], trò chơi mang tính cá cược hoặc hoạt động cờ bạc nào không được cấp phép hoặc điều hành bởi chính quyền tỉnh<ref>{{chú thích web|title=The Criminal Code of Canada (s.206 and s.207)|url=http://www.agco.on.ca/en/whatwedo/criminalcode.aspx|accessdate =ngày 9 tháng 4 năm 2014}}</ref>. Trong năm 2010, Tổng công ty Xổ số [[British Columbia]] đã ra mắt casino trực tuyến đầu tiên của Canada PlayNow. Tỉnh Quebec cũng điều hành một casino trực tuyến hợp pháp thông qua Loto-Québec. Mặc dù luật này có hiệu lực, Kahnawake First Nation ở Quebec với vị thế là quốc gia có chủ quyền, có thể ban hành luật cờ bạc của mình, và đã cấp phép và lưu trữ gần 350 trang web cờ bạc, mà không bị truy tố.<ref>{{chú thích web|last=Crowne|first=Emir|title=Maintaining Provincial Monopolies: The Legality of Online Gambling Sites in Canada|ssrn=1611862|accessdate =ngày 9 tháng 4 năm 2014}}</ref> === Đức === Luật về Casino trực tuyến của Đức năm 2012 (EU) thường được mô tả là một vấn đề rất phức tạp. [[Ủy ban châu Âu|Ủy ban Châu Âu]] thông qua chương trình "Thí điểm Châu Âu" gần đây đã đặt câu hỏi về những bước đi mà họ dự định thực hiện để loại bỏ độc quyền cá cược thể thao hiện tại do nhà nước- sở hữu Oddset và cũng xem xét lại lập trường của mình về cấm chơi casino trực tuyến và trò chơi poker hiện đang tồn tại và phát triển ở nước này. Cuộc đình công gần đây nhất của Cơ quan lập pháp Đức là từ Toà án Tư pháp [[Liên minh châu Âu]] (CJEU) gần đây đã phán quyết chống lại luật chơi [[game trực tuyến]] hạn chế của đất nước, trong đó có tuyên bố rõ ràng "Ngoài phán quyết của Toà án, từ đó có thể cho rằng luật pháp quốc gia không phù hợp với luật của EU, tất cả các cơ quan của một Quốc gia Thành viên có liên quan đều có nghĩa vụ phải khắc phục tình trạng đó ", Thẩm phán Advocate General Szpunar tuyên bố vào năm 2015. === Vương Quốc Anh === Tại Vương Quốc Anh, Luật Gambling Bill đã được thông qua thành luật vào năm 2005 cho tất cả các vấn đề về cờ bạc trực tuyến, cho phép các trang web cá cược trực tuyến có Giấy phép cờ bạc cung cấp cược trực tuyến cho công dân Vương quốc Anh. Vào năm 2014, chính phủ Anh đưa ra Luật về Cờ bạc năm 2014 mà ngoài luật ban đầu năm 2005, yêu cầu nhà khai thác cờ bạc trực tuyến nước ngoài cung cấp cho các người chơi có được giấy phép của Vương quốc Anh. Quy định mới yêu cầu các nhà khai thác phải trả 15% Thuế Tiêu thụ (POCT), điều đó đã gây ra một cuộc di cư của một số nhà khai thác từ Đảo Anh. Tuy nhiên, cuộc di dân này đã không kéo dài trong hầu hết các trường hợp vì lợi ích lớn hơn các khối stumbling, do Anh là một thị trường lớn cho cờ bạc trực tuyến.{{Citation needed|date=February 2017}} Một số nhà cái tài trợ cho các đội bóng Anh như W88 tài trợ cho Wolves <ref>{{Chú thích báo|date=05/07/2018|title=Wolves ký thỏa thuận tài trợ với W88|work=Vietnamnet|url=https://vietnamnet.vn/wolves-ky-thoa-thuan-tai-tro-voi-w88-461134.html}}</ref>, Dafabet tài trợ cho đội bóng Nowich City, M88 nhà cái tài trợ đội bóng Bournemouth... Đây là mối liên hệ đã có từ vài thập kỷ qua tại bóng đá Anh và không ít thuyết âm mưu cho rằng điều này tạo ra những sức ép vô hình ảnh hưởng đến kết quả các trận đấu<ref>{{Chú thích web|url=https://bongdaplus.vn/ngoai-hang-anh/ca-cuoc-va-bong-da-moi-quan-he-ngay-cang-phuc-tap-2644641910.html|tựa đề=Cá cược và bóng đá, mối quan hệ ngày càng phức tạp|ngày=12/10/2019|website=https://bongdaplus.vn/|url-status=live}}</ref> === Hoa Kỳ === Tại Hoa Kỳ, tính hợp pháp của cờ bạc trực tuyến được bàn cãi và có thể khác nhau giữa các tiểu bang. Đạo luật Cờ bạc Trực tuyến bất hợp pháp năm 2006 (UIGEA) giới hạn khả năng giao dịch của các ngân hàng và bên xử lý thanh toán với các trang web cờ bạc internet bất hợp pháp theo bất kỳ luật liên bang hoặc tiểu bang nào.Tuy nhiên nó không xác định tính hợp pháp hoặc cách khác của một trang web cờ bạc dựa trên internet. Người ta thường cho rằng Đạo luật Liên bang Dây buộc tất cả các hình thức cờ bạc trực tuyến. Tuy nhiên, trong tháng 12 năm 2011, [[Bộ Tư pháp Hoa Kỳ]] đã đưa ra một tuyên bố rõ ràng rằng Đạo luật về Dây chỉ áp dụng cho các trang web cá cược thể thao chứ không phải các sòng bạc trực tuyến, xi phe hoặc xổ số<ref>{{chú thích web|last=Vardi|first=Nathan|title=Department Of Justice Flip-Flops On Internet Gambling|url=https://www.forbes.com/sites/nathanvardi/2011/12/23/department-of-justice-flip-flops-on-internet-gambling/|work=Forbes}}</ref><ref name="CSL">{{chú thích sách | title=Gambling in California | date=March 1997 | first1=Roger | last1=Dunstan | chapter=II. History of Gambling in the United States II-1| publisher=California State Library | url=http://www.library.ca.gov/CRB/97/03/crb97003.html | archiveurl=https://web.archive.org/web/20170118133529/http://www.library.ca.gov/CRB/97/03/crb97003.html|archivedate = ngày 18 tháng 1 năm 2017}}</ref>, để lại định nghĩa về tính hợp pháp cho từng tiểu bang. Một số tiểu bang như Nevada, Delaware và New Jersey đã bắt đầu quá trình hợp pháp hóa và điều chỉnh cờ bạc trực tuyến<ref>[http://thenextweb.com/us/2013/03/22/a-historical-moment-888-first-online-gambling-firm-to-obtain-us-license/ 888 Legal online casino in Nevada]</ref> và dự kiến ​​rằng các quy định sẽ tiếp tục trên cơ sở của từng tiểu bang. ===Việt Nam=== Tính đến 2019, việc [[cá cược thể thao]], chủ yếu là cá độ bóng đá được coi là bất hợp pháp tại Việt Nam mặc dù nó khá phổ biến và gần như công khai. Người chơi đặt cược thông qua các đại lý, địa điểm thường ở các quán cafe bóng đá<ref>{{chú thích web | url = https://news.zing.vn/pha-o-ca-do-bong-da-nup-bong-quan-ca-phe-post780816.html | tiêu đề = Phá ổ cá độ bóng đá núp bóng quán cà phê | author = | ngày = | ngày truy cập = 13 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = Zing.vn | ngôn ngữ = | archive-date = 2017-09-24 | archive-url = https://web.archive.org/web/20170924161828/http://news.zing.vn/pha-o-ca-do-bong-da-nup-bong-quan-ca-phe-post780816.html | url-status = dead }}</ref><ref>{{chú thích web | url = http://nld.com.vn/thoi-su/clip-con-bac-ghi-do-ram-ro-tai-mot-quan-ca-phe-o-tp-hcm-20170919105059504.htm | tiêu đề = Clip: Con bạc ghi độ rầm rộ tại một quán cà phê ở Thành phố Hồ Chí Minh | author = | ngày = 19 tháng 9 năm 2017 | ngày truy cập = 13 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = [[Người lao động (báo)|Người Lao Động]] | ngôn ngữ = }}</ref>. Một số trang web cá độ chuyển sang dùng ví [[tiền ảo]] hoặc [[bitcoin]] để thanh toán cho người chơi để tránh các vấn đề pháp lý phát sinh do C50 chưa xử lý được những đối tượng lợi dụng chuyển tiền qua hình thức này.<ref>{{chú thích web | url = https://news.zing.vn/bien-tuong-dich-vu-de-thanh-toan-co-bac-ca-do-bong-da-post777678.html | tiêu đề = Biến tướng dịch vụ để thanh toán cờ bạc, cá độ bóng đá | author = | ngày = | ngày truy cập = 18 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = Zing.vn | ngôn ngữ = | archive-date = 2017-09-22 | archive-url = https://web.archive.org/web/20170922210656/http://news.zing.vn/bien-tuong-dich-vu-de-thanh-toan-co-bac-ca-do-bong-da-post777678.html | url-status = dead }}</ref> Từ cuối 2006, các cơ quan liên quan đã đặt vấn đề quản lý và cho phép công khai đối với các hình thức cá cược kết quả của bóng đá, đua ngựa và đua chó. Tuy nhiên, đến 2017, Việt Nam vẫn chưa có bộ khung pháp lý cho loại hình kinh doanh này. Ngày 13.9.2017, sau khi làm việc với Bộ trưởng Nguyễn Ngọc Thiện, Tổng cục trưởng Tổng cục TDTT Vương Bích Thắng vẫn chưa thống nhất việc đưa các giải đấu bóng đá châu Âu và bóng đá Việt Nam vào danh sách cá cược hay không. Còn Bộ Tài chính vẫn chưa thể xây dựng và ban hành các mức thuế dành cho doanh nghiệp kinh doanh cá độ.<ref>[http://thethao.thanhnien.vn/bong-da-viet-nam/chua-the-dat-cuoc-bong-da-quoc-te-hop-phap-tai-viet-nam-78116.html Chưa thể đặt cược bóng đá quốc tế hợp pháp tại Việt Nam]</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} [[Thể loại:Sòng bạc]] [[Thể loại:Trò chơi đánh bạc]] c15gnjqg0tat03llex9o1vuqyauxdhj Maurice Piat 0 7762267 69996611 68881177 2023-05-19T11:09:33Z KhanhTran21 857785 wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> Maurice Evenor Piat C.S.Sp. | title = Giám mục chính tòa [[Giáo phận Port-Louis]] <br/> (1993 - 2023) <br/> Giám mục Phó [[Giáo phận Port-Louis]] <br/> (1991 - 1993) | image = Cardinal Maurice Piat 2017.jpg | alt = | caption = HY. Piat năm 2017 | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[Jean Margéot]] | successor = Đương nhiệm <!-- Orders --> | ordination = Ngày 2 tháng 8 năm 1970 | ordained_by = | consecration = Ngày 19 tháng 5 năm 1991 | consecrated_by = [[Jean Margéot]] | cardinal = Ngày 19 tháng 11 năm 2016 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Phanxicô]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 19 tháng 7 năm 1941 | birth_place = [[Moka]], [[Mauritius]] | death_date = | death_place = | previous_post = }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of Maurice Piat.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"Pousse vers le large"'' |tòa = [[Giáo phận Port-Louis]] }} '''Maurice Evenor Piat C.S.Sp.''' (sinh 1941) là một Hồng y người [[Mauritius]] của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông hiện đảm nhận vị trí Giám mục chính tòa [[Giáo phận Port-Louis]]. Ông nguyên là Chủ tịch Liên Hội đồng Giám mục Ấn Độ Dương trong các giai đoạn 1996 - 2002 và 2013 - 2016.<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/dioceses/diocese/plou0.htm#6485 Diocese of Port-Louis]</ref> ==Tiểu sử== Hồng y Piat sinh ngày 19 tháng 7 năm 1941 tại Moka, Mauritius. Sau quá trình tu học, ngày 2 tháng 8 năm 1970, ông được thụ phong linh mục cho Dòng Thánh Linh.<ref name=h>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bpiatma.html Maurice Evenor Cardinal Piat, C.S.Sp. - Bishop of Port-Louis - Cardinal-Priest of Santa Teresa al Corso d’Italia]</ref> Ngày 21 tháng 1 năm 1991, Tòa Thánh loan tin chọn linh mục Piat làm Giám mục Phó [[Giáo phận Port-Louis]]. Lễ tấn phong cho tân giám mục được cử hành ngày 19 tháng 5 cùng năm, bởi các vị chủ sự nghi thức gồm: Hồng y [[Jean Margéot]] - Giám mục chính tòa Port-Louis và ba giám mục phụ phong: [[Gilbert Guillaume Marie-Jean Aubry]], Giám mục chính tòa [[Giáo phận Saint-Denis-de-La Réunion]]; Giám mục [[Alphonsus Mathias]], Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Bangalore]], Ấn Độ và Tổng giám mục [[Maurice Noël Léon Couve de Murville]], Tổng giám mục Birmingham, Anh.<ref name=h/> Tân giám mục chọn cho mình khẩu hiệu:''Pousse vers le large''.<ref name=g/> Không lâu sau đó, ngày 15 tháng 2 năm 1993, ông kế vị chức vị Giám mục chính tòa Giáo phận Port-Louis.<ref name=h/> Từ năm 1996 đến năm 2002, ông là Chủ tịch Liên Hội đồng Giám mục Ấn Độ Dương. Ông tái đắc cử chức vị này ăm 2013 và giữ đến tháng 9 năm 2016.<ref name=g/> Trong Công nghị Hồng y 2016 cử hành ngày 19 tháng 11, [[Giáo hoàng Phanxicô]] bất ngờ loan báo việc vinh thăng Giám mục Piat tước Hồng y Nhà thờ Santa Teresa al Corso d’Italia.<ref name=h/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== {{wikiquote}} {{Sơ khai tiểu sử}} {{Kiểm soát tính nhất quán}} [[Thể loại:Hồng y]] [[Thể loại:Sinh năm 1941]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Giám mục Công giáo thế kỉ 20]] [[Thể loại:Giám mục Công giáo thế kỉ 21]] pqcnm0h9a4yteb1ym6908efg6nvdehm Tập tin:LWYMMD Official single cover.jpg 6 7762280 67947899 32133257 2022-01-14T11:01:27Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki == Miêu tả == {{Non-free use rationale 2 | Description = Bìa đĩa chính thức cho đĩa đơn "[[Look What You Made Me Do]]" của [[Taylor Swift]]. | Source = https://www.amazon.de/gp/product/B075VNNJRF/ref=s9u_psimh_gw_i2 | Author = Taylor Swift | Article = Look What You Made Me Do | Purpose = Bìa đĩa nhạc | Replaceability = | Minimality = | Commercial = }} == Giấy phép == {{Bìa đĩa nhạc}} fgvvd1iwr1j14zgxupilb8vseg1vot0 Two of Us (album của TVXQ) 0 7762363 69530308 67799690 2023-01-05T06:14:35Z NhacNy2412Bot 843044 Lỗi ngôn ngữ không rõ wikitext text/x-wiki {{Infobox album | Name = Two of Us | Type = remix | Artist = [[TVXQ|Tohoshinki]] | Cover = Twoofus.jpg | Released = {{Start date|2016|10|5}} | Recorded = 2011–2014 | Genre = [[J-Pop]] | Length = | Language = [[Tiếng Nhật]] | Label = [[Avex Trax]] | Producer = | Last album = ''[[WITH (album của TVXQ)|WITH]]''<br />(2015) | This album = '''Two of Us'''<br />(2016) | Next album = ''[[FINE COLLECTION ~Begin Again~]]''<br />(2017) }} '''''Two of Us''''' là album remix thứ tư của [[TVXQ|Tohoshinki]] và là album remix đầu tiên của nhóm với tư cách hai thành viên hiện tại. Album được phát hành ngày 5 tháng 10 năm 2016. Album là bản phối lại của các ca khúc nằm trong bốn album đầu tay khi nhóm hoạt động với [[Jung Yun-ho|Yunho]] và [[Shim Changmin|Changmin]] bao gồm: ''[[Tone (album của TVXQ)|Tone]]'' (2011), ''[[Time (album của TVXQ)|Time]]'' (2013), [[Tree (album của TVXQ)|''Tree'']]'' (2014) và [[With]] (2014).'' Khi ra mắt album đã đứng hạng 2 trên [[Oricon Albums Chart]] và Billboard Japan Top Albums Chart, bán ra được 28.000 bản. == Danh sách bài hát == {{tracklist | headline = | total_length = 1:01:59 | extra_column = Remix | title1 = Intro ~The Dawn Sky~ | note1 = | lyrics1 = | music1 = Tsukiko Nakamura | extra1 = Shinjiroh Inoue | length1 = 1:38 | title2 = Baby, don’t cry | note2 = Two of Us ver. | lyrics2 = H.U.B. | music2 = {{flat list| *Fredrik Jernberg *Erik Lidbom *Hide Nakamura}} | extra2 = Goro Ito | length2 = 4:26 | title3 = Believe In U | note3 = Two of Us ver. | lyrics3 = Shinjiroh Inoue | music3 = Shinjiroh Inoue | extra3 = KONCOS | length3 = 4:56 | title4 = Sweat | note4 = Two of Us ver. | lyrics4 = H.U.B. | music4 = {{flat list| *Hanif Sabzevar *Kevin Borg *Nicklas Eklun}} | extra4 = {{flat list| *Mamoru S *Tsuyoshi Fujita}} | length4 = 4:05 | title5 = Interlude ~This Dear Ocean~ | note5 = | lyrics5 = | music5 = Inoue | extra5 = Inoue | length5 = 0:40 | title6 = 逢いたくて逢いたくてたまらない | note6 = Aitakute Aitakute Tamaranai) (Two of Us ver. | lyrics6 = Inoue | music6 = Inoue | extra6 = Inoue | length6 = 5:13 | title7 = One More Thing | note7 = Two of Us ver. | lyrics7 = H.U.B. | music7 = her0ism | extra7 = Gota Yashiki | length7 = 4:09 | title8 = In Our Time | note8 = Two of Us ver. | lyrics8 = Inoue | music8 = Inoue | extra8 = Koichi from Sawagi | length8 = 6:01 | title9 = OCEAN | note9 = Two of Us ver. | lyrics9 = Inoue | music9 = Inoue | extra9 = {{flat list| *Mamoru S *Tsuyoshi Fujita}} | length9 = 5:05 | title10 = Interlude ~Sinking Sun~ | note10 = | lyrics10 = | music10 = Inoue | extra10 = Inoue | length10 = 0:55 | title11 = Duet | note11 = Two of Us ver. | lyrics11 = Inoue | music11 = Inoue | extra11 = Yoichiro Kakizaki | length11 = 4:54 | title12 = Interlude ~Blue Moment~ | note12 = | lyrics12 = | music12 = Inoue | extra12 = Inoue | length12 = 0:52 | title13 = One and Only One | note13 = Two of Us ver. | lyrics13 = Inoue | music13 = {{flat list| *Peter Kvint *Jonas Myrin}} | extra13 = {{flat list| *Eiichi Kogrey *George (MOP of HEAD)}} | length13 = 4:01 | title14 = Time Works Wonders | note14 = Two of Us ver. | lyrics14 = Inoue | music14 = {{flat list| *Peter Gordeno *Jamie Hartman}} | extra14 = Kakizaki | length14 = 4:28 | title15 = Chandelier | note15 = Two of Us ver. | lyrics15 = H.U.B. | music15 ={{flat list| *[[Matthew Tishler]] *Andrew Underberg}} | extra15 = Gakuji "CHABE" Matsuda | length15 = 4:36 | title16 = Weep | note16 = Two of Us ver. | lyrics16 = Inoue | music16 = solaya | extra16 = Matsuda | length16 = 4:22 | title17 = Outro ~Silence of The Night~ | note17 = | lyrics17 = | music17 = Tsukiko Nakamura | extra17 = Inoue | length17 = 1:38 }} == Nhân sự== Đội ngũ thực hiện được lấy từ thông tin đĩa nhạc trong album. {{Div col|cols=2}} *[[TVXQ|Tohoshinki]] – main vocals *Shinjiroh Inoue – music, arrangement, programming, mixer, recorder, guitar *Tsukiko Nakamura – vocals, music, guitar *Goro Ito – remixer, classical guitar, programming *Keita Ogawa – drums, percussion *Masayasu Tzboguchi – Rhodes piano *KONCOS – remixer *Taichi Furukawa – piano, drums, synthesizers *Hiroshi Sato – guitar *Gakuji "MABE" Matsuda – technical advisor, remixer, triangle, conga *Tsutomu Oikawa – mixer, recorder *Mamoru S – mixer, programming, guitar *Tsuyoshi Fujita – remixer, programming, electric guitar *Atsushi Hattori – mixer *Tadashi Iwamura – drums *Taizo Nakamura – bass *Gota Yashiki – remixer, programming, drums *Dub Maxer X – mixer *Mitsuhiro Tanigawa – recorder *KOICHI from SAWAGI – remixer, piano *Yoichiro Kakizaki – programmer, remixer, piano, guitar *Kitaro Nakamura – bass *Obawo Nakajima – percussion *Kiyoto Konda – guitar *Tatsuya Morokaji – mixer, recorder *Eiichi Kogrey – remixer, drums, bass, recorder *George (MOP of HEAD) – remixer, piano, synthesizers, mixer, recorder *Mio Abe – violin *Akico Maruyama – violin *TSUTCHIE – mixer *Mastered by Yuka Koizumi *Illustrator: Hitoshi Kuroki *Booklet liner notes: Takashi Inomata *Art direction and design: Masaru Nakagawa {{Div col end}} ==Xếp hạng== ===Weekly charts=== {| class="wikitable sortable plainrowheaders" style="text-align:center;" |- ! scope="col"| Chart (2016) ! scope="col"| Peak<br/>position |- |- {{Album chart|Oricon|2|date = ngày 17 tháng 10 năm 2016}} |- | ''[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]'' Japan Top Albums<ref name="billboardtop">{{citation | work=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]] | title=Billboard Japan Top 100 Albums: 2016-10-17 | language=ja | access-date=ngày 13 tháng 10 năm 2016 | url=http://www.billboard-japan.com/charts/detail?a=top_albums&year=2016&month=10&day=17}}</ref> | 2 |} ===Sales=== {| class="wikitable |- ! style="text-align:center;"|Phát hành ! style="text-align:center;"|[[Oricon]] chart ! style="text-align:center;"|Hạng ! style="text-align:center;"|Lượng bán ra đầu tiên ! style="text-align:center;"|Tổng lượng bán ra ! style="text-align:center;"|Chart run |- | style="text-align:center;" rowspan="4"|Ngày 5 tháng 10, 2016 |align="left"|''Daily Albums Chart<ref name="daily">{{citation | work=[[Oricon]] |url=http://www.oricon.co.jp/rank/ja/d/2016-10-04/ |title=Oricon Daily Top 50 Albums: 2016-10-04 |archive-url=https://web.archive.org/web/20161005153452/http://www.oricon.co.jp/rank/ja/d/2016-10-04/ |archive-date=ngày 5 tháng 10 năm 2016 |access-date =ngày 13 tháng 10 năm 2016|language=ja}}</ref>'' | style="text-align:center;"|'''1''' | style="text-align:center;"|22,801 | style="text-align:center;" rowspan="4"|30,638 | style="text-align:center;" rowspan="4"|3 tuần |- |align="left"|''Weekly Albums Chart'' | style="text-align:center;"|2 | style="text-align:center;"|27,951 |- |align="left"|''Monthly Albums Chart'' | style="text-align:center;"|13 | style="text-align:center;"|30,638 |- |align="left"|''Yearly Albums Chart'' | style="text-align:center;" | &mdash; | style="text-align:center;" {{TBA}} |} ==Chú thích== {{tham khảo}} {{TVXQ}} [[Thể loại:Album của TVXQ]] [[Thể loại:Album tiếng Nhật]] [[Thể loại:Album của Avex Group]] 8p9fu8lv0w7499lwg7r42gp77rmh32t One More Time (Bài hát của Twice) 0 7762677 32177645 32133669 2017-10-20T06:53:41Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[One More Time (bài hát của Twice)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[One More Time (bài hát của Twice)]] t8szwgajxyhcairn4y11u36f0pa0q0m Vụ đánh bom Mogadishu tháng 10 năm 2017 0 7762947 69247285 68807163 2022-10-29T10:09:31Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.2 wikitext text/x-wiki {{Infobox civilian attack |title=Vụ đánh bom Mogadishu tháng 10 năm 2017 |image=2017 10 15 VBIED-8 (37666124646).jpg |image_size=250 |alt= |caption= {{-}} {{OSM Location map | coord = {{coord|2.032958| 45.304539}} | zoom = 4 | float = center | width = 240 | height = 200 | caption = Khách sạn Safari, Mogadishu, Somalia | scalemark = 10 | shape1 = image | mark1 = Red pog.svg | mark-coord1 = {{coord|2.032958| 45.304539}} | mark-size1 = 12 | label1 = Safari Hotel | label-pos1 = top | label-size1 = 14 |label-color1 = black |mark-title1=Khách sạn Safari |mark-description1=14 October 2017 Mogadishu bombings }} |map= |location=[[Mogadishu]], Somalia | coordinates = {{coord|2|1|57|N|45|18|16|E|region:SO_type:event|display=title,inline}} |target= |partof=[[chiến tranh ở Somalia (2009 đến nay)]] |date=14 tháng 10 năm 2017|time=|timezone=[[UTC+03:00]] |type=[[bom xe|Bom xe tải]] |fatalities=587 |injuries=316<ref>{{chú thích web |url=https://apnews.com/061baed01d474af593214642f7754087/Somalia-truck-bombing-toll-over-300-as-funerals-continue |title=Somalia truck bombing toll over 300, scores remain missing |work=[[Associated Press]] |author=Abdi Guled |date=ngày 16 tháng 10 năm 2017}}</ref> |victim= |perps= |perp= |susperps= |susperp= |weapons= |numparts= |numpart= |dfens= |dfen= |footage= }} Ngày 14 tháng 10 năm 2017, một vụ nổ lớn gây ra bởi một vụ đánh bom xe tải ở Mogadishu, thủ đô của Somalia, đã giết chết ít nhất 327 người <ref name=graun16oct>{{chú thích web |url=https://www.theguardian.com/world/2017/oct/16/mogadishu-bombing-al-shabaab-behind-deadly-blast-officials-say |title=Mogadishu bombing: al-Shabaab behind deadly blast, officials say |newspaper=The Guardian |date=ngày 16 tháng 10 năm 2017 |author=Jason Burke |accessdate= ngày 16 tháng 10 năm 2017}}</ref> và làm bị thương gần 400 người.<ref name="bloomberg">{{chú thích báo|url=https://www.bloomberg.com/news/articles/2017-10-15/somalia-declares-three-days-of-mourning-after-mogadishu-bombing|title=Somalia Declares Three Days of Mourning for Mogadishu Attack|publisher=Bloomberg|accessdate=ngày 15 tháng 10 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích báo|url=http://www.bbc.com/news/world-africa-41621660|title=Hundreds dead in Mogadishu blast|date=ngày 15 tháng 10 năm 2017|work=BBC News|accessdate =ngày 15 tháng 10 năm 2017|language=en-GB}}</ref> Chiếc xe tải đã được phát nổ sau khi nó đã được đỗ lại; mục tiêu thực sự của cuộc tấn công được tin là đã là một nhà ở phức hợp của các cơ quan quốc tế và quân đội. Trong khi không có nhóm nào thừa nhận trách nhiệm,<ref name="bbc1660">{{chú thích web |url=http://www.bbc.co.uk/news/world-africa-41621660 |title=Somalia: At least 30 dead in Mogadishu blasts|website=BBC News|date=ngày 14 tháng 10 năm 2017 |author= |accessdate= ngày 14 tháng 10 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích báo|url=http://www.theguardian.com/world/2017/oct/14/somalia-several-killed-in-mogadishu-truck-bomb|title=Somalia: deadly truck bombing in Mogadishu|last=Gayle|first=Damien|date=ngày 14 tháng 10 năm 2017|work=The Guardian|accessdate =ngày 14 tháng 10 năm 2017|language=en-GB|issn=0261-3077}}</ref><ref>{{chú thích báo|url=http://www.ctvnews.ca/mobile/world/blast-rocks-somalia-s-capital-police-say-20-dead-1.3632337|title=Blast rocks Somalia's capital; police say 20 dead|last=Guled|first=Abdi|date=ngày 14 tháng 10 năm 2017|work=CTVNews|accessdate =ngày 14 tháng 10 năm 2017|language=en-CA}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.independent.co.uk/news/world/africa/somalia-mogadishu-bomb-lorry-truck-attack-safari-hotel-dead-al-shabaab-a8001271.html|publisher=The Independent|title=Somalia bomb attacks: Death toll rises to 85 in twin blasts in Mogadishu|date=ngày 15 tháng 10 năm 2017}}</ref> các quan chức tin rằng cuộc tấn công này do một tế bào của [[Al-Shabaab (nhóm quân sự)|al-Shabaab]] thực hiện, theo các tuyên bố của một thành viên chủ chốt, một chiến binh kỳ cựu đã tham gia trong các vụ tấn công trước đó ở Mogadishu,<ref name=graun17oct>{{chú thích web |url=https://www.theguardian.com/world/2017/oct/17/somalia-bomber-was-ex-solider-whose-town-was-raided-by-us-forces |title=Somalia bomber 'was ex-soldier whose town was raided by US forces' |newspaper=The Guardian |date= ngày 17 tháng 10 năm 2017 |author=Jason Burke|accessdate= ngày 17 tháng 10 năm 2017}}</ref> bị bắt trong khi lái xe thứ hai vào thành phố vào ngày nổ. Một viên chức nói rằng người đàn ông này thú nhận, và tự hào về những gì anh ta đã làm, mà anh ta nói là dành cho [[jihad]].<ref name=graun16oct/> Cuộc tấn công này là vụ tấn công thiệt hại nhân mạng nhất trong lịch sử của Mogadishu. Để đối phó với các vụ đánh bom, Tổng thống Somali Mohamed Abdullahi Mohamed tuyên bố để tang ba ngày.<ref name="bloomberg" /> == Bối cảnh == Trong mùa hè năm 2011, hạn hán ở Đông Phi năm 2011 đã xảy ra hạn hán và thiếu nguồn cung cấp thực phẩm, đặc biệt ở khu vực Somalia, buộc hàng chục ngàn người phải vượt qua biên giới sang Ethiopia và Kenya để tị nạn.<ref>{{chú thích web|url=http://www.bbc.co.uk/news/world-africa-13937486|title=Somalia fleeing to Kenya in large numbers|date=ngày 28 tháng 6 năm 2011|accessdate=ngày 16 tháng 10 năm 2016|work=BBC News}}</ref> [[Al-Shabaab (nhóm quân sự)|Al-Shabaab]], một nhóm khủng bố [[chủ nghĩa Hồi giáo]] được công nhận là một tổ chức khủng bố của một số quốc gia, đe dọa sẽ trục xuất viện trợ các nhóm làm việc trong khu vực trước khi quân đội [[Liên minh châu Phi]] [AMISOM] đã hành động để buộc các máy bay chiến đấu [[al-Shabaab]] ra khỏi khu vực.<ref>{{chú thích báo|last=Associated Press|title=Famine Toll in 2011 Was Larger Than Previously Reported|url=https://www.nytimes.com/2013/04/30/world/africa/somalia-famine-toll-in-2011-was-larger-than-previously-reported.html?ref=todayspaper&_r=0|accessdate=ngày 16 tháng 10 năm 2013|newspaper=New York Times|date=ngày 29 tháng 4 năm 2013}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://www.ctc.usma.edu/posts/factors-responsible-for-al-shababs-losses-in-somalia|title=Factors Responsible for Al-Shabab’s Losses in Somalia|date=ngày 26 tháng 9 năm 2012|first=Alexander|last=Meleagrou-Hitchens|work=ctc.usma.edu|accessdate=ngày 16 tháng 10 năm 2016|archive-date=2016-10-19|archive-url=https://web.archive.org/web/20161019001044/https://www.ctc.usma.edu/posts/factors-responsible-for-al-shababs-losses-in-somalia|url-status=dead}}</ref> Tháng 7 năm 2010, al-Shabaab cũng tuyên bố trách nhiệm về cuộc tấn công vào tháng 7 năm 2010 tại Kampala, [[Uganda]], nhằm trả đũa cho sự ủng hộ của Uganda, và sự hiện diện của, AMISOM.<ref>{{chú thích báo|url=https://www.wsj.com/articles/SB10001424052748704288204575362400675683926|title=Deadly Blasts Rock Uganda's Capital |last=Bariyo|first=Nicholas|work=The Wall Street Journal|date=ngày 12 tháng 7 năm 2010|accessdate=ngày 16 tháng 10 năm 2016}}</ref> Năm 2017, Somalia tiếp tục chịu hạn hán tồi tệ nhất trong vòng 40 năm, với thảm hoạ khí hậu do chiến tranh và quản lý kém. Al-Shabaab đã cấm sự hỗ trợ nhân đạo ở những khu vực mà nó kiểm soát, buộc hàng trăm ngàn người phải lựa chọn giữa nạn đói và sự trừng phạt tàn bạo.<ref name=drought17>{{chú thích báo|last=Burke|first=Jason|title=Mogadishu atrocity may provoke deeper US involvement in Somalia|url=https://www.theguardian.com/world/2017/oct/15/mogadishu-atrocity-may-provoke-deeper-us-involvement-in-somalia|accessdate=ngày 16 tháng 10 năm 2017|publisher=The Guardian}}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{DEFAULTSORT:Mogadishu}} [[Thể loại:Somalia 2017]] [[Thể loại:Khủng bố 2017]] [[Thể loại:Giết người hàng loạt năm 2017]] 9a7gs72v6ttxvekkb30uoh9kf1pfrsa Richard Speck 0 7762948 70835590 70717085 2023-10-29T04:32:20Z 123.31.209.130 /* Monmouth, 1941-1950 */ wikitext text/x-wiki {{Wiki hóa}}{{Infobox criminal |name = Richard Speck |image_name = |image_caption = Speck khi bị xét xử năm 1967 |birth_name=Richard Benjamin Speck<ref name="Richard Benjamin Speck">{{chú thích báo |author=. |date=ngày 5 tháng 8 năm 1966 |title=Find missing woman sought in Speck case |newspaper=Chicago Tribune |page=14 |url=https://pqasb.pqarchiver.com/chicagotribune/access/625261012.html?FMT=ABS&FMTS=ABS:AI |access-date=2017-10-18 |archive-date=2012-11-02 |archive-url=https://web.archive.org/web/20121102113619/http://pqasb.pqarchiver.com/chicagotribune/access/625261012.html?FMT=ABS&FMTS=ABS:AI |url-status=dead }} … indictments were returned against Richard Benjamin Speck, the name he used most frequently, instead of Richard Benjamin Speck, as shown on his birth certificate.<br />{{chú thích báo |author=Fornek, Scott |date=ngày 9 tháng 7 năm 2006 |title=Drinking buddy: 'He was just calm' |newspaper=Chicago Sun-Times |page=A13 |url=http://nl.newsbank.com/nl-search/we/Archives?p_product=CSTB&p_theme=cstb&p_action=search&p_maxdocs=200&s_dispstring=headline(Drinking%20buddy:%20'He%20was%20just%20calm')%20AND%20date(all)&p_field_advanced-0=title&p_text_advanced-0=(Drinking%20buddy:%20'He%20was%20just%20calm')&xcal_numdocs=20&p_perpage=10&p_sort=YMD_date:D&xcal_useweights=no }} Speck was born Richard Benjamin Speck on Dec. 6, 1941, in Downstate Kirkwood. Later, he took Franklin—his father's middle name—as his own middle name.</ref> |birth_date = {{Birth date|mf=yes|1941|12|6}} |birth_place = [[Kirkwood, Illinois]], Hoa Kỳ |death_date = {{Death date and age|mf=yes|1991|12|5|1941|12|6}} |death_place = [[Joliet, Illinois]], Hoa Kỳ |death_cause = [[Nhồi máu cơ tim]] |alias = Richard Franklin Lindbergh |charge =Giết 8 người |conviction_penalty = [[Tử hình]]&nbsp;([[ghế điện]])<br/>sau đó giảm án xuống [[chung thân]] |conviction_status =Chết trong tù |spouse = Shirley Annette Malone Speck (cưới năm 1962&ndash;1966) |children = 1 |parents = {{nowrap|Benjamin Franklin Speck<br/>Mary Margaret Carbaugh Speck}} }} '''Richard Benjamin Speck''' (6/12/1941 - 5/12/1991) là một kẻ giết người hàng loạt người Mỹ đã tra tấn, hãm hiếp và giết hại tám học sinh điều dưỡng tại Bệnh viện Cộng đồng Nam Chicago vào đêm 13-14 tháng 7 năm 1966. Hắn đã bị kết án tử hình, nhưng câu sau đó bản án tử hình đã bị bồi thẩm đoàn tại phiên tòa chuyển thành chung thân.<ref name="Witherspoon 1968">{{chú thích web |author=U.S. Supreme Court |date=ngày 3 tháng 6 năm 1968 |title=Witherspoon v. Illinois |url=http://caselaw.lp.findlaw.com/scripts/getcase.pl?navby=CASE&court=US&vol=391&page=510 |accessdate = ngày 25 tháng 8 năm 2008 |authorlink=Supreme Court of the United States}}</ref><ref>{{chú thích báo|last=Elsasser|first=Glen|date=ngày 30 tháng 6 năm 1972|title=Supreme Court ruling: death sentences voided|newspaper=Chicago Tribune|page=1|url=https://pqasb.pqarchiver.com/chicagotribune/access/605053472.html?FMT=ABS&FMTS=ABS:AI|accessdate=ngày 10 tháng 10 năm 2012}}{{Liên kết hỏng|date=2021-12-11 |bot=InternetArchiveBot }}<br/>{{chú thích báo|last1=Crews|first1=Stephen|last2=Crimmins|first2=Jerry|date=ngày 30 tháng 6 năm 1972|title=Most on death row here were appealing|newspaper=Chicago Tribune|page=C16|url=https://pqasb.pqarchiver.com/chicagotribune/access/605050302.html?FMT=ABS&FMTS=ABS:AI|accessdate=ngày 10 tháng 10 năm 2012}}{{Liên kết hỏng|date=2021-12-11 |bot=InternetArchiveBot }}<br/>{{chú thích báo|author=.|date=ngày 21 tháng 9 năm 1972|title=Top state court orders new Speck sentencing|newspaper=Chicago Tribune|page=1|url=https://pqasb.pqarchiver.com/chicagotribune/access/605120712.html?FMT=ABS&FMTS=ABS:AI|accessdate=ngày 10 tháng 10 năm 2012}}{{Liên kết hỏng|date=2021-12-11 |bot=InternetArchiveBot }}<br/>{{chú thích web|author=.|date=ngày 18 tháng 8 năm 2004|title=Chronology: The Illinois death penalty experience—Furman v. Georgia to the present|location=Chicago|publisher=Center on Wrongful Convictions, Northwestern University School of Law|url=http://www.law.northwestern.edu/depts/clinic/wrongful/Chronology2.htm|archivedate=ngày 11 tháng 11 năm 2004|archiveurl=https://web.archive.org/web/20041111085018/http://www.law.northwestern.edu/depts/clinic/wrongful/Chronology2.htm|accessdate=ngày 6 tháng 2 năm 2007}}</ref> Speck chết vì một cơn [[nhồi máu cơ tim]] sau 25 năm tù giam.<ref name="mult4">Minor, Chris. [http://www.crimeandjustice.us/forums/lofiversion/index.php?t9041.htm "Ashes scattered in secret spot"]{{Liên kết hỏng|date=2021-03-26 |bot=InternetArchiveBot }}. ''Chicago Sun-Times''. ngày 11 tháng 7 năm 2006. Reprint.</ref> Năm 1996, các băng video có quay Speck đã được trình chiếu trước Nghị viện bang Illinois để nêu bật một số hoạt động bất hợp pháp diễn ra trong nhà tù.<ref name="time video">[http://www.time.com/time/magazine/article/0,9171,984604,00.html "NARY A SPECK OF DECENCY"] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20130824223100/http://www.time.com/time/magazine/article/0,9171,984604,00.html |date=2013-08-24 }}. ''TIME''. ngày 27 tháng 5 năm 1996.</ref><ref name="nytimes">Johnson, Dirk. [https://query.nytimes.com/gst/fullpage.html?res=9B01E2DF1339F935A25756C0A960958260 "Killer's Prison Video Sparks Illinois Lawmakers' Outrage"]. ''New York Times''. ngày 16 tháng 5 năm 1996.</ref> ==Thời trẻ và và tội ác== ===Monmouth, 1941-1950=== Richard Benjamin Speck sinh ra ở làng Kirkwood, Illinois, là con thứ bảy trong gia đình tám người con của ông Benjamin Franklin Speck và bà Mary Margaret Carbaugh Speck. Gia đình chuyển đến Monmouth, Illinois ngay sau khi Speck sinh ra. Speck và em gái của mình, Carolyn, sinh năm 1943, ít tuổi hơn nhiều so với bốn chị gái và hai anh trai (anh trai của Speck, Robert, qua đời ở tuổi 23 trong một tai nạn ô tô năm 1952). Cha của Speck làm nghề đóng hàng tại Western Stone ở Monmouth và trước đó từng làm nông dân và thợ đốn củi. Speck đã rất gần gũi cha mình, người đã chết năm 1947 do một cơn đau tim ở tuổi 53. Speck lúc đó 6 tuổi [2].<ref name="Breo 1993">{{chú thích sách |author1=Breo, Daniel L. |author2=Martin, William J. |year=1993 |title=The crime of the century: Richard Speck and the murder of eight student nurses |url=https://archive.org/details/crimeofcenturyri0000breo |location=New York |publisher=[[Bantam Books]] |isbn=0-553-56025-5}}</ref> Vài năm sau, mẹ Speck, một người theo đạo và không uống bia rượu, đã yêu một nhân viên bán bảo hiểm du lịch quê ở [[Texas]], Carl August Rudolph Lindberg, người mà bà gặp trong chuyến đi tàu hỏa tới Chicago. Lindberg, là một kẻ nát rượu có một chân giả với hồ sơ tội phạm 25 năm, bắt đầu bằng việc giả mạo và bao gồm một số vụ bắt bớ vì [[lái xe khi say rượu]], là điều ngược lại với ông bố chăm chỉ của Speck. Mẹ của Speck cưới Lindberg vào ngày 10 tháng 5 năm 1950 tại Palo Pinto, Texas. Speck và em gái của ông - Carolyn ở lại với em gái đã lập gia đình của họ - Sara Thornton ở Monmouth một vài tháng để Speck có thể hoàn thành lớp thứ hai, trước khi ở với mẹ và Lindberg ở nông thôn Santo, Texas, 40 dặm về phía tây [[Fort Worth, Texas]], nơi Speck học lớp ba. ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{thời gian sống|1941|1991}} {{sơ khai tiểu sử}} [[Thể loại:Tội phạm Mỹ]] f2ypbdkq10iuc9738oeg651qkclu7nx Truyền máu 0 7762949 70572854 68902469 2023-08-17T12:47:51Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Infobox medical intervention | Name = Truyền máu | Image = Erythrozytenkonzentrat neu.jpg | Caption = Túi nhựa {{nowrap|0.5–0.7 liters}} chứa [[hồng cầu]] trong dung dịch [[citrate]], [[phosphat]], [[glucose]], và [[Adenine]] (CPDA) | ICD10 = | ICD9 = 99.0 | MeshID = D001803 | MedlinePlus = 000431 | OPS301 = {{OPS301|8-80}} | OtherCodes = }} '''Truyền máu''' là quá trình nhận [[máu]] hoặc các sản phẩm máu vào [[hệ tuần hoàn]] theo đường tĩnh mạch. Truyền máu được sử dụng cho các điều kiện y tế khác nhau để thay thế các thành phần bị mất của máu. Truyền máu thời đầu sử dụng toàn bộ máu, nhưng thực hành [[y học]] hiện đại thường chỉ truyền các thành phần của máu, chẳng hạn như [[hồng cầu]], [[bạch cầu]], [[huyết tương]], [[Sự đông máu|các thành phần chống đông]], và [[tiểu cầu]]. == Ứng dụng y học == [[Tập tin:Blood transfusion B.jpg|thumb|!!! translate.google !!! The patient receives a blood transfusion through the cannula.]] [[Tập tin:Blood bag 2020.jpg|thumb|Canned blood during the blood transfusion process.]] Về mặt lịch sử, truyền hồng cầu được xem xét khi mức  [[hemoglobin]] giảm xuống dưới 100&nbsp;g/L hoặc hematocrit giảm xuống dưới 30%.<ref>{{chú thích tạp chí |vauthors=Adams RC, Lundy JS | year = 1942 | title = Anesthesia in cases of poor surgical risk. Some suggestions for decreasing risk | url = | journal = Surg Gynecol Obstet | volume = 74 | issue = | pages = 1011–1019 }}</ref><ref name=AABB2012>{{chú thích tạp chí |vauthors=Carson JL, Grossman BJ, Kleinman S, Tinmouth AT, Marques MB, Fung MK, Holcomb JB, Illoh O, Kaplan LJ, Katz LM, Rao SV, Roback JD, Shander A, Tobian AA, Weinstein R, Swinton M, Djulbegovic B |others=Clinical Transfusion Medicine Committee of the, AABB|title=Red Blood Cell Transfusion: A Clinical Practice Guideline From the AABB|journal=Annals of Internal Medicine|date=Mar 26, 2012 |pmid=22751760 |doi=10.7326/0003-4819-157-1-201206190-00429 |volume=157 |pages=49–58}}</ref> Bởi vì mỗi đơn vị máu mang theo rủi ro, mức độ kích hoạt thấp hơn 70-80 g/L hiện nay thường được sử dụng vì nó đã được chứng minh là bệnh nhân có kết quả tốt hơn.<ref name="AABBfive">{{Citation |author1 = American Association of Blood Banks |author1-link = American Association of Blood Banks |date = ngày 24 tháng 4 năm 2014 |title = Five Things Physicians and Patients Should Question |publisher = American Association of Blood Banks |work = [[Choosing Wisely]]: an initiative of the [[ABIM Foundation]] |page = |url = http://www.choosingwisely.org/doctor-patient-lists/american-association-of-blood-banks/ |access-date = ngày 25 tháng 7 năm 2014}}</ref><ref>{{Chú thích tạp chí|last=Carson|first=Jeffrey L.|last2=Stanworth|first2=Simon J.|last3=Roubinian|first3=Nareg|last4=Fergusson|first4=Dean A.|last5=Triulzi|first5=Darrell|last6=Doree|first6=Carolyn|last7=Hebert|first7=Paul C.|date = ngày 12 tháng 10 năm 2016 |title=Transfusion thresholds and other strategies for guiding allogeneic red blood cell transfusion|journal=The Cochrane Database of Systematic Reviews|volume=10|pages=CD002042|doi=10.1002/14651858.CD002042.pub4|issn=1469-493X|pmid=27731885}}</ref> Việc sử dụng một đơn vị máu là tiêu chuẩn cho những người ở trong bệnh viện mà đang không bị chảy máu, sau đó điều trị tiếp theo với việc đánh giá lại và xem xét các triệu chứng và nồng độ hemoglobin<ref name="AABBfive" />. Bệnh nhân có độ bão hòa oxy kém sẽ cần nhiều máu hơn. Lời khuyên về tư vấn là sử dụng truyền máu với tình trạng [[thiếu máu]] trầm trọng hơn là một phần do chứng cứ cho thấy kết quả sẽ trở nên tồi tệ hơn nếu truyền máu dư thừa.<ref>{{chú thích tạp chí|pmid=23281973|year=2013|last1=Villanueva|first1=C|last2=Colomo|first2=A|last3=Bosch|first3=A|last4=Concepción |first4=M|last5=Hernandez-Gea |first5=V |last6=Aracil |first6=C |last7=Graupera |first7=I |last8=Poca |first8=M |last9=Alvarez-Urturi |first9=C |last10=Gordillo |first10=J|last11=Guarner-Argente |first11=C |last12=Santaló |first12=M|last13=Muñiz|first13=E|last14=Guarner|first14=C|title=Transfusion strategies for acute upper gastrointestinal bleeding|volume=368|issue=1|pages=11–21|doi=10.1056/NEJMoa1211801|journal=The New England Journal of Medicine}}</ref> Người ta có thể xem xét truyền máu cho những người có triệu chứng bệnh tim mạch như đau ngực hoặc hụt hơi<ref name=AABB2012 />. Trong trường hợp bệnh nhân có nồng độ hemoglobin thấp nhưng ổn định về tim mạch, lựa chọn bổ sung sắt là một lựa chọn ưu tiên dựa trên cả hiệu quả và tính an toàn.<ref>{{Chú thích tạp chí |url=http://www.gasche.at/pdf/IBD_Journal_2007.pdf |pmid=17985376 |year=2007 |last1=Gasche |first1=C |last2=Berstad|first2=A |last3=Befrits |first3=R |last4=Beglinger |first4=C |last5=Dignass |first5=A |last6=Erichsen |first6=K |last7=Gomollon |first7=F |last8=Hjortswang |first8=H |last9=Koutroubakis |first9=I |last10=Kulnigg |first10=S |last11=Oldenburg |first11=B |last12=Rampton |first12=D |last13=Schroeder |first13=O |last14=Stein |first14=J|last15=Travis|first15=S|last16=Van Assche|first16=G|title=Guidelines on the diagnosis and management of iron deficiency and anemia in inflammatory bowel diseases|volume=13|issue=12|pages=1545–53 |doi=10.1002/ibd.20285 |journal=Inflammatory bowel diseases}}</ref> Các sản phẩm máu khác được truyền trong những điều kiện thích hợp, chẳng hạn như thiếu chất đông máu. == Phương pháp == Trước khi truyền máu, có rất nhiều biện pháp được thực hiện để đảm bảo chất lượng của các sản phẩm máu, tính tương thích và an toàn cho người nhận. Năm 2012, chính sách về [[huyết thanh]] quốc gia đã được áp dụng ở 70% các quốc gia và 62% các quốc gia có luật pháp cụ thể bao gồm sự an toàn và chất lượng truyền máu.<ref>{{chú thích web|url=http://www.who.int/mediacentre/factsheets/fs279/en/|title=Blood safety and availability|publisher=[[World Health Organisation]]|date=June 2014|access-date =ngày 22 tháng 8 năm 2014}}</ref> == Lịch sử == Bắt đầu với những thí nghiệm của [[William Harvey]] về lưu thông máu, nghiên cứu truyền máu bắt đầu vào thế kỷ 17, với những thí nghiệm thành công trong truyền máu giữa các động vật. Tuy nhiên, những nỗ lực liên tiếp của bác sĩ để truyền máu động vật sang người đã cho kết quả khác nhau, thường gây tử vong. ==Đọc thêm== * {{chú thích sách|title=Blood Work: A Tale of Medicine and Murder in the Scientific Revolution|url=https://archive.org/details/bloodworktaleofm0000tuck|year=2012|last=Tucker|first=Holly|isbn=978-0393342239|publisher=W. W. Norton & Company}} ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} == Liên kết ngoài == {{Thể loại Commons|Blood transfusion}} * [http://injuries.cochrane.org/ Cochrane Injuries Group], publishes systematic reviews of interventions for traumatic injury, which include evaluations of blood and blood substitute transfusions * [http://hm.cochrane.org/our-reviews Cochrane Haematological Malignancies Group] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160206172742/http://hm.cochrane.org/our-reviews |date=2016-02-06 }}, publishes systematic reviews of interventions for haematological disorders and evaluations of blood and blood substitute transfusions. * [http://www.transfusionevidencelibrary.com/ Transfusion Evidence Library] searchable source of evidence for transfusion medicine. [[Thể loại:Máu]] [[Thể loại:Huyết học]] 1c11nb8m4ax37csj1t86e1zp5ogzmze Khổng phủ 0 7763167 68537953 64602972 2022-04-28T01:00:51Z Dangvantai987 842911 /* growthexperiments-addlink-summary-summary:3|0|0 */ wikitext text/x-wiki {{Infobox UNESCO World Heritage Site | image = Confuciusmansionqufu.jpg | image_upright = 1.2 | caption = Sân trong của Khổng phủ | location = [[Khúc Phụ]], [[Sơn Đông]], [[Trung Quốc]] | part_of = [[Khổng miếu, Khúc Phụ|Khổng miếu]], [[Khổng phủ]] và [[Khổng lâm]] ở [[Khúc Phụ]] | criteria = (i), (iv), (vi) | ID = 704 | coordinates = {{coord|35|36|42|N|116|58|30|E|region:CN_type:landmark|display=title, inline|format=dms}} | year = 1994 | embedded = {{Infobox Chinese |child=yes |pic=Kong Family Mansion (Chinese characters).svg |piccap="Khổng phủ" trong tiếng Trung |picupright=0.4 |c=孔府 |p=Kǒng fǔ |mi={{IPAc-cmn|k|ong|3|-|f|u|3}} |j=Hung2 Fu2 |y=Húng Fú |ci={{IPAc-yue|h|ung|2|-|f|u|2}} |tl=Khóng Hú |order=st }} | locmapin = China Shandong#China | map_caption = }} '''Khổng phủ''' hay '''Dinh thự gia đình họ Khổng''' ({{zh|c=孔府|p=Kǒng fǔ}}) là nơi ở lịch sử của các đời hậu duệ trực tiếp của [[Khổng Tử]] ở thành phố [[Khúc Phụ]], [[Sơn Đông]], [[Trung Quốc]].<ref name=whatlas2005>[https://books.google.com/books?id=tFRgajxu3wIC&pg=PT86 Atlas of World Heritage: China, Long River Press, 2005]</ref> Cấu trúc còn lại của dinh thự này chủ yếu có từ thời [[nhà Minh]] và [[nhà Thanh|Thanh]]. Gia tộc họ Khổng được biết đến như là gia tộc tư nhân quản lý đất nông nghiệp lớn nhất Trung Quốc và họ cũng là những người thực hiện các nghi lễ tôn giáo trong các dịp đặc biệt như trồng trọt, thu hoạch mùa màng, sinh nhật, ma chay. Ngày nay, dinh thự là một bảo tàng và là một phần của [[Di sản thế giới]] được [[UNESCO]] công nhận "[[Khổng miếu, Khúc Phụ|Đền thờ]], [[Khổng lâm|nghĩa trang]] của Khổng Tử và dinh thự gia đình họ Khổng ở Khúc Phụ". ==Mô tả== Dinh thự này nằm ngay phía đông của [[Khổng miếu, Khúc Phụ|Đền thờ Khổng Tử]], nơi mà trước đây từng có một con đường dẫn tới. Dinh thự được bố trí theo phong cách truyền thống Trung Hoa và tách biệt với không gian chính ở phía trước theo kiểu [[Nha môn]] trong khi các khu phức hợp dân cư ở phía sau. Ngoài ra ở phía đông và tây của dinh thự là các khu vực nghiên cứu và sinh hoạt chung cùng với đó là một khu vườn ở phía sau.<ref name=fu2002>[https://books.google.com/books?id=2T1mScdj8CYC Xinian Fu, Nancy Shatzman Steinhardt: Chinese Architecture, Yale University Press, 2002]</ref> Sự phân bố không gian của các tòa nhà theo lịch sử, giới tính, địa vị phản ánh các nguyên tắc và trật tự của [[Nho giáo]]: Con cháu Khổng Tử là tầng lớp cao cấp nhất sống ở ba tòa nhà trung tâm. Khu vực phía đông được sử dụng như phòng khách để tiếp đón các quan khách chính thức và thờ cúng tổ tiên. Trong khi khu vực phía tây được sử dụng để nghiên cứu, ăn uống và giải trí. Với cách bố trí hiện tại, dinh thự bao gồm 152 tòa nhà với 480 phòng lớn nhỏ có tổng diện tích 12.470 mét vuông. Cấu trúc cao nhất của dinh thự là tòa tháp trú ẩn bốn tầng được biết đến với tên gọi ''Tỵ nạn lâu'' được thiết kế như là một nơi trú ẩn trong các cuộc tấn công nhưng nó chưa bao giờ được sử dụng. Dinh thự là nơi lưu trữ 60.000 tài liệu liên quan đến cuộc sống của gia tộc họ Khổng trong suốt 400 năm kéo dài qua đời nhà Minh và Thanh. ==Lịch sử== [[Tập tin:Kong mansion watchtower 2005 04 21.jpg|thumb|200px|Tháp trú ẩn, cấu trúc cao nhất của dinh thự.]] Dinh thự đầu tiên được xây dựng bởi [[Diễn Thánh Công]] vào năm 1038 dưới thời nhà Tống. Đến năm 1377, dinh thự được di rời và được xây dựng lại theo lệnh của hoàng đế [[Minh Thái Tổ]] Chu Nguyên Chương. Năm 1503, dưới thời trị vì của [[Minh Hiếu Tông]] Chu Hữu Đường, khu phức hợp được mở rộng thành ba dãy tòa nhà với 560 phòng và 9 sân. Đến thời nhà Thanh, dinh thự đã được tu sửa hoàn chỉnh vào năm 1838 và chỉ bị hưu hại khi một ngọn lửa phá hủy khu nhà ở của phụ nữ vào năm 1886. Ngay kể cả khi đám cháy xảy ra, những người đàn ông cũng không dám bước chân vào khu vực của phụ nữ để dập lửa khiến thiệt hại của nó lớn hơn. Khu vực bị hư hại được xây dựng lại hai năm sau đó, chi phí xây dựng của cả hai lần tân trang lại dinh thự đều được hoàng đế lo liệu. Mặc dù có những thay đổi sau này nhưng dinh thự vẫn mang kiến trúc chủ yếu của một tư gia nhà Minh được bảo quản tốt. Người cuối cùng sống trong dinh thự này là [[Khổng Đức Thành]], con cháu đời thứ 77 của Khổng Tử. Ông sau đó đã trốn tại [[Trùng Khánh]] trong [[Chiến tranh Trung-Nhật|Chiến tranh Trung-Nhật thứ hai]] năm 1937 và sau đó đã không trở lại Khúc Phụ nữa mà sang [[Đài Loan]] trong cuộc [[Nội chiến Trung Quốc]].<ref name=orientalarchitecture>[http://www.orientalarchitecture.com/china/qufu/kongmansion.php Kong Mansion, Qufu, China. Asian Historical Architecture]</ref> Có một dinh thự của gia tộc họ Khổng khác ở [[Cù Châu]], nơi đã được xây dựng bởi một nhánh những con cháu của gia tộc sống ở phía nam. ==Cấu trúc== Các cấu trúc chính được bố trí theo trục từ nam tới bắc là: * Cổng chính (Đại môn Khổng phủ): nổi bật với bảng hiệu "Thánh phủ". * Sân trung tâm: Nằm ở phía đông và phía tây của các tòa nhà hành chính cũ là nơi dẫn ra các phòng chức năng bố trí theo "Tam tỉnh lục bộ" bao gồm khu vực thờ cúng tổ tiên, phòng đóng dấu, âm nhạc, lưu trữ văn thư, địa tô và cúng tế thần linh.<ref name=leffman2003>[https://books.google.com/books?id=dA_QbQiZkB4C David Leffman, Simon Lewis, Jeremy Atiyah: China, Rough Guides, ngày 1 tháng 5 năm 2003]</ref>\ * Cổng đôi (Trùng quang môn): Nằm ở phía bắc của sân trung tâm, cổng đôi được xây dựng vào năm 1503 và chỉ mở trong các nghi lễ cao cấp hay có sự viếng thăm của hoàng đế và tiếp nhận các sắc lệnh của quốc gia.<ref name=leffman2003/><ref name=frommershortcuts>[https://books.google.com/books?id=Yva-sYW8dcEC Eastern Central China, including Qingdao and Nanjing: Frommer's ShortCuts, John Wiley & Sons, Apr 2, 2012]</ref> Cấu trúc này rộng 6,24 mét, dày 2,03 mét và cao 5,95 mét. Nó còn được gọi là Nghi môn (仪门) hay Tái môn (塞门). [[Tập tin:Confucius mansion chongguang gate.jpg|thumb|right|Trùng quang môn.]] * Đại lễ đường hay Hội trường thứ nhất (Đại đường): Là nơi dành riêng cho loan báo sắc lệnh hoàng gia. * Hội trường thứ hai: Được sử dụng để tiếp đón các quan chức cấp cao cũng như các sự kiện âm nhạc và nghi thức hoàng gia. Tại đây có 7 bút tích của các hoàng đế, trong đó có một chữ "thọ" của [[Từ Hi Thái hậu]].<ref name=frommershortcuts/> * Hội trường thứ ba: Được sử dụng như một phòng trà. [[Tập tin:Kong mansion water outlet 2005 04 21.jpg|thumb|right|Đường dẫn nước sinh hoạt dẫn vào các phòng bên trong khu nhà ở.]] * Cổng trong (Nội trạch môn): Được xây dựng từ thời nhà Minh, nó rộng 11,8 mét, dày 6,1 mét và cao 6,5 mét. Trong thời gian gia tộc họ Khổng lưu trú, nó được bảo vệ nghiêm ngặt, hạn chế sự tiếp cận tới các khu nhà ở của dinh thự trừ một số người và một số hầu gái. Việc xâm phạm bất hợp pháp vào trong khu ở có thể dẫn tới cái chết. Nước uống được đưa qua một cái rãnh trong tường. * Tiền thượng phòng: Là một cấu trúc được sử dụng để tiếp đón người thân, chiêu đãi, hôn nhân, tang lễ. * Tiền đường lâu: Được xây dựng lại dưới thời nhà Thanh sau khi cấu trúc cũ bị thiêu rụi trong trận hỏa hoạn 1886, đây là nơi chứa các phòng riêng của vợ và các phu nhân của Diễn Thánh Công. * [[Hậu Đường|Hậu đường]] lâu: Được xây dựng dưới thời hoàng đế [[Gia Khánh]], nó có không gian rộng 3.900 mét vuông bao gồm các phòng riêng của Diễn Thánh Công. Người cuối cùng sống tại đây chính là [[Khổng Đức Thành]]. * Hậu ngũ gian: Là nơi ở cho những người hầu gái dưới triều đại nhà Thanh. * Hậu hoa viên: Còn được gọi là Thiết Sơn viên, khu vườn được bổ sung trong năm 1503 trong quá trình tu sửa. Đáng chú ý nhất của khu vườn là Hoa sảnh (花厅), một cấu trúc lớn ở phía bắc khu vườn. ==Xem thêm== * [[Khổng miếu, Khúc Phụ|Khổng miếu]] * [[Khổng lâm]] * Các công trình liên quan đến cuộc đời [[Mạnh Tử]]: [[Mạnh phủ]], [[Mạnh miếu]] và [[Mạnh lâm]] * [[Đền Nhan Hồi]] * [[Tằng miếu|Đền Tăng Tử]] * [[Nơi ở cũ của Tăng Quốc Phiên]] ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== * [http://whc.unesco.org/en/list/704 Temple and Cemetery of Confucius and the Kong Family Mansion in Qufu] * [http://my.lotour.com/Photo/201007/201007041542189375000.jpg Map of the compound] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160304060239/http://my.lotour.com/Photo/201007/201007041542189375000.jpg |date=2016-03-04 }} {{Di sản thế giới tại Trung Quốc}} [[Thể loại:Nho giáo]] [[Thể loại:Di sản thế giới tại Trung Quốc]] [[Thể loại:Công trình xây dựng ở Sơn Đông]] [[Thể loại:Khổng Tử]] d3egv8zhbvte7kthgwn7x578sub0x1g Tấn công hạ cấp 0 7763251 67688488 67096199 2021-12-20T11:18:02Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 6]]: Làm đẹp bản mẫu wikitext text/x-wiki {{Mồ côi|date=tháng 7 2018}} '''Tấn công hạ cấp''' ({{lang-en|'''downgrade attack'''}}) là một hình thức tấn công vào hệ thống máy tính hoặc giao thức truyền thông làm cho nó từ bỏ một phương thức hoạt động chất lượng cao (ví dụ như một kết nối được mã hóa) để dùng một phương thức hoạt động cũ và kém chất lượng hơn (ví dụ như văn bản rõ ràng) thường được cung cấp cho khả năng [[tương thích ngược]] (backward compatibility) với các hệ thống cũ hơn. Một ví dụ về lỗ hổng như vậy đã được tìm thấy trong [[OpenSSL]] cho phép kẻ tấn công đàm phán việc sử dụng một phiên bản [[Transport Layer Security|TLS]] thấp hơn giữa máy khách và máy chủ.<ref>{{Chú thích web|url = https://www.praetorian.com/blog/man-in-the-middle-tls-ssl-protocol-downgrade-attack|tiêu đề = Man-in-the-Middle TLS Protocol Downgrade Attack|họ = Praetorian|website = Praetorian|ngôn ngữ = en-US|ngày truy cập = ngày 13 tháng 4 năm 2016}}</ref> Đây là một trong những loại phổ biến nhất của các cuộc tấn công hạ cấp. Các cuộc tấn công hạ xuống thường được thực hiện như là một phần của [[man-in-the-middle attack]] và có thể được sử dụng như là một cách để cho phép một cuộc [[Phân tích mật mã|tấn công mã hoá]] mà nếu không không thể thực hiện được. Các cuộc tấn công hạ cấp là một vấn đề thường xảy ra với các giao thức SSL / TLS; ví dụ của các cuộc tấn công như vậy bao gồm các cuộc [[tấn công POODLE]]. Loại bỏ khả năng tương thích ngược thường là cách duy nhất để ngăn chặn các cuộc tấn công hạ cấp. ==Chú thích== {{Tham khảo|30em}} {{sơ khai}} [[Thể loại:Bảo mật mạng máy tính]] 9seo35h67dmu8v7ut6vtwxv30tsxl3p Bánh kiến 0 7763252 32134320 2017-10-18T11:10:56Z Dangminhbk 495275 Dangminhbk đã đổi [[Bánh kiến]] thành [[Bánh trứng kiến]]: Đổi tên gọi loại bánh lại cho đúng wikitext text/x-wiki #đổi [[Bánh trứng kiến]] omxktsuyozujry36mogyw8zm89tsau8 Bản mẫu:IPA-kn 10 7763968 40065879 32135300 2018-05-14T08:25:54Z Ngọc Xuân bot 533989 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki <onlyinclude>{{IPA-all|{{{1}}}|{{#switch:{{{2}}}|lang=Kannada:|{{{2|phát âm tiếng Kannada:}}}}}|{{{3|}}}}}</onlyinclude><noinclude> {{Tài liệu|Template:Usage of IPA templates}} [[Category:Tiếng Kannada]] </noinclude> 9mszk0dftehd6w6akdbgu4ipdynyuwz Wikipedia:Biểu quyết xoá bài/Thủ Thiệm 4 7764541 65400824 35148644 2021-08-10T13:18:17Z NDKDDBot 814981 /* [[Thủ Thiệm]] */Dọn [[Bản mẫu:REMOVE THIS TEMPLATE WHEN CLOSING THIS AfD]], replaced: REMOVE THIS TEMPLATE WHEN CLOSING THIS AfD → Rỗng wikitext text/x-wiki ===[[Thủ Thiệm]]=== {{BQ|KQ=Không đủ phiếu. [[Thành viên:Viethavvh|Việt Hà]] ([[Thảo luận Thành viên:Viethavvh|thảo luận]]) 11:57, ngày 25 tháng 11 năm 2017 (UTC) |ND= {{Rỗng|?}} :{{la|Thủ Thiệm}} :({{Tìm nguồn|Thủ Thiệm}}) Nhà nho chưa rõ độ nổi bật, bài không nguồn, tra mạng cũng chỉ thấy 1 số nguồn. [[User:Alphama|<span style="background:#16BCDA;color:white;border-radius:4px;">&nbsp;A l p h a m a&nbsp;</span>]] <sup><span style="background:yellow;border-radius:3px;">[[User talk:Alphama|Talk]]</span></sup> 12:46, ngày 18 tháng 10 năm 2017 (UTC) ;Xóa #{{bqx}} tương tự như ý kiến đem ra biểu quyết của Alphama. —[[User:AlbertEinstein05|<font color="red">''ALBERT''</font>]] <span style="font-family: Linux Libertine, Cambria, serif; font-size: larger; font-variant: small-caps;">[[User talk:AlbertEinstein05|<font color="blue">EINSTEIN</font>]]</span> 08:43, ngày 21 tháng 10 năm 2017 (UTC) ;Giữ #{{bqg}} Đây là nhân vật ông Thủ Thiệm nổi tiếng, được có trong các mẩu chuyện, giai thoại ở Việt Nam, tôi có đọc một số mẫu chuyện về ông Thủ Thiệm. Tìm được mấy nguồn đề cập đến như: [http://www.thangbinh.quangnam.gov.vn/Default.aspx?tabid=107&NewsViews=3531]; [http://nld.com.vn/thoi-su-trong-nuoc/tam-hai-ngoc-tho-cho-giua-20151128223829394.htm]; [http://baoquangnam.vn/van-hoa-van-nghe/201610/am-vang-co-quan-an-ngu-702416/]; [https://www.tienphong.vn/van-nghe/chua-xao-1085080.tpo]. Mặc dù vậy cũng nên biên tập lại bài--[[Thành viên:Phương Huy|Phương Huy]] ([[Thảo luận Thành viên:Phương Huy|thảo luận]]) 01:19, ngày 24 tháng 10 năm 2017 (UTC) # {{bqg}} Cũng có một số nguồn nhắc đến.[[Thành viên: Goodmorninghpvn|<span style="font-weight:bold:italic; color:green; letter-spacing: 2px; padding: 1px 3px;"> <i> Morning</i></span>]] ([[Thảo luận Thành viên:Goodmorninghpvn|thảo luận]]) 14:24, ngày 27 tháng 10 năm 2017 (UTC) ;Ý kiến }} prr34ydwvlsmkk4l0plpdw73qujjhs2 Wikipedia:Biểu quyết xoá bài/Tôn Diệu Uy 4 7764594 65401625 35148659 2021-08-10T13:24:11Z NDKDDBot 814981 /* [[Tôn Diệu Uy]] */Dọn [[Bản mẫu:REMOVE THIS TEMPLATE WHEN CLOSING THIS AfD]], replaced: REMOVE THIS TEMPLATE WHEN CLOSING THIS AfD → Rỗng wikitext text/x-wiki ===[[Tôn Diệu Uy]]=== {{BQ|KQ=Không đủ phiếu. [[Thành viên:Viethavvh|Việt Hà]] ([[Thảo luận Thành viên:Viethavvh|thảo luận]]) 11:58, ngày 25 tháng 11 năm 2017 (UTC) |ND= {{Rỗng|?}} :{{la|Tôn Diệu Uy}} :({{Tìm nguồn|Tôn Diệu Uy}}) Bài không nguồn, không rõ độ nổi bật. [[User:Alphama|<span style="background:#16BCDA;color:white;border-radius:4px;">&nbsp;A l p h a m a&nbsp;</span>]] <sup><span style="background:yellow;border-radius:3px;">[[User talk:Alphama|Talk]]</span></sup> 12:49, ngày 18 tháng 10 năm 2017 (UTC) ;Xóa #{{bqx}} Bài không nguồn, thiếu thông tin nổi bật, tạm thời bỏ phiếu {{bqx}}.[[Thành viên: Goodmorninghpvn|<span style="font-weight:bold:italic; color:green; letter-spacing: 2px; padding: 1px 3px;"> <i> Morning</i></span>]] ([[Thảo luận Thành viên:Goodmorninghpvn|thảo luận]]) 15:33, ngày 18 tháng 10 năm 2017 (UTC) #{{bqx}} Thông tin trong bài thì nhân vật có tham gia nhiều phim nhưng không có nguồn rất khó xác định nổi bật hay không, tạm để phiếu xóa. [[User:Alphama|<span style="background:#16BCDA;color:white;border-radius:4px;">&nbsp;A l p h a m a&nbsp;</span>]] <sup><span style="background:yellow;border-radius:3px;">[[User talk:Alphama|Talk]]</span></sup> 07:02, ngày 4 tháng 11 năm 2017 (UTC) ;Giữ ;Ý kiến }} hb0gqpok11km6znpk7txlwhilrz2hfn Wikipedia:Biểu quyết xoá bài/Trần Nghĩa 4 7764616 65401468 35148666 2021-08-10T13:23:01Z NDKDDBot 814981 /* [[Trần Nghĩa]] */Dọn [[Bản mẫu:REMOVE THIS TEMPLATE WHEN CLOSING THIS AfD]], replaced: REMOVE THIS TEMPLATE WHEN CLOSING THIS AfD → Rỗng wikitext text/x-wiki ===[[Trần Nghĩa]]=== {{BQ|KQ=Không đủ phiếu. [[Thành viên:Viethavvh|Việt Hà]] ([[Thảo luận Thành viên:Viethavvh|thảo luận]]) 11:58, ngày 25 tháng 11 năm 2017 (UTC) |ND= {{Rỗng|?}} :{{la|Trần Nghĩa}} :({{Tìm nguồn|Trần Nghĩa}}) Nhà nghiên cứu văn hóa chưa rõ nổi bật, bài không có chú thích để chứng minh độ nổi bật. [[User:Alphama|<span style="background:#16BCDA;color:white;border-radius:4px;">&nbsp;A l p h a m a&nbsp;</span>]] <sup><span style="background:yellow;border-radius:3px;">[[User talk:Alphama|Talk]]</span></sup> 12:51, ngày 18 tháng 10 năm 2017 (UTC) ;Xóa ;Giữ #{{bqg}} Như phần ý kiến.[[Thành viên: Goodmorninghpvn|<span style="font-weight:bold:italic; color:green; letter-spacing: 2px; padding: 1px 3px;"> <i> Morning</i></span>]] ([[Thảo luận Thành viên:Goodmorninghpvn|thảo luận]]) 14:31, ngày 27 tháng 10 năm 2017 (UTC) ;Ý kiến #{{yk}} Bài viết về một PGS có nhiều công trình khoa học đã công bố.[[Thành viên: Goodmorninghpvn|<span style="font-weight:bold:italic; color:green; letter-spacing: 2px; padding: 1px 3px;"> <i> Morning</i></span>]] ([[Thảo luận Thành viên:Goodmorninghpvn|thảo luận]]) 15:31, ngày 18 tháng 10 năm 2017 (UTC) }} domgx1zio33ewpdp0hqx53v59iknu1q Wikipedia:Biểu quyết xoá bài/Tổ chức Y tế Hòa Bình 4 7764641 65401689 35148673 2021-08-10T13:24:39Z NDKDDBot 814981 /* [[Tổ chức Y tế Hòa Bình]] */Dọn [[Bản mẫu:REMOVE THIS TEMPLATE WHEN CLOSING THIS AfD]], replaced: REMOVE THIS TEMPLATE WHEN CLOSING THIS AfD → Rỗng wikitext text/x-wiki ===[[Tổ chức Y tế Hòa Bình]]=== {{BQ|KQ=Không đủ phiếu. [[Thành viên:Viethavvh|Việt Hà]] ([[Thảo luận Thành viên:Viethavvh|thảo luận]]) 11:58, ngày 25 tháng 11 năm 2017 (UTC) |ND= {{Rỗng|?}} :{{la|Tổ chức Y tế Hòa Bình}} :({{Tìm nguồn|Tổ chức Y tế Hòa Bình}}) Tổ chức y tế không rõ độ nổi bật. [[User:Alphama|<span style="background:#16BCDA;color:white;border-radius:4px;">&nbsp;A l p h a m a&nbsp;</span>]] <sup><span style="background:yellow;border-radius:3px;">[[User talk:Alphama|Talk]]</span></sup> 12:52, ngày 18 tháng 10 năm 2017 (UTC) ;Xóa #{{bqx}} Độ nổi bật thấp, tổ chức không có nhiều hoạt động nổi bật, thông tin tiếng Anh và tiếng Hàn mờ nhạt. [[User:Alphama|<span style="background:#16BCDA;color:white;border-radius:4px;">&nbsp;A l p h a m a&nbsp;</span>]] <sup><span style="background:yellow;border-radius:3px;">[[User talk:Alphama|Talk]]</span></sup> 07:36, ngày 26 tháng 10 năm 2017 (UTC) #{{bqx}} Kiếm nguồn khó, thiếu thông tin nổi bật.[[Thành viên: Goodmorninghpvn|<span style="font-weight:bold:italic; color:green; letter-spacing: 2px; padding: 1px 3px;"> <i> Morning</i></span>]] ([[Thảo luận Thành viên:Goodmorninghpvn|thảo luận]]) 15:25, ngày 3 tháng 11 năm 2017 (UTC) ;Giữ ;Ý kiến }} d1b0muu7rpd22b67g8jbapza6cayyuk Wikipedia:Biểu quyết xoá bài/Toigetation 4 7764663 65400878 35148679 2021-08-10T13:18:39Z NDKDDBot 814981 /* [[Toigetation]] */Dọn [[Bản mẫu:REMOVE THIS TEMPLATE WHEN CLOSING THIS AfD]], replaced: REMOVE THIS TEMPLATE WHEN CLOSING THIS AfD → Rỗng wikitext text/x-wiki ===[[Toigetation]]=== {{BQ|KQ=Không đủ phiếu. [[Thành viên:Viethavvh|Việt Hà]] ([[Thảo luận Thành viên:Viethavvh|thảo luận]]) 11:58, ngày 25 tháng 11 năm 2017 (UTC) |ND= {{Rỗng|?}} :{{la|Toigetation}} :({{Tìm nguồn|Toigetation}}) Khu vườn cho trẻ em nghèo vùng cao chưa rõ nổi bật hay không? [[User:Alphama|<span style="background:#16BCDA;color:white;border-radius:4px;">&nbsp;A l p h a m a&nbsp;</span>]] <sup><span style="background:yellow;border-radius:3px;">[[User talk:Alphama|Talk]]</span></sup> 12:54, ngày 18 tháng 10 năm 2017 (UTC) ;Xóa ;Giữ # {{bqg}} Mô hình mặc dù chưa nhân rộng được nhiều nhưng có kiến trúc đạt những giải thưởng ấn tượng, cũng có nhiều nguồn nhắc đến. [[Thành viên: Goodmorninghpvn|<span style="font-weight:bold:italic; color:green; letter-spacing: 2px; padding: 1px 3px;"> <i> Morning</i></span>]] ([[Thảo luận Thành viên:Goodmorninghpvn|thảo luận]]) 15:18, ngày 18 tháng 10 năm 2017 (UTC) ;Ý kiến }} j7jzpk46udlj03rys86asx07a11pneg Wikipedia:Biểu quyết xoá bài/The First Step (album) 4 7764680 65400609 35148686 2021-08-10T13:16:35Z NDKDDBot 814981 /* [[The First Step (album)]] */Dọn [[Bản mẫu:REMOVE THIS TEMPLATE WHEN CLOSING THIS AfD]], replaced: REMOVE THIS TEMPLATE WHEN CLOSING THIS AfD → Rỗng wikitext text/x-wiki ===[[The First Step (album)]]=== {{BQ|KQ=Không đủ phiếu. [[Thành viên:Viethavvh|Việt Hà]] ([[Thảo luận Thành viên:Viethavvh|thảo luận]]) 11:58, ngày 25 tháng 11 năm 2017 (UTC) |ND= {{Rỗng|?}} :{{la|The First Step (album)}} :({{Tìm nguồn|The First Step (album)}}) Album của Đông Nhi có thể chưa nổi bật? [[User:Alphama|<span style="background:#16BCDA;color:white;border-radius:4px;">&nbsp;A l p h a m a&nbsp;</span>]] <sup><span style="background:yellow;border-radius:3px;">[[User talk:Alphama|Talk]]</span></sup> 12:55, ngày 18 tháng 10 năm 2017 (UTC) ;Xóa #{{bqx}} Album rất mờ nhạt, chưa tìm thấy doanh thu và lượng phát hành nữa. [[User:Alphama|<span style="background:#16BCDA;color:white;border-radius:4px;">&nbsp;A l p h a m a&nbsp;</span>]] <sup><span style="background:yellow;border-radius:3px;">[[User talk:Alphama|Talk]]</span></sup> 18:22, ngày 24 tháng 10 năm 2017 (UTC) # {{bqx}} Chưa thấy có thông tin nổi bật.[[Thành viên: Goodmorninghpvn|<span style="font-weight:bold:italic; color:green; letter-spacing: 2px; padding: 1px 3px;"> <i> Morning</i></span>]] ([[Thảo luận Thành viên:Goodmorninghpvn|thảo luận]]) 18:10, ngày 2 tháng 11 năm 2017 (UTC) ;Giữ ;Ý kiến }} s8hssdllavisnq2htbt9q8rqdj6ne15 Wikipedia:Biểu quyết xoá bài/Thơ Ngây 4 7764701 65400758 35148693 2021-08-10T13:17:46Z NDKDDBot 814981 /* [[Thơ Ngây]] */Dọn [[Bản mẫu:REMOVE THIS TEMPLATE WHEN CLOSING THIS AfD]], replaced: REMOVE THIS TEMPLATE WHEN CLOSING THIS AfD → Rỗng wikitext text/x-wiki ===[[Thơ Ngây]]=== {{BQ|KQ=Không đủ phiếu. [[Thành viên:Viethavvh|Việt Hà]] ([[Thảo luận Thành viên:Viethavvh|thảo luận]]) 11:59, ngày 25 tháng 11 năm 2017 (UTC) |ND= {{Rỗng|?}} :{{la|Thơ Ngây}} :({{Tìm nguồn|Thơ Ngây}}) Bộ phim của Đài Loan không nguồn nên không thể xác định độ nổi bật. [[User:Alphama|<span style="background:#16BCDA;color:white;border-radius:4px;">&nbsp;A l p h a m a&nbsp;</span>]] <sup><span style="background:yellow;border-radius:3px;">[[User talk:Alphama|Talk]]</span></sup> 12:56, ngày 18 tháng 10 năm 2017 (UTC) ;Xóa #{{bqx}} Bài không nguồn, tạm thời bỏ phiếu xóa.[[Thành viên: Goodmorninghpvn|<span style="font-weight:bold:italic; color:green; letter-spacing: 2px; padding: 1px 3px;"> <i> Morning</i></span>]] ([[Thảo luận Thành viên:Goodmorninghpvn|thảo luận]]) 14:32, ngày 18 tháng 10 năm 2017 (UTC) #{{bqx}} Không nguồn. Ngay cả Wikipedia tiếng Trung còn không có bài viết nào về bộ phim Đài Loan này. —[[User:AlbertEinstein05|<font color="red">''ALBERT''</font>]] <span style="font-family: Linux Libertine, Cambria, serif; font-size: larger; font-variant: small-caps;">[[User talk:AlbertEinstein05|<font color="blue">EINSTEIN</font>]]</span> 08:38, ngày 21 tháng 10 năm 2017 (UTC) #{{bqx}} Xóa vì không nổi bật + không nguồn chứng minh cho điều đó. [[User:Alphama|<span style="background:#16BCDA;color:white;border-radius:4px;">&nbsp;A l p h a m a&nbsp;</span>]] <sup><span style="background:yellow;border-radius:3px;">[[User talk:Alphama|Talk]]</span></sup> 05:43, ngày 22 tháng 10 năm 2017 (UTC) ;Giữ ;Ý kiến. #{{YK}} Mình biết phim này và manga chuyển thể nên đã thêm interwiki, hy vọng {{ping|Alphama|Goodmorninghpvn|AlbertEinstein05}} xem xét lại lá phiếu.[[Thành viên:Hugopako|Hugopako]] ([[Thảo luận Thành viên:Hugopako|thảo luận]]) 09:54, ngày 11 tháng 11 năm 2017 (UTC) }} s90o68fe5f184yfngs4ep098ejwnp92 Wikipedia:Biểu quyết xoá bài/Tiêu Dao - Bảo Cự 4 7764739 65400854 35148550 2021-08-10T13:18:29Z NDKDDBot 814981 /* [[Tiêu Dao - Bảo Cự]] */Dọn [[Bản mẫu:REMOVE THIS TEMPLATE WHEN CLOSING THIS AfD]], replaced: REMOVE THIS TEMPLATE WHEN CLOSING THIS AfD → Rỗng wikitext text/x-wiki ===[[Tiêu Dao - Bảo Cự]]=== {{BQ|KQ=Quá hạn biểu quyết, không đủ phiếu. [[Thành viên:Viethavvh|Việt Hà]] ([[Thảo luận Thành viên:Viethavvh|thảo luận]]) 11:54, ngày 25 tháng 11 năm 2017 (UTC) |ND= {{Rỗng|?}} :{{la|Tiêu Dao - Bảo Cự}} :({{Tìm nguồn|Tiêu Dao - Bảo Cự}}) Nhân vật bất đồng chưa rõ độ nổi bật. [[User:Alphama|<span style="background:#16BCDA;color:white;border-radius:4px;">&nbsp;A l p h a m a&nbsp;</span>]] <sup><span style="background:yellow;border-radius:3px;">[[User talk:Alphama|Talk]]</span></sup> 12:59, ngày 18 tháng 10 năm 2017 (UTC) ;Xóa #{{bqx}} Bài ít nguồn, thiếu thông tin chứng minh nhân vật nổi bật.[[Thành viên: Goodmorninghpvn|<span style="font-weight:bold:italic; color:green; letter-spacing: 2px; padding: 1px 3px;"> <i> Morning</i></span>]] ([[Thảo luận Thành viên:Goodmorninghpvn|thảo luận]]) 14:31, ngày 18 tháng 10 năm 2017 (UTC) #:Có nguồn độc lập: BBC, RFA, Thông tấn xã Việt Nam, Tuần báo Văn nghệ TPHCM,...[[Thành viên:Future ahead|Future ahead]] ([[Thảo luận Thành viên:Future ahead|thảo luận]]) 02:12, ngày 16 tháng 11 năm 2017 (UTC) #{{bqx}} Ông này có tên trong 5-6 tài liệu hàn lâm, nhưng chỉ có cái tên không hơn không kém. [[User:Alphama|<span style="background:#16BCDA;color:white;border-radius:4px;">&nbsp;A l p h a m a&nbsp;</span>]] <sup><span style="background:yellow;border-radius:3px;">[[User talk:Alphama|Talk]]</span></sup> 15:07, ngày 18 tháng 10 năm 2017 (UTC) #{{bqx}} Ít nguồn, ít thông tin về nhân vật này. —[[User:AlbertEinstein05|<font color="red">''ALBERT''</font>]] <span style="font-family: Linux Libertine, Cambria, serif; font-size: larger; font-variant: small-caps;">[[User talk:AlbertEinstein05|<font color="blue">EINSTEIN</font>]]</span> 08:36, ngày 21 tháng 10 năm 2017 (UTC) #:Có nguồn độc lập: BBC, RFA, Thông tấn xã Việt Nam, Tuần báo Văn nghệ TPHCM,...[[Thành viên:Future ahead|Future ahead]] ([[Thảo luận Thành viên:Future ahead|thảo luận]]) 02:12, ngày 16 tháng 11 năm 2017 (UTC) #{{bqx}} Ít nguồn, nguồn trong bài là một trang blog phỏng vấn về ông này. Nhân vật nói đến cần nguồn mạnh hơn từ VnExpress, Dân trí, Lao động... để khẳng định sự nổi bật [[Thành viên:Hancaoto|Hancaoto]] ([[Thảo luận Thành viên:Hancaoto|thảo luận]]) 15:05, ngày 21 tháng 10 năm 2017 (UTC). #:Có nguồn độc lập: BBC, RFA, Thông tấn xã Việt Nam, Tuần báo Văn nghệ TPHCM,...[[Thành viên:Future ahead|Future ahead]] ([[Thảo luận Thành viên:Future ahead|thảo luận]]) 02:12, ngày 16 tháng 11 năm 2017 (UTC) ;Giữ ;Ý kiến }} 5j5n5sc4vigy7t6y6giaqkadkawg5gg Trương Sỹ Ba 0 7764793 69535744 68622208 2023-01-05T14:03:13Z NhacNy2412Bot 843044 Lỗi ngôn ngữ không rõ wikitext text/x-wiki {{Infobox Officeholder |name = Trương Sĩ Ba |native_name = 张仕波 |native_name_lang = zh-cn |image = |caption = |office = Hiệu trưởng [[Đại học Quốc phòng Trung Quốc]] |term_start = [[Tháng 12]] năm [[2014]] |term_end = [[Tháng 1]] năm [[2017]] |predecessor = [[Tống Phổ Tuyển]] |successor = [[Trịnh Hòa (sinh 1958)|Trịnh Hòa]] |office2 = Tư lệnh [[Quân khu Bắc Kinh]] |term_start2 = [[Tháng 10]] năm [[2012]] |term_end2 = [[Tháng 12]] năm [[2014]] |predecessor2 = [[Phòng Phong Huy]] |successor2 = [[Tống Phổ Tuyển]] |office3 = Tư lệnh lực lượng quân sự [[Trung Quốc]] tại [[Hồng Kông]] |term_start3 = [[Tháng 12]] năm [[2007]] |term_end3 = [[Tháng 10]] năm [[2012]] |predecessor3 = [[Vương Kế Đường]] |successor3 = [[Vương Hiểu Quân]] |birth_date = {{birth year and age|1952|2}} |birth_place = [[Chư Kỵ]], tỉnh [[Chiết Giang]], [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]] |death_date = |death_place = |party = [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] |alma_mater = [[Đại học Sơn Đông]] |spouse = |allegiance = {{flag|Trung Quốc}} |branch = [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] |serviceyears = [[1970]]−[[2017]] |rank = [[Tập tin:PLAGeneral r.png|48px]] [[Thượng tướng]] |commands = |unit = |battles = |awards = }} {{Chinese name|[[Trương (họ)|Trương]]}} '''Trương Sĩ Ba''' ({{zh|s=张仕波}}; sinh [[tháng 2]] năm [[1952]]) là [[Thượng tướng]] [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] (PLA). Từ [[tháng 12]] năm [[2014]] đến [[tháng 1]] năm [[2017]], ông là Hiệu trưởng [[Đại học Quốc phòng Trung Quốc]]. Trước đó, ông là Tư lệnh lực lượng quân sự Trung Quốc tại [[Hồng Kông]] và Tư lệnh [[Quân khu Bắc Kinh]]. ==Thân thế và binh nghiệp== Trương Sĩ Ba sinh [[tháng 2]] năm [[1952]] tại [[Chư Kỵ]] tỉnh [[Chiết Giang]]. Ông tốt nghiệp [[Đại học Sơn Đông]] với bằng [[Triết học Marx-Lenin]].<ref name=caixin>{{chú thích báo |url=http://china.caixin.com/2014-12-30/100769663.html |script-title=zh:接替宋普选 张仕波任国防大学校长 |newspaper=Caixin |date=ngày 30 tháng 12 năm 2014 |language=zh|access-date =ngày 19 tháng 6 năm 2015}}</ref> Ông gia nhập [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] năm [[1970]] là chiến sĩ Tiểu đoàn 3, Trung đoàn 172, Sư đoàn 18, [[Quân khu Tế Nam]]. Sau đó ông lần lượt kinh qua các chức vụ Tiểu đội trưởng; Trung đội trưởng; Đại đội trưởng; Tham mưu; Phó trưởng phòng; Trưởng phòng; Tham mưu trưởng [[Sư đoàn]]; Sư đoàn trưởng; Tham mưu trưởng [[Tập đoàn quân]] 67 Lục quân; Phó Tư lệnh Tập đoàn quân 20 Lục quân; Phó Tham mưu trưởng [[Quân khu Tế Nam]] và Tư lệnh Tập đoàn quân 20 Lục quân. Tháng 10 năm [[2007]], tại [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 17]], Trương Sĩ Ba được bầu làm Ủy viên Dự khuyết Trung ương Đảng khóa XVII. Tháng 12 năm [[2007]], Trương Sĩ Ba được bổ nhiệm làm Tư lệnh lực lượng quân sự Trung Quốc tại [[Hồng Kông]], một đơn vị cấp tập đoàn quân nhưng Tư lệnh được giữ quân hàm cấp "phó quân khu", tức Trung tướng, trên một cấp trần quân hàm của đặc khu Hồng Kông. Ông được thăng cấp [[Trung tướng]] tháng 7 năm [[2009]].<ref name=caixin/><ref name=cv>{{chú thích web |url=http://www.chinavitae.com/biography/Zhang_Shibo |title=Zhang Shibo |publisher=China Vitae |access-date =ngày 19 tháng 6 năm 2015}}</ref> Tháng 10 năm [[2012]], Trương Sĩ Ba được bổ nhiệm vượt cấp từ Tư lệnh lực lượng quân sự tại Hồng Kông lên Tư lệnh [[Quân khu Bắc Kinh]], bỏ qua cấp bậc "phó đại quân khu", tương đương chức vụ Phó Tư lệnh, Tham mưu trưởng các quân khu. Tháng 11 năm [[2012]], tại [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 18]], Trương Sĩ Ba được bầu làm Ủy viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII]].<ref name=caixin/><ref name=cv/> Tháng 12 năm [[2014]], Trung tướng [[Tống Phổ Tuyển]] được bổ nhiệm thay thế Trương Sĩ Ba làm Tư lệnh Quân khu Bắc Kinh và Trương Sĩ Ba được phân công đảm nhiệm vị trí cũ của Tống Phổ Tuyển là Hiệu trưởng [[Đại học Quốc phòng Trung Quốc]].<ref name=caixin/> Ngày [[31 tháng 7]] năm [[2015]], một ngày trước dịp kỷ niệm 88 năm thành lập [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]], Trương Sĩ Ba được phong quân hàm [[Thượng tướng]], cấp bậc cao nhất đối với các sĩ quan quân đội Trung Quốc, cùng được thăng cấp với ông là chín sĩ quan khác.<ref>{{chú thích báo |url=http://news.xinhuanet.com/english/2015-07/31/c_134469023.htm |title=China promotes 10 officers to general |date = ngày 31 tháng 7 năm 2015 |agency=Xinhua}}</ref> Tháng 1 năm [[2017]], ông được miễn nhiệm chức vụ Hiệu trưởng Đại học Quốc phòng. ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{Hiệu trưởng Đại học Quốc phòng Trung Quốc}} {{sơ khai nhân vật quân sự Trung Quốc}} {{thời gian sống|1952}} [[Thể loại:Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] [[Thể loại:Người Chiết Giang]] [[Thể loại:Cựu sinh viên Đại học Sơn Đông]] [[Thể loại:Tư lệnh Quân khu Bắc Kinh]] [[Thể loại:Hiệu trưởng Đại học Quốc phòng Trung Quốc]] ixm15b2l35vw7cavwmt38w9wic5xy1b Trương Sĩ Ba 0 7764822 32137423 2017-10-18T13:04:54Z Ngomanh123 539970 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Trương Sỹ Ba]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Trương Sỹ Ba]] 1667b0xn9jc4mtmtk5nuu9yhdaczrkx Thể loại:Vận động viên sinh viên 14 7765488 32139078 2017-10-18T13:49:56Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Thể thao sinh viên]] [[Thể loại:Vận động viên|Sinh viên]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Thể thao sinh viên]] [[Thể loại:Vận động viên|Sinh viên]] jhno73j2mjo0yd0eqhdsgbmxvqt31bm Twiceland – The Opening 0 7765543 69542082 65392346 2023-01-06T12:52:09Z NhacNy2412Bot 843044 clean up wikitext text/x-wiki {{Infobox concert tour | concert_tour_name = Twiceland The Opening | image = Twiceland The Opening Promotional Poster.jpg | image_size = 250px | landscape = yes | image_caption = Poster quảng bá Twiceland - The Opening | artist = [[Twice]] | type = Châu Á | album = [[The Story Begins]]<br />[[Page Two]]<br />[[Twicecoaster: Lane 1]]<br />[[Twicecoaster: Lane 2]] | start_date = {{Start date|2017|02|17|df=yes}} | end_date = {{End date|2017|06|18|df=yes}} | number_of_legs = | number_of_shows = 5 ở [[Seoul]], {{flag|Hàn Quốc}}<br />1 ở [[Bangkok]], {{flag|Thái Lan}}<br />1 ở [[Singapore]], {{flag|Singapore}}<br />'''7 Tất cả''' | URL = {{URL|http://twice.jype.com/}} | this_tour = '''''Twice 1st Tour: Twiceland The Opening'''''<br />(2017) }} '''Twiceland – The Opening''' là chuyến lưu diễn solo đầu tiên của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc [[Twice (nhóm nhạc)|Twice]]. Tour diễn đã chính thức được công bố vào ngày 10 tháng 1 năm 2017. Twice 1st Tour: Twiceland The Opening&nbsp;sẽ bắt đầu tại Sân vận động Bóng chày SK Olympic ở Seoul vào ngày 17 tháng 2 năm 2017.<ref>{{chú thích web|last1=Min|first1=Susan|title=Twice to Hold First Solo Concert Since Debut|url=http://mwave.interest.me/en/kpop-news/article/111592/|website=Mwave|publisher=Mwave|ngày truy cập=2017-10-18|archive-date = ngày 7 tháng 7 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20180707143539/https://www.mwave.me/en/news/news/view/111592/twice-to-hold-first-solo-concert-since-debut?_position=null&_cnMtCtgyId=null&_searchKeyWord=null&_sorting=null}}</ref><ref>{{chú thích web|last1=Park|first1=Ah-reum|title=트와이스 측 "데뷔 1년 4개월만 첫 단독콘서트" 깜짝발표|url=http://entertain.naver.com/read?oid=112&aid=0002882919|website=Naver|publisher=Herald Pop|language=Bahasa Korea}}</ref> == Bối cảnh == Ngày 10 tháng 1 năm 2017, [[JYP Entertainment]] thông báo rằng TWICE sẽ tổ chức solo concert đầu tiên của họ tại Sân vận động Bóng chày SK Olympic ở Seoul từ ngày 17 đến ngày 19 tháng 2 năm 2017.<ref name="Girl Group TWICE to hold first concert in February">Allkpop [http://www.allkpop.com/article/2017/01/girl-group-twice-to-hold-first-concert-in-february "Girl Group TWICE to hold first concert in February.] Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2017</ref> Bắt đầu bán vé khai mạc vào ngày 20 tháng 1 năm 2017 lúc 8 giờ theo giờ địa phương thông qua Interpark.<ref name="TWICE 1ST TOUR ``TWICELAND -The Opening-`` Ticket Open Notice">[http://twice.jype.com/notice.asp "TWICE 1ST TOUR ``TWICELAND -The Opening-`` Ticket Open Notice - JYP Entertainment"] Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2017</ref> Ngày 25 tháng 1 năm 2017, JYP Entertainment thông báo rằng TWICE sẽ tổ chức concert ở [[Băng Cốc|Bangkok]], [[Thái Lan]] vào ngày 8 tháng 4 năm 2017.<ref name = "TWICE 1ST TOUR TWICELAND -The Opening- IN BANGKOK">[http://twice.jype.com/notice.asp?idx=796&page=&vnum=46 "TWICE 1ST TOUR" TWICELAND -The Opening - "IN BANGKOK - JYP Entertainment"] Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2017</ref> Ngày 26 tháng 1 năm 2017, JYP Entertainment thông báo sẽ tăng số lượng chỗ ngồi cho concert tại Seoul và TWICE sẽ tiếp tục concert của nhóm tại [[Singapore]] vào ngày 29 tháng 4 năm 2017.<ref name = "[수정] TWICE 1ST TOUR 'TWICELAND -The Opening-' 추가 티켓 오픈 안내">[http://twice.jype.com/notice.asp?idx=797&page=&vnum=47 "수정 TWICE 1ST TOUR 'TWICELAND -The Opening-' 추가 티켓 오픈 안내 - JYP Entertainment "] Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2017</ref><ref name =" TWICE 1ST TOUR TWICELAND -The Opening- IN SINGAPORE ">[http: // twice.jype.com/notice.asp?idx=796&page=&vnum=48 "TWICE 1ST TOUR" TWICELAND -The Opening- "IN SINGAPORE - JYP Entertainment"] Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2017</ref> == Danh sách ca khúc biểu diễn == {{hidden | headercss = background:#FF5FA2; font-size: 100%; width: 25%; | contentcss = text-align: left; font-size: 100%; width: 25%; | header = Seoul | content = '''Opening VCR''' * Intro + Touchdown * I'm gonna be a star * CHEER UP '''Ment 1''' * 미쳤나봐 (I think I'm Crazy) * Truth * OOH-AHH하게 ([[Like Ooh-Ahh]]) '''Ment 2''' * 1 to 10 * 툭하면 톡 (Tuk Tok) * Headphone 써 (My Headphones On) '''VCR #2''' * 4 Minutes ([[Madonna]]) <small>(Jeong-yeon, Ji-hyo, Mina)</small> * Yoncé ([[Beyoncé]]) <small>(Na-yeon, Momo, Sana, Chae-young)</small> * 검은 고양이네로 (Black Cat) (Turbo) <small>(Da-hyun, Tzuyu)</small> * 카드 캡터 체리 ([[Cardcaptor Sakura]]) * 세일러문 ([[Thủy thủ Mặt Trăng]]) * Ponytail '''Ment 3''' * Candy Boy * Pit-a-Pat '''VCR #3''' * Next Page * Woohoo * 다시 해줘 (Do it again) '''Ment 4''' * 중독 (Overdose) ([[EXO]]) * 예쁘다 (Pretty U) ([[Seventeen (nhóm nhạc)|Seventeen]]) '''Ment 5''' * 소중한 사랑 (Precious Love) * Jelly Jelly * TT '''Encore VCR''' * Once in a Million * Like a Fool '''Ment 6''' * OOH-AHH하게 ([[Like Ooh-Ahh]]) * CHEER UP * TT * Knock Knock (ngày 19 tháng 2) }} {{hidden | headercss = background:#FCC89B; font-size: 100%; width: 25%; | contentcss = text-align: left; font-size: 100%; width: 25%; | header = Bangkok | content = '''Opening VCR''' *Intro + Touch Down *I'm Gonna Be A Star *Cheer Up '''Ment 1''' *미쳤나봐 (Going Crazy) *OOH-AHH하게 ([[Like Ooh-Ahh]]) '''Ment 2''' *Like A Fool *1 To 10 *Headphone 써 (My Headphones On) '''VCR #2''' * [[4 Minutes]] ([[Madonna]]) * [[Partition (song)|Yoncé]] (by [[Beyoncé]]) *검은 고양이네로 (Black Cat Nero - Turbo) *카드 캡터 체리 ([[Cardcaptor Sakura]] OST) *세일러문 ([[Sailor Moon]] OST) *Ponytail '''Ment 3''' * Cha La La ([[Chibi Maruko-chan]] Thai Ver.) *Pit-a-Pat *TT '''VCR #3''' *Next Page *Woo Hoo *다시 해줘 (Do It Again) '''Ment 4''' *중독 (Overdose - EXO) *예쁘다 (Pretty U - Seventeen) '''Ment 5''' *소중한 사랑 (Precious Love) *Jelly Jelly *Knock Knock '''Encore VCR''' *One in a Million '''Ment 6''' *OOH-AHH하게 (Like Ooh-Ahh) *Cheer Up *TT }} {{hidden | headercss = background:#FF5FA2; font-size: 100%; width: 25%; | contentcss = text-align: left; font-size: 100%; width: 25%; | header = Singapore | content = '''Opening VCR''' *Intro + Touch Down *I'm Gonna Be A Star *Cheer Up '''Ment 1''' *미쳤나봐 (Going Crazy) *OOH-AHH하게 (Like Ooh-Ahh) *Like A Fool '''Ment 2''' *1 To 10 *Headphone 써 (My Headphones On) '''VCR #2''' * [[4 Minutes]] ([[Madonna]]) * [[Partition (song)|Yoncé]] ([[Beyoncé]]) *검은 고양이네로 (Black Cat Nero - Turbo) *카드 캡터 체리 ([[Cardcaptor Sakura]] OST) *세일러문 ([[Sailor Moon]] OST) *Ponytail '''Ment 3''' *Pit-a-Pat *TT '''VCR #3''' *Next Page *다시 해줘 (Do It Again) '''Ment 4''' *중독 (Overdose - EXO) *예쁘다 (Pretty U - Seventeen) '''Ment 5''' *소중한 사랑 (Precious Love) *Jelly Jelly *[[Knock Knock (bài hát của Twice)|Knock Knock]] '''Encore VCR''' *One in a Million '''Ment 6''' *OOH-AHH하게 ([[Like Ooh-Ahh]]) *[[Cheer Up (bài hát)|Cheer Up]] *TT }} {{hidden | headercss = background:#FCC89B 50%;font-size: 100%; width: 25%; | contentcss = text-align: left; font-size: 100%; width: 25%; | header = Seoul (Encore) | content = '''Opening VCR''' *Intro + Touch Down *I'm Gonna Be A Star *[[Cheer Up (bài hát)|Cheer Up]] '''Ment 1''' *미쳤나봐 (Going Crazy) *Only 너 (Only You) *OOH-AHH하게 ([[Like Ooh-Ahh]]) '''Ment 2''' *1 To 10 *툭하면 톡 (Ready to Talk) *Headphone 써 (My Headphones On) '''VCR #2''' *Greedy ([[Ariana Grande]]) *The Four Seasons - Summer - PrestoDance Song (Vivaldi) *Round and Round (Nami) *카드 캡터 체리 ([[Cardcaptor Sakura]] OST) *세일러문 ([[Sailor Moon]] OST) *Ponytail '''Ment 3''' *Jelly Jelly *[[Knock Knock (bài hát của Twice)|Knock Knock]] '''VCR #3''' *Next Page *Eye Eye Eyes *다시 해줘 (Do It Again) '''Ment 4''' *Someone Like Me *녹아요 (Melting) '''Ment 5''' *소중한 사랑 (Precious Love) *TT *Signal '''Encore VCR''' *One in a Million *Like A Fool '''Ment 6''' *OOH-AHH하게 (Like OOH-AHH) *Cheer Up *TT }} == Lịch trình tour diễn == {| class="wikitable" style="text-align:center;" |- !Ngày !Thành phố !Quốc gia !Địa điểm !Số lượng người tham dự |- |17 tháng 2 năm 2017 | rowspan="3" |[[Seoul]] | rowspan="3" |{{flag | Hàn Quốc}} | rowspan="3" | SK Olympic Handball Gymnasium<ref name=":0">{{chú thích web|url=http://mwave.interest.me/en/kpop-news/article/111592/twice-to-hold-first-solo-concert-since-debut-all-kpop-news|tiêu đề=KPOP NEWS - Twice to Hold First Solo Concert Since Debut {{!}} Mwave|access-date =10 tháng 1 năm 2017|ngôn ngữ=en|website=mwave.interest.me|editorial=|archive-date = ngày 26 tháng 1 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20170126134114/http://mwave.interest.me/en/kpop-news/article/111592/twice-to-hold-first-solo-concert-since-debut-all-kpop-news}}</ref> | rowspan="3" |15 000<ref>{{chú thích web|title=[종합] ‘트와이스랜드’ 트와이스(TWICE), 새로운 막을 알리는 화려한 오프닝…‘웰컴 투 트와이스월드’|url=http://news.topstarnews.net/detail.php?number=243119|work=Top Star News|access-date =ngày 5 tháng 7 năm 2016}}</ref> |- |18 tháng 2 năm 2017 |- |19 tháng 2 năm 2017 |- |8 tháng 4 năm 2017 |[[Bangkok]] |{{flag | Thái Lan}} |Thunder Dome, Muang Thong Thani<ref name=":1">{{chú thích báo|apellidos=|nombre=|tiêu đề=TWICE 1ST TOUR 'TWICELAND -The Opening-' IN BANGKOK|url=https://twitter.com/JYPETWICE/status/824210251238940673|ngày truy cập=25 tháng 1 năm 2017|page=Twitter|language = en}}</ref> |4 000<ref name=Bangkok&Singapore>{{chú thích web|title=트와이스, 싱가포르 단독 콘서트 5000 관객 매진… 5월 국내 컴백|url=http://biz.heraldcorp.com/view.php?ud=20170430000253|work=Herald Corp|access-date =ngày 5 tháng 7 năm 2016}}</ref> |- |29 tháng 4 năm 2017 |[[Singapore]] |{{flag | Singapore}} |The Star Theatre, The Star Performing Arts Centre<ref>{{Cite News|apellidos=|nombre=|tiêu đề=TWICE 1ST TOUR 'TWICELAND -The Opening-' IN SINGAPORE|url=https://twitter.com/JYPETWICE/status/824572752505901056|ngày truy cập=26 tháng 1 năm 2016|page=Twitter|ngôn ngữ=en}}</ref> |5 000<ref name=Bangkok&Singapore/> |- |17 tháng 6 năm 2017 | rowspan="2" |[[Seoul]] | rowspan="2" |{{flag | Hàn Quốc}} | rowspan="2" |Jamsil Indoor Stadium | rowspan="2" |12 000<ref>{{chú thích web|title=트와이스, 팬들 'SIGNAL'에 응답했다…앙코르 공연 성료|url=http://www.hankookilbo.com/v/1151fc10322b8fa21151fc10322b8fa2|work=Hankook-Ilbo|access-date =ngày 5 tháng 7 năm 2016}}</ref> |- |18 tháng 6 năm 2017 |- | colspan="4" |'''Tổng cộng''' |'''36 000''' |} == Nhân sự == ;'''Nghệ sĩ:''' * [[Twice (nhóm nhạc)|Twice]] ([[Im Na-yeon|Nayeon]], [[Yoo Jung-yeon|Jeongyeon]], [[Hirai Momo|Momo]], [[Minatozaki Sana|Sana]], [[Park Ji-hyo|Jihyo]], [[Myoui Mina|Mina]], [[Kim Da-hyun|Dahyun]], [[Son Chae-young|Chaeyoung]], [[Chu Tử Du|Tzuyu]]) ;'''Nhà điều hành tour diễn:''' * [[JYP Entertainment]] ;'''Nhà quảng bá tour diễn:''' * Seoul – Interpark, [[Genie Music]] * Singapore – One Production, APACTix == Chú thích == {{tham khảo}} {{Twice (nhóm nhạc)}} [[Thể loại:Twice (nhóm nhạc)]] [[Thể loại:Chuyến lưu diễn hòa nhạc năm 2017]] [[Thể loại:Chuyến lưu diễn hòa nhạc]] c2hqsyo79km3k6nrh2lg5l2cyeiafrb Đỗ Hằng Nham 0 7765544 67864510 66197929 2022-01-05T09:43:44Z NDKDDBot 814981 Sửa tham số accessdate cũ... wikitext text/x-wiki {{Infobox Officeholder |name =Đỗ Hằng Nham |native_name = {{nobold|杜恒燕}} |native_name_lang = |image = |caption = |office = Phó Chủ nhiệm [[Bộ Công tác Chính trị Quân ủy Trung ương Trung Quốc]] |term_start = [[2016]] |term_end = [[2017]] |predecessor = |successor = |birth_date = {{birth year and age|1951}} |birth_place = [[Long Khẩu]], tỉnh [[Sơn Đông]], [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]] |death_date = |death_place = |party = [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] |alma_mater = |spouse = |allegiance = {{flag|Trung Quốc}} |branch = [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] |serviceyears = [[1969]]−[[2017]] |rank = [[Tập tin:PLAGeneral r.png|48px]] [[Thượng tướng]] |commands = [[Bộ Công tác Chính trị Quân ủy Trung ương Trung Quốc|Bộ Công tác Chính trị]] |unit = |battles = |awards = }} '''Đỗ Hằng Nham''' ({{zh|s=杜恒岩|p=Dù Héngyán}}; sinh [[tháng 7]] năm [[1951]]) là [[Thượng tướng]] [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]]. Từ năm [[2016]] đến [[2017]], ông là Phó Chủ nhiệm [[Bộ Công tác Chính trị Quân ủy Trung ương Trung Quốc]]. Trước đó, ông là Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc và Chính ủy [[Quân khu Tế Nam]]. ==Thân thế và binh nghiệp== Đỗ Hằng Nam gia nhập năm [[1969]]. Năm [[1970]], gia nhập [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]]. Ông từng học tập tại [[Đại học Quốc phòng Trung Quốc]], [[trường Đại học Công nghệ Quốc phòng Trung Quốc]], [[Trường Đảng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]]. Ông phục vụ tại [[Quân khu Thẩm Dương]], sau đó là [[Quân khu Bắc Kinh]]. Năm 1996, nhậm chức Phó Chính ủy [[Tập đoàn quân]] 28 Lục quân. Năm 1998, ông được thăng cấp [[Thiếu tướng]]. Năm 2000, bổ nhiệm giữ chức Chính ủy Tập đoàn quân 65 Lục quân. Năm 2005, nhậm chức Phó Chính ủy Quân khu, Bí thư Ủy ban kiểm tra kỷ luật Quân khu Tế Nam. Năm 2007, thăng quân hàm [[Trung tướng]]. Tháng 10 năm [[2007]], tại [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 17]], Đỗ Hằng Nham được bầu làm Ủy viên [[Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]]. Năm 2010, bổ nhiệm giữ chức [[Chính ủy]] [[Quân khu Tế Nam]].<ref>{{chú thích web|url=http://news.sina.com.cn/s/2010-07-10/040617783555s.shtml|title=杜恒岩任济南军区政委|access-date = ngày 10 tháng 7 năm 2010 |publisher=新浪网}}</ref> Tháng 7 năm [[2012]], phong quân hàm [[Thượng tướng]], đồng thời bổ nhiệm giữ chức Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]], tiền thân của Bộ Công tác Chính trị. Tháng 11 năm [[2012]], tại [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 18]], Đỗ Hằng Nham được bầu làm Ủy viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII]].<ref>{{chú thích báo|title=中央军委举行晋升上将军衔警衔仪式|url=http://news.mod.gov.cn/headlines/2012-07/31/content_4387963.htm|access-date=ngày 31 tháng 7 năm 2012|newspaper=Defence Ministry of the People's Republic|url-status=dead|archiveurl=https://web.archive.org/web/20120801014045/http://news.mod.gov.cn/headlines/2012-07/31/content_4387963.htm|archivedate=ngày 1 tháng 8 năm 2012|df=|access-date=2017-10-18|archive-date=2012-08-01|archive-url=https://web.archive.org/web/20120801014045/http://news.mod.gov.cn/headlines/2012-07/31/content_4387963.htm}}</ref> Tháng 2 năm [[2016]], bổ nhiệm giữ chức Phó Chủ nhiệm [[Bộ Công tác Chính trị Quân ủy Trung ương Trung Quốc]]. ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{sơ khai nhân vật quân sự Trung Quốc}} {{thời gian sống|1951}} [[Thể loại:Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] [[Thể loại:Người Sơn Đông]] g4aklo1ojxgudvmn21if8vuiqwq8hj9 Thể loại:Texas Longhorns 14 7765546 32195683 32139957 2017-10-21T15:13:26Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Đội thể thao đại học Hoa Kỳ theo đội]] [[Category:Đại học Texas tại Austin]] [[Category:Đội của Big 12 Conference]] [[Category:Đội cũ của Southern Intercollegiate Athletic Association]] [[Category:Đội cũ của Southwest Conference]] [[Category:Đội thể thao đại học Texas]] [[Category:Thể thao Austin, Texas]] 0sg7ts0b0s6qvo7d4j03agpbwee216u Thể loại:Đội thể thao đại học Hoa Kỳ theo đội 14 7765547 32140001 2017-10-18T14:30:09Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{Commons category|College athletic programs}} [[Category:Đội thể thao đại học Hoa Kỳ]] f3ikwtv7cd0buw4f4yubc1ktvmqosvb Thể loại:Đội thể thao đại học Hoa Kỳ 14 7765548 32140100 2017-10-18T14:34:55Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|College athletic programs}} [[Thể loại:Tổ chức thể thao đại học Hoa Kỳ]] Thể loại:Đội thể thao tại Hoa Kỳ|Đ…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|College athletic programs}} [[Thể loại:Tổ chức thể thao đại học Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Đội thể thao tại Hoa Kỳ|Đại học]] [[Category:Câu lạc bộ thể thao đại học và cao đẳng theo quốc gia|Hoa Kỳ]] [[Category:Câu lạc bộ thể thao đa môn Hoa Kỳ|Đại học]] dow8wzgdjs43x9n7gmvdrjm2pi2krwo Cổng thông tin:Điện ảnh/Bạn có biết?/Lưu/30 100 7765549 67953416 32140137 2022-01-15T13:39:59Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]] Hủy liên kết tập tin [[:Tập tin:GotGmixtape.jpg|GotGmixtape.jpg]] không tự do không có giấy phép sử dụng hợp lý trong bài wikitext text/x-wiki <noinclude><table width="50%" align="right"><td></noinclude>{{Khung hình Trang Chính | }} *...'''[[Vệ binh dải Ngân Hà (nhạc phim)#Guardians of the Galaxy: Awesome Mix Vol. 1 (Original Motion Picture Soundtrack)|Guardians of the Galaxy: Awesome Mix Vol. 1]]''' là [[album nhạc phim]] đầu tiên trong lịch sử bao gồm tất cả các bài hát từng đạt quán quân trên ''[[Billboard 200]]''? *...ở độ tuổi 32, '''[[Damien Chazelle]]''' trở thành người trẻ nhất đoạt được [[Giải Oscar cho đạo diễn xuất sắc nhất]]? *...nhạc phim '''"[[Saturday Night Fever (nhạc phim)|Saturday Night Fever]]"''' được xem là đại diện tiêu biểu cho kỷ nguyên thống trị của nhạc [[disco]] ở hai bờ [[Đại Tây Dương]] và trên phương diện quốc tế? *...với '''''[[Người đẹp và quái vật (phim 2017)|Người đẹp và quái vật]]''''' (2017), lần đầu tiên có sự xuất hiện nhân vật [[công khai thiên hướng tình dục|đồng tính công khai]] trong một bộ [[phim điện ảnh]] của hãng [[Disney]]? *...bộ phim '''''[[Brotherhood: Final Fantasy XV]]''''' được thực hiện như một phần của kế hoạch mở rộng đa phương tiện ''[[Final Fantasy XV]]'', thay vì phát triển thành dòng [[game]] mới? *...nhà soạn nhạc phim '''[[Steve Jablonsky]]''' thời trẻ đã chuyển từ [[khoa học máy tính]] sang soạn nhạc chỉ một năm sau khi vào đại học? 3jswshpw5nz2007ydijmaow6gdiro2e Thể loại:Tổ chức thể thao đại học Hoa Kỳ 14 7765551 32140157 2017-10-18T14:37:35Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Thể thao đại học Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Tổ chức thể thao Hoa Kỳ|Đại học]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Thể thao đại học Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Tổ chức thể thao Hoa Kỳ|Đại học]] fk2jftlfmeowfx6a04biv97wssnteyj Thể loại:Câu lạc bộ thể thao đại học và cao đẳng theo quốc gia 14 7765552 32140235 2017-10-18T14:40:58Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{container cat}} [[Thể loại:Câu lạc bộ thể thao đại học và cao đẳng| Quốc gia]] [[Thể loại:Thể thao sinh viên theo quốc gia|*]] …” wikitext text/x-wiki {{container cat}} [[Thể loại:Câu lạc bộ thể thao đại học và cao đẳng| Quốc gia]] [[Thể loại:Thể thao sinh viên theo quốc gia|*]] [[Thể loại:Câu lạc bộ thể thao theo quốc gia| Đại học]] [[Category:Tổ chức sinh viên theo quốc gia| ]] l55sa83cj6ougeijzphubv577zet25b Thể loại:Câu lạc bộ thể thao đại học và cao đẳng 14 7765553 32140285 2017-10-18T14:43:19Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Đội thể thao|Sinh viên]] [[Thể loại:Thể thao sinh viên]] [[Thể loại:Câu lạc bộ thể thao|Sinh viên]] [[Thể loại:Câu lạc bộ thể thao đa môn|Sinh viên]] [[Thể loại:Tổ chức sinh viên]] 9ajd7wn76pa8m4zrzasbpxqkhz2wt81 Cổng thông tin:Điện ảnh/Bạn có biết?/Lưu/31 100 7765555 32140473 2017-10-18T14:52:02Z Mintu Martin 439465 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “<noinclude><table width="50%" align="right"><td></noinclude>{{Khung hình Trang Chính | [[Tập tin:Trumbo 1947.jpg|90px]] }} *...nhà biên kịch '''Dalton T…” wikitext text/x-wiki <noinclude><table width="50%" align="right"><td></noinclude>{{Khung hình Trang Chính | [[Tập tin:Trumbo 1947.jpg|90px]] }} *...nhà biên kịch '''[[Dalton Trumbo]]''' giành được [[giải Oscar]] dưới tên khác do lọt vào "danh sách đen" vì các hoạt động chính trị? *...'''[[Star Wars (nhạc phim)|nhạc phim ''Star Wars'']]''' từng được [[Viện phim Mỹ]] chọn là [[Danh sách 100 năm nhạc phim của Viện phim Mỹ|nhạc phim vĩ đại nhất]]? *...dù có lúc bị đưa vào danh sách đen không thể thực hiện, kịch bản ''Whiplash'' của '''[[Damien Chazelle]]''' về sau lại được dựng thành [[Whiplash (phim 2014)|bộ phim]] đề cử tới 5 [[giải Oscar]]? *...đạo diễn [[Shinkai Makoto]] của '''''[[Your Name – Tên cậu là gì?]]''''' từng kêu gọi mọi người ngừng xem khi bộ phim trở nên quá thành công? *...'''[[Julia Phillips]]''' là nhà sản xuất nữ đầu tiên đoạt [[giải Oscar cho phim hay nhất]]? *...dù đã áp dụng theo [[Hệ thống phân loại phim#Việt Nam|hệ thống phân loại phim mới]], bộ phim '''''[[Năm mươi sắc thái đen (phim)|Năm mươi sắc thái đen]]''''' vẫn bị cắt khi công chiếu tại [[Việt Nam]]? 7on50ltw7x8v5vkksq51g38vmpdi3h0 Thể loại:Tổ chức sinh viên theo quốc gia 14 7765556 32140484 32140480 2017-10-18T14:52:36Z Hugopako 309098 từ khóa mới cho [[Thể loại:Tổ chức giáo dục theo quốc gia]]: " Sinh viên" dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{container category}} {{commonscat|Student organizations by country}} [[Thể loại:Tổ chức sinh viên| Quốc gia]] [[Thể loại:Sinh viên theo quốc gia| Tổ chức]] [[Category:Tổ chức giáo dục theo quốc gia| Sinh viên]] 62rej1grryydnzfsfhqk8zfbwygvf3n Thể loại:Tổ chức giáo dục theo quốc gia 14 7765557 69896317 32140538 2023-04-18T12:31:06Z Mạnh An 721305 Di chuyển từ [[Category:Tổ chức theo đề tài và quốc gia]] đến [[Category:Tổ chức theo chủ đề và quốc gia]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{container cat}} [[Thể loại:Tổ chức giáo dục| Quốc gia]] [[Thể loại:Tổ chức theo chủ đề và quốc gia|Giáo dục]] [[Thể loại:Giáo dục theo quốc gia| Tổ chức]] gv3kimpovh9i6bxwkmsqx3cl5ery8ua Cổng thông tin:Điện ảnh/Bạn có biết?/Lưu/32 100 7765558 32140641 2017-10-18T14:59:55Z Mintu Martin 439465 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “<noinclude><table width="50%" align="right"><td></noinclude>{{Khung hình Trang Chính | [[Tập tin:Bruce Willis by Gage Skidmore.jpg|90px]] }} *...là người…” wikitext text/x-wiki <noinclude><table width="50%" align="right"><td></noinclude>{{Khung hình Trang Chính | [[Tập tin:Bruce Willis by Gage Skidmore.jpg|90px]] }} *...là người [[thuận tay trái]], diễn viên '''[[Bruce Willis]]''' phải học cách viết bằng tay phải khi đóng phim '''''[[Giác quan thứ sáu (phim)|Giác quan thứ sáu]]'''''? *...từng nổi tiếng với các [[phim hài]], '''[[Jonathan Demme]]''' lại giành [[Giải Oscar cho đạo diễn xuất sắc nhất]] với [[Sự im lặng của bầy cừu (phim)|một bộ phim kinh dị]]? *...công nghệ '''[[Dolby Atmos]]''' trong phần cứng phim ảnh thế hệ đầu, "Dolby Atmos Cinema Processor", hỗ trợ tới 128 track âm thanh riêng lẻ và 64 loa đồng thời? *...diễn viên '''[[Ezra Miller]]''' theo học [[opera]] từ năm lên 6 tuổi để vượt qua trở ngại về ngôn ngữ? *...'''''[[Pirates of the Caribbean: Salazar báo thù|Salazar báo thù]]''''' là phần đầu tiên trong [[Cướp biển vùng Caribbean (loạt phim)|loạt phim ''Cướp biển vùng Caribbean'']] không do nhạc sĩ [[Hans Zimmer]] đảm nhận soạn nhạc? *...bộ phim '''''[[Bố vợ đối đầu chàng rể]]''''' được Ủy ban Điện ảnh California lựa chọn gửi tặng tiền tín dụng thuế đầu tư trong quá trình sản xuất? tlnpzvvw7ycst0fdmlckle43yv9f9s5 Khổng miếu, Khúc Phụ 0 7765559 70939879 70692769 2023-12-04T11:44:31Z Thành3653 938568 /* growthexperiments-addlink-summary-summary:3|0|0 */ wikitext text/x-wiki {{other uses|Văn miếu}} {{Infobox UNESCO World Heritage Site | image = 曲阜孔廟大成殿.jpg | image_upright = 1.2 | caption = Điện thờ chính tại Khổng miếu | location = [[Khúc Phụ]], [[Sơn Đông]], [[Trung Quốc]] | part_of = Đền thờ, [[Khổng lâm|nghĩa trang]] của Khổng Tử và [[Khổng phủ|Dinh thự của gia tộc họ Khổng]] tại [[Khúc Phụ]] | criteria = (i), (iv), (vi) | ID = 704 | coordinates = {{coord|35|35|48|N|116|59|3|E|display=title, inline|region:CN-62_type:landmark|format=dms}} <!-- Dacheng Hall, as per Google Maps satellite view --> | year = 1994 | embedded = {{Infobox Chinese |child=yes |pic=Temple of Confucius (Chinese characters).svg |piccap="Khổng miếu" bằng tiếng Trung giản thể (trên) và phồn thể (dưới) |picsize=120px |t=孔廟 |s=孔庙 |p=Kǒng miào |mi={{IPAc-cmn|k|ong|3|-|m|iao|4}} |j=Hung2 miu6 |y=Húng miuh |tl=Khóng biō |order=st }} | locmapin = China Shandong#China | map_caption = }} '''Khổng miếu''' '''Khúc Phụ''' ({{zh|c=|s=曲阜孔庙|t=曲阜孔廟|p=Qū Fù Kǒng miào|hv=Khúc Phụ Khổng miếu}}) là [[Văn miếu]] lâu đời nhất cũng như lớn nhất trên thế giới.<ref>{{chú thích sách|url=https://books.google.com/books?id=JkSk4euA-TEC&pg=PA442&lpg=PA442&dq=qufu+largest&source=bl&ots=D80r4VJ97S&sig=8NHe29GaYrNovHMvc4a3yQRC_48&hl=en&sa=X&ved=0ahUKEwjdp8SDoIXXAhUB0GMKHWd7B484ChDoAQhUMAg#v=onepage&q=qufu%20largest&f=false|author=Norbert Brockman|title=Encyclopedia of Sacred Places, Volume 1|pages=442|publisher=ABC-CLIO|year=2011}}</ref> Ngôi miếu tọa lạc tại [[Khúc Phụ]], [[Sơn Đông]], [[Trung Quốc]]. Từ năm 1994, ngôi miếu với tư cách là một phần của quần thể "Khổng miếu, [[Khổng lâm]] và [[Khổng phủ]] tại [[Khúc Phụ]]" đã được [[UNESCO]] công nhận là [[Di sản thế giới]]. Ba địa điểm này được biết đến ở Khúc Phụ với tên gọi chung là Tam Khổng (三孔). ==Lịch sử== [[Tập tin:Kong Miao - Dacheng Dian - P1050686.JPG|thumb|220px|Mặt trước của Đại Thành điện.]] Hai năm sau khi [[Khổng Tử]] qua đời, ngôi nhà cũ của ông ở Khúc Phụ đã được hoàng tử của nước [[Lỗ (nước)|Lỗ]] đặt làm nhà thờ. Vào năm [[205 TCN]], hoàng đế [[Hán Cao Tổ]] là người đầu tiên dâng lễ tại miếu thờ Khổng Tử ở Khúc Phụ để các hoàng đế và quan lại làm theo. Về sau, các hoàng đế sẽ đến thăm miếu Khổng Tử tại Khúc Phụ khi họ đăng cơ hoặc trong những dịp quan trọng như kết thúc chiến tranh. Tổng cộng đã có 12 vị vua với 20 lần ghé thăm riêng tới Khúc Phụ. Ngoài ra, 100 hoàng đế khác cũng gửi đại diện thông quan 196 lần viếng thăm khác. Căn nhà ba gian ban đầu của Khổng Tử được di rời khỏi khu vực miếu thờ trong quá trình xây dựng lại vào năm 611. Năm 1012 và 1094, dưới thời nhà Tống, ngôi miếu được mở rộng thành một quần thể thống nhất với ba phần và bốn sân, trong đó khu vực cuối cùng có hơn 400 căn phòng được bố trí. Ngôi miếu bị phá hủy trong cuộc hỏa hoạn năm 1214 dưới triều đại [[Nhà Kim]] sau đó được phục hồi nguyên trạng vào năm 1302 dưới thời [[nhà Nguyên]]. Đến năm 1331, một bức tường bao quanh ngôi miếu đã được xây dựng mang mô hình của một cung điện Hoàng gia. Sau một trận tàn phá khác vào năm 1499, ngôi miếu đã được phục hồi và giữ nguyên trạng cho đến ngày nay. Năm 1724, một vụ cháy đã phá hủy đại sảnh chính cùng nhiều tác phẩm điêu khắc. Việc khôi phục hoàn thành vào năm 1730. Nhiều tác phẩm điêu khắc bị hủy hoại trong [[Cách mạng Văn hóa]] năm 1966 đã được thay thế. Tổng cộng miếu thờ đã trải qua 15 cuộc cải tạo lớn, 31 lần sửa chữa lớn và rất nhiều những lần xây dựng nhỏ. Miếu thờ Khổng Tử chính được xây dựng tại [[Cù Châu]] bởi nhánh của gia tộc họ Khổng sinh sống ở phía nam. ==Mô tả== Quần thể là một trong những đền đài lớn nhất tại Trung Quốc. Nó có diện tích lên tới 16.000 mét vuông bao gồm 460 phòng. Bởi vì thiết kế lại gần đây nhất là sau đám cháy 1499, ngay sau khi [[Tử Cấm Thành]] được xây dựng dưới thời [[nhà Minh]] nên kiến trúc của ngôi miếu giống với Tử Cấm Thành theo nhiều phương diện. Phần chính của ngôi miếu gồm 9 sân được bố trí theo trục bắc nam dài 1,3&nbsp;km. Ba sân đầu tiên có cửa nhỏ và được trồng cây thông cao. Cổng đầu tiên ở phía nam được gọi là Linh Tinh môn (棂星门). Các tòa nhà bao quanh các sân tạo thành trung tâm của quần thể. Đây là cấu trúc ấn tượng với ngói màu vàng (được dành riêng cho Hoàng đế) và các bức tường sơn đỏ. Bao quanh là những cây thông xanh tạo ra sự tương phản mạnh mẽ. Các cấu trúc chính của ngôi miếu gồm: * Linh Tinh môn (棂星门) * Thánh Thời môn (圣时门) * Hoằng Đạo môn (弘道门) * Đại Trung môn (大中门) * Thập Tam bi đình (十三碑亭) * Đại Thành môn (大成门) * Khuê Văn Các (xây dựng năm 1018, trùng tu năm 1504 và 1985) * Hạnh Đàn (đàn cúng tế với nền mai rùa) * Lưỡng Vũ * Đại Thành điện (大成殿, được xây dựng dưới thời nhà Thanh) * Tẩm điện (寝殿) Trong đó, Đại Thành điện là trung tâm của quần thể. Nó có diện tích 54*34 mét với nền đế cao 32 mét. Được hỗ trợ bởi 28 cột trụ bằng đá địa phương được trạm khắc và trang trí vô cùng phong phú cao 6 mét và đường kính 0,8 mét. Trong số đó, 10 cột trụ ở phía trước được trang trí bằng hình rồng cuộn. Đây là nơi thờ cúng chính để tưởng nhớ tới Khổng Tử và được cho là một trong những nơi đẹp nhất của ngôi miếu. [[Tập tin:Confuciustempleapricotplatform.jpg|thumb|Hạnh Đàn.]] Ở trung tâm sân trước của Đại Thành điện là Hạnh đàn (杏坛). Nó được xây dựng nhằm tưởng nhớ việc Khổng Tử đã dạy các học trò của mình dưới một cây mơ. Mỗi năm tại Khúc Phụ và nhiều miếu thờ [[Nho giáo]] khác, một buổi lễ trang trọng được tổ chức vào ngày 28 tháng 9 để kỷ niệm ngày sinh của Khổng Tử. Một số lượng lớn các [[Bia (kiến trúc)|bia đá]] nằm trong khuôn viên của ngôi miếu.<ref>[[#Luo2001|Luo Chenglie (2001)]], list on pp. 1110-1128</ref> Một cuốn sách về Nho học thì tại ngôi miếu có 500 bia đá và tượng đài.<ref>[[#Luo2001|Luo Chenglie (2001)]], p. 1 (Compiler's preface)</ref> Trên các bia đá chứa các văn bản ngợi ca Khổng Tử cùng các sắc lệnh của Hoàng đế ban danh hiệu danh dự cho ông. Mặc dù hầu hết đều liên quan đến Khổng Tử nhưng một số đã được chuyển tới các ngôi miếu khác ở Khúc Phụ để lưu giữ.<ref>E.g., some stelae found in Jiuxian village, which was the site of the Qufu county seat during the Song, Jin, and Yuan Dynasties.</ref> Các chữ khắc trên bia đá chủ yếu là tiếng Hán nhưng một số có niên đại dưới thời nhà Nguyên và Thanh sử dụng [[ngôn ngữ Trung Mông Cổ|tiếng Trung Mông Cổ]] và [[tiếng Mãn]]. Các bia đá quan trọng nhất tập trung tại khu vực gọi là Thập Tam bi đình (十三碑亭) bao gồm 13 bia đá sắp xếp thành hai hàng trong một khoảng sân hẹp giữa một sảnh nhỏ và Đại Thành môn. Hàng bia rùa phía bắc bao gồm 5 sảnh nhỏ, mỗi sảnh là một bia đá lớn được mang bởi một con rùa đá khổng lồ. Chúng được đặt dưới thời trị vì của các hoàng đế [[Khang Hy]], [[Ung Chính]], [[Càn Long]] của Nhà Thanh (từ năm 1683-1748). Những bia đá này có [[chiều cao]] từ 3,8 đến 4 mét đặt trên những con rùa dài đến 4,8 mét và tổng cộng chúng nặng đến 65 tấn.<ref>The list of stelae in this row in [[#Luo2001|Luo Chenglie (2001)]], p. 1119, and the individual entries for the five stelae listed there. The weight information, page 10 (end note 1) in the Compiler's preface.</ref> Dãy phía nam bao gồm 8 sảnh nhỏ, mỗi sảnh có một vài bia đá nhỏ hơn. Bốn trong số chúng có niên đại từ thời nhà Kim và Mông Nguyên trong khi những cái còn lại có từ thời nhà Thanh.<ref>The list of stelae in these pavilions in [[#Luo2001|Luo Chenglie (2001)]], p. 1119-1122, and the individual entries for the five stelae listed there.</ref> Ngoài ra cũng có một số bia đá nhỏ hơn không có đế đá nằm ở xung quanh Thập Tam bi đình.<ref>The list of stelae in these four areas in [[#Luo2001|Luo Chenglie (2001)]], p. 1122-1126.</ref> ==Hình ảnh== <gallery> File:Thirteen Stele Pavilions - south row, 3rd from the east - western turtle - P1050600.JPG|[[Tống Thái Tông]] năm thứ 8 (983) File:Thirteen Stele Pavilions - south row, 3rd from the east - seen from E - turtle head - P1050627.JPG|[[Kim Chương Tông]] năm thứ 8 (1197) File:Thirteen Stele Pavilions - south row, 5th from the east - P1050680.JPG|[[Nguyên Thành Tông]] 5 (1301) File:Thirteen Stele Pavilions - south row, 4th from the east - P1050588.JPG|Thời kỳ [[Nguyên Thành Tông]] (1297-1307) (trái); Nguyên Thành Tông năm thứ 11 (1307) (phải); [[Nguyên Huệ Tông]] năm thứ 5 (1339) (chính giữa) File:Kong Miao - 1371 - Hongwu Year 4 Geographical Deities Designation Stele - P1050561.JPG|[[Minh Thái Tổ]] năm thứ 4 (1371) File:Kong Miao - 1417 - Yongle Year 15 Temple Repair Stele - turtle head - P1050579.JPG|[[Minh Thành Tổ|Vĩnh Lạc]] năm thứ 15 (1417) File:Kong Miao - 1468 - Chenghua Year 4 Stele - P1050545.JPG|[[Minh Hiến Tông]] năm thứ 4 (1468) File:Kong Miao - 1504 - Hongzhi Year 17 Temple Repair Stele - P1050572.JPG|[[Minh Hiếu Tông|Hoằng Trị]] năm thứ 17 (1504) File:Thirteen Stele Pavilions - south row, 7th from the east - eastern turtle, Shunzhi 8 - P1050676.JPG|[[Thuận Trị]] năm thứ 8 (1651) File:Thirteen Stele Pavilions - south row, 7th from the east - western turtle, Kangxi 7 - P1050677.JPG|[[Khang Hy]] năm thứ 7 (1668) File:Thirteen Stele Pavilions - south row, 8th from the east - P1050678.JPG|Khang Hy năm thứ 15 (1676; phải), Khang Hy năm thứ 21 (1682; trái) File:Thirteen Stele Pavilions - north row, 4th from the east - P1050668.JPG|Khang Hy năm thứ 22 (1683) File:Thirteen Stele Pavilions - north row, 3rd from the east - seen from E - P1050657.JPG|Khang Hy năm thứ 25 (1686) File:Thirteen Stele Pavilions - north row, 2nd from the east - seen from E - P1050649.JPG|[[Ung Chính]] năm thứ 8 (1730) File:Thirteen Stele Pavilions - north row, 5th from the east - P1050671.JPG|Ung Chính năm thứ 8 (1730) File:Thirteen Stele Pavilions - south row, 2nd from the east - P1050609.JPG|Ung Chính năm thứ 8 (1730) File:Thirteen Stele Pavilions - north row, 1st from the east - P1050636.JPG|[[Càn Long]] năm thứ 13 (1748) File:Confucius temple 1912.jpg|Bản vẽ Đền thờ năm 1912 File:Lingxing Gate of Qufu Confucian Temple.JPG|Linh Tinh môn </gallery> ==Xem thêm== * [[Ni Sơn]], được cho là nơi sinh ra của Khổng Tử * [[Đền thờ Nhan Hồi]], nơi thờ học trò yêu quý của Khổng Tử * [[Trâu Thành]], với ngôi đền của bậc hiền triết thứ hai là [[Mạnh Tử]] * [[Khổng phủ]], nơi ở của con cháu Khổng Tử * [[Tằng miếu]], đền thờ [[Tăng Tử]] * Các địa điểm liên quan đến Mạnh Tử: [[Mạnh phủ]] (Dinh thự của gia tộc họ Mạnh), [[Mạnh miếu]] (đền thờ Mạnh Tử), [[Mạnh lâm]] (Nghĩa trang Mạnh Tử) ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} ==Đọc thêm== * {{citation |last=Confucius |first2= Edward Gilman |last2=Slingerland |publisher=Hackett Publishing |year=2003 |isbn=0-87220-635-1 |title=Confucius analects: with selections from traditional commentaries |url= https://books.google.com/books?id=6DseYHSfaagC&dq=yan+hui }} * {{citation|title=曲阜的历史名人与文物 (Famous people and cultural relics of Qufu's history)|author=孔繁银 (Kong Fanyin)| publisher=齐鲁书社 (Jinlu Shushe)|year=2002 |isbn=7-5333-0981-2 |ref=KongFanyin2002}} * {{citation|title=石头上的儒家文献-曲阜的碑文录 (Confucian writing in stone: a catalog of inscriptions on Qufu's steles)|editor1=骆承烈 (Luo Chenglie)|editor2= |publisher=齐鲁书社 (Jinlu Shushe)|year=2001|volume=1,2|isbn=7-5333-0781-X|ref=Luo2001}}. Continuous page numbering through both volumes. Table of contents is available at http://www.book110.net/book/466/0466441.htm {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20110723030617/http://www.book110.net/book/466/0466441.htm |date=2011-07-23 }} ==Liên kết ngoài== {{thể loại Commons|Qufu Confucian Temple}} *[http://whc.unesco.org/pg.cfm?cid=31&id_site=704 UNESCO World Heritage Listing] *[http://www.cctv.com/lm/176/71/88863.html CCTV] <!-- *[http://www.qfnu.edu.cn/office/lxs/duocai/s1.htm Qufu Normal University] --> *[http://www.orientalarchitecture.com/china/qufu/index.php Asian Historical Architecture: Qufu] *[http://qufu.pomosa.com qufu.pomosa.com: Extensive photos from 2004] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20181215221911/http://qufu.pomosa.com/ |date = ngày 15 tháng 12 năm 2018}} *[http://www.world-heritage-tour.org/asia/china/qufu/main-temple/sphere-flash.html?redirect=1 Panoramic photo of Confucius Temple] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20110724175639/http://www.world-heritage-tour.org/asia/china/qufu/main-temple/sphere-flash.html?redirect=1 |date=2011-07-24 }} *[http://camereye.com/taiwan/confucius.html Photographs of a Confucian Temple ceremony] *[http://www.chinakongzi.com/2550/eng/index.html Confucian website] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20010405150428/http://www.chinakongzi.com/2550/eng/index.html |date = ngày 5 tháng 4 năm 2001}} *[http://benross.net/wordpress/?p=237 A photo tour of Qufu from 2008] {{Webarchive|url=https://archive.today/20121209144500/http://benross.net/wordpress/?p=237 |date = ngày 9 tháng 12 năm 2012}} {{Di sản thế giới tại Trung Quốc}} [[Thể loại:Nho giáo]] [[Thể loại:Di sản thế giới tại Trung Quốc]] [[Thể loại:Công trình xây dựng ở Sơn Đông]] bwrkxne9qgae2ak1nb6nrygcyswpwul TT (bài hát) 0 7765560 69530138 69433292 2023-01-05T06:11:17Z NhacNy2412Bot 843044 Lỗi ngôn ngữ không rõ wikitext text/x-wiki {{Infobox single | Name = TT | Artist = [[Twice (nhóm nhạc)|Twice]] | Cover = | Album = [[Twicecoaster: Lane 1]] ''và'' [[Twice (album)|#Twice]] | Released = ngày 24 tháng 10 năm 2016 | Format = [[Tải nhạc|Tải nhạc số]] | Length = {{duration|m=3|s=34}} | Label = [[JYP Entertainment]] | Genre = [[K-pop]], [[electropop]]<ref name="Genre">{{chú thích báo|last1=Herman|first1=Tamar|title=TWICE Talks 'TT' Video, Sings Chorus A Cappella: Exclusive|url=http://www.billboard.com/articles/columns/k-town/7550030/twice-tt-video-greeting-exclusive|website=Billboard|publisher=Billboard|access-date =ngày 28 tháng 6 năm 2017}}</ref> | Writer = {{hlist|Sam Lewis|[[Black Eyed Pilseung]]}} | Producer = | Chronology = Twice singles | Last single = "[[Cheer Up (bài hát)|Cheer Up]]"<br>(2016) | This single = "'''TT'''"<br>(2016) | Next single = "[[Knock Knock (bài hát của Twice)|Knock Knock]]"<br>(2017) | Misc = {{External music video|1={{YouTube|ePpPVE-GGJw|"TT"}}}} }} '''TT''' là một bài hát được thu âm bởi nhóm nhạc nữ Hàn Quốc [[Twice (nhóm nhạc)|Twice]], là ca khúc chủ đề của [[EP]] thứ ba [[Twicecoaster: Lane 1]]. Bài hát được phát hành vào ngày 24 tháng 10 năm 2016 bởi [[JYP Entertainment]] và được phân phối bởi [[Genie Music|KT Music]]. Bài hát được viết lời và sáng tác bởi Sam Lewis và [[Black Eyed Pilseung]]. Tiêu đề "TT" đề cập đến biểu tượng cảm xúc được sử dụng để thể hiện khóc hoặc buồn.<ref name="Fuse"/> Phiên bản tiếng Nhật của "TT" đã được phát hành dưới dạng đĩa đơn đầu tiên cho album tổng hợp tiếng Nhật đầu tiên của nhóm, [[Twice (album)|#Twice]]. MV tiếng nhật kèm theo đã được phát hành vào ngày 21 tháng 6 năm 2017.<ref name="MelOn">{{chú thích web|title=[EP] #TWICE|url=http://www.melon.com/album/detail.htm?albumId=10075111|website=Melon|publisher=LOEN Entertainment, Inc.|access-date =ngày 30 tháng 6 năm 2017}}</ref> == Bối cảnh == Vào ngày 10 tháng 10 năm 2016, JYP Entertainment thông báo Twice trở lại với ca khúc chủ đề "TT" từ EP thứ ba, [[Twicecoaster: Lane 1]]. Teaser đầu tiên cho MV đã được tiết lộ vào ngày 20 tháng 10, có một cậu bé và một cô bé mặc trang phục [[Halloween]], tiếp theo là teaser thứ hai vào ngày 21. Bài hát đã được phát hành vào ngày 24 tháng 10 dưới dạng [[Tải nhạc|tải nhạc số]] trên các trang web âm nhạc khác nhau.<ref>{{chú thích báo|last1=Min|first1=Susan|title=Twice Confirms Comeback Date as October 24|url=http://mwave.interest.me/en/kpop-news/article/109097/|website=Mwave|publisher=CJ E&M enewsWorld|access-date =ngày 28 tháng 6 năm 2017}}{{Liên kết hỏng|date = ngày 29 tháng 3 năm 2021 |bot=InternetArchiveBot }}</ref><ref>{{chú thích báo|last1=Min|first1=Susan|title=[Video] Twice Releases Fairytale Themed Music Video Teaser|url=http://mwave.interest.me/en/kpop-news/article/109432/|website=Mwave|publisher=CJ E&M enewsWorld|access-date =ngày 28 tháng 6 năm 2017}}{{Liên kết hỏng|date = ngày 29 tháng 3 năm 2021 |bot=InternetArchiveBot }}</ref><ref>{{chú thích báo|title=TWICE Wants You To Be One In A Million|url=http://www.bntnews.co.uk/app/news.php?nid=32204|website=BNT News International|publisher=BNT News|access-date=ngày 28 tháng 6 năm 2017|archive-date=2016-10-21|archive-url=https://web.archive.org/web/20161021123412/http://www.bntnews.co.uk/app/news.php?nid=32204|url-status=dead}}</ref><ref>{{chú thích báo|last1=Min|first1=Susan|title=[Video] Twice Sweeps Top Music Real-Time Charts with 'TT'|url=http://mwave.interest.me/en/kpop-news/article/109480/|website=Mwave|publisher=CJ E&M enewsWorld|access-date =ngày 28 tháng 6 năm 2017}}{{Liên kết hỏng|date = ngày 29 tháng 3 năm 2021 |bot=InternetArchiveBot }}</ref> Phiên bản remix có tựa đề "TT (Tak Remix)" được phát hành vào ngày 20 tháng 2 năm 2017 như là một ca khúc bổ sung trong album đặc biệt Twicecoaster: Lane 2 của Twice.<ref>{{chú thích web|title=TWICEcoaster: LANE 2|url=http://music.naver.com/album/index.nhn?albumId=1785617|website=Naver Music|publisher=Naver Corp.|access-date =ngày 2 tháng 7 năm 2017}}</ref> == Sáng tác == {{Listen | filename = Twice - TT (20sec).ogg | pos = right | title = "TT" | description = "TT" là một ca khúc [[dance-pop]] với ảnh hưởng của dòng nhạc [[electronic music|electronic]] và beat deep house.<ref name="Genre"/><ref>{{chú thích web|title=TWICEcoaster: LANE 1|url=http://twice.jype.com/discography.asp?idx=3&page=1|website=Twice official website|publisher=JYP Entertainment|access-date =ngày 28 tháng 6 năm 2017|language=ko}}</ref> }} "TT" được sáng tác bởi Black Eyed Pilseung, là nhà soạn nhạc đã tạo nên các ca khúc hit của Twice như "[[Like Ooh-Ahh]]" và "[[Cheer Up (bài hát)|Cheer Up]]", do Rado biên khúc. Và do Sam Lewis viết lời, mô tả trái tim đang đập của một cô gái khi cô ấy yêu lần đầu tiên. Đây là một bài hát nhạc pop có ảnh hưởng nặng bởi nhạc điện tử và beat snare ổn định.<ref name="Genre"/><ref>{{chú thích web|title=TWICEcoaster: LANE 1|url=http://twice.jype.com/discography.asp?idx=3&lng=EN&page=1|website=Twice official website|publisher=JYP Entertainment|access-date =ngày 28 tháng 6 năm 2017}}</ref> Nói về bài hát, thành viên Jihyo cho rằng "Bài hát lần này sẽ thể hiện rõ nhất nguồn năng lượng của Twice, sự vui tươi năng động nhóm đã thể hiện qua 'Like Ooh-Ahh' và 'Cheer Up' vẫn được giữ lại".<ref>{{chú thích web|title=TWICE's new EP bets on cheerful vibe|url=http://english.yonhapnews.co.kr/news/2016/10/24/30/0200000000AEN20161024011000315F.html|website=Yonhap|publisher=Yonhap News Agency|access-date =ngày 24 tháng 10 năm 2016}}</ref> == Video âm nhạc == Video âm nhạc của ca khúc chủ đề "TT" do Naive thực hiện, cũng chính là đội sản xuất của hai video âm nhạc trước đó của Twice là "Like OOH-AHH" và "Cheer Up".<ref>{{chú thích web|url=http://studio-naive.tumblr.com/post/152241787827/|title=TWICE(트와이스) "TT" M/V|publisher=Studio Naive|date=ngày 24 tháng 10 năm 2016|access-date =ngày 24 tháng 10 năm 2016}}{{Liên kết hỏng|date = ngày 23 tháng 5 năm 2021 |bot=InternetArchiveBot }}</ref> MV đã thu được hơn 5 triệu lượt xem trên YouTube trong vòng chưa đầy 24 giờ kể từ khi phát hành. Kể từ năm 2016, video đã lập kỷ lục mới chỉ trong 40 giờ, trở thành video âm nhạc của nhóm nhạc K-pop đạt đến 10 triệu lượt xem nhanh nhất và sau đó đã lại vượt kỷ lục để đạt được 20 triệu lượt xem nhanh nhất trong 114 giờ (4 ngày 18 giờ).<ref name="Fuse">{{chú thích báo|last1=Benjamin|first1=Jeff|title=TWICE ARE COSPLAY QUEENS IN HALLOWEEN-THEMED 'TT' VIDEO: WATCH|url=http://www.fuse.tv/2016/10/twice-tt-mv-video|website=Fuse|publisher=Fuse, LLC|access-date =ngày 24 tháng 10 năm 2016}}</ref><ref>{{chú thích báo|last1=Kim|first1=Ji-yeon|title=Twice Sets New Record with 'TT' Music Video|url=http://mwave.interest.me/en/kpop-news/article/109553/|website=Mwave|publisher=CJ E&M enewsWorld|access-date =ngày 25 tháng 10 năm 2016}}{{Liên kết hỏng|date = ngày 29 tháng 3 năm 2021 |bot=InternetArchiveBot }}</ref><ref>{{chú thích báo|last1=Kim|first1=Mi-ji|title=트와이스 'TT' MV, 40시간만에 천만뷰 돌파…K팝그룹 중 최단기간|url=http://entertain.naver.com/read?oid=311&aid=0000665542|website=Naver|publisher=Xports News|access-date =ngày 25 tháng 10 năm 2016|language=ko}}</ref><ref>{{chú thích báo|last1=Son|first1=Mi-kyeong|title=트와이스 'TT' 뮤비, K팝 아이돌 최단 2천만뷰 돌파..역대급 기록|url=http://entertain.naver.com/read?oid=109&aid=0003422428|website=Naver|publisher=OSEN|access-date =ngày 29 tháng 10 năm 2016|language=ko}}</ref> Vào ngày 3 tháng 1 năm 2017, video âm nhạc của "TT" đã đạt 100 triệu lượt xem, trở thành MV nhanh nhất đạt được điều này của nhóm nhạc K-pop và phá kỷ lục trước đó của Twice là "Cheer Up".<ref>{{chú thích báo|title=TWICE's 'TT' music video tops 100 mln YouTube views|url=http://english.yonhapnews.co.kr/news/2017/01/03/0200000000AEN20170103003300315.html|website=Yonhap|publisher=Yonhap News Agency|access-date =ngày 3 tháng 1 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích báo|title='TT' becomes most-viewed video by K-pop girl band|url=http://english.yonhapnews.co.kr/search1/2603000000.html?cid=AEN20170510000600315|website=Yonhap|publisher=Yonhap News Agency|access-date =ngày 14 tháng 5 năm 2017}}</ref> Vào ngày 8 tháng 5, nó trở thành video ca nhạc của nhóm nhạc nữ Kpop được xem nhiều nhất mọi thời đại. Nó cũng đã đạt được mốc quan trọng khác khi vượt qua 200 triệu lượt xem và 300 triệu lượt xem trên YouTube.<ref>{{chú thích báo|title=TWICE's 'TT' music video tops 200 mln YouTube views|url=http://english.yonhapnews.co.kr/search1/2603000000.html?cid=AEN20170526004700315|website=Yonhap|publisher=Yonhap News Agency|access-date =ngày 26 tháng 5 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích báo|title=TWICE's 'TT' music video tops 300 mln YouTube views|url=http://english.yonhapnews.co.kr/news/2017/12/22/0200000000AEN20171222005300315.html|website=Yonhap|publisher=Yonhap News Agency|access-date =ngày 22 tháng 12 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích báo|last1=Ha|first1=Kyung-heon|title=트와이스 'TT' 뮤비 유튜브 조회수 3억건 돌파…한국 여성 아티스트 최초|url=http://entertain.naver.com/read?oid=144&aid=0000529279|website=Naver|publisher=Sports Kyunghyang|access-date =ngày 22 tháng 12 năm 2017|language=ko}}</ref> Ngày 1 tháng 5 năm 2018, 'TT' trở thành video âm nhạc đầu tiên của nhóm nhạc nữ K-pop đạt được 350 triệu lượt xem trên YouTube.<ref>{{chú thích báo|title=TWICE’s "TT" Becomes 1st MV By A K-Pop Girl Group To Hit 350 Million Views|url=https://www.soompi.com/2018/05/01/twices-tt-becomes-1st-mv-k-pop-girl-group-hit-350-million-views/|website=Soompi|access-date =ngày 1 tháng 5 năm 2018|language=en}}</ref> Ngày 17 tháng 9 năm 2018, 'TT' đã trở thành video âm nhạc đầu tiên của nhóm nhạc nữ K-pop đạt được 400 triệu lượt xem trên YouTube Trong video âm nhạc, các thành viên thể hiện cá tính và các nhân vật nổi tiếng khác nhau thông qua việc hóa trang theo chủ đề [[Halloween]]: [[Yoo Jung-yeon|Jeongyeon]] và [[Hirai Momo|Momo]] lần lượt vào vai [[Pinocchio]] và [[Tinker Bell (phim 2008)|Tinker Bell]]. [[Kim Da-hyun|Dahyun]] là Thỏ trắng trong tác phẩm [[Cuộc phiêu lưu của Alice vào Xứ sở thần tiên]] trong khi đó [[Minatozaki Sana|Sana]] là Hit-Girl của loạt phim [[Kick-Ass (phim)|Kick-Ass]]. [[Son Chae-young|Chaeyoung]] là [[Nàng tiên cá]] và [[Lim Na-yeon|Nayeon]] là tiểu quỷ. [[Myoui Mina|Mina]] là một nữ hải tặc, gợi nhớ đến [[Cướp biển vùng Caribbean]]. [[Chu Tử Du|Tzuyu]] và [[Park Ji-hyo|Jihyo]] có concept trái ngược nhau: [[Chu Tử Du|Tzuyu]] là một [[ma cà rồng]] huyền bí trong bộ đầm ren màu đen xuyên thấu trong khi [[Park Ji-hyo|Jihyo]] là sự kết hợp của [[Elsa (Disney)|Elsa]] từ [[Frozen]] và Nữ hoàng Trắng từ [[Alice ở xứ sở trong gương]] khi mặc một chiếc váy trắng dài.<ref>{{chú thích báo|last1=Park|first1=Young-ung|title=[SC초점] "기록 또 新기록" 트와이스, 국민걸그룹 향한 3번째 도약 (종합)|url=http://entertain.naver.com/read?oid=076&aid=0003004862|website=Naver|publisher=Sports Chosun|access-date =ngày 24 tháng 10 năm 2016|language=ko}}</ref><ref>{{chú thích báo|last1=Kim|first1=Ah-rim|title=할로윈 코스튬은 트와이스와 함께|url=http://news.naver.com/main/read.nhn?mode=LSD&mid=sec&sid1=103&oid=009&aid=0003823858|website=Naver News|publisher=Daily News|access-date =ngày 24 tháng 10 năm 2016|language=ko}}</ref><ref>{{chú thích báo|last1=Son|first1=Hyo-jeong|title="절친들의 꿀잼 폭로전"…'최파타' 트와이스, 러블리 소녀들[종합]|url=http://entertain.naver.com/read?oid=213&aid=0000920081|website=Naver|publisher=TV Report|access-date =ngày 25 tháng 10 năm 2016}}</ref> Video kết thúc bằng thông điệp "Còn tiếp nữa", gợi ý về sự ra đời của album tiếp theo. ==Diễn biến thương mại == "TT" đã trở thành một trong những ca khúc có thành tích tốt nhất vào năm 2016, vì nó đã giành vị trí đầu bảng xếp hạng của [[Gaon Music Chart|Gaon]] trong bốn tuần liên tiếp. Nó giành được vị trí cao nhất cho [[Twice (nhóm nhạc)|Twice]] trên bảng xếp hạng [[Billboard]] 'World Digital Songs ở vị trí thứ 2. Nó cũng đứng ở vị trí thứ 3 trên Billboard [[Japan Hot 100]] vào năm 2017.<ref name="Gaon">"TT" on Gaon Digital Chart: *{{chú thích web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/online.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=ALL&targetTime=44&hitYear=2016&termGbn=week|title=2016년 44주차 Digital Chart|website=Gaon Chart|publisher=Korea Music Content Industry Association|access-date =ngày 28 tháng 6 năm 2017|language=ko}} *{{chú thích web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/online.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=ALL&targetTime=45&hitYear=2016&termGbn=week|title=2016년 45주차 Digital Chart|website=Gaon Chart|publisher=Korea Music Content Industry Association|access-date =ngày 28 tháng 6 năm 2017|language=ko}} *{{chú thích web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/online.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=ALL&targetTime=46&hitYear=2016&termGbn=week|title=2016년 46주차 Digital Chart|website=Gaon Chart|publisher=Korea Music Content Industry Association|access-date =ngày 28 tháng 6 năm 2017|language=ko}} *{{chú thích web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/online.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=ALL&targetTime=47&hitYear=2016&termGbn=week|title=2016년 47주차 Digital Chart|website=Gaon Chart|publisher=Korea Music Content Industry Association|access-date =ngày 28 tháng 6 năm 2017|language=ko}}</ref><ref name="World Digital Songs">{{chú thích web|url=http://www.billboard.com/biz/charts/2016-11-12/world-digital-songs|title=World Digital Song Sales|work=Billboard|date=ngày 12 tháng 11 năm 2016|access-date =ngày 31 tháng 10 năm 2016|archive-date = ngày 10 tháng 11 năm 2016 |archive-url=https://web.archive.org/web/20161110190622/https://www.billboard.com/biz/charts/2016-11-12/world-digital-songs}}</ref><ref>{{chú thích báo|last1=Benjamin|first1=Jeff|title=TWICE Hit New Highs on World Albums, World Digital Songs & YouTube Charts Thanks to 'TT'|url=http://www.billboard.com/articles/columns/k-town/7564797/twice-tt-twicecoaster-youtube-world-albums-digital-songs-chart|website=Billboard|publisher=Billboard|access-date =ngày 28 tháng 6 năm 2017}}</ref><ref name="Billboard Japan Hot 100">{{chú thích web|url=http://www.billboard.com/artist/6769344/twice/chart?f=848|title=ARTISTS / Twice|website=Billboard|publisher=Billboard Music|access-date =ngày 31 tháng 8 năm 2017|archive-date = ngày 30 tháng 6 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20180630005553/https://www.billboard.com/artist/6769344/twice/chart?f=848}}</ref> Bài hát cũng đã đứng ở vị trí thứ 6 trên bảng xếp hạng ''Billboard Japan'' Hot 100 năm 2017 và là bài hát tiếng Hàn duy nhất góp mặt trong bảng xếp hạng.<ref name="Japan 2017 Year-end"/> == Phiên bản tiếng Nhật == Vài tuần sau khi phát hành, "TT pose", là một phần vũ đạo của "TT", đã trở thành một xu hướng ở Nhật Bản. Nó được bắt chước bởi một số người nổi tiếng Nhật Bản trên SNS và trở nên phổ biến trong số thanh thiếu niên. Vào ngày 24 tháng 2 năm 2017, Twice chính thức công bố rằng sự ra mắt ở Nhật Bản đã được quyết định vào ngày 28 tháng 6. Nhóm đã phát hành một album tổng hợp có tiêu đề [[Twice (album)|#Twice]] bao gồm 10 bài hát cả phiên bản tiếng Hàn và tiếng Nhật của "TT".<ref>{{chú thích báo|title=女子中高生に人気の"TTポーズ"を生んだ、ピコ太郎超えの韓国グループとは?|url=http://www.oricon.co.jp/news/2085555/full/?ref_cd=tw_pic|website=Oricon News|publisher=Oricon ME Inc.|access-date =ngày 28 tháng 6 năm 2017|language=ja}}</ref><ref>{{chú thích báo|title=TWICE to debut in Japan in June|url=http://english.yonhapnews.co.kr/news/2017/02/24/0200000000AEN20170224006500315.html|website=Yonhap News|publisher=Yonhap News Agency|access-date =ngày 28 tháng 6 năm 2017}}</ref><ref name="Twice">{{chú thích web|title=2017年6月28日にデビューにしてベストアルバム「#TWICE」リリースで日本上陸!!|url=http://www.twicejapan.com/news/detail/1|website=Twice Japanese website|publisher=Warner Music Japan|access-date =ngày 28 tháng 6 năm 2017|language=ja}}</ref><ref>{{chú thích báo|last1=Yoon|first1=Min-sik|title=Twice to debut in Japan|url=http://kpopherald.koreaherald.com/view.php?ud=201702241736384246463_2|website=K-pop Herald|publisher=Herald Corporation|access-date =ngày 28 tháng 6 năm 2017}}</ref> Nó có lời bài hát tiếng Nhật được viết bởi [[Shoko Fujibayashi]].<ref name="MelOn"/> Video âm nhạc của phiên bản tiếng Nhật "TT" đã được phát hành vào ngày 21 tháng 6. Nó được chỉ đạo bởi Jimmy của BS Pictures, cùng nhóm sản xuất video ca nhạc của các nghệ sĩ [[JYP Entertainment]] bao gồm "The Time We Have Spent Together" của [[2PM]], "Hey Yah" và "My Swagger" của [[Got7]],...<ref>{{chú thích web|title=[JYP ENT] TWICE 'TT' MV (Japanese Ver.)|publisher=BSPictures Co., Ltd.|website=Facebook|date=ngày 21 tháng 6 năm 2017|access-date =ngày 21 tháng 6 năm 2017|url=https://www.facebook.com/BSP2013/posts/1460557244003614}}</ref><ref>{{chú thích web|title=BSPictures Portfolio|publisher=BSPictures Co., Ltd.|website=BSPictures|access-date =ngày 22 tháng 6 năm 2017|url=http://bspictures.co.kr/mv/|archive-date = ngày 19 tháng 10 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20171019163037/http://bspictures.co.kr/mv/}}</ref> Video đứng vị trí thứ 4 trong top những video âm nhạc xu hướng tại Nhật Bản trên [[YouTube]].<ref>{{chú thích báo|title=YouTube年間音楽1位は「打上花火」 米津玄師、TWICEは3作TOP10||url=https://www.oricon.co.jp/news/2102571/full/|publisher=Oricon ME Inc|website=Oricon News|language=ja|date=ngày 19 tháng 12 năm 2017|access-date =ngày 22 tháng 12 năm 2017}}</ref> ==Bảng xếp hạng== {{col-begin}} {{col-2}} ===BXH hàng tuần=== {| class="wikitable sortable plainrowheaders" style="text-align:center" |- ! scope="col"| BXH(2016–17) ! scope="col"| Vị trí<br/>cao nhất |- ! scope="row"| Nhật Bản ([[Japan Hot 100]])<ref name="Billboard Japan Hot 100"/> | 3 |- ! scope="row"| Japan Digital Singles Chart ([[Oricon]])<ref>{{chú thích web|url=https://www.oricon.co.jp/rank/dis/w/2018-01-15/p/2/|script-title=週間 デジタルシングル(単曲)ランキング – 2018年01月15日付|website=Oricon News|publisher=Oricon ME inc.|language=ja|archive-url=https://web.archive.org/web/20180110055914/https://www.oricon.co.jp/rank/dis/w/2018-01-15/p/2/|archive-date=ngày 10 tháng 1 năm 2018|url-status=live|access-date =ngày 10 tháng 1 năm 2018}}</ref> | 17{{efn|Vị trí cao nhất của "TT (phiên bản tiếng Nhật)" trên Oricon Digital Singles Chart.}} |- ! scope="row"| Philippines ([[Philippine Hot 100]])<ref>{{chú thích web|url=http://billboard.ph/billboardph-hot-100-july-10/|title=BillboardPH Hot 100|work=[[Billboard Philippines]]|date=ngày 10 tháng 7 năm 2017|access-date =ngày 10 tháng 7 năm 2017}}</ref> | 54 |- ! scope="row"| Philippines ([[Billboard Philippines|''BillboardPH'' K-pop Top 5]])<ref>{{chú thích web|url=http://billboard.ph/billboardph-k-pop-top-5-september-29/|title=BillboardPH K-Pop Top 5 - September 29|work=[[Billboard Philippines]]|date=ngày 25 tháng 9 năm 2017|access-date =ngày 2 tháng 10 năm 2017}}</ref> | 3 |- ! scope="row"| Hàn Quốc ([[Gaon Digital Chart|Gaon]])<ref name="Gaon"/> | 1 |- ! scope="row"| US [[World Digital Songs]] (''[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]'')<ref name="World Digital Songs"/> | 2 |- |} {{col-2}} ===BXH cuối năm=== {| class="wikitable sortable plainrowheaders" style="text-align:center" |- ! scope="col"| BXH (2016) ! scope="col"| Thứ hạng |- ! scope="row"| Hàn Quốc (Gaon)<ref>{{chú thích web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/online.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=ALL&termGbn=year|title=2016년 Digital Chart|access-date =ngày 28 tháng 6 năm 2017|language=ko}}</ref> | 26 |- |} {| class="wikitable sortable plainrowheaders" style="text-align:center" |- ! scope="col"| BXH (2017) ! scope="col"| Thứ hạng |- ! scope="row"| Nhật Bản (Japan Hot 100)<ref name="Japan 2017 Year-end">{{chú thích web|title=2017 Year-End Rankings|url=http://www.billboard-japan.com/special/detail/2183|website=Billboard Japan|access-date =ngày 8 tháng 12 năm 2017|language=ja|date=ngày 8 tháng 12 năm 2017}}</ref> | 6 |- ! scope="row"| Hàn Quốc (Gaon)<ref>{{chú thích web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/online.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=ALL&targetTime=2017&hitYear=2017&termGbn=year|title=2017년 Digital Chart|website=Gaon Chart|publisher=Korea Music Content Industry Association|access-date =ngày 13 tháng 1 năm 2018|language=ko}}</ref> | 40 |} {| class="wikitable plainrowheaders" style="text-align:center" |- ! scope="col"| BXH (2018) ! scope="col"| Thứ hạng |- ! scope="row"| Nhật Bản (Japan Hot 100)<ref>{{chú thích web|title=2018 Year-End Rankings|url=http://www.billboard-japan.com/charts/detail?a=hot100_year&year=2018|website=Billboard Japan|access-date =ngày 23 tháng 12 năm 2018|language=ja}}</ref> | 19 |} {{col-end}} ==Chứng nhận== {{Certification Table Top}} {{Certification Table Entry|region=Japan|type=album|award=Vàng|artist=Twice|title=TT (Japanese ver.)|relyear=2017|certyear=2018|certmonth=2|access-date =ngày 20 tháng 3 năm 2018|certref=<ref>{{chú thích web | url=http://www.riaj.or.jp/f/data/cert/hs_search.html | script-title=ja:ゴールドディスク認定 一般社団法人 日本レコード協会 | publisher=[[Recording Industry Association of Japan]] | access-date =ngày 20 tháng 3 năm 2018 | language=ja}} ''Note: To retrieve all song certifications, 1) type in TWICE in the box "アーティスト", 2) click 検索''</ref>}} {{Certification Table Bottom|noshipments=true}} == Giải thưởng == {| class="wikitable sortable" style="text-align:center;" |- ! Năm ! Giải thưởng ! Hạng mục ! Kết quả ! {{abbr|Chú thích|Reference}} |- |2017 | [[Gaon Chart Music Awards]] lần thứ 6 | Bài hát của năm - Tháng 10 | {{won}} |<ref>{{chú thích báo|last1=Hwang|first1=Soo-yeon|title=[6th 가온차트]"더 없이 공정했다"..엑소 4관왕·블랙핑크 3관왕(종합)|url=http://pop.heraldcorp.com/view.php?ud=201702221804111352245_1|website=Naver|publisher=Herald Pop|access-date =ngày 28 tháng 6 năm 2017|language=ko}}</ref> |- | 2018 | [[Japan Gold Disc Award| Japan Gold Disc Award]] lần thứ 32 | Bài hát của năm dựa vào lượt tải về (Châu Á){{efn|Giải thưởng của "TT (phiên bản tiếng Nhật)"}} | {{won}} | <ref>{{chú thích web|url=http://www.golddisc.jp/award/32/Prize_2.html#gd32_22|title= 第32回 日本ゴールドディスク大賞・受賞作品/アーティスト|website=Japan Gold Disc Award|publisher=Recording Industry Association of Japan|access-date =ngày 26 tháng 2 năm 2018|language=ja}}</ref> |} ===Giải thưởng chương trình âm nhạc=== {| class="wikitable" style="text-align:center" |- ! width="200"|Chương trình ! width="140"|Ngày ! {{abbr|Chú thích|Reference}} |- | ''[[The Show (chương trình truyền hình Hàn Quốc)|The Show]]'' ([[Hệ thống Phát sóng Seoul|SBS]] MTV) | 1 tháng 11 năm 2016 |<ref>{{chú thích báo|last1=Jang|first1=Ji-min|title='더쇼' 트와이스 1위, 정연 "생일날 큰 선물 받았다" 소감 밝혀|url=http://www.etoday.co.kr/news/section/newsview.php?idxno=1406883|website=E Today|publisher=E Today|access-date =ngày 2 tháng 11 năm 2016|language=ko}}</ref> |- | ''[[Show Champion]]'' ([[MBC Music]]) | 2 tháng 11 năm 2016 |<ref>{{chú thích báo|last1=Lee|first1=Sang-eun|title=트와이스, 컴백하자마자 '쇼챔피언' 1위… 트로피 싹쓸이 시동|url=http://www.kyeongin.com/main/view.php?key=20161102010000901|website=Kyeong-in Ilbo|publisher=Kyeong-in Ilbo|access-date =ngày 2 tháng 11 năm 2016|language=ko}}</ref> |- | rowspan="2"|''[[M Countdown]]'' ([[Mnet (TV channel)|Mnet]]) | 3 tháng 11 năm 2016 |<ref>{{chú thích báo|last1=Lee|first1=Ji-young|title=[Video] Twice Takes Home Third 'TT' Win on 'M COUNTDOWN'|url=http://mwave.interest.me/en/kpop-news/article/109825/|website=Mwave|publisher=CJ E&M enewsWorld|access-date =ngày 5 tháng 11 năm 2016}}{{Liên kết hỏng|date = ngày 29 tháng 3 năm 2021 |bot=InternetArchiveBot }}</ref> |- | 10 tháng 11 năm 2016 |<ref>{{chú thích báo|last1=Lee|first1=Ji-young|title=[Video] Twice Wins 'M COUNTDOWN' For Second Week|url=http://mwave.interest.me/en/kpop-news/article/110020/|website=Mwave|publisher=CJ E&M enewsWorld|access-date =ngày 12 tháng 11 năm 2016}}{{Liên kết hỏng|date = ngày 29 tháng 3 năm 2021 |bot=InternetArchiveBot }}</ref> |- | rowspan="6"|''[[Music Bank (chương trình truyền hình)|Music Bank]]'' ([[Korean Broadcasting System|KBS]]) | 4 tháng 11 năm 2016 |<ref>{{chú thích báo|last1=Kim|first1=Joo-ae|title='뮤직뱅크' 트와이스 1위, 'TT'로 벌써 4관왕…MC민혁 '아쉬운 작별' (종합)|url=http://entertain.naver.com/read?oid=311&aid=0000669710|website=Naver|publisher=Xports News|access-date =ngày 5 tháng 11 năm 2016|language=ko}}</ref> |- | 11 tháng 11 năm 2016 |<ref>{{chú thích báo|last1=Kim|first1=Ah-young|title='뮤뱅' 트와이스, 엑소 첸백시 누르고 1위.."사나와 기쁨 함께 하고파"|url=http://entertain.naver.com/read?oid=108&aid=0002569775|website=Naver|publisher=Star News|access-date =ngày 12 tháng 11 năm 2016|language=ko}}</ref> |- | 18 tháng 11 năm 2016 |<ref>{{chú thích báo|last1=Jeon|first1=Won|title=트와이스, 태연 제치고 '뮤직뱅크' 또 1위…벌써 음방 9관왕|url=http://entertain.naver.com/read?oid=117&aid=0002842891|website=Naver|publisher=My Daily|access-date =ngày 19 tháng 11 năm 2016|language=ko}}</ref> |- | 25 tháng 11 năm 2016 |<ref>{{chú thích báo|last1=Yoon|first1=Sang-geun|title=[★밤TView]트와이스, 샤이니 꺾고 '뮤뱅' 정상..11관왕 달성|url=http://entertain.naver.com/read?oid=108&aid=0002573200|website=Naver|publisher=Star News|access-date =ngày 25 tháng 11 năm 2016|language=ko}}</ref> |- | 2 tháng 12 năm 2016 |<ref>{{chú thích báo|last1=Kim|first1=Mi-ri|title='뮤뱅' 트와이스, 'TT'로 12관왕…효연 솔로데뷔·B1A4 라붐 컴백 (종합)|url=http://entertain.naver.com/read?oid=117&aid=0002848273|website=Naver|publisher=My Daily|access-date =ngày 3 tháng 12 năm 2016|language=ko}}</ref> |- | 6 tháng 1 năm 2017 |<ref>{{chú thích báo|last1=Kim|first1=Young-rok|title=트와이스 TT, 깜짝 '뮤직뱅크' 1위…AOA-NCT127 컴백 [종합]|url=http://entertain.naver.com/read?oid=076&aid=0003035172|website=Naver|publisher=Sports Chosun|access-date =ngày 7 tháng 1 năm 2017|language=ko}}</ref> |- | rowspan="3"| ''[[Inkigayo]]'' ([[Seoul Broadcasting System|SBS]]) | 6 tháng 11 năm 2016 |<ref>{{chú thích báo|last1=Yoo|first1=Soo-kyeong|title='인기가요', 눈 뗼 수 없는 '알찬 무대'…1위는 트와이스(종합)|url=http://entertain.naver.com/read?oid=421&aid=0002375885|website=Naver|publisher=News1 Korea|access-date =ngày 6 tháng 11 năm 2016|language=ko}}</ref> |- | 13 tháng 11 năm 2016 |<ref>{{chú thích báo|last1=Lee|first1=Mi-hyun|title=[종합IS] '인기가요' 트와이스, 1위 8관왕…아이돌 줄컴백|url=http://entertain.naver.com/read?oid=241&aid=0002612424|website=Naver|publisher=Ilgan Sports|access-date =ngày 19 tháng 11 năm 2016|language=ko}}</ref> |- | 20 tháng 11 năm 2016 |<ref>{{chú thích báo|last1=Na|first1=Geum-joo|title=트와이스, '인기가요' 또 1위…지상파 트리플 크라운 (종합)|url=http://entertain.naver.com/read?oid=311&aid=0000674925|website=Naver|publisher=Xports News|access-date =ngày 20 tháng 11 năm 2016|language=ko}}</ref> |} ==Ghi chú== {{notelist}} ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} {{Twice (nhóm nhạc)}} {{Các chủ đề|Âm nhạc|K-pop|Hàn Quốc}} [[Thể loại:Đĩa đơn năm 2016]] [[Thể loại:Bài hát năm 2016]] [[Thể loại:Bài hát tiếng Triều Tiên]] [[Thể loại:Bài hát của Twice]] [[Thể loại:Đĩa đơn quán quân Gaon Digital Chart]] [[Thể loại:Twice (nhóm nhạc)]] [[Thể loại:Đĩa đơn được chứng nhận đĩa vàng của Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Nhật Bản]] of402idgc0k6bm5d4tqdsdefi7wzy7k Thể loại:Câu lạc bộ thể thao đa môn Hoa Kỳ 14 7765561 32140787 2017-10-18T15:06:39Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{commons category|Multisports clubs of the United States}} [[Thể loại:Câu lạc bộ thể thao đa môn theo quốc gia|Hoa Kỳ]] Thể loại:Câu l…” wikitext text/x-wiki {{commons category|Multisports clubs of the United States}} [[Thể loại:Câu lạc bộ thể thao đa môn theo quốc gia|Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Câu lạc bộ thể thao tại Hoa Kỳ|Đa môn]] 71u5d3t6mb9foua48i1ux0ea7kkywcb Cổng thông tin:Điện ảnh/Bạn có biết?/Lưu/33 100 7765562 32140831 2017-10-18T15:08:41Z Mintu Martin 439465 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “<noinclude><table width="50%" align="right"><td></noinclude>{{Khung hình Trang Chính | [[Tập tin:635715main 84HC188 full.jpg|90px]] }} *...với ''Hiệp s…” wikitext text/x-wiki <noinclude><table width="50%" align="right"><td></noinclude>{{Khung hình Trang Chính | [[Tập tin:635715main 84HC188 full.jpg|90px]] }} *...với ''[[Hiệp sĩ bóng đêm]]'', lần đầu tiên một [[phim điện ảnh]] lớn được quay một phần bằng máy quay '''[[IMAX]]'''? *...nữ diễn viên '''[[Gloria Stuart]]''' hiện là người lớn tuổi nhất nhận [[Giải Oscar cho nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất|đề cử Oscar cho diễn xuất]] ở tuổi 87? *...khán giả chỉ xem được 35% [[ánh sáng]] trên màn hình sử dụng công nghệ ba chiều '''[[RealD 3D]]''' so với màn hình hai chiều? *...trong [[danh sách 100 phim Anh hay nhất của Viện phim Anh]], 3 trong 5 phim dẫn đầu là do '''[[David Lean]]''' đạo diễn? *...trang phục cho dân chúng và những cảnh quay hoành tráng khiến phí sản xuất phim '''''[[Đảo địa ngục]]''''' cao gấp năm lần một bộ phim trung bình ở [[Điện ảnh Triều Tiên|địa phương]]? *...'''''[[Đảo của dân ngụ cư]]''''' là phim điện ảnh đầu tiên do diễn viên [[Hồng Ánh]] giữ vai trò [[đạo diễn]]? mqvqeb918072a8hfwrikfbv75u6wiae Cổng thông tin:Điện ảnh/Bạn có biết?/Lưu/34 100 7765564 67954597 56506990 2022-01-15T18:44:36Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]] Hủy liên kết tập tin [[:Tập tin:Koe no Katachi Film Poster.jpg|Koe no Katachi Film Poster.jpg]] không tự do không có giấy phép sử dụng hợp lý trong bài wikitext text/x-wiki <noinclude><table width="50%" align="right"><td></noinclude>{{Khung hình Trang Chính | }} *...nhằm hỗ trợ người khiếm thính tại Nhật thưởng thức '''''[[Dáng hình thanh âm (phim)|Dáng hình thanh âm]]''''', nhà sản xuất đã công chiếu bộ phim kèm theo phụ đề [[tiếng Nhật]]? *...nổi tiếng với những vai phản diện trong suốt sự nghiệp, sau 32 năm hành nghề diễn viên '''[[Kế Xuân Hoa]]''' mới một lần được đóng vai chính diện? *...các nhà sản xuất phim '''''[[Vũ điệu thần tiên]]''''' đã chuyển các động tác nhảy thực tế lên [[phim hoạt hình]] bằng việc sử dụng khuôn mẫu từ hai [[vũ công]]? *...là một gương mặt nổi tiếng của [[điện ảnh Hồng Kông]] với nhiều phim võ thuật, nhưng '''[[Lương Gia Nhân]]''' lại không được đào tạo bài bản về võ thuật? *...để chuẩn bị cho vai diễn võ sĩ [[MMA]] trong bộ phim '''''[[Brothers (phim 2015)|Brothers]]''''' năm 2015, diễn viên chính [[Akshay Kumar]] phải trải qua sáu tháng tập luyện nhiều bộ môn võ thuật khác nhau? *...trong tuần thứ ba sau khi ra mắt, bộ phim '''''[[Khoảng cách giữa chúng ta (phim)|Khoảng cách giữa chúng ta]]''''' đã bị 2.441 trong tổng số 2.812 rạp phim hủy toàn bộ các suất chiếu? 7uzl04ka5bza7ucj8e1z4ciwz8erju1 Thể loại:Đại học Texas tại Austin 14 7765565 32195226 32195221 2017-10-21T13:54:23Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Trường từng thuộc Southwest Conference]]; đã thêm [[Thể loại:Trường cũ của Southwest Conference]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|University of Texas at Austin}} {{bctl}} {{DEFAULTSORT:Texas}} [[Category:Trường đại học và cao đẳng ở Texas]] [[Category:Hệ thống Đại học Texas|Austin]] [[Category:Trường đại học và cao đẳng ở Austin, Texas]] [[Category:Trường của Big 12 Conference]] [[Category:Trường cũ của Southwest Conference]] 6xaxavtxks0ja8lu36gegjzwjmbj7vs Thể loại:Trường đại học và cao đẳng ở Texas 14 7765566 32142289 32141283 2017-10-18T16:16:20Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Công trình xây dựng ở Texas theo loại]]; đã thêm [[Thể loại:Công trình xây dựng Texas theo loại]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{Portal|Texas}} {{Commons category|Universities and colleges in Texas}} [[Category:Giáo dục Texas]] [[Thể loại:Trường đại học và cao đẳng Hoa Kỳ theo tiểu bang|Texas]] [[Category:Công trình xây dựng Texas theo loại]] [[Category:Điểm tham quan ở Texas]] 651bju084z5h6ua3u9okp8sd8q8lzlg Bộ giáo dục tiểu bang Hawaii 0 7765567 32141499 2017-10-18T15:39:53Z Hugopako 309098 Hugopako đã đổi [[Bộ giáo dục tiểu bang Hawaii]] thành [[Bộ Giáo dục Hawaii]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bộ Giáo dục Hawaii]] 0g3ahegvfbkzpqnb3qrvxmzvoizpuxq Maurice Evenor Piat 0 7765570 32141825 2017-10-18T15:53:39Z ThiênĐế98 440903 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Maurice Piat]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Maurice Piat]] pot6v1rdwf9ppkcfggh27t6rvkw715s Thể loại:Công trình xây dựng Texas theo loại 14 7765572 32142324 2017-10-18T16:18:07Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{container cat}} [[Category:Công trình xây dựng Texas|Loại]] [[Category:Công trình xây dựng Hoa Kỳ theo tiểu bang theo loại|Texas]] q2rlz2fzoa9fdl7ax7y5eh0hz97v77r Norberto Rivera Carrera 0 7765573 68690863 67541458 2022-06-06T16:30:31Z Gilldragon 796076 Liên kết ngoà wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> Norberto Rivera Carrera | title = Tổng giám mục [[Tổng giáo phận México]] <br/> (1995–2017) <br/> Giám mục chính tòa [[Giáo phận Tehuacán]] <br/> (1985–1995) | image = Norberto Rivera (cropped).jpg | alt = | caption = | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[Ernesto Corripio y Ahumada]] | successor = [[Carlos Aguiar Retes]] <!-- Orders --> | ordination = Ngày 3 tháng 7 năm 1966 | ordained_by = [[Giáo hoàng Phaolô VI]] | consecration = Ngày 21 tháng 12 năm 1985 | consecrated_by = [[Antonio López Aviña]] | cardinal = Ngày 21 tháng 2 năm 1998 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Gioan Phaolô II]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 6 tháng 6 năm 1942 | birth_place = [[Durango]], [[Mexico]] | death_date = | death_place = | previous_post = }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of Norberto Rivera Carrera.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"Lumen Gentium"'' |tòa = [[Tổng giáo phận México]] }} '''Norberto Rivera Carrera''' (sinh 1942) là một Hồng y người Mexico của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông từng đảm nhận vị trí Tổng giám mục [[Tổng giáo phận México]] từ năm 1995 đến cuối năm 2017.<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/dioceses/diocese/mexi0.htm#136 Metropolitan Archdiocese of México]</ref> ==Tiểu sử== Hồng y Carrera sinh ngày 6 tháng 6 năm 1942 tại La Purísima, Tepehuanes,thuộc [[Tổng giáo phận Durango]], Mexico. Cha mẹ ông là ông bà Ramón Rivera Cháidez và Soledad Carrera de Rivera.<ref name=v>[https://press.vatican.va/content/salastampa/en/documentation/cardinali_biografie/cardinali_bio_rivera-carrera_n.html RIVERA CARRERA Card. Norberto]</ref> Sau khi hoàn thành chương trình tiểu học năm 1955, cậu bé Carrera vào chủng viện Durango, nơi cậu được dạy về nghiên cứu cổ điển, triết học và một năm thần học. Ông lấy bằng tiến sĩ thần học từ Đại học Pontifical Gregorian, Rome.<ref name=v/> Sau quá trình tu học, ông được thụ phong linh mục bởi Giám mục [[Giáo hoàng Phaolô VI]], thuộc linh mục đoàn [[Tổng giáo phận Durango]].<ref name="h">[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/brivera.html Norberto Cardinal Rivera Carrera – Archbishop of México, Federal District – Cardinal-Priest of San Francesco d’Assisi a Ripa Grande – Member of the Council for the Economy]</ref> Sau khi thực hiện các công việc mục vụ tại Rio Grande, ông đã dạy thần học giáo điều trong 18 năm tại Đại chủng viện Durango, nơi ông cũng là Trưởng ban Kỷ luật. Ngoài ra, ông cũng dạy thánh kinh và thần học mục vụ và thần linh. Năm 1982, ông trở thành giáo sư về khoa học giáo khoa tại Đại học Giáo hoàng Mexico.<ref name=v/> Ngày 5 tháng 15 năm 1985, Tòa Thánh công bố việc tuyển chọn linh mục Carrera làm Giám mục, chức vị Giám mục chính tòa [[Giáo phận Tehuacán]], [[Puebla]]. Lễ tân phong cho vị tân chức được cử hành sau đó vào ngày 21 tháng 12, bởi các vị chủ sự nghi thức gồm: [[Antonio López Aviña]], Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Durango]] làm chủ phong; Hai giám mục phụ phong gồm [[Adolfo Antonio Suárez Rivera]], Tổng giám mục Monterrey, [[Nuevo León]] và Tổng giám mục [[Rosendo Huesca Pacheco]] từ Tổng giáo phận Puebla de los Ángeles, Puebla.<ref name=h/> Tân giám mục chọn khẩu hiệu: ''Lumen Gentium''.<ref name=g/> Ngày 13 tháng 6 năm 1995, Tòa Thánh loan tin thăng Giám mục Carrera làm Tổng giám mục [[Tổng giáo phận México]]. Trong Công nghị 1998 được cử hành ngày 21 tháng 2, [[Giáo hoàng Gioan Phaolô II]] vinh thăng Tổng giám mục Carrera tước vị Hồng y Nhà thờ San Francesco d’Assisi a Ripa Grande. Ông đã đến nhận nhà thờ này ngày 18 tháng 8 cùng năm.<ref name=h/> Từ ngày 23 tháng 10 năm 2010 đến ngày 24 tháng 2 năm 2014, ông là Thành viên Hội đồng các Hồng y để nghiên cứu các vấn đề về tổ chức và kinh tế của Tông tòa.<ref name=g/> Ngày 8 tháng 3 năm 2014, ông được chọn vào Hội đồng Kinh tế Tòa Thánh.<ref name=h/> Ngày 7 tháng 12 năm 2017, Tòa Thánh loan báo tin đã chấp thuận đơn xin từ nhiệm của ông, và đề cử thuyên chuyển Hồng y [[Carlos Aguiar Retes]], hiện là Tổng giám mục chính tòa [[Tổng giáo phận Tlalnepantla]] kế vị ông làm Tổng giám mục México.<ref name=g/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoà== {{wikiquote}} {{commonscat}} {{DEFAULTSORT:Rivera Carrera, Norberto}} [[Thể loại:Sinh năm 1942]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Hồng y do Giáo hoàng Gioan Phaolô II bổ nhiệm]] sso866bfzsm1gv0ab0nvo6p4lr0zw3r Thể loại:Công trình xây dựng Texas 14 7765574 41335137 32142458 2018-07-27T16:09:04Z Hugopako 309098 Di chuyển từ [[Category:Công trình xây dựng tại Hoa Kỳ theo bang]] đến [[Category:Công trình xây dựng tại Hoa Kỳ theo tiểu bang]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Buildings in Texas}} {{portal|Texas}} [[Category:Kiến trúc Texas| ]] [[Thể loại:Công trình xây dựng tại Hoa Kỳ theo tiểu bang|texas]] [[Thể loại:Texas]] fep2eej7m8rsv5s59g6hqdljdgivzs0 Thể loại:Kiến trúc Texas 14 7765575 32142514 2017-10-18T16:27:27Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Category:Kiến trúc Mỹ theo tiểu bang|Texas]] [[Category:Văn hóa Texas]]” wikitext text/x-wiki [[Category:Kiến trúc Mỹ theo tiểu bang|Texas]] [[Category:Văn hóa Texas]] mdspffjc721x9wxn6518dqoig3aez10 Thể loại:Nghệ sĩ của Sony Music Entertainment 14 7765576 64866636 32159092 2021-05-07T08:42:23Z Mạnh An 721305 Mạnh An đã đổi [[Thể loại:Nghệ sĩ Sony Music Entertainment]] thành [[Thể loại:Nghệ sĩ của Sony Music Entertainment]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Sony Music Entertainment Japan artists}} :''Các nghệ sĩ từ hãng âm nhạc [[Sony Music Japan]].'' [[Category:Sony Music Entertainment Japan]] [[Category:Nghệ sĩ theo hãng thu âm|Sony Music Entertainment]] s4126olxpojqy3agczy961sq6ovo6it Thể loại:Nhóm nhạc pop Nhật Bản 14 7765577 47983705 47983692 2019-01-19T22:27:41Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Ban nhạc pop]]; đã thêm [[Thể loại:Ban nhạc pop theo quốc tịch]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki Thể loại này liệt kê những '''nhóm nhạc là người [[Nhật Bản]] trình bày [[nhạc pop]]'''. Đối với thể loại dành cho những người Nhật Bản và người nước ngoài biểu diễn [[J-pop]], xem {{Cat|Nhóm nhạc J-pop}} [[Category:Nhạc sĩ pop Nhật Bản|Nhóm]] [[Thể loại:Ban nhạc Nhật Bản theo thể loại|Pop]] [[Thể loại:Ban nhạc pop theo quốc tịch|Nhật]] k393puim58tbd9w5lb8nn9dfxmgkk3u Bản mẫu:Tiêu đề chuẩn 10 7765578 32143025 2017-10-18T16:51:56Z Trần Nguyễn Minh Huy 126582 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Bản mẫu:Kiểm soát tính nhất quán]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Kiểm soát tính nhất quán]] acnsrlqt41kmfo3rpnuq3nj52wiw0j8 Danh sách tập phim Pokémon (1997–2002) 0 7765579 70091751 69943887 2023-06-06T16:12:58Z Quang Nhật Lê 633066 wikitext text/x-wiki {{DISPLAYTITLE:Danh sách tập phim ''Pokémon'' (1997–2002)}} {{Thông tin mùa truyền hình | italic_title= no | bgcolour = green | headercolour = | fgcolour = white | season_name = Pocket Monsters<br>Pokémon the Series: The Beginning<br>Pokémon the Series: Gold and Silver | image = Pocket Monster anime poster.jpg | caption = Áp phích quảng bá ''Pocket Monsters'' tại Nhật Bản năm 1997 | country = {{flagicon|Nhật Bản}} [[Nhật Bản]] | num_episodes = 275 tập (chưa tính tập phim bị cấm chiếu) | network = [[TV Tokyo]] | first_aired = {{Start date|1997|4|1}} | last_aired = {{End date|2002|11|14}} | dvd_release_date = | region_1 = | region_2 = | region_3 = | region_4 = | region_A = | region_B = | region_C = | prev_season = | prev_series = | next_season = [[Danh sách tập phim Pokémon: Advanced Generation|Advanced Generation]] | next_series = | episode_list = }} {{nihongo|'''''Pocket Monsters'''''|ポケットモンスター}} hay còn được biết với tên gọi tắt là '''''Pokémon''''' hay còn được chia thành 2 series mang tên '''''Pokémon the Series: The Beginning''''' và '''''Pokémon the Series: Gold and Silver''''' tại Hoa Kỳ ngày nay, là một xê-ri [[anime]] truyền hình dựa trên dòng [[trò chơi điện tử]] cùng tên sáng tạo bởi [[Tajiri Satoshi]]. Phim được đạo diễn bởi [[Hidaka Masamitsu]] và sản xuất bởi công ty [[Oriental Light and Magic|OLM Inc]]. Đây là danh sách 276 tập xê-ri anime thuộc mùa đầu tiên của [[Pokémon (hoạt hình)|hoạt hình ''Pokémon'']] được phát sóng từ [[1 tháng 4]] năm 1997 đến [[14 tháng 11]] năm 2002 (còn được gọi là '''''Pokémon: The Original Series''''') trên kênh [[TV Tokyo]] tại Nhật Bản. Trong đó bao gồm cả tập phim "[[Dennō Senshi Porigon]]" bị cấm do gây ra chứng [[động kinh]] khiến nhiều người sau khi xem phải nhập viện. Mùa phim kể về cuộc phiêu lưu của nhà huấn luyện Pokémon mười tuổi [[Ash Ketchum|Satoshi]] (được lồng tiếng Anh bởi [[Veronica Taylor]] và tiếng Nhật bởi [[Rica Matsumoto]]) và bạn đồng hành [[Pikachu]] của cậu (do [[Ikue Ōtani]] lồng tiếng) đi qua vùng Kanto, Orange Islands (Quần đảo Cam), Johto để thu thập các huy hiệu Nhà thi đấu để cậu có thể tham gia giải Liên Minh Pokémon diễn ra ở mỗi vùng. Sau Nhật Bản, xê-ri được mua bản quyền phát sóng tại một số quốc gia trên thế giới. Khi phát tại [[Mỹ]], xê-ri được chia thành 5 mùa nhỏ phát trên kênh [[Kids' WB]]: Indigo League (mùa 1: tập 1 đến 82) phát sóng từ ngày 8 tháng 9 năm 1998 đến 21 tháng 1 năm 1999, Adventures in the Orange Islands (mùa 2: tập 83 đến 118 ) từ 4 tháng 12 năm 1999 đến 14 tháng 10 năm 2000, The Johto Journeys (mùa 3: tập 119 đến 159) từ 14 tháng 10 năm 2000 đến 19 tháng 5 năm 2001, Johto League Champions (mùa 4 : tập 160 đến 211) từ 18 tháng 8 năm 2001 đến 7 tháng 9 năm 2002 và Master Quest (mùa 5 : tập 212 đến 276) từ 14 tháng 9 năm 2002 đến 25 tháng 10 năm 2003. Mùa 1 và mùa 2 thuộc ''Pokémon the Series: The Beginning'', còn 3 mùa còn lại thuộc ''Pokémon the Series: Gold and Silver'' Tại Việt Nam, xê-ri được phát sóng lần đầu trên kênh [[VTV3]] — [[Đài truyền hình Việt Nam]] vào năm 2002. Phần này bắt đầu được đăng tải trên [[Youtube]] bởi kênh POPS Kids thuộc Tập đoàn [[POPS Worldwide]] từ ngày 17 tháng 5 năm 2019. Kênh đăng tải 253 tập, trừ tập 38 vì bị cấm, tập 110 và tập 111 vì lý do bản quyền, không phát sóng tập 115 vì lý do không rõ. Sau khi phát 253 tập phim, kênh đột ngột dừng phát sóng tập mới không rõ lý do từ sau ngày 9 tháng 5 năm 2020, mặc dù còn hơn 10 tập nữa mới hết phần. Kênh truyền hình SeeTV - SCTV3 cũng bắt đầu phát sóng mùa này từ ngày 3 tháng 8 năm 2019. Do GoGo Entertainment cấp phép phát hành. Không rõ vì lý do gì, tất cả các tập của mùa này đã bị xoá khỏi Pops Kids từ cuối [[tháng 4]] năm [[2022]]. Hiện tại, 253 tập phim lồng tiếng Việt của loạt phim vẫn còn được lưu trữ trên nền tảng FPT Play. __TOC__ {{clear}} ==Danh sách tập== <center> {| class="wikitable" align="center" ! colspan="6" | Lưu ý |- | colspan="6" | '''''Tên một số tập phim bằng tiếng Việt trong bài viết này không phải là tên chính thức do bản dịch phát hành tại Việt Nam không đảm bảo về độ chính xác và tính thống nhất''''' |}</center> ===Kanto=== {|class="wikitable" style="width:100%; margin:auto; background:#fff;" ! # ! Tên tập phim ! Ngày phát sóng gốc ! Ngày phát sóng tiếng Việt<!--- [[YouTube]]: POPS Kids ---><ref>{{Chú thích web|url=https://www.youtube.com/playlist?list=PLdhrcCVXurgIVbQnCSn-Ilp_cpoTJVWVq|title="[Season 1] Hoạt Hình Pokémon - Mùa 1"|last=|first=|date=|website=Youtube|publisher=POPS Kids|archive-url=|archive-date=|url-status=|accessdate =Ngày 17 tháng 6 năm 2019}}</ref> |- {{Japanese episode list | EpisodeNumber = 1 | VietnameseTitle = [[Pokémon, Tớ chọn cậu!]] | RomajiTitle = Pokemon! Kimi ni Kimeta! | KanjiTitle = ポケモン!きみにきめた! | OriginalAirDate = [[start date|1/4/1997]] | FirstVietAirDate= [[start date|17/5/2019]] | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber = 2 | VietnameseTitle = [[Đối đầu ở Trung Tâm Pokémon]] | RomajiTitle = Taiketsu! Pokemon Sentā! | KanjiTitle = たいけつ!ポケモンセンター! | OriginalAirDate =[[start date|8/4/1997]] | FirstVietAirDate=[[start date|20/5/2019]] | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =3 | VietnameseTitle = [[Thu phục Pokémon!]] | RomajiTitle = Pokemon Getto da ze! | KanjiTitle = ポケモンゲットだぜ! | OriginalAirDate =[[start date|15/4/1997]] | FirstVietAirDate=[[start date|22/5/2019]] | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber = 4 | VietnameseTitle = [[Thách thức của thiếu niên Samurai]] | RomajiTitle = Samurai Shōnen no Chōsen! | KanjiTitle = サムライしょうねんのちょうせん! | OriginalAirDate =[[start date|22/4/1997]] | FirstVietAirDate=[[start date|24/5/2019]] | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber = 5 | VietnameseTitle = [[Trận chiến ở thành phố Nibi]] | RomajiTitle = Nibi Jimu no Tatakai! | KanjiTitle = ニビジムのたたかい! | OriginalAirDate = [[start date|29/4/1997]] | FirstVietAirDate=[[start date|27/5/2019]] | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber = 6 | VietnameseTitle = [[Pippi và viên đá mặt trăng]] | RomajiTitle = Pippi to Tsuki no Ishi | KanjiTitle = ピッピとつきのいし | OriginalAirDate = [[start date|6/5/1997]] | FirstVietAirDate=[[start date|29/5/2019]] | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =7 | VietnameseTitle = [[Bông hoa nước ở thành phố Hanada]] | RomajiTitle = Hanada Shiti no Suichūka | KanjiTitle = ハナダシティのすいちゅうか | OriginalAirDate = [[start date|13/5/1997]] | FirstVietAirDate= [[start date|31/5/2019]] | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber = 8 | VietnameseTitle = [[Đường đến giải liên minh Pokémon]] | RomajiTitle = Pokemon Rīgu e no Michi | KanjiTitle = ポケモンリーグへのみち | OriginalAirDate = {{start date|1997|5|20}} | FirstVietAirDate={{start date|2019|6|3}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =9 | VietnameseTitle = [[Hướng dẫn quyết đấu Pokémon]] | RomajiTitle = Pokemon Hisshō Manyuaru | KanjiTitle = ポケモンひっしょうマニュアル | OriginalAirDate = {{start date|1997|5|27}} | FirstVietAirDate={{start date|2019|6|5}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =10 | VietnameseTitle = [[Fushigidane và ngôi làng ẩn giấu]] | RomajiTitle = Kakurezato no Fushigidane | KanjiTitle = かくれざとのフシギダネ | OriginalAirDate ={{start date|1997|6|3}} | FirstVietAirDate={{start date|2019|6|7}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =11 | VietnameseTitle = [[Pokemon đi lạc, Hitokage]] | RomajiTitle = Hagure Pokemon, Hitokage | KanjiTitle = はぐれポケモン・ヒトカゲ | OriginalAirDate ={{start date|1997|6|10}} | FirstVietAirDate={{start date|2019|6|10}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =12 | VietnameseTitle = [[Quân đoàn Zenigame xuất hiện!]] | RomajiTitle = Zenigame-gundan Tōjō! | KanjiTitle = ゼニガメぐんだんとうじょう! | OriginalAirDate ={{start date|1997|6|17}} | FirstVietAirDate={{start date|2019|6|12}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =13 | VietnameseTitle = [[Ngọn hải đăng của Masaki]] | RomajiTitle = Masaki no Tōdai | KanjiTitle = マサキのとうだい | OriginalAirDate ={{start date|1997|6|24}} | FirstVietAirDate={{start date|2019|6|14}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =14 | VietnameseTitle = [[Cuộc đối đầu giữa điện! Hội quán Kuchiba]] | RomajiTitle = Dengeki Taiketsu! Kuchiba Jimu | KanjiTitle = でんげきたいけつ!クチバジム | OriginalAirDate ={{start date|1997|7|1}} | FirstVietAirDate={{start date|2019|6|17}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =15 | VietnameseTitle = [[Trận chiến trên du thuyền St.Anne!]] | RomajiTitle = Santo Annu-gō no Tatakai! | KanjiTitle = サントアンヌごうのたたかい! | OriginalAirDate ={{start date|1997|7|8}} | FirstVietAirDate={{start date|2019|6|19}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =16 | VietnameseTitle = [[Pokémon phiêu lưu ký]] | RomajiTitle = Pokemon Hyōryūki | KanjiTitle = ポケモンひょうりゅうき | OriginalAirDate ={{start date|1997|7|15}} | FirstVietAirDate={{start date|2019|6|21}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =17 | VietnameseTitle = [[Hòn đảo Pokemon khổng lồ!?]] | RomajiTitle = Kyodai Pokemon no Shima!? | KanjiTitle = きょだいポケモンのしま!? | OriginalAirDate ={{start date|1997|7|22}} | FirstVietAirDate={{start date|2019|6|24}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =18 | VietnameseTitle = [[Ngày nghỉ ở Aopulco]] | RomajiTitle = Aopuruko no Kyūjitsu | KanjiTitle = アオプルコのきゅうじつ | OriginalAirDate ={{start date|1997|7|29}} | FirstVietAirDate={{start date|2019|6|26}}{{efn|Tập phim bị cấm phát sóng ở ngoài Châu Á do có nội dung phản cảm}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =19 | VietnameseTitle = [[Menokurage và Dokukurage]] | RomajiTitle = Menokurage Dokukurage | KanjiTitle = メノクラゲドククラゲ | OriginalAirDate ={{start date|1997|8|5}} | FirstVietAirDate={{start date|2019|6|28}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =20 | VietnameseTitle = [[Pokemon ma và lễ hội mùa hè]] | RomajiTitle = Yūrei Pokemon to Natsumatsuri | KanjiTitle = ゆうれいポケモンとなつまつり | OriginalAirDate ={{start date|1997|8|12}} | FirstVietAirDate={{start date|2019|7|1}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =21 | VietnameseTitle = [[Tạm biệt Butterfree]] | RomajiTitle = Bai Bai Batafurī | KanjiTitle = バイバイバタフリー | OriginalAirDate ={{start date|1997|8|19}} | FirstVietAirDate={{start date|2019|7|3}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =22 | VietnameseTitle = [[Đại quyết đấu siêu năng lực với Casey!]] | RomajiTitle = Kēshyi! Chōnōryoku Taiketsu! | KanjiTitle = ケーシィ!ちょうのうりょくたいけつ! | OriginalAirDate ={{start date|1997|8|26}} | FirstVietAirDate={{start date|2019|7|5}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =23 | VietnameseTitle = [[Thu phục bóng ma trong tháp Pokemon!]] | RomajiTitle = Pokemon Tawā de Getto da ze! | KanjiTitle = ポケモンタワーでゲットだぜ! | OriginalAirDate ={{start date|1997|9|2}} | FirstVietAirDate={{start date|2019|7|8}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =24 | VietnameseTitle = [[Bóng ma đối đầu với hệ siêu linh]] | RomajiTitle = Gōsuto Tai Esupā! | KanjiTitle = ゴーストVSエスパー! | OriginalAirDate = {{start date|1997|9|9}} | FirstVietAirDate={{start date|2019|7|10}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =25 | VietnameseTitle = [[Đừng nổi giận nhé Okorizaru!]] | RomajiTitle = Okoranai de ne Okorizaru! | KanjiTitle = おこらないでねオコリザル! | OriginalAirDate = {{start date|1997|9|16}} | FirstVietAirDate={{start date|2019|7|12}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =26 | VietnameseTitle = [[Erika và Kusaihana]] | RomajiTitle = Erika to Kusaihana | KanjiTitle = エリカとクサイハナ | OriginalAirDate = {{start date|1997|9|23}} | FirstVietAirDate={{start date|2019|7|15}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =27 | VietnameseTitle = [[Sleeper và Pokémon thôi miên!?]] | RomajiTitle = Surīpā to Pokemon Gaeri!? | KanjiTitle = スリーパーとポケモンがえり!? | OriginalAirDate = {{start date|1997|9|30}} | FirstVietAirDate={{start date|2019|7|17}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =28 | VietnameseTitle = [[Rokon! Trận chiến của những nhà chăm sóc!]] | RomajiTitle = Rokon! Burīdā Taiketsu! | KanjiTitle = ロコン!ブリーダーたいけつ! | OriginalAirDate ={{start date|1997|10|7}} | FirstVietAirDate={{start date|2019|7|19}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =29 | VietnameseTitle = [[Pokemon giác đấu! Trận đại chiến!]] | RomajiTitle = Kakutō Pokemon! Dai Batoru! | KanjiTitle = かくとうポケモン!だいバトル! | OriginalAirDate = {{start date|1997|10|14}} | FirstVietAirDate={{start date|2019|7|22}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =30 | VietnameseTitle = [[Giấc mơ chuột điện của Coil!?]] | RomajiTitle = Koiru wa Denki Nezumi no Yume o Miru ka!? | KanjiTitle = コイルはでんきネズミのユメをみるか!? | OriginalAirDate = {{start date|1997|10|21}} | FirstVietAirDate={{start date|2019|7|24}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =31 | VietnameseTitle = [[Quá nhiều con Digda!]] | RomajiTitle = Diguda ga Ippai! | KanjiTitle = ディグダがいっぱい! | OriginalAirDate = {{start date|1997|10|28}} | FirstVietAirDate={{start date|2019|7|26}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =32 | VietnameseTitle = [[Đối đầu Ninja Sekichiku!]] | RomajiTitle = Sekichiku Ninja Taiketsu! | KanjiTitle = セキチクにんじゃたいけつ! | OriginalAirDate = {{start date|1997|11|4}} | FirstVietAirDate={{start date|2019|7|29}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =33 | VietnameseTitle = [[Cuộc đua của Pokémon lửa!]] | RomajiTitle = Honō no Pokemon Dai Rēsu! | KanjiTitle = ほのおのポケモンだいレース! | OriginalAirDate = {{start date|1997|11|11}} | FirstVietAirDate={{start date|2019|7|31}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =34 | VietnameseTitle = [[Lời ru của Garura]] | RomajiTitle = Garūra no Komoriuta | KanjiTitle = ガルーラのこもりうた | OriginalAirDate = {{start date|1997|11|18}} | FirstVietAirDate={{start date|2019|8|2}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =35 | VietnameseTitle = [[Truyền thuyết về Miniryu]] | RomajiTitle = Miniryū no Densetsu | KanjiTitle = ミニリュウのでんせつ | OriginalAirDate = {{start date|1997|11|25}} | FirstVietAirDate={{start date|2019|8|5}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =36 | VietnameseTitle = [[Con đường xe đạp ven biển đầy giông bão]] | RomajiTitle = Arashi no Saikuringu Rōdo | KanjiTitle = あらしのサイクリングロード | OriginalAirDate = {{start date|1997|12|2}} | FirstVietAirDate={{start date|2019|8|7}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =37 | VietnameseTitle = [[Cô gái bắt chước và Metamon]] | RomajiTitle = Metamon to Monomane Musume | KanjiTitle = メタモンとものまねむすめ | OriginalAirDate = {{start date|1997|12|9}} | FirstVietAirDate={{start date|2019|8|9}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =38{{efn|Tập 038 bị cấm phát hành toàn thế giới do có một số cảnh có ánh sáng ĐỎ & LAM kết hợp nhấp nháy liên tục, gây ảnh hưởng tới não nên có vài trăm trẻ em ở Nhật đã bị nhập viện sau khi xem Tập này.}} | VietnameseTitle = [[Dennō Senshi Porigon|Chiến binh điện não Porygon]] | RomajiTitle = Dennō Senshi Porigon | KanjiTitle = でんのうせんしポリゴン | OriginalAirDate = {{start date|1997|12|16}} | FirstVietAirDate = Không phát sóng | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =39 | VietnameseTitle = [[Khu rừng của Pikachu]] | RomajiTitle = Pikachū no Mori | KanjiTitle = ピカチュウのもり | OriginalAirDate = {{start date|1998|4|16}} | FirstVietAirDate={{start date|2019|8|12}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =40 | VietnameseTitle = [[Bốn anh em Ibui]] | RomajiTitle = Ībui Yon Kyōdai | KanjiTitle = イーブイ4きょうだい | OriginalAirDate = {{start date|1998|4|16}} | FirstVietAirDate={{start date|2019|8|14}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =41 | VietnameseTitle = [[Tỉnh dậy đi! Kabigon!]] | RomajiTitle = Okiro! Kabigon! | KanjiTitle = おきろ!カビゴン! | OriginalAirDate = {{start date|1998|4|23}} | FirstVietAirDate={{start date|2019|8|16}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =42 | VietnameseTitle = [[Quyết chiến! Hội quán Pokémon!]] | RomajiTitle = Taiketsu! Pokemon Jimu! | KanjiTitle = たいけつ!ポケモンジム! | OriginalAirDate = {{start date|1998|4|30}} | FirstVietAirDate={{start date|2019|8|19}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =43 | VietnameseTitle = [[Cuộc hành quân của quân đoàn Nassy!]] | RomajiTitle = Nasshī Gundan Daikōshin! | KanjiTitle = ナッシーぐんだんだいこうしん! | OriginalAirDate = {{start date|1998|5|7}} | FirstVietAirDate={{start date|2019|8|21}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =44 | VietnameseTitle = [[Paras và Parasect]] | RomajiTitle = Parasu to Parasekuto | KanjiTitle = パラスとパラセクト | OriginalAirDate = {{start date|1998|5|14}} | FirstVietAirDate={{start date|2019|8|23}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =45 | VietnameseTitle = [[Hát đi Purin!]] | RomajiTitle = Utatte! Purin! | KanjiTitle = うたって!プリン! | OriginalAirDate = {{start date|1998|5|21}} | FirstVietAirDate={{start date|2019|8|26}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =46 | VietnameseTitle = [[Phục hồi! Pokemon hoá thạch!]] | RomajiTitle = Fukkatsu!? Kaseki Pokemon! | KanjiTitle = ふっかつ!?かせきポケモン! | OriginalAirDate = {{start date|1998|5|28}} | FirstVietAirDate={{start date|2019|8|28}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =47 | VietnameseTitle = [[Đơn thuốc của Lucky]] | RomajiTitle = Rakkī no Karute | KanjiTitle = ラッキーのカルテ | OriginalAirDate = {{start date|1998|6|4}} | FirstVietAirDate={{start date|2019|8|30}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =48 | VietnameseTitle = [[Gardie và Kojiro!]] | RomajiTitle = Gādi to Kojirō | KanjiTitle = ガーディとコジロウ | OriginalAirDate = {{start date|1998|6|11}} | FirstVietAirDate={{start date|2019|9|2}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =49 | VietnameseTitle = [[Vịt Kamonegi!]] | RomajiTitle = Kamonegi no Kamo | KanjiTitle = カモネギのカモ | OriginalAirDate = {{start date|1998|6|18}} | FirstVietAirDate={{start date|2019|9|4}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =50 | VietnameseTitle = [[Togepi sẽ thuộc về ai!?]] | RomajiTitle = Togepī wa Dare no Mono!? | KanjiTitle = トゲピーはだれのもの!? | OriginalAirDate = {{start date|1998|6|25}} | FirstVietAirDate={{start date|2019|9|6}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =51 | VietnameseTitle = [[Fushigidane của khu vườn hoa bí ẩn]] | RomajiTitle = Fushigidane no Fushigi na Hanazono | KanjiTitle = フシギダネのふしぎのはなぞの | OriginalAirDate ={{start date|1998|7|2}} | FirstVietAirDate={{start date|2019|9|9}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =52 | VietnameseTitle = [[Kích chiến! Lễ hội búp bê Pokémon!]] | RomajiTitle = Gekitō! Pokemon Hinamatsuri | KanjiTitle = げきとう!ポケモンひなまつり | OriginalAirDate = {{start date|1998|7|9}} | FirstVietAirDate={{start date|2019|9|11}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =53 | VietnameseTitle = [[Tết thiếu nhi! Toàn viên tập hợp!]] | RomajiTitle = Kodomo no Hi da yo! Zen'in Shūgō! | KanjiTitle = こどものひだよ!ぜんいんしゅうごう! | OriginalAirDate = {{start date|1998|7|9}} | FirstVietAirDate= {{start date|2019|9|13}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =54 | VietnameseTitle = [[Chó cảnh sát Gardie!]] | RomajiTitle = Keisatsuken Gādi | KanjiTitle = けいさつけんガーディ | OriginalAirDate = {{start date|1998|7|16}} | FirstVietAirDate= {{start date|2019|9|18}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =55 | VietnameseTitle = [[Chụp ảnh Pikachu!]] | RomajiTitle = Shattā Chansu wa Pikachū | KanjiTitle = シャッターチャンスはピカチュウ | OriginalAirDate = {{start date|1998|7|23}} | FirstVietAirDate= {{start date|2019|9|19}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =56 | VietnameseTitle = [[Cuộc kiểm tra về Pokemon!]] | RomajiTitle = Pokemon Rīgu Kenteishiken!? | KanjiTitle = ポケモンけんていしけん!? | OriginalAirDate ={{start date|1998|7|30}} | FirstVietAirDate= {{start date|2019|9|20}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =57 | VietnameseTitle = [[Bí mật của trung tâm chăm sóc!]] | RomajiTitle = Sodate-ya no Himitsu! | KanjiTitle = そだてやのひみつ! | OriginalAirDate = {{start date|1998|8|6}} | FirstVietAirDate= {{start date|2019|9|23}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =58 | VietnameseTitle = [[Nổi lửa lên! Hội quán Guren!]] | RomajiTitle = Moero! Guren Jimu! | KanjiTitle = もえろ!グレンジム! | OriginalAirDate = {{start date|1998|8|13}} | FirstVietAirDate= {{start date|2019|9|25}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =59 | VietnameseTitle = [[Quyết chiến! Hội quán Guren!]] | RomajiTitle = Kessen! Guren Jimu! | KanjiTitle = けっせん!グレンジム | OriginalAirDate = {{start date|1998|8|20}} | FirstVietAirDate= {{start date|2019|9|27}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =60 | VietnameseTitle = [[Đảo rùa Kamex]] | RomajiTitle = Kamekkusu no Shima | KanjiTitle = カメックスのしま | OriginalAirDate = {{start date|1998|8|27}} | FirstVietAirDate={{start date|2019|9|30}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =61 | VietnameseTitle = [[Hội quán Hanada! Trận chiến dưới nước!]] | RomajiTitle = Hanada Jimu! Suichū no Tatakai! | KanjiTitle = ハナダジム!すいちゅうのたたかい! | OriginalAirDate = {{start date|1998|9|3}} | FirstVietAirDate= {{start date|2019|10|2}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =62 | VietnameseTitle = [[Pippi và Purin]] | RomajiTitle = Pippi Tai Purin | KanjiTitle = ピッピVSプリン | OriginalAirDate = {{start date|1998|9|10}} | FirstVietAirDate= {{start date|2019|10|4}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =63 | VietnameseTitle = [[Hội quán Tokiwa! Tấm huy chương cuối cùng!]] | RomajiTitle = Tokiwa Jimu! Saigo no Bajji! | KanjiTitle = トキワジム!さいごのバッジ! | OriginalAirDate = {{start date|1998|9|17}} | FirstVietAirDate= {{start date|2019|10|5}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =64 | VietnameseTitle = [[Barrierd của đội xiếc]] | RomajiTitle = Pokemon Sākasu no Bariyādo | KanjiTitle = ポケモンサーカスのバリヤード | OriginalAirDate = {{start date|1998|9|24}} | FirstVietAirDate= {{start date|2019|10|6}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =65 | VietnameseTitle = [[Giáng sinh của Rougela]] | RomajiTitle = Rūjura no Kurisumasu | KanjiTitle = ルージュラのクリスマス | OriginalAirDate = {{start date|1998|10|5}} | FirstVietAirDate={{start date|2019|10|9}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =66 | VietnameseTitle = [[Một chuyến dã ngoại]] | RomajiTitle = Iwāku de Bibāku | KanjiTitle = イワークでビバーク | OriginalAirDate = {{start date|1998|10|5}} | FirstVietAirDate= {{start date|2019|10|10}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =67 | VietnameseTitle = [[Quyết đấu đối thủ! Phòng thí nghiệm của tiến sĩ Okido!]] | RomajiTitle = Raibaru Taiketsu! Ōkido Kenkyūjo | KanjiTitle = ライバルたいけつ!オーキドけんきゅうじょ | OriginalAirDate = {{start date|1998|10|8}} | FirstVietAirDate= {{start date|2019|10|11}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =68 | VietnameseTitle = [[Yadon trở thành Yadoran]] | RomajiTitle = Yadon ga Yadoran ni naru Toki | KanjiTitle = ヤドンがヤドランになるとき | OriginalAirDate = {{start date|1998|10|15}} | FirstVietAirDate= {{start date|2019|10|12}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =69 | VietnameseTitle = [[Truyền thuyết Pikachu đi trên sóng]] | RomajiTitle = Naminori Pikachū no Densetsu | KanjiTitle = なみのりピカチュウのでんせつ | OriginalAirDate = {{start date|1998|10|22}} | FirstVietAirDate= {{start date|2019|10|13}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =70 | VietnameseTitle = [[Công viên thực vật của Kusaihana]] | RomajiTitle =Shokubutsuen no Kusaihana | KanjiTitle = しょくぶつえんのクサイハナ | OriginalAirDate = {{start date|1998|10|29}} | FirstVietAirDate= {{start date|2019|10|16}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =71 | VietnameseTitle = [[Điện ảnh Pokemon!]] | RomajiTitle = Pokemon Za Mūbī! | KanjiTitle = ポケモン・ザ・ムービー! | OriginalAirDate ={{start date|1998|11|5}} | FirstVietAirDate={{start date|2019|10|17}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =72 | VietnameseTitle = [[Nyasu học tiếng người!]] | RomajiTitle = Nyāsu no Aiueo | KanjiTitle = ニャースのあいうえお | OriginalAirDate = {{start date|1998|11|12}} | FirstVietAirDate={{start date|2019|10|18}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =73 | VietnameseTitle = [[Tứ thiên vương Shiba xuất hiện!]] | RomajiTitle = Shitennō Shiba Tōjō! | KanjiTitle = してんのうシバとうじょう! | OriginalAirDate = {{start date|1998|11|19}} | FirstVietAirDate={{start date|2019|10|19}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =74 | VietnameseTitle = [[Kích đấu! Pokemon siêu cổ đại]] | RomajiTitle = Gekitotsu! Chō Kodai Pokemon | KanjiTitle = げきとつ!ちょうこだいポケモン | OriginalAirDate = {{start date|1998|11|26}} | FirstVietAirDate={{start date|2019|10|20}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =75 | VietnameseTitle = [[Gậy xương của Garagara]] | RomajiTitle = Garagara no Hone Konbō | KanjiTitle = ガラガラのホネこんぼう | OriginalAirDate = {{start date|1998|12|3}} | FirstVietAirDate={{start date|2019|10|23}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =76 | VietnameseTitle = [[Fire! Lễ ra mắt liên minh Pokemon!]] | RomajiTitle = Faiyā! Pokemon Rīgu Kaikaishiki! | KanjiTitle = ファイヤー!ポケモンリーグかいかいしき! | OriginalAirDate = {{start date|1998|12|10}} | FirstVietAirDate={{start date|2019|10|24}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =77 | VietnameseTitle = [[Khai mạc liên minh Pokémon! Sân đấu nước!]] | RomajiTitle = Pokemon Rīgu Kaimaku! Mizu no Fīrudo! | KanjiTitle = ポケモンリーグかいまく!みずのフィールド! | OriginalAirDate = {{start date|1998|12|17}} | FirstVietAirDate={{start date|2019|10|25}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =78 | VietnameseTitle = [[Sân đấu băng! Trận chiến của Pokemon lửa!]] | RomajiTitle = Kōri no Fīrudo! Honō no Tatakai! | KanjiTitle = こおりのフィールド!ほのおのたたかい! | OriginalAirDate = {{start date|1998|12|24}} | FirstVietAirDate={{start date|2019|10|26}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =79 | VietnameseTitle = [[Sân đấu cỏ! Đối thủ bất ngờ!]] | RomajiTitle = Kusa no Fīrudo! Igai na Kyōteki! | KanjiTitle = くさのフィールド!いがいなきょうてき! | OriginalAirDate = {{start date|1999|1|1}} | FirstVietAirDate={{start date|2019|10|27}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =80 | VietnameseTitle = [[Đối thủ xuất hiện!]] | RomajiTitle = Raibaru Tōjō! | KanjiTitle = ライバルとうじょう! | OriginalAirDate = {{start date|1999|1|7}} | FirstVietAirDate= {{start date|2019|10|30}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =81 | VietnameseTitle = [[Sân thi đấu Sekiei! Cuộc đấu với Hiroshi!]] | RomajiTitle = Sekiei Sutajiamu! Tai Hiroshi! | KanjiTitle = セキエイスタジアム!VSヒロシ! | OriginalAirDate = {{start date|1999|1|14}} | FirstVietAirDate= {{start date|2019|10|31}} | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber =82 | VietnameseTitle = [[Liên minh Pokemon và cuộc đấu cuối cùng!]] | RomajiTitle = Pokemon Rīgu! Saigo no Tatakai! | KanjiTitle = ポケモンリーグ!さいごのたたかい! | OriginalAirDate = {{start date|1999|1|21}} | FirstVietAirDate= {{start date|2019|11|1}} | ShortSummary = }} |} ===Orange Archipelago (Quần đảo Orange)=== {| class="wikitable" style="width:100%; margin:auto; background:#fff;" |- ! # ! Tên tập phim ! Ngày phát sóng gốc ! Ngày phát sóng tiếng Việt<!--- [[YouTube]]: POPS Kids ---> {{Japanese episode list |LineColor=FFA500 |VietnameseTitle=Thị trấn Masara! Điểm xuất phát mới |KanjiTitle=マサラタウン!あらたなるたびだち |RomajiTitle=Masara Taun! Aratanaru Tabidachi |OriginalAirDate= {{start date|1999|1|28}} |FirstVietAirDate= {{start date|2019|11|2}} |EpisodeNumber = 83 |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |LineColor=FFA500 |VietnameseTitle=Chiếc phi thuyền bất hạnh!? |KanjiTitle=ひこうせんはふこうせん!? |RomajiTitle=Hikōsen wa Fukōsen!? |OriginalAirDate= {{start date|1999|2|4}} |FirstVietAirDate= {{start date|2019|11|3}} |EpisodeNumber = 84 |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |LineColor=FFA500 |VietnameseTitle=Pokemon phương nam và quả cầu GS |KanjiTitle=なんごくポケモンとGSボール |RomajiTitle=Nangoku Pokemon to GS Bōru |OriginalAirDate= {{start date|1999|2|11}} |FirstVietAirDate= {{start date|2019|11|6}} |EpisodeNumber = 85 |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |LineColor=FFA500 |VietnameseTitle=Giải cứu Rapurasu! |KanjiTitle=ラプラスをたすけろ! |RomajiTitle=Rapurasu o Tasukero! |OriginalAirDate= {{start date|1999|2|18}} |FirstVietAirDate= {{start date|2019|11|7}} |EpisodeNumber = 86 |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |LineColor=FFA500 |VietnameseTitle=Liên minh Orange! Hội quán Natsukan! |KanjiTitle=オレンジリーグ!ナツカンジム! |RomajiTitle=Orenji Rīgu! Natsukan Jimu! |OriginalAirDate= {{start date|1999|2|25}} |FirstVietAirDate= {{start date|2019|11|8}} |EpisodeNumber = 87 |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |LineColor=FFA500 |VietnameseTitle=Pokemon bị mất tích! |KanjiTitle=きえたポケモンたちのナゾ! |RomajiTitle=Kieta Pokemon-tachi no Nazo! |OriginalAirDate= {{start date|1999|3|4}} |FirstVietAirDate= {{start date|2019|11|9}} |EpisodeNumber = 88 |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |LineColor=FFA500 |VietnameseTitle=Iwark thủy tinh |KanjiTitle=クリスタルのイワーク |RomajiTitle=Kurisutaru no Iwāku |OriginalAirDate= {{start date|1999|3|11}} |FirstVietAirDate= {{start date|2019|11|10}} |EpisodeNumber = 89 |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |LineColor=FFA500 |VietnameseTitle=Hòn đảo Pokemon màu hồng |KanjiTitle=ピンクのポケモンじま |RomajiTitle=Pinku no Pokemon-Jima |OriginalAirDate= {{start date|1999|3|18}} |FirstVietAirDate= {{start date|2019|11|13}} |EpisodeNumber = 90 |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |LineColor=FFA500 |VietnameseTitle=Bí mật về hóa thạch Kabuto! |KanjiTitle=カブトのかせきのひみつ! |RomajiTitle=Kabuto no Kaseki no Himitsu! |OriginalAirDate= {{start date|1999|3|25}} |FirstVietAirDate= {{start date|2019|11|14}} |EpisodeNumber = 91 |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |LineColor=FFA500 |VietnameseTitle=Hãy nhảy múa đi! Đội kịch Pokemon! |KanjiTitle=おどる!ポケモンショーボート! |RomajiTitle=Odoru! Pokémon Shōbōto! |OriginalAirDate= {{start date|1999|4|1}} |FirstVietAirDate= {{start date|2019|11|15}} |EpisodeNumber = 92 |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |LineColor=FFA500 |VietnameseTitle=Tạm biệt Koduck! Đón chào Golduck mới? |KanjiTitle=さよならコダック!またきてゴルダック? |RomajiTitle=Sayonara Kodakku! Mata Kite Gorudakku? |OriginalAirDate= {{start date|1999|4|8}} |FirstVietAirDate= {{start date|2019|11|16}} |EpisodeNumber = 93 |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |LineColor=FFA500 |VietnameseTitle=Cô Joy ra khơi! Vượt qua bão táp! |KanjiTitle=セイリングジョーイ!あらなみをこえて! |RomajiTitle=Seiringu Jōi! Aranami o Koete! |OriginalAirDate= {{start date|1999|4|15}} |FirstVietAirDate= {{start date|2019|11|17}} |EpisodeNumber = 94 |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |LineColor=FFA500 |VietnameseTitle=Hội quán Neburu và cuộc chiến trên núi tuyết! |KanjiTitle=ネーブルジム!ゆきやまのたたかい! |RomajiTitle=Nēburu Jimu! Yuki Yama no Tatakai! |OriginalAirDate= {{start date|1999|4|22}} |FirstVietAirDate={{start date|2019|11|20}} |EpisodeNumber = 95 |ShortSummary= }} {{Japanese episode list/sublist|Danh sách tập phim Pokémon (hoạt hình năm 1997-2002) |LineColor=FFA500 |VietnameseTitle=Kabigon tham ăn! Nguy cơ lớn! |KanjiTitle=おおぐいカビゴン!だいパニック! |RomajiTitle=Ōgui Kabigon! Dai Panikku! |OriginalAirDate= {{start date|1999|4|29}} |FirstVietAirDate={{start date|2019|11|21}} |EpisodeNumber = 96 |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |LineColor=FFA500 |VietnameseTitle=Con tàu ma kì bí! |KanjiTitle=ゆうれいせんとゆうれいポケモン! |RomajiTitle=Yūreisen to Yūrei Pokemon! |OriginalAirDate= {{start date|1999|5|6}} |FirstVietAirDate={{start date|2019|11|22}} |EpisodeNumber = 97 |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |LineColor=FFA500 |VietnameseTitle=Hòn đảo của ngài Nyasu? |KanjiTitle=おニャースさまのしま!? |RomajiTitle=O Nyāsu-sama no Shima!? |OriginalAirDate= {{start date|1999|5|13}} |FirstVietAirDate= |EpisodeNumber = 98 |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |LineColor=FFA500 |VietnameseTitle=Lòng tự hào của chiến sĩ Strike |KanjiTitle=ストライクせんしのほこり |RomajiTitle=Sutoraiku Senshi no Hokori |OriginalAirDate= {{start date|1999|5|20}} |FirstVietAirDate={{start date|2019|11|23}} |EpisodeNumber = 99 |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |LineColor=FFA500 |VietnameseTitle=Toàn viên tập hợp tại hòn đảo phía nam! |KanjiTitle=みなみのしまだよ!ぜんいんしゅうごう! |RomajiTitle=Minami no Shima da yo! Zen'in Shūgō! |OriginalAirDate= {{start date|1999|5|27}} |FirstVietAirDate= |EpisodeNumber = 100 |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |LineColor=FFA500 |VietnameseTitle=Tứ thiên vương Kanna! Trận chiến trên băng! |KanjiTitle=してんのうカンナ!こおりのたたかい!! |RomajiTitle=Shitennō Kanna! Kōri no Tatakai!! |OriginalAirDate= {{start date|1999|6|3}} |FirstVietAirDate= |EpisodeNumber = 101 |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |LineColor=FFA500 |VietnameseTitle=Mẩu chuyện về Nidoran |KanjiTitle=ニドランのこいものがたり |RomajiTitle=Nidoran no Koimonogatari |OriginalAirDate= {{start date|1999|6|10}} |FirstVietAirDate= {{start date|2019|11|24}} |EpisodeNumber = 102 |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |LineColor=FFA500 |VietnameseTitle=Những con Coil trên bình nguyên! |KanjiTitle=だいへいげんのコイルたち! |RomajiTitle=Daiheigen no Koiru Tachi! |OriginalAirDate= {{start date|1999|6|17}} |FirstVietAirDate= {{start date|2019|11|27}} |EpisodeNumber = 103 |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |LineColor=FFA500 |VietnameseTitle=Quái vật dưới cống ngầm!? |KanjiTitle=ちかどうのかいぶつ!? |RomajiTitle=Chikadō no Kaibutsu!? |OriginalAirDate= {{start date|1999|6|24}} |FirstVietAirDate= {{start date|2019|11|28}} |EpisodeNumber = 104 |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |LineColor=FFA500 |VietnameseTitle=Hội quán Yuzu! Trận chiến 3 VS 3!! |KanjiTitle=ユズジム!タイプバトル3VS3!! |RomajiTitle=Yuzu Jimu! Taipu Batoru San Tai San!! |OriginalAirDate= [[start date|1999|7|1]] |FirstVietAirDate= [[start date|2019|11|29]] |EpisodeNumber = 105 |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |LineColor=FFA500 |VietnameseTitle=Pikachu và Nyasu!? |KanjiTitle=ピカチュウVSニャース!? |RomajiTitle=Pikachū Tai Nyāsu!? |OriginalAirDate= {{start date|1999|7|15}} |FirstVietAirDate= {{start date|2019|11|27}} |EpisodeNumber = 106 |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |LineColor=FFA500 |VietnameseTitle=Lizadon! Tớ chọn cậu!! |KanjiTitle=リザードン!きみにきめた!! |RomajiTitle=Rizādon! Kimi ni Kimeta!! |OriginalAirDate= {{start date|1999|7|22}} |FirstVietAirDate= {{start date|2019|11|28}} |EpisodeNumber = 107 |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |LineColor=FFA500 |VietnameseTitle=Trận quyết đấu! Zenigame VS Kameil |KanjiTitle=ひけしたいけつ!ゼニガメVSカメール |RomajiTitle=Hikeshi Taiketsu! Zenigame Tai Kamēru |OriginalAirDate= {{start date|1999|7|29}} |FirstVietAirDate= {{start date|2019|11|29}} |EpisodeNumber = 108 |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |LineColor=FFA500 |VietnameseTitle=Kabigon! Cố lên nào! |KanjiTitle=もえよ!カビゴン!! |RomajiTitle=Moe yo! Kabigon!! |OriginalAirDate= {{start date|1999|8|5}} |FirstVietAirDate= {{start date|2019|11|30}} |EpisodeNumber = 109 |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |LineColor=FFA500 |VietnameseTitle=Thi đấu đôi! Hội quán cuối cùng!! |KanjiTitle=タッグバトル!さいごのジム!! |RomajiTitle=Taggu Batoru! Saigo no Jimu!! |OriginalAirDate= {{start date|1999|8|12}} |FirstVietAirDate= {{start date|2019|12|1}} |EpisodeNumber = 110 |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |LineColor=FFA500 |VietnameseTitle=Koiking! Bí mật của sự tiến hóa!! |KanjiTitle=コイキング!しんかのひみつ!! |RomajiTitle=Koikingu! Shinka no Himitsu!! |OriginalAirDate= {{start date|1999|8|19}} |FirstVietAirDate= {{start date|2019|12|2}} |EpisodeNumber = 111 |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |LineColor=FFA500 |VietnameseTitle=Nyoromo và Kasumi |KanjiTitle=ニョロモとカスミ |RomajiTitle=Nyoromo to Kasumi |OriginalAirDate= {{start date|1999|8|26}} |FirstVietAirDate= {{start date|2019|12|3}} |EpisodeNumber = 112 |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |LineColor=FFA500 |VietnameseTitle=Cup vô địch! Trận đấu 6 VS 6!! |KanjiTitle=ウィナーズカップ!フルバトル6VS6!! |RomajiTitle=Uināzu Kappu! Furu Batoru Roku Tai Roku!! |OriginalAirDate= {{start date|1999|9|2}} |FirstVietAirDate= {{start date|2019|12|4}} |EpisodeNumber = 113 |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |LineColor=FFA500 |VietnameseTitle=Kairyu xuất trận!! |KanjiTitle=ファイナルバトル!カイリューとうじょう!! |RomajiTitle=Fainaru Batoru! Kairyū Tōjō!! |OriginalAirDate= {{start date|1999|9|9}} |FirstVietAirDate= {{start date|2019|12|5}} |EpisodeNumber = 114 |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |LineColor=FFA500 |VietnameseTitle=Tạm biệt nha, Rapurasu! |KanjiTitle=さよならラプラス! |RomajiTitle=Sayonara Rapurasu! |OriginalAirDate= {{start date|1999|9|16}} |FirstVietAirDate= |EpisodeNumber = 115 |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |LineColor=FFA500 |VietnameseTitle=Marumine Bùng Nổ!? |KanjiTitle=マルマインだいばくは!? |RomajiTitle=Marumain Dai Bakuha!? |OriginalAirDate= {{start date|1999|9|23}} |FirstVietAirDate= {{start date|2019|12|6}} |EpisodeNumber = 116 |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |LineColor=FFA500 |VietnameseTitle=Thị trấn Masara ơi, tớ đã quay trở về! |KanjiTitle=かえってきたマサラタウン! |RomajiTitle=Kaettekita Masara Taun! |OriginalAirDate= {{start date|1999|9|30}} |FirstVietAirDate={{start date|2019|12|7}} |EpisodeNumber = 117 |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |LineColor=FFA500 |VietnameseTitle=Cuộc so tài giữa Satoshi và Shigeru! |KanjiTitle=ライバルたいけつ!サトシVSシゲル!! |RomajiTitle=Raibaru Taiketsu! Satoshi Tai Shigeru!! |OriginalAirDate= {{start date|1999|10|7}} |FirstVietAirDate={{start date|2019|12|8}} |EpisodeNumber = 118 |ShortSummary= }} |} ===Johto=== {|class="wikitable" style="width:100%; margin:auto; background:#fff;" ! # ! Tên tập phim ! Ngày phát sóng gốc ! Ngày phát sóng tiếng Việt<!--- [[YouTube]]: POPS Kids ---> {{Japanese episode list |EpisodeNumber =119 |VietnameseTitle =Wakaba! Thị trấn cuồng phong |RomajiTitle = Wakaba Taun! Hajimari o Tsugeru Kaze ga Fuku Machi! |KanjiTitle = ワカバタウン!はじまりをつげるかぜのふくまち! |OriginalAirDate ={{start date|1999|10|14}} |FirstVietAirDate = {{start date|2019|12|9}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =120 |VietnameseTitle =Chicorita của Rookie! |RomajiTitle = Rūkī no Chikorīta! |KanjiTitle = ルーキーのチコリータ |OriginalAirDate = {{start date|1999|10|21}} |FirstVietAirDate = {{start date|2019|12|10}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =121 |VietnameseTitle =Cuộc chiến giữa Heracros và Kailios! |RomajiTitle = Gekitotsu! Herakurosu Tai Kairosu!! |KanjiTitle = げきとつ!へラクロスVSカイロス!! |OriginalAirDate = {{start date|1999|10|28}} |FirstVietAirDate = {{start date|2019|12|11}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =122 |VietnameseTitle =Thung lũng của Donfan |RomajiTitle = Donfan no Tani! |KanjiTitle = ドンファンのたに! |OriginalAirDate = {{start date|1999|11|4}} |FirstVietAirDate = {{start date|2019|12|12}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =123 |VietnameseTitle =Hoho và khu rừng kì bí |RomajiTitle = Hōhō to Ayashii Mori! |KanjiTitle = ホーホーとあやしいもり! |OriginalAirDate = {{start date|1999|11|11}} |FirstVietAirDate = {{start date|2019|12|13}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =124 |VietnameseTitle =Vũ điệu của Kireihana |RomajiTitle = Kireihana no Batoru Danshingu! |KanjiTitle = キレイハナのバトルダンシング! |OriginalAirDate = {{start date|1999|11|18}} |FirstVietAirDate = {{start date|2019|12|14}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =125 |VietnameseTitle =Itomaru truy lùng tội phạm |RomajiTitle = Itomaru! Dai Sōsasen!! |KanjiTitle = イトマル!だいそうさせん!! |OriginalAirDate = {{start date|1999|11|25}} |FirstVietAirDate = {{start date|2019|12|15}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =126 |VietnameseTitle =Cuộc sống sung túc của Bulu |RomajiTitle = Burū no Karei na Seikatsu!? |KanjiTitle = ブルーのかれいなせいかつ!? |OriginalAirDate = {{start date|1999|12|2}} |FirstVietAirDate = {{start date|2019|12|16}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =127 |VietnameseTitle =Odoshishi! Khu rừng ảo giác!? |RomajiTitle = Odoshishi! Maboroshi no Mori!? |KanjiTitle = オドシシ!まぼろしのもり!? |OriginalAirDate = {{start date|1999|12|9}} |FirstVietAirDate = {{start date|2019|12|17}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =128 |VietnameseTitle =Chicorita hiếu thắng! |RomajiTitle = Ijippari no Chikorīta!! |KanjiTitle = いじっぱりのチコリータ!! |OriginalAirDate = {{start date|1999|12|16}} |FirstVietAirDate = {{start date|2019|12|18}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =129 |VietnameseTitle =Quả cầu GS và Nuo!? |RomajiTitle = Nuō to GS Bōru!? |KanjiTitle = ヌオーとGSボール!? |OriginalAirDate = {{start date|1999|12|23}} |FirstVietAirDate = {{start date|2019|12|19}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =130 |VietnameseTitle =Chiếc còi của Rediba! |RomajiTitle = Rediba no Fue! |KanjiTitle = レディバのふえ! |OriginalAirDate ={{start date|2000|1|1}} |FirstVietAirDate = {{start date|2019|12|20}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =131 |VietnameseTitle =Y tá vui vẻ Hapinasu |RomajiTitle = Hapinasu no Happī Nāsu! |KanjiTitle = ハピナスのハッピーナース! |OriginalAirDate = {{start date|2000|1|6}} |FirstVietAirDate = {{start date|2019|12|21}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =132 |VietnameseTitle =Đại nguy kịch! Tháp Madatsubomi! |RomajiTitle = Dai Pinchi! Madatsubomi no Tō! |KanjiTitle = だいピンチ!マダツボミのとう! |OriginalAirDate = {{start date|2000|1|13}} |FirstVietAirDate = {{start date|2019|12|22}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =133 |VietnameseTitle =Hội quán Kikyou! Trận chiến trên không trung!! |RomajiTitle = Kikyō Jimu! Ōzora no Tatakai!! |KanjiTitle = キキョウジム!おおぞらのたたかい!! |OriginalAirDate = {{start date|2000|1|20}} |FirstVietAirDate = {{start date|2019|12|23}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =134 |VietnameseTitle =Marill mít ướt |RomajiTitle = Nakimushi Mariru! |KanjiTitle = なきむしマリル! |OriginalAirDate = {{start date|2000|1|27}} |FirstVietAirDate = {{start date|2019|12|24}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =135 |VietnameseTitle =Ầm ĩ! Otachi và Togepi!! |RomajiTitle = Bakusō! Otachi Ando Togepī!! |KanjiTitle = ばくそう!オタチ&トゲピー!! |OriginalAirDate = {{start date|2000|2|3}} |FirstVietAirDate = {{start date|2019|12|25}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =136 |VietnameseTitle =Thung lũng Lizardon! Hẹn ngày gặp lại!! |RomajiTitle = Rizādon no Tani! Mata Au Hi made!! |KanjiTitle = リザードンのたに!またあうひまで!! |OriginalAirDate = {{start date|2000|2|10}} |FirstVietAirDate = {{start date|2019|12|26}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =137 |VietnameseTitle =Cuộc hỗn loạn trong cuộc thi Kimawari!! |RomajiTitle = Dai Panikku! Kimawari Kontesuto!! |KanjiTitle = だいパニック!キマワリコンテスト!! |OriginalAirDate = {{start date|2000|2|17}} |FirstVietAirDate = {{start date|2019|12|27}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =138 |VietnameseTitle =Nỗi buồn của Chicorita |RomajiTitle = Chikorīta wa Gokigen Naname!? |KanjiTitle = チコリータはごきげんななめ!? |OriginalAirDate = {{start date|2000|2|24}} |FirstVietAirDate = {{start date|2019|12|28}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =139 |VietnameseTitle =Hanecco bay nhảy! Trận chiến trên đại thảo nguyên |RomajiTitle = Hanekko Haneta! Daisōgen no Tatakai!! |KanjiTitle = ハネッコはねた!だいそうげんのたたかい!! |OriginalAirDate = {{start date|2000|3|2}} |FirstVietAirDate = {{start date|2019|12|29}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =140 |VietnameseTitle =Người hùng bí ẩn! Gliger-man xuất hiện!! |RomajiTitle = Nazo no Sūpāhīrō! Guraigāman Tōjō!! |KanjiTitle = なぞのスーパーヒーロー!グライガーマンとうじょう!! |OriginalAirDate = {{start date|2000|3|9}} |FirstVietAirDate = {{start date|2019|12|30}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =141 |VietnameseTitle =Merriep và thiếu nữ chăn cừu |RomajiTitle = Merīpu to Makiba no Shōjo |KanjiTitle = メリープとまきばのしょうじょ |OriginalAirDate = {{start date|2000|3|16}} |FirstVietAirDate = {{start date|2019|12|31}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =142 |VietnameseTitle =Thi đấu! Hassam VS Heracross!! |RomajiTitle = Batoru Shiyō ze! Hassamu Tai Herakurosu!! |KanjiTitle = バトルしようぜ!ハッサムVSヘラクロス!! |OriginalAirDate = {{start date|2000|3|23}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|1|1}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =143 |VietnameseTitle =Thu phục Hinoarashi |RomajiTitle = Hinoarashi! Getto da ze!! |KanjiTitle = ヒノアラシ!ゲットだぜ!! |OriginalAirDate = {{start date|2000|3|30}} |FirstVietAirDate = {{start date|2019|1|2}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =144 |VietnameseTitle =Hang thú ở thị trấn Hiwada! Giếng của Yadon! |RomajiTitle = Hiwada Taun! Yadon no Ido!! |KanjiTitle = ヒワダタウン!ヤドンのいど!! |OriginalAirDate = {{start date|2000|4|6}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|1|3}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =145 |VietnameseTitle =Kunugidama và quả Bonguri! Trận chiến sau núi |RomajiTitle = Kunugidama to Bonguri no Mi! Urayama no Tatakai!! |KanjiTitle = クヌギダマとボングリのみ!うらやまのたたかい!! |OriginalAirDate = {{start date|2000|4|13}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|1|4}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =146 |VietnameseTitle =Hội quán Hiwada! Trận chiến trong rừng sâu!! |RomajiTitle = Hiwada Jimu! Mori no Batoru Fīrudo!! |KanjiTitle = ヒワダジム!もりのバトルフィールド |OriginalAirDate = {{start date|2000|4|20}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|1|5}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =147 |VietnameseTitle =Khu rừng Ubame! Đi tìm Kamonegi!! |RomajiTitle = Ubame no Mori! Kamonegi o Sagase!! |KanjiTitle = ウバメのもり!カモネギをさがせ!! |OriginalAirDate = {{start date|2000|4|27}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|1|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =148 |VietnameseTitle =Sonansu và Đại hội trao đổi Pokemon!! |RomajiTitle = Sōnansu to Pokemon Kōkankai!! |KanjiTitle = ソーナンスとポケモンこうかんかい!! |OriginalAirDate = {{start date|2000|5|4}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|1|7}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =149 |VietnameseTitle =Đội rùa Zenigame! Như ngọn lửa!! |RomajiTitle = Moero Zenigame-dan! Honō no Yō ni!! |KanjiTitle = もえろゼニガメだん!ほのおのように!! |OriginalAirDate = {{start date|2000|5|11}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|1|8}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =150 |VietnameseTitle =Những con Upa! |RomajiTitle = Upā ga Ippai! |KanjiTitle = ウパーがいっぱい! |OriginalAirDate = {{start date|2000|5|18}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|1|9}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =151 |VietnameseTitle =Purin so tài với Bulu |RomajiTitle = Purin Tai Burū! |KanjiTitle = プリンVSブルー! |OriginalAirDate = {{start date|2000|5|25}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|1|10}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =152 |VietnameseTitle =Pokemon bóng tối, Delvil |RomajiTitle = Dāku Pokemon, Derubiru |KanjiTitle = ダークポケモン・デルビル |OriginalAirDate = {{start date|2000|6|1}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|1|11}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =153 |VietnameseTitle =Waninoko sẽ là của ai!? Satoshi VS Kasumi! |RomajiTitle = Waninoko wa Dare no Mono!? Satoshi Tai Kasumi! |KanjiTitle = ワニノコはだれのもの!?サトシVSカスミ! |OriginalAirDate = {{start date|2000|6|8}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|1|12}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =154 |VietnameseTitle =Airmd VS Hinoarashi! Đôi cánh thép!! |RomajiTitle = Eamūdo Tai Hinoarashi! Hagane no Tsubasa!! |KanjiTitle = エアムードVSヒノアラシ!はがねのつばさ!!? |OriginalAirDate = {{start date|2000|6|15}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|1|13}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =155 |VietnameseTitle =Những bước nhảy tình yêu của Waninoko!! |RomajiTitle = Odore Waninoko! Ai no Suteppu o!! |KanjiTitle = おどれワニノコ!あいのステップを!! |OriginalAirDate = {{start date|2000|6|22}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|1|14}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =156 |VietnameseTitle =Thu phục Yorunozuku khác màu!! |RomajiTitle = Irochigai no Yorunozuku! Getto da ze!! |KanjiTitle = いろちがいのヨルノズク!ゲットだぜ!! |OriginalAirDate = {{start date|2000|6|29}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|1|15}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =157 |VietnameseTitle =Chiến đấu với Ringuma!! |RomajiTitle = Ringuma de Dokkiri!! |KanjiTitle = リングマでドッキリ!! |OriginalAirDate = {{start date|2000|7|6}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|1|16}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =158 |VietnameseTitle =Kirinriki! Ngôi làng Pokemon siêu năng lực! |RomajiTitle = Kirinriki! Esupā Pokemon no Mura! |KanjiTitle = キリンリキ!エスパーポケモンのむら! |OriginalAirDate = {{start date|2000|7|13}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|1|20}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =159 |VietnameseTitle =Bói toán Pokemon!? Đại hỗn chiến! |RomajiTitle = Pokemon Uranai!? Dairansen! |KanjiTitle = ポケモンうらない!?だいらんせん! |OriginalAirDate = {{start date|2000|7|20}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|1|21}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =160 |VietnameseTitle =Hội quán Kogane! Tốc độ và sức mạnh!? |RomajiTitle = Kogane Jimu! Supīdo Ando Pawā!? |KanjiTitle = コガネジム!スピード&パワー!? |OriginalAirDate ={{start date|2000|8|3}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|1|22}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =161 |VietnameseTitle =Miltank! Trận đấu phục thù!! |RomajiTitle = Mirutanku! Ribenji Batoru!! |KanjiTitle = ミルタンク!リベンジバトル!! |OriginalAirDate = {{start date|2000|8|10}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|1|23}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =162 |VietnameseTitle =Trận đấu ở tháp phát sóng siêu việt!! |RomajiTitle = Rajiotō no Tatakai! Jikū o Koete!! |KanjiTitle = ラジオとうのたたかい!じくうをこえて!! |OriginalAirDate = {{start date|2000|8|17}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|1|24}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =163 |VietnameseTitle =Cuộc thi bắt sâu ở công viên quốc gia!! |RomajiTitle = Mushitori Taikai! Shizen Kōen de Getto da ze!! |KanjiTitle = むしとりたいかい!しぜんこうえんでゲットだぜ!! |OriginalAirDate = {{start date|2000|8|24}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|1|25}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =164 |VietnameseTitle =Usokkie ở đâu!? |RomajiTitle = Usokkī wa Doko ni Iru!? |KanjiTitle = ウソッキーはどこにいる!? |OriginalAirDate = {{start date|2000|8|31}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|1|26}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =165 |VietnameseTitle =Pokemon thời tiền sử |RomajiTitle = Kodai Pokemon Pāku! Arufu no Iseki!! |KanjiTitle = こだいポケモンパーク!アルフのいせき!! |OriginalAirDate = {{start date|2000|9|7}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|1|27}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =166 |VietnameseTitle =Poppo đưa thư! |RomajiTitle = Poppo ya no Densho Poppo! |KanjiTitle = ポッポやのでんしょポッポ! |OriginalAirDate = {{start date|2000|9|14}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|1|28}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =167 |VietnameseTitle =Lâu đài của Zubat! Mê cung nguy hiểm!! |RomajiTitle = Zubatto no Yakata! Kiken na Meiro!! |KanjiTitle = ズバットのやかた!きけんなめいろ!! |OriginalAirDate = {{start date|2000|9|21}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|1|29}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =168 |VietnameseTitle =Kapoerer VS Fushigidane! Quyết chiến hệ giác đấu!! |RomajiTitle = Kapoerā Tai Fushigidane! Kakutō Taiketsu!! |KanjiTitle = カポエラーVSフシギダネ!かくとうたいけつ!! |OriginalAirDate = {{start date|2000|9|28}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|1|30}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =169 |VietnameseTitle =Bộ 3 rừng nhiệt đới! Trận chiến ở suối nước nóng |RomajiTitle = Janguru no San Biki! Onsen Batoru!! |KanjiTitle = ジャングルのさんびき!おんせんバトル!! |OriginalAirDate = {{start date|2000|10|5}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|1|31}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =170 |VietnameseTitle =Azumao! Trận chiến câu cá!! |RomajiTitle = Azumaō! Fisshingu Batoru!! |KanjiTitle = アズマオウ!フィッシングバトル!! |OriginalAirDate = {{start date|2000|10|12}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|2|1}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =171 |VietnameseTitle =Tạm biệt Rokon! Cuộc thi làm đẹp Pokemon!! |RomajiTitle = Sayonara Rokon! Pokemon Byūtī Kontesuto!! |KanjiTitle = さよならロコン!ポケモンビューティーコンテスト!! |OriginalAirDate = {{start date|2000|10|19}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|2|2}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =172 |VietnameseTitle =Tsubotsubo VS Madatsubomi |RomajiTitle = Tsubotsubo Tai Madatsubomi |KanjiTitle = ツボツボVSマダツボミ |OriginalAirDate = {{start date|2000|10|26}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|2|3}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =173 |VietnameseTitle =Blacky! Trận đấu bóng tối!! |RomajiTitle = Burakkī! Yamiyo no Tatakai!! |KanjiTitle = ブラッキー!やみよのたたかい!! |OriginalAirDate = {{start date|2000|11|2}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|2|4}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =174 |VietnameseTitle =Redian! Băng qua thung lũng gió!! |RomajiTitle = Redian! Kaze no Tani o Koete!! |KanjiTitle = レディアン!かぜのたにをこえて!! |OriginalAirDate = {{start date|2000|11|9}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|2|5}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =175 |VietnameseTitle =Ngôi làng của Sonansu!? |RomajiTitle = Sōnansu no Mura!? |KanjiTitle = ソーナンスのむら!? |OriginalAirDate = {{start date|2000|11|16}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|2|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =176 |VietnameseTitle =Mục tiêu trở thành bậc thầy Metamon! Gặp lại Imite!! nnm |RomajiTitle = Mezase Metamon Masutā! Imite Futatabi!! |KanjiTitle = めざせメタモンマスター!イミテふたたび!! |OriginalAirDate = {{start date|2000|11|23}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|2|7}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =177 |VietnameseTitle =Nyasu, Bulu và Granbull!? |RomajiTitle = Nyāsu to Burū to Guranburu!? |KanjiTitle = ニャースとブルーとグランブル!? |OriginalAirDate = {{start date|2000|11|30}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|2|8}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =178 |VietnameseTitle =Ariados! Trận chiến ninja!! |RomajiTitle = Ariadosu! Ninpō Batoru!! |KanjiTitle = アリアドス!にんぽうバトル!! |OriginalAirDate = {{start date|2000|12|7}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|2|9}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =179 |VietnameseTitle =Bay đi Yanyanma! Hướng tới bầu trời ngày mai!! |RomajiTitle = Habatake Yanyanma! Ashita no Sora e!! |KanjiTitle = はばたけヤンヤンマ!あしたのそらへ!! |OriginalAirDate = {{start date|2000|12|14}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|2|10}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =180 |VietnameseTitle =Popocco! Trận đấu Pokemon cỏ!! |RomajiTitle = Popokko! Kusa Pokemon Batoru!! |KanjiTitle = ポポッコ!くさポケモンバトル!! |OriginalAirDate = {{start date|2000|12|21}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|2|11}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =181 |VietnameseTitle =Pikachu và Pichu |RomajiTitle = Pikachū to Pichū! |KanjiTitle = ピカチュウとピチュー! |OriginalAirDate = {{start date|2001|1|4}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|2|12}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =182 |VietnameseTitle =Hellgar và Togepy |RomajiTitle = Herugā to Togepī! |KanjiTitle = ヘルガーとトゲピー |OriginalAirDate = {{start date|2001|1|11}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|2|13}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =183 |VietnameseTitle =Ngọn tháp bị cháy! Matsuba xuất hiện!! |RomajiTitle = Yaketa Tō! Matsuba Tōjō!! |KanjiTitle = やけたとう!マツバとうじょう!! |OriginalAirDate = {{start date|2001|1|18}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|2|14}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =184 |VietnameseTitle =Hội quán Enju! Trận chiến hệ ma!! |RomajiTitle = Enju Jimu! Gōsuto Batoru!! |KanjiTitle = エンジュジム!ゴーストバトル!! |OriginalAirDate = {{start date|2001|1|25}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|2|15}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =185 |VietnameseTitle =Ibui và 5 chị em! Trận chiến ở lễ hội trà!! |RomajiTitle = Ībui Go-Shimai! Ochakai de Batoru!! |KanjiTitle = イーブイ5しまい!おちゃかいでバトル!! |OriginalAirDate = {{start date|2001|2|1}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|2|16}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =186 |VietnameseTitle =Yamikarasu! Kẻ cướp huy chương!! |RomajiTitle = Yamikarasu! Ubawareta Bajji!! |KanjiTitle = ヤミカラス!うばわれたバッジ!! |OriginalAirDate = {{start date|2001|2|8}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|2|17}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =187 |VietnameseTitle =Bầu trời của Teppouo! |RomajiTitle = Teppouo no Sora! |KanjiTitle = テッポウオのそら! |OriginalAirDate = {{start date|2001|2|15}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|2|18}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =188 |VietnameseTitle =Bí mật của Himeguma! |RomajiTitle = Himeguma no Himitsu! |KanjiTitle = ヒメグマのひみつ! |OriginalAirDate = {{start date|2001|2|22}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|2|19}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =189 |VietnameseTitle =Bí ẩn của Himanuts đóng băng!! |RomajiTitle = Kōtta Himanattsu no Nazo!! |KanjiTitle = こおったヒマナッツのなぞ!! |OriginalAirDate = {{start date|2001|3|1}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|2|20}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =190 |VietnameseTitle =Urimoo! Tìm kiếm suối nước nóng!! |RomajiTitle = Koko Hore Urimū! Onsen o Sagase!! |KanjiTitle = ここほれウリムー!おんせんをさがせ!! |OriginalAirDate = {{start date|2001|3|8}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|2|21}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =191 |VietnameseTitle =Freezer VS Purin! Trong bão tuyết! |RomajiTitle = Furīzā Tai Purin! Fubuki no Naka de!! |KanjiTitle = フリーザーVSプリン!ふぶきのなかで!! |OriginalAirDate = {{start date|2001|3|15}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|2|22}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =192 |VietnameseTitle =Windie và viên đá lửa! |RomajiTitle = Uindi to Honō no Ishi! |KanjiTitle = ウインディとほのおのいし! |OriginalAirDate = {{start date|2001|3|22}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|2|23}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =193 |VietnameseTitle =Tìm kiếm Nokocchi!? |RomajiTitle = Nokotchi wa no Kotchinai!? |KanjiTitle = ノコッチはのこっちない!? |OriginalAirDate = {{start date|2001|3|29}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|2|24}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =194 |VietnameseTitle =Sonansu gặp nạn? |RomajiTitle = Sōnansu! Sō nan su? |KanjiTitle = ソーナンス!そうなんす? |OriginalAirDate = {{start date|2001|4|5}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|2|25}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =195 |VietnameseTitle =Takeshi gục ngã! Buổi cắm trại nguy hiểm!! |RomajiTitle = Takeshi Taoreru! Abunai Kyanpu!! |KanjiTitle = タケシたおれる!あぶないキャンプ!! |OriginalAirDate = {{start date|2001|4|12}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|2|26}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =196 |VietnameseTitle =Cuộc đấu sumo của Ordile và Kamex!! |RomajiTitle = Ōdairu Tai Kamekkusu! Sumō Batoru!! |KanjiTitle = オーダイルVSカメックス!すもうバトル!! |OriginalAirDate = {{start date|2001|4|19}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|2|27}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =197 |VietnameseTitle =Người có thể nói chuyện với Pokemon!? Ngôn ngữ và cảm xúc của Pokemon! |RomajiTitle = Pokemon to Hanasemasu!? Pokemon no Kotoba Pokemon no Kimochi! |KanjiTitle = ポケモンとはなせます!?ポケモンのことばポケモンのきもち! |OriginalAirDate = {{start date|2001|4|26}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|2|28}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =198 |VietnameseTitle =Golbat VS nữ vương mặt nạ Musashi! Trận đấu ở di tích!! |RomajiTitle = Gorubatto Tai Kamen no Joō Musashi! Iseki no Tatakai!! |KanjiTitle = ゴルバットVSかめんのじょおうムサシ!いせきのたたかい!! |OriginalAirDate = {{start date|2001|5|3}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|2|29}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =199 |VietnameseTitle =Kỳ tích của Doble!! Ánh sáng ban mai! |RomajiTitle = Dōburu no Kiseki!! Asahi no Naka de Kagayaite! |KanjiTitle = ドーブルのきせき!!あさひのなかでかがやいて! |OriginalAirDate = {{start date|2001|5|10}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|3|1}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =200 |VietnameseTitle =Nidorino Nidorina! Cuộc sống màu hồng của Takeshi!? |RomajiTitle = Nidorīno Nidorīna! Takeshi no Barairo no Hibi!? |KanjiTitle = ニドリーノニドリーナ!タケシばらいろのひび!? |OriginalAirDate = {{start date|2001|5|17}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|3|2}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =201 |VietnameseTitle =Tạm biệt Chicorita!? Mê cung điện! |RomajiTitle = Sayonara Chikorita!? Denki no Rabirinsu! |KanjiTitle = さよならチコリータ!?でんきのラビリンス! |OriginalAirDate = {{start date|2001|5|24}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|3|3}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =202 |VietnameseTitle =Bayleaf biến mất!? Tìm thấy ở vườn hoa! |RomajiTitle = Beirīfu wa Doko ni Itta!? Hābu Batake de Tsukamaete! |KanjiTitle = ベイリーフはどこへいった!?ハーブばたけでつかまえて! |OriginalAirDate = {{start date|2001|5|31}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|3|4}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =203 |VietnameseTitle =Chim Natu biết bói toán! Lời tiên tri thần bí về tương lai!! |RomajiTitle = Neiti Uranai! Mirai Yochi no Shinpi!! |KanjiTitle = ネイティうらない!みらいよちのしんぴ!! |OriginalAirDate = {{start date|2001|6|7}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|3|5}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =204 |VietnameseTitle =Cuộc thi khinh khí cầu của các Pokemon! Vượt qua bão tố!! |RomajiTitle = Pokemon Kikyū Dai Rēsu! Arashi o Koete!! |KanjiTitle = ポケモンききゅうだいレース!あらしをこえて!! |OriginalAirDate = {{start date|2001|6|14}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|3|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =205 |VietnameseTitle =Ngôi sao được yêu thích, Muchul? |RomajiTitle = Muchūru ni Mō Muchū!! Sūpāsutā wa Pokemon ga Osuki? |KanjiTitle = ムチュールにもうむちゅう!!スーパースターはポケモンがおすき? |OriginalAirDate = {{start date|2001|6|21}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|3|7}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =206 |VietnameseTitle =Lướt sóng đuổi theo Saidon!? Trận chiến ở hồ! |RomajiTitle = Naminori Saidon o Oe!? Mizuumi no Tatakai! |KanjiTitle = なみのりサイドンをおえ!?みずうみのたたかい! |OriginalAirDate = {{start date|2001|6|28}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|3|8}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =207 |VietnameseTitle =Kakureon ở đâu!? Hỗn loạn với Pokemon không nhìn thấy! |RomajiTitle = Kakureon wa Doko ni Iru!? Mienai Pokemon ni Daikonran! |KanjiTitle = カクレオンはどこにいる!?みえないポケモンにだいこんらん! |OriginalAirDate = {{start date|2001|7|5}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|3|19}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =208 |VietnameseTitle =Cô Joy không thích Pokemon nước!? Sự nổi giận của Kasumi! |RomajiTitle = Mizu Pokemon-Girai no Joī-san!? Kasumi no Ikari! |KanjiTitle = みずポケモンぎらいのジョーイさん!?カスミのいかり! |OriginalAirDate = {{start date|2001|7|12}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|3|20}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =209 |VietnameseTitle =Người mẹ Miltank! Bí ẩn của sa mạc! |RomajiTitle = Seibo Mirutanku! Sabaku no Himitsu! |KanjiTitle = せいぼミルタンク!さばくのひみつ! |OriginalAirDate = {{start date|2001|7|19}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|3|21}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =210 |VietnameseTitle =Ánh sáng của ngọn hải đăng! Cuộc thi đấu tại thành phố Asagi!! |RomajiTitle = Kagayaki no Tōdai! Asagi Shiti no Tatakai!! |KanjiTitle = かがやきのとうだい!アサギシティのたたかい!! |OriginalAirDate = {{start date|2001|7|26}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|3|22}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =211 |VietnameseTitle =Hội quán Tanba! Trận đấu vật!! |RomajiTitle = Tanba Jimu! Makkō Shōbu Kakutō Taiketsu!! |KanjiTitle = タンバジム!まっこうしょうぶかくとうたいけつ!! |OriginalAirDate = {{start date|2001|8|2}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|3|23}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =212 |VietnameseTitle =Khiêu chiến trên đảo Xoắn Ốc! Thử thách mới!! |RomajiTitle = Uzumaki Rettō! Aratanaru Chōsen!! |KanjiTitle = うずまきれっとう!あらたなるちょうせん!! |OriginalAirDate ={{start date|2001|8|9}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|3|24}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =213 |VietnameseTitle =Poppo và Poppo lớn! Bay trên bầu trời cao!! |RomajiTitle = Poppo to Deka Poppo! Mada Minu Sora e!! |KanjiTitle = ポッポとデカポッポ!まだみぬそらへ!! |OriginalAirDate = {{start date|2001|8|16}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|3|25}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =214 |VietnameseTitle =Quay về với biển! Cuộc hành trình của Chonchie!! |RomajiTitle = Tabidate Umi e! Chonchī Gyōretsu!! |KanjiTitle = たびだてうみへ!チョンチーぎょうれつ!! |OriginalAirDate = {{start date|2001|8|23}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|3|26}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =215 |VietnameseTitle =Sunnygo và Amigo! Quyết đấu ở đảo đá vàng!! |RomajiTitle = Sanīgo de Amīgo! Ō Gantō no Taiketsu!! |KanjiTitle = サニーゴでアミーゴ!おうがんとうのたいけつ!! |OriginalAirDate = {{start date|2001|8|30}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|3|27}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =216 |VietnameseTitle =Mantain và con tàu bị đắm! Bí mật của Pokemon bí ẩn! |RomajiTitle = Mantain to Chinbotsusen!! Nazo no Pokemon no Himitsu! |KanjiTitle = マンタインとちんぼつせん!!なぞのポケモンのひみつ! |OriginalAirDate ={{start date|2001|9|6}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|3|28}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =217 |VietnameseTitle =Okutank and Teppouo! Vòng loại Cúp Xoắn Ốc! |RomajiTitle = Okutan to Teppouo! Uzumaki Kappu Yosen!! |KanjiTitle = オクタンとテッポウオ!うずまきカップよせん!! |OriginalAirDate = {{start date|2001|9|13}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|3|29}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =218 |VietnameseTitle =Cup Xoắn Ốc! Trận đấu trên sân vận động nước!! |RomajiTitle = Uzumaki Kappu! Mizu no Koroshiamu de Daibatoru!! |KanjiTitle = うずまきカップ!みずのコロシアムでだいバトル!! |OriginalAirDate = {{start date|2001|9|20}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|3|30}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =219 |VietnameseTitle =Satoshi VS Kasumi! Trận đấu cuối cùng của Cup Xoắn Ốc!! |RomajiTitle = Satoshi Tai Kasumi! Uzumaki Kappu Saigo no Tatakai!! |KanjiTitle = サトシVSカスミ!うずまきカップさいごのたたかい!! |OriginalAirDate = {{start date|2001|9|27}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|3|31}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =220 |VietnameseTitle =Bảo vệ đàn Digda! Đại tác chiến hố bẫy!? |RomajiTitle = Diguda no Mura o Mamore! Otoshiana Daisakusen!? |KanjiTitle = ディグダのむらをまもれ!おとしあなだいさくせん!? |OriginalAirDate ={{start date|2001|10|4}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|4|1}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =221 |VietnameseTitle =Truyền thuyết về cánh bạc! Trận chiến trên đảo đá bạc!! |RomajiTitle = Gin'iro no Hane no Densetsu! Gin Gantō no Tatakai!! |KanjiTitle = ぎんいろのはねのでんせつ!ぎんがんとうのたたかい!! |OriginalAirDate = {{start date|2001|10|11}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|4|2}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =222 |VietnameseTitle =Pokemon X bí ẩn!! |RomajiTitle = Nazono Pokemon X!! |KanjiTitle = なぞのポケモンX!! |OriginalAirDate = {{start date|2001|10|18}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|4|3}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =223 |VietnameseTitle =Giải cứu Lugia |RomajiTitle = Torawareno Rugia |KanjiTitle = とらわれのルギア |OriginalAirDate = {{start date|2001|10|25}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|4|4}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =224 |VietnameseTitle =Lời hứa với Lugia! |RomajiTitle = Rugia to no Yakusoku! |KanjiTitle = ルギアとのやくそく! |OriginalAirDate = {{start date|2001|11|1}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|4|5}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =225 |VietnameseTitle =Bay đi Hoho! Hướng tới Asagi!! |RomajiTitle = Tobe Hōhō-gō! Asagi o Mezashi!! |KanjiTitle = とべホーホーごう!アサギをめざし!! |OriginalAirDate = {{start date|2001|11|8}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|4|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =226 |VietnameseTitle =Hội quán Asagi! VS Haganeil!! |RomajiTitle = Asagi Jimu! Tai Haganēru!! |KanjiTitle = アサギジム!VSハガネール!! |OriginalAirDate = {{start date|2001|11|15}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|4|7}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =227 |VietnameseTitle =Tạm biệt Fushigidane! Cuộc phiêu lưu ở phòng thí nghiệm giáo sư Okido!! |RomajiTitle = Sayonara Fushigidane! Ōkido-tei no Bōken |KanjiTitle = さよならフシギダネ!オーキドていのぼうけん |OriginalAirDate = {{start date|2001|11|22}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|4|8}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =228 |VietnameseTitle =Eifie và Sakura! Trở lại thành phố Enju!! |RomajiTitle = Ēfi to Sakura! Enju Shitei Futatabi!!" |KanjiTitle = エーフィとサクラ!エンジュシティふたたび!! |OriginalAirDate = {{start date|2001|11|29}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|4|9}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =229 |VietnameseTitle =Suicune và Minaki! Truyền thuyết về Houou!! |RomajiTitle = Suikun to Minaki! Hō-Ō no Densetsu!! |KanjiTitle = スイクンとミナキ!ホウオウのでんせつ!! |OriginalAirDate ={{start date|2001|12|6}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|4|10}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =230 |VietnameseTitle =Cuộc đua Pokemon!! |RomajiTitle = Pokemon Raido de Tsuppashire!! |KanjiTitle = ポケモンライドでつっぱしれ!! |OriginalAirDate = {{start date|2001|12|13}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|4|11}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =231 |VietnameseTitle =Nữ thám tử lừng danh Junsa! Bí ẩn của quả trứng bị mất tích!! |RomajiTitle = "Meitantei Junsā! Kieta Tamago no Nazo!! |KanjiTitle = めいたんていジュンサー!きえたタマゴのなぞ!! |OriginalAirDate = {{start date|2001|12|20}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|4|12}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =232 |VietnameseTitle =Trứng ơi, nở đi |RomajiTitle = Tamago, Kaeru |KanjiTitle = タマゴ、かえる |OriginalAirDate = {{start date|2001|12|27}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|4|13}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =233 |VietnameseTitle =Băng Hỏa Tiễn và Delibird! |RomajiTitle = Roketto-dan to Deribādo! |KanjiTitle = ロケットだんとデリバード! |OriginalAirDate ={{start date|2002|1|10}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|4|14}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =234 |VietnameseTitle =Kyukon trong sương mù! |RomajiTitle = Kiri no Naka no Kyūkon! |KanjiTitle = きりのなかのキュウコン! |OriginalAirDate = {{start date|2002|1|17}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|4|15}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =235 |VietnameseTitle =Balkie và vua karate Nobuhiko! |RomajiTitle = Barukī to Karateō Nobuhiko! |KanjiTitle = バルキーとからておうノブヒコ! |OriginalAirDate = {{start date|2002|1|24}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|4|16}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =236 |VietnameseTitle =Lời dự báo của Natio! |RomajiTitle = Neiteio no Daiyogen! |KanjiTitle = ネイティオのだいよげん! |OriginalAirDate = {{start date|2002|1|31}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|4|17}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =237 |VietnameseTitle =Wataru và Gyarados màu đỏ! |RomajiTitle = Wataru to Akai Gyaradosu! |KanjiTitle = ワタルとあかいギャラドス! |OriginalAirDate = {{start date|2002|2|7}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|4|18}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =238 |VietnameseTitle =Cơn giận dữ của Gyarados màu đỏ! |RomajiTitle = Akai Gyaradosu no Ikari! |KanjiTitle = あかいギャラドスのいかり! |OriginalAirDate = {{start date|2002|2|14}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|4|19}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =239 |VietnameseTitle =Inomoo và Yanagi mùa đông! |RomajiTitle = Inomū to Fuyu no Yanagi! |KanjiTitle = イノムーとふゆのヤナギ! |OriginalAirDate = {{start date|2002|2|21}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|4|20}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =240 |VietnameseTitle =Hội quán Chouji! Cuộc thi đấu trên băng! |RomajiTitle = Chōji Jimu! Kōri no Tatakai! |KanjiTitle = チョウジジム!こおりのたたかい! |OriginalAirDate = {{start date|2002|2|28}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|4|21}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =241 |VietnameseTitle =Kireihana và Rafflesia! Hòa bình ở thảo nguyên! |RomajiTitle = Kireihana to Rafureshia! Sōgen no Heiwa! |KanjiTitle = キレイハナとラフレシア!そうげんのへいわ! |OriginalAirDate = {{start date|2002|3|7}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|4|22}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =242 |VietnameseTitle =Magcargot! Thu phục bằng con tim nóng ấm!! |RomajiTitle = Magukarugo! Atsui Kokoro de Getto da ze!! |KanjiTitle = マグカルゴ!あついこころでゲットだぜ!! |OriginalAirDate = {{start date|2002|3|14}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|4|23}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =243 |VietnameseTitle =Đại biến thân bằng ma thuật Pokemon!? |RomajiTitle = Pokemon Mahō de Daihenshin!? |KanjiTitle = ポケモンまほうでだいへんしん!? |OriginalAirDate = {{start date|2002|3|21}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|4|24}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =244 |VietnameseTitle =Thunder và Crystal! Bí mật của hồ nước! |RomajiTitle = Sandā to Kurisutaru! Mizūmi no Himitsu! |KanjiTitle = サンダーとクリスタル!みずうみのひみつ! |OriginalAirDate = {{start date|2002|3|28}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|4|25}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =245 |VietnameseTitle =Pupurin song sinh VS Purin! Cuộc thi hát Pokemon! |RomajiTitle = Futago no Pupurin Tai Purin! Utau Pokemon Konsāto! |KanjiTitle = ふたごのププリンVSプリン!うたうポケモンコンサート! |OriginalAirDate = {{start date|2002|4|11}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|4|26}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =246 |VietnameseTitle =Sự khai sáng của Yadon! Sự khai sáng của Satoshi! |RomajiTitle = Yadon no Satori! Satoshi no Satori! |KanjiTitle = ヤドンのさとり!サトシのさとり! |OriginalAirDate = {{start date|2002|4|18}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|4|27}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =247 |VietnameseTitle =Okido giả!? Quyết đấu làm thơ Pokemon!! |RomajiTitle =Nise Ōkido!? Pokemon Senryū Taiketsu!! |KanjiTitle = にせオーキド!?ポケモンせんりゅうたいけつ!! |OriginalAirDate = {{start date|2002|4|25}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|4|28}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =248 |VietnameseTitle =Pi và Pippi và sao chổi! |RomajiTitle = Pī to Pippi to Nagareboshi! |KanjiTitle = ピィとピッピとながれぼし! |OriginalAirDate = {{start date|2002|5|2}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|4|29}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =249 |VietnameseTitle =Nyorozo tiến hóa! |RomajiTitle = Nyorozo no Shinka! |KanjiTitle = ニョロゾのしんか! |OriginalAirDate = {{start date|2002|5|9}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|4|30}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =250 |VietnameseTitle =Công viên thi đấu! VS Kamex – Lizardon – Fushigibana! |RomajiTitle = Batoru Pāku! Tai Kamekkusu, Rizādon, Fushigibana! |KanjiTitle = バトルパーク!VSカメックス・リザードン・フシギバナ! |OriginalAirDate = {{start date|2002|5|16}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|5|1}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =251 |VietnameseTitle =Nyorotono và cổ động viên! |RomajiTitle = Nyorotono no Chiarīdeingu! |KanjiTitle = ニョロトノのチアリーディング! |OriginalAirDate = {{start date|2002|5|23}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|5|2}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =252 |VietnameseTitle =Hang động băng đá! |RomajiTitle = Kōri no Dōkutsu! |KanjiTitle = こおりのどうくつ! |OriginalAirDate = {{start date|2002|5|30}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|5|3}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =253 |VietnameseTitle =Inuki và Miniryu! |RomajiTitle = Ibuki to Miniryū! |KanjiTitle = イブキとミニリュウ! |OriginalAirDate = {{start date|2002|6|6}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|5|4}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =254 |VietnameseTitle =Chiếc răng nanh của rồng và hội quán Fusube! |RomajiTitle = Fusube Jimu no Ryū no Kiba! |KanjiTitle = フスベジムのりゅうのきば! |OriginalAirDate = {{start date|2002|6|13}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|5|5}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =255 |VietnameseTitle = Kairyu! Vẩy rồng bay dựng đứng! |RomajiTitle = Kairyū! Gekirin Hatsudō! |KanjiTitle = カイリュー!げきりんはつどう! |OriginalAirDate = {{start date|2002|6|20}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|5|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =256 |VietnameseTitle =Chiếc huy chương cuối cùng của hội quán Fusube! |RomajiTitle = Fusube Jimu! Saigo no Bajji!! |KanjiTitle = フスベジム!さいごのバッジ!! |OriginalAirDate = {{start date|2002|6|27}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|5|7}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =257 |VietnameseTitle =Sohnano!? Những chiếc huy chương và Sonansu!! |RomajiTitle = Sōnano!? Jimu Bajji to Sōnansu!! |KanjiTitle = ソーナノ!?ジムバッジとソーナンス!! |OriginalAirDate = {{start date|2002|7|4}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|5|8}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =258 |VietnameseTitle =Trận chiến trong hồ nước tại hội quán Ryugu! |RomajiTitle = Ryūgū Jimu! Mizu no Nakade Batoru da ze! |KanjiTitle = リュウグウジム!みずのなかでバトルだぜ! |OriginalAirDate = {{start date|2002|7|11}} |FirstVietAirDate = {{start date|2020|5|9}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =259 |VietnameseTitle =Bài hát của Rapurasu! |RomajiTitle = Rapurasu no Uta! |KanjiTitle = ラプラスのうた! |OriginalAirDate = {{start date|2002|7|18}} |FirstVietAirDate = |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =260 |VietnameseTitle =Bảo vệ quả trứng! Ra đời trong cơn mưa bão! |RomajiTitle = Tamago o Mamore! Arashi no Naka de Umaretai no chi! |KanjiTitle = タマゴをまもれ!あらしのなかでうまれたいのち! |OriginalAirDate = {{start date|2002|7|25}} |FirstVietAirDate = |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =261 |VietnameseTitle =Entei và bạn bè ở suối nước nóng! |RomajiTitle = Entei to Onsen no Nakama Tachi! |KanjiTitle = エンテイとおんせんのなかまたち! |OriginalAirDate ={{start date|2002|8|1}} |FirstVietAirDate = |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =262 |VietnameseTitle =Yadoking! Dấu hiệu của vương giả! |RomajiTitle = Yadokingu! Ōja no Shirushi! |KanjiTitle = ヤドキング!おうじゃのしるし! |OriginalAirDate = {{start date|2002|8|8}} |FirstVietAirDate = |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =263 |VietnameseTitle =Nanako và Elekid! |RomajiTitle = Nanako to Erekiddo! |KanjiTitle = ナナコとエレキッド! |OriginalAirDate = {{start date|2002|8|15}} |FirstVietAirDate = |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =264 |VietnameseTitle =Yogiras cố lên! |RomajiTitle = Yōgirasu Ganbaru! |KanjiTitle = ヨーギラスがんばる! |OriginalAirDate = {{start date|2002|8|22}} |FirstVietAirDate = |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =265 |VietnameseTitle =Unknown ở xứ thần tiên! |RomajiTitle = Fushigi no Kuni no Annōn |KanjiTitle = ふしぎのくにのアンノーン |OriginalAirDate = {{start date|2002|8|29}} |FirstVietAirDate = |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =266 |VietnameseTitle =Bangiras và Yogiras! |RomajiTitle = Bangirasu to Yōgirasu! |KanjiTitle = バンギラスとヨーギラス! |OriginalAirDate = {{start date|2002|9|5}} |FirstVietAirDate = |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =267 |VietnameseTitle =Nyula và ngọn lửa thần! |RomajiTitle = Nyūra to Seinaru Honō! |KanjiTitle = ニューラとせいなるほのお! |OriginalAirDate = {{start date|2002|9|12}} |FirstVietAirDate = |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =268 |VietnameseTitle =Gặp lại Shigeru tại đại hội bạch ngân! |RomajiTitle = Shirogane Rīgu Kaimaku! Shigeru Futatabi! |KanjiTitle = シロガネリーグかいまく!シゲルふたたび! |OriginalAirDate = {{start date|2002|9|19}} |FirstVietAirDate = |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =269 |VietnameseTitle =Vòng sơ tuyển liên minh! Trận đấu bùng cháy của Magmarashi!! |RomajiTitle = Yosen Rīgu! Magumarashi Honō no Batoru!! |KanjiTitle = よせんリーグ!マグマラシほのおのバトル!! |OriginalAirDate = {{start date|2002|9|26}} |FirstVietAirDate = |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =270 |VietnameseTitle =Meganium VS Fushigidane! Cuộc đấu trí của hệ cỏ! |RomajiTitle = Meganiumu Tai Fushigidane! Kusa Taipu no Iji! |KanjiTitle = メガニウムVSフシギダネ!くさタイプのいじ! |OriginalAirDate = {{start date|2002|10|3}} |FirstVietAirDate = |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =271 |VietnameseTitle =Chung kết liên minh! Trận đấu 6 VS 6!! |RomajiTitle = Kesshō Rīgu! Furu Batoru Roku Tai Roku!! |KanjiTitle = けっしょうリーグ!フルバトル6VS6!! |OriginalAirDate = {{start date|2002|10|10}} |FirstVietAirDate = |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =272 |VietnameseTitle =Quyết đấu đối thủ! Kamex VS Lizardon!! |RomajiTitle = Raibaru Taiketsu! Kamekkusu Tai Rizādon!! |KanjiTitle = ライバルたいけつ!カメックスVSリザードン!! |OriginalAirDate = {{start date|2002|10|17}} |FirstVietAirDate = |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =273 |VietnameseTitle =Gặp lại Bashamo của Hajiki! |RomajiTitle = Bashāmo Futatabi! Hazuki to no Tatakai!! |KanjiTitle = バシャーモふたたび!ハヅキとのたたかい!! |OriginalAirDate = {{start date|2002|10|24}} |FirstVietAirDate = |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =274 |VietnameseTitle =Trận đấu cuối cùng! Con đường của mỗi người |RomajiTitle = Furu Batoru no Hate ni! Sorezore no Michi!! |KanjiTitle = フルバトルのはてに!それぞれのみち!! |OriginalAirDate = {{start date|2002|10|31}} |FirstVietAirDate = |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =275 |VietnameseTitle =Tạm biệt và khởi hành! |RomajiTitle = Sayonara... Soshite, Tabidachi! |KanjiTitle = サヨナラ…そして、たびだち! |OriginalAirDate = {{start date|2002|11|7}} |FirstVietAirDate = |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =276 |VietnameseTitle =Chia tay với Pikachu! |RomajiTitle = Pikachū to no Wakare...! |KanjiTitle = ピカチュウとのわかれ…! |OriginalAirDate = {{start date|2002|11|14}} |FirstVietAirDate = |ShortSummary = }} |} == Phát hành == === Tiếng Nhật === ====VHS==== {| class="wikitable" style="text-align: center; width: 98%;" ! Chương ! Vol ! Tập ! Ngày phát hành ! Tham khảo |- | rowspan=6| Kanto | Volume 1 | 1—2 | {{start date|1998|7|18}} | <ref>{{chú thích web|url=https://www.amazon.co.jp/%E3%83%9D%E3%82%B1%E3%83%83%E3%83%88%E3%83%A2%E3%83%B3%E3%82%B9%E3%82%BF%E3%83%BC-1%E5%B7%BB-VHS-%E6%9D%BE%E6%9C%AC%E6%A2%A8%E9%A6%99/dp/B00005HBTH|title=ポケットモンスター 1巻 [VHS]|publisher=Amazon.co.jp|accessdate=ngày 23 tháng 10 năm 2019|language=ja}}</ref> |- | Volume 2 | 3—4 | {{start date|1998|7|18}} | <ref>{{chú thích web|url=https://www.amazon.co.jp/%E3%83%9D%E3%82%B1%E3%83%83%E3%83%88%E3%83%A2%E3%83%B3%E3%82%B9%E3%82%BF%E3%83%BC-2%E5%B7%BB-VHS-%E6%9D%BE%E6%9C%AC%E6%A2%A8%E9%A6%99/dp/B00005HBTI/ref=pd_sim_27_1/358-7475398-5844860?_encoding=UTF8&pd_rd_i=B00005HBTI&pd_rd_r=b4c35564-632c-4b84-b936-9643f554fafa&pd_rd_w=EotuR&pd_rd_wg=LSYSN&pf_rd_p=6b62d594-f340-48f5-b386-24e8f1d47ce5&pf_rd_r=QVKTR42JH18MP637AW8R&psc=1&refRID=QVKTR42JH18MP637AW8R|title=ポケットモンスター 2巻 [VHS]|publisher=Amazon.co.jp|accessdate=ngày 23 tháng 10 năm 2019|language=ja}}</ref> |- | Volume 3 | 5—6 | {{start date|1998|7|18}} | <ref>{{chú thích web|url=https://www.amazon.co.jp/%E3%83%9D%E3%82%B1%E3%83%83%E3%83%88%E3%83%A2%E3%83%B3%E3%82%B9%E3%82%BF%E3%83%BC-3%E5%B7%BB-VHS-%E6%9D%BE%E6%9C%AC%E6%A2%A8%E9%A6%99/dp/B00005HBTJ/ref=pd_sbs_27_1/358-7475398-5844860?_encoding=UTF8&pd_rd_i=B00005HBTJ&pd_rd_r=9646cc1e-19c1-4d29-b8f3-cdf90a2878ab&pd_rd_w=O5UP6&pd_rd_wg=32GfG&pf_rd_p=6ddd665c-336f-42de-9ea8-6535e07b5598&pf_rd_r=9P4R2EKAY0GVJXZ2WBK4&psc=1&refRID=9P4R2EKAY0GVJXZ2WBK4|title=ポケットモンスター 3巻 [VHS]|publisher=Amazon.com.jp|accessdate=ngày 23 tháng 10 năm 2019|language=ja}}</ref> |- | Volume 4 | 7—8 | {{start date|1998|8|22}} | <ref>{{chú thích web|url=https://www.amazon.co.jp/%E3%83%9D%E3%82%B1%E3%83%83%E3%83%88%E3%83%A2%E3%83%B3%E3%82%B9%E3%82%BF%E3%83%BC-4%E5%B7%BB-VHS-%E6%9D%BE%E6%9C%AC%E6%A2%A8%E9%A6%99/dp/B00005HBTK|title=ポケットモンスター 4巻 [VHS]|publisher=Amazon.com.jp|accessdate=ngày 23 tháng 10 năm 2019|language=ja}}</ref> |- | Volume 5 | 9—10 | {{start date|1998|8|22}} | <ref>{{chú thích web|url=https://www.amazon.co.jp/%E3%83%9D%E3%82%B1%E3%83%83%E3%83%88%E3%83%A2%E3%83%B3%E3%82%B9%E3%82%BF%E3%83%BC-5%E5%B7%BB-VHS-%E6%9D%BE%E6%9C%AC%E6%A2%A8%E9%A6%99/dp/B00005HBTL|title=ポケットモンスター 5巻 [VHS]|publisher=Amazon.com.jp|accessdate=ngày 23 tháng 10 năm 2019|language=ja}}</ref> |- | Volume 6 | 11—12 | {{start date|1998|8|22}} | <ref>{{chú thích web|url=https://www.amazon.co.jp/%E3%83%9D%E3%82%B1%E3%83%83%E3%83%88%E3%83%A2%E3%83%B3%E3%82%B9%E3%82%BF%E3%83%BC-6%E5%B7%BB-VHS-%E6%9D%BE%E6%9C%AC%E6%A2%A8%E9%A6%99/dp/B00005HBTM/ref=pd_sim_27_1/358-7475398-5844860?_encoding=UTF8&pd_rd_i=B00005HBTM&pd_rd_r=5abd4c61-8aab-4908-8b45-3c39d1584bc4&pd_rd_w=jZAPI&pd_rd_wg=UFrxg&pf_rd_p=6b62d594-f340-48f5-b386-24e8f1d47ce5&pf_rd_r=RPKHEJ35M5VYTTVDEF8A&psc=1&refRID=RPKHEJ35M5VYTTVDEF8A|title=ポケットモンスター 6巻 [VHS]|publisher=Amazon.com.jp|accessdate=ngày 23 tháng 10 năm 2019|language=ja}}</ref> |- | |- | rowspan=6|Orange Island | Vol 1 | | {{start date|2000|3|29}} | <ref>{{chú thích web|url=https://www.amazon.co.jp/%E3%83%9D%E3%82%B1%E3%83%83%E3%83%88%E3%83%A2%E3%83%B3%E3%82%B9%E3%82%BF%E3%83%BC-%E3%82%AA%E3%83%AC%E3%83%B3%E3%82%B8%E8%AB%B8%E5%B3%B6%E7%B7%A8-vol-1-VHS-%E6%9D%BE%E6%9C%AC%E6%A2%A8%E9%A6%99/dp/B00005HBUM|title=ポケットモンスター オレンジ諸島編 vol.1 [VHS]|publisher=Amazon.com.jp|accessdate=ngày 23 tháng 10 năm 2019|language=ja}}</ref> |- |} ====DVD==== {| class="wikitable" style="text-align: center; width: 98%;" |+ Shogakukan (Nhật Bản, Khu vực 2 DVD) |- ! Chương ! scope="column" | Vol ! scope="column" | Tập ! scope="column" | Ngày phát hành ! scope="column" width="5%" |Tham khảo |- | rowspan=6|Johto | Volume 1 | 1—4 | {{start date|2001|5|30}} | <ref>{{chú thích web|url=https://www.amazon.co.jp/%E3%83%9D%E3%82%B1%E3%83%83%E3%83%88%E3%83%A2%E3%83%B3%E3%82%B9%E3%82%BF%E3%83%BC%E9%87%91%E9%8A%80%E7%B7%A8-%E7%AC%AC1%E9%9B%86-%E7%AC%AC1%E5%B7%BB-DVD-%E6%9D%BE%E6%9C%AC%E6%A2%A8%E9%A6%99/dp/B00005J4G6|title=ポケットモンスター金銀編 第1集 第1巻 [DVD]|publisher=Amazon.co.jp|accessdate=ngày 23 tháng 10 năm 2019|language=ja}}</ref> |- |} === Tiếng Anh === ====VHS==== ====DVD==== ==Chú thích== {{notelist}} == Tham khảo == {{Tham khảo}} == Liên kết ngoài == *[http://www.pokemon.com Trang web chính thức của ''Pokémon'' Hoa Kỳ] {{en icon}} *[https://www.tv-tokyo.co.jp/anime/pokemon/pokemon/ ''Pokémon'' anime website] tại [[TV Tokyo]] {{ja icon}} *[https://www.pokemon.co.jp/anime/tv/gs.html ''Pokémon'' Anime series truyền hình] tại trang web chính thức của Pokémon Nhật Bản {{ja icon}} {{Pokémon}} [[Thể loại:Danh sách tập phim Pokémon]] [[Thể loại:Pokémon]] renpf11a4bo4c4bibemgwcxrjrimxpw Pokémon (năm 1997-2002) 0 7765580 62169988 61219990 2020-06-07T00:07:04Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Danh sách tập phim Pokémon (1997–2002)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Danh sách tập phim Pokémon (1997–2002)]] q38ppymcbf1y11km6sj9xnvlinzgcn9 Wikipedia:Bạn có biết/2017/Tuần 42/2 4 7765581 32144641 32144626 2017-10-18T18:10:33Z Viethavvh 9904 wikitext text/x-wiki <noinclude><table width="50%" align="right"><td></noinclude>{{Khung hình Trang Chính | [[Tập tin:Biological clock human.svg|không|110px|Các đặc trưng điển hình của nhịp sinh học bình thường, bao gồm cả giờ đi ngủ vào lúc 22 giờ.]] }} *…người điều trị '''[[rối loạn giấc ngủ nhịp sinh học]]''' được khuyên không nằm [[giường]] vì bất cứ lý do gì ngoài [[ngủ]] và [[tình dục]]? *…nhà giáo '''[[Phan Đức Chính]]''' là tác giả của một trong ba bài toán từ Việt Nam được chọn làm đề thi [[Olympic Toán học Quốc tế]]? *…'''[[Thời đại Thông tin]]''' hình thành bằng cách tận dụng sự tiến bộ của kỹ thuật thu nhỏ kích cỡ [[máy tính]]? *…chỉ sau 9 tháng ra mắt, [[video âm nhạc|MV]] bài hát '''''[[Despacito]]''''' đã trở thành video âm nhạc đầu tiên đạt 4 tỷ lượt xem trên [[Youtube]]? <noinclude><div align="center">[[Wikipedia:Bạn có biết/2017/Tuần 42/1|«]] '''[[Wikipedia:Bạn có biết|Lần {{SUBPAGENAME}} tuần 42 năm 2017]]''' [[Wikipedia:Bạn có biết/2017/Tuần 43/1|»]]</div> [[Thể loại:Bạn có biết|*{{PAGENAME}}]] </noinclude> 48hyd8p81bzr5x1zxgjawc72ugkz1d0 Trung tâm Hội nghị và Hội chợ Thương mại Israel 0 7765582 32144482 2017-10-18T18:02:39Z פארוק 191676 פארוק đã đổi [[Trung tâm Hội nghị và Hội chợ Thương mại Israel]] thành [[Trung tâm hội nghị Tel Aviv]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Trung tâm hội nghị Tel Aviv]] hj8lede9uwdvhdpo4v7192aw4tyfrkm Cái chết Đen 0 7765583 32145536 2017-10-18T18:55:50Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Cái chết Đen]] thành [[Cái Chết Đen]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Cái Chết Đen]] 17pa8k5oexm8a9qea7h46mbweztewi5 Sagwa the Chinese Siamese Cat 0 7765597 66821005 64668944 2021-11-10T11:57:28Z Keo010122Bot 679363 /* Liên kết ngoài */clean up, general fixes using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{Chú thích trong bài}}{{Thông tin truyền hình | show name = Sagwa the Chinese Siamese Cat | image = | caption = | runtime = 27 phút | creator = | company = | opentheme = [[Nhạc dạo Sagwa the Chinese Siamese Cat|Sagwa the Chinese Siamese Cat theme song]] | country = {{CAN}} | language = [[Tiếng Anh]] | network = | first aired = 3 tháng 9 năm 2001 | last aired = 5 tháng 10 năm 2004 | num seasons = 1 | num episodes = 40 }} '''''Sagwa the Chinese Siamese Cat''''' là một chương trình [[truyền hình]] [[Hoa Kỳ|Mỹ]] dành cho thiếu nhi mở đường cho những chương trình pha trộn cả giáo dục cả giải trí (''edutainment''). ==Chú thích== {{Tham khảo}} ==Liên kết ngoài== * [http://pbskids.org/sagwa/ Trang chủ tại PBS Kids] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20130123132201/http://pbskids.org/sagwa/ |date = ngày 23 tháng 1 năm 2013}} {{sơ khai}} {{thời gian tổ chức|thành lập=2001}} {{Thể loại Commons|Sagwa the Chinese Siamese Cat}} {{liên kết chọn lọc|en}} [[Thể loại:Sagwa the Chinese Siamese Cat| ]] [[Thể loại:Chương trình truyền hình Mỹ]] [[Thể loại:Truyền hình thiếu nhi Mỹ]] [[Thể loại:Truyền hình thiếu nhi]] [[Thể loại:Phim truyền hình Mỹ thập niên 2000]] [[Thể loại:Hoàng tộc giả tưởng]] [[Thể loại:Chương trình truyền hình theo sách thiếu nhi]] i38mcy3t0168ye9pas9zevhunvw70p5 Thể loại:Kiến trúc Mỹ theo tiểu bang 14 7765610 41334641 32151670 2018-07-27T15:39:17Z Hugopako 309098 Di chuyển từ [[Category:Văn hóa Hoa Kỳ theo bang]] đến [[Category:Văn hóa Hoa Kỳ theo tiểu bang]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{parentcat}} {{Commons category|Architecture of the United States by state}} [[Thể loại:Kiến trúc Mỹ| Tiểu bang]] [[Thể loại:Văn hóa Hoa Kỳ theo tiểu bang| Kiến trúc]] 6fm2map1g0z1iz0jy7qvz1mfzx8nzhy Thể loại:Văn hóa Texas 14 7765611 41334661 32152051 2018-07-27T15:39:17Z Hugopako 309098 Di chuyển từ [[Category:Văn hóa Hoa Kỳ theo bang]] đến [[Category:Văn hóa Hoa Kỳ theo tiểu bang]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commonscat|Culture of Texas}} {{Portal|Texas}} [[Thể loại:Texas]] [[Thể loại:Văn hóa Hoa Kỳ theo tiểu bang|Texas]] [[Thể loại:Văn hóa Nam Hoa Kỳ|Texas]] k9sc5kz71l7y4uomgsx9mqq5lyf9o1l GW170814 0 7765612 70345334 65801945 2023-06-16T13:50:09Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{infobox | class = vcard | style = | titleclass = fn org | title = GW170814 | image = [[Tập tin:GW170814_signal.png|350px]] | caption = Tín hiệu sóng hấp dẫn GW170814 đo bởi Hanford, Livingston và Virgo.<ref group="Ct">Hàng trên: Tỷ số tín hiệu trên nhiễu xác định theo thời gian. Đỉnh đồ thị xuất hiện ở các thời điểm khác nhau bởi vì sóng hấp dẫn truyền đi với vận tốc ánh sáng hữu hạn; khiến cho tín hiệu đến các thiết bị dò ở những thời điểm khác nhau. GW170814 đến đài LIGO-Livingston đầu tiên, sau đó đến LIGO-Hanford 8 ms sau và đến Virgo 6ms sau đó. Hàng giữa: Biểu đồ biểu diễn tần số-thời gian từ dữ liệu biến dạng (strain). Ở điểm càng sáng hơn trên mỗi điểm ảnh của ba biểu đồ 2 chiều, thì tỷ số tín hiệu ở thời điểm và tần số này càng lớn so với mức ồn nền. Chú ý hình ảnh đặc trưng "chirp" của tần số tăng theo thời gian. Hàng dưới: Chuỗi thời gian tỷ số biến dạng độ dài vẽ trên cùng dạng sóng khớp nhất chọn bởi kỹ thuật lọc khớp-matched filtering (đường cong đen) và phương pháp tìm kiếm không dựa trên mô hình cho trước-unmodeled search method (màu xám).</ref> | header1 = {{Infobox | decat = yes | child = yes | title = | label1= Tên gọi khác | data1 = GW170814 | label2= Kiểu sự kiện | data2 = [[Sóng hấp dẫn]] }} | header2 = {{Infobox | decat = yes | child = yes | title = Thời điểm đo được | label1= Ngày | data1 = [[14 tháng 8]] năm [[2017]] | label2= Lúc | data2 = 10:30:43 [[giờ Phối hợp Quốc tế|UTC]]<ref name="factsheet"/> | label3= Kéo dài trong | data3 = Thời gian ở tần số 30 Hz: 0,28 [[giây|s]]<ref name="factsheet"/> | label4= Đo bởi | data4 = [[LIGO]] Livingstone L1, Hanford H1 và Virgo V1<br>Thời gian đến L1 trước H1 8 ms và trước V1 14ms.<ref name="factsheet"/> }} | header3 = {{Infobox | decat = yes | child = yes | title = Tính chất vật lý | label1= Tổng năng lượng phát ra | data1 = từ 2,4 đến 3,1 [[khối lượng Mặt Trời|M<sub>☉</sub>]] x c<sup>2</sup> dưới dạng sóng hấp dẫn<ref name="factsheet"/> | label2= Tần số ở tỷ số biến dạng lớn nhất | data2 = Từ 155 đến 203 [[Hertz|Hz]]<ref name="factsheet"/> | label3= Tốc độ sóng | data3 = Bằng [[tốc độ ánh sáng]] ''c'' | label4= Tỷ số biến dạng | data4 = h<sub>peak</sub> ~ 6 x 10<sup>-22</sup><ref name="factsheet"/><ref group="Ct">Tỷ số biến dạng biên độ gây bởi sóng hấp dẫn h (gravitational wave strain amplitude): Mỗi trạm của LIGO hoạt động một máy dò Advanced LIGO, một dạng giao thoa kế sửa đổi kiểu Michelson đo biến dạng sóng hấp dẫn bằng hiệu chênh lệch độ dài hai cánh tay vuông góc của nó. Mỗi cánh tay tạo bởi các gương treo, tác dụng như là các khối lượng thử, đặt cách nhau L<sub>x</sub> = L<sub>y</sub> = L = 4 km. Khi có sóng hấp dẫn truyền qua gây hiệu ứng làm thay đổi chiều dài của mỗi cánh tay sao cho độ chênh lệch xác định bằng ΔL(t) = δL<sub>x</sub> - δL<sub>y</sub> = h(t)L, trong đó h là tỷ số biến dạng biên độ sóng hấp dẫn chiếu lên máy dò. aLIGO có thể đo được sự biến đổi độ dài cỡ 10<sup>-18</sup> m. Theo lý thuyết, đối với một cặp sao neutron khối lượng M = 1,4 M<sub>☉</sub> quay quanh nhau trên quỹ đạo R = 20 km với tần số quỹ đạo f<sub>orb</sub> = 400 Hz, nằm cách Trái Đất r = 10<sup>23</sup> m (15 Mpc) thì <math>h\approx \frac{4\pi^2 GMR^2 f^2_{orb}}{rc^4} \to h \sim 10^{-21}</math>.</ref> }} | data4 = {{Infobox | decat = yes | child = yes | header1 = Tham số nguồn phát | headerstyle = background:#00BFFF; | label2= Nguồn phát | data2 = Hệ [[lỗ đen đôi|hai hố đen]] hợp nhất | label3= Khoảng cách | data3 = [[dịch chuyển đỏ|z]] ~ 0,07 đến 0,14 (từ 1,1 tỷ đến 2,2 tỷ [[năm ánh sáng]])<ref name="factsheet"/> | label4= Vị trí | data4 = Khả năng nằm ở chòm sao [[Ba Giang]]<ref name="factsheet"/> }} | header5 = {{Infobox | decat = yes | child = yes | title = Khối lượng của hệ<ref group="Ct">Tính theo hệ quy chiếu của nguồn phát.</ref> | label3= Hố đen 1 | data3 = 28 đến 36 M<sub>☉</sub><ref name="factsheet"/> | label4= Hố đen 2 | data4 = 21 đến 28 M<sub>☉</sub><ref name="factsheet"/> | label5= Hố đen cuối | data5 = 51 đến 56 M<sub>☉</sub><ref name="factsheet"/> | label6= Tốc độ tự quay của hố đen cuối | data6= 0,65 đến 0,77 (giới hạn lý thuyết bằng 1)<ref name="factsheet"/> }} | belowstyle = | below = Trích dẫn bài báo công bố trên Phys. Rev. Lett.<ref name="PRL-20171006" /> }} '''GW170814''' là sự kiện [[sóng hấp dẫn]] lần thứ tư được xác nhận và công bố bởi LIGO Scientific Collaboration và Virgo Collaboration. Tín hiệu đến từ vụ va chạm của cặp [[lỗ đen]] khối lượng sao, và đây là lần đầu tiên đài quan trắc Advanced Virgo đã đo được sóng hấp dẫn. Thành tựu này đã minh chứng khả năng với mạng lưới toàn cầu ba đài quan trắc (bao gồm hai trạm của Advanced LIGO và một trạm của Advanced Virgo) có thể xác định chính xác hơn vị trí của nguồn phát sóng hấp dẫn trên bầu trời và thực hiện thêm các kiểm nghiệm đối với [[thuyết tương đối rộng]]. GW170814 đã đánh dấu một đột phát mới của lĩnh vực mới nổi là [[thiên văn sóng hấp dẫn]].<ref name="PRL-20171006">{{chú thích tạp chí |publisher=LIGO Scientific Collaboration and Virgo Collaboration |last1=Abbott |first1=Benjamin P. |title=GW170814: A three-detector observation of gravitational waves from a binary black hole coalescence |url=https://journals.aps.org/prl/abstract/10.1103/PhysRevLett.119.141101 |journal=[[Phys. Rev. Lett.]] |volume=119 |issue=14 |pages=141101 |year=2017 |doi=10.1103/PhysRevLett.119.141101 |arxiv=1709.09660 |lay-summary=http://ligo.org/detections/GW170814/press-release/pr-english.pdf |bibcode= |pmid=}}</ref> ==Giới thiệu== Ngày 1 tháng 8 năm 2017, đài quan trắc Advanced Virgo đã tham gia vào lần quan sát thứ hai của Advanced LIGO (O2), hoạt động từ 30 tháng 11 năm 2016 cho đến 25 tháng 8 năm 2017. Vào ngày 14 tháng 8 năm 2017, lúc 10:30:43 UTC, một tín hiệu sóng hấp dẫn truyền qua trong thời gian ngắn, ký hiệu là GW170814, đã được phát hiện bởi phần mềm tự động phân tích dữ liệu thu được từ hai đài quan sát Advanced LIGO. Tín hiệu được tìm thấy là tương thích với những thời điểm cuối cùng của tiến trình chuyển động xoáy ốc và va chạm vào nhau của cặp lỗ đen khối lượng sao. Những phân tích tiếp theo sử dụng mọi thông tin có được từ ba thiết bị dò chỉ ra chứng cứ rõ ràng tín hiệu cũng đo được bởi đài quan trắc Advanced Virgo. Do vậy GW170814 là tín hiệu sóng hấp dẫn đầu tiên được xác nhận là đo bởi ba đài quan sát.<ref name="factsheet">{{chú thích web|title=GW170814: Fact sheet|publisher=LIGO Scientific Collaboration and Virgo Collaboration|url=http://www.ligo.org/detections/images/GW170814-FactSheet.pdf |date=27 tháng 9 năm 2017|access-date =12 tháng 10 năm 2017}}</ref> ==Các thiết bị dò và chất lượng dữ liệu== Các thiết bị dò LIGO và Virgo là những [[giao thoa kế Michelson|giao thoa kế laser Michelson]] với chiều dài giữa các gương chính lần lượt là 4&nbsp;km và 3&nbsp;km. Hai trạm của LIGO đặt ở Hoa Kỳ, một đặt ở Hanford, WA và một đặt ở Livingston, LA, còn giao thoa kế Virgo đặt ở Italia, tại Cascina, gần Pisa. Ba thiết bị thăm dò này đã được nghiên cứu và thiết kế trong thập niên 1990, xây dựng xung quanh năm 2000 và tiến hành hoạt động ở thập kỷ sau đó với cấu hình ban đầu của chúng—cùng với giao thoa kế GEO600 nằm ở Đức. LIGO và Virgo đã trải qua một chương trình nâng cấp quan trọng trong nhiều năm với mục tiêu tăng mức nhạy của các thiết bị dò lên gấp 10 lần so với lần hoạt động ban đầu (do vậy thể tích khám phá [[Vũ trụ]] tăng lên gấp 1000).<ref name="nature">{{chú thích web|title=European detector spots its first gravitational wave|work=Elizabeth Gibney|url=http://www.nature.com/news/european-detector-spots-its-first-gravitational-wave-1.22690|publisher=[[Nature (tập san)|Nature]]|date=27 tháng 9 năm 2017|access-date =12 tháng 10 năm 2017}}</ref><ref name="science">{{chú thích web|title=Trio of detectors homes in on black hole sources of gravitational waves|work=Adrian Cho|url=http://www.sciencemag.org/news/2017/09/trio-detectors-homes-black-hole-sources-gravitational-waves|publisher=[[Science (tập san)|Science]]|date=27 tháng 9 năm 2017|access-date =12 tháng 10 năm 2017}}</ref> Chương trình nâng cấp của LIGO bắt đầu từ năm 2010 và hoàn thành vào năm 2015, cho phép LIGO thực hiện quan sát đầu tiên (O1) từ tháng 9 của năm— với sự kiện đo được trực tiếp sóng hấp dẫn lần đầu tiên chỉ sau đó vài ngày. Thêm hai sự kiện được xác nhận nữa vào tháng 12 năm 2015 và tháng 1 năm 2017 (ở lần quan sát thứ hai O2).<ref name="mpg">{{chú thích web|title=Three-detector observation of gravitational waves|work=Benjamin Knispel & Elke Müller|url=https://www.mpg.de/11492342/three-detector-observation-of-gravitational-waves|publisher=[[Hiệp hội Max Planck|Max Planck Geschellschaft]]|date=27 tháng 9 năm 2017|access-date =12 tháng 10 năm 2017}}</ref><ref name="aps">{{chú thích web|title=Focus: Three-Way Detection of Gravitational Waves|work=David Lindley|url=https://physics.aps.org/articles/v10/110|publisher=American Physical Society|date=27 tháng 9 năm 2017|access-date =12 tháng 10 năm 2017}}</ref> Chương trình nâng cấp Virgo bắt đầu muộn hơn 1 năm vào 2011, với toàn bộ thiết bị—từ các gương và hệ thống chân không, cho đến các cảm biến quang nhạy bén với các chùm tia laser được nâng cấp đồng loạt. Mất khoảng 1 năm tiến hành chạy thử, Advanced Virgo chính thức gia nhập lần quan sát O2 cùng LIGO vào ngày 1 tháng 8 năm 2017. Mặc dù các thiết bị LIGO và Virgo sử dụng cùng một phương pháp (giao thoa kế) để phát hiện sóng hấp dẫn, có chung nhiều đặc điểm thiết kế, chúng được xây dựng và vận hành hoàn toàn độc lập với nhau.<ref name="physicsworld">{{chú thích web|title=Virgo bags its first gravitational waves|work=Hamish Johnston|url=http://physicsworld.com/cws/article/news/sep/27/virgo-bags-its-first-gravitational-waves|publisher=Physicsworld.com|date=27 tháng 9 năm 2017|access-date=12 tháng 10 năm 2017|archive-date=2017-10-19|archive-url=https://web.archive.org/web/20171019060726/http://physicsworld.com/cws/article/news/sep/27/virgo-bags-its-first-gravitational-waves|url-status=dead}}</ref> Độ nhạy của ba giao thoa kế đã được so sánh với nhau xung quanh khoảng thời gian đo được GW170814. Dữ liệu sau đó được làm sạch bằng kỹ thuật nhận và loại bỏ các nguồn gây nhiễu làm ảnh hưởng đến độ nhạy biến dạng (strain sensitivity). Các kiểm tra kỹ lưỡng về trạng thái môi trường xung quanh cũng như của các thiết bị ở cả ba đài quan trắc cho thấy không có bất kỳ một vấn đề nào xuất hiện.<ref name="NYT-20170927">{{chú thích báo |last=Overbye |first=Dennis |title=New Gravitational Wave Detection From Colliding Black Holes |url=https://www.nytimes.com/2017/09/27/science/black-holes-collision-ligo-virgo.html |work =[[The New York Times]] |date=27 tháng 9 năm 2017|access-date =12 tháng 10 năm 2017}}</ref> ==Quan sát tín hiệu== Kết quả nhận ra một sự kiện sóng hấp dẫn xảy ra trong thời gian ngắn được thực hiện sau một vài bước. Đối với GW170814, bước đầu tiên thực hiện ngay sau khi dữ liệu thu được và áp dụng phương pháp xử lý dữ liệu nối tiếp độ trễ thấp (low-latency pipelines) sử dụng các kỹ thuật lọc so khớp (matched-filtering techniques) để tìm các tín hiệu tiềm năng trong bộ dò.<ref name="LIGO">{{chú thích báo |title=GW170814: A three-detector observation of gravitational waves from a binary black hole coalescence|url=http://ligo.org/science/Publication-GW170814/index.php |work =LIGO scientific collaboration and Virgo collaboration|date=27 tháng 9 năm 2017|access-date =12 tháng 10 năm 2017}}</ref> GW170814 được quan sát bởi Advanced LIGO ở mức [[ý nghĩa thống kê]] cao trong vòng 30 giây khi tín hiệu đến thiết bị; một cảnh báo được phát ra và gửi tới nhiều đài quan sát thiên văn khác là những đối tác của nhóm Hợp tác LIGO-Virgo (LIGO/Virgo Collaboration). Sau đấy, mức ý nghĩa của tín hiệu tiềm năng được tính toán một cách chính xác hơn, sử dụng dữ liệu LIGO thu thập trong vòng 6 ngày trước và sau sự kiện và một thủ tục tương tự đã được sử dụng cho những lần phát hiện trước. Việc phân tích chính xác hơn này cho phép tính toán khả năng thông báo giả (false alarm rate) của sự kiện, ví dụ như xác suất bao nhiêu nếu đây là một thăng giắng nhiễu thuần túy xuất hiện ở cùng hai thiết bị dò mà phần mềm chương trình ghi nhận đây là một tín hiệu biểu kiến có cường độ mạnh tương đương như tín hiệu của sóng hấp dẫn. Với GW170814, tỷ lệ thông báo giả được tìm thấy nhỏ hơn 1 trong 27.000 năm, cho phép kết luận đây thực sự là một tín hiệu có nguồn gốc từ Vũ trụ.<ref name="LIGO"/><ref name="LIGOCaltech">{{chú thích báo |title=Gravitational waves from a binary black hole merger observed by LIGO and Virgo |url=https://www.ligo.caltech.edu/news/ligo20170927 |work =ligo.caltech.edu|date=27 tháng 9 năm 2017|access-date =12 tháng 10 năm 2017}}</ref> Virgo cũng ghi được sự kiện sóng hấp dẫn này, như được chứng minh bằng hai phân tích độc lập. Phân tích thứ nhất, dựa trên kỹ thuật lọc so khớp, so sánh giữa hai giả thiết: một mô hình giả sử GW170814 là một cặp lỗ đen va chạm sáp nhập được cả ba trạm quan sát (nghĩa là bao gồm cả Virgo) và giả thiết kia giả sử tín hiệu từ cặp lỗ đen sáp nhập ở trong thiết bị dò của hai trạm LIGO và một gây nhiễu thuần túy ở trạm Virgo. Các tính toán của nhóm Hợp tác LIGO-Virgo cho kết quả giả thiết đầu tiên cho nhiều khả năng gấp 1600 lần so với giả thiết thứ hai. Phân tích thứ hai tìm kiếm những sự kiện sóng hấp dẫn ngắn chưa được gắn cho mô hình đã biết với tần số tăng theo thời gian—ví dụ, tín hiệu di tần (chirp signal) phát ra từ vụ sáp nhập của hai thiên thể đặc nhưng không giả sử tuân theo một dạng sóng đặc biệt nào— và kết hợp dữ liệu từ nhiều thiết bị dò để tái dựng lại dạng sóng. Đối với mọi tín hiệu sóng hấp dẫn được xác nhận cho tới nay, các dạng sóng tái dựng lại sử dụng cách tiếp cận không theo mô hình cho trước đều khớp rất tốt với mô hình cặp lỗ đen va chạm sáp nhập.<ref name="nature"/><ref name="LIGO"/> Hai phân tích không theo mô hình khác nhau đã được so sánh với GW170814—một chỉ sử dụng dữ liệu từ LIGO và một dựa trên dữ liệu của cả ba trạm quan trắc. Một lần nữa, cường độ của tín hiệu tái dựng có thể chuyển đổi thành tỷ lệ thông báo giả, khi trường hợp tần số ở mức thăng giáng nhiễu độc lập được tạo ra ở giá trị cao nhất. Chỉ sử dụng hai trạm, tỷ lệ thông báo giả tính được xấp xỉ 1 trong 300 năm; với mạng lưới đầy đủ, tỷ lệ giảm xuống thấp hơn 1 trong 5.700 năm. Do đó, trường hợp cả ba thiết bị dò đều đo được tín hiệu sóng hấp dẫn có xác suất cao hơn cả so với giả thiết chỉ hai thiết bị LIGO đo được. Hình ở hộp thông tin đưa ra ba cách khác nhau đánh giá dữ liệu thu được bởi ba trạm ở thời điểm đo được GW170814.<ref name="science"/><ref name="LIGOCaltech"/> ==Xác định vị trí nguồn phát== [[tập tin:GW170814.png|thumb|right|400px|Ước lượng vị trí của GW170814.]] Vị trí của nguồn phát trên bầu trời có thể ước lượng bằng cách sử dụng hiệu thời gian đến của tín hiệu sóng hấp dẫn tới các thiết bị dò trong mạng lưới. Có sự chênh lệch này là vì sóng hấp dẫn truyền với tốc độ hữu hạn bằng [[tốc độ ánh sáng]], mà độ trễ lớn nhất lên tới 10 ms cho hai trạm của LIGO cách nhau gần 3.000&nbsp;km. Giả sử rằng thời gian đến được đo một cách chính xác, mỗi giá trị hiệu chênh lệch thời gian sẽ vẽ ra một đường tròn lớn trên bầu trời, ám chỉ vị trí của nguồn phát sẽ nằm trên đường tròn này. Với mạng lưới ba trạm quan sát, các nhà vật lý vẽ ra được ba đường tròn khác nhau từ hiệu chênh lệch thời gian giữa ba trạm, và ba đường tròn này sẽ cắt nhau ở 2 điểm trên [[thiên cầu]].<ref name="mpg"/><ref name="LIGO"/> Thực tế việc đo thời gian đến có những sai số nhất định, có nghĩa là các đường tròn này sẽ là những dải đới cầu với độ rộng xác định bởi độ bất định trong thời gian đến đo được; giao của những dải đới cầu này sẽ đánh dấu vùng bầu trời mà nguồn phát sóng hấp dẫn sẽ nằm ở trong. Để tăng cao hơn độ chính xác trong việc xác định vị trí nguồn phát, có thể sử dụng sự khác nhau trong biên độ và hình dạng sóng giữa các tín hiệu đo được bởi các trạm trong mạng lưới. Để hiểu điều này, có thể áp dụng sự tương tự khi coi một thiết bị giao thoa kế sóng hấp dẫn hoạt động giống như một micrô âm thanh (microphone) hơn là một kính thiên văn, trong trường hợp này nó nhạy với tín hiệu đến từ những hướng nhất định còn một số hướng khác thì không. Ví dụ, sóng hấp dẫn đến từ hướng vuông góc với mặt phẳng chứa hai nhánh của thiết bị (bên trên hoặc bên dưới) sẽ cho tín hiệu thu được rõ nét nhất, trong khi cùng sóng này nhưng đến từ vị trí nằm trên đường phân giác của góc vuông chứa hai nhánh thì tín hiệu hoàn toàn vô hình đối với thiết bị dò. Nói chung, nguồn phát càng nằm cao hơn so với đường chân trời của thiết bị, thì thiết bị dò càng phát hiện rõ hơn, và mỗi thiết bị đo có bốn điểm mù, tất cả đều nằm trên mặt phẳng chứa các nhánh L. Nếu sóng hấp dẫn không được một thiết bị có đủ độ nhạy phát hiện ra thì nguồn phát của nó sẽ đến từ hướng của một trong những điểm mù này.<ref name="aps"/><ref name="physicsworld"/> Hình bên cạnh thể hiện vị trí của nguồn phát GW170814 trên bầu trời bằng các phương pháp phân tích liên tiếp: vị trí sơ bộ ban đầu được xác định nhanh khi chỉ sử dụng dữ liệu từ hai trạm của LIGO được thể hiện bằng vùng màu xanh lam, khi kết hợp thêm dữ liệu từ Virgo vùng thu nhỏ hơn có màu cam, và kết quả từ ước lượng có đầy đủ tham số được thể hiện ở vùng nhỏ hơn nữa. Mạng lưới cũng giúp thiết lập khoảng cách tới nguồn phát và chỉ ra vị trí nguồn trong không gian ba chiều. Ở những sự kiện thú vị, những miền thể tích không gian vũ trụ này sẽ chỉ chứa một số giới hạn các [[thiên hà]] cho phép hướng các kính thiên văn đến chúng và theo dõi các hoạt động sau đó. Các quan sát sau GW170814 đã được 25 đài thiên văn thực hiện, nhưng không có một tín hiệu bổ sung nào được phát hiện. Mặc dù vậy, sự kiện hệ hai lỗ đen va chạm sáp nhập được cho là sẽ không phát ra bất kỳ bức xạ nào khác ngoài sóng hấp dẫn.<ref name="NYT-20170927"/><ref name="LIGO"/> ==Đo lường các tham số của GW170814== Các tham số của GW170814 được ước lượng bằng sử dụng cùng những kỹ thuật đã áp dụng cho những lần phát hiện tín hiệu trước: tín hiệu đo được so sánh với hai họ mô hình dạng sóng độc lập, có đặc trưng phụ thuộc vào tham số được đo. Mô hình dạng sóng nào được tạo ra từ một tập hợp các tham số cho trước càng khớp với hình dạng của tín hiệu đo được, thì tập hợp các tham số này càng gần với giá trị thực của chúng.<ref name="aps"/> Chi tiết đầy đủ các tham số của nguồn phát GW170814 có thể xem trong bài báo công bố GW170814. ==Kiểm nghiệm thuyết tương đối rộng với GW170814== {|style="float: right;" align="top" | [[tập tin:GW ring distorsion plus logscale.gif|150px|thumb|Déformation d'un anneau de particules au passage d'une onde gravitationnelle polarisée "+", dans le plan du front de l'onde.]] | [[tập tin:GW ring distorsion cross logscale.gif|150px|thumb|Déformation d'un anneau de particules au passage d'une onde gravitationnelle polarisée "x", dans le plan du front de l'onde.]] |} Các nhà vật lý cũng đã thực hiện [[kiểm nghiệm thuyết tương đối rộng]] với dữ liệu từ GW170814; những kiểm nghiệm này cũng tương tự như họ đã thực hiện đối với các lần xác nhận tín hiệu sóng hấp dẫn trước đó— với kết quả tương tự là một lần nữa đều tương hợp với dự đoán của lý thuyết Einstein.<ref name="mpg"/><ref name="LIGO"/> Với dữ liệu có được từ mạng lưới các trạm quan trắc mà có hướng khác nhau (hai trạm của LIGO gần như đồng phẳng, nhưng thêm Virgo nữa thì khác hẳn) cho phép nghiên cứu tính chất phân cực của sóng hấp dẫn, cách mà sóng hấp dẫn làm biến dạng không thời gian khi nó truyền qua.<ref name="nature"/><ref name="science"/> Thuyết tương đối rộng tiên đoán sóng hấp dẫn là loại sóng ngang. Điều này có nghĩa là nó kéo giãn và nén không thời gian trong mặt phẳng vuông góc với phương truyền sóng. Hệ quả là sự biến dạng của không thời gian chỉ tồn tại dưới dạng hai loại, gọi là phân cực kiểu "+" ("cộng") và "×" ("chéo"). Tác dụng của sóng hấp dẫn truyền qua một vòng tròn các hạt thử được thể hiện ở hình bên cạnh.<ref name="LIGO"/><ref name="LIGOCaltech"/> Về mặt toán học, một lý thuyết "metric" miêu tả hấp dẫn có thể có tới 6 kiểu phân cực, bao gồm hai kiểu như miêu tả bởi thuyết tương đối rộng. Các trạng thái phân cực khác sẽ làm biến dạng không thời gian theo cách khác, mà làm thay đổi cách một thiết bị dò giao thoa đáp ứng lại tín hiệu sóng hấp dẫn. Trạng thái phân cực của sóng hấp dẫn được phát hiện khi thực hiện so sánh tín hiệu đo được ở hai thiết bị có cánh tay không nằm song song với nhau, và những sự khác biệt (nếu có) sẽ không thể giải thích được bằng thuyết tương đối tổng quát.<ref name="aps"/><ref name="LIGO"/> Lần đầu tiên các nhà vật lý đã thực hiện kiểm tra trạng thái phân cực của sóng hấp dẫn từ dữ liệu của GW170814. Một lần nữa họ đã thực hiện phân tích ước lượng bao hàm đầy đủ các tham số như ở trên, bằng giả sử có những trạng thái phân cực khác bị cấm bởi thuyết tương đối rộng. Mọi tổ hợp trạng thái phân cực khác đã được kiểm tra theo cách này và các nhà vật lý đã không tìm thấy sự bất tuân theo thuyết tương đối rộng của Einstein.<ref name="LIGO"/> ==Chú thích== {{tham khảo|group="Ct"}} ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài == {{thể loại Commons|GW170814}} {{en}} * [http://www.ligo.org/detections/images/GW170814-FactSheet.pdf GW170814 – FactSheet] – LIGO * {{youtube|BakMSko9VA0|GW170814 – Gravitational-waves observed by Virgo & LIGO}} {{Đài quan sát sóng hấp dẫn}} {{các chủ đề|Vật lý|Thiên văn học}} [[Thể loại:Khái niệm vật lý]] [[Thể loại:Khoa học năm 2017]] [[Thể loại:Thuyết tương đối rộng]] [[Thể loại:Khoa học và công nghệ Đức]] [[Thể loại:Khoa học và công nghệ Ý]] [[Thể loại:Khoa học và công nghệ Mỹ]] [[Thể loại:Quan sát khoa học]] [[Thể loại:Sóng hấp dẫn]] [[Thể loại:Lỗ đen]] hf9bv96eslgmes9akybtrexxciqucip Thể loại:Rất quan trọng về Du lịch Việt Nam 14 7765620 53649844 53649842 2019-06-02T10:05:37Z Thái Nhi 655 Xóa đổi hướng đến trang [[Đồng Bẩm]] wikitext text/x-wiki {{Thể loại theo độ quan trọng|bài viết chính=Du lịch Việt Nam|tiêu bản=Du lịch Việt Nam}} {{mục lục thể loại}} [[Thể loại:Bài về Du lịch Việt Nam theo độ quan trọng]] [[Thể loại:Bài rất quan trọng|Du lịch Việt Nam]] pb8opdse1ek0tny1s9hspswo5i4ro7g Bá tước xứ Barcelona 0 7765622 71035083 71030293 2024-01-08T04:47:12Z Oohlala8195 529523 wikitext text/x-wiki '''Bá tước Barcelona''' ([[tiếng Catalan]]: Comte de Barcelona, [[Tiếng Tây Ban Nha]]: Conde de Barcelona, [[tiếng Latinh]]: Comites Barcinonenses), là những người cai trị lãnh thổ [[Catalonia]] từ thế kỷ IX đến XV. ==Lịch sử== [[Tập tin:Marca Hispanica Longnon 806.png|thumb|200px|Xứ biên trấn Tây Ban Nha]] Lãnh thổ Barcelona được tạo ra bởi Hoàng đế [[Charlemagne]] sau khi ông chinh phục vùng đất phía bắc [[sông Ebro]]. Những vùng đất này, được gọi là [[Marca Hispanica]], được phân chia thành nhiều tiểu quốc khác nhau, trong đó Bá tước Barcelona cai quản nhiều vùng đất cùng một lúc, cuối cùng trở thành thế lực hùng mạnh nhất của khu vực. Khi các lãnh thổ trở thành vùng đất nằm dưới quyền thế tập của các dòng họ, thì mối quan hệ của vùng đất với các lãnh chúa người Frank được nới lỏng, đặc biệt là sau khi vương triều [[Nhà Capet]] thay thế cho vương triều [[Nhà Carolus]]. Vào thế kỷ XII, các lãnh thổ tiến hành liên minh với [[Vương quốc Aragon]], toàn bộ lãnh thổ rộng lớn nằm dưới quyền cai trị duy nhất của một quân chủ. Năm [[1258]], [[Vua Pháp]] đã từ bỏ thẩm quyền phong kiến của mình đối với vùng đất này trong [[Hiệp ước Corbeil]]. == Danh sách các bá tước Barcelona == === Không triều đại, 801–878 === {| class="wikitable" style="text-align:center" |+ !Tên !Sinh - mất !Thời gian cai trị !Hôn nhân !Ghi chú |- |[[Berà I, Bá tước Barcelona|'''Berà I''']] |800 - 844 |801 - 820 | [[Romilla]]<br>3 người con<ref name="ReferenceA">{{harvp|Mercè Morales Montoya|Jaume Sobrequés Callicó|2011|pp=11-12}}</ref><br>[[Duoda Sanchez de Gascogne, Nữ Công tước xứ Septimània|Duoda Sanchez de Gascogne]]<br>2 người con |Ông cũng đồng thời là [[Hầu quốc Gòtia|hầu tước xứ Gòtia]] trong khoảng thời gian làm công tước của xứ Barcelona. Sau đó, ông tiếp tục làm [[Danh sách các bá tước xứ Girona|bá tước xứ Girona]] và [[Danh sách các bá tước xứ Bésalu|Bésalu]], rồi thống đốc các [[bá quốc xứ Rasès]] và [[Bá quốc Conflent|Conflent]]. Là người [[Người Visigoth|Gothic]], ông là con của [[thánh Guillaume xứ Toulouse]]. Ông tham gia 2 lần viễn chinh của quân đội người Frank vào Barcelona và đánh chiếm được thành phố này. Ông sau đó gần như bị xử tử hình vì để xứ [[Pamplona, Cagayan|Pamplona]] và [[Basque]] chia đôi (lúc này hai vùng còn nằm trong cùng một thể chế chính trị), nhưng [[Louis Mộ Đạo]] giảm nhẹ hình phạt xuống lưu đày ở Berà<ref name="ReferenceA"/> nơi ông bị lưu đày cho đến lúc chết. |- |'''[[Rampon, Bá tước xứ Barcelona|Rampon]]''' |770 - 825 |820 - 825<ref name="ReferenceB">{{harvp|Mercè Morales Montoya|Jaume Sobrequés Callicó|2011|pp=12-13}}</ref> | Không rõ |Là một đầy tớ trung thành của Charlermagne, ông được chọn vì gần như ở không tham gia tranh chấp quyền lực ở vùng biên trấn Tây Ban Nha. Ông cũng đồng thời cai trị luôn các xứ Bésalu, Girona và [[Bá quốc Osona|Osona]]. Ông chỉ huy cuộc tấn công quân Hồi giáo theo yêu cầu của [[Bá quốc Aachen|bá tước xứ Aachen]] và đã tiến quân tới tận [[sông Segre]]. |- |'''[[Bernard xứ Septimana|Bernard I]]''' |795 - 844 |825 - 832 |[[Duoda]]<br>29 tháng 6 năm 824<br>3 người con{{sfn|Dhuoda|1978|p=52}} |Ông được Louis Mộ Đạo bổ nhiệm làm Bá tước của Barcelona và xứ Girona<ref name="ReferenceB"/> thay cho Rampon năm 826, sau gần vài tháng không có người cai trị vùng. Ông là một người thân Frank và kẻ thù của người Hồi giáo, và vì vậy đi ngược lại quyền lợi của các quý tôc người Visigoth. Ông còn là công tước xứ Septimania từ tháng 6 năm 828. Bị phế truất vì xúi giục [[Pépin I xứ Aquitaine|Pépin <abbr>I</abbr>]], một trong những đứa con của Louis Mộ Đạo, nổi loạn. Ông bị tống giam vào nhà ngục tại [[Trier]]. |- |[[Berénger Thông thái|'''Berenger''']]<br>''<small>Thông thái</small>'' |c. 790 - 835 |832 - 835 |Không có |Lên ngôi sau khi Bernard bị tống giam. Trong thời gian ông trị vì, [[Galí I Asnar]] đã chiếm [[Bá quốc Pallars|Pallars]] và [[Bá quốc Ribagorça|Ribagorça]] từ tay ông. Mất đột ngột khi đang trên đường gặp Pépin I xứ Aquitaine.<ref>{{harvp|Mercè Morales Montoya|Jaume Sobrequés Callicó|2011|p=14}}</ref> |- |'''[[Bernard xứ Septimana|Bernard I]]''' |795 - 844 |835 - 844 |[[Duoda]]<br>29 tháng 6 năm 824<br>3 người con |Lên ngôi sau khi Berenger mất. Ông tiếp tục khiến những quý tộc Goth địa phương, những người vốn đã ủng hộ Berenger trước đó, không hài lòng. Từ năm 841 trở đi, ông thường xuyên vắng mặt do tham gia tranh chấp trong đế quốc. Những tử tước trong vùng lúc này lập thành hội đồng và tạm quyền cai trị thay ông. Năm 842, ông nổi loạn chống [[Charles Hói]] và đến đầu năm 844 thì ông bị chặt đầu theo lệnh của ông này. |- |'''[[Sunifred l, Bá tước của Barcelona|Sunifred I]]''' |805 - 848 |844 - 848<ref name="ReferenceC">{{harvp|Mercè Morales Montoya|Jaume Sobrequés Callicó|2011|pp=15-16}}</ref> |[[Ermessenda, Bá tước phu nhân của Sunifred I|Ermessenda]]<br>940<br>6 người con.<ref name="ReferenceC"/>{{sfn|Armengol|2012|p=|pp=42–44}} |Được bổ nhiệm bởi Charles Hói, ông kiêm luôn việc cai quản Girona, phiên hầu quốc Gothia, Osona, Besalú, Narbonne, Agde, Besiers, [[Lodève|Lodeva]], [[Melguelh]] and [[Nîmes|Nimes]], Ông tiến hành hòa đàm cùng với người Hồi giáo vào tháng 12 năm 847, khoảng 6 năm sau khi họ tổ chức tấn công [[bá quốc Barcelona]]. Mất một cách tự nhiên vào năm 848, cùng năm với người anh (hoặc em trai) Sunyer. |- |[[William xứ Septimania|'''Guillaume''']] |28 tháng 11 năm 856 - 850 |848 - 850 |Không có |Ông đồng thời là [[Danh sách các bá tước xứ Toulouse|Bá tước xứ Toulouse]] (844-849) và [[Danh sách các bá tước xứ Empúries|Empúries]] (848 - 850)<ref>{{harvp|Mercè Morales Montoya|Jaume Sobrequés Callicó|2011|p=16}}</ref>. Ông đồng thời cũng chiếm luôn vị trí của cha mình, vốn trước đó là bá tước các xứ [[Gòtia|Gothia]] và Septimania cũng trong cùng khoảng thời gian này. Ông tự mình liên minh với người Hồi giáo<ref name="Lewis_98_99">{{harvp|Lewis|1965|pp=98–99}}</ref> trong cuộc xung đột với nhà vua Pháp ở xứ Aquitaine. Thất bại, ông quay về Barcelona và bị quý tộc nơi đây giết chết.<ref name="Lewis_98_99"/> |- |'''[[Aleran, Bá tước của Barcelona|Aleran]]''' |800 - 852 |849/850 - 851/852 |Không rõ |Ông cũng đồng thời là bá tước xứ Troyes, hầu tước xứ Gòtia, [[bá tước xứ Rosselló]] và Empúries. Không rõ là ông chết vì lý do gì, nhưng có khả năng là ông bị giết trong cuộc càn của người Hồi giáo vào Barcelon (851-852).<ref>{{harvp|Mercè Morales Montoya|Jaume Sobrequés Callicó|2011|p=17}}</ref><ref>Joaquim Micó i Millan, ''[https://www.raco.cat/index.php/MiscellaniaPenedesenca/article/view/59444/92070 Població pre-comtal al Penedès]''</ref> |- |[[Odalric, Bá tước của Barcelona|'''Odalric''']] |? - 859 |852 - 858 |Không rõ |Ông tham gia cùng với Charles Hói giải quyết vấn đề về người đứng đầu nền quân chủ tại xứ Aquitaine. Thời kỳ ông cai trị cũng đánh dấu sự tàn phá nghiêm trọng của người Hồi giáo vào Barcelona năm 865 |- |[[Humfrid, Bá tước Barcelona|'''Humfrid''']] |? - 864/876 (?) |858 - 864 |Berta<br>Không rõ tình trạng hôn nhân |Là thành viên [[nhà Humfriding]], ông được bổ nhiệm làm người đứng đầu nền quân chủ ở Xứ biên trấn Hispania từ năm 854 - 858. Năm 858, ông tiến hành hòa đàm với [[người Moor]] (việc này được thực hiện một lần năm 861, khi người Moor thất bại trong việc vây hãm Barcelona) và tiến quân vào xứ Gaul cùng với người Pháp. Sau đó, ông tiếp tục nhận được các xứ [[Bá quốc Autun|Autun]] và [[Danh sách những người cai trị xứ Bourgogne|Burgundy]]. Ông bị cách chức năm 862 vì không ủng Hộ [[Charles Con]], con của Charles Hói, lên ngôi vua xứ Aquitance. Tuy vậy, ông vẫn kiểm soát vùng thêm 2 năm nữa, khi ông không còn đồng minh mặc dù đã kiểm soát được thành Tolouse, và bị buộc chạy sang Ý. |- |'''[[Bernard xứ Gòtia|Bernard II]]''' |? - 880 |865 - 878 |Không rõ |Lúc đầu ông được trao cho các bá quốc [[Auvergne]] và [[Bá quốc Autun|Autun]] (864). Trong thời gian cai trị, ông tiến hành cải tổ chính quyền, tiếp tục can dự đến xứ Aquintance, sau đó tham gia nổi loạn chống lại Charles Hói và người kế vị sau đó là [[Louis II của Pháp|Louis Kẻ nói lắp]] (có lẽ vì việc bổ nhiệm vị Giám mục mới là [[Frothar (Giám mục của Bordeaux)|Frotario]]) cho đến lúc mất. |} === Nhà Sunifred, 878–1162 === {| class="wikitable" style="text-align:center |+ !Tên !Chân dung !Sinh - mất !Thời gian cai trị !Hôn nhân |- |'''[[Guifré Râu rậm|Guifré I]]'''<br>''<small>Râu rậm</small>'' |[[Tập tin:Estatua de guifre el pilos (venanci vallmitjana) destruida pels comunistes el 1936.jpg|không khung|185x185px]] |840 - 11 tháng 8 năm 897 |878 - 11 tháng 8 năm 897 |[[Guinidilde d'Empúries]]<br>Ít nhất 10 người con. |- |[[Guifré II, Bá tước Barcelona|'''Guifré II''']]<br>''<small>Borrell I</small>'' |[[Tập tin:Wifred II of Barcelona.jpg|không khung|100x100px]] |c. 874 - 26 tháng 4 năm 911 |12 tháng 8 năm 897 - 26 tháng 4 năm 911 |[[Gersenda xứ Toulouse]]<br>898<br>1 người con<ref>{{Harvp|Roca Costa|2014|p=38}}</ref><ref>{{Harvp|Débax|2008|pp=51-52}}</ref> |- |[[Sunyer I, Bá tước Barcelona|'''Sunyer I''']] |[[Tập tin:Rotlle-genealogic-sunifred-I-de-barcelona.jpg|không khung|112x112px]] |c. 890 - 15 tháng 10 năm 950 |27 tháng 4 năm 911 - 947 | Aimilda<br>914<br>1 người con<br><br>[[Richilda xứ Toulouse]]<br>925<br>5 người con |- |[[Miró I, Bá tước Barcelona|'''Miró I''']]{{Efn|Đồng cai trị cùng Borrell II đến lúc mất.}} |[[Tập tin:Rotlle-genealogic-mir-I-de-barcelona.jpg|không khung|118x118px]] |926 - 31 tháng 10 năm 966 |947 - 31 tháng 10 năm 966 |Không có |- |'''[[Borrell II, Bá tước Barcelona|Borrell II]]''' |[[Tập tin:Rotlle-genealogic-borrell-II-de-barcelona.jpg|không khung|128x128px]] |927 - 30 tháng 9 năm 993 |947 - 30 tháng 3 năm 993 | - [[Letgarda xứ Toulouse]]<br>968<br>6 người con<br><br>- Aimeruda xứ Auvergne<br>980<br>Không có con |- |'''[[Ramon Borrell, Bá tước Barcelona|Ramon Borrell]]'''{{Efn|Đồng cai trị cùng Borell II đến lúc ông này mất. Với Hermitage, ông cai trị cùng bà cho đến lúc ông mất.}} |[[Tập tin:Rotlle-genealogic-ramon-borrell-I-de-barcelona.jpg|không khung|117x117px]] |26 tháng 5 năm 972 - 8 tháng 9 năm 1017 |988 - 8 tháng 9 năm 1017 |[[Tập tin:Ermesenda de Carcasona.jpg|không khung]] [[Hermitage xứ Carcassonne]]<br>c. 991<br>3 người con<ref>[http://fabpedigree.com/s025/f041864.htm Ancient Genealogical] (Tiếng Anh)</ref> (?) |- |[[Berenguer Ramon I, Bá tước Barcelona|'''Berenguer Ramon I''']]{{Efn|[[Hermitage xứ Carcassonne]] nhiếp chính (1017–1021)}}<br>''<small>Lưng gù</small>''<ref>{{Harvp|Morby|1978|p=9}}</ref> |[[Tập tin:Berenguer Ramon I. BarcelonskýPergamen Poblet.jpg|không khung|100x100px]] |1005 - 26 tháng 5 năm 1035 |8 tháng 9 năm 1017 - 31 tháng 3 năm 1035 |[[Sancha Sánchez xứ Castilla|Sancha Sánchez]]<br>1021<br>2 người con<ref>{{Harvp|Catlos|2004|p=74}}</ref><br><br>[[Guisla de Lluçà]]<br>1027<br>4 người con<ref>{{Harvp|Vann|1993|p=28}}</ref> |- |[[Ramon Berenguer I, Bá tước Barcelona|'''Ramon Berenguer I''']]{{Efn|Hermitage xứ Casscasome nhiếp chính từ năm 1035-1041, đồng cai trị cùng Almodis xứ Marche từ năm 1054-1071.}}<br>''<small>Già</small>'' |[[Tập tin:Ramon Berenguer I of Barcelona.jpg|không khung|125x125px]] |1023 - 26 tháng 5 năm 1076 |31 tháng 3 năm 1035 - 26 tháng 6 năm 1076 |[[Elisabeth xứ Nimes]]<ref>{{Harvp|Reilly|1992|p=71}}</ref><br>14 tháng 11 năm 1039<ref>{{Harvp|Rotger|2012|pp=16-21}}</ref><br>3 người con<br><br>[[Blanche xứ Narbona]]<br>1051<br>Không có con<br><br>[[Tập tin:Almodis3.jpg|không khung|134x134px]] <br>[[Almodis xứ Marche]]<ref>{{harvp|Cheyette|1988|p=839}}</ref><ref>{{Harvp|Albertí|2007|pp=25-30}}</ref><br>1052<br>4 người con |- |'''[[Ramon Berenguer II, Bá tước Barcelona|Ramon Berenguer II]]'''<br>''<small>Tóc vàng nhạt</small>''<ref>{{harvp|Benito|2017|p=95}}</ref><ref>{{harvp|Bensch|1995|p=61}}</ref> |[[Tập tin:Ramon Berenguer II.jpg|không khung|132x132px]] |1053 - 5 tháng 12 năm 1082 |26 tháng 6 năm 1076 - 6 tháng 12 năm 1082 |[[Maud xứ Apulia]]<ref>{{harvp|Heygate|2013|p=178}}</ref><ref>{{Harvp|Sanmartí Roset|2010|pp=186-189}}</ref><br>1978<br>3 người con |- |[[Berenguer Ramon II, Bá tước Barcelona|'''Berenguer Ramon II''']]{{Efn|Ông cai trị cùng người anh song sinh Berenguer Ramon II cho đến khi vị vua này mất}}<br>''<small>Kẻ giết anh trai</small>''{{Efn|Chưa có bằng chứng chưa thấy ông giết người anh trai song sinh đang cùng trị vì Ramon Berenguer II, nhưng ông vẫn bị gán cho biệt hiệu này.}} |[[Tập tin:Sin foto.svg|không khung|133x133px]] |1053 - 1097 |26 tháng 6 năm 1076 - 1097 |Không có |- |[[Ramon Berenguer III, Bá tước Barcelona|'''Ramon Berenguer III''']]{{Efn|Đồng cai trị cùng Berenguer Ramon II cho đến lúc ông này thoái vị năm 1097.}}<br>''<small>Vĩ đại</small>'' |[[Tập tin:RAMON BERENGUER III, EL GRAN 05.jpg|150x150px|không khung]] |11 tháng 11 năm 1082 - 19 tháng 7 năm 1131 |6 tháng 12 năm 1082 - 19 tháng 7 năm 1131 |Maria Díaz xứ Vivar<ref>{{Harvp|Sabaté|2017|p=144}}</ref><br>1104<br>2 người con<br><br>[[Almodis xứ Mortain]]<br>1106<br>Không có con<br><br>[[Tập tin:Douce I of Provence.jpg|không khung]]<br>[[Douce I, Công tước phu nhân xứ Provence|Douce I xứ Provence]]<ref>{{Harvp|Cheyette|2001|p=20}}</ref><ref>{{Harvp|Albertí|2007|p=35-38}}</ref><br>3 tháng 2 năm 1102<br>7 người con |- |[[Ramon Berenguer IV, Bá tước Barcelona|'''Ramon Berenguer IV''']]<br>''<small>Thần thánh</small>'' |[[Tập tin:Raimundo Berengário IV de Barcelona - The Portuguese Genealogy (Genealogia dos Reis de Portugal).png|không khung|141x141px]] |1114 - 6 tháng 8 năm 1162 |19 tháng 7 năm 1131 - 6 tháng 8 năm 1162 |[[Tập tin:Petronila de Aragão -The Portuguese Genealogy (Genealogia dos Reis de Portugal).png|không khung|132x132px]] [[Petronila I xứ Aragon]]<br>Tháng 8 năm 1150<br>5 người con<ref>{{Harvp|Bisson|1989|p=131}}</ref><ref>{{Harvp|Graham-Leigh|2005|p=bảng 9}}</ref><ref>{{Harvp|Diffie|1960|p=24}}</ref><ref>{{Harvp|Ubieto Arteta|1987|p=20|loc=[http://www.derechoaragones.es/i18n/catalogo_imagenes/grupo.cmd?posicion=209&path=1457&forma=&presentacion=pagina]}}</ref> |- |} === [[Nhà Barcelona]], 1164–1410 === {| class="wikitable" style="text-align:center" |+ !Tên !Chân dung !Sinh - mất !Thời gian cai trị !Hôn nhân |- |[[Alfonso II xứ Aragon|'''Alfonso I''']]<br>''<small>Giản dị, Người hát rong</small>'' |[[Tập tin:Alfonso II de Aragón.jpg|không khung|171x171px]] |25 tháng 3 năm 1157 - 25 tháng 4 năm 1196<ref>{{Harvp|Ubieto Arteta|1987|pp=177-184}}</ref> |18 tháng 7 năm 1164 - 25 tháng 4 năm 1196 |[[Tập tin:Sancha de Castilla by Carderera.jpg|không khung|150x150px]]<br>[[Sancha xứ Castilla (1154–1208)|Sancha xứ Castilla]]<ref>{{Harvp|Doran|Smith|2008|p=88}}</ref><br>18 tháng 1 năm 1174<br>9 người con |- |'''[[Pedro II xứ Aragon|Pedro II]]'''<br>''<small>Công giáo</small>'' |[[Tập tin:Ariosto, after - Peter II of Aragon.jpg|không khung|180x180px]] |1177 - 12 tháng 9 năm 1213 |25 tháng 4 năm 1196 - 13 tháng 9 năm 1213 |[[Tập tin:Barcelona. Capella de Santa Àgata. Vitrall- Pere el Catòlic i Maria de Montpeller, obra de Georg Muller (1858) sobre disseny de Josep Mirabent (14740023821).jpg|không khung|151x151px]]<br>[[Maria xứ Montpellier]]<ref>{{Harvp|Smith|2010|p=31}}</ref><br>15 tháng 6 năm 1204<br>2 người con |- |[[Jaime I xứ Aragon|'''Jaime I''']]<br>''<small>Kẻ chinh phục</small>'' |[[Tập tin:Bernat declot.jpg|không khung|132x132px]] |2 tháng 2 năm 1208 - 27 tháng 7 năm 1276 |13 tháng 9 năm 1213 - 27 tháng 7 năm 1276 |[[Leonor xứ Castilla (1200–1244)|Leonor xứ Castilla]]<ref>{{Harvp|Martínez Díez|2007|p=51}}</ref><br>6 tháng 2 năm 1221<br>1 người con<ref>{{Harvp|Linehan|2011|p=85}}</ref><ref>{{Harvp|Bisson|1986|p=200}}</ref><br><br>[[Tập tin:Violant - Geganta de les Borges Blanques - Festa del Camp d'en Grassot.JPG|133x133px]]<br>[[Jolán của Hungary]]<ref>{{Harvp|Laszlovzky|2016|p=91}}</ref><br>8 tháng 9 năm 1235<br>10 người con (9 người con (?)<ref>{{Harvp|Segura Barreda|1868}}</ref>)<br><br>[[Teresa Gil de Vidaure]] (?)<br>Không rõ thời gian<br>2 người con<ref>{{Harvp|Crawley|2012}}</ref> |- |[[Pedro III của Aragon|'''Pedro II''']]<br>''<small>Đại đế</small>'' |[[Tập tin:Pietro III d'Aragón.jpg|không khung|170x170px]] |1240 - 11 tháng 11 năm 1285 |27 tháng 7 năm 1276 - tháng 11 năm 1285 |[[Tập tin:D. Constança de Hohenstaufen, Rainha de Aragão - The Portuguese Genealogy (Genealogia dos Reis de Portugal).png|không khung|143x143px]]<br>[[Constance II của Sicilia, Nữ hoàng Aragon|Constance II của Sicilia]]<br>13 tháng 6 năm 1262<br>10 người con |- |'''[[Alfonso III xứ Aragon|Alfonso III]]'''<br>''<small>Người giải phóng</small>'' |[[Tập tin:Alifonso III d'Aragón.jpg|không khung|171x171px]] |4 tháng 11 năm 1265 - 18 tháng 6 năm 1291 |2 tháng 11 năm 1285 - 18 tháng 6 năm 1291 |[[Tập tin:Eleanor, Countess of Bar.jpg|không khung|149x149px]]<br>[[Eleanor của Anh, Công hậu xứ Bar|Eleanor của Anh]] {{Efn|Ông không hoàn thành xong buổi lễ kết hôn (chưa động phòng) do mất trên đường về Aragon.}}<br>15 tháng 8 năm 1290<br>Không có con |- |'''[[Jaime II xứ Aragon|Jaime II]]'''<br><small>''Công bằng''</small> |[[Tập tin:Ariosto, after - James II of Aragon.png|178x178px]] |10 tháng 8 năm 1267 - 2 tháng 11 năm 1327 |18 tháng 6 năm 1291 - 2 tháng 11 năm 1327 |[[Isabel xứ Castilla, Vương hậu xứ Aragon|Isabel xứ Castilla]]<br>1 tháng 12 năm 1291<br>Không có con <br>[[Tập_tin:Blanca_d'Anjou_MSC_2.png|145x145px]]<br>[[Blanche xứ Anjou]]<ref>{{Harvp|Albertí|2007|pp=73-80}}</ref><br>25 tháng 10 năm 1295<br>10 người con [[Marie nhà Lusignan, Vương hậu xứ Aragon|Marie nhà Lusignan]]<ref>{{Harvp|González Ruiz|2012|p=180}}</ref><br>13 tháng 11 năm 1315<br>Không có con [[Tập tin:Tomba d'Elisenda de Montcada (detall).jpg|không khung|100x100px]]<br>[[Elisenda xứ Montcada]]<ref>{{Harvp|Albertí|2007|pp=87-93}}</ref><br>25 tháng 12 năm 1322<br>Không có con |- |'''[[Alfonso IV của Aragon|Alfonso IV]]'''<br>''<small>Tử tế</small>'' |[[Tập tin:Alifonso II d'Aragón.jpg|không khung|170x170px]] |2 tháng 11 năm 1299 - 24 tháng 1 năm 1336 |2 tháng 11 năm 1327 - 24 tháng 1 năm 1336 |[[Teresa xứ Entença]]<ref>{{Harvp|Previté-Orton|1952|p=903}}</ref><br>10 tháng 9 năm 1314<br>7 người con [[Tập tin:Leonor of Castile, Queen of Aragon.jpg|không khung|100x100px]]<br>[[Leonor xứ Castila (1307–1359)|Leonor xứ Castila]]<br>18 tháng 10 năm 1319<br>2 người con |- |[[Pedro IV xứ Aragon|'''Pedro Ill''']]<br>''<small>Kẻ nghi thức, Kẻ mang dao găm</small>'' |[[Tập tin:Peter 4 ofAragon.jpg|không khung|166x166px]] |5 tháng 9 năm 1319 - 5/6 tháng 1 năm 1387 |24 tháng 1 năm 1336 - 5/6 tháng 1 năm 1387 |[[Tập tin:Bassa Llibre hores Maria Navarra foli045 3157.jpg|không khung|100x100px]] [[Marie xứ Navarre]]<ref>{{Harvp|Yarza|1996|p=98}}</ref><br>23 tháng 7 năm 1338<br>4 người con<ref>{{Harvp|Mercè Morales Montoya|Jaume Sobrequés Callicó|5=2011|p=133-134}}</ref> <br>[[Tập tin:D. Leonor de Portugal, Rainha de Aragão - The Portuguese Genealogy (Genealogia dos Reis de Portugal).png|không khung|126x126px]]<br>[[Leonor của Bồ Đào Nha, Vương hậu xứ Aragon|Leonor của Bồ Đào Nha]]<ref>{{Harvp|Almeida Rodrigues|2013|p=89}}</ref><br>15 tháng 11 năm 1347<ref>{{Harvp|Almeida Rodrigues|2013|pp=89, 93}}</ref><br>Không có con <br>[[Tập tin:Eleanor of Sicily (crop) - Monastery of Poblet - Catalonia 2014.JPG|không khung|132x132px]]<br>[[Eleanor của Sicily]]<ref>{{Harvp|Hulme|1915|p=561}}</ref><br>27 tháng 8 năm 1349<br>4 người con <br>[[Tập tin:Sibilla de Fortia DarocaSMiguel.jpg|không khung|128x128px]]<br>[[Sibila xứ Fortiá]]<br>11 tháng 10 năm 1377<br>3 người con |- |[[Juan I xứ Aragon|'''Juan I''']]<br>''<small>Thợ săn, Người bị bỏ rơi, Kẻ yêu sự tao nhã</small>'' |[[Tập tin:Ariosto, after - John I of Aragon.jpg|không khung|186x186px]] |27 tháng 12 năm 1350 - 19 tháng 5 năm 1396 |6 tháng 1 năm 1387 - 19 tháng 5 năm 1396 |[[Tập tin:Martha of Armagnac.png|không khung|129x129px]] [[Marthe xứ Armagnac]]<ref name=":0">{{Harvp|Bisson|1986|p=121}}</ref><br>24 tháng 6 năm 1373<br>5 người con [[Tập tin:Violanta Bar.jpg|không khung|113x113px]]<br>[[Yolande xứ Bar]]<ref name=":0" /><ref>{{Harvp|McGlynn|Woodacre|2014|p=28}}</ref><br>2 tháng 2 năm 1380<br>7 người con |- |'''[[Martín xứ Aragon|Martín]]'''<br>''<small>Martín Cha, Nhân đạo, Giáo sĩ</small>'' |[[Tập tin:Marti l'humà.jpg|không khung|123x123px]] |1356 - 31 tháng 5 năm 1410 |19 tháng 5 năm 1396 - 31 tháng 5 năm 1410 |[[Tập tin:Monument a Maria de Luna de Sogorb.JPG|không khung|145x145px]]<br>[[María xứ Luna]]<ref>{{Harvp|Earenfight|2016|p=xx}}</ref><ref name=":1">{{Harvp|Claramunt|2002|p=28}}</ref><br>13 tháng 6 năm 1373<br>4 người con<ref name=":1" /><br><br>[[Marguerite xứ Prades]]<ref>{{Harvp|Larios Martín|1986|p=27}}</ref><ref>{{Harvp|Rotger|2017|p=53}}</ref><br>17 tháng 9 năm 1409<br>Không có con |} Sau này tước hiệu được chuyển giao cho [[nhà Trástramara]] theo [[Thỏa ước Casp]] năm 1402. Vì vậy đây trở thành tước hiệu đi kèm của của các vua chúa của nhà này và sau là của nhà Harburg khi gia tộc này (và sau là một nhánh của gia tộc) cai trị Tây Ban Nha. [[Sắc lệnh Nueva Planta]] (giữa các năm 1707 và 1716) ban hành hợp nhất các lãnh thổ trên toàn Tây Ban Nha (trong đó có vương quyền Aragon) vào xứ Castilla. Ở Barcelona, việc này được thực hiện năm 1716 và vì vậy tước hiệu không còn được nhắc đến với tư cách là một tước hiệu cha truyền con nối đối với các vị vua Tây Ban Nha hiện đại nữa. === Chiến tranh của Những người gặt (Reaper's War), 1641-1659 === Trong [[Chiến tranh Những người gặt]], Hội đồng Nhà nước (Tiếng Catalan: Junta de Braços) của xứ Catalunya tuyên bố [[Louis XIII của Pháp|Louis XIII]] là công tước Barcelona vào ngày 21 tháng 1 năm 1641 với tên gọi Louis I.<ref>{{Harvp|Grau|2012|pp=54-57}}</ref><ref>{{Harvp|Gelderen|Skinner|2002|p=284}}</ref> Tên gọi vẫn được duy trì trong suốt cuộc chiến cho đến tận [[Hòa ước Pyrénées]] ký kết vào ngày 7 tháng 10, 1659 khi người Pháp từ bỏ xứ Catalunya để đổi lấy sát nhập một phần Bắc Catalunya vào trong lãnh thổ Pháp. {| class="wikitable" style="text-align:center" |+ !Tên !Chân dung !Sinh - mất !Thời gian tuyên bố tước hiệu |- |'''[[Louis XIII của Pháp|Louis I]]''' |[[Tập tin:Philippe de Champaigne (1602-1674) (after) - Louis XIII (1601–1643), King of France - PG 3678 - National Galleries of Scotland.jpg|không_khung|118x118px]] |27 tháng 9 năm 1601 - 14 tháng 5 năm 1643 |21 tháng 1 năm 1641 - 14 tháng 5 năm 1643 |- |[[Louis XIV của Pháp|'''Louis II''']] |[[Tập tin:Louis XIV 1648 Henri Testelin.jpg|không khung|134x134px]] |5 tháng 9 năm 1638 - 1 tháng 9 năm 1715 |14 tháng 5 năm 1643 - 7 tháng 11 năm 1659 |} === Nhà Bourbon tuyên bố tước vị, 1977-1993 === {| class="wikitable" style="text-align:center" |+ !Tên !Chân dung !Sinh - mất !Thời gian giữ tước hiệu !Hôn nhân |- |'''[[Juan của Tây Ban Nha|Juan III]]'''<br>''<small>Juan Carlos Teresa Silverio Alfonso de Borbón y Battenberg</small>'' |[[Tập tin:J. de Borbón.jpg|không khung|122x122px]] |20 tháng 6 năm 1913 - 1 tháng 4 năm 1993 |14 tháng 5 năm 1977 - 1 tháng 4 năm 1993 |[[Tập tin:María de las Mercedes de Borbón y Orleans - 001.jpg|không khung|163x163px]]<br>[[Công chúa María Mercedes của Bourbon-Two Sicilies|Công chúa María Mercedes nhà Bourbon - Hai Sicilia]]<ref>{{Harvp|Enache|1996|pp=458, 532}}</ref><br>[[Roma|Rome]], 12 tháng 10 năm 1935<br>4 người con |} == Xem thêm == * [[Danh sách quân chủ Aragon]] == Ghi chú == <references group="lower-alpha"></references> ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Nguồn== * {{Chú thích sách|title=Comtes, Reis, Comtesses i Reines de Catalunya|author1=Mercè Morales Montoya|author2=Jaume Sobrequés Callicó|date=April 2011|publisher=|year=2011|isbn=9788415267249|edition=Base|location=Barcelona|pages=|language=ca}} *{{Chú thích sách|url=|title=The Handbook of Dhuoda|last=Dhuoda|first=|publisher=Edouard Bondurand|others=Megariotis tái bản|year=1978|isbn=|location=Geneva|pages=|language=ca}} *{{Chú thích tạp chí|last=Armengol|first=Montse|date=october 2012|title=El fundador de la nissaga catalana|url=|journal=[[Sàpiens]]|language=ca|edition=|volume=|issue=Số 121|pages=|issn=1695-2014|via=}} *{{chú thích sách|url=http://libro.uca.edu/lewis/index.htm|title=The Development of Southern French and Catalan Society, 718–1050|last=Lewis|first=Archibald R.|publisher=University of Texas Press|year=1965|isbn=|location=Austin, TX|pages=|language=ca}} *{{Chú thích sách|title=Abadesses i Priores a la Catalunya Medieval|last=Roca Costa|first=Maria Carme|publisher=ed. Base|year=2014|isbn=978-84-16166-22-0|location=|pages=|language=ca}} *{{Chú thích sách|url=https://books.google.cat/books?id=xrVKwcpupxwC&pg=PA251&dq=ISBN+:+9782858169429&hl=ca&sa=X&ei=8SSlVN3PBYOtafHYgdAC&ved=0CDUQuwUwAA#v=onepage&q=Richilde%20de%20Barcelone&f=false|title=Vicomtes et vicomtés dans l'occident médiéval|last=Débax|first=Hélène|publisher=Đại học Mirail|year=2008|isbn=9782858169429|location=|pages=|language=fr}} *{{Chú thích sách|title=The Victors and the Vanquished: Christians and Muslims of Catalonia and Aragon, 1050-1300|last=Catlos|first=Brian|publisher=Cambridge University Press|year=2004|isbn=|location=|pages=}} *{{Chú thích sách|title=Queens, Regents and Potentates|last=Vann|first=Theresa M|publisher=Academia Press|year=1993|isbn=9780851156491|location=|pages=}} *{{Chú thích sách|title=The Contest of Christian and Muslim Spain 1031 - 1157|url=https://archive.org/details/contestofchristi0000reil|last=Reilly|first=Bernard F|publisher=Blackwell Publishing|year=1992|isbn=9780631199649|location=|pages=}} *{{Chú thích tạp chí|last=Rotger|first=Agnès|date=october 2012|title=La gran dama del tron català|url=|journal=[[Sàpiens]]|language=ca|edition=|volume=|issue=Số 121|pages=|issn=1695-2014|via=}} *{{chú thích tạp chí|last=Cheyette|first=Fredric L.|date=|year=1988|title=The "Sale" of Carcassonne to the Counts of Barcelona (1067-1070) and the Rise of the Trencavels|url=|journal=Speculum|publisher=The University of Chicago Press|volume=63|issue=4 tháng 10|pages=|via=}} *{{Chú thích sách|title=Dames, reines, abadesses, 18 personalitats femenines a la Catalunya medieval|last=Albertí|first=Elisenda|publisher=Albertí Editor|year=2007|isbn=978-84-7246-085-0|location=|pages=}} *{{Chú thích tạp chí|last=Morby|first=John Edwin|date=1978|title=The Sobriquets of Medieval European Princes|url=|journal=Tạp chí Lịch sử Canada|volume=13:1|pages=|via=}} *{{chú thích sách|title=Cultures of the Fragment: Uses of the Iberian Manuscript, 1100-1600|url=https://archive.org/details/culturesoffragme0000bamf|last=Bamford|first=Heather|publisher=University of Toronto Press|year=2018}} *{{chú thích sách|title=The Crown of Aragon: A Singular Mediterranean Empire|last=Benito|first=Pere|publisher=Brill|year=2017|editor-last=Sabaté|editor-first=Flocel|pages=92-124|chapter=An Intense but Stymied Occitan Campaign}} *{{chú thích sách |first=Catherine |last=Heygate |chapter=Marriage Strategies among the Normans of Southern Italy in the Eleventh Century |pages=165-186 |title=Norman Expansion: Connections, Continuities and Contrasts |editor-first1=Keith J. |editor-last1=Stringer |editor-first2=Andrew |editor-last2=Jotischky |publisher=Routledge |year=2013 }} *{{Chú thích sách|title=Catalan from the IX to the XIX|last=Sanmartí Roset|first=Montserrat|date=tháng 10 năm 2010|publisher=|year=|isbn=9788497663830|location=|pages=|language=ca}} *{{chú thích sách |title=Barcelona and Its Rulers, 1096-1291 |first=Stephen P. |last=Bensch |publisher=Cambridge University Press |year=1995 }} * {{chú thích sách|title=The Crown of Aragon: A Singular Mediterranean Empire|publisher=Brill|year=2017|editor-last=Sabaté|editor-first=Flocel}} * {{chú thích sách|url=https://archive.org/details/ermengardofnarbo0000chey|title=Ermengard of Narbonne and the World of the Troubadours|last=Cheyette|first=Fredric L.|publisher=Cornell University Press|year=2001|isbn=|location=|pages=}} * {{chú thích sách|title=Medieval France and her Pyrenean Neighbours|last=Bisson|first=Thomas N.|publisher=The Hambledon Press|year=1989}} * {{chú thích sách|title=Prelude to Empire: Portugal Overseas Before Henry the Navigator|last=Diffie|first=Bailey Wallys|publisher=University of Nebraska Press|year=1960}} * {{chú thích sách|title=The Southern French Nobility and the Albigensian Crusade|url=https://archive.org/details/southernfrenchno0000grah|last=Graham-Leigh|first=Elaine|publisher=The Boydell Press|year=2005}} * {{Chú thích sách|url=http://www.derechoaragones.es/i18n/catalogo_imagenes/grupo.cmd?path=1457&forma=&presentacion=pagina&forma=&posicion=1&accion_ir=Ir|title=Creación y desarrollo de la Corona de Aragón|last=Ubieto Arteta|first=Antonio|publisher=|year=1987|isbn=84-7013-227-X|location=|pages=|language=es}} * {{chú thích sách|title=Pope Celestine III (1191-1198): Diplomat and Pastor|last1=Doran|first1=John|last2=Smith|first2=Damian J.|publisher=Ashgate|year=2008}} *{{Chú thích sách|title=Crusade, Heresy and Inquisition in the Lands of the Crown of Aragon (c.1167-1276)|last=Smith|first=Damian J|first2=|date=ngày 20 tháng 5 năm 2010|publisher=Brill|isbn=9004182896|location=|pages=}} *{{chú thích web|last=Crawley|first=Charles|title=Teresa Gil de Vidaure|url=http://fmg.ac/Projects/MedLands/ARAGON%20&%20CATALONIA.htm#JaimeIdied1276B|publisher=Foundation for Medieval Genealogy|year=2012|access-date =ngày 8 tháng 2 năm 2012}} * {{chú thích sách|title=Medieval East Central Europe in a Comparative Perspective: From Frontier Zones to Lands in Focus|last=Laszlovzky|first=Jozsef|publisher=Routledge|year=2016|editor-last1=Jaritz|editor-first1=Gerhard|pages=81–98|chapter=Local tradition or European patterns? The grave of Queen Gertrude in the Pilis Cistercian Abbey|editor-last2=Szende|editor-first2=Katalin}} *{{Chú thích sách|title=Morella y sus aldeas: geografía, estadística, historia, tradiciones, costumbres|last=Segura Barreda|first=José|publisher=Bản in của F. Javier Soto|year=1868|isbn=|location=Morella|pages=|oclc=758219198}} *{{chú thích sách|title=Spain, 1157–1300: A Particle Inheritance|last=Linehan|first=Peter|publisher=Wiley-Blackwell|year=2011}} *{{chú thích sách|title=The Medieval Crown of Aragon: A Short History|url=https://archive.org/details/medievalcrownofa0000biss|last=Bisson|first=Thomas N.|publisher=Oxford University Press|year=1986|isbn=|location=|pages=}} *{{Chú thích sách|title=Alfonso VIII, rey de Castilla y Toledo (1158-1214)|last=Martínez Díez|first=Gonzalo|publisher=Estudios históricos La Olmeda|year=2007|isbn=8497043278|location=|pages=|language=es}} *{{Chú thích sách|url=https://books.google.cat/books?id=idWgbIQayQwC&pg=PA180#v=onepage&q&f=false|title=Breve historia de la Corona de Aragón|last=González Ruiz|first=David|date=9 tháng 4 năm 2012|publisher=Ediciones Nowtilus SL|year=|isbn=978-84-9967-308-0|location=|pages=}} * {{chú thích sách|title=The Shorter Cambridge Medieval History|last=Previté-Orton|first=Charles William|publisher=Cambridge at the University Press|year=1952|volume=I The Twelfth Century to the Renaissance}} *{{Chú thích sách|title=Libro de horas de la reina María de Navarra.|last=Yarza|first=Joaquin|publisher=Moleiro|year=1996|isbn=8488526202|location=Barcelona|pages=|language=es|chapter=Maria de Navarra y la ilustración del Libro de horas de la Biblioteca Nazionale Marciana}} *{{chú thích sách|url=https://archive.org/details/cu31924032334736|title=The Renaissance, The Protestant Revolution and the Catholic Reformation in Continental Europe|last=Hulme|first=Edward Maslin|publisher=The Century Co.|year=1915}} *{{chú thích sách|url=https://www.academia.edu/3727859/Un_destin_interrompu_Alienor_de_Portugal_breve_reine_d'Aragon_1347-1348_|title=Les femmes dans l’espace nord-méditerranéen|last=Almeida Rodrigues|first=Ana Maria de Seabra|publisher=Éditions Trabucaire|year=2013|isbn=978-2-84974-168-9|series=Etudes Roussillonnaises. Revue d'Historie et d'archéologie Méditerranéennes|volume=XXV|location=Canet-en-Rousillon|pages=89–96|language=FR|chapter=Un destin interrompu: Aliénor de Portugal, brève reine d'Aragón}} *{{chú thích sách|title=The Image and Perception of Monarchy in Medieval and Early Modern Europe|publisher=Cambridge Scholars Publishing|year=2014|editor-last1=McGlynn|editor-first1=Sean|editor-last2=Woodacre|editor-first2=Elena}} * {{chú thích sách|title=Queenship and Political Power in Medieval and Early Modern Spain|last=Earenfight|first=Theresa|publisher=Routledge|year=2016|isbn=|editor-last=Earenfight|editor-first=Theresa|location=|pages=|chapter=Partners in Politics}} * {{Chú thích tạp chí|last=Claramunt|first=Salvador|date=2002|title=La política matrimonial de la Casa condal de Barcelona y real de Aragón desde 1213 hasta Fernando el Católico|url=http://www.raco.cat/index.php/ActaHistorica/article/viewFile/188857/254721|format=PDF|journal=Acta historica et archaeologica Mediaevalia|language=es|volume=số 22|pages=|via=}} * {{Chú thích sách|title=Dinastías reales de España; Geografía política y eclesiástica|last=Larios Martín|first=Jesús|publisher=Ediciones Hidalguia|others=1a ed|year=1986|isbn=|edition=|location=Madrid|pages=|quote=}} * {{Chú thích sách|title=Elles! 65 dones oblidades de la història|last=Rotger|first=Agnes|date=October 2017|publisher=Catalan Women's Institute|year=|isbn=9788439396079|location=|pages=|language=es}} *{{Chú thích sách|title=La Descendance de Marie-Therese de Habsburg|last=Enache|first=Nicolas|publisher=ICC|year=1996|isbn=2-908003-04-X|location=Paris|pages=|language=fr}} *{{Chú thích tạp chí|last=Grau|first=Jaume|date=Tháng 10 năm 2007|title=Pau Claris. Una vida amb misteris|url=|journal=Sàpiens|language=ca|location=Barcelona|volume=số 121|pages=|issn=1695-2014|via=}} *{{Chú thích sách|url=https://books.google.es/books?id=H1ZgD7vlFLYC&lpg=PA284&hl=es&pg=PA284#v=onepage&q&f=false|title=Republicanism: Volume 1, Republicanism and Constitutionalism in Early Modern Europe: A Shared European Heritage|last=Gelderen|first=Martin van|last2=Skinner|first2=Quentin|publisher=Cambridge University Press|year=2002|isbn=9781139439619|location=|pages=}} == Liên kết ngoài == * [http://fmg.ac/Projects/MedLands/ARAGON%20&%20CATALONIA.htm#AlfonsoIVdied1336B#ES Hoàng gia Aragon] * [http://genealogy.euweb.cz/barcelona/barcelona2.html#A4#ES Gia phả nhà Barcelona] {{sơ khai lịch sử châu Âu}} [[Thể loại:Quý tộc Tây Ban Nha]] pse05set38aobtm4m07jj2637hn08yk Vùng nước tử thần 0 7765623 70786480 69527223 2023-10-14T02:07:56Z 118.70.236.109 /* Diễn viên */ wikitext text/x-wiki {{Infobox film | name = The Shallows | image = The Shallows poster.jpg | alt = | caption = Poster | director = [[Jaume Collet-Serra]] | producers = {{plainlist| * Lynn Harris * [[Matti Leshem]] }} | writer = Anthony Jaswinski | starring = [[Blake Lively]] | music = [[Marco Beltrami]] | cinematography = Flavio Labiano | editing = Joel Negron | production companies = {{Plainlist| * Weimaraner Republic Pictures * Ombra Films }} | distributor = [[Columbia Pictures]] | released = {{Film date|2016|06|21|[[thành phố New York]]|2016|06|24|Hoa Kỳ}} | runtime = 86 phút<ref>{{chú thích web | url=http://www.bbfc.co.uk/releases/shallows-film | title=''The Shallows'' (15) | work=[[British Board of Film Classification]] | date=ngày 27 tháng 6 năm 2016 | accessdate=ngày 27 tháng 6 năm 2016}}</ref> | country = Hoa Kỳ | language = en | budget = $17 triệu<ref name="BOM">{{chú thích web |title=The Shallows (2016) |url=http://www.boxofficemojo.com/movies/?id=theshallows.htm |publisher=[[Box Office Mojo]] |accessdate=ngày 4 tháng 10 năm 2016}}</ref> | gross = $119.1 triệu<ref name="BOM"/> }} '''''The Shallows''''' là một phim ly kỳ sống còn của Mỹ được sản xuất vào năm 2016 do [[Jaume Collet-Serra]] đạo diễn, [[Anthony Jaswinski]] viết kịch bản và [[Blake Lively]] đóng vai chính. Trong phim, một cô gái lướt sóng bị mắc cạn cách bờ {{convert|200|yard|m}}, và phải sử dụng trí thông minh và quyết tâm sống sót trước cuộc tấn công của [[cá mập trắng lớn]]. Phim quay cảnh chính bắt đầu vào tháng 10 năm 2015 tại [[New South Wales]] và [[Queensland]], [[Australia]]. Phim được [[Columbia Pictures]] phát hành tại Hoa Kỳ vào ngày 24 tháng 6 năm 2016. Phim đã nhận được những đánh giá tích cực và thu về hơn $119 triệu USD so với kinh phí $17 triệu USD, thành công vang dội tại phòng vé.<ref name="BOM">{{Chú thích web |tiêu đề=The Shallows (2016) |url=http://www.boxofficemojo.com/movies/?id=theshallows.htm |nhà xuất bản=[[Box Office Mojo]] |ngày truy cập=ngày 4 tháng 10 năm 2016}}</ref><ref name="reviews">{{Chú thích web|url=http://www.indiewire.com/2016/06/the-shallows-reviews-blake-lively-jaume-collet-serra-shark-movie-1201692322/ |tiêu đề=‘The Shallows’ Review Roundup: Blake Lively’s Shark Thriller Is Deeper Than You Might Think |work= indiewire.com}}</ref> == Cốt truyện == Không lâu sau sự qua đời của mẹ mình vì căn bệnh ung thư, Nancy Adams (Blake Lively) quyết định đi du lịch đến một bãi biển bí mật ở Tijuana, Mexico và cũng chính là bãi biển mà mẹ cô đã từng đến thăm khi mang thai. Được sự giúp đỡ của một công dân địa phương tên Carlos-Charlie (Óscar Jaenada), Nancy đã đến được bãi biển. Đến nơi, cô gặp hai du khách cũng là dân đam mê lướt sóng. Trong lúc đợi con sóng lên, Nancy gọi video call cho bố và em gái, Chloe để khoe với hai người rằng cô đã đến bãi biển của mẹ. Nancy, một sinh viên năm cuối ngành Y đầy triển vọng, thế nhưng cái chết của mẹ đã khiến cô quyết định bỏ dở con đường học vấn. Sau khi đón con sóng cuối ngày, Nancy phát hiện ra xác của một con cá voi lưng gù con gần đó. Sau khi tìm hiểu, cô quyết định trở về bãi biển. Nhưng chính vào lúc này, một con cá mập trắng lớn dài 7m tấn công Nancy, hất cô ngã khỏi ván. Nancy bị thương ở chân và buộc phải bơi đến một hòn đá gần đó. Sau đó cô dùng các mảnh vụn của tấm ván và trang sức của mình để khâu vết thương lại. Cũng trên mỏm đá đó, Nancy gặp một con hải âu cũng bị thương do cá mập tấn công và quyết định đặt tên nó là Steven Seagull, sau khi đã băng bó vết thương cho nó. Mờ sáng hôm sau, Nancy phát hiện một người đàn ông say xỉn đang lấy cắp đồ của mình trên bãi biển. Sau đó gã này còn định lấy tấm ván lướt của Nancy ngoài biển, nhưng nhanh chóng rơi vào tầm ngắm của con cá mập. Cảnh tượng sau đó khiến Nancy kinh hãi: Người đàn ông chỉ còn phần thân trên và sau đó chết do mất máu. Sáng hôm sau, hai du khách mà Nancy đã gặp ngày hôm trước quay trở lại bãi lướt sóng. Mặc dù Nancy đã cảnh báo, nhưng hai người họ liên tục phớt lờ cảnh báo. Kết quả họ đều thiệt mạng do bị con cá mập tấn công. Một người cố gắng bơi đến mỏm đá và cầu cứu Nancy, nhưng bị con cá mập kéo xuống dưới nước và giết chết. Sau đó, Nancy phát hiện ra chiếc mũ bảo hiểm có gắn camera của người này nổi lên mặt nước. Cô đã dùng cách này để quay video ghi lại tình thế ngàn cân treo sợi tóc lúc bấy giờ của mình. Nancy sau đó nhận ra rằng thủy triều lên cũng sẽ nhấn chìm mỏm đá mà cô đang đứng. Cô quyết định thả Steven về bờ bằng mảnh ván còn sót lại của mình và bơi đến một chiếc phao tiêu gần đó. Con cá mập nhanh chóng đuổi theo, nhưng cả Nancy và nó đều bị đốt bởi một bầy sứa. Nancy trèo được lên phao tiêu và tìm được một khẩu súng pháo sáng. Cô bắn một phát để ra tin hiệu cho một con tàu gần đó, nhưng không hiệu quả và phát thứ hai bắn trúng con cá mập nhưng không làm nó bị thương. Đến phát thứ ba, Nancy quyết định dùng dầu chảy từ xác con cá voi để thiêu cháy con cá mập, kết quả làm nó bị thương và buộc phải lặn xuống. Con cá mập sau đó điên cuồng tấn công chiếc phao tiêu và nhấn chìm nó. Nancy buộc mình vào sợi dây xích của chiếc phao khi nó chìm xuống và bị con cá mập truy đuổi ráo riết, nhưng cô kịp thời rút mình ra khỏi sợi xích trước khi một thanh sắt nhô ra dưới đáy chiếc phao tiêu đâm chết con cá mập. Sau đó, một cậu bé tên Miguel tìm thấy chiếc Camera dạt vào bờ và nhanh chóng đi gọi bố mình, cũng chính là Carlos. Carlos tìm thấy Nancy bất tỉnh trên bờ biển và nhanh chóng hồi sức, cứu sống cô. Khi tỉnh lại, Nancy lờ mờ nhận ra hình bóng của mẹ mình và cô cũng biết được con hải âu Steven cũng đã an toàn. Một năm sau, trên bờ biển Galveston, Texas, Nancy (lúc này là bác sĩ Adams), đi lướt sóng cùng bố và em gái Chloe. Sau đó, ông đã nói với Nancy rằng mẹ cô sẽ tự hào về tinh thần bất khuất, không bỏ cuộc của cả hai chị em. == Diễn viên == * [[Blake Lively]] vai Nancy Adams * [[Óscar Jaenada]] vai Carlos * [[Brett Cullen]] vai Mr. Adams, bố của Chloe và Nancy * Sedona Legge vai Chloe Adams, em gái của Nancy * Pablo Calva vai Miguel, con trai của Carlos * Janelle Bailey vai Mrs. Adams, người đã qua đời trước đó vì ung thư * Sully Seagull as Sully 'Steven' Seagull- chú chim hải âu được Nancy băng bó và cứu sống<ref>http://www.imdb.com/title/tt4052882/</ref> == Tham khảo == {{tham khảo}} {{sơ khai}} [[Thể loại:Phim chính kịch thập niên 2010]] [[Thể loại:Phim kinh dị năm 2016]] [[Thể loại:Phim chính kịch Mỹ]] [[Thể loại:Phim Mỹ]] [[Thể loại:Phim kinh dị Mỹ]] [[Thể loại:Phim giật gân Mỹ]] [[Thể loại:Phim Columbia Pictures]] [[Thể loại:Phim tiếng Anh]] [[Thể loại:Phim lấy bối cảnh năm 2016]] [[Thể loại:Phim lấy bối cảnh năm 2017]] [[Thể loại:Phim lấy bối cảnh trên các đảo]] [[Thể loại:Phim về chuyến đi biển]] 7ue701r0igq6ei62iwyiaizei9ugkqt Teresa Palmer 0 7765625 70690436 70410863 2023-09-15T22:49:36Z InternetArchiveBot 686003 Reformat 1 URL ([[en:User:GreenC/WaybackMedic_2.5|Wayback Medic 2.5]])) #IABot (v2.0.9.5) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật | tên = Teresa Palmen | hình = Teresa Palmer, 2012.jpg | ghi chú hình = Palmer tại buổi công chiếu năm 2012 tại Australia phim ''Wish You Were Here'' | tên khai sinh = Teresa Mary Palmer | ngày sinh = {{Birth date and age|1986|02|26|df=yes}} | cư trú = [[Beachwood Canyon, Los Angeles]], [[California]] | nghề nghiệp = diễn viên, nhà văn, nhà sản xuất và người mẫu | năm hoạt động = 2005–hiện tại | chiều cao = | người hôn phối = {{marriage|[[Mark Webber (diễn viên)|Mark Webber]]|2013}} | con cái = Bodhi Rain Palmer, Forest Sage Palmer | website = [http://www.yourzenlife.com// www.yourzenlife.com] | nơi sinh = [[Adelaide]], [[Nam Australia]], Australia | tên khác = | alt = A portrait of Teresa Palmer }} '''Teresa Mary Palmer'''<ref>{{chú thích web |url=https://twitter.com/tez_palmer/status/130338546828574720 |title=Twitter / tez_palmer: @TPalmerASIA you're very sweet!.. |last=Palmer |first=Teresa |date=ngày 29 tháng 10 năm 2011 |publisher=[[Twitter]] |access-date =ngày 21 tháng 2 năm 2013}}</ref> (sinh ngày 26 tháng 2 năm 1986) là một nữ diễn viên, nhà văn, nhà sản xuất và người mẫu Úc. Palmer đóng phim đầu tay năm 2006, khi cô xuất hiện trong bộ phim chính kịch tự sát ''[[2:37]].'' Năm 2013, cô đóng vai chính trong phim [[phim hài hước lãng mạn]] về đề tài [[zombie]] ''[[Warm Bodies (phim)|Warm Bodies]]''; về sau, Palmer hóa thân thành nhân vật hư cấu ''Rebecca'' trong [[phim kinh dị]] siêu nhiên năm 2016 ''[[Lights Out (phim 2016)|Lights Out]]''. Cô cũng đã xuất hiện trong các bộ phim như ''[[December Boys]]'', ''[[The Sorcerer's Apprentice (phim 2010)|The Sorcerer's Apprentice]]'', ''[[I Am Number Four (phim)|I Am Number Four]]'', ''[[Take Me Home Tonight (phim)|Take Me Home Tonight]]'', ''[[Love and Honor (phim 2013)|Love and Honor]]'', ''[[The Ever After]]'' (đồng tác giả và đồng sản xuất cùng với chồng cô, [[Mark Webber (diễn viên)|Mark Webber]]), ''[[Kill Me Three Times]]'', phim làm lại năm 2015 ''[[Point Break (phim 2015)|Point Break]]'', ''[[Triple 9]]'', ''[[The Choice (phim 2016)|The Choice]]'' và [[phim chiến tranh]] do [[Mel Gibson]] đạo diễn ''[[Hacksaw Ridge]]''. ==Tiểu sử== Palmer sinh ra và lớn lên ở [[Adelaide]], Nam Australia. Cô là con duy nhất của Kevin Palmer, một nhà đầu tư, và Paula Sanders, cựu y tá và [[nhà truyền giáo]]. Bố mẹ cô ly dị vào năm 1989 khi cô mới ba tuổi.<ref name="Field">{{chú thích báo |last=Field |first=Melissa |title=Star Bright |work=[[Sunday Herald Sun]] |date=ngày 8 tháng 2 năm 2009 |url=http://www.news.com.au/heraldsun/story/0,21985,25021386-2902,00.html |access-date=ngày 15 tháng 6 năm 2010 |archive-date=2009-02-12 |archive-url=https://web.archive.org/web/20090212174558/http://www.news.com.au/heraldsun/story/0,21985,25021386-2902,00.html |url-status=dead }}</ref> Cô có một mẹ kế, Kaaren Palmer, cũng như hai chị em cùng cha khác mẹ, và hai anh chị em ruột, sống cùng cha cô.<ref name="sun-herald">{{chú thích báo|first=Natalie |last=Reilly |title=The Next New Wave |date=ngày 17 tháng 2 năm 2008 |newspaper=[[The Sun-Herald]] |page=12 }}</ref><ref name="yahoo">{{chú thích báo |first=Sarah |last=Grant |title=Teresa Palmer: Hollywood Calling |date=ngày 2 tháng 2 năm 2009 |work=[[Who (magazine)|Who]] |publisher=Yahoo |url=http://au.lifestyle.yahoo.com/who/celebrity-interviews/article/-/5918424/teresa-palmer-hollywood-calling/ |access-date=ngày 15 tháng 6 năm 2010 |archive-date=2011-03-19 |archive-url=https://web.archive.org/web/20110319083228/http://au.lifestyle.yahoo.com/who/celebrity-interviews/article/-/5918424/teresa-palmer-hollywood-calling/ |url-status=dead }}</ref> Palmer nói với ''[[Interview (tạp chí)|Interview]]'' rằng cô "xuất thân từ những khởi đầu khá khiêm tốn";<ref name="interview">{{chú thích báo|first=Sarah |last=Wilson |title=Teresa Palmer |year=2009 |magazine=[[Interview (magazine)|Interview]] |url=http://www.interviewmagazine.com/film/teresa-palmer/ |access-date =ngày 15 tháng 6 năm 2010 }}</ref> cô sống trong nhà [[chung cư]] với mẹ, và lớn lên trên trang trại của cha mình ở [[Adelaide Hills]].<ref name="Field"/><ref name="jetstar">{{chú thích báo |first=Catherine |last=Caines |title=Transforming Before Our Eyes |date=July 2008 |magazine=[[Jetstar Magazine]] |url=http://www.jetstarmag.com/story/transforming-before-our-eyes/391/1/ |access-date =ngày 15 tháng 6 năm 2010 |archive-date = ngày 22 tháng 7 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20180722215100/http://www.jetstarmag.com/story/transforming-before-our-eyes/391/1/ }}</ref><ref>{{chú thích web |first=Steve |last=Weintraub |title=Teresa Palmer Interview I Am Number Four, Take Me Home Tonight, Say Nothing |date=ngày 7 tháng 12 năm 2010 |work=Collider.com |url=http://www.collider.com/2010/12/07/teresa-palmer-interview-i-am-number-four-take-me-home-tonight-say-nothing/ |access-date=ngày 7 tháng 12 năm 2010 |archive-date=2010-12-08 |archive-url=https://web.archive.org/web/20101208231739/http://www.collider.com/2010/12/07/teresa-palmer-interview-i-am-number-four-take-me-home-tonight-say-nothing/ |url-status=dead }}</ref> Palmer được đặt tên theo [[Mẹ Teresa]] bởi mẹ cô, và đã nói rằng cô đã có một "giáo dục khó khăn" do chứng [[rối loạn lưỡng cực]] của mẹ.<ref>{{chú thích web |first=Julie |last=Miller |title=Take Me Home Tonight Star Teresa Palmer on the ’80s, and Emulating Angelina Jolie |date=ngày 2 tháng 3 năm 2011 |publisher=[[Movieline]] |url=http://www.movieline.com/2011/03/take-me-home-tonights-teresa-palmer-on-the-80s-and-emulating-angelina-jolie.php/ |access-date =ngày 5 tháng 3 năm 2011 |archive-date = ngày 5 tháng 3 năm 2011 |archive-url=https://web.archive.org/web/20110305033656/http://www.movieline.com/2011/03/take-me-home-tonights-teresa-palmer-on-the-80s-and-emulating-angelina-jolie.php }}</ref><ref name="harpers">{{chú thích báo|first=Margaret |last=Merten |title=T Is For Teresa |date = October 2008|magazine=[[Harper's Bazaar|Harper's Bazaar Australia]] |pages=202–209 }}</ref> Palmer là sinh viên của [[Trường Cao đẳng Mercedes (Adelaide)|Cao đẳng Mercedes]], một trường [[tư thục]] Công giáo,<ref name="sunday-mail">{{chú thích báo |first=Elisa |last=Black |title=Teresa Palmer's humble Adelaide holiday |date=ngày 24 tháng 1 năm 2009 |newspaper=[[The Advertiser (Adelaide)|Sunday Mail]] |url=http://www.adelaidenow.com.au/entertainment/confidential/teresa-palmers-humble-adelaide-holiday/story-e6fredqc-1111118656846 |access-date=ngày 14 tháng 6 năm 2010 |archive-date=2012-03-21 |archive-url=https://web.archive.org/web/20120321224656/http://www.adelaidenow.com.au/entertainment/confidential/teresa-palmers-humble-adelaide-holiday/story-e6fredqc-1111118656846 |url-status=dead }}</ref> và đã tham gia thử giọng địa phương, "Search for a Movie Star", năm 2003.<ref>{{chú thích web |title=Past Winners of Search for a Movie star |url=http://www.searchforamoviestar.com.au/2003Winners.htm |access-date =ngày 15 tháng 6 năm 2009 |archive-date = ngày 15 tháng 4 năm 2009 |archive-url=https://web.archive.org/web/20090415075342/http://www.searchforamoviestar.com.au/2003Winners.htm }}</ref> Công việc diễn xuất đầu tiên của cô là ăn mặc như [[Strawberry Shortcake]] và [[Little Helper của Santa]] vào cuối tuần để quảng bá cho các trung tâm mua sắm gần Adelaide.<ref>{{chú thích báo|first=Lauren |last=Waterman |title=California Dreaming |date=ngày 1 tháng 9 năm 2007 |magazine=[[Vogue (magazine)|Vogue]] }}</ref><ref>{{chú thích báo|first=Jacqueline |last=Smith |title=Teresa Palmer casting her spell |date=ngày 16 tháng 9 năm 2010 |newspaper=[[The New Zealand Herald]] |url=http://www.nzherald.co.nz/entertainment/news/article.cfm?c_id=1501119&objectid=10673633 |access-date =ngày 16 tháng 9 năm 2010 }}</ref> Palmer đã tham gia diễn xuất trong vài năm và xuất hiện trong một số quảng cáo truyền hình.<ref name="harpers"/> Cô đã từng là nhân viên ăn nhanh tại [[Hungry Jack's]] tại [[Rundle Mall]] vào năm 2005, trước khi làm việc tại các nhà bán lẻ quần áo [[Supré]], [[Mambo Australia]], và [[Cotton On]].<ref name="the-advertiser">{{chú thích báo |first=Peta |last=Hellard |title=From Adelaide to Hollywood |date=ngày 9 tháng 10 năm 2006 |newspaper=[[The Advertiser (Adelaide)|The Advertiser]] |url=http://www.adelaidenow.com.au/news/from-adelaide-to-hollywood/story-e6freo8c-1111112336161 |access-date=ngày 14 tháng 6 năm 2010 |archive-date=2012-07-31 |archive-url=https://web.archive.org/web/20120731131852/http://www.adelaidenow.com.au/news/from-adelaide-to-hollywood/story-e6freo8c-1111112336161 |url-status=dead }}</ref><ref name="daily-telegraph">{{chú thích báo |title=Palmer's got big screen appeal |date=ngày 7 tháng 12 năm 2007 |newspaper=[[The Daily Telegraph]] |url=http://www.adelaidenow.com.au/entertainment/confidential/teresa-palmers-humble-adelaide-holiday/story-e6fredqc-1111118656846 |access-date=ngày 14 tháng 6 năm 2010 |archive-date=2012-03-21 |archive-url=https://web.archive.org/web/20120321224656/http://www.adelaidenow.com.au/entertainment/confidential/teresa-palmers-humble-adelaide-holiday/story-e6fredqc-1111118656846 |url-status=dead }}</ref><ref>{{chú thích web |first=Michael |last=Lee |title=Exclusive Interview: A Walk Down Memory Lane with Teresa Palmer for 'Take Me Home Tonight' |date=ngày 5 tháng 2 năm 2011 |work=RadioFree.com |url=http://www.radiofree.com/profiles/teresa_palmer/interview07.shtml |access-date =ngày 6 tháng 3 năm 2011}}</ref> Sau khi tốt nghiệp trung học, Palmer đã nhận được một cú điện thoại từ nhân viên địa phương về vai diễn trong một bộ phim dành cho sinh viên, ''[[2:37]]''.<ref name="interview"/> Đạo diễn đã xem cảnh quay đầu của cô trên trang web của cơ quan diễn xuất và muốn cô ấy tham gia bộ phim. Palmer nghĩ rằng cô sẽ làm việc trong một dịch vụ cứu hộ động vật và cuối cùng mở cơ quan phúc lợi động vật của cô.<ref name="Nylon">{{chú thích báo|first=Eviana |last=Hartman |title=Teresa Palmer |date = May 2007|magazine=[[Nylon (magazine)|Nylon]] }}</ref> Cô đã được chấp nhận vào một trường đại học để nghiên cứu giảng dạy và đã tham gia một khóa học về báo chí, nhưng luôn mơ ước được tham gia diễn xuất.<ref name="Field"/><ref>{{chú thích báo|first=Clare |last=Press |title=Australia's most wanted |date = December 2007|magazine=Vogue |page=238 }}</ref> Palmer rời khỏi trường đại học để đóng phim.<ref name="harpers"/> ==Hoạt động== ===Khởi nghiệp tại Australia=== Palmer được thuê đóng vai phụ trong ''[[Deck Dogz]]'' (2005) và vài phim ngắn khác được quay tại [[Adelaide]].<ref name="sun-herald"/><ref name="telegraph-08-2010">{{chú thích báo|first=Richard |last=Clune |title=Teresa's sitting pretty in LA |date=ngày 23 tháng 8 năm 2010 |newspaper=The Daily Telegraph |url=http://www.dailytelegraph.com.au/news/sunday-telegraph/teresas-sitting-pretty-in-la/story-e6frewt9-1225908241586 |access-date =ngày 23 tháng 8 năm 2010 }}</ref> Ở tuổi 18, cô được đóng trong phim độc lập của nhà làm phim [[Murali K. Thalluri]], ''[[2:37]]''.<ref>{{chú thích web|first=Frank |last=Hatherley |title=2:37 |date=ngày 16 tháng 8 năm 2006 |publisher=[[screendaily.com]] |url=http://www.screendaily.com/237/4028302.article |access-date =ngày 14 tháng 6 năm 2010 }}</ref> Palmer hóa thân vài vai Melody, một học sinh trung học phổ thông trở nên tự sát sau khi bị anh trai cưỡng bức.<ref name="interview"/> Cô được đề cử giải thưởng [[Viện Điện ảnh Australia]] năm 2006 cho Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất cho vai diễn của cô.<ref name="afi-noms"/> Cô đăng ký vai đặc vụ tài năng tại Sydney.<ref name="sun-herald"/> Vai diễn trong ''[[Wolf Creek (phim)|Wolf Creek]]'' (2005) tiếp theo, trong cảnh quay tại một bữa tiệc bên bể bơi. Palmer đóng vai chính trong bộ phim kinh dị tâm lý ''[[Restraint (phim 2008)|Restraint]]'', với diễn viên người Anh [[Stephen Moyer]] và người mẫu [[Calvin Klein]] [[Travis Fimmel]]. Quay tại vị trí xung quanh [[New South Wales]] vào giữa năm 2005, bộ phim được [[Dave Warner (nhạc sĩ)|Dave Warner]] và đạo diễn bởi [[David Denneen]].<ref name="yass-tribune">{{chú thích báo |first=Luke |last=Merriman |title=Gunning hosts movie |date=ngày 9 tháng 9 năm 2005 |newspaper=Yaas Tribune |url=http://www.yasstribune.com.au/news/local/news/general/gunning-hosts-movie/238985.aspx |access-date =ngày 14 tháng 6 năm 2010 |archive-date = ngày 6 tháng 7 năm 2011 |archive-url=https://web.archive.org/web/20110706115401/http://www.yasstribune.com.au/news/local/news/general/gunning-hosts-movie/238985.aspx }}</ref> Palmer được đặt tên là "ngôi sao của ngày mai" của Úc bởi ''[[Screen International]]'' năm đó.<ref>{{chú thích web|first=Sandy |last=George |title=Australia's Kojo Group moves into film production |date=ngày 27 tháng 10 năm 2005 |publisher=[[screendaily.com]] |url=http://www.screendaily.com/australias-kojo-group-moves-into-film-production/4024887.article |access-date =ngày 16 tháng 6 năm 2010 }}</ref> Sau đó, cô đóng vai chính trong ''[[December Boys]]'', một bộ phim sắp đến tuổi trưởng thành của những năm 1960, dựa trên cuốn tiểu thuyết của [[Michael Noonan]]. Cô đóng vai Lucy, người có một mối tình lãng mạn với nhân vật do [[Daniel Radcliffe]] đóng trên một khu nghỉ mát bãi biển xa xôi. Palmer đã học hỏi về màn trình diễn của [[Dominique Swain]] trong ''[[Lolita (phim 1997)|Lolita]]'' (1997) để nắm bắt bản năng công khai trưởng thành của nhân vật.<ref name="teenhollywood"/> Bộ phim bắt đầu quay vào tháng 11 năm 2005 ở bờ biển phía nam của Australia.<ref>{{chú thích báo|title=Daniel Radcliffe To Star In December Boys |date=ngày 15 tháng 6 năm 2005 |magazine=[[Empire (magazine)|Empire]] |url=http://www.empireonline.com/news/story.asp?nid=16879 |access-date =ngày 14 tháng 6 năm 2010 }}</ref> Phim đã được phát hành vào ngày 14 tháng 9 năm 2007 tại Anh và Mỹ và ngày 20 tháng 9 năm 2007 tại Úc<ref name="prod notes">{{chú thích web|url=http://wip.warnerbros.com/decemberboys/content/DecemberBoys/prodnotes.pdf |title=Production notes |format=pdf |work=December Boys |publisher=warnerbros.com |access-date = ngày 15 tháng 10 năm 2007}}{{dead link|date=December 2016 |bot=InternetArchiveBot |fix-attempted=yes }}</ref> và nhận được các đánh giá trái chiều<ref name=rottentomatoes>{{chú thích web | url=http://www.rottentomatoes.com/m/december_boys/ | title=December Boys – Rotten Tomatoes | access-date = ngày 14 tháng 9 năm 2007 | publisher=[[Rotten Tomatoes]]}}</ref> và đã thất bại tại phòng vé.<ref>{{mojo title|id=decemberboys|title=December Boys}}</ref> ''[[2:37]]'' được công chiếu lần đầu tại [[Liên hoan phim Cannes 2006]] trong đợt tuyển lựa [[Un Certain Regard]]. Bộ phim nhận được sự hoan nghênh nhiệt liệt, bước ngoặt của Palmer, tạo cho cô sự tự tin trong hoạt động nghề nghiệp. Chuyến đi Cannes đã dẫn cô đến gặp người quản lý, [[David Seltzer]] và tác nhân viên tài năng Mỹ.<ref name="sun-herald"/><ref name="movieline"/> Cô đã ký kết với [[William Morris Endeavor|William Morris Agency]].<ref name="variety2007"/> ===Tiến đến Hollywood=== Palmer đã được mời đóng vai chính cùng [[Tom Sturridge]] trong bộ phim Mỹ đầu tiên của mình, ''[[Jumper (phim 2008)|Jumper]]'', một bộ phim khoa học viễn tưởng do [[Doug Liman]] đạo diễn. Phần diễn của cô sau đó được tái tạo lại khi các nhân vật chính được viết lại cho các diễn viên lớn tuổi; vai diễn của cô đã được chuyển đến [[Rachel Bilson]].<ref name="variety2007">{{chú thích báo|first=Michaela |last=Boland |title=Three rising stars from Down Under |date=ngày 10 tháng 5 năm 2007 |magazine=[[Variety (magazine)|Variety]] |url=http://www.variety.com/article/VR1117964681.html?categoryid=2577&cs=1 |access-date =ngày 14 tháng 6 năm 2010 }}</ref> Palmer bị lấn át vì mất vai và trở lại [[Adelaide]] trong vài tháng.<ref name="harpers"/> Cô đã xuất hiện trong phim ''[[The Grudge 2]]'' năm 2006, một phần tiếp theo của bộ phim kinh dị với [[Amber Tamblyn]] và [[Sarah Michelle Gellar]]. Palmer mô tả nhân vật của cô, Vanessa, là "cô gái sinh viên rắc rối".<ref name="teenhollywood"/> ''The Grudge 2'' đã được phát hành ở Bắc Mỹ vào ngày 13 tháng 10 năm 2006 (thứ sáu 13)<ref>{{chú thích web | author= IMDB| date=ngày 10 tháng 9 năm 2006| title= North American Release Date| work=IMDB| url=http://imdb.com/title/tt0433386/releaseinfo | access-date = ngày 10 tháng 9 năm 2006}}</ref> nhận đánh giá tiêu cực<ref>{{chú thích web | date=ngày 13 tháng 10 năm 2006| title= Grudge 2 | work= [[Rotten Tomatoes]] | url= http://www.rottentomatoes.com/m/grudge_2/ | access-date = ngày 16 tháng 6 năm 2014}}</ref> và thu về $70 triệu USD trên toàn thế giới so với ngân sách $20 triệu USD của nó.<ref>{{mojo title|id=thegrudge2|title=The Grudge 2}}</ref> [[Tập tin:Teresa Palmer - Flickr - Eva Rinaldi Celebrity and Live Music Photographer.jpg|thumb|Palmer tại ''[[The Hunger Games (phim)|The Hunger Games]]'' tại buổi công chiếu và đánh giá tại Sydney]] Đầu năm 2007, Palmer được mời đóng vai Tori Frederking trong phim hài ''[[Take Me Home Tonight (phim)|Take Me Home Tonight]]'', với sự tham gia của [[Anna Faris]], [[Dan Fogler]] và [[Topher Grace]].<ref>{{chú thích báo |first=Borys |last=Kit |title=Faris, Fogler 'Kids' again |date=ngày 8 tháng 2 năm 2007 |magazine=The Hollywood Reporter |url=http://www.hollywoodreporter.com/hr/content_display/film/news/e3i19a1b95e867baa55374e7539ede2b892 |access-date=ngày 15 tháng 6 năm 2010 |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20081123092542/http://www.hollywoodreporter.com/hr/content_display/film/news/e3i19a1b95e867baa55374e7539ede2b892 |archivedate=ngày 23 tháng 11 năm 2008 |archive-date=2008-11-23 |archive-url=https://web.archive.org/web/20081123092542/http://www.hollywoodreporter.com/hr/content_display/film/news/e3i19a1b95e867baa55374e7539ede2b892 }}</ref> Được thành lập vào những năm 1980, bộ phim do [[Michael Dowse]] đạo diễn và phát hành vào tháng 3 năm 2011.<ref name="teenhollywood"/><ref>{{chú thích báo|first=Pamela |last=McClintock |title=Relativity schedules first three releases |date=ngày 12 tháng 8 năm 2010 |magazine=Variety |url=http://www.variety.com/article/VR1118022879.html?categoryid=13&cs=1&ref=ssp |access-date =ngày 14 tháng 8 năm 2010 }}</ref> ''Take Me Home Tonight'' đã nhận được những đánh giá tiêu cực từ các nhà phê bình phim<ref>{{chú thích web|url=http://www.metacritic.com/movie/take-me-home-tonight/critic-reviews |title=Critic Reviews for Take Me Home Tonight |publisher=Metacritic |date= |access-date = ngày 10 tháng 2 năm 2014}}</ref> và là một thất bại trong [[phòng vé]], không thu được kinh phí $19 triệu USD.<ref>{{mojo title|id=takemehometonight|title=Take Me Home Tonight}}</ref> Palmer đóng vai chính trong [[Music video|clip phim]] cho single "[[Breaking Up (bài hát)|Breaking Up]]" năm 2007 do ban nhạc [[Eskimo Joe]], quay ở [[Newcastle, New South Wales|Newcastle]]. Palmer nhảy xuống biển với ca sĩ của ban nhạc, [[Kavyen Temperley]].<ref>{{chú thích báo|first=Jonathan |last=Moran |title=Live Earth gig MC rumours |date=ngày 21 tháng 5 năm 2007 |newspaper=[[The Daily Telegraph (Australia)|The Sunday Telegraph]] |url=http://www.dailytelegraph.com.au/entertainment/music/live-earth-gig-mc-rumours/story-e6frexl9-1111113581286 |access-date =ngày 16 tháng 6 năm 2010 }}</ref> Palmer đã chuyển từ [[Semaphore, South Australia|Semaphore Beach]] ở Adelaide đến Los Angeles vào tháng 5 năm 2007 để tiếp tục sự nghiệp của mình và bắt đầu thử giọng cho bộ phim. Cô nói rằng Los Angeles là "một sự điều chỉnh lớn" và "rất khác" từ nhà cô ở Australia.<ref name="teenhollywood">{{chú thích web |first=Lynn |last=Barker |title=Teresa Palmer: December Boys' Seductress |publisher=teenhollywood.com |date=ngày 15 tháng 9 năm 2007 |url=http://www.teenhollywood.com/2007/09/15/teresa-palmer-december-boys-seductress |access-date=ngày 15 tháng 6 năm 2010 |archive-date=2011-07-19 |archive-url=https://web.archive.org/web/20110719032019/http://www.teenhollywood.com/2007/09/15/teresa-palmer-december-boys-seductress |url-status=dead }}</ref> Cô trải qua giai đoạn cô đơn và trầm cảm, và nghĩ về việc trở về nhà cho đến khi cô kết bạn tại đây.<ref name="harpers"/> Vào tháng 11 năm 2007, Palmer đã đóng vai nhân vật phản diện, [[Talia al Ghul]], trong bộ phim siêu anh hùng [[DC Comics]], ''Justice League of America'', cùng với [[D.J. Cotrona]], [[Adam Brody]], [[Anton Yelchin]], [[Common (rapper)|Common]] và [[Megan Gale]]. [[George Miller (nhà làm phim)|George Miller]] đã đạo diễn bộ phim, nhưng đã bị [[Warner Bros.]] hủy bỏ do kịch bản viết lại và cuộc đình công của [[Hiệp hội Nhà văn Hoa Kỳ năm 2007-2008]].<ref>{{chú thích báo|first=Borys |last=Kit |title=No 'Justice' for Warners |date=ngày 17 tháng 1 năm 2008 |magazine=The Hollywood Reporter |url=http://www.hollywoodreporter.com/hr/content_display/film/news/e3ie7d46e37694ce94107d4dacbcb4a715d |archive-url=https://archive.today/20130125174621/http://www.hollywoodreporter.com/hr/content_display/film/news/e3ie7d46e37694ce94107d4dacbcb4a715d |url-status=dead |archive-date=ngày 25 tháng 1 năm 2013 |access-date =ngày 15 tháng 6 năm 2010 }}</ref> Palmer là gương mặt của bộ sưu tập "vật yêu quý hiện đại" của nhà trang sức Jan Logan năm 2008.<ref name="daily-telegraph"/> Cô đã được [[Adam Sandler]] chọn từ băng thử giọng năm đó để đóng vai người yêu trong phim dành cho trẻ em của [[Walt Disney Pictures]], ''[[Bedtime Stories (phim)|Bedtime Stories]]''.<ref name="harpers"/> Cô đóng vai người thừa kế, Violet Nottingham, diễn viên cùng với [[Guy Pearce]] và [[Courteney Cox]]. Sandler cũng đặt mẹ của Palmer và người bạn thân nhất vào vài cảnh trong phim.<ref>{{chú thích báo|first=Pip |last=Harry |title=No Palming off Hollywood for Teresa Palmer |date=ngày 21 tháng 12 năm 2008 |newspaper=The Sunday Telegraph |url=http://www.dailytelegraph.com.au/news/sunday-telegraph/no-palming-off-hollywood/story-e6frewt9-1111118366021 |access-date =ngày 15 tháng 6 năm 2010 }}</ref> Phim được phát hành vào ngày 25 tháng 12 năm 2008 và nhận được ý kiến trái chiều để đánh giá tiêu cực<ref>[http://www.rottentomatoes.com/m/bedtime_stories Bedtime Stories Movie Reviews, Pictures]. ''[[Rotten Tomatoes]]''. Truy cập 2011-11-15.</ref> nhưng thu về $212 triệu trên toàn thế giới so với kinh phí $80 triệu.<ref>{{chú thích web|url=http://www.boxofficemojo.com/movies/?id=bedtimestories.htm| title=Bedtime Stories (2008)| access-date = ngày 25 tháng 1 năm 2008}}</ref> Palmer đã giành được vai diễn lãng mạn trong bộ phim ''[[The Sorcerer's Apprentice (phim 2010)|The Sorcerer's Apprentice]]'' của Disney, sản xuất bởi [[Jerry Bruckheimer]] và đạo diễn [[Jon Turteltaub]]. Bộ phim dựa trên phân đoạn liên quan của bộ phim hoạt hình ''[[Fantasia (phim 1940)|Fantasia]]'' (1940), được [[Paul Dukas]] đặt cho [[scherzo]] ngắn cho [[dàn nhạc giao hưởng]], ''L'apprenti sorcier'' (''[[The Sorcerer's Apprentice (Dukas)|The Sorcerer's Apprentice]]'', xuất bản năm 1897 và được biết đến nhiều nhất trong các tác phẩm của Dukas), tất cả đều được lấy cảm hứng từ bài thơ cùng tên của [[Johann Wolfgang von Goethe]].<ref>{{chú thích web|last=Kit |first=Borys |title=Aussie actress swept off her feet by "Apprentice |date=ngày 8 tháng 1 năm 2009 |work=The Hollywood Reporter |agency=Reuters|url=http://uk.reuters.com/article/idUKTRE50713P20090108 |access-date =ngày 16 tháng 6 năm 2010 }}</ref> Palmer sống ở [[West Village]] của [[Manhattan]] trong khi quay phim trong sáu tháng.<ref>{{chú thích báo |first=Nicole Lyn |last=Pesce |title='The Sorcerer's Apprentice' star Teresa Palmer falls for the magic of New York |date=ngày 17 tháng 7 năm 2010 |newspaper=[[New York Daily News]] |url=http://www.nydailynews.com/entertainment/movies/2010/07/17/2010-07-17_the_sorcerers_apprentice_star_teresa_palmer_falls_for_the_magic_of_new_york_city.html |access-date=ngày 17 tháng 7 năm 2010 |archive-date=2010-07-18 |archive-url=https://web.archive.org/web/20100718224714/http://www.nydailynews.com/entertainment/movies/2010/07/17/2010-07-17_the_sorcerers_apprentice_star_teresa_palmer_falls_for_the_magic_of_new_york_city.html |url-status=dead }}</ref> Cô đóng vai Becky Barnes, một sinh viên đại học theo đuổi Dave Stutler ([[Jay Baruchel]]), một sinh viên vật lý và người học việc cho phù thủy Balthazar ([[Nicolas Cage]]).<ref>{{chú thích báo|first=Justin |last=Chang |title=The Sorcerer's Apprentice |date=ngày 9 tháng 7 năm 2010 |magazine=Variety |url=http://www.variety.com/review/VE1117943141.html?categoryid=31&cs=1 |access-date =ngày 17 tháng 7 năm 2010 }}</ref> Phim được phát hành vào ngày 14 tháng 7 năm 2010 nhận đánh giá trái chiều,<ref name="tomatoes">{{chú thích web|url=http://www.rottentomatoes.com/m/sorcerers_apprentice/ |title=The Sorcerer's Apprentice |work=[[Rotten Tomatoes]] |access-date =ngày 13 tháng 7 năm 2010}}</ref> và thu về $215 triệu trên toàn thế giới so với kinh phí lớn $150 triệu.<ref name="mojo">{{chú thích web| title= The Sorcerer's Apprentice| url= http://boxofficemojo.com/movies/?id=sorcerersapprentice.htm | work = [[Box Office Mojo]] | access-date = ngày 27 tháng 10 năm 2010}}</ref> Trong tháng 7 năm 2010, [[tạp chí Parade]] đã liệt kê bộ phim tại vị trí #1 trong danh sách "Thất bại phòng vé lớn nhất năm 2010 (So Far)".<ref name="parade">{{chú thích báo |title=10 Biggest Box Office Flops of 2010 (So Far) |publisher=Parade Magazine |date=ngày 19 tháng 7 năm 2010 |url= http://www.parade.com/celebrity/2010/07/biggest-box-office-flops-2010.html}}</ref> Trong năm 2009, Palmer thành lập công ty sản xuất phim Avakea Productions, với nữ diễn viên người Úc [[Tahyna Tozzi]] và [[Nathalie Kelley]]. Cô là một giám khảo khách mời của [[MTV Australia]], cho cuộc thi tài năng làm phim Sydney, [[MTV Australia#Optus ONE80PROJECT|Optus one80project]].<ref>{{chú thích báo|first=Alyssa |last=Braithwaite |title=Rising star Teresa Palmer to try producing and directing |date=ngày 30 tháng 1 năm 2009 |newspaper=[[The Independent Weekly]] |url=http://www.independentweekly.com.au/news/local/news/entertainment/rising-star-teresa-palmer-to-try-producing-and-directing/1420795.aspx |access-date =ngày 16 tháng 6 năm 2010 }}</ref> Cô cũng quay một chiến dịch quảng cáo trong năm đó cho cửa hàng jean của Úc, [[Just Jeans]] và trở thành gương mặt và người phát ngôn cho công ty mỹ phẩm Jurlique.<ref name="Field"/><ref>{{chú thích báo |title=Jurlique snaps up Teresa Palmer |date=ngày 29 tháng 3 năm 2009 |newspaper=The Sunday Telegraph |url=http://www.news.com.au/business/jurlique-snaps-up-palmer/story-e6frfm1i-1225697209156 |access-date=ngày 17 tháng 6 năm 2010 |archive-date=2010-04-28 |archive-url=https://web.archive.org/web/20100428091643/http://www.news.com.au/business/jurlique-snaps-up-palmer/story-e6frfm1i-1225697209156 |url-status=dead }}</ref> Năm 2011, Palmer đóng vai chính trong phim viễn tưởng khoa học viễn tưởng, ''[[I Am Number Four (phim)|I Am Number Four]]'', cùng với [[Alex Pettyfer]] và [[Dianna Agron]]. Cô đóng vai Number Six, một trong số 9 người ngoài hành tinh đang trốn khỏi Trái đất vì nhà của cô đã bị phá hủy. Nhân vật của cô có kỹ năng võ thuật, cưỡi một chiếc xe máy [[Ducati]], và có thể "pha" đi xuyên qua các vật thể rắn (theo kiểu ''[[The Matrix Reloaded]]''). Cô đã trải qua đào tạo kỹ năng mạo hiểm cho vai diễn, học cách thực hiện đấu võ, đấu kiếm và du dây. Bộ phim được chuyển thể từ cuốn tiểu thuyết đầu tiên của loạt sáu phần. Palmer đã ký hợp đồng làm ba bộ phim, nếu bộ phim trở thành một thương hiệu.<ref name="movieline">{{chú thích web |first=Kyle |last=Buchanan |title=The Verge: Teresa Palmer |date=ngày 14 tháng 6 năm 2010 |work=[[Movieline]] |url=http://www.movieline.com/2010/06/the-verge-teresa-palmer.php |access-date =ngày 14 tháng 6 năm 2010 |archive-date = ngày 16 tháng 6 năm 2010 |archive-url=https://web.archive.org/web/20100616040730/http://www.movieline.com/2010/06/the-verge-teresa-palmer.php }}</ref> Bộ phim đã được phát hành tại rạp vào ngày 18 tháng 2 năm 2011 và cũng được phát hành dưới dạng [[IMAX]].<ref name="pbt">{{chú thích báo|title=DreamWorks production of "I Am Number Four" to shoot in Pittsburgh|first=Tim|last=Schooley|newspaper=[[Pittsburgh Business Times]]|date=ngày 7 tháng 4 năm 2010|url=http://pittsburgh.bizjournals.com/pittsburgh/stories/2010/04/05/daily34.html|access-date =ngày 5 tháng 6 năm 2010}}</ref><ref name="empire">{{chú thích báo |title=DJ Caruso Talks I Am Number Four |magazine=[[Empire (magazine)|Empire]] |date=ngày 8 tháng 12 năm 2010 |url=http://www.empireonline.com/news/story.asp?NID=29665 |access-date =ngày 8 tháng 12 năm 2010 }}</ref> Phim nhận được những nhận xét tiêu cực từ các nhà phê bình<ref>{{Rotten Tomatoes|i_am_number_four|I Am Number Four}}</ref> và thu về $149 triệu trên toàn thế giới.<ref name="bomian4">{{chú thích web|title=I Am Number 4|url=http://www.boxofficemojo.com/movies/?id=iamnumberfour.htm |work=[[Box Office Mojo]]|access-date =ngày 29 tháng 3 năm 2011}}</ref> Palmer sẽ tham gia vào ''[[Fury Road]]'', một phần tiếp theo của bộ phim [[Mad Max (franchise)|Mad Max]] của nhà làm phim người Úc George Miller, nhưng không tham gia diễn xuất do lịch trình cuộc xung đột.<ref>{{chú thích báo|title=Elvis' granddaughter eyes Mad Max role |date=ngày 11 tháng 8 năm 2010 |publisher=[[ABC News (Australia)|ABC News]] |agency=Reuters|url=http://www.abc.net.au/news/stories/2010/08/11/2979554.htm?section=entertainment |access-date =ngày 14 tháng 8 năm 2010 }}</ref><ref name="AAP">{{chú thích báo|title=Age the key to Hollywood success: Palmer |date=ngày 1 tháng 9 năm 2010 |newspaper=[[The Sydney Morning Herald]] |agency=[[Australian Associated Press]] |url=http://www.smh.com.au/entertainment/movies/age-the-key-to-hollywood-success-palmer-20100831-14fd4.html |access-date =ngày 1 tháng 9 năm 2010 }}</ref> Bộ phim sau đó được hoãn lại.<ref name="telegraph-19-dec">{{chú thích báo |first=Jonathan |last=Moran |title=All-round role is Teresa's new plot |date=ngày 19 tháng 12 năm 2010 |newspaper=The Sunday Telegraph |url=http://www.dailytelegraph.com.au/news/sunday-telegraph/all-round-role-is-teresas-new-plot/story-e6frewt9-1225973232636 |access-date =ngày 19 tháng 12 năm 2010 }}</ref> Palmer đóng vai chính trong bộ phim ngắn ''[[Bear (phim 2011)|Bear]]'', đạo diễn [[Nash Edgerton]], đã tham dự [[Liên hoan phim Cannes 2011]].<ref>{{chú thích báo |title=Edgerton film to compete at Cannes |date=ngày 20 tháng 4 năm 2011 |newspaper=[[The Age]] |url=http://www.theage.com.au/entertainment/movies/edgerton-film-to-compete-at-cannes-20110420-1do0f.html |access-date =ngày 2 tháng 9 năm 2011 }}</ref> Cô xuất hiện cùng [[Joel Edgerton]] trong bộ phim điện ảnh Australia, phim ''Wish You Were Here'', đạo diễn [[Kieran Darcy-Smith]]. Bộ phim bắt đầu quay tại Sydney vào tháng 11 năm 2010 và được công chiếu lần đầu tại [[Liên hoan phim Sundance 2012]].<ref name="telegraph-08-2010"/><ref>{{chú thích báo |title=Holiday from hell debuts at Sundance |date=ngày 18 tháng 1 năm 2012 |newspaper=[[The Australian]] |url=http://www.theaustralian.com.au/business/opinion/holiday-from-hell-debuts-at-sundance/story-e6frg9sx-1226246751737 |access-date =ngày 28 tháng 1 năm 2012 }}</ref> [[Rotten Tomatoes]] hiện đang cho bộ phim này tỷ suất đánh giá 72%.<ref>{{chú thích web|url=http://www.rottentomatoes.com/m/wish_you_were_here_2012/|title=Wish You Were Here|date=ngày 7 tháng 6 năm 2013|work=rottentomatoes.com|access-date =ngày 18 tháng 9 năm 2015}}</ref> Cô cũng đóng vai chính trong một phim ngắn hài hước, ''Quirky Girl'', cho trang web [[Funny or Die]], đối diện [[Aaron Paul]].<ref>{{chú thích báo |first=Aly |last=Semigran |title=Aaron Paul and Teresa Palmer slay us in Funny or Die's 'Quirky Girl' indie rom com parody |date=ngày 18 tháng 8 năm 2011 |work=[[Entertainment Weekly]] |url=http://popwatch.ew.com/2011/08/18/funny-or-die-quirky-girl-video/ |access-date =ngày 2 tháng 9 năm 2011 }}</ref> Palmer đóng vai chính trong bộ phim [[zombie]] năm 2013, ''[[Warm Bodies (phim)|Warm Bodies]]'', do [[Summit Entertainment]] sản xuất và dựa trên cuốn tiểu thuyết dành cho tuổi trẻ của Isaac Marion.<ref>{{chú thích báo |first=Jeff |last=Sneider |title=Rob Corddry in final talks for 'Bodies' |date=ngày 24 tháng 8 năm 2011 |magazine=Variety |url=http://www.variety.com/article/VR1118041773 |access-date =ngày 2 tháng 9 năm 2011 }}</ref> Cô đóng Julie, một người rơi vào tình yêu với một zombie ([[Nicholas Hoult]]).<ref>{{chú thích báo |first=Bob |last=Thompon |title=Zombie film star Teresa Palmer has a slow walk to fame |date=ngày 31 tháng 1 năm 2013 |newspaper=[[The Vancouver Sun]] |agency=[[PostMedia News]] |url=http://www.vancouversun.com/entertainment/movie-guide/Zombie+film+star+Teresa+Palmer+slow+walk+fame/7901311/story.html |access-date=ngày 31 tháng 1 năm 2013 }}{{Liên kết hỏng|date=2022-01-12 |bot=InternetArchiveBot }}</ref> Phim được phát hành vào ngày 1 tháng 2 năm 2013 tại Hoa Kỳ và vào ngày 8 tháng 2 năm 2013 tại Vương quốc Anh. Phim mở ra những đánh giá tích cực<ref>{{chú thích web|url=http://www.rottentomatoes.com/m/warm_bodies/|title=Warm Bodies|publisher=Rotten Tomatoes|access-date =ngày 11 tháng 2 năm 2014}}</ref> và thu về $116 triệu trên toàn thế giới.<ref name="bomwb">{{chú thích web|title=Warm Bodies|url=http://www.boxofficemojo.com/movies/?id=warmbodies.htm|work=[[Box Office Mojo]]|access-date =ngày 22 tháng 3 năm 2015}}</ref> Vào tháng 2 năm 2013, Palmer được công bố là "gương mặt toàn cầu" của hãng mỹ phẩm [[Artistry (mỹ phẩm)|Artistry]].<ref>{{chú thích web |first=Shandra |last=Martinez |date=ngày 6 tháng 2 năm 2013 |title='Warm Bodies' actress Teresa Palmer stars as ‘global face’ of Amway's Artistry cosmetics |publisher=[[MLive]] |url=http://www.mlive.com/business/west-michigan/index.ssf/2013/02/warm_bodies_star_teresa_palmer.html |access-date =ngày 13 tháng 4 năm 2013 }}</ref> Palmer sau đó đã đóng vai chính trong ''[[Love and Honor (phim 2013)|Love and Honor]]'' với [[Liam Hemsworth]], một bộ phim tình cảm độc lập được quay vào giữa năm 2011 tại [[Ann Arbor, Michigan]].<ref>{{chú thích web|last=McKee|first=Jenn|title=Liam Hemsworth to star in 'AWOL,' scheduled to film soon in Ann Arbor|url=http://annarbor.com/entertainment/liam-hemsworth-to-star-in-awol-scheduled-to-film-soon-in-ann-arbor/|publisher=annarbor.com|access-date =ngày 12 tháng 5 năm 2012|date=ngày 4 tháng 7 năm 2011}}</ref> Bộ phim lấy bối cảnh thập niên 1960 trong [[chiến tranh Việt Nam]] và được phát hành vào tháng 3 năm 2013.<ref name="griffiths"/> Phim được trình chiếu hạn chế vào ngày 22 tháng 3 năm 2013, nhận được những nhận xét tiêu cực<ref>{{chú thích web|url=http://www.rottentomatoes.com/m/love_and_honor_2013/|title=Love and Honor(2013)|publisher=Rotten Tomatoes|access-date =ngày 23 tháng 3 năm 2015}}</ref> và chỉ thu về $19 nghìn.<ref name="bomlah13">{{chú thích web|url=http://www.boxofficemojo.com/movies/?id=loveandhonor13.htm|title=Love and Honor (2013) - Box Office Mojo|publisher=boxofficemojo.com|access-date = ngày 24 tháng 3 năm 2014}}</ref> Năm 2014, cô tham gia đóng cùng [[Josh Hartnett]], [[Rosario Dawson]] và [[Penn Badgley]] trong bộ phim lãng mạn ''[[Parts per Billion]]''. Phim Được phát hành trên [[video theo yêu cầu]] ngày 20 tháng 5 năm 2014,<ref>{{chú thích web|url=http://www.shockya.com/news/2014/05/07/love-may-not-survive-in-parts-per-billion-home-entertainment-release/|title=Love May Not Survive in Parts Per Billion Home Entertainment Release|last=Benardello|first=Karen|work=Shockya|date=ngày 7 tháng 5 năm 2014|access-date =ngày 26 tháng 9 năm 2014}}</ref> và trên video tại nhà vào ngày 6 tháng 6 năm 2014.<ref>{{chú thích báo|url=http://www.northjersey.com/arts-and-entertainment/movies/new-on-dvd-this-week-june-6-1.1030556|title=New on DVD this week: June 6|last=Longsdorf|first=Amy|work=[[The Record (Bergen County)|The Record]]|date=ngày 6 tháng 6 năm 2014|access-date =ngày 26 tháng 9 năm 2014}}</ref> Phim nhận đánh giá tiêu cực từ giới phê bình.<ref>{{chú thích web|url=http://www.dvdverdict.com/reviews/partsperbillionbluray.php|title=Parts Per Billion (Blu-ray)|last=Gibron|first=Bill|work=[[DVD Verdict]]|date=ngày 11 tháng 7 năm 2014|access-date =ngày 26 tháng 9 năm 2014|url-status=dead|archiveurl=https://web.archive.org/web/20140818025723/http://www.dvdverdict.com/reviews/partsperbillionbluray.php|archivedate=ngày 18 tháng 8 năm 2014|df=dmy-all}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.dvdtalk.com/reviews/64230/parts-per-billion/|title=Parts Per Billion (Blu-ray)|last=Spurlin|first=Thomas|work=[[DVD Talk]]|date=ngày 13 tháng 6 năm 2014|access-date =ngày 26 tháng 9 năm 2014}}</ref> Palmer có hai phim ra mắt tại [[Liên hoan phim quốc tế Toronto 2914]],<ref name="TIFF">{{chú thích web |url=http://www.indiewire.com/article/toronto-international-film-festival-reveals-7-big-new-lineups-20140812 |title=TIFF Adds 'Clouds of Sils Maria' and 'Two Days, One Night,' Reveals 5 More Lineups |access-date =ngày 28 tháng 8 năm 2014 |work=Indiewire}}</ref> là ''[[Cut Bank (phim)|Cut Bank]]'' (2014) và ''[[Kill Me Three Times]]'' (2015). Cả hai phim đều nhận đánh giá tiêu cực từ giới phê bình.<ref>{{chú thích web|url=http://www.rottentomatoes.com/m/cut_bank/|title=Cut Bank (2015)|work=[[Rotten Tomatoes]]|access-date =ngày 31 tháng 3 năm 2015}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.rottentomatoes.com/m/kill_me_three_times/|title=Kill Me Three Times (2015)|work=[[Rotten Tomatoes]]|access-date =ngày 6 tháng 4 năm 2015}}</ref> Cô đóng vai người yêu của [[Liam Hemsworth]] và con gái của [[Billy Bob Thornton]] trong ''Cut Bank'' và một sát thủ trong ''Kill Me Three Times'' đối đầu với [[Simon Pegg]], [[Alice Braga]] và [[Luke Hemsworth]]. Bộ phim thỨ hai được công chiếu vào ngày 10 tháng 4 năm 2015. Cô đóng cùng [[Melissa Leo]] và [[Phoebe Tonkin]] trong ''The Ever After'', đạo diễn bởi chồng cô là [[Mark Webber (actor)|Mark Webber]]. Do Palmer vÀ Webber viết kịch bản, phim là một câu chuyện tình yêu khám phá chiều sâu của hôn nhân. Năm 2015, cô xuất hiện trong bộ phim do [[Terrence Malick]] đạo diễn mang tên ''[[Knight of Cups (phim)|Knight of Cups]]'', có sự tham gia của [[Christian Bale]]. Cô từng bị Bale lầm tưởng là một vũ nữ thoát y, và chỉ nhận ra cô cho đến khi thấy mặt của Palmer trên một tấm bảng điện ảnh sau một tuần đóng chung.<ref>[http://www.eonline.com/news/721561/oops-christian-bale-thought-teresa-palmer-was-an-actual-stripper-when-filming-knight-of-cups Oops! Christian Bale Thought Teresa Palmer Was an Actual Stripper When Filming Knight of Cups]. Eo Online</ref><ref>[http://www.indiewire.com/2015/12/christian-bale-thought-teresa-palmer-was-a-stripper-while-shooting-terrence-malicks-knight-of-cups-101648/ Christian Bale Thought Teresa Palmer Was A Stripper While Shooting Terrence Malick’s ‘Knight Of Cups’]. ''Indiewire''</ref> Bộ phim tham gia trong phần tranh giải chính của [[liên hoan phim quốc tế Berlin lần thứ 65]] vào tháng 2 năm 2015.<ref>{{chú thích web | url=http://www.berlinale.de/en/presse/pressemitteilungen/alle/Alle-Detail_25493.html | title=Berlinale 2015: Malick, Dresen, Greenaway and German in ''Competition'' | publisher=www.berlinale.de | date=ngày 15 tháng 12 năm 2014 | access-date=ngày 15 tháng 12 năm 2014 | archive-date=2015-02-08 | archive-url=https://web.archive.org/web/20150208075411/https://www.berlinale.de/en/presse/pressemitteilungen/alle/Alle-Detail_25493.html | url-status=dead }}</ref> ''Knight of Cups'' bị giới phê bình đánh giá trái chiều. Phim chỉ nhận điểm 42% trên [[Rotten Tomatoes]] dựa trên mời hai bài đánh giá.<ref>{{chú thích web |url=http://www.rottentomatoes.com/m/knight_of_cups/?search=knight%20of%20cu|title=Knight of Cups on Rotten Tomatoes|publisher=RottenTomatoes.com|access-date =ngày 20 tháng 2 năm 2015}}</ref> Phim được dự kiến công chiếu vào ngày 4 tháng 3 năm 2016, tại Hoa Kỳ bởi [[Broad Green Pictures]].<ref>{{chú thích web|last1=McNary|first1=Dave|title=Christian Bale's ‘Knight of Cups’ Gets March Release Date|url=http://variety.com/2015/film/news/knight-of-cups-release-date-christian-bale-1201547089/|website=Variety|access-date =ngày 23 tháng 7 năm 2015}}</ref> Palmer đóng một vai phụ trong bộ phim remake ''[[Point Break (phim 2015)|Point Break]]'' ra mắt năm 2015. Phim được công chiếu tại Hoa Kỳ vào ngày 25 tháng 12 năm 2015.<ref>{{chú thích báo|title=‘Point Break’ Moved From Summer To Christmas; ‘Creed’ Coming For Thanksgiving|url=http://deadline.com/2015/02/point-brea-release-date-creed-rocky-spinoff-1201365866/|access-date =ngày 4 tháng 2 năm 2015|publisher=Deadline.com|date=ngày 3 tháng 2 năm 2015}}</ref> Phim bị các nhà phê bình chỉ trích nặng nề.<ref>{{chú thích web |url=http://www.rottentomatoes.com/m/point_break_2013/ |title=Point Break (2015) |work=Rotten Tomatoes |access-date =ngày 26 tháng 12 năm 2015}}</ref> Vào tháng 10 năm 2015, Palmer tham gia vào một bộ phim ngắn có tên ''Too Legit'' với [[Zoe Kravitz]], [[Clark Gregg]], [[Nate Corddry]] và [[Lauren Weedman]].<ref>{{chú thích web |url=http://clarkgreggreporter.tumblr.com/post/137790140466/frankie-shaws-short-film-too-legit-with-zoe|title=The Clark Gregg Reporter—Frankie Shaw's short film Too Legit (with Zoe Kravitz, Clark Gregg, Teresa Palmer, Nate Corddry & Lauren Weedman) premieres at the Sundance Film Festival this Saturday, January 23.|work=The Clark Gregg Reporter|access-date =ngày 21 tháng 1 năm 2016}}</ref> Dự án này đã được đạo diễn phim [[Frankie Shaw]] xác nhận thông qua Twitter và Instagram và được công chiếu vào ngày 23 tháng 1 năm 2016 tại [[Liên hoan phim Sundance]].<ref>{{chú thích web |url=https://www.instagram.com/p/9C1TdQPG7x/|title=Frankie Shaw on Instagram:"Just wrapped. Zoe Kravitz. Teresa Palmer. Clark Gregg."|work=Instagram|access-date =ngày 19 tháng 10 năm 2015}}</ref> Năm 2016, cô đóng vai nữ chính trong bộ phim chuyển thể từ tiểu thuyết [[Nicholas Sparks]] ''[[The Choice (phim 2016)|The Choice]]'', cùng với [[Benjamin Walker (actor)|Benjamin Walker]], [[Tom Welling]], [[Alexandra Daddario]] và [[Tom Wilkinson]].<ref name=three-cast>{{chú thích báo|last1=Sneider|first1=Jeff|title=‘True Detective's’ Alexandra Daddario Joins Nicholas Sparks Adaptation ‘The Choice’|url=http://www.thewrap.com/true-detectives-alexandra-daddario-joins-nicholas-sparks-adaptation-the-choice/|access-date =ngày 9 tháng 10 năm 2014|publisher=thewrap.com|date=ngày 8 tháng 10 năm 2014}}</ref> Phim ra mắt vào ngày 5 tháng 2 năm 2016 và bị giới phê bình chỉ trích.<ref>{{chú thích web |url=http://www.rottentomatoes.com/m/the_choice/ |title= The Choice (2016) |website=Rotten Tomatoes |access-date =ngày 7 tháng 2 năm 2016}}</ref> Cô xuất hiện cùng với [[Casey Affleck]] trong phim chính kịch tội phạm, ''[[Triple 9]]'' (2016), do [[John Hillcoat]] đạo diễn. Phim được phát hành trên toàn quốc vào ngày 26 tháng 2 năm 2016.<ref>{{chú thích báo|title=John Hillcoat’s ‘Triple Nine’ Gets September 2015 Release Date|url=http://deadline.com/2014/08/triple-nine-movie-release-date-john-hillcoat-open-road-825833/|access-date =ngày 28 tháng 8 năm 2014|publisher=deadline.com|date=ngày 27 tháng 8 năm 2014}}</ref> Phim nhận phải đánh giá trái chiều và không gây ấn tượng tại phòng vé.<ref>{{chú thích web |url=http://www.rottentomatoes.com/m/triple_9/ |title= Triple 9 (2016) |website=Rotten Tomatoes |access-date =ngày 19 tháng 3 năm 2016}}</ref>[[Metacritic]] cho bộ phim số điểm là 52 trên 100, dựa trên 41 phê bình, cho thấy "đánh giá trái chiều hoặc trung bình".<ref>{{chú thích web |url=http://www.metacritic.com/movie/triple-9 |title=Triple 9 reviews |website=Metacritic |access-date =ngày 2 tháng 3 năm 2016}}</ref> Trên [[CinemaScore]], khán giả chấm phim điểm trung bình "C+" trên thang A+ tới F.<ref name="CinemaScore">{{chú thích web|url=http://deadline.com/2016/02/deadpool-gods-of-egypt-eddie-the-eagle-triple-9-box-office-1201709751/ |title=Powerless to 'Deadpool', 'Gods of Egypt' Is First 2016 Big-Budget Bomb |work= deadline.com}}</ref><ref>{{chú thích web |url=http://www.the-numbers.com/movie/Triple-9#tab=summary |title=Triple 9 (2016) |website=The Numbers |access-date =ngày 12 tháng 4 năm 2016}}</ref> Cũng trong năm đó, cô đã hóa thân vào vai diễn Rebecca trong bộ phim kinh dị ''[[Lights Out (phim 2016)|Lights Out]]'',<ref>{{chú thích web|url=http://deadline.com/2015/06/teresa-palmer-lights-out-james-wan-atomic-monster-1201459410/|title=Teresa Palmer To Star In James Wan's ‘Lights Out’ For Atomic Monster, New Line|publisher=[[Deadline.com]]|last=Busch|first=Anita|date=ngày 27 tháng 6 năm 2015|access-date =ngày 4 tháng 7 năm 2015}}</ref> và đóng vai nữ chính trong phim chiến tranh ''[[Hacksaw Ridge]]'', người tình của nhân vật Desmond Doss ([[Andrew Garfield]]); cả hai bộ phim nhận được những nhận xét tích cực, với màn diễn xuất của Palmer được ca ngợi. Cô đóng vai chính trong bộ phim ''[[Message from the King (phim)|Message from the King]]'', cùng với [[Chadwick Boseman]], [[Luke Evans (diễn viên)|Luke Evans]] và [[Alfred Molina]].<ref>{{chú thích web|url=http://www.hollywoodreporter.com/heat-vision/luke-evans-teresa-palmer-alfred-772601|title=Luke Evans, Teresa Palmer and Alfred Molina Join 'Message From the King' (Exclusive)|work=[[The Hollywood Reporter]]|access-date =ngày 4 tháng 4 năm 2015}}</ref> Palmer gần đây xuất hiện trong bộ phim tâm lý [[Berlin Syndrome (phim)|Berlin Syndrome]] cùng với nam diễn viên [[Sense8]] [[Max Riemelt]]. Bộ phim đã nhận được sự đánh giá trái chiều tuy nhiên màn diễn xuất được khen ngợi. Palmer sẽ đóng cùng với [[Michiel Huisman]] và [[Sam Reid (diễn viên)|Sam Reid]] trong phim ''[[2:22 (phim 2016)|2:22]]'' (2017).<ref>{{chú thích web|url=http://deadline.com/2015/01/sam-reid-cast-222-michiel-huisman-teresa-palmer-berlin-1201362767/|title=Sam Reid Makes Time For ‘2:22’ With Michiel Huisman, Teresa Palmer – Berlin – Deadline|author=Nancy Tartaglione|work=Deadline|access-date =ngày 18 tháng 9 năm 2015}}</ref> ==Sự nghiệp== [[Tập tin:Teresa Palmer.jpg|thumb|Palmer tại lễ ra mắt phim ''Wish You Were Here'' tại [[The Entertainment Quarter|Entertainment Quarter Hoyts, Moore Park]], Sydney, vào tháng 3 năm 2012]] ===Phim chiếu rạp=== {| class="wikitable sortable plainrowheaders" ! scope="col" | Năm ! scope="col"| Tên phim ! scope="col" | Vai diễn ! scope="col" | Đạo diễn ! scope="col" class="unsortable"| Ghi chú |- | 2005 ! scope="row"| ''[[Wolf Creek (phim)|Wolf Creek]]'' | Pool Party Girl | {{sortname|Greg|McLean}} | Extra |- | rowspan="2" | 2006 ! scope="row"| ''[[2:37]]'' | Melody | {{sortname|Murali K.|Thalluri}} | |- ! scope="row"| ''[[The Grudge 2]]'' | Vanessa Cassidy | {{sortname|Takashi|Shimizu}} | |- | 2007 ! scope="row"| ''[[December Boys]]'' | Lucy | {{sortname|Rod|Hardy}} | |- | rowspan="2" | 2008 ! scope="row"| ''[[Restraint (phim)|Restraint]]'' | Dale | David Denneen | |- ! scope="row"| ''[[Bedtime Stories (phim)|Bedtime Stories]]'' | Violet Nottingham | {{sortname|Adam|Shankman}} | |- | 2010 ! scope="row"| ''[[The Sorcerer's Apprentice (phim 2010)|The Sorcerer's Apprentice]] | Rebecca "Becky" Barnes | {{sortname|Jon|Turteltaub}} | |- | rowspan="4" | 2011 ! scope="row"| ''[[I Am Number Four (phim)|I Am Number Four]]'' | [[I Am Number Four#Characters#Number Six|Number Six]]/Jane Doe | {{sortname|D. J.|Caruso}} | |- ! scope="row"| ''[[Take Me Home Tonight (phim)|Take Me Home Tonight]]'' | Tori Frederking | {{sortname|Michael|Dowse}} | |- ! scope="row"| ''[[Bear (phim 2011)|Bear]]'' | Emelie | {{sortname|Nash|Edgerton}} | rowspan="2" | Phim ngắn |- ! scope="row"| ''Quirky Girl'' | Claire | Alex Fernie |- | 2012 ! scope="row"| ''[[Wish You Were Here (phim 2012)|Wish You Were Here]]'' | Steph McKinney | {{sortname|Kieran|Darcy-Smith}} | |- | rowspan="2" | 2013 ! scope="row"| ''[[Warm Bodies (phim)|Warm Bodies]]'' | Julie Grigio | {{sortname|Jonathan|Levine}} | |- ! scope="row"| ''[[Love and Honor (phim 2013)|Love and Honor]]'' | Candace | Danny Mooney | |- | rowspan="4" | 2014 ! scope="row"| ''[[Cut Bank (phim)|Cut Bank]]'' | Cassandra Steeley | {{sortname|Matt|Shakman}} | |- ! scope="row"| ''[[Parts per Billion]]'' | Anna | Brian Horiuchi | |- ! scope="row"| ''[[The Ever After]]'' | Ava | {{sortname|Mark|Webber}} | Kịch bản kiêm nhà sản xuất |- ! scope="row"| ''[[Kill Me Three Times]]'' | Lucy Webb | {{sortname|Kriv|Stenders}} | |- | rowspan="2" | 2015 ! scope="row"| ''[[Knight of Cups (phim)|Knight of Cups]]'' | Karen | {{sortname|Terrence|Malick}} | |- ! scope="row"| ''[[Point Break (phim 2015)|Point Break]]'' | Samsara Dietz | {{sortname|Ericson|Core}} | |- | rowspan="6" | 2016 ! scope="row"| ''Too Legit'' | Kimmie | {{sortname|Frankie|Shaw}} | Phim ngắn |- ! scope="row"| ''[[The Choice (phim 2016)|The Choice]]'' | Gabby Holland | {{sortname|Ross|Katz}} | |- ! scope="row"| ''[[Triple 9]]'' | Michelle Allen | {{sortname|John|Hillcoat}} | |- ! scope="row"| ''[[Lights Out (phim 2016)|Lights Out]]'' | [[Rebecca (Lights Out)|Rebecca]] | {{sortname|David F.|Sandberg}} | |- ! scope="row"| ''[[Hacksaw Ridge]]'' | Dorothy Schutte | {{sortname|Mel|Gibson}} | |- ! scope="row"| ''[[Message from the King (phim)|Message from the King]]'' | Kelly | {{sortname|Fabrice|Du Welz}} | |- | rowspan="2" | 2017 ! scope="row"| ''[[Berlin Syndrome (phim)|Berlin Syndrome]]'' | Clare Havel | {{sortname|Cate|Shortland}} | |- ! scope="row"| ''[[2:22 (phim 2017)|2:22]]'' | Sarah | {{sortname|Paul|Currie|Paul Currie (director)}} | |- | 2018 ! scope="row"| ''Ride Like a Girl'' | [[Michelle Payne]] | {{sortname|Rachel|Griffiths}} | Đang sản xuất |} ===Truyền hình=== {| class="wikitable plainrowheaders sortable" !scope="col"| Tên !scope="col"| Năm !scope="col"| Vai diễn !scope="col"| Kênh !scope="col" class="unsortable" | Ghi chú !scope="col" class="unsortable" | {{abbr|Ref.|Reference}} |- ! scope=row| ''A Discovery of Witches'' | 2018-2022 | Diana Bishop | [[Sky 1]] | Vai diễn | style="text-align:center;"|<ref>{{chú thích web |url=http://deadline.com/2017/08/a-discovery-of-witches-teresa-palmer-matthew-goode-cast-sky-deborah-harkness-1202153602/ |title=‘A Discovery Of Witches’: Teresa Palmer & Matthew Goode To Star In Sky Adaptation |publisher=[[Deadline.com]] |date=ngày 22 tháng 8 năm 2017|access-date =ngày 24 tháng 8 năm 2017}}</ref> |} ==Giải thưởng và đề cử== {{Anchor|Awards|Accolades}} {| class="wikitable" |- style="text-align:center;" ! scope="col" | Năm ! scope="col" | Giải thưởng ! scope="col" | Tác phẩm ! scope="col" | Thể loại ! scope="col" | Kết quả ! scope="col" | {{Abbr|Ref.|References}} |- |2006 |[[Giải thưởng Viện phim ÚC]] |''[[2:37]]'' |Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất |{{nom}} |<ref name="afi-noms">{{chú thích báo |title=AFI nominations |date=ngày 19 tháng 10 năm 2006 |newspaper=The Daily Telegraph |url=http://www.dailytelegraph.com.au/entertainment/afi-nominations/story-e6frewyr-1111112385341|access-date =ngày 14 tháng 6 năm 2010}}</ref> |- |2011 |Phim ÚC |''Chính phim'' |Giải Đột phá <small>(chia sẻ với [[Joel Edgerton]] và [[David Michôd]])</small> |{{won}} |<ref>{{chú thích báo |title=Aussie actors pick up LA honours |date=ngày 9 tháng 6 năm 2011 |newspaper=[[Herald Sun]] |url=http://www.heraldsun.com.au/entertainment/aussie-actors-pick-up-la-honours/story-e6frf96x-1226072006022 |access-date =ngày 22 tháng 2 năm 2013 }}</ref> |- |2013 |[[Giải Hội phê bình phim Úc]] |''[[Wish You Were Here (phim 2012)|Wish You Were Here]]'' |Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất |{{nom}} |<ref>{{chú thích báo|title=Wish You Were Here wins Film Critics Circle of Australia awards|date=ngày 20 tháng 3 năm 2013|newspaper=NewsComAu|url=http://www.news.com.au/entertainment/movies/wish-you-were-here-wins-film-critics-circle-of-australia-awards/story-e6frfmvr-1226600811607|access-date=ngày 20 tháng 3 năm 2013|archive-date=2017-08-23|archive-url=https://web.archive.org/web/20170823191920/http://www.news.com.au/entertainment/movies/wish-you-were-here-wins-film-critics-circle-of-australia-awards/news-story/39716f28f6bc7fcbffe5587a1cbc3daa|url-status=dead}}</ref> |- |2015 |[[Liên hoan phim Maui]] |''Chính cô'' |Ngôi sao mới nổi <small>(shared with [[Scott Eastwood]])</small> |{{won}} |<ref>{{chú thích báo |title=Maui Fest Salutes Scott Eastwood, Teresa Palmer |date=ngày 14 tháng 5 năm 2015 |newspaper=[[Variety (magazine)|Variety]] |url=http://variety.com/2015/film/awards/maui-fest-salutes-scott-eastwood-teresa-palmer-1201495284/ |access-date =ngày 18 tháng 2 năm 2017 }}</ref> |- |rowspan="2"|2016 |Giải Danh dự BloodGuts của Anh |''[[Lights Out (phim 2016)|Lights Out]]'' |Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất |{{nom}} |<ref>{{chú thích báo|title=BloodGuts UK Horror Awards 2016 - The Stars|date=|newspaper=bloodguts.co.uk|url=http://www.bloodguts.co.uk/bloodguts-awards-2016---the-stars|access-date=ngày 27 tháng 2 năm 2017|archive-date=2017-02-13|archive-url=https://web.archive.org/web/20170213163804/http://www.bloodguts.co.uk/bloodguts-awards-2016---the-stars|url-status=dead}}</ref> |- |[[Giải Viện Hàn lâm Nghệ thuật điện ảnh và truyền hình Úc]] |rowspan="3"|''[[Hacksaw Ridge]]'' |[[GiẢI AACTA cho Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất]] |{{nom}} |<ref>{{chú thích báo |title=Teresa Palmer celebrates as Hacksaw Ridge lead AACTA 2016 nominations|date=ngày 27 tháng 10 năm 2016|newspaper=The Courier|url=http://www.thecourier.com.au/story/4254272/teresa-palmer-celebrates-as-hacksaw-ridge-lead-aacta-2016-nominations/?cs=36|access-date =ngày 27 tháng 10 năm 2016}}</ref> |- |rowspan="2"|2017 |[[Giải Viện Hàn lâm Nghệ thuật điện ảnh và truyền hình Úc]] |Nữ diễn viên phụ quốc tế xuất sắc nhất |{{Nominated}} |<ref>{{chú thích báo|url=http://www.hollywoodreporter.com/news/australian-academy-unveils-nominees-aacta-international-awards-955855 |title=Australian Academy Unveils Nominees for AACTA International Awards |date=ngày 13 tháng 12 năm 2016 |access-date =ngày 14 tháng 12 năm 2016 |work=[[The Hollywood Reporter]]}}</ref> |- |[[Australian Film Critics Association|Giải Hiệp hội phê bình phim Úc]] |Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất |{{Nominated}} |<ref>{{chú thích báo|url=http://www.imdb.com/name/nm1954240/awards?ref_=nm_awd|title=Teresa Palmer - Awards - IMDb|date=ngày 13 tháng 12 năm 2016 |access-date =ngày 1 tháng 5 năm 2017 |work=[[Internet Movie Database]]}}</ref> |- |} ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== {{Thể loại Commons}} * {{IMDb name|1954240|Teresa Palmer}} * Teresa Palmer Blog: [http://www.yourzenlife.com/ Your Zen Life] {{Authority control}} [[Thể loại:Sinh năm 1986]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] fu3mvkz2tlxmp01l3ck5g6v50z2mps3 Tập tin:The Shallows poster.jpg 6 7765629 67971633 66934666 2022-01-17T13:03:15Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki == Miêu tả == {{Non-free use rationale 2 | Description = The Shallows | Source = [http://www.imdb.com/title/tt4052882/mediaviewer/rm3671858688] | Article = Vùng nước tử thần }} == Giấy phép == {{Áp phích phim}} [[Thể loại:Tập tin không tự do có phiên bản cũ (đã xử lý)]] fohwzyeb8f6rhiphfick9hk252k9kyf Danh sách tập phim Pokémon: Advanced Generation 0 7765634 68184705 65877164 2022-02-21T09:22:10Z Quocbao0169 803133 /* growthexperiments-addlink-summary-summary:2|0|0 */ wikitext text/x-wiki {{DISPLAYTITLE:Danh sách tập phim ''Pokémon: Advanced Generation''}} {{Infobox television season | season_name = Pocket Monsters:<br>Advanced Generation<br>Pokémon the Series:<br> Ruby and Sapphire | italic_title = no | bgcolour = #B30043 | image = Pokémon the Series Advanced Generation anime poster.jpg | caption = Áp phích quảng bá chính thức của xê-ri anime ''Pocket Monsters: Advanced Generation'' tại Nhật Bản. | show_name = [[Pokémon (phim)|Pokémon]] | dvd_release_date = | dvd_format = | country = {{flagicon|Nhật Bản}} [[Nhật Bản]] | network = [[TV Tokyo]] | first_aired = {{start date|2002|11|21}} | last_aired = {{end date|2006|09|14}} | num_episodes = 192 | prev_season = [[Danh sách tập phim Pokémon (hoạt hình năm 1997-2002)|Mùa đầu tiên]] | prev_series = | next_season = [[Danh sách tập phim Pokémon: Diamond & Pearl|Diamond & Pearl]] | next_series = }} {{nihongo|'''''Pocket Monsters: Advanced Generation'''''|ポケットモンスター アドバンスジェネレーション}}, còn có tên [[tiếng Anh]] là '''''Pokémon the Series: Ruby and Sapphire''''', là mùa thứ hai của [[Pokémon (hoạt hình)|hoạt hình ''Pokémon'']], xê-ri [[anime]] dựa trên dòng [[trò chơi điện tử]] cùng tên sáng tạo bởi [[Tajiri Satoshi]]. Đạo diễn bởi Masamitsu Hidaka, đến tập 26 chương Battle Frontier thì đạo diễn Norihiko Sudo lên thay thế sau khi Masamitsu Hidaka rời vai trò đạo diễn, và được sản xuất bởi hãng phim hoạt hình [[OLM, inc|OLM]]. Đây là phần thứ hai trong loạt anime ''Pokémon'' tiếp nối phần [[Danh sách tập phim Pokémon (năm 1997–2002)|đầu tiên]]. Phát sóng ở Nhật Bản từ ngày [[21 tháng 11]] năm 2002 đến ngày [[14 tháng 11]] năm 2006, gồm 192 tập, bao gồm 2 chương là ''Chương Hoenn và Chương Battle Frontier''. Phần này kể cuộc phiêu lưu của [[Satoshi (Pokémon)|Satoshi]] và [[Pikachu]] của cậu cùng với [[Takeshi (Pokémon)|Takeshi]] (sau này gặp lại trong chuyến đi sau khi chia tay Satoshi và [[Kasumi (Pokémon)|Kasumi]] ở Kanto) với những người bạn mới là [[Haruka (Pokémon)|Haruka]] là một nhà luyện Pokémon mới cùng với em trai của cô là [[Danh sách nhân vật trong hoạt hình Pokémon#Masato|Masato]], đi qua vùng Hoenn và Kanto Battle Frontier để thu thập huy hiệu nhà thi đấu để tham gia vào Liên Minh Pokémon Hoenn và thu thập các biểu tượng của Battle Frontier để chinh phục Battle Frontier. Tại Mỹ, xê-ri bắt đầu phát sóng từ ngày 1 tháng 11 năm 2003 đến ngày 3 tháng 3 năm 2007 bởi Kids'WB từ năm 2003 đến 2006 và [[Cartoon Network]] từ năm 2006 về sau. Được chia nhỏ thành bốn mùa gồm ''Advanced'' (mùa 6: từ tập 277 đến 316), ''Advanced Challenge'' (mùa 7: từ tập 317 đến 368), ''Advanced Battle'' (mùa 8: từ tập 369 đến 421), và ''Battle Frontier'' (Mùa 9: từ tập 422 đến 468). Tại Việt Nam, xê-ri được Phương Nam Film (PNF) phát hành dưới dạng [[VCD]] mang tên Bửu bối thần kỳ vào năm 2003 với 88 tập (từ tập 277 đến tập 364) nối tiếp xê-ri [[Danh sách tập phim Pokémon (hoạt hình năm 1997-2002)|mùa đầu tiên]] bằng cách [[lồng tiếng|thuyết minh]]. Sau tập 364, hãng phim không tiếp tục phát hành tập 365 bởi vì vào ngày [[26 tháng 7]] năm [[2004]], [[Chính phủ Việt Nam]] của [[Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam|Thủ tướng]] [[Phan Văn Khải]] đã nộp văn kiện gia nhập [[Công ước Bern]]. Trong văn kiện này, [[Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam|Chủ tịch nước]] [[Trần Đức Lương]] tuyên bố [[Nhà nước Việt Nam]] bảo lưu các quy định tại Điều 33(1) của [[Công ước Bern]] và áp dụng chế độ ưu đãi dành cho các [[nước đang phát triển]] theo Điều II và Điều III của Phụ lục [[Công ước Bern]] sau đó có hiệu lực tại [[Việt Nam]] kể từ ngày [[26 tháng 10]] năm [[2004]]. __TOC__ {{clear}} ==Danh sách tập== ===Hoenn League=== {|class="wikitable" style="width:100%; margin:auto; background:#fff;" ! # ! Tên tập phim ! Ngày phát sóng gốc |- {{Japanese episode list |EpisodeNumber =277 |VietnameseTitle =Mảnh đất mới! Mạo hiểm mới! |RomajiTitle = Aratanaru Daichi! Aratanaru Bōken!! |KanjiTitle = 新たなる大地!新たなる冒険!! |OriginalAirDate ={{start date|2002|11|21}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =278 |VietnameseTitle =Pokemon cổ đại và quân đoàn huyền bí! |RomajiTitle = Kodai Pokemon to Nazo no Gundan! |KanjiTitle = 古代ポケモンと謎の軍団! |OriginalAirDate = {{start date|2002|11|28}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =279 |VietnameseTitle =Hội quán Touka! VS Yarukimono |RomajiTitle = Tōka Jimu! Tai Yarukimono! |KanjiTitle = トウカジム!VSヤルキモノ! |OriginalAirDate = {{start date|2002|12|5}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =280 |VietnameseTitle =Bầy Subame nguy hiểm! Thu phục tại rừng Touka!! |RomajiTitle = Subame ga Ippai, Kiken ga Ippai! Tōka no Mori de Getto da ze!! |KanjiTitle = スバメがいっぱい 危険がいっぱい!トウカの森でゲットだぜ!! |OriginalAirDate = {{start date|2002|12|12}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =281 |VietnameseTitle =Ziguzaguma và cậu bé quần ngắn! Trận đấu đầu tiên của Haruka!! |RomajiTitle = Jigujaguma to Tanpan-kozō! Haruka Hajimete no Batoru!! |KanjiTitle = ジグザグマと短パン小僧!ハルカはじめてのバトル! |OriginalAirDate = {{start date|2002|12|19}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =282 |VietnameseTitle =Đội Hỏa tiễn! Chào tạm biệt bằng Cào loạn xạ!! |RomajiTitle = Roketto-dan! Midare Hikkagi de Sayōnara!! |KanjiTitle = ロケット団!みだれひっかきでサヨウナラ!! |OriginalAirDate ={{start date|2002|12|26}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =283 |VietnameseTitle =Khu rừng của Kimori! Bảo vệ cây cổ thụ!! |RomajiTitle = Kimori no Mori! Kyodaiju o Mamore!! |KanjiTitle = キモリの森!巨大樹を守れ!! |OriginalAirDate = {{start date|2003|1|9}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =284 |VietnameseTitle =Habunake VS Kimori! Kết thúc bằng chiêu Phách đả!! |RomajiTitle = Habuneku Tai Kimori! Hissatsu no Hataku Kōgeki!! |KanjiTitle = ハブネークVSキモリ!必殺のはたく攻撃!! |OriginalAirDate = {{start date|2003|1|16}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =285 |VietnameseTitle =Chuyện lạ trong lâu đài của Kinococo! |RomajiTitle = Kaiki! Kinokoko Yashiki no Nazo! |KanjiTitle = 怪奇!キノココ屋敷の謎! |OriginalAirDate = {{start date|2003|1|23}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =286 |VietnameseTitle =Pelipper mạnh nhất xuất hiện! |RomajiTitle = Shijō Saikyō no Perippā Arawareru!! |KanjiTitle = 史上最強のペリッパー現る!! |OriginalAirDate = {{start date|2003|1|30}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =287 |VietnameseTitle =Graena và Pochiena! Sự thần bí của tiến hóa!! |RomajiTitle = Guraena to Pochiena! Shinka no Shinpi!! |KanjiTitle = グラエナとポチエナ!進化の神秘!! |OriginalAirDate = {{start date|2003|2|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =288 |VietnameseTitle =Hassboh và 3 chị em ở tiệm bán hoa!! |RomajiTitle = Hasubō to Furawā Shoppu no San-Shimai! |KanjiTitle = ハスボーとフラワーショップの三姉妹! |OriginalAirDate = {{start date|2003|2|13}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =289 |VietnameseTitle =Hội thi đấu Pokemon!! Trận đấu hoa lệ của Agehunt!! |RomajiTitle = Pokemon Kontesuto! Agehanto no Karei na Batoru!! |KanjiTitle = ポケモンコンテスト!アゲハントの華麗なバトル!! |OriginalAirDate = {{start date|2003|2|20}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =290 |VietnameseTitle =Thi đấu đôi và hai con Kemusso!?Hội quán Kanazumi! Vũ khí bí mật của Nosepass!! |RomajiTitle = Daburu Batoru to Daburu de Kemusso!? |KanjiTitle = ダブルバトルとダブルでケムッソ!? |OriginalAirDate = {{start date|2003|2|27}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =291 |VietnameseTitle =Trường đào tạo huấn luyện viên Pokemon!! |RomajiTitle = Benkyō-shimasu! Pokemon Torēnāzu Sukūru!! |KanjiTitle = 勉強します!ポケモントレーナーズスクール!! |OriginalAirDate = {{start date|2003|3|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =292 |VietnameseTitle =Hội quán Kanazumi! Vũ khí bí mật của Nosepass!! |RomajiTitle = Kanazumi Jimu! Nozupasu no Himitsu Heiki!! |KanjiTitle = カナズミジム!ノズパスの秘密兵器!! |OriginalAirDate = {{start date|2003|3|13}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =293 |VietnameseTitle =Hình bóng của đội Aqua! |RomajiTitle = Debon Kōporēshon! Akua-dan no Kage!! |KanjiTitle = デボンコーポレーション!アクア団の影!! |OriginalAirDate = {{start date|2003|3|20}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =294 |VietnameseTitle =Ông lão Hagi và Peeko! |RomajiTitle = Hagi-rōjin to Kyamome no Pīko-chan! |KanjiTitle = ハギ老人とキャモメのピーコちゃん! |OriginalAirDate = {{start date|2003|3|27}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =295 |VietnameseTitle =Thoát khỏi đảo Samehader! |RomajiTitle = Dasshutsu! Samehadā no Shima!! |KanjiTitle = 脱出!サメハダーの島!! |OriginalAirDate = {{start date|2003|4|3}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =296 |VietnameseTitle =Hội quán Muro! Trưởng hội quán lướt sóng, Touki xuất hiện! |RomajiTitle = Muro Jimu! Naminori ri Jimu Rīdā, Tōki Tōjō! |KanjiTitle = ムロジム!波乗りジムリーダー・トウキ登場! |OriginalAirDate = {{start date|2003|4|10}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =297 |VietnameseTitle =Kemusso VS Kemusso! Con nào là con nào!? |RomajiTitle = Kemusso Tai Kemusso! Dotchi ga Dotchi!? |KanjiTitle = ケムッソVSケムッソ!どっちがどっち!? |OriginalAirDate = {{start date|2003|4|17}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =298 |VietnameseTitle =Daigo, Kokodora, Bosugodora! |RomajiTitle = Daigo, Kokodora, Bosugodora! |KanjiTitle = ダイゴ、ココドラ、ボスゴドラ! |OriginalAirDate = {{start date|2003|4|24}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =299 |VietnameseTitle =Kẻ vô lại ở bờ biển, Heigani xuất hiện! |RomajiTitle = Umibe no Abare Mono, Heigani Tōjō! |KanjiTitle = 海辺の暴れ者、ヘイガニ登場! |OriginalAirDate = {{start date|2003|5|1}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =300 |VietnameseTitle =Satoshi chạy thoát khỏi Kibanha! |RomajiTitle = Hashire Satoshi! Kibania no Kawa o Koe! |KanjiTitle = 走れサトシ!キバニアの川を越え! |OriginalAirDate = {{start date|2003|5|8}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =301 |VietnameseTitle =Bầy Mizugorou của hồ bí mật!? |RomajiTitle = Himitsu no Ike! Mizugorō Ga Ippai!? |KanjiTitle = 秘密の池!ミズゴロウがいっぱい!? |OriginalAirDate = {{start date|2003|5|15}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =302 |VietnameseTitle =Trận công kích của gia đình Konohana! |RomajiTitle = Konohana-zoku no Shūgeki!! |KanjiTitle = コノハナ族の襲撃!! |OriginalAirDate = {{start date|2003|5|22}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =303 |VietnameseTitle =Đội Magma đấu với đội Aqua! Cuộc chiến đấu dưới căn cứ mật! |RomajiTitle = Maguma-dan Tai Akua-dan! Himitsu Kichi no Tatakai! |KanjiTitle = マグマ団VSアクア団!ひみつきちの戦い! |OriginalAirDate = {{start date|2003|5|29}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =304 |VietnameseTitle =Agehunt và Dokucale! Thành quả của tiến hóa! |RomajiTitle = Agehanto to Dokukeiru! Shinka no Hate ni! |KanjiTitle = アゲハントとドクケイル!進化の果てに! |OriginalAirDate ={{start date|2003|6|5}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =305 |VietnameseTitle =Bị Yamirami hù dọa! |RomajiTitle = Yamirami de Tokkiri! |KanjiTitle = ヤミラミでドッキリ! |OriginalAirDate = {{start date|2003|6|12}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =306 |VietnameseTitle =Cô gái và Asanan trong cơn bão! |RomajiTitle = Batoru Gāru to Asanan! Arashi no Naka de! |KanjiTitle = バトルガールとアサナン!嵐の中で! |OriginalAirDate = {{start date|2003|6|19}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =307 |VietnameseTitle =Tái chiến hội quán Muro! Sân đấu lướt sóng! |RomajiTitle = Muro Jimu Saisen! Naminori Batoru Fīrudo! |KanjiTitle = ムロジム再戦!波乗りバトルフィールド! |OriginalAirDate = {{start date|2003|6|26}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =308 |VietnameseTitle =Cái bóng trên con thuyền bị bỏ hoang! |RomajiTitle = Suterare Fune! Shinobiyoru Kage!! |KanjiTitle = すてられ船!しのびよる影!! |OriginalAirDate = {{start date|2003|7|3}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =309 |VietnameseTitle =Đối thủ của Haruka! Tập luyện cho Pokemon Contest!! |RomajiTitle = Haruka ni Raibaru! Tokkun Pokemon Kontesuto!! |KanjiTitle = ハルカにライバル!特訓ポケモンコン テスト!! |OriginalAirDate = {{start date|2003|7|10}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =310 |VietnameseTitle =Cuộc náo loạn của Pokemon! |RomajiTitle = Hajimete no Pokemon de dai Panikku!! |KanjiTitle = はじめてのポケモンで大パニック!! |OriginalAirDate = {{start date|2003|7|17}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =311 |VietnameseTitle =Pokemon Contest đầu tiên của Haruka!! |RomajiTitle = Haruka! Pokemon Kontesuto Hatsu Chōsen!! |KanjiTitle = ハルカ!ポケモンコンテスト初挑戦!! |OriginalAirDate = {{start date|2003|7|24}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =312 |VietnameseTitle =Bảo vệ viện hải dương học! Đội Magma công kích!! |RomajiTitle = Umi no Hakubutsukan o Mamore! Maguma-dan no Shūgeki!! |KanjiTitle = 海の博物館を守れ!マグマ団の襲撃!! |OriginalAirDate = {{start date|2003|7|31}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =313 |VietnameseTitle =Người đẹp và quái vật!? Dirteng và cô Joy! |RomajiTitle = Bijo to Yajū!? Dātengu to Jōi-san! |KanjiTitle = 美女と野獣!?ダーテングとジョーイさん! |OriginalAirDate = {{start date|2003|8|7}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =314 |VietnameseTitle =Plusle và Minun! Ngọn hải đăng trên núi! |RomajiTitle = Purasuru to Mainan! Yama no Tōdai!! |KanjiTitle = プラスルとマイナン!山の灯台!! |OriginalAirDate = {{start date|2003|8|14}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =315 |VietnameseTitle =Hát lên! Ngôi nhà cạm bẫy Pokemon!! |RomajiTitle = Utau! Pokemon Karakuri Yashiki!! |KanjiTitle = 歌う!ポケモンからくり屋敷!! |OriginalAirDate = {{start date|2003|8|21}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =316 |VietnameseTitle =Hội quán Kinsetsu! Trận đấu kích điện của Tessen! |RomajiTitle = Kinsetsu Jimu! Tessen no Dengeki Batoru!! |KanjiTitle = キンセツジム!テッセンの電撃バトル!! |OriginalAirDate = {{start date|2003|8|28}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =317 |VietnameseTitle =Chiêu mới của Kimori! Đạn hạt liên thanh ở vườn dưa hấu! |RomajiTitle = Kimori no Shinwaza!! Suika Hatake no Tane Mashingan! |KanjiTitle = キモリの新技!!スイカ畑のタネマシンガン! |OriginalAirDate ={{start date|2003|9|4}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =318 |VietnameseTitle =Barubeat và Illumise! Vũ điệu tình yêu! |RomajiTitle = Barubīto to Irumīze! Ai no Dansu! |KanjiTitle = バルビートとイルミーゼ!愛のダンス! |OriginalAirDate = {{start date|2003|9|11}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =319 |VietnameseTitle =Bay lên nào Tatsubay! Hướng về ngày mai!! |RomajiTitle = Tobe, Tatsubei! Ashita ni Mukatte!! |KanjiTitle = 飛べ、タツベイ!明日にむかって!! |OriginalAirDate = {{start date|2003|9|18}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =320 |VietnameseTitle =Kasumi xuất hiện! Togepi và vương quốc kỳ ảo!! |RomajiTitle = Kasumi Tōjō! Togepī to Maboroshi no Ōkoku! |KanjiTitle = カスミ登場!トゲピーとまぼろしの王国! |OriginalAirDate = {{start date|2003|9|25}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =321 |VietnameseTitle =Mặt kia của ảnh ảo! Thiên đường của Togepi! |RomajiTitle = Shinkirō no Kanata ni! Togepī no Rakuen! |KanjiTitle = 蜃気楼の彼方に!トゲピーの楽園! |OriginalAirDate = {{start date|2003|10|2}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =322 |VietnameseTitle =Gia đình Kachinuzi! 4 VS 4! |RomajiTitle = Kachinuki Famirī! Yon Tai Yon!! |KanjiTitle = かちぬきファミリー!4VS4!! |OriginalAirDate = {{start date|2003|10|9}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =323 |VietnameseTitle =Eneko và Phương tiêu trị liệu! |RomajiTitle = Eneko to Aromaterapī! |KanjiTitle = エネコとアロマテラピー! |OriginalAirDate = {{start date|2003|10|16}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =324 |VietnameseTitle =Zangoose VS Habunake! Quyết đấu đối thủ!! |RomajiTitle = Zangūsu Tai Habunēku! Raibaru Taiketsu!! |KanjiTitle = ザングースVSハブネーク!ライバル対決!! |OriginalAirDate = {{start date|2003|10|23}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =325 |VietnameseTitle =Masato và Masato! Bảo vệ Ametama! |RomajiTitle = Masato to Masato! Ametama o Mamore! |KanjiTitle = マサトとマサト!アメタマを守れ! |OriginalAirDate = {{start date|2003|10|30}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =326 |VietnameseTitle =Pokemon Contest, đại hội Hajitsuge!! |RomajiTitle = Pokemon Kontesuto, Hajitsuge Taikai!! |KanjiTitle = ポケモンコンテスト・ハジツゲ大会!! |OriginalAirDate = {{start date|2003|11|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =327 |VietnameseTitle =VS Charem! Trận đấu Contest!! |RomajiTitle = VS Chāremu! Kontesuto Batoru!! |KanjiTitle = VSチャーレム!コンテストバトル!! |OriginalAirDate = {{start date|2003|11|13}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =328 |VietnameseTitle =Prasle và Minun trên đường cố gắng! |RomajiTitle = Purasuru to Mainan! Ōen no Michi!? |KanjiTitle = プラスルとマイナン!応援の道!? |OriginalAirDate = {{start date|2003|11|20}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =329 |VietnameseTitle =Eneko và Tay mèo! Thảo nguyên của Donmel! |RomajiTitle = Eneko to Neko no te! Donmeru no Bokujō! |KanjiTitle = エネコとねこのて!ドンメルの牧場! |OriginalAirDate = {{start date|2003|11|27}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =330 |VietnameseTitle =Đội Magma tái đấu đội Aqua! Cuộc chiến trên ngọn núi lửa!! |RomajiTitle = Maguma-dan Tai Akua-dan, Futatabi! Entotsu Yama no Tatakai!! |KanjiTitle = マグマ団VSアクア団、再び!えんとつ山の戦い!! |OriginalAirDate = {{start date|2003|12|4}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =331 |VietnameseTitle =Tân trưởng hội quán Asuna! Đấu trường đầy lỗ hang!? |RomajiTitle = Shinjin Jimu Rīdā, Asuna! Anadarake no Batoru Fīrudo! |KanjiTitle = 新人ジムリーダー・アスナ!穴だらけのバトルフィールド! |OriginalAirDate = {{start date|2003|12|11}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =332 |VietnameseTitle =Giành lấy huy hiệu ngọn lửa trong trận đấu bùng cháy!! |RomajiTitle = Hīto Bajji! Moeru Batoru de Getto da ze!! |KanjiTitle = ヒートバッジ!燃えるバトルでゲットだぜ!! |OriginalAirDate = {{start date|2003|12|18}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =333 |VietnameseTitle =Bầy Patcheel! Tìm kiếm hạnh phúc bên kia ngọn núi!? |RomajiTitle = Patchīru Ga Ippai! Shiawase Sagashite Yama no Kanata ni! |KanjiTitle = パッチールがいっぱい!幸せさがして山の彼方に! |OriginalAirDate = {{start date|2003|12|25}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =334 |VietnameseTitle =Đột phá thung lũng thép! Cotoise VS Haganeil!! |RomajiTitle = Hagane no Tani o Toppa se yo! Kōtasu Tai Haganēru!! |KanjiTitle = ハガネの谷を突破せよ!コータスVSハガネール!! |OriginalAirDate ={{start date|2004|1|8}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list/sublist |EpisodeNumber =335 |VietnameseTitle =Tái đấu hội quán Kinsetsu! VS Livolt!! |RomajiTitle = Kinsetsu Jimu Futatabi! Tai Raiboruto!! |KanjiTitle = キンセツジムふたたび!VSライボルト!! |OriginalAirDate = {{start date|2004|1|15}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =336 |VietnameseTitle =Eneko và Enekororo! Điều phối viên truyền thuyết xuất hiện!! |RomajiTitle = Eneko to Enekororo! Densetsu no Kōdeinētā Tōjō!! |KanjiTitle = エネコとエネコロロ!伝説のコーディネーター登場!! |OriginalAirDate = {{start date|2004|1|22}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =337 |VietnameseTitle =Điều phối viên mặt nạ, Phantom xuất hiện!! |RomajiTitle = Kamen no Kōdeinētā, Fantomu Tōjō!! |KanjiTitle = 仮面のコーディネーター・ファントム登場!! |OriginalAirDate = {{start date|2004|1|29}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =338 |VietnameseTitle =Thị trấn Shidake! Pokémon Contest!! |RomajiTitle = Shidake Taun! Pokemon Kontesuto!! |KanjiTitle = シダケタウン!ポケモンコンテスト!! |OriginalAirDate = {{start date|2004|2|5}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =339 |VietnameseTitle =Solrock và Hasubrero! Truyền thuyết của khu rừng thần thánh! |RomajiTitle = Sorurokku to Hasuburero! Seinaru Mori no Densetsu! |KanjiTitle = ソルロックとハスブレロ!聖なる森の伝説! |OriginalAirDate = {{start date|2004|2|12}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =340 |VietnameseTitle =Bầu trời của Tyltto! Trái tim của Haruka!! |RomajiTitle = Chirutto no Sora! Haruka no Kokoro!! |KanjiTitle = チルットの空!ハルカの心!! |OriginalAirDate = {{start date|2004|2|19}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =341 |VietnameseTitle =Đại chiến chống lại Gokulin! |RomajiTitle = Gokurin Gekitai Daisakusen!! |KanjiTitle = ゴクリン撃退大作戦!! |OriginalAirDate = {{start date|2004|2|26}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =342 |VietnameseTitle =Cơn giận vô cớ! Bakuong VS Juptile!! |RomajiTitle = Isshokusokuhatsu! Bakuongu Tai Juputoru!! |KanjiTitle = 一触即発!バクオングVSジュプトル!! |OriginalAirDate ={{start date|2004|3|4}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =343 |VietnameseTitle =Cuộc chiến khiêu vũ với Runpappa!! |RomajiTitle = Odoru Batoru da! Runpappa!! |KanjiTitle = 踊るバトルだ!ルンパッパ!! |OriginalAirDate = {{start date|2004|3|11}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =344 |VietnameseTitle =Ba là thần tượng!? Giả danh trưởng hội quán!! |RomajiTitle = Papa wa Aidoru!? Itsuwari no Jimu Rīdā!! |KanjiTitle = パパはアイドル!?いつわりのジムリーダー!! |OriginalAirDate = {{start date|2004|3|18}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =345 |VietnameseTitle =Nguy cơ của hội quán Touka! Nguy cơ của gia đình!! |RomajiTitle = Tōka Jimu no Kiki! Katei no Kiki!! |KanjiTitle = トウカジムの危機!家庭の危機!! |OriginalAirDate = {{start date|2004|3|25}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =346 |VietnameseTitle =Chiến đấu hội quán Touka! Huy hiệu thứ 5!! |RomajiTitle = Tōka Jimu Sen! Itsutsu me no Bajji!! |KanjiTitle = トウカジム戦!五つ目のバッジ!! |OriginalAirDate = {{start date|2004|4|1}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =347 |VietnameseTitle =Giáo sư Okido và giáo sư Odamaki! Cuộc chiến ở căn cứ bí mật!! |RomajiTitle = Ōkido-hakase to Odamaki-hakase! Himitsukichi no Tatakai!! |KanjiTitle = オーキド博士とオダマキ博士!秘密基地の戦い!! |OriginalAirDate = {{start date|2004|4|8}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =348 |VietnameseTitle =Trận đấu đôi! Satoshi đấu với Haruka!? |RomajiTitle = Taggu Batoru! Satoshi Tai Haruka!? |KanjiTitle = タッグバトル!サトシVSハルカ!? |OriginalAirDate = {{start date|2004|4|15}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =349 |VietnameseTitle =Vị vua của khu rừng cấm! Fushigibana!! |RomajiTitle = Kindan no Mori no Ōja! Fushigibana!! |KanjiTitle = 禁断の森の王者!フシギバナ!! |OriginalAirDate = {{start date|2004|4|22}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =350 |VietnameseTitle =Fushigidane và Fushigidane! Lấy lại những quả cầu Pokemon!! |RomajiTitle = Fushigidane to Fushigidane! Monsutā Bōru o Torikaese!! |KanjiTitle = フシギダネとフシギダネ!モンスターボールを取り返せ!! |OriginalAirDate = {{start date|2004|4|29}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =351 |VietnameseTitle =Namazun khổng lồ và bậc thầy câu cá quyết chiến!! |RomajiTitle = Taiketsu! Kyodai Namazun to Tsuri Meijin!! |KanjiTitle = 対決!巨大ナマズンと釣り名人!! |OriginalAirDate ={{start date|2004|5|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =352 |VietnameseTitle =Yajiron và di tích trong sương mù! |RomajiTitle = Yajiron to Kiri no Naka no Iseki! |KanjiTitle = ヤジロンと霧の中の遺跡! |OriginalAirDate = {{start date|2004|5|13}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =353 |VietnameseTitle =Đối thủ nặng kí, mẹ xuất hiện! |RomajiTitle = Kyoōteki!? Mama-san Kōdeinētā Tōjō! |KanjiTitle = 強敵!?ママさんコーディネーター登場! |OriginalAirDate = {{start date|2004|5|20}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =354 |VietnameseTitle =Pokemon Contest! Đại hội Rooibos!! |RomajiTitle = Pokemon Kontesuto! Ruibosu Taikai!! |KanjiTitle = ポケモンコンテスト!ルイボス大会!! |OriginalAirDate = {{start date|2004|5|27}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =355 |VietnameseTitle =Tìm ngọc giúp Baneboo!? |RomajiTitle = Banebū no Sagashimono!? |KanjiTitle = バネブーのさがしもの!? |OriginalAirDate ={{start date|2004|6|3}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =356 |VietnameseTitle =Trận chiến Pokéringer đầu tiên trên khinh khí cầu!! |RomajiTitle = Hatsu Chōsen! Kūchū Kyōgi, Pokeringa!! |KanjiTitle = 初挑戦!空中競技・ポケリンガ!! |OriginalAirDate = {{start date|2004|6|10}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =357 |VietnameseTitle =Biệt thự của Kagebouzu! |RomajiTitle = Kagebōzu no Kan! |KanjiTitle = カゲボウズの館! |OriginalAirDate = {{start date|2004|6|17}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =358 |VietnameseTitle =Vua giác đấu của khu rừng!? Wakashamo VS Kinogassa! |RomajiTitle = Mori no Kakutō Ō!? Wakashamo Tai Kinogassa! |KanjiTitle = 森の格闘王!?ワカシャモVSキノガッサ! |OriginalAirDate = {{start date|2004|6|24}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =359 |VietnameseTitle =Powalen ở sở nghiên cứu thời tiết! |RomajiTitle = Otenki Kenkyūsho no Powarun! |KanjiTitle = お天気研究所のポワルン! |OriginalAirDate = {{start date|2004|7|1}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =360 |VietnameseTitle =Lễ hội ở Hiwamaki! |RomajiTitle = Hiwamaki Shiti no Fezā Kānibaru!! |KanjiTitle = ヒワマキシティのフェザーカーニバル!! |OriginalAirDate = {{start date|2004|7|8}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =361 |VietnameseTitle =Hội quán Hiwamaki! Chiến đấu trên không!! |RomajiTitle = Hiwamaki Jimu! Ōzora no Tatakai!! |KanjiTitle = ヒワマキジム!大空の戦い!! |OriginalAirDate = {{start date|2004|7|15}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =362 |VietnameseTitle =Bakuuda chiếu phim di động!! |RomajiTitle = Eiga wa Bakūda ni Notte!! |KanjiTitle = 映画はバクーダに乗って!! |OriginalAirDate = {{start date|2004|7|22}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =363 |VietnameseTitle =Pokemon vũ trụ thần bí!? |RomajiTitle = Shinpi! Uchū kara Kita Pokemon!? |KanjiTitle = 神秘!宇宙から来たポケモン!? |OriginalAirDate = {{start date|2004|7|29}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =364 |VietnameseTitle =Kabigon của khu vườn chuối Namakero! |RomajiTitle = Banana Namakero en no Kabigon!! |KanjiTitle = バナナナマケロ園のカビゴン!! |OriginalAirDate = {{start date|2004|8|5}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =365 |VietnameseTitle =Pikachu gia nhập đội Hỏa tiễn!? |RomajiTitle = Pikachū, Roketto-dan ni Iru!? |KanjiTitle = ピカチュウ、ロケット団に入る!? |OriginalAirDate = {{start date|2004|8|12}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =366 |VietnameseTitle =Đặt chân đến thành phố Minamo! Polock và Đánh từ trên không! |RomajiTitle = Minamo Shiti Tōchaku! Porokku to Tsubamegaeshi! |KanjiTitle = ミナモシティ到着!ポロックとつばめがえし! |OriginalAirDate = {{start date|2004|8|19}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =367 |VietnameseTitle =Pokemon Contest! Đại hội Minamo!! |RomajiTitle = Pokemon Kontesuto! Minamo Taikai!! |KanjiTitle = ポケモンコンテスト!ミナモ大会!! |OriginalAirDate = {{start date|2004|8|26}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =368 |VietnameseTitle =Bộ ba xuất hiện! Trường học trọng tài trên đảo! |RomajiTitle = Ano Sanbiki Tōjō! Shinpan Gakkō no Shima! |KanjiTitle = あの三匹登場!審判学校の島! |OriginalAirDate = {{start date|2004|9|2}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =369 |VietnameseTitle =Pearlulu và Baneboo! Tìm kiếm ngọc trai! |RomajiTitle = Pāruru to Banebū! Shinju o Sagase! |KanjiTitle = パールルとバネブー!しんじゅをさがせ! |OriginalAirDate ={{start date|2004|9|9}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =370 |VietnameseTitle =Glanth và kho báu dưới đáy biển! |RomajiTitle = Jīransu to Shinkai no Hihō! |KanjiTitle = ジーランスと深海の秘宝! |OriginalAirDate = {{start date|2004|9|16}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =371 |VietnameseTitle =Huntail và Sakurabyss! Cuộc chiến về sự tiến hóa! |RomajiTitle = Hantēru to Sakurabisu! Shinka no Nazo! |KanjiTitle = ハンテールとサクラビス!進化の謎! |OriginalAirDate = {{start date|2004|9|23}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =372 |VietnameseTitle =Trận đấu cơ bắp!? Trận đấu đôi!! |RomajiTitle = Kinniku Batoru!? Daburu Batoru!! |KanjiTitle = 筋肉バトル!?ダブルバトル!! |OriginalAirDate = {{start date|2004|9|30}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =373 |VietnameseTitle =Groudon đối đầu Kyogre! (Phần 1) |RomajiTitle = Gurādon Tai Kaiōga! (Zenpen) |KanjiTitle = グラードンVSカイオーガ! (前編) |OriginalAirDate ={{start date|2004|10|7}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =374 |VietnameseTitle =Groudon đối đầu Kyogre! (Phần 2) |RomajiTitle = Gurādon Tai Kaiōga! (Kōhen) |KanjiTitle = グラードンVSカイオーガ! (後編) |OriginalAirDate = {{start date|2004|10|14}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =375 |VietnameseTitle =Fuu và Ran! Trận chiến ở trung tâm không gian! |RomajiTitle = Fū to Ran! Uchū Senta no Tatakai! |KanjiTitle = フウとラン!宇宙センターの戦い! |OriginalAirDate = {{start date|2004|10|21}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =376 |VietnameseTitle =Hội quán Tokusane! Lunatone và Solrock! |RomajiTitle = Tokusane Jimu! Sorurokku to Runatōn! |KanjiTitle = トクサネジム!ソルロックとルナトーン! |OriginalAirDate = {{start date|2004|10|28}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =_ |VietnameseTitle =Trận chiến ở đảo cá mập! Dojoach VS Namazun!! |RomajiTitle = Yureru Shima no Tatakai! Dojotchi Tai Namazun!! |KanjiTitle = ゆれる島の戦い!ドジョッチVSナマズン!! |OriginalAirDate = |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =377 |VietnameseTitle =Người đàn ông của biển cả! Tứđại thiên vương Genji xuất hiện!! |RomajiTitle = Umi no Otoko! Shitennō Genji Tōjō!! |KanjiTitle = 海の男!四天王ゲンジ登場!! |OriginalAirDate ={{start date|2004|11|4}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =378 |VietnameseTitle =Hòn đảo của tiến sĩ Moroboshi! Hóa thạch Pokemon xuất hiện!! |RomajiTitle = Dokutā Moroboshi no Shima! Kaseki Pokemon Arawareru!! |KanjiTitle = ドクター・モロボシの島!化石ポケモン現る!! |OriginalAirDate = {{start date|2004|11|11}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =379 |VietnameseTitle =Pokemon Contest trên đảo Izabe! Đề phòng trước đối thủ!! |RomajiTitle = Izabe Shima Pokemon Kontesuto! Ribaru Nikio Tsukero!! |KanjiTitle = イザベ島ポケモンコンテスト!ライバルに気をつけろ!! |OriginalAirDate = {{start date|2004|11|18}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =380 |VietnameseTitle =Phong ấn Nendoll khổng lồ!! |RomajiTitle = Kyodai Nendōru o Fūin se yo!! |KanjiTitle = 巨大ネンドールを封印せよ!! |OriginalAirDate = {{start date|2004|11|25}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =381 |VietnameseTitle =Tình yêu với Kucheat! Đường tình duyên của Hasubrero!! |RomajiTitle = Koi Suru Kuchīto! Hasuburero no Hanamichi!! |KanjiTitle = 恋するクチート!ハスブレロの花道!! |OriginalAirDate = {{start date|2004|12|2}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =382 |VietnameseTitle =Nuckrar và Vibrava! Hồ ngầm ảo mộng! |RomajiTitle = Nakkurā to Biburāba! Maboroshi no Mizūmi!! |KanjiTitle = ナックラーとビブラーバ!幻の湖!! |OriginalAirDate = {{start date|2004|12|9}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =383 |VietnameseTitle =Absol! Cái bóng đến gần của thảm họa |RomajiTitle = Abusoru! Shinobi Yoru Wazawai no Kage |KanjiTitle = アブソル!忍び寄るわざわいの影 |OriginalAirDate = {{start date|2004|12|16}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =384 |VietnameseTitle =Thu phục Yukiwarashi! |RomajiTitle = Yukiwarashi o Tsukamaero! |KanjiTitle = ユキワラシをつかまえろ! |OriginalAirDate = {{start date|2004|12|23}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =385 |VietnameseTitle =Giải cứu Ralts! Nhanh chân lên Masato! |RomajiTitle = Rarutosu o Sukue! Isoge Masato! |KanjiTitle = ラルトスを救え!急げマサト! |OriginalAirDate ={{start date|2005|1|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =386 |VietnameseTitle =Hội quán Rune! Nhà diễn xiếc nước Adan! (Phần 1) |RomajiTitle = Rune Jimu! Mizu no Ātisuto, Adan! (Zenpen) |KanjiTitle = ルネジム!水のアーティスト・アダン!(後編) |OriginalAirDate = {{start date|2005|1|13}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =387 |VietnameseTitle =Hội quán Rune! Nhà diễn xiếc nước Adan! (Phần 2) |RomajiTitle = Rune Jimu! Mizu no Ātisuto, Adan! (Kōhen) |KanjiTitle = ルネジム!水のアーティスト・アダン!(後編) |OriginalAirDate = {{start date|2005|1|20}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =388 |VietnameseTitle =Massuguma! Hình dáng của tình bạn!? |RomajiTitle = Massuguma! Yūjō no Katachi!? |KanjiTitle = マッスグマ!友情のカタチ!? |OriginalAirDate = {{start date|2005|1|27}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =389 |VietnameseTitle =Sohnano của hòn đảo ảo tưởng! |RomajiTitle = Maboroshi Shima no Sōnano! |KanjiTitle = まぼろし島のソーナノ! |OriginalAirDate = {{start date|2005|2|3}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =390 |VietnameseTitle =Lăn đi! Tình yêu của Donfan! |RomajiTitle = Korogare! Koi Suru Donfan! |KanjiTitle = ころがれ!恋するドンファン! |OriginalAirDate = {{start date|2005|2|10}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =391 |VietnameseTitle =Hỗn chiến và hỗn loạn! Pokemon Contest – Đại hội Kinagi! (Phần 1) |RomajiTitle = Konsen, Konran! Pokemon Kontesuto, Kinagi Taikai! (Zenpen) |KanjiTitle = 混戦、混乱!ポケモンコンテスト・キナギ大会!(前編) |OriginalAirDate = {{start date|2005|2|17}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =392 |VietnameseTitle =Hỗn chiến và hỗn loạn! Pokemon Contest – Đại hội Kinagi! (Phần 2) |RomajiTitle = Konsen, Konran! Pokemon Kontesuto, Kinagi Taikai! (Kōhen) |KanjiTitle = 混戦、混乱!ポケモンコンテスト・キナギ大会!(後編) |OriginalAirDate = {{start date|2005|2|24}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =393 |VietnameseTitle =Thu phục Gonbe bằng bánh Haruka thơm ngon! |RomajiTitle = Haruka Derishasu de, Gonbe Getto kamo!! |KanjiTitle = ハルカデリシャスで、ゴンベGETかも!! |OriginalAirDate ={{start date|2005|3|3}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =394 |VietnameseTitle =Đối thủ xuất hiện! Masamune và Dumbber!! |RomajiTitle = Raibaru Tōjō! Masamune to Danbaru!! |KanjiTitle = ライバル登場!マサムネとダンバル!! |OriginalAirDate = {{start date|2005|3|10}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =395 |VietnameseTitle =Tên trộm kì bí Bannai và cúp kỷ niệm chương!! |RomajiTitle = Kaitō Bannai to Ribon Kappu!! |KanjiTitle = 怪盗バンナイとリボンカップ!! |OriginalAirDate = {{start date|2005|3|17}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =396 |VietnameseTitle =Satoshi và Haruka! Những trận đấu quyết liệt ở Houen |RomajiTitle = Satoshi to Haruka! Hōen de no Atsuki Batoru!! |KanjiTitle = サトシとハルカ!ホウエンでの熱きバトル!! |OriginalAirDate = {{start date|2005|3|24}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =397 |VietnameseTitle =Bắt đầu! Đại hội Grand!! (Phần 1) |RomajiTitle = Kaimaku! Gurando Fesutibaru, Wan!! |KanjiTitle = 開幕!グランドフェスティバル①!! |OriginalAirDate = {{start date|2005|4|7}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =398 |VietnameseTitle =Trận chiến ác liệt! Đại hội Grand!! (Phần 2) |RomajiTitle = Nettō! Gurando Fesutibaru, Tsū!! |KanjiTitle = 熱闘!グランドフェスティバル②!! |OriginalAirDate = {{start date|2005|4|7}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =399 |VietnameseTitle =Trận quyết chiến! Đại hội Grand!! (Phần 3) |RomajiTitle = Kessen! Gurando Fesutibaru, Surī!! |KanjiTitle = 決戦!グランドフェスティバル③!! |OriginalAirDate = {{start date|2005|4|7}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =400 |VietnameseTitle =Đi cùng người sống sót! |RomajiTitle = Sabaibaru de Ikō! |KanjiTitle = サバイバルでいこう! |OriginalAirDate = {{start date|2005|4|14}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =401 |VietnameseTitle =Đặt chân đến thành phố Saiyu! Chú mèo Nyasu đi hia!? |RomajiTitle = Saiyū Shiti Tōchaku! Nagagutsu o Haita Nyāsu!? |KanjiTitle = サイユウシティ到着!長靴をはいたニャース!? |OriginalAirDate = {{start date|2005|4|21}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =402 |VietnameseTitle =Vòng sơ khảo bắt đầu! Masamune xuất hiện!! |RomajiTitle = Yobisen Sutāto! Masamune Tōjō!! |KanjiTitle = 予備選スタート!マサムネ登場!! |OriginalAirDate = {{start date|2005|4|28}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =403 |VietnameseTitle =Khai mạc! Đại hội Saiyu!! |RomajiTitle = Kaimaku! Saiyū Taikai!! |KanjiTitle = 開幕!サイユウ大会!! |OriginalAirDate ={{start date|2005|5|5}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =404 |VietnameseTitle =Quyết thắng đại hội! Những ngày chiến đấu rực lửa! |RomajiTitle = Kesshō Tōnamento e! Atsuki Tatakai no Hibi! |KanjiTitle = 決勝トーナメントへ!熱き戦いの日々! |OriginalAirDate = {{start date|2005|5|12}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =405 |VietnameseTitle =Và… Trận đấu không thể thua lại tiếp tục!! |RomajiTitle = Soshite... Makerarenai Tatakai wa Tsuzuku!! |KanjiTitle = そして…負けられない戦いは続く!! |OriginalAirDate = {{start date|2005|5|19}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =406 |VietnameseTitle =So tài với đối thủ! Đối đầu Masamune!! |RomajiTitle = Raibaru Taiketsu! Tai Masamune! |KanjiTitle = ライバル対決!VSマサムネ! |OriginalAirDate = {{start date|2005|5|26}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =407 |VietnameseTitle =Trận kích đấu cuối cùng! Con đường tới chiến thắng!! |RomajiTitle = Saigo no Gekitō! Yūshō e no Michi!! |KanjiTitle = 最後の激闘!優勝への道!! |OriginalAirDate ={{start date|2005|6|16}} |ShortSummary = }} |} ===Battle Frontier=== {|class="wikitable" style="width:100%; margin:auto; background:#fff;" ! # ! Tên tập phim ! Ngày phát sóng gốc {{Japanese episode list |EpisodeNumber =408 |VietnameseTitle =Enishida và Battle Frontier! |RomajiTitle = Enishida to Batoru Furonteia! |KanjiTitle = エニシダとバトルフロンティア! |OriginalAirDate = {{start date|2005|6|23}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =409 |VietnameseTitle =Phòng nghiên cứu của giáo sư Okido! Toàn viên tập hợp!! |RomajiTitle = Ōkido Kenkyūsho! Zen'in Shūgō!! |KanjiTitle = オーキド研究所!全員集合!! |OriginalAirDate = {{start date|2005|6|30}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =410 |VietnameseTitle =Núi Otsukimi! Py, Pippi và Pixie!Núi Otsukimi! Py, Pippi và Pixie! |RomajiTitle = Otsuki Miyama! Pii to Pippi to Pikushī to! |KanjiTitle = おつきみやま!ピィとピッピとピクシーと! |OriginalAirDate ={{start date|2005|7|7}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =411 |VietnameseTitle =Trận đấu đầu tiên! Battle Factory! (Phần 1) |RomajiTitle = Uijin! Batoru Fakutorī!! (Zenpen) |KanjiTitle = 初陣!バトルファクトリー!!(前編) |OriginalAirDate = {{start date|2005|7|21}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =412 |VietnameseTitle =Trận đấu đầu tiên! Battle Factory! (Phần 2) |RomajiTitle = Uijin! Batoru Fakutorī!! (Kōhen) |KanjiTitle = 初陣!バトルファクトリー!!(後編) |OriginalAirDate = {{start date|2005|7|28}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =413 |VietnameseTitle =Vương quốc của Iwark! |RomajiTitle = Iwāku no Ōkoku!! |KanjiTitle = イワークの王国!! |OriginalAirDate = {{start date|2005|8|4}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =414 |VietnameseTitle =Bài hát của Purin, bài hát của ba! |RomajiTitle = Purin no Uta, Papa no Uta! |KanjiTitle = プリンの歌、パパの歌! |OriginalAirDate = {{start date|2005|8|11}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =415 |VietnameseTitle =Gặp lại đối thủ! Truy bắt Windie! |RomajiTitle = Raibaru Taiketsu! Uindi o Getto Kamo! |KanjiTitle = ライバル対決!ウインディをゲットかも! |OriginalAirDate = {{start date|2005|8|18}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =416 |VietnameseTitle =Điều phiền muộn của Koduck! |RomajiTitle = Kodakku no Yūutsu! |KanjiTitle = コダックの憂鬱! |OriginalAirDate = {{start date|2005|8|25}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =417 |VietnameseTitle =Nyula và Bariyado! Nhà hàng là của ai!? |RomajiTitle = Nyūra to Bariyādo! Dotchi no Resutoran!? |KanjiTitle = ニューラとバリヤード!どっちのレストラン!? |OriginalAirDate = {{start date|2005|9|1}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =418 |VietnameseTitle =Tiến hóa! Sự thần bí và kì tích!! |RomajiTitle = Shinka! Sono Shinpi to Kiseki!! |KanjiTitle = 進化!その神秘と奇跡!! |OriginalAirDate = {{start date|2005|9|8}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =419 |VietnameseTitle =Pokemon Contest Đại hội Yamabuki!! (Phần 1) |RomajiTitle = Pokemon Kontesuto, Yamabuki Taikai!! (Zenpen) |KanjiTitle = ポケモンコンテスト・ヤマブキ大会!!(前編) |OriginalAirDate = {{start date|2005|9|15}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =420 |VietnameseTitle =Pokemon Contest Đại hội Yamabuki!! (Phần 2) |RomajiTitle = Pokemon Kontesuto, Yamabuki Taikai!! (Kōhen) |KanjiTitle = ポケモンコンテスト・ヤマブキ大会!!(後編) |OriginalAirDate = {{start date|2005|9|22}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =421 |VietnameseTitle =Thi đấu võ đường! Satoshi đấu với Haruka! |RomajiTitle = Kakutō Dōjō! Satoshi Tai Haruka! |KanjiTitle = 格闘道場!サトシVSハルカ! |OriginalAirDate = {{start date|2005|9|29}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =422 |VietnameseTitle =Hệ siêu linh đối đầu hệ ma! Trận chiến giữa đêm khuya!? |RomajiTitle = Esupā Tai Gōsuto! Mayonaka no Kettō!? |KanjiTitle = エスパーVSゴースト!真夜中の決闘!? |OriginalAirDate ={{Start date|2005|10|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =423 |VietnameseTitle =Manene xuất hiện! Lâu đài nghỉ ngơi! |RomajiTitle = Manene Tōjō! Kyūsoku no Yakata! |KanjiTitle = マネネ登場!休息の館! |OriginalAirDate = {{Start date|2005|10|13}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =424 |VietnameseTitle =Mizugorou và Mokoko! Liều thuốc tình yêu!?!? |RomajiTitle = Mizugorō to Mokoko! Koi no Tokkōyaku!? |KanjiTitle = ミズゴロウとモココ!恋の特効薬!? |OriginalAirDate = {{Start date|2005|10|20}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =425 |VietnameseTitle =Battle Arena! So tài chiến đấu!! |RomajiTitle = Batoru Arīna! Kakutō Taiketsu!! |KanjiTitle = バトルアリーナ!格闘対決!! |OriginalAirDate = {{Start date|2005|10|27}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =426 |VietnameseTitle =Người chăm sóc và trứng Pokemon |RomajiTitle = Sodateyasan to Pokemon no Tamago! |KanjiTitle = そだて屋さんとポケモンのタマゴ! |OriginalAirDate ={{start date|2005|11|3}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =427 |VietnameseTitle =Đối thủ là người làm công?! |RomajiTitle = Raibaru wa Sararīman!? |KanjiTitle = ライバルはサラリーマン!? |OriginalAirDate = {{start date|2005|11|10}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =428 |VietnameseTitle =Chiếc hồ của Hakuryu! |RomajiTitle = Hakuryū no Mizūmi! |KanjiTitle = ハクリューの湖! |OriginalAirDate = {{start date|2005|11|17}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =429 |VietnameseTitle =Battle Dome! Sự dung hợp của lửa và nước |RomajiTitle = Batoru Dōmu! Honō to Mizu no Fyūjon!! |KanjiTitle = バトルドーム!炎と水のフュージョン!! |OriginalAirDate = {{start date|2005|11|24}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =430 |VietnameseTitle =Giật mình! Sửng sốt! Elekid!! |RomajiTitle = Dokkiri! Bikkuri! Erekiddo!! |KanjiTitle = ドッキリ!ビックリ!エレキッド!! |OriginalAirDate = {{start date|2005|12|1}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =431 |VietnameseTitle =Chiến binh Pokemon xuất hiện! Nhiệm vụ giải cứu Celebi!! |RomajiTitle = Pokemon Renjā Tōjō! Serebyi Kyūshutsu Sakusen!! |KanjiTitle = ポケモンレンジャー登場!セレビィ救出作戦!! |OriginalAirDate = {{start date|2005|12|8}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =432 |VietnameseTitle =Usohachi và trường học ninja!! |RomajiTitle = Usohachi to Ninja Sukūru!! |KanjiTitle = ウソハチと忍者スクール!! |OriginalAirDate = {{start date|2005|12|15}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =433 |VietnameseTitle =Haruka vượt thời gian!! |RomajiTitle = Toki o Koeru Haruka!! |KanjiTitle = 時を超えるハルカ!! |OriginalAirDate = {{start date|2005|12|22}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =434 |VietnameseTitle =Trận chiến mãnh liệt ở Battle Tube! Đấu với nữ hoàng Tube Azami!! |RomajiTitle = Nettō Batoru Chūbu! Tai Chūbu Kuīn Azami!! |KanjiTitle = 熱闘バトルチューブ!VSチューブクイーン・アザミ!! |OriginalAirDate ={{start date|2006|1|5}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =435 |VietnameseTitle =Ai là người chiến thắng!? Cuộc thi đi bộ định hướng Pokemon |RomajiTitle = Yūshō wa Dare no Te ni!? Pokemon Orientēringu!! |KanjiTitle = 優勝は誰の手に!?ポケモンオリエンテーリング!! |OriginalAirDate = {{start date|2006|1|12}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =436 |VietnameseTitle =Trận đấu đầu tiên của Gonbe! Harley và trận chiến kịch liệt!! |RomajiTitle = Gonbe no Debyūsen! Hārī to Shinken Shōbu!! |KanjiTitle = ゴンベのデビュー戦!ハーリーと真剣勝負!! |OriginalAirDate = {{start date|2006|1|19}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =437 |VietnameseTitle =Juptile đối đầu Tropius! Trận quyết đấu ở thảo nguyên!! |RomajiTitle = Juputoru Tai Toropiusu! Sōgen no Kettō!! |KanjiTitle = ジュプトルVSトロピウス!草原の決闘!! |OriginalAirDate = {{start date|2006|1|26}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =438 |VietnameseTitle =Pokemon Contest! Đại hội Yuzuriha!! |RomajiTitle = Pokemon Kontesuto! Yuzuriha Taikai!! |KanjiTitle = ポケモンコンテスト!ユズリハ大会!! |OriginalAirDate = {{start date|2006|2|2}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =439 |VietnameseTitle =Jukain! Bắt đầu hồi phục!! |RomajiTitle = Jukain! Fukkatsu no Yoake!! |KanjiTitle = ジュカイン!復活の夜明け!! |OriginalAirDate = {{start date|2006|2|9}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =440 |VietnameseTitle =Trận chiến mãnh liệt! Trận đấu ở rừng nhiệt đới tại Battle Palace!! |RomajiTitle = Gekitō! Batoru Paresu de Janguru Batoru!! |KanjiTitle = 激闘!バトルパレスでジャングルバトル!! |OriginalAirDate = {{start date|2006|2|16}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =441 |VietnameseTitle =Đức vua Usohachi và nữ hoàng Manene!? |RomajiTitle = Usohachi Kingu to Manene Kuīn!? |KanjiTitle = ウソハチキングとマネネクイーン!? |OriginalAirDate = {{start date|2006|2|23}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =442 |VietnameseTitle =Tia chớp đỏ của tòa cao ốc! |RomajiTitle = Matenrō no Akai Inazuma! |KanjiTitle = 摩天楼の赤いイナズマ! |OriginalAirDate ={{start date|2006|3|2}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =443 |VietnameseTitle =Trận đấu quyết định! Haruka đối đầu Takeshi!! |RomajiTitle = Ōichiban! Haruka Tai Takeshi!! |KanjiTitle = 大一番!ハルカVSタケシ!! |OriginalAirDate = {{start date|2006|3|9}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =444 |VietnameseTitle =Muchul và 3 chị em Rougela!! |RomajiTitle = Muchūru to Rūjura San-Shimai!! |KanjiTitle = ムチュールとルージュラ三姉妹!! |OriginalAirDate = {{start date|2006|3|9}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =445 |VietnameseTitle =Thủ lĩnh của tháp, Lila xuất hiện! |RomajiTitle = Tawā Taikūn, Rira Tōjō! |KanjiTitle = タワータイクーン、リラ登場! |OriginalAirDate = {{start date|2006|3|16}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =446 |VietnameseTitle =Battle Tower! Trận chiến ngoại cảm!! |RomajiTitle = Batoru Tawā! Ishindenshin Batoru!! |KanjiTitle = バトルタワー!以心伝心バトル!! |OriginalAirDate = {{start date|2006|3|23}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =447 |VietnameseTitle =Chiến binh Pokemon! Deoxys biến động!! (Phần 1) |RomajiTitle = Pokemon Renjā! Deokishisu, Kuraishisu!! (Zenpen) |KanjiTitle = ポケモンレンジャー!デオキシス・クライシス!!(前編) |OriginalAirDate = {{start date|2006|4|13}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =448 |VietnameseTitle =Chiến binh Pokemon! Deoxys biến động!! (Phần 2) |RomajiTitle = Pokemon Renjā! Deokishisu, Kuraishisu!! (Kōhen) |KanjiTitle = ポケモンレンジャー!デオキシス・クライシス!!(後編) |OriginalAirDate = {{start date|2006|4|13}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =449 |VietnameseTitle =Usokkie! Truyền thuyết hoàng kim!? |RomajiTitle = Usokkī! Ōgon Densetsu!? |KanjiTitle = ウソッキー!黄金伝説!? |OriginalAirDate = {{start date|2006|4|20}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =450 |VietnameseTitle =Harley và đội Hỏa tiễn hợp tác!? |RomajiTitle = Hārī ando Roketto-dan! Akuyaku Dōmei Kessei!? |KanjiTitle = ハーリー&ロケット団!悪役同盟結成!? |OriginalAirDate = {{start date|2006|4|27}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =451 |VietnameseTitle =Haruka đối đầu Musashi! Cuộc thi Contest cuối cùng!! |RomajiTitle = Haruka Tai Musashi! Saigo no Kontesuto!! |KanjiTitle = ハルカVSムサシ!最後のコンテスト!! |OriginalAirDate = {{start date|2006|5|4}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =452 |VietnameseTitle =Đội Hoả tiễn giải tán!? Con đường của mỗi người! |RomajiTitle = Roketto-dan Kaisan!? Sorezore no Michi! |KanjiTitle = ロケット団解散!?それぞれの道! |OriginalAirDate = {{start date|2006|5|11}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =453 |VietnameseTitle =Takeshi và Satoshi! Trận đấu đôi bảo vệ hội quán Nibi!! |RomajiTitle = Takeshi Ando Satoshi! Taggu Batoru de Nibi Jimu o Mamore!! |KanjiTitle = タケシ&サトシ!タッグバトルでニビジムを守れ!! |OriginalAirDate = {{start date|2006|5|18}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =454 |VietnameseTitle =Battle Pyramid! Đấu với Regirock!! |RomajiTitle = Batoru Piramiddo! Tai Rejirokku!! |KanjiTitle = バトルピラミッド!VSレジロック!! |OriginalAirDate = {{start date|2006|5|25}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =455 |VietnameseTitle =Kinh ngạc! Kekking khổng lồ!! |RomajiTitle = Kyōi! Kyodai Kekkingu no Yama!! |KanjiTitle = 驚異!巨大ケッキングの山!! |OriginalAirDate = {{start date|2006|6|8}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =456 |VietnameseTitle =Bắt đầu! Pokemon Contest Đại hội Grand!! |RomajiTitle = Kaimaku! Pokemon Kontesuto, Gurando Fesutibaru!! |KanjiTitle = 開幕!ポケモンコンテスト・グランドフェスティバル!! |OriginalAirDate = {{start date|2006|6|15}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =457 |VietnameseTitle =Haruka đấu với Harley! Trình diễn bằng một trận đấu đôi!! |RomajiTitle = Haruka Tai Hārī! Daburu Batoru de Sutēji On!! |KanjiTitle = ハルカVSハーリー!ダブルバトルでステージ・オン!! |OriginalAirDate = {{start date|2006|6|22}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =458 |VietnameseTitle =Haruka đấu với Shuu! Trận đấu cuối cùng!! |RomajiTitle = Haruka Tai Shū! Saigo no Tatakai!! |KanjiTitle = ハルカVSシュウ!最後の戦い!! |OriginalAirDate = {{start date|2006|6|29}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =459 |VietnameseTitle =Eipam và đức vua! |RomajiTitle = Eipamu to Ōsama! |KanjiTitle = エイパムと王様! |OriginalAirDate = {{start date|2006|7|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =460 |VietnameseTitle =Perap và người biểu diễn Pokemon! |RomajiTitle = Perappu to Pokemon Manzai! |KanjiTitle = ペラップとポケモン漫才! |OriginalAirDate = {{start date|2006|7|20}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =461 |VietnameseTitle =Tấn công! Manyula lạc đàn!! |RomajiTitle = Pshūgeki! Hagure Manyūra!! |KanjiTitle = 襲撃!はぐれマニューラ!! |OriginalAirDate = {{start date|2006|7|27}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =462 |VietnameseTitle =Tái đấu Battle Pyramid! Đấu với Registeel!! |RomajiTitle = Batoru Piramiddo Futatabi! Tai Rejisuchiru!! |KanjiTitle = バトルピラミッド再び!VSレジスチル!! |OriginalAirDate = {{start date|2006|8|3}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =463 |VietnameseTitle =Haruka đối đầu Shuu! Đối thủ truyền kiếp!! |RomajiTitle = Haruka Tai Shū! Raibaru yo Eien ni!! |KanjiTitle = ハルカVSシュウ!ライバルよ永遠に!! |OriginalAirDate = {{start date|2006|8|10}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =464 |VietnameseTitle =Trung tâm Pokemon rất bận! |RomajiTitle = Pokemon Sentā wa Ōisogashi! |KanjiTitle = ポケモンセンターはおおいそがし! |OriginalAirDate = {{start date|2006|8|17}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =465 |VietnameseTitle =Pokemon đầu tiên! Trận đấu cuối cùng!! |RomajiTitle = Saisho no Pokemon! Saigo no Tatakai!! |KanjiTitle = 最初のポケモン!最後の戦い!! |OriginalAirDate = {{start date|2006|8|24}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =466 |VietnameseTitle =Trận quyết đấu! Đấu với Regice!! |RomajiTitle = Kessen! Tai Rejiaisu!! |KanjiTitle = 決戦!VSレジアイス!! |OriginalAirDate = {{start date|2006|8|31}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =467 |VietnameseTitle =Satoshi đối đầu Haruka! Trận đấu cuối cùng!! |RomajiTitle = Satoshi Tai Haruka! Rasuto Batoru!! |KanjiTitle = サトシVSハルカ!ラストバトル!! |OriginalAirDate = {{start date|2006|9|7}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =468 |VietnameseTitle =Kết thúc và khởi đầu mới!! |RomajiTitle = Tabi no Owari, Soshite Tabi no Hajimari! |KanjiTitle = 旅の終わり、そして旅の始まり! |OriginalAirDate = {{start date|2006|9|14}} |ShortSummary = }} |} == Không phát sóng == Tập phim "Trận chiến ở đảo cá mập! Dojoach VS Namazun!!"(ゆれる島の戦い!ドジョッチVSナマズン!!) đáng ra sẽ được phát sóng vào ngày [[4 tháng 11]] năm [[2004]] nhưng sau đó không được phát do lúc gần phát sóng vụ trận động đất Chuetsu (中越地震, Chuetsu jishin) xảy ra ở tỉnh Niigata, Nhật Bản, lúc 17:56 giờ địa phương (08:56 UTC) vào Thứ 7, ngày [[23 tháng 10]] năm [[2004]]. Khiến 68 người chết, 4.805 người bị thương. ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== *[http://www.pokemon.com Website chính thức của ''Pokémon'' Hoa Kỳ] {{en icon}} *[http://www.tv-tokyo.co.jp/anime/pokemon/ ''Pokémon'' anime website] tại [[TV Tokyo]] {{ja icon}} *[http://www.tv-tokyo.co.jp/anime/pokemon_ag/ ''Pokémon: Advanced Generation'' website] tại [[TV Tokyo]] {{ja icon}} *[http://www.pokemon.co.jp/anime/tv/ ''Pokémon'' TV Anime] tại Website chính thức của Pokémon Nhật Bản {{ja icon}} <!---Kids WB no longer airs the series, so their link has been deleted.---> {{Pokémon}} [[Thể loại:Danh sách tập phim Pokémon]] [[Thể loại:Mùa truyền hình năm 2002]] [[Thể loại:Mùa truyền hình năm 2003]] [[Thể loại:Mùa truyền hình năm 2004]] t89khbpyveh4cmjhq0o72gb6eelcdra Pokémon: Advance Generation 0 7765643 62170017 60947694 2020-06-07T00:08:10Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Danh sách tập phim Pokémon: Advanced Generation]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Danh sách tập phim Pokémon: Advanced Generation]] 0n2s3q2sbd0nrw99hnmk75vwa5h4ug7 Danh sách tập phim Pokémon: Diamond & Pearl 0 7765666 70096401 69014002 2023-06-07T18:39:57Z Quang Nhật Lê 633066 Cập nhật các bản lồng tiếng tiếng Việt wikitext text/x-wiki {{DISPLAYTITLE:Danh sách tập phim ''Pokémon: Diamond & Pearl''}} {{Infobox television season | season_name = Pocket Monsters: Diamond & Pearl<br>Pokémon the Series: Diamond & Pearl | italic_title = no | bgcolour = #B9F2FF | image = Pokémon the Series Diamond & Pearl anime poster.jpg | caption = Áp phích quảng bá xê-ri anime ''Pokémon: Diamond & Pearl'' tại Nhật Bản năm 2006. | show_name = [[Pokémon (phim)|Pokémon]] | dvd_release_date = | dvd_format = | country = {{flagicon|Nhật Bản}} [[Nhật Bản]] | network = [[TV Tokyo]] | first_aired = {{start date|2006|9|28}} | last_aired = {{end date|2010|9|9}} | num_episodes = 193 | prev_season = [[Danh sách tập phim Pokémon: Advanced Generation|Advanced Generation]] | prev_series = | next_season = [[Danh sách tập phim Pokémon: Best Wishes|Best Wishes!]] | next_series = }} {{nihongo|'''''Pocket Monsters: Diamond & Pearl'''''|ポケットモンスター ダイヤモンド&パール}} hay còn được biết với tên tại các quốc gia khác '''''Pokémon the Series: Diamond & Pearl,''''' là mùa thứ ba của [[Pokémon (hoạt hình)|hoạt hình ''Pokémon'']], một xê-ri [[anime]] dựa trên dòng [[trò chơi điện tử]] cùng tên sáng tạo bởi [[Tajiri Satoshi]]. Đây là phần thứ ba trong xê-ri [[anime]] ''[[Pokémon]]'', tiếp nối phần ''[[Pokémon: Advanced Generation|Advanced Generation]]''. Được phát sóng từ 28 tháng 9 năm 2006 đến ngày 9 tháng 9 năm 2010 tại Nhật Bản bao gồm 193 tập. Mùa này kể cuộc phiêu lưu của [[Ash Ketchum|Satoshi]] và Pokémon [[Pikachu]] của cậu, đến vùng [[Sinnoh]] thu thập các huy hiệu nhà thi đấu để tham gia Liên Minh Sinnoh. Cùng với người bạn mới là [[Hikari (Pokémon)|Hikari]] muốn trở thành một điều phối viên Pokémon. Và gặp lại [[Takeshi (Pokémon)|Takeshi]] sau khi nói lời tạm biệt với [[Haruka (Pokémon)|Haruka]], [[Danh sách nhân vật trong hoạt hình Pokémon#Masato|Masato]] và Takeshi ở Kanto. Ở đó, Satoshi cũng gặp đối thủ mới là [[Danh sách nhân vật trong hoạt hình Pokémon#Shinji|Shinji]], một nhà huấn luyện Pokémon tàn nhẫn, là đối thủ cạnh tranh trực tiếp với cậu tham gia Liên Minh Pokémon để chứng minh rằng phong cách huấn luyện Pokémon của anh ta vượt trội của bất kỳ ai khác bằng việc chỉ sử dụng Pokémon mạnh. Tại Mỹ, xê-ri được trình chiếu trên [[Cartoon Network (Hoa Kỳ)|Cartoon Network]] từ ngày 4 tháng 6 năm 2007 đến 5 tháng 2 năm 2011 và được chia thành bốn mùa nhỏ bao gồm: ''Diamond and Pearl (DP)'' (mùa 10: từ tập 469 đến 520), ''DP: Battle Dimension'' (mùa 11: từ tập 521 đến 572), ''DP: Galactic Battles'' (mùa 12: từ tập 573 đến 625) và ''DP: Sinnoh League Victors'' (mùa 13: từ tập 626 đến 659). Phần này chỉ có sẫn ở Việt Nam dưới dạng bản [[tiếng Anh]] trên kênh [[YouTube]] Pokémon Asia ENG từ năm 2021.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.youtube.com/playlist?list=PLQo7jlHehrYOtxx1YfO2JlK4tRDDDzRGp|tựa đề=Pokémon Diamond and Pearl|website=YouTube|url-status=live}}</ref> Tại Việt Nam, toàn bộ các tập phim của loạt phim này đều được đăng trên nền tảng FPT Play từ ngày 6 tháng 2 năm 2023 trừ 2 tập 516 và 588 do cả 2 tập phim này chỉ tóm tắt lại cuộc hành trình của nhân vật Satoshi. __TOC__ {{clear}} ==Danh sách tập== {|class="wikitable" style="width:100%; margin:auto; background:#fff;" ! # ! Tên tập phim ! Ngày phát sóng gốc ! Ngày phát sóng tiếng Việt |- {{Japanese episode list |EpisodeNumber =469 |VietnameseTitle =Khởi đầu! Từ Futaba đến Masago! |RomajiTitle = Tabidachi! Futaba Taun Kara Masago Taun e!! |KanjiTitle = 旅立ち!フタバタウンからマサゴタウンへ!! |OriginalAirDate ={{start date|2006|9|28}} |FirstVietAirDate = {{start date|2023|2|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =470 |VietnameseTitle =Truy tìm Pikachu! Lộ 202! |RomajiTitle = Pikachū o Sagase! 202-ban Dōro! |KanjiTitle = ピカチュウをさがせ!202番道路! |OriginalAirDate = {{start date|2006|9|28}} |FirstVietAirDate = {{start date|2023|2|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =471 |VietnameseTitle =Trận đấu với đối thủ! 3 đấu 3!! |RomajiTitle = Raibaru Batoru! San Tai San!! |KanjiTitle = ライバルバトル!三対三!! |OriginalAirDate = {{start date|2006|9|28}} |FirstVietAirDate = {{start date|2023|2|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =472 |VietnameseTitle =Pochama đối đầu Subomi! Trận đầu của Hikari! |RomajiTitle = Potchama Tai Subomī! Hikari Hatsu Batoru!! |KanjiTitle = ポッチャマ対スボミー!ヒカリ初バトル!! |OriginalAirDate = {{start date|2006|10|5}} |FirstVietAirDate = {{start date|2023|2|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =473 |VietnameseTitle =Thu phục Naetle! |RomajiTitle = Naetoru! Getto da ze! |KanjiTitle = ナエトル!ゲットだぜ! |OriginalAirDate = {{start date|2006|10|19}} |FirstVietAirDate = {{start date|2023|2|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =474 |VietnameseTitle =Khu rừng mê hoặc! Gặp lại Shinji! |RomajiTitle = Mayoi no Mori! Shinji Futatabi!! |KanjiTitle = 迷いの森!シンジふたたび!! |OriginalAirDate = {{start date|2006|10|26}} |FirstVietAirDate = {{start date|2023|2|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =475 |VietnameseTitle =Pochama cố lên! |RomajiTitle = Potchama Ganbaru!! |KanjiTitle = ポッチャマがんばる!! |OriginalAirDate = {{start date|2006|11|2}} |FirstVietAirDate = {{start date|2023|2|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =476 |VietnameseTitle =Gureggru của hội quán bí ẩn! |RomajiTitle = Nazo no Jimu no Guregguru! |KanjiTitle = なぞのジムのグレッグル! |OriginalAirDate = {{start date|2006|11|9}} |FirstVietAirDate = {{start date|2023|2|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =477 |VietnameseTitle =Chơi cùng Mimirol!? |RomajiTitle = Mimiroru to Asobō!? |KanjiTitle = ミミロルとあそぼう!? |OriginalAirDate = {{start date|2006|11|16}} |FirstVietAirDate = {{start date|2023|2|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =478 |VietnameseTitle =Khó khăn nhận Poketch?! |RomajiTitle = Poketchi Nyūshu Konnan!? |KanjiTitle = ポケッチ入手困難!? |OriginalAirDate = {{start date|2006|11|23}} |FirstVietAirDate = {{start date|2023|2|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =479 |VietnameseTitle =Hikari! Màn trình diễn Contest!! |RomajiTitle = Hikari! Kontesuto Debyū! |KanjiTitle = ヒカリ!コンテストデビュー!! |OriginalAirDate = {{start date|2006|12|7}} |FirstVietAirDate = {{start date|2023|2|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =480 |VietnameseTitle =Thi đấu Contest! Đương đầu với đối thủ!! |RomajiTitle = Kontesuto Batoru! Raibaru Taiketsu!! |KanjiTitle = コンテストバトル!ライバル対決!! |OriginalAirDate = {{start date|2006|12|14}} |FirstVietAirDate = {{start date|2023|2|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =481 |VietnameseTitle =Mukkuru cố lên! |RomajiTitle = Mukkuru Ganbaru! |KanjiTitle = ムックルがんばる! |OriginalAirDate = {{start date|2006|12|21}} |FirstVietAirDate = {{start date|2023|2|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =482 |VietnameseTitle =Cứ để cho Takeshi! |RomajiTitle = Takeshi ni Omakase! |KanjiTitle = タケシにおまかせ! |OriginalAirDate = {{start date|2006|12|21}} |FirstVietAirDate = {{start date|2023|2|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =483 |VietnameseTitle =Hội quán Kurogane! Hyota đối đầu Shinji!! |RomajiTitle = Kurogane Jimu! Hyōta Tai Shinji!! |KanjiTitle = クロガネジム!ヒョウタVSシンジ!! |OriginalAirDate ={{start date|2007|1|11}} |FirstVietAirDate = {{start date|2023|2|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =484 |VietnameseTitle =Zugaidos đấu với Pikachu |RomajiTitle = Zugaidosu Tai Pikachū! |KanjiTitle = ズガイドスVSピカチュウ! |OriginalAirDate = {{start date|2007|1|18}} |FirstVietAirDate = {{start date|2023|2|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =485 |VietnameseTitle =Pokemon cổ đại tổng tấn công |RomajiTitle = Kodai Pokemon Daishingeki!! |KanjiTitle = 古代ポケモン大進撃!! |OriginalAirDate = {{start date|2007|1|25}} |FirstVietAirDate = {{start date|2023|2|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =486 |VietnameseTitle =Tái đấu hội quán Kurogane! Trận quyết đấu với Rampard!! |RomajiTitle = Kurogane Jimu Futatabi! Kessen Ramuparudo!! |KanjiTitle = クロガネジムふたたび!決戦ラムパルド!! |OriginalAirDate = {{start date|2007|2|1}} |FirstVietAirDate = {{start date|2023|2|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =487 |VietnameseTitle =Thu phục Pachirisu…… sẽ ổn thôi!? |RomajiTitle = Pachirisu Getto de...Daijōbu!? |KanjiTitle = パチリスゲットで…大丈夫!? |OriginalAirDate = {{start date|2007|2|8}} |FirstVietAirDate = {{start date|2023|2|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =488 |VietnameseTitle =Pokemon Hunter J! |RomajiTitle = Pokémon Hantā Jē! |KanjiTitle = ポケモンハンターJ! |OriginalAirDate = {{start date|2007|2|22}} |FirstVietAirDate = {{start date|2023|2|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =489 |VietnameseTitle =Koiking mạnh nhất và Hinbass đẹp nhất? |RomajiTitle = Saikyō no Koikingu to Mottomo Utsukushī Hinbasu! |KanjiTitle = 最強のコイキングと最も美しいヒンバス! |OriginalAirDate ={{start date|2007|3|1}} |FirstVietAirDate = {{start date|2023|2|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =490 |VietnameseTitle =Pachirisu đối đầu Eipam! Trận đấu Contest!! |RomajiTitle = Pachirisu Tai Eipamu! Kontesuto Batoru!! |KanjiTitle = パチリスVSエイパム!コンテストバトル!! |OriginalAirDate = {{start date|2007|3|8}} |FirstVietAirDate = {{start date|2023|2|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =491 |VietnameseTitle =Haganel nổi giận! Giải cứu ngôi làng Bippa!! |RomajiTitle = Bakusō Haganēru! Bippa no Mura o Mamore!! |KanjiTitle = 爆走ハガネール!ビッパの村を守れ!! |OriginalAirDate = {{start date|2007|3|15}} |FirstVietAirDate = {{start date|2023|2|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =492 |VietnameseTitle =Quyết đấu! Satoshi đối đầu Pikachu!! |RomajiTitle = Taiketsu! Satoshi Tai Pikachū!? |KanjiTitle = 対決!サトシ対ピカチュウ!? |OriginalAirDate = {{start date|2007|3|29}} |FirstVietAirDate = {{start date|2023|2|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =493 |VietnameseTitle =Roserade quái đản và truyền thuyết bông hoa! |RomajiTitle = Kaiketsu Rozureido to Hana Densetsu! |KanjiTitle = 怪傑ロズレイドと花伝説! |OriginalAirDate = {{start date|2007|3|29}} |FirstVietAirDate = {{start date|2023|2|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =494 |VietnameseTitle =Pokemon Contest! Đại hội Souno! |RomajiTitle = Pokemon Kontesuto! Sonō Taikai!! |KanjiTitle = ポケモンコンテスト!ソノオ大会!! |OriginalAirDate ={{start date|2007|4|5}} |FirstVietAirDate = {{start date|2023|2|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =495 |VietnameseTitle =Trận quyết đấu! Pochama đối đầu Pottaishi!! |RomajiTitle = Kessen! Potchama Tai Pottaishi!! |KanjiTitle = 決戦!ポッチャマVSポッタイシ!! |OriginalAirDate = {{start date|2007|4|5}} |FirstVietAirDate = {{start date|2023|2|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =496 |VietnameseTitle =Fuwante và kẻ lướt trên ngọn gió bắc! |RomajiTitle = Fuwante to Kitakaze no Tsukai! |KanjiTitle = フワンテと北風の使い! |OriginalAirDate = {{start date|2007|4|12}} |FirstVietAirDate = {{start date|2023|2|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =497 |VietnameseTitle =Satoshi và Hikari! Trận đấu đôi sẽ ổn thôi!! |RomajiTitle = Satoshi to Hikari! Taggu Batoru de Daijōbu!? |KanjiTitle = サトシとヒカリ!タッグバトルで大丈夫!? |OriginalAirDate = {{start date|2007|4|12}} |FirstVietAirDate = {{start date|2023|2|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =498 |VietnameseTitle =Khu rừng Hakutai! Minomucchi tác chiến tiến hóa!! |RomajiTitle = Hakutai no Mori! Minomutchi Shinka Sakusen!! |KanjiTitle = ハクタイの森!ミノムッチ進化作戦!! |OriginalAirDate = {{start date|2007|4|19}} |FirstVietAirDate = {{start date|2023|2|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =499 |VietnameseTitle =Naetle đấu với Naetle! So tài tốc độ!! |RomajiTitle = Naetoru Tai Naetoru! Supīdo Taiketsu!! |KanjiTitle = ナエトル対ナエトル!スピード対決!! |OriginalAirDate ={{start date|2007|4|26}} |FirstVietAirDate = {{start date|2023|2|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =500 |VietnameseTitle =Beequeen của lâu đài hổ phách!! |RomajiTitle = Kohaku no Shiro no Bīkuin! |KanjiTitle = 琥珀の城のビークイン! |OriginalAirDate ={{start date|2007|5|3}} |FirstVietAirDate = {{start date|2023|2|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =501 |VietnameseTitle =Thích thật! Cuộc thi bắt chước Pokemon!! |RomajiTitle = Suki Desu! Pokemon Narikiri Taikai!! |KanjiTitle = スキです!ポケモンなりきり大会!! |OriginalAirDate = {{start date|2007|5|10}} |FirstVietAirDate = {{start date|2023|2|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =502 |VietnameseTitle =Buizel! Con đường tới thành công!! |RomajiTitle = Buizeru! Saikyō e no Michi!! |KanjiTitle = ブイゼル!最強への道!! |OriginalAirDate = {{start date|2007|5|17}} |FirstVietAirDate = {{start date|2023|2|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =503 |VietnameseTitle =Tứ thiên vương Goyo và Dotakun! |RomajiTitle = Shitennō Goyō to Dōtakun! |KanjiTitle = 四天王ゴヨウとドータクン! |OriginalAirDate = {{start date|2007|5|24}} |FirstVietAirDate = {{start date|2023|2|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =504 |VietnameseTitle =Truyền thuyết thời không Sinnoh! |RomajiTitle = Shin'ō Jikū Densetsu! |KanjiTitle = シンオウ時空伝説! |OriginalAirDate = {{start date|2007|5|31}} |FirstVietAirDate = {{start date|2023|2|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =505 |VietnameseTitle =Hội quán Hakutai! Đấu với Natane!! |RomajiTitle = Hakutai Jimu! Tai Natane!! |KanjiTitle = ハクタイジム!VSナタネ!! |OriginalAirDate ={{start date|2007|6|7}} |FirstVietAirDate = {{start date|2023|2|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =506 |VietnameseTitle =Sự ra đời! Con đường Cycling!! |RomajiTitle = Bakutan! Saikuringu Rōdo!! |KanjiTitle = 爆誕!サイクリングロード!! |OriginalAirDate ={{start date|2007|6|21}} |FirstVietAirDate = {{start date|2023|2|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =507 |VietnameseTitle =Pikachu phụ trách! |RomajiTitle = Pikachū no Orusuban! |KanjiTitle = ピカチュウのおるすばん! |OriginalAirDate ={{start date|2007|7|5}} |FirstVietAirDate = {{start date|2023|2|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =508 |VietnameseTitle =Nhà vô địch Shirona xuất hiện! |RomajiTitle = Chanpion, Shirona Tōjō!! |KanjiTitle = チャンピオン・シロナ登場!! |OriginalAirDate = {{start date|2007|7|19}} |FirstVietAirDate = {{start date|2023|2|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =509 |VietnameseTitle =Hikari và Nozomi và màn trình diễn đôi! |RomajiTitle = Hikari to Nozomi to Daburu Pafōmansu!! |KanjiTitle = ヒカリとノゾミとダブルパフォーマンス!! |OriginalAirDate = {{start date|2007|7|26}} |FirstVietAirDate = {{start date|2023|2|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =510 |VietnameseTitle =Trung tâm huấn luyện Rakurai! |RomajiTitle = Rakurai Kunren Sentā!! |KanjiTitle = ラクライ訓練センター!! |OriginalAirDate ={{start date|2007|8|9}} |FirstVietAirDate = {{start date|2023|2|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =511 |VietnameseTitle =Mumage! Thoát khỏi ác mộng!! |RomajiTitle = Mūmāji! Akumu kara no Dasshutsu!! |KanjiTitle = ムウマージ!悪夢からの脱出!! |OriginalAirDate = {{start date|2007|8|16}} |FirstVietAirDate = {{start date|2023|2|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =512 |VietnameseTitle =Giải cứu nhóc Hipopotas bị thất lạc! |RomajiTitle = Maigo no Hipopotasu o Tasukero! |KanjiTitle = 迷子のヒポポタスを助けろ! |OriginalAirDate = {{start date|2007|8|23}} |FirstVietAirDate = {{start date|2023|2|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =513 |VietnameseTitle =Hunter J trở lại! Bảo vệ Tatetops |RomajiTitle = Hantā Jē Futatabi! Tatetopusu o Mamore!! |KanjiTitle = ハンターJ再び!タテトプスを守れ!! |OriginalAirDate = {{start date|2007|8|30}} |FirstVietAirDate = {{start date|2023|2|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =514 |VietnameseTitle =Mê cung Shuffle! Mọi người xô đẩy!! |RomajiTitle = Meiro de Shaffuru! Minna de Hassuru!! |KanjiTitle = 迷路でシャッフル!みんなでハッスル!! |OriginalAirDate ={{start date|2007|9|13}} |FirstVietAirDate = {{start date|2023|2|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =515 |VietnameseTitle =Miru và Casey và bên dưới dòng nước! |RomajiTitle = Miru to Kēshī to Mizu no Soko! |KanjiTitle = ミルとケーシィと水の底! |OriginalAirDate = {{start date|2007|9|27}} |FirstVietAirDate = {{start date|2023|2|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =516 |VietnameseTitle =Satoshi và Hikari! Hướng tới một chuyến phiêu lưu mới!! |RomajiTitle = Satoshi to Hikari! Aratanaru Bōken ni Mukatte!! |KanjiTitle = サトシとヒカリ!新たなる冒険に向かって!! |OriginalAirDate = {{start date|2007|9|27}} |FirstVietAirDate = không phát sóng |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =517 |VietnameseTitle =Pokemon Contest! Đại hội Yosuga |RomajiTitle = Pokemon Kontesto! Yosuga Taikai!! |KanjiTitle = ポケモンコンテスト!ヨスガ大会!! |OriginalAirDate ={{start date|2007|10|4}} |FirstVietAirDate = {{start date|2023|2|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =518 |VietnameseTitle =Toàn viên tham gia! Thi đấu đôi!! |RomajiTitle = Zen'in Sanka! Taggu Batoru!! |KanjiTitle = 全員参加!タッグバトル!! |OriginalAirDate = {{start date|2007|10|4}} |FirstVietAirDate = {{start date|2023|2|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =519 |VietnameseTitle =Hikozaru đấu với Zangoose! Trận đấu định mệnh!! |RomajiTitle = Hikozaru Tai Zangūsu! Unmei no Batoru!! |KanjiTitle = ヒコザルVSザングース!運命のバトル!! |OriginalAirDate = {{start date|2007|10|18}} |FirstVietAirDate = {{start date|2023|2|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =520 |VietnameseTitle =Thi đấu đôi! Kết thúc!! |RomajiTitle = Taggu Batoru! Fainaru!! |KanjiTitle = タッグバトル!ファイナル!! |OriginalAirDate = {{start date|2007|10|25}} |FirstVietAirDate = {{start date|2023|2|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =521 |VietnameseTitle =Nước mắt của Hikozaru! |RomajiTitle = Hikozaru no Namida! |KanjiTitle = ヒコザルの涙! |OriginalAirDate ={{start date|2007|11|8}} |FirstVietAirDate = {{start date|2023|2|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =522 |VietnameseTitle =Natane và Sabonea! Chia tay vì ai! |RomajiTitle = Natane to Sabonea! Sayonara wa Dare no Tame! |KanjiTitle = ナタネとサボネア!さよならは誰のため! |OriginalAirDate = {{start date|2007|11|15}} |FirstVietAirDate = {{start date|2023|3|22}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =523 |VietnameseTitle =Eipam và Buizel! Con đường riêng của mỗi người!! |RomajiTitle = Eipamu to Buizeru! Sorezore no Michi!! |KanjiTitle = エイパムとブイゼル!それぞれの道!! |OriginalAirDate = {{start date|2007|11|22}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =524 |VietnameseTitle =Đá khóa của Mikaruge! |RomajiTitle = Mikaruge no Kanameishi! |KanjiTitle = ミカルゲの要石! |OriginalAirDate = {{start date|2007|11|29}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =525 |VietnameseTitle =Beadull biết hết! |RomajiTitle = Bīdaru wa Shitteita! |KanjiTitle = ビーダルは知っていた! |OriginalAirDate = {{start date|2007|11|29}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =526 |VietnameseTitle =Dainose! Khí thế bừng bừng!! |RomajiTitle = Dainōzu! Atsuki Tamashii!! |KanjiTitle = ダイノーズ!熱き魂!! |OriginalAirDate ={{start date|2007|12|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =527 |VietnameseTitle =Đôi mắt của Rentorar! |RomajiTitle = Rentorā no Hitomi! |KanjiTitle = レントラーの瞳! |OriginalAirDate = {{start date|2007|12|13}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =528 |VietnameseTitle =Unknown của tàn tích Zui! |RomajiTitle = Zui no Iseki no Annōn! |KanjiTitle = ズイの遺跡のアンノーン! |OriginalAirDate = {{start date|2007|12|20}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =529 |VietnameseTitle =Pokemon Contest! Đại hội Zui!! |RomajiTitle = Pokemon Kontesto! Zui Taikai!! |KanjiTitle = ポケモンコンテスト!ズイ大会!! |OriginalAirDate = {{start date|2007|12|20}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =530 |VietnameseTitle =Miltank của cà phê nữ phục vụ! |RomajiTitle = Meido Kafe no Mirutanku! |KanjiTitle = メイドカフェのミルタンク! |OriginalAirDate ={{start date|2008|1|10}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =531 |VietnameseTitle =Bộ ba Urimoo và trận đấu đầy hơi nước!! |RomajiTitle = Urimū Torio to Yukemuri Batoru!! |KanjiTitle = ウリムートリオと湯けむりバトル!! |OriginalAirDate = {{start date|2008|1|17}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =532 |VietnameseTitle =Gliscor và Gligar! Vượt qua mê cung của gió!! |RomajiTitle = Guraion to Guraigā! Kaze no Meiro o Nukete!! |KanjiTitle = グライオンとグライガー!風の迷路をぬけて!! |OriginalAirDate = {{start date|2008|1|24}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =533 |VietnameseTitle =Pachirisu ở trong miệng của Kabarudon!? |RomajiTitle = Pachirisu wa Kabarudon no Kuchi no Naka!? |KanjiTitle = パチリスはカバルドンの口の中!? |OriginalAirDate = {{start date|2008|1|31}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =534 |VietnameseTitle =Lucario! Cơn giận dữ của Đạn ba đạo!! |RomajiTitle = Rukario! Ikari no Hadōdan!! |KanjiTitle = ルカリオ!怒りのはどうだん!! |OriginalAirDate ={{start date|2008|2|7}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =535 |VietnameseTitle =Trận hội quán đầu tiên của Hikari!! |RomajiTitle = Hikari Hajimete no Jimu Batoru!! |KanjiTitle = ヒカリはじめてのジムバトル!! |OriginalAirDate = {{start date|2008|2|14}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =536 |VietnameseTitle =Hội quán Tobari! Lucario VS Buoysel!! |RomajiTitle = Tobari Jimu! Rukario Tai Buizeru!! |KanjiTitle = トバリジム!ルカリオ対ブイゼル!! |OriginalAirDate = {{start date|2008|2|28}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =537 |VietnameseTitle =Thời trang đáng yêu! Cái tên của đội Ngân hà!! |RomajiTitle = Suteki Fasshon! Sono na wa Ginga-dan!! |KanjiTitle = ステキファッション!その名はギンガ団!! |OriginalAirDate ={{start date|2008|3|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =538 |VietnameseTitle =Hãy kết hợp với nhau, Lysian! |RomajiTitle = Shanto Shite Rīshan! |KanjiTitle = シャンとしてリーシャン! |OriginalAirDate = {{start date|2008|3|13}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =539 |VietnameseTitle =Chiến binh Pokemon! Riolu bị bắt cóc!! (Phần 1) |RomajiTitle = Pokemon Renjā! Hadō no Rioru!! (Zenpen) |KanjiTitle = ポケモンレンジャー!波導のリオル!!(前編) |OriginalAirDate = {{start date|2008|3|20}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =540 |VietnameseTitle =Chiến binh Pokemon! Riolu bị bắt cóc!! (Phần 2) |RomajiTitle = Pokemon Renjā! Hadō no Rioru!! (Kōhen) |KanjiTitle = ポケモンレンジャー!波導のリオル!!(後編) |OriginalAirDate = {{start date|2008|3|20}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =541 |VietnameseTitle =Tạm biệt Dokucale! |RomajiTitle = Sayonara Dokukeiru! |KanjiTitle = さよならドクケイル! |OriginalAirDate ={{start date|2008|4|3}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =542 |VietnameseTitle =Pikachu! Raichu! Con đường tới sự tiến hóa!! |RomajiTitle = Pikachū! Raichū! Shinka e no Michi!! |KanjiTitle = ピカチュウ!ライチュウ!進化への道!! |OriginalAirDate = {{start date|2008|4|3}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =543 |VietnameseTitle =Pokemon Contest, Mikuri xuất hiện! |RomajiTitle = Kontesuto Masutā, Mikuri Tōjō!! |KanjiTitle = コンテストマスター・ミクリ登場!! |OriginalAirDate = {{start date|2008|4|17}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =544 |VietnameseTitle =Nhà hàng 7 sao! Thi đấu đôi ở cuộc thi đầy đủ! |RomajiTitle = Resutoran Nanatsuboshi! Taggu Batoru de Furukōsu!! |KanjiTitle = レストラン七つ星!タッグバトルでフルコース!! |OriginalAirDate = {{start date|2008|4|24}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =545 |VietnameseTitle =Mọi người là đối thủ! Cup Mikuri!! |RomajiTitle = Minna Raibaru! Mikuri Kappu!! |KanjiTitle = みんなライバル!ミクリカップ!! |OriginalAirDate ={{start date|2008|5|8}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =546 |VietnameseTitle =Chiến đấu ác liệt! Trận đấu của mỗi người!! |RomajiTitle = Gekitō! Sorezore no Batoru!! |KanjiTitle = 激闘!それぞれのバトル!! |OriginalAirDate = {{start date|2008|5|8}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =547 |VietnameseTitle =Trận đấu quyết định! Hikari đấu với Haruka!! |RomajiTitle = Kessen! Hikari Tai Haruka!! |KanjiTitle = 決戦!ヒカリVSハルカ!! |OriginalAirDate = {{start date|2008|5|15}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =548 |VietnameseTitle =Yanyanma! Chiến lược thu phục!! |RomajiTitle = Yanyanma! Getto Sakusen!! |KanjiTitle = ヤンヤンマ!ゲット作戦!! |OriginalAirDate = {{start date|2008|5|22}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =549 |VietnameseTitle =Sự mất kiểm soát của Hikozaru! |RomajiTitle = Shakunetsu no Hikozaru! |KanjiTitle = 灼熱のヒコザル! |OriginalAirDate = {{start date|2008|5|29}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =550 |VietnameseTitle =Lễ hội Gureggru ở đầm lầy Nomose rộng lớn! |RomajiTitle = Nomose Shitsugen no Guregguru Matsuri!? |KanjiTitle = ノモセ大湿原のグレッグル祭り!? |OriginalAirDate ={{start date|2008|6|5}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =551 |VietnameseTitle =Hội quán Nomese! Đấu với Maximum mặt nạ!! |RomajiTitle = Nomose Jimu! Tai Makishimamu Kamen!! |KanjiTitle = ノモセジム!VSマキシマム仮面!! |OriginalAirDate = {{start date|2008|6|19}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =552 |VietnameseTitle =Urimoo háu ăn tại ngôi nhà của Urayama! |RomajiTitle = Urayama-sanchi no Ōgui Urimū! |KanjiTitle = ウラヤマさんちの大食いウリムー! |OriginalAirDate ={{start date|2008|7|3}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =553 |VietnameseTitle =Gliger! Đôi cánh của tình bạn!! |RomajiTitle = Guraigā! Yūjō no Tsubasa!! |KanjiTitle = グライガー!友情の翼!! |OriginalAirDate = {{start date|2008|7|3}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =554 |VietnameseTitle =Bộ sưu tập Yosuga! Con đường trở thành nhà Stylist Pokemon!! |RomajiTitle = Yosuga Korekushon! Pokemon Sutairisuto e no Michi!! |KanjiTitle = ヨスガコレクション!ポケモンスタイリストへの道!! |OriginalAirDate = {{start date|2008|7|10}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =555 |VietnameseTitle =Rào chắn Koduck! |RomajiTitle = Kodakku no Tōsenbo! |KanjiTitle = コダックの通せんぼ! |OriginalAirDate = {{start date|2008|7|24}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =556 |VietnameseTitle =Khoá học hè ở trường Pokemon!! |RomajiTitle = Pokemon Samāsukūru Kaikō!! |KanjiTitle = ポケモンサマースクール開講!! |OriginalAirDate ={{start date|2008|8|7}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =557 |VietnameseTitle =Trình bày nghiên cứu “truyền thuyết bên bờ hồ”! |RomajiTitle = Kenkyū Happyō, Mizuumi no Densetsu!' |KanjiTitle = 研究発表「湖の伝説」! |OriginalAirDate = {{start date|2008|8|14}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =558 |VietnameseTitle =Gặp ma sau trường học!? |RomajiTitle = Hōkago ha Gōsuto Taimu!? |KanjiTitle = 放課後はゴーストタイム!? |OriginalAirDate = {{start date|2008|8|21}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =559 |VietnameseTitle =Chương trình cuối cùng! Cuộc thi thể thao phối hợp Pokemon!! |RomajiTitle = Saigo no Daishōbu! Pokemon Toraiasuron! |KanjiTitle = 最後の大勝負!ポケモントライアスロン! |OriginalAirDate = {{start date|2008|8|28}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =560 |VietnameseTitle =Đội Hỏa tiễn trở lại như cũ!? |RomajiTitle = Genten Kaiki da Roketto-Dan!? |KanjiTitle = 原点回帰だロケット団!? |OriginalAirDate ={{start date|2008|9|4}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =561 |VietnameseTitle =Trưởng hội quán nhảy múa! Melissa xuất hiện!! |RomajiTitle = Odoru Jimu Rīdā! Merissa Tōjō!! |KanjiTitle = 踊るジムリーダー!メリッサ登場!! |OriginalAirDate = {{start date|2008|9|11}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =562 |VietnameseTitle =Pachirisu bị sốt! 2 người cùng chăm sóc!? |RomajiTitle = Pachirisu o Netsu desu! Futari de Orusuban!? |KanjiTitle = パチリスお熱です!2人でお留守番!? |OriginalAirDate = {{start date|2008|9|25}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =563 |VietnameseTitle =Pokemon Contest! Đại hội Kannagi!! |RomajiTitle = Pokemon Kontesuto! Kannagi Taikai!! |KanjiTitle = ポケモンコンテスト!カンナギ大会!! |OriginalAirDate = {{start date|2008|9|25}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =564 |VietnameseTitle =Đội Ngân hà tập kích!! (Phần 1) |RomajiTitle = Ginga-Dan Shūgeki!! (Zenpen) |KanjiTitle = ギンガ団襲撃!!(前編) |OriginalAirDate ={{start date|2008|10|2}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =565 |VietnameseTitle =Đội Ngân hà tập kích!! (Phần 2) |RomajiTitle = Ginga-Dan Shūgeki!! (Kōhen) |KanjiTitle = ギンガ団襲撃!!(後編) |OriginalAirDate = {{start date|2008|10|2}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =566 |VietnameseTitle =Quái vật di động không xác định!? |RomajiTitle = Ukabu Mikakunin Kaibutsu!? |KanjiTitle = 浮かぶ未確認怪物!? |OriginalAirDate = {{start date|2008|10|16}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =567 |VietnameseTitle =Tứ thiên vương Ryo! Cuộc hội ngộ và chia tay ở rừng già! |RomajiTitle = Shitennō Ryō! Deai to Wakare no Mori! |KanjiTitle = 四天王リョウ!出会いと別れの森! |OriginalAirDate = {{start date|2008|10|23}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =568 |VietnameseTitle =Naetle, Hayashigame… và Dodaitose! |RomajiTitle = Naetoru, Hayashigame... Soshite Dodaitosu! |KanjiTitle = ナエトル、ハヤシガメ…そしてドダイトス! |OriginalAirDate = {{start date|2008|10|30}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =569 |VietnameseTitle =Nhà huấn luyện địch thủ Jun xuất hiện! |RomajiTitle = Raibaru Torēnā, Jun Tōjō!! |KanjiTitle = ライバルトレーナー・ジュン登場!! |OriginalAirDate = {{start date|2008|11|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =570 |VietnameseTitle =Trận đấu hội quán Yosuga! Đấu với Melissa!! |RomajiTitle = Yosuga Jimu Sen! Tai Merissa!! |KanjiTitle = ヨスガジム戦!VSメリッサ!! |OriginalAirDate = {{start date|2008|11|13}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =571 |VietnameseTitle =Hỗn chiến hỗn loạn ở thành phố Mio! |RomajiTitle = Kōsen Konran Mio Shiti! |KanjiTitle = 混戦混乱ミオシティ! |OriginalAirDate = {{start date|2008|11|20}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =572 |VietnameseTitle =Crecelia đấu với Darkrai! |RomajiTitle = Kureseria Tai Darkurai! |KanjiTitle = クレセリアVSダークライ! |OriginalAirDate = {{start date|2008|12|4}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =573 |VietnameseTitle =Yokan và Rotom! |RomajiTitle = Yōkan to Rotomu! |KanjiTitle = 羊羹とロトム! |OriginalAirDate = {{start date|2008|12|4}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =574 |VietnameseTitle =Phương pháp kết bạn với Pokemon!? |RomajiTitle = Pokemon to Nakayokunaru Hōhō!? |KanjiTitle = ポケモンと仲良くなる方法!? |OriginalAirDate = {{start date|2008|12|11}} |FirstVietAirDate = {{start date|2023|5|10}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =575 |VietnameseTitle =Rampard VS Trideps!! |RomajiTitle = Ramuparudo Tai Toridepusu!! |KanjiTitle = ラムパルドVSトリデプス!! |OriginalAirDate = {{start date|2008|12|18}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =576 |VietnameseTitle =Thi đấu hội quán Mio! Trận đấu sắt thép |RomajiTitle = Mio Jimu Sen! Hagane no Batoru!! |KanjiTitle = ミオジム戦!はがねのバトル!! |OriginalAirDate = {{start date|2008|12|25}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =577 |VietnameseTitle =Hoeruko thất lạc! |RomajiTitle = Maigo no Hoeruko! |KanjiTitle = 迷子のホエルコ! |OriginalAirDate = {{start date|2009|1|8}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =578 |VietnameseTitle =Gen và Lucario! |RomajiTitle = Gen to Rukario! |KanjiTitle = ゲンとルカリオ! |OriginalAirDate = {{start date|2009|1|15}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =579 |VietnameseTitle =Tàn tích của đảo Koutetsu! |RomajiTitle = Kōtetsu Shima no Iseki! |KanjiTitle = 鋼鉄島の遺跡! |OriginalAirDate = {{start date|2009|1|22}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =580 |VietnameseTitle =Pikachu, Pochama phiêu lưu ký! |RomajiTitle = Pikachū, Potchama Hyōryūki! |KanjiTitle = ピカチュウ・ポッチャマ漂流記 |OriginalAirDate = {{start date|2009|1|29}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =581 |VietnameseTitle =Phione tinh nghịch! |RomajiTitle = Itazura Fione! |KanjiTitle = いたずらフィオネ! |OriginalAirDate ={{start date|2009|2|5}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =582 |VietnameseTitle =Pokemon Contest! Đại hội Akebi!! |RomajiTitle = Pokemon Kontesuto! Akebi Taikai!! |KanjiTitle = ポケモンコンテスト!アケビ大会!! |OriginalAirDate = {{start date|2009|2|12}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =583 |VietnameseTitle =Cô Junsa hoang dã và bạn đồng hành Perap! |RomajiTitle = Wairudo Junsā to Aibō Perappu! |KanjiTitle = ワイルドジュンサーと相棒ペラップ! |OriginalAirDate = {{start date|2009|2|19}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =584 |VietnameseTitle =Yukimenoko trong cơn bão tuyết! |RomajiTitle = Fubuki no Naka no Yukimenoko! |KanjiTitle = 吹雪の中のユキメノコ! |OriginalAirDate = {{start date|2009|2|26}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =585 |VietnameseTitle =Đội Hỏa tiễn tan rã!? |RomajiTitle = Roketto-dan Kaisan!? |KanjiTitle = ロケット団解散!? |OriginalAirDate ={{start date|2009|3|5}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =586 |VietnameseTitle =Pokeringer! Trận quyết chiến trên không!! |RomajiTitle = Pokeringa! Tenkū Daikessen!! |KanjiTitle = ポケリンガ!天空大決戦!! |OriginalAirDate = {{start date|2009|3|12}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =587 |VietnameseTitle =Xung đột! Manmoo đấu với Bossgodora!! |RomajiTitle = Gekitotsu! Manmū Tai Bosugodora!! |KanjiTitle = 激突!マンムーVSボスゴドラ!! |OriginalAirDate ={{start date|2009|3|26}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =588 |VietnameseTitle =Pocket Monsters – tạo vật kỳ lạ! |RomajiTitle = Fushigi na Ikimono Poketto Monsutā! |KanjiTitle = ふしぎないきものポケットモンスター! |OriginalAirDate = {{start date|2009|3|26}} |FirstVietAirDate = không phát sóng |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =589 |VietnameseTitle =Yukikaburi cô đơn! |RomajiTitle = Sabishigariya no Yukikaburi! |KanjiTitle = さびしがりやのユキカブリ! |OriginalAirDate ={{start date|2009|4|2}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =590 |VietnameseTitle =Tiến hóa! Lần này là Pochama!? |RomajiTitle = Shinka! Sono Toki Potchama wa!? |KanjiTitle = 進化!その時ポッチャマは!? |OriginalAirDate = {{start date|2009|4|2}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =591 |VietnameseTitle =Pokemon Contest đại hội Tatsunami! |RomajiTitle = Pokemon Kontesuto! Tatsunami Taikai!! |KanjiTitle = ポケモンコンテスト!タツナミ大会!! |OriginalAirDate = {{start date|2009|4|16}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =592 |VietnameseTitle =Đại hội Pokemon Pingpong! Cố lên, Eteboth!! |RomajiTitle = Pokemon Pinpon Taikai! Etebōsu Ganbaru!! |KanjiTitle = ポケモンピンポン大会!エテボースがんばる!! |OriginalAirDate = {{start date|2009|4|23}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =593 |VietnameseTitle =Cherinbo! Trận đấu quả cảm!? |RomajiTitle = Cherinbo! Kenage na Batoru!? |KanjiTitle = チェリンボ!けなげなバトル!? |OriginalAirDate = {{start date|2009|4|30}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =594 |VietnameseTitle =Cô giáo Suzuna của trường học dành cho các nhà huấn luyệ |RomajiTitle = Torēnāzu Sukūru no Suzuna-sensei! |KanjiTitle = トレーナーズスクールのスズナ先生! |OriginalAirDate = {{start date|2009|5|7}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =595 |VietnameseTitle =Hội quán Kissaki! Đấu trường băng giá |RomajiTitle = Kissaki Jimu! Kōri no Batoru!! |KanjiTitle = キッサキジム!氷のバトル!! |OriginalAirDate = {{start date|2009|5|14}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =596 |VietnameseTitle =Battle Pyramid! Shinji đấu với Jindai!! |RomajiTitle = Batoru Piramiddo! Shinji Tai Jindai!! |KanjiTitle = バトルピラミッド!シンジVSジンダイ!! |OriginalAirDate = {{start date|2009|5|21}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =597 |VietnameseTitle =Regigigas phục hồi! J trở lại!! |RomajiTitle = Fukkatsu no Rejigigasu! Jē Futatabi!! |KanjiTitle = 復活のレジギガス!J再び!! |OriginalAirDate = {{start date|2009|5|28}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =598 |VietnameseTitle =Xe điện Denryu! Handsome xuất hiện!! |RomajiTitle = Denryū Ressha! Hansamu Tōjō!! |KanjiTitle = デンリュウ列車!ハンサム登場!! |OriginalAirDate ={{start date|2009|6|4}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =599 |VietnameseTitle =Trận đấu đầy đủ! Shinji đấu với Satoshi!! (Phần 1) |RomajiTitle = Furu Batoru! Shinji Tai Satoshi!! (Zenpen) |KanjiTitle = フルバトル!シンジVSサトシ!!(前編) |OriginalAirDate = {{start date|2009|6|11}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =600 |VietnameseTitle =Trận đấu đầy đủ! Shinji đấu với Satoshi!! (Phần 2) |RomajiTitle = Furu Batoru! Shinji Tai Satoshi!! -Kōhen- |KanjiTitle = フルバトル!シンジVSサトシ!!(後編) |OriginalAirDate = {{start date|2009|6|18}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =601 |VietnameseTitle =Cái bóng của Yuxie |RomajiTitle = Yukushī no Kage! |KanjiTitle = ユクシーの影! |OriginalAirDate = {{start date|2009|6|25}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =602 |VietnameseTitle =Vua của rừng rậm! Mojumbo!! |RomajiTitle = Mori no Ōja! Mojanbo!! |KanjiTitle = 森の王者!モジャンボ!! |OriginalAirDate ={{start date|2009|7|2}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =603 |VietnameseTitle =Toàn viên tham gia! Chương trình phối hợp Pokemon!! |RomajiTitle = Zen'in Sansen! Pokemon Hassuru! |KanjiTitle = 全員参戦!ポケモンハッスル! |OriginalAirDate = {{start date|2009|7|9}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =604 |VietnameseTitle =Tàn tích tại núi Tengan! Âm mưu của đội Ngân hà!! |RomajiTitle = Tenganzan no Iseki! Ginga-dan no Inbō!! |KanjiTitle = テンガン山の遺跡!ギンガ団の陰謀!! |OriginalAirDate = {{start date|2009|7|23}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =605 |VietnameseTitle =Maril – Pochama – Elekid! |RomajiTitle = Mariru, Potchama, Erekiddo!! |KanjiTitle = マリル・ポッチャマ・エレキッド!! |OriginalAirDate ={{start date|2009|8|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =606 |VietnameseTitle =Hikari đấu với mẹ! Cuộc thi đấu giữa mẹ và con |RomajiTitle = Hikari Tai Mama! Oyako Taiketsu!! |KanjiTitle = ヒカリVSママ!親子対決!! |OriginalAirDate = {{start date|2009|8|13}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =607 |VietnameseTitle =Giải cứu giáo sư Okido! Nyorotono đấu với Gureggru! |RomajiTitle = Ōkido-hakase o Kyūshutsu se yo! Nyorotono Tai Guregguru!! |KanjiTitle = オーキド博士を救出せよ!ニョロトノVSグレッグル!! |OriginalAirDate = {{start date|2009|8|20}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =608 |VietnameseTitle =Naty, Natio… Khu rừng huyền bí! |RomajiTitle = Neiti, Neitio... Fushigi na Mori! |KanjiTitle = ネイティ、ネイティオ…不思議な森! |OriginalAirDate = {{start date|2009|8|27}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =609 |VietnameseTitle =Tower Tycoon! Người đàn ông Kurotsugu!! |RomajiTitle = Tawā Taikūn! Sono Otoko, Kurotsugu!! |KanjiTitle = タワータイクーン!その男、クロツグ!! |OriginalAirDate ={{start date|2009|9|3}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =610 |VietnameseTitle =Togepy xấu xa nhất trong lịch sử! |RomajiTitle = Shijō Saiaku no Togepī! |KanjiTitle = 史上最悪のトゲピー! |OriginalAirDate = {{start date|2009|9|10}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =611 |VietnameseTitle =Hội chợ Johto! Chikorita và Waninoko xuất hiện!! |RomajiTitle = Jōto Fesuta! Chikorīta to Waninoko Tōjō!! |KanjiTitle = ジョウトフェスタ!チコリータとワニノコ登場!! |OriginalAirDate = {{start date|2009|9|17}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =612 |VietnameseTitle =Công phá đường tối!? Sự phát điện của sơn cốc! |RomajiTitle = Danjon Kōryaku!? Tanima no Hatsudensho! |KanjiTitle = ダンジョン攻略!?谷間の発電所! |OriginalAirDate = {{start date|2009|9|17}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =613 |VietnameseTitle =Thu phục Fukamaru!! |RomajiTitle = Fukamaru... Getto da ze! |KanjiTitle = フカマル…ゲットだぜ! |OriginalAirDate ={{start date|2009|10|1}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =614 |VietnameseTitle =Pokemon Contest! Đại hội Suiren!! |RomajiTitle = Pokemon Kontesuto! Suiren Taikai!! |KanjiTitle = ポケモンコンテスト!スイレン大会!! |OriginalAirDate = {{start date|2009|10|1}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =615 |VietnameseTitle =Satoshi và Hikari! Thi đấu đôi!! |RomajiTitle = Satoshi to Hikari! Taggu Batoru!! |KanjiTitle = サトシとヒカリ!タッグバトル!! |OriginalAirDate = {{start date|2009|10|15}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =616 |VietnameseTitle =Muma và Yamikarasu và đá bóng tối! |RomajiTitle = Mūma to Yamikarasu to Yami no Ishi! |KanjiTitle = ムウマとヤミカラスとやみのいし! |OriginalAirDate = {{start date|2009|10|22}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =617 |VietnameseTitle =Pikachu, Pochama, không thể tách rời!! |RomajiTitle = Pikachū Potchama Kuttsukanai de!! |KanjiTitle = ピカチュウポッチャマくっつかないで!! |OriginalAirDate ={{start date|2009|10|29}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =618 |VietnameseTitle =Dây xích đỏ! Đội ngân hà hành động!! |RomajiTitle = Akai Kusari! Ginga-dan Shidō!! |KanjiTitle = 赤い鎖!ギンガ団始動!! |OriginalAirDate ={{start date|2009|11|5}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =619 |VietnameseTitle =Agnome-Yuxie-Emrit! |RomajiTitle = Agunomu, Yukushi, Emuritto! |KanjiTitle = アグノム・ユクシー・エムリット! |OriginalAirDate = {{start date|2009|11|12}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =620 |VietnameseTitle =Dialga và Palkia! Trận chiến cuối cùng!! |RomajiTitle = Diaruga to Parukia! Saigo no Tatakai!! |KanjiTitle = ディアガとパルキア!最後の戦い!! |OriginalAirDate = {{start date|2009|11|19}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =621 |VietnameseTitle =Tràn ngập nguy hiểm! Hòm kho báu của Kojiro!! |RomajiTitle = Kiken ga Ippai! Kojirō no Takarabako!! |KanjiTitle = 危険がいっぱい!コジロウの宝箱!! |OriginalAirDate = {{start date|2009|11|26}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =622 |VietnameseTitle =Bậc thầy thi đấu trên không xuất hiện! Glion đấu với Hasam!! |RomajiTitle = Ea Batoru Masutā Tōjō! Guraion Tai Hassamu!! |KanjiTitle = エアバトルマスター登場!グライオン VSハッサム!! |OriginalAirDate ={{start date|2009|12|3}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =623 |VietnameseTitle =Trận đấu đôi! Manmoo và Hinoarashi! |RomajiTitle = Daburu Batoru! Manmū to Hinoarashi!! |KanjiTitle = ダブルバトル!マンムーとヒノアラシ!! |OriginalAirDate = {{start date|2009|12|10}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =624 |VietnameseTitle =Fukamaru và Chùm sao rồng!! |RomajiTitle = Fukamaru to Ryūseigun!! |KanjiTitle = フカマルとりゅうせいぐん!! |OriginalAirDate = {{start date|2009|12|17}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =625 |VietnameseTitle =Fukamaru! Thu phục!! |RomajiTitle = Fukamaru! Getto da ze!! |KanjiTitle = フカマル!ゲットだぜ!! |OriginalAirDate = {{start date|2009|12|24}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =626 |VietnameseTitle =Chạy trốn! Jibacoil đấu với Metagross!! |RomajiTitle = Bakusō! Jibakoiru Tai Metagurosu!! |KanjiTitle = 爆走!ジバコイルVSメタグロス!! |OriginalAirDate ={{start date|2010|1|7}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =627 |VietnameseTitle =Gầm thét, Cúđấm băng giá! Buoysel đấu với Barrierd!! |RomajiTitle = Unare Reitō Panchi! Buizeru Tai Bariyādo!! |KanjiTitle = 唸れれいとうパンチ!ブイゼルVSバリヤード!! |OriginalAirDate = {{start date|2010|1|14}} |FirstVietAirDate = {{start date|2023|5|31}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =628 |VietnameseTitle =Rực lửa Kabigon! Vua của Pokethlon!! |RomajiTitle = Moe yo Kabigon! Pokesuron no Ōja!! |KanjiTitle = 燃えよカビゴン!ポケスロンの王者!! |OriginalAirDate = {{start date|2010|1|21}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =629 |VietnameseTitle =Khai mạc! Pokemon Contest đại hội Asatsuki!! |RomajiTitle = Kaimaku! Pokemon Kontesuto, Asatsuki Taikai!! |KanjiTitle = 開幕!ポケモンコンテスト・アサツキ大会!! |OriginalAirDate = {{start date|2010|1|28}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =630 |VietnameseTitle =Trận đấu đôi! Đấu với Plusle và Minun!! |RomajiTitle = Daburu Batoru! Tai Purasuru, Mainan!! |KanjiTitle = ダブルバトル!VSプラスル・マイナン!! |OriginalAirDate ={{start date|2010|2|4}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =631 |VietnameseTitle =Tiến hóa bộc phát! Goukazaru!! |RomajiTitle = Baku Shinka! Gōkazaru!! |KanjiTitle = 爆進化!ゴウカザル!! |OriginalAirDate = {{start date|2010|2|11}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =632 |VietnameseTitle =Pochama chạy trốn! |RomajiTitle = Potchama Hagureru! |KanjiTitle = ポッチャマはぐれる! |OriginalAirDate = {{start date|2010|2|18}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =633 |VietnameseTitle =Tứ thiên vương Oba và trưởng hội quán Denji! |RomajiTitle = Shitennō Ōba to Jimu Rīdā, Denji! |KanjiTitle = 四天王オーバとジムリーダー・デンジ! |OriginalAirDate = {{start date|2010|2|25}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =634 |VietnameseTitle =Bay lên! Tháp Nagisa!! |RomajiTitle = Hasshin! Nagisa Tawā!! |KanjiTitle = 発進!ナギサタワー!! |OriginalAirDate ={{start date|2010|3|4}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =635 |VietnameseTitle =Lớp học Pokemon ven biển! |RomajiTitle = Umibe no Pokemon Sukūru! |KanjiTitle = 海辺のポケモンスクール! |OriginalAirDate = {{start date|2010|3|11}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =636 |VietnameseTitle =Bay lên Shaymin! Vượt qua bầu trời!! |RomajiTitle = Tobe Sheimi! Sora no Kanata e!! |KanjiTitle = 飛べシェイミ!空の彼方へ!! |OriginalAirDate = {{start date|2010|3|18}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =637 |VietnameseTitle =Chiến binh Pokemon! Nhiệm vụ giải cứu Heatran!! |RomajiTitle = Pokemon Renjā! Hīdoran Kyūshutsu Sakusen!! |KanjiTitle = ポケモンレンジャー!ヒードラン救出作戦!! |OriginalAirDate = {{start date|2010|3|18}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =638 |VietnameseTitle =Tứ thiên vương Kikuno! Kabarudon VS Dodaitose!! |RomajiTitle = Shitennō Kikuno! Kabarudon Tai Dodaitosu!! |KanjiTitle = 四天王キクノ!カバルドンVSドダイトス!! |OriginalAirDate ={{start date|2010|4|1}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =639 |VietnameseTitle =Togekiss nhảy múa! Pokemon Contest của công chúa!! |RomajiTitle = Togekissu Mau! Ōjosama no Pokemon Kontesuto!! |KanjiTitle = トゲキッス舞う!王女さまのポケモンコンテスト!! |OriginalAirDate = {{start date|2010|4|1}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =640 |VietnameseTitle =Togekiss! Trận đấu tráng lệ!! |RomajiTitle = Togekissu! Kareinaru Batoru!! |KanjiTitle = トゲキッス!華麗なるバトル!! |OriginalAirDate = {{start date|2010|4|15}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =641 |VietnameseTitle =Metamon – Trận đấu biến hình! Con nào mới là thật đây! |RomajiTitle = Metamon Henshin Batoru! Honmono wa Dotchi~nyo!? |KanjiTitle = メタモン・へんしんバトル!本物はドッチ~ニョ!? |OriginalAirDate = {{start date|2010|4|22}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =642 |VietnameseTitle =Đại hội Grand khai mạc! Nghệ thuật từ lửa và băng!! |RomajiTitle = Gurando Fesutibaru Kaimaku! Honō to Kōri no Āto!! |KanjiTitle = グランドフェスティバル開幕!炎と氷のアート!! |OriginalAirDate = {{start date|2010|4|29}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =643 |VietnameseTitle =Manmoo, Pachirisu! Đòn quyết định –Đèn chùm băng giá |RomajiTitle = Manmū, Pachirisu! Kimero Kōri no Shanderia!! |KanjiTitle = マンムー、パチリス!決めろ氷のシャンデリア!! |OriginalAirDate ={{start date|2010|5|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =644 |VietnameseTitle =Vòng bán kết! Ai sẽ tiến vào trận cuối cùng!? |RomajiTitle = Semifainaru! Kesshō e Susumu no wa!? |KanjiTitle = セミファイナル!決勝へ進むのは!? |OriginalAirDate = {{start date|2010|5|13}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =645 |VietnameseTitle =Trận đối kháng quyết định! Hikari VS Nozomi |RomajiTitle = Ketchaku Raibaru Taiketsu! Hikari Tai Nozomi!! |KanjiTitle = 決着ライバル対決!ヒカリVSノゾミ!! |OriginalAirDate = {{start date|2010|5|20}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =646 |VietnameseTitle =Bảo trọng, Đội hỏa tiễn! Tình yêu của Nyasu!? |RomajiTitle = Sayonara Roketto-dan! Nyāsu no Koi!? |KanjiTitle = さよならロケット団!ニャースの恋!? |OriginalAirDate = {{start date|2010|5|27}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =647 |VietnameseTitle =Trận đấu kích điện! Chiếc huy hiệu cuối cùng!! |RomajiTitle = Dengeki Batoru! Saigo no Bajji!! |KanjiTitle = 電撃バトル!最後のバッジ!! |OriginalAirDate ={{start date|2010|6|3}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =648 |VietnameseTitle =Satoshi VS Kengo! Hành trình của mỗi người! |RomajiTitle = Satoshi Tai Kengo! Sorezore no Funade!! |KanjiTitle = サトシVSケンゴ!それぞれの船出!! |OriginalAirDate = {{start date|2010|6|10}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =649 |VietnameseTitle =Người săn báu vật Baku và Yajiron! |RomajiTitle = Torejā Hantā – Baku to Yajiron! |KanjiTitle = トレジャーハンター・バクとヤジロン! |OriginalAirDate = {{start date|2010|6|17}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =650 |VietnameseTitle =Đêm trước trận chiến khốc liệt! Sự lựa chọn của Satoshi!! |RomajiTitle = Nessen Zen'ya! Satoshi no Pokemon Daishūgō!! |KanjiTitle = 熱戦前夜!サトシのポケモン大集合!! |OriginalAirDate = {{start date|2010|6|24}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =651 |VietnameseTitle =Khai mạc! Giải đấu liên minh Sinnoh Suzuran!! |RomajiTitle = Kaimaku! Shin'ō Rīgu – Suzuran Taikai!! |KanjiTitle = 開幕!シンオウリーグ・スズラン大会!! |OriginalAirDate = {{start date|2010|7|1}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =652 |VietnameseTitle =Vòng đấu thứ ba của liên minh Sinnoh! Shinji VS Jun!! |RomajiTitle = Shin'ō Rīgu San Kaisen! Shinji Tai Jun!! |KanjiTitle = シンオウリーグ三回戦!シンジ対ジュン!! |OriginalAirDate = {{start date|2010|7|15}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =653 |VietnameseTitle =Căn phòng xảo thuật đáng sợ! Satoshi VS Kouhei!! |RomajiTitle = Kyōfu no Torikku Rūmu! Satoshi Tai Kōhei!! |KanjiTitle = 恐怖のトリックルーム!サトシ対コウヘイ!! |OriginalAirDate ={{start date|2010|7|22}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =654 |VietnameseTitle =Trận đấu quyết định! Satoshi VS Shinji!! |RomajiTitle = Raibaru Kessen! Satoshi Tai Shinji!! |KanjiTitle = ライバル決戦!サトシ対シンジ!! |OriginalAirDate ={{start date|2010|8|5}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =655 |VietnameseTitle =Trận đấu tổng lực! Satoshi VS Shinji!! |RomajiTitle = Gekitō Furu Batoru! Satoshi Tai Shinji!! |KanjiTitle = 激闘フルバトル!サトシ対シンジ!! |OriginalAirDate = {{start date|2010|8|12}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =656 |VietnameseTitle =Trận đấu cạnh tranh sau cùng! Satoshi VS Shinji!! |RomajiTitle = Ketchaku Raibaru Batoru! Satoshi Tai Shinji!! |KanjiTitle = 決着ライバルバトル!サトシ対シンジ!! |OriginalAirDate = {{start date|2010|8|19}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =657 |VietnameseTitle =Trận bán kết liên minh Sinnoh! Darkrai xuất hiện!! |RomajiTitle = Shin'ō Rīgu Junkesshō! Dākurai Tōjō!! |KanjiTitle = シンオウリーグ準決勝!ダークライ登場!! |OriginalAirDate = {{start date|2010|8|26}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =658 |VietnameseTitle =Bác sĩ Pokemon – Takeshi! |RomajiTitle = Pokemon Dokutā – Takeshi! |KanjiTitle = ポケモンドクター・タケシ! |OriginalAirDate ={{start date|2010|9|2}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =659 |VietnameseTitle =Kí ức là những viên ngọc trai! Tình bạn là những viên kim cương!! |RomajiTitle = Omoide wa Pāru! Yūjō wa Daiyamondo!! |KanjiTitle = 思い出はパール!友情はダイヤモンド!! |OriginalAirDate ={{start date|2010|9|9}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = – |VietnameseTitle = |RomajiTitle = Hikari – Aratanaru Tabidachi!/Nibi Jimu – Shijō Saidai no Kiki! |KanjiTitle = ヒカリ・新たなる旅立ち!/ニビジム・史上最大の危機! |OriginalAirDate ={{start date|2011|2|3}} |FirstVietAirDate = không phát sóng |ShortSummary = }} |} ==Chú thích== ;Danh sách tập theo bản Tiếng Anh {{notelist}} ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài == *[http://www.pokemon.com Website chính thức của ''Pokémon'' Hoa Kỳ] {{en icon}} {{en icon}} *[http://www.tv-tokyo.co.jp/anime/pokemon/ ''Pokémon'' anime website] tại [[TV Tokyo]] {{ja icon}} *[http://www.tv-tokyo.co.jp/anime/pokemon_dp/ ''Pokémon: Diamond and Pearl'' website] tại [[TV Tokyo]] {{ja icon}} *[https://www.pokemon.co.jp/anime/tv/dp.html ''Pokémon'' TV Anime] tại Website chính thức của Pokémon Nhật Bản {{ja icon}} {{Pokémon}} [[Thể loại:Danh sách tập phim Pokémon]][[Thể loại:Mùa truyền hình năm 2006]] [[Thể loại:Mùa truyền hình năm 2007]] jj61o48ymi585irixgftdtovqj96v11 Quỷ quyệt (phim) 0 7765673 71076112 69527011 2024-01-21T14:15:14Z Baoothersks 593120 Di chuyển từ [[Category:Phim độc lập của Mỹ]] đến [[Category:Phim độc lập Mỹ]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox film | name = Insidious | image = insidious poster.jpg | alt = | caption = Poster | director = [[James Wan]] | producer = {{plainlist| * [[Jason Blum]] * Steven Schneider * [[Oren Peli]] }} | writer = [[Leigh Whannell]] | starring = {{plainlist| * [[Patrick Wilson (diễn viên Mỹ)|Patrick Wilson]] * [[Rose Byrne]] * [[Barbara Hershey]] * [[Lin Shaye]] }} | music = [[Joseph Bishara]] | editing = {{plainlist| * James Wan * Kirk Morri }} | cinematography = {{plainlist| * [[John R. Leonetti]] * David M. Brewer }} | studio = [[Blumhouse Productions]]<ref name=afi>{{chú thích web|url=http://www.afi.com/members//catalog/DetailView.aspx?s=&Movie=67113|title=Insidious|work=[[American Film Institute]]|accessdate=ngày 22 tháng 11 năm 2016}}</ref> | distributor = [[FilmDistrict]]<ref name=afi/> | released = {{film date|2010|9|14|[[Liên hoan phim quốc tế Toronto|TIFF]]|2011|4|1|Hoa Kỳ|ref2=<ref name="shockya1">{{chú thích web|title=Haunted House Film Insidious To Be Released on April Fool's Day|url=http://www.shockya.com/news/2010/12/30/haunted-house-film-insidious-to-be-released-on-april-fools-day|work=Shockya.com|publisher=Crave Online|accessdate=ngày 28 tháng 8 năm 2012|author=Karen Benardello |date=ngày 30 tháng 12 năm 2010 }}</ref>}} | runtime = 102 phút | country = {{plainlist| * Hoa Kỳ<ref name=lumiere>{{chú thích web|url=http://lumiere.obs.coe.int/web/film_info/?id=37094|title=LUMIERE: Film: Insidious|work=[[European Audiovisual Observatory]]|accessdate = ngày 13 tháng 10 năm 2016}}</ref> * Canada<ref name=lumiere/> }} | language = en | budget = $1,5 triệu<ref name=mojo>{{chú thích web|url=http://www.boxofficemojo.com/movies/?id=insidious.htm |title=Insidious (2011) |work=Box Office Mojo |date= |accessdate = ngày 18 tháng 7 năm 2011}}</ref> | gross = $97 triệu<ref name=mojo/> }} '''''Insidious''''' là [[phim kinh dị]] siêu nhiên Mỹ - Canada năm 2010 do [[James Wan]] đạo diễn, [[Leigh Whannell]] viết kịch bản, diễn viên gồm [[Patrick Wilson (diễn viên Mỹ)|Patrick Wilson]], [[Rose Byrne]] và [[Barbara Hershey]]. Đây là phần phim đầu tiên (theo thứ tự thời gian, lần thứ ba) trong [[Insidious (loạt phim)|loạt phim ''Insidious'']]. Câu chuyện xoay quanh cặp vợ chồng có con trai không hiểu sao đi vào tình trạng hôn mê và trở thành một vật chứa cho hồn ma trong một không gian tâm linh muốn cư ngụ cơ thể của mình, để sống một lần nữa. Bộ phim đã được phát hành tại rạp vào ngày 1 tháng 4 năm 2011 và [[FilmDistrict]] phát hành đầu tiên. Bộ phim được nối tiếp theo một phần sau, ''[[Quỷ quyệt 2]]'' (2013) và hai phần sau, ''[[Quỷ quyệt 3]]'' (2015) và ''[[Quỷ quyệt: Chìa khóa quỷ dữ]]'' (2018). ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{Quỷ quyệt}} {{James Wan}} [[Thể loại:Phim kinh dị năm 2010]] [[Thể loại:Phim Mỹ]] [[Thể loại:Phim độc lập Mỹ]] [[Thể loại:Phim Canada]] [[Thể loại:Phim tiếng Anh]] [[Thể loại:Phim do James Wan đạo diễn]] [[Thể loại:Phim quay tại California]] [[Thể loại:Nhập hồn trong tác phẩm hư cấu]] 7m3d3yswct1y5dd5rwnw3baqxo4im1f Tập tin:Insidious poster.jpg 6 7765761 69688629 67939619 2023-02-17T19:54:50Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki == Miêu tả == {{Non-free use rationale 2 | Description = Insidious | Source = [http://www.imdb.com/title/tt1591095/mediaviewer/rm638040576] | Article = Quỷ quyệt (phim) }} == Giấy phép == {{Áp phích phim}} [[Thể loại:Tập tin không tự do có phiên bản cũ (đã xử lý)]] c6e7fuqpcbiyvnfbn6e633edm9792g1 Game Rai Game Rak 0 7765769 32156119 2017-10-19T03:29:23Z Dattuannguyen94 499639 Dattuannguyen94 đã đổi [[Game Rai Game Rak]] thành [[Trò chơi tình yêu]]: Đổi tên phim bằng tiếng Việt theo Wiki tiếng Việt wikitext text/x-wiki #đổi [[Trò chơi tình yêu]] evww9665vm04sshu2egz97qgfozhr3s Danh sách tập phim Pokémon: Best Wishes! 0 7765914 70303800 69355801 2023-06-13T13:06:36Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{DISPLAYTITLE:Danh sách tập phim ''Pokémon: Best Wishes!''}} {{Redirect|Danh sách tập phim Pokémon: Black & White|các trò chơi video cầm tay là nền tảng chuyển thể thành phim này|Pokémon Black và White|en=yes}} {{Infobox television season | season_name = Pocket Monsters: Best Wishes!<br>Pokémon the Series: Black & White | italic_title = no | bgcolour = #000000 | fgcolour = white | image = Pokémon the Series Best Wishes anime poster.jpg | caption = Áp phích quảng bá xê-ri anime ''Pocket Monsters: Best Wishes!'' tại Nhật Bản. | show_name = [[Pokémon (phim)|Pokémon]] | dvd_release_date = | dvd_format = | country = {{flagicon|Nhật Bản}} Nhật Bản | network = [[TV Tokyo]] | network_vn = | first_aired = {{start date|2010|09|23}} | last_aired = {{end date|2013|10|3}} | num_episodes = 144 (trừ 2 tập không phát) | prev_season = [[Danh sách tập phim Pokémon: Diamond & Pearl|Diamond & Pearl]] | prev_series = | next_season = [[Danh sách tập phim Pokémon: XY|XY]] | next_series = }} {{nihongo|'''''Pocket Monsters: Best Wishes'''''|ポケットモンスター ベストウイッシュ}}, còn có tên [[tiếng Anh]] là '''''Pokémon the Series: Black & White''''', tại Việt Nam còn được gọi là ''Pokémon: Black & White'', hay đơn giản là ''Pokémon BW'', là phần thứ 4 trong xê-ri [[Pokémon (hoạt hình)|anime ''Pokémon'']] dựa trên thương hiệu [[trò chơi điện tử]] ''[[Pokémon]]'' sáng lập bởi [[Tajiri Satoshi]]. Là phần kế tiếp sau ''[[Pokémon: Diamond & Pearl|Pocket Monsters: Diamond & Pearl]]''. Được phát sóng tại [[Nhật Bản]] từ 23 tháng 9 năm 2010 đến 3 tháng 10 năm 2013, bao gồm 144 tập. Gồm có 4 chương trong phần này là'': Best Wishes!, Best Wishes! Season 2, BW!S2: Episode N và BW!S2: Decolora Adventure.'' Mùa này kể về cuộc hành trình của [[Satoshi (Pokémon)|Satoshi]] với các bạn đồng hành mới là [[Danh sách các nhân vật trong hoạt hình Pokémon#Iris|Iris]] và [[Danh sách các nhân vật trong hoạt hình Pokémon#Dento|Dento]] khám phá vùng Isshu. Bộ ba [[Danh sách các nhân vật trong hoạt hình Pokémon#Đội Hỏa Tiễn (Nhóm Rocket)|Băng Hỏa Tiễn]], [[Danh sách các nhân vật trong hoạt hình Pokémon#Musashi|Musashi]], [[Danh sách các nhân vật trong hoạt hình Pokémon#Kojiro|Kojiro]] và [[Danh sách các nhân vật trong hoạt hình Pokémon#Nyath|Nyarth]] cũng trở lại trong mùa này. Tại Mỹ, xê-ri được trình chiếu từ ngày 12 tháng 2 năm 2011<ref name="CN">{{chú thích web|url=http://www.cartoonnetwork.com/tv_shows/pokemon/index.html|title=Pokemon {{!}} Full Episodes and Free Games from the TV Show {{!}} Cartoon Network|accessdate = ngày 29 tháng 1 năm 2011}}</ref> đến 7 tháng 12 năm 2013 và được chia thành bốn mùa nhỏ gồm ''Black & White (BW)'' (mùa 14: từ tập 660 đến 707), ''BW: Rival Destinies'' (mùa 15: từ tập 708 đến 756), ''BW: Adventures in Unova'' (mùa 16 phần 1: từ tập 757 đến 781) và ''BW: Adventures in Unova and Beyond'' (mùa 16 phần 2: từ tập 782 đến 801). Tại Việt Nam, 108 tập đầu phần này từng được [[Công ty Cổ phần Truyền thông Trí Việt]] (TVM Corp.) mua bản quyền và phát sóng trên kênh [[HTV3]] từ ngày 25 tháng 1 năm 2014 với tên gọi Pokémon. Từ ngày 28 tháng 10 năm 2017, 108 tập từng phát trên HTV3 (trừ tập 55, 76, 77) và các tập còn lại của mùa này được POPS Worldwide mua lại phát hành trên kênh [[YouTube|Youtube]] POPS Kids, từ tập 109 của phần này phim được lồng tiếng bởi ACE Media với tên gọi Pokémon BW. Bản tiếng Anh có phụ đề tiếng Việt cũng được kênh Disney Channel Đông Nam Á phát toàn bộ từ năm 2017 cho đến khi kênh đóng cửa vào cuối năm 2021. Từ đầu năm 2021, Pops Kids đã xoá toàn bộ các tập của loạt phim này khiến cho mùa Best Wishes biến mất tại Việt Nam. Đến ngày [[31 tháng 10]] năm [[2021]], thì loạt phim được trình chiếu lại trên kênh Youtube BH Media sau khi POPS Kids ngưng phát sóng.<ref>{{cite av media|url= https://www.youtube.com/THHRoUSmkO0 |title=Pokemon Tiếng Việt tập 1 [S14 B&W]: Bão sấm xuất hiện - Phim hoạt hình hay nhất|date=2021-10-31|publisher=Kênh thiếu nhi - BH Media|series=Pokémon: Black & White}}</ref> __TOC__ {{clear}} == Danh sách tập == <center> {| class="wikitable" align="center" ! colspan="6" | Lưu ý |- | colspan="6" | '''''Tên một số tập phim bằng tiếng Việt trong bài viết này không phải là tên chính thức do bản dịch phát hành tại Việt Nam không đảm bảo về độ chính xác và tính thống nhất''''' |}</center> ===Mùa 1=== {|class="wikitable" style="width:100%; margin:auto; background:#fff;" ! STT toàn xê-ri ! STT trong ''BW'' ! Tên tập phim ! Ngày phát sóng gốc<ref name="MSN">{{chú thích web|url=http://tv.msn.com/tv/episodeguide.aspx?series=62d49308-0244-4703-a474-64fe2b1a7a8b|title=Pokémon: Black & White - Episode Guide - MSN TV|accessdate=ngày 3 tháng 2 năm 2011|archive-date=2013-01-04|archive-url=https://archive.today/20130104060420/http://tv.msn.com/tv/episodeguide.aspx?series=62d49308-0244-4703-a474-64fe2b1a7a8b|url-status=dead}}</ref><ref name="RTCITV">{{chú thích web|title=RadioTimes: UK TV Listings ngày 27 tháng 2 năm 2011 - CITV Channel|url=http://www.radiotimes.com/ListingsServlet?event=4&jspGridLocation=/jsp/tv_listings_grid.jsp&jspListLocation=/jsp/tv_listings_single.jsp&jspError=/jsp/error.jsp&listingsFormat=L&searchDate=27/02/2011&channels=1981&searchTime=09:00|accessdate=ngày 20 tháng 2 năm 2011|date=February 2011|archive-date=2011-08-13|archive-url=https://web.archive.org/web/20110813093455/http://www.radiotimes.com/ListingsServlet?event=4&jspGridLocation=/jsp/tv_listings_grid.jsp&jspListLocation=/jsp/tv_listings_single.jsp&jspError=/jsp/error.jsp&listingsFormat=L&searchDate=27/02/2011&channels=1981&searchTime=09:00|url-status=dead}}</ref><ref>{{chú thích web|title=Latest CITV TV Listings|url=http://digiguide.tv/list/CITV/6+November+2011/|accessdate=ngày 2 tháng 11 năm 2011}}</ref><ref name="Jpn">{{chú thích web|url=http://www.tv-tokyo.co.jp/anime/pokemon_bw/trailer/|title=こんどのお話{{!}}ポケットモンスター ベストウイッシュ:あにてれ:テレビ東京|accessdate=ngày 21 tháng 6 năm 2012}}</ref> ! Ngày phát sóng tiếng Việt |- {{Japanese episode list |EpisodeNumber =660 |EpisodeNumber2 =1 |VietnameseTitle =Đến vùng Isshu! Cái bóng của Zekrom |RomajiTitle = Isshu Chihō e! Zekuromu no Kage!! |KanjiTitle = イッシュ地方へ!ゼクロムの影!! |OriginalAirDate ={{Start date|2010|9|23}} |FirstVietAirDate = {{Start date|2014|1|25}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =661 |EpisodeNumber2 =2 |VietnameseTitle =Iris và Kibago! |RomajiTitle = Airisu to Kibago! |KanjiTitle = アイリスとキバゴ! |OriginalAirDate ={{start date|2010|9|23}} |FirstVietAirDate = {{Start date|2014|1|26}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =662 |EpisodeNumber2 =3 |VietnameseTitle =Mijyumaru! Meguroko! Thoát trong gang tấc!! |RomajiTitle = Mijumaru! Meguroko! Kikkiippatsu!! |KanjiTitle = ミジュマル!メグロコ!危機一髪!! |OriginalAirDate ={{start date|2010|9|30}} |FirstVietAirDate = {{Start date|2014|2|1}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =663 |EpisodeNumber2 =4 |VietnameseTitle =Câu lạc bộ thi đấu! Pokémon kỳ lạ xuất hiện!! |RomajiTitle = Batoru Kurabu! Nazo no Pokemon Arawareru!! |KanjiTitle = バトルクラブ!謎のポケモン現る!! |OriginalAirDate ={{start date|2010|10|7}} |FirstVietAirDate = {{Start date|2014|2|2}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =664 |EpisodeNumber2 =5 |VietnameseTitle =Nhà thi đấu ở Sanyo! Thi đấu Baoppu, Hiyappu và Yanappu!! |RomajiTitle = San'yō Jimu! Tai Baoppu, Hiyappu, Yanappu!! |KanjiTitle = サンヨウジム!VSバオップ、ヒヤップ、ヤナップ!! |OriginalAirDate = {{start date|2010|10|14}} |FirstVietAirDate = {{Start date|2014|2|8}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =665 |EpisodeNumber2 =6 |VietnameseTitle =Khu tàn tích giấc mơ! Munna và Mushana!! |RomajiTitle = Yume no Atochi! Munna to Mushāna!! |KanjiTitle = 夢の跡地!ムンナとムシャーナ!! |OriginalAirDate = {{start date|2010|10|21}} |FirstVietAirDate = {{Start date|2014|2|9}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =666 |EpisodeNumber2 =7 |VietnameseTitle =Tsutarja phải quyến rũ mới thu phục được sao!? |RomajiTitle = Tsutāja Getto de Meromero!? |KanjiTitle = ツタージャ・ゲットでメロメロ!? |OriginalAirDate = {{start date|2010|10|28}} |FirstVietAirDate = {{Start date|2014|2|15}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =667 |EpisodeNumber2 =8 |VietnameseTitle =Darumakka và Hihidaruma! Bí mật của đồng hồ |RomajiTitle = Darumakka to Hihidaruma! Dokeitō no Himitsu!! |KanjiTitle = ダルマッカとヒヒダルマ!時計塔の秘密!! |OriginalAirDate ={{start date|2010|11|4}} |FirstVietAirDate = {{Start date|2014|2|16}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =668 |EpisodeNumber2 =9 |VietnameseTitle =Rết khổng lồ Pendora! Giải cứu Kibago! |RomajiTitle = Pendorā Bōsō! Kibago o Sukue! |KanjiTitle = ペンドラー暴走!キバゴを救え! |OriginalAirDate = {{start date|2010|11|11}} |FirstVietAirDate = {{Start date|2014|2|22}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =669 |EpisodeNumber2 =10 |VietnameseTitle =Trận đấu khốc liệt! Pururil đối thủ đáng gờm!! |RomajiTitle = Raibaru Batoru! Kyōteki Pururiru!! |KanjiTitle = ライバルバトル!強敵プルリル!! |OriginalAirDate = {{start date|2010|11|18}} |FirstVietAirDate = {{Start date|2014|2|23}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =670 |EpisodeNumber2 =11 |VietnameseTitle =Ishizumai! Hãy lấy lại ngôi nhà của bạn!! |RomajiTitle = Ishizumai! Jibun no Ie o Torimodose!! |KanjiTitle = イシズマイ!自分の家をとりもどせ!! |OriginalAirDate = {{start date|2010|12|2}} |FirstVietAirDate = {{Start date|2014|3|1}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =671 |EpisodeNumber2 =12 |VietnameseTitle = Chiến binh Yabukuron, Pháo đài bí mật!? |RomajiTitle = Yabukuron Sentai to Himitsukichi!? |KanjiTitle = ヤブクロン戦隊と秘密基地!? |OriginalAirDate = {{start date|2010|12|9}} |FirstVietAirDate = {{Start date|2014|3|2}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =672 |EpisodeNumber2 =13 |VietnameseTitle =Chillarmy, Pokemon yêu thích sạch sẽ!? |RomajiTitle = Chirāmyi wa Kireizuki!? |KanjiTitle = チラーミィはきれいずき!? |OriginalAirDate = {{start date|2010|12|16}} |FirstVietAirDate = {{Start date|2014|3|8}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =673 |EpisodeNumber2 =14 |VietnameseTitle = Thành phố Shippo! Những câu chuyện kì lạ!! |RomajiTitle = Shippō Shiti! Hakubutsukan de Daibōken!! |KanjiTitle = シッポウシティ!博物館で大冒険!! |OriginalAirDate = {{start date|2010|12|23}} |FirstVietAirDate = {{Start date|2014|3|9}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =674 |EpisodeNumber2 =15 |VietnameseTitle =Trận đấu tại nhà thi đấu Shippo! Đối đầu với thủ lĩnh Aloe!! |RomajiTitle = Shippō Jimu Ikusa! Tai Jimu Rīdā Aroe!! |KanjiTitle = シッポウジム戦!VSジムリーダー・アロエ!! |OriginalAirDate ={{start date|2011|1|6}} |FirstVietAirDate = {{Start date|2014|3|15}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =675 |EpisodeNumber2 =16 |VietnameseTitle =Trận đấu thứ hai ở Shippo! Chiêu thức mới bùng nổ!! |RomajiTitle = Saisen Shippō Jimu! Shin Waza Sakuretsu!! |KanjiTitle = 再戦シッポウジム!新技炸裂!! |OriginalAirDate = {{start date|2011|1|13}} |FirstVietAirDate = {{Start date|2014|3|16}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =676 |EpisodeNumber2 =17 |VietnameseTitle = Nhóc khó chịu nở ra từ quả trứng! |RomajiTitle = Tamago kara Kaetta Abarenbō! |KanjiTitle = タマゴからかえったあばれん坊! |OriginalAirDate = {{start date|2011|1|20}} |FirstVietAirDate = {{Start date|2014|3|22}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =677 |EpisodeNumber2 =18 |VietnameseTitle = Khu rừng Yaguruma! Kurumiru và Arti!! |RomajiTitle = Yaguruma no Mori! Kurumiru to Āti!! |KanjiTitle = ヤグルマの森!クルミルとアーティ!! |OriginalAirDate = {{start date|2011|1|27}} |FirstVietAirDate = {{Start date|2014|3|23}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = |EpisodeNumber2 = |VietnameseTitle = |RomajiTitle = Hikari – Aratanaru Tabidachi!/Nibi Jimu – Shijō Saidai no Kiki! |KanjiTitle = ヒカリ・新たなる旅立ち!/ニビジム・史上最大の危機! |OriginalAirDate ={{start date|2011|2|3}} |FirstVietAirDate = Không phát sóng |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =678 |EpisodeNumber2 =19 |VietnameseTitle = Cuộc chiến giữa hai chuyên gia thẩn định Pokemon! Ishizumai và Futachimaru!! |RomajiTitle = Somurie Taiketsu! Ishizumai Tai Futachimaru!! |KanjiTitle = ソムリエ対決!イシズマイVSフタチマル!! |OriginalAirDate = {{start date|2011|2|17}} |FirstVietAirDate = {{Start date|2014|3|29}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =679 |EpisodeNumber2 =20 |VietnameseTitle = Pikachu đối đầu Meguroko, Koaruhii!! |RomajiTitle = Pikachū Tai Meguroko Tai Koaruhī!! |KanjiTitle = ピカチュウVSメグロコVSコアルヒー!! |OriginalAirDate = {{start date|2011|2|24}} |FirstVietAirDate = {{Start date|2014|3|30}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =680 |EpisodeNumber2 =21 |VietnameseTitle =Cầu Skyarrow và Gochiruzeru! |RomajiTitle = Sukai Arō Burijji to Gochiruzeru! |KanjiTitle = スカイアローブリッジとゴチルゼル! |OriginalAirDate ={{start date|2011|3|3}} |FirstVietAirDate = {{Start date|2014|4|5}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =681 |EpisodeNumber2 =22 |VietnameseTitle =Thành phố Hiun! Fushide hoảng loạn!! |RomajiTitle = Hiun Shiti! Fushide Panikku! |KanjiTitle = ヒウンシティ!フシデパニック!! |OriginalAirDate ={{start date|2011|3|10}} |FirstVietAirDate = {{Start date|2014|4|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = - |EpisodeNumber2 = - |VietnameseTitle = Nhóm Rocket đối đầu nhóm Plasma! (Phần đầu) |RomajiTitle = Roketto-dan Tai Purazuma-dan! (Zenpen) |KanjiTitle = ロケット団VSプラズマ団!(前編) |OriginalAirDate = Không phát sóng |FirstVietAirDate = Không phát sóng |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = - |EpisodeNumber2 = - |VietnameseTitle = Nhóm Rocket đối đầu nhóm Plasma! (Phần cuối) |RomajiTitle = Roketto-dan Tai Purazuma-dan! (Kōhen) |KanjiTitle = ロケット団VSプラズマ団!(後編) |OriginalAirDate = Không phát sóng |FirstVietAirDate = Không phát sóng |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =682 |EpisodeNumber2 =23 |VietnameseTitle =Nhà thi đấu Hiun! Trận đấu với người mang trái tim thuần khiết!! |RomajiTitle = Hiun Jimu Sen! Junjō Hāto no Mushi Pokemon Batoru!! |KanjiTitle = ヒウンジム戦!純情ハートの虫ポケモンバトル!! |OriginalAirDate ={{start date|2011|3|17}} |FirstVietAirDate = {{Start date|2014|4|12}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =683 |EpisodeNumber2 =24 |VietnameseTitle =Cẩn thận với gương mặt đáng yêu! Bị Emonga làm tê liệt!! |RomajiTitle = Kawaii Kao ni Yōchūi! Emonga de Shibirebire!! |KanjiTitle = かわいい顔に要注意!エモンガでシビレビレ!! |OriginalAirDate = {{start date|2011|3|24}} |FirstVietAirDate = {{Start date|2014|4|13}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =684 |EpisodeNumber2 =25 |VietnameseTitle =Emonga đấu cùng Tsutarja! Sự hỗn loạn về chiêu thức hoán đổi tức thời!! |RomajiTitle = Emonga Tai Tsutāja! Boruto Chenji de Daikonran!! |KanjiTitle = エモンガVSツタージャ!ボルトチェ ンジで大混乱!! |OriginalAirDate = {{start date|2011|3|31}} |FirstVietAirDate = {{Start date|2014|4|19}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =685 |EpisodeNumber2 =26 |VietnameseTitle =Câu chuyện kinh hoàng tại Hitomoshi! |RomajiTitle = Hitomoshi Yashiki no Kowa~i Ohanashi! |KanjiTitle = ヒトモシ屋敷のこわ~いお話! |OriginalAirDate ={{start date|2011|4|7}} |FirstVietAirDate = {{Start date|2014|4|20}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =686 |EpisodeNumber2 =27 |VietnameseTitle =Con đường để trở thành bậc thầy huấn luyện rồng! Kibago đối đầu với Kurimugan!! |RomajiTitle = Doragon Masutā e no Michi! Kibago Tai Kurimugan!! |KanjiTitle = ドラゴンマスターへの道!キバゴVSクリムガン!! |OriginalAirDate = {{start date|2011|4|14}} |FirstVietAirDate = {{Start date|2014|4|26}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =687 |EpisodeNumber2 =28 |VietnameseTitle =Vỏ chân bị mất! Mijumaru khủng hoảng!! |RomajiTitle = Kieta Hotachi! Mijumaru Saidai no Kiki!! |KanjiTitle = 消えたホタチ!ミジュマル最大の危機!! |OriginalAirDate = {{start date|2011|4|21}} |FirstVietAirDate = {{Start date|2014|4|27}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =688 |EpisodeNumber2 =29 |VietnameseTitle =Monmen si tình lang thang vô định! |RomajiTitle = Koisuru Monmen wa Kaze ni Notte! |KanjiTitle = 恋するモンメンは風に乗って! |OriginalAirDate = {{start date|2011|4|28}} |FirstVietAirDate = {{Start date|2014|5|3}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =689 |EpisodeNumber2 =30 |VietnameseTitle =Rigure và vật thể bay không xác định! |RomajiTitle = Rigurē to Mikakunin Hikō Buttai! |KanjiTitle = リグレーと未確認飛行物体! |OriginalAirDate ={{start date|2011|5|5}} |FirstVietAirDate = {{Start date|2014|5|4}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =690 |EpisodeNumber2 =31 |VietnameseTitle =Trận đấu tranh tài! Vaniputchi và Dokkora xuất hiện!! |RomajiTitle = Raibaru Batoru! Baniputchi, Dokkorā Sansen!! |KanjiTitle = ライバルバトル!バニプッチ、ドッコラー参戦!! |OriginalAirDate = {{start date|2011|5|12}} |FirstVietAirDate = {{Start date|2014|5|10}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =691 |EpisodeNumber2 =32 |VietnameseTitle = Gamagaru và Maggyo! Cuộc chiến trên mặt nước!! |RomajiTitle = Gamagaru, Maggyo! Mizube no Tatakai!! |KanjiTitle = ガマガル、マッギョ!水辺の戦い!! |OriginalAirDate = {{start date|2011|5|19}} |FirstVietAirDate = {{Start date|2014|5|11}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =692 |EpisodeNumber2 =33 |VietnameseTitle =Cuộc khiêu chiến của chuyên gia trị hệ Rồng! Iris và Doryuzu!! |RomajiTitle = Doragon Basutā Tōjō! Airisu to Doryūzu!! |KanjiTitle = ドラゴンバスター登場!アイリスとドリュウズ!! |OriginalAirDate = {{start date|2011|5|26}} |FirstVietAirDate = {{Start date|2014|5|17}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =693 |EpisodeNumber2 =34 |VietnameseTitle =Dangoro! Bắn chùm sáng đại bác!! |RomajiTitle = Dangoro! Rasutā Kanon Hassha seyo!! |KanjiTitle = ダンゴロ!ラスターカノン発射せよ!! |OriginalAirDate ={{start date|2011|6|2}} |FirstVietAirDate = {{Start date|2014|5|18}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =694 |EpisodeNumber2 =35 |VietnameseTitle =Thám tử Dento! Vụ án Tabunne mất tích!! |RomajiTitle = Somurie Tantei Dento! Tabunne Shissō Jiken!! |KanjiTitle = ソムリエ探偵デント!タブンネ失踪事件!! |OriginalAirDate = {{start date|2011|6|9}} |FirstVietAirDate = {{Start date|2014|5|24}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =695 |EpisodeNumber2 =36 |VietnameseTitle =Hồi sinh hóa thạch! Loài chim cổ bí ẩn Archeos!! |RomajiTitle = Kaseki Fukkatsu! Kodai Kaichō Ākeosu!! |KanjiTitle = 化石復活!古代怪鳥アーケオス!! |OriginalAirDate = {{start date|2011|6|16}} |FirstVietAirDate = {{Start date|2014|5|25}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =696 |EpisodeNumber2 =37 |VietnameseTitle =Nhà thẩm định Dento câu cá!! |RomajiTitle = Tsuri Somurie Dento Tōjō!! |KanjiTitle = 釣りソムリエ・デント登場!! |OriginalAirDate = {{start date|2011|6|23}} |FirstVietAirDate = {{Start date|2014|5|31}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =697 |EpisodeNumber2 =38 |VietnameseTitle =Bộ phim Zoroa! Huyền thoại kỵ sĩ Pokemon!! |RomajiTitle = Zoroa Za Mubi! Pokemon Naito no Densetsu!! |KanjiTitle = ゾロア・ザ・ムービー!ポケモンナイトの伝説!! |OriginalAirDate = {{start date|2011|6|30}} |FirstVietAirDate = {{Start date|2014|6|1}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =698 |EpisodeNumber2 =39 |VietnameseTitle =Bạn bè hội tụ! Trận đấu của Don!! |RomajiTitle = Zen'in Shūgō! Don Batoru!! |KanjiTitle = 全員集合!ドンバトル!! |OriginalAirDate ={{start date|2011|7|7}} |FirstVietAirDate = {{Start date|2014|6|7}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =699 |EpisodeNumber2 =40 |VietnameseTitle = Nóng bỏng ở giải đấu Don Goerge! Tsutaja đối đầu Komatana!! |RomajiTitle = Nettō Don Batoru! Tsutāja Tai Komatana!! |KanjiTitle = 熱闘ドンバトル!ツタージャVSコマタナ!! |OriginalAirDate ={{start date|2011|7|21}} |FirstVietAirDate = {{Start date|2014|6|8}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =700 |EpisodeNumber2 =41 |VietnameseTitle =Trận đấu nóng bỏng! Emonga và Dageki!! |RomajiTitle = Hakunetsu Don Batoru! Emonga Tai Dageki!! |KanjiTitle = 白熱ドンバトル!エモンガVSダゲキ!! |OriginalAirDate ={{start date|2011|8|4}} |FirstVietAirDate = {{Start date|2014|6|14}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =701 |EpisodeNumber2 =42 |VietnameseTitle =Trận thi đấu Don quyết định! Satoshi đối đầu với Iris!! |RomajiTitle = Kessen Don Batoru! Satoshi Tai Airisu!! |KanjiTitle = !!決戦ドンバトル!サトシ対アイリス!! |OriginalAirDate = {{start date|2011|8|11}} |FirstVietAirDate = {{Start date|2014|6|15}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =702 |EpisodeNumber2 =43 |VietnameseTitle =Người đàm phán Nyasu! Hành trình thuyết phục Zuruzukin!! |RomajiTitle = Nyagoshiētā Nyāsu! Zuruzukin Setoku Sakusen!! |KanjiTitle = ニャゴシエーター・ニャース!ズルズキン説得作戦!! |OriginalAirDate = {{start date|2011|8|18}} |FirstVietAirDate = {{Start date|2014|6|21}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =703 |EpisodeNumber2 =44 |VietnameseTitle =Nyasu và Mijumaru! Coi chừng Choroneko!! |RomajiTitle = Choroneko ni Goyōjin! Nyāsu to Mijumaru!! |KanjiTitle = チョロネコに御用心!ニャースとミジュマル!! |OriginalAirDate = {{start date|2011|8|25}} |FirstVietAirDate = {{Start date|2014|6|22}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =704 |EpisodeNumber2 =45 |VietnameseTitle =Ohbemu, Daburan và kẻ trộm giấc mơ! |RomajiTitle = Ōbemu to Daburan to Yume Dorobō! |KanjiTitle = オーベムとダブランと夢泥棒! |OriginalAirDate ={{start date|2011|9|1}} |FirstVietAirDate = {{Start date|2014|6|28}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =705 |EpisodeNumber2 =46 |VietnameseTitle =Nhà ngoại giao Nyasu! Vượt qua các thử thách của khu rừng Tsunbear!! |RomajiTitle = Nyagoshiētā Nyāsu! Tsunbeā no Mori o Toppa seyo!! |KanjiTitle = ニャゴシエーター・ニャース!ツンベアーの森を突破せよ!! |OriginalAirDate = {{start date|2011|9|8}} |FirstVietAirDate = {{Start date|2014|6|29}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =706 |EpisodeNumber2 =47 |VietnameseTitle =Trận chiến tàu điện ngầm (Phần đầu) |RomajiTitle = Gekisō! Batoru Sabuwei!! (Zenpen) |KanjiTitle = 激走!バトルサブウェイ!! (前編) |OriginalAirDate = {{start date|2011|9|15}} |FirstVietAirDate = {{Start date|2014|7|4}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =707 |EpisodeNumber2 =48 |VietnameseTitle =Trận chiến tàu điện ngầm (Phần cuối) |RomajiTitle = Gekisō! Batoru Sabuwei!! (Kōhen) |KanjiTitle = 激走!バトルサブウェイ!! (後編) |OriginalAirDate = {{start date|2011|9|15}} |FirstVietAirDate = {{Start date|2014|7|5}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = F2F3F4 |VietnameseTitle = Người mẫu quyến rũ Kamisure! Thủ lĩnh nhà thi đấu!! |KanjiTitle = ジムリーダーはカリスマモデル!カミツレ登場!! |RomajiTitle = Jimu Rīdā wa Karisuma Moderu! Kamisure Tōjō!! |OriginalAirDate = {{start date|2011|9|22}} |FirstVietAirDate = {{start date|2014|7|11}} |EpisodeNumber = 708 |EpisodeNumber2 = 49 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = F2F3F4 |VietnameseTitle = Nhà thi đấu Raimon! Trận đấu sốc điện hoa lệ!! |KanjiTitle = ライモンジム!華麗なる電撃バトル!! |RomajiTitle = Raimon Jimu! Kareinaru Dengeki Batoru!! |OriginalAirDate = {{start date|2011|9|29}} |FirstVietAirDate = {{start date|2014|7|12}} |EpisodeNumber = 709 |EpisodeNumber2 = 50 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = F2F3F4 |VietnameseTitle = Satoshi và Dento so tài với anh em tàu điện ngầm! |KanjiTitle = サトシ、デントVSサブウェイマスター! |RomajiTitle = Satoshi, Dento Tai Sabuwei Masutā! |OriginalAirDate = {{start date|2011|10|6}} |FirstVietAirDate = {{start date|2014|7|18}} |EpisodeNumber = 710 |EpisodeNumber2 = 51 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = F2F3F4 |VietnameseTitle = Satoshi tranh tài cùng nhà vô địch Adeku |KanjiTitle = サトシVSチャンピオン・アデク! |RomajiTitle = Satoshi Tai Chanpion Adeku! |OriginalAirDate = {{start date|2011|10|13}} |FirstVietAirDate = {{start date|2014|7|19}} |EpisodeNumber = 711 |EpisodeNumber2 = 52 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = F2F3F4 |VietnameseTitle =Bên kia cầu vồng! Ban nhạc Marakatchi! |KanjiTitle = 虹の彼方へ!マラカッチでミュージカル!! |RomajiTitle = Niji no Kanata e! Marakatchi de Myūjikaru!! |OriginalAirDate = {{start date|2011|10|27}} |FirstVietAirDate = {{start date|2014|11|8}} |EpisodeNumber = 712 |EpisodeNumber2 = 53 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = F2F3F4 |VietnameseTitle = Mebukijika chuyển hóa theo bốn mùa |KanjiTitle = メブキジカ!春夏秋冬勢揃い!! |RomajiTitle = Mebukijika! Shunkashūtō Seizoroi!! |OriginalAirDate = {{start date|2011|11|3}} |FirstVietAirDate = {{start date|2014|11|9}} |EpisodeNumber = 713 |EpisodeNumber2 = 54 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = F2F3F4 |VietnameseTitle = Zuruggu và Gochimu xấu tính! |KanjiTitle = ズルッグとわがままゴチム! |RomajiTitle = Zuruggu to Wagamama Gochimu! |OriginalAirDate = {{start date|2011|11|10}} |FirstVietAirDate = {{start date|2014|11|15}} |EpisodeNumber = 714 |EpisodeNumber2 = 55 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = F2F3F4 |VietnameseTitle = Iris và Monozu huấn luyện tại trại trẻ |KanjiTitle = アイリスとモノズ!育て屋修行!! |RomajiTitle = Airisu to Monozu! Sodateya Shugyō!! |OriginalAirDate = {{start date|2011|11|24}} |FirstVietAirDate = {{start date|2014|11|16}} |EpisodeNumber = 715 |EpisodeNumber2 = 56 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = F2F3F4 |VietnameseTitle = Anh hùng tốc độ A-Gilder đối đầu Người tinh cầu! |KanjiTitle = 快傑ア☆ギルダーVSフリージ男! |RomajiTitle = Kaiketsu A☆girudā Tai Furīji-Otoko! |OriginalAirDate = {{start date|2011|12|1}} |FirstVietAirDate = {{start date|2014|11|22}} |EpisodeNumber = 716 |EpisodeNumber2 =57 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = F2F3F4 |VietnameseTitle =Trận đấu giữa hai anh em Dento và Poddo! Baoppu đối đầu Yanappu!! |KanjiTitle = デントとポッド兄弟バトル!バオップVSヤナップ!! |RomajiTitle = Dento to Poddo Kyōdai Batoru! Baoppu Tai Yanappu!! |OriginalAirDate = {{start date|2011|12|8}} |FirstVietAirDate = {{start date|2014|11|23}} |EpisodeNumber = 717 |EpisodeNumber2 = 58 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = F2F3F4 |VietnameseTitle = Tornelos, Voltolos và Landlos (Phần đầu) |KanjiTitle = トルネロスVSボルトロスVSランドロス!(前編) |RomajiTitle = Torunerosu Tai Borutorosu Tai Randorosu! (Zenpen) |OriginalAirDate = {{start date|2011|12|15}} |FirstVietAirDate = {{start date|2014|11|29}} |EpisodeNumber = 718 |EpisodeNumber2 = 59 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = F2F3F4 |VietnameseTitle = Tornelos, Voltolos và Landlos (Phần cuối) |KanjiTitle = トルネロスVSボルトロスVSランドロス!(後編) |RomajiTitle = Torunerosu Tai Borutorosu Tai Randorosu! (Kōhen) |OriginalAirDate = {{start date|2011|12|22}} |FirstVietAirDate = {{start date|2014|11|30}} |EpisodeNumber = 719 |EpisodeNumber2 = 60 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = F2F3F4 |VietnameseTitle = Đối đầu với bác Yakon tại nhà thi đấu dưới lòng đất |KanjiTitle = 地底のジム戦!VSヤーコン!! |RomajiTitle = Chitei no Jimu Sen! Tai Yākon!! |OriginalAirDate = {{start date|2012|1|5}} |FirstVietAirDate = {{start date|2014|12|6}} |EpisodeNumber = 720 |EpisodeNumber2 = 61 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = F2F3F4 |VietnameseTitle = Bachuru và Denchura! Hang động đá điện khí!! |KanjiTitle = バチュル、デンチュラ!電気石の洞穴!! |RomajiTitle = Bachuru, Denchura! Denkiishi no Horaana!! |OriginalAirDate = {{start date|2012|1|12}} |FirstVietAirDate = {{start date|2014|12|7}} |EpisodeNumber = 721 |EpisodeNumber2 = 62 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = F2F3F4 |VietnameseTitle = Tiến hóa trao đổi! Chervago và Agilder!! |KanjiTitle = 通信交換進化!シュバルゴとアギルダー!! |RomajiTitle = Tsūshin Kōkan Shinka! Shubarugo to Agirudā!! |OriginalAirDate = {{start date|2012|1|19}} |FirstVietAirDate = {{start date|2014|12|13}} |EpisodeNumber = 722 |EpisodeNumber2 = 63 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = F2F3F4 |VietnameseTitle =Tàn tích của anh hùng bóng đêm! Symboler và Desukaan!! |KanjiTitle = 黒き英雄の遺跡!シンボラーとデスカーン!! |RomajiTitle = Kuroki Eiyū no Iseki! Shinborā to Desukān!! |OriginalAirDate = {{start date|2012|1|26}} |FirstVietAirDate = {{start date|2014|12|14}} |EpisodeNumber = 723 |EpisodeNumber2 = 64 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = F2F3F4 |VietnameseTitle = Trận đấu tay đôi: Pikachu và Waruviru, Pendora và Gamageroge |KanjiTitle = ダブルバトル!ピカチュウ・ワルビルVSペンドラー・ガマゲロゲ!! |RomajiTitle = Daburu Batoru! Pikachū, Warubiru Tai Pendorā, Gamageroge!! |OriginalAirDate = {{start date|2012|2|2}} |FirstVietAirDate = {{start date|2014|12|20}} |EpisodeNumber = 724 |EpisodeNumber2 = 65 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = F2F3F4 |VietnameseTitle = Chấp nhận Afuro! Loại trừ Baffuron!! |KanjiTitle = アフロでGO!バッフロンはNO!! |RomajiTitle = Afuro de Gō! Baffuron wa Nō!! |OriginalAirDate = {{start date|2012|2|16}} |FirstVietAirDate = {{start date|2014|12|21}} |EpisodeNumber = 725 |EpisodeNumber2 = 66 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = F2F3F4 |VietnameseTitle = Trận chiến trong đầu ở nhà thi đấu Fukiyose! Người thách đấu Dento!? |KanjiTitle = フキヨセジムのエアバトル!挑戦者デント!? |RomajiTitle = Fukiyose Jimu no Ea Batoru! Chōsensha Dento!? |OriginalAirDate = {{start date|2012|2|23}} |FirstVietAirDate = {{start date|2014|12|27}} |EpisodeNumber = 726 |EpisodeNumber2 = 67 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = F2F3F4 |VietnameseTitle = Nhà thi đấu Fukiyose! Đối đầu với Furo, trận quyết đấu trên không!! |KanjiTitle = フキヨセジム!VSフウロ空中決戦!! |RomajiTitle = Fukiyose Jimu! Tai Fūro Kūchū Kessen!! |OriginalAirDate = {{start date|2012|3|1}} |FirstVietAirDate = {{start date|2014|12|28}} |EpisodeNumber = 727 |EpisodeNumber2 = 68 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = F2F3F4 |VietnameseTitle = Vượt qua chướng ngại vật! Leo lên ngọn tháp chọc trời!! |KanjiTitle = 難関突破!!天空の塔を登れ!! |RomajiTitle = Nankan Toppa!! Tenkū no Tō o Nobore!! |OriginalAirDate = {{start date|2012|3|8}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|1|3}} |EpisodeNumber = 728 |EpisodeNumber2 = 69 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = F2F3F4 |VietnameseTitle = Giải đấu Donnamaito bắt đầu! Zuruggu đối đầu Yanakki!! |KanjiTitle = ドンナマイト開幕!ズルッグVSヤナッキー!! |RomajiTitle = Donnamaito Kaimaku! Zuruggu tai Yanakkī!! |OriginalAirDate = {{start date|2012|3|15}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|1|4}} |EpisodeNumber = 729 |EpisodeNumber2 = 70 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = F2F3F4 |VietnameseTitle = Giải đấu Donnamaito vẫn đang tiếp diễn! Kurimugan đối đầu Kirikizan |KanjiTitle = どんどん続くよドンナマイト!クリムガンVSキリキザン!! |RomajiTitle = Dondon Tsuzuku yo Donnamaito! Kurimugan tai Kirikizan!! |OriginalAirDate = {{start date|2012|3|22}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|1|10}} |EpisodeNumber = 730 |EpisodeNumber2 = 71 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = F2F3F4 |VietnameseTitle = Giải đấu Donnamaito gay cấn! Kirikizab đối đầu Enbuoh!! |KanjiTitle = 熱闘ドンナマイト!キリキザンVSエンブオー!! |RomajiTitle = Nettō Donnamaito! Kirikizan tai Enbuō!! |OriginalAirDate = {{start date|2012|3|29}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|1|11}} |EpisodeNumber = 731 |EpisodeNumber2 = 72 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = F2F3F4 |VietnameseTitle = Trận đấu quyết định giải Donnamaito! Nageki đối đầu Dageki!! |KanjiTitle = 決戦ドンナマイト!ナゲキVSダゲキ!! |RomajiTitle = Kessen Donnamaito! Nageki tai Dageki!! |OriginalAirDate = {{start date|2012|4|5}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|1|17}} |EpisodeNumber = 732 |EpisodeNumber2 = 73 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = F2F3F4 |VietnameseTitle = Giải cứu Kibago ở tổ Aianto |KanjiTitle = キバゴ救出!アイアントの巣窟!! |RomajiTitle = Kibago Kyūshutsu! Aianto no Sōkutsu!! |OriginalAirDate = {{start date|2012|4|12}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|1|18}} |EpisodeNumber = 733 |EpisodeNumber2 = 74 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = F2F3F4 |VietnameseTitle =Trận đấu khốc liệt ở núi Neji! Phép màu của Abagora!! (Phần đầu) |KanjiTitle = ネジ山の激闘!アバゴーラの奇跡!!(前編) |RomajiTitle = Nejiyama no Gekitō! Abagōra no Kiseki!! (Zenpen) |OriginalAirDate = {{start date|2012|4|19}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|1|24}} |EpisodeNumber = 734 |EpisodeNumber2 = 75 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = F2F3F4 |VietnameseTitle = Trận đấu khốc liệt ở núi Neji! Phép màu của Abagora!! (Phần cuối) |KanjiTitle = ネジ山の激闘!アバゴーラの奇跡!!(後編) |RomajiTitle = Nejiyama no Gekitō! Abagōra no Kiseki!! (Kōhen) |OriginalAirDate = {{start date|2012|4|26}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|1|25}} |EpisodeNumber = 735 |EpisodeNumber2 = 76 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = F2F3F4 |VietnameseTitle = Ký ức rực lửa! Pokabu đối đầu Enbuoh!! |KanjiTitle = 炎のメモリー!ポカブVSエンブオー!! |RomajiTitle = Honō no Memorī! Pokabu tai Enbuō!! |OriginalAirDate = {{start date|2012|5|3}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|1|31}} |EpisodeNumber = 736 |EpisodeNumber2 = 77 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = F2F3F4 |VietnameseTitle = Hachiku vào cuộc! Ngọn núi thiêng Urugamosu!! |KanjiTitle = ハチク登場!ウルガモスの聖なる山!! |RomajiTitle = Hachiku Tōjō! Urugamosu no Seinaru Yama!! |OriginalAirDate = {{start date|2012|5|10}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|2|1}} |EpisodeNumber = 737 |EpisodeNumber2 = 78 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = F2F3F4 |VietnameseTitle = Nhà thi đấu Sekka! Trận đấu trên băng!! |KanjiTitle = セッカジム戦!氷のバトルフィールド!! |RomajiTitle = Sekka Jimu Sen! Kōri no Batorufīrudo!! |OriginalAirDate = {{start date|2012|5|17}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|2|7}} |EpisodeNumber = 738 |EpisodeNumber2 = 79 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = F2F3F4 |VietnameseTitle = Cuộc đối đầu giữa các chuyên gia thẩm định! Trận thi đấu đánh giá |KanjiTitle = ポケモンソムリエ対決!テイスティングバトル!! |RomajiTitle = Pokemon Somurie Taiketsu! Teisutingu Batoru!! |OriginalAirDate = {{start date|2012|5|24}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|2|8}} |EpisodeNumber = 739 |EpisodeNumber2 = 80 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = F2F3F4 |VietnameseTitle = Viện nghiên cứu Tesshido! Iris và Bainbanira!! |KanjiTitle = テッシード研究所!アイリスとバイバニラ!! |RomajiTitle = Tesshīdo Kenkyūjo! Airisu to Baibanira!! |OriginalAirDate = {{start date|2012|5|31}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|2|14}} |EpisodeNumber = 740 |EpisodeNumber2 = 81 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = F2F3F4 |VietnameseTitle = Trận chiến điện ảnh! Đội cảnh vệ vùng Isshu vào cuộc!! |KanjiTitle = 映画対決!出撃イッシュ防衛隊!! |RomajiTitle = Eiga Taiketsu! Shutsugeki Isshu Bōeitai!! |OriginalAirDate = {{start date|2012|6|7}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|2|15}} |EpisodeNumber = 741 |EpisodeNumber2 = 82 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = F2F3F4 |VietnameseTitle = Quyết đấu tại nhà thi đấu Tachiwaki! Đối đầu Homica!! (Phần đầu) |KanjiTitle = 激闘タチワキジム!VSホミカ!!(前編) |RomajiTitle = Gekitō Tachiwaki Jimu! Bui Esu Homika!! (Zenpen) |OriginalAirDate = {{start date|2012|6|14}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|2|21}} |EpisodeNumber = 742 |EpisodeNumber2 = 83 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = F2F3F4 |VietnameseTitle = Quyết đấu tại nhà thi đấu Tachiwaki! Đối đầu Homica!! (Phần cuối) |KanjiTitle = 激闘タチワキジム!VSホミカ!!(後編) |RomajiTitle = Gekitō Tachiwaki Jimu! Bui Esu Homika!! (Kōhen) |OriginalAirDate = {{start date|2012|6|14}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|2|22}} |EpisodeNumber = 743 |EpisodeNumber2 = 84 |ShortSummary = }} |} ===Mùa 2=== {| class="wikitable" style="width:100%; margin:auto; background:#FFFFFF;" |- ! STT chính ! STT theo xê-ri ! Tên tập phim ! Ngày phát sóng gốc<ref name="Jpn" /> ! Ngày phát sóng tiếng Việt |- {{Japanese episode list |LineColor = F2F3F4 |VietnameseTitle = Hát lên Meloetta! Những giai điệu bất hủ!! |KanjiTitle = 歌えメロエッタ!愛の旋律!! |RomajiTitle = Utae Meroetta! Ai no Senritsu!! |OriginalAirDate = {{start date|2012|6|21}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|2|28}} |EpisodeNumber = 744 |EpisodeNumber2 = 85 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = F2F3F4 |VietnameseTitle =Potchama đối đầu Yanappu! Một trận đấu vô cùng hấp dẫn!! |KanjiTitle = ポッチャマVSヤナップ!華麗なるバトル!! |RomajiTitle = Potchama Tai Yanappu! Karei naru Batoru!! |OriginalAirDate = {{start date|2012|6|28}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|3|1}} |EpisodeNumber = 745 |EpisodeNumber2 = 86 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = F2F3F4 |VietnameseTitle =Trận chiến quyết liệt! Sống sót trên đảo Iwark!! |KanjiTitle = イワークの島でサバイバル! |RomajiTitle = Iwāku no Shima de Sabaibaru! |OriginalAirDate = {{start date|2012|7|5}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|3|7}} |EpisodeNumber = 746 |EpisodeNumber2 = 87 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = F2F3F4 |VietnameseTitle = Nhà thẩm định Dento làm thám tử! Truy tìm tung tích Kamashun!! |KanjiTitle = ソムリエ探偵デント!消えたクマシュンの謎!! |RomajiTitle = Somurie Tantei Dento! Kieta Kumashun no Nazo!! |OriginalAirDate = {{start date|2012|7|19}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|3|8}} |EpisodeNumber = 747 |EpisodeNumber2 = 88 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = F2F3F4 |VietnameseTitle = Iris và Kairyu! Cuộc đối đầu mạnh mẽ!! |KanjiTitle = アイリスと暴れ者カイリュー! |RomajiTitle = Airisu to Abaremono Kairyū! |OriginalAirDate = {{start date|2012|7|26}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|3|14}} |EpisodeNumber = 748 |EpisodeNumber2 = 89 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = F2F3F4 |VietnameseTitle = Giải đấu trẻ bắt đầu! Kairyu đối đầu Tsunbear!! |KanjiTitle = ジュニアカップ開幕!カイリューVSツンベアー!! |RomajiTitle = Junia Kappu Kaimaku! Kairyū tai Tsunbeā!! |OriginalAirDate = {{start date|2012|8|2}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|3|15}} |EpisodeNumber = 749 |EpisodeNumber2 = 90 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = F2F3F4 |VietnameseTitle = Trận đấu nảy lửa! Iris đối đầu Hikari!! |KanjiTitle = パワーバトル!アイ リスVSヒカリ!! |RomajiTitle = Pawā Batoru! Airisu tai Hikari!! |OriginalAirDate = {{start date|2012|8|23}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|3|21}} |EpisodeNumber = 750 |EpisodeNumber2 = 91 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = F2F3F4 |VietnameseTitle = Satoshi, Iris, Shuti! Ai sẽ là nhà vô địch!! |KanjiTitle = サトシ、アイリス、シューティー!最後のバトル!! |RomajiTitle = Satoshi, Airisu, Shūtī! Saigo no Batoru!! |OriginalAirDate = {{start date|2012|8|30}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|3|22}} |EpisodeNumber = 751 |EpisodeNumber2 = 92 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = F2F3F4 |VietnameseTitle = Gặp gỡ rồi chia tay! Giải đấu trẻ!! |KanjiTitle = 別れと出会いのジュニアカップ! |RomajiTitle = Wakare to Deai no Junia Kappu! |OriginalAirDate = {{start date|2012|9|6}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|3|28}} |EpisodeNumber = 752 |EpisodeNumber2 = 93 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = F2F3F4 |VietnameseTitle = Trận đấu ở Seigaiha! Mantain đối đầu Daikenki!! |KanjiTitle = セイガイハジム戦!マンタインVSダイケンキ!! |RomajiTitle = Seigaiha Jimu Sen! Mantain tai Daikenki!! |OriginalAirDate = {{start date|2012|9|13}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|3|29}} |EpisodeNumber = 753 |EpisodeNumber2 = 94 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = F2F3F4 |VietnameseTitle =Sự náo loạn ở trường mẫu giáo dành cho Pokemon! Washibon và Valchai!! |KanjiTitle = ポケモン保育園は大騒ぎ!ワシボンとバルチャイ! |RomajiTitle = Pokemon Hoikuen wa Ōsawagi! Washibon to Baruchai! |OriginalAirDate = {{start date|2012|9|20}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|4|4}} |EpisodeNumber = 754 |EpisodeNumber2 = 95 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = F2F3F4 |VietnameseTitle = Meloetta và thần điện dưới đáy biển |KanjiTitle = メロエッタと海底の神殿! |RomajiTitle = Meroetta to Kaitei no Shinden! |OriginalAirDate = {{start date|2012|9|27}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|4|5}} |EpisodeNumber = 755 |EpisodeNumber2 = 96 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = F2F3F4 |VietnameseTitle =Đòn tấn công của các linh thú! Nguy hại tột cùng cho Isshu!! |KanjiTitle = 霊獣フォルム総進撃!イッシュ最大の危機!! |RomajiTitle = Reijū Forumu Sōshingeki! Isshu Saidai no Kiki!! |OriginalAirDate = {{start date|2012|10|4}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|4|11}} |EpisodeNumber = 756 |EpisodeNumber2 = 97 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 696969 |VietnameseTitle = Pokemon quý phái nhất thế giới!? Chillaccino đối đầu Tsutarja! |KanjiTitle = 世界一華麗なポケモン!?チラチーノVSツタージャ! |RomajiTitle = Sekaiichi Karei na Pokemon!? Chirachīno tai Tsutāja! |OriginalAirDate = {{start date|2012|10|11}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|4|12}} |EpisodeNumber = 757 |EpisodeNumber2 = 98 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 696969 |VietnameseTitle =Trận đấu đuổi bắt trên không và dưới mặt đất! |KanjiTitle = 大空と大地のタッグバトル! |RomajiTitle = Ōzora to Daichi no Taggu Batoru! |OriginalAirDate = {{start date|2012|10|18}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|4|18}} |EpisodeNumber = 758 |EpisodeNumber2 = 99 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 696969 |VietnameseTitle = Iris trở về làng Rồng |KanjiTitle = アイリス、竜の里へ帰る! |RomajiTitle = Airisu, Ryū no Sato e Kaeru! |OriginalAirDate = {{start date|2012|10|25}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|4|19}} |EpisodeNumber = 759 |EpisodeNumber2 = 100 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 696969 |VietnameseTitle = Nhà thi đấu Soryu! Iris đối đầu với bác Shaga!! |KanjiTitle = ソウリュウジム!アイリスVSシャガ!! |RomajiTitle = Sōryū Jimu! Airisu tai Shaga!! |OriginalAirDate = {{start date|2012|11|8}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|4|25}} |EpisodeNumber = 760 |EpisodeNumber2 = 101 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 696969 |VietnameseTitle = Biệt đội Ibui xuất kích! Đội cứu hộ Pokemon!! |KanjiTitle = チーム・イーブイ出動せよ!ポケモンレスキュー隊!! |RomajiTitle = Chīmu Ībui Shutsudō seyo! Pokemon Resukyū Tai!! |OriginalAirDate = {{start date|2012|11|15}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|4|26}} |EpisodeNumber = 761 |EpisodeNumber2 = 102 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 696969 |VietnameseTitle = Khai mạc giải đấu Liên Minh Isshu tại Higaki! Satoshi đối đầu với Shuti!! |KanjiTitle = 開幕 イッシュリーグ・ヒガキ大会!サトシ対シューティー!! |RomajiTitle = Kaimaku: Isshu Rīgu Higaki Taikai! Satoshi tai Shūtī!! |OriginalAirDate = {{start date|2012|11|22}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|5|2}} |EpisodeNumber = 762 |EpisodeNumber2 = 103 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 696969 |VietnameseTitle = Trận đấu sôi sục! Phải dành chiến thắng trước kình địch!! |KanjiTitle = 熱闘!ライバルバトルを勝ちぬけ!! |RomajiTitle = Nettō! Raibaru Batoru o Kachinuke!! |OriginalAirDate = {{start date|2012|11|29}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|5|3}} |EpisodeNumber = 763 |EpisodeNumber2 = 104 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 696969 |VietnameseTitle = Kibago đi lạc! |KanjiTitle = キバゴ迷子になる! |RomajiTitle = Kibago Maigo ni Naru! |OriginalAirDate = {{start date|2012|12|6}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|5|9}} |EpisodeNumber = 764 |EpisodeNumber2 = 105 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 696969 |VietnameseTitle = Dageki xuất hiện! Satoshi đối đầu Kenyan!! |KanjiTitle = ダゲキ登場!サトシ対ケニヤン!! |RomajiTitle = Dageki Tōjō! Satoshi tai Keniyan!! |OriginalAirDate = {{start date|2012|12|13}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|5|10}} |EpisodeNumber = 765 |EpisodeNumber2 = 106 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 696969 |VietnameseTitle = Satoshi đối đầu Kotetsu! Vũ khí bí mật Sazandra!! |KanjiTitle = サトシ対コテツ!秘密兵器サザンドラ!! |RomajiTitle = Satoshi tai Kotetsu! Himitsu Heiki Sazandora!! |OriginalAirDate = {{start date|2012|12|20}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|5|16}} |EpisodeNumber = 766 |EpisodeNumber2 = 107 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 696969 |VietnameseTitle = Bế mạc giải Isshu! Pikachu đối đầu Lucario!! |KanjiTitle = 決着イッシュリーグ!ピカチュウ対ルカリオ!! |RomajiTitle = Ketchaku Isshu Rīgu! Pikachū tai Rukario!! |OriginalAirDate = {{start date|2013|1|10}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|5|17}} |EpisodeNumber = 767 |EpisodeNumber2 = 108 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 696969 |VietnameseTitle = Viện nghiên cứu Araragi! Bắt đầu hành trình mới!! |KanjiTitle = アララギ研究所!新たなる旅立ち!! |RomajiTitle = Araragi Kenkyūjo! Aratanaru Tabidachi!! |OriginalAirDate = {{start date|2013|1|17}} |FirstVietAirDate ={{start date|2018|4|12}} |EpisodeNumber = 768 |EpisodeNumber2 = 109 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 696969 |VietnameseTitle = Bạn bè…Anh ấy có tên là "N"! |KanjiTitle = トモダチ…その名はN! |RomajiTitle = Tomodachi... Sono Na wa Enu! |OriginalAirDate = {{start date|2013|1|24}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|4|12}} |EpisodeNumber = 769 |EpisodeNumber2 = 110 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 696969 |VietnameseTitle = Cheren, thủ lĩnh nhà thi đấu mới |KanjiTitle = 新ジムリーダー・チェレン! |RomajiTitle = Shin Jimu Rīdā Cheren! |OriginalAirDate = {{start date|2013|1|31}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|4|13}} |EpisodeNumber = 770 |EpisodeNumber2 = 111 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 696969 |VietnameseTitle = Akuroma đối đầu Handsome! Âm mưu của nhóm Plasma! |KanjiTitle = アクロマVSハンサム!プラズマ団の陰謀!! |RomajiTitle = Akuroma tai Hansamu! Purasuma-dan no Inbō!! |OriginalAirDate = {{start date|2013|2|7}} |FirstVietAirDate = {{Start date|2018|4|13}} |EpisodeNumber = 771 |EpisodeNumber2 = 112 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 696969 |VietnameseTitle = Nông trại Sangi mù sương! Ánh sáng của Denryu! |KanjiTitle = 霧のサンギ牧場!デンリュウのあかり!! |RomajiTitle = Kiri no Sangi Bokujō! Denryū no Akari!! |OriginalAirDate = {{start date|2013|2|14}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|4|14}} |EpisodeNumber = 772 |EpisodeNumber2 = 113 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 696969 |VietnameseTitle = Gặp lại N! Kế hoạch giải cứu Woguru!! |KanjiTitle = N再び!ウォーグル救出作戦!! |RomajiTitle = Enu Futatabi! Wōguru Kyūshutsu Sakusen!! |OriginalAirDate = {{start date|2013|2|21}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|4|14}} |EpisodeNumber = 773 |EpisodeNumber2 = 114 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 696969 |VietnameseTitle = Nhanh chân lên! Đội cứu hộ bờ biển Pokemon!! |KanjiTitle = 急げ!ポケモン湾岸救助隊!! |RomajiTitle = Isoge! Pokemon Wangan Kyūjotai!! |OriginalAirDate = {{start date|2013|2|28}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|4|15}} |EpisodeNumber = 774 |EpisodeNumber2 = 115 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 696969 |VietnameseTitle =Bùng cháy nào Lizardon! Quyết đấu với Kairyu! |KanjiTitle = 燃えよリザードン!VSカイリュー! |RomajiTitle = Moe yo Rizādon! Bui Esu Kairyū! |OriginalAirDate = {{start date|2013|3|7}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|4|15}} |EpisodeNumber = 775 |EpisodeNumber2 = 116 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 696969 |VietnameseTitle = Dã tâm của nhóm Plasma! Pokemon bị thao túng!! |KanjiTitle = プラズマ団の野望!操られたポケモンたち!! |RomajiTitle = Purazuma-dan no Yabō! Ayatsurareta Pokemon-tachi!! |OriginalAirDate = {{start date|2013|3|14}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|4|16}} |EpisodeNumber = 776 |EpisodeNumber2 = 117 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 696969 |VietnameseTitle = Bí mật của N… Phía trước màn sương! |KanjiTitle = Nの秘密…霧の彼方に! |RomajiTitle = Enu no Himitsu... Kiri no Kanata ni! |OriginalAirDate = {{start date|2013|3|21}} |FirstVietAirDate = {{Start date|2018|4|16}} |EpisodeNumber = 777 |EpisodeNumber2 = 118 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 696969 |VietnameseTitle = Nhóm Rocket đối đầu nhóm Plasma! Nyasu và Akuroma |KanjiTitle = ロケット団VSプラズマ団!ニャースとアクロマ!! |RomajiTitle = Roketto-dan tai Purazuma-dan! Nyāsu to Akuroma!! |OriginalAirDate = {{start date|2013|3|28}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|4|17}} |EpisodeNumber = 778 |EpisodeNumber2 = 119 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 696969 |VietnameseTitle = Di tích trắng! Satoshi gặp lại N! |KanjiTitle = 白の遺跡!サトシ対N!! |RomajiTitle = Shiro no Iseki! Satoshi tai Enu!! |OriginalAirDate = {{start date|2013|4|4}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|4|17}} |EpisodeNumber = 779 |EpisodeNumber2 = 120 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 696969 |VietnameseTitle = Nhóm Plasma đột kích! Nghi thức hồi sinh!! |KanjiTitle = プラズマ団襲撃!復活の儀式!! |RomajiTitle = Purazuma-dan Shūgeki! Fukkatsu no Gishiki!! |OriginalAirDate = {{start date|2013|4|11}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|4|18}} |EpisodeNumber = 780 |EpisodeNumber2 = 121 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 696969 |VietnameseTitle = Reshiram đối đầu N! Phía trước lý tưởng và sự thật!! |KanjiTitle = レシラム対N!理想と真実の彼方へ!! |RomajiTitle = Reshiramu tai Enu! Risō to Shinjitsu no Kanata e!! |OriginalAirDate = {{start date|2013|4|18}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|4|18}} |EpisodeNumber = 781 |EpisodeNumber2 = 122 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FFFD4 |VietnameseTitle = Tạm biệt Isshu! Chuyến tàu đến với hành trình mới!! |KanjiTitle = さらばイッシュ!新たなる船出!! |RomajiTitle = Saraba Isshu! Aratanaru Funade!! |OriginalAirDate = {{start date|2013|4|25}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|4|19}} |EpisodeNumber = 782 |EpisodeNumber2 = 123 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FFFD4 |VietnameseTitle = Bánh Honeymitsu ngọt ngào ẩn chứa đầy nguy hiểm! |KanjiTitle = 甘いハニーミツには危険がいっぱい! |RomajiTitle = Amai Hanīmitsu ni wa Kiken ga Ippai! |OriginalAirDate = {{start date|2013|5|2}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|4|19}} |EpisodeNumber = 783 |EpisodeNumber2 = 124 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FFFD4 |VietnameseTitle = Dento, thám tử chuyên gia thẩm định! Vụ án bí ẩn trong căn phòng kín trên biển! |KanjiTitle = ソムリエ探偵デント!大海原の密室!! |RomajiTitle = Somurie Tantei Dento! Daikaigen no Misshitsu!! |OriginalAirDate = {{start date|2013|5|9}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|4|20}} |EpisodeNumber = 784 |EpisodeNumber2 = 125 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FFFD4 |VietnameseTitle = Tạm biệt Mijumaru! Con đường trở thành vua vỏ sò!! |KanjiTitle = さらばミジュマル!?ホタチキングへの道! |RomajiTitle = Saraba Mijumaru!? Hotachi Kingu e no Michi! |OriginalAirDate = {{start date|2013|6|16}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|4|20}} |EpisodeNumber = 785 |EpisodeNumber2 = 126 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FFFD4 |VietnameseTitle = Hòn đảo của những ảo ảnh! Zoroaku giữa màn sương! |KanjiTitle = 幻影の島!霧の中のゾロアーク!! |RomajiTitle = Gen'ei no Shima! Kiri no Naka no Zoroāku!! |OriginalAirDate = {{start date|2013|5|23}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|4|21}} |EpisodeNumber = 786 |EpisodeNumber2 = 127 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FFFD4 |VietnameseTitle = Rotomu và tiến sĩ Okido! |KanjiTitle = ロトムVSオーキド博士! |RomajiTitle = Rotomu Bui Esu Ōkido-hakase! |OriginalAirDate = {{start date|2013|5|30}} |FirstVietAirDate = {{Start date|2018|4|21}} |EpisodeNumber = 787 |EpisodeNumber2 = 128 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FFFD4 |VietnameseTitle = Vua hải tặc của quần đảo Decolora! |KanjiTitle = デコロラ諸島の海賊王! |RomajiTitle = Dekorora Shotō no Kaizoku Ō! |OriginalAirDate = {{start date|2013|6|6}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|4|22}} |EpisodeNumber = 788 |EpisodeNumber2 = 129 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FFFD4 |VietnameseTitle = Satoshi và Butterfree! Hẹn ngày gặp lại!! |KanjiTitle = サトシとバタフリー!また会う日まで!! |RomajiTitle = Satoshi to Batafurī! Mata Au Hi made!! |OriginalAirDate = {{start date|2013|6|13}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|4|22}} |EpisodeNumber = 789 |EpisodeNumber2 = 130 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FFFD4 |VietnameseTitle = Satoshi và Iris tuyệt giao!? Con đường của sự chia ly!! |KanjiTitle = サトシとアイリスが絶交!?別れの1本道!! |RomajiTitle = Satoshi to Airisu ga Zekkō!? Wakare no Ippon-michi!! |OriginalAirDate = {{start date|2013|6|20}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|4|23}} |EpisodeNumber = 790 |EpisodeNumber2 = 131 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FFFD4 |VietnameseTitle = Lời cầu nguyện của Jirachi! 7 ngày kỳ diệu!! |KanjiTitle = ジラーチに願いを!七日間の奇跡!! |RomajiTitle = Jirāchi ni Negai o! Nanokakan no Kiseki!! |OriginalAirDate = {{start date|2013|6|27}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|4|23}} |EpisodeNumber = 791 |EpisodeNumber2 = 132 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FFFD4 |VietnameseTitle = Đĩa bay ánh sáng! Thành phố của Ohbemu! |KanjiTitle = 光る円盤!オーベムたちの街!! |RomajiTitle = Hikaru Enban! Ōbemu-tachi no Machi!! |OriginalAirDate = {{start date|2013|7|4}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|4|24}} |EpisodeNumber = 792 |EpisodeNumber2 = 133 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FFFD4 |VietnameseTitle = |KanjiTitle = ミュウツー ~覚醒への序章(プロローグ)~ |RomajiTitle = Myūtsū ~Kakusei e no Purorōgu~ |OriginalAirDate = {{start date|2013|7|11}} |FirstVietAirDate = Không phát sóng |EpisodeNumber = |EpisodeNumber2 = |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FFFD4 |VietnameseTitle = Panji xuất hiện! Erikiteru và Gogoto!! |KanjiTitle = パンジー登場!エリキテルとゴーゴート!! |RomajiTitle = Panjī Tōjō! Erikiteru to Gōgōto!! |OriginalAirDate = {{start date|2013|7|18}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|4|24}} |EpisodeNumber = 793 |EpisodeNumber2 = 134 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FFFD4 |VietnameseTitle = Kho báu bí ẩn! Chuyến phiêu lưu ở đảo không người!! |KanjiTitle = お宝の謎!無人島アドベンチャー!! |RomajiTitle = Otakara no Nazo! Mujintō Adobenchā!! |OriginalAirDate = {{start date|2013|7|25}} |FirstVietAirDate ={{start date|2018|4|25}} |EpisodeNumber = 794 |EpisodeNumber2 = 135 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FFFD4 |VietnameseTitle = Ibuki và Iris! Kurimugan khác màu!! |KanjiTitle = イブキとアイリス!色ちがいクリムガン!! |RomajiTitle = Ibuki to Airisu! Irochigai Kurimugan!! |OriginalAirDate = {{start date|2013|8|1}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|4|25}} |EpisodeNumber = 795 |EpisodeNumber2 = 136 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FFFD4 |VietnameseTitle = Onban xuất hiện! Truyền thuyết về Sao chổi và người anh hùng!! |KanjiTitle = オンバーン登場!彗星と勇者の伝説!! |RomajiTitle = Onbān Tōjō! Suisei to Yūsha no Densetsu!! |OriginalAirDate = {{start date|2013|8|15}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|4|26}} |EpisodeNumber = 796 |EpisodeNumber2 = 137 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FFFD4 |VietnameseTitle = Tiến lên nào Gogoto! |KanjiTitle = ゴーゴーゴーゴート! |RomajiTitle = Gō Gō Gōgōto! |OriginalAirDate = {{start date|2013|8|22}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|4|26}} |EpisodeNumber = 797 |EpisodeNumber2 = 138 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FFFD4 |VietnameseTitle = Emonga gia nhập nhóm Rocket! |KanjiTitle = エモンガ、ロケット団に入る! |RomajiTitle = Emonga, Rokketo-dan ni Hairu! |OriginalAirDate = {{start date|2013|9|5}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|4|27}} |EpisodeNumber = 798 |EpisodeNumber2 = 139 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FFFD4 |VietnameseTitle = Dento và người thách đấu băng! Nguy hiểm ở nhà thi đấu Sanyo!! |KanjiTitle = デントVS氷の挑戦者!サンヨウジムの危機!! |RomajiTitle = Dento Bui Esu Kōri no Chōsensha! San'yō Jimu no Kiki!! |OriginalAirDate = {{start date|2013|9|12}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|4|27}} |EpisodeNumber = 799 |EpisodeNumber2 = 140 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FFFD4 |VietnameseTitle = Best Wishes! Hẹn ngày gặp lại!! |KanjiTitle = ベストウイッシュ!また会う日まで!! |RomajiTitle = Besuto Uisshu! Mata Au Hi made!! |OriginalAirDate = {{start date|2013|9|19}} |FirstVietAirDate = {{Start date|2018|4|28}} |EpisodeNumber = 800 |EpisodeNumber2 = 141 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FFFD4 |VietnameseTitle = Giấc mơ của tôi, chuyên gia về Pokemon!! |KanjiTitle = オレの夢、ポケモンマスター!! |RomajiTitle = Ore no Yume, Pokemon Masutā!! |OriginalAirDate = {{start date|2013|9|26}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|4|28}} |EpisodeNumber = 801 |EpisodeNumber2 = 142 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FFFD4 |VietnameseTitle = Dento và Takeshi! Cơn thịnh nộ của Gyaradosu!! |KanjiTitle = デントとタケシ!ギャラドスのげきりん!! |RomajiTitle = Dento to Takeshi! Gyaradosu no Gekirin!! |OriginalAirDate = {{start date|2013|10|3}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|4|29}} |EpisodeNumber = |EpisodeNumber2 = |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FFFD4 |VietnameseTitle = Iris và Ibuki! Con đường trở thành chuyên gia về rồng!! |KanjiTitle = アイリスVSイブキ!ドラゴンマスターへの道!! |RomajiTitle = Airisu Bui Esu Ibuki! Doragon Masutā e no Michi!! |OriginalAirDate = {{start date|2014|3|27}} |FirstVietAirDate ={{start date|2018|4|29}}<ref>{{cite av media|title= Airisu & Ibuki, Con Đường Trở Thành Chuyên Gia Về Rồng|series=Pokémon: Black & White|publisher=[[POPS Worldwide|POPS Kids]]|date=2018-04-29}}</ref> |EpisodeNumber = |EpisodeNumber2 = |ShortSummary = }} |} ==Chú thích== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== *[http://www.tv-tokyo.co.jp/anime/pokemon/ ''Pokémon'' anime website] tại [[TV Tokyo]] {{ja icon}} *[http://www.tv-tokyo.co.jp/anime/pokemon_bw/ ''Pocket Monsters: Best Wishes!'' website] tại [[TV Tokyo]] {{ja icon}} *[http://www.pokemon.co.jp/anime/tv/ ''Pokémon'' TV Anime] tại Website chính thức của Pokémon Nhật Bản {{ja icon}} {{Pokémon}} [[Thể loại:Danh sách tập phim Pokémon]] [[Thể loại:Mùa truyền hình năm 2010]] [[Thể loại:Mùa truyền hình năm 2011]] [[Thể loại:Mùa truyền hình năm 2012]] 24zb1cvmp9r520gmzdnaqn4jwpoghr3 Quỷ quyệt 3 0 7766254 70689543 68349996 2023-09-15T22:33:37Z InternetArchiveBot 686003 Reformat 1 URL ([[en:User:GreenC/WaybackMedic_2.5|Wayback Medic 2.5]])) #IABot (v2.0.9.5) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox film | name = Insidious: Chapter 3 | image = Insidious – Chapter 3 poster.jpg | alt = | caption = Poster | director = [[Leigh Whannell]] | producer = {{Plainlist| * [[Jason Blum]] * [[Oren Peli]] * [[James Wan]] }} | writer = Leigh Whannell | starring = {{Plainlist| * [[Dermot Mulroney]] * [[Stefanie Scott]] * [[Angus Sampson]] * Leigh Whannell * [[Lin Shaye]] }} | music = [[Joseph Bishara]] | cinematography = Brian Pearson | editing = Timothy Alverson | studio = {{Plainlist| * [[Blumhouse Productions]]<ref name=thr>{{chú thích web|url=http://www.hollywoodreporter.com/movie/insidious-chapter-3/review/799171 |title='Insidious: Chapter 3': Film Review |publisher=The Hollywood Reporter |date= |accessdate = ngày 7 tháng 6 năm 2015}}</ref> * [[Entertainment One]]<ref name=thr/> * [[Stage 6 Films]]<ref name=thr/> }} | distributor = [[Gramercy Pictures]]<ref name="deadline1">{{chú thích báo|last1=Petski|first1=Denise|title=Focus Features Revives Gramercy Pictures Label For Genre Films|url=http://deadline.com/2015/05/focus-features-revives-gramercy-pictures-label-genre-films-1201430500/|accessdate =ngày 20 tháng 5 năm 2015|publisher=deadline.com|date=ngày 20 tháng 5 năm 2015}}</ref> | released = {{Film date|2015|06|05}} | runtime = 97 phút<ref>{{chú thích web | url=http://www.bbfc.co.uk/releases/insidious-chapter-3-film | title=''INSIDIOUS: CHAPTER 3'' (15) | work=[[British Board of Film Classification]] | date=ngày 1 tháng 5 năm 2015 | accessdate =ngày 1 tháng 5 năm 2015}}</ref> | country = {{Plainlist| * Hoa Kỳ<ref name=bfi>{{chú thích web|url=http://www.bfi.org.uk/films-tv-people/5589dd4bd9e8e|title=Insidious Chapter 3 (2015)|work=[[British Film Institute]]|accessdate =ngày 27 tháng 5 năm 2017}}</ref> * Canada<ref name=bfi/> * Vương quốc Anh<ref name=bfi/> }} | language = English | budget = $10–11,2 triệu<ref name=filmla>{{chú thích báo|url=https://indd.adobe.com/view/87976431-f650-4be0-a9c3-392d676b5514|title=2015 Feature Film Study|last=FilmL.A.|first=|date=ngày 15 tháng 6 năm 2016|work=|accessdate =ngày 16 tháng 6 năm 2016|via=|archive-date = ngày 4 tháng 7 năm 2016 |archive-url=https://archive.today/20160704082640/https://indd.adobe.com/view/87976431-f650-4be0-a9c3-392d676b5514}}</ref><ref name="BOM">{{chú thích web |url=http://www.boxofficemojo.com/movies/?id=insidiouschapter3.htm |title=Insidious: Chapter 3 (2015) |website=Box Office Mojo |accessdate =ngày 13 tháng 7 năm 2015}}</ref> | gross = $113 triệu<ref name="BOM"/> }} '''''Insidious: Chapter 3''''' là bộ [[phim kinh dị]] siêu nhiên của Mỹ - Canada năm 2015 do [[Leigh Whannell]] viết kịch bản và đạo diễn trong phim đạo diễn đầu tay. Đây là phim phần trước của hai phim đầu tiên và phần thứ ba trong loạt phim kinh dị [[Insidious (loạt phim)|loạt phim ''Insidious'']]. Bộ phim gồm các diễn viên [[Dermot Mulroney]] và [[Stefanie Scott]], với [[Angus Sampson]], Whannell và [[Lin Shaye]] đóng lại vai diễn của họ trong các phim trước. Bộ phim được phát hành vào ngày 5 tháng 6 năm 2015 và thu về $113 triệu USD với kinh phí $10–11,2 triệu USD.<ref name=filmla/><ref name="BOM"/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} == Liên kết ngoài == * {{IMDb title|3195644|Quỷ quyệt 3}} * {{mojo title|insidiouschapter3|Quỷ quyệt 3}} * {{Rotten Tomatoes|insidious_chapter_3_2015|Quỷ quyệt 3}} * {{metacritic film|insidious-chapter-3|Quỷ quyệt 3}} {{Insidious series}} {{James Wan}} {{sơ khai}} [[Thể loại:Phim kinh dị năm 2015]] [[Thể loại:Phim Mỹ]] [[Thể loại:Phim kinh dị Mỹ]] [[Thể loại:Phim giật gân Mỹ]] [[Thể loại:Phim Vương quốc Liên hiệp Anh]] [[Thể loại:Phim ly kì Anh]] [[Thể loại:Phim Canada]] [[Thể loại:Phim đạo diễn đầu tay]] [[Thể loại:Phim của Entertainment One]] [[Thể loại:Phim của Focus Features]] [[Thể loại:Phim tiền truyện]] [[Thể loại:Nhập hồn trong tác phẩm hư cấu]] [[Thể loại:Phim của Stage 6 Films]] [[Thể loại:Phim kinh dị siêu nhiên]] [[Thể loại:Phim của Blumhouse Productions]] [[Thể loại:Phim do Jason Blum sản xuất]] 7st2jy3e3uzt4reefzyyn4lms5ew4e4 Danh sách tập phim Pokémon: XY 0 7766407 69502112 69333341 2023-01-01T06:31:31Z NhacNy2412Bot 843044 sửa tham số CS1 wikitext text/x-wiki {{DISPLAYTITLE:Danh sách tập phim ''Pokémon: XY''}} {{Infobox television season | season_name = Pocket Monsters: XY<br>Pokémon the Series: XY | italic_title = no | bgcolour = #007EC0 | fgcolour = white | image = Pokémon the Series XY anime poster.jpg | caption = Áp phích quảng bá xê-ri anime ''Pokémon: XY'' tại Nhật Bản. | show_name = [[Pokémon (phim)|Pokémon]] | country = {{flagicon|Nhật Bản}} Nhật Bản | network = [[TV Tokyo]] | network_vn = [[VTV2]] (28 tháng 9 năm 2015 - 22 tháng 1 năm 2016) | first_aired = {{start date|2013|10|17}} | last_aired = {{end date|2016|11|10}} | num_episodes = 142 | prev_season = [[Danh sách tập phim Pokémon: Best Wishes|Best Wishes!]] | next_season = [[Danh sách tập phim Pokémon: Sun & Moon|Sun & Moon]] }} {{nihongo|'''''Pocket Monsters: XY'''''|ポケットモンスター エックスワイ}} hay còn được biết với tên tại Mỹ, Việt Nam và các quốc gia khác '''''Pokémon the Series: XY''''', là phần thứ năm trong xê-ri [[Pokémon (hoạt hình)|anime ''Pokémon'']] dựa trên dòng [[trò chơi điện tử]] ''[[Pokémon]]'' sáng lập bởi [[Tajiri Satoshi]], cụ thể là [[Pokémon X và Y]]. Là phần kế tiếp sau ''[[Pokémon: Best Wishes|Pokémon the Series: Black and White]]'' (''Pokémon: Best Wishes''). Được phát sóng từ 17 tháng 10 năm 2013 đến 10 tháng 11 năm 2016 tại Nhật Bản với chương ''XY'' và ''XY&Z'' gồm tổng cộng 142 tập. Kể về cuộc phiêu lưu của [[Satoshi (Pokémon)|Satoshi]] và [[Pikachu]] khi họ khám phá vùng Kalos, giành được các huy hiệu trên đường đi để tham dự Giải Liên Minh Kalos, cùng với những người bạn mới là [[Danh sách các nhân vật trong hoạt hình Pokémon#Citoron|Citron]] (Shitoron), [[Danh sách các nhân vật trong hoạt hình Pokémon#Yurika|Yurika]] - em gái của Shitoron và [[Danh sách các nhân vật trong hoạt hình Pokémon#Serena|Serena]] - người bạn thời thơ ấu của Satoshi ước mơ trở thành nhà trình diễn Pokémon. Nhóm khám phá ra Pokémon mới là Zygarde huyền thoại, sự kết hợp của Satoshi với [[Gekkouga]] và Tiến Hóa Mega bí ẩn, cũng như gặp [[Danh sách các nhân vật trong hoạt hình Pokémon#Băng Ánh Lửa|Băng Ánh Lửa]] xấu xa với âm mưu tiêu diệt vùng Kalos và thế giới. Tại [[Hoa Kỳ]], xê-ri được trình chiếu từ ngày 18 tháng 1 năm 2014 đến 21 tháng 1 năm 2017 trên [[Cartoon Network]] sau khi xem trước hai tập đầu tiên vào ngày 19 tháng 10 năm 2013.<ref name="CN 1">{{chú thích web|url=http://www.animenewsnetwork.com/news/2014-01-18/cartoon-network-debuts-pokemon-the-series/xy-in-u.s-on-saturday|title=Cartoon Network Debuts Pokémon the Series: XY in U.S. on Saturday|publisher=[[Anime News Network]]|date=ngày 18 tháng 1 năm 2014|accessdate=ngày 11 tháng 1 năm 2015}}</ref> Được chia thành ba mùa nhỏ bao gồm: ''XY'' (mùa 17: từ tập 802 đến tập 849), ''XY: Kalos Quest'' (mùa 18: từ tập 850 đến tập 894) và ''XYZ'' (mùa 19: từ tập 895 đến 941). Do các báo cáo về việc phát sóng phim '''''Pokémon''''' sẽ chuyển sang kênh [[Disney XD]], mùa thứ 19 là mùa cuối cùng được phát sóng trên [[Cartoon Network (Hoa Kỳ)|Cartoon Network]] ở Hoa Kỳ.<ref>{{chú thích web|title=Pokémon Moves to Disney XD with a Big Movie Debut|url=http://www.pokemon.com/us/pokemon-news/pokemon-moves-to-disney-xd-with-a-big-movie-debut/|website=Pokemon.com|date=ngày 17 tháng 11 năm 2016|accessdate=ngày 17 tháng 11 năm 2016|archive-date=2017-07-06|archive-url=https://web.archive.org/web/20170706015711/http://www.pokemon.com/us/pokemon-news/pokemon-moves-to-disney-xd-with-a-big-movie-debut/|url-status=dead}}</ref> Tại Việt Nam, 93 tập đầu tiên (chương XY) đã được phát sóng trên [[VTV2]] từ ngày 28 tháng 9 năm 2015 đến ngày 8 tháng 12 năm 2016. Sau đó toàn bộ các tập đã phát trên VTV2 và các tập còn lại (chương XY&Z) được đăng tải trên [[YouTube]] POPS Kids từ 17 tháng 8 năm 2018 đến 27 tháng 2 năm 2019. __TOC__ {{clear}} == Danh sách tập == <center> {| class="wikitable" align="center" ! colspan="6" | Lưu ý |- | colspan="6" | '''''Tên một số tập phim bằng tiếng Việt trong bài viết này không phải là tên chính thức do bản dịch phát hành tại Việt Nam không đảm bảo về độ chính xác và tính thống nhất''''' |}</center> ===XY=== {|class="wikitable" style="width:100%; margin:auto; background:#fff;" |- ! STT toàn xê-ri ! STT trong ''XY'' ! Tên tập phim ! Ngày phát sóng gốc<ref name="JA-Airdates">{{chú thích web|archiveurl=|archive-date=|url=http://www.tv-tokyo.co.jp/anime/pokemon_xy/episodes/ |title=ポケットモンスター エックスワイ:あにてれ:テレビ東京 |publisher=[[TV Tokyo]] |accessdate=ngày 19 tháng 1 năm 2015}}</ref> ! Ngày phát sóng tiếng Việt |- {{Japanese episode list |EpisodeNumber =802 |EpisodeNumber2 =1 |VietnameseTitle = Tiến đến vùng đất Kalos! Ước mơ và cuộc thám hiểm bắt đầu!! |RomajiTitle = Karosu-chihō ni Yattekita! Yume to Bōken no Hajimari!! |KanjiTitle = カロス地方にやってきた!夢と冒険のはじまり!! |OriginalAirDate ={{start date|2013|10|17}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|9|28}}-{{end date|2015|9|29}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =803 |EpisodeNumber2 =2 |VietnameseTitle = Tiến hóa Mega và tháp lăng kính! |RomajiTitle = Mega Shinka to Purizumu Tawā! |KanjiTitle = メガシンカとプリズムタワー! |OriginalAirDate = {{start date|2013|10|17}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|9|30}}-{{end date|2015|10|1}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =804 |EpisodeNumber2 =3 |VietnameseTitle = Keromatsu đấu với Yayakoma! Trận chiến trên không!! |RomajiTitle = Keromatsu Bui Esu Yayakoma! Kūchūkidō Batoru!! |KanjiTitle = ケロマツVSヤヤコマ!空中機動バトル!! |OriginalAirDate = {{start date|2013|10|24}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|10|2}}-{{end date|2015|10|3}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =805 |EpisodeNumber2 =4 |VietnameseTitle = Pikachu và Dedenne! Má hồng cọ xát!! |RomajiTitle = Pikachū to Dedenne! Hoppesurisuri!! |KanjiTitle = ピカチュウとデデンネ!ほっぺすりすり!! |OriginalAirDate = {{start date|2013|10|31}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|10|5}}-{{end date|2015|10|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =806 |EpisodeNumber2 =5 |VietnameseTitle = Trận chiến nhà thi đấu Hakudan! Vũ điệu tuyệt vời của Viviyon!! |RomajiTitle = Hakudan Jimu Sen! Kareinaru Bibiyon no Mai Batoru!! |KanjiTitle = ハクダンジム戦!華麗なるビビヨンの舞バトル!! |OriginalAirDate ={{start date|2013|11|7}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|10|7}}-{{end date|2015|10|8}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =807 |EpisodeNumber2 =6 |VietnameseTitle = Trận đấu trên băng ! Pikachu đấu với Viviyon!! |RomajiTitle = Hyōjō Kessen! Pikachū Tai Bibiyon!! |KanjiTitle = 氷上決戦!ピカチュウVSビビヨン!! |OriginalAirDate = {{start date|2013|11|14}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|10|9}}-{{end date|2015|10|10}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =808 |EpisodeNumber2 =7 |VietnameseTitle = Hãy tin tưởng Serena!? Cuộc đua Saihorn kỳ thú! |RomajiTitle = Serena ni Omakase!? Gekisō Saihōn Rēsu! |KanjiTitle = セレナにおまかせ!?激走サイホーンレース! |OriginalAirDate = {{start date|2013|11|21}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|10|12}}-{{end date|2015|10|13}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =809 |EpisodeNumber2 =8 |VietnameseTitle = Nhà tạo mẫu tóc Pokémon và Trimmien! |RomajiTitle = Pokemon Torimā to Trimmien! |KanjiTitle = ポケモントリマーとトリミアン! |OriginalAirDate = {{start date|2013|11|28}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|10|14}}-{{end date|2015|10|15}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =810 |EpisodeNumber2 =9 |VietnameseTitle = Tấn công nhà thi đấu Miare! Bí mật của Shitoron!! |RomajiTitle = Miare Jimu Kōryaku! Shitoron no Himitsu!! |KanjiTitle = ミアレジム攻略!シトロンの秘密!! |OriginalAirDate = {{start date|2013|12|5}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|10|16}}-{{end date|2015|10|17}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =811 |EpisodeNumber2 =10 |VietnameseTitle = Harimaron đấu với Mega Mega Nyasu!! |RomajiTitle = Harimaron Tai Mega Mega Nyāsu!! |KanjiTitle = ハリマロンVSメガメガニャース!! |OriginalAirDate = {{start date|2013|12|12}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|10|19}}-{{end date|2015|10|20}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =812 |EpisodeNumber2 =11 |VietnameseTitle = Cuộc truy đuổi trong rừng tre! Yancham và Goronda!! |RomajiTitle = Chikurin no Tsuiseki! Yanchamu to Goronda!! |KanjiTitle = 竹林の追跡!ヤンチャムとゴロンダ!! |OriginalAirDate = {{start date|2013|12|19}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|10|21}}-{{end date|2015|10|22}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =813 |EpisodeNumber2 =12 |VietnameseTitle = Bắt kẻ buôn lậu Pokémon! Chiến thuật hóa trang Kofuurai!! |RomajiTitle = Pokemon Baiyā wo Tsukamero! Kofūrai Gisō Sakusen!! |KanjiTitle = ポケモンバイヤーを捕まえろ!コフーライ偽装作戦!! |OriginalAirDate ={{start date|2014|1|9}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|10|23}}-{{end date|2015|10|24}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =814 |EpisodeNumber2 =13 |VietnameseTitle = Nymphia đấu với Keromatsu! Náo loạn trường mẫu giáo!! |RomajiTitle = Nymphia Tai Keromatsu! Yōchien wa Ōsawagi!! |KanjiTitle = ニンフィアVSケロマツ!幼稚園は大さわぎ! |OriginalAirDate = {{start date|2014|1|16}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|10|26}}-{{end date|2015|10|27}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =815 |EpisodeNumber2 =14 |VietnameseTitle = Nơi trú mưa kì quái! Phát hiện Nyasu!! |RomajiTitle = Bukimi na Amayadori! Nyasupā wa Miteita!! |KanjiTitle = ぶきみな雨宿り!ニャスパーは見ていた!! |OriginalAirDate = {{start date|2014|1|30}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|10|28}}-{{end date|2015|10|29}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =816 |EpisodeNumber2 =15 |VietnameseTitle = Harimaron đấu với Mahoxy! Cuộc chiến giảm cân!? |RomajiTitle = Harimaron Bui Esu Mafokushī! Daietto Batoru!? |KanjiTitle = ハリマロンVSマフォクシー!ダイエットバトル!? |OriginalAirDate ={{start date|2014|2|6}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|10|30}}-{{end date|2015|10|31}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =817 |EpisodeNumber2 =16 |VietnameseTitle = Dedenne là Pichu, Pichu là Dedenne....!? |RomajiTitle = Dedenne ga Pichū de Pichū ga Dedenne de...!? |KanjiTitle = デデンネがピチューでピチューがデデンネで…!? |OriginalAirDate = {{start date|2014|2|13}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|11|2}}-{{end date||2015|11|3}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =818 |EpisodeNumber2 =17 |VietnameseTitle = Keromatsu đấu với Gekogashira! Trận chiến Ninja!! |RomajiTitle = Keromatsu Tai Gekogashira! Ninja Batoru!! |KanjiTitle = ケロマツ対ゲコガシラ!忍者バトル!! |OriginalAirDate = {{start date|2014|2|20}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|11|4}}-{{end date|2015|11|5}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =819 |EpisodeNumber2 =18 |VietnameseTitle = Đánh thức Kabigon! Trận đấu ở cung điện hương thơm! |RomajiTitle = Kabigon o Okose! Parufamu Kyūden de Batoru Desu!! |KanjiTitle = カビゴンを起こせ!パルファム宮殿でバトルです!! |OriginalAirDate = {{start date|2014|2|27}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|11|6}}-{{end date|2015|11|7}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =820 |EpisodeNumber2 =19 |VietnameseTitle = Âm mưu của Madame X! Sự đáng sợ của Calamanero!! |RomajiTitle = Madamu Ekkusu no Inbō! Kyōfu no Karamanero!! |KanjiTitle = マダムXの陰謀!恐怖のカラマネロ!! |OriginalAirDate ={{start date|2014|3|13}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|11|9}}-{{end date|2015|11|10}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =821 |EpisodeNumber2 =20 |VietnameseTitle = Trận chiến tại dinh thự! Viola đấu với Zakuro!! |RomajiTitle = Chōsen Batoru Shatō! Biora Bui Esu Zakuro!! |KanjiTitle = 挑戦バトルシャトー!ビオラVSザクロ!! |OriginalAirDate = {{start date|2014|3|20}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|11|11}}-{{end date|2015|11|12}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =822 |EpisodeNumber2 =21 |VietnameseTitle = Buổi ra mắt! Serena và Fokko!! |RomajiTitle = Debyū desu! Serena to Fokko de Pokebijon!! |KanjiTitle = デビューです!セレナとフォッコでポケビジョン!! |OriginalAirDate = {{start date|2014|3|27}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|11|13}}-{{end date|2015|11|14}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = |EpisodeNumber2 = |VietnameseTitle = Sức mạnh tối thượng của tiến hóa Mega I |RomajiTitle = Saikyō Mega Shinka ~Act I~ |KanjiTitle = 最強メガシンカ~ActⅠ~ |OriginalAirDate = {{start date|2014|4|3}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|11|16}}-{{end date|2015|11|17}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =823 |EpisodeNumber2 =22 |VietnameseTitle = Câu vua cá chép hoàng kim!! |RomajiTitle = Ōgon no Koikingu o Tsuriagero!! |KanjiTitle = 黄金のコイキングを釣り上げろ!! |OriginalAirDate = {{start date|2014|4|10}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|11|18}}-{{end date|2015|11|19}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =824 |EpisodeNumber2 =23 |VietnameseTitle = Sự kết nối của cực quang! Amarus và Amaruruga!! |RomajiTitle = Ōrora no Kizuna! Amarurusu to Amaruruga!! |KanjiTitle = オーロラの絆!アマルスとアマルルガ!! |OriginalAirDate = {{start date|2014|4|17}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|11|20}}-{{end date|2015|11|21}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =825 |EpisodeNumber2 =25 |VietnameseTitle = Trận chiến nhà thi đấu Shoyo! Pikachu đấu với Chigoras!! |RomajiTitle = Shōyō Jimu-sen! Pikachū Tai Chigorasu!! |KanjiTitle = ショウヨウジム戦!ピカチュウ対チゴラス!! |OriginalAirDate = {{start date|2014|4|24}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|11|25}}-{{end date|2015|11|26}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =826 |EpisodeNumber2 =26 |VietnameseTitle = Peroppafu và Peroream! "Trận đấu ngọt" nhưng không dễ dàng!? |RomajiTitle = Peroppafu to Perorīmu!! Amai Tatakai wa Amakunai!? |KanjiTitle = ペロッパフとペロリーム!!甘い戦いはあまくない!? |OriginalAirDate = {{start date|2014|5|8}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|11|27}}-{{end date|2015|11|28}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =827 |EpisodeNumber2 =27 |VietnameseTitle = Flabebe và hoa tiên |RomajiTitle = Furabebe to Yōsei no Hana |KanjiTitle = フラベベと妖精の花! |OriginalAirDate = {{start date|2014|5|15}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|11|30}}-{{end date|2015|12|1}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =828 |EpisodeNumber2 =28 |VietnameseTitle = Gặp gỡ nhà vô địch Karune! Mega Sirnight trong sương mù! |RomajiTitle = Chanpion Karune Tōjō! Kiri no Naka no Mega Sānaito!! |KanjiTitle = チャンピオン・カルネ登場!霧の中のメガサーナイト!! |OriginalAirDate = {{start date|2014|5|22}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|12|2}}-{{end date|2015|12|3}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =829 |EpisodeNumber2 =29 |VietnameseTitle = Bất ngờ! Satoshi giả mạo xuất hiện |RomajiTitle = Jajān! Nise Satoshi Arawareru!! |KanjiTitle = ジャジャーン!ニセ サトシ現る!! |OriginalAirDate = {{start date|2014|5|29}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|12|4}}-{{end date|2015|12|5}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =830 |EpisodeNumber2 =30 |VietnameseTitle = Corni và Lucario! Bí mật tiến hóa Mega |RomajiTitle = Koruni to Rukario! Megashinka no Himitsu!! |KanjiTitle = コルニとルカリオ!メガシンカの秘密!! |OriginalAirDate = {{start date|2014|5|29}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|12|7}}-{{end date|2015|12|8}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =831 |EpisodeNumber2 =31 |VietnameseTitle = Lucario đấu với Bursyamo! Hang động thử thách!! |RomajiTitle = Rukario Tai Bashāmo! Shiren no Dōkutsu!! |KanjiTitle = ルカリオVSバシャーモ!試練の洞窟!! |OriginalAirDate ={{start date|2014|6|5}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|12|9}}-{{end date|2015|12|10}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =832 |EpisodeNumber2 =32 |VietnameseTitle = Mega Lucario đấu với Mega Lucario! Bão khí công!! |RomajiTitle = Mega Rukario Tai Mega Rukario! Hadō no Arashi!! |KanjiTitle = メガルカリオ対メガルカリオ!波導の嵐!! |OriginalAirDate = {{start date|2014|6|12}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|12|11}}-{{end date|2015|12|12}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =833 |EpisodeNumber2 =33 |VietnameseTitle = Kêu gọi sự thấu hiểu của tâm hồn! Hướng đến đặc tính của khí công!! |RomajiTitle = Yobiau Kokoro! Hadō no Mukō e!! |KanjiTitle = 呼び合う心!波導のむこうへ!! |OriginalAirDate = {{start date|2014|6|19}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|12|14}}-{{end date|2015|12|15}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =834 |EpisodeNumber2 =34 |VietnameseTitle = Mega Lucario đấu với Mega Kucheat! Sự liên kết Mega!! |RomajiTitle = Mega Rukario Tai Mega Kuchīto! Megashinka no Kizuna!! |KanjiTitle = メガルカリオ対メガクチート!メガシンカの絆!! |OriginalAirDate ={{start date|2014|7|3}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|12|16}}-{{end date|2015|12|17}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =835 |EpisodeNumber2 =35 |VietnameseTitle = Nhà vô địch của rừng xanh! Gặp gỡ Luchabull!! |RomajiTitle = Mori no Chanpion! Ruchaburu Tōjō!! |KanjiTitle = 森のチャンピオン!ルチャブル登場!! |OriginalAirDate = {{start date|2014|7|10}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|12|18}}-{{end date|2015|12|19}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =836 |EpisodeNumber2 =36 |VietnameseTitle = Trận chiến trên không! Luchabull đấu với Fiarrow!! |RomajiTitle = Sukai Batoru!? Ruchaburu Tai Faiarō!! |KanjiTitle = スカイバトル!?ルチャブル対ファイアロー!! |OriginalAirDate = {{start date|2014|7|24}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|12|21}}-{{end date|2015|12|22}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =837 |EpisodeNumber2 =37 |VietnameseTitle = Hang phản chiếu! Satoshi và Satoshi của vương quốc gương! |RomajiTitle = Utsushimi no Dōkutsu! Kagami no Kuni no Satoshi to Satoshi!? |KanjiTitle = うつしみの洞窟!鏡の国のサトシとサトシ!? |OriginalAirDate = {{start date|2014|7|31}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|12|23}}-{{end date|2015|12|24}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =838 |EpisodeNumber2 =38 |VietnameseTitle = Ohrot của khu rừng ma quái! |RomajiTitle = Ugomeku Mori no Ōrotto! |KanjiTitle = 蠢く森のオーロット! |OriginalAirDate ={{start date|2014|8|7}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|12|25}}-{{end date|2015|12|26}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =839 |EpisodeNumber2 =39 |VietnameseTitle = Trại hè Pokémon gặp mặt bộ ba đối thủ |RomajiTitle = Pokemon Samā Kyanpu! Raibaru Sanningumi Tōjō!! |KanjiTitle = ポケモン・サマーキャンプ!ライバル三人組登場!! |OriginalAirDate = {{start date|2014|8|14}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|12|28}}-{{end date|2015|12|29}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =840 |EpisodeNumber2 =40 |VietnameseTitle = Serena đấu với Sana! Cuộc đối đầu của những huấn luyện viên Pokémon chuyên nghiệp! |RomajiTitle = Serena Bui Esu Sana! Pokebijon Taiketsu!! |KanjiTitle = セレナVSサナ!ポケビジョン対決!! |OriginalAirDate = {{start date|2014|8|21}} |FirstVietAirDate = {{start date|2015|12|30}}-{{end date|2016|1|1}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =841 |EpisodeNumber2 =41 |VietnameseTitle = Chữ X trong màn sương! |RomajiTitle = Pokeentēringu! Kiri no Naka no Ekkusu!! |KanjiTitle = ポケエンテーリング!霧の中のX!! |OriginalAirDate = {{start date|2014|8|28}} |FirstVietAirDate = {{start date|2016|1|2}}-{{end date|2016|1|4}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =842 |EpisodeNumber2 =42 |VietnameseTitle = Đấu nhóm! Trận quyết chiến để vào đấu trường danh vọng! |RomajiTitle = Chīmu Batoru! Dentōiri Kessen!! |KanjiTitle = チームバトル!殿堂入り決戦!! |OriginalAirDate ={{start date|2014|9|4}} |FirstVietAirDate = {{start date|2016|1|5}}-{{end date|2016|1|6}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =843 |EpisodeNumber2 =43 |VietnameseTitle = Tòa tháp chuyên gia! Lịch sử tiến hóa Mega |RomajiTitle = Masutā Tawā! Megashinka no Rekishi!! |KanjiTitle = マスタータワー!メガシンカの歴史!! |OriginalAirDate = {{start date|2014|9|18}} |FirstVietAirDate = {{start date|2016|1|7}}-{{end date|2016|1|8}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =844 |EpisodeNumber2 =44 |VietnameseTitle = Trận chiến nhà thi đấu Shara! Pikachu đấu với Mega Lucario!! |RomajiTitle = Shara Jimu Sen! Pikachū Bui Esu Mega Rukario!! |KanjiTitle = シャラジム戦!ピカチュウVSメガルカリオ!! |OriginalAirDate = {{start date|2014|9|25}} |FirstVietAirDate = {{start date|2016|1|9}}-{{end date|2016|1|11}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =845 |EpisodeNumber2 =45 |VietnameseTitle = Shitoron đấu với Yurika! Trận đấu huynh đệ cùng Nyaonix! |RomajiTitle = Shitoron Tai Yurīka!? Nyaonikusu de Kyōdai Batoru!! |KanjiTitle = シトロン対ユリーカ!?ニャオニクスできょうだいバトル!! |OriginalAirDate ={{start date|2014|10|2}} |FirstVietAirDate = {{start date|2016|11|12}}-{{end date|2016|1|13}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =846 |EpisodeNumber2 =46 |VietnameseTitle = Pukurin vụng về đấu với Bohmander tốc độ |RomajiTitle = Dojikko Pukurin Bui Esu Bōsō Bōmanda!! |KanjiTitle = どじっこプクリンVS暴走ボーマンダ!! |OriginalAirDate = {{start date|2014|10|9}} |FirstVietAirDate = {{start date|2016|1|14}}-{{end date|2016|1|15}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =847 |EpisodeNumber2 =47 |VietnameseTitle = Serena và lần đầu thu phục! Fokko đấu với Yancham!! |RomajiTitle = Serena, Hatsu Getto!? Yancham Bui Esu Fokko!! |KanjiTitle = セレナ、初ゲット!?ヤンチャムVSフォッコ!! |OriginalAirDate = {{start date|2014|10|16}} |FirstVietAirDate = {{start date|2016|1|16}}-{{end date|2016|1|18}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =848 |EpisodeNumber2 =48 |VietnameseTitle = Shitoron và kỉ niệm trại hè! Cuộc hội ngộ chớp nhoáng!! |RomajiTitle = Shitoron, Omoide no Kyanpasu! Dengeki no Saikai!! |KanjiTitle = シトロン、想い出のキャンパス!電撃の再会!! |OriginalAirDate = {{start date|2014|10|23}} |FirstVietAirDate = {{start date|2016|1|19}}-{{end date|2016|1|20}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber =849 |EpisodeNumber2 =49 |VietnameseTitle = Đội phòng vệ Lapras xuất phát! Cố lên Yurika!! |RomajiTitle = Shutsudō Rapurasu Bōeitai! Yurīka Ganbaru!! |KanjiTitle = 出動ラプラス防衛隊!ユリーカがんばる!! |OriginalAirDate = {{start date|2014|10|30}} |FirstVietAirDate = {{start date|2016|1|21}}-{{end date|2016|1|22}} |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = #FFC300 |VietnameseTitle = Sức mạnh tối thượng của Tiến hóa Mega II |KanjiTitle = 最強メガシンカ~Act Ⅱ~ |RomajiTitle = Saikyō Mega Shinka ~Act II~ |OriginalAirDate = {{start date|2014|11|6}} |FirstVietAirDate = {{start date|2016|1|23}}-{{end date|2016|1|25}} |EpisodeNumber = |EpisodeNumber2 = |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = DC143C |VietnameseTitle = Yancham hãy nhảy lên, hãy quyến rũ lên Fokko! Bước tiến cho ngày mai!! |KanjiTitle = 踊れヤンチャム、魅せろフォッコ!明日へのステップ!! |RomajiTitle = Odore Yancham, Misero Fokko! Ashita e no Suteppu!! |OriginalAirDate = {{start date|2014|11|13}} |FirstVietAirDate = {{start date|2016|1|26}}-{{end date|2016|1|27}} |EpisodeNumber = 850 |EpisodeNumber2 = 50 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = DC143C |VietnameseTitle =Lâu đài dưới đáy biển! Kuzumo và Dramidoro!! |KanjiTitle = 海底の城!クズモーとドラミドロ!! |RomajiTitle = Kaitei no Shiro! Kuzumō to Dramidoro!! |OriginalAirDate = {{start date|2014|11|20}} |FirstVietAirDate ={{start date|2015|11|23}}-{{end date|2015|11|24}} |EpisodeNumber = 851 |EpisodeNumber2 =24 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = DC143C |VietnameseTitle = Luchabull và Luchabull Bóng tối |KanjiTitle = ルチャブルとダークルチャブル! |RomajiTitle = Ruchaburu to Dāku Ruchaburu! |OriginalAirDate = {{start date|2014|11|27}} |FirstVietAirDate = {{start date|2016|7|11}}-{{end date|2016|7|12}} |EpisodeNumber = 852 |EpisodeNumber2 = 51 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = DC143C |VietnameseTitle = Thuật ninja đối kháng! Gekogashira đối đầu Gamenodes!! |KanjiTitle = 忍法対決!ゲコガシラ対ガメノデス!! |RomajiTitle = Ninpō Taiketsu! Gekogashira Tai Gamenodesu!! |OriginalAirDate = {{start date|2014|12|11}} |FirstVietAirDate = {{start date|2016|7|13}}-{{end date|2016|7|14}} |EpisodeNumber = 853 |EpisodeNumber2 = 52 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = DC143C |VietnameseTitle = Sự quyết tâm của Serena! Đường đua Meikuru khốc liệt! |KanjiTitle = セレナの本気!激走メェークルレース! |RomajiTitle = Serena no Honki! Gekisō Mēkuru Rēsu! |OriginalAirDate = {{start date|2014|12|18}} |FirstVietAirDate = {{start date|2016|7|18}}-{{end date|2016|7|19}} |EpisodeNumber = 854 |EpisodeNumber2 =53 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = DC143C |VietnameseTitle = Calamanero đối đầu Maaiika! Sự gắn kết sẽ cứu lấy thế giới!! |KanjiTitle = カラマネロ対マーイーカ!絆は世界を救う!! |RomajiTitle = Karamanero Tai Māīka! Kizuna wa Sekai o Sukuu!! |OriginalAirDate = {{start date|2014|12|25}} |FirstVietAirDate = {{start date|2016|7|20}}-{{end date|2016|7|21}} |EpisodeNumber = 855 |EpisodeNumber2 =54 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = DC143C |VietnameseTitle = Rồng yếu nhất!? Gặp gỡ Numera!! |KanjiTitle = 最弱のドラゴン!?ヌメラ登場!! |RomajiTitle = Saijaku no Doragon!? Numera Tōjō!! |OriginalAirDate = {{start date|2015|1|8}} |FirstVietAirDate = {{start date|2016|7|25}}-{{end date|2016|7|26}} |EpisodeNumber = 856 |EpisodeNumber2 = 55 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = DC143C |VietnameseTitle = Cố lên Dedenne! Hãy vì Numera!! |KanjiTitle = デデンネがんばる!ヌメラのために!! |RomajiTitle = Dedenne Ganbaru! Numera no Tame ni!! |OriginalAirDate = {{start date|2015|1|15}} |FirstVietAirDate = {{start date|2016|7|27}}-{{end date|2016|7|28}} |EpisodeNumber = 857 |EpisodeNumber2 = 56 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = DC143C |VietnameseTitle = Vanipeti hoảng loạn! Băng tuyết trắng xóa!! |KanjiTitle = バニプッチ・パニック!ホワイトアウトはこおりごおり!! |RomajiTitle = Baniputchi Panikku! Howaitoauto wa Kōrigōri!! |OriginalAirDate = {{start date|2015|1|22}} |FirstVietAirDate = {{start date|2016|8|1}}-{{end date|2016|8|2}} |EpisodeNumber = 858 |EpisodeNumber2 = 57 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = DC143C |VietnameseTitle = Trận chiến nhà thi đấu Hiyoku! Gekogashira đấu với Gogoat!! |KanjiTitle = ヒヨクジム戦!ゲコガシラVSゴーゴート!! |RomajiTitle = Hiyoku Jimu Sen! Gekogashira Bui Esu Gōgōto!! |OriginalAirDate = {{start date|2015|1|29}} |FirstVietAirDate = {{start date|2016|8|3}}-{{end date|2016|8|4}} |EpisodeNumber = 859 |EpisodeNumber2 =58 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = DC143C |VietnameseTitle = Satoshi và Serena lần đầu hẹn hò!? Cây tuyên thệ và món quà!! |KanjiTitle = サトシとセレナ初デート!?誓いの樹とプレゼント!! |RomajiTitle = Satoshi to Serena Hatsu Dēto!? Chikai no Ki to Purezento!! |OriginalAirDate = {{start date|2015|2|5}} |FirstVietAirDate = {{start date|2016|8|8}}-{{end date|2016|8|9}} |EpisodeNumber = 860 |EpisodeNumber2 = 59 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = DC143C |VietnameseTitle = Hãy hướng đến nữ hoàng Kalos! Buổi ra mắt của Serena!! |KanjiTitle = 目指せカロスクィーン!セレナ、デビューです!! |RomajiTitle = Mezase Karos Kwīn! Serena, Debyū Desu!! |OriginalAirDate = {{start date|2015|2|12}} |FirstVietAirDate = {{start date|2016|8|10}}-{{end date|2016|8|11}} |EpisodeNumber = 861 |EpisodeNumber2 = 60 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = DC143C |VietnameseTitle = Trận quyết đấu vùng hoang dã! Hãy chiến đấu Numera!! |KanjiTitle = 荒野の決闘!戦えヌメラ!! |RomajiTitle = Kōya no Kettō! Tatakae Numera!! |OriginalAirDate = {{start date|2015|2|19}} |FirstVietAirDate = {{start date|2016|8|15}}-{{end date|2016|8|16}} |EpisodeNumber = 862 |EpisodeNumber2 = 61 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = DC143C |VietnameseTitle = Hãy bảo vệ tương lai của khoa học! Mê cung điện năng!! |KanjiTitle = サイエンスの未来を守れ!電気の迷宮!! |RomajiTitle = Saiensu no Mirai o Mamore! Denki no Meikyū!! |OriginalAirDate = {{start date|2015|2|26}} |FirstVietAirDate = {{start date|2016|8|17}}-{{end date|2016|8|18}} |EpisodeNumber = 863 |EpisodeNumber2 = 62 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = DC143C |VietnameseTitle = Lạc đường hay là con đường chia rẽ!? Musashi và Sonans!! |KanjiTitle = 迷い道は分かれ道!?ムサシとソーナンス!! |RomajiTitle = Mayoimichi Wakaremichi!? Musashi to Sōnans!! |OriginalAirDate = {{Start date|2015|3|5}} |FirstVietAirDate = {{start date|2016|8|22}}-{{end date|2016|8|23}} |EpisodeNumber = 864 |EpisodeNumber2 = 63 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = DC143C |VietnameseTitle = Fokko đấu với Mahoxy! Trận so tài biểu diễn tuyệt đẹp!! |KanjiTitle = はフォッコVSマフォクシー!華麗なるパフォーマンスバトル!! |RomajiTitle = Fokko VS Mafokushī! Karei Naru Pafōmansu Batoru!! |OriginalAirDate = ngày 12 tháng 3 năm 2015 |FirstVietAirDate = {{start date|2016|8|24}}-{{end date|2016|8|25}} |EpisodeNumber = 865 |EpisodeNumber2 = 64 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = #FFC300 |VietnameseTitle = Sức mạnh tối thượng của Tiến Hóa Mega III |KanjiTitle = 最強メガシンカ~Act Ⅲ~ |RomajiTitle = Saikyō Mega Shinka ~Act III~ |OriginalAirDate = ngày 19 tháng 3 năm 2015 |FirstVietAirDate = {{start date|2016|8|29}}-{{end date|2016|8|30}} |EpisodeNumber = |EpisodeNumber2 = |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = DC143C |VietnameseTitle = Gặp gỡ Kameil, Raichu, Numeil nỗ lực hết mình! |KanjiTitle = カメール、ライチュウ登場!ヌメイルがんばる!! |RomajiTitle = Kamēru, Raichuu Tōjō! Numeiru Ganbaru!! |OriginalAirDate = ngày 26 tháng 3 năm 2015 |FirstVietAirDate = {{start date|2016|8|31}}-{{end date|2016|9|1}} |EpisodeNumber = 866 |EpisodeNumber2 = 65 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = DC143C |VietnameseTitle = Mạng lưới điều tra thành phố Miare! Robot Shitoroi đấu với robot Shitoroi bóng tối!! |KanjiTitle = ミアレシティ走査線!シトロイド対ブラック・シトロイド!! |RomajiTitle = Miare Shiti Sōsasen! Shitoroido tai Burakku Shitoroido!! |OriginalAirDate = ngày 2 tháng 4 năm 2015 |FirstVietAirDate = {{start date|2016|9|5}}-{{end date|2016|9|6}} |EpisodeNumber = 867 |EpisodeNumber2 = 66 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = DC143C |VietnameseTitle = Trận chiến nhà thi đấu Miare! Satoshi đấu với Shitoron!! |KanjiTitle = ミアレジム戦!サトシVSシトロン!! |RomajiTitle = Miare Jimu Sen! Satoshi VS Shitoron!! |OriginalAirDate = ngày 9 tháng 4 năm 2015 |FirstVietAirDate = {{start date|2016|9|7}}-{{end date|2016|9|8}} |EpisodeNumber = 868 |EpisodeNumber2 = 67 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = DC143C |VietnameseTitle = Âm mưu vào tiến hóa Mega! Sự gắn bó của Gaburias!! |KanjiTitle = 狙われたメガシンカ!ガブリアスの絆!! |RomajiTitle = Neraware ta Megashinka! Gaburiasu no Kizuna!! |OriginalAirDate = ngày 16 tháng 4 năm 2015 |FirstVietAirDate = {{start date|2016|9|12}}-{{end date|2016|9|13}} |EpisodeNumber = 869 |EpisodeNumber2 = 68 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = DC143C |VietnameseTitle = Trận chiến vùng đầm lầy! Numelgon đấu với Florges!! |KanjiTitle = 湿地帯の戦い!ヌメルゴン対フラージェス!! |RomajiTitle = Shicchi tai no Tatakai! Numerugon tai Furājesu!! |OriginalAirDate = ngày 23 tháng 4 năm 2015 |FirstVietAirDate = {{start date|2016|9|14}}-{{end date|2016|9|15}} |EpisodeNumber = 870 |EpisodeNumber2 = 69 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = DC143C |VietnameseTitle = Sự quyết định của Numerugon! Hướng về cầu vồng!! |KanjiTitle = 決着!ヌメルゴン虹の彼方へ!! |RomajiTitle = Kecchaku! Numerugon Niji no Kanata e!! |OriginalAirDate = ngày 30 tháng 4 năm 2015 |FirstVietAirDate = {{start date|2016|9|19}}-{{end date|2016|9|20}} |EpisodeNumber = 871 |EpisodeNumber2 = 70 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = DC143C |VietnameseTitle = Sự xui xẻo tồi tệ! Yurika đấu với Nyasu!! |KanjiTitle = 運勢最悪? ユリーカ対ニャース!! |RomajiTitle = Unsei Saiaku? Yurīka tai Nyāsu!! |OriginalAirDate = ngày 7 tháng 5 năm 2015 |FirstVietAirDate = {{start date|2016|9|21}}-{{end date|2016|9|22}} |EpisodeNumber = 872 |EpisodeNumber2 = 71 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = DC143C |VietnameseTitle = Lòng hiếu khách của ngôi nhà đáng sợ!! |KanjiTitle = こわいイエのおもてなし! |RomajiTitle = Kowaiie no Omotenashi! |OriginalAirDate = ngày 14 tháng 5 năm 2015 |FirstVietAirDate = {{start date|2016|9|26}}-{{end date|2016|9|27}} |EpisodeNumber = 873 |EpisodeNumber2 = 72 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = DC143C |VietnameseTitle = Trận đấu tại buổi biểu diễn thời trang! Tatsubay đấu với Shushupu!! |KanjiTitle = ファッションショーでバトルです!タツベイVSシュシュプ!! |RomajiTitle = Fasshonshō de Batoru desu! Tatsubei VS Shushupu!! |OriginalAirDate = ngày 21 tháng 5 năm 2015 |FirstVietAirDate = {{start date|2016|9|28}}-{{end date|2016|9|29}} |EpisodeNumber = 874 |EpisodeNumber2 = 73 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = DC143C |VietnameseTitle = Trận chiến nhà thi đấu Kunoe! Cạm bẫy của tiên xinh đẹp!! |KanjiTitle = クノエジム戦!美しきフェアリーの罠!! |RomajiTitle = Kunoe Jimu Sen! Utsukushiki Fearī no Wana! ! |OriginalAirDate = ngày 28 tháng 5 năm 2015 |FirstVietAirDate = {{start date|2016|10|3}}- {{end date|2016|10|4}} |EpisodeNumber = 875 |EpisodeNumber2 = 74 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = DC143C |VietnameseTitle = Kì phùng địch thủ và 3 trận phân thắng bại! Hướng đến ngày mai!! |KanjiTitle = ライバルバトル3本勝負! 明日に向かって!! |RomajiTitle = Raibaru Batoru San hon Shōbu! Ashita ni Mukatte!! |OriginalAirDate = ngày 4 tháng 6 năm 2015 |FirstVietAirDate = {{start date|2016|10|5}}- {{end date|2016|10|6}} |EpisodeNumber = 876 |EpisodeNumber2 = 75 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = DC143C |VietnameseTitle = Gió, trứng và Onbat |KanjiTitle = 風とタマゴとオンバット! |RomajiTitle = Kaze to Tamago to Onbat! |OriginalAirDate = ngày 11 tháng 6 năm 2015 |FirstVietAirDate = {{start date|2016|10|10}}- {{end date|2016|10|11}} |EpisodeNumber = 877 |EpisodeNumber2 =76 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = DC143C |VietnameseTitle = Thử sức với đường bay tiếp sức Pokémon! Cố lên, Onbatto!! |KanjiTitle = 挑戦ポケモンスカイリレー!飛べ、オンバット!! |RomajiTitle = Chōsen Pokemon Sukai Rirē! Tobe, Onbatto!! |OriginalAirDate = ngày 18 tháng 6 năm 2015 |FirstVietAirDate = {{start date|2016|10|12}}- {{end date|2016|10|13}} |EpisodeNumber = 878 |EpisodeNumber2 = 77 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber=879 |EpisodeNumber2=78 |VietnameseTitle=Pikachu là ngôi sao!? Tham gia đóng phim!? |RomajiTitle= Pikachu no dokidoki NG taishō |KanjiTitle=ピカチュウはスター!?映画デビュー!! How to ピカチュウ・ザ・ムービー!よーい!アクション!! 迅雷のヒーロー!スーパーピカチュウ!! |OriginalAirDate={{start date|2015|6|18}} |FirstVietAirDate={{start date|2016|10|17}}- {{end date|2016|10|18}} |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |LineColor = DC143C |VietnameseTitle = Quyết đấu tại nhà máy chế tạo bóng chứa Pokémon! Pikachu đấu với Nyasu!! |KanjiTitle = 激闘モンスターボール工場!ピカチュウVSニャース!! |RomajiTitle = Gekitō Monsutā Bōru Kōjō! Pikachuu VS Nyāsu!! |OriginalAirDate = ngày 25 tháng 6 năm 2015 |FirstVietAirDate = {{start date|2016|10|19}}- {{end date|2016|10|20}} |EpisodeNumber = 880 |EpisodeNumber2 = 79 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = DC143C |VietnameseTitle = Tairenar và Yancham! Hãy biểu diễn ngọn lửa quyến rũ!! |KanjiTitle = テールナーとヤンチャム!!魅せろ炎のパフォーマンス!! |RomajiTitle = Tērunā to Yanchamu!! Misero Honoo no Pafōmansu!! |OriginalAirDate = ngày 2 tháng 7 năm 2015 |FirstVietAirDate = {{start date|2016|10|24}}- {{end date|2016|10|25}} |EpisodeNumber = 881 |EpisodeNumber2 = 80 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = DC143C |VietnameseTitle =Vượt qua thời gian Satoshi! Ước nguyện của Rotom!! |KanjiTitle = 時をかけるサトシ!ロトムの願い!! |RomajiTitle = Toki o Kakeru Satoshi! Rotom no Negai!! |OriginalAirDate = ngày 9 tháng 7 năm 2015 |FirstVietAirDate = {{start date|2016|10|26}}- {{end date|2016|10|27}} |EpisodeNumber = 882 |EpisodeNumber2 = 81 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = DC143C |VietnameseTitle =Lễ hội Pumpjin! Tạm biệt Bakeccha!? |KanjiTitle = パンプジンフェスティバル!さよならバケッチャ!? |RomajiTitle = Panpujin Fesutibaru! Sayonara Bakeccha!? |OriginalAirDate = ngày 23 tháng 7 năm 2015 |FirstVietAirDate = {{start date|2016|10|31}}- {{end date|2016|11|1}} |EpisodeNumber = 883 |EpisodeNumber2 = 82 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = DC143C |VietnameseTitle =Vượt qua núi tuyết! Mammoo và Yukinooh!! |KanjiTitle = 雪山をこえて!マンムーとユキノオー!! |RomajiTitle = Yukiyama o Koete! Manmū to Yukino ō!! |OriginalAirDate = ngày 30 tháng 7 năm 2015 |FirstVietAirDate = {{start date|2016|11|2}}- {{end date|2016|11|3}} |EpisodeNumber = 884 |EpisodeNumber2 = 83 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = DC143C |VietnameseTitle = Harimaron! Những việc vặt đầu tiên!! |KanjiTitle = ハリマロン !はじめてのつかい!! |RomajiTitle = Harimaron! Hajimete no o Tsukai!! |OriginalAirDate = ngày 13 tháng 8 năm 2015 |FirstVietAirDate = {{start date|2016|11|7}}- {{end date|2016|11|8}} |EpisodeNumber = 885 |EpisodeNumber2 = 84 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = DC143C |VietnameseTitle = Nhánh cây gãy, trái tim vỡ! Cảm xúc mạnh mẽ của Tairenar!! |KanjiTitle = 折れた小枝、折れた心!テールナーの強い思い!! |RomajiTitle = Ore ta sae Ore ta Kokoro! Tērunā no Tsuyoki Omoi!! |OriginalAirDate = ngày 20 tháng 8 năm 2015 |FirstVietAirDate = {{start date|2016|11|9}}- {{end date|2016|11|10}} |EpisodeNumber = 886 |EpisodeNumber2 = 85 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = DC143C |VietnameseTitle = Cơ hội chụp ảnh Fire! Hãy chụp hình huyền thoại!! |KanjiTitle = シャッターチャンスはファイヤー !伝説を撮れ!! |RomajiTitle = Shattā Chansu wa Faiyā! Densetsu o Tore!! |OriginalAirDate = ngày 27 tháng 8 năm 2015 |FirstVietAirDate = {{start date|2016|11|14}}- {{end date|2016|11|15}} |EpisodeNumber = 887 |EpisodeNumber2 = 86 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = DC143C |VietnameseTitle =Sự ân cần của Yurika! Chigoras mít ướt!! |KanjiTitle = ユリーカお世話です!甘えん坊のチゴラス!! |RomajiTitle = Yurīka Osewa desu! Amaenbō no Chigoras!! |OriginalAirDate = ngày 10 tháng 9 năm 2015 |FirstVietAirDate = {{start date|2016|11|16}}- {{end date|2016|11|17}} |EpisodeNumber = 888 |EpisodeNumber2 =87 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = DC143C |VietnameseTitle = Đoàn tàu kí ức! Shitoron và Horubee!! |KanjiTitle = 追憶のトレイン!シトロンとホルビー!! |RomajiTitle = Tsuioku no Torein! Shitoron to Horubī!! |OriginalAirDate = ngày 17 tháng 9 năm 2015 |FirstVietAirDate = {{start date|2016|11|21}}- {{end date|2016|11|22}} |EpisodeNumber = 889 |EpisodeNumber2 = 88 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = DC143C |VietnameseTitle = Eievui nhút nhát!? Thu phục tại vườn hoa!! |KanjiTitle = イーブイはひとみしり!?お花畑でつかまえて!! |RomajiTitle = ībui wa Hito Mishiri!? Ohanabatake de Tsukamae te!! |OriginalAirDate = ngày 24 tháng 9 năm 2015 |FirstVietAirDate = {{start date|2016|11|23}}- {{end date|2016|11|24}} |EpisodeNumber = 890 |EpisodeNumber2 = 89 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = DC143C |VietnameseTitle = Trận đấu đôi là trận đấu của tình bạn? Eievui lần đầu tham chiến! |KanjiTitle = タッグバトルは友情バトル!イーブイ初参戦!! |RomajiTitle = Taggu batoru wa Yūjō Batoru! ībui Hatsu Sansen!! |OriginalAirDate = ngày 1 tháng 10 năm 2015 |FirstVietAirDate = {{start date|2016|11|28}}- {{end date|2016|11|29}} |EpisodeNumber = 891 |EpisodeNumber2 = 90 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = DC143C |VietnameseTitle = Điệu nhảy vui nhộn là sau chương trình đố vui? Cuộc thi trình diễn Pokémon Hyakoku ! |KanjiTitle = ハッピーダンスはクイズのあとで!?トライポカロン・ヒャッコク大会!! |RomajiTitle = Happī Dansu wa Kuizu no Ato de!? Toraipokaron Hyakkoku Taikai!! |OriginalAirDate = ngày 8 tháng 10 năm 2015 |FirstVietAirDate = {{start date|2016|11|30}}- {{end date|2016|12|1}} |EpisodeNumber = 892 |EpisodeNumber2 = 91 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = DC143C |VietnameseTitle = Kalos nguy hiểm! Trận chiến đồng hồ mặt trời khổng lồ! |RTitle = !巨大日時計の戦い!! |RomajiTitle = Karosu no Kiki! Kyodai Hidokei no Tatakai!! |OriginalAirDate = 15 tháng 10 năm 2015 |FirstVietAirDate = {{start date|2016|12|5}}- {{end date|2016|12|6}} |EpisodeNumber = 893 |EpisodeNumber2 = 92 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = DC143C |VietnameseTitle = Thi đấu cặp tại nhà thi đấu Hyakkoku! Khả năng dự báo tương lai của Gojika! |KanjiTitle = ヒャッコクジムのダブルバトル!ゴジカの未来予知!! |RomajiTitle = Hyakkokujimu no Daburu Batoru! Gojika no Mirai Yochi!! |OriginalAirDate = ngày 22 tháng 10 năm 2015 |FirstVietAirDate = {{start date|2016|12|7}}- {{end date|2016|12|8}} |EpisodeNumber = 894 |EpisodeNumber2 = 93 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = DC143C |VietnameseTitle = Sức mạnh tối thượng của Tiến Hóa Mega IV |KanjiTitle = 最強メガシンカ~Act IV~ |RomajiTitle = Saikyō Mega Shinka ~Act IV~ |OriginalAirDate = 29 tháng 10 năm 2015 |FirstVietAirDate = {{start date|2018|12|21}} |EpisodeNumber = &mdash; |EpisodeNumber2 = &mdash; |ShortSummary = }} |} ===XY&Z=== {|class="wikitable" style="width:100%" |- ! colspan="2" | STT ! rowspan="2" | Tên tập phim ! colspan="2" | Ngày phát sóng |- ! STT chính ! STT theo xê-ri ! Gốc<ref name="XY&Z">{{chú thích web|url=http://www.tv-tokyo.co.jp/anime/pokemon_xyz/episodes|title=テレビ東京・あにてれ ポケットモンスター XY &amp; Z|publisher=[[Pokémon]]|date=ngày 29 tháng 10 năm 2015|accessdate=ngày 29 tháng 10 năm 2015}}</ref><ref name="next">{{chú thích web|url=http://www.tv-tokyo.co.jp/anime/pokemon_xyz/trailer|title=テレビ東京・あにてれ ポケッ XY &amp; Z|date=ngày 29 tháng 10 năm 2015|accessdate=ngày 29 tháng 10 năm 2015}}</ref> ! Tiếng Việt<!--- ([[YouTube]]: POPS Kids) ---><ref>{{chú thích web|title=[Nóng Hổi] Pokémon S19 XYZ - Hành Trình Mới Của Satoshi và Pikachu|url=https://www.youtube.com/playlist?list=PLdhrcCVXurgIg1Bt-0wHu9wGM-MgZtSyx|website=[[YouTube]]|publisher=POPS Kids|accessdate=Ngày 21 tháng 8 năm 2019}}</ref> |- {{Japanese episode list |LineColor = 7FC01E |VietnameseTitle = Z ra đời! Kẻ ẩn nấp ở Kalos!! |KanjiTitle = Z爆誕!カロスに潜む者!! |RomajiTitle = Z Sakeru Itsuwaru!Karosu ni Hisomu Mono!! |OriginalAirDate = {{Start date|2015|10|29}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|12|22}} |EpisodeNumber = 895 |EpisodeNumber2 = 94 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FC01E |VietnameseTitle = Hariborg máu lửa! Bé Puni bị truy đuổi!! |KanjiTitle = 熱血ハリボーグ!狙われたプニちゃん!! |RomajiTitle = Nekketsu Haribōgu! Nerawareta Puni-chan!! |OriginalAirDate = {{start date|2015|11|5}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|12|23}} |EpisodeNumber = 896 |EpisodeNumber2 = 95 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FC01E |VietnameseTitle = Mega Tabunne và Giga Giga Nyasu!! |KanjiTitle = メガタブンネVSギガギガニャース!! |RomajiTitle = Mega Tabunne VS Giga Giga Nyāsu!! |OriginalAirDate = {{start date|2015|11|12}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|12|26}} |EpisodeNumber = 897 |EpisodeNumber2 = 96 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FC01E |VietnameseTitle = Shishiko và Kaenjishi! Hành trình đầy lửa!! |KanjiTitle = シシコとカエンジシ!炎の旅立ち!! |RomajiTitle = Shishiko to Kaenjishi! Honō no tabidachi!! |OriginalAirDate = {{start date|2015|11|19}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|12|27}} |EpisodeNumber = 898 |EpisodeNumber2 = 97 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FC01E |VietnameseTitle = Pikachu, nhìn vào giấc mơ của bé Puni! |KanjiTitle = ピカチュウ、プニちゃんの夢を見る! |RomajiTitle = Pikachu, Puni-chan no yume wo miru! |OriginalAirDate = {{start date|2015|11|26}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|12|28}} |EpisodeNumber =899 |EpisodeNumber2 = 98 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FC01E |VietnameseTitle = Chào mừng đến làng Ninja! Truyền thuyết về Gekkouga anh dũng!! |KanjiTitle = ようこそ忍者村へ!英雄ゲッコウガの伝説!! |RomajiTitle = Yōkoso ninja-mura e! Eiyū Gekkouga no densetsu!! |OriginalAirDate = {{start date|2015|12|3}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|12|29}} |EpisodeNumber = 900 |EpisodeNumber2 = 99 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FC01E |VietnameseTitle = Quyết chiến tại làng Ninja! Gekogashira đấu với Kirikizan!! |KanjiTitle = 忍者村決戦!ゲコガシラ対キリキザン!! |RomajiTitle = Ninja-mura kessen! Gekogashira tai Kirikizan!! |OriginalAirDate = {{start date|2015|12|10}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|12|30}} |EpisodeNumber = 901 |EpisodeNumber2 = 100 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FC01E |VietnameseTitle = Khiêu vũ đi Eievui! Màn ra mắt tại cuộc thi trình diễn Pokemon!! |KanjiTitle = 踊れイーブイ!トライポカロン・デビュー!! |RomajiTitle = Odore ībui! Toraipokaron debyū! ! |OriginalAirDate = {{start date|2015|12|17}} |FirstVietAirDate = {{start date|2019|1|2}} |EpisodeNumber = 902 |EpisodeNumber2 = 101 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FC01E |VietnameseTitle = Gặp gỡ tại Động Kết Thúc! Z bí ẩn hành động!! |KanjiTitle = ついの洞窟!動き出したZの謎!! |RomajiTitle = Tsui no Dōkutsu! Ugokidashita Z no Nazo!! |OriginalAirDate = {{start date|2015|12|24}} |FirstVietAirDate = {{start date|2019|1|3}} |EpisodeNumber = 903 |EpisodeNumber2 = 102 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FC01E |VietnameseTitle = Yurika và bé Puni! |KanjiTitle = ユリーカとプニちゃん! |RomajiTitle = Yurīka to punichan! |OriginalAirDate = {{start date|2016|1|14}} |FirstVietAirDate = {{start date|2019|1|4}} |EpisodeNumber = 904 |EpisodeNumber2 = 103 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FC01E |VietnameseTitle = Onbat và Flaette! Cuộc gặp bất ngờ trong gió!! |KanjiTitle = オンバットとフラエッテ!風の中のめぐりあい!! |RomajiTitle = Onbatto to Furaette! Kaze no naka no meguriai!! |OriginalAirDate = {{start date|2016|1|21}} |FirstVietAirDate = {{start date|2019|1|5}} |EpisodeNumber = 905 |EpisodeNumber2 = 104 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FC01E |VietnameseTitle = Satoshi và Serena! Thu phục tại buổi khiêu vũ!! |KanjiTitle = サトシとセレナ!ダンスパーティでゲットだぜ!! |RomajiTitle = Satoshi to Serena! Dansu pāti de getto da ze!! |OriginalAirDate = {{start date|2016|1|28}} |FirstVietAirDate = {{start date|2019|1|6}} |EpisodeNumber = 906 |EpisodeNumber2 = 105 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FC01E |VietnameseTitle = Trận chiến Mega mạnh nhất! Gekkouga đấu Mega Lizardon!! |KanjiTitle = 最強メガバトル!ゲッコウガVSメガリザードン!! |RomajiTitle = Saikyou mega batoru! Gekkouga VS Mega Rizadon!! |OriginalAirDate = {{start date|2016|2|4}} |FirstVietAirDate = {{start date|2019|1|9}} |EpisodeNumber = 907 |EpisodeNumber2 = 106 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FC01E |VietnameseTitle = Thần lực mặt đất bạo liệt! Tác chiến thâu tóm Zygarde!! |KanjiTitle = 爆裂グランドフォース!ジガルデ捕獲作戦!! |RomajiTitle = Kōya no Burigaron! Ki wo ueru Robon!! |OriginalAirDate = {{start date|2016|2|11}} |FirstVietAirDate = {{start date|2019|1|10}} |EpisodeNumber = 908 |EpisodeNumber2 = 107 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FC01E |VietnameseTitle = Brigarron hoang dã! Robon trồng cây!! |KanjiTitle = 荒野のブリガロン!木を植えるロボン!! |RomajiTitle = Kōya no Burigaron! Ki wo ueru Robon!! |OriginalAirDate = {{start date|2016|2|18}} |FirstVietAirDate = {{start date|2019|1|11}} |EpisodeNumber = 909 |EpisodeNumber2 = 108 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FC01E |VietnameseTitle = Huấn luyện cấp bậc thầy! Serena sẽ làm gì!? |RTitle = |KanjiTitle = マスタークラスへの試練!どうするセレナ!? |RomajiTitle = Masutākurasu e no shiren! Do usu ru serena! ? |OriginalAirDate = {{start date|2016|2|25}} |FirstVietAirDate = {{start date|2019|1|12}} |EpisodeNumber = 910 |EpisodeNumber2 = 109 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FC01E |VietnameseTitle = Thunder và Onvern! Tia chớp phẫn nộ!! |RTitle = |KanjiTitle = サンダーとオンバーン!怒りの雷撃!! |RomajiTitle = Sandā to Onbān! Ikari no raigeki!! |OriginalAirDate = {{start date|2016|3|3}} |FirstVietAirDate = {{start date|2019|1|13}} |EpisodeNumber = 911 |EpisodeNumber2 = 110 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FC01E |VietnameseTitle = Bên trái và bên phải! Kametete của trái tim rung động!! |RTitle = |KanjiTitle = レフトとライト!揺れる心のカメテテ!! |RomajiTitle = Refuto to raito! Yureru kokoro no Kametete!! |OriginalAirDate = {{start date|2016|3|10}} |FirstVietAirDate = {{start date|2019|1|16}} |EpisodeNumber = 912 |EpisodeNumber2 = 111 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FC01E |VietnameseTitle = Cấp bậc thầy khai mạc! Trận chiến kịch liệt nảy lửa của các cô gái!! |RTitle = |KanjiTitle = マスタークラス開幕!火花散る乙女の激闘!! |RomajiTitle = Masutā Kurasu kaimaku! Hibana chiru otome no gekitō!! |OriginalAirDate = {{start date|2016|3|17}} |FirstVietAirDate = {{start date|2019|1|17}} |EpisodeNumber = 913 |EpisodeNumber2 = 112 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FC01E |VietnameseTitle = Elle và Serena! Cánh cửa mở ra tương lai!! |RTitle = |KanjiTitle = エルVSセレナ!開け未来への扉!! |RomajiTitle = Eru VS Serena! Ake mirai e no tobira!! |OriginalAirDate = {{start date|2016|3|24}} |FirstVietAirDate = {{start date|2019|1|18}} |EpisodeNumber = 914 |EpisodeNumber2 = 113 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FC01E |VietnameseTitle = Cô dâu của Citron!? Lời đề nghị đường đột của Yurika!! |RTitle = |KanjiTitle = シトロンの花嫁!?ユリーカのシルブプレパニック!! |RomajiTitle = Shitoron no hanayome!? Yurīka no shirubupurei panikku!! |OriginalAirDate = {{start date|2016|4|7}} |FirstVietAirDate = {{start date|2019|1|19}} |EpisodeNumber = 915 |EpisodeNumber2 = 114 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FC01E |VietnameseTitle = Serena trở thành Satoshi! Quyết đấu với Pikachu mạnh nhất!! |RTitle = |KanjiTitle = セレナ、サトシになる!最強ピカチュウ対決!! |RomajiTitle = Serena, Satoshi ni naru! Saikyō Pikachū taiketsu!! |OriginalAirDate = {{start date|2016|4|14}} |FirstVietAirDate = {{start date|2019|1|20}} |EpisodeNumber = 916 |EpisodeNumber2 = 115 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FC01E |VietnameseTitle = Satoshi và Alan! Gekkouga tái đấu Mega Lizardon!! |RTitle = |KanjiTitle = サトシとアラン!ゲッコウガVSメガリザードンふたたび!! |RomajiTitle = Satoshi to Aran! Gekkouga VS Mega Rizādon futatabi!! |OriginalAirDate = {{start date|2016|4|21}} |FirstVietAirDate = {{start date|2019|1|23}} |EpisodeNumber = 917 |EpisodeNumber2 = 116 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FC01E |VietnameseTitle = Lời nguyền của khu rừng và Bokurei trắng! |RTitle = |KanjiTitle = 森の呪いと白いボクレー! |RomajiTitle = Mori no noroi to shiroi Bokurē! |OriginalAirDate = {{start date|2016|4|28}} |FirstVietAirDate = {{start date|2019|1|24}} |EpisodeNumber = 918 |EpisodeNumber2 = 117 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FC01E |VietnameseTitle = Satoshi đấu với Nhà vô địch Karune và Mega Sirnight |RTitle = |KanjiTitle = サトシ対チャンピオン・カルネ!VSメガサーナイト!! |RomajiTitle = Satoshi tai chanpion Karune! VS Mega Sānaito!! |OriginalAirDate = {{start date|2016|5|5}} |FirstVietAirDate = {{start date|2019|1|25}} |EpisodeNumber = 919 |EpisodeNumber2 = 118 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FC01E |VietnameseTitle = Quyết đấu với đối thủ! Satoshi đấu với Shota!! |RTitle = |KanjiTitle = ライバル対決!サトシVSショータ!! |RomajiTitle = Raibaru taiketsu! Satoshi VS Shōta!! |OriginalAirDate = {{start date|2016|5|12}} |FirstVietAirDate = {{start date|2019|1|26}} |EpisodeNumber = 920 |EpisodeNumber2 = 119 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FC01E |VietnameseTitle = Trận chiến tại nhà thi đấu Eisetsu! Sân đấu băng giá!! |RTitle = |KanjiTitle = エイセツジム戦!氷のバトルフィールド!! |RomajiTitle = Eisetsu Jimu Sen! Kōri no batorufīrudo!! |OriginalAirDate = {{start date|2016|5|19}} |FirstVietAirDate = {{start date|2019|1|27}} |EpisodeNumber = 921 |EpisodeNumber2 = 120 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FC01E |VietnameseTitle = Lạc lối trong rừng rậm… Tiến hóa lúc bình minh! |RTitle = |KanjiTitle = 迷いの森・・・進化の夜明け! |RomajiTitle = Mayoi no Mori...Shinka no Yoake!! |OriginalAirDate = {{start date|2016|5|26}} |FirstVietAirDate = {{start date|2019|1|30}} |EpisodeNumber = 922 |EpisodeNumber2 = 121 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FC01E |VietnameseTitle = Satoshi - Gekkouga đấu với Mega Yukinooh! Phi tiêu sóng nước khổng lồ xuất kích!! |RTitle = |KanjiTitle = サトシゲッコウガVSメガユキノオー!発動巨大水手裏剣!! |RomajiTitle = Satoshi-Gekkouga VS Mega Yukinō'o!! Hatsudō kyodai mizu shuriken!! |OriginalAirDate = {{start date|2016|6|2}} |FirstVietAirDate ={{start date|2019|1|31}} |EpisodeNumber = 923 |EpisodeNumber2 = 122 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FC01E |VietnameseTitle = Tìm kiếm Melecie! Numelgon và Dedenne!! |RTitle = |KanjiTitle = メレシーを探せ!ヌメルゴンとデデンネ!! |RomajiTitle = Mereshī o sagase! Numerugon to deden'ne!! |OriginalAirDate = {{start date|2016|6|9}} |FirstVietAirDate = {{start date|2019|2|1}} |EpisodeNumber = 924 |EpisodeNumber2 = 123 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FC01E |VietnameseTitle = Náo loạn ở lễ hội Karakuri! |RTitle = |KanjiTitle = 爆熱の機巧(からくり)フェスティバル!! |RomajiTitle = Bakunetsu no Kikō Fesutibaru! |OriginalAirDate = {{start date|2016|6|16}} |FirstVietAirDate ={{start date|2019|2|2}} |EpisodeNumber = 925 |EpisodeNumber2 = 124 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FC01E |VietnameseTitle = Khai mạc giải Liên Minh Kalos! Mega Lizardon đối đầu X và Y!! |RTitle = |KanjiTitle = カロスリーグ開幕!メガリザードン対決・X対Y!! |RomajiTitle = Karosu Rīgu kaimaku ! Mega-Rizādon Taikestu X tai Y!! |OriginalAirDate = {{start date|2016|6|30}} |FirstVietAirDate ={{start date|2019|2|3}} |EpisodeNumber = 926 |EpisodeNumber2 = 125 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FC01E |VietnameseTitle = Mega Jukain quyết đấu Raichu! Thu thập kinh nghiệm!! |RTitle = |KanjiTitle = メガジュカイン対ライチュウ!経験値いただきます!! |RomajiTitle = Mega-Jukain tai Raichu ! Keikenchi Itadakimasu!! |OriginalAirDate = {{start date|2016|7|7}} |FirstVietAirDate = {{start date|2019|2|6}} |EpisodeNumber = 927 |EpisodeNumber2 = 126 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FC01E |VietnameseTitle = Trận bán kết! Satoshi đấu với Shota!! |RTitle = |KanjiTitle = 準決勝フルバトル!サトシ対ショータ!! |RomajiTitle = Jun Kesshō Furu Batoru! Satoshi tai Shota!! |OriginalAirDate = {{start date|2016|7|21}} |FirstVietAirDate = {{start date|2019|2|7}} |EpisodeNumber = 928 |EpisodeNumber2 = 127 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FC01E |VietnameseTitle = Quyết chiến đối thủ! Satoshi-Gekkouga đối đầu Mega Jukain!! |RTitle = |KanjiTitle = ライバル決戦!サトシゲッコウガVSメガジュカイン!! |RomajiTitle = Raibaru Kessen! Satoshi Gekkouga tai Mega-Jukain!! |OriginalAirDate = {{start date|2016|7|28}} |FirstVietAirDate = {{start date|2019|2|8}} |EpisodeNumber = 929 |EpisodeNumber2 = 128 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FC01E |VietnameseTitle = Cuộc chiến khốc liệt ở giải Liên Minh Kalos! Tập hợp tất cả cảm xúc cuồng nhiệt!! |RTitle = |KanjiTitle = 激闘カロスリーグ!集え、すべての熱き想いよ! |RomajiTitle = Gekitō Karosu Rīgu! Tsudoe, Subete no Atsuki Omoi yo!! |OriginalAirDate = {{start date|2016|8|4}} |FirstVietAirDate = {{start date|2019|2|9}} |EpisodeNumber = 930 |EpisodeNumber2 = 129 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FC01E |VietnameseTitle = Trận chung kết! Satoshi đấu với Alan!! |RTitle = |KanjiTitle = 決勝戦!サトシ対アラン!! |RomajiTitle = Kesshōsen! Satoshi tai Aran!! |OriginalAirDate = {{start date|2016|8|11}} |FirstVietAirDate = {{start date|2019|2|10}} |EpisodeNumber = 931 |EpisodeNumber2 = 130 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FC01E |VietnameseTitle = Vô địch giải Liên Minh Kalos! Trận chiến tuyệt vời nhất của Satoshi!! |RTitle = |KanjiTitle = カロスリーグ優勝!サトシ頂上決戦!! |RomajiTitle = Karosu Rīgu Yūshō! Satoshi Chōjō Kessen!! |OriginalAirDate = {{start date|2016|8|18}} |FirstVietAirDate = {{start date|2019|2|13}} |EpisodeNumber = 932 |EpisodeNumber2 = 131 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FC01E |VietnameseTitle = Băng Ánh Lừa tập kích! Zygarde ở tháp lăng kính!! |RTitle = |KanjiTitle = 襲撃フレア団!プリズムタワーのジガルデ!! |RomajiTitle = Shūgeki Furea-dan! Purizumu Tawā no Jigarude!! |OriginalAirDate = {{start date|2016|8|25}} |FirstVietAirDate ={{start date|2019|2|14}} |EpisodeNumber = 933 |EpisodeNumber2 = 132 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FC01E |VietnameseTitle = Trận quyết chiến giữa Zygarde và Zygarde! Hủy diệt thế giới!! |RTitle = |KanjiTitle = 衝撃ジガルデ対ジガルデ!壊れゆく世界!! |RomajiTitle = Shōgeki Jigarude tai Jigarude! Kowareyuku Sekai!! |OriginalAirDate = {{start date|2016|9|1}} |FirstVietAirDate ={{start date|2019|2|15}} |EpisodeNumber = 934 |EpisodeNumber2 = 133 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FC01E |VietnameseTitle = Đột kích nhà thi đấu Miare! Mãi mãi là Robot Shitoroi!! |RTitle = |KanjiTitle = 突撃ミアレジム!シトロイドよ永遠に!! |RomajiTitle = Totsugeki Miare-Jimu! Shitoroido yo Eien ni!! |OriginalAirDate = {{start date|2016|9|8}} |FirstVietAirDate ={{start date|2019|2|16}} |EpisodeNumber = 935 |EpisodeNumber2 = 134 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FC01E |VietnameseTitle = Cự thạch tấn công! Tuyến phòng ngự Kalos!! |RTitle = |KanjiTitle = 進撃する巨石!カロス防衛線!! |RomajiTitle = Shingeki suru kyoseki! Karosu bōei-sen!! |OriginalAirDate = {{start date|2016|9|15}} |FirstVietAirDate = {{start date|2019|2|17}} |EpisodeNumber = 936 |EpisodeNumber2 = 135 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FC01E |VietnameseTitle = Zygarde phản kích! Trận chiến cuối cùng ở Kalos!! |RTitle = |KanjiTitle = 反撃のジガルデ!カロス最終決戦!! |RomajiTitle = Hangeki no Jigarude! Karosu saishū kessen!! |OriginalAirDate = {{start date|2016|9|15}} |FirstVietAirDate = {{start date|2019|2|20}} |EpisodeNumber = 937 |EpisodeNumber2 = 136 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FC01E |VietnameseTitle = Bắt đầu bằng con số 0! Quyết định của Shitoron!! |RTitle = |KanjiTitle = はじまりはゼロ!シトロンの決断!! |RomajiTitle = Hajimari wa zero! Shitoron no ketsudan!! |OriginalAirDate = {{start date|2016|10|6}} |FirstVietAirDate = {{start date|2019|2|21}} |EpisodeNumber = 938 |EpisodeNumber2 = 137 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FC01E |VietnameseTitle = Satoshi và trận chiến cuối cùng! Sự lựa chọn của Serena |RTitle = |KanjiTitle = サトシとラストバトル!セレナの選択!! |RomajiTitle = |OriginalAirDate = {{start date|2016|10|13}} |FirstVietAirDate ={{start date|2019|2|22}} |EpisodeNumber = 939 |EpisodeNumber2 = 138 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FC01E |VietnameseTitle = Tạm biệt Satoshi-Gekkouga! Kuseroshiki phản công!! |RTitle = |KanjiTitle = さらばサトシゲッコウガ!クセロシキの逆襲 |RomajiTitle = Saraba Satoshi-Gekkouga! Kuseroshiki no Gyakushū!! |OriginalAirDate = {{start date|2016|10|20}} |FirstVietAirDate = {{start date|2019|2|23}} |EpisodeNumber = 940 |EpisodeNumber2 = 139 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FC01E |VietnameseTitle = Con số 0 không hồi kết! Hẹn ngày gặp lại!! |RTitle = |KanjiTitle = 終わりなきゼロ! また逢う日まで!! |RomajiTitle = Owarinaki Zero! Mata au hi made!! |OriginalAirDate = {{start date|2016|10|27}} |FirstVietAirDate = {{start date|2019|2|24}} |EpisodeNumber = 941 |EpisodeNumber2 = 140 |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FC01E |VietnameseTitle = Truyền thuyết về XYZ |RTitle = |KanjiTitle = XYZの伝説! |RomajiTitle = XYZ no densetsu! |OriginalAirDate = {{start date|2016|11|3}} |FirstVietAirDate = {{start date|2019|2|27}} |EpisodeNumber = &mdash; |EpisodeNumber2 = &mdash; |ShortSummary = }} {{Japanese episode list |LineColor = 7FC01E |VietnameseTitle = Hai người mạnh nhất! Shitoron và Dento!! |KanjiTitle = 最強の二人!シトロンとデント!! |RomajiTitle = Saikyō no futari! Citron to Dent!! |OriginalAirDate = {{start date|2016|11|10}} |FirstVietAirDate = Không phát sóng |EpisodeNumber = &mdash; |EpisodeNumber2 = &mdash; |ShortSummary = }} |} == Chú thích == {{notelist}} == Tham khảo == {{tham khảo}} == Liên kết ngoài == * [http://www.tv-tokyo.co.jp/anime/pokemon/ Website anime ''Pokémon''] trên [[TV Tokyo]] {{ja icon}} * [http://www.tv-tokyo.co.jp/anime/pokemon_xy/index2.html Trang ''Pokémon'' XY] trên [[TV Tokyo]] {{ja icon}} * [http://www.pokemon.co.jp/anime/tv/ ''Pokémon'' TV Anime] trên website Pokémon Nhật Bản chính thức {{ja icon}} {{Pokémon}} [[Thể loại:Danh sách tập phim Pokémon]] [[Thể loại:Mùa truyền hình năm 2013]] [[Thể loại:Mùa truyền hình năm 2014]] bflbvzcthps44pgzsuewm3r8qygtds0 Danh sách tập phim Pokémon (mùa 1-13) 0 7767520 32159078 2017-10-19T04:51:36Z DoraMoon 369199 Takkuchan đã đổi [[Danh sách tập phim Pokémon (mùa 1-13)]] thành [[Danh sách tập phim Pokémon]] qua đổi hướng wikitext text/x-wiki #đổi [[Danh sách tập phim Pokémon]] a2ipr5wv29n5r3vn1p746rznt8p7ail Thể loại:Công trình xây dựng Hoa Kỳ theo tiểu bang theo loại 14 7767547 41335129 32159125 2018-07-27T16:09:03Z Hugopako 309098 Di chuyển từ [[Category:Công trình xây dựng tại Hoa Kỳ theo bang]] đến [[Category:Công trình xây dựng tại Hoa Kỳ theo tiểu bang]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{container cat}} [[Thể loại:Công trình xây dựng tại Hoa Kỳ theo tiểu bang| Loại]] [[Category:Công trình xây dựng Hoa Kỳ theo loại| tiểu bang]] kj46yn993pkkec8dx0joqpmfei0d6s0 Mũi Ashizuri 0 7768034 66350001 32160616 2021-10-13T18:48:20Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Vườn quốc lập Ashizuri-Uwakai]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Vườn quốc lập Ashizuri-Uwakai]] lthbkjg790bstyjxnvl8g9hysr6xbvk Taekkyeon 0 7768384 32162351 2017-10-19T06:22:39Z Future ahead 80163 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[T'aekkyŏn]] wikitext text/x-wiki #đổi [[T'aekkyŏn]] 0aocx4owr5iy5qw4h963qz7qhhepcks Cộng hòa Udmurt 0 7768443 32162527 2017-10-19T06:27:56Z PhanAnh123 386067 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Udmurtia]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Udmurtia]] a0bcoulmag6o2wwu3kgj6clhezyayar Tập tin:Twice - TT (20sec).ogg 6 7768681 67972965 40238901 2022-01-17T14:47:59Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki ==Tóm tắt== {{Non-free use rationale 2 | Description = Một bản thử 21 giây của "[[TT (bài hát)|TT]]" được thể hiện bởi nhóm nhạc nữ Hàn Quốc [[Twice (nhóm nhạc)|Twice]] | Source = Song digital download | Date = 24 tháng 10 năm 2016 | Author = JYP Entertainment | Article = TT (bài hát) | Purpose = Để minh hoạ thành phần bài hát | Replaceability = n.a. | Minimality = bản thử không kéo dài quá 10% lượng bản gốc | Commercial = n.a. }} ==Giấy phép== {{KTD-đoạn âm thanh | image has rationale = yes }} 6ybtk2454q4bgtun8hajjd7nhf84sba Tên (vũ khí) 0 7768685 32163252 2017-10-19T06:47:48Z Phương Huy 142827 Phương Huy đã đổi [[Tên (vũ khí)]] thành [[Mũi tên]] qua đổi hướng wikitext text/x-wiki #đổi [[Mũi tên]] crbxg5fasc1z3bdtglau59gsov9u9bq Ngultrum Bhutan 0 7768797 71095855 70697355 2024-01-28T11:22:50Z Hoanghung150814 899834 wikitext text/x-wiki {{Infobox currency | currency_name_in_local = [[Tập tin:Bhutanese ngultrum-dz.svg|200px]] | iso_code = BTN | using_countries = {{BTN}} (cùng với [[Rupee Ấn Độ]]) | inflation_rate = 5.2% | inflation_source_date = ''[http://www.rma.org.bt/RMA%20Publication/Annual%20Report/annual%20report%20%202014-2015.pdf Royal Monetary Authority of Bhutan]'', 2015 est. | pegged_with = {{flagicon|IND}} [[Rupee Ấn Độ]] ''ngang giá'' | subunit_ratio_1 = {{frac|1|100}} | subunit_name_1 = chhetrum | symbol = Nu. | symbol_subunit_1 = Ch. | rarely_used_coins = Ch.5, Ch.10, Ch.20, Ch.25, Ch.50, Nu.1, Nu.3 | used_banknotes = Nu.1, Nu.5, Nu.10, Nu.20, Nu.50, Nu.100, Nu.500, Nu.1000<ref>[http://banknotenews.com/files/tag-bhutan.php] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160125212549/http://banknotenews.com/files/tag-bhutan.php |date=2016-01-25 }}, accessed 2008-11-13</ref><ref>[http://banknotenews.com/files/21b9f1812326ed288a55e1e0b04350a9-437.php Bhutan issues new 50- and 1,000-ngultrum notes] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160305023009/http://banknotenews.com/files/21b9f1812326ed288a55e1e0b04350a9-437.php |date=2016-03-05 }} BanknoteNews.com. Truy cập 2011-10-15.</ref> | issuing_authority_title = [[Ngân hàng trung ương]] | issuing_authority = [[Cục Quản lí tiền tệ Hoàng gia Bhutan]] | issuing_authority_website = {{URL|www.rma.org.bt}} |currency_name=Ngultrum}} '''Ngultrum''' (tiếng Dzongkha: {{Bo-textonly|དངུལ་ཀྲམ}}; [[Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế|IPA]]: {{IPA-all|ŋýˈʈɑ́m|}}, phát âm gần giống ''nguy-tam'', ký hiệu: '''Nu.''', [[ISO 4217|mã giao dịch quốc tế]]: '''BTN''') là [[Tiền tệ|đơn vị tiền tệ]] của [[Vương quốc Bhutan]]. Tên của tiền tệ này bao gồm hai từ ''ngul'' có nghĩa là "bạc" và ''trum'' có nghĩa là "tiền kim loại". Một đồng ngultrum được chia nhỏ thành 100 [[Chhetrum Bhutan|chhetrum]] ([[tiếng Dzongkha]]: {{Bo-textonly|ཕྱེད་ཏམ}}; [[Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế|IPA]]: {{IPA-all|t͡ɕʰɛ́ˈʈɑ́m|}}, phát âm gần giống ''che-tam''). [[Cục Quản lý tiền tệ Hoàng gia Bhutan]], với vai trò là [[ngân hàng trung ương]] của nước này, chịu trách nhiệm in và đúc các mệnh giá tiền ngultrum. Hiện nay tỷ giá của đồng [[ngultrum Bhutan]] được [[Tỷ giá hối đoái cố định|cố định]] ngang giá vào đồng [[rupee Ấn Độ|rupi Ấn Độ]]. == Lịch sử == Trước đây, các đồng tiền kim loại lưu hành tại Bhutan có xuất xứ từ một xưởng đúc tiền tại [[Koch Bihar]],<ref>{{Chú thích web|url=https://www.mintageworld.com/coin/16-bhutan/#:~:text=The%20coins%20of%20Cooch%20Behar,were%20used%20for%20local%20purchase.|tựa đề=Old Coins of Bhutan|website=Mintage World|url-status=live|ngày truy cập=2021-10-10}}</ref> một vùng do Bhutan bảo hộ và sau đó bị [[Công ty Đông Ấn Anh]] chinh phục. Bắt đầu từ năm 1789, Vương quốc Bhutan phát hành các đồng ''[[Chhetrum Bhutan|chhetram]]'', phần lớn có mệnh giá {{frac|1|2}} rupi. Thời kỳ này tại Bhutan chỉ sử dụng các đồng xu dập bằng búa với chất liệu bạc hoặc đồng. Đến năm 1929 thì thay bằng tiền xu {{frac|1|2}} rupi chất liệu bạc và tiền xu 1 [[Paisa Ấn Độ|paisa]] (năm 1931) chất liệu đồng với phương pháp đúc hiện đại hơn. Vào năm 1950, đồng {{frac|1|2}} rupi chất liệu niken được đưa vào lưu thông. Năm 1957, Bhutan đưa vào sử dụng tiền xu ''[[Paisa Ấn Độ|naya paisa]]'' (''paisa'' mới), bên cạnh tiền kim loại do xưởng đúc Koch Bihar sản xuất. Các mệnh giá lưu hành năm 1966 bao gồm 25 naya paisa, 50 naya paisa và 1 rupi, được đúc bằng [[Đồng nickel|đồng trắng]].<ref>{{Chú thích web|url=http://www.exchangerate.com/currency-information/bhutanese-rupee.html|tựa đề=Exchange Information: Bhutanese Rupee|website=ExchangeRate.com|url-status=live|ngày truy cập=2016-09-29}}</ref> Khi nền kinh tế của Bhutan bắt đầu khởi sắc vào đầu thập niên 1960, quá trình [[tiền tệ hóa]] diễn ra vào năm 1968 đã dẫn đến sự thành lập của [[Ngân hàng Bhutan]]. Cuộc cải cách tiền tệ năm 1974 đưa vào lưu hành đồng tiền mới - đồng ngultram, với tỷ lệ 100 đồng chhetram đổi lấy 1 đồng ngultram và có tỷ giá được neo cố định vào đồng [[Rupee Ấn Độ|rupi Ấn Độ]].<ref>{{Chú thích web|url=http://www.rma.org.bt/history.jsp|tựa đề=History|website=Royal Monetary Authority of Bhutan|url-status=live|ngày truy cập=2021-04-17}}</ref> Thuật ngữ ''ngultram'' được cấu thành bởi hai từ: từ ''ngul'' trong tiếng [[Tiếng Dzongkha|Dzongkha]] nghĩa là "[[bạc]]" còn từ ''tram'' được mượn từ [[tiếng Hindi]] và có nghĩa là "tiền".<ref>{{Chú thích sách|title=World Monetary Units: An Historical Dictionary, Country by Country|url=https://archive.org/details/worldmonetaryuni00berl|last=Berlin|first=Howard M.|date=24 tháng 10 năm 2008|publisher=McFarland|isbn=9781476606736}}</ref> Năm 1974, [[Bộ Tài chính (Bhutan)|Bộ Tài chính Bhutan]] bắt đầu phát hành giấy bạc các mệnh giá 1 ngultram, 5 ngultram, 10 ngultram và 100 ngultram. Năm 1982, [[Cục Quản lý tiền tệ Hoàng gia Bhutan]] được thành lập với tư cách là một [[ngân hàng trung ương]] và chịu trách nhiệm in, đúc tiền thay cho Bộ Tài chính từ năm 1983.<ref>{{Chú thích web|url=http://oag.gov.bt/wp-content/uploads/2010/05/Royal-Monetary-Authority-of-Bhutan-Act-1982.pdf|tựa đề=Royal Monetary Authority Act of Bhutan 1982|năm=1982|website=Chính phủ Bhutan|url-status=live|ngày truy cập=2010-10-08}}</ref> == Tiền kim loại == Năm 1974, các đồng 5 chhetram, 10 chhetram chất liệu [[nhôm]], đồng 20 chhetram chất liệu [[đồng nhôm]] và các đồng 25 chhetram và 1 chhetram chất liệu [[Đồng nickel|đồng trắng]] được đưa vào sử dụng. Trong đó, đồng 5 chhetram có hình vuông và đồng 10 chhetram có hình lượn sóng. Các đồng tiền mới phát hành năm 1979 gồm có đồng 5 chhetram, 10 chhetram chất liệu [[đồng điếu]], đồng 25 chhetram, 50 chhetram, 1 ngultram và 3 ngultram chất liệu đồng trắng. Đồng 25 chhetram chất liệu đồng nhôm cũng được phát hành vào năm 1979. Các đồng 5 chhetram và 10 chhetram gần như biến mất khỏi lưu thông. Hiện nay, đồng xu các mệnh giá 20 chhetram, 25 chhetram, 50 chhetram và 1 ngultram vẫn còn được sử dụng. {| class="wikitable" style="font-size: 90%" |+ ! rowspan="2" |Hình ảnh ! rowspan="2" |Mệnh giá ! colspan="4" |Thông số kỹ thuật ! colspan="2" |Mô tả ! colspan="2" |Năm |- !Đường kính !Độ dày !Khối lượng !Viền !Mặt trước !Mặt sau !Phát hành !Ngừng lưu thông |- |[[Tập tin:Bhutan N.0,20 - 1974 (B).jpg|100x100px]][[Tập tin:Bhutan N.0,20 - 1974 (A).jpg|100x100px]] |Ch.20 |22.00&nbsp;mm |1.8&nbsp;mm |4.5 g |Có khía |Hình ảnh người đàn ông cuốc đất cùng dòng chữ: {{Bo-textonly|ཀུན་ལ་བཟའ་བཏུང|lang=dz}} FOOD FOR ALL |Hình cách điệu của [[Quốc huy Bhutan]] cùng dòng chữ: {{Bo-textonly|འབྲུག|lang=dz}} BHUTAN CHETRUMS 20 {{Bo-textonly|ཕྱེད་ཊམ|lang=dz}} |1974 |Chưa |- |[[Tập tin:Bhutan N.0,25 - 1979 (B).jpg|100x100px]][[Tập tin:Bhutan N.0,25 - 1979 (A).jpg|101x101px]] |Ch.25 |22.20&nbsp;mm |1.8&nbsp;mm |4.6 g |Có khía |Hình ảnh đôi cá vàng may mắn cùng dòng chữ: ROYAL GOVERNMENT OF BHUTAN |Hình ảnh [[Kim cương chử|chùy kim cương đôi]] tượng trưng cho quyền lực thế tục và tôn giáo cùng dòng chữ: {{Bo-textonly|ཕྱེད་ཀྲམ་ཉེར་ལྔ།|lang=dz}} TWENTY-FIVE CHHERTUM |1979 |Chưa |- |[[Tập tin:Bhutan N.0,50 - 1979 (B).jpg|100x100px]][[Tập tin:Bhutan N.0,50 - 1979 (A).jpg|100x100px]] |Ch.50 |25.85&nbsp;mm |1.8&nbsp;mm |6.9 g |Có khía |Hình ảnh bình báu [[bumpa]] cùng dòng chữ: ROYAL GOVERNMENT OF BHUTAN |Tám biểu tượng cát tường bao quanh chữ {{Bo-textonly|འབྲུག|lang=dz}} cùng dòng chữ: {{Bo-textonly|ཕྱེད་ཀྲམ་ལྔ་བཅུ།|lang=dz}} FIFTY CHHERTUM. |1979 |Chưa |- |[[Tập_tin:1ngultrum.jpg|202x202px]] |Nu.1 |27.95&nbsp;mm |1.7&nbsp;mm |8.2 g |Có khía |Thiết kế [[pháp luân]] nằm giữa [[Hoa sen (Phật giáo)|hoa sen]] rất công phu cùng dòng chữ: ROYAL GOVERNMENT OF BHUTAN |Tám biểu tượng cát tường bao quanh chữ {{Bo-textonly|འབྲུག|lang=dz}} cùng dòng chữ: {{Bo-textonly|དངུལ་ཀྲམ་གཅིག།|lang=dz}} ONE NGULTRUM |1979 |Chưa |} == Tỷ giá hối đoái == {{Tỷ giá hối đoái|BTN|VND}} == Xem thêm == * [[Cục Quản lý tiền tệ Hoàng gia Bhutan]] * [[Kinh tế Bhutan]] ==Tham khảo== {{tham khảo}}{{Chủ đề Bhutan|state=autocollapsed}} [[Thể loại:Đơn vị tiền tệ đang lưu thông]] [[Thể loại:Tiền tệ châu Á]] [[Thể loại:Kinh tế Bhutan]] [[Thể loại:Tỷ giá hối đoái cố định]] fjtph4sk745njcxpeyz5ijbcp3f65sw PMP 0 7769056 32164522 32164441 2017-10-19T07:24:18Z Tuanminh01 387563 wikitext text/x-wiki '''PMP''' có thể là * [[Project Management Professional]] * [[Portable media player]] {{định hướng}} j8o1ajac5khgsrc4xldw26jrhy9zvjc Sunny Suwanmethanon 0 7769269 71104231 69737770 2024-01-31T13:55:18Z 2001:EE0:22D:D1FD:6AEB:5C76:9096:E381 wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật | tên = Sunny Suwanmethanont | hình = Sunny Suwanmetarnon.jpg | ghi chú hình = | cỡ hình = | tên gốc = | tên khai sinh = Sunny Suwanmethanont | ngày sinh = {{Birth date and age|mf=yes|1981|5|18}} | ngày mất = | nơi mất = | an táng = | cư trú = | quốc tịch = Thái lan | dân tộc = {{flagicon|THA}} [[Thai]]<br>{{flagicon|SIN}} [[Singapore]]<br>{{flagicon|FRA}} [[Pháp]] | học vị = Cử nhân | học vấn = Đại học | nghề nghiệp = Diễn viên, người mẫu | năm hoạt động = 2005 - nay | tổ chức = | đại diện = Nadao Bangkok | nổi tiếng = | tác phẩm nổi bật = ''Dear Dakanda'' (2005) <br> ''I Fine..Thank You..Love You'' (2014)<br> ''Heart Attack'' (2015)<br> ''Brother and Sister'' (2018) | quê quán = | chiều cao = | cân nặng = | nhiệm kỳ = | tiền nhiệm = | đảng phái = | kế nhiệm = | người hôn phối = | con cái = | cha = | mẹ = | giải thưởng = | chữ ký = | cỡ chữ ký = | website = | nơi sinh = {{flagicon|THA}} [[Thái Lan]] | tên khác = Sunny | tiêu đề = }} '''Sunny Suwanmethanont''' ([[tiếng Thái]]: '''ซันนี่ สุวรรณเมธานนท์''', phiên âm: Xan-ni Xu-van-mê-tha-non, sinh ngày [[18 tháng 05]] năm [[1981]]), là một [[diễn viên]] và [[người mẫu]] [[Thái Lan]]. Anh được biết đến vai chính là Khaiyoi trong phim điện ảnh 2005, ''Dear Dakanda,'' đạt giải thưởng nam diễn viên chính xuất sắc Kom Chad Luek Awards.<ref>{{th icon}} [http://entertainment.impaqmsn.com/celebs/profileid10000081.html ซันนี่ สุวรรณเมธานนท์ - MSN บันเทิง] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20090605062208/http://entertainment.impaqmsn.com/celebs/profileid10000081.html |date = ngày 5 tháng 6 năm 2009}}</ref> Anh còn tham gia bộ phim hài ''[[Nữ gia sư (phim Thái Lan)|I Fine..Thank You..Love You]]'' (2014) và bộ phim đạt doanh thu phòng vé lớn tại Thái Lan và Việt Nam.<ref>{{en icon}} [http://bangkok.coconuts.co/2014/12/14/i-fine-thank-you-love-you-how-funny-movie-stupid-name-set-box-office-fire I Fine Thank You Love You: How a funny movie with a stupid name set the box office on fire]. COCONUTS BANGKOK. ngày 14 tháng 12 năm 2014.</ref> Thừa thắng xông lên, anh còn tham gia bộ phim ''Heart Attack'' (2015) và mới đây nhất là phim ''[[Ông anh trời đánh]]'', cũng là bộ phim doanh thu phòng vé rất cao. Sinh ra ở Thái Lan, có cha là người Singapore gốc Thái Lan và mẹ là người Pháp. Anh có một anh trai và một chị gái. Suwanmethanont theo học [[Trường Surasakmontree]] ở [[Băng Cốc|Bangkok]] từ lớp 1 đến lớp 6 và tốt nghiệp [[Đại học Assumption (Thái Lan)|Đại học Assumption]], chuyên ngành Nghệ thuật Giao tiếp. Anh cũng là một người vô thần. ==Các bộ phim đã từng tham gia== ===Phim điện ảnh=== {| class="wikitable" |- !Năm !Phim !Vai !Hãng !Đóng với |- | rowspan="1" style="text-align:center;"|'''2005''' | Dear Dakanda <br> ''Pheuan Sanit'' <br> ''เพื่อนสนิท'' | Khaiyoi | rowspan="4"|[[GMM Tai Hub|GTH]] | Siraphan Wattanajinda |- | rowspan="1" style="text-align:center;"|'''2007''' | The Bedside Detective <br> ''Sailap Jap Baan Lek'' <br> ''สายลับจับบ้านเล็ก'' | Jawk | [[Pattarasaya Kreursuwansiri]] |- | rowspan="1" style="text-align:center;"|'''2009''' | [[Bangkok Traffic (Love) Story]]<br> ''Rot Fai Fa Ma Ha Na Thoe'' <br> ''รถไฟฟ้า มาหานะเธอ'' | TV series hero | None |- | rowspan="2" style="text-align:center;"|'''2012''' | [[Seven Something|7 Something]] <br> ''Rak Jed Pee Dee Jed Hon'' <br> ''รัก 7 ปี ดี 7 หน'' | John | [[Cris Horwang]] |- | [[Shambhala (film)|Shambala]] <br> ''ชัมบาลา'' | Wut | [[Sahamongkol Film International]] | Nalintip Permpattarasakul |- | rowspan="1" style="text-align:center;"|'''2014''' | [[Nữ gia sư (phim Thái Lan)|I Fine..Thank You..Love You]] <br> ''ไอฟาย..แต๊งกิ้ว..เลิฟยู้'' | Yim | rowspan="2"|[[GMM Tai Hub|GTH]] | [[Preechaya Pongthananikorn]], [[Aoi Sora]] |- | rowspan="1" style="text-align:center;"|'''2015''' | [[Bắt cóc trái tim|Heart Attack]] <br> Haam Puay Haam Pak Haam Rak Mor <br> "ห้ามป่วย ห้ามพัก ห้ามรักหมอ" | Yoon | [[Davika Hoorne]] |- |'''2016''' |New Year Gift ''Pohn Jak Fah'' "พรจากฟ้า" |Aey |GDH |[[Nittha Jirayungyurn]] |- | rowspan="2" style="text-align:center;" |'''2017''' | Mr. Hurt<br>"มิสเตอร์เฮิร์ท มือวางอันดับเจ็บ" | Don Sri Chang | Transformation Films |Mashannoad Suvalmas & [[Marie Broenner]] |- |Die Tomorrow "ดายทูมอร์โรว์" |Man | |Rattanrat Eertaweekul |- |style="text-align:center;" |'''2018''' |[[Ông anh trời đánh|Brother and Sister]] "บราเธอร์แอนด์ซิสเตอร์" |Chatchawan "Chatch" | rowspan="2" |GDH |[[Urassaya Sperbund]] & [[Nichkhun]] |- |'''2019''' |[[Tháng năm hạnh phúc ta từng có|Happy Old Year]] "ไทม์แมชชีน" |Aim |[[Chutimon Chuengcharoensukying]] |} ===Phim truyền hình=== {| class="wikitable" |- !Năm !Phim !Vai !Đài !Đóng với |- | rowspan="1" style="text-align:center;"|'''2008''' | True Love Next Door Season 1 <br> ''Neur Koo Pratu Taad Pai'' <br> ''เนื้อคู่ประตูถัดไป'' | rowspan="2"|Joe | Channel 9 | rowspan="2"|[[Paula Taylor]] |- | rowspan="1" style="text-align:center;"|'''2010''' | True Love Next Door Season 2 <br> ''Neur Koo Yark Roo Wa Krai'' <br> ''เนื้อคู่อยากรู้ว่าใคร'' | Channel 5 |- | rowspan="1" style="text-align:center;"|'''2013''' | Carabao The Series: Mind Sea <br> ''คาราบาว เดอะซีรี่ส์: ทะเลใจ'' | Rita | Channel 9 | |- | rowspan="1" style="text-align:center;"|'''2014''' | True Love Next Door Season 3 <br> ''เนื้อคู่ The Final Answer'' | Joe | rowspan="3"|GMM One | [[Paula Taylor]] |- | rowspan="2" style="text-align:center;"|'''2015''' | Stay <br> ''STAY ซากะ..ฉันจะคิดถึงเธอ'' | Mhee | [[Supassara Thanachart]] |- | ''Namthaa Kammathep'' <br> ''น้ำตากามเทพ (Nước mắt Cupid)'' | Chawee Amaraporn | [[Ungsumalynn Sirapatsakmetha]] |- | rowspan="2" |'''2019''' |Kham Tob Samrab Sawan เทวดาตกสวรรค์ ''(Lời hồi đáp tới thiên đường)'' |Thep | rowspan="2" |OneHD |[[Pattarasaya Kreursuwansiri]] |- |''My Ambulance'' รักฉุดใจนายฉุกเฉิน ''([[Yêu chàng cấp cứu]])'' |Prom Otwaphan (Peng) |[[Davika Hoorne]] |} === Phim ngắn === * Nong Pee Rak (Sa) as Chut (a short film of the insurance company FWDxSCB) với Popetorn Soonthornyanakij & Karn Sawat Diwat Na Ayudhya (2021). ==Giải thưởng và đề cử== {| class="wikitable" |- ! style="width:50px;"|Năm ! style="width:230px;"|Giải ! style="width:260px;"|Hạng mục ! style="width:130px;"|Đề cử ! style="width:50px;"|Kết quả |- | rowspan="3" style="text-align:center"|'''2006''' | 15th [[Suphannahong National Film Awards]] | rowspan="2"|Best Actor | rowspan="3" style="text-align:center"|''Dear Dakanda'' | {{nom}} |- | 3rd [[Kom Chad Luek|Kom Chad Luek Awards]] | {{won}} |- | 3rd Chalermthai Awards | rowspan="2"|Actor in Leading Role of the Year | {{won}} |- | rowspan="1" style="text-align:center"|'''2008''' | 5th Chalermthai Awards | style="text-align:center"|''The Bedside Detective'' | {{nom}} |- | rowspan="1" style="text-align:center"|'''2010''' | 9th Hamburger Awards | Favourite Scene-Stealer Actor | style="text-align:center"|''[[Bangkok Traffic Love Story]]'' | {{nom}} |- | rowspan="7" style="text-align:center"|'''2013''' | 10th Starpics Thai Films Awards | Best Actor | style="text-align:center"|''[[Shambhala (film)|Shambala]]'' | {{nom}} |- | 12th Top Awards | Best Film Actor | style="text-align:center"|''[[Seven Something|7 Something]]'' | {{nom}} |- | 22nd [[Suphannahong National Film Awards]]<ref>{{en icon}} [http://www.hollywoodreporter.com/news/thailand-national-film-association-awards-425572# Thailand National Film Association Awards Names 'Home' Best Picture]. The Hollywood Reporter. 3/1/2013 - 11:09am.</ref> | Best Actor | rowspan="2" style="text-align:center"|''[[Shambhala (film)|Shambala]]'' | {{nom}} |- | rowspan="2"|9th Chalermthai Awards | rowspan="2"|Actor in Leading Role of the Year | {{nom}} |- | style="text-align:center"|''[[Seven Something|7 Something]]'' | {{won}} |- | 6th Nine Entertain Awards | Actor of the Year | style="text-align:center"|''[[Shambhala (film)|Shambala]]'', ''[[Seven Something|7 Something]]'' | {{nom}} |- | Saraswati Royal Awards | Best Leading Actor | style="text-align:center"|''[[Shambhala (film)|Shambala]]'' | {{nom}} |- | rowspan="13" style="text-align:center"|'''2015''' | 4th Daradaily The Great Awards | Best Film Actor | rowspan="7" style="text-align:center"|''I Fine..Thank You..Love You'' | {{nom}} |- | 24th [[Suphannahong National Film Awards]] | rowspan="2"|Best Actor | {{nom}} |- | 23rd Bangkok Critics Assembly Awards | {{nom}} |- | Kazz Awards | Popular Song - ''ABC'' <small>(with Preechaya Pongthananikorn)</small> | {{nom}} |- | rowspan="2"|Saraswati Royal Awards | Best Leading Actor | {{won}} |- | Popular Male Actor | {{nom}} |- | rowspan="2"|Siam Dara Star Awards | Best Film Actor | {{won}} |- | Most Popular Male Star | {{NA}} | {{nom}} |- | rowspan="2"|Maya Channel Awards | Best Actor (Movie) | rowspan="2" style="text-align:center"|''I Fine..Thank You..Love You'' | {{nom}} |- | Best Pop Song - ''ABC'' <small>(with Preechaya Pongthananikorn)</small> | {{nom}} |- | 14th Hamburger Icon Awards | This Is It Award | {{NA}} | {{won}} |- | Seventeen Choice Awards | Seventeen Choice Actor | {{NA}} | {{won}} |- | 10th OK!Giải | Female Heartthrob | {{NA}} | {{nom}} |- | rowspan="1" style="text-align:center"|'''2016''' | 5th Daradaily The Great Awards | Best Film Actor | rowspan="2" style="text-align:center"|''Heart Attack'' | {{won}} |- | rowspan="1" style="text-align:center"|'''2016''' | 25nd [[Suphannahong National Film Awards]] | Best Actor | {{won}} |- | style="text-align:center"|'''2018''' | Siamdara Stars Awards 2018 | Best Film Actor | style="text-align:center"|''Brother and Sister'' | {{won}} |} ==Quảng cáo== * Est Cola * TCB Tuna * Chang Beer * KTC I-Cash * AIS Mobile Life * Hanami Snack * Colgate * Yamaha Fino * Sansiri Townhouse *Oppo Reno2 Sẻiies, Oppo R17 *Toyota Hiluz Revo Z Edition *Seiko Prospex *Nescafé * == Tham khảo == {{tham khảo}} [[Thể loại:Sinh năm 1981]] [[Thể loại:Người Bangkok]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Nam diễn viên Thái Lan]] [[Thể loại:Nam diễn viên điện ảnh Thái Lan]] [[Thể loại:Nam người mẫu Thái Lan]] 6jgn8l765kwdxi3pd2hckyia45yhyca Thể loại:Bài hát của Twice 14 7769323 67730888 36209328 2021-12-24T16:13:57Z Simsimhae 665528 wikitext text/x-wiki {{Songs category}} {{DEFAULTSORT:Twice (nhóm nhạc)}} [[Thể loại:Bài hát xếp theo nghệ sĩ]] [[Thể loại:Bài hát K-pop]] [[Thể loại:Bài hát Hàn Quốc]] ctdvfdpxb2bplw7ko8k7hwffzeii2ix Knock Knock (bài hát của Twice) 0 7769657 69364158 68645175 2022-11-29T10:43:26Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 2 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.2 wikitext text/x-wiki {{Thông tin đĩa đơn | Name = Knock Knock | Artist = [[Twice (nhóm nhạc)|Twice]] | Cover = | Album = [[Twicecoaster: Lane 2]] | Released = ngày 20 tháng 2 năm 2017 | Format = [[Tải nhạc|Tải nhạc sô]] | Length = {{duration|m=3|s=15}} | Label = [[JYP Entertainment]] | Genre = [[K-pop]], [[bubblegum pop]]<ref name="bb">{{chú thích web|url=http://www.billboard.com/articles/columns/k-town/7694293/k-pop-girl-group-twice-drops-new-single-knock-knock-watch|title=K-Pop Girl Group TWICE Drops New Single 'Knock Knock': Watch|first=Tamar|last=Herman|work=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]|date=ngày 19 tháng 2 năm 2017|access-date=ngày 2 tháng 4 năm 2017}}</ref> | Writer = {{hlist|Shim Eun-ji|Lee Woo-min "collapsedone"|Mayu Wakisaka}} | Producer = | Chronology = Đĩa đơn của Twice | Last single = "[[TT (bài hát)|TT]]"<br>(2016) | This single = "'''Knock Knock'''"<br>(2017) | Next single = "[[Signal (bài hát của Twice)|Signal]]"<br>(2017) | Misc = {{External music video|1={{YouTube|8A2t_tAjMz8|"Knock Knock"}}}} }}'''Knock Knock''' là bài hát được thu âm bởi nhóm nhạc nữ [[Twice (nhóm nhạc)|Twice]] cho album đặc biệt của họ, [[Twicecoaster: Lane 2]] (2017). Bài hát là ca khúc chủ đề của album và được phát hành vào ngày 20 tháng 2 năm 2017 bởi [[JYP Entertainment]]. Nó được viết bởi Shim Eun-ji, "Collapsedone" Lee Woo-min và Mayu Wakisaka. == Bối cảnh và phát hành == Vào ngày 18 tháng 1 năm 2017, có thông báo rằng Twice sẽ phát hành một album đặc biệt sau concert tại Seoul. Vào đầu tháng Hai, Twice đã chính thức công bố phát hành tái bản của [[Twicecoaster: Lane 1]], có tiêu đề [[Twicecoaster: Lane 2]], vào ngày 20 tháng 2 với một ca khúc mới có tên "Knock Knock".<ref>{{chú thích web|title=Girl group TWICE to release special album|url=http://english.yonhapnews.co.kr/news/2017/01/18/0200000000AEN20170118009300315.html|website=Yonhap|publisher=Yonhap News Agency|access-date=ngày 12 tháng 2 năm 2017}}</ref> Hai teaser của MV "Knock Knock" được phát hành vào ngày 17 và 18 tháng 2 vào lúc nửa đêm. Đoạn teaser đầu tiên bắt đầu với âm thanh của tiếng gõ đã được nghe thấy trong đoạn kết của MV "TT", trong khi teaser thứ hai cho thấy các thành viên mặc những bộ trang phục thay đổi chớp nhoáng trong đoạn video [[hoạt hình tĩnh vật]].<ref>{{chú thích web|last1=Min|first1=Susan|title=[Video] Twice Raises Expectations for Comeback with 'Knock Knock' Teaser Video|url=http://mwave.interest.me/en/kpop-news/article/112614/|website=Mwave|publisher=Mwave|access-date=ngày 18 tháng 2 năm 2017}}{{Liên kết hỏng|date=Tháng 1 2021 |bot=InternetArchiveBot }}</ref> Hình teaser cuối cùng của nhóm được phát hành vào ngày 19 tháng 2 vào lúc nửa đêm. Twice cũng chào đón người hâm mộ thông qua Naver V Live để đếm ngược sự trở lại của nhóm vào lúc 23:30 (giờ địa phương).<ref>{{chú thích web|last1=Yoon|first1=Min-sik|title=Twice unveils final teaser image for new album|url=http://kpopherald.koreaherald.com/view.php?ud=201702191740413879102_2|website=Kpop Herald|publisher=Herald Corporation|access-date=ngày 19 tháng 2 năm 2017}}</ref> Video âm nhạc cho "Knock Knock" đã chính thức phát hành vào ngày hôm sau cùng với việc phát hành album. Nó cũng được phát hành dưới dạng tải nhạc số trên các trang web âm nhạc khác nhau.<ref name="IceCream ref1">{{chú thích web|last1=Min|first1=Susan|title=[Video] Twice Sweeps Music Charts With 'Knock Knock'|url=http://mwave.interest.me/en/kpop-news/article/112652/|website=Mwave|publisher=Mwave|access-date=ngày 19 tháng 2 năm 2017}}{{Liên kết hỏng|date=Tháng 1 2021 |bot=InternetArchiveBot }}</ref><ref name="IceCream ref2">{{chú thích web|title=TWICE releases music video for lead song 'Knock Knock'|url=http://english.yonhapnews.co.kr/news/2017/02/20/0200000000AEN20170220005600315.html|website=Yonhap News|publisher=Yonhap News Agency|access-date=ngày 22 tháng 2 năm 2017}}</ref> == Video âm nhạc == Video âm nhạc của "Knock Knock" do đạo diễn Naive Creative Production sản xuất. Hiệu ứng [[hoạt hình tĩnh vật]] đã được sử dụng trong một số cảnh video. Nó thu hút được gần 10 triệu lượt xem trên YouTube trong vòng 24 giờ kể từ khi phát hành và lập một kỷ lục mới cho MV nhóm nhạc K-pop nhanh nhất đạt được 30 triệu lượt xem chỉ trong 152 giờ.<ref>{{chú thích web|title=TWICE(트와이스) "KNOCK KNOCK" M/V|publisher=Studio Naive|date=ngày 24 tháng 2 năm 2017|access-date=ngày 24 tháng 2 năm 2017|url=http://studio-naive.tumblr.com/post/157515527302/twice%ED%8A%B8%EC%99%80%EC%9D%B4%EC%8A%A4-knock-knock-mv}}</ref><ref>{{chú thích báo|last1=Yoon|first1=Joon-pil|title=트와이스, 트와이스를 뛰어넘다|url=http://entertain.naver.com/read?oid=312&aid=0000240672|website=Naver|publisher=Tenasia|access-date=ngày 21 tháng 2 năm 2017|language=ko}}</ref><ref>{{chú thích báo|last1=Min|first1=Susan|title=Twice's 'Knock Knock' MV Reaches Over 30 Million Views|url=http://mwave.interest.me/en/kpop-news/article/112854/|website=Mwave|publisher=Mwave|access-date=ngày 27 tháng 2 năm 2017}}{{Liên kết hỏng|date=2021-03-15 |bot=InternetArchiveBot }}</ref> Đây cũng là MV K-pop được xem nhiều nhất trong nửa đầu năm 2017 và đứng đầu trong các video âm nhạc phổ biển nhất trên YouTube tại Hàn Quốc cũng trong năm đó.<ref>{{chú thích báo|last1=Kim|first1=Chang-hoon|title=트와이스 'Knock Knock' K팝 중 유튜브 조회수 1위|url=http://news.naver.com/main/read.nhn?mode=LSD&mid=sec&sid1=001&oid=469&aid=0000216999|website=Naver News|publisher=The Hankook-Ilbo|access-date=ngày 12 tháng 7 năm 2017|language=ko}}</ref><ref>{{chú thích báo|last1=Baek|first1=Bong-sam|title=올해의 국내 유튜브 뮤비 '트와이스'|url=http://news.naver.com/main/read.nhn?mode=LSD&mid=sec&sid1=001&oid=092&aid=0002127711|website=Naver News|publisher=ZD Net Korea|access-date=ngày 7 tháng 12 năm 2017|language=ko}}</ref><ref>{{chú thích báo|last1=Kim|first1=So-yeon|title=Twice's 'Knock Knock' tops most popular music video on YouTube|url=http://www.koreaherald.com/view.php?ud=20171208000627|website=The Korea Herald|publisher=Herald Corporation|access-date=ngày 9 tháng 12 năm 2017}}</ref> Video cũng đã đạt vị trí thứ 10 trong số các video âm nhạc xu hướng hàng đầu trên YouTube tại Nhật Bản năm 2017.<ref>{{chú thích báo|title=YouTube年間音楽1位は「打上花火」 米津玄師、TWICEは3作TOP10||url=https://www.oricon.co.jp/news/2102571/full/|publisher=Oricon ME Inc|website=Oricon News|language=ja|date=ngày 19 tháng 12 năm 2017|access-date=ngày 22 tháng 12 năm 2017}}</ref> Một cảm giác ngây thơ đã được miêu tả trong MV, trong đó [[Twice (nhóm nhạc)|Twice]] vui đùa trong một bữa tiệc ngủ và chơi ném bóng tuyết ở ngoài sân. Nhà sản xuất [[Park Jin Young]], người sáng lập [[JYP Entertainment]], cũng xuất hiện ngắn ngủi. Cảnh cuối cùng cũng giống cảnh kết thúc của MV "[[TT (bài hát)|TT]]".<ref>{{chú thích báo|last1=Yim|first1=Ji-min|title=[V Report] Twice knocks on your door|url=http://kpopherald.koreaherald.com/view.php?ud=201702201505037739902_2|website=Kpop Herald|publisher=Herald Corporation|access-date=ngày 24 tháng 2 năm 2017}}</ref><ref name="IceCream ref3">{{chú thích báo|last1=Herman|first1=Tamar|title=K-Pop Girl Group TWICE Drops New Single 'Knock Knock': Watch|url=http://www.billboard.com/articles/columns/k-town/7694293/k-pop-girl-group-twice-drops-new-single-knock-knock-watch|website=Billboard|publisher=Billboard|access-date=ngày 22 tháng 2 năm 2017}}</ref> == Sự đón nhận == {{Listen | filename = Knock Knock sample.ogg | pos = right | title = "Knock Knock" | description = "Knock Knock" là một ca khúc nhạc [[bubblegum pop]] với ảnh hưởng của [[rock music|rock]], [[disco]], và [[electronic music|electronic]].<ref name="bb"/><ref>{{chú thích web|url=http://koreajoongangdaily.joins.com/news/article/Article.aspx?aid=3030096|title=Twice tops music charts with ‘Knock Knock’|date=ngày 21 tháng 2 năm 2017|work=[[Korea JoongAng Daily]]|author=Chung Jin-hong|access-date=ngày 5 tháng 5 năm 2017}}</ref> }} "Knock Knock" là một sự thành công thương mại ở [[Hàn Quốc]]. Nó ra mắt đầu bảng trên [[Gaon Digital Chart]] vào cuối tuần 25 tháng 2 năm 2017,<ref name="gaon"/> tích lũy 319.957 lượt tải xuống và 7,136,193 lượt stream trong tuần đầu tiên phát hành.<ref>{{chú thích web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/online.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=S1020&targetTime=08&hitYear=2017&termGbn=week|title=Download Chart: Week 8 of 2017|publisher=Gaon Music Chart|language=ko|access-date=ngày 4 tháng 2 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/online.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=S1040&targetTime=08&hitYear=2017&termGbn=week|title=Streaming Chart: Week 8 of 2017|publisher=Gaon Music Chart|language=ko|access-date=ngày 4 tháng 2 năm 2017}}</ref> Tuần sau, ca khúc rơi xuống vị trí thứ hai trên bảng xếp hạng Gaon,<ref>{{chú thích web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/online.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=ALL&targetTime=09&hitYear=2017&termGbn=week|title= Digital Chart: Week 9 of 2017|publisher=[[Gaon Music Chart]]| language=ko|date=ngày 25 tháng 2 năm 2017}}</ref> đã bán được 141.204 lượt tải xuống và thu được 6.965,178 lượt stream.<ref>{{chú thích web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/online.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=S1020&targetTime=09&hitYear=2017&termGbn=week|title=Download Chart: Week 9 of 2017|publisher=Gaon Music Chart|language=ko|access-date=ngày 4 tháng 2 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/online.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=S1040&targetTime=09&hitYear=2017&termGbn=week|title=Streaming Chart: Week 9 of 2017|publisher=Gaon Music Chart|language=ko|access-date=ngày 4 tháng 2 năm 2017}}</ref> Bài hát này lần lượt đạt vị trí số 5 và 15 trên [[Bảng xếp hạng Billboard|World Digital Songs]] và [[Japan Hot 100]]. Bài hát đứng vị trí thứ 16 trên bảng xếp hạng 20 Best K-pop Songs of 2017 của ''[[Dazed]]''.<ref>{{chú thích báo|url=http://www.dazeddigital.com/music/article/38328/1/the-20-best-k-pop-songs-of-2017|title=The 20 best K-Pop songs of 2017|last=Dazed|date=ngày 7 tháng 12 năm 2017|work=Dazed|access-date=ngày 8 tháng 12 năm 2017}}</ref> == Quảng bá == [[Tập tin:171202 멜론뮤직어워드 트와이스 (1).jpg|thumb|right|Twice trình diễn "Knock Knock" tại [[Melon Music Awards#2017|2017 Melon Music Awards]] vào tháng 12 năm 2017]] Ngày 20 tháng 2 năm 2017, Twice phát sóng trực tiếp trên Naver V Live lúc 20 giờ KST để chào mừng sự trở lại của nhóm với fan hâm mộ. Nhóm đã nói về album, ca khúc chủ đề "Knock Knock" và video âm nhạc của bài hát, cũng như buổi hòa nhạc solo đầu tiên của họ được tổ chức từ ngày 17 đến ngày 19 và tour lưu diễn châu Á. Cũng là lần đầu tiên họ biểu diễn vũ đạo đầy đủ của "Knock Knock".<ref>{{chú thích web|last1=Hwang|first1=Soo-yeon|title=[어게인V앱]트와이스가 밝힌 #KNOCK KNOCK #베개싸움 #박진영|url=http://entertain.naver.com/read?oid=112&aid=0002895802|website=Naver|publisher=Herald Pop|access-date=ngày 24 tháng 2 năm 2017|language=ko}}</ref> Ngày hôm sau, Twice ghi hình cho chương trình ''[[You Hee-yeol's Sketchbook|Sketchbook của You Hee Yeol]]'' vào tập ngày 25 tháng 2, chương trình tạp kỹ đầu tiên của họ cho [[Twicecoaster: Lane 2]]. Sự xuất hiện của nhóm được bao gồm trong các tập đặc biệt hàng tháng của chương trình với chủ đề "Bài hát tôi muốn hát cho những người ở độ tuổi 20".<ref>{{chú thích web|last1=Min|first1=Susan|title=Twice to Appear on 'Yoo Hee Yeol's Sketchbook'|url=http://mwave.interest.me/en/kpop-news/article/112613/|website=Mwave|publisher=Mwave|access-date=ngày 18 tháng 2 năm 2017}}{{Liên kết hỏng|date=Tháng 1 2021 |bot=InternetArchiveBot }}</ref><ref>{{chú thích web|last1=Hwang|first1=Ji-young|title=트와이스, '유희열의 스케치북' 출연…컴백 첫 예능|url=http://entertain.naver.com/read?oid=241&aid=0002641728|website=Naver|publisher=Ilgan Sports|access-date=ngày 18 tháng 2 năm 2017|language=ko}}</ref> Ngày 23 tháng 2, Twice đã có màn comeback đầu tiên trên sân khấu ''[[M Countdown]]''.<ref>{{chú thích web|last1=Min|first1=Susan|title=[Video] Twice Performs First 'Knock Knock' Comeback Stage on M COUNTDOWN|url=http://mwave.interest.me/en/kpop-news/article/112803/|website=Mwave|publisher=Mwave|access-date=ngày 24 tháng 2 năm 2017}}{{Liên kết hỏng|date=Tháng 1 2021 |bot=InternetArchiveBot }}</ref> Tiếp theo đó là các buổi biểu diễn từ ngày 24 đến ngày 26 tháng 2 lần lượt trên ''[[Music Bank (chương trình truyền hình)|Music Bank]]'', ''[[Show! Music Core]]'' và ''[[Inkigayo]]'',<ref>{{chú thích web|last1=Kim|first1=Mi-ji|title='뮤직뱅크' 트와이스, 들어도 계속 듣고 싶은 '낙낙'|url=http://entertain.naver.com/read?oid=311&aid=0000706161|website=Naver|publisher=Xports News|access-date=ngày 24 tháng 2 năm 2017|language=ko}}</ref><ref>{{chú thích web|last1=Lee|first1=Ah-young|title='음악중심' 트와이스, 심장을 두드리는 깜찍한 노크 '낙낙'|url=http://entertain.naver.com/read?oid=311&aid=0000706422|website=Naver|publisher=Xports News|access-date=ngày 26 tháng 2 năm 2017|language=ko}}</ref><ref>{{chú thích web|last1=Im|first1=Ji-yeon|title='인기가요' 컴백 트와이스, 사랑할 수밖에 없는 소녀들 '낙낙'|url=http://entertain.naver.com/read?oid=112&aid=0002897619|website=Naver|publisher=Herald Pop|access-date=ngày 26 tháng 2 năm 2017|language=ko}}</ref> tiếp tục vào ngày 7 tháng 3 trên chương trình ''[[The Show (chương trình truyền hình Hàn Quốc)|The Show]]'' và ''[[Show Champion]]'' vào ngày 8. Nhóm đã kết thúc quảng bá trên chương trình âm nhạc ''Inkigayo'' vào ngày 12 tháng 3.<ref>{{chú thích web|last1=Min|first1=Susan|title=Twice to Complete Promotions With 'Knock Knock'|url=http://mwave.interest.me/en/kpop-news/article/113053/|website=Mwave|publisher=Mwave|access-date=ngày 12 tháng 3 năm 2017}}{{Liên kết hỏng|date=Tháng 1 2021 |bot=InternetArchiveBot }}</ref><ref>{{chú thích web|last1=Min|first1=Susan|title=Twice Shows Appreciation to Fans After Completing Promotions with 'Knock Knock'|url=http://mwave.interest.me/en/kpop-news/article/113149/|website=Mwave|publisher=Mwave|access-date=ngày 16 tháng 3 năm 2017}}{{Liên kết hỏng|date=Tháng 1 2021 |bot=InternetArchiveBot }}</ref> == Phiên bản tiếng Nhật == Ngày 24 tháng 2 năm 2017, Twice chính thức công bố việc ra mắt tại Nhật Bản vào ngày 28 tháng 6. Nhóm đã phát hành một album tổng hợp [[Twice (album)|#Twice]] 10 bài hát gồm phiên bản tiếng Hàn và tiếng Nhật của "Knock Knock".<ref>{{chú thích báo|title=TWICE to debut in Japan in June|url=http://english.yonhapnews.co.kr/news/2017/02/24/0200000000AEN20170224006500315.html|website=Yonhap News|publisher=Yonhap News Agency|access-date=ngày 1 tháng 7 năm 2017}}</ref><ref name="Twice">{{chú thích web|title=2017年6月28日にデビューにしてベストアルバム「#TWICE」リリースで日本上陸!!|url=http://www.twicejapan.com/news/detail/1|website=Twice Japanese website|publisher=Warner Music Japan|access-date=ngày 1 tháng 7 năm 2017|language=ja}}</ref><ref>{{chú thích báo|last1=Yoon|first1=Min-sik|title=Twice to debut in Japan|url=http://kpopherald.koreaherald.com/view.php?ud=201702241736384246463_2|website=K-pop Herald|publisher=Herald Corporation|access-date=ngày 1 tháng 7 năm 2017}}</ref> Lời bài hát tiếng Nhật được viết bởi cùng các nhà soạn lời của phiên bản gốc.<ref>{{chú thích web|title=[EP] #TWICE|url=http://www.melon.com/album/detail.htm?albumId=10075111|website=Melon|publisher=LOEN Entertainment, Inc.|access-date=ngày 1 tháng 7 năm 2017}}</ref> == Bảng xếp hạng == ===BXH hàng tuần=== {| class="wikitable sortable plainrowheaders" style="text-align:center;" ! Bảng xếp hạng (2017) ! width="70"|Thứ hạng<br/>cao nhất |- ! scope="row"| Nhật Bản ([[Japan Hot 100]])<ref>{{chú thích web|url=http://www.billboard-japan.com/charts/detail?a=hot100&year=2017&month=03&day=6|title=Japan Hot 100: ngày 6 tháng 3 năm 2017|work=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]|language=ja|date=ngày 6 tháng 3 năm 2017}}</ref> | 15 |- ! scope="row"| Philippine (Philippine Hot 100)<ref>{{chú thích web|url=http://billboard.ph/billboardph-hot-100-august-14/|title=BILLBOARDPH HOT 100 – AUGUST 14|work=Billboard PH|access-date=ngày 16 tháng 8 năm 2017}}</ref> | 100 |- ! scope="row"| Hàn Quốc ([[Gaon Digital Chart|Gaon]])<ref name="gaon">{{chú thích web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/online.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=ALL&targetTime=08&hitYear=2017&termGbn=week|title= Digital Chart: Week 8 of 2017|publisher=[[Gaon Music Chart]]| language=ko|date=ngày 25 tháng 2 năm 2017}}</ref> | 1 |- ! scope="row"| Hàn Quốc ([[Kpop Hot 100]])<ref>{{chú thích web|title=Kpop Hot 100 (week of ngày 29 tháng 5 năm 2017 – June 4)|url=http://billboard.co.kr/index_subpage.html?mainwhat=1&subwhat=0&nchart_pos=2|website=Billboard Korea|access-date=ngày 5 tháng 12 năm 2017|archive-date=2018-06-12|archive-url=https://web.archive.org/web/20180612141247/http://billboard.co.kr/index_subpage.html?mainwhat=1&subwhat=0&nchart_pos=2|url-status=dead}}</ref> | 25 |- ! scope="row"| Mỹ [[World Digital Songs]] (''[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]'')<ref>{{chú thích web|url=http://www.billboard.com/biz/charts/2017-03-11/world-digital-songs|title=World Digital Songs Sales|work=Billboard|date=ngày 11 tháng 3 năm 2017|ngày truy cập=2017-11-09|archive-date=2019-04-22|archive-url=https://web.archive.org/web/20190422121636/https://www.billboard.com/biz/charts/2017-03-11/world-digital-songs}}</ref> | 5 |- |} ===BXH cuối năm=== {| class="wikitable sortable plainrowheaders" style="text-align:center;" ! BXH (2017) ! Thứ hạng |- ! scope="row"| Nhật Bản (Japan Hot 100)<ref name="Japan 2017 Year-end">{{chú thích web|title=2017 Year-End Rankings|url=http://www.billboard-japan.com/charts/detail?a=hot100_year&year=2017|access-date=ngày 8 tháng 12 năm 2017|language=ja|date=ngày 8 tháng 12 năm 2017}}</ref> | 60 |- ! scope="row"| Hàn Quốc (Gaon)<ref>{{chú thích web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/online.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=ALL&targetTime=2017&hitYear=2017&termGbn=year|title=2017년 Digital Chart|website=Gaon Chart|publisher=Korea Music Content Industry Association|access-date=ngày 13 tháng 1 năm 2018|language=ko}}</ref> | 8 {{col-end}} ==Giải thưởng== {| class="wikitable" style="text-align:center;" |- ! Năm ! Giải thưởng ! Hạng mục ! Kết quả ! {{abbr|Chú thích|Reference}} |- | rowspan="2"|2017 | rowspan="2"|[[Melon Music Awards]] lần thứ 9 | Bài hát của năm | {{nom}} |rowspan="2"|<ref>{{chú thích báo|last=Jang|first=Woo-young|title=[2017MMA]엑소·트와이스, 댄스부문 수상…다관왕 시동|url=http://entertain.naver.com/read?oid=112&aid=0002980968|website=Naver|publisher=Herald Pop|access-date=ngày 2 tháng 12 năm 2017|language=ko}}</ref> |- | Vũ đạo xuất săc nhất – Nữ | {{won}} |- | rowspan="3"|2018 | rowspan="2"|[[Golden Disc Awards]] lần thứ 32 | Digital Daesang | {{nom}} | rowspan="2"|<ref>{{chú thích web|url=http://isplus.live.joins.com/goldendisc/en/candidate|title=32nd Golden Disc Awards: Nominees|work=Ilgan Sports|ngày truy cập=2018-07-03|archive-date=2016-12-05|archive-url=https://web.archive.org/web/20161205111704/http://isplus.live.joins.com/goldendisc/en/candidate|url-status=dead}}</ref> |- | Digital Bonsang | {{won}} |- | [[Gaon Chart Music Awards]] lần thứ 7 | Bài hát của năm – Tháng 2 | {{won}} | <ref>{{chú thích báo|last=Kim|first=Na-ra|title=[7th 가온차트] 트와이스, 2관왕 기록…"너무 행복해요"|url=http://entertain.naver.com/read?oid=117&aid=0003012340|website=Naver|publisher=My Daily|access-date=ngày 14 tháng 2 năm 2018|language=ko}}</ref> |} ===Giải thưởng chương trình âm nhạc=== {| class="wikitable" style="text-align:center; width:650px;" |- ! style="width:200px;"| Chương trình ! style="width:150px;"| Ngày ! {{abbr|Chú thích|Reference}} |- | rowspan="2"|''[[M Countdown]]'' ([[Mnet (TV channel)|Mnet]]) | 2 tháng 3 năm 2017 |<ref>{{chú thích web|last1=Min|first1=Susan|title=[Video] Twice Wins 'M COUNTDOWN' Trophy with 'Knock Knock'|url=http://mwave.interest.me/en/kpop-news/article/112936/|website=Mwave|publisher=Mwave|access-date=ngày 4 tháng 3 năm 2017}}{{Liên kết hỏng|date=Tháng 1 2021 |bot=InternetArchiveBot }}</ref> |- | 16 tháng 3 năm 2017 |<ref>{{chú thích báo|last1=Lee|first1=So-dam|title='엠카' 트와이스, 걸그룹 빅매치서 1위..갓세븐 컴백 [종합]|url=http://entertain.naver.com/read?oid=109&aid=0003497885|website=Naver|publisher=OSEN|access-date=ngày 16 tháng 3 năm 2017|language=ko}}</ref> |- | rowspan="2"|''[[Music Bank (chương trình truyền hình)|Music Bank]]'' ([[Korean Broadcasting System|KBS]]) | 3 tháng 3 năm 2017 |<ref>{{chú thích web|title=[뮤직뱅크] '예쁜애 옆 예쁜애' 트와이스, KNOCK KNOCK으로 컴백 2주 만에 1위|url=http://news.naver.com/main/read.nhn?mode=LSD&mid=sec&sid1=004&oid=438&aid=0000013777|website=Naver News|publisher=KBS Media|access-date=ngày 4 tháng 3 năm 2017|language=ko}}</ref> |- | 17 tháng 3 năm 2017 |<ref>{{chú thích báo|last1=Kim|first1=Young-rok|title=트와이스, 음반 8관왕 달성…'낙낙' 3월3주차 뮤직뱅크 1위|url=http://entertain.naver.com/read?oid=076&aid=0003064472|website=Naver|publisher=Sports Chosun|access-date=ngày 17 tháng 3 năm 2017|language=ko}}</ref> |- | rowspan="3"| ''[[Inkigayo]]'' ([[Seoul Broadcasting System|SBS]]) | 5 tháng 3 năm 2017 |<ref>{{chú thích web|last1=Min|first1=Susan|title=Twice Wins 'Inkigayo' Trophy With 'Knock Knock'|url=http://mwave.interest.me/en/kpop-news/article/112977/|website=Mwave|publisher=Mwave|access-date=ngày 7 tháng 3 năm 2017}}</ref> |- | 12 tháng 3 năm 2017 |<ref>{{chú thích web|last1=Im|first1=Joo-hyeon|title='인기가요' 트와이스, 2주연속 1위..여자친구X비투비 컴백(종합)|url=http://entertain.naver.com/read?oid=108&aid=0002596867&gid=999339&cid=1057474|website=Naver|publisher=Star News|access-date=ngày 12 tháng 3 năm 2017|language=ko}}</ref> |- | 19 tháng 3 năm 2017 |<ref>{{chú thích web|last1=Kim|first1=Na-ra|title="결방 '인기가요'서 1위"…트와이스, '녹녹' 무려 9관왕 달성|url=http://entertain.naver.com/read?oid=117&aid=0002887722|website=Naver|publisher=My Daily|access-date=ngày 21 tháng 3 năm 2017|language=ko}}</ref> |- | ''[[The Show (chương trình truyền hình Hàn Quốc)|The Show]]'' ([[SBS]] MTV) | 7 tháng 3 năm 2017 |<ref name="The Show">{{chú thích web|last1=Lee|first1=Gi-eun|title='더쇼' 트와이스 이변없는 1위, 구구단 제치고 ‘KNOCK KNOCK’ 파워|url=http://tvdaily.asiae.co.kr/read.php3?aid=14888894371217887010|website=TV Daily|publisher=TV Daily|access-date=ngày 7 tháng 3 năm 2017|language=ko|archive-date=2018-07-03|archive-url=https://web.archive.org/web/20180703220444/http://tvdaily.asiae.co.kr/read.php3?aid=14888894371217887010|url-status=dead}}</ref> |- | ''[[Show Champion]]'' ([[MBC Music]]) | 8 tháng 3 năm 2017 |<ref name="Show Champion">{{chú thích web|last1=Lee|first1=Yong-soo|title='쇼챔피언' 트와이스, 레드벨벳‧태연‧블락비‧방탄 제치고 1위 차지 (종합)|url=http://entertain.naver.com/read?oid=468&aid=0000243365|website=Naver|publisher=Sports Seoul|access-date=ngày 8 tháng 3 năm 2017|language=ko}}</ref> |} ===Melon Popularity Award=== {| class="wikitable" style="table-layout: fixed; margin-right:0; text-align:center" |- ! width="200"| Giải thưởng ! width="140"| Ngày ! {{abbr|Chú thích|Reference}} |- | rowspan="5" align="center" |Weekly Popularity Award | align="center" | 27 tháng 2 năm 2017 | rowspan="5" align="center" |<ref>{{chú thích web|url=http://www.melon.com/melonaward/weekAward.htm|title=Melon Weekly Award|website=www.melon.com|language=ko|access-date=ngày 11 tháng 6 năm 2018}}</ref> |- | align="center"| 6 tháng 3 năm 2017 |- | align="center"| 13 tháng 3 năm 2017 |- | align="center"| 20 tháng 3 năm 2017 |- | align="center"| 27 tháng 3 năm 2017 |} == Tham khảo == {{tham khảo|3}} {{Twice (nhóm nhạc)}} {{Các chủ đề|Âm nhạc|K-pop|Hàn Quốc}} [[Thể loại:Bài hát năm 2017]] [[Thể loại:Bài hát tiếng Triều Tiên]] [[Thể loại:Bài hát của Twice]] [[Thể loại:Đĩa đơn quán quân Gaon Digital Chart]] [[Thể loại:Đĩa đơn năm 2017]] stieg8vpid06pi8goz0f875nd3cj2zb Chôn cất 0 7769695 70341801 70341797 2023-06-15T13:11:23Z MeigyokuThmn 518158 wikitext text/x-wiki [[Tập tin:20000_graveyard.jpg|phải|nhỏ|[[Đám tang]] dưới nước trong tác phẩm ''[[Hai vạn dặm dưới đáy biển|Hai vạn dặm dưới biển]]'' với phiên bản có tranh vẽ của Alphonse de Neuville và Édouard Riou]] '''Chôn cất, mai táng''', '''thổ táng''' hay '''địa táng''' là hình thức xử lý xác chết bằng việc đưa xác người hoặc động vật chết, thường là có đồ chôn theo, xuống dưới đất. Điều này được thực hiện bằng cách đào một hố hoặc đường hào, đặt người chết và các vật chôn theo vào đó, và lấp nó lại. Con người đã chôn người chết ít nhất 100.000 năm qua. Việc an táng thường được coi là sự tôn trọng người chết. Việc này đã được sử dụng để ngăn chặn mùi của sự phân hủy xác, để cho các thành viên trong gia đình không phải chứng kiến sự phân hủy xác của những người thân yêu của họ, và trong nhiều nền văn hóa nó đã được xem như là một bước cần thiết cho người quá cố đi tiếp vào thế giới bên kia hoặc quay vòng [[luân hồi]]. Các phương pháp chôn cất có tính nghi lễ nghiêm ngặt và có thể bao gồm việc chôn tự nhiên (an táng xanh<ref>{{Chú thích web | url = http://vietnamese.cri.cn/421/2011/04/05/1s153786.htm | tiêu đề = "Mai táng xanh" làm đổi quan niệm mai táng truyền thống của người dân Trung Quốc | tác giả 1 = | ngày = | ngày truy cập = 19 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref>); ngâm dầu hoặc [[Xác ướp|ướp xác]]; việc sử dụng các đồ chứa xác người chết như [[quan tài]], đồ lót khâm liệm và [[lăng mộ]]<ref>{{Chú thích web | url = http://kienthuc.net.vn/kho-tri-thuc/noi-an-giau-10-bi-mat-kinh-thien-dong-dia-cua-dai-thanh-948174.html | tiêu đề = Nơi ẩn giấu 10 bí mật kinh thiên động địa của Đại Thanh | tác giả 1 = | ngày = | ngày truy cập = 19 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = Kienthuc.net.vn | ngôn ngữ = }}</ref>; tất cả những thứ này đều có thể làm chậm đi sự phân hủy của xác chết. Đôi khi các đồ vật hoặc hàng hoá chôn cất được chôn cùng với xác, thường là quần áo ưa thích của người đã mất hoặc mang tính nghi lễ. Tùy thuộc vào văn hoá, cách thi hài được định vị có thể có ý nghĩa lớn. Vị trí của nơi chôn cất có thể được quyết định phụ thuộc các vấn đề liên quan đến sức khoẻ và vệ sinh, mối quan tâm tôn giáo và thực tiễn văn hoá. Một số nền văn hoá giữ người chết ở gần người sống<ref>{{Chú thích web | url = http://dantri.com.vn/su-kien/ngoi-lang-co-tap-tuc-song-chung-nha-voi-thi-the-nguoi-chet-ca-nam-troi-2017101911432667.htm | tiêu đề = Ngôi làng có tập tục sống chung nhà với thi thể người chết cả năm trời | tác giả 1 = | ngày = | ngày truy cập = 19 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = [[Dân trí (báo)|Báo điện tử Dân Trí]] | ngôn ngữ = }}</ref>, trong khi những người khác "trục xuất" người chết bằng cách xác định khoảng cách tối thiểu từ nơi chôn cất đến khu vực có người ở. Một số tôn giáo trích ra các khu đất đặc biệt để chôn người chết, và một số gia đình xây dựng các nghĩa trang gia đình tư nhân<ref>{{Chú thích web | url = http://cafef.vn/la-lung-thang-7-am-lich-dat-cho-nguoi-am-tro-thanh-hang-nong-20160811095557696.chn | tiêu đề = Lạ lùng tháng 7 âm lịch, đất cho người âm trở thành 'hàng nóng' | tác giả 1 = | ngày = 11 tháng 8 năm 2016 | ngày truy cập = 19 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref>. Hầu hết các nền văn hoá hiện đại đều đánh dấu vị trí của ngôi mộ với đá tảng, có thể ghi lại thông tin và lời ghi nhận công lao của người quá cố<ref>{{Chú thích web | url = http://tuoitre.vn/ngu-hanh-son-danh-thang-nui-da-ky-la-vang-danh-nghe-da-20171014144843338.htm | tiêu đề = Ngũ Hành Sơn - Danh thắng núi đá kỳ lạ: Vang danh nghề đá | tác giả 1 = | ngày = | ngày truy cập = 19 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = [[Tuổi Trẻ (báo)|Tuổi Trẻ Online]] | ngôn ngữ = }}</ref>. Tuy nhiên, một số người bị chôn trong những ngôi mộ vô danh<ref>{{Chú thích web | url = http://kienthuc.net.vn/xa-hoi/nhung-ngoi-mo-vo-danh-sau-tai-nan-bi-an-nganh-duong-sat-777363.html | tiêu đề = Những ngôi mộ vô danh sau tai nạn bí ẩn ngành Đường sắt | tác giả 1 = | ngày = | ngày truy cập = 19 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = Kienthuc.net.vn | ngôn ngữ = }}</ref> hoặc bí mật vì nhiều lý do. Đôi khi nhiều thi hài được chôn chung trong một ngôi mộ đơn nhất hoặc do lựa chọn (như trong trường hợp của các cặp vợ chồng)<ref>{{Chú thích web | url = http://dantri.com.vn/su-kien/ong-lao-80-tuoi-dung-vuon-yeu-ben-mo-vo-20171010210313535.htm | tiêu đề = Ông lão 80 tuổi dựng “vườn yêu” bên mộ vợ | tác giả 1 = | ngày = | ngày truy cập = 19 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = [[Dân trí (báo)|Báo điện tử Dân Trí]] | ngôn ngữ = }}</ref>, do thiếu không gian, hoặc trong trường hợp ngôi mộ tập thể dùng như một cách để chôn nhiều thi hài cùng một lúc.<ref>{{Chú thích web | url = http://vietnamnet.vn/vn/doi-song/song-la/chuyen-ve-ngoi-mo-tap-the-va-canh-buon-ban-tap-nap-o-khu-den-tho-401002.html | tiêu đề = Chuyện về ngôi mộ tập thể và cảnh buôn bán tấp nập ở khu đền thờ | tác giả 1 = | ngày = | ngày truy cập = 19 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = [[VietNamNet]] | ngôn ngữ = }}</ref> Các giải pháp thay thế cho việc chôn cất bao gồm [[hỏa táng]], [[thiên táng]]<ref>{{Chú thích web | url = http://vtc.vn/ky-bi-khu-rung-ma-va-tap-tuc-thien-tang-ky-di-o-tay-nguyen-d301230.html | tiêu đề = Kỳ bí khu “rừng ma” và tập tục thiên táng của người Giẻ - Triêng | tác giả 1 = | ngày = | ngày truy cập = 19 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = Báo điện tử VTC News | ngôn ngữ = }}</ref><ref>{{Chú thích web | url = https://ngoisao.net/tin-tuc/an-choi/choi-dau/co-gai-viet-thu-het-can-dam-chung-kien-tuc-thien-tang-cua-nguoi-tang-3632187.html | tiêu đề = Cô gái Việt thu hết can đảm chứng kiến tục thiên táng của người Tạng - Ngôi sao | tác giả 1 = | ngày = | ngày truy cập = 19 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = Chuyên mục văn hoá giải trí của VnExpress | ngôn ngữ = }}</ref>, [[thủy táng]]<ref>{{Chú thích web | url = http://nld.com.vn/thoi-su-quoc-te/vi-sao-phai-thuy-tang-bin-laden-20110504115421378.htm | tiêu đề = Vì sao phải thủy táng Bin Laden? | tác giả 1 = | ngày = 5 tháng 5 năm 2011 | ngày truy cập = 19 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = [[Người lao động (báo)|Người Lao Động]] | ngôn ngữ = }}</ref><ref>{{Chú thích web | url = https://www.nguoi-viet.com/viet-nam/thuy-tang-tro-cot-o-cau-binh-loi/ | tiêu đề = Chuyện thủy táng tro cốt thân nhân ở cầu Bình Lợi | tác giả 1 = | ngày = | ngày truy cập = 19 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = Người Việt | ngôn ngữ = }}</ref>, bảo quản khô lạnh, [[Cryonics|để đông lạnh]]<ref>{{Chú thích web | url = http://nongnghiep.vn/ai-la-nguoi-dau-tien-duoc-mai-tang-lanh-dong-cho-hoi-sinh-post203508.html | tiêu đề = Ai là người đầu tiên được mai táng lạnh đông chờ hồi sinh? | tác giả 1 = | ngày = | ngày truy cập = 19 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = Báo Nông nghiệp Việt Nam | ngôn ngữ = }}</ref>, v.v... Một số nền văn hoá con người thực hiện chôn cất những con vật nuôi họ yêu quý.<ref>{{Chú thích web | url = http://plo.vn/thoi-su/chon-cat-cu-rua-khung-dai-3-m-nang-hon-nua-tan-731446.html | tiêu đề = Chôn cất 'cụ' rùa khủng dài 3 m, nặng hơn nửa tấn | tác giả 1 = | ngày = | ngày truy cập = 19 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = Báo điện tử Pháp Luật thành phố Hồ Chí Minh | ngôn ngữ = }}</ref><ref>{{Chú thích web | url = http://dantri.com.vn/doi-song/tro-thanh-trieu-phu-nho-nhung-y-tuong-kiem-tien-la-doi-o-viet-nam-20171016144109967.htm | tiêu đề = Trở thành triệu phú nhờ những ý tưởng kiếm tiền lạ đời ở Việt Nam | tác giả 1 = | ngày = | ngày truy cập = 19 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = [[Dân trí (báo)|Báo điện tử Dân Trí]] | ngôn ngữ = }}</ref> Con người không phải là loài duy nhất chôn xác đồng loại; một số loài như [[tinh tinh]], [[voi]], và có thể cả [[chó]] cũng thực hiện việc này. ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} {{sơ khai}} {{Cái chết}} [[Thể loại:Chôn cất]] [[Thể loại:Tập tục chôn cất]] h91544ua69x8un63nl3zhm9jif3rwfc Mai táng 0 7769744 32165178 2017-10-19T07:53:49Z Tuanminh01 387563 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Chôn cất]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Chôn cất]] 506pogj0svjkour9qzml9j7813y2hj6 I Fine..Thank You..Love You 0 7769808 68705506 66636301 2022-06-10T16:01:18Z Ieyor 870572 /* growthexperiments-addlink-summary-summary:2|0|0 */ wikitext text/x-wiki {{Infobox film | name = I Fine..Thank You..Love You | image = | caption = Poster | director = Mez Tharatorn | producer = GTH | writer = | narrator = | starring = [[Sunny Suwanmethanon]]<br>[[Preechaya Pongthananikorn]]<br> | music = ABC ชักกระตุก - Ice, Sunny, นิว, หมวดแวน | cinematography = | editing = | studio = | distributor = | released = {{Film date|2014|12|10}} (Thái Lan) <br> {{Film date|2015|01|23}} (Việt Nam) <!--Do not add more dates. See [[WP:FILMRELEASE]]--> | runtime = 117 minutes | country = Thái Lan | language = Thai | budget = | gross = }} '''''I Fine..Thank You..Love You''''' là bộ phim điện ảnh hài [[Thái Lan]] công chiếu vào năm 2014, bởi Mez Tharatorn làm đạo diễn. sản xuất bởi GTH – hãng phim từng sản xuất bộ phim ma "[[Tình người duyên ma]]" từng gây sốt khu vực Châu Á, trong đó có khán giả Việt Nam vào năm 2013. Một bộ phim hài khá nhảm, nhưng lại được lòng khán giả trẻ bởi tạo hình ngộ nghĩnh của các nhân vật trong phim. == Nội dung == Pleng - là một gia sư [[tiếng Anh]] xinh đẹp và yêu kiều. Cuộc sống thường ngày của cô biến đổi bất ngờ khi cô được một học trò người Nhật tên Kaya nhờ giúp đỡ để có thể chia tay bạn trai người Thái của mình tên là Gym. Tuy nhiên cô vướng phải rắc rối sau khi dịch hộ bức thư chia tay của bạn gái Gym gửi cho anh. Gym vì không tin nên đã yêu cầu Pleng phải làm gia sư tiếng Anh cấp tốc cho mình để có thể nói chuyện rõ ràng với cô bạn gái. Không may là Gym không hiểu tiếng Anh nên học trò của Pleng đã ghi âm tin nhắn thoại và nhờ Pleng phiên dịch cho anh ấy. Cùng lúc đó, Pleng rơi vào lưới tình với một học trò khác của cô, Pruek - anh chàng đẹp trai đến từ một gia đình danh giá. Cậu là một người lãng mạn luôn tìm cách để làm Pleng ngạc nhiên. Theo kiểu hẹn hò giữa "lọ lem và hoàng tử". Pruek hào hoa, giàu có, bảnh bao lại rất chu đáo. Thời gian ở cạnh nhau giữa Pleng và Gym bắt đầu có tình cảm đặc biệt khó có thể lí giải được. Và khi Gym đã đủ tự tin để nói chuyện với người yêu của anh thì cũng là lúc anh nhận ra tình cảm của mình dành cho Pleng là tình yêu chân thực. Sự hoàn hảo quá mức của "hoàng tử" khiến "lọ lem" phát hoảng nên tìm cách rút lui. Trong khi đó ngày phỏng vấn của Gym đã tới. Đi hay ở lại? và liệu rằng "Khi Lọ Lem từ chối Hoàng tử để yêu một anh kỹ sư" thì liệu rằng sẽ có Happy ending hay không? == Diễn viên == * [[Preechaya Pongthananikorn]] vai Pleng * [[Sunny Suwanmethanon]] vai Gym * [[Aoi Sora|Sora Aoi]] vai Kaya * Puttachat Pongsuchat vai Tui * [[Popetorn Soonthornyanakij]] vai Pruek * Puttachat Pongsuchat vai Nui *Gornpop Janjaroen *Kunyada Tawiya *Anuparp Suriyathong *Kolakod Oupokin == Ca khúc == * [https://www.youtube.com/watch?v=s7LnTi9tXyg ABC ชักกระตุก] - Ice, Sunny, นิว, หมวดแวน * [https://www.youtube.com/watch?v=3qpHMfIhOqY Walk You Home] - Surasee Itthikul ==Tham khảo== {{tham khảo}} [[Thể loại:Phim Thái Lan]] [[Thể loại:Phim tiếng Thái]] 94d4v3hkum88rmsuvuq1q28x0wfklnr Điểu Hà 0 7769821 32165261 2017-10-19T07:57:40Z Haipqhn 412519 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Uruguay]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Uruguay]] nvdp3i73k5gfeabprpsceaq7yse369s Thể loại:Bản mẫu hỗ trợ đa ngôn ngữ Balt-Slav 14 7770547 32168023 32166031 2017-10-19T10:52:12Z Hugopako 309098 từ khóa mới cho [[Thể loại:Bản mẫu hỗ trợ đa ngôn ngữ Ấn-Âu]]: "Balt-Slav" dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{thể loại bản mẫu}} [[Thể loại:Bản mẫu hỗ trợ đa ngôn ngữ Ấn-Âu|Balt-Slav]] 2wwdv4xmbp0iqxhon91ib3atlv39urg Thể loại:Bản mẫu hỗ trợ đa ngôn ngữ Ấn-Âu 14 7770613 32168022 32166099 2017-10-19T10:51:45Z Hugopako 309098 từ khóa mới cho [[Thể loại:Bản mẫu hỗ trợ đa ngôn ngữ]]: "Ấn-Âu" dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{thể loại bản mẫu}} [[Thể loại:Bản mẫu hỗ trợ đa ngôn ngữ|Ấn-Âu]] jp8kl1rsahridp8woollluc57ol107a George Saunders 0 7770892 68420672 67525379 2022-04-08T18:20:39Z NhacNy2412Bot 843044 lỗi mã đánh dấu wikitext text/x-wiki {{Infobox writer | name = George Saunders | image = George Saunders by David Shankbone.jpg | image_size = 200x300px | caption = Saunders tháng 9 năm 2007 | birth_date = {{Birth date and age|1958|12|02|mf=Y}} | birth_place = [[Amarillo, Texas|Amarillo]], [[Texas]], Hoa Kỳ | death_date = <!-- {{Death date and age|YYYY|MM|DD|YYYY|MM|DD}} --> | death_place =  | resting_place =  | occupation = {{flatlist| * Nhà văn * nhà báo * giáo sư đại học}} | language = Tiếng Anh | nationality = [[Hoa Kỳ|Mỹ]] | education = {{ubl|[[Colorado School of Mines]] {{small|([[B.S.]])}}|[[Syracuse University]] {{small|([[M.A.]])}}}} | period = 1986 đến nay {{efn|group=notes|name=periodactive|In the "Author's Note" to the 2012 paperback reprint of ''CivilWarLand in Bad Decline'', Saunders writes about an early story he published in 1986, titled "A Lack of Order in the Floating Object Room," which he (quote): "used it to get into Syracuse. This story was originally published in [[Northwest Review]], Volume 24, Number 2, in 1986."}} | subject = <!-- or: | subjects = --> | movement =  | notableworks = {{plainlist| * {{nowrap|''[[CivilWarLand in Bad Decline]]'' (1996)}} * {{nowrap|''[[Pastoralia (tuyển tập truyện ngắn)|Pastoralia]]'' (2000)}} * {{nowrap|''[[Tenth of December: Stories|Tenth of December]]'' (2013)}} * {{nowrap|''[[Lincoln in the Bardo]]'' (2017)}}}} | spouse = Paula Redick<ref name="timeline"/> <!-- or: | spouses = --> | partner = | children = {{plainlist| * Caitlin (con gái) * Alena (con gái) <ref name="NYTMag"/>}} | relatives =  | awards = {{plainlist| * {{Awards|award=[[MacArthur Fellows Program|MacArthur Fellowship]]|year=2006}} * {{Awards|award=[[Giải PEN/Malamud]]|year=2013}} * {{Awards|award=[[Giải Folio]]|year=2014|title={{nowrap|[[Tenth of December: Stories]]}}}} * {{Awards|award=[[Giải Booker]]|year=2017|title=[[Lincoln in the Bardo]]}} }} | signature =  | signature_alt =  | years_active =  | module =  | website = http://www.georgesaundersbooks.com | portaldisp = | ethnicity =  | genres =  }} '''George Saunders''' (sinh ngày 2 tháng 12 năm 1958) là một tiểu thuyết gia, nhà văn truyện ngắn, nhà văn viết sách thiếu nhi người Mỹ. Các bài viết của ông đã được đăng trên ''[[The New Yorker]]'', ''[[Harper's Magazine|Harper's]]'', ''[[McSweeney's]]'', và ''[[GQ (magazine)|GQ]]''. Ông cũng đóng góp cho một cột hàng tuần, ''American Psyche'', của tạp chí cuối tuần ''[[The Guardian]]'' giai đoạn 2006 và 2008.<ref>{{chú thích web|url=http://www.theguardian.com/lifeandstyle/series/americanpsyche|title=American psyche {{!}} Life and style|website=The Guardian|access-date = ngày 18 tháng 10 năm 2017}}</ref> Là một giáo sư tại [[đại học Syracuse]], Saunders đã giành được [[giải Tạp chí Quốc gia]] về tiểu thuyết vào năm 1994, 1996, 2000, và năm 2004, và giải nhì trong [[giải O. Henry]] năm 1997. Bộ sưu tập câu chuyện đầu tiên của ông, ''CivilWarLand in Bad Decline'', là ứng viên vào chung kết cho [[giải thưởng PEN / Hemingway]] năm 1996. Năm 2006, Saunders được nhận vào hội [[quỹ MacArthur|MacArthur]]. Năm 2006, ông đoạt [[giải World Fantasy]] cho truyện ngắn "CommComm".<ref name="WFA">{{chú thích web|author=World Fantasy Convention|year=2010|title=Award Winners and Nominees|url=http://www.worldfantasy.org/awards/awardslist.html|access-date =ngày 4 tháng 2 năm 2011|url-status=dead|archiveurl=https://web.archive.org/web/20101201074405/http://worldfantasy.org/awards/awardslist.html|archivedate=ngày 1 tháng 12 năm 2010}}</ref> Bộ tuyển tập truyện của ông, ''In Persuasion Nation'', là ứng viên vào vòng chung kết cho người cuối cùng cho [[giải Story]] năm 2007. Năm 2013, ông đã đoạt giải [[PEN/Malamud Award]]<ref>{{chú thích web|url=http://www.pw.org/content/saunders_wins_penmalamud_award|title=Saunders Wins PEN/Malamud Award|publisher=Pw.org|access-date = ngày 11 tháng 8 năm 2014}}</ref> và được vào chung kết [[giải Sách Quốc gia]]. Tác phẩm của Saunders ''[[Tenth of December: Stories]]'' giành được [[giải Story]] năm 2013 cho các tuyển tập truyện ngắn<ref name="thestoryprize.blogspot.com">Larry Dark, [http://thestoryprize.blogspot.com/2014/03/george-saunders-wins-his-first-book.html "George Saunders Wins His First Book Award, The Story Prize, for Tenth of December"], thestoryprize.blogspot.com, ngày 5 tháng 3 năm 2014.</ref> và [[giải Folio]] (2014).<ref name="Ron Charles">{{chú thích web|url=https://www.washingtonpost.com/blogs/style-blog/wp/2014/03/10/george-saunders-wins-67000-for-first-folio-prize|title=George Saunders wins $67,000 for first Folio Prize|work=[[Washington Post]]|author=[[Ron Charles (critic)|Ron Charles]]|date=ngày 10 tháng 3 năm 2014|access-date =ngày 11 tháng 3 năm 2014}}</ref><ref name="foliopdf">{{chú thích web|url=http://www.thefolioprize.com/wp-content/uploads/2014/03/The-Folio-Prize-winner-announcement-1.pdf|title=Tenth of December by George Saunders wins inaugural Folio Prize 2014|publisher=Folio Prize|date=ngày 10 tháng 3 năm 2014|access-date =ngày 11 tháng 3 năm 2014|url-status=dead|archiveurl=https://web.archive.org/web/20140311235715/http://www.thefolioprize.com/wp-content/uploads/2014/03/The-Folio-Prize-winner-announcement-1.pdf|archivedate=ngày 11 tháng 3 năm 2014 |df=mdy }}</ref> Tiểu thuyết của ông ''[[Lincoln in the Bardo]]'' giành được [[giải Man Booker]] 2017.<ref>{{chú thích web|url=http://www.bbc.com/news/entertainment-arts-41585512|title=Booker winner took 20 years to write|date=ngày 18 tháng 10 năm 2017|publisher=bbc.com}}</ref> ==Tiểu sử== Saunders sinh ra ở [[Amarillo, Texas]]. Ông lớn lên gần [[Chicago]], tốt nghiệp [[Trường trung học Oak Forest]] ở [[Oak Forest, Illinois]]. Năm 1981, ông tốt nghiệp cử nhân khoa học kỹ thuật địa vật ký từ [[Trường Mỏ Colorado]] ở [[Golden, Colorado]]. Năm 1988, ông được trao tặng bằng Thạc sĩ về viết văn sáng tạo của Đại học Syracuse. Trong khi ở Syracuse, ông gặp người bạn đồng hành và vợ Paula Redick; "chúng tôi đã tham gia trong ba tuần, một kỷ lục của Chương trình Viết Sáng tạo Syracuse mà tôi tin rằng vẫn còn"<ref name="timeline">{{chú thích web|last=Saunders|first=George|title=My Writing Education: A Time Line|url=http://www.newyorker.com/books/page-turner/my-writing-education-a-timeline|publisher=The New Yorker|access-date = ngày 26 tháng 10 năm 2015}}</ref> Ông là sinh viên Phật giáo [[Nyingma]].<ref name="NYTMag">{{chú thích web|url=https://www.nytimes.com/2013/01/06/magazine/george-saunders-just-wrote-the-best-book-youll-read-this-year.html?pagewanted=all&_r=0|title=George Saunders Has Written the Best Book You'll Read This Year|last=Lovell|first=Joel|date=ngày 3 tháng 1 năm 2013|series=The New York Times Magazine|publisher=The New York Times}}</ref> ==Chú thích== {{notelist}} ==Tham khảo== {{tham khảo}} [[Thể loại:Nam nhà văn Mỹ]] [[Thể loại:Sinh năm 1958]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Giải thưởng MacArthur Fellows]] [[Thể loại:Tác giả giành giải Man Booker]] [[Thể loại:Người từ Amarillo, Texas]] [[Thể loại:Nhà văn Chicago]] [[Thể loại:Nhà giáo Mỹ]] powc5rthx2nz6qkrqp6w0tklfwsdvyr Văn Quan, Lạng Sơn 0 7770936 56760974 56760969 2019-12-03T04:37:27Z Sunday.tmt 709078 Thay đổi trang đích của đổi hướng từ [[Thái Xuyên (xã)]] sang [[Văn Quan]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Văn Quan]] gwpqsbvuqlcedcu3p0eivdeh4d4ehto Bản mẫu:Rn 10 7771023 65420429 32168019 2021-08-12T05:26:34Z NDKDDBot 814981 /* top */clean up, replaced: {{Documentation → {{Tài liệu wikitext text/x-wiki <span class="times-serif" title="Roman numeral">{{{1}}}</span><noinclude> {{Tài liệu}} </noinclude> 0qlt9hwv4v57lmydjjblyihz8a8m344 Signal (bài hát của Twice) 0 7771073 71019517 70924893 2024-01-03T09:11:41Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Infobox single | Name = Signal | Artist = [[Twice (nhóm nhạc)|Twice]] | Cover =Signal logo.png | Album = [[Signal (EP của Twice)|Signal]] | Released = 15 tháng 5 năm 2017 | Format = [[Tải nhạc|Tải nhạc số]] | Length = {{duration|m=3|s=17}} | Label = [[JYP Entertainment]] | Genre = [[K-pop]] | Writer = {{hlist|[[Park Jin-young|J.Y. Park "The Asiansoul"]]|Kairos}} | Producer = J.Y. Park "The Asiansoul" | Chronology = Đĩa đơn của Twice | Last single = "[[Knock Knock (bài hát của Twice)|Knock Knock]]"<br>(2017) | This single = "'''Signal'''"<br>(2017) | Next single = "[[One More Time (Bài hát của Twice)|One More Time]]"<br>(2017) | Misc = {{External music video|1={{YouTube|VQtonf1fv_s|"Signal"}}}} }} '''Signal''' là bài hát được thu âm bởi nhóm nhạc nữ Hàn Quốc [[Twice (nhóm nhạc)|Twice]], bài hát chủ đề của EP thứ tư cùng tên. Bài hát được phát hành vào ngày 15 tháng 5 năm 2017 bởi [[JYP Entertainment]] và được phân phối bởi [[Genie Music|KT Music]]. Phiên bản tiếng Nhật của "Signal" cùng với phiên bản ngắn kèm theo MV đã được phát hành vào ngày 14 tháng 6 năm 2017 như một đĩa đơn quảng bá cho [[album tổng hợp]] đầu tiên của họ [[Twice (album)|#Twice]]. Bài hát đã nhận được các giải thưởng đầu tiên - Bài hát của năm (giải thưởng lớn) và Vũ đạo nhóm nữ xuất sắc nhất tại lễ trao giải [[Mnet Asian Music Awards]] 2017. == Bối cảnh và phát hành == Vào ngày 1 tháng 5 năm 2017, JYP Entertainment thông báo về sự trở lại của Twice với EP thứ tư [[Signal (EP của Twice)|Signal]] với bài hát chủ đề cùng tên. Đoạn teaser đầu tiên của "Signal" đã được tải lên trực tuyến vào ngày 13 tháng 5. Bài hát này đã được phát hành vào ngày 15 dưới dạng tải nhạc số trên các trang web âm nhạc khác nhau.<ref>{{chú thích báo|last=Min|first=Susan|title=Twice Prepares to Release 4th Mini Album 'Signal'|url=http://mwave.interest.me/en/kpop-news/article/114324/|website=Mwave|publisher=Mwave|access-date =ngày 18 tháng 10 năm 2017}}{{Liên kết hỏng|date = ngày 22 tháng 5 năm 2021 |bot=InternetArchiveBot }}</ref><ref>{{chú thích báo|last=Kim|first=Su-ji|title="시그널, 벌써 중독됐다"…트와이스, MV 티저 맛보기|url=http://entertain.naver.com/read?oid=433&aid=0000029907|website=Naver|publisher=Dispatch|access-date =ngày 18 tháng 10 năm 2017|language=ko}}</ref><ref>{{chú thích báo|last=Min|first=Susan|title=Twice Returning with New Album 'Signal'|url=http://mwave.interest.me/en/kpop-news/article/114569/|website=Mwave|publisher=Mwave|access-date =ngày 18 tháng 10 năm 2017}}{{Liên kết hỏng|date = ngày 1 tháng 7 năm 2021 |bot=InternetArchiveBot }}</ref> == Sáng tác == {{Listen | filename = Twice-Signal (sample).ogg | pos = right | title = "Signal" | description = "Signal"dựa trên nhạc theo nhịp điệu hip-hop của âm bass 808 mạnh mẽ pha trộn với nhịp điệu nhạc điện tử.<ref>{{chú thích báo|last1=Kim|first1=Jae-heun |url=http://www.koreatimes.co.kr/www/art/2017/08/682_229459.html|title=Twice continues winning streak with 'SIGNAL'|website=Korea Times|publisher=The Korea Times|access-date =ngày 18 tháng 10 năm 2017}}</ref> }} "Signal" được viết lời bởi [[Park Jin Young|Park Jin-young]] và đồng sáng tác bởi [[Park Jin Young|Park Jin-young]] và Kairos. Điều này đánh dấu sự hợp tác đầu tiên của Twice với người sáng lập công ty của họ. Bài hát nhạc Electropop có đặc trưng phong cách Roland TR-808 với các yếu tố [[hip hop]].<ref>{{chú thích web|title=TWICE - SIGNAL|url=http://twice.jype.com/discography.asp?idx=5&page=|website=Twice official website|publisher=JYP Entertainment|access-date=ngày 18 tháng 10 năm 2017|language=ko|archive-date=2017-08-03|archive-url=https://web.archive.org/web/20170803171717/http://twice.jype.com/discography.asp?idx=5&page=|url-status=bot: unknown}}</ref><ref>{{chú thích báo|last1=Hong|first1=Dam-young|url=http://kpopherald.koreaherald.com/view.php?ud=201705161509463406720_2|title=Twice sends 'Signal' with fourth EP|website=Kpop Herald|publisher=Herald Corporation|access-date =ngày 18 tháng 10 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích báo|title=TWICE releases new single and video |url=http://english.yonhapnews.co.kr/search1/2603000000.html?cid=AEN20170516013200315|website=Yonhap News|publisher=Yonhap News Agency|access-date =ngày 18 tháng 10 năm 2017}}</ref> Lời bài hát thể hiện sự thất vọng của một cô gái đang gửi "dấu hiệu và tín hiệu" để gợi ý cảm xúc của mình cho một chàng trai nhưng không được chú ý.<ref>{{chú thích báo|last=Yoon|first=Jun-pil|title=[TEN 뮤직] '시그널', JYP 만난 트와이스의 영리한 변신|url=http://entertain.naver.com/read?oid=312&aid=0000258237|website=Naver|publisher=Tenasia|access-date =ngày 18 tháng 10 năm 2017|language=ko}}</ref> == Video âm nhạc == Video âm nhạc của "Signal" được đạo diễn bởi Naive Creative Production, một nhóm sản xuất các video âm nhạc trước đó của Twice. MV vượt qua 100 triệu lượt xem trên [[YouTube]] vào ngày 30 tháng 8 năm 2017, sau ba tháng phát hành.<ref>{{chú thích web | title = TWICE "SIGNAL" M/V | publisher = Studio Naive | date = ngày 16 tháng 5 năm 2017 | access-date = ngày 18 tháng 10 năm 2017 | url = http://studio-naive.tumblr.com/post/160727520662/twice-signal-mv}}</ref><ref>{{chú thích báo|last=Min|first=Susan|title=Twice's 'Signal' MV Hits Over 100 Million Views|url=http://mwave.interest.me/en/kpop-news/article/116962/|website=Mwave|publisher=Mwave|access-date =ngày 18 tháng 10 năm 2017}}{{Liên kết hỏng|date = ngày 1 tháng 7 năm 2021 |bot=InternetArchiveBot }}</ref> Ngày 7 tháng 12, có thông báo rằng video âm nhạc đứng vị trí thứ hai trong các video âm nhạc phổ biến nhất tại Hàn Quốc năm đó, chỉ sau vị trí dẫn đầu của "[[Knock Knock (bài hát của Twice)|Knock Knock]]".<ref>{{chú thích báo|last1=Baek|first1=Bong-sam|title=올해의 국내 유튜브 뮤비 '트와이스'|url=http://news.naver.com/main/read.nhn?mode=LSD&mid=sec&sid1=001&oid=092&aid=0002127711|website=Naver News|publisher=ZD Net Korea|access-date =ngày 7 tháng 12 năm 2017|language=ko}}</ref><ref>{{chú thích báo|last1=Kim|first1=So-yeon|title=Twice's 'Knock Knock' tops most popular music video on YouTube|url=http://www.koreaherald.com/view.php?ud=20171208000627|website=The Korea Herald|publisher=Herald Corporation|access-date =ngày 9 tháng 12 năm 2017}}</ref> Nó cũng đứng ở vị trí thứ 9 trong các Video âm nhạc hàng đầu trên YouTube Nhật Bản năm 2017.<ref>{{chú thích báo|title=YouTube年間音楽1位は「打上花火」 米津玄師、TWICEは3作TOP10||url=https://www.oricon.co.jp/news/2102571/full/|publisher=Oricon ME Inc|website=Oricon News|language=ja|date=ngày 19 tháng 12 năm 2017|access-date =ngày 22 tháng 12 năm 2017}}</ref> MV có chủ đề viễn tưởng miêu tả một người ngoài hành tinh và chín thành viên của Twice với các siêu năng lực của chính họ, từ siêu tốc độ, siêu thể lực, khả năng tàng hình, siêu năng ngoại cảm đến que xóa trí nhớ trong "[[Đặc vụ áo đen (phim 1997)|Đặc vụ áo đen]]" và nhiều hơn nữa. Người quay phim xuất hiện trong video âm nhạc "Cheer Up" cũng được xuất hiện. Cuối MV, các thành viên biến thành người ngoài hành tinh.<ref>{{chú thích báo|title=TWICE MAKE INTERGALACTIC COMEBACK WITH 'SIGNAL': WATCH THE MUSIC VIDEO|url=http://popcrush.com/signal-twice-music-video-comeback/|website=Pop Crush|publisher=Pop Crush|access-date =ngày 18 tháng 10 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích báo|title=TWICE GO INTERGALACTIC WITH 'SIGNAL' SINGLE|url=https://www.fuse.tv/2017/05/twice-signal-mv|website=Fuse|publisher=Fuse LLC|access-date =ngày 18 tháng 10 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích báo|last=Min|first=Susan|title=[Fan Theories] Are Twice Members Actually Aliens?|url=http://mwave.interest.me/en/kpop-news/article/115483/|website=Mwave|publisher=Mwave|access-date=ngày 18 tháng 10 năm 2017|archive-date=2017-06-30|archive-url=https://web.archive.org/web/20170630112535/http://mwave.interest.me/en/kpop-news/article/115483/fan-theories-are-twice-members-actually-aliens-all-kpop-news|url-status=dead}}</ref> == Phiên bản tiếng Nhật == Ngày 24 tháng 2 năm 2017, Twice chính thức công bố việc ra mắt tại Nhật Bản vào ngày 28 tháng 6. Nhóm đã phát hành một album tổng hợp có tiêu đề [[Twice (album)|#Twice]] bao gồm 10 bài hát có cả phiên bản tiếng Hàn và tiếng Nhật của "Signal".<ref>{{chú thích báo|title=TWICE to debut in Japan in June|url=http://english.yonhapnews.co.kr/news/2017/02/24/0200000000AEN20170224006500315.html|website=Yonhap News|publisher=Yonhap News Agency|access-date =ngày 18 tháng 10 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích web|title=2017年6月28日にデビューにしてベストアルバム「#TWICE」リリースで日本上陸!!|url=http://www.twicejapan.com/news/detail/1|website=Twice Japanese website|publisher=Warner Music Japan|access-date =ngày 18 tháng 10 năm 2017|language=ja}}</ref><ref>{{chú thích báo|last1=Yoon|first1=Min-sik|title=Twice to debut in Japan|url=http://kpopherald.koreaherald.com/view.php?ud=201702241736384246463_2|website=K-pop Herald|publisher=Herald Corporation|access-date =ngày 18 tháng 10 năm 2017}}</ref> Lời bài hát tiếng Nhật được viết bởi Yu Shimoji và Samuelle Soung. "Signal (phiên bản tiếng Nhật)" kèm theo video âm nhạc phiên bản ngắn, đã được phát hành trước vào ngày 14 tháng 6 như là một đĩa đơn để quảng bá album.<ref>{{chú thích web|title=#TWICE|url=http://music.naver.com/album/index.nhn?albumId=2069074|website=Naver Music|publisher=Naver Corp.|access-date =ngày 18 tháng 10 năm 2017|language=ko}}</ref> ==Bảng xếp hạng== ===Bảng xếp hạng tuần=== {| class="wikitable sortable plainrowheaders" style="text-align:center" |- ! scope="col"| Bảng xếp hạng (2017) ! scope="col"| Thứ hạng<br/>cao nhất |- ! scope="row"| Nhật Bản ([[Japan Hot 100]])<ref>{{chú thích web|url=http://www.billboard.com/music/twice/chart-history/japan-hot-100/song/1026468|title=Signal – TWICE|website=Billboard|publisher=Billboard Music|access-date =ngày 18 tháng 10 năm 2017}}</ref> | 4 |- ! scope="row"| Philippines (Philippine Hot 100)<ref>{{chú thích web|url=http://billboard.ph/billboardph-hot-100-june-19/|title=BILLBOARDPH HOT 100 – JUNE 19|website=BillboardPH|publisher=Algo-Rhythm Communications Inc.|access-date =ngày 18 tháng 10 năm 2017}}</ref> | 22 |- ! scope="row"| Hàn Quốc ([[Gaon Digital Chart|Gaon]])<ref>{{chú thích web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/online.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=ALL&targetTime=20&hitYear=2017&termGbn=week|title=2017년 20주차 Digital Chart|website=Gaon Chart|publisher=Korea Music Content Industry Association|access-date =ngày 18 tháng 10 năm 2017|language=ko}}</ref> | 1 |- ! scope="row"| Hàn Quốc ([[Kpop Hot 100]])<ref>{{chú thích web|title=Kpop Hot 100 (week of ngày 5 tháng 6 năm 2017 – June 11)|url=http://billboard.co.kr/index_subpage.html?mainwhat=1&subwhat=0&nchart_pos=3|website=Billboard Korea|access-date=ngày 5 tháng 12 năm 2017|archive-date=2018-06-12|archive-url=https://web.archive.org/web/20180612140258/http://billboard.co.kr/index_subpage.html?mainwhat=1&subwhat=0&nchart_pos=3|url-status=dead}}</ref> | 1 |- ! scope="row"| Mỹ [[World Digital Songs]] (''[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]'')<ref>{{chú thích web|url=http://www.billboard.com/biz/charts/2017-06-03/world-digital-songs|title=World Digital Song Sales|website=Billboard Biz|publisher=Billboard Music|access-date =ngày 18 tháng 10 năm 2017|archive-date = ngày 6 tháng 5 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20180506083334/https://www.billboard.com/biz/charts/2017-06-03/world-digital-songs}}</ref> | 3 |- |} ===Bảng xếp hạng cuối năm=== {| class="wikitable sortable plainrowheaders" style="text-align:center;" ! Bảng xếp hạng (2017) ! Thứ hạng |- ! scope="row"| Nhật Bản (Japan Hot 100)<ref name="Japan 2017 Year-end">{{chú thích web|title=2017 Year-End Rankings|url=http://www.billboard-japan.com/charts/detail?a=hot100_year&year=2017|access-date =ngày 8 tháng 12 năm 2017|language=ja|date=ngày 8 tháng 12 năm 2017}}</ref> | 23 |- ! scope="row"| Hàn Quốc (Gaon)<ref>{{chú thích web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/online.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=ALL&targetTime=2017&hitYear=2017&termGbn=year|title=2017년 Digital Chart|website=Gaon Chart|publisher=Korea Music Content Industry Association|access-date =ngày 13 tháng 1 năm 2018|language=ko}}</ref> | 30 |} {{col-end}} ==Giải thưởng== {| class="wikitable sortable" style="text-align:center;" |- ! Năm ! Giải thưởng ! Hạng mục ! Kết quả ! {{abbr|Chú thích|Reference}} |- | rowspan="3"|2017 | rowspan="3"|[[Mnet Asian Music Awards]] lần thứ 19 | Bài hát của năm | {{won}} | <ref>{{chú thích báo|last1=Seon|first1=Mi-kyung|title=[2017 MAMA 종합] 트와이스, 눈물의 대상·워너원 신인상..新 '프듀' 공개|url=http://entertain.naver.com/read?oid=109&aid=0003671717|website=Naver|publisher=Osen|access-date =ngày 29 tháng 11 năm 2017|language=ko}}</ref> |- | Biểu diễn vũ đạo xuất sắc nhất – Nhóm nữ | {{won}} | <ref>{{chú thích báo|last1=Kim|first1=Eun-ji|title=[2017MAMA]트와이스, 베스트 댄스 퍼포먼스 여자 그룹 수상|url=http://entertain.naver.com/read?oid=112&aid=0002979963|website=Naver|publisher=Herald Pop|access-date =ngày 29 tháng 11 năm 2017|language=ko}}</ref> |- | Video âm nhạc xuất sắc nhất | {{nominated}} | <ref>{{chú thích web|url=http://www.mwave.me/kr/mama/nominees|title=MAMA – Nominees|website=Mwave|publisher=CJ Digital Music|archive-url=https://web.archive.org/web/20171023050616/http://www.mwave.me/kr/mama/nominees|archive-date=ngày 23 tháng 10 năm 2017|url-status=|access-date =ngày 23 tháng 10 năm 2017|language=ko}}</ref> |- | 2018 | [[Gaon Chart Music Awards]] lần thứ 7 | Bài hát của năm – Tháng 5 | {{nom}} | <ref name="2017 Gaon song nom">{{chú thích web|title=올해의 가수 (음원) 후보자|trans-title=Artist of the Year (Song) nominees|url=http://www.kpopawards.co.kr/sub.php?sub=3&ti=1|website=7th Gaon Chart Music Awards 2017|publisher=KMCIA|access-date =ngày 16 tháng 2 năm 2018|archiveurl=https://archive.today/20180216014000/http://www.kpopawards.co.kr/sub.php?sub=3&ti=1|archive-date=ngày 16 tháng 2 năm 2018|language=ko}}</ref> |} ===Giải thưởng chương trình âm nhạc=== {| class="wikitable" style="text-align:center" |- ! Chương trình ! Ngày ! {{abbr|Chú thích|Reference}} |- | rowspan="2"|''[[Show Champion]]'' ([[MBC Music]]) | 24 tháng 5 năm 2017 |<ref>{{chú thích báo|last1=Kim|first1=Ji-ah|title='쇼챔피언' 트와이스 1위 "박진영PD 감사"…세븐틴·빅스 컴백(종합)|url=http://entertain.naver.com/read?oid=112&aid=0002923328|website=Naver|publisher=Herald Pop|access-date =ngày 18 tháng 10 năm 2017|language=ko}}</ref> |- | 31 tháng 5 năm 2017 |<ref>{{chú thích báo|last1=Kim|first1=Ji-ah|title='쇼챔피언' 트와이스, 이변 없는 1위…아스트로·에이프릴 컴백(종합)|url=http://entertain.naver.com/read?oid=112&aid=0002925701|website=Naver|publisher=Herald Pop|access-date =ngày 18 tháng 10 năm 2017|language=ko}}</ref> |- | rowspan="2"|''[[M Countdown]]'' ([[Mnet (TV channel)|Mnet]]) | 25 tháng 5 năm 2017 |<ref>{{chú thích báo|last1=Seon|first1=Mi-kyung|title=트와이스, '엠카'로 컴백 첫 1위.."박진영 PD님 감사해"|url=http://entertain.naver.com/read?oid=109&aid=0003544037|website=Naver|publisher=OSEN|access-date =ngày 18 tháng 10 năm 2017|language=ko}}</ref> |- | 1 tháng 6 năm 2017 |<ref>{{chú thích báo|last1=Kim|first1=Mi-ji|title='엠카' 트와이스, 7관왕 등극…씨스타 마지막 컴백(종합)|url=http://entertain.naver.com/read?oid=311&aid=0000740278|website=Naver|publisher=Xports News|access-date =ngày 18 tháng 10 năm 2017|language=ko}}</ref> |- | rowspan="3"|''[[Music Bank (chương trình truyền hình)|Music Bank]]'' ([[Korean Broadcasting System|KBS]]) | 26 tháng 5 năm 2017 |<ref>{{chú thích báo|last1=Noh|first1=Yoon-jeong|title='뮤뱅' 트와이스, '시그널'로 1위…세븐틴·크나큰·솔비 등 컴백 무대 향연(종합)|url=http://entertain.naver.com/read?oid=112&aid=0002924116|website=Naver|publisher=Herald Pop|access-date =ngày 18 tháng 10 năm 2017|language=ko}}</ref> |- | 9 tháng 6 năm 2017 |<ref>{{chú thích báo|last1=Kim|first1=Eun-ae|title='뮤뱅' 트와이스, 활동종료 불구 1위 '10관왕'..하이라이트·FT아일랜드 컴백 [종합]|url=http://entertain.naver.com/read?oid=109&aid=0003553711|website=Naver|publisher=OSEN|access-date =ngày 18 tháng 10 năm 2017|language=ko}}</ref> |- | 16 tháng 6 năm 2017 |<ref>{{chú thích báo|last1=Park|first1=Soo-in|title='뮤뱅' 트와이스 출연없이 1위, 티아라·NCT127·펜타곤 컴백(종합)|url=http://entertain.naver.com/read?oid=112&aid=0002930704|website=Naver|publisher=Herald Pop|access-date =ngày 18 tháng 10 năm 2017|language=ko}}</ref> |- | rowspan="2"|''[[Show! Music Core]]'' ([[Munhwa Broadcasting Corporation|MBC]]) | 27 tháng 5 năm 2017 |<ref>{{chú thích báo|last1=Kim|first1=Ga-young|title=트와이스, '음중' 1위로 4관왕…아이콘 컴백·젝키 굿바이 [종합]|url=http://entertain.naver.com/read?oid=213&aid=0000967005|website=Naver|publisher=TV Report|access-date =ngày 18 tháng 10 năm 2017|language=ko}}</ref> |- | 3 tháng 6 năm 2017 |<ref>{{chú thích báo|last1=Choi|first1=Ji-ye|title=[MD리뷰] '음중' 트와이스, 8관왕 기염…굿바이 씨스타X헬로우 세븐틴|url=http://entertain.naver.com/read?oid=117&aid=0002918412|website=Naver|publisher=My Daily|access-date =ngày 18 tháng 10 năm 2017|language=ko}}</ref> |- | rowspan="3"|''[[Inkigayo]]'' ([[Seoul Broadcasting System|SBS]]) | 28 tháng 5 năm 2017 |<ref>{{chú thích báo|last1=Na|first1=Geum-joo|title='인가' 트와이스, 싸이 제치고 1위…아이콘·세븐틴 컴백 (종합)|url=http://entertain.naver.com/read?oid=311&aid=0000738421|website=Naver|access-date =ngày 18 tháng 10 năm 2017|language=ko|publisher=Xports News}}</ref> |- | 4 tháng 6 năm 2017 |<ref>{{chú thích báo|last1=Kim|first1=Eun-ji|title='인가가요' 트와이스 2주 연속 1위 "씨스타 선배님처럼 열심히 하겠다"(종합)|url=http://entertain.naver.com/read?oid=112&aid=0002926822|website=Naver|publisher=Herald Pop|access-date =ngày 18 tháng 10 năm 2017|language=ko}}</ref> |- | 11 tháng 6 năm 2017 |<ref>{{chú thích báo|last1=Park|first1=Soo-jeong|title='인가' 트와이스, 출연 없이 1위 기염..하이라이트 컴백·청하 데뷔(종합)|url=http://entertain.naver.com/read?oid=112&aid=0002928824|website=Naver|publisher=Herald Pop|access-date =ngày 18 tháng 10 năm 2017|language=ko}}</ref> |} ===Melon Popularity Award=== {| class="wikitable" style="table-layout: fixed; margin-right:0; text-align:center" |- ! width="200"| Giải thưởng ! width="100"| Ngày ! {{abbr|Chú thích|Reference}} |- | rowspan="2" align="center" |Weekly Popularity Award | align="center" | 29 tháng 5 năm 2017 | rowspan="2" align="center" |<ref>{{chú thích web|url=http://www.melon.com/melonaward/weekAward.htm|title=Melon Weekly Award|website=www.melon.com|language=ko|access-date =ngày 3 tháng 6 năm 2018}}</ref> |- | align="center"| 6 tháng 6 năm 2017 |} == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} {{Twice (nhóm nhạc)}} {{Giải thưởng Âm nhạc châu Á Mnet dành cho Bài hát của năm}} [[Thể loại:Bài hát năm 2017]] [[Thể loại:Bài hát tiếng Triều Tiên]] [[Thể loại:Bài hát của Twice]] [[Thể loại:Đĩa đơn quán quân Gaon Digital Chart]] kv8v84duvikh26mfq9rhvylzpe7e9r2 Bản mẫu:Thông tin nghị viện/sandbox 10 7771488 34118049 32167030 2017-11-13T13:47:58Z ACoD29 474703 [[WP:TTL|←]]Tẩy trống trang wikitext text/x-wiki phoiac9h4m842xq45sp7s6u21eteeq1 Tập tin:Havana (featuring Young Thug) (Official Single Cover) by Camila Cabello.png 6 7771596 67938057 66153389 2022-01-13T06:36:06Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki That Were Now You Know To Do It. == Miêu tả == {{album cover fur <!-- REQUIRED --> | Article = Havana (bài hát của Camila Cabello) | Use = Infobox <!-- HIGHLY RECOMMENDED --> | Source = https://genius.com/Camila-cabello-havana-lyrics <!-- ADDITIONAL INFORMATION --> | Name = [[Havana (bài hát của Camila Cabello)|Havana]] | Artist = [[Camila Cabello]] | Label = [[Sony Music Entertainment]] | Graphic Artist = | Item = | Type = | Website = | Owner = | Commentary = <!-- OVERRIDE FIELDS --> | Description = | Portion = | Low_resolution = | Purpose = Bìa đĩa nhạc. | Replaceability = | other_information = }} == Giấy phép == {{Bìa đĩa nhạc}} 97mxqk87ja87uz13tocnt9rfobcfwgw Havana (bài hát của Camila Cabello) 0 7771611 70780225 70771046 2023-10-12T08:58:21Z AnsterBot 912316 (Bot) [[User:AnsterBot#AlphamaEditor|AlphamaEditor]], Executed time: 00:00:01.8190492, replaced: archiveurl → archive-url (18), ‘ → ', ’ → ' wikitext text/x-wiki {{short description|đĩa đơn năm 2017 của Camila Cabello hợp tác với Young Thug}} {{dablink|Về các định nghĩa khác, xem [[Havana (định hướng)]].}} {{Infobox single | Name = Havana | Cover = Havana (featuring Young Thug) (Official Single Cover) by Camila Cabello.png | Border = yes | Artist = [[Camila Cabello]] hợp tác với [[Young Thug]] | Album = [[Camila (album)|Camila]] | Released = {{Start date|2017|9|8}} | Format = {{hlist|[[Đĩa CD|CD]]|[[Tải nhạc|Tải kĩ thuật số]]|[[streaming]]}} | Recorded = 2017 | Genre = [[Nhạc pop|Pop]] | Length = {{duration|m=3|s=36}} | Label = {{hlist|[[Epic Records|Epic]]|[[Syco Music|Syco]]}} | Writer = {{hlist|[[Camila Cabello]]|[[Young Thug|Jeffery Williams]]|[[Frank Dukes]]|[[Starrah|Brittany Hazzard]]|[[Ali Tamposi]]|[[Brian Lee (người viết lời bài hát)|Brian Lee]]|[[Andrew Watt (nhạc sĩ)|Andrew Watt]]|[[Pharrell Williams]]|[[Louis Bell]]|Kaan Gunesberk}} | Producer = [[Frank Dukes]]<ref name="notes"/> | Chronology = đĩa đơn của [[Camila Cabello]] | Last single = "[[Know No Better (bài hát)|Know No Better]]"<br />(2017) | This single = "'''Havana'''" <br />(2017) | Next single = "[[Never Be the Same (bài hát của Camila Cabello)|Never Be the Same]]"<br>(2018) | Misc = {{Extra chronology | Artist = [[Young Thug]] | Type = đĩa đơn | Last single = "Trap Trap Trap"<br />(2017) | This single = "'''Havana'''" <br />(2017) | Next single = "Homie"<br />(2017) }} {{External music video|{{YouTube|BQ0mxQXmLsk|"Havana"}}}} }} "'''Havana'''" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mỹ gốc Cuba [[Camila Cabello]] hợp tác với rapper người Mỹ [[Young Thug]] nằm trong album phòng thu đầu tay của cô, ''[[Camila (album)|Camila]]'' (2018). Nó được phát hành lần đầu tiên vào ngày 3 tháng 8 năm 2017 như là một [[đĩa đơn quảng bá]] cùng thời điểm với "[[OMG (bài hát của Camila Cabello)|OMG]]", trước khi được chọn làm đĩa đơn đầu tiên trích từ album vào ngày 8 tháng 9 năm 2017 bởi [[Epic Records]] và [[Syco Music]], thay thế cho kế hoạch ban đầu về việc sử dụng đĩa đơn hát đơn đầu tay năm 2017 của nữ ca sĩ "[[Crying in the Club]]" như là đĩa đơn chủ đạo. Bài hát được đồng viết lời bởi Cabello, Young Thug, [[Starrah]], [[Ali Tamposi]], [[Brian Lee (người viết lời bài hát)|Brian Lee]], [[Andrew Watt (nhạc sĩ)|Andrew Watt]], [[Pharrell Williams]], [[Louis Bell]], Kaan Gunesberk với [[Frank Dukes]], người cũng đồng thời chịu trách nhiệm sản xuất nó. "Havana" là một bản [[Nhạc pop|pop]] kết hợp với những yếu tố từ [[nhạc Latin]] mang nội dung liên quan đến sự vinh danh của Cabello đối với thủ đô nơi cô được sinh ra Havana, trong đó nữ ca sĩ đề cập đến những di sản ở Cuba cũng như ngọn lửa nhiệt huyết của cô đối với quê hương. Vào tháng 11 năm 2017, một phiên bản phối lại của bài hát với sự tham gia góp giọng từ rapper người Puerto Rico [[Daddy Yankee]] đã được phát hành. Sau khi phát hành, "Havana" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu hấp dẫn và âm hưởng nhạc Latin sôi động, chất giọng quyến rũ của Cabello và sự xuất hiện của Young Thug, cũng như quá trình sản xuất nó. Ngoài ra, bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm chiến thắng tại [[giải Âm nhạc châu Âu của MTV năm 2018]] cho [[Giải Âm nhạc châu Âu của MTV cho Bài hát xuất sắc nhất|Bài hát xuất sắc nhất]] và hai hạng mục tại [[giải thưởng Âm nhạc Mỹ năm 2018]] cho [[Giải thưởng Âm nhạc Mỹ cho Bài hát Pop/Rock được yêu thích|Bài hát Pop/Rock được yêu thích]] và [[Giải thưởng Âm nhạc Mỹ cho Sự hợp tác của năm|Sự hợp tác của năm]], bên cạnh một đề cử [[giải Grammy]] cho [[Giải Grammy cho Trình diễn đơn ca pop xuất sắc nhất|Trình diễn đơn ca pop xuất sắc nhất]] tại [[Giải Grammy lần thứ 61|lễ trao giải thường niên lần thứ 61]]. "Havana" cũng tiếp nhận những thành công ngoài sức tưởng tượng về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc, Canada, Pháp, Ireland, Ba Lan và Vương quốc Anh, đồng thời lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở những thị trường lớn như Áo, Bỉ, Đan Mạch, Đức, Ý, Hà Lan, New Zealand, Tây Ban Nha, Thụy Điển và Thụy Sĩ. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng [[Billboard Hot 100|''Billboard'' Hot 100]] trong một tuần, trở thành đĩa đơn quán quân đầu tiên của hai nghệ sĩ tại đây. Video ca nhạc cho "Havana" được đạo diễn bởi [[Dave Meyers]] và thực hiện dưới dạng một bộ phim ngắn, trong đó Cabello hóa thân thành một cô gái tên Karla, cũng như một nữ diễn viên [[telenovela]] và một nhân vật chính trong một bộ phim điện ảnh. Nó đã giúp nữ ca sĩ chiến thắng tại giải Âm nhạc châu Âu của MTV năm 2018 cho [[Giải Âm nhạc châu Âu của MTV cho Video xuất sắc nhất|Video xuất sắc nhất]] cũng như nhận được bốn đề cử tại [[giải Video âm nhạc của MTV năm 2018]] ở hạng mục [[Giải Video âm nhạc của MTV cho Video của năm|Video của năm]], [[Giải Video âm nhạc của MTV cho Bài hát của năm|Bài hát của năm]], [[Giải Video âm nhạc của MTV cho Video Pop xuất sắc nhất|Video Pop xuất sắc nhất]] và [[Giải Video âm nhạc của MTV cho Video có vũ đạo xuất sắc nhất|Video có vũ đạo xuất sắc nhất]], và chiến thắng một giải đầu. Để quảng bá bài hát, Cabello đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm ''[[The Ellen DeGeneres Show]]'', ''[[The Tonight Show Starring Jimmy Fallon]]'', ''[[Today (chương trình truyền hình Hoa Kỳ)|Today]]'', [[giải Âm nhạc châu Âu của MTV năm 2017]], [[giải thưởng Âm nhạc iHeartRadio năm 2018]] và giải Grammy lần thứ 61, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của cô. Kể từ khi phát hành, "Havana" đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như [[Pentatonix]], [[Conor Maynard]], [[Rae Morris]] và [[Walk off the Earth]]. Tính đến nay, nó đã bán được hơn 24 triệu bản trên toàn cầu, trở thành đĩa đơn bán chạy nhất năm 2018 cũng như là một trong [[Danh sách đĩa đơn bán chạy nhất thế giới|những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại]]. ==Diễn biến thương mại== Tại Vương quốc Anh, "Havana" lọt vào bảng xếp hạng [[UK Singles Chart]] ở vị trí thứ 53 vào ngày 11 tháng 8 năm 2017.<ref>{{chú thích web|url=http://www.officialcharts.com/charts/singles-chart/20170811/7501/|title= Official Singles Chart Top 100: ngày 11 tháng 9 năm 2017 – ngày 17 tháng 9 năm 2017|publisher=[[Official Charts Company]]|access-date =ngày 24 tháng 10 năm 2017}}</ref> Sau đó, nó vươn lên vị trí thứ hai trong tuần thứ chín, đứng sau "[[Rockstar (bài hát của Post Malone)|Rockstar]]" của [[Post Malone]] và [[21 Savage]].<ref>{{chú thích web|url=http://www.officialcharts.com/chart-news/camila-cabello-challenging-sam-smith-for-her-first-uk-number-1-single-with-havana__20618/|title=Camila Cabello challenging Sam Smith for her first UK Number 1 single with Havana|publisher=Official Charts Company|last=White|first=Jack|date=ngày 2 tháng 10 năm 2017|access-date =ngày 24 tháng 10 năm 2017}}</ref> Vào ngày 3 tháng 11, bài hát đạt vị trí số một, mang lại cho Cabello và Young Thug đĩa đơn quán quân đầu tiên ở Vương quốc Anh.<ref>{{chú thích web|url=http://www.officialcharts.com/chart-news/camila-cabello-s-havana-reaches-number-1-on-the-official-singles-chart-i-can-t-believe-it-we-did-it-__20931/|title="I can't believe it!" Camila Cabello's Havana is Number 1|last=White|first=Jack|date=ngày 3 tháng 11 năm 2017|access-date =ngày 4 tháng 11 năm 2017}}</ref> Sau đó, bài hát giữ ngôi vị số một trong năm tuần liên tiếp, trước khi bị thay thế bởi "[[Perfect (bài hát của Ed Sheeran)|Perfect]]" của [[Ed Sheeran]].<ref>{{chú thích tạp chí|url=https://www.billboard.com/articles/columns/chart-beat/8062717/ed-sheeran-perfect-uk-songs-chart-number-one|title=Ed Sheeran Lands Fourth U.K. No. 1 Single With 'Perfect'|last=Sexton|first=Paul|tạp chí=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]|date=ngày 8 tháng 12 năm 2017|access-date =ngày 21 tháng 12 năm 2017}}</ref> Tại Hoa Kỳ, "Havana" đạt đến vị trí thứ 7 trên bảng xếp hạng [[Billboard Hot 100|''Billboard'' Hot 100]] trong tuần thứ 12, trở thành đĩa đơn thứ hai của Cabello dưới danh nghĩa nghệ sĩ hát đơn và đầu tiên của Young Thug lọt vào top 10.<ref>{{chú thích web|url=http://www.billboard.com/articles/columns/chart-beat/8015110/post-malone-rockstar-21-savage-hot-100-camila-cabello-havana-ed-sheeran-perfect|title=Post Malone & 21 Savage Lead Hot 100, Camila Cabello & Ed Sheeran Hit Top 10|first=Gary|last=Trust|work=Billboard|date=ngày 30 tháng 10 năm 2017|access-date =ngày 30 tháng 10 năm 2017}}</ref> Vào tháng 1 năm 2018, nó đạt vị trí số một trên Hot 100 trong một tuần sau khi trải qua bảy tuần không liên tiếp ở vị trí thứ hai, sau "Rockstar" của Post Malone và 21 Savage trong năm tuần và "Perfect" của Ed Sheeran và [[Beyoncé]] trong hai tuần, trở thành đĩa đơn đầu tiên của Cabello và Young Thug đứng đầu bảng xếp hạng. Nó đã trải qua 23 tuần để đạt đến vị trí cao nhất, ngang bằng thành tích về đĩa đơn mất nhiều thời gian nhất để vươn đến vị trí quán quân của một nữ nghệ sĩ với "[[Baby, Come to Me (bài hát của Patti Austin và James Ingram)|Baby, Come to Me]]" (1982–1983) của [[Patti Austin]] và "[[Cheap Thrills (bài hát)|Cheap Thrills]]" (2016) của [[Sia]]. Cabello cũng trở thành nghệ sĩ thứ ba trong lịch sử bảng xếp hạng đứng đầu Hot 100 lẫn [[Billboard 200|''Billboard'' 200]] lần đầu tiên trong cùng một tuần, sau [[Britney Spears]] và Beyoncé lần lượt vào năm 1999 và 2003.<ref>{{Chú thích tạp chí|url=https://www.billboard.com/articles/columns/chart-beat/8095345/camila-cabello-havana-young-thug-hot-100-number-1|title=Camila Cabello Earns First ''Billboard'' Hot 100 No. 1 With 'Havana,' Featuring Young Thug|tạp chí=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]|last=Trust|first=Gary|date=ngày 22 tháng 1 năm 2018|access-date =ngày 22 tháng 1 năm 2018}}</ref> Bài hát sau đó rơi xuống vị trí thứ ba sau khi "[[God's Plan (bài hát)|God's Plan]]" của [[Drake]] ra mắt ở vị trí đầu bảng.<ref>{{chú thích tạp chí|url=https://www.billboard.com/articles/columns/chart-beat/8096886/drake-gods-plan-hot-100-number-one-debut-scary-hours|title=Drake's 'God's Plan' Debuts at No. 1 on ''Billboard'' Hot 100|tạp chí=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]|last=Trust|first=Gary|date=ngày 29 tháng 1 năm 2018|access-date =ngày 29 tháng 1 năm 2018}}</ref> "Havana" còn trở thành bài hát thứ chín đồng loạt đứng đầu các bảng xếp hạng [[Mainstream Top 40]], [[Rhythmic (bảng xếp hạng)|Rhythmic]] và [[Adult Top 40]] trong suốt 22 năm lịch sử những bảng xếp hạng cùng tồn tại. "Havana" đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng [[ARIA Charts|ARIA Singles Chart]] tại Úc trong tuần thứ 12, trở thành đĩa đơn quán quân đầu tiên của Cabello tại đây, bao gồm cả khoảng thời gian cô còn hoạt động trong [[Fifth Harmony]].<ref>{{chú thích web|url=https://www.ariacharts.com.au/news/2017/camila-cabello-s-havana-hits-1|title=Camila Cabello's Havana hits #1|work=[[Australian Recording Industry Association]]|date=ngày 18 tháng 11 năm 2017|access-date =ngày 18 tháng 11 năm 2017}}</ref> Bài hát nắm giữ ngôi vị đầu bảng trong ba tuần, trước khi bị thay thế bởi "Perfect".<ref>{{chú thích web|url=http://www.noise11.com/news/australian-singles-ed-sheeran-and-beyonce-duet-is-no-1-song-20171209|title=Australian Singles: Ed Sheeran and Beyonce Duet Is No 1 Song|first=Gavin|last=Ryan|publisher=[[Noise11]]|date=ngày 9 tháng 12 năm 2017|access-date =ngày 20 tháng 12 năm 2017}}</ref> Tháng 9 năm 2018, "Havana" đã trở thành bài hát của một nữ nghệ sĩ hát đơn được phát trực tuyến nhiều nhất trên [[Spotify]], với hơn một tỷ lượt phát đã được thực hiện vào thời điểm đó.<ref>{{chú thích web|url=https://www.billboard.com/articles/columns/latin/8458933/camila-cabello-havana-spotify-record|title=Camila Cabello's 'Havana' Is Spotify's Most-Streamed Song Ever by a Solo Female Artist|work=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]|last=Fernandez|first=Suzette|date=ngày 1 tháng 6 năm 2018|access-date =ngày 13 tháng 6 năm 2018}}</ref> ==Trình diễn trực tiếp== Cabello ra mắt "Havana" lần đầu tiên trên truyền hình tại ''[[The Tonight Show Starring Jimmy Fallon]]'' vào ngày 25 tháng 9 năm 2017.<ref>{{chú thích báo |url=http://www.billboard.com/articles/news/7975552/camila-cabello-heat-havana-fallon-watch |title=Camila Cabello Turns up the Heat with 'Havana' Performance on 'Fallon': Watch |last=Brandle |first=Lars |date=ngày 26 tháng 9 năm 2017 |work=Billboard |access-date =ngày 9 tháng 10 năm 2017}}</ref> Cùng tuần, cô cũng biểu diễn bài hát tại ''[[The Today Show]]'', nơi cô gửi đến một thông điệp cho "những người đang ước mơ" để ủng hộ chiến dịch [[Deferred Action for Childhood Arrivals]].<ref>{{chú thích báo |url=http://www.billboard.com/articles/columns/pop/7981820/camila-cabello-havana-dreamers-daca-today |title=Camila Cabello Delivers Message to Dreamers During 'Havana' Performance on 'Today' |last=Armstrong |first=Megan |date=ngày 29 tháng 9 năm 2017 |work=Billboard |access-date =ngày 9 tháng 10 năm 2017}}</ref> Vào ngày 27 tháng 10, Cabello đã trình diễn một phiên bản Spanglish của bài hát tại [[giải thưởng Âm nhạc Mỹ Latinh]].<ref>{{Chú thích báo |url=https://www.telemundo47.com/videos/destacados/Camila-Cabello-enciende-el-escenario-con-Havana_TLMD---Miami-453491303.html |title=Camila Cabello enciende el escenario con 'Havana' |work=Telemundo 47 |date=ngày 27 tháng 10 năm 2017 |access-date =ngày 27 tháng 10 năm 2017 |language=es |archive-date=ngày 27 tháng 10 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20171027130812/https://www.telemundo47.com/videos/destacados/Camila-Cabello-enciende-el-escenario-con-Havana_TLMD---Miami-453491303.html }}</ref> Cô cũng đã trình diễn nó liên tục tại [[giải thưởng Teen của BBC Radio 1]], [[Giải thưởng Âm nhạc LOS40 năm 2017|giải thưởng Âm nhạc LOS40]]<ref>{{Chú thích báo |url=http://los40.com/los40/2017/10/26/radio/1509017403_093908.html |title=Camila Cabello, Confirmada Para Los40 Music Awards |work=Los40 |date=ngày 11 tháng 10 năm 2017 |access-date =ngày 12 tháng 11 năm 2017 |language=es}}</ref> và [[Giải thưởng Âm nhạc châu Âu của MTV năm 2017|giải thưởng Âm nhạc châu Âu của MTV]],<ref>{{Chú thích báo |url=http://www.billboard.com/articles/columns/pop/8031356/camila-cabello-delivers-smoldering-havana-at-the-2017-mtv-emas |title=Camila Cabello Delivers Smoldering 'Havana' at the 2017 MTV EMAs |work=Billboard |date=ngày 12 tháng 11 năm 2017 |access-date =ngày 12 tháng 11 năm 2017}}</ref> nơi màn trình diễn của nữ ca sĩ được đánh giá là xuất sắc nhất trong lễ trao giải.<ref>{{Chú thích báo |url=http://www.billboard.com/articles/columns/pop/8031355/mtv-emas-2017-performances-ranked |title=All the Performances Ranked From Worst to Best at the 2017 MTV EMAs |last=Lynch |first=Joe |work=Billboard |date=ngày 12 tháng 11 năm 2017 |access-date =ngày 12 tháng 11 năm 2017}}</ref> Màn trình diễn của cô tại [[Billboard Women in Music|''Billboard'' Women in Music]] là một phiên bản tối giản của bài hát, với sự hỗ trợ bởi một cây đàn guitar, đàn phím và tiếng trống nhẹ.<ref>{{chú thích báo |last1=Ginsberg |first1=Gabriella |title=Camila Cabello Performs Epic Stripped-Down Version Of 'Havana' At ''Billboard'' Women In Music |url=https://hollywoodlife.com/2017/11/30/camila-cabello-performs-billboard-women-in-music-2017-performance/ |work=[[Hollywood Life]] |date=ngày 1 tháng 12 năm 2017 |language=en |access-date =ngày 7 tháng 3 năm 2019 |archive-date=ngày 4 tháng 2 năm 2019 |archive-url=https://web.archive.org/web/20190204174403/https://hollywoodlife.com/2017/11/30/camila-cabello-performs-billboard-women-in-music-2017-performance/ }}</ref> Nó cũng được trình diễn tại ''[[Dick Clark's New Year's Rockin' Eve]]'' năm 2017,<ref>{{chú thích báo|url=https://www.billboard.com/articles/columns/pop/8085652/camila-cabello-havana-perform-new-years-eve-in-times-square-dick-clark-ryan-seacrest|title=Watch Camila Cabello Perform on New Year's Eve in Times Square|work=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]|last=Peters|first=Mitchell|date=ngày 1 tháng 1 năm 2018|access-date =ngày 8 tháng 1 năm 2018}}</ref> và sau đó là một màn trình diễn mang phong cách [[cabaret]] trên ''[[The Ellen DeGeneres Show]]'' trong tuần phát hành album.<ref>{{Chú thích báo |url=https://www.billboard.com/articles/news/television/8094726/camila-cabello-interview-ellen-video-new-years-eve-performance-havana |title=Camila Cabello Admits She Used Hand Warmers 'Down There' During New Year's Eve Performance |last=Rice |first=Nicholas |date=ngày 17 tháng 1 năm 2018 |work=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]] |access-date =ngày 19 tháng 1 năm 2018}}</ref> Cabello đã có một màn trình diễn bài hát với cảm hứng từ vai diễn của [[Marilyn Monroe]] trong bộ phim năm 1954 ''[[Gentlemen Prefer Blondes]]'' và video ca nhạc năm 1985 của [[Madonna (ca sĩ)|Madonna]] "[[Material Girl]]" tại [[giải thưởng Âm nhạc iHeartRadio năm 2018]] với Young Thug.<ref>{{Chú thích báo|url=https://www.billboard.com/articles/news/awards/8240365/camila-cabello-performance-iheartradio-music-awards-2018|title=Camila Cabello Channels Madonna With 'Havana' Performance at 2018 iHeartRadio Awards|work=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]|last=Unterberger|first=Andrew|date=ngày 11 tháng 3 năm 2018|access-date =ngày 11 tháng 3 năm 2018}}</ref> Cabello khép lại kỷ nguyên "Havana" với việc trình diễn nó với [[Ricky Martin]], [[J Balvin]], Young Thug và [[Arturo Sandoval]] như là tiết mục mở màn tại [[giải Grammy lần thứ 61]] vào ngày 10 tháng 2 năm 2019. ==Danh sách bài hát== {{Div col}} *'''Tải kĩ thuật số'''<ref name="Official" /> # "Havana" (hợp tác với [[Young Thug]]) – 3:36 *'''Tải kĩ thuật số – [[Daddy Yankee]] phối lại'''<ref name="Remix" /> # "Havana (phối lại)" với Daddy Yankee – 3:19 *'''Tải kĩ thuật số – bản gốc'''<ref name="Original1" /><ref name="Original2" /> # "Havana" (bản không rap)<ref name="Original">{{chú thích web |title=HAVANA ORIGINAL VERSION – BMI {{!}} Repertoire Search |url=http://repertoire.bmi.com/DetailView.aspx?detail=titleid&keyid=27020064&ShowNbr=0&ShowSeqNbr=0&blnWriter=True&blnPublisher=True&blnArtist=True |website=repertoire.bmi.com |publisher=[[Broadcast Music, Inc.|BMI]] }}{{Liên kết hỏng|date=ngày 11 tháng 3 năm 2021 |bot=InternetArchiveBot }}</ref> – 2:54 *'''Tải kĩ thuật số – bản trực tiếp'''<ref name="Live" /> # "Havana (trực tiếp)" – 4:10 *'''Đĩa CD'''<ref name="CD single" /> # "Havana" (hợp tác với Young Thug) – 3:36 # "Havana (phối lại)" với Daddy Yankee – 3:19 {{Div col end}} ==Thành phần thực hiện== Thành phần thực hiện được trích từ ghi chú của [[Camila (album)|''Camila'']].<ref name="notes">{{cite AV media notes |title=[[Camila (album)|Camila]] |others=[[Camila Cabello]] |year=2018 |publisher=[[Epic Records]] / [[Syco Music]] |publication-place=US |id=88985472222 |type=CD |page=7, 10}}</ref> '''Thu âm''' * Giọng của Camila Cabello được thu âm tại NightBird Recording Studios ([[Tây Hollywood, California]]). * Giọng của Young Thug được thu âm tại Westlake Recording Studios ([[Tây Hollywood, California]]). * Giọng của Camila Cabello được sản xuất TwentyNine Lions ([[Studio City, Los Angeles|Studio City]], [[California]]). * Phối khí tại [[Larrabee Studios|Larrabee Sound Studios]] ([[Bắc Hollywood]], California). * Master tại The Mastering Place ([[Thành phố New York]], [[New York (bang)|New York]]). '''Quản lý''' * Xuất bản bởi [[Sony/ATV Music Publishing|Sony/ATV Songs LLC]] ([[Broadcast Music, Inc.|BMI]]) thay mặt cho Sony ATV Music Publishing (UK) Ltd./Maidmetal Limited ([[PRS for Music|PRS]])/Milamoon Songs (BMI), Songs of YSL Music Publishing (BMI), EMI April Music, Inc. ([[American Society of Composers, Authors and Publishers|ASCAP]]) thay mặt cho [[EMI Music Publishing|EMI Music Publishing Ltd.]] (PRS), Nyankingmusic (ASCAP), People Over Plain (ASCAP) và These Are Songs of Pulse (ASCAP). * Tất cả các quyền được quản lý bởi These Are Songs of Pulse, Reservoir 416 (BMI), Ali Tamposi (BMI), Reservoir Media Management, Inc./[[Warner/Chappell Music|Warner-Tamerlane Publishing Corp.]] (BMI) thay mặt cho chính họ và Songs from the Dong (BMI), Andrew Watt Music (BMI), Songs of Kobalt Music, EMI Pop Music Publishing/More Water from Nazareth (GMR), EMI April Music Inc. (ASCAP) và Kingsway Records Inc. (SACAN) * Young Thug xuất hiện với sự bảo trợ của [[300 Entertainment]] và [[Atlantic Records]]. * Pharrell Williams xuất hiện với sự bảo trợ của [[I Am Other|i am OTHER]] và [[Columbia Records]]. '''Thành phần''' {{Div col}} * [[Camila Cabello]]&nbsp;– giọng chính, viết lời * [[Young Thug]]&nbsp;– nghệ sĩ góp giọng, viết lời * [[Pharrell Williams]]&nbsp;– giọng nền, viết lời * [[Starrah]]&nbsp;– giọng nền, viết lời * Serafin Aguilar&nbsp;– kèn [[trumpet]] * [[Frank Dukes]]&nbsp;– viết lời, sản xuất * Matt Beckley&nbsp;– viết lời, sản xuất giọng hát * [[Ali Tamposi]]&nbsp;– viết lời * [[Brian Lee (người viết lời bài hát)|Brian Lee]]&nbsp;– viết lời * [[Andrew Watt (nhạc sĩ)|Andrew Watt]]&nbsp;– viết lời * Kaan Gunesberk&nbsp;– viết lời * Martin Gray&nbsp;– thu âm * Mike Gaydusek&nbsp;– thu âm * Robbie Soukiasyan&nbsp;– thu âm * Kyle Mann&nbsp;– thu âm * Marco Falcone&nbsp;– hỗ trợ thu âm * Sean Madden&nbsp;– hỗ trợ thu âm * Henry Guevara&nbsp;– hỗ trợ thu âm * [[Jaycen Joshua]]&nbsp;– phối khí * David Nakaji&nbsp;– hỗ trợ phối khí * Ivan Jimenez&nbsp;– hỗ trợ phối khí *Dave Kutch&nbsp;– master {{Div col end}} ==Xếp hạng== {{col-begin}} {{col-2}} ===Xếp hạng tuần=== {| class="wikitable sortable plainrowheaders" |- !scope="col"|Bảng xếp hạng (2017-18) !scope="col"|Vị trí<br />cao nhất |- |align="left"|Argentina ([[Monitor Latino]])<ref>{{chú thích web|url=http://charts.monitorlatino.com/top20/Argentina/General/20180416|publisher=[[Monitor Latino]]|title=Top 20 Argentina – Del 16 al 22 de Abril, 2018|access-date =ngày 23 tháng 4 năm 2018|language=es}}</ref> |align="center"|1 |- {{singlechart|Australia|1|artist=Camila Cabello feat. Young Thug|song=Havana|access-date =ngày 18 tháng 11 năm 2017}} |- {{singlechart|Austria|2|artist=Camila Cabello feat. Young Thug|song=Havana|access-date =ngày 8 tháng 11 năm 2017}} |- {{singlechart|Flanders|2|artist=Camila Cabello feat. Young Thug|song=Havana|access-date =ngày 9 tháng 12 năm 2017}} |- {{singlechart|Wallonia|2|artist=Camila Cabello feat. Young Thug|song=Havana||access-date =ngày 9 tháng 12 năm 2017}} |- |align="left"|Bolivia ([[Monitor Latino]])<ref>{{chú thích web|url=http://charts.monitorlatino.com/top20/Bolivia/General/20180108|title=Top 20 Bolivia – Del 8 al 14 de Enero, 2018|publisher=[[Monitor Latino]]|date=ngày 9 tháng 1 năm 2018|access-date =ngày 3 tháng 2 năm 2018|language=es|archive-url=https://web.archive.org/web/20180115185638/http://charts.monitorlatino.com/top20/Bolivia/General/20180108|archive-date=ngày 15 tháng 1 năm 2018|url-status=live}}</ref> |align="center"|5 |- |align="left"|Brazil ([[Billboard Brasil|''Billboard'' Brasil Hot 100]])<ref>{{chú thích web|url=http://billboard.uol.com.br/rankings|title=Rankings|publisher=[[Billboard Brasil]]|language=pt|access-date =ngày 3 tháng 2 năm 2018|archive-url=https://web.archive.org/web/20180203162042/http://billboard.uol.com.br/rankings|archive-date=ngày 3 tháng 2 năm 2018}}{{cbignore}}</ref> <!-- The song appears at number 43, but under 'MAIOR POSIÇÃO', which means 'peak position', it says that 'Havana' peaked at number one --> |align="center"|1 |- {{singlechart|Canada|1|artist=Camila Cabello|access-date =ngày 7 tháng 11 năm 2017}} |- {{singlechart|Billboardcanadaac|8|artist=Camila Cabello|access-date =ngày 3 tháng 2 năm 2018}} |- {{singlechart|Billboardcanadachrtop40|1|artist=Camila Cabello|access-date =ngày 12 tháng 12 năm 2017}} |- {{singlechart|Billboardcanadahotac|2|artist=Camila Cabello|access-date =ngày 3 tháng 2 năm 2018}} |- |align="left"|Chile ([[Monitor Latino]])<ref>{{chú thích web|url=http://charts.monitorlatino.com/top20/Chile/General/20180205|title=Top 20 Chile – Del 5 al 11 de Febrero, 2018|publisher=[[Monitor Latino]]|date=ngày 6 tháng 2 năm 2018|access-date =ngày 20 tháng 2 năm 2018|language=es}}</ref> |align="center"|11 |- |align="left"|Colombia ([[National-Report]])<ref>{{chú thích web|url=http://www.national-report.com/top-colombia/|title=Top 100 Colombia – Semana 5 del 2018 – Del 26/01/2018 al 01/02/2018|publisher=[[National-Report]]|language=es|access-date =ngày 3 tháng 2 năm 2018|date=ngày 2 tháng 2 năm 2018|archive-url=https://web.archive.org/web/20180203160328/http://www.national-report.com/top-colombia/|archive-date=ngày 3 tháng 2 năm 2018|url-status=dead}}</ref> |align="center"|8 |- |align="left"|Costa Rica ([[Monitor Latino]])<ref>{{chú thích web|url=http://charts.monitorlatino.com/top20/Costa%20Rica/General/20180326|title=Costa Rica General|language=es|publisher=[[Monitor Latino]]|access-date =ngày 10 tháng 5 năm 2018|archive-url=https://web.archive.org/web/20180510131403/http://charts.monitorlatino.com/top20/Costa%20Rica/General/20180326|archive-date=ngày 10 tháng 5 năm 2018|url-status=live}}</ref> |align="center"|3 |- |align="left"|Croatia ([[Croatian Radiotelevision|HRT]])<ref>{{chú thích web|url=http://radio.hrt.hr/clanak/arc-100-datum-izlaska-27-studenoga-2017/10534/|archive-url=http://www.freezepage.com/1512061521RDOVDIHVRE?url=http://radio.hrt.hr/clanak/arc-100-datum-izlaska-27-studenoga-2017/10534/|url-status=dead|archive-date=ngày 30 tháng 11 năm 2017|title=ARC 100 – datum izlaska: 27. studenoga 2017 |publisher=HRT|access-date =ngày 1 tháng 12 năm 2017}}</ref> |align="center"|2 |- |align="left"|Đảo Síp ([[International Federation of the Phonographic Industry|IFPI]])<ref name="cyprus">{{chú thích web|url=http://www.ifpi.gr/airplay_en.html|title=IFPI Cyprus – Charts – Airplay Charts|publisher=[[International Federation of the Phonographic Industry|IFPI]]|date=ngày 28 tháng 4 năm 2018|access-date =ngày 1 tháng 5 năm 2018|url-status=dead|archive-url=http://www.freezepage.com/1525115781VELPZGCEVR?url=http://www.ifpi.gr/airplay_en.html|archive-date=ngày 30 tháng 4 năm 2018}}</ref> |align="center"|1 |- {{singlechart|Czech Republic|4|year=2018|week=3|access-date =ngày 22 tháng 1 năm 2018}} |- {{singlechart|Czechdigital|1|year=2017|week=44|access-date =ngày 6 tháng 11 năm 2017}} |- {{singlechart|Denmark|2|artist=Camila Cabello feat. Young Thug|song=Havana|access-date =ngày 8 tháng 11 năm 2017}} |- |align="left"|Cộng hòa Dominica ([[Monitor Latino]])<ref>{{chú thích web|url=http://charts.monitorlatino.com/top20/RD/General/20180101|title=Dominican Republic General|language=es|publisher=[[Monitor Latino]]|access-date =ngày 9 tháng 5 năm 2018|archive-url=https://web.archive.org/web/20180510133025/http://charts.monitorlatino.com/top20/RD/General/20180101|archive-date=ngày 10 tháng 5 năm 2018|url-status=live}}</ref> |align="center"|19 |- |align="left"|Ecuador ([[National-Report]])<ref>{{chú thích web|url=http://www.national-report.com/top-ecuador/|title=Top 100 Ecuador – Semana 2 de 2018 del 05/01/2018 al 11/01/2018|publisher=[[National-Report]]|date=ngày 10 tháng 11 năm 2017|access-date =ngày 17 tháng 1 năm 2018|archive-url=https://web.archive.org/web/20180117160705/http://www.national-report.com/top-ecuador/|archive-date=ngày 17 tháng 1 năm 2018|url-status=dead}}</ref> |align="center"|7 |- |align="left"|El Salvador ([[Monitor Latino]])<ref>{{chú thích web|url=http://charts.monitorlatino.com/top20/El%20Salvador/General/20171218|title=Top 20 El Salvador – Del 18 al 24 de Diciembre, 2017|publisher=[[Monitor Latino]]|date=ngày 18 tháng 12 năm 2017|access-date =ngày 3 tháng 2 năm 2018|language=es|archive-url=https://web.archive.org/web/20180510134255/http://charts.monitorlatino.com/top20/El%20Salvador/General/20171218|archive-date=ngày 10 tháng 5 năm 2018|url-status=live}}</ref> |align="center"|2 |- |align="left"|Châu Âu Nhạc số (''[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]'')<ref>{{chú thích web|url=http://www.billboard.com/biz/charts/ngày 21 tháng 10 năm 2017/euro-digital-songs|title=Euro Digital Song Sales: Oct 21, 2017|publisher=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]|access-date=ngày 28 tháng 10 năm 2017|archive-date=2017-12-04|archive-url=https://web.archive.org/web/20171204131321/https://www.billboard.com/biz/charts/ng%C3%A0y|url-status=live}}{{subscription required}}</ref> |align="center"|1 |- {{singlechart|Finland|9|artist=Camila Cabello|song=Havana (Feat. Young Thug)|access-date =ngày 19 tháng 11 năm 2017}} |- |align="left"|Pháp ([[SNEP]])<ref>{{chú thích web|url=http://www.snepmusique.com/tops-semaine/top-singles-megafusion/?ye=2018&we=3|title=Top Singles (téléchargement + streaming) – SNEP|date=ngày 19 tháng 1 năm 2018|publisher=[[SNEP]]|access-date = ngày 10 tháng 10 năm 2018|language=fr}}</ref> |align="center"|1 |- |align="left"|Đức ([[GfK Entertainment|Official German Charts]])<ref>{{chú thích web|url=https://www.offiziellecharts.de/titel-details-1682569|title=Camila Cabello feat. Young Thug - Havana|language=de|publisher=[[GfK Entertainment]]|access-date =ngày 8 tháng 3 năm 2019}}</ref> |align="center"|2 |- |align="left"|Hy Lạp Nhạc số (''[[Billboard Greece|Billboard]]'')<ref>{{chú thích web|url=https://www.billboard.com/biz/charts/ngày 25 tháng 11 năm 2017/greece|title=Greece Digital Song Sales: Nov 25, 2017|publisher=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]|access-date=ngày 20 tháng 11 năm 2017|archive-date=2019-03-30|archive-url=https://web.archive.org/web/20190330085156/https://www.billboard.com/biz/charts/ng%C3%A0y|url-status=live}}</ref> |align="center"|1 |- |align="left"|Guatemala ([[Monitor Latino]])<ref>{{chú thích web|url=http://charts.monitorlatino.com/top20/Guatemala/General/20180305|title=Guatemala General|language=es|publisher=[[Monitor Latino]]|access-date =ngày 8 tháng 5 năm 2018}}</ref> |align="center"|5 |- |align="left"|Honduras ([[Monitor Latino]])<ref>{{chú thích web|url=http://charts.monitorlatino.com/top20/Honduras/General/20180115|title=Honduras General|language=es|publisher=[[Monitor Latino]]|access-date =ngày 9 tháng 5 năm 2018|archive-url=https://web.archive.org/web/20180509202853/http://charts.monitorlatino.com/top20/Honduras/General/20180115|archive-date=ngày 9 tháng 5 năm 2018|url-status=live}}</ref> |align="center"|5 |- {{singlechart|Hungary|1|year=2017|week=51|access-date =ngày 29 tháng 12 năm 2017}} |- {{singlechart|Hungarysingle|1|year=2017|week=50|access-date =ngày 21 tháng 12 năm 2017}} |- {{singlechart|Hungarystream|1|year=2017|week=45|access-date =ngày 16 tháng 11 năm 2017}} |- {{singlechart|Hungarydance|1|year=2018|week=3|access-date =ngày 23 tháng 2 năm 2018}} |- {{singlechart|Ireland2|1|artist=Havana|access-date =ngày 8 tháng 3 năm 2019}} |- |align="left"|Israel ([[Media Forest]])<ref>{{chú thích web|url=http://mediaforest.biz/WeeklyCharts/|title=Media Forest – Israel Airplay Charts|publisher=[[Media Forest]]|access-date =ngày 16 tháng 11 năm 2017|archive-date=Tháng 11 5, 2016|archive-url=https://web.archive.org/web/20161105203722/http://mediaforest.biz/WeeklyCharts/|url-status=dead}}</ref> |align="center"|1 |- {{singlechart|Italy|2|artist=Camila Cabello feat. Young Thug|song=Havana|access-date =ngày 20 tháng 1 năm 2018}} |- |align="left"|Nhật Bản ([[Japan Hot 100]])<ref>{{chú thích web|title=Camila Cabello {{!}} Chart History: Japan Hot 100|url=https://www.billboard.com/music/camila-cabello/chart-history/japan-hot-100/song/1038176|publisher=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]|access-date =ngày 14 tháng 2 năm 2018}}</ref> |align="center"|10 |- |align="left"|Nhật Bản Hot Overseas (''[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]'')<ref>{{chú thích web|url=http://www.billboard-japan.com/charts/detail?a=d_and_a_overseas&year=2018&month=02&day=19|title=Billboard Japan Hot Overseas|language=ja|publisher=[[Billboard Japan]]|date=ngày 19 tháng 2 năm 2018|access-date =ngày 19 tháng 2 năm 2018}}</ref> |align="center"|1 |- |align="left"|Latvia ([[Latvijas Radio 5|Latvijas Top 40]])<ref>{{chú thích web|url=http://www.pieci.lv/lv/lr5/top40|url-status=dead|archive-date=ngày 7 tháng 11 năm 2017|title=Latvijas Top 40|publisher=[[Latvijas Radio]]|date=ngày 7 tháng 11 năm 2017|access-date =ngày 7 tháng 11 năm 2017|archive-url=http://www.freezepage.com/1510080149MUGWFPYAYB?url=http://www.pieci.lv/lv/lr5/top40}}</ref> |align="center"|1 |- |align="left"|Lebanon ([[The Official Lebanese Top 20|Lebanese Top 20]])<ref name="auto">{{chú thích web|url=http://www.olt20.com/Camila_Cabello#fragment-2|title=The Official Lebanese Top 20 – Camila Cabello|publisher=[[The Official Lebanese Top 20]]|access-date =ngày 4 tháng 12 năm 2017}}</ref> |align="center"|4 |- |align="left"|Luxembourg Nhạc số (''[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]'')<ref>{{chú thích web|url=http://www.billboard.com/biz/charts/ngày 18 tháng 11 năm 2017/luxembourg-digital-songs|title=Luxembourg Digital Song Sales: Nov 18, 2017|publisher=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]|access-date=ngày 11 tháng 11 năm 2017|archive-date=2018-05-06|archive-url=https://web.archive.org/web/20180506130941/https://www.billboard.com/biz/charts/ng%C3%A0y|url-status=live}}{{subscription required}}</ref> |align="center"|2 |- |align="left"|Malaysia ([[Recording Industry Association of Malaysia|RIM]])<ref>{{chú thích web|url=http://www.rim.org.my/main/images/stories/RIM/chart/48_i_domestic.pdf|title=Top 20 Most Streamed International & Domestic Singles in Malaysia: Week 48 (24/11/17 – 30/11/17)|publisher=[[Recording Industry Association of Malaysia]]|access-date =ngày 13 tháng 12 năm 2017}}</ref> |align="center"|2 |- |align="left"|Mexico ([[Monitor Latino]])<ref>{{chú thích web|url=http://charts.monitorlatino.com/top20/Mexico/General|title=Top 20 General del 27 de noviembre al 3 de diciembre |language=es |publisher=[[Monitor Latino]] |archive-url=https://web.archive.org/web/20171204180037/http://charts.monitorlatino.com/top20/Mexico/General|archive-date=ngày 4 tháng 12 năm 2017}}</ref> |align="center"|1 |- |align="left"|Mexico Phát thanh (''[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]'')<ref>{{chú thích web|url=https://www.billboard.com/biz/charts/ngày 16 tháng 12 năm 2017/mexico|title=Mexico Airplay: Dec 16, 2017|publisher=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]|access-date=ngày 10 tháng 12 năm 2017|archive-date=2019-03-29|archive-url=https://web.archive.org/web/20190329174805/https://www.billboard.com/biz/charts/ng%C3%A0y|url-status=live}}</ref> |align="center"|1 |- {{singlechart|Dutch40|2|year=2017|week=49|access-date =ngày 9 tháng 12 năm 2017}} |- {{singlechart|Dutch100|5|artist=Camila Cabello feat. Young Thug|song=Havana|access-date =ngày 11 tháng 11 năm 2017}} |- {{singlechart|New Zealand|2|artist=Camila Cabello feat. Young Thug|song=Havana|access-date =ngày 13 tháng 10 năm 2017}} |- |align="left"|Nicaragua ([[Monitor Latino]])<ref>{{chú thích web|url=http://charts.monitorlatino.com/top20/Nicaragua/General/20180115|title=Nicaragua General|language=es|publisher=[[Monitor Latino]]|access-date =ngày 9 tháng 5 năm 2018|archive-url=https://web.archive.org/web/20180509185513/http://charts.monitorlatino.com/top20/Nicaragua/General/20180115|archive-date=ngày 9 tháng 5 năm 2018|url-status=live}}</ref> |align="center"|9 |- {{singlechart|Norway|16|artist=Camila Cabello feat. Young Thug|song=Havana|access-date =ngày 4 tháng 11 năm 2017}} |- |align="left"|Panama ([[Monitor Latino]])<ref>{{chú thích web|url=http://charts.monitorlatino.com/top20/Panama/General/20180101|title=Top 20 Panama – Del 1 al 7 de Enero, 2018|publisher=[[Monitor Latino]]|date=ngày 8 tháng 1 năm 2018|access-date =ngày 17 tháng 1 năm 2018|language=es}}</ref> |align="center"|3 |- |align="left"|Paraguay ([[Monitor Latino]])<ref>{{chú thích web|url=http://charts.monitorlatino.com/top20/Paraguay/General/20180108|title=Top 20 Paraguay – Del 8 al 14 de Enero, 2018|publisher=[[Monitor Latino]]|date=ngày 8 tháng 1 năm 2018|access-date =ngày 17 tháng 1 năm 2018|language=es|archive-url=https://web.archive.org/web/20180510134822/http://charts.monitorlatino.com/top20/Paraguay/General/20180108|archive-date=ngày 10 tháng 5 năm 2018|url-status=live}}</ref> |align="center"|1 |- |align="left"|Peru ([[Monitor Latino]])<ref>{{chú thích web|url=http://charts.monitorlatino.com/top20/Peru/General/20180122|title=Peru General|language=es|publisher=[[Monitor Latino]]|access-date =ngày 13 tháng 5 năm 2018|archive-url=https://web.archive.org/web/20180131081509/http://charts.monitorlatino.com/top20/Peru/General/20180122|archive-date=ngày 31 tháng 1 năm 2018|url-status=dead}}</ref> |align="center"|10 |- {{singlechart|Poland|1|chartid=2538|year=2017|access-date =ngày 18 tháng 12 năm 2017}} |- {{singlechart|Portugal|1|artist=Camila Cabello feat. Young Thug|song=Havana|access-date =ngày 28 tháng 1 năm 2018}} |- |align="left"|Romania ([[Airplay 100 (Romania)|Airplay 100]])<!--Please do not change this to Rumani Top 100 or Media Forest. The Airplay 100 is Romania's national singles chart from 2012 onwards. For further information, see WP:GOODCHARTS--><ref name="podcast">{{chú thích báo|url=https://www.kissfm.ro/emisiuni/54/Airplay-100-Cristi-Nitzu|title=Airplay 100 – Cristi Nitzu {{!}} Kiss FM – ngày 21 tháng 1 năm 2018|access-date =ngày 10 tháng 6 năm 2018|publisher=[[Kiss FM (Romania)|Kiss FM]]|url-status=live|archive-url=https://web.archive.org/web/20180127090412/https://www.kissfm.ro/emisiuni/54/Airplay-100-Cristi-Nitzu|archive-date=ngày 27 tháng 1 năm 2018}} ''Note: User may scroll down the 'Podcasturi' menu to play or download the respective podcast.''</ref> |align="center"|1 |- {{singlechart|Scotland|1|date=20171020|access-date =ngày 21 tháng 10 năm 2017}} |- |align="left"|Singapore (RIAS)<ref>{{chú thích web|url=http://www.rias.org.sg/chart.pdf|title="Singapore Top 30 Digital Streaming Chart Week 2" |publisher=Recording Industry Association (Singapore) |archive-url=https://web.archive.org/web/20180120034339/http://www.rias.org.sg/chart.pdf|archive-date=ngày 20 tháng 1 năm 2018}}</ref> |align="center"|2 |- {{singlechart|Slovakia|16|year=2017|week=47|access-date =ngày 28 tháng 11 năm 2017}} |- {{singlechart|Slovakdigital|1|year=2017|week=44|access-date =ngày 6 tháng 11 năm 2017}} |- |align="left"|Slovenia ([[SloTop50]])<ref>{{chú thích web|url=http://www.slotop50.si/Glasbene-lestvice/Tedenske-lestvice/?year=2017&week=50|title=SloTop50 – Slovenian official singles chart|publisher=[[SloTop50]]|access-date=ngày 24 tháng 12 năm 2017|archive-date=2017-12-22|archive-url=https://web.archive.org/web/20171222105049/http://www.slotop50.si/Glasbene-lestvice/Tedenske-lestvice/?year=2017&week=50|url-status=dead}}</ref> |align="center"|1 |- |align="left"|Hàn Quốc ([[Gaon Digital Chart|Gaon]])<ref name="Gaon Digital">{{chú thích web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/online.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=ALL&targetTime=06&hitYear=2018&termGbn=week|title=2018년 06주차 Digital Chart|publisher=[[Gaon Music Chart]]|access-date =ngày 17 tháng 2 năm 2018|language=ko}}</ref> |align="center"|6 |- |align="left"|Hàn Quốc ([[Gaon Chart|Gaon International Singles]])<ref>{{chú thích web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/online.gaon?serviceGbn=ALL&termGbn=week&hitYear=2018&targetTime=1&nationGbn=E|title=2018년 1주차 Digital Chart|publisher=[[Gaon Music Chart]]|access-date =ngày 8 tháng 3 năm 2019}}</ref> |align="center"|1 |- {{singlechart|Spain|4|artist=Camila Cabello feat. Young Thug|song=Havana|access-date =ngày 23 tháng 11 năm 2017}} |- {{singlechart|Sweden|4|artist=Camila Cabello feat. Young Thug|song=Havana|access-date =ngày 20 tháng 1 năm 2018}} |- {{singlechart|Switzerland|2|artist=Camila Cabello feat. Young Thug|song=Havana|access-date =ngày 13 tháng 11 năm 2017}} |- {{singlechart|UKsinglesbyname|1||artist=Camila Cabello|access-date =ngày 8 tháng 3 năm 2019}} |- |align="left"|Ukraine Phát thanh ([[Tophit]])<ref>{{chú thích web|url=https://tophit.ru/ru/chart/ukraine/weekly/ngày 1 tháng 10 năm 2018/all/all|title=Official Russia Top 100 Airplay Chart (week 40)|publisher=[[Tophit]]|access-date=ngày 12 tháng 10 năm 2018|language=ru}}{{Liên kết hỏng|date=2022-11-25 |bot=InternetArchiveBot }}</ref> |align="center"|9 |- |align="left"|Uruguay ([[Monitor Latino]])<ref>{{chú thích web|url=http://charts.monitorlatino.com/top20/Uruguay/General/20180409|title=Uruguay General|language=es|publisher=[[Monitor Latino]]|access-date =ngày 14 tháng 5 năm 2018|archive-url=https://web.archive.org/web/20180417024645/http://charts.monitorlatino.com/top20/Uruguay/General/20180409|archive-date=ngày 17 tháng 4 năm 2018|url-status=live}}</ref> |align="center"|1 |- {{singlechart|Billboardhot100|1|artist=Camila Cabello|access-date =ngày 22 tháng 1 năm 2018}} |- {{singlechart|Billboardadultcontemporary|5|artist=Camila Cabello|access-date =ngày 17 tháng 4 năm 2018}} |- {{singlechart|Billboardadultpopsongs|1|artist=Camila Cabello|access-date =ngày 27 tháng 2 năm 2018}} |- {{singlechart|Billboarddanceclubplay|12|artist=Camila Cabello|access-date =ngày 18 tháng 12 năm 2017}} |- {{singlechart|Billboarddanceairplay|1|artist=Camila Cabello|access-date =ngày 30 tháng 12 năm 2017}} |- {{singlechart|Billboardlatinpopsongs|3|artist=Camila Cabello|access-date =ngày 5 tháng 2 năm 2018}} |- {{singlechart|Billboardpopsongs|1|artist=Camila Cabello|access-date =ngày 28 tháng 11 năm 2017}} |- {{singlechart|Billboardrhythmic|1|artist=Camila Cabello|access-date =ngày 27 tháng 12 năm 2017}} |- |align="left"|Venezuela ([[National-Report]])<ref>{{chú thích web|url=http://www.national-report.com/top-venezuela|title=Top 100 Venezuela|language=es|publisher=[[National-Report]]|access-date =ngày 8 tháng 5 năm 2018|archive-url=https://web.archive.org/web/20180508191332/http://www.national-report.com/top-venezuela/|archive-date=ngày 8 tháng 5 năm 2018}}</ref> |align="center"|6 |- |} {| class="wikitable plainrowheaders" style="text-align:center" |+Daddy Yankee phối lại |- !scope="col"|Bảng xếp hạng (2017) !scope="col"|Vị trí<br />cao nhất |- {{single chart|Spain|16|artist=Camila Cabello / Daddy Yankee|song=Havana (remix)|access-date =ngày 28 tháng 12 năm 2017}} |- |} ===Xếp hạng thập niên=== {| class="wikitable sortable plainrowheaders" style="text-align:center" |- ! scope="col"| Bảng xếp hạng (2010–2019) ! scope="col"| Vị trí |- |align="left"|Australia (ARIA)<ref>{{chú thích web|url=https://www.ariacharts.com.au/annual-charts/2019/end-of-decade-singles-chart|title=ARIA End of Decade Singles Chart|publisher=ARIA|access-date =ngày 12 tháng 1 năm 2020}}</ref> |align="center"|63 |- |align="left"|Germany (Official German Charts)<ref>{{chú thích web|url=https://twitter.com/chartsoffiziell/status/1200827264037986306|title=Platz 32 der erfolgreichsten Singles und Alben des Jahrzehnts.|via=[[Twitter]]|publisher=[[GfK Entertainment]]|language=de|access-date =ngày 31 tháng 12 năm 2019}}</ref> |align="center"|32 |- |align="left"|UK Singles (Official Charts Company)<ref>{{chú thích web|url=https://www.officialcharts.com/chart-news/the-uks-official-top-100-biggest-songs-of-the-decade-2010-2019__27936/|title=The UK's Official Top 100 biggest songs of the decade|publisher=Official Charts Company|last=Copsey|first=Rob|date=ngày 11 tháng 12 năm 2019|access-date =ngày 12 tháng 12 năm 2019}}</ref> |align="center"|37 |- |align="left"|US ''Billboard'' Hot 100<ref>{{chú thích web|url=https://www.billboard.com/charts/decade-end/hot-100|title=Decade-End Charts: Hot 100 Songs|work=Billboard|access-date =ngày 15 tháng 11 năm 2019}}</ref> |align="center"|59 |- |} {{col-2}} ===Xếp hạng cuối năm=== {| class="wikitable sortable plainrowheaders" |- !scope="col"|Bảng xếp hạng (2017) !scope="col"|Vị trí<br />cao nhất |- |align="left"|Australia (ARIA)<ref>{{chú thích web|url=https://www.ariacharts.com.au/annual-charts/2017/singles-chart|title=ARIA End Of Year Singles 2017|publisher=[[Australian Recording Industry Association]]|access-date =ngày 5 tháng 1 năm 2018}}</ref> |align="center"|19 |- |align="left"|Austria (Ö3 Austria Top 40)<ref>{{chú thích web|url=http://oe3.orf.at/charts/stories/2886107/|title=Ö3 Austria Top 40 – Single-Charts 2017|publisher=oe3.orf.at|access-date =ngày 29 tháng 12 năm 2017|archive-date=Tháng 12 30, 2017|archive-url=https://web.archive.org/web/20171230060411/http://oe3.orf.at/charts/stories/2886107/|url-status=dead}}</ref> |align="center"|23 |- |align="left"|Belgium (Ultratop 50 Flanders)<ref>{{chú thích web|url=http://www.ultratop.be/nl/annual.asp?year=2017&cat=s|title=Jaaroverzichten 2017|publisher=[[Ultratop]]|access-date =ngày 21 tháng 12 năm 2017}}</ref> |align="center"|69 |- |align="left"|Belgium (Ultratop 50 Wallonia)<ref>{{chú thích web|url=http://www.ultratop.be/fr/annual.asp?year=2017&cat=s|title=Rapports Annuels 2017|publisher=[[Ultratop]]|access-date =ngày 21 tháng 12 năm 2017}}</ref> |align="center"|82 |- |align="left"|Canada (Canadian Hot 100)<ref>{{chú thích web|url=http://www.billboard.com/charts/year-end/2017/canadian-hot-100|title=Canadian Hot 100 – Year-End 2017|work=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]|access-date =ngày 17 tháng 12 năm 2017}}</ref> |align="center"|56 |- |align="left"|Denmark (Tracklisten)<ref>{{chú thích web|url=http://hitlisten.nu/top2017.asp?list=Track%20100|title=Track Top-100 2017|publisher=Hitlisten|access-date =ngày 11 tháng 1 năm 2018}}</ref> |align="center"|44 |- |align="left"|France (SNEP)<ref>{{chú thích web|url=http://www.snepmusique.com/tops-annuel/top-singles-megafusion-annuel/?ye=2017|title=Top singles 2017|language=fr|publisher=Syndicat National de l'Édition Phonographique|access-date =ngày 8 tháng 3 năm 2019}}</ref> |align="center"|42 |- |align="left"|Germany (Official German Charts)<ref>{{chú thích web|url=https://www.offiziellecharts.de/charts/single-jahr/for-date-2017|title=Top 100 Single-Jahrescharts|language=de|work=[[GfK Entertainment]]|publisher=offiziellecharts.de|access-date =ngày 29 tháng 12 năm 2017}}</ref> |align="center"|18 |- |align="left"|Honduras (Monitor Latino)<ref>{{chú thích web|url=http://charts.monitorlatino.com/top100/anual/2017/Honduras/General|title=Top 100 Anual Honduras|access-date =ngày 8 tháng 3 năm 2019|publisher=[[Monitor Latino]]}}</ref> |align="center"|21 |- |align="left"|Hungary (Single Top 40)<ref>{{chú thích web|url=http://zene.slagerlistak.hu/archivum/eves-osszesitett-listak/single_db/2017|title=Single Top 100 – eladási darabszám alapján – 2017|publisher=[[Mahasz]]|access-date =ngày 17 tháng 2 năm 2018}}</ref> |align="center"|10 |- |align="left"|Hungary (Stream Top 40)<ref>{{chú thích web|url=http://zene.slagerlistak.hu/archivum/eves-osszesitett-listak/stream/2017|title=Stream Top 100 – 2017|publisher=[[Mahasz]]|access-date =ngày 17 tháng 2 năm 2018|archive-date=ngày 4 tháng 2 năm 2020|archive-url=https://web.archive.org/web/20200204180450/https://zene.slagerlistak.hu/archivum/eves-osszesitett-listak/stream/2017}}</ref> |align="center"|16 |- |align="left"|Israel (Media Forest)<ref>{{chú thích web|url=http://mediaforest.biz/Charts/YearlyCharts|title=Israeli Airplay Year End 2017|publisher=[[Media Forest]]|access-date =ngày 6 tháng 1 năm 2018|archive-date=Tháng 9 27, 2017|archive-url=https://web.archive.org/web/20170927111816/http://www.mediaforest.biz/charts/yearlycharts|url-status=dead}}</ref> |align="center"|25 |- |align="left"|Italy (FIMI)<ref>{{chú thích web|url=http://www.fimi.it/news/top-of-the-music-2017-lalbum-piu-venduto-in-italia-e-divide-÷-di-ed-sheeran|title=Classifiche annuali dei dischi più venduti e dei singoli più scaricati nel 2017|publisher=[[FIMI]]|language=it|access-date =ngày 9 tháng 1 năm 2018|format=Click on "Scarica allegato" and open the "Classifica annuale 2017 Singoli digital" file|archive-url=https://web.archive.org/web/20180108233439/http://www.fimi.it/news/top-of-the-music-2017-lalbum-piu-venduto-in-italia-e-divide-%c3%b7-di-ed-sheeran|archive-date=ngày 8 tháng 1 năm 2018|url-status=dead}}</ref> |align="center"|60 |- |align="left"|Netherlands (Dutch Top 40)<ref>{{chú thích web|url=https://www.top40.nl/bijzondere-lijsten/top-100-jaaroverzichten/2017|title=Top 100-Jaaroverzicht van 2017|publisher=[[Dutch Top 40]]|access-date =ngày 8 tháng 3 năm 2019|language=nl}}</ref> |align="center"|34 |- |align="left"|Netherlands (Single Top 100)<ref>{{chú thích web|url=http://dutchcharts.nl/jaaroverzichten.asp?year=2017&cat=s|title=Jaaroverzichten – Single 2017|publisher=Hung Medien|access-date =ngày 23 tháng 12 năm 2017|language=nl}}</ref> |align="center"|48 |- |align="left"|New Zealand (Recorded Music NZ)<ref>{{chú thích web|url=https://nztop40.co.nz/chart/singles?chart=4435|title=Top Selling Singles of 2017|publisher=Recorded Music NZ|access-date =ngày 22 tháng 12 năm 2017}}</ref> |align="center"|24 |- |align="left"|Nicaragua (Monitor Latino)<ref>{{chú thích web|url=http://charts.monitorlatino.com/top100/anual/2017/Nicaragua/General|title=Top 100 Anual Nicaragua|access-date =ngày 8 tháng 3 năm 2019|publisher=[[Monitor Latino]]}}</ref> |align="center"|29 |- |align="left"|Norway (VG Lista)<ref>{{chú thích web|url=http://www.ifpi.no/arslisten-2017|title=Årslisten 2017|language=no|publisher=IFPI Norge|access-date =ngày 8 tháng 3 năm 2019|archive-date=ngày 22 tháng 7 năm 2018|archive-url=https://web.archive.org/web/20180722095608/https://ifpi.no/arslisten-2017|url-status=dead}}</ref> |align="center"|69 |- |align="left"|Poland (ZPAV)<ref>{{chú thích web|url=http://bestsellery.zpav.pl/aktualnosci.php?idaktualnosci=1608|title=Airplay 2017 – w pierwszej trójce Sheeran, Tiësto i Hyży|language=pl|publisher=[[Ba Lan Society of the Phonographic Industry]]|access-date =ngày 22 tháng 1 năm 2018}}</ref> |align="center"|58 |- |align="left"|South Korea International Singles (Gaon)<ref>{{chú thích web|url=http://www.gaonchart.co.kr/main/section/chart/online.gaon?serviceGbn=ALL&termGbn=year&hitYear=2017&targetTime=2017&nationGbn=E&year_time=|title=2017년 International Digital Chart|publisher=[[Gaon Music Chart]] |access-date =ngày 10 tháng 1 năm 2018}}</ref> |align="center"|36 |- |align="left"|Spain (PROMUSICAE)<ref>{{chú thích web|url=https://www.elportaldemusica.es/lists/top-100-canciones/2017/|title=Official Tây Ban Nha Charts – Year-End 2017|access-date=ngày 31 tháng 1 năm 2019|archive-date=2018-12-30|archive-url=https://web.archive.org/web/20181230080643/https://www.elportaldemusica.es/lists/top-100-canciones/2017|url-status=dead}}</ref> |align="center"|65 |- |align="left"|Sweden (Sverigetopplistan)<ref>{{chú thích web|url=http://www.sverigetopplistan.se/netdata/ghl002.mbr/lista?liid=43&dfom=20170001|title=Årslista Singlar – År 2017|publisher=[[Sverigetopplistan]]|language=sv|access-date =ngày 16 tháng 1 năm 2018}}</ref> |align="center"|67 |- |align="left"|Switzerland (Schweizer Hitparade)<ref>{{chú thích web|url=http://hitparade.ch/charts/jahreshitparade/2017|title=Schweizer Jahreshitparade 2017 – hitparade.ch|publisher=Hung Medien|access-date =ngày 31 tháng 12 năm 2017}}</ref> |align="center"|44 |- |align="left"|UK Singles (Official Charts Company)<ref>{{chú thích web|url=http://www.officialcharts.com/chart-news/the-top-40-biggest-songs-of-2017-on-the-official-chart__21327/|title=The Official Top 40 Biggest Songs of 2017|publisher=[[Official Charts Company]]|last=Copsey|first=Rob|date=ngày 3 tháng 1 năm 2018|access-date =ngày 3 tháng 1 năm 2018}}</ref> |align="center"|18 |- |align="left"|US ''Billboard'' Hot 100<ref>{{chú thích web|url=https://www.billboard.com/charts/year-end/2017/hot-100-songs|title=Hot 100 Songs – Year-End 2017|work=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]|access-date =ngày 12 tháng 12 năm 2017}}</ref> |align="center"|96 |- !scope="col"|Bảng xếp hạng (2018) !scope="col"|Vị trí<br />cao nhất |- |align="left"|Argentina (Monitor Latino)<ref>{{chú thích web|url=http://charts.monitorlatino.com/top100/anual/2018/Argentina/general|title=Chart Anual Monitor Latino 2018 – Argentina|access-date =ngày 3 tháng 12 năm 2018|publisher=[[Monitor Latino]]}}</ref> |align="center"|1 |- |align="left"|Australia (ARIA)<ref>{{chú thích web|url=https://www.ariacharts.com.au/annual-charts/2018/singles-chart|title=ARIA End of Year Singles 2018|publisher=[[Australian Recording Industry Association]]|access-date =ngày 10 tháng 1 năm 2019}}</ref> |align="center"|23 |- |align="left"|Austria (Ö3 Austria Top 40)<ref>{{chú thích web|url=https://oe3.orf.at/charts/stories/2886107/|title=Ö3 Austria Top 40 Jahrescharts 2018: Singles|publisher=Ö3 Austria Top 40|access-date =ngày 30 tháng 12 năm 2018|archive-date=Tháng 12 28, 2018|archive-url=https://web.archive.org/web/20181228221814/https://oe3.orf.at/charts/stories/2886107/|url-status=dead}}</ref> |align="center"|38 |- |align="left"|Belgium (Ultratop 50 Flanders)<ref>{{chú thích web|url=http://www.ultratop.be/nl/annual.asp?year=2018&cat=s|title=Jaaroverzichten 2018|publisher=[[Ultratop]]|access-date =ngày 21 tháng 12 năm 2018}}</ref> |align="center"|11 |- |align="left"|Belgium (Ultratop 50 Wallonia)<ref>{{chú thích web|url=http://www.ultratop.be/fr/annual.asp?year=2018&cat=s|title=Rapports Annuels 2018|publisher=[[Ultratop]]|access-date =ngày 21 tháng 12 năm 2018}}</ref> |align="center"|6 |- |align="left"|Bolivia (Monitor Latino)<ref>{{chú thích web|url=http://charts.monitorlatino.com/top100/anual/2018/Bolivia/General|title=Top 100 Anual Bolivia|access-date =ngày 8 tháng 3 năm 2019|publisher=[[Monitor Latino]]}}</ref> |align="center"|18 |- |align="left"|Canada (Canadian Hot 100)<ref>{{chú thích web|url=http://www.billboard.com/charts/year-end/2018/canadian-hot-100|title=Canadian Hot 100 – Year-End 2018|work=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]|access-date =December 4, 2018}}</ref> |align="center"|1 |- |align="left"|CIS (Tophit)<ref>{{chú thích web|date=|url=https://tophit.ru/en/chart/airplay_youtube/yearly/ngày 1 tháng 1 năm 2018/all/all|title=CIS Top Radio & YouTube Hits 2018|publisher=[[Tophit]]|access-date =ngày 14 tháng 1 năm 2019}}</ref> |align="center"|28 |- |align="left"|Colombia (Monitor Latino)<ref>{{chú thích web|url=http://charts.monitorlatino.com/top100/anual/2018/Colombia/General|title=Top 100 Anual Colombia|access-date =ngày 8 tháng 3 năm 2019|publisher=[[Monitor Latino]]}}</ref> |align="center"|41 |- |align="left"|Costa Rica (Monitor Latino)<ref>{{chú thích web|url=http://charts.monitorlatino.com/top100/anual/2018/Costa%20Rica/General|title=Top 100 Anual Costa Rica|access-date =ngày 8 tháng 3 năm 2019|publisher=[[Monitor Latino]]}}</ref> |align="center"|11 |- |align="left"|Denmark (Tracklisten)<ref>{{chú thích web|url=http://hitlisten.nu/2018_track_t100.html|title=Track Top-100 2018|publisher=Hitlisten|language=da|access-date =January 16, 2019}}</ref> |align="center"|28 |- |align="left"|Dominican Republic (Monitor Latino)<ref>{{chú thích web|url=http://charts.monitorlatino.com/top100/anual/2018/RD/General|title=Top 100 Anual Dominican Republic|access-date =ngày 8 tháng 3 năm 2019|publisher=[[Monitor Latino]]}}</ref> |align="center"|52 |- |align="left"|Ecuador (Monitor Latino)<ref>{{chú thích web|url=http://charts.monitorlatino.com/top100/anual/2018/Ecuador/General|title=Top 100 Anual Ecuator|access-date =ngày 8 tháng 3 năm 2019|publisher=[[Monitor Latino]]}}</ref> |align="center"|53 |- |align="left"|El Salvador (Monitor Latino)<ref>{{chú thích web|url=http://charts.monitorlatino.com/top100/anual/2018/El%20Salvador/general|title=Top 100 Anual 2018 El Salvador|language=es|access-date =ngày 3 tháng 12 năm 2018|publisher=[[Monitor Latino]]}}</ref> |align="center"|19 |- |align="left"|Estonia (IFPI)<ref>{{chú thích báo|url=https://ekspress.delfi.ee/areen/eesti-tipp-100-muusikas-neid-artiste-ja-lugusid-kuulati-moodunud-aastal-eestis-koige-rohkem?id=85021911|title=EESTI TIPP-100 MUUSIKAS Neid artiste ja lugusid kuulati möödunud aastal Eestis kõige rohkem|date=January 18, 2019|access-date =January 19, 2019|work=[[Eesti Ekspress]]|language=et}}</ref> |align="center"|28 |- |align="left"|Germany (Official German Charts)<ref>{{chú thích web|url=https://www.offiziellecharts.de/charts/single-jahr/for-date-2018|title=Top 100 Single-Jahrescharts|language=de|work=[[GfK Entertainment]]|publisher=offiziellecharts.de|access-date =ngày 21 tháng 12 năm 2018}}</ref> |align="center"|14 |- |align="left"|Guatemala (Monitor Latino)<ref>{{chú thích web|url=http://charts.monitorlatino.com/top100/anual/2018/Guatemala/General|title=Top 100 Anual Guatemala|access-date =ngày 8 tháng 3 năm 2019|publisher=[[Monitor Latino]]}}</ref> |align="center"|14 |- |align="left"|Honduras (Monitor Latino)<ref>{{chú thích web|url=http://charts.monitorlatino.com/top100/anual/2018/Honduras/General|title=Top 100 Anual Honduras|access-date =ngày 8 tháng 3 năm 2019|publisher=[[Monitor Latino]]}}</ref> |align="center"|19 |- |align="left"|Hungary (Rádiós Top 40)<ref>{{chú thích web|url=http://zene.slagerlistak.hu/archivum/eves-osszesitett-listak/radios/2018|title=Rádiós Top 100 - hallgatottsági adatok alapján - 2018|access-date =ngày 8 tháng 3 năm 2019|publisher=[[Mahasz]]}}</ref> |align="center"|1 |- |align="left"|Hungary (Single Top 40)<ref>{{chú thích web|url=http://zene.slagerlistak.hu/archivum/eves-osszesitett-listak/single_db/2018|title=Single Top 100 - eladási darabszám alapján - 2018|access-date =ngày 8 tháng 3 năm 2019|publisher=[[Mahasz]]}}</ref> |align="center"|4 |- |align="left"|Hungary (Stream Top 40)<ref>{{chú thích web|url=http://zene.slagerlistak.hu/archivum/eves-osszesitett-listak/stream/2018|title=Stream Top 100 - 2018|access-date =ngày 8 tháng 3 năm 2019|publisher=[[Mahasz]]}}</ref> |align="center"|5 |- |align="left"|Hungary (Dance Top 40)<ref>{{chú thích web|url=http://zene.slagerlistak.hu/archivum/eves-osszesitett-listak/dance/2018|title=Dance Top 100 - hallgatottsági adatok alapján - 2018|access-date =ngày 8 tháng 3 năm 2019|publisher=[[Mahasz]]|archive-date=ngày 4 tháng 2 năm 2020|archive-url=https://web.archive.org/web/20200204180455/https://zene.slagerlistak.hu/archivum/eves-osszesitett-listak/dance/2018}}</ref> |align="center"|1 |- |align="left"|Ireland (IRMA)<ref>{{chú thích web|url=https://www.officialcharts.com/chart-news/irelands-official-top-40-biggest-songs-of-2018__25259/|title=Ireland's Official Top 40 biggest songs of 2018|publisher=[[Official Charts Company]]|access-date =January 13, 2019}}</ref> |align="center"|26 |- |align="left"|Italy (FIMI)<ref>{{chú thích web|url=http://fimi.it/news/classifiche-annuali-top-of-the-music-fimigfk-2018-protagonista-la-musica-Ýa|title=Classifiche Annuali Top of the Music FIMI/GfK 2018: Protagonista La Musica Ýa|language=it|publisher=Federazione Industria Musicale Ýa|date=January 7, 2019|access-date =January 11, 2019|format=Download the attachment and open the singles file}}{{Liên kết hỏng|date=ngày 2 tháng 5 năm 2021 |bot=InternetArchiveBot }}</ref> |align="center"|43 |- |align="left"|Japan (Japan Hot 100)<ref>{{chú thích web|url=https://www.billboard.com/charts/year-end/2018/japan-hot-100|title=Japan Hot 100 Songs – Year-End 2018|work=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]|access-date =December 20, 2018|archive-date=ngày 21 tháng 12 năm 2018|archive-url=https://web.archive.org/web/20181221000535/https://www.billboard.com/charts/year-end/2018/japan-hot-100}}</ref> |align="center"|66 |- |align="left"|Japan Hot Overseas (''Billboard Japan'')<ref>{{chú thích web|url=http://www.billboard-japan.com/charts/detail?a=d_and_a_overseas_year&year=2018|title=Hot Overseas 2018 Year End|language=ja|work=[[Billboard Japan]]|access-date =December 6, 2018}}</ref> |align="center"|3 |- |align="left"|Latvia (Latvijas Top 40)<ref>{{chú thích web|url=http://www.pieci.lv/lv/lr5/top40/|archive-date=2016-12-20|title=Latvijas Top 40|publisher=[[Latvijas Radio]]|date=December 29, 2018|access-date=December 29, 2018|archive-url=https://web.archive.org/web/20161220123109/http://www.pieci.lv/lv/lr5/top40/|url-status=bot: unknown}}</ref> |align="center"|2 |- |align="left"|Mexico (Monitor Latino)<ref>{{chú thích web|url=http://charts.monitorlatino.com/top100/anual/2017/Mexico/General|title=Top 100 Anual Mexico|access-date =ngày 8 tháng 3 năm 2019|publisher=[[Monitor Latino]]}}</ref> |align="center"|46 |- |align="left"|Netherlands (Dutch Top 40)<ref>{{chú thích web|url=https://www.top40.nl/bijzondere-lijsten/top-100-jaaroverzichten/2018|title=Top 100-Jaaroverzicht van 2018|publisher=[[Dutch Top 40]]|access-date =January 5, 2019|language=nl}}</ref> |align="center"|37 |- |align="left"|Netherlands (Single Top 100)<ref>{{chú thích web|url=https://dutchcharts.nl/jaaroverzichten.asp?year=2018&cat=s|title=Jaaroverzichten – Single 2018|publisher=MegaCharts|language=nl|access-date =January 5, 2019}}</ref> |align="center"|25 |- |align="left"|New Zealand (Recorded Music NZ)<ref>{{chú thích web|url=https://nztop40.co.nz/chart/singles?chart=4568|title=Top Selling Singles of 2018|publisher=Recorded Music NZ|access-date =December 13, 2018}}</ref> |align="center"|18 |- |align="left"|Nicaragua (Monitor Latino)<ref>{{chú thích web|url=http://charts.monitorlatino.com/top100/anual/2018/Nicaragua/General|title=Top 100 Anual Nicaragua|access-date =ngày 8 tháng 3 năm 2019|publisher=[[Monitor Latino]]}}</ref> |align="center"|22 |- |align="left"|Panama (Monitor Latino)<ref>{{chú thích web|url=http://charts.monitorlatino.com/top100/anual/2018/Panama/General|title=Top 100 Anual Panama|access-date =ngày 8 tháng 3 năm 2019|publisher=[[Monitor Latino]]}}</ref> |align="center"|4 |- |align="left"|Paraguay (Monitor Latino)<ref>{{chú thích web|url=http://charts.monitorlatino.com/top100/anual/2018/Paraguay/General|title=Top 100 Anual Paraguay|access-date =ngày 8 tháng 3 năm 2019|publisher=[[Monitor Latino]]}}</ref> |align="center"|9 |- |align="left"|Peru (Monitor Latino)<ref>{{chú thích web|url=http://charts.monitorlatino.com/top100/anual/2018/Peru/General|title=Top 100 Anual Peru|access-date =ngày 8 tháng 3 năm 2019|publisher=[[Monitor Latino]]}}</ref> |align="center"|23 |- |align="left"|Romania (Airplay 100)<!--Please do not change this to Rumani Top 100 or Media Forest. The Airplay 100 is Romania's national singles chart from 2012 onwards. For further information, see WP:GOODCHARTS--><ref>{{chú thích web|url=http://www.kissfm.ro/podcasturi/5974|title=Airplay 100 – Topul Anului 2018|trans-title=Year-end chart 2018|publisher=[[Kiss FM (Romania)|Kiss FM]]|language=ro|access-date =ngày 30 tháng 12 năm 2018|date=ngày 30 tháng 12 năm 2018}}</ref> |align="center"|13 |- |align="left"|Russia (Tophit)<ref>{{chú thích web|date=|url=https://tophit.ru/ru/chart/russia/yearly/ngày 1 tháng 1 năm 2018/all/all|title=Russia Top City & Country Radio Hits 2018|publisher=[[Tophit]]|access-date =ngày 14 tháng 1 năm 2019}}</ref> |align="center"|68 |- |align="left"|Slovenia (SloTop50)<ref>{{chú thích web|url=http://www.slotop50.si/Glasbene-lestvice/Letne-lestvice/?year=2018|title=SloTop50: Slovenian official year end singles chart|publisher=slotop50.si|access-date =December 28, 2018|archive-date=ngày 28 tháng 11 năm 2019|archive-url=https://web.archive.org/web/20191128195120/https://www.slotop50.si/Glasbene-lestvice/Letne-lestvice/?year=2018|url-status=dead}}</ref> |align="center"|4 |- |align="left"|South Korea (Gaon)<ref>{{chú thích web |title=2018년 International Digital Chart |url=http://www.gaonchart.co.kr/main/section/chart/online.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=ALL&termGbn=year |publisher=[[Gaon Music Chart]] |access-date =ngày 11 tháng 1 năm 2018}}</ref> |align="center"|11 |- |align="left"|South Korea International Singles (Gaon)<ref>{{chú thích web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/online.gaon?serviceGbn=S1020&termGbn=year&hitYear=2018&targetTime=2018&nationGbn=E&year_time=1|publisher=[[Gaon Music Chart]]|title=Gaon Download Chart – 2018 Year-End|access-date =December 31, 2018}}</ref> |align="center"|1 |- |align="left"|Spain (PROMUSICAE)<ref>{{chú thích web|url=https://www.elportaldemusica.es/lists/top-100-canciones/2018|title=Official Tây Ban Nha Charts – Year-End 2018|access-date =ngày 31 tháng 1 năm 2019}}</ref> |align="center"|43 |- |align="left"|Sweden (Sverigetopplistan)<ref>{{chú thích web|url=http://www.sverigetopplistan.se/netdata/ghl002.mbr/lista?liid=43&dfom=20180001|title=Årslista Singlar – År 2018|publisher=Sverigetopplistan|language=sv|access-date =January 15, 2019|archive-date=ngày 14 tháng 1 năm 2019|archive-url=https://web.archive.org/web/20190114210650/http://www.sverigetopplistan.se/netdata/ghl002.mbr/lista?liid=43&dfom=20180001|url-status=dead}}</ref> |align="center"|36 |- |align="left"|Switzerland (Schweizer Hitparade)<ref>{{chú thích web|url=https://hitparade.ch/charts/jahreshitparade/2018|title=Schweizer Jahreshitparade 2018|publisher=Hung Medien|access-date =December 31, 2018}}</ref> |align="center"|6 |- |align="left"|UK Singles (Official Charts Company)<ref>{{chú thích web|url=https://www.officialcharts.com/charts/end-of-year-singles-chart/|title=End of Year Singles Chart Top 100 – 2018|publisher=[[Official Charts Company]]|access-date =December 29, 2018}}</ref> |align="center"|17 |- |align="left"|Uruguay (Monitor Latino)<ref>{{chú thích web|url=http://charts.monitorlatino.com/top100/anual/2018/Uruguay/General|title=Top 100 Anual Uruguay|access-date =ngày 8 tháng 3 năm 2019|publisher=[[Monitor Latino]]}}</ref> |align="center"|5 |- |align="left"|US ''Billboard'' Hot 100<ref>{{chú thích web|url=https://www.billboard.com/charts/year-end/2018/hot-100-songs|title=Hot 100 Songs – Year-End 2018|work=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]|access-date =December 4, 2018}}</ref> |align="center"|4 |- |align="left"|US Adult Contemporary (''Billboard'')<ref>{{chú thích web|url=https://www.billboard.com/charts/year-end/2018/adult-contemporary-songs|title=Adult Contemporary – Year-End 2018|work=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]|access-date =December 6, 2018}}</ref> |align="center"|8 |- |align="left"|US Adult Pop Songs (''Billboard'')<ref>{{chú thích web|url=https://www.billboard.com/charts/year-end/2018/adult-pop-songs|title=Adult Pop Songs – Year-End 2018|work=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]|access-date =December 6, 2018}}</ref> |align="center"|13 |- |align="left"|US Dance/Mix Show Airplay (''Billboard'')<ref>{{chú thích web|url=http://www.billboard.com/charts/year-end/2018/dance-mix-show-airplay-songs|title=Dance/Mix Show Songs - Year End 2018|website=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]|access-date =ngày 8 tháng 3 năm 2019}}</ref> |align="center"|9 |- |align="left"|US Latin Pop Songs (''Billboard'')<ref>{{chú thích web|url=https://www.billboard.com/charts/year-end/2018/latin-pop-airplay-songs|title=Pop Songs – Year-End 2018|work=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]|access-date =December 6, 2018}}</ref> |align="center"|19 |- |align="left"|US Pop Songs (''Billboard'')<ref>{{chú thích web|url=https://www.billboard.com/charts/year-end/2018/pop-songs|title=Pop Songs – Year-End 2018|work=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]|access-date =December 6, 2018}}</ref> |align="center"|9 |- |align="left"|US Rhythmic (''Billboard'')<ref>{{chú thích web|url=https://www.billboard.com/charts/year-end/2018/rhythmic-songs|title=Rhythmic Songs – Year-End 2018|work=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]|access-date =December 6, 2018}}</ref> |align="center"|23 |- |align="left"|Worldwide (IFPI)<ref>{{chú thích web|url=https://www.ifpi.org/news/Havana-by-Camila-Cabello-(featuring-Young-Thug)-named-best-selling-single-of-2018|title=Havana by Camila Cabello (featuring Young Thug) named best-selling single of 2018|work=IFPI|access-date =March 7, 2019}}</ref> |align="center"|1 |- !scope="col"|Bảng xếp hạng (2019) !scope="col"|Vị trí<br />cao nhất |- |align="left"|Slovenia (SloTop50)<ref>{{chú thích web|url=https://www.slotop50.si/Glasbene-lestvice/Letne-lestvice/?year=2019|title=SloTop50 – Letne lestvice|publisher=SloTop50|language=sl|access-date=ngày 31 tháng 12 năm 2019|archive-date=2020-03-01|archive-url=https://web.archive.org/web/20200301200026/https://www.slotop50.si/Glasbene-lestvice/Letne-lestvice/?year=2019|url-status=dead}}</ref> |align="center"|42 |- |align="left"|South Korea (Gaon)<ref>{{chú thích web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/online.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=ALL&termGbn=year|title=2019년 Digital Chart|website=Gaon Chart|language=ko|access-date =ngày 12 tháng 1 năm 2020}}</ref> |align="center"|143 |- |align="left"|US Adult Contemporary (''Billboard'')<ref>{{chú thích web|url=https://www.billboard.com/charts/year-end/2019/adult-contemporary-songs|title=Adult Contemporary Songs – Year-End 2019|work=Billboard|access-date =December 6, 2019}}</ref> |align="center"|41 |- |} ===Xếp hạng mọi thời đại=== {| class="wikitable sortable plainrowheaders" |- !Bảng xếp hạng !Vị trí |- |align="left"|US ''Billboard'' Hot 100<ref>{{chú thích web|url=https://www.billboard.com/charts/hot-100-60th-anniversary|title=Billboard Hot 100 60th Anniversary Interactive Chart|work=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]|access-date =ngày 8 tháng 3 năm 2019}}</ref> |align="center"|334 |- |} {{col-end}} ==Chứng nhận== {{Certification Table Top}} {{Certification Table Entry | region = Argentina | certref = <ref>{{chú thích web|url=http://www.prensariomusica.com/Multimedios/pdfs/30970.pdf|title=Prensario Música – abr 2018|publisher=Prensario|access-date=April 16, 2018|language=es|format=PDF|page=28|archive-date=2018-04-17|archive-url=https://web.archive.org/web/20180417105701/http://www.prensariomusica.com/Multimedios/pdfs/30970.pdf|url-status=dead}}</ref> | award = Bạch kim | certyear = 2018 | title = Havana | artist = Camila Cabello | type = single | access-date = April 12, 2018 | salesamount = 20.000 | relyear = 2017 }} {{Certification Table Entry | region = Australia | certref = <ref>{{chú thích web|url=https://www.auspop.com.au/2019/1/aria-chart-watch-508/|title=ARIA Chart Watch #508|publisher=auspOp|date=January 19, 2019|access-date=January 19, 2019|archive-date=2019-01-19|archive-url=https://web.archive.org/web/20190119121455/https://www.auspop.com.au/2019/1/aria-chart-watch-508/|url-status=dead}}</ref> | award = Bạch kim | number = 10 | certyear = 2019 | type = single | relyear = 2017 }} {{Certification Table Entry | region = Austria | award = Bạch kim | number = 2 | certyear = 2019 | title = Havana | artist = Camila Cabello ft. Young Thug | type = single | access-date = ngày 12 tháng 1 năm 2020 | relyear = 2017 }} {{Certification Table Entry | region = Belgium | award = Bạch kim | number = 2 | certyear = 2018 | type = single | access-date = February 9, 2018 | salesamount = 60.000 | relyear = 2017 }} {{Certification Table Entry | region = Brazil | award = Kim cương | number = 3 | certyear = 2018 | title = Havana | artist = Camila Cabello ft. Young Thug | type = single | access-date = July 27, 2018 | salesamount = 480.000 | relyear = 2017 }} {{Certification Table Entry | region = Canada | award = Bạch kim | number = 9 | certyear = 2018 | title = Havana (feat. Young Thug) | artist = Camila Cabello | type = single | digital = true | access-date = ngày 2 tháng 1 năm 2019 | relyear = 2017 }} {{Certification Table Entry | region = Denmark | certref = <ref>{{chú thích web|url=http://ifpi.dk/?q=content/camila-cabello-feat-young-thug-havana-0|title=Camila Cabello feat. Young Thung "Havana"|publisher=[[IFPI Denmark]]|access-date =ngày 9 tháng 1 năm 2018}}</ref> | award = Bạch kim | number = 2 | certyear = 2018 | title = Havana | artist = Camila Cabello feat. Young Thug | type = single | access-date = ngày 9 tháng 1 năm 2018 | salesamount = 180.000 | relyear = 2017 }} {{Certification Table Entry | region = France | award = Kim cương | certyear = 2018 | certmonth = 01 | title = Havana | artist = Camila Cabello feat. Young Thug | type = single | access-date = January 18, 2018 | relyear = 2017 }} {{Certification Table Entry | region = Germany | award = Bạch kim | number = 2 | certyear = 2018 | title = Havana | artist = Camila Cabello feat. Young Thug | type = single | access-date = June 6, 2018 | relyear = 2017 }} {{Certification Table Entry | region = Italy | certref = <ref>{{chú thích tweet|author-link=FIMI|user=fimi_it|title=Il cuore l'hai lasciato nella capitale cubana, ma la certificazione quarto platino di #Havana feat. @youngthug è qui tra i #FIMIAwards, cara @Camila_Cabello.|trans-title=The heart you left it in the Cuban capital, but the fourth Bạch kim certification of #Havana feat. @youngthug's here in the #FIMIAwards, dear @Camila_Cabello.|number=1087346827786104832?s=12|publisher=[[FIMI]] |Ý |date=January 21, 2019}}</ref> | award = Bạch kim | number = 4 | certyear = 2019 | title = Havana | artist = Camila Cabello feat. Young Thug | type = single | access-date = January 21, 2019 | relyear = 2017 }} {{Certification Table Entry | region = Mexico | award = Bạch kim | number = 4 | certyear = 2018 | title = Havana | artist = Camila Cabello feat. Young Thug | type = single | access-date = September 25, 2018 | relyear = 2017 }} {{Certification Table Entry | region = Netherlands | award = Bạch kim | title = Havana | artist = Camila Cabello feat. Young Thug | type = single | access-date = April 6, 2018 | relyear = 2017 | relmonth = 8 }} {{Certification Table Entry | region = New Zealand | award = Bạch kim | number = 3 | title = Havana | artist = Camila Cabello feat. Young Thug | type = single | id = 4470 | access-date = April 6, 2018 | relyear = 2017 | relmonth = 8 }} {{Certification Table Entry | region = Norway | award = Bạch kim | certyear = 2018 | title = Havana | artist = Camila Cabello feat. Young Thug | type = single | access-date = May 25, 2018 | relyear = 2017 }} {{Certification Table Entry | region = Poland | award = Kim cương | certyear = 2018 | title = Havana | artist = Camila Cabello | type = single | access-date = December 5, 2018 | relyear = 2017 }} |- ! scope="row"|Bồ Đào Nha ([[Associação Fonográfica Portuguesa|AFP]])<ref>{{chú thích web|url=http://Bồ Đào Nhacharts.com/weekchart.asp?cat=s|archive-url=https://web.archive.org/web/20180315200651/http://xn--b-wxm/|url-status=dead|archive-date=Tháng 3 15, 2018|title=Bồ Đào Nhacharts.com – Singles Top 100 (10/2018)|publisher=[[Associação Fonográfica Portuguesa]]|access-date =March 15, 2018}}</ref> |2× Bạch kim |20.000<sup>{{double-dagger}}</sup> |- {{Certification Table Entry | region = Hàn Quốc ([[Gaon Chart]]) | certref = &nbsp; | salesref = <ref>{{Chú thích web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/article/view.gaon?idx=15014|title=Gaon's 관찰노트|trans-title=Gaon's Observation Notes|publisher=[[Gaon Music Chart]]|first=Daniel|last=C.|date=February 26, 2019|access-date =February 27, 2019|language=korean}}</ref> | award = {{n/a}} | title = Havana | artist = Camila Cabello feat. Young Thug | type = single | access-date = ngày 8 tháng 3 năm 2019 | salesamount = 2.500.000 }} {{Certification Table Entry | region = Spain | award = Bạch kim | number = 3 | certyear = 2018 | title = Havana | artist = Camila Cabello feat. Young Thug | type = single | access-date = May 16, 2018 | salesamount = 120.000 | relyear = 2017 }} {{Certification Table Entry | region = Sweden | award = Bạch kim | number = 4 | certyear = 2018 | title = Havana | artist = Camila Cabello feat. Young Thug | type = single | access-date = March 23, 2018 | relyear = 2017 }} {{Certification Table Entry | region = Switzerland | award = Bạch kim | number = 5 | certyear = 2018 | title = Havana | artist = Camila Cabello | type = single | access-date = December 18, 2018 | relyear = 2017 }} {{Certification Table Entry | region = United Kingdom | award = Bạch kim | number = 3 | certyear = 2018 | title = Havana | artist = Camila Cabello feat. Young Thug | type = single | access-date = ngày 23 tháng 2 năm 2018 | relyear = 2017 }} {{Certification Table Entry | region = United States | refname = RIAA | award = Bạch kim | number = 7 | certyear = 2018 | title = Havana | artist = Camila Cabello | type = single | access-date = October 15, 2018 | relyear = 2017 }} |- !colspan="4"|Daddy Yankee phối lại |- {{Certification Table Entry | region = Spain | certref = <ref>[http://www.elportaldemusica.es/cancion-15802-27080-camila-cabello-and-daddy-yankee-havana-remix "Tây Ban Nha single certifications – Camila Cabello & Daddy Yankee – Havana (Remix)"] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20180408070209/http://www.elportaldemusica.es/cancion-15802-27080-camila-cabello-and-daddy-yankee-havana-remix |date=2018-04-08 }} elportaldemusica.es. Truy cập March 12, 2018.</ref> | award = Bạch kim | number = 3 | certyear = 2017 | title = Havana (Remix) | artist = Camila Cabello & Daddy Yankee | type = single | digital = true | relyear = 2017 }} {{Certification Table Bottom|streaming=true}} ==Lịch sử phát hành== {|class="wikitable plainrowheaders" |- ! scope="col"| Khu vực ! scope="col"| Ngày ! scope="col"| Định dạng ! scope="col"| Phiên bản ! scope="col"| Hãng đĩa ! scope="col"| Nguồn |- ! scope="row"| Nhiều | 3 tháng 8, 2017 | {{hlist|[[Tải nhạc|Tải kĩ thuật số]]|[[streaming]]}} <small>(đĩa đơn quảng bá)</small> | rowspan="5"| Bản gốc | {{hlist|[[Epic Records|Epic]]|[[Syco Music|Syco]]}} |<ref name="Official">{{chú thích web |title=Havana (feat. Young Thug) – Single by Camila Cabello on iTunes |url=https://itunes.apple.com/us/album/havana-feat-young-thug/1266716082?i=1266716155 |website=[[iTunes Store]]|date=August 3, 2017|publisher=[[Epic Records]] / [[Syco Music]]|archive-url=https://web.archive.org/web/20171118020633/https://itunes.apple.com/us/album/havana-feat-young-thug/1266716082?i=1266716155 |archive-date=ngày 18 tháng 11 năm 2017 |location=US |url-status=dead}}</ref> |- ! scope="row"| Ý | rowspan="2"| 8 tháng 9, 2017 | rowspan="3"| [[Contemporary hit radio]] | [[Sony Music|Sony]] |<ref>{{chú thích web |url=http://radiodate.it/radio-date/camila-cabello-feat-young-thug-havana-ngày 19 tháng 8 năm 6705-2017-radiodate/|title=CAMILA CABELLO "Havana" {{!}} (Radio Date: 08/09/2017) |website=Radio Airplay|date=September 8, 2017|publisher=[[Sony Records]]|location=Italy}}</ref> |- ! scope="row"| Vương quốc Anh | Syco |<ref>{{chú thích web|url=http://www.bbc.co.uk/radio1/playlist|title=BBC – Radio 1 – Playlist|publisher=[[BBC Radio 1]]|archive-url=https://web.archive.org/web/20170908084700/http://www.bbc.co.uk/radio1/playlist|location=UK|archive-date=September 8, 2017|url-status=dead}}</ref> |- ! scope="row" rowspan="2"| Hoa Kỳ | rowspan="2"| 3 tháng 10, 2017 | rowspan="2"| Epic | <ref name="USRadioRelease">{{chú thích web|url=https://www.allaccess.com/top40-rhythmic/future-releases|title=Top 40/Rhythmic-Crossover Future Releases|website=All Access Music Group|date=October 3, 2017|archive-url=https://web.archive.org/web/20171003002644/https://www.allaccess.com/top40-rhythmic/future-releases|archive-date=October 3, 2017|location=US|url-status=dead}}</ref> |- | [[Rhythmic contemporary|Rhythmic contemporary radio]] | <ref name="USRadioRelease" /> |- ! scope="row"| Nhiều | 12 tháng 11, 2017 | rowspan="3"| {{hlist|[[Tải nhạc|Tải kĩ thuật số]]|[[streaming]]}} | [[Daddy Yankee]] phối lại | rowspan="3"| {{hlist|Epic|Syco}} | <ref name="Remix">{{Chú thích web|date=ngày 12 tháng 11 năm 2017|url=https://itunes.apple.com/us/album/havana-remix-single/1311953214|title=Havana (Remix) – Single by Camila Cabello & Daddy Yankee on iTunes|website=[[iTunes Store]]|publisher=[[Epic Records]] / [[Syco Music]]|location=US}}</ref> |- ! scope="row"| Pháp | rowspan="2"| 24 tháng 11, 2017 | rowspan="2"| Bản gốc | <ref name="Original1">{{Chú thích web|title=NRJ Hit Music Only 2017, Vol.2 by Various Artists on iTunes|date=November 24, 2017|url=https://itunes.apple.com/fr/album/nrj-hit-music-only-2017-vol-2/1309229942?l=en|website=[[iTunes Store]]|publisher=[[NRJ]]|location=France}}</ref> |- ! scope="row"| Hoa Kỳ | <ref name="Original2">{{Chú thích web|title=NOW That's What I Call Music, Vol. 65 by Various Artists on iTunes|date=ngày 2 tháng 2 năm 2018|url=https://itunes.apple.com/us/album/now-thats-what-i-call-music-vol-65/1334446033|website=[[iTunes Store]]|publisher=[[Epic Records]] / [[Syco Music]]|location=US}}</ref> |- ! scope="row"| Đức | 15 tháng 12, 2017 | [[CD]] | {{hlist|Bản gốc|Daddy Yankee phối}} | Sony | <ref name="CD single">{{Chú thích web|url=https://www.amazon.de/Havana-Camila-Cabello/dp/B077V5TYY3/|title=Havana – Camila Cabello: Amazon.de: Music|website=[[Amazon (company)|Amazon]]|publisher=[[Sony Music]]|location=Đức|date=December 15, 2017}}</ref> |- ! scope="row"| Nhiều | 21 tháng 9, 2018 | {{hlist|[[Tải nhạc|Tải kĩ thuật số]]|[[streaming]]}} | Bản trực tiếp | {{hlist|Epic|Syco}} | <ref name="Live">{{Chú thích web|title=Havana (Live) – Single by Camila Cabello on iTunes|url=https://itunes.apple.com/us/album/havana-live-single/1436659692|website=[[iTunes Store]]|publisher=[[Epic Records]] / [[Syco Music]]|location=US|date=September 20, 2018}}</ref> |} ==Xem thêm== *[[Danh sách đĩa đơn bán chạy nhất thế giới]] *[[Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2018 (Mỹ)]] *[[Billboard Hot 100 cuối năm 2017]] *[[Billboard Hot 100 cuối năm 2018]] *[[Danh sách những bài hát được stream nhiều nhất Spotify]] ==Tham khảo== {{Tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== * {{MetroLyrics song|camila-cabello|havana}} * {{Youtube|HCjNJDNzw8Y|"Havana" (Audio)}} * {{YouTube|qooQd8AA7_M|"Havana (Remix)" Audio}} * {{YouTube|f4m3EiEq1K4|"Havana (Live)" Audio}} * {{YouTube|pz95u3UVpaM|"Havana" (Vertical Video)}} {{Camila Cabello}} {{Giải Video âm nhạc của MTV cho Video của năm thập niên 2010}} {{Đĩa đơn bán chạy nhất thế giới (theo năm)}} [[Thể loại:Đĩa đơn năm 2017]] [[Thể loại:Bài hát năm 2017]] [[Thể loại:Bài hát của Camila Cabello]] [[Thể loại:Bài hát của Young Thug]] [[Thể loại:Bài hát của Daddy Yankee]] [[Thể loại:Đĩa đơn quán quân Billboard Hot 100]] [[Thể loại:Đĩa đơn quán quân Billboard Adult Top 40]] [[Thể loại:Đĩa đơn quán quân Billboard Dance/Mix Show Airplay]] [[Thể loại:Đĩa đơn quán quân Billboard Mainstream Top 40 (Pop Songs)]] [[Thể loại:Đĩa đơn quán quân tại Úc]] [[Thể loại:Đĩa đơn quán quân Canadian Hot 100]] [[Thể loại:Đĩa đơn quán quân tại Pháp]] [[Thể loại:Đĩa đơn quán quân tại Hungary]] [[Thể loại:Đĩa đơn quán quân tại Ireland]] [[Thể loại:Đĩa đơn quán quân tại Israel]] [[Thể loại:Đĩa đơn quán quân tại Ba Lan]] [[Thể loại:Đĩa đơn quán quân UK Singles Chart]] [[Thể loại:Đĩa đơn quán quân tại Vương quốc Liên hiệp Anh]] [[Thể loại:Bài hát viết bởi Camila Cabello]] [[Thể loại:Bài hát viết bởi Pharrell Williams]] [[Thể loại:Bài hát về thành phố]] [[Thể loại:Video âm nhạc do Dave Meyers đạo diễn]] [[Thể loại:Giải Video âm nhạc của MTV cho Video của năm]] [[Thể loại:Đĩa đơn của Syco Music]] [[Thể loại:Đĩa đơn của hãng Epic Records]] j6njjw2vox1nryixkb3tqpqrawcmgub Đại học Roma Tor Vergata 0 7771658 69857197 66791478 2023-04-07T22:44:37Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.3 wikitext text/x-wiki {{Thông tin trường học |tên = Đại học Roma "Tor Vergata" |tên bản địa = Università degli Studi di Roma "Tor Vergata" |tên Latinh = Turris Virgatae |hình = Logo-Universita-Roma-Tor-Vergata.png |khẩu hiệu = Oggi, l'ateneo del domani <br>''Đại học của tương lai, ngay hôm nay'' |ngày thành lập = 1982 dựa trên sự phân tách từ [[Đại học Roma "La Sapienza"]] |loại hình = [[Đại học công lập]] |tài trợ = |nhân viên =1,571 (Các khoa) <br> 1,066 (Khác) |sinh viên =44,000 <ref>[http://www.topuniversities.com/institution/universita-degli-studi-di-roma-tor-vergata]</ref> |sinh viên đại học = |sinh viên sau đại học = |nghiên cứu sinh = |thành phố =[[Roma]] |quốc gia =[[Ý]] |khuôn viên =[[Ngoại ô|Ngoại thành]] |kiểu thông tin thêm =Sports team |thông tin thêm =CUS Roma (http://www.cusroma.org/) |thành viên = |web = {{URL|www.uniroma2.it}} |logo = |hiệu trưởng=GS. [[Giuseppe Novelli]]}} {{Hatnote|Để tìm kiếm các viện đại học khác mang cũng danh hiệu "Đại học Roma", xin tham khảo trang [[Đại học Roma (định hướng)]].}} '''Viện Đại học hệ Nghiên cứu Roma "Tor Vergata"''' (tiếng Ý: '''Università degli Studi di Roma "Tor Vergata"''') còn được gọi là '''Viện Đại học La Mã {{rn|II}}''' hoặc '''Đại học Roma 2''' hay được gọi một cách đơn giản hơn là '''Tor Vergata''', là một viện [[đại học nghiên cứu]] công lập tọa lạc tại khu vực đông nam [[ngoại ô|ngoại thành]] [[Roma]], thủ đô nước [[Ý]]. Hiệu trưởng hiện tại là [[Giuseppe Novelli]], một giáo sư đến từ Khoa Y học và Phẫu thuật. Viện Đại học Roma 2 được thành lập vào năm 1982 dựa trên sự phân tách từ [[Đại học Roma "La Sapienza"]] - viện đại học đầu tiên tại thành Roma sau gần 7 thế kỷ tồn tại đang ở tình trạng quá tải do nhu cầu giáo dục của sinh viên lúc bấy giờ. Mục tiêu của Tor Vergata cung cấp nền giáo dục chất lượng cao cho những học sinh sinh viên để đáp ứng với những cơ hội và nhu cầu không ngừng phát triển của lực lượng lao động trong thế kỷ 21. Mặc dù còn khá trẻ nhưng Đại học Roma 2 đã vươn đến được chuẩn chất lượng giáo dục cao tại Ý và cả [[châu Âu]]. Đây là một trong những viện đại học danh tiếng ở Ý, rất nhiều giáo sư Tor Vergata là thành viên quan trọng trong các bộ ngành chính trị, văn hóa và môi trường tại quốc gia này. == Nguồn gốc tên gọi == Viện đại học lấy tên từ một trang trại nổi tiếng vào thế kỷ 14 tên "Turris Virgatae" sở hữu bởi một gia đình quý tộc La Mã thuộc dòng họ Annibaldi, với di tích còn sót lại là biệt thự Villa Gentile nằm trong khuôn viên của trường.<ref>http://web.uniroma2.it/modules.phpname=Content&navpath=CAM&section_parent=391</ref> == Khuôn viên, cơ sở đào tạo == Viện đại học sỡ hữu một khu vực rộng 6&nbsp;km vuông (khoảng 1.483 mẫu Anh) ngay phía bên ngoài đại lộ cao tốc Grande Raccordo Anulare, định khu phía Đông của thành phố. Một trong những bệnh viện đại học tân tiến nhất ở Ý - Bệnh viện đa khoa Tor Vergata nằm trong khuôn viên trường. Bệnh viện được trang bị rất tốt các máy móc tiên phong chẩn đoán và điều trị và được xem là bệnh viện hàng đầu ở cấp quốc gia và quốc tế. Gần trường đại học, có cơ sở lưu trú của tổ chức địa phương cũng như Campus X, một công ty tư nhân, được xem là lớn nhất ở Ý, cung cấp không gian cho nhu cầu chỗ ở ký túc với 1500 chiếc giường, bắt đầu từ tháng 3 năm 2011.<ref>{{Chú thích web |url=http://www.wantedworldwide.net/news/7024/new_campus_for_romes_tor_vegata_university.html |ngày truy cập=2017-10-19 |tựa đề=Bản sao đã lưu trữ |archive-date = ngày 19 tháng 11 năm 2016 |archive-url=https://web.archive.org/web/20161119055654/http://www.wantedworldwide.net/news/7024/new_campus_for_romes_tor_vegata_university.html }}</ref> === Một thành phố Thể thao === == Học thuật == == Nghiên cứu == == Những người nổi tiếng == == Xem thêm == ==Chú thích== {{notelist}} ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} == Liên kết ngoài == * Trang web chính thức (tiếng Ý): http://web.uniroma2.it * Trang web chính thức (tiếng Anh): http://web.uniroma2.it/home/newlang/english {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20171018185649/http://web.uniroma2.it/home/newlang/english |date=2017-10-18 }} {{Sơ khai trường học}} 99lc84lvkb0a2nyr4eiv7t7vcsuo6p0 Tập tin:Twice-Signal (sample).ogg 6 7771659 67972974 40238906 2022-01-17T14:48:37Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki ==Tóm tắt== {{Non-free use rationale 2 | Description = Một bản thử 19 giây của "[[Signal (Bài hát của Twice)|Signal]]" được thu âm bởi nhóm nhạc Hàn Quốc [[Twice (nhóm nhạc)|Twice]] | Source = Tải nhạc số | Date = 15 tháng 05 năm 2017 | Author = JYP Entertainment | Article = Signal (bài hát của Twice) | Purpose = Để minh hoạ thành phần bài hát | Replaceability = n.a. | Minimality = Bản thử kéo dài không quá 10% lượng bản gốc | Commercial = n.a. }} ==Giấy phép== {{KTD-đoạn âm thanh | image has rationale = yes }} 4nxiyyfn2e93b0kdr7g4cvaab2oadjm Nơi ở cũ của Tăng Quốc Phiên 0 7771852 67085955 65835994 2021-11-20T08:12:34Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.8.2 wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Tseng Kuo-fan's Former Residence 020.JPG|300px|thumb|Nơi ở cũ của Tăng Quốc Phiên.]] '''Nơi ở cũ của Tăng Quốc Phiên''' ({{zh|s=曾国藩故居|t=曾國藩故居|p=Zēng Guófān Gùjū}}) là khu tưởng niệm được xây dựng năm 1865 nằm tại thị trấn [[Hà Diệp, Song Phong|Hà Diệp]], huyện [[Song Phong]], [[Lâu Để]], tỉnh [[Hồ Nam]], [[Trung Quốc]]. Khu tưởng niệm này bao gồm một hồ nước bán nguyệt gọi là Bán Nguyệt đường (半月塘, ao hình bán nguyệt), cổng Môn lâu (门楼), khu nhà ở chính (进主楼), sảnh Quy Khuyết (归缺), sảnh Nghệ Phương quán (艺芳馆) và Tư Vân quán (思云馆). Trong đó, Tư Vân quán được xây dựng bởi bản thân [[Tăng Quốc Phiên]] vào năm 1857. Khu vực có tổng diện tích 40.000 mét vuông, trong đó diện tích xây dựng lên tới 10.000 mét vuông với cảnh quan chủ yếu của một biệt thự nông thôn được bảo tồn hoàn chỉnh nhất tại Trung Quốc. Các tòa nhà được phân bố đối xứng theo một trục là tòa nhà trung tâm khiến cho nó có quy mô tổng thể lớn và trang trọng.<ref>{{Chú thích web |url=http://news.163.com/13/0331/20/8RAQOCQV00014JB6.html |script-title=zh:探访"湘军首领"曾国藩故居 |ngày truy cập=ngày 31 tháng 3 năm 2013 |nhà xuất bản= |work=163.COM |ngôn ngữ=zh |archive-date=2016-03-04 |archive-url=https://web.archive.org/web/20160304124312/http://news.163.com/13/0331/20/8RAQOCQV00014JB6.html |url-status=dead }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=http://news.rednet.cn/c/2013/02/19/2913641_2.htm |script-title=zh:湖南娄底市双峰县 曾国藩故居富厚堂|ngày truy cập = ngày 19 tháng 2 năm 2013 |nhà xuất bản=|work=Rednet |ngôn ngữ=zh}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=http://news.sina.com.cn/o/2012-11-19/212725613670.shtml |script-title=zh:品湖湘名人文化 红网网友自驾曾国藩故居归来 |ngày truy cập = ngày 19 tháng 11 năm 2012 |nhà xuất bản= |work=Sina |ngôn ngữ=zh}}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== {{Thể loại Commons|Tseng Kuo-fan's Former Residence|Zeng Guofan's Former Residence}} {{coord|27.67|111.99|format=dms|type:landmark_region:CN-43|display=title}} {{sơ khai}} [[Thể loại:Địa điểm văn hóa lịch sử trọng điểm cấp quốc gia tại Hồ Nam]] [[Thể loại:Nhà truyền thống tại Hồ Nam]] h5o8kchvczmtvnn55swngcyzujpl6fg Tập tin:Twice-One More Time (sample).ogg 6 7771920 67972971 40238905 2022-01-17T14:48:20Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki ==Tóm tắt== {{Non-free use rationale 2 | Description = Một bản thử 18 giây của "[[One More Time (Bài hát của Twice)|One More Time]]" được thu âm bởi nhóm nhạc Hàn Quốc [[Twice (nhóm nhạc)|Twice]] | Source = Tải nhạc số | Date = 18 tháng 10 năm 2017 | Author = Warner Music Japan | Article = One More Time (bài hát của Twice) | Purpose = Để minh hoạ thành phần bài hát | Replaceability = n.a. | Minimality = Bản thử kéo dài không quá 10% lượng bản gốc | Commercial = n.a. }} ==Giấy phép== {{KTD-đoạn âm thanh | image has rationale = yes }} kdie69jxihg29s2c7g5e6hj690ok17i Thể loại:Công trình xây dựng Hoa Kỳ theo loại 14 7771983 32167581 2017-10-19T10:09:12Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{Portal|Mỹ}} {{containercat}} [[Thể loại:Công trình xây dựng tại Hoa Kỳ|Loại]] [[Thể loại:Công trình xây dựng theo quốc gia và loại|Hoa Kỳ]] ghcf71o9v2ptck1il9jt9nqdsn25de3 Cổng thông tin:Mỹ 100 7772029 32167639 2017-10-19T10:11:24Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Chủ đề:Hoa Kỳ]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Chủ đề:Hoa Kỳ]] 98hflwveivaep9431pkqork3ss1ww8h Cách mạng Guatemala 0 7772084 69507013 69329970 2023-01-01T09:13:54Z NhacNy2412Bot 843044 sửa tham số CS1 wikitext text/x-wiki {{Infobox historical event |Event_Name = Cách mạng Guatemala |Image_Name = |Image_Caption = Một bức tranh tường kỷ niệm [[Jacobo Árbenz]] và cuộc cách mạng mười năm |AKA = Mười năm của mùa xuân |Date = Tháng 10 năm 1944 – tháng 6 năm 1954 }} '''Cách mạng Guatemala''' ({{lang-es|Revolución de Guatemala}}) là thời kỳ trong [[lịch sử Guatemala]] giữa cuộc nổi dậy nổi dậy đã lật đổ nhà độc tài [[Jorge Ubico]] năm 1944 và Hoa Kỳ-cuộc đảo chính dàn xếp năm 1954 làm Tổng thống [[Jacobo Árbenz]] thất bại. Nó còn được gọi là Mười năm mùa xuân, nhấn mạnh những năm duy nhất của nền dân chủ đại diện ở Guatemala từ năm 1930 cho đến khi kết thúc cuộc nội chiến năm 1996, và bao gồm một chương trình cải cách ruộng đất đã có ảnh hưởng rất lớn trên khắp [[Mỹ Latinh]].{{sfn|Gleijeses|1991|p=3}} Từ cuối thế kỷ 19 cho đến năm 1944, Guatemala bị chi phối bởi một loạt các nhà cai trị độc tài tìm cách củng cố nền kinh tế bằng cách hỗ trợ xuất khẩu cà phê. Từ năm 1898 đến năm 1920, [[Manuel Estrada Cabrera]] đã cho phép nhượng bộ đáng kể cho [[United Fruit Company]], một công ty của Mỹ buôn bán trái cây nhiệt đới, và trục xuất nhiều người bản xứ trong vùng đất của họ. Dưới thời Jorge Ubico, một lãnh đạo độc tài từ năm 1931 đến năm 1944, quá trình này đã được tăng cường, với việc ban hành các quy định về lao động khắc nghiệt và một [[nhà nước cảnh sát]].{{sfn|Forster|2001|pp=29–32}} Vào tháng 6 năm 1944, một phong trào ủng hộ dân chủ phổ biến do sinh viên đại học và các tổ chức lao động dẫn đầu buộc Ubico phải từ chức. Ông chỉ định một chính quyền quân sự ba người thay thế vị trí của ông, dẫn đầu bởi Federico Ponce Vaides. Chính quyền quân sự này đã tiếp tục các chính sách đàn áp của Ubico, cho đến khi nó bị lật đổ trong một cuộc đảo chính quân sự do Jacobo Árbenz lãnh đạo vào tháng 10 năm 1944, một sự kiện còn được gọi là cuộc [[Cách mạng Tháng Mười]]. Các nhà lãnh đạo đảo chánh đã thành lập một chính quyền muốn nhanh chóng tổ chức bầu cử. Những cuộc bầu cử này đã giành chiến thắng trong cuộc lở đất của Juan José Arévalo, một giáo sư tiến bộ về triết học đã trở thành gương mặt của phong trào quần chúng. Ông đã thực hiện một chương trình cải cách xã hội vừa phải, bao gồm một chiến dịch mù chữ thành công rộng rãi và một quá trình bầu cử tự do, mặc dù phụ nữ mù chữ không được bỏ phiếu và các đảng cộng sản bị cấm. Sau khi kết thúc nhiệm kỳ của Arévalo năm 1951, Jacobo Árbenz đã được bầu vào ghế tổng thống trong một chiến thắng áp đảo. Lãnh đạo quân đội tiến bộ năm 1944 tiếp tục các cải cách của Arévalo và bắt đầu một chương trình cải cách ruộng đất đầy tham vọng gọi là Nghị định 900. Theo đó, những phần đất đai bị bỏ hoang trong những vùng đất rộng lớn bị chiếm hữu để đổi lấy tiền bồi thường và phân phối lại cho những người lao động nông nghiệp nghèo đói. Khoảng 500.000 người được hưởng lợi từ nghị định này. Phần lớn trong số họ là người bản địa, có tổ tiên đã bị tước đoạt sau cuộc xâm lăng của Tây Ban Nha. Árbenz 'đã gây ra nhiều phiền toái của [[United Fruit Company]], nơi đã mất một phần diện tích đất chưa khai thác. Công ty lobbied [[Chính quyền liên bang Hoa Kỳ|chính phủ Hoa Kỳ]] cho Árbenz 'lật đổ, và Bộ Ngoại giao phản ứng bằng cách thiết kế một cuộc đảo chính với lý do rằng Árbenz là một người cộng sản. [[Carlos Castillo Armas]] giành quyền lãnh đạo một chính quyền quân sự, kích động cuộc nội chiến ở Guatemala. Cuộc chiến kéo dài từ năm 1960 đến năm 1996 và chứng kiến ​​quân đội Mỹ hậu thuẫn nạn diệt chủng chống lại người dân tộc Maya bản địa và các vụ vi phạm nhân quyền trên diện rộng đối với thường dân. ==Chú thích== {{tham khảo}} ==Tham khảo== *{{chú thích sách|last1=Chapman|first1= Peter|title=Bananas: How the United Fruit Company Shaped the World|publisher=Canongate|location=New York, New York, USA|year=2007|isbn=978-1-84767-194-3|url=https://books.google.com/books?id=uQdHiU4lodAC&dq}} *{{citation|author=|last=Cullather|first=Nicholas|editor-last=Kornbluh|editor-first=Peter| editor2-last=Doyle|editor2-first=Kate|date=ngày 23 tháng 5 năm 1997|origyear=1994|title=CIA and Assassinations: The Guatemala 1954 Documents|journal=National Security Archive Electronic Briefing Book No. 4| publisher=National Security Archive|location=Washington, D.C., USA|url=http://www2.gwu.edu/~nsarchiv/NSAEBB/NSAEBB4/|archiveurl=|archive-date=|ref={{harvid|Cullather|1997}}}} *{{chú thích sách|title=The Time of Freedom: Campesino Workers in Guatemala's October Revolution|first=Cindy|last=Forster|publisher=University of Pittsburgh Press|location=Pittsburgh, Pennsylvania, USA|year=2001|isbn=978-0-8229-4162-0 |url=https://books.google.com/books?id=AUl_WnHQd1sC}} *{{chú thích sách|title=Shattered Hope: The Guatemalan Revolution and the United States, 1944–1954|first=Piero|last=Gleijeses|publisher=Princeton University Press|year=1991|location=Princeton, New Jersey, USA|isbn=978-0-691-02556-8|url=https://books.google.com/books?id=mS7ZVKa6i3AC}} *{{chú thích sách|title=The Blood of Guatemala: a History of Race and Nation|last=Grandin|first=Greg|publisher=Duke University Press|location=Durham, North Carolina, USA|year=2000|isbn=978-0-8223-2495-9 |url=https://books.google.com/books?id=euDOGDN5Vo4C}} *{{chú thích sách|title=The CIA in Guatemala: The Foreign Policy of Intervention|first=Richard H.|last=Immerman|publisher=University of Texas Press|location=Austin, Texax, USA|year=1982|isbn=978-0-292-71083-2|url=https://books.google.com/books?id=erAkfz6c9HoC}} *{{cite encyclopedia|last=McAllister|first=Carlota|authorlink=|editor-first1=Greg|editor-last1=Grandin|editor-first2=Gilbert|editor-last2=Joseph|editor-link=|encyclopedia=A Century of Revolution|title=A Headlong Rush into the Future|access-date =ngày 14 tháng 1 năm 2014|year=2010|publisher=Duke University Press|location=Durham, North Carolina, USA|doi=|pages=276–309|quote=|ref={{harvid|McAllister|2010}}|url=https://books.google.com/books?id=YJ7ZBGy0wsIC|isbn=978-0-8223-9285-9}} *{{chú thích sách|last1=Schlesinger|first1=Stephen|last2=Kinzer|first2=Stephen|title=Bitter Fruit: The Story of the American Coup in Guatemala|url=https://archive.org/details/bitterfruitstory0000schl|year=1999|publisher=David Rockefeller Center series on Latin American studies, Harvard University|location=Cambridge, Massachusetts, USA|isbn=978-0-674-01930-0}} [[Thể loại:Lịch sử Guatemala]] [[Thể loại:Cách mạng thế kỷ 20]] [[Thể loại:Xung đột trong thời kỳ Chiến tranh Lạnh]] mhlo28nhlv4hai1kii31es3ink8cull Thể loại:Điểm tham quan ở Texas 14 7772169 32167791 2017-10-19T10:18:38Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Điểm tham quan ở Hoa Kỳ theo tiểu bang|Texas]] [[Category:Du lịch Texas]] [[Thể loại:Texas]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Điểm tham quan ở Hoa Kỳ theo tiểu bang|Texas]] [[Category:Du lịch Texas]] [[Thể loại:Texas]] gqw59skpbztany5ygak7cj23txxjue3 Jorge Ubico 0 7772338 70722237 70694526 2023-09-24T05:17:00Z InternetArchiveBot 686003 Add 1 book for [[Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được]] (20230923sim)) #IABot (v2.0.9.5) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{Spanish name|Ubico|Castañeda}} {{Infobox officeholder | honorific-prefix = | name = Jorge Ubico Castañeda | image = Presidente Jorge Ubico Castañeda.png | caption = | order = | office = Tổng thống Guatemala thứ 21 | term_start = 14 tháng 2 năm 1931 | term_end = 1 tháng 7 năm 1944<br />{{số năm theo năm và ngày |1931|2|14|1944|7|1}} | predecessor = [[José María Reina Andrade|José María Reina]] | successor = [[Juan Federico Ponce Vaides|Federico Ponce Vaides]] | office2 = [[Phó tổng thống Guatemala|Phó tổng thống thứ nhất Guatemala]] thứ 17 | term_start2 = 28 tháng 4 năm 1922 | term_end2 = 28 tháng 4 năm 1923 | president2 = [[José María Orellana]] | predecessor2 = [[José María Orellana]] | successor2 = Margarito Ariza | office3 = [[bộ quốc phòng (Guatemala)|Bộ trưởng Chiến tranh và Cảnh sát trưởng Guatemala]] | term_start3 =10 tháng 10 năm 1922 | term_end3 = 10 tháng 10 năm 1923 | president3 = [[José María Orellana]] | predecessor3 = José Beteta | successor3 = Mauro de León | office4 = [[Bộ Giao thông, Hạ tầng và Nhà ở|Bộ trưởng Phát triển Guatemala]] | term_start4 = 2 tháng 1 năm 1920 | term_end4 = 8 tháng 4 năm 1920 | president4 = [[Manuel Estrada Cabrera]] | predecessor4 = Joaquín Méndez | successor4 = Alberto Mencos | office5 =Lãnh đạo Đảng Tiến bộ Tự do Guatemala | term_start5 = 1926 | term_end5 = 1 tháng 7 năm 1944 | predecessor5=Chức vụ thiết lập | successor5 = Federico Ponce Vaides | office6 = Thống đốc [[Retalhuleu]] | term_start6 = 27 thàn 5 năm 1911 | term_end6 = 26 tháng 4 năm 1915 | president6 = [[Manuel Estrada Cabrera]] | office7 = Thống đốc [[Alta Verapaz]] | term_start7 =19 tháng 4 năm 1907 | term_end7 = 27 tháng 5 năm 1911 | president7 =[[Manuel Estrada Cabrera]] | office8=Chủ tịch Ủy ban Y tế của Chính phủ Guatemala | term_start8=1917 | term_end8=1919 | president8=[[Manuel Estrada Cabrera]] | predecessor8=Chức vụ thiết lập | successor8 = Chức vụ bãi bỏ | birth_date = {{Birth date|1878|11|10}} | birth_place = [[Thành phố Guatemala]], [[Guatemala]] | death_date = {{death date and age|1946|6|14|1878|11|10}} | death_place = [[New Orleans]], [[Louisiana]], [[Hoa Kỳ]] | party = [[Đảng Tiến bộ Tự do (Guatemala)|Đảng Tiến bộ Tự do]] | spouse = {{marriage|Marta Lainfiesta|1905|1946}}; đến khi ông mất | profession = [[Quân nhân]] | religion = [[Công giáo Rôma]] |allegiance = {{flagu|Guatemala}} |branch = [[Quân đội Guatemala]] |serviceyears = 1896–1944 |rank = [[Tướng]] |commands = ''Tất cả'' (tư lệnh tối cao) |battles = [[Manuel Estrada Cabrera|War Totoposte]] {{small|''(1903-06)''}}<br>[[José María Orellana|đảo chính Guatemala 1921]] |signature = Firmaubico.jpg |nickname = ''Số Năm'' <br/> '' [[Napoleon]] Trung Mỹ'' <br /> ''Quái vật của [[Cung điện Quốc gia (Guatemala)|Guacamolon]] '' |footnotes = }} '''Jorge Ubico Castañeda''' (10 tháng 11 năm 1878 - 14 tháng 6 năm 1946), biệt danh '''Số Năm''' (dựa trên các chữ cái tên Jorge) hoặc '''Napoléon của Trung Mỹ''', là nhà cai trị độc tài của Guatemala từ ngày 14 tháng 2 năm 1931 đến ngày 4 tháng 7 năm 1944. Là một tướng quân đội Guatemala, ông được bầu vào chức vụ tổng thống năm 1931, trong một cuộc bầu cử nơi ông là ứng cử viên duy nhất. Ông tiếp tục các chính sách của ông ta trước khi nhượng bộ cho [[United Fruit Company]] và các chủ đất giàu có, cũng như hỗ trợ thực tiễn lao động khắc nghiệt của họ.{{sfn|Streeter|2000|pp=15–16}}{{sfn|Immerman|1983|pp=48–50}} Ông bị phế truất trong cuộc nổi dậy vì dân chủ vào năm 1944{{sfn|Forster|2001|pp=89–91}}, dẫn đến cuộc [[cách mạng Guatemala]] 10 năm. ==Những năm đầu== [[Tập tin:ArturoUbicoUrruela.jpg|thumb|200px|Arturo Ubico Urruela, cha của tướng Ubico.]] Jorge Ubico là con trai của Arturo Ubico Urruela, một luật sư và [[Chính khách|chính trị gia]] của đảng Tự do Guatemala. Ubico Urruela là một thành viên của cơ quan lập pháp đã viết Hiến pháp Guatemala năm 1879 và sau đó là chủ tịch Quốc hội Guatemala trong chính phủ Manuel Estrada Cabrera (1898-1920). Jorge Ubico đã được dạy kèm riêng, và tham dự một số trường học uy tín nhất của Guatemala, cũng như tiếp nhận thêm giáo dục ở Hoa Kỳ và châu Âu. Vào năm 1897 Ubico được phong thiếu úy trong quân đội Guatemala, một quân hàm phần lớn là nhờ các mối liên hệ chính trị của ông. Ông nhanh chóng khẳng định vị trí của mình trong quân đội và nổi lên qua hàng ngũ, và, sau một chiến dịch quân sự chống lại [[El Salvador]], được phong quân hàm [[đại tá]] ở tuổi 28. Một năm sau, ông được làm thống đốc chính phủ của tỉnh của Alta Verapaz, sau đó bốn năm sau đó là thống đốc của Retalhuleu. Trong nhiệm kỳ của mình, ông giám sát cải tiến công trình công cộng, hệ thống trường học, [[y tế công cộng]] và các tổ chức thanh thiếu niên. Năm 1918, ông ta đã tháo dọn đầm lầy, ra lệnh khử trùng và phân phối thuốc miễn phí để chống lại dịch bệnh sốt vàng, và đã giành được lời khen ngợi của Tướng William C. Gorgas, người đã làm như vậy ở [[Panama]]. Tuy nhiên, phần lớn danh tiếng của ông đến từ hình phạt tàn nhẫn nhưng hiệu quả của ông về tội cướp bóc và buôn lậu qua biên giới Mexico. Ông trở lại thành phố Guatemala vào năm 1921 để tham gia vào cuộc đảo chính nhằm đưa Tổng Jose Orellana vào chức Chủ tịch, sau khi Chủ tịch Carlos Herrera y Luna từ chối phê chuẩn những nhượng bộ mà Estrada Cabrera đã đưa ra cho [[United Fruit Company]]. Dưới thời Orellana, ông được bổ nhiệm làm Bộ trưởng Chiến tranh năm 1922, nhưng đã bỏ một năm sau đó. Năm 1926, sau cái chết của Tổng thống Orellana, Ubico đã không thành công trong vai trò Chủ tịch Đảng Tiến bộ. Ông tạm thời nghỉ hưu để trang trại của mình cho đến kỳ bầu cử tiếp theo. ==Đảo chính == [[Tập tin:Direccionpolicianacional1930.jpg|thumb|200px|Trụ sở Cảnh sát Quốc gia trong chế độ tướng Ubico. Cảnh sát trưởng là đại tá Roderico Anzueto, bạn thân của tổng thống Ubico.]] Vào tháng 12 năm 1930, Tổng thống Lazaro Chacón buộc phải từ chức sau khi bị đột quị. Vào thời điểm đó, Guatemala đang ở giữa Đại Suy thoái và phá sản; Người kế nhiệm Chacón, Baudilio Palma, đã bị lật đổ bởi một cuộc đảo chính sau bốn ngày làm việc và bị thay thế bởi Gral. Manuel María Orellana. Hoa Kỳ phản đối chính phủ mới và đòi Orellana từ chức; ông đã bị buộc phải rời ghế tổng thống trong sự ủng hộ của [[José María Reina Andrade]].{{sfn|Time|1930|p=}}{{sfn|Time|1931|p=}} ===Bầu cử và chính quyền=== Đảng Tự do liên minh với tiến bộ để đề cử Ubico là người kế nhiệm của Andrade, trong một cuộc bầu cử mà Ubico là ứng cử viên duy nhất vào cuộc bỏ phiếu. Tháng 2 năm 1931, ông được bầu với số phiếu 305.841 phiếu. Trong bài phát biểu khai mạc của mình, ông cam kết "diễu hành hướng tới nền văn minh". Một khi ông nhậm chức, ông bắt đầu chiến dịch hiệu quả, trong đó có cả những quyền lực độc tài.{{sfn|Nuestro Diario|1931|p=1}} Thông qua một lập trường ủng hộ Hoa Kỳ để thúc đẩy phát triển kinh tế và phục hồi từ trầm cảm, [[United Fruit Company]] dưới Ubico đã trở thành công ty quan trọng nhất ở Guatemala. Ông coi Guatemala là đồng minh thân thiết nhất của [[Hoa Kỳ]] tại [[Caribbean]]. Công ty nhận được miễn thuế nhập khẩu và thuế bất động sản từ chính phủ và kiểm soát nhiều đất hơn bất kỳ cá nhân hoặc nhóm nào khác. Nó cũng kiểm soát đường sắt duy nhất trong nước, cơ sở duy nhất có khả năng sản xuất điện, và các cơ sở cảng tại [[Puerto Barrios]] trên bờ biển [[Đại Tây Dương]].{{sfn|Bucheli|2008|pages=433–454}}{{sfn|Bucheli|2005|pages=22–24}}{{sfn|Bucheli|2004|pages=181–212}}{{sfn|Bucheli|2006|pages=342–383}}{{sfn|Bucheli|1997|pages=65-84}} Vào ngày 18 tháng 9 năm 1934 Efraín Aguilar Fuentes, Juventino Sánchez, Humberto Molina Santiago đã bị tử hình trong Nhà tù quố gia Guatemala.{{refn|group=lower-alpha|Molina Santiago đã cố gắng hình thành một đảng chính trị trong [[Quetzaltenango]] để hỗ trợ chung Roderico Anzueto chạy đua với Ubico trong cuộc bầu cử tổng thống sắp tới.<ref name=rios375/>}} Rafael Estrada Guilles và đại tá Luis Ortiz Guzmán.<ref name=rios375>{{harvnb|De los Ríos|1948|p=375}}</ref> Tất cả đều bị buộc tội, tra tấn và hành quyết sau khi bị buộc tội lên kế hoạch âm mưu lật đổ Tổng thống Ubico Castañeda. Trong cuốn sách của ông ''Paradox garden'' -'' {{lang|es|El Jardín de las Paradojas}}'', được viết vào năm 1935, nhà văn Guatemala, Efraín De los Ríos, đã buộc tội cảnh sát trưởng Roderico Anzueto Valencia về việc lập kế hoạch để loại bỏ các kẻ âm mưu giả mạo. Theo De los Ríos, đây là điều thực sự xảy ra: Vào đầu tháng 9 năm 1934, khi Ubico thông báo một cuộc trưng cầu dân ý để xác định liệu ông có nên kéo dài nhiệm kỳ của mình trong vòng sáu năm nữa, luật sư Efraín Aguilar Fuentes -Guatemala giám đốc bất động sản bất động sản-giám đốc-nghiêm túc đã từ chối ủng hộ của tổng thống. Khi Ubico triệu tập ông ta đến văn phòng tổng thống để phạt ông ta, Fuentes lạnh lùng trả lời rằng ông ta biết rằng Cảnh sát trưởng Anzueto Valencia đã chiếm mất tới hai mươi tài sản và do đó ông ta sẽ không ủng hộ tổng thống. Aguilar Fuentes không biết rằng, Anzueto Valencia chỉ là tên trong những hồ sơ tài sản đó và chủ sở hữu thực sự chính là Ubico.{{sfn|De los Ríos|1948|p=384}} Trong những tuần tiếp theo, Anzueto Valencia lập một danh sách những người tham gia vào một âm mưu sai lầm để giết Ubico Castañeda, và trong số những người trong danh sách ông bao gồm Aguilar Fuentes. Tất cả mọi người trong danh sách đều bị bỏ tù, tra tấn và buộc phải thú nhận. "Confessions" của họ xuất hiện trong tờ báo bán chính thức "El Liberal Progresista". De los Ríos đã bị tống giam khi chính phủ tìm hiểu về những cáo buộc mạnh mẽ này. Ông vẫn còn trong Quốc gia Penitenciary cho hầu hết các phần còn lại của Ubico của tổng thống.{{sfn|De los Ríos|1948|p=}} Ubico coi mình như một "[[Napoleon Bonaparte|Napoleon]] khác". Ông ngưỡng mộ [[Napoleon Bonaparte]] cực kỳ và thích chụp ảnh của ông trong bộ đồng phục của ông ta. Mặc dù anh ta cao hơn và béo hơn anh hùng của mình, Ubico tin rằng anh ta giống Bonaparte, và biệt danh của anh là "Tiểu Napoleon của xứ nhiệt đới".{{sfn|De los Ríos|1948|p=98}} Ông mặc trang phục hoành tráng và bao quanh bức tượng và bức tranh của Napoleon, thường xuyên bình luận về những điểm tương đồng giữa bề ngoài của họ. Ông đã quân sự hóa nhiều cơ quan chính trị và xã hội - bao gồm bưu điện, trường học và dàn nhạc giao hưởng - và đặt các sĩ quan quân đội phụ trách nhiều chức vụ của chính phủ. Ông thường xuyên đi khắp đất nước thực hiện "kiểm tra" trong trang phục mặc đồng phục theo sau bởi một hộ tống quân đội, một đài phát thanh di động, một nhà viết tiểu sử chính thức, và các thành viên nội các.{{sfn|Streeter|2000|p=11-12}}{{sfn|Immerman|1983|p=32}}{{sfn|Grandin|2000|p=195}}{{sfn|Benz|1996|p=16-17}}{{sfn|Loveman|Davies|1997|p=118-120}} Trong khi tầng lớp trung lưu gia tăng đáng kể trong chế độ của Ubico,<ref>Grieb, Kenneth J. ''Guatemalan Caudillo: The Regime of Jorge Ubico'' (1979), p. 282</ref> đặc điểm cơ bản của chế độ vẫn có tính cách siết lại và chế độ của ông chủ yếu hưởng lợi từ lớp địa chủ.<ref>Griev, p. 34</ref> Các tầng lớp trung lưu của đất nước, căm ghét chính phủ, sau đó đã tiến hành cuộc cách mạng dân chủ đã loại bỏ Ubico ra khỏi quyền lực.<ref>Grieb, p. 270-271</ref> Thời cai trị của Ubico được mô tả là độc tài toàn trị;<ref>Grieb, p. 42</ref> [[John Gunther]], người đã viếng thăm đất nước này trong năm 1941, mô tả Guatemala là "một quốc gia 100 phần trăm bị thống trị bởi một người đàn ông duy nhất."<ref>Gunther, John. ''Inside Latin America'' (1941), p. 118</ref> Added Gunther: "Ông ta [Ubico] có gián điệp và điệp vụ ở khắp mọi nơi, và biết kinh doanh riêng tư của mọi người ở một mức độ tuyệt vời. Không phải là một chiếc đinh bị rơi ở Guatemala mà ông ấy không biết".<ref name="Gunther, p. 120">Gunther, p. 120</ref> Guatemala under Ubico was likened to "a modern jail."<ref>Nyrop, Richard F. (ed.), ''Guatemala: A Country Study'' (1983), p. 21</ref> Tuy nhiên, Ubico được cả hai người bảo vệ và những người chống lại của ông ủng hộ vì sự toàn vẹn cá nhân của mình và hầu như loại bỏ tham nhũng ở Guatemala;<ref name="Gunther, p. 120"/><ref name="Grieb, p. 13">Grieb, p. 13</ref><ref>Nyrop, p. 21</ref> bất cứ ai có tội tham nhũng đều bị xét xử "ngay lập tức"<ref name="Gunther, p. 120"/> và "nghiêm khắc"<ref>United States Office of Inter-American Affairs, ''Guatemala: Volcanic But Peaceful'' (1943), p. 10</ref>. Cái gọi là Luật Liêm khiết đã yêu cầu tất cả các quan chức công khai tuyên bố tài sản của họ trước khi nhậm chức và rời thôi chức vụ và luật này được thi hành một cách nghiêm khắc<ref name="Gunther, p. 120"/> – và luật được thi hành nghiêm ngặt.<ref name="Grieb, p. 13"/> ==Đọc thêm== * {{chú thích sách|title=¡Ecce Pericles!|last=Arévalo Martinez|first=Rafael|authorlink=Rafael Arévalo Martínez|url=https://www.scribd.com/doc/190285559/Arevalo-Martinez-Ecce-Pericles#scribd|publisher=Tipografía Nacional|location=Guatemala|year=1945|language=es}} * {{chú thích sách|last1=Bucheli|first1=Marcelo| last2=Read|first2=Ian| year=2006 |chapter=Banana Boats and Baby Food: The Banana in U.S. History | editor=Topik, Steven |editor2=Marichal, Carlos |editor3=Frank, Zephyr |title=From Silver to Cocaine: Latin American Commodity Chains and the Building of the World Economy, 1500-2000 |location=Durham | publisher=Duke University Press | url=https://books.google.com/?id=mnvBYQqpJbQC| isbn=978-0-8223-3766-9}} * {{chú thích sách |author=Grieb, Kenneth J. |year=1979 |title=Guatemalan Caudillo: The Regime of Jorge Ubico 1931–1944 |location=Athens |publisher=[[Ohio University Press]] |isbn=0-8214-0379-6 |oclc=4135828}} * {{chú thích sách|last=LaFeber|first=Walter|title=Inevitable revolutions: the United States in Central America|publisher=W. W. Norton & Company|year=1993|isbn=9780393309645|pages=77–79|url=https://books.google.com/books?id=RqMp5TsWCqkC}} * {{chú thích sách |author=Samayoa Chinchilla, Carlos |authorlink=Carlos Samayoa Chinchilla |year=1950 |title=El Dictador y yo |location=Guatemala City |publisher=Imprenta Iberia |oclc=5585663|language=es}} ==Ghi chú== {{notelist}} ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Sách tham khảo== {{refbegin|60em}} * {{chú thích sách|title=Guatemalan Journey|first=Stephen Connely|last=Benz|publisher=University of Texas Press|year=1996|isbn=978-0-292-70840-2|url=https://books.google.com/books?id=ls1ahIUykFYC}} * {{chú thích sách|last=Bucheli|first=Marcelo|year=2008|title=Multinational Corporations, Totalitarian Regimes, and Economic Nationalism: United Fruit Company in Central America, 1899-1975| journal=Business History| volume =50| issue=4| pages=433–454| doi =10.1080/00076790802106315}} * {{chú thích tạp chí |last=Bucheli |first=Marcelo |year=2005 |title=Banana War Maneuvers |journal=Harvard Business Review |volume=83 |issue=11 |pages=22–24 |url=http://harvardbusinessonline.hbsp.harvard.edu/b02/en/common/item_detail.jhtml?id=F0511E&referral=2340 |access-date = ngày 19 tháng 10 năm 2017 |archive-date = ngày 11 tháng 12 năm 2012 |archive-url=https://archive.today/20121211082403/http://harvardbusinessonline.hbsp.harvard.edu/b02/en/common/item_detail.jhtml?id=F0511E&referral=2340 |url-status=dead }} * {{chú thích tạp chí|last=Bucheli|first=Marcelo|date=Summer 2004| title=Enforcing Business Contracts in South America: the United Fruit Company and the Colombian Banana Planters in the Twentieth-Century|url=https://archive.org/details/sim_business-history-review_2004_summer_78_2/page/181| journal=Business History Review| volume=78| issue=2| pages=181–212| doi = 10.2307/25096865| jstor = 25096865| publisher= The President and Fellows of Harvard College}} * {{chú thích sách | last=Bucheli | first=Marcelo | year=2006 | chapter=The United Fruit Company in Latin America: Business Strategies in a Changing Environment | editor-last=Jones | editor-first=Geoffrey | editor2-last=Wadhwani | editor2-first=R. Daniel | title=Entrepreneurship and Global Capitalism | location=Cheltenham, England | publisher=Edward Elgar | volume=2 | pages=342–383 | url=http://www.e-elgar.co.uk/Bookentry_contents.lasso?id=3844 | access-date = ngày 19 tháng 10 năm 2017 | archive-date = ngày 6 tháng 10 năm 2014 | archive-url=https://web.archive.org/web/20141006125503/http://www.e-elgar.co.uk/Bookentry_contents.lasso?id=3844 | url-status=dead }} * {{chú thích tạp chí|last=Bucheli|first=Marcelo| year=1997| title=United Fruit Company in Colombia: Impact of Labor Relations and Governmental Regulations on its Operations, 1948-1968| journal=Essays in Economic and Business History| volume =15| pages=65–84 }} * {{chú thích sách|last=Bucheli|first=Marcelo|year=2006|chapter=United Fruit Company|editor=Geisst, Charles|title=Encyclopedia of American Business History|location=London, England|publisher=Facts on File|url=https://books.google.com/?id=KfuAGwAACAAJ|isbn=978-0-8160-4350-7}} * {{chú thích sách | last=Bucheli | first=Marcelo | year=2004 | chapter=United Fruit Company | editor=McCusker, John | title=History of World Trade Since 1450 | location=New York | publisher=Macmillan | url=https://books.google.com/?id=49T1AQAACAAJ }} * {{chú thích sách|last=De los Ríos|first=Efraín|title=Ombres contra Hombres|publisher=Fondo de cultura de la Universidad de México|location=Mexico, D.F.|year=1948|edition=3 |language=es}} * {{chú thích sách|first=Guillermo|last=Díaz Romeu|chapter=Del régimen de Carlos Herrera a la elección de Jorge Ubico|title=Historia general de Guatemala. 1993-1999|location=Guatemala|publisher=Asociación de Amigos del País, Fundación para la Cultura y el Desarrollo|volume=5|year=1996|pages=37–42|url=http://libraries.ucsd.edu/locations/sshl/resources/featured-collections/latin-american-elections-statistics/guatemala/elections-and-events-19001943.html|language=es|access-date = ngày 19 tháng 10 năm 2017 |archive-date = ngày 12 tháng 1 năm 2015 |archive-url=https://web.archive.org/web/20150112225429/http://libraries.ucsd.edu/locations/sshl/resources/featured-collections/latin-american-elections-statistics/guatemala/elections-and-events-19001943.html}} * {{chú thích sách|title=Shattered hope: the Guatemalan revolution and the United States, 1944-1954|url=https://archive.org/details/shatteredhopegua0000glei|first=Piero|last=Gleijeses|publisher=Princeton University Press|year=1992|isbn=978-0-691-02556-8}} * {{chú thích sách|title=The blood of Guatemala: a history of race and nation|last=Grandin|first=Greg|publisher=Duke University Press|year=2000|isbn=978-0-8223-2495-9|url=https://books.google.com/books?id=euDOGDN5Vo4C}} * {{chú thích sách|last=Forster|first=Cindy|title=The Time of Freedom: Campesino Workers in Guatemala's October Revolution|publisher=University of Pittsburgh Press|year=2001|url=https://books.google.com/books?id=5937zVXHZV8C|isbn=9780822941620}} * {{chú thích sách|author=Fried, Jonathan L.|title=Guatemala in rebellion: unfinished history|url=https://archive.org/details/guatemalainrebel00frie|publisher=Grove Press|year=1983|page=[https://archive.org/details/guatemalainrebel00frie/page/52 52]}} * {{chú thích sách|title=Nazis and good neighbors: the United States campaign against the Germans of Latin America in World War II|last=Friedman|first=Max Paul|publisher=Cambridge University Press|year=2003|isbn=9780521822466|pages=82–83|url=https://books.google.com/books?id=qYeYaDs1xR4C&pg=PA82}} * {{chú thích sách|last=Immerman|first=Richard H.|url=https://books.google.com/books?id=erAkfz6c9HoC|title=The CIA in Guatemala: The Foreign Policy of Intervention|publisher=University of Texas Press|year=1983|isbn=9780292710832}} * {{chú thích sách|title=The battle for Guatemala: rebels, death squads, and U.S. power|last=Jonas|first=Susanne|publisher=Westview Press|year=1991|isbn=978-0-8133-0614-8|edition=5 |url=https://books.google.com/books?id=48YsPvIZg9oC}} * {{chú thích sách|author=Krehm, William |title=Democracies and Tyrannies of the Caribbean in 1940s|publisher=COMER Publications|year=1999|isbn=9781896266817}} * {{chú thích sách|last1=Loveman|first1=Brian|last2=Davies|first2=Thomas M.|title=The Politics of antipolitics: the military in Latin America|publisher=Rowman & Littlefield|year=1997|edition=3 , revised|isbn=978-0-8420-2611-6|url=https://books.google.com/books?id=U8MAN2Epwh0C}} * {{chú thích sách|last=Martínez Peláez|first=Severo|title=La Patria del Criollo|publisher=Ediciones En Marcha|location=México|year=1990|pages=858|language=es}} * {{chú thích sách|last=McCreery|first=David|url=https://books.google.com/books?id=0mpsg65LOMcC|title=Rural Guatemala, 1760-1940|publisher=Stanford University Press|year=1994|isbn=9780804723183}} * {{chú thích báo|author=Nuestro Diario|title=Noticias de primera plana|location=Guatemala|date=ngày 14 tháng 12 năm 1930|newspaper=Nuestro Diario|language=es}} * {{chú thích báo|author=Nuestro Diario|title=Noticias de primera plana|location=Guatemala|date=ngày 8 tháng 2 năm 1931|newspaper=Nuestro Diario|language=es}} * {{chú thích sách|last=Paterson|first=Thomas G.|year=2009|title=American Foreign Relations: A History, Volume 2: Since 1895|publisher=Cengage Learning|ISBN=0547225695|display-authors=etal}} * {{chú thích sách|last=Rabe|first=Stephen G.|title=Eisenhower and Latin America: The Foreign Policy of Anticommunism|publisher=University of North Carolina Press|year=1988|isbn=9780807842041|url=https://books.google.com/books?id=o2SFNdAiB7UC|location=Chapel Hill}} * {{chú thích sách|title=Grappling with atrocity: Guatemalan theater in the 1990s|last=Shillington|first=John|publisher=Fairleigh Dickinson University Press|year=2002|isbn=9780838639306|pages=38–39|url=https://books.google.com/books?id=KJyWMjI4pfgC&pg=PA38}} * {{chú thích sách|title=Managing the counterrevolution: the United States and Guatemala, 1954-1961|first=Stephen M.|last=Streeter|publisher=Ohio University Press|year=2000|isbn=978-0-89680-215-5|url=https://books.google.com/books?id=h17R_A0n-1MC}} * {{chú thích báo|author=Time|date=ngày 29 tháng 12 năm 1930|url=http://www.time.com/time/magazine/article/0,9171,752727-1,00.html|title=Wrong horse No. 2|newspaper=[[Time magazine]]|location=United States|access-date = ngày 19 tháng 10 năm 2017 |archive-date = ngày 4 tháng 1 năm 2013 |archive-url=https://archive.today/20130104231154/http://www.time.com/time/magazine/article/0,9171,752727-1,00.html}} * {{chú thích báo|author=Time|date=ngày 12 tháng 1 năm 1931|url=http://www.time.com/time/magazine/article/0,9171,930290,00.html?iid=digg_share|title=We are not amused|newspaper=Time magazine|location=United States|access-date = ngày 19 tháng 10 năm 2017 |archive-date = ngày 15 tháng 12 năm 2008 |archive-url=https://web.archive.org/web/20081215025533/http://www.time.com/time/magazine/article/0,9171,930290,00.html?iid=digg_share}} * {{chú thích báo|author=Time|date=ngày 20 tháng 4 năm 1931|url=http://www.time.com/time/magazine/article/0,9171,741436,00.html|title=Died. General Lazaro Chacon, 56, President of Guatemala|location=United States|access-date = ngày 19 tháng 10 năm 2017 |archive-date = ngày 12 tháng 8 năm 2013 |archive-url=https://web.archive.org/web/20130812023653/http://www.time.com/time/magazine/article/0,9171,741436,00.html}} {{refend}} {{DEFAULTSORT:Ubico, Jorge}} [[Thể loại:Tổng thống Guatemala]] [[Thể loại:Nam giới Guatemala]] [[Thể loại:Người chống cộng Guatemala]] [[Thể loại:Sinh năm 1878]] seph0ydd5rgueuopfjpm54fd7la774p Jesús Rubén Salazar Gómez 0 7772343 67541403 67526584 2021-12-14T06:09:13Z NDKDDBot 814981 Sửa thẻ HTML... wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> Jesús Rubén Salazar Gómez | title = Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Bogotá]] <br/> (2010 - 2020) <br/> Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Barranquilla]] <br/> (1999 - 2010) <br/> Giám mục chính tòa [[Giáo phận Cúcuta]] <br/> (1992 - 1999) | image = Mons.RubenSalazarGomez.jpg | alt = | caption = | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[Pedro Rubiano Sàenz]] | successor =[[Luis José Rueda Aparicio]] <!-- Orders --> | ordination = Ngày 20 tháng 5 năm 1967 | ordained_by = [[José Joaquín Flórez Hernández]] | consecration = Ngày 25 tháng 3 năm 1992 | consecrated_by = [[Paolo Romeo]] | cardinal = Ngày 24 tháng 11 năm 2010 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 22 tháng 9 năm 1942 | birth_place = [[Bogotá]], [[Colombia]] | death_date = | death_place = | previous_post = }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Escudo Ruben Salazar Gomez-Cardenal.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"Tunc Dixi Ecce Venio"'' |tòa = [[Tổng giáo phận Bogotá]] }} '''Jesús Rubén Salazar Gómez''' (sinh 1942) là một Hồng y người Colombia của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông từng đảm nhận vị trí Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Bogotá]] và Chủ tịch Liên Hội đồng Giám mục Châu Mỹ Latinh. Ngoài ra, ông từng đảm nhận các chức vị khác như Giám mục Cúcuta, Tổng giám mục Barranquilla, Chủ tịch Hội đồng Giám mục Colombia, Phó Chủ tịch I Liên Hội đồng Giám mục Châu Mỹ Latinh.<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/dioceses/diocese/bogo0.htm#5361 Metropolitan Archdiocese of Bogotá]</ref> ==Tiểu sử== Hồng y Gómez sinh ngày 22 tháng 9 năm 1942 tại Bogotá, Colombia. Sau quá trình tu học, ngày 20 tháng 5 năm 1967, ông được thụ phong chức vị linh mục bởi [[José Joaquín Flórez Hernández]], Giám mục chính tòa [[Giáo phận Ibagué]]. Tân linh mục của là thành viên linh mục đoàn Giáo phận này.<ref name=h>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bsalg.html Rubén Cardinal Salazar Gómez - Archbishop of Bogotá, Colombia - Cardinal-Priest of San Gerardo Maiella]</ref> Ngày 11 tháng 2 năm 1992, Tòa Thánh chọn linh mục Jesús Rubén Salazar Gómez làm Giám mục chính tòa [[Giáo phận Cúcuta]]. Lễ tấn phong cho vị tân chức được cử hành ngày 25 tháng 3 cùng năm, bởi các vị chủ sự nghi thức gồm: [[Paolo Romeo]], Tổng giám mục [[Sứ thần Tòa Thánh]] tại Colombia; hai giám mục phụ phong là Tổng giám mục [[José Joaquín Flórez Hernández]], Tổng giám mục Ibagué và [[Pedro Rubiano Sàenz]], Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Cali]].<ref name=h/> Tân giám mục chọn khẩu hiệu:''Tunc dixi ecce venio.''<ref name=g/> Ngày 18 tháng 3 năm 1999, Tòa Thánh thăng Giám mục Gómez làm Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Barranquilla]]. Từ ngày 3 tháng 7 năm 2008 đến ngày 9 tháng 7 năm 2014, ông đảm nhận vị trí Chủ tịch Hội đồng Giám mục Colombia.<ref name=g/> Hơn mười năm sau, ngày 8 tháng 7 năm 2010, Toà Thánh quyết định thuyên chuyển Tổng giám mục Gómez làm Tổng giám mục Bogotá. Ông chính thức nhận giáo phận này ngày 13 tháng 8 cùng năm.<ref name=h/> Từ ngày 19 tháng 5 năm 2011 đến ngày 13 tháng 5 năm 2015, ông là Phó Chủ tịch I của Liên Hội đồng Giám mục Châu Mỹ Latinh.<ref name=g/> Trong Công nghị Hồng y 2012 cử hành ngày 24 tháng 11, [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] vinh thăng Tổng giám mục Gómez tước vị Hồng y Nhà thờ San Gerardo Maiella. Ông đã đến nhận nhà thờ Hiệu tòa của mình 28 tháng 4 năm 2013.<ref name=h/> Ngày 13 tháng 5 năm 2015, ông được chọn làm Chủ tịch Liên Hội đồng Giám mục Châu Mỹ Latinh.<ref name=g/> Ngày 25 tháng 4 năm 2020, Tòa Thánh chấp nhận đơn xin hồi hưu của ông.<ref name=g/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} [[Thể loại:Sinh năm 1942]] [[Thể loại:Hồng y]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] lco60kyn8v7mkz4fm6nyz4360gcblcj Thể loại:Điểm tham quan ở Hoa Kỳ theo tiểu bang 14 7772344 64980129 32167972 2021-05-31T07:21:13Z Hari caaru 770800 Di chuyển từ [[Category:Thể loại theo tiểu bang Mỹ]] đến [[Category:Thể loại Hoa Kỳ theo tiểu bang]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{CatDiffuse}} {{commonscat|Visitor attractions in the United States by state}} [[Thể loại:Điểm tham quan tại Hoa Kỳ| Bang]] [[Category:Du lịch Hoa Kỳ theo tiểu bang| Điểm tham quan]] [[Thể loại:Địa lý Hoa Kỳ theo tiểu bang| Điểm tham quan]] [[Thể loại:Thể loại Hoa Kỳ theo tiểu bang]] f1jwsnyarl2690bg4mx1jtf5nh8wvv7 Rubén Salazar Gómez 0 7772345 32167973 2017-10-19T10:28:47Z ThiênĐế98 440903 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Jesús Rubén Salazar Gómez]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Jesús Rubén Salazar Gómez]] bmx10xselwr1gtqc4xukgzurm16snv9 Ruben Salazar Gomez 0 7772346 32167976 2017-10-19T10:29:56Z ThiênĐế98 440903 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Jesús Rubén Salazar Gómez]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Jesús Rubén Salazar Gómez]] bmx10xselwr1gtqc4xukgzurm16snv9 Thể loại:Du lịch Hoa Kỳ theo tiểu bang 14 7772347 63140032 32167977 2020-08-01T03:54:07Z Q.Khải 676687 Di chuyển từ [[Category:Kinh tế Hoa Kỳ theo bang]] đến [[Category:Kinh tế Hoa Kỳ theo tiểu bang]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{CatDiffuse}} {{commonscat|Tourism in the United States by state}} [[Thể loại:Du lịch Hoa Kỳ| Bang]] [[Thể loại:Kinh tế Hoa Kỳ theo tiểu bang| Du lịch]] 4qzt4w3u45qf1vcs8lw0rqslezwcn9b Thể loại:Du lịch Texas 14 7772349 32167988 2017-10-19T10:33:33Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons cat|Tourism in Texas}} [[Category:Kinh tế Texas]] [[Thể loại:Du lịch Hoa Kỳ theo tiểu bang|Texas]]” wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Tourism in Texas}} [[Category:Kinh tế Texas]] [[Thể loại:Du lịch Hoa Kỳ theo tiểu bang|Texas]] izhoslr3j6lj4h6j9qkcebtz2jt8fub Thể loại:Kinh tế Texas 14 7772350 63140037 32167997 2020-08-01T03:54:07Z Q.Khải 676687 Di chuyển từ [[Category:Kinh tế Hoa Kỳ theo bang]] đến [[Category:Kinh tế Hoa Kỳ theo tiểu bang]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Cat main|Kinh tế Texas}} {{Commons cat|Economy of Texas}} [[Thể loại:Texas]] [[Category:Kinh tế Tây Nam Hoa Kỳ|Texas]] [[Thể loại:Kinh tế Hoa Kỳ theo tiểu bang|Texas]] [[Thể loại:Kinh tế Nam Hoa Kỳ|Texas]] 9f91gnwss1x6s3pnaktc2navkvwlw9i Đạt-ma-đa-la 0 7772351 32168002 2017-10-19T10:41:30Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Bồ-đề-đạt-ma]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bồ-đề-đạt-ma]] myw5wdp8gjoxmib3v1pysx97ya9qchq One More Time (Đĩa đơn của Twice) 0 7772354 32168008 2017-10-19T10:46:14Z Hugopako 309098 Hugopako đã đổi [[One More Time (Đĩa đơn của Twice)]] thành [[One More Time (bài hát của Twice)]]: tiêu chuẩn wikitext text/x-wiki #đổi [[One More Time (bài hát của Twice)]] t8szwgajxyhcairn4y11u36f0pa0q0m Đại học Roma "Tor Vergata" 0 7772355 32168010 2017-10-19T10:47:05Z Hugopako 309098 Hugopako đã đổi [[Đại học Roma "Tor Vergata"]] thành [[Đại học Roma Tor Vergata]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Đại học Roma Tor Vergata]] e5azmfyxhxhuoveoddhsjoloxlca2y4 Đại học Rome Tor Vergata 0 7772356 32168012 2017-10-19T10:47:39Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Đại học Roma Tor Vergata]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Đại học Roma Tor Vergata]] e5azmfyxhxhuoveoddhsjoloxlca2y4 Signal (Bài hát của Twice) 0 7772357 32168015 2017-10-19T10:48:35Z Hugopako 309098 Hugopako đã đổi [[Signal (Bài hát của Twice)]] thành [[Signal (bài hát của Twice)]]: tiêu chuẩn wikitext text/x-wiki #đổi [[Signal (bài hát của Twice)]] b4zs4eyodrhgmec1cb3nubp0xv5s8us Thể loại:Kinh tế Tây Nam Hoa Kỳ 14 7772454 32168135 32168127 2017-10-19T11:01:45Z Hugopako 309098 từ khóa mới cho [[Thể loại:Kinh tế Hoa Kỳ theo vùng]]: " Tây Nam" dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tây Nam Hoa Kỳ]] [[Category:Kinh tế Tây Hoa Kỳ| Tây Nam]] [[Thể loại:Kinh tế Hoa Kỳ theo vùng| Tây Nam]] ciixwn740180cjaf7hospsbxal5fqig Thể loại:Kinh tế Tây Hoa Kỳ 14 7772498 32168172 2017-10-19T11:03:30Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tây Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Kinh tế Hoa Kỳ theo vùng| Tây]] 2ws8yajhwnhnzn30zxukra1yx3mlr3s Thể loại:Hệ thống Đại học Texas 14 7772690 32168377 2017-10-19T11:13:34Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Cat main}} {{Commons category|University of Texas System}} [[Thể loại:Trường đại học và cao đẳng ở Texas]] Category:Hệ thống đại h…” wikitext text/x-wiki {{Cat main}} {{Commons category|University of Texas System}} [[Thể loại:Trường đại học và cao đẳng ở Texas]] [[Category:Hệ thống đại học công lập Hoa Kỳ|Texas]] 9bkkdy36acq7r8qna4cmlywbh7saljy Thể loại:Hệ thống đại học công lập Hoa Kỳ 14 7772769 32168458 2017-10-19T11:17:42Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Category:Đại học công lập Hoa Kỳ|*]] [[Thể loại:Tổ chức đại học]]” wikitext text/x-wiki [[Category:Đại học công lập Hoa Kỳ|*]] [[Thể loại:Tổ chức đại học]] st9zpwicb1zesy2lewr3ohylwi1q9ml KRACK 0 7772789 65712153 65255243 2021-08-22T13:18:17Z Keo010122Bot 679363 /* top */clean up, general fixes using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{distinguish|software cracking}} [[Tập tin:KRACK-logo-small.png|thumb|KRACK attack logo]] '''KRACK''' (''Key Reinstallation Attack'') là một cuộc tấn công phát lại nghiêm trọng (một loại lỗ hổng có thể khai thác) trên giao thức [[Wi-Fi Protected Access]] được dùng để đảm bảo kết nối [[Wi-Fi]]. Nó đã được phát hiện vào năm 2016 <ref name="Cimpanu">{{chú thích web|url=https://www.bleepingcomputer.com/news/security/new-krack-attack-breaks-wpa2-wifi-protocol/|title=New KRACK Attack Breaks WPA2 WiFi Protocol|author-last=Cimpanu|author-first=Catalin|date=ngày 16 tháng 10 năm 2017|website=Bleeping Computer|archive-url=https://web.archive.org/web/20171018034937/https://www.bleepingcomputer.com/news/security/new-krack-attack-breaks-wpa2-wifi-protocol/|archive-date = ngày 18 tháng 10 năm 2017 |url-status=dead|access-date =ngày 16 tháng 10 năm 2017}}</ref> bởi các nhà nghiên cứu người Bỉ Mathy Vanhoef và Frank Piessens thuộc Đại học Leuven <ref name="Gallagher2017">{{chú thích báo |url=https://arstechnica.com/information-technology/2017/10/how-the-krack-attack-destroys-nearly-all-wi-fi-security |title=How the KRACK attack destroys nearly all Wi-Fi security |work=[[Ars Technica]] |access-date = ngày 16 tháng 10 năm 2017 |author-first=Sean |author-last=Gallagher |date = ngày 16 tháng 10 năm 2017}}</ref>. Nhóm nghiên cứu của Vanhoef đã công bố chi tiết về cuộc tấn công vào tháng 10 năm 2017.<ref name="Hern2017">{{chú thích báo |url=http://www.theguardian.com/technology/2017/oct/16/wpa2-wifi-security-vulnerable-hacking-us-government-warns |title='All wifi networks' are vulnerable to hacking, security expert discovers |author-last=Hern |author-first=Alex |date = ngày 16 tháng 10 năm 2017 |work=[[The Guardian]] |access-date = ngày 16 tháng 10 năm 2017 |issn=0261-3077}}</ref> Bằng cách liên tục đặt lại con số nonce truyền trong bước thứ ba của bắt tay WPA2, kẻ tấn công có thể dần dần kết hợp các gói tin mật mã được thấy trước đó và tìm hiểu toàn bộ keychain được sử dụng để mã hóa lưu lượng truy cập. Sự yếu kém nằm ở chính tiêu chuẩn Wi-Fi, chứ không phải trong các sản phẩm hoặc triển khai riêng lẻ. Do đó, bất kỳ việc thực hiện chính xác WPA2 là dễ bị tổn thương.<ref>{{chú thích web |url=https://www.krackattacks.com/|title=Key Reinstallation Attacks |author-last=Vanhoef |author-first=Mathy |date=2017}}</ref> Tính dễ bị tổn thương ảnh hưởng đến tất cả các nền tảng phần mềm lớn, bao gồm [[Microsoft Windows]], macOS, iOS, [[Android (hệ điều hành)|Android]] và [[Linux]].<ref name="Hern2017"/> Việc sử dụng mã nguồn mở wpa_supplicant, được sử dụng bởi Linux, Android và OpenBSD, đặc biệt nhạy cảm vì nó có thể được thao tác để cài đặt khóa mã hóa all-zeros, vô hiệu hóa hiệu quả bảo vệ WPA2 trong cuộc tấn công [[man-in-the-middle attack]].<ref name="Goodin2017">{{chú thích báo |url=https://arstechnica.com/information-technology/2017/10/severe-flaw-in-wpa2-protocol-leaves-wi-fi-traffic-open-to-eavesdropping/ |title=Severe flaw in WPA2 protocol leaves Wi-Fi traffic open to eavesdropping |work=[[Ars Technica]] |access-date = ngày 16 tháng 10 năm 2017 |author-first=Dan |author-last=Goodin |date = ngày 16 tháng 10 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích báo |url=https://www.theverge.com/2017/10/16/16481252/wi-fi-hack-attack-android-wpa-2-details |title=41 percent of Android phones are vulnerable to 'devastating' Wi-Fi attack |work=[[The Verge]] |access-date = ngày 16 tháng 10 năm 2017}}</ref> ==Chú thích== {{Tham khảo|cột=}} [[Thể loại:Khai thác lỗi bảo mật máy tính]] [[Thể loại:Wi-Fi]] eqrc6zgz2btsjq62ie7h6hh339dgz2x Thể loại:Đại học công lập Hoa Kỳ 14 7772905 32168608 2017-10-19T11:24:25Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{Commons category|Public universities in the United States}} [[Category:Đại học công lập theo quốc gia|Hoa Kỳ]] [[Category:Trường đại học và cao đẳng công lập Hoa Kỳ]] mei3hyj8mjzk9pl6si2ibf8fo7gila5 Thể loại:Đại học công lập theo quốc gia 14 7773127 32168844 2017-10-19T11:35:30Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{Commons category|Public universities and colleges by country}} {{container cat}} [[Thể loại:Đại học công lập| Quốc gia]] [[Thể loại:Trường đại học theo quốc gia| Công lập]] [[Category:Trường đại học và cao đẳng công lập theo quốc gia| Đại học]] ik9ne4dh1gwv9ipf7wno214kq3b3rbh Thể loại:Trường đại học và cao đẳng công lập theo quốc gia 14 7773296 32169022 2017-10-19T11:43:35Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{Commons category|Public universities and colleges by country}} {{container cat}} [[Category:Trường đại học và cao đẳng công lập| Quốc gia]] [[Thể loại:Trường đại học và cao đẳng theo quốc gia| Công lập]] [[Category:Giáo dục công lập theo quốc gia| Đại học]] t0dvvco1i3z83j5u45p401wz5cif0di Thể loại:Trường đại học và cao đẳng công lập 14 7773471 48331880 32169209 2019-01-27T04:27:57Z Hugopako 309098 Di chuyển từ [[Category:Trường Đại học và Cao đẳng]] đến [[Category:Trường đại học và cao đẳng]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Public universities and colleges}} [[Thể loại:Trường đại học và cao đẳng|Công lập]] [[Category:Giáo dục công lập]] m3x9wlg2v6jxvyugegp3h392prgfofo Thể loại:Giáo dục công lập 14 7773560 32169396 32169338 2017-10-19T12:02:12Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Giáo dục theo khu vực]]; đã thêm [[Thể loại:Giáo dục theo ngành]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Category:Giáo dục theo ngành|Công]] [[Thể loại:Khu vực công]] 2weu6vdktriz70zizgqx68bc4fs8rt2 Thể loại:Giáo dục theo ngành 14 7773663 32169431 2017-10-19T12:04:18Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Giáo dục| ]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Giáo dục| ]] j4qvj4pfwzj9m94gh9u29ruxrn7cpzd Thể loại:Giáo dục công lập theo quốc gia 14 7773869 32169643 2017-10-19T12:18:03Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{container cat}} [[Category:Giáo dục công lập| Quốc gia]] [[Thể loại:Giáo dục theo quốc gia| ]] sl25a1mt9pkemvvl6nh0trh366woyip Thể loại:Trường đại học và cao đẳng công lập Hoa Kỳ 14 7773947 32169730 2017-10-19T12:23:18Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Public universities and colleges in the United States}} [[Thể loại:Trường đại học và cao đẳng Hoa Kỳ theo loại|Công]] T…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Public universities and colleges in the United States}} [[Thể loại:Trường đại học và cao đẳng Hoa Kỳ theo loại|Công]] [[Thể loại:Trường đại học và cao đẳng công lập theo quốc gia|Hoa Kỳ]] [[Category:Giáo dục công lập Hoa Kỳ]] 7u9fgqgpurmbgo8j4lux7ckpc9r86hp Thể loại:Trường đại học và cao đẳng Hoa Kỳ theo loại 14 7773969 32169754 2017-10-19T12:24:45Z Hugopako 309098 , wikitext text/x-wiki {{Commons category|Universities and colleges in the United States by type}} [[Thể loại:Trường đại học và cao đẳng Hoa Kỳ| Loại]] [[Category:Trường đại học và cao đẳng theo loại theo quốc gia|Hoa Kỳ]] k5585y8d8mg0o9jahg38eil4svh957r Thể loại:Trường đại học và cao đẳng theo loại theo quốc gia 14 7774093 48720900 32169881 2019-02-04T06:55:07Z Hugopako 309098 Di chuyển từ [[Category:Đại học và Cao đẳng theo dạng]] đến [[Category:Trường đại học và cao đẳng theo dạng]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{container cat}} [[Thể loại:Trường đại học và cao đẳng theo dạng| Quốc gia]] 1dvulah1p7vthwbyjn5oa9sve1dzbjl 500 La hán 0 7774199 70689797 69872479 2023-09-15T22:38:14Z InternetArchiveBot 686003 Reformat 1 URL ([[en:User:GreenC/WaybackMedic_2.5|Wayback Medic 2.5]])) #IABot (v2.0.9.5) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki '''Năm trăm La hán''' (chữ Hán: 五百罗汉, ''Ngũ bách La hán'') là một danh xưng để chỉ đến nhóm các [[A-la-hán|La hán]], phổ biến trong các kinh điển [[Phật giáo Đại thừa]] ở [[Trung Quốc]]. Số lượng các La hán ban đầu chỉ có [[Tứ đại La hán|4]], tăng dần lên [[Thập đại đệ tử|10]], [[Thập lục La hán|16]], rồi trở nên phổ biến trong với hình tượng [[Thập bát La hán|18 La hán]] và phát triển thành nhóm 500 La hán trong truyền thống [[Phật giáo Trung Quốc]].<ref name="webxinwen111 ">{{chú thích web|url=http://www.chinatibetnews.com/zongjiao/2011-01/30/content_635425.htm|title=五百罗汉|access-date =2011年1月30日|work=|publisher=西藏新闻网|language=zh-hans|url-status=dead|archiveurl=https://archive.today/20130425104913/http://www.chinatibetnews.com/zongjiao/2011-01/30/content_635425.htm|archivedate=2013年4月25日}}</ref> == Lịch sử == Có nhiều dị bản khác nhau về nguồn gốc hình thành nhóm 500 La hán, xoay quanh 6 giả thuyết chính: * Căn cứ lời [[Tất-đạt-đa Cồ-đàm|Phật]] thuyết pháp truyền đạo cho các đệ tử. Theo Thập tụng luật quyển IV: Lúc Đức Phật còn tại thế, tháp tùng Ngài truyền đạo có 500 đệ tử, được xưng là "500 La hán".<ref name="webtengxun333 " >{{chú thích web|url=http://view.news.qq.com/a/20080724/000005.htm|title=五百罗汉的来历|access-date=2008年7月24日|work=|publisher=腾讯网|language=zh-hans|archive-date=2017-10-20|archive-url=https://web.archive.org/web/20171020032313/http://view.news.qq.com/a/20080724/000005.htm|url-status=dead}}</ref> * Căn cứ vào số lượng các tỳ kheo tham gia đại hội kết tập từ lần thứ nhất đến lần thứ tư. Theo sách "Phật ngũ bách đệ tử tự thuyết bổn khởi kinh" ghi lại: Sau khi Phật nhập diệt, để tránh những lầm lạc về sau, tôn giả [[Ca-diếp]] đã triệu tập 500 tỳ kheo để tập hợp ghi chép lại những lời Đức Phật để lại. 500 tỳ kheo tham gia đại hội kiết tập được gọi là 500 La hán. <!-- * Năm trăm chỉ Anser. Các bởi luật pháp giai đoạn của khối lượng bốn mươi tám nói: Phật ở Baltic flick đất nước của các bốn để hành động của năm trăm con ngỗng nghe Phật là tiếng nói từ bay đến Phật trước khi nghe đức Phật nói chuyện luật pháp, sau cái chết của toàn bộ hồng vào vẫn còn tạo điều kiện ngày để được năm trăm Sĩ. * Năm trăm bat, [[Nhà Đường|Tang]] [[Huyền Trang|huyền trang]] các Phật giáo của năm trăm dơi do để chăm chú lắng nghe tiếng hát của những âm thanh và không để tránh lửa đốt cái chết chăm sóc sinh ra con người, chúng ta cấp giấy phép trái cây Thánh, tất cả trở nên Gọi. * Năm trăm cổ tích vào Gọi. Các Chí độ lý thuyết trên rằng: đó là năm trăm Immortals do để nghe nhạc ngày chặt là Luo người phụ nữ hát, và sự mất mát của thiền, sau khi cuối cùng cho phép cụt này năm trăm cổ tích là sau những năm trăm Sĩ. * Năm trăm tên cướp biển vào Gọi. Người ta nói rằng đó là quân đội chính phủ đào vào mắt của năm trăm bị đánh cắp bởi Đản lòng thương xót và khôi phục tầm nhìn, sau đó là cảm giác của đức Phật nghĩ, theo đạo Phật, và cuối cùng đã trở thành một kết quả tích cực, để trở thành những năm trăm Sĩ. --> <!-- == Lịch sử == === Trung quốc === Năm trăm la Hán ban đầu xuất hiện trong [[Trung Quốc đại lục|Trung hoa lục địa]] ở phía Đông Jin xingning sống 363 năm—365 năm năm", nên dịch là đến show"ở [[Trung Quốc (khu vực)|Trung quốc]] thiên thai núi đá chùm, thác nước, [[Đôn Hoàng|đôn hoàng]] Sư tân Yu mơ ước của năm trăm la hán ở trong tám đỉnh cao của sự đôi khe núi.Các thiên thai núi Tạp chí trích dẫn năm trăm thực sự nên đứng đầu rộng Temple of cảm nhận khác nhau chú ý đám mây:"vĩnh dài lịch sử đầy đủ tỷ, vẽ một ngàn rưỡi la Hán ảnh."[[Ngũ Đại Thập Quốc|Năm thế hệ]], năm trăm la hán tôn trọng đặc biệt thịnh Vượng.Wu Yue Vua tiền sáng tạo của năm trăm Phật la Hán tượng trong thiên thai núi, Fang Guang Đền thờ được.Đáng kể de năm đầu tiên sống 954, biết các thầy lặn để cho Wu Yue tiền Chung đại-Yi Wang, di chuyển của [[Tháp Lôi Phong|chùa]] dưới thứ sáu Tuas muốn jingci đền, để tạo ra những năm trăm la Hán Hall.[[Tống Thái Tông|Tết]] Yong hee trong 985 ngược lại Rohan như năm trăm Sáu cơ thể, mười sáu la hán và năm trăm la hán với nhau, và Bong giải quyết thiên thai núi, shouchang Đềnơn. Tứ xuyên thành Đô [[Tân Đô|xindu County,]] các kho báu đền thờ ánh sáng, được xây dựng vào năm 1851(nhà Thanh hàm năm đầu tiên), đền thờ của năm trăm la hán, mỗi bức tượng cao khoảng 2 mét, cơ thể mạ vàng, với Trung quốc là"Vua horn" - các Khang hy và càn long.Khang hy tour du lịch của [[Trấn Giang|Trấn]] đúng, đúng, đã Viết, tôi West một tấm áo đứa trẻ thì sao rơi xuống Hoàng Nhà"của những câu thơ.Ông và càn long Hoàng của văn nhân, nói rằng mình, hai kiếp trước"khu vực của tốt, tốt, đức", một"tập trung thực tế", làm [[Tiểu thừa|Phật giáo Nam]] thực hành cao nhất bit quả, như lai gửi đến trái đất khi hoàng Đế, là la Hán luân hồi tái sinh.Này, Khang hy được đúc vào 295 bức tượng của"nền tảng trên một thành phố cổng đêm thêm sự Thánh thiện của Mình", càn long được đúc vào 360 bức tượng của"Fu Yi de sự Thánh thiện của Mình". === Nhật Bản === Trong Tống, [[Nhật Bản|Nhật]], các nhà sư nổi tiếng ở Trung quốc,"những mong muốn để thiên thai núi để đốt hương cúng la Hán."Nhật Sư ở la Hán như trước"Rohan cho trà."Năm trăm la hán đức tin trở lại để [[Edo]] thời gian của Nhật Bản, và dần dần lan ra toàn của Nhật Bản. == Năm trăm tên la hán == Theo [[Nhà Minh|các Nhà Minh]] Wu bin, những năm trăm la hán Hình khối lượng của <ref>{{Chú thích sách|isbn=9787807382799}}<code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;tựa đề=</code> trống hay bị thiếu ([[wikipedia:Help:CS1 errors#citation_missing_title|trợ giúp]]) </ref>, và sau đó các Tây ngôi đền vườn, các kho báu đền thờ ánh sáng, bảy Chùa Đền, qiongzhu si. hầu hết các ngôi đền của thành lập luận <ref>{{Chú thích sách|isbn=9787807406013}}<code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;tựa đề=</code> trống hay bị thiếu ([[wikipedia:Help:CS1 errors#citation_missing_title|trợ giúp]]) </ref>"năm trăm la hán"thường dùng để: * <br> --> ==Chú thích== {{Tham khảo|30em}} ==Tham khảo== {{sơ khai nhân vật Phật giáo}} [[Thể loại:A-la-hán]] c1l223xz0i5nb8mdzkinzdf9ipoi57s Điền Tu Tư 0 7774207 68624381 68498080 2022-05-20T03:34:29Z Nguyên II Chính 835843 /* Liên kết ngoài */ wikitext text/x-wiki {{Infobox Officeholder |name = Điền Tu Tư |native_name = 田修思 |native_name_lang = zh-cn |image = |caption = |office = [[Chính ủy]] [[Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] |term_start = [[Tháng 10]] năm [[2012]] |term_end = [[Tháng 7]] năm [[2015]] |predecessor = [[Đặng Xương Hữu]] |successor = [[Vu Trung Phúc]] |office2 = [[Chính ủy]] [[Quân khu Thành Đô]] |term_start2 = [[Tháng 12]] năm [[2009]] |term_end2 = [[Tháng 10]] năm [[2012]] |predecessor2 = [[Trương Hải Dương]] |successor2 = [[Chu Phúc Hi]] |office3 = [[Chính ủy]] [[Quân khu Tân Cương]] |term_start3 = [[Tháng 12]] năm [[2004]] |term_end3 = [[Tháng 12]] năm [[2009]] |predecessor3 = [[Dụ Lâm Tường]] |successor3 = [[Vương Kiến Dân]] |birth_date = {{Năm sinh và tuổi|1950|2}} |birth_place = [[Mạnh Châu]], tỉnh [[Hà Nam (Trung Quốc)|Hà Nam]], [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]] |death_date = |death_place = |party = [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] |alma_mater = |spouse = |allegiance = {{Lá cờ|Trung Quốc}} |branch = [[Tập tin:Air Force Flag of the People's Republic of China.svg|25px]] [[Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] |serviceyears = [[1968]]–[[2015]] |rank = [[Tập tin:PLAGeneral r.png|48px]] [[Thượng tướng]] |commands = |unit = |battles = [[Xung đột Việt–Trung 1979–1990]] |awards = }} {{Chinese name|[[Điền (họ)|Điền]]}} '''Điền Tu Tư''' ({{zh|s=田修思}}; sinh [[tháng 2]] năm [[1950]]) là [[Thượng tướng]] [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] đã nghỉ hưu. Từ năm [[2012]] đến [[2015]], ông là [[Chính ủy]] [[Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]]. Trước đó, ông là Chính ủy [[Quân khu Tân Cương]], Chính ủy [[Quân khu Thành Đô]].<ref name=caixin>{{chú thích báo |url=http://china.caixin.com/2015-07-07/100826201.html |script-title=zh:2015夏季将领调整 于忠福升任空军政委 |newspaper=Caixin |date=ngày 7 tháng 7 năm 2015 |language=zh}}</ref> Tháng 7 năm 2016, Điền Tu Tư bị điều tra do "vi phạm kỷ luật nghiêm trọng".<ref>{{chú thích báo|title=Tian Xiusi, former Political Commissar in PLA Air Force, investigated for suspected serious disciplinary violation|url=http://www.breakingnews.com/item/2016/07/09/breaking-tian-xiusi-former-political-commissar/|work=Breakingnews.com|date = ngày 9 tháng 7 năm 2016}}</ref> ==Tiểu sử== Điền Tu Tư sinh năm [[1952]] ở [[Mạnh Châu]], tỉnh [[Hà Nam (Trung Quốc)|Hà Nam]]. Ông gia nhập [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] năm [[1968]], tham gia pháo binh của [[Quân khu Tân Cương]]. Đến năm 1971, ông làm việc trong ban tuyên giáo chính trị Đoàn 56, Sư 13 quân chủng Pháo binh. Từ năm 2000 đến 2002, ông là Phó Chủ nhiệm Chính trị [[Quân khu Lan Châu]]. Tháng 6 năm [[2002]], ông là Chính ủy Tập đoàn quân 21. Từ năm [[2004]] đến 2009, Điền Tu Tư là Chính ủy [[Quân khu Tân Cương]]. Năm [[2009]], ông được bổ nhiệm làm Chính ủy [[Quân khu Thành Đô]] và giữ chức vụ này đến tháng 10 năm 2012.<ref name=caixin/> Tháng 10 năm 2012, ông được bổ nhiệm thay thế ông [[Đặng Xương Hữu]] làm Chính ủy [[Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]].<ref name="DittmerYu2015">{{chú thích sách|author1=Lowell Dittmer|author2=Maochun Yu|title=Routledge Handbook of Chinese Security|url=https://books.google.com/books?id=_OcjCQAAQBAJ&pg=PA281|date=ngày 8 tháng 5 năm 2015|publisher=Routledge|isbn=978-1-317-49655-7|page=281}}</ref> Việc Điền Tu Tư được điều chuyển từ Quân khu Thành Đô về làm Chính ủy Không quân và được phong hàm Thượng tướng, đã khiến dư luận đã xôn xao bàn tán về nghi án “mua chức”, bởi chính ủy là “người ra quyết sách cuối cùng”, trong khi Tư không có chuyên môn gì về quân chủng kỹ thuật này.<ref>{{chú thích web| url =http://m.vietnamnet.vn/vn/the-gioi/nghi-an-mot-tuong-quan-doi-tq-vung-tien-mua-chuc-314783.html | tiêu đề =Nghi án một tướng quân đội TQ vung tiền mua chức | author = | ngày =2016-07-09 | ngày truy cập =2017-10-19 | nơi xuất bản=Báo điện tử [[VietNamNet]] | ngôn ngữ = }}</ref> Ông nghỉ hưu từ tháng 7 năm 2015, ở tuổi 65. Thay thế ông làm Chính ủy Không quân là Trung tướng [[Vu Trung Phúc]].<ref name=caixin/> Tháng 8 năm [[2015]], sau khi nghỉ hưu ông được bổ nhiệm làm Phó Chủ nhiệm Ủy ban Đối ngoại Quốc hội Trung Quốc.<ref name=comm>{{chú thích báo|title=田修思出任全国人大外事委员会副主任委员,今夏卸任空军政委|url=http://www.thepaper.cn/newsDetail_forward_1369880|work=The Paper|date=ngày 9 tháng 8 năm 2015}}</ref> Ông được thăng cấp [[Trung tướng]] vào [[tháng 7]] năm [[2006]],<ref>{{zh icon}} [http://www.xj.chinanews.com.cn/newsshow.asp?id=31487&ntitle=22a99d24c4546040e539485a614dd7f2 Tian Xiusi Elevated to Lieutenant General, Approved by Hu Jintao]{{Liên kết hỏng|date=2021-05-31 |bot=InternetArchiveBot }} xj.chinanews.com.cn</ref> và lên cấp [[Thượng tướng]] vào ngày [[30 tháng 7]] năm [[2012]].<ref>{{chú thích web| url = http://thanhnien.vn/thoi-su/quoc-phong/trung-quoc-phong-ham-thuong-tuong-cho-sau-nguoi-437425.html | tiêu đề =Trung Quốc phong hàm thượng tướng cho sáu người | author = | ngày =2012-07-31 | ngày truy cập = 2017-10-19| nơi xuất bản=[[Thanh niên (báo)|Báo Thanh niên]] | ngôn ngữ = }}</ref> Điền Tu Tư là Ủy viên [[Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]] [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 17|khóa 17]] và [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII|khóa XVIII]] (2012—17).<ref name=caixin/> ==Bị điều tra do vi phạm kỷ luật== Đầu năm [[2016]], nhà văn Trần Hy, nguyên cán bộ văn nghệ thuộc Cục Chính trị Quân khu Lan Châu, cho xuất bản “Truyện Quách Bá Hùng”, trong đó tố cáo việc [[Quách Bá Hùng]], nguyên Phó chủ tịch [[Quân ủy Trung ương Trung Quốc|Quân ủy Trung ương]] bán quan chức và đề cập đến chuyện năm 2012, Điền Tu Tư hối lộ Hùng 50 triệu NDT (tương đương 175 tỷ VND) để có được chức Chính ủy Không quân, dù không có chuyên môn gì về quân chủng kỹ thuật này. Đầu tháng 7 năm [[2016]], ông bị [[Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương Đảng]] thực hiện các biện pháp cách ly (Song quy) để điều tra, tại thời điểm bị điều tra Điền Tu Tư là Thượng tướng thứ 3 “ngã ngựa”, sau [[Từ Tài Hậu]] và [[Quách Bá Hùng]]. Ngày 3 tháng 9 năm [[2016]], [[Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Ủy ban Thường vụ Quốc hội Trung Quốc]] đã ra thông cáo về việc chấm dứt tư cách đại biểu của Điền Tu Tư.<ref>{{chú thích web| url =http://hanoimoi.com.vn/Tin-tuc/The-gioi/847059/lo-mat-mot-loat-tuong-quan-doi-trung-quoc-‘tay-nhung-cham’ | tiêu đề =Lộ mặt một loạt tướng quân đội Trung quốc ‘tay nhúng chàm’ | author = | ngày = 2016-09-05| ngày truy cập =2017-10-19 | nơi xuất bản=Báo Hà Nội mới | ngôn ngữ = }}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== *[http://m.vietnamnet.vn/vn/the-gioi/nghi-an-mot-tuong-quan-doi-tq-vung-tien-mua-chuc-314783.html Nghi án một tướng quân đội TQ vung tiền mua chức] {{Chính ủy Không quân PLA}} [[Thể loại:Sinh năm 1950]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] [[Thể loại:Người Hà Nam (Trung Quốc)]] [[Thể loại:Chính ủy Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] g9nwbpajmj3dd2xkdou37ouxywuns3n Thể loại:Giáo dục công lập Hoa Kỳ 14 7774210 32170005 2017-10-19T12:41:07Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Giáo dục Hoa Kỳ|Công]] [[Thể loại:Giáo dục công lập theo quốc gia|Hoa Kỳ]] [[Category:Dịch vụ công Hoa Kỳ]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Giáo dục Hoa Kỳ|Công]] [[Thể loại:Giáo dục công lập theo quốc gia|Hoa Kỳ]] [[Category:Dịch vụ công Hoa Kỳ]] 59c6scrz99meotqqsq65czhwgcgzpaw Josip Bozanić 0 7774349 69884023 67541468 2023-04-15T13:06:30Z KhanhTran21 857785 wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> Josip Bozanić | title = Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Zagreb]] <br/> (1997–2023) <br/> [[Giám quản Tông Tòa]] [[Tổng giáo phận Rijeka-Senj]] (1996) <br/> Giám mục chính tòa [[Giáo phận Krk]] <br/> (1989–1997) <br/> Giám mục Phó [[Giáo phận Krk]] (1989) | image = CardinalJosipBozanić.jpg | alt = | caption = | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[Franjo Kuharić]] | successor = Đương nhiệm <!-- Orders --> | ordination = Ngày 29 tháng 6 năm 1975 | ordained_by = [[Karmelo Zazinović]] | consecration = Ngày 25 tháng 6 năm 1989 | consecrated_by = [[Franjo Kuharić]] | cardinal = Ngày 21 tháng 10 năm 2003 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Gioan Phaolô II]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 20 tháng 3 năm 1949 | birth_place = [[Rijeka]], [[Croatia]] | death_date = | death_place = | previous_post = }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of Josip Bozanic.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"Da život imaju"'' |tòa = [[Tổng giáo phận Zagreb]] }} '''Josip Bozanić''' (sinh 1949) là một Hồng y người Croatia của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông là nguyên Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Zagreb]] và Phó Chủ tịch Hội đồng Giám mục Croatia. Trước đây, ông còn đảm nhận các cương vị Giám mục Krk, Giám quản Tổng giáo phận Rijeka-Senj, Chủ tịch Hội đồng Giám mục Croatia và Phó Chủ tịch Liên Hội đồng Giám mục Âu Châu.<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/dioceses/diocese/zagr0.htm#23 Metropolitan Archdiocese of Zagreb]</ref> ==Tiểu sử== Hồng y Bozanić sinh ngày 20 tháng 3 năm 1949 tại [[Rijeka]], Croatia. Sau quá trình tu học, ngày 29 tháng 6 năm 1975, ông được phong chức linh mục bởi Giám mục [[Karmelo Zazinović]], Giám mục chính tòa [[Giáo phận Krk (Veglia)]]. Tân linh mục cũng là thành viên linh mục đoàn Giáo phận này.<ref name="h">[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bbozanic.html Josip Cardinal Bozanić – Archbishop of Zagreb, Croatia – Cardinal-Priest of San Girolamo dei Croati]</ref> Ngày 10 tháng 5 năm 1989, Tòa Thánh loan tin việc bổ nhiệm linh mục Josip Bozanić làm Giám mục Phó [[Giáo phận Krk (Veglia)]]. Lễ tấn phong được cử hành sau đó vào ngày 25 tháng 6 cùng năm, bởi các vị chủ sự nghi thức gồm: Chủ phong là Hồng y [[Franjo Kuharić]], Tổng giám mục Zagrab. Hai giám mục phụ phong bao gồm [[Josip Pavlišić]], Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Rijeka-Senj]] và Giám mục [[Karmelo Zazinović]], Giám mục Krk.<ref name=h/> Tân giám mục chọn khẩu hiệu: ''Da život imaju''.<ref name=g/> Ngày 14 tháng 11 cùng năm ông kế nhiệm làm Giám mục chính tòa Krk.<ref name=h/> Từ ngày 5 tháng 6 đến ngày 22 tháng 11 năm 1996, ông đảm nhiệm cương vị [[Giám quản Tông Tòa]] [[Tổng giáo phận Rijeka-Senj]]. Ngày 5 tháng 7 năm 1997, Tòa Thánh bổ nhiệm Giám mục Bozanić làm Tổng giám mục Zagreb.<ref name=h/> Từ năm 1997 đến ngày 18 tháng 10 năm 2007, ông là Chủ tịch Hội đồng Giám mục Croatia. Từ năm 2001 đến ngày 2 tháng 10 năm 2011, ông là Phó Chủ tịch Liên Hội đồng Giám mục Âu Châu.<ref name=g/> Trong Công nghị Hồng y 2003 ngày 21 tháng 10, [[Giáo hoàng Gioan Phaolô II]] vinh thăng tước vị Hồng y Nhà thờ San Girolamo dei Croati.<ref name=h/> Ngày 16 tháng 10 năm 2013, ông đắc cử chức vị Phó Chủ tịch Hội đồng Giám mục Croatia.<ref name=g/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{DEFAULTSORT:Bozanic, Josip}} [[Thể loại:Sinh năm 1949]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Hồng y do Giáo hoàng Gioan Phaolô II bổ nhiệm]] iadhwsp8ap0ktlea1v1wngusymynyth Vận tải công cộng 0 7774654 32170477 2017-10-19T13:11:25Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Giao thông công cộng]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Giao thông công cộng]] r9gvr8z5zxfetvygk4smc2m779vz1lo Thể loại:Dịch vụ công Hoa Kỳ 14 7774754 32170748 32170587 2017-10-19T13:23:00Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Hạ tầng Hoa Kỳ]]; đã thêm [[Thể loại:Cơ sở hạ tầng Hoa Kỳ]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Chính quyền liên bang Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Cơ sở hạ tầng Hoa Kỳ]] [[Category:Dịch vụ công theo quốc gia|Hoa Kỳ]] ekr4v8ov6pu01mxdipyergtv0xcnzrn Thể loại:Cơ sở hạ tầng Hoa Kỳ 14 7774961 32170902 2017-10-19T13:32:17Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Cơ sở hạ tầng theo quốc gia|Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Kinh tế Hoa Kỳ]] [[Category:Cơ sở hạ tầng Bắc Mỹ|Hoa Kỳ]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Cơ sở hạ tầng theo quốc gia|Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Kinh tế Hoa Kỳ]] [[Category:Cơ sở hạ tầng Bắc Mỹ|Hoa Kỳ]] agwpr587i8thbyfx8g9dl2ok22tmusu Thể loại:Cơ sở hạ tầng Bắc Mỹ 14 7775098 32171054 2017-10-19T13:41:25Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Cơ sở hạ tầng theo lục địa|Bắc Mỹ]] [[Thể loại:Kinh tế Bắc Mỹ]] hn3uxp6krw6vjrwxewb0u7dehjpzv2n Thể loại:Dịch vụ công theo quốc gia 14 7775174 44316077 40917032 2018-11-01T12:19:00Z HugoAWB 556141 Di chuyển từ [[Category:Chính phủ các quốc gia]] đến [[Category:Chính phủ theo quốc gia]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{container cat}} [[Thể loại:Dịch vụ công cộng| Quốc gia]] [[Thể loại:Cơ sở hạ tầng theo quốc gia| Dịch vụ công]] [[Thể loại:Chính phủ theo quốc gia| Dịch vụ công]] l9bszc4dc0vouq4su3pz31a0y58u3gr Quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh 0 7775213 32171180 2017-10-19T13:49:04Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh]] thành [[Quận 6]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Quận 6]] 61bw04sv2xist0ts4k77j0i8arh6uvi Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh 0 7775251 32171224 2017-10-19T13:51:32Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh]] thành [[Quận 7]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Quận 7]] r764zl05gqwguejdowwewwdqa23a7lf Dominique François Joseph Mamberti 0 7775357 67541371 65410189 2021-12-14T06:08:02Z NDKDDBot 814981 Sửa thẻ HTML... wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> Dominique Mamberti | title = Tổng trưởng Tòa án Tối cao Pháp viện <br/> (2014 - nay) <br/> Ngoại trưởng Tòa Thánh (2006 - 2014) | image = Dominique Mamberti, 14 Dec 2010.jpg | alt = | caption = TGM Mamberti ngày 14.12.2010 | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[Raymond Leo Burke]] | successor = Đương nhiệm <!-- Orders --> | ordination = Ngày 20 tháng 9 năm 1981 | ordained_by = [[Jean-Charles Thomas]] | consecration = Ngày 3 tháng 7 năm 2002 | consecrated_by = [[Angelo Sodano]] | cardinal = Ngày 14 tháng 2 năm 2015 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Phanxicô]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 7 tháng 3 năm 1952 | birth_place = [[Marrakech]], [[Maroc]] | death_date = | death_place = | previous_post = Sứ thần Tòa Thánh tại [[Eitrea]] <br/> (2004 - 2006) <br/> [[Sứ thần Tòa Thánh]] tại Sudan <br/> [[Khâm sứ Tòa Thánh]] tại Somalia <br/> (2002 - 2004) }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of Dominique Mamberti.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"Eritis mihi testes"'' }} '''Dominique François Joseph Mamberti''' (thường được viết gọn là '''Dominique Mamberti''', sinh 1952) là một Hồng y người Pháp sinh ra tại Maroc của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông hiện đảm nhận các vị trí Tổng trưởng Tòa án Tối cao Pháp viện, Chủ tịch Ủy ban Những người cổ võ và Chủ tịch Tòa án Tối cao Nhà nước Thành phố Vatican. Trước đây, Hồng y Mamberti từng làm Sứ thần và Khâm sứ Tòa hánh tại các nước Sudan, Somalia, Eitrea, Ngoại trưởng Tòa Thánh.<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/hierarchy/data/cardFR1-2.htm#6879 Cardinals Created by Francis (2015)]</ref> ==Thân thế và linh mục== Hồng y Mamberti sinh ngày 7 tháng 3 năm 1952 tại Marrakesh, Maroc. Cha mẹ ông trở về Pháp ít ngày sau khi hạ sinh ông. Chàng trai trẻ Mamberti học luật công và khoa học chính trị.<ref name=v/> Sau quá trình tu học, ngày 20 tháng 9 năm 1981, ông được thụ phong chức vị linh mục bởi vị chủ sự là [[Jean-Charles Thomas]], Giám mục chính tòa [[Giáo phận Ajaccio]]. Tân linh mục cũng là thành viên linh mục đoàn Giáo phận này.<ref name=h>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bmamberti.html Dominique François Joseph Cardinal Mamberti - Prefect of the Apostolic Signatura - Cardinal-Deacon of Santo Spirito in Sassia]</ref> Ông đã có bằng cấp về luật giáo luật và bắt đầu theo học tại Học viện Giáo hoàng về Giáo hội. Ông gia nhập ngành ngoại giao của Tòa thánh vào ngày 1 tháng 3 năm 1986.<ref name=v>[https://press.vatican.va/content/salastampa/en/documentation/cardinali_biografie/cardinali_bio_mamberti_d.html MAMBERTI Card. Dominique]</ref> Trong thời gian là linh mục, Mamberti phục vụ trong công tác đại diện của giáo hoàng ở Algeria (1986-1990), Chilê (1990-1993), tại Liên Hợp Quốc (1993-1996), ở Lebanon (1996-1999), và tại Phòng Quan hệ với Hoa Kỳ của Ban Thư ký Nhà nước (1999-2002).<ref name=v/> ==Tổng giám mục, thăng Hồng y== Ngày 18 tháng 5 năm 2002, Tòa Thánh chọn linh mục Dominique Mamberti làm Tổng giám mục Hiệu tòa Sagone, [[Sứ thần Tòa Thánh]] tại Sudan và [[Khâm sứ Tòa Thánh]] tại Somalia. Lễ tấn phong cho Tân giám mục đã được cử hành sau đó vào ngày 3 tháng 7, bởi các vị chủ sự nghi thức gồm: Chủ phong [[Angelo Sodano]], Hồng y [[Quốc vụ khanh Tòa Thánh]]. Hai phụ phong gồm: [[Robert Sarah]], Tổng Thư kí Thánh Bộ Truyền giáo và Giám mục Ajaccio [[André Jean René Lacrampe]], Ist. del Prado.<ref name=h/> Tân giám mục chọn khẩu hiệu:''Eritis mihi testes''.<ref name=g/> Ngày 17 tháng 1 năm 2004, ông dừng giữ chức vị Khâm sứ Tòa Thánh Sudan cho đến khi được chọn làm Sứ thần Tòa Thánh tại [[Eritrea]] ngày 19 tháng 2 cùng năm. Ngày 15 tháng 9 năm 2006, Giáo hoàng Biển Đức XVI chọn ông làm Ngoại trưởng Tòa Thánh.<ref name=h/> Cùng trong ông, ông đảm nhiệm thêm chức vị Tổng thư kí Ủy ban Liên Bộ về Giáo hội Âu Châu.<ref name=g/> Ngày 8 tháng 11 năm 2014, [[Giáo hoàng Phanxicô]] chọn ông làm Tổng trưởng Tối cao Pháp viện Tòa Thánh.<ref name=g/> Ngoài chức vị chính, ông còn là Chủ tịch Ủy ban Những người cổ võ và Chủ tịch Tòa án Tối cao Nhà nước Thành phố Vatican.<ref name=g/> Ngày 14 tháng 2 năm 2015, Giáo hoàng Phanxicô tổ chức Công nghị Hồng y, qua đó vinh thăng Tổng giám mục Mamberti tước vị Hồng y Nhà thờ Santo Spirito in Sassia. Ông đã đến nhận nhà thờ hiệu tòa tại đây sau đó vào ngày 10 tháng 5.<ref name=h/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{Thời gian sống|1952}} {{Kiểm soát tính nhất quán}} [[Thể loại:Hồng y]] lh66hcejpib5h7xj0t0xaanhkcgo20r Dominique Francois Joseph Mamberti 0 7775404 32171387 2017-10-19T14:01:43Z ThiênĐế98 440903 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Dominique François Joseph Mamberti]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Dominique François Joseph Mamberti‎]] nu6angc33ghgdk7mdt8cvc98kb61mf0 Dominique Mamberti 0 7775435 32171418 2017-10-19T14:03:45Z ThiênĐế98 440903 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Dominique François Joseph Mamberti]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Dominique François Joseph Mamberti‎]] nu6angc33ghgdk7mdt8cvc98kb61mf0 Thể loại:Trường đại học và cao đẳng ở Austin, Texas 14 7775571 32171563 2017-10-19T14:12:55Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki [[Category:Giáo dục Austin, Texas]] [[Thể loại:Trường đại học và cao đẳng ở Texas|*Austin]] [[Category:Trường đại học và cao đẳng Hoa Kỳ theo thành phố|Austin]] [[Category:Công trình xây dựng Austin, Texas]] [[Category:Điểm tham quan ở Austin, Texas]] gpuk3hs2wn3ztezqohif7cga4f7rabh Daisuki (trang web) 0 7775622 66802995 64505425 2021-11-09T14:13:58Z Keo010122Bot 679363 /* top */clean up, general fixes using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{Infobox dot-com company | name = Daisuki | company_slogan = | logo = Daisukilogo.png | company_type = | foundation = {{start date and age|2013|05|16}} | dissolved = {{enddate|2017|10|31|11|59|+09:00}} | location_city = Tokyo | location_country = Nhật Bản | country of origin = {{flagcountry|Nhật Bản}} | area served = Toàn cầu | screenshot = | caption = | parent = Anime Consortium Japan<br />[[Bandai Namco Holdings]] | url = [https://web.archive.org/web/20171017075333/http://www.daisuki.net/ Daisuki.net] (Lưu trữ) | industry = [[Công nghiệp anime]], [[Anime]] và [[Video theo yêu cầu]] | registration = Tùy chọn | alexa = | website_type = Dịch vụ streaming video | current_status = Ngừng hoạt động }} '''Daisuki''' là một trang web Nhật Bản có nội dung chuyên về [[streaming]] [[anime]], được thành lập vào năm 2013 bởi [[Asatsu-DK]] và sáu công ty sản xuất anime: [[Toei Animation]], [[Aniplex]], [[Sunrise (công ty)|Sunrise]], [[TMS Entertainment]], [[Nihon Ad Systems]], và [[Dentsu]]. Daisuki từng nằm dưới sự quản lý của Anime Consortium Japan, một liên doanh anime tài trợ bởi Asatsu-DK, [[Bandai Namco]], Quỹ [[Cool Japan]] cùng một số xưởng chế tác anime khác.<ref name="ANN-ACJLaunch">{{chú thích web|date = ngày 30 tháng 10 năm 2014 |url=http://www.animenewsnetwork.com/news/2014-10-30/bandai-namco-adk-aniplex-establish-anime-consortium-japan-streaming-service/.80509|title=Bandai Namco, ADK, Aniplex Establish Anime Consortium Japan Streaming Service|publisher=[[Anime News Network]]|access-date = ngày 18 tháng 7 năm 2016 |url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20160704011816/http://www.animenewsnetwork.com/news/2014-10-30/bandai-namco-adk-aniplex-establish-anime-consortium-japan-streaming-service/.80509|archivedate = ngày 4 tháng 7 năm 2016 |df=}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.animeconsortium.jp/company/|title=Anime Consortium Japan|website=Anime Consortium Japan|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20151110142827/http://www.animeconsortium.jp/company/|archivedate = ngày 10 tháng 11 năm 2015 |df=}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://variety.com/2015/film/asia/kadokawas-manga-supplies-its-anime-division-1201616019/|title=Kadokawa’s Manga Supplies its Anime Division|first=Mark|last=Schilling|date=ngày 16 tháng 10 năm 2015|publisher=|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20151017213317/http://variety.com/2015/film/asia/kadokawas-manga-supplies-its-anime-division-1201616019/|archivedate=ngày 17 tháng 10 năm 2015|df=}}</ref> Website chấm dứt hoạt động từ ngày 31 tháng 10 năm 2017.<ref>{{chú thích web|url=http://www.daisuki.net/us/en/contents/information.html|title=Information - DAISUKI|website=DAISUKI|url-status=dead|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170808031622/http://www.daisuki.net/us/en/contents/information.html|archivedate = ngày 8 tháng 8 năm 2017 |df=}}</ref> vào lúc 11:59 [[Giờ chuẩn Nhật Bản|JST]]. Tuy nhiên, việc phát sóng ''[[Dragon Ball Super]]'' vẫn được tiếp tục cho đến ngày 22 tháng 2 năm 2018, thời điểm nó được chuyển sang DRAGON BALL SUPER CARD GAME.<ref>{{chú thích web|title=DAISUKI END OF SERVICE NOTICE|url=http://motto.daisuki.net/information/detail.html|website=Daisuki|access-date =ngày 18 tháng 3 năm 2018|archiveurl=https://archive.today/20180318161535/http://motto.daisuki.net/information/detail.html|archivedate = ngày 18 tháng 3 năm 2018 |language=en|url-status=live}}</ref> == Tham khảo == {{tham khảo}} == Liên kết ngoài == * {{Official website|https://www.daisuki.net}}{{Tập đoàn Bandai Namco}} {{Nền tảng phân phối video kỹ thuật số}} {{sơ khai website}} [[Thể loại:Khởi đầu năm 2013]] [[Thể loại:Chấm dứt năm 2017]] [[Thể loại:Nhật Bản năm 2013]] [[Thể loại:Trang web anime và manga]] [[Thể loại:Công ty anime]] [[Thể loại:Trang web Nhật Bản]] [[Thể loại:Dịch vụ video theo yêu cầu]] [[Thể loại:Tập đoàn Bandai Namco]] 024fi6wb8181omubgbul4z95fbgmlc5 Daisuki (website) 0 7775645 32171640 2017-10-19T14:17:42Z Trần Nguyễn Minh Huy 126582 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Daisuki (trang web)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Daisuki (trang web)]] tijvx3qf6454ry6f3v2qwiqnjbkrkhm Thể loại:Giáo dục Austin, Texas 14 7775852 32171868 2017-10-19T14:31:46Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki [[Category:Austin, Texas]] [[Thể loại:Giáo dục Hoa Kỳ theo thành phố|Austin, Texas]] [[Category:Giáo dục Texas theo thành phố|Austin]] [[Category:Giáo dục quận Travis, Texas|Austin]] lj0335vrc9zb1k8apczb3rjz06rmrad Thể loại:Austin, Texas 14 7775930 32171949 2017-10-19T14:36:57Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{Cat main|Austin, Texas}} {{Commons category|Austin, Texas}} [[Thể loại:Thành phố của Texas]] [[Thể loại:Thủ phủ tiểu bang Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Thành phố ở quận Travis, Texas]] [[Category:Thành phố ở quận Hays, Texas]] [[Category:Thành phố ở quận Williamson, Texas]] [[Category:Đại Austin]] [[Category:Quận lỵ Texas]] gx30j5scesakt2zvs3qo43u2gvcdmck Amaroria 0 7775992 32172017 2017-10-19T14:41:08Z Khonghieugi123 71308 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Amaroria soulameoides]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Amaroria soulameoides]] h0i346m6xf7wa859b1u7f9pps506sb8 Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh 0 7776039 32172071 2017-10-19T14:44:11Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh]] thành [[Quận 8]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Quận 8]] 212okxp51sw9in9ndh3z78k4nt05fpv Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh 0 7776108 32172150 2017-10-19T14:48:43Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh]] thành [[Quận 10]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Quận 10]] em8st76rn2ridbzxs7z6vj0knt51s36 Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh 0 7776141 32172192 2017-10-19T14:50:50Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh]] thành [[Quận 11]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Quận 11]] 4bbiffjzcybkt44urygqwgvevi7fgkn Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh 0 7776171 32172228 2017-10-19T14:52:45Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh]] thành [[Quận 12]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Quận 12]] tj5g9hzpcklz6fy9hxdxlyd86s3tknu Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa I 14 7776250 35581140 32250008 2017-12-02T03:11:33Z Future ahead 80163 từ khóa mới cho [[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam]]: "1" dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki Thể loại này gồm những đại biểu [[Quốc hội Việt Nam]] khóa I (1946-1960). [[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam|1]] kkk3irhagkcolw4nj9pcgq29grz4d71 Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa I Quảng Bình 14 7776301 52962364 39070690 2019-05-11T01:01:05Z ThitxongkhoiAWB 345883 clean up, replaced: → using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki Tỉnh [[Quảng Bình]] có 5 đại biểu trong [[Quốc hội Việt Nam khóa I]] là<ref>http://dbqh.na.gov.vn/dbqh/ABC/all/type/45/Default.aspx</ref>: *[[Hoàng Văn Diệm]] (sinh 25/2/1913, Quê quán: Huyện Quảng Điền , Thừa Thiên) *[[Trần Hường]] (Lê Vũ) (sinh 6/4/1910, Quê quán: Huyện Quảng Trạch , Quảng Bình),<ref>http://dbqh.na.gov.vn/daibieu/45/0000000138/Tran-Huong.aspx</ref> *[[Đồng Sỹ Nguyên]] (tên thật là '''Nguyễn Hữu Vũ''', bí danh Nguyễn Văn Đồng, sinh 1/3/1923, Quê quán: Huyện Quảng Trạch , Quảng Bình)<ref>http://dbqh.na.gov.vn/daibieu/45/0000000225/%C4%90ong-Sy-Nguyen.aspx</ref> *[[Võ Thuần Nho]] (sinh 3/1/1914, Quê quán: Huyện Lệ Thủy , Quảng Bình)<ref>http://dbqh.na.gov.vn/daibieu/45/0000000232/Vo-Thuan-Nho.aspx</ref> *[[Võ Văn Quyết]] (sinh 7/12/1918, Quê quán: Huyện Lệ Thủy , Quảng Bình)<ref>http://dbqh.na.gov.vn/daibieu/45/0000000271/Vo-Van-Quyet.aspx</ref> ==Chú thích== {{Tham khảo|2}} ==Tham khảo== [[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa I]] [[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam tỉnh Quảng Bình|1]] sm9odj6qm4spztkohpiy92tk5a6n2pw Lưu vực Hồ Uvs 0 7776312 70878638 70688782 2023-11-11T18:46:47Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 2 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Infobox UNESCO World Heritage Site | image = Озеро Дус-Холь вечером. Тес-Хемский кожуун.jpg | image_upright = 1.2 | caption = | location = [[Mông Cổ]]<br />[[Tuva]], [[Nga]] | includes = {{flatlist| [[Mongun-Taiga]]<br /> [[Khu dự trữ sinh quyển Ubsu-Nur]]<br /> [[Oroku-Shinaa]]<br /> [[Aryskannyg]]<br /> [[Jamaalyg]]<br /> [[Tsugeer&nbsp;els]]<br /> [[Ular, Nga|Ular]]<br /> [[Tsagan shuvuut]]<br /> [[Türgen, Uvs|Turgen]]<br /> [[Hồ Uvs]]<br /> [[Altan&nbsp;els]]<br /> [[Sông Tes]]<br /> }} | criteria = (ix), (x) | ID = 769 | coordinates = {{coord|50|10|N|93|50|E|type:mountain_region:RU_dim:200000|display=inline,title|format=dms}} | year = 1999 | area = {{convert|10.688|km2|acre|abbr=on}} | website = | embedded = | locmapin = Russia | map_caption = }} '''Lưu vực Hồ Uvs''' ([[tiếng Nga]]: Увс нуурын хотгор, [[tiếng Mông Cổ]]:: Увс нуурын хотгор, ''Uws núrīn hotgor'') là một [[Lòng chảo nội lục]] nhỏ nằm trên biên giới của [[Mông Cổ]] và [[Tuva|Cộng hòa Tuva]], [[Liên bang Nga]]. Nó là một phần của [[Lưu vực thoát nước nội lục Trung Á]] được đặt theo tên của [[Hồ Uvs]], một [[hồ nước mặn]] lớn nằm ở phía tây của lưu vực. Nó là một hồ nước nông có diện tích {{convert|3350|km2|sqmi|abbr=on}}. Toàn bộ lưu vực của nó còn bao gồm một số hồ nước nhỏ hơn với tổng diện tích toàn bộ là {{convert|70000|sqkm|sqmi|abbr=on}}.<ref>{{chú thích web |author= |year= |url=http://earthobservatory.nasa.gov/Newsroom/NewImages/images.php3?img_id=17796 |title=Uvs Nuur Basin in Mongolia |publisher=Nasa.gov |access-date =ngày 7 tháng 2 năm 2008 |archive-date = ngày 24 tháng 9 năm 2008 |archive-url=https://web.archive.org/web/20080924154814/http://earthobservatory.nasa.gov/Newsroom/NewImages/images.php3?img_id=17796 |url-status=dead }}</ref>. Đây là sự kết hợp bởi các vùng đất thấp và thung lũng đá nằm giữa các [[Tannu-Ola|dãy núi Tannu-Ola]] và [[Dãy núi Altay|Altay]]. Ở đây, vùng sa mạc cực Bắc nhất giao với khu vực [[đài nguyên]] cực Nam của Bắc bán cầu.<ref>{{chú thích web|url=http://mmv.boku.ac.at/refbase/files/petrova_elena-2002-problems_of_recreati.pdf|title=Problems of Recreational Use of the World Natural Heritage Territories (Ubsunur Hollow Example)|author=Elena Petrova|year=2002}}</ref> Trong số {{Convert|10560|km2|mi2|abbr=on}} khu vực được công nhận là Khu dự trữ sinh quyển thế giới từ năm 1997 thì khoảng ba phần tư diện tích nằm tại Mông Cổ. Một khu vực chồng chéo có kích thước tương đương được [[UNESCO]] công nhận là [[Di sản thế giới]] từ năm 2003. Ngoài ra, phần diện tích nằm tại Mông Cổ cùng với Hồ Uvs được công nhận là Vùng [[đất ngập nước]] có tầm quan trọng quốc tế theo [[Công ước Ramsar]] từ năm 2004. ==Địa lý== Dãy núi Tannu-Ola tạo thành ranh giới phía bắc của lưu vực. [[Hồ Tere-Khol]] là hồ nước ngọt duy nhất của lưu vực và giống như hồ Uvs, nó cũng nằm trên biên giới giữa Mông Cổ và Nga. Phía đông của lưu vực này kéo dài từ [[Hồ Sangiin Dalai]] lên phía bắc đến núi Sengilen của [[Dãy núi Sayan]]. Phía nam của nó là [[Hồ Khyargas]], với ngọn núi [[Khan Khökhii]] ngăn cách [[Vùng lõm Hồ Lớn|Bồn địa Hồ Lớn]]. Xa hơn về phía đông, [[dãy núi Bulnai]] tạo thành ranh giới phía nam của lưu vực hồ. Phía tây là hồ nước mặn [[Hồ Üüreg|Üüreg]] tiếp giáp với dãy núi Altay. Dãy núi [[Khrebet Tsagan-Shibetu]] chia tách một phần lưu vực hồ với Üüreg. Phía tây nam của lưu vực hồ Uvs bao gồm hầu hết phạm vi của dãy núi [[Türgen Uul]] và bao gồm phần phía đông bắc của dãy núi [[Harhiraa Uul]]. Về mặt hành chính, lưu vực hồ Uvs nằm tại các tỉnh [[Khövsgöl (tỉnh)|Khövsgöl]], [[Zavkhan (tỉnh)|Zavkhan]], [[Uvs (tỉnh)|Uvs]] thuộc [[Mông Cổ]], phần nhỏ phía Bắc thuộc [[Cộng hòa Tuva]] của Nga. ==Khảo cổ học== Theo tổ chức [[Hòa bình xanh]] thì tại lưu vực này có đến 40.000 địa điểm khảo cổ của những [[Người Scythia]] du mục, cho đến [[Các dân tộc Turk]], [[người Hung]] và nhiều nhóm dân tộc khác. Một số cổ vật khảo cổ tại đây vẫn chưa được đánh giá cao. Tại [[Trung Á]], đây là nơi có mật độ chôn cất tập trung cao nhất chiếm khoảng một nửa các địa điểm khảo cổ và nhiều trong số đó có tuổi đời còn nhiều hơn các kim tự tháp Ai Cập. Hàng ngàn tác phẩm điêu khắc đá của các khu định cư thời Trung Cổ và chùa Phật giáo vẫn còn tồn tại.<ref name=ces>{{chú thích web |url=http://ces.iisc.ernet.in/hpg/envis/doc-russia-wh.html |title=Russia's First World Heritage Site |publisher=Centre for Ecological Sciences of the [[Indian Institute of Science]] |access-date = ngày 9 tháng 7 năm 2018}}</ref><ref name="Greenpeace">{{chú thích web |author= |year= |url=http://www.greenpeace.org/russia/en/campaigns/world-natural-heritage/the-ubsunur-hollow |title=Uvs Nuur ''Basin'' |publisher=Greenpeace |access-date=ngày 9 tháng 7 năm 2018 |archive-date=2019-09-26 |archive-url=https://web.archive.org/web/20190926000235/http://www.greenpeace.org/russia/en/campaigns/world-natural-heritage/the-ubsunur-hollow/ |url-status=dead }}</ref> Các cuộc tìm kiếm khảo cổ đã phát hiện ra [[Por-Bazhyn]] ở miền nam Tuva, một tàn tích trên một hòn đảo nhỏ ở hồ Tere-Khol. Nó được cho là xây dựng vào nửa sau của thế kỷ thứ 8 dưới thời [[Hồi Cốt]].<ref name="archaeology">{{cite magazine |last1=Härke |first1=Heinrich |date=2010 |title=Letter from Siberia: Fortress of Solitude |url=http://archive.archaeology.org/1011/etc/letter.html |magazine=[[Archaeology (magazine)|Archaeology]] |publisher=[[Archaeological Institute of America]] |volume=63 |issue=6 |access-date = ngày 9 tháng 7 năm 2018}}</ref> ==Dân cư== [[Hình:Mongolia Ger.jpg|right|thumb|Những chiếc lều tròn [[Yurt]]s trên vùng thảo nguyên rộng lớn.]] Mật độ dân cư tại lưu vực khá thấp. Dân cư chủ yếu tại đây là những [[người Tuva]] du mục, chăn nuôi gia súc và sống trong những nhà lều [[Yurt]]. Do thiếu máy móc cùng sự phụ thuộc của người dân vào các lối sống truyền thống như chăn thả du mục nên ít ảnh hưởng đến cảnh quan và cho phép hệ sinh thái giữ được tương đối tính toàn vẹn, tránh khỏi những ảnh hưởng tiêu cực mà sự hiện diện của con người có thể tạo ra. Khu vực xung quanh hồ tại cả hai quốc gia dân cư chủ yếu là những người [[du mục]] với hoạt động chủ yếu là chăn thả gia súc. ==Động thực vật== Lưu vực nằm trên biên giới Mông Cổ và Nga, tại giao điểm của các hệ sinh thái phức tạp. Khu vực được công nhận là [[Di sản thế giới]] có diện tích {{Convert|10688|km2|mi2|abbr=on}}<ref name="unep-wcmc">{{chú thích web |author = |year = |url = http://www.unep-wcmc.org/sites/wh/uvs_nuur.htm |title = Uvs Nuur Basin, Russian Federation (Tuva) & Mongolia |publisher = United Nations Environment Programme |access-date = ngày 5 tháng 2 năm 2008 |archiveurl = https://wayback.archive-it.org/all/20080510070418/http://www.unep-wcmc.org/sites/wh/uvs_nuur.htm |archive-date = ngày 10 tháng 5 năm 2008 |url-status=dead |df = }} </ref> bao gồm các sông băng, rừng taiga, sa mạc, lãnh nguyên núi cao, tiểu đồng cỏ núi cao cho đến những ngọn núi cao, thảo nguyên rừng, thảo nguyên bán khô cằn, cồn cát khiến nó trở thành một trong những khu vực có phong cảnh và môi trường sống đa dạng nhất Trung Á và Mông Cổ.<ref>{{chú thích web |author= |year= |url=http://www.unep-wcmc.org/sites/wh/uvs_nuur.htm |title=Uvs Nuur Basin, Russian Federation (Tuva) & Mongolia |publisher=United Nations Environment Programme |access-date = ngày 5 tháng 2 năm 2008 |archiveurl=https://archive.today/20070929223923/http://www.unep-wcmc.org/sites/wh/uvs_nuur.htm |archive-date = ngày 29 tháng 9 năm 2007 |url-status=dead |df= }} </ref> Chính vì vậy, hệ động thực vật tại đây vô cùng đa dạng. Tại đây có cả những loài động vật sống tại núi cao và lãnh nguyên, chẳng hạn như [[Hoẵng Siberia]], [[Gà tuyết Altai]] và cả loài [[Báo tuyết]] đang bên bờ vực tuyệt chủng. Trong các cánh rừng taiga là sự phong phú của [[Hươu Maral]], [[Chi Linh miêu|Linh miêu]], [[Chồn sói]], trong khi trên thảo nguyên là sự có mặt của [[Sơn ca Mông Cổ]], [[Sếu khuê tú]], [[Họ Sóc|Sóc]]. Sa mạc phía bắc là môi trường sống lý tưởng của [[Họ Ô tác|Ô tác]], [[Meriones meridianus|Chuột]]. Theo thống kê, lưu vực này là nhà của 359 loài chim và rất nhiều loài được cho là đã tuyệt chủng tại nhiều nơi nhưng đã tìm thấy ở khu vực. ==Bảo tồn== ===Khu dự trữ sinh quyển=== Khu dự trữ sinh quyển Lưu vực Hồ Uvs nằm trên khu vực biên giới giữa Mông Cổ và Nga giữa các dãy núi Tannu-Ola và Altay. Tại đây là vùng sa mạc cực bắc nhất của thế giới tiếp giáp với vùng lãnh nguyên phía nam nhất của thế giới. Khu vực được công nhận là Khu dự trữ sinh quyển thế giới từ năm 1998 để bảo vệ các vùng hoang dã phía nam Siberia, nơi có những khu rừng nguyên sinh [[Thông Siberi]] và [[Abies sibirica|Linh sam Siberi]].<ref>{{chú thích web |author = |year = 1998 |url = http://forests.org/archive/europe/sthnsib.htm |archive-url = https://web.archive.org/web/20000816065033/http://forests.org/archive/europe/sthnsib.htm |url-status=dead |archive-date = ngày 16 tháng 8 năm 2000 |title = Southern Siberia Hotspot in the Taiga |publisher = Tiaga News |access-date = ngày 5 tháng 2 năm 2008 |df = }} </ref> ===Di sản thế giới=== Lưu vực Hồ Uvs được đề cử là Di sản thế giới vào năm 1995 như là "một trong những lưu vực thoát nước còn nguyên vẹn lớn nhất ở Trung Á, nơi có thể tìm thấy tới 40.000 gò chôn cất chưa được khai quật và các địa điểm khảo cổ khác của các bộ lạc du mục nổi tiếng như người Scythia, người Turk và Hung." Đề cử đã được đệ trình cùng với Cộng hòa Tuva và Mông Cổ và bao gồm {{convert|75.000|km2|acre|abbr=on}} của rừng, thảo nguyên và các di sản văn hóa, tự nhiên khác có liên quan. Đề xuất này còn có nhiều địa điểm khác của Nga là [[Rừng nguyên sinh Komi]], [[Bán đảo Kamchatka|Các núi lửa Kamchatka]] và [[Vườn quốc gia Vodlozersky]]. Năm 2003, lưu vực hồ Uvs chính thức được [[UNESCO]] công nhận là [[Di sản thế giới]], bao gồm các phần: #[[Mongun-Taiga]], Nga ({{coord|50|12|N|90|12|E}}), phía tây của lưu vực hồ Uvs. #[[Ubsunur|Khu dự trữ sinh quyển Ubsu-Nur]], Nga ({{coord|50|37|N|93|8|E}}), khu vực ở mũi phía đông bắc của hồ Uvs. #[[Oroku-Shinaa]], Nga ({{coord|50|37|N|94|0|E}}), phần phía bắc của khu vực xung quanh [[sông Tes]] #[[Aryskannyg]], Nga ({{coord|50|40|N|94|44|E}}), phía đông của lưu vực, một phần ở vùng núi Tannu-Ola #[[Jamaalyg]], Nga ({{coord|50|15|N|94|45|E}}), phía tây của làng [[Erzin, Nga|Erzin]] #[[Tsugeer&nbsp;els]], Nga ({{coord|50|5|N|95|15|E}}), Phần phía bắc của hồ Tere-Khol và môi trường xung quanh #[[Ular, Nga|Ular]], Nga ({{coord|50|32|N|5|38|E}}), nằm ở phía tây của rặng núi Sengilen #[[Tsagaan Shuvuut Uul]], Mông Cổ ({{coord|50|19|N|91|9|E}}), một phần của dãy núi [[Khrebet Tsagan-Shibetu]] #[[Türgen Uul]], Mông Cổ ({{coord|49|46|N|91|22|E}}), dãy núi phía nam [[hồ Üüreg]], gần [[Türgen, Uvs]]. #[[Hồ Uvs]], Mông Cổ ({{coord|50|20|N|92|53|E}}), phần lớn khu vực hồ Uvs #[[Altan&nbsp;els]], Mông Cổ ({{coord|49|50|N|5|0|E}}), vùng cồn cát phía nam hồ Tere-Khol, bao gồm cả hồ nước ở Mông Cổ #[[Sông Tes]], Mông Cổ ({{coord|50|28|N|93|45|E}}), khu vực giữa đồng bằng tại hồ Uvs và biên giới Nga ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== *[http://www.greenpeace.org/russia/en/campaigns/world-natural-heritage/the-ubsunur-hollow The Ubsunur Hollow] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20190926000235/http://www.greenpeace.org/russia/en/campaigns/world-natural-heritage/the-ubsunur-hollow/ |date=2019-09-26 }} *[http://www.isar.org/pubs/ST/RUubsunur49.html Ubsu-Nur Accepted into World Network of Biosphere Reserves] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20070920173809/http://www.isar.org/pubs/ST/RUubsunur49.html |date = ngày 20 tháng 9 năm 2007}} *[http://www.nomadom.net/russia/tuva.htm Singing Stones - The Republic of Tuva] *[http://130.166.124.2/world_atlas/6/files/6-1040-full.html Ubsu Nur satellite photo] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20080209113244/http://130.166.124.2/world_atlas/6/files/6-1040-full.html |date = ngày 9 tháng 2 năm 2008}} *[https://books.google.com/books?id=cHTzFmOZE44C&pg=PA599&lpg=PA599&dq=ubsunur+hollow&source=web&ots=MEyX1h_F3P&sig=tHMUqT9haVQhgd89DVsMmjKpAUURussian Federation Legislative Survey: June 1990-December 1993] *[https://books.google.com/books?id=p0kEAAAAYAAJ&pg=PA153&lpg=PA153&dq=lop+desert&source=web&ots=SDwsjHtut_&sig=H5AcBtT3dyjO5yTDZeXD8Z1PPig#PPA153,M1 Surveying the Lop Nor] * [http://130.166.124.2/world_atlas/6/files/6-1040-full.html Ubsu Nur satellite photo] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20080209113244/http://130.166.124.2/world_atlas/6/files/6-1040-full.html |date = ngày 9 tháng 2 năm 2008}} * [http://www.nhpfund.org/nominations/uvs_nuur.html Uvs Nuur Basin] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20100403073916/http://www.nhpfund.org/nominations/uvs_nuur.html |date=2010-04-03 }} at Natural Heritage Protection Fund website {{Di sản thế giới tại Nga}} {{Khu bảo tồn thiên nhiên nghiêm ngặt Nga}} {{Di sản thế giới tại Mông Cổ}} {{DEFAULTSORT:Uvs Nuur}} [[Thể loại:Lòng chảo nội lục châu Á|Uvs]] [[Thể loại:Biên giới Mông Cổ-Nga|Uvs]] [[Thể loại:Di sản thế giới tại Mông Cổ|Uvs]] [[Thể loại:Di sản thế giới tại Nga|Uvs]] [[Thể loại:Địa mạo Tuva]] [[Thể loại:Khu dự trữ sinh quyển Nga|Uvs]] [[Thể loại:Khu dự trữ sinh quyển Mông Cổ|Uvs]] ojucyreeisslqhubvbz5ml436ri564m Bản mẫu:FlagIPCathlete 10 7776528 32176618 32172872 2017-10-20T05:17:38Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki <includeonly>[[Hình:{{country alias|{{{2}}}|flag=yes|fullName=Thế vận hội Người khuyết tật {{{3|}}}}}|22x20px|border|alt=|link=]]&nbsp;{{Trim|{{{1}}}}}&nbsp;<span style="font-size:90%;">([[{{country alias|{{{2}}}}} tại Thế vận hội Người khuyết tật {{{3|}}}|{{Trim|{{{2}}}}}]])</span></includeonly><noinclude>{{tài liệu}}</noinclude> hohf23557wc81zzq9zla0xfcu8lb3ee Thể loại:Thành phố ở quận Hays, Texas 14 7776554 32173863 32172773 2017-10-19T16:21:05Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Thành phố ở Đại Austin theo quận]]; đã thêm [[Thể loại:Thành phố của Đại Austin theo quận]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Category:Thành phố của Texas theo quận|Hays]] [[Category:Khu dân cư ở quận Hays, Texas]] [[Category:Thành phố của Đại Austin theo quận|Hays]] sysvqj26eiix73z5qt2crnph8hxyyju Thể loại:Thành phố của Texas theo quận 14 7776625 32172860 2017-10-19T15:23:19Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{container}} {{categorytoc}} {{Commons category|Cities in Texas}} [[Thể loại:Thành phố của Texas| Quận]] [[Category:Thành phố Hoa Kỳ theo quận|Texas]] [[Category:Khu dân cư ở Texas theo quận]] 2zn44ebr3wxoz1agrmasgkmzfu1yjij Bushiroad 0 7776680 68493125 67650448 2022-04-18T13:44:03Z NhacNy2412Bot 843044 wikitext text/x-wiki {{for|nhà đô vật chuyên nghiệp|Bushiroad (đô vật)}} {{Infobox company | name = Bushiroad | logo = Logo Bushiroad.png | caption = | type = [[Công ty tư nhân|Tư nhân]] | foundation = 2007 | location = [[Tokyo]] | key_people = [[Kidani Takaaki]] (nhà sáng lập) | area_served = | industry = [[Công nghiệp video game]] | products = | revenue = | operating_income = | net_income = | num_employees = | parent = | subsid = [[New Japan Pro-Wrestling]] | homepage = {{URL|1=http://www.bushiroad.com}} | footnotes = }} {{Nihongo|'''Bushiroad Inc.'''|ブシロード|Bushirōdo}} là một công ty Nhật Bản chuyên sản xuất các [[trò chơi thẻ sưu tập]] và [[thẻ trao đổi]], được thành lập vào năm 2007 bởi [[Kidani Takaaki]] và có trụ sở tại [[Tokyo]]. Bushiroad tạo ra và sở hữu dòng sản phẩm nhượng quyền thương mại ''[[Tantei Opera Milky Holmes]]'', và đã phát hành hai [[visual novel]] ''Milky Holmes'' do [[Artdink]] phát triển trên hệ máy [[PlayStation Portable]]. Vào ngày 29 tháng 1 năm 2012, Bushiroad thông báo đã mua lại toàn bộ [[New Japan Pro-Wrestling]], một công ty tổ chức [[đấu vật chuyên nghiệp]] lớn, với giá {{JPY|500 triệu}}.<ref>{{chú thích web|url=http://www.nikkansports.com/battle/news/p-bt-tp0-20120201-897575.html|script-title=ja:5億円!新日オーナー会社 電撃交代|language=ja|publisher=[[Nikkan Sports]]|accessdate = ngày 11 tháng 4 năm 2012}}</ref> Tại [[Tokyo Game Show]] 2012, Bushiroad thông báo phát hành Bushimo, một nền tảng chơi game xã hội mới trên [[điện thoại thông minh]], vào mùa đông năm 2012. Tháng 3 năm 2013, Bushiroad thông báo về sự hồi sinh của dòng sản phẩm nhượng quyền thương mại ''[[Neppu Kairiku Bushi Road]]'', khởi đầu bằng một phim [[anime]] truyền hình dài 90 phút phát sóng vào ngày 31 tháng 12 năm 2013 như kết quả từ sự hợp tác giữa bản thân công ty, [[Bandai Visual]], [[Nitroplus]] và [[Kinema Citrus]].<ref>{{chú thích web|url=http://www.animenewsnetwork.com/news/2013-11-06/neppu-kairiku-bushi-road-2nd-promo-video-reveals-anime-special-air-date|title=''Neppu Kairiku Bushi Road''<nowiki>'</nowiki>s Anime's 2nd Promo Video Reveals Air Date|publisher=[[Anime News Network]]|date=6 tháng 11 năm 2013|accessdate=ngày 17 tháng 11 năm 2013}}</ref> Bushiroad ra mắt một tạp chí phát hành hàng tháng mới vào tháng 9 năm 2013 có tựa đề {{Nihongo|''Monthly Bushiroad''|月刊ブシロード|Gekkan Bushirōdo}}. Nó tập trung đăng tải [[manga]] của các trò chơi thẻ bài do họ sản xuất cùng những loại hình sản phẩm nhượng quyền thương mại khác. Bushiroad tạo ra dòng sản phẩm nhượng quyền thương mại ''[[BanG Dream!]]'' vào tháng 1 năm 2015, bao gồm một nhóm nhạc, nhiều loạt manga và xê-ri anime truyền hình.<ref>{{chú thích web|url=http://www.animenewsnetwork.com/news/2016-07-07/bang-dream-girls-band-project-gets-2017-tv-anime/.104067|title=''BanG Dream!'' Girls Band Project Gets 2017 TV Anime|publisher=Anime News Network|date=7 tháng 7 năm 2016|accessdate=ngày 17 tháng 9 năm 2016}}</ref> Công ty cho ra đời một sản phẩm nhượng quyền khác là ''[[Shōjo Kageki Revue Starlight]]'' vào năm 2017, gồm một nhóm nhạc và một bộ anime truyền hình.<ref>{{chú thích web|url=http://www.animenewsnetwork.com/news/2017-04-30/bushiroad-reveals-revue-starlight-franchise-with-stage-musical-tv-anime-projects/.115506|title=Bushiroad Reveals ''Revue Starlight'' Franchise With Stage Musical, TV Anime Projects|publisher=Anime News Network|date=30 tháng 4 năm 2017|accessdate=ngày 29 tháng 5 năm 2017}}</ref> ==Trò chơi và sản phẩm== ===Trò chơi thẻ sưu tập=== *''AlicexCross'' *''[[Cardfight!! Vanguard]]'' *''ChaosTCG'' *''Dragoborne -Rise to Supremacy-'' *''Five Qross'' *''[[Future Card Buddyfight]]'' *''[[Jewelpet]] Trading Card Game'' *''King of Pro-Wrestling'' *''[[Luck & Logic]]'' *''[[Monster Collection]]'' *''Victory Spark'' *''Weekly Shonen Sunday V.S. Weekly Shonen Magazine'' *''[[Weiß Schwarz]]'' ===Phát hành video game=== *''[[Crayon Shin-chan]]: The Storm Called! Flaming Kasukabe Runner!''<ref>{{chú thích web | url = https://play.google.com/store/apps/details?id=com.bushiroad.CrayonShinchan.global | tiêu đề = CRAYON SHINCHAN RUNNER!! | author = | ngày = | ngày truy cập = 24 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref><ref>{{chú thích web | url = https://itunes.apple.com/us/app/crayon-shinchan-storm-called!/id1023315217?mt=8 | tiêu đề = CRAYON SHINCHAN KASUKABE RUNNER!! on the App Store | author = http://is2.mzstatic.com/image/thumb/Purple111/v4/98/f4/b1/98f4b159-a230-2450-1474-0f61a35406d1/source/175x175bb.jpg | ngày = | ngày truy cập = 24 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = App Store | ngôn ngữ = }}</ref> *''Chaos Online'' *''[[Tantei Opera Milky Holmes]]'' *''Click! Kaitou Teikoku'' *''Bound Monsters'' *''Ren'ai Replay'' *''Kindan Shoukan! Summon Monster'' *''[[Love Live!|Love Live! School Idol Festival]]'' *''KamiKari: Demons x Trigger'' *''Dragon Strike'' *''Cardfight!! Online'' (dự án đã bị hủy) *''[[BanG Dream!#Game|BanG Dream! Girls Band Party!]] '' ===Sản phẩm mua lại=== * ''[[Neppu Kairiku Bushi Road]]'' * [[New Japan Pro-Wrestling]] (mua lại từ [[Yuke's]]) == Tham khảo == {{tham khảo}} == Liên kết ngoài == *{{website chính thức|http://www.bushiroad.com/}} {{ja icon}} [[Thể loại:Bushiroad| ]] [[Thể loại:Công ty thành lập năm 2007]] [[Thể loại:Công ty phát hành trò chơi thẻ bài]] [[Thể loại:Công ty anime]] [[Thể loại:Công ty phần mềm Nhật Bản]] [[Thể loại:Công ty Nhật Bản]] [[Thể loại:New Japan Pro-Wrestling]] [[Thể loại:Công ty thẻ trao đổi]] [[Thể loại:Công ty trò chơi điện tử]] {{japan-company-stub}} gbzamc7qy0da2mncyf3vafnts7j8oc3 Thể loại:Thành phố Hoa Kỳ theo quận 14 7776699 62787541 32172941 2020-06-30T01:09:08Z Nguyenhai314 726522 Di chuyển từ [[Category:Thành phố Hoa Kỳ]] đến [[Category:Thành phố của Hoa Kỳ]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{container category}} [[Thể loại:Thành phố của Hoa Kỳ| Quận]] [[Thể loại:Khu dân cư ở Hoa Kỳ theo quận| Thành phố]] fgkk2fevlhykv2undwr55s5xmd26riv Bầu cử Quốc hội Việt Nam khóa 1 0 7776707 32172950 2017-10-19T15:28:41Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Bầu cử Quốc hội Việt Nam khóa 1]] thành [[Bầu cử Quốc hội Việt Nam khóa I]] qua đổi hướng wikitext text/x-wiki #đổi [[Bầu cử Quốc hội Việt Nam khóa I]] t28dms5wabgdix4h5e57kayh9bbs1qs Bản mẫu:FlagIPCathlete/doc 10 7776710 32172962 32172954 2017-10-19T15:29:10Z Lon123 550187 wikitext text/x-wiki ==Cách sử dụng== '''<nowiki>{{</nowiki>FlagIPCathlete|'''''Vân động viên''|''mã''|''thế vận hội'''''<nowiki>}}</nowiki>''' ; Vận động viên : Any text string, usually a wikilinked name. Could also be a pair of names, for example. ; mã : Three letter code as per [[Bảng mã IOC]] ; thế vận hội : String of the form "Mùa hè''<năm>''" hoặc "Mùa đông ''<năm>''" Ghi chú rằng sự kết hợp của ''mã'' và ''thế vận hội'' người khuyết tất sẽ tự động chọn đúng cờ cho quốc gia(bao gồm lịch sử cờ của quốc gia trong đó họ đã thay đổi qua nhiều năm) và chính xác với bài báo của quốc gia. ==Ví dụ== <code><nowiki>{{flagIPCathlete | [[Ron Stein]] | USA | Mùa hè 1960}}</nowiki></code> : {{flagIPCathlete | [[Ron Stein]] | USA | Mùa hè 1960 }} 33yntf8xvs5e4b1n8jlqi5taua92kfc Thể loại:Khu dân cư ở Texas theo quận 14 7776773 69408707 32173022 2022-12-12T02:28:15Z HugoAWB 556141 đã xóa [[Thể loại:Khu vực đông dân ở Texas]]; đã thêm [[Thể loại:Khu dân cư ở Texas]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{containercat}} {{categorytoc}} [[Thể loại:Khu dân cư ở Texas| Quận]] [[Category:Địa lý Texas theo quận| Khu dân cư]] [[Thể loại:Khu dân cư ở Hoa Kỳ theo quận|Texas]] 9zsuya5st8cc4v61segyv1crsm5c07z Thể loại:Địa lý Texas theo quận 14 7776818 69387597 62723340 2022-12-06T09:38:50Z HugoAWB 556141 Di chuyển từ [[Category:Địa lý Hoa Kỳ theo quận]] đến [[Category:Địa lý Hoa Kỳ theo tiểu bang và quận]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Geography of Texas}} {{containercat}} {{categorytoc}} [[Thể loại:Địa lý Texas| Quận]] [[Thể loại:Quận của Texas]] [[Thể loại:Địa lý Hoa Kỳ theo tiểu bang và quận|Texas]] nugkqzv9rk3t09r4hcddtog056h2r4v Thể loại:Khu dân cư ở quận Hays, Texas 14 7776895 32173154 2017-10-19T15:41:10Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Category:Địa lý quận Hays, Texas]] [[Category:Khu dân cư ở Texas theo quận|Hays]] [[Category:Khu dân cư ở Đại Austin theo quận|Hays]]” wikitext text/x-wiki [[Category:Địa lý quận Hays, Texas]] [[Category:Khu dân cư ở Texas theo quận|Hays]] [[Category:Khu dân cư ở Đại Austin theo quận|Hays]] ahwid65v39qtk1by7ck1nowqsbf3086 Thể loại:Địa lý quận Hays, Texas 14 7777089 32173367 2017-10-19T15:54:10Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Category:Quận Hays, Texas]] [[Category:Địa lý Texas theo quận|Hays]]” wikitext text/x-wiki [[Category:Quận Hays, Texas]] [[Category:Địa lý Texas theo quận|Hays]] 1ryimpsvp1sheqsf9al9wu2yjao34dz Thể loại:Quận Hays, Texas 14 7777175 62723457 62723091 2020-06-27T13:38:14Z Nguyenhai314 726522 Xoá khỏi [[Category:Quận lỵ Hoa Kỳ]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Hays County, Texas}} {{bctl}} [[Thể loại:Quận của Texas|Hays]] [[Category:Quận của Đại Austin|Hays]] cwygf6y1l3hk6ef687c8vnbqcc9v36s Thể loại:Quận của Đại Austin 14 7777242 32173580 32173576 2017-10-19T16:04:39Z Hugopako 309098 từ khóa mới cho [[Thể loại:Quận của Hoa Kỳ theo vùng đô thị]]: "Austin" dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Category:Địa lý Đại Austin]] [[Thể loại:Quận của Hoa Kỳ theo vùng đô thị|Austin]] 9vwopt32cmxe6thhq9va2cbroz3npn2 Thể loại:Địa lý Đại Austin 14 7777334 32173681 2017-10-19T16:10:40Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Category:Đại Austin]] [[Thể loại:Địa lý Hoa Kỳ theo vùng đô thị|Austin]]” wikitext text/x-wiki [[Category:Đại Austin]] [[Thể loại:Địa lý Hoa Kỳ theo vùng đô thị|Austin]] ewmqwzhqmuln70pz52et3bb1n227c5o Thể loại:Đại Austin 14 7777356 32173703 2017-10-19T16:12:03Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Greater Austin}} [[Category:Vùng đô thị của Texas]]” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Greater Austin}} [[Category:Vùng đô thị của Texas]] dkef6o0cid1b8dzms7g8gdu652fntyd Thể loại:Vùng đô thị của Texas 14 7777376 69409001 32173723 2022-12-12T02:52:20Z HugoAWB 556141 wikitext text/x-wiki {{Commons category|Metropolitan areas of Texas}} [[Thể loại:Vùng đô thị của Hoa Kỳ theo tiểu bang|Texas]] [[Thể loại:Khu dân cư ở Texas]] [[Category:Nhân khẩu học Texas]] ar0sbhpv5a0fhhkt2ttza9n0pava38v Thể loại:Nhân khẩu học Texas 14 7777394 41331992 32173743 2018-07-27T12:49:20Z Hugopako 309098 Di chuyển từ [[Category:Thông tin nhân khẩu học của Hoa Kỳ theo bang]] đến [[Category:Thông tin nhân khẩu học của Hoa Kỳ theo tiểu bang]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Demographics of Texas}} [[Thể loại:Texas]] [[Thể loại:Thông tin nhân khẩu học của Hoa Kỳ theo tiểu bang|texas]] bbw4yy0lvwprn4j7dlisx876daxl821 Thể loại:Khu dân cư ở Đại Austin theo quận 14 7777437 32173792 2017-10-19T16:17:23Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Container category}} [[Category:Khu dân cư ở Đại Austin| Quận]] [[Category:Địa lý Texas theo quận| Austin]]” wikitext text/x-wiki {{Container category}} [[Category:Khu dân cư ở Đại Austin| Quận]] [[Category:Địa lý Texas theo quận| Austin]] 80bub43fzgxe8vv1i1fv0830nhqan4g Ủy ban thường vụ Quốc hội Việt Nam khóa 14 0 7777448 61734048 32173806 2020-05-21T17:11:38Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Ủy ban Thường vụ Quốc hội Việt Nam khóa XIV]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Ủy ban Thường vụ Quốc hội Việt Nam khóa XIV]] ku1fcbflnwfxwhkdelg8ys58bzujx76 Đại học Roma Tre 0 7777458 69469609 69260059 2022-12-24T22:41:13Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.2 wikitext text/x-wiki {{Thông tin trường học | tên = Đại học Roma Tre | tên bản địa = Università degli Studi Roma Tre | tên Latinh = | hình = University Roma Tre logo.svg | khẩu hiệu = | nghĩa = | ngày thành lập = 1992 | loại hình = [[Đại học công lập]] | tài trợ = € 263,8 triệu (2012)<ref>{{Chú thích web|url=http://www.uniroma3.it/page.php?page=Bilanci_(|tiêu đề=Roma Tre University – Financial Resources|ngày truy cập=2017-10-19|archive-date=2016-03-03|archive-url=https://web.archive.org/web/20160303232453/http://www.uniroma3.it/page.php?page=Bilanci_(|url-status=dead}}</ref> | nhân viên = 1,370 | hiệu trưởng = GS. Mario Panizza | sinh viên = 35.338<ref name="MIUR">[http://anagrafe.miur.it/cerca.php?misure%5B%5D=iscr&filtra-anno-accademico=2011&filtra-tipo-laurea=LTLVTULSLM&filtra-area=&filtra-classe=&filtra-regione-univ=12&filtra-universita=A7&filtra-facolta=&filtra-regione-sede=&filtra-provincia-sede=&filtra-comune-sede=&filtra-cittadinanza=&filtra-tipo-nazionalita=&filtra-regione-res=&filtra-provincia-res=&filtra-tipo-diploma=&filtra-fascia-voto-diploma=&filtra-anno-diploma=&filtra-fascia-eta=&filtra-sesso=&filtra-anno-corso=&filtra-parola-chiave=&module=Anagrafe&action=Risultati&gruppo%5B%5D=anno-accademico&gruppo%5B%5D=universita&gruppo%5B%5D=classe&gruppi_js=anno-accademico%3Auniversita%3Aclasse "Osservatorio - Didattica studenti" sul sito del] [[MIUR]]</ref> | sinh viên đại học = | sinh viên sau đại học = | nghiên cứu sinh = | thành phố = [[Roma]] | quốc gia = [[Ý]] | tọa độ = {{coord|41|51|43|N|12|28|47|E|region:IT_type:edu|display=inline,title}} | khuôn viên = [[Nội thành]] | màu = Blue {{color box|#000F99}}<ref>{{Chú thích web|url=http://www.uniroma3.it/page.php?page=Identita_|tiêu đề=Roma Tre University – Identity Guidelines}}</ref> | vận động viên = [http://r3sport.uniroma3.it R3 Sport]<ref>{{Chú thích web|url=http://r3sport.uniroma3.it/default.aspx|tiêu đề=R3 Sport|ngày truy cập=2017-10-19|archive-date=2012-09-15|archive-url=https://web.archive.org/web/20120915021855/http://r3sport.uniroma3.it/default.aspx|url-status=dead}}</ref> | nicknames = Levrieri | linh vật = [[Levriero Italiano]] | thành viên = [[CINECA]]<br>[[European University Association|EUA]]<br>[[Honors Center of Italian Universities|H2CU]]<br>[[ICoN (consortium)|ICoN]]<br>[[Institutional Network of the Universities from the Capitals of Europe|UNICA]]<br>[[Mediterranean University Union|UNIMED]]<br>[[European Network of Universities for the Implementation of the European Landscape Convention|UNISCAPE]] | web = {{URL|http://www.uniroma3.it/}}}} {{Hatnote|Để tìm kiếm các viện đại học khác mang cũng danh hiệu "Đại học Roma", xin tham khảo trang [[Đại học Roma (định hướng)]].}} '''Viện Đại học hệ Nghiên cứu Roma Tre'''<ref name=uniName>[http://www.uniroma3.it/en2/ Uniroma3.it] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20110515034437/http://www.uniroma3.it/en2/ |date=2011-05-15 }}.</ref> (tiếng Ý: '''Università degli Studi di Roma Tre''') còn được gọi là '''Viện Đại học La Mã {{rn|III}}''' hoặc '''Đại học Roma 3''' hay đơn giản là '''Roma Tre''', là một viện [[đại học nghiên cứu]] công lập tọa lạc tại khu [[Ostiense]] thuộc [[Roma]], thủ đô nước [[Ý]]. Được thành lập vào năm 1992 bởi Bộ Giáo dục Công lập Ý (nay là Bộ Giáo dục, Đại học và Nghiên cứu của Ý) dưới thỉnh cầu của nhiều vị giáo sư từ [[Đại học Roma La Sapienza]], đây là viện đại học công lập thứ ba được thành lập tại đô thị thủ đô Roma. Roma Tre bao gồm tổng thể 8 học viện, 32 khoa, sỡ hữu 35.338 sinh viên nhập học<ref name="MIUR"/> với hơn 1.370 nhân viên giáo sư và giảng viên. Hiện tại, viện đại học cung cấp 54 chương trình đào tạo hệ cử nhân, 75 chương trình hệ thạc sĩ, 5 chương trình tiến sĩ với 16 viện đào tạo chuyên tu. Đây là viện đại học Roma lớn thứ hai tính theo số lượng sinh viên nhập học và một trong những trung tâm nghiên cứu học thuật lớn nhất quốc gia. == Lịch sử == == Tổ chức và quản trị == === Quan hệ quốc tế === == Học thuật == === Đầu vào === === Học viện === === Trung tâm nghiên cứu === == Cơ sở vật chất == == Xếp hạng == == Cuộc sống sinh viên == === Truyền thống === == Những người nổi tiếng == == Xem thêm == * [[Đại học Roma La Sapienza]] * [[Đại học Roma Tor Vergata]] * [[Đại học Roma Foro Italico]] ==Chú thích== {{notelist}} ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} == Liên kết ngoài == * Trang web chính thức (tiếng Ý): http://www.uniroma3.it * Diễn đàn sinh viên: http://www.roma3.net {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20060212110142/http://www.roma3.net/ |date = ngày 12 tháng 2 năm 2006}} {{Sơ khai trường học}} [[Thể loại:Trường đại học và cao đẳng Ý]] d693u4qde3ds7um6stlam4zopwzvzfg Thể loại:Khu dân cư ở Đại Austin 14 7777465 69408745 32173828 2022-12-12T02:40:52Z HugoAWB 556141 wikitext text/x-wiki [[Category:Địa lý Đại Austin]] [[Thể loại:Khu dân cư ở Texas|Austin]] [[Category:Khu dân cư ở Hoa Kỳ theo vùng đô thị|Austin]] 0irnfw61om82h084wk647uvzbj4n6a7 Thể loại:Khu dân cư ở Hoa Kỳ theo vùng đô thị 14 7777485 69387511 32173850 2022-12-06T09:17:22Z HugoAWB 556141 wikitext text/x-wiki {{Parentcat}} {{commonscat|Populated places in the United States by metropolitan area}} [[Thể loại:Khu dân cư ở Hoa Kỳ| ]] [[Thể loại:Địa lý Hoa Kỳ theo vùng đô thị| Khu dân cư]] nwd9xmvexse3giizj0j6drash70ykso Thể loại:Thành phố của Đại Austin theo quận 14 7777515 32173886 2017-10-19T16:22:17Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Container category}} [[Category:Thành phố của Đại Austin| Quận]] [[Category:Khu dân cư ở Đại Austin theo quận| Thành phố]]” wikitext text/x-wiki {{Container category}} [[Category:Thành phố của Đại Austin| Quận]] [[Category:Khu dân cư ở Đại Austin theo quận| Thành phố]] ilxajmvyopv09ij3uj73n30yvd5g76t Ủy ban thường vụ Quốc hội Việt Nam khóa 13 0 7777535 61734055 32173910 2020-05-21T17:11:53Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Ủy ban Thường vụ Quốc hội Việt Nam khóa XIII]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Ủy ban Thường vụ Quốc hội Việt Nam khóa XIII]] 7426b57jszku47wq0tizb9r7uci3i3z Thể loại:Thành phố của Đại Austin 14 7777537 32173916 32173912 2017-10-19T16:23:49Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Khu dân cư ở Austin]]; đã thêm [[Thể loại:Khu dân cư ở Đại Austin]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Category:Khu dân cư ở Đại Austin]] [[Category:Thành phố Hoa Kỳ theo vùng đô thị|Austin]] l30rcm27vrs5k8txbymoj1x8qrnn385 Thể loại:Thành phố Hoa Kỳ theo vùng đô thị 14 7777559 62787543 32173939 2020-06-30T01:09:08Z Nguyenhai314 726522 Di chuyển từ [[Category:Thành phố Hoa Kỳ]] đến [[Category:Thành phố của Hoa Kỳ]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{container category}} [[Thể loại:Thành phố của Hoa Kỳ| Vùng đô thị]] [[Category:Khu dân cư ở Hoa Kỳ theo vùng đô thị| Thành phố]] inru7xi80wj1txn8issbdajfo8r0yfn Thể loại:Thành phố ở quận Williamson, Texas 14 7777597 32173982 2017-10-19T16:27:37Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Category:Thành phố của Texas theo quận|Williamson]] [[Category:Khu dân cư ở quận Williamson, Texas]] Category:Thành phố của Đại Austin th…” wikitext text/x-wiki [[Category:Thành phố của Texas theo quận|Williamson]] [[Category:Khu dân cư ở quận Williamson, Texas]] [[Category:Thành phố của Đại Austin theo quận|Williamson]] g32rzjiok4w4q6pvne77ormy6hk7r6k Thể loại:Khu dân cư ở quận Williamson, Texas 14 7777628 32174020 2017-10-19T16:29:41Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Category:Địa lý quận Williamson, Texas]] [[Thể loại:Khu dân cư ở Texas theo quận|Williamson]] Category:Khu dân cư ở Đại Austin theo qu…” wikitext text/x-wiki [[Category:Địa lý quận Williamson, Texas]] [[Thể loại:Khu dân cư ở Texas theo quận|Williamson]] [[Category:Khu dân cư ở Đại Austin theo quận|Williamson]] a20nngqcjt6rzkrtsu86otaopbpjsud Sekai Project 0 7777644 68781142 67910514 2022-06-27T04:50:07Z YagMogNee0 830620 wikitext text/x-wiki {{Đừng nhầm lẫn|Project Sekai}} {{Infobox company |name = Sekai Project |logo = Sekai Project logo.jpg |location_city = [[Los Angeles]], [[California]] |hq_location_country = {{flagcountry|Hoa Kỳ}} |genre = [[Visual novel]] |industry = [[Trò chơi máy tính]] |founder = Raymond Qian |area_served = Toàn cầu |homepage = {{URL|http://sekaiproject.com}} }} '''Sekai Project''' là một công ty và nhà phát hành [[video game]] có trụ sở tại Hoa Kỳ. Được biết đến chủ yếu qua việc cấp phép và dịch thuật một lượng lớn [[visual novel]] Nhật Bản cho thị trường người dùng tiếng Anh, nhưng họ cũng phát hành một số visual novel nguyên ngữ tiếng Anh ngoài Nhật Bản, [[manga]], và các trò chơi không phải visual novel khác. ==Lịch sử== Sekai Project khởi đầu vào năm 2007 như một nhóm dịch thuật của người hâm mộ, qua visual novel ''[[School Days]]'' của 0verflow.<ref>{{chú thích web|title=Sekai Project Steam Group|url=http://steamcommunity.com/groups/sekaiproject|publisher=[[Valve Corporation]]|access-date =ngày 5 tháng 12 năm 2014}}</ref> Về sau họ trở thành đối tác của [[JAST USA]], đồng nghĩa bản dịch của fan ấy trở thành phiên bản Anh ngữ chính thức của ''School Days''.<ref>{{chú thích web|url=http://www.jastusa.com/school-days-is-coming-in-english|title=School Days is coming in English!|publisher=JAST USA|date=ngày 1 tháng 3 năm 2011|access-date=ngày 11 tháng 10 năm 2014|archive-date=2011-03-05|archive-url=https://web.archive.org/web/20110305012630/http://www.jastusa.com/school-days-is-coming-in-english|url-status=dead}}</ref> Sekai Project bắt đầu phát hành các tác phẩm dịch của họ trên [[Steam (phần mềm)|Steam]] từ năm 2014; tựa game đầu tiên của họ, ''[[Hasekura Isuna#Loạt World End Economica|World End Economica episode.01]]'' sáng tác bởi Hasekura Isuna, ra mắt trong tháng 6. Sekai Project sử dụng nền tảng gây quỹ [[Kickstarter]] nhằm kêu gọi đầu tư cho việc dịch thuật nhiều tác phẩm. Tháng 11 năm 2014, họ khởi động chiến dịch gây quỹ Kickstarter huy động vốn dịch visual novel ''[[CLANNAD]]'' của [[Key (công ty)|Key]] sang tiếng Anh. Chiến dịch cuối cùng vượt quá mục tiêu {{USD|140,000}} ban đầu của nó và cán đích với {{USD|500,000}}.<ref>{{chú thích web|url=https://www.kickstarter.com/projects/sekaiproject/clannad-official-english-release|title=CLANNAD Official English Release|publisher=[[Kickstarter]]|work=Sekai Project|date=ngày 9 tháng 1 năm 2015|access-date =ngày 25 tháng 7 năm 2015}}</ref> Tháng 7 năm 2015, Sekai Project thông báo họ đã sẵn sàng bản địa hóa [[manga]] ngoài các sản phẩm video game truyền thống, bắt đầu với loạt tiểu thuyết ''[[Gate: Jieitai Kano Chi nite, Kaku Tatakaeri|Gate]]''.<ref name=gate>{{chú thích web |url=http://www.siliconera.com/2015/07/26/sekai-project-announces-tenshin-ranman-and-four-more-visual-novel-localizations/ |title=Sekai Project Announces Tenshin Ranman And Four More Visual Novel Localizations |author=Spencer |date=ngày 26 tháng 7 năm 2015 |website=Siliconera |access-date =ngày 27 tháng 7 năm 2015 }}</ref> Bởi vì Steam không cho phép các trò chơi có [[Eroge|nội dung người lớn]] bán trên nền tảng của họ,<ref>{{chú thích web|title=The Sex Games That Steam Censors|url=http://kotaku.com/the-sex-games-that-steam-censors-1680718912|publisher=[[Kotaku]]|date=ngày 21 tháng 1 năm 2015|access-date =ngày 22 tháng 4 năm 2015}}</ref> Sekai Project phát hành các tựa game người lớn thông qua công ty đối tác [[Denpasoft]]. Đối với những tác phẩm như ''[[Grisaia no Kajitsu]]'', phiên bản mọi lứa tuổi có thể mua trên Steam, trong khi phiên bản người lớn được bán trực tiếp trên trang web của Denpasoft.<ref>{{chú thích web|title=Denpasoft tweet|url=https://twitter.com/Denpasoft_pr/status/637346375710019584|publisher=Twitter|date=ngày 28 tháng 8 năm 2015|access-date =ngày 29 tháng 8 năm 2015}}</ref> Năm 2017, công ty trở thành đối tác của [[Humble Bundle]], một thị trường trực tuyến nơi các trò chơi được bán tùy theo những gì người khác chi trả cho chúng. Như một lẽ thường tình với Humble Bundle, người dùng cũng có thể quyên góp một khoản thanh toán cho tổ chức từ thiện mà họ lựa chọn.<ref>{{chú thích web|title=Pet anime catgirls with the Sekai Project Humble Bundle|url=https://www.destructoid.com/pet-anime-catgirls-with-the-humble-sekai-project-bundle-440228.phtml|publisher=[[Destructoid]]|date=ngày 6 tháng 6 năm 2017|access-date =ngày 20 tháng 6 năm 2017}}</ref> ==Tác phẩm== ===Trò chơi đã phát hành=== {| class="wikitable sortable" ! Nhan đề !! Phát triển !! Ngày phát hành !! Tham khảo |- | ''[[Hasekura Isuna#Loạt World End Economica|World End Economica episode.01]]'' || Spicy Tails || {{dts|2014|06|17}} || <ref>{{chú thích web|title=World End Economica episode.01 on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/269250|publisher=[[Valve Corporation]]|access-date =ngày 11 tháng 10 năm 2014}}</ref> |- | ''Sunrider: Mask of Arcadius'' || Love in Space || {{dts|2014|07|09}} || <ref>{{chú thích web|title=Sunrider: Mask of Arcadius on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/313730|publisher=[[Valve Corporation]]|access-date =ngày 11 tháng 10 năm 2014}}</ref> |- | ''[[Sakura Spirit]]'' || [[Winged Cloud]] || {{dts|2014|07|09}} || <ref>{{chú thích web|title=Sakura Spirit on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/313740|publisher=[[Valve Corporation]]|access-date =ngày 11 tháng 10 năm 2014}}</ref> |- | ''[[planetarian ~Chiisana Hoshi no Yume~]]'' || [[Key (công ty)|Key]] || {{dts|2014|09|12}} || <ref>{{chú thích web|title=planetarian ~the reverie of a little planet~ on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/316720|publisher=[[Valve Corporation]]|access-date =ngày 11 tháng 10 năm 2014}}</ref> |- | ''Rising Angels: Reborn'' || IDHAS Studios || {{dts|2014|09|12}} || <ref>{{chú thích web|title=Rising Angels: Reborn on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/321840|publisher=[[Valve Corporation]]|access-date =ngày 11 tháng 10 năm 2014}}</ref> |- | ''Pyrite Heart'' || Winged Cloud || {{dts|2014|09|25}} || <ref>{{chú thích web|title=Pyrite Heart on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/324170|publisher=[[Valve Corporation]]|access-date =ngày 11 tháng 10 năm 2014}}</ref> |- | ''[[Fault Milestone One]]'' || Alice in Dissonance || {{dts|2014|12|15}} || <ref>{{chú thích web|title=Fault Milestone One on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/286260|publisher=[[Valve Corporation]]|access-date =ngày 11 tháng 10 năm 2014}}</ref> |- | ''[[Nekopara|Nekopara Vol. 1]]'' || Neko Works || {{dts|2014|12|29}} || <ref>{{chú thích web|title=NEKOPARA Vol. 1 on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/333600|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 5 tháng 12 năm 2014|access-date =ngày 5 tháng 12 năm 2014}}</ref> |- | ''[[Sakura Spirit#Phần tiếp theo|Sakura Angels]]'' || Winged Cloud || {{dts|2015|01|16}} || <ref>{{chú thích web|title=Sakura Angels on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/342380|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 15 tháng 1 năm 2015|access-date =ngày 15 tháng 1 năm 2015}}</ref> |- | ''The Way We All Go'' || ebi-hime || {{dts|2015|03|24}} || <ref>{{chú thích web|title=The Way We ALL GO on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/352610|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 24 tháng 3 năm 2015|access-date =ngày 24 tháng 3 năm 2015}}</ref> |- | ''Sunrider Academy'' || Love in Space || {{dts|2015|04|15}} || <ref>{{chú thích web|title=Sunrider Academy on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/340730|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 12 tháng 1 năm 2015|access-date =ngày 14 tháng 1 năm 2015}}</ref> |- | ''[[Narcissu|Narcissu 1 và 2]]'' || stage-nana || {{dts|2015|04|24}} || <ref>{{chú thích web|title=Narcissu 1st & 2nd on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/264380|publisher=[[Valve Corporation]]|access-date =ngày 11 tháng 10 năm 2014}}</ref> |- | ''The Reject Demon: Toko Chapter 0 — Prelude'' || Lupiesoft || {{dts|2015|05|08}} || <ref>{{chú thích web|title=The Reject Demon: Toko Chapter 0 — Prelude on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/358770|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 14 tháng 4 năm 2015|access-date =ngày 14 tháng 4 năm 2015}}</ref> |- | ''Love at First Sight'' || Creepy Cute || {{dts|2015|05|18}} || <ref>{{chú thích web|title=Love at First Sight on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/353330|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 18 tháng 5 năm 2015|access-date =ngày 18 tháng 5 năm 2015}}</ref> |- | ''Tobari and the Night of the Curious Moon'' || Desunoya || {{dts|2015|05|26}} || <ref>{{chú thích web|title=Tobari and the Night of the Curious Moon on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/368140|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 25 tháng 5 năm 2015|access-date =ngày 25 tháng 5 năm 2015}}</ref> |- | ''[[Sakura Spirit#Phần tiếp theo|Sakura Fantasy Chapter 1]]'' || Winged Cloud || {{dts|2015|05|29}} || <ref>{{chú thích web|title=Sakura Fantasy Chapter 1 on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/375200|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 29 tháng 5 năm 2015|access-date =ngày 29 tháng 5 năm 2015}}</ref> |- | ''[[Grisaia no Kajitsu]]'' || [[Front Wing]] || {{dts|2015|05|29}} || <ref>{{chú thích web|title=The Fruit of Grisaia on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/345610|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 14 tháng 5 năm 2015|access-date =ngày 14 tháng 5 năm 2015}}</ref> |- | ''Raiders Sphere 4th'' || Rectangle || {{dts|2015|06|01}} || <ref>{{chú thích web|title=RaidersSphere4th on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/340860|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 23 tháng 3 năm 2015|access-date =ngày 23 tháng 3 năm 2015}}</ref> |- | ''Ame no Marginal'' || stage-nana || {{dts|2015|07|07}} || <ref>{{chú thích web|title=Ame no Marginal -Rain Marginal- on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/348950|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 7 tháng 7 năm 2015|access-date =ngày 7 tháng 7 năm 2015}}</ref> |- | ''[[Hasekura Isuna#Loạt World End Economica|World End Economica episode.02]]'' || Spicy Tails || {{dts|2015|07|21}} || <ref>{{chú thích web|title=WORLD END ECONOMiCA episode.02 on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/368160|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 21 tháng 7 năm 2015|access-date =ngày 21 tháng 7 năm 2015}}</ref> |- | ''Machina of the Planet Tree -Planet Ruler-'' || Denneko Yuugi || {{dts|2015|07|28}} || <ref>{{chú thích web|title=Machina of the Planet Tree -Planet Ruler- on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/383960|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 28 tháng 7 năm 2015|access-date =ngày 28 tháng 7 năm 2015}}</ref> |- | ''[[Grisaia no Kajitsu#Lịch sử phát hành|Idol Magical Girl Chiru Chiru Michiru Part 1]]'' || Front Wing || {{dts|2015|07|29}} || <ref>{{chú thích web|title=Idol Magical Girl Chiru Chiru Michiru Part 1 on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/377710|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 29 tháng 7 năm 2015|access-date =ngày 29 tháng 7 năm 2015}}</ref> |- | ''[[Grisaia no Kajitsu#Lịch sử phát hành|Idol Magical Girl Chiru Chiru Michiru Part 2]]'' || Front Wing || {{dts|2015|07|29}} || <ref>{{chú thích web|title=Idol Magical Girl Chiru Chiru Michiru Part 2 on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/377720|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 29 tháng 7 năm 2015|access-date =ngày 29 tháng 7 năm 2015}}</ref> |- | ''Sakura Clicker'' || Winged Cloud || {{dts|2015|07|29}} || <ref>{{chú thích web|title=Sakura Clicker on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/383080|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 29 tháng 7 năm 2015|access-date =ngày 29 tháng 7 năm 2015}}</ref> |- | ''Asphyxia'' || ebi-hime || {{dts|2015|08|04}} || <ref>{{chú thích web|title=Asphyxia on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/386990|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 4 tháng 8 năm 2015|access-date =ngày 4 tháng 8 năm 2015}}</ref> |- | ''Sakura Beach'' || Winged Cloud || {{dts|2015|08|14}} || <ref>{{chú thích web|title=Sakura Beach on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/377680|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 14 tháng 8 năm 2015|access-date =ngày 14 tháng 8 năm 2015}}</ref> |- | ''[[Nekopara|Nekopara Vol. 0]]'' || Neko Works || {{dts|2015|08|17}} || <ref>{{chú thích web|title=NEKOPARA Vol. 0 on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/385800|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 17 tháng 8 năm 2015|access-date =ngày 17 tháng 8 năm 2015}}</ref> |- | ''[[Fault Milestone Two|Fault Milestone Two Side: Above]]'' || Alice in Dissonance || {{dts|2015|09|07}} || <ref>{{chú thích web|url=http://store.steampowered.com/app/344770|title=Fault Milestone Two Side:Above on Steam|publisher=[[Valve Corporation]]|access-date =ngày 8 tháng 9 năm 2015}}</ref> |- | ''Sakura Swim Club'' || Winged Cloud || {{dts|2015|09|11}} || <ref>{{chú thích web|title=Sakura Swim Club on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/402180|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 11 tháng 9 năm 2015|access-date =ngày 12 tháng 9 năm 2015}}</ref> |- | ''Sound of Drop: Fall Into Poison'' || aiueoKompany || {{dts|2015|10|30}} || <ref>{{chú thích web|title=Sound of Drop - fall into poison - on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/383460|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 30 tháng 10 năm 2015|access-date =ngày 31 tháng 10 năm 2015}}</ref> |- | ''[[G Senjō no Maō]]'' || [[Akabeisoft2]] || {{dts|2015|11|05}} || <ref>{{chú thích web|title=G-senjou no Maou - The Devil on G-String on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/377670|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 7 tháng 10 năm 2015|access-date =ngày 7 tháng 10 năm 2015}}</ref> |- | ''Sakura Beach 2'' || Winged Cloud || {{dts|2015|11|06}} || <ref>{{chú thích web|title=Sakura Beach 2 on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/407980|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 6 tháng 11 năm 2015|access-date =ngày 7 tháng 11 năm 2015}}</ref> |- | ''Written in the Sky || Unwonted Studios || {{dts|2015|11|09}} || <ref>{{chú thích web|title=Written in the Sky on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/416130|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 9 tháng 11 năm 2015|access-date =ngày 9 tháng 11 năm 2015}}</ref> |- | ''Yohjo Simulator'' || Deadfactory || {{dts|2015|11|17}} || <ref>{{chú thích web|title=Yohjo Simulator on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/415950|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 17 tháng 11 năm 2015|access-date =ngày 18 tháng 11 năm 2015}}</ref> |- | ''[[CLANNAD]]'' || [[Key (công ty)|Key]] || {{dts|2015|11|23}} || <ref>{{chú thích web|title=Romantic Visual Novel ‘Clannad’ Release Date Revealed|author=Hannley, Steve|url=http://www.hardcoregamer.com/2015/11/13/romantic-visual-novel-clannad-release-date-revealed/177175|work=[[Hardcore Gamer]]|date=ngày 13 tháng 11 năm 2015|access-date =ngày 14 tháng 11 năm 2015|archive-url=https://web.archive.org/web/20151114051652/http://www.hardcoregamer.com/2015/11/13/romantic-visual-novel-clannad-release-date-revealed/177175|archive-date=ngày 14 tháng 11 năm 2015}}</ref> |- | ''Reverse x Reverse'' || Desunoya || {{dts|2015|12|10}} || <ref>{{chú thích web|title=Reverse x Reverse on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/413580|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 10 tháng 12 năm 2015|access-date =ngày 11 tháng 12 năm 2015}}</ref> |- | ''Was: The Hourglass of Lepidoptera''<ref name=DC group=Chú thích>Tựa game này đã bị ngưng, hiện tại không thể mua qua [[Steam (phần mềm)|Steam]] được nữa.</ref> || SRL || {{dts|2015|12|15}} || <ref>{{chú thích web|title=Was: The Hourglass of Lepidoptera on Steam|url=http://steamcommunity.com/app/340090|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 18 tháng 5 năm 2015|access-date =ngày 18 tháng 5 năm 2015}}</ref> |- | ''Sakura Santa'' || Winged Cloud || {{dts|2015|12|21}} || <ref>{{chú thích web|title=Sakura Santa on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/421700|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 10 tháng 12 năm 2015|access-date =ngày 11 tháng 12 năm 2015}}</ref> |- | ''Strawberry Vinegar'' || ebi-hime || {{dts|2016|1|5}} || <ref>{{chú thích web|title=Strawberry Vinegar on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/407340|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 5 tháng 1 năm 2016|access-date =ngày 5 tháng 1 năm 2016}}</ref> |- | ''The Sad Story of Emmeline Burns'' || ebi-hime || {{dts|2016|1|5}} || <ref>{{chú thích web|title=The Sad Story of Emmeline Burns on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/429940|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 5 tháng 1 năm 2016|access-date =ngày 5 tháng 1 năm 2016}}</ref> |- | ''No One But You'' || Unwonted Studios || {{dts|2016|1|19}} || <ref>{{chú thích web|title=No One But You on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/367020|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 6 tháng 7 năm 2015|access-date =ngày 6 tháng 7 năm 2015}}</ref> |- | ''[[Narcissu|Narcissu 10th Anniversary Anthology Project]]'' || stage-nana || {{dts|2016|1|27}} || <ref>{{chú thích web|title=Narcissu 10th Anniversary Anthology Project on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/426690|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 27 tháng 1 năm 2016|access-date =ngày 28 tháng 1 năm 2016}}</ref> |- | ''Rabi-Ribi'' || CreSpirit || {{dts|2016|1|28}} || <ref>{{chú thích web|title=Rabi-Ribi on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/400910|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 28 tháng 1 năm 2016|access-date =ngày 29 tháng 1 năm 2016}}</ref> |- | ''[[Nekopara|Nekopara Vol. 2]]'' || Neko Works || {{dts|2016|2|19}} || <ref>{{chú thích web|title=NEKOPARA Vol. 2 on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/420110|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 12 tháng 2 năm 2016|access-date =ngày 12 tháng 2 năm 2016}}</ref> |- | ''Atom Grrrl!!'' || Cosmillica || {{dts|2016|3|1}} || <ref>{{chú thích web|title=ATOM GRRRL!! on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/432490|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 1 tháng 3 năm 2016|access-date =ngày 2 tháng 3 năm 2016}}</ref> |- | ''Sunrider: Liberation Day'' || Love in Space || {{dts|2016|3|4}} || <ref>{{chú thích web|title=Sunrider: Liberation Day on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/358750|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 4 tháng 3 năm 2016|access-date =ngày 5 tháng 3 năm 2016}}</ref> |- | ''Rising Angels: Hope'' || IDHAS Studios || {{dts|2016|3|18}} || <ref>{{chú thích web|title=Rising Angels: Hope on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/368150|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 18 tháng 3 năm 2016|access-date =ngày 19 tháng 3 năm 2016}}</ref> |- | ''Starlight Vega'' || Razzart Visual || {{dts|2016|4|14}} || <ref>{{chú thích web|title=Starlight Vega on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/377690|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 14 tháng 4 năm 2016|access-date =ngày 16 tháng 4 năm 2016}}</ref> |- | ''Lucid9: Inciting Incident'' || Fallen Snow Studios || {{dts|2016|4|14}} || <ref>{{chú thích web|title=Lucid9: Inciting Incident on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/439940|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 14 tháng 4 năm 2016|access-date =ngày 16 tháng 4 năm 2016}}</ref> |- | ''[[Root Double: Before Crime * After Days]]'' || [[Regista]], [[Yeti (Japanese company)|Yeti]] || {{dts|2016|4|27}} || <ref>{{chú thích web|title=Root Double -Before Crime * After Days- Xtend Edition on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/438130|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 27 tháng 4 năm 2016|access-date =ngày 28 tháng 4 năm 2016}}</ref> |- | ''Selenon Rising'' || Fastermind Games || {{dts|2016|4|29}} || <ref>{{chú thích web|title=Selenon Rising on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/358760|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 29 tháng 4 năm 2016|access-date =ngày 13 tháng 5 năm 2016}}</ref> |- | ''Resette's Prescription: Book of memory, Swaying scale'' || Liz-Arts || {{dts|2016|5|30}} || <ref>{{chú thích web|title=Resette's Prescription ~Book of memory, Swaying scale~ on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/463460|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 30 tháng 5 năm 2016|access-date =ngày 31 tháng 5 năm 2016}}</ref> |- | ''[[Nekopara|Nekopalive]]'' || Neko Works || {{dts|2016|5|31}} || <ref>{{chú thích web|title=NEKOPALIVE on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/469990|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 31 tháng 5 năm 2016|access-date =ngày 6 tháng 6 năm 2016}}</ref> |- | ''[[CLANNAD#Sách và ấn phẩm|CLANNAD –Side Stories–]]'' || Key || {{dts|2016|6|2}} || <ref>{{chú thích web|title=CLANNAD Side Stories on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/420100|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 2 tháng 6 năm 2016|access-date =ngày 3 tháng 6 năm 2016}}</ref> |- | ''Sakura Dungeon'' || Winged Cloud || {{dts|2016|6|3}} || <ref>{{chú thích web|title=Sakura Dungeon on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/407330|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 3 tháng 6 năm 2016|access-date =ngày 4 tháng 6 năm 2016}}</ref> |- | ''[[Manken]]'' || 773 || {{dts|2016|6|13}} || <ref>{{chú thích web|title=Cherry Tree High Girls' Fight on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/459540|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 13 tháng 6 năm 2016|access-date =ngày 14 tháng 6 năm 2016}}</ref> |- | ''Highway Blossoms'' || AlienWorks || {{dts|2016|6|17}} || <ref>{{chú thích web|title=Highway Blossoms on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/451760|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 17 tháng 6 năm 2016|access-date =ngày 18 tháng 6 năm 2016}}</ref> |- | ''The Orchard of Stray Sheep'' || Namaage || {{dts|2016|6|20}} || <ref>{{chú thích web|title=The Orchard of Stray Sheep on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/485340|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 20 tháng 6 năm 2016|access-date =ngày 21 tháng 6 năm 2016}}</ref> |- | ''My Little Kitties'' || Cosen || {{dts|2016|6|21}} || <ref>{{chú thích web|title=My Little Kitties on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/407320|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 21 tháng 6 năm 2016|access-date =ngày 22 tháng 6 năm 2016}}</ref> |- | ''[[Grisaia no Kajitsu#Lịch sử phát hành|Grisaia no Meikyuu]]'' || Front Wing || {{dts|2016|6|22}} || <ref>{{chú thích web|title=The Labyrinth of Grisaia on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/345620|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 22 tháng 6 năm 2016|access-date =ngày 23 tháng 6 năm 2016}}</ref> |- | ''Karakara'' || calme || {{dts|2016|6|27}} || <ref>{{chú thích web|title=KARAKARA on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/487430|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 27 tháng 6 năm 2016|access-date =ngày 28 tháng 6 năm 2016}}</ref> |- | ''Empty Horizons'' || ebi-hime || {{dts|2016|7|19}} || <ref>{{chú thích web|title=Empty Horizons on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/496630|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 19 tháng 7 năm 2016|access-date =ngày 20 tháng 7 năm 2016}}</ref> |- | ''Just Deserts'' || Vifth Floor || {{dts|2016|7|25}} || <ref>{{chú thích web|title=Just Deserts on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/488660|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 25 tháng 7 năm 2016|access-date =ngày 26 tháng 7 năm 2016}}</ref> |- | ''Sakura Shrine Girls'' || Winged Cloud || {{dts|2016|8|26}} || <ref>{{chú thích web|title=Sakura Shrine Girls on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/517000|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 18 tháng 8 năm 2016|access-date =ngày 18 tháng 8 năm 2016}}</ref> |- | ''This World Unknown'' || ebi-hime || {{dts|2016|9|2}} || <ref>{{chú thích web|title=This World Unknown on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/521540|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 2 tháng 9 năm 2016|access-date =ngày 4 tháng 9 năm 2016}}</ref> |- | ''Sakura Space'' || Winged Cloud || {{dts|2016|10|10}} || <ref>{{chú thích web|title=Sakura Space on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/521500/|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 9 tháng 10 năm 2016|access-date =ngày 12 tháng 10 năm 2016}}</ref> |- | ''Catch Canvas'' || Unwonted Studios, Razzart Visual || {{dts|2016|10|14}} || <ref>{{chú thích web|title=Catch Canvas on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/459550/|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 12 tháng 10 năm 2016|access-date =ngày 17 tháng 10 năm 2016}}</ref> |- | ''Sakura Nova'' || Winged Cloud || {{dts|2016|10|20}} || <ref>{{chú thích web|title=Sakura Nova on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/539670/|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 17 tháng 10 năm 2016|access-date =ngày 22 tháng 10 năm 2016}}</ref> |- | ''Ne No Kami: The Two Princess Knights of Kyoto || Kuro Irodoru Yomiji || {{dts|2016|10|26}} || <ref>{{chú thích web|title=Ne No Kami: The Two Princess Knights of Kyoto on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/490890/|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 24 tháng 10 năm 2016|access-date =ngày 29 tháng 10 năm 2016}}</ref> |- | ''Memory's Dogma CODE:01'' || Liz-Arts || {{dts|2016|11|4}} || <ref>{{chú thích web|title=Memory's Dogma CODE:01 on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/386970|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 3 tháng 11 năm 2016|access-date =ngày 3 tháng 11 năm 2016}}</ref> |- | ''AL・FINE'' || CrimsonRabbit || {{dts|2016|11|11}} || <ref>{{chú thích web|title=AL・FINE on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/545330|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 11 tháng 11 năm 2016|access-date =ngày 11 tháng 11 năm 2016}}</ref> |- | ''A Magical High School Girl'' || illuCollab || {{dts|2016|11|22}} || <ref>{{chú thích web|url=http://store.steampowered.com/app/555630/|title=A Magical High School Girl on Steam|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 16 tháng 11 năm 2016|access-date =ngày 22 tháng 11 năm 2016}}</ref> |- | ''Love, Guitars, and the Nashville Skyline'' || Cosmillica || {{dts|2016|11|22}} || <ref>{{chú thích web|url=http://store.steampowered.com/app/555650/|title=Love, Guitars, and the Nashville Skyline on Steam|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 16 tháng 11 năm 2016|access-date =ngày 22 tháng 11 năm 2016}}</ref> |- | ''Magical x Spiral'' || Broken Desk || {{dts|2016|12|20}} || <ref>{{chú thích web|url=http://store.steampowered.com/app/521510|title=Magical x Spiral on Steam|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 20 tháng 12 năm 2016|access-date =ngày 20 tháng 12 năm 2016}}</ref> |- | ''[[Hasekura Isuna#Loạt World End Economica|World End Economica episode.03]]'' || Spicy Tails || {{dts|2016|12|21}} || <ref>{{chú thích web|title=World End Economica episode.03 on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/527190|publisher=[[Valve Corporation]]|access-date =ngày 20 tháng 12 năm 2016}}</ref> |- | ''Chrono Clock'' || [[Purple software]] || {{dts|2017|02|28}} || <ref name=AX>{{chú thích web|url=http://www.animenewsnetwork.com/news/2015-07-04/sekai-project-to-release-g-senjou-no-maou-chrono-clock-root-double-pc-games/.90076|title=Sekai Project to Release G-senjou no Maou, Chrono Clock, Root Double PC Games|publisher=[[Anime News Network]]|date=ngày 4 tháng 7 năm 2015|access-date =ngày 5 tháng 7 năm 2015}}</ref> |- | ''[[Nekopara|Nekopara Vol. 3]]'' || Neko Works || {{dts|2017|5|26}} || <ref>{{chú thích web|title=NEKOPARA Vol. 3 on Steam|url=http://store.steampowered.com/app/602520|publisher=[[Valve Corporation]] |access-date =ngày 20 tháng 6 năm 2017}}</ref> |} ===Trò chơi sẽ phát hành=== {| class="wikitable sortable" ! Nhan đề !! Phát triển !! Tình trạng !! Tham khảo |- |- | ''Dizzy Hearts'' || Lupiesoft || {{TBA}} || <ref>{{chú thích web|title=Dizzy Hearts|url=https://www.kickstarter.com/projects/taosym/dizzy-hearts|publisher=[[Kickstarter]]|date=ngày 22 tháng 2 năm 2013|access-date =ngày 29 tháng 5 năm 2015}}</ref> |- | ''Dracu-Riot'' || Yuzusoft || {{TBA}} || <ref name="AnimeExpo2017">{{chú thích web|title=Sekai Project Adds Rewrite+, 7 Other Games|url=http://www.animenewsnetwork.com/news/2017-07-02/sekai-project-adds-rewrite-7-other-games/.118323|website=Anime News Network|access-date =ngày 2 tháng 7 năm 2017|date=ngày 2 tháng 7 năm 2017}}</ref> |- | ''Eternal'' || Mawari Works || {{TBA}} || <ref name="AnimeExpo2017"/> |- | ''[[Fault Milestone Two|Fault Milestone Two Side: Below]]'' || Alice in Dissonance || {{TBA}} || <ref name="patreon-fault">{{chú thích web|url=https://www.patreon.com/posts/current-state-of-3000164|title=Current State of the Fault Series|publisher=Patreon|date=ngày 26 tháng 7 năm 2015|access-date =ngày 9 tháng 9 năm 2015}}</ref> |- | ''Fault - Silence the Pedant'' || Alice in Dissonance || {{TBA}} || <ref name="patreon-fault"/> |- | ''Island Diary'' || Watakubi || {{TBA}} || <ref name="AnimeExpo2017"/> |- | ''Koenchu! The Tale of the Voice Actress'' || Zero Zigen || {{TBA}} || <ref>{{chú thích web|title=Steam Greenlight:: Koenchu! -The Tale of the Voice Actress-|url=http://steamcommunity.com/sharedfiles/filedetails/?id=227445397|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 19 tháng 2 năm 2014|access-date =ngày 11 tháng 11 năm 2014}}</ref> |- | ''Kokonoe Kokoro'' || Nostalgia || {{TBA}} || <ref>{{chú thích web|url=http://www.animenewsnetwork.com/news/2015-01-31/sekai-project-licenses-hitomebore-kokonoe-kokoro-visual-novels/.83947|title=Sekai Project Licenses Hitomebore, Kokonoe Kokoro Visual Novels|publisher=[[Anime News Network]]|date=ngày 31 tháng 1 năm 2015|access-date =ngày 1 tháng 2 năm 2015}}</ref> |- | ''Moonshot'' || Fastermind Games || {{TBA}} || <ref>{{chú thích web|title=Moonshot: Sekai Project |url=https://sekaiproject.com/portfolio/moonshot/ |publisher=Sekai Project |access-date =ngày 1 tháng 3 năm 2015 |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20150316135721/https://sekaiproject.com/portfolio/moonshot/ |archivedate=ngày 16 tháng 3 năm 2015 |df= }}</ref> |- | ''Nanairo Reincarnation'' || Silky Plus Alpha || {{TBA}} || <ref name="AnimeExpo2017"/> |- | ''NarKarma EngineA'' || Novectacle || {{TBA}} || <ref name="AnimeExpo2017"/> |- | ''Ninja Girl and the Mysterious Army of Urban Legend Monsters ~Hunt of the Headless Horseman~ || code;jp || {{TBA}} || <ref name="AnimeExpo2017"/> |- | ''November Boy'' || Team ANAGO || {{TBA}} || <ref name=ANN2>{{chú thích web|url=http://www.animenewsnetwork.com/news/2015-04-05/sekai-project-adds-machina-of-the-planet-tree-rpg-shizuku-no-oto-horror-game/.86741|title=Sekai Project Adds Machina of the Planet Tree RPG, Shizuku no Oto Horror Game|publisher=[[Anime News Network]]|date=ngày 5 tháng 4 năm 2015|access-date =ngày 5 tháng 4 năm 2015}}</ref> |- | ''PacaPlus'' || PacoProject || {{TBA}} || <ref>{{chú thích web|title=PacaPlus: Sekai Project|url=https://sekaiproject.com/portfolio/#/pacaplus|publisher=Sekai Project|access-date =ngày 11 tháng 10 năm 2014|archive-date = ngày 15 tháng 10 năm 2014 |archive-url=https://web.archive.org/web/20141015063214/https://sekaiproject.com/portfolio/#/pacaplus}}</ref> |- | ''[[Rewrite|Rewrite+]]'' || [[Key (công ty)|Key]] || {{TBA}} || <ref name="AnimeExpo2017"/> |- | ''Rising Angels: Fates'' || IDHAS Studios || {{TBA}} || <ref name=gamelist/> |- | ''Senren * Banka'' || Yuzusoft || {{TBA}} || <ref name="AnimeExpo2017"/> |- | ''Shizuku no Oto'' || aiueoKompany || {{TBA}} || <ref name=ANN2/> |- | ''Sierra Ops'' || InnoMen Productions || {{TBA}} || <ref>{{chú thích web|title=Steam Greenlight:: Sierra Ops|url=http://steamcommunity.com/sharedfiles/filedetails/?id=214614458|publisher=[[Valve Corporation]]|access-date =ngày 29 tháng 5 năm 2015}}</ref> |- | ''[[Tenshin Ranman: Lucky or Unlucky!?]]'' || Yuzusoft || {{TBA}} || <ref name=otakon>{{chú thích web|title=Sekai Project Website |url=https://sekaiproject.com/uncategorized/otakon-announcements/ |publisher=Sekai Project |access-date =ngày 2 tháng 9 năm 2015 |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20150912035349/https://sekaiproject.com/uncategorized/otakon-announcements/ |archivedate=ngày 12 tháng 9 năm 2015 |df= }}</ref> |- | ''[[Grisaia no Kajitsu#Lịch sử phát hành|Grisaia no Rakuen]]'' || Front Wing || {{TBA}} || <ref>{{chú thích web|title=Steam Greenlight:: The Eden of Grisaia - Grisaia no Rakuen|url=http://steamcommunity.com/sharedfiles/filedetails/?id=357269812|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 17 tháng 1 năm 2015|access-date =ngày 17 tháng 1 năm 2015}}</ref> |- | ''The Human Reignition Project'' || Alienworks || {{TBA}} || <ref>{{chú thích web|title=Sekai Project tweet|url=https://twitter.com/sekaiproject/status/592164158742859777|publisher=Twitter|date=ngày 25 tháng 4 năm 2015|access-date =ngày 25 tháng 4 năm 2015}}</ref> |- | ''The Reject Demon: Toko Chapter 1'' || Lupiesoft || {{TBA}} || <ref name=gamelist>{{chú thích web|title=Game Release Schedule |url=https://forums.sekaiproject.com/t/game-release-schedule/42 |publisher=Sekai Project |access-date =ngày 29 tháng 5 năm 2015 |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20150402090650/https://forums.sekaiproject.com/t/game-release-schedule/42 |archivedate=ngày 2 tháng 4 năm 2015 |df= }}</ref> |- | ''Witch Boy Magical Piece'' || Rosemary House || {{TBA}} || <ref name=otakon/> |} ===Các phát hành khác=== {| class="wikitable sortable" ! Nhan đề !! Loại truyền thông !! Phát triển !! Ngày phát hành !! Tham khảo |- | ''2013 Moe Headphones Design'' || Sách || Lunatic Joker || {{dts|2014}} || <ref>{{chú thích web|url=https://www.kickstarter.com/projects/sekaiproject/2013-moe-headphones-design-by-lunatic-joker|title=2013 Moe Headphones Design Doujin by Lunatic Joker|publisher=[[Kickstarter]]|work=Sekai Project|date=ngày 15 tháng 12 năm 2013|access-date =ngày 29 tháng 12 năm 2014}}</ref> |- | ''[[Gate: Jieitai Kano Chi nite, Kaku Tatakaeri|Gate: Where The JSDF Fought]]'' || Manga || AlphaPolis || Tháng 12 năm 2016 || <ref>{{chú thích web|title=GATE: Where The JSDF Fought now available for Pre-Order|url=https://sekaiproject.com/gate/|publisher=Sekai Project|date=ngày 16 tháng 11 năm 2016|access-date =ngày 16 tháng 11 năm 2016|archive-date = ngày 27 tháng 6 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20180627005503/https://sekaiproject.com/gate/|url-status=dead}}</ref> |- | ''[[CLANNAD#Sách và ấn phẩm|Clannad Anthology]]'' || [[Manga]] || || {{TBA}} || <ref>{{chú thích web|url=https://www.kickstarter.com/projects/sekaiproject/clannad-official-english-release/posts/1096787|title=CLANNAD Anthology Manga Stretch Goal Achieved!|publisher=[[Kickstarter]]|work=Sekai Project|date=ngày 31 tháng 12 năm 2014|access-date =ngày 1 tháng 1 năm 2015}}</ref> |- | [[MikuMikuDance]] || [[Phần mềm miễn phí]] || Yu Higuchi || {{TBA}} || <ref>{{chú thích web|title=Steam Greenlight:: MikuMikuDance-|url=http://steamcommunity.com/sharedfiles/filedetails/?id=355869341|publisher=[[Valve Corporation]]|date=ngày 25 tháng 12 năm 2014|access-date =ngày 29 tháng 12 năm 2014}}</ref> |- | ''Ne no Kami'' || Manga || Fenrir Vier || {{TBA}} || <ref>{{chú thích web|title=IndieGoGo:: Ne no Kami-|url=https://www.indiegogo.com/projects/ne-no-kami-a-yuri-vn-of-demons-spirits-and-love-steam-japan/x/13915332#/|publisher=Sekai Project|date=ngày 6 tháng 6 năm 2016|access-date =ngày 12 tháng 8 năm 2016}}</ref> |} == Xem thêm == * [[MangaGamer]] * [[JAST USA]] ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== * {{official website|http://sekaiproject.com}} {{en icon}} * {{vndb|162|producer}} {{en icon}} [[Thể loại:Công ty trò chơi điện tử Mỹ]] [[Thể loại:Công ty trò chơi điện tử]] [[Thể loại:Visual novel]] apa8u6n364ex86iv790i66hkjnhr87t Thể loại:Địa lý quận Williamson, Texas 14 7777648 32174042 2017-10-19T16:30:52Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Category:Quận Williamson, Texas]] [[Category:Địa lý Texas theo quận|Williamson]]” wikitext text/x-wiki [[Category:Quận Williamson, Texas]] [[Category:Địa lý Texas theo quận|Williamson]] 56k4d190gs1gven8skhp90kuchm6pt7 Thể loại:Quận Williamson, Texas 14 7777690 62723540 62723074 2020-06-27T13:40:06Z Nguyenhai314 726522 Xoá khỏi [[Category:Quận lỵ Hoa Kỳ]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{Commons cat|Williamson County, Texas}} [[Thể loại:Quận của Texas|Williamson]] [[Category:Quận của Đại Austin|Williamson]] lvcxkv822nfys84t1bdulye0jwriz0k Thể loại:Quận lỵ Texas 14 7777729 62723522 32174151 2020-06-27T13:40:05Z Nguyenhai314 726522 Xoá khỏi [[Category:Quận lỵ Hoa Kỳ]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|County seats in Texas}} [[Thể loại:Quận của Texas|*]] [[Category:Thành phố của Texas theo quận| Quận lỵ]] [[Category:Chính quyền quận Texas]] 5dq8qmsgvv9sh4kk03io7csphf7ty3e Tập tin:Sekai Project logo.jpg 6 7777730 67969813 32174152 2022-01-17T10:22:13Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki == Miêu tả == {{mtsdhl logo <!-- BẮT BUỘC --> | Bài = Sekai Project | Nguồn = | Dùng cho = Tổ chức <!-- THÔNG TIN BỔ SUNG --> | Đại diện cho = | Sở hữu = | Trang web = http://sekaiproject.com/ | Lịch sử = | Chú thích = <!-- GHI ĐÈ NẾU CẦN --> | Mô tả = | Phần sử dụng = | Phân giải thấp = | Mục đích = | Thay thế = | Thông tin khác = }} == Giấy phép == {{Biểu trưng}} 4klyl4dj14v5sd2nh0ctxxv71ccfz0v Danh sách đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa 14 ngoài đảng 0 7777773 32197125 32174199 2017-10-22T00:39:13Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Quốc hội Việt Nam khóa XIV#Danh sách người ngoài đảng trúng cử]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Quốc hội Việt Nam khóa XIV#Danh sách người ngoài đảng trúng cử]] fvgeosr4250wqe2ksplk0lxg6c7ach2 Thể loại:Gymnocantharis 14 7777980 32174541 2017-10-19T16:58:01Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} Thể lo…” wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cantharidae]] 3sgruc9k1p5rz5vpgi5o4tfre6t32es Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIV Bình Thuận 14 7777981 32174560 2017-10-19T16:58:57Z Thusinhviet 65129 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIV theo tỉnh thành]] [[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam tỉnh Bình Thuận]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIV theo tỉnh thành]] [[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam tỉnh Bình Thuận]] 38m0h0jzv3y585jfrkb2p6pivt81mnw Thể loại:Brachysilidius 14 7777982 32174590 2017-10-19T17:00:00Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} Thể lo…” wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cantharidae]] 3sgruc9k1p5rz5vpgi5o4tfre6t32es Thể loại:Cacomorphocerus 14 7777983 32174605 2017-10-19T17:00:36Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} Thể lo…” wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cantharidae]] 3sgruc9k1p5rz5vpgi5o4tfre6t32es Thể loại:Indopolemius 14 7777984 64854224 32174620 2021-05-05T13:47:29Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Cantharidae → [[Thể loại:Silini using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Silini]] byqgpdk2ts5rgqxoem6btynbzshl35o Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIII Bình Thuận 14 7777985 32174662 2017-10-19T17:03:06Z Thusinhviet 65129 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam tỉnh Bình Thuận]] Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIII theo tỉnh thành|Bì…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam tỉnh Bình Thuận]] [[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIII theo tỉnh thành|Bình]] q492ip9646wh5jqxydtnaw8dbt9a8gx Thể loại:Macrosilis 14 7777986 64854222 32174676 2021-05-05T13:47:25Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Cantharidae → [[Thể loại:Silini using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Silini]] byqgpdk2ts5rgqxoem6btynbzshl35o Thể loại:Maltypus 14 7777988 32174960 2017-10-19T17:25:57Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} Thể lo…” wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cantharidae]] 3sgruc9k1p5rz5vpgi5o4tfre6t32es Thể loại:Hemipodistra 14 7777989 32174988 2017-10-19T17:27:12Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} Thể lo…” wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cantharidae]] 3sgruc9k1p5rz5vpgi5o4tfre6t32es Thể loại:Guineapolemius 14 7777990 32175011 2017-10-19T17:28:29Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} Thể lo…” wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} {{commonscat}} {{wikispecies}} Danh sách dưới đây được xếp theo tên khoa học của chúng. {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Cantharidae]] 3sgruc9k1p5rz5vpgi5o4tfre6t32es TREE (album của TVXQ) 0 7777991 69732180 69543560 2023-03-01T16:08:22Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 6]]: Làm đẹp bản mẫu wikitext text/x-wiki {{Infobox album | Name = Tree | Type = Album | Artist = [[TVXQ|Tohoshinki]] | Cover = Tohoshinki-Tree.jpg | Border = yes | Released = {{Start date|2014|03|05}} | Recorded = 2012–13 | Genre = {{flat list| *[[J-pop]] *[[Electronic body music|EBM]] *[[Contemporary R&B|R&B]] *[[Hip hop music|hip hop]] *[[dance-pop]] *[[Rock music|rock]]}} | Length = 60:27 | Label = [[Avex Trax]] | Language = [[Tiếng Nhật]] | Producer = {{flat list| *[[Max Matsuura]] (exec.) *[[Lee Soo-man]] (exec.) *Nam So-young (gen.) *Ryuhei Chiba (gen.) *Sean Alexander *Daniel Rothmann *GL Music *[[Yoo Young-jin]] *Steven Lee *hitchhiker *Andreas Stone Johansson *Tim Hawes *Obi Mhondera}} | Last album = ''[[TIME (album của TVXQ)|TIME]]''<br />(2013) | This album = '''TREE'''<br />(2014) | Next album = ''[[WITH (album của TVXQ)|WITH]]''<br />(2014) }} '''''Tree''''' (tên chính thức là '''TREE''') là album phòng thu tiếng Nhật thứ bảy của nhóm nhạc nam Hàn Quốc hoạt động tại Nhật Bản dưới tên Tohoshinki, được Avex Trax phát hành ngày 5 tháng 3 năm 2014. Album được phát hành bốn phiên bản, trong đó có ba phiên bản mang chủ đề các mùa trong năm bao gồm phiên bản A (Mùa xuân/hạ), phiên bản B (Mùa thu) và phiên bản C (Mùa đông). Phiên bản D là phiên bản giới hạn dành cho người hâm mộ. ==Danh sách bài hát== {{tracklist | headline = ''Tree'' (Tất cả phiên bản){{nobold|&nbsp;– Disc 1 (CD)}} | total_length = 60:27 | extra_column = Phối khí | title1 = I Love You -Introduction- | note1 = | lyrics1 = Katsuhiko Yamamoto | music1 = Yamamoto | extra1 = Yamamoto | length1 = 1:42 | title2 = Champion | note2 = | lyrics2 = H.U.B. | music2 = {{flat list| *Sean Alexander *Jeremy Thurber}} | extra2 = {{flat list| *Alexander *Thurber}} | length2 = 3:51 | title3 = Breeding Poison | note3 = | lyrics3 = H.U.B. | music3 = {{flat list| *[[GL Music|Lasse Lindorff]] *[[GL Music|Daniel Rothmann]] *Harry Wilkins}} | extra3 = {{flat list| *Lindorff *Rothmann *Wilkins}} | length3 = 3:34 | title4 = {{nihongo|Ai o Motto|愛をもっと}}<!--please do not replace the o with wo, as per [[MOS:J]]--> | note4 = More Love | lyrics4 = Yamamoto | music4 = Yamamoto | extra4 = {{flat list| *Yamamoto *Daisuke Kadowaki}} | length4 = 5:51 | title5 = Cheering | note5 = | lyrics5 = Shinjiroh Inoue | music5 = Inoue | extra5 = Inoue | length5 = 4:19 | title6 = [[Something (TVXQ song)|Something]] | note6 = Japanese version | lyrics6 = H.U.B. | music6 = {{flat list| *[[Yoo Young-jin]] *Yoo Han-jin }} | extra6 = {{flat list| *Yoo *Yoo }} | length6 = 4:02 | title7 = Good Days | note7 = | lyrics7 = Inoue | music7 = Inoue | extra7 = Inoue | length7 = 6:14 | title8 = [[Hide & Seek (TVXQ song)|Hide & Seek]] | note8 = | lyrics8 = H.U.B. | music8 = Kaoru Kondou | extra8 = Inoue | length8 = 5:18 | title9 = {{nihongo|Shinjiru Mama|信じるまま}} | note9 = As We Believe | lyrics9 = H.U.B. | music9 = {{flat list| *[[Steven Lee (music producer)|Steven Lee]] *[[After Romeo|Drew Ryan Scott]]}} | extra9 = {{flat list| *Lee *Scott}} | length9 = 3:14 | title10 = [[Scream (TVXQ song)|Scream]] | note10 = | lyrics10 = H.U.B. | music10 = hitchhiker | extra10 = hitchhiker | length10 = 3:44 | title11 = Crazy Crazy Crazy | note11 = | lyrics11 = H.U.B. | music11 = {{flat list| *Steven Lee *Andreas Stone Johansson *Fredrik Hult *Andreas Öberg}} | extra11 = {{flat list| *Lee *Johansson *Hult *Öberg}} | length11 = 3:57 | title12 = [[Ocean (TVXQ song)|Ocean]] | note12 = | lyrics12 = Inoue | music12 = Inoue | extra12 = Inoue | length12 = 5:14 | title13 = Tree of Life | note13 = | lyrics13 = Inoue | music13 = {{flat list| *[[Anders Grahn]] *Carlos Okabe}} | extra13 = Inoue | length13 = 5:38 | title14 = Good-bye for Now | note14 = | lyrics14 = Inoue | music14 = {{flat list| *Katerina Bramley *[[Obi Mhondera]] *[[Tim Hawes]]}} | extra14 = {{flat list| *Bramley *Mhondera *Hawes}} | length14 = 3:49 }} {{tracklist | headline = Version A (Xuân / Hạ){{nobold|&nbsp;– Disc 2 (DVD)}}<ref name="tracklist" /> | total_length = | collapsed = yes | title1 = [[Ocean (TVXQ song)|Ocean]] | note1 = [[Music video|Video clip]] | length1 = | title2 = [[Scream (TVXQ song)|Scream]] | note2 = Video clip | length2 = | title3 = [[Very Merry Xmas]] | note3 = Video clip | length3 = | title4 = [[Very Merry Xmas|White]] | note4 = Video clip | length4 = | title5 = [[Something (TVXQ song)|Something]] | note5 = Video clip | length5 = | title6 = Tree of Life | note6 = Video clip | length6 = | title7 = Ocean | note7 = Dance version | length7 = | title8 = Scream | note8 = Dance version | length8 = | title9 = Something | note9 = Dance version | length9 = | title10 = [[Catch Me (TVXQ song)|Catch Me -If you wanna-]] | note10 = Live at A-nation 2013 stadium festival | length10 = | title11 = Scream | note11 = Live at A-nation 2013 stadium festival | length11 = | title12 = [[Humanoids (album)#New material|Humanoids]] | note12 = Live at A-nation 2013 stadium festival | length12 = }} {{tracklist | headline = Version B (Thu){{nobold|&nbsp;– Disc 2 (DVD)}}<ref name="tracklist" /> | total_length = | collapsed = yes | title1 = In Our Time | note1 = Off shot movie | length1 = | title2 = [[Very Merry Xmas|White]] | note2 = Off shot movie | length2 = | title3 = Tree of Life | note3 = Off shot movie | length3 = | title4 = Album jacket photography | note4 = Off shot movie | length4 = | title5 = One and Only One | note5 = [[Live Tour 2013: Time|Live Tour 2013 "Time"]] documentary film | length5 = | title6 = In Our Time | note6 = Live Tour 2013 "Time" Final in Nissan Stadium documentary film | length6 = }} {{Track listing | headline = Version C (Đông){{nobold|&nbsp;– CD bonus tracks}}<ref name="tracklist">{{chú thích web | url=http://toho-jp.net/info/140110.html | publisher=[[Avex Group]] | title=Tohoshinki - Tree - Official tracklist | access-date=ngày 22 tháng 1 năm 2014 | language=ja | archive-date=2014-01-13 | archive-url=https://web.archive.org/web/20140113034123/http://toho-jp.net/info/140110.html }}</ref> | total_length = 69:17 | collapsed = yes | extra_column = Phối khí | title15 = I Love You -Full version- | note15 = | lyrics15 = Yamamoto | music15 = Yamamoto | extra15 = Yamamoto | length15 = 4:44 | title16 = [[Very Merry Xmas]] | note16 = | lyrics16 = Inoue | music16 = {{flat list| *Chris Buseck *Tom Hugo Hemansen }} | extra16 = Tomoji Sogawa | length16 = 4:06 }} {{Track listing | headline = Version D (Bigeast limited edition){{nobold|&nbsp;– CD extra}}<ref name="tracklist" /> | total_length = | collapsed = yes | title15 = [[Blue Book (CD standard)|CD-Extra]]: Tree of Life | note15 = Lip version | length15 = }} ;Chú thích *Phiên bản D là phiên bản chỉ có sẵn cho thành viên fanclub thông qua Bigeast Official Shop. ==Nhân sự== Danh sách nhân sự được lấy từ thông tin đĩa nhạc album ''Tree''.<ref name="credits">{{cite AV media notes |title=Tree |type=CD liner notes |others=[[TVXQ|Tohoshinki]] |year=2014 |publisher=[[Avex Trax]] |id=AVCK79193}}</ref> ; Ca sĩ và nhạc sĩ {{col-begin}} {{col-2}} *Tohoshinki ([[Yunho]], [[Changmin]]) – vocals, background vocals *[[Yoo Young-jin]] – background vocals <small>(track 6)</small> *Kim Hyeon-a – background vocals <small>(track 6)</small> *Kumi Sasaki – background vocals <small>(track 13)</small> *Yuko Ohtaki – background vocals <small>(track 13)</small> *Hiroaki Takeuchi – background vocals <small>(track 13)</small> *Robin – background vocals <small>(track 14)</small> *Katsuhiko Yamamoto – piano <small>(tracks 1, 15)</small> *Tomohiko Osakabe – bass <small>(track 4)</small> *Kadowaki strings – strings <small>(tracks 4, 15)</small> *Shinjiroh Inoue – background vocals <small>(track 13)</small>; all instruments <small>(tracks 5, 8, 12)</small>; piano <small>(track 13)</small>; guitar <small>(tracks 7, 13)</small> *Kang Soo-ho – drums <small>(track 6)</small> *Jeon Seong-sik – double bass <small>(track 6)</small> {{col-2}} *Sam Lee – guitar <small>(track 6)</small> *Kim Dong-ha – trumpet <small>(track 6)</small> *Lee Han-jin – trombone <small>(track 6)</small> *Kim Sang-il – saxophone <small>(track 6)</small> *Taizo Nakamura – bass <small>(tracks 7, 13)</small> *Shika strings – strings <small>(tracks 7, 13)</small> *[[Steven Lee (music producer)|Steven Lee]] – keyboards <small>(track 9, 11)</small> *hitchhiker – guitar, keyboards <small>(track 10)</small> *Andreas Stone Johansson – keyboards <small>(track 11)</small> *Andreas Oberg – guitar <small>(track 11)</small> *Kentaro Kawai – guitar <small>(track 15)</small> *Tomoji Sogawa – piano <small>(track 16)</small> *Kiyoto Konda – guitar<small>(track 16)</small> *Konno strings – strings <small>(track 16)</small> {{col-end}} ; Đội ngũ kỹ thuật {{col-begin}} {{col-2}} *Katsutoshi Yasuhara – direction <small>(tracks 1&ndash;5, 7&ndash;9, 11&ndash;16)</small> *[[Yoo Young-jin]] – direction, recording, mixing <small>(track 6)</small> *hitchhiker – direction, sound processing <small>(track 10)</small> *Atsushi Hattori – mixing, recording <small>(tracks 1, 7, 15, 16)</small>; mixing <small>(track 14)</small> *Jung Eui-seok – mixing, recording <small>(track 10)</small> *Naoki Yamada – mixing <small>(track 2&ndash;5, 8, 9, 11&ndash;13)</small> *Hideaki Jinbu – recording <small>(tracks 1&ndash;5, 7&ndash;9, 11&ndash;16)</small> *Oh Sung-gun with assistant Song Ju-yong – recording <small>(track 6)</small> {{col-2}} *Kwang Jung-shin with assistant Jeong Mo-yun – recording <small>(track 6)</small> *Junichi Shinohara – editing <small>(track 3)</small> *Makoto Yamadoi – editing <small>(track 4)</small> *Katsuhiko Yamamoto – programming <small>(tracks 4, 15)</small> *Shinjiroh Inoue – programming <small>(tracks 7, 13)</small> *[[Steven Lee (music producer)|Steven Lee]] – programming <small>(tracks 9, 11)</small> *Andreas Stone Johansson – programming <small>(track 11)</small> *Tomoji Sogawa – programming <small>(track 16)</small> {{col-end}} ==Xếp hạng== ===Xếp hạng tuần=== {| class="wikitable sortable plainrowheaders" style="text-align:center;" |- ! scope="col"| Chart (2014) ! scope="col"| Xếp hạng cao nhất |- |- ! scope="row"|Japanese Albums Chart ([[Oricon Albums Chart|Oricon]])<ref name="oweek">{{chú thích web | work=[[Oricon]] | url=http://www.oricon.co.jp/rank/ja/w/ngày 17 tháng 3 năm 2014/ | title=Oricon Albums Chart, March 3&ndash;9, 2014 | access-date = ngày 11 tháng 3 năm 2014 | language=ja}}</ref> | 1 |- ! scope="row"|''[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]'' Japan Top Albums<ref>{{chú thích web | work=Billboard | title=Billboard Japan Top Albums, Week of ngày 17 tháng 3 năm 2014 | url=http://www.billboard-japan.com/charts/detail?a=top_albums&year=2014&month=03&day=17 | access-date = ngày 11 tháng 3 năm 2014 | language=ja}}</ref> | 1 |- ! scope="row"| South Korean Albums Chart ([[Gaon Albums Chart|Gaon]])<ref name="gaon">{{chú thích web | work=[[Gaon Music Chart]] | url=http://gaonchart.co.kr/digital_chart/album.php | title=Gaon Albums Chart, March 30&ndash;ngày 5 tháng 4 năm 2014 | access-date = ngày 9 tháng 4 năm 2014 | language=ko}}</ref> | 15 |- ! scope="row"| South Korean International Albums Chart ([[Gaon Albums Chart|Gaon]])<ref name="gaon2">{{chú thích web | work=[[Gaon Music Chart]] | url=http://gaonchart.co.kr/digital_chart/album.php?nationGbn=E&current_year=2014&current_month=03&current_week=15&chart_Time=week | title=Gaon International Albums Chart, March 30&ndash;ngày 5 tháng 4 năm 2014 | access-date = ngày 9 tháng 4 năm 2014 | language=ko}}</ref> | 2 |- ! scope="row"| Taiwanese Albums Chart ([[G-Music]])<ref>{{chú thích web|url=http://www.g-music.com.tw/GMusicBillboard0.aspx|title=G-Music Combo Albums Chart - 2014年—第13週|publisher=G-Music|access-date=ngày 8 tháng 4 năm 2014|language=zh|archive-date=2015-07-21|archive-url=https://www.webcitation.org/6aBVsgand?url=http://www.g-music.com.tw/website_module.php?website_module_classify_sn=106|url-status=dead}}</ref> | 9 |- ! scope="row"| Taiwanese East Asian Albums Chart ([[G-Music]])<ref>{{chú thích web|url=http://www.g-music.com.tw/GMusicBillboard3.aspx|title=G-Music J-Pop Albums Chart - 2014年—第13週|publisher=G-Music|access-date=ngày 8 tháng 4 năm 2014|language=zh|archive-date=2007-05-05|archive-url=https://web.archive.org/web/20070505191951/http://www.g-music.com.tw/GMusicBillboard3.aspx|url-status=dead}}</ref> | 4 |} ===Lượng tiêu thụ=== {| class="wikitable" |- ! style="text-align:center;"|Ngày phát hành ! style="text-align:center;"|[[Oricon]] chart ! style="text-align:center;"|Hạng ! style="text-align:center;"|Lượng tiêu thụ đầu tiên ! style="text-align:center;"|Số bản tiêu thụ ! style="text-align:center;"|Chart run |- | style="text-align:center;" rowspan="4"|5 tháng 3 năm 2014 |align="left"|''Daily Albums Chart''<ref name="odaily">{{chú thích web | publisher=[[Oricon]] | url=http://www.oricon.co.jp/rank/ja/d/ngày 4 tháng 3 năm 2014/ | title=Oricon Albums Chart, ngày 4 tháng 3 năm 2014 | access-date = ngày 5 tháng 3 năm 2014 | language=ja}}</ref> | style="text-align:center;"|'''1''' | style="text-align:center;"|156,491 | style="text-align:center;" rowspan="4"|265,013 | style="text-align:center;" rowspan="4"|18 tuần |- |align="left"|''Weekly Albums Chart''<ref name="oweek" /> | style="text-align:center;"|'''1''' | style="text-align:center;"|249,292 |- |align="left"|''Monthly Albums Chart'' | style="text-align:center;"|'''1''' | style="text-align:center;"|252,155 |- |align="left"|''Yearly Albums Chart'' | style="text-align:center;"|13 | style="text-align:center;"|265,013 |} ==Chứng nhận== {{Certification Table Top}} {{Certification Table Entry | region = Japan | award = Platinum | certyear = 2014 | title = Tohoshinki | artist = Tohoshinki | type = album | relyear = 2014 }} {{Certification Table Bottom|nosales=true|nounspecified=true}} ==Ngày phát hành== {| class="wikitable plainrowheaders" |- ! scope="col"| Quốc gia ! scope="col"| Ngày ! scope="col"| Định dạng ! scope="col"| Nhãn đĩa |- ! scope="row"| Nhật Bản | 5 tháng 3 năm 2014 |{{flat list| *[[Compact disc|CD]] *CD+[[DVD]] *[[tải nhạc|tải kỹ thuật số]]}} | [[Avex Trax]] |- ! scope="row"| Đài Loan<ref>{{chú thích web | publisher=[[Avex Group]] | url=http://www.avex.com.tw/artist/artist_disco_songlist.asp?CategoryID=TOHOSJ&CatalogNo=AVJCD10558%2FA | title=神起樹語 (CD+DVD A版) | trans-title=Rising Gods, Words of the Tree (CD+DVD A Version) | access-date = ngày 3 tháng 4 năm 2014 | language=zh}}</ref><ref>{{chú thích web | publisher=[[Avex Group]] | url=http://www.avex.com.tw/artist/artist_disco_songlist.asp?CategoryID=TOHOSJ&CatalogNo=AVJCD10558%2FB | title=神起樹語 (CD+DVD B版) | trans-title=Rising Gods, Words of the Tree (CD+DVD B Version) | access-date = ngày 3 tháng 4 năm 2014 | language=zh}}</ref><ref>{{chú thích web | publisher=[[Avex Group]] | url=http://www.avex.com.tw/Artist/artist_disco_songlist.asp?CatalogNo=AVJCD10558 | title=神起樹語 (CD ONLY) | trans-title=Rising Gods, Words of the Tree (CD ONLY) | access-date = ngày 3 tháng 4 năm 2014 | language=zh}}</ref> | 3 tháng 4 năm 2014 | {{flat list| *CD *CD+DVD}} | [[Avex Taiwan]] |- ! rowspan="2" scope="row"| Hàn Quốc<ref>{{chú thích báo | publisher=24/7 Asian Media | url=http://24-7kpop.com/tvxq-unleashes-japanese-album-tree-in-korea/ | title=TVXQ UNLEASHES JAPANESE ALBUM ‘TREE’ IN KOREA | access-date = ngày 3 tháng 4 năm 2014 | date = ngày 3 tháng 4 năm 2014}}</ref> | 19 tháng 3 năm 2014 | Tải kỹ thuật số | rowspan="2"| {{flat list| *[[S.M. Entertainment]] *[[KMP Holdings|KT Music]]}} |- |4 tháng 4 năm 2014 |{{flat list| *CD *CD+DVD}} |} ==Chú thích== {{tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== * [http://tree.toho-jp.net/ Special website] {{TVXQ}} [[Thể loại:Album của TVXQ]] [[Thể loại:Album năm 2014]] [[Thể loại:Album tiếng Nhật]] b4hkeiu95i3aubaq18swz9lu7wrddd3 Đan viện Thánh Mẫu Châu Sơn Đơn Dương 0 7777996 67887096 66238169 2022-01-06T23:31:25Z DHN 11 /* Định cư tại Đơn Dương (từ năm 1957) */ wikitext text/x-wiki {{Phân biệt|Đan viện Thánh Mẫu Châu Sơn}}{{văn phong}} [[Tập tin:Đan Viện Thánh Mẫu Châu Sơn Đơn Dương.jpg|nhỏ|270x270px|Đan Viện Thánh Mẫu Châu Sơn Đơn Dương]] '''Đan viện Thánh Mẫu Châu Sơn Đơn Dương''' là một dòng tu chiêm niệm tại huyện [[Đơn Dương]], tỉnh Lâm Đồng ngày nay. Đan viện được tổ chức sinh hoạt theo tu luật Thánh linh mục Biển Đức, tu trào Xitô và theo tinh thần của vị sáng lập là linh mục Biển Đức Thuận (Henri Benoît Denis 1880 - 1933),<ref name="ht">x. Hạnh tích cha Tổ phụ Henri Denis Benoit Thuận, tr. 8</ref> với phương châm "Ora et Labora: Cầu nguyện và Lao động". Nguồn gốc của đan viện là cộng đoàn di cư từ [[Đan viện Thánh Mẫu Châu Sơn]] ở [[Nho Quan]], Ninh Bình. ==Định cư tại Nho Quan (1936 – 1953)== Được sự khích lệ và nâng đỡ của Giám mục [[Giáo phận Phát Diệm|Hạt Đại diện Tông Tòa Phát Diệm]] [[Gioan Baotixita Nguyễn Bá Tòng]], linh mục Bề Trên Bernard Mendiboure và công nghị đan sĩ Phước Sơn đã quyết định mua lại đồn điền Lacombre thuộc huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình để lập dòng. Ngày 8 tháng 9 năm 1936, Cha Bề trên tiên khởi Anselmo Lê Hữu Từ đã chủ sự dâng Thánh lễ trọng thể để chính thức khai sinh cộng đoàn Châu Sơn. Đến ngày 15 tháng 9 năm 1950, Đại Hội Toàn Dòng Xitô họp tại Casamari (Italia) đã quyết định nâng cấp Cộng đoàn Châu Sơn lên thành Đan viện tự trị.<ref name=":0">{{Chú thích web|url=https://chausonnothgottes.wordpress.com/2017/10/30/ky-niem-80-nam-thanh-lap-dan-vien-thanh-mau-chau-son-don-duong/|tiêu đề=KỶ NIỆM 80 NĂM THÀNH LẬP ĐAN VIỆN THÁNH MẪU CHÂU SƠN ĐƠN DƯƠNG 08. 09. 1936 – 08. 09. 2016}}</ref> ==Tạm cư tại Phước Lý (1953 – 1957)== Ngày 21 tháng 4 năm 1953, các Đan Sĩ, Tu sĩ và các Đệ tử viện Châu Sơn đã di cư vào miền Nam và tạm cư tại cơ sở họ đạo Phước Lý, Thành Tuy Hạ (nay là huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai). Ngày 11 tháng 8, linh mục Berchmans Nguyễn Văn Thảo được bổ nhiệm làm Bề trên Cộng đoàn Di cư Châu Sơn.<ref name=":0" /> ==Định cư tại Đơn Dương (từ năm 1957)== [[Tập tin:Innenansicht der Abteikirche.jpg|nhỏ|270x270px|Giờ Cử Hành Phụng Vụ Trong Đan Viện]] Ngày 1 tháng 6 năm 1957, từ Phước Lý, cộng đoàn Châu Sơn chuyển cơ sở đến định cư tại quận Đơn Dương, tỉnh Tuyên Đức, thuộc Giáo phận Sài Gòn (nay là xã Lạc Xuân, huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng, Giáo phận Đà Lạt). Ngày 13 tháng 11 năm 1963, Tòa Thánh quyết định nâng Đan Viện Thánh Mẫu Châu Sơn lên hàng Đan Phụ Viện. Chính vì thế, ngày 2 tháng 3 năm 1964, linh mục Viện trưởng Stephano Trần Ngọc Hoàng được chọn làm Viện Phụ Tiên Khởi Đan Viện Châu Sơn.<ref name=":0" /> Ngày 2 tháng 7 năm 1971, cộng đoàn Châu Sơn đã khai sinh nhà con Châu Thủy, thuộc Giáo phận Nha Trang (nay thuộc Giáo phận Phan Thiết, xã Tân Xuân, huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận).<ref name=":0" /> Ngày 19 tháng 3 năm 1974, linh mục Liên An Vũ Đức Chính đắc cử chức Viện phụ. Nghi thức chúc phong do Tổng giám mục [[Phaolô Nguyễn Văn Bình]] [[Tổng giáo phận Sài Gòn]] cử hành ngày 18 tháng 4 sau đó. Ngày 5 tháng 7 năm 1976, Viện Phụ Vũ Đức Chính đi học tập cải tạo cùng với hai linh mục và hai đan sĩ. Viện Phụ Stephano Trần Ngọc Hoàng thay thế điều khiển Đan Viện. Ngày 12 tháng 3 năm 1989, Nguyên Viện phụ Hoàng tái đắc cử Viện phụ nhiệm kỳ thứ hai.<ref name=":0" /> Ngày 6 tháng 1 năm 1994, linh mục Giêrađô Nguyễn Văn Thất đắc cử Viện Phụ thứ ba của Châu Sơn. Nghi lễ chúc phong cử hành ngày 25 tháng 3 cùng năm. Trong giai đoạn này, Viện phụ Giêrađô Nguyễn Văn Thất đã có công quy tụ các anh em đệ tử Châu Sơn thành hội ái hữu Châu Sơn để phần nào giúp đỡ cộng đoàn.<ref name=":0" /> Ngày 15 tháng 6 năm 2000, linh mục Giám Học Phanxicô Xaviê Phan Bảo Luyện được chọn làm Viện Phụ thứ tư của Đan Viện Châu Sơn. Ngày 15 tháng 8 năm 2001, Viện Phụ Phanxico Xavier Phan Bảo Luyện và Hội đồng Đan Sĩ đã quyết định thành lập cộng đoàn Châu Sơn Sacramento tại California Hoa Kỳ.<ref name=":0" /> Trong thời gian này, Cộng Đoàn Châu Sơn cũng đã chính thức thành lập Học viện Xitô Châu Sơn để đào tạo các đan sĩ về Triết Học và Thần học nhằm vào ngày lễ kính thánh Gioan Maria Vianney; 4 tháng 8 năm 2003. Ngày 25 tháng 3 năm 2007, linh mục Ephrem Trịnh Văn Đức đắc cử viện phụ thứ năm của đan viện Châu Sơn và ngày 18 tháng 4 năm 2007, Giám mục chính tòa [[Giáo phận Đà Lạt]] [[Phêrô Nguyễn Văn Nhơn]] đã cử hành nghi lễ chúc phong viện phụ cho Viện phụ Tân cử Trịnh Văn Đức. Năm 2010, Viện Phụ Ephrem Trịnh Văn Đức và cộng đoàn đã quyết định mua thêm 40 mẫu đất tại Ngọc Lâm thuộc giáo phận Xuân Lộc, với ý định sẽ thiết lập cộng đoàn mới.<ref name=":0" /> Ngày 10 tháng 4 năm 2013, linh mục giám đốc Học viện M. Vianney Nguyễn Tri Phương được bầu làm Viện Phụ. Hiện nay, ông là Đương Kim Viện Phụ và là Viện Phụ thứ sáu của Đan Viện Thánh Mẫu Châu Sơn Đơn Dương. Ngày 19 tháng 5 năm 2013, Viện Phụ M. Vianney Nguyễn Tri Phương và Hội đồng Đan Sĩ đã bỏ phiếu chấp thuận thành lập [[Nothgottes|Cộng Đoàn Châu Sơn Nothgottes]] tại Đức, thuộc giáo phận Limburg. Ngày 14 tháng 7 năm 2013, Viện Phụ M. Vianney thay mặt cộng đoàn cùng với Đức Ông Franz Kasper ký giấy xác nhận hợp đồng về việc thành lập Cộng Đoàn Châu Sơn Nothgottes.<ref name=":0" /> Hiện nay, Đan Viện Thánh Mẫu Châu Sơn Đơn Dương gồm có 167 thành viên: 43 linh mục, 13 Phó Tế, 80 Đan Sĩ, 6 tu sĩ khấn tạm, 7 tập sinh, 8 thỉnh sinh II và 10 thỉnh sinh I.<ref name=":0" /> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{Coordinate|NS=11.809217|EW=108.577551|type=landmark|region=VN}} [[Thể loại:Giáo phận Đà Lạt]] [[Thể loại:Lâm Đồng]] 6j0ljvbentgqby67m5ztmue8s99dv0x Thể loại:Chính quyền quận Texas 14 7778001 62723300 62723065 2020-06-27T13:37:11Z Nguyenhai314 726522 Xoá khỏi [[Category:Quận lỵ Hoa Kỳ]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Quận của Texas]] [[Category:Chính quyền địa phương Texas]] [[Thể loại:Chính quyền quận ở Hoa Kỳ theo tiểu bang|Texas]] [[Thể loại:Chính quyền Texas]] 01fpdblyk831f9cnv0qzb6ddist0cux Thể loại:Chính quyền địa phương Texas 14 7778002 32175230 32175226 2017-10-20T00:05:54Z Hugopako 309098 [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]]: Moving from [[Category:Chính phủ Texas]] to [[Category:Chính quyền Texas]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Chính quyền địa phương tại Hoa Kỳ theo tiểu bang|Texas]] [[Thể loại:Chính quyền Texas| ]] 7cpgttr0hiybvkh6sqyoqai8lptg2zk Thể loại:Chính quyền Texas 14 7778003 64980167 32175231 2021-05-31T07:26:45Z Hari caaru 770800 Di chuyển từ [[Category:Các chính quyền tiểu bang Hoa Kỳ]] đến [[Category:Chính quyền tiểu bang Hoa Kỳ]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Government of Texas}} {{Portal|Texas}} [[Thể loại:Texas]] [[Thể loại:Chính quyền tiểu bang Hoa Kỳ|Texas]] pegin818m4me4f6vt2wct107f6e3rvq Cạnh tranh sinh học 0 7778005 71001877 54889526 2023-12-28T04:50:25Z Ngnhabio 942430 /* growthexperiments-addlink-summary-summary:2|0|1 */ wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Hamster fight.jpg|300px|nhỏ|phải|Hai con chuột Hamster đang đánh nhau]] '''Cạnh tranh sinh học''' hay '''cạnh tranh sinh thái''' hay '''[[Đấu tranh sinh tồn|cạnh tranh sinh tồn]] trong tự nhiên''' là sự [[tương tác]] giữa các [[sinh vật]] hoặc các [[loài]] với nhau (trong đó cả sinh vật hoặc loài bị tổn hại) để giành quyền tiếp cận ít nhất một nguồn [[tài nguyên]] sinh học (như [[thức ăn]], [[nước]] và [[lãnh thổ]]). ==Tổng quan== [[Tập tin:Fiddler crabs fighting in La Restinga.jpg|300px|nhỏ|phải|Hai con còng đang đánh nhau]] Sự [[cạnh tranh]] ở trong và giữa các loài là một chủ đề quan trọng trong sinh thái, đặc biệt là sinh thái học cộng đồng. Cạnh tranh là một trong nhiều yếu tố tương tác ảnh hưởng đến cấu trúc cộng đồng sinh vật. Cạnh tranh giữa các cá thể, tập hợp cá thể của cùng một loài được gọi là [[cạnh tranh cùng loài]]) trong khi sự cạnh tranh giữa các cá thể của các loài khác nhau được gọi là sự [[cạnh tranh khác loài]]. Sự cạnh tranh không phải lúc nào cũng đơn giản và có thể xảy ra theo cách trực tiếp và gián tiếp, từ đơn giản cho đến phức tạp. Theo nguyên tắc loại trừ cạnh tranh (đào thải sinh học), các loài không thích hợp để cạnh tranh cho các nguồn tài nguyên phải hoặc là thích nghi hoặc tuyệt diệt, mặc dù sự loại trừ cạnh tranh hiếm khi được tìm thấy trong các hệ sinh thái tự nhiên. Theo lý thuyết tiến hóa, những cuộc chạy đua cạnh tranh giữa các loài và các nguồn tài nguyên là quan trọng trong việc chọn lọc tự nhiên. Tuy nhiên, sự cạnh tranh có thể không đóng vai trò gì ngoài sự mở rộng giữa các lớp (clade) lớn hơn. ==Tham khảo== {{tham khảo}} * Begon, M.; Harper, J. L.; Townsend, C. R. (1996) Ecology: Individuals, populations and communities Blackwell Science. * Sahney, S.; Benton, M.J.; Ferry, P.A. (2010). "Links between global taxonomic diversity, ecological diversity and the expansion of vertebrates on land" (PDF). Biology Letters. 6 (4): 544–547. PMC 2936204 Freely accessible. PMID 20106856. doi:10.1098/rsbl.2009.1024. * Jardine, P.E.; Janis, C.M.; Sahney, S.; Benton, M.J. (2012), "Grit not grass: Concordant patterns of early origin of hypsodonty in Great Plains ungulates Glires", Palaeogeography, Palaeoclimatology, Palaeoecology, 365-366: 1–10, doi:10.1016/j.palaeo.2012.09.001 * Barton, Kasey E.; Sanders, Nathan J.; Gordon, Deborah M. (2002). "The Effects of Proximity and Colony Age on Interspecific Interference Competition between the Desert Ants Pogonomyrmex barbatus and Aphaenogaster cockerelli". American Midland Naturalist. 148 (2): 376–382. doi:10.1674/0003-0031(2002)148[0376:TEOPAC]2.0.CO;2. * Holt, Robert D. (1977). "Predation, apparent competition, and the structure of prey communities". Theoretical Population Biology. 12 (2): 197–229. PMID 929457. doi:10.1016/0040-5809(77)90042-9. * Van Nouhuys, S.; Hanski, I. (2000). "Apparent competition between parasitoids mediated by a shared hyperparasitoid". Ecology Letters. 3 (2): 82–84. doi:10.1046/j.1461-0248.2000.00123.x. * Townsend, Colin R.; Begon, Michael (2008). Essentials of Ecology. pp.&nbsp;103–105. ISBN 978-1-4051-5658-5. * MacArthur, R. and Wilson, E. O. (1967). The Theory of Island Biogeography, Princeton University Press (2001 reprint), ISBN 0-691-08836-5. ==Liên kết ngoài== * http://www.encyclopedia.com/topic/Competition_%28Biology%29.aspx * [https://www.psychologytoday.com/blog/the-wide-wide-world-psychology/201301/the-biological-basis-the-thrill-victory The Biological Basis for the ‘Thrill of Victory’] [[Thể loại:Tương tác sinh học]] [[Thể loại:Cạnh tranh]] [[Thể loại:Tập tính học]] 4iza5xcp4tuzgglntxvjo8ri1aiwk23 Bọ mặt đất vàng 0 7778006 32175275 2017-10-20T01:51:41Z Phương Huy 142827 Phương Huy đã đổi [[Bọ mặt đất vàng]] thành [[Bọ đất vàng]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bọ đất vàng]] cgv5iydrj8twxv3ej6ajcunj5klqe4e Carabus auratus 0 7778008 32175278 2017-10-20T01:52:05Z Phương Huy 142827 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Bọ đất vàng]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bọ đất vàng]] cgv5iydrj8twxv3ej6ajcunj5klqe4e Chạy đua tiến hóa 0 7778010 67227683 66171935 2021-12-02T17:23:43Z NhacNy2412 692475 Xóa tham số thừa, ký tự thừa trong tham số wikitext text/x-wiki '''Chạy đua tiến hóa''' là một cuộc đua tranh biến đổi giữa các bộ gen đang ngày càng phát triển cùng các [[tính trạng]] hoặc các loài đang [[cạnh tranh sinh học]] lẫn nhau để tiến triển thích ứng và thích nghi với nhau, giống như một cuộc [[chạy đua vũ trang]] thực thụ. Các gen cùng tiến triển có thể ở các loài khác nhau, như trong một cuộc chạy đua vũ trang tiến hóa giữa một loài ăn thịt và con mồi, hoặc ký sinh trùng và vật chủ của nó. Ngoài ra, cuộc chạy đua tiến hóa có thể xảy ra giữa các thành viên của cùng một loài (để hình thành các loài mới) hoặc các cá thể khác loài. ==Tổng quan== Các cuộc chạy đua tiến hoá thậm chí có thể được biểu hiện giữa con người và vi sinh vật, nơi các nhà nghiên cứu y học sản xuất ra kháng sinh, và vi sinh vật tiến hóa thành các chủng mới có khả năng chống chịu cao hơn, nhất là hiện tượng [[kháng thuốc kháng sinh]] (lờn thuốc). Các cuộc chạy đua tiến hoá thường tiến triển khi một đặc điểm chỉ có lợi khi so với dân số nói chung. Ví dụ, nếu một cây có một đột biến làm cho nó cao hơn, nó sẽ có một lợi thế do hưởng được lượng ánh sáng mặt trời nhiều hơn. Nhưng ngay khi những cây khác đạt đến cùng chiều cao, nó sẽ mất đi lợi thế đó. Ngay khi cây cao lên, nó có lợi thế. ==Điển hình== Một ví dụ khác về sự tiến hóa chạy đua trong lựa chọn giới tính là một con hươu nai sừng tấm có gạc lớn làm cho một con nai đực có nhiều khả năng để giành và chiếm trọng một người bạn đời hay bạn tình của nó. Trong thực tế, có gạc lớn là một yêu cầu để dành chiến thắng trong cuộc ve vãn các con cái. Kết quả là, những con hươu tiến hóa là những con hươu tiêu tốn nhiều năng lượng trong việc duy trì và chiến đấu. Vào cuối mùa giao phối, một con hươu đực trưởng thành trung bình mất 25% trọng lượng cơ thể vì chiến đấu dẫn đến chúng trở nên hốc hác, tiều tụy, và nó phải bù đắp trước khi mùa đông bắt đầu. Ngoài ra, việc phát triển bộ sừng đồ sộ có thể khiến nó dễ dàng trở thành con mồi hơn khi chạy trốn trong rừng vì cặp sừng lớn sẽ dễ vướng víu. Một ví dụ khác là sự sản sinh ra [[tetrodotoxin]] (TTX) ở [[sa giông da nhám]] và sự tiến hóa khả năng kháng tetrodotoxin ở kẻ săn mồi của nó, rắn ''[[Thamnophis sirtalis]]'' chuyên ăn sa giông. Trong cặp kẻ săn mồi-con mồi này, như một cuộc chạy đua vũ trang tiến hóa đã sinh ra độc tính ngày càng cao ở chất độc sa giông và khả năng kháng độc cao tương ứng ở rắn<ref>{{chú thích tạp chí |author = Geffeney S, Brodie ED, Ruben PC, Brodie ED |title = Mechanisms of adaptation in a predator-prey arms race: TTX-resistant sodium channels |journal = Science |volume = 297 |issue = 5585 |pages = 1336–9 |year = 2002 |pmid = 12193784 |doi = 10.1126/science.1074310 |bibcode = 2002Sci...297.1336G }}<br />*{{chú thích tạp chí |author = Brodie ED, Ridenhour BJ, Brodie ED |title = The evolutionary response of predators to dangerous prey: hotspots and coldspots trong geographic mosaic of coevolution between garter snakes and newts |url = https://archive.org/details/sim_evolution_2002-10_56_10/page/2067 |journal = Evolution |volume = 56 |issue = 10 |pages = 2067–82 |year = 2002 |pmid = 12449493 }}<br />*{{chú thích báo |url = http://www.nytimes.com/2009/12/22/science/22creature.html?hpw |title = Remarkable Creatures – Clues to Toxins in Deadly Delicacies of the Animal Kingdom |publisher = New York Times |author = Sean B. Carroll |date = ngày 21 tháng 12 năm 2009 }}</ref>. Để đối phó với kẻ thù là loài [[dơi]], loài [[bướm đêm]] đã phát triển một cơ chế phòng vệ dùng cơ quan sinh dục phóng ra các luồng sóng siêu âm. Trong những hang động tối tăm và các khu rừng rậm rạp trên thế giới, một cuộc chiến tiến hóa dai dẳng và kịch tích kéo dài 65 triệu năm đang diễn ra giữa loài dơi với bướm đêm. Rõ ràng bướm đêm là kẻ yếu, nhưng oài này đã tìm được những biện pháp tài tình để chống lại vũ khí lợi hại của kẻ thù, loài bướm đêm lớn có khả năng làm nhiễu tín hiệu định vị mà dơi sử dụng trong cuộc rượt đuổi trường kỳ trong bóng đêm. Khi bị dơi truy đuổi, chúng chà xát bộ phận sinh dục vào bụng để tạo ra sóng siêu âm, có tác dụng làm nhiễu khả năng xác định phương hướng của kẻ thù. Tín hiệu siêu âm của loài côn trùng này có thể đóng vai trò như một lời cảnh báo rằng chúng cũng đang có vũ khí, như chân đầy gai, hoặc khiến dơi bị xáo trộn. Trước đó, [[bướm hổ]] là loài duy nhất được ghi nhận có khả năng làm nhiễu sóng của dơi. cả bướm đêm lớn lẫn bướm hổ đều sở hữu đôi tai phát hiện được sóng định vị của dơi, đồng thời có luôn khả năng phản ứng bằng cách phát trả lại dạng sóng tương tự. Điểm khác nhau ở đây là tai của bướm đêm lớn ở trên mặt, còn tai bướm hổ ở phần ngực. Và bướm hổ cũng phát tín hiệu siêu âm bằng cách dùng các màng ở vùng ngực. [[Sa giông gân Tây Ban Nha]] có cách tự vệ bằng xương sườn. Sa giông có xương sườn Iberia khi bị tấn công, các xương sườn của loài sa giông này sẽ đâm xuyên qua da. Những chiếc xương sau đó sẽ đóng vai trò như gai ngạnh, được bao phủ trong một dịch tiết cực độc, giúp sa giông không bị cắn. Theo đó, sa giông Tây Ban Nha có thể co rút các cơ bắp để xương sườn đâm ra ngoài. Tuy nhiên, có ý kiến cho rằng loài sa giông này đã tìm cách xoay chuyển xương sườn của mình cho đến khi điểm nhọn của xương để đâm qua da. Nhờ vào khả năng khiến xương sườn sắc nhọn đâm xuyên qua da, tạo thành một lớp gai nhọn để bảo vệ cơ thể. Những chiếc xương sườn này, trong quá trình được đưa ra ngoài, sẽ được bao phủ một lớp độc từ một bộ phận trên cơ thể, giúp vũ khí của chúng thêm lợi hại. Ngoài ra, sa giông Tây Ban Nha có hệ thống miễn dịch rất tốt, giúp lớp da của chúng lành nhanh và không bao giờ bị nhiễm trùng. Ếch lông ([[Trichobatrachus robustus]]) có nguồn gốc từ Cameroon, loài ếch này có cái tên khá đặc biệt là "ếch lông" do cơ thể chúng được bao phủ bởi một lớp lông, khác với ếch thông thường hô hấp bằng da, lông của loài ếch này đóng vai trò như mang của loài cá, giúp chúng hô hấp một cách dễ dàng trong nước, điểm đặc biệt hơn cả của ếch lông chính là ở khả năng tự vệ, loài ếch này tự làm gãy xương của mình, tự bẻ gãy các xương ngón chân để chọc thủng da, biến chúng thành móng vuốt sắc nhọn. Các xương gãy đâm xuyên qua lớp da gan bàn chân của chúng, hình thành móng vuốt giống như nhân vật dị nhân người sói Wolverine. Chúng có những đốt xương nhỏ được giấu dưới mô các đầu ngón chân. Bình thường, các móng này được giữ chặt bằng các sợi collagen chắc chắn, nhưng khi bị đe dọa, ếch sẽ làm đứt mối nối này và đẩy móng ra ngoài. Sau khi móng được thu lại như cũ, các mô bị tổn thương sẽ tự tái tạo lại. ==Tham khảo== *[[Richard Dawkins|Dawkins, R.]] & [[John Krebs|Krebs, J.R.]] (1979). Arms races between and within species. ''Proceedings of the Royal society of London'', '''B 205''':489-511. *[[Geerat Vermeij|Vermeij, G. J.]], (1987). ''Evolution and escalation: An ecological history of life''. Princeton University Press. *[[Leigh Van Valen]] (1973). A new evolutionary law, ''Evolutionary Theory 1, 1¬30'' *{{chú thích tạp chí | last1 = Conner | first1 = W. E. | last2 = Corcoran | first2 = A. J. | year = 2012 | title = Sound strategies: the 65-million-year-old battle between bats and insects | url = | journal = Annual Review of Entomology | volume = 57 | issue = | pages = 21–39 | doi=10.1146/annurev-ento-121510-133537 | pmid=21888517}} ==Chú thích== {{tham khảo}} [[Thể loại:Sinh học tiến hóa]] [[Thể loại:Giao phối]] ojy9jmdea7ypriuc6snlv3jnmq19gna Hình thành loài 0 7778011 70721920 69081826 2023-09-24T03:44:52Z InternetArchiveBot 686003 Add 1 book for [[Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được]] (20230923sim)) #IABot (v2.0.9.5) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Mulo 20110718 2.jpg|300px|nhỏ|phải|Một [[con la]], chúng là minh chứng cho việc hình thành loài mới thông qua quá trình lai giống khác loài giữa loài [[lừa]] và loài [[ngựa]]]] '''Hình thành loài''' (''Speciation'') hay '''quá trình hình thành loài''' hay '''phát sinh loài''' là quá trình [[tiến hóa]] mà theo đó các [[quần thể sinh học]] đã tiến hóa để trở thành những giống [[loài]] riêng biệt, cũng như việc một loài phân kỳ thành hai hay nhiều loài con cháu khác loài<ref name=Gavrilets>{{chú thích tạp chí |author = Gavrilets S |title = Perspective: models of speciation: what have we learned in 40 years? |journal = Evolution |volume = 57 |issue = 10 |pages = 2197–215 |year = 2003 |pmid = 14628909 |doi = 10.1554/02-727 }}</ref>. Sự hình thành loài đã được quan sát nhiều lần cả dưới những điều kiện có kiểm soát trong phòng thí nghiệm lẫn trong tự nhiên<ref>{{chú thích tạp chí |author = Rice, W.R. |year = 1993 |title = Laboratory experiments on speciation: what have we learned in 40 years |url = https://archive.org/details/sim_evolution_1993-12_47_6/page/1637 |journal = Evolution |volume = 47 |issue = 6 |pages = 1637–1653 |doi = 10.2307/2410209 |author2 = Hostert }}<br />*{{chú thích tạp chí |author = Jiggins CD, Bridle JR |title = Speciation trong apple maggot fly: a blend of vintages? |journal = Trends Ecol. Evol. (Amst.) |volume = 19 |issue = 3 |pages = 111–4 |year = 2004 |pmid = 16701238 |doi = 10.1016/j.tree.2003.12.008 }}<br />*{{chú thích web |author = Boxhorn, J |year = 1995 |url = http://www.talkorigins.org/faqs/faq-speciation.html |title = Observed Instances of Speciation |publisher = [[TalkOrigins Archive]] |access-date = ngày 26 tháng 12 năm 2008 }}<br />*{{chú thích tạp chí |author = Weinberg JR, Starczak VR, Jorg, D |title = Evidence for Rapid Speciation Following a Founder Event trong Laboratory |url = https://archive.org/details/sim_evolution_1992-08_46_4/page/1214 |journal = Evolution |volume = 46 |issue = 4 |pages = 1214–20 |year = 1992 |doi = 10.2307/2409766 |jstor = 2409766 }}</ref>. Các hiện tượng hình thành loài đóng vai trò quan trọng trong lý thuyết về ''cân bằng ngắt quãng'', liên quan tới các mô hình trong dấu vết hóa thạch về các "vụ bùng nổ" tiến hóa ngắn ngắt quãng các thời kỳ ổn định dài, khi các loài ít thay đổi<ref name=pe1972>Niles Eldredge and Stephen Jay Gould, 1972. [http://www.blackwellpublishing.com/ridley/classictexts/eldredge.asp "Punctuated equilibria: an alternative to phyletic gradualism"] In T.J.M. Schopf, ed., ''Models in Paleobiology''. San Francisco: Freeman Cooper. pp. 82–115. Reprinted in N. Eldredge ''Time frames''. Princeton: Princeton Univ. Press. 1985</ref>. Theo lý thuyết này, sự hình thành loài và tiến hóa nhanh gắn kết với nhau, với chọn lọc tự nhiên và dịch chuyển di truyền vận hành mạnh mẽ nhất ở các sinh vật trải qua sự hình thành loài trong khu phân bố mới hoặc trong các quần thể nhỏ. Kết quả là, chu kì ổn định trong các dấu vết hóa thạch ứng với quần thể gốc còn các sinh vật chịu sự thay đổi loài và tiến hóa nhanh tìm thấy ở những quần thể nhỏ hoặc các khu phân bố hạn chế về mặt địa lý và do đó hiếm khi được bảo quản dưới dạng hóa thạch<ref>{{chú thích tạp chí |author = Gould SJ |title = Tempo and mode trong macroevolutionary reconstruction of Darwinism |doi = 10.1073/pnas.91.15.6764 |journal = Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. |volume = 91 |issue = 15 |pages = 6764–71 |year = 1994 |pmid = 8041695 |pmc = 44281 |bibcode = 1994PNAS...91.6764G }}</ref>. ==Từ nguyên== Nhà sinh vật học Orator F. Cook đã đưa ra thuật ngữ hình thành loài ("speciation") vào năm 1906 chỉ về sự phân chia dòng dõi hay "sự hình thành sinh mệnh". Charles Darwin là người đầu tiên mô tả vai trò của việc lựa chọn tự nhiên trong hình thành loài mới tại cuốn sách của mình năm 1859 có tên gọi [[Nguồn gốc các loài]]. Ông cũng xác định lựa chọn sinh sản như là một cơ chế có khả năng, nhưng thấy nó có một số vấn đề. Có bốn phương thức địa lý về phân bố tự nhiên, dựa trên mức độ cụ thể hóa các quần thể bị cô lập với nhau từ đó tạo nên loài mới (trực tiếp hoặc nâng lên từ phụ loài/phân loài). Việc hình thành loài cũng có thể được hình thành qua quá trình chọn lọc nhân tạo, thông qua chăn nuôi, nông nghiệp, hoặc các thí nghiệm trong phòng thí nghiệm. Có nhiều cách để định nghĩa khái niệm "loài". Lựa chọn định nghĩa phụ thuộc vào những đặc thù của các loài xét tới<ref name=Queiroz>{{chú thích tạp chí |author = de Queiroz K |title = Ernst Mayr and the modern concept of species |journal = Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. |volume = 102 |issue = Suppl 1 |pages = 6600–7 |year = 2005 |pmid = 15851674 |pmc = 1131873 |doi = 10.1073/pnas.0502030102 |bibcode = 2005PNAS..102.6600D }}</ref>. Chẳng hạn, một vài quan niệm về loài áp dụng dễ dàng hơn đối với các loài sinh sản hữu tính trong khi những khái niệm khác phù hợp với các loài vô tính hơn. Bất chấp sự đa dạng các khái niệm này, chúng có thể xếp vào một trong ba cách tiếp cận triết học rộng hơn: theo hướng giao phối, sinh thái và thuyết phát sinh loài<ref name="Ereshsefsky92">{{chú thích tạp chí |doi = 10.1086/289701 |last = Ereshefsky |first = M. |title = Eliminative pluralism |url = https://archive.org/details/sim_philosophy-of-science_1992-12_59_4/page/671 |journal = Philosophy of Science |volume = 59 |issue = 4 |pages = 671–690 |year = 1992 |jstor = 188136 }}</ref>. Quan niệm loài sinh học (tiếng Anh: ''biological species concept'' - BSC) là một ví dụ cổ điển về cách tiếp cận giao phối. Được [[Ernst Mayr]] đưa ra năm 1942, BSC khẳng định rằng "loài là nhóm các quần thể tự nhiên, thực sự hoặc có khả năng, giao phối với nhau, cách biệt về mặt sinh sản với những nhóm khác như vậy"<ref name="Mayr42">{{chú thích sách |author = Mayr, E. |title = Systematics and the Origin of Species |url = https://archive.org/details/systematicsorigi0000mayr_p8z7 |year = 1942 |publisher = Columbia Univ. Press |place = New York |isbn = 978-0-231-05449-2 | page = [https://archive.org/details/systematicsorigi0000mayr_p8z7/page/120 120] }}</ref>. Mặc dù khá rộng và được sử dụng từ lâu, BSC cũng giống những quan niệm khác khi không tránh khỏi những tranh cãi, bởi vì các quan niệm kiểu như vậy không thể áp dụng cho sinh vật nhân sơ<ref>{{chú thích tạp chí |author = Fraser C, Alm EJ, Polz MF, Spratt BG, Hanage WP |title = The bacterial species challenge: making sense of genetic and ecological diversity |journal = Science |volume = 323 |issue = 5915 |pages = 741–6 |year = 2009 |pmid = 19197054 |doi = 10.1126/science.1159388 |bibcode = 2009Sci...323..741F }}</ref> và điều này được gọi là [[vấn đề loài]]<ref name=Queiroz />. Một số nhà nghiên cứu đã nỗ lực tìm cách đưa ra một quan niệm nhất nguyên thống nhất về loài, trong khi những người khác tiếp nhận một cách tiếp cận đa nguyên và đề xuất rằng có thể có nhiều cách khác nhau để diễn giải một cách logic định nghĩa về loài<ref name=Queiroz /><ref name="Ereshsefsky92" />. ==Cơ chế== ===Phân cách=== {{Chính|Loài biệt hóa}} Sự ngăn cách sinh sản giữ hai quần thể hữu tính phân tách là cần thiết để các quần thể đó trở thành các loài mới. Dòng gen có thể làm chậm quá trình này bằng cách cũng lan truyền các biến thể di truyền mới tới các quần thể khác. Tùy vào mức độ hai loài đã phân tách xa thế nào kể từ tổ tiên chung gần nhất của chúng, chúng có thể vẫn có khả năng giao phối, như ghép [[ngựa]] và [[lừa]] sinh ra những con [[La (động vật)|la]]<ref>{{chú thích tạp chí |author = Short RV |title = The contribution of the mule to scientific thought |journal = J. Reprod. Fertil. Suppl. |issue = 23 |pages = 359–64 |year = 1975 |pmid = 1107543 }}</ref>. Những [[lai (sinh học|sinh vật lai]] như vậy thường là [[vô sinh]]. Trong trường hợp này, các loài có quan hệ gần gũi có thể giao phối thường xuyên, nhưng sinh vật lai sẽ bị chọn lọc phủ nhận và hai loài vẫn tách biệt. Tuy nhiên, các loài lai hữu thụ (có thể sinh nở được) đôi khi tạo nên và những loài mới này có thể hoặc có những tính chất trung gian giữa các loài bố mẹ, hoặc sở hữu kiểu hình hoàn toàn mới<ref>{{chú thích tạp chí |author = Gross B, Rieseberg L |title = The ecological genetics of homoploid hybrid speciation |doi = 10.1093/jhered/esi026 |journal = J. Hered. |volume = 96 |issue = 3 |pages = 241–52 |year = 2005 |pmid = 15618301 |pmc = 2517139 }}</ref>. Tầm quan trọng của việc lai ghép trong việc tạo nên loài động vật mới là chưa rõ ràng, mặc dù có những trường hợp đã được quạn sát ở nhiều loài động vật<ref>{{chú thích tạp chí |author = Burke JM, Arnold ML |title = Genetics and the fitness of hybrids |journal = Annu. Rev. Genet. |volume = 35 |issue = 1 |pages = 31–52 |year = 2001 |pmid = 11700276 |doi = 10.1146/annurev.genet.35.102401.085719 }}</ref>, như một trường hợp đã được nghiên cứu kỹ lưỡng là [[ếch cây xám]]<ref>{{chú thích tạp chí |author = Vrijenhoek RC |title = Polyploid hybrids: multiple origins of a treefrog species |journal = Curr. Biol. |volume = 16 |issue = 7 |page = R245 |year = 2006 |pmid = 16581499 |doi = 10.1016/j.cub.2006.03.005 |pages = R245–7 }}</ref>. Ở những loài sinh sản hữu tính, sự phát sinh loài bắt nguồn từ sự cách biệt sinh sản rồi sau đó là sự phân tách về phả hệ. Có bốn cơ chế cho sự phát sinh loài. Phổ biến nhất ở động vật là sự phát sinh loài khác khu phân bố (''allopatric speciation''), xảy ra ở những quần thể ban đầu bị cách biệt về mặt địa lý, như do sự [[phân mảnh môi trường sống]] hay do [[di cư]]. Chọn lọc dưới những điều kiện này sẽ sinh ra những thay đổi rất nhanh về bề ngoài và hành vi của sinh vật<ref>{{chú thích tạp chí |year = 2008 |title = Rapid large-scale evolutionary divergence in morphology and performance associated with exploitation of a different dietary resource |journal = Proceedings of the National Academy of Sciences |volume = 105 |issue = 12 |pages = 4792–5 |pmid = 18344323 |doi = 10.1073/pnas.0711998105 |author = Herrel, A.; Huyghe, K.; Vanhooydonck, B.; Backeljau, T.; Breugelmans, K.; Grbac, I.; Van Damme, R.; Irschick, D.J. |pmc = 2290806 |bibcode = 2008PNAS..105.4792H }}</ref><ref name=Losos1997>{{chú thích tạp chí |year = 1997 |title = Adaptive differentiation following experimental island colonization in Anolis lizards |journal = Nature |volume = 387 |issue = 6628 |pages = 70–3 |doi = 10.1038/387070a0 |author = Losos, J.B. Warhelt, K.I. Schoener, T.W. |bibcode = 1997Natur.387...70L }}</ref>. Vì chọn lọc và dịch chuyển tác động độc lập lên các quần thể cô lập khỏi phần còn lại của loài, sự chia tách cuối cùng có thể làm nảy sinh những sinh vật không thể giao phối với loài gốc<ref>{{chú thích tạp chí |author = Hoskin CJ, Higgle M, McDonald KR, Moritz C |year = 2005 |title = Reinforcement drives rapid allopatric speciation |journal = Nature |pmid = 16251964 |volume = 437 |issue = 7063 |pages = 1353–356 |doi = 10.1038/nature04004 |bibcode = 2005Natur.437.1353H }}</ref>. ===Tương cận=== Cơ chế thứ hai là sự hình thành loài gần khu phân bố (''peripatric speciation''), xảy ra khi những quần thể sinh vật nhỏ trở nên bị cô lập trong một khu phân bố mới. Điều này khác với cơ chế ở trên ở chỗ các quần thể bị tách biệt nhỏ hơn nhiều quần thể gốc về mặt số lượng. Ở đây, "hiệu ứng người sáng lập" (''founder effect'', hiệu ứng trong đó quần thể nhỏ bị cô lập suy giảm đột ngột các biến dị di truyền), tạo nên một sự hình thành loài nhanh chóng sau một sự gia tăng giao phối tăng cường chọn lọc trên [[đồng hợp tử]], dẫn tới một sự thay đổi nhanh chóng về mặt di truyền<ref>{{chú thích tạp chí |author = Templeton AR |title = The theory of speciation via the founder principle |url = http://www.genetics.org/content/94/4/1011.full.pdf+html |journal = Genetics |volume = 94 |issue = 4 |pages = 1011–38 |date = 1/4/1980 |pmid = 6777243 |pmc = 1214177 }}</ref>. ===Ngoại khu=== [[Tập tin:Darwin's finches.jpeg|frame|Sự tách biệt địa lý của những con [[chim sẻ]] ở [[Quần đảo Galápagos]] sinh ra trên một chục loài mới khác nhau.]] Cơ chế thứ ba là sự hình thành loài ngoài khu phân bố (''parapatric speciation''). Nó tương tự với cơ chế thứ hai ở chỗ một quần thể nhỏ xâm nhập vào một không gian phân bố mới, nhưng khác ở chỗ không có sự chia cách vật lý nào giữa hai quần thể. Thay vào đó, sự hình thành loài nảy sinh từ sự tiến hóa các cơ chế giảm dòng gen giữa hai quần thể<ref name=Gavrilets/>. Thông thường điều này xảy ra khi có một sự thay đổi lớn đột ngột môi trường trong không gian phân bố của loài gốc. Một ví dụ là loài cỏ ''[[Anthoxanthum|Anthoxanthum odoratum]]'', có thể đã trải qua sự hình thành loài loại này để đối phó với nhiễm độc kim loại cục bộ ở các vùng mỏ<ref>{{chú thích tạp chí |author = Antonovics J |title = Evolution in closely adjacent plant populations X: long-term persistence of prereproductive isolation at a mine boundary |journal = Heredity |volume = 97 |issue = 1 |pages = 33–7 |year = 2006 |pmid = 16639420 |url = http://www.nature.com/hdy/journal/v97/n1/full/6800835a.html |doi = 10.1038/sj.hdy.6800835 }}</ref>. Ở đây, thực vật tiến hóa có khả năng chịu một hàm lượng kim loại cao trong đất. Chọn lọc phủ nhận giao phối với quần thể gốc nhạy cảm với kim loại sinh ra một sự thay đổi từ từ trong thời gian nở hoa của thực vật kháng kim loại, cuối cùng tạo nên sự tách biệt sinh sản hoàn toàn. Chọn lọc phủ nhận các sinh vật lai giữa hai quần thể có thể gây ra sự ''tăng cường'', đó là sự tiến hóa của các tính trạng khuyến khích giao phối trong một loài, cũng như sự ''chiếm chỗ đặc tính'', là khi hai loài trở nên khác biệt hơn về bề ngoài<ref>{{chú thích tạp chí |author = Nosil P, Crespi B, Gries R, Gries G |title = Natural selection and divergence in mate preference during speciation |url = https://archive.org/details/sim_genetica_2007-03_129_3/page/309 |journal = Genetica |volume = 129 |issue = 3 |pages = 309–27 |year = 2007 |pmid = 16900317 |doi = 10.1007/s10709-006-0013-6 }}</ref>. ===Nội khu=== Cuối cùng, trong sự hình thành loài cùng khu phân bố (''sympatric speciation'') các loài phân tách mà không hề có sự cách biệt địa lý hay thay đổi môi trường sống. Dạng này hiếm gặp do ngay cả chỉ một lượng nhỏ dòng gen cũng có thể loại bỏ sự khác biệt di truyền giữa các phần của một quần thể<ref>{{chú thích tạp chí |author = Savolainen V, Anstett M-C, Lexer C, Hutton I, Clarkson JJ, Norup MV, Powell MP, Springate D, Salamin N, Baker WJr |year = 2006 |title = Sympatric speciation in palms on an oceanic island |journal = Nature |volume = 441 |pages = 210–3 |pmid = 16467788 |doi = 10.1038/nature04566 |issue = 7090 |bibcode = 2006Natur.441..210S }}<br />*{{chú thích tạp chí |author = Barluenga M, Stölting KN, Salzburger W, Muschick M, Meyer A |year = 2006 |title = Sympatric speciation in Nicaraguan crater lake cichlid fish |journal = Nature |volume = 439 |pages = 719–23 |pmid = 16467837 |doi = 10.1038/nature04325 |issue = 7077 |bibcode = 2006Natur.439..719B }}</ref>. Nhìn chung, loại hình thành loài này đòi hỏi sự tiến hóa cả trong khác biệt di truyền và giao phối không ngẫu nhiên, cho phép cách biệt sinh sản để tiến hóa<ref>{{chú thích tạp chí |author = Gavrilets S |title = The Maynard Smith model of sympatric speciation |journal = J. Theor. Biol. |volume = 239 |issue = 2 |pages = 172–82 |year = 2006 |pmid = 16242727 |doi = 10.1016/j.jtbi.2005.08.041 }}</ref>. ===Lai chéo=== Một loại hình thành loài cùng khu phân bố liên quan tới giao phối chéo của hai loài gần gũi để tạo ra một loài lai mới. Điều này không phổ biến ở động vật vì động vật lai thường vô sinh. Đó là vì trong quá trình [[giảm phân]] các nhiễm sắc thể tương đồng từ bố và mẹ đến từ các loài khác nhau và khó ghép cặp thành công. Tuy nhiên, nó phổ biến hơn ở thực vật, bởi vì thực vật thường nhân đôi số nhiễm sắc thể của chúng, tạo nên các [[thể đa bội]]<ref>{{chú thích tạp chí |author = Wood TE, Takebayashi N, Barker MS, Mayrose I, Greenspoon PB, Rieseberg LH |title = The frequency of polyploid speciation in vascular plants |journal = Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. |volume = 106 |issue = 33 |pages = 13875–9 |year = 2009 |pmid = 19667210 |doi = 10.1073/pnas.0811575106 |pmc = 2728988 |bibcode = 2009PNAS..10613875W }}</ref>. Điều này cho phép các nhiễm sắc thể từ mỗi loài cha mẹ hình thành các cặp phù hợp trong giảm phân<ref>{{chú thích tạp chí |author = Hegarty Mf, Hiscock SJ |title = Genomic clues to the evolutionary success of polyploid plants |journal = Current Biology |volume = 18 |issue = 10 |pages = 435–44 |year = 2008 |pmid = 18492478 |doi = 10.1016/j.cub.2008.03.043 }}</ref>. Một ví dụ của hiện tượng này là khi hai loài thực vật ''[[Arabidopsis thaliana]]'' và ''[[Arabidopsis arenosa]]'' giao phối chéo cho ra loài mới là ''[[Arabidopsis suecica]]''<ref>{{chú thích tạp chí |author = Jakobsson M, Hagenblad J, Tavaré S |title = A unique recent origin of the allotetraploid species Arabidopsis suecica: Evidence from nuclear DNA markers |url = https://archive.org/details/sim_molecular-biology-and-evolution_2006-06_23_6/page/1217 |journal = Mol. Biol. Evol. |volume = 23 |issue = 6 |pages = 1217–31 |year = 2006 |pmid = 16549398 |doi = 10.1093/molbev/msk006 }}</ref>. Điều này đã xảy ra khoảng 20 nghìn năm trước<ref>{{chú thích tạp chí |author = Säll T, Jakobsson M, Lind-Halldén C, Halldén C |title = Chloroplast DNA indicates a single origin of the allotetraploid Arabidopsis suecica |journal = J. Evol. Biol. |volume = 16 |issue = 5 |pages = 1019–29 |year = 2003 |pmid = 14635917 |doi = 10.1046/j.1420-9101.2003.00554.x }}</ref>, và quá trình hình thành loài đã được lặp lại trong phòng thí nghiệm để nghiên cứu các cơ chế di truyền tham gia vào quá trình này<ref>{{chú thích tạp chí |author = Bomblies K, Weigel D |title = Arabidopsis-a model genus for speciation |journal = Curr Opin Genet Dev |volume = 17 |issue = 6 |pages = 500–4 |year = 2007 |pmid = 18006296 |doi = 10.1016/j.gde.2007.09.006 }}</ref>. Thực tế, nhiễm sắc thể nhân đôi trong một loài có thể là nguyên nhân thông thường của tách biệt sinh sản, vì mỗi nửa của nhiễm sắc thể nhân đôi không khớp khi giao phối với một sinh vật không nhân đôi<ref name=Semon>{{chú thích tạp chí |author = Sémon M, Wolfe KH |title = Consequences of genome duplication |journal = Curr Opin Genet Dev |volume = 17 |issue = 6 |pages = 505–12 |year = 2007 |pmid = 18006297 |doi = 10.1016/j.gde.2007.09.007 }}</ref>. ==Tham khảo== * {{chú thích sách |last1=Coyne |first1=Jerry A. |authorlink1=Jerry Coyne |last2=Orr |first2=H. Allen |authorlink2=H. Allen Orr |year=2004 |title=Speciation |location=Sunderlands, MA |publisher=[[Sinauer Associates]] |isbn=0-87893-089-2 |lccn=2004009505 |oclc=55078441}} *{{chú thích sách |last=Gavrilets |first=S. |authorlink1= Sergey Gavrilets |title=Fitness Landscapes and the Origin of Species |year=2004 |publisher=Princeton University Press |location= |isbn=978-0691119830 }} * {{chú thích sách |last=Grant |first=Verne |year=1981 |title=Plant Speciation |url=https://archive.org/details/plantspeciation0000gran_g3t7 |edition=2 |location=New York |publisher=[[Columbia University Press]] |isbn=0-231-05112-3 |lccn=81006159 |oclc=7552165 }} * {{cite encyclopedia |last=Marko |first=Peter B. |editor1-last=Jørgensen |editor1-first=Sven Erik |editor1-link=Sven Erik Jørgensen |editor2-last=Fath |editor2-first=Brian |encyclopedia=Encyclopedia of Ecology |title=Allopatry |edition=1 |year=2008 |publisher=[[Elsevier]] |volume=1, A-C |location=Oxford, UK |isbn=978-0-444-52033-3 |lccn=2008923435 |oclc=173240026 |pages=131–138}} * {{chú thích sách |last1=Mayr |first=Ernst |authorlink=Ernst Mayr |year=1963 |title=Animal Species and Evolution |url=https://archive.org/details/animalspeciesevo00mayr |location=Cambridge, MA |publisher=[[Harvard University Press|Belknap Press of Harvard University Press]] |isbn=0-674-03750-2 |lccn=63009552 |oclc=899044868}} * {{chú thích sách |last=Schilthuizen |first=Menno |authorlink=Menno Schilthuizen |year=2001 |title=Frogs, Flies, and Dandelions: The Making of Species |url=https://archive.org/details/frogsfliesdandel00schi |location=Oxford; New York |publisher=[[Oxford University Press]] |isbn=0-19-850393-8 |lccn=2001270180 |oclc=46729094}} *{{chú thích tạp chí | title=What is Speciation? | author=Shapiro, J. B., Leducq, J-B., Mallet, J. | journal=PLoS Genetics | year=2016 | volume=12 | issue=3 | pages= | doi=10.1371/journal.pgen.1005860 }} * {{chú thích sách |last=White |first=Michael J. D. |authorlink=Michael J. D. White |year=1978 |title=Modes of Speciation |url=https://archive.org/details/modesofspeciatio00whit |series=A Series of Books in Biology |location=San Francisco, CA |publisher=[[W. H. Freeman and Company]] |isbn=0-7167-0284-3 |lccn=77010955 |oclc=3203453}} ==Chú thích== {{Tham khảo|cột=1}} ==Liên kết ngoài== * {{chú thích web |url=http://www.talkorigins.org/faqs/faq-speciation.html |title=Observed Instances of Speciation |last=Boxhorn |first=Joseph |date=ngày 1 tháng 9 năm 1995 |website=[[TalkOrigins Archive]] |publisher=The TalkOrigins Foundation, Inc. |location=Houston, TX}} * {{chú thích web |url=http://johnhawks.net/weblog/topics/phylogeny/speciation.html |title=Speciation |last=Hawks |first=John D. |authorlink=John D. Hawks |date=ngày 9 tháng 2 năm 2005 |website=John Hawks Weblog}} * {{chú thích web |url=http://evolution.berkeley.edu/evolibrary/article/0_0_0/evo_40 |title=Speciation |publisher=University of California, Berkeley}} [[Thể loại:Sự hình thành loài| ]] [[Thể loại:Sinh thái học]] [[Thể loại:Sinh học tiến hóa]] [[Thể loại:Chọn lọc giới tính]] rxmawfid7d3bpy1wxto0fjsoh0ousoe Danh sách tập phim Nisekoi 0 7778012 68720883 68493477 2022-06-13T03:48:36Z Vehme way 853019 /* growthexperiments-addlink-summary-summary:2|0|0 */ wikitext text/x-wiki {{DISPLAYTITLE:Danh sách tập phim ''Nisekoi''}} [[Tập tin:Nisekoi DVD 1 Cover.jpg|thumb|right|Bìa đĩa DVD đầu tiên của ''Nisekoi'' phát hành bởi [[Aniplex]], gồm nhân vật Kirisaki Chitoge.]] ''[[Nisekoi]]'' là một anime thích nghi từ bộ [[manga]] cùng tên được sáng tác và minh họa bởi [[Komi Naoshi]]. Loạt phim được sản xuất bởi [[Shaft (company)|Shaft]] và được [[Shinbo Akiyuki]] biên đạo. Bắt đầu từ 11 tháng 1 năm 2014, chương trình phát hàng tuần trên một lượng lớn kênh truyền hình Nhật Bản như [[Mainichi Broadcasting System|MBS]], [[Tokyo MX]], [[Television Kanagawa|tvk]], [[TV Aichi]] và một số kênh khác,<ref name="Nisekoi episodes">{{chú thích web|title=Nisekoi, on air|url=http://www.nisekoi.jp/onair/|work=Nisekoi.jp|publisher=Aniplex|accessdate = ngày 29 tháng 3 năm 2014}}</ref> trong khi ở ngoài Nhật Bản, nó được phát trực tiếp bởi [[Crunchyroll]] và [[Daisuki]] với phụ đề [[Tiếng Anh]] và một số ngôn ngữ khác. Một bộ gồm 20 tập đã được lên kế hoạch.<ref name="ANN 20 episodes">{{chú thích web|title=Nisekoi TV Anime to End in Late May With 20 Episodes|url=http://www.animenewsnetwork.com/news/2014-02-27/nisekoi-tv-anime-to-end-in-late-may-with-20-episodes|work=Animenewsnetwork.com|publisher=Anime News Network|accessdate = ngày 29 tháng 3 năm 2014 |date = ngày 27 tháng 2 năm 2014}}</ref><ref name="20 episodes">{{chú thích web|first=Scott|last=Green|url=http://www.crunchyroll.com/anime-news/2014/03/03/nisekoi-anime-to-run-20-episodes |title="Nisekoi" Anime to Run 20 Episodes |publisher=Crunchyroll |date = ngày 3 tháng 3 năm 2014 |accessdate = ngày 19 tháng 3 năm 2014}}</ref> Chuyện tình lãng mạn này gồm cuộc phiêu lưu mạo hiểm của [[Nisekoi#Ichijo Raku|Ichijo Raku]], một cậu học sinh cao trung, con của thủ lĩnh băng [[yakuza]], cậu bị buộc phải ghép cặp với [[Nisekoi#Kirisaki Chitoge|Kirisaki Chitoge]], một học sinh trao đổi với một tính cách hết sức mâu thuẫn, cô là con gái của một thủ lĩnh nhóm gangster tên BeeHive. Họ giả hẹn hò với nhau để dập tắt mối thù giữa hai băng nhóm. Khi Raku nói về sự tình cảm của cậu với [[#Nisekoi#Onodera Kosaki|Onodera Kosaki]], cậu nhận ra rằng cô là người đã giữ chiếc chìa khóa có thể mở được ổ khóa là dấu hiệu cho mối tình đầu của cậu. ==Danh sách tập== === ''Nisekoi'' === {|class="wikitable plainrowheaders" style="width:100%; margin:auto; background:#FFF; table-layout:fixed;" |- ! style="width:3em;" | Số thứ tự ! Tiêu đề<ref name="nisekoi website story">{{chú thích web|url=http://www.nisekoi.jp/story/ |title=第12話 カクニン - オハナシ &#124; TVアニメ「ニセコイ」公式サイト |publisher=Nisekoi.jp |date= |accessdate = ngày 31 tháng 3 năm 2014}}</ref><ref name="simulcast">{{chú thích web|url=http://www.crunchyroll.com/nisekoi |title=Nisekoi Full episodes streaming online for free |publisher=Crunchyroll |date= |accessdate = ngày 31 tháng 3 năm 2014}}</ref> ! style="width:9em;" | End Card ! style="width:12em;" | Ngày phát sóng chính thức<ref name="simulcast"/><ref name="tochigi">{{chú thích web|url=http://www.tochigi-tv.jp/programschedule/?search=on&word=%A5%CB%A5%BB%A5%B3%A5%A4&start_y=&start_m=&start_d=&end_y=&end_m=&end_d= |title=とちぎテレビトップページ→番組表 | trans-title =Tochigi TV Home - Program Guide |publisher=Tochigi-tv.jp |date= |accessdate = ngày 1 tháng 4 năm 2014}} - search for ニセコイ</ref><ref name="tokyomx">{{chú thích web |url=http://s.mxtv.jp/nisekoi/onair.php |title=TOKYO MX * アニメ「ニセコイ」 |trans-title=Tokyo MX Anime Nisekoi |language=ja |publisher=S.mxtv.jp |date= |accessdate=ngày 1 tháng 4 năm 2014 |archive-date=2015-10-30 |archive-url=https://web.archive.org/web/20151030014608/http://s.mxtv.jp/nisekoi/onair.php }}</ref> |- {{Japanese episode list | EpisodeNumber = 1 | VietnameseTitle = Hẹn ước | RomajiTitle = Yakusoku | KanjiTitle = ヤクソク | OriginalAirDate = 11 tháng 1 năm 2014 | ShortSummary = [[Nisekoi#Ichijo Raku|Ichijo Raku]], con trai của ông trùm yakuza, thích sống một cuộc sống bình thường trong thời cao trung. Trên đường đến trường, cậu vô tình bị một cô gái nhảy qua rào đá thằng lên mặt cậu sau đó bỏ chạy, cậu được [[Nisekoi#Onodera Kosaki|Onodera Kosaki]] chăm sóc, Kosaki là cô bạn cùng lớp mà cậu đã thích thầm từ hồi sơ trung. Cùng ngày lớp cũng có một nữ sinh trao đổi mới, [[Nisekoi#Kirisaki Chitoge|Kirisaki Chitoge]], cô là người đã vô tình đá vào Raku và họ bắt đầu cãi nhau. Raku nhận ra cậu đã mất ổ khóa chứa kí ức về mối tình đầu của cậu. Vì bị Chitoge đá, cậu nhờ cô tìm kiếm cùng cậu. Sau vài ngày mối quan hệ của họ trở nên tệ hơn khi Raku nói Chitoge đừng tìm kiếm nữa. Chitoge cố gắng tìm kiếm và vô tình tìm được cái ổ khóa. Sau đó, cha của Raku nói cậu phải giả hẹn hò với cô gái từ nhóm BeeHive để băng nhóm hai bên làm hòa. Tuy nhiên Raku ngạc nhiên khi biết cô gái ấy thực ra chính là Chitoge. | Aux1 = Koyama Hirokazu ([[TYPE-MOON]]) }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber = 2 | VietnameseTitle = Đụng độ | RomajiTitle = Sōgū | KanjiTitle = ソウグウ | OriginalAirDate = 18 tháng 1 năm 2014 | ShortSummary = Để giải quyết mối thù giữa băng nhóm hai bên, Raku và Chitoge phải giả vờ hẹn hò trước mọi người. Ngày hôm sau, Chitoge và Raku đi hẹn hò với nhau vì họ đang bị băng nhóm hai bên nghi ngờ, nhưng họ vẫn tìm cách giả hẹn hò để hai bên phải tin. Ở công viên, Chitoge đi đến phòng vệ sinh cô nghe lén được băng nhóm của cô đang tỏ ra nghi ngờ về mối quan hệ. Raku ước cậu muốn hẹn hò với Kosaki và cô ấy đột nhiên xuất hiện. Chitoge quay lại và nói với Kosaki rằng cô và Raku là một cặp đôi. | Aux1 = [[Hajime Ueda]] }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber = 3 | VietnameseTitle = Đồng cảm | RomajiTitle = Nitamono | KanjiTitle = ニタモノ | OriginalAirDate = 25 tháng 1 năm 2014 | ShortSummary = | Aux1 = [[Yuji Himukai]] }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber = 4 | VietnameseTitle = Viếng thăm | RomajiTitle = Hōmon | KanjiTitle = ホウモン | EndCard = TypeMoon | OriginalAirDate = 1 tháng 2 năm 2014 | ShortSummary = | Aux1 = [[Hekiru Hikawa]] }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber = 5 | VietnameseTitle = Bơi lội | RomajiTitle = Suiei | KanjiTitle = スイエイ | OriginalAirDate = 8 tháng 2 năm 2014 | ShortSummary = | Aux1 = [[Kantoku (illustrator)]] }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber = 6 | VietnameseTitle = Có vay có trả | RomajiTitle = Kashikari | KanjiTitle = カシカリ | OriginalAirDate = 15 tháng 2 năm 2014 | ShortSummary = | Aux1 = Mako Aboshi }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber = 7 | VietnameseTitle = Cạnh tranh | RomajiTitle = Raibaru | KanjiTitle = ライバル | OriginalAirDate = 22 tháng 2 năm 2014 | ShortSummary = | Aux1 = Robico }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber = 8 | VietnameseTitle = Hạnh phúc | RomajiTitle = Shiawase | KanjiTitle = シアワセ | OriginalAirDate = 1 tháng 3 năm 2014 | ShortSummary = | Aux1 = MagoMago }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber = 9 | VietnameseTitle = Xuân ấm | RomajiTitle = Onsen | KanjiTitle = オンセン | OriginalAirDate = 8 tháng 3 năm 2014 | ShortSummary = | Aux1 = Namori }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber = 10 | VietnameseTitle = Xổ số | RomajiTitle = Kujibiki | KanjiTitle = クジビキ | OriginalAirDate = 15 tháng 3 năm 2014 | ShortSummary = | Aux1 = [[Akihiko Yoshida]] }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber = 11 | VietnameseTitle = Tiệc mừng | RomajiTitle = Oiwai | KanjiTitle = オイワイ | OriginalAirDate = 22 tháng 3 năm 2014 | ShortSummary = | Aux1 = Amakura Surume }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber = 12 | VietnameseTitle = Xác minh | RomajiTitle = Kakunin | KanjiTitle = カクニン | OriginalAirDate = 29 tháng 3 năm 2014 | ShortSummary = | Aux1 = Mizu Tamago }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber = 13 | VietnameseTitle = Tan học | RomajiTitle = Hōkago | KanjiTitle = ホウカゴ | OriginalAirDate = 5 tháng 4 năm 2014 | ShortSummary = | Aux1 = [[Akio Watanabe]] }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber = 14 | VietnameseTitle = Nhiễu loạn | RomajiTitle = Shuraba | KanjiTitle = シュラバ | OriginalAirDate = 12 tháng 4 năm 2014 | ShortSummary = | Aux1 = [[Ume Aoki]] }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber = 15 | VietnameseTitle = 3 chiếc chìa khoá | RomajiTitle = Sanbon | KanjiTitle = サンボン | OriginalAirDate = 19 tháng 4 năm 2014 | ShortSummary = | Aux1 = [[Mel Kishida]] }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber = 16 | VietnameseTitle = Cơn bão | RomajiTitle = Taifū | KanjiTitle = タイフウ | OriginalAirDate = 26 tháng 4 năm 2014 | ShortSummary = | Aux1 = [[Kouhaku Kuroboshi]] }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber = 17 | VietnameseTitle = Lễ hội | RomajiTitle = Ennichi | KanjiTitle = エンニチ | OriginalAirDate = 3 tháng 5 năm 2014 | ShortSummary = | Aux1 = toi8 }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber = 18 | VietnameseTitle = Đi biển | RomajiTitle = Umibede | KanjiTitle = ウミベデ | OriginalAirDate = 10 tháng 5 năm 2014 | ShortSummary = | Aux1 = [[Kentaro Yabuki]] }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber = 19 | VietnameseTitle = Trò chơi | RomajiTitle = Engeki | KanjiTitle = エンゲキ | OriginalAirDate = 17 tháng 5 năm 2014 | ShortSummary = | Aux1 = KEI }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber = 20 | VietnameseTitle = Màn chót | RomajiTitle = Honban | KanjiTitle = ホンバン | OriginalAirDate = 24 tháng 5 năm 2014 | ShortSummary = | Aux1 = Naoshi Komi }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber = OVA 1 | VietnameseTitle = Loss / Shrine Maiden | RomajiTitle = Funjitsu / Mikosan | KanjiTitle = フンシツ / ミコサン | OriginalAirDate = 3 tháng 10 năm 2014 | ShortSummary = | Aux1 = - }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber = OVA 2 | VietnameseTitle = Work / Change | RomajiTitle = Oshigoto / Henbo | KanjiTitle = ヘンボウ/ オシゴト | OriginalAirDate = 4 tháng 2 năm 2015 | ShortSummary = | Aux1 = - }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber = OVA 3 | VietnameseTitle = Bath House / Service | RomajiTitle = Sentō / Sābisu | KanjiTitle = セントウ / サ一ビス | OriginalAirDate = 3 tháng 4 năm 2015 | ShortSummary = | Aux1 = - }} |} === ''Nisekoi mùa 2:'' === {|class="wikitable plainrowheaders" style="width:100%; margin:auto; background:#FFF; table-layout:fixed;" |- ! style="width:3em;" | Stt !Tên ! style="width:12em;" | Ngày phát hành chính thức |- {{Japanese episode list | EpisodeNumber = 1 | VietnameseTitle = Từ giờ trở đi / Hãy chú ý đi | RomajiTitle = Korekara / Kizuite | KanjiTitle = コレカラ/キヅイテ | OriginalAirDate = 10 tháng 4 năm 2015 | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber = 2 | VietnameseTitle = Định mệnh / Trình diễn | RomajiTitle = In'nen / Shōbu | KanjiTitle = インネン/ショウブ | OriginalAirDate = 17 tháng 4 năm 2015 | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber = 3 | VietnameseTitle = Cần thiết | RomajiTitle = Hitsuyou | KanjiTitle = ヒツヨウ | OriginalAirDate = 24 tháng 4 năm 2015 | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber = 4 | VietnameseTitle = Mẫu hậu | RomajiTitle = Hahaoya | KanjiTitle = ハハオヤ | OriginalAirDate = 1 tháng 5 năm 2015 | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber = 5 | VietnameseTitle = Hãy dạy em / Ngài Raku | RomajiTitle = Oshiete / Raku-sama | KanjiTitle = オシエテ/ラクサマ | OriginalAirDate = 8 tháng 5 năm 2015 | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber = 6 | VietnameseTitle = Ngon quá | RomajiTitle = Oishī | KanjiTitle = オイシイ | OriginalAirDate = 15 tháng 5 năm 2015 | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber = 7 | VietnameseTitle = Cô em gái nhỏ | RomajiTitle = Imōto | KanjiTitle = イモウト | OriginalAirDate = 22 tháng 5 năm 2015 | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber = 8 | VietnameseTitle = Magical Pâtissière Kosaki / Làm việc | RomajiTitle = Majikarupatishie Kosaki-chan! ! / Hatarake | KanjiTitle = マジカルパティシエ小咲ちゃん!! / ハタラケ | OriginalAirDate = 29 tháng 5 năm 2015 | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber = 9 | VietnameseTitle = Ngày dọn dẹp / Visiting the Sick | RomajiTitle = Osouji / Omimau | KanjiTitle = オソウジ/オミマウ | OriginalAirDate = 5 tháng 6 năm 2015 | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber = 10 | VietnameseTitle = Hỗ trợ | RomajiTitle = Ouen | KanjiTitle = オウエン | OriginalAirDate = 12 tháng 6 năm 2015 | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber = 11 | VietnameseTitle = Mình muốn giảm cân / Chào buổi sáng | RomajiTitle = Yasetai / Ohayō | KanjiTitle = ヤセタイ/オハヨウ | OriginalAirDate = 19 tháng 6 năm 2015 | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber = 12 | VietnameseTitle = Tìm kiếm / Chỉ đang thử thôi | RomajiTitle = Sousaku / Otameshi | KanjiTitle = ソウサク/オタメシ | OriginalAirDate = 26 tháng 6 năm 2015 | ShortSummary = }} {{Japanese episode list | EpisodeNumber = OVA | VietnameseTitle = Honeymoon / Magical Pâtissière Kosaki-chan! | RomajiTitle = Shinkon / Majikarupatishie ko Saki-chan! | KanjiTitle = シンコン/マジカルパティシエ小咲ちゃん!! | OriginalAirDate = 4 tháng 1 năm 2016 | ShortSummary = }} |} ==Danh sách bài hát chủ đề== === Mùa 1 - ''Nisekoi'' === {| class="wikitable" |- ! colspan="4" | Bài hát chủ đề |- ! Tiêu đề ! Nhạc sĩ ! colspan="2" | Tập phim |- | "CLICK" | [[ClariS]] <ref>{{chú thích web|title=Musical Duo Claris to Perform Nisekoi Anime's Bài hát chủ đề|url=http://www.animenewsnetwork.com/news/2013-12-04/musical-duo-claris-to-perform-nisekoi-anime-opening-theme|publisher=[[Anime News Network]]|accessdate=ngày 5 tháng 12 năm 2013}}</ref> | colspan="2" align="center" | 2 - 14 |- | "STEP" | [[ClariS]] <ref>{{chú thích web|title=ClariS to Also Perform Nisekoi's New Bài hát chủ đề Song|url=http://www.animenewsnetwork.com/news/2014-03-05/claris-to-also-perform-nisekoi-new-opening-theme-song|publisher=[[Anime News Network]]|accessdate = ngày 5 tháng 3 năm 2014}}</ref> | colspan="2" align="center" | 15 - 19 |- ! colspan="4" | Bài hát kết thúc |- ! Tiêu đề ! Nhạc sĩ ! Tập phim TV ! Tập phim BD/DVD |- | "CLICK" | [[ClariS]] | colspan="2" align="center" | 1 |- | "Heart Pattern" | [[Nao Tōyama]] | align="center" | 2 - 7 | align="center" | 2 |- | "Recover Decoration" (リカバーデコレーション) | [[Kana Hanazawa]] | align="center" | 8, 10 - 13 | align="center" | 3 - 5 |- | "STEP" | ClariS | colspan="2" align="center" | 14 |- | "TRICK BOX" | [[Mikako Komatsu]] | align="center" | 15, 17 | align="center" | 6 - 8 |- | "Order×Order" (オーダー×オーダー) | [[Yumi Uchiyama]] <ref>{{chú thích web|url=http://www.nisekoi.jp/item/01_04.html|script-title=ja:ニセコイ 第4巻|website=nisekoi.jp|language=ja|ngày truy cập=2017-10-21|archive-date=2014-08-14|archive-url=https://web.archive.org/web/20140814192726/http://www.nisekoi.jp/item/01_04.html|url-status=dead}}</ref> | align="center" | - | align="center" | 9 - 11 |- | "Hanagonomi" (はなごのみ) | [[Kana Asumi]] | align="center" | 18 - 19 | align="center" | 12 - 13 |- | "Souzou Diary" (想像ダイアリー) | Nao Tōyama, Kana Hanazawa, Mikako Komatsu & Kana Asumi | align="center" | 20 | align="center" | 15 - 17 |- | "Taisetsu no Tsukurikata" (大切の作り方) | Nao Tōyama & Kana Hanazawa | align="center" | - | align="center" | 18 - 19 |- |} : === Mùa 2 - ''Nisekoi:'' === {| class="wikitable" |- ! colspan="4" | Bài hát chủ đề |- ! Tiêu đề ! Nhạc sĩ ! Tập phim TV |- | "Rally Go Round" | [[LiSA (Japanese musician, born 1987)|LiSA]] | align="center" | 1 - 7, 9, 11 - 12 |- | "Magical☆Styling" (マギカル☆スタイルング) | Kana Hanazawa | align="center" | 8 |- ! colspan="4" | Bài hát kết thúc |- ! Tiêu đề ! Nhạc sĩ ! Tập phim TV |- | "Aimai Hertz" (曖昧ヘルツ) | Nao Tōyama, Kana Hanazawa, Mikako Komatsu, & Kana Asumi | align="center" | 1, 3, 6, 9, 12 |- | "TrIGgER" | Mikako Komatsu | align="center" | 2 |- | "Sleep Zzz..." | Nao Tōyama | align="center" | 4 |- | "Matadō Love" (またどーらぶ) | Kana Asumi | align="center" | 5 |- | "marchen ticktack" | [[Ayane Sakura]] | align="center" | 7 |- | "Toriame drop" (通り雨drop) | Yumi Uchiyama | align="center" | 10 |- | "Crayon Cover" (クレヨンカバー) | Kana Hanazawa | align="center" | 11 |- |} ==Tham khảo== * [http://www.crunchyroll.com/nisekoi Nisekoi] tại [[Crunchyroll]] {{Tham khảo}} {{tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== * {{Official website| http://www.nisekoiusa.com/1st/ }} * {{ann|anime|15349|Nisekoi}} {{DEFAULTSORT:Nisekoi}} [[Thể loại:Danh sách tập phim anime]] 3atejwh7ghymbvmn8ic0y952inrpxxl Tập tin:Nisekoi DVD 1 Cover.jpg 6 7778014 67956498 67921099 2022-01-16T00:23:53Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki == Tổng quan == {{Mô tả bìa video | Format = Full | Article = Danh sách tập phim Nisekoi | Use = Infobox | Type = DVD | Title = Nisekoi volume 1 | Volume = 1 | Distributor = Aniplex | Publisher = Naoshi Komi, Tokyo MX | Studio = Shaff | Website = | Owner = | Commentary = | Other purpose = | Description = | Source = [http://www.nisekoiusa.com/blu_ray/01.html Nisekoi USA] | Portion = | Low resolution = | Purpose = | Replaceability = | Other information = }} == Giấy phép == {{Non-free video cover | image has rationale = yes }} gulz6yurw667fxqp16jyk5c8ji91ops Bản mẫu:National parks of Argentina 10 7778017 32175407 2017-10-20T03:52:23Z Boyconga278 388680 Cập nhật wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Vườn quốc gia Argentina]] 183lg0jqbq63zz3npiwmpem3xavitix Lớp học biết tuốt 0 7778018 68253361 32175433 2022-03-08T07:01:56Z EmausBot 161772 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Chào mừng đến lớp học đề cao thực lực]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Chào mừng đến lớp học đề cao thực lực]] fgmqbnlaku28ybwz3h7zprlyxeq2bgd Cô nàng ngốc nghếch 0 7778020 32175455 2017-10-20T04:22:40Z Trần Nguyễn Minh Huy 126582 Trần Nguyễn Minh Huy đã đổi [[Cô nàng ngốc nghếch]] thành [[Aho-Girl]] qua đổi hướng: theo [[WP:CNBS-AM]], tác phẩm không có tựa đề tiếng Việt chính thức wikitext text/x-wiki #đổi [[Aho-Girl]] hx1b8bn1suvq154bchu2rcyphqdp9j8 Giết mổ theo nghi thức 0 7778161 70060919 65627813 2023-05-30T15:01:56Z Nederlandse Leeuw 275562 /* Trong Hồi giáo */ wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Qurban 1.jpg|300px|nhỏ|phải|Giết mổ cừu theo lễ Qurban]] '''Giết mổ theo nghi thức''' hay '''giết mổ theo nghi lễ''' là việc thực hành [[giết mổ động vật]] (thông thường đề cập đến việc giết mổ [[gia súc]] lấy thịt) phải được thực hiện theo những nghi thức, lễ nghi nhất định (trong bối cảnh của nghi lễ) thường mang tính [[tôn giáo]], [[tín ngưỡng]], lễ nghi, thần bí. Nghi thức giết mổ nghi lễ bao gồm một phương pháp quy định giết mổ một con vật cho các mục đích chế tạo ra thức ăn, thực phẩm. Giết mổ theo nghi thức như là một phương pháp bắt buộc giết mổ để lấy thịt được thực hiện bởi cộng đồng [[Hồi giáo]] và [[Do Thái]] với gần 25% dân số thế giới. Cả hai cộng đồng có triết lý tôn giáo tương tự về vấn đề này. Điều này khác với các [[hiến tế động vật]] liên quan đến giết mổ gia súc, thường là trong các nghi lễ hiến tế, vì các mục đích khác ngoài việc sản xuất thức ăn đơn thuần. Nghi thức giết mổ cũng khác với [[quy trình giết mổ]], là việc giết mổ theo những quy chuẩn, trình tự nhất định nhằm tăng hiệu quả của việc giết mổ (nhanh, gọn, lẹ, ít tiêu tốn thời gian công sức), tuân thủ đúng quy định [[pháp luật]] có liên quan (như phải đảm bảo [[vệ sinh an toàn thực phẩm]], [[vệ sinh môi trường]]...) hoặc đảm bảo các [[quyền động vật]], [[phúc lợi động vật]] kể cả khi giết mổ. Hội đồng Phúc lợi Động vật Nông nghiệp (FAWC), tư vấn cho chính phủ Anh về cách để tránh tàn ác đối với gia súc, nói cách làm thịt Kosher của người Do thái và thịt Halal Hồi giáo gây ra những đau đớn nghiêm trọng cho động vật<ref name=BBC2>[http://news.bbc.co.uk/1/hi/uk/2977086.stm Halal and Kosher slaughter 'must end'], [[BBC News]], ngày 10 tháng 6 năm 2003, accessed ngày 18 tháng 9 năm 2006 BBC article from ngày 10 tháng 6 năm 2003 reporting that the FAWC thought that ritual slaughter in Britain should be banned. These recommendations were rejected by the government</ref>. Giết mổ nghi lễ ở nhiều nước EU chỉ là ngoại lệ đối với yêu cầu tiêu chuẩn, được bảo vệ bởi luật hình sự, làm cho động vật bất tỉnh trước khi giết mổ (trước khi cắt cổ). Trong khi người Do Thái hoàn toàn không chấp nhận làm bất tỉnh trước khi cắt, nhiều người Hồi giáo đã chấp nhận nó miễn là nó có thể cho thấy rằng, con vật có thể trở lại với ý thức sống bình thường (việc làm bất tỉnh không giết chết một con vật nhưng có ý định làm cho thủ tục sau không đau)<ref name=europarl>[http://www.europarl.europa.eu/RegData/bibliotheque/briefing/2012/120375/LDM_BRI(2012)120375_REV2_EN.pdf Religious slaughter of animals in the EU]</ref>. ==Trong Hồi giáo== [[Tập tin:Ritual slaughter laws Europe map.svg|350px|thumb|Quy định pháp luật đối với giết mổ nghi thức ở [[Châu Âu]]: {{Legend|#FF0000|Không bắt buộc phải làm bất tỉnh}} {{Legend|#7CFC00|Phải làm bất tỉnh sau khi cắt}} {{Legend|#00FFFF|Phải làm bất tỉnh đồng thời}} {{Legend|#008000|Phải làm bất tỉnh trước khi cắt}} {{Legend|#0000FF|Giết mổ nghi thức bị cấm}} {{Legend|#E6E6FA|Không có dữ liệu}}]] Trong Hồi giáo, việc giết mổ chúng phải được giết mổ theo nghi thức Hồi giáo để phù hợp (حلال/ḥalāl) cho việc tiêu thụ [[sản phẩm động vật]]. Trước khi mổ, người mổ thịt phải kêu tên Thánh Allah (vị Chân Chủ). Dụng cụ giết mổ phải được mài sắc bén để đảm bảo tính nhân đạo. Động bật phải được giết ở khe cổ họng và phải còn sống trước khi bị mổ. [[Thịt]] của động vật bị chết hoặc bất tỉnh trước khi mổ không phải là thịt Halal. Thịt sau khi mổ phải được treo ngược lên để máu chảy ra hết. Thịt halal là thịt không dính máu. Việc giết mổ phải được thực hiện bởi người Hồi giáo hoặc người Do thái. Một động vật nằm trong chủng loài Halal thì mới được giết mổ theo cách Halal. Ngoài cách cắt cổ ít gây đau đớn và chết nhanh, động vật phải được nuôi, chuyên chở, bắt và giữ theo điều kiện nhân đạo. Vì thế cách đập đầu, chích điện để gây ngất trước khi cắt cổ sẽ không được chấp nhận. Đối với việc cắt cổ có tên gọi là [[Dhabihah]]/''Ḏabīḥah'' (ذَبِيْحَة): được xác định là phương pháp giết động vật với mục đích làm cho thịt chúng thích hợp cho con người sử dụng. Những điều kiện sau đây phải được thỏa mãn để Dhabh đạt được yêu cầu của luật Shariah. Người thao tác Dhabh (người cắt cổ) phải là người có tinh thần minh mẫn, và là người trưởng thành. Nếu một người thiếu hoặc mất khả năng do say hay là thiểu năng lý trí thì người ấy phải ngừng công việc cắt cổ ngay. Phải có người khác vào thay thế vị trí Dhabh này. Những cái dao để thao tác Dhabh phải thật sự sắc bén để tạo điều kiện cắt da và mạch máu để máu thoát nhanh và tức thì, để cho xuất huyết nhanh và toàn bộ, không thể nói là cắt cổ nếu chỉ cắt da và các phần khác mà không cắt [[tĩnh mạch cảnh]]. Tiến trình được bắt đầu với vết cắt bằng con dao sắt như khuyến cáo đã rút ngắn toàn bộ thời gian cắt cổ, và có vẻ như con vật ít đau đớn hơn là gây ngất. Con vật bị gây ngất trước khi bị giết, đôi khi con vật vẫn không hề bất tĩnh khi bị đánh một lần mà phải đánh thêm lần nữa. Phương pháp Dhabh cho phép con vật thoát máu nhanh và hiệu quả. Tim đập càng mạnh thì máu thoát ra càng nhiều, sự co giật không chủ động của con vật bị giết theo cách thức Dhabh nhiều hơn những con vật bị gây bất tỉnh. Các điều kiện sinh lý được diễn tả có hiệu lực đối với sự thoát máu của cơ thể con vật, nhưng nó chỉ hoạt động hết công suất nếu con vật bị cắt cổ trong lúc còn sống bằng cách cắt cuống họng và để lại phần cột sống mà không gây bất động cho bộ não của con vật. Không nên mài dao trước mặt động vật đang chuẩn bị cắt cổ. Nơi cắt được thực hiện trên cổ động vật ở một điểm ngay dưới thanh môn. Theo truyền thống, [[lạc đà]] được cắt cổ bằng cách rạch một đường dao ở bất cứ nơi nào trên cổ, tiến trình này được gọi là [[Nahr]]. Với cách thức hạn chế hiện đại và cách gây ngất, tiến trình này không còn thích hợp. khí quản và thực quản phải được cắt cùng với động mạch cảnh và tĩnh mạch cảnh. Xương sống không phải cắt vì thế đầu động vật không hoàn toàn bị nghiêm trọng. Bằng phương pháp gây ngất hoặc gây sốc, con vật vẫn còn sống một vài phút sau đó. Vì lý do này mà một vài cơ sở giết mổ dùng gây ngất cho súc vật và dùng gây giật trong nước có điện cho gia cầm. Ở một số nước, gây ngất bằng cách đánh đã làm cho súc vật bị chết. Cũng vì lý do này mà một số tổ chức đã không cho phép gây ngất trong quy trình giết mổ Halal. Một nghi thức quan trọng là phải cầu nguyện cho con vật bị giết theo nghi lễ [[Tasmiyah]] hoặc là lời cầu nguyện nghĩa là nhân danh Allah bằng lời [[Bismillah]] (''nhân danh Allah'') hoặc là [[Bismillah Allahuakbar]] (''nhân danh Allah, Allah vĩ đại'') trước khi cắt cổ động vật. Lời cầu nguyện còn khác tùy theo từng trường phái khác nhau. Nhưng lời cầu nhân danh Allah là phổ biến hơn cả và được cho là điều kiện quan trọng của Dhabh. Một số hành động bị cấm như: * Bắt con vật nằm xuống trước rồi sau đó mới mài dao là việc làm không được chấp nhận, vì lý do nhân đạo nên hành động mài dao trước mặt động vật trong lúc cắt cổ là không được chấp nhận. * Để cho dao cắt chạm vào tủy sống hoặc là cắt đứt cổ động vật là việc làm không được chấp nhận. Việc cắt đứt đầu, đánh vào đầu hoặc là đập đầu là việc làm đáng ghê tởm đối với cộng đồng Muslim nói chung. *Bẻ gãy cổ, lột da, cắt đứt từng phần hay là nhổ lông trong khi động vật vẫn chưa chết hẳn là không thể chấp nhận. Đôi khi trong các lò giết mổ công nghiệp, để đạt được tiến độ người ta đã tháo sừng, tai, chân trước trong khi con vật vẫn chưa chết hẳn. điều này đi ngược lại với nguyên tắc và yêu cầu của Dhabh và cần phải tránh. * Thao tác Dhabh với dụng cụ cắt đã cùn (không bén) là không được chấp nhận. * Không được cắt cổ con vật khi để con khác nhìn thấy cảnh đồng loại bị giết. Điều này đi ngược lại tiến trình giết mổ nhân đạo. ==Trong Lễ hội== [[Tập tin:2 Animal sacrifice at Eid at Adha.jpg|300px|nhỏ|phải|Giết mổ cừu non trong lễ hiến tế Eid at Adha]] Lễ hội [[Eid al-Adha]] (hay còn được gọi là lễ tế sinh, lễ hiến sinh) kéo dài 3 ngày, là một trong những dịp lễ lớn nhất của người Hồi giáo nhằm tôn vinh việc Abraham đã sẵn lòng vâng lời Thượng đế mà hiến tế con trai Ishmael, trước khi Thượng đế can thiệp để cấp cho ông ta một con cừu làm vật hiến tế thay thế. Trước dịp lễ hội, người Muslim sẽ phải chuẩn bị sẵn những con vật hiến tế. Chúng phải là những con vật khỏe mạnh và sẽ được quyết định dựa theo điều kiện kinh tế của mỗi gia đình. Trong dịp này, những người Muslim (những người theo đạo Hồi) giết động vật mừng lễ hội Eid al-Adha. Sau khi giết chết những con vật đáng thương, người dân sẽ chia thịt của chúng ra làm 3 phần: 1 phần mang về nhà thưởng thức, 1 phần khác tặng người thân và phần còn lại để chia cho những người nghèo. Eid Al-Adha nằm trong số ba lễ hội giết nhiều thú vật nhất trên thế giới tính theo số lượng thú vật bị "khai tử". Vào mỗi dịp lễ hội, có khoảng 100 triệu con vật bị giết bao gồm: cừu, dê, lạc đà. Riêng tại Pakistan, quốc gia này đã thống kê mỗi năm trong dịp lễ hội Eid Al-Adha ở nước này tiêu thụ khoảng 10 triệu vật nuôi, ước tính giá trị lên đến hơn 3 tỉ USD. Có những khi thức khiến người xem phải rùng mình với nghi thức giết, mổ dê trong lễ hội tôn giáo ở châu Phi, Những du khách có mặt tại lễ hội tôn giáo Voodoo ở Benin đã thực sự cảm thấy sợ hãi khi chứng kiến nghi thức giết, mổ dê. Dù nghi thức trên bị các nhà bảo vệ quyền động vật lên án khá nhiều nhưng theo người dân ở Benin, nghi lễ trên là để cầu nguyện cho hòa bình, khi đất nước này, Tín ngưỡng Voodoo có lịch sử trên 10.000 năm, xuất phát từ đức tin của người dân Benin vào sức mạnh siêu nhiên. Việc hiến tế động vật được người dân ở đây quan niệm như một điều tốt đẹp, theo đó, nếu hy sinh cho thần linh một thứ gì đó, họ sẽ ban phước và ban cho sức khỏe. ==Các loài khác== [[Tập tin:Ritual Sacrifice.jpg|300px|nhỏ|phải|Giết mổ gà cúng]] Đối với [[gà cúng]], trước tiên vặt lông ở dưới tai gà, dùng dao sắt cắt một nhát (không cắt quá sâu đứt cả cổ gà, ra ít tiết sẽ bị thâm đen) hứng tiết vào bát cho thêm một chút nước cho xốp. Khi cắt tiết không cầm quá chặt ở phần đầu làm tụ máu, đầu gà bị đen, khi gà chảy hết tiết mới bỏ vào chậu, nếu gà chưa chết hẳn gà sẽ đập mạnh cánh bị gãy không tạo được con gà đẹp. Dùng lạt buộc cổ giữa hai cánh gà, định hình như gà còn sống cổ vươn cao, hai cánh xoè như hai cánh tiên, đôi chân cài vào trong bụng cho gọn. Đối với những người nấu [[cao hổ cốt]] hay làm thit hổ, có những chuyện ly kỳ và chủ yếu là do người ta thần thánh hóa. Xuất phát từ việc hổ là con vật được coi là [[chúa sơn lâm]] và được nhiều nơi người dân đưa vào đền, miếu để [[tục thờ hổ|thờ hổ]]. Do đó theo quan niệm khi dùng hổ làm thuốc trị bệnh cứu người thì cũng phải được sự đồng ý của vong hồn "Ông Hổ". Vì vậy, trước khi mang xương hổ đi làm sạch, người chủ nấu cao phải để bộ xương của hổ xếp theo đúng hình hài trên một chiếc bàn phủ vải điều và bày ở giữa sân. Lễ vật dâng lên cho Hổ gồm có một chiếc thủ [[lợn]], đuôi lợn để sống và có hương nến cẩn thận. Trước đó, người chủ phải [[trai giới]] ít nhất là bảy ngày, đồng thời không được sát sinh bất cứ con vật nào. Việc cúng lễ được tiến hành trước khi mặt trời mọc, trong thời gian hành lễ, [[đàn bà]] [[con gái]] không được tới gần, những người nấu cao hổ duy trì tập tục cúng bái trước mỗi lần hành sự (không như việc mổ trâu, bò, gà, lợn).. ==Tham khảo== {{tham khảo}} * "Regulating Slaughter: Animal Protection and Antisemitism in Scandinavia, 1880-1941," Patterns of Prejudice 23 (1989) * M. Detienne, J.-P. Vernant (eds.), ''The Cuisine of Sacrifice among the Greeks'', trans. Wissing, University of Chicago Press (1989). * Roy A. Rappaport, ''Pigs for the Ancestors: Ritual in the Ecology of a New Guinea People'' (1969, 2000), {{ISBN|978-1-57766-101-6}}. * [http://vieclam.laodong.com.vn/du-lich-kham-pha/rung-minh-voi-nghi-thuc-giet-mo-de-trong-le-hoi-ton-giao-414657.bld Rùng mình với nghi thức giết, mổ dê trong lễ hội tôn giáo] * [http://cand.com.vn/Phong-su-tu-lieu/Truyen-ky-ve-cao-ho-cot-(Phan-II)-21348/ Truyền kỳ về cao hổ cốt (phần II)] [[Thể loại:Nghi thức]] [[Thể loại:Công nghiệp thịt]] [[Thể loại:Quyền động vật]] [[Thể loại:Ngược đãi động vật]] [[Thể loại:Hiến tế động vật]] [[Thể loại:Bữa ăn tôn giáo]] [[Thể loại:Luật tôn giáo]] [[Thể loại:Giết mổ theo nghi thức| ]] 0tbhq7xyr1u5ehaoe3pjmo2030zfmjb Odontomachus spinifer 0 7778790 70197915 68379023 2023-06-12T07:50:20Z NhacNy2412Bot 843044 [[:Thể loại:Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả]] wikitext text/x-wiki {{Bảng phân loại | name = ''Odontomachus spinifer'' | status = | fossil_range = {{Fossilrange|Burdigalian|Burdigalian|Burdigalian?}} | image = Odontomachus spinifer SMNSDO2215 profile.jpg | image_caption = | domain = | regnum = [[Animalia]] | phylum = [[Arthropoda]] | classis = [[Insecta]] | ordo = [[Hymenoptera]] | familia = [[Formicidae]] | genus = [[Odontomachus]] | species = '''Odontomachus spinifer''' | binomial = Odontomachus spinifer | binomial_authority = De Andrade, 1994 | range_map = | range_map_caption = | image2 = | image2_caption = | subphylum = [[Hexapoda]] | superfamilia = [[Vespoidea]] | synonyms = }} '''Odontomachus spinifer''' là một loài kiến đã tuyệt chủng ​​trong phân họ Ponerinae được biết đến từ một hóa thạch Miocen có thể tìm thấy trên Hispaniola. O. spinifer là một trong hai loài thuộc chi kiến ​​Odontomachus được mô tả từ hóa thạch tìm thấy trong [[hổ phách Dominica]] và là một trong số các loài Odontomachus được tìm thấy ở [[Greater Antilles]].<ref name = "COL">{{chú thích web |url= http://www.catalogueoflife.org/annual-checklist/2011/search/all/key/odontomachus+spinifer/match/1|title= Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist.|author= Bisby |first = F.A. |last2 = Roskov |first2 = Y.R. |last3 = Orrell |first3 = T.M. |last4 = Nicolson |first4 = D. |last5 = Paglinawan |first5 = L.E. |last6 = Bailly |first6 = N. |last7 = Kirk |first7 = P.M. |last8 = Bourgoin |first8 = T. |last9 = Baillargeon |first9= G. |last10 = Ouvrard |first10 = D.|year= 2011|publisher= Species 2000: Reading, UK.|access-date = ngày 24 tháng 9 năm 2012}}</ref> <ref name = "col3251">(2001), website, Hymenoptera Name Server</ref> <ref name = "source">''ITIS: The Integrated Taxonomic Information System''. Orrell T. (custodian), 2011-04-26</ref> ==Lịch sử và phân loại== Nó được biết đến từ một con côn trùng hóa thạch đơn độc, cùng với một loài vi mô, được bao gồm trong một đoạn màu vàng trong suốt [[hổ phách Dominica]].<ref name="DeAndrade1994">{{chú thích tạp chí |last1= De Andrade |first1= M. L. |year= 1994 |title= Fossil Odontomachiti Ants from the Dominican Republic (Amber Collection Stuttgart: Hymenoptera, Formicidae. VII: Odontomachiti) |journal= Stuttgarter Beiträge zur Naturkunde. Serie B (Geologie und Paläontologie) |volume=199 |pages=2, 7–9|doi=10.5281/zenodo.26365}}</ref> Hổ phách được tạo ra bởi loài ''[[Hymenaea protera]]'' đã tuyệt chủng, trước đây đã phát triển trên Hispaniola, bắc Nam Mĩ và tới miền nam Mexico. Mẫu vật này được thu thập từ một mỏ vàng hổ phách không xác định được trong các tảng đá có chứa hóa thạch của dãy núi Cordillera Septentrional ở miền bắc Cộng hòa Dominican.<ref name="Poinar2011">{{Chú thích tạp chí |last1=Poinar |first1=G. |last2=Heiss |first2=E. |year=2011 |title=New Termitaphididae and Aradidae (Hemiptera) in Mexican and Dominican amber |journal= Palaeodiversity |volume=4 |pages = 51–62 |url= http://www.palaeodiversity.org/pdf/04/Palaeodiversity_4_PoinarHeiss.pdf}}</ref><ref name="Woodruff2009">{{chú thích tạp chí |last1=Woodruff |first1=R.E. |year=2009 |title=A new fossil species of stag beetle from Dominican Republic amber, with Australasian connections (Coleoptera: Lucanidae) |journal= Insecta Mundi |volume=0098 |pages=1–10 |url=http://digitalcommons.unl.edu/cgi/viewcontent.cgi?article=1621&context=insectamundi}}</ref> Hổ phách bắt nguồn từ ít nhất là giai đoạn Burdigalian của Miocene, dựa trên nghiên cứu các hóa thạch liên quan đến foraminifera, và có thể được như cũ như Eocene Trung, dựa trên coccoliths hóa thạch liên quan. Độ tuổi này là do đá chủ là trầm tích thứ cấp cho hổ phách, và Miocen theo độ tuổi chỉ là trẻ nhất có thể. Vào thời điểm mô tả, mẫu Holotype, số "Do-2215", được bảo quản trong bộ sưu tập hổ phách Stuttgart của Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên bang Baden-Württemberg, Đức. Các hóa thạch này được nghiên cứu lần đầu bởi nhà côn trùng học Maria L. De Andrade thuộc Đại học Basle với mô tả kiểu năm 1994 của loài mới được công bố trên tạp chí Stuttgarter Beiträge zur Naturkunde. Serie B (Geologie und Paläontologie). Kiểu spinifer đặc trưng cụ thể có nguồn gốc từ từ Latin có nghĩa là "mang một cột sống", một tham chiếu đến hình chiếu lớn trên đỉnh cuống. [1] [[Tập tin:Odontomachus spinifer SMNSDO2215 head.jpg|thumb|right|Đầu mẫu vật ''O. spinifer'']] Dựa trên cấu trúc đầu, O. spinifer được cho là thuộc nhóm O. hematodus, gần với loài O. affinis, O. mayi và O. panamensis. Ba loài hiện đại là từ Brazil và Guyana qua Panama và Costa Rica. Hai loài hiện đại được tìm thấy trên đảo Hispaniola, O. bauri và O. insularis không được đặt gần O. spinifer, có cấu trúc khác nhau của đầu trên bề mặt. Khi được mô tả lần đầu tiên, O spinifer là một trong hai loài Odontomachus đã được mô tả từ hoá thạch. Nó và Odontomachus pseudobauri đều được De Andrade mô tả từ hổ phách Dominica trong cùng một bài báo. Một loài thứ ba Odontomachus paleomyagra, loài hóa thạch nén đầu tiên, được mô tả trong năm 2014 từ một công nhân tìm thấy trong các mỏ than non Pribonia của lưu vực sông Most, Cộng hòa Séc.<ref name="Wappler2014">{{Chú thích tạp chí|last1=Wappler |first1=T |last2=Dlussky |first2=G.M. |last3=Engel |first3=M. S. |last4=Prokop |first4=J. |last5=Knor |first5=S. |year=2014 |title=A new trap-jaw ant species of the genus ''Odontomachus'' (Hymenoptera: Formicidae: Ponerinae) from the Early Miocene (Burdigalian) of the Czech Republic |journal=Paläontologische Zeitschrift |volume=88 |issue=4 |pages=495–502 |doi=10.1007/s12542-013-0212-2 |url=http://www.antwiki.org/wiki/images/6/6e/Wappler,_T.,_Dlussky,_G.M.,_Engel_et_al._2014._A_new_trap-jaw_ant_species_of_the_genus_Odontomachus_from_the_Early_Miocene_of_the_Czech_Republic.pdf}}</ref> ==Tham khao== {{tham khảo}} [[Thể loại:Kiến]] [[Thể loại:Chi Kiến bẫy hàm]] ilk2vyza80uepp5vans4yttzqapuj67 Jacinda Ardern 0 7778812 70562662 69621987 2023-08-14T17:15:51Z 113.190.183.115 wikitext text/x-wiki {{Infobox officeholder 1 |name = Jacinda Ardern |image = Jacinda Ardern November 2020 (cropped).jpg |office = Thủ tướng [[New Zealand]] |1namedata = [[Elizabeth II]]<br/>[[Charles III]] |1blankname= Quân chủ |1namedata1 = [[Patsy Reddy]] |1blankname1= Toàn quyền |term_start = [[26 tháng 10]] năm [[2017]] |term_end = [[25 tháng 1]] năm [[2023]]<br>{{số năm theo năm và ngày|2017|10|26|2023|1|25}} |predecessor1 = [[Bill English]] |successor1 =[[Chris Hipkins]] |office2 = Lãnh tụ [[Phe đối lập]] |term_start2 = [[1 tháng 8]] năm [[2017]] |term_end2 = [[25 tháng 1]] năm [[2023]]<br>{{số năm theo năm và ngày|2017|8|1|2023|1|25}} |predecessor2 = [[Andrew Little]] |successor2 = |office3 = Chủ tịch [[Đảng Lao động New Zealand]] |term_start3 = [[1 tháng 8]] năm 2017 |term_end3 = [[25 tháng 1]] năm [[2023]]<br>{{số năm theo năm và ngày|2017|8|1|2023|1|25}} |predecessor3 = [[Andrew Little]] |successor3 = |office4 = Nghị sĩ [[Quốc hội New Zealand]] <br> từ [[Mount Albert]] |chancellor4 = |term_start4 = [[8 tháng 3]] năm 2017 |term_end4 = [[25 tháng 1]] năm [[2023]]<br>{{số năm theo năm và ngày|2017|3|8|2023|1|25}} |predecessor4 = [[David Shearer]] |successor4 = |birth_date = {{Ngày sinh và tuổi|df=y|1980|7|26}} |birth_place = [[Hamilton]], [[New Zealand]] |death_date = |death_place = |nickname = |party = [[Đảng Lao động New Zealand]] |alma_mater = [[Đại học Waikato]] }} '''Jacinda Kate Laurell Ardern''' (sinh ngày 26 tháng 7 năm 1980) là một nữ chính trị gia và là Thủ tướng [[New Zealand]]. Bà là Chủ tịch của [[Đảng Lao động New Zealand]] từ ngày [[01 tháng 8]] năm 2017. Dưới sự lãnh đạo của bà, Đảng Lao động giành chiến thắng lần đầu tiên trước [[Đảng Quốc gia New Zealand|Đảng Quốc gia]] lần đầu tiên trong mười hai năm.Trong cuộc tổng tuyển cử diễn ra vào ngày 23 tháng 9 năm 2017,[[Đảng Lao động New Zealand]] đã giành 46 ghế đứng sau [[Đảng Quốc gia New Zealand|Đảng Quốc gia]] của [[Bill English]] giành được 56 ghế.Tuy nhiên, không có Đảng nào giành đủ quá bán số ghế để thành lập chính phủ mới.Được sự ủng hộ của [[Đảng New Zealand First]] và [[Đảng Xanh]], chính phủ liên minh của bà Ardern sẽ nắm tổng cộng 63 ghế trong số 120 ghế quốc hội, đồng nghĩa với bà sẽ là một trong nữ thủ tướng trẻ nhất trong lịch sử [[New Zealand]].<ref>{{chú thích web|url=https://dantri.com.vn/the-gioi/new-zealand-sap-co-nu-thu-tuong-37-tuoi-20171019141213766.htm|tiêu đề=New Zealand sắp có nữ thủ tướng 37 tuổi|ngày=Ngày 19 tháng 10 năm 2017|ngôn ngữ=vi|nơi xuất bản=Báo Dân trí|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20200803190636/https://dantri.com.vn/the-gioi/new-zealand-sap-co-nu-thu-tuong-37-tuoi-20171019141213766.htm|ngày lưu trữ=ngày 4 tháng 8 năm 2020|url-status=live|ngày truy cập=19 tháng 10 năm 2017}}</ref> Vào ngày 19 tháng 1 năm 2023, Ardern tuyên bố bà sẽ từ chức chức vụ lãnh đạo Đảng Lao động và thủ tướng trước ngày 7 tháng 2, mở đường cho Đảng Lao động New Zealand bầu một vị lãnh đạo Đảng mới và người kế nhiệm chức thủ tướng, được tổ chức vào ngày 22 tháng 1.<ref name=":2">{{Cite web |last=Malpass |first=Luke |date=2023-01-19 |title=Live: Jacinda Ardern announces she will resign as prime minister by February 7th |url=https://www.stuff.co.nz/national/politics/130990117/live-jacinda-ardern-announces-she-will-resign-as-prime-minister-by-february-7th |access-date=2023-01-19 |work=[[Stuff (company)|Stuff]] |language=en |archive-url=https://web.archive.org/web/20230119012101/https://www.stuff.co.nz/national/politics/130990117/jacinda-ardern-announces-she-will-resign-as-prime-minister-by-february-7 |archive-date=19 January 2023 |url-status=live}}</ref><ref name="Guardian resignation">{{cite news |last1=McClure |first1=Tess |title=Jacinda Ardern resigns as prime minister of New Zealand |url=https://www.theguardian.com/world/2023/jan/19/jacinda-ardern-resigns-as-prime-minister-of-new-zealand |access-date=19 January 2023 |work=[[The Guardian]] |date=19 January 2023 |archive-url=https://web.archive.org/web/20230119001531/https://www.theguardian.com/world/2023/jan/19/jacinda-ardern-resigns-as-prime-minister-of-new-zealand |archive-date=19 January 2023 |url-status=live}}</ref><ref name="BBC resignation">{{cite news |title=Jacinda Ardern: New Zealand PM to step down next month |url=https://www.bbc.com/news/world-asia-64327224 |access-date=19 January 2023 |work=[[BBC News]] |date=19 January 2023 |archive-url=https://web.archive.org/web/20230119005242/https://www.bbc.com/news/world-asia-64327224 |archive-date=19 January 2023}}</ref> ==Tiểu sử== Sinh ra ở [[Hamilton]] nhưng Ardern lớn lên ở [[Mururupa]], một thị trấn nhỏ thuộc vùng [[Baie de l'Abondance]] và sau đó là ở [[Morrinsville]]. Bà từng tốt nghiệp bằng Truyền thông từ [[Đại học Waikato]]. Bà tham gia Công đảng New Zealand từ năm 17 tuổi, Ardern từng làm việc cho cựu lãnh đạo Đảng Lao động [[Phil Goff]] cũng như làm việc tại Anh ở Văn phòng Nội các cũng như Ban quản lý xí nghiệp và doanh nghiệp. Bà đã từng làm việc cho nữ cựu thủ tướng [[Helen Clark]]. Ngoài ra, Ardern cũng từng là chủ tịch Liên hiệp quốc tế các tổ chức thanh niên xã hội, tổ chức quản lý hơn 150 phong trào tiến bộ của giới trẻ trên toàn cầu. Năm 2008, ở tuổi 28, Ardern được bầu vào Quốc hội và trở thành thành viên trẻ nhất của quốc hội khi đó.<ref>{{chú thích web|url=http://tuoitre.vn/new-zealand-co-nu-thu-tuong-37-tuoi-20171019141453254.htm|tiêu đề=New Zealand có nữ thủ tướng 37 tuổi″|ngày=2017-10-19|website=Tuổi Trẻ Online|ngôn ngữ=vi|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20200803190928/https://tuoitre.vn/new-zealand-co-nu-thu-tuong-37-tuoi-20171019141453254.htm|ngày lưu trữ=ngày 4 tháng 8 năm 2020|url-status=live|ngày truy cập=ngày 19 tháng 10 năm 2017}}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{authority control}} {{thời gian sống|1980}} {{DEFAULTSORT:Andern, Jacinda}} [[Thể loại:Thủ tướng New Zealand]] [[Thể loại:Time 100 năm 2018]] ceudbsxyr2x3u3beohk5svzji4jzkf8 Đại học Roma "La Sapienza" 0 7779099 32176599 2017-10-20T05:16:47Z Hugopako 309098 Hugopako đã đổi [[Đại học Roma "La Sapienza"]] thành [[Đại học Roma La Sapienza]] qua đổi hướng wikitext text/x-wiki #đổi [[Đại học Roma La Sapienza]] 0q1jcnfoz76e3pzhoxn34p9b7vn1qnl Thể loại:Giáo dục Hoa Kỳ theo thành phố 14 7779161 32176674 2017-10-20T05:19:57Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Education in the United States by city}} {{Category TOC}} [[Thể loại:Thể loại theo thành phố của Hoa Kỳ]] Thể loại:Giáo d…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Education in the United States by city}} {{Category TOC}} [[Thể loại:Thể loại theo thành phố của Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Giáo dục Hoa Kỳ| Thành phố]] [[Thể loại:Giáo dục theo quốc gia và thành phố|Hoa Kỳ]] ig0m2dewo6xbose2qide8k9fx6ozlgf Stray Kids (chương trình truyền hình) 0 7779228 70787940 70787938 2023-10-14T13:12:51Z NguyenNgocAnhThi 912544 wikitext text/x-wiki {{Infobox television | show_name = Stray Kids | image = Stray Kids Logo.webp | caption = | genre = | writer = | director = | creator = [[JYP Entertainment]] | presenter = [[Park Jin-young]] | opentheme = | endtheme = | theme_music_composer = | country = Hàn Quốc | language = Tiếng Triều Tiên | num_seasons = 1 | num_episodes = 10 | list_episodes = | executive_producer = | producer = | editor = | location = | cinematography = | camera = | runtime = | company = {{ubl|[[JYP Entertainment]]|[[CJ E&M]]}} | distributor = | budget = | channel = [[Mnet (kênh truyền hình)|Mnet]] | picture_format = | audio_format = | first_run = | first_aired = {{start date|2017|10|17}} | last_aired = {{end date|2017|12|19}} | preceded_by = | followed_by = | related = ''[[Sixteen (chương trình truyền hình)|Sixteen]]'' | website = http://tv.mnet.com/program/1924 }} {{Xem thêm|Stray Kids (nhóm nhạc)}} '''Stray Kids''' ([[Tiếng Hàn Quốc|tiếng Hàn]]: 스트레이 키즈) là một chương trình thực tế được tạo ra bởi [[JYP Entertainment]] và [[Mnet (kênh truyền hình)|Mnet]]. Đây là một dự án ra mắt thần tượng nam với concept đối đầu sống còn giữa "thực tập sinh với JYP". Chương trình được phát sóng vào ngày 17 tháng 10 năm 2017 lúc 23:00 (giờ địa phương).<ref>{{chú thích báo|last=Yoon|first=Min-sik|title=JYP new boyband project named 'Stray Kids'|url=http://www.kpopherald.com/view.php?ud=201709211554230088251_2|website=Kpop Herald|publisher=Herald Corporation|access-date=ngày 26 tháng 9 năm 2017}}</ref> == Bối cảnh và concept == Cuối tháng 7 năm 2017, có thông báo rằng JYP Entertainment, công ty của nhóm nhạc thần tượng nam [[2PM]] và [[Got7]], đã có tin đồn sẽ ra mắt một phiên bản mới của show [[Sixteen (chương trình truyền hình)|Sixteen]] 2015 vào nửa cuối năm, tuy nhiên sau đó có tin tức tiết lộ răng vào tháng tới, công ty sẽ giới thiệu một dự án ra mắt thần tượng nam với một concept hoàn toàn khác với [[Sixteen (chương trình truyền hình)|Sixteen]]. Chương trình phát sóng vào mùa thu nhưng đội hình cuối cùng sẽ ra mắt vào năm 2018.<ref>{{chú thích báo|last=Hong|first=Seung-han|title=[단독]엠넷 '식스틴' 시즌2 하반기 제작…제2의 트와이스는 누구?|url=http://entertain.naver.com/read?oid=468&aid=0000287036|website=Naver|publisher=Sports Seoul|access-date=ngày 26 tháng 9 năm 2017|language=ko}}</ref><ref>{{chú thích báo|last=Kim|first=Jin-seok|title=[단독]JYP·Mnet, 남자아이돌 프로그램 하반기 론칭|url=http://entertain.naver.com/read?oid=241&aid=0002696714|website=Naver|publisher=Ilgan Sports|access-date=ngày 26 tháng 9 năm 2017|language=ko}}</ref><ref>{{chú thích báo|last=Park|first=Soo-jeong|title=JYP 측 "보이그룹 데뷔 프로그램 논의 중..결정된 것 없다"(공식)|url=http://entertain.naver.com/read?oid=112&aid=0002945803|website=Naver|publisher=Herald Pop|access-date=ngày 26 tháng 9 năm 2017|language=ko}}</ref> Vào đầu tháng 9, công ty đã xác nhận rằng chương trình sẽ không có sự loại trừ. Thay vì việc loại trừ để chọn các thực tập sinh sống sót trở thành một nhóm, thì các thực tập sinh sẽ hoạt động để hướng tới mục tiêu chung là ra mắt cùng nhau. Đội hình dựa trên sự lựa chọn nội bộ và các thực tập sinh sẽ thể hiện các bài hát của chính họ sáng tác và vũ đạo tự dàn dựng. Họ được đánh giá về khả năng cá nhân và làm việc theo nhóm dựa trên nhiệm vụ bất ngờ để giành chiến thắng sự sống còn "trainees versus [[JYP Entertainment|JYP]]". Chương trình cũng bao gồm những cảnh hậu trường trong cuộc sống hàng ngày của các thực tập sinh và showcase của họ tổ chức vào tháng 08.<ref>{{chú thích báo|last=Kim|first=Young-rok|title=[공식]"트와이스 남동생 찾기"…JYP, 데뷔 서바이벌 10월 런칭|url=http://entertain.naver.com/read?oid=076&aid=0003149501|website=Naver|publisher=Sports Chosun|access-date=ngày 26 tháng 9 năm 2017|language=ko}}</ref><ref>{{chú thích báo|last=Hwang|first=Ji-young|title=JYP 측 "신개념 보이그룹 서바이벌, 탈락없이 전원데뷔" [공식]|url=http://entertain.naver.com/read?oid=241&aid=0002708554|website=Naver|publisher=Ilgan Sports|access-date=ngày 26 tháng 9 năm 2017|language=ko}}</ref> Ngày 21 tháng 9, [[JYP Entertainment]] đã tiết lộ tên của chương trình - Stray Kids - cùng với logo và kênh truyền thông xã hội. Năm ngày sau, một đoạn video ca nhạc mang tên "Hellevator" được phát hành. Phiên bản đầy đủ dự kiến ​​phát hành vào ngày 3 tháng 10 nhưng đã bị dời lại vào ngày 06.<ref>{{chú thích báo|last=Park|first=Gwi-im|title=JYP·Mnet, 보이그룹 서바이벌 '스트레이 키즈' 확정…10月 첫방 [공식]|url=http://entertain.naver.com/read?oid=213&aid=0000989159|website=Naver|publisher=TV Report|access-date=ngày 26 tháng 9 năm 2017|language=ko}}</ref><ref>{{chú thích báo|last=Park|first=So-hyun|title=JYP, 보이그룹 서바이벌 '스트레이 키즈' 티저 공개 '기대UP'|url=http://entertain.naver.com/read?oid=311&aid=0000778740|website=Naver|publisher=Xports News|access-date=ngày 26 tháng 9 năm 2017|language=ko}}</ref><ref>{{chú thích web|title=Stray Kids official Twitter (ngày 3 tháng 10 năm 2017)|url=https://twitter.com/Stray_Kids/status/915140362322165760|website=Twitter|publisher=JYP Entertainment|access-date=ngày 4 tháng 10 năm 2017|language=ko}}</ref> Hình ảnh teaser đầu tiên gồm 9 thành viên đã được công bố vào ngày 9.<ref>{{chú thích báo|title=JYP's 'Stray Kids' revealed in teaser image|url=http://kpopherald.koreaherald.com/view.php?ud=201710091449360356308_2|website=Kpop Herald|publisher=Herald Corporation|access-date=ngày 11 tháng 10 năm 2017}}</ref> Nhưng sau đó, [[Park Jin-young]] đã quyết định rằng nhóm chỉ có 7 thành viên. Đồng nghĩa với việc, sẽ có 2 thí sinh bị loại. Và ở cuối tập 4, người bị loại đầu tiên là [[Lee Know|Lee Min-ho]] (sau này được biết đến với cái tên là [[Lee Know]]). Đến cuối 8, người bị loại thứ 2 và là người bị loại cuối cùng là [[Felix Lee]]. Nhưng đến tập 9, [[Park Jin-young]] đã cho 2 thí sinh bị loại 1 cơ hội nữa. Đến chung kết, ông đã đưa ra quyết định cuối cùng rằng nhóm sẽ ra mắt với 9 thành viên là 9 thí sinh của chương trình. ==Thí sinh== {| class="wikitable" |- ! Tên<ref>{{chú thích web|url=http://tv.mnet.com/program/1924/menu/301|title=Member Introduction|website=Stray Kids|publisher=CJ Digital Music|archive-url=https://web.archive.org/web/20171013114239/http://tv.mnet.com/program/1924/menu/301|archive-date=ngày 13 tháng 10 năm 2017|url-status=|access-date=ngày 13 tháng 10 năm 2017|language=ko}}</ref> ! [[Hangul]] ![[chữ Hán]] ![[Hán - Việt|Hán Việt]] ! Quốc Tịch ! Ngày sinh ! Ghi chú |- | Kim Woo-jin || {{lang|ko|김우진}} |金宇珍 |Kim Vũ Trân |{{Hàn Quốc}}|| {{birth date and age|1997|4|8}} || {{small|Cựu thực tập sinh của [[SM Entertainment]] trong khoảng một năm, ở đó anh đã từng được đào tạo với các thành viên của [[NCT (nhóm nhạc)|NCT]].<ref name="MK"/>}} <small>Đã rời nhóm vào ngày 28/10/2019.</small> |- | [[Bang Chan]]|| {{lang|ko|방찬}} |方灿 |Phương Xán |{{Australia-BD}}|| {{birth date and age|1997|10|3}} || {{small|Trưởng nhóm. Anh gia nhập [[JYP Entertainment]] vào năm 2011 sau khi vượt qua cuộc thi Audition tại [[Úc]] vào năm 2010. Anh đã từng được đào tạo với các thành viên của [[Got7]], [[Day6]] và [[Twice (nhóm nhạc)|Twice]].<ref name="MK">{{chú thích báo|last=Han|first=In-goo|title=[종합] 첫방 '스트레이키즈' 방찬의 프로젝트팀, 남자판 트와이스 향하여|url=http://entertain.naver.com/read?oid=009&aid=0004031355|website=Naver|publisher=MK|access-date=ngày 17 tháng 10 năm 2017|language=ko}}</ref><ref>{{chú thích báo|last=Jeon|first=Jong-seon|title='스트레이 키즈' 방찬 "JYP 7년차 연습생···데뷔할 자신 있어"|url=http://entertain.naver.com/read?oid=011&aid=0003132246|website=Naver|publisher=Sedaily|access-date=ngày 17 tháng 10 năm 2017|language=ko}}</ref>}} |- | [[Lee Know|Lee Min-ho]]|| {{lang|ko|이민호}} |李旻浩 |Lý Mẫn Hạo |{{Hàn Quốc}}|| {{birth date and age|1998|10|25}} || {{small|Bắt đầu tập nhảy cách đây 4-5 năm. Anh từng là một trong những backup dancer cho một số MV và một số tour lưu diễn của [[BTS]].<ref name="Ep.1">{{Cite video|title=Stray Kids [1회] 데뷔조 강력 후보! 남자 프로젝트팀은 누구? 171017 EP.1|url=https://www.youtube.com/watch?v=B6WQx0Kw9ZA|publisher=Mnet|website=YouTube|date=ngày 17 tháng 10 năm 2017|access-date=ngày 21 tháng 10 năm 2017|language=ko}}</ref>}} |- | [[Changbin|Seo Chang-bin]]|| {{lang|ko|서창빈}} |徐彰彬 |Từ Chương Bân |{{Hàn Quốc}}|| {{birth date and age|1999|8|11}} || {{small|Thực tập trong khoảng 2 năm<ref name="Ep.1"/>}} |- | [[Hwang Hyun-jin]]|| {{lang|ko|황현진}} |黃鉉辰 |Hoàng Huyễn Thần |{{Hàn Quốc}}|| {{birth date and age|2000|3|20}} || {{small|Thực tập trong khoảng 2 năm<ref name="Ep.1"/>}} |- | [[Han (ca sĩ)|Han Ji-sung]]|| {{lang|ko|한지성}} |韓知城 |Hàn Trí Thành |{{Hàn Quốc}}|| {{birth date and age|2000|9|14}} || {{small|Thực tập trong khoảng 3 năm<ref name="Ep.1"/>}} |- | [[Felix Lee]]/ [[Felix Lee|Lee Yongbok]] |{{lang|ko|필릭스}} | colspan="2" {{n/a}} |{{Australia-BD}}||| {{birth date and age|2000|9|15}} || {{small|Sinh ra ở Australia. Là thực tập sinh trong khoảng gần 1 năm.}} |- | Kim Seung-min || {{lang|ko|김승민}} |金昇旻 |Kim Thắng Mân |{{Hàn Quốc}}|| {{birth date and age|2000|9|22}} || {{small|Gia nhập công ty vào năm 2017 sau khi trở thành Á quân cuộc thi Audition lần thứ 13 của JYP Entertainment.}} <ref>{{Chú thích web|url=https://bloganchoi.com/nhom-nhac-stray-kids/|tựa đề=Hồ sơ Stray Kids - Thông tin thành viên nhóm nhạc Stray Kids - Stray Kids Profile|họ=Sounds|ngày=2019-06-03|website=BlogAnChoi|ngôn ngữ=vi|ngày truy cập=2023-07-08}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://profilenghesi.com/stray-kids-profile|tựa đề=STRAY KIDS profile 8 thành viên: chiều cao, tiểu sử wiki|họ=Thegioinghesi|tên=Bởi|ngày=2020-09-06|ngôn ngữ=vi|ngày truy cập=2023-07-08}}</ref> |- | Yang Jeong-in || {{lang|ko|양정인}} |梁精寅 |Lương Tinh Dần |{{Hàn Quốc}}|| {{birth date and age|2001|2|8}} || {{small|Sinh ra ở [[Busan]].<ref name="Ep.1"/>}} |} * Bang Chan, Seo Chang-bin và Han Ji-sung là thành viên của một nhóm trước khi ra mắt mang tên 3RACHA.<ref name="3Racha">{{chú thích báo|last=Yoo|first=Ji-hye|title='스트레이 키즈' 첫방, 시작된 JYP 新9인조의 '험난 데뷔길' [종합]|url=http://entertain.naver.com/read?oid=109&aid=0003640175|website=Naver|publisher=Osen|access-date=ngày 17 tháng 10 năm 2017|language=ko}}</ref> * Đội hình gồm ba nhóm theo vị trí của các thành viên: Produce là Bang Chan, Seo Chang-bin và Han Ji-sung, Nhảy là Lee Min-ho, Hwang Hyun-jin và Felix Lee và Hát là Kim Seung-min và Yang Jeong-in.<ref>{{chú thích báo|last=Lee|first=Yi-jin|title='스트레이 키즈' 9명, 전원 데뷔 프로젝트 시작 (종합)|url=http://entertain.naver.com/read?oid=311&aid=0000785159|website=Naver|publisher=Xports News|access-date=ngày 17 tháng 10 năm 2017|language=ko}}</ref> ==Video âm nhạc== {| class="wikitable plainrowheaders" style="text-align:center;" |- ! scope="col" style="width:16em;" | Tiêu đề ! scope="col" | Năm ! scope="col" | Đạo diễn |- | [https://www.youtube.com/watch?v=AdfIfFGCqgo Hellevator] | 2017 | {{n/a|Không rõ}} |- |} == Tham khảo == {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== * {{Official website|http://tv.mnet.com/program/1924}} {{ko icon}} * {{Facebook|JYPEStrayKids}} {{JYP Entertainment}} [[Thể loại:Phim truyền hình Hàn Quốc thập niên 2010]] [[Thể loại:Chương trình truyền hình của Mnet]] [[Thể loại:Chương trình truyền hình thực tế tại Hàn Quốc]] aomuz81v3e7q8iwucygg0n3sll9jgwr Bản mẫu:National parks of France 10 7779498 32177060 2017-10-20T06:04:51Z Boyconga278 388680 Cập nhật wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Vườn quốc gia Pháp]] k9kadsum7dgdvksxh03lefcgsbqyxtf Francesco Montenegro 0 7780520 68411512 67541519 2022-04-07T06:54:14Z KhanhTran21 857785 wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> Francesco Montenegro | title = Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Agrigento]] <br/> (2008 - 2021) <br/> Giám mục Phụ tá [[Tổng giáo phận Messina-Lipari-Santa Lucia del Mela]] <br/> (2000 - 2008) | image = Francesco Montenegro concistoro.jpg | alt = | caption = | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[Carmelo Ferraro]] | successor = [[Alessandro Damiano]] <!-- Orders --> | ordination = Ngày 8 tháng 8 năm 1969 | ordained_by = [[Francesco Fasola]] | consecration = Ngày 18 tháng 3 năm 2000 | consecrated_by = [[Giovanni Marra]] | cardinal = Ngày 14 tháng 2 năm 2015 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Phanxicô]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 22 tháng 5 năm 1946(74 tuổi) | birth_place = [[Messina]], [[Italia]] | death_date = | death_place = | previous_post = }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of Francesco Montenegro.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"Caritas sine modo"''(Nếu không có tình yêu) |tòa = [[Tổng giáo phận Agrigento]] }} '''Francesco Montenegro''' (sinh 1946) là một Hồng y người Italia của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông hiện đảm nhiệm vị trí Hồng y đẳng Linh mục Nhà thờ Santi Andrea e Gregorio al Monte Celio(Thánh Andrea và Gregorio tại Monte Celio) và Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Agrigento]].<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/dioceses/diocese/agri0.htm#4908 Metropolitan Archdiocese of Agrigento]</ref> ==Tiểu sử== Hồng y Francesco Montenegro sinh ngày 22 tháng 5 năm 1946 tại Messina, Italia. Sau quá trình tu học, ngày 8 tháng 8 năm 1969, ông được thụ phong chức vị linh mục tại [[Giáo phận Messina]], bởi Tổng giám mục Bản quyền [[Francesco Fasola]].<ref name=h>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bmonf.html Francesco Cardinal Montenegro - Archbishop of Agrigento, Italy - Cardinal-Priest of Santi Andrea e Gregorio al Monte Celio]</ref> Ngày 18 tháng 3 năm 2000, Tòa Thánh bổ nhiệm linh mục Montenegro làm Giám mục Hiệu tòa Aurusuliana, Giám mục Phụ tá [[Tổng giáo phận Messina-Lipari-Santa Lucia del Mela]]. Lễ tấn phong cho vị tân chức được cử hanh sau đó vào ngày 29 tháng 4 sau đó, bởi các vị chủ sự nghi thức: Tổng giám mục Tổng giáo phận Messina-Lipari-Santa Lucia del Mela [[Messina-Lipari-Santa Lucia del Mela]] làm chủ phong; Hai giám mục phụ phong bao gồm: Nguyên Tổng giám mục Messina-Lipari-Santa Lucia del Mela [[Ignazio Cannavò]] và Giám mục [[Francesco Sgalambro]], chính tòa [[Giáo phận Cefalù]].<ref name=h/> Tân giám mục chọn khẩu hiệu:''Caritas sine modo(Nếu không có tình yêu)''.<ref name=g/> Ngày 23 tháng 2 năm 2008, Tòa Thánh bổ nhiệm Giám mục Montenegro làm Tổng giám mục Tổng giáo phận Agrigento. Ông nhậm chức ngày 17 tháng 5 cùng năm.<ref name=h/> Ngày 14 tháng 2 năm 2015, dịp tổ chức Công nghị Hồng y, [[Giáo hoàng Phanxicô]] vinh thăng Tổng giám mục Montenegro làm Hồng y Nhà thờ Santi Andrea e Gregorio al Monte Celio(Thánh Andrea và Gregorio tại Monte Celio). Ông đã nhận nhà thờ hiệu tòa của mình ngày 19 tháng 4 sau đó.<ref name=h/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} [[Thể loại:Sinh năm 1946]] [[Thể loại:Hồng y]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] hgyn8xy5el2vds7c4gipb2vby2fmfci Vương Kiến Bình 0 7780702 68621493 68174836 2022-05-19T05:11:05Z Nguyên II Chính 835843 /* Liên kết ngoài */ wikitext text/x-wiki {{Infobox officeholder | name = Vương Kiến Bình | native_name = 王建平 | native_name_lang = zh-hans | image = | image_size = | alt = | caption = | office = Phó Tổng Tham mưu trưởng [[Bộ Tham mưu liên hợp Quân ủy Trung ương Trung Quốc]] | term_start = [[Tháng 12]] năm [[2015]] | term_end = [[Tháng 8]] năm [[2016]] |successor = [[Mã Nghi Minh]] | predecessor = |office2 = [[Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] |term_start2 = [[Tháng 12]] năm [[2014]] |term_end2 = [[Tháng 1]] năm [[2016]] |predecessor2 = [[Vương Ninh]] |successor2 = ''Cơ cấu Bộ Tổng Tham mưu bãi bỏ'' | office3 = Tư lệnh [[Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân Trung Quốc]] | term_start3 = [[Tháng 12]] năm [[2009]] | term_end3 = [[Tháng 12]] năm [[2014]] | predecessor3 = [[Ngô Song Chiến]] | successor3 = [[Vương Ninh]] |office4 = Tham mưu trưởng [[Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân Trung Quốc]] |term_start4 = [[Tháng 8]] năm [[2006]] |term_end4 = [[Tháng 6]] năm [[2009]] |predecessor4 =[[Hoắc Nghị]] |successor4 = [[Ngưu Trí Trung]] | birth_date = {{birth year and age|1953|12}} | birth_place = [[Phủ Thuận]], tỉnh [[Liêu Ninh]] | death_date = | death_place = | allegiance ={{flag|Trung Quốc}} | branch = [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]]<br/>[[Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân Trung Quốc]] | serviceyears = | rank = [[Tập tin:PLAGeneral r.png|50px]] [[Thượng tướng]] | unit = | commands = | awards = | spouse = | relations = | laterwork = | party = [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] }} '''Vương Kiến Bình''' ({{zh|c=王建平}}; sinh [[tháng 12]] năm [[1953]]) là [[Thượng tướng]] [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] (PLA). Ông từng giữ chức vụ Ủy viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII]], Phó Tổng Tham mưu trưởng [[Bộ Tham mưu liên hợp Quân ủy Trung ương Trung Quốc|Bộ Tham mưu liên hợp Quân ủy Trung ương]] và Tư lệnh [[Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân Trung Quốc]]. Tháng 8 năm [[2016]], Vương Kiến Bình bị bắt tại [[Thành Đô]], tỉnh [[Tứ Xuyên]], vì “vi phạm kỷ luật đảng”. Ông là Thượng tướng quân đội đương chức đầu tiên bị bắt kể từ sau [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 18]] khi Chủ tịch Trung Quốc [[Tập Cận Bình]] bắt đầu tiến hành chiến dịch chống [[tham nhũng]] trong quân đội.<ref>{{chú thích web| url =http://m.vietnamnet.vn/vn/the-gioi/pho-tong-tham-muu-truong-quan-doi-trung-quoc-bi-bat-323459.html | tiêu đề =Phó tổng tham mưu trưởng quân đội Trung Quốc bị bắt | author = | ngày =2016-08-26 | ngày truy cập =2017-10-20 | nơi xuất bản= Báo điện tử [[VietNamNet]] | ngôn ngữ = }}</ref><ref>{{chú thích web| url = http://m.anninhthudo.vn/the-gioi/ho-lon-quan-doi-trung-quoc-bi-dieu-tra-tham-nhung/715600.antd | tiêu đề ="Hổ lớn" quân đội Trung Quốc bị điều tra tham nhũng | author = | ngày = 2017-01-15| ngày truy cập =2017-10-20 | nơi xuất bản=Báo An ninh Thủ đô | ngôn ngữ = }}</ref> ==Tiểu sử== Vương Kiến Bình quê quán ở [[Tán Hoàng]], tỉnh [[Hà Bắc (Trung Quốc)|Hà Bắc]]; sinh ra ở [[Phủ Thuận]], tỉnh [[Liêu Ninh]]. Ông gia nhập [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] năm [[1969]] vào quân đoàn pháo binh số 40, từng giữ các chức trung đoàn trưởng pháo binh, tham mưu trưởng lữ đoàn rồi lữ đoàn trưởng pháo binh [[Tập đoàn quân]] 40. Năm [[1992]], được bổ nhiệm làm Sư đoàn trưởng sư 120, tập đoàn quân 40. Sau khi Sư đoàn 120 chuyển thành sư đoàn cơ động của Bộ Tư lệnh Cảnh sát vũ trang, ông chuyển sang lực lượng cảnh sát vũ trang (là bộ phận của quân đội cùng với [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]]). Năm 1996, ông được bổ nhiệm làm Tổng đội trưởng Cảnh sát vũ trang Tây Tạng, sau được thăng chức Phó Tham mưu trưởng Bộ tư lệnh Cảnh sát vũ trang. Năm 2006, ông là Tham mưu trưởng Bộ Tư lệnh Cảnh sát vũ trang. Tháng 6 năm [[2009]], ông được bổ nhiệm làm Phó Tư lệnh, sau đó được chỉ định thay thế tướng [[Ngô Song Chiến]] giữ chức Tư lệnh Cảnh sát vũ trang vào [[tháng 6]] năm [[2012]].<ref>{{chú thích báo|title = 中央军委举行晋升上将军衔警衔仪式|url = http://news.mod.gov.cn/headlines/2012-07/31/content_4387963.htm|accessdate = ngày 31 tháng 7 năm 2012|newspaper = 中华人民共和国国防部|access-date = 2017-10-20|archive-date = 2012-08-01|archive-url = https://web.archive.org/web/20120801014045/http://news.mod.gov.cn/headlines/2012-07/31/content_4387963.htm|url-status = dead}}</ref> Ngày 30 tháng 7 năm [[2012]], Vương Kiến Bình được phong hàm [[Thượng tướng]]. Tháng 12 năm [[2014]], được điều động giữ chức Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc,<ref>{{chú thích báo|title=解放军高层调动大幕拉开 五正大军区级将领履新|url=http://news.takungpao.com/mainland/topnews/2014-12/2869552.html|date=ngày 25 tháng 12 năm 2014|publisher=Ta Kung Po}}</ref> đến tháng 1 năm 2015, được giao kiêm nhiệm chức Tổ trưởng tổ lãnh đạo giám sát huấn luyện quân sự toàn quân.<ref>{{chú thích báo|title=副总参谋长王建平任全军军训监察领导小组组长|url=http://news.sohu.com/20150125/n408049098.shtml|accessdate=ngày 25 tháng 1 năm 2015|publisher=Sohu}}</ref> Sau khi ông [[Tập Cận Bình]] tiến hành cải tổ quân đội, tháng 1 năm 2016, Vương Kiến Bình được giao giữ chức Phó Tổng Tham mưu trưởng [[Bộ Tham mưu liên hợp Quân ủy Trung ương Trung Quốc|Bộ Tham mưu liên hợp Quân ủy Trung ương]] mới được thành lập. Ngày [[26 tháng 8]] năm 2016, tờ Bưu điện Hoa Nam Buổi sáng (SCMP) của [[Hong Kong]] đăng tin cho biết tướng Vương Kiến Bình bị các nhân viên cơ quan Ủy ban kiểm tra kỷ luật Quân ủy Trung ương bắt ngày 25 tháng 8 khi đang đi thị sát ở [[Thành Đô]], bà vợ và thư ký của ông Bình cũng bị bắt giữ cùng ngày tại [[Bắc Kinh]].<ref>{{chú thích web| url =http://tuoitre.vn/pho-tong-tham-muu-truong-quan-doi-trung-quoc-bi-bat-1161544.htm | tiêu đề =Phó tổng tham mưu trưởng quân đội Trung Quốc bị bắt | author = | ngày =2016-08-26 | ngày truy cập =2017-10-19 | nơi xuất bản= [[Tuổi trẻ (báo)|Báo Tuổi trẻ]] | ngôn ngữ = }}</ref> Tháng 10 năm 2016, Vương Kiến Bình đã không có mặt tại Hội nghị Trung ương 6 khóa XVIII của [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]], điều này đã gián tiếp xác nhận việc ông đã bị "ngã ngựa".<ref name="bbc">{{chú thích báo |title=涉周永康案 中国军队副总长王建平被捕 |url=http://www.bbc.com/zhongwen/simp/china/2016/08/160826_china_military_corruption_wangjianping |agency=BBC |date=ngày 26 tháng 8 năm 2016}}</ref> Chiều ngày 29 tháng 12 năm [[2016]], tại cuộc họp báo, ông Dương Vũ Quân, Cục trưởng Tin tức, người phát ngôn của [[Bộ Quốc phòng Trung Quốc]] khi trả lời câu hỏi của một phóng viên về sự vắng mặt của Thượng tướng Vương Kiến Bình, Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Tổng Tham mưu trưởng Bộ Tham mưu liên hợp Quân ủy, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát vũ trang tại Hội nghị Trung ương 6 khóa XVIII và không xuất hiện công khai trong thời gian gần đây, đã xác nhận tin đồn trên mạng xã hội và báo chí hải ngoại về việc ông Vương Kiến Bình bị điều tra. Theo ông Quân: “Vương Kiến Bình đã bị cơ quan kiểm sát quân sự lập hồ sơ điều tra về việc phạm tội nhận hối lộ”.<ref>{{chú thích báo |title=王建平涉嫌受贿犯罪,军事检察机关已立案侦查 |url=http://www.mod.gov.cn/info/2016-12/29/content_4768558.htm |publisher=Ministry of National Defense |date=ngày 29 tháng 12 năm 2016 |access-date=2017-10-20 |archive-date=2016-12-29 |archive-url=https://web.archive.org/web/20161229171418/http://www.mod.gov.cn/info/2016-12/29/content_4768558.htm |url-status=dead }}</ref> Vương Kiến Bình là Ủy viên Dự khuyết [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]] khóa XVII, xếp ở vị trí thứ 4 trong số 167 Ủy viên. Tại [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 18]] (tháng 11 năm 2012), ông được bầu làm Ủy viên chính thức [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII]]. ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== *[http://www.baogiaothong.vn/thuong-tuong-pho-tong-tham-muu-quan-doi-trung-quoc-bi-bat-d165706.html Thượng tướng, Phó tổng tham mưu quân đội Trung Quốc bị bắt] {{Tư lệnh Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân Trung Quốc}} {{thời gian sống|1953}} [[Thể loại:Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] [[Thể loại:Người Hà Bắc]] [[Thể loại:Người Thạch Gia Trang]] [[Thể loại:Tư lệnh Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân Trung Quốc]] s1voovxw4jj0vedt1duqacsyvts9dru Giết chóc động vật 0 7780997 69822272 69604149 2023-03-28T04:55:17Z SongVĩ.Bot II 845147 [[Thành viên:SongVĩ.Bot II|Task 3]]: Sửa lỗi chung (GeneralFixes1) (#TASK3QUEUE) wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Dead rabbit on asphalt, Bordeaux, France.jpg|300px|nhỏ|phải|Một con thỏ bị xe chà chết ở Pháp]] '''Giết chóc động vật''' hay '''giết hại thú vật''' hay còn gọi là '''sát sinh''' là việc [[con người]] tước đi [[mạng sống]] của một [[con vật]] bằng nhiều cách thức khác nhau cho dù vô tình hay cố ý làm cho động vật [[chết]] đi. Trong nhiều giáo lý của các [[tôn giáo]] cũng không ủng hộ việc giết hại bừa bãi động vật, thậm chí là cấm kỵ. Ngày nay, có nhiều tổ chức bảo vệ động vật thường lên tiếng về việc giết chóc, lạm sát động vật trên thế giới, kể cả việc giết chóc một cách tàn nhẫn, phảm cảm, đồng thời đòi hỏi [[quyền động vật]]. ==Tổng quan== [[Tập tin:Dead rat blood.JPG|300px|nhỏ|phải|Một con chuột đang uống thuốc diệt chuột và khạc ra máu.]] Thông thường việc giết chóc động vật phổ biến nhất thông qua việc [[săn bắn]] động vật (để lấy [[thịt rừng]], lhông thú và các [[Sản phẩm động vật|sản phẩm từ động vật]], hoạt động giải trí thể thao), từ những cuộc thảm sát, giết chóc hàng loạt động vật thể thỏa mãn. Việc tước đi mạng sống của một con vật còn phổ biến thông qua các loại hình [[giết mổ động vật]] (làm thịt), như giết mổ lợn, giết mổ ngựa, giết mổ gà, hoặc các hình thức như [[Động vật hiến tế|hiến tế động vật]] theo các [[nghi thức giết mổ]] khác nhau. Động vật cũng bị con người tước đi mạng sống thông qua các chương trình, kế hoạch cụ thể như việc kiểm soát số lượng động vật, [[kiểm soát loài gây hại]], hoặc [[Vật nuôi thải loại|tiêu hủy hàng loạt động vật]] trong những trường hợp nhất định, hoặc [[Động vật trong quân sự|chết trong chiến trận]]. [[An tử động vật]] cũng là một phương pháp giết chúng nhẹ nhàng việc làm chết động vật, hoặc động vật bị chết do thử nghiệm của con người, đôi khi do vô tình chẳng hạn như gây tai nạn làm chết động vật trên đường, một số trường hợp đây là hậu quả của việc đối xử tàn ác với súc vật ([[ngược đãi động vật]]), hội chứng hành hạ súc vật nhỏ (Zoosadism). ==Tham khảo== {{tham khảo}} * {{Chú thích web | tiêu đề=Can we justify killing animals for food? | website=[[BBC News]] | ngày tháng=ngày 26 tháng 10 năm 2015 | url=http://www.bbc.com/news/science-environment-34541077 | ngày truy cập =ngày 1 tháng 2 năm 2016}} * {{Chú thích web | họ 1=King | tên 1=Barbara J. | tiêu đề=Why Do European Zoos Kill Healthy Animals? | website=[[NPR]] | ngày tháng=ngày 14 tháng 10 năm 2015 | url=http://www.npr.org/sections/13.7/2015/10/14/448527516/why-do-european-zoos-kill-healthy-animals | ngày truy cập =ngày 1 tháng 2 năm 2016}} * {{Chú thích web | tác giả 1=AFP | tiêu đề=Nepal temple bans mass animal slaughter at festival | website=[[The Guardian]] | ngày tháng=ngày 28 tháng 7 năm 2015 | url=https://www.theguardian.com/world/2015/jul/28/nepal-temple-bans-mass-animal-slaughter-festival | ngày truy cập =ngày 1 tháng 2 năm 2016}} * {{Chú thích web | họ 1=McWilliams | tên 1=James | tiêu đề=PETA's Terrible, Horrible, No Good, Very Bad History of Killing Animals | website=[[The Atlantic]] | ngày tháng=ngày 12 tháng 3 năm 2012 | url=https://www.theatlantic.com/health/archive/2012/03/petas-terrible-horrible-no-good-very-bad-history-of-killing-animals/254130/ | ngày truy cập =ngày 1 tháng 2 năm 2016}} ==Liên kết ngoài== * [http://ec.europa.eu/food/animals/welfare/practice/slaughter/index_en.htm Slaughter & Stunning]. [[European Commission]]. * [https://www.gov.uk/government/collections/welfare-of-animals-at-the-time-of-killing Welfare of Animals at the Time of Killing]. [[Department for Environment, Food & Rural Affairs]]. [[Government of the United Kingdom]]. ==Xem thêm== * [[Giết mổ động vật]] * [[Tiêu hủy động vật]] * [[Loại thải]] * [[Sát sinh]] * [[Bất hại]] * [[Phóng sinh]] * [[Phúc lợi động vật]] * [[Quyền động vật]] * [[Ngược đãi động vật]] [[Thể loại:Động vật]] [[Thể loại:Giết động vật]] cugp66v3noq1wlgw3tec83cz05o9xfq Lò sát sinh 0 7781176 32178913 2017-10-20T07:50:03Z Phương Huy 142827 Phương Huy đã đổi [[Lò sát sinh]] thành [[Lò mổ]] qua đổi hướng wikitext text/x-wiki #đổi [[Lò mổ]] i6c50oyir9y3frubn81r7uudnsdyj7i Konishi Katsuyuki 0 7781509 69374863 68869014 2022-12-02T11:18:06Z Giacngutrua 861199 /* Anime truyền hình */ wikitext text/x-wiki {{Tên người Nhật|Konishi}} {{Thông tin nhân vật | name = Konishi Katsuyuki | image = <!-- just the filename, without the File: or Image: prefix or enclosing [[brackets]] --> | alt = | caption = | native_name = 小西 克幸 | native_name_lang = ja | birth_name = <!-- only use if different from name --> | birth_date = {{Birth date and age|1973|4|21}} | birth_place = [[Wakayama (thành phố)|Wakayama]], [[Wakayama]], Nhật Bản | death_date = <!-- {{Death date and age|YYYY|MM|DD|YYYY|MM|DD}} Death date then birth --> | death_place = | other_names = | occupation = [[Seiyū]] | years_active = 1996 – nay | credits = {{unbulleted list|''[[Tengen Toppa Gurren Lagann]]'' vai Kamina|''[[Hetalia: Axis Powers]]'' vai America, Canada|''[[Beelzebub (manga)|Beelzebub]]'' vai Oga Tatsumi|''[[Ayashi no Ceres]]'' vai Tooya|''[[Skip Beat!]]'' vai Tsuruga Ren|''[[Fairy Tail]]'' vai Laxus Dreyar}} | agent = [[Ken Production]] | website = }} {{nihongo|'''Konishi Katsuyuki'''|小西 克幸||sinh ngày 21 tháng 4 năm 1973|lead=yes}} là một ''[[seiyū]]'' (diễn viên lồng tiếng) người Nhật Bản, nguyên quán tại [[Wakayama (thành phố)|thành phố Wakayama]], tỉnh [[Wakayama]]. Anh hiện đang làm việc cho [[Ken Production]]. Vai diễn đầu tay của anh là Volfogg/Big Volfogg trong ''[[GaoGaiGar]]''. Là một khách mời đặc biệt tại [[Anime Expo]] 2010 ở [[Los Angeles]], Hoa Kỳ, Konishi đã có dịp giao lưu với người hâm mộ tại đây và tiết lộ nhân vật anime yêu thích của anh là [[Danh sách nhân vật trong Gurren Lagann#Kamina|Kamina]] trong ''[[Gurren Lagann|Tengen Toppa Gurren Lagann]]''; Konishi cho biết thêm mỗi nhân vật anh lồng tiếng đều quan trọng với anh ấy.<ref>{{chú thích web | url= https://www.youtube.com/watch?v=kzak2DnUXbk|title=Katsuyuki Konishi Panel - AX 2010: Konishi's Favorite Character|access-date=ngày 6 tháng 3 năm 2015}}</ref> Konishi nhận danh hiệu Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất trong lễ trao Giải thưởng Seiyū thường niên lần thứ 9 vào ngày 6 tháng 3 năm 2015.<ref>{{chú thích web | url= http://www.animenewsnetwork.com/news/2015-03-06/sayaka-kanda-daisuke-ono-win-9th-annual-seiyu-awards/.85686|title= 9th Annual Seiyu Awards|access-date=ngày 6 tháng 3 năm 2015}}</ref> ==Danh sách phim== ===Anime truyền hình=== {| class="wikitable" ! Năm ! Nhan đề ! Vai ! Ghi chú ! Tham khảo |- | rowspan="3" | 1997 || ''[[The King of Braves GaoGaiGar]]'' || VolFogg || || |- | ''[[Danh sách tập phim Pokémon: Indigo League|Pocket Monsters]]'' || Raizō, Kentauros của Satoshi, Boober của Katsura, Porigon của tiến sĩ Akihabara và các vai diễn khác || || |- | ''[[Thám tử lừng danh Conan]]'' || Ogata Minoru, Hojima Akira, Mizuhara Ryuji, Kitada, Morimura, Tsujiei Sonsaku || || |- | rowspan="5" | 1998 || ''[[Bakusō Kyōdai Let's & Go!!]]'' || Masao || || |- | ''[[Sexy Commando Gaiden: Sugoi yo!! Masaru-san]]'' || Matsui || || |- | ''[[Cardcaptor Sakura]]'' || Spinel Sun (lớn), Terada Yoshiyuki (mùa 3) || || |- | ''[[Ojarumaru]]'' || Go Hiromu || || |- | ''[[Seiho Bukyo Outlaw Star]]'' || Mikey || || |- | rowspan="3" | 1999 || ''[[Dai-Guard]]'' || Yokozawa Shinya, Ijuin Hirotaka || || |- | ''[[Danh sách tập phim Pokémon: Adventures on the Orange Islands|Pocket Monsters: Episode Orange Archipelago]]'' || Kentarous và Kabigon của Satoshi, Kairyu của Yūji và các vai diễn khác || || |- | ''[[Danh sách tập phim Pokémon: The Johto Journeys|Pocket Monsters: Episode Gold & Silver]]'' || Raiden, Akito, Daizō, Kentarous và Heracros của Satoshi, Kabigon của Sushi, Kairyu của Wataru, Hassam của Shigeru, Strike của Tsukushi, Delvil của Yamato, Kairyu (tập 253) và các vai diễn khác || || |- | rowspan="2" | 2000 || ''[[Ayashi no Ceres]]'' || Tooya || || |- | ''[[Hand Maid May]]'' || Dye-Dye Green (tập 6), Daimon Hiroshi || || |- | rowspan="9" | 2001 || ''[[Touch (manga)|Touch]]'' || Brian || || |- | ''[[Dennou Boukenki Webdiver]]'' || Wyvarian, Garyun, Franberg H. Jacquard || || |- | ''[[Zone of the Enders]]'' || Sean || || |- | ''[[Shaman King]]'' || Amidamaru || || |- | ''[[Geisters|Geisters: Fractions of the Earth]]'' || Victor Tekius || || |- | ''[[Hikaru - Kì thủ cờ vây]]'' || Ashiwara Hiroyuki || || |- | ''[[Tennis no Ōjisama]]'' || Kajimoto Takahisa || || |- | ''[[Hellsing]]'' || Mason Fox || || |- | ''[[i-wish you were here-]]'' || Kaneshiro || || |- | rowspan="14" | 2002 || ''[[Full Metal Panic!]]'' || Shirai Satoru || || |- | ''[[Aquarian Age]]'' || Hirota Shingo || || |- | ''[[Rockman.EXE]]'' || Hino Kenichi, MagicMan.EXE, BrightMan.EXE || || |- | ''[[Abenobashi Mahō Shōtengai]]'' || Kohei, Asahina Masayuki (lúc nhỏ) || || |- | ''[[Tokyo Mew Mew]]'' || Michelle (tập 29), Momomiya Shintaro || || |- | ''[[Digimon Frontier]]'' || Cha của Koji, Piddomon || || |- | ''[[Samurai Deeper Kyo]]'' || Mibu Kyoshiro, Demon Eyes Kyo || || |- | ''[[Asobotto Senki Goku]]'' || Jetaime || || |- | ''[[Heat Guy J]]'' || Mitchal Rubenstein || || |- | ''[[Duel Masters]]'' || Knight || || |- | ''[[Tsuri Baka Nisshi]]'' || Yusuke So || || |- | ''[[Pokémon: Advanced Generation|Pocket Monsters: Advanced Generation]]'' || Robert, Izaki, Dee Dunstan, các pokémon của Satoshi: Kentauros, Kabigon, Heracros, Heigani và Onigohri, Sabonea của Kojirō, Bursyamo của Haruka, Ariados của Harley, Delibird của Rocket-dan và các vai diễn khác || || |- | ''[[Pokémon Chronicles|Pocket Monsters Side Stories]]'' || Takumi, các pokémon của Satoshi: Kentauros, Kabigon và Heracros || || |- | ''[[Weiß Kreuz Glühen]]'' || Berger || || |- | rowspan="14" | 2003 || ''[[Shutsugeki! Machine Robo Rescue]]'' || Mizushima Junichi || || |- | ''[[Getbackers –Dakkan'ya–]]'' || Akutsu Shunsuke (tập 6 đến 8), Uryu Toshiki || || |- | ''[[Gekitō! Crush Gear Turbo]]'' || Muto || || |- | ''[[Air Master]]'' || Konishi Yoshinori || || |- | ''[[Stellvia]]'' || Chỉ huy Clark || || |- | ''[[PBōken Yūki Pluster World]]'' || Might V || || |- | ''[[Dear Boys]]'' || Dobashi Kenji || || |- | ''[[Croquette!]]'' || Shibasuke, Ganmo, Gyuutan, Wasabi, Muffin Box || |- | ''[[Scrapped Princess]]'' || Fulle || || |- | ''[[Tantei Gakuen Q]]'' || Kazuki Obayashi || || |- | ''[[Papuwa]]'' || Maka || || |- | ''[[Avenger (anime)|Avenger]]'' || Garcia || || |- | ''[[Rockman.EXE|Rockman.EXE Axess]]'' || Brightman || || |- | ''[[Bobobo-bo Bo-bobo]]'' || Kanemaru, Tarashi (tập 2) || || |- | rowspan="16" | 2004 || ''[[Transformers: Energon]]'' || Grand Convoy || || |- | ''[[Gokusen]]'' || Shinohara || || |- | ''[[SD Gundam Force]]'' || Ashuramaru || || |- | ''[[Monkey Turn]]'' || Enoki Yuusuke || || |- | ''[[Hikari to Mizu no Daphne]]'' || Giro || || |- | ''[[Kyo Kara Maoh!]]'' || Shibuya Shori || || |- | ''[[Duel Masters|Duel Masters Charge]]'' || Night || || |- | ''[[Samurai Champloo]]'' || Daikichi || Tập 7 || |- | ''[[Monkey Turn V]]'' || Enoki Yusuke || || |- | ''[[Agatha Christie no Meitantei Poirot to Marple]]'' || Ông Robinson || Tập 2 || |- | ''[[Galaxy Angel X]]'' || Kabao || Tập 20 || |- | ''[[Onmyou Taisenki]]'' || Taika no Yatarou, Souma no Chichi, Genbu no Ganzou || || |- | ''[[Rockman.EXE|Rockman.EXE Stream]]'' || Hino Kenichi, Magicman, Brightman || || |- | ''[[Zoids Fuzors]]'' || Rasutani || || |- | ''[[Samurai Gun]]'' || Daimon || || |- | ''[[Bleach - Sứ mạng thần chết]]'' || Asano Keigo, Hisagi Shuhei || || |- | rowspan="16" | 2005 || ''[[Yakitate!! Japan]]'' || Carn || || |- | ''[[Aquarion]]'' || Shilha || || |- | ''[[MÄR]]'' || Ash, Jupiter || || |- | ''[[Luật của Ueki]]'' || Onimon || || |- | ''[[Loveless (manga)|Loveless]]'' || Sobi Agatsuma || || |- | ''[[Gokujō Seitokai]]'' || Kurisu Shimon || || |- | ''[[Yūshaō GaoGaiGar FINAL|Yūshaō GaoGaiGar FINAL: Grand Glorious Gathering]]'' || Volfogg || || |- | ''[[Trinity Blood]]'' || Radu Barvon || || |- | ''[[Kyōshoku Sōkō Guyver]]'' || Makishima Agito/Guyver III || || |- | ''[[Gunparade Orchestra]]'' || Ryuuzouji Shion || || |- | ''[[Shakugan no Shana]]'' || Merihim/Shiro || || |- | ''[[IGPX: Immortal Grand Prix]]'' || Ricardo Montajio || || |- | ''[[Black Cat (manga)|Black Cat]]'' || Zaguine Axeloke || || |- | ''[[My-Otome]]'' || Sergay Wáng || || |- | ''[[Blood+]]'' || Haji || || |- | ''[[Karin (anime)|Karin]]'' || Usui Kenta || || |- | rowspan="6" | 2006 || ''[[Pokémon: Diamond & Pearl|Pocket Monsters: Diamond and Pearl]]'' || Các pokémon của Satoshi: Kabigon, Heracros, Heigani, Onigohri, Mukuhawk và Gliger/Glion, Gregguru của Takeshi, Bursyamo và Kameil của Haruka, Sabonea của Kojirou, Gaburias của Shirona, Bohmander của J, Delibird của Nhóm Rocket, Emperte của Jun, Alligates của Kazunari, Rentorar của Marble, Flowsel của Maximum Mặt nạ, Heracros của Jun, Airmd của Jun và các vai diễn khác || || |- | ''[[Galaxy Angel II]]'' || Kuhen Bahm || || |- | ''[[La Corda D'Oro]]'' || Osaki Shinobu || || |- | ''[[Tokimeki Memorial Only Love]]'' || Kamino Ryoichi || || |- | ''[[Shonen Onmyouji]]'' || Guren || || |- | ''[[D.Gray-man]]'' || Komui Lee || || |- | rowspan="15" | 2007 || ''[[Kyōshirō to Towa no Sora]]'' || Ayanokoji Kyoshiro || || |- | ''[[Chàng quản gia]]'' || Nonohara Kaede || || |- | ''[[Gurren Lagann|Tengen Toppa Gurren Lagann]]'' || Kamina || || |- | ''[[Gegege no Kitarō]]'' || Azuki-arai, Dracula the 3rd, Kasa-Bake (thứ nhất), Shu no bon, Godou-Tenrin-Ou (tập 88), Gokan-Ou (tập 7), Kawa-Otoko (các tập 42, 82) || || |- | ''[[Kiss Dum -ENGAGE planet-]]'' || Masaki || || |- | ''[[Ōedo Rocket]]'' || Genzou, Nakashima Kazuki, Knee || || |- | ''[[Shinkyoku Sōkai Polyphonica]]'' || Psyche Renbart || || |- | ''[[Kishin Taisen Gigantic Formula]]'' || Hasan Papas || || |- | ''[[Kaze no Stigma]]'' || Irwin Leszal || || |- | ''[[Devil May Cry]]'' || Simon || || |- | ''[[Potemayo]]'' || Kasugano Matsuichi, Kasugano Takeji, Kasugano Umezo || || |- | ''[[Bamboo Blade]]'' || Ishida Toraji|| || |- | ''[[Suteki Tantei Labyrinth]]'' || Inogami Ryūsuke || || |- | ''[[Mobile Suit Gundam 00]]'' || Johann Trinity || || |- | ''[[Moyashimon]]'' || Misato Kaoru || || |- | rowspan="9" | 2008 || ''[[Rental Magica]]'' || Sekiren || || |- | ''[[Kyo kara Maoh!|Kyo kara Maoh! 3rd Series]]'' || Shibuya Shōri || || |- | ''[[Macross Frontier]]'' || Ozma Lee || || |- | ''[[Monochrome Factor]]'' || Kō || || |- | ''[[Sekirei]]'' || Seo Kaoru || || |- | ''[[Mugen no Jūnin]]'' || Shizuma Eiku || || |- | ''[[Skip Beat!]]'' || Tsuruga Ren || || |- | ''[[Tytania]]'' || Fan Hulic || || |- | ''[[Toei Animation#Thập niên 2000|Negibōzu no Asatarō]]'' || Hansuke || || |- | rowspan="15" | 2009 || ''[[Kurokami The Animation]]'' || Reishin || || |- | ''[[Asu no Yoichi!]]'' || Saginomiya Ukyo || || |- | ''[[Basquash!]]'' || Slash (lúc nhỏ) || || |- | ''[[Chàng quản gia]]'' (anime mùa 2) || Nonohara Kaede, ông Aizawa || || |- | ''[[Shinkyoku Sōkai Polyphonica|Polyphonica Crimson S]]'' || Psyche Renbart || || |- | ''[[Dragon Ball - 7 viên ngọc rồng#Dragon Ball Kai|Dragon Ball Kai]]'' || [[Danh sách nhân vật trong 7 viên ngọc rồng#Phe Ginyu|Thuyền trưởng Ginyu]] || || |- | ''[[Sōten Kōro]]'' || Li Tong || |- | ''[[GA Geijutsuka Art Design Class]]'' || Uozumi || || |- | ''[[Hetalia: Axis Powers]]'' || America, Canada || || |- | ''[[Toaru Kagaku no Railgun]]'' || Kurozuma Wataru || || |- | ''[[Tatakau Shisho]]'' || Yukizona || || |- | ''[[Tegami Bachi|Tegami Bachi: Letter Bee]]'' || Largo Lloyd || || |- | ''[[Tamagotchi!]]'' || Gotchiman, Narrator || || |- | ''[[Fairy Tail]]'' || Laxus Dreyar || || |- | ''[[Kūchū Buranko]]'' || Arai || || |- | rowspan="7" | 2010 || ''[[Okamikakushi]]'' || Washiu Miyuki || || |- | ''[[Durarara!!]]'' || Tom Tanaka || || |- | ''[[Hanamaru Yōchien]]'' || Ông sếp || || |- | ''[[Danh sách tập phim Sekirei|Sekirei: Pure Engagement]]'' || Seo Kaoru || || |- | ''[[Danh sách tập phim Tegami Bachi#Season 2: Tegami Bachi REVERSE|Tegami Bachi: Reverse]]'' || Largo Lloyd || || |- | ''[[Togainu no Chi]]'' || Kiriwari || || |- | ''[[Tantei Opera Milky Holmes]]'' || Pero || || |- | rowspan="9" | 2011 || ''[[Beelzebub (manga)|Beelzebub]]'' || Oga Tatsumi || || |- | ''[[Duel Masters#Anime|Duel Masters Victory]]'' || Người dẫn truyện || || |- | ''[[Toriko]]'' || Buranchi Tengu (từ tập 129), Umeda Uumen || || |- | ''[[Sacred Seven]]'' || Kenmi Yūji || || |- | ''[[Hậu duệ của Nurarihyon]]'' (anime mùa 2) || Keikain Ryūji || || |- | ''[[Maji de Watashi ni Koi Shinasai!]]'' || Kazama Shoichi || || |- | ''[[Danh sách tập phim Shakugan no Shana|Shakugan no Shana III]]'' || Merihim tức Shiro || || |- | ''[[Sekai-ichi Hatsukoi]]'' || Takano Masamune || || |- | ''[[Last Exile|Last Exile: Fam, The Silver Wing]]'' || Kayvān || || |- | rowspan="15" | 2012 || ''[[Natsume Yuujin chou]]'' || Cha của Natsume || || |- | ''[[Amagami|Amagami SS+]]'' || Inago Mặt nạ || || |- | ''[[Danshi Kōkōsei no Nichijō]]'' || Hội trưởng Hội học sinh Chuo || || |- | ''[[Saint Seiya Omega]]'' || Lionet Sōma || || |- | ''[[Medaka Box]]'' || Moji Mahibi || || |- | ''[[Tiệm cà phê Gấu Trắng]]'' || Gấu trúc làm việc toàn thời gian, Cánh cụt Adélie || || |- | ''[[Danh sách tập phim Pokémon: Black & White: Rival Destinies|Pocket Monsters: Best Wishes! Season 2]]'' || Gaburias của Shirona || || |- | ''[[Phi Brain]]'' || Whist || || |- | ''[[Jormungand]]'' || R || || |- | ''[[Inazuma Eleven GO 2: Chrono Stone]]'' || Zanark || || |- | ''[[Hyouka]]'' || Takeo Kaitō || || |- | ''[[Moyashimon|Moyashimon Returns]]'' || Misato Kaoru || || |- | ''[[Ixion Saga DT]]'' || Adjutant Konitan || || |- | ''[[Jormungand (manga)|Jormungand Perfect Order]]'' || R || || |- | ''[[Initial D|Initial D: Fifth Stage]]'' || Minagawa Hideo || || |- | rowspan="17" | 2013 || ''[[Hetalia: Axis Powers#Anime|Hetalia: The Beautiful World]]'' || America, Canada || || |- | ''[[Haganai|Haganai NEXT]]'' || Hasegawa Hayato || || |- | ''[[Mondaiji-tachi ga Isekai Kara Kuru Sō Desu yo]]'' || Mandra || || |- | ''[[Karneval (manga)|Karneval]]'' || Tokitatsu || || |- | ''[[Suisei no Gargantia]]'' || Pinion || || |- | ''[[Arata Kangatari]]'' || Ohika || || |- | ''[[Cardfight!! Vanguard]]'' || Kishida Osamu || || |- | ''[[Danganronpa|Danganronpa: The Animation]]'' || Ōwada Daiya || || |- | ''[[Mushibugyō]]'' || Mushikari Leader || || |- | ''[[Kakumeiki Valvrave]]'' || Delius Wartenberg || || |- | ''[[Silver Spoon (manga)|Silver Spoon]]'' || Hachiken Shingo || || |- | ''[[Diabolik Lovers]]'' || Sakamaki Reiji || || |- | ''[[Gaist Crusher]]'' || Volcan || || |- | ''[[Tanken Driland]]'' || Desmonos || || |- | ''[[Kill la Kill]]'' || Kinagase Tsumugu, Guts || || |- | ''[[Phi Brain: Kami no Puzzle]]'' || Hoist || || |- | ''[[Danh sách tập phim Pokémon: Black & White: Adventures in Unova and Beyond|Pocket Monsters: Best Wishes! Season 2: Decolora Adventure]]'' || Kentauros của Satoshi || || |- | rowspan="11" | 2014 || ''[[D-Frag!]]'' || Kazama Kenji || || |- | ''[[Strange+]]'' || Mera || || |- | ''[[Wizard Barristers: Benmashi Cecil]]'' || Ekusou Shizumu || || |- | ''[[Hōzuki no Reitetsu]]'' || Beelzebub || || |- | ''[[La Corda d'Oro|La Corda d'Oro Blue Sky]]'' || Kisaragi Ritsu || || |- | ''[[Majin Bone]]'' || Dark Gryphon || |- | ''[[Tokyo Ghoul]]'' || Amon Kōtarō || || <ref>{{chú thích web|url=http://www.animenewsnetwork.com/news/2014-06-08/funimation-acquires-tokyo-ghoul-street-fighter-assassin-fist/.75328|title=Funimation Acquires Tokyo Ghoul, Street Fighter: Assassin's Fist|publisher=Anime News Network|date=ngày 8 tháng 7 năm 2014|access-date=ngày 25 tháng 4 năm 2015}}</ref> |- | ''[[Akame ga Kill!]]'' || Bulat || || |- | ''[[Mobile Suit Gundam-san]]'' || [[Char Aznable|Char-san]] || || |- | ''[[Thất hình đại tội]]'' || Dreyfus || || |- | ''[[Bonjour Koiaji Patisserie]]'' || Aoi Ibuki || || <ref>{{chú thích web |url= http://www.animenewsnetwork.com/news/2014-09-20/anime-of-girls-mobile-game-bonjour-koiaji-patisserie-previewed-in-video/.78969|title= Anime of Girls' Mobile Game Bonjour Koiaji Pâtisserie Previewed in Video|date= ngày 20 tháng 9 năm 2014|access-date= ngày 17 tháng 11 năm 2014|publisher= [[Anime News Network]]}}</ref> |- | rowspan="13" | 2015 || ''[[Binan Kōkō Chikyū Bōei-bu LOVE!]]'' || Hashida Wario || || |- | ''[[Durarara!!]]x2'' || Tanaka Tom || || |- | ''[[Diabolik Lovers|Diabolik Lovers: More, Blood]]'' || Reiji Sakamaki || || |- | ''[[Arslan Senki]]'' || Shapur, Esfan || || |- | ''[[The Rolling Girls]]'' || Shutendōji || || <ref>{{chú thích web | url=http://moca-news.net/article/20150220/2015022000000a_/01/ | title=TVアニメ『ローリングガールズ』第7話より登場する新キャラクター | publisher= | language=ja | access-date=ngày 23 tháng 1 năm 2015}}</ref> |- | ''[[Tokyo Ghoul|Tokyo Ghoul √A]]'' || Amon Kōtarō || || <ref>{{chú thích web | url=http://www.marv.jp/special/tokyoghoul/staff.html | title=オープニングテーマ決定 - TVアニメ『東京喰種トーキョーグール | publisher= | language=ja | access-date=ngày 1 tháng 12 năm 2014}}</ref> |- | ''[[Prison School]]'' || Morokuzu "Gakuto" Takehito || || <ref>{{chú thích web|url=http://www.animenewsnetwork.com/news/2015-05-27/prison-school-anime-cast-staff-songs-video-designs-unveiled/.88592|title=Prison School Anime's Cast, Staff, Songs, Video, Designs Unveiled|author=|date=|work=Anime News Network|access-date=ngày 18 tháng 7 năm 2015}}</ref> |- | ''[[Akagami no Shirayukihime]]'' || Sakaki || || |- | ''[[Rampo Kitan: Game of Laplace]]'' || Kagami Keisuke || || <ref>{{chú thích web|url=http://www.animenewsnetwork.com/news/2015-06-12/ranpo-kitan-game-of-laplace-adds-takehito-koyasu-yoko-hikasa-more-to-cast/.89171|title=Ranpo Kitan: Game of Laplace Adds Takehito Koyasu, Yōko Hikasa, More to Cast|author=|date=|work=Anime News Network|access-date=ngày 18 tháng 7 năm 2015}}</ref> |- | ''[[One-Punch Man]]'' || Tank Top Master || || |- | ''[[Ninja Slayer|Ninja Slayer From Animation]]'' || Buster Tetsuo || || |- | ''[[Hokuto no Ken: Ichigo Aji]]'' || [[Kenshiro]] || || <ref>{{chú thích web|url=http://www.animenewsnetwork.com/news/2015-08-20/katsuyuki-konishi-joins-hokuto-no-ken-ichigo-aji-anime-cast-as-kenshiro/.91903|title=Katsuyuki Konishi Joins Hokuto no Ken: Ichigo Aji Anime's Cast as Kenshirō|author=|date=|work=Anime News Network|access-date=ngày 20 tháng 8 năm 2015}}</ref> |- | ''[[Ushio to Tora]]'' || Kuin || || |- | rowspan="13" | 2016 || ''[[Gate (loạt tiểu thuyết)|Gate: Jieitai Kano Chi nite, Kaku Tatakaeri]]'' || Zorzal El Caesar || || |- | ''[[Magi – Mê cung thần thoại|Magi – Mê cung thần thoại: Những cuộc phiêu lưu của Sinbad]]'' || Badr || || |- | ''[[Akagami no Shirayukihime|Akagami no Shirayukihime 2nd Season]]'' || Sakaki || || |- | ''[[Fairy Tail Zero]]'' || Yuri Dreyar || || |- | ''[[Heavy Object]]'' || Prizewell City Slicker || |- | ''[[Onigiri (video game)|Onigiri]]'' || Người dẫn truyện || || <ref>{{chú thích web|url=http://www.animenewsnetwork.com/news/2016-03-04/yuki-nakashima-katsuyuki-konishi-more-join-cast-of-onigiri-tv-anime/.99393|title=Yuki Nakashima, Katsuyuki Konishi, More Join Cast of Onigiri TV Anime|publisher=Anime News Network|access-date=ngày 4 tháng 3 năm 2016}}</ref> |- | ''[[Cheer Boys!!]]'' || Hasegawa Gen || ||<ref>{{chú thích web|url=http://www.animenewsnetwork.com/news/2016-04-28/cheer-boys-tv-anime-adds-tomokazu-sugita-yuu-hayashi-kosuke-kuwano-katsuyuki-konishi/.101534|title=Cheer Boys!! TV Anime Adds Tomokazu Sugita, Yuu Hayashi, Kōsuke Kuwano, Katsuyuki Konishi|date=ngày 28 tháng 4 năm 2016|website=[[Anime News Network]]|access-date=ngày 28 tháng 4 năm 2016}}</ref> |- | ''[[One Piece]]'' || Sheepshead || || |- | ''[[Rin-ne]]'' || Refuto || Tập 34 || |- | ''[[Fate/kaleid liner Prisma Illya|Fate/kaleid liner Prisma Illya 3rei!!]]'' || Darius Ainsworth || Episodes 3, 5-6, 8-10 || |- | ''[[Days (manga)|Days]]'' || Nakazawa Katsutoshi || || |- | ''[[Sousei no Onmyouji]]'' || Ujii Kengo || || |- | ''[[Magic-kyun Renaissance|Magic★Kyun! Renaissance]]'' || Tōdō Chieri || || |- | rowspan="5" | 2017 || ''[[Sakura Quest]]'' || Takamizawa || || <ref>{{chú thích web|url=http://www.animenewsnetwork.com/news/2017-02-10/sakura-quest-tv-anime-reveals-key-visual-more-cast/.112087|title=Sakura Quest TV Anime Reveals Key Visual, More Cast|publisher=Anime News Network|access-date=ngày 10 tháng 2 năm 2017}}</ref> |- | ''[[Ao no Exorcist|Ao no Exorcist: Kyoto Saga]]'' || Jūzō Shima || || |- | ''[[Ōshitsu Kyōshi Haine]]'' || Chủ tiệm Café || || |- | ''[[Mahōjin Guru Guru]]'' || Udberg Eldol/Kita Kita Oyaji || || |- | ''[[Puri-Puri Chiichan]]'' || Fukkun || Tập 16 || |- |2019 |''[[THÁNH ĐẤU SĨ SEIYA: Hiệp sĩ hoàng đạo]]'' |Thiên Mã Seiya | | |- |2021 |[[Thanh gươm diệt quỷ|Kimetsu no Yaiba]] |Uzui Tengen | | |- | 2023 | ''[[Ooyuki Umi no Kaina]]'' | Olinoga | | <ref>{{Chú thích web|url=https://ooyukiumi.net/staffcast/|tựa đề=CAST|ngôn ngữ=ja|nhà xuất bản=『大雪海のカイナ』Official Site}}</ref> |} ===Drama CD=== * ''[[7 Seeds]]'', Asai Semimaru<ref name="7seeds-drama-cds">{{chú thích web | url=http://www.bestack.co.jp/fmd/2-7seeds.html | title=7SEEDS | publisher= | language=ja | access-date=ngày 15 tháng 9 năm 2008}}</ref> * ''[[Diabolik Lovers]]'', Reiji Sakamaki * ''[[Hetalia: Axis Powers]]'', America * ''[[Onii-chan to Issho]]'', Miyashita Takeshi * ''[[Hậu duệ của Nurarihyon|Hậu duệ của Nurarihyon: Sennen Makyou]]'' Character CD Series (Keikain Ryuji & Keikain Akifusa) Special Drama Track, Keikain Ryuji * ''[[Pandora Hearts]]'', Gilbert Nightray/Raven * ''[[Pyū to Fuku! Jaguar]]'', Hammer * ''[[Sekai-ichi Hatsukoi]]'', Takano Masamune/Saga * ''[[Shin Megami Tensei: Devil Survivor]]'', Eiji Kamiya * ''[[Tales of Symphonia]]'' A Long Time Ago, [[Danh sách nhân vật trong Tales of Symphonia#Lloyd Irving|Lloyd Irving]] * ''[[Tales of Symphonia]]'' Rodeo Ride Tour, [[Danh sách nhân vật trong Tales of Symphonia#Lloyd Irving|Lloyd Irving]] * ''[[Kōkō Debut]]'', Tamura Fumiya * ''[[Sono Yubi Dake ga Shitte Iru]]'', Shohei Kazuki ===OVA=== {| class="wikitable" ! Năm ! Nhan đề ! Vai ! Ghi chú ! Tham khảo |- | rowspan="2" | 2000 || ''[[Yūshaō GaoGaiGar FINAL]]'' || VolFogg || || |- | ''Refrain Blue'' || Yoshihiro Matsunaga || || |- | rowspan="2" | 2003 || ''[[Tenchi Muyo! Ryo-Ohki#Lịch sử phát sóng|Tenchi Muyo! Ryo Ohki OAV 3]]'' || Sorunaru || || |- | ''[[Saint Seiya#OVA|Saint Seiya: The Hades Chapter - Sanctuary]]'' || Capella of Auriga || || |- | 2004 || ''[[Yakin Byōtō]]'' || Bác sĩ Sekigawa || || |- | 2005 || ''[[Saint Seiya#OVA|Saint Seiya: The Hades Chapter - Inferno]]'' || Phoenix Ikki || || |- | 2006 || ''[[Dominion (manga)|TANK S.W.A.T. 01]]'' || Habana || || |- | 2007 || ''[[Danh sách tập phim Kyo Kara Maoh#OVA|Kyo Kara Maoh! R]]'' || Shibuya Shouri || || |- | rowspan="2" | 2008 || ''[[Saint Seiya#OVA|Saint Seiya: The Hades Chapter - Elysion]]'' || Phoenix Ikki || || |- | ''[[Mobile Suit Gundam MS IGLOO#Mobile Suit Gundam MS IGLOO 2: Gravity Front|Mobile Suit Gundam MS IGLOO 2: The Gravity Front]]'' || Rayban Surat || || |- | rowspan="2" | 2010 || ''[[Beelzebub (manga)|Beelzebub]]'' || Oga Tatsumi || || |- | ''H.H.H Triple Ecchi'' || Cha của Miyuki || || |- | 2011 || ''[[Sekai-ichi Hatsukoi]]'' || Takano Masamune || || |- | 2012 || ''[[Fairy Tail|Fairy Tail Memory Days]]'' || Laxus Dreyar || || |- | 2014 || ''[[Magi – Mê cung thần thoại|Magi – Mê cung thần thoại: Những cuộc phiêu lưu của Sinbad]]'' || Badr || || |- | 2015 || ''[[Diabolik Lovers]] || Reiji Sakamaki || || |- | 2016 || ''[[Tenchi Muyo! Ryo-Ohki]]'' || Masaki Nobuyuki || OVA 4 || <ref>[http://www.animenewsnetwork.com/news/2016-08-11/4th-tenchi-muyo-ryo-ohki-ova-additional-cast-staff-revealed/.105246 4th Tenchi Muyo! Ryo Ohki OVA's Additional Cast, Staff Revealed]</ref> |} ===ONA=== {| class="wikitable" ! Năm ! Nhan đề ! Vai |- | 2006 || ''[[The King of Fighters: Another Day]]'' || Maxima |- | 2015 || ''[[Kare Baka]]'' || Kurosaki Piisuke |- | 2016 || ''[[Monster Strike]]'' || Shirahama Taiyou |} ===Phim anime=== {| class="wikitable" ! Năm ! Nhan đề ! Vai |- | rowspan="2" | 1999 || ''[[Pokémon: Sự bùng nổ của Lugia huyền thoại|Pokémon: Pikachu Tankentai]]'' || Paras |- | ''[[Pokémon: Sự bùng nổ của Lugia huyền thoại]]'' || Thunder |- | rowspan="2" | 2000 || ''[[Pokémon: Hoàng đế của tháp pha lê Entei|Pokémon: Pikachu to Pichu]]'' || Koratta |- | ''[[Gekijō-ban Cardcaptor Sakura Fuuin Sealed Card]]'' || Terada Yoshiyuki |- | 2001 || ''[[Pokémon: Celebi và Cuộc gặp gỡ vượt thời gian]]'' || Hassam của Vicious |- | 2004 || ''[[Pokémon: Deoxys kẻ phá vỡ bầu trời]]'' || Heigani của Satoshi, Rayquaza |- | 2005 || ''[[Pokémon: Mew Và Người hùng của ngọn sóng Lucario]]'' || Heigani của Satoshi, Sabonea của Kojirō |- | 2006 || ''[[Pokémon: Ngôi đền đại dương]]'' || Heigani của Satoshi |- | rowspan="4" | 2007 || ''[[Phantom Blood|JoJo no Kimyō na Bōken: Phantom Blood]]'' || Jonathan Joestar |- | ''[[Pokémon: Cuộc đối đầu giữa Dialga với Palkia và Darkrai]]'' || Gureggru của Takeshi |- | ''[[Naruto Shippuden]]'' || Setsuna |- | ''[[Bleach: The DiamondDust Rebellion]]'' || Hisagi Shūhei |- | rowspan="4" | 2008 || ''[[Gurren Lagann|Gurren Lagann the Movie, The Lights in the Sky Are Stars]]'' || Kamina |- | ''[[Pokémon: Giratina và Bông hoa của bầu trời]]'' || Glion của Satoshi, Gureggru của Takeshi |- | ''[[Bleach: Fade to Black]]'' || Hisagi Shuuhei |- | ''[[Gegege no Kitarō|Gegege no Kitarō: Nippon Bakuretsu!!]]'' || Azuki Arai |- | 2009 || ''[[Pokémon: Arceus chinh phục khoảng không thời gian]]'' || Mukuhawk của Satoshi, Glion của Satoshi, Gureggru của Takeshi |- | rowspan="2" | 2010 || ''[[Pokémon: Zoroark: Bá chủ của ảo ảnh]]'' || Gureggur của Takeshi, Raikou |- | ''[[Bleach: Hell Verse]]'' || Asano Keigo |- | rowspan="2" | 2011 || ''[[Macross Frontier|Macross Frontier: Sayonara no Tsubasa]]'' || Ozma Lee |- | ''[[Heart no Kuni no Alice – Wonderful Wonder World]]'' || Blood Dupre |- | 2012 || ''[[Fuse Teppō Musume no Torimonochō]]'' || Dousetsu |- | 2014 || ''[[Sekai-ichi Hatsukoi|Sekai-ichi Hatsukoi: Yokozawa Takafumi no Baai]]'' || Takano Masamune |- | 2017 || ''[[Shin - cậu bé bút chì: Cuộc xâm lăng của người ngoài hành tinh Shiriri]]'' || Yao |} ===Video game=== ;1999 * ''[[Bakumatsu Roman: Gekka no Kenshi]]'', Washizuka Keiichiro * ''[[Captain Love (video game)|Captain Love]]'', Serizawa Kumon * ''[[The King of Fighters '99]]'', Maxima ;2000 * ''[[The King of Fighters 2000]]'', Maxima ;2001 * ''[[Goemon: Shin Sedai Shūmei!]]'', Kojiro ;2002 * ''Kaitou Apricot'', Mochizuki So ;2003 * ''[[Venus & Braves]]'', Red, Melvin * ''[[Kin'iro no Corda]]'', Osaki Shinobu * ''[[Tales of Symphonia]]'', Lloyd Irving * ''[[Gakuen Heaven|Gakuen Heaven: Boy's Love Scramble]]'', Niwa Tetsuya ;2004 * ''[[Inuyasha: Juso no Kamen]]'', Utsugi * ''[[Shaman King|Shaman King: Spirit Funbari]]'', Amidamaru * ''[[Monkey Turn V]]'', Enoki Yusuke * ''[[Zoids Vs.|ZOIDS VS. III]]'', Rasutani ;2005 * ''[[Rean no Tsubasa]]'', Thuyền trưởng Kairaku ;2006 * ''[[Baten Kaitos II]]'', Fuse * ''[[Shakugan no Shana]]'', Merihimu * ''[[Gunparade Orchestra|Gunparade Orchestra: Midori no Shou]]'', Ryuzoji Shion * ''[[.hack//G.U.]]'', Sakaki * ''[[Gunparade Orchestra|Gunparade Orchestra: Ao no Shou]]'', Ryuzoji Shion * ''[[Arabians Lost: The Engagement on Desert]]'', Tyrone Vail * ''[[Blood+: One Night Kiss]]'', Haji * ''[[Blood+: Final Piece]]'', Haji * ''[[Summon Night 4]]'', Subaru * ''[[Yoake Mae Yori Ruriiro na|Yoake Mae Yori Ruriiro na: Brighter than Dawning Blue]]'', Takami Sawajin * ''[[Tales of the World: Radiant Mythology]]'', Lloyd Irving ;2007 * ''[[Saint Seiya|Saint Seiya: The Hades]]'', Phoenix Ikki * ''[[D.Gray-man: Kami no Shitotachi]]'', Komui Lee * ''[[Trusty Bell: Chopin no Yume]]'', Crescendo * ''[[Tales of (dòng trò chơi)#Tales of Fandom|Tales of Fandom Vol.2]]'', Lloyd Irving * ''[[Shounen Onmyouji|Shounen Onmyouji: Tsubasa Yoima, Ten e Kaere]]'', Guren * ''[[Gurren Lagann]]'', Kamina * ''[[Assassin's Creed]]'', Altair Ibn La Ahado * ''[[Samurai Warriors 2#Samurai Warriors 2 Xtreme Legends|Samurai Warriors 2 Xtreme Legends]]'', Maeda Toshiie ;2008 * ''[[Memories Off|Your Memories Off: Girl's Style]]'', Kuta * ''[[Mobile Suit Gundam 00]]'', Johann Trinity * ''[[Warriors Orochi 2]]'', Maeda Toshiie * ''[[Tales of Symphonia: Dawn of the New World]]'', Lloyd Irving * ''[[Zero: Tsukihami no Kamen]]'', Kirishima Choshiro * ''[[D.Gray-man|D.Gray-man: Sousha no Shikaku]]'', Komui Lee * ''[[Macross Ace Frontier]]'', Ozuma Lee * ''[[Mobile Suit Gundam 00 Gundam Meisters]]'' * ''[[Monochrome Factor|Monochrome Factor Cross Road]]'', Ko * ''[[Blazer Drive]]'', Jonathan * ''[[Suikoden Tierkreis]]'', Dirk * ''[[Togainu no Chi|Togainu no Chi: True Blood]]'', Kiriwari * ''[[Fushigi Yûgi|Fushigi Yūgi: Suzaku Ibun]]'', Hotohori ;2009 * ''[[Tales of the World: Radiant Mythology 2]]'', Lloyd Irving * ''[[Killzone 2]]'', Thomas Cebu Sebuchenko * ''[[Bamboo Blade|Bamboo Blade: Sorekara no Chousen]]'', Ishida Toraji * ''[[Arc Rise Fantasia]]'', Sage * ''[[Tales of VS.]]'', Lloyd Irving * ''[[Ookamikakushi]]'', Washuu Miyuki * ''[[Macross Ultimate Frontier]]'', Ozuma Lee * ''[[Dragon Ball Raging Blast]]'', Ginyu * ''[[Musou Orochi Z|Warriors Orochi Z]]'', Maeda Toshiie * ''[[Samurai Warriors 3]]'', Maeda Toshiie * ''[[Initial D Arcade Stage|Initial D Arcade Stage 5]]'', Minagawa Hideo ;2010 * ''[[Kin'iro no Corda 3]]'', Osaki Shinobu * ''[[Hokuto Musou]]'', Kenshiro * ''[[No More Heroes: Eiyūtachi no Rakuen]]'', Henry * ''[[GA Geijutsuka Art Design Class|GA: Geijutsuka Art Design Class -Slapstick Wonderland-]]'', Uozumi * ''[[Another Century's Episode: R]]'', Ozuma * ''[[Durarara!!|Durarara!! 3way standoff]]'', Tanaka Tom * ''[[Dragon Ball Raging Blast 2]]'', Ginyu * ''[[Starry Sky|Starry Sky: After Spring]]'', Oshinari Haru * ''[[Samurai Warriors 3#Samurai Warriors 3: Xtreme Legends/Z|Samurai Warriors 3: Xtreme Legends]]'', Maeda Toshiie ;2011 * ''[[Another Century's Episode Portable]]'', Ozma Lee * ''[[Macross Triangle Frontier]]'', Ozuma Lee * ''[[Tales of the World: Radiant Mythology 3]]'', Lloyd Irving * ''[[Rune Factory: Tides of Destiny|Rune Factory Oceans]]'', Joe * ''[[Killzone 3]]'', Thomas Cebu Sebuchenko * ''[[Hetalia|Gakuen Hetalia Portable]]'', America * ''[[Rewrite]]'', Ohtori Sakuya * ''[[Saint Seiya: Sanctuary Battle]]'', Phoenix Ikki * ''[[Assassin's Creed Revelations]]'', Altair Ibn La Ahado * ''[[Initial D Arcade Stage|Initial D Arcade Stage 6 AA]]'', Minagawa Hideo * ''[[Samurai Warriors: Chronicles]]'', Maeda Toshiie * ''[[Samurai Warriors 3#Samurai Warriors 3: Empires|Samurai Warriors 3: Empires]]'', Maeda Toshiie * ''[[Warriors Orochi 3]]'', Toshiie Maeda ;2012 * ''[[Genso Suikoden: Tsumugareshi Hyakunen no Toki]]'', Ducasse * ''[[Shin Hokuto Musou]]'', Kenshiro * ''Solomon's Ring'', Asmodeus * ''[[Initial D Arcade Stage|Initial D Arcade Stage 7 AAX]]'', Minagawa Hideo * ''[[Samurai Warriors: Chronicles#Sequel|Samurai Warriors: Chronicles 2nd]]'', Maeda Toshiie ;2013 * ''[[Valhalla Knights 3]]'', Carlos * ''[[Shin Megami Tensei IV]]'', Walter * ''[[Super Robot Wars Operation Extend]]'', Kamina, Ozma Lee * ''[[Metal Max 4: Gekkō no Diva]]'', Lalo * ''[[Gaist Crusher]]'', Borukan * ''[[Warriors Orochi 3#Musou Orochi 2 Ultimate|Warriors Orochi 3 Ultimate]]'', Maeda Toshiie ;2014 * ''[[Call of Duty: Advanced Warfare]]'', Gideon, các vai người Nhật * ''[[Samurai Warriors 4]]'', Maeda Toshiie * ''[[Samurai Warriors: Chronicles#Sequel|Samurai Warriors: Chronicle 3]]'', Maeda Toshiie ;2015 * ''[[Samurai Warriors 4#Trò chơi liên quan|Samurai Warriors 4-II]]'', Naomasa Ii, Maeda ToStars * ''[[Fire Emblem Fates]]'', Xander * ''[[Initial D Arcade Stage|Initial D Arcade Stage 8 Infinity]]'', Minagawa Hideo ;2016 * ''[[The King of Fighters XIV]]'', Maxima * ''[[Gundam Breaker 3]]'', Ông Gunpla ;2017 * ''[[Final Fantasy XIV: Stormblood]]'', Hien '''2019''' * ''[[Arknights]]'', SilverAsh '''2021''' * ''Alchemy Stars,'' Sorl & Bekk ===Lồng tiếng phim=== * ''[[CatDog]]'', Cat ([[Jim Cummings]]) * ''[[Coyote Ugly (phim)|Coyote Ugly]]'', Kevin O'Donnell * ''[[Doctor Who]]'', [[Ninth Doctor]] * ''[[Eden (phim 2012)|Eden]]'', Vaughan * ''[[The Fast and the Furious: Tokyo Drift]]'', Sean Boswell * ''[[Final Destination (phim)|Final Destination]]'', Billy Hitchcock * ''[[Flight of Fury]]'', Captain Richard "Rick" Jannick * ''[[The Green Hornet (phim 2011)|The Green Hornet]]'', Danny "Crystal" Clear * ''[[Illegal Tender (phim)|Illegal Tender]]'', Wilson DeLeon Jr. * ''[[The In Crowd (phim 2000)|The In Crowd]]'', Bobby * ''[[Power Rangers Megaforce]]'', [[Danh sách nhân vật trong Power Rangers Megaforce|Robo Knight]] * ''[[Road Trip (phim)|Road Trip]]'', Jacob Schultz * ''[[Showtime (phim)|Showtime]]'', Lazy Boy * ''[[Speed Racer (phim)|Speed Racer]]'', Rex Racer * ''[[Transformers Animated]]'', Angry Archer ([[Jeff Bennett]]) ===Tokusatsu=== ;2004 * ''[[Ultraman (2004 film)|ULTRAMAN]]'', Beast the One (lồng tiếng bởi [[Ōsumi Ken'ya]]) ;2009 * ''[[Kamen Rider Decade: All Riders vs. Dai-Shocker]]'', Othet Kamen Rider und Kaijin (lồng tiếng bởi [[Ohmura Tooru]], [[Anai Yuuki]], [[Sakakura Tetsu]], [[Satoshi]]) ;2010 * ''[[Tensou Sentai Goseiger]]'', Gosei Knight (tập 17-46, 48-50)/Dark Gosei Knight (tập 47-48) * ''[[Tensou Sentai Goseiger: Epic on the Movie]]'', Gosei Knight ;2011 * ''[[Tensou Sentai Goseiger vs. Shinkenger: Epic on Ginmaku]]'', Gosei Knight * ''Kaettekita Tensou Sentai Goseiger last epic'', Gosei Knight * ''[[Gokaiger Goseiger Super Sentai 199 Hero Great Battle]]'', Gosei Knight ;2013 * ''[[Unofficial Sentai Akibaranger]] Season Tsu'', [[Smartphone|Smapho]] Monger (tập 4), [[Oncorhynchus kawamurae|Kunimasmaph]][[Mahogany|ogany]] (tập 5) ===Vomic=== * ''[[Beelzebub (manga)|Beelzebub]]'', Oga Tatsumi * ''[[Kuroko - Tuyển thủ vô hình]]'', Kagami Taiga * ''[[Medaka Box]]'', Moji Mahibi == Tham khảo == {{tham khảo}} == Liên kết ngoài == {{Portal|Anime và manga|Tiểu sử|Nhật Bản}} * [http://www.kenproduction.co.jp/member.php?mem=m21 Tiểu sử trên Ken Production] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20131022065931/http://www.kenproduction.co.jp/member.php?mem=m21 |date=2013-10-22 }} {{ja icon}} * {{Twitter}} {{ja icon}} * {{ann|people|id=780}} * [http://gph.sakura.ne.jp/va_memo/system/vadb.cgi?action=view_ind&value=00063&namecode=1 Konishi Katsuyuki] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20090207170007/http://gph.sakura.ne.jp/va_memo/system/vadb.cgi?action=view_ind&value=00063&namecode=1 |date=2009-02-07 }} trên GamePlaza-Haruka Voice Acting Database {{ja icon}} * [http://www.usagi.org/doi-bin/seiyuu-lookup.pl?DB=anime&value=Katsuyuki+Konishi Konishi Katsuyuki] trên Seiyuu Database của Doi Hitoshi {{Authority control}} {{thời gian sống|1973}} {{DEFAULTSORT:Konishi, Katsuyuki}} [[Thể loại:Người Wakayama]] [[Thể loại:Nam diễn viên lồng tiếng Nhật Bản]] [[Thể loại:Katsuta Voice Actor's Academy alumni]] 10zwmna7rr7karh6fazgc9z5wzwrirc Katsuyuki Konishi 0 7781552 32179311 2017-10-20T08:09:56Z Trần Nguyễn Minh Huy 126582 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Konishi Katsuyuki]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Konishi Katsuyuki]] 06n4fvrfxs9jda82lytkwk5xnnuc7n3 Laurent Monsengwo Pasinya 0 7782066 67541352 67527520 2021-12-14T06:07:36Z NDKDDBot 814981 Sửa thẻ HTML... wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> Laurent Monsengwo Pasinya | title = Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Kinshasa]] <br/> (2007 - 2018) <br/> Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Kisangani]] <br/> (1988 - 2007) | image = Laurent Monsengwo Pasinya.jpg | image_size = 200px | alt = | caption = | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[Frédéric Etsou-Nzabi-Bamungwabi]] | successor = [[Fridolin Ambongo Besungu]] <!-- Orders --> | ordination = Ngày [[21 tháng 12]] năm [[1963]]<br/>{{số năm theo năm và ngày |1963|12|21}} | ordained_by = [[Gregorio Pietro Agagianian]] | consecration = Ngày [[4 tháng 5]] năm [[1980]]<br/>{{số năm theo năm và ngày |1980|5|4}} | consecrated_by = [[Giáo hoàng Gioan Phaolô II]] | cardinal = Ngày [[20 tháng 11]] năm [[2010]]<br/>{{số năm theo năm và ngày |2010|11|20}} | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 7 tháng 10 năm 1939 | birth_place = [[Mongobele]], [[Congo]] | death_date = | death_place = | previous_post = Giám mục Phụ tá [[Tổng giáo phận Kisangani]] <br/> (1981 - 1988) <br/> Giám mục Phụ tá [[Giáo phận Inongo]] <br/> (1980 - 1981) }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of Laurent Monsengwo Pasinya.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"In fide veritatis"'' |tòa = [[Tổng giáo phận Kinshasa]] }} '''Laurent Monsengwo Pasinya''' (1939-2021) là một Hồng y người Congo của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông từng đảm nhiệm vị trí Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Kinshasa]] từ năm 2007 đến năm 2018<ref name=g/> và thành viên [[Hội đồng Hồng y Tư vấn]], từ năm 2013 đến năm 2018.<ref name=tv>[http://vietcatholicnews.net/News/html/247897.htm Ba vị Hồng y rời khỏi Hội đồng Tư vấn của Tòa Thánh]</ref> Trước đó, ông còn đảm nhiệm các chức vụ quan trọng khác như: Chủ tịch Hội đồng Giám mục Congo và Chủ tịch Liên Hội đồng Giám mục Châu Phi và Madagascar.<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/dioceses/diocese/kins0.htm Metropolitan Archdiocese of Kinshasa]</ref> ==Linh mục== Hồng y Pasinya sinh ngày 7 tháng 10 năm 1939, tại Mongobele, Cộng hòa Dân chủ Congo. Sau khi học chủng viện tại quê nhà, chủng sinh Pasinya đã đến Rôma để nghiên cứu thần học tại Đại học Urbanian Urban.<ref name=v>[https://press.vatican.va/content/salastampa/en/documentation/cardinali_biografie/cardinali_bio_monsengwo-pasinya_l.html MONSENGWO PASINYA Card. Laurent]</ref> Ngày 21 tháng 12 năm 1963, ông được thụ phong chức vị linh mục, bởi [[Grégoire-Pierre XV (François) Agagianian]], Tổng trưởng Thánh bộ Truyền giáo. Tân linh mục Pasinya trở thành thành viên linh mục đoàn [[Giáo phận Inongo]].<ref name=h>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bmonpas.html Laurent Cardinal Monsengwo Pasinya - Archbishop of Kinshasa, Congo (Dem. Rep.) - Cardinal-Priest of Santa Maria “Regina Pacis” in Ostia mare - Member of the Council of Cardinals]</ref> ==Giám mục== Ngày 13 tháng 2 năm 1980, Tòa Thánh loan tin chọn vị linh mục trẻ tuổi Laurent Monsengwo Pasinya làm Giám mục Phụ tá [[Giáo phận Inongo]] và chức danh Giám mục Hiệu tòa [[Aquae Novae in Proconsulari]]. Tân giám mục được cử hành nghi thức tấn phong vào ngày 4 tháng 5. Các vị chủ sự nghi thức gồm: [[Giáo hoàng Gioan Phaolô II]] làm Chủ phong, Hai vị phụ phong có [[Agnelo Rossi]], Tổng trưởng Thánh bộ Truyền giáo và Hồng y [[Joseph-Albert Malula]], Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Kinshasa]], Congo.<ref name=h/> Tân giám mục chọn khẩu hiệu:''In fide veritatis''.<ref name=g/> Chưa đầy một năm sau khi được tấn phong, Tòa Thánh thuyên chuyển Giám mục Pasinya làm Giám mục Phụ tá Tổng giáo phận Kisangani ngày 7 tháng 4 năm 1981.<ref name=h/> ==Tổng giám mục== ===Hoạt động tôn giáo=== Bảy năm sau, ngày 1 tháng 9 năm 1988, ông được thăng làm Tổng giám mục Kisangani.<ref name=h/> Tháng 7 năm 2004, ông tái đắc cử chức vị Chủ tịch Hội đồng Giám mục Congo và giữ chức vị này đến năm 2008.<ref name=g/> Ngày 6 tháng 2 năm 2007, Tòa Thánh thuyên chuyển Tổng giám mục Pasinya vào chức vị Tổng giám mục Tổng giáo phận Kinshasa. Ông chính thức nhận chức vị này ngày 2 tháng 2 năm 2008.<ref name=h/> Ngoài ra, từ năm 1984 đến năm 1992, ông là Chủ tịch Hội đồng Giám mục Congo. Từ năm 1997 đến năm 2003, ông là Chủ tịch Liên Hội đồng Giám mục Châu Phi và Madagascar.<ref name=g/> ===Tham gia chính trị=== Trong những năm 1990, ông đảm nhận cương vị Chủ tịch Thượng Hội đồng Tôn giáo của Nhà nước Cộng hòa Lâm thời Congo, trong quá trình chuyển đổi đất nước, thay thế, cải cách từ chế độ độc tài của [[Mobutu Sese Seko]] sang nền dân chủ. Năm 1994, ông được chọn làm Phát ngôn viên của chính quyền lâm thời, phụ trách soạn thảo hiến pháp và thành lập một chính phủ dân chủ chuyển tiếp để chuẩn bị cho cuộc tổng tuyển cử. Tổng giám mục Monsengwo Pasinya đã kêu gọi bảo vệ quyền con người ở Congo và phần còn lại của Châu Phi và nhìn nhận con người thông qua khái niệm của Kitô giáo về nhân loại.<ref>{{chú thích báo |title=D R Congo: Archbishop Monsengwo Pasinya: Commitment to Church and society |url=http://www.africafiles.org/article.asp?ID=18556 |work=[[Africa Files]] |date=ngày 20 tháng 11 năm 2010 |access-date =ngày 20 tháng 11 năm 2010 |archive-date = ngày 1 tháng 2 năm 2016 |archive-url=https://web.archive.org/web/20160201013934/http://www.africafiles.org/article.asp?ID=18556 }}</ref> ==Thăng Hồng y== Trong Công nghị Hồng y 2010 được cử hành ngày 20 tháng 11, [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] vinh thăng Tổng giám mục Pasinya tước vị Hồng y Nhà thờ Santa Maria "Regina Pacis" in Ostia mare. Ngày 22 tháng 1 năm 2011, ông đã đến nhận nhà thờ hiệu tòa này.<ref name=h/> Ngày 30 tháng 6 năm 2012, ông được chọn làm Chủ tịch của Thượng Hội đồng Giám mục lần thứ XIII được tổ chức tại Vatican vào ngày 7 đến 28 tháng 10 năm 2012 với chủ đề "Phúc Âm hóa mới cho phương thức Truyền bá Phúc Âm".<ref name=v/> Ngày 13 tháng 4 năm 2013, [[Giáo hoàng Phanxicô]] chọn Hồng y Pasinya làm Thành viên [[Hội đồng Hồng y Tư vấn]].<ref name=h/> Ngoài ra, hồng y Pasinya còn tham dự Thượng Hội đồng Giám mục ngoại thường lần thứ III vào tháng 10 năm 2014 với chủ đề: ''Những thách thức mục vụ của gia đình trong bối cảnh Phúc âm hóa" và Thượng Hội đồng Giám mục lần thứ XIV về ''Ơn gọi và sứ mệnh của gia đình trong Giáo hội và Thế giới Đương đại'' vào tháng 10 năm 2015.<ref name=v/> Ngày 1 tháng 11 năm 2018, Tòa Thánh loan tin xác nhận chấp thuận đơn xin từ nhiệm của Hồng y Pasinya theo lý do tuổi tác.<ref>[https://press.vatican.va/content/salastampa/it/bollettino/pubblico/2018/11/01/0807/01754.html Rinunce e nomine, 01.11.2018 - Rinuncia e successione dell’Arcivescovo di Kinshasa (Repubblica Democratica del Congo)]</ref> Ngày 12 tháng 12 nămm 2018, Giáo hoàng rút ông ra khỏi Hội đồng Hồng y Tư vấn.<ref name=tv/> ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} [[Thể loại:Sinh năm 1939]] [[Thể loại:Hồng y]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] i0omn11ukf34i5reuejt04kk70bfkc5 Natalie (trang web) 0 7782482 69717181 69529407 2023-02-25T18:56:52Z DayueBot 888691 fix links (via JWB) wikitext text/x-wiki {{Infobox website | name = Natalie | logo = | logocaption = | screenshot = | collapsible = | collapsetext = | caption = | url = {{URL|natalie.mu}} | slogan = Pop culture news site | commercial = Có | type = Tin tức [[giải trí]] | registration = | language = ja | num_users = | content_license = | owner = Natasha, Inc. | author = | editor = | launch_date = {{Start date and age|2007|02|01}} | alexa = 6.873<ref>{{chú thích web|url=http://www.alexa.com/siteinfo/natalie.mu|title=Natalie.mu Site Info|publisher=[[Alexa Internet|Alexa]]|access-date=ngày 15 tháng 5 năm 2012|archive-date=2011-11-17|archive-url=https://web.archive.org/web/20111117060910/http://www.alexa.com/siteinfo/natalie.mu|url-status=dead}}</ref> | revenue = | current_status = Trực tuyến | footnotes = }} {{nihongo|'''Natalie'''|ナタリー|Natarī|lead=yes}} là một [[trang web]] tin tức [[giải trí]] của [[Nhật Bản]], trực tuyến từ ngày 1 tháng 2 năm 2007. Nó được Natasha, Inc. điều hành. Website được đặt theo nhan đề của một nhạc phẩm cùng tên do [[Julio Iglesias]] sáng tác. Natalie cung cấp tin tức cho các [[cổng thông tin điện tử|cổng thông tin]] và [[mạng xã hội]] hàng đầu Nhật Bản như [[Mobage Town]], [[GREE]], [[Livedoor]], [[Excite]], [[Mixi]]<ref name="nifty20101213">{{chú thích web|url=http://business.nifty.com/articles/inside/101213/index.htm|title=「情報が早すぎてキモイ!」 "エンタメ系"ニュースサイト「ナタリー」編集部を直撃! « 中の人直撃インタビュー « トレンド:@niftyビジネス|publisher=[[Nifty Corporation|Nifty]]|date=ngày 13 tháng 12 năm 2010|access-date =ngày 12 tháng 5 năm 2012|language=ja|archive-date = ngày 16 tháng 12 năm 2010 |archive-url=https://web.archive.org/web/20101216071419/http://business.nifty.com/articles/inside/101213/index.htm|url-status=dead}}</ref> và [[Yahoo! Japan]]. Nó cũng hoạt động thành công trên [[Twitter]], với 1.510.000 lượt theo dõi tính đến tháng 2 năm 2017, trở thành công ty [[Media (truyền thông)|truyền thông]] được theo dõi nhiều thứ ba tại Nhật Bản, sau Twitter của [[Mainichi Shimbun]] và [[Asahi Shimbun]].<ref name="nifty20101213" /> == Lịch sử == Natasha, Inc., một nhà cung cấp nội dung, được thành lập vào tháng 12 năm 2005,<ref name="venturenow20070201">{{chú thích web|url=http://www.venturenow.jp/news/2007/02/01/1740_014091.html|title=ナターシャ、音楽情報を軸にしたコミュニティポータル「ナタリー」開設 Venture Now(ベンチャーナウ)News|publisher=Venture Now|date=ngày 1 tháng 2 năm 2007|access-date =ngày 12 tháng 5 năm 2012|language=ja|archive-date = ngày 5 tháng 3 năm 2007 |archive-url=https://web.archive.org/web/20070305033010/http://www.venturenow.jp/news/2007/02/01/1740_014091.html|url-status=dead}}</ref> trở thành một [[công ty trách nhiệm hữu hạn]] vào tháng 2 năm 2006 và được [[kabushiki gaisha|cổ phần hóa]] vào tháng 1 năm 2007.<ref name="venturenow20070201" /> Ngày 1 tháng 2 năm 2007, Natasha, Inc. mở trang web tin tức của riêng mình là Natalie,<ref name="venturenow20070201" /> đặt theo tên của nhạc phẩm "Nathalie" của [[Julio Iglesias]].<ref>{{chú thích web|url=http://internet.watch.impress.co.jp/docs/column/president/20090929_317463.html|title=【ITベンチャー社長に聞く!】 ポップカルチャーの通信社を目指す~ナターシャ 大山卓也社長(後編) -INTERNET Watch|publisher=Impress Watch|date = ngày 29 tháng 9 năm 2009 |access-date = ngày 15 tháng 5 năm 2012 |language=ja}}</ref> Nó được dành riêng cho tin tức về âm nhạc và được tạo ra với ý tưởng cập nhật trên cơ sở hàng ngày, điều mà báo chí không thể làm được. Trang web cũng cung cấp tùy chọn đăng ký, cho phép bình luận về các bài báo và tạo một danh sách lên đến 30 nghệ sĩ có thể nhận thông tin cập nhật.<ref name="venturenow20070201" /> Natalie tăng trưởng nhanh chóng, nó mở thêm một trang web phụ chuyên về tin tức [[manga]] gọi là Comic Natalie vào ngày 25 tháng 12 năm 2008,<ref name="natasha.co.jp">{{chú thích web|url=http://www.natasha.co.jp/|title=Natasha, Inc. 株式会社ナターシャ|publisher=Natasha, Inc.|access-date = ngày 12 tháng 5 năm 2012 |language=ja}}</ref> một trang phụ chuyên về tin tức của giới [[diễn viên hài|nghệ sĩ hài]] là Owarai Natalie vào ngày 5 tháng 8 năm 2009,<ref name="natasha.co.jp" /> cửa hàng sản phẩm văn hóa Natalie Store vào ngày 1 tháng 8 năm 2012, trang phụ chuyên về tin tức điện ảnh Eiga Natalie vào ngày 23 tháng 3 năm 2015, tin tức về các buổi hòa nhạc và sân khấu Stage Natalie vào ngày 2 tháng 2 năm 2016. Nó cũng có trang riêng về [[thức ăn nhẹ]] là Oyatsu Natalie mở ngày 18 tháng 5 năm 2011, dù bị đóng cửa sau một thời gian ngắn<ref>{{chú thích web|url=http://natalie.mu/sitenews/88|script-title=ja:おやつナタリー終了のお知らせ|date = ngày 18 tháng 8 năm 2011 |publisher=Natalie|access-date = ngày 12 tháng 5 năm 2012 |language=ja}}</ref> vào ngày 31 tháng 8 cùng năm. == Công ty quản lý == {{Thông tin công ty | name = Natasha, Inc. | logo = | type = [[Kabushiki kaisha|K.K.]] | traded_as = | foundation = {{start date and age|2005|12|28}} | founder = Ōyama Takuya | location = 1-2-4 [[Jingumae]], [[Shibuya, Tokyo|Shibuya]], [[Tokyo]] 150-0001, [[Nhật Bản]] | key_people = Ōyama Takuya ([[CEO]]) | industry = [[Viễn thông]], [[Internet]], [[Truyền thông đại chúng]] | products = | revenue = | net_income = | num_employees = 88 | parent = [[KDDI]] (từ 2014) | owner = 90% [[KDDI]], Ōyama Takuya và các bên khác 10% | subsid = | homepage = {{URL|http://www.natasha.co.jp/|natasha.co.jp}} }} Nhà sáng lập kiêm [[giám đốc đại diện]] của Natasha, Inc. là Ōyama Takuya. Ông cũng kiêm nhiệm ghế [[tổng biên tập]] của trang tin âm nhạc.<ref name="gentosha">{{chú thích web|url=http://webmagazine.gentosha.co.jp/fusianasan/vol239_index.html|title=Webマガジン幻冬舎 お前の目玉は節穴か season 2 第1回 「ナタリー」編集長、大山卓也インタビュー 前編|publisher=[[Gentosha]]|access-date = ngày 12 tháng 5 năm 2012 |language=ja}}</ref> Trước năm 2008, chủ tịch hội đồng quản trị kiêm tổng biên tập của Comic Natalie là Karaki Gen, cũng là một [[nghệ sĩ bass|tay bass]] góp mặt của các nhóm/cá nhân nghệ sĩ như [[Speed (ban nhạc Nhật Bản)|Speed]], [[Ram Rider]], [[Momoi Haruko]] và [[Katase Nana]].<ref name="gentosha2">{{chú thích web|url=http://webmagazine.gentosha.co.jp/fusianasan/vol255_index.html|title=Webマガジン幻冬舎 お前の目玉は節穴か season 2 第17回 「コミックナタリー」編集長 唐木元インタビュー 前編 自分にとって切実なものしか取り扱わないって決めたんだよ|publisher=[[Gentosha]]|access-date = ngày 12 tháng 5 năm 2012 |language=ja}}</ref> Từ năm 2014, Natasha trở thành [[công ty con]] của [[KDDI]]. == Phê bình == Theo trang tin IT Media News, mặc dù website tin tức âm nhạc Natalie có rất nhiều thông tin làm hài lòng những người hâm mộ kỳ cựu, các tài liệu của trang chi tiết quá mức cần thiết và nhiều độc giả chỉ đọc lướt qua nội dung bài viết.<ref>{{chú thích web|url=http://www.itmedia.co.jp/news/articles/0807/01/news022.html|script-title=ja:ファン目線すぎて「きもい」と言われた――ネット時代の音楽ニュース「ナタリー」|publisher=IT Media News|date = ngày 1 tháng 7 năm 2008 |access-date = ngày 10 tháng 4 năm 2013 |language=ja}}</ref> == Tham khảo == {{tham khảo}} == Liên kết ngoài == * {{URL|http://natalie.mu/|Natalie}} ** [http://natalie.mu/music natalie.mu/music] — Music Natalie (tin tức âm nhạc) ** [http://natalie.mu/comic natalie.mu/comic] — Comic Natalie (tin tức manga) ** [http://natalie.mu/owarai natalie.mu/owarai] — Owarai Natalie (tin tức về nghệ sĩ hài) ** [http://natalie.mu/eiga natalie.mu/eiga] — Eiga Natalie (tin tức điện ảnh) ** [http://natalie.mu/stage natalie.mu/stage] — Stage Natalie (tin tức sân khấu) ** [http://store.natalie.mu store.natalie.mu] — Natalie Store {{KDDI}} [[Thể loại:Trang web tin tức châu Á]] [[Thể loại:Trang web anime và manga]] [[Thể loại:Trang web hài]] [[Thể loại:Trang web về thức ăn và đồ uống]] [[Thể loại:Nhật Bản năm 2007]] [[Thể loại:Ứng dụng Internet thành lập năm 2007]] [[Thể loại:Trang web tin tức Nhật Bản]] [[Thể loại:Trang web âm nhạc Nhật Bản]] [[Thể loại:Trang web tiếng Nhật]] [[Thể loại:KDDI]] ebb7qfmb1l7nb719k9kp8vm6q17vyyq Natalie (website) 0 7782503 32180321 2017-10-20T08:56:32Z Trần Nguyễn Minh Huy 126582 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Natalie (trang web)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Natalie (trang web)]] bfkydmain4gg34kctbh1il26lcbvsk6 Natasha, Inc. 0 7782512 32180330 2017-10-20T08:56:54Z Trần Nguyễn Minh Huy 126582 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Natalie (trang web)#Công ty quản lý]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Natalie (trang web)#Công ty quản lý]] 20wdxd7i9trnq9wvzlsflgij8nvyvg7 Music Natalie 0 7782519 32180337 2017-10-20T08:57:14Z Trần Nguyễn Minh Huy 126582 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Natalie (trang web)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Natalie (trang web)]] bfkydmain4gg34kctbh1il26lcbvsk6 Comic Natalie 0 7782526 32180345 2017-10-20T08:57:31Z Trần Nguyễn Minh Huy 126582 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Natalie (trang web)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Natalie (trang web)]] bfkydmain4gg34kctbh1il26lcbvsk6 William Godwin 0 7782529 68333474 67977940 2022-03-23T08:59:53Z NhacNy2412Bot 843044 sửa tham số (via JWB) wikitext text/x-wiki [[Tập tin:William Godwin by Henry William Pickersgill.jpg|nhỏ|William Godwin]] '''William Godwin''' (3 tháng 3 năm 1756 - 7 tháng 4 năm 1836) là một [[nhà báo]] Anh, [[nhà triết học]] chính trị và [[nhà văn]].<ref>{{cite SEP|url-id=godwin|title=William Godwin|last=Philp|first=Mark|date = ngày 20 tháng 5 năm 2006}}</ref> Ông được coi là một trong những người tiêu biểu của [[chủ nghĩa duy tâm]], và người tiên phong đầu tiên của [[chủ nghĩa vô chính phủ]]. Godwin nổi tiếng với hai cuốn sách mà ông xuất bản trong khoảng thời gian một năm: ''An Enquiry Concerning Political Justice'', một cuộc tấn công vào các đế chế [[chính trị]], và ''Things as They Are''; hoặc, ''The Adventures of Caleb Williams'', tấn công đặc quyền quý tộc, mà còn là cuốn [[tiểu thuyết]] bí ẩn đầu tiên. Dựa trên sự thành công của cả hai, Godwin nổi tiếng trong những nhóm nhà văn của [[Luân Đôn]] vào những năm 1790. Ông viết nhiều về các thể loại tiểu thuyết, lịch sử và [[nhân khẩu học]] trong suốt cuộc đời của ông. == Tham khảo == {{Tham khảo}} == Đọc thêm == {{Refbegin}} * Gagliano, G. ''Utopia e antagonismo politico. Nella riflessione di Gerrard Winstanley e William Godwin'', Roma (2013): Aracne {{ISBN|978-88-548-6453-5}} * Marshall, P.,''William Godwin'', London & New Haven (1984): Yale University Press {{ISBN|0-300-03175-0}} * Marshall, P. (ed.) ''The Anarchist Writings of William Godwin'', London (1986): Freedom Press {{ISBN|978-0-900384-29-5}} * {{cite encyclopedia|last=McElroy|first=Wendy|authorlink=Wendy McElroy|editor-first=Ronald|editor-last=Hamowy|editor-link=Ronald Hamowy|encyclopedia=The Encyclopedia of Libertarianism|title=Godwin, William (1856–1836)|url=https://books.google.com/books?id=yxNgXs3TkJYC|year=2008|publisher=[[SAGE Publications|SAGE]]; [[Cato Institute]]|location=Thousand Oaks, CA|isbn=978-1-4129-6580-4|oclc=750831024|lccn=2008009151|page=211|doi=10.4135/9781412965811.n126|quote=|ref=}} * Mukherjee, S. & Ramaswamy S. ''William Godwin: His Thoughts and Works'' New Delhi (2002): Deep & Deep Publications {{ISBN|978-81-7100-754-7}} * {{chú thích sách|last=Newton|first=A. Edward|authorlink=A. Edward Newton|title=The amenities of book-collecting|year=1918|publisher=The Atlantic Monthly Press|location=Boston|pages=226–248|chapter=A Ridiculous Philosopher|chapter-url=https://archive.org/stream/amenitiesofbookc00newtiala#page/226/mode/1up}} (A droll biographical essay.) * {{chú thích tạp chí|last=Riggenbach|first=Jeff|title=William Godwin: Communist or Individualist?|journal=Mises Daily|date=ngày 6 tháng 5 năm 2010|url=https://mises.org/daily/4319/William-Godwin-Communist-or-Individualist|access-date=2017-10-20|archive-date=2014-09-14|archive-url=https://web.archive.org/web/20140914021826/https://mises.org/daily/4319/William-Godwin-Communist-or-Individualist}} * {{chú thích sách|last=Stephen|first=Leslie|authorlink=Leslie Stephen|title=Studies of a Biographer|volume=3|year=1902|publisher=Duckworth & Co.|location=London|pages=119–164|chapter=[[s:Studies of a Biographer/William Godwin's Novels|William Godwin's Novels]]}} * [[William St Clair|St Clair, William]]. ''The Godwins and the Shelleys: The biography of a family''. New York: W. W. Norton and Co., 1989. {{ISBN|0-8018-4233-6}}. * [[Emily W. Sunstein|Sunstein, Emily]]. ''A Different Face: the Life of Mary Wollstonecraft''. Boston: Little, Brown and Co., 1975. {{ISBN|0-06-014201-4}}. * [[Claire Tomalin|Tomalin, Claire]]. ''The Life and Death of Mary Wollstonecraft''. Rev. ed. 1974. New York: Penguin, 1992. {{ISBN|0-14-016761-7}}. * Wardle, Ralph M. ''Mary Wollstonecraft: A Critical Biography''. Lincoln: University of Nebraska Press, 1951. {{Refend}} == Liên kết ngoài == * [http://godwindiary.bodleian.ox.ac.uk/index2.html William Godwin's Diary] * [http://edpopehistory.co.uk/ Detailed notes on people appearing in William Godwin's Diary] * [http://utilitarian.net/godwin William Godwin] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20161222193125/http://utilitarian.net/godwin |date = ngày 22 tháng 12 năm 2016}} * {{anarchives|godwin/Godwinarchive.html|Godwin archive}} * {{Gutenberg author|id=Godwin,+William}} * {{Internet Archive author|sname=William Godwin}} * {{Librivox author|id=2020}} * {{Goodreads author}} * [http://ebooks.adelaide.edu.au/g/godwin/william/ Works of William Godwin] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20190617171356/https://ebooks.adelaide.edu.au/g/godwin/william/ |date=2019-06-17 }} trên [http://ebooks.adelaide.edu.au/ eBooks@Adelaide] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160320065149/http://ebooks.adelaide.edu.au/ |date=2016-03-20 }} * [http://shelleysghost.bodleian.ox.ac.uk/william-godwin-index Letters and artefacts associated with Godwin] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20130621084439/http://shelleysghost.bodleian.ox.ac.uk/william-godwin-index |date = ngày 21 tháng 6 năm 2013}} trên [[wikipedia:Bodleian Library|Bodleian Library]]'s Shelley's Ghost online exhibition {{Authority control}}{{Sơ khai tiểu sử}} [[Thể loại:Sinh năm 1756]] [[Thể loại:Mất năm 1836]] [[Thể loại:Nhà triết học Anh]] [[Thể loại:Triết gia thế kỷ 18]] [[Thể loại:Triết gia thế kỷ 19]] [[Thể loại:Nhà triết học vô thần]] kakyq32h4ozgqzwfriwwenzcq7d281e Văn Hỉ 0 7782939 32180797 2017-10-20T09:18:09Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Văn Hỉ]] thành [[Văn Hỷ]] qua đổi hướng: ưu tiên tên của người tạo nếu không chứng minh được cái nào chính xác hơn wikitext text/x-wiki #đổi [[Văn Hỷ]] 286zq11cqc2i1umalp4myox4uc2x7z4 Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XI Gia Lai 14 7783375 36497626 32181272 2018-01-08T19:06:05Z Thusinhviet 65129 Moving from [[Category:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa 11 theo tỉnh thành]] to [[Category:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XI theo tỉnh thành]] using [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XI theo tỉnh thành]] [[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam tỉnh Gia Lai]] kk5exerf62bik5l9mvauvi65nbn7ueo Sinh lý bệnh học 0 7784474 69161863 50230445 2022-10-04T09:59:22Z Huỳnh Như Trần 689381 wikitext text/x-wiki {{Blood test sample values|align=right}} '''Sinh lý bệnh lý học''' hay gọi tắt là '''sinh lý bệnh học''' là môn học [[y khoa]] hội tụ giữa [[bệnh lý học]] (pathology) với [[sinh lý học]]. Bệnh lý học là môn y khoa mô tả những điều kiện thường được quan sát thấy trong thời gian bệnh, trong khi sinh lý học là môn sinh học mô tả quá trình hoặc cơ chế hoạt động trong cơ thể. Bệnh lý học mô tả tình trạng bất thường hoặc không mong muốn, trong khi sinh lý bệnh học tìm cách giải thích các quy trình hoặc cơ chế sinh lý theo đó tình trạng đó phát triển và tiến triển. Sinh lý bệnh học cũng có thể có nghĩa là những thay đổi chức năng của cơ thể, cơ quan, mô và tế bào liên quan đến hoặc kết quả từ bệnh tật hoặc thương tích; từ đó rút ra những quy luật chi phối chúng, khác với những quy luật hoạt động lúc bình thường. Một định nghĩa khác là những thay đổi chức năng đi kèm với một bệnh cụ thể.<ref name="urlpathophysiology - definition of pathophysiology by Medical dictionary">{{Chú thích web | url = http://medical-dictionary.thefreedictionary.com/pathophysiology | tiêu đề = Pathophysiology – Medical dictionary | work = TheFreeDictionary.com | nhà xuất bản = Farlex, Inc }}</ref> ==Chú thích== {{Tham khảo|cột=}} {{sơ khai}} [[Thể loại:Bệnh lý học]] hfzkeatnz0f3ck3ofxraz72cv3mz387 The Unit 0 7784483 66219022 65452153 2021-10-03T08:30:29Z Simsimhae 665528 wikitext text/x-wiki {{Infobox television | show_name = The Unit<br/>더 유닛 | image = | caption = | show_name_2 = Idol Rebooting Project | genre = [[Truyền hình thực tế]] | writer = | director = {{hlist|Park Ji-yeong|Won Seung-yeon|Son Su-hee|Shim Jae-hyeon|Bang Keul-i|Choi Ji-na|Seo Yong-su<ref name="unitwebopens">{{chú thích web|url=http://sports.donga.com/3/all/20170802/85637474/1|title=|script-title=ko:아이돌 리부팅 프로젝트 ‘더 유닛’ 베일 벗다…"제작돌입" |trans-title=|last=Hong|first=Se-yeong|date = ngày 2 tháng 8 năm 2017 |publisher=sports.donga.com|language=ko|access-date = ngày 26 tháng 10 năm 2017}}</ref>}} | presenter = [[Rain (nghệ sĩ)|Rain]] | opentheme = | endtheme = | theme_music_composer = | country = {{KOR}} | language = [[Tiếng Hàn]] | num_seasons = 1 | num_episodes = 14 | list_episodes = | executive_producer = | producer = | editor = | location = | cinematography = | camera = | runtime = 105 phút | company = [[KBS]] | distributor = | budget = | channel = [[KBS2]] | picture_format = [[1080i]] [[Truyền hình độ nét cao|HDTV]] | audio_format = Stereo | first_run = | first_aired = {{start date|2016|10|28}} | last_aired = {{end date|2018|1|27}} | preceded_by = | followed_by = | related = | website = http://theunit.kbs.co.kr/ }} {{Contains Korean text}} '''''Idol Rebooting Project - The Unit''''' ({{lang-ko|아이돌 리부팅 프로젝트 - 더 유닛}}) hay còn được biết tới bằng tên ngắn gọn hơn '''The Unit''' ({{lang-ko|더 유닛}}; thường được viết cách điệu thành '''The Uni+''') là một [[chương trình truyền hình]] thực tế sống còn của&nbsp;[[Hàn Quốc]] sắp được phát sóng bắt đầu từ ngày 28 tháng 10 năm 2017 trên kênh [[KBS2]]. Chương trình tạo cơ hội cho những thần tượng đã ra mắt nhưng không nhận được sự chú ý của công chúng.Tạo ra nhóm [[UNI.T (nhóm nhạc)|UNI.T]]. == Khái niệm == ''The Unit'' ban đầu tuyển chọn những thí sinh đã từng ra mắt và đã phát hành ít nhất một album<ref>{{chú thích web|title=[단독] "실패한 아이돌에게 기회를"…KBS, 재수 오디션 제작 확정|url=http://entertain.naver.com/ranking/read?oid=241&aid=0002687636|website=The Daily Sports|publisher=Naver|access-date =20 tháng 10 năm 2017}}</ref>, nhưng sau đó chương trình đã đổi đối tượng thành tất cả mọi người đều có thể đăng kí<ref>{{chú thích web|title=Rain有望加盟《The Unit》 目前仍在討論中|url=http://www.allthatstar.com/tw/view.php?action=5205&postID=352102|website=All That Star|access-date =20 tháng 10 năm 2017}}{{Liên kết hỏng|date = ngày 24 tháng 5 năm 2021 |bot=InternetArchiveBot }}</ref>, đồng thời cư dân mạng có thể giới thiệu những thí sinh tiềm năng cho đội ngũ sản xuất, sau đó chương trình sẽ tổ chức phỏng vấn, đánh giá năng lực và có thể tuyển chọn thí sinh đó<ref>{{chú thích web|title=[공식입장] 아이돌 리부팅 프로 '더 유닛', 10월28일 첫 방송 확정|url=http://entertain.naver.com/read?oid=109&aid=0003607078|website=OSEN|publisher=Naver|access-date =20 tháng 10 năm 2017}}</ref>. Chỉ sau hai ngày đã có hơn 350 đơn đăng kí, sau buổi tuyển chọn chương trình đã lựa chọn ra được 126 người, 63 nam và 63 nữ, chia thành 7 đội nam và 7 đội nữ, mỗi đội 9 người sẽ thực hiện các nhiệm vụ để cuối cùng lựa chọn ra một nhóm nhóm nhạc nam 9 thành viên và một nhóm nhạc nữ 9 thành viên<ref>{{chú thích web|title=[단독]'더 유닛', 男女아이돌 126명 발탁한다…10월2일 합숙 돌입|url=http://www.mydaily.co.kr/new_yk/html/read.php?newsid=201709261832874782|website=My Daily|publisher=My Daily|access-date =20 tháng 10 năm 2017}}</ref>. Hai nhóm nhạc sẽ hoạt động độc quyền trong vòng 7 tháng<ref>{{chú thích web|title=[단독] ‘티아라 출신’ 아름, 아이돌 재도전…KBS 오디션 참가|url=http://entertain.naver.com/ranking/read?oid=213&aid=0000982186|website=TV Report|publisher=Naver|access-date =20 tháng 10 năm 2017}}</ref>. == Các cố vấn == * Dẫn chương trình: [[Rain (nghệ sĩ)|Rain]] * Cố vấn thanh nhạc: Hwang Chi-yeul, Jo Hyun-ah (Urban Zakapa) * Cố vấn trình diễn: [[Lee Tae-min]] ([[Shinee|SHINee]]), [[HyunA|Kim Hyun-ah]] * Cố vấn rap: [[San E]] Trong một số màn trình diễn, Kim Hwa-young thay thế San E. == Thí sinh == ;Color key {| class="toccolours" style="font-size: 90%; white-space: nowrap;" |- | style="background:white; border:1px solid black;"| &nbsp;'''{{green|✔}}'''&nbsp; | Nghệ sĩ nhận được Boot từ cố vấn<!---[[Tập tin:Red button.png|15px]][ [File:Crystal Clear app clean.png|15px]] '''{{green|{{unicode|✔}}}}'''!---> |- | style="background:#ffc40c; border:1px solid black;"| &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; | Nghệ sĩ nhận được Super Boot |- | style="background:#fdfc8f; border:1px solid black;"| &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; | style="padding-right: 8px" | Nghệ sĩ nhận được tất cả các Boot từ các cố vấn |- | style="background:#dcdcdc; border:1px solid black;"| &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; | Nghệ sĩ không nhận được Boot |- | |} '''Note:''' Phiếu bầu của các giám khảo đôi khi không được công bố và chỉ hiện số Boot. {| class="wikitable" style="text-align:center; font-size: small;" line-height:17px; width:100%;" |- ! scope="col" rowspan="2"| Giới tính ! scope="col" colspan="2"| Tên ! scope="col" rowspan="2"| Công ty ! scope="col" rowspan="2"| Hoạt động liên quan ! scope="col" rowspan="2"| Boot của khán giả ! scope="col" colspan="7"| Boot của cố vấn |- ! scope="col"| Romaja ! scope="col"| Hangeul ! scope="col"| Chiyeul ! scope="col"| HyunaA ! scope="col"| Rain ! scope="col"| Taemin ! scope="col"| Hyunah ! scope="col"| San E ! scope="col"| Hwayoung |- ! rowspan="6"|Nữ | Heejin | 희진 | rowspan="6"| C9 Entertainment | rowspan="6"| [[Good Day (band)|Good Day]] | rowspan="6"|4 | '''{{green|✔}}''' | '''{{green|✔}}''' | — | '''{{green|✔}}''' | '''{{green|✔}}''' | — |rowspan="6" {{n/a|N/A}} |- | Jiwon | 지원 | '''{{green|✔}}''' | — | '''{{green|✔}}''' | '''{{green|✔}}''' | '''{{green|✔}}''' | '''{{green|✔}}''' |- | Chaesol | 채솔 | — | — | '''{{green|✔}}''' | — | — | — |- | Viva | 비바 | colspan="6"| ''Nhận được 3 boot'' |- | Genie | 지니 | colspan="6"| ''Nhận được 2 boot'' |- |-bgcolor=#DCDCDC | Lucky | — | — | — | — | — | — | — |- ! rowspan="2"| Nam | Chan | 찬 | rowspan="2"| Beat Interactive | rowspan="2"| [[Ace (ban nhạc hàn Quốc)|A.C.E]] | rowspan="2"| 3 | '''{{green|✔}}''' | — | '''{{green|✔}}''' | — | '''{{green|✔}}''' | rowspan="3" {{n/a|N/A}} | '''{{green|✔}}''' |- | Jun | 준 | '''{{green|✔}}''' | — | '''{{green|✔}}''' | — | '''{{green|✔}}''' | '''{{green|✔}}''' |- |-bgcolor=#fdfc8f ! Nữ | [[Lee Hyun-joo]] | 이현주 | [[DSP Media]] | [[April (nhóm nhạc)|April]] | 5 | '''{{green|✔}}''' | '''{{green|✔}}''' | '''{{green|✔}}''' | '''{{green|✔}}''' | '''{{green|✔}}''' | '''{{green|✔}}''' |- |-bgcolor=#ffc40c ! Nam | Jun | 준 | NH Media | [[U-KISS]] | Super Boot | colspan="6"| ''Không đánh giá'' | {{n/a|N/A}} |- ! rowspan="3"| Nữ | Yujeong | 유정 | rowspan="3"| Brave Entertainment | rowspan="3"| [[Brave Girls]] | rowspan="3"| 3 | colspan="7"| ''Nhận được 5 boot'' |- | Eunji | 은지 | colspan="7"| ''Nhận được 1 boot'' |- |-bgcolor=#DCDCDC | Yuna | — | — | — | — | — | — | — | {{n/a|N/A}} |- ! Nữ | Hyeyeon | 혜연 | YNB Entertainment | [[Bestie]]<br/>[[EXID]] (cựu; Dami) | 3 | colspan="7"| ''Nhận được 1 boot'' |- ! rowspan="3"| Nữ | ZN | 지엔 | rowspan="3"| Global H Media | rowspan="3"| [[Laboum]] | rowspan="3"| 3 | colspan="7"| ''Nhận được 3 boot'' |- | Yujeong | 유정 | colspan="7"| ''Nhận được 4 boot'' |- | Haein | 해인 | colspan="7"| ''Nhận được 5 boot'' |- |-bgcolor=#fdfc8f ! rowspan="2"| Nữ | [[Woohee]] | 우희 | rowspan="2"| [[Happy Face Entertainment]] | rowspan="2"| [[Dal Shabet]] | rowspan="2"|4 | '''{{green|✔}}''' | '''{{green|✔}}''' | '''{{green|✔}}''' | '''{{green|✔}}''' | '''{{green|✔}}''' | '''{{green|✔}}''' | rowspan="2" {{n/a|N/A}} |- |-bgcolor=#fdfc8f | [[Serri (singer)|Serri]] | 세리 | '''{{green|✔}}''' | '''{{green|✔}}''' | '''{{green|✔}}''' | '''{{green|✔}}''' | '''{{green|✔}}''' | '''{{green|✔}}''' |} == Nhóm chiến thắng == {| class="wikitable sortable mw-collapsible" style="text-align:center;" ! colspan="7" |Thành viên hiện tại |- ! colspan="2" style="width:12em;" |Nghệ danh ! colspan="2" style="width:11em;" |Tên thật ! rowspan="2" |Ngày sinh ! rowspan="2" |Nhóm cũ ! rowspan="2" |Công ty |- ![[Latinh]] ![[Hangul]] ![[Latinh]] ![[Hangul]] |- |Euijin |의진 |Lee Eui-jin |이의진 |{{Birth date and age|1990|2|15}} |[[BigFlo]] |HO Company |- |Feeldog |필독 |Oh Kwang-suk |오광석 |{{Birth date and age|1992|2|26}} |BIGSTAR |Brave Entertainment |- |Daewon |대원 |Park Dae-won |박대원 |{{Birth date and age|1992|3|17}} |Madtown |/ |- |Marco |마르코 |Lee Hyung-geun |이형근 |{{Birth date and age|1993|5|11}} |HBY |Rainbow Entertainment |- |Hojung |호정 |Ko Ho-jung |고호정 |{{Birth date and age|1994|10|20}} |[[Hotshot (nhóm nhạc)|HOTSHOT]] |Star Crew Entertainment |- |Hansol |한솔 |Ji Han-sol |지한솔 |{{Birth date and age|1994|11|21}} |NewKidd |J-FLO Entertainment |- |Jun |준 |Lee Jun-young |이준영 |{{Birth date and age|1997|1|22}} |[[U-KISS]] |NH Media |- |Chan |찬 |Kang Yoo-chan |강유찬 |{{Birth date and age|1997|12|31}} |A.C.E |Beat Interactive |- |Kijung |기중 |Kim Ki-jung |김기중 |{{Birth date and age|2001|1|24}} |IM |Yama & Hotchicks Entertainment |} {| class="wikitable sortable mw-collapsible" style="text-align:center;" ! colspan="6" |Thành viên hiện tại |- ! colspan="2" style="width:12em;" |Nghệ danh ! colspan="2" style="width:11em;" |Tên thật ! rowspan="2" |Ngày sinh ! rowspan="2" |Công ty |- ![[Latinh]] ![[Hangul]] ![[Latinh]] ![[Hangul]] |- |Yunho |윤호 |Baek Yoon-ho |백윤호 |{{Birth date and age|1995|2|19}} |Brave |- |Shijin |시진 |Yoo Shi-jin |유시진 |{{Birth date and age|1995|11|5}} |RBW |- |Seungho |승호 |Kang Seung-ho |강승호 |{{Birth date and age|1998|5|26}} |YMC |- |Taeho |태호 |Moon Tae-ho |문태호 |{{Birth date and age|1999|8|9}} |[[DSP Media|DSP]] |- |Shinho |신호 |Yoon Shin-ho |윤신호 |{{Birth date and age|2000|1|2}} |MMO |- |Gong Tae |공태 |Gong Tae |공태 |{{Birth date and age|2000|9|1}} |Yuehua |- |Donghyuk |동혁 |Jeon Dong-hyuk |전동혁 |{{Birth date and age|2000|12|29}} |Lnove |- |Yoonseo |윤서 |Bae Yoon-seo |배윤서 |{{Birth date and age|2001|1|7}} |[[DSP Media|DSP]] |- |Taeoh |태오 |Kwon Tae-oh |권태오 |{{Birth date and age|2001|12|30}} |Lnove |} == Danh sách đĩa nhạc == ===Singles=== {| class="sortable plainrowheaders" style="text-align:center;" |- ! rowspan="2" style="width:2em;" |Năm ! rowspan=2 style="width:16em;"|Tên !Album !Chương trình |- | | |- | rowspan=1|2017 | scope="row" | "My Turn" (마이 턴) |The Uni+ - My Turn (Single)|The Uni+ - My Turn (Single) |Music Bank |- |2017 |<blockquote>Shine</blockquote> |The Uni+ - Shine (Single) |Music Bank |- |2017 |Last One |The Uni+ - Last One (Single) |Music Bank |- |2018 |Always Cherry On Top Sweet Cosmos Poco A Poco |The Uni+ Girl Step (Mini Album) |Music Bank |} *{{color|blue|'''Xanh'''}} - Tỉ lệ người xem thấp nhất *{{color|red|'''Đỏ'''}} - Tỉ lệ người xem cao nhất == Chú thích == {{Tham khảo}} == Liên kết ngoài == * {{Official|http://theunit.kbs.co.kr/}} [[Thể loại:Chương trình truyền hình Hàn Quốc]] [[Thể loại:Phim truyền hình Hàn Quốc thập niên 2010]] [[Thể loại:Cuộc thi âm nhạc ở Hàn Quốc]] [[Thể loại:Chương trình truyền hình thực tế tại Hàn Quốc]] 0li28zkiqafoeagv1egn5hqvlg49luj Bản mẫu:Bảng xếp hạng Bảng A UEFA Champions League 2017–18/doc 10 7785371 32183362 2017-10-20T11:15:19Z Lon123 550187 Lon123 đã đổi [[Bản mẫu:Bảng xếp hạng Bảng A UEFA Champions League 2017–18/doc]] thành [[Bản mẫu:Bảng xếp hạng Bảng A UEFA Champions League 2017-18/doc]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Bảng xếp hạng Bảng A UEFA Champions League 2017-18/doc]] a6lsnoizzajmt92di6dhfoe8tofc40v Bản mẫu:Bảng xếp hạng Bảng A UEFA Champions League 2017–18 10 7785382 32183374 2017-10-20T11:15:44Z Lon123 550187 Lon123 đã đổi [[Bản mẫu:Bảng xếp hạng Bảng A UEFA Champions League 2017–18]] thành [[Bản mẫu:Bảng xếp hạng Bảng A UEFA Champions League 2017-18]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Bảng xếp hạng Bảng A UEFA Champions League 2017-18]] 1kgrgncem50c9hdoy6g0azhplftoti2 Thể loại:Bản mẫu UEFA Champions League 2017-18 14 7785443 64674431 32194351 2021-03-27T21:00:38Z Hari caaru 770800 Di chuyển từ [[Category:UEFA Champions League 2017-18]] đến [[Category:UEFA Champions League 2017–18]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{template category}} {{Navseasoncats}} [[Category:Bản mẫu UEFA Champions League|2017-18]] [[Thể loại:UEFA Champions League 2017–18|τ]] du3wclnc4xgbyq46yb6pxriso34tstb Alexander James Dallas 0 7785471 67533559 65253197 2021-12-14T02:05:45Z NDKDDBot 814981 Sửa thể loại... ([[Special:Redirect/page/19673702|câu hỏi?]]) wikitext text/x-wiki {{Infobox officeholder 1 |name=Alexander James Dallas |image=Alexander J. Dallas.jpg |imagesize = 220px |office=[[Bộ trưởng Ngân khố Hoa Kỳ]] thứ 6 |president=[[James Madison]] |term_start=[[6 tháng 10]] năm [[1814]] |term_end=[[21 tháng 10]] năm [[1816]]<br>{{số năm theo năm và ngày|1814|10|6|1816|10|21}} |predecessor=[[George W. Campbell]] |successor=[[William Harris Crawford]] |office1=[[Người báo cáo các quyết định của Toà án Tối cao Hoa Kỳ]] thứ nhất |term_start1=[[1790]] |term_end1=[[1800]] |predecessor1=''Không có'' |successor1=[[William Cranch]] |birth_name=Alexander James Dallas |birth_date={{birth date|1759|6|21}} |birth_place=[[Kingston, Jamaica|Kingston]], [[Jamaica]] {{flagicon|Jamaica}} |death_date={{death date and age|1817|1|16|1759|6|21}} |death_place=[[Philadelphia]], [[Pennsylvainia]], [[Hoa Kỳ]] {{flagicon|Hoa Kỳ}} |party=[[Đảng Dân chủ-Cộng hòa (Hoa Kỳ)|Đảng Dân chủ-Cộng hòa]] |spouse=Arabella Maria Dallas (kết hôn 1780) |children=[[Alexander J. Dallas]] |parents=Robert Charles Dallas, Sarah Elizabeth (Cormack) Hewitt |profession=Chính trị gia, Luật sư |alma_mater=[[Đại học Edinburgh]] |signature=Alexander J Dallas Signature.svg }} '''Alexander James Dallas''' (21 tháng 6 năm 1759 - 16 tháng 1 năm 1817) là một [[Chính khách|chính trị gia]], luật sư người Jamaica-Hoa Kỳ, người đã từng trở thành [[Bộ trưởng Ngân khố Hoa Kỳ]] thứ 6 từ năm 1814 đến năm 1816 dưới thời Tổng thống [[James Madison]]. Ông cũng từng là [[Người báo cáo các quyết định của Toà án Tối cao Hoa Kỳ]] thứ nhất từ năm 1790 đến năm 1800. Alexander sinh ngày 21 tháng 6 năm 1759 tại Kingston, Jamaica, cha ông là Robert Charles Dallas và mẹ ông là Sarah Elizabeth (Cormack) Hewitt. Năm 1764, gia đình ông di cư tới [[Edinburgh]], [[Scotland]]. Ông được học với [[James Elphinston]], một nhà giáo dục và là nhà ngôn ngữ học lỗi lạc. Ông đã từng học Đại học Edinburgh tại Scotland. Ông cưới Arabella Maria Dallas, con gái của Thị trưởng George Smith vào năm 1780. Ông được nhận vào quán bar vào năm 1783. Sau 2 chức vụ, ông rời khỏi [[Quốc hội Hoa Kỳ]]. Sức khỏe của ông yếu dần ngay sau đó. Ông qua đời do bệnh tật vào ngày 16 tháng 1 năm 1817 ở tuổi 57 tại [[Philadelphia]], [[Pennsylvainia]], [[Hoa Kỳ]]. ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== {{thể loại Commons|Alexander J. Dallas}} {{Wikiquote|Alexander J. Dallas}} {{sơ khai}} {{DEFAULTSORT:Dallas, Alexander J.}} [[Thể loại:Sinh năm 1759]] [[Thể loại:Mất năm 1817]] [[Thể loại:Bộ trưởng Ngân khố Hoa Kỳ]] lv7g7d9mar579ebe89i3udvxpkism5t Hoàn Châu cách cách (phim truyền hình 2011) 0 7785472 70529791 70072889 2023-08-05T15:38:34Z Mishajang 736511 wikitext text/x-wiki {{Về|phiên bản năm 2011 do [[Trung Quốc]] sản xuất|phiên bản đầu tiên của [[Hồ Nam TV|Đài Truyền hình Hồ Nam]]|Hoàn Châu cách cách}} {{Infobox television | show_name = Tân Hoàn Châu cách cách <br>新还珠格格 <br>New My Fair Princess | image = | genre = {{flatlist| *Cổ trang, Ngôn tình}} | writer = [[Quỳnh Dao]], Hoàng Tố Viên | director = Lý Bình<br>Đinh Ngưỡng Quốc | định dạng = [[Phim truyền hình]] | starring = [[Lý Thạnh ]] <br>[[Hải Lục]]<br>[[Trương Duệ ]]<br>[[Lý Giai Hàng]]<br> [[Tôn Diệu Kỳ]] <br> [[Triệu Lệ Dĩnh]] <br> [[Sài Bích Vân]] <br> Lộ Hoành <br> Mạch Địch Na <br> Benjamin Schwartz | num_episodes = 98 tập <br> Phần 1: 36 tập: Én nhỏ vút bay <br> Phần 2: 38 tập: Phong ba bão táp <br> Phần 3: 24 tập: Người về nơi đâu | runtime = 45 phút | producer = Lưu Hướng Quần <br> Lưu Hải Yên | executive_producer = Ngụy Văn Bân | company = Công ty TNHH văn hóa truyền thông Thượng Hải Sang Lạp | first_aired = {{start date|2011|07|16}} | last_aired = {{start date|2011|09|09}} | country = {{CHN}} | language = [[Tiếng Phổ thông Trung Quốc]] | location = [[Trường quay Hoành Điếm]]<br>[[Hàng Châu]]<br>[[Bắc Kinh]]<br>[[Vân Nam]]<br>[[Nội Mông Cổ]] | related = ''<big>[[Hoàn Châu cách cách]]'' | developer = Lý Hạo }} {{Có chứa chữ viết Trung Quốc}} '''''Tân Hoàn Châu cách cách''''' (chữ Hán: 新还珠格格, tiếng Anh: New My Fair Princess) là một bộ phim truyền hình cổ trang [[Trung Quốc]] được chuyển thể từ tiểu thuyết cùng tên của nữ văn sĩ Quỳnh Dao, hợp tác sản xuất bởi Công ty TNHH văn hóa truyền thông Thượng Hải Sang Lạp và Đài truyền hình Hồ Nam năm 2010 và 2011. Bộ phim có sự tham gia của Lý Thạnh, Hải Lục, Trương Duệ, Lý Giai Hàng, Mạch Địch Na, Triệu Lệ Dĩnh,... Tập đầu ra mắt khán giả vào ngày 16 tháng 7 năm 2011. ==Nội dung== Phim Tân Hoàn Châu Cách Cách: Hạ Tử Vy là tiểu thư nhà họ Hạ (tỉnh Tế Nam), không chỉ xinh đẹp, dịu dàng mà còn tinh thông cầm kỳ thi họa. Cách đây 18 năm, mẹ cô là Hạ Vũ Hà có mối lương duyên sâu đậm với hoàng đế Càn Long. Vì tình hình chính trị và thời thế phức tạp, Càn Long phải rời xa tri kỷ mà không hề hay biết: người thương đã mang cốt nhục của mình. Cũng vào thời điểm đó, mẹ của Tiểu Yến Tử và Tiêu Kiếm phải dằn lòng để hai con mỗi người phiêu dạt một nơi nhằm lẩn trốn những tai họa của gia đình vì người cha bị nghi ngờ tạo phản. Năm tháng trôi đi vẫn chưa thấy Càn Long trở lại, Hạ Vũ Hà trước khi qua đời đã kể lại câu chuyện về thân phận thực sự cho con gái. Tử Vy quyết tâm lên kinh thành tìm cha. Gặp gỡ Tiểu Yến Tử và tâm sự chuyện riêng, Tử Vy gián tiếp mang đến cơ hội cho "én nhỏ bay vào cung", gặp gỡ Ngũ A Ca (Vĩnh Kỳ). Tiểu Yến Tử xông vào trường săn, trúng mũi tên định mệnh và được đưa vào cung chăm sóc. Hoàng hậu tỏ ra vô cùng sửng sốt trước "đặc cách" này và nghi ngờ gốc gác thực sự của "đứa con rơi" lém lỉnh, tinh nghịch. Trong khi đó, Tiểu Yến Tử lại nhận được sự yêu thương, quan tâm tận tình của Càn Long Hoàng Đế và "bất đắc dĩ" trở thành cách cách nhân gian "Hoàn Châu Cách Cách". ==Diễn viên== * Lý Thạnh vai Tiểu Yến Tử / Tiêu Vân / Hoàn Châu Cách cách / Hoàn Châu Quận Chúa. *Trương Duệ vai Ngũ a ca [[Vĩnh Kỳ]] *[[Hải Lục]] vai Hạ Tử Vy / Minh Châu cách cách *[[Lý Giai Hàng]] vai Phúc Nhĩ Khang *Benjamin Schwartz vai Ban Kiệt Minh *[[Khưu Tâm Chí]] vai [[Càn Long]] *[[Đặng Tụy Văn]] vai [[Kế hoàng hậu|Hoàng hậu]] *[[Triệu Lệ Dĩnh]] vai Tình Nhi cách cách *[[Cao Tử Kỳ]] vai Tiêu Kiếm / Tiêu Phong / Tiêu Chi Hàng. *[[Lưu Tuyết Hoa]] vai Sùng Khánh Hoàng thái hậu *[[Tôn Diệu Kỳ]] vai Kim Tỏa *Lộ Hoành vai Phúc Nhĩ Thái *Phương Thanh Trác vai Dung ma ma *Lưu Hiểu Diệp vai [[Lệnh Ý Hoàng quý phi|Lệnh Phi]] *Vương Kim Đạc vai Liễu Thanh *Châu Phóng vai Liễu Hồng *Trang Khánh Ninh vai [[Du Quý phi|Du Phi]] *Mạch Địch Na vai [[Dung phi|Hàm Hương]] *Trương Đan Phong vai Mạch Nhĩ Đan *[[Sài Bích Vân]] vai Công chúa Tái Á *[[Hám Thanh Tử]] vai Hân Vinh Cách Cách *Lưu Xương Vĩ vai Thường thái y *Vu Oánh Oánh vai Minh Nguyệt *Mã Tương Nghi vai Thái Hà *Cù Úc Huy vai Tiểu Đặng Tử *Trương Trác Văn vai Tiểu Trác Tử *Tân Tân vai Tiểu Văn Tử *Trần Mộc Dịch vai Tiểu Trùng Tử *Lôi Trấn Ngữ vai Phúc Luân *Trần Tuệ Quyên vai Phúc Luân phúc tấn *Cương Nghị vai [[Kỷ Hiểu Lam]] *Từ Á Châu vai [[Giuseppe Castiglione|Lang Thế Ninh]] *Hình Hãn Khanh vai [[Phó Hằng]] ==Nhạc phim== {{tracklist | collapsed = | headline = | extra_column = Trình bày | total_length = | title1 = Đến bên em | note1 =Mở đầu | music1 = Trang Lập Phàm | lyrics1 =[[Quỳnh Dao]], La Hy Á | extra1 =[[Trương Duệ]] | length1 = 03:52 | title2 = Én bay từng đàn | note2 = Kết thúc 1 | music2 = Bàng Học Bân | lyrics2 = [[Quỳnh Dao]], La Hy Á | extra2 = Chung Thư Kỳ | length2 = 04:09 | title3 = Gió thổi từng cơn | note3 =Kết thúc 2 | music3 = Từ Tử Uy | lyrics3 = [[Quỳnh Dao]], La Hy Á | extra3 =Benjamin | length3 = 03:35 | title4 = Người về nơi đâu | note4 = Kết thúc 3 | music4 = Trần Vĩ Linh | lyrics4 = [[Quỳnh Dao]], La Hy Á | extra4 =An Tâm Á | length4 = 04:13 | title5 = Nói câu chia tay đâu dễ dàng | note5 =Kết thúc | music5 =Châu Hoa Kiện | lyrics5 =<small>[[Quỳnh Dao]], Âu Dương Thường Lâm | extra5 =Chung Thư Kỳ | length5 =03:32 | title6 = Em trong bóng đêm | note6 = | music6 = Lư Văn Thao | lyrics6 = [[Quỳnh Dao]] | extra6 =Lưu Ngu Gia | length6 = 03:11 | title7 = Yến Tử ca | note7 = | music7 = Color Band | lyrics7 = [[Quỳnh Dao]] | extra7 =Benjamin | length7 = 02:18 | title8 = Cát Tường Ca | note8 = | music8 = Trang Lập Phàm | lyrics8 = [[Quỳnh Dao]], Trang Lập Phàm | extra8 =[[Lý Thạnh]] | length8 =02:26 | title9 = Hoa Tử Vy | note9 = | music9 = Trang Lập Phàm | lyrics9 = [[Quỳnh Dao]] | extra9 =[[Lý Thạnh]] | length9 = | title10 = Non nước xa xa | note10 = | music10 = Từ Cảnh Tân | lyrics10 = [[Quỳnh Dao]] | extra10 =Bàng Quỳnh | length10 = 03:00 | title11 = Chàng là gió thiếp là cát | note11 =[[Hoàn Châu cách cách]] | music11 = Lã Trinh Hoàng | lyrics11 = [[Quỳnh Dao]] | extra11 =[[Châu Kiệt]], [[Lâm Tâm Như]] | length11 = 04:33 | title12 = Khi nào | note12 = | music12 = <small>Trang Lập Phàm, Quách Văn Tông | lyrics12 = [[Quỳnh Dao]] | extra12 =<small>[[Lý Thạnh]] , [[ Trương Duệ]] , [[ Lý Giai Hàng]] | length12 = 04:54 | title13 = Cánh bướm trong mưa | note13 = | music13 = Trương Vũ | lyrics13 = [[Quỳnh Dao]], Hứa Thường Đức | extra13 =Lý Dực Quân | length13 = 03:49 | title14 = Từ khi có em | note14 =[[Hoàn Châu cách cách]] | music14 = Từ Cảnh Tân | lyrics14 = [[Quỳnh Dao]] | extra14 =[[Triệu Vy]] | length14 = 03:27 | title15 = Có một cô nương | note15 =[[Hoàn Châu cách cách]] | music15 = Lý Chánh Phàm | lyrics15 = [[Quỳnh Dao]] | extra15 =[[Triệu Vy]] | length15 = 03:33 | title16 = Hôm nay trời thật đẹp | note16 = | music16 = Từ Cảnh Tân | lyrics16 = [[Quỳnh Dao]] | extra16 =Bàng Quỳnh | length16 =01:53 | title17 =Nhất kiến chung tình | note17 = | music17 = Tiểu Kiên | lyrics17 = [[Quỳnh Dao]] | extra17 =[[Lý Thạnh]] | length17 =04:25 }} ==Tham khảo== {{tham khảo}}{{Phim truyền hình Hồ Nam}} [[Thể loại:Phim truyền hình Hồ Nam]] [[Thể loại:Phim truyền hình Trung Quốc ra mắt năm 2011]] [[Thể loại:Phim truyền hình Trung Quốc kết thúc năm 2011]] [[Thể loại:Phim truyền hình lấy bối cảnh nhà Thanh]] [[Thể loại:Phim truyền hình hài-chính kịch Trung Quốc]] [[Thể loại:Phim võ hiệp]] [[Thể loại:Phim truyền hình về trẻ mồ côi]] [[Thể loại:Chương trình truyền hình dựa trên tác phẩm của Quỳnh Dao]] 7tp8dflhp1g3be7xdobcs64ss5hfb44 Patsy Reddy 0 7785473 65851103 65034128 2021-08-27T14:20:40Z NDKDDBot 814981 /* Tham khảo */clean up, replaced: {{commons category → {{thể loại Commons wikitext text/x-wiki {{Infobox officeholder 1 | name = Dame Patsy Reddy | office = [[Toàn quyền New Zealand]] thứ 21 | image = Patsy Reddy official portrait (cropped).jpg |1namedata = [[Elizabeth II]] |1blankname = Nữ hoàng | predecessor = [[Jerry Mateparae|Sir Jerry Mateparae]] | primeminister = [[John Key]]<br>[[Bill English]]<br>[[Jacinda Ardern]] | successor = | birth_name = | birth_date = {{birth date and age|1954|5|17|df=y}} | birth_place = [[Matamata]], [[New Zealand]] | death_date = | death_place = | spouse = Geoff Harley {{small|(Ly hôn năm 1988)}}<br>[[David Gascoigne|Sir David Gascoigne]] {{small|(2016)}} | alma_mater = [[Victoria University of Wellington]] | honorific-prefix = | term_start = 28 tháng 9 năm 2016 | term_end = <br>{{số năm theo năm và ngày|2016|9|28}} }} '''Dame Patricia Patsy Reddy''' (sinh ngày 17 tháng 5 năm 1954) là nữ chính trị gia người [[New Zealand]]. Bà là luật sư, Toàn quyền thứ 21 của [[New Zealand]] kể từ ngày 28 tháng 9 năm 2016. Bà là người phụ nữ thứ ba trong lịch sử [[New Zealand]] được nữ hoàng [[Elizabeth II]] bổ nhiệm vào chức vụ toàn quyền, sau bà [[Dame Catherine Tizard]] và bà [[Silvia Cartwright]].<ref>{{chú thích sách |editor-last=Taylor |editor-first=Alister |title=New Zealand Who's Who Aotearoa 2001 |year=2001 |publisher=Alister Taylor Publishers |location=Auckland |issn=1172-9813 | page=739}}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{thời gian sống|1954}} {{thể loại Commons|Patsy Reddy}} {{sơ khai tiểu sử}} {{s-start}} {{s-gov}} {{s-bef|before=[[Jerry Mateparae]]}} {{s-ttl|title=Toàn quyền [[New Zealand]]|years=2016–nay}} {{s-inc}} {{s-end}} ly04jofn7zhkrdqe9nl951h7xezwhuj Lần đầu với Gal 0 7785474 32183526 2017-10-20T12:09:42Z Phjtieudoc 536098 Phjtieudoc đã đổi [[Lần đầu với Gal]] thành [[Hajimete no Gal]] qua đổi hướng: Đổi tên do bộ này chwa có nsx tại Việt Nam wikitext text/x-wiki #đổi [[Hajimete no Gal]] 5e9sirighk1avj4me84lmsax4ehmm57 Peranakan 0 7785981 69027018 66431136 2022-08-22T04:34:36Z 122.118.67.16 wikitext text/x-wiki {{Thông tin dân tộc|group='''Peranakan'''<br> <small>'''Straits-Born Chinese / Baba Nyonya'''</small><br> <small>'''峇峇娘惹 / 土生華人'''</small>|native_name='''Peranakan '''<br> <small>'''Straits-Born Chinese / Baba Nyonya'''</small><br> <small>'''峇峇娘惹 / 土生華人'''</small>|image=[[Tập tin:Wedding portrait of a Peranakan couple.jpg|250px]]|caption=Một bức ảnh về một đám cưới của một cặp đôi Peranakan: [[Chung Guat Hooi]] - là con gái của [[Chung Thye Phin]] và [[Khoo Soo Beow]] - là con trai của [[Khoo Heng Pan]], từ một bức ảnh ở [[bảo tàng Peranakan]]|poptime=8.000.000 người (ước tính)|popplace=[[Indonesia]], [[Malaysia]], [[Singapore]],<br> [[Thái Lan]]|langs=[[Tiếng Baba Malay]], [[tiếng Mân]], [[tiếng Java]] và một số ngôn ngữ khác thuộc hệ tiếng Trung Quốc, tiếng Mã Lai và ở miền nam [[Thái Lan]]|rels=Phật giáo [[Mahayana Buddhism|Mahayana]], [[Christianity|Thiên Chúa Giáo]], [[Confucianism|Khổng Giáo]], [[Taoism|Lão Giáo]] và [[Sunni Islam|Hồi Giáo Sunni]]|related=[[Người Trung Quốc]] ở [[Đông Nam Á]], người [[Chitty]], người [[Kristang people|Kristang]], người Peranakan gốc Ả-rập, người [[Benteng Chinese|Benteng (Trung Quốc)]], [[Người Mã Lai gốc Hoa]], [[Người Singapore gốc Hoa]], [[Người Indonesia gốc Hoa]]}}{{Hộp thông tin tên tiếng Trung|msa=Peranakan/Cina Benteng/Tionghoa-Selat/Kiau-Seng|t=峇峇娘惹|s=峇峇娘惹|p=Bābā-niangrě|poj=Bā-bā-niû-liá|hn=Peranakan/峇峇娘惹|qn=Peranakan/Ba Ba Nương Nhạ}} '''Peranakan''' hoặc '''Baba Nyonya''' là hậu duệ của [[người Trung Hoa]] từ [[thế kỷ 15]] đến [[thế kỷ 17|17]] nhập cư ở vùng Nam Dương thuở trước, nay là các nước [[Malaysia]], [[Singapore]] và [[Indonesia]].<ref name="West, Barbara A. 2009 657">{{chú thích sách|author=West, Barbara A.|title=Encyclopedia Of The Peoples Of Asia And Oceania|url=https://books.google.com/books?id=pCiNqFj3MQsC&printsec=frontcover&dq=Encyclopedia+of+the+Peoples+of+Asia+and+Oceania&hl=en&sa=X&ei=r2kRU8ekDYelrQeohIDIBQ&ved=0CCgQ6AEwAA|year=2009|publisher=Facts On File|isbn=0-8160-7109-8|page=657}}</ref> Nhóm ở [[Malaysia]] thì xưng là "Baba Nyonya" nhưng đúng ra "Nyonya" dùng để chỉ riêng [[đàn bà]] còn "Baba" là những người [[đàn ông]]. Thời xưa, nhóm người này tập trung vào vào các ngành [[thương mại|buôn bán]], khi nước Anh bắt đầu chiếm [[thuộc địa]] ở [[eo biển Melaka]] thì dân Baba nonya chiếm địa vị trung gian giữa nhà cầm quyền Anh và dân bản xứ. Vì vậy họ giỏi ngoại ngữ và giao thiệp, con cháu thường thông thạo [[tiếng Anh]], [[tiếng Hoa]] và [[tiếng Mã Lai]]. Ngoài ra họ còn có tên là '''Peranakan''', (tiếng Mã Lai), '''Straits-born Chinese''' trong [[tiếng Anh]] và ''{{Lang|zh-Hant|土生華人}}'' ''Tǔshēnghuárén'' ([[âm Hán Việt]]: "Thổ sinh Hoa nhân") theo [[tiếng Hoa]]. Nhóm dân này còn có nhiều tên khác gọi theo địa phương cư trú như ''Tionghoa-Selat'' hoặc ''Tionghoa'' ở Indonesia; ''Phuket Baba'', ''Phuket Yaya'' hoặc ''Baba Yaya'' ở [[Thái Lan]] (tập trung ở đảo [[Phuket (tỉnh)|Phuket]]). Một số ít ở [[Ấn Độ]], [[Trung Đông]] và rải rác mọi nơi ở châu Á thì có tên là ''Chitty'', ''Jawi Pekan'' và ''Kristang''. Riêng "Kristang" theo đúng nghĩa là "người [[Bồ Đào Nha]] [[Kitô giáo]] gốc [[châu Á]]" vì họ theo tàu thuyền buôn của người Bồ đến các cửa biển lập nghiệp. Nói chung Peranakan là người gốc Hoa đã hòa nhập ít nhiều vào cộng động bản xứ Mã Lai với văn hóa pha trộn từ cách ăn mặc, nhà cửa, ngôn ngữ ([[tiếng Malay Baba]]) và sinh hoạt. == Thuật ngữ == Từ ''Peranakan'' ở cả hai tiếng [[Tiếng Mã Lai|Mã Lai]] và [[Tiếng Indonesia|Indonesia]], đều được bắt nguồn từ từ [[anak]]: "con" và cũng có nghĩa là "hậu duệ". Peranakan ngụ ý chỉ những [[tổ tiên]] thời trước, không có ý chỉ những tổ tiên đó thuộc [[sắc tộc]] nào, trừ khi sau hoặc trước nó là một [[từ]] thỏa điều kiện đó. Chẳng hạn như ''Peranakan Tionghoa/Cina'' (''Tionghoa/Cina''=[[con cháu]] [[người Trung Quốc]]), ''Jawi Peranakan'' (''Jawi''=con cháu [[Người Ả Rập|người Ả-rập]]), ''Peranakan Belanda'' (''Belanda''=con cháu [[người Hà Lan]]) Các ''Peranakan'' đều tự gọi mình là <nowiki>''</nowiki>[['Baba-Nyonya|Baba-Nyonya]]". [[Baba]] là một [[từ mượn]] của [[tiếng Hindi]] (gốc [[Iran|Ba Tư]]), dùng để thể hiện niềm [[tôn kính]] đối với những người [[Nam giới|đàn ông]] và [[ông bà]] của mình. Nyonya (cũng được phát âm như ''nyonyah'' hoặc ''nonya'') là một từ vay mượn từ [[tiếng Bồ Đào Nha]] ''[[donha]]'', dùng để ám chỉ những người [[phụ nữ]] đã lập gia đình và [[Lễ cưới|cưới]] [[chồng]] với [[người nước ngoài]]. Thời trước, [[người Mã Lai]] có khuynh hướng dùng từ [[nyonya]] để chỉ tất cả các người phụ nữ nước ngoài sống ở [[Malaysia]], nhưng sau đó chỉ dùng đặc biệt cho những phụ nữ Peranakan. Thuật ngữ Baba-Nyonya và [[Straits-born Chinese]] ban đầu được định nghĩa là những người sinh ra và sống trong [[Các khu định cư Eo biển]] do Anh lập ra (bao gồm [[Singapore]] và 2 [[bang]] của [[Malaysia]]: [[Pulau Pinang|Penang]] và [[Melaka (bang)|Malacca]] và huyện [[Manjung]] ở bang [[Perak]]), bao gồm cả những người Malaysia ruột thịt cũng được gọi là Baba-Nyonya khi sống ở đó. Khiến cho các Peranakan sống ngoài vùng đó không được công nhận là Baba-Nyonya. Về sau, cuối cùng cũng thay đổi định nghĩa về Peranakan như đã giải thích ở trên. == Tổ tiên == [[Tập tin:COLLECTIE TROPENMUSEUM De echtgenotes van twee werknemers van de Singkep Tin Maatschappij Riouw TMnr 10007287.jpg|nhỏ|trái|Hai người phụ nữ Peranakan ngồi trong một nhà máy thiếc ở đảo Singket, [[quần đảo Riau]], [[Indonesia]]]] Nhiều Peranakan có tổ tiên là [[người Mân Nam|người Phúc Kiến]], mặc dù một số lượng lớn có tổ tiên là [[người Triều Châu]] và [[người Khách Gia]], bao gồm cả một số dân tộc thiểu số ở [[Quảng Đông]]. Không chỉ ở [[Malaysia]], Peranakan cũng là một cộng đồng được công nhận ở Trung Quốc. Một số gia đình Peranakan thậm chí còn mua cả cô dâu từ [[Trung Quốc]] hoặc là đưa sang Trung Quốc để tìm chồng. == Ngôn ngữ == [[Tập tin:Tjhit Liap Seng cover.jpg|nhỏ|"Tjhit Liap Seng" (1886) được viết bởi Lie Kim Hok được coi là nhà văn người Trung Quốc gốc Makay đầu tiên viết tiểu thuyết tình yêu.]] Ngôn ngữ của Peranakan, Baba Malay, là một [[ngôn ngữ Creole]], là sự kết hợp của hai tiếng: [[tiếng Mã Lai]] và [[tiếng Mân]]. Baba Malay là một ngôn ngữ chết, nó chỉ được sử dụng một cách giới hạn bởi những người thuộc thế hệ Peranakan cũ. Bây giờ, tiếng Baba Malay thường được sử dụng chủ yếu bởi những người sống ở [[eo biển Malacca]], nhưng họ không thể sử dụng y nguyên mà phải mượn một số từ của [[tiếng Mã Lai]]. Giống như vậy, những người ở bang [[Kelantan]], bờ đông bắc của [[bán đảo Mã Lai]] cũng có một tiếng Baba Malay "phiên bản [[Tiếng Mân Nam|tiếng Mân']], thậm chí họ còn biết cả [[tiếng Thái]] và sáng tạo ra tiếng "Kalantan Malay". Tương tự như vậy, những người ở [[bang]] [[Terengganu]] sát bên cũng sáng tạo ra tiếng "Terengganu Malay". Tiếng Baba Malay ở [[Pulau Pinang|Penang]] chịu ảnh hưởng của phương ngữ "Hokkien", và ở đó họ gọi tiếng Baba Malay là [[tiếng Mân]] Penang. Tại [[Indonesia]], tiếng Baba Malay là sự kết hợp của [[tiếng Indonesia]], [[tiếng Java]] và [[tiếng Mân]]. Những [[người]] nói tiếng Baba Malay có thể tìm thấy rải rác ở những khu vực như: phía [[bắc]], [[tây]] và miền [[trung]] của [[đảo Java]]. Thậm chí, một bang lớn và sầm uất như [[Yogyakarta]] cũng có rất người nói tiếng Baba Malay. Những thế hệ Peranakan trẻ cũng có thể nói được tiếng Baba Malay, nhưng vẫn còn nhiều giới hạn. Ngày nay, nhiều đứa trẻ Peranakan không quan tâm, thậm chí là không biết về [[ngôn ngữ]] [[truyền thống]] của mình khiến cho nó chìm vào quên lãng. Do đó đã có sự khác biệt giữa cách dùng ngôn ngữ của chúng, đó là tiếng Baba Malay dần bị thay thế bằng những [[ngôn ngữ]] khác như [[Quan thoại|tiếng Quan Thoại]] và [[tiếng Anh]]. == Lịch sử == [[Tập tin:Inhokkiong Temple.JPG|phải|nhỏ|Đây là Hok An Kiong, một chùa Trung Hoa ở Jalan Coklat, [[Surabaya]], Indonesia. Phần lớn cộng đồng người Trung Quốc đã sống sẵn ở Java, ngay trước khi Hà Lan đến.]] Những người nhập cư Trung Quốc đầu tiên đến [[Quần đảo Mã Lai]] từ tỉnh [[Quảng Đông]] và [[Phúc Kiến]] vào thế kỉ X TCN. Con số này bắt đầu tăng lên cực nhanh từ thế kỉ XV đến thế kỉ XVII, bởi những người tùy tùng đi theo một công chúa thời nhà Minh đến định cư khiến cho Trung Quốc trở thành một đối tác thương mại quan trọng của Malaysia. Vào thế kỉ XV, một số thành quốc phải nộp cống cho các [[vương quốc]] khác như [[Trung Quốc]] và [[Xiêm]]. Nhưng mối quan hệ thương mại đã được mở ra vào thời đại Parameswara, đầu thế kỉ XV khi một đô đốc là một tín đồ Hồi Giáo người Trung Quốc tên là [[Trịnh Hòa]], đã ghé thăm Malacca và Java khi đang trên một cuộc thám hiểm của mình (1405-1433). Theo một truyền thuyết, vào năm 1459 TCN, một vị hoàng đế Trung Quốc đã gửi một công chúa tên là Hang Li Po cùng với một số đoàn tùy tùng đi theo công chúa để phục tùng đến Malaysia để tỏ lòng tôn kính đối với [[Sultan]]. Ban đầu, họ định cư ở Bukit Cina và về sau họ trở thành những Peranakan. ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} [[Thể loại:Hoa kiều ở Malaysia]] [[Thể loại:Hoa kiều ở Singapore]] [[Thể loại:Hoa kiều]] [[Thể loại:Nhóm sắc tộc ở Malaysia]] [[Thể loại:Hoa kiều ở Indonesia]] [[Thể loại:Người Singapore gốc Peranakan|*]] [[Thể loại:Người Malaysia gốc Peranakan|*]] [[Thể loại:Văn hóa người Indonesia gốc Hoa]] [[Thể loại:Người Hoa ở Indonesia]] [[Thể loại:Nhóm sắc tộc ở Indonesia]] [[Thể loại:Nhập cư vào Malaysia]] kwszggij87nqmiogkggfgugjxxfg1jg Chọi lợn 0 7786349 70783713 69984270 2023-10-13T07:32:13Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Abraham Hondius - Caça ao javali.jpg|300px|nhỏ|phải|Chó chọi lợn]] '''Chọi lợn''' là một môn thể thao máu me ([[trò huyết đấu]]) giữa các con lợn với [[chó chọi]] hoặc giữa những con lợn với nhau nhằm phục vụ cho [[sở thích]] của con người, để mua vui, kiếm tiền hoặc [[cá cược]]. Trên thế giới có nhiều hình thức chọi lợn. Ở [[phương Tây]], hình thức này gọi là ''Hog-dog rodeo'' hay ''Hog dogging'' là một sự kiện quan sát mô phỏng việc [[Săn lợn rừng|săn bắt lợn rừng]] với đấu sĩ là những con [[heo rừng]] hoang dã hoặc lợn hoang với chó. Nó đòi hỏi phải có những con chó chăn cừu được huấn luyện và nuôi dưỡng đặc biệt và được sử dụng để giay giật và đôi khi bắt một con lợn hoặc heo rừng. ==Phương Tây== Trong một trận đấu điển hình, những con heo được thả vào những sàn đấu và một hoặc hai con chó bắt mồi cố gắng kiểm soát hoặc hạ gục nó bằng cách chồm lên sủa và đối mặt với con lợn cho đến khi nó dừng lại. Những con chó thường được sử dụng nhất là [[chó Catahoula]] và Black Mouth Curs hoặc những dòng chó lai đặc biệt. Giám khảo các cuộc thi này trừ đi các điểm thưởng vì hành vi không đúng cách như cắn lợn hoặc không sủa và đánh giá các hành vi đúng đắn như đến gần phía trước của lợn và duy trì liên lạc mắt ổn định với nó. Người xem thường chịu phí vào cửa. Trong một số sự kiện, khán giả đặt cược rằng con chó sẽ có thời gian tốt nhất. Chủ sở hữu chó trả lệ phí nhập môn, có thể được phân chia giữa các chủ sở hữu của con chó chiến thắng và các nhà điều hành của trọng tài trận đấu. Ở một số khác, những con chó chiến thắng có được giấy chứng nhận và không có giải thưởng tiền mặt. Chấn thương rất hiếm khi xảy ra trong các thử nghiệm này vì những con chó này được ngăn chặn từ việc làm trầm trọng đến hàng trăm con lợn đực và những con chó luôn mang áo khoác kevlar bảo vệ hoặc vòng đai nếu chúng sẽ tiếp xúc trực tiếp với bất kỳ lợn nào. Hog dogging phát triển từ việc đào tạo và săn bắn của những con chó săn heo chuyên. Loại săn bắn này được cho là có hiệu quả duy nhất để kiểm soát số lợn hoang dã đang lan truyền đến Hoa Kỳ trong thế kỷ 21 nhưng trên thực tế số lượng heo hoang dã có thể được duy trì và thậm chí bổ sung để đảm bảo cung cấp đầy đủ các động vật để săn bắn (nhưng chỉ ở những trang trại nhỏ săn bắn theo kiểu ở những vùng ở Texas, vì lý do này hay cách khác, lợn đực không phát triển mạnh với số lượng lớn). Việc kiểm soát quần thể lợn hoang dã rất quan trọng vì các con heo hoang dã không phải là [[loài bản địa]] và chiếm ưu thế và phá huỷ môi trường mà tất cả các loài đều phụ thuộc Từng có cảnh lính Mỹ đang thả những con lợn ra để cho chúng "chọi" nhau nhằm tiêu khiển sau một ngày, từng có đoạn video clip được ghi lại cách đây 30 năm vào năm 1986 ghi lại cảnh một phi công trên tàu sân bay Mỹ gồm USS America (CV-66), USS John F. Kennedy (CV-67), Coral Sea và Saratoga đang thả những con lợn ra để cho chúng "chọi" nhau nhằm tiêu khiển sau một ngày chiến đấu, khi trực thăng hạ xuống đường băng tàu Kennedy, có 3 chú heo sơn màu đỏ, trắng và xanh, chạy tung tăng trên boong tàu đang dày đặc máy bay, trước con mắt sửng sốt của các thủy thủ trên tàu<ref>{{Chú thích web |url=http://www.baogiaothong.vn/kinh-ngac-xem-linh-my-choi-choi-lon-ngay-tren-tau-san-bay-d137301.html |ngày truy cập=2017-10-20 |tựa đề=Kinh ngạc xem lính Mỹ chơi "chọi" lợn ngay trên tàu sân bay |archive-date=2016-08-01 |archive-url=https://web.archive.org/web/20160801091121/http://www.baogiaothong.vn/kinh-ngac-xem-linh-my-choi-choi-lon-ngay-tren-tau-san-bay-d137301.html |url-status=dead }}</ref>. ==Indonesia== Tại ngôi làng Cikawao hẻo lánh ở miền Tây đảo Java, Indonesia có trò chọi lợn đẫm máu. Cuộc thi được biết đến trong tiếng địa phương là "Adu bagong", có nghĩa "chiến đấu với lợn rừng". Đây là truyền thống có từ những năm 1960 khi số lượng lợn rừng gia tăng đột biến tại địa phương và người dân phải tìm cách săn bắt chúng để bảo vệ mùa màng, cuộc thi đã trở thành một phần của truyền thống và văn hóa địa phương. Những người tham gia cho biết cuộc thi là cách để bảo tồn truyền thống săn bắt tại khu vực. Con chó thắng cuộc sẽ giành được phần thưởng lên tới 2.000 USD. Tập tục này mang lại cho người dân thu nhập, có người tham gia cuộc thi để tăng giá bán và giá trị kinh tế của những con chó nhà. Là một người nuôi chó đấu, sẽ thật vô dụng nếu tôi không tham gia một cuộc thi như vậy. Khi nuôi 40 con chó thì chi phí phải trả khoảng từ 200.000 đến 2 triệu rupiah (15 đến 150 USD) để được quyền tham gia cuộc thi, tùy thuộc vào kích cỡ mỗi con chó. Những người tham gia nói đây là một phần truyền thống và văn hóa địa phương trong khi những người phản đối cho rằng cuộc thi là tội ác với động vật. Tập tục này vấp phải sự phản đối từ các nhóm bảo vệ quyền động vật, những người kêu gọi cấm hoàn toàn cuộc thi, theo họ, đây là tội ác chống lại động vật. Chính phủ và các tổ chức phi chính phủ nên tới tận nơi để chấm dứt hoạt động này và giáo dục người dân rằng việc đưa chó đi đấu đá là không đúng. Trong một trận đấu kiểu mẫu, đám đông vây kín quanh một "đấu trường" được dựng lên bằng tre. Họ theo dõi cuộc đọ sức "khô máu" giữa hai "đấu sĩ" gồm một con chó nhà và một con lợn rừng. Cuộc đấu diễn ra trên một sân đất rộng khoảng 15x30m, sẽ chỉ kết thúc khi một trong hai con vật bị thương. Cuộc thi kiểm tra sự lanh lẹ cũng như khả năng đi săn của các con chó. Nếu một con lợn rừng sống sót sau cuộc đấu, nó sẽ phải ra sàn đấu trở lại một hôm nào đó sau khi lành vết thương. Nếu thua cuộc, nó sẽ bị giết mổ để bán thịt. Trước đây việc thi đấu diễn ra đơn giản hơn. Bây giờ khác trước nhiều khi mà những con chó đều được huấn luyện rất kỹ<ref>{{Chú thích web |url=https://news.zing.vn/dau-truong-sinh-tu-cho-nha-choi-lon-rung-o-indonesia-post789045.html |ngày truy cập=2017-10-20 |tựa đề=Đấu trường sinh tử: Chó nhà 'chọi' lợn rừng ở Indonesia |archive-date=2017-10-20 |archive-url=https://web.archive.org/web/20171020144612/https://news.zing.vn/dau-truong-sinh-tu-cho-nha-choi-lon-rung-o-indonesia-post789045.html |url-status=dead }}</ref>. ==Trung Quốc== Những hình ảnh gây sốc về chọi lợn từng diễn ra trong một buổi chọi lợn cho đến chết tại Trung Quốc. Trước sự chứng kiến, cổ vũ hò reo của hàng nghìn khán giả, hai “võ sĩ” lợn lao vào trận chiến sinh tử. Trước đó, chúng được chăm sóc và huấn luyện ở chế độ đặc biệt. Hai chú lợn lao vào nhau với những “đòn hiểm” và tận dụng tối đa hàm răng khỏe của mình để “hạ gục” đối thủ. Chúng cố gắng “quật ngã” đối phương bằng các chiêu ghì mạnh ở cổ. Cuộc chiến đẫm máu này là “môn thể thao” phổ biến ở tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc. Dù biết dư luận thế giới lên án truyền thống này. Nhưng đó là một phần của nền văn hóa địa phương và không thể xóa bỏ<ref>[https://ione.vnexpress.net/tin-tuc/vui-doc/kinh-hoang-tro-choi-lon-o-trung-quoc-2938109.html Kinh hoàng trò chọi lợn ở Trung Quốc]</ref><ref>{{Chú thích web |url=http://baodatviet.vn/van-hoa/tin-tuc-giai-tri/kinh-hoang-tro-choi-lon-o-trung-quoc-2364248 |ngày truy cập=2017-10-20 |tựa đề=Kinh hoàng trò chọi lợn ở Trung Quốc |archive-date=2014-03-20 |archive-url=https://web.archive.org/web/20140320122132/http://baodatviet.vn/van-hoa/tin-tuc-giai-tri/kinh-hoang-tro-choi-lon-o-trung-quoc-2364248/ |url-status=dead }}</ref>. ==Tham khảo== * Mapston, Mark E. Feral Hogs in Texas. Texas Cooperative Extension, Wildlife Services {{Tham khảo|cột=1}} [[Thể loại:Môn thể thao thú vật]] [[Thể loại:Văn hóa Nam Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Họ Lợn]] 5mf5bfq6s6xz8rhlq67mprwiw5z5jr7 Ukhnaagiin Khürelsükh 0 7786370 71036719 70847187 2024-01-08T16:40:02Z AeSorry 926559 wikitext text/x-wiki {{Cần biên tập|date=tháng 5/2023}} {{Infobox officeholder 1 |name = Ukhnaagiin Khürelsükh<br>{{small|{{lang|mn|Ухнаагийн Хүрэлсүх}}}} |office = [[Tổng thống Mông Cổ|Tổng thống thứ 6 của Mông Cổ]] |term_start = 25 tháng 6 năm 2021 <br>{{số năm theo năm và ngày|2021|6|25}} |primeminister = [[Luvsannamsrain Oyun-Erdene]] |term_end = |predecessor = [[Khaltmaagiin Battulga]] |successor = |office1 = [[Thủ tướng Mông Cổ|Thủ tướng thứ 28 của Mông Cổ]] |president1 = [[Khaltmaagiin Battulga]] |term_start1 = 4 tháng 10 năm 2017 |term_end1 = 27 tháng 1 năm 2021<br>{{số năm theo năm và ngày|2017|10|4|2021|1|27}} |predecessor1 = [[Jargaltulgyn Erdenebat]] |successor1 = [[Luvsannamsrain Oyun-Erdene]] |birth_place = [[Ulaanbaatar]], [[Cộng hòa Nhân dân Mông Cổ|Mông Cổ]] |birth_date = {{birth date and age|1968|6|14|df=y}} |death_place = |death_date = |party = [[Đảng Nhân dân Mông Cổ]] |spouse = |children = 2 |alma_mater = [[Đại học Quốc phòng Mông Cổ]]<br>[[Đại học Quốc gia Mông Cổ]] |website = {{url|khurelsukh.mn|Trang web chính thức}} |image=Mongolian Prime Minister Khurelsukh Ukhnaa in 2018.jpg}} '''Ukhnaagiin Khürelsükh''' ([[Tiếng Mông Cổ]]: ''Ухнаагийн Хүрэлсүх'') sinh ngày 14 tháng 6 năm 1968, là chính trị gia người Mông Cổ và là Đương kim [[Tổng thống Mông Cổ]], ông cũng từng là thủ tướng [[Mông Cổ]] từ ngày 4 tháng 10 năm 2017 đến ngày 27 tháng 1 năm 2021.<ref>{{Chú thích web| url =http://tuoitre.vn/mong-co-co-thu-tuong-moi-noi-lai-goi-cuu-tro-55-ti-usd-tu-imf-20171004163403987.htm |tiêu đề =Mông Cổ có thủ tướng mới - Nối lại gói cứu trợ 5,5 tỉ USD từ IMF | tác giả 1 = | ngày =2017-10-04 | ngày truy cập =2017-10-21 | nơi xuất bản=[[Tuổi trẻ (báo)|Báo Tuổi trẻ]] | ngôn ngữ = }}</ref> Ông được bầu vào [[Quốc hội Mông Cổ]] ba lần vào năm 2000, 2004 và 2012, từng giữ chức Bộ trưởng Thanh tra chuyên ngành (2006-2008), [[Phó Thủ tướng]] [[Mông Cổ]] (2014-2015 và 2016-2017). Ông cũng là Tổng thư ký của [[Đảng Nhân dân Mông Cổ]] từ năm 2008 đến năm 2012. ==Tiểu sử== Ukhnaagiin Khürelsükh sinh ngày 14 tháng 6 năm 1968 tại [[Ulaanbaatar]], [[Mông Cổ]]. Khurelsukh học trường trung học số 2 tại thành phố [[Ulaanbaatar]]. Ông tốt nghiệp [[Đại học Quốc phòng Mông Cổ]] năm 1989 với chuyên ngành chính trị học. Ông còn học về quản trị nhà nước tại [[Đại học Quốc gia Mông Cổ]]. ==Sự nghiệp chính trị== * Nghị sĩ [[Quốc hội Mông Cổ]]: 2000, 2004 và 2012 * Bộ trưởng Ngoại giao [[Mông Cổ]]: 2004 - 2006 * Bộ trưởng Thanh tra chuyên ngành: giữa năm 2006 và năm 2008 * Tổng thư ký của [[Đảng Nhân dân Mông Cổ]]: 2008 - 2012 * [[Phó Thủ tướng]] [[Mông Cổ ]]: 2014 - 2015 và 2016 - 2017 * [[Thủ tướng Mông Cổ]]: 2017 - ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{Tổng thống Mông Cổ}} {{Nguyên thủ quốc gia Mông Cổ}} {{Thủ tướng Mông Cổ}} {{Kiểm soát tính nhất quán}} {{Thời gian sống|1968}} {{DEFAULTSORT:Khürelsükh, Ukhnaagiin}} [[Thể loại:Thủ tướng Mông Cổ]] [[Thể loại:Ulaanbaatar]] [[Thể loại:Nam giới Mông Cổ theo nghề nghiệp‎|C]] 2xz4bs4wrqil3annksn8o375egy1en6 Joseph William Tobin 0 7786531 70091673 67541514 2023-06-06T16:07:53Z TuanUt-Bot! 327293 /* Tiểu sử */đồng bộ, replaced: Hoa Kì → Hoa Kỳ wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> Joseph William Tobin | title = Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Newark]] <br/> Quản nhiệm [[Quần đảo Turks và Caicos]] <br/> (2017 - nay) <br/> Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Indianapolis]] <br/> (2012 - 2017) <br/> Tổng Thư kí Thánh bộ Tu sĩ <br/> (2010 - 2012) | image = Cardinal Tobin.jpg | alt = | caption = HY. Tobin nhận TGP. Newark 29.1.2017 | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[John J. Myers]] | successor = Đương nhiệm <!-- Orders --> | ordination = Ngày 1 tháng 6 năm 1978 | ordained_by = [[Micae Michai Kitbunchu]] | consecration = Ngày 9 tháng 10 năm 2010 | consecrated_by = [[Tarcisio Bertone]] | cardinal = Ngày 19 tháng 11 năm 2016 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Phanxicô]] | rank = Hồng y Đẳng Linh mục <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 3 tháng 5 năm 1942 | birth_place = [[Detroit]], [[Michigan]], [[Hoa Kỳ]] | death_date = | death_place = | previous_post = }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of Joseph William Tobin.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"Gaudete in Domino"'' |tòa = [[Tổng giáo phận Newark]] }} '''Joseph William Tobin C.Ss.R''' (sinh 1952) là một Hồng y người [[Hoa Kỳ]] của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông hiện đảm nhận vị trí Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Newark]] và Quản nhiệm Giáo hội Công giáo tại [[Quần đảo Turks và Caicos]]. Trước đó, ông từng đảm nhận các chức vị khác như: Tổng Thư kí Thánh bộ Tu sĩ, Tổng giám mục Indianapolis.<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/dioceses/diocese/newa0.htm#25362 Metropolitan Archdiocese of Newark]</ref> ==Tiểu sử== Hồng y Tobin sinh ngày 3 tháng 5 năm 1952 tại Detroit, bang [[Michigan]], Hoa Kỳ. Sau quá trình tu học miệt mài, Phó tế Tobin được thụ phong chức vị linh mục ngày 5 tháng 8 năm 1973, ông gia nhập [[Dòng Chúa Cứu Thế]] (viết tắt C.Ss.R). Ba năm sau đó, ông chính thức khấn trọn vào dòng này ngày 21 tháng 8 năm 1976. Sau quá trình tu học tại dòng cũng như các chủng viện, ngày 30 tháng 4 năm 1978 ông được phong chức Phó tế. Sau đó một tháng, ngày 1 tháng 6 cùng năm ông được thụ phong chức vị linh mục, là linh mục Dòng Chúa Cứu Thế.<ref name=h>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/btobinj.html Joseph William Cardinal Tobin, C.SS.R. - Archbishop of Newark, New Jersey, USA - Cardinal-Priest of Santa Maria delle Grazie a Via Trionfale - Superior of Turks and Caicos]</ref> Ngày 9 tháng 9 năm 1997, ông trở thành Giám tỉnh Dòng Chúa Cứu Thế và giữ chức này đến ngày 4 tháng 11 năm 2009.<ref name=h/> Ngày 2 tháng 8 năm 2010, Tòa Thánh cử linh mục Tobin làm Giám mục Hiệu tòa Obba, Tổng Thư kí Thánh bộ Đời sống Tận Hiến và các Hiệp hội Đời sống Tông đồ [gọi tắt là Thánh bộ Tu sĩ]. Ngày 9 tháng 10 cùng năm, nghi thức phong chức cho vị Tân giám mục được cử hành bởi Hồng y [[Tarcisio Bertone]], S.D.B., [[Quốc vụ khanh Tòa Thánh]] làm Chủ phong và hai vị phụ phong gồm Hồng y [[Franc Rodé]], C.M., Tổng trưởng Thánh bộ Tu sĩ và Hồng y [[Agostino Vallini]], Giám quản Rôma, Tổng linh mục Vương cung Thánh đường Laterano.<ref name=h/> Tân giám mục chọn cho mình khẩu hiệu:''Gaudete in Domino''.<ref name=g/> Ngày 18 tháng 10 năm 2012, Tòa Thánh thuyên chuyển Giám mục Tobin về làm Tổng giám mục chính tòa [[Tổng giáo phận Indianapolis]], bang [[Indiana]]. Ông chính thức nhậm chức này ngày 3 tháng 12.<ref name=h/> Ngày 7 tháng 11 năm 2016, Tòa Thánh loan tin Giáo hoàng thuyên chuyển Tổng giám mục Tobin về làm Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Newark]], bang [[New Jersey]] và Quản nhiệm Giáo hội tại [[Quần đảo Turks và Caicos]]. Chưa kịp nhận chức Tổng giám mục Newark, ngày 19 tháng 11, [[Giáo hoàng Phanxicô]] vinh thăng Tổng giám mục Tobin tước hiệu Hồng y Nhà thờ Santa Maria delle Grazie a Via Trionfale. Sau khi nhận mũ hồng y, ngày 6 tháng 1 năm 2017, ông chính thức nhận chức Tổng giám mục Newark và ngày 29 tháng 1 đến nhận nhà thờ hiệu tòa của mình.<ref name=h/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} [[Thể loại:Sinh năm 1952]] [[Thể loại:Hồng y]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Tu sĩ Dòng Chúa Cứu Thế]] 0lkgd93czfmfc4rc24shpwofmjz9xgt Chọi thú 0 7786766 69724697 68877946 2023-02-27T17:45:17Z SongVĩ.Bot II 845147 [[Thành viên:SongVĩ.Bot II|Task 3]]: Sửa lỗi chung (GeneralFixes1) (#TASK3QUEUE) wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Locked in combat no retreat.JPG|300px|nhỏ|phải|Hai con dê đang chiến đấu]] [[Tập tin:Madurai-alanganallur-jallikattu.jpg|300px|nhỏ|phải|Một trận vật bò (Jallikattu) ở Ấn Độ]] [[Tập tin:COMBAT DE MOUTONS KALA.jpg|300px|nhỏ|phải|Một cảnh chọi cừu]] '''Chọi thú''' hay '''đấu trường động vật''' là những [[trò huyết đấu]] (''blood sport'') hay ''trò chơi máu me'', hay ''cuộc đấu sinh tử'' diễn ra giữa các loài [[động vật]] để làm [[trò tiêu khiển]], kiếm thu nhập hay [[cá cược]], cờ bạc của con người. Hình thức phổ biến của trò chọi thú hay môn thể thao thú vật này gồm việc cho chọi, đánh đấu nhau giữa các con vật cùng loài (điển hình như [[chọi chó]], [[chọi bò]], [[chọi dế]] hay [[đá gà]]) và một loại hình khác là những màn song đấu chí tử giữa những con vật khác loài chẳng hạn như sắp xếp cho [[hổ đấu với sư tử]], hổ đấu với voi trong các đấu trường sinh tử, và một loại hình phổ biến khác là sử dụng mồi đấu (thông thường là những con chó) để chiến đấu với các loài thú khác (như [[chọi gấu]], [[chọi linh cẩu]]), một dạng nữa cũng liên quan là cuộc chiến đấu giữa một bên là thú và một bên là người (phổ biến là môn [[đấu bò]]). Thông thường những trận đấu như thế này thường diễn ra tập trung tại những địa điểm thường gọi là sới, trường đấu, sàn đầu, lồng đấu hoặc trong những cái hố (pit), đây là nơi những cá thể động vật đang ở trạng thái bị kích động hoặc bị tra tấn ép buộc chúng trở nên hung hăng tột độ, điên cuồng lao vào nhau để cắn xé bạng húc đối thủ cho đến chết trong tiếng hò reo cổ vũ. Những trò chọi thú đa phần bị các tổ chức bảo vệ động vật lên án như là hành vi [[ngược đãi động vật]], tàn ác với súc vật và không đảm bảo [[quyền động vật]], [[phúc lợi động vật]] vì sau những trận chiến này đều để lại hậu quả nặng nề về thể xác và tinh thần cho các con vật. Trong các giai đoạn lịch sử và trong các nền văn hoá khác nhau trên thế giới, nhiều loại mồi đấu bắt nguồn được đặt tên cho loài đã sử dụng, trong đó một bên thường là chó mồi đấu (các loại [[chó chọi]]). Phần lớn những gì được biết về việc chọi thú đến từ Anh vào thời Trung Cổ, mặc dù nó đã không được pháp luật ở đó một thời gian. Tuy nhiên, nó vẫn được thực hiện ở các nơi khác trên thế giới, bao gồm một số nền văn hóa ở Trung Á. Tại Nam Sudan, Bộ luật hình sự nước này quy định, tổ chức, quảng bá hoặc tổ chức đánh nhau như đá gà, chọi cừu, đấu bò hoặc các vật nuôi khác hoặc khuyến khích các hành vi như vậy sẽ bị kết án tù với thời hạn không quá hai tháng hoặc phạt tiền, khi bị kết án. Nhiều nước Hồi giáo không cho phép ép buộc động vật đánh nhau để con người giải trí hoặc cờ bạc. ==Danh sách== * [[Chọi chó]] (cùng đồng loại)-Môn phổ biến trên thế giới * [[Đá gà]] (cùng đồng loại)-Môn rất phổ biến trên thế giới * [[Chọi bò]] hay Đấu trường bò (cùng đồng loại) * [[Hổ đấu với sư tử]]-Trận chiến đấu huyền thoại * Voi đấu hổ * [[Chọi cá]] (thường là cá Xiêm)-Cùng đồng loại * [[Chọi lợn]] (cùng đồng loại) * [[Chọi côn trùng]]-Thường là bọ cánh cứng * [[Chọi dế]] (cùng đồng loại) * [[Chọi nhện]] (cùng đồng loại) * [[Chọi ngựa]] (cùng đồng loại) * [[Chọi cừu]] (cùng đồng loại) * [[Chọi trâu]] (cùng đồng loại), nổi tiếng là [[lễ hội chọi trâu]] ở Việt Nam * [[Chọi gấu]] * [[Chọi lửng]] * [[Chọi lạc đà]] * [[Chọi lừa]] * [[chọi vịt]] * [[Chọi linh cẩu]] * [[Chọi chó rừng]] * [[Chọi sư tử]] * [[Đấu khỉ]] * [[Chọi chuột]] * [[Chọi sói]] ==Các dạng== ===Chọi chó=== {{Chính|Chọi chó}} Chọi chó là một loại hình thể thao máu me theo đó người ta cho hai con chó (gọi là chó chọi hay đấu khuyển) cắn xé với nhau trong một không gian nhất định (trước đây ở Anh người ta cho xuống một cái hố) nhằm mục đích giải trí đem lại sự hài lòng cho khán giả, thậm chí còn có yếu tố cá độ điều này dẫn đến thực tế chọi chó cũng giống như chọi gà. Là những hình thức giải trí phản ánh tính hiếu võ và chiến tranh của con người. Chó có nhiều giống hung dữ và hiếu chiến. Vì vậy,những trận đấu chó thường diễn ra rất khốc liệt, để phục vụ cho thú vui của đám đông,người điều khiển trận đấu chó cũng thường không có hành động nào để ngăn chặn những con vật khỏi chết hoặc bị thương do đó, đấu chó bị nhiều người lên án là dã man và phi nhân tính. ===Chọi bò=== {{Chính|Chọi bò}} Chọi bò hay đấu trường bò là môn thể thao chiến đấu giữa những con bò với nhau, thông thương là những con bò đực. Trường hợp người đấu với bò thì gọi là môn đấu bò, là một trò biểu diễn truyền thống của Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, một vài thành phố phía nam nước Pháp, và ở nhiều quốc gia Mỹ Latin khác. Trường hợp các con bò đấu với nhau thì còn gọi là [[chọi bò]] (hay đấu trường bò). ===Chọi trâu=== Chọi trâu là việc tuyển chọn và cho những con trâu chiến đấu với nhau. Trò chơi này được ghi nhận ở Việt Nam và nâng lên thành những lễ hội, [[Lễ hội chọi trâu]] gồm: * [[Lễ hội chọi trâu Đồ Sơn|Lễ hội chọi trâu Đồ Sơn]] tại quận [[Đồ Sơn]], thành phố [[Hải Phòng]] * [[Lễ hội chọi trâu Hải Lựu]] tại xã Hải Lựu, huyện [[Lập Thạch]], tỉnh [[Vĩnh Phúc]] * [[Lễ hội chọi trâu Hàm Yên]] tại huyện [[Hàm Yên]], tỉnh [[Tuyên Quang]] * [[Hội chọi trâu Phù Ninh|Lễ hội chọi trâu Phù Ninh]] tại xã Phù Ninh, huyện [[Phù Ninh]], tỉnh [[Phú Thọ]] (phục hồi từ năm 2009) Một số sự cố về việc trâu húc chết người trong các lễ hội chọi trâu này đã được báo cáo. ===Chọi gấu=== {{Chính|Chọi gấu}} Chọi gấu là một môn thể thao đối kháng chết chóc có thể liên quan đến trò chọi thú từ thời cổ đại, thậm chí vào năm 2010, trò chọi gấu bất hợp pháp đã được công khai tại Nam Carolina nhưng đã tạm dừng vào năm 2013. Trước đó, Từ thế kỷ 18, những nhà địa chủ người Anh tại Pakistani đã thường xuyên tổ chức các cuộc thi chọi gấu để giải trí khi những con gấu sẽ phải chiến đấu với những con chó đã được huấn luyện và vô cùng hung hăng. Mặc dù nếu so về kích thước hay vũ khí thì bất cứ [[giống chó]] nào cũng không phải là đối thủ của gấu, tuy nhiên trong cuộc chiến như vậy thì điều bất lợi lại thuộc về các con gấu. Chúng bị cắt móng hay bẻ răng, những vũ khí lợi hại nhất khi chiến đấu để không làm cho cuộc vui kết thúc quá chóng vánh. Trái lại, những con chó lại được rèn luyện để chiến đấu lại vô vùng hung dữ và lì đòn. Mỗi trận đấu sẽ diễn ra trong khoảng thời gian 3 phút và chú chó sẽ được tuyên bố thắng cuộc nếu khiến cho con gấu lăn tròn trên mặt đất. Những cuộc thi mà các địa chủ Anh quốc tổ chức trước đám đông là nhằm gây ấn tượng về một đế quốc xâm lược bành trướng bậc nhất thời bấy giờ. Những con gấu đều được bắt từ tự nhiên bởi những kẻ săn trộm và sau đó được những người Di-gan (gypsy) du mục huấn luyện để đưa tới các cuộc chọi gấu. ===Chọi lợn=== {{Chính|Chọi lợn}} Chọi lợn là một môn thể thao máu me (trò huyết đấu) giữa các con lợn với chó chọi hoặc giữa những con lợn với nhau nhằm phục vụ cho sở thích của con người, để mua vui, kiếm tiền hoặc cá cược. Trên thế giới có nhiều hình thức chọi lợn. Ở phương Tây, hình thức này gọi là Hog-dog rodeo hay Hog dogging là một sự kiện quan sát mô phỏng việc săn bắt lợn rừng với đấu sĩ là những con heo rừng hoang dã hoặc lợn hoang với chó. Nó đòi hỏi phải có những con chó chăn cừu được huấn luyện và nuôi dưỡng đặc biệt và được sử dụng để giay giật và đôi khi bắt một con lợn hoặc heo rừng. ===Đá gà=== {{Chính|Đá gà}} Chọi gà hay đá gà là một trò chơi dân gian phổ biến trên thế giới, khi người ta cho những con [[gà đá]] chiến đấu với nhau. Tại Việt Nam, trò chơi này đã xuất hiện từ thời nhà Lý, do những quân sĩ của Lý Thường Kiệt đem về sau những cuộc chinh phạt Chiêm Thành. Nhiều nước vì lý do bảo vệ súc vật cấm đá gà, như tại Brasil từ năm 1934, tại Anh quốc từ năm 1835. ===Chọn dế=== {{Chính|Chọi dế}} Đây là một trò chơi chiến đấu giữa hai con dế đực để mua vui cho người xem. Dế chọi phải là con dế đực. Chọi dế là một thú vui của nhiều người. Thường thì trẻ con thường tự mò mẫm bắt dế tự nhiên rồi cho đá chọi với nhau. Ở Trung Quốc, chọi dế đã có hơn 1.000 năm lịch sử. Những con dế được nuôi trong lồng tre, loại lồng để nhốt côn trùng, gần giống lồng chim nhưng nhỏ hơn, các nan tre sít nhau để dế khỏi lách ra được, có khi chỉ là hộp gỗ hoặc cái ống bơ. Khi cửa lồng được mở lên, trông thấy nhau một trong hai con dế sẽ xông sang chuồng bên, ít khi chúng đánh nhau ngay. ===Chọi nhện=== {{Chính|Chọi nhện}} Là một môn chơi giải trí bằng cách cho hai con nhện đánh nhau để mua vui cho người xem. Chọi nhện là một thú vui đã có từ lâu đờI ở vùng Kajiki, phía Nam Nhật Bản và trẻ em Philippines (đặc biệt là các bé trai tuổi từ 8-12) cũng rất hứng thú với trò chọi nhện, trò chơi chọi nhện này còn khá thông dụng ở miền quê Việt Nam. Võ đài thường một cái que gỗ tròn nằm ngang giữa không trung (ở Việt Nam người ta thường dùng hai que nhang), hai con nhện sẽ được thả tại hai góc đài, sau đó người ta xua chúng di chuyển về phía trước, đến khi giáp mặt nhau thì theo bản năng, chúng sẽ đánh nhau. ==Tham khảo== {{tham khảo}} * Tracy Irwin Storer; Lloyd Pacheco Tevis (1996). California Grizzly. University of California Press. pp.&nbsp;42–187. ISBN 978-0-520-20520-8. Truy cập 2016-03-23. * Washington, Irving (1837), "Gay life at Monterey – Mexican horsemen – A bold dragoon – Use of the lasso – Vaqueros – Noosing a bear – Fight between a bull and a bear – Departure from Monterey – Indian horse stealers – Outrages committed by the travellers – Indignation of Captain Bonneville", The Adventures of Captain Bonneville, U.S.A., in the Rocky Mountains and the far West, retrieved 2009-08-11 * Hoage, Robert J., Roskell, Anne and Mansour, Jane, "Menageries and Zoos to 1900", in New World, New Animals: From Menagerie to Zoological Park in the Nineteenth Century, Hoage, Robert J. and Deiss, William A. (ed.), Johns Hopkins University Press, Baltimore, 1996, pp.&nbsp;8–18. ISBN 0-8018-5110-6 * Roland Auguet (1994). Cruelty and civilization: the Roman games. ISBN 978-0-415-10453-1. * Susan J. Armstrong; Richard G. Botzler. The Animal Ethics Reader. Routledge (UK) Press. pp.&nbsp;235–237. ISBN 0415275881. [[Thể loại:Môn thể thao thú vật]] 4rm4cx2n1yo2f2kbuxt8x3x6hvzzct4 Hiệp hội các hội văn học nghệ thuật Việt Nam 0 7786772 32184973 2017-10-20T14:01:26Z Newone 3200 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam]] 0uxmxk6ja7l3qmrh24ws2g2lwjhtmd9 Tập tin:Mario new.png 6 7786789 67948139 66932184 2022-01-14T11:27:50Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki == Miêu tả == {{Mô tả sử dụng hợp lý | Mô tả = Hình ảnh Mario | Nguồn = http://parody.wikia.com/wiki/Mario_the_Plumber_(A.K.A._Popee_the_Performer)?file=M | Bài = Mario | Mục đích = Thay cho ảnh Mario cũ }} == Giấy phép == {{Bìa trò chơi điện tử}} [[Thể loại:Tập tin không tự do có phiên bản cũ (đã xử lý)]] 7gmfioxs6wiahl9h4intbqc26lsibqk Tập tin:Dan tri logo.png 6 7786790 67930844 39722925 2022-01-12T08:16:44Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki == Miêu tả == {{Mô tả sử dụng hợp lý | Mô tả = Logo của báo Dân Trí | Nguồn = https://pv.www.dantri.com.vn/Login.aspx | Bài = Dân trí (báo) | Phần sử dụng = Tất cả | Phân giải thấp = Có | Mục đích = Minh họa bài viết | Thay thế = Không }} == Giấy phép == {{Biểu trưng}} 2fl289ppplb1ntw4817ys2ty9jiadwn Đặng Trọng Thăng 0 7786791 70903588 70903579 2023-11-21T14:37:29Z MrMisterer 763210 Đã lùi lại sửa đổi của [[Special:Contributions/2001:EE0:49C8:4A50:E569:7036:3F83:940|2001:EE0:49C8:4A50:E569:7036:3F83:940]] ([[User talk:2001:EE0:49C8:4A50:E569:7036:3F83:940|thảo luận]]) quay về phiên bản cuối của [[User:GiaTranBot|GiaTranBot]] wikitext text/x-wiki {{Thông tin viên chức | tên = Đặng Trọng Thăng | hình = | cỡ hình = | miêu tả = | ngày sinh = {{ngày sinh và tuổi|1960|8|10}} | nơi sinh = | quê quán = xã [[Đông Xuân]], huyện [[Đông Hưng]], tỉnh [[Thái Bình]] | nơi ở = | ngày mất = | nơi mất = | chức vụ = Chủ tịch [[Ủy ban nhân dân]] [[tỉnh Thái Bình]] | bắt đầu = [[30 tháng 7]] năm [[2018]] | kết thúc = [[10 tháng 11]] năm [[2020]]<br>{{số năm theo năm và ngày|2018|7|30|2020|11|10}} | tiền nhiệm = [[Nguyễn Hồng Diên]] | kế nhiệm = [[Nguyễn Khắc Thận]] | địa hạt = | phó chức vụ = Phó Chủ tịch | phó viên chức = Nguyễn Khắc Thận | chức vụ 2 = Chủ tịch [[Hội đồng nhân dân]] [[tỉnh Thái Bình]] | bắt đầu 2 = [[31 tháng 12]], 2015 | kết thúc 2 = [[30 tháng 7]], 2018 | tiền nhiệm 2 = [[Phạm Văn Sinh (chính khách)|Phạm Văn Sinh]] | kế nhiệm 2 = Nguyễn Hồng Diên | địa hạt 2 = | phó chức vụ 2 = Phó Chủ tịch | phó viên chức 2 = *[[Đàm Văn Vượng]] *[[Vũ Mạnh Hiền]] | chức vụ 3 = Trưởng Ban Tổ chức [[Tỉnh ủy Thái Bình]] | bắt đầu 3 = | kết thúc 3 = 2015 | tiền nhiệm 3 = | kế nhiệm 3 = [[Đỗ Xuân Thành]]<ref>{{chú thích web |url =http://baochinhphu.vn/Hoat-dong-dia-phuong/Dong-chi-Pham-Van-Sinh-tai-cu-Bi-thu-tinh-Thai-Binh/237096.vgp |tiêu đề =Đồng chí Phạm Văn Sinh tái cử Bí thư tỉnh Thái Bình |author = |ngày =2015-09-25 |nhà xuất bản =Báo chính phủ |ngày truy cập =2017-10-20 |ngôn ngữ = |archiveurl = |ngày lưu trữ = 2017-10-20}}</ref> | địa hạt 3 = | phó chức vụ 3 = | phó viên chức 3 = | đa số = | đảng = {{CSVN}} | đảng khác = | danh hiệu = | nghề nghiệp = [[chính khách]] | học vấn = | học trường = | dân tộc = [[Người Việt|Kinh]] | tôn giáo = không | họ hàng = | cha = | mẹ = | vợ = | chồng = | kết hợp dân sự = | con = | website = | chữ ký = | chú thích = | chức vụ 4 = Phó Bí thư thường trực [[Tỉnh ủy Thái Bình]] }} '''Đặng Trọng Thăng''' (sinh năm [[1960]]) là một [[chính khách]] người [[Việt Nam]]. Ông từng là Chủ tịch [[Ủy ban nhân dân]] tỉnh [[Thái Bình]], Chủ tịch [[Hội đồng nhân dân]] tỉnh Thái Bình. Trong [[Đảng Cộng sản Việt Nam]], ông từng là Phó Bí thư [[Tỉnh ủy Thái Bình]]. ==Xuất thân== Đặng Trọng Thăng sinh ngày 10 tháng 8 năm 1960, quê quán xã [[Đông Xuân]], huyện [[Đông Hưng]], tỉnh [[Thái Bình]].<ref>[http://vietnamfinance.vn/ong-dang-trong-thang-tro-thanh-tan-chu-tich-ubnd-tinh-thai-binh-20180504224210689.htm Ông Đặng Trọng Thăng trở thành tân Chủ tịch UBND tỉnh Thái Bình]</ref> ==Giáo dục== Đặng Trọng Thăng có trình độ chuyên môn kỹ sư cơ khí và [[cao cấp lí luận chính trị]] [[Đảng Cộng sản Việt Nam]]. ==Sự nghiệp== Năm 2009-2010, ông là Chủ tịch Hội đồng nhân dân [[thành phố Thái Bình]], Bí thư Thành ủy thành phố Thái Bình.<ref>{{chú thích web |url =https://www.moha.gov.vn/in-tin-bai/tin-bai-9010.html |tiêu đề =Thái Bình: Nhân rộng mô hình làm điểm "Bí thư Đảng ủy kiêm Chủ tịch UBND xã" ở Vũ Đông |author = |ngày =2010-04-02 |nhà xuất bản =Bộ Nội vụ Việt Nam |ngày truy cập =2017-10-20 |ngôn ngữ = |archiveurl =https://web.archive.org/web/20171021003926/https://www.moha.gov.vn/in-tin-bai/tin-bai-9010.html |ngày lưu trữ =2017-10-21 }}</ref><ref>{{chú thích web |url =http://giaoducthoidai.vn/giao-duc/kinh-nghiem-trong-phat-hien-va-boi-duong-hs-gioi-o-tpthai-binh-50028.html |tiêu đề =Kinh nghiệm trong phát hiện và bồi dưỡng HS giỏi ở TP.Thái Bình|author =Thụy Anh |ngày =2009-09-23 |nhà xuất bản =Báo Giáo dục và Thời đại |ngày truy cập =2017-10-20 |ngôn ngữ = |archiveurl = |ngày lưu trữ = 2017-10-20}}</ref> Năm 2010, ông là Phó trưởng ban Thường trực Ban Tổ chức Tỉnh ủy Thái Bình.<ref>{{chú thích web |url =http://baothaibinh.com.vn/tin-tuc/1/3013/danh-sach-ban-thuong-vu-tinh-uy-thai-binh-khoa-xviii-nhiem-ky-2010-2015-3013 |tiêu đề =DANH SÁCH BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY THÁI BÌNH KHOÁ XVIII, NHIỆM KỲ 2010-2015 |author = |ngày =2010-10-22 |nhà xuất bản =Báo Thái Bình |ngày truy cập =2017-10-20 |ngôn ngữ = |archiveurl =https://web.archive.org/web/20171020152600/http://baothaibinh.com.vn/tin-tuc/1/3013/danh-sach-ban-thuong-vu-tinh-uy-thai-binh-khoa-xviii-nhiem-ky-2010-2015-3013 |ngày lưu trữ =2017-10-20 |url-status=live }}</ref> Năm 2013-2015, ông là Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Trưởng Ban Tổ chức [[Tỉnh ủy Thái Bình]].<ref>{{chú thích web |url =http://thaithuy.thaibinh.gov.vn/News/Lists/TongHop/View_Detail.aspx?ItemID=160 |tiêu đề =Kiện toàn chức danh Chủ tịch UBND huyện Thái Thụy nhiệm kỳ 2011 – 2016 |author = |ngày = |nhà xuất bản = |ngày truy cập =2017-10-20 |ngôn ngữ = |archiveurl = |ngày lưu trữ = 2017-10-20}}</ref><ref>{{chú thích web |url =http://petrovietnam.petrotimes.vn/nguyen-pho-thu-tuong-nguyen-ngoc-triu-tham-du-an-nddk-thai-binh-2-240661.html |tiêu đề =Nguyên Phó Thủ tướng Nguyễn Ngọc Trìu thăm Dự án NĐDK Thái Bình 2 |author =Thành Công |ngày =2014-12-24 |nhà xuất bản =PetroTimes |ngày truy cập =2017-10-20 |ngôn ngữ = |archiveurl =https://web.archive.org/web/20171020150244/http://petrovietnam.petrotimes.vn/nguyen-pho-thu-tuong-nguyen-ngoc-triu-tham-du-an-nddk-thai-binh-2-240661.html |ngày lưu trữ =2017-10-20 |url-status=live }}</ref> Ngày 25 tháng 9 năm 2015, tại Đại hội Đảng bộ tỉnh Thái Bình lần thứ 19 nhiệm kỳ 2015-2020, Đặng Trọng Thăng được bầu làm Phó Bí thư Tỉnh ủy Thái Bình nhiệm kỳ 2015-2020 dưới quyền bí thư [[Phạm Văn Sinh (chính khách)|Phạm Văn Sinh]].<ref>{{chú thích web |url =http://infonet.vn/ong-pham-van-sinh-tai-dac-cu-bi-thu-tinh-uy-thai-binh-post177100.info |tiêu đề =Ông Phạm Văn Sinh tái đắc cứ Bí thư Tỉnh ủy Thái Bình |author =Ngọc Khánh |ngày =2015-09-26 |nhà xuất bản =Infonet |ngày truy cập =2018-04-22 |ngôn ngữ = |archiveurl = |ngày lưu trữ = 2018-04-22}}</ref> Ngày 31 tháng 12 năm 2015, tại phiên họp thứ hai kỳ họp lần thứ 11 Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình khóa 15 nhiệm kỳ 2011-2016, các đại biểu đã tiến hành miễn nhiệm chức danh Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình nhiệm kỳ 2011-2016 đối với ông [[Phạm Văn Sinh (chính khách)|Phạm Văn Sinh]] theo nguyện vọng cá nhân và bầu ông Đặng Trọng Thăng, Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy làm tân Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình nhiệm kì 2011-2016.<ref>{{chú thích web |url =http://www.baotainguyenmoitruong.vn/thoi-su/201601/ong-dang-trong-thang-lam-chu-tich-hdnd-tinh-thai-binh-2654646/index.htm |tiêu đề =Ông Đặng Trọng Thăng làm Chủ tịch HĐND tỉnh Thái Bình |author =PV |ngày = |nhà xuất bản =Báo Tài nguyên môi trường |ngày truy cập =2017-10-20 |ngôn ngữ = |archiveurl =https://web.archive.org/web/20171020191730/http://www.baotainguyenmoitruong.vn/thoi-su/201601/ong-dang-trong-thang-lam-chu-tich-hdnd-tinh-thai-binh-2654646/index.htm |ngày lưu trữ =2017-10-20 }}</ref> Ngày [[24 tháng 6]] năm 2016, Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình khóa 16 nhiệm kỳ 2016-2021 kỳ họp thứ nhất đã bầu ông tiếp tục giữ chức vụ Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình nhiệm kỳ 2016-2021.<ref>{{chú thích web |url =https://www.vietnamplus.vn/thai-binh-binh-dinh-bau-cac-chuc-danh-lanh-dao-chu-chot-cua-tinh/392728.vnp |tiêu đề =Thái Bình, Bình Định bầu các chức danh lãnh đạo chủ chốt của tỉnh |author = |ngày =2016-06-24 |nhà xuất bản =Vietnamplus |ngày truy cập =2017-10-20 |ngôn ngữ = |archiveurl = |ngày lưu trữ = 2017-10-20}}</ref> Ngày [[30 tháng 7]] năm 2018, Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình họp phiên bất thường đã bầu ông giữ chức vụ Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình nhiệm kỳ 2016-2021.<ref>[https://vnexpress.net/tin-tuc/thoi-su/ong-dang-trong-thang-lam-chu-tich-tinh-thai-binh-3785089.html Ông Đặng Trọng Thăng làm Chủ tịch tỉnh Thái Bình]</ref> Ngày [[10 tháng 11]] năm [[2020]], HĐND tỉnh [[Thái Bình]] khóa XVI nhiệm kỳ 2016-2021 tổ chức kỳ họp đột xuất. Các đại biểu đã miễn nhiệm chức vụ Chủ tịch UBND tỉnh đối với ông Đặng Trọng Thăng do nghỉ hưu. Ông [[Nguyễn Khắc Thận]], Phó Bí thư Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch thường trực UBND tỉnh được bầu giữ chức vụ [[Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (Việt Nam)|Chủ tịch UBND tỉnh]] Thái Bình khóa XVI, nhiệm kỳ 2016-2021.<ref>TIẾN THẮNG - KHÁNH LINH, [https://tuoitre.vn/ong-nguyen-khac-than-duoc-bau-lam-chu-tich-ubnd-tinh-thai-binh-20201110114859295.htm Ông Nguyễn Khắc Thận được bầu làm chủ tịch UBND tỉnh Thái Bình], ''Tuổi trẻ online'', 10/11/2020 12:13 GMT+7, truy cập 4/12/2020.</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== {{sơ khai chính khách Việt Nam}} {{thời gian sống|1960}} [[Thể loại:Người họ Đặng tại Việt Nam]] [[Thể loại:Người Thái Bình]] [[Thể loại:Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh Việt Nam nhiệm kì 2016–2021]] [[Thể loại:Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh Việt Nam nhiệm kì 2011–2016]] [[Thể loại:Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình]] [[Thể loại:Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình]] [[Thể loại:Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam]] 9cmx5mxowst5cgoth4gxhyxw760jqdx Chibly Langlois 0 7786793 67541491 67535027 2021-12-14T06:10:21Z NDKDDBot 814981 Sửa thẻ HTML... wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> Chibly Langlois | title = Giám mục chính tòa [[Giáo phận Les Cayes]] <br/> (2011 - nay) <br/> Giám quản [[Tổng giáo phận Port-au-Prince]] <br/> (2011 - 2012) <br/> Giám mục chính tòa [[Giáo phận Fort-Liberté]] <br/> (2004 - 2011) | image =President Ma and Chibly Langlois (17262956123) (cropped).jpg | alt = | caption = | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[Guire Poulard]] | successor = Đương nhiệm <!-- Orders --> | ordination = Ngày 22 tháng 9 năm 1991 | ordained_by = [[Guire Poulard]] | consecration = Ngày 6 tháng 6 năm 2004 | consecrated_by = [[Hubert Constant]] | cardinal = Ngày 22 tháng 2 năm 2014 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Phanxicô]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 29 tháng 11 năm 1958 | birth_place = [[Jacmel]], [[Haiti]] | death_date = | death_place = | previous_post = }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of Chibly Langlois.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"Servire cum caritate"'' |tòa = [[Giáo phận Les Cayes]] }} '''Chibly Langlois''' (sinh 1958) là một Hồng y người [[Haiti]] của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông hiện đảm nhận vị trí Giám mục chính tòa [[Giáo phận Les Cayes]] và Chủ tịch Hội đồng Giám mục Haiti.<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/dioceses/diocese/lesc0.htm#2868 Diocese of Les Cayes]</ref> ==Tiểu sử== Hồng y Langlois sinh ngày 29 tháng 11 năm 1958 tại La Vallée, Haiti. Sau quá trình tu học, ngày 22 tháng 9 năm 1991, ông được thụ phong chức vị [[linh mục]], tân linh mục là thành viên linh mục đoàn [[Giáo phận Jacmel]].<ref name=h>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/blangc.html Chibly Cardinal Langlois - Bishop of Les Cayes, Haïti - Cardinal-Priest of San Giacomo in Augusta]</ref> Ngày 8 tháng 4 năm 2004, Tòa Thánh thông báo tin tuyển chọn linh mục Langlois làm Giám mục [[Giáo phận Fort-Liberté]]. Lễ tấn phong cho vị tân chức được cử hành sau đó vào ngày 6 tháng 6, bởi các nghi thức được cử hành bởi: Chủ phong [[Hubert Constant]], O.M.I., Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Cap-Haïtien]]; Hai vị phụ phong gồm:[[Guire Poulard]] Giám mục Jacmel và [[Joseph Serge Miot]], Tổng giám mục Phó [[Tổng giáo phận Port-au-Prince]].<ref name=h/> Tân giám mục chọn cho mình khẩu hiệu:''Servire cum caritate''.<ref name=g/> Ngày 15 tháng 8 năm 2011, Tòa Thánh thuyên chuyển Giám mục Langlois làm Giám mục chính tòa [[Giáo phận Les Cayes]]. Từ tháng 10 năm 2011 đến ngày 9 tháng 6 năm 2012, ông là Giám quản [[Tổng giáo phận Port-au-Prince]]. Tháng 12 năm 2011, ông được chọn làm Chủ tịch Hội đồng Giám mục Haiti.<ref name=g/> Trong Công nghị Hồng y năm 2014 cử hành ngày 22 tháng 2, [[Giáo hoàng Phanxicô]] nâng Giám mục Langlois lên tước vị Hồng y Nhà thờ San Giacomo in Augusta. Ông đã đến nhận nhà thờ hiệu tòa của mình vào ngày 7 tháng 6 cùng năm.<ref name=h/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} == Liên kết ngoài == {{wikiquote}} {{commonscat}} {{Sơ khai tiểu sử}} {{Kiểm soát tính nhất quán}} [[Thể loại:Hồng y]] [[Thể loại:Sinh năm 1958]] [[Thể loại:Giám mục Công giáo thế kỉ 21]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] 0onir9tqgcqzsy01j9nar9uggrzhuxu Nghĩa Thắng 0 7786795 32185438 2017-10-20T16:15:06Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Nghĩa Thắng]] thành [[Nghĩa Thắng (định hướng)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Nghĩa Thắng (định hướng)]] 4dsbyp1dsf8fqmg9xw51bhwiwz83lii Kiến Thành 0 7786797 32185450 2017-10-20T16:21:35Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Kiến Thành]] thành [[Kiến Thành (định hướng)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Kiến Thành (định hướng)]] 4ta4c0qd1cd6ttajppha832ligalfu4 Đức Mạnh, Đắk Mil 0 7786799 32185457 2017-10-20T16:23:42Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Đức Mạnh, Đắk Mil]] thành [[Đức Mạnh]] qua đổi hướng wikitext text/x-wiki #đổi [[Đức Mạnh]] av2amz5zaqf5ngjzwmeyy1h9lf1mxv6 San E 0 7786805 68152160 67872550 2022-02-14T07:38:13Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.8.6 wikitext text/x-wiki {{Korean name|Jung}} {{Infobox musical artist | name = San E | background = solo_singer | image = San E - 2014 Seoul International Drama Awards.jpg | image_size = | landscape = | alt = | caption = San E tại 2014 [[Seoul International Drama Awards]]. | native_name = | native_name_lang = | birth_name = Jung San (정산) | alias = Rap Genius | birth_date = {{birth date and age|1985| 1| 23| mf= yes}} | birth_place = {{flagicon|KOR}} [[Bupyeong, Incheon|Bupyeong]], [[Incheon]], {{nowrap| [[Hàn Quốc]]}} | origin = | genre = {{hlist|[[Hip hop music|Hip hop]]|[[K-pop]]}} | occupation = {{hlist|[[Rap]]per|[[Hát|singer]]}} | instrument = [[Hát|Vocals]] | years_active = {{Start date|2010}}{{ndash}}nay | label = [[JYP Entertainment]] (2010-2013)<br>[[Brand New Music]] (2013-nay) | associated_acts = [[JYP Nation]], [[Verbal Jint]], [[Raina (ca sĩ)|Raina]], Overclass | website = {{url|http://www.brandnewmusic.co.kr/artist/san-e/about|Website chính thức}} }} '''Jung San''' ({{lang-ko|정산}}; sinh ngày {{birth date|1985|1|23|mf= y}}), thường được biết tới bằng nghệ danh '''San E''' ({{lang-ko|산이}}), là một nam rapper, ca sĩ Hàn Quốc thuộc quyền quản lý của Brand New Music<ref name=":0">{{chú thích web|url=http://www.brandnewmusic.co.kr/artist/san-e/about|title=San E|website=Brand New Music|language=ko|access-date=ngày 21 tháng 4 năm 2016|archive-date=2016-04-25|archive-url=https://web.archive.org/web/20160425120722/http://www.brandnewmusic.co.kr/artist/san-e/about|url-status=dead}}</ref>. Trước đó anh từng được quản lý bởi [[JYP Entertainment]] và là rapper đơn đầu tiên của công ty<ref name=":3">{{chú thích web|url=http://www.allkpop.com/article/2010/09/why-did-san-e-join-jyp-entertainment|title=Why did San E join JYP Entertainment?|date = ngày 22 tháng 9 năm 2010 |website=Allkpop|access-date = ngày 21 tháng 4 năm 2016}}</ref>. San E là một trong những rapper thành công nhất trong nền âm nhạc chính thống Hàn Quốc<ref>{{chú thích web|url=http://www.mb.com.ph/exclusive-hip-hop-getting-more-popular-in-korea-san-e/|title=Hip hop getting more popular in Korea – San E|date = ngày 13 tháng 2 năm 2016 |website=The Manila Bulletin|language=en-US|access-date = ngày 21 tháng 4 năm 2016}}</ref><ref name=":2">{{chú thích web|url=http://www.koreaherald.com/view.php?ud=20140618000805|title=Rapper San E living his dream|date = ngày 18 tháng 6 năm 2014 |website=The Korea Herald|access-date = ngày 21 tháng 4 năm 2016}}</ref>. == Danh sách đĩa nhạc == === Album phòng thu === {| class="wikitable plainrowheaders" style="text-align:center;" |- !rowspan="2" style="width:15em;"|Tên !rowspan="2" style="width:16em;"|Thông tin album !Thứ hạng cao nhất !rowspan="2" style="width:125px;"| Doanh số |- !width="30"|<small>[[Gaon Chart|HQ]]</small><br><ref name=":1">{{chú thích web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/album.gaon?nationGbn=T|title=Gaon Album Chart (weekly)|last=|first=|date=|website=Gaon|publisher=|access-date = ngày 21 tháng 4 năm 2016}}</ref> |- !scope="row" |''The Boy Who Cried Wolf'' | * Phát hành: 23 tháng 4 năm 2015 * Hãng đĩa: [[Brand New Music]], [[LOEN Entertainment]] * Định dạng: [[CD]], [[tải nhạc|tải nhạc kỹ thuật số]] |align="center"|17 |align="center"|1,816+<ref>{{chú thích web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/album.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=&targetTime=05&hitYear=2015&termGbn=month|title=Gaon Album Chart, May 2015|last=|first=|date=|website=Gaon|publisher=|access-date = ngày 21 tháng 4 năm 2015}}</ref> |} === Mini-album === {| class="wikitable plainrowheaders" style="text-align:center;" |- !rowspan="2" style="width:15em;"|Tên !rowspan="2" style="width:16em;"|Thông tin album !Thứ hạng cao nhất !rowspan="2" style="width:125px;"| Doanh số |- !width="30"|<small>[[Gaon Chart|HQ]]</small><br><ref name=":1" /> |- !scope="row" |''Everybody Ready?'' | * Phát hành: 13 tháng 9 năm 2010 * Hãng đĩa: [[JYP Entertainment]] * Định dạng: [[CD]], [[tải nhạc|tải nhạc kỹ thuật số]] |align="center"|20 | {{N/A}} |- ! scope="row" |''Not' Based on the True Story'' | * Phát hành: 21 tháng 11 năm 2013 * Hãng đĩa: [[Brand New Music]], [[LOEN Entertainment|LOEN]] * Định dạng: [[CD]], [[tải nhạc|tải nhạc kỹ thuật số]] |align="center"|27 |align="center"|1,558+<ref>{{chú thích web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/album.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=&targetTime=12&hitYear=2013&termGbn=month&pageNo=2|title=Gaon Album Chart, December 2013 (see #119)|last=|first=|date=|website=Gaon|publisher=|access-date = ngày 21 tháng 4 năm 2016}}</ref> |- ! scope="row" |''Season of Suffering'' | * Phát hành: 23 tháng 1 năm 2017 * Hãng đĩa: [[Brand New Music]], [[LOEN Entertainment]] * Định dạng: [[CD]], [[tải nhạc|tải nhạc kỹ thuật số]] |colspan=2 {{N/A}} |} === Những bài hát khác === {| class="wikitable plainrowheaders" style="text-align:center" |- ! rowspan="2" |Năm ! rowspan="2" |Tên ! Thứ hạng cao nhất ! rowspan="2" |Doanh số ! rowspan="2" |Album |- ! scope="col" style="width:3em;font-size:90%;"| [[Gaon Chart|HQ]]<br><ref>{{chú thích web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/online.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=ALL|title=Gaon Digital Chart (weekly)|last=|first=|date=|website=Gaon|publisher=|access-date = ngày 21 tháng 4 năm 2016}}</ref> |- | rowspan="2" |2010 | scope="row" |"Tasty San" (feat. [[Min (ca sĩ)|Min]]) |45 | rowspan=3 {{N/A}} |rowspan="2"|''Everybody Ready?'' |- | scope="row" |"LoveSick" |19 |- | rowspan="4" |2011 | scope="row" |"Someone's Dream" (feat. So Hyang) |48 |rowspan="1"|''[[Dream High]] OST Pt. 3'' |- | scope="row" |"Please Don't Go" (feat. [[Outsider (rapper)|Outsider]] & [[Lee Chang-min|Changmin]]) |14 |407,462+ | rowspan=3 {{N/A|Đĩa đơn không nằm trong album}} |- | scope="row" |"Wish U To Be Unhappy" (feat. Bee of Rphabet) |54 |242,259+ |- | scope="row" |"Big Boy" (feat. Bee of Rphabet) |39 |108,996+ |- | rowspan="3" |2013 | scope="row" |"Story Of Someone I Know" |1 |1,139,790+ | rowspan="3" |''<nowiki/>'Not' Based on the True Story'' |- | scope="row" |"Where Did You Sleep?" (feat. [[Verbal Jint]] & [[Swings (rapper)|Swings]]) |8 |570,537+ |- | scope="row" |"Break-Up Dinner" (feat. Sanchez of [[Phantom (ban nhạc)|Phantom]]) |3 |608,340+ |- | rowspan="4" |2014 | scope="row" |"What's Wrong With Me" (feat. Kang Min Hee) |4 |952,054+ |''[[You're All Surrounded]] OST Pt.1'' |- | scope="row" |"A Midsummer Night's Sweetness" (with [[Raina (ca sĩ)|Raina]]) |1 |2,176,748+ | rowspan=2 {{N/A|Đĩa đơn không nằm trong album}} |- | scope="row" |"Body Language" (feat. [[Bumkey]]) |1 |727,872+ |- | scope="row" |"Brand New Day" (with [[Brand New Music]] artists) |30 |100,723+ |''Brand New Year Vol.3'' |- | rowspan="5" |2015 | scope="row" |"Coach Me" (feat. [[Hyolyn]] & Jooheon) |16 |150,317+ |''No Mercy Part.1'' |- | scope="row" |"On Top Of Your Head" (feat. [[MC Gree]]) |17 |122,579+ | rowspan="2" |''The Boy Who Cried Wolf'' |- | scope="row" |"Me You" (feat. [[Baek Yerin|Baek Ye-rin]]) |2 |1,127,476+<ref>Cumulative monthly sales of "Me You": *{{chú thích web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/online.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=S1020&targetTime=04&hitYear=2015&termGbn=month|title=Gaon Download Chart - April 2015 (see #6)|website=[[Gaon Chart]]|publisher=Korea Music Content Industry Association|access-date = ngày 9 tháng 7 năm 2015}} *{{chú thích web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/online.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=S1020&targetTime=05&hitYear=2015&termGbn=month|title=Gaon Download Chart - May 2015 (see #6)|website=[[Gaon Chart]]|publisher=Korea Music Content Industry Association|access-date = ngày 9 tháng 7 năm 2015}} *{{chú thích web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/online.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=S1020&targetTime=06&hitYear=2015&termGbn=month|title=Gaon Download Chart - June 2015 (see #29)|website=[[Gaon Chart]]|publisher=Korea Music Content Industry Association|access-date = ngày 9 tháng 7 năm 2015}} *{{chú thích web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/online.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=S1020&targetTime=07&hitYear=2015&termGbn=month|title=Gaon Download Chart - July 2015 (see #54)|website=[[Gaon Chart]]|publisher=Korea Music Content Industry Association|access-date = ngày 18 tháng 10 năm 2015}} *{{chú thích web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/online.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=S1020&targetTime=08&hitYear=2015&termGbn=month|title=Gaon Download Chart - August 2015 (see #91)|website=[[Gaon Chart]]|publisher=Korea Music Content Industry Association|access-date = ngày 18 tháng 10 năm 2015}} </ref> |- | scope="row" |"Like Father, Like Son" | 23 | 143,833+<ref>Monthly sales of "Like Father, Like Son": {{chú thích web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/online.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=S1020&targetTime=10&hitYear=2015&termGbn=month|title=Gaon Download Chart - October 2015 (see #42)|website=[[Gaon Chart]]|publisher=Korea Music Content Industry Association|access-date = ngày 21 tháng 4 năm 2016}} </ref> | rowspan=4 {{N/A|Đĩa đơn không nằm trong album}} |- |"Sour Grapes" (with [[Mad Clown]]) |2 |774,942+<ref>Cumulative monthly sales of "Sour Grapes": *{{chú thích web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/online.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=S1020&targetTime=11&hitYear=2015&termGbn=month|title=Gaon Download Chart - November 2015 (see #2)|website=[[Gaon Chart]]|publisher=Korea Music Content Industry Association|access-date = ngày 21 tháng 4 năm 2016}} *{{chú thích web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/online.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=S1020&targetTime=12&hitYear=2015&termGbn=month|title=Gaon Download Chart - December 2015 (see #20)|website=[[Gaon Chart]]|publisher=Korea Music Content Industry Association|access-date = ngày 21 tháng 4 năm 2016}} *{{chú thích web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/online.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=S1020&targetTime=01&hitYear=2016&termGbn=month|title=Gaon Download Chart - January 2016 (see #40)|website=[[Gaon Chart]]|publisher=Korea Music Content Industry Association|access-date = ngày 21 tháng 4 năm 2016}} *{{chú thích web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/online.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=S1020&targetTime=02&hitYear=2016&termGbn=month|title=Gaon Download Chart - February 2016 (see #54)|website=[[Gaon Chart]]|publisher=Korea Music Content Industry Association|access-date = ngày 21 tháng 4 năm 2016}} </ref> |- | rowspan="2" |2016 | scope="row" |"Like An Airplane" (feat. [[Gary (rapper)|Gary]]) |12 |250,502+ |- | scope="row" |"Sugar and Me" (with [[Raina (ca sĩ)|Raina]]) |5 |418,248+ |- | rowspan="2" |2017 | scope="row" |"I Am Me" (feat. [[Hwasa]] of Mamamoo) |61 |28,700+ |''Season of Suffering'' |- | scope="row" |"Mohae" (feat. [[Bolbbalgan4]]) |5 |158,185+<ref>Cumulative monthly sales of "Mohae": *{{chú thích web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/online.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=S1020&targetTime=05&hitYear=2017&termGbn=month|title=Gaon Download Chart - May 2017 (see #27)|website=[[Gaon Chart]]|publisher=Korea Music Content Industry Association|access-date = ngày 8 tháng 6 năm 2017}} </ref> |Non-album single |} == Danh sách phim == === Chương trình tạp kỹ === {| class="wikitable" !Năm !Tên !Chú thích |- | rowspan="5" |2015 |''[[Running Man (TV series)]]'' |Khách mời tập 252.<ref>{{chú thích web|url=http://www.allkpop.com/article/2015/06/running-mans-hip-hop-star-special-to-feature-guests-jay-park-eun-ji-won-jessi-san-e-verbal-jint|title='Running Man's 'hip-hop star special' to feature guests Jay Park, Eun Ji Won, Jessi, San E, & Verbal Jint!|date = ngày 15 tháng 6 năm 2015 |website=Allkpop|access-date = ngày 21 tháng 4 năm 2016}}</ref> |- |''[[Show Me the Money 4]]'' |Nhà sản xuất của "Team Brand New Music."<ref>{{chú thích web|url=http://www.soompi.com/2015/04/27/mnet-reveals-judges-for-season-4-of-show-me-the-money/|title=Mnet Reveals Judges for Season 4 of 'Show Me the Money'|date = ngày 27 tháng 4 năm 2015 |website=Soompi|access-date = ngày 21 tháng 4 năm 2016}}</ref> |- |''[[Unpretty Rapstar]]'' |Dẫn chương trình mùa 1.<ref>{{chú thích web|url=http://www.soompi.com/2015/01/19/san-e-to-host-mnets-rap-survival-show-unpretty-rapstar/|title=San E to Host Mnet’s Rap Survival Show 'Unpretty Rapstar'|date = ngày 19 tháng 1 năm 2015 |website=Soompi|access-date = ngày 21 tháng 4 năm 2016}}</ref> |- |''[[Unpretty Rapstar 2]]'' |Dẫn chương trình mùa 2.<ref>{{chú thích web|url=http://www.kpopstarz.com/articles/255998/20151113/unpretty-rapstar-san-e-reveals-feelings-about-the-show-ending-happy-moments.htm|title=San E Expresses Feelings About 'Unpretty Rapstar 2' Coming To A Close|date = ngày 13 tháng 11 năm 2015 |website=KpopStarz|access-date = ngày 21 tháng 4 năm 2016}}</ref> |- |''[[Off to School]]'' |Tập 44-46.<ref>{{chú thích web|url=http://www.kpopstarz.com/articles/203517/20150521/san-e-off-to-school-you-me.htm|title=San E Uses Clever Rap Song To Teach Math To Kids|date = ngày 21 tháng 5 năm 2015 |website=KpopStarz|access-date = ngày 21 tháng 4 năm 2016}}</ref> |- | rowspan="2" |2016 |''Hip Hop Nation'' |Dẫn chương trình cùng [[Shin Dong-yup]].<ref>{{chú thích web|url=http://www.allkpop.com/article/2016/03/san-e-and-shin-dong-yup-to-host-new-hip-hop-variety-show-starring-grandmas|title=San E and Shin Dong Yup to host new hip hop variety show starring grandmas!|date = ngày 4 tháng 4 năm 2016 |website=Allkpop|access-date = ngày 21 tháng 4 năm 2016}}</ref> |- |''[[Battle Trip]]'' |Dẫn chương trình<ref>{{chú thích web|url=http://www.allkpop.com/article/2016/03/upcoming-kbs-variety-show-battle-trip-reveals-mc-lineup|title=Upcoming KBS variety show 'Battle Trip' reveals MC lineup!|date = ngày 16 tháng 3 năm 2016 |website=Allkpop|access-date = ngày 21 tháng 4 năm 2016}}</ref> (đến 2017) |} == Giải thưởng và đề cử == === [[Gaon Chart K-Pop Awards]] === {{South Korean awards table}} |- | rowspan="1"| 2013 |Song/Artist of the Year (August) |align="center"|"Story of Someone I Know"<ref>{{chú thích web|url=http://www.allkpop.com/article/2014/02/winners-from-the-3rd-gaon-chart-kpop-awards|title=Winners from 'The 3rd GAON Chart Kpop Awards'!|date = ngày 12 tháng 2 năm 2014 |website=Allkpop|access-date = ngày 21 tháng 4 năm 2016}}</ref> | {{Won}} |- | 2014 | Song/Artist of the Year (July) | "A Midsummer Night's Sweetness" (with Raina)<ref>{{chú thích web|url=http://www.allkpop.com/article/2015/01/winners-from-the-4th-gaon-chart-kpop-awards|title=Winners from 'The 4th GAON Chart Kpop Awards'!|date = ngày 28 tháng 1 năm 2015 |website=Allkpop|access-date = ngày 21 tháng 4 năm 2016}}</ref> | {{won}} |} === [[Golden Disk Awards]] === {{South Korean awards table}} |- | rowspan="1"| 2015 |Digital Bonsang |align="center"|"A Midsummer Night's Sweetness" (with Raina) | {{nom}} |- | 2016 | Best Rap/Hip Hop Award | ''The Boy Who Cried Wolf'' | {{won}} |} === [[Korean Music Awards]] === {{South Korean awards table}} |- |2010 |Best Hip Hop Song |"Rap Genius" |{{won}} |} === [[MelOn Music Awards]] === {{South Korean awards table}} |- | rowspan="4"| 2014<br /><ref>{{chú thích web|title=2014 MelOn Music Awards|url=http://awards.melon.com/award/vote/svote.htm|website=MelOn|publisher=LOEN Entertainment|access-date=ngày 1 tháng 11 năm 2014|archive-date=2014-11-01|archive-url=https://web.archive.org/web/20141101085548/http://awards.melon.com/award/vote/svote.htm}}</ref> | Best Song |align="center" rowspan="3"|"A Midsummer Night's Sweetness" (with Raina) | {{nom}} |- | Hot Trend | {{nom}} |- | Rap/Hip Hop | {{won}} |- | OST |align="center"|"What's Wrong With Me?" | {{nom}} |} === [[Mnet Asian Music Awards]] === {{South Korean awards table}} |- | rowspan="4"| 2014 | rowspan="2"|Song of the Year<ref name=MAMA2014>{{chú thích web|title=MAMA vote 2014|url=http://mama.interest.me/2014mama/vote|website=Mwave|access-date=ngày 27 tháng 10 năm 2014|=https://web.archive.org/web/20150430101944/http://mama.interest.me/2014mama/vote|archive-date=2014-10-27|archive-url=https://web.archive.org/web/20141027134247/http://mama.interest.me/2014mama/vote|url-status=dead}}</ref> | "A Midsummer Night's Sweetness" (with [[Raina (ca sĩ)|Raina]]) | {{nom}} |- | rowspan="2"| "Body Language" |{{nom}} |- | Best Rap Performance] | {{nom}} |- | Best Collaboration<ref name=MAMA2014 /> |"A Midsummer Night's Sweetness" (with [[Raina (ca sĩ)|Raina]]) | {{nom}} |- | rowspan="2"| 2015 | Song of the Year<ref name=MAMA2015>{{chú thích web|title=The 2015 Mnet Asian Music Awards: BIGBANG and EXO Take Home The Grand Prizes|url=http://www.soompi.com/2015/12/02/live-recap-the-2015-mnet-asian-music-awards/|website=Soompi|access-date=ngày 3 tháng 12 năm 2015}}</ref> | rowspan="2"| "Me You" | {{nom}} |- | Best Rap Performance | {{win}} |} === [[Seoul Music Awards]] === {{South Korean awards table}} |- | rowspan="1"| 2014 |Hip Hop/Rap Award |align="center"|San E & Raina | {{won}} |- | 2015 | Hip Hop/Rap Award | San E | {{won}} |} == Chú thích == {{Tham khảo}} == Liên kết ngoài == {{commonscat|San E}} * {{Discogs artist| artist= San E| name= San E}} {{JYP Entertainment}} {{Authority control}} {{DEFAULTSORT:San E}} [[Thể loại:Sinh năm 1985]] [[Thể loại:Nghệ sĩ JYP Entertainment]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Người từ Incheon]] qxyyy09pmnea65qxl34702btvi2uof8 Bản mẫu:Flagof 10 7786807 40065881 32185578 2018-05-14T08:25:56Z Ngọc Xuân bot 533989 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{#invoke:Flagg|main |p{{#if:{{#switch:{{{link}}}|=1|{{(((}}link{{)))}}={{#if:{{{1|}}}||1}}}}|{{yesno|{{{list|}}}|yes=s|no=x}}x|{{yesno|{{{list|}}}|yes=s|no=n}}{{yesno|{{{prefix|}}}|yes=f|no=p}}}} |{{{1|}}} |{{{2|}}} |size={{{size|l}}} |flink={{{link|}}} |pref=Quốc kỳ }}<noinclude> {{Tài liệu}} </noinclude> 0dz6m29u0brrhfmmjeeupcui7mgedis Cuộc đại di cư 0 7786808 68557250 66709706 2022-05-03T06:29:00Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* Di cư sau thời kỳ phân chia */clean up, replaced: Thịnh vượng chung Ba Lan và Litva → Liên bang Ba Lan và Lietuva using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki [[Tập_tin:MWP_1830_Le_réfugié_polonais.jpg|phải|nhỏ|''Một người tị nạn Ba Lan'', tranh khắc họa ở thế kỷ 19]] [[Tập_tin:MWP_1830_Les_polonais_recus_en_Belgique.jpg|phải|nhỏ|''Người tị nạn Ba Lan ở Bỉ'', tranh khắc họa ở thế kỷ 19]] '''Cuộc đại di cư'''<ref name="Klaus">{{chú thích sách|last=Bade|first=Klaus J.|title=Migration in European History|publisher=Blackwell Publishing|year=2003|location=|url=https://books.google.com/books?id=nzUHbJNtH8cC&pg=PA134|doi=|isbn=0-631-18939-4|page=134}} </ref> ({{lang-pl|Wielka Emigracja}}), là một trong những cuộc đại tản cư lớn nhất trong lịch sử [[Ba Lan]], bao gồm cả thường dân và giới tinh hoa Ba Lan từ 1831 tới 1870, sau một loạt các cuộc nổi dậy chống sự đàn áp tàn bạo của [[Đế quốc Nga]] trong lịch sử. Mặc dù nó có phần bị phóng đại do số lượng người tị nạn thuộc giới tinh hoa chưa lên tới 6.000 người, song trong số họ còn có cả những binh lính, các sĩ quan và những nghị sĩ thuộc Hạ viện [[Vương quốc Lập hiến Ba Lan|Ba Lan]] và cả các tù nhân chính trị chạy trốn khỏi Nga. == Di cư sau thời kỳ phân chia == Từ cuối thế kỷ 18, nhiều người Ba Lan hoạt động chính trị chủ yếu đều đi sống lưu vong. Sự thể này là do các chiến dịch [[phân chia Ba Lan]] bởi [[Đế quốc Nga|Nga]], [[Phổ (quốc gia)|Phổ]] và [[Quân chủ Habsburg|Áo]] khiến cho [[Liên bang Ba Lan và Lietuva]] bị xóa sổ năm 1795 và dẫn tới sự vong quốc của người dân Ba Lan. Vì vậy, hầu hết các hoạt động của những tri thức Ba Lan chủ yếu đều ở nước ngoài, nhiều nhất là ở [[Pháp]]. == Sau cuộc nổi dậy tháng 11 == Từ năm 1830–1831, cuộc đại di cư thực sự bắt đầu sau cuộc [[Khởi nghĩa Tháng 11]] ở Ba Lan thuộc Nga. Hầu hết những người tị nạn này đều đã đóng vai trò trong các cuộc nổi dậy về sau ở Ba Lan từ 1846–8 và [[các cuộc nổi dậy năm 1848]] ở khắp châu Âu và sau đó là ở cả [[Nam Mỹ]] như [[Guerra Grande]] từ 1839-52 và [[Chiến tranh Krym]] năm 1853-6 và cuộc [[Khởi nghĩa tháng Giêng]] năm 1863-4. Một số các chính khách Ba Lan tiêu biểu trong khoảng thời gian đó bao gồm Hoàng tử [[Adam Jerzy Czartoryski]], lãnh đạo Chính phủ Ba Lan lưu vong ở Paris (với sứ quán ở London và Istanbul); chính khách [[Joachim Lelewel]]; nhạc sĩ [[Frédéric Chopin|Fryderyk Chopin]]; [[tam nhà thơ]] [[Adam Mickiewicz]], [[Juliusz Słowacki]], [[Cyprian Kamil Norwid]], và [[Zygmunt Krasiński]]; cùng với [[Leonard Chodźko]], [[Ignacy Domeyko]], [[Maurycy Mochnacki]], [[Piotr Michałowski]], [[Seweryn Goszczyński]], [[Jozef Bohdan Zaleski]], [[Aleksander Mirecki]], [[Emil Korytko]], [[Antoni Patek]], [[Casimir Gzowski]], và [[Ignacy Szymanski]]. == Xem thêm == == Tham khảo == {{Tham khảo}} [[Thể loại:Cuộc đại di cư| ]] [[Thể loại:Ba Lan thế kỷ 19]] [[Thể loại:Người Ba Lan hải ngoại]] [[Thể loại:Di cư chính trị]] [[Thể loại:Lịch sử xã hội Ba Lan]] [[Thể loại:Khởi nghĩa Tháng Mười Một]] [[Thể loại:Châu Âu thế kỷ 19]] [[Thể loại:Pháp thế kỷ 19]] [[Thể loại:Quan hệ Ba Lan-Pháp]] [[Thể loại:Lịch sử di cư]] dtza48io8ywaa4rouqe01t4xya2lsg3 Danh sách tên cờ 0 7786809 66369642 66369631 2021-10-15T07:13:47Z 14.226.4.75 /* U */ wikitext text/x-wiki {{Không nguồn}} Dưới đây là danh sách chưa hoàn chỉnh tên và biệt hiệu của các lá cờ, được sắp xếp theo thứ tự chữ cái. Hiếm có lá cờ nào có tên chính thức thực sự, nhưng một số tên không chính thức đã được sử dụng rộng rãi nên cũng được xem là tên phổ quát của lá cờ. == A == * {{flagof|Brazil|name=''A Auriverde''}} ("Vàng-và-xanh lá"), Brazil * {{flagof|Greenland|name=''Aappalaartoq''}} ("Đỏ"), Greenland * {{flagof|Qatar|name=''Al-Adaam''}} ("Support flag"), Qatar * {{flagof|Kuwait|name=''Alam Baladii''}} ("Cờ Tổ quốc tôi"), Kuwait * {{flagof|Kurdistan|name=''Alay Rengîn''}} ("Cờ đa sắc"), Kurdistan * {{flagof|Turkey|name=''Albayrak''}} ("Hồng kỳ"), Thổ Nhĩ Kỳ * {{flagof|Turkey|name=''Alsancak''}} ("Hồng kỳ thánh linh"), Thổ Nhĩ Kỳ * {{flagof|Turkey|name=''Ay Yıldız''}} ("Sao trăng khuyết"), Thổ Nhĩ Kỳ * {{flagof|Argentina|name=''La Albiceleste''}} or ''La Celeste y Blanca'' ("Cờ trắng xanh nhạt"), Argentina * {{flagof|Syria|name=''A'najmataynee''}} ("Hai sao"), Syria ==B== * {{flagof|Brazil|name=''Bandeira Auriverde''}} ("Yellow-and-green flag"), Brazil * {{flagof|Portugal|name=''Bandeira das Quinas''}} ("Flag of the ''quinas''", the five blue shields of the [[Coat of arms of Portugal|Portuguese arms]]), Portugal * {{flagof|image=Flag of Saint David.svg|link=Flag of Saint David|name=''Baner Dewi Sant''}} ("Thánh kỳ David"), Wales (unofficial flag) * {{flagof|Cornwall|name=''Baner Peran''}} ("Thánh kỳ Piran"), Cornwall * {{flagof|California|name=''Bear Flag''}} ("Cờ gấu"), California * {{flagof|Maratha Empire|name=''Bhagwa''}} ("The Saffron Banner"), Flag of the Hindus and former flag of the [[Maratha Empire]] * {{flagof|Poland|name=''Biało-Czerwona''}} ("Trắng-Đỏ"), Ba Lan * {{flagof|Belarus|variant=1991|section=White-red-white flag|name=''Bieł-Čyrvona-Bieły''}} ("Trắng-Đỏ-Trắng"), historical flag of Belarus * {{flagof|Austria|name=''Bindenschild''}}, Austria * {{flagof|Libya|name=''Bo Najma w Hlal''}} ("Cờ sao và trăng khuyết"), Libya * {{flagof|image=Bonnieblue.svg}} [[Bonnie Blue Flag]], official flag of the now-defunct [[Republic of West Florida]], also used in some places as an unofficial banner of the [[Confederate States of America]]. * {{flagof|Bosnia and Herzegovina|variant=1992|section=Independent Republic of Bosnia and Herzegovina 1992-1998|name=''Bosanski Ljiljan}} ("Lily Bosnia"), cựu quốc kỳ Bosnia và Herzegovina * {{flagof|Scotland|name=''Bratach-Croise''}} ("Saltire"), Scotland * {{flagof|Barbados|name=''The Broken Trident''}}, Barbados * {{flagof|Germany|name=''Bundesflagge''}} ("Cờ liên bang"), Đức, chính thức chỉ định * {{flagof|Bulgaria|name=''Български трикольор''}}/''Balgarski Trikolyor'' ("Tam sắc Bulgaria"), Bulgaria ==C== * {{flagof|Uruguay|name=''La Celeste''}} ("The light blue one"), Uruguay * {{flagof|Australia|name=''Commonwealth Blue Ensign''}}, Úc * {{flagof|Scotland|name=''Crois Naomh Anndra''}} ("Thập tự Thánh Andrew"), Scotland * {{flagof|Vietnam|name=''Cờ đỏ sao vàng''}}, Việt Nam * {{flagof|Vietnam|name=''Cờ Tổ quốc''}}, Việt Nam * {{flagof|Occitania|link=Occitan cross#Modern uses|name=''Crotz occitana''}} ("Occitan cross"), [[Occitania]] ==D== * {{flagof|Denmark|name=''Dannebrog''}} ("Danish cloth"), Đan Mạch * {{flagof|Norway|name=''Dannebrogelva''}} ("Danish cloth river"), Na Uy * {{flagof|Kuwait|name=''Derti''}} ("Tổ quốc tôi"), Kuwait ==E== * {{flagof|Greenland|name=''Erfalasorput''}} ("Cờ ta"), Greenland * {{flagof|Chile|name=''La Estrella Solitaria''}} ("Ngôi sao cô đơn"), Chile, * {{flagof|Cuba|name=''La Estrella Solitaria''}} ("Ngôi sao cô đơn"), Cuba * {{flagof|image=Estelada blava.svg|link=Estelada|name=''Estelada blava''}} ("Cờ sao nền xanh"), [[Catalan separatism]] * {{flagof|image=Eureka Flag.svg|link=Eureka Flag|name=Eureka Flag}}, Úc * {{flagof|United Kingdom|link=Flag of the United Kingdom|name=Eureka Jack}}, Úc ==F== * {{flagof|image=In-jain.svg|link=Jain flag|name=''Five Coloured Flag''}}, Jain flag * {{flagof|Quebec|name=''Fleurdelisé''}} ("[[Fleur-de-lis]]-y"), Quebec ==G== * {{flagof|Greece|name=''Γαλανόλευκη'' Galanolefki}} ("Light blue and white"), Hy Lạp * {{flagof|Guyana|name=Golden Arrowhead}}, Guyana * {{flagof|Brittany|name=''Gwenn-ha-du''}} ("Trắng và đen"), Brittany * {{flagof|United States|name=Grand Ol' Flag}}, Mỹ ==H== * {{flagof|Japan|name=''日の丸'' Hinomaru}} ("Vòng tròn mặt trời"), Nhật Bản (quốc kỳ và [[Húc Nhật kỳ|quân hạm kỳ]]) * {{flagof|Iceland|variant=old|name=''Hvítbláinn''}}, lá cờ đề xuất, đã được sử dụng nhưng chưa bao giờ thành chính thức, [[Iceland]] ==I== * {{flagof|Basque Country|name=''Ikurriña''}} ("Flag"), Basque Country (the [[Basque Country (autonomous community)|autonomous community]], the [[Basque Country (greater region)|region]], and more generally the [[Basque people|Basque people, culture and language]]) * {{flagof|Qatar|name=''Innabi''}} ("The Maroon"), Qatar * {{flagof|India|name=''Tiranga''}} ("Tam sắc"), Ấn Độ * {{flagof|Ireland|name=''Bratach''}} ("Tam sắc Ireland"), Ireland ==J== * {{flagof|Malaysia|name=''Jalur Gemilang''}} ("Stripes of Glory"), Malaysia * {{flagof|image=Jefferson state flag.svg|link=Jefferson (Pacific state)#Flag|name=Jefferson Seal flag}}, Jefferson (proposed U.S. state) ==K== * {{flagof|image=Kanaka Maoli flag.svg}} ''Kanaka Maoli'' ("True People"), [[Flag of Hawaii|Hawaii]] (alternative flag) * {{flagof|image=Silver fern flag.svg}} [[Silver fern flag|''Kaponga'']] (silver fern), New Zealand (unofficial, widely used) * {{flagof|Oman|name=''Khanjar Oo Sayfain''}} ("Dagger and two swords"), Oman * {{flagof|Georgia|name=''Khutjvriani Drosha''}} ("Five-cross flag"), Georgia * {{flagof|East Turkestan|name=''Kök Bayraq''}} ("Blue Banner"), East Turkestan ==L== * {{flagof|Bangladesh|name=''Lal-Sobuj''}} ("Red & green"), Bangladesh * {{flagof|image=Lionrampant.svg}} [[Royal Banner of Scotland|''Leòmhann na h-Alba'']] ("Lion Rampant"), Scotland * {{flagof|Texas|name=''Lone Star Flag''}}, Texas ==M== * {{flagof|Canada|name=''Maple Leaf''}} or ''l'Unifolié'', Canada * {{flagof|Faroe Islands|name=''Merkið''}} ("The Banner"), Quần đảo Faroe ==N== * {{flagof|image=Punjab flag.svg|border=}} ''[[Nishan Sahib]]'' ("Holy flag"/"Exalted banner"), Sikh flag * {{flagof|Japan|name=''日章旗'' Nisshōki}} ("Nhật chương kỳ"), Nhật Bản ==O== * {{flagof|United States|name=Old Glory}}, Mỹ ==P== * {{flagof|Nepal|name=''Pahāḍa''}} ("Núi"), Nepal * {{flagof|Pakistan|name=''Parcam-e-Sitarah-o-Hilal''}} ("Flag of the Crescent and Star"), Pakistan * {{flagof|Dutch Republic|link=}} [[Prince's Flag|''Prinsenvlag'']] ("Prince's flag"), Hà Lan (historical) * {{flagof|Hungary|name=''Piros-fehér-zöld''}} ("Red-White-Green"), Hungary * {{flagof|Tamil Eelam|name=''Puli Kodi''}} ("Hổ kỳ"), Tamil Eelam ==Q== * {{flagof|Pakistan|name=''Qaumi Parcham''}} ("Cờ quốc gia"), Pakistan * {{flagof|Taiwan|name=''青天、白日、滿地紅'' Qīng tiān, bái rì, mǎn dì hóng}} ("Thanh Thiên, Bạch Nhật, Mãn Địa Hồng"), Đài Loan ==R== * {{flagof|South Africa|name=''The Rainbow Flag'', ''Unity Flag'', or ''Interim Flag''}} (all unofficial), Nam Phi * {{flagof|image=ICA flag.svg}} [[Rainbow flag]], there are several independent rainbow flags in use today, the most widely known worldwide is the pride flag representing gay pride, while the peace flag is especially popular in Italy and the cooperative flag symbolizes the international co-operative movement. * {{flagof|United Kingdom|variant=civil|link=Red Ensign|name=''Red Ensign'' or ''Red Duster''}}, the [[civil ensign]] of the United Kingdom * {{flagof|Soviet Union|name=''Красный флаг СССР''}} (''Krasnyy flag SSSR'') ("Red Flag USSR"), Liên Xô * {{flagof|Russia|name=''Российский триколор''}} (''Rosiiski Trikolor'') ("Russian Three Colours"), Nga * {{flagof|Spain|name=''Rojigualda''}} ("Red-weld"), Tây Ban Nha * {{flagof|Austria|name=''Rot-Weiss-Rot''}} ("Red-white-red"), Áo * {{flagof|Luxembourg|variant=civil|name=''De Roude Léiw''}} ("Red Lion"), civil ensign of Luxembourg * {{flagof|Belarus|name=''Ручнік''}} (''Ručnik''), Belarus ==S== * {{flagof|Scotland|name=''Saint Andrew's Cross'' or ''The Saltire''}}, Scotland * {{flagof|England|link=}} ''[[Saint George's Cross]]'', Anh * {{flagof|Devon|name=''Saint Petroc's Flag''}}, Devon * {{flagof|Laos|name=''Sam Si''}} ("Tam sắc"), Lào * {{flagof|Latvia|name=''Sarkanbaltsarkanais karogs''}} ("Cờ đỏ-trắng-đỏ"), Latvia * {{flagof|Indonesia|name=''Sang Saka Merah Putih''}} ("Đỏ trắng"), Indonesia * {{flagof|Macedonia|variant=1992|section="Vergina Flag" (1992–1995)|name=''Ѕвездата од Кутлеш''}} ("[[Vergina Sun|Sun of Kutleš]]'), Cộng hòa Macedonia (historical flag) * {{flagof|Germany|name=''Schwarz-Rot-Gold''}} ("Đen-đỏ-vàng"), Đức * {{flagof|Iran|name=''Seh-ye Rang-ye Beyraq''}} ("Ba màu"), Iran * {{flagof|Catalonia|link=Senyera|name=''Senyera''}}, [[Alghero]] và [[Catalonia]] * {{flagof|Iran|variant=1964|section=Post-Constitutional Revolution|name=''Shir-o-Khorshid''}} ("Sư tử và mặt trời"), Iran (historical flag) * {{flagof|Albania|name=''Shqiponja Dykrenare''}} ("The two-headed eagle"), Albania * {{flagof|Estonia|name=''Sinimustvalge''}} ("Blue-black-white"), Estonia * {{flagof|Finland|name=''Siniristilippu''}} ("Blue Cross Flag"), Phần Lan * {{flagof|Tibet|name=''Snow lion flag''}}, Tây Tạng * {{flagof|CSA|name=''Southern Cross''}}, Confederate States of America ([[Southern Cross (disambiguation)|other meanings]]) * {{flagof|Australia|name=''Southern Cross Flag''}}, Úc * {{flagof|New Zealand|name=''Southern Cross Flag''}}, New Zealand * {{flagof|CSA|variant=1861|name=''Stars and Bars''}}, Liên minh miền Nam Mỹ * {{flagof|USA|name=''Stars and Stripes''}} ("Cờ sọc sao"), Mỹ * {{flagof|USA|name=''Star-Spangled Banner''}}, Mỹ ==T== * {{flagof|South Korea|name=태극기}} ("Taegeukgi"), Hàn Quốc * {{flagof|Philippines|name=''Tatlong Bituin at Isang Araw''}} ("Three Stars and a Sun"), Philippines * {{flagof|Saudi Arabia|link=}} [[Tawhid|''Al Tawheed'']]/''[[Shahada]]'', [[Flag of Saudi Arabia|Saudi Arabia]] * {{flagof|Iceland|variant=naval|name=''Tjúgufáni''}}, state flag of Iceland * {{flagof|Isle of Man|name=''Tree Cassyn Vannin''}} ("Three Legs of Mann"), Đảo Man * [[Cờ tam tài|Tricolour]] **{{flagof|Bolivia|name=''La Tricolor''}}, Bolivia ** {{flagof|India|name=''तिरंगा''}} , Ấn Độ ** {{flagof|Colombia|name=''El Tricolor Nacional''}}, Colombia ** {{flagof|Thailand|name=''ธงไตรรงค์''}}, Thái Lan ** {{flagof|Costa Rica|name=''La Tricolor''}}, Costa Rica ** {{flagof|Ecuador|name=''La Tricolor''}}, Ecuador ** {{flagof|Venezuela|name=''Tricolor Nacional''}}, Venezuela ** {{flagof|Spain|variant=1931|link=Flag of the Second Spanish Republic|name=''La Tricolor''}}, Second Spanish Republic (historical) ** {{flagof|France|name=''Drapeau Tricolore''}}, Pháp ** {{flagof|Italy|name=''Il Tricolore''}}, Ý ** {{flagof|Romania|name=''Tricolorul''}}, Romania ** {{flagof|Russia|name=''Триколор''}}, Nga ** {{flagof|Ireland|name=''Trídhathach na hÉireann''}}, Ireland * {{flagof|Sicily|name=''Trinacria''}}, Sicily * {{flagof|Lithuania|name=''Trispalvė''}}, Litva ==U== * {{flagof|Azerbaijan|name=''Üçrəngli Bayraq''}} ("Tricolour Flag"), Azerbaijan * {{flagof|Haiti|link=}} ''L'Union Fait La Force'' ("[[Unity makes strength]]"), Haiti * {{flagof|United Kingdom|name=''Union Jack''}} or ''Union Flag'', Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland ==W== * {{flagof|image=Banner of the Qulla Suyu.svg}} ''[[Wiphala]]'', a flag representing the native peoples of the Andes and the co-official [[flag of Bolivia]] * {{flagof|China|name=五星红旗|link=Quốc kỳ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa}} (''Wǔ Xīng Hóng Qí'') ("Ngũ tinh hồng kỳ"), Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ==Y== * {{flagof|Wales|name=''Y Ddraig Goch''}} ("Rồng Đỏ"), Wales * {{flagof|Armenia|name=''Եռագույն''}} (''Yerakooyn'') ("Tam sắc"), Armenia ==Z== * {{flagof|Ukraine|name=''Жовто-блакитний (прапор)''}} (''Zhovto-blakytnyy (prapor)'') ("Yellow-blue (flag)"), Ukraine {{Expand list}} ==Tham khảo== {{tham khảo}}{{Sơ khai}} [[Thể loại:Quốc kỳ]] i0swlmg7ir8ok8d4qj4m7usewc1se6g Thể loại:Thủ tướng Mông Cổ 14 7786810 32194403 32185615 2017-10-21T12:33:45Z Hugopako 309098 +[[Thể loại:Người đứng đầu chính phủ theo quốc gia]]; +[[Thể loại:Bộ trưởng Mông Cổ]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Prime ministers of Mongolia}} [[Thể loại:Thủ tướng theo quốc gia|Mông Cổ]] [[Thể loại:Chính khách Mông Cổ]] [[Thể loại:Người đứng đầu chính phủ theo quốc gia|Mông Cổ]] [[Thể loại:Bộ trưởng Mông Cổ]] n1rlbny559uhv7rjdm2ip9drq3fojw1 Quốc hội Việt Nam khóa III 0 7786812 71062260 68645121 2024-01-16T17:40:15Z 2001:EE0:44D3:18C0:4C85:CEFC:C119:34B7 wikitext text/x-wiki {{Infobox legislature |name = Quốc hội Việt Nam |native_name = |transcription_name = |legislature = Quốc hội Việt Nam khóa III |coa_pic = Emblem of Vietnam.svg |coa_res = 130px |coa_caption = Quốc huy |house_type = Đơn viện |houses = [[Quốc hội Việt Nam|Quốc hội]] |term_limits = 25/06/1964 – 06/06/1971<br/>{{age in years and days|1964|6|25|1971|6|6|df=y}} |foundation = {{Start date|1946|01|06}} |disbanded = <!-- {{End date|YYYY|MM|DD}} --> |preceded_by = [[Quốc hội Việt Nam khóa II|Quốc hội khóa II]] |succeeded_by = [[Quốc hội Việt Nam khóa IV|Quốc hội khóa IV]] |new_session = 25 tháng 6 - 3 tháng 7 năm 1964:<br/>'''Kỳ họp thứ nhất''' |leader1_type = [[Chủ tịch Quốc hội Việt Nam|Chủ tịch Ủy ban Thường vụ]] |leader1 = [[Trường Chinh]] |election1 = 03 tháng 7 năm 1964 |party1 = [[Đảng Cộng sản Việt Nam|Đảng Lao động Việt Nam]] |leader2_type = [[Phó Chủ tịch Quốc hội Việt Nam|Phó Chủ tịch]] |leader2 = [[Chu Văn Tấn]] ([[Đảng Cộng sản Việt Nam|Lao động]])<br/>[[Hoàng Văn Hoan]] ([[Đảng Cộng sản Việt Nam|Lao động]])<br/>[[Nguyễn Xiển]] ([[Đảng Xã hội Việt Nam|Xã hội]])<br/>[[Trần Đăng Khoa (bộ trưởng)|Trần Đăng Khoa]] ([[Đảng Dân chủ Việt Nam|Dân chủ]])<br/>[[Nguyễn Thị Thập]] ([[Đảng Cộng sản Việt Nam|Lao động]])<br/>[[Nguyễn Văn Hưởng (thầy thuốc)|Nguyễn Văn Hưởng]] ([[Đảng Cộng sản Việt Nam|Lao động]]) (đến 26/03/1969) |election2 = 03 tháng 7 năm 1964 |leader3_type = Tổng Thư ký |leader3 = [[Tôn Quang Phiệt]] |election3 = 03 tháng 7 năm 1964 |party3 = [[Đảng Cộng sản Việt Nam|Đảng Lao động Việt Nam]] |members = ''455''<br/>366 ĐB qua bầu cử<br/>89 ĐB Miền Nam lưu nhiệm |last_election1 = 26/04/1964<br/>[[Bầu cử Quốc hội Việt Nam khóa III|Bầu cử Quốc hội khóa III]] |next_election1 = 11/04/1971<br/>[[Bầu cử Quốc hội Việt Nam khóa IV|Bầu cử Quốc hội khóa IV]] | structure1 = 3rd National Assembly of Vietnam.svg | structure1_res = 250px | political_groups1 = {{colorbox|#C00000}} {{colorbox|#A69FA6}} '''Đại biểu qua bầu cử (366), trong đó:''' * {{colorbox|#C00000}} [[Mặt trận Tổ quốc Việt Nam]] (295) **[[Đảng Cộng sản Việt Nam|Đảng Lao động]] **[[Đảng Dân chủ Việt Nam|Đảng Dân chủ]]<ref>tránh nhầm lẫn với [[Đảng Dân chủ thế kỷ 21]] phi chính đảng, không phải [[Đảng Dân chủ Việt Nam]] khôi phục.</ref> **[[Đảng Xã hội Việt Nam|Đảng Xã hội]] * {{colorbox|#A69FA6}} Không đảng phái (71) <br/>{{colorbox|#FF2222}} '''Đại biểu Miền Nam lưu nhiệm (89)''' |committees1 = | term_length = 1964-1971 | session_room = The Ba Dinh meeting-hall.jpg | meeting_place = [[Hội trường Ba Đình]], Hà Nội | website = {{URL|http://quochoi.vn/}} }} '''Quốc hội Việt Nam khóa III''' (1964-1971) là [[Quốc hội Việt Nam|Quốc hội]] nhiệm kỳ thứ ba của nước [[Việt Nam Dân chủ Cộng hòa]]. Quốc hội thứ ba được bầu ngày [[26 tháng 4]] năm [[1964]], kéo dài 7 năm (lẽ ra hết nhiệm kỳ từ ngày 26 tháng 4 năm 1968 song do tình hình chiến sự nên căn cứ vào Điều 45 của Hiến pháp 1959, Quốc hội đã ra Nghị quyết kéo dài nhiệm kỳ Quốc hội khóa III) và diễn ra trong 7 kỳ họp. == Bầu cử == Quốc hội khóa III bầu cử vào ngày [[26 tháng 4]] năm [[1964]], bầu 366 đại biểu tại 59 khu vực bầu cử. Ngoài 366 đại biểu được bầu có thêm 89 đại biểu khóa II miền Nam được lưu nhiệm nâng tổng số đại biểu khóa III sau bầu cử lên 455. Tỷ lệ cử tri đi bỏ phiếu: 8.580.002 người trên 8.775.002 cử tri, đạt 97,77%.<ref>{{Chú thích web|url=http://quochoi.vn/tulieuquochoi/tulieu/quochoicackhoa/Pages/khoaba.aspx?ItemID=23996|tiêu đề=QUỐC HỘI KHOÁ III (1964-1971)|website=CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ QUỐC HỘI VIỆT NAM}}</ref> Cuộc bầu cử được ghi nhận có nhiều đơn vị bầu cử đạt tỷ lệ đi bầu rất cao; thậm chí ở nhiều đơn vị bầu cử có nhiều cử tri cao tuổi, tự chống gậy tới nơi bầu cử.<ref name="lichsuquochoi2" /> Hội đồng bầu cử tổng kết và công bố kết quả bầu cử vào ngày 11 tháng 5 năm 1964. === Cơ cấu thành phần của Quốc hội === * Công nhân: 71 * Nông dân: 90 * Tư sản dân tộc: 3 * Tiểu thủ công: 7 * Cán bộ chính trị: 70 * Quân đội: 18 * Nhân sĩ, tôn giáo: 12 * Cán bộ kinh tế, khoa học kỹ thuật, văn hóa, giáo dục, pháp luật: 98 * Đảng viên: 295 * Ngoài Đảng: 71 * Dân tộc thiểu số: 60 * Phụ nữ: 62 * Thanh niên: (20-30 tuổi): 71 * Phụ lão (trên 60 tuổi): 21 * Anh hùng: 22. * Cán bộ ở Trung ương: 109 * Cán bộ ở địa phương: 257 == Các hoạt động == === Kỳ họp thứ nhất === Kỳ họp thứ nhất diễn ra từ [[25 tháng 6]] đến [[3 tháng 7]] năm [[1964]] có 429/455 đại biểu tham dự. Ngày 3 tháng 7, Quốc hội khóa III đã bầu ra:<ref name="lichsuquochoi2" /> * Chủ tịch nước: [[Hồ Chí Minh]] (đến 02/09/1969), Phó Chủ tịch nước: [[Tôn Đức Thắng]] (đến 02/09/1969) * Ủy ban Thường vụ Quốc hội gồm 23 ủy viên chính thức, 3 ủy viên dự khuyết. ** Chủ tịch UBTVQH: [[Trường Chinh]] ** Phó Chủ tịch: [[Hoàng Văn Hoan]], [[Nguyễn Xiển]], [[Trần Đăng Khoa (bộ trưởng)|Trần Đăng Khoa]], [[Nguyễn Thị Thập]], [[Chu Văn Tấn]], [[Nguyễn Văn Hưởng (thầy thuốc)|Nguyễn Văn Hưởng]] (đến 26/03/1969) * Tổng thư ký Quốc hội: [[Tôn Quang Phiệt]] * Thủ tướng Hội đồng Chính phủ [[Phạm Văn Đồng]]. Phó Thủ tướng: [[Phạm Hùng]], [[Võ Nguyên Giáp]], [[Phan Kế Toại]], [[Nguyễn Duy Trinh]], [[Lê Thanh Nghị]] === Kỳ họp thứ ba === Kỳ họp thứ 3 diễn ra từ ngày 15 đến ngày 22-4-[[1966]]. === Kỳ họp thứ tư === Kỳ họp thứ tư diễn ra từ ngày 19 đến ngày 22-5-[[1968]]. === Kỳ họp thứ năm === Kỳ họp thứ 5 diễn ra từ ngày 22 đến ngày 23-9-[[1969]]. Ông [[Tôn Đức Thắng]] được bầu làm [[Chủ tịch nước]], ông [[Nguyễn Lương Bằng]] được bầu làm Phó Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. === Kỳ họp thứ sáu === Kỳ họp thứ 6 diễn ra từ ngày 31-5 đến ngày 5-6-[[1970]]. === Kỳ họp thứ bảy === ==== Vấn đề đại biểu miền Nam lưu nhiệm ==== Tại kỳ họp thứ 7 (1 - 4/3/1971), [[Ủy ban thường vụ Quốc hội|Ủy ban Thường vụ Quốc hội]] đã quyết định tổ chức cuộc bầu cử [[Quốc hội Việt Nam khóa IV|Quốc hội khóa IV]] vào ngày chủ nhật 11/04/1971. Trong khoảng thời gian đó, vào tháng 6/1969, Đại hội đại biểu quốc dân miền Nam đã bầu ra [[Cộng hòa Miền Nam Việt Nam|Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam]] và [[Cộng hòa Miền Nam Việt Nam#Danh s.C3.A1ch H.E1.BB.99i.C4.91.E1.BB.93ng c.E1.BB.91 v.E1.BA.A5n Ch.C3.ADnh ph.E1.BB.A7 C.C3.A1ch m.E1.BA.A1ng l.C3.A2m th.E1.BB.9Di|Hội đồng Cố vấn bên cạnh Chính phủ]] như một tổ chức có tính chất đại diện đầy đủ và cao nhất của nhân dân miền Nam và được quốc tế công nhận. Vì vậy, việc lưu nhiệm các đại biểu khóa cũ miền Nam không còn cần thiết và sẽ được kết thúc nhiệm kỳ cùng với nhiệm kỳ khóa III này. === Điều chỉnh bộ máy, bổ nhiệm cán bộ Nhà nước, điều chỉnh địa giới === Trong suốt nhiệm kỳ Quốc hội khóa III, Quốc hội đã nhiều lần có sự thay đổi về bộ máy Nhà nước, địa giới khu vực và cán bộ cấp cao, tiêu biểu là<ref name="lichsuquochoi2" /> * Tháng 10/1965, theo đề nghị của Hội đồng Chính phủ, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã phê chuẩn ** Thành lập Ủy ban vật giá, cơ quan ngang Bộ giúp Chính phủ nghiên cứu chính sách giá cả. ** Giải thể Ủy ban Thanh tra Chính phủ,giao công tác thanh tra cho thủ trưởng các cơ quan, các ngành, các cấp phụ trách. ** Tách Bộ Giáo dục thành Bộ Giáo dục và Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp ** Tách Ủy ban khoa học Nhà nước thành Ủy ban Khoa học kỹ thuật Nhà nước và Viện Khoa học xã hội ** Thành lập Tổng cục Thông tin, trực thuộc Hội đồng Chính phủ * Từ năm 1960 đến năm 1971 Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã ra những quyết định ** Giải thể Tổng cục Khai hoang và giao nhiệm vụ của Tổng cục cho Bộ Nông nghiệp phụ trách (15-9-1966). ** Tách Nha khí tượng khỏi Phủ Thủ tướng và đặt cơ quan này trực thuộc Hội đồng Chính phủ (8-5-1967). ** Đổi tên Viện khoa học xã hội Việt Nam thành Ủy ban Khoa học xã hội Việt Nam (19-7-1967). ** Tách Bộ Công nghiệp nặng thành: Bộ Điện và Than, Bộ Cơ khí và Luyện kim, Tổng cục Hóa chất trực thuộc Hội đồng Chính phủ (11-8-1969). ** Thành lập Bộ Lương thực và Thực phẩm trên cơ sở hợp nhất Tổng cục Lương thực với ngành công nghiệp chế biến thực phẩm tách từ Bộ Công nghiệp nhẹ ra (11-8-1969). ** Thành lập Bộ Vật tư trên cơ sở bộ máy của Tổng cục Vật tư (11-8-1969). ** Thành lập Ủy ban Thanh tra của Chính phủ (11-8-1969) ** Chuyển Ủy ban Thể dục thể thao Trung ương thành Tổng cục Thể dục thể thao trực thuộc Hội đồng Chính phủ (9-1-1971). * Ngày 11/08/1969, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã quyết định bổ nhiệm [[Đỗ Mười]] giữ chức [[Phó Thủ tướng Chính phủ (Việt Nam)|Phó Thủ tướng Chính phủ]] kiêm Chủ nhiệm Văn phòng kinh tế Phủ Thủ tướng. Ngày 2/09/1969, [[Hồ Chí Minh|Chủ tịch Hồ Chí Minh]] qua đời. Ngày 9/09/1969, hơn 10 vạn người và 34 đoàn đại biểu quốc tế đã tới trước [[quảng trường Ba Đình]] dự lễ truy điệu Chủ tịch Hồ Chí Minh. Kỳ họp thứ V của Quốc hội ngày 22/09/1969, là phiên họp đặc biệt để truy điệu Chủ tịch Hồ Chí Minh và bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thay thế. Kết quả: [[Tôn Đức Thắng]] được bầu làm [[Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam|Chủ tịch nước]], [[Nguyễn Lương Bằng]] được bầu làm [[Phó Chủ tịch nước Việt Nam|Phó Chủ tịch nước]] với 361/361 phiếu của đại biểu tham dự kỳ họp. === Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam === Tại miền Nam, ngày [[6 tháng 6]] năm [[1969]], theo ''Nghị quyết Hội nghị lần thứ 14'' của [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Ban chấp hành Trung ương Đảng]] (01/1968), '''Đại hội đại biểu quốc dân miền Nam''' đã họp gồm đại biểu 2 tổ chức: '''[[Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam|Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam]]''', [[Liên minh các Lực lượng Dân tộc, Dân chủ và Hòa bình Việt Nam|'''Liên minh các lực lượng dân tộc, dân chủ và hòa bình Việt Nam''']] cùng đại biểu của các lực lượng yêu nước khác ở miền Nam, tuyên bố lập chính thể [[Cộng hòa Miền Nam Việt Nam|Cộng hòa miền Nam Việt Nam]], bầu Chính phủ Cách mạng lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam và Hội đồng Cố vấn<ref name="lichsuquochoi2" /> ==== Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ==== * Chủ tịch Chính phủ Lâm thời: [[Huỳnh Tấn Phát]] * Các Phó Chủ tịch: [[Phùng Văn Cung]], [[Nguyễn Văn Kiết]], Nguyễn Đóa * Đại diện đặc biệt tại [[Việt Nam Dân chủ Cộng hòa]]: Nguyễn Văn Tiến (trưởng đại diện), 1 phó và 6 ủy viên. ==== Hội đồng cố vấn ==== * Chủ tịch: [[Nguyễn Hữu Thọ]], Phó Chủ tịch: [[Trịnh Đình Thảo]] * 11 ủy viên == Ngoại giao == Ngoài các nước cùng khối [[Hệ thống xã hội chủ nghĩa|Xã hội chủ nghĩa]], [[Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa 1964-1971|Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa]] luôn tích cực mở rộng hoạt động đối ngoại với các nước trên thế giới nhằm tranh thủ sự đồng tình và ủng hộ của quốc tế đối với cách mạng. Riêng trong khóa III, nước [[Việt Nam Dân chủ Cộng hòa]] đã lập thêm quan hệ ngoại giao cấp Đại sứ với 13 nước: [[Cộng hòa Congo]] (16-7-1964), [[Indonesia|Cộng hòa Indonesia]] (10-8-1964), [[Tanzania|Cộng hòa thống nhất Tandania]] (14-2-1965), [[Mauritanie|Cộng hòa Hồi giáo Mauritanie]] (15-3-1965), [[Ghana|Cộng hòa Ghana]] (25-3-1965), [[Syria|Cộng hòa Ả Rập Syria]] (21-7-1966), [[Vương quốc Campuchia (1953-70)|Vương quốc Campuchia]] (24-6-1967), [[Iraq|Cộng hòa Irắc]] (10-7-1968), [[Sudan|Cộng hòa Sudan]] (26-8-1968), [[Thụy Điển|Vương quốc Thụy Điển]] (11-1-1969), [[Sénégal|Cộng hòa Sénégal]] (29-12-1969), [[Cộng hòa Dân chủ Somali]] (7-6-1970), [[Cộng hòa xã hội chủ nghĩa dân chủ Sri Lanka|Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Dân chủ Sri Lanca]] (21-7-1970).<ref name="lichsuquochoi2">{{Chú thích web|url=http://quochoi.vn/70qhvn/huongtoi70nam/Pages/Tai-lieu-An-pham.aspx?AnPhamItemID=288|tiêu đề=LỊCH SỬ QUỐC HỘI VIỆT NAM - TẬP 2: QUỐC HỘI NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ KHOÁ III (1964-1971)|website=CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ QUỐC HỘI VIỆT NAM}}</ref> == Tham khảo == {{tham khảo}}{{S-start }} {{Succession box|title=Quốc hội khóa III|before=[[Quốc hội Việt Nam khóa II|Quốc hội khóa II]]|after=[[Quốc hội Việt Nam khóa IV|Quốc hội khóa IV]]|years=1964-1971}} {{S-end }} {{Quốc hội Việt Nam}} {{sơ khai}} [[Thể loại:Quốc hội Việt Nam]] g0ii3k1zkr1oa1t3p8rwhxsz9r3lbrs Thể loại:Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội Việt Nam khóa XIII 14 7786814 32185649 2017-10-20T20:23:53Z Thusinhviet 65129 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Ủy ban thường vụ Quốc hội Việt Nam khóa XIII]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Ủy ban thường vụ Quốc hội Việt Nam khóa XIII]] gsv0hueqzpxlonr5xps47bpt6ooecbq An Thế Cao 0 7786818 70941439 67096201 2023-12-05T03:46:48Z Trường Mộc 658556 wikitext text/x-wiki {{Thông tin tu sĩ Phật giáo | tên = An Thế Cao | tên gốc = 安世高 }} '''An Thế Cao''' (năm sinh và mất không rõ), vị cao Tăng chuyên phiên dịch từ Tây vực đến Trung Quốc thời kỳ hậu Hán, tự là Thế Cao. An Thế Cao là thái tử của nước An Tức, nhưng ông đã nhường ngôi vị lại cho người chú của mình, nhất tâm nhất ý xuất gia tu hành học Phật. Ông đi du phương các nước để tìm hiểu học tập Phật pháp, đương thời lúc bấy giờ bộ phái Phật giáo tất cả đều thuyết về giáo pháp của Phật giáo Tiểu thừa, ông đã học tập Thiền kinh và Tam tạng kinh luận của Ngài A Tỳ Đạt Ma v.v.. Vào năm Kiến Hòa thứ hai Hán Hoàn Đế (năm 148), An Thế Cao đến Lạc Dương, từ đó về sau, thời gian 20 năm ông làm công tác dịch kinh sách, tổng cộng phiên dịch được hơn 30 bộ kinh điển Hán văn. Tăng Hựu đời nhà Lương nói rằng: “ An Thế Cao đối với kinh tạng Phật giáo tầm học vấn vô cùng quảng bác, nhất là tinh thông về sự tương quan luận điển của A Tỳ Đàm v.v.., tụng trì Thiền kinh, đối với Pháp nghĩa của kinh tạng có sự hiểu biết thâm sâu về tinh yếu.” lời bình xuất từ (“ xuất Tam tạng ký tập” quyển thứ 13) == Chủ yếu dịch thành kinh điển chữ Hán == *An Ban Thủ Ý kinh *Âm Trì Nhập kinh *Đại Đạo Địa kinh *Nhân Bổn Dục Sinh kinh *Tứ Đế kinh *Bát Chánh Đạo kinh *Chuyển Pháp Luân kinh *A Tỳ Đàm Ngũ Pháp Hành kinh *Phật Thuyết Pháp Thụ Trần kinh<ref>http://d.hatena.ne.jp/elkoravolo/20110605/1307238633</ref> === Kinh điển phiên dịch bị nghi vấn === * Bát Đại Nhân Giác kinh <ref>http://d.hatena.ne.jp/elkoravolo/20110530/1306753636</ref> Như sau: Ngoài ra, cho dù rất nhiều kinh điển đều viết “ An Thế Cao dịch”,nhưng đa số đều là giả mượn danh nghĩa. Như đã nói trên “Bát Đại Nhân Giác kinh” chưa từng được liệt ghi trong “ Xuất Tam Tạng Ký Tập”, bộ kinh này thuộc về Đại thừa Pháp nghĩa của Bồ Tát Đạo, nhưng mà An Thế Cao chưa từng biên dịch kinh văn của Phật giáo Đại thừa, do vậy không liên quan gì đến An Thế Cao. == Chú thích == {{Tham khảo|30em}} {{Sơ khai nhân vật Phật giáo Trung Quốc}} {{Kiểm soát tính nhất quán}} [[Thể loại:Con đường tơ lụa]] [[Thể loại:Người nhà Hán]] [[Thể loại:Phật giáo Trung Quốc]] [[Thể loại:Đại sư Phật giáo]] [[Thể loại:Tăng sĩ Phật giáo]] [[Thể loại:Người Iran]] 42dsnt87k81dnnx5qligphb3rpp94rx Thể loại:Giáo dục Texas theo thành phố 14 7786819 32185692 2017-10-21T00:11:10Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{container cat}} [[Thể loại:Giáo dục Texas| Thành phố]] [[Thể loại:Thành phố của Texas| ]] Thể loại:Giáo dục Hoa Kỳ theo thành ph…” wikitext text/x-wiki {{container cat}} [[Thể loại:Giáo dục Texas| Thành phố]] [[Thể loại:Thành phố của Texas| ]] [[Thể loại:Giáo dục Hoa Kỳ theo thành phố|*Texas]] [[Category:Thể loại theo thành phố của Texas]] 5du5b86mmqtl98fxlndh7odz7bkuvl9 Thể loại:Thể loại theo thành phố của Texas 14 7786820 32185694 32185693 2017-10-21T00:17:25Z Hugopako 309098 từ khóa mới cho [[Thể loại:Thành phố của Texas]]: " 01" dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{container cat}} [[Thể loại:Thành phố của Texas| 01]] [[Thể loại:Thể loại theo thành phố của Hoa Kỳ| Texas]] graefas3voyw98h9jn1iabp8qshueg3 Thể loại:Giáo dục quận Travis, Texas 14 7786821 32185695 2017-10-21T00:18:35Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Category:Quận Travis, Texas]] [[Category:Giáo dục Texas theo quận|Travis]]” wikitext text/x-wiki [[Category:Quận Travis, Texas]] [[Category:Giáo dục Texas theo quận|Travis]] kspr0qndw0lnlhux1ubmovn145kt5i8 Thể loại:Quận Travis, Texas 14 7786823 62723323 62723071 2020-06-27T13:37:12Z Nguyenhai314 726522 Xoá khỏi [[Category:Quận lỵ Hoa Kỳ]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Travis County, Texas}} [[Thể loại:Quận của Texas|Travis]] [[Thể loại:Quận của Đại Austin|Travis]] n9is2fhyvsrjeduh7yt9g08k40dwbs5 Thể loại:Giáo dục Texas theo quận 14 7786824 62723292 62723085 2020-06-27T13:37:11Z Nguyenhai314 726522 Xoá khỏi [[Category:Quận lỵ Hoa Kỳ]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{containercat}} [[Thể loại:Giáo dục Texas| Quận]] [[Thể loại:Quận của Texas| Giáo dục]] [[Category:Giáo dục Hoa Kỳ theo quận|Texas]] 73o9a3tbbx2ul79qdqcjuldjem6h4l2 Thể loại:Giáo dục Hoa Kỳ theo quận 14 7786825 32185702 2017-10-21T00:25:29Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{container category}} [[Thể loại:Giáo dục Hoa Kỳ| Quận]] [[Thể loại:Thể loại theo quận của Hoa Kỳ]]” wikitext text/x-wiki {{container category}} [[Thể loại:Giáo dục Hoa Kỳ| Quận]] [[Thể loại:Thể loại theo quận của Hoa Kỳ]] 1tmbprzjgwihsux9gqwrgdz96dvawq8 Thể loại:ATP Challenger Tour 2017 14 7786826 68768491 32185707 2022-06-24T09:40:20Z GiaTranBot 859204 Việt hóa tên bản mẫu (via JWB) wikitext text/x-wiki {{Năm theo thể loại | m = 2 | c = 0 | d = 1 | y = 7 | cat = ATP Challenger Tour | sortkey = ATP | parent = ATP Challenger Tour | subcat = Quần vợt năm 2017 }} ma8gsnszszy63qbjkmezniu8scti7tw Wikipedia:Hình ảnh chọn lọc/2017/10/23 4 7786827 32218171 32212110 2017-10-23T01:40:39Z 2A02:908:1A2:660:1DEE:2D0E:1766:4B26 wikitext text/x-wiki {{Hình chọn lọc {{{1|}}} |hình = Crested Cranes, Uganda (14980702530).jpg |ghi chú = '''[[Sếu vương miện xám]]''' <small>Ảnh: Rod Waddington </small> }} h6b4fr9vaa1leetjh7kt5koh8g1dhjq Wikipedia:Hình ảnh chọn lọc/2017/10/24 4 7786828 32212131 32185711 2017-10-22T13:35:44Z 2A02:908:1A2:660:1DEE:2D0E:1766:4B26 wikitext text/x-wiki {{Hình chọn lọc {{{1|}}} |hình = Grus antigone Luc viatour.jpg |ghi chú = '''[[Sếu Sarus]]''' là một loài [[chim sếu]] lớn không [[di cư]] phân bố từ [[tiểu lục địa Ấn Độ]], [[Đông Nam Á]] đến [[Australia|Úc]]. Đây là loài cao nhất trong những loài chim biết bay, khi đứng thẳng đạt chiều cao lên đến 1,8&nbsp;m. <small>Ảnh: [[commons:User:Lviatour|Luc Viatour]] </small> }} o4wrljedkrfupr2olbptrg5t473v8z1 Richard Rush 0 7786829 67530356 65280247 2021-12-14T00:44:18Z NDKDDBot 814981 Sửa thể loại... ([[Special:Redirect/page/19673702|câu hỏi?]]) wikitext text/x-wiki {{Chú thích trong bài}} {{Infobox officeholder 1 |name=Richard Rush |image=Richard-Rush.jpg |imagesize = 220px |office=[[Đại sứ quán Hoa Kỳ tại Pháp]] |appointed=[[James Knox Polk]] |term_start=15 tháng 9 năm 1846 |term_end=8 tháng 10 năm 1849<br>{{số năm theo năm và ngày|1846|9|15|1849|10|8}} |predecessor=[[William Rufus DeVane King]] |successor=[[William Cabell Rives]] |office1=[[Bộ trưởng Ngân khố Hoa Kỳ]] thứ 8 |president1=[[John Quincy Adams]]<br>[[Andrew Jackson]] |term_start1=7 tháng 3 năm 1825 |term_end1=5 tháng 3 năm 1829<br>{{số năm theo năm và ngày|1825|3|7|1829|3|5}} |predecessor1=[[William Harris Crawford]] |successor1=[[Samuel D. Ingham]] |office2=[[Đại sứ quán Hoa Kỳ tại Vương quốc Anh]] |appointed3=[[James Monroe]] |term_start3=12 tháng 11 năm 1817 |term_end3=7 tháng 3 năm 1825<br>{{số năm theo năm và ngày|1817|11|12|1825|3|7}} |predecessor3=[[John Quincy Adams]] |successor3=[[Rufus King]] |office4=[[Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ]]<br>Quyền |president4=[[James Monroe]] |term_start4=10 tháng 3 năm 1817 |term_end4=22 tháng 9 năm 1817<br>{{số năm theo năm và ngày|1817|3|10|1817|9|22}} |predecessor4=[[John Graham]] <br> Quyền |successor4=[[John Quincy Adams]] |office5=[[Bộ trưởng Tư pháp Hoa Kỳ]] thứ 8 |president5=[[James Madison]]<br>[[James Monroe]] |term_start5=10 tháng 2 năm 1814 |term_end5=12 tháng 11 năm 1817<br>{{số năm theo năm và ngày|1814|2|10|1817|11|12}} |predecessor5=[[William Pinkney]] |successor5=[[William Wirt]] |birth_name=Richard Rush |birth_date = {{birth date|1780|8|29}} |birth_place = [[Philadelphia]], [[Pennsylvania]], [[Hoa Kỳ]] {{flagicon|Hoa Kỳ}} |death_date = {{death date and age|1859|7|30|1780|8|29}} |death_place = [[Philadelphia]], [[Pennsylvania]], [[Hoa Kỳ]] {{flagicon|Hoa Kỳ}} |party = [[Đảng Dân chủ-Cộng hòa (Hoa Kỳ)|Đảng Dân chủ-Cộng hòa]]<br>[[Đảng Liên bang (Hoa Kỳ)|Đảng Liên bang]] <small>(Trước 1830)</small><br>[[Đảng Cộng hòa toàn quốc (Hoa Kỳ)|Đảng Cộng hòa toàn quốc]] <small>(1830–1834)</small |spouse = [[Catherine Rush]] |parents = [[Benjamin Rush]], [[Julia Stockton]] |alma_mater = [[Đại học Princeton]] |profession = Luật sư |signature = Richard Rush signature.png }} '''Richard Rush''' (29 tháng 8 năm 1780 - 30 tháng 7 năm 1859) là một chính trị gia và luật sư người Mỹ đến từ [[Pennsylvainia]]. Ông là [[Bộ trưởng Tư pháp Hoa Kỳ]] thứ 8 dưới thời hai Tổng thống [[James Madison]] và [[James Monroe]] và là [[Bộ trưởng Ngân khố Hoa Kỳ]] thứ 8 dưới thời hai Tổng thống [[John Quincy Adams]] và [[Andrew Jackson]]. Ông đã từng là Quyền [[Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ]] dưới thời Tổng thống [[James Monroe]], [[Đại sứ quán Hoa Kỳ tại Vương quốc Anh]] do Tổng thống [[James Monroe]] bổ nhiệm, và ông cũng từng là [[Đại sứ quán Hoa Kỳ tại Pháp]] do Tổng thống [[James Knox Polk]] bổ nhiệm. ==Tham khảo== {{Tham khảo}} ==Liên kết ngoài== {{thể loại Commons|Richard Rush}} {{Wikiquote|Richard Rush}} {{DEFAULTSORT:Rush, Richard}} [[Thể loại:Sinh năm 1780]] [[Thể loại:Mất năm 1859]] [[Thể loại:Bộ trưởng Tư pháp Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Bộ trưởng Ngân khố Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Người Mỹ gốc Ireland]] [[Thể loại:Cựu sinh viên Đại học Princeton]] 4ntfqz9oregh4p6vgrvhgs1bx4l3947 Telesphore Toppo 0 7786830 70759601 70755891 2023-10-05T15:42:21Z Person 18.0 855246 wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> Telesphore Placidus Toppo | title = Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Ranchi]] <br/> (1985–2018) <br/> Tổng giám mục Phó [[Tổng giáo phận Ranchi]] <br/> (1984–1985) <br/> Giám mục chính tòa [[Giáo phận Dumka]] <br/> (1978–1984) | image = Telesphore Toppo.jpg | alt = Toppo năm 2017 | caption = | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[Pius Kerketta]], S.J. | successor = [[Felix Toppo]] <!-- Orders --> | ordination = Ngày 3 tháng 5 năm 1969 | ordained_by = [[Franz von Streng]] | consecration = Ngày 7 tháng 10 năm 1978 | consecrated_by = [[Pius Kerketta]] | cardinal = Ngày 21 tháng 10 năm 2003 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Gioan Phaolô II]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = 15 tháng 10 năm 1939 | birth_place = [[Chainpur]], [[Raj thuộc Anh]] | death_date = {{death date and age|2023|10|4|1939|10|15|df=yes}} | death_place = [[Ranchi]], [[Jharkhand]], Ấn Độ | previous_post = }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of Telesphore Toppo.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"Parare Viam Domini"'' |tòa = [[Tổng giáo phận Ranchi]] }} '''Telesphore Placidus Toppo''' (15 tháng 10 năm 1939 &ndash; 4 tháng 10 năm 2023<ref>[https://ccbi.in/cardinal-telesphore-toppo-passes-away/ Cardinal Telesphore Toppo Passes Away]</ref>) là một Hồng y người [[Ấn Độ]] của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông từng đảm nhận vị trí Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Ranchi]] trong suốt 33 năm, từ năm 1985 đến năm 2018. Ngoài ra, ông cũng từng đảm nhiệm các chức danh quan trọng khác: Chủ tịch Hội đồng Giám mục Công giáo Ấn Độ [C.C.B.I] và Chủ tịch Hội đồng Các giám mục Công giáo của Ấn Độ [C.B.C.I], thành viên Giám sát Viện Nghiên cứu Tôn giáo, thành viên Hội đồng Hồng y để nghiên cứu các vấn đề tổ chức và kinh tế của Tông Tòa.<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/dioceses/diocese/ranc0.htm#176 Metropolitan Archdiocese of Ranchi]</ref> ==Tiểu sử== Hồng y Toppo sinh ngày 15 tháng 10 năm 1939 tại Chainpur, Ấn Độ. Sau quá trình tu học, ngày 3 tháng 5 năm 1969, ông được thụ phong linh mục, bởi Giám mục Chủ sự [[Franz von Streng]], Nguyên giám mục chính tòa [[Giáo phận Basel e Lugano]], hiệu tòa Obbi.<ref name="h">[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/btoppotp.html Telesphore Placidus Cardinal Toppo – Archbishop of Ranchi, India – Cardinal-Priest of Sacro Cuore di Gesù agonizzante a Vitinia]</ref> Ngày 8 tháng 6 năm 1978, Tòa Thánh loan tin chọn vị linh mục trẻ tuổi Telesphore Toppo làm Giám mục chính tòa [[Giáo phận Dumka]]. Lễ tấn phong cho vị tân chức được tiến hành vào ngày 7 tháng 10 cùng năm, bởi các vị chủ sự nghi thức gồm: Chủ phong [[Pius Kerketta]], S.J., Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Ranchi]]. Hai vị phụ phong gồm [[Leo Tigga]], S.J., Giám mục chính tòa [[Giáo phận Raiganj]] và [[Joseph Robert Rodericks]], S.J., Giám mục chính tòa [[Giáo phận Jamshedpur]].<ref name=h/> Tân giám mục chọn khẩu hiệu cho mình là: ''Parare viam Domini''.<ref name=g/> Sáu năm sau, ngàu 8 tháng 11 năm 1984, Tòa Tháng thăng Giám mục Toppo làm Tổng giám mục Phó [[Tổng giáo phậ Ranchi]]. Ông kế vị chức vị Tổng giám mục Ranchi sau đó vào ngày 7 tháng 8 năm 1985, khi mới 46 tuổi.<ref name=h/> Từ năm 1998, ông làm Phó Chủ tịch Hội đồng Giám mục Công giáo Ấn Độ [C.C.B.I] cho đến năm 2002 thì được chọn làm Chủ tịch. Ông giữ nhiệm vị chủ tịch đến năm 2005.<ref name=g/> Trong Công nghị Hồng y 2003 cử hành ngày 21 tháng 10, [[Giáo hoàng Gioan Phaolô II]] vinh thăng Tổng giám mục Toppo tước vị Hồng y Nhà thờ Sacro Cuore di Gesù agonizzante a Vitinia. Ông đã đến nhận nhà thờ hiệu tòa này vào ngày 23 tháng 5 năm 2004.<ref name=g/> Trong hội đồng Các giám mục Công giáo của Ấn Độ [C.B.C.I], ông cũng giữ vị trí chủ tịch trong hai khoảng thời gian (từ ngày 12 tháng 1 năm 2004 đến 19 tháng 2 năm 2008 và 12 tháng 1 năm 2011 đến tháng 2 năm 2013).<ref name=g/> Ngày 19 tháng 2 năm 2008 đến ngày 15 tháng 1 năm 2014, ông là Hồng y thành viên Giám sát Viện Nghiên cứu Tôn giáo và từ ngày 23 tháng 6 năm 2012 đến ngày 24 tháng 2 năm 2014, ông là Hồng y thành viên Hội đồng Hồng y để nghiên cứu các vấn đề tổ chức và kinh tế của Tông Tòa.<ref name=g/> Ngày 24 tháng 6 năm 2018, Tòa Thánh xác nhận chấp thuận đơn xin từ nhiệm của ông, vì lý do tuổi tác, theo Giáo luật.<ref name=g/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{DEFAULTSORT:Toppo, Telesphore}} [[Thể loại:Sinh năm 1939]] [[Thể loại:Mất năm 2023]] [[Thể loại:Hồng y do Giáo hoàng Gioan Phaolô II bổ nhiệm]] hko56iyi1rxem60jhuxflmtgm7leqya Linh hồn ma vật 0 7786834 32185784 2017-10-21T03:17:26Z Trần Nguyễn Minh Huy 126582 Trần Nguyễn Minh Huy đã đổi [[Linh hồn ma vật]] thành [[Sứ ma]]: "ma vật" là tương đương với [[quái vật]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Sứ ma]] qvf567oeawg7y62bzrt0hwwvc0eg4d6 Bản mẫu:Wonder Girls 10 7786835 69467543 67622364 2022-12-24T05:39:46Z Han0211 744923 wikitext text/x-wiki {{Navbox musical artist | name = Wonder Girls | title = [[Wonder Girls]] | background = group_or_band | state = {{{state|autocollapse}}} | bodyclass = hlist | above = * [[Kim Yu-bin|Yubin]] * [[Park Ye-eun|Yeeun]] * [[Sunye]] * [[Sunmi]] * [[HyunA]] * [[Ahn So-hee|Sohee]] * [[Woo Hye-lim|Hyelim]] |group1 = Album phòng thu |list1 = * ''[[The Wonder Years]]'' * ''[[Wonder World]]'' * ''[[Reboot]]'' |group2 = Mini album |list2 = * ''[[The Wonder Years: Trilogy]]'' * ''[[2 Different Tears]]'' * ''[[Wonder Party]]'' * ''[[Nobody For Everybody]]'' |group3 = Đĩa đơn |list3 = :"[[Irony (bài hát của Wonder Girls)|Irony]]" :"[[Tell Me (bài hát của Wonder Girls)|Tell Me]]" :"[[So Hot]]" :"[[Nobody|Nobody]]" :"[[Like Money|Like Money]]" :"[[Why So Lonely]]" :"[[Draw Me]]" | group4 = Lưu diễn | list4 = * [[Wonder Girls World Tour]] * [[Wonder World Tour (Wonder Girls)| Wonder World Tour]] | group5 = Truyền hình | list5 = * ''[[MTV Wonder Girls]]'' * ''[[Welcome to Wonderland (phim tài liệu của Wonder Girls)|Welcome to Wonderland]]'' * ''[[Made in Wonder Girls]]'' | group6 = Chủ đề liên quan | list6 = * [[Park Jin-young]] * [[JYP Entertainment]] * [[JYP Entertainment|JYP Nation]] | below = * {{Icon|Category}} [[:Category:Wonder Girls|Thể loại]] * [[Danh sách đĩa nhạc của Wonder Girls|Danh sách đĩa nhạc]] * [[Danh sách giải thưởng và đề cử của Wonder Girls|Giải thưởng và đề cử]] }}<noinclude> {{collapsible option}} [[Thể loại:Hộp điều hướng nhóm nhạc nữ]] [[Thể loại:Hộp điều hướng nhóm nhạc pop Hàn Quốc]] </noinclude> 7xsj7b9bad7xg06clwx9du8gjoa1ygp Thể loại:Trường đại học và cao đẳng Hoa Kỳ theo thành phố 14 7786836 32194588 32185888 2017-10-21T12:42:10Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Công trình xây dựng Hoa Kỳ theo khu dân cư]]; đã thêm [[Thể loại:Công trình xây dựng Hoa Kỳ theo thành phố]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Universities and colleges in the United States by city}} [[Thể loại:Trường đại học và cao đẳng Hoa Kỳ theo địa điểm|Thành phố]] [[Category:Trường đại học và cao đẳng theo quốc gia và thành phố|Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Giáo dục Hoa Kỳ theo thành phố| ]] [[Category:Công trình xây dựng Hoa Kỳ theo thành phố| Đại học]] [[Thể loại:Thể loại theo thành phố của Hoa Kỳ]] 2czt3z57ubw4z6t2x07fy55vkgh8tq7 Chặn địa chỉ IP 0 7786837 68125054 67688490 2022-02-09T05:11:08Z Wikisalina 852264 /* growthexperiments-addlink-summary-summary:3|1|0 */ wikitext text/x-wiki {{Mồ côi|date=tháng 7 năm 2018}} {{chú thích trong bài}} '''Chặn địa chỉ IP''' là một ngăn chặn được thiết lập bởi một máy chủ hoặc trang web từ chối yêu cầu bắt nguồn từ IP cụ thể hoặc các dải địa chỉ. Một ngăn chặn địa chỉ IP có thể được áp dụng bởi trang web, máy chủ [[thư điện tử]] hoặc các máy chủ khác. Các [[Tương tự Unix|hệ điều hành giống Unix]] thường thực hiện việc ngăn chặn địa chỉ IP sử dụng TCP Wrapper, được cấu hình bởi các tệp kiểm soát truy cập host / etc / hosts.deny và /etc/hosts.allow. Chặn địa chỉ IP thường được sử dụng để bảo vệ chống lại các cuộc tấn công tấn công [[brute force]]. Cả các công ty và trường học cung cấp truy cập cho người dùng từ xa sử dụng các trình [[Linux]] như DenyHosts hoặc Fail2ban để bảo vệ khỏi bị truy cập trái phép. Điều này cũng hữu ích cho phép truy cập từ xa vào các máy tính. Nó cũng được sử dụng để [[kiểm duyệt Internet]]. Trên trang web, chặn địa chỉ IP có thể ngăn không cho địa chỉ phá bỉnh truy cập, mặc dù có thể cảnh cáo và/hoặc khóa tài khoản trước. Sự phân bổ động địa chỉ IP của các [[nhà cung cấp dịch vụ Internet]] (ISP) có thể làm phức tạp việc chặn địa chỉ IP đến, gây khó khăn cho việc ngăn chặn một người dùng cụ thể mà không chặn nhiều địa chỉ IP (các khối địa chỉ IP), do đó tạo ra thiệt hại cho những người không can hệ. [[Hình:IP Blocking Showtime Inc.jpg|thumb|right|200px|Chặn địa chỉ IP của trang web Showtime cho nguồn không phải của Hoa Kỳ|liên_kết=Special:FilePath/IP_Blocking_Showtime_Inc.jpg]] Chặn địa chỉ IP có thể được sử dụng để hạn chế quyền truy cập vào hoặc từ một khu vực địa lý cụ thể-ví dụ như việc cung cấp nội dung đến một khu vực cụ thể. Để đạt được điều này, các địa chỉ IP được xếp đặt theo các quốc gia mà họ được chỉ định. Điều này đã được sử dụng ví dụ như để nhắm mục tiêu các địa chỉ IP của Nigeria do nhận thức rằng tất cả các doanh nghiệp có nguồn gốc từ nước này đều là gian lận, do đó làm cho các doanh nghiệp hợp pháp ở nước này tương tác với các đối tác của họ ở phần còn lại của thế giới cực kỳ khó khăn. Để mua hàng ở nước ngoài, người Nigeria phải dựa vào các [[máy chủ proxy]] để ngụy trang nguồn gốc thực sự của một yêu cầu Internet. {{Citation needed|date=November 2009}} ==Xem thêm== *[[Content-control software]] *[[Parental controls]] *[[Websites blocked in mainland China]] == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} {{sơ khai}} {{DEFAULTSORT:Ip Blocking}} [[Thể loại:An ninh Internet]] 4xji8w5fwhvbsklg3unha59lc3dhodm Thể loại:Trường đại học và cao đẳng Hoa Kỳ theo địa điểm 14 7786838 32185891 2017-10-21T05:10:04Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{container cat}} [[Thể loại:Trường đại học và cao đẳng Hoa Kỳ| Địa điểm]]” wikitext text/x-wiki {{container cat}} [[Thể loại:Trường đại học và cao đẳng Hoa Kỳ| Địa điểm]] j0epm4zzhghsz85nrdwnm9t9lznvb0x Giải quần vợt Việt Nam Mở rộng 2017 - Đơn 0 7786839 54782128 46566524 2019-08-06T18:49:47Z HugoAWB 556141 using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{Tennis events|2017|Giải quần vợt Việt Nam Mở rộng| | champ = {{flagicon|RUS}} [[Mikhail Youzhny]] | runner = {{flagicon|AUS}} [[John Millman]] | score = 6-4, 6-4 | edition = | type = singles doubles | main_name = Giải quần vợt Việt Nam Mở rộng {{!}} Việt Nam Mở rộng | before_name = Giải quần vợt Việt Nam Mở rộng | after_name = Giải quần vợt Việt Nam Mở rộng }} {{chính|Giải quần vợt Việt Nam Mở rộng 2017}} [[Jordan Thompson (quần vợt)|Jordan Thompson]] là đương kim vô địch giải nhưng chọn không bảo vệ danh hiệu. [[Mikhail Youzhny]] là nhà vô địch, đánh bại [[John Millman]] 6-4, 6-4 ở trận chung kết. ==Hạt giống== {{columns-list|colwidth=30em| # {{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Taylor Fritz]] ''(Tứ kết)'' # {{flagicon|RUS}} '''[[Mikhail Youzhny]] (Vô địch)''' # {{flagicon|CAN}} [[Peter Polansky]] ''(Tứ kết)'' # {{flagicon|IND}} [[Yuki Bhambri]] ''(Tứ kết)'' # {{flagicon|JPN}} [[Go Soeda]] ''(Tứ kết)'' # {{flagicon|AUS}} [[Akira Santillan]] ''(Tứ kết)'' # {{flagicon|KAZ}} [[Dmitry Popko]] ''(Vòng một)'' # {{flagicon|AUS}} [[John Millman]] ''(Chung kết)'' }} ==Bốc thăm== {{Draw key}} ===Chung kết=== {{4TeamBracket-Tennis3 | RD1=Bán kết | RD2=Chung kết | team-width=175 | RD1-seed1=5 | RD1-team1={{flagicon|JPN}} [[Go Soeda]] | RD1-score1-1=6<sup>5</sup> | RD1-score1-2='''6''' | RD1-score1-3=5 | RD1-seed2=8 | RD1-team2='''{{flagicon|AUS}} [[John Millman]]''' | RD1-score2-1='''7<sup>7</sup>''' | RD1-score2-2=3 | RD1-score2-3='''7''' | RD1-seed3=6 | RD1-team3={{flagicon|AUS}} [[Akira Santillan]] | RD1-score3-1='''7<sup>7</sup>''' | RD1-score3-2=4 | RD1-score3-3=3 | RD1-seed4=2 | RD1-team4='''{{flagicon|RUS}} [[Mikhail Youzhny]]''' | RD1-score4-1=6<sup>5</sup> | RD1-score4-2='''6''' | RD1-score4-3='''6''' | RD2-seed1=8 | RD2-team1={{flagicon|AUS}} [[John Millman]] | RD2-score1-1=4 | RD2-score1-2=4 | RD2-score1-3= | RD2-seed2=2 | RD2-team2='''{{flagicon|RUS}} [[Mikhail Youzhny]]''' | RD2-score2-1='''6''' | RD2-score2-2='''6''' | RD2-score2-3= }} ===Nửa trên=== {{16TeamBracket-Compact-Tennis3 | RD1=Vòng 1 | RD2=Vòng 2 | RD3=Tứ kết | RD4=Bán kết | RD1-seed01=<small>1/WC</small> | RD1-team01='''{{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Taylor Fritz|T Fritz]]''' | RD1-score01-1='''6''' | RD1-score01-2='''6''' | RD1-score01-3= | RD1-seed02= | RD1-team02={{flagicon|IND}} [[Vijay Sundar Prashanth|VS Prashanth]] | RD1-score02-1=2 | RD1-score02-2=4 | RD1-score02-3= | RD1-seed03= | RD1-team03={{flagicon|AUS}} [[Marc Polmans|M Polmans]] | RD1-score03-1=4 | RD1-score03-2=2 | RD1-score03-3= | RD1-seed04= | RD1-team04='''{{flagicon|IND}} [[Prajnesh Gunneswaran|P Gunneswaran]]''' | RD1-score04-1='''6''' | RD1-score04-2='''6''' | RD1-score04-3= | RD1-seed05=Q | RD1-team05={{flagicon|SUI}} Jakub Paul | RD1-score05-1=5 | RD1-score05-2='''6''' | RD1-score05-3=3 | RD1-seed06= | RD1-team06='''{{flagicon|EGY}} [[Mohamed Safwat|M Safwat]]''' | RD1-score06-1='''7''' | RD1-score06-2=2 | RD1-score06-3='''6''' | RD1-seed07= | RD1-team07={{flagicon|VIE}} [[Lý Hoàng Nam|NH Lý]] | RD1-score07-1=4 | RD1-score07-2=1 | RD1-score07-3= | RD1-seed08=5 | RD1-team08='''{{flagicon|JPN}} [[Go Soeda|G Soeda]]''' | RD1-score08-1='''6''' | RD1-score08-2='''6''' | RD1-score08-3= | RD1-seed09=4 | RD1-team09='''{{flagicon|IND}} [[Yuki Bhambri|Y Bhambri]]''' | RD1-score09-1='''6''' | RD1-score09-2='''6''' | RD1-score09-3= | RD1-seed10= | RD1-team10={{flagicon|NZL}} [[Jose Statham|J Statham]] | RD1-score10-1=1 | RD1-score10-2=4 | RD1-score10-3= | RD1-seed11= | RD1-team11='''{{flagicon|TPE}} [[Chen Ti|T Chen]]''' | RD1-score11-1='''6''' | RD1-score11-2=2 | RD1-score11-3='''6''' | RD1-seed12=Q | RD1-team12={{flagicon|UKR}} Vadym Ursu | RD1-score12-1=1 | RD1-score12-2='''6''' | RD1-score12-3=2 | RD1-seed13= | RD1-team13='''{{flagicon|FRA}} Antoine Escoffier''' | RD1-score13-1=3 | RD1-score13-2='''6''' | RD1-score13-3='''7''' | RD1-seed14=Q | RD1-team14={{flagicon|SUI}} Raphael Baltensperger | RD1-score14-1='''6''' | RD1-score14-2=1 | RD1-score14-3=5 | RD1-seed15= | RD1-team15={{flagicon|AUS}} [[Max Purcell|M Purcell]] | RD1-score15-1=1 | RD1-score15-2=3 | RD1-score15-3= | RD1-seed16=8 | RD1-team16='''{{flagicon|AUS}} [[John Millman|J Millman]]''' | RD1-score16-1='''6''' | RD1-score16-2='''6''' | RD1-score16-3= | RD2-seed01=<small>1/WC</small> | RD2-team01='''{{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Taylor Fritz|T Fritz]]''' | RD2-score01-1='''6''' | RD2-score01-2='''6''' | RD2-score01-3= | RD2-seed02= | RD2-team02={{flagicon|IND}} [[Prajnesh Gunneswaran|P Gunneswaran]] | RD2-score02-1=3 | RD2-score02-2=3 | RD2-score02-3= | RD2-seed03= | RD2-team03={{flagicon|EGY}} [[Mohamed Safwat|M Safwat]] | RD2-score03-1='''7<sup>7</sup>''' | RD2-score03-2=2 | RD2-score03-3=6<sup>5</sup> | RD2-seed04=5 | RD2-team04='''{{flagicon|JPN}} [[Go Soeda|G Soeda]]''' | RD2-score04-1=6<sup>4</sup> | RD2-score04-2='''6''' | RD2-score04-3='''7<sup>7</sup>''' | RD2-seed05=4 | RD2-team05='''{{flagicon|IND}} [[Yuki Bhambri|Y Bhambri]]''' | RD2-score05-1='''6''' | RD2-score05-2='''6''' | RD2-score05-3= | RD2-seed06= | RD2-team06={{flagicon|TPE}} [[Chen Ti|T Chen]] | RD2-score06-1=3 | RD2-score06-2=1 | RD2-score06-3= | RD2-seed07= | RD2-team07={{flagicon|FRA}} A Escoffier | RD2-score07-1=1 | RD2-score07-2=4 | RD2-score07-3= | RD2-seed08=8 | RD2-team08='''{{flagicon|AUS}} [[John Millman|J Millman]]''' | RD2-score08-1='''6''' | RD2-score08-2='''6''' | RD2-score08-3= | RD3-seed01=<small>1/WC</small> | RD3-team01={{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Taylor Fritz|T Fritz]] | RD3-score01-1=3 | RD3-score01-2=5 | RD3-score01-3= | RD3-seed02=5 | RD3-team02='''{{flagicon|JPN}} [[Go Soeda|G Soeda]]''' | RD3-score02-1='''6''' | RD3-score02-2='''7''' | RD3-score02-3= | RD3-seed03=4 | RD3-team03={{flagicon|IND}} [[Yuki Bhambri|Y Bhambri]] | RD3-score03-1='''6''' | RD3-score03-2=3 | RD3-score03-3=6<sup>2</sup> | RD3-seed04=8 | RD3-team04='''{{flagicon|AUS}} [[John Millman|J Millman]]''' | RD3-score04-1=3 | RD3-score04-2='''6''' | RD3-score04-3='''7<sup>7</sup>''' | RD4-seed01=5 | RD4-team01={{flagicon|JPN}} [[Go Soeda|G Soeda]] | RD4-score01-1=6<sup>5</sup> | RD4-score01-2='''6''' | RD4-score01-3=5 | RD4-seed02=8 | RD4-team02='''{{flagicon|AUS}} [[John Millman|J Millman]]''' | RD4-score02-1='''7<sup>7</sup>''' | RD4-score02-2=3 | RD4-score02-3='''7''' }} ===Nửa dưới=== {{16TeamBracket-Compact-Tennis3 | RD1=Vòng 1 | RD2=Vòng 2 | RD3=Tứ kết | RD4=Bán kết | RD1-seed01=6 | RD1-team01='''{{flagicon|AUS}} [[Akira Santillan|A Santillan]]''' | RD1-score01-1='''6''' | RD1-score01-2='''6''' | RD1-score01-3= | RD1-seed02=PR | RD1-team02={{flagicon|IND}} [[Saketh Myneni|S Myneni]] | RD1-score02-1=4 | RD1-score02-2=2 | RD1-score02-3= | RD1-seed03=LL | RD1-team03={{flagicon|KAZ}} [[Timur Khabibulin|T Khabibulin]] | RD1-score03-1=4 | RD1-score03-2=2 | RD1-score03-3= | RD1-seed04= | RD1-team04='''{{flagicon|JPN}} [[Yosuke Watanuki|Yo Watanuki]]''' | RD1-score04-1='''6''' | RD1-score04-2='''6''' | RD1-score04-3= | RD1-seed05=WC | RD1-team05={{flagicon|VIE}} [[Phạm Minh Tuấn|TM Phạm]] | RD1-score05-1=5 | RD1-score05-2=3 | RD1-score05-3= | RD1-seed06= | RD1-team06='''{{flagicon|FRA}} [[Stéphane Robert|S Robert]]''' | RD1-score06-1='''7''' | RD1-score06-2='''6''' | RD1-score06-3= | RD1-seed07= | RD1-team07={{flagicon|ITA}} [[Alessandro Bega|A Bega]] | RD1-score07-1=4 | RD1-score07-2='''6''' | RD1-score07-3=5 | RD1-seed08=3 | RD1-team08='''{{flagicon|CAN}} [[Peter Polansky|P Polansky]]''' | RD1-score08-1='''6''' | RD1-score08-2=4 | RD1-score08-3='''7''' | RD1-seed09=7 | RD1-team09={{flagicon|KAZ}} [[Dmitry Popko|D Popko]] | RD1-score09-1=6<sup>6</sup> | RD1-score09-2=2 | RD1-score09-3= | RD1-seed10= | RD1-team10='''{{flagicon|FRA}} Hugo Grenier''' | RD1-score10-1='''7<sup>8</sup>''' | RD1-score10-2='''6''' | RD1-score10-3= | RD1-seed11= | RD1-team11='''{{flagicon|TPE}} [[Jason Jung|J Jung]]''' | RD1-score11-1='''6''' | RD1-score11-2='''6''' | RD1-score11-3= | RD1-seed12=Q | RD1-team12={{flagicon|BUL}} [[Vasko Mladenov|V Mladenov]] | RD1-score12-1=3 | RD1-score12-2=3 | RD1-score12-3= | RD1-seed13=WC | RD1-team13='''{{flagicon|AUS}} [[Marinko Matosevic|M Matosevic]]''' | RD1-score13-1=4 | RD1-score13-2='''6''' | RD1-score13-3='''6''' | RD1-seed14=WC | RD1-team14={{flagicon|VIE}} [[Trịnh Linh Giang|GL Trịnh]] | RD1-score14-1='''6''' | RD1-score14-2=0 | RD1-score14-3=2 | RD1-seed15= | RD1-team15={{flagicon|IND}} [[Sumit Nagal|S Nagal]] | RD1-score15-1=1 | RD1-score15-2='''7<sup>7</sup>''' | RD1-score15-3=4 | RD1-seed16=2 | RD1-team16='''{{flagicon|RUS}} [[Mikhail Youzhny|M Youzhny]]''' | RD1-score16-1='''6''' | RD1-score16-2=6<sup>5</sup> | RD1-score16-3='''6''' | RD2-seed01=6 | RD2-team01='''{{flagicon|AUS}} [[Akira Santillan|A Santillan]]''' | RD2-score01-1='''6''' | RD2-score01-2='''6''' | RD2-score01-3= | RD2-seed02= | RD2-team02={{flagicon|JPN}} [[Yosuke Watanuki|Yo Watanuki]] | RD2-score02-1=3 | RD2-score02-2=0 | RD2-score02-3= | RD2-seed03= | RD2-team03={{flagicon|FRA}} [[Stéphane Robert|S Robert]] | RD2-score03-1=5 | RD2-score03-2='''7<sup>10</sup>''' | RD2-score03-3=4 | RD2-seed04=3 | RD2-team04='''{{flagicon|CAN}} [[Peter Polansky|P Polansky]]''' | RD2-score04-1='''7''' | RD2-score04-2=6<sup>8</sup> | RD2-score04-3='''6''' | RD2-seed05= | RD2-team05={{flagicon|FRA}} H Grenier | RD2-score05-1=6<sup>5</sup> | RD2-score05-2=3 | RD2-score05-3= | RD2-seed06= | RD2-team06='''{{flagicon|TPE}} [[Jason Jung|J Jung]]''' | RD2-score06-1='''7<sup>7</sup>''' | RD2-score06-2='''6''' | RD2-score06-3= | RD2-seed07=WC | RD2-team07={{flagicon|AUS}} [[Marinko Matosevic|M Matosevic]] | RD2-score07-1=1 | RD2-score07-2=1 | RD2-score07-3= | RD2-seed08=2 | RD2-team08='''{{flagicon|RUS}} [[Mikhail Youzhny|M Youzhny]]''' | RD2-score08-1='''6''' | RD2-score08-2='''6''' | RD2-score08-3= | RD3-seed01=6 | RD3-team01='''{{flagicon|AUS}} [[Akira Santillan|A Santillan]]''' | RD3-score01-1='''6''' | RD3-score01-2=3 | RD3-score01-3='''6''' | RD3-seed02=3 | RD3-team02={{flagicon|CAN}} [[Peter Polansky|P Polansky]] | RD3-score02-1=3 | RD3-score02-2='''6''' | RD3-score02-3=4 | RD3-seed03= | RD3-team03={{flagicon|TPE}} [[Jason Jung|J Jung]] | RD3-score03-1=3 | RD3-score03-2=2 | RD3-score03-3= | RD3-seed04=2 | RD3-team04='''{{flagicon|RUS}} [[Mikhail Youzhny|M Youzhny]]''' | RD3-score04-1='''6''' | RD3-score04-2='''6''' | RD3-score04-3= | RD4-seed01=6 | RD4-team01={{flagicon|AUS}} [[Akira Santillan|A Santillan]] | RD4-score01-1='''7<sup>7</sup>''' | RD4-score01-2=4 | RD4-score01-3=3 | RD4-seed02=2 | RD4-team02='''{{flagicon|RUS}} [[Mikhail Youzhny|M Youzhny]]''' | RD4-score02-1=6<sup>5</sup> | RD4-score02-2='''6''' | RD4-score02-3='''6''' }} == Vòng loại == === Hạt giống === {{columns-list|colwidth=30em| # {{flagicon|SUI}} '''[[Raphael Baltensperger]] (Vượt qua vòng loại)''' # {{flagicon|UKR}} '''[[Vadym Ursu]] (Vượt qua vòng loại)''' # {{flagicon|KAZ}} [[Timur Khabibulin]] ''(Vòng hai)'' # {{flagicon|SUI}} [[Mirko Martinez]] ''(Vòng hai)'' # {{flagicon|BUL}} '''[[Vasko Mladenov]] (Vượt qua vòng loại)''' # {{flagicon|THA}} [[Congsup Congcar]] ''(Vòng hai)'' # {{flagicon|SUI}} '''[[Jakub Paul]] (Vượt qua vòng loại)''' # {{flagicon|KAZ}} [[Alexey Kedryuk]] ''(Vòng một)'' }} ===Vượt qua vòng loại=== {{columns-list|colwidth=30em| # {{flagicon|SUI}} '''[[Raphael Baltensperger]]''' # {{flagicon|UKR}} '''[[Vadym Ursu]]''' # {{flagicon|BUL}} '''[[Vasko Mladenov]]''' # {{flagicon|SUI}} '''[[Jakub Paul]]''' }} ===Thua cuộc may mắn=== {{columns-list|colwidth=30em| # {{flagicon|KAZ}} [[Timur Khabibulin]] }} === Kết quả chi tiết=== ===Nhánh 1=== {{4TeamBracket-Compact-Tennis3-Byes | RD1=Vòng 1 | RD2=Vòng 2 | RD1-seed03= WC | RD1-team03='''{{flagicon|VIE}} [[Artem Vũ]]''' | RD1-score03-1='''7<sup>7</sup>''' | RD1-score03-2=1 | RD1-score03-3= | RD1-seed04=8 | RD1-team04={{flagicon|KAZ}} [[Alexey Kedryuk|Kedryuk]] | RD1-score04-1=6<sup>2</sup> | RD1-score04-2=1<sup>r</sup> | RD1-score04-3= | RD2-seed01=1 | RD2-team01='''{{flagicon|SUI}} [[Raphael Baltensperger|Baltensperger]]''' | RD2-score01-1='''6''' | RD2-score01-2='''6''' | RD2-score01-3= | RD2-seed02=WC | RD2-team02={{flagicon|VIE}} [[Artem Vũ]] | RD2-score02-1=3 | RD2-score02-2=4 | RD2-score02-3= }} ===Nhánh 2=== {{2TeamBracket-Tennis3 | RD1=Vòng 2 | RD1-seed1=2 | RD1-team1='''{{flagicon|UKR}} [[Vadym Ursu|Ursu]]''' | RD1-score1-1='''7''' | RD1-score1-2='''7<sup>7</sup>''' | RD1-score1-3= | RD1-seed2=6 | RD1-team2={{flagicon|THA}} [[Congsup Congcar|Congsup]] | RD1-score2-1=5 | RD1-score2-2=6<sup>4</sup> | RD1-score2-3= }} === Nhánh 3=== {{2TeamBracket-Tennis3 | RD1=Vòng 2 | RD1-seed1=3 | RD1-team1={{flagicon|KAZ}} [[Timur Khabibulin|Khabibulin]] | RD1-score1-1=6<sup>5</sup> | RD1-score1-2=5 | RD1-score1-3= | RD1-seed2=5 | RD1-team2='''{{flagicon|BUL}} [[Vasko Mladenov|Mladenov]]''' | RD1-score2-1='''7<sup>7</sup>''' | RD1-score2-2='''7''' | RD1-score2-3= }} ===Nhánh 4=== {{4TeamBracket-Compact-Tennis3-Byes | RD1=Vòng 1 | RD2=Vòng 2 | RD1-seed03= WC | RD1-team03={{flagicon|AUS}} [[Wolfgang Oswald|Oswald]] | RD1-score03-1=1 | RD1-score03-2=0 | RD1-score03-3= | RD1-seed04=7 | RD1-team04='''{{flagicon|SUI}} [[Jakub Paul|Paul]]''' | RD1-score04-1='''6''' | RD1-score04-2='''6''' | RD1-score04-3= | RD2-seed01=4 | RD2-team01={{flagicon|SUI}} [[Mirko Martinez|Martinez]] | RD2-score01-1=1 | RD2-score01-2=2 | RD2-score01-3= | RD2-seed02=7 | RD2-team02='''{{flagicon|SUI}} [[Jakub Paul|Paul]]''' | RD2-score02-1='''6''' | RD2-score02-2='''6''' | RD2-score02-3= }} ==Tham khảo== {{tham khảo}} *[http://www.protennislive.com/posting/2017/7333/mds.pdf Vòng đấu chính] *[http://www.protennislive.com/posting/2017/7333/qs.pdf Vòng loại] {{DEFAULTSORT:Giải quần vợt Việt Nam Mở rộng 2017 - Đơn}} [[Thể loại:ATP Challenger Tour 2017|Giải quần vợt Việt Nam Mở rộng - Đơn]] [[Thể loại:Giải quần vợt Việt Nam Mở rộng|Đơn 2017]] 3t7wkeuzhsuoonwfdu6bvjsjcdaua3b Ả Rập Saudi 0 7786841 32185929 2017-10-21T05:53:05Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Ả Rập Saudi]] thành [[Ả Rập Xê Út]]: đổi theo thảo luận wikitext text/x-wiki #đổi [[Ả Rập Xê Út]] stxls9abrb9hi4n4u2dewlp0ekvwis7 Jean-Pierre Bernard Ricard 0 7786850 70568830 67541433 2023-08-16T09:41:10Z Mạnh An 721305 Di chuyển từ [[Category:Hồng y người Pháp]] đến [[Category:Hồng y Pháp]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> Jean-Pierre Bernard Ricard | title = Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Bordeaux]] <br/> (2001 - 2019) <br/> Giám mục chính tòa [[Giáo phận Montpellier]] <br/> (1996 - 2001) <br/> Giám mục Phó [[Giáo phận Montpellier]] (1996) <br/> Giám mục Phụ tá [[Giáo phận Grenoble]] <br/> (1993 - 1996) | image = Jean-Pierre Ricard (cropped).jpg | alt = | caption = | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[Pierre Étienne Louis Eyt]] | successor = [[Jean-Paul James]] <!-- Orders --> | ordination = Ngày 5 tháng 10 năm 1968 | ordained_by = [[Georges Jacquot]] | consecration = Ngày 6 tháng 6 năm 1993 | consecrated_by = [[Robert-Joseph Coffy]] | cardinal = Ngày 24 tháng 3 năm 2006 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 26 tháng 9 năm 1944 | birth_place = [[Marseille]], [[Pháp]] | death_date = | death_place = | previous_post = }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of Jean-Pierre Ricard.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"Propter evangelium"'' |tòa = [[Tổng giáo phận Bordeaux]] }} '''Jean-Pierre Bernard Ricard''' (sinh 1944) là một Hồng y người Pháp của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông từng đảm nhận vị trí Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Bordeaux]] từ năm 2011 đến năm 2019, thành viên Hội đồng Kinh tế Tòa Thánh. Ông từng đảm nhận nhiều vị trí quan trọng khác như: Giám mục chính tòa Giáo phận Montpellier, Chủ tịch Hội đồng Giám mục Pháp, Phó Chủ tịch Liên Hội đồng Giám mục Âu Châu.<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/dioceses/diocese/bord0.htm#4621 Metropolitan Archdiocese of Bordeaux]</ref> ==Linh mục== Hồng y Ricard sinh ngày 26 tháng 9 năm 1944 tại [[Marseille]], Pháp. Sau quá trình tu học, ngày 5 tháng 10 năm 1968, Phó tế Ricard được phong chức linh mục, bởi Tổng giám mục Tổng giáo phận Marseille [[Georges Jacquot]].<ref name=h>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bricardjp.html Jean-Pierre Bernard Cardinal Ricard - Archbishop of Bordeaux (-Bazas), France - Cardinal-Priest of Sant’Agostino - Member of the Council for the Economy]</ref> ==Giám mục== Ngày 17 tháng 4 năm 1993, Tòa Thánh loan báo tin tuyển chọn linh mục Ricard làm Giám mục Phụ tá [[Giáo phận Grenoble]], hiệu tòa Pulcheriopolis. Ngày 6 tháng 6, lễ tấn phong cho tân giám mục được cử hành. Các vị chủ sự nghi thức bao gồm: Chủ phong là Hồng y [[Robert-Joseph Coffy]], Tổng giám mục Marseille. Hai giám mục phụ phong gồm [[Louis Jean Dufaux]], giám mục [[Giáo phận Grenoble]] và [[Jacques Louis Marie Joseph Fihey]], Giám mục [[Giáo phận Coutances]].<ref name=h/> Tân giám mục chọn khẩu hiệu:'''Propter evangelium'''.<ref name=g/> Ngày 4 tháng 7 năm 1996, Tòa Thánh thuyên chuyển Giám mục Ricard làm Giám mục Phó [[Giáo phận Montpellier]]. Sau đó, ngày 4 tháng 9, ông kế vị chức vị Giám mục chính tòa.<ref name=h/> ==Tổng giám mục, thăng Hồng y== Ngày 21 tháng 12 năm 2001, Tòa Thánh thăng Giám mục Ricard làm Tổng giám mục Tổng giáo phận Bordeaux.<ref name=h/> Từ năm 2001 đến 5 tháng 11 năm 2007, ông là Chủ tịch Hội đồng Giám mục Pháp.<ref name=g/> Trong Công nghị Hồng y 2006 cử hành ngày 24 tháng 3, [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] vinh thăng Tổng giám mục Ricard tước vị Hồng y Đẳng Linh mục Nhà thờ Sant’Agostino. Ngày 8 tháng 10 năm 2006, ông đã đến nhận nhà thờ hiệu tòa của mình.<ref name=h/> Từ ngày 8 tháng 10 năm 2006 đến ngày 2 tháng 10 năm 2011, ông là Phó Chủ tịch Liên Hội đồng Giám mục Châu Âu.<ref name=g/> Từ ngày 22 tháng 190 năm 2011 đến ngày 24 tháng 2 năm 2014, ông là Hồng y thành viên Hội đồng Hồng y để nghiên cứu các vấn đề tổ chức và kinh tế của Tông Tòa.<ref name=g/> Ngày 8 tháng 3 năm 2014, [[Giáo hoàng Phanxicô]] công bố việc ông được chọn làm thành viên Hội đồng Giáo hoàng về Kinh tế Tòa Thánh.<ref name=h/> Ngày 1 tháng 10 năm 2019, giáo hoàng chấp thuận đơn xin về hưu vì lý do tuổi tác của ông khỏi chức danh Tổng giám mục Bordeaux.<ref>[https://press.vatican.va/content/salastampa/it/bollettino/pubblico/2019/10/01/0757/01544.html Rinunce e nomine, 01.10.2019]</ref> ==Quan điểm== Hồng y Ricard đưa ra nhiều quan điểm: Ông phản đối việc sử dụng phôi người để nghiên cứu khoa học và cho rằng đó là một vi phạm đạo đức nghiêm trọng.<ref>[https://web.archive.org/web/20160303202224/http://www.cardinalrating.com/cardinal_210__article_4442.htm L’embryon humain réduit à un « moyen », « grave transgression éthique »]</ref> Ông đã phê bình những nỗ lực để hợp pháp hoá sự an tử tử ở Pháp.<ref name=p>[https://web.archive.org/web/20120223222921/http://www.cardinalrating.com/cardinal_210__article_5446.htm French Appel du cardinal Ricard en faveur du Darfour]</ref> Ricard nói với tờ La Croix rằng Giáo hoàng muốn làm hòa hợp tất cả người Công giáo bằng cách cho phép sử dụng rộng rãi hơn Thánh lễ Truyền thống Latinh và không làm suy yếu những thành tựu của [[Công đồng Vatican II]].<ref name=p/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{DEFAULTSORT:Ricard, Jean-Pierre Bernard}} [[Thể loại:Sinh năm 1944]] [[Thể loại:Hồng y Pháp]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Giám mục Công giáo thế kỉ 20]] [[Thể loại:Người Marseille]] mri0tecm4e636694pqjdpvww35zan0f Jean-Pierre Ricard 0 7786851 32185992 2017-10-21T06:30:44Z ThiênĐế98 440903 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Jean-Pierre Bernard Ricard]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Jean-Pierre Bernard Ricard]] 8nmgrj4z4x2v2l71bosw0jvhcggr3kb Chử Ích Dân 0 7786853 68597887 68497149 2022-05-14T03:54:00Z Nguyên II Chính 835843 /* Tham khảo */ wikitext text/x-wiki {{Infobox Officeholder |name = Chử Ích Dân |native_name = 褚益民 |native_name_lang = zh-cn |image = |caption = |office = [[Chính ủy]] [[Chiến khu Bắc bộ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] |term_start = [[1 tháng 2]] năm [[2016]] |term_end = [[Tháng 1]] năm [[2017]] |predecessor = ''Chức vụ thành lập'' |successor = [[Phạm Kiêu Tuấn]] |office2 = [[Chính ủy]] [[Quân khu Thẩm Dương]] |term_start2 = [[Tháng 12]] năm [[2010]] |term_end2 = [[Tháng 2]] năm [[2016]] |predecessor2 = [[Hoàng Hiến Trung]] {{small|(黄献中)}} |successor2 = ''Chức vụ bãi bỏ'' |birth_date = {{birth year and age|1953|7}} |birth_place = [[Như Cao]], tỉnh [[Giang Tô]], [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]] |death_date = |death_place = |party = [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] |alma_mater = |spouse = |allegiance = {{flag|Trung Quốc}} |branch = [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] |serviceyears = [[1969]]−nay |rank = [[Tập tin:PLAGeneral r.png|48px]] [[Thượng tướng]] |commands = |unit = |battles = |awards = }} {{Chinese name|[[Chử (họ)|Chử]]}} '''Chử Ích Dân''' ({{zh|c=褚益民}}; sinh [[tháng 7]] năm [[1953]]) là [[Thượng tướng]] [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] (PLA). Từ năm 2016 đến năm 2017, ông là Chính ủy [[Chiến khu Bắc bộ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]]. Trước đó, ông là Bí thư Đảng ủy, [[Chính ủy]] [[Quân khu Thẩm Dương]] từ năm [[2010]] đến [[2016]]. ==Tiểu sử== Chử Ích Dân sinh [[tháng 7]] năm [[1953]] tại [[Như Cao]], tỉnh [[Giang Tô]]. Ông gia nhập [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] năm 1969 và vào [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] tháng 12 năm [[1972]]. Ông đã phục vụ tại [[Quân khu Lan Châu]] trong nhiều năm, từng làm Chủ nhiệm Chính trị [[Quân khu Tân Cương]], Chính ủy Tập đoàn quân 47. Năm 2006, được điều sang làm Chủ nhiệm Chính trị [[Quân khu Nam Kinh]]. Tháng 12 năm [[2010]], ông được bổ nhiệm làm Chính ủy [[Quân khu Thẩm Dương]] thay thế tướng [[Hoàng Hiến Trung]]. Ngày 1 tháng 2 năm [[2016]], Chử Ích Dân được bổ nhiệm giữ chức Chính ủy [[Chiến khu Bắc bộ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]].<ref>{{chú thích web | url =http://m.viettimes.vn/trung-quoc-bo-nhiem-tuong-chi-huy-tau-ngam-lam-tu-lenh-chien-khu-mien-nam-103454.html | tiêu đề =Trung Quốc bổ nhiệm tướng chỉ huy tàu ngầm làm Tư lệnh Chiến khu miền Nam | author = | ngày =2017-01-23 | ngày truy cập =2017-10-21 | nơi xuất bản =VietTimes | ngôn ngữ = | archive-date = ngày 28 tháng 1 năm 2017 | archive-url =https://web.archive.org/web/20170128135307/http://m.viettimes.vn/trung-quoc-bo-nhiem-tuong-chi-huy-tau-ngam-lam-tu-lenh-chien-khu-mien-nam-103454.html | url-status=dead }}</ref> Ông được thăng cấp [[Thiếu tướng]] vào tháng 7 năm [[2003]], [[Trung tướng]] tháng 7 năm 2008,<ref name=ifeng>{{chú thích web |url=http://renwuku.news.ifeng.com/index/detail/320/chuyimin |script-title=zh:褚益民 |publisher=Phoenix New Media |date=ngày 28 tháng 8 năm 2013 |language=zh |access-date =ngày 25 tháng 4 năm 2015 |archive-date = ngày 23 tháng 4 năm 2015 |archive-url=https://web.archive.org/web/20150423072216/http://renwuku.news.ifeng.com/index/detail/320/chuyimin |url-status=dead }}</ref><ref name=cv>{{chú thích web |url=http://www.chinavitae.com/biography/Chu_Yimin%7C4788 |title=Chu Yimin |publisher=China Vitae |access-date =ngày 25 tháng 4 năm 2015}}</ref> và thụ phong quân hàm [[Thượng tướng]] vào ngày [[11 tháng 7]] năm [[2014]].<ref>{{chú thích báo |script-title=zh:习近平向4位新晋上将颁发命令状 |url=http://news.163.com/14/0711/18/A0T49G180001124J_all.html#p1 |date = ngày 11 tháng 7 năm 2014 |newspaper=Netease |language=zh}}</ref> Chử Ích Dân là Ủy viên Dự khuyết [[Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]] [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 17|khóa 17]] (2007-12) và là Ủy viên chính thức [[Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII]] (2012-17).<ref name=ifeng/><ref name=cv/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{sơ khai nhân vật quân sự Trung Quốc}} {{Thời gian sống|1953}} [[Thể loại:Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] [[Thể loại:Người Giang Tô]] [[Thể loại:Chính ủy Chiến khu Bắc Bộ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] rprera0u97vxl8vc14zbe1elai4117n Tấn công xen giữa 0 7786854 69806297 66657923 2023-03-22T23:33:28Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.3 wikitext text/x-wiki Trong [[mật mã học]] và [[an ninh máy tính]], một cuộc '''tấn công xen giữa''', còn được gọi theo {{lang-en| Man-in-the-middle attack (MITM)}}, là một cuộc tấn công mà kẻ tấn công bí mật chuyển tiếp và có thể làm thay đổi giao tiếp giữa hai bên mà họ tin rằng họ đang trực tiếp giao tiếp với nhau. Một ví dụ về các cuộc tấn công man-in-the-middle là nghe trộm (eavesdropping), trong đó kẻ tấn công kết nối độc lập với các nạn nhân và chuyển tiếp thông tin giữa họ để họ tin rằng họ đang nói chuyện trực tiếp với nhau qua kết nối riêng tư, trong khi thực ra toàn bộ cuộc trò chuyện được kiểm soát bởi kẻ tấn công. Người tấn công phải có khả năng đánh chặn tất cả các thông tin liên quan đi lại giữa hai nạn nhân và tiêm những thông tin mới. Điều này đơn giản trong nhiều trường hợp; ví dụ, một kẻ tấn công trong phạm vi tiếp nhận của một điểm truy cập không dây ([[Wi-Fi]]) không được mã hóa có thể chèn mình như một "người đàn ông ở giữa" (man-in-the-middle).<ref>{{chú thích web|url=http://hackerspace.lifehacker.com/how-to-defend-yourself-against-mitm-or-man-in-the-middl-1461796382|title=How to defend yourself against MITM or Man-in-the-middle attack|author=Tanmay Patange|date=ngày 10 tháng 11 năm 2013|ngày truy cập=2017-10-21|archive-date = ngày 24 tháng 11 năm 2013 |archive-url=https://web.archive.org/web/20131124235452/http://hackerspace.lifehacker.com/how-to-defend-yourself-against-mitm-or-man-in-the-middl-1461796382}}</ref> Khi một cuộc tấn công nhằm phá hoại sự chứng thực lẫn nhau hoặc thiếu sót đó, một cuộc tấn công xen giữa có thể thành công chỉ khi kẻ tấn công có thể mạo nhận mỗi điểm cuối để thỏa mãn mong đợi chính danh từ đầu kia. Hầu hết các giao thức mã hóa bao gồm một số dạng xác thực thiết bị đầu cuối đặc biệt để ngăn chặn các cuộc tấn công MITM. Ví dụ: TLS có thể xác thực một hoặc cả hai bên sử dụng một [[nhà cung cấp chứng thực số]] được cả hai bên tin cậy.<ref>{{chú thích tạp chí|last1=Callegati|first1=Franco|last2=Cerroni|first2=Walter|last3=Ramilli|first3=Marco|title=IEEE Xplore - Man-in-the-Middle Attack to the HTTPS Protocol|journal=ieeexplore.ieee.org|date=2009|pages=78–81|url=http://ieeexplore.ieee.org/xpls/abs_all.jsp?arnumber=4768661|access-date =ngày 13 tháng 4 năm 2016}}</ref> == Thí dụ == [[Hình:Man in the middle attack.svg|thumb|upright=1.2|Minh hoạ một cuộc tấn công xen giữa]] Giả sử Alice muốn liên lạc với Bob. Trong khi đó, Mallory muốn chặn cuộc đối thoại để nghe trộm và có thể gửi tin sai cho Bob. Đầu tiên, Alice hỏi Bob về chìa khóa công khai của mình. Nếu Bob gửi chìa khoá công cộng của mình đến Alice, nhưng Mallory có thể chặn nó, một cuộc tấn công xen giữa có thể bắt đầu. Mallory gửi một thông điệp giả mạo đến Alice mạo nhận rằng nó đến từ Bob, nhưng thiệt ra đó là khóa công khai của Mallory. Alice, tin rằng khóa công khai này là của Bob, mã hóa tin nhắn của cô bằng chìa khoá của Mallory và gửi tin nhắn được mã hóa về Bob. Mallory một lần nữa chặn lại, giải mã tin nhắn sử dụng khóa riêng của mình, có thể thay đổi nó nếu cô ấy muốn và mã hóa lại nó bằng khóa công khai mà Bob gửi cho Alice. Khi Bob nhận được thông tin mới mã hóa, anh tin rằng nó đến từ Alice. # Alice gởi một thông tin tới Bob, mà bị chặn bởi Mallory: #: <span style="color:green;">Alice</span> ''"Hi Bob, đây là Alice. Đưa chìa khóa của anh cho tôi."'' → &nbsp; &nbsp; <span style="color:red;">Mallory</span> &nbsp; &nbsp; <span style="color:green;">Bob</span> # Mallory chuyển thông tin này tới Bob; Bob không có cách nào để chứng thực nó là từ Alice: #: <span style="color:green;">Alice</span> &nbsp; &nbsp; <span style="color:red;">Mallory</span> ''"Hi Bob, đây là Alice. Đưa chìa khóa của anh cho tôi."'' → &nbsp; &nbsp; <span style="color:green;">Bob</span> # Bob trả lời với chìa khóa mật mã của anh ta: #: <span style="color:green;">Alice</span> &nbsp; &nbsp; <span style="color:red;">Mallory</span> &nbsp; &nbsp; ← ''[Bob's key]'' <span style="color:green;">Bob</span> # Mallory thay thế key của Bob với cái của mình, và chuyển nó tới Alice, cho đó là Bob's key: #: <span style="color:green;">Alice</span> &nbsp; &nbsp; ← ''[Mallory's key]'' <span style="color:red;">Mallory</span> &nbsp; &nbsp; <span style="color:green;">Bob</span> # Alice mã hóa một thông tin bằng cái mà chị ta tin là Bob's key, nghĩa là chỉ Bob có thể đọc được nó: #: <span style="color:green;">Alice</span> ''"Đến gặp mình tại trạm xe buýt!" [mã hóa với Mallory's key]'' → &nbsp; &nbsp; <span style="color:red;">Mallory</span> &nbsp; &nbsp; <span style="color:green;">Bob</span> # Tuy nhiên, vì nó được mã hóa với Mallory's key, Mallory có thể giải mã nó, đọc nó, thay đổi nó (nếu muốn), tái mã hóa với Bob's key, và chuyển nó tới Bob: #: <span style="color:green;">Alice</span> &nbsp; &nbsp; <span style="color:red;">Mallory</span> ''"Đến gặp tôi tại xe tải nhỏ ở bờ sông!" [mã hóa với Bob's key]'' → &nbsp; &nbsp; <span style="color:green;">Bob</span> # Bob nghĩ thông điệp này là một giao tiếp được bảo mật của Alice. # Bob đi tới xe tải nhỏ ở bờ sông và bị cướp bởi Mallory. # Alice không biết rằng Bob bị cướp bởi Mallory, cứ nghĩ là Bob chậm trễ. # Đợi lâu không thấy Bob tới, chị ta mới nghĩa ra là có thể có điều gì xảy ra cho Bob. Thí dụ này<ref> [http://crypto.stackexchange.com/questions/31224/mitm-on-rsa-public-key-encryption MiTM on RSA public key encryption] </ref><ref> [http://crypto.stackexchange.com/questions/31224/mitm-on-rsa-public-key-encryption How Encryption Works] </ref><ref> [[Public-key cryptography]] </ref> cho thấy sự cần thiết của Alice và Bob phải có một số cách để đảm bảo rằng họ thực sự sử dụng các mật mã khóa công khai của nhau, chứ không phải là khóa công khai của kẻ tấn công. Nếu không, các cuộc tấn công như vậy nói chung có thể xảy ra, về nguyên tắc, đối với bất kỳ thông tin nào được gửi bằng công nghệ khoá công khai. Một loạt các kỹ thuật khác nhau có thể giúp bảo vệ chống lại các cuộc tấn công MITM. == Tham khảo == {{tham khảo|}} == Liên kết ngoài == * [http://www.sans.org/reading-room/whitepapers/analyst/finding-hidden-threats-decrypting-ssl-34840 Finding Hidden Threats by Decrypting SSL] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20171018111232/https://www.sans.org/reading-room/whitepapers/analyst/finding-hidden-threats-decrypting-ssl-34840 |date=2017-10-18 }} ([[PDF]]). SANS Institute. * [https://github.com/jtesta/ssh-mitm SSH Man-in-the-Middle Penetration Testing Tool] {{Malware}} [[Thể loại:Tấn công mật mã]] [[Thể loại:Bảo mật mạng máy tính]] [[Thể loại:TLS]] m42zlkf3w0u4v9dngqbaa8508v5yxvl Man-in-the-middle attack 0 7786855 32186031 2017-10-21T07:08:19Z DanGong 231579 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Tấn công xen giữa]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Tấn công xen giữa]] 8rzpiga6corckwx53r3gjp14ibh9acb Antonio Maria Vegliò 0 7786856 67541366 67523331 2021-12-14T06:07:45Z NDKDDBot 814981 Sửa thẻ HTML... wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> Antonio Maria Vegliò | title = Chủ tịch Hội đồng Giáo hoàng về Mục vụ của Người Di cư và Du mục (2009 - 2016) <br/> Tổng Thư kí Thánh bộ Công giáo Đông Phương <br/> (2001 - 2009) | image = BISHOP card antonio maria veglio oct 11th 2014.jpg | alt = | caption = | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[Renato Raffaele Martino]] | successor = Chức vụ bãi bỏ <!-- Orders --> | ordination = Ngày 18 tháng 3 năm 1962 | ordained_by = [[Luigi Carlo Borromeo]] | consecration = Ngày 6 tháng 10 năm 1985 | consecrated_by = [[Agostino Casaroli]] | cardinal = Ngày 18 tháng 2 năm 2012 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 3 tháng 2 năm 1938 | birth_place = [[Macerata Feltria]] | death_date = | death_place = | previous_post = Sứ thần Tòa Thánh tại Li Băng <br/> Khâm sứ Tòa Thánh tại Bán đảo Ả Rập <br/> (1997 - 2001) <br/> Sứ thần Tòa Thánh tại Kuiwat <br/> (1997 - 1999) <br/> Sứ thần Tòa Thánh tại [[Sénégal]], [[Guinea-Bissau]], [[Cape Verde]] và [[Mali]] <br/> [[Khâm sứ Tòa Thánh]] tại [[Mauritanie]] <br/> (1989 - 1994) <br/> [[Sứ thần Tòa Thánh]] tại [[Papua New Guinea]] và [[Quần đảo Solomon]] (1985 - 1989) }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of Antonio Maria Vegliò.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"Adjuva me Domine"'' }} '''Antonio Maria Vegliò''' (Sinh 1938) là một Hồng y của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông nguyên là Chủ tịch Hội đồng Giáo hoàng về chăm sóc mục vụ của người di cư và Du mục. Trước đây, ông là một nhà ngoại giao đóng vai trò quan trọng trong công tác làm [[Sứ thần Tòa Thánh]] và [[Khâm sứ Tòa Thánh]] tại nhiều quốc gia cũng như khu vực khác nhau. Trong thời gian đầu về Giáo triều, ông là Tổng Thư kí Thánh bộ Công giáo Đông Phương.<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/hierarchy/data/cardB16-4.htm#669 Cardinals Created by Benedict XVI (2012)]</ref> ==Tiểu sử== Hồng y Vegliò sinh ngày 3 tháng 2 năm 1938, tại Macerata Feltria, Italia. Sau quá trình tu học, ngày 18 tháng 3 năm 1962, tại Thánh đường Pesaro thuộc Giáo phận Pesaro, Phó tế Vegliò đã được thụ phong chức linh mục, bởi Giám mục Giáo phận [[Luigi Carlo Borromeo]] chủ sự.<ref name=h>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bveglio.html Antonio Maria Cardinal Vegliò - President Emeritus of the Pontifical Council for the Pastoral Care of Migrants and Itinerant People - Cardinal-Deacon of San Cesareo in Palatio]</ref> Ngày 27 tháng 7 năm 1985, Tòa Thánh chọn linh mục Vegliò làm Tổng giám mục Hiệu tòa Aeclanum, [[Sứ thần Tòa Thánh]] tại [[Papua New Guinea]] và [[Quần đảo Solomon]]. Lễ tấn phong cho tân giám mục được cử hành ngày 6 tháng 10 cùng năm tại Thánh đường della Assunzione thuộc Giáo phận Pesaro, với các thưà tác viên chủ sự nghi thức gồm chủ phong: hồng y [[Agostino Casaroli]], nguyên Chủ tịch Uỷ ban Giáo hoàng đặc trách về Nhà nước Vatican, nguyên Chủ tịch Uỷ ban Quản lí Di sản Văn hóa của Giáo hội; Hai vị phụ phong bao gồm [[Achille Silvestrini]], Tổng giám mục Ngoại trưởng Tòa Thánh và Giám mục Pesaro [[Gaetano Michetti]].<ref name=h/> Tân giám mục chọn cho mình khẩu hiệu:''Adjuva me Domine''.<ref name=g/> Ngày 21 tháng 10 năm 1989, Tòa Thánh thuyên chuyển nhiệm vụ Sứ thần Tòa Thánh của ông, cử ông làm Sứ thần ở các nước [[Sénégal]], [[Guinea-Bissau]], [[Cape Verde]] và [[Mali]] và [[Khâm sứ Tòa Thánh]] tại [[Mauritanie]].<ref name=g/> Ông được tái bổ nhiệm các chức vị Sứ thần Tòa Thánh vào tháng 12 năm 1994. Ngày 2 tháng 10 năm 1997, Tòa Thánh điều chuyển Tổng giám mục Vegliò làm Sứ thần Tòa Thánh tại Li Băng và Kuwait. Ngoài ra, cũng trong lần bổ nhiệm, ông còn được bổ nhiệm vào chức Khâm sứ Tòa Thánh tại [[Bán đảo Ả Rập]].<ref name=g/> Riêng nhiêm vụ ở Kuwait chấm dứt sau khi ông từ nhiệm vào ngày 13 tháng 12 năm 1999.<ref name=g/> Ngày 11 tháng 4 năm 2001, Tòa Thánh gọi Tổng giám mục Vegliò về làm Tổng Thư kí Thánh bộ Công giáo Đông Phương. Ngày 28 tháng 2 năm 2009, ông được thuyên chuyển vào vị trí Chủ tịch Hội đồng Giáo hoàng về chăm sóc mục vụ của người Di cư và Du mục.<ref name=h/> Trong Công nghị Hồng y được tổ chức ngày 18 tháng 2, [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] vinh thăng Tổng giám mục Vegliò tước vị Hồng y Nhà thờ San Cesareo in Palatio. Ông đã đến nhận nhà thờ hiệu tòa của mình ngày 10 tháng 6 sau đó.<ref name=h/> Sau khi đắc cử, [[Giáo hoàng Phanxicô]] tái bổ nhiệm Hồng y Vegliò vào vị trí cũ cho đến khi Hội đồng Giáo hoàng này bị sáp nhập ngày 1 tháng 1 năm 2017.<ref name=h/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} [[Thể loại:Sinh năm 1938]] [[Thể loại:Hồng y]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Nhà ngoại giao Tòa Thánh]] cfsc1687pvyzieg32pfiu0aj6tj53e9 Can thiệp của Ả Rập Saudi ở Yemen 0 7786857 32186056 2017-10-21T07:28:26Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Can thiệp của Ả Rập Saudi ở Yemen]] thành [[Can thiệp của Ả Rập Xê Út ở Yemen]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Can thiệp của Ả Rập Xê Út ở Yemen]] asc8arllrbsste8yu1l1hxszlld2me8 Quốc ca Ả Rập Saudi 0 7786859 32186061 2017-10-21T07:29:31Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Quốc ca Ả Rập Saudi]] thành [[Quốc ca Ả Rập Xê Út]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Quốc ca Ả Rập Xê Út]] q85o5xn5f04r23jdarrzlfrqnyj8dfz Thể loại:Ả Rập Saudi 14 7786861 32186087 32186070 2017-10-21T07:35:55Z Thusinhviet 65129 wikitext text/x-wiki {{đổi hướng thể loại|Ả Rập Xê Út}} 4lb1uvn0dz1f3tr16k789agyxd9j70b Thể loại:Sơ khai Ả Rập Xê Út 14 7786862 69149238 37095393 2022-09-30T09:18:52Z Ikidkaido 816786 CẬP NHẬT dựa trên [[en:Category:Saudi Arabia stubs]] wikitext text/x-wiki {{WPSS-cat}} {{Cổng thông tin|Ả Rập Xê Út}} {{Hộp thông báo thể loại |text = <center>Thể loại này thuộc '''[[Wikipedia:Dự án/Ả Rập Xê Út|Dự án Ả Rập Xê Út]]'''.</center> }} {{Regional stub category |article=[[Ả Rập Xê Út]] |newstub=Sơ khai Ả Rập Xê Út |category=Ả Rập Xê Út }} {{DEFAULTSORT:Ả Rập Xê Út}} [[Thể loại:Dự án Ả Rập Xê Út|Σ]] [[Thể loại:Sơ khai Trung Đông]] pads6rgdfh05gt2nscdw0pdi3weuw7c Bản mẫu:Sơ khai Ả Rập Saudi 10 7786865 32186104 2017-10-21T07:43:56Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Bản mẫu:Sơ khai Ả Rập Saudi]] thành [[Bản mẫu:Sơ khai Ả Rập Xê Út]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Sơ khai Ả Rập Xê Út]] 1lmg2zl9gsygevwknw0n5sx7ku8mbm4 Bản mẫu:SaudiArabia-geo-stub 10 7786867 32186110 2017-10-21T07:46:46Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Bản mẫu:SaudiArabia-geo-stub]] thành [[Bản mẫu:Sơ khai địa lý Ả Rập Xê Út]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Sơ khai địa lý Ả Rập Xê Út]] mblvj7u7m1nqrxxixs8oqds4rio9kax Bản mẫu:Ả Rập Saudi 10 7786869 32186125 2017-10-21T07:53:48Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Bản mẫu:Ả Rập Saudi]] thành [[Bản mẫu:Ả Rập Xê Út]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Ả Rập Xê Út]] 3bfwkov9cnpbfrnz49i8933cb7rtisr Công chúa: Câu chuyện thật phía sau mạng che mặt tại Ả Rập Saudi 0 7786870 32186137 2017-10-21T07:57:27Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Công chúa: Câu chuyện thật phía sau mạng che mặt tại Ả Rập Saudi]] thành [[Công chúa: Câu chuyện thật phía sau mạng che mặt tại Ả Rập Xê Út]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Công chúa: Câu chuyện thật phía sau mạng che mặt tại Ả Rập Xê Út]] arxj4wxameikvci0uemwfdenhu1in1c Liên đoàn bóng đá Ả Rập Saudi 0 7786872 32186141 2017-10-21T07:58:02Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Liên đoàn bóng đá Ả Rập Saudi]] thành [[Liên đoàn bóng đá Ả Rập Xê Út]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Liên đoàn bóng đá Ả Rập Xê Út]] 7kadj4bhg3kd4jhp1utgh1gc172h2n9 Đội tuyển bóng đá quốc gia Ả Rập Saudi 0 7786873 32186144 2017-10-21T07:58:34Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Ả Rập Saudi]] thành [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Ả Rập Xê Út]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Ả Rập Xê Út]] 0dgilab3vqx8du6m49l3o5jk7x4cra4 Kinh tế Ả Rập Saudi 0 7786876 32186156 2017-10-21T08:02:45Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Kinh tế Ả Rập Saudi]] thành [[Kinh tế Ả Rập Xê Út]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Kinh tế Ả Rập Xê Út]] c6l0xt08mwni19bu8ed5scm8bgjqe1v Thể loại:Giao thông Ả Rập Xê Út 14 7786907 32193932 32186230 2017-10-21T12:15:53Z Hugopako 309098 +[[Thể loại:Giao thông châu Á theo quốc gia]]; +[[Thể loại:Giao thông theo quốc gia]]; +[[Thể loại:Giao thông Trung Đông]]; +[[Thể loại:Kinh tế Ả Rập Xê Út]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Giao thông châu Á theo quốc gia|Ả Rập Xê Út]] [[Thể loại:Giao thông theo quốc gia|Ả Rập Xê Út]] [[Thể loại:Giao thông Trung Đông|Ả Rập Xê Út]] [[Thể loại:Kinh tế Ả Rập Xê Út]] cvbzo0xw7gig562nssmbt0w0r01s1p2 Thể loại:Lịch sử quân sự Ả Rập Xê Út 14 7787146 42502161 32193985 2018-09-09T07:08:09Z Hugopako 309098 từ khóa mới cho [[Thể loại:Lịch sử Ả Rập Xê Út theo chủ đề]]: "Quân sự" dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Lịch sử quân sự theo quốc gia|Ả Rập Xê Út]] [[Thể loại:Lịch sử quân sự châu Á theo quốc gia|Ả Rập Xê Út]] [[Thể loại:Quân sự Ả Rập Xê Út]] [[Thể loại:Lịch sử Ả Rập Xê Út theo chủ đề|Quân sự]] f10ylo1w90kwyb2xaljj25p9hehxv1q Bầu cử địa phương Ả Rập Saudi, 2015 0 7787224 32186652 2017-10-21T08:27:46Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Bầu cử địa phương Ả Rập Saudi, 2015]] thành [[Bầu cử địa phương Ả Rập Xê Út, 2015]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bầu cử địa phương Ả Rập Xê Út, 2015]] 7b4g7sn0os41ql4ktg0bmcduvvw3jbz Chính sách một Trung Quốc 0 7787283 32186773 2017-10-21T08:30:40Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Chính sách một Trung Quốc]] thành [[Chính sách Một Trung Quốc]] qua đổi hướng wikitext text/x-wiki #đổi [[Chính sách Một Trung Quốc]] nn59rev35sz7kblwme7ohk5plxui26b Golden Disk Awards 0 7787322 32186844 2017-10-21T08:32:35Z Mario1314007 504415 Mario1314007 đã đổi [[Golden Disk Awards]] thành [[Golden Disc Awards]]: Tên chương đã thay đổi từ năm 2015 (Golden Disk Awards --> Golden Disk Awards) wikitext text/x-wiki #đổi [[Golden Disc Awards]] 8yzbx3x4n5u3zhoj9rn51tksgipwpjc Bản mẫu:9TeamBracket-Compact-NoSeeds-Byes 10 7787566 55164627 32193870 2019-09-03T12:53:10Z Hugopako 309098 Di chuyển từ [[Category:16-Team bracket templates]] đến [[Category:Bản mẫu nhánh 16 đội]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {| border=0 cellpadding=0 cellspacing=0 style="font-size: 90%; margin:1em 2em 1em 1em;" | | colspan="3" style="text-align:center;border:1px solid #aaa;background-color:#f2f2f2;" |{{{RD1|Vòng một}}} | colspan=2| | colspan="3" style="text-align:center;border:1px solid #aaa;background-color:#f2f2f2;" |{{{RD2|Vòng hai}}} |- | height=7| | width=25| | width={{{team-width|125}}}| | width={{{score-width|25}}}| | width=5| | width=5| | width=25| | width={{{team-width|125}}}| | width={{{score-width|25}}}| | width=5| | width=5| |- | height="14" | {{#if:{{{RD1-seed01|}}} | <td style="text-align:center;background-color:#f2f2f2;border-width:1px 1px 0px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;"> {{{RD1-seed01}}}</td> <td style="border-width:1px 0px 0px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;"> {{{RD1-team01|&nbsp;}}}</td> | <td colspan="2" {{#if:{{{RD1-team01|}}}|style="border-width:1px 0px 0px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;" }}> {{{RD1-team01|&nbsp;}}}</td> }} | {{#if:{{{RD1-team01|}}}|align={{{score-align|center}}} style="border-width: 1px 1px 0px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;" }}| {{{RD1-score01|&nbsp;}}} | {{#if:{{{RD1-team01|}}}|style="border-width:0 0 2px 0; border-style:solid;border-color:black;"}}|&nbsp; |- | height="14" | {{#if:{{{RD1-seed02|}}} | <td style="text-align:center;background-color:#f2f2f2;border-width:1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;"> {{{RD1-seed02}}}</td> <td style="border-width:1px 0px 1px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;"> {{{RD1-team02|&nbsp;}}}</td> | <td colspan="2" {{#if:{{{RD1-team01|}}}|style="border-width:1px 0px 1px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;" }}> {{{RD1-team02|&nbsp;}}}</td> }} | {{#if:{{{RD1-team01|}}}|align={{{score-align|center}}} style="border-width: 1px 1px 1px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;" }}| {{{RD1-score02|&nbsp;}}} | {{#if:{{{RD1-team01|}}}|style="border-width:2px 2px 0 0; border-style:solid;border-color:black;"}}|&nbsp; | {{#if:{{{RD1-team01|}}}|style="border-width:0 0 2px 0; border-style:solid;border-color:black;"}}|&nbsp; {{#if:{{{RD2-seed01|}}} | <td style="text-align:center;background-color:#f2f2f2;border-width:1px 1px 0px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;"> {{{RD2-seed01}}}</td> <td style="border-width:1px 0px 0px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;"> {{{RD2-team01|&nbsp;}}}</td> | <td colspan="2" {{#if:{{{RD2-team01|}}}|style="border-width:1px 0px 0px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;" }}> {{{RD2-team01|&nbsp;}}}</td> }} | {{#if:{{{RD2-team01|}}}|align={{{score-align|center}}} style="border-width: 1px 1px 0px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;" }}| {{{RD2-score01|&nbsp;}}} |- | height="14" | {{#if:{{{RD1-seed03|}}} | <td style="text-align:center;background-color:#f2f2f2;border-width:1px 1px 0px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;"> {{{RD1-seed03}}}</td> <td style="border-width:1px 0px 0px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;"> {{{RD1-team03|&nbsp;}}}</td> | <td colspan="2" {{#if:{{{RD1-team03|}}}|style="border-width:1px 0px 0px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;" }}> {{{RD1-team03|&nbsp;}}}</td> }} | {{#if:{{{RD1-team03|}}}|align={{{score-align|center}}} style="border-width: 1px 1px 0px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;" }}| {{{RD1-score03|&nbsp;}}} | {{#if:{{{RD1-team03|}}}|style="border-width:0 2px 2px 0; border-style:solid;border-color:black;"}}|&nbsp; | {{#if:{{{RD1-team03|}}}|style="border-width:2px 0 0 0; border-style:solid;border-color:black;"}}|&nbsp; {{#if:{{{RD2-seed02|}}} | <td style="text-align:center;background-color:#f2f2f2;text-align:center;background-color:#f2f2f2;border:1px solid #aaa;"> {{{RD2-seed02}}}</td> <td style="border-width:1px 0px 1px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;"> {{{RD2-team02|&nbsp;}}}</td> | <td colspan="2" {{#if:{{{RD2-team01|}}}|style="border-width:1px 0px 1px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;" }}> {{{RD2-team02|&nbsp;}}}</td> }} | {{#if:{{{RD2-team01|}}}|align={{{score-align|center}}} style="border-width: 1px 1px 1px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;" }}| {{{RD2-score02|&nbsp;}}} |- | height="14" | {{#if:{{{RD1-seed04|}}} | <td style="text-align:center;background-color:#f2f2f2;text-align:center;background-color:#f2f2f2;border-width:1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;"> {{{RD1-seed04}}}</td> <td style="border-width:1px 0px 1px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;"> {{{RD1-team04|&nbsp;}}}</td> | <td colspan="2" {{#if:{{{RD1-team03|}}}|style="border-width:1px 0px 1px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;" }}> {{{RD1-team04|&nbsp;}}}</td> }} | {{#if:{{{RD1-team03|}}}|align={{{score-align|center}}} style="border-width: 1px 1px 1px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;" }}| {{{RD1-score04|&nbsp;}}} | {{#if:{{{RD1-team03|}}}|style="border-width:2px 0 0 0; border-style:solid;border-color:black;"}}|&nbsp; | colspan="4" rowspan="2"|&nbsp; | {{#if:{{{RD2-team01|}}}|style="border-width:0 0 2px 0; border-style:solid;border-color:black;"}}|&nbsp; |- | height="14" | {{#if:{{{RD1-seed05|}}} | <td style="text-align:center;background-color:#f2f2f2;border-width:1px 1px 0px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;"> {{{RD1-seed05}}}</td> <td style="border-width:1px 0px 0px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;"> {{{RD1-team05|&nbsp;}}}</td> | <td colspan="2" {{#if:{{{RD1-team05|}}}|style="border-width:1px 0px 0px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;" }}> {{{RD1-team05|&nbsp;}}}</td> }} | {{#if:{{{RD1-team05|}}}|align={{{score-align|center}}} style="border-width: 1px 1px 0px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;" }}| {{{RD1-score05|&nbsp;}}} | {{#if:{{{RD1-team05|}}}|style="border-width:0 0 2px 0; border-style:solid;border-color:black;"}}|&nbsp; | rowspan="2" {{#if:{{{RD2-team03|}}}|style="border-width:0 2px 2px 0; border-style:solid;border-color:black;"}}|&nbsp; | {{#if:{{{RD2-team03|}}}|style="border-width:2px 0 0 0; border-style:solid;border-color:black;"}}|&nbsp; |- | height="14" | {{#if:{{{RD1-seed06|}}} | <td style="text-align:center;background-color:#f2f2f2;border-width:1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;"> {{{RD1-seed06}}}</td> <td style="border-width:1px 0px 1px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;"> {{{RD1-team06|&nbsp;}}}</td> | <td colspan="2" {{#if:{{{RD1-team05|}}}|style="border-width:1px 0px 1px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;" }}> {{{RD1-team06|&nbsp;}}}</td> }} | {{#if:{{{RD1-team05|}}}|align={{{score-align|center}}} style="border-width: 1px 1px 1px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;" }}| {{{RD1-score06|&nbsp;}}} | {{#if:{{{RD1-team05|}}}|style="border-width:2px 2px 0 0; border-style:solid;border-color:black;"}}|&nbsp; | {{#if:{{{RD1-team05|}}}|style="border-width:0 0 2px 0; border-style:solid;border-color:black;"}}|&nbsp; {{#if:{{{RD2-seed03|}}} | <td style="text-align:center;background-color:#f2f2f2;border-width:1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;"> {{{RD2-seed03}}}</td> <td style="border-width:1px 0px 0px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;"> {{{RD2-team03|&nbsp;}}}</td> | <td colspan="2" {{#if:{{{RD2-team03|}}}|style="border-width:1px 0px 0px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;" }}> {{{RD2-team03|&nbsp;}}}</td> }} | {{#if:{{{RD2-team03|}}}|align={{{score-align|center}}} style="border-width: 1px 1px 0px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;" }}| {{{RD2-score03|&nbsp;}}} |- | height="14" | {{#if:{{{RD1-seed07|}}} | <td style="text-align:center;background-color:#f2f2f2;border-width:1px 1px 0px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;"> {{{RD1-seed07}}}</td> <td style="border-width:1px 0px 0px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;"> {{{RD1-team07|&nbsp;}}}</td> | <td colspan="2" {{#if:{{{RD1-team07|}}}|style="border-width:1px 0px 0px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;" }}> {{{RD1-team07|&nbsp;}}}</td> }} | {{#if:{{{RD1-team07|}}}|align={{{score-align|center}}} style="border-width: 1px 1px 0px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;" }}| {{{RD1-score07|&nbsp;}}} | {{#if:{{{RD1-team07|}}}|style="border-width:0 2px 2px 0; border-style:solid;border-color:black;"}}|&nbsp; | {{#if:{{{RD1-team07|}}}|style="border-width:2px 0 0 0; border-style:solid;border-color:black;"}}|&nbsp; {{#if:{{{RD2-seed04|}}} | <td style="text-align:center;background-color:#f2f2f2;border-width:1px 1px 1px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;"> {{{RD2-seed04}}}</td> <td style="border-width:1px 0px 1px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;"> {{{RD2-team04|&nbsp;}}}</td> | <td colspan="2" style="border-width:1px 0px 1px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;" > {{{RD2-team04|&nbsp;}}}</td> }} | align={{{score-align|center}}} style="border-width: 1px 1px 1px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;" | {{{RD2-score04|&nbsp;}}} |- | height="14" | {{#if:{{{RD1-seed08|}}} | <td style="text-align:center;background-color:#f2f2f2;border-width:1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;"> {{{RD1-seed08}}}</td> <td style="border-width:1px 0px 1px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;"> {{{RD1-team08|&nbsp;}}}</td> | <td colspan="2" {{#if:{{{RD1-team07|}}}|style="border-width:1px 0px 1px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;" }}> {{{RD1-team08|&nbsp;}}}</td> }} | {{#if:{{{RD1-team07|}}}|align={{{score-align|center}}} style="border-width: 1px 1px 1px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;" }}| {{{RD1-score08|&nbsp;}}} | {{#if:{{{RD1-team07|}}}|style="border-width:2px 0 0 0; border-style:solid;border-color:black;"}}|&nbsp; |- | height="14" | {{#if:{{{RD1-seed09|}}} | <td style="text-align:center;background-color:#f2f2f2;border-width:1px 1px 0px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;"> {{{RD1-seed09}}}</td> <td style="border-width:1px 0px 0px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;"> {{{RD1-team09|&nbsp;}}}</td> | <td colspan="2" {{#if:{{{RD1-team09|}}}|style="border-width:1px 0px 0px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;" }}> {{{RD1-team09|&nbsp;}}}</td> }} | {{#if:{{{RD1-team09|}}}|align={{{score-align|center}}} style="border-width: 1px 1px 0px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;" }}| {{{RD1-score09|&nbsp;}}} | {{#if:{{{RD1-team09|}}}|style="border-width:0 0 2px 0; border-style:solid;border-color:black;"}}|&nbsp; |- | height="14" | {{#if:{{{RD1-seed10|}}} | <td style="text-align:center;background-color:#f2f2f2;border-width:1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;"> {{{RD1-seed10}}}</td> <td style="border-width:1px 0px 1px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;"> {{{RD1-team10|&nbsp;}}}</td> | <td colspan="2" {{#if:{{{RD1-team09|}}}|style="border-width:1px 0px 1px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;" }}> {{{RD1-team10|&nbsp;}}}</td> }} | {{#if:{{{RD1-team09|}}}|align={{{score-align|center}}} style="border-width: 1px 1px 1px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;" }}| {{{RD1-score10|&nbsp;}}} | {{#if:{{{RD1-team09|}}}|style="border-width:2px 2px 0 0; border-style:solid;border-color:black;"}}|&nbsp; | {{#if:{{{RD1-team09|}}}|style="border-width:0 0 2px 0; border-style:solid;border-color:black;"}}|&nbsp; {{#if:{{{RD2-seed05|}}} | <td style="text-align:center;background-color:#f2f2f2;border-width:1px 1px 0px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;"> {{{RD2-seed05}}}</td> <td style="border-width:1px 0px 0px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;"> {{{RD2-team05|&nbsp;}}}</td> | <td colspan="2" {{#if:{{{RD2-team05|}}}|style="border-width:1px 0px 0px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;" }}> {{{RD2-team05|&nbsp;}}}</td> }} | {{#if:{{{RD2-team05|}}}|align={{{score-align|center}}} style="border-width: 1px 1px 0px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;" }}| {{{RD2-score05|&nbsp;}}} |- | height="14" | {{#if:{{{RD1-seed11|}}} | <td style="text-align:center;background-color:#f2f2f2;border-width:1px 1px 0px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;"> {{{RD1-seed11}}}</td> <td style="border-width:1px 0px 0px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;"> {{{RD1-team11|&nbsp;}}}</td> | <td colspan="2" {{#if:{{{RD1-team11|}}}|style="border-width:1px 0px 0px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;" }}> {{{RD1-team11|&nbsp;}}}</td> }} | {{#if:{{{RD1-team11|}}}|align={{{score-align|center}}} style="border-width: 1px 1px 0px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;" }}| {{{RD1-score11|&nbsp;}}} | {{#if:{{{RD1-team11|}}}|style="border-width:0 2px 2px 0; border-style:solid;border-color:black;"}}|&nbsp; | {{#if:{{{RD1-team11|}}}|style="border-width:2px 0 0 0; border-style:solid;border-color:black;"}}|&nbsp; {{#if:{{{RD2-seed06|}}} | <td style="text-align:center;background-color:#f2f2f2;border:1px solid #aaa;"> {{{RD2-seed06}}}</td> <td style="border-width:1px 0px 1px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;"> {{{RD2-team06|&nbsp;}}}</td> | <td colspan="2" {{#if:{{{RD2-team05|}}}|style="border-width:1px 0px 1px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;" }}> {{{RD2-team06|&nbsp;}}}</td> }} | {{#if:{{{RD2-team05|}}}|align={{{score-align|center}}} style="border-width: 1px 1px 1px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;" }}| {{{RD2-score06|&nbsp;}}} |- | height="14" | {{#if:{{{RD1-seed12|}}} | <td style="text-align:center;background-color:#f2f2f2;border-width:1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;"> {{{RD1-seed12}}}</td> <td style="border-width:1px 0px 1px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;"> {{{RD1-team12|&nbsp;}}}</td> | <td colspan="2" {{#if:{{{RD1-team11|}}}|style="border-width:1px 0px 1px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;" }}> {{{RD1-team12|&nbsp;}}}</td> }} | {{#if:{{{RD1-team11|}}}|align={{{score-align|center}}} style="border-width: 1px 1px 1px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;" }}| {{{RD1-score12|&nbsp;}}} | {{#if:{{{RD1-team11|}}}|style="border-width:2px 0 0 0; border-style:solid;border-color:black;"}}|&nbsp; |- | height="14" | {{#if:{{{RD1-seed13|}}} | <td style="text-align:center;background-color:#f2f2f2;border-width:1px 1px 0px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;"> {{{RD1-seed13}}}</td> <td style="border-width:1px 0px 0px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;"> {{{RD1-team13|&nbsp;}}}</td> | <td colspan="2" {{#if:{{{RD1-team13|}}}|style="border-width:1px 0px 0px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;" }}> {{{RD1-team13|&nbsp;}}}</td> }} | {{#if:{{{RD1-team13|}}}|align={{{score-align|center}}} style="border-width: 1px 1px 0px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;" }}| {{{RD1-score13|&nbsp;}}} | {{#if:{{{RD1-team13|}}}|style="border-width:0 0 2px 0; border-style:solid;border-color:black;"}}|&nbsp; |- | height="14" | {{#if:{{{RD1-seed14|}}} | <td style="text-align:center;background-color:#f2f2f2;border-width:1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;"> {{{RD1-seed14}}}</td> <td style="border-width:1px 0px 1px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;"> {{{RD1-team14|&nbsp;}}}</td> | <td colspan="2" {{#if:{{{RD1-team13|}}}|style="border-width:1px 0px 1px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;" }}> {{{RD1-team14|&nbsp;}}}</td> }} | {{#if:{{{RD1-team13|}}}|align={{{score-align|center}}} style="border-width: 1px 1px 1px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;" }}| {{{RD1-score14|&nbsp;}}} | {{#if:{{{RD1-team13|}}}|style="border-width:2px 2px 0 0; border-style:solid;border-color:black;"}}|&nbsp; | {{#if:{{{RD1-team13|}}}|style="border-width:0 0 2px 0; border-style:solid;border-color:black;"}}|&nbsp; {{#if:{{{RD2-seed07|}}} | <td style="text-align:center;background-color:#f2f2f2;border-width:1px 1px 0px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;"> {{{RD2-seed07}}}</td> <td style="border-width:1px 0px 0px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;"> {{{RD2-team07|&nbsp;}}}</td> | <td colspan="2" {{#if:{{{RD2-team07|}}}|style="border-width:1px 0px 0px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;" }}> {{{RD2-team07|&nbsp;}}}</td> }} | {{#if:{{{RD2-team07|}}}|align={{{score-align|center}}} style="border-width: 1px 1px 0px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;" }}| {{{RD2-score07|&nbsp;}}} |- | height="14" | {{#if:{{{RD1-seed15|}}} | <td style="text-align:center;background-color:#f2f2f2;border-width:1px 1px 0px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;"> {{{RD1-seed15}}}</td> <td style="border-width:1px 0px 0px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;"> {{{RD1-team15|&nbsp;}}}</td> | <td colspan="2" {{#if:{{{RD1-team15|}}}|style="border-width:1px 0px 0px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;" }}> {{{RD1-team15|&nbsp;}}}</td> }} | {{#if:{{{RD1-team15|}}}|align={{{score-align|center}}} style="border-width: 1px 1px 0px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;" }}| {{{RD1-score15|&nbsp;}}} | {{#if:{{{RD1-team15|}}}|style="border-width:0 2px 2px 0; border-style:solid;border-color:black;"}}|&nbsp; | {{#if:{{{RD1-team15|}}}|style="border-width:2px 0 0 0; border-style:solid;border-color:black;"}}|&nbsp; {{#if:{{{RD2-seed08|}}} | <td style="text-align:center;background-color:#f2f2f2;border:1px solid #aaa;"> {{{RD2-seed08}}}</td> <td style="border-width:1px 0px 1px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;"> {{{RD2-team08|&nbsp;}}}</td> | <td colspan="2" {{#if:{{{RD2-team07|}}}|style="border-width:1px 0px 1px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;" }}> {{{RD2-team08|&nbsp;}}}</td> }} | {{#if:{{{RD2-team07|}}}|align={{{score-align|center}}} style="border-width: 1px 1px 1px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;" }}| {{{RD2-score08|&nbsp;}}} |- | height="14" | {{#if:{{{RD1-seed16|}}} | <td style="text-align:center;background-color:#f2f2f2;border-width:1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;"> {{{RD1-seed16}}}</td> <td style="border-width:1px 0px 1px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;"> {{{RD1-team16|&nbsp;}}}</td> | <td colspan="2" {{#if:{{{RD1-team15|}}}|style="border-width:1px 0px 1px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;padding-left:0.3em;" }}> {{{RD1-team16|&nbsp;}}}</td> }} | {{#if:{{{RD1-team15|}}}|align={{{score-align|center}}} style="border-width: 1px 1px 1px 1px; border-style:solid; border-color:#aaa #aaa #aaa #aaa;background-color:#f9f9f9;" }}| {{{RD1-score16|&nbsp;}}} | {{#if:{{{RD1-team15|}}}|style="border-width:2px 0 0 0; border-style:solid;border-color:black;"}}|&nbsp; |}{{#invoke:Team bracket tracking|tracking}}<noinclude> ==Xem thêm== *[[Template:4TeamBracket-Compact-NoSeeds-Byes]] *[[Template:8TeamBracket-Compact-NoSeeds-Byes]] *[[Template:32TeamBracket-Compact-NoSeeds-Byes]] [[Thể loại:Bản mẫu nhánh 16 đội]] </noinclude> bsujfpo25huubh3o0r60gzdx2xv742e Thái tử Ả Rập Saudi 0 7787567 32187130 2017-10-21T08:45:50Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Thái tử Ả Rập Saudi]] thành [[Thái tử Ả Rập Xê Út]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Thái tử Ả Rập Xê Út]] cycn6txzm44np7tdgn9xfcpu1vrp3gu Thủ tướng Ả Rập Saudi 0 7787569 32187135 2017-10-21T08:46:26Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Thủ tướng Ả Rập Saudi]] thành [[Thủ tướng Ả Rập Xê Út]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Thủ tướng Ả Rập Xê Út]] 61sq1cmnv6swoje9rg6ddbcbkcahcgh Wikipedia:Biểu quyết xoá bài/2017/10 4 7787728 35567506 35567196 2017-12-01T20:25:38Z Thusinhviet 65129 wikitext text/x-wiki {{Thảo luận lưu}} Trang này liệt kê những trang có thành viên đề nghị xóa di vào '''tháng 10 năm [[2017]]'''. Các bài đã xóa được ghi lại trong [[Đặc biệt:Log/delete|Nhật trình xóa]]. {{Wikipedia:Biểu quyết xoá bài/Danh sách giải thưởng và đề cử của Hồ Hạnh Nhi}} {{Wikipedia:Biểu quyết xoá bài/Công an tỉnh Bình Phước}} {{Wikipedia:Biểu quyết xoá bài/Âm nhạc underground}} {{Wikipedia:Biểu quyết xoá bài/Bước chân hai thế hệ}} {{Wikipedia:Biểu quyết xoá bài/BONUSBaby}} {{Wikipedia:Biểu quyết xoá bài/Be A Star Bạn là ngôi sao}} {{Wikipedia:Biểu quyết xoá bài/Bắt lấy thiên thần}} {{Wikipedia:Biểu quyết xoá bài/Bảo tàng Đại học Sejong}} {{Wikipedia:Biểu quyết xoá bài/Bán sinh duyên (phim truyền hình)}} {{Wikipedia:Biểu quyết xoá bài/Trung Nguyên kiếm khách}} {{Wikipedia:Biểu quyết xoá bài/Tiêu Dao - Bảo Cự}} {{Wikipedia:Biểu quyết xoá bài/Thơ Ngây}} {{Wikipedia:Biểu quyết xoá bài/The First Step (album)}} {{Wikipedia:Biểu quyết xoá bài/Toigetation}} {{Wikipedia:Biểu quyết xoá bài/Tổ chức Y tế Hòa Bình}} {{Wikipedia:Biểu quyết xoá bài/Trần Nghĩa}} {{Wikipedia:Biểu quyết xoá bài/Tôn Diệu Uy}} {{Wikipedia:Biểu quyết xoá bài/Tìm lại giấc mơ}} {{Wikipedia:Biểu quyết xoá bài/Thủ Thiệm}} {{Wikipedia:Biểu quyết xoá bài/Vụ Trịnh Xuân Thanh trở về Việt Nam}} {{Wikipedia:Biểu quyết xoá bài/Cờ ta bay trên Quảng Trị thân yêu}} {{Wikipedia:Biểu quyết xoá bài/Hoàng Mộng Oánh}} {{Wikipedia:Biểu quyết xoá bài/Trần Phương My}} {{Wikipedia:Biểu quyết xoá bài/Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội}} {{Wikipedia:Biểu quyết xoá bài/Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh}} {{Wikipedia:Biểu quyết xoá bài/Súng cồn}} {{Wikipedia:Biểu quyết xoá bài/Nguyễn Hữu Anh Tài}} {{Wikipedia:Biểu quyết xoá bài/Công ty Trách nhiệm hữu hạn Sản xuất và Kinh doanh VINFAST}} {{Wikipedia:Biểu quyết xoá bài/Vũ Ngọc Bình}} nmwmyiu221j2ctsnhmppwwrdishtloy Vua Ả Rập Saudi 0 7788282 32187900 2017-10-21T09:08:58Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Vua Ả Rập Saudi]] thành [[Vua Ả Rập Xê Út]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Vua Ả Rập Xê Út]] 9726nn74gych60gfpcybvqdx40viwl3 Faisal của Ả Rập Saudi 0 7788346 32187969 2017-10-21T09:10:59Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Faisal của Ả Rập Saudi]] thành [[Faisal của Ả Rập Xê Út]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Faisal của Ả Rập Xê Út]] 2ajj768q1hjg3bt8r9mh2idd6rdg6cu Salman của Ả Rập Saudi 0 7788357 32187982 2017-10-21T09:11:18Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Salman của Ả Rập Saudi]] thành [[Salman của Ả Rập Xê Út]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Salman của Ả Rập Xê Út]] dpifas3h6cb7l2s58cjdix9hfygqyq5 Hội chứng tuổi teen 0 7788598 68667006 68375897 2022-05-30T23:21:05Z EmausBot 161772 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Chūnibyō demo Koi ga Shitai!]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Chūnibyō demo Koi ga Shitai!]] 8iplsvkgm7vdp0093wdfyirohgnq5hr Vương Hỷ Bân 0 7788633 68622211 32243105 2022-05-19T10:03:39Z Nguyên II Chính 835843 /* Tham khảo */ wikitext text/x-wiki {{Infobox military person |name= Vương Hỷ Bân |birth_date= {{năm sinh và tuổi|1948|2}} |death_date= |birth_place= [[Ninh An, Mẫu Đơn Giang]], tỉnh [[Hắc Long Giang]] |death_place= |placeofburial= |allegiance={{flag|Trung Quốc}} |branch=[[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] |serviceyears= |rank= [[Tập tin:PLA General.svg|22px]] [[Thượng tướng]] |commands= Hiệu trưởng, [[Đại học Quốc phòng Trung Quốc|Đại học Quốc phòng]] |unit= |battles= |awards= |laterwork= }} '''Vương Hỷ Bân''' ({{zh|c=王喜斌}}; sinh [[tháng 2]] năm [[1948]]) là [[Thượng tướng]] [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] (PLA), từng giữ chức vụ Hiệu trưởng [[Đại học Quốc phòng Trung Quốc]] từ năm [[2007]] đến năm [[2013]]. Tháng 2 năm 2017, ông bị bãi nhiệm tư cách Đại biểu Quốc hội để điều tra vì [[tham nhũng]].<ref>{{chú thích báo |url=http://military.china.com/important/11132797/20170225/30281997_all.html |title=国防大学原校长王喜斌上将被查 徐才厚曾为他作序 |work=China.com |date = ngày 25 tháng 2 năm 2017 |language=zh}}</ref> ==Tiểu sử== Vương Hỷ Bân sinh tại [[Ninh An, Mẫu Đơn Giang]], tỉnh [[Hắc Long Giang]], gia nhập [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] tháng 1 năm [[1966]]. Ông tốt nghiệp chuyên ngành Chỉ huy học viện Tăng thiết giáp Trung Quốc, từng là Tham mưu trưởng [[Tập đoàn quân]] số 38. Tháng 12 năm [[2000]], ông được bổ nhiệm làm Tư lệnh Tập đoàn quân 27. Tháng 12 năm 2005, được thăng chức Tham mưu trưởng [[Quân khu Bắc Kinh]]. Tháng 9 năm [[2007]], ông được bổ nhiệm làm hiệu trưởng trường [[Đại học Quốc phòng Trung Quốc]]. Tháng 7 năm [[2013]], ông nghỉ hưu. Sau khi nghỉ hưu, ông chuyển sang công tác Quốc hội, giữ chức vụ Ủy viên thường vụ Quốc hội, Ủy viên Ủy ban Khoa học, văn hóa và y tế, Ủy viên Ủy ban thẩm tra tư cách đại biểu quốc hội Trung Quốc.<ref name=VietNamNet>{{chú thích web| url =http://m.vietnamnet.vn/vn/the-gioi/them-mot-thuong-tuong-quan-doi-tq-mat-chuc-358329.html | tiêu đề =Thêm một thượng tướng quân đội TQ mất chức | author = | ngày = 2017-02-25| ngày truy cập =2017-10-21 | nơi xuất bản=Báo điện tử [[VietNamNet]] | ngôn ngữ = }}</ref> Do bị tố phạm tội, Vương Hỉ Bân đã xin từ nhiệm đại biểu Nhân đại, ngày [[28 tháng 12]] năm [[2016]], Ủy ban bầu cử của Đại học Quốc phòng đã quyết định chấp nhận để Vương Hỉ Bân từ chức.<ref name=VietNamNet/><ref name=vp/> Ngày [[24 tháng 2]] năm [[2017]], Hội nghị lần thứ 26, [[Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Ủy ban Thường vụ Quốc hội Trung Quốc]] khóa XII đã biểu quyết thông qua quyết định bãi miễn tư cách Đại biểu Quốc hội đối với Vương Hỉ Bân.<ref>{{chú thích web| url =https://www.tienphong.vn/the-gioi/tuong-quan-doi-trung-quoc-bi-bai-mien-tu-cach-dai-bieu-quoc-hoi-1124507.tpo | tiêu đề = Tướng quân đội Trung Quốc bị bãi miễn tư cách đại biểu quốc hội | author = | ngày =2017-02-25 | ngày truy cập =2017-10-21 | nơi xuất bản=Báo điện tử Tiền Phong | ngôn ngữ = }}</ref> Trước đó, thông tin tướng Vương Hỉ Bân bị điều tra đã xuất hiện từ tháng 2 năm 2015 do dính líu đến vụ án Từ Tài Hậu, tuy nhiên tin tức được đăng tải trên một số trang mạng không được chính thức xác nhận.<ref name=vp>{{chú thích web| url =http://m.doisongphapluat.com/tin-the-gioi/mot-thuong-tuong-quan-doi-trung-quoc-lai-mat-chuc-a182155.html | tiêu đề =Một thượng tướng quân đội Trung Quốc lại mất chức | author = | ngày = 2017-02-25| ngày truy cập = 2017-10-21 | nơi xuất bản= Báo điện tử Đời sống & Pháp luật | ngôn ngữ = }}</ref> Vương Hỷ Bân được phong quân hàm [[Trung tướng]] tháng 7 năm [[2007]] và thụ phong quân hàm [[Thượng tướng]] tháng 7 năm [[2010]]. Ông là Ủy viên [[Uỷ ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]] [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 17|khóa 17]] (2007-2012). ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{thời gian sống|1948}} {{Hiệu trưởng Đại học Quốc phòng Trung Quốc}} {{sơ khai nhân vật quân sự Trung Quốc}} [[Thể loại:Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] [[Thể loại:Người Hắc Long Giang]] [[Thể loại:Hiệu trưởng Đại học Quốc phòng Trung Quốc]] gfuarhhxgpqmqqs1hwu2kcmpk9x3y3s Thể loại:Diễn viên Ả Rập Xê Út theo phương tiện 14 7788843 32188549 32188529 2017-10-21T09:26:37Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Thể loại:Diễn viên Ả Rập Saudi theo phương tiện]] thành [[Thể loại:Diễn viên Ả Rập Xê Út theo phương tiện]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Diễn viên Ả Rập Xê Út theo phương tiện]] q4ujbbt4vd9wt8lwqblji1x9zy3y8bn Thể loại:Quân sự Ả Rập Xê Út 14 7789044 66144651 64667563 2021-09-17T11:13:53Z Pk.over 333855 Di chuyển từ [[Category:Quân sự châu Á]] đến [[Category:Quân sự châu Á theo quốc gia]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Cat main}} {{Commons category|Military of Saudi Arabia}} [[Thể loại:Quân sự theo quốc gia|Ả Rập Xê Út]] [[Thể loại:Chính phủ Ả Rập Xê Út]] [[Thể loại:Quân sự châu Á theo quốc gia|Ả Rập Xê Út]] ftgsh161d5fr0o03xej6725fr9i45c2 Quân đội Ả Rập Saudi 0 7789084 70518099 32188799 2023-08-02T23:15:35Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Lực lượng Vũ trang Ả Rập Xê Út]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Lực lượng Vũ trang Ả Rập Xê Út]] c7n154d6198a0jw90utpbfug0pczmso William Cranch 0 7789638 68378166 67545043 2022-03-30T18:57:59Z NhacNy2412 692475 đã xóa [[Thể loại:Thẩm phán Mỹ]]; đã thêm [[Thể loại:Thẩm phán Hoa Kỳ]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{Infobox officeholder 1 |name=William Cranch |image=William Cranch portrait.jpg |image_size=300 px |caption=William Cranch (1769 - 1855) |office=Chánh án của [[Toà án Nhân dân Hoa Kỳ tại quận Columbia]] |appointed=[[Thomas Jefferson]] |term_start=24 tháng 2 năm 1806 |term_end=1 tháng 9 năm 1855 |predecessor=[[William Kilty]] |successor=[[James Dunlop (thẩm phán)|James Dunlop]] |office1=Thẩm phán của [[Tòa án Hoa Kỳ tại quận Columbia]] |appointed1=[[John Adams]] |term_start1=3 tháng 3 năm 1801 |term_end1=24 tháng 2 năm 1806 |predecessor1=''Không có'' |successor1=[[Allen Bowie Duckett]] |office2=[[Người báo cáo các quyết định của Toà án Tối cao Hoa Kỳ]] thứ 2 |term_start2=1801 |term_end2=1815 |predecessor2=[[Alexander James Dallas]] |successor2=[[Henry Wheaton]] |birth_date={{Birth date|1769|7|17}} |birth_place=[[Weymouth, Massachusetts]], [[Hoa Kỳ]] {{flagicon|Hoa Kỳ}} |death_date={{Death date and age|1855|9|1|1769|7|17}} |death_place=[[Washington, D.C.]], [[Hoa Kỳ]] {{flagicon|Hoa Kỳ}} |resting_place=[[Nghĩa trang Congressional]] |parents=Richard Cranch, Mary Smith |party=[[Đảng Liên bang (Hoa Kỳ)|Đảng Liên bang]] |education=[[Đại học Harvard]] }} '''William Cranch''' (17 tháng 7 năm 1769 - 1 tháng 9 năm 1855) là một thẩm phán và tác giả người Mỹ đến từ [[Massachusetts]] và là phóng viên thứ hai về các quyết định của Toà án tối cao Hoa Kỳ từ năm [[1801]] đến năm [[1815]], sau khi [[Alexander James Dallas]] từ chức. Ông cũng từng được Tổng thống [[John Adams]] bổ nhiệm làm Thẩm phán của [[Tòa án Hoa Kỳ tại quận Columbia]] từ ngày 3 tháng 3 năm [[1801]] đến ngày 24 tháng 2 năm [[1806]] và cũng từng được Tổng thống [[Thomas Jefferson]] bổ nhiệm làm Chánh án của [[Toà án Nhân dân Hoa Kỳ tại quận Columbia]] từ ngày 24 tháng 2 năm 1896 cho đến khi qua đời vào đầu tháng 9 năm 1855. ==Tiểu sử ngắn== Cranch sinh ngày 17 tháng 7 năm 1769 tại Weymouth, bang Massachusetts, Hoa Kỳ, ông là cháu trai của [[Abigail Adams]] và [[John Adams]], Tổng thống thứ hai của [[Hợp Chủng quốc Hoa Kỳ]]. Cha ông là Richard Cranch, một người thợ làm đồng hồ sinh ra tại [[Anh]], còn mẹ ông là Mary Smith, chị gái của [[Đệ nhất Phu nhân Hoa Kỳ]] [[Abigail Adams]]. Anh họ ông là [[John Quincy Adams]], Tổng thống thứ sáu của [[Hợp Chủng quốc Hoa Kỳ]]. William Cranch tốt nghiệp Đại học Harvard vào năm 1787 và được nhận vào quán bar Massachusetts vào năm 1790. Từ năm 1791 đến năm 1800, Cranch làm nhân viên pháp lý cho một công ty bất động sản ở [[Washington, D.C.]], [[Hoa Kỳ]]. ==Sự nghiệp, hoạt động chính trị== ==Cuối đời== Cranch cũng được biết đến với một số quyết định đặt ra một tiền lệ cho bồi thẩm đoàn bồi thường (cho phép bồi thẩm đoàn bãi bỏ luật "bất công" và từ chối buộc tội), bao gồm: * United States v. Fenwick, 25 F. Cas. 1062; 4 Cranch C.C. 675 (1836): Right to make legal argument to jury. * Stettinius v. United States, 22 F. Cas. 1322; 5 Cranch C.C. 573 (1839): Right to make legal argument to jury. [[Tập tin:William Cranch.jpg|nhỏ|Cranch năm 1850]] Cranch cũng đưa ra những tiền lệ quan trọng trong nhiều chủ đề khác nhau, ví dụ như trong một vụ án hình sự liên quan tới sự xâm nhập của nam giới, Cranch đã viết: " Nó thường xảy ra rằng tù nhân tìm cách ngăn chặn tội ác của mình bằng các lời cầu xin của chất độc; như thể việc tự nguyện từ bỏ lý trí... không phải là của chính nó, một hành vi phạm tội đủ để làm cho anh ta chịu trách nhiệm về tất cả các hậu quả của nó. " Ngày 1 tháng 9 năm 1855, ông từ trần do bệnh tật, hưởng thọ 86 tuổi, và được chôn cất tại [[Nghĩa trang Congessional]]. ==Gia đình của Cranch== Con gái của William Cranch tên [[Abigail Adams Cranch]] kết hôn với [[William Greenleaf Eliot]]. William Eliot và Abigail Cranch là cha mẹ của [[Henry Ware Eliot]] và ông bà của [[T. S. Eliot]]. Cranch có bốn người con; trong số ba người này, [[Christopher Pearse Cranch]], [[Edward P. Cranch]], và [[John Cranch (họa sĩ Hoa Kỳ)|John Cranch]], tất cả đều trở thành họa sĩ. ==Các cuốn sách== [[Tập tin:William Cranch bust.jpg|nhỏ|Tượng William Cranch]] Thẩm phán William Cranch không viết nhiều cuốn sách. Ông chỉ viết 4 cuốn sách. Hầu hết ông chỉ viết các cuốn sách về hồi ký và các báo cáo. Sau đây là các cuốn sách của ông: * MEMOIR OF THE LIFE CHARACTER & * Memoir of the life, character, and writings of John Adams (1827) * Reports of Cases Civil and Criminal in the United States Circuit Court of the District of Columbia; * REPORTS OF CASES ARGUED & ADJU ==Tham khảo== {{Tham khảo}} * White, Edward G. 1988. The Marshall Court and Cultural Change, 1815–1835. Vols. 3 and 4, History of the Supreme Court of the United States, 1815–1835. New York: Macmillan. * Witt, Elder. 1990. Guide to the U.S. Supreme Court. 2d ed. Washington, D.C.: Congressional Quarterly ==Đọc thêm== * [http://earlywashingtondc.org/people/per.000004 William Cranch, O Say Can You See: Early Washington, D.C., Law & Family (accessed Nov. 4, 2015)] Trang của người này mô tả sự liên quan của William Cranch trong hồ sơ pháp lý và thủ tục tố tụng của Tòa án Hoa Kỳ tại quận Columbia từ năm 1800 cho đến khi qua đời vào năm 1855. ==Liên kết ngoài== * https://en.wikipedia.org/wiki/William_Cranch {{thể loại Commons|William Cranch}} {{Wikiquote|William Cranch}} {{s-start}} {{s-legal}} {{s-bef|before=[[Alexander James Dallas]]}} {{s-ttl|title=[[Người báo cáo các quyết định của Toà án Tối cao Hoa Kỳ]] thứ 2|years=1801–1815}} {{s-aft|after=[[Henry Wheaton]]}} |- {{s-new|seat}} {{s-ttl|title=Thẩm phán của [[Tòa án Hoa Kỳ tại quận Columbia]]|years=1801–1806}} {{s-aft|after=[[Allen Bowie Duckett]]}} |- {{s-bef|before=[[William Kilty]]}} {{s-ttl|title=Chánh án của [[Toà án Nhân dân Hoa Kỳ tại quận Columbia]]|years=1806–1855}} {{s-aft|after=[[James Dunlop (thẩm phán)|James Dunlop]]}} {{s-end}} {{Authority control}} {{DEFAULTSORT:Cranch, William}} [[Thể loại:Sinh năm 1769]] [[Thể loại:Mất năm 1855]] [[Thể loại:Thẩm phán Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Thẩm phán Hoa Kỳ vào thế kỉ 18]] [[Thể loại:Thẩm phán Hoa Kỳ vào thế kỉ 19]] [[Thể loại:Cựu sinh viên Đại học Harvard]] [[Thể loại:Người từ Weymouth, Massachusetts]] [[Thể loại:Người Massachusetts]] [[Thể loại:Chính khách từ Washington]] [[Thể loại:Tác giả đến từ Massachusetts]] [[Thể loại:Người báo cáo các quyết định của Toà án Tối cao Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Tòa án Hoa Kỳ tại quận Columbia]] [[Thể loại:Toà án Nhân dân Hoa Kỳ tại quận Columbia]] rmbmlccy2j5mmi8hhd4holny61yvmp4 Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Ả Rập Saudi 0 7790075 43150532 32189926 2018-09-28T17:04:46Z EmausBot 161772 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Bóng đá nữ Ả Rập Xê Út]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bóng đá nữ Ả Rập Xê Út]] 7b68kfqnqt9xsh6b3acji01f2gwqtmy Lễ hội Minh thề 0 7791189 68494303 68041341 2022-04-18T14:23:13Z NhacNy2412Bot 843044 wikitext text/x-wiki '''Lễ hội Minh thề''' hay '''Lễ hội Minh thệ'''<ref>{{chú thích web|url=http://anninhthudo.vn/phong-su/le-hoi-minh-the-chi-co-dan-the-quan-khong-the/536465.antd|title=Lễ hội Minh Thề: Chỉ có dân thề, quan không thề!|date=ngày 14 tháng 2 năm 2014|author=Trường Giang|publisher=An ninh Thủ đô|accessdate=ngày 22 tháng 10 năm 2017|language=vi|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20160308151139/http://anninhthudo.vn/phong-su/le-hoi-minh-the-chi-co-dan-the-quan-khong-the/536465.antd|ngày lưu trữ=2016-03-08|url-status=live}}</ref> là một [[Lễ hội|lễ hội truyền thống]], [[Di sản văn hóa|di sản văn hóa cấp quốc gia]]<ref name=":1">{{Chú thích web|url=http://www.sggp.org.vn/minh-the-duoc-cong-nhan-di-san-van-hoa-phi-vat-the-quoc-gia-443931.html|title=Minh thề được công nhận Di sản văn hóa phi vật thể quốc gia|date=9 tháng 5 năm 2017|accessdate=21 tháng 10 năm 2017|website=Sài Gòn giải phòng|author=Mai An}}</ref>, diễn ra hàng nằm vào ngày 14 tháng Giêng tại [[Miếu|Miếu thờ]] [[Thành hoàng|Thành hoàng bản thổ]], thôn Hoà Liễu, xã [[Thuận Thiên, Kiến Thụy|Thuận Thiên]], huyện [[Kiến Thụy|Kiến Thuỵ]], [[Hải Phòng]]. Đây là một lễ hội có sự kết hợp giữa [[tín ngưỡng]] với [[giáo dục]] đạo lý [[nhân cách]] con người.<ref name=":0">{{Chú thích web|url=http://nxbhanoi.com.vn/chi_tiet_tin/tabid/204/cateID/22/artilceID/11111/language/vi-VN/Default.aspx|title=Suy ngẫm về lời thề tại lễ hội Minh thề|date=14 tháng 02 năm 2014|website=Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Nhà xuất bản Hà Nội}}</ref> Do tính chất của nó, lễ hội này thường được báo giới ví von là ''"Hội thề không tham nhũng"''<ref>{{Chú thích web|url=http://tuoitre.vn/ve-hai-phong-xem-cac-bo-lao-the-khong-tham-nhung-1262860.htm|title=Về Hải Phòng xem các bô lão thề không tham nhũng|date=10 tháng 02 năm 2017|accessdate=21 tháng 10 năm 2017|website=Báo Tuổi trẻ online|author=Tiến Thắng}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://danviet.vn/tin-tuc/le-hoi-minh-the-truong-pho-thon-cung-the-khong-tham-nhung-744558.html|title=Lễ hội Minh thề: Trưởng, phó thôn cùng thề không tham nhũng|date=10 tháng 02 năm 2017|accessdate=21 tháng 10 năm 2017|website=Báo điện tử của Trung ương Hội Nông dân Việt Nam|author=Tiến Đại}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://www.baogiaothong.vn/hoi-the-chong-tham-nhung-vi-sao-quan-lon-khong-the-d97751.html|title=Hội thề chống tham nhũng: Vì sao “quan lớn” không thề?|date=4 tháng 3 năm 2015|website=Báo Giao thông|publisher=|author=Trung Thành}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://vtc.vn/le-hoi-the-khong-tham-nhung-vang-bong-quan-lon-chung-toi-khong-the-voi-than-linh-d303101.html|title=Lãnh đạo huyện Kiến Thuỵ, Hải Phòng đã bày tỏ quan điểm về việc lễ hội “thề không tham nhũng” vắng bóng ‘quan lớn’|accessdate=22 tháng 10 năm 2017|website=VTC News|publisher=12 tháng 02 năm 2017|author=Minh Khang}}</ref>. == Lịch sử lễ hội == Năm 1561, [[Thái hoàng thái hậu|Thái hoàng Thái hậu]] [[Vũ Thị Ngọc Toàn|Vũ Thị Ngọc Toản]] (vợ của [[Thái thượng hoàng]] [[Mạc Thái Tổ|Mạc Đăng Dung]]) lập ra ấp Lan Niểu (nay là làng Hòa Liễu, xã Thuận Thiên) và quyên góp tu tạo ngôi chùa cổ Thiên Phúc Tự (nay là [[chùa Hòa Liễu]] - di tích lịch sử cấp quốc gia năm 2013<ref name=":0" />) trong làng.<ref name=":0" /> Sau khi tu tạo, phần kinh phí quyên góp còn dư bà đã cho mua hơn 47 [[mẫu ruộng]] để chia cho dân cày và một phần làm ruộng công. Những người sử dụng ruộng công sẽ phải trả lại một phần hoa màu theo quy định để làm quỹ dự trữ dùng vào việc cứu đói, giúp những người có hoàn cảnh khó khăn.<ref name=":0" /> Để đề phòng tư lợi, Thái hoàng Thái hậu cùng dân làng đã lập ra Hịch văn Hội Minh thề với lời thề lấy chí công làm trọng, không xâm phạm của công. Và, lễ hội Minh thề đã ra đời và truyền lại cho đến ngày nay.<ref name=":0" /> Thế kỷ XIX, triều đình nhà Nguyễn đã sắc phong bốn chữ vàng “Mỹ tục khả phong” cho lễ hội Minh thề. Năm 1993, khu đền chùa Hòa Liễu được công nhận là di tích lịch sử cấp Quốc gia. Hiện nay, trên cơ sở [[hương ước]] cổ của làng, người làng Hòa Liễu đã soản thảo bản hương ước mới gồm 5 chương 20 điều.<ref name=":0" /> Năm 2017, Lễ hội Minh thể được công nhận là di sản phi vật thể cấp quốc gia.<ref name=":1" /><ref>{{Chú thích web|url=https://vnexpress.net/tin-tuc/thoi-su/hoi-the-khong-tham-nhung-tro-thanh-di-san-quoc-gia-3582226.html|title=Hội thề không tham nhũng trở thành di sản quốc gia|date=9 tháng 5 năm 2017|accessdate=22 tháng 10 năm 2017|website=VnExpress|publisher=VnExpress|author=Hoàng Phương}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://vietnamnet.vn/vn/giai-tri/di-san-my-thuat-san-khau/hoi-the-khong-tham-nhung-la-di-san-quoc-gia-371894.html|title=Hội thề không tham nhũng thành di sản quốc gia|date=10 tháng 5 năm 2017|accessdate=22 tháng 10 năm 2017|website=Báo VietNamNet|author=T.Lê}}</ref> == Thành phần hội thề == Nhưng người tham gia hội thề gồm:&nbsp;các quan cấp làng như lý trưởng, các tùy tùng giúp việc (nay là các chức sắc trong thôn: trưởng thôn, phó thôn, bí thư...); người trên 18 tuổi ở trong làng; các bô lão, chủ lễ, hội tư văn... Chủ lễ là bậc cao niên, có uy tín trong làng.&nbsp; Tại hội thề có các quan hàng Tổng, hàng Phủ dự để chứng kiến lời thề (nay là lãnh đạo, cán bộ cấp xã, huyện). == Lễ vật hội thề == Lễ vật hội thề gồm ban thờ, chiếc mũ quan cổ (được đặt trang trọng lên chính diện [[Bàn thờ|ban thờ]]), một con [[dao]] nhọn sắc (thường là dao bầu) dùng để vạch đài thể và cắt tiết gà, một con gà trống và một bình [[Rượu trắng|rượu]] đặt dưới ban thờ.<ref name=":2" /> Theo quan niệm của người dân địa phương, máu linh kê rất linh thiêng, từ xưa gà là linh vật có thể liên thông giữa trời và đất, ánh sáng và màn đêm bằng tiếng gáy.&nbsp;Do đó, [[gà trống]] hành lễ phải có đặc điểm: lông vàng, chân vàng, mỏ đỏ, mào cờ.&nbsp;Sau khi hành lễ xong, gà trống được cắt tiết hòa chung với bình rượu để mọi người tham gia "uống máu ăn thề". == Hịch văn thề == ''“Nếu lấy của công làm việc công thì được các thần linh ủng hộ. Nhược bằng, có lòng tham, lấy của công làm của tư, nguyện cầu các chư vị thần linh đả tử! Y như lời thề…”, “Người nào tà tâm trộm cắp của nhau, nguyện cầu thần linh đả tử. Y như lời thề…”'' ''“Ai dùng của công xây dựng việc công xin thần linh ủng hộ, ngược lại người lấy của công về làm của tư, xin thần linh đả tử.... làm tôi bất trung, làm con bất hiếu, xin thần linh tru diệt”'' ''“Mọi người trong làng từ hương chức đến nhân dân, trên là bô lão, dưới từ 18 tuổi trở lên, ai dùng của công dùng vào việc công xin thần linh ủng hộ, ai lấy của công dùng vào việc tư, cầu thần linh đả tử… làm tôi bất trung, làm con bất hiếu, xin thần linh tru diệt”''.&nbsp;<ref name=":2" />.... Trong [[thời kỳ Pháp thuộc]], chính quyền đô hộ đã cho dịch nội dung [[Hịch]] văn Hội Minh thề ra [[tiếng Pháp]] để lưu truyền<ref>{{Chú thích web|url=http://nld.com.vn/thoi-su-trong-nuoc/hoi-minh-the-chi-dan-the-trung-thuc-quan-khong-the-20160221131855442.htm|title=Hội Minh Thề: Chỉ dân thề trung thực, quan không thề|date=21 tháng 02 năm 2016|accessdate=21 tháng 10 năm 2017|website=Báo Người lao động|publisher=|author=Trọng Đức|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20170630162720/http://nld.com.vn/thoi-su-trong-nuoc/hoi-minh-the-chi-dan-the-trung-thuc-quan-khong-the-20160221131855442.htm|ngày lưu trữ=2017-06-30|url-status=live}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://thanhnien.vn/toi-viet/hoi-minh-the-sao-chua-nhan-rong-789682.html|title=Nguyễn Văn Mỹ|date=9 tháng 2 năm 2017|accessdate=22 tháng 10 năm 2017|publisher=[[Thanh Niên (báo)|Thanh Niên]]|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20170227115925/http://thanhnien.vn/toi-viet/hoi-minh-the-sao-chua-nhan-rong-789682.html|ngày lưu trữ=2017-02-27|url-status=live}}</ref>. == Diễn biến lễ hội == Lễ hội được tổ chức &nbsp;tại chùa Hoà Liễu, vào ngày 14 [[Tháng giêng|tháng Giêng]] hàng năm. Trước khi khai mạc, các chức sắc trong làng cùng dân làng tế [[Thánh]] tại miếu chính. Chủ lễ hội, các vị bồi lễ đọc [[chúc văn]] lai lịch công đức của Thánh vương; sau đó làm lễ dâng hương, dâng rượu, dâng nước trong tiếng nhạc bát âm.<ref name=":2">{{Chú thích web|url=http://cand.com.vn/Tieu-diem-van-hoa/Le-hoi-Minh-The-de-cao-tinh-than-trong-sach-chi-cong-vo-tu-427915/|title=Lễ hội Minh Thề đề cao tinh thần trong sạch, chí công vô tư|date=10 tháng 02 năm 2017|accessdate=21 tháng 10 năm 2017|website=Báo Công an nhân dân|author=Đăng Hùng}}</ref> &nbsp;Tế xong, các bô lão, quan khách, dân làng, chức dịch... quần áo chỉnh tề tập trung quanh sân miếu theo thứ bậc. Chủ tế dùng động tác “chỉ trời vạch đất” mô phỏng theo phép biến trong Kinh dịch rồi dùng dao bầu vẽ một vòng tròn lớn giữa sân miếu làm Đài thề. Trước Đài thề đặt một bàn thờ hướng về cửa miếu. Chiếc mũ cổ của thành hoàng làng được đặt ở vị trí cao nhất trên Đài thề.&nbsp;<ref name=":2" /> Đại diện cho hàng ngũ chức dịch, hội tư văn, bô lão của làng do ban tổ chức lễ hội, hội đồng bô lão tuyển chọn bước lên Đài thề làm lễ thắp hương khấn vái trời đất bách thần.&nbsp;<ref name=":2" /> Đại diện tư văn đọc Minh thề: ''“Mọi người trong làng, từ hương chức đến nhân dân, trên là bô lão dưới từ 18 tuổi trở lên, ai dùng của công dùng vào việc công xin thần linh ủng hộ, ai lấy của công dùng vào việc tư, cầu thần linh đả tử… làm tôi bất trung, làm con bất hiếu, xin thần linh tru diệt”''.<ref name=":2" /> Toàn thể người tham dự hô vang [[lời thề]]: ''“Ai dùng của công xây dựng việc công xin thần linh ủng hộ, ngược lại người lấy của công về làm của tư, xin thần linh đả tử.... làm tôi bất trung, làm con bất hiếu, xin thần linh tru diệt”.''<ref name=":2" /> Lời thề vừa rứt, chủ tế cầm dao bầu cắm mạnh xuống trong vòng tròn Đài thề để biểu thị sự quyết tâm. Cuối cùng, chủ lễ nhặt con dao bầu cắt tiết gà trống, hòa vào rượu cùng mọi người tham dự uống thể hiện sự đoàn kết, thống&nbsp;nhất cao.<ref name=":2" /> == Chú thích == {{tham khảo|3}} [[Thể loại:Lễ hội Hải Phòng]] [[Thể loại:Di sản văn hóa phi vật thể tại Việt Nam]] [[Thể loại:Du lịch Hải Phòng]] [[Thể loại:Lễ hội]] [[Thể loại:Hải Phòng]] [[Thể loại:Văn hóa Hải Phòng]] [[Thể loại:Văn hóa Việt Nam]] biszc6nfij28e8olauqm7p1e0ymes9m Nhà Pahlavi 0 7791235 70734442 70729867 2023-09-28T09:00:34Z AnsterBot 912316 (Bot) [[User:AnsterBot#AlphamaEditor|AlphamaEditor]], Executed time: 00:00:02.2309395, replaced: archiveurl → archive-url wikitext text/x-wiki {{Infobox Former Country | conventional_long_name = Nhà nước Hoàng gia Iran{{ref|box1|a}} | native_name = {{lang|fa|کشور شاهنشاهی ایران}}<br />''Keshvar-e Shāhanshāhi-ye Irān'' | common_name = Iran | status = Đế quốc | p1 = Nhà Qajar | flag_p1 = Flag of Persia (1907-1933).svg | s1 = Chính phủ lâm thời Iran | flag_s1 = Flag of Iran (1964).svg | image_flag = State Flag of Iran (1964).svg | image_flag2 = | image_coat = Imperial Coat of Arms of Iran.svg | flag_type = Quốc kỳ (1964–1979) | national_motto = {{lang|fa|مرا داد فرمود و خود داور است}}<br />"Marâ dâd farmoudo xod dâvar ast"<br /><small>"Justice He [God] bids me do, as He will judge me"</small><ref>{{chú thích web |url=https://www.fotw.info/flags/ir_imp-i.html |title=Iranian Empire (Pahlavi dynasty): Imperial standards |access-date = ngày 6 tháng 10 năm 2012 |url-status=dead |archive-url=https://web.archive.org/web/20070412122220/https://www.fotw.info/flags/ir_imp-i.html |archive-date=ngày 12 tháng 4 năm 2007 |df=dmy-all }}</ref> | national_anthem = {{lang|fa|سرود شاهنشاهی ایران}}<br />[[Imperial Anthem of Iran|''Sorude Šâhanšâhiye Irân'']]<br />({{Lang-en|"Imperial Salute of Iran"}})<center>[[Tập tin:Former imperial Iranian national anthem, performed by the United States Navy Band.oga]]</center> | image_map = Iran (orthographic projection).svg | capital = [[Tehran]] | common_languages = [[tiếng Ba Tư]] | government_type = [[Đơn nhất|Nhất thể]] [[Quân chủ lập hiến|quân chủ đại nghị]] [[nghị viện]] ([[De jure]] 1925-1979 và [[De facto]] 1941-1953) [[Đơn nhất|Nhất thể]] [[Quân chủ lập hiến|quân chủ bán lập hiến]] [[nghị viện]] ([[De facto]] 1925–1941 và 1953–1979) *dưới [[độc tài quân sự|một chế độ độc tài quân sự]] (1925–1941; 1953–1955; 1978–1979) *dưới [[hệ thống đảng chiến ưu thế]] *dưới [[Chủ nghĩa chuyên chế|một chế độ chuyên chế]] [[đơn đảng|độc đảng]] | title_leader = [[Danh sách vua Ba Tư|Shah]] | leader1 = [[Reza Shah|Reza Shah Pahlavi]] | year_leader1 = 1925–41 | leader2 = [[Mohammad Reza Pahlavi|Mohammad Reza Shah Pahlavi]] | year_leader2 = 1941–79 | title_deputy = [[Thủ tướng Iran]] | deputy1 = Mohammad-Ali Foroughi | year_deputy2 = 1979 <small>(last)</small> | deputy2 = Shapour Bakhtiar | year_deputy1 = 1925–1926 <small>(đầu)</small> | legislature = Quốc hội tham luận Iran | house1 = [[Thượng viện Iran]] | house2 = [[Quốc hội Cố vấn Iran]] | year_start = 1925 | event_start = Thành lập | date_start = Ngày 15 tháng 12 năm | event1 = [[Chiến dịch Countenance|Sự kiện Anh và Liên Xô tấn công Iran]] | date_event1 = {{nowrap|25 tháng 8 – ngày 17 tháng 9 năm 1941}} | event2 = Gia nhập [[Liên Hợp Quốc]] | date_event2 = 24 tháng 10 năm 1945 | event3 = [[Đảo chính Iran 1953]] | date_event3 = 19 tháng 8 năm 1953 | event4 = [[Cách mạng Trắng]] | date_event4 = 26 tháng 1, 1963 | event_end = [[Cách mạng Hồi giáo|Cách mạng Hồi giáo Iran]] | year_end = 1979 | date_end = 11 tháng 2 | currency = [[Iranian Rial|Rial]] | footnote_a = {{note|box1}} Từ 1935 đến 1979. Từ 1925 đến 1935, nó có tên gọi chính thức là Nhà nước Hoàng gia Ba Tư ở phương Tây. | largest_city = [[Tehran]] | today = [[Iran]] }} {{Use dmy dates|date=December 2017}} {{infobox royal house | surname = Pahlavi | coat of arms = [[Tập tin:Imperial Coat of Arms of Iran.svg|220px]] | country = Iran | titles = *[[Aryamehr]] *[[Shahanshah]] *[[Shah#Shahzadeh|Shahzadeh]] | founder = [[Rezā Shāh]] | final ruler = [[Mohammad Reza Shah]] | current head = [[Reza Pahlavi, Crown Prince of Iran|Reza Pahlavi]] | founding year = ngày 15 tháng 12 năm 1925 | dissolution = | deposition = ngày 11 tháng 2 năm 1979 | ethnicity = [[người Ba Tư]] }} '''Nhà Pahlavi''' ({{lang-fa|دودمان پهلوی}}) hay còn gọi là '''Vương quốc Iran''' ([[tiếng Ba Tư]]: پادشاهی ایران), '''Nhà nước Hoàng gia Ba Tư''' hoặc tên chính thức là '''Nhà nước Hoàng gia Iran''' là [[Lịch sử Iran|triều đại]] nắm quyền của Nhà nước Hoàng gia Iran, tồn tại từ năm 1925 đến năm 1979, khi cuộc [[Cách mạng Hồi giáo]] diễn ra và thay thế bằng [[Cộng hòa Hồi giáo Iran]]. ==Nguồn gốc== Vương triều Pahlavi là một triều đại hoàng gia Iran thuộc dân tộc Mazandarani. Vương triều Pahlavi có nguồn gốc từ [[tỉnh Mazandaran]].<ref>{{chú thích tạp chí |last1=کوروش |first1=نوروز مرادی |last2=نوری |first2=مصطفی |title=سندی نویافته از نیای رضاشاه |journal=پیام بهارستان |date=1388 |volume=د۲،س ۱،ش۴ |url=http://ensani.ir/file/download/article/20101205103251-0%20(51).pdf}}</ref><ref>{{chú thích sách |last1=معتضد |first1=خسرو |title=تاج های زنانه |date=1387 |publisher=نشر البرز |location=تهران |isbn=9789644425974 |pages=46 47 48 49 50 51 جلد اول |edition=چاپ اول}}</ref><ref>{{chú thích sách |last1=نیازمند |first1=رضا |title=رضاشاه از تولد تا سلطنت |date=1387 |publisher=حکایت قلم نوین |location=تهران |isbn=9645925460 |pages=15 16 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 39 40 43 44 45 |edition=چاپ ششم}}</ref><ref>{{chú thích sách |last1=زیباکلام |first1=صادق |title=رضاشاه |date=1398 |publisher=روزنه،لندن:اچ انداس |location=تهران |isbn=9781780837628 |pages=61,62 |edition=اول}}</ref> Năm 1878, Reza Shah Pahlavi sinh ra tại làng Alasht thuộc hạt Savadkuh, [[tỉnh Mazandaran]]. Cha mẹ của ông là Abbas Ali Khan và Noushafarin Ayromlou.<ref name="Afkhami2008">{{chú thích sách|author=Gholam Reza Afkhami|title=The Life and Times of the Shah|url=https://books.google.com/books?id=pTVSPmyvtkAC&pg=PP2|access-date =ngày 2 tháng 11 năm 2012|date=ngày 27 tháng 10 năm 2008|publisher=University of California Press|isbn=978-0-520-25328-5|page=4}}</ref><ref>{{chú thích tạp chí|last=Zirinsky|first=Michael P.|title=Imperial power and dictatorship: Britain and the rise of Reza Shah, 1921-1926|journal=International Journal of Middle East Studies|year=1992|volume=24|pages=639–663|url=http://scholarworks.boisestate.edu/cgi/viewcontent.cgi?article=1001&context=history_facpubs&sei-redir=1&referer=http%3A%2F%2Fscholar.google.com%2Fscholar%3Fstart%3D20%26q%3Dlife%2Bof%2Bshah%2Bmohammed%2Breza%26hl%3Den%26as_sdt%3D0%2C5#search=%22life%20shah%20mohammed%20reza%22|access-date =ngày 2 tháng 11 năm 2012|doi=10.1017/s0020743800022388}}</ref> Mẹ của ông là một người nhập cư Hồi giáo từ [[Gruzia]] (khi đó là một phần của [[Đế quốc Nga]]),<ref>{{chú thích sách |quote="(..) His mother, who was of Georgian origin, died not long after, leaving Reza in her brother's care in Tehran. (...)."|title=The Life and Times of the Shah|url=https://archive.org/details/lifetimesshah00afkh|first1= Gholam Reza |last1=Afkhami |publisher= University of California Press | date = 2009 |page=[https://archive.org/details/lifetimesshah00afkh/page/4 4] }}</ref><ref>{{chú thích sách |quote="(...) His mother, Nush Afarin, was a Georgian Muslim immigrant (...)."|title=The Pahlavi Dynasty: An Entry from Encyclopaedia of the World of Islam |author= GholamAli Haddad Adel |publisher= EWI Press | date = 2012 |page=3 |display-authors=etal}}</ref> gia đình của ông đã di cư đến [[Ba Tư]] sau khi Ba Tư bị buộc phải nhượng lại tất cả các lãnh thổ của mình ở [[Caucasus]] sau một số cuộc [[Chiến tranh Nga-Ba Tư]]. Nhiều thập kỷ trước khi Reza Shah ra đời, Cha của ông hoạt động trong Trung đoàn Savadkuh số 7, và phục vụ trong [[Chiến tranh Anh-Ba Tư]] năm 1856. ==Lập quốc== [[Tập tin:Persia 1921.JPG|thumb|left|Ba Tư trước cuộc đảo chính của Reza Pahlavi]] Năm 1925, Reza Khan, cựu [[Chuẩn tướng]] của [[Lữ đoàn Cossack Ba Tư]], đã phế truất [[vương triều Qajar]] và tự xưng là vua (shah), gọi tên vương triều của mình là Pahlavi.<ref name="Ansari2003">{{chú thích sách|last=Ansari|first=Ali M.|title=Modern Iran Since 1921: The Pahlavis and After|url=https://books.google.com/books?id=3koQLfiTkJkC&pg=PA36|access-date =ngày 14 tháng 2 năm 2016|year=2003|publisher=Longman|isbn=978-0-582-35685-6|page=36}}</ref> Vào giữa những năm 1930, sự cai trị thế tục mạnh mẽ của vua Rezā đã gây ra sự bất mãn trong một số nhóm, đặc biệt là giới [[tăng lữ]], những người phản đối những cải cách của ông, nhưng tầng lớp [[trung lưu]] và [[thượng lưu]] của [[Iran]] thích những cải cách của nhà vua. Năm 1935, Rezā Shāh ban hành sắc lệnh yêu cầu các đại diện đến từ ngoài lãnh thổ Iran phải sử dụng thuật ngữ Iran trong thư từ chính thức. Người kế nhiệm ông, [[Mohammad Reza Pahlavi]], tuyên bố vào năm 1959 rằng cả thuật ngữ [[Ba Tư]] và Iran đều có thể chấp nhận và có thể được sử dụng thay thế cho nhau. Reza Shah đã nỗ lực tránh dính líu đến Anh và [[Liên Xô]] trong mọi tình huống, mặc dù nhiều dự án phát triển mà ông đề ra cần đến chuyên môn và kỹ thuật nước ngoài, nhưng ông đã tránh trao hợp đồng cho các công ty của Anh và Liên Xô vì lịch sử trước đó không mấy tốt đẹp giữa cựu vương triều Qajar - Ba Tư với 2 cường quốc này. Mặc dù [[Vương quốc Anh]], thông qua quyền sở hữu [[Công ty Dầu mỏ Anh-Iran]], kiểm soát tất cả các nguồn tài nguyên dầu của Iran, Rezā Shāh vẫn muốn nhận hỗ trợ kỹ thuật từ [[Đức]], [[Pháp]], [[Ý]] và các nước [[châu Âu]] khác. Điều này đã tạo ra nhiều vấn đề cho Iran sau năm 1939, khi Đức và Anh trở thành kẻ thù trong [[Thế chiến thứ hai]]. Reza Shah tuyên bố Iran là một [[quốc gia trung lập]], nhưng Anh khẳng định rằng các kỹ sư và kỹ thuật viên [[người Đức]] ở Iran là [[gián điệp]] với nhiệm vụ phá hoại các cơ sở dầu của Anh ở tây nam Iran. Anh yêu cầu Iran trục xuất tất cả công dân Đức, nhưng Rezā Shāh từ chối, cho rằng điều này sẽ ảnh hưởng xấu đến các dự án phát triển của đất nước mình. ==Chiến tranh Thế giới II== Iran tuyên bố là một quốc gia trung lập trong những năm đầu của [[Chiến tranh Thế giới II]]. Vào tháng 4/1941, cuộc chiến đã lan đến gần biên giới Iran khi [[Rashid Ali]], với sự hỗ trợ của [[Đức]] và [[Ý]], phát động cuộc đảo chính [[Iraq]] năm 1941, châm ngòi cho [[Chiến tranh Anh-Iraq]] bùng nổ vào tháng 5/1941. Đức và Ý nhanh chóng ủng hộ phe Iraq đối đầu với Anh. Các lực lượng ở Iraq nhận viện trợ quân sự từ [[Syria]] nhưng trong khoảng thời gian từ tháng 5 đến tháng 7, Anh và các đồng minh của họ đã đánh bại lực lượng ủng hộ [[phe Trục]] ở Iraq và sau đó là Syria và [[Lebanon]]. Vào tháng 6/1941, [[Đức Quốc xã]] phá vỡ [[Hiệp ước Molotov-Ribbentrop]] và xâm lược [[Liên Xô]], nước láng giềng phía Bắc của Iran. Liên Xô nhanh chóng liên minh với các nước [[Đồng minh]] và vào tháng 7 và tháng 8/1941, [[người Anh]] yêu cầu chính phủ Iran trục xuất tất cả người Đức khỏi Iran. Reza Shah từ chối yêu sách này, thế là vào ngày 25/08/1941, Anh và Liên Xô mở một cuộc xâm lược bất ngờ vào lãnh thổ Iran, buộc chính phủ của Reza Shah nhanh chóng đầu hàng sau chưa đầy một tuần giao tranh.<ref>{{chú thích sách|url=https://books.google.com/books?id=yPf_f7skJUYC |title=Iran: A Country Study|author=Glenn E. Curtis, Eric Hooglund|author2=US Government Printing Office|isbn=978-0-8444-1187-3|page=30|publisher=U.S. Government Printing Office|year=2008}}</ref> Mục đích chiến lược của cuộc xâm lược là đảm bảo đường cung cấp hậu cần cho Liên Xô (sau này được đặt tên là [[Hành lang Ba Tư]]), bảo vệ các [[mỏ dầu]] và [[Nhà máy lọc dầu Abadan]] (thuộc Công ty Dầu mỏ Anh-Iran thuộc sở hữu của Anh), và hạn chế ảnh hưởng của Đức ở Iran. Sau cuộc xâm lược, vào ngày 16/09/1941, Reza Shah tuyên bố thoái vị và ngai vàng được trao lại cho [[Mohammad Reza Pahlavi]], người con trai 21 tuổi của ông.<ref name="Farrokh 03">{{chú thích sách|last= Farrokh|first= Kaveh|title= Iran at War: 1500–1988|url= https://books.google.com/?id=dUHhTPdJ6yIC&printsec=frontcover#v=onepage&q&f=false|isbn= 978-1-78096-221-4|date= 2011}}{{Liên kết hỏng|date=2023-01-24 |bot=InternetArchiveBot }}</ref><ref>{{chú thích sách|url=https://books.google.com/books?id=07o_BAAAQBAJ | title =An Introduction to the Modern Middle East: History, Religion, Political Economy, Politics | author =David S. Sorenson | isbn =978-0-8133-4922-0 | page =206 | publisher =Westview Press | year =2013}}</ref><ref>{{chú thích sách | url =https://books.google.com/books?id=2h_Jfg1xRYEC | title =Iran: Foreign Policy & Government Guide | isbn =978-0-7397-9354-1 | page =53 | publisher =International Business Publications | year =2009 }}{{Liên kết hỏng|date=2023-01-24 |bot=InternetArchiveBot }}</ref> == Chiến tranh Lạnh == {{further|Mohammad Reza Pahlavi}} [[Tập tin:Mohammad Pahlavi Coronation.jpg|thumb|[[Mohammed Reza Pahlavi]] và vợ Farah Diba khi đăng quang làm [[Shah|Shâhanshâh]] của Iran.]] [[Mohammad Reza Pahlavi]] thay thế cha mình vào ngày 16 tháng 9 năm 1941. Ông chủ đích muốn hướng tới những cải cách của cha ông, nhưng một cuộc tranh giành quyền kiểm soát chính phủ đã sớm nổ ra giữa ông ta và một chính trị gia chuyên nghiệp và dày dặn, Mohammad Mosaddegh theo [[Chủ nghĩa Quốc gia]]. Vào năm 1951, ''Majlis'' ([[Quốc hội Hoàng gia Iran]]) bổ nhiệm Mohammad Mossadegh là thủ tướng với số phiếu tương quan 79–12, người sau đó [[quốc hữu hóa]] công ty dầu mỏ do Anh làm chủ (xem [[Khủng hoảng Abadan]]). Mossadegh bị [[Shah]] phản đối vì lo ngại kết quả là lệnh cấm vận dầu mỏ do phương Tây áp đặt sẽ khiến Iran bị hủy hoại kinh tế. Quốc vương sau đó trốn khỏi Iran nhưng quay trở lại khi Vương quốc Anh và Hoa Kỳ tổ chức một cuộc đảo chính chống lại Mossadegh vào tháng 8 năm 1953 (xem [[Đảo chính 1953 Iran]]). Mossadegh sau đó bị lực lượng quân đội ủng hộ Shah bắt giữ. Các kế hoạch lớn để xây dựng cơ sở hạ tầng của Iran đã được thực hiện, một tầng lớp trung lưu mới bắt đầu nở rộ và trong vòng chưa đầy hai thập kỷ, Iran đã trở thành cường quốc kinh tế và quân sự lớn và hùng mạnh của [[Trung Đông]].{{Citation needed|date=April 2021}} Vào ngày 12 đến ngày 16 tháng 10 năm 1971, một loạt các lễ kỷ niệm và lễ hội công phu cho lễ kỷ niệm 2.500 năm của [[Đế chế Ba Tư]] đã diễn ra để tưởng nhớ sự thành lập của [[Đế chế Achaemenid]] của [[Cyrus Đại đế]]. == Sụp đổ == {{Main|Cách mạng Iran}} [[Tập tin:ShahVaRohanioon1.jpg|thumb|[[Mohammad Reza Pahlavi|Vị Shah cuối cùng của Iran]] gặp các giáo sĩ. Một số giáo sĩ Iran phản đối ông trong khi một số người khác ủng hộ ông là "Người cai trị Shia duy nhất".{{Citation needed|date=March 2018}}]] Chính phủ của Shah đã trấn áp các phe đối lập của mình với sự trợ giúp của lực lượng mật vụ an ninh và tình báo Iran, [[SAVAK]]. Những người chống đối như vậy bao gồm [[cánh tả]] và [[Chủ nghĩa Hồi giáo|Hồi giáo chủ nghĩa]]. Vào giữa những năm 1970, dựa vào doanh thu từ dầu mỏ tăng lên, [[Mohammad Reza Pahlavi|Mohammad Reza]] bắt đầu một loạt các kế hoạch thậm chí còn tham vọng hơn và táo bạo hơn cho sự phát triển của đất nước và cuộc "[[Cách mạng Trắng]]". Nhưng những tiến bộ về kinh tế xã hội của ông ngày càng khiến giới [[giáo sĩ]] khó chịu, dẫn đến sự bất bình và kêu gọi lật đổ Shah. Chế độ Pahlavi sụp đổ sau các cuộc nổi dậy lan rộng vào năm 1978 và 1979. [[Mohammad Reza Pahlavi|Mohammad Reza]] đã trốn khỏi đất nước, tìm cách điều trị y tế ở [[Ai Cập]], [[Mexico]], [[Hoa Kỳ]] và [[Panama]], và cuối cùng tái định cư cùng gia đình ở [[Ai Cập]] với tư cách là khách của [[Anwar Sadat]]. Khi ông qua đời, con trai ông là Thái tử Reza Pahlavi kế vị làm người thừa kế vương triều Pahlavi. Reza được chính thức đăng quang làm Thái tử vào ngày 26 tháng 10 năm 1967 tại Tehran.<ref name=":0">{{chú thích web|url=https://www.farahpahlavi.org/about/coronation|title=The Imperial Coronation of Iran|website=Farahpahlavi.org|access-date=3 February 2022}}</ref> Reza Pahlavi và vợ sống ở [[Hoa Kỳ]] ở Potomac, [[Maryland]], với ba cô con gái.<ref name=":1"> {{chú thích báo|author=Michael Coleman|date=30 July 2013|title=Son of Iran's Last Shah: 'I Am My Own Man'|publisher=The Washington Diplomat|url=http://www.washdiplomat.com/index.php?option=com_content&view=article&id=9475&Itemid=437|url-status=live|access-date=21 September 2013|archive-url=https://web.archive.org/web/20130922202648/http://www.washdiplomat.com/index.php?option=com_content&view=article&id=9475&Itemid=437|archive-date=22 September 2013}} </ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{DEFAULTSORT:Pahlavi}} [[Thể loại:Chấm dứt năm 1979]] [[Thể loại:Gia đình hoàng gia Trung Đông]] [[Thể loại:Hoàng gia]] [[Thể loại:Nhà Pahlavi| ]] [[Thể loại:Quân chủ Ba Tư và Iran]] [[Thể loại:Triều đại Hồi giáo]] [[Thể loại:Cựu quốc gia thành viên Liên Hợp Quốc]] [[Thể loại:Cựu quốc gia quân chủ ở Châu Á]] [[Thể loại:Hoàng tộc Iran]] [[Thể loại:Lịch sử chính trị Iran]] [[Thể loại:Iran thập niên 1920]] [[Thể loại:Iran thập niên 1930]] [[Thể loại:Iran thập niên 1940]] [[Thể loại:Iran thập niên 1950]] [[Thể loại:Iran thập niên 1960]] [[Thể loại:Iran thập niên 1970]] [[Thể loại:Cách mạng Hồi giáo]] [[Thể loại:Iran thế kỷ 20]] 5i8n5obfgibh9tn9cw3nb04fj7xt94m Thể loại:Danh sách tập phim Anime 14 7791239 32193535 32193528 2017-10-21T12:02:16Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Danh sách tập phim]]; đã thêm [[Thể loại:Danh sách tập]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{categoryTOC}} {{DEFAULTSORT:Anime}} [[Category:Danh sách tập loạt phim truyền hình Nhật Bản|Anime]] [[Category:Danh sách tập|Anime]] [[Category:Danh sách tập loạt phim hoạt hình truyền hình| Anime]] 8t90x364rzdq79t5p6fbxzdul0z3t6x Vùng đô thị Tokyo 0 7791732 32191667 2017-10-21T10:59:06Z Boyconga278 388680 Cập nhật wikitext text/x-wiki #đổi [[Tokyo]] bx7ammpsa2dm42znwkxfd9avag8yga1 Namibia tại Thế vận hội 0 7792125 64482186 64293960 2021-02-27T11:38:56Z TheFriendlyRobot 781648 Replace dead-url=yes to url-status=dead. wikitext text/x-wiki {{infobox country at games | NOC = NAM | NOCname = [[Ủy ban Olympic quốc gia Namibia]] | games = Thế vận hội | year = | flagcaption = | oldcode = | website = | location = | competitors = | sports = | flagbearer = | rank = | gold = 0 | silver = 4 | bronze = 0 | officials = | appearances = | app_begin_year = | app_end_year = | summerappearances = {{Team appearances list|team=Namibia|competition=Thế vận hội Mùa hè|begin_year=1992|end_year= }} | winterappearances = | seealso = }} '''[[Namibia]]''' tham dự Thế vận hội lần đầu vào năm 1992, và đã liên tục gửi các vận động viên (VĐV) tới các kỳ [[Thế vận hội Mùa hè]] kể từ đó. Quốc gia này chưa từng tham gia [[Thế vận hội Mùa đông]]. Namibia đã có 4 huy chương bạc Olympic, tất cả đều là thành tích của VĐV [[điền kinh]] [[Frankie Fredericks]]. [[Ủy ban Olympic quốc gia]] của Namibia được thành lập năm 1990 và được công nhận bởi [[Ủy ban Olympic Quốc tế]] năm 1991. == Bảng huy chương == === Huy chương tại các kỳ Thế vận hội Mùa hè === {{Xem thêm|Bảng tổng sắp huy chương Thế vận hội}} {| {{MedalTable|type=Thế vận hội}} |- |1896–1988 ||colspan=6 |''không tham dự'' |- |align=left| {{GamesName|SOG|1992}} || 0 || 2 || 0 || 2 |- |align=left| {{GamesName|SOG|1996}} || 0 || 2 || 0 || 2 |- |align=left| {{GamesName|SOG|2000}} || 0 || 0 || 0 || 0 |- |align=left| {{GamesName|SOG|2004}} || 0 || 0 || 0 || 0 |- |align=left| {{GamesName|SOG|2008}} || 0 || 0 || 0 || 0 |- |align=left| {{GamesName|SOG|2012}} || 0 || 0 || 0 || 0 |- |align=left| {{GamesName|SOG|2016}} || 0 || 0 || 0 || 0 |- |align=left| {{GamesName|SOG|2020}} || colspan=4; rowspan=1 | ''chưa diễn ra'' |- ! Tổng số !! 0 !! 4 !! 0 !! 4 |} === Huy chương theo môn === {| {{MedalTable|type=Môn thi đấu}} |- |align=left| {{GamesSport|Điền kinh|Format=d}} || 0 || 4 || 0 || 4 |- ! Tổng số || 0 || 4 || 0 || 4 |} == Các VĐV giành huy chương == {| class="wikitable sortable" style="font-size: 95%;" |- !style="width:6em"| Huy chương !style="width:12em"| Tên VĐV !style="width:12em"| Thế vận hội ! Môn thi đấu ! Nội dung |- | {{silver medal}} || {{sortname|Frankie|Fredericks}} || {{GamesName|SOG|1992}} || [[Hình:Athletics pictogram.svg|25px]] [[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1992|Điền kinh]] || [[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1992 - 100 mét (nam)|100 mét (nam)]] |- | {{silver medal}} || {{sortname|Frankie|Fredericks}} || {{GamesName|SOG|1992}} || [[Hình:Athletics pictogram.svg|25px]] [[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1992|Điền kinh]] || [[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1992 - 200 mét (nam)|200 mét (nam)]] |- | {{silver medal}} || {{sortname|Frankie|Fredericks}} || {{GamesName|SOG|1996}} || [[Hình:Athletics pictogram.svg|25px]] [[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1996|Điền kinh]] || [[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1996 - 100 mét (nam)|100 mét (nam)]] |- | {{silver medal}} || {{sortname|Frankie|Fredericks}} || {{GamesName|SOG|1996}} || [[Hình:Athletics pictogram.svg|25px]] [[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1996|Điền kinh]] || [[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1996 - 200 mét (nam)|200 mét (nam)]] |} ==Xem thêm== * [[:Thể loại:Vận động viên Thế vận hội của Namibia]] * [[Namibia tại Thế vận hội dành cho người khuyết tật]] ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== * {{chú thích web |title=Namibia |publisher=International Olympic Committee |url=http://www.olympic.org/namibia }} * {{IOC medals|NOC=NAM}} * {{chú thích web |title=Olympic Medal Winners |publisher=International Olympic Committee |url=http://www.olympic.org/athletes?search=1&countryname=namibia }} * {{chú thích web |title=Namibia |publisher=Sports-Reference.com |url=http://www.sports-reference.com/olympics/countries/NAM |ngày truy cập=2017-10-21 |archive-date=2016-03-03 |archive-url=https://web.archive.org/web/20160303214856/http://www.sports-reference.com/olympics/countries/NAM/ |url-status=dead }} {{Các quốc gia tại Thế vận hội}} [[Thể loại:Namibia tại Thế vận hội| ]] [[Thể loại:Thể thao Namibia|Thế vận hội]] j3w2v63dgrfmfx1h27nnxdta10kwhtk Bản mẫu:Country data Ả Rập Saudi 10 7793636 32193664 2017-10-21T12:06:41Z Hugopako 309098 Hugopako đã đổi [[Bản mẫu:Country data Ả Rập Saudi]] thành [[Bản mẫu:Country data Ả Rập Xê Út]]: ok fine wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Country data Ả Rập Xê Út]] j1zwssccleh4qngrdjr6hbg6861hxqx Thể loại:Quân đội Ả Rập Xê Út 14 7793969 32194057 32194027 2017-10-21T12:20:00Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{catr|Quân sự Ả Rập Xê Út}} 92vaz3j20bruxegfulyxlrl1fikrig5 Thể loại:Trường đại học và cao đẳng theo quốc gia và thành phố 14 7794405 48405419 32194515 2019-01-28T16:21:31Z Hugopako 309098 Di chuyển từ [[Category:Trường Đại học và Cao đẳng theo thành phố]] đến [[Category:Trường đại học và cao đẳng theo thành phố]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{containercat}} [[Thể loại:Trường đại học và cao đẳng theo quốc gia|*]] [[Thể loại:Trường đại học và cao đẳng theo thành phố|*]] [[Thể loại:Công trình xây dựng theo quốc gia và thành phố| Đại học]] [[Thể loại:Giáo dục theo quốc gia và thành phố| Đại học]] [[Thể loại:Tổ chức theo quốc gia và thành phố| ]] 7howud6360dcvqh546txg9n06g4mgjv Thể loại:Công trình xây dựng Hoa Kỳ theo thành phố 14 7794481 32194604 2017-10-21T12:42:56Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{containercat}} {{Commons category|Buildings in the United States by city}} {{categorytoc}} [[Thể loại:Công trình xây dựng theo quốc gia và thành phố|Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Công trình xây dựng tại Hoa Kỳ| ]] [[Thể loại:Thể loại theo thành phố của Hoa Kỳ]] k9xkzdnyxqm6u8surizlwdymdqodd0y Thể loại:Công trình xây dựng Austin, Texas 14 7794545 32194680 2017-10-21T12:46:28Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Buildings in Austin, Texas}} {{DEFAULTSORT:Austin, Texas}} [[Thể loại:Austin, Texas|Công trình]] Category:Công trình xây dựng Tra…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Buildings in Austin, Texas}} {{DEFAULTSORT:Austin, Texas}} [[Thể loại:Austin, Texas|Công trình]] [[Category:Công trình xây dựng Travis County, Texas]] [[Category:Công trình xây dựng Texas theo thành phố]] [[Category:Công trình xây dựng Hoa Kỳ theo thành phố]] swlqkzt0u9rum8yqnclc5xd3uecg6o7 Lý Thế Minh 0 7794562 69535434 67764891 2023-01-05T13:53:57Z NhacNy2412Bot 843044 Lỗi ngôn ngữ không rõ wikitext text/x-wiki {{Chinese name|[[Lý (họ)|Lý]]}} {{Infobox Officeholder |name = Lý Thế Minh |native_name = 李世明 |native_name_lang = zh-cn |image = |caption = |office = Tư lệnh [[Quân khu Thành Đô]] |term_start = [[Tháng 9]] năm [[2007]] |term_end = [[Tháng 8]] năm [[2013]] |predecessor = [[Vương Kiến Dân]] |successor = [[Lý Tác Thành]] |birth_date = {{birth year and age|1948|12}} |birth_place = [[Tam Đài]], tỉnh [[Tứ Xuyên]], Trung Quốc |death_date = |death_place = |party = [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] |alma_mater = |spouse = |allegiance = {{flag|Trung Quốc}} |branch = [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] |serviceyears = [[1968]]−[[2013]] |rank = [[Tập tin:PLAGeneral r.png|48px]] [[Thượng tướng]] |commands = |unit = |battles = |awards = }} '''Lý Thế Minh''' ({{zh|c=李世明}}; sinh [[tháng 12]] năm [[1948]]) là [[Thượng tướng]] [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] (''PLA''). Ông từng giữ chức vụ Ủy viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]] khóa XVII và [[Tư lệnh]] [[Quân khu Thành Đô]]. ==Tiểu sử== Lý Thế Minh sinh [[tháng 12]] năm [[1948]], người trấn Vĩnh Minh, huyện [[Tam Đài]], tỉnh [[Tứ Xuyên]]. Tháng 4 năm [[1968]], ông gia nhập [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] là chiến sĩ, Tiểu đội trưởng thuộc Đại đội trinh sát Sư đoàn 187, [[Quân đoàn]] 63 Lục quân. Tháng 12 năm [[1968]], ông gia nhập [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]]. Tháng 4 năm [[1970]], ông làm Trung đội trưởng thuộc Đại đội trinh sát Sư đoàn 187. Tháng 2 năm [[1971]], ông giữ chức Tham mưu Khoa trinh sát Bộ tư lệnh [[Sư đoàn]] 187, Tham mưu Khoa tác chiến huấn luyện. Tháng 10 năm [[1972]], ông được bổ nhiệm làm Tham mưu Ban tác chiến huấn luyện Quân đoàn 63 Lục quân. Tháng 1 năm [[1981]], ông làm Phó trưởng ban, Trưởng ban tác chiến huấn luyện Bộ tư lệnh Quân đoàn 63 Lục quân. Tháng 9 năm [[1990]], Lý Thế Minh được bổ nhiệm giữ chức Tham mưu trưởng Sư đoàn 188, [[Tập đoàn quân]] 63. Tháng 6 năm [[1993]], ông nhậm chức Sư đoàn trưởng [[Sư đoàn]] 189. Từ tháng 4 năm [[1994]], ông kinh qua các chức vụ Tham mưu trưởng Tập đoàn quân 24, Tư lệnh Tập đoàn quân 24, Phó Tham mưu trưởng [[Quân khu Bắc Kinh]], Tham mưu trưởng và Phó Tư lệnh [[Quân khu Thẩm Dương]]. Năm [[2005]], ông được thăng quân hàm [[Trung tướng]]. Tháng 12 năm [[2006]], Lý Thế Minh được bổ nhiệm làm Phó Tư lệnh [[Quân khu Thành Đô]]. Tháng 9 năm 2007, ông được bổ nhiệm giữ chức vụ Tư lệnh Quân khu Thành Đô.<ref name=ifeng>{{chú thích web |url=http://news.ifeng.com/mil/detail_2010_07/19/1796347_0.shtml |script-title=zh:李世明简历 |publisher=Phoenix New Media |date=ngày 19 tháng 7 năm 2010 |language=zh |access-date=ngày 25 tháng 4 năm 2015 |archive-date=2017-10-29 |archive-url=https://web.archive.org/web/20171029173811/http://news.ifeng.com/mil/detail_2010_07/19/1796347_0.shtml |url-status=dead }}</ref><ref name=cv>{{chú thích web |url=http://www.chinavitae.com/biography/Li_Shiming%7C4205 |title=Li Shiming |publisher=China Vitae |access-date =ngày 25 tháng 4 năm 2015}}</ref> Tháng 10 năm [[2007]], tại [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 17]], Lý Thế Minh được bầu làm Ủy viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]] khóa XVII.<ref name=cv/> Ngày [[19 tháng 7]] năm [[2010]], ông được phong quân hàm [[Thượng tướng]], hàm cao nhất trong [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] (''PLA'').<ref>{{chú thích web|url=http://news.163.com/10/0720/03/6C0N671L0001124J.html|title=中央军委晋升11位上将 胡锦涛颁布命令状|access-date=ngày 20 tháng 7 năm 2010|publisher=网易|archive-date=2011-07-07|archive-url=https://web.archive.org/web/20110707060256/http://news.163.com/10/0720/03/6C0N671L0001124J.html|url-status=dead}}</ref> Tháng 7 năm [[2013]], Lý Thế Minh nghỉ hưu, kế nhiệm ông là Trung tướng [[Lý Tác Thành]], Phó Tư lệnh Quân khu Thành Đô.<ref name=caixin>{{chú thích báo |url=http://china.caixin.com/2013-08-06/100565903.html |script-title=zh:李作成升任成都军区司令员 |trans-title=Li Zuocheng promoted to Commander of the Chengdu Military Region |newspaper=Caixin |date= ngày 6 tháng 8 năm 2013 |language=zh |access-date = ngày 23 tháng 8 năm 2015}}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{sơ khai nhân vật quân sự Trung Quốc}} {{thời gian sống|1948}} [[Thể loại:Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] [[Thể loại:Người Tứ Xuyên]] p54zwy8qa1ghb5p2429gvhzbe2hjqn1 Thể loại:Công trình xây dựng Travis County, Texas 14 7794607 32194759 2017-10-21T12:49:46Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Quận Travis, Texas]] [[Category:Công trình xây dựng Texas theo quận|Austin]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Quận Travis, Texas]] [[Category:Công trình xây dựng Texas theo quận|Austin]] lvlavj96oxyldg4lnuw1iv8yxaajtrg Thể loại:Công trình xây dựng Texas theo quận 14 7794736 62723350 62723092 2020-06-27T13:37:12Z Nguyenhai314 726522 Xoá khỏi [[Category:Quận lỵ Hoa Kỳ]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{containercat}} [[Thể loại:Công trình xây dựng Texas| Quận]] [[Category:Công trình xây dựng Hoa Kỳ theo quận|Texas]] [[Thể loại:Quận của Texas| Công trình]] er07kn25vfdscjn8ityplf5hqllrq0y Thể loại:Công trình xây dựng Hoa Kỳ theo quận 14 7794796 32194994 2017-10-21T13:00:00Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{container category}} [[Thể loại:Công trình xây dựng tại Hoa Kỳ| Quận]] [[Thể loại:Thể loại theo quận của Hoa Kỳ]] 1h5wqu7prc7ngu14aikf0x6eoilv67f Thể loại:Công trình xây dựng Texas theo thành phố 14 7794835 32195053 2017-10-21T13:05:40Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Công trình xây dựng Texas| Thành phố]] [[Thể loại:Thành phố của Texas| ]] [[Category:Công trình xây dựng Hoa Kỳ theo tiểu bang và thành phố|Texas]] [[Thể loại:Thể loại theo thành phố của Texas]] d2jq1kuojeggs18a1gpxxrlzp23kvjb Quốc kỳ Trung Quốc 0 7794836 32195055 2017-10-21T13:06:08Z Hakutora 428286 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Quốc kỳ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]] wikitext text/x-wiki #đổi[[Quốc kỳ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]] dyv3hrt0jzgzzljd0gbd7bwepj7ncbi Thể loại:Công trình xây dựng Hoa Kỳ theo tiểu bang và thành phố 14 7794837 41335128 32195070 2018-07-27T16:09:03Z Hugopako 309098 Di chuyển từ [[Category:Công trình xây dựng tại Hoa Kỳ theo bang]] đến [[Category:Công trình xây dựng tại Hoa Kỳ theo tiểu bang]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Công trình xây dựng Hoa Kỳ theo thành phố| Bang]] [[Thể loại:Công trình xây dựng tại Hoa Kỳ theo tiểu bang| Thành phố]] [[Thể loại:Thành phố của Hoa Kỳ theo tiểu bang| Công trình]] 41rw8zf2oukpndm5jzg2n5quzhewcom Thể loại:Điểm tham quan ở Austin, Texas 14 7794838 32195079 32195076 2017-10-21T13:12:01Z Hugopako 309098 từ khóa mới cho [[Thể loại:Điểm tham quan ở quận Travis, Texas]]: "Austin" dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Austin, Texas]] [[Category:Điểm tham quan ở quận Travis, Texas|Austin]] [[Category:Điểm tham quan ở Texas theo thành phố|Austin]] 5cr59lon31sd76wql16hn071v5lsdhz Thể loại:Điểm tham quan ở quận Travis, Texas 14 7794839 32195087 2017-10-21T13:15:21Z Hugopako 309098 , wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Quận Travis, Texas]] [[Category:Điểm tham quan ở Texas theo quận|Travis]] rqfpk1shtstsrle7q8gi08tg8fsnfel Thể loại:Điểm tham quan ở Texas theo quận 14 7794840 62723296 62723066 2020-06-27T13:37:11Z Nguyenhai314 726522 Xoá khỏi [[Category:Quận lỵ Hoa Kỳ]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{containercat}} [[Thể loại:Điểm tham quan ở Texas| Quận]] [[Category:Điểm tham quan ở Hoa Kỳ theo quận|Texas]] [[Thể loại:Quận của Texas| Điểm tham quan]] cwibmbuq2dnn8cfl1b2y4529vid2z9m Thể loại:Điểm tham quan ở Hoa Kỳ theo quận 14 7794842 32195130 2017-10-21T13:27:20Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Điểm tham quan tại Hoa Kỳ| Quận]] [[Thể loại:Thể loại theo quận của Hoa Kỳ]] tew4nxjnfhys1xnwm2jg64hvcve3t7l Thể loại:Điểm tham quan ở Texas theo thành phố 14 7794844 32195140 2017-10-21T13:29:59Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Điểm tham quan ở Texas| Thành phố]] [[Category:Điểm tham quan ở Hoa Kỳ theo thành phố| Texas]] Thể loại:Thành phố của…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Điểm tham quan ở Texas| Thành phố]] [[Category:Điểm tham quan ở Hoa Kỳ theo thành phố| Texas]] [[Thể loại:Thành phố của Texas| ]] [[Thể loại:Thể loại theo thành phố của Texas]] m50w3alt9satrnkqpwcjjzf8ru86int Thể loại:Điểm tham quan ở Hoa Kỳ theo thành phố 14 7794846 32195161 2017-10-21T13:32:40Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{Commons category|Visitor attractions in the United States by city}} [[Thể loại:Điểm tham quan tại Hoa Kỳ| Thành phố]] [[Category:Điểm tham quan theo quốc gia và thành phố|Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Thể loại theo thành phố của Hoa Kỳ]] [[Category:Du lịch Hoa Kỳ theo thành phố| Điểm tham quan]] eb51278952x1ful0cbxa5gkfwrsjgfy Bản mẫu:Malware 10 7794847 66198598 32195180 2021-09-28T09:24:09Z Louis Anderson 388735 wikitext text/x-wiki {{Navbox | name = Malware | title = Các chủ đề về [[malware]] | listclass = hlist | group1 = Mã độc lây nhiễm | list1 = *[[Virus (máy tính)|Virus máy tính]] *[[So sánh các virus máy tính]] *[[Sâu máy tính]] *[[Danh sách sâu máy tính]] *[[Dòng thời gian của virus và sâu máy tính]] | group2 = Che giấu | list2 = *[[Backdoor]] *[[Clickjacking]] *[[Man-in-the-browser]] *[[Tấn công xen giữa]] *[[Rootkit]] *[[Trojan (máy tính)|Trojan]] *[[Máy tính ma]] | group3 = Mã độc kiếm tiền | list3 = *[[Adware]] *[[Botnet]] *[[Crimeware]] *[[Fleeceware]] *[[Form grabbing]] *[[Trình quay số#Fraudulent_dialer|Fraudulent dialer]] *[[Bot#Các mục đích độc hại|Malbot]] *[[Keylogger|Keylogging]] *[[Phần mềm xâm phạm quyền riêng tư]] *[[Ransomware]] *[[Phần mềm bảo mật giả mạo]] *[[Scareware]] *[[Spyware]] *[[Web threat]]s | group4 = Theo hệ điều hành | list4 = *[[:Thể loại:Phần mềm ác ý Android|Mã độc Android]] *[[:Thể loại:Virus Mac OS cổ điển|Virus Mac OS cổ điển]] *[[:Thể loại:Phần mềm ác ý iOS|Mã độc iOS]] *[[Phần mềm ác ý Linux|Mã độc Linux]] *[[:Thể loại:Phần mềm ác ý macOS|Mã độc macOS]] *[[Virus Macro]] *[[Phần mềm ác ý điện thoại di động|Mã độc di động]] *[[Virus Palm OS]] *[[Virus HyperCard]] | group5 = Bảo vệ | list5 = *[[Anti-keylogger]] *[[Phần mềm diệt virus]] *[[Bảo mật trình duyệt]] *[[Phần mềm phòng chống thất thoát dữ liệu]] *[[Điện toán phòng thủ]] *[[Tường lửa]] *[[Hệ thống phát hiện xâm nhập]] *[[Bảo mật di động]] *[[Bảo mật mạng]] | group6 = Biện pháp | list6 = *[[Giám sát trực tuyến]] *[[Honeypot (máy tính)|Honeypot]] *[[Operation: Bot Roast]] }}<noinclude> [[Thể loại:Bản mẫu phần mềm]] [[Category:Types of malware| ]] </noinclude> 406fz4jqgeqh56p0cy8sb576mk0qcw8 Thể loại:Điểm tham quan theo quốc gia và thành phố 14 7794848 32195182 2017-10-21T13:37:56Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{container cat}} [[Thể loại:Điểm tham quan theo quốc gia|*]] [[Thể loại:Điểm tham quan theo thành phố|*]] [[Category:Du lịch theo quốc gia và thành phố| Điểm tham quan]] [[Thể loại:Đề tài theo quốc gia và thành phố]] [[Thể loại:Văn hóa theo quốc gia và thành phố| Điểm tham quan]] 86j8qfaaxrol07zmdhmdsrgwf7i9rsw Thể loại:Du lịch theo quốc gia và thành phố 14 7794849 32195194 2017-10-21T13:43:08Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{container cat}} [[Thể loại:Du lịch theo thành phố|*]] [[Thể loại:Du lịch theo quốc gia|*]] Thể loại:Kinh tế theo quốc gia và thành…” wikitext text/x-wiki {{container cat}} [[Thể loại:Du lịch theo thành phố|*]] [[Thể loại:Du lịch theo quốc gia|*]] [[Thể loại:Kinh tế theo quốc gia và thành phố| Du lịch]] [[Thể loại:Đề tài theo quốc gia và thành phố]] bskudj46lo5vzqn0tf4r04pz11cf6z0 Thể loại:Du lịch Hoa Kỳ theo thành phố 14 7794850 32195214 2017-10-21T13:49:31Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{COMMONSCAT|Tourism in the United States by city}} [[Thể loại:Du lịch theo quốc gia và thành phố|Hoa Kỳ]] Thể loại:Du lịch Hoa Kỳ| Thàn…” wikitext text/x-wiki {{COMMONSCAT|Tourism in the United States by city}} [[Thể loại:Du lịch theo quốc gia và thành phố|Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Du lịch Hoa Kỳ| Thành phố]] [[Thể loại:Thể loại theo thành phố của Hoa Kỳ]] p56z20dvgvyo13xs6two05qliwb2cf6 Bản mẫu:COMMONSCAT 10 7794851 32195218 2017-10-21T13:50:47Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Bản mẫu:Thể loại Commons]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Thể loại Commons]] lhe8njrdlylff3agasmiurjfi8jfkka Thể loại:Trường của Big 12 Conference 14 7794852 32195234 32195228 2017-10-21T13:56:28Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Trường đại học ở cao đẳng Hoa Kỳ theo hiệp hội thể thao]]; đã thêm [[Thể loại:Trường đại học và cao đẳng Hoa Kỳ theo hiệp hội thể thao]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Category:Big 12 Conference|Trường]] [[Category:Trường đại học và cao đẳng Hoa Kỳ theo hiệp hội thể thao|Big 12]] h53xaiu7mf6dbehfv6mi4bt7j2hc8dj Cộng hòa Nam Phi tại Thế vận hội 0 7794853 68462565 68362208 2022-04-13T15:38:44Z Miyako Fujimiya 807300 wikitext text/x-wiki {{infobox country at games | NOC = RSA | NOCname = [[Liên hiệp các môn thể thao và Ủy ban Olympic của Nam Phi]] | games = Thế vận hội | year = | flagcaption = | oldcode = | website = {{url|www.sascoc.co.za }} | location = | competitors = | sports = | flagbearer = | rank = | gold = 25 | silver = 32 | bronze = 29 | officials = | appearances = | app_begin_year = | app_end_year = | summerappearances = {{Team appearances list|team=Cộng hòa Nam Phi|competition=Thế vận hội Mùa hè|begin_year=1904|end_year= }} | winterappearances = {{Team appearances list|team=Cộng hòa Nam Phi|competition=Thế vận hội Mùa đông|begin_year=1960|end_year= }} | seealso = }} '''[[Nam Phi]]''' tham dự Thế vận hội lần đầu tiên năm 1904, và đã liên tục gửi vận động viên (VĐV) tới các kỳ [[Thế vận hội Mùa hè]] cho tới năm 1960. Sau khi [[Nghị quyết 1761 của Đại hội đồng Liên hợp quốc]] được thông qua năm 1962 để chống lại chính sách [[Apartheid|phân biệt chủng tộc]] ở Nam Phi lúc đó, nước này đã bị [[Nam Phi thời kỳ Apartheid và Thế vận hội|cấm tham gia Thế vận hội]]. Khi [[Các cuộc đàm phán chấm dứt chế độ Apartheid tại Nam Phi|các cuộc đàm phán nhằm chấm dứt chế độ Apartheid tại Nam Phi]] được bắt đầu năm 1990, quốc gia này đã gia nhập trở lại các hoạt động của Olympic. [[Liên hiệp các môn thể thao và Ủy ban Olympic của Nam Phi]] được thành lập năm 1991, và Nam Phi quay lại đấu trường Thế vận hội năm 1992. Nam Phi cũng từng tham dự 6 kỳ [[Thế vận hội Mùa đông]]. Các VĐV Nam Phi đã mang về tổng cộng 86 huy chương, trong đó [[điền kinh]], [[quyền Anh]] và [[Bơi lội (thể thao)|bơi lội]] là những môn có nhiều huy chương nhất. == Bảng huy chương == {{Xem thêm|Bảng tổng sắp huy chương Thế vận hội}} === Huy chương tại các kỳ Thế vận hội Mùa hè === {| {{MedalTable|type=Thế vận hội}} |- |1896–1900 ||colspan=6 |''không tham dự'' |- |align=left| {{GamesName|SOG|1904}} || 0 || 0 || 0 || 0 |- |align=left| {{GamesName|SOG|1908}} || 1 || 1 || 0 || 2 |- |align=left| {{GamesName|SOG|1912}} || 4 || 2 || 0 || 6 |- |align=left| {{GamesName|SOG|1920}} || 3 || 4 || 3 || 10 |- |align=left| {{GamesName|SOG|1924}} || 1 || 1 || 1 || 3 |- |align=left| {{GamesName|SOG|1928}} || 1 || 0 || 2 || 3 |- |align=left| {{GamesName|SOG|1932}} || 2 || 0 || 3 || 5 |- |align=left| {{GamesName|SOG|1936}} || 0 || 1 || 0 || 1 |- |align=left| {{GamesName|SOG|1948}} || 2 || 1 || 1 || 4 |- |align=left| {{GamesName|SOG|1952}} || 2 || 4 || 4 || 10 |- |align=left| {{GamesName|SOG|1956}} || 0 || 0 || 4 || 4 |- |align=left| {{GamesName|SOG|1960}} || 0 || 1 || 2 || 3 |- |align=left| {{GamesName|SOG|1964}} || rowspan=3 colspan=4| ''bị cấm tham gia'' |- |align=left| {{GamesName|SOG|1968}} |- |align=left| {{GamesName|SOG|1972}} |- |align=left| {{GamesName|SOG|1976}} || rowspan=4 colspan=4| ''bị cấm tham gia ([[Liên hiệp các môn thể thao và Ủy ban Olympic của Nam Phi|SAORGA]] bị khai trừ)'' |- |align=left| {{GamesName|SOG|1980}} |- |align=left| {{GamesName|SOG|1984}} |- |align=left| {{GamesName|SOG|1988}} |- |align=left| {{GamesName|SOG|1992}} || 0 || 2 || 0 || 2 |- |align=left| {{GamesName|SOG|1996}} || 3 || 1 || 1 || 5 |- |align=left| {{GamesName|SOG|2000}} || 0 || 2 || 3 || 5 |- |align=left| {{GamesName|SOG|2004}} || 1 || 3 || 2 || 6 |- |align=left| {{GamesName|SOG|2008}} || 0 || 1 || 0 || 1 |- |align=left| {{GamesName|SOG|2012}} || 3 || 2 || 1 || 6 |- |align=left| {{GamesName|SOG|2016}} || 2 || 6 || 2 || 10 |- |align=left| {{GamesName|SOG|2020}} || colspan=4; rowspan=1 | ''chưa diễn ra'' |- ! Tổng số !! 25 !! 32 !! 29 !! 86 |} === Huy chương theo môn === {| {{MedalTable|type=Môn thi đấu}} |- |align=left| {{GamesSport|Điền kinh|Format=d}} || 8 || 14 || 7 || 29 |- |align=left| {{GamesSport|Quyền Anh|Format=d}} || 6 || 4 || 9 || 19 |- |align=left| {{GamesSport|Bơi lội|Format=d}} || 6 || 6 || 6 || 18 |- |align=left| {{GamesSport|Quần vợt|Format=d}} || 3 || 2 || 1 || 6 |- |align=left| {{GamesSport|Xe đạp|Format=d}} || 1 || 4 || 3 || 8 |- |align=left| {{GamesSport|Chèo thuyền|Format=d}} || 1 || 1 || 1 || 3 |- |align=left| {{GamesSport|Bắn súng|Format=d}} || 0 || 1 || 0 || 1 |- |align=left| {{GamesSport|Canoeing|Format=d}} || 0 || 0 || 1 || 1 |- |align=left| {{GamesSport|Rugby|Format=d}} || 0 || 0 || 1 || 1 |- |align=left| {{GamesSport|Ba môn phối hợp|Format=d}} || 0 || 0 || 1 || 1 |- ! Tổng số !! 25 !! 32 !! 29 !! 86 |} == Các VĐV giành huy chương == {| class="wikitable sortable" style="font-size: 95%;" |- !style="width:6em"| Huy chương !style="width:12em"| Tên VĐV !style="width:12em"| Thế vận hội !Môn thi đấu !Nội dung |- | {{gold medal}} || {{sortname|Reggie|Walker}} || {{GamesName|SOG|1908}} || [[Hình:Athletics pictogram.svg|25px]] [[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1908|Điền kinh]] || 100 mét (nam) |- | {{silver medal}} || {{sortname|Charles|Hefferon}} || {{GamesName|SOG|1908}} || [[Hình:Athletics pictogram.svg|25px]] [[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1908|Điền kinh]] || Marathon (nam) |- | {{gold medal}} || {{sortname|Ken|McArthur}} || {{GamesName|SOG|1912}} || [[Hình:Athletics pictogram.svg|25px]] [[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1912|Điền kinh]] || Marathon (nam) |- | {{gold medal}} || {{sortname|Rudolph|Lewis}} || {{GamesName|SOG|1912}} || [[Hình:Cycling pictogram.svg|25px]] [[Đua xe đạp tại Thế vận hội Mùa hè 1912|Xe đạp]] || Đua cá nhân tính giờ (nam) |- | {{gold medal}} || {{sortname|Harold|Kitson}}<br>{{sortname|Charles|Winslow}} || {{GamesName|SOG|1912}} || [[Hình:Tennis pictogram.svg|25px]] [[Quần vợt tại Thế vận hội Mùa hè 1912|Quần vợt]] || Đánh đôi nam ngoài trời |- | {{gold medal}} || {{sortname|Charles|Winslow}} || {{GamesName|SOG|1912}} || [[Hình:Tennis pictogram.svg|25px]] [[Quần vợt tại Thế vận hội Mùa hè 1912|Quần vợt]] || Đánh đơn nam ngoài trời |- | {{silver medal}} || {{sortname|Christian|Gitsham}} || {{GamesName|SOG|1912}} || [[Hình:Athletics pictogram.svg|25px]] [[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1912|Điền kinh]] || Marathon (nam) |- | {{silver medal}} || {{sortname|Harold|Kitson}} || {{GamesName|SOG|1912}} || [[Hình:Tennis pictogram.svg|25px]] [[Quần vợt tại Thế vận hội Mùa hè 1912|Quần vợt]] || Đánh đơn nam ngoài trời |- | {{gold medal}} || {{sortname|Bevil|Rudd}} || {{GamesName|SOG|1920}} || [[Hình:Athletics pictogram.svg|25px]] [[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1920|Điền kinh]] || 400 mét (nam) |- | {{gold medal}} || {{sortname|Clarence|Walker|Clarence Walker (vận động viên quyền Anh)}} || {{GamesName|SOG|1920}} || [[Hình:Boxing pictogram.svg|25px]] [[Quyền Anh tại Thế vận hội Mùa hè 1920|Quyền Anh]] || Hạng gà (nam) |- | {{gold medal}} || {{sortname|Louis|Raymond|Louis Raymond (quần vợt)}} || {{GamesName|SOG|1920}} || [[Hình:Tennis pictogram.svg|25px]] [[Quần vợt tại Thế vận hội Mùa hè 1920|Quần vợt]] || Đơn nam |- |- | {{silver medal}} || {{sortname|Henry|Dafel}}<br>{{sortname|Jack|Oosterlak}}<br>{{sortname|Clarence|Oldfield}}<br>{{sortname|Bevil|Rudd}} || {{GamesName|SOG|1920}} || [[Hình:Athletics pictogram.svg|25px]] [[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1920|Điền kinh]] || 400 mét tiếp sức (nam) |- | {{silver medal}} || {{sortname|Henry|Kaltenbrunn}} || {{GamesName|SOG|1920}} || [[Hình:Cycling pictogram.svg|25px]] [[Đua xe đạp tại Thế vận hội Mùa hè 1920|Xe đạp]] || Đua cá nhân tính giờ (nam) |- | {{silver medal}} || {{sortname|William|Smith|William Smith (vận động viên đua xe đạp)}}<br>{{sortname|James|Walker|James Walker (vận động viên đua xe đạp)}} || {{GamesName|SOG|1920}} || [[Hình:Cycling pictogram.svg|25px]] [[Đua xe đạp tại Thế vận hội Mùa hè 1920|Xe đạp]] || Xe đạp đôi (nam) |- | {{silver medal}} || {{sortname|David|Smith|David Smith (vận động viên bắn súng)}}<br>{{sortname|Robert|Bodley}}<br>{{sortname|Ferdinand|Buchanan}}<br>{{sortname|Frederick|Morgan|Frederick Morgan (vận động viên bắn súng)}} || {{GamesName|SOG|1920}} || [[Hình:Shooting pictogram.svg|25px]] [[Bắn súng tại Thế vận hội Mùa hè 1920|Bắn súng]] || 600 mét súng trường quân sự (đồng đội nam) |- | {{bronze medal}} || {{sortname|Bevil|Rudd}} || {{GamesName|SOG|1920}} || [[Hình:Athletics pictogram.svg|25px]] [[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1920|Điền kinh]] || 800 mét (nam) |- | {{bronze medal}} || {{sortname|James|Walker|James Walker (vận động viên đua xe đạp)}}<br>{{sortname|William|Smith|William Smith (vận động viên đua xe đạp)}}<br>{{sortname|Henry|Kaltenbrunn}}<br>{{sortname|Harry|Goosen}} || {{GamesName|SOG|1920}} || [[Hình:Cycling pictogram.svg|25px]] [[Cycling at the 1920 Summer Olympics|Cycling]] || Rượt bắt đồng đội |- | {{bronze medal}} || {{sortname|Charles|Winslow}} || {{GamesName|SOG|1920}} || [[Hình:Tennis pictogram.svg|25px]] [[Quần vợt tại Thế vận hội Mùa hè 1920|Quần vợt]] || Đơn nam |- | {{gold medal}} || {{sortname|William|Smith|William Alexander Smith (vận động viên quyền Anh)}} || {{GamesName|SOG|1924}} || [[Hình:Boxing pictogram.svg|25px]] [[Quyền Anh tại Thế vận hội Mùa hè 1924|Quyền Anh]] || Hạng gà (nam) |- | {{silver medal}} || {{sortname|Sydney|Atkinson}} || {{GamesName|SOG|1924}} || [[Hình:Athletics pictogram.svg|25px]] [[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1924|Điền kinh]] || 110 mét vượt rào (nam) |- | {{bronze medal}} || {{sortname|Cecil|McMaster}} || {{GamesName|SOG|1924}} || [[Hình:Athletics pictogram.svg|25px]] [[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1924|Điền kinh]] || Đi bộ 10 kilômét (nam) |- | {{gold medal}} || {{sortname|Sydney|Atkinson}} || {{GamesName|SOG|1928}} || [[Hình:Athletics pictogram.svg|25px]] [[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1928|Điền kinh]] || 110 mét vượt rào (nam) |- | {{bronze medal}} || {{sortname|Harry|Isaacs}} || {{GamesName|SOG|1928}} || [[Hình:Boxing pictogram.svg|25px]] [[Quyền Anh tại Thế vận hội Mùa hè 1928|Quyền Anh]] || Hạng gà (nam) |- | {{bronze medal}} || {{sortname|Rhoda|Rennie}}<br>{{sortname|Frederica|van der Goes}}<br>{{sortname|Mary|Bedford}}<br>{{sortname|Kathleen|Russell}} || {{GamesName|SOG|1928}} || [[Hình:Swimming pictogram.svg|25px]] [[Bơi lội tại Thế vận hội Mùa hè 1928|Bơi lội]] || 4 × 100 mét bơi tiếp sức tự do (nữ) |- | {{gold medal}} || {{sortname|Lawrence|Stevens}} || {{GamesName|SOG|1932}} || [[Hình:Boxing pictogram.svg|25px]] [[Quyền Anh tại Thế vận hội Mùa hè 1932|Quyền Anh]] || Hạng nhẹ (nam) |- | {{gold medal}} || {{sortname|David|Carstens}} || {{GamesName|SOG|1932}} || [[Hình:Boxing pictogram.svg|25px]] [[Boxing at the 1932 Summer Olympics|Boxing]] || Hạng dưới nặng (nam) |- | {{bronze medal}} || {{sortname|Marjorie|Clark}} || {{GamesName|SOG|1932}} || [[Hình:Athletics pictogram.svg|25px]] [[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1932|Điền kinh]] || 80 mét vượt rào (nữ) |- | {{bronze medal}} || {{sortname|Ernest|Peirce}} || {{GamesName|SOG|1932}} || [[Hình:Boxing pictogram.svg|25px]] [[Quyền Anh tại Thế vận hội Mùa hè 1932|Quyền Anh]] || Hạng trung (nam) |- | {{bronze medal}} || {{sortname|Jenny|Maakal}} || {{GamesName|SOG|1932}} || [[Hình:Swimming pictogram.svg|25px]] [[Bơi lội tại Thế vận hội Mùa hè 1932|Bơi lội]] || 400 mét bơi tự do (nữ) |- | {{silver medal}} || {{sortname|Charles|Catterall}} || {{GamesName|SOG|1936}} || [[Hình:Boxing pictogram.svg|25px]] [[Quyền Anh tại Thế vận hội Mùa hè 1936|Quyền Anh]] || Hạng lông (nam) |- | {{gold medal}} || {{sortname|Gerald|Dreyer}} || {{GamesName|SOG|1948}} || [[Hình:Boxing pictogram.svg|25px]] [[Quyền Anh tại Thế vận hội Mùa hè 1948|Quyền Anh]] || Hạng nhẹ (nam) |- | {{gold medal}} || {{sortname|George|Hunter|George Hunter (boxer)}} || {{GamesName|SOG|1948}} || [[Hình:Boxing pictogram.svg|25px]] [[Quyền Anh tại Thế vận hội Mùa hè 1948|Quyền Anh]] || Hạng dưới nặng (nam) |- | {{silver medal}} || {{sortname|Dennis|Shepherd}} || {{GamesName|SOG|1948}} || [[Hình:Boxing pictogram.svg|25px]] [[Quyền Anh tại Thế vận hội Mùa hè 1948|Quyền Anh]] || Hạng lông (nam) |- | {{bronze medal}} || {{sortname|John|Arthur|John Arthur (vận động viên quyền Anh)}} || {{GamesName|SOG|1948}} || [[Hình:Boxing pictogram.svg|25px]] [[Quyền Anh tại Thế vận hội Mùa hè 1948|Quyền Anh]] || Hạng nặng (nam) |- | {{gold medal}} || {{sortname|Esther|Brand}} || {{GamesName|SOG|1952}} || [[Hình:Athletics pictogram.svg|25px]] [[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1952|Điền kinh]] || Nhảy cao (nữ) |- | {{gold medal}} || {{sortname|Joan|Harrison|Joan Harrison (vận động viên bơi lội)}} || {{GamesName|SOG|1952}} || [[Hình:Swimming pictogram.svg|25px]] [[Bơi lội tại Thế vận hội Mùa hè 1952|Bơi lội]] || 100 mét bơi ngửa (nữ) |- | {{silver medal}} || {{sortname|Daphne|Robb-Hasenjäger}} || {{GamesName|SOG|1952}} || [[Hình:Athletics pictogram.svg|25px]] [[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1952|Điền kinh]] || 100 mét (nữ) |- | {{silver medal}} || {{sortname|Theunis|Van Schalkwyk}} || {{GamesName|SOG|1952}} || [[Hình:Boxing pictogram.svg|25px]] [[Quyền Anh tại Thế vận hội Mùa hè 1952|Quyền Anh]] || Hạng dưới trung (nam) |- | {{silver medal}} || {{sortname|Raymond|Robinson|Raymond Robinson (vận động viên đua xe đạp)}}<br>[[Thomas Shardelow]] || {{GamesName|SOG|1952}} || [[Hình:Cycling pictogram.svg|25px]] [[Đua xe đạp tại Thế vận hội Mùa hè 1952|Xe đạp (lòng chảo)]] || Đua xe đạp đôi 2000 mét (nam) |- | {{silver medal}} || {{sortname|George|Estman}}<br>[[Robert Fowler (vận động viên đua xe đạp)|Robert Fowler]]<br>[[Thomas Shardelow]]<br>[[Alfred Swift]] || {{GamesName|SOG|1952}} || [[Hình:Cycling pictogram.svg|25px]] [[Đua xe đạp tại Thế vận hội Mùa hè 1952|Xe đạp (lòng chảo)]] || 4000 mét rượt bắt đồng đội (nam) |- | {{bronze medal}} || {{sortname|William|Toweel}} || {{GamesName|SOG|1952}} || [[Hình:Boxing pictogram.svg|25px]] [[Quyền Anh tại Thế vận hội Mùa hè 1952|Quyền Anh]] || Hạng ruồi (nam) |- | {{bronze medal}} || {{sortname|Leonard|Leisching}} || {{GamesName|SOG|1952}} || [[Hình:Boxing pictogram.svg|25px]] [[Quyền Anh tại Thế vận hội Mùa hè 1952|Quyền Anh]] || Hạng lông (nam) |- | {{bronze medal}} || {{sortname|Andries|Nieman}} || {{GamesName|SOG|1952}} || [[Hình:Boxing pictogram.svg|25px]] [[Quyền Anh tại Thế vận hội Mùa hè 1952|Quyền Anh]] || Hạng nặng (nam) |- | {{bronze medal}} || {{sortname|Raymond|Robinson|Raymond Robinson (vận động viên đua xe đạp)}} || {{GamesName|SOG|1952}} || [[Hình:Cycling pictogram.svg|25px]] [[Đua xe đạp tại Thế vận hội Mùa hè 1952|Xe đạp (lòng chảo)]] || 1&nbsp;kilômét tính giờ (nam) |- | {{bronze medal}} || {{sortname|Daniel|Bekker}}|| {{GamesName|SOG|1956}}/Stockholm || [[Hình:Boxing pictogram.svg|25px]] [[Quyền Anh tại Thế vận hội Mùa hè 1956|Quyền Anh]] || Hạng nặng (nam) |- | {{bronze medal}} || {{sortname|Henry|Loubscher}}|| {{GamesName|SOG|1956}}/Stockholm || [[Hình:Boxing pictogram.svg|25px]] [[Quyền Anh tại Thế vận hội Mùa hè 1956|Quyền Anh]] || Hạng dưới bán trung (nam) |- | {{bronze medal}} || {{sortname|Alfred|Swift}}|| {{GamesName|SOG|1956}}/Stockholm || [[Hình:Cycling pictogram.svg|25px]] [[Đua xe đạp tại Thế vận hội Mùa hè 1956|Xe đạp (lòng chảo)]] || 1&nbsp;kilômét tính giờ (nam) |- | {{bronze medal}} || {{sortname|Moira|Abernethy}}<br>[[Jeanette Myburgh]]<br>[[Natalie Myburgh]]<br>[[Susan Roberts|Susan Elizabeth Roberts]]|| {{GamesName|SOG|1956}}/Stockholm || [[Hình:Swimming pictogram.svg|25px]] [[Bơi lội tại Thế vận hội Mùa hè 1956|Bơi lội]] || 4 × 100 mét bơi tiếp sức tự do (nữ) |- | {{silver medal}} || {{sortname|Daniel|Bekker}}|| {{GamesName|SOG|1960}} || [[Hình:Boxing pictogram.svg|25px]] [[Quyền Anh tại Thế vận hội Mùa hè 1960|Quyền Anh]] || Hạng nặng (nam) |- | {{bronze medal}} || {{sortname|Malcolm Clive|Spence}}|| {{GamesName|SOG|1960}} || [[Hình:Athletics pictogram.svg|25px]] [[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1960|Điền kinh]] || 400 mét (nam) |- | {{bronze medal}} || {{sortname|William|Meyers}}|| {{GamesName|SOG|1960}} || [[Hình:Boxing pictogram.svg|25px]] [[Quyền Anh tại Thế vận hội Mùa hè 1960|Quyền Anh]] || Hạng lông (nam) |- | {{silver medal}} || {{sortname|Elana|Meyer}} || {{GamesName|SOG|1992}} || [[Hình:Athletics pictogram.svg|25px]] [[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1992|Điền kinh]] || 10000 mét (nữ) |- | {{silver medal}} || {{sortname|Wayne|Ferreira}}<br>[[Piet Norval]] || {{GamesName|SOG|1992}} || [[Hình:Tennis pictogram.svg|25px]] [[Quần vợt tại Thế vận hội Mùa hè 1992|Quần vợt]] || Đôi nam |- | {{gold medal}} || {{sortname|Josia|Thugwane}}|| {{GamesName|SOG|1996}} || [[Hình:Athletics pictogram.svg|25px]] [[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1996|Điền kinh]] || Marathon (nam) |- | {{gold medal}} || {{sortname|Penelope|Heyns}}|| {{GamesName|SOG|1996}} || [[Hình:Swimming pictogram.svg|25px]] [[Bơi lội tại Thế vận hội Mùa hè 1996|Bơi lội]] || 100 mét bơi ếch (nữ) |- | {{gold medal}} || {{sortname|Penelope|Heyns}}|| {{GamesName|SOG|1996}} || [[Hình:Swimming pictogram.svg|25px]] [[Bơi lội tại Thế vận hội Mùa hè 1996|Bơi lội]] || 200 mét bơi ếch (nữ) |- | {{silver medal}} || {{sortname|Hezekiel|Sepeng}}|| {{GamesName|SOG|1996}} || [[Hình:Athletics pictogram.svg|25px]] [[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1996|Điền kinh]] || 800 mét (nam) |- | {{bronze medal}} || {{sortname|Marianne|Kriel}}|| {{GamesName|SOG|1996}} || [[Hình:Swimming pictogram.svg|25px]] [[Bơi lội tại Thế vận hội Mùa hè 1996|Bơi lội]] || 100 mét bơi ngửa (nữ) |- | {{silver medal}} || {{sortname|Hestrie|Cloete}}|| {{GamesName|SOG|2000}} || [[Hình:Athletics pictogram.svg|25px]] [[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 2000|Điền kinh]] || Nhảy cao (nữ) |- | {{silver medal}} || {{sortname|Terence|Parkin}}|| {{GamesName|SOG|2000}} || [[Hình:Swimming pictogram.svg|25px]] [[Bơi lội tại Thế vận hội Mùa hè 2000|Bơi lội]] || 200 mét bơi ếch (nam) |- | {{bronze medal}} || {{sortname|Llewellyn|Herbert}}|| {{GamesName|SOG|2000}} || [[Hình:Athletics pictogram.svg|25px]] [[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 2000|Điền kinh]] || 400 mét vượt rào (nam) |- | {{bronze medal}} || {{sortname|Frantz|Kruger}}|| {{GamesName|SOG|2000}} || [[Hình:Athletics pictogram.svg|25px]] [[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 2000|Điền kinh]] || Ném đĩa (nam) |- | {{bronze medal}} || {{sortname|Penelope|Heyns}}|| {{GamesName|SOG|2000}} || [[Hình:Swimming pictogram.svg|25px]] [[Bơi lội tại Thế vận hội Mùa hè 2000|Bơi lội]] || 100 mét bơi ếch (nữ) |- | {{gold medal}} || {{sortname|Lyndon|Ferns}}<br>[[Ryk Neethling]]<br>[[Roland Mark Schoeman]]<br>[[Darian Townsend]] || {{GamesName|SOG|2004}} ||[[Hình:Swimming pictogram.svg|25px]] [[Bơi lội tại Thế vận hội Mùa hè 2004|Bơi lội]] || 4 × 100 mét bơi tiếp sức tự do (nam) |- | {{silver medal}} || {{sortname|Mbulaeni|Mulaudzi}}|| {{GamesName|SOG|2004}} ||[[Hình:Athletics pictogram.svg|25px]] [[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 2004|Điền kinh]] || 800 mét (nam) |- | {{silver medal}} || {{sortname|Hestrie|Cloete}}|| {{GamesName|SOG|2004}} ||[[Hình:Athletics pictogram.svg|25px]] [[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 2004|Điền kinh]] || Nhảy cao (nữ) |- | {{silver medal}} || {{sortname|Roland Mark|Schoeman}}|| {{GamesName|SOG|2004}} ||[[Hình:Swimming pictogram.svg|25px]] [[Bơi lội tại Thế vận hội Mùa hè 2004|Bơi lội]] || 100 mét bơi tự do (nam) |- | {{bronze medal}} || {{sortname|Donovan|Cech}}<br>[[Ramon di Clemente]] || {{GamesName|SOG|2004}} ||[[Hình:Rowing pictogram.svg|25px]] [[Chèo thuyền tại Thế vận hội Mùa hè 2004|Chèo thuyền]] || Đôi nam |- | {{bronze medal}} || {{sortname|Roland Mark|Schoeman}}|| {{GamesName|SOG|2004}} ||[[Hình:Swimming pictogram.svg|25px]] [[Bơi lội tại Thế vận hội Mùa hè 2004|Bơi lội]] || 50 mét bơi tự do (nam) |- | {{silver medal}} || {{sortname|Khotso|Mokoena}} || {{GamesName|SOG|2008}} || [[Hình:Athletics pictogram.svg|25px]] [[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 2008|Điền kinh]] || Nhảy xa (nam) |- | {{gold medal}} || {{sortname|Sizwe|Ndlovu}}<br>{{sortname|Matthew|Brittain}}<br>{{sortname|John|Smith|John Smith (vận động viên chèo thuyền Nam Phi)}}<br>{{sortname|James|Thompson|James Thompson (vận động viên chèo thuyền)}} || {{GamesName|SOG|2012}} || [[Hình:Rowing pictogram.svg|25px]] [[Chèo thuyền tại Thế vận hội Mùa hè 2012|Chèo thuyền]] || Thuyền nhẹ bốn người (nam) |- | {{gold medal}} || {{sortname|Cameron|van der Burgh}} || {{GamesName|SOG|2012}} || [[Hình:Swimming pictogram.svg|25px]] [[Bơi lội tại Thế vận hội Mùa hè 2012|Bơi lội]] || 100 mét bơi ếch (nam) |- | {{gold medal}} || {{sortname|Chad|le Clos}} || {{GamesName|SOG|2012}} || [[Hình:Swimming pictogram.svg|25px]] [[Bơi lội tại Thế vận hội Mùa hè 2012|Bơi lội]] || 200 mét bơi bướm (nam) |- | {{silver medal}} || {{sortname|Caster|Semenya}} || {{GamesName|SOG|2012}} || [[Hình:Athletics pictogram.svg|25px]] [[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 2012|Điền kinh]] || 800 mét (nữ) |- | {{silver medal}} || {{sortname|Chad|le Clos}} || {{GamesName|SOG|2012}} || [[Hình:Swimming pictogram.svg|25px]] [[Bơi lội tại Thế vận hội Mùa hè 2012|Bơi lội]] || 100 mét bơi bướm (nam) |- | {{bronze medal}} || {{sortname|Bridgitte|Hartley}} || {{GamesName|SOG|2012}} || [[Hình:Canoeing pictogram.svg|25px]] [[Canoeing tại Thế vận hội Mùa hè 2012|Canoeing]] || 500 mét K-1 (nữ) |- |{{gold medal}} || {{sortname|Wayde|Van Niekerk}} || {{GamesName|SOG|2016}} || [[Hình:Athletics pictogram.svg|25px]][[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 2016|Điền kinh]] || 400 mét (nam) |- |{{gold medal}} || {{sortname|Caster|Semenya}} || {{GamesName|SOG|2016}} || [[Hình:Athletics pictogram.svg|25px]][[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 2016|Điền kinh]] || 800 mét (nữ) |- |{{silver medal}} || {{sortname|Chad|le Clos}} || {{GamesName|SOG|2016}} || [[Hình:Swimming pictogram.svg|25px]][[Bơi lội tại Thế vận hội Mùa hè 2016|Bơi lội]] || 200 mét bơi tự do (nam) |- |{{silver medal}} || {{sortname|Shaun|Keeling}}<br>{{sortname|Lawrence|Brittain}} || {{GamesName|SOG|2016}} || [[Hình:Rowing pictogram.svg|25px]][[Chèo thuyền tại Thế vận hội Mùa hè 2016|Chèo thuyền]] || Đôi nam |- |{{silver medal}} || {{sortname|Chad|le Clos}} || {{GamesName|SOG|2016}} || [[Hình:Swimming pictogram.svg|25px]][[Bơi lội tại Thế vận hội Mùa hè 2016|Bơi lội]] || 100 mét bơi bướm (nam) |- |{{silver medal}} || {{sortname|Cameron|van der Burgh}} || {{GamesName|SOG|2016}} || [[Hình:Swimming pictogram.svg|25px]][[Bơi lội tại Thế vận hội Mùa hè 2016|Bơi lội]] || 100 mét bơi ếch (nam) |- |{{silver medal}} || {{sortname|Luvo|Manyonga}} || {{GamesName|SOG|2016}} || [[Hình:Athletics pictogram.svg|25px]][[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 2016|Điền kinh]] || Nhảy xa (nam) |- |{{silver medal}} || {{sortname|Sunette|Viljoen}} || {{GamesName|SOG|2016}} || [[Hình:Athletics pictogram.svg|25px]][[Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 2016|Điền kinh]] || Phóng lao (nữ) |- |{{bronze medal}} || {{sortname|Cheslin|Kolbe}}<br>{{sortname|Juan|de Jongh}}<br>{{sortname|Seabelo|Senatla}}<br>{{sortname|Justin|Geduld}}<br>{{sortname|Kyle|Brown|Kyle Brown (rugby union)}}<br>{{sortname|Cecil|Afrika}}<br>{{sortname|Kwagga|Smith}}<br>{{sortname|Werner|Kok}}<br>{{sortname|Rosko|Specman}}<br>{{sortname|Philip|Snyman}}<br>{{sortname|Dylan|Sage}}<br>{{sortname|Francois|Hougaard}}<br>{{sortname|Tim|Agaba}} || {{GamesName|SOG|2016}} || [[Hình:Rugby pictogram.svg|25px]][[Rugby tại Thế vận hội Mùa hè 2016|Rugby bảy người]] || Vòng đấu của nam |- |{{bronze medal}} |[[Henri Schoeman]] |{{GamesName|SOG|2016}} |[[Tập tin:Olympic pictogram Triathlon.png|25x25px]] [[Ba môn phối hợp tại Thế vận hội Mùa hè 2016|Ba môn phối hợp]] |Ba môn phối hợp (nam) |} ==Xem thêm== * [[:Thể loại:Các VĐV Olympic Nam Phi]] * [[Nam Phi tại Thế vận hội dành cho người khuyết tật]] ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== * {{chú thích web |title=South Africa |publisher=International Olympic Committee |url=http://www.olympic.org/south-africa }} * {{IOC medals|NOC=RSA}} * {{chú thích web |title=Olympic Medal Winners |publisher=International Olympic Committee |url=http://www.olympic.org/athletes?search=1&countryname=south%20africa }} * {{chú thích web |title=South Africa |publisher=Sports-Reference.com |url=http://www.sports-reference.com/olympics/countries/RSA |ngày truy cập=2017-10-21 |archive-date=2008-07-31 |archive-url=https://web.archive.org/web/20080731231839/http://www.sports-reference.com/olympics/countries/RSA/ |url-status=dead }} {{Các quốc gia tại Thế vận hội}} [[Thể loại:Nam Phi tại Thế vận hội| ]] [[Thể loại:Thể thao Nam Phi|Thế vận hội]] nj0y9ew59c0jabx0bwr6vt7x8yelx54 Thể loại:Juniperus 14 7794854 32195258 32195243 2017-10-21T14:00:49Z Thái Nhi 655 wikitext text/x-wiki {{đổi hướng thể loại|Chi Bách xù}} 7fh832rd6cys62l18i4iedfp2ijpbby Nghệ danh 0 7794857 67714486 67714485 2021-12-22T17:45:52Z Autumnnatsu 806096 wikitext text/x-wiki '''Nghệ danh''' ([[tiếng Anh]]: ''Stage name'', tức "tên [[sân khấu]]") là một biệt hiệu mà các nhà [[giải trí]] và [[nghệ thuật biểu diễn|nghệ sĩ biểu diễn]] sử dụng, như [[diễn viên]], [[ca sĩ]], [[danh hài]] và [[nhạc sĩ]]. ==Động cơ sử dụng nghệ danh== ===Mối quan hệ gia đình=== Một số người có liên quan đến một dòng họ nổi tiếng đặt một họ khác để mọi người không nhận thấy rằng họ được hưởng lợi quá mức từ mối quan hệ gia đình. Nữ ca sĩ nhạc pop [[Katy Perry]] đã thay đổi họ của cô từ Hudson sang Perry, tên thời con gái của mẹ cô làm nghệ danh hiện tại vì tên thật của cô quá giống với nữ diễn viên [[Kate Hudson]].<ref>{{Chú thích web|url=https://ca.music.yahoo.com/blogs/sound-check/11-things-didn-t-know-katy-perry-203830714.html|tiêu đề=Yahoo Music|nhà xuất bản=}}</ref> ==Tham khảo== ;Ghi chú {{tham khảo}} {{Sơ khai}} [[Thể loại:Diễn xuất]] [[Thể loại:Biệt hiệu]] 7t4blchzct96loaqjm9gwpm2dmcoy10 Thể loại:Big 12 Conference 14 7794858 32195292 2017-10-21T14:02:12Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{Cat main|Big 12 Conference}} {{Commons cat|Big 12 Conference}} {{category tree}} [[Category:Hiệp hội NCAA Division I]] [[Category:Thể thao Nam Hoa Kỳ]] eb8x9thief0qu4iik1k6sjc6bh3knoa Thể loại:Hiệp hội NCAA Division I 14 7794859 32195370 32195365 2017-10-21T14:10:25Z Hugopako 309098 từ khóa mới cho [[Thể loại:NCAA Division I]]: "*" dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|NCAA conferences}} [[Category:NCAA Division I|*]] [[Category:Hiệp hội NCAA|Division I]] c1knggselqkof65b7chcr0doz98gb6f Thể loại:NCAA Division I 14 7794860 32195390 32195377 2017-10-21T14:16:15Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:NCAA]]; đã thêm [[Thể loại:National Collegiate Athletic Association]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{Cat main}} [[Thể loại:National Collegiate Athletic Association|Division I]] c7lj33dc0u3hwnnvb98a1jwnansc0ny Thể loại:National Collegiate Athletic Association 14 7794861 32195394 2017-10-21T14:18:31Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{Cat main|National Collegiate Athletic Association}} [[Category:Cơ quan quản lý thể thao đại học Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Thể loại Wikipedia được đặt tên theo các tổ chức thể thao]] rj1cn2e68bvn1bo8ztdx1ujzdwso8yv Thể loại:Cơ quan quản lý thể thao đại học Hoa Kỳ 14 7794863 32195406 32195403 2017-10-21T14:20:55Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tổ chức thể thao đại học Hoa Kỳ|Quản lý]] [[Thể loại:Cơ quan quản lý thể thao Hoa Kỳ| ]] 4ysi4qebm6ueyjssu9tnmqpxqagprc5 Mô đun:Unsubst-infobox 828 7794864 32195412 2017-10-21T14:22:07Z DanGong 231579 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “local p = {} local specialParams = { ['$params'] = 'all parameters', ['$extra'] = 'extra parameters', ['$set1'] = 'parameter set 1', ['$set2'] = 'parameter s…” Scribunto text/plain local p = {} local specialParams = { ['$params'] = 'all parameters', ['$extra'] = 'extra parameters', ['$set1'] = 'parameter set 1', ['$set2'] = 'parameter set 2', ['$set3'] = 'parameter set 3', ['$aliases'] = 'parameter aliases', ['$indent'] = 'indent', ['$flags'] = 'flags', ['$B'] = 'template content' } p[''] = function ( frame ) if not frame:getParent() then error( '{{#invoke:Unsubst-infobox|}} makes no sense without a parent frame' ) end if not frame.args['$B'] then error( '{{#invoke:Unsubst-infobox|}} requires parameter $B (template content)' ) end if not frame.args['$params'] then error( '{{#invoke:Unsubst-infobox|}} requires parameter $params (parameter list)' ) end if mw.isSubsting() then ---- substing -- Combine passed args with passed defaults local args = {} if string.find( ','..(frame.args['$flags'] or '')..',', ',%s*override%s*,' ) then for k, v in pairs( frame:getParent().args ) do args[k] = v end for k, v in pairs( frame.args ) do if not specialParams[k] then if v == '__DATE__' then v = mw.getContentLanguage():formatDate( 'F Y' ) end args[k] = v end end else for k, v in pairs( frame.args ) do if not specialParams[k] then if v == '__DATE__' then v = mw.getContentLanguage():formatDate( 'F Y' ) end args[k] = v end end for k, v in pairs( frame:getParent().args ) do args[k] = v end end -- Build an equivalent template invocation -- First, find the title to use local titleobj = mw.title.new(frame:getParent():getTitle()) local title if titleobj.namespace == 10 then -- NS_TEMPLATE title = titleobj.text elseif titleobj.namespace == 0 then -- NS_MAIN title = ':' .. titleobj.text else title = titleobj.prefixedText end -- Remove empty fields for k, v in pairs( args ) do if v == '' then args[k] = nil end end -- Pull information from parameter aliases local aliases = {} if frame.args['$aliases'] then local list = mw.text.split( frame.args['$aliases'], '%s*,%s*' ) for k, v in ipairs( list ) do local tmp = mw.text.split( v, '%s*>%s*' ) aliases[(tonumber(mw.ustring.match(tmp[1], '^[1-9][0-9]*$'))) or tmp[1]] = ((tonumber(mw.ustring.match(tmp[2], '^[1-9][0-9]*$'))) or tmp[2]) end end for k, v in pairs( aliases ) do if args[k] and not args[v] then args[v], args[k] = args[k], nil end end -- Build the invocation body with numbered args first, then named local ret = '{{' .. title for k, v in ipairs( args ) do if mw.ustring.find( v, '=', 1, true ) then -- likely something like 1=foo=bar, we need to do it as a named arg break end if not aliases[k] then ret = ret .. '|' .. v args[k] = nil end end -- Pull lists from special parameters local params = mw.text.split( frame.args['$params'], '%s*,%s*' ) for k, v in ipairs( params ) do params[k] = (tonumber(mw.ustring.match(v, '^[1-9][0-9]*$'))) or v end local sets, setparams, extra = {{}, {}, {}}, {}, {} for k = 1, 3 do local v = frame.args['$set' .. k] if v then setparams[k] = mw.text.split( v, '%s*,%s*' ) for x, y in ipairs( setparams[k] ) do setparams[k][x] = (tonumber(mw.ustring.match(y, '^[1-9][0-9]*$'))) or y sets[k][setparams[k][x]] = true end end end if frame.args['$extra'] then local tmp = mw.text.split( frame.args['$extra'], '%s*,%s*' ) for k, v in ipairs( tmp ) do extra[(tonumber(mw.ustring.match(v, '^[1-9][0-9]*$'))) or v] = true end end -- Replace parameter list with short version if full version not necessary local tmp = {} for k, v in ipairs( sets ) do if next(v) then -- if table v is not empty for _, x in ipairs( params ) do if args[x] and not v[x] then tmp[k] = true break end end if not tmp[k] then params = setparams[k] end end end -- Align parameters correctly and remove extra ones local maxlength = 0 local discard = {} for k, v in ipairs( params ) do if (not extra[v]) or args[v] then local tmp = mw.ustring.len( tostring( v ) ) if tmp > maxlength then maxlength = tmp end else table.insert( discard, 1, k ) end end for k, v in ipairs( discard ) do table.remove( params, v ) end local indent = string.rep(' ', (tonumber(frame.args['$indent']) or 0)) local space, newline = ' ', '\n' if not next(params) then space, newline = '', '' end for k, v in ipairs( params ) do local tmp = space if mw.ustring.match( mw.ustring.sub( ( args[v] or '' ) .. ' ', 1, 1 ), '[%*:;#]' ) then tmp = '\n' end ret = ret .. newline .. indent .. '|' .. space .. v .. string.rep(' ', (maxlength - mw.ustring.len( v ))) .. space .. '=' .. tmp .. (args[v] or '') end ret = ret .. newline .. '}}' ret = mw.ustring.gsub(ret, '%s+\n', '\n') return ret else -- Not substing -- Just return the "body" return frame.args['$B'] end end return p 18eolpufle8r1wdlsjmz987kxhe8001 Thể loại:Hiệp hội NCAA 14 7794865 32195414 2017-10-21T14:22:37Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{category tree}} [[Thể loại:National Collegiate Athletic Association]] [[Thể loại:Hiệp hội thể thao đại học Hoa Kỳ|NCAA]] qlu6iy3bv0h4mvne1m1jknv8l4rd9rg Mô đun:Hms 828 7794866 64261530 32195418 2021-01-12T23:40:29Z Boyconga278 388680 Cập nhật lại mới nhất theo [[:en:Module:Hms]] Scribunto text/plain return require('Mô đun:Duration') diymw29mv5vy0agdgwewrujugy1xyn4 Bản mẫu:Infobox song/color 10 7794868 65419588 32195426 2021-08-12T04:49:27Z NDKDDBot 814981 /* top */clean up, replaced: {{Documentation → {{Tài liệu wikitext text/x-wiki <includeonly>{{#switch: {{lc:{{{1|}}}}} |single|[[single (music)|single]]|singles|[[single (music)|singles]]=khaki ||demo|[[demo (music)]]|promo|promotional single|[[promotional single]]|[[promotional recording|promotional single]]|[[Single (music)|Promotional single]]|remix single|[[remix]]|instrumental|[[instrumental]]|composition|[[musical composition|composition]]|hymn|[[hymn]]|nursery|nursery rhyme|[[nursery rhyme]]|song|[[song]]=&#32;#E6E8FA |{{{2|&#32;#E6E8FA}}} }}</includeonly><noinclude> {{Tài liệu}}</noinclude> tuzkzsgil8hwzcerzvf530v0ajyxtmk Bản mẫu:Infobox song/link 10 7794869 65419589 32195507 2021-08-12T04:49:29Z NDKDDBot 814981 /* top */clean up, replaced: {{Documentation → {{Tài liệu, [[Category: → [[Thể loại: wikitext text/x-wiki {{#switch:{{lc:{{{1|}}}}} |single|[[single (music)|single]]|[[single (music)]]|singles|[[single (music)|singles]]=[[Single (music)|Single]] ||song|[[song]]=Ca |demo|[[demo (music)]]|[[demo (music)|demo]]=[[Demo (music)|Demo]] |promo|promotional|promotional single|[[promotional single]]|[[promotional recording|promotional single]]|[[Single (music)|Promotional single]]=[[Promotional single]] |remix|remix single|[[Remix]]=[[Remix]] |instrumental|[[instrumental]]=[[Instrumental]] |composition|[[musical composition|composition]]=[[Musical composition|Composition]] |hymn|[[hymn]]=[[Hymn]] |nursery|nursery rhyme|[[nursery rhyme]]=[[Nursery rhyme]] |#default={{{1|}}}[[Thể loại:Music infoboxes with unknown value for type|S]] }}<noinclude> {{Tài liệu}} </noinclude> 0xa556tdxi5b7uxnipyharwuurh8xnd Bản mẫu:Infobox song 2 10 7794870 40065883 32195481 2018-05-14T08:26:00Z Ngọc Xuân bot 533989 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{ {{{|safesubst:}}}#invoke:Unsubst-infobox||$params=name,cover,cover_size,alt,border,caption,type,artist,album,EP,language,English_title,A-side,B-side,written,published,released,format,recorded,studio,venue,genre,length,label,writer,composer,lyricist,producer,chronology,prev_title,prev_title2,prev_year,title,title2,year,next_title,next_title2,next_year,prev_track,prev,prev_no,track_no,next_track,next,next_no,tracks,misc|$set1={{{{{|safesubst:}}}#switch:{{{{{|safesubst:}}}lc:{{{type|{{{Type|}}}}}}}}|single|[[single (music)|single]]|singles|[[single (music)|singles]]=name,cover,cover_size,alt,border,caption,type,artist,{{{{{|safesubst:}}}#if:{{{EP|}}}|EP,|album,}}language,English_title,A-side,B-side,released,format,recorded,studio,venue,genre,length,label,{{{{{|safesubst:}}}#if:{{{writer|{{{Writer|}}}}}}|writer,|composer,lyricist,}}producer,chronology,prev_title,prev_title2,prev_year,{{{{{|safesubst:}}}#if:{{{title2|}}}|title,}}title2,year,next_title,next_title2,next_year,misc|name,cover,cover_size,alt,border,caption,type,artist,{{{{{|safesubst:}}}#if:{{{EP|}}}|EP,|album,}}language,English_title,released,format,recorded,studio,venue,genre,length,label,{{{{{|safesubst:}}}#if:{{{writer|{{{Writer|}}}}}}|writer,|composer,lyricist,}}producer,chronology,{{{{{|safesubst:}}}#if:{{{tracks|{{{Tracks|}}}}}}|tracks,|prev_track,track_no,next_track,}}misc}}|$set3=name,cover,cover_size,alt,border,caption,type,language,English_title,written,published,{{{{{|safesubst:}}}#if:{{{recorded|{{{Recorded|}}}}}}{{{length|{{{Length|}}}}}}|recorded,length,}}writer,composer,lyricist,misc|$extra=cover_size,border,caption,language,English_title,A-side,B-side,chronology,prev_title2,title2,year,next_title2,prev_no,next_no,prev,next,tracks,misc|$aliases={{{{{|safesubst:}}}#if:{{{title2|}}}||title>name,}}Name>name,image>cover,Cover>cover,cover size>cover_size,Cover size>cover_size,Alt>alt,Border>border,Caption>caption,Type>type,Artist>artist,original_artist>artist,Album>album,from_album>album,from Album>album,Language>language,english_title>English_title,Writer>writer,Composer>composer,Lyricist>lyricist,Written>written,Published>published,Genre>genre,Recorded>recorded,Studio>studio,Venue>venue,Length>length,Producer>producer,Released>released,Label>label,Format>format,a-side>A-side,b-side>B-side,Chronology>chronology,Tracks>tracks,Misc>misc|prev_track={{{{{|safesubst:}}}#if:{{{prev_track|}}}|{{{prev_track}}}|{{{{{|safesubst:}}}#if:{{{prev|}}}|{{{{{|safesubst:}}}#invoke:String|match|error_category=Music infoboxes with Module:String errors{{!}}C|1={{{prev|}}}|2=^["“‘'](.+)["”’']$|nomatch=}}}}}}|prev={{{{{|safesubst:}}}#if:{{{prev|}}}|{{{{{|safesubst:}}}#if:{{{{{|safesubst:}}}#invoke:String|match|error_category=Music infoboxes with Module:String errors{{!}}C|1={{{prev|}}}|2=^["“‘'](.+)["”’']$|nomatch=}}||{{{prev}}}}}}}|next_track={{{{{|safesubst:}}}#if:{{{next_track|}}}|{{{next_track}}}|{{{{{|safesubst:}}}#if:{{{next|}}}|{{{{{|safesubst:}}}#invoke:String|match|error_category=Music infoboxes with Module:String errors{{!}}C|1={{{next|}}}|2=^["“‘'](.+)["”’']$|nomatch=}}}}}}|next={{{{{|safesubst:}}}#if:{{{next|}}}|{{{{{|safesubst:}}}#if:{{{{{|safesubst:}}}#invoke:String|match|error_category=Music infoboxes with Module:String errors{{!}}C|1={{{next|}}}|2=^["“‘'](.+)["”’']$|nomatch=}}||{{{next}}}}}}}|prev_no={{{{{|safesubst:}}}#if:{{{prev_no|}}}|{{{{{|safesubst:}}}#ifeq:{{{{{|safesubst:}}}#expr:{{{track_no|0}}}-1}}|{{{prev_no}}}||{{{prev_no}}}}}}}|next_no={{{{{|safesubst:}}}#if:{{{next_no|}}}|{{{{{|safesubst:}}}#ifeq:{{{{{|safesubst:}}}#expr:{{{track_no|0}}}+1}}|{{{next_no}}}||{{{next_no}}}}}}}|chronology={{{{{|safesubst:}}}#if:{{{chronology|{{{Chronology|}}}}}}|{{{{{|safesubst:}}}#switch:{{{{{|safesubst:}}}lc:{{{type|{{{Type|}}}}}}}}|single|[[single (music)|single]]|singles|[[single (music)|singles]]={{{{{|safesubst:}}}#invoke:String|replace|error_category=Music infoboxes with Module:String errors{{!}}C|1={{{chronology|{{{Chronology}}}}}}|2=%s*singles$|5=false}}|{{{chronology|{{{Chronology|}}}}}}}}}}|recorded={{{{{|safesubst:}}}#if:{{{recorded|{{{Recorded|}}}}}}|{{{{{|safesubst:}}}#invoke:String|replace|error_category=Music infoboxes with Module:String errors{{!}}C|1={{{recorded|{{{Recorded}}}}}}|2=[ ]–[ ]|3={{snd}}|plain=false}}}}|$flags=override|$B={{Infobox | bodyclass = vevent | aboveclass = summary | abovestyle = background-color: {{Infobox song/color|{{{type|{{{Type|}}}}}} }}; | above = "{{if empty|{{{name|}}}|{{{Name|}}}|{{#if:{{{title2|}}}||{{{title|}}}}}|{{PAGENAMEBASE}}}}" | image = {{#invoke:InfoboxImage|InfoboxImage|image={{{image|{{{cover|{{{Cover|}}}}}}}}}|size={{{cover_size|{{{cover size|{{{Cover size|}}}}}}}}}|upright={{{cover_upright|}}}|sizedefault=frameless|alt={{{alt|{{{Alt|}}}}}}|border={{{border|{{{Border|}}}}}}}} | caption = {{{caption|{{{Caption|}}}}}} | headerstyle = background-color: {{Infobox song/color|{{{type|{{{Type|}}}}}} }}; | headerclass = description | rowclass1 = description | header1 = {{Infobox song/link|{{{type|{{{Type|}}}}}} }} {{#if:{{{artist|}}}{{{Artist|}}}{{{original_artist|}}}|bởi {{If empty|{{{artist|}}}|{{{Artist|}}}|{{{original_artist|}}}}}}} | rowclass2 = description | header2 = {{#if:{{{album|}}}{{{Album|}}}{{{from_album|}}}{{{from Album|}}}|from the album ''{{If empty|{{{album|}}}|{{{Album|}}}|{{{from_album|}}}|{{{from Album|}}}}}''|{{#if:{{{EP|}}}|from the EP ''{{{EP|}}}''}}}} | label3 = Language | data3 = {{{language|{{{Language|}}}}}} | label4 = English title | data4 = {{{English_title|{{{english_title|}}}}}} | label5 = <span class="nowrap">[[A-side and B-side|A-side]]</span> | data5 = {{#if:{{{A-side|{{{a-side|}}}}}}|{{#if:{{#invoke:String|match|error_category=Music infoboxes with Module:String errors{{!}}C|1={{{A-side|{{{a-side}}}}}}|2="|nomatch=}}|{{{A-side|{{{a-side}}}}}}|"{{{A-side|{{{a-side}}}}}}"}}}} | class5 = plainlist | label6 = <span class="nowrap">[[A-side and B-side|B-side]]</span> | data6 = {{#if:{{{B-side|{{{b-side|}}}}}}|{{#if:{{#invoke:String|match|error_category=Music infoboxes with Module:String errors{{!}}C|1={{{B-side|{{{b-side}}}}}}|2="|nomatch=}}|{{{B-side|{{{b-side}}}}}}|"{{{B-side|{{{b-side}}}}}}"}}}} | class6 = plainlist | label7 = Written | data7 = {{{written|{{{Written|}}}}}} | label8 = Phát hành | data8 = {{{published|{{{Published|}}}}}} | label10 = Released | data10 = {{{released|{{{Released|}}}}}} | class10 = plainlist | label11 = Format | data11 = {{{format|{{{Format|}}}}}} | class11 = hlist | label12 = Recorded | data12 = {{{recorded|{{{Recorded|}}}}}} | class12 = plainlist | label13 = [[Recording studio|Studio]] | data13 = {{{studio|{{{Studio|}}}}}} | class13 = plainlist | label14 = Venue | data14 = {{{venue|{{{Venue|}}}}}} | label15 = [[Music genre|Genre]] | data15 = {{{genre|{{{Genre|}}}}}} | class15 = category hlist | label16 = Length | data16 = {{#invoke:hms|main|duration={{{length|{{{Length|}}}}}}}} | class16 = plainlist | label17 = [[Record label|Label]] | data17 = {{{label|{{{Label|}}}}}} | class17 = hlist | label40 = <span class="nowrap">Viết bởi</span> | data40 = {{{writer|{{{Writer|}}}}}} | class40 = hlist | label41 = <span class="nowrap">[[Composer|Composer(s)]]</span> | data41 = {{{composer|{{{Composer|}}}}}} | class41 = hlist | label42 = <span class="nowrap">[[Lyricist|Lyricist(s)]]</span> | data42 = {{{lyricist|{{{Lyricist|}}}}}} | class42 = hlist | label43 = <span class="nowrap">[[Record producer|Producer(s)]]</span> | data43 = {{{producer|{{{Producer|}}}}}} | class43 = hlist | header44 = {{#if:{{{tracks|{{{Tracks|}}}}}}{{{prev|}}}{{{next|}}}||{{#if:{{{prev_title|}}}{{{next_title|}}}{{{prev_single|}}}{{{next_single|}}}|{{#if:{{{chronology|}}}|{{#invoke:String|replace|error_category=Music infoboxes with Module:String errors{{!}}C|{{{chronology}}}{{#switch:{{lc:{{{type|{{{Type|}}}}}}}}|single|[[single (music)|single]]|singles|[[single (music)|singles]]=&#32;singles}}|singles&#32;singles|singles}}|{{{artist|}}} singles}} chronology}}}} | rowcellstyle45 = {{#if:{{{__µ|}}}|display: none;}} | data45 = {{#if:{{{tracks|{{{Tracks|}}}}}}{{{prev|}}}{{{next|}}}||{{#if:{{{prev_title|}}}{{{next_title|}}}{{{prev_single|}}}{{{next_single|}}}| {{(!}} style="background: transparent; width: 100%; min-width: 100%; border-collapse: collapse;" {{!}}- style="line-height: 1.4em;" {{!}} style="width: 33%; text-align: center; vertical-align: top; padding: .2em .1em .2em 0;" {{!}} {{#if:{{{prev_title|}}}|"{{{prev_title|}}}" {{#if:{{{prev_title2|}}}| / "{{{prev_title2|}}}"}}{{#if:{{{prev_year|}}}|<br />({{{prev_year|}}})}} }} {{!}} style="width: 33%; text-align: center; vertical-align: top; padding:.2em .1em;" {{!}} {{#if:{{{title2|}}}|"{{if empty|{{#switch:{{{title|}}}|{{BASEPAGENAME}}|{{PAGENAMEBASE}}='''{{{title}}}'''|{{{title|}}}}}|'''{{if empty|{{{name|}}}|{{{Name|}}}|{{PAGENAMEBASE}}}}'''}}" / "{{#switch:{{{title2}}}|{{BASEPAGENAME}}|{{PAGENAMEBASE}}='''{{{title2}}}'''|{{{title2}}}}}"|"'''{{if empty|{{{name|}}}|{{{Name|}}}|{{{title|}}}|{{PAGENAMEBASE}}}}'''"}} {{#if:{{{prev_year|}}}{{{next_year|}}}|<br />({{{year|{{#invoke:String|match|error_category=Music infoboxes with Module:String errors{{!}}C|{{{released|{{{Released|}}}}}}|%d%d%d+}}}}})}} {{!}} style="width: 33%; text-align: center; vertical-align: top; padding: .2em 0 .2em .1em;" {{!}} {{#if:{{{next_title|}}}|"{{{next_title|}}}" {{#if:{{{next_title2|}}}| / "{{{next_title2|}}}"}}{{#if:{{{next_year|}}}|<br />({{{next_year|}}})}} }} {{!)}} }}}} | data46 = {{{__µ|}}} | header62 = {{#if:{{{prev|}}}{{{next|}}}{{{prev_track|}}}{{{next_track|}}}{{{tracks|{{{Tracks|}}}}}}| {{#if: {{{chronology|{{{Chronology|}}}}}}|{{{chronology|{{{Chronology|}}}}}}|{{#if:{{{album|{{{Album|}}}}}}{{{EP|}}}|''{{{album|{{{Album|}}}}}}{{{EP|}}}'' {{nowrap|track listing}}|Track listing}} }} }} | rowcellstyle63 = {{#if:{{{tracks|{{{Tracks|}}}}}}|text-align:left}} | data63 = {{#if:{{{prev|}}}{{{next|}}}{{{prev_track|}}}{{{next_track|}}}| {{{!}} style="background: transparent; width: 100%; min-width: 100%; border-collapse: collapse;" {{!}}- style="line-height: 1.4em;" {{!}} style="width: 33%; text-align: center; vertical-align: top; padding:.2em .1em .2em 0;" {{!}} {{#if:{{{prev_track|}}}{{{prev|}}}|{{#if:{{{prev_track|}}}|"{{{prev_track|}}}"|{{{prev|}}}}}{{#if: {{{prev_no|}}}| <br />({{{prev_no}}}) | {{#if:{{{track_no|}}}|<br />({{#expr:{{{track_no}}}-1}})}} }} }} {{!}} style="width: 33%; text-align: center; vertical-align: top; padding:.2em .1em;" {{!}} "'''{{if empty|{{{title|}}}|{{{name|}}}|{{{Name|}}}|{{PAGENAMEBASE}}}}'''"{{#if: {{{track_no|}}} | <br />({{{track_no}}}) }} {{!}} style="width: 33%; text-align: center; vertical-align: top; padding:.2em 0 .2em .1em;" {{!}} {{#if:{{{next_track|}}}{{{next|}}}|{{#if:{{{next_track|}}}|"{{{next_track|}}}"|{{{next|}}}}}{{#if: {{{next_no|}}}| <br />({{{next_no}}}) | {{#if:{{{track_no|}}}|<br />({{#expr:{{{track_no}}}+1}})}} }} }} {{!}}} |{{{tracks|{{{Tracks|}}}}}} }} | below = {{{misc|{{{Misc|}}}}}} }}{{main other|{{#invoke:Check for unknown parameters|check|unknown=[[Category:Pages using infobox song with unknown parameters|_VALUE_{{PAGENAME}}]]|preview=Page using [[Template:Infobox song]] with unknown parameter "_VALUE_"|ignoreblank=y|type|Type|EP|writer|Writer|title2|tracks|Tracks|recorded|Recorded|length|Length|prev_track|prev|next_track|next|prev_no|track_no|next_no|chronology|Chronology|name|Name|title|image|cover|Cover|cover_size|cover size|Cover size|cover_upright|alt|Alt|border|Border|caption|Caption|artist|Artist|original_artist|album|Album|from_album|from Album|language|Language|English_title|english_title|A-side|a-side|B-side|b-side|written|Written|published|Published|released|Released|format|Format|studio|Studio|venue|Venue|genre|Genre|label|Label|composer|Composer|lyricist|Lyricist|producer|Producer|prev_title|next_title|prev_single|next_single|__µ|prev_title2|prev_year|next_year|year|next_title2|misc|Misc}}{{#if:{{{length|{{{Length|}}}}}}|{{#if:{{#invoke:String|match|error_category=Music infoboxes with Module:String errors{{!}}C|1={{#invoke:hms|main|duration={{{length|{{{Length|}}}}}}}}|2=class="duration"|plain=true|nomatch=}}|[[Category:Articles with hAudio microformats]]}}{{#if:{{{writer|}}}{{{Writer|}}}{{{composer|}}}{{{Composer|}}}{{{lyricist|}}}{{{Lyricist|}}}||[[Category:Song articles with missing songwriters]]}}{{#if:{{both|{{{writer|}}}{{{Writer|}}}|{{{composer|}}}{{{Composer|}}}}}|[[Category:Song articles with both composer and songwriter]]}}{{#if:{{both|{{{writer|}}}{{{Writer|}}}|{{{lyricist|}}}{{{Lyricist|}}}}}|[[Category:Song articles with both lyricist and songwriter]]}}{{#if:{{{lyricist|}}}{{{Lyricist|}}}|{{#if:{{{composer|}}}{{{Composer|}}}||[[Category:Song articles with lyricist but not composer]]}}}}}}{{#if:{{#invoke:String|match|error_category=Music infoboxes with Module:String errors{{!}}C|1={{{name|}}}{{{cover|}}}{{{cover_size|}}}{{{alt|}}}{{{border|}}}{{{caption|}}}{{{type|}}}{{{artist|}}}{{{album|}}}{{{EP|}}}{{{language|}}}{{{English_title|}}}{{{writer|}}}{{{composer|}}}{{{lyricist|}}}{{{written|}}}{{{published|}}}{{{genre|}}}{{{recorded|}}}{{{studio|}}}{{{venue|}}}{{{length|}}}{{{producer|}}}{{{released|}}}{{{label|}}}{{{format|}}}{{{A-side|}}}{{{B-side|}}}{{{chronology|}}}{{{prev_title|}}}{{{prev_title2|}}}{{{prev_year|}}}{{{title|}}}{{{title2|}}}{{{year|}}}{{{next_title|}}}{{{next_title2|}}}{{{next_year|}}}{{{prev|}}}{{{prev_no|}}}{{{next|}}}{{{next_no|}}}{{{tracks|}}}{{{Name|}}}{{{image|}}}{{{Cover|}}}{{{cover size|}}}{{{Cover size|}}}{{{Alt|}}}{{{Border|}}}{{{Caption|}}}{{{Type|}}}{{{Artist|}}}{{{original_artist|}}}{{{Album|}}}{{{from_album|}}}{{{from Album|}}}{{{Language|}}}{{{english_title|}}}{{{Writer|}}}{{{Composer|}}}{{{Lyricist|}}}{{{Written|}}}{{{Published|}}}{{{Genre|}}}{{{Recorded|}}}{{{Studio|}}}{{{Venue|}}}{{{Length|}}}{{{Producer|}}}{{{Released|}}}{{{Label|}}}{{{Format|}}}{{{a-side|}}}{{{b-side|}}}{{{Chronology|}}}{{{Tracks|}}}x|2=</?t[drh][ >]|nomatch=}}|[[Category:Music infoboxes with malformed table placement|S]]}}}} }}<noinclude> <!-- please place language and category links on the /doc page and not here --> {{Tài liệu}} </noinclude> jqn4v3sfxaji1i9w6sfj2p9a9lzamqo Thể loại:Hiệp hội thể thao đại học Hoa Kỳ 14 7794871 32195444 2017-10-21T14:26:50Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{category tree}} [[Thể loại:Thể thao đại học Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Tổ chức thể thao đại học Hoa Kỳ]] Category:Hiệp hội và li…” wikitext text/x-wiki {{category tree}} [[Thể loại:Thể thao đại học Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Tổ chức thể thao đại học Hoa Kỳ]] [[Category:Hiệp hội và liên minh đại học Hoa Kỳ|Thể thao]] [[Category:Hiệp hội thể thao đại học|Hoa Kỳ]] 6pyarszqftx64wdbphzlqfd4cg6v5ik Thể loại:Hiệp hội và liên minh đại học Hoa Kỳ 14 7794872 32195461 2017-10-21T14:30:53Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Trường đại học và cao đẳng Hoa Kỳ]] [[Category:Tổ chức giáo dục Hoa Kỳ]] [[Category:Hiệp hội và liên minh đại học Bắc Mỹ|Hoa Kỳ]] sg0ow3o0uf30rul4x7l66sqn5uqxfv0 Thể loại:Tổ chức giáo dục Hoa Kỳ 14 7794874 32195477 2017-10-21T14:34:04Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{Category TOC}} [[Thể loại:Giáo dục Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Tổ chức giáo dục theo quốc gia|Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Tổ chức có trụ sở tại Hoa Kỳ theo chủ đề|Giáo dục]] [[Category:Tổ chức giáo dục Bắc Mỹ|Hoa Kỳ]] ttf5o7y26k7kywrx4qt5vrz57cmtxs2 Thể loại:Tổ chức giáo dục Bắc Mỹ 14 7794875 69789233 32195482 2023-03-18T11:35:31Z Mạnh An 721305 Di chuyển từ [[Category:Tổ chức Bắc Mỹ]] đến [[Category:Tổ chức có trụ sở tại Bắc Mỹ]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Category:Tổ chức giáo dục theo lục địa|Bắc Mỹ]] [[Thể loại:Tổ chức có trụ sở tại Bắc Mỹ|Giáo dục]] [[Thể loại:Giáo dục Bắc Mỹ]] md6zti404bizsi7piw90bmejnbxdi0w Thể loại:Tổ chức giáo dục theo lục địa 14 7794876 69896255 32195497 2023-04-18T12:29:35Z Mạnh An 721305 Di chuyển từ [[Category:Tổ chức theo đề tài và lục địa]] đến [[Category:Tổ chức theo chủ đề và lục địa]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{container category}} [[Thể loại:Tổ chức giáo dục| Lục địa]] [[Thể loại:Giáo dục theo lục địa| Tổ chức]] [[Thể loại:Tổ chức theo chủ đề và lục địa|Giáo dục]] 5njrdrvsfnafcgapfc8zrho70ccztv9 Thể loại:Hiệp hội và liên minh đại học Bắc Mỹ 14 7794877 32195505 2017-10-21T14:38:52Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Hiệp hội và liên minh đại học]] [[Category:Trường đại học và cao đẳng Bắc Mỹ| ]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Hiệp hội và liên minh đại học]] [[Category:Trường đại học và cao đẳng Bắc Mỹ| ]] pw1ugm67tme2bpuwqvo0x5xl4myje9t Phim độc lập 0 7794878 66461919 65516677 2021-10-24T01:58:33Z InternetArchiveBot 686003 Add 1 book for [[Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được]] (20211023sim)) #IABot (v2.0.8.2) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki '''Phim độc lập''' (tiếng Anh: '''independent film''', '''independent movie''', '''indie film''' hoặc '''indie movie''') là một [[phim dài]] [[quá trình làm phim|sản xuất]] bên ngoài hệ thống [[hãng phim lớn]], thay vào đó là sản xuất và phân phối bởi các cơ quan giải trí độc lập. Phim độc lập đôi khi có thể phân biệt bởi nội dung và phong cách của phim và theo cách nhìn nghệ thuật cá nhân của nhà làm phim. Dù không phải luôn luôn nhưng thông thường phim độc lập được thực hiện với kinh phí thấp hơn đáng kể so với các hãng phim lớn.<ref>{{Chú thích web |url=http://www.makeindependentfilms.com/financing.htm |tiêu đề=Indie Film Financing makeindependentfilms.com |ngày truy cập = ngày 12 tháng 9 năm 2011 |năm=2007}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=http://www.money.cnn.com/magazines/fortune/fortune_archive/2001/01/08/294448/index.htm |tiêu đề= Don't Lose It At The Movies The Brothers McMullen and Blair Witch--yes. Waterworld II--no.}} by Peter Callahan. 2001</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{Sơ khai điện ảnh}} ==Đọc thêm== * {{chú thích sách | first = Donald | last = Lyons | title = Independent Visions: A Critical Introduction to Recent Independent American Film | url = https://archive.org/details/independentvisio0000lyon | publisher = Ballantine Books | year = 1994 | isbn = 0-345-38249-8 }} * {{chú thích sách | first = Christine | last = Vachon | title = A Killer Life: How an Independent Film Producer Survives Deals and Disasters in Hollywood and Beyond | publisher = Simon & Schuster | year = 1996 | isbn = 0-7432-5630-1 }} * {{chú thích sách | first = Judith | last = Redding |author2=Brownworth, Victoria |authorlink2=Victoria A. Brownworth | title = Film Fatales: Independent Women Directors | url = https://archive.org/details/filmfatalesindep00redd | publisher = Seal Press | year = 1997 | isbn = 1-878067-97-4 }} * {{chú thích sách | first = Emanuel | last = Levy | title = Cinema of Outsiders: The Rise of American Independent Film | url = https://archive.org/details/cinemaofoutsider0000levy | publisher = New York University Press | year = 1999 | isbn = 0-8147-5123-7 }} * {{chú thích sách | first = Greg | last = Merritt | title = Celluloid Mavericks: The History of American Independent Film | url = https://archive.org/details/celluloidmaveric00merr | publisher = Thunder's Mouth Press | year = 2000 | isbn = 1-56025-232-4 }} * {{chú thích sách | first = Peter | last = Biskind | title = Down and Dirty Pictures: Miramax, Sundance, and the Rise of Independent Film | url = https://archive.org/details/downdirtypicture00bisk | publisher = Simon & Schuster | year = 2004 | isbn = 0-684-86259-X }} * {{chú thích sách | first = John | last = Pierson | title = Spike Mike Reloaded | publisher = Miramax Books | year = 2004 | isbn = 1-4013-5950-7 }} * {{chú thích sách | first = Emanuel | last = Levy | title = Cinema of Outsiders: The Rise of American Independent Film | publisher = NYU Press | year = 2001 | isbn = 978-0-8147-5124-4 }} *{{chú thích sách | first = Phil | last = Hall | title = [[The History of Independent Cinema]] | publisher = BearManor Media | year = 2009 | isbn = 1-59393-335-5 }} * {{chú thích tạp chí |title=Independence, with a Vengeance|url=https://archive.org/details/sim_film-quarterly_summer-1962_15_4/page/14|author=Richard Dyer Maccann|journal=Film Quarterly|volume=15|issue=4|date=Summer 1962|pages=14&ndash;21|publisher=University of California Press|doi=10.1525/fq.1962.15.4.04a00060|jstor=1211185}} {{Thể loại phim}} [[Thể loại:Phim độc lập]] [[Thể loại:Thể loại phim]] [[Thể loại:Thuật ngữ phim và video]] lrs2i2j1228z40bu5778afa7ied44h6 Thể loại:Trường đại học và cao đẳng Bắc Mỹ 14 7794879 32195516 2017-10-21T14:41:12Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki [[Category:Trường đại học và cao đẳng châu Mỹ| Bắc]] [[Thể loại:Giáo dục Bắc Mỹ]] [[Category:Công trình xây dựng Bắc Mỹ]] f2myvqr58sft1q2ztii2yf6uhrvm2ux Thể loại:Trường đại học và cao đẳng châu Mỹ 14 7794881 32195528 2017-10-21T14:44:46Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Đại học và cao đẳng theo lục địa|Mỹ]] [[Thể loại:Giáo dục ở châu Mỹ]] [[Category:Công trình xây dựng châu Mỹ]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Đại học và cao đẳng theo lục địa|Mỹ]] [[Thể loại:Giáo dục ở châu Mỹ]] [[Category:Công trình xây dựng châu Mỹ]] jcpjk2js9cx9tzhhlhssraue4mdn4ic Always on My Mind 0 7794883 65744190 63273403 2021-08-23T13:49:24Z Keo010122Bot 679363 /* top */clean up, general fixes using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{Infobox song 2 | name = Always on My Mind | cover = | alt = | type = | artist = [[Gwen McCrae]] | album = | EP = | written = | published = 1972 | released = | format = | recorded = | studio = | venue = | genre = | length = | label = | writer = [[Wayne Carson]], [[Johnny Christopher]], [[Mark James (songwriter)|Mark James]] | composer = | lyricist = | producer = | prev_title = | prev_year = | title = | next_title = | next_year = | prev_track = | track_no = | next_track = }} "'''Always on My Mind'''" là một ca khúc [[nhạc đồng quê]] của Mỹ do Johnny Christopher, Mark James và Wayne Carson viết, thu âm lần đầu tiên bởi Gwen McCrae và Brenda Lee năm 1972. AllMusic liệt kê hơn 300 bản ghi âm của bài hát trong các phiên bản bởi hàng chục nghệ sĩ biểu diễn.<ref>{{chú thích web|url=http://www.allmusic.com/search/all/Always%20on%20My%20Mind|title="Always on My Mind" – search results|publisher=[[AllMusic]]|access-date = ngày 30 tháng 3 năm 2014}}</ref> Trong khi phiên bản của Brenda Lee đứng ở vị trí 45 trên bảng xếp hạng nhạc đồng quê vào năm 1972, các nghệ sĩ khác đạt được top 20 ở Hoa Kỳ và những nơi khác với các phiên bản của riêng họ: [[Elvis Presley]] năm 1972; John Wesley Ryles năm 1979; [[Willie Nelson]] được Giải thưởng Grammy năm 1982; [[Pet Shop Boys]] năm 1987; Loretta Lynn vào năm 2016. == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} == Liên kết ngoài == * {{MetroLyrics song|brenda-lee|always-on-my-mind}} {{S-start}} {{s-bef | before= "[[Mountain Music (song)]]"<br />by [[Alabama (American band)]]}} {{s-ttl | title=''[[Billboard]]'' [[Hot Country Songs]]<br />number-one single | years=May 8–15, 1982 by Willie Nelson}} {{s-aft | after= "[[Just to Satisfy You (song)]]"<br />by [[Waylon Jennings]] và [[Willie Nelson]]}} {{s-bef | before= "[[Single Women]]"<br />by [[Dolly Parton]]}} {{s-ttl | title=''[[RPM (magazine)]]'' Country Tracks<br />number-one single | years=June 5–12, 1982 by Willie Nelson}} {{s-aft | after= "[[Listen to the Radio]]"<br />by [[Don Williams]]}} {{s-bef | before= "[[Fire and Smoke]]"<br />by [[Earl Thomas Conley]]}} {{s-ttl | title=''[[Billboard]]'' [[Hot Country Songs]]<br />number-one single of the year | years=1982 by Willie Nelson}} {{s-aft | after= "[[José Cuervo (song)]]"<br />by [[Shelly West]]}} {{succession box | before = "[[China in Your Hand]]" by [[T'Pau (band)]] | title = [[Lists of UK Singles Chart number ones]] | years = ngày 20 tháng 12 năm 1987 – ngày 9 tháng 1 năm 1988 by Pet Shop Boys | after = "[[Heaven Is a Place on Earth]]" by [[Belinda Carlisle]] }} {{succession box | before = "[[Reet Petite]]" by [[Jackie Wilson]] | title = [[UK Singles Chart]] [[Lists of UK number one singles]] | years = 1987 by Pet Shop Boys | after = "[[Mistletoe and Wine]]" by [[Cliff Richard]] }} {{succession box | before = "[[Wishing Well (Terence Trent D'Arby song)]]" by [[Terence Trent D'Arby]] | title = [[RPM (magazine)]] [[List of number-one singles of 1988 (Canada)]] | years = ngày 21 tháng 5 năm 1988 – ngày 28 tháng 5 năm 1988 by Pet Shop Boys | after = "[[Beds Are Burning]]" by [[Midnight Oil]] }} {{S-end}} [[Thể loại:Ballad thập niên 1970]] [[Thể loại:Đĩa đơn năm 1972]] [[Thể loại:Đĩa đơn năm 1973]] [[Thể loại:Đĩa đơn năm 1982]] [[Thể loại:Đĩa đơn năm 1987]] [[Thể loại:Đĩa đơn năm 1988]] [[Thể loại:Bài hát năm 1972]] [[Thể loại:Country ballad]] [[Thể loại:Đĩa đơn quán quân European Hot 100 Singles]] [[Thể loại:Giải Grammy cho Bài hát của năm]] [[Thể loại:Đĩa đơn quán quân tại Đức]] [[Thể loại:Đĩa đơn quán quân tại Thụy Điển]] [[Thể loại:Đĩa đơn quán quân tại Thụy Sĩ]] [[Thể loại:Đĩa đơn quán quân UK Singles Chart]] [[Thể loại:Đĩa đơn của Columbia Records]] [[Thể loại:Đĩa đơn của RCA Records]] [[Thể loại:Đĩa đơn của Parlophone]] [[Thể loại:Ballad thập niên 1960]] [[Thể loại:Đĩa đơn quán quân RPM Top Singles]] jgv8k3dn0qvfdqhcm2uqrtbu0z7bv5c Thể loại:Công trình xây dựng châu Mỹ 14 7794884 32195545 2017-10-21T14:48:39Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Châu Mỹ]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Châu Mỹ]] oaxq93k4tdefhl3e86sidka5r833na9 Thể loại:Công trình xây dựng Bắc Mỹ 14 7794885 32195560 2017-10-21T14:51:14Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Buildings in North America}} [[Thể loại:Công trình xây dựng châu Mỹ| Bắc]] [[Category:Kiến trúc Bắc Mỹ| ]] Thể loại…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Buildings in North America}} [[Thể loại:Công trình xây dựng châu Mỹ| Bắc]] [[Category:Kiến trúc Bắc Mỹ| ]] [[Thể loại:Công trình xây dựng theo lục địa|Bắc Mỹ]] rauvypd5owm2z1kr6urm88i7c2sglap Thể loại:Kiến trúc Bắc Mỹ 14 7794886 32195606 32195569 2017-10-21T15:02:23Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Nghệ thuật bắc Mỹ]]; đã thêm [[Thể loại:Nghệ thuật Bắc Mỹ]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Architecture of North America}} [[Category:Nghệ thuật Bắc Mỹ]] [[Thể loại:Kiến trúc theo lục địa|Bắc Mỹ]] [[Thể loại:Bắc Mỹ]] ern6ovwmahgkz9xt1z7e64u3l0c0zgf Cổng thông tin:Điện ảnh/Bạn có biết?/Lưu/35 100 7794887 32195571 32195570 2017-10-21T14:55:24Z Mintu Martin 439465 wikitext text/x-wiki <noinclude><table width="50%" align="right"><td></noinclude>{{Khung hình Trang Chính | [[Tập tin:Suki.JPG|90px]] }} *...cựu [[người mẫu]], [[diễn viên]] Hồng Kông '''[[Từ Thục Mẫn]]''' đổi tên thành "Từ Thục Dao" nhằm tốt cho chồng của cô? *...trước khi bộ phim '''''[[Cô gái và gã khổng lồ]]''''' bấm máy, một công ty Nhật Bản đã khởi tố hãng sản xuất vì sử dụng hình ảnh quái vật [[Godzilla]]? *...'''[[Nguyên Bưu (diễn viên)|Nguyên Bưu]]''' là diễn viên [[Hồng Kông]] hiếm hoi có lượng người hâm mộ trung thành ở [[Nhật Bản]] lớn hơn so với quê hương của ông? *...để chuẩn bị cho vai diễn trong phim '''''[[Điệp viên báo thù (phim 2017)|Điệp viên báo thù]]''''', nữ diễn viên [[Charlize Theron]] phải làm việc với 8 huấn luyện viên, và từng phải vào phòng mổ vì chấn thương? *...'''''[[Đêm kinh hoàng 2]]''''' là bộ phim đầu tiên sử dụng khu liên hợp [[Viện Smithsonian]] làm bối cảnh chính? *...kế hoạch làm [[phim tài liệu]] về cuộc đời nữ diễn viên khiêu dâm '''[[Sophie Dee]]''' khiến nổ ra cuộc tranh cãi khốc liệt giữa các [[chính trị gia]] và các [[nhà làm phim]]? mv9dr4k86x6twuj4ri9rtxopnmzl16c Excision 0 7794888 70671757 70671756 2023-09-11T10:01:06Z Đơn giản là tôi 739642 wikitext text/x-wiki {{Nhiều vấn đề| {{Mồ côi|date=tháng 7 năm 2018}} {{TSNDS không nguồn|date=tháng 9/2023}} {{dead end}} }} [[Tập tin:Spring Awakening Music Festival 6 16 2013 (9157151598) (cropped).jpg|nhỏ|228x228px]] '''Jeff Abel''' (sinh ngày 29 tháng 4 năm 1986), được biết đến với [[nghệ danh]] '''Excision''', là một [[Nhà sản xuất nhạc|nhà sản xuất]] [[nhạc điện tử]] và [[DJ]] người [[Canada]] trong ba thể loại: [[Dubstep]], Drum & Bass và Electro House. == Sự nghiệp == Excision bắt đầu hoạt động từ năm [[2004]] như một DJ. Năm [[2007]], anh thành lập nhãn thu âm "Rottun Recordings" và phát hành [[đĩa đơn]] đầu tiên "No Escape". Năm [[2009]], Pendulum đã mời anh [[remix]] cho [[Đĩa đơn|single]] "Showdown" của họ. === Các sản phẩm [[âm nhạc]]=== Vào ngày 12 tháng 9 năm 2011, Excision phát hành [[album]] đầu tiên "X Rated" thuộc nhãn Mau5trap, album gồm 10 bài, cộng tác cùng Messinian, Downlink, Datsik, Savvy, SKisM và Mr. Hudson. Khoảng một năm sau, vào ngày 3 tháng 9 năm [[2012]], anh phát hành album kế tiếp "X Rated Remixes", gồm 11 bài và được remix bởi Dirtyphonics, Space Laces, Loadstar, Lucky Date, Elite Force, High Rankin, Specimen A, Far Too Loud, Xilent, Calyx & TeeBee và Eptic. Năm 2012, Excision thành lập [[nhóm nhạc]], ban [[nhạc sống]] Destroid cùng với Downlink và KJ Sawka - tay trống của Pendulum. Destroid nổi tiếng với những bộ đồ [[robot]] khi trình diễn cùng với âm nhạc mạnh và hiệu ứng [[đồ họa]]. Album đầu tiên "The Invasion" được phát hành vào ngày 7 tháng 5 năm 2013 thuộc nhãn "Destroid Music", gồm 10 bài với phần lớn các bài đều do chính Excision sáng tác và cộng tác cùng với các nghệ sĩ khác như Downlink, Space Laces, Far Too Loud, Bassnectar và Ajapai. Vào ngày 26 tháng 5 năm 2014, album kế tiếp "The Invasion Remixes" được phát hành, gồm 11 bài và được remix bởi Mayhem & Antiserum, Barely Alive, FuntCase, Bar9, Getter, Crizzly, Mightyfools, Ill Gates, Datsik, The Frim, Ryle. Vào ngày 3 tháng 2 năm 2015, Excision phát hành album "Codename X" thuộc nhãn Rottun Recordings, album gồm 11 bài, cộng tác cùng Dion Timmer, The Frim, Downlink, Space Laces, Pegboard Nerds, Splitbreed, Messinian, Mayor Apeshit, Rise At Night và Luciana Caporaso. Vào ngày 13 tháng 7 năm 2015, phát hành EP "Night Shine The Remixes", gồm 4 bài và được remix bởi Dion Timmer, Bear Grillz, Blaynoise và Apashe. Ngày 31 tháng 8 năm 2015, phát hành EP "X Up The Remixes", gồm 4 bài và được remix bởi Trampa, Erotic Cafe', Hydraulix & PhaseOne và Astronault. Ngày 11 tháng 1 năm 2016, phát hành EP "Codename X The Remixes" gồm 5 bài và được remix bởi Virtual Riot, xKore, Truth, Ryle & Sullivan King và Miu. Ngày 4 tháng 5 năm 2015, Excision cộng tác với Tech N9ne ra mắt bài "RoadKill" trong album "Special Effects" của Tech N9ne. Ngày 25 tháng 10 năm 2016, Excision phát hành album "Virus" thuộc nhãn Rottun Recordings, album gồm 16 bài, cộng tác cùng Datsik, Space Laces, Dion Timmer, Protohype, Messinian, Akylla, Sam King và Madi. Vào ngày 12 tháng 9 năm 2017, phát hành album kế tiếp "Virus The Remixes", gồm 18 bài và được remix bởi FuntCase & Cookie Monsta, AFK, Getter & Virtual Riot, Dillon Francis, Krimer, Crizzly, 12th Planet & Antiserum, Dodge & Fuski, Megalodon, Kai Wachi, Eliminate, BadKlaat, Wooli, Sullivan King, WAVEDASH, Dubloadz, Seven Lions & Dimibo và Barely Alive. ==== Lưu diễn ==== Vào đầu năm 2012, Excision bắt đầu chuyến lưu diễn mang tên "X Tour" ở Bắc Mỹ cùng với Liquid Stranger và Lucky Date. Ngày 15 tháng 11 năm 2013, Excision đã giới thiệu hệ thống âm thanh 250,000 watt tại 1stBank Center ở Broomfield Colorado dành cho sự kiện Boomfest. Sự kiện này còn có sự tham gia của Funtcase và Cookie Monsta cùng với Deltron 3030, Brillz, ill.Gates và nhóm nhạc ở Colorado là Robotic Pirate Monkey. Vào tháng 1 năm 2014, Excision bắt đầu tour diễn mới ở khắp Bắc Mỹ cùng với Dirtyphonics và Ill Gates. Chuyến lưu diễn này có show diễn của anh mang tên "Executioner" cùng hiệu ứng ánh sáng, đồ họa và hệ thống âm thanh 150,000 watt. Năm 2015 là lần cuối mà mọi người có thể trải nghiệm show diễn "Executioner", tour diễn chia tay này có sự góp mặt của Minnesota, Protohype và nhiều nghệ sĩ khác. Năm 2016 là sự xuất hiện của tour diễn "The Paradox" cùng với Bear Grillz và Figure. Năm 2017, Excision đã công bố lễ hội âm nhạc mang chủ đề [[khủng long]] [[thời tiền sử]] của chính mình - "Lost Lands". Lễ hội được tổ chức ở thung lũng Legend, Ohio. ==Tham khảo== {{tham khảo}} [[Thể loại:Sinh năm 1986]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] p8nvgrqq8ybm778isqxm0nyr2edui0c Thể loại:Nghệ thuật Bắc Mỹ 14 7794889 32195604 32195584 2017-10-21T15:02:08Z Hugopako 309098 Hugopako đã đổi [[Thể loại:Nghệ thuật bắc Mỹ]] thành [[Thể loại:Nghệ thuật Bắc Mỹ]] wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Art of North America}} [[Thể loại:Văn hóa Bắc Mỹ]] [[Thể loại:Nghệ thuật theo lục địa|BM]] r1dcyba6eym3ne6xw5xbp5groz06wde Germany's Next Topmodel (mùa 1) 0 7794890 69143796 68147139 2022-09-28T09:14:41Z Hugopako 309098 Xóa khỏi [[Category:Chương trình truyền hình Đức]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox television season | season_number = 1 | bgcolour = lavender | image = | image_size = 260 | country = [[Đức]] | num_episodes = 10 | network = [[ProSieben]] | first_aired = {{Start date|df=yes|2006|01|25}} | last_aired = {{end date|df=yes|2006|03|29}} | module1 = {{Infobox reality competition season | judges = {{plainlist| * [[Heidi Klum]] * Peyman Amin * [[Bruce Darnell]] * Armin Morbach }} | num_contestants = 12 | winner = [[Lena Gercke]] }} | next_season = [[Germany's Next Topmodel (mùa 2)|Mùa 2]] | episode_list = [[Germany's Next Topmodel#Các mùa thi|Danh sách các tập]] }} '''Germany's Next Topmodel, Mùa 1''' là mùa đầu tiên của ''[[Germany's Next Topmodel]]'' (thường được viết tắt là GNTM) được phát sóng trên mạng lưới truyền hình Đức [[ProSieben]]. Chương trình bắt đầu phát sóng vào ngày 25 tháng 1 năm 2006 với 12 cô gái trong cuộc thi. Mùa đầu tiên đã sao chép nhiều ý tưởng chụp ảnh từ ''[[America's Next Top Model]]'', đặc biệt là từ mùa đầu tiên. Nó cũng đã đi với gần ba tập phim với loại trừ kép với các thí sinh. Chương trình được tổ chức bởi siêu mẫu hàng đầu thế giới [[Heidi Klum]]. Các điểm đến quốc tế cho mùa này là [[New York]], [[Los Angeles]] và [[Paris]]. Người chiến thắng của mùa giải này là Lena Gercke, 17 tuổi từ [[Cloppenburg]]. Cô giành được: * 1 hợp đồng người mẫu với ''[[IMG Models]]'' ở [[Paris]] * 1 hợp đồng với ''ProSiebenSat.1 Media'' * Lên ảnh bìa tạp chí ''[[Cosmopolitan (tạp chí)|Cosmopolitan]]'' * 1 hợp đồng quảng cáo cho ''OuiSet'' và ''[[Windows Live]]'' * 1 chiếc ''[[Opel]]'' Cô cũng đã trở thành một người mẫu thành công sau chương trình và là host của [[Austria's Next Topmodel]]. [[IMG Models]] quản lý người chiến thắng và cũng quản lý á quân và á quân 2 trong một năm. ==Các thí sinh== [[Hình:Lena gercke halbprofil.jpg|150px|thumb|Lena Gercke, quán quân ''Germany's Next Topmodel'', mùa thi 1]] ''(Tuổi tính từ ngày dự thi)'' {| class="wikitable sortable" style="text-align:center; |- ! Thí sinh ! Tuổi ! Chiều cao ! Quê quán ! Bị loại ở ! Hạng |- | Anne Mühlmeier | 17 | |{{height|m=1,75}} | [[Stuttgart]] | rowspan="2" |Tập 2 | rowspan="2" |12-11 |- | {{nowrap|Andrea Lichtenberg}} | 19 | |{{height|m=1,78}} | {{nowrap|[[Bergisch Gladbach]]}} |- | Céline Roscheck | 22 | |{{height|m=1,82}} | [[Viên]], [[Áo]] | rowspan=2|Tập 3 | 10 (dừng cuộc thi) |- | Rahel Krüger | 20 | |{{height|m=1,70}} | [[Kiel]] | 9 |- | Micaela Schäfer | 22 | |{{height|m=1,75}} | [[Berlin]] | Tập 4 |8 |- | Luise Mikulla | 16 | |{{height|m=1,71}} | [[Potsdam]] | Tập 5 |7 |- | Lena Meier | 19 | |{{height|m=1,80}} | [[Nuremberg]] | rowspan="2" |Tập 6 | rowspan=2|6-5 |- | Charlotte Offeney | 18 | |{{height|m=1,83}} | [[Hanover]] |- | Janina Ortmann | 20 | |{{height|m=1,73}} | [[Corfu]], [[Hy Lạp]] |Tập 8 |4 |- | Jennifer Wanderer | 17 | |{{height|m=1,78}} | [[Kulmbach]] |rowspan=3|Tập 10 |3 |- | Yvonne Schröder | 17 | |{{height|m=1,74}} | [[Frankfurt]] | 2 |- | Lena Gercke | 17 | |{{height|m=1,78}} | [[Cloppenburg]] | 1 |} ==Thứ tự gọi tên== {|class="wikitable" style="text-align:center; font-size:92%" |+Thứ tự gọi tên của Heidi |- !rowspan=2|Thứ tự ! align="center" colspan=11|Tập |- ! 1!! 2!! 3!! 4!! 5!! 6!! 7!! 8!!colspan=2|10 |- ! 1 | Lena M.|| Lena G.|| Jennifer|| Jennifer|| Jennifer|| Lena G.|| Lena G.|| Lena G.|| Yvonne|| bgcolor="limegreen"|{{nowrap|Lena G.}} |- ! 2 | Janina|| Charlotte|| Luise|| Yvonne|| Charlotte|| Jennifer|| Janina|| Jennifer|| Lena G.|| bgcolor="tomato"|Yvonne |- ! 3 | Andrea|| Luise|| Janina|| Lena M.||Yvonne || Janina|| rowspan=2 bgcolor="lightblue"|Jennifer<br>Yvonne|| Yvonne|| bgcolor="tomato"|Jennifer|| bgcolor="darkgray"| |- ! 4 | Lena G.|| Jennifer|| Lena M.|| Lena G.|| Lena M.|| Yvonne|| bgcolor="tomato"|Janina|| bgcolor="darkgray" colspan=2| |- ! 5 | Jennifer|| Yvonne|| Charlotte|| Luise|| Janina|| bgcolor="tomato"|Lena M.|| bgcolor="darkgray" colspan=4| |- ! 6 | Rahel|| Céline|| Lena G.||Charlotte|| Lena G.|| bgcolor="tomato"|Charlotte|| bgcolor="darkgray" colspan=4| |- ! 7 | Charlotte|| Lena M.|| Yvonne||bgcolor="lightpink"|Janina|| bgcolor="tomato"|Luise|| bgcolor="darkgray" colspan=5| |- ! 8 | Luise|| Rahel|| Micaela|| bgcolor="tomato"|Micaela|| bgcolor="darkgray" colspan=6| |- ! 9 | Micaela|| Janine|| bgcolor="tomato"|Rahel|| bgcolor="darkgray" colspan=7| |- ! 10 | Céline|| Micaela|| bgcolor="crimson"|<span style="color:white;">Céline</span>|| bgcolor="darkgray" colspan=7| |- ! 11 | Anne|| bgcolor="tomato"|Anne|| bgcolor="darkgray" colspan=8| |- ! 12 | Yvonne|| bgcolor="tomato"|Andrea|| bgcolor="darkgray" colspan=9| |} :{{Color box|tomato|border=darkgray}} Thí sinh bị loại :{{Color box|crimson|border=darkgray}} Thí sinh dừng cuộc thi :{{Color box|lightblue|border=darkgray}} Thí sinh không bị loại khi rơi vào cuối bảng :{{color box|lightpink|border=darkgray}} Thí sinh ban đầu bị loại nhưng được cứu :{{Color box|limegreen|border=darkgray}} Thí sinh chiến thắng cuộc thi * Thứ tự gọi tên chỉ lần lượt từng người an toàn ===Buổi chụp hình=== * '''Tập 2:''' Đồ lót ''[[Victoria's Secret]]'' trên tòa nhà chọc trời ở [[New York (thành phố)|New York]] * '''Tập 3:''' Ảnh chân dung vẻ đẹp với nhện hoặc rắn * '''Tập 4:''' Ảnh chân dung trắng đen vẻ đẹp tự nhiên * '''Tập 5:''' Tạo dáng dưới nước * '''Tập 6:''' Phong cách "We will rock you" * '''Tập 7:''' Sơn da báo lên người * '''Tập 8:''' Áo tắm trên không trung * '''Tập 9:''' Tay đua xe đường phố; Ảnh bìa tạp chí ''[[Cosmopolitan (tạp chí)|Cosmopolitan]]'' * '''Tập 10:''' Ảnh chân dung biểu cảm ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{Germany's Next Topmodel}} [[Thể loại:Germany's Next Topmodel|1]] dh2pku4pejs43k2op1u577db6p9c10z Thể loại:Hiệp hội thể thao đại học 14 7794892 32195611 2017-10-21T15:03:25Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Giải thể thao|Đại học]] [[Thể loại:Thể thao sinh viên]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Giải thể thao|Đại học]] [[Thể loại:Thể thao sinh viên]] murgb94bl1a396tzjba6ts9i8b4agr8 Thể loại:Thể thao Nam Hoa Kỳ 14 7794893 32195614 2017-10-21T15:04:56Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Văn hóa Nam Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Thể thao Hoa Kỳ theo vùng|Nam Hoa Kỳ]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Văn hóa Nam Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Thể thao Hoa Kỳ theo vùng|Nam Hoa Kỳ]] l7cla298z0b61a70yqhd04ty406wt7p Thể loại:Trường đại học và cao đẳng Hoa Kỳ theo hiệp hội thể thao 14 7794894 32195618 2017-10-21T15:05:47Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Trường đại học và cao đẳng Hoa Kỳ| Hiệp hội]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Trường đại học và cao đẳng Hoa Kỳ| Hiệp hội]] 3p9vk2hb68z1nzsfptx56bstjk6ids9 Thể loại:Trường cũ của Southwest Conference 14 7794896 32195633 2017-10-21T15:08:07Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Category:Southwest Conference]] [[Category:Trường đại học và cao đẳng Hoa Kỳ theo cựu hiệp hội thể thao|Southwest]]” wikitext text/x-wiki [[Category:Southwest Conference]] [[Category:Trường đại học và cao đẳng Hoa Kỳ theo cựu hiệp hội thể thao|Southwest]] jr1kdeee0fnboudhgh9blwpy88rzsc8 Thể loại:Southwest Conference 14 7794898 32195641 2017-10-21T15:09:10Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Cat main|Southwest Conference}} [[Category:Hiệp hội NCAA Division I cũ]]” wikitext text/x-wiki {{Cat main|Southwest Conference}} [[Category:Hiệp hội NCAA Division I cũ]] lrwehoh4v7x3pwj8w7htyaipyhzs5pw Thể loại:Hiệp hội NCAA Division I cũ 14 7794901 32195660 32195651 2017-10-21T15:10:47Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Hiệp hội thể thao đại học cũ hoa kỳ]]; đã thêm [[Thể loại:Hiệp hội thể thao đại học cũ Hoa Kỳ]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Category:Hiệp hội thể thao đại học cũ Hoa Kỳ|NCAA Division I]] [[Category:Hiệp hội NCAA Division I|+]] fk43kd83zsa1uqeaelb0vgblsngkizf It (phim 2017) 0 7794902 32195657 2017-10-21T15:10:38Z Mintu Martin 439465 Mintu Martin đã đổi [[It (phim 2017)]] thành [[Chú hề ma quái]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Chú hề ma quái]] fj0ajjfkekerxph2eh9maou1qje5r54 Thể loại:Hiệp hội thể thao đại học cũ Hoa Kỳ 14 7794905 32195667 2017-10-21T15:11:38Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{category tree}} [[Thể loại:Hiệp hội thể thao đại học Hoa Kỳ|+Cũ]] [[Thể loại:Giải thể thao cũ tại Hoa Kỳ|+]]” wikitext text/x-wiki {{category tree}} [[Thể loại:Hiệp hội thể thao đại học Hoa Kỳ|+Cũ]] [[Thể loại:Giải thể thao cũ tại Hoa Kỳ|+]] cc98ew9cta55ma885iq8m7queijfupe Thể loại:Trường đại học và cao đẳng Hoa Kỳ theo cựu hiệp hội thể thao 14 7794907 32195678 2017-10-21T15:12:39Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Trường đại học và cao đẳng Hoa Kỳ theo hiệp hội thể thao|*]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Trường đại học và cao đẳng Hoa Kỳ theo hiệp hội thể thao|*]] fj6whb7te89r9ie3miwciik03ik6d3w Thể loại:Đội của Big 12 Conference 14 7794909 32195693 2017-10-21T15:14:54Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Big 12 Conference]] [[Category:Đội thể thao đại học Hoa Kỳ theo hiệp hội|Big 12]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Big 12 Conference]] [[Category:Đội thể thao đại học Hoa Kỳ theo hiệp hội|Big 12]] nky5sn8qguojuv8h7y36m07nelevmx4 Thể loại:Đội thể thao đại học Hoa Kỳ theo hiệp hội 14 7794911 32195705 2017-10-21T15:15:42Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{category tree}} [[Thể loại:Đội thể thao đại học Hoa Kỳ|Hiệp hộ]]” wikitext text/x-wiki {{category tree}} [[Thể loại:Đội thể thao đại học Hoa Kỳ|Hiệp hộ]] kgs8c89sqrl3bqy4kiphs7ug2qbyawg Bản mẫu:Giải bóng đá Ả Rập Saudi 10 7794928 32195731 2017-10-21T15:17:56Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Bản mẫu:Giải bóng đá Ả Rập Saudi]] thành [[Bản mẫu:Giải bóng đá Ả Rập Xê Út]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Giải bóng đá Ả Rập Xê Út]] r84xd7p4015ya3qrh0q6n67o6t2pccc Thể loại:Đội cũ của Southern Intercollegiate Athletic Association 14 7794933 32195737 2017-10-21T15:18:08Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Đội thể thao đại học Hoa Kỳ theo cựu hiệp hội|Southern Intercollegiate Athletic Association]] Category:Southern Intercollegiate…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Đội thể thao đại học Hoa Kỳ theo cựu hiệp hội|Southern Intercollegiate Athletic Association]] [[Category:Southern Intercollegiate Athletic Association]] t1hdg8e2w5naubeuu88sfhdxuossvf8 Thể loại:Đội thể thao đại học Hoa Kỳ theo cựu hiệp hội 14 7794950 32195757 2017-10-21T15:19:08Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Đội thể thao đại học Hoa Kỳ theo hiệp hội|*]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Đội thể thao đại học Hoa Kỳ theo hiệp hội|*]] 55nzlh0wwg6fk5wj81gjgxgja7ls6xo Thể loại:Southern Intercollegiate Athletic Association 14 7794988 32195802 2017-10-21T15:21:24Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{Cat main|Southern Intercollegiate Athletic Association}} [[Thể loại:Hiệp hội NCAA Division I cũ]] 9abcwxqe91mweg3m3icg1h0gwxcvdnz Thể loại:Đội cũ của Southwest Conference 14 7795000 32195817 2017-10-21T15:22:41Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Southwest Conference]] [[Thể loại:Đội thể thao đại học Hoa Kỳ theo cựu hiệp hội|Southwest Conference]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Southwest Conference]] [[Thể loại:Đội thể thao đại học Hoa Kỳ theo cựu hiệp hội|Southwest Conference]] ksjgiyp6st264hsk84ah0r959pctdj2 Thể loại:Đội thể thao đại học Texas 14 7795014 32195845 32195842 2017-10-21T15:24:26Z Hugopako 309098 từ khóa mới cho [[Thể loại:Đội thể thao Texas]]: "Đại học" dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Đội thể thao đại học Hoa Kỳ theo tiểu bang|Texas]] [[Category:Thể thao đại học Texas]] [[Category:Đội thể thao Texas|Đại học]] gg27chaps4ktwlofeq3gguv33p80w59 Thể loại:Đội thể thao đại học Hoa Kỳ theo tiểu bang 14 7795060 32195924 32195901 2017-10-21T15:27:22Z Hugopako 309098 từ khóa mới cho [[Thể loại:Đội thể thao Hoa Kỳ theo tiểu bang]]: "*Đại học" dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Category:Thể thao đại học Hoa Kỳ theo tiểu bang| ]] [[Thể loại:Đội thể thao đại học Hoa Kỳ| Bang]] [[Thể loại:Đội thể thao Hoa Kỳ theo tiểu bang|*Đại học]] 7s9dbvdxrdr6ba2jq15zveto5543cmy Bản mẫu:Thành phố lớn Ả Rập Saudi 10 7795090 32195938 2017-10-21T15:27:47Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Bản mẫu:Thành phố lớn Ả Rập Saudi]] thành [[Bản mẫu:Thành phố lớn Ả Rập Xê Út]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Thành phố lớn Ả Rập Xê Út]] 9b20ui76nkpuwq79q5irvec0iq8qhwo Thể loại:Thể thao đại học Hoa Kỳ theo tiểu bang 14 7795098 32195947 2017-10-21T15:28:04Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Thể thao đại học Hoa Kỳ|8]] [[Thể loại:Thể thao Hoa Kỳ theo tiểu bang|*]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Thể thao đại học Hoa Kỳ|8]] [[Thể loại:Thể thao Hoa Kỳ theo tiểu bang|*]] 6zzfc6q54i57gcrse5arcy6tk5awiqf Thể loại:Thể thao đại học Texas 14 7795142 32196010 2017-10-21T15:29:53Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Category:Thể thao Texas]] [[Thể loại:Thể thao đại học Hoa Kỳ theo tiểu bang|Texas]]” wikitext text/x-wiki [[Category:Thể thao Texas]] [[Thể loại:Thể thao đại học Hoa Kỳ theo tiểu bang|Texas]] 4cam8du2ax8h4bcdth38gtbugz10tit Thể loại:Thể thao Texas 14 7795168 32196082 32196058 2017-10-21T15:31:48Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{Portal|Texas}} {{Commons category|Sports in Texas}} [[Thể loại:Texas]] [[Thể loại:Thể thao Hoa Kỳ theo tiểu bang|Texas]] [[Category:Y tế Texas]] sfyvjy60tffprlptx7uah351av33s4h Thể loại:Y tế Texas 14 7795209 32196098 2017-10-21T15:32:23Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Texas]] [[Thể loại:Y tế Hoa Kỳ theo tiểu bang|Texas]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Texas]] [[Thể loại:Y tế Hoa Kỳ theo tiểu bang|Texas]] 7f5bpns599qndu24rft7gz84chf8scm Thể loại:Đội thể thao Texas 14 7795244 32196142 2017-10-21T15:33:38Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Sports teams in Texas}} [[Category:Thể thao Texas]] [[Thể loại:Đội thể thao Hoa Kỳ theo tiểu bang|Texas]]” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Sports teams in Texas}} [[Category:Thể thao Texas]] [[Thể loại:Đội thể thao Hoa Kỳ theo tiểu bang|Texas]] 7ynjfddrfdlm7q7zkqjwvvlcbpdditz Thể loại:Thể thao Austin, Texas 14 7795282 32196188 2017-10-21T15:35:05Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Sports in Austin, Texas}} [[Thể loại:Austin, Texas]] [[Thể loại:Thể thao Hoa Kỳ theo thành phố|Austin]] Category:Thể thao T…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Sports in Austin, Texas}} [[Thể loại:Austin, Texas]] [[Thể loại:Thể thao Hoa Kỳ theo thành phố|Austin]] [[Category:Thể thao Texas theo thành phố|Austin]] [[Category:Thể thao Đại Austin|Austin]] aixbn5raz8yzhsbqtvxsxohpt43528b Thể loại:Thể thao Texas theo thành phố 14 7795312 69397786 32196222 2022-12-09T09:51:33Z Ledothoil 891640 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Thể thao Texas| Thành phố]] [[Thể loại:Thể thao Hoa Kỳ theo tiểu bang và thành phố|Texas]] n27ausb2zyw502plrhldqykt50n5l0w Biểu tình Ả Rập Saudi 2011–2012 0 7795316 32196227 2017-10-21T15:36:26Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Biểu tình Ả Rập Saudi 2011–2012]] thành [[Biểu tình Ả Rập Xê Út 2011–2012]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Biểu tình Ả Rập Xê Út 2011–2012]] 95mvzkabscpcrogcfxrqmi4j6smfzsc Thể loại:Thể thao Đại Austin 14 7795350 32196266 2017-10-21T15:37:47Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Đại Austin]] [[Thể loại:Thể thao Hoa Kỳ theo vùng đô thị|Austin]] [[Thể loại:Thể thao Texas theo thành phố|Austin]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Đại Austin]] [[Thể loại:Thể thao Hoa Kỳ theo vùng đô thị|Austin]] [[Thể loại:Thể thao Texas theo thành phố|Austin]] 2o07cpajo39z1ozfb6r8x7jm7lwceni Sóng tử thần 0 7795410 70727330 69800133 2023-09-25T19:05:23Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Infobox film | name = Sóng tử thần | image = Sóng tử thần 2015.jpg | caption = Áp phích chiếu rạp tại Việt Nam | director = [[Roar Uthaug]] | producer = Are Heidenstorm | writer = {{Plainlist| * John Kåre Raake * Harald Rosenløw-Eeg }} | starring = {{Plainlist| *[[Kristoffer Joner]] *[[Ane Dahl Torp]] *[[Fridtjov Såheim]] *[[Thomas Bo Larsen]] }} | music = Magnus Beite | cinematography = John Christian Rosenlund | editing = Christian Siebenherz | studio = [[Film i Väst|Film Väst]] | distributor = [[Nordisk Film]] phân phối<br>Magnolia Pictures | released = {{Film date|2015|08|28|df=yes}} | runtime = 105 phút<!--Theatrical runtime: 105:15--><ref>{{chú thích web | url=http://bbfc.co.uk/releases/wave-film | title=''The Wave'' (15) | work=[[British Board of Film Classification]] | date=ngày 15 tháng 4 năm 2016 | access-date =ngày 19 tháng 4 năm 2016}}</ref> | country = Na Uy | language = Tiếng Na Uy<br>Tiếng Anh | budget = $6 triệu<ref name="budget">{{chú thích web|url=http://www.hollywoodreporter.com/news/foreign-language-oscar-spotlight-norway-845415|title=Foreign-Language Oscar Spotlight: Norway's Disaster Epic 'The Wave'|author=Scott Roxborough|work=[[The Hollywood Reporter]]|date=ngày 3 tháng 12 năm 2015|access-date =ngày 4 tháng 12 năm 2015}}</ref><ref name="THR">{{chú thích web|url=http://www.hollywoodreporter.com/review/wave-tiff-review-822471|title='The Wave': TIFF Review|author=Deborah Young|work=[[The Hollywood Reporter]]|date=ngày 12 tháng 9 năm 2015|access-date =ngày 4 tháng 12 năm 2015}}</ref> | gross = $12.8 triệu<ref>{{chú thích web|url=http://www.boxofficemojo.com/movies/?page=intl&id=thewave.htm|title=The Wave (2016)|work=[[Box Office Mojo]]|access-date =ngày 19 tháng 4 năm 2016}}</ref> }} '''''Sóng tử thần''''' (tựa gốc {{lang-no|'''Bølgen'''}}, tựa gốc tiếng Anh: '''''The WaVe''''') là một bộ [[phim chính kịch]] [[phim thảm họa|thảm họa]] 2015 của Na Uy do [[Roar Uthaug]] đạo diễn.<ref name="dagbladet">{{chú thích web|url=http://www.dagbladet.no/2014/09/19/kultur/filter/film/ane_dahl_torp/kristoffer_joner/35351001/ |title=Her kommer monsterbølgen inn mot Geiranger |work=Dagbladet |date=ngày 2 tháng 9 năm 2015 |access-date =ngày 2 tháng 9 năm 2015}}</ref> Phim từng được chọn để tranh cử hạng mục [[giải Oscar cho phim ngoại ngữ hay nhất]] tại lễ trao [[giải Oscar lần thứ 88]] nhưng không thành công.<ref name="Norway">{{chú thích web|url=http://www.nrk.no/kultur/_bolgen_-er-norges-oscar-kandidat-1.12530370 |title="Bølgen" er Norges Oscar-kandidat |work=NRK |date=ngày 2 tháng 9 năm 2015 |access-date =ngày 2 tháng 9 năm 2015}}</ref><ref name="NIE">{{chú thích web|url=http://www.newsinenglish.no/2015/09/02/norway-pins-oscar-hopes-on-the-wave/ |title=Norway pins Oscar hopes on ‘The Wave’ |work=News in English|date=ngày 2 tháng 9 năm 2015 |access-date =ngày 2 tháng 9 năm 2015}}</ref><ref name="HWR">{{chú thích web|url=http://www.hollywoodreporter.com/news/oscars-norway-picks-wave-foreign-820012 |title=Oscars: Norway Picks 'The Wave' for Foreign-Language Category |last=Roxborough |first=Scott |work=[[The Hollywood Reporter]] |date=ngày 3 tháng 9 năm 2015 |access-date =ngày 3 tháng 9 năm 2015}}</ref> Phim khởi chiếu tại Việt Nam ngày 4 tháng 12 năm 2015.<ref>[https://news.zing.vn/song-tu-than-phim-tham-hoa-song-than-den-tu-bac-au-post608893.html 'Sóng tử thần’ - Phim thảm họa sóng thần đến từ Bắc Âu] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20171022142814/https://news.zing.vn/song-tu-than-phim-tham-hoa-song-than-den-tu-bac-au-post608893.html |date=2017-10-22 }}. Zing.vn</ref> == Nội dung == Nhà địa chất học Kristian Eikjord đang làm việc ngày cuối cùng tại điểm du lịch [[Geiranger]] của [[Na Uy]] trước khi chuyển đến [[Stavanger]] cùng gia đình thì các cảm biến trên núi cho thấy nước ngầm đã biến mất. Sau đó, khi đang đợi phà cùng các con trong khi vợ anh là Idun làm việc thêm vài ngày tại khách sạn, Kristian mới hiển linh và vội vã quay trở lại trung tâm địa chất, để lại hai đứa con của anh là Sondre và Julia trong xe. Anh và Jacob nhận thấy dây cảm biến bị đứt do chuyển động bên trong núi. Ông chủ cũ của Kristian là Arvid đã đồng ý đặt tình trạng báo động cao hơn, nhưng không phát chuông báo sơ tán do đang là giữa mùa du lịch. Kristian thấy bọn trẻ đã đến khách sạn. Julia muốn nói lời tạm biệt với ngôi nhà của họ nên Kristian đã lái xe cùng Julia đến đó một đêm qua. Sondre đi xuống tầng hầm của khách sạn với tai nghe và ván trượt. Arvid và Jacob kiểm tra các chỉ số của thiết bị và thấy chúng chính xác chứ không phải trục trặc. Kristian xem xét các tài liệu cũ gợi ý rằng việc đọc các cơn co thắt trên núi cho thấy trận tuyết lở sắp tới. Anh ta gọi điện cho nhà ga và ra lệnh sơ tán ngay lập tức Arvid và Jacob khỏi kẽ hở, đồng thời phát chuông báo động sóng thần cho cư dân Geiranger. Một lúc sau trận tuyết lở xảy ra. Arvid hy sinh bản thân khi chân của Jacob bị mắc kẹt, liên kết Jacob với dây kéo của họ và chết ngay sau đó. Sạt lở đá đổ vào vịnh hẹp tạo ra một cơn sóng thần khổng lồ cao 80 mét (260 feet) đang tiến thẳng về phía [[Geiranger]]. Còn mười phút nữa là sóng thần ập đến [[Geiranger]], Idun và đồng nghiệp của cô là Vibeke sơ tán những vị khách của khách sạn lên một chiếc xe buýt nhưng không thấy Sondre đâu cả. Idun không chịu rời xa anh ta. Du khách [[Đan Mạch]] là Maria và Philip Poulsen giúp cô tìm kiếm. Kristian và Julia bị kẹt xe, nhận ra rằng độ cao của họ thấp đến mức nguy hiểm. Họ bỏ xuống xe để đi bộ lên dốc, la hét, hô hoán để những người khác làm điều tương tự. Người hàng xóm Anna của họ bị một chiếc ô tô mắc kẹt ở chân. Kristian đưa Julia lên núi cùng chồng của Anna là Thomas và con gái Teresa, đồng thời cho anh và Anna ngồi trong một chiếc xe tải. Sóng thần nhấn chìm chiếc xe. Idun tìm thấy Sondre nhưng đã quá muộn để thoát khỏi cơn sóng thần ập đến khi họ lao xuống hầm trú ẩn ở tầng hầm. Maria bị cuốn trôi và Idun và Sondre buộc phải đóng cửa nơi trú ẩn. Kristian sống sót nhưng thấy Anna bên cạnh đã chết, bị các mảnh vỡ cửa sổ xe hơi đâm xuyên qua người. Tìm thấy Julia còn sống, anh để con gái lại với Thomas và Teresa trong khi quay trở lại [[Geiranger]] để tìm vợ và con trai của mình. Thị trấn bị tàn phá, và chiếc xe buýt sơ tán bị phá hủy chở đầy những hành khách đã thiệt mạng, bao gồm cả Vibeke nhưng không phải Idun và Sondre. Ở dưới hầm trú ẩn, mực nước dâng cao làm biến dạng cánh cửa bị các mảnh vỡ nặng nề chặn lại. Philip, hoảng sợ để thở, đẩy Sondre xuống nước. Idun đã phải dìm chết anh ta để cứu Sondre. Kristian tìm thấy chiếc ba lô của con trai mình và tức giận đập vào một số đường ống. Idun và Sondre đáp lại bằng hiện vật. Khi Kristian tìm thấy họ và lặn xuống, nước tiếp tục tràn vào nơi trú ẩn. Loại bỏ các mảnh vỡ, anh ấy đoàn tụ với Idun nhưng hết hơi khi anh ấy quay lại cùng Sondre. Idun quay trở lại trong nỗ lực tuyệt vọng để cứu mạng anh ta, nhưng sau đó chấp nhận rằng anh ta đã chết vì đuối nước. Sondre nỗ lực cuối cùng đã được đền đáp. Gia đình được đoàn tụ tại Ørnesvingen, và bộ phim kết thúc nói rằng các sự kiện có thể xảy ra trong tương lai, nhưng không thể đoán trước được thời điẻm. ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{Sơ khai điện ảnh}} ==Liên kết ngoài== * {{official |http://trustnordisk.com/film/2015-wave}} * {{official |http://www.magpictures.com/thewave/}} (Magnolia Pictures) * {{IMDb title|3616916|Sóng tử thần}} * {{Mojo title|thewave|Sóng tử thần}} * {{Rotten Tomatoes|the_wave_2016|Sóng tử thần}} * {{Metacritic film|the-wave|Sóng tử thần}} * [http://cineuropa.org/f.aspx?t=film&did=298137 ''Sóng tử thần''] tại Cineuropa * [http://www.nfi.no/english/search/film?key=125247 ''Sóng tử thần''] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20161026164748/http://www.nfi.no/english/search/film?key=125247 |date = ngày 26 tháng 10 năm 2016}} tại Viện phim Na Uy [[Thể loại:Phim năm 2015]] [[Thể loại:Phim tiếng Na Uy]] [[Thể loại:Phim chính kịch thập niên 2010]] [[Thể loại:Phim thảm họa của thập niên 2010]] [[Thể loại:Phim Na Uy]] [[Thể loại:Phim về thảm họa tự nhiên]] [[Thể loại:Phim về sóng thần]] [[Thể loại:Phim lấy bối cảnh tại Na Uy]] pzfxrjjijev8rgvti0p5l599np813u7 Bản mẫu:Đội hình Ả Rập Saudi tại Giải bóng đá vô địch thế giới 1994 10 7795422 32196353 2017-10-21T15:40:44Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Bản mẫu:Đội hình Ả Rập Saudi tại Giải bóng đá vô địch thế giới 1994]] thành [[Bản mẫu:Đội hình Ả Rập Xê Út tại Giải bóng đá vô địch thế giới 1994]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Đội hình Ả Rập Xê Út tại Giải bóng đá vô địch thế giới 1994]] filo191m7sbce8c67xsn92mephmo6xk Thể loại:Cựu sinh viên Đại học Texas tại Austin 14 7795426 32206647 32206058 2017-10-22T10:35:05Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Cựu sinh viên theo trường đại học và cao đẳng Texas]]; đã thêm [[Thể loại:Cựu sinh viên theo trường đại học và cao đẳng ở Texas]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{Commons cat|University of Texas at Austin alumni}} {{categoryTOC}} [[Thể loại:Người thuộc Đại học Texas tại Austin]] [[Category:Cựu sinh viên Đại học Texas|Austin]] [[Category:Cựu sinh viên theo trường đại học và cao đẳng ở Texas|Texas tại Austin]] dnt0i1fby2ujbzcrz5020o03katsqi0 Bản mẫu:Đội hình Ả Rập Saudi tại Giải bóng đá vô địch thế giới 1998 10 7795433 32196373 2017-10-21T15:42:01Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Bản mẫu:Đội hình Ả Rập Saudi tại Giải bóng đá vô địch thế giới 1998]] thành [[Bản mẫu:Đội hình Ả Rập Xê Út tại Giải bóng đá vô địch thế giới 1998]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Đội hình Ả Rập Xê Út tại Giải bóng đá vô địch thế giới 1998]] k187zqjm9ujzzb9lf5lf8ft4bk2s8tn Tập tin:Sóng tử thần 2015.jpg 6 7795436 67922214 66934081 2022-01-11T17:02:08Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki == Miêu tả == {{Mô tả sử dụng hợp lý | Article = Sóng tử thần (phim 2015) | Description = Áp phích quảng bá cho phim ''[[Sóng tử thần (phim 2015)|Sóng tử thần]]'' (2015). Bản quyền tập tin thuộc về [[New Line Cinema]] | Source = https://news.zing.vn/song-tu-than-phim-tham-hoa-song-than-den-tu-bac-au-post608893.html | Portion = Toàn bộ áp phích | Resolution = Có | Purpose = Giúp nhận dạng bộ phim – chủ đề của bài viết. | Replaceability = Không có nội dung tự do thay thế tương đương có thể giúp nhận dạng chủ đề bài viết. | other_information = Áp phích được phát hành nhằm mục đích quảng bá sản phẩm. Việc sử dụng hình ảnh không làm hạn chế khả năng tiêu thụ sản phẩm của người giữ bản quyền. }} == Giấy phép == {{Áp phích phim}} [[Thể loại:Tập tin không tự do có phiên bản cũ (đã xử lý)]] 1jnpdh0s7hzvvfmvftis9b56w6rljan Yêu dùm cô chủ 0 7795438 68628601 66127071 2022-05-21T09:59:34Z 171.224.16.75 wikitext text/x-wiki {{Infobox television | show_name = Ngao Asoke <br>เงาอโศก<br>Yêu giùm cô chủ<br>Bóng hình trong tim | show_name_2 = Asoke's Shadow | image = | caption = | creator = | developer = | director = | executive_producer = | producer = | starring = '''1999''':<br>Ekarat Sarasuk<br> Isariya Saisanan<br> Jamie Bouher<br> '''2008''': <br>[[Nawat Kulrattanarak]]<br>[[Kunya Leenuttapong]]<br>[[Panward Hemanee]] <br> '''2016''':<br> [[Sean Jindachot]]<br> [[Esther Supreeleela]]<br> [[Punwarot Duaysienklao]] | narrated = | theme_music_composer = | composer = | opentheme = แสงและเงา / Saeng Lae Ngao - [[Wichayanee Pearklin]] (2008) / Matang Radapdao (2016) | endtheme = | country = [[Thái Lan]] | location = | language = Thái | network = [[Channel 7 (Thái Lan)|Channel 7]] (1999) <br> [[Channel 5 (Thái Lan)|Channel 5]] (2008) <br> [[One 31|ONE31 HD]] (2016) | channel_vn = SCTV4 (2008) <br> Giải trí TV VTVCab1 (2016) | picture_format = | first_aired = {{Start date|1999|8|10}} - {{End date|1999|9|27}} <br> {{Start date|2008|6|9}} - {{End date|2008|7|30}} <br> {{Start date|2016|9|7}} - {{End date|2016|12|29}} | num_episodes = 13 (1999) <br> 31 (2008) <br> 19 (2016) | runtime = 90 phút/tập (1999) <br> 40 phút/tập (2008) <br> 70 phút/tập (2016) | related = | website = }} '''Ngao Asoke''' (tên tiếng Thái: '''เงาอโศก''', tên tiếng Việt: '''Yêu giùm cô chủ / Bóng hình trong tim''') là bộ [[phim truyền hình Thái Lan]]. Bộ phim hiện nay đã làm 3 phiên bản năm 1999, 2008 và 2016. Phiên bản 2008 với sự tham gia của [[Nawat Kulrattanarak]] và Peung [[Kunya Leenuttapong]] tạo nên hiệu ứng mạnh mẽ và là một trong những bộ phim ăn khách nhất thời điểm này không chỉ tại Thái Lan mà còn các nước châu Á khác, đặc biệt là Việt Nam.<ref>{{chú thích web | url = http://www.24h.com.vn/phim/phim-thai-yeu-gium-co-chu-len-song-vn-c74a576518.html | tiêu đề = Phim Thái "Yêu giùm cô chủ" lên sóng VN - Phim - Tin tức 24h | author = 24h.com.vn | ngày = 2 tháng 10 năm 2013 | ngày truy cập = 24 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = 24h.com.vn | ngôn ngữ = }}</ref> Tám năm sau, hãng Exact tiếp tục làm tiếp phiên bản 2016 với sự tham gia của [[Esther Supreeleela]] và [[Sean Jindachot]], lượng theo dõi của bộ phim không hề suy giảm và là một trong cặp đôi ăn ý được lòng khán giả trẻ.<ref>{{chú thích web | url = http://thegioidienanh.vn/yeu-chong-co-chu-khi-ke-thu-ba-duoc-su-dong-cam-13895.html | tiêu đề = "Yêu chồng cô chủ": Khi kẻ thứ ba được sự đồng cảm... | author = | ngày = | ngày truy cập = 24 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = Thế giới điện ảnh | ngôn ngữ = }}</ref> == Nội dung == Phim là câu chuyện xảy ra tại đất nước Thái Lan xinh đẹp thời kì những năm 1957 – 1963, khi Thái Lan vẫn còn là một nước bán thuộc địa chịu sự chi phối của Anh, Pháp và Mỹ. Cũng trong thời kì này, chế độ chủ nô vẫn còn ám ảnh xã hội Thái Lan rất nhiều. Phim xoay quanh bi kịch của gia tộc Mahathada quyền quý khi cô hầu Lukkana chỉ vì trót yêu cậu chủ mà bị ép phải tự tử. Giận mẹ mình đã đẩy người vô tội vào chỗ chết, Monthai quyết định bỏ sang nước ngoài du học và thề không trở về ngôi nhà luôn gợi lại những kí ức ám ảnh đau buồn đó nữa. Bpeeyachat là một cô bé mồ côi cha mẹ, cô bé sống với bà ngoại từ nhỏ, không may gia đình của Viyada gây tai nạn khiến bà của cô qua đời. Không còn cách khác, cô trở thành người hầu cho gia đình của nhà Viyada. Viyada đối xử với cô thậm tệ nhưng Wiparwarn - em gái luôn đối tốt với cô. Cô âm thầm thích cậu chủ của mình. Hóa ra, trong suốt những năm đầu người yêu đi du học, Viyada luôn hoạnh họe, sai bảo nàng hầu Bpeeyachat giúp mình viết thư cho Monthai. Tuy nhiên, đến một ngày Viyada không thể chờ đợi Monthai được nữa, cô đã phản bội anh. Vì sợ Monthai biết được sự thật nên cô hầu Bpeeyachat đã âm thầm tự mình viết thư tình gửi cậu chủ dưới danh nghĩa Viyada, đồng thời tìm cách níu kéo tình cảm của cô chủ trở về bên cậu chủ, dù lúc này bản thân nàng đã rất yêu Monthai… Tiếc thay, mọi nỗ lực của nàng hầu đáng thương đều đổ sông đổ biển, bởi cô chủ Viyada đã thay lòng đổi dạ, quyết tâm mồi chài những người đàn ông giàu có, mặc cho gia đình chồng tương lai nhờ cậy đến chăm sóc cho mẹ Monthai đang trong cơn điên loạn. Đến khi chẳng đặng đừng, Viyada thoái thác toàn bộ trách nhiệm chăm sóc mẹ Monthai cho Bpeeyachat, buộc lòng Bpeeyachat phải đóng giả Viyada trước mặt mẹ Monthai để có thể chăm sóc bà… Rồi cũng đến ngày Monthai trở về, nhưng trớ trêu thay Bpeeyachat lại trở thành "cái gai" trong mắt cậu chủ, anh cho rằng cô tiếp cận và giả làm Viyada phụng dưỡng mẹ mình chỉ vì gia sản. Trong khi đó, anh vẫn tuyệt đối tin tưởng tình yêu của Viyada và lên kế hoạch kết hôn cùng cô. Còn về phía Viyada, ngay khi hay tin vị hôn phu đẹp trai giàu có của mình trở về, cô chủ xấu tính này vội vã chuyển đến nhà anh sống và không ngừng bày trò hãm hại Bpeeyachat khi thấy cô hầu gái nhận được tình thương của mẹ Monthai. Quá đáng hơn, Viyada còn lên kế hoạch để người tình của mình giở trò đồi bại với Bpeeyachat. Thậm chí, cô còn âm mưu lấy mạng mẹ Monthai để xóa sổ bất cứ ai có thể cản trở cuộc hôn nhân của mình… Liệu Monthai có nhận ra được bộ mặt thật của cô gái anh sắp lấy làm vợ? Còn số phận cùng tình yêu chôn giấu bao năm của cô hầu gái hiền lành Bpeeyachat sẽ ra sao? == So sánh các phiên bản == * Phiên bản 1999 [CH7]: Eksarat Sarasuk - Isiriya Saisanan  Khác với 2 phiên bản sau, bối cảnh ở phiên bản 1999 là hiện đại khi mà việc gửi thư tay vẫn còn phổ biến vì chưa có sự ra đời của mạng xã hội. Ngoài ra, Yêu giùm cô chủ 1999 cũng là bộ phim đã đưa Isiriya lên hàng nữ chính của CH7 thời bấy giờ. * Phiên bản 2008 [CH5]: [[Nawat Kulrattanarak]] - Peung [[Kunya Leenuttapong]]  Yêu giùm cô chủ 2008 không chỉ khiến tên tuổi Pong Nawat càng thêm hot vì trước đó cùng năm anh đã từng gây bão qua phim [[Trận chiến của những thiên thần]], mà còn giúp Peung trở nên nổi tiếng. Tuy nhiên sau đó Peung bỗng nhiên im ắng và không tham gia đóng phim nữa.  * Phiên bản 2016 [OneHD]: [[Sean Jindachot]] - [[Esther Supreeleela]] Phiên bản 2016 đã thật sự mang đến nét tươi mới, hình ảnh và kỹ thuật ghi hình thì có sự đầu tư trau chuốt hơn… Cặp đôi chính đã từng gây bão với khán giả qua các bộ phim trước đó là [[Giao dịch tình yêu|Leh Ratree]] (Hôn nhân giả) và Cô vịt xấu xí 4: Thiên đường mỹ nam... Một điểm không thể bỏ qua khi so sánh ba phiên bản chính là kết thúc cuối phim. Tuy đều là happy ending nhưng dường như sự mỹ mãn có phần giảm bớt theo thời gian. Trong khi phiên bản 1999 có một đám cưới đáng yêu, thì phiên bản 2008 kết thúc ở màn cầu hôn và phiên bản 2016 càng đơn giản hơn với lời tỏ tình và hứa hẹn ngọt ngào của cậu Mon với Bpee. Một số tình tiết khác cũng được thay đổi, ví dụ như trong phiên bản 2016, cậu Mon đi du học Mỹ thay vì đi Úc như trong phiên bản trước. Nhân vật bác sĩ Geua cũng được xây dựng trẻ hơn cậu Mon. Ngay cả họ của nữ chính Bpee trong 2 phiên bản sau cũng khác so với phiên bản 1999. == Diễn viên == {| class="wikitable" !Phiên bản !Năm 1999 !Năm 2008 !Năm 2016 |- |Đài |[[Channel 7 (Thái Lan)|Ch7]] |[[Channel 5 (Thái Lan)|Ch5]] |[[One 31|OneHD]] |- |Ngày phát sóng |10/08 - 27/09 |09/06 - 30/07 (thứ 2 - thứ 5) |07/09 - 29/12 (thứ 4 & 5) |- |'''Monthai/Mone''' |Ekarat Sarasuk |[[Nawat Kulrattanarak]] |[[Sean Jindachot]] |- |'''Bpeeachat/Bpee''' |Isariya Saisanan  |[[Kunya Leenuttapong]] |[[Esther Supreeleela]] |- |'''Viyada''' |Jamie Bouher |[[Panward Hemanee]] |[[Punwarot Duaysienklao]] |- |'''Khun Ying Tuptim''' |Patravadi Mejudhon  |Karnjana Jindawat  |[[Savitree Samipak]] |- |'''Dì Monthai''' |Orasa Isarangkul Na Ayutthaya |Deuntem Salitul |Prathana Suchookorn |- |'''Pong In''' |Napassakorn Midaim |Apinun Prasertwattanakul  |[[Nat Thephussadin Na Ayutthaya]] |- |'''Anucha''' |Chokchai Charoensuk |Oak Smith  |Korakot Tunkaew |- |'''Wiparwarn''' |Amaraporn Sudsainet |Kalaya Jirachaisakdecha  |[[Airin Yoogthatat]] |- |'''Kru Maeward''' |Phawadee Wichianrat |Pijitra Siriwetchapan |Rathfar Chaichueanjit  |- |'''Keitchai''' |Athiwad Sanidwong Na Ayoodthayaa |Boriboon Junreurng |Pattarapol Kantapoj |- |'''Mor Guer''' |Tanongsak Supakan |Rungruang Anantaya  |[[Jaruwat Cheawaram]] |- |'''Setthi''' |Panatda Komaratat |Nattapong Chartpong |Nattharat Kornkaew |- |'''Lakkana''' |ไข่มุก ปิ่นดอกไม้ |[[Pitchaya Chaowalit]] |Rattanapond Klinkulabhiran |- |'''Bà của Bpeeachat''' |Sineenart Pothives |Pisamai Wilaisak |Sansanee Wattananukul |- |'''Bố Viyada - Wiparwarn''' |อนุสรณ์ เตชะปัญญา |Wiwat Phasomsab |Sattawat Doonwichit |- |'''Mẹ Viyada - Wiparwarn''' |Alisa Kajornchaiyakul |Paweena Charivsakul |Nahathai Pichitra |- |'''Mẹ Lakkana''' |Areewan Chatthong |Vasidtee Srilofung |Khwanruedi Klomklom |- |'''Bố Monthai''' |Kurkkiat Panpipat |Sompob Benjathikul |Jukrit Ammarat |- |'''Bpeeachat/Bpee hồi nhỏ''' |[[Yardthip Rajpal]] |Nattatida Damrongwisetphanit |Chinaradee Anupongpichat  |} == Ca khúc nhạc phim == * [https://www.youtube.com/watch?v=nBSRcd4Um4w แสงและเงา / Saeng Lae Ngao] - [[Wichayanee Pearklin]] (2008) * [https://www.youtube.com/watch?v=zRovZXIz5EI แสงและเงา / Saeng Lae Ngao] - Matang Radapdao (2016) == Rating == * Tập 1: 1.2 * Tập 2: 1.4 * Tập 3: 1.5 * Tập 4: 2.2 * Tập 5: 2.1 * Tập 6: 2.5 * Tập 7: 2.36 * Tập 8: 2.4 * Tập 9: 2.0 * Tập 10: 2.2 * Tập 11: 2.7 * Tập 12: 2.3 * Tập 13: 2.3 * Tập 14: 2.4 * Tập 15: 2.5 * Tập 16: 2.8 * Tập 17: 2.9 * Tập 18: '''3.5''' * Tập 19: 2.1 '''Trung bình: 2.28''' == Tham khảo == {{tham khảo}} [[Thể loại:Phim truyền hình Thái Lan]] [[Thể loại:Phim truyền hình Thái Lan ra mắt năm 2008]] [[Thể loại:Phim truyền hình Thái Lan ra mắt năm 2016]] skr13sqtiob2yf3lopfa7hyehm8na5o Bản mẫu:Đội hình Ả Rập Saudi tại Giải bóng đá vô địch thế giới 2002 10 7795445 32196391 2017-10-21T15:43:09Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Bản mẫu:Đội hình Ả Rập Saudi tại Giải bóng đá vô địch thế giới 2002]] thành [[Bản mẫu:Đội hình Ả Rập Xê Út tại Giải bóng đá vô địch thế giới 2002]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Đội hình Ả Rập Xê Út tại Giải bóng đá vô địch thế giới 2002]] gkwfkqc4x1czg5c24oyjrl2mciwpwt9 Bản mẫu:Đội hình Ả Rập Saudi tại Giải bóng đá vô địch thế giới 2006 10 7795455 32196409 2017-10-21T15:44:13Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Bản mẫu:Đội hình Ả Rập Saudi tại Giải bóng đá vô địch thế giới 2006]] thành [[Bản mẫu:Đội hình Ả Rập Xê Út tại Giải bóng đá vô địch thế giới 2006]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Đội hình Ả Rập Xê Út tại Giải bóng đá vô địch thế giới 2006]] 05v4psx7zq00y32s9eu4x57hfox4ibs Thể loại:Vận động viên ở Texas 14 7795459 37098886 32196415 2018-02-11T20:44:32Z HugoAWB 556141 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Vận động viên ở Hoa Kỳ theo tiểu bang|Texas]] mqjf2u8qqbasvj6z62ah66fvw1avtia Thể loại:Vận động viên ở Hoa Kỳ theo tiểu bang 14 7795470 32196432 2017-10-21T15:45:52Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{parentcat}} [[Thể loại:Vận động viên Mỹ theo tiểu bang|*]]” wikitext text/x-wiki {{parentcat}} [[Thể loại:Vận động viên Mỹ theo tiểu bang|*]] tm8s0uiwpi4qfakqbgf2k3naejjz3v3 Quốc kỳ Ả Rập Saudi 0 7795473 32196436 2017-10-21T15:46:06Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Quốc kỳ Ả Rập Saudi]] thành [[Quốc kỳ Ả Rập Xê Út]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Quốc kỳ Ả Rập Xê Út]] so00fh5wrqxi51q7ksec6qygvabsoot Thể loại:Vận động viên Mỹ theo tiểu bang 14 7795495 47521785 41330184 2019-01-11T10:50:10Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{commons category|Sportspeople from the United States by state}} {{container category}} [[Thể loại:Người Mỹ theo nghề nghiệp theo tiểu bang]] [[Category:Vận động viên Mỹ theo địa điểm| Tiểu bang]] [[Thể loại:Thể thao Hoa Kỳ theo tiểu bang|+]] [[Thể loại:Vận động viên theo phân vùng quốc gia|Mỹ]] f9lru6gu44sdnepqzuew9swaxjet677 Thể loại:Vận động viên Mỹ theo địa điểm 14 7795551 32196560 32196536 2017-10-21T15:57:39Z Hugopako 309098 từ khóa mới cho [[Thể loại:Vận động viên theo quốc tịch và địa điểm]]: "Mỹ" dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{container}} [[Thể loại:Vận động viên Mỹ| Địa điểm]] [[Category:Người Mỹ theo nghề nghiệp và địa điểm]] [[Category:Vận động viên theo quốc tịch và địa điểm|Mỹ]] 02fntd1fy8g28u06boegcu7q3hds4rl Người vận chuyển 4 0 7795560 70702284 68370985 2023-09-17T19:25:53Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Infobox film | name = Người vận chuyển 4 | image = Người vận chuyển 4 2015.jpg | alt = | caption = Poster Việt hóa | director = [[Camille Delamarre]] | producer = {{Plainlist| * Mark Gao * [[Luc Besson]] }} | writer = {{Plainlist| * Adam Cooper * Bill Collage * Luc Besson }} | based on = {{Based on|Nhân vật|Luc Besson<br />[[Robert Mark Kamen]]}} | starring = {{Plainlist| * [[Ed Skrein]] * [[Ray Stevenson]] * [[Loan Chabanol]] * [[Gabriella Wright]] * Tatjana Pajković * [[Wenxia Yu]] * Radivoje Bukvić *Lenn Kudrjawizki * [[Anatole Taubman]] * [[Noémie Lenoir]] }} | music = [[Alexandre Azaria]] | cinematography = Christophe Collette | editing = Julien Rey | distributor = [[EuropaCorp]] (Worldwide)<br>[[Fundamental Films]] (China) | released = {{Film date|df=y|2015|09|04|United States|2015|09|09|Pháp}} | runtime = 96 phút<!--Theatrical runtime: 96:07--><ref>{{chú thích web | url=http://www.bbfc.co.uk/releases/transporter-refuelled-film | title=''THE TRANSPORTER REFUELLED'' (15) | work=[[British Board of Film Classification]] | date=ngày 13 tháng 8 năm 2015 | accessdate=ngày 13 tháng 8 năm 2015}}</ref> | country = {{Plainlist| * Pháp }} | language = tiếng Anh<br>tiếng Pháp | budget = $22 triệu<ref>{{chú thích web|author=Brent Lang |url=http://variety.com/2015/film/news/box-office-transporter-refueled-walk-in-the-woods-labor-day-weekend-1201583719/ |title=Labor Day Box Office: ‘Transporter Refueled’ vs. ‘Walk in the Woods’ |publisher=Variety |date = ngày 2 tháng 9 năm 2015 |accessdate = ngày 19 tháng 10 năm 2016}}</ref> | gross = $72.6 triệu<ref>{{chú thích web|url=http://www.boxofficemojo.com/movies/?id=transporter4.htm |title=The Transporter Refueled (2015) |publisher=Box Office Mojo |date = ngày 19 tháng 11 năm 2015 |accessdate = ngày 19 tháng 10 năm 2016}}</ref> | production companies = {{Plainlist| * Belga Films * [[Canal+ Group|Canal+]] * [[EuropaCorp]] * [[OCS (television)|OCS]] * [[TF1]] * [[TF1 Group|TF1 Films]] * [[TMC (TV channel)|TMC]] * [[Relativity Media]] }} }} '''''Người vận chuyển 4''''' ([[tiếng Anh]]: '''''The Transporter Refueled '''''; [[tiếng Pháp]]: '''''Le Transporteur: Héritage''''') là một bộ [[phim hành động]] của Pháp 2015 do [[Camille Delamarre]] đạo diễn, kịch bản do Bill Collage, Adam Cooper và [[Luc Besson]] viết. Đây là phim thứ bốn trong [[Transporter (nhượng quyền)|nhượng quyền ''Transporter'']] và là phim đầu tiên EuropaCorp phân phối tại Bắc Mỹ, nhưng xuất hiện toàn bộ dàn diễn viên mới, với [[Ed Skrein]] thay thế [[Jason Statham]] để thủ vai chính [[Frank Martin (Transporter)|Frank Martin]]. Phim khởi chiếu ngày 2 tháng 9 năm 2015 tại Việt Nam.<ref>[https://news.zing.vn/nguoi-van-chuyen-4-cong-chieu-tai-dinh-thu-playboy-post573442.html ‘Người vận chuyển 4’ công chiếu tại dinh thự Playboy] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20161018015524/http://news.zing.vn/nguoi-van-chuyen-4-cong-chieu-tai-dinh-thu-playboy-post573442.html |date=2016-10-18 }}. Zing.vn</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{Sơ khai điện ảnh}} ==Liên kết ngoài== * {{Official website|http://thetransporterrefueled.com/}} * {{IMDB title|2938956}} * {{Boxofficemojo|transporter4}} * {{rotten tomatoes|the_transporter_refueled}} [[Thể loại:Phim năm 2015]] [[Thể loại:Phim Pháp]] [[Thể loại:Phim Trung Quốc]] [[Thể loại:Phim tiếng Anh]] [[Thể loại:Phim lấy bối cảnh năm 1995]] [[Thể loại:Phim lấy bối cảnh năm 2010]] [[Thể loại:Phim về mại dâm]] [[Thể loại:Phim lấy bối cảnh ở Monaco]] [[Thể loại:Phim lấy bối cảnh ở Paris]] [[Thể loại:Phim IMAX]] [[Thể loại:Phim quay tại Paris]] sbz4sb4312so9thudta1rmwdh1wqwlk Thể loại:Người Mỹ theo nghề nghiệp và địa điểm 14 7795568 32196558 32196556 2017-10-21T15:57:32Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Người Mỹ theo nghề nghiệp| Địa điểm]] [[Category:Người theo quốc tịch và nghề nghiệp và địa điểm|Mỹ]] [[Thể loại:Người Mỹ theo địa phương| Nghề nghiệp]] pm3b8eyosud0rhosor3jxv1r80m7kdf Tập tin:Người vận chuyển 4 2015.jpg 6 7795579 67956307 66932716 2022-01-16T00:06:00Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki == Miêu tả == {{Mô tả sử dụng hợp lý | Bài = Người vận chuyển 4 | Mô tả = Áp phích quảng bá cho phim ''[[Người vận chuyển 4]]'' (2015). Bản quyền tập tin thuộc về [[New Line Cinema]] | Nguồn = https://news.zing.vn/nguoi-van-chuyen-4-cong-chieu-tai-dinh-thu-playboy-post573442.html | Phần sử dụng = Toàn bộ áp phích | Resolution = Có | Mục đích = Giúp nhận dạng bộ phim – chủ đề của bài viết. | Thay thế = Không có nội dung tự do thay thế tương đương có thể giúp nhận dạng chủ đề bài viết. | other_information = Áp phích được phát hành nhằm mục đích quảng bá sản phẩm. Việc sử dụng hình ảnh không làm hạn chế khả năng tiêu thụ sản phẩm của người giữ bản quyền. }} == Giấy phép == {{Áp phích phim}} [[Thể loại:Tập tin không tự do có phiên bản cũ (đã xử lý)]] ipiib5do6px1764x2nxbsp1gwdmva6o Thể loại:Người theo quốc tịch và nghề nghiệp và địa điểm 14 7795585 32196579 2017-10-21T15:59:13Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Người theo quốc tịch và nghề nghiệp| Địa điểm]] [[Thể loại:Người theo quốc tịch và địa điểm| nghề nghiệp]] dv7kybe4em8l2wfxcx0ngsgdv0a7yh4 Quản lý hành chính nhà nước (Việt Nam) 0 7795589 68671795 66622886 2022-06-01T02:53:24Z GiaTranBot 859204 sửa cách đặt dấu thanh (via JWB) wikitext text/x-wiki '''Quản lý hành chính nhà nước ()''' là sự tác động có tổ chức và điều chỉnh bằng quyền lực nhà nước đối với các [[quá trình xã hội]], hành vi hoạt động của công dân, do các [[Cơ quan hành pháp|cơ quan trong hệ thống hành pháp]] tiến hành để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của nhà nước, phát triển các mối quan hệ xã hội, duy trì an ninh trật tự, thỏa mãn các nhu cầu hợp pháp của công dân.<ref>{{Chú thích web|url=https://voer.edu.vn/m/dai-cuong-ve-quan-ly-hanh-chinh-nha-nuoc/fe6880ff|title=Một số vấn đề chung về quản lý hành chính nhà nước|website=Thư viện Học liệu Mở Việt Nam (VOER)|ngày truy cập=2017-10-21|archive-date=2017-10-22|archive-url=https://web.archive.org/web/20171022001634/https://voer.edu.vn/m/dai-cuong-ve-quan-ly-hanh-chinh-nha-nuoc/fe6880ff|url-status=dead}}</ref> Theo nghĩa rộng, quản lý hành chính nhà nước là việc thực thi nhiệm vụ, quyền hạn của mọi cơ quan trong bộ máy nhà nước và của bất kỳ tổ chức, cá nhân nào khi được nhà nước trao quyền nhân danh nhà nước. Theo nghĩa hẹp, quản lý hành chính nhà nước là hình thức hoạt động của nhà nước thuộc lĩnh vực chấp hành và điều hành được thực thi chủ yếu bởi các cơ quan hành chính nhà nước nhằm đảm bảo chấp hành các quy định của cơ quan quyền lực nhà nước. ==Chủ thể quản lý == Chủ thể của quản lý hành chính nhà nước là Nhà nước, thông qua các cơ quan thuộc bộ máy nhà nước, đội ngũ cán bộ, công chức, nhà nước. Hay có thể hiểu chủ thể của quản lý hành chính nhà nước là các tổ chức hoặc cá nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động quản lý hành chính nhà nước. Nếu hiểu theo nghĩa rộng, chủ thể quản lý hành chính nhà nước bao gồm cả nhân dân vì nhân dân tham gia vào một số hoạt động quản lý nhà nước ở từng lĩnh vực riêng theo quy định của pháp luật. Còn theo nghĩa hẹp, chủ thể quản lý hành chính nhà nước là các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước và đội ngũ cán bộ, công chức làm việc ở các cơ quan đó. ==Cơ quan hành chính nhà nước == Cơ quan hành chính nhà nước chia làm 4 cấp hành chính: cấp Trung ương là Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã là Ủy ban nhân dân và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp đó. ==Đối tượng quản lý == Đối tượng của quản lý hành chính nhà nước hay khách thể là các quá trình của xã hội hay các hành vi hoạt động của con người. Khách thể của quản lý hành chính nhà nước rất đa dạng, bao gồm rất nhiều loại hành vi, quá trình thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau; đồng thời, liên tục vận động, biến đổi và phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau; bên cạnh đó, cũng có tính tách biệt tương đối với chủ thể quản lý nhưng lại có mối quan hệ chặt chẽ với chủ thể quản lý. ==Mục tiêu quản lý == Nhằm thiết lập ổn định trật tự xã hội theo ý chí của nhà nước. ==Chức năng == Quản lý hành chính nhà nước có chức năng thiết lập trật tự quản lý nhà nước trên mọi lĩnh vực đời sống kinh tế - xã hội của đất nước. Quản lý hành chính nhà nước thực hiện các chức năng cơ bản gồm: * Thực hiện và đảm bảo quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân. * Tổ chức và quản lý phát triển nền kinh tế, các hoạt động văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ, y tế, thể dục, thể thao. * Thực hiện các chính sách xã hội. * Điều hành, phòng chống tội phạm đảm bảo an ninh trật tự và an toàn xã hội. * Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp công dân. * Xây dựng, củng cố quốc phòng, bảo vệ đất nước. * Tăng cường và củng cố quan hệ hợp tác quốc tế. * ==Đặc điểm == ===Tính quyền lực === Khi thực thi quản lý hành chính nhà nước, các chủ thể được nhân danh và sử dụng quyền lực do Nhà nước giao. Quản lý hành chính nhà nước phải mang tính quyền lực là do xuất phát từ yêu cầu chung của quản lý hành chính nhà nước là phải phải có căn cứ trên cơ sở quyền lực của nhà nước và được trang bị quyền lực nhà nước, do Nhà nước giao. Tính quyền lực của quản lý hành chính nhà nước thể hiện ở sự bất bình đẳng giữa chủ thể quả quản lý hành chính nhà nước với đối tượng quản lý hành chính nhà nước. Đối tượng quản lý hành chính nhà nước có quyền ra lệnh, áp đặt một chiều; thậm chí đe dọa, cưỡng chế khi đối tượng chịu sự quản lý hành chính nhà nước không thực hiện. Tính quyền lực nhà nước của quản lý hành chính nhà nước thể hiện ở việc<ref name=":0">{{Chú thích web|url=http://tuyensinh89.com/5-dac-diem-dac-trung-cho-hoat-dong-quan-ly-hanh-chinh-nha-nuoc/|title=5 đặc điểm đặc trưng cho hoạt động quản lý hành chính nhà nước}}</ref>: * Các chủ thể có thẩm quyền thể hiện ý chí nhà nước thông qua phương tiện nhất định, trong đó phương tiện cơ bản và đặc biệt quan trọng được sử dụng là văn bản quản lý hành chính nhà nước dưới dạng: các chủ trương, chính sách; quy phạm pháp luật nhằm cụ thể hóa các quy phạm pháp luật của cơ quan quyền lực nhà nước và của cấp trên thành những quy định chi tiết để có thể triển khai thực hiện trong thực tiễn; dưới dạng các mệnh lệnh cá biệt; dưới những dạng mệnh lệnh chỉ đạo cấp dưới trong hoạt động, nhằm tổ chức thực hiện pháp luật trong thực tiễn; dưới dạng những thông tin hướng dẫn... * Các chủ thể có thẩm quyền tiến hành những hoạt động cần thiết để bảo đảm thực hiện ý chí nhà nước như: các biện pháp về tổ chức, về kinh tế, tuyên truyền giáo dục, thuyết phục cưỡng chế…  Việc sử dụng các quyền trong quản lý hành chính nhà nước phải theo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. ===Tính tổ chức chặt chẽ === Quản lý hành chính nhà nước được tổ chức chặt chẽ, khoa học gắn kết giữa các khâu, các quá trình của hoạt động quản lý nhằm đạt được hiệu quả, hiệu lực đã định. Mục đích của hoạt động quản lý hành chính nhà nước là thực thi quyền lực nhà nước trong lĩnh vực chấp hành và điều hành, một hoạt động mang tính hướng đích rõ ràng nên hoạt động quản lý hành chính nhà nước phải có tính tổ chức chặt chẽ. Tính tổ chức chặt chẽ thể hiện ở việc: hoạt động quản lý hành chính nhà nước được quy định và đảm bảo bởi quyền lực nhà nước; đồng thời hoạt động này có trình tự, thủ tục rõ ràng theo quy định của pháp luật. Để đảm bảo tính chặt chẽ thì hoạt động quản lý hành chính nhà nước phải có tính khoa học, phù hợp với thực tiễn khách quan. ===Tính thống nhất === Để bảo đảm tính pháp chế trong hoạt động hành pháp, bộ máy các cơ quan hành pháp được tổ chức thành một khối thống nhất từ Trung ương tới địa phương; vừa đảm bảo sự điều hành thống nhất, lợi ích chung của cả nước, sự liên kết, phối hợp nhịp nhàng giữa các địa phương; vừa  phát huy tối đa những yếu tố của từng địa phương, tạo sự năng động sáng tạo trong quản lý điều hành.<ref name=":0" /> ===Tính công khai, dân chủ === Việc quản lý hành chính nhà nước phải được quy định rõ ràng, minh bạch, có sự tham gia rộng rãi của nhiều chủ thể khác nhau. Hoạt động quản lý nhà nước phải đảm bảo tính công khai, dân chủ do xuất phát từ đặc điểm thể hiện bản chất của nhà nước Việt Nam là nhà nước của dân, do dân và vì dân nên phải mở rộng để dân biết, dân tham gia các hoạt động ấy. Đồng thời, thông qua cơ chế này có thể kiểm soát được hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước, ngăn chặn được các yếu tố tiêu cực từ hoạt động hành chính công quyền. Tính công khai, dân chủ trong hoạt động quản lý hành chính nhà nước thể hiện ở các điểm: chủ thể của quản lý hành chính nhà nước tôn trọng nội dung và đối tượng quản lý; có cơ chế đảm bảo để người dân tham gia vào các hoạt động quản lý phù hợp với từng lĩnh vực cụ thể theo quy định. ===Tính căn cứ pháp luật và chủ động, linh hoạt, sáng tạo === Quản lý hành chính nhà nước là hoạt động được tiến hành trên cơ sở quy định của pháp luật, đảm bảo thích ứng với điều kiện khách quan. Quản lý hành chính nhà nước phải có căn cứ pháp luật là do xuất phát từ yêu cầu chung có tính nguyên tắc trong tổ chức hoạt động quản lý xã hội của nhà nước là bằng pháp luật; đồng thời, quản lý hành chính nhà nước là hoạt động quản lý xã hội rộng khắp, toàn diện, liên tục nên phải có sự linh hoạt và sáng tạo. Tính căn cứ pháp luật thể hiện ở việc: mọi hoạt động của quản lý hành chính nhà nước phải có cơ sở và căn cứ pháp lý; đồng thời quản lý hành chính nhà nước là hoạt động thực thi pháp luật (tức hành pháp) nên phải dựa trên cơ sở quyền lực của lập pháp. Biểu hiện của tính linh hoạt, chủ động sáng tạo ở chỗ: hoạt động quản lý hành chính nhà nước có mục tiêu rõ ràng, là hoạt động hành pháp để chấp hành. Bản chất của hành pháp rất linh hoạt, sáng tạo để đạt được mục tiêu chấp hành, nhất là trong các trường hợp pháp luật chưa quy định, hoặc quy định nhưng chưa rõ ràng, hoặc đã quy định nhưng lạc hậu. ===Đặc điểm khác === Đối với quản lý hành chính nhà nước, chủ thể có quyền năng hành pháp. Đồng thời, quản lý hành chính nhà nước phải đảm bảo tính chấp hành và điều hành, tính liên tục, tính công khai, dân chủ. ==Nguyên tắc quản lý hành chính nhà nước == Nguyên tắc của quản lý hành chính nhà nước là những quan Điểm và tư tưởng chỉ đạo trong các hoạt động quản lý hành chính nhà nước; chịu sự tác động của các yếu tố thuộc về bản chất của nhà nước cũng như tình hình thực tế của đất nước. Quản lý hành chính nhà nước là một dạng cụ thể của quản lý nhà nước nói chung, bao gồm 3 dạng hoạt động cơ bản là lập pháp, hành pháp và tư pháp; và phải tuân thủ các nguyên tắc chung của quản lý nhà nước như sau: * Đảng lãnh đạo quản lý nhà nước; * Nhân dân được tham gia rộng rãi vào hoạt động quản lý nhà nước; * Tập trung, dân chủ; * Pháp chế xã hội chủ nghĩa; * Kế hoạch và khách quan; * Đặc thù theo ngành, lĩnh vực. * ==Nội dung quản lý hành chính nhà nước == * Lập quy hành chính * Ban hành và tổ chức thực hiện các quyết định hành chính * Kiểm tra, đánh giá * Cưỡng chế hành chính == Quy trình quản lý hành chính nhà nước == # Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát chung của đất nước, từng ngành, từng lĩnh vực, từng địa phương # Tổ chức bộ máy hành chính nhà nước # Sắp xếp, bố trí nhân lực (cán bộ, công chức, viên chức) # Ban hành các quyết định hành chính nhà nước và tổ chức triển khai thực hiện theo quyết định # Phối hợp hoạt động trong quản lý hành chính nhà nước # Tổ chức sử dụng các nguồn lực tài chính # Kiểm tra, giám sát, tổng kết, đánh giá... == Chú thích == {{tham khảo|30em}} [[Thể loại:Chính phủ Việt Nam]] n9xkk6im67f2u192g96fz7aa6dzv0qm Thể loại:Vận động viên theo quốc tịch và địa điểm 14 7795604 47521281 32196607 2019-01-11T10:40:02Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Vận động viên theo quốc gia]]; đã thêm [[Thể loại:Người trong thể thao theo quốc tịch]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Người trong thể thao theo quốc tịch| Địa điểm]] [[Thể loại:Người theo quốc tịch và nghề nghiệp và địa điểm]] qwhi31qm1br0r19bg817b58p93t7cm6 9 rưỡi tối 0 7795605 66705086 63317331 2021-11-05T11:42:21Z Keo010122Bot 679363 /* top */clean up, general fixes using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{Infobox film | name = 9 rưỡi tối | image = 9 rưỡi tối 2015.jpg | alt = | caption = Poster Việt hóa | director = [[M. Night Shyamalan]] | producer = {{Plainlist| * M. Night Shyamalan * [[Jason Blum]] * Marc Bienstock }} | writer = M. Night Shyamalan | starring = {{Plainlist| * [[Olivia DeJonge]] * [[Ed Oxenbould]] * [[Deanna Dunagan]] * [[Peter McRobbie]] * [[Kathryn Hahn]] }} | cinematography = [[Maryse Alberti]] | editing = Luke Ciarrocchi | production companies = {{Plainlist| * [[Blinding Edge Pictures]] * [[Blumhouse Productions]] }} | distributor = [[Universal Pictures]] | released = {{Film date|2015|08|30|[[Dublin]]|2015|09|11|Hoa Kỳ}} | runtime = 94 phút<!--Theatrical runtime: 93:58--><ref>{{chú thích web | url=http://www.bbfc.co.uk/releases/visit-film | title=''The Visit'' | work=[[British Board of Film Classification]] | access-date =ngày 13 tháng 8 năm 2015}}</ref> | country = Hoa Kỳ | language = [[tiếng Anh]] | budget = $5 triệu<ref>{{chú thích web|url=http://www.the-numbers.com/movie/Visit-The-(2015)#tab=summary|title=The Visit (2015) - Financial Information|publisher=The-numbers.com|date=ngày 21 tháng 1 năm 2015|access-date =ngày 29 tháng 8 năm 2015}}</ref> | gross = $98.5 triệu<ref name="BOM">{{chú thích web|url=http://www.boxofficemojo.com/movies/?id=blumhouse2015.htm|title=The Visit (2015)|website=Box Office Mojo|access-date =ngày 29 tháng 1 năm 2016}}</ref> }} '''''9 rưỡi tối''''' (tiếng Anh: '''''The Visit''''') là một bộ [[phim kinh dị]] [[Found footage (thể loại)|found footage]] do [[M. Night Shyamalan]] đạo diễn và viết kịch bản,<ref>{{chú thích web|url=http://insidemovies.ew.com/2014/11/12/m-night-shyamalan-the-visit-2015|title=M. Night Shyamalan's next thriller 'The Visit' set for 2015 release|publisher=[[Entertainment Weekly]]|access-date =ngày 12 tháng 11 năm 2014}}</ref> và có sự tham gia của [[Olivia DeJonge]], [[Ed Oxenbould]], [[Deanna Dunagan]], [[Peter McRobbie]] và [[Kathryn Hahn]]. Phim khởi chiếu tại Việt Nam ngày 2 tháng 10 năm 2015.<ref>[https://giaitri.vnexpress.net/tin-tuc/phim/sau-man-anh/the-visit-gay-bat-ngo-ve-doanh-thu-phong-ve-3288804.html 'The Visit' gây bất ngờ về doanh thu phòng vé]. ''[[VnExpress]]''</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{Sơ khai điện ảnh}} ==Liên kết ngoài== * {{IMDb title|3567288|9 rưỡi tối}} * {{Rotten Tomatoes|the_visit_2015}} * {{mojo title|blumhouse2015|9 rưỡi tối}} {{M. Night Shyamalan}} [[Thể loại:Phim năm 2015]] [[Thể loại:Phim tiếng Anh]] [[Thể loại:Phim Mỹ]] [[Thể loại:Phim kinh dị năm 2015]] [[Thể loại:Phim về gia đình bất thường]] [[Thể loại:Phim về nhà sản xuất và đạo diễn phim]] [[Thể loại:Phim của Universal Pictures]] [[Thể loại:Phim kinh dị Mỹ]] [[Thể loại:Phim found footage]] og0jxjado2de1xonvm7qg2mv1mmwwc1 Tập tin:9 rưỡi tối 2015.jpg 6 7795606 67911993 40242247 2022-01-10T17:31:13Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki == Miêu tả == {{Mô tả sử dụng hợp lý | Bài = 9 rưỡi tối (phim Mỹ 2015) | Mô tả = Áp phích quảng bá cho phim ''[[9 rưỡi tối (phim Mỹ 2015)|9 rưỡi tối]]'' (2015). Bản quyền tập tin thuộc về [[New Line Cinema]] | Nguồn = https://giaitri.vnexpress.net/tin-tuc/phim/sau-man-anh/the-visit-gay-bat-ngo-ve-doanh-thu-phong-ve-3288804.html | Phần sử dụng = Toàn bộ áp phích | Resolution = Có | Mục đích = Giúp nhận dạng bộ phim – chủ đề của bài viết. | Thay thế = Không có nội dung tự do thay thế tương đương có thể giúp nhận dạng chủ đề bài viết. | Thông tin khác = Áp phích được phát hành nhằm mục đích quảng bá sản phẩm. Việc sử dụng hình ảnh không làm hạn chế khả năng tiêu thụ sản phẩm của người giữ bản quyền. }} == Giấy phép == {{Áp phích phim}} k2lhrm7kgsnm1e4qn0pc91g0w01o7do Bố ngoan, bố hư (phim) 0 7795607 32196635 2017-10-21T16:16:27Z Mintu Martin 439465 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Bố ngoan, bố hư]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bố ngoan, bố hư]] a96axrzzzy7356maza1n20vipl4alv5 Biển sâu dậy sóng (phim) 0 7795608 32196648 2017-10-21T16:20:35Z Mintu Martin 439465 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Biển sâu dậy sóng]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Biển sâu dậy sóng]] 3utbd80rmo5fc3tk3r47rxondfxjli5 Thể loại:Phim truyền hình ra mắt năm 2015 14 7795609 61860731 58021912 2020-05-26T05:38:22Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{Year television series debuts or endings category}} mg3kiklsbqulz9sbgnpcfmfcdgxfqdx Quan hệ Ba Lan – Nga 0 7795615 70548933 69515407 2023-08-11T02:51:32Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 0 nguồn và đánh dấu 1 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Infobox Bilateral relations|Ba Lan–Nga|Poland|Russia|filetype=svg}} '''Quan hệ Ba Lan – Nga''' ({{lang-pl|Stosunki polsko-rosyjskie}}, {{lang-ru|Российско-польские отношения}}) là mối quan hệ ngoại giao giữa [[Ba Lan|Cộng hòa Ba Lan]] và [[Nga|Liên bang Nga]]. Hai quốc gia này có một mối quan hệ lâu dài song phức tạp và đầy biến động lịch sử do căng thẳng trong quá khứ, với sự ra đời của hai quốc gia là [[Vương quốc Ba Lan]] và [[Đại công quốc Moskva]] trước đây. Cả hai đã có nhiều cuộc xung đột đẫm máu trong quá khứ và có khá nhiều cuộc chiến tranh giữa hai nước. Quân Ba Lan đã từng có một lần duy nhất [[Chiến tranh Ba Lan-Moskva (1605-1618)|đánh chiếm Moskva]] trong khoảng hai năm từ 1610-2, song nó trở nên căng thẳng hơn sau khi [[Đế quốc Nga]] [[Phân chia Ba Lan|đánh chiếm phần lớn Ba Lan]] trong suốt từ 1795-1918, và sau đó là sự xâm chiếm từ [[Liên Xô]] sau này. Kể từ thời hậu cộng sản, quan hệ giữa hai nước này đã bước sang trang sử khác, song vẫn khá căng thẳng vì quá khứ bất ổn giữa hai nước. Theo khảo sát của [[BBC]] năm 2013, chỉ có 19% người Ba Lan xem Nga tích cực, trong khi 49% cảm thấy Nga là mối đe dọa cho Ba Lan. Nỗi sợ Nga đã gia tăng ở Ba Lan sau khi xảy ra sự kiện [[Liên bang Nga sáp nhập Krym|sáp nhập Krym bởi Nga]], và chính phủ hiện tại ở [[Belarus]], láng giềng của Ba Lan, đang bị kiểm soát bởi Nga, và vùng lãnh thổ [[Kaliningrad (tỉnh)|Kaliningrad]].<ref>Samuel Osborne. Russia could invade Poland "overnight" – The Independence [https://www.independent.co.uk/news/world/europe/russia-could-invade-poland-overnight-report-claims-a7156131.html] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20171022032758/https://www.independent.co.uk/news/world/europe/russia-could-invade-poland-overnight-report-claims-a7156131.html |date = ngày 22 tháng 10 năm 2017}}</ref> Hiện nay, hơn 60-80% người Ba Lan lo ngại về nguy cơ xung đột giữa hai nước. == Lịch sử ngoại giao Ba Lan-Nga == === Từ thời kỳ Công quốc Moskva tới Đế quốc Nga === Theo như sử gia [[Andrzej Nowak]] đã viết, hai bên đã thù địch với nhau từ khá lâu, khi [[Đại công quốc Lietuva]] vốn đã ngày càng suy yếu bởi các cuộc chiến với [[Đại công quốc Moskva]] ngày một lệ thuộc vào Ba Lan bấy giờ, vào thế kỷ XV và XVI. Theo Andrzej, mặc dù đã có mối liên hệ giữa hai nước từ trước đó, song chính việc [[Liên bang Ba Lan và Lietuva|Ba Lan và Litva liên minh với nhau]] về sau khiến cho hai bên bắt đầu đương đầu với nhau. Vì Ba Lan là một quốc gia [[Giáo hội Công giáo Rôma|Công giáo]] với niềm tin gần gũi với phương Tây đối lập với Nga theo [[Chính thống giáo Đông phương]], hai bên đã thực sự xung đột lẫn nhau để "tranh giành quyền kiểm soát Trung và Đông Âu". Liên minh Ba Lan-Litva đã từng thành công trong việc ngăn cản các cuộc xâm lược từ Nga, cũng như việc quân Ba Lan đánh chiếm Moskva thành công vào năm 1610, đã có ảnh hưởng lớn tới hai nước sau này. Về sau, Đại Công quốc Moskva dần chuyển đổi thành [[Đế quốc Nga]] và sức mạnh của Nga, vốn bị lung lay trước đó, dần hồi phục và phát triển hùng mạnh hơn, dẫn tới các cuộc xâm lược vào những vùng đất vốn thuộc về Ba Lan đang suy yếu. Vào thế kỷ XVIII, sự suy yếu trầm trọng của Thịnh vượng chung Ba Lan-Litva đã mở đường để Nga biến Ba Lan thành một nhà nước chư hầu<ref name="Nowak" /><ref name="Luk">{{chú thích sách|url=https://books.google.com/books?id=NpMxTvBuWHYC&pg=PA84&dq=Russia+Poland+protectorate&ei=ZUQWSObJOpDAygSs84W6Dw&sig=5f2ULjI3D3Ij2giHUFM5bobop7E|author1=Jerzy Lukowski|author2=Hubert Zawadzki|title=A Concise History of Poland|publisher=Cambridge University Press|year=2001|isbn=0-521-55917-0|page=84}}</ref><ref name="Scott">{{chú thích sách|author=Hamish M. Scott|publisher=Cambridge University Press|year=2001|isbn=0-521-79269-X|url=https://books.google.com/books?ie=UTF-8&vid=ISBN052179269X&id=lc8EMD0JYUAC&pg=PA182&lpg=PA182&dq=Repnin+Poland&sig=VSKuu8NyPzm00Z6Rw1BNdGb0FP4|title=The Emergence of the Eastern Powers, 1756–1775|pages=181–182}}</ref>. Các đại sứ Nga tới Ba Lan vào thế kỷ XVIII bấy giờ được mô tả là "có quyền lực y như [[Tổng đốc]] một tỉnh thuộc địa"<ref>{{chú thích sách|author=Hamish M. Scott|publisher=[[Cambridge University Press]]|year=2001|isbn=0-521-79269-X|url=https://books.google.com/books&id=lc8EMD0JYUAC&pg=PA249&lpg=PA249&vq=Stackelberg&dq=Saldern+Poland&sig=CMP0ai9ECGqRW923HUqAvpkQRDQ|title=The Emergence of the Eastern Powers, 1756–1775|page=249}}{{Liên kết hỏng|date=2023-08-11 |bot=InternetArchiveBot }}</ref>, và Ba Lan dần dần trở thành chư hầu của Nga sau các sự kiện [[Nghị viện câm]] và [[Chiến tranh kế vị Ba Lan]]. Với việc [[Liên minh Bar]] nổi dậy thất bại từ 1768-72, Nga đã bắt đầu [[phân chia Ba Lan]]. Từ 1772-95, Nga, bên có quyền lực nhất trong cuộc phân chia, đã đánh chiếm rất nhiều đất đai của Ba Lan cũ. Theo Nowak mô tả, thì "một thời kỳ nô dịch của Nga mạnh lên vào đúng [[thời kỳ Khai sáng]]". Ba Lan bị Nga coi như là một nhà nước "phản Chúa", nguy hiểm với lý do tư tưởng Công giáo và dân chủ của nước này "cần phải bị dẹp bỏ bởi những nước được khai sáng chính quy". Chính từ đó, suốt 123 năm, Ba Lan bị Nga cai trị vô cùng tàn bạo và một loạt các phong trào nổi dậy chống Nga nổ ra. Mục tiêu của hầu hết các cuộc nổi dậy này là chống lại chính sách [[Nga hóa]] và diệt chủng văn hóa Ba Lan. Tuy nhiên, hầu hết các cuộc nổi dậy này đều bị vùi dập tàn khốc và Ba Lan vẫn không thể độc lập cho tới năm 1918, khi [[Đế quốc Nga]] sụp đổ. === Liên Xô === {{Infobox Bilateral relations|Ba Lan–Liên Xô|Ba Lan|Liên Xô|filetype=svg}}. Ngay sau khi giành lại độc lập vào năm 1918, Ba Lan đã phải đối mặt với một cuộc chiến tranh với nước [[Nga Xô Viết]],dẫn tới việc [[Chiến tranh Nga-Ba Lan (1919-1921)]] nổ ra mà Ba Lan là bên thắng trận, sau khi đánh đuổi [[Hồng Quân]] âm mưu [[Trận Warszawa (1920)|xâm chiếm Warszawa]]. Trong hai thập kỷ sau đó, cả Ba Lan và Liên Xô đều không có quan hệ ngoại giao và là kẻ thù. [[Chính phủ Liên Xô]] ủng hộ các phe cộng sản nổi loạn như [[Đảng Cộng sản Ba Lan]], [[Đảng Cộng sản Tây Ukraina]] và [[Đảng Cộng sản Tây Belarus]], trong khi [[Bộ Dân ủy Nội vụ]] [[Chiến dịch Ba Lan của Bộ Dân ủy Nội vụ Liên Xô|đã tiến hành diệt chủng gần 120.000 người Ba Lan]] và trục xuất nhiều người khác tới [[Kazakhstan]] trong những vùng đất bị Nga đánh chiếm. Thế nhưng chính [[Hiệp ước Xô-Đức]] bí mật với [[Đức Quốc xã]] đã khiến Ba Lan mất độc lập sau các cuộc [[Cuộc tấn công Ba Lan (1939)|xâm chiếm Ba Lan]] bởi chính Nga và Đức. Sau đó, các [[Các chiến dịch đàn áp Ba Lan của Liên Xô (1939–1946)|cuộc đàn áp Ba Lan bởi Liên Xô]], trong đó bi thảm nhất là vụ [[Thảm sát Katyn]] năm 1940 khi hơn 20.000 sĩ quan và trí thức Ba Lan bị tàn sát bởi NKVD, sau đó là sự chối bỏ trách nhiệm của Nga, trở thành vết nhơ khó tan trong quan hệ Ba Lan-Nga sau này. Vào năm 1944, lực lượng [[Armia Krajowa]] phát động cuộc [[Khởi nghĩa Warszawa|nổi dậy Warszawa]] với hy vọng sẽ có thể sử dụng các cuộc tấn công về phía Tây của Liên Xô để đánh đuổi quân Đức. Song, Liên Xô bất ngờ ngưng tiến công và ngăn cản các nước thuộc [[Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai|Khối Đồng Minh]] tìm cách tiếp vận cho quân nổi dậy Ba Lan trong vài tuần, nên đã giúp quân Đức tập hợp lực lượng và vùi dập cuộc nổi dậy đẫm máu, khiến 150-250.000 người chết. Sau [[Chiến tranh thế giới thứ hai|Thế chiến II]], với kết quả [[Hội nghị Yalta]], Liên Xô chia đôi Đức và đồng thời [[Iosif Vissarionovich Stalin]] lên kế hoạch lập ra một nhà nước Cộng sản chư hầu ở Ba Lan, biết tới là [[Cộng hòa Nhân dân Ba Lan]]. Ba Lan trở thành một phần thuộc [[Khối phía Đông|khối cộng sản Đông Âu]], và kết quả là nước này trở thành vệ tinh của Nga. Ảnh hưởng Nga suy giảm dần sau khi Stalin chết và [[sự kiện tháng 11 ở Ba Lan]] khi Gomulka nắm quyền. Thế nhưng nó chỉ thực sự chấm dứt vào năm 1989 sau khi chính phủ Cộng sản sụp đổ, mặc dù [[Lực lượng phía Bắc (Liên Xô)|lực lượng phía Bắc]] không thực sự rời đi cho tới 1993. Đến nay, nhiều người Ba Lan xem thời kỳ 1945-89, hay còn được quen gọi là thời kỳ cộng sản, là một hành động chiếm đóng từ Nga. == Ngày nay == [[Tập_tin:Vladimir_Putin_in_Poland_16-17_January_2002-12.jpg|nhỏ|250x250px|Tổng thống Nga [[Vladimir Vladimirovich Putin|Vladimir Putin]] gặp Thủ tướng Ba Lan [[Leszek Miller]] năm 2002]] Sau [[sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu]] năm 1989, hai nước bước vào thời kỳ quan hệ hiện đại. Ba Lan đòi lại toàn quyền độc lập năm 1991 trong khi Nga kế tục Liên Xô. Thế nhưng quan hệ giữa hai nước này vẫn trong tình trạng "cơm chẳng lành, canh chẳng ngọt". Ba Lan tìm cách thoát khỏi ảnh hưởng Nga bằng việc gia nhập [[Liên minh châu Âu]] và [[NATO]], và đối lập với Nga trong một loạt các vấn đề ngoại giao nhạy cảm như vấn đề [[Chechnya]]<ref>''The Garden Times'', Associated Press, [https://news.google.com/newspapers?nid=1891&dat=19950531&id=PLkfAAAAIBAJ&sjid=v9cEAAAAIBAJ&pg=1224,3104722 "Information center a thorn in Polish-Russian relations"], ngày 31 tháng 5 năm 1995.</ref> và các cuộc chiến giữa hai nước trong lịch sử. Ba Lan cũng tìm cách thiết lập ngoại giao với các quốc gia từng thuộc Liên Xô cũ. Ba Lan cũng ủng hộ cuộc [[Cách mạng Cam]] năm 2004 ở [[Ukraina]], và hai bên vẫn liên tục đối đầu nhau ở các vấn đề khác như thảm sát Katyn bởi quân Nga, khi Ba Lan yêu cầu Nga bồi thường và xin lỗi cho các nạn nhân vụ thảm sát (Nga coi đó là tội ác chiến tranh hơn là thảm sát). Nga nhiều lần cáo buộc Ba Lan "vô ơn bạc nghĩa" khi quên mất Nga đã từng "giải phóng Ba Lan khỏi Đức" (mặc dù về sau Ba Lan cũng bị [[Chiếm đóng quân sự bởi Liên Xô|chiếm đóng bởi Liên Xô]]). Năm 2009, truyền thông Nga gây chú ý khi cáo buộc [[Đệ Nhị Cộng hòa Ba Lan|Ba Lan]], Đức và [[Đế quốc Nhật Bản|Nhật Bản]] "âm mưu liên minh chống Liên Xô trước Thế chiến II"<ref>{{chú thích báo|work=[[Brisbane Times]]|author1=Traynor, I.|author2=Harding, L.|url=http://www.brisbanetimes.com.au/world/remembrance-of-things-past-puts-russia-at-odds-20090902-f8h5.html|title=Remembrance of things past puts Russia at odds|date=ngày 3 tháng 9 năm 2009}}</ref>, song bị giới chức Ba Lan bác bỏ kịch liệt và nói rằng đó là "sự ngụy tạo lịch sử của Nga"<ref>{{chú thích báo|url=http://www.euranet.eu/eng/Archive/News/English/2009/August/Russian-TV-accuses-Poland-of-secret-Nazi-pact|publisher=Euranet|title=Russian TV accuses Poland of secret Nazi pact|date=ngày 24 tháng 8 năm 2009|access-date = ngày 21 tháng 10 năm 2017 |archive-date = ngày 20 tháng 7 năm 2011 |archive-url=https://web.archive.org/web/20110720162909/http://www.euranet.eu/eng/Archive/News/English/2009/August/Russian-TV-accuses-Poland-of-secret-Nazi-pact}}</ref><ref>{{chú thích báo|author=Harding, Luke|work=[[The Guardian]]|url=https://www.theguardian.com/world/2009/sep/01/russia-poland-nazis-secret-documents|title=Fury as Russia presents 'evidence' Poland sided with Nazis before war|date=ngày 1 tháng 9 năm 2009}}</ref><ref>''Brisbane Times'', Traynor, I., and Harding, L., "Survivor denounced pact as blaming the victim", ngày 3 tháng 9 năm 2009 [http://www.brisbanetimes.com.au/world/survivor-denounces-pact-as-blaming-the-victim-20090902-f8h6.html]</ref>. Một số vấn đề như [[Visa (định hướng)|Visa]] cho công dân Nga, [[Tên lửa chống tên lửa đạn đạo|hệ thống phòng thủ tên lửa]] do Hoa Kỳ xây dựng, dự án [[Dòng chảy phương Bắc]] (Ba Lan vốn nhập tới 90% dầu và 60% khí đốt từ Nga), ảnh hưởng Ba Lan trong EU, cấm vận giữa hai bên, khiến quan hệ giữa hai nước thêm phần đối đầu. Sau khi [[Liên Xô tan rã]] năm 1991, biên giới giữa hai nước chỉ còn bao gồm giữa vùng [[Kaliningrad (tỉnh)|Kaliningrad]] với Ba Lan trải dài 210&nbsp;km. Tuy nhiên sau khi [[Aliaksandr Ryhoravič Lukašenka|Aliaksandr Lukašenka]], một người thân Nga và có khuynh hướng độc tài toàn trị, trở thành lãnh đạo [[Belarus]], Ba Lan liên tục phải đối mặt với nguy cơ đe dọa từ Nga. [[Tập_tin:Dmitry_Medvedev_in_Poland_6_December_2010-16.jpeg|nhỏ|250x250px|[[Dmitry Anatolyevich Medvedev|Dmitry Medvedev]] ở Ba Lan gặp [[Donald Tusk]]]] === Thảm kịch Smolensk 2010 === [[BBC]] đã thông báo về [[Vụ rơi máy bay Tu-154 của Không quân Ba Lan năm 2010]] sẽ có tác động tới quan hệ hai nước<ref name="bbc2010">{{chú thích báo|date=ngày 10 tháng 4 năm 2010|access-date =ngày 11 tháng 4 năm 2010|url=http://news.bbc.co.uk/1/hi/world/europe/8613355.stm|title=Looking beyond Poland's "unprecedented disaster"|publisher=[[BBC News]]}}</ref>, làm gia tăng nghi ngờ vào Nga từ Ba Lan. Tuy nhiên, theo [[The Wall Street Journal]], việc [[Vladimir Vladimirovich Putin|Vladimir Putin]] và [[Donald Tusk]] cùng nhau đưa ra tuyên bố chung năm 2010 ở Katyn được cho là có tác động làm hòa giải mối quan hệ sóng gió giữa hai nước. Về một khía cạnh, nó đã làm gia tăng hy vọng chấm dứt sự thù địch nhiều thế kỷ giữa hai nước.<ref>{{chú thích báo|url=https://www.wsj.com/articles/SB40001424052702304846504575178210105827850#mod=todays_europe_page_one|title=Poles and Russians unite|work=[[The Wall Street Journal]]|date=ngày 12 tháng 4 năm 2010|page=1}}{{Liên kết hỏng|date=2022-03-18 |bot=InternetArchiveBot }}</ref> === Đối thoại 2011 === Cả hai nước đã bắt đầu đối thoại sau khi Medvedev thăm Ba Lan cuối 2010<ref>[https://www.wprost.pl/222799/Stworzenie-Centrum-Polsko-Rosyjskiego-Dialogu-ma-poparcie-sejmowej-wiekszosci Wprost, Stworzenie Centrum Polsko-Rosyjskiego Dialogu ma poparcie sejmowej większości]</ref>, và đã được [[Trung tâm Giao lưu và Hiểu biết Văn hóa Ba Lan-Nga]] chấp thuận để gia tăng giao lưu giới trẻ giữa hai nước. Tuy nhiên, đồng nghiệp bên phía Nga không thực sự hợp tác trong vấn đề này. Lãnh đạo khối bên Nga, Yuri Bondarenko, đã gây rắc rối bằng những tài liệu đầy tranh cãi trong quan hệ hai nước<ref>Niezalezna.pl (ngày 15 tháng 4 năm 2015), [https://web.archive.org/web/20160617193207/https://www.wprost.pl/395779/Katyn-to-nie-ludobojstwo-Wystarczy-poczytac-Marksa-i-Lenina "Katyń was not a genocide. Read Marx and Lenin"] (Katyń to nie ludobójstwo. Wystarczy poczytać Marksa i Lenina). Internet Archive.</ref>, và thậm chí có cả kế hoạch đưa học sinh Ba Lan tới [[Bán đảo Krym]] vốn được cho là có thể vi phạm luật pháp Ba Lan.<ref>{{Chú thích web |url=http://gorchakovfund.ru/en/tags/Russian-Polish%20Center%20for%20Dialogue%20and%20Understanding/ |ngày truy cập=2017-10-21 |tựa đề=The Russian-Polish Center for Dialogue and Understanding: Announcements. |archive-date = ngày 29 tháng 6 năm 2016 |archive-url=https://web.archive.org/web/20160629160821/http://gorchakovfund.ru/en/tags/Russian-Polish%20Center%20for%20Dialogue%20and%20Understanding/ |url-status=dead }}</ref> === Khủng hoảng Ukraina === Ba Lan đã liên tục ủng hộ [[Ukraina]] trong vấn đề căng thẳng với Nga và đã yêu cầu sự hỗ trợ lớn hơn từ [[NATO]] sau sự kiện [[sáp nhập Krym]] và các [[cuộc can thiệp quân sự của Nga vào Ukraina]]<ref>{{chú thích báo|url=http://www.telegraph.co.uk/news/worldnews/europe/ukraine/10737838/Ukraine-crisis-Poland-asks-Nato-to-station-10000-troops-on-its-territory.html|title=Ukraine crisis: Poland asks Nato to station 10,000 troops on its territory|work=[[The Daily Telegraph|The Telegraph]]|date=ngày 1 tháng 4 năm 2014}}</ref>, đồng thời cũng ủng hộ cấm vận Nga. Để trả đũa, Nga ban hành cấm vận với hàng hóa Ba Lan như hoa quả, trái cây và rau củ, viện lý do "không đạt tiêu chuẩn Nga". Nga là thị trường lớn nhất cho hàng hóa Ba Lan xuất khẩu.<ref>{{chú thích báo|url=http://www.bbc.com/news/world-europe-28603140|title=Russia bans Polish fruit and veg amid sanctions war|publisher=[[BBC News]]|date=ngày 1 tháng 8 năm 2014|access-date =ngày 2 tháng 8 năm 2014}}</ref> == Tình báo Nga hoạt động tại Ba Lan == Theo như cuốn ''[[Khởi thủy địa chính trị]]'' của nhà chính trị học [[Aleksandr Dugin]], thì ông cho rằng Nga có ý đồ cho Ba Lan, [[Litva]] và [[Latvia]] một "vị trí đặc biệt" trong ảnh hưởng Nga<ref>{{Chú thích web|url=http://www.princeton.edu/~lisd/publications/wp_russiaseries_dunlop.pdf|tiêu đề=Aleksandr Dugin's Foundations of Geopolitics|tác giả 1=John B. Dunlop|nhà xuất bản=Princeton University|định dạng=PDF|ngày tháng=August 2003|ngày truy cập=2017-10-21|archive-date=2011-12-24|archive-url=https://web.archive.org/web/20111224181529/http://www.princeton.edu/~lisd/publications/wp_russiaseries_dunlop.pdf|url-status=dead}}</ref>. Năm 1996, Thủ tướng Ba Lan [[Józef Oleksy]] phải từ chức do có quan hệ với trùm gián điệp Nga, [[Vladimir Alganov]]<ref>{{chú thích báo|title=Polish PM forced to resign over links with KGB man|work=The Independent|url=https://www.independent.co.uk/news/world/polish-pm-forced-to-resign-over-links-with-kgb-man-1325658.html|date=ngày 25 tháng 1 năm 1996|access-date =ngày 17 tháng 10 năm 2009|location=London}}</ref>. Năm 2004, truyền thông Ba Lan tiết lộ tình báo Ba Lan có thu thập bằng chứng việc Alganov có ý đồ mua chuộc các chính khách Ba Lan.<ref>{{chú thích báo|title=From Poland to Hungary, Gazprom takes stealth route to domination|work=The Independent|url=https://www.independent.co.uk/news/business/analysis-and-features/from-poland-to-hungary-gazprom-takes-stealth-route-to-domination-522003.html|date=ngày 8 tháng 1 năm 2006|access-date=ngày 17 tháng 10 năm 2009|location=London|first=Neil|last=Barnett|archiveurl=https://web.archive.org/web/20100227043731/http://www.independent.co.uk/news/business/analysis-and-features/from-poland-to-hungary-gazprom-takes-stealth-route-to-domination-522003.html|archivedate=ngày 27 tháng 2 năm 2010|url-status=dead|archive-date = ngày 27 tháng 2 năm 2010 |archive-url=https://web.archive.org/web/20100227043731/http://www.independent.co.uk/news/business/analysis-and-features/from-poland-to-hungary-gazprom-takes-stealth-route-to-domination-522003.html}}</ref><ref>{{chú thích báo|title=Oil scandal rocks Polish leadership – Some fear Moscow gaining influence|work=The Boston Globe|url=http://www.boston.com/news/world/europe/articles/2004/12/05/oil_scandal_rocks_polish_leadership/|date=ngày 5 tháng 12 năm 2004|access-date =ngày 17 tháng 10 năm 2009|first1=Jeffrey|last1=Fleishman}}</ref> [[Lực lượng Vũ trang Liên bang Nga|Quân đội Nga]] đã có những cuộc diễn tập chiến tranh chống Ba Lan trong những năm trở lại đây, trong đó cuộc [[tập trận Zapad-09]] năm 2009 nhắm đến mối nguy từ người thiểu số Ba Lan nổi dậy chống Nga và Belarus, và các chiến dịch trấn áp sau đó. == Nhận định == Mối quan hệ giữa Ba Lan và Nga được xem là phức tạp và có những nét tương đồng được đem ra so sánh với mối [[Quan hệ Triều Tiên – Trung Quốc|Quan hệ Trung Quốc – Triều Tiên]] và đặc biệt là được so le với mối [[Quan hệ Trung Quốc – Việt Nam]] vốn cũng nổi tiếng là phức tạp trong nhiều năm lịch sử. Vì vấn đề chính trị nhạy cảm giữa hai quốc gia này khá giống với quan hệ giữa Việt Nam và Trung Quốc, nhiều những chuyên gia có uy tín cũng như các cộng đồng người Việt hải ngoại coi vấn đề ngoại giao Ba Lan-Nga như một ví dụ để Việt Nam tìm cách đương đầu với Trung Quốc.{{Cần dẫn nguồn}} == Xem thêm == == Nguồn == {{tham khảo}} == Tham khảo == *Dabrowski, Patrice M. "Russian–Polish Relations Revisited, or The ABC's of 'Treason' under Tsarist Rule", Kritika: ''Explorations in Russian and Eurasian History'' – Volume 4, Number 1, Winter 2003, pp.&nbsp;177–199 [http://muse.jhu.edu/login?uri=/journals/kritika/v004/4.1dabrowski.html muse] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160402032611/http://muse.jhu.edu/login?uri=%2Fjournals%2Fkritika%2Fv004%2F4.1dabrowski.html |date=2016-04-02 }} *Goldman, Minton F., "Polish–Russian relations and the 2004 Ukrainian presidential elections", ''East European Quarterly'', ngày 22 tháng 12 năm 2006 *Oscar Halecki, "Polish–Russian Relations: Past and Present", ''The Review of Politics'', Vol. 5, No. 3 (Jul., 1943), pp.&nbsp;322–338, [https://www.jstor.org/pss/1404095 JSTOR] *[[Thư viện Quốc hội (Hoa Kỳ)|Library of Congress]], [http://countrystudies.us/poland/89.htm On Polish–Soviet relations in the early 1990s] *Lubecki, J. "In the Shadow of the Bear: Polish–Russian Relations 1999–2005" Paper presented at the annual meeting of the Midwest Political Science Association, Palmer House Hilton, Chicago, Illinois. 2008-05-08 [http://www.allacademic.com/meta/p140989_index.html allacademic] *Cornelius Ochmann, Alexey Ignatiev, Petr Shopin, [http://www.kices.org/downloads/KICES_WP_08.pdf "Polish–Russian Relations"] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20090731083148/http://www.kices.org/downloads/KICES_WP_08.pdf |date = ngày 31 tháng 7 năm 2009}}, Koszalin Institute of Comparative European Studies, working paper *Unge et al., [http://www2.foi.se/rapp/foir2008.pdf Polish–Russian Relations in an Eastern Dimension Context]{{Liên kết hỏng|date = ngày 26 tháng 6 năm 2021 |bot=InternetArchiveBot }} *Harding, Luke, ''The Guardian''. 2009-09-01 [https://www.theguardian.com/world/2009/sep/01/russia-poland-nazis-secret-documents] {{Quan hệ ngoại giao Ba Lan}} {{Quan hệ ngoại giao Nga}} [[Thể loại:Quan hệ Ba Lan-Nga| ]] h10i4zo04dgemzxxedg6cgc0ixv376v Ngô Sĩ Quý 0 7795616 67537357 66260745 2021-12-14T03:24:30Z NhacNy2412Bot 843044 /* Chú thích */Fix thể loại năm sinh, năm mất using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật | hình = | cỡ hình = | ghi chú hình = | tên khai sinh = Ngô Sĩ Quý | sinh = ngày [[22 tháng 10]], [[1922]] | nơi sinh = [[Hà Nội]] | mất = [[5 tháng 2]], [[1997]] | nơi mất = [[Hà Nội]] | dân tộc = Kinh | cư trú = [[Việt Trì]], [[Phú Thọ]] | quốc gia = Việt Nam | quốc tịch = {{flagicon|Vietnam}} Việt Nam | học vấn = | công việc = võ sư, nhà giáo, nhà văn hóa | known = Đại võ sư Vĩnh Xuân Quyền chi phái Ngô Sĩ Quý | chính đảng = | tôn giáo = | chữ ký = | website = }} '''Ngô Sĩ Quý''' (1922-1997) là một đại [[võ sư]] phái [[Vĩnh Xuân quyền tại Việt Nam]], học trò thuộc những thế hệ đầu tiên của tổ sư Vĩnh Xuân quyền Việt Nam [[Nguyễn Tế Công]]. ==Một trong học trò thế hệ đầu của Tế Công== [[Tập tin:Phahevinhxuanquyen.PNG|nhỏ|260px|Đại võ sư Ngô Sĩ Quý trong phả hệ Vịnh/Vĩnh Xuân quyền Việt Nam]] Cụ Nguyễn Tế Vân thường gọi là Tế Công sinh năm 1873 tại một gia đình giàu có ở [[Phật Sơn]], [[Quảng Đông]], [[Trung Quốc]] và ngày nay được các môn sinh Vĩnh Xuân quyền ở Việt Nam suy tôn là sư tổ của môn phái mình<ref name="vothuat">[http://www.vothuat.vn/cac-mon-phai/tinh-thay-tro-vinh-xuan-viet-nam.html Tình thầy trò Vĩnh Xuân Việt Nam]</ref>. Trong những năm 1931<ref name="vothuat"/> Tế Công có sang Việt Nam<ref>Do khó khăn minh xác dữ kiện lịch sử này, có ý kiến cho rằng khoảng thời gian cụ Tế lưu lạc sang Việt Nam không sớm hơn 1929 và không sau 1933.</ref>, nhưng tới 1939<ref>[http://www.24h.com.vn/the-thao/su-to-vo-vinh-xuan-viet-nam-la-dai-ca-diep-van-c101a768050.html Sư tổ Vịnh Xuân Việt Nam là "đại ca" Diệp Vấn]</ref><ref>[http://kienthuc.net.vn/tham-cung/nhung-truyen-ky-ve-su-to-phai-vinh-xuan-viet-nam-336432.html Những truyền kỳ về sư tổ phái Vịnh Xuân Việt Nam]</ref> mới chính thức ở lại Việt Nam lánh nạn, định cư, lúc đầu ở Hải Phòng, và về sau chuyển về phố Hàng Buồm, Hà Nội. Những người theo học cụ Tế Công tại Hà Nội rất đông đảo, bao gồm cả [[người Hoa]], [[người Việt]], trong đó nổi lên bốn học trò người Việt "chân truyền"<ref name="vothuat"/><ref>Chúng tôi dùng chữ "chân truyền" trong ngoặc kép, trích nguyên văn từ tài liệu. Tuy nhiên theo một võ sư dòng Vĩnh Xuân Ngô Sĩ Quý, việc dạy của Tế Công là dạy để gây quan hệ và kiếm tiền sinh sống nên không có khái niệm truyền nhân hay chân truyền. Người học cụ Tế Công rất nhiều và phần lớn là các gia đình quyền quý, trong số đó có nhiều người đạt trình độ cao.</ref> từ Tế Công bao gồm [[Trần Thúc Tiển]], [[Trần Văn Phùng]], kế đó là Ngô Sĩ Quý và [[Vũ Bá Quý]]. Trong bốn học trò người Việt nổi tiếng nói trên, ba người đầu tiên mỗi người đều trở thành đại diện cho một "chi nhánh" Vĩnh Xuân quyền tại Việt Nam<ref>Nguyễn Ngọc Nội, ''Tạp chí Ngày Nay'', Số 23 (12-2003), Cơ quan ngôn luận của Hiệp hội CLB UNESCO Việt nam của Vĩnh Xuân Việt Nam tại Hà Nội.</ref>, người học trò thứ 4 Vũ Bá Quý chắt lọc Vĩnh Xuân kết hợp với [[quyền Anh]] tạo nên môn phái mới mang tên Vũ gia thân pháp<ref>Trong tác phẩm ''Quyền sư''[http://thethaovanhoa.vn/bong-da/quyen-su-xon-xao-van-dan-vo-dan-n20130915071720461.htm], võ sư Trần Việt Trung nêu 4 câu lục bát, trong đó ngoài 4 đại võ sư kế tục cụ Tế Công mà mỗi người sở đắc một kỹ pháp của tôn sư truyền lại như đã nêu tên ở trên, còn có tên của bác sĩ Việt Hương: "'''Tiển''' tròn, '''Phùng''' mộc, '''Vũ''' bay / '''Ngô''' hình, '''Hương''' y (hay ý?) bắt tay thành tài / Ra đi ngày hãy còn dài / Bẻ cành mai trắng viết vài câu thơ". Theo bốn câu thơ này, Trần Thúc Tiển nổi tiếng với thủ pháp tròn trịa linh hoạt; Trần Văn Phùng lừng danh với kỹ thuật đánh mộc nhân thung, Vũ Bá Quý nổi tiếng với thân pháp phiêu dật, Ngô Sĩ Quý sở đắc hệ thống ngũ hình quyền, và Việt Hương nổi tiếng về y võ. Tuy nhiên cho tới nay chưa ai rõ bác sĩ Việt Hương về sau có hoạt động trong lĩnh vực võ thuật như truyền dạy hoặc nghiên cứu hay không.</ref>. ==Tiểu sử và sự nghiệp== Võ sư Ngô Sĩ Quý sinh ngày 22 tháng 10 năm 1922 trong một gia đình công chức thời Pháp thuộc có truyền thống khoa bảng. Ông nội ông là một [[tiến sĩ]], thân phụ ông là cụ Ngô Dưỡng Chính (1889-1943) và thân mẫu là cụ Nguyễn Thị Tâm (1900-1987). Ngô Sĩ Quý là con thứ 3 trong gia đình gồm 8 anh chị em. Từ thuở nhỏ sinh sống cùng gia đình tại phố Mã Mây, Hà Nội, Ngô Sĩ Quý đã say mê [[âm nhạc]], yêu thiên nhiên, có phong cách sống hào hoa, phong nhã. Được một cha cố ở [[Nhà thờ Lớn Hà Nội]] chỉ dạy đàn violin, Ngô Sĩ Quý theo học và không lâu sau đó đã trở thành một tay đàn có tiếng trong ban nhạc Nhà thờ ở Hà Nội bấy giờ. Có thể ban đầu từ âm nhạc mà cơ duyên đến với Ngô Sĩ Quý khi anh gặp được [[Cam Túc Cường]], chàng thanh niên thuộc một gia đình thương gia giàu có người Hoa sống ở phố Hàng Buồm, Hà Nội; một người cũng yêu âm nhạc, hay chơi guitar trong dàn nhạc người Hoa tại [[phố Hàng Bạc]], Hà Nội trong những năm cuối thập niên 1930. Cùng chung sở thích nên hai người rất nhanh chóng trở nên thân thiết với nhau. Cam Túc Cường đã đưa Ngô Sĩ Quý về nhà giới thiệu với Nguyễn Tế Công, khi đó vừa là người thầy dạy võ của Cam Túc Cường, vừa là quản gia trong gia đình anh. Trong lần đầu ra mắt, Tế Công đã biểu diễn một đoạn bài [[Thủ đầu quyền]]<ref>Bài Thủ đầu quyền sau này là bài quyền nhập môn cơ bản của hầu hết các dòng nhánh Vĩnh Xuân quyền Việt Nam.</ref> rồi đề nghị Ngô Sĩ Quý múa lại. Ngô Sĩ Quý đã múa lại được bài. Nhận thấy thiên tư nơi chàng thanh niên người Việt trẻ tuổi này, Tế Công đã quyết định thâu nhận anh làm đệ tử và từ đó, truyền dạy cho anh nhiều tuyệt kỹ công phu<ref name="vocotruyen">{{Chú thích web |url=http://vocotruyenvn.net/diendan/index.php?topic=38.0;wap2 |ngày truy cập=2017-10-21 |tựa đề=Vĩnh Xuân quyền |archive-date=2017-10-22 |archive-url=https://web.archive.org/web/20171022061128/http://vocotruyenvn.net/diendan/index.php?topic=38.0;wap2 }}</ref>. Thời gian Ngô Sĩ Quý theo học dưới sự truyền thụ trực tiếp của Tế Công chỉ áng chừng 3 năm<ref>Có quan điểm cho rằng Ngô Sĩ Quý không chỉ theo học Tế Công 3 năm mà phải tính từ 1938 đến Cách mạng Tháng Tám 1945, nhưng do chưa có tài liệu kiểm chứng nên chúng tôi tạm để dữ kiện này ở đây như một tồn nghi.</ref>, và những gì anh được học từ ân sư bao gồm quyền thuật, binh khí, chiến đấu trên ngựa. Tuy nhiên, Ngô Sĩ Quý được thường xuyên và lâu dài rèn tập cùng Cam Túc Cường<ref name="vocotruyen"/>, người bạn có trình độ võ thuật rất cao, và là cao đồ số một của Tế Công<ref>Cũng có ý kiến cho rằng trước Cách mạng Tháng Tám, Ngô Sĩ Quý còn trao đổi võ học với các anh em con chú trong họ cũng theo học Tế Công như Ngô Phượng Tường, Ngô Khoa, Ngô Kiểm, và bạn của Ngô Phượng Tường là Trần Văn Từ. Trong giai đoạn nửa đầu thời kỳ kháng chiến, trước khi đi Lư Sơn, Ngô Sĩ Quý sống cùng Trần Văn Từ khoảng 3 năm và hàng đêm cũng có cơ hội được giao lưu với Hồ Hải Long. Các ông Ngô Phượng Tường, Đỗ Bá Vinh, Trần Văn Từ, Hồ Hải Long theo học Tế Công quãng 1936 đến Cách mạng Tháng Tám, và sau 1954 vào Nam tiếp tục qua lại với Tế Công.</ref>. Năm 1945, Ngô Sĩ Quý tham gia các hoạt động đoàn thể tiền khởi nghĩa. Kể từ đây, quan hệ giữa Ngô Sĩ Quý và Cam Túc Cường có dấu hiệu rạn nứt, do gia đình thương gia người Hoa mong cầu ổn định để làm ăn, không ưa dính dáng chính trị. Gia đình Cam Túc Cường quyết định chuyển địa bàn sinh kế vào miền Nam. Thời điểm đó cụ Tế Công có nhắn Ngô Sĩ Quý cùng theo vào trong đó nhưng anh từ chối, ở lại Hà Nội và tham gia kháng chiến. Trong những năm kháng chiến chống Pháp, Ngô Sĩ Quý tham gia đội tự vệ chiến đấu bảo vệ Hà Nội. Sau khi cùng [[Trung đoàn Thủ]] đô rút khỏi Hà Nội ra an toàn khu, anh tiếp tục tham gia hoạt động ở vùng Nam Định, Ninh Bình. Trong giai đoạn 1947-1952, Ngô Sĩ Quý từ một chiến sĩ của Trung đoàn Thủ đô chuyển sang phụ trách thiếu sinh quân của Đại đoàn 308. Từ đầu 1953 đến tháng 4 năm 1956, Ngô Sĩ Quý được cử sang làm giáo viên âm nhạc của Trường Thiếu sinh quân Việt Nam đầu tiên tại Khu học xá Nam Ninh, Trung Quốc. Trong giai đoạn này, có dịp được quan sát các hoạt động võ thuật của người Hoa, Ngô Sĩ Quý phát hiện môn võ mình may mắn học từ tôn sư Tế Công đang được đánh giá rất cao ở Trung Quốc có tên là Vĩnh Xuân quyền. Đầu năm 1956 Ngô Sĩ Quý trở về Việt Nam, tiếp tục công tác giảng dạy âm nhạc tại trường Trung cấp Nhạc Họa Trung ương và [[Trường Đại học Sư phạm Hà Nội]] đến 1960, rồi chuyển sang làm cán bộ nghiên cứu, chỉ đạo mảng Văn-Thể-Mỹ của Vụ Sư phạm thuộc Bộ Giáo dục. Cùng với công việc tại nhiệm sở, từ 1968, Ngô Sĩ Quý bắt tay vào thực hiện mong ước cháy bỏng của đời mình là gây dựng lại hệ thống triết lý và kỹ thật vận động, xây dựng phát triển và truyền thụ tinh hoa Vĩnh Xuân Quyền cho các thế hệ trẻ Việt Nam<ref>Theo bài nói chuyện của ông Hoàng Quốc Lập nguyên Cán bộ cao cấp Quân đội Nhân dân Việt Nam, môn sinh của thầy Ngô Sĩ Quý, tại Cổ Đông, Sơn Tây, Hà Nội ngày 23 tháng 7 năm 2016.</ref>. Cũng trong những năm tháng này, trong nỗ lực tìm kiếm những người Việt từng theo học Tế Công để rèn tập, nghiên cứu, Ngô Sĩ Quý đã gặp và trao đổi học thuật với [[Trần Thúc Tiển]], khi đó đang mở lò truyền dạy võ học đã được thụ giáo từ ân sư Nguyễn Tế Công. [[Tập tin:Di ảnh và Ban thờ Ngô Sĩ Quý.jpg|nhỏ|260px|Di ảnh và Ban thờ Đại võ sư Ngô Sĩ Quý tại Cổ Đông, Sơn Tây, Hà Nội]] Năm 1969, sau một thời gian dài nghiên cứu, Ngô Sỹ Quý đã khôi phục lại hệ thống chiến đấu 108 và các bài quyền Vĩnh Xuân mang sắc thái sáng tạo của người Việt<ref name="tpcn">Chúng tôi lược thuật theo bài "Chuyện về võ sư nhu quyền Ngô Sĩ Quý" đăng tải trên báo ''Tiền Phong Chủ Nhật'' và được một số blog mạng đăng lại, nhưng trước mắt chưa kiểm chứng được trên bản in.</ref>. Năm 1976, tại Hội nghị Võ thuật Toàn quốc do Bộ Giáo dục tổ chức, Ngô Sĩ Quý đọc tham luận "Kết hợp thể dục hiện đại có chọn lọc với các hình thức vận động cổ truyền để xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện”. Bắt đầu từ đây, Ngô Sĩ Quý đã dành toàn bộ công sức, trí tuệ nhằm đào tạo các thế hệ học trò, tham gia nghiên cứu các đề tài khoa học về vận động<ref name="tpcn"/>. Ngô Sĩ Quý nghỉ hưu vào năm 1974. Trong hơn 20 năm sau đó, cho tới khi từ giã cõi đời vào ngày 5 tháng 2 năm 1997, Ngô Sĩ Quý đã truyền thụ Vĩnh Xuân Quyền cho nhiều lớp thanh niên Việt Nam và cả người nước ngoài có nhân duyên đến với ông. ==Môn đồ, học phái, câu lạc bộ Vĩnh Xuân Ngô Sĩ Quý== Võ sư Ngô Sĩ Quý đào tạo được nhiều học trò giỏi, trong đó có thể kể đến Hoàng Quốc Toàn (PGS.TS. bác sĩ), Dương Quốc Tuấn (bác sĩ), Nguyễn Đăng Dũng (bác sĩ), Vũ Huyến (nhà giáo), Bùi Chương, Nguyễn Đức Dũng, Đinh Diệp Hòa, Võ Hồng Nam, Võ Điện Biên, Trần Việt Trung (tác giả cuốn ''Quyền sư''), Nguyễn Tiến Long, Nguyễn Nam Vinh, Lê Hoài Nam, Nguyễn Việt Trung, Trần Hậu Tuấn, và rất nhiều người khác. Cho tới nay, có trên 20 [[võ đường]] và câu lạc bộ Vĩnh Xuân Việt Nam chi phái Ngô Sĩ Quý đang hoạt động tại Hà Nội, trong đó có thể kể đến Câu lạc bộ Câu lạc bộ Vĩnh Xuân Ngô Gia Hoàng Pháp, Vĩnh Xuân Ngô gia, Câu lạc bộ Vĩnh Xuân Tăng Bạt Hổ, Câu lạc bộ Vĩnh Xuân LiveCare Hà Nội/Thanh Hóa/Quảng Ninh, Câu lạc bộ Vĩnh Xuân Quần Ngựa, Câu lạc bộ Vĩnh Xuân Amsterdam, Câu lạc bộ Vĩnh Xuân dưỡng sinh, Câu lạc bộ Vĩnh Xuân Nguyễn gia, Câu lạc bộ Vĩnh Xuân 18 Nguyễn Du, Câu lạc bộ Vĩnh Xuân Ngoại giao đoàn, Vĩnh Xuân đường Nguyễn Khắc Hiếu, Võ đường Lê Minh v.v. Tại Thành phố Hồ Chí Minh cũng có một số võ đường do các học trò của Ngô Sĩ Quý (như Trần Hậu Tuấn, Lê Hoài Nam) đang hoạt động tốt<ref name="vothuat"/>. Tại một số nước trên thế giới có các câu lạc bộ, các võ đường dòng Vĩnh Xuân quyền Ngô Sĩ Quý như Vĩnh Xuân Ngô Gia Hoàng Pháp ở Bỉ, Pháp, Ý; Câu lạc bộ Vĩnh Xuân Như Ý tại Nga, Câu lạc bộ Vĩnh Xuân Israel, Vĩnh Xuân Ngô thị Pháp v.v. ==Câu nói nổi tiếng== {{Cquote|''Trên đầu ta chỉ có chính nghĩa mà thôi!''}} ==Vinh danh== [[Tập tin:Truy phong danh hiệu Đại võ sư Ngô Sĩ Quý.jpg|nhỏ|260px|Quyết định Truy phong Danh hiệu Đại võ sư Ngô Sĩ Quý của Liên đoàn Võ thuật Cổ truyền Việt Nam]] Gần 20 năm sau ngày võ sư Ngô Sĩ Quý giã từ cõi thế, đầu tháng 2 năm 2016, Hội Võ thuật Cổ truyền Hà Nội tổ chức Lễ vinh danh ông là Đại võ sư cao cấp môn phái Vịnh Xuân Việt Nam<ref>Ban chấp hành Hội võ thuật Hà Nội vinh danh "cố võ sư Ngô Sĩ Quý môn phái Vịnh Xuân" danh hiệu Đại võ sư cao cấp "vì những đóng góp to lớn cho việc giữ gìn, truyền bá, phát triển Võ cổ truyền Việt Nam và Thủ đô Hà Nội" (trích nguyên văn trên chứng nhận Vinh danh Đại võ sư số 008/ĐVS do Chủ tịch Hội Võ thuật Hà Nội Vũ Quang Vinh ký ngày 19 tháng 8 năm 2015).</ref>, ghi nhận công lao và di sản to lớn của ông để lại cho nền võ thuật cổ truyền Việt Nam<ref name="vothuat"/>. Ngày 10 tháng 3 năm 2017, Chủ tịch Liên đoàn Võ thuật Cổ truyền Việt Nam [[Hoàng Vĩnh Giang]] ký Quyết định số 21-QĐ/LĐVTCTVN, Số 10/BCN truy phong Danh hiệu Đại võ sư cho cố võ sư Ngô Sĩ Quý môn phái Vĩnh Xuân "Vì những cống hiến đặc biệt vào việc bảo tồn và phát triển võ cổ truyền Việt Nam". Các thế hệ thầy, trò, võ đường, học phái, câu lạc bộ Vĩnh Xuân Ngô Sĩ Quý đã tổ chức các lễ hội Về nguồn thường niên: "Festival Vĩnh Xuân Ngô Sĩ Quý 2016: Về nguồn" năm 2016, và "Festival Vĩnh Xuân Về Nguồn lần II, 2017" năm 2017, "Về nguồn 2018 - Festival lần thứ III" năm 2018, "Festival Về nguồn 2019" năm 2019 nhằm tưởng nhớ thầy Ngô Sĩ Quý; chia sẻ về học thuật và việc phát triển học thuật của thầy Ngô Sĩ Quý hiện nay; giao lưu thi đấu và biểu diễn quyền, binh khí của học phái Ngô Sĩ Quý. ==Chú thích== {{tham khảo|30em}} [[Thể loại:Võ sư Việt Nam]] [[Thể loại:Vĩnh Xuân quyền Việt Nam]] [[Thể loại:Sinh năm 1922]] [[Thể loại:Mất năm 1997]] tnphout0t837uiwnj7h3zjrs597v2im Bản mẫu:Country data Gelderland 10 7795617 50001079 32196865 2019-03-02T08:44:13Z CommonsDelinker 15735 Thay tập tin Gelderland-Flag.svg bằng tập tin Flag_of_Gelderland.svg (được thay thế bởi [[:commons:User:CommonsDelinker|CommonsDelinker]] vì lí do: [[:c:COM:FR|File renamed]]: [[:c:COM:FR#FR4|Criterion 4]] (harmonizing names of file set)) wikitext text/x-wiki {{ {{{1<noinclude>|country showdata</noinclude>}}} | alias = Gelderland | flag alias = Flag of Gelderland.svg | size = {{{size|}}} | name = {{{name|}}} }}<noinclude> </noinclude> 2l9i4eppvwmjcjycr8ys7boc2atc6yw Bản mẫu:Country data Noord-Brabant 10 7795618 32196867 32196866 2017-10-21T18:34:17Z CNBH 187901 CNBH đã đổi [[Bản mẫu:Country data North Brabant]] thành [[Bản mẫu:Country data Noord-Brabant]] wikitext text/x-wiki {{ {{{1<noinclude>|country showdata</noinclude>}}} | alias = Noord-Brabant | flag alias = North Brabant-Flag.svg | size = {{{size|}}} | name = {{{name|}}} }}<noinclude> </noinclude> hwec199i7dsj6w9vh51hysu9lnhl70g Bản mẫu:Country data North Brabant 10 7795619 32196868 2017-10-21T18:34:17Z CNBH 187901 CNBH đã đổi [[Bản mẫu:Country data North Brabant]] thành [[Bản mẫu:Country data Noord-Brabant]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Country data Noord-Brabant]] coy0g83ov24fdycgh75ka734uhoja7r Bản mẫu:Country data Noord-Holland 10 7795620 50074796 32196871 2019-03-03T23:41:16Z CommonsDelinker 15735 Thay tập tin Flag_North-Holland,_Netherlands.svg bằng tập tin Flag_of_North_Holland.svg (được thay thế bởi [[:commons:User:CommonsDelinker|CommonsDelinker]] vì lí do: [[:c:COM:FR|File renamed]]: [[:c:COM:FR#FR4|Criterion 4]] (harmonizing names of file set wikitext text/x-wiki {{ {{{1<noinclude>|country showdata</noinclude>}}} | alias = Noord-Holland | flag alias = Flag of North Holland.svg | size = {{{size|}}} | name = {{{name|}}} }}<noinclude> </noinclude> inzql6e8ouoquywhgh8gw83z5bybwgi Bản mẫu:Country data North Holland 10 7795621 32196872 2017-10-21T18:35:06Z CNBH 187901 CNBH đã đổi [[Bản mẫu:Country data North Holland]] thành [[Bản mẫu:Country data Noord-Holland]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Country data Noord-Holland]] 1luerf8ds8dq1ndpd141vtmdbqs81cq Bản mẫu:Country data Overijssel 10 7795622 32196873 2017-10-21T18:35:31Z CNBH 187901 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{ {{{1<noinclude>|country showdata</noinclude>}}} | alias = Overijssel | flag alias = Flag of Overijssel.svg | size = {{{size|}}} | name = {{{name|}}} }}<noinclu…” wikitext text/x-wiki {{ {{{1<noinclude>|country showdata</noinclude>}}} | alias = Overijssel | flag alias = Flag of Overijssel.svg | size = {{{size|}}} | name = {{{name|}}} }}<noinclude> </noinclude> sfgsqg2m1meboqnho94hlwebrcdj3nu Bản mẫu:Country data Utrecht 10 7795623 32197105 32196877 2017-10-22T00:09:45Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{ {{{1<noinclude>|country showdata</noinclude>}}} | alias = Utrecht (tỉnh) | shortname alias = Utrecht | flag alias = Utrecht (province)-Flag.svg | size = {{{size|}}} | name = {{{name|}}} | templatename = Utrecht }} 3zyo38kj9nnujqzxtp2hemb4zzq5bsn Bản mẫu:Country data Utrecht (tỉnh) 10 7795624 32196878 2017-10-21T18:36:19Z CNBH 187901 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Bản mẫu:Country data Utrecht]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Country data Utrecht]] r23jv9gww2xnnwocdgb3ovd08nm9wu8 Bản mẫu:Country data Zeeland 10 7795625 32196879 2017-10-21T18:36:48Z CNBH 187901 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{ {{{1<noinclude>|country showdata</noinclude>}}} | alias = Zeeland | flag alias = Flag of Zeeland.svg | size = {{{size|}}} | name = {{{name|}}} }}<noinclude> </…” wikitext text/x-wiki {{ {{{1<noinclude>|country showdata</noinclude>}}} | alias = Zeeland | flag alias = Flag of Zeeland.svg | size = {{{size|}}} | name = {{{name|}}} }}<noinclude> </noinclude> ez156agxq0pud8v54hfq18kahhxbliz Bản mẫu:Country data Zuid-Holland 10 7795626 69700850 32196881 2023-02-20T19:30:16Z CommonsDelinker 15735 Thay tập tin Flag_Zuid-Holland.svg bằng tập tin Flag_of_Zuid-Holland.svg (được thay thế bởi [[:commons:User:CommonsDelinker|CommonsDelinker]] vì lí do: [[:c:COM:FR|File renamed]]: [[:c:COM:FR#FR4|Criterion 4]] (harmonizing names of file set)) wikitext text/x-wiki {{ {{{1<noinclude>|country showdata</noinclude>}}} | alias = Zuid-Holland | flag alias = Flag of Zuid-Holland.svg | size = {{{size|}}} | name = {{{name|}}} }}<noinclude> </noinclude> j186gmn2g6q3qkcitgejhk9rfavose7 Bản mẫu:Country data South Holland 10 7795627 32196882 2017-10-21T18:37:44Z CNBH 187901 CNBH đã đổi [[Bản mẫu:Country data South Holland]] thành [[Bản mẫu:Country data Zuid-Holland]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Country data Zuid-Holland]] 1ojsg14l65b1tkbtg1now62aha5qwlb Bản mẫu:Infobox Venue 10 7795628 69718052 32196892 2023-02-26T00:09:44Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Bản mẫu:Thông tin địa điểm]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Thông tin địa điểm]] 6iidgevgt0opxab1cronck2bmqkadt7 Bản mẫu:Infobox theater 10 7795629 69718053 32196895 2023-02-26T00:09:49Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Bản mẫu:Thông tin địa điểm]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Thông tin địa điểm]] 6iidgevgt0opxab1cronck2bmqkadt7 Bản mẫu:Infobox cinema 10 7795630 69718054 32196901 2023-02-26T00:09:54Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Bản mẫu:Thông tin địa điểm]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Thông tin địa điểm]] 6iidgevgt0opxab1cronck2bmqkadt7 Bản mẫu:Infobox Sport Centre 10 7795631 69718055 32196904 2023-02-26T00:09:59Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Bản mẫu:Thông tin địa điểm]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Thông tin địa điểm]] 6iidgevgt0opxab1cronck2bmqkadt7 Bản mẫu:Infobox Sports Centre 10 7795632 69718056 32196906 2023-02-26T00:10:04Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Bản mẫu:Thông tin địa điểm]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Thông tin địa điểm]] 6iidgevgt0opxab1cronck2bmqkadt7 Bản mẫu:Infobox sport centre 10 7795633 69718058 32196908 2023-02-26T00:10:09Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Bản mẫu:Thông tin địa điểm]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Thông tin địa điểm]] 6iidgevgt0opxab1cronck2bmqkadt7 Bản mẫu:Infobox Theater 10 7795635 69718059 32196911 2023-02-26T00:10:14Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Bản mẫu:Thông tin địa điểm]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Thông tin địa điểm]] 6iidgevgt0opxab1cronck2bmqkadt7 Bản mẫu:Broadway-theatre 10 7795636 69718060 32196912 2023-02-26T00:10:19Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Bản mẫu:Thông tin địa điểm]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Thông tin địa điểm]] 6iidgevgt0opxab1cronck2bmqkadt7 Phan Quang Tuệ 0 7795704 69533360 64307119 2023-01-05T10:20:00Z NhacNy2412Bot 843044 Lỗi ngôn ngữ không rõ wikitext text/x-wiki '''Phan Quang Tuệ''' sinh năm 1943, một người tị nạn [[Cộng sản]], là [[Thẩm phán]] Tòa Di Trú Liên Bang [[Hoa Kỳ]] ở [[San Francisco]] 17 năm cho đến khi về hưu vào năm 2012.<ref name=nv1>{{chú thích web | url= https://www.nguoi-viet.com/little-saigon/Tham-Phan-Phan-Quang-Tue-va-cuoc-hanh-trinh-khong-bao-gio-cham-dut-2418/ | tiêu đề =Thẩm phán Phan Quang Tuệ và cuộc hành trình không bao giờ chấm dứt | author = | ngày = 7 tháng 10 năm 2017 | ngày truy cập = 29 tháng 3 năm 2013 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = vi | url lưu trữ = | ngày lưu trữ = }}</ref> ==Tiểu sử== Phan Quang Tuệ sinh ra trong một gia đình gia thế – thân phụ là cố Phó Thủ tướng [[Phan Quang Đán]], ông nội là một trong những bác sĩ Việt Nam đầu tiên, Phan Huy Thịnh.<ref name=nv1/> ===Trước 75=== Ông từng Sinh Viên [[Trường Bộ binh Thủ Đức|Sĩ Quan trừ bị Thủ Đức]] của [[Việt Nam Cộng hòa]], Khóa 2/68. Trước 1975, ông cũng là một [[luật sư]].<ref name=nv1/> Ông cũng từng tham gia biểu tình chống chính sách đàn áp Phật giáo của chính quyền Ngô Đình Diệm tại Sài Gòn năm 1963. ===Sau 75=== Sau khi thoát ra khỏi Việt Nam những ngày cuối cùng của cuộc chiến (1975), đến Hoa Kỳ, những ngày đầu ở đó ông Tuệ làm đủ mọi thứ nghề, kể cả nghề sửa giày, nghề rửa chén nhà hàng để sinh sống. Ông trở lại học luật vào năm 1981. Ông bắt đầu hành nghề luật tại tiểu bang Iowa từ năm 1986. Ông từng là Thẩm phán Hành Chánh tại Sở Lao Động [[Iowa]] từ 1986 đến 1987, Phụ Tá Bộ trưởng Tư Pháp Tiểu Bang từ 1987 đến 1988, trước khi dọn về định cư tại [[California]]. Từ năm 1988 đến 1993, ông là luật sư tại Sở Di Trú Hoa Kỳ. Ông từng phục vụ hai năm trong vai trò Thẩm phán Luật Hành Chánh tại [[Sacramento, California]]. Sau 17 năm làm việc tại Tòa án Di Trú San Francisco, thẩm Phán Phan Quang Tuệ về hưu ngày 31 tháng 12 năm 2012.<ref name=nv1/> ==Nhận xét== * [[Người Việt (báo)|Báo Người Việt]]: " Ông là người của tự do, vì ông vinh danh, và sẵn sàng bảo vệ, mọi giá trị tự do. Ở một phía khác, có vẻ mâu thuẫn, ông lại là người của nguyên tắc. Ít ra là nguyên tắc này: Không bao giờ bỏ cuộc!"<ref name=nv1/> ==Quan điểm== * “Tôi có thể về hưu trong công việc, nhưng không bao giờ về hưu trong cuộc sống.” Thẩm phán Phan Quang Tuệ nói trong một cuộc trả lời phỏng vấn. “Ngày nào còn ở trên võ đài, ngày ấy chúng ta vẫn còn cơ hội.”<ref name=nv1/> * Về chiến tranh Việt Nam: “Hãy nhìn lại cuộc chiến Việt Nam. Số phận nước mình mà người ta quyết định ở đâu ấy; ở Geneve, ở Bắc Kinh, ở Paris…” “Nhưng làng xã mình bị cháy thì cháy ở Việt Nam. Đàn bà con gái mình bị hiếp thì bị hiếp ở Việt Nam. Con nít mình bị giết thì bị giết tại Việt Nam… còn người ta quyết định thì quyết định sau lưng mình và trên đầu mình.”<ref name=nv1/> * Về việc phải xử người Việt: “Tôi gặp khó khăn, những khó khăn nội tâm, khi phải xử những vụ liên quan đến người Việt Nam.” “Thâm tâm, tôi không muốn một người Việt nào phải ra trước tòa.” “Trong khi nhiều người ở nhiều nước khác chỉ muốn được như người Việt mình, tức là muốn được hợp thức hóa, muốn được cái thẻ xanh, được giấy phép đi làm, một số người Việt lại làm những hành động đưa đến việc bị trục xuất khỏi Hoa Kỳ.”<ref name=nv1/> * Về thể chế [[dân chủ]]:: “Không có chế độ nào khó xây dựng bằng chế độ dân chủ. Không phải cầm lá phiếu đi bầu là xong. Những định chế cần thiết lập. Tòa án cần thiết lập. Luật pháp cần thời gian thử thách. Án lệ cần thời gian thử thách. Mình cần một, hai thế hệ nữa.”<ref name=nv1/> * Về cuốn phim [[Chiến tranh Việt Nam (phim tài liệu)]]: “Nhìn qua những bộ phim đã có, tôi thấy không có phim nào có thể trung thực hơn, và tôi không nghĩ là tương lai sẽ có một cuộn phim nào khác nữa vì cho tới khi phim này ra thì đã 42 năm sau cuộc chiến. Hai, ba thế hệ đã lớn lên, cuộn phim này ghi lại trung thực lịch sử, không phải của cuộc chiến mà qua cái lịch sử cuộc chiến đó, lịch sử Việt Nam, Nam cũng như Bắc. Tôi thấy điều cần làm là phải phổ biến rộng rãi phim này ở Việt Nam.” <ref name="voa1">{{chú thích web | url =https://www.voatiengviet.com/a/nhin-lai-chien-tranh-viet-nam/4031526.html | tiêu đề = Nhìn lại Chiến tranh Việt Nam qua phim "The Vietnam War"| author = | ngày = 17 tháng 9 năm 2017 | ngày truy cập = 14 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = voatiengviet.com| ngôn ngữ = vi | url lưu trữ = | ngày lưu trữ = }}</ref><ref name="tvct1">{{chú thích web | url =https://www.youtube.com/watch?v=gZiOstKxiw8| tiêu đề = Video của Truyền hình Calitoday phỏng vấn ông Tuệ về phim "The Vietnam War"| author = | ngày = 29 tháng 9 năm 2017 | ngày truy cập = 22 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = Truyền hình Calitoday| ngôn ngữ = vi | url lưu trữ = | ngày lưu trữ = }}</ref> ==Chú thích== {{Tham khảo|cột=}}{{Sơ khai tiểu sử}} [[Thể loại:Người Việt di cư tới Mỹ]] 4nxqmevj36kxln2h0flj5c3llbfr22j Trần Hạo (nhà Nguyên) 0 7795705 70930939 67544397 2023-12-01T07:04:19Z Trường Mộc 658556 wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật phong kiến}} '''Trần Hạo''' (chữ Hán: 陈颢, 1264 – 1339), tự '''Trọng Minh''', người [[Thanh Châu, Sơn Đông]], quan viên [[nhà Nguyên]]. Thời [[Nguyên Vũ Tông]], ông được chỉ định là người đứng đầu [[Phật giáo]]. Thời [[Nguyên Nhân Tông]], ông là cận thần rất được hoàng đế tín nhiệm. ==Thân thế== Tổ tiên của Hạo định cư ở [[Lô Long]],<ref name="N1">Nguyên sử, tlđd</ref> thuyết khác là Tín An (nay thuộc [[Bá Châu]], [[Hà Bắc (Trung Quốc)|Hà Bắc]]).<ref name="N2">Tân Nguyên sử, tlđd</ref> Ông tổ 5 đời là Trần Sơn,<ref name="N2" />, làm Mưu khắc giám quân [[nhà Kim]],<ref name="N1" /><ref name="N2" /> thời [[Kim Vệ Thiệu Vương|Kim Vệ Thiệu vương]], định cư ở Cư Dung quan,<ref name="N2" /> quy hàng [[Thành Cát Tư Hãn|Thành Cát Tư hãn]], được làm đến Bình Dương đẳng lộ quân dân đô nguyên suất,<ref name="N1" /><ref name="N2" /> lấy cớ tuổi cao xin trí sĩ. Sau khi [[Kim Tuyên Tông]] dời đô về nam, giặc cướp ở Hà Bắc nổi lên, có kẻ tự xưng là Lưỡng Hoài Trương, chiếm cứ Tín An, Sơn một mình đến khuyên răn, nói rõ họa phúc, Trương không nghe. Đến khi nhà Kim mất, Sơn lại khuyên Trương rằng: “Nay thiên hạ đã định, anh giữ 1 thành thì làm được gì? Dân sẽ bị hại đấy!” Trương cảm động, bèn xin hàng.<ref name="N2" /> Về sau con cháu họ Trần dời đi Thanh Châu, trở thành người Thanh Châu.<ref name="N1" /><ref name="N2" /> ==Sự nghiệp== Hạo từ nhỏ thông minh, hàng ngày tụng hơn ngàn câu. Ở tuổi mới lớn, Hạo du lịch kinh sư,<ref name="N1" /><ref name="N2" /> thăm hỏi Hàn lâm thừa chỉ Vương Bàn, An Tàng; Bàn rành rẽ điển chương nhà Kim, An Tàng thông thạo tiếng Mông Cổ, ông học tập cả hai người.<ref name="N1" /> Vì thế Hạo theo An Tàng phụng sự Hoàng thái hậu [[Khoát Khoát Chân]] (Kökejin, vợ của [[Chân Kim]], mẹ của [[Nguyên Thành Tông]]). An Tàng chuộng Phật giáo, về sau mệnh cho Hạo cũng cắt tóc thụ giới.<ref name="N2" /> Sau đó An Tàng tiến cử Hạo gia nhập Túc vệ, rồi trở thành người đọc sách cho hoàng thân Ái Dục Lê Bạt Lực Bát Đạt (cháu nội của Chân Kim, được Khoát Khoát Chân nhận nuôi). Hoàng hậu [[Bốc Lỗ Hãn]] đuổi mẹ con của Ái Dục Lê Bạt Lực Bát Đạt ra Hoài Khánh, Hạo đi theo,<ref name="N1" /><ref name="N2" /> hằng ngày thuyết giải đạo giữ đức chính trong gian khó của thánh hiền đời xưa,<ref name="N1" /> càng được Ái Dục Lê Bạt Lực Bát Đạt tín nhiệm.<ref name="N2" /> Đến khi Nguyên Thành Tông băng, Ái Dục Lê Bạt Lực Bát Đạt trở về trấn áp phe cánh của Bốc Lỗ Hãn, đón anh trai Hải Sơn lên ngôi, tức [[Nguyên Vũ Tông]], Hạo đều được tham dự.<ref name="N1" /><ref name="N2" /> Vũ Tông mệnh cho Hạo lấy hàm Tư đức đại phu làm Thích giáo đô tổng thống.<ref name="N2" /> Đến khi Ái Dục Lê Bạt Lực Bát Đạt nối ngôi, tức [[Nguyên Nhân Tông]], muốn cất nhắc công thần cũ, cho phép Hạo đổi sang vận quan phục,<ref name="N2" /> đặc bái làm Tập Hiền đại học sĩ, Vinh lộc đại phu, vẫn làm Túc vệ trong cung cấm, chánh sự chẳng gì không được nghe biết.<ref name="N1" /> Nhân Tông tổ chức khoa cử, Hạo trợ giúp rất nhiều. Hạo nhân lúc Nhân Tông nhàn rỗi, liền đem kinh điển chép pháp tắc căn bản có kèm cương lĩnh trị nước để trình bày, lần nào cũng được đế tiếp nạp. Nhân Tông từng ngồi ở tiện điện (điện nghỉ ngơi), gặp lúc quần thần vào tâu việc, trông thấy Hạo, thì vui vẻ nói: “Trần Trọng Minh ở trong hàng, lời tâu ắt là việc lành đấy!” <ref name="N1" /><ref name="N2" /> Hạo lấy cớ cha già, ra sức xin về Thanh Châu để phụng dưỡng, nên Nhân Tông đặc mệnh cho con trưởng của ông là Hiếu Bá làm Tri châu để phụng dưỡng. Hạo cố từ chối, đế bèn lấy Hiếu Bá làm Châu phán quan. Nhân Tông muốn dùng Hạo làm Trung thư bình chương chánh sự, ông tự nhận mình không có công lớn, cũng không có tài năng, chỉ có thể hầu hạ bên cạnh hoàng đế; đế lấy làm phải.<ref name="N1" /><ref name="N2" /> Nhân Tông băng, Hạo lấy cớ có bệnh mà từ chức,<ref name="N2" /> không nhận bổng lộc, quay về quê nhà đến 10 năm. [[Nguyên Văn Tông]] nối ngôi, khởi phục Hạo làm Tập Hiền đại học sĩ; ông dâng sớ khuyên đế chấn hưng văn trị, tăng số lượng học trò trường Quốc tử, miễn lao dịch cho nhà Nho; Văn Tông đều nghe theo.<ref name="N1" /><ref name="N2" /> Năm Nguyên Thống đầu tiên (1333) thời [[Nguyên Huệ Tông]], Hạo theo xa giá đi thăm Thượng Đô; đến Long Hồ Đài, đế gọi đến gặp mặt, nắm tay ông mà nói: “Khanh là lão thần mấy triều, trải việc đã nhiều, phàm nghị luận chánh sự, hãy nói hết chứ đừng giấu giếm.” Hạo dập đầu lạy tạ.<ref name="N1" /><ref name="N2" /> Hạo mỗi khi nghị luận, lời nào nói ra cũng đích đáng.<ref name="N1" /> Đáng tiếc là khi nghị luận chọn nữ chủ để phối thờ trong miếu của Nguyên Vũ Tông, [[Lục Lỗ Tằng]] kịch liệt phản đối đưa thêm mẹ đẻ của [[Nguyên Minh Tông]] và [[Nguyên Văn Tông]] vào miếu, cho rằng họ chỉ là phi, không thể so sánh với hoàng hậu [[Chân Ca]]. Hạo vốn ghét Lỗ Tằng, muốn bài bác ông ta, lại nói lầm rằng: “[[Đường Thái Tông]] sách mẹ của Tào vương [[Lý Minh]] làm hậu, cũng là 2 hậu đấy, há không thể ru?” Người đời nhân đó cười Hạo là vô học.<ref name="N2" /><ref>Mẹ của Lý Minh là Dương thị, vốn là vương phi của [[Lý Nguyên Cát]]. Sau khi [[Trưởng Tôn hoàng hậu]] mất, Đường Thái Tông muốn lập Dương thị làm hoàng hậu, bị [[Ngụy Trưng]] phản đối, nên từ bỏ ý định</ref> ==Hậu sự== Năm Chí Nguyên thứ 4 (1338), Hạo trí sĩ, ở nhà mà vẫn được nhận trọn bổng lộc. Năm sau Hạo mất, hưởng thọ 76 tuổi. Năm Chí Chánh thứ 14 (1354), Hạo được tặng Sư thành Bỉnh nghĩa Tá lý công thần, Quang lộc đại phu, Hà Nam Giang Bắc đẳng xử Hành trung thư tỉnh bình chương chánh sự, Trụ quốc, truy phong Kế quốc công, thụy là Văn Trung.<ref name="N1" /><ref name="N2" /> ==Tính cách== Hạo hai lần coi điện Tập Hiền, ký tên vào thư tiến cử có đến vài trăm người, gặp người chê bai việc ấy, thì nói: “Tôi thà cử lầm mà chịu phạt, còn che lấp hiền tài thì thật không nhẫn tâm.” <ref name="N1" /> Hạo ra vào cung cấm vài mươi năm, thích nói về cái tốt của người, nhưng ghét nghe về cái xấu của họ. Kẻ sĩ được Hạo tiến cử, đến trọn đời cũng không biết đó là nhờ ông; dẫu gần gũi với nhà vua, nhưng không hề gây oán thù với ai. Hạo với Quốc tử tế tửu Âu Dương Huyền cùng làm Đồng khảo thí Quốc tử bạn độc; mỗi khi có quyển thi bị đánh rớt, Hạo đều nhặt lại mà xem, nếu tìm được trong quyển có chỗ nào hay, lập tức đưa trở vào để chấm lại, vì thế mà lộ ra vẻ vui mừng. Huyền than rằng: “Tấm lòng của Trần công, chẳng những thuần nhất ở nhân từ mà còn vượt trên ở hậu hĩ, thật khiến kẻ keo kiệt phải rộng rãi, kẻ bạc bẽo phải đôn hậu đấy.” <ref name="N1" /> ==Hậu duệ== * Con trai trưởng là Trần Hiếu Bá, được làm đến Thanh Châu phán quan. * Con trai thứ là Trần Kính Bá, trong niên hiệu Chí Chánh được làm Trung thư Tham tri chánh sự, đổi làm Tả thừa, rồi làm Hữu thừa. Năm thứ 27 (1467), Kính Bá được bái làm Trung thư Bình chương chánh sự.<ref name="N1" /><ref name="N2" /> ==Tham khảo== * [[Nguyên sử]] quyển 177, liệt truyện 64 – Trần Hạo truyện * [[Tân Nguyên sử]] quyển 207, liệt truyện 104 – Trần Hạo truyện ==Chú thích== {{tham khảo}} [[Thể loại:Quan lại nhà Nguyên]] [[Thể loại:Người Sơn Đông]] [[Thể loại:Sinh năm 1264]] [[Thể loại:Mất năm 1339]] iq2qab1u8wd6gwdtdwprq4me9kgxbt6 Điền Trung (phó đô đốc) 0 7795707 68498079 66604636 2022-04-18T17:27:20Z NhacNy2412Bot 843044 wikitext text/x-wiki {{Bài cùng tên|Điền Trung (định hướng)}} {{Infobox Officeholder |name = Điền Trung |native_name = 田中 |native_name_lang = zh-cn |image = Tian Zhong.jpg |caption = |office = Phó Tư lệnh [[Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] |term_start = [[Tháng 1]] năm [[2014]] |term_end = nay |successor = ''đương nhiệm'' |office2 = Tư lệnh [[Hạm đội Bắc Hải]] |term_start2 = [[Tháng 1]] năm [[2008]] |term_end2 = [[Tháng 12]] năm [[2013]] |predecessor2 = [[Tô Sĩ Lượng]] |successor2 = [[Khâu Diên Bằng]] |birth_date = {{birth year and age|1956}} |birth_place = [[Hoàng Hoa (thị xã)|Hoàng Hoa]], tỉnh [[Hà Bắc (Trung Quốc)|Hà Bắc]] |death_date = |death_place = |party = [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] |alma_mater = |spouse = |allegiance = {{flag|Trung Quốc}} |branch = [[Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] |serviceyears = [[1974]] — nay |rank = [[Tập tin:PLALtGeneral r.png|48px]] [[Phó Đô đốc]] |commands = |unit = |battles = |awards = }} {{Chinese name|[[Điền (họ)|Điền]]}} '''Điền Trung''' ({{zh|c=田中}}; sinh năm [[1956]]) là [[Phó Đô đốc]] [[Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] (''PLAN''). Ông hiện là Phó Tư lệnh [[Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]], nguyên Ủy viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII]] và Tư lệnh [[Hạm đội Bắc Hải]]. ==Tiểu sử== ===Thân thế=== Điền Trung sinh [[tháng 12]] năm [[1956]] tại [[Hoàng Hoa (thị xã)|Hoàng Hoa]], tỉnh [[Hà Bắc (Trung Quốc)|Hà Bắc]]. ===Giáo dục=== Tháng 5 năm [[1984]], ông theo học Trường Văn hóa Cán bộ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. ===Sự nghiệp=== Tháng 12 năm [[1974]], ông tham gia [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]]. Tháng 12 năm [[1976]], ông được kết nạp vào [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]]. Ông từng đảm nhiệm chức vụ Phó Đại đội trưởng Đại đội 21 [[trục lôi hạm]] Hải quân; Phó Chủ nhiệm rồi Chủ nhiệm Căn cứ huấn luyện Sa Giác (沙角) thuộc [[Hạm đội Nam Hải]]; Tư lệnh Thủy Cảnh khu Sán Đầu (汕头) thuộc Hải quân Trung Quốc, Phó Tham mưu trưởng [[Hạm đội Nam Hải]] và Tham mưu trưởng [[Căn cứ hải quân Du Lâm]]. Năm [[2001]], Điền Trung được phong quân hàm [[Chuẩn đô đốc]]. Tháng 12 năm [[2003]], Điền Trung được điều động làm Tư lệnh Căn cứ Bảo đảm Lữ Thuận, Hải quân Trung Quốc. Tháng 7 năm [[2007]], ông được luân chuyên giữ chức Tham mưu trưởng [[Hạm đội Bắc Hải]]. Tháng 12 năm [[2007]], Điền Trung được bổ nhiệm giữ chức vụ Phó Tư lệnh [[Quân khu Tế Nam]] kiêm Tư lệnh [[Hạm đội Bắc Hải]]. Năm [[2009]], ông được thăng quân hàm [[Phó Đô đốc]].<ref name=cv>{{chú thích web |url=http://www.chinavitae.com/biography/Tian_Zhong%7C4769 |title=Tiểu sử Điền Trung |publisher=China Vitae |access-date =ngày 25 tháng 4 năm 2015}}</ref> Ngày [[14 tháng 11]] năm [[2012]], tại [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 18]], Điền Trung được bầu làm Ủy viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII]].<ref name=cv/> Tháng 1 năm [[2014]], Điền Trung được bổ nhiệm giữ chức vụ Phó Tư lệnh [[Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]], kế nhiệm ông làm Tư lệnh Hạm đội Bắc Hải là Phó Đô đốc [[Khâu Diên Bằng]].<ref name=cv/><ref name=qq>{{chú thích web |url=http://news.qq.com/a/20140106/002337.htm |script-title=zh:田中升任海军副司令员 邱延鹏接任北海舰队司令 |publisher=Tencent |date = ngày 16 tháng 1 năm 2014 |language=zh |access-date =ngày 25 tháng 4 năm 2015}}</ref><ref>{{chú thích web |url=http://www.jamestown.org/programs/chinabrief/single/?tx_ttnews%5Btt_news%5D=41937&cHash=6596e44f8d7d62e11038e307359acaea#.VTyNyRPF8pA |title=Recent Personnel Shifts Hint at Major Changes on the Horizon for PLA Navy Leadership |author1=David Liebenberg |author2=Jeffrey Becker |publisher=Jamestown Foundation |date = ngày 7 tháng 2 năm 2014}}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{thời gian sống|1956}} [[Thể loại:Phó đô đốc Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] [[Thể loại:Người Hà Bắc]] br6e64mesh79wl72vcjcf9ara55uypf Điền Trung (định hướng) 0 7795708 32197119 2017-10-22T00:36:23Z Ngomanh123 539970 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “'''Điền Trung''' có thể là: ==Địa danh== *xã [[Điền Trung, Bá Thước|Điền Trung]], huyện Bá Thước ==Người== *Điền Trung (phó đ…” wikitext text/x-wiki '''Điền Trung''' có thể là: ==Địa danh== *xã [[Điền Trung, Bá Thước|Điền Trung]], huyện Bá Thước ==Người== *[[Điền Trung (phó đô đốc)|Điền Trung]], Phó đô đốc, Phó Tư lệnh Hải quân Trung Quốc {{định hướng}} 5ltskps0i9mvh7to5hcdw5y8h7o4o0b Thể loại:Quan lại nhà Nguyên 14 7795709 59853353 59853314 2020-03-27T15:46:05Z Thái Nhi 655 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Nhân vật chính trị nhà Nguyên]] a9w53wat3s5x6yxzrx2nc899gzfl7wd Gabriel Zubeir Wako 0 7795710 67541321 67525310 2021-12-14T06:07:17Z NDKDDBot 814981 Sửa thẻ HTML... wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> Gabriel Zubeir Wako | title = Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Khartoum]] <br/> (1981–2016) <br/> Tổng giám mục Phó [[Tổng giáo phận Khartoum]] <br/> (1979–1981) <br/> Giám mục chính tòa Tiên khởi [[Giáo phận Wau]] <br/> (1974–1979) | image = Gabriel Card Zubeir Wako2.jpg | alt = | caption = | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[Agostino Baroni]] | successor = [[Michael Didi Adgum Mangoria]] <!-- Orders --> | ordination = Ngày 27 tháng 7 năm 1963 | ordained_by = [[Ireneus Wien Dud]] | consecration = Ngày 6 tháng 4 năm 1975 | consecrated_by = [[Agnelo Rossi]] | cardinal = Ngày 21 tháng 10 năm 2003 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Gioan Phaolô II]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 27 tháng 2 năm 1941 | birth_place = [[Mboro]], [[Sudan]] | death_date = | death_place = | previous_post = }} {{danh xưng hồng y |image =[[Tập tin:Template-Cardinal.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"The truth will set you free"'' |tòa = [[Tổng giáo phận Khartoum]] }} '''Gabriel Zubeir Wako''' (sinh 1941) là một Hồng y người [[Sudan]] của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông nguyên là Tổng giám mục chính tòa [[Tổng giáo phận Khartoum]] từ 1981 cho đến khi từ nhiệm vào tháng 12 năm 2016 vì lí do tuổi tác theo Giáo luật. Ngoài ra, ông còn ba lần đắc cử vị trí Chủ tịch Hội đồng Giám mục Sudan (1978; 1993; 2012) và đảm nhận vai trò này trong các khoảng thời gian 1978–1989, 1993–1999 và 2012–2016.<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/hierarchy/data/cardJP2-9.htm#189 Cardinals Created by John Paul II (2003)]</ref> ==Linh mục== Hồng y Wako sinh ngày 27 tháng 2 năm 1941 tại Mboro, Sudan. Sau quá trình tu học, ngày 21 tháng 7 năm 1963, ông được thụ phong chức linh mục, bởi Giám mục [[Ireneus Wien Dud]], [[Đại diện Tông Tòa]] [[Hạt Đại diện Tông Tòa Wau]] (nay thuộc [[Nam Sudan]]). Tân linh mục là thành viên linh mục đoàn Hạt Đại diện Tông Tòa này.<ref name="h">[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bzuwa.html Gabriel Cardinal Zubeir Wako – Archbishop Emeritus of Khartoum, Sudan – Cardinal-Priest of Sant’Atanasio a Via Tiburtina]</ref> Linh mục trẻ tuổi đã sở hữu bằng đại học về Thần học với chuyên ngành Thần học Mục vụ. Ông bắt đầu sứ vụ linh mục của mình với chức danh linh mục phụ tá và thanh tra về vấn đề Giáo dục Kitô giáo ở các trường trong khu vực quận Gogrial. Sau đó, ông trở thành Giám đốc Tiểu Chủng viện bang St Anthony, Bussere, và là Kiểm sát viên của Đại Đại diện Tông Tòa Wau. Ngoài ra, ông còn là linh mục tuyên úy Hạt Đại diện Tông tòa về các hoạt động Hướng đạo sinh nam và Hướng đạo nữ.<ref name=v>[https://press.vatican.va/content/salastampa/en/documentation/cardinali_biografie/cardinali_bio_zubeir-wako_g.html ZUBEIR WAKO Card. Gabriel]</ref> ==Giám mục & Giám quản== Ngày 12 tháng 12 năm 1974, Tòa Thánh loan tin chọn linh mục Wako, khi đó chỉ 33 tuổi, làm Giám mục chính tòa Tiên khởi [[Giáo phận Wau]] (nay thuộc Nam Sudan). Lễ tấn phong cho tân giám mục được cử hành ngày 6 tháng 4, bởi các vị chủ sự nghi thức: Chủ phong là Hồng y [[Agnelo Rossi]], Tổng trưởng Thánh bộ Truyền giáo; Hai vị phụ phong bao gồm Tổng giám mục [[Ubaldo Calabresi]], [[Sứ thần Tòa Thánh]] tại Sudan và Tổng giám mục Ireneus Wien Dud, nguyên Đại diện Tông Tòa Wau, Tổng giám mục Tổng giáo phận Juba.<ref name=h/> Tân giám mục chọn cho mình khẩu hiệu: ''The truth will set you free''. Từ năm 1974 đến năm 1976, ông còn là [[Giám quản Tông Tòa]] [[Giáo phận Rumbek]].<ref name=g/> ==Tổng giám mục, thăng Hồng y== Ngày 30 tháng 10 năm 1979, Tòa Thánh thăng vị Giám mục trẻ tuổi Wako làm Tổng giám mục Phó [[Tổng giáo phận Khartoum]]. Ông kế nhiệm chức Tổng giám mục chính tòa sau đó ngày 11 tháng 10 năm 1981.<ref name=h/> Ngoài ra, từ năm 1978 đến năm 1989, Tổng giám mục Wako còn là Chủ tịch Hội đồng Giám mục Sudan Năm 1993, ông tái đắc cử vị trí này và giữ chức vị đến năm 1999.<ref name=g/> Trong Công nghị Hồng y 2003 cử hành ngày 21 tháng 10, [[Giáo hoàng Gioan Phaolô II]] vinh thăng tước vị Hồng y Nhà thờ Sant’Atanasio a Via Tiburtin cho Tổng giám mục Wako. Từ ngày 1 tháng 1 năm 2012 đến tháng 10 năm 2016, ông lại tái đắc cử lần thứ ba vào vị trí Chủ tịch Hội đồng Giám mục Sudan.<ref name=g/> Ông từ nhiệm chức vị Tổng giám mục Khartoum vì lí do tuổi tác ngày 8 tháng 12 năm 2016.<ref name=h/> Hồng y Wako từng tham dự hai cuộc Mật nghị Hồng y năm 2005 (chọn Tân [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]]) và 2013 (chọn Tân Giáo hoàng Phanxicô).<ref name=v/> ==Xem thêm== *[[Danh sách hồng y còn sống]] *[[Hồng y Đoàn]] ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{DEFAULTSORT:Wako, Gabriel Zubeir}} [[Thể loại:Sinh năm 1941]] [[Thể loại:Hồng y]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Hồng y do Giáo hoàng Gioan Phaolô II bổ nhiệm]] jd1stxvq1vlm66vvp4vm4fu4gg82vjb Vương Hải 0 7795712 70373393 69822951 2023-06-24T14:25:36Z SongVĩ.Bot II 845147 [[Thành viên:SongVĩ.Bot II|Task 3]]: Sửa lỗi chung (GeneralFixes1) (#TASK3QUEUE) wikitext text/x-wiki {{Infobox Officeholder |name = Vương Hải |native_name = 王海 |native_name_lang = zh-cn |image = Commander, U.S. 7th Fleet, Vice Adm. Joseph Aucoin and Chinese Vice Adm. Wang Hai.jpg |caption = Vương Hải (bên phải) với [[Joseph Aucoin]], Tư lệnh [[Hạm đội 7 Hải quân Hoa Kỳ]] |office = Tư lệnh Hải quân [[Chiến khu Nam bộ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] |term_start = [[Tháng 1]] năm [[2017]] |term_end = nay |predecessor = [[Thẩm Kim Long]] |successor = ''đương nhiệm'' |office2 = Phó Tư lệnh [[Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] |term_start2 = [[Tháng 7]] năm [[2015]] |term_end2 = [[Tháng 1]] năm [[2017]] |predecessor2 = [[Đỗ Cảnh Thần]] |successor2 = |birth_date = {{năm sinh và tuổi|1961}} |birth_place = [[Chu Sơn]], tỉnh [[Chiết Giang]] |death_date = |death_place = |party = [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] |alma_mater = |spouse = |allegiance = {{flag|Trung Quốc}} |branch = {{Navy|Trung Quốc}} |serviceyears = |rank = [[Tập tin:PLALtGeneral r.svg.png|50px]] [[Phó Đô đốc]] |commands = |unit = |battles = |awards = }} '''Vương Hải''' ({{zh|c=王海}}; sinh năm [[1961]]) là [[Phó Đô đốc]] [[Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] (''PLAN''). Ông hiện là Ủy viên dự khuyết [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]], Tư lệnh Hải quân trực thuộc [[Chiến khu Nam bộ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] phụ trách địa bàn [[Biển Đông]]. Trước đó, ông là Phó Tư lệnh [[Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] từ năm 2015 đến tháng 1 năm [[2017]]. ==Tiểu sử== Vương Hải sinh năm [[1961]], người [[Chu Sơn]], tỉnh [[Chiết Giang]]. Ông công tác lâu năm ở [[Hạm đội Nam Hải]] của Hải quân Trung Quốc từng đảm nhiệm chức vụ Chi đội trưởng Chi đội 9 [[tàu khu trục]]. Sau đó, là Trợ lý Tham mưu trưởng [[Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] và Phó Tư lệnh Lực lượng Hàng không thuộc Hạm đội Nam Hải, Hải quân Trung Quốc. Tháng 7 năm [[2010]], Vương Hải được phong quân hàm [[Chuẩn đô đốc]]. Ngày [[25 tháng 9]] năm [[2012]], chiếc tàu sân bay đầu tiên của Trung Quốc mang tên Liêu Ninh đã chính thức được đưa vào sử dụng, Vương Hải được bổ nhiệm làm Tư lệnh lực lượng tàu sân bay Liêu Ninh.<ref>{{chú thích web | url =http://m.baodatviet.vn/quoc-phong/luc-luong-vu-trang/bien-dong-lon-nhan-su-hai-quan-trung-quoc-3332220/ | tiêu đề =Biến động lớn nhân sự hải quân Trung Quốc | author = | ngày =2017-03-31 | ngày truy cập =2018-03-16 | nơi xuất bản =Báo Đất Việt | ngôn ngữ = | archive-date =2017-11-10 | archive-url =https://web.archive.org/web/20171110115100/http://m.baodatviet.vn/quoc-phong/luc-luong-vu-trang/bien-dong-lon-nhan-su-hai-quan-trung-quoc-3332220/ | url-status =dead }}</ref><ref>{{chú thích báo|title=中国首艘航母辽宁舰换将:“博士舰长”刘喆出任新舰长|url=http://www.thepaper.cn/newsDetail_forward_1475208|date = ngày 27 tháng 5 năm 2016 |newspaper=澎湃新闻}}</ref> Tháng 1 năm [[2014]], Vương Hải được bổ nhiệm giữ chức Tham mưu trưởng [[Hạm đội Bắc Hải]], kế nhiệm Chuẩn đô đốc [[Ngụy Cương]].<ref>{{chú thích báo|title=姜国平少将升任北海舰队参谋长,王海少将不再担任|url=http://www.thepaper.cn/newsDetail_forward_1325366|access-date = ngày 27 tháng 5 năm 2016 |newspaper=澎湃新闻}}</ref> Tháng 7 năm [[2015]], ông được bổ nhiệm làm Phó Tư lệnh [[Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] (''PLAN'').<ref>{{chú thích báo|title=王海出任海军副司令员,曾任辽宁舰航母编队首任司令员|url=http://www.thepaper.cn/newsDetail_forward_1354834|access-date = ngày 27 tháng 5 năm 2016 |newspaper=澎湃新闻}}</ref> Tháng 7 năm [[2016]], ông được thăng quân hàm [[Phó Đô đốc]].<ref>{{chú thích báo|title=海军举行晋衔仪式,王海杨世光康非沈金龙刘明利晋升中将|url=http://www.thepaper.cn/newsDetail_forward_1506079|access-date = ngày 29 tháng 7 năm 2016 |newspaper=澎湃新闻}}</ref> Tháng 1 năm [[2017]], Vương Hải được bổ nhiệm giữ chức vụ Tư lệnh Hải quân [[Chiến khu Nam bộ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] thay cho Phó Đô đốc [[Thẩm Kim Long]].<ref>{{chú thích báo|title=海军原副司令员王海出任南海舰队司令员,接替沈金龙|url=http://www.thepaper.cn/newsDetail_forward_1607896|access-date = ngày 25 tháng 1 năm 2017 |newspaper=澎湃新闻}}</ref> Ngày [[24 tháng 10]] năm [[2017]], tại [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIX]], ông được bầu làm Ủy viên dự khuyết [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]].<ref>{{chú thích web |url=http://news.xinhuanet.com/english/2017-10/24/c_136702950.htm|title=List of alternate members of 19th CPC Central Committee |publisher=Xinhua News Agency |date=ngày 24 tháng 10 năm 2017}}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{Thể loại Commons|Wang Hai}} {{thời gian sống|1961}} [[Thể loại:Người Chiết Giang]] [[Thể loại:Tư lệnh Hạm đội Nam Hải]] [[Thể loại:Phó đô đốc Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] ly77uie23mjak74j3o2zk4mk2uw2sz7 Vương quốc Ai Cập 0 7795716 69726250 68477239 2023-02-28T07:35:28Z SongVĩ.Bot II 845147 [[Thành viên:SongVĩ.Bot II|Task 3]]: Sửa lỗi chung (GeneralFixes1) (#TASK3QUEUE) wikitext text/x-wiki {{Infobox former country |native_name = {{native name|ar|المملكة المصرية}}<br/>''{{transl|arz|El-Mamlaka l-Maṣreyya}}'' |conventional_long_name = Vương quốc Ai Cập |common_name = Ai Cập |continent = Châu Phi |region = Trung Đông |country = Ai Cập |era = [[Giai đoạn giữa hai cuộc chiến tranh]]&nbsp;/ [[Chiến tranh thế giới thứ hai]]&nbsp;/ [[Chiến tranh Lạnh]]&nbsp;/ [[Chiến tranh Palestine]] |status = |status_text = |p1 = Vương quốc Hồi giáo Ai Cập |flag_p1 = Egypt flag 1882.svg |s1 = Cộng hoà Ai Cập |flag_s1 = Flag of Egypt (1922–1953).svg |s2 = Chính quyền quân sự Anh tại Libya |flag_s2 = Flag of the United Kingdom.svg |image_flag = Flag of Egypt 1922.svg{{!}}border |flag_alt = Green flag with a white crescent containing three five-pointed white stars. |image_coat = Coat of arms of Egypt (1922–1953).svg |coat_alt = |national_motto = |national_anthem = "[[Eslami ya Misr]]"<hr />'''Hoàng ca'''<br />"[[Salam Affandina]]" |image_map = Egypt in 1923.svg |image_map_alt = |image_map_caption = <div style="padding-left:1.0em;text-align:left;">Xanh: Vương quốc Ai Cập<br/>Xanh nhạt: [[Chế độ đồng trị|Thuộc địa đồng trị]] [[Sudan thuộc Anh-Ai Cập]]<br/> Xanh nhạt nhất: Nhượng lại từ Sudan cho [[Bắc Phi thuộc Ý]] năm 1919.</div> |capital = [[Cairo]] |latd=30 |latm=3 |latNS=N |longd=31 |longm=13 |longEW=E |common_languages = [[Tiếng Ả Rập]] <small>(chính thức)</small><ref name="Hiến pháp">Điều 149 của [[Hiến pháp Ai Cập 1923|Hiến pháp 1923]].</ref><br/> [[Tiếng Ả Rập Ai Cập]] |government_type = [[Hệ thống nghị viện|Nghị viện]] [[Nhà nước đơn nhất|đơn nhất]] <br/> [[Quân chủ lập hiến]] |title_leader = [[Vua Ai Cập|Vua]] |leader1 = [[Fuad I của Ai Cập|Fuad I]] |year_leader1 = 1922&ndash;1936 |leader2 = [[Farouk của Ai Cập|Farouk I]] |year_leader2 = 1936&ndash;1952 |leader3 = ''[[Fuad II của Ai Cập|Fuad II]]''&nbsp;<sup>a</sup> |year_leader3 = 1952&ndash;1953 |title_representative = [[Danh sách Nhà ngoại giao Anh tại Ai Cập|Cao Ủy Anh]] |representative1 = [[Edmund Allenby, Tử tước Allenby thứ nhất|Edmund Allenby]] |year_representative1 = 1922&ndash;1925 |representative2 = [[George Lloyd, Nam tước Lloyd thứ nhất|George Lloyd]] |year_representative2 = 1925&ndash;1929 |representative3 = [[Sir Percy Loraine, Tòng Nam tước thứ 12|Percy Loraine]] |year_representative3 = 1929&ndash;1933 |representative4 = [[Miles Lampson, Nam tước Killearn thứ nhất|Miles Lampson]] |year_representative4 = 1933&ndash;1936 |title_deputy = [[Thủ tướng Ai Cập|Thủ tướng]] |deputy1 = [[Abdel Khaliq Sarwat Pasha]] |year_deputy1 = 1922 <small>(đầu tiên)</small> |deputy2 = [[Muhammad Naguib]]<sup>b</sup> |year_deputy2 = 1952&ndash;1953 <small>(cuối cùng)</small> |legislature = [[Quốc hội Ai Cập|Quốc hội]] |house1 = [[Hội đồng Shura]] |house2 = Viện Dân biểu |event_pre = [[Tuyên bố Độc lập Đơn phương Ai Cập|Nền độc lập]] được công nhận bởi [[Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland]] |date_pre = 28 tháng 2 năm 1922 |event_start = Sultan Fuad&nbsp;I trở thành [[Fuad I của Ai Cập|Vua Fuad&nbsp;I]] |life_span = 1922–1953 |year_start = năm 1922 |date_start = 15 tháng 3 |event1 = [[Hiến pháp Ai Cập 1923|Hiến pháp được thông qua]] |date_event1 = 19 tháng 4 năm 1923 |event2 = [[Hiệp ước Anh-Ai Cập 1936|Hiệp ước Anh-Ai Cập]] |date_event2 = 27 tháng 8 năm 1936 |event3 = [[Hiến chương Liên Hợp Quốc|Gia nhập]] [[Liên Hợp Quốc]] |date_event3 = 24 tháng 10 năm 1945 |event4 = [[Chiến tranh Ả Rập-Israel 1948|Chiến tranh Palestine]] |date_event4 = Tháng 5 năm 1948 – tháng 3 năm 1949 |event5 = [[Cách mạng Ai Cập 1952|Cách mạng bùng nổ]] |date_event5 = 23 tháng 7 năm 1952 |event_end = Thành lập nền cộng hoà |date_end = 18 tháng 6 |year_end = năm 1953 |stat_year1 = 1927 |stat_pop1 = 14.218.000 |stat_year2 = 1937 |stat_area2 = 3418400 |stat_pop2 = 15.933.000 |stat_year3 = 1947 |stat_pop3 = 19.090.447 |currency = [[Bảng Ai Cập]] |today={{flag|Ai Cập}}<br/>{{flag|Libya}}<br/>{{Flag|Palestine}}<br/>{{flag|Nam Sudan}}<br/>{{Flag|Sudan}} |footnote_a = Dưới [[Chế độ nhiếp chính tại Ai Cập|chế độ nhiếp chính]]. |footnote_b = Trở thành [[Tổng thống Ai Cập]] đầu tiên. |footnotes = Diện tích và mật độ chỉ bao gồm khu có dân sinh sống. Tổng diện tích của Ai Cập, bao gồm cả sa mạc, là 994,000 km².<big><ref>{{chú thích sách |last=Bonné |first=Alfred |title=The Economic Development of the Middle East: An Outline of Planned Reconstruction after the War |url=https://books.google.com/books?id=hMFlGd1kbZQC&pg=PA24 |access-date = ngày 9 tháng 7 năm 2010 |series=The International Library of Sociology |year=2003 |origyear=First published 1945 |publisher=Routledge |location=London |isbn=978-0-415-17525-8 |oclc=39915162 |page=24}}</ref><ref>{{chú thích tạp chí |pmc=2553924 |title=Cholera Epidemic in Egypt: A Preliminary Report |first=Aly Tewfik |last=Shousha |year=1947 |publisher=[[National Center for Biotechnology Information]] |page=371 |pmid=20603928 |volume=1 |issue=2 |journal=Bull. World Health Organ.}}</ref></big> }} '''Vương quốc Ai Cập''' ({{lang-ar|المملكة المصرية}}; {{lang-arz|المملكه المصريه}} ''{{transl|arz|El-Mamlaka l-Maṣreyya}}'', "Vương quốc Ai Cập") là quốc gia độc lập ''[[de jure]]'' được thành lập dưới sự cai trị của [[Nhà Muhammad Ali]] năm 1922 sau [[Tuyên bố Độc lập Đơn phương Ai Cập|tuyên bố độc lập]] bởi [[Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland]]. Cho đến khi [[Hiệp ước Anh-Ai Cập, 1936|Hiệp ước Anh-Ai Cập năm 1936]] được ký kết, Vương quốc trên danh nghĩa là độc lập, từ khi Anh vẫn nắm quyền kiểm soát các chính sách ngoại giao, truyền thông, quân đội và [[Sudan thuộc Anh-Ai Cập]]. Giữa năm 1936 và năm 1952, Anh tiếp tục duy trì sự hiện diện quân đội và cố vấn chính trị, ở mức độ hạn chế. == Lịch sử == Năm 1914, khi [[Abbas II của Ai Cập|Abbas]] ủng hộ [[Đế quốc Ottoman]] và [[Đồng minh]] trong [[Chiến tranh thế giới thứ nhất]], nó đã bị người Anh phế truất và được thay thế bởi người chú Hussein Camille. Chủ quyền của Osman xông lên Ai Cập, vốn chỉ được điều chỉnh hợp pháp từ năm 1805, hiện đã chính thức chấm dứt. [[Hussein Kamel của Ai Cập|Hussein Kamel]] được tuyên bố là Quốc vương Ai Cập, trở thành lãnh thổ bảo hộ của Anh. == Tham khảo == {{Tham khảo}} == Liên kết ngoài == {{Thể loại Commons|Kingdom of Egypt|Vương quốc Ai Cập}} {{DEFAULTSORT:Ai Cập}} [[Thể loại:Cựu quốc gia ở Trung Đông]] [[Thể loại:Cựu vương quốc]] [[Thể loại:Cựu quốc gia thành viên Liên Hợp Quốc]] aul6b2uoutq3nbs5xpn4wd47tsv608l The Vietnam War (phim tài liệu) 0 7795720 32197320 2017-10-22T04:20:08Z DanGong 231579 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Chiến tranh Việt Nam (phim tài liệu)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Chiến tranh Việt Nam (phim tài liệu)]] etc6nywfprpwiapcy0oku4kyzefv7fp LOL 0 7795721 69121272 69121270 2022-09-20T13:06:21Z GDAE 518426 Đã lùi lại sửa đổi của [[Special:Contributions/14.181.92.151|14.181.92.151]] ([[User talk:14.181.92.151|Thảo luận]]) quay về phiên bản cuối của [[User:Meiko21|Meiko21]] wikitext text/x-wiki {{Mồ côi|date=tháng 7 2018}} [[Tập tin:Lolwut cat.jpg|thumb|Một con mèo ([[lolcat]]) với biểu tượng "LOL"]] '''LOL''', hay '''lol''', là từ [[tiếng lóng]] [[Internet]] và là [[từ viết tắt từ chữ đầu]] cho cụm từ tiếng Anh '''laugh(ing) out loud'''<ref name=Haig2001>{{chú thích sách|title=E-Mail Essentials: How to Make the Most of E-Communications|author=Matt Haig|pages=89|year=2001|publisher=Kogan Page|isbn=0-7494-3576-3}}</ref><ref name=Franzini2002>{{chú thích sách|title=Kids Who Laugh: How to Develop Your Child's Sense of Humor|url=https://archive.org/details/kidswholaughhowt00fran|author=Louis R. Franzini|year=2002|publisher=Square One Publishers, Inc.|pages=[https://archive.org/details/kidswholaughhowt00fran/page/145 145]–146|isbn=0-7570-0008-8}}</ref><ref name=Egan2004>{{chú thích sách|title=Email Etiquette|author=Michael Egan|publisher=Cool Publications Ltd|isbn=1-84481-118-2|pages=32, 57–58|year=2004}}</ref> hay '''lots of laughs''',<ref>Ann Hewings, Martin Hewings, ''Grammar and Context, An advanced Resource Book'', Routledge Applied Linguistics, 2005, {{ISBN|0-415-31080-6}}</ref><ref>Jimmi Harrigan, Robert Rosenthal, ''Methods in Nonverbal Behavior Research'', Oxford University Press, 2005, {{ISBN|978-0-19-852962-0}}</ref><ref>John P. Sloan, ''Instant English 2'', Gribaudo, 2011 {{ISBN|978-88-580-0448-7}}</ref> có nghĩa là "cười to" hoặc "cười lớn". Từ này được dùng rất phố biến trên Internet, đặc biệt khi người dùng nói chuyện với nhau thông qua các hệ thống [[Nhắn tin văn bản|tin nhắn]]. == Tham khảo == {{tham khảo}} == Đọc thêm == * {{chú thích sách|author=Connery, Brian A.|date=ngày 25 tháng 2 năm 1997|chapter=IMHO: Authority and egalitarian rhetoric in the virtual coffeehouse|editor=Porter, D.|title=Internet Culture|pages=161–179|location=New York|publisher=Routledge|isbn=0-415-91684-4}} * {{chú thích báogroup | title = smilies collection | author = Russ Armadillo Coffman | date = ngày 17 tháng 1 năm 1990 | newsgroup = rec.humor | url = http://groups.google.com/group/rec.humor/browse_thread/thread/7a3256660d71ea68/ | access-date = ngày 22 tháng 12 năm 2006}}—an early Usenet posting of a folk dictionary of abbreviations and emoticons, listing ''LOL'' and ROTFL {{sơ khai}} {{DEFAULTSORT:Lol}} [[Thể loại:Từ viết tắt từ chữ đầu]] [[Thể loại:Hiện tượng Internet]] [[Thể loại:Tiếng lóng Internet]] [[Thể loại:Tiếng lóng]] 6cevff1upn5kwjd1n4jhrpblg7wt041 Lịch sử Nam Phi 0 7795724 69674407 69674397 2023-02-13T14:28:22Z 14.226.14.33 /* Trở thành thuộc địa của Anh */ wikitext text/x-wiki Khác với các quốc gia khác, [[Cộng hòa Nam Phi|Nam Phi]] có một lịch sử khá phức tạp. Bắt đầu từ thời tiền sử, sự phát hiện Nam Phi, từ khi trở thành thuộc địa của Hà Lan, trở thành thuộc địa của Anh Quốc, cho đến khi trở thành một nước cộng hòa, và sự đấu tranh chống chế độ apartheid của người da đen. == Thời tiền sử == Nam Phi có một số trong những địa điểm khảo cổ học cổ nhất tại châu Phi. Những tàn tích&nbsp;[[hóa thạch]]&nbsp;lớn tại&nbsp;[[Sterkfontein]],&nbsp;Kromdraai&nbsp;và các hang Makapansgat cho thấy nhiều giống&nbsp;người vượn phương Nam&nbsp;đã tồn tại tại Nam Phi từ khoảng ba triệu năm trước. Tiếp sau đó là nhiều loài thuộc chi&nbsp;''Người''&nbsp;(homo), như&nbsp;''[[Homo habilis]]'',&nbsp;''[[Người đứng thẳng|Homo erectus]]''&nbsp;và con người hiện đại,&nbsp;''[[Loài người|Homo sapiens]]''. Những&nbsp;cư dân&nbsp;nông nghiệp và chăn thả nói&nbsp;tiếng Bantu, sử dụng công cụ&nbsp;[[sắt]], đã di cư về phía nam&nbsp;[[Sông Limpopo]]&nbsp;vào Nam Phi ngày nay từ thế kỷ thứ tư hay thứ năm (Cuộc bành trướng Bantu) thay thế những người nói tiếng Khoi và San bản xứ. Họ chậm chạp tiến về phía nam và những đồ sắt sớm nhất tại&nbsp;Tỉnh KwaZulu-Natal&nbsp;ngày nay được cho là có niên đại từ khoảng năm 1050. Nhóm tiến xa nhất về phía nam là người&nbsp;Xhosa, ngôn ngữ của họ đã tích hợp một số nét ngôn ngữ riêng của người Khoi và San trước đó, tiến tới&nbsp;Fish River, tại&nbsp;Tỉnh Eastern Cape&nbsp;ngày nay. Những dân cư&nbsp;[[Thời đại đồ sắt]]&nbsp;đó chiếm chỗ những người&nbsp;[[Săn bắt và hái lượm|săn bắn hái lượm]]&nbsp;tại đó. == Sự khai phá và trở thành thuộc địa của Hà Lan == [[Tập tin:Charles Bell - Jan van Riebeeck se aankoms aan die Kaap.jpg|nhỏ|Tranh miêu tả sự đặt chân tới Nam Phi của Jan van Riebeeck]] Lịch sử thành văn của Nam Phi bắt đầu với những lời tường thuật của các nhà hàng hải châu Âu đi qua Nam Phi trên những con đường thương mại&nbsp;[[Đông Ấn]]. Nhà hàng hải châu Âu đầu tiên đi vòng quanh Cape bằng đường biển là nhà thám hiểm&nbsp;[[Bồ Đào Nha]]&nbsp;[[Bartolomeu Dias]]&nbsp;năm&nbsp;[[1488]]. Khi&nbsp;[[Bartolomeu Dias]]&nbsp;quay trở lại Lisbon ông mang theo tin tức về sự khám phá ra cái ông gọi là "Cabo das Tormentas" (Mũi Giông Bão). Nhưng người bảo trợ cho ông,&nbsp;Henry Nhà hàng hải, đã lựa chọn một cái tên khác, "Cabo da Boa Esperança"&nbsp;[[Mũi Hảo Vọng]]&nbsp;vì nó hứa hẹn một con đường hàng hải tới Ấn Độ giàu có, hy vọng mà&nbsp;[[Bồ Đào Nha]]&nbsp;đang gắng sức thực hiện. Cùng với những lời kể của những nhà hàng hải giai đoạn đầu, những lời kể của những người sống sót sau những vụ đắm tàu cung cấp những thông tin sớm nhất về miền Nam châu Phi. Trong hai thế kỷ sau đó&nbsp;[[1488]], một số khu định cư đánh cá nhỏ được&nbsp;Jan van Riebeeck&nbsp;thành lập tại&nbsp;[[Mũi Hảo Vọng]]&nbsp;nhân dân&nbsp;[[Công ty Đông Ấn Hà Lan]]. Hầu như trong suốt thế kỷ mười bảy và mười tám, những khu định cư phát triển chậm chạp đó đều thuộc sở hữu của&nbsp;[[người Hà Lan]]. Những người định cư Hà Lan cuối cùng gặp những người&nbsp;Xhosa&nbsp;phía tây nam tại vùng&nbsp;Fish River. Một loạt những cuộc chiến, được gọi là&nbsp;Những cuộc chiến tranh Biên giới Cape, xảy ra, chủ yếu do xung đột về đất đai và lợi ích. Để giải quyết tình trạng thiếu nhân công tại Cape&nbsp;[[nô lệ]]&nbsp;được đưa đến từ&nbsp;[[Indonesia]],&nbsp;[[Madagascar]], và&nbsp;[[Ấn Độ]]. Hơn nữa, những lãnh đạo gây rắc rối, thường có dòng dõi vua chúa, bị trục xuất từ các thuộc địa Hà Lan tới Nam Phi. Nhóm những nô lệ này cuối cùng trở thành nhóm dân số hiện tự gọi mình là "Cape Malays".&nbsp;Cape Malays theo truyền thống được những kẻ thực dân châu Âu cho có địa vị xã hội cao hơn - nhiều người trong số họ trở thành những chủ đất giàu có, nhưng cũng dần bị tước quyền sở hữu khi chế độ&nbsp;[[Apartheid]]&nbsp;phát triển. Những giáo đường của người Cape Malay tại&nbsp;Quận Sáu&nbsp;được giữ nguyên, và hiện là những công trình tưởng niệm về sự phá hoại đã xảy ra trước đó xung quanh chúng. Đa số hậu duệ của những nô lệ đó, thường có quan hệ hôn nhân với những người định cư Hà Lan, sau này được xếp hạng cùng với người Khoikhoi (còn gọi là Khoisan) thành&nbsp;Người da màu Cape. Cùng được phân loại trong nhóm&nbsp;Người da màu Cape&nbsp;còn có người&nbsp;Xhosa&nbsp;và các sắc tộc Nam Phi khác, vì thế hiện họ chiếm khoảng 50% dân số&nbsp;Tỉnh Tây Cape. == Trở thành thuộc địa của Anh == [[Vương quốc Anh]]&nbsp;đã nắm quyền kiểm soát vùng&nbsp;[[Mũi Hảo Vọng]]&nbsp;năm 1795.Bề ngoài là để ngăn nó không rơi vào tay người Pháp thời&nbsp;[[Napoléon Bonaparte|Napoleon Bonaparte]]&nbsp;nhưng cũng là để tìm cách biến&nbsp;[[Cape Town]]&nbsp;thành một điểm dừng chân trên con đường tới Australia và Ấn Độ. Vùng này được trả lại cho Hà Lan năm 1803, nhưng ngay sau đó&nbsp;[[Công ty Đông Ấn Hà Lan]]&nbsp;tuyên bố phá sản, và người Anh đã sáp nhập Thuộc địa Cape năm 1806. Người Anh tiếp tục các cuộc chiến tranh biên giới chống lại người Xhosa, đẩy biên giới phía đông lùi ra xa hơn thông qua một loạt những pháo đài được thiết lập dọc Sông Fish và củng cố chúng bằng cách khuyến khích&nbsp;người Anh tới định cư. Vì áp lực của các phong trào&nbsp;bãi nô&nbsp;tại Anh, nghị viện Anh lần đầu tiên ngừng công việc&nbsp;buôn bán nô lệ&nbsp;trên quy mô thế giới của họ năm 1806, sau đó xóa bỏ chế độ nô lệ tại tất cả các thuộc địa của họ năm 1833. [[Tập tin:Charles Bell - Zoeloe-aanval op 'n Boerelaer - 1838.jpg|nhỏ|Cuộc tấn công Zulu vào trại Boer tháng 2 năm 1838]] Sự phát hiện&nbsp;[[kim cương]]&nbsp;năm 1867 và&nbsp;[[vàng]]&nbsp;năm 1886 đã thúc đẩy phát triển kinh tế và làn sóng nhập cư, làm tăng thêm tình trạng nô dịch hóa người bản xứ. Người&nbsp;Boers&nbsp;đã thành công trong việc ngăn chặn sự xâm lân của người Anh trong cuộc&nbsp;Chiến tranh Boer lần thứ Nhất&nbsp;(1880–1881) với các chiến thuật&nbsp;[[chiến tranh du kích]], rất thích hợp với những điều kiện địa phương. Tuy nhiên, người Anh đã quay trở lại với số lượng lớn hơn trong cuộc&nbsp;Chiến tranh Boer lần thứ Hai&nbsp;(1899–1902). Những nỗ lực của người Boers thiết lập liên minh với vùng&nbsp;[[Tây-Nam Phi|Tây Nam Phi]]&nbsp;của Đức càng khiến người Anh có lý do để giành quyền kiểm soát tất cả các nước Cộng hòa Boer. Người Boers kháng cự mạnh mẽ, nhưng cuối cùng người Anh với quân số vượt trội, chiến thuật hiện đại và những đường cung cấp hậu cần bên ngoài đã tiêu diệt các lực lượng Boers. Cũng trong cuộc chiến này, người Anh đã sử dụng các chiến thuật&nbsp;Trại Tập trung&nbsp;và&nbsp;Tiêu Thổ&nbsp;gây nhiều tranh cãi.&nbsp;Hiệp ước Vereeniging&nbsp;xác định chủ quyền đầy đủ của Anh trên toàn bộ các nước cộng hòa Nam Phi và chính phủ Anh chấp nhận chi trả khoản nợ chiến phí 3 000 000&nbsp;[[Bảng Anh|£]]&nbsp;cho các chính phủ người Nam Phi gốc Âu. Một trong những điều khoản chính của hiệp ước chấm dứt chiến tranh là 'Người da đen' sẽ không được phép bầu cử, ngoại trừ tại Thuộc địa Cape. == Liên minh Nam Phi == [[Tập tin:Flag of South Africa (1928-1994).svg|nhỏ|Quốc kỳ Liên minh Nam Phi]] Sau bốn năm đàm phán,&nbsp;Liên minh Nam Phi&nbsp;được thành lập từ các thuộc địa&nbsp;Cape&nbsp;và&nbsp;Natal, cũng như các nước cộng hòa thuộc&nbsp;Bang Orange Free&nbsp;và&nbsp;Transvaal, ngày&nbsp;[[31 tháng 5]]&nbsp;năm&nbsp;[[1910]], chính xác tám năm sau khi Cuộc chiến tranh Boer lần thứ Hai chấm dứt. Liên minh Nam Phi mới được thành lập là một&nbsp;Lãnh thổ tự trị trong khối Liên hiệp Anh. Năm 1934,&nbsp;Đảng Nam Phi&nbsp;và&nbsp;Đảng Quốc gia&nbsp;hợp nhất để hình thành nên&nbsp;Đảng Thống nhất, tìm cách hòa giải giữa những người Nam Phi gốc Âu và những người 'Da trắng' nói&nbsp;[[tiếng Anh]], nhưng đảng đã bị chia rẽ năm 1939 về vấn đề gia nhập&nbsp;[[Chiến tranh thế giới thứ hai]]&nbsp;của Liên minh với tư cách một đồng minh của&nbsp;[[Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland|Anh Quốc]], một động thái mà Đảng Quốc gia phản đối kịch liệt. == Nước cộng hòa == Trước sức ép của nhân dân, ngày 31 tháng 5 năm 1961, nước này đã trở thành một nước cộng hòa theo sau cuộc trưng cầu dân ý, trong đó các cử tri da trắng đã bầu cử hăng hái (quốc gia Natal thống trị ở Anh chống lại vấn đề này). Nữ hoàng Elizabeth II bị tước danh hiệu <nowiki>''Nữ hoàng Nam Phi''</nowiki>, và vị Tổng thống cuối cùng, cụ thể là Charles Robberts Swart, đã trở thành Chủ tịch Quốc hội. Là một sự nhượng bộ cho hệ thống Westminster, tổng thống vẫn còn được bổ nhiệm lên nghị viện và hầu như không có quyền lực cho đến khi Đạo luật Hiến pháp của PW Botha năm 1983 (mà vẫn nguyên vẹn) loại bỏ văn phòng của Thủ tướng Chính phủvà đưa ra một "tổng thống hùng mạnh" gần như duy nhất chịu trách nhiệm trước quốc hội. Dưới áp lực của các quốc gia Khối thịnh vượng chung khác, Nam Phi rút khỏi tổ chức này vào năm 1961 và chỉ gia nhập lại vào năm 1994. Mặc dù có sự phản đối cả trong và ngoài nước, chính phủ đã lên án việc tiếp tục phân biệt chủng tộc. Các lực lượng an ninh đàn áp bất đồng chính kiến nội bộ, và bạo lực trở nên phổ biến, với các tổ chức chống chủ nghĩa apartheid như Đại hội Dân tộc Phi, các tổ chức nhân dân Azanian, và Pan-Africanist Quốc hội tiến hành chiến tranh du kích và đô thị phá hoại. Ba cuộc kháng chiến đối thủ cũng tham gia vào các cuộc đụng độ liên thủ thường xảy ra khi họ đánh nhau vì ảnh hưởng trong nước.&nbsp; Apartheid ngày càng trở nên gây tranh cãi, và một số quốc gia bắt đầu tẩy chay kinh doanh với chính phủ Nam Phi vì chính sách phân biệt chủng tộc của họ. Những biện pháp này sau đó được mở rộng tới các biện pháp trừng phạt quốc tế và việc các nhà đầu tư nước ngoài rút vốn. == Đấu tranh chống chế độ apartheid của người da đen == Năm 1948&nbsp;Đảng Quốc gia&nbsp;trúng cử và nắm quyền lực, và bắt đầu&nbsp;áp đặt một loạt bộ luật phân biệt đối xử nặng nề&nbsp;sau này sẽ được gọi chung là chế độ&nbsp;[[apartheid]]. Không đáng ngạc nhiên, sự phân biệt đối xử này cũng được áp dụng đối với tài sản có được trong quá trình công nghiệp hóa nhanh chóng ở thập niên 1950, '60, và '70. Tuy cộng đồng thiểu số Da trắng có được&nbsp;[[mức sống]]&nbsp;cao nhất trên toàn bộ châu Phi, thường được so sánh ngang bằng với các quốc gia phương Tây thuộc "Thế giới thứ Nhất", đa số người Da đen vẫn sống ở tình trạng nghèo khổ theo mọi tiêu chuẩn, gồm thu nhập, giáo dục, nhà ở và tuổi thọ. Tuy nhiên, thu nhập trung bình và tuổi thọ trung bình của người da đen, 'Ấn Độ' hay 'da màu' Nam Phi vẫn cao hơn rất nhiều quốc gia châu Phi với chính phủ da màu khác như&nbsp;[[Ghana]]&nbsp;và&nbsp;[[Tanzania]]. [[Tập tin:Nelson Mandela-2008 cropped.jpg|nhỏ|[[Nelson Mandela]] - tổng thống da màu đầu tiên của Nam Phi]] Chế độ Apartheid dần gây ra nhiều tranh cãi, dẫn tới sự&nbsp;trừng phạt&nbsp;và&nbsp;rút vốn đầu tư&nbsp;từ nước ngoài và tình trạng bất ổn cũng như đàn áp ngày càng gia tăng bên trong Nam Phi. (Xem thêm bài về&nbsp;Lịch sử Nam Phi thời kỳ apartheid.) Một giai đoạn đàn áp kéo dài của chính phủ, cùng nhiều cuộc phản kháng bạo lực, những cuộc&nbsp;[[đình công]], tuần hành, và&nbsp;[[phá hoại]]&nbsp;của nhiều phong trào phản đối chế độ apartheid, mà nhất là&nbsp;[[Đại hội Dân tộc Phi]]&nbsp;(ANC), diễn ra. Cuối thập 1970, Nam Phi khởi động một chương trình&nbsp;[[vũ khí hạt nhân]], và trong thập kỷ sau đó họ đã chế tạo ra sáu vũ khí hạt nhân có thể sử dụng. Lý do căn bản của hành động sở hữu vũ khí hạt nhân bị tranh cãi, nhưng mọi người tin rằng&nbsp;Vorster&nbsp;và&nbsp;PW Botha&nbsp;muốn có khả năng buộc Hoa Kỳ phải can thiệp trong trường hợp xảy ra cuộc chiến giữa Nam Phi và chính phủ MPLA của Angola được Cuba hậu thuẫn. Năm 1990,&nbsp;[[Frederik Willem de Klerk]]&nbsp;của Đảng Quốc gia lên làm tổng thống thay thế Botha. Nhờ vị trí này, và với quyết tâm, ông đã cải cách để từng bước phá bỏ chủ nghĩa phân biệt chủng tộc Apartheid và tiến hành bước đầu tiên đàm phán về việc rời bỏ quyền lực của chính họ khi dỡ bỏ lệnh cấm đảng Đại hội Dân tộc Phi và các tổ chức chính trị&nbsp;[[cánh tả]]&nbsp;khác hoạt động, và trả tự do cho những tù nhân da màu, trong số đó có&nbsp;[[Nelson Mandela]]&nbsp;sau hai bảy năm ở tù vì cáo buộc hành động bạo lực vũ trang. Các luật lệ liên quan tới Apartheid dần được hủy bỏ, và Nam Phi cũng phá hủy kho vũ khí hạt nhân của mình và gia nhập&nbsp;[[Hiệp ước không phổ biến vũ khí hạt nhân|Hiệp ước Không Phổ biến Vũ khí Hạt nhân]]. Cuộc&nbsp;bầu cử đa sắc tộc&nbsp;đầu tiên được tổ chức năm 1994, Đại hội Dân tộc Phi giành thắng lợi vang dội với đa số ghế. Đảng này đã lên nắm quyền lực tại Nam Phi kể từ thời điểm đó. == Hậu apartheid == Dù chế độ apartheid đã chấm dứt, hàng triệu người dân Nam Phi, chủ yếu là người da đen, vẫn tiếp tục sống trong&nbsp;[[Nghèo|nghèo khổ]]. Điều này một phần bởi di sản của hệ thống apartheid (dù tình trạng nghèo khổ cũng là vấn đề trên khắp châu Phi), và, một điều mà ngày càng có nhiều người coi là một sai lầm của chính phủ hiện nay trong việc giải quyết các vấn đề xã hội, cộng với những quy định tiền tệ và thuế của chính phủ hiện tại nhằm đảm bảo cả việc tái phân phối tài sản và tăng trưởng kinh tế. Trong mười năm kể từ khi Đại hội Dân tộc Phi lên nắm quyền,&nbsp;[[Chỉ số phát triển con người|Chỉ số Phát triển Con người]]&nbsp;[[Liên Hợp Quốc|Liên hiệp quốc]]&nbsp;của Nam Phi đã giảm thảm hại, tuy trước đó nó luôn tăng trưởng vững chắc cho tới giữa thập niên 1990 <ref>{{Chú thích web|url=“South Africa”. Human Development Report. United Nations Development Programme. 2006.|title=}}</ref>.&nbsp;Đa số nguyên nhân có thể quy cho&nbsp;[[Dịch bệnh|đại dịch]]&nbsp;[[HIV/AIDS|AIDS]]&nbsp;và sai lầm của chính phủ trong việc đương đầu với nó<ref>{{Chú thích web|url=“Ridicule succeeds where leadership failed on AIDS”. South African Institute of Race Relations. 10 tháng 11 năm 2006.|title=}}</ref>.&nbsp;Tuy nhiên, chính sách nhà ở xã hội của Đại hội Dân tộc Phi đã mang lại một số cải thiện trong điều kiện sống tại nhiều vùng bằng cách xem xét lại chi tiêu ngân sách và cải thiện tính hiệu năng của hệ thống thu thuế. == Xem thêm == [[Cộng hòa Nam Phi]] [[Đế quốc Hà Lan]] [[Đế quốc Anh]] == Tham khảo == {{Tham khảo}} == Đọc thêm == * Beinart, William. ''Twentieth-Century South Africa''. [[wikipedia:Oxford University Press|Oxford University Press]]. 2001. * Beck, Roger S. ''History of South Africa'', Greenwood Press, Westport CT: 2000 * Blignaut, Charl. "Untold History with a Historiography: A Review of Scholarship on Afrikaner Women in South African History." ''South African Historical Journal'' 65.4 (2013): 596-617. * Bunting, Brian. ''Rise of the South African Reich'' First published by Penguin Africa Library 1964, revised 1969. * Christopher, A. J. ''The Atlas of Changing South Africa''. 2000. 216 pages. {{ISBN|0-415-21178-6}}. * Deegan, Heather. ''The Politics of the New South Africa''. 2000. 256 pages. {{ISBN|0-582-38227-0}}. * Elbourne, Elizabeth. ''Blood Ground: Colonialism, Missions, and the Contest for Christianity in the Cape Colony and Britain, 1799–1853''. McGill-Queen's University Press. December 2002. 560 pages. {{ISBN|0-7735-2229-8}}. * Hamilton, Carolyn and Bernard K. Mbenga, eds. ''The Cambridge History of South Africa: Volume 1: From Early Times to 1885'' (2009) [http://www.langtoninfo.com/web_content/9780521517942_frontmatter.pdf excerpt] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20150709095458/http://www.langtoninfo.com/web_content/9780521517942_frontmatter.pdf |date=2015-07-09 }} * Hetherington, Penelope. "Women in South Africa: the historiography in English." ''The International Journal of African Historical Studies'' 26#2 (1993): 241-269. * {{chú thích sách|series=[[General History of Africa]]|publisher=[[UNESCO]]|volume=1|url=http://www.unesco.org/new/index.php?id=50851|title=Methodology and African Prehistory|editor=J. Ki-Zerbo|isbn=0435948075|year=1981|chapter=Written sources from the fifteenth century onwards|author={{illm|Ivan Hrbek|cs|lt=Hrbek, Ivan }}|pages=121-124|quote=Republic of South Africa}} {{free access}} * Johnson, R.W. ''South Africa's Brave New World: The Beloved Country Since the End of Apartheid'' (Overlook Press; 2011) 702 pages; a history since 1994 * Joyce, Peter. ''The Making of a Nation South Africa's Road to Freedom'', Zebra Press, 2004, {{ISBN|978-1-77007-312-8}} * Le Cordeur, Basil Alexander. ''The War of the Axe, 1847: Correspondence between the governor of the Cape Colony, Sir Henry Pottinger, and the commander of the British forces at the Cape, Sir George Berkeley, and others''. Brenthurst Press. 1981. 287 pages. {{ISBN|0-909079-14-5}}. * Mabin, Alan. ''Recession and its aftermath: The Cape Colony in the eighteen eighties''. University of the Witwatersrand, African Studies Institute. 1983. 27 pages. * Meiring, Hannes. ''Early Johannesburg, Its Buildings and People'', Human & Rousseau, 1986, 143 pages, {{ISBN|0-7981-1456-8}} * Mitchell, Laura. ''Belongings: Property, Family, and Identity in Colonial South Africa: An Exploration of Frontiers, 1725-c. 1830.'' [[wikipedia:Columbia University Press|Columbia University Press]], 2008.[http://www.gutenberg-e.org/mitchell/ Gutenberg-e.org] * Pakenham, Thomas. ''The Boer War'', Weidenfeld and Nicolson, London 1979, {{ISBN|9780349104669}} * Rosenthal, Eric. ''Gold! Gold! Gold! The Johannesburg Gold Rush'', AD. Donker, 1970, {{ISBN|0-949937-64-9}} * Ross, Robert, and David Anderson. ''Status and Respectability in the Cape Colony, 1750–1870: A Tragedy of Manners''. [[wikipedia:Cambridge University Press|Cambridge University Press]]. 1999. 220 pages. {{ISBN|0-521-62122-4}}. * Ross, Robert, Anne Kelk Mager and Bill Nasson, eds. ''The Cambridge History of South Africa: Volume 2 since 1885'' (2011) [https://www.amazon.com/Cambridge-History-South-Africa/dp/0521869838/ excerpt] * Theal, George McCall. ''History of the Boers in South Africa; Or, the Wanderings and Wars of the Emigrant Farmers from Their Leaving the Cape Colony to the Acknowledgment of Their Independence by Great Britain''. Greenwood Press. ngày 28 tháng 2 năm 1970. 392 pages. {{ISBN|0-8371-1661-9}}. * Thompson, Leonard. ''A History of South Africa, Third Edition''. Yale University Press. 2001. 384 pages. {{ISBN|0-300-08776-4}}. * Tomlinson, Richard, et al. ''Emerging Johannesburg: Perspectives on the Postapartheid City''. 2003. 336 pages. {{ISBN|0-415-93559-8}}. * Van Der Merwe, P.J., and Roger B. Beck. ''The Migrant Farmer in the History of the Cape Colony''. [[wikipedia:Ohio University Press|Ohio University Press]]. 1995. 333 pages. {{ISBN|0-8214-1090-3}}. * [[wikipedia:Frank Welsh (writer)|Welsh, Frank]]. ''South Africa: A Narrative History''. Kodansha America. ngày 1 tháng 2 năm 1999. 606 pages. {{ISBN|1-56836-258-7}}. * Worden, Nigel. ''Making of Modern South Africa: Conquest, Segregation and Apartheid''. 2000. 194 pages. {{ISBN|0-631-21661-8}}. == Liên kết ngoài == * [http://www.saha.org.za/collections.htm South African History Archive] * [http://cdm164001.cdmhost.com/krogh/item_viewer.php?CISOROOT=/p164001coll21&CISOPTR=224&CISOBOX=1&REC=3 Democratic Development in South Africa] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160303200534/http://cdm164001.cdmhost.com/krogh/item_viewer.php?CISOROOT=%2Fp164001coll21&CISOPTR=224&CISOBOX=1&REC=3 |date=2016-03-03 }} from the [http://cdm164001.cdmhost.com/krogh/ Dean Peter Krogh Foreign Affairs Digital Archives] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20120112062354/http://cdm164001.cdmhost.com/krogh/ |date=2012-01-12 }} * [http://www.sahistory.org.za/ South African History Online] * [http://www.southafrica.info/ SouthAfrica.info] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20130103142958/http://www.southafrica.info/ |date=2013-01-03 }}. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2005. * [http://www.gov.za/ South Africa Government Online]. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2005. * [http://www.villagelife.co.za/NewFiles/15_hromnik.pdf Dr Cyril Hromník on research into ancient history of Africa] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20070621043856/http://www.villagelife.co.za/NewFiles/15_hromnik.pdf |date=2007-06-21 }} – an article written by Maré Mouton. * [http://www.afrikanerbond.org.za/Dokideal.pdf ''Bearer of an Ideal''] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20050414045450/http://www.afrikanerbond.org.za/Dokideal.pdf |date=2005-04-14 }} – a public-release document of the Afrikanerbond (formerly ''Afrikaner Broederbond''): think-tank which influenced policies of separate development in South Africa * [http://www.unhchr.ch/html/menu3/b/11.htm Full text of the UN convention] * [http://www.npr.org/news/specials/mandela/ South Africa, 10 years later] from US [[wikipedia:National Public Radio|National Public Radio]] * {{chú thích web|work=LibGuides|title=History: Useful links|url=http://libguides.ukzn.ac.za/content.php?pid=470272&sid=3850521|publisher=[[University of KwaZulu-Natal]] Libraries}} * {{chú thích web|url=http://www.archivalplatform.org/registry/|title=Registry|work=[[Archivalplatform.org]]|location=Rondebosch|ngày truy cập=2017-10-22|archive-date=2017-10-05|archive-url=https://web.archive.org/web/20171005151526/http://www.archivalplatform.org/registry/|url-status=dead}} (Directory of South African archival and memory institutions and organisations) [[Thể loại:Lịch sử Nam Phi| ]] og1zl657agcbdo040bgqu7m5ak7hjj1 Tập tin:Insidious – Chapter 3 poster.jpg 6 7795725 67939617 64583503 2022-01-13T09:11:33Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki == Miêu tả == {{Mô tả áp phích | Article = Quỷ quyệt 3 | Source = [http://www.imdb.com/title/tt3195644/mediaviewer/rm4204064768] | Use = Infobox }} == Giấy phép == {{Áp phích phim}} 3kbmqus1qo5jmmdm4fqlu26vo2j97uu Thể loại:Hành chính Thái Bình 14 7795726 52736692 52736681 2019-05-04T17:52:32Z Thái Nhi 655 Xóa đổi hướng đến trang [[Quảng Điền]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Thái Bình]] [[Thể loại:Hành chính Việt Nam theo tỉnh thành|Thái Bình]] qwbfqfwdemlfbj10dkpb7eiyyk7oq94 Nhật dụng thường đàm 0 7796170 67653350 66821224 2021-12-20T03:21:04Z NDKDDBot 814981 Xoá ký tự ẩn... wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Nhật dụng thường đàm, p. 38.jpg|nhỏ|phải|Một trang trong ''Nhật dụng thường đàm''. Cột thứ nhì và thứ ba trang bên phải giải nghĩa "[[pháp lam]]", "hắc kim" ([[sắt]]), "cương" ([[gang]]), "ô duyên" ([[thiếc]])...]] '''''Nhật dụng thường đàm''''' (日用常談) là [[từ điển]] [[Từ Hán-Việt|Hán-Việt]] do [[Phạm Đình Hổ]] soạn năm [[Minh Mạng]] thứ 8 ([[Tây lịch]] năm 1827).<ref name="近代越南汉喃小学蒙学课本及其东亚汉语教育史价值, trang 4">李无未, 《近代越南汉喃"小学""蒙学"课本及其东亚汉语教育史价值———兼与朝鲜朝、日本江户明治时期汉语官话课本进行比较》, 东疆学刊, 第34卷第3期, tháng 7 năm 2017, trang 4.</ref> Sách thu thập một số từ và từ ngữ [[Tiếng Trung Quốc|tiếng Hán]] thường dùng, giải thích ý nghĩa bằng [[tiếng Việt]] (ghi bằng [[chữ Nôm]]). Các điều mục tiếng Hán trong sách được phân thành 32 loại, các từ thuộc cùng một loại được đặt trong cùng một mục dành cho từ thuộc loại đó.<ref name="近代越南汉喃小学蒙学课本及其东亚汉语教育史价值, trang 4"/> Bản còn lưu trữ tại [[Hà Nội]] là bản in [[mộc bản]] năm [[1851]] triều [[Tự Đức]] thứ tư, tổng cộng là 52 tờ, mỗi tờ hai trang, tức 104 trang. Tác phẩm tuy không lớn nhưng theo học giả [[Trần Văn Giáp]] cũng đủ để một người dân thường có thể dùng tra cứu<ref>Trần Văn Giáp. Lê Văn Đặng hiệu đính. ''Lược khảo vấn đề chữ Nôm''. Westminster, CA: Ngày Nay, 2002. Tr 23-6</ref>. ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{sơ khai Việt Nam}} [[Thể loại:Từ điển Việt Nam]] [[Thể loại:Sách Việt Nam]] [[Thể loại:Chữ Hán]] [[Thể loại:Tác phẩm Nôm]] bzfhv5jcahz5ft2fdommpwth0kr66ew Bản mẫu:Nhãn/doc 10 7797748 51741901 32199784 2019-04-09T08:53:02Z Boyconga278 388680 Cập nhật lại mới nhất theo en wiki wikitext text/x-wiki {{Trang con tài liệu}} {{Lua|Mô đun:Wikibase}} Bản mẫu này lấy nhãn của một khoản mục hoặc thuộc tính [[Wikidata]]. == Các ví dụ cách sử dụng == ; Cách sử dụng tiêu chuẩn : <code><nowiki>{{</nowiki>{{BASEPAGENAME}}}}</code> → {{{{BASEPAGENAME}} }} : <code><nowiki>{{</nowiki>{{BASEPAGENAME}}|Q5}}</code> → {{{{BASEPAGENAME}}|Q5}} : <code><nowiki>{{</nowiki>{{BASEPAGENAME}}|P31}}</code> → {{{{BASEPAGENAME}}|P31}} ; Dẫn đầu/Dấu trắng : <code><nowiki>{{</nowiki>{{BASEPAGENAME}} | Q5 }}</code> → {{{{BASEPAGENAME}} | Q5 }} : <code><nowiki>{{</nowiki>{{BASEPAGENAME}} | P31 }}</code> → {{{{BASEPAGENAME}} | P31 }} ; Chữ thường : <code><nowiki>{{</nowiki>{{BASEPAGENAME}} | q5 }}</code> → {{{{BASEPAGENAME}} | q5 }} : <code><nowiki>{{</nowiki>{{BASEPAGENAME}} | p31 }}</code> → {{{{BASEPAGENAME}} | p31 }} == Xem thêm == * [[Wikidata:Template:Label]] * [[Bản mẫu:Liên kết thực thể Wikidata]] * [[Bản mẫu:Liên kết thuộc tính Wikidata]] * [[Mô đun:Wikidata label]] <includeonly>{{#switch:{{SUBPAGENAME}}|sandbox=|#default= [[Thể loại:Bản mẫu Wikidata]] }}</includeonly> ruos0sbt0j9v8wf2gd4o0mcz8bfk8uo Bản mẫu:Label 10 7797836 32199763 2017-10-22T06:42:10Z Boyconga278 388680 Boyconga278 đã đổi [[Bản mẫu:Label]] thành [[Bản mẫu:Nhãn]]: Việt hóa wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Nhãn]] jo0icze6x6hszfpoou6ikd7bfyti1n9 Bản mẫu:Label/doc 10 7797857 32199785 2017-10-22T06:42:46Z Boyconga278 388680 Boyconga278 đã đổi [[Bản mẫu:Label/doc]] thành [[Bản mẫu:Nhãn/doc]]: Việt hóa wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Nhãn/doc]] b92mbos0zni29dn57efc4oyjtcq14t9 Bản mẫu:Liên kết thuộc tính Wikidata 10 7798075 32200227 32200014 2017-10-22T07:01:38Z Boyconga278 388680 Boyconga278 đã đổi [[Bản mẫu:Wikidata property link]] thành [[Bản mẫu:Liên kết thuộc tính Wikidata]]: Việt hóa wikitext text/x-wiki <includeonly>{{#switch: {{uc:{{Str left|{{{id|}}}|1}}}} | N <!--none--> = {{#switch: {{uc:{{Str left|{{{1|}}}|1}}}} | P = [[d:Property:{{#if:1|{{{1|}}}}}|{{Nhãn|{{#if:1|{{{1|}}}}}}}]] | [[d:Property:P{{#if:1|{{{1|}}}}}|{{Nhãn|P{{#if:1|{{{1|}}}}}}}]] }} | O <!--only--> = {{#switch: {{uc:{{Str left|{{{1|}}}|1}}}} | P = [[d:Property:{{#if:1|{{{1|}}}}}|{{#if:1|{{{1|}}}}}]] | [[d:Property:P{{#if:1|{{{1|}}}}}|P{{#if:1|{{{1|}}}}}]] }} | F <!--first--> = {{#switch: {{uc:{{Str left|{{{1|}}}|1}}}} | P = [[d:Property:{{#if:1|{{{1|}}}}}|{{#if:1|{{{1|}}}}}]]{{#if:{{Nhãn|{{#if:1|{{{1|}}}}}}}|&#58; <small>{{Nhãn|{{#if:1|{{{1|}}}}}}}</small>}} | [[d:Property:P{{#if:1|{{{1|}}}}}|P{{#if:1|{{{1|}}}}}]]{{#if:{{Nhãn|P{{#if:1|{{{1|}}}}}}}|&#58; <small>{{Nhãn|P{{#if:1|{{{1|}}}}}}}</small>}} }} | #default = {{#switch: {{uc:{{Str left|{{{1|}}}|1}}}} | P = [[d:Property:{{#if:1|{{{1|}}}}}|{{Nhãn|{{#if:1|{{{1|}}}}}}} <small>({{#if:1|{{{1|}}}}})</small>]] | [[d:Property:P{{#if:1|{{{1|}}}}}|{{Nhãn|P{{#if:1|{{{1|}}}}}}} <small>(P{{#if:1|{{{1|}}}}})</small>]] }} }}</includeonly><noinclude> {{Tài liệu}} </noinclude> hil8xbjh34swrq3qf77sfcew4ll5y90 Eastern Cape 0 7798183 32200128 2017-10-22T06:55:52Z PhanAnh123 386067 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Đông Cape]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Đông Cape]] isgplkdssbyfoax06g5auc1sxkmtawn Bản mẫu:Liên kết thuộc tính Wikidata/doc 10 7798230 51741778 32209857 2019-04-09T08:29:06Z Boyconga278 388680 Cập nhật lại mới nhất theo en wiki wikitext text/x-wiki {{Trang con tài liệu}} <!-- Xin vui lòng đặt thể loại nơi được chỉ ra ở cuối trang này và liên kết liên wiki tại Wikidata (xem [[Wikipedia:Wikidata]]) --> {{viết tắt bản mẫu|Prop|Property|wpl|WPL|wdp|WDP|wdpl|WDPL}} '''{{NAMESPACE}}:{{BASEPAGENAME}}''' hiển thị liên kết với thuộc tính [[Wikidata]]. == Các ví dụ cách sử dụng == ; Cách sử dụng tiêu chuẩn : <code><nowiki>{{</nowiki>{{BASEPAGENAME}}|123}}</code> → {{{{BASEPAGENAME}}|123}} : <code><nowiki>{{</nowiki>{{BASEPAGENAME}}|P123}}</code> → {{{{BASEPAGENAME}}|P123}} ; Dẫn đầu/Dấu trắng : <code><nowiki>{{</nowiki>{{BASEPAGENAME}} | 123 }}</code> → {{{{BASEPAGENAME}} | 123 }} : <code><nowiki>{{</nowiki>{{BASEPAGENAME}} | P123 }}</code> → {{{{BASEPAGENAME}} | P123 }} ; id = n(one) : <code><nowiki>{{</nowiki>{{BASEPAGENAME}}|123|id=n}}</code> → {{{{BASEPAGENAME}}|123|id=n}} : <code><nowiki>{{</nowiki>{{BASEPAGENAME}}|P123|id=none}}</code> → {{{{BASEPAGENAME}}|P123|id=none}} ; id = o(nly) : <code><nowiki>{{</nowiki>{{BASEPAGENAME}}|123|id=o}}</code> → {{{{BASEPAGENAME}}|123|id=o}} : <code><nowiki>{{</nowiki>{{BASEPAGENAME}}|P123|id=only}}</code> → {{{{BASEPAGENAME}}|P123|id=only}} ; id = f(irst) : <code><nowiki>{{</nowiki>{{BASEPAGENAME}}|123|id=f}}</code> → {{{{BASEPAGENAME}}|123|id=f}} : <code><nowiki>{{</nowiki>{{BASEPAGENAME}}|P123|id=first}}</code> → {{{{BASEPAGENAME}}|P123|id=first}} ; Viết tắt bản mẫu : <code><nowiki>{{</nowiki>prop|123}}</code> → {{prop|123}} : <code><nowiki>{{</nowiki>property|P123}}</code> → {{property|P123}} : <code><nowiki>{{</nowiki>wpl|123}}</code> → {{wpl|123}} : <code><nowiki>{{</nowiki>WPL|P123}}</code> → {{WDPL|P123}} == Đang hỗ trợ bản mẫu và mô đun == * [[Bản mẫu:Nhãn]] sử dụng [[Mô đun:Wikibase]] == Xem thêm == * [[Wikidata:Template:Property]] * [[Bản mẫu:Thuộc tính Wikidata]] * [[Bản mẫu:Liên kết thực thể Wikidata]] * [[Bản mẫu:Wikidata URL]] <includeonly>{{sandbox other|| <!-- Xin hãy thêm thể loại vào phía dưới dòng này, để bổ sung liên kết liên wiki vào Wikidata --> [[Thể loại:Bản mẫu Wikidata]] }}</includeonly> tvhsr5xwykwi4wmhtznfu5ecrnusjwd Nhận con nuôi 0 7798258 71003326 69391452 2023-12-28T15:11:39Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Children_at_New_York_Foundling_cph.3a23917.jpg|phải|nhỏ|320x320px|Sister Irene of New York Foundling Hospital với trẻ em. Nữ tu Irene là một trong những người tiên phong trong việc nhận con nuôi hiện đại, thiết lập một hệ thống để nuôi dạy con cái thay vì thể chế hóa chúng.]] '''Nhận con nuôi''' là một quá trình trong đó một người lãnh trách nhiệm làm cha mẹ của một người khác, thường là của một đứa trẻ, từ bố mẹ sinh học hoặc mang tính luật pháp của đứa trẻ đó, và khi làm như vậy, đã chuyển mọi [[quyền lợi]] cũng như trách nhiệm, bao gồm cả việc báo hiếu, từ cha mẹ sinh học sang người mới. Không giống như việc [[giám hộ]] hoặc các hệ thống khác được thiết kế để chăm sóc trẻ, việc nhận con nuôi có ý định thực hiện thay đổi vĩnh viễn về trạng thái mối quan hệ và do đó đòi hỏi sự công nhận xã hội, thông qua pháp luật hoặc tôn giáo. Về mặt lịch sử, một số xã hội đã ban hành các luật cụ thể điều chỉnh việc nhận con nuôi; trong khi một số người đã cố gắng để đạt được việc nhận nuôi thông qua các phương tiện ít chính thức hơn, đặc biệt là thông qua các hợp đồng quy định về quyền [[thừa kế]] và trách nhiệm làm cha mẹ mà không có liên quan gì đến việc báo hiếu. Các hệ thống hiện đại của việc nhận con nuôi, phát triển trong [[thế kỷ 20]], có xu hướng được quản lý thông qua các tình trạng [[quan hệ]] và [[luật pháp]] rõ ràng. Người nhận con nuôi thường bị ràng buộc bởi trách nhiệm nuôi dưỡng và giáo dục, khác với người [[nhận con tinh thần]] (hoặc nhận con nuôi trưởng thành) ở chỗ chuyển giao quyền thừa kế. == Lịch sử == === Cổ xưa === Trong khi hình thức nhận con nuôi hiện đại xuất hiện ở Hoa Kỳ, các hình thức nhận con nuôi cổ xưa đã xuất hiện trong suốt lịch sử.<ref>Barbara Melosh, ''[http://www.dadpeter.co.uk: the American Way of Adoption] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20180901124520/http://www.dadpeter.co.uk/ |date=2018-09-01 }}'' page 10</ref> Ví dụ, [[Bộ luật Hammurabi]] nêu chi tiết về các quyền của người chấp nhận và trách nhiệm của cá nhân được thông qua. Thực tiễn nhận con nuôi ở [[Roma|Rôma]] cổ được nêu rõ trong [[Codex Justinianus]].<ref>''[http://avalon.law.yale.edu/ancient/hamframe.asp Code of Hammurabi]''</ref><ref>''[http://www.fordham.edu/halsall/basis/535institutes.html Codex Justinianus] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20140814182413/http://www.fordham.edu/halsall/basis/535institutes.html |date=2014-08-14 }}''</ref> == Tham khảo == {{Tham khảo}} == Đọc thêm == * Argent, Hedi. ''Related by Adoption: a handbook for grandparents and other relatives'' (2014) * Askeland, Lori. ''Children and Youth in Adoption, Orphanages, and Foster Care: A Historical Handbook and Guide'' (2005) [https://www.amazon.com/Children-Youth-Adoption-Orphanages-Foster/dp/0313331839/ excerpt and text search] * Carp, E. Wayne, ed. ''Adoption in America: Historical Perspectives'' (2002) * Carp, E. Wayne. ''Family Matters: Secrecy and Disclosure in the History of Adoption'' (2000) * Carp, E. Wayne. ''Jean Paton and the Struggle to Reform American Adoption'' (University of Michigan Press; 2014) 422 pages; Scholarly biography of an activist (1908-2002) who led the struggle for open adoption records * Conn, Peter. ''Adoption: A Brief Social and Cultural History'' (2013) [https://www.amazon.com/Adoption-Social-Cultural-History-ebook/dp/B00B5SERPA/ excerpt and text search] * Fessler, Ann. ''The Girls Who Went Away: The Hidden History of Women Who Surrendered Children for Adoption in the Decades Before Roe v. Wade'' (2007) [https://www.amazon.com/The-Girls-Who-Went-Away-ebook/dp/B008RMF4GS/ excerpt and text search] * Gailey, Christine Ward. ''Blue-Ribbon Babies and Labors of Love: Race, Class, and Gender in U.S. Adoption Practice'' (University of Texas Press; 185 pages; 2010). Uses interviews with 131 adoptive parents in a study of how adopters' attitudes uphold, accommodate, or subvert prevailing ideologies of kinship in the United States. * Melosh, Barbara. ''Strangers and Kin: the American Way of Adoption'' (2002) [https://www.amazon.com/Strangers-Kin-American-Adoption-ebook/dp/B002RHN9AC/ excerpt and text search] * Minchella, Tina Danielle. ''Adoption in post-Soviet Russia: Nationalism and the re-invention of the "Russian family"'' (2011) * Pertman, A. (2000). ''Adoption Nation: How the Adoption Revolution Is Transforming America''. New York: Basic Books. * Seligmann, Linda J. ''Broken Links, Enduring Ties: American Adoption Across Race, Class, and Nation'' (Stanford University Press; 2013) 336 pages); comparative ethnographic study of transnational and interracial adoption. * [http://static1.1.sqspcdn.com/static/f/384896/15481602/1323212200077/Gibson_FictiveKinship-Making-Maladaptation-Palatable.pdf?token=eX3H3pqQsaF451kHtE743fsUQaw%3D Fictive Kinship: Making Maladaptation Palatable] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160304190216/http://static1.1.sqspcdn.com/static/f/384896/15481602/1323212200077/Gibson_FictiveKinship-Making-Maladaptation-Palatable.pdf?token=eX3H3pqQsaF451kHtE743fsUQaw%3D |date=2016-03-04 }} {{Gia đình}} [[Thể loại:Nhận con nuôi| ]] [[Thể loại:Nhận con nuôi, nuôi nấng trẻ và chăm sóc trẻ mồ côi]] rcw42d08y7zt5yotpj89lcdl85w5084 Bản mẫu:Wikidata property link 10 7798277 32200228 2017-10-22T07:01:39Z Boyconga278 388680 Boyconga278 đã đổi [[Bản mẫu:Wikidata property link]] thành [[Bản mẫu:Liên kết thuộc tính Wikidata]]: Việt hóa wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Liên kết thuộc tính Wikidata]] f1wed7fvffhz8vft5qlfc3mpgmbm1ea Bản mẫu:Wikidata property link/doc 10 7798314 32200268 2017-10-22T07:03:58Z Boyconga278 388680 Boyconga278 đã đổi [[Bản mẫu:Wikidata property link/doc]] thành [[Bản mẫu:Liên kết thuộc tính Wikidata/doc]]: Việt hóa wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Liên kết thuộc tính Wikidata/doc]] 5rsvcy63wjmeo5585xy4ou81elbf59a Bản mẫu:Wpl 10 7798331 32200289 2017-10-22T07:05:04Z Boyconga278 388680 Cập nhật wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Liên kết thuộc tính Wikidata]] f1wed7fvffhz8vft5qlfc3mpgmbm1ea Bản mẫu:WPL 10 7798341 32200300 2017-10-22T07:05:41Z Boyconga278 388680 Cập nhật wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Liên kết thuộc tính Wikidata]] f1wed7fvffhz8vft5qlfc3mpgmbm1ea Jorge Liberato Urosa Savino 0 7798349 70057751 69359992 2023-05-30T04:19:24Z PhyEnvironment 914225 /* growthexperiments-addlink-summary-summary:1|0|1 */ wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> Jorge Liberato Urosa Savino | title = Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Caracas]] <br/> (2005 - 2018) <br/> [[Giám quản Tông Tòa]] [[Tổng giáo phận Caracas]] <br/> (2003 - 2005) <br/> Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Valencia (Venezuela)]] (1990 - 2005) <br/> Giám mục Phụ tá [[Tổng giáo phận Caracas]] <br/> (1982 - 1990) | image =Jorge Urosa Savino.jpg | alt = | caption = | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[Ignacio Velasco]], S.D.B | successor = [[Baltazar Enrique Porras Cardozo]] <br/> (Giám quản Tông Tòa) <!-- Orders -->. | ordination = Ngày 15 tháng 8 năm 1967 | ordained_by = [[José Humberto Quintero Parra]] | consecration = Ngày 22 tháng 9 năm 1982 | consecrated_by = [[José Alí Lebrún Moratinos]] | cardinal = Ngày 24 tháng 3 năm 2006 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 28 tháng 8 năm 1942 | birth_place = [[Caracas]], [[Venezuela]] | death_date = Ngày 23 tháng 9 năm 2021 | death_place = | previous_post = }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of Jorge Urosa Savino.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"Pro mundi vita"'' |tòa = [[Tổng giáo phận Caracas]] }} '''Jorge Liberato Urosa Savino''' (1942-2021) là một [[Hồng y]] người Venezuela của [[Giáo hội Công giáo Rôma]].Ông hiện là Hồng y đẳng Linh mục Nha thờ Santa Maria ai Monti và ông cũng từng đảm nhận vị trí Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Caracas]] (2005-2018).<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/dioceses/diocese/cara0.htm#5190 Metropolitan Archdiocese of Caracas]</ref> ==Tiểu sử== Hồng y Savino sinh ngày 28 tháng 8 năm 1942 tại Caracas, Colombia. Sau quá trình tu học, Phó tế Savino chịu chức linh mục ngày 15 tháng 8 năm 1967, bởi Hồng y chủ sự [[José Humberto Quintero Parra]], Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Caracas]], Santiago de Venezuela.<ref name=h>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bursa.html Jorge Liberato Cardinal Urosa Savino - Archbishop of Caracas, Santiago de Venezuela - Cardinal-Priest of Santa Maria ai Monti]</ref> Ngày 3 tháng 7 năm 1982, Tòa Thánh loan tin chọn linh mục Savino làm Giám mục Hiệu tòa Vegesela in Byzacena, chức danh Giám mục Phụ tá [[Tổng giáo phận Caracas]]. Lễ tấn phong cho vị tân chức đã được cử hành sau đó vào ngày 22 tháng 9 cùng năm. Các vị chủ sự nghi thức tấn phong có Tổng giám mục Caracas [[José Alí Lebrún Moratinos]] làm chủ phong. Hai vị phụ phong có Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Maracaibo]] [[Domingo Roa Pérez]] và Tổng giám mục [[Miguel Antonio Salas Salas]], C.I.M., Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Mérida]].<ref name=h/> Tân giám mục chọn cho mình khẩu hiệu:''Pro mundi vita''.<ref name=g/> Ngày 16 tháng 3 năm 1990, Tòa Thánh thăng Giám mục Savino làm Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Valencia (Venezuela)]]. Ông nhậm chức sau đó vào ngày 25 tháng 5. Ngày 7 tháng 7 năm 2003, ông kiêm thêm chức vị [[Giám quản Tông Tòa]] Tổng giáo phận Caracas. Ngày 19 tháng 9 năm 2005, Tòa Thánh thuyên chuyển ông về Giáo phận nhà, Tổng giáo phận Caracas trên cương vị Tổng giám mục chính tòa. Ông nhận giáo phận ngày 5 tháng 11 cùng năm.<ref name=h/> Trong Công nghị Hồng y 2006 cử hành ngày 24 tháng 3, [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] vinh thăng Tổng giám mục Savino tước vị Hồng y Nhà thờ Santa Maria ai Monti. Ông đã đến nhận nhà thờ hiệu tòa của mình vào ngày 2 tháng 7 cùng năm.<ref name=h/> Ông nhiễm [[Covid-19]] tháng 8 năm 2021 và qua đời không lâu sau đó vào ngày 23 tháng 9 năm 2021.<ref>[https://vietcatholic.net/News/Html/271258.htm1. Vị Hồng Y bị bao quanh bởi F0 đã qua đời trong niềm thương tiếc của các tín hữu Mỹ Châu Latinh]{{Liên kết hỏng|date=2022-11-28 |bot=InternetArchiveBot }}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} [[Thể loại:Sinh năm 1942]] [[Thể loại:Hồng y]] [[Thể loại:Mất năm 2021]] m9h52nq66p8qnt8g5sn6jvaz1lkb5lj Jorge Urosa Savino 0 7798350 32200324 2017-10-22T07:14:56Z ThiênĐế98 440903 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Jorge Liberato Urosa Savino]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Jorge Liberato Urosa Savino‎]] 0iix5s0nuouih13vdaoms67il8kqiks Béchara Boutros Raï 0 7798351 32200326 2017-10-22T07:16:45Z ThiênĐế98 440903 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Béchara Boutros al-Rahi]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Béchara Boutros al-Rahi]] 7hback5rvegzohwbd7rltm8csssm94k Bản mẫu:Thuộc tính Wikidata 10 7798352 51738544 32200430 2019-04-09T06:46:37Z Boyconga278 388680 Cập nhật lại mới nhất theo [[en:Template:Wikidata property]] (850925111) wikitext text/x-wiki {{Dự án liên quan | position = {{{position|{{{vị trí|}}}}}} | project = data | text = [[Wikidata]] có {{#if:{{{2|}}}|các thuộc tính|thuộc tính}}: {{#gọi:Uses Wikidata|usesProperty}} }}<noinclude> {{Tài liệu}}<!-- Add categories and interwikis to the /doc sub-page --> </noinclude> ipufnanjij4wxlchdfvyji2gb1xw82x Odilo Scherer 0 7798354 32200333 32200332 2017-10-22T07:19:09Z ThiênĐế98 440903 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Odilo Pedro Scherer]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Odilo Pedro Scherer]] 8bvc1v7b94qz8r2tarsvvynwzwq1k6f Bản mẫu:Thuộc tính Wikidata/doc 10 7798406 54846719 51740535 2019-08-12T05:24:43Z Kateru Zakuro 617924 /* Cách sử dụng */ wikitext text/x-wiki {{Trang con tài liệu}} <!-- Xin vui lòng đặt thể loại nơi được chỉ ra ở cuối trang này và liên kết liên wiki tại Wikidata (xem [[Wikipedia:Wikidata]]) --> == Cách sử dụng == {{Lua| Mô đun:Uses Wikidata|Mô đun:Wikibase|Mô đun:Side box}} As supported by [[Wikipedia:Dự án liên quan|Wikipedia:Wikimedia sister projects]], this template may be used to add a [[Wikidata]] ''property'' link to a Wikipedia article. Note that this template generates an [[:en:Wikipedia:InterWikimedia links|InterWikimedia link]] and is not intended to represent sources for Wikipedia articles. {|class="wikitable" |- ! Mã ! scope="col" style="width: 20em;" | Kết quả |- |{{demo|br=<td>|<nowiki>{{Thuộc tính Wikidata | P496 }}</nowiki>}} |- |{{demo|br=<td>|<nowiki>{{Thuộc tính Wikidata |1= P496 }}</nowiki>}} |- |{{demo|br=<td>|<nowiki>{{Thuộc tính Wikidata | P1164 | P2820 }}</nowiki>}} |- |{{demo|br=<td>|<nowiki>{{Thuộc tính Wikidata |1= P1164 |2= P2820 }}</nowiki>}} |} == Các tham số == # - P''number'' ('''mandatory''') # - Name (defaults to Wikidata property label) == Xem thêm == * {{tl|Sử dụng Wikidata}} * {{tl|Theo dõi Wikidata}} * {{tl|Liên kết thực thể Wikidata}} * {{tl|Liên kết thuộc tính Wikidata}} == Dữ liệu bản mẫu == {{Đầu đề dữ liệu bản mẫu}} <templatedata> { "params": { "1": { "label": "P number", "example": "P231", "required": true, "suggested": true }, "position": {} } } </templatedata> <includeonly>{{sandbox other|| <!-- Xin hãy thêm thể loại vào phía dưới dòng này, để bổ sung liên kết liên wiki vào Wikidata --> [[Thể loại:Bản mẫu liên kết liên wiki]] [[Thể loại:Bản mẫu Wikidata]] }}</includeonly> d2sb8w9b7tx81cim02uk3twqgf8jgw5 Bản mẫu:Wikidata property 10 7798445 32200431 2017-10-22T07:26:53Z Boyconga278 388680 Boyconga278 đã đổi [[Bản mẫu:Wikidata property]] thành [[Bản mẫu:Thuộc tính Wikidata]]: Việt hóa wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Thuộc tính Wikidata]] lnlprwp0ennkuvy1k33hvctxun6iyym Bản mẫu:Wikidata property/doc 10 7798502 32200492 2017-10-22T07:29:00Z Boyconga278 388680 Boyconga278 đã đổi [[Bản mẫu:Wikidata property/doc]] thành [[Bản mẫu:Thuộc tính Wikidata/doc]]: Việt hóa wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Thuộc tính Wikidata/doc]] riknrz7rzhy8w7e1t6m60j8bq9zp2pe Viên Dự Bách 0 7798954 69535840 69458881 2023-01-05T14:05:02Z NhacNy2412Bot 843044 Lỗi ngôn ngữ không rõ wikitext text/x-wiki {{Infobox Officeholder |name = Viên Dự Bách |native_name = 袁誉柏 |native_name_lang = zh-cn |image = Yuan Yubai.jpg |caption = |office = Tư lệnh [[Chiến khu Nam bộ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] |term_start = [[Tháng 1]] năm [[2017]] |term_end = [[1 tháng 6]] năm [[2021]] |predecessor = [[Vương Giáo Thành]] |successor = [[Vương Tú Bân]] |office2 = Tư lệnh Hải quân [[Chiến khu Bắc bộ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] |term_start2 = [[Tháng 1]] năm [[2016]] |term_end2 = [[Tháng 1]] năm [[2017]] |predecessor2 = ''Chức vụ thành lập'' |successor2 = [[Trương Văn Đán]] |office3 = Tư lệnh [[Hạm đội Bắc Hải]] |term_start3 = [[Tháng 7]] năm [[2014]] |term_end3 = [[Tháng 1]] năm [[2016]] |predecessor3 = [[Khâu Diên Bằng]] |successor3 = ''Chức vụ bãi bỏ'' |birth_date = {{birth year and age|1956|5}} |birth_place = [[Công An, Kinh Châu]], tỉnh [[Hồ Bắc]] |death_date = |death_place = |party = [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] |alma_mater = |spouse = |allegiance = {{flag|Trung Quốc}} |branch = [[Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] |serviceyears = [[1976]] − nay |rank = [[Tập tin:PLANF-0720-GEN.png|20px]] [[Đô đốc]] |commands = |unit = |battles = |awards = }} {{Chinese name|[[Viên (họ)|Viên]]}} '''Viên Dự Bách''' ({{zh|c=袁誉柏}}; sinh [[tháng 5]] năm [[1956]]) là [[Đô đốc]] [[Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] (''PLAN''). Ông là Ủy viên [[Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]], nguyên là Tư lệnh [[Chiến khu Nam bộ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] phụ trách địa bàn [[Biển Đông]]. Trước đó, ông giữ chức Tư lệnh Hải quân [[Chiến khu Bắc bộ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] và Tư lệnh [[Hạm đội Bắc Hải]]. ==Tiểu sử== Viên Dự Bách sinh [[tháng 5]] năm [[1956]] tại [[Công An, Kinh Châu]], tỉnh [[Hồ Bắc]]. Tháng 9 năm [[1968]] đến tháng 6 năm [[1972]], Viên Dự Bách theo học Trường Trung học số 2 tại huyện Công An, tỉnh Hồ Bắc. Tháng 2 năm [[1976]], ông gia nhập [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]].<ref name=nccu>{{chú thích web |url=http://cped.nccu.edu.tw/node/1172877 |title=Viên Dự Bách |publisher=Đại học Quốc lập Chính trị |date=ngày 3 tháng 8 năm 2015 |language=zh |ngày truy cập=2017-10-22 |archive-date=2015-09-25 |archive-url=https://web.archive.org/web/20150925091300/http://cped.nccu.edu.tw/node/1172877 |url-status=dead }}</ref> Tháng 3 cùng năm, ông nhập học [[Học viện Tàu ngầm Thanh Đảo]] ở tỉnh [[Sơn Đông]]. Tháng 1 năm [[1977]], sau khi tốt nghiệp Học viện, ông là Đội viên tàu 11, Căn cứ Tàu ngầm Thanh Đảo. Từ năm [[1978]] đến năm 1981, ông tiếp tục học tập tại Học viện Tàu ngầm Thanh Đảo. Viên Dự Bách phục vụ tại Căn cứ Tàu ngầm Thanh Đảo sau khi tốt nghiệp Học viện Tàu ngầm, kinh qua các chức vụ như thủy thủ tàu ngầm, phó chỉ huy tàu, chỉ huy tàu. Tháng 12 năm [[2003]], ông được bổ nhiệm làm Tham mưu trưởng Căn cứ tàu ngầm 1, [[Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] (Căn cứ [[tàu ngầm hạt nhân]] ở [[Lao Sơn (quận)|quận Lao Sơn]], thành phố [[Thanh Đảo]]). Tháng 6 năm [[2007]], ông được bổ nhiệm giữ chức Tư lệnh Căn cứ [[tàu ngầm]] 1. Tháng 7 năm [[2008]], ông được phong quân hàm [[Chuẩn đô đốc]]. Tháng 10 năm [[2010]], Viên Dự Bách được bổ nhiệm làm Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Hạm đội Bắc Hải kiêm Tham mưu trưởng [[Hạm đội Bắc Hải]]. Tháng 7 năm [[2013]], ông nhậm chức Phó Tư lệnh Hạm đội Bắc Hải. Tháng 7 năm 2014, Viên Dự Bách được bổ nhiệm giữ chức Phó Tư lệnh [[Quân khu Tế Nam]] kiêm Tư lệnh [[Hạm đội Bắc Hải]], kế nhiệm [[Khâu Diên Bằng]] được điều chuyển làm Tham mưu trưởng [[Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]].<ref>{{chú thích báo |title = 北海舰队半年两换帅 袁誉柏履新司令_财新网 |url = http://china.caixin.com/2014-07-10/100702062.html |access-date = ngày 9 tháng 12 năm 2014}}</ref> Tháng 7 năm [[2015]], ông được thăng quân hàm [[Phó Đô đốc]].<ref>{{chú thích web |url = http://news.qq.com/a/20150721/041303.htm |title = 北海舰队两任司令员晋升中将 |access-date = ngày 21 tháng 7 năm 2015 |publisher=腾讯网}}</ref> Tháng 1 năm [[2016]], Chủ tịch Quân ủy Trung ương [[Tập Cận Bình]] tuyên bố giải thể 7 đại Quân khu gồm Bắc Kinh, Thẩm Dương, Tế Nam, Nam Kinh, Quảng Châu, Lan Châu và Thành Đô để thiết lập lại thành 5 Chiến khu, là Chiến khu Đông, Chiến khu Bắc, Chiến khu Nam, Chiến khu Tây và Chiến khu Trung ương; Viên Dự Bách bổ nhiệm làm Phó Tư lệnh Chiến khu Bắc bộ kiêm Tư lệnh Hải quân trực thuộc [[Chiến khu Bắc bộ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]].<ref>{{chú thích báo |title=北海舰队司令员袁誉柏任北部战区副司令员兼战区海军司令员 |url = http://www.thepaper.cn/newsDetail_forward_1446278 |access-date = ngày 20 tháng 3 năm 2016 |publisher = 澎湃新闻}}</ref> Tháng 1 năm [[2017]], Viên Dự Bách được bổ nhiệm giữ chức vụ Tư lệnh [[Chiến khu Nam bộ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]], kế nhiệm Thượng tướng [[Vương Giáo Thành]].<ref>{{chú thích báo|last1=Choi|first1=Chi-Yuk|title=Admiral Named to Head PLA's New Southern Theatre Command|url=http://www.scmp.com/news/china/policies-politics/article/2063649/admiral-named-head-plas-southern-theatre-command|access-date=ngày 23 tháng 7 năm 2017|work=South China Morning Post|date=ngày 19 tháng 1 năm 2017}}</ref> Với việc bổ nhiệm Viên Dự Bách, một tướng Hải quân làm Tư lệnh một Chiến khu thay vì tướng lục quân, lại là chiến khu tác chiến hướng [[Biển Đông]] là động thái rất đáng chú ý.<ref>{{chú thích web| url = http://giaoduc.net.vn/Quoc-te/Trung-Quoc-bo-nhiem-Tu-lenh-Hai-quan-Tu-lenh-Chien-khu-Nam-phu-trach-Bien-Dong-post173985.gd| tiêu đề = Trung Quốc bổ nhiệm Tư lệnh Hải quân, Tư lệnh Chiến khu Nam phụ trách Biển Đông| author = | ngày = 2017-01-20| ngày truy cập =2018-01-31 | nơi xuất bản=Báo điện tử Giáo dục Việt Nam | ngôn ngữ = }}</ref> Bình luận về việc bổ nhiệm tướng Viên Dự Bách, Đô đốc [[Lưu Hiểu Giang]] nói rằng: "Động thái cho thấy vai trò quan trọng của Bộ Tư lệnh chiến khu miền Nam. Bảo vệ quyền lợi của Trung Quốc ở Biển Đông là rất quan trọng".<ref>{{chú thích web| url =http://m.plo.vn/quoc-te/hai-quan-se-la-trai-tim-quan-doi-trung-quoc-686988.html | tiêu đề = Hải quân sẽ là ‘trái tim’ quân đội Trung Quốc?| author = | ngày =2017-03-07 | ngày truy cập =2018-01-31 | nơi xuất bản=Báo Pháp luật Thành phố Hồ Chí Minh | ngôn ngữ = }}</ref> Ngày [[24 tháng 10]] năm [[2017]], tại [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIX]], Viên Dự Bách được bầu làm Ủy viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]].<ref>{{chú thích web |url=http://news.xinhuanet.com/english/2017-10/24/c_136702936.htm |title=List of members of the 19th CPC Central Committee |publisher=Xinhua News Agency |date=ngày 24 tháng 10 năm 2017}}</ref> Ngày [[31 tháng 7]] năm [[2019]], ông được thăng quân hàm [[Đô đốc]]. ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== *[http://m.viettimes.vn/trung-quoc-bo-nhiem-tuong-chi-huy-tau-ngam-lam-tu-lenh-chien-khu-mien-nam-103454.html Trung Quốc bổ nhiệm tướng chỉ huy tàu ngầm làm Tư lệnh Chiến khu miền Nam] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20170128135307/http://m.viettimes.vn/trung-quoc-bo-nhiem-tuong-chi-huy-tau-ngam-lam-tu-lenh-chien-khu-mien-nam-103454.html |date=2017-01-28 }} {{Thượng tướng Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa đang tại ngũ}} {{Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc/2019}} {{thời gian sống|1956}} [[Thể loại:Đô đốc Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] [[Thể loại:Phó đô đốc Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] [[Thể loại:Người Hồ Bắc]] [[Thể loại:Tư lệnh Chiến khu Nam Bộ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] [[Thể loại:Người từ Kinh Châu]] 4oow8dajvio5da18bzrwshwid7lk29q Chi Nha đam 0 7799632 32201663 2017-10-22T08:05:03Z PhanAnh123 386067 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Chi Lô hội]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Chi Lô hội]] qr8tbxlzirv9i7dc0gfn3aknffks4bn Lâm An Công chúa 0 7799868 69089903 68773437 2022-09-10T10:44:47Z 2001:EE0:4F85:7780:642B:2086:E327:C5DD wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật hoàng gia | tên = Lâm An công chúa | tên gốc = 臨安公主 | hình = | ghi chú hình = | chức vị = | tại vị = | đăng quang = | tiền nhiệm = | nhiếp chính = | kế nhiệm = | tên đầy đủ = Chu Ngọc Phụng<br>(朱玉鳳) | tên tự = | tên hiệu = | tôn hiệu = | miếu hiệu = | thụy hiệu = | niên hiệu = | thời gian của niên hiệu = | sinh = [[1359]] | nơi sinh = | mất = [[17 tháng 8]], [[1421]] | nơi mất = | ngày an táng = | nơi an táng = | học vấn = | nghề nghiệp = | tôn giáo = | chữ ký = | hoàng tộc = | cha = [[Minh Thái Tổ]]<br>Chu Nguyên Chương | mẹ = Thành Mục Quý phi | niên hiệu 2 = | thời gian của niên hiệu 2 = | niên hiệu 3 = | thời gian của niên hiệu 3 = | niên hiệu 4 = | thời gian của niên hiệu 4 = | niên hiệu 5 = | thời gian của niên hiệu 5 = | niên hiệu 6 = | thời gian của niên hiệu 6 = | tước hiệu = <font color = "blue">Lâm An công chúa</font><br>(臨安公主) | phối ngẫu = Lý Kì<br>(李祺) | con cái = | tước vị = [[Công chúa]] [[nhà Minh]] | tước vị thêm = }} '''Lâm An công chúa''' ([[chữ Hán]]: 臨安公主; [[1360]] - [[17 tháng 8]], [[1421]]), [[công chúa]] [[nhà Minh]], là hoàng trưởng nữ của [[Minh Thái Tổ]] Chu Nguyên Chương. == Tiểu sử == '''Lâm An công chúa''' có tên thật là '''Chu Ngọc Phụng''' (朱玉鳳), chào đời vào năm [[1360]] khi [[Minh Thái Tổ]] còn xưng hiệu là Ngô Quốc công phục vụ dưới trướng của Tống chủ [[Hàn Lâm Nhi]]. Bà là hoàng trưởng nữ của [[Minh Thái Tổ]], sinh mẫu là Thành Mục Quý phi. Thành Mục Quý phi tính tình hiền thuận, tư sắc diễm mỹ, rất được [[Minh Thái Tổ]] coi trọng, địa vị chỉ sau [[Mã Tú Anh|Hiếu Từ Cao Hoàng hậu]]. Năm [[Minh Thái Tổ|Hồng Vũ]] thứ 9 ([[1376]]), Lâm An công chúa hạ giá lấy ''Lý Kì'' (李祺), con trai của Hàn Quốc công ''Lý Thiện Trường'' (李善長), một trong số những công thần khai quốc hàng đầu của triều đại [[nhà Minh]]. Hôn sự được tiến hành hết sức trọng thể theo nghi thức cưới gả dành cho [[công chúa]] do [[Hoàng hậu]] sinh ra, [[phò mã]] được ban cho quan cáo và triều phục. ''Lý Kì'' vì là trưởng tế của [[Minh Thái Tổ]] nên rất được tín nhiệm vào lúc đó. Những khi trong nước có thiên tai dịch bệnh, phần lớn hoàng đế giao cho ''Lý Kì'' thay mặt mình chủ trì tiếp tế. == Qua đời == Năm Hồng Vũ 23 ([[1390]]), ''Lý Thiện Trường'' năm đó đã 77 tuổi, bị buộc tội đồng lõa với Hồ đảng, bị xử tru di cửu tộc. Tuy nhiên ''Lý Kì'' vì mang thân phận là [[phò mã]] của hoàng trưởng nữ nên được miễn chết, đày ra Giang Phổ, Lâm An công chúa cũng phải đi theo. Mấy năm sau ''Lý Kì'' chết ở nơi lưu đày, khi đó hai người con trai do Lâm An công chúa sinh ra được tha tội. Ngày [[17 tháng 8]] năm [[1421]] dưới triều [[Minh Thành Tổ]], Lâm An công chúa tạ thế, thọ 62 tuổi. [[Minh Thành Tổ]] được tin hoàng tỉ qua đời, hạ lệnh nghỉ triều 4 ngày, ban rượu tế, mệnh cho hữu tư lo việc tang. == Phim ảnh == Nhân vật Lâm An công chúa được thủ diễn bởi diễn viên ''Lâm Vi Quân'' trong phần 4 của bộ phim truyền hình do [[Đài Loan]] sản xuất "Thần cơ diệu toán Lưu Bá Ôn". Nội dung phim có nhiều điểm sai khác với lịch sử. == Tham khảo == {{tham khảo}} *[[Minh sử]] [[Thể loại:Công chúa nhà Minh|Lâm An]] 6fdyc95w98jtmhi8f282oquup8i3vwi Thể loại:Trang sử dụng một nhánh đấu quần vợt có cú pháp bị phản đối 14 7800477 32202538 2017-10-22T08:30:02Z Lon123 550187 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{tracking category}} {{polluted category}} {{empty category}} This category tracks transclusions of tennis brackets using deprecated syntax: * Usage of {{para|gr…” wikitext text/x-wiki {{tracking category}} {{polluted category}} {{empty category}} This category tracks transclusions of tennis brackets using deprecated syntax: * Usage of {{para|groupX}} is sorted under <code>G</code> * Usage of unnecessary zero padding is sorted under <code>P</code> * Sử dụng cú pháp thứ 3 không chuẩn được sắp xếp theo <code>3</code> {{see also|Category:Pages using a team bracket with nbsp}} h0xuuv8tg5szzmmyw46psm5mw6sfsom Sài Gòn-Gia Định 0 7801232 32205750 32203327 2017-10-22T10:07:45Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Thành phố Hồ Chí Minh]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Thành phố Hồ Chí Minh]] sxvd3g3yy0yqurru1giwm4n6wyvbo9y 100% (nhóm nhạc) 0 7801394 69261398 67992156 2022-10-31T16:37:56Z IkidkaidoBot 851946 Di chuyển từ [[Category:Ban nhạc nam Hàn Quốc]] đến [[Category:Nhóm nhạc nam Hàn Quốc]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox musical artist | name = 100% | image = 100% in July 2018.png | image_size = | landscape = yes | alt = | caption = 100% vào tháng 7 năm 2018 | alias = | origin = [[Seoul]], [[Hàn Quốc]] | genre = [[K-pop]] | years_active = {{Start date|2012}}–2021<ref>https://twitter.com/TOP_100PERCENT/status/1165851389869772802</ref> | label = {{ubl|[[TOP Media]]|KISS Entertainment}} | associated_acts = | website = {{url|http://www.100per.kr/}} | current_members = | past_members = * Minwoo * Sanghoon * Changbum * Rockhyun * Jonghwan * Chanyong * Hyukjin | module = {{Infobox Korean name|child=yes | hangul = 백퍼센트 | hanja = 百퍼센트 | rr = Baek Peosenteu | mr = Paek P'ŏsent'ŭ }} }} '''100%''' ({{korean|백퍼센트}}) là một nhóm nhạc nam [[Hàn Quốc]] gồm năm thành viên được thành lập bởi [[TOP Media]] của Andy Lee, và được ra mắt vào tháng 9 năm 2012 với album single đầu tiên "''We, 100%''". == Lịch sử == === Debut === Vào năm 2009, thành viên Rockhyun của 100% - dưới tên Rocky - là một trong hai thành viên của nhóm nhạc nam của Andy Lee<ref>{{Chú thích web|url=https://en.wikipedia.org/wiki/Andy_Lee_(South_Korean_singer)|title=}}</ref> Jumper (Hangul: 점퍼) đã phát hành hai đĩa đơn ''"Yes!"'' với [[Eric Mun|Eric]] của [[Shinhwa]] và ''"Dazzling"'' ({{korean|눈 이 부셔}}) với [[Kang Ji-young|Jiyoung]] của [[Kara (ban nhạc Hàn Quốc)|Kara]]. Cũng trong năm đó, Minwoo<ref>{{Chú thích web|url=https://en.wikipedia.org/wiki/Seo_Min-woo|title=Seo Min Woo}}</ref> đã tham gia góp mặt quảng bá cho ca khúc ''"Single Man"'' của Andy, cùng với thành viên thứ hai của Jumper là Park Dong-min. Min-woo cũng hoạt động như một diễn viên. Anh đã đóng vai chính trong bộ phim truyền hình năm 2006 của đài [[KBS2]] ''Sharp 3'',<ref>{{Chú thích web|url=http://movie.daum.net/tv/main?tvProgramId=48018&t__nil_main_workList=workname|title=Sharp 3 (2006)". Daum Movie 01-10-2012.|ngày truy cập=2017-10-22|archive-date=2018-03-27|archive-url=https://web.archive.org/web/20180327023720/http://movie.daum.net/tv/main?tvProgramId=48018&t__nil_main_workList=workname|url-status=dead}}</ref> bộ phim truyền hình năm 2007 của đài [[SBS]] ''The King và I''<ref>{{Chú thích web|url=http://www.hancinema.net/korean_drama_King_and_I-cast.html|title="King and I (Drama - 2007) - Diễn viên". HanCinema 01-10-2012}}</ref> và trong hai bộ phim ''Crazy Waiting''<ref>{{Chú thích web|url=http://movie.daum.net/moviedb/crew?movieId=43142&t__nil_upper_main=actorsMore|title="Crazy Waiting - Diễn viên". Daum Movie 01-10-2012}}</ref> và ''Where Are You Going?''<ref>{{Chú thích web|url=http://movie.daum.net/moviedb/main?movieId=42001&t__nil_main_workList=workname|title="Where Are You Going? - Daum Movie 01-10-2012.}}</ref> (2009). === 2012: Ra mắt và ca khúc ''Guy Like Me'' === Từ tháng 6 đến tháng 9 năm 2012, 100% đã tham gia chương trình truyền hình ''Teen Top Rising 100%'' <ref>{{Chú thích web|url=http://www.mtv.co.kr/shows/teentop-100/|title="Teen Top Rising 100%". SBS MTV 01-10-2012.|ngày truy cập=2017-10-22|archive-date=2017-09-13|archive-url=https://web.archive.org/web/20170913173353/http://www.mtv.co.kr/shows/teentop-100/|url-status=dead}}</ref>của đài SBS MTV, trong đó họ tham gia cùng với các nghệ sĩ của TOP Media [[Teen Top]] và Andy Lee của [[Shinhwa]]. Album đầu tay của họ ''"We, 100%"'' được phát hành vào ngày 18 tháng 9. Bao gồm ba bài và một phiên bản nhạc cụ do Super Changddai viết và sản xuất. Cùng ngày, video âm nhạc ca khúc chủ đề ''"Bad Boy"'' <ref>{{Chú thích web|url=https://www.youtube.com/watch?v=-IPRd6idXR8&feature=youtu.be|title=MV Bad Boy -100% Xuất bản 18 tháng 9 năm 2012}}</ref> đã được xuẩn bản trên kênh [[YouTube]] chính thức của nhóm. 100% đã thực hiện lần đầu ra mắt ''"Bad Boy"'' vào ngày 21 tháng 9 năm 2012 trên [[KBS]] [[Music Bank (chương trình truyền hình)|Music Bank]], tiếp theo là MBC Music Core và SBS Inkigayo vào cùng một tuần. Ngày 23 tháng 10, MBC đã tổ chức họp báo cho 100% và Teen Top chương trình giải trí thứ hai ở Jangan-dong, Seoul. ''Teen Top & 100% Rising Brothers''<ref>{{Chú thích web|url=https://www.acrofan.com/ko-kr/detail_legacy.php?param1=ko-kr&param2=life&param3=content&param4=20121023&param5=0702030301|title="Teen Top và 100% Rising Brothers"}}</ref> đã trình chiếu trên MBC Music ba ngày sau đó, cho hai nhóm đua nhau hoàn thành nhiệm vụ. Vào ngày 7 tháng 12, video single ''"Guy Like Me"'' đã được phát hành ''"Guy Like Me"'' <ref>{{Chú thích web|url=https://www.youtube.com/watch?v=xzedhZOZTxo&feature=youtu.be|title=MV Guy Like Me - 100% Xuất bản 7 tháng 12 năm 2012}}</ref> được viết bởi Minigun và Super Changddai. === 2013: ''Want U Back'' và ''100% V'' === Vào ngày 23 tháng 5, album mini của nhóm mang tên ''Real 100%'' với ca khúc chủ đề ''"Want U Back''"<ref>{{Chú thích web|url=https://www.youtube.com/watch?v=FxXCVxFZf2Q&feature=youtu.be|title=MV Want You Back - 100% Xuất bản 22 tháng 5 năm 2013}}</ref> đã được phát hành [16] [17] [18] Vào ngày 17 tháng 7 năm 2013, [[TOP Media]] đã công bố fanclub chính thức 100% của họ là "Perfection".<ref>{{Chú thích web|url=http://cafe.daum.net/100PERCENT/9qRv/85|title=Daum 17-07-2013}}</ref> Vào ngày 14 tháng 11, [[TOP Media]] thông báo thông tin về đội hình Rockhyun, Jonghwan, và Hyukjin cùng với rapper Chanyong, sẽ ra mắt trong nhóm phụ có tên 100% V. Nhóm đã phát hành một album duy nhất gồm 3 bài hát vào ngày 20 tháng 11. Single đầu tiên có ca khúc chủ đề là ''퇴근길 (Missing You)''<ref>{{Chú thích web|url=https://www.youtube.com/watch?v=dLqQtJQQlhI&feature=youtu.be|title=MV Missing You - 100% Xuất bản 19 tháng 11 năm 2013}}</ref>. Nhóm đã xuất hiện lần đầu tiên trong [[KBS]] [[Music Bank (chương trình truyền hình)|Music Bank]]. === 2014: Minwoo đi nghĩa vụ quân sự, Sanghoon rời nhóm, và ''Bang The Bush'' === Vào tháng 2 năm 2014, [[TOP Media]] đã công bố trên trang web chính thức của 100% và fancafe rằng trưởng nhóm Minwoo bắt đầu phải nhập ngũ vào quân đội Hàn Quốc ngày 4 tháng 3. Vào tháng 3, công ty này đã thông báo rằng Sanghoon sẽ dành thời gian cá nhân cho đến khi cậu ấy hoàn thành những việc cần làm trong tương lai. Với năm thành viên còn lại, 100% phát hành cả hai lần phát sóng của họ là ''Bang The Bush'' và video âm nhạc cho ''"심장 이 뛴다 (Beat)"'' <ref>{{Chú thích web|url=https://www.youtube.com/watch?v=QYMpINYh4pk&feature=youtu.be|title=MV Beat - 100%. Xuất bản ngày 16 tháng 3 năm 2014}}</ref> vào ngày 17 tháng 4 năm 2014. === 2016: ''Time Leap'' === 100% phát hành cả hai lần phát sóng lần thứ ba của họ, ''Time Leap'' và video âm nhạc cho ''"지독 하게 (Better Day)"'' <ref>{{Chú thích web|url=https://www.youtube.com/watch?v=9A9z8lXwl28&feature=youtu.be|title=MV Better Day - 100% Xuất bản ngày 12 tháng 10 năm 2016}}</ref> vào ngày 13 tháng 10 năm 2016. === 2017: Debut tại Nhật Bản, Sketchbook & Comeback tại Nhật Bản === 100% ra mắt tại Nhật Bản vào tháng 1 với album ''"How to Cry"''.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.youtube.com/watch?v=cjKtjg9Ia68&feature=youtu.be|title=MV How To Cry - 100% Xuất bản ngày 17 tháng 1 năm 2017}}</ref> Ngay sau khi kết thúc chương trình quảng bá ở Nhật, một sự trở lại bất ngờ tại Hàn Quốc đã được thông báo qua trang web của nhóm [24]. Nhóm phát hành album ''Sketchbook'' thứ tư của họ vào ngày 22 tháng 2 với ca khúc chủ đề ''"Sketch U"''<ref>{{Chú thích web|url=https://www.youtube.com/watch?v=iPY_CGYDVAs&feature=youtu.be|title=MV Sketch U - 100% Xuất bản ngày 21 tháng 2 năm 2017}}</ref>. Vào ngày 22 tháng 6, 100% đã phát hành MV cho sự trở lại Nhật Bản của họ ''"Warrior"'' cho album tiếng Nhật thứ hai ''"Warrior"''<ref>{{Chú thích web|url=https://www.youtube.com/watch?v=WOosE6RznMM&feature=youtu.be|title=MV Warrior - 100% Xuất bản ngày 20 tháng 6 năm 2017}}</ref> của họ. === 2021: Tan rã === Vào ngày 23 tháng 9 năm 2021, TOP Media thông báo rằng 100% sẽ tan rã sau khi hết hạn hợp đồng vào ngày 9 tháng 10. Vào ngày 27 tháng 9, trước khi tan rã, họ đã phát hành đĩa đơn cuối cùng "Beautiful Girl". == Tham khảo == {{Tham khảo|30em}} [[Thể loại:Khởi đầu năm 2012 ở Hàn Quốc]] [[Thể loại:Nhóm nhạc K-pop]] [[Thể loại:Nhóm nhạc nam Hàn Quốc]] [[Thể loại:Nhóm nhạc dance Hàn Quốc]] 69mbtx1ajstendmyactug6rb781peav Amin al-Hafez (Liban) 0 7801432 63442085 63265197 2020-08-19T08:15:44Z JohnsonLee01Bot 737590 clean up, replaced: {{Citation → {{chú thích (2), {{About → {{Về, {{birth date → {{Ngày sinh, {{death date → {{Ngày mất using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{Về|Một chính trị gia và thủ tướng Liban|một chính trị gia Syria có tên tương tự|Amin al-Hafiz}} {{Infobox officeholder 1 |name = Amin al-Hafez <br><small>أمين الحافظ</small> |image = |order = [[Thủ tướng Liban]] |president = [[Suleiman Frangieh]] |term_start = 25 tháng 4 năm 1973 |term_end = 21 tháng 6 năm 1973 |predecessor = [[Saeb Salam]] |successor = [[Takieddin el-Solh]] |birth_date = {{Ngày sinh|1926|1|28}} |birth_place = [[Tripoli, Liban]]{{chú thích needed|date=July 2009}} |death_date = {{Ngày mất and age|2009|7|13|1926|1|8}} |death_place = [[Beirut]], [[Liban]] |alma_mater = |party = |religion = [[Hồi giáo]] }} {{wikinews|Former Lebanese Prime Minister Amin al-Hafez dies age 83}} '''Amin al-Hafez''' ({{lang-ar|أمين الحافظ}}),(28 tháng 1 năm 1926{{chú thích needed|date=tháng 7 năm 2009}} – 13 tháng 7 năm 2009) là thủ tướng của [[Liban]] từ 25 tháng 4 năm 1973 đến ngày 21 tháng 6 năm 1973. Ông cũng là một nghị sĩ lâu năm đến từ Tripoli trong [[Nghị viện Liban]] cho đến năm 1996. Amin el-Hafez từng nắm giữ chức [[thủ tướng Liban]] sau khi tổng thống Liban [[Suleiman Franjieh]] và phe đối lập với các lãnh đạo [[Sunni]] từ chối nhiệm kỳ hai tháng của ông.<ref>[https://www.google.com/hostednews/ap/article/ALeqM5juAJHn1ZOVu4_zM6bUsvmqePq1fgD99DI9EG0 AP news release: "Former Lebanese PM Amin al-Hafez dies at 83"]{{dead link|date=December 2012}}</ref> Ông đã từ chức sau hai tháng nắm giữ chức vụ, nhưng tiếp tục là nghị sĩ đại diện cho Tripoli trong nghị viện. Ông đã qua đời ở tuổi 83 sau khoảng thời gian dài chống chọi lại một căn bệnh mạn tính mà ông không tiết lộ. ==Tham khảo == {{Tham khảo}} {{Thủ tướng Liban}} {{Thời gian sống|1926|2009}} {{sơ khai}} {{DEFAULTSORT:Hafez, Amin}} [[Thể loại:Thủ tướng Liban]] oczwi8o4hkntdihefhiuf59sgyov261 Giải quần vợt Việt Nam Mở rộng 2017 - Đôi 0 7801545 54782130 37226444 2019-08-06T18:49:50Z HugoAWB 556141 /* Hạt giống */ using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{Tennis events|2017|Giải quần vợt Việt Nam Mở rộng| | champ = {{flagicon|IND}} [[Saketh Myneni]]<br>{{flagicon|IND}} [[Vijay Sundar Prashanth]] | runner = {{flagicon|JPN}} [[Ben McLachlan]]<br>{{flagicon|JPN}} [[Go Soeda]] | score = 7–6<sup>(7–3)</sup>, 7–6<sup>(7–5)</sup> | edition = | type = singles doubles | main_name = Giải quần vợt Việt Nam Mở rộng {{!}} Vietnam Open | before_name = Giải quần vợt Việt Nam Mở rộng | after_name = Giải quần vợt Việt Nam Mở rộng | nội_dung = Đôi }} {{main article|Giải quần vợt Việt Nam Mở rộng 2017}} [[Sanchai Ratiwatana|Sanchai]] và [[Sonchat Ratiwatana]] là đương kim vô địch, nhưng đã thua ở vòng tứ kết trước đôi [[Ben McLachlan]] và [[Go Soeda]]. [[Saketh Myneni]] và [[Vijay Sundar Prashanth]] là nhà vô địch khi đánh bại [[Ben McLachlan]] và [[Go Soeda]] 7–6<sup>(7–3)</sup>, 7–6<sup>(7–5)</sup> trong trận chung kết. ==Hạt giống== {{columns-list|colwidth=30em| # {{flagicon|USA}} [[James Cerretani]] / {{flagicon|AUS}} [[Marc Polmans]] ''(Tứ kết)'' # {{flagicon|THA}} [[Sanchai Ratiwatana]] / {{flagicon|THA}} [[Sonchat Ratiwatana]] ''(Tứ kết)'' # {{flagicon|PHI}} [[Ruben Gonzales (tennis)|Ruben Gonzales]] / {{flagicon|USA}} [[Hunter Reese]] ''(Bán kết)'' # {{flagicon|CAN}} [[Peter Polansky]] / {{flagicon|AUS}} [[Akira Santillan]] ''(Vòng 1)'' }} ==Kết quả== {{Draw key}} {{16TeamBracket-Compact-Tennis3-Byes | RD1=Vòng 1 | RD2=Tứ kết | RD3=Bán kết | RD4=Chung kết | RD1-seed01=1 | RD1-team01='''{{flagicon|USA}} [[James Cerretani|J Cerretani]]<br>{{flagicon|AUS}} [[Marc Polmans|M Polmans]]''' | RD1-score01-1='''6''' | RD1-score01-2='''6''' | RD1-score01-3= | RD1-seed02= | RD1-team02={{flagicon|KAZ}} [[Timur Khabibulin|T Khabibulin]]<br>{{flagicon|NZL}} [[Jose Statham|J Statham]] | RD1-score02-1=2 | RD1-score02-2=4 | RD1-score02-3= | RD1-seed03= | RD1-team03={{flagicon|VIE}} [[Lý Hoàng Nam|NH Lý]]<br>{{flagicon|IND}} [[Sumit Nagal|S Nagal]] | RD1-score03-1=2 | RD1-score03-2='''6''' | RD1-score03-3=[7] | RD1-seed04= | RD1-team04='''{{flagicon|TPE}} [[Chen Ti|T Chen]]<br>{{flagicon|AUS}} [[Max Purcell|M Purcell]]''' | RD1-score04-1='''6''' | RD1-score04-2=2 | RD1-score04-3='''[10]''' | RD1-seed05=4 | RD1-team05={{flagicon|CAN}} [[Peter Polansky|P Polansky]]<br>{{flagicon|AUS}} [[Akira Santillan|A Santillan]] | RD1-score05-1='''7<sup>7</sup>''' | RD1-score05-2=2 | RD1-score05-3=[8] | RD1-seed06= | RD1-team06='''{{flagicon|IND}} [[Saketh Myneni|S Myneni]]<br>{{flagicon|IND}} [[Vijay Sundar Prashanth|VS Prashanth]]''' | RD1-score06-1=6<sup>4</sup> | RD1-score06-2='''6''' | RD1-score06-3='''[10]''' | RD1-seed07= | RD1-team07='''{{flagicon|ITA}} [[Alessandro Bega|A Bega]]<br>{{flagicon|FRA}} [[Stéphane Robert|S Robert]]''' | RD1-score07-1='''7''' | RD1-score07-2=2 | RD1-score07-3='''[10]''' | RD1-seed08= | RD1-team08={{flagicon|FRA}} Antoine Escoffier<br>{{flagicon|FRA}} Hugo Grenier | RD1-score08-1=5 | RD1-score08-2='''6''' | RD1-score08-3=[6] | RD1-seed09= | RD1-team09='''{{flagicon|BUL}} [[Vasko Mladenov|V Mladenov]]<br>{{flagicon|UKR}} Vadym Ursu''' | RD1-score09-1='''6''' | RD1-score09-2='''6''' | RD1-score09-3= | RD1-seed10=WC | RD1-team10={{flagicon|KAZ}} [[Alexey Kedryuk|A Kedryuk]]<br>{{flagicon|VIE}} Artem Vu | RD1-score10-1=1 | RD1-score10-2=1 | RD1-score10-3= | RD1-seed11=WC | RD1-team11={{flagicon|VIE}} [[Phạm Minh Tuấn|TM Phạm]]<br>{{flagicon|VIE}} [[Trịnh Linh Giang|GL Trịnh]] | RD1-score11-1=1 | RD1-score11-2=1 | RD1-score11-3= | RD1-seed12=3 | RD1-team12='''{{flagicon|PHI}} [[Ruben Gonzales (tennis)|R Gonzales]]<br>{{flagicon|USA}} [[Hunter Reese|H Reese]]''' | RD1-score12-1='''6''' | RD1-score12-2='''6''' | RD1-score12-3= | RD1-seed13= | RD1-team13='''{{flagicon|JPN}} [[Ben McLachlan|B McLachlan]]<br>{{flagicon|JPN}} [[Go Soeda|G Soeda]]''' | RD1-score13-1='''7''' | RD1-score13-2=1 | RD1-score13-3= | RD1-seed14= | RD1-team14={{flagicon|KAZ}} [[Dmitry Popko|D Popko]]<br>{{flagicon|EGY}} [[Mohamed Safwat|M Safwat]] | RD1-score14-1=5 | RD1-score14-2=0<sup>r</sup> | RD1-score14-3= | RD1-seed15=WC | RD1-team15={{flagicon|THA}} Congsup Congcar<br>{{flagicon|AUS}} Wolfgang Oswald | RD1-score15-1=1 | RD1-score15-2=0 | RD1-score15-3= | RD1-seed16=2 | RD1-team16='''{{flagicon|THA}} [[Sanchai Ratiwatana|Sa Ratiwatana]]<br>{{flagicon|THA}} [[Sonchat Ratiwatana|So Ratiwatana]]''' | RD1-score16-1='''6''' | RD1-score16-2='''6''' | RD1-score16-3= | RD2-seed01=1 | RD2-team01={{flagicon|USA}} [[James Cerretani|J Cerretani]]<br>{{flagicon|AUS}} [[Marc Polmans|M Polmans]] | RD2-score01-1=3 | RD2-score01-2=3 | RD2-score01-3= | RD2-seed02= | RD2-team02='''{{flagicon|TPE}} [[Chen Ti|T Chen]]<br>{{flagicon|AUS}} [[Max Purcell|M Purcell]]''' | RD2-score02-1='''6''' | RD2-score02-2='''6''' | RD2-score02-3= | RD2-seed03= | RD2-team03='''{{flagicon|IND}} [[Saketh Myneni|S Myneni]]<br>{{flagicon|IND}} [[Vijay Sundar Prashanth|VS Prashanth]]''' | RD2-score03-1='''7<sup>8</sup>''' | RD2-score03-2=1 | RD2-score03-3='''[10]''' | RD2-seed04= | RD2-team04={{flagicon|ITA}} [[Alessandro Bega|A Bega]]<br>{{flagicon|FRA}} [[Stéphane Robert|S Robert]] | RD2-score04-1=6<sup>6</sup> | RD2-score04-2='''6''' | RD2-score04-3=[4] | RD2-seed05= | RD2-team05={{flagicon|BUL}} [[Vasko Mladenov|V Mladenov]]<br>{{flagicon|UKR}} V Ursu | RD2-score05-1=3 | RD2-score05-2=1 | RD2-score05-3= | RD2-seed06=3 | RD2-team06='''{{flagicon|PHI}} [[Ruben Gonzales (tennis)|R Gonzales]]<br>{{flagicon|USA}} [[Hunter Reese|H Reese]]''' | RD2-score06-1='''6''' | RD2-score06-2='''6''' | RD2-score06-3= | RD2-seed07= | RD2-team07='''{{flagicon|JPN}} [[Ben McLachlan|B McLachlan]]<br>{{flagicon|JPN}} [[Go Soeda|G Soeda]]''' | RD2-score07-1=2 | RD2-score07-2='''7<sup>7</sup>''' | RD2-score07-3='''[10]''' | RD2-seed08=2 | RD2-team08={{flagicon|THA}} [[Sanchai Ratiwatana|Sa Ratiwatana]]<br>{{flagicon|THA}} [[Sonchat Ratiwatana|So Ratiwatana]] | RD2-score08-1='''6''' | RD2-score08-2=6<sup>5</sup> | RD2-score08-3=[6] | RD3-seed01= | RD3-team01={{flagicon|TPE}} [[Chen Ti|T Chen]]<br>{{flagicon|AUS}} [[Max Purcell|M Purcell]] | RD3-score01-1=6<sup>3</sup> | RD3-score01-2='''6''' | RD3-score01-3=[7] | RD3-seed02= | RD3-team02='''{{flagicon|IND}} [[Saketh Myneni|S Myneni]]<br>{{flagicon|IND}} [[Vijay Sundar Prashanth|VS Prashanth]]''' | RD3-score02-1='''7<sup>7</sup>''' | RD3-score02-2=3 | RD3-score02-3='''[10]''' | RD3-seed03=3 | RD3-team03={{flagicon|PHI}} [[Ruben Gonzales (tennis)|R Gonzales]]<br>{{flagicon|USA}} [[Hunter Reese|H Reese]] | RD3-score03-1=4 | RD3-score03-2='''7<sup>7</sup>''' | RD3-score03-3=[5] | RD3-seed04= | RD3-team04='''{{flagicon|JPN}} [[Ben McLachlan|B McLachlan]]<br>{{flagicon|JPN}} [[Go Soeda|G Soeda]]''' | RD3-score04-1='''6''' | RD3-score04-2=6<sup>1</sup> | RD3-score04-3='''[10]''' | RD4-seed01= | RD4-team01='''{{flagicon|IND}} [[Saketh Myneni|S Myneni]]<br>{{flagicon|IND}} [[Vijay Sundar Prashanth|VS Prashanth]]''' | RD4-score01-1='''7<sup>7</sup>''' | RD4-score01-2='''7<sup>7</sup>''' | RD4-score01-3= | RD4-seed02= | RD4-team02={{flagicon|JPN}} [[Ben McLachlan|B McLachlan]]<br>{{flagicon|JPN}} [[Go Soeda|G Soeda]] | RD4-score02-1=6<sup>3</sup> | RD4-score02-2=6<sup>5</sup> | RD4-score02-3= }} ==Tham khảo== {{tham khảo}} * [http://www.protennislive.com/posting/2017/7333/mdd.pdf Kết quả] {{Sơ khai thể thao}} {{DEFAULTSORT:2017 Vietnam Open - Doubles}} [[Thể loại:ATP Challenger Tour 2017|Giải quần vợt Việt Nam Mở rộng - Đôi]] [[Thể loại:Giải quần vợt Việt Nam Mở rộng|Đôi 2017]] 6sig4cm9k1ylma62mdmea7ll6hawwsh Vương Giáo Thành 0 7803115 68597896 64874034 2022-05-14T03:55:30Z Nguyên II Chính 835843 /* Liên kết ngoài */ wikitext text/x-wiki {{Infobox Officeholder |name = Vương Giáo Thành |native_name = 王教成 |native_name_lang = zh-cn |image = |caption = |office = Tư lệnh [[Chiến khu Nam bộ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] |term_start = [[Tháng 2]] năm [[2016]] |term_end = [[Tháng 1]] năm [[2017]] |predecessor = ''Chức vụ thành lập'' |successor = [[Viên Dự Bách]] |office2 = Tư lệnh [[Quân khu Thẩm Dương]] |term_start2 = [[Tháng 10]] năm [[2012]] |term_end2 = [[Tháng 2]] năm [[2016]] |predecessor2 = [[Trương Hựu Hiệp]] |successor2 = ''Chức vụ bãi bỏ'' |birth_date = {{birth year and age|1952}} |birth_place = [[Hàng Châu]], tỉnh [[Chiết Giang]] |death_date = |death_place = |party = [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] |alma_mater =[[Đại học Quốc phòng Trung Quốc]] |spouse = |allegiance = {{flag|Trung Quốc}} |branch = [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] |serviceyears = [[1969]] − [[2017]] |rank = [[Tập tin:PLAGeneral r.png|48px]] [[Thượng tướng]] |commands = |unit = |battles = |awards = }} '''Vương Giáo Thành''' ({{zh|c=王教成}}; sinh [[tháng 12]] năm [[1952]]) là [[Thượng tướng]] [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] (''PLA''). Ông từng giữ chức vụ Ủy viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII]], Tư lệnh [[Quân khu Thẩm Dương]], sau khi Trung Quốc cải cách quân đội vào tháng 2 năm [[2016]], ông được bổ nhiệm làm Tư lệnh đầu tiên của [[Chiến khu Nam bộ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] phụ trách địa bàn [[Biển Đông]] và giữ cương vị này đến tháng 1 năm [[2017]]. ==Tiểu sử== Vương Giáo Thành sinh [[tháng 12]] năm [[1952]] tại [[Hàng Châu]], tỉnh [[Chiết Giang]], ông là người [[Lai An]], tỉnh [[An Huy]]. Tháng 2 năm [[1969]], ông gia nhập [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]]. Tháng 1 năm [[1970]], ông được kết nạp vào [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]]. Ông tốt nghiệp chuyên ngành chỉ huy quân sự tại Học viện Chỉ huy Lục quân và tốt nghiệp khoa cơ bản tại [[Đại học Quốc phòng Trung Quốc]]. Vương Giáo Thành trưởng thành từ chiến sĩ kinh qua các chức vụ Tiểu đội trưởng, Trung đội trưởng, Phó Khoa trưởng rồi Khoa trưởng khoa tác chiến huấn luyện [[Sư đoàn]]. Năm [[1983]], ông giữ chức Trung đoàn trưởng thuộc Quân đoàn 60. Năm [[1987]], ông được bổ nhiệm làm Tham mưu trưởng Sư đoàn thuộc Tập đoàn quân 12, Quân khu Nam Kinh. Năm [[1988]], ông đảm nhiệm chức Trưởng ban Huấn luyện, Phó Tư lệnh của Căn cứ Huấn luyện Tam Giới (三界), Quân khu Nam Kinh. Năm [[1994]], ông được bổ nhiệm giữ chức Trưởng ban Quân huấn Bộ Tư lệnh Quân khu Nam Kinh. Tháng 9 năm [[1999]], ông được bổ nhiệm làm Phó Tư lệnh [[Tập đoàn quân]] 12, Quân khu Nam Kinh. Tháng 3 năm [[2001]], ông được điều chuyển giữ chức Phó Tham mưu trưởng [[Quân khu Nam Kinh]]. Tháng 7 năm [[2005]], Vương Giáo Thành được bổ nhiệm làm Tư lệnh Tập đoàn quân 12, Quân khu Nam Kinh. Tháng 12 năm [[2007]], ông được thăng chức Phó Tư lệnh Quân khu Nam Kinh. Tháng 10 năm [[2012]], Vương Giáo Thành được bổ nhiệm giữ chức vụ Tư lệnh [[Quân khu Thẩm Dương]], thay cho Thượng tướng [[Trương Hựu Hiệp]].<ref name=cv/> Ngày [[14 tháng 11]] năm [[2012]], tại [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 18]], ông được bầu làm Ủy viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII]].<ref name=cv>{{Chú thích web |url=http://www.chinavitae.com/biography/Wang_Jiaocheng |tiêu đề=Vương Giáo Thành |nhà xuất bản=China Vitae |ngày truy cập=25 April 2015}}</ref> Ngày [[1 tháng 2]] năm [[2016]], Chủ tịch Quân ủy Trung ương [[Tập Cận Bình]] tuyên bố giải thể 7 đại Quân khu gồm Bắc Kinh, Thẩm Dương, Tế Nam, Nam Kinh, Quảng Châu, Lan Châu và Thành Đô để thiết lập lại thành 5 Chiến khu, là Chiến khu Đông, Chiến khu Bắc, Chiến khu Nam, Chiến khu Tây và Chiến khu Trung ương; Vương Giáo Thành được bổ nhiệm giữ chức vụ Tư lệnh [[Chiến khu Nam bộ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]].<ref>{{Chú thích web|url=http://news.ifeng.com/a/20160201/47322408_0.shtml|tiêu đề=五大战区司令员、政委公布|ngày truy cập=2016-02-01|tác giả 1=|ngày=2016-02-01|nhà xuất bản=凤凰网}}</ref> Tháng 1 năm [[2017]], Phó Đô đốc Hải quân [[Viên Dự Bách]], Tư lệnh Hạm đội Bắc Hải đã được bổ nhiệm làm Tư lệnh Chiến khu Nam bộ thay thế Vương Giáo Thành.<ref>{{Chú thích web| url = http://giaoduc.net.vn/Quoc-te/Trung-Quoc-bo-nhiem-Tu-lenh-Hai-quan-Tu-lenh-Chien-khu-Nam-phu-trach-Bien-Dong-post173985.gd| tiêu đề =Trung Quốc bổ nhiệm Tư lệnh Hải quân, Tư lệnh Chiến khu Nam phụ trách Biển Đông | tác giả 1 = | ngày =2017-01-20 | ngày truy cập =2017-10-22| nơi xuất bản=Báo điện tử Giáo dục Việt Nam | ngôn ngữ = }}</ref> ==Lịch sử thụ phong quân hàm== {| style="border:1px solid #8888aa; background-color:#f7f8ff; padding:5px; font-size:95%; margin: 0px 12px 12px 0px;" |- align=center |- bgcolor="#CCCCCC" ! Năm thụ phong!! 3.2001 !! 6.2009 !! 7.2014 |- align=center | '''Quân hàm''' || [[Tập tin:PLA Major General.svg|giữa|96x96px]] || [[Tập tin:PLA Lieutenant General.svg|giữa|96x96px]] || [[Tập tin:PLA General.svg|Thượng tướng|giữa|96x96px]] |- align=center | '''Cấp bậc'''|| [[Thiếu tướng]] || [[Trung tướng]] || [[Thượng tướng]] |- |colspan="12"| |} ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== *[http://giaoduc.net.vn/Quoc-te/3-vien-tan-Tu-lenh-Chien-khu-Trung-Quoc-tung-tham-gia-Chien-tranh-Bien-gioi-post165517.gd 3 viên tân Tư lệnh Chiến khu Trung Quốc từng tham gia Chiến tranh Biên giới] {{thời gian sống|1952}} [[Thể loại:Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] [[Thể loại:Người Chiết Giang]] [[Thể loại:Cựu sinh viên Đại học Quốc phòng Trung Quốc]] [[Thể loại:Người Hàng Châu]] [[Thể loại:Tư lệnh Quân khu Thẩm Dương]] [[Thể loại:Họ Vương]] [[Thể loại:Người Trung Quốc]] [[Thể loại:Người họ Vương tại Trung Quốc]] [[Thể loại:Tư lệnh Chiến khu Nam Bộ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] 6v581702fxfk2084reaskciz619or07 Hệ thống phát hiện xâm nhập 0 7803456 69436908 65497317 2022-12-17T02:52:39Z Quangtranpa 891443 /* growthexperiments-addlink-summary-summary:3|0|0 */ wikitext text/x-wiki {{Information security}} '''Hệ thống phát hiện xâm nhập''' ({{lang-en|'''intrusion detection system''' ('''IDS''')}}) là một thiết bị hoặc ứng dụng phần mềm [[giám sát mạng]] hoặc hệ thống máy tính về những hoạt động ác ý hoặc các vi phạm chính sách. Bất kỳ hoạt động hoặc vi phạm nào được phát hiện thường báo cáo cho quản trị viên hoặc thu thập tập trung bằng hệ thống thông tin bảo mật và quản lý sự kiện (SIEM). Một hệ thống SIEM kết hợp các kết quả đầu ra từ nhiều nguồn và sử dụng các kỹ thuật lọc báo động để phân biệt hoạt động ác ý từ các báo động sai lầm. Có nhiều loại IDS, từ [[phần mềm chống virus]] đến các hệ thống phân cấp theo dõi lưu lượng truy cập của toàn bộ mạng. Các phân loại phổ biến nhất là hệ thống phát hiện xâm nhập mạng (NIDS) và hệ thống phát hiện xâm nhập dựa vào [[máy tính cá nhân]] (HIDS). Một hệ thống giám sát các tập tin [[hệ điều hành]] quan trọng là một ví dụ của HIDS, trong khi một hệ thống phân tích lưu lượng mạng đến là một ví dụ của một NIDS. Cũng có thể phân loại IDS theo cách tiếp cận phát hiện: các biến thể nổi tiếng nhất là phát hiện dựa trên dấu hiệu (nhận dạng xấu, chẳng hạn như [[phần mềm độc hại]]) và phát hiện dựa trên sự bất thường (phát hiện độ lệch từ mô hình "lưu lượng truy cập" tốt) thường dựa vào [[học máy]]). Một số IDS có khả năng đáp ứng với các sự xâm nhập được phát hiện. Các hệ thống có khả năng phản hồi thường được gọi là [[hệ thống ngăn ngừa xâm nhập]] (intrusion prevention system). == Đọc thêm == *{{chú thích sách|last1=Bace|first1=Rebecca Gurley|title=Intrusion Detection|date=2000|publisher=Macmillan Technical|location=Indianapolis, IN|isbn=1578701856}} *{{chú thích web |url = http://www.softpanorama.org/Articles/architectural_issues_of_intrusion_detection_infrastructure.shtml |title = Architectural Issues of Intrusion Detection Infrastructure in Large Enterprises (Revision 0.82) |publisher = Softpanorama |first = Nikolai |last = Bezroukov |date = ngày 11 tháng 12 năm 2008 |access-date = ngày 30 tháng 7 năm 2010 }} *{{chú thích tạp chí |author = P.M. Mafra and J.S. Fraga and A.O. Santin |url = http://www.sciencedirect.com/science/article/pii/S0022000013001207 |title = Algorithms for a distributed IDS in MANETs |journal = Journal of Computer and System Sciences |volume = 80 |number = 3 |pages = 554–570 |year = 2014 |doi=10.1016/j.jcss.2013.06.011 }} * {{chú thích tạp chí | last1 = Hansen | first1 = James V. | last2 = Benjamin Lowry | first2 = Paul | last3 = Meservy | first3 = Rayman | last4 = McDonald | first4 = Dan | year = 2007 | title = Genetic programming for prevention of cyberterrorism through dynamic and evolving intrusion detection | ssrn = 877981 | journal = Decision Support Systems (DSS) | volume = 43 | issue = 4| pages = 1362–1374 | doi = 10.1016/j.dss.2006.04.004 }} *{{chú thích tạp chí |url = http://csrc.ncsl.nist.gov/publications/nistpubs/800-94/SP800-94.pdf |title = Guide to Intrusion Detection and Prevention Systems (IDPS) |first1 = Karen |last1 = Scarfone |first2 = Peter |last2 = Mell |publisher = [[Viện Tiêu chuẩn và Kỹ thuật quốc gia (Hoa Kỳ)]] |work = Computer Security Resource Center |issue = 800-94 |access-date = ngày 1 tháng 1 năm 2010 |date = February 2007 |journal = |archive-date = ngày 1 tháng 6 năm 2010 |archive-url = https://web.archive.org/web/20100601171625/http://csrc.ncsl.nist.gov/publications/nistpubs/800-94/SP800-94.pdf |url-status=dead }} *{{chú thích tạp chí |title = A Brief Study on Different Intrusions and Machine Learning-based Anomaly Detection Methods in Wireless Sensor Networks |first1 = J. |last1 = Saranya |first2 = G. |last2 = Padmavathi |work = Avinashilingam Institute for Home Science and Higher Education for Women |issue = 6(4) |url = http://ijana.in/papers/V6I4-10.pdf |access-date = ngày 4 tháng 4 năm 2015 |date=2015 }} *{{chú thích web |title = Evasions In Intrusion Prevention Detection Systems |url = http://www.virusbtn.com/virusbulletin/archive/2010/04/vb201004-evasions-in-IPS-IDS |publisher = Virus Bulletin |first1 = Abhishek |last1 = Singh |access-date = ngày 1 tháng 4 năm 2010 }} ==Xem thêm== * [[Hệ thống ngăn ngừa xâm nhập]] ==Tham khảo== {{tham khảo}} == Liên kết ngoài == * {{dmoz|Computers/Security/Intrusion_Detection_Systems|Intrusion Detection Systems}} * [http://www.cve.mitre.org/compatible/product.html Common vulnerabilities and exposures (CVE) by product] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160702013752/http://cve.mitre.org/compatible/product.html |date = ngày 2 tháng 7 năm 2016}} * [http://csrc.nist.gov/publications/nistpubs/index.html NIST SP 800-83, Guide to Malware Incident Prevention and Handling] * [http://csrc.nist.gov/publications/nistpubs/index.html NIST SP 800-94, Guide to Intrusion Detection and Prevention Systems (IDPS)] * [http://www.gartner.com/DisplayDocument?doc_cd=208628 Study by Gartner "Magic Quadrant for Network Intrusion Prevention System Appliances"] {{malware}} {{DEFAULTSORT:Intrusion Detection System}} [[Thể loại:Bảo mật mạng máy tính]] [[Thể loại:Bảo mật máy tính]] [[Thể loại:Quản trị hệ thống]] hkyucif85zv262vfbrx7wpx6fn0v4wb Intrusion detection system 0 7803655 32205819 2017-10-22T10:09:40Z DanGong 231579 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Hệ thống phát hiện xâm nhập]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Hệ thống phát hiện xâm nhập]] d8xw1zybml7n7ugqy22slgu049lk7z7 Thể loại:Người thuộc Đại học Texas tại Austin 14 7803794 32206055 32205964 2017-10-22T10:17:10Z Hugopako 309098 Hugopako đã đổi [[Thể loại:Người thuộc Đại học Texas]] thành [[Thể loại:Người thuộc Đại học Texas tại Austin]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Người theo trường đại học và cao đẳng ở Texas|Texas]] [[Thể loại:Đại học Texas tại Austin]] 0n4zr7su6nn6n4occlyjpy0rq6heu9r Thể loại:Người theo trường đại học và cao đẳng ở Texas 14 7803947 32206128 2017-10-22T10:19:19Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Trường đại học và cao đẳng ở Texas|.]] [[Thể loại:Người Texas|Đại học]] Thể loại:Người theo trường đại h…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Trường đại học và cao đẳng ở Texas|.]] [[Thể loại:Người Texas|Đại học]] [[Thể loại:Người theo trường đại học và cao đẳng ở Hoa Kỳ theo tiểu bang|Texas]] dcfrl8v4n8iml96eq6355x1ewfhljsm Chủ nghĩa ly khai 0 7804167 70751502 69724847 2023-10-03T14:11:14Z Thai tom 2004 812797 wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Paisos catalans belfast.jpg|nhỏ|Bức [[tranh tường]] theo [[chủ nghĩa độc lập]] của [[Người Catalunya|người Catalan]] ở [[Belfast]], một ví dụ về [[Chủ nghĩa ly khai|chủ nghĩa ly khai sắc tộc]].]] '''Chủ nghĩa ly khai''' ([[Tiếng Anh]]: ''separatism'') là sự ủng hộ việc tách ra của một quốc gia có sự phân chia về văn hoá, sắc tộc, bộ tộc, tôn giáo, chủng tộc, chính phủ hoặc giới tính ra khỏi một nhóm lớn hơn. Mặc dù nó thường đề cập đến sự [[ly khai]] chính trị đầy đủ,<ref>[http://www.thefreedictionary.com/separatism Free Dictionary]; [http://www.merriam-webster.com/dictionary/separatism Merriam Webster dictionary]; [http://www.encyclopedia.com/doc/1O999-separatist.html ''The Oxford Pocket Dictionary of Current= English 2008''].</ref> các nhóm ly khai có thể chỉ tìm kiếm quyền tự trị lớn hơn.<ref>{{Chú thích sách|url=https://books.google.com/?id=UQQujqyOJJIC&pg=PA320|isbn=90-04-17690-X}}<code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;tựa đề=</code> trống hay bị thiếu ([[Wikipedia:Help:CS1 errors#citation missing title|trợ giúp]]) </ref> Trong khi một số nhà phê bình{{Who|date=December 2016}} có thể đánh đồng chủ nghĩa ly khai với sự phân chia tôn giáo, [[phân chia chủng tộc]], hoặc phân chia giới tính, hầu hết những người ủng hộ chủ nghĩa ly khai{{Who|date=December 2016}} lập luận rằng sự ly khai theo sự lựa chọn không giống như sự phân chia của chính phủ và có thể phục vụ các mục đích hữu ích. Có một số cuộc tranh luận học thuật về định nghĩa này, và đặc biệt là nó liên quan đến [[ly khai]], và được tranh cãi trực tuyến.<ref>[https://networks.h-net.org/node/3911/discussions/90459/secessionism-and-separatism-monthly-series-secession-and/ here]</ref> Các nhóm ly khai thực hiện một hình thức chính trị định danh, "hoạt động chính trị và lý thuyết hóa được thành lập trong những kinh nghiệm chia sẻ về sự bất công của các thành viên trong các nhóm xã hội nhất định". Những nhóm như vậy tin rằng những nỗ lực hội nhập với các nhóm thống trị sẽ làm ảnh hưởng đến tính chính danh của họ và khả năng theo đuổi sự tự quyết của bản thân họ.<ref name="Stanford">{{Chú thích sách|url=http://plato.stanford.edu/entries/identity-politics/}}<code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;tựa đề=</code> trống hay bị thiếu ([[Wikipedia:Help:CS1 errors#citation missing title|trợ giúp]]) </ref> Tuy nhiên, các yếu tố kinh tế và chính trị thường rất quan trọng trong việc tạo ra các phong trào ly khai mạnh mẽ như trái ngược với các phong trào định danh ít tham vọng hơn. == Xem thêm == * [[Sáp nhập]] == Tham khảo == {{tham khảo}} == Liên kết ngoài == {{Thể loại Commons nội dòng|Separatism}} [[Thể loại:Phong trào độc lập]] [[Thể loại:Chủ nghĩa dân tộc]] [[Thể loại:Học thuyết chính trị]] [[Thể loại:Chính trị và chủng tộc]] [[Thể loại:Tôn giáo và chính trị]] [[Thể loại:Chủ nghĩa ly khai| ]] 0nj3qzz0ilyedis4digo8wdrka3xz6d Thể loại:Cựu sinh viên Đại học Texas 14 7804187 32206613 32206374 2017-10-22T10:34:06Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Cựu sinh viên theo đại học hoặc cao đẳng ở Texas]]; đã thêm [[Thể loại:Cựu sinh viên theo trường đại học và cao đẳng ở Texas]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{Container category}} [[Thể loại:Cựu sinh viên theo trường đại học và cao đẳng ở Texas|Texas]] [[Thể loại:Hệ thống Đại học Texas]] 4h7zv89gactdwk730n6f7umlk54qb4r Thể loại:Cựu sinh viên theo trường đại học và cao đẳng ở Texas 14 7804273 32206623 32206582 2017-10-22T10:34:23Z Hugopako 309098 Hugopako đã đổi [[Thể loại:Cựu sinh viên theo đại học và cao đẳng ở Texas]] thành [[Thể loại:Cựu sinh viên theo trường đại học và cao đẳng ở Texas]]: tệ wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Người theo trường đại học và cao đẳng ở Texas|.]] [[Thể loại:Cựu sinh viên theo trường đại học và cao đẳng Hoa Kỳ theo tiểu bang|Texas]] totx3oj2rkpigdzkgrjia4lrxkixla1 Thể loại:Nam vận động viên golf đại học Hoa Kỳ 14 7804587 32206793 2017-10-22T10:41:19Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Category:Vận động viên golf đại học Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Nam vận động viên golf|Đại học]] Thể loại:Thể thao nam Hoa Kỳ|Golf…” wikitext text/x-wiki [[Category:Vận động viên golf đại học Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Nam vận động viên golf|Đại học]] [[Thể loại:Thể thao nam Hoa Kỳ|Golf]] [[Thể loại:Nam vận động viên đại học Hoa Kỳ|Golf]] tamu3hpysdisclfngtw4ev9dsi6pugg Thể loại:Vận động viên golf đại học Hoa Kỳ 14 7804600 32206809 2017-10-22T10:42:44Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Vận động viên golf|Đại học]] [[Category:Golf đại học Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Vận động viên đại học Hoa Kỳ|Golf]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Vận động viên golf|Đại học]] [[Category:Golf đại học Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Vận động viên đại học Hoa Kỳ|Golf]] sdx2s4i5hvtdt9a44y11n9sph74fevq Danh sách đỉnh núi theo độ nổi bật 0 7804610 68328215 68129324 2022-03-22T07:19:10Z FCBM 592764 Hồi sửa về bản sửa đổi 63663412 của [[Special:Contributions/Violetbonmua|Violetbonmua]] ([[User talk:Violetbonmua|talk]]) wikitext text/x-wiki Đây là danh sách các [[đỉnh núi]] được sắp xếp theo mức [[Phần lồi địa hình |độ nổi bật về địa hình]] của chúng. == Danh sách Top 125 == {| class="wikitable sortable" |+ Danh sách Top 125 đỉnh nổi bật trên [[Trái Đất]] ! No. ! [[Đỉnh |Đỉnh núi]] ! [[Dãy núi]]<ref>hoặc [[đảo]]</ref> ! Vị trí ! [[Cao độ |Độ cao]] (m) ! [[Phần lồi địa hình |Độ nổi bật]] (m) ! [[Đèo]] (m) ! [[Topographic prominence#Parent peak|Parent]] |- | 1. | [[Mount Everest]] | [[Himalayas]] | {{NPL}}&nbsp;/<br>{{PRC}} | align=right| 8.848 | align=right| '''8.848''' | align=right| 0 | ''không'' — Cao nhất [[Thế giới]] |- | 2. | [[Aconcagua]] | [[Andes]] | {{ARG}} | align=right| 6.962 | align=right| '''6.962''' | align=right| 0 | ''không'' — Cao nhất [[châu Mỹ]] |- | 3. | [[Denali]] | [[Dãy núi Alaska]] | {{USA}} ([[Alaska]]) | align=right| 6.191 | align=right| '''6.144''' | align=right| 47 | [[Aconcagua]] |- | 4. | [[Kilimanjaro]]{{ref| b| *}} | [[Dải núi Đứt gãy Đông]] (Eastern Rift) | {{TAN}} | align=right| 5.895 | align=right| '''5.885''' | align=right| 10 | [[Mount Everest |Everest]] |- | 5. | [[Pico Cristóbal Colón]] | [[Sierra Nevada de Santa Marta]] | {{COL}} | align=right| 5.700 | align=right| '''5.509''' | align=right| 191 | [[Aconcagua]] |- | 6. | [[Núi Logan]] | [[Dãy núi Saint Elias]] | {{CAN}} | align=right| 5.959 | align=right| '''5.250''' | align=right| 709 | [[Denali]] |- | 7. | [[Pico de Orizaba]] | [[Vành đai núi lửa México]] | {{MEX}} | align=right| 5.636 | align=right| '''4.922''' | align=right| 714 | [[Núi Logan]] |- | 8. | [[Vinson Massif]] | [[Dải núi Sentinel]] | {{flag| Antarctica}} | align=right| 4.892 | align=right| '''4.892''' | align=right| 0 | ''không'' — Cao nhất [[Nam Cực]] |- | 9. | [[Puncak Jaya]] | [[Dải núi Sudirman]] | {{IDN}} | align=right| 4.884 | align=right| '''4.884''' | align=right| 0 | ''không'' — Cao nhất [[New Guinea]] |- | 10. | [[Elbrus]] | [[Dãy núi Kavkaz]] | {{RUS}} | align=right| 5.642 | align=right| '''4.741''' | align=right| 901 | [[Mount Everest |Everest]] |- | 11. | [[Mont Blanc]] / [[Monte Bianco]] | [[Alps]] | {{FRA}}&nbsp;/&nbsp;{{ITA}} | align=right| 4.808 | align=right| '''4.695''' | align=right| 113 | [[Mount Everest |Everest]] <!-- Everest is Mont Blanc's parent by both island and prominence definitions. --> |- | 12. | [[Núi Damavand]] | [[Alborz]] | {{IRN}} | align=right| 5.610 | align=right| '''4.667''' | align=right| 943 | [[Elbrus]] |- | 13. | [[Klyuchevskaya Sopka]] | Nhóm núi lửa tách biệt, [[Kamchatka]] | {{RUS}} | align=right| 4.750 | align=right| '''4.649''' | align=right| 101 | [[Mount Everest |Everest]] |- | 14. | [[Nanga Parbat]] | [[Himalayas]] | {{PAK}} | align=right| 8.125 | align=right| '''4.608''' | align=right| 3.517 | [[Mount Everest |Everest]] |- | 15. | [[Mauna Kea]] | [[Hawaii (đảo)|đảo Hawaii]] | {{USA}} ([[Hawaii]]) | align=right| 4.205 | align=right| '''4.205''' | align=right| 0 | ''không'' — Cao nhất [[Hawaii (đảo)|đảo Hawaii]] |- | 16. | [[Jengish Chokusu]] | [[Kakshaal Too]] | {{KGZ}}&nbsp;/<br>{{PRC}} | align=right| 7.439 | align=right| '''4.148''' | align=right| 3.291 | [[Mount Everest |Everest]] |- | 17. | [[Bogda Peak]] | [[Bogda Shan]] | {{PRC}} | align=right| 5.445 | align=right| '''4.122''' | align=right| 1.323 | [[Mount Everest |Everest]] |- | 18. | [[Chimborazo]] | [[Cordillera Occidental (Ecuador)|Cordillera Occidental]] | {{ECU}} | align=right| 6.263 | align=right| '''4.118''' | align=right| 2.145 | [[Aconcagua]] |- | 19. | [[Namcha Barwa]] | [[Himalayas]] | {{PRC}} | align=right| 7.782 | align=right| '''4.106''' | align=right| 3.676 | [[Mount Everest |Everest]] |- | 20. | [[Núi Kinabalu]] | [[Dãy núi Crocker]] | {{MAS}} | align=right| 4.095 | align=right| '''4.095''' | align=right| 0 | ''không'' — Cao nhất [[Borneo]] |- | 21. | [[Núi Rainier]] | [[Dải núi Cascade]] | {{USA}} | align=right| 4.393 | align=right| '''4.023''' | align=right| 370 | [[Pico de Orizaba|Orizaba]]<sup>1</sup> / [[Denali]] ² |- | 22. | [[K2]] | [[Karakoram]] | {{PAK}}&nbsp;/<br>{{PRC}} | align=right| 8.611 | align=right| '''4.017''' | align=right| 4.594 | [[Mount Everest |Everest]] |- | 23. | [[Ras Dashen]] | [[Dãy núi Semien]] | {{ETH}} | align=right| 4.550 | align=right| '''3.997''' | align=right| 553 | [[Kilimanjaro]] |- | 24. | [[Volcán Tajumulco]] | [[Sierra Madre de Chiapas]] | {{GUA}} | align=right| 4.220 | align=right| '''3.980''' | align=right| 240 | [[Pico de Orizaba|Orizaba]]<sup>1</sup> / [[Denali]] ² |- | 25. | [[Pico Bolívar]] (La Columna) | [[Sierra Nevada de Mérida]] | {{VEN}} | align=right| 4.981 | align=right| '''3.957''' | align=right| 1.024 | [[Chimborazo]]<sup>1</sup> / [[Aconcagua]] ² |- | 26. | [[Núi Fairweather]] | [[Dãy núi Saint Elias]] | {{USA}} ([[Alaska]])&nbsp;/<br>{{CAN}} | align=right| 4.671 | align=right| '''3.955''' | align=right| 722 | [[Núi Logan]] |- | 27. | [[Ngọc Sơn (núi)|Ngọc Sơn ]] | [[Dãy núi Yushan]] | {{ROC-TW}} | align=right| 3.952 | align=right| '''3.952''' | align=right| 0 | ''không'' — Cao nhất [[Đài Loan]] |- | 28. | [[Núi Stanley]] | [[Dãy núi Rwenzori]] | {{COD}}&nbsp;/<br>{{UGA}} | align=right| 5.109 | align=right| '''3.951''' | align=right| 1.158 | [[Kilimanjaro]] |- | 29. | [[Kangchenjunga]] | [[Himalayas]] | {{NPL}}&nbsp;/<br>{{IND}} | align=right| 8.586 | align=right| '''3.922''' | align=right| 4.664 | [[Mount Everest |Everest]] |- | 30. | [[Tirich Mir]] | [[Hindu Kush]] | {{PAK}} | align=right| 7.708 | align=right| '''3.908''' | align=right| 3.800 | [[K2]]<sup>1</sup> / [[Mount Everest |Everest]]² |- | 31. | [[Cameroun (núi) |Núi Cameroon]] | [[Cameroon line]] | {{CMR}} | align=right| 4.040 | align=right| '''3.901''' | align=right| 139 | [[Núi Stanley|Stanley]]<sup>1</sup> / [[Kilimanjaro]] ² |- | 32. | [[Núi Kenya]] | [[Dải núi Đứt gãy Đông]] (Eastern Rift) | {{KEN}} | align=right| 5.199 | align=right| '''3.825''' | align=right| 1.374 | [[Kilimanjaro]] |- | 33. | [[Núi Kerinci]] | [[Dãy núi Barisan]] | {{IDN}} | align=right| 3.805 | align=right| '''3.805''' | align=right| 0 | ''không'' — Cao nhất [[Sumatra]] |- | 34. | [[Núi Erebus]] | [[Đảo Ross]] | {{flagcountry| Antarctica}} | align=right| 3.794 | align=right| '''3.794''' | align=right| 0 | ''không'' — Cao nhất [[Đảo Ross]] |- | 35. | Núi [[Phú Sĩ]] (Fuji) | [[Honshu]] | {{JPN}} | align=right| 3.776 | align=right| '''3.776''' | align=right| 0 | ''không'' — Cao nhất [[Honshū]] |- | 36. | [[Toubkal]] | [[Dãy núi Atlas]] | {{MAR}} | align=right| 4.167 | align=right| '''3.757''' | align=right| 410 | [[Núi Stanley|Stanley]]<sup>1</sup> / [[Kilimanjaro]] ² |- | 37. | [[Cerro Chirripó]] | [[Cordillera de Talamanca]] | {{CRC}} | align=right| 3.820 | align=right| '''3.727''' | align=right| 93 | [[Chimborazo]]<sup>1</sup> / [[Aconcagua]] ² |- | 38. | [[Núi Rinjani]] | [[Quần đảo Sunda Nhỏ]] | {{IDN}} | align=right| 3.726 | align=right| '''3.726''' | align=right| 0 | ''không'' — Cao nhất [[Lombok]] |- | 39. | [[Aoraki]] ([[Núi Cook]]) | [[Southern Alps]] | {{NZL}} | align=right| 3.724 | align=right| '''3.724''' | align=right| 0 | ''không'' — Cao nhất [[Đảo Nam (New Zealand) |Đảo Nam]] |- | 40. | [[Teide]] | [[Tenerife]] | {{ESP}} | align=right| 3.718 | align=right| '''3.718''' | align=right| 0 | ''không'' — Cao nhất [[Tenerife]] |- | 41. | [[Dải núi Finisterre]] HP | Dải núi Finisterre | {{PNG}} | align=right| 4.150 | align=right| '''3.709''' | align=right| 441 | [[Puncak Jaya]] |- | 42. | [[Núi San Valentin]] | [[Andes]] | {{CHI}} | align=right| 4.058 | align=right| '''3.696''' | align=right| 362 | [[Aconcagua]] |- | 43. | [[Gunnbjørn Fjeld]] | [[Dải núi Watkins]] | {{GRL}} | align=right| 3.694 | align=right| '''3.694''' | align=right| 0 | ''không'' — Cao nhất [[Greenland]] |- | 44. | [[Ojos del Salado]] | [[Andes]] | {{ARG}}&nbsp;/<br>{{CHI}} | align=right| 6.893 | align=right| '''3.688''' | align=right| 3.205 | [[Aconcagua]] |- | 45. | [[Núi Semeru]] | [[Java]] | {{IDN}} | align=right| 3.676 | align=right| '''3.676''' | align=right| 0 | ''không'' — Cao nhất [[đảo Java]] |- | 46. | [[Ritacuba Blanco]] | [[Cordillera Oriental (Colombia)|Cordillera Oriental]] | {{COL}} | align=right| 5.410 | align=right| '''3.645''' | align=right| 1.765 | [[Chimborazo]]<sup>1</sup> / [[Aconcagua]] ² |- | 47. | [[Núi Gongga]] | [[Dãy núi Daxue]] | {{PRC}} | align=right| 7.556 | align=right| '''3.642''' | align=right| 3.914 | [[K2]]<sup>1</sup> / [[Mount Everest |Everest]]² |- | 48. | [[Núi Ararat]] | [[Sơn nguyên Armenia]] | {{TUR}} | align=right| 5.137 | align=right| '''3.611''' | align=right| 1.526 | [[Núi Damavand|Damavand]] |- | 49. | [[Kongur Tagh]] | [[Kongur Shan]] | {{PRC}} | align=right| 7.649 | align=right| '''3.585''' | align=right| 4.064 | [[K2]]<sup>1</sup> / [[Mount Everest |Everest]]² |- | 50. | [[Núi Blackburn]] | [[Dãy núi Wrangell]] | {{USA}} ([[Alaska]]) | align=right| 4.996 | align=right| '''3.535''' | align=right| 1.461 | [[Núi Logan]] |- | 51. | [[Núi Hayes]] | [[Dãy núi Alaska]] | {{USA}} ([[Alaska]]) | align=right| 4.216 | align=right| '''3.501''' | align=right| 715 | [[Denali]] |- | 52. | [[Núi Latimojong]] | [[Sulawesi]] | {{IDN}} | align=right| 3.478 | align=right| '''3.478''' | align=right| 0 | ''không'' — Cao nhất [[Sulawesi]] |- | 53. | [[Núi Saint Elias]] | [[Dãy núi Saint Elias]] | {{USA}} ([[Alaska]])&nbsp;/<br>{{CAN}} ([[Yukon]]) | align=right| 5.489 | align=right| '''3.448''' | align=right| 2.041 | [[Núi Logan]] |- | 54. | [[Đỉnh Ismail Samani]] | [[Dãy núi Pamir]] | {{TJK}} | align=right| 7.495 | align=right| '''3.402''' | align=right| 4.093 | [[K2]]<sup>1</sup> / [[Mount Everest |Everest]]² |- | 55. | [[Dhaulagiri]] | [[Himalayas]] | {{NPL}} | align=right| 8.167 | align=right| '''3.357''' | align=right| 4.810 | [[K2]] |- | 56. | [[Mercedario]] | [[Cordillera de la Ramada]] | {{ARG}} | align=right| 6.720 | align=right| '''3.353''' | align=right| 3.367 | [[Aconcagua]] |- | 57. | [[Lautaro (volcano)|Lautaro]] | [[Andes]] | {{CHI}} | align=right| 3.623 | align=right| '''3.345''' | align=right| 278 | [[Aconcagua]] |- | 58. | [[Núi Belukha]] | [[Dãy núi Altai]] | {{KAZ}}&nbsp;/<br>{{RUS}} | align=right| 4.506 | align=right| '''3.343''' | align=right| 1.163 | [[K2]]<sup>1</sup> / [[Mount Everest |Everest]]² |- | 59. | [[Núi Etna]] | [[Sicily]] | {{ITA}} | align=right| 3.329 | align=right| '''3.329''' | align=right| 0 | ''không'' — Cao nhất [[Sicily]] |- | 60. | [[Monte San Lorenzo]] | [[Andes]] | {{ARG}}&nbsp;/<br>{{CHI}} | align=right| 3.706 | align=right| '''3.319''' | align=right| 387 | [[Aconcagua]] |- | 61. | [[Núi Karisimbi]] | [[Dãy núi Virunga]] | {{RWA}}&nbsp;/<br>{{COD}} | align=right| 4.507 | align=right| '''3.312''' | align=right| 1.195 | [[Núi Stanley]] |- | 62. | [[Jabal an Nabi Shu'ayb]] | [[Dãy núi Sarawat]] | {{YEM}} | align=right| 3.666 | align=right| '''3.311''' | align=right| 355 | [[Núi Ararat]]<sup>1</sup> / [[Mount Everest |Everest]]² |- | 63. | [[Núi Waddington]] | [[Dãy núi Coast]] | {{CAN}} | align=right| 4.019 | align=right| '''3.289''' | align=right| 730 | [[Núi Fairweather]] |- | 64. | [[Mulhacén]] | [[Sierra Nevada (Tây Ban Nha) |Sierra Nevada]] | {{ESP}} | align=right| 3.479 | align=right| '''3.285''' | align=right| 194 | [[Mont Blanc]] |- | 65. | [[Núi Slamet]] | [[Java]] | {{IDN}} | align=right| 3.428 | align=right| '''3.284''' | align=right| 144 | [[Núi Semeru |Semeru]] |- | 66. | [[Sabalan]] | [[Alborz]] | {{IRN}} | align=right| 4.811 | align=right| '''3.283''' | align=right| 1.528 | [[Núi Ararat]] |- | 67. | [[Núi Marcus Baker]] | [[Dãy núi Chugach]] | {{USA}} ([[Alaska]]) | align=right| 4.016 | align=right| '''3.269''' | align=right| 747 | [[Núi Hayes]] |- | 68. | [[Sauyr Zhotasy]] | [[Dãy núi Saur]] | {{KAZ}}&nbsp;/<br>{{PRC}} | align=right| 3.840 | align=right| '''3.252''' | align=right| 588 | [[Núi Belukha]]<sup>1</sup> / [[Mount Everest |Everest]]² |- | 69. | [[Cerro del Bolsón]] | [[Andes]] | {{ARG}} | align=right| 5.552 | align=right| '''3.252''' | align=right| 2.300 | [[Ojos del Salado|Salado]]<sup>1</sup> / [[Aconcagua]]² |- | 70. | [[Tomort]] | [[Thiên Sơn]] | {{PRC}} | align=right| 4.886 | align=right| '''3.243''' | align=right| 1.643 | [[Bogda Feng]] |- | 71. | [[Núi Jade Dragon Snow]] | [[Dãy núi Vân Lĩnh]] (Yun Range) | {{PRC}} | align=right| 5.596 | align=right| '''3.202''' | align=right| 2.394 | [[K2]]<sup>1</sup> / [[Mount Everest |Everest]]² |- | 72. | [[Núi Meru (Tanzania)|Mount Meru]] | [[Dải núi Đứt gãy Đông]] (Eastern Rift) | {{TAN}} | align=right| 4.565 | align=right| '''3.170''' | align=right| 1.395 | [[Núi Kenya]] |- | 73. | [[Shiveluch]] | Nhóm núi lửa tách biệt. [[Kamchatka]] | {{RUS}} | align=right| 3.307 | align=right| '''3.168''' | align=right| 139 | [[Klyuchevskaya Sopka|Klyuchevskaya]] |- | 74. | [[Nanda Devi]] | [[Himalayas]] | {{IND}} | align=right| 7.816 | align=right| '''3.139''' | align=right| 4.677 | [[Dhaulagiri]]<sup>1</sup> / [[K2]]² |- | 75. | [[Ichinsky]] | [[Dải núi Sredinny]] | {{RUS}} | align=right| 3.607 | align=right| '''3.125''' | align=right| 482 | [[Klyuchevskaya Sopka|Klyuchevskaya]] |- | 76. | [[Núi Lawu]] | [[Java]] | {{IDN}} | align=right| 3.265 | align=right| '''3.118''' | align=right| 147 | [[Núi Semeru |Semeru]] |- | 77. | [[Batura Sar]] | [[Karakoram]] | {{PAK}} | align=right| 7.795 | align=right| '''3.118''' | align=right| 4.677 | [[K2]] |- | 78. | [[Đỉnh Siple]] | [[Đảo Siple]] | {{flag| Antarctica}} | align=right| 3.110 | align=right| '''3.110''' | align=right| 0 | ''không'' — Cao nhất [[Đảo Siple]] |- | 79. | [[Pico Duarte]] | [[Cordillera Central. Dominican Republic|Cordillera Central]] | {{DOM}} | align=right| 3.098 | align=right| '''3.098''' | align=right| 0 | ''không'' — Cao nhất [[Hispaniola]] |- | 80. | [[Manaslu]] | [[Himalayas]] | {{NEP}} | align=right| 8.163 | align=right| '''3.092''' | align=right| 5.071 | [[Mount Everest |Everest]] |- | 81. | [[Núi Whitney]] | [[Sierra Nevada (U.S.)|Sierra Nevada]] | {{USA}} | align=right| 4.418 | align=right| '''3.073''' | align=right| 1.345 | [[Pico de Orizaba|Orizaba]] |- | 82. | [[Piton des Neiges]] | [[Réunion]] | {{FRA}} ([[Réunion]]) | align=right| 3.069 | align=right| '''3.069''' | align=right| 0 | ''không'' — Cao nhất [[Réunion]] |- | 83. | [[Raung]] | [[Java]] | {{IDN}} | align=right| 3.332 | align=right| '''3.069''' | align=right| 263 | [[Núi Semeru |Semeru]] |- | 84. | [[Xuelian Feng]] | [[Thiên Sơn]] | {{PRC}} | align=right| 6.627 | align=right| '''3.068''' | align=right| 3.559 | [[Jengish Chokusu]] |- | 85. | [[Haleakalā]] | [[Quần đảo Hawaii]] | {{USA}} ([[Hawaii]]) | align=right| 3.055 | align=right| '''3.055''' | align=right| 0 | ''không'' — Cao nhất [[Maui]] |- | 86. | [[Núi Lucania]] | [[Dãy núi Saint Elias]] | {{CAN}} | align=right| 5.226 | align=right| '''3.046''' | align=right| 2.180 | [[Núi Logan]] |- | 87. | [[Núi Agung]] | [[Bali]] | {{IDN}} | align=right| 3.031 | align=right| '''3.031''' | align=right| 0 | ''không'' — Cao nhất [[Bali]] |- | 88. | [[Núi Binaiya]] | [[Seram]] | {{IDN}} | align=right| 3.027 | align=right| '''3.027''' | align=right| 0 | ''không'' — Cao nhất [[Đảo Seram|Ceram]] |- | 89. | [[Popocatépetl]] | [[Vành đai núi lửa México]] | {{MEX}} | align=right| 5.400 | align=right| '''3.020''' | align=right| 2.380 | [[Pico de Orizaba|Orizaba]] |- | 90. | [[Pico Basilé]] | [[Bioko]] | {{EQG}} | align=right| 3.011 | align=right| '''3.011''' | align=right| 0 | ''không'' — Cao nhất [[Bioco]] |- | 91. | [[Koryaksky]] | Vostochny Range, [[Kamchatka]] | {{RUS}} | align=right| 3.456 | align=right| '''2.999''' | align=right| 457 | [[Klyuchevskaya Sopka|Klyuchevskaya]] |- | 92. | [[Gangkhar Puensum]] | [[Himalayas]] | {{BHU}}&nbsp;/<br>{{PRC}} | align=right| 7.570 | align=right| '''2.995''' | align=right| 4.575 | [[Kangchenjunga]] |- | 93. | [[Núi Stephenson]] | [[Dải núi Douglas]] | {{flag| Antarctica}} | align=right| 2.987 | align=right| '''2.987''' | align=right| 0 | ''không'' — Cao nhất [[Đảo Alexander]] |- | 94. | [[Annapurna]] | [[Himalayas]] | {{NEP}} | align=right| 8.091 | align=right| '''2.984''' | align=right| 5.107 | [[Mount Everest |Everest]] |- | 95. | [[Pik Talgar]] | [[Trans-Ili Alatau]] | {{KAZ}} | align=right| 4.979 | align=right| '''2.982''' | align=right| 1.997 | [[Jengish Chokusu]]<sup>1</sup> / [[Mount Everest |Everest]]² |- | 96. | [[Núi Shasta]] | [[Dải núi Cascade]] | {{USA}} | align=right| 4.317 | align=right| '''2.977''' | align=right| 1.340 | [[Núi Whitney|Whitney]]<sup>1</sup> / [[Pico de Orizaba|Orizaba]] ² |- | 97. | [[Núi Wilhelm]] | [[Dải núi Bismarck]] | {{PNG}} | align=right| 4.509 | align=right| '''2.969''' | align=right| 1.540 | [[Puncak Jaya]] |- | 98. | [[Ramelau|Pico do Ramelau]] or ''Mount Ramelau'' | [[Timor]] | {{TLS}} | align=right| 2.963 | align=right| '''2.963''' | align=right| 0 | ''không'' — Cao nhất [[Timor]] |- | 99. | [[Núi Apo]] | [[Apo–Talomo]] | {{PHI}} | align=right| 2.954 | align=right| '''2.954''' | align=right| 0 | ''không'' — Cao nhất [[Mindanao]] |- | 100. | [[Gyala Peri]] | [[Dãy núi Nyenchen Tanglha]] | {{PRC}} | align=right| 7.294 | align=right| '''2.942''' | align=right| 4.352 | [[Dhaulagiri]]<sup>1</sup> / [[K2]]² |- | 101. | [[Núi Leuser]] | [[Sumatra]] | {{IDN}} | align=right| 3.466 | align=right| '''2.941''' | align=right| 525 | [[Núi Kerinci]] |- | 102. | [[Núi Paget]] | [[Dải núi Allardyce]] | {{UK}} ([[Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich|Nam Georgia]]) | align=right| 2.934 | align=right| '''2.934''' | align=right| 0 | ''không'' — Cao nhất [[Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich|Nam Georgia]] |- | 103. | [[Chakragil]] | [[Dãy núi Côn Lôn]] (Kunlun) | {{PRC}} | align=right| 6.760 | align=right| '''2.934''' | align=right| 3.826 | [[Gongga Shan]]<sup>1</sup> / [[Mount Everest |Everest]]² |- | 104. | [[Emi Koussi]] | [[Dãy núi Tibesti]] | {{CHA}} | align=right| 3.445 | align=right| '''2.934''' | align=right| 511 | [[Núi Karisimbi|Karisimbi]]<sup>1</sup> / [[Kilimanjaro]]² |- | 105. | [[Núi Monarch]] | [[Dãy núi Coast]] | {{CAN}} | align=right| 3.555 | align=right| '''2.930''' | align=right| 625 | [[Núi Waddington|Waddington]]<sup>1</sup> / [[Denali]]² |- | 106. | [[Núi Suckling]] | [[Dải núi Owen Stanley]] | {{PNG}} | align=right| 3.676 | align=right| '''2.925''' | align=right| 751 | [[Puncak Jaya]] |- | 107. | [[Núi Pulag]] | [[Cordillera Central (Luzon)|Cordillera Central]] | {{PHI}} | align=right| 2.922 | align=right| '''2.922''' | align=right| 0 | ''không'' — Cao nhất [[Luzon]] |- | 108. | [[El Mela]] | [[Andes]] | {{ARG}} | align=right| 4.150 | align=right| '''2.907''' | align=right| 1.243 | [[Ojos del Salado|Salado]]<sup>1</sup> / [[Aconcagua]]² |- | 109. | [[Kuh-e Taftan]] | Baluchestan Mountains | {{IRN}} | align=right| 3.941 | align=right| '''2.901''' | align=right| 1.040 | [[Sabalan]] |- | 110. | [[Jabal Shams]] | [[Dãy núi Al Hajar]] | {{OMA}} | align=right| 3.019 | align=right| '''2.899''' | align=right| 120 | [[Jabal an Nabi Shu'ayb]]<sup>1</sup> / [[Mount Everest |Everest]]² |- | 111. | [[Shishapangma]] | [[Himalayas]] | {{PRC}} | align=right| 8.027 | align=right| '''2.897''' | align=right| 5.130 | [[Annapurna I]] |- | 112. | [[Pico da Neblina]] | [[Cerro de la Neblina]] | {{BRA}} | align=right| 2.994 | align=right| '''2.886''' | align=right| 108 | [[Ritacuba Blanco]]<sup>1</sup> / [[Aconcagua]]² |- | 113. | [[Núi Saramati|Saramati]] | [[Patkai]] | {{IND}}&nbsp;/<br>{{MYA}} | align=right| 3.826 | align=right| '''2.885''' | align=right| 941 | [[Dhaulagiri]]<sup>1</sup> / [[Everest]]² |- | 114. | [[Maromokotro]] | [[Madagascar]] | {{MAD}} | align=right| 2.876 | align=right| '''2.876''' | align=right| 0 | ''không'' — Cao nhất [[Madagascar]] |- | 115. | [[Núi Shishaldin]] | [[Dải núi Aleutian]] | {{USA}} ([[Alaska]]) | align=right| 2.869 | align=right| '''2.869''' | align=right| 0 | ''không'' — Cao nhất [[Đảo Unimak|Unimak]] |- | 116. | [[Moncong Lompotabang]] | [[Sulawesi]] | {{IDN}} | align=right| 2.874 | align=right| '''2.857''' | align=right| 17 | [[Núi Rantemario]] |- | 117. | [[Buni Zom]] | [[Hindu Raj]] | {{PAK}} | align=right| 6.542 | align=right| '''2.845''' | align=right| 3.697 | [[K2]]<sup>1</sup> / [[Everest]]² |- | 118. | [[Kuh-e Bandaka]] | [[Hindu Kush]] | {{AFG}} | align=right| 6.812 | align=right| '''2.834''' | align=right| 3.978 | [[Tirich Mir]] |- | 119. | [[Núi Robson]] | [[Dải núi Rainbow (Rocky Mountains)|Dải núi Rainbow]] | {{CAN}} | align=right| 3.959 | align=right| '''2.829''' | align=right| 1.130 | [[Núi Whitney|Whitney]]<sup>1</sup> / [[Pico de Orizaba|Orizaba]]² |- | 120. | [[Núi Fogo]] | [[Fogo, Cape Verde|Fogo]] | {{CPV}} | align=right| 2.829 | align=right| '''2.829''' | align=right| 0 | ''không'' — Cao nhất [[Fogo, Cape Verde|Fogo]] |- | 121. | [[Kamet]] | [[Himalayas]] | {{IND}} | align=right| 7.756 | align=right| '''2.825''' | align=right| 4.931 | [[Nanda Devi]] |- | 122. | [[Rakaposhi]] | [[Karakoram]] | {{PAK}} | align=right| 7.788 | align=right| '''2.818''' | align=right| 4.970 | [[K2]] |- | 123. | [[Aneto]] | [[Pyrenees]] | {{ESP}} | align=right| 3.404 | align=right| '''2.812''' | align=right| 608 | [[Mulhacén]] |- | 124. | [[Arjuno-Welirang]] | [[Java]] | {{IDN}} | align=right| 3.339 | align=right| '''2.812''' | align=right| 527 | [[Núi Semeru |Semeru]] |- | 125. | [[Núi Jiuding]] | [[Dãy núi Daxue]] | {{PRC}} | align=right| 4.969 | align=right| '''2.808''' | align=right| 2161 | [[K2]]<sup>1</sup> / [[Everest]]² |- ! No. ! [[Đỉnh |Đỉnh núi]] ! [[Dãy núi]] ! Vị trí ! [[Cao độ |Độ cao]] (m) ! [[Phần lồi địa hình |Độ nổi bật]] (m) ! [[Đèo]] (m) ! [[Topographic prominence#Parent peak|Parent]] |} == Tham khảo == {{tham khảo| colwidth= 25em}} == Xem thêm == * [[Danh sách các nước theo điểm cao cực trị]] * [[Danh sách các đỉnh của Alps theo độ nổi bật]] ([[:en:List of Alpine peaks by prominence|List of Alpine peaks by prominence]]) * [[Các đỉnh siêu nổi bật]] ([[:en:Ultra prominent peak|Ultra prominent peak]]) {{Commonscat| Mountains}} == Liên kết ngoài == * [http://www.peaklist.org/WWmaps/world50.jpg Map of the top 50] by Ken Jones * [http://www.peaklist.org/ultras.html Lists and/or maps covering all peaks in the world with 1500 m+ prominence]. Compiled by Aaron Maizlish. The latest estimate is that there are 1.516. [[Thể loại:Núi]] [[Thể loại:Danh sách]] 4eeuo7csfxrb8u8syn13wlzpoftxsfq Thể loại:Golf đại học Hoa Kỳ 14 7804614 32206824 2017-10-22T10:44:07Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons cat|College golf}} [[Thể loại:Golf Hoa Kỳ|Đại học]] [[Category:Golf nghiệp dư|Đại học]] Category:Thể thao đại học Hoa Kỳ…” wikitext text/x-wiki {{Commons cat|College golf}} [[Thể loại:Golf Hoa Kỳ|Đại học]] [[Category:Golf nghiệp dư|Đại học]] [[Category:Thể thao đại học Hoa Kỳ theo môn thể thao]] drmx8wxjglryo29vuz1yqqwpvv2or8m Thể loại:Golf nghiệp dư 14 7804638 32206849 2017-10-22T10:45:16Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Golf|nghiệp dư]] [[Thể loại:Thể thao nghiệp dư]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Golf|nghiệp dư]] [[Thể loại:Thể thao nghiệp dư]] ozv9xlc304e07r773fxa7kpbh0iih1d Thể loại:Công chúa nhà Minh 14 7804667 64343984 63912101 2021-01-30T15:45:04Z NhacNy2412 692475 đã xóa [[Thể loại:Người nhà Minh]]; đã thêm [[Thể loại:Nữ giới nhà Minh]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Nữ giới nhà Minh]] [[Thể loại:Công chúa Trung Quốc|Minh]] [[Thể loại:Hoàng tộc nhà Minh]] hndbtp5gyd6qcgx2g9p5snmk5epsz09 Thể loại:Công chúa nhà Hán 14 7804692 67613477 59858172 2021-12-19T08:43:30Z NDKDDBot 814981 Xoá ký tự ẩn... wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Hoàng tộc nhà Hán]] [[Thể loại:Công chúa Trung Quốc|Hán]] [[Thể loại:Nữ giới nhà Hán]] oh6hiztx2pjjnpsgnlmzku27im0v438 Thể loại:Thể thao đại học Hoa Kỳ theo môn thể thao 14 7804718 32206935 2017-10-22T10:48:01Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons cat|College athletic programs by sport}} {{category tree}} [[Thể loại:Thể loại theo môn thể thao]] Thể loại:Thể thao đại học Ho…” wikitext text/x-wiki {{Commons cat|College athletic programs by sport}} {{category tree}} [[Thể loại:Thể loại theo môn thể thao]] [[Thể loại:Thể thao đại học Hoa Kỳ|*Môn thể thao]] [[Thể loại:Thể thao Hoa Kỳ theo môn thể thao|-Đại học]] rwxyt6s7xhn5ifut3rart8pye1gcp2k Thể loại:Nam vận động viên đại học Hoa Kỳ 14 7804847 32207081 2017-10-22T10:52:38Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Vận động viên đại học Hoa Kỳ|+]] [[Thể loại:Nam vận động viên Mỹ|+]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Vận động viên đại học Hoa Kỳ|+]] [[Thể loại:Nam vận động viên Mỹ|+]] tdgwjkwftlimhpyhdn9rwq3okm0754b Thể loại:Texas Longhorns (golf nam) 14 7804892 32207128 2017-10-22T10:54:13Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Category:Texas Longhorns (golf)|Nam]] [[Category:Big 12 Conference (golf nam)]]” wikitext text/x-wiki [[Category:Texas Longhorns (golf)|Nam]] [[Category:Big 12 Conference (golf nam)]] ovrgyfi1m0qk865kgqriih4eho0fgkb Thể loại:Texas Longhorns (golf) 14 7804948 32207188 2017-10-22T10:56:09Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Texas Longhorns]] [[Category:Đội golf đại học Hoa Kỳ]] [[Category:Big 12 Conference (golf)]] 3bbqmi4uqyi6f7w573ypzm2ol2rjgn5 Thể loại:Đội golf đại học Hoa Kỳ 14 7805035 32207279 2017-10-22T10:59:15Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Category:Đội thể thao đại học Hoa Kỳ theo môn thể thao|Golf]] [[Category:Golf đại học Hoa Kỳ]]” wikitext text/x-wiki [[Category:Đội thể thao đại học Hoa Kỳ theo môn thể thao|Golf]] [[Category:Golf đại học Hoa Kỳ]] o9owjg4jzut0rjylv7vhi70vfrm66ld Thể loại:Đội thể thao đại học Hoa Kỳ theo môn thể thao 14 7805107 32207363 32207353 2017-10-22T11:02:04Z Hugopako 309098 từ khóa mới cho [[Thể loại:Thể thao đại học Hoa Kỳ theo môn thể thao]]: "+Đội" dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{category tree}} [[Thể loại:Đội thể thao đại học Hoa Kỳ|Môn]] [[Category:Câu lạc bộ thể thao đại học theo môn thể thao| Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Thể thao đại học Hoa Kỳ theo môn thể thao|+Đội]] 01alsit87y2qm6ni3appshmhg70fg4q Thể loại:Câu lạc bộ thể thao đại học theo môn thể thao 14 7805164 32207412 2017-10-22T11:03:12Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Câu lạc bộ thể thao đại học và cao đẳng| ]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Câu lạc bộ thể thao đại học và cao đẳng| ]] 7ndqrgfgeuumjx13lmygdn48liesm5i Thể loại:Big 12 Conference (golf) 14 7805248 32207498 2017-10-22T11:05:02Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Big 12 Conference|Golf]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Big 12 Conference|Golf]] gqq6weyjqlhsuqhryyo9rbkc2bjtvk1 Thể loại:Big 12 Conference (golf nam) 14 7805286 32207538 2017-10-22T11:06:32Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Big 12 Conference (golf)|Nam]] [[Category:Golf nam đại học Hoa Kỳ theo hiệp hội]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Big 12 Conference (golf)|Nam]] [[Category:Golf nam đại học Hoa Kỳ theo hiệp hội]] lkk3hjmy0oz61wp0cy4qybbsno7lxit Thể loại:Golf nam đại học Hoa Kỳ theo hiệp hội 14 7805320 32207573 2017-10-22T11:07:45Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Hiệp hội thể thao đại học Hoa Kỳ|Golf nam]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Hiệp hội thể thao đại học Hoa Kỳ|Golf nam]] 1e9zucxxa0rf09h0t7uvaqyegyry520 Thể loại:Vận động viên golf PGA Tour 14 7805413 32207667 2017-10-22T11:10:55Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{Category TOC|numerals=no}} [[Category:Vận động viên golf theo tour|PGA]] [[Category:PGA Tour]] 0lct447b3kglyra8usdunbbcx5c76u7 Thể loại:Vận động viên golf theo tour 14 7805475 32207731 2017-10-22T11:13:01Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Vận động viên golf theo giải đấu|Tour]] [[Category:Tour golf chuyên nghiệp| ]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Vận động viên golf theo giải đấu|Tour]] [[Category:Tour golf chuyên nghiệp| ]] otppkmpkrxwuw7kjafhmf9smqb08fib Thể loại:Tour golf chuyên nghiệp 14 7805524 32207780 2017-10-22T11:14:41Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons cat|Professional golf tours}} [[Thể loại:Golf]]” wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Professional golf tours}} [[Thể loại:Golf]] fe5142pihfc8c8x69zml90hxgutb4ry Phototransistor 0 7806753 64094774 64033654 2020-11-28T22:15:59Z EmausBot 161772 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Diode quang]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Diode quang#Phototransistor]] tn92l014riqm2stl6zn5o1zh2aupjg0 Thomson Airways 0 7806989 32209394 2017-10-22T12:05:55Z KHBritish 520532 KHBritish đã đổi [[Thomson Airways]] thành [[TUI Airways]] wikitext text/x-wiki #đổi [[TUI Airways]] sgvf02irqs4g9imzan66e94hfdabk1d Dao laser 0 7807097 32210349 32210342 2017-10-22T12:36:38Z Tuanminh01 387563 Đã khóa “[[Dao laser]]” ([Sửa đổi=Chỉ cho phép các thành viên tự động xác nhận] (vô thời hạn) [Di chuyển=Chỉ cho phép các thành viên tự động xác nhận] (vô thời hạn)) wikitext text/x-wiki #đổi [[Cắt bằng laser]] dnimb137jecbrytpolv703flj6wt12q McAfee 0 7809089 69587631 69586009 2023-01-20T08:54:41Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 2 nguồn và đánh dấu 2 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.3 wikitext text/x-wiki {{Tóm tắt về công ty |name=McAfee LLC |logo=File:McAfee_logo_(2017).svg |image=New McAfee Headquarters.jpg |image_caption=Trụ sở của McAfee tại [[Santa Clara, California]], [[Mỹ]] |type=[[Công ty tư nhân|Tư nhân]] |industry=[[Phần mềm]] |predecessor=Intel Security Group (spun off) |foundation={{start date and age|1987}}<ref>{{chú thích web|url=http://home.mcafee.com/Root/AboutUs.aspx |title=About Us: Home and Home Office Anti Virus Software &#124; McAfee |website=Home.mcafee.com |date= |accessdate =ngày 15 tháng 5 năm 2012}}</ref> với tên McAfee Associates, Inc. <br /> {{start date and age|2017}} với tên McAfee LLC |founded={{start date and age|1987}}<ref>{{chú thích web|url=http://home.mcafee.com/Root/AboutUs.aspx |title=About Us: Home and Home Office Anti Virus Software &#124; McAfee |website=Home.mcafee.com |date= |accessdate =ngày 15 tháng 5 năm 2012}}</ref> với tên McAfee Associates, Inc. <br /> {{start date and age|2017}} với tên McAfee LLC |founder=[[John McAfee]] |hq_location=2821 Mission College Blvd.<ref name="Contact US">{{chú thích web|url=http://www.mcafee.com/us/about/contact/index.html |title=Contact US |publisher=McAfee |date= |accessdate =ngày 15 tháng 5 năm 2012}}</ref> Santa Clara, California |location=2821 Mission College Blvd.<ref name="Contact US"/> Santa Clara, California |area_served=Toàn cầu |key_people=Chris Young<br />(CEO) |products=[[Phần mềm an ninh]] |services=[[An ninh máy tính]] |num_employees=6,768 (năm 2017) |parent=[[TPG Capital]] và [[Thoma Bravo]] (51%)<br />[[Intel]] (49%) }} '''McAfee, Inc.''' ({{IPAc-en|ˈ|m|æ|k|ə|f|iː}};<ref>{{chú thích web|url=http://link.brightcove.com/services/player/bcpid65694806001?bctid=45365945001&iframe=true&width=700&height=410|title=Quick Tips: How Do You Pronounce McAfee|first=Scott|last=Taschler|publisher=McAfee, Inc.|date=ngày 1 tháng 9 năm 2010}}</ref> còn được biết đến như '''Intel Security Group''' trong giai đoạn 2014–2017) là một công ty phần mềm an ninh toàn cầu của Mỹ có trụ sở tại [[Santa Clara, California]]. Họ tuyên bố rằng họ là công ty công nghệ an ninh lớn nhất thế giới.<ref>{{chú thích web|url=http://www.mcafee.com/hk/resources/brochures/br-intel-security-fact-sheet.pdf|title=About McAfee|website=Mcafee.com|date=ngày 20 tháng 9 năm 2012|accessdate =ngày 28 tháng 9 năm 2016}}</ref> Công ty này là một [[công ty con]] thuộc sở hữu của [[Intel]] từ tháng 2/2011,<ref>{{chú thích báo|url=http://www.mcafee.com/us/about/news/2011/q1/20110228-01.aspx|work=McAfee News|title=Intel Completes Acquisition of McAfee|date=ngày 28 tháng 2 năm 2011}}</ref><ref>{{chú thích báo|url=http://www.bbc.co.uk/news/business-11025866|work=BBC News|title=Intel in $7.68bn McAfee takeover|date=ngày 19 tháng 8 năm 2010}}</ref> dưới dạng một phần của bộ phận Intel Security. Tháng 4/2017, Intel tuyên bố tách McAfee thành một công ty độc lập.<ref>{{Cite press|url=https://www.mcafee.com/us/about/newsroom/press-releases/press-release.aspx?news_id=20170403006682|title=A Brand New McAfee Commits to Building a Safer Future|website=www.mcafee.com|language=en-US|accessdate = ngày 10 tháng 4 năm 2017 |publisher=McAfee|date = ngày 3 tháng 4 năm 2017}}</ref> Ngày 7/9/2016, Intel tuyên bố thảo thuận chiến lược với TPG Capital để chuyển đổi Intel Security thành một [[Doanh nghiệp liên doanh|liên doanh]] giữa Intel và TPG Capital được gọi là McAfee.<ref>{{chú thích web|url=http://www.intelsecurity.com/|title=Intel Security Group|website=Intelsecurity.com|date=ngày 7 tháng 9 năm 2016|accessdate=ngày 28 tháng 9 năm 2016|archive-date=2017-12-22|archive-url=https://web.archive.org/web/20171222225304/http://www.intelsecurity.com/|url-status=dead}}</ref> Thoả thuận đó kết thúc vào ngày 3/4/ 2017. Thoma Bravo nắm giữ cổ phần thiểu số trong công ty mới, và Intel vẫn giữ 49% cổ phần.<ref>{{chú thích web|url=http://www.marketwatch.com/story/intel-nears-deal-to-sell-mcafee-security-unit-to-tpg-ngày 7 tháng 9 năm 2016-151035827|title=Intel sells McAfee security unit to TPG|date=ngày 7 tháng 9 năm 2016|accessdate=ngày 30 tháng 9 năm 2016}}{{Liên kết hỏng|date=2023-01-20 |bot=InternetArchiveBot }}</ref><ref>{{chú thích báo|url=http://www.v3.co.uk/v3-uk/news/3007791/mcafee-is-back-after-intel-completes-sale-to-private-equity|title=McAfee is back after Intel completes sale to private equity|last=|first=|date=|work=V3|accessdate = ngày 10 tháng 4 năm 2017 |language=en}}</ref> == Lịch sử == === Những năm đầu === Công ty được thành lập năm 1987 như là McAfee Associates, được đặt theo tên người sáng lập [[John McAfee]], người đã từ chức và rời khỏi công ty từ năm 1994<ref>{{chú thích sách|last=Bernabeo|first=Paul|title=Inventors and Inventions, Volume 4|url=https://books.google.com/?id=YcPvV893aXgC|year=2008|publisher=Marshall Cavendish|isbn=0761477675|page=1033}}</ref>. McAfee được thành lập ở bang Delaware năm 1992. Network Associates thành lập năm 1997 là sự hợp nhất của McAfee Associates, Network General, PGP Corporation và Helix Software. Công ty được cơ cấu lại năm 2004, bắt đầu từ việc bán các Magic Solutions cho Remedy, một công ty con của BMC Software vào đầu năm. Giữa 2004, công ty đã bán Sniffer Technologies cho một công ty đầu tư mạo hiểm có tên là Network General (tên tương tự như chủ sở hữu gốc của Sniffer Technologies), và đổi tên nó trở lại thành McAfee để phản ánh trọng tâm của nó về các công nghệ liên quan đến an ninh.{{Cần chú thích|date=September 2017}} === Mã nguồn mở === Trong số các công ty khác được mua và bán bởi McAfee là Trusted Information Systems, hãng phát triển Firewall Toolkit, nền tảng [[phần mềm tự do]] cho [[Phần mềm thương mại|ứng dụng thương mại]] Gauntlet Firewall, sau đó được bán cho Secure Computing Corporation. McAfee, do kết quả của quyền sở hữu ngắn gọn của TIS Labs/NAI Labs/Network Associates Laboratories/McAfee Research, có ảnh hưởng lớn đến thế giới của phần mềm nguồn mở vì tổ chức này đã sản xuất ra một số phần của hệ điều hành [[Linux]], [[FreeBSD]], và [[Darwin (operating system)|Darwin]] và đã phát triển một phần của phần mềm máy chủ tên BIND và phiên bản [[SNMP]] 3.{{Cần chú thích|date=September 2017}} === Công nghệ mã hóa === McAfee đã mua lại công ty có trụ sở tại [[Calgary]], [[Alberta]], [[Canada]] [[FSA Corporation]], giúp công ty đa dạng hóa các dịch vụ bảo mật của mình khỏi [[phần mềm diệt virus]] dựa trên khách hàng bằng cách đưa lên mạng các công nghệ mã hoá máy tính và mạng. Nhóm FSA cũng giám sát việc tạo ra một số công nghệ khác đang dẫn đầu trong thời gian đó [[Tường lửa|firewall]], mã hóa file, và [[Hạ tầng khóa công khai|khóa công khai]]. Trong khi những dòng sản phẩm này có những thành công riêng của họ bao gồm PowerBroker (được viết bởi Dean Huxley và Dan Freedman và bây giờ được bán bởi BeyondTrust), sự phát triển của sản phẩm diệt virus luôn vượt trội so với sự tăng trưởng của các dòng sản phẩm bảo mật khác. Thật công bằng khi nói rằng McAfee vẫn được biết đến nhiều nhất bởi các sản phẩm chống virus và chống spam. === Bị Intel mua lại === Ngày 19/8/2010, [[Intel]] thông báo rằng họ sẽ mua lại McAfee với giá 48 đô la một cổ phiếu trong thỏa thuận trị giá 7,6 tỉ đô la.<ref>{{chú thích web|url=http://newsroom.intel.com/community/intel_newsroom/blog/2010/08/19/intel-to-acquire-mcafee|title=Intel to Acquire McAfee|date=ngày 19 tháng 8 năm 2010|accessdate =ngày 19 tháng 8 năm 2010|publisher=[[Intel Corporation]]}}</ref><ref>{{chú thích web|author=Steve Johnson|url=http://www.mercurynews.com/business/ci_15826282/2010-intel-buy-mcafee-purchase-security-software|title=2010: Intel to buy McAfee: Chip giant to acquire software maker for $7.68B – The Mercury News|website=Mercurynews.com|date=|accessdate =ngày 28 tháng 9 năm 2016}}</ref> Ngày 6/1/2014, CEO Intel Brian Krzanich công bố trong [[Hội chợ điện tử tiêu dùng|CES]] việc đổi tên từ McAfee Security sang Intel Security.&nbsp;Logo lá chắn màu đỏ của công ty sẽ vẫn còn, và công ty tiếp tục hoạt động như một công ty con của Intel.<ref name="Telegraph">{{chú thích báo|last1=Harmsworth|first1=Vere|title=CES 2014: Intel's security rebranding sheds Mcafee name|url=http://www.telegraph.co.uk/technology/ces/10556534/CES-2014-Intels-security-rebranding-sheds-Mcafee-name.html|accessdate =ngày 5 tháng 1 năm 2015|work=The Telegraph|date=ngày 7 tháng 1 năm 2014}}</ref> John McAfee, người không còn tham gia vào công ty, đã bày tỏ niềm vui của mình rằng tên của ông không còn liên quan đến phần mềm này nữa. "Tôi bây giờ vô cùng biết ơn Intel vì đã giải phóng tôi khỏi mối liên hệ khủng khiếp này với phần mềm tồi tệ nhất trên hành tinh. Đây không phải là những lời của tôi, mà là những lời của hàng triệu người sử dụng khó chịu."<ref>{{chú thích web|url=http://www.bbc.co.uk/news/technology-25631183|title=CES 2014: Director loses direction as teleprompter fails|publisher=BBC News|date=ngày 7 tháng 1 năm 2014|accessdate =ngày 28 tháng 9 năm 2016}}</ref> Tuy nhiên, tính đến năm 2016 các sản phẩm vẫn mang tên McAfee. Công ty đã được tách ra khỏi Intel vào ngày 4/4/2017.<ref>{{chú thích web|url=http://fortune.com/2017/04/04/intel-mcafee-spinoff-security/|title=McAfee Returns to Its Roots After Intel Spin-Out|publisher=Time, Inc.|date=ngày 4 tháng 4 năm 2017|accessdate =ngày 11 tháng 4 năm 2017}}</ref> == Sản phẩm == McAfee chủ yếu phát triển các công cụ bảo mật kỹ thuật số cho [[máy tính cá nhân]] và [[máy chủ]], và gần đây có thêm cho các thiết bị di động. Các thương hiệu, sản phẩm của McAfeebao gồm: * [[IntruShield]] * McAfee Anti-Malware Engine Core (tên mã: AMCore)<ref>{{chú thích web|url=https://community.mcafee.com/servlet/JiveServlet/previewBody/8131-102-2-20142/Explanation%20of%20AMCore%20Trust%20Model%20v1p3.pdf|title=Understanding McAfee Next Generation Performance Technology|last=Strachan|first=Graham|last2=Teddy|first2=John|last3=Leong|first3=Robert H.|date=May 2015|series=McAfee Labs White Paper|publisher=Intel Security|page=1|accessdate =ngày 28 tháng 8 năm 2017|quote=One of the key design goals of the next-generation McAfee Anti-Malware Engine Core (Code-named AMCore) is to provide top-tier performance and Enterprise-level protection by introducing an intelligent strategy to only scan items that really need to be scanned, instead of scanning all items equally.}}{{Liên kết hỏng|date = ngày 11 tháng 5 năm 2021 |bot=InternetArchiveBot }}</ref> * [[McAfee Change Control]] * McAfee DAT Reputation (tính toán dữ liệu)<ref>{{chú thích web|url=https://www.mcafee.com/us/products/endpoint-protection/dat-reputation.aspx|year=2017|title=McAfee DAT Reputation Technology|website=McAfee|accessdate = ngày 3 tháng 9 năm 2017 |quote=McAfee DAT Reputation technology can prevent endpoints from updating to a DAT that has been seen to cause unpredicted results in the field.}} </ref><ref>{{chú thích sách|editor1-last=Haminghton|editor1-first=Suzie|editor1-link=|title=Computer Science|url=https://books.google.com/books?id=we4WrfSEb4UC|location=New Delhi|publisher=Lotus Press|publication-date=2004|page=55|isbn=9788189093242|accessdate = ngày 3 tháng 9 năm 2017 |quote=When referring to a virus protection program such as McAfee, DAT refers to the file used to update the virus protection software with the latest updates.}} </ref> * [[Pretty Good Privacy|McAfee E-Business Server]] * [[Delrina|McAfee Entercept]] * [[McAfee SiteAdvisor]] * [[McAfee VirusScan]] * [[Validate (McAfee)|Validate]] == Mua lại == ; PasswordBox : Ngày 1/12/2014 Intel Security công bố việc mua lại PasswordBox, nhà cung cấp các giải pháp quản lý nhận dạng số có trụ sở tại [[Montreal]]. Các điều khoản tài chính đã không được tiết lộ.<ref>{{cite press release|url=https://newsroom.intel.com/news-releases/intel-acquires-passwordbox-an-award-winning-digital-identity-manager/|title=Intel Acquires PasswordBox, an Award-Winning Digital Identity Manager|publisher=Intel|date=ngày 1 tháng 12 năm 2014|accessdate =ngày 21 tháng 12 năm 2016}}</ref> ; Stonesoft : Ngày 8/7/2013, McAfee đã hoàn thành chào mua công ty thiết kế tường lửa Phần Lan Stonesoft Oyj trị giá 389 triệu đôla, hoặc khoảng 6,09 đôla/cổ phiếu.<ref>{{cite press release|url=http://www.mcafee.com/us/about/news/2013/q3/20130708-01.aspx|title=McAfee Completes Tender Offer of Stonesoft, Makes Next Generation Firewall Immediately Available|publisher=McAfee|date=ngày 7 tháng 8 năm 2013|accessdate =ngày 12 tháng 5 năm 2014}}</ref> Các thế hệ Firewall tiếp theo mua lại từ Stonesoft được chuyển sang Forcepoint vào tháng 1/2016. ; ValidEdge : Ngày 26/2/2013, McAfee thông báo họ đã mua công nghệ sandbox của ValidEdge.<ref>{{cite press release|url=http://www.mcafee.com/us/about/news/2013/q1/20130226-01.aspx|title=McAfee Sets a New Standard for Comprehensive Malware Protection|publisher=McAfee|date=ngày 26 tháng 2 năm 2013|accessdate =ngày 30 tháng 4 năm 2013}}</ref> ; NitroSecurity : Ngày 4/10/2011, McAfee thông báo ý định mua lại NitroSecurity,<ref>{{chú thích web|author=Fahmida Y. Rashid|url=http://www.eweek.com/c/a/Security/McAfee-Buys-SIEM-Provider-Nitro-Security-833837/|title=McAfee Buys SIEM Provider Nitro Security|website=Eweek.com|date=ngày 4 tháng 10 năm 2011|accessdate=ngày 30 tháng 4 năm 2013}}{{Liên kết hỏng|date=2023-01-20 |bot=InternetArchiveBot }}</ref> nhà phát triển giải pháp quản lý sự kiện và thông tin bảo mật (SIEM) hiệu suất cao  nhằm bảo vệ thông tin quan trọng và cơ sở hạ tầng. Các giải pháp NitroSecurity giảm rủi ro tiếp xúc và tăng mạng lưới và thông tin sẵn có bằng cách loại bỏ khả năng mở rộng và hạn chế hiệu suất của quản lý thông tin bảo mật. Việc mua lại kết thúc vào ngày 30/11/2011. ; Sentrigo : Ngày 23/3/2011, McAfee thông báo ý định mua lại Sentrigo,<ref>{{chú thích web|author=Business Wire|url=http://www.businesswire.com/news/home/20110323005514/en/McAfee-Acquire-Sentrigo-Enhance-Database-Security-Portfolio|title=McAfee to Acquire Sentrigo to Enhance Database Security Portfolio|publisher=Business Wire|date=ngày 23 tháng 3 năm 2011|accessdate =ngày 15 tháng 5 năm 2012}}</ref> nhà cung cấp hàng đầu về an ninh cơ sở dữ liệu, bao gồm quản lý lỗ hổng, giám sát hoạt động của cơ sở dữ liệu, kiểm tra cơ sở dữ liệu và virtual patching, đảm bảo rằng cơ sở dữ liệu được bảo vệ mà không ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động. Việc mua lại này cho phép McAfee mở rộng danh mục bảo mật cơ sở dữ liệu của mình. Việc mua lại kết thúc vào ngày 6/4/2011.<ref>{{chú thích web|url=http://www.mcafee.com/us/about/mcafee-sentrigo.aspx|title=Sentrigo|publisher=McAfee|date=ngày 6 tháng 4 năm 2011|accessdate =ngày 15 tháng 5 năm 2012}}</ref> ; tenCube : Ngày 29/7/2010, McAfee đã thông báo thỏa thuận dứt khoát để mua lại tenCube, một công ty bảo mật trực tuyến tư nhân chuyên về chống trộm và bảo mật dữ liệu cho các thiết bị di động.<ref>[https://web.archive.org/web/20110219142756/http://www.mcafee.com/us/about/news/2010/q3/20100729-02.aspx]</ref> Việc mua lại cho phép McAfee hoàn thành việc đa dạng hóa nó vào không gian bảo mật di động và công bố kế hoạch xây dựng nền tảng di động thế hệ tiếp theo. Việc mua lại hoàn tất vào ngày 25/8/2010 ; Trust Digital : Ngày 25/5/2010, McAfee đã thông báo thỏa thuận dứt khoát để giành được Trust Digital, một công ty bảo mật trực tuyến tư nhân chuyên về bảo mật cho các thiết bị di động. Việc mua lại cho phép McAfee mở rộng các dịch vụ của mình ra ngoài [[An ninh thiết bị đầu cuối|an ninh thiết bị cuối]] truyền thống và chuyển sang thị trường bảo mật di động.<ref>{{chú thích web|last=Glass|first=Kathryn|title=McAfee to Acquire Trust Digital, Foray Into Mobile Security|website=Foxbusiness.com|date=ngày 25 tháng 5 năm 2010|url=http://www.foxbusiness.com/story/markets/industries/technology/mcafee-acquire-trust-digital-foray-mobile-security/|accessdate =|url-status=dead|archiveurl=https://web.archive.org/web/20100527073848/http://www.foxbusiness.com/story/markets/industries/technology/mcafee-acquire-trust-digital-foray-mobile-security/|archive-date=ngày 27 tháng 5 năm 2010}}</ref> Việc mua lại kết thúc vào ngày 3/6/2010.<ref>{{chú thích web|title=McAfee, Inc. Announces Support and Powerful Mobile Device Capabilities for Devices Running iOS 4.|website=Marketwatch.com|date=ngày 1 tháng 7 năm 2010|url=http://www.marketwatch.com/story/mcafee-inc-announces-support-and-powerful-mobile-device-capabilities-for-devices-running-ios-4-2010-07-01|accessdate =}}</ref> Giá trị thương vụ không được tiết lộ<ref>{{chú thích web|last=Messmer|first=Ellen|title=McAfee buys smartphone security firm Trust Digital|website=News.techworld.com|date=ngày 26 tháng 5 năm 2010|url=http://news.techworld.com/security/3224757/mcafee-buys-smartphone-security-firm-trust-digital/?olo=rss|accessdate =|archive-date = ngày 11 tháng 5 năm 2011 |archive-url=https://web.archive.org/web/20110511132219/http://news.techworld.com/security/3224757/mcafee-buys-smartphone-security-firm-trust-digital/?olo=rss|url-status=dead}}</ref> ; Solidcore Systems : On ngày 15 tháng 5 năm 2009, McAfee announced its intention acquire Solidcore Systems, a privately held security company, for $33&nbsp;million.<ref>{{chú thích web|title=McAfee to buy whitelisting vendor Solidcore|first=Lance|last=Whitney|website=News.cnet.com|date=ngày 15 tháng 5 năm 2009|url=http://news.cnet.com/8301-1009_3-10241685-83.html|accessdate=|archive-date=2011-05-10|archive-url=https://web.archive.org/web/20110510085811/http://news.cnet.com/8301-1009_3-10241685-83.html|url-status=dead}}</ref> Solidcore was a maker of software that helped companies protect ATMs and other specialized computers. The acquisition integrated Solidcore's whitelisting and compliance enforcement mechanisms into the McAfee product line.<ref>{{chú thích web|title=McAfee to buy Solidcore for whitelisting technology|first=Ellen|last=Messmer|website=Computerworld.com|date=ngày 15 tháng 5 năm 2009|url=http://www.computerworld.com/s/article/9133151/McAfee_to_buy_Solidcore_for_whitelisting_technologyMcA|accessdate =}}</ref> The deal closed on ngày 1 tháng 6 năm 2009. ; Endeavor : Tháng 1/2009, McAfee đã công bố kế hoạch mua lại nhà sản xuất công nghệ IPS/IDS tư nhân.<ref>{{chú thích web|title=McAfee buys rival firm to boost services|first=Ellen|last=Messmer|website=News.techworld.com|date=ngày 31 tháng 7 năm 2009|url=http://news.techworld.com/mobile-wireless/120119/mcafee-buys-rival-firm-to-boost-services/|accessdate =|archive-date = ngày 11 tháng 5 năm 2011 |archive-url=https://web.archive.org/web/20110511132201/http://news.techworld.com/mobile-wireless/120119/mcafee-buys-rival-firm-to-boost-services/|url-status=dead}}</ref> Hợp đồng này kết thúc vào tháng 2/2009 với tổng giá mua 3,2 triệu USD. ; Onigma Ltd : Ngày 16/10/2006, McAfee thông báo sẽ mua lại Onigma Ltd có trụ sở tại Israel với giá 20&#x20;triệu đôla.<ref>{{chú thích web|title=McAfee Acquires Leak Prevention Developer|first=Gregg|last=Keizer|website=Crn.com|date=ngày 16 tháng 10 năm 2006|url=http://www.crn.com/news/security/193303029/mcafee-acquires-leak-prevention-developer.htm;jsessionid=Ezza2luVuoauE6KwQroluQ**.ecappj03|accessdate =|archive-date = ngày 23 tháng 10 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20171023012007/http://www.crn.com/news/security/193303029/mcafee-acquires-leak-prevention-developer.htm;jsessionid=Ezza2luVuoauE6KwQroluQ**.ecappj03}}</ref> Onigma cung cấp phần mềm bảo vệ rò rỉ dữ liệu trên máy chủ lưu trữ ngăn ngừa sự rò rỉ có chủ định và không chủ ý của dữ liệu nhạy cảm bởi người dùng nội bộ. ; SiteAdvisor : Ngày 5/4/2006, McAfee đã mua lại SiteAdvisor với giá 70 triệu đôla <ref>{{chú thích báo|url=http://www.networkworld.com/news/2006/061906-mcafee-siteadvisor.html|title=McAfee sets e-commerce boost for SiteAdvisor|last=McMillan|first=Robert|work=Network World|date=ngày 19 tháng 6 năm 2006|accessdate =ngày 22 tháng 4 năm 2010|archive-date = ngày 11 tháng 6 năm 2009 |archive-url=https://web.archive.org/web/20090611001745/http://www.networkworld.com/news/2006/061906-mcafee-siteadvisor.html|url-status=dead}}</ref> trong một cuộc cạnh tranh trị với [[Symantec]], một dịch vụ cảnh báo người dùng nếu tải phần mềm hoặc điền vào biểu mẫu trên một trang web có thể có phần mềm độc hại hoặc spam. ; IntruVert Networks : Ngày 2/4/2003, McAfee đã mua lại IntruVert Networks với giá 100 triệu USD.Theo ''[[International Data Group|Network World]]'', "IntruVert tập trung vào công nghệ phòng chống xâm nhập, không chỉ phát hiện các cuộc tấn công mà còn ngăn chặn chúng.  Dòng sản phẩm IntruVert có thể được sử dụng như một hệ thống phát hiện xâm nhập thụ động, chỉ cần xem và báo cáo, hoặc nó có thể được được sử dụng trong chế độ ngăn chặn xâm nhập để ngăn chặn một cuộc tấn công cảm nhận được."<ref>{{chú thích báo|url=http://www.networkworld.com/news/2003/0402intru.html|title=Network Associates to buy IntruVert for $100 million|last=Messmer|first=Ellen|work=Network World|date=ngày 2 tháng 4 năm 2003|accessdate =ngày 22 tháng 4 năm 2010|archive-date = ngày 11 tháng 5 năm 2011 |archive-url=https://web.archive.org/web/20110511151633/http://www.networkworld.com/news/2003/0402intru.html|url-status=dead}}</ref> ; Dr Solomon's Group plc : Ngày 9/6/1998, Network Associates đã đồng ý mua lại Dr Solomon's Group plc, nhà sản xuất phần mềm diệt virus hàng đầu châu Âu với giá 642 triệu đôla. ; Foundstone : Vào tháng 8/2004, McAfee đồng ý mua lại Foundstone, nhà cung cấp phần mềm quản lý bảo mật, đào tạo và quản lý rủi ro với giá 86 triệu USD.<ref>{{chú thích web|title=McAfee's Foundstone Acquisition Broadens Firm's Security Strategy|website=wsj.com|date=ngày 17 tháng 8 năm 2004|url=https://www.wsj.com/articles/SB109268651641992630|accessdate =}}</ref> == Tranh cãi == * Ngày 4/1/2006, [[Ủy ban Chứng khoán & Hối đoái Mỹ]] đã kiện McAfee với cáo buộc đã phóng đại doanh thu thuần của mình trong giai đoạn 1998–2000 lên 622,000,000 [[USD]].<ref>{{cite press release|url=https://www.sec.gov/litigation/litreleases/lr19520.htm|title=McAfee, Inc.: Lit. Rel. No. 19520|date=ngày 4 tháng 1 năm 2006|publisher=US Securities and Exchange Commission|quote=While engaging in this “channel stuffing,” McAfee improperly recorded the sales to distributors as revenue.}}</ref> Không thừa nhận bất kỳ hành động sai trái nào, McAfee đồng thời giải quyết khiếu nại và đồng ý trả 50 triệu đô la tiền phạt và thực hiện lại các thông lệ kế toán. Tiền phạt là vì tội gian lận kế toán; được gọi là nhồi nhét kênh nhằm tăng doanh thu cho nhà đầu tư.<ref name="SEC2006-3">{{chú thích web|url=https://www.sec.gov/news/press/2006-3.htm|title=SEC Charges McAfee, Inc. with Accounting Fraud; McAfee Agrees to Settle and Pay a $50 Million Penalty; Press Release No. 2006-3|date=ngày 4 tháng 1 năm 2006|accessdate =ngày 1 tháng 4 năm 2009|publisher=[[Securities and Exchange Commission]]}}</ref> * Tháng 10/2006, McAfee sa thải chủ tịch Kevin Weiss,<ref>{{chú thích báo|url=http://news.cnet.com/8301-27080_3-10315368-245.html|title=McAfee seeks gag on exec ousted over options|last=Mills|first=Elinor|work=CNET News|date=ngày 21 tháng 8 năm 2009|accessdate =ngày 22 tháng 4 năm 2010|archive-date=2011-05-10|archive-url=https://web.archive.org/web/20110510085824/http://news.cnet.com/8301-27080_3-10315368-245.html|url-status=dead}}</ref> và CEO George Samaneuk từ chức dưới bóng đen của một cuộc điều tra của SEC, cũng là nguyên nhân của sự ra đi của Kent Roberts, Tổng Tư vấn, vào đầu năm. * Vào ngày 21/4/2010, bắt đầu từ khoảng 14:00 giờ UTC, hàng triệu máy tính trên toàn thế giới đang chạy [[Windows XP]] Service Pack 3 bị ảnh hưởng bởi bản cập nhật file định nghĩa vi rút của McAfee, dẫn đến việc loại bỏ file hệ thống Windows ([[svchost.exe]]) trên các máy đó, làm cho máy bị mất quyền truy cập mạng, và trong một số trường hợp, rơi vào một vòng lặp khởi động lại. đã khắc phục lỗi này bằng cách xóa và thay thế tệp DAT bị lỗ, phiên bản 5958, với file DAT khẩn cấp, phiên bản 5959 và đã đăng bản sửa lỗi cho các máy bị ảnh hưởng trong cơ sở kiến ​​thức người tiêu dùng của họ.<ref>{{chú thích báo|url=http://isc.sans.org/diary.html?storyid=8656|title=McAfee DAT 5958 Update Issues|date=ngày 21 tháng 4 năm 2010|accessdate =ngày 22 tháng 4 năm 2010}}</ref><ref>{{chú thích báo|url=https://www.engadget.com/2010/04/21/mcafee-update--shutting-down-xp-machines/|title=Botched McAfee update shutting down corporate XP machines worldwide|website=Engadget.com|date=ngày 21 tháng 4 năm 2010|accessdate=ngày 22 tháng 4 năm 2010|access-date=2017-10-22|archive-date=2010-04-22|archive-url=https://web.archive.org/web/20100422205355/http://www.engadget.com/2010/04/21/mcafee-update--shutting-down-xp-machines/|url-status=dead}}</ref> Trường y của [[Đại học Michigan]] báo cáo rằng có 8,000 trong tổng số 25,000 máy tính bị sự cố. Cảnh sát ở [[Lexington, Kentucky]], đã dùng các báo cáo bằng tay và tắt cá thiết bị đầu cuối trên xe tuần tra để đề phòng. Một số nhà tù bị hủy bỏ thăm viếng, và bệnh viện Rhode Island đã chuyển các bệnh nhân không bị chấn thương ở các phòng cấp cứu và hoãn một số cuộc phẫu thuật tự chọn.<ref>{{chú thích báo|url=http://news.cnet.com/8301-1009_3-20003074-83.html|title=Buggy McAfee update whacks Windows XP PCs|website=News.cnet.com|date=ngày 21 tháng 4 năm 2010|access-date=2017-10-22|archive-date=2011-01-13|archive-url=https://web.archive.org/web/20110113170013/http://news.cnet.com/8301-1009_3-20003074-83.html|url-status=dead}}</ref> Siêu thị Coles ở Australia báo cáo rằng có 10% (1,100) các thiết bị đầu cuối ở các điểm bán hàng bị sự cố và phải đóng cửa các cửa hàng ở Miền Tây và Miền Nam.<ref>{{chú thích báo|url=http://news.cnet.com/8301-1009_3-20003161-83.html|title=McAfee bug forces Aussie store closures|website=News.cnet.com|date=ngày 22 tháng 4 năm 2010<!-- 8:34 AM PDT -->|access-date=2017-10-22|archive-date=2011-05-10|archive-url=https://web.archive.org/web/20110510085816/http://news.cnet.com/8301-1009_3-20003161-83.html|url-status=dead}}</ref> Do sự gián đoạn, McAfee đã triển khai các giao thức QA bổ sung cho bất kỳ bản phát hành nào ảnh hưởng trực tiếp tới các tệp hệ thống quan trọng. Công ty cũng tung ra các khả năng bổ sung trong Artemis, cung cấp một mức độ bảo vệ chống lại những sai lầm sai lầm bằng cách tận dụng một danh sách trắng các fie hệ thống chuyển giao.<ref>{{chú thích báo|url=http://www.computerworld.com/s/article/9175940/McAfee_apologizes_for_crippling_PCs_with_bad_update|title=McAfee apologizes for crippling PCs with bad update|website=Computerworld.com|date=ngày 23 tháng 4 năm 2010<!-- 06:51 AM ET -->}}</ref> * Tháng 8/2012, một vấn đề cập nhật phần mềm McAfee antivirus cho các [[máy tính gia đình]] và doanh nghiệp đã tắt chức năng chống virút và trong nhiều trường hợp ngăn chặn kết nối [[Internet]]. McAfee đã bị chỉ trích vì chậm chạp trong việc giải quyết vấn đề, khiến các nhà mạng phải dành nhiều thời gian chẩn đoán vấn đề.<ref>{{chú thích web|url=http://www.pcworld.com/article/261165/mcafee_antivirus_update_causes_problems_for_home_and_enterprise_customers.html|title=McAfee Antivirus Update Causes Problems for Home and Enterprise Customers|publisher=PCWorld|date=|accessdate =ngày 30 tháng 4 năm 2013}}</ref> == Xem thêm == * [[An ninh Internet]] * [[Comparison of antivirus software|Các thành phần của phần mềm diệt virus<br>]] * [[Comparison of firewalls|Các thành phần của firewall]] == Chú thích == {{tham khảo|30em}} == Liên kết ngoài == * {{Trang web chính thức}} {{Các công ty công nghệ thông tin chủ chốt}} [[Thể loại:Phần mềm diệt virus]] [[Thể loại:Công ty phần mềm bảo mật máy tính]] 4lynx8npevnsmzwjvnf47i3ffizax76 Wikipedia:Hình ảnh chọn lọc/2017/10/25 4 7809602 32233358 32218123 2017-10-23T18:29:07Z 2A02:908:1A2:660:1DEE:2D0E:1766:4B26 wikitext text/x-wiki {{Hình chọn lọc {{{1|}}} |hình = Nycticorax nycticorax at Las Gallinas Wildlife Ponds, looking down.jpg |ghi chú = '''[[Vạc]]''' (''Nycticorax nycticorax'') là một loài [[chim]] thuộc [[họ Diệc]]. <small>Ảnh: [[commons:User:Frank Schulenburg|Frank Schulenburg]] </small> }} nmvtwwrzpsrflsap9cj2jy6m63h7kag Em gái mưa 0 7809667 70382205 70111529 2023-06-27T09:44:15Z 171.233.176.82 wikitext text/x-wiki {{Thông tin đĩa đơn | Tên = Em gái mưa | Bìa = Bìa đĩa đơn Em gái mưa - Hương Tràm.png | Ghi chú hình = Tồn tại một phiên bản bìa khác với tựa đề "Em gái mưa" được ghi bằng tiếng Nhật.<ref>{{chú thích web |url=https://open.spotify.com/album/2CYOI3Z9CpDhn5o60sgGIM |title=Hương Tràm – Em gái mưa |date=2017 |access-date=ngày 3 tháng 4 năm 2020 |publisher=[[Spotify]] |language=vi }}</ref> | Nghệ sĩ = [[Hương Tràm]] | Album = Em gái mưa | Phát hành = {{Start date|2017|09|01}} | Thể loại = {{hlist|[[Nhạc pop|Pop]]|[[Ballad]]}} <!-- Xin đừng thêm ballad, ballad không phải là thể loại nhạc --> | Dạng đĩa = {{hlist|[[Streaming]]|[[Tải nhạc|tải kĩ thuật số]]}} | Thời lượng = {{duration|m=3|s=56}} | Hãng đĩa = Phát hành độc lập | Sáng tác = [[Mr. Siro]] | Nhà sản xuất = [[Mr. Siro]] | Bài trước = "Anh, thế giới và em"<br />(2017) | Bài này = "'''Em gái mưa'''"<br />(2017) | Bài sau = "Hai thế giới"<br />(2017) | Misc = {{Liên kết ngoài video nhạc|{{YouTube|Y29OrOVJUKs|"Em gái mưa"}}}} }} "'''Em gái mưa'''" là một bài hát được thể hiện bởi nữ ca sĩ [[Hương Tràm]], với sự sáng tác và sản xuất đảm trách bởi nhạc sĩ [[Mr. Siro]]. Bản [[Nhạc pop|pop]] [[ballad]] này đánh dấu lần hợp tác thứ hai giữa hai nghệ sĩ tiếp nối đĩa đơn năm 2015 của Hương Tràm, "Người từng yêu anh rất sâu nặng". Vào ngày 1 tháng 9 năm 2017, "Em gái mưa" chính thức được phát hành dưới dạng đĩa đơn, còn đĩa [[EP]] cùng tên kèm theo hai bài hát mới cũng đã được phát hành vào ba ngày sau đó. Kể từ khi ra mắt, ca khúc đã giành được nhiều thành công vang dội. Vào tháng 3 năm 2018, bài hát nắm lấy danh hiệu nhạc phẩm được nghe nhiều nhất trong lịch sử của [[Zing MP3]] và toàn 10 năm đầu [[Streaming|nhạc số]] tại Việt Nam. "Em gái mưa" cũng được trao một giải [[Zing Music Awards|Zing Music Award]] cho Ca khúc Pop/Ballad được yêu thích nhất, cùng hai giải [[Giải thưởng Làn Sóng Xanh 2017|Làn Sóng Xanh]] cho Bài hát hiện tượng và Top 10 bài hát (nhạc sĩ) được yêu thích nhất. Nhiều nghệ sĩ nổi tiếng như [[Thu Phương]] và [[Mỹ Linh]], hay thí sinh của các cuộc thi tài năng thực tế cũng đã cover lại ca khúc này. Video âm nhạc/phim ngắn mang thời lượng 9 phút của "Em gái mưa" đã giúp Hương Tràm nhận được [[giải thưởng Âm nhạc Cống hiến]] thứ hai trong sự nghiệp với hạng mục Video âm nhạc của năm. Người đạo diễn tác phẩm, Kawaii Nguyễn Tuấn Anh, sau đó đã thực hiện một phiên bản chuyển thể điện ảnh của video vào năm 2018, nhưng sau khi công chiếu gặp phải nhiều phản hồi tiêu cực. ==Bối cảnh sáng tác== {{Quote box|width=25em||align=left|style=padding:8px|quote="Khi Tràm tìm đến tôi, tôi cảm nhận được sự mong mỏi và cả lòng tin cô ấy dành cho tôi. Tràm đến với tôi không chỉ đơn thuần để có hit, Tràm muốn một bài hát làm nên 'dấu hiệu nhận biết' cho tên tuổi của mình, có thể là bước ngoặt để từ đó đi lên thêm nữa, hoặc ít ra làm thoả mãn tất cả những khán giả chưa 'cam tâm' với ['Người từng yêu anh rất sâu nặng']."|source=— Mr. Siro trao đổi với báo ''Saostar''<ref name="mrsiro"/>}} Mr. Siro, người đã từng sáng tác ca khúc "Người từng yêu anh rất sâu nặng" (2015) cho Hương Tràm, tiếp tục viết lời và thực hiện sản xuất "Em gái mưa".<ref>{{Chú thích web |url=https://thanhnien.vn/van-hoa/huong-tram-goi-cam-ben-hotboy-lai-nga-cao-190-m-607464.html |tiêu đề=Hương Tràm gợi cảm bên hotboy lai Nga cao 1,90 m |website=[[Thanh Niên (báo)|Thanh Niên Online]] |ngày=ngày 12 tháng 9 năm 2015 |ngày truy cập=ngày 15 tháng 6 năm 2018 |tác giả 1=Thùy Linh}}</ref><ref name="behindthescenes">{{cite AV media|people=Hương Tràm|ngày=ngày 7 tháng 9 năm 2017|title=Em gái mưa (Behind the scenes)|medium=|url=https://www.youtube.com/watch?v=wgdkhUlCPp0|access-date=ngày 15 tháng 6 năm 2018|format=video|time=2:26|publisher=Kênh [[YouTube]] của Hương Tràm}}</ref> Mr. Siro mong muốn được viết riêng một ca khúc mang nội dung phù hợp với lứa tuổi hiện tại của nữ ca sĩ, vì anh cho rằng "mọi người thường quên đi tuổi đời" của Hương Tràm kể từ khi cô khởi nghiệp năm 16 tuổi.<ref name="mrsiro"/> Tuy nhiên, theo lời kể của Hương Tràm, bài hát đã được sáng tác từ trước và Mr. Siro muốn tìm một giọng nữ phù hợp để trình bày ca khúc.<ref name="phongvanyan">{{cite interview |interviewer=Khả Như |subject=Hương Tràm |subject2=Mai Tài Phến |subject3=Kawaii Nguyễn Tuấn Anh |date=ngày 22 tháng 9 năm 2017 |title="Em gái mưa" Hương Tràm cover Lạc Trôi của Sơn Tùng |via=YouTube |url=https://www.youtube.com/watch?v=mZtWXPWpd8Y |access-date=ngày 14 tháng 6 năm 2018 |work=Chat cùng sao |publisher=[[YanTV|Yan News]] |time=7:11}}</ref> Cô cho rằng anh đã nhấn mạnh dự án là rất "quan trọng đối với sự nghiệp của anh," và cả hai đã cùng hoàn tất thu âm nhạc phẩm này trong vòng hai tháng.<ref name="mrsiro"/><ref name="phongvanyan"/> "Em gái mưa" là một bản [[Nhạc pop|pop]] [[ballad]] mà Mr. Siro đánh giá là "phần hai" của "Lắng nghe nước mắt", đĩa đơn của anh phát hành vào năm 2012.<ref name="mrsiro"/><ref>{{Chú thích web |url=https://www.tienphong.vn/giai-tri/thu-cuoi-giup-yanbi-noi-nhu-con-607239.tpo |tiêu đề='Thu cuối' giúp Yanbi nổi như cồn |website=[[Tiền Phong (báo)|Tiền Phong]] |ngày=ngày 31 tháng 12 năm 2012 |ngày truy cập=ngày 15 tháng 6 năm 2018 |tác giả 1=N.Đinh}}</ref> Lời hát của "Em gái mưa" kể về cô gái có tình cảm với một chàng trai, nhưng anh chỉ xem cô như em gái.<ref name="zing">{{Chú thích web |url=https://zingnews.vn/em-gai-mua-cua-huong-tram-gay-sot-voi-6-5-trieu-luot-nghe-sau-5-ngay-post777493.html |tiêu đề=‘Em gái mưa’ của Hương Tràm gây sốt với 6,5 triệu lượt nghe sau 5 ngày |website=[[Zing|Zing News]] |ngày=ngày 6 tháng 9 năm 2017 |ngày truy cập=ngày 14 tháng 6 năm 2018 |tác giả 1=Hạ Huyền}}</ref> "Mình hợp nhau đến như vậy, thế nhưng không phải là yêu. [...] Anh trót vô tình, thương em như là em gái..." được xem là một trong những phần lời nổi bật.<ref name="zing2">{{Chú thích web |url=https://zingnews.vn/em-gai-mua-cua-huong-tram-dat-100-trieu-luot-nghe-chi-trong-30-ngay-post784244.html |tiêu đề='Em gái mưa' của Hương Tràm đạt 100 triệu lượt nghe chỉ trong 30 ngày |website=Zing News |ngày=ngày 2 tháng 10 năm 2017 |ngày truy cập=ngày 15 tháng 6 năm 2018 |tác giả 1=Duy Vũ}}</ref> Mr. Siro phủ nhận ca từ mà anh viết được lấy cảm hứng dựa trên câu chuyện thật của Hương Tràm.<ref name="mrsiro"/> Anh cho rằng mình chưa từng sáng tác ca khúc nào dựa trên những câu chuyện cá nhân của người hát, vì sợ họ sẽ gặp trở ngại khi những trải nghiệm buồn được nhắc tới. "Cuộc sống riêng tư của mình lại rất viên mãn, thế cho nên chỉ có một cách để lấy cảm xúc [sáng tác], đó là cảm giác lo sợ mất đi hạnh phúc mình đang có," anh nói.<ref name="hopbao">{{cite interview |interviewer=Long Hoàng |subject=Hương Tràm |subject2=Mr. Siro |subject3=Mai Tài Phến |subject4=Kawaii Nguyễn Tuấn Anh |date=ngày 4 tháng 9 năm 2017 |title=Họp báo ra mắt album "Em gái mưa" của Hương Tràm |time=11:37 và 24:34 |via=YouTube |url=https://www.youtube.com/watch?v=huKjs9OdCVo |access-date=ngày 14 tháng 6 năm 2018 |publisher=Dung Nguyen }}</ref> == Phát hành và tiếp nhận == "Em gái mưa" được chính thức phát hành vào ngày 1 tháng 9 năm 2017.<ref name="zing"/> Một đĩa [[EP]] cùng tên kèm theo bài hát và hai ca khúc mới cùng thuộc chủ đề mưa—"Hôm qua mưa" và "Chia tay trong mưa" (song ca cùng ca sĩ [[Bùi Anh Tuấn]])—đã được phát hành ba ngày sau đó.<ref name="showbiz101">{{cite AV media|people=Duy Khánh, Hương Tràm|ngày=ngày 8 tháng 9 năm 2017|title=Hương Tràm họp báo ra mắt mini album siêu hot - "Em gái mưa"|medium=|url=https://www.youtube.com/watch?v=uuHPfwm5QuE&feature=youtu.be|access-date=ngày 15 tháng 6 năm 2018|format=video|work=Showbiz 101|publisher=[[Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTC|View TV]]}}</ref><ref name="zingmp3">{{Chú thích web |url=https://mp3.zing.vn/album/Em-Gai-Mua-Huong-Tram/ZO69O77Z.html |tiêu đề=Hương Tràm – Em gái mưa |ngày tháng=ngày 4 tháng 9 năm 2017 |ngày truy cập=ngày 14 tháng 6 năm 2018 |nhà xuất bản=Zing MP3 }}</ref> Theo Hương Tràm, chủ đề mưa của album được lấy cảm hứng từ các ca khúc do nam ca sĩ [[Trung Quân]] thể hiện, người vốn được báo chí mệnh danh là "Thánh mưa" do có xuyên suốt nhiều tác phẩm thuộc chủ đề này.<ref name="showbiz101"/><ref>{{Chú thích web |url=https://tuoitre.vn/thanh-mua-trung-quan-idol-hat-6-bai-tai-bai-hat-viet-993718.htm |tiêu đề=“Thánh mưa” Trung Quân Idol hát 6 bài tại Bài hát Việt |website=Tuổi Trẻ Online |ngày=ngày 30 tháng 10 năm 2015 |ngày truy cập=ngày 3 tháng 4 năm 2020 |tác giả=Q.N.}}</ref> Trước khi ra mắt ca khúc, Hương Tràm đã trình bày "Em gái mưa" trong một buổi [[phát sóng trực tiếp]] trên [[Facebook]], khiến cho Mr. Siro lo ngại rằng việc ra mắt ngoài dự kiến này sẽ làm bài hát thất bại. Tuy nhiên, sau ngày đầu phát hành thành công, vị nhạc sĩ gọi Hương Tràm là một người "có tính toán."<ref name="mrsiro"/> Sau ba tháng ra mắt, "Em gái mưa" đứng vị trí thứ 4 trong danh sách những ca khúc có nhiều lượt nghe nhất năm 2017 của [[Zing|Zing MP3]].<ref>{{Chú thích web |url=https://zingnews.vn/nhung-ca-khuc-thong-tri-thi-truong-nhac-so-viet-nam-2017-post803177.html |tiêu đề=Những ca khúc thống trị thị trường nhạc số Việt năm 2017 |website=Zing News |ngày=ngày 12 tháng 12 năm 2017 |ngày truy cập=ngày 16 tháng 6 năm 2018 |tác giả 1=Nghiêm Ngọc}}</ref> Vào tháng 3 năm 2018, bài hát đạt 300 triệu lượt nghe và trở thành nhạc phẩm được nghe nhiều nhất trong lịch sử của Zing MP3 và toàn 10 năm [[Streaming|nhạc số]] tại Việt Nam.<ref>{{Chú thích web |url=https://zingnews.vn/em-gai-mua-la-ca-khuc-duoc-nghe-nhieu-nhat-lich-su-nhac-so-viet-nam-post825733.html |tiêu đề='Em gái mưa' là ca khúc được nghe nhiều nhất lịch sử nhạc số Việt Nam |website=Zing News |ngày=ngày 13 tháng 3 năm 2018 |ngày truy cập=ngày 14 tháng 6 năm 2018 |tác giả 1=Nghiêm Ngọc}}</ref> Tuy nhiên, vào tháng 8 năm 2019, danh hiệu này của ca khúc đã bị tước đi bởi "Đừng như thói quen" của JayKii và Han Sara.<ref>{{cite web |url=https://www.facebook.com/watch/?v=447476142511882 |title=Đừng như thói quen trở thành ca khúc được nghe nhiều nhất Vpop |publisher=Facebook chính thức của Zing MP3 |date=ngày 16 tháng 8 năm 2019 |access-date=ngày 2 tháng 6 năm 2020}}</ref> "Em gái mưa" đã được trao một giải [[Zing Music Awards|Zing Music Award]] cho Ca khúc Pop/Ballad được yêu thích nhất,<ref name="zma">{{Chú thích web |url=http://www.baogiaothong.vn/thu-phuong-hao-hung-song-ca-cung-huong-tram-ban-hit-em-gai-mua-av237087.html |tiêu đề=Thu Phương hào hứng song ca cùng Hương Tràm bản hit "Em gái mưa" |tác giả=Hiểu Đồng |website=Giao thông |ngày=ngày 18 tháng 12 năm 2017 |ngày truy cập=ngày 15 tháng 6 năm 2018}}</ref> hai giải [[Giải thưởng Làn Sóng Xanh 2017|Làn Sóng Xanh]] cho Bài hát hiện tượng và Top 10 bài hát (nhạc sĩ) được yêu thích nhất (dành cho Mr. Siro),<ref name="lansongxanh">{{Chú thích web |url=http://voh.com.vn/van-hoa-giai-tri/truc-tiep-lan-song-xanh-2017-hanh-trinh-20-nam-cua-nhung-ten-tuoi-trong-lang-nhac-viet-259237.html |tiêu đề=Trực tiếp Làn sóng xanh 2017: Hành trình 20 năm của những tên tuổi trong làng nhạc Việt |ngày=ngày 12 tháng 1 năm 2018 |ngày truy cập=ngày 14 tháng 6 năm 2018 |website=[[Đài Tiếng nói Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh|VOH Online]]}}</ref> cùng một giải [[WeChoice Awards|WeChoice]] cho Trào lưu thu hút giới trẻ trong năm.<ref>{{Chú thích web |url=https://tuoitre.vn/u23-viet-nam-bat-ngo-nhan-giai-wechoice-2017-20180205014600871.htm |tiêu đề=U23 Việt Nam bất ngờ nhận giải WeChoice 2017 |website=[[Tuổi Trẻ (báo)|Tuổi Trẻ Online]] |ngày=ngày 5 tháng 2 năm 2018 |ngày truy cập=ngày 15 tháng 6 năm 2018 |tác giả 1=Gia Tiến}}</ref> Ngoài ra, bài hát còn nhận được đề cử Ca khúc của năm tại Zing Music Awards,<ref name="decuzma">{{Chú thích web |url=http://dantri.com.vn/giai-tri/cong-bo-top-5-zing-music-awards-2017-20180111091144155.htm |tiêu đề=Công bố Top 5 Zing Music Awards 2017 |website=[[Dân Trí]] |ngày=ngày 11 tháng 1 năm 2018 |ngày truy cập=ngày 14 tháng 6 năm 2018 |tác giả 1=}}</ref> đề cử Single của năm tại giải Làn Sóng Xanh<ref name="lansongxanh"/> và hai đề cử [[Keeng Young Awards]] cho hạng mục Ca khúc của năm và Ca khúc nhạc pop.<ref>{{Chú thích web |tiêu đề=Danh sách đề cử của Keeng Young Awards 2017 |url=http://youngawards.keeng.vn/vote-point.html |ngày truy cập=ngày 6 tháng 3 năm 2018 |nhà xuất bản=[[Keeng Young Awards]] 2017 |archive-date=2018-01-15 |archive-url=https://web.archive.org/web/20180115184416/http://youngawards.keeng.vn/vote-point.html |url-status=bot: unknown }}</ref> == Video âm nhạc == [[Tập tin:Một cảnh trong video Em gái mưa - Hương Tràm.png|thumb|left|Đạo diễn Kawaii Nguyễn Tuấn Anh cho rằng "Em gái mưa" là video khó thực hiện nhất trong 6 lần anh và ca sĩ Hương Tràm cùng hợp tác<ref name="hopbao"/>]] Video âm nhạc của "Em gái mưa" là một bộ phim ngắn dài 9 phút được thực hiện bởi đạo diễn Kawaii Nguyễn Tuấn Anh và hãng phim của anh, Alien Media.<ref name="zing"/><ref name="tgda">{{Chú thích web |url=http://thegioidienanh.vn/quan-quan-guong-mat-dien-anh-2017-tham-gia-mv-ngon-tinh-cua-huong-tram-17040.html |tiêu đề=Quán quân Gương mặt điện ảnh 2017 tham gia MV ngôn tình của Hương Tràm |website=Thế giới điện ảnh |ngày=ngày 5 tháng 9 năm 2017 |ngày truy cập=ngày 14 tháng 6 năm 2018 |tác giả 1=Mi Ty}}</ref> Vị đạo diễn và ê-kíp này từng thực hiện 5 video âm nhạc trước đó của Hương Tràm, trong đó có "Ngốc" (2016) và "Ta còn thuộc về nhau" (2017).<ref>Trước "Em gái mưa", Kawaii Nguyễn Tuấn Anh đã đạo diễn "I'm Still Loving You" (2015), "Ngốc" (2016), "Vẫn luôn chờ mong" (2016), "Ngốc 2 (Hãy để em quên)" (2016), và "Ta còn thuộc về nhau" (2017). Nguồn: *{{Chú thích web |url=https://zingnews.vn/huong-tram-ra-mat-mv-ve-su-hung-ho-trong-tinh-yeu-post642159.html |tiêu đề=Hương Tràm ra mắt MV về sự hững hờ trong tình yêu |website=Zing News |ngày=ngày 14 tháng 4 năm 2016 |ngày truy cập=ngày 14 tháng 6 năm 2018 |tác giả 1=Lê Quang Đức}} *{{Chú thích web |url=https://thanhnien.vn/van-hoa/lan-phuong-danh-ghen-du-doi-trong-phim-ngan-moi-874989.html |tiêu đề=Lan Phương đánh ghen dữ dội trong phim ngắn mới |website=Thanh Niên Online |ngày=ngày 12 tháng 9 năm 2017 |ngày truy cập=ngày 15 tháng 6 năm 2018 |tác giả 1=Thùy Linh}} *{{cite AV media|people=Hương Tràm|ngày=ngày 15 tháng 3 năm 2017|title=Ta còn thuộc về nhau|medium=|url=https://www.youtube.com/watch?v=AMw7xQnrNTM&feature=youtu.be&t=8m57s|access-date=ngày 15 tháng 6 năm 2018|format=video|time=8:54|publisher=Kênh YouTube của Hương Tràm}}</ref> Được mô tả là một kịch bản mang nặng ảnh hưởng [[Tiểu thuyết lãng mạn|ngôn tình]], nội dung của "Em gái mưa" lấy bối cảnh đầu thập niên 2000 và kể về tình cảm đơn phương của một nữ sinh (thủ vai bởi Thanh Vy) với thầy giáo thực tập ([[Mai Tài Phến]]).<ref name="zing" /><ref name="tgda" /> Hương Tràm muốn hướng "Em gái mưa" đến những khán giả học sinh và sinh viên (cô còn chọn phát hành video cận ngày khai giảng), vì nữ ca sĩ cho rằng nội dung trong những video âm nhạc trước của cô là "quá sâu sắc," "dàn trải" và "khắc khoải."<ref name="phongvanyan" /><ref>{{Chú thích web |url=http://www.vtmonline.vn/giaitri/sao-shobiz/em-gai-mua.html |tiêu đề=Em gái mưa - Đúng người và đúng thời điểm |website=[[VTM|VTM Online]] |ngày=ngày 21 tháng 10 năm 2017 |ngày truy cập=ngày 15 tháng 6 năm 2018 |tác giả 1=Ánh Nguyệt |archive-date=2017-11-13 |archive-url=https://web.archive.org/web/20171113093422/http://www.vtmonline.vn/giaitri/sao-shobiz/em-gai-mua.html |url-status=bot: unknown }}</ref> Ý tưởng cốt truyện video đến từ đạo diễn Tuấn Anh; Hương Tràm đã đồng ý triển khai ý tưởng này sau khi tìm thấy sự tương đồng giữa nhân vật của Tài Phến và bố của cô, nghệ sĩ Tiến Dũng (ông cũng từng là giáo viên thanh nhạc).<ref name="phongvanyan"/><ref>{{cite interview |subject=Tiến Dũng |subject-link= |interviewer=Hà Tùng Long |title=Bố Hương Tràm lo con gái sống một mình |url=http://giadinh.net.vn/giai-tri/bo-huong-tram-lo-lang-khi-con-gai-song-mot-minh-20130130032534848.htm |work=Gia đình & Xã hội |location= |date=ngày 3 tháng 2 năm 2013 |access-date =ngày 14 tháng 6 năm 2018}}</ref> Ngoài ra, Hương Tràm cũng đã liên lạc với nam ca sĩ [[Đan Trường]] để xin phép anh sử dụng ca khúc "Tình đơn phương" trong phần đầu của video.<ref name="tgda"/> Theo cô, bài hát "Tình đơn phương" và kiểu tóc bổ luống của Tài Phến, đồng thời được lấy cảm hứng từ Đan Trường, xuất hiện nhằm gợi nhớ đến không khí của những năm 2000.<ref name="hopbao"/> Tuấn Anh cho rằng những cảnh quay dưới mưa thật lẫn [[mưa nhân tạo]] là khó thực hiện nhất, và giải thích thành công của video là do "ai ai cũng có thể thấy mình trong câu chuyện đó, ai cũng ít nhất một lần yêu đơn phương."<ref name="phongvanyan"/><ref name="kawaii">{{cite interview |subject=Kawaii Nguyễn Tuấn Anh |subject-link= |interviewer=Minh Thư |title=Tuấn Anh Kawaii: Tôi khóc khi quay 'Đừng hỏi em', 'Em gái mưa' |url=https://thethaovanhoa.vn/van-hoa/tuan-anh-kawaii-toi-khoc-khi-quay-dung-hoi-em-em-gai-mua-n20180329065036070.htm |work=[[Thể thao & Văn hóa]] |location= |date=ngày 29 tháng 3 năm 2018 |access-date =ngày 14 tháng 6 năm 2018}}</ref> Video âm nhạc này được ghi hình trong vòng 25 tiếng đồng hồ, với nhiều phân cảnh được quay tại [[Trường Đại học Sài Gòn]].<ref name="behindthescenes"/><ref name="zing"/> Sau 6 tháng ra mắt kể từ ngày phát hành 4 tháng 9 năm 2017, "Em gái mưa" thu hút 100 triệu lượt xem trên [[YouTube]].<ref name="showbiz101"/><ref>{{Chú thích web |url=https://ione.vnexpress.net/tin-tuc/sao/viet-nam/vpop-qua-thoi-mv-tram-trieu-view-dem-tren-dau-ngon-tay-3719557.html |tiêu đề=Vpop qua thời MV trăm triệu view 'đếm trên đầu ngón tay' |website=iOne |ngày=ngày 7 tháng 3 năm 2018 |ngày truy cập=14 tháng 6 năm 2018 |tác giả 1=T&T}}</ref> Video đã giúp Hương Tràm nhận được [[giải thưởng Âm nhạc Cống hiến]] thứ hai trong sự nghiệp với hạng mục Video âm nhạc của năm.<ref>{{Chú thích web |url=https://thethaovanhoa.vn/video/giai-tri/ket-qua-giai-am-nhac-cong-hien-2018-my-tam-gianh-cu-dup-album-cua-nam-va-ca-si-cua-nam-n20180322153448379.htm |tiêu đề=Kết quả Giải Âm nhạc Cống hiến 2018: Mỹ Tâm giành 'cú đúp' Album của năm và Ca sĩ của năm |website=Thể thao & Văn hóa |ngày=ngày 22 tháng 3 năm 2018 |ngày truy cập=ngày 14 tháng 6 năm 2018 |tác giả 1=Mi Ty}}</ref> Tại lễ trao giải Zing Music Awards and WeChoice Awards, video cũng nhận đề cử cho hạng mục tương tự.<ref name="decuzma"/>{{fact}} Theo Aibiz, đơn vị chuyên cung cấp số liệu giám sát việc sử dụng tác phẩm âm nhạc trên các phương tiện thông tin đại chúng tại Việt Nam, "Em gái mưa" là ca khúc được phát nhiều nhất trên truyền hình tháng 11 năm 2017, với tổng cộng 329 lần xuất hiện trên 15 kênh truyền hình.<ref>{{Chú thích web |url=https://vov.vn/van-hoa/am-nhac/em-gai-mua-duoc-phat-nhieu-nhat-trong-thang-11-704049.vov |tiêu đề=“Em gái mưa” được phát nhiều nhất trong tháng 11 |website=[[Đài Tiếng nói Việt Nam|VOV]] |ngày=ngày 6 tháng 12 năm 2017 |ngày truy cập=ngày 14 tháng 6 năm 2018 |tác giả 1=Ngọc Ngà}}</ref> Video âm nhạc "Đừng hỏi em" của nữ ca sĩ [[Mỹ Tâm]] đồng thời cũng được đạo diễn bởi Tuấn Anh và được lấy cảm hứng từ nội dung của "Em gái mưa".<ref name="kawaii"/> ===Chuyển thể điện ảnh=== Vào tháng 11 năm 2017, Tuấn Anh công bố anh sẽ đạo diễn ''Em gái mưa'', bộ phim Việt Nam đầu tiên được chuyển thể từ video âm nhạc.<ref name="thanhnien">{{Chú thích web |url=https://thanhnien.vn/van-hoa/mv-em-gai-mua-cua-huong-tram-duoc-chuyen-the-thanh-ban-dien-anh-901510.html |tiêu đề=MV 'Em gái mưa' của Hương Tràm được chuyển thể thành bản điện ảnh |website=Thanh Niên Online |ngày=ngày 21 tháng 11 năm 2017 |ngày truy cập=ngày 15 tháng 6 năm 2018 |tác giả 1=Mai Ngọc}}</ref><ref name="tuoitre">{{Chú thích web |url=https://tuoitre.vn/em-gai-mua-mot-bo-phim-an-theo-hoi-hot-2018053114173472.htm |tiêu đề=Em gái mưa: Một bộ phim 'ăn theo' hời hợt! |website=Tuổi Trẻ Online |ngày=ngày 31 tháng 5 năm 2018 |ngày truy cập=ngày 15 tháng 6 năm 2018 |tác giả 1=Minh Trang}}</ref> Mai Tài Phến tiếp tục thủ vai diễn cũ của mình trong phiên bản này. Thanh Vy, dù đã ký hợp đồng để tiếp tục tham gia bộ phim, đột ngột từ bỏ vai diễn của mình vào phút chót và sớm được thay thế bởi diễn viên Lê Thùy Linh.<ref name="thanhnien2">{{Chú thích web |url=https://thanhnien.vn/van-hoa/mai-tai-phen-toi-boi-roi-khi-thanh-vy-bat-ngo-bo-vai-959172.html |tiêu đề=Mai Tài Phến: Tôi bối rối khi Thanh Vy bất ngờ bỏ vai |website=Thanh Niên Online |ngày=ngày 4 tháng 5 năm 2018 |ngày truy cập=ngày 15 tháng 6 năm 2018 |tác giả 1=Hồng Nhi}}</ref> Các diễn viên khác tham gia bộ phim bao gồm [[Việt Hương]], [[Phương Anh Đào]], Tiến Vũ và Đan Trường.<ref name="thanhnien"/><ref name="tuoitre"/> Riêng Phương Anh Đào và Tiến Vũ từng xuất hiện trong video "Ngốc" và "Ngốc 2 (Hãy để em quên)" của Hương Tràm.<ref name="thanhnien"/> Nữ ca sĩ đồng thời cũng thu âm ca khúc "Nhắn gửi thanh xuân" cho album nhạc phim và xuất hiện trong phim với vai khách mời.<ref>{{Chú thích web |url=https://thethaovanhoa.vn/video/giai-tri/huong-tram-nhan-gui-thanh-xuan-trong-phim-ngan-em-gai-mua-n20180524150130223.htm |tiêu đề=Hương Tràm 'Nhắn gửi thanh xuân' trong phim ngắn 'Em gái mưa' |website=Thể thao & Văn hóa |ngày=ngày 24 tháng 5 năm 2018 |ngày truy cập=ngày 15 tháng 6 năm 2018 |tác giả 1=M.T}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=http://vietnamnet.vn/vn/giai-tri/phim/vai-dien-dac-biet-cua-huong-tram-trong-phim-em-gai-mua-453567.html |tiêu đề=Vai diễn đặc biệt của Hương Tràm trong phim 'Em gái mưa' |website=[[Vietnamnet]] |ngày=ngày 28 tháng 5 năm 2018 |ngày truy cập=ngày 15 tháng 6 năm 2018}}</ref> ''Em gái mưa'' được công chiếu vào ngày 1 tháng 6 năm 2018, nhưng nhận nhiều phản hồi tiêu cực phê phán kịch bản và nội dung.<ref name="tuoitre"/><ref name="thanhnien2"/><ref>{{Chú thích web |tác giả=Ân Nguyễn |url=https://vnexpress.net/giai-tri/phim-em-gai-mua-hut-hoi-ve-cau-chuyen-3759462.html |tiêu đề=Phim 'Em gái mưa' hụt hơi về câu chuyện |website=[[VnExpress]] |ngày=ngày 6 tháng 6 năm 2018 |ngày truy cập=ngày 15 tháng 6 năm 2018}}</ref> == Trình diễn trực tiếp và các bản cover == [[Tập tin:Hương Tràm performing in December 2017.jpg|upright|thumb|Hương Tràm trình diễn ca khúc tại Đêm hữu nghị [[Quan hệ Hàn Quốc – Việt Nam|Việt – Hàn]] ở [[Nhà hát Lớn Hà Nội]] vào tháng 12 năm 2017]] Kể từ khi "Em gái mưa" ra mắt, Hương Tràm đã trình diễn bài hát tại nhiều buổi diễn và các chương trình khác nhau. Vào tháng 12 cùng 2017, cô đã trình diễn ca khúc tại Đêm hữu nghị [[Quan hệ Hàn Quốc – Việt Nam|Việt – Hàn]] ở [[Nhà hát Lớn Hà Nội]], và cùng ca sĩ [[Thu Phương]] trình diễn một bản [[Mashup (nhạc)|mash-up]] bài hát với "Trăng dưới chân mình" trong đêm nhạc Để nhớ một thời ta đã yêu tại [[Cung Văn hóa Hữu nghị Hà Nội|Cung văn hóa Hữu nghị Hà Nội]].<ref>{{Chú thích web |url=http://vietnamnet.vn/vn/giai-tri/nhac/ngan-khan-gia-phan-khich-nghe-huong-tram-hat-em-gai-mua-414598.html |tiêu đề=Ngàn khán giả phấn khích nghe Hương Tràm hát 'Em gái mưa' |tác giả=Mỹ Anh |website=Vietnamnet |ngày=ngày 4 tháng 12 năm 2017 |ngày truy cập=ngày 15 tháng 6 năm 2018}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=http://www.baogiaothong.vn/thu-phuong-va-huong-tram-bung-no-voi-man-song-ca-em-gai-mua-d241906.html |tiêu đề=Thu Phương và Hương Tràm bùng nổ với màn song ca "Em gái mưa" |tác giả=Hiểu Đồng |website=Giao thông |ngày=ngày 26 tháng 1 năm 2018 |ngày truy cập=ngày 15 tháng 6 năm 2018}}</ref> Một tháng sau, hai nữ ca sĩ tiếp tục trình diễn "Em gái mưa" tại lễ trao giải Zing Music Awards 2017 được tổ chức ở [[Nhà hát Hòa Bình]], [[Thành phố Hồ Chí Minh]].<ref name="zma"/><ref name="decuzma"/> Vào tháng 5 năm 2018, Hương Tràm đã song ca bài hát cùng nam ca sĩ [[Đức Phúc]] trên sân khấu của Mùa hè Không Độ tại Hồ Chí Minh,<ref>{{Chú thích web |url=https://ngoisao.net/hau-truong/huong-tram-lan-dau-song-ca-voi-duc-phuc-hit-em-gai-mua-3755559.html |tiêu đề=Hương Tràm lần đầu song ca với Đức Phúc hit 'Em gái mưa' |website=Ngôi Sao |ngày=ngày 28 tháng 5 năm 2018 |ngày truy cập=14 tháng 6 năm 2018 |tác giả 1=Hàn Quốc Việt}}</ref> và trình diễn solo ca khúc trong một tập talkshow ''Muôn màu showbiz'' của đài [[VTV3]].<ref>{{Chú thích phần chương trình|title=Hương Tràm |url=https://www.youtube.com/watch?v=IOiS6BgIr2s |series=Muôn màu showbiz |network=[[VTV3]] |date=ngày 3 tháng 5 năm 2018 |season=3 |series-no= |number=8 |ngày truy cập=ngày 15 tháng 6 năm 2018 |time=6:42}}</ref> Tại đêm nhạc Một thuở yêu người được tổ chức tại nhà hát Hoà Bình vào tháng 7 cùng năm, nữ ca sĩ đã song ca bài hát cùng [[Bằng Kiều]].<ref>{{Chú thích web |url=http://vietnamnet.vn/vn/giai-tri/nhac/bang-kieu-huong-tram-gay-thon-thuc-khi-hat-hit-em-gai-mua-461573.html |tiêu đề=Bằng Kiều - Hương Tràm gây thổn thức khi hát hit 'Em gái mưa' |tác giả=Gia Bảo |website=Vietnamnet |ngày=ngày 7 tháng 7 năm 2018 |ngày truy cập=ngày 15 tháng 6 năm 2018}}</ref> Vào tháng 1 năm 2019, Hương Tràm mở màn đêm nhạc đầu tiên trong sự nghiệp của cô, Hộp thư số 1, với bản mash-up "Em gái mưa" và "Ngốc" tại Cung văn hóa hữu nghị Hà Nội.<ref>{{Chú thích web |url=https://zingnews.vn/sau-giai-zma-huong-tram-bung-chay-trong-live-show-dau-tien-post908146.html |tiêu đề=Sau giải ZMA, Hương Tràm bùng cháy trong live show đầu tiên |website=Zing News |ngày=ngày 12 tháng 1 năm 2019 |ngày truy cập=ngày 3 tháng 4 năm 2020 |tác giả=Khuê Tú}}</ref> Bốn tháng sau, nữ ca sĩ lại một lần nữa tiếp tục song ca ca khúc cùng Đức Phúc tại buổi diễn thân mật, [[Gala nhạc Việt]] Fan Party, tại [[Nhà Văn hóa Thanh Niên Thành phố Hồ Chí Minh]].<ref>{{Chú thích web |url=https://plo.vn/giai-tri/chuyen-sao/huong-tram-gap-fan-sai-gon-truoc-khi-tu-gia-ca-hat-sang-my-832423.html |tiêu đề=Hương Tràm gặp fan Sài Gòn trước khi từ giã ca hát sang Mỹ |website=[[Pháp Luật Thành phố Hồ Chí Minh (báo)|Pháp Luật Thành phố Hồ Chí Minh]] |ngày=ngày 8 tháng 5 năm 2019 |ngày truy cập=ngày 3 tháng 4 năm 2020 |tác giả=Phi Long}}</ref> Nghệ sĩ cải lương [[Bạch Tuyết (nghệ sĩ cải lương)|Bạch Tuyết]],<ref>{{Chú thích web |url=http://vietnamnet.vn/vn/giai-tri/di-san-my-thuat-san-khau/nsnd-bach-tuyet-hat-em-gai-mua-phien-ban-cai-luong-gay-sot-410236.html |tiêu đề=NSND Bạch Tuyết hát 'Em gái mưa' phiên bản cải lương gây sốt |website=[[Vietnamnet]] |ngày=ngày 10 tháng 11 năm 2017 |ngày truy cập=14 tháng 6 năm 2018 |tác giả 1=MyA}}</ref> ca sĩ [[Mỹ Linh]],<ref>{{cite episode |series=Bữa trưa vui vẻ |series-link=Bữa trưa vui vẻ |network=[[VTV6]] |airdate=ngày 23 tháng 1 năm 2018 |url=https://www.youtube.com/watch?v=WJSExsvXOgE |title=Mỹ Linh |access-date =ngày 14 tháng 6 năm 2018 |minutes=Sự việc diễn ra tại phút 20:07 }}</ref> [[Lam Trường]],<ref>{{cite AV media|people=[[Lam Trường]]|title=Bản cover "Em gái mưa" của Lam Trường|medium=|url=https://www.youtube.com/watch?v=GGI0HckZGmI|ngày=ngày 4 tháng 1 năm 2018|access-date=ngày 15 tháng 6 năm 2018|format=video|work=|publisher=Kênh YouTube của Lam Trường}}</ref> Mr. Siro,<ref name="mrsiro"/> [[Trung Quân]], [[Quốc Thiên]]<ref>{{Chú thích web |url=http://antt.vn/em-gai-mua-phien-ban-sao-viet-hoa-giong-gay-sot-209756.htm |tiêu đề='Em gái mưa' phiên bản sao Việt hoà giọng gây sốt |website=An ninh Tiền tệ & Truyền thông |ngày=ngày 20 tháng 9 năm 2017 |ngày truy cập=14 tháng 6 năm 2018 |tác giả 1=Ly Na}}</ref> và Bùi Anh Tuấn<ref>{{Chú thích web |url=http://vietnamnet.vn/vn/giai-tri/truyen-hinh/chuyen-toi-nay-voi-thanh-qua-khu-tuot-doc-va-tinh-yeu-voi-huong-tram-cua-bui-anh-tuan-415562.html |tiêu đề=Quá khứ tuột dốc và tình yêu với Hương Tràm của Bùi Anh Tuấn |tác giả=Lý Huỳnh |website=Vietnamnet |ngày=ngày 8 tháng 12 năm 2017 |ngày truy cập=ngày 15 tháng 6 năm 2018}}</ref> là một số những nghệ sĩ đã trình diễn lại "Em gái mưa". Ngoài hai màn trình diễn song ca của mình cùng Hương Tràm, Thu Phương đã mở màn lễ trao giải Keeng Young Awards vào tháng 1 năm 2018, bằng một liên khúc gồm nhiều bài hát thành công trong năm, trong đó có "Em gái mưa".<ref>{{Chú thích web |url=http://hoahoctro.vn/tin-tuc/soobin-hoang-son-hanh-phuc-khi-am-2-giai-thuong-am-nhac-lon-voi-tong-gia-tri-1-ty-dong |tiêu đề=Soobin Hoàng Sơn hạnh phúc khi "ẵm" 2 giải thưởng âm nhạc lớn với tổng giá trị 1 tỷ đồng |tác giả=Đông Quân |website=[[Hoa Học Trò|Hoa Học Trò Online]] |ngày=ngày 17 tháng 1 năm 2018 |ngày truy cập=ngày 15 tháng 6 năm 2018}}</ref> Vào năm 2017, Hương Tràm cùng nhạc sĩ [[Tiên Cookie]] trở thành cặp huấn luyện viên tham gia [[Giọng hát Việt nhí (mùa 5)|mùa thi thứ 5]] của chương trình ''[[Giọng hát Việt nhí]]''.<ref>{{Chú thích web |url=https://ngoisao.net/hau-truong/4-huan-luyen-vien-ra-suc-tranh-gianh-co-be-duoc-vi-nhu-tieu-diva-3626557.html |tiêu đề=4 huấn luyện viên ra sức tranh giành cô bé được ví như 'tiểu Diva' |website=Ngôi Sao |ngày=ngày 12 tháng 8 năm 2018 |ngày truy cập=14 tháng 6 năm 2018 |tác giả 1=Chi Anh}}</ref> Trong tập phát sóng trực tiếp diễn ra vào tháng 11 năm ấy, thí sinh Như Ngọc đến từ đội của nữ ca sĩ đã trình diễn một phiên bản mới của "Em gái mưa" do chính Mr. Siro chấp bút, lấy tên "Mẹ hãy tin con".<ref>{{Chú thích web |url=http://dantri.com.vn/giai-tri/huong-tram-nho-mr-siro-phu-phep-hit-em-gai-mua-danh-tang-hoc-tro-20171112080444937.htm |tiêu đề=Hương Tràm nhờ Mr. Siro “phù phép” hit “Em gái mưa” dành tặng học trò |tác giả=Hà Thanh |website=Dân Trí |ngày=ngày 12 tháng 11 năm 2017 |ngày truy cập=ngày 15 tháng 6 năm 2018}}</ref> Nữ ca sĩ [[Orange (ca sĩ)|Orange]] cũng đã trình bày "Em gái mưa" trong một tập của ''Giọng ca bất bại'' phát sóng vào năm 2018.<ref>{{Chú thích web |url=https://thanhnien.vn/van-hoa/my-tam-noi-doa-khi-chu-nhan-hit-nguoi-la-oi-xin-roi-gameshow-989367.html |tiêu đề=Mỹ Tâm 'nổi đóa' khi chủ nhân hit 'Người lạ ơi' xin rời gameshow |website=Thanh Niên Online |ngày=ngày 2 tháng 8 năm 2018 |ngày truy cập=ngày 4 tháng 8 năm 2018 |tác giả=Thành Long}}</ref> Nhiều thí sinh đến từ các chương trình tìm kiếm tài năng khác bao gồm ''[[Giọng hát Việt]]'' (một trong hai thí sinh có diễn viên hài Quang Trung),<ref>{{Cite episode |title= |url= |access-date = |series=Giọng hát Việt |series-link=Giọng hát Việt |network=VTV3 |date=ngày 27 tháng 5 năm 2018 |season=[[Giọng hát Việt (mùa 5)|5]] |series-no= |number=2}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://zingnews.vn/thay-giao-mua-quang-trung-gay-bat-ngo-khi-khoe-giong-hat-ngot-ngao-post902347.html |tiêu đề='Thầy giáo mưa' Quang Trung gây bất ngờ khi khoe giọng hát ngọt ngào |website=Zing News |ngày=ngày 21 tháng 12 năm 2018 |ngày truy cập=ngày 4 tháng 4 năm 2020 |tác giả=Lan Phương}}</ref> ''Ai sẽ thành sao'',<ref>{{Cite episode |title= |url= |access-date = |series=Ai sẽ thành sao |network=[[Đài Phát thanh - Truyền hình Vĩnh Long|THVL]] |date=ngày 18 tháng 3 năm 2018 |season=2 |series-no= |number=1}}</ref> ''Nhạc hội song ca'',<ref>{{Cite episode |title=Nhờ "hối lộ" mà Mai Tiến Dũng và hot boy kẹo kéo ngồi ghế vàng |url=https://www.youtube.com/watch?v=Z1G8AWEzodc |series=Nhạc hội song ca |network=[[HTV7]] |date=ngày 29 tháng 4 năm 2018 |season=2 |series-no= |number=3 |ngày truy cập=ngày 15 tháng 6 năm 2018 |time=22:15}}</ref> ''Giọng ca bí ẩn'',<ref>{{Cite episode |title= |url= |access-date = |series=Giọng ca bí ẩn |series-link= |network=HTV7 |date=ngày 5 tháng 8 năm 2018 |season=1 |series-no= |number=1}}</ref> ''[[Giọng ải giọng ai]]'' (hát cùng Hương Tràm),<ref>{{Chú thích web |url=https://vov.vn/van-hoa/am-nhac/giong-ai-giong-ai-dung-my-nhan-ke-huong-tram-van-trang-tay-ra-ve-801901.vov |tiêu đề=Giọng ải giọng ai: Dùng mỹ nhân kế, Hương Tràm vẫn “trắng tay” ra về |website=VOV |ngày=ngày 19 tháng 8 năm 2018 |ngày truy cập=ngày 3 tháng 4 năm 2020 |tác giả=Hà Phương}}</ref> ''Đấu trường âm nhạc''<ref>{{Cite episode |title= |url= |access-date = |series=Đấu trường âm nhạc |series-link= |network=[[THVL|THVL1]] |date=ngày 30 tháng 9 năm 2018 |season=1 |series-no= |number=5}}</ref> và ''Ca sĩ thần tượng''{{fact}} cũng đã cover lại bài hát trong các tiết mục riêng của mình. Diễn viên hài [[Duy Khánh (diễn viên)|Duy Khánh]] và nữ ca sĩ [[Hoàng Yến Chibi]] lần lượt trình diễn các phiên bản nhái lời của ca khúc cho video quảng bá của [[Thegioididong.com|Điện máy Xanh]] và [[Kao Corporation|Bioré]].<ref>{{cite AV media|people=Duy Khánh|title=Em gái mưa (quảng cáo Điện máy Xanh)|medium=|url=https://www.youtube.com/watch?v=b5nf23tFLJQ|ngày=ngày 6 tháng 11 năm 2017|access-date=ngày 15 tháng 6 năm 2018|format=video|work=|publisher=Kênh YouTube của Duy Khánh}}</ref><ref>{{cite AV media|people=Hoàng Yến Chibi|year=2018|title=Em gái mưa 2018 - Em gái nắng|medium=|url=https://www.youtube.com/watch?v=M2uGOvdoXV4|ngày=ngày 14 tháng 4 năm 2018|access-date=ngày 15 tháng 6 năm 2018|format=video|work=|publisher=[[Kao Corporation|Bioré Việt Nam]]}}</ref> Các bản nhái khác đến từ những nghệ sĩ hài như Vanh Leg và [[Huỳnh Lập]] đồng thời cũng nhận được nhiều sự chú ý.<ref>{{Chú thích web |url=https://zingnews.vn/thong-diep-y-nghia-phia-sau-vlog-anh-tho-nu-thanh-cong-tren-youtube-post792472.html |tiêu đề=Thông điệp ý nghĩa phía sau vlog 'Anh thơ nụ' thành công trên YouTube |website=Zing News |ngày=ngày 2 tháng 11 năm 2017 |ngày truy cập=ngày 15 tháng 6 năm 2018 |tác giả 1=Nguyễn Trang}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ngoisao.net/hau-truong/mv-em-gai-mua-phien-ban-lay-loi-cua-huynh-lap-hot-hon-ca-mv-cua-nhieu-ngoi-sao-3653928.html |tiêu đề=MV 'Em gái mưa' phiên bản 'lầy lội' của Huỳnh Lập hot hơn cả MV của nhiều ngôi sao |website=Ngôi Sao |ngày=ngày 11 tháng 10 năm 2017 |ngày truy cập=14 tháng 6 năm 2018 |tác giả 1=Hàn Quốc Việt}}</ref> Ngoài ra, "Em gái mưa" còn được sử dụng trong tập cuối của sê-ri phim VTV3 ''[[Ngày ấy mình đã yêu]]'', phát sóng vào tháng 8 năm 2018.<ref>{{Chú thích web |url=https://vtv.vn/truyen-hinh/ngay-ay-minh-da-yeu-tap-cuoi-sau-tat-ca-dung-danh-chap-nhan-phan-em-gai-mua-20180829073025034.htm |tiêu đề=Ngày ấy mình đã yêu - Tập cuối: Sau tất cả, Dung đành chấp nhận phận "em gái mưa" |website=[[Đài Truyền hình Việt Nam|VTV News]] |ngày=ngày 29 tháng 8 năm 2018 |ngày truy cập=ngày 4 tháng 4 năm 2020 |tác giả=Đinh Hương}}</ref> ==Tham khảo== {{Tham khảo|30em}} [[Thể loại:Đĩa đơn năm 2017]] [[Thể loại:Bài hát năm 2017]] [[Thể loại:Bài hát tiếng Việt]] jtszfx4ztayowfo12l0b59cg81zdlfb Chalida Vijitvongthong 0 7810960 71049181 71049167 2024-01-13T03:14:47Z 153.172.100.89 /* Tiểu sử và học vấn */ wikitext text/x-wiki {{Chú thích trong bài|date=tháng 6/2022}} {{Thông tin nhân vật | tên = Chalida Vijitvongthong | hình = Chalida Vijitvongthong 01.jpg | cỡ hình = 200px | tên khai sinh = Chalida Vijitvongthong | ngày sinh = {{ngày sinh và tuổi|1993|8|8}} | nơi sinh = [[Băng Cốc]], [[Thái Lan]] | quốc tịch = [[Thái Lan]] | tên khác = {{hlist|Mint|Mint C}} | học vị = Cử nhân Quản trị Kinh doanh<br>Đại học Quốc tế Stamford | nghề nghiệp = {{hlist|[[Diễn viên]]|[[Người mẫu]]}} | năm hoạt động = 2006–nay | đại diện = [[Channel 3 (Thái Lan)|Channel 3]] (2006–nay) | chiều cao = {{chiều cao|m=1,70}} | Bạn đời = Pupaa Taechanarong | người thân = [[Tanutchai Wijitwongthong]] (em trai) }} '''Chalida Vijitvongthong''' ([[tiếng Thái]]: ชาลิดา วิจิตรวงศ์ทอง, phiên âm: Cha-li-đa Vi-chít-vong-thong, sinh ngày [[8 tháng 8]] năm [[1993]]) còn có [[nghệ danh]] là '''Mint''' (มิ้นต์), là một nữ [[diễn viên]] và [[người mẫu]] người [[người Thái gốc Hoa|Thái Lan gốc Hoa]] trực thuộc [[Channel 3 (Thái Lan)|Channel 3]].<ref>[http://wiki.asianfuse.net/index.php/Mint_Chalida_Wijitwongtong Asianfuse Chalida] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20130622061932/http://wiki.asianfuse.net/index.php/Mint_Chalida_Wijitwongtong|date=ngày 22 tháng 6 năm 2013 }}</ref> Cô được biết đến qua các bộ phim như ''[[Pathapee Leh Ruk|Cơn lốc tình]]'' (2010), ''Ảo vọng giàu sang'' (2013), ''[[Chiếc hộp tình yêu]]'' (2014), ''Tình yêu duy nhất'' (2015), ''[[Hành trình của con tim]]'' (2017), ''Đơn vị bí mật hoán đổi tình yêu'' (2019), ''Vận mệnh kiểu này không có xui'' (2020),... ==Tiểu sử và học vấn== Mint sinh ngày 8 tháng 8 năm 1993 tại [[Băng Cốc]], [[Thái Lan]]. Cô có một em trai tên là [[Tanutchai Wijitwongthong]], cũng là một diễn viên. Mint tốt nghiệp cấp 2 trường Maepra Fatima, cấp 3 trường Trung học thực hành Prasarnmit thuộc Đại học Srinakharinwirot và tốt nghiệp bằng Cử nhân Khoa Quản trị Kinh doanh trường Đại học Quốc tế Stamford.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.sanook.com/campus/1369336/|title=มิ้นต์ ชาลิดา (เพียงขวัญ) สมัยเรียนประถม-มัธยม|language=th|date=Ngày 25 tháng 6 năm 2013|access-date=ngày 13 tháng 11 năm 2021}}</ref> ==Sự nghiệp== Lúc 9 tuổi Mint đã bắt đầu quay quảng cáo, từ đó mới bắt đầu con đường nghệ thuật. Mới 12 tuổi, cô gia nhập đài [[Channel 3 (Thái Lan)|Channel 3]] và trở thành diễn viên cho đến nay. Sự nghiệp của cô bắt đầu nở rộ khi cô tham gia ''Series Bốn trái tim của núi'' (Tứ tình sơn cước) nhân kỉ niệm 40 năm của đài Channel 3, cô thủ vai Cher-Aim trong phần ''[[Pathapee Leh Ruk|Cơn lốc tình]]'', đóng cặp với [[Prin Suparat]] và fan thường gọi nickname của cặp đôi là M&M hay MM, là chữ cái đầu tiên trong tên của hai người. Năm 2011, cô cùng với [[Thanawat Wattanaputi]] tham gia phim ''[[Cao bồi Bangkok]]'' với [[Urassaya Sperbund]] và [[Prin Suparat]]. Trong phim, cô thủ vai Ploy Kwan, em của Yaya. Sau đó, cô tham gia phim ''Tình yêu diệu kỳ'', đóng chung với [[Alexander Rendell]] và [[Kimberly Ann Voltemas]]. Năm 2012, cô tái hợp với [[Prin Suparat]] trong phim ''Gián điệp nguy hiểm 2'' - phần tiếp theo của ''Gián điệp nguy hiểm'' (2010) với sự tham gia của nam diễn viên [[Shahkrit Yamnam]] và nữ diễn viên Khemupsorn Sirisukha. Mãi đến năm 2013, cô mới được biết đến nhiều hơn qua ''Series Quý ông nhà Jutathep'' - dự án nhân kỷ niệm 43 năm của đài CH3. Cô tham gia phần 5 ''Ảo vọng giàu sang'', đóng cặp với nam diễn viên [[James Ma]]. Năm 2014, cô đóng cặp với [[Tanin Manoonsilp]] trong bộ phim ''[[Chiếc hộp tình yêu]]''. Bộ phim trở thành phim được yêu thích nhất và đạt rating cao ngất ngưỡng lên đến hai con số. Năm 2015, cô thủ 2 vai trong bộ phim ''Tình yêu duy nhất'', đóng cặp với [[Mario Maurer]]. Bộ phim đã lọt top đầu Twitter và Pantip sau mỗi tập. Cô và Mario trở thành cặp đôi được yêu thích nhất năm và đã đạt nhiều giải thưởng cho bộ phim này. Tuy mới đóng chung nhưng họ được mệnh danh là Cặp đôi vàng của Thái Lan. Cùng năm, cô và [[Pakorn Chatborirak]] tham gia bộ phim ''Trái tim thủy tinh''. Năm 2017, cô tham gia bộ phim ''Đánh mất tình yêu'' với [[Jaron Sorat]], sau đó cô tiếp tục tái hợp cùng nam diễn viên [[James Ma]] trong phim ''[[Hành trình của con tim]]''. Năm 2019, cô trở lại với bộ phim ''Đơn vị bí mật hoán đổi tình yêu'' cùng với Warit Sirisantana. Bộ phim đã nhận được tổng cộng 6 giải thưởng khác nhau tại "Thailand Digital Awards". Năm 2020, cô đóng cặp với Pongsakorn Mettarikanon trong bộ phim ''Bầu trời tình yêu''. Bộ phim nhận được rất nhiều sự khen ngợi trên Pantip, Twitter. Rating tập cuối đạt 4.828, đánh bại các bộ phim cùng khung giờ phát sóng và đánh bại phim ma của đài CH7. Bộ phim cũng giành được vị trí số 1 trên cả hai kênh BU và NA. Cùng năm, cô tiếp tục đóng chính trong phim ''Vận mệnh kiểu này không có xui'' cùng với [[Teeradetch Metawarayut]]. ==Các phim đã tham gia== ===Phim truyền hình=== {| class="wikitable" ! Năm !! Tên gốc !! Tên tiếng Việt !! Vai !! Đóng với !! Đài |- | rowspan="2" | 2006 | ''Naruk'' || Dễ thương || Kim || rowspan="4" {{NA}} || rowspan="23" align="center" | [[Channel 3 (Thái Lan)|CH3]] |- | ''Tay Jai Rak Nak Wang Pan'' || || Chính mình |- | 2008 || ''Sood Tae Jai Ja Kwai Kwa'' || || Pimrome / "Pim" |- | 2009 || ''Dong Poo Dee'' || Số phận nghiệt ngã || Podjanee Rattanadechakorn |- | rowspan="4" | 2010 | ''Wan Jai Gub Nai Jom Ying'' || Chàng ngạo mạn gặp<br>cô kiêu kỳ || Kun Phongwalaiporn || [[Ekkaphong Jongkesakorn]] |- | ''Duang Jai Akkanee'' || [[Duang Jai Akkanee|Tình yêu và thù hận]] || rowspan="3" | Cher-Aim Vongvanisakunkit || rowspan="3" | [[Prin Suparat]] |- | ''Pathapee Leh Ruk'' || [[Pathapee Leh Ruk|Cơn lốc tình]] |- | ''Wayupak Montra'' || [[Wayupak Montra|Bóng tối tình yêu]] |- | rowspan="2" | 2011 | ''Tawan Deard'' || [[Cao bồi Bangkok]] || Ploy Kwan || [[Thanawat Wattanaputi]] |- | ''Ruk Pathiharn'' || Tình yêu diệu kỳ || Pimnareumon Nawapas || [[Alexander Rendell]] |- | 2012 || ''Nuer Mek 2'' || Gián điệp nguy hiểm 2 || Dr. Praepailin Nawiyakul || [[Prin Suparat]] |- | 2013 || ''Khun Chai Ronapee'' || Ảo vọng giàu sang<br>(Series [[Quý Ông Juthathep|Quý Ông Nhà Juthathep]]) || Piengkwan Junpradab / "Kwan" || [[James Ma]] |- | 2014 || ''Cubic'' || [[Chiếc hộp tình yêu]] || Ruthainark Ritthiwong / "Nark" || [[Tanin Manoonsilp]] |- | rowspan="2" | 2015 | ''Kaew Ta Waan Jai'' || Trái tim thủy tinh || Kaiwarn Ruangrit / "Warn" || [[Pakorn Chatborirak]] |- | ''Song Huajai Nee Puea Tur'' || Tình yêu duy nhất || Kewalin / "Kaew" || [[Mario Maurer]] |- | rowspan="2" | 2017 | ''Ruk Long Rohng'' || Đánh mất tình yêu || Keerana Kaewkangsadarn / Kaew / Grand || [[Jaron Sorat]] |- | ''Sai Tarn Hua Jai'' || [[Hành trình của con tim]] || Siriganya || [[James Ma]] |- | 2019 || ''Nuay Lub Salub Love'' || Đơn vị bí mật hoán đổi tình yêu || Nubdao || Warit Sirisantana |- | rowspan="2" | 2020 | ''Fah Fak Ruk'' || Bầu trời tình yêu || Tongrak || Pongsakorn Mettarikanon |- | ''Duang Baeb Nee Mai Mee Joo'' || Vận mệnh kiểu này<br>không có xui || Luckkana / "Gie" || [[Teeradetch Metawarayut]] |- | 2022 || ''Saan Sanaeha'' || Lan tỏa tình yêu || Lalita || Pongsakorn Mettarikanon |- | 2023 || ''Roy Lem Game Office'' || Chiêu trò công sở || Alice || [[Chanon Santinatornkul]] |- | 2024 || ''Jaiphisut'' || {{TBA}} || Khwan (thời trẻ) || |} ==Xuất hiện trong MV== {| class="wikitable" ! Năm !! Tên ca khúc !! Ca sĩ thể hiện !! Với |- | 2016 || Happy Birthday || || [[Mario Maurer]] |- | 2018 || "โอกาส"<br>("Chance") || JEEP || [[Yuke Songpaisarn]] & [[Ananda Everingham]] |- | 2019 || "เชื่อพี่ไม่มีหลุด" || Zommarie ft. Nap a lean || |} ==Quảng cáo== * FEATHER NATURE PLUS SHAMPOO * ขนมแครกเกอร์ ว้อยซ์ * ขนมคุกกี้แซนวิช ครีมโอ ร่วมกับ บุษกร ตันติภนา * ทริปโก ร่วมกับ วิญญู วงศ์สุรวัฒน์ * Heart Beat (รู้นะว่ารัก) ร่วมกับ รัฐภูมิ โตคงทรัพย์ * ลูกอม โอเล่ * TIPCO VEGGIE UHT JUICE ร่วมกับ วิญญู วงศ์สุรวัฒน์ * เนสเล่ * โฆษณา Tipco (รักกันจริง) * NATURE UP TIPCO UHT JUICE * True move * Mistine color Pop Brush * Nature Up 1 ร่วมกับ ปาณิสรา อารยะสกุล * Nature Up 2 ร่วมกับ ปาณิสรา อารยะสกุล * Suzuki With potato ร่วมกับ โปเตโต้ * Nestle (ตัวตน) * KFC Special Version (เปาะแปะ เปาะแปะ) ร่วมกับ ชัยพล จูเลี่ยน พูพาร์ต * แบรนด์ วีต้า (ไม่เข้มข้นเราไม่นอน) ร่วมกับ คิมเบอร์ลี แอน เทียมศิริ และ คีรติ มหาพฤกษ์พงศ์ * Mistine BB Oil Control Mousse (2554) * Mistine I am Collection ร่วมกับ อุรัสยา เสปอร์บันด์ (2556) * Garnier Sakura White (2556) * Close up White Now (2556) * Comfort Aroma Therapy (2556) * Foremost LowFat รสช็อกโกแลต (2556) * Bio Map Contest (2556) * ยูเมะกลูตาเนะ (2557) * sunsilk healthier & long (2557) * การ์นิเย่ ซากุระ ไวท์ ไนท์ สลีปปิ้ง เอสเซนส์ (2557) * sunsilk healthier & long อวดทรงผม 4 แบบ 4 สไตล์ พร้อมกิ๊บทองสุดเก๋ (2557) * การ์นิเย่ ซากุระ ไวท์ พิงคิช เรเดียนซ์ อัลติเมท เซรั่ม (2557) * มหัศจรรย์ผมยาวสวยกับซันซิล ลุ้นเครื่องประดับทองคำแท้!! (2557) * mistine love story powder (2557) * การ์นิเย่ ซากุระ ไวท์ เดย์ครีม SPF 21/PA+++ (2557) * มหกรรมวิทยาศาสตร์และเทคโนโลยีแห่งชาติ ร่วมกับ จิรายุ ละอองมณี (2557) * การ์นิเย่ ซากุระ ไวท์ SPF21 / PA+++ - ผิวขาวใสอมชมพู จากครีมยอดขายอันดับ 1 (2558) * 12 plus pocket moisture cologne (2558) * การ์นิเย่ ซากุระ ไวท์ เซรั่ม (2558) * คอมฟอร์ท เลิฟลี่ สวีท "หอมรักสุดจิ้น มิ้นต์กับบอย" ร่วมกับ ปกรณ์ ฉัตรบริรักษ์(2558) * Garnier Sakura White การ์นิเย่ ซากุระ ไวท์แบบซอง (2558) * COMMY (2558) * Jenis เคล็ดลับความสวย (2558) * Mistine Push Brow Shapener (2558) * การ์นิเย่ ซากุระ ไวท์ เซรั่ม ครีม SPF21/PA+++ (2558) * มูลนิธิรามาธิบดี "คำว่าให้.. ไม่สิ้นสุด" ชุด ก่อสร้างสถาบันการแพทย์จักรีนฤบดินทร์ (2559) * Sunsilk healthier & long (2559) * Garnier Sakura White (2559) * พร้อมรับซัมเมอร์.. ด้วยเคล็ดลับผมยาวสวย!! (2559) * 2 DAY 2 NIGHT (Donutt Brand) (2559) * การ์นิเย่ ไมเซล่า คลีนซิ่ง วอเตอร์ (2559) * COOL LIPO BELLE SPRAY BY DONUTT (2559) * Mistine Oneline eyeliner (2559) * ปาฎิหาริย์ผมยาวสวย สุขภาพดีด้วยซันซิล (2560) * ปาฏิหาริย์เปลี่ยนชีวิตสาวติ่ง จากผมสั้นเป็นผมยาว (2560) * การ์นิเย่ ซากุระ ไวท์ พิงค์ โปรแกรม (2560) * การ์นิเย่ ซากุระ ไวท์ วิปโฟม (2560) * การ์นิเย่ ไมเซล่า คลีนซิ่ง วอเตอร์ (2560) * Mistine โปรฯ ทุกอย่าง 60 บาท (2560) * Mistine โปรฯ 2 ชิ้น 100 บาท (2560) * Mistine โปรฯ ซื้อ 1 แถม 1 (2560) * การ์นิเย่ไมเซล่า ออยล์ อินฟิวส์ คลีนซิ่ง วอเตอร์ (2560) * Mistine โปรฯ ชิ้นที่ 2 เพียง 1 บาท (2560) * การ์นิเย่ ซากุระ ไวท์ อควา เจลลี่ เอสเซนส์ (2560) ==Giải thưởng và đề cử== {| class="wikitable" ! Năm !! Giải thưởng !! Hạng mục !! Tác phẩm được đề cử !! Kết quả |- | rowspan="2" | 2010 | Top Awards || Best Rising Actress in a Lakorn || align="center" | ''[[Pathapee Leh Ruk|Cơn lốc tình]]'' || {{Nom}} |- | 2nd Nataraj Awards || Best Actress || align="center" | ''Bốn trái tim của núi'' || {{Nom}} |- | 2011 || 3rd Nataraj Awards || Best Actress || align="center" | ''[[Cao bồi Bangkok]]'' || {{Nom}} |- | 2012 || Excellence Awards || Excellent Teen Years || rowspan="3" {{NA}} || {{Won}} |- | rowspan="3" | 2013 | 100 Most Spicy Idol || 100 Most Spicy || {{Won}} |- | Siam Dara Star Awards || Heart Stabbing Beauty || {{Won}} |- | Clean Bouquet of the Year || Actress of the Year || align="center" | ''Gián điệp nguy hiểm 2'' || {{Won}} |- | rowspan="2" | 2014 | Holiness of the Year Awards || Good Actress || rowspan="2" {{NA}} || {{Won}} |- | Star Light Awards || Charming Actress || {{Won}} |- | rowspan="3" | 2015 | rowspan="2" | Dara Daily the Great Awards || Leading Female Actress of the Year || rowspan="6" align="center" | ''Tình yêu duy nhất'' || {{Nom}} |- | Hot Girl of the Year || {{Nom}} |- | True Life Awards || Actress of the Year || {{Nom}} |- | rowspan="4" | 2016 | 4th National Television Awards || Best Actress in a Lakorn || {{Won}} |- | 13th Sharp Awards || Most Popular Actress || {{Nom}} |- | Maya Awards || Public's Most Favorite Actress || {{Nom}} |- | Cultural Ambassador Awards || {{NA}} || {{NA}} || {{Won}} |- | rowspan="2" | 2017 | Be Link Awards || Best Actress || rowspan="2" {{NA}} || {{Won}} |- | Maya Awards || Ship Of the Year (với [[Mario Maurer]]) || {{Won}} |- | 2017-2018 || Numero Thailand Best Skin Male<br>And Female Awards || Best Skin Male, Female (với [[Mario Maurer]]) || align="center" | ''Tình yêu duy nhất'' || {{Won}} |- | 2018 || Edulife Expo || Exemplary education || {{NA}} || {{Won}} |- | rowspan="4" | 2019 | Thailand Digital Awards || Best Actress in a Lakorn || align="center" | ''Đơn vị bí mật hoán đổi tình yêu'' || {{Won}} |- | rowspan="2" | Howe Awards || Best Proud Award || rowspan="2" {{NA}} || {{Won}} |- | Howe New Generation Award || {{Won}} |- | The Oscars Party || Best Actress in a Lakorn || align="center" | ''Đơn vị bí mật hoán đổi tình yêu'' || {{Won}} |} ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== * {{Instagram|mint_chalida}} [[Thể loại:Sinh năm 1993]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Nữ diễn viên Bangkok]] [[Thể loại:Nữ diễn viên truyền hình Thái Lan]] [[Thể loại:Nữ người mẫu Thái Lan]] [[Thể loại:Người Thái gốc Hoa]] [[Thể loại:Người Bangkok]] 9rpqxtn0ziitfwji8s3keutug1uly7k Sóng alpha 0 7811160 70596014 70085008 2023-08-24T00:06:27Z InternetArchiveBot 686003 Add 1 book for [[Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được]] (20230823sim)) #IABot (v2.0.9.5) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{Phân biệt|Hạt alpha}} [[Hình:eeg alpha.svg|thumb|Sóng alpha |400px|right]] '''Sóng alpha''' là [[dao động thần kinh]] trong khoảng tần số 7.5–12.5 [[Hertz|Hz]]<ref>{{chú thích tạp chí | pmc = 2654794 | pmid=19300566 | volume=3 | title=Mechanisms of modafinil: A review of current research | date=June 2007 | vauthors=Gerrard P, Malcolm R | journal=Neuropsychiatr Dis Treat | pages=349–64}}</ref> phát ra từ hoạt động điện (đồng pha hoặc tăng cường) nhất quán và đồng bộ của tế bào tạo nhịp [[đồi thị]] của con người. Nó còn được gọi là sóng [[Hans Berger|Berger]] để tưởng nhớ người phát minh ra điện não đồ. Sóng não có thể phát ra ngoài không gian bên ngoài ở một khoảng cách xa hoặc gần, tùy thuộc vào năng điều khiển não bộ của con người. ''Sóng alpha'' là một loại [[dao động thần kinh|sóng não]] được phát hiện bởi [[điện não đồ]] (EEG) hoặc [[từ não đồ]] (MEG) và chủ yếu bắt đầu từ [[thùy chẩm]] trong quá trình thư giãn tỉnh táo với mắt nhắm. Sóng alpha giảm đi khi mắt mở, lúc [[buồn ngủ]] và lúc ngủ. Trong quá khứ, người ta nghĩ nó đại diện cho hoạt động của [[vỏ não thị giác]] trong trạng thái nhàn rỗi. Các nghiên cứu gần đây hơn cho rằng nó kiềm chế vùng ở võ não không hoạt động, hoặc một cách khác là nó có vai trò tích cực trong việc kết nối và liên lạc mạng lưới.<ref>{{chú thích tạp chí | author = Palva S. | author2 = Palva J.M. | year = 2007 | title = New vistas for a-frequency band oscillations | url =https://archive.org/details/sim_trends-in-neurosciences_2007-04_30_4/page/150| journal = Trends Neurosci | volume = 30| issue = | pages = 150–158| doi = 10.1016/j.tins.2007.02.001 }}</ref> Sóng alpha chẩm trong quá trình mắt nhắm là tín hiệu não điện não đồ mạnh nhất. == Lịch sử sóng alpha == [[Tập tin:Human EEG with prominent alpha-rhythm.png|alt= The sample of human EEG with prominent alpha-rhythm in occipital sites|thumb|Mẫu điện não đồ người với chủ yếu là nhịp sóng alpha tại vùng chẩm]] Sóng alpha được phát hiện bởi [[nhà thần kinh học]] người Đức [[Hans Berger]], ông nổi tiếng nhất với phát minh điện não đồ. Sóng alpha là một trong những loại sóng đầu tiên được cung cấp dữ liệu bởi Berger, cùng với [[sóng beta]], và ông ấy cho thấy mối quan tâm về "chặn alpha", quá trình mà sóng alpha giảm và sóng beta tăng khi người mở mắt ra. Do đó sóng alpha còn có tên khác là "sóng của Berger". Berger lấy tín hiệu từ nhà sinh lý học người Ukraina [[Vladimir Pravdich-Neminsky|Pravdich-Neminski]], người sử dụng [[điện kế dây]] để tạo ra một hình ảnh của hoạt động có tính điện của não chó. Sử dụng kỹ thuật tương tự, Berger xác nhận sự tồn tại của hoạt động điện trong [[não người]]. Ông ấy làm việc này lần đầu bằng cách kích thích bệnh nhân bị [[chấn thương sọ não]] và đo hoạt động điện trong não họ. Sau đó ông ấy dừng phương pháp kích thích và bắt đầu đo chu kỳ nhịp điện tự nhiên trong não. Nhịp tự nhiên đầu tiên được ông cung cấp tư liệu được biết đến là sóng alpha. Berger đã rất tỉ mỉ và kỹ lưỡng trong việc thu thập dữ liệu, nhưng dù vậy, ông không đủ tự tin để xuất bản những phát hiện này mãi cho tới 5 năm sau đó. Năm 1929, ông xuất bản những thành quả đầu tiên về sóng alpha trên tạp chí ''Archiv für Psychiatrie''. Ban đầu ông gặp phải nhiều lời chế nhạo về phương pháp điện não đồ và các khám phá về sóng alpha và sóng não. Kỹ thuật và phát minh của ông không được chấp nhận rộng rãi trong cộng đồng tâm lý học cho đến năm 1937, khi ông được công nhận bởi nhà sinh lý học nổi tiếng [[Edgar Adrian]], người có quan tâm đặc biệt đến sóng.<ref>{{chú thích tạp chí | author = Karbowski K | year = | title = Hans Berger (1873-194) | url = | journal = Journal of Neurology | volume = 249 | issue = 8| pages = 1310–1311 }}</ref> == Các loại sóng alpha == Một số nhà nghiên cứu cho rằng có ít nhất hai loại sóng alpha, chúng có thể có chức năng khác nhau trong chu kỳ thức-ngủ. Sóng alpha xuất hiện trong các giai đoạn khác nhau của chu kỳ thức-ngủ. Loại được nghiên cứu nhiều nhất là trạng thái thư giãn thần kinh, khi người đang nghỉ ngơi với mắt nhắm, nhưng không mệt mỏi và buồn ngủ. Hoạt động alpha này tập trung tại [[thùy chẩm]], và nó được cho là bắt đầu từ đây, mặc dù có các tự đoán gần đây cho rằng nó bắt nguồn từ đồi thị.<ref>{{chú thích tạp chí | author = Domino E. F. | author2 = Ni L. S. | display-authors = etal | year = 2009 | title = Tobacco smoking produces widespread dominant brainwave alpha frequency increases | url = | journal = International Journal of Psychophysiology | volume = 74 | issue = 3| pages = 192–198 | doi=10.1016/j.ijpsycho.2009.08.011}}</ref> Sóng này bắt đầu xuất hiện vào khoảng 4 tháng tuổi, với tần suất 4 sóng trên giây. Sóng alpha trường thành, 10 sóng trên giây, được phát triển hoàn toàn vào lúc 3 tuổi.<ref>{{chú thích tạp chí | author = Niedermeyer E | year = 1997 | title = Alpha rhythms as physiological and abnormal phenomena | url =https://archive.org/details/sim_international-journal-of-psychophysiology_1997-06_26_1-3/page/31| journal = International Journal of Psychophysiology | volume = 26 | issue = 1-3| pages = 31–49 | doi=10.1016/s0167-8760(97)00754-x | pmid=9202993}}</ref> Loại hoạt động sóng alpha thứ hai có thể xảy ra là trong khi [[ngủ mắt di chuyển nhanh]] (ngủ REM). Ngược lại với dạng tỉnh táo của hoạt động sóng alpha, dạng này nằm ở vùng trung tâm phía trước của não. Mục đích của hoạt động sóng alpha trong khi ngủ REM chưa được hiểu rõ ràng. Hiện nay, có ý kiến cho rằng dấu hiện alpha là một phần bình thường của ngủ REM, và với quan điểm rằng nó là dấu hiệu của quá trình cận thức. == Sự xâm nhập của sóng alpha == Sự xâm nhập của sóng alpha xảy ra khi sóng alpha xuất hiện với giấc ngủ mắt không di chuyển nhanh (ngủ NREM) lúc có các hoạt động của sóng delta. Người ta giả thuyết rằng nó gắn liền với [[hội chứng đau xơ cơ]],<ref>{{chú thích tạp chí |vauthors =Germanowicz D, Lumertz MS, Martinez D, Margarites AF |title=Sleep disordered breathing concomitant with fibromyalgia syndrome |journal=J Bras Pneumol |volume=32 |issue=4 |pages=333–8 |year=2006 |pmid=17268733 |doi= 10.1590/s1806-37132006001100012|url=}}</ref> mặc dù nghiên cứu có thể không thỏa đáng do lấy ít mẫu. Dù vật, sự xâm nhập của sóng alpha chưa cho thấy liên kết rõ rệt nào với bất cứ hiện tượng [[rối loạn giấc ngủ]] chính nào, bao gồm hội chứng đau xơ cơ, [[hội chứng mệt mỏi mạn tính]], và [[trầm cảm]]. Tuy nhiên, những người mắc chứng mệt mỏi mạn tính thường làm gia tăng tác động của các loại rối loạn giấc ngủ khác.<ref>{{chú thích tạp chí | year = 1994 | title = Alpha-delta sleep in patients with a chief complaint of chronic fatigue | url = | journal = Southern Medical Journal | volume = 87 | issue = 4| page = }}</ref> == Dự đoán khuyết điểm == Một nghiên cứu gần đây chỉ ra rằng sóng alpha có thể được sử dụng để dự đoán khuyết điểm. Trong đó, từ não đồ đo được hoạt động sóng alpha não tăng lên đến 25% trước khi khuyết điểm xảy ra. Nghiên cứu này sử dụng điều hiển nhiên: sóng alpha cho thấy sự không hoạt động, và khuyết điểm thường được tạo ra khi một người làm gì đó một cách tự động, hoặc "tự lên kịch bản", và không chú ý đến hành động người đó đang thực hiện. Sau khi khuyết điểm được nhận ra bởi người đó, sóng alpha giảm đi khi người đó bắt đầu chú ý hơn. Nghiên cứu này muốn thúc đẩy việc sử dụng kỹ thuật điện não đồ trên nhân viên làm việc trong lĩnh vực có rủi ro cao, hoạt động sóng alpha và tăng mức độ tập trung của nhân viên.<ref>{{chú thích web|title=Brain Wave Patterns Can Predict Blunders, New Study Finds|url=http://www.news.ucdavis.edu/search/news_detail.lasso?id=9031|work=UC Davis News and Information|publisher=University of California, Davis campus|date=ngày 23 tháng 3 năm 2009}}</ref> == Sóng alpha giả == Được chứng minh bởi Adrian Upton, các nguồn ở ngoài (biến động môi trường được xác định bởi một ụ [[Jell-O]] trong thí nghiệm của Upton) có thể tạo ra tín hiệu xuất hiện trên kết quả của điện não đồ, khiến tín hiệu giả này được giải thích là sóng alpha đóng. Nghiên cứu này chỉ ra rằng điện não đồ không dẹt có thể dẫn kết việc giải thích là một bệnh nhân vẫn còn sống trong khi thực tế người này đã chết lâu rồi. == Xem thêm == * [[Hiện tượng phách]] * [[Dao động thần kinh]] ===Sóng não=== * [[Sóng delta]] – (0,2 – 3&nbsp;Hz) * [[Sóng theta]] – (4 – 7&nbsp;Hz) * Sóng alpha – (8 – 13&nbsp;Hz) * [[Sóng mu]] – (7,5 – 12,5&nbsp;Hz) * [[Sóng SMR]] – (12,5 – 15,5&nbsp;Hz) * [[Sóng beta]] – (16 – 31&nbsp;Hz) * [[Sóng gamma]] – (32 – 100&nbsp;Hz) == Tham khảo == {{Tham khảo}} ==Đọc thêm== * {{chú thích | surname = Brazier | given = M. A. B. | title = The Electrical Activity of the Nervous System | year = 1970 | publisher = Pitman | place = London}} {{Điện não đồ}} {{Ngủ}} {{Kiểm soát tính nhất quán}} [[Thể loại:Điện chẩn đoán]] [[Thể loại:Thiền]] [[Thể loại:Điện não đồ]] 5qyqejnlem7j6txiajdxdhcm2d8f3lw Trường sam 0 7812025 32214873 2017-10-22T15:56:42Z Haipqhn 412519 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Xường xám]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Xường xám]] 83vpul0kzkph0ltslj7uimsryrage2u Kỳ bào 0 7812039 32214890 2017-10-22T15:57:17Z Haipqhn 412519 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Xường xám]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Xường xám]] 83vpul0kzkph0ltslj7uimsryrage2u Tập tin:Cúp EFL Carabao.png 6 7812185 67930579 40229321 2022-01-12T08:08:12Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki == Miêu tả == {{Non-free use rationale 2 | Description = Carabao Cup logo | Source = http://www.carabaowin.com/terms | Article = Cúp EFL | Purpose = to serve as the primary means of visual identification at the top of the article dedicated to the entity in question. | Replaceability = n.a. | Minimality = 1 use | Commercial = n.a. }} == Giấy phép == {{KTD-biểu trưng}} r2xbgil3s4gk31mvjhnhcx8dff7e6yg Nguyễn Tất Tố (định hướng) 0 7812337 68279282 32215311 2022-03-14T02:49:13Z Wo hen xi huan bing qi lin 852840 wikitext text/x-wiki '''Nguyễn Tất Tố''' là: * Nguyễn Tất Tố, [[Danh sách Tiến sĩ Nho học người Thanh Hà|tiến sĩ Nho học Việt Nam, người Thanh Hà, Hải Dương]] * [[Nguyễn Tất Tố]], người làng Gia Viên, Hải Phòng; tham gia trận thủy chiến trên sông Bạch Đằng năm 938 {{trang định hướng nhân danh}} moy8v2olme6mdi8xo2byas64wmzl0mz Édouard Hentsch 0 7812405 70438405 68404665 2023-07-13T11:33:34Z Hungnguyen92 912381 /* growthexperiments-addimage-summary-summary: 1 */ wikitext text/x-wiki {{Chú thích trong bài}} [[Tập tin:Édouard Hentsch.jpg|nhỏ|Édouard Hentsch]] '''Edouard Hentsch''' (10/7/1829, Sécheron - 10/10/1892, [[Paris]]) là một chủ nhà băng người [[Thụy Sĩ]]. == Tiểu sử == Xuất thân từ gia đình của chủ nhà băng nổi tiếng, cháu của chủ nhà băng Henri Hentsch; Edouard Hentsch được gia đình gửi đến London (Anh) để học tập về kinh doanh và ngân hàng. Là hội viên của nhà băng Hentsch, ông leo lên chức Giám đốc ngân hàng Comptoir national d'escompte de Paris. Năm 1863 - 1864, ông thành lập liên tiếp hai ngân hàng tại Paris: ngân hàng Bank of Credit and Deposit of the Netherlands (1863) và ngân hàng Société Générale (1864). Ông trở thành cổ đông đắc lực của chủ nhà băng Pháp là Alfred André trong việc quản lý Evian Mineral Water Company. Năm 1872, ông tiến hành hợp nhất ngân hàng Credit and Deposits du Pays-Bas với ngân hàng Paris - Netherlands trở thành ngân hàng chung: Banque de Paris and the Netherlands, do ông là Giám đốc đầu tiên. Ông trở thành Giám đốc đầu tiên của [[Ngân hàng Đông Dương]] từ năm 1875 đến năm 1889 Noi theo Copper Crash, ông tiếp tục cống hiến về lĩnh vực quản trị và giám đốc chuỗi ngân hàng cho đến khi mất. ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{sơ khai tiểu sử}} {{thời gian sống|1829|1892}} [[Thể loại:Doanh nhân]] ewy2dlwja4r3as9t5h9tnq2l7a10s3j Tập tin:Truy phong danh hiệu Đại võ sư Ngô Sĩ Quý.jpg 6 7813413 63909611 63909610 2020-10-05T16:07:36Z Renamed user 2b3g54jkl2 713006 wikitext text/x-wiki == {{int:filedesc}} == {{Information |description = Quyết định số 21-QĐ/LĐVTCTVN, Số 10/BCN truy phong Danh hiệu Đại võ sư cho cố võ sư Ngô Sĩ Quý môn phái Vĩnh Xuân. |source = {{own}} |date = |author = [[Thành viên:Viethavvh]] |permission = |other_versions = }} == {{int:license-header}} == {{self|cc-by-sa-3.0|GFDL}} [[Category:Files uploaded by Viethavvh]] [[Category:Unidentified subjects in Vietnam]] [[Thể loại:Derivative works]] 9ua5fh7khrz1gzld8r5s0tz0uhfd1pp Thể loại:Đảng viên Đảng Cộng sản Trung Quốc người Việt 14 7813733 49575191 49575172 2019-02-21T07:27:45Z Hugopako 309098 từ khóa mới cho [[Thể loại:Đảng viên Đảng Cộng sản Trung Quốc]]: "Việt" dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Đảng viên Đảng Cộng sản Trung Quốc|Việt]] [[Thể loại:Người cộng sản Việt Nam]] 8piv55e9t2h3dwhp22fv6s7wm4t8zxg Thể loại:Tiến sĩ về khoa học mỏ Việt Nam 14 7813837 32216812 2017-10-22T17:30:39Z Future ahead 80163 đã thêm [[Thể loại:Tiến sĩ Việt Nam]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tiến sĩ Việt Nam|Khoa học mỏ]] swnjcqrrfzg3pm9grssqry82yngsa95 Thể loại:Tiến sĩ Địa lý Việt Nam 14 7814040 32217030 2017-10-22T17:44:01Z Future ahead 80163 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Tiến sĩ Việt Nam|Địa lý]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tiến sĩ Việt Nam|Địa lý]] a5sbm2hhfvp2comob5pcxoccvnfhjqh Lý Tư (nhà Đường) 0 7814068 70948847 67539954 2023-12-07T22:40:51Z Trường Mộc 658556 wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật phong kiến | màu = #cbe | tước hiệu = Thông vương }} '''Lý Tư''' (chữ Hán: 李滋, 844–863) là hoàng tử của triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc, con trai thứ tư của hoàng đế [[Đường Tuyên Tông]], mẹ là Ngô chiêu nghi (吴昭仪). Hoàng tử Lý Tư (danh xưng Quỳ vương Lý Tư, 夔王李滋) là hoàng tử được vua Đường Tuyên Tông sủng ái nhất trong số 12 hoàng tử.Năm 9 tuổi được phong Quỳ Vương, được vua Tuyên Tông giữ lại Đại Minh cung để bồi dưỡng. Đường Tuyên Tông muốn để ngôi thái tử cho Quỳ vương Lý Tư song do còn e ngại vì thân phận trưởng thứ (ngôi thái tử thường được truyền cho con trưởng) nên vẫn chưa quyết định. Tháng 8 âm lịch năm 859, vua Đường Tuyên Tông bệnh nặng, biết mình khó qua khỏi nên đã phó thác Quỳ vương cho các đại thần Xa mật sứ Vương Quy Trường, Mã Công Nho, Tuyên Huy nam viện sự Vương Cư Phương... Đúng lúc đó, Tả trung úy Thần Sách quân Vương Tông Thật bị ba người này lập mưu biếm chức đến Hoài Nam làm giám quân. Ngày 7 tháng 9, Vương Tông Thật đến yết kiến vua Đường Tuyên Tông trước khi rời đi, nhưng khi Vương Tông Thật chưa vào điện thì vua Đường Tuyên Tông đã băng hà. Vương Tông Thật nhân đó lật ngược lại thế cờ, giả chiếu chỉ rồi sai Tề Nguyên Giản đón Vận vương Lý Ôn (李溫, con trai trưởng của Đường Tuyên Tông, mẹ là Nguyên Chiêu hoàng hậu) vào cung. Ngày Nhâm Thìn (9 tháng 9), Vận vương Lý Ôn được lập làm hoàng thái tử, đổi tên là Lý Thôi (李漼). Ngày Bính Thân (13 tháng 9), Lý Thôi tức vị, sử xưng là [[Đường Ý Tông]] Lý Tư bị hạ xuống còn là Thông vương, bị đuổi khỏi Đại Minh cung. Bốn năm sau, tức năm 863, Quỳ vương chết trong phủ, hưởng dương 19 tuổi.<ref>Tiểu thuyết.</ref> == Văn học == Lý Tư là nhân vật chính trong Trâm Trung Lục, một tác phẩm văn học hư cấu thể loại trinh thám cổ đại của tác giả Châu Văn Văn ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{sơ khai tiểu sử}} {{thời gian sống|844|863}} [[Thể loại:Hoàng tử nhà Đường]] [[Thể loại:Mất năm 897]] [[Thể loại:Sinh thế kỷ 9]] b2ta3zqkr5w9ch9vuh776xperomrzfk Học viện Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam 0 7814195 55024088 32217193 2019-08-24T03:18:17Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Học viện Chính trị (Quân đội nhân dân Việt Nam)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Học viện Chính trị (Quân đội nhân dân Việt Nam)]] 2lditggtw8wchjqo6cx2om23qua05px Kim Thái Tông (trang định hướng) 0 7814780 32217856 2017-10-22T19:41:26Z DHN 11 DHN đã đổi [[Kim Thái Tông (trang định hướng)]] thành [[Kim Thái Tông (định hướng)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Kim Thái Tông (định hướng)]] q1r8j4hrym2z9aafnnz2ar1lwat7opm Phan Văn Anh Vũ 0 7814782 71102849 71102846 2024-01-31T05:47:20Z 14.177.232.1 wikitext text/x-wiki {{văn phong|văn phong báo chí}} {{Thông tin nhân vật | tên = <!-- include middle initial, if not specified in tên khai sinh --> | hình = <!-- chỉ phần tên tập tin, không có tiền tố Tập tin: hoặc Hình:, không đặt trong dấu [[ngoặc vuông]] --> | cỡ hình = | alt = | ghi chú hình = | tên gốc = | tên khai sinh = <!-- chỉ dùng nếu khác với tên (ở trên) --> | ngày sinh = {{Ngày sinh và tuổi|1975|11|2}} | nơi sinh = [[Đà Nẵng]], [[Việt Nam]] | quốc tịch = {{VIE}} | học vị = | học vấn = 10/12 | công việc = Doanh nhân bất động sản<br>[[Tập tin:Cấp hiệu Thượng tá Công an.png|20px]] [[Thượng tá Công an nhân dân Việt Nam|Thượng tá Công an]] | ngày mất = <!-- {{Ngày mất và tuổi|YYYY|MM|DD|YYYY|MM|DD}} --> | nơi mất = | an táng = | cư trú = đường Trần Quốc Toản, phường [[Hải Châu I|Hải Châu 1]], quận [[Hải Châu]], [[Đà Nẵng]] | quốc gia = Việt Nam | tên khác = Vũ ''nhôm''<ref name="tuoitre20171221"/> Trần Đại Vũ và Lê Văn Sáu(Tên dùng khi làm thượng tá công an) | dân tộc = [[Người Việt|Kinh]] | năm hoạt động = | tổ chức = | nổi tiếng = ''Trùm'' Bất động sản [[Đà Nẵng]] | notable_works = | quê quán = Đà Nẵng | chiều cao = {{Convert|1,65|m}} | cân nặng = 65kg | tiêu đề = | nhiệm kỳ = | tiền nhiệm = | kế nhiệm = | đảng phái = [[Tập tin:Communist Party of Vietnam flag.svg|20px]] [[Đảng Cộng sản Việt Nam]] (Đã bị khai trừ) | người hôn phối = Nguyễn Thị Thu Hiền | con cái = 6 (4 gái,2trai) | cha = | mẹ = Phạm Thị Tâm ( Đã Mất) | người thân = Phan Thị Anh Đài (chị)<br>Phan Thị Anh Thư (chị) Phan Anh Tuấn (anh) <br>Phan Anh Hạnh Trinh (em gái)<br>Nguyễn Quang Thành (em vợ) | giải thưởng = | website = | chữ ký = | cỡ chữ ký = }} '''Phan Văn Anh Vũ''' (sinh ngày [[2 tháng 11]] năm [[1975]]), biệt danh '''Vũ nhôm''', là một [[doanh nhân]] [[Việt Nam]]. Ông sống tại quận [[Hải Châu]], thành phố [[Đà Nẵng]], được xem là ''trùm'' bất động sản ở Đà Nẵng. Phan Văn Anh Vũ là cựu Chủ tịch Hội đồng Thành viên The Sunrise Bay Đà Nẵng,<ref name=tcgt1>{{chú thích web | url =http://www.tapchigiaothong.vn/sai-pham-o-kdt-da-phuocong-trum-phan-van-anh-vu-coi-phap-luatbang-vung-d41702.html | tiêu đề =Sai phạm ở KĐT Đa Phước:"Ông trùm" Phan Văn Anh Vũ coi pháp luật...bằng vung?! | author = | ngày = 11 tháng 4 năm 2017 | ngày truy cập = 22 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = tapchigiaothong.vn| ngôn ngữ = | url lưu trữ = | ngày lưu trữ = }}</ref> Chủ tịch Hội đồng Quản trị [[Công ty cổ phần Xây dựng Bắc Nam 79]] ở Đà Nẵng (10% cổ phần [[Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á|DongA Bank]]),<ref>{{chú thích web | url =http://cafef.vn/tai-chinh-ngan-hang/ctcp-xay-dung-bac-nam-79-so-huu-10-von-dongabank-20150423104118819.chn | tiêu đề =CTCP Xây dựng Bắc Nam 79 sở hữu 10% vốn DongABank| author = | ngày = 23 tháng 4 năm 2015 | ngày truy cập = 22 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = cafef.vn| ngôn ngữ = | url lưu trữ = | ngày lưu trữ = }}</ref> Chủ tịch Hội đồng Quản trị [[Công ty cổ phần Nova Bắc Nam 79]] ở TP.HCM,<ref>{{chú thích web | url =https://vietstock.vn/2017/03/ai-dang-nhay-vao-dat-vang-2-4-6-dong-khoi-ma-dai-gia-vu-van-tien-tu-bo-830-524244.htm| tiêu đề =Ai đang nhảy vào đất vàng 2-4-6 Đồng Khởi mà đại gia Vũ Văn Tiền từ bỏ?| author = | ngày = 23 tháng 3 năm 2017 | ngày truy cập = 22 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = vietstock.vn| ngôn ngữ = | url lưu trữ = | ngày lưu trữ = }}</ref> Chủ tịch Hội đồng Thành viên Công ty IVC.<ref name=tt1>{{chú thích web | url =http://tuoitre.vn/chuyen-la-can-so-nha-43-cua-bi-thu-nguyen-xuan-anh-20170919075804296.htm| tiêu đề =Bí thư Nguyễn Xuân Anh ở nhà của ai?| author = | ngày = 19 tháng 9 năm 2017 | ngày truy cập = 22 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = tuoitre.vn| ngôn ngữ = | url lưu trữ = | ngày lưu trữ = }}</ref> Kể từ đầu năm [[2017]] ông Vũ được nhắc nhở tới nhiều liên quan đến các cuộc điều tra của công an về vấn đề bất động sản ở [[Đà Nẵng]].<ref>{{chú thích web | url =http://cafef.vn/can-canh-nhung-du-an-tren-dat-vang-vua-co-trong-danh-sach-bi-dieu-tra-duoc-cho-la-lien-quan-den-trum-bds-kin-tieng-da-nang-20170925231441304.chn| tiêu đề =Cận cảnh những dự án trên đất vàng vừa có trong danh sách bị điều tra, được cho là liên quan đến "trùm" BĐS kín tiếng Đà Nẵng | author = | ngày = 26 tháng 9 năm 2017 | ngày truy cập = 23 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = cafef.vn| ngôn ngữ = | url lưu trữ = | ngày lưu trữ = }}</ref> Tại buổi gặp mặt các [[Tướng lĩnh Quân đội nhân dân Việt Nam|tướng lĩnh Quân đội]] đã nghỉ hưu ngày 21/12 nhân kỷ niệm 73 năm Ngày thành lập [[Quân đội nhân dân Việt Nam|Quân đội Nhân dân Việt Nam]], Bí thư Thành ủy Đà Nẵng [[Trương Quang Nghĩa]] cho biết Vũ "nhôm" mang quân hàm [[Thượng tá Công an nhân dân Việt Nam|Thượng tá công an]].<ref name="đk11">{{chú thích web |url =http://daidoanket.vn/vu-an/thao-tung-dat-dai-bat-dong-san-khet-tieng-vu-nhom-tintuc389830 |tiêu đề =Thao túng đất đai, bất động sản: Khét tiếng Vũ 'nhôm'! |author = |ngày =2017-12-23 |nhà xuất bản =daidoanket.vn |ngày truy cập =2017-12-28 |ngôn ngữ = |archiveurl =https://web.archive.org/web/20171228043226/http://daidoanket.vn/vu-an/thao-tung-dat-dai-bat-dong-san-khet-tieng-vu-nhom-tintuc389830 |ngày lưu trữ =2017-12-28 |url-status=dead }}</ref><ref>{{chú thích web | url =https://thanhnien.vn/thoi-su/bi-thu-truong-quang-nghia-quan-doi-bat-ut-troc-roi-cong-an-phai-tra-loi-cau-hoi-ve-vu-nhom-911833.html| tiêu đề =Bí thư Trương Quang Nghĩa: Quân đội bắt Út 'trọc' rồi, Công an phải trả lời câu hỏi về Vũ 'nhôm' | author = | ngày =2017-12-23 | ngày truy cập = 2017-12-28 | nơi xuất bản = thanhnien.vn| ngôn ngữ = | url lưu trữ = | ngày lưu trữ = }}</ref><ref name="nv11">{{chú thích web |url =https://www.nguoi-viet.com/viet-nam/thuong-ta-cong-trum-mafia-da-nang-bi-kham-nha/ |tiêu đề =Thượng tá công an, ‘trùm mafia đỏ Đà Nẵng,’ bị khám nhà |author = |ngày =2017-12-21 |nhà xuất bản =www.nguoi-viet.com |ngày truy cập =2017-12-28 |ngôn ngữ = |archiveurl =https://web.archive.org/web/20171228044758/https://www.nguoi-viet.com/viet-nam/thuong-ta-cong-trum-mafia-da-nang-bi-kham-nha/ |ngày lưu trữ = 2017-12-28}}</ref> Từ tháng 4 đến tháng 10 năm [[2017]], Phan Văn Anh Vũ tuần tự rút vốn khỏi các công ty mình quản lý. Trong tháng 12 năm [[2017]], Phan Văn Anh Vũ đột ngột bỏ trốn và bị [[Bộ Công an (Việt Nam)|Bộ Công an]] ra lệnh truy nã vào ngày 22/12/[[2017]].<ref>{{chú thích web | url = http://nld.com.vn/thoi-su/vu-nhom-bo-tron-vu-an-se-keo-dai-20171223213353784.htm | tiêu đề = Vũ nhôm bỏ trốn, vụ án sẽ kéo dài | author = | ngày = 24 tháng 12 năm 2017 | ngày truy cập = 25 tháng 12 năm 2017 | nơi xuất bản = [[Người lao động (báo)|Người Lao Động]] | ngôn ngữ = }}</ref> Ngày 28/12, ông Vũ bị Cục Quản lí Xuất nhập cảnh Singapore tạm giam, khi ông định rời khỏi [[Singapore]] sang [[Malaysia]], vì ông Vũ mang theo 2 hộ chiếu với 2 nhân thân khác nhau mà đều do chính quyền [[Việt Nam]] cấp.<ref name=bbc12/><ref name=st1>{{chú thích web | url = http://www.straitstimes.com/singapore/vietnamese-property-magnate-who-is-wanted-in-vietnam-detained-in-singapore | tiêu đề = Vietnamese property magnate who is wanted in Vietnam detained in Singapore| author = | ngày = 1 tháng 1 năm 2018 | ngày truy cập = | nơi xuất bản = www.straitstimes.com | ngôn ngữ = }}</ref><ref name=st2>{{chú thích web | url = http://www.straitstimes.com/singapore/detained-vietnamese-tycoon-faced-issues-holding-passports-with-two-identities-lawyer | tiêu đề = Detained Vietnamese tycoon faced issues holding passports with two identities: Lawyer| author = | ngày = 3 tháng 1 năm 2018 | ngày truy cập = | nơi xuất bản = www.straitstimes.com | ngôn ngữ = }}</ref> Ngày 4/1/[[2018]], ông Vũ bị trục xuất về [[Việt Nam]] và bị công an bắt tại [[sân bay quốc tế Nội Bài]].<ref name=vne16>{{chú thích web | url = https://vnexpress.net/tin-tuc/phap-luat/phan-van-anh-vu-bi-dan-giai-ve-viet-nam-3694164.html | tiêu đề = Bộ Công an: Phan Văn Anh Vũ đã bị bắt - VnExpress | author = | ngày = 4 tháng 1 năm 2018 | ngày truy cập = 4 tháng 1 năm 2018 | nơi xuất bản = [[VnExpress|VnExpress - Tin nhanh Việt Nam]] | ngôn ngữ = }}</ref> ==Xuất thân== Phan Văn Anh Vũ là con trai út trong một gia đình nghèo đông anh em. Phan Văn Anh Vũ phải bỏ học từ lớp 11 để đi làm thêm phụ giúp [[gia đình]]. Lúc đầu Phan Văn Anh Vũ làm thợ phụ nhôm kính cho người khác, sau đó mở cửa hàng kinh doanh nhôm kính cao cấp ở số 32 đường Quang Trung, quận [[Hải Châu]], thành phố [[Đà Nẵng]]. Từ đó Phan Văn Anh Vũ có biệt danh Vũ "nhôm".<ref name="tuoitre20171221"/><ref name="nld20171222">{{chú thích web |url =http://nld.com.vn/thoi-su/so-gay-vu-nhom-da-nang-rung-dong-20171221232225314.htm |tiêu đề =Sờ gáy Vũ "nhôm", Đà Nẵng rúng động! |author =Nhóm phóng viên miền trung |ngày =2017-12-22 |nhà xuất bản =Báo Người lao động |ngày truy cập =2017-12-23 |ngôn ngữ = |archiveurl =https://web.archive.org/web/20171222181619/http://nld.com.vn/thoi-su/so-gay-vu-nhom-da-nang-rung-dong-20171221232225314.htm |ngày lưu trữ =2017-12-22 |url-status=live }}</ref> Theo Phan Văn Anh Vũ khai báo với Hội đồng Xét xử [[Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh|Tòa án Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh]] xử sơ thẩm vụ án [[Trần Phương Bình]] ngày [[27 tháng 11]] năm [[2018]] thì ngoài tên gọi '''Vũ nhôm''', Phan Văn Anh Vũ còn có các tên gọi khác là '''Lê Văn Sáu''' và '''Trần Đại Vũ''', có hai [[quốc tịch]] ([[Việt Nam]] và [[Antigua và Barbuda]]).<ref name="thanhnien20181127">{{chú thích web|author1=Nhóm PV Thanh Niên|title=Vũ 'nhôm': Ngoài tên Phan Văn Anh Vũ, bị cáo có 2 tên khác, có quốc tịch nước ngoài|url=https://thanhnien.vn/thoi-su/dai-an-donga-bank-thiet-hai-hon-3608-ti-dong-xet-xu-vu-nhom-tran-phuong-binh-1027468.html|website=Báo Thanh niên|publisher=2018-11-27|access-date = ngày 27 tháng 11 năm 2018}}</ref> ===Quan hệ với chính quyền=== Phan Văn Anh Vũ được tuyển dụng vào lực lượng công an nhân dân, biên chế là nhân viên tình báo của Tổng cục Tình báo - Bộ Công an, từ 1.10.2009, sau đó được thăng lên hàm [[Thượng tá Công an nhân dân Việt Nam|Thượng tá]]. Sau khi phát hiện những sai phạm của Vũ, ngày 20.9.2017, Bộ Công an đã có quyết định kỷ luật giáng cấp bậc từ [[Thượng tá Công an nhân dân Việt Nam|Thượng tá]] xuống trung tá, đồng thời cách chức phó trưởng phòng biệt phái và cho xuất ngũ ra khỏi lực lượng công an. Sau đó, Vũ bị khởi tố và bắt tạm giam, đến ngày 25.5.2018 thì bị khai trừ khỏi Đảng. Theo hồ sơ các vụ án, trong quá trình hoạt động trên danh nghĩa cán bộ tình báo, Vũ được tổng cục cho phép sử dụng thêm các tên gọi khác là Lê Văn Sáu và Trần Đại Vũ, đồng thời cho phép sử dụng 2 công ty để làm tổ chức bình phong, gồm: CTCP xây dựng Bắc Nam 79 và CTCP Nova Bắc Nam 79, đều do Vũ làm chủ tịch HĐQT, hoặc là người đại diện theo pháp luật.<ref name="thanhnien20200106">{{chú thích web|author1=Nhóm PV Thanh Niên|title=Lỗ hổng giám sát nhìn từ vụ án Phan Văn Anh Vũ|url=https://thanhnien.vn/thoi-su/lo-hong-giam-sat-nhin-tu-vu-an-phan-van-anh-vu-1168518.html|website=Báo Thanh niên|publisher=2020-01-06|access-date =}}</ref> ==Sự nghiệp== Năm [[1997]] ông thành lập Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xây dựng 79.<ref name="nld20171222"/> Đường kinh doanh của Vũ "nhôm" đa phần là các thương vụ thâu tóm, mua bán ''đất vàng''. Ông Vũ được cho là có tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào việc thao túng thị trường địa ốc [[Đà Nẵng]] và các ''khu đất vàng'' bằng cách chuyên lập ra các dự án và xin đất của Nhà nước (ngay từ thời ông [[Nguyễn Bá Thanh]] làm Bí thư Thành ủy và ông [[Trần Văn Minh (Đà Nẵng)|Trần Văn Minh]] làm chủ tịch Ủy ban Nhân dân thành phố [[Đà Nẵng]]), rồi bán lại cho người khác mang lại nguồn thu nhập hàng trăm, thậm chí hàng nghìn tỷ đồng. Cột mốc là Công ty Cổ phần Xây dựng 79 có trụ sở chính tại [[Đà Nẵng]], được thành lập từ năm [[2002]], trong đó ông là Chủ tịch Hội đồng Quản trị và là người đại diện pháp luật của doanh nghiệp. Công ty CP Xây dựng 79 hoạt động kinh doanh đa ngành: xây dựng, bất động sản, khách sạn, nhà hàng... Ông Vũ "nhôm" từng là Chủ tịch Hội đồng Quản trị [[Công ty cổ phần Nova Bắc Nam 79|Công ty Cổ phần Nova Bắc Nam 79]] (có trụ sở tại TP HCM). Ông cũng là người đại diện pháp luật của [[Công ty cổ phần Xây dựng Bắc Nam 79|Công ty Cổ phần Xây dựng Bắc Nam 79]] (TP Đà Nẵng) và có chân trong Công ty I.V.C. Ngoài ra ông còn nắm giữ 80% cổ phần ở Công ty TNHH Phú Gia Compound.<ref name=tp1>{{chú thích web | url =https://www.tienphong.vn/kinh-te/duong-kinh-doanh-bi-hiem-cua-dai-gia-vu-nhom-1223800.tpo| tiêu đề =Đường kinh doanh bí hiểm của đại gia Vũ 'Nhôm'| author = | ngày = 23 tháng 12 năm 2017 | ngày truy cập =| nơi xuất bản = www.tienphong.vn| ngôn ngữ = | url lưu trữ = | ngày lưu trữ = }}</ref> ===Thoái vốn trốn chạy=== * Tại Công ty TNHH Minh Hưng Phát (là công ty đã tặng xe cho cựu Bí thư Đà Nẵng [[Nguyễn Xuân Anh]], nay đổi tên thành Công ty TNHH Phú Gia Compound), ngày 7/4/[[2017]] ông Vũ đã rút toàn bộ 40 tỷ đồng, tương đương 80% vốn điều lệ của doanh nghiệp này. * Tại ''Dự án Vành Trăng Khuyết'' (The Sunrise Bay), Công ty CP Xây dựng 79 và [[Công ty cổ phần Nova Bắc Nam 79|Công ty CP Nova Bắc Nam 79]] của ông Vũ từ ngày 19/4/2017 - 28/6/2017 đã rút 100% vốn khỏi Công ty TNHH Sunrise Bay chủ sở hữu dự án. 99% cổ phần của công ty này đang được nắm giữ bởi Công ty CP Thương mại Đầu tư Phát triển Hoàng Huy. Người đại diện pháp luật của Công ty Hoàng Huy hiện tại là bà Phan Đỗ Hạnh kiêm Tổng Giám đốc là người của Công ty CP Cảng Rau Quả (VGP). * Tuy nhiên, ngày 26/4/[[2017]], ông Vũ đã rút toàn bộ 650 tỷ đồng, tương đương 92,86% vốn [[Công ty cổ phần Xây dựng Bắc Nam 79|Công ty CP Xây dựng Bắc Nam 79]]. [[Công ty cổ phần Nova Bắc Nam 79|Công ty CP Nova Bắc Nam 79]] hiện cũng không còn cổ phần của ông Vũ và đổi tên thành Công ty CP Đầu tư và Phát triển Chấn Phong. Trong tháng 12 năm [[2017]], Chấn Phong thoái vốn tại Tổng Công ty Thủy sản Việt Nam (Seaprodex) và thu gần 400 tỷ đồng.<ref name=tp1/> ===Sở hữu kẹt lại=== Theo [[Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á|Ngân hàng Đông Á]], [[Công ty cổ phần Xây dựng Bắc Nam 79|Công ty Xây dựng Bắc Nam 79]] và ông Phan Văn Anh Vũ đang sở hữu 637 tỉ đồng tại [[Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á|DongA Bank]].<ref>[https://thanhnien.vn/thoi-su/vu-nhom-va-cong-ty-79-con-637-ti-dong-tai-ngan-hang-dong-a-917975.html Vũ 'nhôm' và công ty 79 còn 637 tỉ đồng tại Ngân hàng Đông Á], thanhnien.vn, 27/12/2017.</ref> Lý do ông Vũ không thể thoái vốn ở đây là vì từ đầu tháng 8/[[2015]], Ngân hàng Đông Á đã nằm trong diện giám sát đặc biệt của [[Ngân hàng Nhà nước Việt Nam|Ngân hàng Nhà nước]], các cổ đông của DongA Bank chỉ có thể bán cổ phần DongA Bank nếu được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận trên cơ sở đề xuất của Ban Kiểm soát đặc biệt.<ref>[http://www.nguoiduatin.vn/vi-sao-cong-ty-lien-quan-vu-nhom-sa-lay-500-ty-tai-nh-dong-a-a352867.html Vì sao công ty từng liên quan đến Vũ “nhôm” sa lầy 500 tỷ tại ngân hàng Đông Á?], www.nguoiduatin.vn, 27/12/2017.</ref> ==Sai phạm Khu Đô thị Quốc tế Đa Phước== Sáng 10/4/[[2017]], Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ [[Trương Hòa Bình]] đã yêu cầu [[Bộ Công an (Việt Nam)|Bộ Công an]] khẩn trương vào cuộc điều tra, xác minh làm rõ về việc thi công hút cát trái phép tại biển Cửa Đại - [[Hội An]] vận chuyển về để xây dựng tại dự án Khu Đô thị Quốc tế Đa Phước - [[Đà Nẵng]]. Theo báo Tạp chí Giao thông vận tải, dự án Khu Đô thị Quốc tế Đa Phước chưa có đánh giá tác động môi trường mà The Sunrise Bay Đà Nẵng vẫn cho thi công trong nhiều năm qua; đến khi bị đình chỉ thi công thì vẫn mở bán nhà phố, biệt thự công khai rầm rộ.<ref name=tcgt1/><ref>{{chú thích web | url =http://www.tapchigiaothong.vn/chinh-phu-chi-dao-bo-cong-an-lam-ro-sai-pham-o-kdt-da-phuoc-d41676.html| tiêu đề =Chính phủ chỉ đạo Bộ Công an làm rõ sai phạm ở KĐT Đa Phước | author = | ngày = 10 tháng 4 năm 2017 | ngày truy cập = 22 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = tapchigiaothong.vn| ngôn ngữ = | url lưu trữ = | ngày lưu trữ = }}</ref> ==Biếu tặng xe, nhượng nhà== Việc ông [[Nguyễn Xuân Anh]] sử dụng ôtô do Công ty TNHH Minh Hưng Phát biếu tặng cũng như 2 căn nhà 45-47 Nguyễn Thái Học của Công ty IVC và Công ty TNHH Minh Hưng Phát (cả hai công ty được cho là có liên quan đến ông Phan Văn Anh Vũ) là một trong những lý do khiến ông Xuân Anh mất chức Bí thư [[Thành ủy Đà Nẵng]] cũng như chức Ủy viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Trung ương Đảng]].<ref name=tt1/><ref name=tt1/><ref>{{chú thích web | url =http://vtc.vn/vi-sao-ong-nguyen-xuan-anh-bi-cach-chuc-d354820.html| tiêu đề =Vì sao ông Nguyễn Xuân Anh bị cách chức?| author = | ngày = 7 tháng 10 năm 2017 | ngày truy cập = 22 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = vtc.vn| ngôn ngữ = | url lưu trữ = | ngày lưu trữ = }}</ref><ref>{{chú thích web | url =http://vietnamnet.vn/vn/thoi-su/tin-anh/vu-nhom-duoc-uu-ai-bat-thuong-de-lay-du-an-dat-vang-da-nang-419218.html| tiêu đề = Vũ "nhôm" được ưu ái lấy dự án, 'đất vàng' Đà Nẵng?| author = | ngày = | ngày truy cập = 22 tháng 12 năm 2017 | nơi xuất bản = vietnamnet.vn| ngôn ngữ = | url lưu trữ = | ngày lưu trữ = }}</ref> Hai căn nhà 45-47 Nguyễn Thái Học, phường [[Hải Châu I|Hải Châu 1]], quận [[Hải Châu]] đều là nhà công sản, căn nhà trước bán cho Công ty IVC năm [[2008]], còn căn nhà sau cho Công ty TNHH Minh Hưng Phát năm [[2009]]. Cả ông Hồ Ánh, Thư kí của [[Nguyễn Xuân Anh]] cho tới đầu năm [[2018]] là Phó phòng Tổng hợp Văn phòng Thành ủy Đà Nẵng, và vợ cũng được vợ chồng ông Vũ "nhôm" năm 2013 ủy quyền toàn quyền sử dụng lô đất, nhà, tài sản gắn liền trên thửa đất tại địa chỉ 51 Nguyễn Thái Học.<ref>{{chú thích web | url =https://tuoitre.vn/nguyen-thu-ky-ong-nguyen-xuan-anh-nhan-uy-quyen-nha-cua-vu-nhom-20180202113857302.htm| tiêu đề =Nguyên thư ký ông Nguyễn Xuân Anh nhận ủy quyền nhà của Vũ 'nhôm'| author = | ngày = 2 tháng 2 năm 2018| ngày truy cập = | nơi xuất bản = tuoitre.vn| ngôn ngữ = | url lưu trữ = | ngày lưu trữ = }}</ref> Năm [[2016]], [[Công ty cổ phần Nova Bắc Nam 79|Công ty Nova Bắc Nam 79]] của ông Phan Văn Anh Vũ cũng đã tặng [[Công an thành phố Đà Nẵng]] 50 xe môtô Yamaha Exciter 150cc thêm 4 môtô đặc chủng đang đặt. Tổng số 54 môtô do công ty này tài trợ trị giá trên 4 tỷ đồng.<ref>{{chú thích web | url =http://cand.com.vn/Toan-dan-phong-chong-toi-pham/Cong-ty-Nova-Bac-Nam-79-tang-54-mo-to-cho-Cong-an-Da-Nang-401373/| tiêu đề =Công an Đà Nẵng tiếp nhận 50 mô tô Exciter 150cc| author = | ngày = 23 tháng 7 năm 2016 | ngày truy cập = 22 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = cand.com.vn| ngôn ngữ = | url lưu trữ = | ngày lưu trữ = }}</ref> ==Các nghi ngờ sai phạm khác trong bất động sản== Trong tháng 9 năm [[2017]], Cơ quan An ninh Điều tra (A92-[[Bộ Công an (Việt Nam)|Bộ Công an]]) đã có Công văn 817 điều tra 9 dự án đầu tư và 31 nhà, đất công sản thuộc sở hữu nhà nước tại [[Đà Nẵng]] từ năm [[2006]]. Các dự án, nhà công sản trên đều nằm tại trung tâm Tp [[Đà Nẵng]] và được xem là những ''khu đất vàng''<ref name=tt2>{{chú thích web | url =http://tuoitre.vn/co-khuat-tat-khi-ban-hang-loat-nha-dat-cong-tai-da-nang-20170922074757426.htm| tiêu đề =Khuất tất trong bán hàng loạt nhà, đất công tại Đà Nẵng?| author = | ngày = 22 tháng 9 năm 2017 | ngày truy cập = 22 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = tuoitre.vn| ngôn ngữ = | url lưu trữ = | ngày lưu trữ = }}</ref><ref name=nld2>{{chú thích web | url =http://nld.com.vn/thoi-su/ong-vu-nhom-dinh-bao-nhieu-du-an-o-da-nang-20170924210924062.htm| tiêu đề =Ông Vũ Nhôm dính bao nhiêu dự án tại Đà Nẵng?| author = | ngày = | ngày truy cập = 22 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = nld.com.vn| ngôn ngữ = | url lưu trữ = | ngày lưu trữ = }}</ref> (Thương vụ như khu đất phía Nam cuối đường [[Phạm Văn Đồng]] mang lại cho ông Vũ con số chênh lệch lên tới gần 500 tỷ đồng. Năm [[2006]], UBND thành phố chuyển nhượng cho ông H. và bà N. với tổng giá trị hợp đồng là 84 tỉ đồng. Đến năm [[2008]], ông H. và bà N. không triển khai thực hiện dự án, đã ủy quyền cho ông Phan Văn Anh Vũ chuyển nhượng cho ông Phạm Đăng Quan với giá chuyển nhượng là 581,526 tỉ đồng (thu chênh lệch 495,374 tỉ đồng)<ref name=bdv4>{{chú thích web| url =http://baodatviet.vn/van-hoa/nguoi-viet/kham-xet-nha-dai-gia-vu-nhom-vung-toi-da-lo-sang-3349443/| tiêu đề =Ông Vũ Nhôm dính bao nhiêu dự án tại Đà Nẵng?| author =| ngày =| ngày truy cập =22 tháng 12 năm 2017| nơi xuất bản =baodatviet.vn| ngôn ngữ =| url lưu trữ =https://web.archive.org/web/20171222162641/http://baodatviet.vn/van-hoa/nguoi-viet/kham-xet-nha-dai-gia-vu-nhom-vung-toi-da-lo-sang-3349443/| ngày lưu trữ =2017-12-22| url-status =dead}}</ref>): # Khu đô thị Harbour Ville do Công ty CP Đầu tư Mega làm chủ đầu tư. # Trong đó có dự án Khu Công viên An Đồn. Hiện khu đất này đã được xây dựng thành Trường Mẫu giáo ABC rộng 3.600m² (trường này do bà Phan Thị Anh Thư làm Hiệu trưởng, là chị ruột của ông Phan Văn Anh Vũ). # Dự án Khu Đô thị Quốc tế Đa Phước trước đây của Công ty TNHH Daewon Cantavil thuộc Tập đoàn Daewon ([[Hàn Quốc]]), sau đó được ông Phan Văn Anh Vũ mua lại. # Dự án khu du lịch ven biển đường Trường Sa của Công ty I.V.C do ông Phan Văn Anh Vũ làm chủ tịch. # Dự án Phú Gia Compound có quy mô 2 ha. Chủ đầu tư là Công ty TNHH Phú Gia Compound, được cho là có liên quan đến ông Vũ. # Khu đô thị sinh thái Phú Gia ven sông (Phú Gia Villa Compound) do Công ty CP đầu tư Nhất Gia Phúc làm chủ đầu tư. Cả sáu dự án này hoặc các công ty ông Vũ là chủ đầu tư hoặc có liên quan đến ông. * Trong số các nhà công sản có 2 căn nhà được nhường cho ông [[Nguyễn Xuân Anh]] sử dụng. ===Nhân chứng=== Cựu Phó Chủ tịch UBND thành phố [[Đà Nẵng]] ([[2007]]-[[2015]]) kiêm Chủ tịch Hội đồng Định giá của thành phố, Tiến sĩ Võ Duy Khương, cho biết do phản đối chủ trương bán tài sản công thiếu minh bạch, ông đã bị người lãnh đạo cao nhất của thành phố lúc ấy (Bí thư [[Nguyễn Bá Thanh]]) cho thôi chức Chủ tịch Hội đồng Định giá từ khoảng năm [[2010]] và giao cho một Phó Giám đốc Sở Tài chính. Cho đến trước năm [[2014]], trong số 31 khu nhà đất công sản ở những vị trí đắc địa nhất được bán trực tiếp hoặc gián tiếp cho Vũ ''nhôm'', đã có tới 30 khu được bán thẳng với giá rẻ mạt không qua đấu giá hoặc được hợp thức hóa thủ tục đấu giá một cách hình thức. Năm [[2014]], khi ông Võ Duy Khương trở lại làm Chủ tịch Hội đồng Định giá, ông kiên quyết đưa ra đấu giá công khai minh bạch một số công sở và công sản, trong đó có khu nhà Sở Tư pháp ở đường [[Bạch Đằng]]. Tuy nhiên, trong số 6 công sở chủ trương mang ra bán đấu giá tại thời điểm đó, việc đấu giá khu nhà Sở Tư pháp đã phải dừng lại do có một văn bản của ''một cơ quan rất có quyền lực ở Trung ương'' gửi đến ép phải bán trực tiếp khu công sở này cho Công ty của Vũ ''nhôm''. Tập thể lãnh đạo thành phố không muốn làm "mất lòng" cái cơ quan quyền lực đó ở Trung ương nên thống nhất bán thẳng cho Công ty của Vũ ''nhôm''.<ref name=mtg4>{{chú thích web| url =http://motthegioi.vn/thoi-su-c-66/phong-su-ky-su-c-96/mot-can-bo-chinh-truc-doi-dau-voi-the-luc-vu-nhom-81149.html| tiêu đề =Một cán bộ chính trực đối đầu với thế lực Vũ Nhôm| author =| ngày =| ngày truy cập =30 tháng 1 năm 2018| nơi xuất bản =motthegioi.vn| ngôn ngữ =| url lưu trữ =https://web.archive.org/web/20180131024044/http://motthegioi.vn/thoi-su-c-66/phong-su-ky-su-c-96/mot-can-bo-chinh-truc-doi-dau-voi-the-luc-vu-nhom-81149.html| ngày lưu trữ =2018-01-31| url-status =dead}}</ref> ===Khu đất công phía Nam cuối đường Phạm Văn Đồng=== Năm [[2013]], Thanh tra Chính phủ từng thông báo kết luận thanh tra trách nhiệm của Chủ tịch UBND Tp [[Đà Nẵng]], trong đó có đề cập đến việc ông Hoàng Hải và bà Trung Thị Lâm Ngọc (vợ ông Đỗ Anh Tú, Phó Chủ tịch HĐQT [[Ngân hàng Tiên Phong|Ngân hàng TMCP Tiên Phong]] (TPBank)) bỏ túi gần 500 tỷ đồng nhờ mua khu đất công phía Nam cuối đường [[Phạm Văn Đồng]]. Theo đó, năm [[2006]], UBND Tp Đà Nẵng chuyển nhượng khu đất trên cho ông Hải và bà Ngọc với tổng giá trị hợp đồng là 84 tỷ đồng. Đến năm [[2008]], hai người này không triển khai thực hiện dự án, đã ủy quyền cho ông Phan Văn Anh Vũ chuyển nhượng cho ông Phạm Đăng Quan với giá chuyển nhượng 581 tỷ đồng (thu chênh lệch 495 tỷ đồng).<ref name=sn4>{{chú thích web | url =https://vn.sputniknews.com/vietnam/201802134818713-he-lo-than-the-quy-ba-bo-tui-tram-ty-nho-lam-an-voi-vu-nhom/| tiêu đề =Hé lộ thân thế quý bà bỏ túi trăm tỷ nhờ "qua lại" với Vũ "nhôm"| author = | ngày = | ngày truy cập = 14 tháng 2 năm 2018 | nơi xuất bản = vn.sputniknews.com| ngôn ngữ = | url lưu trữ = | ngày lưu trữ = }}</ref> ==Vụ kiện nhà báo tội vu khống== Tại thời điểm 8/4 đến 14/5/[[2017]], Tạp chí GTVT điện tử (tapchigiaothong.vn) đã liên tục đăng đàn 8 kì báo phanh phui về những sai phạm nghiêm trọng của ''Dự án Khu Đô thị Quốc tế Đa Phước'' (The Surise Bay Đà Nẵng). Thủ tướng Chính phủ đã chỉ đạo [[Bộ Công an (Việt Nam)|Bộ Công an]] vào cuộc điều tra, làm rõ những sai phạm mà Tạp chí GTVT điện tử nêu ra. Tuy nhiên, nhà báo '''Dương Hằng Nga''', trưởng VPĐD Tạp chí Giao thông Vận tải khu vực miền Trung và Tây Nguyên, người viết loạt bài này bị ông Phan Văn Anh Vũ đâm đơn kiện tại Tòa án quận [[Hải Châu]] (Tp Đà Nẵng) với tội vu khống. Vụ kiện kéo dài 5 tháng, nguyên đơn là ông Phan Văn Anh Vũ lại vắng mặt không có lí do trong suốt quá trình hòa giải, thu thập bằng chứng. Vì không có chứng cứ nên Tòa đã ra quyết định đình chỉ vụ án.<ref name=ntd1>{{chú thích web | url =http://www.nguoitieudung.com.vn/vu-nha-bao-duong-hang-nga-bi-cam-xuat-canh-cong-an-da-nang-co-hinh-su-hoa-vu-viec-d62652.html| tiêu đề =Vụ nhà báo Dương Hằng Nga bị cấm xuất cảnh: Công an Đà Nẵng có hình sự hóa vụ việc?| author = | ngày = 28 tháng 10 năm 2017 | ngày truy cập = 29 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = nguoitieudung.com.vn| ngôn ngữ = | url lưu trữ =https://web.archive.org/web/20171029164551/http://www.nguoitieudung.com.vn/vu-nha-bao-duong-hang-nga-bi-cam-xuat-canh-cong-an-da-nang-co-hinh-su-hoa-vu-viec-d62652.html | ngày lưu trữ =29 tháng 10 năm 2017}}</ref><ref name=plp1>{{chú thích web | url =http://www.phapluatplus.vn/vu-nha-bao-duong-hang-nga-bi-cam-xuat-canh-cong-an-da-nang-co-hinh-su-hoa-vu-viec-d56167.html| tiêu đề =Vụ nhà báo Dương Hằng Nga bị cấm xuất cảnh: Công an Đà Nẵng có hình sự hóa vụ việc?| author = | ngày = 28 tháng 10 năm 2017 | ngày truy cập = 29 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = phapluatplus.vn| ngôn ngữ = | url lưu trữ =https://web.archive.org/web/20171029165651/http://www.phapluatplus.vn/vu-nha-bao-duong-hang-nga-bi-cam-xuat-canh-cong-an-da-nang-co-hinh-su-hoa-vu-viec-d56167.html | ngày lưu trữ =29 tháng 10 năm 2017 }}</ref> ===[[Công an thành phố Đà Nẵng|Công an]] cấm nhà báo xuất cảnh=== Cùng thời điểm đâm đơn kiện tại Tòa án, ông Phan Văn Anh Vũ còn gửi đơn kiến nghị đến Cơ quan An ninh Điều tra - [[Công an thành phố Đà Nẵng]] rằng phải "xem xét, truy cứu trách nhiệm hình sự đối với hành vi vi phạm của nhà báo Dương Hằng Nga". Chỉ từ một tờ đơn của ông Phan Văn Anh Vũ, [[Công an thành phố Đà Nẵng]] đã cấm nhà báo xuất cảnh từ ngày 8/6/[[2017]] trên toàn quốc. Theo luật, một vụ việc dân sự thì chỉ một cơ quan thẩm quyền đó là Tòa án giải quyết. Nhưng Cơ quan An ninh Điều tra lại vào cuộc điều tra lại cấm xuất cảnh như theo luật hình sự. Việc cấm xuất cảnh lại không được thông báo cho đương sự được biết.<ref name=plp1/> ====Quan điểm từ [[Công an thành phố Đà Nẵng|Công an]]==== Trả lời việc này, [[Đại tá Công an nhân dân Việt Nam|Đại tá]] Nguyễn Đức Dũng, Trưởng phòng Tham mưu Tổng hợp [[Công an thành phố Đà Nẵng]] cho rằng: "Vào thời điểm đó, [[Công an thành phố Đà Nẵng]] tiếp nhận được đơn, tin báo tội phạm đối với công dân Dương Thị Hằng Nga. Thực hiện theo thông tư quy định về tiếp nhận thông tin, tin báo tố giác tội phạm thì Cơ quan An ninh Điều tra [[Công an thành phố Đà Nẵng]] thực hiện các bước theo tiến trình tiếp nhận xử lý thông tin tố giác tội phạm". "Quá trình này được sự giám sát của [[Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Việt Nam)|Viện Kiểm sát Nhân dân thành phố]]. Áp dụng các thông tư, quy định của Chính phủ là Nghị định 136 của [[Chính phủ Việt Nam|Chính phủ]] và Thông tư 21 của [[Bộ Công an (Việt Nam)|Bộ Công an]] thì Công an Đà Nẵng ra lệnh cấm xuất cảnh 3 tháng đối với công dân Dương Thị Hằng Nga".<ref name=plp1/> ====Quan điểm của luật sư==== * Luật sư Phạm Xuân Đạt (Đoàn Luật sư Tp [[Đà Nẵng]]) cho rằng vụ việc [[Công an thành phố Đà Nẵng]] cấm nhà báo Dương Hằng Nga là hoàn toàn sai trái. Việc cấm không đúng thẩm quyền này, hình sự hóa vụ việc lên là làm tổn thất đến tinh thần cũng như vật chất của nhà báo, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của một công dân, chưa nói đến là một nhà báo hoạt động tác nghiệp theo Luật Báo chí cho phép. * Luật sư Trần Văn Cường (Văn phòng Luật sư Trần Văn Cường - Đoàn Luật sư Tp [[Đà Nẵng]]) cũng cho hay, vụ việc cấm nhà báo Dương Hằng Nga mà [[Công an thành phố Đà Nẵng|Công an Đà Nẵng]] đã làm là hoàn toàn không đúng thẩm quyền.<ref name=plp1/> ==Khám xét nhà== Tối ngày [[21 tháng 12]] năm [[2017]], [[Cục An ninh điều tra|Cục An ninh Điều tra]], [[Bộ Công an (Việt Nam)|Bộ Công an]] đã phối hợp với [[Công an thành phố Đà Nẵng]] khám xét nhà ông Phan Văn Anh Vũ.<ref name="tuoitre20171221">{{chú thích web |url =https://tuoitre.vn/kham-xet-nha-ong-vu-nhom-20171221170106083.htm |tiêu đề =Khám xét nhà ông Vũ 'nhôm' |author = |ngày = |nhà xuất bản =[[Báo Tuổi trẻ]] |ngày truy cập =2017-12-21 |ngôn ngữ = |archiveurl = |ngày lưu trữ = 2017-12-21}}</ref><ref>{{chú thích web |url =http://infonet.vn/cuc-an-ninh-dieu-tra-bo-cong-an-kham-xet-nha-ong-vu-nhom-tai-da-nang-post248903.info |tiêu đề =Cục An ninh điều tra (Bộ Công an) khám xét nhà ông Vũ "nhôm" tại Đà Nẵng |author =Hải Châu |ngày = |nhà xuất bản =InfoNet |ngày truy cập =2018-04-18 |ngôn ngữ = |archiveurl = |ngày lưu trữ = 2018-04-18}}</ref> ==Khởi tố và truy nã== Tối ngày 22/12/[[2017]], Cơ quan An ninh Điều tra đã phát ''lệnh truy nã'' đối với Phan Văn Anh Vũ. Trước đó, Cơ quan An ninh Điều tra [[Bộ Công an (Việt Nam)|Bộ Công an]] đã có quyết định khởi tố Phan Văn Anh Vũ về tội ''Cố ý làm lộ tài liệu bí mật nhà nước'' theo Điều 263, [[Bộ luật hình sự Việt Nam|Bộ luật Hình sự]] năm [[1999]]. Anh Vũ được xác định là không có mặt tại nơi cư trú ở số 82 đường Trần Quốc Toản (phường [[Hải Châu I|Hải Châu 1]], quận [[Hải Châu]], Tp [[Đà Nẵng]]).<ref name=tt11>[https://tuoitre.vn/phat-lenh-truy-na-vu-nhom-vi-toi-co-y-lam-lo-bi-mat-nha-nuoc-20171222215100237.htm Phát lệnh truy nã Vũ 'nhôm' vì tội cố ý làm lộ bí mật nhà nước], tuoitre.vn, 22.12.2017.</ref> === Nhận định === Sáng 28/12/[[2017]], tại phiên [[Chính phủ Việt Nam|Chính phủ]] họp trực tuyến với 63 tỉnh thành cùng các bộ ngành, Chủ tịch UBND Tp Đà Nẵng [[Huỳnh Đức Thơ]] cho biết dư luận [[Đà Nẵng]] cho rằng các vụ việc nổi cộm của ông Vũ tại Đà Nẵng chủ yếu là liên quan đến đất đai, bất động sản, nhưng quyết định khởi tố chỉ nói liên quan đến việc ''làm lộ bí mật Nhà nước''. Ông Thơ đề nghị sớm xử lý các tài sản đứng tên ông Vũ và các tài sản nghi vấn để thuận lợi cho việc điều tra và xử lý sau này, vì ông Vũ đã rút vốn ra khỏi 5 công ty và chuyển nhượng các tài sản cá nhân.<ref name="tt12">[https://tuoitre.vn/da-nang-de-nghi-som-xu-ly-tai-san-cua-ong-vu-nhom-20171228105905064.htm Đà Nẵng đề nghị sớm xử lý tài sản của ông Vũ 'nhôm'], tuoitre.vn, 28.12.2017.</ref> ===Phong tỏa tài sản=== Ngày 11/1/[[2018]], Chủ tịch UBND Tp Đà Nẵng [[Huỳnh Đức Thơ]] thông tin về việc phong tỏa các giao dịch tài sản liên quan đến ông Phan Văn Anh Vũ: Ngày 27/12/[[2017]], UBND Tp có văn bản yêu cầu ngừng giao dịch tài sản liên quan 4 cá nhân: Phan Văn Anh Vũ, Lê Văn Sáu, Trần Đại Vũ và Nguyễn Thị Thu Hiền (vợ ông Vũ). Ngoài ra, thành phố yêu cầu kiểm tra, rà soát tất cả các bất động sản trên địa bàn thành phố liên quan đến 4 người có tên nêu trên.<ref name=vnn12>[http://vietnamnet.vn/vn/thoi-su/chong-tham-nhung/phong-toa-tai-san-vu-nhom-chu-tich-da-nang-thong-tin-422989.htmlChủ tịch Đà Nẵng thông tin việc phong tỏa tài sản Vũ 'nhôm'], vietnamnet.vn, 11/01/2018.</ref> ====Cá nhân bị phong tỏa tài sản==== Ngoài hai vợ chồng Phan Văn Anh Vũ, còn có Lê Văn Sáu (sinh [[1975]]), Trần Đại Vũ (sinh [[1975]]) cũng bị phong tỏa tài sản.<ref name=dv12>[http://danviet.vn/tin-tuc/bi-an-2-nguoi-bi-phong-toa-tai-san-cung-ong-vu-nhom-834896.html "Bí ẩn" 2 người bị phong tỏa tài sản cùng ông Vũ 'nhôm'], danviet.vn, 27/12/2017.</ref> ;Lê Văn Sáu Theo báo điện tử ''nhadautu'' thì "ông Lê Văn Sáu là Chủ tịch HĐQT thứ hai của [[Công ty cổ phần Nova Bắc Nam 79|Công ty CP Nova Bắc Nam 79]] (nay là Công ty CP Đầu tư và Phát triển Chấn Phong), pháp nhân đã góp 500 tỷ đồng theo mệnh giá, tương đương 10% vốn [[Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á|Đông Á Bank]]. Ông Lê Văn Sáu cũng là người tiếp quản và đứng tên sở hữu 45% phần vốn từ [[Công ty cổ phần Xây dựng Bắc Nam 79|Xây dựng Bắc Nam 79]] sau khi doanh nghiệp này thoái hết vốn tại Nova Bắc Nam 79 đầu tháng 7/[[2015]]. Với việc Nova Bắc Nam 79 tăng vốn từ 6 tỷ đồng ban đầu lên 206 tỷ đồng rồi 438 tỷ đồng vào cuối năm [[2016]], tỷ lệ vốn 45% của ông Lê Văn Sáu tương đương số tiền gần 200 tỷ đồng. Tuy nhiên vị này đã thoái toàn bộ vốn tại Nova Bắc Nam 79 vào ngày 17/11/[[2017]], chừng 1 tháng trước thời điểm ông Phan Văn Anh Vũ bị khởi tố, truy nã. Ở [[Công ty cổ phần Xây dựng Bắc Nam 79|Công ty CP Xây dựng Bắc Nam 79]], ông Lê Văn Sáu cùng ông Phan Văn Anh Vũ là các cổ đông sáng lập. Trong đó ông Phan Văn Anh Vũ góp 650 tỷ đồng, tương đương 92,86% vốn, ông Lê Văn Sáu góp 20 tỷ đồng (2,86%). Cả hai nhà đầu tư trên đã thoái sạch vốn khỏi [[Công ty cổ phần Xây dựng Bắc Nam 79|Xây dựng Bắc Nam 79]] vào ngày 26/4/[[2017]]. Ngoài ra, ông Lê Văn Sáu còn là đại diện theo pháp luật của Cửa hàng Cafe - Bar Memory Lounge có tiếng tại số 7 Bạch Đằng, Q. [[Hải Châu]], Đà Nẵng. Đây là 1 trong số 31 nhà công sản mà Cơ quan An ninh điều tra ([[Bộ Công an (Việt Nam)|Bộ Công an]]) đang tiến hành điều tra, xác minh làm rõ những sai phạm trong việc thực hiện dự án, mua bán, chuyển nhượng tại [[Đà Nẵng]]".<ref name=ndt12>[http://www.nhadautu.vn/3-ca-nhan-bi-phong-toa-tai-san-cung-vu-nhom-la-ai-d5667.html 3 cá nhân bị phong toả tài sản cùng Vũ 'nhôm' là ai? ], www.nhadautu.vn, 28/12/2017.</ref> ===Bị tạm giam ở Singapore=== Một luật sư người [[Singapore]], Choo Zheng Xi, đại diện cho ông Vũ nói (ngày 3/1/[[2018]]) Cục Quản lí Xuất nhập cảnh Singapore giữ thân chủ của ông khoảng lúc 11 giờ sáng ngày 28/12/[[2017]], vì ông Vũ mang theo 2 hộ chiếu với 2 nhân thân khác nhau mà đều do chính quyền [[Việt Nam]] cấp. Luật sư này trước đó cho biết gia đình của ông Vũ ''cũng đang ở Singapore và lo lắng về số phận của họ''.<ref name=bbc12>[http://www.bbc.com/vietnamese/vietnam-42531422 Phan Văn Anh Vũ ‘bị giữ’ ở Singapore?], BBC, 1.1.2018.</ref><ref name=st1/><ref name=st2/><ref>{{chú thích web | url = https://www.reuters.com/article/us-vietnam-security/fugitive-vietnamese-businessman-detained-in-singapore-lawyers-say-idUSKBN1ER03W | tiêu đề = <!-- Fugitive Vietnamese businessman detained in Singapore, lawyers say -->Vietnamese fugitive detained in Singapore seeks passage to Germany | author = | ngày = | ngày truy cập = 2 tháng 1 năm 2018 | nơi xuất bản = U.S. | ngôn ngữ = }}</ref> Victor Pfaff, một luật sư ở [[Frankfurt (tỉnh)|Frankfurt]] đại diện cho ông Vũ, xác nhận đã viết đơn vào ngày [[31 tháng 12]] gửi cho Tòa Đại sứ Đức ở [[Singapore]] xin cho ông Vũ được thu nhận vào nước [[Đức]].<ref>[https://uk.reuters.com/article/uk-vietnam-fugitive/fugitive-vietnamese-tycoon-seeks-passage-to-germany-idUKKBN1ER0N7 Fugitive Vietnamese tycoon seeks passage to Germany], uk.reuters.com. 2.1.2018</ref> Theo lá thư đó, ông Vũ là một [[thượng tá]] tình báo làm việc cho [[Tổng cục Tình báo, Bộ Công an (Việt Nam)|Tổng cục 5]] của Bộ Công an - Việt Nam, nơi đảm nhiệm vụ bắt cóc [[Trịnh Xuân Thanh]]. Ông Vũ có thể đưa cho nhà chức trách [[Đức]] ''"những thông tin quý giá về vụ bắt cóc ông Thanh"'' và ''"những tin tức khác"''.<ref>[http://www.spiegel.de/politik/ausland/trinh-xuan-thanh-vietnamesischer-geheimdienstler-will-nach-deutschland-a-1185933.html Vietnamesischer Geheimdienstler will nach Deutschland ausreisen], www.spiegel.de, 2.1.2018.</ref> Blogger [[Người Buôn Gió]] cho biết ông Vũ đã liên lạc với ông từ hai tháng trước để hỏi thăm liệu anh ta có thể được tị nạn ở [[Đức]] nếu anh ta cung cấp cho các điều tra viên cảnh sát Đức biết chi tiết về [[Vụ Trịnh Xuân Thanh trở về Việt Nam|vụ bắt cóc Trịnh Xuân Thanh]]. Ông Vũ cho là mình đang bị rơi vào tình thế nguy hiểm trong cuộc đấu đá tranh giành quyền lực giữa cơ quan tình báo của Công an, phe ông làm việc cho [[Tổng cục Tình báo, Bộ Công an (Việt Nam)|Tổng cục 5, Bộ Công an]] và [[Tổng cục Tình báo, Quân đội nhân dân Việt Nam|Tổng cục 2, Bộ Quốc phòng]] trong công việc kinh doanh đất đai tại thành phố [[Đà Nẵng]].<ref name=taz1>[https://taz.de/Entfuehrung-von-Berlin-nach-Vietnam/!5471606/ Mitwisser in Singapur in Haft], TAZ, 1.1.2018.</ref> ===Trục xuất về Việt Nam=== Ngày [[4 tháng 1]] năm [[2018]], ông Vũ đã về [[Việt Nam]] và bị công an bắt tại [[sân bay quốc tế Nội Bài]].<ref name=vne16/> Theo một lá thư của Cục Quản lí Xuất nhập cảnh Singapore (ICA) gởi cho luật sư Choo viết ngày [[4 tháng 1]], ông Vũ bị bắt vì sử dụng hộ chiếu không phải danh tính thực của ông. Chính quyền [[Việt Nam]] cho [[Singapore]] biết hộ chiếu ông Vũ dùng là hộ chiếu giả mạo. Ngoài 2 hộ chiếu [[Việt Nam]], ông Vũ còn sở hữu một hộ chiếu với quốc tịch [[Antigua và Barbuda]]. Lệnh bắt giữ và lệnh trục xuất ông Vũ được ký vào ngày 30/12/[[2017]]. Ông Vũ cũng có tên trong Thông báo Đỏ của [[Interpol]].<ref name=st3>{{chú thích web | url = http://www.straitstimes.com/singapore/detained-vietnamese-tycoon-faced-issues-holding-passports-with-two-identities-lawyer | tiêu đề = Detained Vietnamese tycoon used fake passport to enter Singapore, issued with Order for Removal| author = | ngày = 4 tháng 1 năm 2018 | ngày truy cập = | nơi xuất bản = www.straitstimes.com | ngôn ngữ = }}</ref><ref>{{chú thích web | url = https://vnexpress.net/tin-tuc/phap-luat/ong-phan-van-anh-vu-co-ba-ho-chieu-khi-bi-giu-o-singapore-3694225.html | tiêu đề =Ông Phan Văn Anh Vũ có ba hộ chiếu khi bị giữ ở Singapore | author = | ngày = 4 tháng 1 năm 2018 | ngày truy cập = 4 tháng 1 năm 2018 | nơi xuất bản = [[VnExpress|VnExpress - Tin nhanh Việt Nam]] | ngôn ngữ = }}</ref><ref>{{chú thích web | url = https://thoibao.de/phan-van-anh-vu-da-bi-singapore-truc-xuat-ve-viet-nam-hom-4-1-2018 | tiêu đề =Phan Văn Anh Vũ đã bị Singapore trục xuất về Việt Nam hôm 4.1.2018 | author = | ngày = 4 tháng 1 năm 2018 | ngày truy cập = 4 tháng 1 năm 2018 | nơi xuất bản = thoibao.de | ngôn ngữ = }}</ref> ====Nhận xét về quyết định trục xuất==== * Luật sư Nguyễn Khả Thành từ [[Việt Nam]] nói: "...cũng có những quy định của [[Singapore]], nhưng có lẽ vì tính [[ngoại giao]] nên người ta có thể bỏ qua và dẫn độ ông Vũ ''nhôm'' về [[Việt Nam]] vào chiều nay". * Luật sư Vũ Đức Khanh từ [[Canada]] cho rằng do mối quan hệ thân thiết và lợi ích kinh tế, chính trị to lớn giữa [[Singapore]] và [[Việt Nam]], nên chính phủ Singapore đã đưa ra một quyết định đi "hơi quá" quy trình pháp lý.<ref>{{chú thích web | url = https://www.voatiengviet.com/a/luat-su-mo-xe-vu-bat-vu-nhom/4192288.html | tiêu đề =Luật sư mổ xẻ vụ bắt Vũ ‘nhôm’| author = | ngày = 4 tháng 1 năm 2018 | ngày truy cập = 4 tháng 1 năm 2018 | nơi xuất bản = www.voatiengviet.com| ngôn ngữ = }}</ref> * TS Dương Thanh Biểu - nguyên Phó Viện trưởng [[Viện kiểm sát nhân dân tối cao (Việt Nam)|Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao]] nói, việc ông Vũ bị bắt sẽ giúp giải quyết được những khúc mắc, ai giúp sức việc làm hộ chiếu giả, tại sao chỉ trong thời gian ngắn lại có thể thâu tóm rất nhiều nhà, đất công sản ở vị trí đắc địa như vậy tại [[Đà Nẵng]]?<ref>{{chú thích web | url = http://www.bbc.com/vietnamese/live/vietnam-42563545| tiêu đề =Dân muốn biết ai 'chống lưng' Vũ ‘nhôm’| author = | ngày = 5 tháng 1 năm 2018 | ngày truy cập = 5 tháng 1 năm 2018 | nơi xuất bản = BBC| ngôn ngữ = }}</ref> ===Khởi tố thêm tội=== Ngày 7-2-2018, Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an công bố quyết định khởi tố ông Phan Văn Anh Vũ về hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ. Việc khởi tố vụ án trên phục vụ công tác điều tra, làm rõ toàn bộ hành vi vi phạm pháp luật của Phan Văn Anh Vũ và các cá nhân, tổ chức có liên quan trong việc mua, bán các nhà, đất công sản tại địa bàn TP Đà Nẵng và một số tỉnh, thành khác.<ref name=tt16>[https://tuoitre.vn/ong-vu-nhom-bi-khoi-to-them-toi-danh-moi-20180207174913272.htm Ông Vũ 'nhôm' bị khởi tố thêm tội danh mới], tuoitre.vn, 7.2.2018</ref> ==Vụ án Tổng Giám đốc Ngân hàng Đông Á Trần Phương Bình== {{Xem thêm|Trần Phương Bình}} Ngày [[4 tháng 4]] năm [[2018]], qua điều tra về "Vũ nhôm", Cơ quan Cảnh sát Điều tra - Bộ Công an đã đề nghị [[Viện kiểm sát nhân dân tối cao (Việt Nam)|Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao]] truy tố ông [[Trần Phương Bình]] - nguyên Tổng Giám đốc [[Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á|DongA Bank]] và 20 đồng phạm hoàn tất về tội Cố ý làm trái, vi phạm quy định trong cho vay xảy ra tại [[Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á|Ngân hàng TMCP Đông Á]] (DAB). Trong hàng loạt sai phạm của ông [[Trần Phương Bình]] có việc ông Bình đã xuất quỹ sai nguyên tắc, chi 200 tỉ cho Phan Văn Anh Vũ - người đại diện theo pháp luật của [[Công ty cổ phần Xây dựng Bắc Nam 79|Công ty Cổ phần Xây dựng Bắc Nam 79]] để Vũ mua cổ phần của DAB. Ông Vũ phải có trách nhiệm hoàn trả 200 tỉ đồng cho DAB.<ref>[https://tuoitre.vn/dang-sau-hop-tac-cua-vu-nhom-va-tran-phuong-binh-trong-vu-dong-a-20180404000114305.htm Đằng sau hợp tác của 'Vũ nhôm' và Trần Phương Bình trong vụ Đông Á], tuoitre.vn, 4.4.2018.</ref> Ngày [[18 tháng 4]] năm [[2018]], Cơ quan Cảnh sát Điều tra [[Bộ Công an (Việt Nam)|Bộ Công an]] khởi tố bị can đối với Phan Văn Anh Vũ, bổ sung quyết định khởi tố bị can đối với [[Trần Phương Bình]] vì liên quan đến hành vi chiếm đoạt 200 tỉ đồng của DAB.<ref>[https://tuoitre.vn/khoi-to-vu-nhom-them-toi-trong-vu-an-ngan-hang-dong-a-20180418192607826.htm Khởi tố Vũ 'nhôm' thêm tội trong vụ án Ngân hàng Đông Á], tuoitre.vn, 18.4.2018.</ref> Ngày [[27 tháng 11]] năm [[2018]], [[Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh|Tòa án Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh]] bắt đầu xét xử sơ thẩm vụ án [[Trần Phương Bình]] và 25 đồng phạm tội ''"cố ý làm trái quy định của Nhà nước về quản lí kinh tế gây hậu quả nghiêm trọng"'', ''"thiếu trách nhiệm gây hậu quả nghiêm trọng"'' và ''"lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản"'', gây thiệt hại cho [[Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á|Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á]] - DongA Bank 3.608 tỉ đồng. Phan Văn Anh Vũ là một trong 25 đồng phạm, bị truy tố tội ''lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản''.<ref name="thanhnien20181127"/> ===Phát biểu=== * Tại tòa, Phan Văn Anh Vũ luôn khẳng định mình bị oan khi bị cáo buộc chiếm đoạt 203 tỷ của [[Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á|Ngân hàng Đông Á]] (DAB). Bị cáo này đem tính mạng của bản thân, vợ và sáu con ra đặt cược cho phần trả lời của mình, mong được Hội đồng Xét xử ghi nhận. * Ông [[Trần Phương Bình]] bày tỏ sự hối hận: ''"Bị cáo xin phép Hội đồng Xét xử cho bị cáo được cúi đầu xin lỗi 25 bị cáo, bị cáo tự nguyện kiếp sau, kiếp sau nữa làm thân trâu ngựa để chuộc lỗi này"''.<ref>[https://news.zing.vn/nhung-phat-ngon-tai-phien-xu-vu-nhom-trong-dai-an-dab-post901915.html Những phát ngôn tại phiên xử Vũ 'nhôm' trong đại án DAB] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20181223030112/https://news.zing.vn/nhung-phat-ngon-tai-phien-xu-vu-nhom-trong-dai-an-dab-post901915.html |date=2018-12-23 }}, Zing, 21.12.2018.</ref> ===Hình phạt=== Ngày 20/12/[[2018]], [[Trần Phương Bình]] bị kết án chung thân về tội ''lạm dụng chức vụ quyền hạn chiếm đoạt tài sản'' và 20 năm tù về tội ''cố ý làm trái quy định Nhà nước trong quản lí kinh tế gây hậu quả nghiêm trọng''; Bị cáo Phan Văn Anh Vũ 17 năm tù về tội ''lạm dụng chức vụ quyền hạn chiếm đoạt tài sản'', tổng hợp 8 năm tù từ bản án trước là 25 năm tù. Nguyễn Thị Kim Xuyến (Phó Tổng Giám đốc [[Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á|DAB]]) có vai trò giúp sức tích cực cho Bình dẫn đến thiệt hại 1.574 tỷ đồng và chiếm đoạt 40 tỷ đồng của ngân hàng, Nguyễn Thị Kim Xuyến phải nhận 18 và 20 năm tù lần lượt về các tội danh như ông Bình. Nguyễn Hồng Ánh (cựu cán bộ Công an [[Thành phố Hồ Chí Minh|TP HCM]]) được Trần Phương Bình phê duyệt cho vay 2.000 lượng vàng bị phạt 10 năm tù về tội ''Cố ý làm trái quy định của Nhà nước về quản lí kinh tế gây hậu quả nghiêm trọng''. Nguyễn Thị Ái Lan (Trưởng phòng Quản lí Tài sản nợ của [[Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á|DAB]]) thừa nhận sai phạm dẫn đến việc Trần Phương Bình gây thiệt hại 820 tỷ đồng, ngoài ra có tham gia chi lãi suất ngoài trái phép, kinh doanh ngoại hối bị tuyên phạt 9 năm tù. Các bị cáo còn lại nhận mức án từ 2 năm tù treo đến 16 năm tù.<ref>[https://vnexpress.net/phap-luat/vu-nhom-linh-17-nam-tu-tran-phuong-binh-nhan-an-chung-than-3856812.html Vũ Nhôm lĩnh 17 năm tù, Trần Phương Bình nhận án chung thân], vnexpress, 20.12.2018.</ref> ==Tội Cố ý làm lộ bí mật nhà nước== Chiều 30/7/[[2018]] [[Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội|Tòa án Nhân dân Thành phố Hà Nội]] tuyên án sau một ngày xử kín đối với ông Phan Văn Anh Vũ, 43 tuổi, cùng hai cựu công an khác cùng tội danh. Trong đó, Phan Văn Anh Vũ bị phạt 9 năm tù (sau đó được giảm xuống còn 8 năm). Ông [[Phan Hữu Tuấn]] (63 tuổi, cựu trung tướng, cựu Phó Tổng cục trưởng [[Tổng cục Tình báo, Bộ Công an (Việt Nam)|Tổng cục Tình báo]], [[Bộ Công an (Việt Nam)|Bộ Công an]]) bị phạt 7 năm tù. Ông Nguyễn Hữu Bách (55 tuổi, cựu cán bộ [[Bộ Công an (Việt Nam)|Bộ Công an]]) bị phạt 6 năm tù.<ref>[https://www.bbc.com/vietnamese/vietnam-45002561 9 năm tù cho ông Phan Văn Anh Vũ], BBC, 30.7.2018.</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://nhandan.vn/thoi-su-phap-luat/phan-van-anh-vu-linh-8-nam-tu-ve-toi-co-y-lam-lo-bi-mat-nha-nuoc-339683/|tựa đề=Phan Văn Anh Vũ lĩnh 8 năm tù về tội cố ý làm lộ bí mật Nhà nước|website=Báo Nhân Dân|ngôn ngữ=en|ngày truy cập=2021-11-07}}</ref> ==Vụ án các viên chức Bộ Công an liên quan đến ông Vũ== Hai công ty do Vũ lập và làm chủ trước khi được tuyển làm tình báo viên của Tổng cục Năm là Bắc Nam 79 (Đà Nẵng), Nova Bắc Nam 79 (TP HCM) được sử dụng làm tổ chức bình phong của công an, mọi hoạt động do Vũ trực tiếp điều hành. Từ năm 2009 đến 2016, căn cứ đề xuất của Vũ "Nhôm", Nguyễn Hữu Bách và Phan Hữu Tuấn đã duyệt, ký phát hành hoặc ký nháy trình Bộ Công an thông qua nhiều văn bản, đề nghị UBND TP HCM, Đà Nẵng cho công ty bình phong được nhận quyền sử dụng 7 khu đất công sản với tổng diện tích 6.700 m2 nhà và 26.800 m2 đất, trị giá hơn 2.500 tỷ đồng, gây thiệt hại cho Nhà nước gần 1.160 tỷ đồng. Chiều 30/1/2019, [[Tòa án Nhân dân Thành phố Hà Nội|TAND Hà Nội]] tuyên phạt bị cáo Phan Văn Anh Vũ tội Lợi dụng chức vụ quyền hạn trong khi thi hành công vụ 15 năm tù. Tháng 10/2018, Vũ bị TAND Cấp cao tuyên phạt 8 năm tù về tội Cố ý làm lộ bí mật nhà nước, tháng 12/2018 bị TAND TP HCM tuyên phạt 17 năm tù do Lạm dụng chức vụ chiếm đoạt tài sản. [[Phan Hữu Tuấn]] (cựu trung tướng, cựu Phó Tổng cục trưởng [[Tổng cục Tình báo, Bộ Công an (Việt Nam)|Tổng cục V]] - Tổng cục Tình báo, Bộ Công an) bị phạt 5 năm tù, sau đó được giảm 1 năm còn 4 năm tù tổng hợp bản án 7 năm tù (do ''"cố ý làm lộ tài liệu bí mật nhà nước"'' tuyên bố vào năm [[2018]]), hình phạt chung là 11 năm tù. [[Nguyễn Hữu Bách]] (cựu Phó Cục trưởng Cục B61, [[Tổng cục Tình báo, Bộ Công an (Việt Nam)|Tổng cục V]], Bộ Công an) bị phạt 5 năm tù, được giảm xuống còn 3 năm 6 tháng, tổng hợp bản án 6 năm tù (về tội ''"cố ý làm lộ tài liệu bí mật nhà nước"'' tuyên bố trước đó), hình phạt chung là 9 năm 6 tháng tù.<ref name=vne19>{{Chú thích web|url=https://vnexpress.net/phap-luat/cuu-thu-truong-cong-an-bui-van-thanh-bi-phat-30-thang-tu-3875934.html|tiêu đề=Cựu thứ trưởng công an Bùi Văn Thành bị phạt 30 tháng tù|website=https://vnexpress.net/}}</ref> Ông Bách thừa nhận đã soạn thảo văn bản trình lãnh đạo tổng cục và Bộ Công an liên quan việc cho công ty của Vũ "Nhôm" được mua, nhận 6 bất động sản ở Đà Nẵng và TP. HCM và cho biết làm theo chỉ đạo của Phó tổng cục trưởng Phan Hữu Tuấn. Sau đó, được Nguyễn Hữu Bách và Phan Hữu Tuấn giúp sức, Vũ chuyển quyền sử dụng đất từ công ty sang cho cá nhân bị cáo hoặc liên kết kinh doanh, chuyển nhượng cho cá nhân, tổ chức khác nhằm thu lợi bất chính. Một số dự án không triển khai, không có bất cứ hoạt động nghiệp vụ nào phục vụ cho ngành công an.<ref name=zing20190610>{{Chú thích web|url=https://news.zing.vn/toa-cach-ly-vu-nhom-de-xet-hoi-cuu-tuong-cong-an-post955073.html|tiêu đề=Tòa cách ly Vũ 'Nhôm' để xét hỏi cựu tướng công an|website=zing|ngày truy cập=2020-01-05|archive-date=2019-06-10|archive-url=https://web.archive.org/web/20190610143252/https://news.zing.vn/toa-cach-ly-vu-nhom-de-xet-hoi-cuu-tuong-cong-an-post955073.html|url-status=dead}}</ref> Bị cáo [[Bùi Văn Thành (công an)|Bùi Văn Thành]] (cựu Thứ trưởng Bộ Công an) bị tuyên phạt mức án 2 năm 6 tháng tù về tội ''Thiếu trách nhiệm gây hậu quả nghiêm trọng''. Cựu Thứ trưởng [[Bộ Công an (Việt Nam)|Bộ Công an]] Bùi Văn Thành thiếu trách nhiệm trong việc chỉ đạo, kiểm tra, theo dõi, thẩm định nhà đất tại số 129 Pasteur ([[Thành phố Hồ Chí Minh|TP HCM]]), không chỉ đạo [[Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật, Bộ Công an (Việt Nam)|Tổng cục IV]] (Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật, Bộ Công an) có văn bản thông báo để [[Tổng cục Tình báo, Bộ Công an (Việt Nam)|Tổng cục V]] (Tổng cục Tình báo, Bộ Công an) biết theo dõi cơ sở nhà đất phục vụ mục đích an ninh. Ông Bùi Văn Thành đã ký công văn đề nghị cơ quan chức năng TP. HCM trình cấp quản lý phê duyệt giá bán bất động sản không đúng chức năng, thẩm quyền. Sau đó, công ty thẩm định xác định giá trị nhà đất công sản này thấp hơn quy định nhưng ông Thành không chỉ đạo đơn vị phụ trách làm rõ lý do giảm giá. Hành vi của bị cáo Thành gây thiệt hại cho Nhà nước hơn 3,5 tỷ đồng.<ref name=zing20190610/> Trước đó, Trung tướng [[Bùi Văn Thành (công an)|Bùi Văn Thành]], Thứ trưởng Bộ Công an bị [[Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Việt Nam]] quyết định kỷ luật trong cuộc họp hôm 28/7/2018. [[Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Bộ Chính trị]] cũng quyết định cách chức tất cả các chức vụ trong Đảng và giáng cấp bậc hàm đối với ông Bùi Văn Thành (giáng 2 cấp từ [[trung tướng]] xuống [[đại tá]]). Ông Thành hiện đang giữ các chức vụ Ủy viên Ban Chấp hành [[Đảng ủy Công an Trung ương (Việt Nam)|Đảng ủy Công an Trung ương]] nhiệm kỳ [[2016]] - [[2021]] và Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ [[Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật, Bộ Công an (Việt Nam)|Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật]] Bộ Công an nhiệm kỳ [[2010]] - [[2015]]. Trong những ''vi phạm, khuyết điểm'' của ông Bùi Văn Thành có chuyện ông ''"tự ý ký quyết định cho Phan Văn Anh Vũ tham gia đoàn đi nước ngoài và đề nghị cấp [[hộ chiếu]] ngoại giao cho Phan Văn Anh Vũ không đúng đối tượng, không đúng tiêu chuẩn"''.<ref name=vne9>{{Chú thích web|url=https://vnexpress.net/tin-tuc/phap-luat/thu-truong-cong-an-bui-van-thanh-bi-cach-tat-ca-chuc-vu-trong-dang-3784396.html|tiêu đề=Thứ trưởng Công an Bùi Văn Thành bị cách tất cả chức vụ trong Đảng|website=https://vnexpress.net/}}</ref> Cùng tội danh, cựu Thứ trưởng Bộ Công an [[Trần Việt Tân]] bị phạt 3 năm tù. Ông Tân bị cho là thiếu trách nhiệm trong việc quản lý, chỉ đạo [[Tổng cục Tình báo, Bộ Công an (Việt Nam)#Tổ chức|cục B61]] (thuộc [[Tổng cục Tình báo, Bộ Công an (Việt Nam)|Tổng cục Tình báo, Bộ Công an]]) giúp Vũ xin quyền sử dụng đất công sản tại [[Đà Nẵng]] và [[Thành phố Hồ Chí Minh|Tp HCM]] không qua đấu giá, không sử dụng vào mục đích nghiệp vụ của ngành công an. Từ đó, để Vũ lợi dụng danh nghĩa công ty bình phong và các văn bản của ngành công an để được thuê các nhà, đất công sản theo hình thức chỉ định không qua đấu giá, gây thiệt hại đặc biệt lớn cho ngân sách 155 tỷ đồng.<ref name=zing20190610/> ==Bị khởi tố vì liên quan== * Ngày 17/4/[[2018]], cơ quan điều tra đã khởi tố và bắt tạm giam ông [[Trần Văn Minh (Đà Nẵng)|Trần Văn Minh]], nguyên Chủ tịch UBND Đà Nẵng từ [[2006]]-[[2011]], và khởi tố (cho tại ngoại) ông [[Văn Hữu Chiến]], nguyên Chủ tịch UBND Đà Nẵng từ [[2011]]-[[2014]], do liên quan đến vụ Vũ "nhôm". Cả hai ông đều bị khởi tố về hai tội danh: ''"Vi phạm quy định về quản lí, sử dụng tài sản Nhà nước gây thất thoát, lãng phí"'' quy định tại Điều 219 [[Bộ luật hình sự Việt Nam|Bộ luật Hình sự]] năm [[2015]] và ''"Vi phạm các quy định của Nhà nước về quản lí đất đai"'' quy định tại Điều 229 [[Bộ luật hình sự Việt Nam|Bộ luật Hình sự]] năm [[2015]]. Ông Văn Hữu Chiến hiện là Chủ tịch Liên hiệp các Hội Khoa học và Kĩ thuật [[Đà Nẵng]]. Giữa tháng 7, [[Cơ quan Cảnh sát Điều tra, Bộ Công an (Việt Nam)|Cơ quan Cảnh sát Điều tra Bộ Công an]] gửi văn bản đề nghị UBND Tp [[Đà Nẵng]] cùng các sở, ngành liên quan xác minh và phong tỏa tài sản thuộc sở hữu của ông [[Trần Văn Minh]] và ông [[Văn Hữu Chiến]].<ref>[https://vnexpress.net/tin-tuc/phap-luat/hai-cuu-chu-tich-da-nang-bi-de-nghi-phong-toa-tai-san-3781394.html Hai cựu Chủ tịch Đà Nẵng bị đề nghị phong tỏa tài sản], vnexpress.net, 22.7.2018.</ref> * Các người khác cũng bị khởi tố là ông Nguyễn Điểu, nguyên Giám đốc Sở Tài nguyên - Môi trường thành phố [[Đà Nẵng]], ông Trần Văn Toán, nguyên Phó Giám đốc Sở Tài nguyên - Môi trường thành phố [[Đà Nẵng]] và Lê Cảnh Dương, Giám đốc Ban Xúc tiến và Hỗ trợ Đầu tư thành phố [[Đà Nẵng]]. Cả ba cùng bị khởi tố về hành vi ''"Vi phạm các quy định của Nhà nước về quản lí đất đai"'' quy định tại Điều 229 [[Bộ luật hình sự Việt Nam|Bộ luật Hình sự]] năm [[2015]].<ref>[https://tuoitre.vn/khoi-to-cuu-chu-tich-da-nang-tran-van-minh-van-huu-chien-20180417190020276.htm Khởi tố nguyên chủ tịch Đà Nẵng Trần Văn Minh, Văn Hữu Chiến], tuoitre.vn, 17.4.2018.</ref> * Cùng ngày, [[Cơ quan Cảnh sát Điều tra, Bộ Công an (Việt Nam)|Cơ quan Cảnh sát Điều tra, Bộ Công an]] đã ra quyết định khởi tố bị can, lệnh bắt tạm giam đối với ông [[Phan Hữu Tuấn]], nguyên Phó Tổng cục trưởng [[Tổng cục Tình báo, Bộ Công an (Việt Nam)|Tổng cục Tình báo]] (Tổng cục 5), cấp bậc trung tướng, vì liên quan đến vụ án của ông Phan Văn Anh Vũ. Đồng thời [[Cơ quan Cảnh sát Điều tra, Bộ Công an (Việt Nam)|Cơ quan CSĐT Bộ Công an]] cũng khởi tố và bắt tạm giam Nguyễn Hữu Bách, cán bộ [[Bộ Công an (Việt Nam)|Bộ Công an]], trú tại quận [[Hoàng Mai (quận)|Hoàng Mai]], [[Hà Nội]], về hành vi ''"Cố ý làm lộ bí mật nhà nước"'' quy định tại Điều 337 [[Bộ luật hình sự Việt Nam|Bộ luật Hình sự]] năm [[2015]].<ref>[https://tuoitre.vn/khoi-to-bat-cuu-tong-cuc-pho-tong-cuc-tinh-bao-phan-huu-tuan-20180417191400824.htm Khởi tố, bắt cựu tổng cục phó Tổng cục Tình báo Phan Hữu Tuấn], tuoitre.vn, 17.4.2018.</ref> Ông Nguyễn Hữu Bách bị Bộ trưởng Công an [[Tô Lâm]], còn ông [[Phan Hữu Tuấn]] bị Chủ tịch nước [[Trần Đại Quang]] kí quyết định tước danh hiệu [[Công an nhân dân Việt Nam|Công an Nhân dân]]. Cả hai bị cáo buộc đã ''vi phạm'' các quy định về quản lí, sử dụng và bảo vệ bí mật Nhà nước, qua đó giúp sức cho Vũ "nhôm" thâu tóm nhiều dự án đất đai tại [[Đà Nẵng]] và một số địa phương khác.<ref>[https://news.zing.vn/vi-sao-cuu-tong-cuc-pho-tong-cuc-tinh-bao-phan-huu-tuan-bi-bat-post835408.html Vì sao cựu Tổng cục phó Tổng cục Tình báo Phan Hữu Tuấn bị bắt?] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20180418113253/https://news.zing.vn/vi-sao-cuu-tong-cuc-pho-tong-cuc-tinh-bao-phan-huu-tuan-bi-bat-post835408.html |date=2018-04-18 }}, zing.vn, 18.4.2018.</ref> ===Hứa làm quốc tịch Mỹ=== Với âm mưu muốn nhậ̣p tịch [[Quốc tịch]] Mĩ khi đang lẩn trốn ở [[Singapore]], Phan Văn Anh Vũ đã nhờ Hoàng Hữu Châu (sinh năm [[1963]], cư trú tại phường 11, quận [[Phú Nhuận]], TP Hồ Chí Minh) làm quốc tịch [[Hoa Kỳ|Mĩ]] cho Vũ và người thân trong gia đình. Châu đã nhân việc này lừa đảo hàng trăm ngàn [[Đô la Mỹ|USD]] của Phan Văn Anh Vũ. Do đó, ngày 24/8/[[2018]], [[Cơ quan Cảnh sát Điều tra, Bộ Công an (Việt Nam)|Cơ quan Cảnh sát điều tra]], Bộ Công an đã ra quyết định khởi tố và tạm giam Hoàng Hữu Châu về tội ''"Lừa đảo chiếm đoạt tài sản"'' quy định tại Điều 174 [[Bộ luật hình sự Việt Nam|Bộ luật Hình sự]] năm [[2015]].{{fact}} ==Những vụ sai phạm của quan chức Đà Nẵng có liên quan đến Vũ ''nhôm''== Từ năm [[2007]] đến nay rất nhiều nhà đất công sản ở [[Đà Nẵng]] được bán có dấu hiệu vi phạm khi không thực hiện theo đúng quy định của [[Luật Đất đai (Việt Nam)|Luật Đất đai]]. Các cá nhân lãnh đạo TP [[Đà Nẵng]] lúc bấy giờ có Bí thư Thành ủy [[Nguyễn Bá Thanh]] và các Chủ tịch UBND TP [[Trần Văn Minh (Đà Nẵng)|Trần Văn Minh]], [[Văn Hữu Chiến]]. Các cơ quan, cá nhân có liên quan là ông Nguyễn Điểu (Giám đốc Sở Tài nguyên - Môi trường), Đào Tấn Bằng (Phó Chánh Văn phòng UBND TP), Lê Cảnh Dương (Giám đốc Ban Xúc tiến và Hỗ trợ Đầu tư thành phố Đà Nẵng).<ref name=tt21/> Cụ thể, rất nhiều khu đất, nhà công sản được bán cho ông Vũ được tập thể lãnh đạo UBND TP [[Đà Nẵng]] thống nhất bán không qua đấu giá, người đứng đầu UBND TP Đà Nẵng lúc đó là ông [[Trần Văn Minh (Đà Nẵng)|Trần Văn Minh]].<ref name=tt21/> Liên quan đến ''dự án Đa Phước'' dưới thời ông [[Văn Hữu Chiến]], ngày 17/1/[[2013]], [[Thanh tra Chính phủ]] công khai thông báo về kết luận thanh tra trách nhiệm của chủ tịch UBND TP Đà Nẵng trong việc chấp hành pháp luật về thanh tra, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, thanh tra một số dự án đầu tư có liên quan đến việc quản lí sử dụng đất đai với thất thoát được chỉ ra là trên 3.400 tỉ đồng. Riêng khu đất 29 ha thuộc dự án Sân golf Đa Phước giao cho Công ty CP 79 thấp hơn giá TP quy định, làm lợi cho Công ty CP 79 là hơn 570 tỉ đồng.<ref name=plo21>[http://plo.vn/thoi-su/cac-sai-pham-cua-ong-van-huu-chien-765820.html Các sai phạm của ông Văn Hữu Chiến], plo.vn, 18.4.2018.</ref> Trong các văn bản liên quan vụ bán [[Sân vận động Chi Lăng]] một cách nhanh chóng cho 10 công ty thành viên của [[Tập đoàn Thiên Thanh]] có bút phê của ông [[Nguyễn Bá Thanh]], lúc đó là Bí thư [[Thành ủy Đà Nẵng]].<ref name=tt21>[https://tuoitre.vn/nhung-sai-pham-khien-hai-cuu-chu-tich-da-nang-vuong-vong-lao-ly-20180417201254833.htm Những sai phạm khiến hai cựu chủ tịch Đà Nẵng vướng vòng lao lý], tuoitre.vn, 18.4.2018.</ref> Ngày 18/4/[[2018]] ông Nguyễn Điểu cho biết ''"Thời tôi làm Giám đốc Sở Tài nguyên - Môi trường chủ yếu phải thực hiện theo lệnh của anh Thanh (tức [[Nguyễn Bá Thanh]], cố Bí thư [[Thành ủy Đà Nẵng]]) để hợp thức hóa các thủ tục mua bán. Còn anh [[Trần Văn Minh (Đà Nẵng)|Trần Văn Minh]] và anh [[Văn Hữu Chiến]] là người trực tiếp ra các quyết định giao đất. Sở không được tham mưu gì cả"''.<ref name=zing21>[https://news.zing.vn/nguyen-gd-so-tiet-lo-viec-2-cuu-chu-tich-da-nang-vuong-vao-vu-nhom-post818635.html Nguyên GĐ Sở tiết lộ việc 2 cựu Chủ tịch Đà Nẵng vướng vào Vũ 'nhôm'] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20180419053354/https://news.zing.vn/nguyen-gd-so-tiet-lo-viec-2-cuu-chu-tich-da-nang-vuong-vao-vu-nhom-post818635.html |date=2018-04-19 }}, zing.vn, 18.4.2018.</ref> ===Nghi vấn=== Ngày 27/4/[[2018]], tại buổi tiếp xúc cử tri quận [[Sơn Trà (quận)|Sơn Trà]], trưởng đoàn [[Đại biểu Quốc hội Việt Nam|Đại biểu Quốc hội]] TP Đà Nẵng [[Nguyễn Thanh Quang]] cho biết lãnh đạo Đà Nẵng đã yêu cầu Giám đốc [[Công an thành phố Đà Nẵng]], [[Đại tá Công an nhân dân Việt Nam|Đại tá]] Lê Văn Tam giải trình về biệt thự của ông ta. Ông Tam được cho là sở hữu căn biệt thự có giá trị trăm tỉ đồng tại khu đất rộng khoảng 1.000m² trong làng biệt thự Euro Village (quận Sơn Trà, [[Đà Nẵng]]) do Vũ "nhôm" tặng. [[Đại tá Công an nhân dân Việt Nam|Đại tá]] Lê Văn Tam công nhận là có một căn nhà tại Euro Village nhưng phủ nhận nhà đó được Vũ "nhôm" tài trợ.<ref name=gt21>[http://www.baogiaothong.vn/da-nang-yeu-cau-giam-doc-cong-an-giai-trinh-ve-biet-thu-d253891.html Đà Nẵng yêu cầu Giám đốc Công an giải trình về biệt thự], baogiaothong.vn, 27.4.2018.</ref> Ngày [[7 tháng 12]] năm [[2018]], Ban Chấp hành Đảng bộ thành phố Đà Nẵng đề nghị kỷ luật ông Lê Văn Tam bằng hình thức ''khiển trách'' do có khuyết điểm, vi phạm trong việc kê khai tài sản, thu nhập không đúng quy định.<ref name=vov21>[https://vov.vn/nhan-su/ky-luat-khien-trach-nguyen-giam-doc-cong-an-da-nang-le-van-tam-848807.vov Kỷ luật khiển trách nguyên Giám đốc Công an Đà Nẵng Lê Văn Tam], vov, 7.12.2018.</ref> ===18/9/2018=== Một số cán bộ [[Đà Nẵng]] bị bắt, khám xét nhà do liên quan tới Vũ "nhôm" vì ''"Vi phạm các quy định về quản lí đất đai"'' bao gồm: Đào Tấn Bằng, sinh năm [[1975]], nguyên Phó Chánh Văn phòng UBND TP Đà Nẵng, nay là Bí thư Đảng ủy khối các Khu công nghiệp TP Đà Nẵng; Nguyễn Viết Vĩnh, sinh năm [[1978]], nguyên Trưởng phòng Quản lí Đô thị UBND TP Đà Nẵng, nay là Giám đốc Cảng vụ Đường thủy Nội địa. [[Bộ Công an (Việt Nam)|Bộ Công an]] cũng ra quyết định khởi tố, lệnh cấm đi khỏi nơi cư trú và lệnh khám xét chỗ ở đối với các bị can với cùng tội trên: ông Nguyễn Văn Cán, sinh năm [[1954]], nguyên Chánh Văn phòng UBND TP Đà Nẵng; ông Phan Xuân Ít, sinh năm [[1954]], nguyên Phó Chánh Văn phòng UBND TP Đà Nẵng.<ref name=dv21>[http://danviet.vn/phap-luat/hang-loat-can-bo-da-nang-bi-bat-kham-xet-nha-vi-lien-quan-vu-nhom-914038.html Hàng loạt cán bộ Đà Nẵng bị bắt, khám xét nhà vì liên quan Vũ "nhôm"], danviet.vn, 18.9.2018.</ref> ==Những sai phạm của quan chức tại TP HCM== Ngày 18/9/2018, [[Bộ Công an (Việt Nam)|Bộ Công an]] ra quyết định khởi tố, áp dụng lệnh cấm đi khỏi nơi cư trú và lệnh khám xét chỗ ở, nơi làm việc đối với các bị can về hành vi ''"Vi phạm quy định về quản lí, sử dụng tài sản Nhà nước gây thất thoát, lãng phí"'' dính líu tới các dự án liên quan đến Phan Văn Anh Vũ, trong số đó có bốn người từng làm lãnh đạo ở TP. HCM: [[Nguyễn Hữu Tín]] (SN [[1957]], nguyên Phó Chủ tịch Ủy ban Nhân dân TP. HCM), Đào Anh Kiệt (SN [[1957]], nguyên Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường TP. HCM), Lê Văn Thanh (SN [[1962]], Phó Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân TP. HCM) và Nguyễn Thanh Chương (SN [[1974]], Trưởng phòng Đô thị, Văn phòng Ủy ban Nhân dân TP. HCM).<ref name=dv22>[http://danviet.vn/phap-luat/khoi-to-nguyen-pho-chu-tich-tphcm-vi-lien-quan-toi-vu-nhom-914043.html Khởi tố nguyên Phó Chủ tịch TP.HCM vì liên quan tới Vũ "nhôm"], danviet.vn, 18.9.2018.</ref> Ông [[Nguyễn Hữu Tín]] đã chỉ đạo các sở ngành giao một số lô ''đất vàng'' cho [[Công ty cổ phần Nova Bắc Nam 79|Công ty CP Nova Bắc Nam 79]] của Vũ "nhôm". Lô đất đầu tiên phải kể đến là khu số 8 đường Nguyễn Trung Trực, [[Quận 1]]. Ông Tín cho phép công ty này xây dựng khu phức hợp cao 25 tầng trên khu này có diện tích khoảng 13.000m². Ông Tín cũng chỉ đạo UBND [[Quận 1]] cưỡng chế căn nhà liền kề khu đất của hộ gia đình ở 69A đường Lý Tự Trọng. Một khu đất nữa là số 15 đường Thi Sách, Quận 1, diện tích hơn 2.300m². Một khu đất khác lọt vào tay Vũ "nhôm là ''khu đất vàng'' nằm trên [[Đường Pasteur, Thành phố Hồ Chí Minh|đường Pasteur]], Quận 1.<ref name=vnn22>[http://vietnamnet.vn/vn/thoi-su/cuu-pho-chu-tich-tp-hcm-nguyen-huu-tin-giao-dat-vang-nao-cho-vu-nhom-477645.html Cựu phó chủ tịch TP.HCM Nguyễn Hữu Tín giao đất vàng nào cho Vũ 'nhôm'?], vietnamnet.vn, 19.9.2018.</ref> ==Vụ án sai phạm giao đất công sản tại TP HCM== Từ năm 2014 đến 2016, Thứ trưởng Bộ Công an [[Trần Việt Tân]] ký các công văn đề nghị UBND TP HCM, Bộ Văn hóa Thể thao - Du lịch "tạo điều kiện" cho Công ty Bắc Nam 79 do Phan Văn Anh Vũ làm Chủ tịch HĐQT (công ty bình phong) được thuê nhà đất 15 Thi Sách phục vụ mục đích an ninh quốc phòng. Ông Nguyễn Hữu Tín (62 tuổi, cựu Phó chủ tịch UBND TP HCM phụ trách đất đai, môi trường giai đoạn 2011 - 2016) không báo cho Trưởng ban chỉ đạo 09 và Sở Tài chính tham mưu mà giao Sở Tài nguyên - Môi trường hướng dẫn thủ tục. Các bị cáo Lê Văn Thanh (cựu phó chánh Văn phòng UBND TP. HCM), Nguyễn Thanh Chương (cựu trưởng phòng đô thị thuộc Văn phòng UBND TP. HCM), Đào Anh Kiệt (cựu giám đốc Sở Tài nguyên - môi trường) và Trường Văn Út (cựu phó trưởng phòng quản lý đất Sở Tài nguyên - môi trường) đã tham mưu cho ông Tín ký ban hành chủ trương, quyết định cho thuê đất, bán chỉ định nhà và khấu trừ tiền thuê đất đối với nhà đất số 15 Thi Sách trái quy định, gây thiệt hại hơn 6,7 tỷ đồng hỗ trợ trái pháp luật cho công ty của Vũ "nhôm" và hơn 802 tỷ đồng giá trị quyền sử dụng đất. Do những vi phạm trên, ngày 31.12.2019 tòa tuyên phạt Nguyễn Hữu Tín 7 năm tù; Kiệt 6 năm 6 tháng tù; Út 5 năm; Thanh 4 năm; Chương 3 năm tù.<ref name=vne201912>{{Chú thích web|url=https://vnexpress.net/phap-luat/ong-nguyen-huu-tin-linh-7-nam-tu-4035308.html|tiêu đề=Ông Nguyễn Hữu Tín lĩnh 7 năm tù|website=https://vnexpress.net/}}</ref> ==Phân tích== Các chuyên gia nhà nước cho rằng, đây là điển hình cho "lũng đoạn" kinh tế. * Theo [[thiếu tướng]] Lê Văn Cương - nguyên Viện trưởng Viện Nghiên cứu Chiến lược [[Bộ Công an (Việt Nam)|Bộ Công an]], việc doanh nghiệp tặng xe cho nhiều địa phương đều có mục đích riêng tư cả. Để giải quyết được tình trạng [[doanh nghiệp]] "lũng đoạn" bằng cách quan hệ với quan chức thì bản thân các cơ quan quản lí Nhà nước như [[Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Ủy ban Kiểm tra]] của các sở ban ngành, của tỉnh phải vào cuộc và làm hết trách nhiệm. Một khi đã có kết luận kiểm tra bằng văn bản, nếu gửi lên nhiều lần mà lãnh đạo cao nhất của tỉnh không giải quyết thì khi đó trách nhiệm thuộc về những người đó.<ref name=dv10/> * PGS. TS. Nguyễn Văn Nam – nguyên Viện trưởng Viện Nghiên cứu Thương mại cho biết: [[Tham nhũng]] ngày nay là từ các quan hệ có sự "móc ngoặc" theo kiểu hứa hẹn để xin được dự án, rồi sẽ chi chia một khoản tiền từ chính dự án đó. Ở [[Việt Nam]] các quy định của [[Luật pháp|pháp luật]] về vấn đề này còn chung chung nên rất khó xử lý.<ref name=dv10/> * PGS. TS. Đinh Trọng Thịnh – Học viện Tài chính cho biết: Có tình trạng một số [[doanh nghiệp]] có quan hệ thân hữu với các quan chức, dẫn tới hiện tượng thao túng hoạt động về [[chính sách]] nói riêng cũng như hoạt động [[kinh doanh]] nói chung ngày càng phổ biến. Bản chất ở đây là sự cấu kết, móc nối của một số doanh nghiệp với những người có chức có quyền trong bộ máy công quyền để từ đó lợi dụng chức vụ quyền hạn cũng như chức trách của mình, đem lại lợi ích cho [[doanh nghiệp]] đó hoặc nhóm người nào đó. Ông nhận xét, ông Vũ "nhôm" là trường hợp có thể điều chỉnh mối quan hệ giữa các doanh nghiệp và cả các quan chức nên mới xảy ra tình trạng muốn gì được đó, coi thường cả [[luật pháp]] và các quan chức. Tình trạng này đang bóp méo [[cạnh tranh]] lành mạnh trong môi trường kinh doanh của nền kinh tế. Từ đó, làm cho [[cạnh tranh]] bình đẳng, công bằng và tuân thủ theo luật pháp chẳng còn ý nghĩa gì. Nó sẽ còn ảnh hưởng tới cả lòng tin của các doanh nghiệp vào luật lệ, lòng tin của [[xã hội]], của người dân sẽ bị ảnh hưởng.<ref name=dv10>{{chú thích web | url =http://danviet.vn/kinh-te/vu-nhom-la-dien-hinh-cho-lung-doan-kinh-te-833850.html | tiêu đề = Vũ "nhôm" là điển hình cho "lũng đoạn" kinh tế| author = | ngày = 24 tháng 12 năm 2017 | ngày truy cập = | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = | url lưu trữ =https://web.archive.org/web/20171225071352/http://danviet.vn/kinh-te/vu-nhom-la-dien-hinh-cho-lung-doan-kinh-te-833850.html | ngày lưu trữ =25 tháng 12 năm 2017}}</ref> ==Nhận xét== * Nhà báo Hoàng Hải Vân, cựu Tổng Thư ký [[Thanh Niên (báo)|báo Thanh Niên]] nhận xét về ảnh hưởng các nhóm lợi ích ở [[Đà Nẵng]]: "Ông [[Nguyễn Xuân Anh]] và ông [[Huỳnh Đức Thơ]] suy cho cùng cũng là nạn nhân của một khối ung nhọt lưu cữu từ thời ông [[Nguyễn Bá Thanh]] làm Chủ tịch. Bộ máy Đảng và Chính quyền Đà Nẵng đang bị các nhóm lợi ích chi phối, khống chế, tạo thành một khối ung nhọt. Ông [[Nguyễn Bá Thanh]] không còn, nhưng các nhóm lợi ích này vẫn tồn tại, không chỉ tồn tại mà ăn sâu vào các chân rết trong bộ máy, không chỉ ở [[Đà Nẵng]] mà còn khống chế ở cấp cao hơn... Điều tôi muốn nói là, cho dù là ai đi chăng nữa, nếu đưa vào các cương vị lãnh đạo Đà Nẵng trước khi đập vỡ các nhóm lợi ích này thì đều rơi vào thảm cảnh. Người không có bản lĩnh thì bị các nhóm lợi ích nhào nặn để sai khiến, người trung kiên bản lĩnh thì sẽ bị đánh bật ra suốt đời phải chịu oan sai thân bại danh liệt".<ref name=bbc10>{{chú thích web | url =http://www.bbc.com/vietnamese/vietnam-41305075| tiêu đề = Dư luận nói gì vụ lãnh đạo Đà Nẵng 'có các vi phạm'?| author = | ngày = 19 tháng 9 năm 2017 | ngày truy cập = | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = | url lưu trữ = | ngày lưu trữ = }}</ref> * Nhận xét của [[Người lao động (báo)|báo ''Người Lao Động'']] ngày 19/4/[[2018]]: Vũ "nhôm" không thể tác oai, tác quái nếu trước đây, cơ quan có thẩm quyền xử lí đến nơi đến chốn đối với Vũ "nhôm" và các quan chức làm sai. Bởi lẽ, vào năm [[2013]], [[Thanh tra Chính phủ]] đã từng thanh tra đất đai TP Đà Nẵng và có kết luận sai phạm 3.400 tỉ đồng liên quan đến việc bán đất công, trong đó có 22 dự án liên quan đến của Vũ "nhôm". Lúc đó, [[Thanh tra Chính phủ]] kiến nghị Thủ tướng kiểm điểm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND TP [[Đà Nẵng]] và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong thời kỳ [[2003]]-[[2011]]. Thanh tra Chính phủ còn kiến nghị [[Thủ tướng Việt Nam|Thủ tướng]] giao [[Bộ Công an (Việt Nam)|Bộ Công an]] xác minh, làm rõ dấu hiệu cố ý làm trái, hành vi chuyển nhượng đất trái phép, gây thất thu ngân sách, nếu có dấu hiệu tội phạm thì phải xử lý hình sự.<ref name=nld10>{{chú thích web | url =https://nld.com.vn/noi-thang/noi-thang-dong-tien-cua-vu-nhom-that-dang-so-20180419095754138.htm| tiêu đề = Đồng tiền của Vũ "nhôm" thật đáng sợ | author = | ngày = 19 tháng 4 năm 2018 | ngày truy cập = | nơi xuất bản =NLD | ngôn ngữ = | url lưu trữ = | ngày lưu trữ = }}</ref> ==Vụ khởi tố tương tự== {{Chính|Vụ án Út Trọc}} Ngày 20/12/[[2017]], 2 ngày trước khi [[thượng tá]] công an Vũ ''nhôm'' bị truy nã, Bí thư Thành ủy Đà Nẵng [[Trương Quang Nghĩa]] cho biết trong quân đội cũng có một trường hợp tương tự, "Út trọc" với cấp bậc thượng tá hoạt động như một [[doanh nhân]] cũng đã bị bắt. Út "trọc" là biệt danh của ông Đinh Ngọc Hệ, Chủ tịch HĐQT Công ty Cổ phần Phát triển Đầu tư Thái Sơn. Ông Đinh Ngọc Hệ sinh năm [[1971]], cư trú tại TP.HCM. Công ty Thái Sơn, được thành lập từ tháng 9/2009, có trụ sở tại [[Quận 1]], TP.HCM. Công ty này đăng ký hoạt động kinh doanh trong nhiều lĩnh vực, từ đầu tư xây dựng các công trình giao thông, dân dụng, quốc phòng, khai thác khoáng sản đến vận tải hàng hóa, khai thác kho bãi logistics, phân phối bia - rượu - nước giải khát, kinh doanh nhà hàng, khách sạn... với 10 chi nhánh khắp cả nước. Doanh nghiệp này cũng sở hữu 40% cổ phần của BOT [[cầu Việt Trì]]. Trong hàng loạt dự án mà Thái Sơn trúng thầu luôn có một doanh nghiệp hoạt động chung với Thái Sơn trong liên danh các nhà thầu. Đó chính là Công ty Cổ phần Tập đoàn Yên Khánh, có trụ sở chính cũng tại [[Quận 1]], TP.HCM, do Trần Ngọc Lê đứng tên đại diện pháp luật, giám đốc là bà Vũ Thị Hoan. Theo thông tin của [[Tuổi Trẻ (báo)|''Tuổi Trẻ'']] có được, ông Đinh Ngọc Hệ được cho là "có quan hệ mật thiết" với bà Hoan, nên gần như nắm toàn bộ hoạt động của Yên Khánh.<ref>{{chú thích web | url =https://tuoitre.vn/ut-troc-la-ai-20180330090008795.htm | tiêu đề ='Út trọc' là ai? | author = | ngày =30 tháng 3 năm 2018 | ngày truy cập = | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = | url lưu trữ =https://web.archive.org/web/20180330061354/https://tuoitre.vn/ut-troc-la-ai-20180330090008795.htm | ngày lưu trữ =2018-03-30 | url-status=live }}</ref> ==Các vụ bán đất công khác không qua đấu giá== ===Vụ bán 5.000m² đất vàng Sài Gòn=== Ngày 9/5/2018, [[Thanh tra Chính phủ]] kiến nghị thu hồi lô đất số 8-12 Lê Duẩn ([[Quận 1]]) rộng gần 5.000m² bán cho tư nhân sai quy định, gây thất thoát hàng nghìn tỉ đồng ngân sách, đề nghị xử lí nghiêm sai phạm của UBND TP HCM, các sở ngành và doanh nghiệp liên quan. Phó Chủ tịch thường trực [[Nguyễn Thành Tài]] bị cáo buộc đã chấp thuận cho các đơn vị làm sai chỉ thị. Chủ trương của TP HCM về dự án này đã bị Giám đốc Công ty Quản lí Kinh doanh Nhà thành phố giai đoạn [[2010]]-[[2011]] Nguyễn Thị Thu Thủy cùng nhiều đơn vị, cá nhân liên quan ''"lái"'' sang hướng khác. Sở Tài nguyên - Môi trường đề xuất UBND TP HCM ban hành Quyết định 3030 chấp thuận cho Công ty Lavenue được giao khu đất số 8-12 Lê Duẩn là không đúng với quy định. Sở Tài chính đã không kiến nghị Bộ, ngành Trung ương hướng dẫn để tránh gây thiệt hại cho ngân sách nhà nước. Sở Quy hoạch - Kiến trúc đề xuất UBND thành phố chấp thuận phương án kiến trúc công trình dự kiến ở khu đất theo kiến nghị của chủ đầu tư không phù hợp quy định của Luật Quy hoạch Đô thị, trái với các quyết định trước đó của UBND thành phố.<ref>{{chú thích web | url =https://vov.vn/kinh-te/dia-oc/dau-hieu-co-y-lam-trai-trong-vu-ban-5000-m2-dat-vang-sai-gon-766730.vov| tiêu đề =Dấu hiệu cố ý làm trái trong vụ bán 5.000 m2 đất vàng Sài Gòn| author = | ngày = 9 tháng 5 năm 2018 | ngày truy cập = | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = | url lưu trữ = | ngày lưu trữ = }}</ref> ===Phần đất công sản trên 32,4 ha ở Phước Kiển, Nhà Bè=== Phần đất công sản trên 32,4 ha ở [[Phước Kiển]] ([[Nhà Bè]]) được cho là có giá thị trường hơn 2.400 tỉ đồng nhưng lại được Công ty TNHH MTV Đầu tư và Xây dựng Tân Thuận (100% vốn thuộc Văn phòng Thành ủy TP.HCM) bán cho Công ty Cổ phần Quốc Cường Gia Lai với giá chỉ hơn 419 tỉ đồng.<ref>{{chú thích web | url = http://www.nguoitieudung.com.vn/ai-gay-that-thoat-ngan-ty-trong-phi-vu-ban-324971-m2-dat-cong-san-tai-tphcm-d66754.html | tiêu đề = Ai gây thất thoát ngàn tỷ trong phi vụ bán 324.971 m2 đất công sản tại TP.HCM ? | author = | ngày = | ngày truy cập = 17 tháng 4 năm 2018 | nơi xuất bản = www.baogiaothong.vn | ngôn ngữ = | archive-date = ngày 22 tháng 5 năm 2018 | archive-url = https://web.archive.org/web/20180522183355/http://www.nguoitieudung.com.vn/ai-gay-that-thoat-ngan-ty-trong-phi-vu-ban-324971-m2-dat-cong-san-tai-tphcm-d66754.html | url-status = dead }}</ref> Theo ''Báo Người Tiêu dùng'', người chịu trách nhiệm là Phó Bí thư Thường trực Thành ủy TP.HCM đương nhiệm, ông [[Tất Thành Cang]]. Cụ thể, ngày 1/6/2017, Văn phòng Thành ủy có Thông báo số 512-TB/VPTU, thông báo ý kiến chỉ đạo của Phó Bí thư Thường trực Thành ủy [[Tất Thành Cang]], chấp thuận cho thương vụ mua bán này.<ref name=BGT1>{{chú thích web | url = http://www.nguoitieudung.com.vn/pho-bi-thu-thuong-truc-tat-thanh-cang-tung-lam-quyen-chi-dao-cong-ty-tan-thuan-ban-dat-d67036.html | tiêu đề = Phó Bí thư Thường trực Tất Thành Cang từng "lạm quyền" chỉ đạo Công ty Tân Thuận bán đất | author = | ngày = | ngày truy cập = 4 tháng 5 năm 2018 | nơi xuất bản = www.baogiaothong.vn | ngôn ngữ = | archive-date = ngày 31 tháng 5 năm 2018 | archive-url = https://web.archive.org/web/20180531100005/http://www.nguoitieudung.com.vn/pho-bi-thu-thuong-truc-tat-thanh-cang-tung-lam-quyen-chi-dao-cong-ty-tan-thuan-ban-dat-d67036.html | url-status = dead }}</ref> ==Trong văn hóa đại chúng== Vụ án của Phan Văn Anh Vũ đã trở thành nguồn cảm hứng cho bộ phim [[Sinh tử]] do [[Trung tâm Phim truyền hình Việt Nam]] (VFC) sản xuất năm 2018. Nhân vật Mai Hồng Vũ (do nam diễn viên [[Việt Anh]] thủ vai) được cho là lấy cảm hứng từ ông. ==Xem thêm== *[[Trần Phương Bình]] *[[Bùi Cao Nhật Quân]] *[[Bùi Thành Nhơn]] *[[Phan Hữu Tuấn]] *[[Bùi Văn Thành (công an)|Bùi Văn Thành]] *[[Trần Văn Minh (Đà Nẵng)|Trần Văn Minh]] *[[Văn Hữu Chiến]] *[[Nguyễn Bá Thanh]] ==Chú thích== {{Tham khảo|3}} ==Liên kết ngoài== {{Kiểm soát tính nhất quán}} {{Thời gian sống|1975}} [[Thể loại:Sống tại Đà Nẵng]] [[Thể loại:Thượng tá Công an nhân dân Việt Nam]] [[Thể loại:Doanh nhân Việt Nam]] [[Thể loại:Người họ Phan tại Việt Nam]] [[Thể loại:Người Đà Nẵng]] [[Thể loại:Vụ án Vũ "nhôm"]] [[Thể loại:Vụ án kinh tế]] [[Thể loại:Tù nhân Điều 337]] [[Thể loại:Tù nhân Điều 355]] [[Thể loại:Tù nhân Điều 356]] [[Thể loại:Người bị Việt Nam truy nã]] 198oy120mtbk75ri6gfvvicj2vaq2nx Bản mẫu:Football in Spain 10 7814783 32217897 2017-10-22T21:38:35Z Boyconga278 388680 Cập nhật wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Bóng đá Tây Ban Nha]] ibxm2h6w50srf1a6oi6bz5xfgrgjf2l Bản mẫu:FIFA U-17 World Cup 10 7814784 32217905 2017-10-22T21:50:35Z Boyconga278 388680 Cập nhật wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới]] h310katnkxb46osxm5gph7ikkdne3b8 Đội tuyển bóng đá U-17 quốc gia Tây Ban Nha 0 7814785 70923333 70923330 2023-11-28T14:27:19Z 123.16.65.198 /* Kỷ lục giải vô địch bóng đá U-17 thế giới */ wikitext text/x-wiki {{Infobox national football team | Name = Đội tuyển bóng đá U-17 quốc gia Tây Ban Nha | Badge = Spain National Football Team badge.png | Badge_size = 150px | FIFA Trigramme = ESP | Nickname = {{lang-es|La Rojita}} (The Little Red One)<br />{{lang-es|La Furia Roja}} (The Red Fury) | Association = [[Liên đoàn bóng đá Hoàng gia Tây Ban Nha]]<br />({{lang-es|Real Federación Española de Fútbol}} – RFEF) | Confederation = [[Liên đoàn bóng đá châu Âu|UEFA]] ([[Châu Âu]]) | Coach = [[Santiago Denia]] (2011–) | Captain = | Most caps = [[Abel Ruiz]] (31) | Top scorer = [[Abel Ruiz]] (22) <!--Áo sân nhà--> |pattern_la1 = _esp15h |pattern_b1 = _esp15h |pattern_ra1 = _esp15h |pattern_sh1 = _bate1011h |pattern_so1 = _espanha16h |leftarm1 = FFFFFF |body1 = FFFFFF |rightarm1 = FFFFFF |shorts1 = FFFFFF |socks1 = 000000 <!--Áo sân khách--> |pattern_la2 = _espanha1617a |pattern_b2 = _espanha1617a |pattern_ra2 = _espanha1617a |pattern_sh2 = |pattern_so2 = _esp16a |leftarm2 = FFFFFF |body2 = FFFFFF |rightarm2 = FFFFFF |shorts2 = FFFFFF |socks2 = FFFFFF <!--End of Shirt--> | First game = {{fbu|17|ESP}} 1 – 0 {{fbu-rt|17|URU}}<br/>([[Livorno (thành phố)|Livorno]], [[Ý]]; {{start date|1991|8|18|df=y}}) | Largest win = {{fbu|17|ESP}} 13 – 0 {{fbu-rt|17|NZL}}<br/>([[Ismailia (thành phố)|Ismaïlia]], [[Ai Cập]]; {{start date|1997|9|15|df=y}}) | Largest loss = {{fbu|17|ENG}} 4 – 1 {{fbu-rt|17|ESP}}<br/>([[Gladsaxe]], [[Đan Mạch]]; {{start date|2002|5|10|df=y}}) <center>''Kỷ lục cho các trận đấu cạnh tranh duy nhất.''</center> |Regional name = [[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới]] |Regional cup apps = 8 |Regional cup first = [[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 1991|1991]] |Regional cup best = Á quân: [[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 1991|1991]], [[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2003|2003]], [[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2007|2007]],[[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2017|2017]] |2ndRegional name = [[Giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu]] |2ndRegional cup apps = 6 |2ndRegional cup first = 2002 |2ndRegional cup best = Vô địch: [[Giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2007|2007]], [[Giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2008|2008]], [[Giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2017|2017]] }} {{MedalTableTop}} {{MedalSport | [[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới|World Cup]] U-17}} {{MedalSilver | [[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 1991|1991 Ý]] | [[Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 1991#.C2.A0Tây Ban Nha|Đồng đội]]}} {{MedalBronze | [[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 1997|1997 Ai Cập]] | [[Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 1997#.C2.A0Tây Ban Nha|Đồng đội]]}} {{MedalSilver | [[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2003|2003 Phần Lan]] | [[Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2003#.C2.A0Tây Ban Nha|Đồng đội]]}} {{MedalSilver | [[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2007|2007 Hàn Quốc]] | [[Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2007#.C2.A0Tây Ban Nha|Đồng đội]]}} {{MedalBronze | [[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2009|2009 Nigeria]] | [[Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2009#.C2.A0Tây Ban Nha|Đồng đội]]}} {{MedalBottom}} {{MedalTableTop}} {{MedalSport | [[Giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu|Giải vô địch U-17 châu Âu]]}} {{MedalSilver | [[Giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2003|2003 Bồ Đào Nha]] | [[Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2003#.C2.A0Tây Ban Nha|Đồng đội]]}} {{MedalSilver | [[Giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2004|2004 Pháp]] | [[Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2004#.C2.A0Tây Ban Nha|Đồng đội]]}} {{MedalBronze | [[Giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2006|2006 Luxembourg]] | [[Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2006#.C2.A0Tây Ban Nha|Đồng đội]]}} {{MedalGold | [[Giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2007|2007 Bỉ]] | [[Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2007#.C2.A0Tây Ban Nha|Đồng đội]]}} {{MedalGold | [[Giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2008|2008 Thổ Nhĩ Kỳ]] | [[Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2008#.C2.A0Tây Ban Nha|Đồng đội]]}} {{MedalSilver | [[Giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2010|2010 Liechtenstein]] | [[Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2010#.C2.A0Tây Ban Nha|Đồng đội]]}} {{MedalSilver | [[Giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2016|2016 Azerbaijan]] | [[Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2016#.C2.A0Tây Ban Nha|Đồng đội]]}} {{MedalGold | [[Giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2017|2017 Croatia]] | [[Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2017#.C2.A0Tây Ban Nha|Đồng đội]]}} {{MedalBottom}} '''Đội tuyển bóng đá U-17 quốc gia Tây Ban Nha''' ({{lang-es|Spain national under-17 football team}}) được đại diện [[Tây Ban Nha]] trong [[bóng đá]] quốc tế tại cấp độ tuổi này và được kiểm soát bởi [[Liên đoàn bóng đá Hoàng gia Tây Ban Nha]], cơ quan quản lý bóng đá ở Tây Ban Nha. ==Kỷ lục giải thi đấu== ===[[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới|Kỷ lục giải vô địch bóng đá U-17 thế giới]]=== {| class="wikitable" style="text-align: center;" |- !Năm !Vòng !Vị trí !GP !T !H* !B !BT !BB |- style="background:silver;" |{{flagicon|ITA}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 1991|1991]]||'''Á quân'''||'''2nd'''||'''6'''||'''4'''||'''1'''||'''1'''||'''13'''||'''5''' |- |[[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 1993|1993]]||colspan=8|''Không vượt qua vòng loại'' |- |{{flagicon|ECU}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 1995|1995]]||Vòng bảng||13th||3||1||1||1||4||4 |- style="background:#c96;" |{{flagicon|EGY}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 1997|1997]]||'''Hạng ba'''||'''3rd'''||'''6'''||'''5'''||'''0'''||'''1'''||'''22'''||'''6''' |- |{{flagicon|NZL}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 1999|1999]]||Vòng bảng||11th||3||1||1||1||7||2 |- |{{flagicon|TRI}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2001|2001]]||Vòng bảng||13th||3||1||0||2||4||6 |- style="background:silver;" |{{flagicon|FIN}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2003|2003]]||'''Á quân'''||'''2nd'''||'''6'''||'''4'''||'''1'''||'''1'''||'''16'''||'''10''' |- |[[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2005|2005]]||colspan=8|''Không vượt qua vòng loại'' |- style="background:silver;" |{{flagicon|KOR}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2007|2007]]||'''Á quân'''||'''2nd'''||'''7'''||'''4'''||'''3'''||'''0'''||'''13'''||'''6''' |- style="background:#c96;" |{{flagicon|NGA}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2009|2009]]||'''Hạng ba'''||'''3rd'''||'''7'''||'''5'''||'''1'''||'''1'''||'''18'''||'''10''' |- |[[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2011|2011]]||colspan=8 rowspan="3"|''Không vượt qua vòng loại'' |- |[[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2013|2013]] |- |[[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2015|2015]] |- style="background:silver;" |{{flagicon|IND}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2017|2017]]||'''Á quân'''||'''2nd'''||'''7'''||'''5'''||'''0'''||'''2'''||'''17'''||'''10''' |- |{{flagicon|BRA}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2019|2019]]||Tứ kết||6th||5||3||1||1||10||8 |- |{{flagicon|IDN}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2023|2023]]||Tứ kết||5th||5||3||1||1||7||4 |- |'''Tổng số'''||'''10/16'''||'''4th'''||'''58'''||'''36'''||'''10'''||'''12'''||'''131'''||'''71''' |} ===[[Giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu|Kỷ lục giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu]]=== {| class="wikitable" style="text-align: center;" |- !Năm !Vòng !GP !T !H* !B !BT !BB |- style="background:LemonChiffon;" |{{flagicon|DEN}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2002|2002]]||'''Hạng tư'''||'''8'''||'''5'''||'''2'''||'''1'''||'''21'''||'''11''' |- style="background:silver;" |{{flagicon|POR}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2003|2003]]||'''Á quân'''||'''8'''||'''5'''||'''2'''||'''1'''||'''21'''||'''9''' |- style="background:silver;" |{{flagicon|FRA}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2004|2004]]||'''Á quân'''||'''8'''||'''5'''||'''1'''||'''2'''||'''19'''||'''7''' |- |{{flagicon|ITA}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2005|2005]]||''Vòng tròn''||3||2||1||0||3||1 |- style="background:#c96;" |{{flagicon|LUX}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2006|2006]]||'''Hạng ba'''||'''8'''||'''5'''||'''2'''||'''1'''||'''19'''||'''5''' |- style="background:gold;" |{{flagicon|BEL}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2007|2007]]||'''Vô địch'''||'''8'''||'''6'''||'''2'''||'''0'''||'''12'''||'''3''' |- style="background:gold;" |{{flagicon|TUR}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2008|2008]]||'''Vô địch'''||'''11'''||'''8'''||'''3'''||'''0'''||'''29'''||'''9''' |- |{{flagicon|GER}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2009|2009]]||Vòng bảng||9||4||5||0||14||4 |- style="background:silver;" |{{flagicon|LIE}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2010|2010]]||'''Á quân'''||'''11'''||'''9'''||'''0'''||'''2'''||'''37'''||'''7''' |- |{{flagicon|SRB}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2011|2011]]||''Vòng tròn''||6||5||0||1||18||6 |- |{{flagicon|SVN}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2012|2012]]||''Vòng tròn''||6||4||2||0||17||4 |- |{{flagicon|SVK}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2013|2013]]||''Vòng tròn''||6||3||0||3||9||8 |- |{{flagicon|MLT}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2014|2014]]||''Vòng tròn''||6||4||1||1||8||2 |- |{{flagicon|BUL}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2015|2015]]||Tứ kết||11||5||6||0||14||5 |- style="background:silver;" |{{flagicon|AZE}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2016|2016]]||'''Á quân'''||'''12'''||'''8'''||'''4'''||'''0'''||'''18'''||'''6''' |- style="background:gold;" |{{flagicon|CRO}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2017|2017]]||'''Vô địch'''||'''12'''||'''8'''||'''3'''||'''1'''||'''30'''||'''9''' |- |{{flagicon|ENG}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2018|2018]]||Tứ kết||10||5||3||2||16||8 |- |{{flagicon|IRL}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2019|2019]]||Bán kết||11||8||1||2||20||6 |- |{{flagicon|ISR}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2022|2022]]||Tứ kết||4||2||1||1||6||3 |- |{{flagicon|HUN}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2023|2023]]||Bán kết||5||3||1||1||10||6 |- |{{flagicon|CYP}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2024|2024]]||colspan=8|''chưa xác định'' |- |'''Tổng số'''||'''15/21'''||'''161'''||'''103'''||'''40'''||'''19'''||'''341'''||'''119''' |} ''*Biểu thị bốc thăm bao gồm các trận đấu loại trực tiếp được quyết định trên [[phạt đền (bóng đá)|đá loại sút phạt đền]].'' *Màu nền vàng chỉ ra chung cuộc vị trí thứ nhất. Màu nền bạc chỉ ra chung cuộc vị trí thứ hai. Màu nền đồng chỉ ra chung cuộc vị trí thứ ba. ==Giải thưởng cá nhân== Ngoài ra đội tuyển chiến thắng, các cầu thủ Tây Ban Nha đã giành được các giải thưởng cá nhân tại Giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu. {| class="wikitable" style="text-align: center;" |- !Năm !Cầu thủ vàng |- !{{flagicon|FRA}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2004|2004]] ![[Cesc Fàbregas]] |- !{{flagicon|BEL}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2007|2007]] ![[Bojan Krkić|Bojan]] |} Ngoài ra đội tuyển chiến thắng, các cầu thủ Tây Ban Nha đã giành được các giải thưởng cá nhân tại Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới. {| class="wikitable" style="text-align: center;" |- !Năm !Cầu thủ vàng !Chiếc giày vàng |- !{{flagicon|EGY}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 1997|1997]] ![[Sergio Santamaría]] !David Rodríguez Fraile |- !{{flagicon|FIN}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2003|2003]] ![[Cesc Fàbregas]] ![[Cesc Fàbregas]] |- !{{flagicon|NGA}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2009|2009]] ! ![[Borja Bastón]] |} ==Kỷ lục cầu thủ== === Lần tham dự hàng đầu === {| class="wikitable" cellpadding="5" style="width:60%;" |- ! style="width:10%;"| Hạng ! style="width:30%;"| Cầu thủ ! style="width:30%;"| Câu lạc bộ ! style="width:15%;"| Các năm ! style="width:15%;"| Khoác áo U-17 |- |align=center|'''1'''||[[Abel Ruiz]]||[[FC Barcelona|Barcelona]]||2015–2017||align=center|31 |- |align=center|'''2'''||[[Ignacio Camacho]]||[[Atlético Madrid]]||2006–2007||align=center|25 |- |align=center|'''3'''||[[Albert Dalmau]]||[[FC Barcelona|Barcelona]]||2008–2009||align=center|23 |- |align=center|'''4'''||[[Borja González]]||[[Atlético Madrid]]||2008–2009||align=center|22 |- |align=center|'''5'''||[[Isco]]||[[Valencia CF|Valencia]]||2008–2009||align=center|21 |- |align=center|&nbsp;||[[Javi García]]||[[Real Madrid CF|Real Madrid]]||2003–2005||align=center|21 |- |align=center|&nbsp;||[[Jaime Gavilán]]||[[Valencia CF|Valencia]]||2001–2003||align=center|21 |- |align=center|&nbsp;||[[Koke (cầu thủ bóng đá, sinh năm 1992)|Koke]]||[[Atlético Madrid]]||2008–2009||align=center|21 |- |align=center|&nbsp;||[[David Rodríguez Sánchez|David Rodríguez]]||[[Atlético Madrid]]||2002–2003||align=center|21 |- |align=center|'''10'''||[[Gerard Deulofeu]]||[[FC Barcelona|Barcelona]]||2009–2011||align=center|20 |- |align=center|&nbsp;||[[Bojan Krkić|Bojan]]||[[FC Barcelona|Barcelona]]||2006–2007||align=center|20 |- |align=center|&nbsp;||[[Iker Muniain]]||[[Athletic Bilbao]]||2008–2009||align=center|20 |- |align=center|&nbsp;||[[Pablo Sarabia]]||[[Real Madrid CF|Real Madrid]]||2008–2009||align=center|20 |- |align=center|&nbsp;||[[David Silva]]||[[Valencia CF|Valencia]]||2002–2003||align=center|20 |} '''Ghi chú:''' Đại diện ''các câu lạc bộ'' cho các câu lạc bộ thường xuyên trong khi thời gian của cầu thủ trong độ 17 tuổi. === Cầu thủ ghi bàn hàng đầu === {| class="wikitable" cellpadding="5" style="width:60%;" |- ! style="width:10%;"| Hạng ! style="width:30%;"| Cầu thủ ! style="width:30%;"| Câu lạc bộ ! style="width:15%;"| Các năm ! style="width:15%;"| Bàn thắng U-17 |- |align=center|'''1'''||[[Abel Ruiz]]||[[FC Barcelona|Barcelona]]||2015–2017||align=center|22 |- |align=center|'''2'''||[[Jonathan Soriano]]||[[RCD Espanyol|Espanyol]]||2001–2003||align=center|18 |- |align=center|'''3'''||[[Bojan Krkić|Bojan]]||[[FC Barcelona|Barcelona]]||2006–2007||align=center|16 |- |align=center|'''4'''||[[Paco Alcácer]]||[[Valencia CF|Valencia]]||2009–2010||align=center|15 |- |align=center|'''5'''||[[David Rodríguez Sánchez|David Rodríguez]]||[[Atlético Madrid]]||2002–2003||align=center|13 |- |align=center|'''6'''||[[Borja González]]||[[Atlético Madrid]]||2008–2009||align=center|12 |- |align=center|&nbsp;||[[Roberto Soldado]]||[[Real Madrid CF|Real Madrid]]||2001–2003||align=center|12 |- |align=center|'''8'''||[[Jaime Gavilán]]||[[Valencia CF|Valencia]]||2001–2003||align=center|10 |- |align=center|'''9'''||[[Sandro Ramírez|Sandro]]||[[FC Barcelona|Barcelona]]||2011–2012||align=center|9 |- |} '''Ghi chú:''' Đại diện ''các câu lạc bộ'' cho các câu lạc bộ thường xuyên trong khi thời gian của cầu thủ trong độ 17 tuổi. ==Đội hình hiện tại== *Dưới đây các cầu thủ đã được gọi lên để tham gia vào [[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2017]]<ref>{{chú thích báo|title=Esta es la convocatoria para la Copa Mundial Sub-17 de India|url=http://www.sefutbol.com/oficial-esta-es-convocatoria-copa-mundial-sub-17-india|work=www.sefutbol.com|language=es|access-date=2017-10-22|archive-date=2018-07-06|archive-url=https://web.archive.org/web/20180706121414/http://www.sefutbol.com/oficial-esta-es-convocatoria-copa-mundial-sub-17-india|url-status=dead}}</ref> ''*Xin lưu ý một vài các cầu thủ này chơi cho đội tuyển dự bị các câu lạc bộ của họ.'' Huấn luyện viên trưởng: {{flagicon|Tây Ban Nha}} [[Santiago Denia]] {{nat fs start no caps}} {{nat fs player no caps |no=1 |pos=GK |name=[[Álvaro Fernández Calvo|Álvaro Fernández]] |age={{Birth date and age|2000|4|10|df=y}} |club=[[Málaga CF|Málaga]] |clubnat=ESP}} {{nat fs player no caps |no=13 |pos=GK |name=[[Marc Vidal (cầu thủ bóng đá, sinh năm 2000)|Marc Vidal]]|age={{Birth date and age|2000|2|14|df=y}} |club=[[Villarreal CF|Villarreal]] |clubnat=ESP}} {{nat fs player no caps |no=21 |pos=GK |name=[[Alfonso Vacas]] |age={{Birth date and age|2000|10|4|df=y}} |club=[[Sevilla FC|Sevilla]] |clubnat=ESP}} {{nat fs break}} {{nat fs player no caps |no=2 |pos=DF |name=[[Mateu Morey]] |age={{Birth date and age|2000|3|2|df=y}} |club=[[FC Barcelona|Barcelona]] |clubnat=ESP}} {{nat fs player no caps |no=3 |pos=DF |name=[[Juan Miranda (cầu thủ bóng đá)|Juan Miranda]] |age={{Birth date and age|2000|1|19|df=y}} |club=[[FC Barcelona|Barcelona]] |clubnat=ESP}} {{nat fs player no caps |no=4 |pos=DF |name=[[Hugo Guillamón]] |age={{Birth date and age|2000|1|31|df=y}} |club=[[Valencia CF|Valencia]] |clubnat=ESP}} {{nat fs player no caps |no=5 |pos=DF |name=[[Víctor Chust]] |age={{Birth date and age|2000|3|5|df=y}} |club=[[Real Madrid CF|Real Madrid]] |clubnat=ESP}} {{nat fs player no caps |no=15 |pos=DF |name=[[Eric García]] |age={{Birth date and age|2001|1|9|df=y}} |club=[[Manchester City F.C.|Manchester City]] |clubnat=ENG}} {{nat fs player no caps |no=16 |pos=DF |name=[[Diego Pampín]] |age={{Birth date and age|2000|3|15|df=y}} |club=[[RC Celta de Vigo|Celta Vigo]] |clubnat=ESP}} {{nat fs player no caps |no=20 |pos=DF |name=[[Víctor Perea Gómez|Víctor Gómez]] |age={{Birth date and age|2000|4|1|df=y}} |club=[[RCD Espanyol|Espanyol]] |clubnat=ESP}} {{nat fs break}} {{nat fs player no caps |no=6 |pos=MF |name=[[Antonio Blanco Conde|Antonio Blanco]] |age={{Birth date and age|2000|7|23|df=y}} |club=[[Real Madrid CF|Real Madrid]] |clubnat=ESP}} {{nat fs player no caps |no=8 |pos=MF |name=[[Mohamed Moukhliss]] |age={{Birth date and age|2000|2|6|df=y}} |club=[[Real Madrid CF|Real Madrid]] |clubnat=ESP}} {{nat fs player no caps |no=14 |pos=MF |name=[[Álvaro García (cầu thủ bóng đá, sinh năm 2000)|Álvaro García]] |age={{Birth date and age|2000|6|1|df=y}} |club=[[Albacete Balompié|Albacete]] |clubnat=ESP}} {{nat fs player no caps |no=18 |pos=MF |name=[[César Gelabert]] |age={{Birth date and age|2000|10|31|df=y}} |club=[[Real Madrid CF|Real Madrid]] |clubnat=ESP}} {{nat fs player no caps |no=19 |pos=MF |name=[[Carlos Beitia]] |age={{Birth date and age|2000|2|15|df=y}} |club=[[Villarreal CF|Villarreal]] |clubnat=ESP}} {{nat fs break}} {{nat fs player no caps |no=7 |pos=FW |name=[[Ferran Torres]] |age={{Birth date and age|2000|2|29|df=y}} |club=[[Valencia CF|Valencia]] |clubnat=ESP}} {{nat fs player no caps |no=9 |pos=FW |name=[[Abel Ruiz]] |age={{Birth date and age|2000|1|28|df=y}} |club=[[FC Barcelona|Barcelona]] |clubnat=ESP}} {{nat fs player no caps |no=10 |pos=FW |name=[[Sergio Gómez (cầu thủ bóng đá, sinh năm 2000)|Sergio Gómez]] |age={{Birth date and age|2000|9|4|df=y}} |club=[[FC Barcelona|Barcelona]] |clubnat=ESP}} {{nat fs player no caps |no=11 |pos=FW |name=[[Nacho Díaz]] |age={{Birth date and age|2000|6|27|df=y}} |club=[[Villarreal CF|Villarreal]] |clubnat=ESP}} {{nat fs player no caps |no=12 |pos=FW |name=[[Pedro Ruiz Delgado|Pedro Ruiz]] |age={{Birth date and age|2000|3|30|df=y}} |club=[[Real Madrid CF|Real Madrid]] |clubnat=ESP}} {{nat fs player no caps |no=17 |pos=FW |name=[[José Alonso Lara]] |age={{Birth date and age|2000|3|7|df=y}} |club=[[Sevilla FC|Sevilla]] |clubnat=ESP}} {{nat fs end}} ==Cựu đội hình== *[[Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2009#.C2.A0Tây Ban Nha|Đội hình giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2009 - Tây Ban Nha]] *[[Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2007#.C2.A0Tây Ban Nha|Đội hình giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2007 - Tây Ban Nha]] *[[Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2003#.C2.A0Tây Ban Nha|Đội hình giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2003 - Tây Ban Nha]] *[[Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2001#.C2.A0Tây Ban Nha|Đội hình giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2001 - Tây Ban Nha]] *[[Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 1999#.C2.A0Tây Ban Nha|Đội hình giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 1999 - Tây Ban Nha]] *[[Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 1997#.C2.A0Tây Ban Nha|Đội hình giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 1997 - Tây Ban Nha]] *[[Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 1995#.C2.A0Tây Ban Nha|Đội hình giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 1995 - Tây Ban Nha]] *[[Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 1991#.C2.A0Tây Ban Nha|Đội hình giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 1991 - Tây Ban Nha]] *[[Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2017#Tây Ban Nha|Đội hình giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2017 - Tây Ban Nha]] *[[Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2016#Tây Ban Nha|Đội hình giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2016 - Tây Ban Nha]] *[[Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2015#Tây Ban Nha|Đội hình giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2015 - Tây Ban Nha]] *[[Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2010#.C2.A0Tây Ban Nha|Đội hình giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2010 - Tây Ban Nha]] *[[Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2009#.C2.A0Tây Ban Nha|Đội hình giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2009 - Tây Ban Nha]] *[[Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2008#.C2.A0Tây Ban Nha|Đội hình giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2008 - Tây Ban Nha]] *[[Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2007#.C2.A0Tây Ban Nha|Đội hình giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2007 - Tây Ban Nha]] *[[Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2006#.C2.A0Tây Ban Nha|Đội hình giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2006 - Tây Ban Nha]] *[[Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2004#.C2.A0Tây Ban Nha|Đội hình giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2004 - Tây Ban Nha]] *[[Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2003#.C2.A0Tây Ban Nha|Đội hình giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2003 - Tây Ban Nha]] *[[Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2002#.C2.A0Tây Ban Nha|Đội hình giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2002 - Tây Ban Nha]] ==Xem thêm== *[[Đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha]] *[[Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Tây Ban Nha]] *[[Đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Tây Ban Nha]] *[[Đội tuyển bóng đá U-20 quốc gia Tây Ban Nha]] *[[Đội tuyển bóng đá U-19 quốc gia Tây Ban Nha]] *[[Đội tuyển bóng đá U-18 quốc gia Tây Ban Nha]] *[[Đội tuyển bóng đá U-16 quốc gia Tây Ban Nha]] *[[Đội tuyển bóng đá U-15 quốc gia Tây Ban Nha]] *[[Đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Tây Ban Nha]] ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== *[http://blogs.as.com/siempre_cantera siemprecantera] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20110611181758/http://blogs.as.com/siempre_cantera/ |date=2011-06-11 }} {{es icon}} *[http://www.soccer-spain.com/ssdocs/u17fixtures.php U-17 Tây Ban Nha] tại bóng đá Tây Ban Nha *[http://www.fifa.com/tournaments/archive/tournament=102/awards/index.html Lưu trữ giải đấu] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20121104071505/http://www.fifa.com/tournaments/archive/tournament=102/awards/index.html |date=2012-11-04 }} tại [[FIFA|fifa.com]] *[http://en.archive.uefa.com/competitions/under17/history/index.html Lưu trữ giải đấu] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20101101000616/http://en.archive.uefa.com/competitions/under17/history/index.html |date = ngày 1 tháng 11 năm 2010}} tại [[Liên đoàn bóng đá châu Âu|uefa.com]] *[http://www.rsssf.com/tablese/eyc16hist.html Giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu] tại [[rsssf]] {{Spain national football team}} {{Football in Spain}} {{UEFA under-17 teams}} {{FIFA U-17 World Cup}} {{UEFA European U-17 Football Championship}} [[Thể loại:Đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha]] [[Thể loại:Các đội tuyển bóng đá U-17 quốc gia châu Âu]] mbdxy5xpklvgcy53cet6yfkgnoimw8n Wikipedia:Bạn có biết/2017/Tuần 43/1 4 7814834 32218135 32218108 2017-10-23T01:11:24Z Viethavvh 9904 wikitext text/x-wiki <noinclude><table width="50%" align="right"><td></noinclude>{{Khung hình Trang Chính | [[Tập tin:曲阜孔廟大成殿.jpg|không|110px|Khổng miếu Khúc Phụ]] }} *…'''[[Khổng miếu, Khúc Phụ|Miếu thờ Khổng Tử]]''' ở [[Khúc Phụ]] là [[văn miếu]] lớn nhất và lâu đời nhất thế giới? *…Hồng y '''[[Angelo Amato]]''' từng nêu lên quan điểm của ông rằng [[Giáo hội Công giáo Rôma]] đối xử tốt với nhà khoa học [[Galileo Galilei|Galileo]]? *…bản hịch văn '''[[Lễ hội Minh thề]]''' thời [[nhà Mạc]] được chính quyền bảo hộ Pháp cho chuyển ngữ sang [[tiếng Pháp]] để lưu truyền? *…'''''[[Mister Mosquito]]''''' từng được một tạp chí về [[video game]] xướng danh là một trong "top 10 trò chơi kỳ dị nhất mọi thời đại"? <noinclude><div align="center">[[Wikipedia:Bạn có biết/2017/Tuần 42/2|«]] '''[[Wikipedia:Bạn có biết|Lần {{SUBPAGENAME}} tuần 43 năm 2017]]''' [[Wikipedia:Bạn có biết/2017/Tuần 43/2|»]]</div> [[Thể loại:Bạn có biết|*{{PAGENAME}}]] </noinclude> lxkkdoqbhd8l9h4enmqn83x5aavip4u Tập tin:Spain National Football Team badge.png 6 7814861 69914810 69690014 2023-04-23T09:35:36Z Hide on Rosé 877710 Đã giảm độ phân giải/đã xoá bản mẫu. ([[User:NguoiDungKhongDinhDanh/script-imageres.js|Imageres]]) wikitext text/x-wiki {{SVG|Fair use}} == Miêu tả == {{mtsdhl logo | Bài = Đội tuyển bóng đá U-17 quốc gia Tây Ban Nha | Dùng cho = Tổ chức <!-- THÔNG TIN BỔ SUNG --> | Đại diện cho = | Sở hữu = | Trang web = | Lịch sử = | Chú thích = <!-- TRƯỜNG GỐC, ĐỂ GHI ĐÈ NẾU CẦN --> | Miêu tả = | Nguồn = http://www.rfef.es | Phần sử dụng = | Phân giải thấp = | Mục đích = | Thay thế = | Thông tin khác = }} == Giấy phép == {{Biểu trưng|Biểu trưng bóng đá Tây Ban Nha}} 3qje3ew5i2xkl47ip342r1tttvztv85 Công đảng Anh 0 7814906 32218048 2017-10-22T23:33:45Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Công đảng Anh]] thành [[Công Đảng Anh]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Công Đảng Anh]] brf2tzq5x3v7z1b0gu2qxa7ccqidske Công đảng Úc 0 7814910 32218075 2017-10-22T23:41:06Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Công đảng Úc]] thành [[Công Đảng Úc]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Công Đảng Úc]] bczv7h4ubm2rexsgcu9hbbls78h1sut Thể loại:PGA Tour 14 7814912 32218091 2017-10-23T00:17:25Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|PGA Tour}} [[Thể loại:Tour golf chuyên nghiệp]] [[Thể loại:Golf Hoa Kỳ]]” wikitext text/x-wiki {{Commons category|PGA Tour}} [[Thể loại:Tour golf chuyên nghiệp]] [[Thể loại:Golf Hoa Kỳ]] 4z66zse6h4acab5eguff5ohpxwfx3gl Thể loại:Vận động viên Ryder Cup của Hoa Kỳ 14 7814913 32218100 2017-10-23T00:25:29Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Category:Ryder Cup]] [[Thể loại:Nam vận động viên golf|Ryder Cup]]” wikitext text/x-wiki [[Category:Ryder Cup]] [[Thể loại:Nam vận động viên golf|Ryder Cup]] s72vgml46pxn619xu0nu8ok45ym3eys Wikipedia:Hình ảnh chọn lọc/2017/10/26 4 7814914 32218133 32218126 2017-10-23T01:10:45Z 2A02:908:1A2:660:1DEE:2D0E:1766:4B26 wikitext text/x-wiki {{Hình chọn lọc {{{1|}}} |hình = Pelecanus conspicillatus - Austins Ferry pouncing 1.jpg |ghi chú = '''[[Bồ nông]]''' là một chi thuộc [[bộ Bồ nông]]. <small>Ảnh: [[commons:User:JJ Harrison|JJ Harrison]] </small> }} 1b01m4szwqzb843lqij4g2mqw2xz8c7 Thể loại:Biểu trưng bóng đá Tây Ban Nha 14 7814916 32228046 32218173 2017-10-23T11:56:57Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki __NOGALLERY__ Thể loại này được tạo thành từ biểu trưng của các đội tuyển bóng đá Tây Ban Nha và bao gồm các biểu trưng hiện tại, lịch sử và biến thể. Câu lạc bộ bóng đá Tây Ban Nha được liệt kê trong [[:Thể loại:Câu lạc bộ bóng đá Tây Ban Nha]]. {{mục lục thể loại}} [[Thể loại:Câu lạc bộ bóng đá Tây Ban Nha| ]] [[Thể loại:Bóng đá Tây Ban Nha|Biểu trưng]] [[Thể loại:Biểu trưng bóng đá|Tây Ban Nha]] [[Thể loại:Biểu trưng Tây Ban Nha|Bóng đá]] mghsdi8nh33x7r38xh7tgkjr6cwvhi6 Thể loại:Biểu trưng Tây Ban Nha 14 7814917 32228048 32218180 2017-10-23T11:57:20Z Hugopako 309098 từ khóa mới cho [[Thể loại:Biểu trưng theo quốc gia]]: "Tây Ban Nha" dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki __NOGALLERY__ {{thể loại Commons|Logos of Spain}} [[Thể loại:Biểu trưng theo quốc gia|Tây Ban Nha]] [[Thể loại:Thiết kế Tây Ban Nha|Biểu trưng]] 3qyoe8tsx6chkqek4m3bttji1arwk2l Thể loại:Biểu trưng theo quốc gia 14 7814918 32228050 32218184 2017-10-23T11:58:11Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Biểu trưng của hình ảnh Wikipedia]]; đã thêm [[Thể loại:Biểu trưng]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{thể loại Commons|Logos by country}} [[Thể loại:Biểu trưng| Quốc gia]] [[Thể loại:Thiết kế theo quốc gia| Biểu trưng]] fxmncbc8tf4w6a5ntwhdmsl3537wqoz Thể loại:Thiết kế Tây Ban Nha 14 7814919 32228051 32218188 2017-10-23T11:58:25Z Hugopako 309098 từ khóa mới cho [[Thể loại:Thiết kế theo quốc gia]]: "Tây Ban Nha" dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{chủ đề|Tây Ban Nha}} [[Thể loại:Thiết kế theo quốc gia|Tây Ban Nha]] [[Thể loại:Nghệ thuật ở Tây Ban Nha]] bgfr5s30gsd6fumlhxfz0fr6qndokep Ba ngôi tâm linh 0 7814921 32218207 2017-10-23T02:16:56Z Ti2008 64997 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Tam bảo]] wikitext text/x-wiki #đổi[[Tam bảo]] bd8ofefuryw1vz2n1e9awq4hozsq7cg Kepler-10 0 7814926 71059356 70967693 2024-01-15T13:14:41Z Knoweverythingwiki 855455 wikitext text/x-wiki {{Sky|19|02|43|+|50|14|28.7}} {{Starbox begin | name = Kepler-10 }} {{Starbox image | image = [[Tập tin:Kepler-10 star system.jpg|250px]] | caption = Minh họa về hệ hành tinh Kepler-10. [[Kepler-10c]] và [[Kepler-10b]] (chấm đen trên Kepler-10). }} {{Starbox observe | constell = [[Thiên Long]] | epoch = J2000 | ra = {{RA|19|02|43.0612}}<ref name="Gaia DR2"/> | dec = {{DEC|+50|14|28.701}}<ref name="Gaia DR2"/> | appmag_v = 11.157<ref name="harps"/> }} {{Starbox astrometry | prop_mo_ra = {{val|−18.394|0.045}}<ref name="Gaia DR2"/> | prop_mo_dec = {{val|41.448|0.046}}<ref name="Gaia DR2"/> | parallax = 5.3618 | p_error = 0.0233 | parallax_footnote = <ref name="Gaia DR2"/> }} {{Starbox character | class = G2V<ref name="SIMBAD"/> }} {{Starbox detail | mass = 0.910 ± 0.021<ref name="harps"/> | age_gyr = 10.6{{±|1.5|1.3}}<ref name="harps"/> | radius = 1.065 ± 0.009<ref name="harps"/> | temperature = 5708 ± 28<ref name="harps"/> }} {{Starbox catalog | names = {{odlist | 2MASS=J19024305+5014286 | KOI=72 | KIC=11904151 | GSC=03549-00354 }}<ref name="SIMBAD"/> }} {{Starbox reference | Simbad = Kepler-10 | KIC = 11904151 }} {{Starbox end }} '''Kepler-10''', trước đây được gọi là '''KOI-72''', là một [[sao tương tự Mặt Trời|sao giống Mặt Trời]] nằm trong [[chòm sao]] [[Thiên Long]] cách Trái Đất khoảng {{convert|173|pc|ly}}.<ref name="epe" /><ref>{{Chú thích web|url=https://exoplanets.nasa.gov/resources/17/kepler-10-stellar-family-portrait/|tựa đề=Kepler-10 Stellar Family Portrait|website=[[NASA]]|url-status=live|ngày truy cập=2023-02-22}}</ref> [[Kính viễn vọng không gian Kepler]], một [[kính viễn vọng không gian]] của [[NASA]], đã phát hiện ra Kepler-10, và sứ mệnh Kepler xác định rằng đây được coi là ngôi sao đầu tiên là sao chủ của một [[ngoại hành tinh]] nhỏ đang [[Quá cảnh thiên thể|quá cảnh]] (''transit'').<ref name="announcement">{{Chú thích web|url=http://www.kepler.nasa.gov/news/nasakeplernews/index.cfm?FuseAction=ShowNews&NewsID=94|tiêu đề=NASA'S Kepler Mission Discovers Its First Rocky Planet|tác giả 1=Perrotto, Trent J.|author2=Hoover, Rachel|ngày tháng=ngày 10 tháng 1 năm 2011|work=[[Ames Research Center]]|nhà xuất bản=[[NASA]]|ngày truy cập=ngày 13 tháng 3 năm 2011|archive-date = ngày 5 tháng 3 năm 2012 |archive-url=https://web.archive.org/web/20120305190508/http://kepler.nasa.gov/news/nasakeplernews/index.cfm?FuseAction=ShowNews&NewsID=94|url-status=dead}}</ref> Kepler-10 có khối lượng nhỏ hơn, kích thước lớn hơn và nhiệt độ thấp hơn một chút so với Mặt Trời; với độ tuổi ước tính là 11,9 tỷ năm, gần gấp 2,6 lần tuổi của Mặt Trời.<ref name="epe"/> Kepler-10 là sao chủ của [[hệ hành tinh]] gồm ít nhất ba hành tinh. Hành tinh thứ nhất là [[hành tinh đất đá]] [[Kepler-10b]],<ref name="announcement" /> được phát hiện trên quỹ đạo sau 8 tháng quan sát và được công bố vào ngày 10 tháng 1 năm 2011. Hành tinh này quay rất gần với ngôi sao chủ, hoàn thành một quỹ đạo sau mỗi 0,8 ngày,<ref name="NASA" /> và có [[khối lượng riêng]] tương đương với [[sắt]].<ref name="announcement" /> Hành tinh thứ hai là [[Kepler-10c]], được xác nhận vào ngày 23 tháng 5 năm 2011, dựa trên các quan sát tiếp theo của [[Kính viễn vọng không gian Spitzer]]. Dữ liệu cho thấy hành tinh có [[chu kỳ quỹ đạo]] 42,3 ngày, và có bán kính gấp đôi Trái Đất và có khối lượng riêng cao hơn khiến Kepler-10c trở thành hành tinh đất đá có khối lượng lớn nhất trong các hành tinh được phát hiện từ tháng 6 năm 2014.<ref name="harps" /><ref name="Fressin2011" /><ref name="NASA-20140602">{{Chú thích web|họ 1=Clavin|tên 1=Whitney|tiêu đề=Astronomers Confounded By Massive Rocky World|url=http://www.jpl.nasa.gov/news/news.php?release=2014-171|ngày tháng=ngày 2 tháng 6 năm 2014|work=[[NASA]]|ngày truy cập=ngày 3 tháng 6 năm 2014}}</ref> Hành tinh thứ ba, Kepler-10d, được phát hiện vào năm 2023 nhờ [[Phương pháp phát hiện ngoại hành tinh#Vận tốc xuyên tâm|phương pháp vận tốc xuyên tâm]] (''radial velocity method''). == Danh pháp và lịch sử == Kepler-10 được đặt tên như vậy vì đây là hệ hành tinh thứ mười được quan sát bởi [[Kính viễn vọng không gian Kepler]], một [[kính viễn vọng không gian]] do NASA thiết kế để tìm kiếm các [[Hành tinh đất đá|hành tinh dạng Trái Đất]] đang [[Quá cảnh thiên thể|quá cảnh]]. Quá cảnh làm ngôi sao chủ mờ đi một chút; hiệu ứng mờ đi định kỳ này sau đó sẽ được ghi nhận bởi Kepler.<ref>{{Chú thích web|url=http://kepler.nasa.gov/Mission/QuickGuide/|tiêu đề=Kepler: About the Mission|ngày tháng=2011|work=Kepler Mission|nhà xuất bản=NASA|ngày truy cập=ngày 13 tháng 3 năm 2011|archive-date = ngày 8 tháng 5 năm 2012 |archive-url=https://www.webcitation.org/67VwWtmA1?url=http://kepler.nasa.gov/Mission/QuickGuide/|url-status=dead}}</ref> Sau 8 tháng quan sát từ tháng 5 năm 2009 đến tháng 1 năm 2010, Kepler đã xác nhận Kepler-10b là ngoại hành tinh đất đá đầu tiên được phát hiện bởi Kính viễn vọng không gian Kepler.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.nasa.gov/mission_pages/kepler/multimedia/images/kepler10b_images.html|tựa đề=Kepler's First Rocky Planet (Kepler-10b)|họ=Batalha|tên=Natalie|ngày=2011-01-10|website=[[NASA]]|url-status=live|ngày truy cập=2023-02-22}}</ref> Kepler-10 là ngôi sao mục tiêu đầu tiên của Kepler bị nghi ngờ có một hành tinh nhỏ trên quỹ đạo. Do đó, việc xác nhận khám phá của Kepler được ưu tiên bởi các kính viễn vọng tại [[Đài thiên văn W. M. Keck]] ở [[Hawaii]]. Khám phá sau đó đã được xác nhận thành công.<ref name="announcement" /> Mặc dù đã có nhiều ngoại hành tinh đất đá có tiềm năng được phát hiện trong quá khứ, Kepler-10b là hành tinh đất đá đầu tiên được phát hiện một cách chắc chắn.<ref name=":0">{{Chú thích web|url=https://www.nationalgeographic.com/adventure/article/110110-nasa-kepler-10b-new-planet-found-rocky-science-space|tựa đề=NASA Finds Smallest Earthlike Planet Outside Solar System|họ=A. Lovett|tên=Richard|ngày=2011-01-11|website=National Geographic|url-status=live|ngày truy cập=2023-02-22}}</ref> Việc phát hiện ra Kepler-10b được công bố trước công chúng trong một cuộc họp mùa đông của [[Hiệp hội Thiên văn học Hoa Kỳ]] vào ngày 10 tháng 1 năm 2011 tại [[Seattle]].<ref name=":0" /><ref>{{Chú thích web|url=https://www.science.org/content/article/first-earth-sized-exoplanet-discovered|tựa đề=First Earth-Sized Exoplanet Discovered|họ=A. Kerr|tên=Richard|ngày=2011-01-10|website=[[Science]]|url-status=live|ngày truy cập=2023-02-22}}</ref> Vào ngày 23 tháng 5 năm 2011, sự tồn tại của Kepler-10c đã được khẳng định tại cuộc họp AAS lần thứ 218 ở [[Boston]].<ref name="sciam"/> == Đặc điểm == Kepler-10 là một [[sao dãy chính loại G]], giống như [[Mặt Trời]].<ref name="epe" /> Với khối lượng 0,895 (± 0,06) {{Khối lượng Mặt Trời}}và bán kính 1.056 (± 0.021) {{Bán kính Mặt Trời}},<ref name="epe" /> ngôi sao này có khối lượng nhỏ hơn Mặt Trời khoảng 10% và kích thước lớn hơn 5% so với Mặt Trời. [[Độ kim loại]] của Kepler-10, được đo bằng [Fe / H] (lượng sắt trong sao), là −0,15 (± 0,04);<ref name="epe" /> điều này có nghĩa là độ kim loại của sao này bằng khoảng 70% so với Mặt Trời. Độ kim loại có xu hướng đóng một vai trò lớn trong việc hình thành các hành tinh, xác định xem chúng có hình thành hay không và sẽ hình thành loại hành tinh nào.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.spacedaily.com/news/extrasolar-04zl.html|tiêu đề=Extrasolar Planets: A Matter of Metallicity|tác giả 1=Henry Bortman|ngày tháng=ngày 12 tháng 10 năm 2004|work=|nhà xuất bản=Space Daily|ngày truy cập=ngày 13 tháng 3 năm 2011}}</ref> Ngoài ra, Kepler-10 được ước tính có độ tuổi là 11,9 tỷ năm và có [[nhiệt độ hiệu dụng]] là 5.627 (± 44) K;<ref name="epe">{{Chú thích web|url=http://www.exoplanet.eu/star.php?st=Kepler-10|tiêu đề=Notes for star Kepler-10|ngày tháng=2011|nhà xuất bản=[[Extrasolar Planets Encyclopaedia]]|ngày truy cập=ngày 13 tháng 3 năm 2011|url-status=dead|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20110121143507/http://exoplanet.eu/star.php?st=Kepler-10|ngày lưu trữ=ngày 21 tháng 1 năm 2011}}</ref> Để so sánh, Mặt Trời trẻ hơn và nóng hơn, với độ tuổi 4,6 tỷ năm<ref>{{Chú thích web|url=http://www.universetoday.com/18237/how-old-is-the-sun/|tiêu đề=How Old is the Sun?|tác giả 1=Fraser Cain|ngày tháng=ngày 16 tháng 9 năm 2008|work=|nhà xuất bản=Universe Today|ngày truy cập=ngày 13 tháng 3 năm 2011}}</ref> và có nhiệt độ hiệu dụng là {{convert|5778|K|°C}}.<ref>{{Chú thích web|url=http://nssdc.gsfc.nasa.gov/planetary/factsheet/sunfact.html|tiêu đề=Sun Fact Sheet|tác giả 1=Ed Grayzeck|work=[[Goddard Space Flight Center]]|nhà xuất bản=[[NASA]]|ngày truy cập=ngày 13 tháng 3 năm 2011}}</ref> Kepler-10 nằm cách Trái Đất khoảng 173 (± 27) [[parsec]], tương đương 560 [[năm ánh sáng]]. Ngoài ra, [[cấp sao biểu kiến]] – độ sáng của một thiên thể khi nhìn từ Trái Đất – của Kepler-10 là 10,96; do đó con người không thể nhìn thấy ngôi sao này bằng [[mắt thường]].<ref name="epe" /> [[Tập tin:Kepler10b artist.jpg|nhỏ|Minh họa về hành tinh [[Kepler-10b]].]] == Hệ hành tinh == Theo [[Hành tinh ngoài Hệ Mặt Trời#Danh pháp|danh pháp ngoại hành tinh]] thông thường, hành tinh đầu tiên được phát hiện quay quanh Kepler-10 được gọi là [[Kepler-10b]]. Công bố vào năm 2011, đây là hành tinh đất đá đầu tiên được xác định bên ngoài [[Hệ Mặt Trời]]. Hành tinh này có khối lượng gấp 3,33 ± 0,49 lần {{Khối lượng Trái Đất}} và có bán kính gấp 1,47{{±|0,03|0,02}} lần so với Trái Đất.<ref name="harps" /> Hành tinh này quay quanh Kepler-10 ở khoảng cách 0,01684 [[Đơn vị thiên văn|AU]] mỗi 0,8375 ngày; điều này có thể được so sánh với quỹ đạo và [[chu kỳ quỹ đạo]] của [[Sao Thủy]], hành tinh quay quanh Mặt Trời ở khoảng cách 0,3871 AU mỗi 87,97 ngày.<ref>{{Chú thích web|url=http://nssdc.gsfc.nasa.gov/planetary/factsheet/mercuryfact.html|tiêu đề=Mercury Fact Sheet|tác giả 1=David Williams|ngày tháng=ngày 17 tháng 11 năm 2010|work=[[Goddard Space Flight Center]]|nhà xuất bản=[[NASA]]|ngày truy cập=ngày 27 tháng 2 năm 2011}}</ref> Do quỹ đạo của Kepler-10b rất gần với ngôi sao chủ nên [[độ lệch tâm]] của hành tinh này gần như bằng không. Do đó, Kepler-10b có một quỹ đạo cực kỳ tròn.<ref name="NASA" /> [[Kepler-10c]] cũng được phát hiện bởi [[Kepler (tàu vũ trụ)|sứ mệnh Kepler]] của NASA<ref name="NASANews"/> và là ngoại hành tinh thứ hai được phát hiện quay quanh Kepler-10. Các phép đo [[vận tốc xuyên tâm]] của Kepler-10c cho thấy rằng hành tinh này có khối lượng 17,2 ± 1,9 [[khối lượng Trái Đất]] và bán kính 2,35 [[bán kính Trái Đất]], khiến Kepler-10c trở thành hành tinh đất đá lớn nhất được biết đến vào năm 2014. Kepler-10c quay quanh Kepler-10 ở khoảng cách 0,24 AU mỗi 45,29 ngày.<ref name="harps" /> Tuy nhiên, vào tháng 7 năm 2017, phân tích cẩn thận hơn về dữ liệu HARPS-N và HIRES cho thấy Kepler-10c có khối lượng nhỏ hơn nhiều so với suy đoán ban đầu, thay vào đó là khoảng 7.37 (6.18 đến 8.69) {{Earth mass}} với [[khối lượng riêng]] trung bình là 3,14 g/cm<sup>3</sup>. Thay vì có thành phần chủ yếu là đá, khối lượng được xác định chính xác hơn của Kepler-10c cho thấy một hành tinh được tạo thành gần như hoàn toàn từ các chất dễ bay hơi, chủ yếu là nước.<ref name=Rajpaul>{{citation | first=V. | last=Rajpaul |date=July 2017 | title=Pinning down the mass of Kepler-10c: the importance of sampling and model comparison | journal=Monthly Notices of the Royal Astronomical Society | volume=471 | issue=1 | pages=L25–L130 | bibcode=2017MNRAS.471L.125R | doi=10.1093/mnrasl/slx116 | postscript=. |arxiv = 1707.06192 }}</ref> {{OrbitboxPlanet begin|table_ref=<ref name="NASA"/>}} {{OrbitboxPlanet | exoplanet = [[Kepler-10b|b]] | mass_earth = 3.33±0.49 | radius_earth = 1.47{{±|0.03|0.02}} | period = 0.837495 | semimajor = 0.01684 | inclination = 84.8{{±|3.2|3.9}} | eccentricity = 0 }} {{OrbitboxPlanet | exoplanet = [[Kepler-10c|c]] | mass_earth = {{val|7.37|+1.32|-1.19}}<ref>{{chú thích tạp chí |arxiv = 1707.06192|bibcode = 2017MNRAS.471L.125R|title = Pinning down the mass of Kepler-10c: The importance of sampling and model comparison|journal = Monthly Notices of the Royal Astronomical Society|volume = 471|issue = 1|pages = L125|last1 = Rajpaul|first1 = V.|last2 = Buchhave|first2 = L. A.|last3 = Aigrain|first3 = S.|year = 2017|doi = 10.1093/mnrasl/slx116|s2cid = 119243418}}</ref> | radius_earth = 2.35{{±|0.09|0.04}} | period = 45.29485 | semimajor = 0.2410 | inclination = 89.59{{±|0.25|0.43}} | eccentricity = 0 }} {{OrbitboxPlanet | exoplanet = [[Kepler-10d|d]] | mass_earth = {{val|5.7|+1.9|-1.7}} | radius_earth = ? | period = 102 ± 1 | semimajor = 0.366 | inclination = ? | eccentricity = ? }} {{Orbitbox end}} [[Tập tin:Kepler-10_System.png|liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Kepler-10_System.png|giữa|Hệ hành tinh Kepler-10.|thế=Hệ hành tinh Kepler-10.|khung]] == Xem thêm == * [[Kepler (tàu vũ trụ)|Sứ mệnh Kepler]] * [[List of exoplanets|Danh sách ngoại hành tinh]] == Tham khảo == {{Tham khảo|2|refs= <ref name="NASA">{{chú thích web |url=http://kepler.nasa.gov/Mission/discoveries/ |archive-url=https://web.archive.org/web/20100527104316/http://kepler.nasa.gov/Mission/discoveries/ |url-status=dead |archive-date=2010-05-27 |title=Summary Table of Kepler Discoveries |date=2011 |publisher=NASA|access-date=2011-03-13}}</ref> <ref name="Fressin2011">{{chú thích tạp chí | title=Kepler-10c, A 2.2-Earth Radius Transiting Planet In A Multiple System | last1=Fressin | first1=François | last2=Torres | first2=Guillermo | last3=Désert | first3=Jean-Michel | last4=Charbonneau | first4=David | last5=Batalha | first5=Natalie M. | last6=Fortney | first6=Jonathan J. | last7=Rowe | first7=Jason F. | last8=Allen | first8=Christopher|last9=Borucki|first9=William J.|last10=Brown|first10=Timothy M.|last11=Bryson|first11=Stephen T.|last12=Ciardi|first12=David R.|last13=Cochran|first13=William D.|last14=Deming|first14=Drake|last15=Dunham|first15=Edward W. | last16=Fabrycky | first16=Daniel C. | last17=Gautier III | first17=Thomas N. | last18=Gilliland | first18=Ronald L. | last19=Henze | first19=Christopher E. | last20=Holman | first20=Matthew J. | last21=Howell | first21=Steve B. | last22=Jenkins | first22=Jon M. | last23=Kinemuchi | first23=Karen | last24=Knutson | first24=Heather | last25=Koch | first25=David G. | last26=Latham | first26=David W. | last27=Lissauer | first27=Jack J. | last28=Marcy | first28=Geoffrey W. | last29=Ragozzine | first29=Darin | last30=Sasselov | first30=Dimitar D. | last31=Still | first31=Martin | last32=Tenenbaum | first32=Peter | last33=Uddin | first33=Kamal | display-authors=1 | journal=The Astrophysical Journal Supplement Series | volume=197 | issue=1 | at=5 | year=2011 | arxiv=1105.4647 | bibcode=2011ApJS..197....5F | bibcode-access=free | doi=10.1088/0067-0049/197/1/5 | doi-access=free }}</ref> <ref name="sciam">{{chú thích web |url=http://www.scientificamerican.com/article.cfm?id=kepler-planet-census|title=Kepler Spacecraft Shows That Smaller Planets Abound|date=2011|publisher=[[Scientific American]]|access-date = ngày 26 tháng 5 năm 2011}}</ref> <ref name="NASANews">{{chú thích web |url=http://www.nasa.gov/topics/universe/features/rocky_planet.html |title=NASA'S Kepler Mission Discovers Its First Rocky Planet |date=ngày 10 tháng 1 năm 2011 |work= |publisher=NASA |access-date=ngày 10 tháng 1 năm 2011 |archive-date=2015-06-27 |archive-url=https://web.archive.org/web/20150627200219/http://www.nasa.gov/topics/universe/features/rocky_planet.html |url-status=dead }}</ref> <!--- <ref name="Fogtmann-Schulz"> {{chú thích tạp chí |arxiv=1311.6336|title= Accurate parameters of the oldest known rocky-exoplanet hosting system: Kepler-10 revisited |date = ngày 26 tháng 11 năm 2013 | doi=10.1088/0004-637X/781/2/67 |volume=781 |journal=The Astrophysical Journal |page=67 |bibcode=2014ApJ...781...67F}}</ref> ---> <ref name="Gaia DR2">{{Cite Gaia DR2|2132155017099178624}}</ref> ---> <ref name="harps">{{chú thích tạp chí |arxiv=1405.7881 |doi=10.1088/0004-637X/789/2/154|title=The Kepler-10 Planetary System Revisited by Harps-N: A Hot Rocky World and a Solid Neptune-Mass Planet|journal=The Astrophysical Journal|volume=789|issue=2|pages=154|year=2014|last1=Dumusque|first1=Xavier|last2=Bonomo|first2=Aldo S.|last3=Haywood|first3=Raphaëlle D.|last4=Malavolta|first4=Luca|last5=Ségransan|first5=Damien|last6=Buchhave|first6=Lars A.|last7=Cameron|first7=Andrew Collier|last8=Latham|first8=David W.|last9=Molinari|first9=Emilio|last10=Pepe|first10=Francesco|last11=Udry|first11=Stéphane|last12=Charbonneau|first12=David|last13=Cosentino|first13=Rosario|last14=Dressing|first14=Courtney D.|last15=Figueira|first15=Pedro|last16=Fiorenzano|first16=Aldo F. M.|last17=Gettel|first17=Sara|last18=Harutyunyan|first18=Avet|last19=Horne|first19=Keith|last20=Lopez-Morales|first20=Mercedes|last21=Lovis|first21=Christophe|last22=Mayor|first22=Michel|last23=Micela|first23=Giusi|last24=Motalebi|first24=Fatemeh|last25=Nascimbeni|first25=Valerio|last26=Phillips|first26=David F.|last27=Piotto|first27=Giampaolo|last28=Pollacco|first28=Don|last29=Queloz|first29=Didier|last30=Rice|first30=Ken|display-authors=29|bibcode=2014ApJ...789..154D}}</ref> <ref name="SIMBAD">{{chú thích web|url=http://simbad.u-strasbg.fr/simbad/sim-id?protocol=html&Ident=Kepler-10|work=SIMBAD|title=Kepler-10 -- Star|access-date = ngày 1 tháng 2 năm 2011}}</ref>}} {{Kepler-10}} {{Chòm sao Thiên Long}} {{Không gian năm 2011}} [[Thể loại:Chòm sao Thiên Long]] [[Thể loại:Sao dãy chính nhóm G]] [[Thể loại:Nhánh Lạp Hộ]] [[Thể loại:Thiên thể Kepler]] [[Thể loại:Kepler-10]] [[Thể loại:Hệ hành tinh quá cảnh biến quang]] czq9yfxcwbbqhxb69nw255zfwc5c7zw PUBG: Battlegrounds 0 7815166 70829691 70829673 2023-10-27T16:20:35Z NgocAnMaster 705327 Đã lùi lại sửa đổi của [[Special:Contributions/171.246.227.212|171.246.227.212]] ([[User talk:171.246.227.212|thảo luận]]) quay về phiên bản cuối của [[User:InternetArchiveBot|InternetArchiveBot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox video game | title = PUBG: Battlegrounds | image = Tập tin:Pubgps4.jpg | imagesize = 250px | caption= Ảnh bìa của PUBG cho nền tảng [[PS4]] | developer = KRAFTON Corporation{{efn|LightSpeed & Quantum Studio, chi nhánh của [[Tencent Games]], thực hiện phần phát triển phiên bản [[Android (hệ điều hành)|Android]] và [[iOS]] của game.}} | publisher = {{collapsible list|title=KRAFTON Corporation |titlestyle=font-weight:normal;background:transparent;text-align:left| PUBG Corporation ([[Microsoft Windows|PC]], [[PlayStation 4|PS4]])|[[Microsoft Studios]] ([[Xbox One]])|[[Tencent Games]] (Android, iOS)}} | composer = [[Tom Salta]] | engine = [[Unreal Engine 4]] | platforms = {{ubl|[[Microsoft Windows]]|[[Android (hệ điều hành)|Android]]|[[iOS]]|[[Xbox One]]|[[PlayStation 4]]|[[Google Stadia|Stadia]]}} | released = {{collapsible list|title=Các nền tảng|titlestyle=font-weight:normal;background:transparent;text-align:left| '''Microsoft Windows'''|20 tháng 12 năm 2017| '''Android''', '''iOS'''|19 tháng 3 năm 2018| '''Xbox One'''| 4 tháng 9 năm 2018| '''PlayStation 4'''|7 tháng 12 năm 2018| '''Stadia'''|28 tháng 4 năm 2020}} | genre = Chiến đấu sinh tồn<br/>([[Battle royale game|Battle royale]]) | modes = [[Trò chơi điện tử nhiều người chơi|Multiplayer]] | director = {{ubl|Brendan Greene|Jang Tae-seok}} | producer = Kim Chang-han | designer = Brendan Greene<br/>Kim Chang-han | artist = Jang Tae-seok |language=Đa ngôn ngữ|website=[https://www.pubg.com/vi/ Trang chủ bản PC] <br>[https://pubgmobile.vn/ Trang chủ bản Mobile] }} '''''PUBG: Battlegrounds''''' (trước đây là '''''PlayerUnknown's Battlegrounds''''', hay viết tắt là '''''PUBG''''') là một [[trò chơi điện tử]] [[Trò chơi hành động|hành động]], sinh tồn, [[Trò chơi điện tử nhiều người chơi|nhiều người chơi trực tuyến]] do [[Krafton|Krafton Inc.]] (được thành lập dựa trên sự hợp nhất của công ty mẹ Bluehole Studio và công ty con PUBG Corporation<ref>{{Chú thích web|url=http://www.theinvestor.co.kr/view.php?ud=20181105000797|tựa đề=Mobile & Internet: Bluehole launches new brand for its subunits|tác giả=Kim Young-won|ngày=2018-11-5|website=www.theinvestor.co.kr|ngày truy cập=2020-12-25}}</ref>) - tập đoàn phát triển game có trụ sở chính được đặt tại thành phố [[Seongnam]], [[Hàn Quốc]] thiết kế, phát triển và phát hành. [[Trò chơi]] này ban đầu dựa trên các [[Mod (trò chơi)|bản Mod]]; trước đó đã được [[Brendan "PlayerUnknown" Greene]] - nhà thiết kế trò chơi điện tử người [[Cộng hòa Ireland|Ireland]] - sáng tạo, áp dụng cho nhiều trò chơi nhỏ khác nhau với cảm hứng bắt nguồn từ một bộ phim của [[Nhật Bản]]; ra mắt vào năm 2000 mang tên ''[[Battle Royale (phim)|Battle Royale]]''. Sau khi Greene gặp gỡ và quyết định hợp tác cùng với [[Krafton|Bluehole]], dự án PUBG tiếp tục được mở rộng thành một trò chơi độc lập hoàn chỉnh dưới sự chỉ đạo nghệ thuật của chính anh cùng với nhà sản xuất, phát triển trò chơi người Hàn Quốc Kim Chang-han<ref>{{Chú thích web|url=https://kr.linkedin.com/in/changhan-kim-58964310a|tựa đề=PUBG Corp. Chief Executive Officer|họ=Linkedin|website=kr.linkedin.com|ngày truy cập=2020-12-25}}{{Liên kết hỏng|date = ngày 25 tháng 6 năm 2021 |bot=InternetArchiveBot }}</ref> - CEO đương nhiệm của [[Krafton]]. Trong trò chơi, sẽ có tối đa 100 người chơi (bao gồm cả Bot Players - những người chơi ảo được điều khiển tự động bởi [[trí tuệ nhân tạo]]) sẽ nhảy dù xuống một hòn đảo lớn. Người chơi sau đó phải nhanh chóng nhặt đồ dùng, vũ khí, phương tiện di chuyển và các trang thiết bị cần thiết để có thể sinh tồn, kết hợp với việc tiêu diệt những người chơi khác đồng thời tránh bị họ giết. Khu vực an toàn sẵn có của bản đồ sẽ thu nhỏ dần theo thời gian, đẩy những người chơi còn lại vào những khu vực hẹp hơn để ép buộc họ phải đụng độ với nhau. Người chơi cuối cùng hoặc đội 4 thành viên sống sót cuối cùng sẽ giành được chiến thắng chung cuộc.<ref name="polygon guide">{{Chú thích web |url=https://www.polygon.com/playerunknowns-battlegrounds-guide/2017/6/9/15721366/pubg-how-to-play-blue-wall-white-red-circle-map-weapon-vehicle-inventory-air-drop |tiêu đề=Understanding Playerunknown's Battlegrounds |tên 1=Chris |họ 1=Carter |ngày=ngày 9 tháng 6 năm 2017 |ngày truy cập=ngày 9 tháng 6 năm 2017 |website=[[Polygon (website)|Polygon]]}}</ref> Phiên bản truy cập sớm cho hệ điều hành [[Microsoft Windows]] trên [[Steam (phần mềm)|Steam]] được phát hành vào tháng 3 năm 2017 và bản đầy đủ được phát hành vào 20 tháng 12 năm 2017. Cũng trong tháng 12, trò chơi đã được [[Microsoft Studios]] phát hành cho [[Xbox One]] qua chương trình Xbox Game Preview. Đến đầu năm 2018, phiên bản Steam đã bán được hơn ba mươi triệu bản và có số người chơi đồng thời cao nhất trên ba triệu, khiến cho PUBG trở thành trò chơi được chơi nhiều nhất trên Steam, trong khi phiên bản Xbox One đã bán được hơn bốn triệu bản. Trò chơi cũng được bản địa hóa và được [[Tencent Games]] phát hành ở [[Trung Quốc]], bao gồm hai phiên bản cho thiết bị di động khác nhau dành riêng cho quốc gia này là PUBG Mobile Timi và PUBG Mobile Lightspeed and Quantum''.'' Sau đó, vào tháng 3 năm 2018, Tencent Games và PUBG Corp đã kết hợp để cho ra mắt chính thức PUBG Mobile Lightspeed and Quantum phiên bản quốc tế (gọi tắt là [[PUBG Mobile]]) với năm loại máy chủ là [[Bắc Mỹ]], [[Nam Mỹ]], [[Châu Âu]], [[Châu Á]] và KR/JP ([[Hàn Quốc]] và [[Nhật Bản]]). Tiếp đó, ngày 26 tháng 11 năm 2018, PUBG Mobile phiên bản Việt Nam chính thức phát hành trên các dòng máy thuộc hệ điều hành [[iOS]] bởi [[VNG]] dưới sự hợp tác của VNG, Tencent Games và PUBG Corporation (Bluehole), và đến ngày 27 thì ra bản cho [[Android (hệ điều hành)|Android]]. Tuy dành riêng cho thị trường Việt Nam nhưng bản này vẫn kết nối với máy chủ quốc tế. PUBG nhận được nhiều nhận xét tích cực từ các nhà phê bình trong cả giai đoạn [[Early access|Early Access]] và cả phiên bản phát hành cuối cùng; những người đánh giá thấy rằng mặc dù trò chơi vẫn chưa hoàn thành và có một số sai sót về mặt kỹ thuật, nhưng PUBG đã đưa ra những kiểu chơi trò chơi mới mà người chơi ở mọi trình độ có thể dễ dàng tiếp cận và có thể muốn chơi lại. Trò chơi nhận được một số đề cử cho hạng mục ''"Game của năm"'' và các giải thưởng lớn nhỏ khác trong năm 2017, và được xem là trò chơi định hình của thể loại chiến đấu sinh tồn. Một số trò chơi video khác, sau thành công của PUBG, đã thêm vào các chế độ [[Battle Royale (phim)|Battle Royale]], trong khi một số bản sao, chủ yếu ở Trung Quốc, cũng xuất hiện. Tổng công ty PUBG đã tổ chức một số giải đấu nhỏ và giới thiệu các công cụ trong trò chơi để giúp phát sóng trực tiếp trò chơi cho khán giả xem, vì họ muốn trò chơi này trở thành một môn [[thể thao điện tử]] phổ biến, tuy nhiên, trò chơi cũng đã bị cấm ở một số quốc gia vì bị cho là có hại, bạo lực và gây nghiện cho người chơi trẻ tuổi. == Nền tảng xây dựng == Nhóm phát triển chọn ba nền tảng quan trọng cho PUBG: [[Unreal Engine|Unreal 4]], [[Amazon Web Services]] và [[Steam (phần mềm)|Steam]]. Họ sẽ phát triển game trên Unreal 4, các server sử dụng công nghệ của Amazon Web Services, và cuối cùng trò chơi được phân phối trên Steam. Việc chọn Unreal 4 giúp nhóm phát triển tiết kiệm rất nhiều thời gian và công sức bởi họ không cần phải tạo ra một engine riêng, trong khi thời gian của họ lại có hạn. Vào ngày 13 tháng 3 năm 2019, Brendan Greene đã rời chức vụ [[giám đốc điều hành]] phát triển của PUBG Corporation<ref>{{Chú thích web|url=https://exp.gg/vn/tin-pubg/brendan-greene-pubg/|tựa đề=Brendan Greene chính thức rời khỏi đội ngũ phát triển PUBG|website=https://exp.gg/vn/}}{{Liên kết hỏng|date = ngày 25 tháng 6 năm 2021 |bot=InternetArchiveBot }}</ref>, nhưng vẫn là [[Creative director|giám đốc sáng tạo]], vì bản thân anh luôn mong muốn phát triển một cái gì đó mới lạ hơn, sau đó, Greene đã từ [[Hàn Quốc]] sang [[Hà Lan]], thành lập một studio hoàn toàn mới mang tên ''PlayerUnknown Productions'' nhằm tiếp tục phục vụ mục đích phát triển cho các dự án game mới của riêng mình<ref>{{Chú thích web|url=https://gamek.vn/cha-de-cua-pubg-lap-studio-moi-hua-hen-se-cho-ra-mat-pubg-2-20191215110309982.chn|tựa đề=Cha đẻ của PUBG lập studio mới, hứa hẹn sẽ cho ra mắt PUBG 2|ngày=2019/12/15 11:59 PM|website=https://gamek.vn/}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://playerunknownproductions.net/|tựa đề=A studio set up to explore, experiment and create new technologies, pipelines, and gameplay. Together with a team of game developers and researchers, we explore new possibilities of interaction and connection within the game space.|website=https://playerunknownproductions.net/}}</ref>. Chức vụ giám đốc điều hành phát triển bây giờ được nhường lại cho Tae-seok Jang, người trước đó từng đảm nhận chỉ đạo mảng [[đồ họa]]<ref>{{chú thích web | url = https://www.eurogamer.net/articles/2019-03-13-brendan-playerunknown-greene-moves-on-from-pubg | title = Brendan "PlayerUnknown" Greene moves on from PUBG | first = Wesley | last= Yin-Poole | date = 13 tháng 3 năm 2019 | access-date = 14 tháng 3 năm 2019 | work = [[Eurogamer]] }}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://www.greenmangaming.com/intel-feature/playerunknowns-battlegrounds/interview-pubg-art-director-tae-seok-jang/|tựa đề=AN INTERVIEW WITH PUBG’S ART DIRECTOR TAE-SEOK JANG|website=https://www.greenmangaming.com/}}</ref>. == Cách chơi == ''PUBG: Battlegrounds'' là một trò chơi hành động trong đó tối đa 100 người chơi chiến đấu trong một trận chiến sinh tồn, một loại trò chơi sinh tồn có quy mô lớn, nơi mà người chơi phải sinh tồn trước 99 người còn lại để trở thành người sống sót cuối cùng. Người chơi có thể chọn để chơi solo, hoặc tham gia một nhóm nhỏ tối đa bốn người. Trong cả hai trường hợp, người cuối cùng hoặc đội cuối cùng còn lại sẽ thắng trận đấu. Mỗi trận đấu bắt đầu với hàng loạt người chơi nhảy dù từ máy bay xuống khu vực bản đồ có diện tích khoảng 8x8 km.<ref name="rps tension">{{Chú thích web|url=https://www.rockpapershotgun.com/2017/05/02/the-tension-elation-of-playerunknowns-battlegrounds/|tiêu đề=The tension & elation of PlayerUnknown's Battlegrounds|ngày=ngày 2 tháng 5 năm 2017|ngày truy cập=ngày 2 tháng 5 năm 2017|website=[[Rock Paper Shotgun]]|họ 1=Johnson|tên 1=Michael}}</ref> Đường bay của máy bay trên bản đồ thay đổi theo từng vòng đấu, yêu cầu người chơi nhanh chóng xác định thời điểm tốt nhất để nhảy dù xuống mặt đất<ref name="polygon guide" />. Người chơi bắt đầu trò chơi mà không có thiết bị nào ngoại trừ việc lựa chọn quần áo, vốn không ảnh hưởng đến lối chơi. Một khi tiếp đất, người chơi có thể tìm kiếm các tòa nhà và các địa điểm khác để tìm kiếm vũ khí, xe cộ, áo giáp, quần áo và các thiết bị khác. Các vật phẩm này được phân bố theo chương trình trên bản đồ ở đầu trận đấu, với các khu vực có nguy cơ cao nhất thường có thiết bị tốt hơn<ref name="polygon guide" />. Giết một người chơi cho phép người bắn lấy toàn bộ vật phẩm trên người chơi bị giết.<ref name="polygon guide" /> Người chơi có thể lựa chọn chơi theo góc nhìn thứ nhất hoặc thứ ba, mỗi góc nhìn đều có lợi thế và bất lợi riêng trong chiến đấu và nhận thức tình huống; mặc dù các cài đặt máy chủ cụ thể có thể được áp dụng để buộc tất cả người chơi sử dụng chung một góc nhìn để loại bỏ một số lợi thế.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.pcgamesn.com/playerunknowns-battlegrounds/pubg-first-person-servers|tiêu đề=PlayerUnknown's Battlegrounds gets first-person-only servers next month|ngày=ngày 13 tháng 7 năm 2017|ngày truy cập=ngày 13 tháng 7 năm 2017|website=[[PCGamesN]]|họ 1=Scott-Jones|tên 1=Richard}}</ref> Cứ vài phút một lần, khu vực có thể chơi được của bản đồ bắt đầu bị thu hẹp về một vị trí ngẫu nhiên, với bất kỳ người chơi nào đang ở ngoài khu vực an toàn sẽ bị mất máu tăng dần và cuối cùng sẽ bị loại khỏi trò chơi nếu người chơi không kịp chạy tới khu vực an toàn kịp thời gian quy định; trong trò chơi, người chơi nhìn thấy ranh giới như một bức tường màu xanh lấp lánh nhỏ dần theo thời gian.<ref name="gamasutra mapdesign">{{Chú thích web|url=http://www.gamasutra.com/view/news/296881/Designing_the_giant_battle_royale_maps_of_Playerunknowns_Battlegrounds.php|tiêu đề=Designing the giant battle royale maps of Playerunknown's Battlegrounds|ngày=ngày 27 tháng 4 năm 2017|ngày truy cập=ngày 27 tháng 4 năm 2017|website=[[Gamasutra]]|họ 1=Bradley|tên 1=Alan}}</ref> Điều này khiến khu vực chơi nhỏ dần và ép buộc người chơi phải đụng độ với nhau<ref name="polygon guide" />. Trong quá trình của trận đấu, các vùng ngẫu nhiên của bản đồ được đánh dấu màu đỏ (gọi là "red zone") và bị đánh bom, gây ra mối đe dọa cho người chơi ở trong khu vực đó<ref name="pc gamer future">{{Chú thích web |url=http://www.pcgamer.com/battle-royale-modder-brendan-greene-on-his-official-h1z1-mode/ |tiêu đề=Battle Royale modder Brendan Greene on his official H1Z1 mode |tên 1=Tom |họ 1=Marks |ngày=ngày 21 tháng 1 năm 2015 |website=[[PC Gamer]] |nhà xuất bản=[[Future US]] |ngày truy cập=ngày 29 tháng 6 năm 2017}}</ref>. Trong cả hai trường hợp, người chơi được cảnh báo vài phút trước khi những sự kiện này xảy ra, cho họ có thời gian di chuyển đến nơi an toàn<ref name="gibiz" />. Một cách ngẫu nhiên, một chiếc máy bay sẽ bay qua nhiều phần khác nhau của bản đồ còn có thể chơi được và thả một gói đồ phần thưởng (gọi là "hòm thính"),chứa đựng những đồ vật thông thường không thể có được trong quá trình chơi game bình thường. Những gói đồ này phát ra khói đỏ rất rõ ràng, thu hút người chơi quan tâm ở gần nó và tạo ra thêm nhiều cuộc đụng độ.<ref name="polygon guide" /> Trung bình, một lượt chơi chỉ kéo dài không quá 30 phút.<ref name="gibiz">{{Chú thích web |url=http://www.gamesindustry.biz/articles/2017-04-26-playerunknown-battlegrounds-dev-i-want-to-find-the-next-me |tiêu đề=PlayerUnknown Battlegrounds dev: "I want to find the next me" |tên 1=James |họ 1=Batchelor |ngày=ngày 26 tháng 4 năm 2017 |ngày truy cập=ngày 26 tháng 4 năm 2017 |website=[[GamesIndustry.biz]]}}</ref> Khi hoàn thành mỗi vòng đấu, người chơi sẽ kiếm được tiền trong trò chơi dựa trên thời gian họ sống sót bao lâu, có bao nhiêu người chơi khác đã bị họ giết, và họ đã tạo ra bao nhiêu sát thương cho những người chơi khác. Tiền tệ được sử dụng để mua các thùng chứa bao gồm các đồ để tuỳ biến nhân vật.<ref name="Skin economy">{{Chú thích web |url=http://www.gamasutra.com/view/news/297434/Skin_economy_is_a_good_thing_says_Playerunknowns_Battlegrounds_creator.php |tiêu đề='Skin economy is a good thing,' says Playerunknown's Battlegrounds creator |tên 1=Chris |họ 1=Kerr |ngày=ngày 7 tháng 5 năm 2017 |website=[[Gamasutra]]}}</ref> == Phát hành == ===Windows=== Bluehole sử dụng khoảng thời gian alpha và beta khép kín với khoảng 80.000 người chơi, bao gồm cả các streamer phổ biến, để đánh giá phản ứng ban đầu cho gameplay và điều chỉnh cân bằng trước khi phát hành rộng rãi hơn.<ref name="pcgn greene">{{Chú thích web |url=https://www.pcgamesn.com/playerunknowns-battlegrounds/pubg-battlegrounds-brendan-greene |tiêu đề=Getting to know PlayerUnknown |tên 1=Jordan |họ 1=Forward |ngày=ngày 19 tháng 5 năm 2017 |ngày truy cập=ngày 19 tháng 5 năm 2017 |website=[[PCGamesN]]}}</ref><ref name="vg247 kim" /> Giai đoạn Early Access - truy cập sớm trên Steam bắt đầu vào tháng 3 năm 2017 cho phiên bản Windows.<ref name="pc gamer now">{{Chú thích web |url=http://www.pcgamer.com/playerunknowns-battlegrounds-is-now-available-on-steam-early-access/ |tiêu đề=PlayerUnknown's Battlegrounds is now available on Steam Early Access |tên 1=Christopher |họ 1=Livingston |ngày=ngày 23 tháng 3 năm 2017 |website=[[PC Gamer]] |nhà xuất bản=[[Future US]] |ngày truy cập=ngày 29 tháng 6 năm 2017}}</ref> Thời kỳ truy cập sớm này dự kiến ​​sẽ kéo dài khoảng sáu tháng, ban đầu nhằm vào một thời điểm phát hành tháng 9 năm 2017.<ref name="pc gamer now" /><ref>{{Chú thích web |url=http://www.pcgamer.com/playerunknowns-battlegrounds-will-hit-early-access-on-march-23-and-heres-the-official-trailer/ |tiêu đề=PlayerUnknown's Battlegrounds will hit Early Access on March 23, and here's the official trailer |tên 1=Christopher |họ 1=Livingston |ngày=ngày 9 tháng 3 năm 2017 |website=[[PC Gamer]] |nhà xuất bản=[[Future US]] |ngày truy cập=ngày 29 tháng 6 năm 2017}}</ref> Vào tháng 7 năm 2017, Greene thông báo rằng họ sẽ cần phải kéo dài thời gian truy cập sớm hơn vài tháng, tiếp tục phát hành bản cập nhật thường xuyên, với kế hoạch sẽ vẫn được phát hành vào cuối năm 2017, vì cam kết với thời kỳ ban đầu này ''"có thể cản trở chúng tôi khó cung cấp một trò chơi đầy đủ tính năng hoặc dẫn đến thất vọng trong cộng đồng nếu thời hạn khởi động không được đáp ứng"''.<ref>{{Chú thích web |url=http://www.eurogamer.net/articles/2017-07-07-playerunknowns-battlegrounds-full-launch-date-has-been-delayed |tiêu đề=PlayerUnknown's Battlegrounds full launch delayed to end of 2017 |tên 1=Vic |họ 1=Hood |ngày=ngày 7 tháng 7 năm 2017 |ngày truy cập=ngày 7 tháng 7 năm 2017 |work=[[Eurogamer]]}}</ref> Ban đầu, Bluehole đã mong đợi rằng họ sẽ có được đủ số người chơi thông qua việc truy cập sớm để làm mượt lối chơi, và chỉ khi trò chơi hoàn thiện thực sự, thì họ sẽ bắt đầu tiếp thị cho nó. Sự quan tâm bất ngờ đối với trò chơi trong thời gian truy cập sớm đã vượt quá mong đợi của công ty, và công ty đã tập trung vào sự ổn định của trò chơi, kết nối mạng của nó cùng với việc cải tiến lối chơi.<ref name="vg247 kim">{{Chú thích web |url=https://www.vg247.com/2017/06/27/how-playerunknowns-battlegrounds-went-from-scrappy-mod-to-one-of-the-games-of-2017/ |tiêu đề=How PlayerUnknown’s Battlegrounds went from scrappy mod to one of the games of 2017 |tên 1=Alex |họ 1=Donaldson |ngày=ngày 27 tháng 6 năm 2017 |ngày truy cập=ngày 27 tháng 6 năm 2017 |work=[[VG247]]}}</ref> Trong suốt tháng 8 năm 2017, những cập nhật này thường bao gồm một bản vá lỗi hàng tuần cùng với các bản cập nhật hàng tháng cung cấp các cải tiến hiệu suất chính.<ref name="pc gamer future" /><ref>{{Chú thích web |url=https://www.vg247.com/2017/04/01/playerunknowns-battlegrounds-receives-first-patch-with-more-coming-on-a-regular-basis/ |tiêu đề=PlayerUnknown's Battlegrounds receives first patch with more coming on a regular basis |họ 1=Nunneley |tên 1=Stephany |ngày=ngày 1 tháng 4 năm 2017 |website=VG247 |access-date =ngày 12 tháng 4 năm 2017}}</ref><ref name="eurogamer interview">{{Chú thích web |url=http://www.eurogamer.net/articles/2017-04-07-playerunknowns-battlegrounds-interview-battle-royale |tiêu đề=Battlegrounds' PlayerUnknown and the future of Battle Royale |họ 1=Higton |tên 1=Ian |ngày=ngày 10 tháng 4 năm 2017 |website=[[Eurogamer]]|access-date =ngày 12 tháng 4 năm 2017|archive-url=|archive-date=|url-status=}}</ref> Tuy nhiên, kể từ tháng 8 trở đi, Bluehole đã giảm tỷ lệ các bản vá như vậy, vì tần suất vá lỗi cao đã dẫn đến một số vấn đề kiểm soát chất lượng và các nhà phát triển lựa chọn đảm bảo mỗi nội dung vá đưa ra được cộng đồng kiểm duyệt tốt trước khi cung cấp các bản cập nhật mới; điều này đã không thay đổi kế hoạch cho một bản chính thức phát hành năm 2017.<ref>{{Chú thích web | url = http://www.eurogamer.net/articles/2017-08-16-playerunknowns-battlegrounds-patches-to-be-released-less-often | tiêu đề = PlayerUnknown's Battlegrounds patches to be released less often | tên 1= Vic | họ 1 =Hood | ngày = ngày 16 tháng 8 năm 2017 | ngày truy cập = ngày 16 tháng 8 năm 2017 | work = [[Eurogamer]] }}</ref> Bluehole dự kiến ​​sẽ kết thúc thời kỳ truy cập sớm vào cuối tháng 12 năm 2017.<ref name="pcgamer leave steam ea"/> Bluehole đã lên kế hoạch chuyển trò chơi qua console, với phiên bản sẽ được phát hành vào khoảng thời gian sau khi hoàn thành phiên bản Windows, và công ty đã có một đội bắt đầu chuyển game qua [[Xbox One]]. Greene đã tham gia cuộc họp báo của [[Microsoft]] trong Triển lãm Giải trí Điện tử năm 2017 để thông báo rằng Battlegrounds sẽ đến với Xbox One như một game độc quyền cho console này vào cuối năm 2017.<ref>{{Chú thích web |url=https://venturebeat.com/2017/06/11/playerunknowns-battlegrounds-comes-to-xbox-one-x/ |tiêu đề=PlayerUnknown's Battlegrounds comes to Xbox One X |tên 1=Jeff |họ 1=Grubb |ngày=ngày 11 tháng 6 năm 2017 |ngày truy cập=ngày 11 tháng 6 năm 2017 |website=[[Venture Beat]]}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://www.vg247.com/2017/06/11/playerunknowns-battlegrounds-console-launch-will-be-xbox-one-exclusive/ |tiêu đề=PlayerUnknown's Battlegrounds' console launch will be Xbox One exclusive |tên 1=Marshall |họ 1=Lemon |ngày=ngày 11 tháng 6 năm 2017 |ngày truy cập=ngày 12 tháng 6 năm 2017 |website=[[VG247]]}}</ref> Kim nói họ dự đoán sử dụng cách tiếp cận truy cập sớm Xbox Game Preview để triển khai và thử nghiệm trò chơi trên Xbox One.<ref name="vg247 kim"/> Ban đầu, Greene nói rằng Microsoft không trực tiếp tham gia vào việc chuyển đổi nhưng chỉ hỗ trợ để đảm bảo rằng việc chuyển đổi là tốt, và hầu hết công việc chuyển đổi đang được thực hiện bởi [https://anticto.com/ Anticto], một nhà phát triển trò chơi đến từ [[Tây Ban Nha]]<ref name="cnet interview">{{Chú thích web | url = https://www.cnet.com/news/pubg-playerunknown-brendan-greene-interview-july-2017/ | tiêu đề = PlayerUnknown: A chat with the man behind 2017's viral PC game | tên 1 = Sean | họ 1 = Hollister | ngày = ngày 28 tháng 7 năm 2017 | ngày truy cập = ngày 31 tháng 7 năm 2017 | work = [[CNet]] }}</ref>. Tuy nhiên, tại [[Gamescom]] năm đó, Bluehole khẳng định rằng Microsoft Studios sẽ xuất bản phiên bản Xbox One, giúp tạo ra kế hoạch phát hành năm 2017 cho phiên bản này.<ref name="verge-pubgxboxms">{{Chú thích web|url=https://www.theverge.com/2017/8/20/16176300/playerunknowns-battlegrounds-microsoft-xbox-one-publisher-exclusive|tiêu đề=Microsoft will be the publisher of PlayerUnknown’s Battlegrounds when it comes to Xbox|họ 1=Statt|tên 1=Nick|ngày=ngày 20 tháng 8 năm 2017|work=[[The Verge]]|access-date =ngày 20 tháng 8 năm 2017}}</ref> Greene nói rằng sự hỗ trợ của Microsoft đã giúp đỡ công ty theo nhiều cách, không chỉ cho phiên bản Xbox One mà còn cải thiện hiệu năng và tính bảo mật của phiên bản Windows. Hơn nữa, bằng cách trở thành một phần của nhóm các studio dưới cờ của Microsoft, họ đã có thể nói chuyện và kết hợp công nghệ từ các nhà phát triển khác, chẳng hạn như kỹ thuật rendering mà họ thu được từ Rare và game ''[[Sea of Thieves|Sea of ​​Thieves]]''<ref name="gibiz sept2017 interview">{{Chú thích web | url = http://www.gamesindustry.biz/articles/2017-09-06-pubg-if-we-play-our-cards-right-maybe-we-can-get-to-league-of-legends-level-of-users | tiêu đề = PUBG: "When you ask about growth on PC, I just look at League of Legends" | tên 1 = Matthew | họ 1= Handrahan | ngày = ngày 6 tháng 9 năm 2017 | ngày truy cập = ngày 6 tháng 9 năm 2017 | work = [[GamesIndustry.biz]] }}</ref>. Bản phát hành trên Xbox One sẽ bắt đầu như là một trò chơi truy cập sớm (Early Access) trong chương trình Xbox Game Preview vào ngày 12 tháng 12 năm 2017 và khi kết thúc, bao gồm bản phát hành vật lý cùng với bản kỹ thuật số và được phát hành vào ngày 12 tháng 12 năm 2017.<ref name="pcgamer leave steam ea">{{Chú thích web|họ 1=Fenlon|tên 1=Wes|họ 2=Wilde|tên 2=Tyler|tiêu đề=PlayerUnknown's Battlegrounds is leaving Early Access in December|url=http://www.pcgamer.com/pubg-release-date/|website=PC Gamer|ngày truy cập=ngày 31 tháng 10 năm 2017}}</ref><ref>{{Chú thích web | url = https://www.gamespot.com/articles/pubg-physical-release-confirmed-for-xbox-one/1100-6454317/ | tiêu đề = PUBG Physical Release Confirmed For Xbox One | tên 1 = Patrick | họ 1 = Fallen | ngày = ngày 24 tháng 10 năm 2017 | ngày truy cập = ngày 24 tháng 10 năm 2017 | work = [[GameSpot]] }}</ref><ref>{{Chú thích web |họ 1=Knezevic |tên 1=Kevin |ngày=ngày 31 tháng 10 năm 2017 |url=https://www.gamespot.com/articles/pubg-xbox-one-release-date-confirmed/1100-6454517/ |tiêu đề=PUBG Xbox One Release Date Confirmed |nhà xuất bản=[[GameSpot]] |ngày truy cập=ngày 31 tháng 10 năm 2017}}</ref> Khi trò chơi thành công trong giai đoạn truy cập sớm, [[Tencent Games]], nhà xuất bản trò chơi điện tử lớn nhất Trung Quốc, đã tiếp cận Bluehole trong cùng tháng với một đề xuất phát hành ''Battlegrounds'' ở [[Trung Quốc]] và mua [[cổ phần]] của công ty. Tuy nhiên, Hiệp hội Phát hành Kỹ thuật số Trung Quốc đã đưa ra một tuyên bố vào tháng 10 năm 2017 với hạn chế dành cho những trò chơi theo phong cách chiến đấu hoàng gia, nói rằng chúng quá bạo lực và đi chệch khỏi các giá trị của [[Chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc|chủ nghĩa xã hội của Trung Quốc]], coi những trò chơi này là nguy hại cho người dùng trẻ tuổi.<ref>{{Chú thích web |url=https://www.bloomberg.com/news/articles/2017-10-30/world-s-hottest-pc-game-could-be-banned-in-china-due-to-violence |tiêu đề=World's Hottest PC Game Could Get Locked Out of China |tên 1=Lulu Yilun |họ 1=Chen |ngày=ngày 29 tháng 10 năm 2017 |ngày truy cập=ngày 31 tháng 10 năm 2017 |website=[[Bloomberg Businessweek]] |url-status=live |url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20171030091807/https://www.bloomberg.com/news/articles/2017-10-30/world-s-hottest-pc-game-could-be-banned-in-china-due-to-violence |ngày lưu trữ=ngày 30 tháng 10 năm 2017 |df=mdy-all }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://www.pcgamesn.com/playerunknown-battlegrounds/pubg-china |tiêu đề=The Chinese government is discouraging the development of battle royale games |tên 1=Ali |họ 1=Jones |ngày=ngày 30 tháng 10 năm 2017 |ngày truy cập=ngày 30 tháng 10 năm 2017 |website=[[PCGamesN]] |url-status=live |url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20171030185708/https://www.pcgamesn.com/playerunknown-battlegrounds/pubg-china |ngày lưu trữ=ngày 30 tháng 10 năm 2017 |df=mdy-all }}</ref> Tuy nhiên, trong tháng sau đó, PUBG đã đạt được một thỏa thuận chính thức với [[chính phủ Trung Quốc]] để được phép phát hành trò chơi tại nước này, với Tencent là đối tác phát hành<ref>{{Chú thích web |url=http://www.gamesindustry.biz/articles/2017-11-22-tencent-to-publish-playerunknowns-battlegrounds-in-china |tiêu đề=Tencent to publish PlayerUnknown's Battlegrounds in China |tên 1=Matthew |họ 1=Handrahan |ngày=ngày 22 tháng 11 năm 2017 |ngày truy cập=ngày 22 tháng 11 năm 2017 |website=[[GamesIndustry.biz]] |url-status=live |url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20171201044018/http://www.gamesindustry.biz/articles/2017-11-22-tencent-to-publish-playerunknowns-battlegrounds-in-china |ngày lưu trữ=ngày 1 tháng 12 năm 2017 |df=mdy-all }}</ref>. Tuy nhiên, một số thay đổi trong trò chơi đã được thực hiện để đảm bảo PUBG phù hợp với các giá trị [[Chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc|xã hội chủ nghĩa và đạo đức Trung Quốc truyền thống]].<ref>{{cite | url = https://www.vg247.com/2017/11/22/playerunknowns-battlegrounds-has-been-approved-in-china-with-a-few-changes/ | title = PlayerUnknown’s Battlegrounds has been approved in China, with a few changes | first = Marshall | last = Lemon | date = ngày 22 tháng 11 năm 2017 | access-date = ngày 22 tháng 11 năm 2017 | work = [[VG247]] | url-status=live | archiveurl = https://web.archive.org/web/20171122161352/https://www.vg247.com/2017/11/22/playerunknowns-battlegrounds-has-been-approved-in-china-with-a-few-changes/ | archive-date = ngày 22 tháng 11 năm 2017 | df = mdy-all }}</ref> Và sau ngày 12/1/2022, PUBG PC sẽ chuyển sang game FREE TO PLAY, theo cuộc họp PUBG Partner toàn cầu diễn ra vào ngày 9/12/2021. ===Xbox One=== Bluehole đã lên kế hoạch chuyển trò chơi sang nền tảng console, mà sẽ được phát hành sau khi hoàn thành bản trên [[Microsoft Windows|Windows]], và công ty đã có một đội làm việc chuyển Battlegrounds sang [[Xbox One]]<ref name="bi may2017" />. Greene trong cuộc họp báo của [[Microsoft]] trong Triển lãm Giải trí Điện tử 2017 đã thông báo rằng Battlegrounds sẽ xuất hiện trên Xbox One như là một trò chơi giới hạn thời gian độc quyền vào khoảng cuối năm 2017, bằng cách sử dụng cách tiếp cận truy cập sớm trên Xbox Game Preview để thử nghiệm nó.<ref name=autogenerated1>{{Chú thích web |url=https://www.vg247.com/2017/06/27/how-playerunknowns-battlegrounds-went-from-scrappy-mod-to-one-of-the-games-of-2017/ |tiêu đề=How PlayerUnknown’s Battlegrounds went from scrappy mod to one of the games of 2017 |tên 1=Alex |họ 1=Donaldson |ngày=ngày 27 tháng 6 năm 2017 |ngày truy cập=ngày 27 tháng 6 năm 2017 |website=[[VG247]] |url-status=live |url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20170627200305/http://www.vg247.com/2017/06/27/how-playerunknowns-battlegrounds-went-from-scrappy-mod-to-one-of-the-games-of-2017/ |ngày lưu trữ=ngày 27 tháng 6 năm 2017 |df=mdy-all }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://venturebeat.com/2017/06/11/playerunknowns-battlegrounds-comes-to-xbox-one-x/ |tiêu đề=PlayerUnknown's Battlegrounds comes to Xbox One X |tên 1=Jeff |họ 1=Grubb |ngày=ngày 11 tháng 6 năm 2017 |ngày truy cập=ngày 11 tháng 6 năm 2017 |website=[[Venture Beat]] |url-status=live |url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20170611231857/https://venturebeat.com/2017/06/11/playerunknowns-battlegrounds-comes-to-xbox-one-x/ |ngày lưu trữ=ngày 11 tháng 6 năm 2017 |df=mdy-all }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://www.vg247.com/2017/06/11/playerunknowns-battlegrounds-console-launch-will-be-xbox-one-exclusive/ |tiêu đề=PlayerUnknown's Battlegrounds' console launch will be Xbox One exclusive |tên 1=Marshall |họ 1=Lemon |ngày=ngày 11 tháng 6 năm 2017 |ngày truy cập=ngày 12 tháng 6 năm 2017 |website=[[VG247]] |url-status=live |url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20170612000342/http://www.vg247.com/2017/06/11/playerunknowns-battlegrounds-console-launch-will-be-xbox-one-exclusive/ |ngày lưu trữ=ngày 12 tháng 6 năm 2017 |df=mdy-all }}</ref> ===Phiên bản di động=== {{Lỗi thời|demospace=đoạn viết}} Sau thỏa thuận phát hành tại Trung Quốc cho phiên bản Windows, Tencent Games và PUBG Corporation đã thông báo rằng họ đang có kế hoạch phát hành hai phiên bản di động dựa trên trò chơi này tại Trung Quốc.<ref>{{Chú thích web |url=https://www.gamasutra.com/view/news/310471/Tencent_working_to_bring_Battlegrounds_to_mobile_in_China.php |tiêu đề=Tencent working to bring Battlegrounds to mobile in China |tên 1=Alissa |họ 1=McAloon |ngày=ngày 27 tháng 11 năm 2017 |ngày truy cập=ngày 27 tháng 11 năm 2017 |website=[[Gamasutra]] |url-status=live |url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20171201043101/https://www.gamasutra.com/view/news/310471/Tencent_working_to_bring_Battlegrounds_to_mobile_in_China.php |ngày lưu trữ=ngày 1 tháng 12 năm 2017 |df=mdy-all }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=http://www.gamesindustry.biz/articles/2017-11-27-pubg-going-mobile-with-tencents-help |tiêu đề=PUBG going mobile with Tencent's help |tên 1=James |họ 1=Brightman |ngày=ngày 27 tháng 11 năm 2017 |ngày truy cập=ngày 28 tháng 11 năm 2017 |website=[[GamesIndustry.biz]] |url-status=live |url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20171201030351/http://www.gamesindustry.biz/articles/2017-11-27-pubg-going-mobile-with-tencents-help |ngày lưu trữ=ngày 1 tháng 12 năm 2017 |df=mdy-all }}</ref> Phiên bản đầu tiên, ''PUBG: Exhilarating Battlefield'', là một phiên bản được thu nhỏ của trò chơi gốc, và được Lightspeed & Quantum Studio của Tencent phát triển.<ref>{{Chú thích web|họ 1=Higton|tên 1=Ian|tiêu đề=Here's how PUBG on mobile phones compares to the original game|url=http://www.eurogamer.net/articles/2018-02-16-heres-how-pubg-on-mobile-phones-compares-to-the-original-game|website=Eurogamer|ngày truy cập=ngày 18 tháng 2 năm 2018|url-status=live|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20180218060007/http://www.eurogamer.net/articles/2018-02-16-heres-how-pubg-on-mobile-phones-compares-to-the-original-game|ngày lưu trữ=ngày 18 tháng 2 năm 2018|df=mdy-all}}</ref> Phiên bản thứ hai, ''PUBG: Army Attack'', bao gồm nhiều yếu tố kiểu arcade, bao gồm hành động diễn ra trên tàu chiến, và được Timi Studio của Tencent phát triển.<ref>{{Chú thích web |url=http://www.siliconera.com/2017/12/01/playerunknowns-battlegrounds-gets-two-mobile-versions-china/ |tiêu đề=PlayerUnknown’s Battlegrounds Gets Two Mobile Versions In China |tên 1=Alistair |họ 1=Wong |ngày=ngày 1 tháng 12 năm 2017 |ngày truy cập=ngày 1 tháng 12 năm 2017 |website=[[Siliconera]] |url-status=live |url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20171202053306/http://www.siliconera.com/2017/12/01/playerunknowns-battlegrounds-gets-two-mobile-versions-china/ |ngày lưu trữ=ngày 2 tháng 12 năm 2017 |df=mdy-all }}</ref> Cả hai phiên bản đều chơi miễn phí, và được phát hành truy cập sớm cho các thiết bị [[Android (hệ điều hành)|Android]] và [[IOS]] vào ngày 9 tháng 2 năm 2018.<ref>{{Chú thích web|họ 1=Arif|tên 1=Shabana|tiêu đề=PUBG's Chinese Mobile Games Are Now in Early Access|url=http://www.ign.com/articles/2018/02/09/pubgs-chinese-mobile-games-are-now-in-early-access|website=IGN|ngày truy cập=ngày 22 tháng 2 năm 2018|ngày=ngày 9 tháng 2 năm 2018|url-status=live|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20180223051957/http://www.ign.com/articles/2018/02/09/pubgs-chinese-mobile-games-are-now-in-early-access|ngày lưu trữ=ngày 23 tháng 2 năm 2018|df=mdy-all}}</ref><ref name="PUBG mobile numbers">{{Chú thích web|họ 1=Madnani|tên 1=Mikhail|tiêu đề=Both of Tencent’s ‘PUBG’ Mobile Games Are Now Available on the App Store in China for Free|url=http://toucharcade.com/2018/02/09/pubg-mobile-china-free-released/|website=TouchArcade|ngày truy cập=ngày 23 tháng 2 năm 2018|url-status=live|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20180222002519/http://toucharcade.com/2018/02/09/pubg-mobile-china-free-released/|ngày lưu trữ=ngày 22 tháng 2 năm 2018|df=mdy-all}}</ref> Các trò chơi này có tổng cộng 75 triệu tài khoản đăng ký sớm và xếp hạng thứ nhất và thứ hai trên bảng xếp hạng download của Trung Quốc khi ra mắt.<ref name="PUBG mobile numbers"/> Trong tháng 7 năm 2017, Bluehole đã liên kết với đối tác mạng [[truyền thông xã hội]] [[Facebook]] để cung cấp nội dung truyền video streaming độc quyền cho các kênh chơi game của Facebook, như là một phần trong nỗ lực cung cấp nội dung cho người chơi.<ref>{{Chú thích web |url=https://www.polygon.com/2017/7/10/15946782/playerunknowns-battlegrounds-facebook-streaming-exclusive |tiêu đề=Playerunknown’s Battlegrounds inks exclusive content deal with Facebook |tên 1=Charlie |họ 1=Hall |ngày=ngày 10 tháng 7 năm 2017 |ngày truy cập=ngày 11 tháng 7 năm 2017 |website=[[Polygon (website)]] |url-status=live |url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20170722135032/https://www.polygon.com/2017/7/10/15946782/playerunknowns-battlegrounds-facebook-streaming-exclusive |ngày lưu trữ=ngày 22 tháng 7 năm 2017 |df=mdy-all }}</ref> ==Đón nhận== ===Truy cập sớm (Early Access)=== Là một trò chơi truy cập sớm, hầu hết các trang web trò chơi video không đưa ra đánh giá chi tiết cho Battlegrounds, mặc dù đánh giá cao trò chơi này. Chloi Rad của ''[[IGN]]'' cho Battlegrounds điểm đánh giá sơ bộ 9.0/10, gọi nó là ''"một kinh nghiệm chặt chẽ, tập trung và không khoan nhượng, đứng hàng đầu vượt trên các trò chơi khác"''.<ref>{{Chú thích web |url=http://www.ign.com/articles/2017/05/22/playerunknowns-battlegrounds-review |tiêu đề=PlayerUnknown's Battlegrounds Early Access |tên 1=Chloi |họ 1=Rad |ngày=ngày 22 tháng 5 năm 2017 |ngày truy cập=ngày 22 tháng 5 năm 2017 |website=[[IGN]]}}</ref> ''Battlegrounds'' thu về 11 triệu đô la Mỹ trong ba ngày đầu tiên kể từ khi phát hành truy cập sớm.<ref>{{Chú thích web |url=http://www.gamasutra.com/view/news/294563/Playerunknowns_Battlegrounds_pulls_in_over_11_million_in_three_days.php |tiêu đề=Playerunknown's Battlegrounds pulls in over $11 million in three days |họ 1=Kerr |tên 1=Chris |ngày=ngày 27 tháng 3 năm 2017 |website=Gamasutra|access-date =ngày 12 tháng 4 năm 2017|archive-url=|archive-date=|url-status=}}</ref> Vào tuần lễ thứ hai của tháng 4 năm 2017, công ty đã bán được hơn một triệu bản, với số người chơi đỉnh cao là 89.000.<ref>{{Chú thích web |url=http://www.pcgamer.com/playerunknowns-battlegrounds-has-sold-1-million-copies/ |tiêu đề=PlayerUnknown's Battlegrounds has sold 1 million copies |tên 1=Christopher |họ 1=Livingston |ngày=ngày 10 tháng 4 năm 2017 |website=[[PC Gamer]] |nhà xuất bản=[[Future US]] |ngày truy cập=ngày 29 tháng 6 năm 2017}}</ref> SuperData Research ước tính doanh thu tháng 4 của trò chơi đã vượt quá 34 triệu [[đô la Mỹ]], đưa nó thành một trong 10 game thu nhập cao nhất trong tháng và vượt qua doanh thu từ ''[[Overwatch]]'' và ''[[Counter-Strike: Global Offensive]]''.<ref>{{Chú thích web |url=https://www.pcgamesn.com/playerunknowns-battlegrounds/battlegrounds-sales-numbers |tiêu đề=PlayerUnknown's Battlegrounds made $34 million in April, more than Overwatch or CS:GO |tên 1=Ben |họ 1=Burns |ngày=ngày 25 tháng 5 năm 2017 |ngày truy cập=ngày 25 tháng 5 năm 2017 |work=[[PCGamesN]]}}</ref> Đến tháng 5 năm 2017, trò chơi đã bán được hơn hai triệu bản, với tổng doanh thu ước tính đạt 60 triệu [[đô la Mỹ]]<ref name="bi may2017">{{Chú thích web |url=http://www.businessinsider.com/playerunknowns-battlegrounds-coming-to-ps4-and-xbox-2017-5 |tiêu đề=The crazy new game that pits 100 people against each other on a deserted island will come to consoles |tên 1=Ben |họ 1=Gilbert |ngày=ngày 4 tháng 5 năm 2017 |ngày truy cập=ngày 5 tháng 5 năm 2017 |website=[[Business Insider]]}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=http://www.ign.com/articles/2017/05/02/playerunknowns-battlegrounds-hits-2-million-copies-sold |tiêu đề=PlayerUnknown's Battlegrounds Hits 2 Million Copies Sold |tên 1=Matt |họ 1=Porter |ngày=ngày 2 tháng 5 năm 2017 |ngày truy cập=ngày 2 tháng 5 năm 2017 |website=[[IGN]]}}</ref>. Trong vòng ba tháng kể từ khi phát hành phiên bản phát hành sớm, Battlegrounds đã có hơn bốn triệu bản bán ra,<ref>{{Chú thích web |url=https://www.gamespot.com/articles/playerunknowns-battlegrounds-passes-4-million-copi/1100-6451125/ |tiêu đề=Playerunknown's Battlegrounds Passes 4 Million Copies Sold |tên 1=Alex |họ 1=Newhouse |ngày=ngày 22 tháng 6 năm 2017 |ngày truy cập=ngày 22 tháng 6 năm 2017 |website=[[GameSpot]]}}</ref> và Bluehole thông báo đã có doanh thu bán hàng trên 100 triệu USD<ref>{{Chú thích web |url=https://venturebeat.com/2017/06/23/playerunknowns-battlegrounds-surpasses-100-million-in-revenue/ |tiêu đề=PlayerUnknown's Battlegrounds surpasses $100 million in revenue |tên 1=Jeff |họ 1=Grubb |ngày=ngày 23 tháng 6 năm 2017 |ngày truy cập=ngày 23 tháng 6 năm 2017 |website=[[Venture Beat]]}}</ref>. Battlegrounds đạt tốc độ nhanh hơn so với ''[[Minecraft]]'' khi đạt mốc 4 triệu bản bán ra, với Minecraft mất hơn một năm để đạt được những con số doanh thu tương tự trong giai đoạn phát triển beta.<ref name="atlantic">{{Chú thích web | url = https://www.theatlantic.com/entertainment/archive/2017/07/the-apocalyptic-appeal-of-playerunknowns-battlegrounds/533289/ | tiêu đề = The Apocalyptic Appeal of PlayerUnknown's Battlegrounds | tên 1 = David | họ 1 = Sims | ngày = ngày 11 tháng 7 năm 2017 | ngày truy cập = ngày 17 tháng 7 năm 2017 | work = [[The Atlantic]] }}</ref> Tám tháng sau khi ra bản phát hành Early Access, Bluehole tuyên bố trò chơi đã bán được hơn 18 triệu bản.<ref>{{Chú thích web | url = https://venturebeat.com/2017/09/05/playerunknowns-battlegrounds-has-sold-10-million-copies-in-six-months/ | tiêu đề = PlayerUnknown’s Battlegrounds has sold 10 million copies in six months | tên 1 = Mike | họ 1 = Minotti | ngày = ngày 5 tháng 9 năm 2017 | ngày truy cập = ngày 5 tháng 9 năm 2017 | work = [[Venture Beat]] }}</ref><ref name="vb pubg corp">{{Chú thích web | url = https://venturebeat.com/2017/09/29/playerunknowns-battlegrounds-is-getting-its-own-subsidiary-from-bluehole/ | tiêu đề = PlayerUnknown’s Battlegrounds is getting its own subsidiary from Bluehole | tên 1 = Mike | họ 1 = Minotti | ngày = ngày 29 tháng 9 năm 2017 | ngày truy cập = ngày 29 tháng 9 năm 2017 | work = [[Venture Beat]] }}</ref> <ref>{{Chú thích web | url = http://www.ign.com/articles/2017/10/31/40-of-pubgs-18-million-players-are-on-first-person-servers | tiêu đề = PlayerUnknown’s Battlegrounds Has Sold 18 Million Copies | tên 1 = Austin | họ 1= Wood | ngày = ngày 31 tháng 10 năm 2017 | ngày truy cập = ngày 31 tháng 10 năm 2017 | work = [[IGN]] }}</ref> Vào tháng 9 năm 2017, giá trị của Bluehole, theo báo cáo của 38 Communications, một công ty theo dõi các tập đoàn tư nhân của Hàn Quốc, tăng gấp 5 lần so với tháng 6 năm đó lên 4,6 tỷ USD, chủ yếu là do Battlegrounds.<ref name="bloomberg set2017">{{Chú thích web | url = https://www.bloomberg.com/news/articles/2017-09-27/one-man-s-journey-from-welfare-to-world-s-hottest-video-game | tiêu đề = One Man's Journey From Welfare to World's Hottest Video Game | tên 1 = Yuji | họ 1 = Nakamura | tên 2 = Sam | họ 2= Kim | work = [[Bloomberg Businessweek]] | ngày = ngày 27 tháng 9 năm 2017 | ngày truy cập = ngày 27 tháng 9 năm 2017 }}</ref> Trong một phần của thành công của trò chơi, [[Tencent]], nhà phát hành trò chơi điện tử lớn nhất Trung Quốc, đã tiếp cận Bluehole trong cùng tháng với một đề xuất phát hành Battlegrounds ở [[Trung Quốc]] và mua [[cổ phần]] của công ty<ref name="bloomberg set2017"/>. Tuy nhiên, vào tháng 10 năm 2017, Hiệp hội xuất bản kỹ thuật số và Truyền hình Trung Quốc đã đưa ra tuyên bố rằng họ hạn chế các trò chơi phong cách chiến đấu kiểu Hoàng gia, bao gồm ''Battlegrounds'', nói rằng chúng quá bạo lực, ''"xa rời khỏi những giá trị của [[chủ nghĩa xã hội]] và được xem là có hại cho thanh thiếu niên"''.<ref>{{Chú thích web | url = https://www.bloomberg.com/news/articles/2017-10-30/world-s-hottest-pc-game-could-be-banned-in-china-due-to-violence | tiêu đề= World's Hottest PC Game Could Get Locked Out of China | tên 1 = Lulu Yilun | họ 1 = Chen | ngày = ngày 29 tháng 10 năm 2017 | ngày truy cập = ngày 31 tháng 10 năm 2017 | work = [[Bloomberg Businessweek]] }}</ref><ref>{{Chú thích web | url = https://www.pcgamesn.com/playerunknown-battlegrounds/pubg-china | tiêu đề = The Chinese government is discouraging the development of battle royale games | tên 1 = Ali | họ 1 = Jones |ngày = ngày 30 tháng 10 năm 2017 | ngày truy cập = ngày 30 tháng 10 năm 2017 | work = [[PCGamesN]] }}</ref> Battlegrounds cũng đã vượt qua rất nhiều kỷ lục số lượng người chơi trong giai đoạn truy cập sớm. Bluehole phát hành số liệu thống kê cho bốn tháng đầu tiên phát hành cho thấy rằng hơn mười triệu lượt chơi Battlegrounds đã được thực hiện, có hiệu quả tương đương với hơn 25.000 người/năm của thời gian<ref>{{Chú thích web | url = http://www.ign.com/articles/2017/08/12/playerunknowns-battlegrounds-total-player-killcount-and-other-crazy-stats | tiêu đề = PlayerUnknown's Battlegrounds: Total Player Killcount and Other Crazy Stats | tên 1 = Chloi | họ 1 = Rad | ngày = ngày 14 tháng 8 năm 2017 | ngày truy cập = ngày 14 tháng 8 năm 2017 | work = [[IGN]] }}</ref>. Dữ liệu của [[Steam Spy]] cho thấy Battlegrounds đã vượt qua các danh hiệu phổ biến lâu đời trong số lượng người chơi đồng thời trên [[Steam (phần mềm)|Steam]], như ''[[Fallout 4]]'' và ''[[Grand Theft Auto V]]'', thậm chí vượt qua ''[[Dota 2]]'', trò chơi được chơi nhiều nhất trên nền tảng này, vào tháng 8 năm 2017.<ref>{{Chú thích web | url = http://www.gamasutra.com/view/news/302813/Playerunknowns_Battlegrounds_claims_record_for_most_peak_players_in_a_nonValve_game.php | tiêu đề = Playerunknown's Battlegrounds claims record for most peak players in a non-Valve game | tên 1 = Alissa | họ 1 = McAloon | ngày = ngày 31 tháng 7 năm 2017 | ngày truy cập = ngày 31 tháng 7 năm 2017 | work = [[Gamasutra]] }}</ref><ref>{{Chú thích web|họ 1=Pereira|tên 1=Chris|tiêu đề=PUBG Becomes The Biggest Game On Steam, Briefly Surpassing Dota 2|url=https://www.gamespot.com/articles/pubg-becomes-the-biggest-game-on-steam-briefly-sur/1100-6452900/|website=GameSpot|ngày truy cập=ngày 27 tháng 8 năm 2017}}</ref> Tháng sau đó, trò chơi có số lượng người chơi đồng thời cao nhất đạt tới hơn 1,3 triệu người, vượt qua kỷ lục trước đó là 1,29 triệu người của ''Dota 2'' vào tháng 3 năm 2016.<ref>{{Chú thích web | url = http://www.pcgamer.com/playerunknowns-battlegrounds-has-passed-1-million-concurrent-players/ | tiêu đề = PlayerUnknown's Battlegrounds has passed 1 million concurrent players | tên 1 = Joe | họ 1 = Donnelley | ngày = ngày 8 tháng 9 năm 2017 | ngày truy cập = ngày 8 tháng 9 năm 2017 | work = [[PC Gamer]] }}</ref><ref>{{Chú thích web|họ 1=Hester|tên 1=Blake|tiêu đề=More Than a Million People Are Playing 'PlayerUnknown's Battlegrounds' Right Now|url=https://www.rollingstone.com/glixel/news/more-than-1m-playing-pubg-right-now-w501892|website=Rolling Stone|ngày truy cập=ngày 8 tháng 9 năm 2017|archive-date=2017-09-09|archive-url=https://web.archive.org/web/20170909010050/https://www.rollingstone.com/glixel/news/more-than-1m-playing-pubg-right-now-w501892|url-status=dead}}</ref><ref>{{Chú thích web|họ 1=Brown|tên 1=Fraser|tiêu đề=PlayerUnknown's Battlegrounds beats Dota 2's highest concurrent player record|url=http://www.pcgamer.com/playerunknowns-battlegrounds-beats-dota-2s-highest-concurrent-player-record/|website=PC Gamer|ngày truy cập=ngày 16 tháng 9 năm 2017}}</ref> Đến tháng 10 năm 2017, số người chơi Battlegrounds đồng thời đã vượt mức 2 triệu<ref>{{Chú thích web | url = https://www.gamespot.com/articles/pubg-passes-another-major-milestone-on-steam/1100-6453971/ | tiêu đề = PUBG Passes Another Major Milestone On Steam | tên 1 = Chris | họ 1 = Pereira | ngày = ngày 11 tháng 10 năm 2017 | ngày truy cập = ngày 11 tháng 10 năm 2017 | work = [[GameSpot]] }}</ref>. Trò chơi cũng rất phổ biến ở các quán net tại Hàn Quốc; công ty phân tích Gametrics đã thông báo rằng Battleground đã vượt qua [[Overwatch]] và trở thành trò chơi được chơi nhiều thứ hai tại quốc gia này vào tháng 8 năm 2017, chỉ sau ''[[Liên Minh Huyền Thoại]]'',<ref>{{Chú thích web | url = https://www.pcgamesn.com/playerunknowns-battlegrounds/battlegrounds-overwatch-korea-pc-bangs | tiêu đề= PlayerUnknown’s Battlegrounds surpasses Overwatch in South Korea’s PC bangs | tên 1 = Sam | họ 1 = Foxall | ngày = ngày 31 tháng 8 năm 2017 | ngày truy cập = ngày 31 tháng 8 năm 2017 | work = [[PCGamesN]] }}</ref> sau đó thì vượt qua chính ''Liên Minh Huyền Thoại'' để thành trò chơi được chơi nhiều nhất tại quê nhà Hàn Quốc vào tháng 10 năm 2017.<ref>{{Chú thích web | url = https://www.vg247.com/2017/10/19/playerunknowns-battlegrounds-overtakes-league-of-legends-as-the-most-played-game-at-korean-pc-bangs/ | tiêu đề = PlayerUnknown’s Battlegrounds overtakes League of Legends as the most played game at Korean PC bangs | tên 1 = Sharif | họ 1 = Saed | ngày = ngày 19 tháng 10 năm 2017 | ngày truy cập = ngày 19 tháng 10 năm 2017 | work = [[VG247]] }}</ref> ==Giải thưởng== {| class="wikitable sortable" |- !Năm !!Giải !!Hạng mục !!Kết quả !! Ref |- | style="text-align:center" rowspan="7" | 2017 | rowspan="4" | [[Giải Cần điều khiển Vàng|35th Golden Joystick Awards]] | Best Multiplayer Game | {{won}} | rowspan="4" style="text-align:center" | <ref name="Golden-Joysticks-2017">{{chú thích web |last=Weber |first=Rachel |date=ngày 17 tháng 11 năm 2017 |url=https://www.gamesradar.com/the-legend-of-zelda-breath-of-the-wild-scores-big-at-the-35th-golden-joystick-awards-presented-with-omen-by-hp/ |title=The Legend of Zelda: Breath of the Wild scores big at the 35th Golden Joystick Awards presented with OMEN by HP |publisher=GamesRadar+ |access-date =ngày 25 tháng 12 năm 2017 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20171117181142/http://www.gamesradar.com/the-legend-of-zelda-breath-of-the-wild-scores-big-at-the-35th-golden-joystick-awards-presented-with-omen-by-hp/ |archive-date=ngày 17 tháng 11 năm 2017}}</ref><ref name="GoldenJoystickAwards2017-nominations">{{chú thích web |last=Gaito |first=Eri |date=ngày 13 tháng 11 năm 2017 |url=https://www.bestinslot.co/golden-joystick-awards-2017-nominees/ |title=Golden Joystick Awards 2017 Nominees |publisher=Best in Slot |access-date =ngày 25 tháng 12 năm 2017 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20180110003232/https://www.bestinslot.co/golden-joystick-awards-2017-nominees/ |archive-date=ngày 10 tháng 1 năm 2018}}</ref> |- | PC Game of the Year | {{won}} |- | Studio of the Year (PUBG Corporation) | {{nom}} |- | Ultimate Game of the Year | {{nom}} |- | rowspan="3" | [[The Game Awards 2017]] | Best Multiplayer Game | {{won}} | rowspan="3" style="text-align:center" | <ref name="GameAwards2017">{{chú thích web |url=https://www.polygon.com/2017/12/8/16752674/game-awards-pubg-best-multiplayer-game |title=The Game Awards forgot to give PUBG its only award last night |first=Julia |last=Alexander |date=ngày 8 tháng 12 năm 2017 |access-date =ngày 8 tháng 12 năm 2017 |work=[[Polygon (website)|Polygon]] |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20171208234320/https://www.polygon.com/2017/12/8/16752674/game-awards-pubg-best-multiplayer-game |archive-date=ngày 8 tháng 12 năm 2017}}</ref> |- | Best Ongoing Game | {{nom}} |- | Game of the Year | {{nom}} |- | style="text-align:center" rowspan="18" | 2018 | rowspan="1" | New York Game Awards 2018 | Big Apple Award for Best Game of the Year | {{nom}} | style="text-align:center" | <ref name="NYGameAwards2018">{{chú thích web |last=Whitney |first=Kayla |date=ngày 25 tháng 1 năm 2018 |url=https://www.axs.com/complete-list-of-winners-of-the-new-york-game-awards-2018-127527 |title=Complete list of winners of the New York Game Awards 2018 |publisher=[[AXS (company)|AXS]] |access-date =ngày 26 tháng 1 năm 2018 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20180127084050/https://www.axs.com/complete-list-of-winners-of-the-new-york-game-awards-2018-127527 |archive-date=ngày 27 tháng 1 năm 2018}}</ref> |- | rowspan="4" | [[D.I.C.E. Awards|D.I.C.E. Awards 2017]] | Action Game of the Year | {{won}} | rowspan="4" style="text-align:center" | <ref name="DICE2017Nominees">{{chú thích web |last=Makuch |first=Eddie |date=ngày 14 tháng 1 năm 2018 |url=https://www.gamespot.com/articles/game-of-the-year-nominees-announced-for-dice-award/1100-6456107/ |title=Game Of The Year Nominees Announced for DICE Awards |publisher=[[GameSpot]] |access-date =ngày 17 tháng 1 năm 2018 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20180117131244/https://www.gamespot.com/articles/game-of-the-year-nominees-announced-for-dice-award/1100-6456107/ |archive-date=ngày 17 tháng 1 năm 2018}}</ref><ref name="DICE2017Winners">{{chú thích web |last=Makuch |first=Eddie |date=ngày 22 tháng 2 năm 2018 |url=https://www.gamespot.com/articles/legend-of-zelda-breath-of-the-wild-wins-game-of-th/1100-6456956/ |title=Legend Of Zelda: Breath Of The Wild Wins Game Of The Year At DICE Awards |publisher=GameSpot |access-date =ngày 23 tháng 2 năm 2018 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20180223102729/https://www.gamespot.com/articles/legend-of-zelda-breath-of-the-wild-wins-game-of-th/1100-6456956/ |archive-date=ngày 23 tháng 2 năm 2018}}</ref> |- | Outstanding Achievement in Game Design | {{nom}} |- | Outstanding Achievement in Online Gameplay | {{won}} |- | Game of the Year | {{nom}} |- | rowspan="1" | [[Danh sách giải thưởng Trò chơi của năm|National Academy of Video Game Trade Reviewers Awards 2017]] | Game, eSports | {{nom}} | style="text-align:center" | |- | rowspan="6" | [[SXSW Gaming Awards|2018 SXSW Gaming Awards]] | eSports Game of the Year | {{won}} | rowspan="6" style="text-align:center" | <ref name="SXSWGamingAwards2018Finalists">{{chú thích web |last=McNeill |first=Andrew |date=ngày 31 tháng 1 năm 2018 |url=https://gaming.sxsw.com/news/2018/2018-sxsw-gaming-awards-finalists/ |title=Here Are Your 2018 SXSW Gaming Awards Finalists! |publisher=[[South by Southwest|SXSW]] |access-date =ngày 1 tháng 2 năm 2018 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20180201080759/https://gaming.sxsw.com/news/2018/2018-sxsw-gaming-awards-finalists/ |archive-date=ngày 1 tháng 2 năm 2018}}</ref><ref name="SXSWGamingAwards2018Winners">{{chú thích web |author=IGN Studios |date=ngày 17 tháng 3 năm 2018 |url=http://www.ign.com/articles/2018/03/18/sxsw-gaming-awards-2018-winners-revealed |title=2018 SXSW Gaming Awards Winners Revealed |publisher=IGN |access-date =ngày 18 tháng 3 năm 2018 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20180318113052/http://www.ign.com/articles/2018/03/18/sxsw-gaming-awards-2018-winners-revealed |archive-date=ngày 18 tháng 3 năm 2018}}</ref> |- | Excellence in Design | {{nom}} |- | Excellence in Multiplayer | {{won}} |- | Most Promising New Intellectual Property | {{nom}} |- | Trending Game of the Year | {{won}} |- | Video Game of the Year | {{nom}} |- | rowspan="3" | [[Game Developers Choice Awards|18th Game Developers Choice Awards]] | Best Design | {{nom}} | rowspan="3" style="text-align:center" | <ref name="GDCA2018Nominees">{{chú thích web |author=Gamasutra staff |date=ngày 5 tháng 1 năm 2018 |url=https://www.gamasutra.com/view/news/312569/Breath_of_the_Wild__Horizon_Zero_Dawn_lead_GDC_2018_Choice_Awards_nominees.php |title=Breath of the Wild & Horizon Zero Dawn lead GDC 2018 Choice Awards nominees! |publisher=[[Gamasutra]] |access-date =ngày 8 tháng 1 năm 2018 |url-status=live |archiveurl=https://archive.today/20180108234223/https://www.gamasutra.com/view/news/312569/Breath_of_the_Wild__Horizon_Zero_Dawn_lead_GDC_2018_Choice_Awards_nominees.php |archive-date=ngày 8 tháng 1 năm 2018}}</ref><ref name="GDCA2018Winners">{{chú thích web |last=Makuch |first=Eddie |date=ngày 21 tháng 3 năm 2018 |url=https://www.gamespot.com/articles/legend-of-zelda-breath-of-the-wild-wins-another-ga/1100-6457600/ |title=Legend Of Zelda: Breath Of The Wild Wins Another Game Of The Year Award |publisher=GameSpot |access-date =ngày 22 tháng 3 năm 2018 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20180322224911/https://www.gamespot.com/articles/legend-of-zelda-breath-of-the-wild-wins-another-ga/1100-6457600/ |archive-date=ngày 22 tháng 3 năm 2018}}</ref> |- | Innovation Award | {{nom}} |- | Game of the Year | {{nom}} |- | rowspan="3" | [[14th British Academy Games Awards]] | Evolving Game | {{nom}} | rowspan="3" style="text-align:center" | <ref name="BAFTA2018Nominees">{{chú thích tạp chí |last=deAlessandri |first=Marie |date=ngày 15 tháng 3 năm 2018 |url=https://www.mcvuk.com/business/hellblade-senuas-sacrifice-at-forefront-of-bafta-games-awards-nominations |title=Hellblade: Senua's Sacrifice at forefront of BAFTA Games Awards nominations |journal=MCV |access-date =ngày 16 tháng 3 năm 2018 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20180316161255/https://www.mcvuk.com/business/hellblade-senuas-sacrifice-at-forefront-of-bafta-games-awards-nominations |archive-date=ngày 16 tháng 3 năm 2018}}</ref><ref name="BAFTA2018Winners">{{chú thích web |title=British Academy Games Awards Winners in 2018 |url=http://www.bafta.org/games/awards/games-awards-2018 |publisher=[[British Academy of Film and Television Arts]] |access-date =ngày 13 tháng 4 năm 2018 |language=en |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20180413043318/http://www.bafta.org/games/awards/games-awards-2018 |archive-date=ngày 13 tháng 4 năm 2018 |date=ngày 13 tháng 3 năm 2018}}</ref> |- | Multiplayer | {{nom}} |- | Original Property | {{nom}} |} == Tranh cãi == === Chính phủ Ấn Độ cấm vĩnh viễn === Trong bối cảnh [[Giao tranh Trung Quốc–Ấn Độ 2020]], chính phủ Ấn Độ đã ban hành lệnh cấm vĩnh viễn PUBG Mobile cùng với hơn 100 ứng dụng khác của [[Trung Quốc]] (hầu hết do [[Tencent]] và [[NetEase]] sản xuất) với lý do các ứng dụng này ăn cắp và lén lút truyền dữ liệu người dùng trong một cách trái phép tới các máy chủ có địa điểm bên ngoài [[Ấn Độ]]. [[Ấn Độ]] là thị trường lớn nhất của PUBG Mobile với quốc gia chiếm 175 triệu lượt tải xuống và 24% người dùng toàn cầu.<ref>{{Chú thích báo|date=2022-07-29|title=BGMI: Why India has blocked the popular combat mobile game|language=en-GB|work=BBC News|url=https://www.bbc.com/news/world-asia-india-62344926|access-date=2023-06-03}}</ref> == Ghi chú == {{Notelist}} ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} == Liên kết ngoài == {{thể loại Commons|PlayerUnknown's Battlegrounds}} * {{Trang web chính thức|http://pubg.com/}} {{PlayerUnknown's Battlegrounds}} [[Thể loại:Trò chơi điện tử năm 2017]] [[Thể loại:Trò chơi trên Android]] [[Thể loại:Trò chơi trên iOS]] [[Thể loại:Trò chơi điện tử nhiều người chơi]] [[Thể loại:Trò chơi điện tử thế giới mở]] [[Thể loại:Trò chơi PlayStation 4]] [[Thể loại:Trò chơi điện tử bắn súng góc nhìn người thứ ba]] [[Thể loại:Trò chơi trên Windows]] [[Thể loại:Trò chơi Xbox One]] [[Thể loại:Trò chơi thể thao điện tử]] [[Thể loại:Trò chơi battle royale]] ck9k2872qta0hmbbuc2x8wkhloo7j4e PUBG 0 7815257 69246195 32218602 2022-10-29T04:47:25Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[PUBG: Battlegrounds]] wikitext text/x-wiki #đổi [[PUBG: Battlegrounds]] bzdot810ggf29a2dgy2zbg1pf5j5nei Thể loại:Ryder Cup 14 7816188 32219598 2017-10-23T04:37:57Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{Cat main|Ryder Cup}} [[Category:Giải golf đồng đội]] [[Category:Sự kiện thể thao hai năm một lần]] 4r6696yel9e0urhqfl6ddled4f36wqr Sát thủ vô hình 0 7816453 69535637 55679405 2023-01-05T14:00:51Z NhacNy2412Bot 843044 Lỗi ngôn ngữ không rõ wikitext text/x-wiki {{Infobox film | name = Sát thủ vô hình | image = Sát thủ vô hình poster.jpg | director = [[Oriol Paulo]] | producer = Mercedes Gamero<br>Adrián Guerra<br>Sandra Hermida<br>Mikel Lejarza<br>Eneko Lizarraga<br>Núria Valls | writer = Oriol Paulo | starring = [[Mario Casas]]<br>[[Bárbara Lennie]]<br>[[José Coronado]]<br>[[Ana Wagener]]<br>[[Francesc Orella]]<br>[[Paco Tous]] | cinematography = Xavi Jiménez | studio = Atresmedia Cine<br>Think Studio | distributor = [[Warner Bros. Pictures]]<br>Film Factory Entertainment | released = {{Film date|2016|09|23|Fantastic Fest|2017|10|06|Việt Nam}} | runtime = 106 phút | country = Tây Ban Nha | language = Tây Ban Nha | budget = Ước tính 4.000.000 EUR (4,5 triệu USD) | gross = 30,5 triệu USD }} '''''Sát thủ vô hình''''' (tên gốc tiếng Tây Ban Nha: '''''Contratiempo''''', tên phát hành tại các thị trường nói tiếng Anh: '''''The Invisible Guest''''') là một [[phim thriller]] năm 2016 của Tây Ban Nha phát hành ngày 6 tháng 1 năm 2017. Đây là bộ phim thriller thứ hai của đạo diễn Oriol Paulo, sau bộ phim ''El Cuerpo'' (''The Body'', 2012). == Nội dung == Adrián Doria, một doanh nhân trẻ tài năng, bị vướng vào một vụ án giết người trong phòng kín. Để cứu vãn sự nghiệp và cuộc sống cá nhân đang trên đà đổ nát, Doria phải thuê Virginia Goodman, một luật sư uy tín để bào chữa cho mình. Tuy nhiên, sau 180 phút lật lại quá khứ trong căn phòng ngột ngạt, một sự thật ghê rợn khác dần được phơi bày. == Diễn viên == * [[Mario Casas]] vai Adrián Doria * [[Ana Wagener]] vai Virginia Goodman * [[José Coronado]] vai Tomás Garrido * [[Bárbara Lennie]] vai Laura Vidal * [[Francesc Orella]] vai Félix Leiva * [[Paco Tous]] vai Người hướng dẫn * [[David Selvas]] vai Bruno * [[Iñigo Gastesi]] vai Daniel Garrido * [[San Yélamos]] vai Sonia * [[Manel Dueso]] vai Thanh tra Milán ==Đón nhận== Bộ phim thu về 3,9 triệu USD tại Tây Ban Nha.<ref>{{chú thích web |url= http://www.boxofficemojo.com/movies/intl/?id=_fCONTRATIEMPOTHE01&country=ES&wk=2017W1&id=_fCONTRATIEMPOTHE01&p=.htm|title= Contratiempo (The Invisible Guest)|accessdate= ngày 18 tháng 9 năm 2017|work= [[Box Office Mojo]]}}</ref> Tại Trung Quốc, phim này thu về 172,4 triệu [[Nhân dân tệ|CNY]].<ref>{{chú thích web|url=http://www.cbooo.cn/m/665947|title=看不见的客人|accessdate=ngày 7 tháng 10 năm 2017|work=Cbooo|language=zh}}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== * {{IMDb title|4857264}} * {{rotten-tomatoes|the_invisible_guest}} {{Sơ khai điện ảnh}} [[Thể loại:Phim năm 2016]] sc3lal17zx17sfw4oifqie5g1ql0jdq Andrej Babiš 0 7816469 70689808 69580009 2023-09-15T22:38:24Z InternetArchiveBot 686003 Reformat 1 URL ([[en:User:GreenC/WaybackMedic_2.5|Wayback Medic 2.5]])) #IABot (v2.0.9.5) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox officeholder 1 |name = Andrej Babiš |image = Babiš A 2015.JPG |office = [[Thủ tướng Cộng hòa Séc]] |president = [[Miloš Zeman]] |deputy = |term_start = [[6 tháng 12]] năm [[2017]] |term_end = [[17 tháng 12]] năm [[2021]] |predecessor = [[Bohuslav Sobotka]] |successor =[[Petr Fiala]] |office1 = Phó thủ tướng Cộng hòa Séc |primeminister1 = [[Bohuslav Sobotka]] |term_start1 = [[29 tháng 1]] năm [[2014]] |term_end1 = [[24 tháng 5]] năm [[2017]]<br/>{{số năm theo năm và ngày |2014|1|29|2017|5|24}} |predecessor1 = [[Jan Fischer (politician)|Jan Fischer]] |successor1 = [[Richard Brabec]] |office2 = Bộ trưởng Tài chính |primeminister2 = [[Bohuslav Sobotka]] |term_start2 = [[29 tháng 1]] năm [[2014]] |term_end2 = [[24 tháng 5]] năm [[2017]]<br/>{{số năm theo năm và ngày |2014|1|29|2017|5|24}} |predecessor2 = [[Jan Fischer (nhà chính trị)|Jan Fischer]] |successor2 = [[Ivan Pilný]] |office3 = Lãnh đạo [[ANO 2011]] |term_start3 = [[11 tháng 5]] năm [[2012]] |term_end3 = <br/>{{số năm theo năm và ngày |2012|5|11}} |predecessor3 = Chức vụ thiết lập |successor3 = |office4 = Nghị sĩ [[Hạ viện Séc]] |term_start4 = [[26 tháng 10]] năm [[2013]] |term_end4 = <br/>{{số năm theo năm và ngày |2013|10|26}} |birth_date = {{Ngày sinh và tuổi|1954|9|2|df=y}} |birth_place = [[Bratislava]], [[Czechoslovakia|Tiệp Khắc]]<br>{{small|(nay là [[Slovakia]])}} |death_date = |death_place = |party = {{nowrap|[[Đảng Cộng sản Slovakia (1939)|Đảng Cộng sản]] {{small|(1980–1989)}}}}<br>[[ANO 2011]] {{small|(2012–nay)}} |spouse = {{marriage|Monika Babišová|()=small|2017}} |children = 4 |alma_mater = [[Đại học Kinh tế ở Bratislava|Đại học Kinh tế, Bratislava]] }} '''Andrej Babiš''' ({{IPA-cs|ˈandrɛj ˈbabɪʃ}}; sinh ngày 02 tháng 9 năm 1954) là một doanh nhân, nhà kinh doanh và chính trị gia [[người Séc]]. Ông là người sáng lập và lãnh đạo của [[ANO 2011]], và là Thủ tướng Chính phủ chỉ định sau khi đảng của ông giành được ghế nhiều nhất trong cuộc bầu cử tháng 2 năm 2017.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.theguardian.com/world/2017/oct/22/anti-establishment-billionaire-andrej-babis-to-be-named-czech-pm|tiêu đề=Anti-establishment billionaire Andrej Babiš to be named Czech PM|nhà xuất bản=[[The Guardian]]|ngày tháng=ngày 22 tháng 10 năm 2017}}</ref> Babiš sinh ra tại [[Bratislava]] ở Slovakia, trong một gia đình [[người Slovakia]]. Ông trở thành thành viên của [[Đảng Cộng sản Tiệp Khắc]] năm 1980, và bị buộc tội là cựu điệp viên của cả hai lực lượng bảo vệ bí mật nhà nước Tiệp Khắc, StB, và [[KGB]].<ref name="kgb">[https://archive.today/20150415020914/http://www.kralovehradeckenovinky.cz/zpravy/zpravy/hucin-mel-jsem-v-rukou-dokumenty-o-babisove-spolupraci-s-stb/ ]</ref> Ông từng là Bộ trưởng Tài chính Cộng hòa Séc và Phó Thủ tướng chịu trách nhiệm về nền kinh tế từ tháng 1 năm 2014 đến tháng 5 năm 2017 cho đến khi ông bị Bohuslav Sobotka bác bỏ vì cáo buộc về những bất thường về tài chính. Babiš đã dẫn ANO 2011 kể từ khi thành lập nó vào năm 2012 như là một phong trào phản đối chống lại chính trị được thiết lập. Ông là thành viên của Phòng Thương mại (MP) từ năm 2013. Babiš, người giàu thứ hai ở Cộng hòa Séc, là cựu CEO và là chủ sở hữu duy nhất của tập đoàn [[Agrofert]]<ref>{{Chú thích web|url=http://byznys.ihned.cz/zpravodajstvi/c1-61586990-andrej-babis-konci-ve-vedei-firmy-agrofert|tiêu đề=Končím ve vedení Agrofertu, tvrdí Babiš. Majitelem ale zůstává, sám si podepsal výpověď|ngày tháng=ngày 20 tháng 1 năm 2014|work=[[Hospodářské noviny]]|nhà xuất bản=iHNED|ngôn ngữ=cs|ngày truy cập=ngày 21 tháng 1 năm 2014}}</ref> với giá trị ròng khoảng 4.04 tỷ đô la theo [[Bloomberg L.P.|Bloomberg]].<ref>{{Chú thích web|url=https://www.bloomberg.com/billionaires/profiles/andrej-babis|tiêu đề=Bloomberg Billionaires Index|nhà xuất bản=[[Bloomberg L.P.|Bloomberg]]|ngôn ngữ=en|ngày truy cập=ngày 1 tháng 10 năm 2017}}</ref> Andrej Babiš đã bị Thủ tướng Bohuslav Sobotka sa thải khỏi chính phủ vào ngày 24 tháng 5 năm 2017 sau một cuộc khủng hoảng liên minh kéo dài hàng tháng ban đầu bắt đầu với các cáo buộc rằng ông ta không phải đóng thuế như là giám đốc điều hành của Agrofert vào năm 2012. Mặc dù vậy, Babiš được coi là một trong các chính trị gia nổi tiếng nhất tại Cộng hòa Séc.<ref>{{Chú thích web|url=http://uk.reuters.com/article/2015/05/29/uk-czech-politics-spying-idUKKBN0OE17820150529?feedType=RSS&feedName=worldNews|tiêu đề=Czech court clears ex-PM's aide in scandal that toppled government|ngày tháng=ngày 30 tháng 5 năm 2015|nhà xuất bản=Reuters|ngôn ngữ=en|ngày truy cập=ngày 31 tháng 5 năm 2015|archive-date=2015-05-31|archive-url=https://web.archive.org/web/20150531031912/http://uk.reuters.com/article/2015/05/29/uk-czech-politics-spying-idUKKBN0OE17820150529?feedType=RSS&feedName=worldNews|url-status=dead}}</ref> Babiš đã được nhiều nhà bình luận mô tả như là "[[Donald Trump]] của Cộng hòa Séc."<ref>{{Chú thích web|url=https://www.usatoday.com/story/news/world/2017/10/21/czech-donald-trump-set-becoming-next-prime-minister/787285001/|tiêu đề='Czech Donald Trump' set on becoming next prime minister|nhà xuất bản=}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://www.politico.eu/article/czech-voters-hand-euroskeptic-babis-big-victory/|tiêu đề=‘Czech Trump’ Babiš claims big victory|ngày tháng=ngày 21 tháng 10 năm 2017|nhà xuất bản=}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://www.smh.com.au/world/czech-trump-adrej-babis-poised-to-deliver-latest-blow-to-eu-order-20171017-gz2y27.html|tiêu đề='Czech Trump' Andrej Babis poised to deliver latest blow to EU order|tên 1=Nick|họ 1=Miller|ngày tháng=ngày 18 tháng 10 năm 2017|nhà xuất bản=|via=The Sydney Morning Herald}}</ref> Trong nhiệm kỳ của mình tại Bộ Tài chính, Babiš giới thiệu các chính sách gây tranh cãi như đăng ký bán hàng điện tử, được gọi là EET, đề xuất tính phí ngược lại đối với thuế giá trị gia tăng và báo cáo kiểm soát VAT cho các công ty. Ông đã bị chỉ trích vì đã thắt chặt sự quản lý của các doanh nghiệp vừa và nhỏ và là doanh nghiệp tư nhân, đồng thời làm ngơ trước những tập đoàn lớn và giúp đỡ Agrofert của ông ta.<ref>{{chú thích báo|url=https://www.respekt.cz/komentare/tri-miliardy-od-babise-pro-babise|title=Tři miliardy od Babiše pro Babiše|last=Spurný|first=Jaroslav|work=[[Respekt]]|language=cs|accessdate = ngày 3 tháng 8 năm 2017}}</ref> Những người ủng hộ ông nhấn mạnh thu nhập thuế cao hơn đối với ngân sách của chính phủ. Babiš đã bị cảnh sát Séc và OLAF điều tra kể từ tháng 12 năm 2015 giữa các cáo buộc rằng một công ty vô danh ông kiểm soát bất hợp pháp các khoản trợ cấp từ Liên minh châu Âu. Tháng 9 năm 2017, [[quyền miễn trừ nghị viện]] của ông bị tước sau khi có yêu cầu của cảnh sát liên quan đến vụ án và Babiš chính thức bị buộc tội vào ngày 9 tháng 10 năm 2017.<ref>{{chú thích báo|url=http://www.politico.eu/article/czech-election-front-runner-charged-with-subsidy-fraud/|title=Czech election front-runner charged with subsidy fraud|date = ngày 9 tháng 10 năm 2017 |work=POLITICO|accessdate = ngày 9 tháng 10 năm 2017 |language=en}}</ref> ==Tiểu sử== Ông sinh ngày 2 tháng 9 năm 1954 trong một gia đình [[người Slovakia]] ở [[Bratislava]], [[Tiệp Khắc]] (nay là [[Slovakia]]). Cha của ông, một nhà ngoại giao và là đảng viên [[Đảng Cộng sản Tiệp Khắc]], đại diện cho [[Tiệp Khắc]] trong các cuộc đàm phán với [[Hiệp ước chung về thuế quan và mậu dịch|GATT]] tại [[Geneva]] với tư cách là một nhà tư vấn tại [[Liên Hợp Quốc]].<ref>{{Chú thích web|url=http://www.financninoviny.cz/zpravy/e15-cz-miliardar-babis-koupil-ringier-za-ctyri-miliardy-korun/955114|tiêu đề=E15.cz: Miliardář Babiš koupil Ringier za čtyři miliardy korun|ngày tháng=ngày 24 tháng 6 năm 2013|nhà xuất bản=e15.cz - Finanční noviny (originally [[ČTK]])|ngôn ngữ=cs|ngày truy cập=ngày 29 tháng 8 năm 2013}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://www.cas.sk/clanok/155805/rebricek-miliardarov-babis-je-medzi-najbohatsimi-ludmi-sveta.html|tiêu đề=Rebríček miliardárov: Babiš je medzi najbohatšími ľuďmi sveta! |ngày tháng=ngày 12 tháng 3 năm 2010|nhà xuất bản=[[Nový čas]]|ngôn ngữ=sk|ngày truy cập=ngày 29 tháng 8 năm 2013}}</ref> Ông là cháu của Ervin và [[Viera Scheibner]]và là bạn của đức nhà máy gà.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.anobudelip.cz/cs/o-nas/blogy/12512/muj-podrobny-zivotopis|tiêu đề=Můj příběh|họ 1=Babiš|tên 1=Andrej|nhà xuất bản=[[Action of Dissatisfied Citizens|ANO 2011]]|ngôn ngữ=cs|ngày truy cập=ngày 21 tháng 1 năm 2014}}</ref><ref>Miroslav Slavkay, Michal Kaličiak: Významní slovenskí geológovia. Bratislava: Veda, 2000, p. 399. {{ISBN|80-224-0639-2}}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} {{Hội đồng châu Âu}} {{thời gian sống|1954}} {{DEFAULTSORT:Babis, Andrej}} [[Thể loại:Thủ tướng Cộng hòa Séc]] [[Thể loại:Tỷ phú Cộng hòa Séc]] nvkxnlkv2d55mpiydr2k2kyca9s84pv ANO 2011 0 7816510 69266548 66395961 2022-11-01T16:59:50Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 3 nguồn và đánh dấu 1 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.2 wikitext text/x-wiki {{Infobox political party | name = ANO 2011 | logo = [[Hình:ANO Logo.svg|200px|center|Logo hành động của các công dân không hài lòng]] | colorcode = {{ANO 2011/meta/color}} | leader = [[Andrej Babiš]] | foundation = {{start date|2012|5|11|df=y}} | ideology = [[Big tent]]<ref>{{chú thích web|title=Známe tajemství velkého úspěchu Andreje Babiše|url=http://www.parlamentnilisty.cz/politika/poslanecka-snemovna/Zname-tajemstvi-velkeho-uspechu-Andreje-Babise-292173|accessdate=ngày 4 tháng 11 năm 2013}}</ref><br>[[Centrism]]<ref>{{chú thích web|last1=Bartoň|first1=Jan|title=CVVM – opět je ve hře pravostředová koalice|url=http://virtually.cz/journal/?q=cvvm-opet-je-ve-hre-pravostredova-koalice|website=Virtually.cz|accessdate=ngày 3 tháng 3 năm 2015}}</ref><ref name=bbc>{{chú thích web|url=http://www.bbc.com/news/world-europe-24686257|title=Czech election: Social Democrats lead but no clear winner|date=ngày 26 tháng 10 năm 2013|publisher=[[bbc.com]]|accessdate=ngày 26 tháng 10 năm 2013}}</ref><ref name="Nordsieck">{{chú thích web|url=http://www.parties-and-elections.eu/czechrepublic.html |title=Parties and Elections in Europe: The database about parliamentary elections and political parties in Europe, by Wolfram Nordsieck |author=Wolfram Nordsieck |publisher=Parties-and-elections.eu |accessdate=ngày 26 tháng 11 năm 2014 |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20131019033701/http://www.parties-and-elections.eu/czechrepublic.html |archivedate=ngày 19 tháng 10 năm 2013 }}</ref><br>[[Liberalism]]<ref>{{chú thích web|url=http://www.praguepost.com/czech-news/40952-ano-establishes-training-center-for-politicians |title=ANO establishes training center for politicians |publisher=Praguepost.com |accessdate=ngày 26 tháng 11 năm 2014 |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20141126110807/http://praguepost.com/czech-news/40952-ano-establishes-training-center-for-politicians |archivedate=ngày 26 tháng 11 năm 2014 }}</ref><br>[[Populism]]<ref name="E-international relations">[http://www.e-ir.info/2013/11/09/czech-elections-how-a-billionaire-populist-upstaged-established-parties/ Czech Elections: How a Billionaire Populist Upstaged Established Parties, by Sean Hanley]</ref><br>[[Syncretic politics]]<br>[[Soft Euroscepticism]]<ref>{{chú thích web|title=Anti-EU rhetoric props up Czech election race|url=https://euobserver.com/beyond-brussels/138156}}</ref> | headquarters = Babická 2329/2 149 00 [[Praha 4]] | international = None | website = [http://www.anobudelip.cz/ http://www.anobudelip.cz/] | country = Cộng hòa Séc | slogan = Vâng, sẽ trở nên tốt hơn | position = [[Centrism|Centre]]<ref name="<ref>{{chú thích web|last1=Rovenský|first1=Jan|title=Babiš jede, strany od něj ale dávají ruce pryč|}}</ref> to [[Centre-right politics|centre-right]]<ref name="Lansford2015">{{chú thích sách|author=Tom Lansford|title=Political Handbook of the World 2015|url=https://books.google.com/books?id=yNGfBwAAQBAJ&pg=PT1656|year=2015|publisher=SAGE Publications|isbn=978-1-4833-7155-9|page=1656}}</ref>| | youth_wing = [[Young ANO]]<ref name=young>{{chú thích web|last1=Divíšek|first1=Martin|title=Babiš založil frakci Mladé ANO sdružující členy do 35 let|url=http://www.denik.cz/z_domova/babis-zalozil-frakci-mlade-ano-sdruzujici-cleny-do-35-let-20150501.html|website=Denik.cz|accessdate=ngày 1 tháng 5 năm 2015}}</ref> | membership_year = 2017 | membership = 2,850<ref name="Tisíce členů stran mizejí. Umírají nebo vracejí legitimace - E15.cz">{{chú thích web|title=Tisíce členů stran mizejí. Umírají nebo vracejí legitimace|url=http://zpravy.e15.cz/domaci/politika/tisice-clenu-stran-mizeji-umiraji-nebo-vraceji-legitimace-1329125|website=Zprávy E15.cz|accessdate=ngày 8 tháng 7 năm 2017}}</ref> | european = [[Liên minh các đảng Tự do và Dân chủ cho Đảng Châu Âu|Liên minh các đảng Tự do và Dân chủ cho Châu Âu]] | europarl =[[Liên minh các đảng Tự do và Dân chủ cho Nhóm Châu Âu|Liên minh các đảng Tự do và Dân chủ cho Châu Âu]] | think_tank = {{nowrap|[[Viện Chính trị và Xã hội]]}} | colours = {{colour box|{{ANO 2011/meta/color}}}} Blue <!--colour taken from the official logo #272660--> | seats1_title = [[Chamber of Deputies of the Czech Republic|Chamber of Deputies]] | seats1 = {{Composition bar|78|200|hex={{ANO 2011/meta/color}}}} | seats2_title = [[Thượng viện Cộng hòa Séc|Thượng viện]] | seats2 = {{Composition bar|7|81|hex={{ANO 2011/meta/color}}}} | seats3_title = [[Nghị viện châu Âu]] | seats3 = {{Composition bar|3|21|hex={{ANO 2011/meta/color}}}} | seats4_title = Regional councils | seats4 = {{Composition bar|176|675|hex={{ANO 2011/meta/color}}}} | seats5_title = Local councils | seats5 = {{Composition bar|1610|62300|hex={{ANO 2011/meta/color}}}} }} '''ANO 2011''' là đảng chính trị [[chủ nghĩa dân túy|dân túy]]<ref name="Kessel2015">{{chú thích sách|author=Stijn van Kessel|title=Populist Parties in Europe: Agents of Discontent?|url=https://books.google.com/books?id=_kITBwAAQBAJ&pg=PA41|year=2015|publisher=Palgrave Macmillan|isbn=978-1-137-41411-3|page=41}}</ref><ref name="Frankland2016">{{chú thích sách|author=E. Gene Frankland|chapter=Central and Eastern European Green Parties: Rise, fall and revival?|editor=Emilie van Haute|title=Green Parties in Europe|url=https://books.google.com/books?id=HwIRDAAAQBAJ&pg=PA104|year=2016|publisher=Taylor & Francis|isbn=978-1-317-12453-5|page=104}}</ref> tại Cộng hòa Séc được thành lập bởi [[Andrej Babiš]], người giàu thứ hai ở Cộng hòa Séc, chủ sở hữu Agrofert và một công ty xuất bản truyền thông MAFRA. Nó được dựa trên phong trào trước đây Hành động của Công dân Không hài lòng ({{lang-cs|Akce nespokojených občanů}}, '''ANO'''). "Ano" có nghĩa là "có, vâng" trong tiếng Séc. ==Lịch sử == Ý tưởng thành lập một đảng chính trị mới được đưa ra sau khi nhà lãnh đạo và người sáng lập Andrej Babiš bắt đầu nói về tham nhũng hệ thống. Các tuyên bố của ông được hỗ trợ bởi hàng ngàn người Séc. ANO 2011 bắt đầu là hiệp hội vào tháng 11 năm 2011 và vào ngày 11 tháng 5 năm 2012 ANO đã trở thành một đảng chính trị chính thức tại CH Séc.<ref name=ANObudelip>{{chú thích web|url=http://www.anobudelip.cz/cs/o-nas/historie/|title=Historie ANO (in Czech)|date=ngày 11 tháng 5 năm 2012|publisher=ANO 2011|accessdate=ngày 8 tháng 5 năm 2015}}</ref> Trong cuộc bầu cử lập pháp được tổ chức vào ngày 25-26 tháng 10 năm 2013, ANO đã giành được 18,7% số phiếu bầu và 47 ghế trong Phòng Đại hội, đứng thứ hai sau Đảng Dân chủ Xã hội Séc (ČSSD).<ref name="Thompson2014">{{chú thích sách|author=Wayne C. Thompson|title=Nordic, Central, and Southeastern Europe 2014|url=https://books.google.com/books?id=MWBYBAAAQBAJ&pg=PA355|date=ngày 24 tháng 7 năm 2014|publisher=Rowman & Littlefield Publishers|isbn=978-1-4758-1224-4|page=355}}</ref> Vào ngày 29 tháng 1 năm 2014, Nội các của Thủ tướng Dân chủ Xã hội Bohuslav Sobotka đã tuyên thệ nhậm chức,<ref>{{chú thích web | url = https://www.nytimes.com/2014/01/30/world/europe/new-government-for-czech-republic.html?_r=0 | tiêu đề = New Government for Czech Republic | author = | ngày = 30 tháng 1 năm 2014 | ngày truy cập = 24 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref> với ANO và Liên minh Dân chủ Kitô giáo (KDU-ČSL) tham gia với tư cách là đối tác liên minh cấp dưới với ČSSD.<ref name="OECD2014">{{chú thích sách|author=OECD|title=OECD Economic Surveys: Czech Republic 2014|url=https://books.google.com/books?id=ry7jAwAAQBAJ&pg=PA19|date=ngày 18 tháng 3 năm 2014|publisher=OECD Publishing|isbn=978-92-64-20935-0|page=19}}</ref> Vào ngày 24-25 tháng 5 năm 2014, ANO đứng đầu toàn quốc trong cuộc bầu cử ở châu Âu năm 2014, chiếm 16,13% số phiếu bầu và 4 ghế,<ref>{{chú thích web|url=http://www.volby.cz/pls/ep2014/ep11?xjazyk=EN|title=Czech Statistical Office: Elections to the European Parliament held on the territory of the Czech Republic on 23 – ngày 24 tháng 5 năm 2014|publisher=Volby.cz|accessdate=ngày 26 tháng 11 năm 2014}}</ref> gia nhập Nhóm Liên minh Tự do Dân chủ châu Âu (ALDE) tại Nghị viện Châu Âu.<ref>{{chú thích web|url=http://www.anobudelip.cz/cs/o-nas/aktuality/novinky/telicka-uz-makal-v-bruselu-ano-je-opet-bliz-alde-16838.shtml|title=ANO 2011: Telička už makal v Bruselu, ANO je opět blíž ALDE|work=www.anobudelip.cz|accessdate=ngày 26 tháng 11 năm 2014|archive-date=2014-11-03|archive-url=https://web.archive.org/web/20141103232132/http://www.anobudelip.cz/cs/o-nas/aktuality/novinky/telicka-uz-makal-v-bruselu-ano-je-opet-bliz-alde-16838.shtml|url-status=dead}}</ref> Vào ngày 10 tháng 9 năm 2014, thành viên ANO Věra Jourová được chỉ định là Ủy viên Công lý, Người tiêu dùng và Bình đẳng giới Châu Âu tại Ủy ban Juncker.<ref>{{chú thích web | url = http://www.privacylaws.com/Publications/enews/International-E-news/Dates/2014/9/Juncker-nominates-his-new-European-Commission-EU-DP-Regulation-to-be-concluded-by-May-2015/ | tiêu đề = Juncker nominates his new European Commission: EU DP Regulation to be concluded by May 2015 | author = | ngày = | ngày truy cập = 24 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = | archive-date = 2017-10-23 | archive-url = https://web.archive.org/web/20171023173841/http://www.privacylaws.com/Publications/enews/International-E-news/Dates/2014/9/Juncker-nominates-his-new-European-Commission-EU-DP-Regulation-to-be-concluded-by-May-2015/ | url-status=dead }}</ref> Trong cuộc bầu cử Thượng viện và bầu cử thành phố năm 2014 tổ chức vào ngày 10-11 tháng 10 năm 2014, ANO giành được 4 ghế trong Thượng viện. ANO cũng là đảng lớn nhất tại 8 trong số 10 thành phố lớn nhất tại Cộng hòa Czech, trong đó có thủ đô Praha, hiện đang giữ các văn phòng thị trưởng ở ba thành phố lớn nhất nước Cộng hòa Séc. Adriana Krnáčová là thị trưởng nữ đầu tiên của Praha.<ref>{{chú thích web | url = http://www.radio.cz/en/section/curraffrs/prague-gets-its-first-female-mayor | tiêu đề = Prague gets its first female mayor Radio Prague | author = | ngày = | ngày truy cập = 24 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref> Thành công này sau đó đã bị phá hoại khi một số lượng lớn các liên minh thành phố đã chia tay vì sự chia rẽ của đảng.<ref name=nakaza>{{chú thích web|last1=Nachtmann|first1=Filip|title=Regionální nákaza ANO. Která další koalice se rozpadne?|url=http://echo24.cz/a/ivhq5/regionalni-nakaza-ano-ktera-dalsi-koalice-se-rozpadne|website=Echo24|accessdate=ngày 6 tháng 11 năm 2015}}</ref> Vào ngày 21 tháng 11 năm 2014, ANO đã được trao thành viên đầy đủ của Liên minh các đảng Tự do và Dân chủ cho Châu Âu (ALDE) tại Đại hội ALDE ở Lisbon. [[Lisbon]].<ref>{{chú thích web|url=http://www.aldeparty.eu/en/news/alde-party-welcomes-new-member-parties|title=ALDE Party welcomes new member parties|publisher=Aldeparty.eu|accessdate=ngày 26 tháng 11 năm 2014|archive-date=2014-11-29|archive-url=https://web.archive.org/web/20141129052545/http://www.aldeparty.eu/en/news/alde-party-welcomes-new-member-parties|url-status=dead}}</ref> Năm 2016, hai bên tách ra từ ANO 2011 - Thay đổi cho Người và PRO 2016 (vào năm 2016). Nhóm sau được tham gia cùng với nhiều cố vấn và thị trưởng địa phương từ ANO 2011. Các đảng mới bảo đảm sự chia rẽ do thiếu dân chủ và thảo luận trong ANO 2011.<ref>{{chú thích web|title=Odpadlíků z ANO přibývá. V Prachaticích zakládají vlastní organizaci - Echo24.cz|url=http://echo24.cz/a/wh7Hf/odpadliku-z-ano-pribyva-v-prachaticich-zakladaji-vlastni-organizaci|website=echo24.cz|accessdate=ngày 22 tháng 5 năm 2016|language=cs-CZ|date=ngày 20 tháng 5 năm 2016}}</ref><ref>{{chú thích web|title=Změna pro lidi: Výzva bývalým členům a sympatizantům hnutí ANO|url=http://www.parlamentnilisty.cz/politika/politici-volicum/Zmena-pro-lidi-Vyzva-byvalym-clenum-a-sympatizantum-hnuti-ANO-432641|website=www.parlamentnilisty.cz|accessdate=ngày 22 tháng 5 năm 2016}}</ref> Andrej Babiš nói rằng các thành viên của cả hai bên đã rời khỏi ANO 2011 bởi vì họ không có trong danh sách ứng viên cho cuộc bầu cử khu vực vào năm 2016 nhưng thừa nhận rằng một số thành viên hoặc tổ chức của ANO 2011 có thể đã muốn tư hữu hóa vị trí của họ trong bữa tiệc. Radka Paulová, lãnh đạo của PRO 2016 đã tự bảo vệ mình rằng nếu cô ấy thực sự muốn có một vị trí tốt hơn trong danh sách Ứng cử viên, cô ấy sẽ làm tốt hơn để ở lại ANO 2011. Một thành viên khác của PRO 2016 thừa nhận rằng xung đột về Ứng cử viên của Hội đồng khu vực cũng đã diễn ra vai trò. Bà nói rằng tiêu chí chính cho các ứng cử viên cho các hội đồng khu vực không phải là chuyên nghiệp mà là lòng trung thành.<ref>{{chú thích web|last1=Kopecký|first1=Josef|title=Lidé, kteří opustili Babišovo ANO, zakládají nové hnutí PRO 2016|url=http://zpravy.idnes.cz/lide-opustili-babisovo-ano-zakladaji-nove-pro-2016-ft9-/domaci.aspx?c=A160520_101149_domaci_kop|website=iDNES.cz|accessdate=ngày 22 tháng 5 năm 2016|date=ngày 20 tháng 5 năm 2016}}</ref><ref>{{chú thích web|title=Nechtěli kývat. Uprchlíci od Babiše založili nové hnutí PRO2016 - Echo24.cz|url=http://echo24.cz/a/i4NRa/nechteli-kyvat-uprchlici-od-babise-zalozili-nove-hnuti-pro2016|website=echo24.cz|accessdate=ngày 4 tháng 6 năm 2016|language=cs-CZ|date=ngày 4 tháng 6 năm 2016}}</ref> ANO 2011 cũng mất một MP trong tháng 7 năm 2016 khi Kristýna Zelienková rời khỏi đảng.<ref>{{chú thích web|title=Poslankyně Zelienková opouští ANO. Kritizovala Babiše za Čapí hnízdo|url=http://zpravy.idnes.cz/poslankyne-zelienkova-opousti-ano-kritizovala-babise-za-capi-hnizdo-1jz-/domaci.aspx?c=A160722_155030_domaci_kop|website=iDNES.cz|accessdate=ngày 22 tháng 7 năm 2016|date=ngày 22 tháng 7 năm 2016}}</ref> ANO đã giành được 2016 cuộc bầu cử khu vực và vòng 1 của cuộc bầu cử Thượng viện năm 2016. Đảng đã đứng thứ nhất trong 9 khu vực và thứ 2 trong 4 vùng còn lại, và chiến thắng tại Nam Bohemia đặc biệt đáng ngạc nhiên.<ref>{{chú thích web|title=ON-LINE: ANO slaví triumf, ČSSD sčítá ztráty|url=https://www.novinky.cz/domaci/416880-on-line-ano-slavi-triumf-cssd-scita-ztraty.html|website=Novinky.cz|accessdate=ngày 10 tháng 10 năm 2016|language=cs-CZ|archive-date=2017-10-23|archive-url=https://web.archive.org/web/20171023231100/https://www.novinky.cz/domaci/416880-on-line-ano-slavi-triumf-cssd-scita-ztraty.html|url-status=dead}}</ref> ANO đã kết thúc với 5 thống đốc,<ref>{{chú thích web|title=ANO sice vyhrálo volby, politiku ale nezvládlo a má jen pět hejtmanů, stejně s ČSSD - Seznam Zprávy|url=https://www.seznam.cz/zpravy/clanek/ano-vyhralo-volby-nejvice-hejtmanu-ma-presto-cssd-3829|website=www.seznam.cz|accessdate=ngày 7 tháng 2 năm 2017|archive-date=2017-10-23|archive-url=https://web.archive.org/web/20171023230543/https://www.seznam.cz/zpravy/clanek/ano-vyhralo-volby-nejvice-hejtmanu-ma-presto-cssd-3829|url-status=dead}}</ref> một trong số đó, Thống đốc Karlovy Vary Jana Vildumetzová, đã trở thành Chủ tịch Hiệp hội khu vực.<ref>{{chú thích web|title=Předsedkyní asociace krajů se stala Vildumetzová (ANO) {{!}} ČeskéNoviny.cz|url=http://www.ceskenoviny.cz/zpravy/predsedkyni-asociace-kraju-se-stala-vildumetzova-ano/1424655|website=www.ceskenoviny.cz|accessdate=ngày 7 tháng 2 năm 2017|language=cs}}</ref> Vòng 2 của cuộc bầu cử Thượng viện là một sự thất vọng với đảng, khi 3 ứng viên được bầu.<ref>{{chú thích web|title=V senátních volbách zvítězili lidovci, ČSSD a ANO se nedařilo. Škromach, Mládek nebo Váňa neuspěli|url=http://domaci.ihned.cz/c1-65478530-zive-senatni-volby-se-chyli-ke-konci-ano-muze-ziskat-az-14-mandatu-socialiste-devet|website=Hospodářské noviny|accessdate=ngày 7 tháng 2 năm 2017|language=cs-CZ|date=ngày 15 tháng 10 năm 2016}}</ref> Vào ngày 11 tháng 10 năm 2017, MEP [[Pavel Telička]] tuyên bố rời khỏi đảng này.<ref name="Telička se rozešel s ANO">{{chú thích web|title=Telička se rozešel s ANO|url=https://www.novinky.cz/domaci/451593-telicka-se-rozesel-s-ano.html|website=Novinky.cz|accessdate=ngày 11 tháng 10 năm 2017|language=cs-CZ|archive-date=2017-10-11|archive-url=https://web.archive.org/web/20171011181237/https://www.novinky.cz/domaci/451593-telicka-se-rozesel-s-ano.html|url-status=dead}}</ref> Đảng đã giành được năm 2017 cuộc bầu cử lập pháp và nhận được 30% phiếu bầu.<ref name="Babišovi by mohl stačit jen jeden partner. A může také obnovit stávající koalici">{{chú thích web|title=Babišovi by mohl stačit jen jeden partner. A může také obnovit stávající koalici|url=https://www.novinky.cz/domaci/452560-babisovi-by-mohl-stacit-jen-jeden-partner-a-muze-take-obnovit-stavajici-koalici.html|website=Novinky.cz|accessdate=ngày 21 tháng 10 năm 2017|language=cs-CZ}}{{Liên kết hỏng|date=2022-11-01 |bot=InternetArchiveBot }}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} [[Thể loại:Đảng phái chính trị Cộng hòa Séc]] gmb0vtml9xofy2ilcunhftmz0d33fqb Thể loại:Giải golf đồng đội 14 7816559 32220028 32219987 2017-10-23T04:51:45Z Hugopako 309098 từ khóa mới cho [[Thể loại:Giải golf]]: "Đồng đội" dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Giải golf|Đồng đội]] 9tis57mcdilxs776fwolopgbp955jgz Thể loại:Sự kiện thể thao hai năm một lần 14 7816634 32220064 2017-10-23T04:52:56Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Sự kiện hai năm một lần|Thể thao]] [[Category:Sự kiện thể thao định kỳ|Hai]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Sự kiện hai năm một lần|Thể thao]] [[Category:Sự kiện thể thao định kỳ|Hai]] 97bje7vpkb0cuh8j1x8pdzzydsyptst Thể loại:Sự kiện hai năm một lần 14 7816660 32220090 2017-10-23T04:53:47Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{commonscat|Biennial events}} [[Thể loại:Sự kiện định kỳ|Hai]]” wikitext text/x-wiki {{commonscat|Biennial events}} [[Thể loại:Sự kiện định kỳ|Hai]] no7j2svnc8usjif4tyl7gwmpzfctnla Thể loại:Sự kiện thể thao định kỳ 14 7816748 32220181 2017-10-23T04:56:43Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Recurring events}} [[Thể loại:Sự kiện thể thao|*]] [[Thể loại:Sự kiện định kỳ|*Thể thao]]” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Recurring events}} [[Thể loại:Sự kiện thể thao|*]] [[Thể loại:Sự kiện định kỳ|*Thể thao]] px9isapipb71nqezhsvpsnyfetzsw5z Thể loại:Vô địch giải golf major của nam 14 7816832 32220268 2017-10-23T04:59:35Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{Commonscat|Winners of men's major golf championships}} [[Category:Giải golf major của nam|*]] [[Category:Vô địch giải golf major|Nam]] 6jf4f467n47mylnht97uo6pvh3turgy Natapohn Tameeruks 0 7816955 69998917 69795390 2023-05-20T07:52:55Z Marchrain13 653093 /* Phim truyền hình */ wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật | tên = Natapohn Tameeruks | hình = Nattaporn Tameeruks.png | cỡ hình = 200px | ghi chú hình = | tên khai sinh = Natapohn Tameeruks | ngày sinh = {{ngày sinh và tuổi|1989|2|6}} | nơi sinh = [[Băng Cốc]], [[Thái Lan]] | quốc tịch = [[Thái Lan]] | tên khác = Taew | dân tộc = Thái / Môn / Hoa | học vị = Cử nhân Kiến trúc<br>[[Đại học Chulalongkorn]] | nghề nghiệp = {{hlist|[[Diễn viên]]|[[người mẫu]]}} | năm hoạt động = 2006–nay | đại diện = [[Channel 3 (Thái Lan)|CH3]] (2006–nay) | chiều cao = {{chiều cao|m=1,63}} | tôn giáo = [[Phật giáo Thượng tọa bộ|Phật]] | Bạn đời = Pranai Phornprapha | cha = Narong Tameeruks (†) | mẹ = Roungthong Tameeruks | người thân = Nattawadee Tameeruks (chị gái) }} '''Natapohn Tameeruks''' ([[tiếng Thái]]: ณฐพร เตมีรักษ์, phiên âm: Na-tha-bon Tê-mi-rắc; sinh ngày [[06 tháng 02]] năm [[1989]]) nghệ danh '''Taew''' ([[tiếng Thái]]: แต้ว, phiên âm: Teo), là một nữ [[diễn viên]] và [[người mẫu]] người [[Thái Lan]]. Cô được biết đến qua các vai diễn trong ''Ngọn lửa kiêu hãnh'' (2011), ''Kỹ sư Rachanon'' (2013), ''Ánh dương tình yêu'' (2014), ''Ngọn gió tình yêu'' (2015), ''[[Nữ thần rắn]]'' (2016), ''[[Một mảnh đất, một bầu trời]]'' (2018), ''[[Trò chơi tình ái]]'' (2018)... ==Tiểu sử và học vấn== Teaw là con gái thứ hai của Đại tướng không quân Narong Tameeruks và bà Roungthong Tameeruks, bố cô là [[người Môn]].{{cần dẫn nguồn}} Từ nhỏ đến lớn, Taew luôn nổi tiếng với thành tích học tập xuất sắc. Bố mẹ cô rất chú tâm trong việc dạy dỗ cô, từ nhỏ đã cho Taew theo học các loại nhạc cụ truyền thống Thái Lan, cô chơi giỏi các loại nhạc cụ như [[jakay]], [[pin]], [[piano]], [[violin]]. Cô còn có nhiều sở thích khác như cưỡi ngựa, Muay Thái, khiêu vũ, học ngoại ngữ.{{cần dẫn nguồn}} Taew là sinh viên xuất sắc của trường [[Đại học Chulalongkorn]], cô tốt nghiệp với thành tích Á khoa - Khoa Kiến trúc. Trong thời gian theo học tại trường, Taew là người được yêu thích thứ hai. Cô còn là thành viên của CU Coronet 66 - đảm nhận vị trí tay trống cổ động cho cuộc thi đấu bóng đá truyền thống giữa trường Đại học Chulalongkorn và [[Đại học Thammasat]] lần thứ 66, đồng thời nhận được giải "Crow".{{cần dẫn nguồn}} ==Sự nghiệp== Năm 17 tuổi, Taew cùng với [[Lưu Diệc Phi]] và Dịch Kiện Liên quay quảng cáo sữa chua Yili. Trước khi gia nhập làng giải trí, Taew đã quay rất nhiều quảng cáo (trong đó bao gồm quảng cáo sữa chua Yili, Olay, Pantene,...). Cô còn quay nhiều MV, đồng thời đóng vai khách mời trong phim điện ảnh ''Dorm'', đảm nhận phát thanh viên đài CH7, sau cùng cô quyết định kí hợp đồng với đài [[Channel 3 (Thái Lan)|CH3]]. Sau khi chính thức kí hợp đồng với đài, trải qua nhiều vòng sơ khảo Taew được tuyển chọn vào nhóm diễn viên trẻ "Power 3 Club", đồng thời đảm nhận vai chính đầu tiên trong phim truyền hình ''Naruk'' (Dễ thương). Năm 2009, cô tham gia bộ phim ''Dong Poo Dee'' (Số phận nghiệt ngã), nhờ vai diễn này cô được đề cử "Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất" tại giải "TV Gold Award" lần thứ 24. Năm 2013, Taew tham gia series ''Quý ông nhà Jutathep'' - dự án nhân kỷ niệm 43 năm thành lập đài CH3. Cô đảm nhận vai nữ chính trong phần ''Kỹ sư Rachanon'' cùng nam diễn viên Bomb [[Tanin Manoonsilp]]. Để phù hợp vai diễn của phim, cô không chỉ để mặt mộc diễn xuất mà còn cố ý làm đen da thêm, đồng thời sử dụng tiếng địa phương ở miền Đông Bắc trong phim, sau khi phát sóng bộ phim nhận được hưởng ứng nhiệt liệt, tỷ suất người xem đài xếp thứ hai trong số các bộ phim chiếu trong năm của đài CH3. Cùng năm, Taew làm đại sứ quảng cáo cho nhãn hiệu dầu gội Parrot old và mỹ phẩm Avon, đồng thời lần đầu tiên mẹ Taew quay TVC, làm đại sứ quảng cáo cho Ovaltine Soy, năm đó tổng cộng cô chụp 25 tạp chí ảnh bìa. Năm 2014, cô tham gia 2 phần của bộ phim ''Ánh dương tình yêu'' cùng với [[Mario Maurer]], [[Nadech Kugimiya]] và [[Urassaya Sperbund]]. Cô làm đại sứ quảng cáo cho nhãn hiệu Watsons, dầu gội Wella Sp, thẩm mỹ viện Rajdhevee Clinic và thực phẩm dinh dưỡng Bshine. Cuối năm, Taew lần đầu tiên xuất hiện trên ảnh bìa tạp chí Marie Claire - một trong năm tạp chí thời trang lớn nhất Thái Lan. Năm 2015, Taew tham gia bộ phim ''Ngọn gió tình yêu'' với [[Nadech Kugimiya]] và series ''Mafia Huyết long'' - phần 4: Tê giác, với vai diễn này cô được đề cử "Nữ diễn viên chính xuất sắc" tại giải "Siam Dara Awards 2016". Đồng thời cô cũng làm đại sứ quảng cáo cho sữa bò của F&N Magnolia Ginkgo Plus. Năm 2016, cô tham gia bộ phim cổ trang nổi tiếng ''Nakee'' ([[Nữ thần rắn]]) với [[Phupoom Pongpanu]]. Lần đầu tiên Taew thử sức đóng ba hình tượng nhân vật: một người phàm trần xinh đẹp, nữ thần rắn cao quý va một con ma rắn xấu xí. Cũng giống như bộ phim ''Kỹ sư Rachanon'', cô tiếp tục sử dụng tiếng địa phương ở miền Đông Bắc. Sau khi phim phát sóng đã xác nhận kỷ lục tỷ suất người xem ngày đầu phát sóng cao nhất. Tuy rằng bộ phim ngừng phát sóng một thời gian (quốc tang đức vua Rama IX băng hà), nhưng khi phát sóng trở lại tỷ suất người xem vẫn tiếp tục cao, đến tập cuối lên đến 17.3% - trở thành một trong những bộ phim có tỷ suất người xem cao nhất từ 2014 đến nay. Tỷ suất trung bình phim đạt 10.93%, vượt qua đài CH7 trong lịch sử phim truyền hình Thái Lan. Số lượt xem trên [[Youtube]] đã vượt 290 triệu lượt, đứng thứ 5 số lượt xem các video Thái Lan năm 2016. Taew được đề cử "Nữ diễn viên xuất sắc nhất" và "Nữ diễn viên được yêu thích nhất" tại giải "Kom Chad Luek Awards", được đề cử "Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất" tại giải "Daradaily The Great Awards" và giải "Hot Girl" của năm 2016, đồng thời được đề cử bốn hạng mục tại giải "Kazz Awards". Bộ phim còn giành giải thưởng "Phim truyền hình nước ngoài xuất sắc nhất" tại giải "International Drama Festival" tại [[Tokyo]], [[Nhật Bản]]. Ngoài ra, Taew còn là đại sứ nhãn hàng Shiseido, người phát ngôn AIS, đại sứ xe Toyota và hợp tác với nhãn hiệu thời trang WakingBee - tung ra mẫu sản phẩm WakingBee X Taew do cô tự tay thiết kế và làm đại sứ cho nhãn hiệu. Chính nhờ sự thành công lớn của bộ phim, nhà sản xuất đã quyết định thực hiện phần 2 của phim nhưng được lên màn ảnh rộng năm 2018. Năm 2017, cô tham gia bộ phim ''Chuyện tình bậc đế vương'' với [[Prin Suparat]]. Năm 2018, Taew tham gia hai bộ phim cùng với [[Jirayu Tangsrisuk]]. Trong đó, phim ''[[Một mảnh đất, một bầu trời]]'' được phát sóng ngay sau khi bộ phim ''[[Ngược dòng thời gian để yêu anh]]'' kết thúc. Sau khi bộ phim cổ trang kết thúc, đài CH3 tiếp tục chiếu phiên bản hiện đại của cặp đôi qua phim ''[[Trò chơi tình ái]]''. Họ trở thành cặp koojin tiếp theo của nhà đài. Hai bộ phim đều đạt sức hút không chỉ trên mạng xã hội mà còn lan tỏa mạnh trên khắp châu Á và đều nằm trong top 10 bộ phim Thái Lan được tìm kiếm nhiều nhất trên mạng. Năm 2020, Taew tái hợp với [[Jirayu Tangsrisuk]] trong phim ''Chiêu trò nguyên thủy''. Năm 2021, cô tái hợp với [[Prin Suparat]] trong phim ''Trò chơi săn lùng kẻ ác''. ==Đời tư== Taew từng có mối tình với bạn trai ngoài ngành giải trí Ton Arch Lhaisakul. Sau 14 năm, ngày 27/4/2020, Taew xác nhận cả hai chia tay và giữ mối quan hệ bạn bè.<ref>{{chú thích web|url= https://praew.com/people/197061.html|title= หยุดเม้าท์เถอะ! ใครบอก "ต้น-อาชว์" แฟน "แต้ว-ณฐพร" ไม่ไฮโซ ถ้ารู้ธุรกิจที่ทำแล้วจะอึ้ง!|website=praew.com|language=th|access-date=ngày 13 tháng 5 năm 2019}}</ref><ref>{{chú thích web|url= https://www.sanook.com/news/8104422/|title=แต้ว ณฐพร" ปิดฉากรัก 14 ปี ยอมรับแล้ว เลิก "ต้น อาชว์|website=sanook.com|language=th|access-date=ngày 28 tháng 6 năm 2020}}</ref> Ngày 1/7/2020, bố của Taew đã mất sau tai nạn cách đó ba tuần. Đám tang được tổ chức nhiều ngày cùng với sự hỗ trợ của Ton Arch, Toey Jarinporn, [[Jirayu Tangsrisuk|James Jirayu]], [[Nittha Jirayungyurn|Mew Nittha]], [[Chalida Vijitvongthong|Mint Chalida]] trong suốt những ngày tang lễ, khách viếng là các diễn viên đài CH3 và nhà sản xuất. Ngày 13 tháng 07, làm lễ động quan và hỏa táng bố của Taew an nghỉ. Ngày 29/7/2020, Taew lần đầu công khai bạn trai mới - hiso Pranai Phornprapha trong một buổi tiệc của nhóm bạn thân Furby của cô. Hiso Pranai cũng là người đã túc trực trong suốt tang lễ của bố Taew. Ngày 13/11/2020, Taew thừa nhận mối quan hệ hẹn hò với hiso Pranai Phornprapha (một trong ba người thừa kế Siam Motor Group). ==Các phim đã tham gia== ===Phim điện ảnh=== {| class="wikitable" ! Năm !! Tên gốc !! Tên tiếng Việt !! Vai !! Đóng với |- | 2018 || ''Nakee 2'' || [[Nữ thần rắn 2]] || Kumkaew / Jao Mae Nakee || [[Phupoom Pongpanu]] |} ===Phim truyền hình=== {| class="wikitable" |- ! Năm !! Tên gốc !! Tên tiếng Việt !! Vai !! Đóng với !! Đài |- | 2006 || ''Naruk'' || Dễ thương || Naruk || Karin Satayu || rowspan="27" align="center" | [[Channel 3 (Thái Lan)|CH3]] |- | rowspan="2" | 2008 | ''Prik Tai Gub Bai Kao'' || || Karntisa "Prik Tai" || Nattarat Morris |- | ''Sood Tae Jai Ja Kwai Kwa'' || Càng xa trái tim càng gần nhau || Wan Sawang / "Sawang" || [[Alexander Rendell]] |- | rowspan="2" | 2009 | ''Dong Poo Dee'' || Số phận nghiệt ngã || Kom Rattanadechakorn / Kom Roongprai || [[Krissada Pornweroj]] |- | ''Hua Jai Song Park'' || Trái tim chia đôi || Tawanchai Ussawarit / Sunny || [[Thrisadee Sahawong]] |- | rowspan="2" | 2010 | ''Songkran Hang Kwarm Ruk'' || Lễ hội của tình yêu || Nam || Pasut Banyam |- | ''Pieng Jai Tee Pook Pun'' || Sự gắn kết của trái tim || Mook / Mook Pisoot Yao || Atichart Chumnanon |- | 2011 || ''Plerng Torranong'' || Ngọn lửa kiêu hãnh || Chollada "Nam Fon" || [[Mario Maurer]] |- | rowspan="2" | 2012 | ''Phu Pha Prai Mai'' || Ghen thù ghen hận || Praimai Kulnanwong / Prai Mai || [[Thrisadee Sahawong]] |- | ''Tawan Chai Nai Marn Mak'' || Hòn đảo dấu yêu || Tawanchai / "San" || [[Pakorn Chatborirak]] |- | rowspan="2" | 2013 | ''Khun Chai Rachanon'' || Kỹ sư Rachanon || Công chúa Soifah của Viangphukham || rowspan="2" | [[Tanin Manoonsilp]] (Series Quý ông nhà Jutathep) |- | ''Khun Chai Ronapee'' || Ảo vọng giàu sang || Soifah Juthathep Na Ayutthaya "Soi" |- | rowspan="3" | 2014 | ''Wiang Roy Dao'' || Hồn ma cung điện || Roy Dao / Meda Badinthorn || [[Krissada Pornweroj]] |- | ''The Rising Sun: Roy Ruk Hak Liam Tawan'' || Ánh dương tình yêu 1: Tình cuối chân trời || rowspan="2" | Praewdao / Seiko || rowspan="2" | [[Mario Maurer]] |- | ''The Rising Sun: Roy Fun Tawan Duerd'' || Ánh dương tình yêu 2: Giấc mộng ban mai |- | rowspan="2" | 2015 | ''Lom Sorn Ruk'' || Ngọn gió tình yêu || Pattharin Sukonthakarn / Pattharin Phanuwat "Pat" || [[Nadech Kugimiya]] |- | ''Mafia Luerd Mungkorn: Raed'' || Mafia huyết long: Tê giác || Pantheeraa / "Pan" || Andrew Gregson |- | 2016 || ''Nakee'' || [[Nữ thần rắn]] || Kumkaew / Jao Mae Nakee || [[Phupoom Pongpanu]] |- | 2017 || ''Rak Nakara'' || Chuyện tình bậc đế vương || Công chúa Man Muang || [[Prin Suparat]] |- | rowspan="2" | 2018 | ''Nueng Dao Fah Diew'' || [[Một mảnh đất, một bầu trời]] || Mang Mao || rowspan="2" | [[Jirayu Tangsrisuk]] |- | ''Game Sanaeha'' || [[Trò chơi tình ái]] || Muanchanok "Nok" Watcharamporn |- | 2019 || ''Ruk Jung Aoey'' || Yêu quá trời || Pailin / Aoey || [[Chantavit Dhanasevi]] |- | 2020 || ''Leh Bunpakarn'' || Chiêu trò nguyên thủy || Sitang Chullapak (Tuanai) / Duangkae / Sasina Arunna || [[Jirayu Tangsrisuk]] |- | 2021 || ''Game Lah Torrachon'' || Trò chơi săn lùng kẻ ác || Janenaree || [[Prin Suparat]] |- | 2023 || ''Kaen'' || Hận thù || Mueanphrae || [[Naphat Siangsomboon]] |} ==Âm nhạc== ===Ca khúc / Nhạc phim=== {| class="wikitable" |- ! Năm !! Tên bài hát !! Với !! Ghi chú |- | 2015 || "ลมซ่อนรัก" (Wind Hidden Love) || || Nhạc phim ''Ngọn gió tình yêu'' |- | 2016 || "Happy Birthday Channel 3" || [[Phupoom Pongpanu]] || Kỷ niệm 46 năm đài CH3 |- | 2017 || "เพลงกล่อมเด็กเหนือ" (Northern Lullaby) || || Nhạc phim ''Chuyện tình bậc đế vương'' |- | rowspan="3" | 2019 | "ซ่อน" (Hide) || || rowspan="2" | Nhạc phim ''Yêu quá trời'' |- | "ขวัญใจบ้านนา" (Beloved by The Farmhouse) || [[Chantavit Dhanasevi]], Kong Sarawit,<br>Prim Prima, Por Unnop |- | "คิดถึงเท่าไหร่" (How Much Miss) || Two Popetorn || Album ''Gravity'' |- | 2020 || "ให้ฉันรักเธออีกครั้ง" (Let Me Love You Once Again) || [[Jirayu Tangsrisuk]] || Nhạc phim ''Chiêu trò nguyên thủy'' |} ===Xuất hiện trong MV=== {| class="wikitable" |- ! Năm !! Tên bài hát !! Ca sĩ thể hiện !! Ghi chú |- | rowspan="2" | 2004 | "ที่ปรึกษา" (Consultants) || Pod Duang |- | "ความรู้สึกของคนหมดใจ"<br>(The Feelings of Those Who Don't Have Heart) || ZHEEZ |- | 2011 || "ฝากข้อความถึงดวงดาว" (Leave a Message to The Stars) || Tae Witsarat |- | rowspan="2" | 2015 | "มันเป็นใคร" (Who is it / Alright) || POLYCAT |- | "มัดใจ" (Bind the Heart) || Mutmee Pimdao |- | rowspan="2" | 2016 | "Happy Birthday Channel 3" || Taew với [[Phupoom Pongpanu]] || Kỷ niệm 46 năm đài CH3 |- | "อาจจะเป็นเธอ" (May be You) || KLEAR ft. POLYCAT |- | rowspan="4" | 2019 | "ซ่อน" (Hide) || Taew Natapohn || rowspan="2" | Nhạc phim ''Yêu quá trời'' |- | "ขวัญใจบ้านนา" (Beloved by The Farmhouse) || Taew với [[Chantavit Dhanasevi]], Kong Sarawit,<br>Prim Prima, Por Unnop |- | "คิดถึงเท่าไหร่" (How Much Miss) || Taew với Two Popetorn || Album ''Gravity'' |- | "ลูกชิ้น" (Meat Ball) || Yong Armchair |- | 2020 || "ก้มต่ำ" (Explicit) || MINDSET |- | 2022 || "BABYBOO" || Taew ft. GAVIN.D |} ===Concert=== {| class="wikitable" |- ! Năm !! Concert !! Ghi chú |- | 2017 || LOVE IS IN THE AIR: Channel 3 Charity Concert |- | 2018 || BABB BIRD BIRD SHOW #11-2018: DREAM JOURNEY || Khách mời đặc biệt |- | 2019 || The Return Of BBB #11 (Restage) || Khách mời đặc biệt |} ==Giải thưởng và đề cử== {| class="wikitable" |- ! Năm !! Giải thưởng !! Hạng mục !! Tác phẩm được đề cử !! Kết quả |- | 2008 || TV3 Fan Club Star Award || Female Rising Star || align="center" | ''Càng xa trái tim càng gần nhau'' || {{won}} |- | 2010 || 24th Golden TV Awards || Best Actress in a Leading Role || align="center" | ''Số phận nghiệt ngã'' || {{nom}} |- | rowspan="7" | 2014 | 28th Golden TV Awards || Best Actress in a Leading Role || rowspan="4" align="center" | ''Kỹ sư Rachanon'' || {{won}} |- | 11th Kom Chad Luek Awards || Best Actress || {{won}} |- | rowspan="2" | 5th Nataraj Awards || Best Actress || {{nom}} |- | Best Team || {{nom}} |- | 7th Siam Dara Star Awards || Beautiful Female Star Award || rowspan="2" {{NA}} || {{won}} |- | HAMBURGER Best Cover Ever || Person of the Year From The Cover || {{won}} |- | Seesan Bunturng Awards || Charming Female of the Year <br>{{small|with [[Urassaya Sperbund]]}} || align="center" | ''Tình cuối chân trời'' || {{won}} |- | rowspan="5" | 2015 | 9th Kazz Awards || Popular Female Star || {{NA}} || {{won}} |- | rowspan="2"| 8th Siam Dara Star Awards || Best Female Lead || align="center" | ''Ngọn gió tình yêu'' || {{nom}} |- | Popular Vote || {{NA}} || {{nom}} |- | 5th Daradaily The Great Awards || Best Actress in a Leading Role || rowspan="2" align="center" | ''Ngọn gió tình yêu'' || {{nom}} |- | 30th Golden TV Awards || Best Actress in a Leading Role || {{nom}} |- | rowspan="11" | 2017 | 31st Golden TV Awards || Best Actress in a Leading Role || align="center" | ''[[Nữ thần rắn]]'' || {{won}} |- | rowspan="2" | 6th Daradaily The Great Awards || Hot Girl of the Year || {{NA}} || {{nom}} |- | Best Actress in a Leading Role || rowspan="3" align="center" | ''[[Nữ thần rắn]]'' || {{nom}} |- | 5th Howe Awards || Shining Star || {{won}} |- | 7th Mthai Top-Talk Awards || Top Talk-About Actress || {{won}} |- | rowspan="2" | 11th Kazz Awards | Top Girl of the Year || {{NA}} || {{won}} |- | Best Actress of the Year || rowspan="5" align="center" | ''[[Nữ thần rắn]]'' || {{won}} |- | 10th Nine Entertain Awards || Best Actress || {{won}} |- | 14th Kom Chad Luek Awards || Best Actress || {{nom}} |- | rowspan="2" | 8th Nataraj Awards | Best Actress || {{won}} |- | Best Team || {{won}} |- | rowspan="6" | 2018 | Seesan Bunturng Awards || Best Actress || rowspan="2" align="center" | ''Chuyện tình bậc đế vương'' || {{won}} |- | 32nd Golden TV Awards || Best Actress in a Leading Role || {{nom}} |- | 12th Kazz Awards || Superstar Award (Female) || rowspan="2" {{NA}} || {{won}} |- | 11th Nine Entertain Awards || Public Favorite || {{nom}} |- | 9th Nataraj Awards || Best Actress || align="center" | ''Chuyện tình bậc đế vương'' || {{nom}} |- | 1st White TV Awards || Outstanding Female Lead Actress || rowspan="2" align="center" | ''[[Một mảnh đất, một bầu trời]]'' || {{nom}} |- | rowspan="7" | 2019 | rowspan="2" | 33rd Golden TV Awards || Best Actress in a Leading Role || {{nom}} |- | Best Actress || rowspan="3" align="center" | ''[[Trò chơi tình ái]]''<br>''[[Một mảnh đất, một bầu trời]]'' || {{won}} |- | 7th Howe Awards || Best Actress Award || {{won}} |- | 15th Kom Chad Luek Awards || Popular Actress || {{nom}} |- | 9th Mthai Top-Talk Awards || Top Talk-About Actress || align="center" | ''[[Trò chơi tình ái]]'' || {{nom}} |- | 12th Nine Entertain Awards || Best Actress || align="center" | ''[[Trò chơi tình ái]]''<br>''[[Một mảnh đất, một bầu trời]]'' || {{nom}} |- | KAZZ Awards || Best Couple with [[Jirayu Tangsrisuk]] || {{NA}} || {{nom}} |- | 2020 || Thai Crazy Awards || Best Couple Award with [[Jirayu Tangsrisuk]] || {{NA}} || {{won}} |} ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== * {{IMDb|id=nm13775985}} * {{Instagram|taewaew_natapohn}} * {{Twitter|natapohntaewaew}} [[Thể loại:Sinh năm 1989]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Nữ diễn viên truyền hình Thái Lan]] [[Thể loại:Nữ người mẫu Thái Lan]] [[Thể loại:Người Thái gốc Hoa]] [[Thể loại:Người Bangkok]] je42ntxqs298g3spnp66h4z5j1siyww Thể loại:Giải golf major của nam 14 7816972 32220409 2017-10-23T05:04:18Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{Commonscat|Men's major golf championships}} [[Thể loại:Giải golf|Major]] [[Thể loại:Nam vận động viên golf|Major]] [[Category:Giải đấu thể thao nam|Golf]] fxp0rbms0hk7ato2i0s46cx0joaqd35 Thể loại:Giải đấu thể thao nam 14 7817022 70574726 32220461 2023-08-18T02:30:20Z Mạnh An-Bot 755843 Di chuyển từ [[Category:Giải thi đấu thể thao]] đến [[Category:Giải đấu thể thao]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Thể thao nam| Giải]] [[Thể loại:Giải đấu thể thao|+]] [[Category:Sự kiện của nam|Thể thao]] kl8v1zc2idf2j72y9xbdcmth7ty8o2x Thể loại:Sự kiện của nam 14 7817078 32220519 2017-10-23T05:07:51Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{Catrel|Sự kiện của nữ}} [[Thể loại:Văn hóa nam giới]] [[Thể loại:Sự kiện xã hội|Nam]] 8ultr5shkbpu4i4weqaylwd9dw5khbr Thể loại:Sự kiện của nữ 14 7817112 70472648 32220553 2023-07-23T03:45:34Z Mạnh An-Bot 755843 Di chuyển từ [[Category:Lịch sử phụ nữ]] đến [[Category:Lịch sử nữ giới]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Catrel|Sự kiện của nam}} [[Thể loại:Văn hóa phụ nữ]] [[Thể loại:Sự kiện xã hội|Nữ]] [[Thể loại:Lịch sử nữ giới]] gujvl6sme4c4w0sg9krfedphd7rt3uz Xe buýt hai tầng 0 7817340 67737583 66314094 2021-12-26T01:53:00Z Bún bòa 826982 wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Double-deckers en la calle Cornhill, Londres, Inglaterra, 2014-08-11, DD 145.JPG|nhỏ|260x260px|Một chiếc xe buýt hai tầng hiện đại tại [[Anh]] năm [[2014]]]] [[Tập tin:Routemaster.JPG|thumb|250px|Một chiếc xe buýt hai tầng của [[AEC Routemaster]] tại [[London]], [[Anh]] tháng 4 năm 2002.]] '''Xe buýt hai tầng''' là một xe buýt có hai tầng. Xe buýt hai tầng được sử dụng để vận chuyển hàng loạt ở Anh, Châu Âu, Châu Á và nhiều thành phố của các thuộc địa châu Âu, ví dụ điển hình nhất là chiếc xe buýt màu đỏ tại Anh. Các xe buýt hai tầng đầu tiên đưa người lái xe vào một ngăn riêng biệt. Lối lên của hành khách được thông qua một tầng mở ở phía sau, và một người soát vé xe buýt sẽ lấy tiền vé. Các xe buýt 2 tầng hiện đại có cửa chính ở phía trước, nơi người lái xe lấy tiền vé, do đó giảm đi một nửa số người phục vụ trên xe buýt, nhưng làm chậm quá trình lên xe. Kiểu cửa mở phía sau, phổ biến với hành khách, đã bị từ bỏ vì lý do an toàn, vì có nguy cơ hành khách ngã xuống khi chạy và nhảy lên xe buýt. ==Va chạm với cầu== Có một số lượng đáng kể các tai nạn trong đó một xe buýt hai tầng đã va chạm với một cây cầu thấp, thường là một cây cầu có đường sắt. Điều này thường do người lái xe rẽ sai đường, lái xe một tuyến đường mà họ không quen, hoặc đã quen lái xe buýt một tầng và quên để ý đến chiều cao của xe khi lái xe hai tầng. Vụ va chạm của một xe Megabus 2 tầng với một cây cầu đường sắt vào tháng 9 năm 2010 tại [[Syracuse, New York]] đã làm 4 người thiệt mạng và 17 người bị thương.<ref>{{Chú thích web | url=http://www.nj.com/news/index.ssf/2011/05/nj_driver_in_fatal_megabus_ny.html | tiêu đề=N.J. driver in fatal Megabus N.Y. crash charged with criminally negligent homicide | nhà xuất bản=www.nj.com | ngày tháng=ngày 9 tháng 5 năm 2011 | ngày truy cập=ngày 19 tháng 7 năm 2015 | tác giả 1=Associated Press}}</ref> Trong những năm gần đây ở Anh, có sáu người bị thương nhẹ sau khi xe buýt của họ đâm vào một cây cầu đường sắt tại [[Stockport]] vào tháng 7 năm 2013.<ref>{{chú thích báo | url=http://www.telegraph.co.uk/news/uknews/road-and-rail-transport/10207185/Roof-ripped-off-double-decker-bus-in-railway-bridge-crash.html | title=Roof ripped off double decker bus in railway bridge crash | work=The Daily Telegraph | date=ngày 28 tháng 7 năm 2013 | accessdate=ngày 19 tháng 7 năm 2015}}</ref> Một chiếc xe buýt đã va chạm với một cây cầu đường sắt tại [[Sileby]], Leicestershire vào tháng 6 năm 2014. Một chiếc xe buýt không hành khách đã mất toàn bộ mái của nó sau khi va đập vào một cây cầu đường sắt ở Birkenhead vào tháng 12 năm 2014.<ref>{{chú thích báo | url=https://www.theguardian.com/uk-news/2014/dec/07/roof-sliced-off-doubledecker-bus-crash-liverpool | title=Roof of doubledecker bus sliced off in crash in Birkenhead | work=The Guardian | date=ngày 7 tháng 12 năm 2014 | accessdate=ngày 19 tháng 7 năm 2015 | author=Siddique, Haroon}}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} {{sơ khai}} [[Thể loại:Phương tiện giao thông]] gz6nhwev725mvnpkzj4xi9s9qwsf4o2 Tội phạm nhân bản 2049 0 7817362 71017031 70742688 2024-01-02T11:12:29Z Mickey Đại Phát 886765 /* growthexperiments-addlink-summary-summary:3|0|0 */ wikitext text/x-wiki {{Thông tin phim | name = Tội phạm nhân bản 2049 | image = Blade Runner 2049 poster.jpg | caption = Áp phích chiếu rạp của phim tại Việt Nam | director = [[Denis Villeneuve]] | producer = {{Plainlist| * [[Andrew A. Kosove]] * [[Broderick Johnson]] * [[Bud Yorkin]] * [[Cynthia Sikes Yorkin]] }} | screenplay = {{Plainlist| * [[Hampton Fancher]] * [[Michael Green (nhà văn)|Michael Green]] }} | story = Hampton Fancher | based on = {{Based on|Các nhân vật trong ''[[Người máy có mơ về cừu điện không?]]''|[[Philip K. Dick]]}} | starring = {{Plainlist| * [[Ryan Gosling]] * [[Harrison Ford]] * [[Ana de Armas]] * [[Sylvia Hoeks]] * [[Robin Wright]] * [[Mackenzie Davis]] * [[Carla Juri]] * [[Lennie James]] * [[Dave Bautista]] * [[Jared Leto]] }} | music = {{Plainlist| * [[Benjamin Wallfisch]] * [[Hans Zimmer]] }} | cinematography = [[Roger Deakins]] | editing = [[Joe Walker (nhà dựng phim)|Joe Walker]] | production companies = {{Plainlist| * [[Alcon Entertainment]]<ref name=thrA>{{chú thích web |url=https://www.hollywoodreporter.com/review/blade-runner-2049-review-1044127 |title='Blade Runner 2049': Film Review |last=McCarthy |first=Todd |work=[[The Hollywood Reporter]] |date=ngày 29 tháng 9 năm 2017 |accessdate =2020-06-26 |archiveurl=https://web.archive.org/web/20180102012951/https://www.hollywoodreporter.com/review/blade-runner-2049-review-1044127 |archive-date=ngày 2 tháng 1 năm 2018}}</ref> * [[Columbia Pictures]]<ref name="thrA" /> * Bud Yorkin Productions<ref name="thrA" /> * Torridon Films<ref name="thrA" /> * 16:14 Entertainment<ref name="thrA" /> * [[Thunderbird Entertainment]] * [[Scott Free Productions]] }} | distributor = {{plainlist| * [[Warner Bros. Pictures]]<br />(Bắc Mỹ)<ref name="thrA" /> * [[Sony Pictures Releasing]] <br />(quốc tế)<ref>{{chú thích web |url=https://deadline.com/2017/10/ryan-gosling-blade-runner-2049-worldwide-box-office-opening-harrison-ford-1202181411/ |title='Blade Runner 2049' Poised To Fly Around The World With Estimated $100M Bow |first1=Anthony |last1=D'Alessandro |first2=Nancy |last2=Tartaglione |website=Deadline Hollywood |date=ngày 4 tháng 10 năm 2017 |accessdate =2020-06-26 |archiveurl=https://web.archive.org/web/20171027025619/http://deadline.com/2017/10/ryan-gosling-blade-runner-2049-worldwide-box-office-opening-harrison-ford-1202181411/ |archive-date=ngày 27 tháng 10 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích web |url=https://variety.com/2016/film/news/blade-runner-sequel-sony-1201687994/ |title='Blade Runner' Sequel: Sony Takes International Rights |first=Dave |last=McNary |work=Variety |date=ngày 25 tháng 1 năm 2016 |accessdate =2020-06-26| archiveurl=https://web.archive.org/web/20170615051304/http://variety.com/2016/film/news/blade-runner-sequel-sony-1201687994/ |archive-date=ngày 15 tháng 6 năm 2017}}</ref> }} | released = {{Film date|2017|10|3|[[Dolby Theatre]]|2017|10|6|Mỹ|2017|10|20|Việt Nam}} | runtime = 163 phút<ref name="bbfc">{{chú thích web |title=BLADE RUNNER 2049 |url=https://www.bbfc.co.uk/releases/blade-runner-2049-2017 |website=[[Ủy ban phân loại điện ảnh Vương quốc Anh]] |accessdate =2020-06-26 |date=ngày 25 tháng 9 năm 2017|archive-url=https://web.archive.org/web/20171003224821/http://www.bbfc.co.uk/releases/blade-runner-2049-2017|archive-date=ngày 3 tháng 10 năm 2017}}</ref> | country = {{US}}<ref>{{chú thích web |url=http://www.bfi.org.uk/films-tv-people/5a142eeff3dc4 |publisher=[[Viện phim Anh]] |title=Blade Runner 2049 |accessdate =2020-06-26 |archiveurl=https://web.archive.org/web/20180103013226/http://www.bfi.org.uk/films-tv-people/5a142eeff3dc4 |archive-date=ngày 3 tháng 1 năm 2018}}</ref> | language = [[Tiếng Anh]] | budget = 150–185 triệu USD<ref name="thewrap">{{chú thích web |url=https://www.thewrap.com/blade-runner-2049-kicks-off-october-box-office-as-clear-favorite/ |title='Blade Runner 2049' Kicks Off October Box Office as Clear Favorite |website=[[TheWrap]] |date=ngày 7 tháng 10 năm 2017| archiveurl=https://web.archive.org/web/20171004215459/http://www.thewrap.com/blade-runner-2049-kicks-off-october-box-office-as-clear-favorite/ |archive-date=ngày 4 tháng 10 năm 2017}}</ref><ref name=thrB>{{chú thích web |url=https://www.hollywoodreporter.com/amp/heat-vision/blade-runner-2049-tracking-40m-us-debut-1039017 |title='Blade Runner 2049' Tracking for $40M-Plus U.S. Debut |work=[[The Hollywood Reporter]] |accessdate =2020-06-26 |archiveurl=https://web.archive.org/web/20170914171102/http://www.hollywoodreporter.com/amp/heat-vision/blade-runner-2049-tracking-40m-us-debut-1039017 |archive-date=ngày 14 tháng 9 năm 2017}}</ref><ref name=2017FFS>{{Chú thích tạp chí |date=August 2018 |title=2017 Feature Film Study |url=https://www.filmla.com/wp-content/uploads/2018/08/2017_film_study_v3-WEB.pdf |journal=FilmL.A. Feature Film Study |page=23 |accessdate =2020-06-26|archive-url=https://web.archive.org/web/20180809153120/https://www.filmla.com/wp-content/uploads/2018/08/2017_film_study_v3-WEB.pdf|archive-date=ngày 9 tháng 8 năm 2018}}</ref> | gross = 260,5 triệu USD<ref name=BOM>{{chú thích web|url=https://www.boxofficemojo.com/title/tt1856101/|title=Blade Runner 2049 (2017)|website=[[Box Office Mojo]]|accessdate =2020-06-26}}</ref> }} '''''Tội phạm nhân bản 2049''''' (tên gốc [[tiếng Anh]]: '''''Blade Runner 2049''''') là một bộ [[phim điện ảnh]] đề tài [[Phim khoa học viễn tưởng|khoa học viễn tưởng]] của [[Mỹ]] năm 2017 do [[Denis Villeneuve]] đạo diễn và [[Hampton Fancher]] cùng [[Michael Green (biên kịch)|Michael Green]] đảm nhiệm phần kịch bản. Đây là phần tiếp theo của bộ phim ''[[Blade Runner]]'' (1982), [[Ryan Gosling]] và [[Harrison Ford]] đảm nhiệm hai vai chính; [[Ana de Armas]], [[Sylvia Hoeks]], [[Robin Wright]], [[Mackenzie Davis]], [[Carla Juri]], [[Lennie James]], [[Dave Bautista]] cùng [[Jared Leto]] tham gia vào các vai phụ. Cả Ford lẫn [[Edward James Olmos]] đều quay trở lại với vai diễn của mình từ phần phim đầu tiên. [[Ridley Scott]] vốn là đạo diễn ban đầu của tác phẩm, tuy nhiên sau này trong dự án ông lại làm việc dưới vai trò giám đốc sản xuất. Lấy bối cảnh ba mươi năm sau mốc thời gian trong nguyên tác ''Blade Runner'', câu chuyện của ''Tội phạm nhân bản 2049'' xoay quanh việc K, một [[người nhân bản]] thế hệ Nexus-9 và đồng thời cũng là một "blade runner", đã tình cờ phát hiện bí mật gây chấn động: một người nhân bản đời cũ từng có thai và đã qua đời khi sinh con. Để che giấu bí mật có thể dẫn đến chiến tranh giữa con người và người nhân bản, cấp trên buộc K phải tìm ra đứa trẻ và thủ tiêu tất cả các bằng chứng liên quan đến nó. Ý tưởng cho phần phim tiếp nối của ''Blade Runner'' bắt đầu được nhen nhóm từ những năm 1990, tuy nhiên các vấn đề về bản quyền đã khiến cho việc phát triển ý tưởng bị đình trệ. Sau đó với mục tiêu tăng lợi nhuận cho hãng phim của mình, [[Andrew Kosove]] và [[Broderick Johnson]] đã đàm phán và sở hữu được bản quyền tác phẩm từ phía [[Bud Yorkin]]. Quá trình quay phim chính được thực hiện chủ yếu tại hai phim trường ở thành phố [[Budapest]], [[Hungary]] trong khoảng thời gian hơn bốn tháng—từ tháng 7 tới tháng 11 năm 2016. ''Tội phạm nhân bản 2049'' được hỗ trợ tài chính bởi liên danh [[Alcon Entertainment]]–[[Sony Pictures Releasing|Sony Pictures]] và chính sách miễn giảm thuế do chính phủ Hungary tài trợ. Hãng [[Warner Bros. Pictures|Warner Bros.]] đại diện cho Alcon phụ trách công tác phân phối tác phẩm tại thị trường [[Bắc Mỹ]], còn Sony đảm nhiệm vai trò phân phối tại các thị trường quốc tế. ''Tội phạm nhân bản 2049'' công chiếu ra mắt tại Los Angeles vào ngày 3 tháng 10 năm 2017, sau đó khởi chiếu tại Mỹ vào ngày 6 tháng 10 năm 2017 và tại Việt Nam vào ngày 20 tháng 10 năm 2017 dưới các định dạng 2D, 3D và [[IMAX]]. Giới chuyên môn đưa ra nhiều lời khen ngợi cho tác phẩm, đặc biệt nhấn mạnh vào sự xuất sắc trong phần trình diễn của các diễn viên, chỉ đạo đạo diễn, nghiệp vụ quay phim, nhạc nền phim, thiết kế sản xuất, kỹ xảo hình ảnh cũng như sự trung thành với tinh thần của nguyên tác gốc. Nhiều trang phê bình uy tín cũng đưa tác phẩm vào danh sách các phim điện ảnh xuất sắc nhất của năm 2017. Tuy nhiên, bộ phim lại không đem lại nhiều thành công về mặt thương mại khi chỉ thu về hơn 260&nbsp;triệu USD từ doanh thu phòng vé so với kinh phí sản xuất lên tới khoảng 150–185&nbsp;triệu USD.<ref name="BOM" /><ref>{{chú thích web|url=https://www.slashfilm.com/blade-runner-2049-box-office/|title='Blade Runner 2049' Bombs in China; A Longer Cut Once Existed|tác giả=|last=Evangelista|first=Chris|date=ngày 31 tháng 10 năm 2017|website=[[/film]]|archive-url=https://web.archive.org/web/20180111224106/http://www.slashfilm.com/blade-runner-2049-box-office/|archive-date=ngày 11 tháng 1 năm 2018|url hỏng=|accessdate =2020-06-26|url-status=}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://www.forbes.com/sites/scottmendelson/2017/12/28/box-office-why-jumanji-is-a-hit-but-blade-runner-2049-was-a-flop/|title=Box Office: Why 'Jumanji' Is A Hit But 'Blade Runner 2049' Was A Flop|tác giả=|last=Mendelsohn|first=Scott|date=ngày 27 tháng 12 năm 2017|work=[[Forbes]]|archiveurl=https://web.archive.org/web/20180111224155/https://www.forbes.com/sites/scottmendelson/2017/12/28/box-office-why-jumanji-is-a-hit-but-blade-runner-2049-was-a-flop/#760915ca6a04|archive-date=ngày 11 tháng 1 năm 2018|url hỏng=|accessdate =2020-06-26|url-status=}}</ref> ''Tội phạm nhân bản 2049'' nhận tổng cộng năm đề cử tại [[Giải Oscar lần thứ 90]], trong đó giành chiến thắng tại hạng mục [[Giải Oscar cho quay phim xuất sắc nhất|Quay phim xuất sắc nhất]] và [[Giải Oscar cho hiệu ứng hình ảnh xuất sắc nhất|Hiệu ứng hình ảnh xuất sắc nhất]]. Phim ngoài ra cũng nhận được tám đề cử tại [[Giải BAFTA lần thứ 71]], trong đó có hạng mục [[Giải BAFTA cho đạo diễn xuất sắc nhất|Đạo diễn xuất sắc nhất]], và cũng giành chiến thắng tại hai hạng mục về [[Giải BAFTA cho quay phim xuất sắc nhất|quay phim]] và [[Giải BAFTA cho hiệu ứng hình ảnh đặc biệt xuất sắc nhất|hiệu ứng hình ảnh]]. ==Nội dung== Năm 2049, những [[người nhân bản]] đã được hòa nhập với cộng đồng nhưng chủ yếu đóng vai trò phục tùng và nô lệ cho con người. Người nhân bản dòng Nexus-9 biệt danh "K" làm việc cho [[Sở Cảnh sát thành phố Los Angeles|LAPD]] dưới danh nghĩa một "blade runner", chuyên săn lùng và cho "về hưu" những người nhân bản đời cũ. Khi cho về hưu Sapper Morton tại một trang trại protein, anh tìm thấy chiếc thùng bị chôn dưới gốc gây có chứa hài cốt của một người nhân bản nữ đã qua đời trong quá trình sinh nở. Điều này dấy lên luận điểm rằng người nhân bản có thể sinh sản về mặt sinh học, một điều vốn trước đây bị coi là vô lý. Trung úy Joshi, cấp trên của K, e ngại phát hiện này có thể dẫn tới một cuộc chiến giữa loài người và người nhân bản nên đã ra lệnh cho K truy tìm và thủ tiêu đứa bé. K tới trụ sở Tập đoàn Wallace, và từ các kho lưu trữ [[DNA]] anh tìm ra người phụ nữ đã chết là Rachael, một người nhân bản do Tiến sỹ Eldon Tyrell chế tạo. K cũng tìm ra mối quan hệ tình cảm giữa Rachael và cựu blade runner Rick Deckard. CEO Niander Wallace của Tập đoàn Wallace, với mong muốn khám phá ra bí mật sinh sản của những người nhân bản nhằm [[Định cư ngoài không gian|xâm chiến các hành tinh trên vũ trụ]], đã ra lệnh cho trợ lý của mình là Luv đi cướp phần xương cốt của Rachael và theo dõi K để truy lùng đứa bé. Trở lại trang trại của Morton, K đã tìm thấy dãy số 6-10-21 khắc vào thân cây gần nơi tìm thấy Rachael và nhận ra dòng số này từ ký ức tuổi thơ của chính bản thân anh về một con ngựa gỗ. Joi, người bạn gái [[Ảnh toàn ký|lập thể]] của anh, tin rằng đây là bằng chứng cho thấy K đã được đẻ ra về mặt sinh học chứ không phải được chế tạo như một người nhân bản. Từ nguồn dữ liệu của LAPD, anh phát hiện một cặp song sinh ra đời vào cùng ngày đó có mẫu DNA giống hệt nhau nhưng lại khác biệt về [[nhiễm sắc thể giới tính]], tuy nhiên trong hai bé thì chỉ có bé trai là còn sống. K tìm đến một trai mồ côi ở thành phố [[San Diego]] đổ nát và phát hiện thấy toàn bộ hồ sơ về những đứa trẻ của năm đó đã bị xé mất, đồng thời nhận ra đây chính là trại mồ côi trong ký ức của mình và tìm thấy con ngựa gỗ ngày xưa anh đã cất giấu. Tiến sỹ Stelline, nhà thiết kế ký ức người nhân bản, đã xác nhận rằng ký ức của K về trại trẻ mồ côi là có thật, điều này càng khiến K tin rằng mình chính là con trai của Rick Deckard và Rachael. Sau khi bị bắt về LAPD, K đã không qua được bài kiểm tra cảm xúc, và sau sự việc này anh chính thức trở thành một người nhân bản nổi loạn. K nói dối Joshi rằng đứa bé đã bị giết, và bà cho anh 48 giờ để bỏ trốn. Để không bị lần ra dấu vết, Joi yêu cầu K chuyển cô vào bộ phát sóng di động. Những phân tích từ con ngựa gỗ cho thấy nguồn gốc của món đồ chơi này là từ vết tàn tích [[Las Vegas]]. Sau khi tới thành phố này, K tìm ra Rick Deckard và biết được ông và Rachael chính là cha mẹ của đứa bé, và chính Deckard đã xáo trộn bộ hồ sơ để bảo vệ danh tính của con mình. Sau khi giết Trung úy Joshi, Luv và đồng bọn lần dấu K tới Las Vegas, phá hủy thiết bị phát của Joi và bắt giữ Deckard, nhưng lại tha mạng cho K. Nhóm người thuộc phong trào thả tự do cho người nhân bản đã tìm ra và cứu sống anh. Khi nhà lãnh đạo phong trào Freysa tiết lộ con của Rick Deckard là một bé gái, K nhận ra rằng mình không phải là con của Rachael, đồng thời suy luận rằng chính Stelline mới là đứa bé và những ký ức về con ngựa gỗ chính là của cô. Freysa yêu cầu K giết Deckard để bảo vệ đội quân phong trào cũng như chính Stelline trước khi ông khai ra những thông tin này với Wallace. Trong khi đó, Deckard bị đưa về trụ sở của Tập đoàn Wallace. Wallace yêu cầu ông khai ra danh tính đứa bé và sẽ tặng ông một người nhân bản giống hệt Rachael nếu ông chịu tiết lộ. Khi Deckard từ chối, Wallace ra lệnh cho Luv dẫn ông đi thẩm vấn. K tới giải cứu Deckard và nhấn chìm Luv dưới nước, nhưng chính anh cũng đã bị thương. K dắt Deckard đến văn phòng của Stelline và đưa ông con ngựa gỗ. Rồi sau đó, trong khi Deckard cẩn thận bước vào căn phòng và tiếp cận Stelline, K nằm xuống bất động trên những bậc thang và nhìn lên bầu trời đầy tuyết rơi. == Diễn viên == {{multiple image | direction = vertical | width = 150 | footer = ''Từ trên xuống dưới:'' [[Ryan Gosling]], [[Harrison Ford]] và [[Ana de Armas]] tham gia diễn xuất trong phim với vai diễn K, [[Rick Deckard]] và Joi. | image1 = Ryan Gosling in 2018.jpg | alt1 = | caption1 = | image2 = Harrison Ford by Gage Skidmore 3.jpg | alt2 = | caption2 = | image3 = Ana de Armas (36034847422) (cropped).jpg | alt3 = | caption3 = }} * [[Ryan Gosling]] vai K :[[Người nhân bản]] dòng Nexus-9 được tạo ra dưới vai trò là một "blade runner" cho [[Sở Cảnh sát thành phố Los Angeles|LAPD]] với nhiệm vụ truy tìm và cho "về hưu" những người nhân bản nổi loạn dòng cũ. Gosling luôn nổi tiếng vì tính nghiêm khắc trong việc lựa chọn kịch bản điện ảnh cho mình, và việc tham gia vào các dự án điện ảnh có kinh phí lớn chưa bao giờ là lựa chọn hàng đầu của anh.<ref name="ew2">{{chú thích web|url=https://ew.com/movies/2017/08/15/ryan-gosling-blade-runner-2049-harrison-ford/|title=Ryan Gosling on Blade Runner 2049, Harrison Ford, and meat cones|tác giả=|last=Vilkomerson|first=Sara|date=ngày 15 tháng 8 năm 2017|website=Entertainment Weekly|archiveurl=https://web.archive.org/web/20200414002423/https://ew.com/movies/2017/08/15/ryan-gosling-blade-runner-2049-harrison-ford/|archive-date=April 13, 2020|url hỏng=|accessdate =2020-06-26|url-status=}}</ref> Thứ có thể thuyết phục Gosling thường là niềm tin của anh vào tố chất của nhà làm phim và sự phức tạp trong chủ đề tác phẩm thể hiện ở phần kịch bản.<ref name="Junkee">{{chú thích web|url=https://junkee.com/ryan-gosling-interview/126269|title=Ryan Gosling’s New Frontier Is The Blockbuster Epic|tác giả=|last=Dixon-Smith|first=Matilda|date=October 5, 2017|website=|publisher=[[Junkee]]|archiveurl=https://web.archive.org/web/20200414005750/https://junkee.com/ryan-gosling-interview/126269|archive-date=April 13, 2020|url hỏng=|accessdate =2020-06-26|url-status=}}</ref> Là một người hâm mộ lâu năm của ''Blade Runner'', nam diễn viên cho biết về trải nghiệm lần đầu xem tác phẩm khi còn là một thiếu niên trẻ: "Đó là một trong những bộ phim đầu tiên tôi xem mà tôi thực sự không chắc chắn là mình nên cảm thấy như thế nào sau khi nó kết thúc. Nó thực sự sẽ khiến bạn phải tự vấn bản thân mình về khái niệm anh hùng và kẻ phản diện, và ý nghĩa của việc làm người."<ref name="Ny32" /> Gosling coi ''Tội phạm nhân bản 2049'' như một thách thức đối với bản thân anh vì phạm vi sản xuất của dự án vô cùng lớn.<ref>{{chú thích báo|url=https://www.gq.com/story/ryan-gosling-profile|title=Ryan Gosling Is Hollywood’s Handsomest, Wittiest, Leadingest Leading Man|last=Heath|first=Chris|date=December 12, 2016|work=GQ|accessdate =2020-06-26|archive-url=https://web.archive.org/web/20200414024747/https://www.gq.com/story/ryan-gosling-profile|archive-date=April 13, 2020|url-status=}}</ref> * [[Harrison Ford]] vai [[Rick Deckard]] :Cựu "blade runner" của LAPD. Ford cho biết ông cảm thấy vô cùng hứng thú khi được trở lại với vai diễn Rick Deckard cũng như với phẩn kịch bản của ''Tội phạm nhân bản 2049''.<ref name="ford2">{{chú thích web|url=https://deadline.com/2014/05/harrison-ford-blade-runner-sequel-offer-730934/|title=Harrison Ford Asked To Reprise Role In ‘Blade Runner’ Sequel|tác giả=|last=Busch|first=Anita|date=May 15, 2014|website=Deadline|archiveurl=https://web.archive.org/web/20200413181744/https://deadline.com/2014/05/harrison-ford-blade-runner-sequel-offer-730934/|archive-date=April 13, 2020|url hỏng=|accessdate =2020-06-26|url-status=}}</ref><ref>{{chú thích báo|url=https://variety.com/2014/film/news/harrison-ford-loves-blade-runner-2-script-1201378743/|title=Ridley Scott: ‘Blade Runner’ Sequel Is Best Script Harrison Ford Has ‘Ever Read’|last=Khatchatourian|first=Maane|date=December 13, 2014|work=Variety|accessdate =2020-06-26|archive-url=https://web.archive.org/web/20200413211038/https://variety.com/2014/film/news/harrison-ford-loves-blade-runner-2-script-1201378743/|archive-date=April 13, 2020|url-status=}}</ref> Môi trường làm việc tại phim trường cũng là một yếu tố khác mà Ford thích thú<ref>{{chú thích báo|url=https://www.gq.com/story/harrison-ford-gq-cover-story-2017|title=Harrison Ford on Star Wars, Blade Runner, and Punching Ryan Gosling in the Face|last=Heath|first=Chris|date=2020-06-26|work=[[GQ (tạp chí)|GQ]]|accessdate =April 13, 2020|archive-url=https://web.archive.org/web/20200414022529/https://www.gq.com/story/harrison-ford-gq-cover-story-2017|archive-date=April 13, 2020|url-status=}}</ref> khi nó đối lập hoàn toàn với quá trình ghi hình đầy áp lực mà ông từng trải qua khi thể hiện vai diễn này trong nguyên tác ''Blade Runner''.<ref name="Ny32" /><ref name="abc">{{chú thích báo|url=https://abcnews.go.com/Entertainment/harrison-ford-reprising-blade-runner-role-satisfied-star/story?id=50266212|title=Harrison Ford on reprising his 'Blade Runner' role, being satisfied with his 'Star Wars' death and what motivates him to fly planes|last1=Williams|first1=Angela|date=October 6, 2017|work=|accessdate =2020-06-26|archive-url=https://web.archive.org/web/20200413212040/https://abcnews.go.com/Entertainment/harrison-ford-reprising-blade-runner-role-satisfied-star/story?id=50266212|archive-date=April 13, 2020|publisher=[[ABC News]]|last2=Valiente|first2=Alexa|url-status=}}</ref> Ông cảm thấy trải nghiệm khi nhập vai phiên bản Deckard về già đã thổi một làn gió mới vào câu chuyện đằng sau nhân vật này. "Câu chuyện mà tôi phải kể sẽ vượt xa ngoài những điều mà chúng ta từng biết. Nó phức tạp, khó đoán và sở hữu thứ cảm xúc mà đối với tôi giống như thể miếng mồi gắn trên lưỡi câu vậy."<ref name="abc" /> * [[Ana de Armas]] vai Joi :Một hình chiếu lập thể bằng công nghệ trí tuệ nhân tạo, do Tập đoàn Wallace thiết kế và phân phối thương mại để chung sống cùng người mua dưới vai trò tình nhân. Armas vốn là một nữ diễn viên có tiếng tăm tại Tây Ban Nha với ước muốn được tham gia vào các vai diễn nói tiếng Anh.<ref name="w">{{chú thích báo|url=https://www.wmagazine.com/story/ana-de-armas-blade-runner-2049/|title=How Ana de Armas Went from Acting in Cuba to Starring Alongside Ryan Gosling in Blade Runner 2049|last=McCarthy|first=Lauren|date=ngày 4 tháng 10 năm 2017|work=[[W (tạp chí)|W]]|accessdate =2020-06-26|archive-url=https://web.archive.org/web/20200414124121/https://www.wmagazine.com/story/ana-de-armas-blade-runner-2049/|archive-date=April 14, 2020|url-status=}}</ref> Sau vai diễn Hollywood đầu tiên trong ''[[Hands of Stone]]'' (2016), cô chuyển tới sống tại Los Angeles nhằm tìm kiếm một vai diễn không bị phụ thuộc vào gốc gác của cô. De Armas trải qua bốn tháng luyện nói tiếng Anh trước khi tham gia quá trình thử vai. Khi công tác sản xuất cho ''Tội phạm nhân bản 2049'' được khởi động, nữ diễn viên cho biết thời gian luyện tập thể lực đã giúp cô có được khả năng chịu áp lực cao với lịch trình quay phim dày đặc.<ref name="w" /> * [[Sylvia Hoeks]] vai Luv :Người nhân bản dòng Nexus-9, là trợ lý riêng và cũng là người mà Niander Wallace vô cùng tin tưởng. Với kinh nghiệm tập luyện vũ đạo trước đây, Hoeks chỉ cần bốn tháng để học hỏi các động tác võ thuật, trong đó mỗi bài tập đều tập trung vào kỹ thuật [[đá vòng cầu]] với Gosling, người có chiều cao hơn 1,8m. Ngoài ra, cá nhân Hoeks cũng khá khổ sở với kiểu tóc kỳ lạ của Luv, "Tôi thức dậy mỗi sáng và chồng tôi bảo tôi nhìn y hệt [[Gene Simmons]]. [...] Và phải mất một thời gian khá lâu sau thì tóc tôi mới dài ra trở lại."<ref>{{Chú thích web|url=https://www.usatoday.com/story/life/movies/2017/10/06/meet-blade-runner-2049-breakout-sylvia-hoeks-who-plays-killer-replicant-luv/725429001/|tựa đề=Who is the killer replicant Luv? Meet 'Blade Runner 2049' breakout Sylvia Hoeks|tác giả=|họ=Alexander|tên=Bryan|ngày=2017-10-06|website=[[USA Today]]|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=2020-06-26}}</ref> * [[Robin Wright]] vai Trung úy Joshi :Cấp trên của K ở sở cảnh sát, chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ các blade runner ở Los Angeles.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.eonline.com/news/881193/robin-wright-ana-de-armas-and-sylvia-hoeks-help-blade-runner-2049-join-the-gender-revolution|tựa đề=Robin Wright, Ana de Armas and Sylvia Hoeks Help Blade Runner 2049 Join the Gender Revolution|tác giả=|họ=Rankin|tên=Seija|ngày=2017-09-20|website=[[E! News]]|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=2020-06-26}}</ref> Wright cho biết nhiệm vụ của Trung úy Joshi là "gìn giữ trật tự cho thế giới tương lai ấy. Bởi vì nếu bạn không giữ trật tự, một cuộc nổi dậy sẽ bao trùm lấy toàn thể nhân loại."<ref>{{Chú thích web|url=https://www.king5.com/article/entertainment/robin-wright-on-blade-runner-2049-humility-and-her-first-job-on-a-soap-opera/479668809|tựa đề=Robin Wright on 'Blade Runner 2049,' humility, and her first job on a soap opera|tác giả=|họ=Holcomb|tên=Kim|ngày=2017-10-02|website=king5|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=2020-06-26}}</ref> * [[Mackenzie Davis]] vai Mariette :Người nhân bản và là một gái mại dâm, đồng thời là thành viên bí mật của nhóm phong trào thả tự do cho người nhân bản. Dù Mariette đóng vai trò quan trọng trong mối quan hệ giữa K và Joi, Davis nhận thấy rằng vai diễn của mình không hẳn là một mối nối đơn lẻ mà là về tình yêu trong cuộc sống nói chung: "Dưới góc nhìn của nhân vật [Mariette], ý nghĩa của việc làm người chính là cách trân trọng sự ngắn ngủi của cuộc sống."<ref>{{Chú thích web|url=https://www.scmp.com/culture/film-tv/article/2114243/blade-runner-2049-how-ana-de-armas-mackenzie-davis-and-sylvia-hoeks|tựa đề=Blade Runner 2049: How Ana de Armas, Mackenzie Davis and Sylvia Hoeks’ characters shaped the film’s driving theme of love|tác giả=[[Associated Press]]|họ=|tên=|ngày=2017-10-06|website=South China Morning Post|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=2020-06-26}}</ref> * [[Carla Juri]] vai Tiến sĩ Ana Stelline :Nhà khoa học thiết kế các đoạn ký ức giả mà Tập đoàn Wallace sử dụng để cấy vào những người nhân bản dòng mới. * [[Lennie James]] vai Mister Cotton :Ông chủ điều hành một trại trẻ mồ côi chuyên thu gom phế liệu ở ngoại ô Los Angerles. Về nhân vật Cotton, James cho biết "[Cotton] được sáng tạo với phong cách của một kẻ lãnh chúa, và tôi chỉ nghĩ rằng thật thú vị khi được biến hắn trở thành một kẻ yếu ớt hơn."<ref>{{Chú thích web|url=https://www.gamespot.com/articles/how-blade-runner-2049-changed-thanks-to-one-actor/1100-6453811/|tựa đề=How Blade Runner 2049 Changed Thanks To One Actor|tác giả=|họ=Rougeau|tên=Michael|ngày=2017-10-05|website=[[GameSpot]]|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=2020-06-26}}</ref> * [[Dave Bautista]] vai Sapper Morton :Người nhân bản dòng Nexus-8 cũ, sống ẩn dật tại một trang trại protein ở khu công nghiệp ngoại ô Los Angeles. Theo Villeneuve, Bautista suýt chút nữa đã không được nhận vào vai diễn này vì "anh ấy còn quá trẻ để thủ vai". Về điều này, Baurista tiết lộ, "Trong suốt những năm tháng ở Hollywood, thường thì tôi sẽ bị bảo là quá to con hoặc quá già, chứ chưa bao giờ có ai bảo tôi quá trẻ." Nghệ sĩ hóa trang Donald Mowat đã trang điểm cho khuôn mặt của Baurista trở nên già hơn so với tuổi thật.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.hollywoodreporter.com/heat-vision/blade-runner-2049-dave-bautista-told-he-was-young-1074747|tựa đề=Dave Bautista Was Told He Was Too Young for 'Blade Runner 2049' Role|tác giả=|họ=Parker|tên=Ryan|ngày=2018-01-15|website=[[The Hollywood Reporter]]|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=2020-06-26}}</ref> * [[Jared Leto]] vai Niander Wallace :CEO và là nhà sáng lập của Tập đoàn Wallace, một doanh nghiệp thống trị dây chuyền sản xuất người nhân bản vào năm 2049. Leto hạn chế tiết lộ những nguồn cảm hứng cụ thể đã hình thành nên các khía cạnh trong tính cách của nhân vật Niander Wallace, tuy nhiên anh vẫn lấy những người bạn làm trong lĩnh vực [[công nghệ thông tin]] ở ngoài đời của mình làm nguồn cảm hứng chung.<ref>{{chú thích web|url=https://www.vox.com/2017/10/7/16440280/jared-leto-blade-runner-2049-niander-wallace-replicants-kara-swisher-recode-decode-podcast|title=Jared Leto’s ‘Blade Runner 2049’ character was partly inspired by real techies|tác giả=|last=Johnson|first=Eric|date=ngày 7 tháng 10 năm 2017|work=Vox|archiveurl=https://web.archive.org/web/20200414174446/https://www.vox.com/2017/10/7/16440280/jared-leto-blade-runner-2049-niander-wallace-replicants-kara-swisher-recode-decode-podcast|archive-date=April 14, 2020|url hỏng=|accessdate =2020-06-26|url-status=}}</ref> Leto nổi tiếng trong ngành công nghiệp điện ảnh với những sự chuẩn bị kỳ cục cho vai diễn của mình, và với ''Tội phạm nhân bản 2049'' anh đã đeo một cặp kính áp tròng đục tự chế để biến bản thân thành một nhân vật mù. Villeneuve nhớ lại ngày đầu ghi hình cùng Leto: "Cậu ấy bước vào căn phòng mà mắt chẳng nhìn thấy bất cứ thứ gì. Cậu ấy bước chậm rãi cùng trợ lý của mình. Cứ như thể tôi đang thấy [[Giê-su|Chúa Giêsu]] đang bước vào một ngôi chùa vậy. Mọi người xung quanh đều lặng như tờ, như thể họ đang trải qua một khoảnh khắc thiêng liêng. Ai nấy đều kính sợ. Thật đẹp đẽ và quyền thế làm sao—Tôi như đã khóc khi thấy điều đó."<ref name="Prepare">{{chú thích web|url=https://www.indiewire.com/2017/09/blade-runner-2049-jared-leto-blinded-himself-method-acting-1201874139/|title=Jared Leto Went So Method for ‘Blade Runner 2049’ That He Blinded Himself During Filming|tác giả=|last=Sharf|first=Zack|date=September 8, 2017|website=|publisher=IndieWire|archiveurl=https://web.archive.org/web/20200414174211/https://www.indiewire.com/2017/09/blade-runner-2049-jared-leto-blinded-himself-method-acting-1201874139/|archive-date=April 14, 2020|url hỏng=|accessdate =2020-06-26|url-status=}}</ref> Các cảnh phim, âm thanh và hình ảnh tĩnh của nữ diễn viên [[Sean Young]] lưu trữ từ nguyên tác phim gốc được sử dụng trong việc tái thể hiện nhân vật Rachael của cô cũng như một phiên bản nhân bản của nhân vật này do Niander Wallace tạo ra.<ref>''Future Noir Revised & Updated Edition: The Making of Blade Runner'' - Paul M. Sammon, 2017 Edition</ref> Vẻ bề ngoài của Young được đặt chồng lên hình ảnh của nữ diễn viên Loren Peta bằng công nghệ [[Công nghệ mô phỏng hình ảnh bằng máy tính|CGI]], và chính Peta cũng được Young hướng dẫn về việc tái hiện cách cô nhập vai nhân vật Rachael từ phần phim đầu. Giọng nói của người nhân bản được sử dụng dựa trên giọng của một nữ diễn viên có chất giọng giống Young. Young ngoài ra cũng được ghi nhận cho những đóng góp của bà trong dự án.<ref>{{chú thích web|url=https://www.gamespot.com/articles/how-blade-runner-2049-resurrected-that-character-f/1100-6453912/|title=How Blade Runner 2049 Resurrected That Character From The Original|tác giả=|last=Rougeau|first=Michael|date=October 9, 2017|website=GameSpot|archiveurl=https://web.archive.org/web/20171229112141/https://www.gamespot.com/articles/how-blade-runner-2049-resurrected-that-character-f/1100-6453912/|archive-date=December 29, 2017|url hỏng=|accessdate =2020-06-26|url-status=}}</ref> Ngoài Harrison Ford, một diễn viên ''Blade Runner'' khác cũng trở lại là [[Edward James Olmos]] với vai Gaff, một nhân vật từng gắn bó với Deckard trong phần phim đầu. Dù vai diễn của ông trong tác phẩm chỉ là một nhân vật phụ, nhưng nhân vật này lại đóng vai trò quan trọng đối với cốt truyện chính.<ref>{{chú thích web|url=https://www.hollywoodreporter.com/heat-vision/blade-runner-2049-casts-edward-james-olmos-986073|title=Edward James Olmos Returning For 'Blade Runner 2049'|tác giả=|last=McMillan|first=Graeme|date=March 14, 2017|website=The Hollywood Reporter|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170314232333/http://www.hollywoodreporter.com/heat-vision/blade-runner-2049-casts-edward-james-olmos-986073|archive-date=March 14, 2017|url hỏng=|accessdate =2020-06-26|url-status=}}</ref> Nam diễn viên [[Barkhad Abdi]] được giới thiệu với vai diễn Bác sĩ Badger, chủ một cửa hàng đồ chợ đen.<ref name=":0" /> [[Hiam Abbass]] vào vai Freysa, thủ lĩnh cộng đồng ngầm theo phong trào thả tự do cho người nhân bản.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.hollywoodreporter.com/heat-vision/blade-runner-2049-why-it-matters-deckard-is-a-replicant-1046963|tựa đề='Blade Runner 2049': The Deckard Question Matters More Than You Think|tác giả=|họ=Wardlow|tên=Ciara|ngày=2017-10-09|website=[[The Hollywood Reporter]]|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=2020-06-26}}</ref> [[David Dastmalchian]] vào vai Coco, nhân viên pháp y chịu trách nhiệm phân tích bộ hài cốt mà K tìm thấy.<ref name=":0" /> [[Wood Harris]] xuất hiện trong vai Nandez, một điều tra viên thuộc sở cảnh sát, trong một cảnh quay tại văn phòng LAPD với Gosling, Dastmalchian và Wright, tuy nhiên cảnh quay của anh được thực hiện độc lập với các diễn viên khác và bổ sung vào cảnh quay đã ghi hình sẵn trước đó.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.indiewire.com/2018/10/blade-runner-2049-production-diary-reveals-alternative-title-easter-eggs-1202010722/|tựa đề=‘Blade Runner 2049’ Production Diary Reveals Alternative Title and 9 More Things You Didn’t Know About the Sequel|tác giả=|họ=Sharf|tên=Zack|ngày=2018-10-09|website=[[IndieWire]]|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=2020-06-26}}</ref> Ngoài ra, phim cũng có sự xuất hiện của [[Tómas Lemarquis]] trong vai nhân viên của Tập đoàn Wallace.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.icelandreview.com/news/romanian-film-starring-icelandic-actor-wins-golden-bear/|tựa đề=Romanian Film Starring Icelandic Actor Wins Golden Bear|tác giả=|họ=|tên=|ngày=2018-02-25|website=Iceland Review|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=2020-06-26}}</ref> == Chủ đề và diễn giải == {{Xem thêm|Chủ đề trong Blade Runner}} Nối tiếp phần phim nguyên tác ''Blade Runner'', ''Tội phạm nhân bản 2049'' không chỉ tiếp tục đào sâu vào ý nghĩa của việc làm người và việc tại sao một thực thể giống người lại có thể có cảm xúc giống hệt con người, mà còn đặt ra thêm cho người xem những nghi vấn về bản chất của nhân loại, mà ở đây chính là vòng đời sinh học của một con người. Việc một cá nhân được sinh ra hay được chế tạo ra là một quả tạ lớn đè nặng lên nội dung xuyên suốt của tác phẩm, và việc Tiến sĩ Ana Stelline là ai, sau cùng lại là một câu trả lời quan trọng có ảnh hưởng tới nhiều nhân vật khác trong phim.<ref name=":2" /> Bình luận cho ''Cinapse'', Brendan Foley viết:<blockquote>''Tội phạm nhân bản 2049'' kết thúc cuộc tranh luận và chỉ ra rằng, thứ định nghĩa chúng ta là một con người không tồn tại ở bên trong chúng ta, mà là cách chúng ta đối nhân xử thế. Chúng ta tồn tại, [...] không phải dưới dạng một tổ hợp các ký ức mà là môt tổ hợp các hành động, những hành động có trọng lượng, ý nghĩa và tầm ảnh hưởng đến những người xung quanh. Chính những hành động ấy mới định nghĩa cuộc sống của chúng ta và tạo ra ý nghĩa cho nó, dù cho trước đây chúng ta có thể đã từng nhòa đi như những giọt [[nước mắt trong mưa]] đi nữa. Hành động tạo ra hình hài cho cuộc sống, và cái chết sẽ mang đến cho cuộc sống một ý nghĩa.<ref name=":3">{{Chú thích web|url=https://cinapse.co/what-am-i-to-you-the-digital-soul-of-blade-runner-2049-7f66a3d57bb4|tựa đề="What Am I To You?" The Digital Soul of BLADE RUNNER 2049|tác giả=|họ=Foley|tên=Brendan|ngày=2017-10-20|website=Cinapse|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=2020-06-28}}{{Liên kết hỏng|date=2023-10-01 |bot=InternetArchiveBot }}</ref></blockquote>Tác phẩm cũng đặt ra câu hỏi: Điều gì là căn cứ để tạo nên danh tính của một con người? Đây là một chủ đề mà nhiều tác phẩm [[neo-noir]] khác thường xuyên đề cập tới.<ref name=":3" /> Nhân vật K trong một khoảng thời gian nhất định đã bắt đầu tin rằng bản thân không phải một người nhân bản mà chính là một người thường được sinh ra theo quá trình sinh nở sinh học, nhưng đến cuối cùng anh vẫn quay trở lại điểm xuất phát ban đầu và chấp nhận rằng bản thân thật sự chỉ là một người nhân bản mà thôi.<ref name=":2" /> Thậm chí ngày cả bản thân Deckard cũng không chắc chắn về danh tính của mình. Villeneuve cho biết đó cũng là lý do mà Wallace đã chơi đùa với ông ở đoạn cuối phim.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.usatoday.com/story/life/movies/2017/10/16/denis-villeneuve-answers-your-burning-blade-runner-2049-questions/760654001/|tựa đề=Denis Villeneuve answers your burning 'Blade Runner 2049' questions|tác giả=|họ=Alexander|tên=Bryan|ngày=2017-10-16|website=[[USA Today]]|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=2020-06-28}}</ref> Đi cùng với luận điểm này lại là một nghi vấn khác: Liệu chúng ta có thể tin tưởng ký ức của chính bản thân mình? Tiến sĩ Ana Stelline đã tiết lộ ký ức của K là ký ức thật, tuy nhiên chỉ là nó không phải là ký ức thật của K. Xuyên suốt tác phẩm, K đã lựa chọn thực hiện những việc mà anh không được tạo ra để làm, và đó cũng chính là một câu hỏi khác mà tác phẩm đã đưa ra: Làm thế nào để khiến cuộc sống ý nghĩa hơn qua những lựa chọn của bản thân mình. Cảm tính của K về danh tính của bản thân đã lèo lái nhận thức của khán giả và khiến họ tin rằng nhân vật chính của phim là một người đặc biệt.<ref name=":2">{{Chú thích web|url=https://psmag.com/news/meaning-of-life-blade-runner-2049|tựa đề=The Meaning of Life in 'Blade Runner 2049'|tác giả=|họ=Kilkenny|tên=Katie|ngày=2017-10-10|website=Pacific Standard|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=2020-06-28}}</ref> Timothy Shanahan, chuyên gia tâm lý từ Đại học Loyola Marymount đưa ra nhận định:<blockquote>K đang đấu tranh để trả lời không chỉ câu hỏi về việc bản thân cậu là ai, mà còn là về việc bản thân cậu là cái gì—liệu tôi là một người nhân bản hay một sự kết hợp giữa con người và người nhân bản? Liệu tôi có phải là đứa trẻ đầu tiên, hay là đứa trẻ duy nhất được sinh ra bởi một người nhân bản? Hay liệu tôi có được chế tạo ra giống như những người nhân bản khác? Cậu ta không biết, và chúng ta cũng vậy trong hầu hết thời lượng của bộ phim.<ref name=":2" /></blockquote>Câu hỏi về việc liệu Deckard là con người hay người nhân bản cũng làm dấy lên nhiều tranh cãi kể từ khi phần phim nguyên tác ''Blade Runner'' ra mắt.<ref>{{chú thích web|url=https://www.telegraph.co.uk/films/0/deckard-replicant-history-blade-runners-enduring-mystery/|title=Is Deckard a Replicant? The history of Blade Runner's most enduring mystery|author=Tristram Fane Saunders|tên=|date=ngày 5 tháng 10 năm 2017|work=[[The Daily Telegraph]]|archive-url=https://web.archive.org/web/20190311132411/https://www.telegraph.co.uk/films/0/deckard-replicant-history-blade-runners-enduring-mystery/|archive-date=ngày 11 tháng 3 năm 2019|url hỏng=|accessdate =2020-06-26|url-status=}}</ref> Ridley Scott từng khẳng định Deckard là một người nhân bản,<ref name="scott2017">{{chú thích web|url=https://www.telegraph.co.uk/films/0/blade-runner-questions-may-have-seeing-sequel/|title=What is a Blade Runner? And other questions you may have before seeing the sequel|author=Adam White|tên=|date=ngày 2 tháng 10 năm 2017|work=[[The Daily Telegraph]]|archive-url=https://web.archive.org/web/20190329195134/https://www.telegraph.co.uk/films/0/blade-runner-questions-may-have-seeing-sequel/|archive-date=ngày 29 tháng 3 năm 2019|url hỏng=|accessdate =2020-06-26|quote=|url-status=}}</ref> tuy nhiên một số người khác, trong đó có Harrison Ford, lại không đồng ý với luận điểm này và cho rằng việc giữ nguyên sự mơ hồ về Deckard là điều quan trọng đối với tác phẩm.<ref>{{chú thích web|url=https://collider.com/blade-runner-2049-is-deckard-a-replicant/#images|title='Blade Runner 2049' Writers on Whether Deckard Is a Replicant|author=Adam Chitwood|tên=|date=ngày 9 tháng 10 năm 2017|website=[[Collider (website)|Collider]]|archive-url=https://web.archive.org/web/20190219235927/http://collider.com/blade-runner-2049-is-deckard-a-replicant#images|archive-date=ngày 19 tháng 2 năm 2019|url hỏng=|accessdate =2020-06-26|quote=|url-status=}}</ref><ref name="cnet">{{chú thích web|url=https://www.cnet.com/news/blade-runner-2049-is-deckard-a-replicant/|title=So, 'Blade Runner 2049', is Deckard a replicant or not?|author=Richard Trenholm|tên=|date=ngày 11 tháng 10 năm 2017|website=[[CNET]]|archive-url=https://web.archive.org/web/20180703015522/https://www.cnet.com/news/blade-runner-2049-is-deckard-a-replicant/|archive-date=ngày 3 tháng 7 năm 2018|url hỏng=|accessdate =2020-06-26|quote=|url-status=}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://www.telegraph.co.uk/films/0/blade-runner-2049-callbacks-references-original-movie/|title=Blade Runner 2049: 12 callbacks and references to the original movie|author=Ed Power|tên=|date=ngày 9 tháng 10 năm 2017|work=[[The Daily Telegraph]]|archive-url=https://web.archive.org/web/20181122030637/https://www.telegraph.co.uk/films/0/blade-runner-2049-callbacks-references-original-movie/|archive-date=ngày 22 tháng 11 năm 2018|url hỏng=|accessdate =2020-06-26|quote=|url-status=}}</ref> ''Tội phạm nhân bản 2049'' không đưa ra bất cứ lời giải thích nào cho câu hỏi này.<ref>{{chú thích web|url=https://www.forbes.com/sites/insertcoin/2017/10/09/answering-the-three-burning-questions-of-blade-runner-2049/|title=Answering The Three Burning Questions Of 'Blade Runner 2049'|author=Paul Tassi|tên=|date=ngày 17 tháng 10 năm 2017|work=[[Forbes (tạp chí)|Forbes]]|archive-url=https://web.archive.org/web/20190321164508/https://www.forbes.com/sites/insertcoin/2017/10/09/answering-the-three-burning-questions-of-blade-runner-2049/|archive-date=ngày 21 tháng 3 năm 2019|url hỏng=|accessdate =2020-06-26|quote=|url-status=}}</ref> Dù trải qua nhiều đau đớn về thể xác, song Deckard chưa từng thể hiện dấu hiệu nào cho thấy sức mạnh nhân tạo của người nhân bản ở bên trong ông. Mặc dù vậy, khi nói với K, Gaff vẫn gọi Deckard bằng từ "về hưu"; và nhà sản xuất người nhân bản Niander Wallace đã nói với Deckard rằng "Ngươi là một điều kỳ diệu đối với ta, Ngài Deckard", và có thể ông đã được "thiết kế" để yêu Rachael.<ref name="cnet" /> == Sản xuất == === Phát triển === Từ những năm 1990, việc tranh chấp bản quyền của tiếu thuyết ''[[Người máy có mơ về cừu điện không?]]'' (1968) của cố nhà văn [[Philip K. Dick]] đều chủ yếu liên quan tới việc phát triển những phần phim tiếp nối cho tác phẩm khoa học viễn tưởng ''[[Blade Runner]]'' (1982).<ref name="bc">{{chú thích web|url=https://britishcinematographer.co.uk/roger-deakins-cbe-bsc-asc-blade-runner-2049/|title=More Human Than Human|author=Staff|tên=|date=|work=British Cinematographer|archiveurl=https://web.archive.org/web/20200419092249/https://britishcinematographer.co.uk/roger-deakins-cbe-bsc-asc-blade-runner-2049/|archive-date=ngày 19 tháng 4 năm 2020|url hỏng=|accessdate =2020-06-26|url-status=}}</ref> Mãi gần ba thập kỷ sau khi bộ phim ra mắt, hai nhà đồng sáng lập của [[Alcon Entertainment]] là [[Andrew Kosove]] và [[Broderick Johnson]] mới đi đến những thỏa thuận cuối cùng trong việc mua lại quyền sở hữu trí tuệ từ nhà sản xuất [[Bud Yorkin]]. Thương vụ mua bán đã giúp Alcon sở hữu toàn bộ quyền phát sóng truyền hình cũng như bản quyền cho thương hiệu ''Blade Runner'', trừ việc tái khởi động phần phim đầu tiên.<ref name="io9">{{chú thích web|url=https://io9.gizmodo.com/5774950/a-warner-bros-financed-production-company-buying-the-rights-to-do-a-blade-runner-sequel-or-prequel|title=‘Blade Runner’ Sequel (or Prequel) in Development Now|tác giả=|last=Anders|first=Charlie Jane|date=ngày 4 tháng 3 năm 2011|work=[[io9]]|archiveurl=https://web.archive.org/web/20160615015103/http://io9.gizmodo.com/5774950/a-warner-bros-financed-production-company-buying-the-rights-to-do-a-blade-runner-sequel-or-prequel|archive-date=ngày 15 tháng 6 năm 2016|url hỏng=|accessdate =2020-06-26|url-status=}}</ref> Không còn hài lòng với lợi nhuận của những tác phẩm điện ảnh với kinh phí thấp cùng với mức kinh phí ít ỏi từ phía các nhà đầu tư, Kosove và Johnson đã đề ra tầm nhìn mới trong việc phát triển số lượng đầu ra [[Bom tấn (giải trí)|phim bom tấn]] của Alcon, "Nếu bạn không có dòng tiền xoay vòng, [...] bạn rồi cuối cùng cũng sẽ gặp rắc rối thôi."<ref name="Alcon">{{chú thích web|url=https://www.hollywoodreporter.com/heat-vision/blade-runner-2049-behind-big-bet-by-alcon-a-sequel-1043128|title='Blade Runner' Sequel a Make-Or-Break Moment for Producer Alcon|tác giả=|last=McClintock|first=Pamela|date=ngày 28 tháng 9 năm 2017|work=[[The Hollywood Reporter]]|archive-url=https://web.archive.org/web/20200412175827/https://www.hollywoodreporter.com/heat-vision/blade-runner-2049-behind-big-bet-by-alcon-a-sequel-1043128|archive-date=April 12, 2020|url hỏng=|accessdate =2020-06-26|url-status=}}</ref> Quá trình phát triển phần phim ''Blade Runner'' mới được củng cố hơn sau khi Kosove thổ lộ rằng [[Christopher Nolan]] là một trong những người anh mong muốn ngồi vào ghế đạo diễn nhất,<ref>{{chú thích web|url=https://io9.gizmodo.com/what-can-we-expect-from-the-new-blade-runner-movie-we-5775760|title=What can we expect from the new Blade Runner movie? We asked the producers|tác giả=|last=Woerner|first=Meredith|date=March 3, 2011|work=io9|archiveurl=https://web.archive.org/web/20200415115018/https://io9.gizmodo.com/what-can-we-expect-from-the-new-blade-runner-movie-we-5775760|archive-date=April 12, 2020|url hỏng=|accessdate =2020-06-26|url-status=}}</ref> dù Nolan cho biết ông chưa bao giờ có ý định tham gia vào dự án này, kể cả khi ''Blade Runner'' là một trong những thương hiệu mà ông rất ngưỡng mộ.<ref>{{chú thích web|url=https://www.latimes.com/entertainment/envelope/la-en-mn-christopher-nolan-20180104-htmlstory.html|title=Q&A: Christopher Nolan on the power of the people and why ‘2001' should be required preschool viewing|tác giả=|last=Glenn|first=Whipp|date=January 4, 2018|website=[[Los Angeles Times]]|archive-url=https://web.archive.org/web/20200412203309/https://www.latimes.com/entertainment/envelope/la-en-mn-christopher-nolan-20180104-htmlstory.html|archive-date=April 12, 2020|url hỏng=|accessdate =2020-06-26|url-status=}}</ref> Tới tháng 8 năm 2011, hãng Alcon xác nhận với báo giới về sự tham gia của [[Ridley Scott]] trong dự án dưới vai trò đạo diễn của bộ phim.<ref>{{chú thích web|url=https://www.deadline.com/2011/08/ridley-scott-ready-to-direct-new-version-of-seminal-sci-fi-film-blade-runner/|title=Ridley Scott To Direct New 'Blade Runner' Installment For Alcon Entertainment|tác giả=|last=Fleming|first=Mike|date=August 18, 2011|website=Deadline|archiveurl=https://web.archive.org/web/20140418103232/http://www.deadline.com/2011/08/ridley-scott-ready-to-direct-new-version-of-seminal-sci-fi-film-blade-runner/|archive-date=April 18, 2014|url hỏng=|accessdate =2020-06-26|url-status=}}</ref> Nhà làm phim người Anh đã nung nấu ý định thực hiện phần phim tiếp nối từ lâu với mong muốn mở rộng chủ đề của nguyên tác.<ref name="Ny32">{{chú thích web|url=https://www.nytimes.com/2017/09/08/arts/blade-runner-2049-ryan-gosling-harrison-ford-ridley-scott-denis-villeneuve.html|title=‘Blade Runner 2049’: Harrison Ford, Ryan Gosling and the Creators Discuss the Sequel|tác giả=|last=Egner|first=Jeremy|date=September 8, 2017|website=[[The New York Times]]|publisher=[[A. G. Sulzberger]]|archive-url=https://web.archive.org/web/20200413141032/https://www.nytimes.com/2017/09/08/arts/blade-runner-2049-ryan-gosling-harrison-ford-ridley-scott-denis-villeneuve.html|archive-date=April 13, 2020|url hỏng=|accessdate =2020-06-26|url-status=}}</ref> Sau khi hoàn thành các thỏa thuận với Scott, hãng phim tiếp tục chỉ định [[Michael Green (writer)|Michael Green]] và [[Hampton Fancher]] trở lại với vai trò biên kịch.<ref>{{chú thích web|url=https://deadline.com/2013/05/alcon-ridley-scott-announce-theyve-hired-michael-green-to-script-blade-runner-sequel-511558/|title=Alcon, Ridley Scott Announce They’ve Hired Michael Green To Script ‘Blade Runner 2’|tác giả=|last=Fleming|first=Mike|date=May 31, 2013|website=Deadline|archiveurl=https://web.archive.org/web/20200412231732/https://deadline.com/2013/05/alcon-ridley-scott-announce-theyve-hired-michael-green-to-script-blade-runner-sequel-511558/|archive-date=April 12, 2020|url hỏng=|accessdate =2020-06-26|url-status=}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://deadline.com/2012/05/blade-runner-scribe-hampton-fancher-returning-for-ridley-scott-directed-sequel-274363/|title='Blade Runner' Scribe Hampton Fancher Returning For Ridley Scott-Directed Sequel|tác giả=|last=Fleming|first=Mike|date=May 17, 2012|website=Deadline|archiveurl=https://web.archive.org/web/20200412231358/https://deadline.com/2012/05/blade-runner-scribe-hampton-fancher-returning-for-ridley-scott-directed-sequel-274363/|archive-date=April 12, 2020|url hỏng=|accessdate =2020-06-26|url-status=}}</ref> Các nhà sản xuất của Alcon có nêu lên một vài ý tưởng thể hiện tầm nhìn của họ cho thương hiệu, tuy nhiên họ vẫn chưa chắc chắn về cách tiếp cận câu chuyện của phần phim ''Blade Runner'' mới,<ref>{{chú thích báo|url=https://www.bbc.co.uk/news/entertainment-arts-14586762|title=Ridley Scott to direct new Blade Runner film|last=|first=|date=August 19, 2011|work=|accessdate =2020-06-26|archiveurl=https://web.archive.org/web/20140420033805/http://www.bbc.co.uk/news/entertainment-arts-14586762|archive-date=April 20, 2014|publisher=BBC|url-status=}}</ref><ref>{{chú thích báo|url=https://variety.com/2012/film/news/blade-runner-project-to-be-a-sequel-1118054229/|title=‘Blade Runner’ project to be a sequel|last=McNary|first=Dave|date=May 17, 2012|work=[[Variety (tạp chí)|Variety]]|accessdate =2020-06-26|archive-url=https://web.archive.org/web/20200413210105/https://variety.com/2012/film/news/blade-runner-project-to-be-a-sequel-1118054229/|archive-date=April 13, 2020|url-status=}}</ref> do đó cả họ lẫn Scott đều khá kín tiếng khi nhận được những câu hỏi đi sâu vào chỉ đạo nghệ thuật của phần phim trong các bài phỏng vấn thực hiện ở giai đoạn tiền kỳ.<ref>{{chú thích web|url=https://blogs.wsj.com/speakeasy/2011/11/04/ridley-scott-says-he%E2%80%99ll-direct-%E2%80%98blade-runner%E2%80%99-sequel/|title=Ridley Scott Says He'll Direct 'Blade Runner' Sequel|author=Chai, Barbara|tên=|date=November 4, 2011|website=Speakeasy|archiveurl=https://archive.today/20120710165704/http://blogs.wsj.com/speakeasy/2011/11/04/ridley-scott-says-he%E2%80%99ll-direct-%E2%80%98blade-runner%E2%80%99-sequel/|archive-date=July 10, 2012|url hỏng=|accessdate =2020-06-26|url-status=}}</ref><ref name="ign2">{{chú thích web|url=https://uk.ign.com/articles/2012/02/07/harrison-ford-in-blade-runner-2|title=Harrison Ford in Blade Runner 2?|author=Vejvoda, Jim|tên=|date=February 6, 2012|website=[[IGN]]|publisher=|archive-url=https://web.archive.org/web/20190701124108/https://www.ign.com/articles/2012/02/07/harrison-ford-in-blade-runner-2|archive-date=July 1, 2019|url hỏng=|accessdate =2020-06-26|url-status=}}</ref><ref name="mtv2">{{chú thích web|url=http://moviesblog.mtv.com/2012/10/12/prometheus-2-blade-runner-2-updates/|title=Ridley Scott Gives 'Prometheus 2' And 'Blade Runner 2' Updates|tác giả=|last=Sullivan|first=Kevin P.|date=October 12, 2012|website=|publisher=[[MTV]]|archiveurl=https://www.webcitation.org/6JF334klm?url=http://moviesblog.mtv.com/2012/10/12/prometheus-2-blade-runner-2-updates/|archive-date=August 29, 2013|url hỏng=|accessdate =2020-06-26|url-status=}}</ref> Đến cuối cùng, Scott rút khỏi vị trí đạo diễn để ưu tiên cho hợp đồng với dự án ''[[Quái vật không gian]]'' (2017) và chỉ thực hiện giám sát một phần dưới vai trò giám đốc sản xuất.<ref name="Ny32" /><ref>{{chú thích web|url=https://www.theverge.com/2014/11/25/7286991/blade-runner-2-wont-be-directed-by-ridley-scott|title=Ridley Scott won't direct 'Blade Runner' sequel|author1=Jacob Kastrenakes|tên=|date=November 25, 2014|website=The Verge|publisher=[[Vox Media, Inc]]|archiveurl=https://web.archive.org/web/20141126100454/http://www.theverge.com/2014/11/25/7286991/blade-runner-2-wont-be-directed-by-ridley-scott|archive-date=November 26, 2014|url hỏng=|accessdate =2020-06-26|url-status=}}</ref> Ông ngoài ra cũng có nhiều đóng góp quan trọng cho phần kịch bản dù không được ghi danh.<ref>{{chú thích báo|url=https://www.vulture.com/2017/12/ridley-scott-all-the-money-in-the-world-reshoots.html|title=Ridley Scott's Very Candid Account of How He Saved All the Money in the World|last=Buchanan|first=Kyle|date=December 26, 2017|work=[[New York (tạp chí)|New York]]|accessdate =2020-06-26|archive-url=https://web.archive.org/web/20180104010422/http://www.vulture.com/2017/12/ridley-scott-all-the-money-in-the-world-reshoots.html|archive-date=January 4, 2018|url-status=}}</ref>[[Tập tin:Denis Villeneuve (35397143143).jpg|thế=|nhỏ|Đạo diễn [[Denis Villeneuve]] trong quá trình quảng bá bộ phim tại sự kiện [[San Diego Comic-Con|San Diego Comic-Con International]] năm 2017. Villeneuve coi ''Blade Runner'' như một tác phẩm đã thắp sáng đam mê của ông với nghề làm phim.]]Sau buổi hẹn với [[Denis Villeneuve]] tại quán cafe ở ngoại ô [[New Mexico]] để đàm phán đề nghị hợp tác cho dự án, ''Tội phạm nhân bản 2049'' chính thức đánh dấu lần thứ hai hãng Alcon hợp tác với vị đạo diễn này sau màn bắt tay giữa cả hai trong tác phẩm ''[[Lần theo dấu vết]]'' (2013).<ref name="journey2">{{chú thích web|url=https://deadline.com/2018/01/blade-runner-2049-denis-villeneuve-director-interview-news-1202234347/|title=Why ‘Blade Runner 2049’ Was Denis Villeneuve’s "Most Challenging Artistic Journey" Of His Life|tác giả=|last=D’Alessandro|first=Anthony|date=ngày 11 tháng 1 năm 2018|website=Deadline|archiveurl=https://web.archive.org/web/20200413012837/https://deadline.com/2018/01/blade-runner-2049-denis-villeneuve-director-interview-news-1202234347/|archive-date=ngày 12 tháng 4 năm 2020|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=}}</ref> Villeneuve coi ''Blade Runner'' như một tác phẩm đã thắp sáng niềm đam mê của ông với nghề làm phim,<ref name="Ny32" /> dù lúc đầu ông cũng do dự trong việc chấp thuận lời đề nghị do e ngại sẽ phá hỏng những di sản mà thương hiệu đã để lại.<ref name="journey2" /> Tuy vậy, Villeneuve lại cảm thấy bị cuốn hút bởi phần kịch bản của phim, và sau buổi nói chuyện với Fancher, ông cảm thấy được "giảm tải rất nhiều áp lực và tìm ra được chìa khóa để bước tiếp".<ref name="journey2" /><ref>{{chú thích web|url=https://ew.com/article/2016/07/15/blade-runner-sequel-concept-art/|title='Blade Runner' sequel concept art: See a first look|tác giả=|last=Vilkomerson|first=Sara|date=ngày 15 tháng 7 năm 2016|website=[[Entertainment Weekly]]|archiveurl=https://web.archive.org/web/20200413014824/http://ew.com/article/2016/07/15/blade-runner-sequel-concept-art/|archive-date=ngày 12 tháng 4 năm 2020|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=}}</ref> Villeneuve muốn bảo tồn một số yếu tố trong phần phim gốc và mang tới sự hiện đại hóa của thế giới viễn tưởng hoài cổ trong ''Blade Runner'' lên màn ảnh thay vì phải nghĩ ra thêm một thế giới mới tiệm cận với thế giới thực hiện tại.<ref name="Ny32" /> === Tuyển diễn viên === [[Tập tin:Ryan Gosling & Harrison Ford (35397101293).jpg|thumb|alt=|[[Ryan Gosling]] và [[Harrison Ford]] trong quá trình quảng bá bộ phim tại sự kiện [[San Diego Comic-Con|San Diego Comic-Con International]] năm 2017.]] [[Harrison Ford]] và [[Ryan Gosling]] đều là những lựa chọn quan trọng cho ''Tội phạm nhân bản 2049''.<ref name="ford">{{chú thích web|url=https://deadline.com/2015/02/blade-runner-sequel-harrison-ford-denis-villeneuve-1201382634/|title=‘Blade Runner’ Sequel: Harrison Ford Confirmed; Denis Villeneuve In Talks To Direct|tác giả=|last=Hipes|first=Patrick|date=ngày 26 tháng 2 năm 2015|website=Deadline|archiveurl=https://web.archive.org/web/20200413181336/https://deadline.com/2015/02/blade-runner-sequel-harrison-ford-denis-villeneuve-1201382634/|archive-date=ngày 13 tháng 4 năm 2020|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://deadline.com/2015/04/blade-runner-sequel-ryan-gosling-denis-villenueve-1201411267/|title=Ryan Gosling To Star In 'Blade Runner' Sequel|tác giả=|last=Fleming Jr.|first=Mike|date=ngày 16 tháng 4 năm 2015|website=Deadline|archiveurl=https://web.archive.org/web/20150416234408/http://deadline.com/2015/04/blade-runner-sequel-ryan-gosling-denis-villenueve-1201411267/|archive-date=ngày 16 tháng 4 năm 2015|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=|df=}}</ref> Tin đồn về sự trở lại của Ford đã nhen nhóm trên các phương tiện truyền thông ngay từ khi dự án còn đang nằm trên ý tưởng, dù các nhà sản xuất sau đó đã phủ nhận tin đồn này.<ref name="ign2" /> Alcon chỉ công khai việc Ford đã ký hợp đồng tham gia vào dự án vào năm 2015.<ref name=ford/> Về người nhân bản K, các [[nhà biên kịch]] đã đo ni đóng giày nhân vật này cho riêng Gosling,<ref name="bowie" /> tuy nhiên chính cơ hội được làm việc với Villeneuve và nhà quay phim tài năng [[Roger Deakins]] cùng với niềm tin của bản thân vào kịch bản phim mới là thứ khiến anh nhận lời tham gia ''Tội phạm nhân bản 2049''. Đây cũng là vai chính đầu tiên của anh trong một tác phẩm với kinh phí sản xuất được xếp vào hàng bom tấn.<ref name="ew2" /><ref>{{chú thích web|url=https://collider.com/ryan-gosling-blade-runner-2-nice-guys/|title=Ryan Gosling Confirms He's in 'Blade Runner 2'; Talks Shane Black's 'The Nice Guys'|tác giả=|last=Goldberg|first=Matt|date=ngày 16 tháng 11 năm 2015|website=|publisher=[[Collider (website)|Collider]]|archiveurl=https://web.archive.org/web/20151117145759/http://collider.com/ryan-gosling-blade-runner-2-nice-guys/|archive-date=ngày 17 tháng 11 năm 2015|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=|df=}}</ref> Ana de Armas tham gia thử vai vài lần và sau đó trở thành diễn viên nữ chính của tác phẩm.<ref name="w" /> Các nguồn tin xác nhận việc cô tham gia vào bộ phim từ tháng 4 năm 2016.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.digitalspy.com/movies/a791772/blade-runner-sequel-adds-knock-knock-star-ana-de-armas/|tựa đề=Blade Runner sequel adds Knock Knock star Ana de Armas|tác giả=|họ=Sandwell|tên=Ian|ngày=ngày 24 tháng 4 năm 2016|website=[[Digital Spy]]|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=ngày 26 tháng 6 năm 2020}}</ref> Về nhân vật Niander Wallace, Villeneuve đã xem xét tới việc mời [[David Bowie]]—một trong những người có ảnh hưởng mạnh mẽ tới thương hiệu ''Blade Runner''—vào dự án, tuy nhiên nam ca sĩ đã qua đời trước khi công tác ghi hình bắt đầu.<ref name="bowie">{{chú thích web|url=https://www.indiewire.com/2017/09/blade-runner-2049-denis-villeneuve-david-bowie-villain-niander-wallace-jared-leto-1201880269/|title='Blade Runner 2049': David Bowie Was Denis Villeneuve's First Choice to Play the Villain|tác giả=|last=Sharf|first=Zack|date=ngày 26 tháng 9 năm 2017|website=|publisher=IndieWire|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170926205949/http://www.indiewire.com/2017/09/blade-runner-2049-denis-villeneuve-david-bowie-villain-niander-wallace-jared-leto-1201880269/|archive-date=ngày 26 tháng 9 năm 2017|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=}}</ref> Thay vào đó anh cùng các nhà sản xuất để ý tới Jared Leto, một gương mặt nổi bật sau sự thành công của ''[[Biệt đội cảm tử (phim)|Biệt đội cảm tử]]'' (2016), vì họ cảm thấy Leto thừa hưởng cá tính của một ngôi sao nhạc rock như Bowie.<ref name="bowie" /><ref>{{chú thích web|url=https://variety.com/2016/film/news/jared-leto-blade-runner-sequel-1201840363/|title=Jared Leto Joins 'Blade Runner' Sequel|tác giả=|last=Kroll|first=Justin|date=ngày 18 tháng 8 năm 2016|website=Variety|archiveurl=https://web.archive.org/web/20161006081010/http://variety.com/2016/film/news/jared-leto-blade-runner-sequel-1201840363/|archive-date=ngày 6 tháng 10 năm 2016|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=}}</ref> Nhiều diễn viên trẻ cũng tham gia dàn diễn viên phụ của ''Tội phạm nhân bản 2049''. [[David Dastmalchian]], [[Sylvia Hoeks]], [[Carla Juri]], [[Mackenzie Davis]] và [[Barkhad Abdi]] là những ngôi sao ít được biết đến hơn với nhiều năm kinh nghiệm trong giới điện ảnh indie,<ref name=":0">{{chú thích web|url=https://www.indiewire.com/2017/10/blade-runner-2049-supporting-cast-ana-de-armas-carla-juri-1201884020/|title=‘Blade Runner 2049’: Where You’ve Seen Its Standout Supporting Cast Before|tác giả=|last=Erbland|first=Kate|date=ngày 9 tháng 10 năm 2017|website=|publisher=IndieWire|archiveurl=https://web.archive.org/web/20200414214856/https://www.indiewire.com/2017/10/blade-runner-2049-supporting-cast-ana-de-armas-carla-juri-1201884020/|archive-date=ngày 14 tháng 4 năm 2020|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=}}</ref> trong đó Juri được xác nhận tham gia dàn diễn viên vào tháng 5 năm 2016.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.digitalspy.com/movies/a793894/blade-runner-2-wetlands-star-carla-juri-is-the-latest-addition-to-harrison-fords-sequel/|tựa đề=Blade Runner 2: Wetlands star Carla Juri is the latest addition to Harrison Ford's sequel|tác giả=|họ=Sandwell|tên=Ian|ngày=ngày 12 tháng 5 năm 2016|website=[[Digital Spy]]|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=ngày 26 tháng 6 năm 2020}}</ref> Một số trường hợp ngoại lệ có thể nhắc tới [[Dave Bautista]], [[Hiam Abbass]] và [[Lennie James]], vốn được xác nhận tham gia vào dự án trong khoảng từ tháng 4 tới tháng 7 năm 2016,<ref>{{chú thích web|url=https://deadline.com/2016/04/dave-bautista-blade-runner-sequel-guardians-of-the-galaxy-drax-1201731615/|title=Dave Bautista Joins 'Blade Runner' Sequel|author=Pedersen, Erik|tên=|date=ngày 4 tháng 4 năm 2016|website=Deadline|archiveurl=https://web.archive.org/web/20160404224615/http://deadline.com/2016/04/dave-bautista-blade-runner-sequel-guardians-of-the-galaxy-drax-1201731615/|archive-date=ngày 4 tháng 4 năm 2016|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=|df=}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://variety.com/2016/film/news/blade-runner-sequel-new-cast-members-david-dastmalchian-hiam-abbass-1201813486/|title='Blade Runner' Sequel Adds Two New Cast Members|tác giả=|last=McNary|first=Dave|date=ngày 13 tháng 7 năm 2016|website=Variety|archiveurl=https://web.archive.org/web/20161018064256/http://variety.com/2016/film/news/blade-runner-sequel-new-cast-members-david-dastmalchian-hiam-abbass-1201813486/|archive-date=ngày 18 tháng 10 năm 2016|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://deadline.com/2016/07/lennie-james-blade-runner-sequel-walking-dead-1201792886/|title='Walking Dead's Lennie James Cast In 'Blade Runner's Sequel|tác giả=|last=Hipes|first=Patrick|date=ngày 26 tháng 7 năm 2016|website=[[Deadline Hollywood]]|archiveurl=https://web.archive.org/web/20161007062017/http://deadline.com/2016/07/lennie-james-blade-runner-sequel-walking-dead-1201792886/|archive-date=ngày 7 tháng 10 năm 2016|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=}}</ref> và [[Robin Wright]], được chỉ định vào một trong ba vai nữ lớn nhất của tác phẩm.<ref name="wright">{{chú thích web|url=https://www.hollywoodreporter.com/heat-vision/robin-wright-final-talks-join-879651|title=Robin Wright in Final Talks to Join Harrison Ford in 'Blade Runner' Sequel|tác giả=|last=Kit|first=Borys|date=ngày 31 tháng 3 năm 2016|work=The Hollywood Reporter|archiveurl=https://web.archive.org/web/20160401170240/http://www.hollywoodreporter.com/heat-vision/robin-wright-final-talks-join-879651|archive-date=ngày 1 tháng 4 năm 2016|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=|df=}}</ref> Từ đầu năm 2016, tin đồn Wright tham gia vào dự án đã xuất hiện trong nhiều tuần, và chỉ được xác nhận bởi các nhà làm phim khi công việc của cô cho loạt phim truyền hình ''[[Ván bài chính trị]]'' của [[Netflix]] làm đình trệ quá trình thương thảo cho vai diễn.<ref name="wright" /> === Quay phim === ==== Quá trình quay phim ==== {{multiple image | align = right | direction = vertical | footer = Sở Giao dịch Chứng khoán Budapest tại Quảng trường Tự do ''(trên)'' là nơi các cảnh quay nội ''(dưới)'' được thực hiện cho các phân cảnh sòng bạc tại Las Vegas. | footer_align = left | image1 = Stock Exchange Palace by Ignác Alpár, detail, 2011 Budapešť 0799.jpg | alt1 = | width1 = 220 | image2 = Tvlepcso.JPG | alt2 = | width2 = 220 | width = | caption1 = | caption2 = }} Các nhà làm phim bắt đầu công tác tiền trạm địa điểm vào khoảng tháng 4 năm 2016;<ref name="Diary">{{chú thích web|url=https://collider.com/blade-runner-2049-production-journal-cynthia-yorkin/|title=Exclusive: Read ‘Blade Runner 2049’ Producer Cynthia Yorkin’s In-Depth Journal Written During Production|tác giả=|last=Yorkin|first=Cynthia|date=ngày 8 tháng 10 năm 2018|website=|publisher=Collider|archiveurl=https://web.archive.org/web/20200415005634/https://collider.com/blade-runner-2049-production-journal-cynthia-yorkin/|archive-date=ngày 14 tháng 4 năm 2020|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=}}</ref> quá trình [[quay phim chính]] của phim khởi động vào ngày 19 tháng 7 cùng năm<ref name="IMDb filming">{{cite web|url=https://www.imdb.com/title/tt1856101/locations?ref_=ttfc_ql_5#filming_dates|title=Filming & Production of Blade Runner 2049|website=[[IMDb]]|date=2022-11-24}}</ref> và kéo dài bốn tháng cho tới ngày 22 tháng 11.<ref name="filming">{{chú thích web|url=https://collider.com/blade-runner-2-harrison-ford-ryan-gosling/|title='Blade Runner 2' Officially Starts Filming This July|tác giả=|last=Foutch|first=Haleigh|date=ngày 25 tháng 1 năm 2016|website=|publisher=Collider|archiveurl=https://web.archive.org/web/20160722153052/http://collider.com/blade-runner-2-harrison-ford-ryan-gosling/|archive-date=ngày 22 tháng 7 năm 2016|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://www.independent.co.uk/arts-entertainment/films/news/blade-runner-2-2049-sequel-r-rating-denis-villeneuve-harrison-ford-ryan-gosling-trailer-a7488976.html|title=Blade Runner 2049: Sequel will be 'one of the most expensive R-rated films ever made'|tác giả=|last=Hooton|first=Christopher|date=ngày 21 tháng 12 năm 2016|website=[[The Independent]]|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170618060954/http://www.independent.co.uk/arts-entertainment/films/news/blade-runner-2-2049-sequel-r-rating-denis-villeneuve-harrison-ford-ryan-gosling-trailer-a7488976.html|archive-date=ngày 18 tháng 6 năm 2017|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=}}</ref><ref name="IMDb filming" /> [[London]] là địa điểm đầu tiên được khảo sát, tuy nhiên các nhà làm phim không thể tìm ra phim trường nào phù hợp với nhu cầu của công tác sản xuất tại đây. Cũng vì điều này, Deakins và Villeneuve đã đáp chuyến bay tới [[Hungary]] để thực hiện công tác tiền trạm, một phần khác cũng vì đây là quốc gia mà Scott đã quen thuộc với hệ thống cơ sở hạ tầng. Cả hai ngoài ra cũng tới [[Slovakia]] để tìm kiếm thêm các ý tưởng về phong cách kiến trúc.<ref name="asc1">{{chú thích web|url=https://ascmag.com/articles/uncanny-valley-blade-runner-2049|title=Uncanny Valley: Blade Runner 2049|tác giả=|last=Bosley|first=Rachael|date=ngày 5 tháng 3 năm 2018|website=|publisher=[[Hiệp hội quay phim Mỹ]]|archive-url=https://web.archive.org/web/20200417140202/https://ascmag.com/articles/uncanny-valley-blade-runner-2049|archive-date=ngày 17 tháng 4 năm 2020|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=}}</ref> Đội ngũ sản xuất của ''Tội phạm nhân bản 2049'' hầu hết là những nhà làm phim người Hungary; cũng có một số nhân sự tới từ Mỹ, nhưng họ chủ yếu đảm nhiệm công việc giám sát.<ref name="asc1" /> [[Cảnh chen]] của Wright và Hoeks là một trong những cảnh quay đầu tiên được thực hiện tại phim trường.<ref name="Diary2">{{chú thích web|url=https://www.indiewire.com/2018/10/blade-runner-2049-production-diary-reveals-alternative-title-easter-eggs-1202010722/|title=‘Blade Runner 2049’ Production Diary Reveals Alternative Title and 9 More Things You Didn’t Know About the Sequel|tác giả=|last=Sharf|first=Zack|date=ngày 9 tháng 10 năm 2018|website=|publisher=IndieWire|archiveurl=https://web.archive.org/web/20200415023622/https://www.indiewire.com/2018/10/blade-runner-2049-production-diary-reveals-alternative-title-easter-eggs-1202010722/|archive-date=ngày 14 tháng 4 năm 2020|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=}}</ref> Quá trình ghi hình diễn ra chủ yếu tại tổ hợp phim trường [[Korda Studios]] và khu vực phía sau phim trường Origo Studios ở vùng ngoại ô [[Budapest]].<ref>{{chú thích web|url=http://www.kftv.com/news/2017/10/04/blade-runner-2049-filmed-in-budapest-studios|title=Blade Runner 2049 filmed in Budapest studios|tác giả=|họ=|tên=|ngày=|website=|publisher=KFTV|archiveurl=https://web.archive.org/web/20171024042947/http://www.kftv.com/news/2017/10/04/blade-runner-2049-filmed-in-budapest-studios|archive-date=ngày 24 tháng 10 năm 2017|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=}}</ref> Cũng tại đây, việc ghi hình được miễn giảm thuế 25% nhờ nguồn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước của chính phủ Hungary.<ref>{{chú thích báo|url=https://variety.com/2017/artisans/spotlight/atomic-blonde-blade-runner-2049-1202605003-1202605003/|title=Hungary’s Tax Incentives, Skilled Workers and Low Costs Lure World Filmmakers|last=Barraclough|first=Leo|date=ngày 2 tháng 11 năm 2017|work=Variety|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |archive-url=https://web.archive.org/web/20200415004323/https://variety.com/2017/artisans/spotlight/atomic-blonde-blade-runner-2049-1202605003-1202605003/|archive-date=ngày 14 tháng 4 năm 2020|url-status=}}</ref> Liên danh giữa Alcon–Sony đã phân bổ 180 triệu USD cho kinh phí làm phim, trong đó mỗi bên cung cấp 90 triệu USD.<ref name="Alcon" /> Các cảnh nội ở tòa nhà [[Sở Giao dịch Chứng khoán Budapest]] tại [[Quảng trường Tự do (Budapest)|Quảng trường Tự do]] ở [[Sở Giao dịch Chứng khoán Budapest|Budapest]] được sử dụng làm bối cảnh diễn tả các sòng bạc tại Las Vegas,<ref name="asc1" /><ref name="ft-budapest">{{chú thích web|url=https://www.ft.com/content/5ea6ff2c-8f69-11e8-9609-3d3b945e78cf|title=Why Budapest plays so many other cities on the big screen|tác giả=|last1=Heathcote|first1=Edwin|date=ngày 3 tháng 8 năm 2019|website=Financial Times|archive-url=https://web.archive.org/web/20200419001902/https://www.ft.com/content/5ea6ff2c-8f69-11e8-9609-3d3b945e78cf|archive-date=ngày 19 tháng 4 năm 2020|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=}}{{subscription required}}</ref> còn các khu công nghiệp [[Xô viết]] bỏ hoang như Nhà máy điện Inota hay khu [[Kelenföld]] đều là những địa điểm quay phim quan trọng trong việc thể hiện thế giới phản địa đàng trong ''Tội phạm nhân bản 2049''.<ref name="bc" /><ref name="Diary" /> Tòa nhà của Sở Giao dịch Chứng khoán Budapest là phim trường lớn nhất của bộ phim, với ít nhất ba tầng của tòa nhà này được trưng dụng cho việc quay phim.<ref name="asc1" /> Các nhà làm phim đã chỉnh sửa phân cảnh Luv bắt được Deckard thành một đoạn trò chuyện đơn giản sau khi Ford thảo luận với Kosove và Johnson về việc ông không thích đoạn hội thoại này.<ref name="Diary2" /> Quá trình ghi hình phim cũng xảy ra nhiều bất cập. Các nhà làm phim thường không theo kịp tiến độ đã vạch ra, và một nhân viên hợp đồng của Origo Studios đã mất mạng trong quá trình tháo dỡ phim trường.<ref name="Diary2" /><ref name="killed">{{chú thích web|url=https://www.independent.co.uk/arts-entertainment/blade-runner-2-construction-worker-killed-after-set-collapses-in-hungary-a7211206.html|title='Blade Runner 2': Construction worker killed after set collapses in Hungary|tác giả=|last=Buncombe|first=Andrew|date=ngày 26 tháng 8 năm 2016|website=[[The Independent]]|archiveurl=https://web.archive.org/web/20161002155705/http://www.independent.co.uk/arts-entertainment/blade-runner-2-construction-worker-killed-after-set-collapses-in-hungary-a7211206.html|archive-date=ngày 2 tháng 10 năm 2016|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=}}</ref> Ngoài ra, việc Gosling phải tham gia các sự kiện họp báo quảng bá cho ''[[Những kẻ khờ mộng mơ]]'' (2016) tại [[Thành phố New York]] cũng gây nhiều khó khăn trong việc đảm bảo tiến độ ghi hình.<ref name="Diary2" /> ==== Kỹ thuật quay phim ==== ''Tội phạm nhân bản 2049'' là lần cộng tác thứ ba giữa Deakins và Villeneuve sau ''[[Lần theo dấu vết]]'' (2013) và ''[[Ranh giới (phim 2015)|Ranh giới]]'' (2015).<ref>{{chú thích web|url=https://www.thewrap.com/blade-runner-sequel-hires-roger-deakins-as-cinematographer/|title='Blade Runner' Sequel Hires Roger Deakins as Cinematographer|author=Geier, Thom|tên=|date=ngày 20 tháng 5 năm 2015|work=[[TheWrap]]|archiveurl=https://web.archive.org/web/20150521142653/http://www.thewrap.com/blade-runner-sequel-hires-roger-deakins-as-cinematographer/|archive-date=ngày 21 tháng 5 năm 2015|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=|df=}}</ref> Deakins rất phấn khích khi được làm việc trong một dự án điện ảnh kỳ ảo khác, dù trước đây ông từng có những trải nghiệm tiêu cực khi thực hiện tác phẩm ''[[Air America (phim)|Air America]]'' (1990).<ref name="Deakins1">{{chú thích web|url=https://www.indiewire.com/2018/02/roger-deakins-cinematography-oscars-blade-runner-2049-interview-1201931959/|title=‘Roger Deakins’ Legacy is Bigger Than an Oscar: A Frank Conversation With the Cinematography Legend|tác giả=|last=O’Flat|first=Chris|date=ngày 23 tháng 2 năm 2018|website=|publisher=IndieWire|archiveurl=https://web.archive.org/web/20200418230211/https://www.indiewire.com/2018/02/roger-deakins-cinematography-oscars-blade-runner-2049-interview-1201931959/|archive-date=ngày 18 tháng 4 năm 2020|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=}}</ref> Cùng với nhà thiết kế sản xuất [[Dennis Gassner]], cả hai đã ngồi thảo luận các ý tưởng về việc sử dụng bảng màu phù hợp trong phim, dù lúc này Villeneuve vẫn đang bận rộn với quá trình dựng phim của ''[[Cuộc đổ bộ bí ẩn (phim)|Cuộc đổ bộ bí ẩn]]'' (2016). Các phân cảnh của phim được vẽ lại dưới dạng kịch bản đồ họa, trong đó có tham khảo phong cách kiến trúc của nhiều thành phố lớn nhằm tạo ra khung cảnh đô thị theo lối [[kiến trúc thô mộc]] của một Los Angeles ẩm ướt và lạnh lẽo. Các chất liệu kiến trúc được tham khảo bao gồm khung cảnh [[Bắc Kinh]] trong lớp sương mù dày đặc, cảnh chân đồi ở miền nam [[Tây Ban Nha]], các xưởng đóng tàu ở [[Bangladesh]] và một số công trình kiến trúc theo lối thô mộc ở London như khu nhà ở [[Barbican Estate]] và tòa [[Trellick Tower]].<ref name="asc1" /><ref name="Deakins1" /> Đới với các cảnh quay lấy bối cảnh tại Las Vegas, các nhà làm phim đã tìm hiểu về các trận bão cát dữ dội thường xảy ra tại [[sa mạc Sahara]], [[Ả Rập Xê Út]] và [[Bão bụi tại Úc 2009|Sydney]] để thể hiện những tàn tích sa mạc mà Villeneuve mong muốn.<ref name="asc1" /><ref name="Deakins1" /><ref name="cin2">{{chú thích web|url=https://variety.com/2017/artisans/awards/blade-runner-2049-roger-deakins-interview-1202579857/|title=Roger Deakins on 'Blade Runner 2049' and That Elusive First Oscar|tác giả=|last=Tapley|first=Kristopher|date=ngày 4 tháng 10 năm 2017|work=Variety|archive-url=https://web.archive.org/web/20180819182050/https://variety.com/2017/artisans/awards/blade-runner-2049-roger-deakins-interview-1202579857/|archive-date=ngày 19 tháng 8 năm 2018|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=}}</ref> Việc ''Tội phạm nhân bản 2049'' là một trong những dự án lớn nhất của Deakins trở nên vô cùng rõ ràng khi tác phẩm cần các yêu cầu kỹ thuật cao trong việc hiện thực hóa thế giới trong phim.<ref name="Deakins1" /> Deakins nắm toàn quyền kiểm soát các yếu tố nghệ thuật trong những cảnh quay của mình, trong đó bao gồm yêu cầu sử dụng chỉ một máy quay tại phim trường. Trước đó ông đã từ chối yêu cầu từ nhà điều phối sản xuất của phim trường về việc sử dụng chín máy quay vì ông tin rằng việc đó có thể dẫn tới sự cẩu thả trong công tác ghi hình.<ref name="Deakins2">{{chú thích web|url=https://www.indiewire.com/2020/04/blade-runner-2049-roger-deakins-refused-second-unit-1202223652/|title=Roger Deakins Refused to Shoot ‘Blade Runner 2049’ the ‘Sloppy’ Way Hollywood Studios Expect|tác giả=|last=Sharf|first=Zack|date=ngày 8 tháng 4 năm 2020|website=|publisher=IndieWire|archiveurl=https://web.archive.org/web/20200419022344/https://www.indiewire.com/2020/04/blade-runner-2049-roger-deakins-refused-second-unit-1202223652/|archive-date=ngày 18 tháng 4 năm 2020|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=}}</ref> Cả ông lần Villeneuve đều sử dụng phương pháp tiếp cận thực tiễn từ những lần cộng tác trước đây trong việc thực hiện các cảnh quay cho ''Tội phạm nhân bản 2049''.<ref name="bc" /><ref name="asc1" /> Các cảnh quay được thực hiện với [[Tỉ lệ khung hình (hình ảnh)|tỷ lệ khung hình]] 1,55:1 từ máy quay đơn [[Arri Alexa#Alexa XT|Arri Alexa XT Studio]] với [[Carl Zeiss AG|ống kính Zeiss Master Prime]] kèm theo một cần trục hoặc một Dolly.<ref name="asc1" /><ref name="Arri">{{chú thích web|url=https://www.arri.com/en/company/arri-news/news-stories/2017/lighting-blade-runner-2049-|title=Lighting "Blade Runner 2049"|author=Staff|tên=|date=ngày 9 tháng 10 năm 2017|website=|publisher=[[Arri]]|archiveurl=https://web.archive.org/web/20200419022002/https://www.arri.com/en/company/arri-news/news-stories/2017/lighting-blade-runner-2049-|archive-date=ngày 18 tháng 4 năm 2020|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=}}</ref> Dù đã sử dụng thử nghiệm máy quay Alexa 65 nhưng các nhà làm phim lại ưa thích hình ảnh nhiễu hạt từ máy XT Studio hơn, và ống kính máy quay cũng được lựa chọn để tương thích với tỉ lệ và kỹ thuật chiếu sáng sử dụng trong mỗi cảnh quay. Ví dụ, các cảnh quay cận mặt nhân vật sẽ được thực hiện bằng ống kính 32&nbsp;mm, còn các cảnh quay lia toàn thành phố sẽ sử dụng ống kính 14&nbsp;mm và 16&nbsp;mm.<ref name="bc" /> Ngoài ra, các cảnh quay với chiếc [[Spinner (Blade Runner)|spinner]] được thực hiện bằng máy quay Arri Alexa Mini.<ref name="asc1" /> [[Tập_tin:Blade_Runner_-_47102814774.jpg|thế=|nhỏ|Mô hình chiếc spinner tại bảo tàng [[Petersen Automotive Museum]], Los Angeles]] Khi Gassner mới tiếp cận dự án ''Tội phạm nhân bản 2049'', ông được Villeneuve yêu cầu quan sát hình dạng của các [[xe quét đường]] khi đang chuyển động. Gassner đã biết tới Scott từ năm 1982 trên phim trường thực hiện tác phẩm âm nhạc ''[[One from the Heart]]'' của [[Francis Ford Coppola]]. Dù có nhiều kinh nghiệm làm việc với các thương hiệu điện ảnh, nhà thiết kế vẫn cảm thấy khó khăn khi vừa phải phát triển cho ''Tội phạm nhân bản 2049'' một chất riêng mà vẫn giữ sự đồng nhất với những chất liệu từ nguyên tác gốc. Ông cho biết, "Bạn cần phải tôn trọng thế giới đã được tạo ra và tích hợp được cái thẩm mỹ nguyên bản đó, nhưng đồng thời cũng phải sáng tạo ra những hình ảnh mang tính độc nhất và riêng rẽ cho những khán giả chưa từng xem phần phim nguyên tác. Nó giống như kiểu bạn đang ngồi trên rìa của một lưỡi dao vậy."<ref name="vf1">{{chú thích web|url=https://www.vanityfair.com/hollywood/2017/10/blade-runner-2049-production-design|title=The Unlikely Inspiration Behind Blade Runner 2049’s Futuristic Design|tác giả=|last=Miller|first=Julie|date=ngày 24 tháng 10 năm 2017|website=[[Vanity Fair (tạp chí)|Vanity Fair]]|archive-url=https://web.archive.org/web/20200504042429/https://www.vanityfair.com/hollywood/2017/10/blade-runner-2049-production-design|archive-date=ngày 4 tháng 5 năm 2020|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=}}</ref> Việc hoàn thành các phim trường của ''Tội phạm nhân bản 2049'' cũng phụ thuộc vào Gassner nhằm giúp các nhà sản xuất có thể thấy được toàn bộ quyền kiểm soát các yếu tố nghệ thuật của công tác ghi hình.<ref name="vf1" /> Một trong những trách nhiệm ban đầu của Gassner là thiết kế lại những chiếc spinner, và ông cùng các nhà làm phim đã hình dung về chiếc spinner với chất liệu nhám và thiết kế góc cạnh nhằm gợi lên yếu tố tiến bộ trong công nghệ của thế giới phản địa đàng trong phim.<ref name="vf1" /> ===Phục trang=== Nhà thiết kế [[Renée April]] đã sáng tạo ra những bộ trang phục sử dụng chất liệu giả lông, áo khoác chần lông cừu làm từ vải cotton nhuộm màu, và mặt nạ thở.<ref name="Page">{{chú thích web|url=https://www.cnn.com/style/article/blade-runner-2049-costume-design-fashion-renee-april/index.html|title='Blade Runner' influenced 35 years of fashion. Can its sequel do the same?|tác giả=|last=Page|first=Thomas|date=ngày 4 tháng 10 năm 2017|website=|publisher=[[CNN]]|archive-url=https://web.archive.org/web/20181016095608/https://www.cnn.com/style/article/blade-runner-2049-costume-design-fashion-renee-april/index.html|archive-date=ngày 16 tháng 10 năm 2018|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=}}</ref> Lúc đầu, April tìm kiếm nguồn cảm hứng từ phong cách thời trang của thập niên 1960 và 1970, tuy nhiên sau đó cô đã nghiên cứu sâu hơn về các sáng tạo thời trang từ những thời kỳ khác cũng như [[Thế giới phương Đông|văn hoá phương Đông]] và [[Văn hóa phương Tây|phương Tây]]. Khi thảo luận về ''Tội phạm nhân bản 2049'', cô cho biết bản thân không coi đây là một tác phẩm thời trang: "Tôi thực hiện những bộ trang phục cho thế giới tăm tối, ẩm ướt, ô nhiễm và đầy khốn khổ mà Denis [Villeneuve] đã tạo ra. Tôi phải kiềm chế bản thân và loại bỏ tất cả những thứ mà tôi cho là quá [[Avant-garde|cấp tiến]] hoặc vượt trội vì chúng thực sự không giúp ích gì cho phần cốt truyện. Không có một bộ đồ siêu anh hùng nào xuất hiện vì thế giới ấy cần phải thật chân thực và phù hợp với các nhân vật."<ref>{{chú thích web|url=https://www.vogue.co.uk/gallery/blade-runner-2049-costumes-renee-april|title=Blade Runner 2049: The Coats, Contact Lenses And Haircuts|tác giả=|last1=Newbold|first1=Alice|ngày=|website=|publisher=Vogue UK|archive-url=https://web.archive.org/web/20191109150819/https://www.vogue.co.uk/gallery/blade-runner-2049-costumes-renee-april|archive-date=ngày 9 tháng 11 năm 2019|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=}}</ref> Đạo diễn Villenueve cũng miêu tả định hướng thiết kế của April là "tàn nhẫn": "Chúng tôi không muốn tạo ra những thứ mang hơi hướng khoa học viễn tưởng. Chúng tôi muốn mọi thứ phải thật chân thực. Tôi không muốn những bộ trang phục có quá nhiều khóa kéo và nhựa bóng. Vậy nên công việc của tôi là khiến cho các nhân vật trông đáng tin hơn."<ref>{{chú thích web|url=https://www.indiewire.com/2017/12/blade-runner-2049-costumes-1201911938/|title=‘Blade Runner 2049’: How the Film’s Eclectic Costumes Were Made for Survival, Not Fashion|tác giả=|last1=Desowitz|first1=Bill|ngày=|website=|publisher=[[IndieWire]]|archive-url=https://web.archive.org/web/20200402223906/https://www.indiewire.com/2017/12/blade-runner-2049-costumes-1201911938/|archive-date=ngày 2 tháng 4 năm 2020|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=}}</ref> === Hậu kỳ === Hãng Warner Bros. xác nhận vào đầu tháng 10 năm 2016 rằng bộ phim sẽ mang tựa đề ''Tội phạm nhân bản 2049''.<ref name="blade runner 2049">{{chú thích web|url=https://www.latimes.com/entertainment/herocomplex/la-et-hc-blade-runner-2049-20161006-snap-story.html|title=The 'Blade Runner' sequel finally has a title – 'Blade Runner 2049' – but what does it mean?|tác giả=|last=Olsen|first=Mark|date=ngày 6 tháng 10 năm 2016|website=[[Los Angeles Times]]|archiveurl=https://web.archive.org/web/20161007012055/http://www.latimes.com/entertainment/herocomplex/la-et-hc-blade-runner-2049-20161006-snap-story.html|archive-date=ngày 7 tháng 10 năm 2016|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=}}</ref> Công tác dựng phim bắt đầu từ tháng 12 năm 2016 tại Los Angeles, với chủ đích để cho tác phẩm mang [[Hệ thống phân loại phim của MPAA|nhãn R]].<ref name="prinpro">{{chú thích web|url=http://www.screendaily.com/news/blade-runner-2049-will-be-r-rated-confirms-denis-villeneuve/5112413.article#|title='Blade Runner 2049' will be R-rated, confirms Denis Villeneuve|tác giả=|last=Grater|first=Tom|date=ngày 21 tháng 12 năm 2016|website=[[Screen International|ScreenDaily]]|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170916035736/https://www.screendaily.com/news/blade-runner-2049-will-be-r-rated-confirms-denis-villeneuve/5112413.article|archive-date=ngày 16 tháng 9 năm 2017|url hỏng=|ngày truy cập=ngày 26 tháng 6 năm 2020|url-status=}}</ref> Tại sự kiện [[San Diego Comic-Con|San Diego Comic-Con International]] năm 2017, Villeneuve cho biết thời lượng phim là 2 tiếng 32 phút.<ref>{{chú thích web|url=https://collider.com/blade-runner-2049-running-time/|title='Blade Runner 2049' Runtime Revealed by Denis Villeneuve|tác giả=|họ=|tên=|date=ngày 21 tháng 7 năm 2017|website=Collider|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170723065047/http://collider.com/blade-runner-2049-running-time/|archive-date=ngày 23 tháng 7 năm 2017|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=}}</ref> Có một bản phim gốc dài bốn tiếng mà Villeneuve miêu tả là "khá vững chắc" tuy nhiên cũng "quá tự tôn". Anh cho biết mình thích phiên bản phim hiện tại, mà anh dùng cụm từ "thanh nhã hơn", trong khi đó Ridley Scott vẫn cho rằng bản phim này là quá dài. Villeneuve cho biết anh sẽ không cho bất kỳ ai xem phiên bản dài bốn tiếng đó cả. Đã có ý tưởng cho rằng tác phẩm dài bốn tiếng này nên chia làm hai phần và phát hành hai lần riêng biệt, tuy nhiên theo Villeneuve, ý tưởng đó "chưa từng được đem ra ngoài phòng biên tập".<ref name="ew">{{chú thích báo|url=https://ew.com/movies/2017/12/28/blade-runner-2049-4-hour-cut/|title=Blade Runner 2049 director says we won't see that 4-hour cut|last1=Romano|first1=Nick|date=ngày 28 tháng 12 năm 2017|work=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |archive-url=https://web.archive.org/web/20190609085314/https://ew.com/movies/2017/12/28/blade-runner-2049-4-hour-cut/|archive-date=ngày 9 tháng 6 năm 2019|publisher=Entertainment Weekly|url-status=}}</ref><ref name="screencrush">{{chú thích báo|url=https://screencrush.com/denis-villeneuve-blade-runner-2049-interview/|title=Denis Villeneuve Explains the Four-Hour, Two-Part Release of 'Blade Runner 2049,' Disappointing Box Office, and 'Bond 25'|last1=Whitney|first1=E. Oliver|date=ngày 28 tháng 12 năm 2017|work=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |archive-url=https://web.archive.org/web/20200109220728/https://screencrush.com/denis-villeneuve-blade-runner-2049-interview/|archive-date=ngày 9 tháng 1 năm 2020|publisher=ScreenCrush|url-status=}}</ref> Tương tự như ''[[Tử địa Skyfall]]'', nhà quay phim Roger Deakins tự tạo ra phiên bản [[IMAX]] của riêng mình cho bộ phim thay vì sử dụng quy trình "DMR" mà IMAX thường dùng để chuyển đổi các phim điện ảnh không được quay bằng máy quay IMAX.<ref>{{chú thích web|url=https://www.rogerdeakins.com/film-talk/blade-runner-2049-2d-or-3d/|title=Blade Runner 2049: 2D or 3D? - Film Talk - Roger A. Deakins|tác giả=|họ=|tên=|ngày=|website=Roger A. Deakins|archiveurl=https://web.archive.org/web/20180319004233/https://www.rogerdeakins.com/film-talk/blade-runner-2049-2d-or-3d/|archive-date=ngày 19 tháng 3 năm 2018|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=}}</ref> === Nhạc phim === {{main|Blade Runner 2049: Original Motion Picture Soundtrack}} Nhà sản xuất kiêm rapper [[El-P]] cho biết anh nhận được lời mời tham gia biên soạn phần âm nhạc cho trailer đầu tiên của ''Tội phạm nhân bản 2049'', tuy nhiên phần nhạc nền anh thực hiện đã "bị từ chối hoặc lờ đi".<ref>{{chú thích báo|url=https://www.independent.co.uk/arts-entertainment/films/news/blade-runner-2049-score-trailer-soundtrack-el-p-run-the-jewels-hans-zimmer-a7965371.html|title=Listen to El-P's 'rejected' Blade Runner 2049 score|last=|first=|date=ngày 25 tháng 9 năm 2017|work=The Independent|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |archiveurl=https://web.archive.org/web/20171007220511/https://www.independent.co.uk/arts-entertainment/films/news/blade-runner-2049-score-trailer-soundtrack-el-p-run-the-jewels-hans-zimmer-a7965371.html|archive-date=ngày 7 tháng 10 năm 2017|url-status=}}</ref> [[Jóhann Jóhannsson]], người từng cộng tác với Villeneuve trong ''Lần theo dấu vết'', ''Ranh giới'' và ''Cuộc đổ bộ bí ẩn'' ban đầu cũng được công bố là nhà soạn nhạc của phim.<ref>{{chú thích web|url=https://www.rollingstone.com/music/news/blade-runner-2049-soundtrack-features-hans-zimmer-elvis-presley-w507007|title='Blade Runner 2049' Soundtrack Features Hans Zimmer, Elvis Presley|author=Jon Blistein|tên=|date=ngày 3 tháng 10 năm 2017|work=[[Rolling Stone]]|archiveurl=https://web.archive.org/web/20171007022036/http://www.rollingstone.com/music/news/blade-runner-2049-soundtrack-features-hans-zimmer-elvis-presley-w507007|archive-date=ngày 7 tháng 10 năm 2017|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=}}</ref> Tuy nhiên sau đó, Villeneuve và Jóhannsson đã quyết định ngừng cộng tác với nhau vì Villeneuve nghĩ rằng tác phẩm "cần điều gì đó khác biệt hơn" và "cần đem lại những điều gần gũi với phần [[Blade Runner (nhạc phim)|nhạc phim]] mà [[Vangelis]] đã sáng tạo".<ref>{{chú thích web|url=https://english.alarabiya.net/en/life-style/2017/09/28/EXCUSIVE-Villeneuve-reveals-why-he-wanted-David-Bowie-in-Blade-Runner-2049.html|title=Villeneuve reveals why he wanted David Bowie in Blade Runner 2049|author=William Mullally|tên=|date=ngày 28 tháng 9 năm 2017|website=|publisher=[[Al Arabiya]]|archiveurl=https://web.archive.org/web/20171013013319/https://english.alarabiya.net/en/life-style/2017/09/28/EXCUSIVE-Villeneuve-reveals-why-he-wanted-David-Bowie-in-Blade-Runner-2049.html|archive-date=ngày 13 tháng 10 năm 2017|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=}}</ref> Hai nhà soạn nhạc [[Hans Zimmer]] và [[Benjamin Wallfisch]] bắt đầu tham gia dự án từ tháng 7 năm 2017.<ref>{{chú thích web|url=https://www.theverge.com/2017/7/30/16065872/hans-zimmer-blade-runner-2049-compose-score-denis-villeneuve|title=Hans Zimmer has joined Blade Runner 2049 to help compose the score|author=Liptak, Andrew|tên=|date=ngày 30 tháng 7 năm 2017|website=The Verge|archive-url=https://web.archive.org/web/20191111073725/https://www.theverge.com/2017/7/30/16065872/hans-zimmer-blade-runner-2049-compose-score-denis-villeneuve|archive-date=ngày 11 tháng 11 năm 2019|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=}}</ref> Tới tháng 9, công ty của Jóhannsson cho biết anh không còn tham gia vào dự án đồng thời không được đưa ra bất cứ bình luận gì về vấn đề này.<ref name="Jóhann">{{chú thích web|url=http://icelandreview.com/news/2017/09/08/icelandic-film-composer-no-longer-attached-blade-runner-sequel|title=Icelandic Film Composer No Longer Attached To Blade Runner Sequel|tác giả=|họ=|tên=|ngày=|website=icelandreview.com|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170908190359/http://icelandreview.com/news/2017/09/08/icelandic-film-composer-no-longer-attached-blade-runner-sequel|archive-date=ngày 8 tháng 9 năm 2017|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=}}</ref> Nhạc phẩm được sử dụng trong phân cảnh cuối của bộ phim, "Tears in the Rain", là lời tri ân tới phân cảnh "[[Nước mắt trong mưa]]" từ nguyên tác ''Blade Runner''. Đây là phiên bản làm lại từ phiên bản gốc của Vangelis.<ref name="ewmovies">{{chú thích báo|url=https://ew.com/movies/2017/10/08/blade-runner-2049-ending-explained/|title='Blade Runner 2049' burning questions answered by screenwriter Michael Green|last=|first=|date=|work=Entertainment Weekly|accessdate =ngày 26 tháng 6 năm 2020|archiveurl=https://web.archive.org/web/20180123173557/http://ew.com/movies/2017/10/08/blade-runner-2049-ending-explained/|archive-date=ngày 23 tháng 1 năm 2018|archive-date=2018-01-23|archive-url=https://web.archive.org/web/20180123173557/http://ew.com/movies/2017/10/08/blade-runner-2049-ending-explained/|url-status=dead}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://www.dazeddigital.com/music/article/37720/1/blade-runner-2049-score-hans-zimmer-johann-johannsson|title=How does the new Blade Runner score compare to the original?|tác giả=|last1=Needham|first1=Jack|ngày=|website=|publisher=[[Dazed|Dazed Digital]]|archive-url=https://web.archive.org/web/20180713142119/http://www.dazeddigital.com/music/article/37720/1/blade-runner-2049-score-hans-zimmer-johann-johannsson|archive-date=ngày 13 tháng 7 năm 2018|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=}}</ref> Album nhạc phim được phát hành trực tuyến vào ngày 5 tháng 10 năm 2017.<ref>{{chú thích web|url=https://pitchfork.com/news/blade-runner-2049-soundtrack-detailed-johann-johannsson-exit-explained/|title=Blade Runner 2049 Soundtrack Detailed, Jóhann Jóhannsson Exit Explained|author=Noah Yoo, Matthew Strauss|date=ngày 3 tháng 10 năm 2017|work=[[Pitchfork (website)|Pitchfork]]|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020}}</ref><ref>{{chú thích web|title=Blade Runner 2049 (Original Motion Picture Soundtrack)|url=https://itunes.apple.com/us/album/blade-runner-2049-original-motion-picture-soundtrack/id1291056782|website=Apple Music|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |date=ngày 5 tháng 10 năm 2017}}</ref> ==Phát hành== ''Tội phạm nhân bản 2049'' khởi chiếu ra mắt vào ngày 3 tháng 10 năm 2017 tại nhà hát [[Dolby Theatre]] ở [[Los Angeles]], tuy nhiên, sự kiện thảm đỏ đi kèm đã bị hủy ngay trước thời điểm công chiếu do những ảnh hưởng từ vụ [[Xả súng Las Vegas 2017|xả súng tại Las Vegas năm 2017]].<ref>{{chú thích web|url=https://www.independent.co.uk/arts-entertainment/films/news/blade-runner-2049-world-premiere-las-vegas-shooting-a7980141.html|title=Blade Runner 2049 world premiere scaled back after Las Vegas shooting|tác giả=|last=Shepherd|first=Jack|date=ngày 3 tháng 10 năm 2017|website=|archiveurl=https://web.archive.org/web/20171129213505/http://www.independent.co.uk/arts-entertainment/films/news/blade-runner-2049-world-premiere-las-vegas-shooting-a7980141.html|archive-date=ngày 29 tháng 11 năm 2017|url hỏng=|accessdate = ngày 19 tháng 5 năm 2020 |newspaper=[[The Independent]]|url-status=}}</ref> Một ngày sau, tác phẩm tham gia công chiếu mở màn tại liên hoan phim độc lập [[Festival du nouveau cinéma]] ở [[Montréal]], [[Canada]].<ref>{{chú thích web|url=https://montrealgazette.com/entertainment/movies/denis-villeneuves-blade-runner-2049-opens-festival-du-nouveau-cinema|title=Denis Villeneuve's Blade Runner 2049 opens Festival du nouveau cinéma|tác giả=|họ=|tên=|date=ngày 4 tháng 10 năm 2017|work=[[The Gazette (Montreal)|The Gazette]]|archiveurl=https://web.archive.org/web/20171006062221/http://montrealgazette.com/entertainment/movies/denis-villeneuves-blade-runner-2049-opens-festival-du-nouveau-cinema|archive-date=ngày 6 tháng 10 năm 2017|url hỏng=|accessdate = ngày 19 tháng 5 năm 2020 |url-status=}}</ref> Phim cũng được công chiếu ra mắt trong [[Liên hoan phim Zurich]] vào ngày 4 tháng 10 năm 2017.<ref>{{chú thích web|url=https://zero.eu/eventi/86992-zurich-film-festival-blade-runner-2049,zurich/|title=Zurich Film Festival - Blade Runner 2049|tác giả=|họ=|tên=|ngày=|work=Zero|language=de|archiveurl=https://web.archive.org/web/20180104073242/https://zero.eu/eventi/86992-zurich-film-festival-blade-runner-2049,zurich/|archive-date=ngày 4 tháng 1 năm 2018|url hỏng=|accessdate = ngày 19 tháng 5 năm 2020 |url-status=}}</ref><ref name="BOM-releaseinfo">{{chú thích web|url=https://www.boxofficemojo.com/movies/?page=intl&id=bladerunnersequel.htm&sort=country&order=ASC&p=.htm|title=Blade Runner 2049 (2017) - International Box Office Results|tác giả=|họ=|tên=|ngày=|website=[[Box Office Mojo]]|archiveurl=https://web.archive.org/web/20180225122157/http://www.boxofficemojo.com/movies/?page=intl&id=bladerunnersequel.htm&sort=country&order=ASC&p=.htm|archive-date=ngày 25 tháng 2 năm 2018|url hỏng=|accessdate = ngày 19 tháng 5 năm 2020 |url-status=}}</ref> Hãng Warner Bros. phát hành tác phẩm tại khu vực Bắc Mỹ vào ngày 6 tháng 7 năm 2017 tại 4058 rạp chiếu khác nhau,<ref name="BOM" /><ref name="BOM-releaseinfo"/> và ngoài các định dạng 2D và [[Không gian ba chiều|3D]] tiêu chuẩn, ''Tội phạm nhân bản 2049'' còn được công chiếu tại các rạp phim [[IMAX]].<ref name="IMAX">{{chú thích web|url=https://variety.com/2016/film/news/ready-player-one-blade-runner-2-imax-release-warner-bros-1201894035/|title='Ready Player One,' 'Blade Runner 2049' to Get Imax Releases as Part of Warner Bros. Deal|tác giả=|last=Lang|first=Brent|date=ngày 19 tháng 10 năm 2016|work=[[Variety (tạp chí)|Variety]]|archiveurl=https://web.archive.org/web/20161021070026/http://variety.com/2016/film/news/ready-player-one-blade-runner-2-imax-release-warner-bros-1201894035/|archive-date=ngày 21 tháng 10 năm 2016|url hỏng=|accessdate = ngày 19 tháng 5 năm 2020 |url-status=}}</ref> Do khán giả Bắc Mỹ dành sự ưu ái hơn cho định dạng IMAX 2D thay vì IMAX 3D, ''Tội phạm nhân bản 2049'' chỉ được công chiếu tại các rạp IMAX nội địa dưới định dạng 2D,<ref>{{cite magazine|author=Etan Vlessing|first=|date=ngày 16 tháng 7 năm 2017|title=Imax to Screen More Hollywood Tentpoles in 2D, Citing "Clear Preference"|url=https://www.hollywoodreporter.com/news/imax-screen-more-hollywood-tentpoles-2d-citing-clear-preference-1024590|journal=|volume=|pages=|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170727003700/http://www.hollywoodreporter.com/news/imax-screen-more-hollywood-tentpoles-2d-citing-clear-preference-1024590|archive-date=ngày 27 tháng 7 năm 2017|accessdate = ngày 19 tháng 5 năm 2020 |via=|magazine=[[The Hollywood Reporter]]|url-status=}}</ref> và cũng giống như ''[[Tử địa Skyfall]]'', tác phẩm được định dạng độc quyền cho IMAX dưới tỉ lệ khung hình mở rộng 1,9:1.<ref>{{chú thích web|url=https://www.imax.com/news/blade-runner-2049-will-be-specially-formatted-imax|title=Blade Runner 2049 Will Be Specially Formatted for IMAX|tác giả=|họ=|tên=|date=ngày 14 tháng 9 năm 2017|website=imax.com|archive-url=https://web.archive.org/web/20190502055244/https://www.imax.com/news/blade-runner-2049-will-be-specially-formatted-imax|archive-date=ngày 2 tháng 5 năm 2019|url hỏng=|accessdate = ngày 19 tháng 5 năm 2020 |url-status=}}</ref> Ngoài ra, Alcon Entertainment còn cộng tác với [[Oculus VR]] để triển khai và phân phối độc quyền nội dung tác phẩm dưới định dạng [[thực tế ảo]] và ra mắt cùng ngày với phiên bản chiếu rạp tại Bắc Mỹ.<ref name="oculus">{{chú thích web|url=https://deadline.com/2016/10/blade-runner-2049-new-title-of-sequel-1201831969/|title='Blade Runner' Sequel Finally Has A Title, Will Offer VR Experiences For Film Through Oculus – Update|tác giả=|last=Busch|first=Anita|date=ngày 6 tháng 10 năm 2016|website=[[Deadline Hollywood]]|archiveurl=https://web.archive.org/web/20161007171427/http://deadline.com/2016/10/blade-runner-2049-new-title-of-sequel-1201831969/|archive-date=ngày 7 tháng 10 năm 2016|url hỏng=|accessdate = ngày 19 tháng 5 năm 2020 |url-status=}}</ref> Các nguồn tin sau đó cũng xác nhận nội dung này có tên gọi là ''Blade Runner: Revelations''.<ref>{{chú thích web|url=https://www.vrfocus.com/2018/01/blade-runner-revelations-receives-debut-teaser-trailer/|title=Blade Runner: Revelations Receives Debut Teaser Trailer [UPDATE]|tác giả=|last=Joyce|first=Kevin|date=ngày 22 tháng 1 năm 2018|work=VRfocus|archiveurl=https://web.archive.org/web/20180318131558/https://www.vrfocus.com/2018/01/blade-runner-revelations-receives-debut-teaser-trailer/|archive-date=ngày 18 tháng 3 năm 2018|url hỏng=|accessdate = ngày 19 tháng 5 năm 2020 |url-status=}}</ref> [[Hiệp hội Điện ảnh Mỹ]] gắn nhãn R cho tác phẩm cho các yếu tố "bạo lực, tình dục, khỏa thân và ngôn ngữ".<ref>{{chú thích web|url=https://collider.com/blade-runner-2049-rating-r/|title='Blade Runner 2049' Officially Rated R|tác giả=|họ=|tên=|date=ngày 9 tháng 8 năm 2017|work=Collider|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170812183940/http://collider.com/blade-runner-2049-rating-r/|archive-date=ngày 12 tháng 8 năm 2017|url hỏng=|accessdate = ngày 19 tháng 5 năm 2020 |url-status=}}</ref> Sony Pictures Releasing sở hữu bản quyền phân phối ''Tội phạm nhân bản 2049'' tại các thị trường quốc tế,<ref>{{chú thích web|url=https://www.hollywoodreporter.com/news/blade-runner-sequel-gets-release-867333|title='Blade Runner' Sequel Gets Release Date|tác giả=|last=Galuppo|first=Mia|date=ngày 18 tháng 2 năm 2016|work=[[The Hollywood Reporter]]|archiveurl=https://web.archive.org/web/20160218235738/https://www.hollywoodreporter.com/news/blade-runner-sequel-gets-release-867333|archive-date=ngày 18 tháng 2 năm 2016|url hỏng=|accessdate = ngày 19 tháng 5 năm 2020 |url-status=}}</ref> trong đó Pháp và Bỉ là hai thị trường đầu tiên công chiếu tác phẩm tại các rạp chiếu phim vào ngày 4 tháng 10 năm 2017.<ref name="BOM-releaseinfo" /> Phim công chiếu tại Việt Nam vào ngày 20 tháng 10 năm 2017.<ref>{{Chú thích web|url=https://vnexpress.net/phim-moi-cua-tai-tu-la-la-land-nhan-bao-loi-khen-3648994.html|tựa đề=Phim mới của tài tử 'La La Land' nhận 'bão' lời khen|tác giả=Ân Nguyễn|họ=|tên=|ngày=2017-09-30|website=VnExpress|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=ngày 26 tháng 6 năm 2020}}</ref> Tại [[Thổ Nhĩ Kỳ]], phim công chiếu từ ngày 6 tháng 10 năm 2019, tuy nhiên tại quốc gia này, các phân cảnh trong phim đều bị kiểm duyệt, trong đó một số phân cảnh khỏa thân và tình dục được phóng to kỹ thuật số. Việc kiểm duyệt này nhận nhiều sự chỉ trích từ giới phê bình điện ảnh trong nước.<ref>{{chú thích web|url=https://www.indiewire.com/2017/10/blade-runner-2049-censored-turkey-film-critics-1201886676/|title='Blade Runner 2049' Censored in Turkey and the Country's Film Critics Association is Fighting Back|tác giả=|last1=Sharf|first1=Zack|date=ngày 12 tháng 10 năm 2017|website=|archive-url=https://web.archive.org/web/20200411202520/https://www.indiewire.com/2017/10/blade-runner-2049-censored-turkey-film-critics-1201886676/|archive-date=ngày 11 tháng 4 năm 2020|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=}}</ref> Tác phẩm cũng công chiếu từ ngày 6 tháng 10 năm 2017 tại Ấn Độ với các phân cảnh khỏa thân bị cắt bỏ, dù vậy các lời thoại thô tục trong phim vẫn được giữ lại.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.hindustantimes.com/hollywood/blade-runner-2049-progressive-cbfc-allows-f-word-but-wants-cgi-nudity-liquor-bottles-removed/story-z5GfrQeZnnn7R3y4KdGYDL.html|tựa đề=Blade Runner 2049: Progressive CBFC allows f-word but wants CGI nudity, liquor bottles removed|tác giả=|họ=Srivastava|tên=Soumya|ngày=2017-10-03|website=Hindustan Times|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=ngày 26 tháng 6 năm 2020}}</ref> === Quảng bá=== Warner Bros. và Columbia Pictures cho ra mắt teaser đầu tiên của ''Tội phạm nhân bản 2049'' vào ngày 19 tháng 12 năm 2016.<ref name="teaser? hardly know her">{{chú thích web|url=https://arstechnica.com/the-multiverse/2016/12/blade-runner-2049-teaser-trailer-looks-promising/|title=Blade Runner 2049 teaser trailer looks promising|tác giả=|last=Newitz|first=Annalee|date=ngày 19 tháng 12 năm 2016|website=[[Ars Technica]]|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170712025546/https://arstechnica.com/the-multiverse/2016/12/blade-runner-2049-teaser-trailer-looks-promising/|archive-date=ngày 12 tháng 7 năm 2017|url hỏng=|ngày truy cập=ngày 26 tháng 6 năm 2020|url-status=}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.newsarama.com/32430-blade-runner-2049-trailer.html|title=Blade Runner 2049 Trailer|tác giả=|last=Arrant|first=Chrus|ngày=|website=newsarama.com|archiveurl=https://web.archive.org/web/20171007002550/https://www.newsarama.com/32430-blade-runner-2049-trailer.html|archive-date=ngày 7 tháng 10 năm 2017|url hỏng=|ngày truy cập=ngày 26 tháng 6 năm 2020|url-status=}}</ref> Một số trích đoạn phim dài 15 giây cũng được ra mắt vào ngày 5 tháng 5 năm 2017, là tiền đề để trailer đầy đủ ra mắt vào ngày 8 tháng 5 năm 2017.<ref>{{chú thích web|url=https://www.indiewire.com/2017/05/blade-runner-2049-teaser-new-footage-ryan-gosling-1201813016/|title='Blade Runner 2049' Teaser: New Footage Offers a Glimpse of a Future in Which We Have Teasers for Teasers for Teasers|tác giả=|last=Nordine|first=Michael|date=ngày 5 tháng 5 năm 2017|website=[[Indiewire]]|archiveurl=https://web.archive.org/web/20171019075149/http://www.indiewire.com/2017/05/blade-runner-2049-teaser-new-footage-ryan-gosling-1201813016/|archive-date=ngày 19 tháng 10 năm 2017|url hỏng=|ngày truy cập=ngày 26 tháng 6 năm 2020|url-status=}}</ref> Trailer thứ hai được đăng tải vào ngày 17 tháng 7 năm 2017.<ref>{{chú thích web|url=https://www.telegraph.co.uk/films/0/blade-runner-new-trailer-released/|title=Blade Runner: new trailer released|tác giả=|họ=|tên=|date=ngày 17 tháng 7 năm 2017|work=The Telegraph|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170718065159/http://www.telegraph.co.uk/films/0/blade-runner-new-trailer-released/|archive-date=ngày 18 tháng 7 năm 2017|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=}}</ref> Trước thời điểm ''Tội phạm nhân bản 2049'' công chiếu, hãng phim cho ra mắt ba phim ngắn với nội dung đi sâu vào những sự kiện quan trọng diễn ra trong khoảng thời gian 30 năm giữa ''Tội phạm nhân bản 2049'' và nguyên tác ''Blade Runner'', vốn lấy bối cảnh năm 2019: *''[[2036: Nexus Dawn]]'' do [[Luke Scott (đạo diễn)|Luke Scott]] đạo diễn, lấy bối cảnh tại một thành phố Los Angeles giả tưởng vào năm 2036. Nội dung phim ngắn xoay quanh cuộc gặp mặt giữa Niander Wallace và các "nhà làm luật", qua đó Wallace muốn thuyết phục họ đồng ý cho dòng [[người nhân bản]] mới của anh được đưa vào sản xuất. Phim ngắn có sự xuất hiện của [[Benedict Wong]] trong vai một nhà làm luật.<ref>{{chú thích web|url=https://collider.com/blade-runner-2049-short-film-jared-leto/|title=Exclusive: Watch a 'Blade Runner 2049' Prequel Short Film Starring Jared Leto|tác giả=|last=Chitwood|first=Adam|date=ngày 29 tháng 8 năm 2017|website=[[Collider (website)|Collider]]|archiveurl=https://web.archive.org/web/20171104000605/http://collider.com/blade-runner-2049-short-film-jared-leto/|archive-date=ngày 4 tháng 11 năm 2017|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://www.slashfilm.com/blade-runner-2049-short-film/|title='Blade Runner 2049' Short Film Reveals Jared Leto's Contribution to Replicant Technology in 2036|tác giả=|last=Anderton|first=Ethan|date=ngày 29 tháng 8 năm 2017|website=[[/Film]]|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170926234628/http://www.slashfilm.com/blade-runner-2049-short-film/|archive-date=ngày 26 tháng 9 năm 2017|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=}}</ref> *''[[2048: Nowhere to Run]]'' cũng do Scott đạo diễn, lấy bối cảnh tại một thành phố Los Angeles giả tưởng vào năm 2048. Nội dung phim ngắn kể về việc Sapper Morton bảo vệ hai mẹ con khỏi nhóm côn đồ và để lộ danh tính [[người nhân bản]] của mình.<ref>{{chú thích web|url=https://collider.com/blade-runner-2049-short-film-prequel-dave-bautista/|title='Blade Runner 2049' Short Film Introduces the Backstory of Dave Bautista's Sapper|tác giả=|họ=|tên=|date=ngày 14 tháng 9 năm 2017|website=|archiveurl=https://web.archive.org/web/20171011014237/http://collider.com/blade-runner-2049-short-film-prequel-dave-bautista/|archive-date=ngày 11 tháng 10 năm 2017|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=}}</ref> *''[[Blade Runner Black Out 2022]]'', một [[anime]] ngắn do [[Watanabe Shinichiro]] đạo diễn,<ref>{{chú thích web|url=https://animeuknews.net/2017/09/shinichiro-watanabe-to-direct-a-blade-runner-short-film/|title=Shinichiro Watanabe to direct a Blade Runner short film!|tác giả=|họ=|tên=|date=ngày 15 tháng 9 năm 2017|website=|archiveurl=https://web.archive.org/web/20171111081559/https://animeuknews.net/2017/09/shinichiro-watanabe-to-direct-a-blade-runner-short-film/|archive-date=ngày 11 tháng 11 năm 2017|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=}}</ref> đi sâu vào diễn biến sự kiện Biến loạn tại thành phố Los Angeles giả tưởng vào năm 2022. Trong phim ngắn, Iggy, một người nhân bản nổi loạn cùng với một nhóm người nhân bản đã thực hiện chiến dịch kích nổ [[Vũ khí hạt nhân|tên lửa hạt nhân]] trên bầu trời Los Angeles, từ đó sinh [[xung điện từ]] ngắt điện toàn thành phố và xóa bỏ hoàn toàn các số liệu về người nhân bản của Tập đoàn Tyrell. [[Edward James Olmos]] lồng tiếng cho nhân vật Gaff trong phim. [[Flying Lotus]] đảm nhiệm phần nhạc nền cho phim ngắn, còn Watanabe đã sử dụng bản nhạc nền tạm thời của anh trong quá trình thực hiện bản dựng thô của tác phẩm.<ref>{{chú thích báo|url=https://www.spin.com/2017/09/flying-lotus-blade-runner-short/|title=Flying Lotus Will Soundtrack a New Blade Runner Animated Short|last=Josephs|first=Brian|date=ngày 15 tháng 9 năm 2017|work=Spin|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |archiveurl=https://web.archive.org/web/20170927160409/https://www.spin.com/2017/09/flying-lotus-blade-runner-short/|archive-date=ngày 27 tháng 9 năm 2017|url-status=}}</ref> ===Phương tiện tại gia=== ''Tội phạm nhân bản 2049'' phát hành dưới các định dạng [[DVD]], [[Đĩa Blu-ray|Blu-ray]], Blu-ray 3D và [[Ultra HD Blu-ray]] vào ngày 16 tháng 1 năm 2018. Cả ba phim ngắn tiền truyện, ''2036: Nexus Dawn'', ''2048: Nowhere to Run'' và ''Blade Runner Black Out 2022'' đều phát hành kèm trong các phiên bản đĩa này.<ref>{{chú thích web|url=https://www.dreadcentral.com/news/262403/blade-runner-2049-blu-ray-release-date-special-features-announced/|title=Blade Runner 2049 Blu-ray Release Date and Special Features Announced|tác giả=|last=Sprague|first=Mike|date=ngày 14 tháng 12 năm 2017|website=[[Dread Central]]|archive-url=|archive-date=|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=}}</ref> Doanh thu băng đĩa vật lý của phim tại Mỹ vào khoảng 27,5&nbsp;triệu USD.<ref>{{chú thích báo|url=https://www.the-numbers.com/movie/Blade-Runner-2049#tab=video-sales|title=Blade Runner 2049 (2017) - Financial Information|last=|first=|date=|newspaper=The Numbers|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |archive-url=|archive-date=|url-status=}}</ref> Phim phát hành trên nền tảng trực tuyến [[Netflix]] và [[Redbox]] từ ngày 23 tháng 1 năm 2018.<ref>{{chú thích web|url=https://www.whenondvd.com/3112-blade-runner-2049-release-dates.html|title=Blade Runner 2049 released on DVD! Netflix! Redbox! Digital!|tác giả=|họ=|tên=|ngày=|website=whenondvd.com|archiveurl=|archive-date=|url hỏng=|ngày truy cập=ngày 26 tháng 6 năm 2020|url-status=}}</ref> == Đón nhận == === Doanh thu phòng vé === [[Tập_tin:Blade_Runner_2049_US_and_Canada_Box_Office_(Vietnamese_Version).png|thế=|trái|nhỏ|330x330px|Doanh thu của ''Tội phạm nhân bản 2049'' tại thị trường Mỹ và Canada trong suốt 119 ngày phim được công chiếu—từ ngày 6 tháng 10 năm 2017 tới ngày 1 tháng 2 năm 2018.<ref name="BOM" />]] ''Tội phạm nhân bản 2049'' thu về 92,1&nbsp;triệu USD chỉ tính riêng tại thị trường Mỹ và Canada và 168,4 triệu USD&nbsp;tại các quốc gia và vùng lãnh thổ khác, đưa tổng mức doanh thu toàn cầu lên tới 260,5&nbsp;triệu USD, so với kinh phí sản xuất bộ phim dao động trong mức 150–185&nbsp;triệu USD.<ref name="thewrap" /><ref name="thrB" /><ref name="BOM" /><ref name="preview" /> Theo dự đoán, tác phẩm cần đem về lượng doanh thu vào khoảng 400 triệu USD để có thể đạt [[điểm hòa vốn]]. Tháng 11 năm 2017, trang ''[[The Hollywood Reporter]]'' cho biết ''Tội phạm nhân bản 2049'' có thể sẽ phải chịu một khoản lỗ lên tới 80&nbsp;triệu USD.<ref>{{chú thích web|url=https://www.hollywoodreporter.com/heat-vision/blade-runner-2049-losses-could-hit-80-million-producer-alcon-1055855|title='Blade Runner 2049' Losses Could Hit $80 Million for Producer Alcon|author=Pamela McClintock|tên=|date=ngày 21 tháng 9 năm 2017|work=[[The Hollywood Reporter]]|archiveurl=https://web.archive.org/web/20171221220646/https://www.hollywoodreporter.com/heat-vision/blade-runner-2049-losses-could-hit-80-million-producer-alcon-1055855|archive-date=ngày 21 tháng 12 năm 2017|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=}}</ref> Tại thị trường Mỹ và Canada, bộ phim dự kiến thu về 43–47&nbsp;triệu USD trong dịp cuối tuần ra mắt.<ref name="projection">{{chú thích web|url=https://deadline.com/2017/09/blade-runner-2049-advance-ticket-sales-box-office-opening-projection-1202174871/|title='Blade Runner 2049' Tickets Go on Sale Friday; Opening in The $43M-$47M Range|tác giả=|họ=|tên=|date=ngày 21 tháng 9 năm 2017|website=[[Deadline Hollywood]]|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170923023159/http://deadline.com/2017/09/blade-runner-2049-advance-ticket-sales-box-office-opening-projection-1202174871/|archive-date=ngày 23 tháng 9 năm 2017|url hỏng=|ngày truy cập=ngày 26 tháng 6 năm 2020|url-status=}}</ref> Tháng 9 năm 2017, một cuộc khảo sát trên trang [[Fandango (công ty)|Fandango]] chỉ ra rằng ''Tội phạm nhân bản 2049'' là một trong những tác phẩm được chờ đón nhiều nhất trong mùa phim đó.<ref name="projection" /> Phim thu về 4&nbsp;triệu USD từ suất chiếu sớm đêm thứ Năm, trong đó bao gồm 800.000 USD từ các rạp [[IMAX]], tuy nhiên sau đó, phim chỉ thu về 12,6&nbsp;triệu USD trong ngày đầu tiên công chiếu, khiến mức doanh thu dự đoán cho dịp cuối tuần ra mắt hạ xuống còn 32&nbsp;triệu USD.<ref name="opening">{{chú thích web|url=https://deadline.com/2017/10/ryan-gosling-blade-runner-2049-harrison-ford-opening-weekend-box-office-1202183063/|title=Dystopian Box Office Future: Why 'Blade Runner 2049' Is Hitting Turbulence With $31M+ Opening|tác giả=|họ=|tên=|ngày=|website=|archiveurl=https://web.archive.org/web/20171007003009/http://deadline.com/2017/10/ryan-gosling-blade-runner-2049-harrison-ford-opening-weekend-box-office-1202183063/|archive-date=ngày 7 tháng 10 năm 2017|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=}}</ref> Phim thu về 11,4&nbsp;triệu USD vào ngày thứ Bảy và kết thúc dịp cuối tuần công chiếu với con số 31,5&nbsp;triệu USD, thấp hơn mức dự đoán ban đầu nhưng vẫn đứng quán quân về doanh thu phòng vé tuần công chiếu, đồng thời trở thành tác phẩm điện ảnh có doanh thu ra mắt cao nhất trong sự nghiệp của cả Villeneuve lẫn Gosling.<ref name="opening" /> Trong dịp cuối tuần thứ hai, doanh thu tác phẩm rớt 52,7% với con số 15,5&nbsp;triệu USD, xếp thứ hai về doanh thu phòng vé sau ''[[Sinh nhật chết chóc]]'' (26&nbsp;triệu USD).<ref name="week2">{{chú thích web|url=https://deadline.com/2017/10/happy-death-day-blade-runner-2049-weekend-box-office-the-foreigner-jackie-chan-1202187771/|title=Blumhouse Has Plenty To Smile About As 'Happy Death Day' Scares Up $26M+ Opening|author=Anthony D'Alessandro|tên=|ngày=|website=[[Deadline Hollywood]]|archiveurl=https://web.archive.org/web/20171014133034/http://deadline.com/2017/10/happy-death-day-blade-runner-2049-weekend-box-office-the-foreigner-jackie-chan-1202187771/|archive-date=ngày 14 tháng 10 năm 2017|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=}}</ref> Trong dịp cuối tuần thứ ba, tác phẩm chỉ thu về 7,2&nbsp;triệu USD, thấp hơn 54% so với dịp cuối tuần trước đó và xếp vị trí thứ tư sau ''[[Boo 2! A Madea Halloween]]'', ''[[Siêu bão địa cầu]]'' và ''Sinh nhật chết chóc''.<ref>{{chú thích web|url=https://deadline.com/2017/10/tyler-perry-boo-2-a-madea-halloween-geostorm-bombs-blade-runner-2049-weekend-box-office-1202191950/|title='Boo 2! A Madea Halloween' Reaps $21M+ During October Dumping Ground at the B.O.|author=Anthony D'Alessandro|tên=|ngày=|website=[[Deadline Hollywood]]|archiveurl=https://web.archive.org/web/20171022061209/http://deadline.com/2017/10/tyler-perry-boo-2-a-madea-halloween-geostorm-bombs-blade-runner-2049-weekend-box-office-1202191950/|archive-date=ngày 22 tháng 10 năm 2017|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=}}</ref> [[Tập_tin:Blade_Runner_2049_Southeast_Asia_Box_Office_(Vietnamese_Version).png|thế=|nhỏ|330x330px|Doanh thu của ''Tội phạm nhân bản 2049'' tại một số quốc gia của thị trường Đông Nam Á.<ref name="BOM" />]] Tại các thị trường quốc tế, ''Tội phạm nhân bản 2049'' dự kiến thu về thêm 60&nbsp;triệu USD, nâng tổng doanh thu ra mắt toàn cầu lên mức 100&nbsp;triệu USD.<ref name="preview">{{chú thích web|url=https://deadline.com/2017/10/ryan-gosling-blade-runner-2049-worldwide-box-office-opening-harrison-ford-1202181411/|title='Blade Runner 2049' Poised To Fly Around The World With Estimated $100M Bow|tác giả=|họ=|tên=|date=ngày 7 tháng 10 năm 2017|website=[[Deadline Hollywood]]|archiveurl=https://web.archive.org/web/20171027025619/http://deadline.com/2017/10/ryan-gosling-blade-runner-2049-worldwide-box-office-opening-harrison-ford-1202181411/|archive-date=ngày 27 tháng 10 năm 2017|url hỏng=|ngày truy cập=ngày 26 tháng 6 năm 2020|url-status=}}</ref> Trên thực tế, sau ba ngày công chiếu phim chỉ thu về 50,2&nbsp;triệu USD tại các thị trường quốc tế, trong đó xếp quán quân về doanh thu tại 45 thị trường, đưa số liệu doanh thu ra mắt toàn cầu đạt 81,7&nbsp;triệu USD. Phim thu về 8&nbsp;triệu USD tại Vương quốc Anh, 4,9&nbsp;triệu USD tại Nga, 1,8&nbsp;triệu USD tại Brazil và 3,6 triệu USD tại Úc.<ref>{{chú thích web|url=https://deadline.com/2017/10/blade-runner-2049-it-movie-horror-record-despicable-me-3-kingsman-never-say-die-weekend-results-international-box-office-1202184382/|title='Blade Runner 2049' Launches With $50M Overseas; 'It' Tops $600M WW; 'Despicable 3' Hops Past 'Zootopia' – Intl Box Office|tác giả=|họ=|tên=|ngày=|website=|archiveurl=https://web.archive.org/web/20171008205909/http://deadline.com/2017/10/blade-runner-2049-it-movie-horror-record-despicable-me-3-kingsman-never-say-die-weekend-results-international-box-office-1202184382/|archive-date=ngày 8 tháng 10 năm 2017|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=}}</ref> Khởi chiếu từ ngày 5 tháng 10 tại Singapore, tác phẩm đã chiếm vị trí á quân trên bảng xếp hạng phòng vé sau dịp cuối tuần đầu tiên ra mắt,<ref>{{Chú thích web|url=http://www.cinemaonline.sg/movies/charts.aspx?date=10/08/2017#0EAmsfzkcDWBGK9X.97|tựa đề=Week of ngày 5 tháng 10 năm 2017-ngày 8 tháng 10 năm 2017|tác giả=|họ=|tên=|ngày=|website=Cinema Online Singapore|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=ngày 26 tháng 6 năm 2020}}</ref> nhưng tụt xuống hạng 3 vào dịp cuối tuần thứ hai,<ref>{{Chú thích web|url=http://www.cinemaonline.sg/movies/charts.aspx?date=10/15/2017#0EAmsfzkcDWBGK9X.97|tựa đề=Week of ngày 12 tháng 10 năm 2017-ngày 15 tháng 10 năm 2017|tác giả=|họ=|tên=|ngày=|website=Cinema Online Singapore|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=ngày 26 tháng 6 năm 2020}}</ref> và hạng 5 vào dịp cuối tuần thứ ba.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.cinemaonline.sg/movies/charts.aspx?date=10/22/2017#0EAmsfzkcDWBGK9X.97|tựa đề=Week of ngày 19 tháng 10 năm 2017-ngày 22 tháng 10 năm 2017|tác giả=|họ=|tên=|ngày=|website=Cinema Online Singapore|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=ngày 26 tháng 6 năm 2020}}</ref> Phim ra mắt tại Trung Quốc vào ngày 27 tháng 10 năm 2017, thu về 7,7&nbsp;triệu USD trong dịp cuối tuần ra mắt, và con số này giảm 90% xuống còn hơn 700.000 USD trong dịp cuối tuần thứ hai công chiếu. Đây bị coi là một sự thất bại đối với một tác phẩm kinh phí lớn tại quốc gia tỉ dân.<ref name="BOM" /><ref>{{chú thích báo|url=https://www.latimes.com/business/hollywood/la-fi-ct-china-box-office-blade-runner20171024-story.html|title='Blade Runner 2049' falls flat in China while Warner Bros' 'Geostorm' outperforms|last=Zhang|first=Gaochao|date=ngày 1 tháng 11 năm 2017|work=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |archiveurl=https://web.archive.org/web/20171105061909/http://www.latimes.com/business/hollywood/la-fi-ct-china-box-office-blade-runner20171024-story.html|archive-date=ngày 5 tháng 11 năm 2017|url-status=}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://variety.com/2017/film/news/blade-runner-2049-china-release-date-1202586924/|title='Blade Runner 2049' China Release Date Moved Up|tác giả=|last=McNary|first=Dave|date=ngày 11 tháng 10 năm 2017|website=[[Variety (tạp chí)|Variety]]|archiveurl=https://web.archive.org/web/20171201030413/http://variety.com/2017/film/news/blade-runner-2049-china-release-date-1202586924/|archive-date=ngày 1 tháng 12 năm 2017|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=}}</ref> Tại Việt Nam, tác phẩm chỉ trụ rạp ba tuần với tổng doanh thu đạt 346.535 USD, trong đó số liệu cho doanh thu dịp cuối tuần phim ra mắt là 234.533 USD.<ref name="BOM" /> Theo sau kết quả của dịp cuối tuần ra mắt, đạo diễn Villeneuve cho biết, "Đó là một bí ẩn. Mọi chỉ số và công cụ tiếp thị đều dự đoán tác phẩm sẽ là một thành công lớn. Bộ phim cũng được giới chuyên môn hoan nghênh. Vậy nên mọi người đều dự đoán dịp cuối tuần đầu tiên sẽ cho kết quả ấn tượng, và họ đã sốc. Tới giờ họ vẫn không hiểu."<ref>{{chú thích web|url=https://montrealgazette.com/entertainment/movies/masterpiece-or-flop-denis-villeneuve-plays-it-cool-in-face-of-blade-runner-2049s-tepid-box-office|title=Denis Villeneuve's Blade Runner 2049: masterpiece or flop?|tác giả=|họ=|tên=|ngày=|website=|archiveurl=https://web.archive.org/web/20171118215853/http://montrealgazette.com/entertainment/movies/masterpiece-or-flop-denis-villeneuve-plays-it-cool-in-face-of-blade-runner-2049s-tepid-box-office|archive-date=ngày 18 tháng 11 năm 2017|url hỏng=|ngày truy cập=ngày 26 tháng 6 năm 2020|url-status=}}</ref> [[Deadline Hollywood]] quy kết thành quả thương mại của tác phẩm cho thời lượng 163 phút đã giới hạn số lượng suất chiếu tại các rạp chiếu, cùng với việc thiếu hụt sự hấp dẫn đối với khán giả đại chúng và chiến lược tiếp thị mơ hồ, phụ thuộc nhiều vào tính hoài niệm cũng như cộng đồng người hâm mộ sẵn có.<ref>{{chú thích web|url=https://deadline.com/2017/10/blade-runner-2049-ryan-gosling-box-office-bomb-1202184297/|title='Blade Runner 2049' Dulls -11% On Saturday; Weekend Opening Now At $31M+: Sunday Postmortem|tác giả=|họ=|tên=|ngày=|website=|archiveurl=https://web.archive.org/web/20171009011756/http://deadline.com/2017/10/blade-runner-2049-ryan-gosling-box-office-bomb-1202184297/|archive-date=ngày 9 tháng 10 năm 2017|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=}}</ref> Ridley Scott cũng cho rằng việc tác phẩm có biểu diễn thương mại kém hiệu quá là do thời lượng của phim "lề mề. Dài. Quá dài. Tôi có thể bỏ đi khoảng nửa tiếng."<ref name="bomb">{{chú thích web|url=https://www.indiewire.com/2017/12/ridley-scott-blade-runner-2049-box-office-bomb-1201910964/|title=Ridley Scott Knows Why 'Blade Runner 2049' Bombed at the Box Office: 'It's Slow. Long. Too Long'|tác giả=|last=Sharf|first=Zack|date=ngày 26 tháng 12 năm 2017|work=[[IndieWire]]|archiveurl=https://web.archive.org/web/20180111224101/http://www.indiewire.com/2017/12/ridley-scott-blade-runner-2049-box-office-bomb-1201910964/|archive-date=ngày 11 tháng 1 năm 2018|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=}}</ref> ===Đánh giá chuyên môn=== Trên [[hệ thống tổng hợp kết quả đánh giá]] [[Rotten Tomatoes]], phim nhận được 88% lượng đồng thuận dựa theo 438 bài đánh giá, với [[Trung bình cộng có trọng số|điểm trung bình]] là 8,24/10. Các chuyên gia của trang web nhất trí rằng, "Với phần hình ảnh gây choáng váng cùng cách trần thuật đầy thỏa mãn, ''Tội phạm nhân bản 2049'' đã đào sâu và mở rộng câu chuyện của tác phẩm tiền nhiệm, mà đồng thời vẫn có thể tự đứng độc lập dưới danh nghĩa một thành tựu điện ảnh đầy ấn tượng."<ref name="rt">{{chú thích web|url=https://www.rottentomatoes.com/m/blade_runner_2049|title=Blade Runner 2049 (2017)|tác giả=|họ=|tên=|ngày=|website=[[Rotten Tomatoes]]|archiveurl=|archive-date=ngày 18 tháng 10 năm 2017|url hỏng=|accessdate = ngày 19 tháng 2 năm 2021 |url-status=}}</ref> Trên trang [[Metacritic]], phần phim đạt số điểm 81 trên 100, dựa trên 54, hầu hết là những lời khen ngợi.<ref name="meta">{{chú thích web|url=https://www.metacritic.com/movie/blade-runner-2049|title=Blade Runner 2049 Reviews|tác giả=|họ=|tên=|ngày=|website=[[Metacritic]]|archiveurl=https://web.archive.org/web/20171010230754/http://www.metacritic.com/movie/blade-runner-2049|archive-date=ngày 10 tháng 10 năm 2017|url hỏng=|accessdate = ngày 19 tháng 2 năm 2021 |url-status=}}</ref> Đạo diễn Villeneuve yêu cầu những nhà phê bình được xem trước bộ phim trước ngày công chiếu không tiết lộ nội dung tác phẩm cũng như các nhân vật trong phim.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.npr.org/2017/09/29/554271617/blade-runner-2049-even-sharper-than-the-original|tựa đề='Blade Runner 2049': Even Sharper Than The Original|tác giả=|họ=Klimek|tên=Chris|ngày=2017-09-29|website=NPR|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=ngày 26 tháng 6 năm 2020}}</ref> Lượt bình chọn của khán giả trên trang thống kê [[CinemaScore]] cho phần phim điểm "A−" trên thang từ A+ đến F,<ref>{{Chú thích web|url=https://deadline.com/2017/10/ryan-gosling-blade-runner-2049-harrison-ford-opening-weekend-box-office-1202183063/|tựa đề=Dystopian Box Office Future: Why ‘Blade Runner 2049’ Is Hitting Turbulence With $31M+ Opening|họ=D'Alessandro|tên=Anthony|ngày=2017-10-.7|website=Deadline|ngày truy cập=2021-02-19}}</ref> trong khi đó trang [[PostTrak]] cho biết 78% số khán giả cho phim phản hồi tích cực.<ref>{{Chú thích web|url=https://deadline.com/2017/10/happy-death-day-blade-runner-2049-weekend-box-office-the-foreigner-jackie-chan-1202187771/|tựa đề=Blumhouse Has Plenty To Smile About As ‘Happy Death Day’ Scares Up $26M+ Opening – Sunday Final|họ=D'Alessandro|tên=Anthony|ngày=2017-10-05|website=Deadline|ngày truy cập=2021-02-19}}</ref> {{quote box | width = 25% | align = right |Sự vĩ cuồng trong hình ảnh đó là sự ẩn dụ cho sự vĩ cuồng của con người mà ở đây là ý tưởng điên rồ của chủ tập đoàn Wallace [...]. Tầm vóc của ý tưởng đó tương hợp với tầm vóc của hình ảnh, tạo cho bộ phim một không khí mê hoặc, buồn bã, hoang tàn. Nó vừa mang tính kế thừa, vừa tạo ra những nét mới, độc đáo trong việc phát triển tiếp ý tưởng "là con người hơn cả con người" dành cho những người nhân bản mà Ridley Scott đặt ra trong bản phim năm 1982. Nhưng bên trên tầm vóc về hình ảnh, đó chính là nhân sinh quan của đạo diễn về tình yêu, kí ức những thứ đã tạo cho Denis Villeneuve một phong cách gần như xuyên suốt trong các tác phẩm điện ảnh mà ông đã thực hiện, đặc biệt là tác phẩm ''[[Cuộc đổ bộ bí ẩn (phim)|Cuộc đổ bộ bí ẩn]]'' (2016).|—Nguyễn Tuấn, ''[[Tuổi Trẻ (báo)|Tuổi Trẻ Online]]''<ref name=":1" />}} ''Tội phạm nhân bản 2049'' thu về nhiều lời khen ngợi từ báo giới Hoa Kỳ. Nhiều ấn phẩm tại Mỹ cũng xếp bộ phim vào danh sách bình chọn các tác phẩm điện ảnh xuất sắc nhất năm 2017.<ref name="best2017">{{chú thích báo|url=http://www.metacritic.com/feature/film-critics-list-the-top-10-movies-of-2017|title=Best of 2017: Film Critic Top Ten Lists|last=Dietz|first=Jason|date=ngày 5 tháng 12 năm 2017|work=|accessdate=ngày 26 tháng 6 năm 2020|archiveurl=|archive-date=2017-12-06|publisher=[[Metacritic]]|url-status=dead|access-date=2020-05-25|archive-url=https://web.archive.org/web/20171206223117/http://www.metacritic.com/feature/film-critics-list-the-top-10-movies-of-2017}}</ref> Các nhà bình luận điện ảnh coi bộ phim như một tác phẩm kế nhiệm xứng đáng của ''Blade Runner'', góp phần mở rộng thế giới mà phần phim nguyên tác đã tạo ra.<ref>{{chú thích web|url=http://www.mlive.com/movies/index.ssf/2017/10/blade_runner_2049_review_a_mas.html|title=Blade Runner 2049 review: A masterful progression from the original film|tác giả=|last=Serba|first=John|date=ngày 7 tháng 10 năm 2017|website=Mlive on-line journal|archiveurl=https://web.archive.org/web/20171012044021/http://www.mlive.com/movies/index.ssf/2017/10/blade_runner_2049_review_a_mas.html|archive-date=ngày 12 tháng 10 năm 2017|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://uk.ign.com/articles/2017/09/29/blade-runner-2049-review|title=Blade Runner 2049 review|author=Scott Collura|tên=|date=ngày 29 tháng 9 năm 2017|work=[[IGN]]|archiveurl=https://web.archive.org/web/20200415001528/https://www.ign.com/articles/2017/09/29/blade-runner-2049-review|archive-date=ngày 15 tháng 4 năm 2020|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://www.theatlantic.com/entertainment/archive/2017/10/blade-runner-2049-is-a-worthy-heir-to-the-classic-original/542205/|title=Blade Runner 2049 Is a Worthy Heir to a Classic|tác giả=|last=Orr|first=Christopher|date=ngày 5 tháng 10 năm 2017|website=[[The Atlantic]]|archiveurl=https://web.archive.org/web/20171006231049/https://www.theatlantic.com/entertainment/archive/2017/10/blade-runner-2049-is-a-worthy-heir-to-the-classic-original/542205/|archive-date=ngày 6 tháng 10 năm 2017|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=}}</ref> Nghiệp vụ chuyên môn của tác phẩm là yếu tố đem về nhiều lời khen ngợi từ các nhà báo nhất. [[A. O. Scott]] từ ''[[The New York Times]]'' coi ''Tội phạm nhân bản 2049'' như lời tự vấn từ sự đa cảm của Villeneuve, là sản phẩm từ người đạo diễn mang phong thái "điềm đạm đến đáng sợ",<ref name="scottreview">{{chú thích báo|url=https://www.nytimes.com/2017/10/02/movies/blade-runner-2049-review-ryan-gosling-harrison-ford.html|title=Review: In 'Blade Runner 2049,' Hunting Replicants Amid Strangeness|author=A. O. Scott|first=|date=ngày 2 tháng 10 năm 2017|work=[[The New York Times]]|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |archiveurl=https://web.archive.org/web/20171008051917/https://www.nytimes.com/2017/10/02/movies/blade-runner-2049-review-ryan-gosling-harrison-ford.html|archive-date=ngày 8 tháng 10 năm 2017|author-link=A. O. Scott|url-status=}}</ref> trong khi đó [[Mick LaSalle]] từ ''[[San Francisco Chronicle]]'' cảm thấy bộ phim có cách dẫn chuyện tương tự như ''Cuộc đổ bộ bộ bí ẩn''.<ref>{{chú thích báo|url=http://www.sfchronicle.com/movies/article/Blade-Runner-2049-a-slow-smart-and-12250129.php|title='Blade Runner 2049's' smart, somber sci-fi feels a bit too real now|last=LaSalle|first=Mick|date=ngày 3 tháng 10 năm 2017|work=[[San Francisco Chronicle]]|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |archiveurl=https://web.archive.org/web/20171007220546/http://www.sfchronicle.com/movies/article/Blade-Runner-2049-a-slow-smart-and-12250129.php|archive-date=ngày 7 tháng 10 năm 2017|author-link=Mick LaSalle|url-status=}}</ref> Màn hợp tác giữa Villeneuve và Deakins được nhìn nhận như một sự sáng tạo trong kỹ thuật ghi hình điện ảnh, "thấm nhuần trong từng khung hình của ''Tội phạm nhân bản 2049'' là chất nghệ thuật phức tạp mà chúng ta có thể mong đợi từ chiến binh kỳ cựu [của giới làm phim]",<ref name="auto">{{chú thích báo|url=https://www.indiewire.com/2017/09/blade-runner-2049-review-ryan-gosling-denis-villeneuve-1201881820/|title=Blade Runner 2049 review – Denis Villeneuve's Neo-Noir Sequel Is Mind-Blowing Sci-Fi Storytelling|last=Kohn|first=Eric|date=ngày 29 tháng 9 năm 2017|work=IndieWire|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |archiveurl=https://web.archive.org/web/20170929195313/http://www.indiewire.com/2017/09/blade-runner-2049-review-ryan-gosling-denis-villeneuve-1201881820/|archive-date=ngày 29 tháng 9 năm 2017|url-status=}}</ref> với phần quay phim của Deakins được miêu tả là "đẹp đẽ mà u buồn".<ref>{{chú thích web|url=https://www.washingtonpost.com/goingoutguide/movies/blade-runner-2049-is-a-sequel-that-honors--and-surpasses--the-original/2017/09/30/dc961b98-a3b5-11e7-b14f-f41773cd5a14_story.html|title='Blade Runner 2049' is a sequel that honors – and surpasses – the original|tác giả=|last=O'Sullivan|first=Michael|date=ngày 1 tháng 10 năm 2017|website=|archiveurl=https://web.archive.org/web/20171009173459/https://www.washingtonpost.com/goingoutguide/movies/blade-runner-2049-is-a-sequel-that-honors--and-surpasses--the-original/2017/09/30/dc961b98-a3b5-11e7-b14f-f41773cd5a14_story.html|archive-date=ngày 9 tháng 10 năm 2017|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |newspaper=[[The Washington Post]]|url-status=}}</ref> Một số nghiệp vụ sản xuất khác của ''Tội phạm nhân bản 2049'' như phần thiết kế sản xuất và nhạc phim cũng được cho là những điểm mạnh của tác phẩm.<ref>{{chú thích báo|url=https://www.theguardian.com/film/2017/sep/29/blade-runner-2049-review-ryan-gosling-harrison-ford-denis-villeneuve|title=Blade Runner 2049 review – a gigantic spectacle of pure hallucinatory craziness|last=Bradshaw|first=Peter|date=ngày 29 tháng 9 năm 2017|work=The Guardian|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |archiveurl=https://web.archive.org/web/20170929155913/https://www.theguardian.com/film/2017/sep/29/blade-runner-2049-review-ryan-gosling-harrison-ford-denis-villeneuve|archive-date=ngày 29 tháng 9 năm 2017|issn=0261-3077|url-status=}}</ref> [[Peter Travers]] từ ''[[Rolling Stone (tạp chí)|Rolling Stone]]'' đánh giá tác phẩm với ba sao rưỡi trên bốn, ví bộ phim như một tác phẩm kinh điển: "Với một kẻ nghiện ''Blade Runner'' như tôi, vốn đã thuộc nằm lòng năm phiên bản khác nhau của tác phẩm [[phim noir]] khoa học viễn tưởng đậm tính biểu tượng của Ridley Scott,... mỗi phút trôi qua của tác phẩm gây mê hoặc tâm trí này đều là một bữa tiệc hình ảnh cần phải thưởng thức."<ref>{{chú thích báo|url=https://www.rollingstone.com/movies/reviews/peter-travers-blade-runner-2049-matches-the-sci-fi-landmark-original-w506129|title='Blade Runner 2049' Review: Sequel to Sci-Fi Landmark Is Instant Classic|last=|first=|date=ngày 29 tháng 9 năm 2017|work=Rolling Stone|accessdate=ngày 26 tháng 6 năm 2020|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170929155843/http://www.rollingstone.com/movies/reviews/peter-travers-blade-runner-2049-matches-the-sci-fi-landmark-original-w506129|archive-date=ngày 29 tháng 9 năm 2017|url-status=dead|access-date=2020-05-25|archive-date=2017-09-29|archive-url=https://web.archive.org/web/20170929155843/http://www.rollingstone.com/movies/reviews/peter-travers-blade-runner-2049-matches-the-sci-fi-landmark-original-w506129}}</ref> Nguyễn Tuấn từ ''[[Tuổi Trẻ (báo)|Tuổi Trẻ Online]]'' thì tỏ ra ấn tượng trước "những bức tượng khổng lồ, những toà nhà chọc trời, những hình ảnh 3D nhảy múa với kích thước lớn. Sự vĩ cuồng trong hình ảnh đó là sự ẩn dụ cho sự vĩ cuồng của con người mà ở đây là ý tưởng điên rồ của chủ tập đoàn Wallace."<ref name=":1">{{Chú thích web|url=https://tuoitre.vn/blade-runner-2049-vi-cuong-hinh-anh-vi-cuong-con-nguoi-20171024175344879.htm|tựa đề=Blade Runner 2049 - vĩ cuồng hình ảnh, vĩ cuồng con người|tác giả=Nguyễn Tuấn|họ=|tên=|ngày=2017-10-25|website=[[Tuổi Trẻ (báo)|Tuổi Trẻ Online]]|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=ngày 26 tháng 6 năm 2020}}</ref> Tuy vậy, nhiều phê bình gia không hài lòng với sự thay đổi nhịp độ và tông sắc của ''Tội phạm nhân bản 2049'',<ref>{{chú thích web|url=https://www.thetimes.co.uk/article/film-review-blade-runner-2049-0dbwrkj5c|title=Film review: Blade Runner 2049|tác giả=|last=Maher|first=Kevin|date=ngày 30 tháng 9 năm 2017|work=The Times|archive-url=https://web.archive.org/web/20171021003633/https://www.thetimes.co.uk/article/film-review-blade-runner-2049-0dbwrkj5c|archive-date=ngày 21 tháng 10 năm 2017|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=}}</ref><ref name="Vox">{{chú thích báo|url=https://www.vox.com/2017/10/3/16403178/blade-runner-2049-review-bible-gosling-villeneuve-spoilers|title=Review: Blade Runner 2049 isn’t a sci-fi masterpiece, but it’s trying really hard to replicate one|author=Alissa Wilkinson|first=|date=ngày 2 tháng 10 năm 2017|work=[[Vox (website)|Vox]]|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |archiveurl=https://web.archive.org/web/20200524173345/https://www.vox.com/2017/10/3/16403178/blade-runner-2049-review-bible-gosling-villeneuve-spoilers|archive-date=ngày 24 tháng 5 năm 2020|url-status=}}</ref> và nhiều khán giả cũng cho rằng bộ phim thiếu đi những khung cảnh và chiều sâu của tác phẩm tiền nhiệm.<ref name="scottreview" /><ref name="Vox" /><ref name="veconomist">{{chú thích báo|url=https://www.economist.com/blogs/prospero/2017/10/bombastic-sequel|title="Blade Runner 2049" is a flawed replicant|author=N.B.|first=|date=ngày 6 tháng 10 năm 2017|work=[[The Economist]]|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |archiveurl=https://web.archive.org/web/20171008071258/https://www.economist.com/blogs/prospero/2017/10/bombastic-sequel|archive-date=ngày 8 tháng 10 năm 2017|url-status=}}</ref> Một số ý kiến trái chiều về tác phẩm có thể kể đến lời bình luận của Ân Nguyễn từ ''[[VnExpress]]'' khi cho rằng "ở vài chỗ, đạo diễn sa đà vào nhiều tuyến phụ mà chưa giải quyết thấu đáo chuyện chính như kế hoạch của Wallace hay cuộc nổi loạn của nhóm người nhân bản," dù vậy anh cũng ngợi khen tác phẩm của đạo diễn Villeneuve khi đã "kế thừa phần phim cũ và tiếp tục đề cập nhiều vấn đề về sự tồn tại, bản chất sự sống."<ref>{{Chú thích web|url=https://vnexpress.net/blade-runner-2049-bom-tan-vien-tuong-goi-nhieu-cau-hoi-triet-hoc-3659808.html|tựa đề='Blade Runner 2049' - bom tấn viễn tưởng gợi nhiều câu hỏi triết học|tác giả=Ân Nguyễn|họ=|tên=|ngày=2017-10-25|website=[[VnExpress]]|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=ngày 26 tháng 6 năm 2020}}</ref> Số phận của K ở đoạn kết phim đã tạo ra những cuộc tranh luận; một số nhà phê bình gợi ý rằng sự ra đi của anh tạo ra một kết thúc mở cho tác phẩm vì nội dung bộ phim không nói rõ liệu K có thực sự đã chết hay không.<ref name="saavedra">{{chú thích web|url=https://www.denofgeek.com/us/movies/blade-runner/267956/blade-runner-2049-ending-explained|title=Blade Runner 2049 Ending Explained|tác giả=|last1=Saavedra|first1=John|date=ngày 18 tháng 1 năm 2018|website=Den of Geek|language=|archive-url=https://web.archive.org/web/20180827211017/http://www.denofgeek.com/us/movies/blade-runner/267956/blade-runner-2049-ending-explained|archive-date=ngày 27 tháng 8 năm 2018|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=}}</ref> Trong một cuộc phỏng vấn với ''[[Entertainment Weekly]]'', nhà biên kịch Michael Green tỏ ra ngạc nhiên khi cái chết của K bị đặt nghi vấn, đồng thời nhắc lại về mô típ "[[Nước mắt trong mưa]]" ở phân cảnh cuối này.<ref name="ewmovies" /> === Giải thưởng === [[Tập tin:Roger Deakins Feb-2011 01.jpg|nhỏ|Đóng góp của [[Roger Deakins]] ''(giữa)'' trong tác phẩm nhận được nhiều đánh giá tích cực, giúp ông chiến thắng [[Giải Oscar cho quay phim xuất sắc nhất|Giải Oscar cho Quay phim xuất sắc nhất]] đầu tiên trong sự nghiệp của mình.|thế=]] {{main|Danh sách giải thưởng và đề cử của Tội phạm nhân bản 2049}} ''Tội phạm nhân bản 2049'' đã thu về nhiều giải thưởng cũng như các đề cử tại các giải thưởng uy tín. Tại [[Giải Oscar lần thứ 90]], tác phẩm ghi danh vào năm đề cử, trong đó giành chiến thắng tại hạng mục [[Giải Oscar cho quay phim xuất sắc nhất|Quay phim xuất sắc nhất]] và [[Giải Oscar cho hiệu ứng hình ảnh xuất sắc nhất|Hiệu ứng hình ảnh xuất sắc nhất]].<ref>{{Chú thích web|url=https://dantri.com.vn/giai-tri/tuong-thuat-truc-tuyen-le-trao-giai-oscar-2018-20180305093420811.htm|tựa đề=Oscar 2018: Không có nhiều bất ngờ tại các hạng mục quan trọng!|tác giả=Mi Vân|họ=|tên=|ngày=2018-03-05|website=[[Dân trí (báo)|Dân trí]]|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=ngày 26 tháng 6 năm 2020}}</ref> Tại [[Giải BAFTA lần thứ 71]], phim nhận về tám đề cử, trong đó có hạng mục [[Giải BAFTA cho đạo diễn xuất sắc nhất|Đạo diễn xuất sắc nhất]], và cũng giành chiến thắng tại hai hạng mục [[Giải BAFTA cho quay phim xuất sắc nhất|Quay phim xuất sắc nhất]] và [[Giải BAFTA cho hiệu ứng hình ảnh đặc biệt xuất sắc nhất|Hiệu ứng hình ảnh đặc biệt xuất sắc nhất]].<ref>{{Chú thích web|url=http://www.bafta.org/media-centre/press-releases/film-awards-2018-winners-list|tựa đề=Winners List for the EE British Academy Film Awards in 2018 (Plain Text)|tác giả=|họ=|tên=|ngày=2018-02-18|website=[[Viện Hàn lâm Nghệ thuật Điện ảnh và Truyền hình Anh Quốc|BAFTA]]|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=ngày 26 tháng 6 năm 2020}}</ref> Tại [[Giải Critics' Choice lần thứ 23]], phim nhận tổng cộng bảy đề cử, trong đó giành chiến thắng ở hạng mục Quay phim xuất sắc nhất.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.hollywoodreporter.com/lists/2018-critics-choice-awards-winners-list-full-1067731|tựa đề=Critics' Choice Awards: 'The Shape of Water,' 'Big Little Lies' Top Winners|tác giả=Nhân sự của THR|họ=|tên=|ngày=2018-01-11|website=[[The Hollywood Reporter]]|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=ngày 26 tháng 6 năm 2020}}</ref> ===Tranh cãi=== Bình luận cho tạp chí ''[[Vice (magazine)#Website|Vice]]'', Charlotte Gush kịch liệt phản đối cách sử dụng hình ảnh người phụ nữ trong tác phẩm mà cô miêu tả là "hoặc giống gái mại dâm hay mấy bà nội trợ [trong hình ảnh] lập thể", hoặc là nạn nhân của "những cái chết tàn nhẫn". Mặc dù thừa nhận rằng "[[kỳ thị nữ giới]] là một phần của thế giới phản địa đàng" trong nguyên tác năm 1982 của Scott, cô vẫn cho rằng phần phim hậu truyện thể hiện sự "[[phân biệt giới tính]] đến gai mắt".<ref name="gush">{{chú thích web|url=https://i-d.vice.com/en_uk/article/evpwga/blade-runner-2049-sexist-misogynistic-mess|title=why Blade Runner 2049 is a Misogynistic Mess|tác giả=|last1=Gush|first1=Charlotte|date=ngày 9 tháng 10 năm 2017|website=Vice.com|archiveurl=https://web.archive.org/web/20171019060633/https://i-d.vice.com/en_uk/article/evpwga/blade-runner-2049-sexist-misogynistic-mess|archive-date=ngày 19 tháng 10 năm 2017|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=}}</ref> Viết cho ''The Guardian'', Anna Smith cũng bày tỏ mối quan tâm tương tự khi nhận xét rằng "các hình ảnh gợi dục của phụ nữ đã thống trị khung cảnh đô thị tương lai tuyệt mỹ" và tự vấn rằng liêu tác phẩm có được làm ra để phục vụ cho đàn ông [[Dị tính luyến ái|dị tính]].<ref name="theguardian-smith">{{chú thích báo|url=https://www.theguardian.com/film/2017/oct/09/is-blade-runner-2049-a-sexist-film-or-a-fair-depiction-of-a-dystopic-future|title=Is Blade Runner 2049 sexist – or a fair depiction of a dystopian future?|last1=Smith|first1=Anna|date=ngày 9 tháng 10 năm 2017|work=The Guardian|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |archiveurl=https://web.archive.org/web/20171019000110/https://www.theguardian.com/film/2017/oct/09/is-blade-runner-2049-a-sexist-film-or-a-fair-depiction-of-a-dystopic-future|archive-date=ngày 19 tháng 10 năm 2017|url-status=}}</ref> Rachael Kaines từ trang ''[[Moviepilot]]'' thì phản đối các ý kiến này và nhấn mạnh rằng "nền [[chính trị bản sắc]] trong ''Tội phạm nhân bản 2049'' là có chủ đích. Bộ phim nói về tầng lớp công dân thứ cấp. Người nhân bản. Trẻ mồ côi. Phụ nữ. Nô lệ. Việc miêu tả tầng lớp công dân thứ cấp trong trạng thái bị chế ngự không có nghĩa rằng tác phẩm cổ súy cho lý luận này—mà đó là sự lên án."<ref>{{chú thích web|url=https://moviepilot.com/p/is-blade-runner-2049-feminist/4387112|title='Blade Runner 2049' May Be Set in the Future, But Do Its Female Characters Have One Foot in the Past?|tác giả=|last=Kaines|first=Rachael|date=ngày 23 tháng 10 năm 2017|work=Moviepilot|archiveurl=https://web.archive.org/web/20171201041812/https://moviepilot.com/p/is-blade-runner-2049-feminist/4387112|archive-date=ngày 1 tháng 12 năm 2017|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=}}</ref> Helen Lewis từ ''[[New Statesman]]'' nhận xét ''Tội phạm nhân bản 2049'' là "một câu chuyện ngụ ngôn về nữ quyền vô cùng khó chịu, nói về việc kiểm soát các phương tiện nhân bản," và cho biết "nhân vật phản diện, Niander Wallace, bị ảnh hưởng bởi suy nghĩ rằng phụ nữ có thể làm được những điều mà hắn không thể": <blockquote>[[Khả năng sinh sản]] là chủ đề hoàn hảo cho thế giới phản địa đàng trong ''Tội phạm nhân bản 2049'', do những lo ngại về một xã hội phương Tây ưu tú mà trong đó những phụ nữ có học thức và tính tự lập cao thường có ít con cái hơn hoặc lựa chọn việc không sinh con cả đời (cứ năm phụ nữ lại có một người chưa có con ở tuổi 45, và tỉ lệ này cao hơn đối với những phụ nữ đã học qua đại học). Nữ quyền là một cách giải quyết đầy tiềm năng cho vấn đề này: loại bỏ tấm rào cản khiến phụ nữ cho rằng việc làm mẹ đã khiến những cánh cửa bị đóng lại. [...] Có thể [[Người máy có mơ về cừu điện không?|người máy không mơ về cừu điện]], nhưng một số đàn ông loài người chắc chắn đang mơ về tử cung điện.<ref>{{chú thích web|url=https://www.newstatesman.com/culture/film/2017/10/blade-runner-2049-uneasy-feminist-parable-about-controlling-means-reproduction|title=Blade Runner 2049 is an uneasy feminist parable about controlling the means of reproduction|tác giả=|last=Lewis|first=Helen|date=ngày 9 tháng 10 năm 2017|work=New Statesman|archiveurl=https://web.archive.org/web/20171119140447/https://www.newstatesman.com/culture/film/2017/10/blade-runner-2049-uneasy-feminist-parable-about-controlling-means-reproduction|archive-date=ngày 19 tháng 11 năm 2017|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=|df=}}</ref></blockquote> Trong một cuộc phỏng vấn với ''[[Vanity Fair (tạp chí)|Vanity Fair]]'', Denis Villeneuve trả lời rằng anh rất nhạy cảm trong việc khắc họa chân dung người phụ nữ: "''Blade Runner'' không nói về ngày mai; nó nói về ngày hôm nay. Và tôi xin lỗi nhưng thế giới không hề tử tế với phụ nữ."<ref>{{chú thích web|url=https://www.vanityfair.com/hollywood/2017/11/denis-villeneuve-blade-runner-2049-dune|title=Denis Villeneuve Is the Sci-Fi Remake Master with ''Blade Runner 2049'' and the Upcoming Dune|author=Jordan Hoffman|tên=|date=ngày 24 tháng 11 năm 2017|work=Vanity Fair|archiveurl=https://web.archive.org/web/20171125004708/https://www.vanityfair.com/hollywood/2017/11/denis-villeneuve-blade-runner-2049-dune|archive-date=ngày 25 tháng 11 năm 2017|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://ew.com/movies/2017/11/25/blade-runner-2049-women-critique-denis-villeneuve/|title=Blade Runner 2049 director responds to critique of female characters|author=Nick Romano|tên=|date=ngày 25 tháng 11 năm 2017|work=Entertainment Weekly|archiveurl=https://web.archive.org/web/20171125230133/http://ew.com/movies/2017/11/25/blade-runner-2049-women-critique-denis-villeneuve/|archive-date=ngày 25 tháng 11 năm 2017|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=}}</ref> Dẫn chứng từ phân tích của tạp chí ''Variety'' về [[nhân khẩu học]] của khán giả xem phim, Donald Clarke từ ''[[The Irish Times]]'' chỉ ra rằng khán giả nữ cảm thấy xa cách với tác phẩm, và chỉ có 8% khán giả xem phim là phụ nữ dưới 25 tuổi.<ref>Clarke, Donald (ngày 9 tháng 10 năm 2017). {{chú thích web|url=https://www.irishtimes.com/culture/film/where-did-it-all-go-wrong-for-blade-runner-2049-1.3249386|title=Archived copy|tác giả=|họ=|tên=|ngày=|website=|archiveurl=https://web.archive.org/web/20171201042011/https://www.irishtimes.com/culture/film/where-did-it-all-go-wrong-for-blade-runner-2049-1.3249386|archive-date=ngày 1 tháng 12 năm 2017|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=}} "Where did it all go wrong for Blade Runner 2049?]," ''The Irish Times''.</ref> Tạp chí ''[[Esquire (tạp chí)|Esquire]]'' bình luận về các khía cạnh gây tranh cãi về phân cảnh tình dục trong phim—trong đó có K, Joi dưới hình ảnh lập thể và người nhân bản Mariette—và gọi cảnh quay này là "''robo-ménage à trois''",{{efn|Nghĩa đen: Cuộc [[Quan hệ tình dục ba người|làm tình giữa ba người máy]]}} đồng thời so sánh với cảnh quay tình dục giữa [[Joaquin Phoenix]] và [[Scarlett Johansson]] trong ''[[Her (phim)|Her]]'' (2013).<ref>{{Chú thích web|url=https://www.esquire.com/entertainment/movies/a12808498/blade-runner-2049-sex-scene/|tựa đề=Blade Runner 2049's Wild and Haunting Sex Scene Will Have People Talking About It for Years|tác giả=|họ=Miller|tên=Matt|ngày=2017-10-09|website=[[Esquire (tạp chí)|Esquire]]|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=ngày 26 tháng 6 năm 2020}}</ref> == Tương lai == Trong chuyến quảng bá cho tác phẩm ''[[Người về từ Sao Hỏa]]'' (2015), Scott cho biết ông cảm thấy hứng thú trong việc thực hiện thêm nhiều phim điện ảnh ''Blade Runner'' khác.<ref>{{chú thích web|url=https://www.yahoo.com/movies/ridley-scott-on-bringing-the-1267400533827638.html/|title=Ridley Scott on Bringing ''The Martian'' to Life and How He's Reviving ''Blade Runner''|tác giả=|họ=|tên=|date=ngày 15 tháng 9 năm 2015|work=[[Yahoo! Movies]]|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170902224111/https://www.yahoo.com/movies/ridley-scott-on-bringing-the-1267400533827638.html/|archive-date=ngày 2 tháng 9 năm 2017|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=}}</ref> Tháng 10 năm 2017, Villeneuve cho biết anh kỳ vọng phần phim thứ ba sẽ được bật đèn xanh nếu ''Tội phạm nhân bản'' ''2049'' đạt thành công.<ref name="metro">{{chú thích web|url=https://www.metro.us/entertainment/movies/will-there-be-a-blade-runner-sequel|title=Will there be a 'Blade Runner 3'? The cast and crew give us the inside scoop|tác giả=|last=Wakeman|first=Gregory|date=ngày 6 tháng 10 năm 2017|website=Metro|archiveurl=https://web.archive.org/web/20171109194934/https://www.metro.us/entertainment/movies/will-there-be-a-blade-runner-sequel|archive-date=ngày 9 tháng 11 năm 2017|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=}}</ref> Fancher, nhà biên kịch của cả hai phần phim, cho biết ông đang cân nhắc tới việc sử dụng lại một ý tưởng cốt truyện cũ mà trong đó nhân vật Deckard có đi tới một quốc gia khác.<ref name="metro" /> Còn Ford thì tiết lộ rằng ông vô cùng cởi mở với việc tiếp tục tham gia phần phim thứ ba nếu như ông thích kịch bản của phần phim ấy.<ref name="metro" /> Tháng 1 năm 2018, Scott khẳng định ông đang sở hữu "một [cốt truyện] khác sẵn sàng để mở rộng và phát triển", hàm ý tới một bộ phim thứ ba của thương hiệu ''Blade Runner''.<ref>{{chú thích web|url=http://www.digitalspy.com/movies/blade-runner/news/a846834/ridley-scott-has-plans-another-blade-runner-sequel/|title=Exclusive: Ridley Scott has plans for another Blade Runner sequel: "I've got another one ready to evolve"|tác giả=|last=Davies|first=Megan|date=6 tháng 1 năm 2018|website=[[Digital Spy]]|archiveurl=https://web.archive.org/web/20180202102532/http://www.digitalspy.com/movies/blade-runner/news/a846834/ridley-scott-has-plans-another-blade-runner-sequel/|archive-date=ngày 2 tháng 2 năm 2018|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=}}</ref> Tháng 1 năm 2020, Villeneuve bày tỏ mong muốn được "trở lại thế giới ấy theo một cách khác," thực hiện "một thứ gì đó không kết nối với hai phần phim trước," và phản đối việc thực hiện các phần phim mang tính tiếp nối câu chuyện cũ.<ref>{{chú thích web|url=https://www.empireonline.com/movies/news/denis-villeneuve-wants-to-revisit-the-world-of-blade-runner-exclusive/|title=Denis Villeneuve Wants To 'Revisit' The World Of Blade Runner – Exclusive|tác giả=|last=Travis|first=Ben|date=23 tháng 1 năm 2020|work=[[Empire (tạp chí điện ảnh)|Empire]]|archive-url=https://web.archive.org/web/20200123225241/https://www.empireonline.com/movies/news/denis-villeneuve-wants-to-revisit-the-world-of-blade-runner-exclusive/|archive-date=23 tháng 1 năm 2020|url hỏng=|accessdate = ngày 26 tháng 6 năm 2020 |url-status=}}</ref> == Xem thêm == * [[Trí tuệ nhân tạo]] * [[Cyberpunk]] == Chú thích == === Ghi chú === {{notelist|2}} === Tham khảo === {{Tham khảo|3}} == Liên kết ngoài == {{Thể loại Commons}} * {{Trang web chính thức |https://www.warnerbros.com/movies/blade-runner-2049/}} * {{Amg phim |547664}} * {{Mojo tựa |bladerunnersequel}} * {{Imdb title|1856101}} * {{Metacritic film|blade-runner-2049}} * {{Rotten Tomatoes|blade_runner_2049}} {{Kiểm soát tính nhất quán}} {{Blade Runner}} {{Philip K. Dick|state=collapsed}} {{Denis Villeneuve}} {{Giải Sao Thổ cho phim khoa học viễn tưởng hay nhất}} {{Sao chọn lọc|phiên bản chọn lọc=63067748 |thời gian=26 tháng 7 năm 2020 }} {{Thanh chủ đề|Điện ảnh}} [[Thể loại:Blade Runner| ]] [[Thể loại:Phim tiếng Anh]] [[Thể loại:Phim năm 2017]] [[Thể loại:Phim 3D năm 2017]] [[Thể loại:Phim hành động giật gân thập niên 2010]] [[Thể loại:Phim huyền bí Mỹ]] [[Thể loại:Phim giật gân tâm lý thập niên 2010]] [[Thể loại:Phim khoa học viễn tưởng thập niên 2010]] [[Thể loại:Phim hành động khoa học viễn tưởng thập niên 2010]] [[Thể loại:Phim tiếp nối thập niên 2010]] [[Thể loại:Phim 3D Mỹ]] [[Thể loại:Phim Mỹ]] [[Thể loại:Phim hành động giật gân Mỹ]] [[Thể loại:Phim trinh thám Mỹ]] [[Thể loại:Phim hành động khoa học viễn tưởng Mỹ]] [[Thể loại:Phim neo-noir Mỹ]] [[Thể loại:Phim tiếp nối Mỹ]] [[Thể loại:Phim Android (robot)]] [[Thể loại:Phim phản địa đàng]] [[Thể loại:Phim cyberpunk]] [[Thể loại:Nhạc nền phim của Hans Zimmer]] [[Thể loại:Phim do Denis Villeneuve đạo diễn]] [[Thể loại:Kịch bản phim của Michael Green]] [[Thể loại:Phim dựa theo tác phẩm của Philip K. Dick]] [[Thể loại:Phim về trí tuệ nhân tạo]] [[Thể loại:Phim lấy bối cảnh năm 2049]] [[Thể loại:Phim lấy bối cảnh ở thập niên 2040]] [[Thể loại:Phim lấy bối cảnh ở tương lai]] [[Thể loại:Phim lấy bối cảnh ở California]] [[Thể loại:Phim lấy bối cảnh ở Los Angeles]] [[Thể loại:Phim lấy bối cảnh ở Vùng đô thị Las Vegas]] [[Thể loại:Phim quay tại Budapest]] [[Thể loại:Phim quay tại Hungary]] [[Thể loại:Phim sử dụng công nghệ CGI]] [[Thể loại:Phim hậu hiện đại]] [[Thể loại:Ô tô bay trong các tác phẩm giả tưởng]] [[Thể loại:Phim về kỹ thuật di truyền]] [[Thể loại:Ảnh toàn ký trong các tác phẩm giả tưởng]] [[Thể loại:Phim IMAX]] [[Thể loại:Phim của Alcon Entertainment]] [[Thể loại:Phim Columbia Pictures]] [[Thể loại:Phim hãng Scott Free Productions]] [[Thể loại:Phim của Warner Bros.]] [[Thể loại:Phim giành giải BAFTA]] [[Thể loại:Phim giành giải Oscar cho hiệu ứng hình ảnh xuất sắc nhất]] [[Thể loại:Phim có nhà quay phim giành giải Oscar cho quay phim xuất sắc nhất]] bguxi001aj2jsimp2dia0huheaqwji1 Trịnh Vệ Bình 0 7818266 68624167 68624143 2022-05-20T02:18:01Z Nguyên II Chính 835843 /* Tham khảo */ wikitext text/x-wiki {{Infobox Officeholder | name = Trịnh Vệ Bình | native_name = 郑卫平 | native_name_lang = zh-hans | image = | image_size = | alt = | caption = | office = Chính ủy [[Quân chủng Chi viện Chiến lược Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] | term_start = [[Tháng 9]] năm [[2017]] | term_end = [[1 tháng 12]] năm [[2020]] |predecessor = [[Lưu Phúc Liên]] |successor = [[Lý Vĩ]] | office2 = Chính ủy [[Chiến khu Đông bộ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] | term_start2 = [[Tháng 2]] năm [[2016]] | term_end2 = [[Tháng 9]] năm [[2017]] |predecessor2 = ''Chức vụ thành lập'' |successor2 = [[Hà Bình (tướng)|Hà Bình]] | office3 = Chính ủy [[Quân khu Nam Kinh]] | term_start3 = [[Tháng 10]] năm [[2012]] | term_end3 = [[Tháng 1]] năm [[2016]] |predecessor3 = [[Trần Quốc Lệnh]] |successor3 = ''Chức vụ bãi bỏ'' | birth_date = {{birth year and age|1955}} | birth_place = [[Vạn Vinh]], tỉnh [[Sơn Tây (Trung Quốc)|Sơn Tây]] | death_date = | death_place = | party = [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] | allegiance = {{Flag|Trung Quốc}} | branch = [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] | serviceyears =[[1970]]—nay | rank = [[Tập tin:PLAGeneral r.png|50px]] [[Thượng tướng]] | servicenumber = <!--Do not use data from primary sources such as service records.--> | unit = | commands = | awards = | spouse = | relations = | laterwork = }} '''Trịnh Vệ Bình''' ({{zh|c=鄭衛平|p=Zhèng Wèipíng}}; sinh năm [[1955]]) là [[Thượng tướng]] [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] (''PLA''). Ông là Ủy viên [[Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]], nguyên là Chính ủy [[Quân chủng Chi viện Chiến lược Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]]. Trước đó, ông giữ chức Chính ủy [[Chiến khu Đông bộ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] và Chính ủy [[Quân khu Nam Kinh]]. ==Tiểu sử== Trịnh Vệ Bình sinh năm [[1955]] ở huyện [[Vạn Vinh]], thành phố [[Vận Thành]], tỉnh [[Sơn Tây (Trung Quốc)|Sơn Tây]]. Ông gia nhập [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] (''PLA'') năm [[1970]] và từng có thời gian làm [[Thư ký]] cho Thượng tướng [[Lý Kế Nại]]. Năm [[2002]], Trịnh Vệ Bình giữ chức Chính ủy Viện nghiên cứu sinh, [[Đại học Quốc phòng Trung Quốc]]. Năm [[2003]], ông được bổ nhiệm làm Chủ nhiệm bộ nghiên cứu giáo dục công tác chính trị quân đội và xây dựng quân đội, Đại học Quốc phòng Trung Quốc. Năm [[2005]], ông được điều chuyển làm Chính ủy [[Tập đoàn quân]] 41, [[Quân khu Quảng Châu]]. Tháng 9 năm [[2007]], Trịnh Vệ Bình được bổ nhiệm làm Chủ nhiệm Cục Chính trị Quân khu Quảng Châu.<ref>{{chú thích báo|title=广州军区政治部主任郑卫平中将要求云浮军分区推动学习实践活动向深度广度发展|url=http://news.yf133.com/Item/7096.aspx|accessdate=ngày 4 tháng 6 năm 2012|newspaper=云浮日报|archive-date=2014-10-24|archive-url=https://web.archive.org/web/20141024195829/http://news.yf133.com/Item/7096.aspx}}</ref> Tháng 10 năm [[2012]], Trịnh Vệ Bình được bổ nhiệm làm Chính ủy [[Quân khu Nam Kinh]]. Ngày [[14 tháng 11]] năm 2012, tại [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 18]], ông được bầu làm Ủy viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII]]. Ngày [[31 tháng 7]] năm [[2015]], Trịnh Vệ Bình được phong quân hàm [[Thượng tướng]], hàm cao nhất trong [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] (''PLA'').<ref>{{chú thích web|url=http://news.163.com/15/0731/18/AVSE9V3M0001124J.html|title=中央军委在北京举行晋升上将军衔警衔仪式|publisher=网易|accessdate=ngày 31 tháng 7 năm 2015}}</ref> Tháng 2 năm [[2016]], Chủ tịch Quân ủy Trung ương [[Tập Cận Bình]] tuyên bố giải thể 7 đại Quân khu gồm Bắc Kinh, Thẩm Dương, Tế Nam, Nam Kinh, Quảng Châu, Lan Châu và Thành Đô để thiết lập lại thành 5 Chiến khu, là Chiến khu Đông, Chiến khu Bắc, Chiến khu Nam, Chiến khu Tây và Chiến khu Trung ương; Trịnh Vệ Bình được bổ nhiệm làm Chính ủy [[Chiến khu Đông bộ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]].<ref>{{chú thích web|url=http://news.ifeng.com/a/20160201/47322408_0.shtml|title=五大战区司令员、政委公布|publisher=凤凰网|accessdate=ngày 1 tháng 2 năm 2016}}</ref> Tháng 9 năm [[2017]], Trịnh Vệ Bình được miễn nhiệm chức vụ Chính ủy Chiến khu Đông bộ, kế nhiệm ông là Trung tướng [[Hà Bình (tướng)|Hà Bình]].<ref>{{chú thích web|url=http://news.ifeng.com/a/20171001/52255404_0.shtml|title=李强、吴政隆及东部战区政委何平等向雨花台烈士敬献花篮|accessdate=ngày 1 tháng 10 năm 2017|author=|date=ngày 1 tháng 10 năm 2017|work=|publisher=凤凰网}}</ref> Cũng trong tháng 9 năm 2017, ông được điều chuyển giữ chức vụ Chính ủy [[Quân chủng Chi viện Chiến lược Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]], thay cho Thượng tướng [[Lưu Phúc Liên]].<ref>{{chú thích báo|title=景海鹏臂章透玄机:航天员"天兵"隶属战略支援部队|url=http://news.takungpao.com/mainland/focus/2017-10/3504362.html?from=timeline&isappinstalled=0|date=ngày 18 tháng 10 năm 2017|agency=大公网}}</ref><ref>{{chú thích web |url = http://china.caixin.com/ngày 22 tháng 10 năm 2017/101159561.html |title = 东部战区原政委郑卫平上将转岗战支部队 |author = |date = ngày 22 tháng 10 năm 2017 |publisher = 财新网 |language = |accessdate = |quote = }}{{Liên kết hỏng|date=2021-04-01 |bot=InternetArchiveBot }}</ref> Ngày [[24 tháng 10]] năm [[2017]], tại [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIX]], Trịnh Vệ Bình được bầu làm Ủy viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]].<ref>{{chú thích web |url=http://news.xinhuanet.com/english/2017-10/24/c_136702936.htm |title=List of members of the 19th CPC Central Committee |publisher=Xinhua News Agency |date=ngày 24 tháng 10 năm 2017}}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{Chính ủy Lực lượng Chi viện PLA}} {{Thượng tướng Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa đang tại ngũ}} {{thời gian sống|1955}} [[Thể loại:Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] [[Thể loại:Người Sơn Tây (Trung Quốc)]] [[Thể loại:Người từ Vận Thành]] [[Thể loại:Chính ủy Quân khu Nam Kinh]] [[Thể loại:Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]] [[Thể loại:Chính ủy Chiến khu Đông Bộ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] [[Thể loại:Chính ủy Lực lượng Chi viện chiến lược Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] 40yr7nathrm49itv1262paynhnqwpqd Baked ziti 0 7818540 32266065 32242839 2017-10-25T13:44:25Z Hautho123 570658 Thay địa điểm và món ăn wikitext text/x-wiki {{Thông tin món ăn|name=Baked ziti|image=[[Tập tin:Baked Ziti (cropped).jpg|250px]]|caption=Baked ziti với sốt cà chua và pho mát|alternate_name=Baked pasta|course=[[Casserole]]|country=Ý|region=Northern|main_ingredient=[[Ziti|Ziti pasta]], [[sauce]] ([[tomato]]es, [[cheese]])}}'''Baked ziti''' là một nướng thịt hầm với ziti mì và nước sốt đặc trưng của Mỹ-Ý ẩm thực. Nó là một hình thức của ''mì al forno''. Trong nhiều công thức nấu ăn, ziti được nấu riêng đầu tiên trong khi món [[cà chua]] và [[pho mát]] [[Xốt|sốt]] được chuẩn bị, có thể bao gồm [[thịt]], [[xúc xích]], [[Nấm lớn|nấm]], [[Ớt chuông|ớt]], [[hành tây]], và nhiều hơn nữa. Ziti được nấu chín và lấy ra sau đó kết hợp với nước sốt, và có thể xếp lớp với các loại pho mát, sau đó nướng trong lò nướng, và đưa ra ăn nóng. Baked ziti đã được mô tả như là một món "ở chế độ chờ cho các thế hệ" ở nhà và nhà hàng người Mỹ gốc Ý.<ref>{{chú thích sách |title=Saveur New American Comfort Food}}</ref> == Xem thêm == * [[Lasagna|Món lasagna]] * Danh sách các món thịt hầm * Danh sách của các món ăn mì * [[Pastitsio]] * Xéo{{Spaced en dash}} một loại mì * Mì ý hợp vodka == Chú thích == {{tham khảo}}{{Sơ khai ẩm thực}} {{DEFAULTSORT:Baked ziti}} [[Thể loại:Món từ pasta]] [[Thể loại:Ẩm thực Ý]] bxycw2eagrg6yluziug99qq0h92tq12 Gaon Chart K-Pop Awards 0 7818775 69341585 32222273 2022-11-22T15:32:04Z EmausBot 161772 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Circle Chart Music Awards]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Circle Chart Music Awards]] k8sjhqqk0jf67wsrf02ndbyhu1wqg68 Loài chỉ thị 0 7819846 66676497 64533287 2021-11-04T12:34:07Z Keo010122Bot 679363 clean up, general fixes using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Mus musculus 02.JPG|300px|nhỏ|phải|Có chuột xuất hiện là dấu hiệu của một căn nhà thiếu vệ sinh và bừa bộn<ref>[http://eva.vn/nha-dep/7-dau-hieu-bao-nha-gap-van-xui-c169a179033.html 7 dấu hiệu khiến nhà gặp vận xui]</ref>]] '''Loài chỉ thị''' (''indicator species'') là thuật ngữ chỉ về bất kỳ [[loài]] sinh học nào mà sự hiện diện của chúng tại một khu vực, một thời điểm có thể chỉ ra tình trạng của hệ sinh thái và điều kiện môi trường nơi chúng tồn tại. Loài chỉ thị có thể xác định một đặc điểm hoặc đặc trưng của môi trường, ví dụ, một loài có thể mô tả một vùng sinh thái hoặc chỉ ra một điều kiện môi trường như bệnh dịch bùng phát, ô nhiễm, sự cạnh tranh giữa các loài hoặc thay đổi khí hậu. ==Đặc điểm== [[Tập tin:Crassostrea gigas p1040848.jpg|300px|nhỏ|phải|Hàu là một loài sinh vật chỉ thị, báo hiệu mức độ ô nhiễm của nguồn nước]] Các loài chỉ thị có thể nằm trong số những loài nhạy cảm nhất trong vùng và đôi khi hành động như một cảnh báo sớm để giám sát sinh học của các nhà sinh vật học. Các loài chỉ thị là các điều kiện môi trường đo được. Các loài chỉ thị còn được gọi là các sinh vật trọng điểm, nghĩa là các sinh vật lý tưởng để theo dõi sinh học. Các sinh vật như [[hàu]], [[nghêu]], [[sò huyết]] đã được sử dụng rộng rãi như là [[Ăn lọc|sinh vật lọc nước]] hiệu quả trong môi trường biển và cửa sông. Chẳng hạn, Chương trình Giám sát trai vẹm (Mussel Watch) là một dự án trên toàn thế giới sử dụng trai để đánh giá các tác động môi trường đối với vùng nước ven biển. Thói quen ăn uống và vai trò của chúng như là những phần không thể tách rời của chuỗi thức ăn là một trong những lý do chính tại sao hàu và trai được sử dụng rộng rãi trong các máy phân tích sinh học. Một lượng đáng kể các nồng độ chất gây ô nhiễm được tìm thấy trong các trầm tích bề mặt (tức là các hạt thô hơn, thông thường là bùn, silt hoặc đất sét) của môi trường biển và cửa sông, hàu là loại tiêu thụ thức ăn lọc và do đó sự hấp thu là do ăn các hạt trong cột nước. Sự lắng tụ trầm tích là rất quan trọng trong quá trình tích tụ sinh học giúp đánh giá các tác động sinh học có thể có của các chất bẩn trầm tích trong môi trường biển và cửa sông. ==Tham khảo== *{{chú thích sách |last1=Farr |first1=Daniel |authorlink= |title=Indicator Species |url=https://archive.org/details/encyclopediaofen0000unse_u8w3 |year=2002 |publisher=in Encyclopedia of Environmetrics (eds. A H El-Sharaawi and W W Piegorsch), John Wiley & Sons, Ltd. |location= |isbn=978-0-471-89997-6 |postscript=<!--None--> }} *{{chú thích sách|author1=Mermillod, F |author2=Lemoine, D.G|title=Ecosystem engineering by tubificid worms stimulates macrophyte growth in poorly oxygenated wetland sediments|year=2010|publisher=Functional Ecology}} *{{chú thích sách|author1=Friddle, J. |author2=Dartnall, H. J. G|title=The biology of an Antarctic aquatic moss community|year=1978|publisher=Freshwater Biology}} {{Tham khảo|cột=1}} ==Liên kết ngoài== *[http://www.marietta.edu/~biol/biomes/troprain.htm Indicator Plant/Indicator Animal species] marietta.edu&mdash;"The Tropical Rain Forest" *[https://web.archive.org/web/20080516044128/http://www.epa.gov/bioindicators/html/biointeg.html Biological Indicators of Watershed Health: Biological Integrity] - US Environmental Protection Agency *{{chú thích web|title=indicator species|url=http://www.britannica.com/EBchecked/topic/286117/indicator-species|publisher=Encyclopædia Britannica. Encyclopædia Britannica Online.|access-date = ngày 11 tháng 6 năm 2013}} ==Xem thêm== * [[Loài chủ chốt]] * [[Loài bảo trợ]] * [[Loài xâm lấn]] * [[Loài du nhập]] * [[Loài vành đai]] {{Sơ khai sinh học}} [[Thể loại:Sinh học]] 31jzgeednkjk4fee886thg9qcztwiyl Dấu vết động vật 0 7819991 65391924 65200675 2021-08-10T12:05:19Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.8 wikitext text/x-wiki '''Dấu vết của động vật''' (''Animal track'') hay còn gọi là '''dấu chân thú''' là bất kỳ các [[vết tích]], [[dấu vết]] nào mà [[con vật]] đã để lại trong [[đất]], [[tuyết]], [[bùn]], hoặc trên một số mặt đất khác, hoặc trong những căn nhà bởi một con vật đã đi qua nó. Nó cũng là những dấu vết xung quanh để nhận biết các động vật chẳng hạn như chất thải, thức ăn, các thức ăn, các thức giết mồi, các vết cào. Những dấu vết động vật được thợ săn sử dụng để theo dấu con mồi và các nhà tự nhiên học để xác định các con vật sống trong một khu vực nhất định. Dấu vết sẽ chỉ ra một cách tương đối chính xác các loài, cá thể động vật, có thể trông khác nhau dựa trên trọng lượng của một con vật cụ thể và loại tầng lớp chúng được tạo ra. Từ dấu vết này có thể phỏng đoán tương đối chính xác về con vật đó nếu là người có kinh nghiệm. Dấu chân của một con vật có thể chỉ ra chúng là loại nào, kích cỡ và hướng di chuyển. ==Trong săn bắn== Theo dấu động vật trong săn bắn và sinh thái (hay còn gọi là dọi dấu, dò dấu) là khoa học và nghệ thuật quan sát dấu vết động vật và các dấu hiệu khác, với mục đích đạt được sự hiểu biết về cảnh quan và động vật được theo dõi. Mục tiêu tiếp theo của việc theo dõi là sự hiểu biết sâu sắc hơn về các hệ thống và mô hình tạo nên môi trường xung quanh và kết hợp với bộ theo dõi. Các thực hành theo dõi có thể tập trung vào, nhưng không giới hạn, các mô hình và hệ thống của đời sống động vật địa phương và sinh thái học. Người theo dõi phải có khả năng nhận biết và đi theo con vật qua các dấu vết, dấu hiệu và đường mòn của chúng, dấu tích của động vật bao gồm các vết chân, vết cào, nhúm lôn, lông vũ, xác con mồi, những đường mòn lối đi, cách đánh dấu, âm thanh, hương thơm, mùi hôi chỉ ra hành vi của các động vật khác, dấu hiệu môi trường sống, và bất kỳ đầu mối khác về nhận dạng và nơi ở của con thú đó. Người theo dõi kỹ năng có thể phân biệt được những manh mối này, hình dung lại những gì đã diễn ra và đưa ra dự đoán về hành vi của động vật. Người theo dõi có thể dự đoán vị trí hiện tại của chúng và đi theo con vật này gọi được gọi là bám đuôi. Những người thợ săn thời tiền sử đã sử dụng việc theo dõi chủ yếu để thu thập thức ăn. Ngay cả trong thời kỳ lịch sử, theo dõi đã được thực hiện theo truyền thống của đa số người bộ lạc trên toàn thế giới. ==Một số loài== ===Chuột=== Một ví dụ minh chứng là dấu vết chuột, nếu thấy vết chân trước bốn ngón và một dấu chân năm ngón đó là dấu hiệu rõ ràng trong nhà đã xuất hiện chuột đồng thời khi phát hiện ra trong nhà có những hạt nhỏ, đen, dài khoảng 3–6&nbsp;mm, với 2 đầu nhọn thì đó là phân chuột, cũng có thể nhầm lẫn giữa phân chuột nhà với những con gián Mỹ, dù kích thước của các phân tương tự nhau nhưng phân chuột thường có dính lông của chúng. Còn phân gián không nhọn và thường có hình dạng rặng núi chạy xuống hai bên. Chuột nhà được biết đến với khả năng nhai các đồ vật, dấu răng cũng là một đặc điểm để xác định chúng có tồn tại trong ngôi nhà, ngoài ra chuột còn để lại những mùi đặc trưng trong phân và nước tiểu của chúng. Chuột thường để lại dấu chân, vết bẩn hoặc phân và mùi hôi ở nơi chúng thường chui ra chạy vào, do đó có thể nên dựa vào những đặc điểm này để tìm ra lối đi của chúng và kiểm tra xem lối vào nhà của chuột ở vị trí nào và bịt chúng lại, đảm bảo không còn lỗ hổng nào khác<ref>[http://eva.vn/nha-dep/lam-theo-3-cach-nay-dam-bao-nha-ban-se-khong-con-bong-dang-mot-con-chuot-c169a289576.html Làm theo 3 cách này, đảm bảo nhà bạn sẽ không còn bóng dáng một con chuột]</ref>. ===Kiến=== {{Chính|Vòng tròn chết của kiến}} [[Tập tin:Matabele Ants (Pachycondyla sp.) carrying dead termites (13848808434).jpg|300px|nhỏ|phải|Một đàn kiến đang hành quân]] Những con kiến khi di chuyển thường để lại một con đường bằng hóa chất pheromone để làm cho đồng loại của chúng biết được, gọi là Đường đi của kiến tức các vệt di chuyển của kiến trong và ngoài tòa nhà là một dấu hiệu khác. Một số loài kiến sẽ tạo ra một vệt chất dẫn dụ pheromone đến nguồn thức ăn. Dấu vết này dẫn đường cho các con kiến khác trong đàn đến nguồn thức ăn. Nếu thấy vài con kiến di chuyển thành đàn trên sàn nhà, có thể chúng đang đi khảo sát hoặc thám thính. Kiến nói chung liên lạc với nhau qua hóa chất Pheromone, kiến ngửi qua bộ phận râu dài và mỏng rất linh hoạt. Vì phần lớn thời gian sống của kiến tiếo xúc với đất nên bề mặt đất là nơi thích hợp để chúng để lại dấu vết bừng Pheromone giúp những cá thể khác dễ dàng lần theo. Những loài kiến kiếm ăn theo bầy, khi tìm được nguồn thức ăn những con kiến sẽ liên tục để lại dấu vết trên đường mang thức ăn về tổ giúp những cá thể khác lần theo đến chỗ có thức ăn. Khi nguồn thức ăn đã hết, dấu vết sẽ không được để lại bởi những con kiến trở về tổ do đó dấu vết sẽ từ từ mất đi. ===Kiến khoang=== [[Tập tin:PaederusDermatitis.png|300px|nhỏ|phải|Dấu hiệu của kiến ba khoang]] Là loài ưa ánh sáng đèn nên ban đêm, thích ánh đèn nhất là đèn huỳnh quang, kiến ba khoang bay vào trong nhà theo ánh đèn, đậu vào quần áo, khăn mặt, giường chiếu, chăn màn, chất độc trong cơ thể kiến có thể làm tổn thương da người (bỏng da, viêm da) nếu chất này được giải phóng ra khi kiến bị tác động hoặc bị chà xát hoặc bị giết. Thường mọi người bị tổn thương da khi bị chà xát vào kiến, hoặc thấy kiến đậu trên da vội vàng lấy tay đập kiến khiến nọc độc tiết ra, gây tổn thương tại chỗ<ref name="dantri.com.vn">[http://dantri.com.vn/suc-khoe/nhan-dien-ton-thuong-dien-hinh-do-kien-ba-khoang-20161110075057478.htm Nhận diện tổn thương điển hình do kiến ba khoang]</ref><ref name="suckhoe.vnexpress.net">[https://suckhoe.vnexpress.net/tin-tuc/suc-khoe/phan-biet-benh-viem-da-do-kien-ba-khoang-va-zona-2386985.html Phân biệt bệnh viêm da do kiến ba khoang và zona]</ref>. Dấu hiệu của kiến ba khoảng gây tổn thương trên con người có thể nhầm lẫn với các bệnh dời leo, Zona thần kinh. Tuy vậy, tổn thương da do kiến ba khoang thường xuất hiện ở vùng hở trên cơ thể như mặt, cổ, ngực, gáy, vai, tay. Thương tổn tiếp tục xuất hiện dù không còn sự hiện diện của kiến ba khoang nếu ngứa gãi quệt ra vùng da lành, đặc biệt là các vùng nếp gấp. Tại vùng tổn thương, người bệnh có cảm giác rát bỏng tại chỗ, thương tổn trên diện rộng có thể gây sốt nhẹ, nổi hạch lân cận<ref name="dantri.com.vn"/>. Điển hình của viêm da do kiến ba khoang, đó là người bệnh sẽ có cảm giác râm ran ngay sau khi tiếp xúc với chất độc của kiến, nhưng phải sau 6-8 giờ sau xuất hiện ban đỏ, dát đỏ. Tổn thương điển hình chỉ xuất hiện sau 12-24 giờ tiếp xúc và bắt đầu đỡ rát bỏng, bong vảy sau 3 ngày và lành vết thương sau 5–7 ngày, nhưng để lại vết thâm rất lâu<ref name="dantri.com.vn"/>. Nếu điều trị đúng thì sau khoảng 5 đến 7 ngày tổn thương sẽ khô, toàn trạng thường không mấy thay đổi, có thể bội nhiễm hoặc lan rộng và thành dịch<ref name="suckhoe.vnexpress.net"/>. ===Chim rừng=== Chim rừng được xem là chim hoang dã, có bản lãnh đấu đá, chim này có đặc tính khôn ngoan, chúng thường làm tổ trên những ngọn cây cao chót vót. Muốn bắt được chim non phải trèo lên tận tổ<ref>{{Chú thích web |url=http://baodulich.net.vn/Theo-dau-chim-rung-0703-12427.html?page=23 |ngày truy cập=2017-11-14 |tựa đề=Theo dấu chim rừng |archive-date=2017-11-14 |archive-url=https://web.archive.org/web/20171114203033/http://baodulich.net.vn/Theo-dau-chim-rung-0703-12427.html?page=23 |url-status=dead }}</ref><ref>[http://cstc.cand.com.vn/Phong-su-Tieu-diem/Theo-dau-chan-tho-san-chim-o-ngon-doi-xu-Muong-321583/ Theo dấu chân thợ săn chim ở ngọn đồi xứ Mường]</ref> ==Hình ảnh== <gallery> File:Panthera tigris and Bos gaurus footprints.jpg|Dấu chân bò tót và dấu chân hổ. Ở đâu có dấu chân của [[thú móng guốc]], ở đó sẽ có dấu vết của [[thú móng vuốt]]. Image:Elephant-tracks.jpg|Dấu chân voi trên sa mạc Image:Pronghorn Tracks.jpg|Vết tích của linh dương sừng nhánh Image:Polarbeartrack-1.jpg|Dấu chân gấu Image:Serengeti, Tanzania (2330975531).jpg|Dấu chân sư tử File:Tiger Paws.jpg|Dấu chân hổ File:Panthera tigris tigris vestigium.JPG|Dấu chân hổ Image:Sunderbans 049.jpg|Dấu chân hổ Image:Waschbaer fg01.jpg|Dấu chân chồn gấu Image:Green Sea Turtles, Chelonia mydas is getting back to the ocean leaving a track.jpg|Vết tích của rùa biển Image:Deer tracks - geograph.org.uk - 1748387.jpg|Dấu chân hươu trên tuyết Image:Harspår 02.jpg|Dấu chân thỏ trên tuyết File:Bird Tracks (5333534601).jpg|Dấu chân chim trên tuyết Image:Cat walking on the snow-Zanastardust.jpg|Dấu chân mèo trên tuyết Image:Squirrel tracks in snow.jpg|Dấu chân sóc trên tuyết Image:Hundespur P1130198.jpg|Vất chân chó trên tuyết File:Male Weimeraner Following a Scent Trail in the Snow.jpg|Một con chó đang đi trên tuyết File:Wildboar.jpg|Dấu vết lợn hoang đang băm phá vườn tược File:Souille-sanglier.jpg|Dấu vết lợn rừng tàn phá vườn tược File:Wildschweinschaden Friedhof.jpg|Dấu vết lợn hoang trong vườn, chúng ủi đất, đào rễ cây kiếm ăn </gallery> ==Tham khảo== * Brown, T. (1983) ''Tom Brown's Field Guide to Nature Observation and Tracking''. New York: Berkley Books * Brown, T. (1999) ''The Science and Art of Tracking''. New York: Berkley Books * Carruthers, P. (2002) The roots of scientific reasoning: infancy, modularity and the art of tracking, In: Carruthers, P., Stich, S., Siegal, M., (Eds.), ''The Cognitive Basis of Science''. Cambridge: Cambridge University Press. * Carruthers, P. (2006) ''The Architecture of the Mind''. Oxford: Oxford University Press. * Carss, B. (2000) ''The SAS Guide to Tracking (SAS)'', Boston: The Lyons Press. * Conesa-Sevilla, J. (2008). Thinking in Animal Signs: Tracking as a Biosemiotic Exercise, Ecopsychological Practice, and a Transpersonal Path. ''The Trumpeter'', 24, 1, pp.&nbsp;116–125. * Taylor, A. and Cooper, D. (1992) ''Fundamentals of Mantracking, the Step-by-Step Method'', Emergency Response Inst. * Diaz, David (2005) ''Tracking—Signs of Man, Signs of Hope: A Systematic Approach to the Art and Science of Tracking Humans'', Boston: The Lyons Press. * Donelan, D.S. (1998) ''Tactical Tracking Operations'', Boulder: Paladin Press. * Elbroch, M. (2003) ''Mammal Tracks & Sign: A Guide to North American Species'' Mechanicsburg: Stackpole Books. * Halfpenny, J. (1986) ''A Field Guide to Mammal Tracking''. Boulder: Johnson Books. * Kearney, J. (1999) ''Tracking: A Blueprint for Learning How''. Pathway Printing. * Liebenberg, L.W. (1990) ''The Art of Tracking: The Origin of Science''. Cape Town: David Philip. * Liebenberg, L.W. (2006) Persistence hunting by modern hunter-gatherers. Curr. Anthropol. 47, 1017-1025. * Murie, O. & Elbroch, M. (2005) ''Peterson Field Guide to Animal Tracks''. New York: Houghton Mifflin. * Pickering, T.R., Bunn, H.T. (2007) The endurance running hypothesis and hunting and scavenging in savanna-woodlands. J. Hum. Evol. 53, 434-438. * Rezendes, P. (1992) ''Tracking & the Art of Seeing''. Vermont: Camden House Publishing. * Hardin, J. (2005) ''Tracker: Case Files & Adventures of a Professional Mantracker''. * Ruggiero, Leonard F.; Aubrey, Keith B.; Buskirk, Steven W.; Lyon, L. Jack; Zeilinski, William J., tech. eds. 1994. The Scientific Basis for Conserving Forest Carnivores: American Marten, Fisher, Lynx, and Wolverine in the Western United States. Gen. Tech. Rep. RM-254. Ft. Collins, CO: U.S Department of Agriculture, Forest Service, Rocky Mountain Forest and Range Experiment Station. * Young, Jon (2007) ''Animal Tracking Basics''. Mechanicsburg: Stackpole Books. ==Chú thích== {{Tham khảo|cột=1}} ==Liên kết ngoài== * [https://www.google.com/search?q=african+animal+tracks+guide&espv=210&es_sm=122&source=lnms&tbm=isch&sa=X&ei=jPSwUq6xAfOssQTEvIHgAg&ved=0CAcQ_AUoAQ&biw=1024&bih=654#es_sm=122&espv=210&q=african+animal+tracks&tbm=isch Animal Tracks (African)] * [https://www.google.com/search?q=dinosaur+animal+tracks&espv=210&es_sm=122&source=lnms&tbm=isch&sa=X&ei=Kfe0UsSwApPJsQSk_ICYDw&ved=0CAkQ_AUoAQ&biw=1024&bih=654 Animal Tracks (Dinosaur)] * [https://www.google.com/search?q=animal+tracks&espv=210&es_sm=122&tbm=isch&tbo=u&source=univ&sa=X&ei=Ox2rUsvZCPKqsQSjp4D4Dg&ved=0CDQQsAQ&biw=1024&bih=654 Animal Tracks (General)] * [http://www.naturetracking.com NatureTracking.com Animal Tracks Website] * [http://www.bear-tracker.com Bear-Tracker Animal Tracks Website] * [http://trackercertification.com Tracker Certifications in North America] * [http://cybertracker.com Tracker Certifications in Africa] * [http://www.ispt.org International Society of Professional Trackers] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20070601004335/http://www.ispt.org/ |date=2007-06-01 }} * [http://www.searchandrescuetrackers.com/ Man-tracking Association of Nevada. Tactical and Search & Rescue Tracking Services and Courses] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20080704103155/http://www.searchandrescuetrackers.com/ |date=2008-07-04 }} * [http://www.cybertracker.org/ CyberTracker Conservation] * [http://www.keepingtrack.org Citizen supported wildlife monitoring: founded by Susan Morse] * [http://www.naturetracking.com/ NatureTracking.com] [[Thể loại:Săn]] [[Thể loại:Động vật học]] 0i6si1ifv3qbyohs2ow03vfzzztry84 Soane Patita Paini Mafi 0 7820914 69531447 67543626 2023-01-05T06:49:31Z NhacNy2412Bot 843044 Lỗi ngôn ngữ không rõ wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> Soane Patita Paini Mafi | title = Giám mục chính tòa [[Giáo phận Tonga]] <br/> (2008 - nay) <br/> Giám mục Phó [[Giáo phận Tonga]] <br/> (2007 - 2008) | image =Soane Patita Paini Mafi.jpg | alt = | caption = | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[Soane Lilo Foliaki]] | successor = Đương nhiệm <!-- Orders --> | ordination = Ngày 29 tháng 6 năm 1991 | ordained_by = [[Patelisio Punou-Ki-Hihifo Finau]] | consecration = Ngày 4 tháng 10 năm 2007 | consecrated_by = [[Soane Lilo Foliaki]] | cardinal = Ngày 14 tháng 2 năm 2015 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Phanxicô]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 19 tháng 12 năm 1961 | birth_place = [[Nukuʻalofa]], [[Tonga]] | death_date = | death_place = | previous_post = }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of Soane Patita Paini Mafi.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"Ke Loloto e Tui"'' |tòa = [[Giáo phận Tonga]] }} '''Soane Patita Paini Mafi''' (Sinh 1961) là một Hồng y người Tonga của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Hiện ông đang đảm nhận chức vị Giám mục chính tòa [[Giáo phận Tonga]], giáo phận duy nhất của quốc gia và Chủ tịch Hội đồng Giám mục Thái Bình Dương.<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/dioceses/diocese/tong0.htm#16341 Diocese of Tonga]</ref> ==Tiểu sử== Hồng y Mafi sinh ngày 19 tháng 12 năm 1961 tại Nuku'alofa, Tonga. Sau quá trình tu học, ông được chịu chức linh mục ngày 29 tháng 6 năm 1991, bởi Giám mục [[Giáo phận Tonga]] [[Patelisio Punou-Ki-Hihifo Finau]], S.M..<ref name=h>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bmafi.html Soane Patita Paini Cardinal Mafi - Bishop of Tonga, Pacific (Oceania) - Cardinal-Priest of Santa Paola Romana]</ref> Tòa Thánh loan báo chọn linh mục Soane Patita Paini Mafi làm Giám mục Phó [[Giáo phận Tonga]] ngày 29 tháng 6 năm 2007.<ref name=h/> Giáo phận Tonga là giáo phận duy nhất của Tonga.<ref name=t>[http://www.gcatholic.org/dioceses/country/TO.htm Catholic Church in Kingdom of Tonga (Tonga)]</ref> Lễ tấn phong cho vị tân giám mục được cử hành vào ngày 4 tháng 10 cùng năm. Các giám mục chủ sự nghi thức gồm: Giám mục chính tòa Tonga [[Soane Lilo Foliaki]], S.M. làm chủ phong. Hai vị phụ phong gồm Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Samoa-Apia]], [[Samoa]] và Tổng giám mục [[Petero Mataca]] từ [[Tổng giáo phận Suva]], [[Fiji]].<ref name=h/> Tân giám mục chọn cho mình khẩu hiệu:''Ke loloto e tui''.<ref name=g/> Ngày 18 tháng 4 năm 2008, ông kế vị chức Giám mục chính tòa.<ref name=h/> Từ tháng 6 năm 2010, ông kiêm thêm chức vụ Chủ tịch Hội đồng Giám mục Thái Bình Dương.<ref name=g/> Ngày 14 tháng 2 năm 2015, [[Giáo hoàng Phanxicô]] vinh thăng Giám mục Mafi tước vị Hồng y Nhà thờ Santa Paola Romana. Ông đã đến nhận nhà thờ hiệu tòa của mình ngày 5 tháng 12 cùng năm.<ref name=h/>;<ref>{{chú thích web | url=https://www.hawaiicatholicherald.com/2016/01/28/hawaii-welcomes-tongas-first-churchs-youngest-cardinal/ | title=Hawaii welcomes Tonga’s first, church’s youngest cardinal | author=Patrick Downes | date=ngày 28 tháng 1 năm 2016 | publisher=hawaiicatholicherald.com | accessdate=ngày 19 tháng 7 năm 2020 | language=en}}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} [[Thể loại:Sinh năm 1961]] [[Thể loại:Hồng y]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] 4g1sf4s0hh1j3b3rrey1zdqtengr36r Insidious: Chapter 3 0 7821210 32224926 2017-10-23T09:28:14Z Mintu Martin 439465 Mintu Martin đã đổi [[Insidious: Chapter 3]] thành [[Quỷ quyệt 3]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Quỷ quyệt 3]] s8fd3n3s8w6ctc9qiu3jdozm2af8b88 Bố già học việc 0 7821509 70775236 70691200 2023-10-10T19:03:27Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Infobox film | name = Bố già học việc | image = Bố già học việc 2015.jpg | alt = | caption = Poster Việt hóa | director = [[Nancy Meyers]] | producer = {{Plainlist| *Nancy Meyers *Suzanne Farwell }} | writer = Nancy Meyers | starring = {{Plainlist| *[[Anne Hathaway]] *[[Robert De Niro]] *[[Rene Russo]] }}<!--per billing--> | music = [[Theodore Shapiro (composer)|Theodore Shapiro]] | cinematography = [[Stephen Goldblatt]] | editing = [[Robert Leighton (film editor)|Robert Leighton]] | studio = {{Plainlist| * [[RatPac-Dune Entertainment]] * [[Waverly Films]] }} | distributor = [[Warner Bros.|Warner Bros. Pictures]] | released = {{Film date|2015|09|15|[[Bỉ]]|2015|09|25|Hoa Kỳ}} | runtime = 121 phút | country = Hoa Kỳ | language = English | budget = {{ubl|$44 triệu (kinh phí)<ref>{{chú thích báo|url=https://indd.adobe.com/view/87976431-f650-4be0-a9c3-392d676b5514|title=2015 Feature Film Study|last=FilmL.A.|first=|date=ngày 15 tháng 6 năm 2016|work=|accessdate =ngày 16 tháng 6 năm 2016|via=|archive-date = ngày 4 tháng 7 năm 2016 |archive-url=https://archive.today/20160704082640/https://indd.adobe.com/view/87976431-f650-4be0-a9c3-392d676b5514|url-status=dead}}</ref>|$35 million (net)<ref name=BOM/>}} | gross = $194.6 triệu<ref name="BOM">{{chú thích web |url=http://www.boxofficemojo.com/movies/?id=intern.htm |title=The Intern (2015) |website=Box Office Mojo |accessdate =ngày 7 tháng 5 năm 2016}}</ref> }} '''''Bố già học việc''''' (tiếng Anh: '''''The Intern''''') là một bộ [[phim hài]] của Mỹ 2015 do [[Nancy Meyers]] đạo diễn, sản xuất và viết kịch bản. Phim có sự tham gia của [[Robert De Niro]], [[Anne Hathaway]] và [[Rene Russo]], với dàn Diễn viên phụ gồm [[Anders Holm]], [[Andrew Rannells]], [[Adam DeVine]] và [[Zack Pearlman]]. Phim được công chiếu bởi [[Warner Bros]] ngày 25 tháng 9 năm 2015<ref>{{chú thích web|url=http://www.mlive.com/entertainment/ann-arbor/index.ssf/2015/06/see_ann_arbors_zack_pearlman_w.html|title=See Ann Arbor's Zack Pearlman with DeNiro, Hathaway in 'The Intern' trailer|work=MLive.com|accessdate =ngày 9 tháng 8 năm 2015}}</ref> và khởi chiếu ở Việt Nam cùng ngày với Mỹ.<ref>[https://news.zing.vn/bo-gia-hoc-viec-loi-cuon-nho-hai-ngoi-sao-dang-cap-post584536.html ‘Bố già học việc' lôi cuốn nhờ hai ngôi sao đẳng cấp] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20170614005326/http://news.zing.vn/bo-gia-hoc-viec-loi-cuon-nho-hai-ngoi-sao-dang-cap-post584536.html |date=2017-06-14 }}. Zing.vn</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{Sơ khai điện ảnh}} ==Liên kết ngoài== *{{IMDb title|2361509|Bố già học việc}} *{{allmovie|591855}} *{{Rotten Tomatoes|the_intern}} [[Thể loại:Phim năm 2015]] [[Thể loại:Phim tiếng Anh]] [[Thể loại:Phim hài thập niên 2010]] [[Thể loại:Phim Mỹ]] [[Thể loại:Phim hài Mỹ]] [[Thể loại:Phim lấy bối cảnh ở thành phố New York]] [[Thể loại:Phim quay tại thành phố New York]] [[Thể loại:Phim của Warner Bros.]] [[Thể loại:Phim đôi bạn Mỹ]] [[Thể loại:Phim Mỹ về kinh doanh]] [[Thể loại:Phim lấy bối cảnh ở San Francisco, California]] [[Thể loại:Phim quay tại New York]] [[Thể loại:Phim về tuổi già]] 3cib94l83qm3y9o8ah261n7uhx95lwa Tập tin:Bố già học việc 2015.jpg 6 7821540 67927741 66935713 2022-01-12T04:56:11Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki == Miêu tả == {{Mô tả sử dụng hợp lý | Bài = Bố già học việc (phim 2015) | Mô tả = Áp phích quảng bá cho phim ''[[Bố già học việc (phim 2015)|Bố già học việc]]'' (2015). Bản quyền tập tin thuộc về [[New Line Cinema]] | Nguồn = https://news.zing.vn/bo-gia-hoc-viec-loi-cuon-nho-hai-ngoi-sao-dang-cap-post584536.html | Phần sử dụng = Toàn bộ áp phích | Resolution = Có | Mục đích = Giúp nhận dạng bộ phim – chủ đề của bài viết. | Thay thế = Không có nội dung tự do thay thế tương đương có thể giúp nhận dạng chủ đề bài viết. | Thông tin khác = Áp phích được phát hành nhằm mục đích quảng bá sản phẩm. Việc sử dụng hình ảnh không làm hạn chế khả năng tiêu thụ sản phẩm của người giữ bản quyền. }} == Giấy phép == {{Áp phích phim}} [[Thể loại:Tập tin không tự do có phiên bản cũ (đã xử lý)]] h5il5l5sgy89v3rp6tyvlklrg1qra22 Manuel José Macário do Nascimento Clemente 0 7821848 70547292 67541303 2023-08-10T12:46:24Z KhanhTran21 857785 wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> Manuel Clemente <br/><small> Thượng phụ</small> Manuel III | title = Thượng Phụ tòa Thượng phụ Lisbon <br/> (2013 - 2023) <br/> Giám mục chính tòa [[Giáo phận Porto]] <br/> (2007 - 2013) <br/> Giám mục Phụ tá Tòa Thượng phụ Lisbon <br/> (1999 - 2007) | image = ManuelClemente.png | alt = | caption = | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[José IV]] | successor = [[Manuel IV]] <!-- Orders --> | ordination = Ngày 29 tháng 6 năm 1979 | ordained_by = [[António Ribeiro]] | consecration = Ngày 22 tháng 6 năm 2000 | consecrated_by = [[José Policarpo]] | cardinal = Ngày 14 tháng 2 năm 2015 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Phanxicô]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 16 tháng 7 năm 1948 | birth_place = [[Torres Vedras]], [[Bồ Đào Nha]] | death_date = | death_place = | previous_post = }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of Manuel Clemente.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"In lumine tuo"'' |tòa = [[Tòa Thượng phụ Lisbon]] }} '''Manuel José Macário do Nascimento Clemente''' (viết gọn Manuel Clemente; sinh 1948) là một Hồng y người [[Bồ Đào Nha]] của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông hiện đảm nhiệm vị trí Thượng phụ Tòa Thượng Phụ Lisbon với danh hiệu '''Manuel III''' và Chủ tịch Hội đồng Giám mục Bồ Đào Nha.<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/dioceses/diocese/lisb0.htm#3662 Patriarchal See of Lisboa]</ref> Ngoài ra, ông còn là một nhà văn với nhiều tác phẩm đã xuất bản và đã nhận rất nhiều huân chương khác nhau.<ref name=f/> ==Thân thế và tu học== Thượng phụ Manuel III sinh ngày 16 tháng 7 năm 1948 tại [[Torres Vedras]], thuộc Tòa Thượng phụ Lisbon, Bồ Đào Nha.<ref name=v>[https://press.vatican.va/content/salastampa/en/documentation/cardinali_biografie/cardinali_bio_clemente_m.html CLEMENTE Card. Manuel]</ref> Ông là con thứ ba trong bốn đứa con của ông Francisco Clemente, một người có thái độ phản đối công nghiệp hóa và bà và Maria Sofia, một nhà hoạt động Công giáo.<ref name=f/> Sau khi hoàn thành các chương trình trung học, ông vào học tại Khoa Thư tín Lisbon, nơi ông đã có bằng đại học về Lịch sử. Vào năm 1979, ông đậu bằng cử nhân thần học tại Đại học Công giáo Bồ Đào Nha. Từ năm 1975, ông dạy lịch sử Giáo hội tại Đại học Công giáo Bồ Đào Nha.<ref name=f>[http://www2.fiu.edu/~mirandas/bios2015.htm (21) 2. CLEMENTE, Manuel José Macário do Nascimento]</ref> ==Linh mục== Sau quá trình tu học, ngày 29 tháng 6 năm 1979, ông chịu chức linh mục cho Tòa Thượng Phụ Lisbon [Lisboa].<ref name=h>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bmacnc.html Manuel José Cardinal Macário do Nascimento Clemente - Patriarch of Lisboa {Lisbon}, Portugal - Cardinal-Priest of Sant’Antonio in Campo Marzio]</ref> Linh mục Clemente nhận bằng tiến sĩ về thần học lịch sử năm 1992 với luận án "Nas origens do apostolado contemporãneo em Portugal" Sociedade Católica "(1843-1853)".<ref name=f/> Trong khoảng thời gian làm linh mục, ông từng đảm trách nhiệm vụ linh mực phó các giáo xứ Torres Vedras và Runa trong năm 1980. Sau đó, vị linh mục trẻ được điều chuyển về Đại Chủng viện Giáo phận Olivais, làm thành viên của ban giảng huấn chủng viện trong chín năm, từ 1980 đến 1989. Sau quá trình tham gia giáo dục chủng sinh, năm 1989, linh mục Clemente được chọn làm Phó Giám đốc Đại Chủng viện Olivais, và ông đã giữ nhiệm vụ này đến năm 1997 thì được chọn làm Giám đốc Đại chủng viện. Ngoài các công việc giảng dạy tại chủng viện, ông còn là thành viên của nhóm phụ trách Tòa thượng phụ Lisbon từ năm 1989 và điều phối viên của Hội đồng trợ tá Tòa Thượng phụ Lisbon từ năm 1996.<ref name=f/> ==Giám mục== ===Phụ tá Lisbon=== Ngày 6 tháng 11 năm 1999, Tòa Thánh loan tin chọn linh mục Clemente làm Giám mục Hiệu tòa Pinhel, Phụ tá Tòa Thượng phụ Lisbon. Lễ tấn phong cho ngày 22 tháng 1 năm 2000, bởi chủ phong là Thượng phụ Lisbon [[José da Cruz Policarpo]] và hai giám mục phụ phong gồm [[Manuel Franco da Costa de Oliveira Falcão]], Nguyên giám mục chính tòa [[Giáo phận Beja]] và [[Albino Mamede Cleto]], Giám mục Phó [[Giáo phận Coimbra]].<ref name=h/> Tân giám mục chọn cho mình khẩu hiệu:''In lumine tuo''.<ref name=g/> Trong thời gian này, ông còn đảm trách chức vị Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu Lịch sử Tôn giáo của Đại học Công giáo Bồ Đào Nha từ năm 2001 đến năm 2007.<ref name=f/> ===Giám mục Porto=== Ngày 22 tháng 2 năm 2007, Tòa Thánh thuyên chuyển Giám mục Clemente làm Giám mục chính tòa [[Giáo phận Porto]]. Ông nhận giáo phận 25 tháng 3 cùng năm.<ref name=h/> Dù chưa là Hồng y, nhưng ông đã được nhận phẩm phục đỏ của hồng y gồm mũ biretta và đai lưng đỏ.<ref name=f/> Cùng năm, ông cũng nhận Giải thưởng ''Prémio Pessoa'',<ref name=f/> là một giải thưởng của Bồ Đào Nha được thành lập vào năm 1987 bởi tờ Expresso và được tài trợ bởi Caixa Geral de Depósitos. Hàng năm được cấp cho người hoặc người có quốc tịch Bồ Đào Nha, người trong thời gian đó và sau những hoạt động trước đó, là tâm điểm trong đời sống khoa học, nghệ thuật hay văn chương.<ref>[http://www.infopedia.pt/$premio-pessoa Prémio Pessoa]</ref> Năm 2010, ông được Tổng thống Brazil, [[Aníbal Cavaco Silva]], trao tặng Huân chương ''Grand Cross Order of Christ''. Ông còn được trao tặng Huân chương danh dự của Thành phố [Lisbon] vào ngày 25 tháng 4 năm 2011.<ref name=f/> Trong Hội đồng Giám mục, ông đã phục vụ với tư cách là Chủ tịch Ủy ban Văn hoá, Tài sản Văn hoá và Truyền thông Xã hội. Ông là tác giả của nhiều xuất bản phẩm và từ năm 2012 ông đã là thành viên của Hội đồng Giáo hoàng về Truyền thông Xã hội.<ref name=v/> Từ năm 2011, ông là Phó Chủ tịch Hội đồng Giám mục Bồ Đào Nha trước khi được chọn làm Chủ tịch hội đồng này của ngày 19 tháng 6 năm 2013.<ref name=g/> ==Thượng phụ, thăng Hồng y== Ngày 18 tháng 5 năm 2013, ông được chọn làm Thượng phụ Lisbon tiếp theo. Ông chính thức nhận nhiệm vụ này vào ngày 6 tháng 7. Vào tháng 12 năm 2013, ông đã nhận được huân chương Pro Piis Meritis của Bộ Quốc phòng và Quân đội Malta. Là một nhà văn giàu cảm hứng, ông đã xuất bản rất nhiều tác phẩm, sách và bài viết, trong thần học, lịch sử và mục vụ.<ref name=f/> Theo truyền thống lâu đời từ thời [[Giáo hoàng Clement XII]] từ ngày 17 tháng 2 năm 1737, với tông thư ''Inter Praecipuas Apostolici Ministerii'', Tòa Thánh đã thỏa thuận việc nâng Tân Thượng phụ Lisbon lập tức lên tước vị Hồng y trong Công nghị Hồng y được tổ chức gần nhất. Tuy nhiên, Thượng Phụ Manuel đã không được [[Giáo hoàng Phanxicô]] vinh thăng theo thông lệ lâu đời này.<ref>{{chú thích báo| work= National Catholic Reporter | access-date = ngày 29 tháng 10 năm 2017 | first = Thomas | last = Reese | title= Cardinals: continuity and change | url= http://ncronline.org/blogs/ncr-today/cardinals-continuity-and-change | date= ngày 12 tháng 1 năm 2014}}</ref> Trong Công nghị Hồng y 2015 cử hành ngày 14 tháng 2, Giáo hoàng Phanxicô vinh thăng Thượng phụ Clemente [Manuel III] tước vị Hồng y của Giáo hội Công giáo với tước vị nhà thờ Sant’Antonio in Campo Marzio. Bốn tháng sau đó, ông đã đến nhận nhà thờ hiệu tòa của mình.<ref name=h/> ==Huy chương== *[[Tập tin:PRT_Order_of_Christ_-_Grand_Cross_BAR.png|80px]] Huy chương Thập tự Lớn của Dòng Chúa Giê-su (''Grand-Cross of the [[Order of Christ]]'') (ngày 30 tháng 8 năm 2010)<ref>[https://web.archive.org/web/20110701091746/http://ordens.presidencia.pt/?idc=182 Ordens Honoríficas Portuguesas]. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2017.</ref> *[[Tập tin:OPMM-gc.svg|80px]] Huy chương thập tự Lớn ''pro merito Melitensi''; ''(Grand-Cross of the ''pro merito Melitensi'')'' (ngày 12 tháng 12 năm 2012) * Huy chương Danh dự, [[Marco de Canaveses]] (ngày 15 tháng 10 năm 2010) <ref>[https://web.archive.org/web/20170807074635/https://www.cm-marco-canaveses.pt/index.php?info=YTozOntzOjQ6Im1lbnUiO3M6MzoiY2FtIjtzOjU6ImFjY2FvIjtzOjEyOiJub3RpY2lhc19sZXIiO3M6MjoiaWQiO3M6MzoiMzIyIjt9 Câmara Municipal do Marco de Canaveses distinguiu com a Medalha de Honra do Município Sua Excelência Reverendíssima D. Manuel Clemente – Bispo do Porto] retrieved ngày 15 tháng 6 năm 2013</ref> * Huy chương Danh dự, [[Valongo]] (ngày 14 tháng 1 năm 2011) <ref>[https://web.archive.org/web/20160210181707/https://www.cm-valongo.pt/camara-municipal-atribuiu-medalha-de-honra-ao-bispo-do-porto/ Câmara Municipal de Valongo] Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2017</ref> * Huy chương Danh dự và Công dân Thành phố Porto, [[Porto]] (ngày 25 tháng 4 năm 2011) <ref>[https://web.archive.org/web/20110705171603/http://agencia.ecclesia.pt/cgi-bin/noticia.pl?id=83966 Porto: Câmara Municipal aprova atribuição de Medalha da Cidade a D. Manuel Clemente]. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2017.</ref> * Huy chương Vàng Danh dự, [[Gondomar, Bồ Đào Nha|Gondomar]] (ngày 27 tháng 1 năm 2012) <ref>[https://web.archive.org/web/20120528185648/http://www.agencia.ecclesia.pt/cgi-bin/noticia.pl?id=89322 Porto: D. Manuel Clemente recebe Medalha de Honra da cidade de Gondomar]. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2017.</ref> * Chìa khóa Danh dự, [[Melres]] (ngày 24 tháng 2 năm 2012) * Huy chương Danh dự và Công dân Danh dự, [[Vila Nova de Gaia]] (ngày 24 tháng 4 năm 2013) <ref>[https://web.archive.org/web/20131113051817/http://www.cm-gaia.pt/portais/_cmg/Noticia.aspx?contentid=B39680D880CO D. Manuel Clemente, Cidadão Honorário de Vila Nova de Gaia]. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2017.</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} {{DEFAULTSORT:Clemente, Manuel Jose Macario do Nascimento}} [[Thể loại:Sinh năm 1948]] [[Thể loại:Hồng y Bồ Đào Nha]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Thượng phụ]] [[Thể loại:Người Bồ Đào Nha thế kỷ 20]] [[Thể loại:Tín hữu Công giáo Bồ Đào Nha]] 9coam4x52l4zuk7vhyjd0ekl77tf05u Pan & vùng đất Neverland 0 7821873 69262233 66957595 2022-10-31T23:29:33Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Bản mẫu công ty truyền thông Hoa Kỳ]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{Infobox film | name = Pan & vùng đất Neverland | image = Pan & vùng đất Neverland 2015 poster.jpg | alt = | caption = Poster Việt hóa | director = [[Joe Wright]] | producer = {{Plainlist| * [[Greg Berlanti]] * Sarah Schechter * [[Paul Webster (producer)|Paul Webster]] }} | writer = [[Jason Fuchs]] | based on = {{based on|''[[Peter Pan]]''|[[J. M. Barrie]]}} | starring = {{Plainlist| * [[Levi Miller]] * [[Hugh Jackman]] * [[Garrett Hedlund]] * [[Rooney Mara]] * [[Adeel Akhtar]] * [[Kathy Burke]] * [[Nonso Anozie]] * [[Amanda Seyfried]] }} | music = [[John Powell]] | cinematography = {{Plainlist| * [[Seamus McGarvey]] * [[John Mathieson]] }} | editing = {{Plainlist| * Paul Tothill * [[William Hoy]] }} | production companies = Berlanti Productions<br>RatPac Entertainment<ref>{{chú thích web|url=http://www.hollywoodreporter.com/review/pan-film-review-824864|title='Pan': Film Review|last=McCarthy|first=Todd|work=[[The Hollywood Reporter]]|date=ngày 19 tháng 9 năm 2015|access-date =ngày 1 tháng 6 năm 2017}}</ref> | distributor = [[Warner Bros.|Warner Bros. Pictures]] | released = {{Film date|2015|09|20|ra mắt ở Luân Đôn<ref>{{chú thích web|url=http://www.upi.com/News_Photos/Entertainment/World-Premiere-of-Pan-in-London/9489/|title=World Premiere of 'Pan' in London - Photos|work=UPI}}</ref>|2015|10|09|Hoa Kỳ}} | runtime = 111 phút<!--Theatrical runtime: 111:21--><ref>{{chú thích web | url=http://www.bbfc.co.uk/releases/pan-film-0 | title=''PAN'' [2D] (PG) | work=[[British Board of Film Classification]] | date=ngày 17 tháng 9 năm 2015 | access-date =ngày 17 tháng 9 năm 2015}}</ref> | country = Hoa Kỳ<ref name=bfi>{{chú thích web|url=http://www.bfi.org.uk/films-tv-people/56189969b230a|title=Pan (2015)|work=[[British Film Institute]]|access-date =ngày 1 tháng 6 năm 2017}}</ref> | language = [[Tiếng Anh]] | budget = $150 triệu<ref>{{chú thích web|url=http://www.hollywoodreporter.com/news/summer-box-office-whats-behind-790318|title=Summer Box Office: What's Behind Warner Bros.' Risky Move to Release Nine Movies|author=Pamela McClintock|work=[[The Hollywood Reporter]]|publisher=([[Prometheus Global Media]])|date=ngày 21 tháng 4 năm 2015|access-date =ngày 21 tháng 4 năm 2015}}</ref> | gross = $128.4 triệu<!--Please use condensed values per Infobox instructions and MOS:LARGENUM--><ref name="BOM">{{chú thích web |url=http://www.boxofficemojo.com/movies/?id=pan.htm |title=Pan (2015) |website=Box Office Mojo |access-date =ngày 29 tháng 2 năm 2016}}</ref> }} '''''Pan & vùng đất Neverland''''' (tiếng Anh: '''''Pan''''') là một bộ [[phim kỳ ảo]] gia đình của Mỹ 2015 do [[Joe Wright]] đạo diễn và [[Jason Fuchs]] viết kịch bản. Phim có sự tham gia của [[Hugh Jackman]], [[Garrett Hedlund]], [[Rooney Mara]] và [[Amanda Seyfried]], với [[Levi Miller]] thủ vai nhân vật chính. Phim ra mắt toàn cầu tại [[Luân Đôn]], Anh vào ngày 20 tháng 9 năm 2015,<ref>{{cite av media|url=https://www.youtube.com/watch?v=xTSPZa4pKMo|title=Pan – World Premiere - Official Warner Bros. UK|date=ngày 21 tháng 9 năm 2015|work=YouTube}}</ref> và được phát hành rạp tại Hoa Kỳ ngày 9 tháng 10 năm 2015 bởi [[Warner Bros. Pictures]], cùng ngày khởi chiếu tại Việt Nam.<ref>[http://maskonline.vn/pan-cu-chuyen-chua-ke-ve-vng-dat-neverland/ 'Pan' – câu chuyện chưa kể về vùng đất Neverland]{{Liên kết hỏng|date = ngày 24 tháng 6 năm 2021 |bot=InternetArchiveBot }}. Maskonline</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{Sơ khai điện ảnh}} ==Liên kết ngoài== * {{Official website|http://www.panmovie.com/}} * {{IMDb title|3332064|Pan & vùng đất Neverland}} * {{Box Office Mojo|pan|Pan & vùng đất Neverland}} * {{Rotten Tomatoes|pan_2015|Pan & vùng đất Neverland}} * {{Metacritic film|pan|Pan & vùng đất Neverland}} {{Peter Pan}} {{Joe Wright}} {{DEFAULTSORT:Pan}} [[Thể loại:Phim năm 2015]] [[Thể loại:Phim tiếng Anh]] [[Thể loại:Phim 3D năm 2015]] [[Thể loại:Phim phiêu lưu thập niên 2010]] [[Thể loại:Phim Mỹ]] [[Thể loại:Phim phiêu lưu tưởng tượng của Mỹ]] [[Thể loại:Phim lấy bối cảnh ở Luân Đôn]] [[Thể loại:Phim quay tại Việt Nam]] [[Thể loại:Phim tiền truyện]] [[Thể loại:Phim về Thế chiến II]] [[Thể loại:Phim kỳ ảo thập niên 2010]] [[Thể loại:Phim đôi bạn Mỹ]] [[Thể loại:Phim tưởng tượng dành cho trẻ em của Mỹ]] [[Thể loại:Phim lấy bối cảnh ở thời kỳ Trung Cổ]] 9fdbdnwon0o444zy8y5qvqczw52l3zx Manuel III 0 7821876 32225618 2017-10-23T09:55:25Z ThiênĐế98 440903 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Manuel José Macário do Nascimento Clemente]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Manuel José Macário do Nascimento Clemente]] ox5bppdcmtnowjdvo0m1b2pj7hxy8yw Manuel Clemente 0 7821889 32225631 2017-10-23T09:56:01Z ThiênĐế98 440903 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Manuel José Macário do Nascimento Clemente]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Manuel José Macário do Nascimento Clemente]] ox5bppdcmtnowjdvo0m1b2pj7hxy8yw Tập tin:Pan & vùng đất Neverland 2015 poster.jpg 6 7821913 67967085 66933019 2022-01-17T07:36:07Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki == Miêu tả == {{Mô tả sử dụng hợp lý | Article = Pan & vùng đất Neverland | Description = Áp phích quảng bá cho phim ''[[Pan & vùng đất Neverland]]'' (2015). Bản quyền tập tin thuộc về [[New Line Cinema]] | Source = http://maskonline.vn/pan-cu-chuyen-chua-ke-ve-vng-dat-neverland/ | Portion = Toàn bộ áp phích | Resolution = Có | Purpose = Giúp nhận dạng bộ phim – chủ đề của bài viết. | Replaceability = Không có nội dung tự do thay thế tương đương có thể giúp nhận dạng chủ đề bài viết. | other_information = Áp phích được phát hành nhằm mục đích quảng bá sản phẩm. Việc sử dụng hình ảnh không làm hạn chế khả năng tiêu thụ sản phẩm của người giữ bản quyền. }} == Giấy phép == {{Áp phích phim}} [[Thể loại:Tập tin không tự do có phiên bản cũ (đã xử lý)]] 4yy9b1aaycge2xurycniip8eeen45dp Joy – Người phụ nữ mang tên "Niềm vui" 0 7822557 66938490 64858192 2021-11-15T09:48:33Z SongVĩ.Bot 539651 Sửa bản mẫu tham khảo wikitext text/x-wiki {{Infobox film | name = Joy - Người phụ nữ mang tên "Niềm vui" | image = Joy Người phụ nữ mang tên "Niềm vui".jpg | alt =. | caption = Poster phát hành | director = [[David O. Russell]] | producer = {{Plainlist| * [[John Davis (producer)|John Davis]] * [[Megan Ellison]] * [[Jonathan Gordon]] * [[Ken Mok]] * David O. Russell }} | screenplay = David O. Russell | story = {{ubl|[[Annie Mumolo]]|David O. Russell}} | starring = {{Plainlist| * [[Jennifer Lawrence]] * [[Robert De Niro]] * [[Édgar Ramírez]] * [[Diane Ladd]] * [[Virginia Madsen]] * [[Isabella Rossellini]] * [[Bradley Cooper]]<!-- per poster billing block; do not add or rearrange names --> }} | music = {{ubl|[[West Dylan Thordson]]|[[David Campbell (composer)|David Campbell]]}} | cinematography = [[Linus Sandgren]] | editing = {{ubl|[[Alan Baumgarten]]|[[Jay Cassidy]]|[[Tom Cross (editor)|Tom Cross]]|[[Christopher Tellefsen]]}} | studio = {{ubl|[[Fox 2000 Pictures]]|[[Davis Entertainment|Davis Entertainment Company]]|[[Annapurna Pictures]]|[[TSG Entertainment]]}} | distributor = [[20th Century Fox]] | released = {{Film date|2015|12|13|ra mắt tại New York|2015|12|25|Hoa Kỳ}} | runtime = 124 phút<!--Theatrical runtime: 124:05--><ref>{{chú thích web | url=http://www.bbfc.co.uk/releases/joy-film | title=''JOY'' (12A) | work=[[British Board of Film Classification]] | date=ngày 7 tháng 12 năm 2015 | accessdate=ngày 7 tháng 12 năm 2015}}</ref> | country = Hoa Kỳ | language = English | budget = $60 triệu<ref name="makingjoy">{{chú thích web|url=http://www.hollywoodreporter.com/features/jennifer-lawrence-david-o-russell-849094|title=Making of 'Joy': How Jennifer Lawrence and David O. Russell Survived Endless Blizzards|first=Pamela|last=McClintock|work=[[The Hollywood Reporter]]|date=ngày 22 tháng 12 năm 2015|accessdate=ngày 23 tháng 12 năm 2015}}</ref> | gross = $101.1 triệu<ref name="BOM">{{chú thích web |url=http://www.boxofficemojo.com/movies/?id=joy.htm |title=Joy (2015) | website=Box Office Mojo |accessdate=ngày 16 tháng 3 năm 2016}}</ref> }} '''''Joy - Người phụ nữ mang tên "Niềm vui"'''''<ref name="vnexpress">[https://giaitri.vnexpress.net/tin-tuc/cong-dong/tang-doc-gia-ve-xem-cong-chieu-phim-moi-cua-jennifer-lawrence-3355485.html Tặng độc giả vé xem công chiếu phim mới của Jennifer Lawrence]. ''[[VnExpress]]''</ref> (tiếng Anh: '''''Joy''''') là một bộ [[phim tiểu sử]] [[hài kịch]] của Mỹ 2015 do [[David O. Russell]] đạo diễn và viết kịch bản.<ref name="Joy">{{chú thích web|url=http://www.tcm.com/tcmdb/title/2065086/Joy/|title=Joy|work=[[Turner Classic Movies]]|accessdate=ngày 24 tháng 3 năm 2016}}</ref> Phim có sự tham gia của [[Jennifer Lawrence]] vào vai [[Joy Mangano]], một người phụ nữ thông minh, mạnh mẽ đã tự chèo lái công ty để trở thành đế chế tỷ đô khiến bao người phải ngưỡng mộ. Phim khởi chiếu tại Việt Nam ngày 19 tháng 2 năm 2016.<ref name="vnexpress"/> ''Joy'' được công chiếu rạp ngày 25 tháng 12 năm 2015 và phân phối bởi [[20th Century Fox]]. Phim nhận đánh giá trái chiều từ giới phê bình khi đánh giá cao diễn xuất của Lawrence nhưng chỉ trích phần kịch bản và nhịp độ của phim. Lawrence đã xuất sắc giành [[giải Quả cầu vàng cho nữ diễn viên phim ca nhạc hoặc phim hài xuất sắc nhất]] và nhận một đề cử [[giải Oscar cho nữ diễn viên chính xuất sắc nhất]]. ''Joy'' cũng nhận đề cử [[giải Quả cầu vàng cho phim ca nhạc hoặc phim hài hay nhất]] bên cạnh một vài giải thưởng khác. ==Nội dung== Bộ phim xoay quanh người phụ nữ thông minh và mạnh mẽ tên là Joy (do Jennifer Lawrence thủ vai). Sau cuộc hôn nhân đổ vỡ, Joy trở thành bà mẹ đơn thân với ba đứa con nhỏ. Cuộc sống bận rộn với những công việc thường ngày càng thêm “đau đầu” khi cô phải đối mặt với những hỗn độn trong chính gia đình mình. Mẹ cô Terry là một người nhạy cảm, yếu đuối suốt ngày đắm chìm trong những vở kịch mùi mẫn rẻ tiền, ông bố Rudy (Robert De Niro) tính tình thất thường và đặc biệt vô tâm, ích kỷ chỉ mải chạy theo mối quan tâm tình yêu của riêng mình, Joy còn phải “đèo bòng” thêm anh chồng cũ là một ca sĩ nửa mùa dù ly dị rồi nhưng vấn sống dưới tầng hầm ăn bám nhà vợ. Giữa những xáo trộn cuộc sống, Joy quyết định thay đổi cuộc đời với đam mê sáng chế vốn đã nằm trong tim từ khi cô còn là một đứa trẻ. Được sự động viên của bà ngoại, Joy bước đầu thành công với phát minh chổi thông minh tự vắt - Miracle Mop. Để quảng bá sản phẩm, cô tìm đến Neil Walker (Bradley Cooper đóng) - giám đốc của kênh truyền hình mua sắm QVC. Chờ đợi cô ở phía trước là những khó khăn thách thức trên thương trường mà cô chưa từng biết đến, nhưng cô đã chèo lái công ty để trở thành đế chế tỷ đô khiến bao người phải ngưỡng mộ. ==Diễn viên== {{Div col}} * [[Jennifer Lawrence]] vai [[Joy Mangano]] trưởng thành<ref name=RussellLawrence>{{chú thích báo|last1=Fleming Jr|first1=Mike|title=‘American Hustle’s David O Russell, Jennifer Lawrence Circle Joy Mangano Story At Fox 2000|url=http://deadline.com/2014/01/american-hustles-david-o-russell-jennifer-lawrence-circle-joy-mangano-story-at-fox-2000-674528/|accessdate=ngày 7 tháng 6 năm 2014 |publisher=[[Deadline.com]] |date=ngày 30 tháng 1 năm 2014}}</ref> ** [[Isabella Cramp|Isabella Crovetti-Cramp]] vai Joy Mangano lúc nhỏ<ref name=CrampCast>{{chú thích web|title=Isabella Crovetti-Cramp's going to play Jennifer Lawrence's 'Young Joy'|url=https://twitter.com/jenlawfilms/status/568287292105703425 |publisher=[[Twitter]] |accessdate=ngày 26 tháng 3 năm 2015}}</ref> * [[Robert De Niro]] vai Rudy Mangano, bố Joy<ref name=DeNiroCast>{{chú thích báo|last1=Vivarelli|first1=Nick|title=Robert De Niro Confirms He Will Reteam with Jennifer Lawrence and David O. Russell on 'Joy' |url=http://variety.com/2014/film/news/robert-de-niro-confirms-he-will-reteam-with-jennifer-lawrence-and-david-o-russel-on-joy-1201358245/|accessdate=ngày 18 tháng 11 năm 2014 |work=[[Variety (magazine)|Variety]] |date=ngày 17 tháng 11 năm 2014}}</ref> * [[Bradley Cooper]] vai Neil Walker, một giám đốc tại [[QVC]]<ref name=CooperCast>{{chú thích báo|last1=Lloyd|first1=Kenji|title=Bradley Cooper Confirmed to Reunite with Jennifer Lawrence for David O. Russell’s Joy, Melissa Leo in Talks|url=http://www.finalreel.co.uk/bradley-cooper-confirmed-joy-david-o-russell/|accessdate=ngày 18 tháng 2 năm 2015|publisher=finalreel.co.uk|date=ngày 5 tháng 12 năm 2014}}</ref> * [[Édgar Ramírez]] vai Tony Miranne, chồng cũ của Joy<ref name=RamirezCast>{{chú thích báo|last1=Kroll|first1=Justin|title=Edgar Ramirez Joins Jennifer Lawrence in David O. Russell’s ‘Joy’|url=http://variety.com/2014/film/news/edgar-ramirez-joins-jennifer-lawrence-in-david-o-russells-joy-1201374085/|accessdate=ngày 9 tháng 12 năm 2014 |work=[[Variety (magazine)|Variety]] |date=ngày 8 tháng 12 năm 2014}}</ref> * [[Diane Ladd]] vai Mimi, bà của Joy<ref name=ThreeMoreCast>{{chú thích báo|last1=Park|first1=Colleen|title=‘Joy’ biopic starring Jennifer Lawrence begins filming|url=http://mynewsla.com/hollywood/2015/02/17/joy-biopic-starring-jennifer-lawrence-begins-filming/|accessdate=ngày 18 tháng 2 năm 2015|publisher=mynewsla.com|date=ngày 17 tháng 2 năm 2015}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.empireonline.com/features/joy-trailer-breakdown|title=Joy character breakdown|accessdate=ngày 28 tháng 7 năm 2015}}</ref> * [[Dascha Polanco]] vai Jackie, bạn thân của Joy<ref>{{chú thích web|url=http://deadline.com/2015/03/dascha-polanco-joy-movie-orange-is-the-new-black-1201386520/ |title=‘Orange Is The New Black’s Dascha Polanco Joins Jennifer Lawrence In 'Joy' |publisher=[[Deadline.com]] |date=ngày 5 tháng 3 năm 2015 |accessdate=ngày 5 tháng 3 năm 2015 }}</ref> ** Emily Nunez vai Jackie trẻ * [[Elisabeth Röhm]] vai Peggy, em của Joy<ref name=RohmCast>{{chú thích báo|last1=McNary|first1=Dave|title=Elisabeth Rohm Joins Jennifer Lawrence in 'Joy'|url=http://variety.com/2015/film/news/elisabeth-rohm-joins-jennifer-lawrence-in-joy-1201443523/|accessdate=ngày 2 tháng 3 năm 2015|work=[[Variety (magazine)|Variety]]|date=ngày 27 tháng 2 năm 2015|archive-date=2016-03-03|archive-url=https://web.archive.org/web/20160303223235/http://variety.com/2015/film/news/elisabeth-rohm-joins-jennifer-lawrence-in-joy-1201443523/}}</ref> ** [[Madison Wolfe]] vai Peggy trẻ * [[Virginia Madsen]] vai Terri Mangano, mẹ Joy<ref name="ThreeMoreCast"/> * [[Isabella Rossellini]] vai Trudy, bạn gái của bố Joy và là người xuất vốn cho cô<ref name="ThreeMoreCast"/> * [[Melissa Rivers]] vai [[Joan Rivers]]<ref>{{chú thích web|url=http://www.people.com/article/melissa-rivers-joan-rivers-joy-exclusive?xid=socialflow_facebook_peoplemag |title=‘First Look! Melissa Rivers Plays Her Late Mom Joan in New Movie Joy |publisher=[[People.com]] |date=ngày 8 tháng 12 năm 2015 |accessdate=ngày 9 tháng 12 năm 2015 }}</ref> * [[Donna Mills]] vai Priscilla<ref>{{chú thích web|url=http://www.tvinsider.com/article/1396/donna-mills-queens-of-drama-pop-preview/|title=Reality Bites: Donna Mills Gets "A Little Pushy" (But Not Bitchy!) in Queens of Drama|publisher=|accessdate=ngày 18 tháng 4 năm 2015}}</ref> * [[Susan Lucci]] vai Danica<ref name=soap>{{chú thích web|url=http://www.vulture.com/2015/12/david-o-russell-loves-soap-actors.html?mid=imdb|title=David O. Russell Loves Soap Actors|first=Ira|last=Madison III|work=Vulture|accessdate=ngày 10 tháng 12 năm 2015}}</ref> * [[Maurice Benard]] vai Jared<ref name=soap/> * [[Laura Wright]] vai Clarinda<ref name=soap/> * Alexander Cook vai Bartholomew * [[Jimmy Jean-Louis]] vai Toussaint * [[Drena De Niro]] vai Cindy {{div col end}} ==Đọc thêm== * David O. Russell, ''Joy'', Faber & Faber, 2015. ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== * {{Official website|http://www.foxmovies.com/movies/joy}} * {{IMDb title|2446980|Joy}} * {{Mojo title|joy|Joy}} * {{Rotten Tomatoes|joy_2014|Joy}} * {{Metacritic film|joy|Joy}} {{David O. Russell}} {{DEFAULTSORT:Joy}} [[Thể loại:Phim năm 2015]] [[Thể loại:Phim tiếng Anh]] [[Thể loại:Phim tiểu sử thập niên 2010]] [[Thể loại:Phim Mỹ]] [[Thể loại:Phim tiểu sử của Mỹ]] [[Thể loại:Phim Mỹ về kinh doanh]] [[Thể loại:Phim hài-chính kịch Mỹ]] [[Thể loại:Phim chính kịch Mỹ]] [[Thể loại:Phim về gia đình bất thường]] [[Thể loại:Phim dựa trên sự việc có thật]] [[Thể loại:Phim lấy bối cảnh ở thành phố New York]] [[Thể loại:Phim lấy bối cảnh ở thập niên 1970]] [[Thể loại:Phim lấy bối cảnh ở thập niên 1980]] [[Thể loại:Phim lấy bối cảnh ở thập niên 1990]] [[Thể loại:Phim của Annapurna Pictures]] [[Thể loại:Phim của 20th Century Fox]] [[Thể loại:Phim hài-chính kịch thập niên 2010]] [[Thể loại:Phim quay tại Massachusetts]] f4n495zsjno9mxuwutt01259jhat7jf Ea Puk 0 7822559 32226347 2017-10-23T10:25:46Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Ea Puk]] thành [[Ea Púk]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Ea Púk]] qvvhrwgnn3nvfg11tcly9xgpl3qkrer Ea Dăh 0 7822561 32226351 2017-10-23T10:25:58Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Ea Dăh]] thành [[Ea Dắh]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Ea Dắh]] c942v8z1fxq75uaia6k11oj7ipb43og ROX Tigers 0 7823324 70831002 70805757 2023-10-28T03:36:27Z Ctdbsclvn 738385 /* 2016 */ wikitext text/x-wiki {{Chú thích trong bài}}{{Hộp thông tin câu lạc bộ bóng đá|tên CLB=ROX Tigers|hình=|tên đầy đủ=ROX Tigers|biệt danh=|tên ngắn=ROX|thành lập=2014|giải thể=|chủ tịch=|quản lý=|chức vụ quản lý=Quản lý|huấn luyện viên={{Biểu tượng lá cờ|KOR}}Kang '[[OnAir]]' Hyun-jong|giải đấu=[[Chung kết Liên Minh Huyền Thoại Hàn Quốc]]|mùa giải=Mùa hè 2017|vị trí=thứ 7|website=|pattern_b2=|pattern_so1=|pattern_b3=|mùa giải này=Chung kết Liên Minh Huyền Thoại Hàn Quốc mùa xuân 2018}}'''ROX Tigers''' (tiền thân của Hanhwa Life Esport hiện nay, trước đây được gọi là '''HUYA Tigers''', '''GE Tigers''', '''KOO Tigers''' hay gọi tắt là '''Tigers''') là một đội tuyển [[Liên Minh Huyền Thoại]] chuyên nghiệp có trụ sở tại [[Hàn Quốc]].<ref name=":0">{{chú thích web|url=https://lol.gamepedia.com/ROX_Tigers|tiêu đề=ROX Tigers|ngày=|ngày truy cập=12 tháng 1 năm 2018|author=|nơi xuất bản=lol.gamepedia.com|ngôn ngữ=}}</ref> Trang web mạng xã hội của Trung Quốc [[YY]] đã đã mua lại một đội Hàn Quốc để quảng bá dịch vụ trực tuyến mới của họ tại Hàn Quốc. Công ty mẹ của YYU Guongzhou Huaduo Network Technology, LLC. (Duowan Inc) hy vọng sẽ quảng bá cho trang web trực tuyến HUYA.com, tại Hàn Quốc bằng cách tạo ra một đội xây dựng xung quanh các game thủ nổi tiếng của Hàn Quốc. Nhóm nghiên cứu đã được đăng ký theo [[công ty con]] GE của hãng Duowan, Hàn Quốc.Hiện tại họ không phải là thành viên của tổ chức [[Hiệp hội thể thao điện tử Hàn Quốc|KesPA]].Đội thi đấu tại [[Chung kết Liên Minh Huyền Thoại Hàn Quốc|League of Legends Champions Korea (LCK)]]. Trong vòng [[Chung kết thế giới Liên Minh Huyền Thoại|CKTG]] 2015, '''Tigers''' đã giành vị trí Á Quân. ROX Tigers đã giành danh hiệu LCK đầu tiên của họ sau khi giành chiến thắng trong trận chung kết LCK mùa hè 2016. == Lịch sử == === 2014 === Tigers là một đội tuyển [[Liên Minh Huyền Thoại]] có trụ sở tại [[Hàn Quốc]] được thành lập vào tháng 11 năm 2014 do công ty YY của Trung Quốc tài trợ.Danh sách ban đầu, được công bố dưới cái tên HUYA Tigers, bao gồm các thành viên cũ của NaJin Sword, NaJin Shield, và Incredible 1:Smeb (Top), Lee (Jungle), KurO (Mid), PraY (AD Carry) và GorillA (Hỗ trợ) bao gồm đội hình ban đầu, với NoFe như một huấn luyện viên. Ngay sau khi thành lập, đội đã đủ điều kiện tham dự [[Chung kết Liên Minh Huyền Thoại Hàn Quốc|League of Legends Champions Korea (LCK)]] Spring Qualifiers, lần đầu tiên trong vòng bảng trên Team Avalanche. Họ đã có 2-1 trong trận chung kết và đã thành công trong việc giành chức vô địch SBENU mùa xuân năm 2015. Trong mùa giải tiếp theo, HUYA Tigers đã giành vị trí thứ ba với KT Rolster, với 7 điểm. Họ đổi tên thành GE Tigers vào đầu mùa xuân. === 2015 === GE Tigers bắt đầu là đội hàng đầu tại Hàn Quốc trong mùa giải đầu tiên của họ tại LCK, ở vị trí đầu tiên với tỷ số trận đấu 7-0 và trận đấu 14-2 vào cuối tuần 6 của mùa xuân. Vị trí này đã thu hút họ được mời đến Intel Extreme Masters Season IX hồi tháng 3. Tại giải vô địch thế giới, Koo Tigers đứng thứ 2 trong bảng xếp hạng của họ với tỷ số 4-2 và tiến lên vòng bảng. Họ đánh bại KT Rolster 3-1 trong trận tứ kết. Vào ngày 24 tháng 10 năm 2015, họ đã thực hiện cú quét sạch, 3-0, trước [[Fnatic]] ở bán kết. Nhưng chỉ dừng lại ở vị trí Á quân thua trước SKT 3-1 ở chung kết.<ref name=":0" /> KooTV đã bỏ sự bảo trợ của họ cho đội vào tháng 11, và đổi tên thành chỉ là Tigers. Vào tháng 1 năm 2016, nhóm nghiên cứu một lần nữa đổi tên, lần này là ROX Tigers. === 2016 === Ở LCK Mùa xuân 2016, ROX Tigers kết thúc vòng bảng ở vị trí thứ nhất, và gặp SKT T1 trong trận chung kết. ROX Tigers gây ấn tượng với thế giới với sự thống trị của họ ở Hàn Quốc và lối chơi gần như hoàn hảo của họ trong vòng bảng. Thật không may, một lần nữa bản lĩnh của nhà vô địch thế được thể hiện, SKT T1 chiến thắng ROX Tigers với tỉ 3: 1, ROX Tigers kết thúc LCK mùa xuân ở vị trí thứ 2. Tuy nhiên, ROX Tigers nên tự hào về chính mình, họ là có đội KDA cao nhất trong mùa giải này. Mùa hè 2016, Những chú hổ lại một lần nữa nắm thế độc tôn ở vòng bảng, cùng với việc đại kình địch [[SK Telecom T1|SKT]] thất bại đầy bất ngờ trước KT, ROX Tigers dễ dàng trừng phạt những sai lầm của đối thủ, nhất là cú trừng phạt còn 2 HP của người đi rừng phía KT là '''Score''' để có chức vô địch LCK đầu tiên của mình.<ref name=":0" /> Đến với CKTG 2016, với tư cách hạt giống số 1 Hàn Quốc, ROX Tigers băng băng tiến vào bán kết. Duyên số lại đẩy họ gặp SKT, một lần nữa, những chú hổ lại dừng bước trước SKT với tỉ số 2-3 đầy tiếc nuối. Cuối mùa giải 2016, toàn bộ đội hình của họ giải tán khiến người hâm mộ vô cùng tiếc nuối cho một đội tuyển tài năng và gắn bó với nhau. === 2017 === Ngày  22/12/2016, ROX Tigers đã công bố đội hình mới cho mùa giải 2017 bao gồm: ''Đường Trên: "'''Shy'''" Sang Myun Park, "'''Lindarang'''" Man Heung Heo.Đi rừng: "'''Seonghwan'''" Seong Hwan Yoon, Đường giữa: "'''Mickey'''" Young Min Son, Xạ thủ: "'''Sangyoon'''" Sang Yoon Kwon, Hỗ trợ: "'''Key'''" Han Ki Kim.'' Với những thành viên nổi bật như Shy, Mickey hay hỗ trợ đầy tiềm năng của ESC Ever mùa trước – Key. ROX Tigers 2017 hứa hẹn sẽ là một đội tuyển đáng gờm tại LCK. Tuy nhiên, khi LCK mùa hè 2017 kết thúc, ROX Tigers chỉ có được vị trí thứ 7 với hiệu số thắng-thua là 6-12. Khi LCK mùa hè khởi tranh, ROX Tigers không có nhiều thay đổi trong đội hình vì vậy họ cũng kết thúc giải với vị trí thứ 7 với hiệu số thắng-thua cũng là 6-12. == Danh hiệu == -'''Vô địch''' [[Chung kết Liên Minh Huyền Thoại Hàn Quốc|LCK]] mùa hè 2016 -Á quân LCK mùa xuân 2016 -Quý quân CKTG 2016 -Vô dich KESPA CUP 2016 -Á quân CKTG 2015 == Tham khảo == <br />{{Tham khảo}} [[Thể loại:Đội tuyển Liên minh huyền thoại]] 1hjpi8iptrt1jt0sx4v9xtrj1my9rr9 Thể loại:Vô địch giải golf major 14 7824182 32228036 32228035 2017-10-23T11:47:14Z Hugopako 309098 từ khóa mới cho [[Thể loại:Vận động viên golf]]: "Major" dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Vận động viên golf|Major]] [[Thể loại:Vô địch thể thao theo môn thể thao|Golf]] kjyczkne5lvpwce33mibk3jm5uwff9y Thể loại:Vận động viên golf Texas 14 7824183 32228041 32228040 2017-10-23T11:50:36Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Vận động viên TexasGolf]]; đã thêm [[Thể loại:Vận động viên Texas]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Category:Vận động viên golf Mỹ theo tiểu bang|Texas]] [[Category:Vận động viên Texas|Golf]] [[Category:Golf Texas]] gnfdu2vrgl12nsmmclxnd458t7kmyay Bản mẫu:GitHub 10 7824185 70547520 65419108 2023-08-10T13:58:48Z Tictactoe101 889492 thêm thể loại wikitext text/x-wiki [{{#if:{{#invoke:String|match|{{{1|{{{url}}}}}}|^https?://|plain=0|ignore_errors=1}}||https://github.com/}}{{#if:1|{{{url|{{{1}}}}}}}} {{If empty|{{{label|{{{2|}}}}}}|{{#titleparts:{{{1}}}|1|-1}}}}] {{#switch:{{{link}}} |hidden= |no=trên GitHub |trên [[GitHub]] }}<noinclude> {{Tài liệu}} [[Thể loại:Bản mẫu dựa trên ngôn ngữ Lua String]] [[Thể loại:Bản mẫu liên kết ngoài phần mềm]] </noinclude> bs585whfp56700e98t52cd7e5n3xamw Petroica pusilla 0 7824186 69956095 67911533 2023-05-06T22:34:02Z InternetArchiveBot 686003 Add 1 book for [[Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được]] (20230505)) #IABot (v2.0.9.3) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{tiêu đề nghiêng}}{{Bảng phân loại | name = ''Petroica pusilla''<ref>{{chú thích web|url=http://www.worldbirdnames.org/n-vireos.html|title=Vireos, Crows & Allies|editor-last=Gill|editor-first=Frank|editor2-first=David|editor2-last=Donsker|year=2010|work=IOC World Bird Names (version 2.4)|access-date=ngày 17 tháng 3 năm 2010|archive-date=2011-09-17|archive-url=https://web.archive.org/web/20110917184945/http://www.worldbirdnames.org/n-vireos.html|url-status=dead}}</ref> | image = Pacific Robin (Petroica pusilla) Viti Levu, Fiji Isles.jpg | image_caption = ''P. p. kleinschmidti'', [[Viti Levu]], [[Fiji]] | status = LC | status_system = IUCN3.1 | status_ref = <ref name=IUCN>{{IUCN|id=103734840 |title=''Petroica pusilla'' |assessor=BirdLife International |assessor-link=BirdLife International |version=2013.2 |year=2012 |access-date =ngày 26 tháng 11 năm 2013}}</ref> | regnum = [[Animalia]] | phylum = [[Động vật có dây sống|Chordata]] | classis = [[Lớp Chim|Aves]] | ordo = [[Passeriformes]] | familia = [[Petroicidae]] | genus = ''[[Petroica]]'' | species = '''''P. pusilla''''' | binomial = ''Petroica pusilla'' | binomial_authority = ([[Titian Peale|Peale]], 1848) | range_map = | range_map_caption = | synonyms = ''Petroica multicolor'' }} '''''Petroica pusilla''''' là một [[loài]] [[chim]] thuộc chi ''[[Petroica]]'' được tìm thấy ở [[Melanesia]] và [[Polynesia]]. Bộ lông của loài này tương tự như bộ lông của ''[[Petroica boodang]]'' tại [[Úc]], và cho đến gần đây cả hai được coi cùng một loài cho đến khi được tách ra vào năm 1999 bởi [[Richard Schodde|Schodde]] và [[Ian J. Mason|Mason]].<ref name=Sch99>{{chú thích sách |title=The Directory of Australian Birds: Passerines. A Taxonomic and Zoogeographic Atlas of the Biodiversity of Birds in Australia and its Territories. |url=https://archive.org/details/directoryofaustr0000unse |vauthors=Schodde R, Mason IJ |year=1999 |publisher=CSIRO Publishing |location=Collingwood, Australia |isbn= 0-643-06456-7|pages=x 851 pp.}}</ref>. 14 phân loài của loài chim này hiện đang được công nhận, và những phân loài này thể hiện sự khác biệt đáng kể về bộ lông, chế độ ăn và môi trường sống. ''[[Petroica multicolor]]'' trước đây được xem là một phân loài của ''P. pusilla'', nhưng nay được coi là một loài riêng biệt.<ref name="Kearns, A. M. 2016">Kearns, A. M. et al. (2016) Norfolk Island Robins are a distinct endangered species: ancient DNA unlocks surprising relationships and phenotypic discordance within the Australo-Pacific Robins. Conservation Genetics 17, 321–335.</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} [[Thể loại:Petroica]] [[Thể loại:Động vật được mô tả năm 1848]] [[Thể loại:Chim Melanesia]] [[Thể loại:Chim Polynesia]] {{Animalia-stub}} lucqg9jmwlno8n37qta4zygw1xxr0se Bản mẫu:GitHub/doc 10 7824187 40069198 32228070 2018-05-14T12:21:02Z Ngọc Xuân bot 533989 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{Trang con tài liệu}} <!-- Please place categories where indicated at the bottom of this page and interwikis at Wikidata (see [[Wikipedia:Wikidata]]) --> == Sử dụng == Bản mẫu này có thể được sử dụng để tạo liên kết tới một repository hoặc một tập tin trên [[GitHub]]. Liên kết tới bài GitHub có thể tắt đi với tham số {{Para|link|no}}, và phần nhắc tới GitHub có thể bỏ đi hoàn toàn với tham số {{Para|link|hidden}}. == Các ví dụ == * {{#invoke:DemoTemplate|{{BASEPAGENAME}}|RDFLib/rdflib}} * {{#invoke:DemoTemplate|{{BASEPAGENAME}}|RDFLib/rdflib|RDFLib}} * {{#invoke:DemoTemplate|{{BASEPAGENAME}}|RDFLib/rdflib|RDFLib|link=no}} * {{#invoke:DemoTemplate|{{BASEPAGENAME}}|RDFLib/rdflib|RDFLib|link=hidden}} * {{#invoke:DemoTemplate|{{BASEPAGENAME}}|https://github.com/RDFLib/rdflib}} * {{#invoke:DemoTemplate|{{BASEPAGENAME}}|https://github.com/RDFLib/rdflib/blob/master/rdflib/compare.py}} == Xem thêm == * {{Tl|SourceForge}} <includeonly>{{#ifeq:{{SUBPAGENAME}}|sandbox | | <!-- Categories below this line, please; interwikis at Wikidata --> }}</includeonly> 6chx0gdjdtteof5n6g4f2esc7k2zukm Thể loại:Vận động viên golf Mỹ theo tiểu bang 14 7824188 32228071 2017-10-23T12:11:23Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{Container category}} [[Thể loại:Vận động viên golf Mỹ| Bang]] [[Thể loại:Vận động viên Mỹ theo tiểu bang| Golf]] [[Category:Golf Hoa Kỳ theo tiểu bang| ]] 4z5ysi56e6r5vlc65gz80kws6mwlvtc Thể loại:Golf Hoa Kỳ theo tiểu bang 14 7824189 32228072 2017-10-23T12:13:39Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{container}} [[Thể loại:Golf Hoa Kỳ| Bang]] [[Thể loại:Thể thao Hoa Kỳ theo môn thể thao và tiểu bang]] n35egwtsp9i96tp5ghi9e3y6hnk362d Thể loại:Vận động viên Texas 14 7824190 32228076 2017-10-23T12:16:13Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Sportspeople from Texas}} [[Category:Người Texas theo nghề nghiệp]] [[Thể loại:Thể thao Texas]] Thể loại:Vận động viê…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Sportspeople from Texas}} [[Category:Người Texas theo nghề nghiệp]] [[Thể loại:Thể thao Texas]] [[Thể loại:Vận động viên Mỹ theo tiểu bang|Texas]] ca6x4bfm0rule5tgebp68ho5xyvz1df Thể loại:Người Texas theo nghề nghiệp 14 7824191 32228078 2017-10-23T12:17:59Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Người Texas| Nghề]] [[Thể loại:Người Mỹ theo tiểu bang và nghề nghiệp|Texas]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Người Texas| Nghề]] [[Thể loại:Người Mỹ theo tiểu bang và nghề nghiệp|Texas]] 5yn6e8bhinwjl36axc4i9wcawvoacj9 Thể loại:Golf Texas 14 7824193 32228084 2017-10-23T12:21:58Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Category:Golf Hoa Kỳ theo tiểu bang|Texas]] [[Category:Thể thao Texas theo môn thể thao]]” wikitext text/x-wiki [[Category:Golf Hoa Kỳ theo tiểu bang|Texas]] [[Category:Thể thao Texas theo môn thể thao]] 7x1n4ixq032pe7dz3wmuidosdu65i3i Thể loại:Thể thao Texas theo môn thể thao 14 7824194 32228087 2017-10-23T12:23:15Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{container}} [[Thể loại:Thể thao Texas| ]] [[Thể loại:Thể thao Hoa Kỳ theo tiểu bang và môn thể thao|Texas]]” wikitext text/x-wiki {{container}} [[Thể loại:Thể thao Texas| ]] [[Thể loại:Thể thao Hoa Kỳ theo tiểu bang và môn thể thao|Texas]] 8z7fmtw4bciijh56ypxczkwck2jtut2 Thể loại:Vận động viên Dallas 14 7824196 32229798 32228093 2017-10-23T14:24:07Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Vận động viên Vùng đô thị phức hợp Dallas–Fort Worth]]; đã thêm [[Thể loại:Vận động viên vùng đô thị phức hợp Dallas–Fort Worth]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Category:Người Dallas]] [[Category:Thể thao Dallas]] [[Category:Vận động viên theo thành phố của Hoa Kỳ|Dallas, Texas]] [[Category:Vận động viên vùng đô thị phức hợp Dallas–Fort Worth|Dallas]] j69fqp726lzakelsxgkxrxpxoszb2x3 Thể loại:Người Dallas 14 7824197 32229346 32228101 2017-10-23T14:08:27Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Người Vùng đô thị phức hợp Dallas–Fort Worth]]; đã thêm [[Thể loại:Người vùng đô thị phức hợp Dallas–Fort Worth]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|People of Dallas, Texas}} {{Cat more|Dallas}} {{Large category TOC}} {{DEFAULTSORT:Dallas, Texas}} [[Thể loại:Dallas|Người]] [[Category:Người quận Dallas, Texas]] [[Category:Người theo thành phố của Texas]] [[Category:Người vùng đô thị phức hợp Dallas–Fort Worth]] oyinqlbzdyaote1flyu5v9thdykk72u Thể loại:Người quận Dallas, Texas 14 7824201 32229038 32228128 2017-10-23T13:57:37Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Người Vùng đô thị phức hợp Dallas–Fort Worth]]; đã thêm [[Thể loại:Người vùng đô thị phức hợp Dallas–Fort Worth]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|People from Dallas County, Texas}} [[Category:Quận Dallas, Texas]] [[Thể loại:Người theo quận của Texas|Dallas]] [[Category:Người vùng đô thị phức hợp Dallas–Fort Worth|Dallas]] {{cat more|Quận Dallas, Texas}} c4rb9rc2c1k4xyzo71rhcefv6kvguqb Han Sun-hwa 0 7824202 70808669 70656115 2023-10-21T04:03:14Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Korean name|Han}} {{Thông tin nhân vật | tên = Han Sun-hwa | hình = Han Seon-hwa in 2017.jpg | ghi chú hình = Han Sunhwa năm 2017 | tên gốc = 한선화 | tên khai sinh = Han Sun-hwa | ngày sinh = {{birth date and age|1990|10|6}} | nghề nghiệp = {{hlist|[[ca sĩ]]|[[diễn viên]]}} | người thân = [[Victon|Han Seung-Woo]] {{small| (brother)}} | nơi sinh = [[Busan]], [[Hàn Quốc]] | module = {{Infobox musical artist|embed=yes |background = ca sĩ hát đơn |genre = [[K-pop]] |instrument = [[thanh nhạc]] |years_active = 2009–nay |label = {{hlist|[[TS Entertainment]] (2009-2016)|[[Huayi Brothers (South Korean company)|Huayi Brothers]] (2016-present)}} |website = }} }} {{Infobox Korean name |color = khaki |title = [[Korean name]] |hangul = {{linktext|한|선|화|}} |hanja = |rr = Han Seonhwa |mr = Han Sŏnhwa |tablewidth = 245 }} {{Contains Korean text}} '''Han Sun-hwa''' (sinh ngày 06 tháng 10 năm 1990) là một ca sĩ và nữ diễn viên Hàn Quốc, cựu thành viên của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc [[Secret (ban nhạc Hàn Quốc)|Secret]]. Cô đã xuất hiện trên truyền hình vào năm 2004 trong khi tham gia vào Superstar Survival của SBS như một người vào chung kết, và trong năm 2009, cô đã tham gia thường xuyên trong một chương trình tạp kỹ mang tên Invincible Youth. Bên cạnh âm nhạc, cô cũng tham gia vào diễn xuất và ra mắt trong bộ phim truyền hình năm 2010, More Charming By The Day. Cô cũng tham gia vào một số bộ phim truyền hình với vai phụ trong Ad Genius Lee Tae-baek, Quà tặng của Thiên Chúa - 14 Ngày, và Hôn nhân, Không Hẹn hò. Năm 2014, cô đóng vai chính trong phim truyền hình cuối tuần của đài MBC Rosy Lovers trong vai Baek Jang Mi, diễn viên Lee Jang Woo.<ref>{{chú thích web|last1=Ko|first1=Hong-ju|title=Lee Jang Woo Was Surprised That Secret's Han Sun Hwa was Nice|url=http://mwave.interest.me/enewsworld/en/article/78059/leejangwoo-praises-secret-hansunhwa|website=enewsWorld|access-date = ngày 27 tháng 10 năm 2014 |date=ngày 13 tháng 10 năm 2014|archive-date = ngày 14 tháng 4 năm 2016 |archive-url=https://web.archive.org/web/20160414175921/http://mwave.interest.me/enewsworld/en/article/78059/leejangwoo-praises-secret-hansunhwa|url-status=dead}}</ref><ref>{{chú thích web|last1=Ko|first1=Hong-ju|title=Lee Jang Woo and Secret's Han Sun Hwa Watched Each Other on ''We Got Married''|url=http://mwave.interest.me/enewsworld/en/article/78068/leejangwoo-and-secret-hansunhwa-had-good-feelings-about-each-other|website=enewsWorld|access-date = ngày 27 tháng 10 năm 2014 |date=ngày 13 tháng 10 năm 2014|archive-date = ngày 3 tháng 3 năm 2016 |archive-url=https://web.archive.org/web/20160303211905/http://mwave.interest.me/enewsworld/en/article/78068/leejangwoo-and-secret-hansunhwa-had-good-feelings-about-each-other|url-status=dead}}</ref> CNN International Seoul liệt kê Sunhwa là một trong chín ngôi sao "It" đang nổi lên trong nền giải trí Hàn Quốc vì cô là một nghệ sĩ "đa nhiệm".<ref name="CNN Sunhwa">{{chú thích web|title=9 rising 'It' stars in Korean entertainment|url=http://www.cnngo.com/seoul/life/rising-it-stars-korean-entertainment-413305|author=Kim, Ji Eun|date=ngày 28 tháng 6 năm 2011|access-date =ngày 28 tháng 2 năm 2012|work=[[CNN International]] (Seoul)|publisher=Cable News Network. Turner Broadcasting System, Inc|archive-date=Tháng 10 6, 2012|archive-url=https://web.archive.org/web/20121006210003/http://www.cnngo.com/seoul/life/rising-it-stars-korean-entertainment-413305|url-status=dead}}</ref> Hình tượng Kang Se-Ah trong bộ phim truyền hình TVN năm 2014, Hôn nhân, Không hẹn hò đã nhận được đề cử cho "Nữ diễn viên Thanh niên Tốt nhất" tại Liên hoan phim thanh niên quốc tế Seoul lần thứ 16. Năm 2014, vai Jang Mi của cô từ Rosy Lovers và Jenny từ Gift Day 14 của Thiên Chúa đã giành hai giải thưởng nữ diễn viên mới xuất sắc nhất từ MBC và SBS Drama Awards. Đã được xác nhận vào ngày 26 tháng 9 năm 2016 rằng Sunhwa đã không gia hạn hợp đồng với TS Entertainment và sẽ chính thức tham gia vào tháng 10. Vào ngày 14 tháng 10 năm 2016, Sunhwa gia nhập Huayi Brothers với tư cách là một nữ diễn viên.<ref>{{chú thích web|url=http://entertain.naver.com/read?oid=018&aid=0003651710/|script-title=ko: [단독]시크릿 떠난 한선화, 화이브라더스에 새둥지|author=Lee Junghyun|date=ngày 14 tháng 10 năm 2016|access-date =ngày 14 tháng 10 năm 2016|work=E Daily via Naver|language=ko}}</ref> ==Tuổi thơ== Han Sun-hwa sinh ngày 6 tháng 10 năm 1990,<ref name="Russell2014">{{chú thích sách|author=Mark Russell|title=K-Pop Now!: The Korean Music Revolution|page=98|url=https://books.google.com/books?id=etDZAwAAQBAJ|date=ngày 29 tháng 4 năm 2014|publisher=Tuttle Publishing|isbn=978-1-4629-1411-1}}</ref> tại [[Busan]], [[Hàn Quốc]]. Sunhwa có một em gái và một em trai (Han Seungwoo của Victon). Mẹ của Sunhwa đã sinh ra cô khi bà mới 20 tuổi.<ref name="PART 4, Sunhwa Interview Asiae 4">{{chú thích web|script-title=ko:(라이징스타)시크릿 선화④"외로움, 저에게 가장 큰 적이었죠"|url=http://article.joinsmsn.com/news/article/article.asp?total_id=5175335&ctg=1503|trans-title=(Rising Star) Secret's Sunhwa, "Loneliness was my biggest enemy"|author=Bak, Geok-Uk|date=ngày 11 tháng 3 năm 2011|access-date =ngày 6 tháng 3 năm 2012|work= joinsMSN|publisher=Jcube Interactive Inc|language=ko}}</ref> Là con cả, cô chăm sóc các em nhỏ bằng cách nấu ăn và dạy kèm cho các em khi cả hai bố mẹ phải làm việc. Trong cuộc khủng hoảng tài chính ở Đông Á năm 1998, gia đình Sunhwa đã phải vật lộn sinh tồn và cô nhớ lại rằng ước mơ trở thành một nghệ sĩ của cô đã trở nên mờ nhạt.<ref name="PART 4, Sunhwa Interview Asiae 4"/> Kể từ khi còn trẻ, cô đã quan tâm đến nghệ thuật và luôn mơ ước trở thành một nghệ sĩ. Han Sun-hwa đã theo học các chương trình nghệ thuật sau giờ học ở trường tiểu học và giành được nhiều giải thưởng từ các cuộc thi nghệ thuật khác nhau. Tuy nhiên, sau khi xem một trong những buổi biểu diễn của Boa trên TV, cô nhận ra ước mơ của cô là hát và nhảy.<ref name="PART 1, Sunhwa Interview Asiae 1">{{chú thích web|script-title=ko:(라이징스타) 시크릿 선화②"'슈퍼스타 서바이벌', 꿈은 이뤄진다"|url=http://www.asiae.co.kr/news/view.htm?idxno=2011030907443852554|trans-title=(Rising Star) Secret's Sunhwa, "A Little Girl's Dream"|author=Bak, Geok-Uk|date=ngày 8 tháng 3 năm 2011|access-date =ngày 6 tháng 3 năm 2012|work= Asiae News|publisher=ⓒ 아시아경제 (Asian Economies)|language=ko}}</ref> ==Sự nghiệp== ===2004-2008: Khởi đầu và vật lộn trong nghề nghiệp=== Kể từ đó, cô bắt đầu thử giọng cho các công ty thu âm khác nhau; cô tham gia cuộc thi SM Entertainment Youth Best Competition nhưng đã bị loại.<ref name="PART 1, Sunhwa Interview Asiae 1"/> Năm 2004, Sunhwa bắt đầu thử giọng tại các công ty ngoài việc hát các cuộc thi.<ref name="PART 1, Sunhwa Interview Asiae 1"/> Vào năm 2005, cô đã trở thành người cuối cùng trong chương trình tài năng có tên Superstar Survival cùng với Taecyeon của 2PM, Lee Junho và Chansung.<ref name="PART 1, Sunhwa Interview Asiae 1"/><ref name="PART 2, Sunhwa Interview Asiae 2">{{chú thích web|script-title=ko:(라이징스타)시크릿 선화②"'슈퍼스타 서바이벌', 꿈은 이뤄진다" |url=http://www.asiae.co.kr/news/view.htm?idxno=2011030907443852554|trans-title=(Rising Star) Secret's Sunhwa, "Dreams Come True"|author=Bak, Geok-Uk|date=ngày 9 tháng 3 năm 2011|access-date =ngày 6 tháng 3 năm 2012|work= Asiae News|publisher=ⓒ 아시아경제 (Asian Economies)|language=ko}}</ref> Trong chương trình, Sunhwa được đào tạo về giọng hát và diễn xuất;<ref name="PART 2, Sunhwa Interview Asiae 2"/> Tuy nhiên, cô đã bị loại trong tập thứ năm và quay trở lại Busan.<ref name="PART 2, Sunhwa Interview Asiae 2"/> Sau thất bại của mình, Sunhwa trở lại là một học sinh trung học bình thường. Tuy nhiên, có một sự thay đổi lớn trong cách những người bạn của Sunhwa nghĩ về cô:<ref name="PART 3, Sunhwa Interview Asiae 3">{{chú thích web|script-title=ko:(라이징스타) 시크릿 선화③ "고교시절, 자퇴까지 생각했죠"|url=http://pann.news.nate.com/info/250675617|trans-title=(Rising Star) Secret's Sunhwa, "I thought about dropping out of high school"|author=Bak, Geok-Uk|date=ngày 10 tháng 3 năm 2011|access-date=ngày 6 tháng 3 năm 2012|work=News Nate|publisher=SK Communications|language=ko|archive-date=2016-03-04|archive-url=https://web.archive.org/web/20160304001851/http://pann.news.nate.com/info/250675617|url-status=dead}}</ref> do tin đồn sai, họ nghĩ cô ấy là một học viên của JYP; Sunhwa thừa nhận cô ấy sợ người vì ghen tị. Sư phụ Sung Yongho, phụ trách ca đoàn trường, đã giúp Sunhwa, cho cô cơ hội để tham gia vào các cuộc thi; sau đó, cô được nhận vào trường cao đẳng nghệ thuật Baekjae.<ref name="PART 3, Sunhwa Interview Asiae 3"/> Một vài ngày trước khi lễ khai trường đại học, cô đã nhận được một cú điện thoại từ một nhân viên đã theo dõi Superstar Survival và trở thành một thực tập sinh tại TS Entertainment. ===2009-nay: Secret, Invincible Youth và nổi bật ngày càng tăng=== {{chính|Secret (ban nhạc Hàn Quốc)}} [[Tập tin:Sunhwa hosting Music Core, September 2012.jpg|thumb|upright|Sunhwa làm MC tại [[Show! Music Core|Music Core]] trong tháng 9 năm 2012]] Tháng 10 năm 2009, Sunhwa, cùng với Jung Hana, Song Jieun và Jun Hyoseong, ra mắt trong nhóm Secret; trước khi ra mắt, nhóm đã tham gia một chương trình phim tài liệu mang tên Secret Story kể về quá trình ra mắt của họ.<ref>{{chú thích web|title=Secret Showcase Coverage|url=http://www.allkpop.com/2009/10/secret_showcase_coverage|publisher=6theory Media|access-date=ngày 6 tháng 3 năm 2012|archive-date=2011-11-09|archive-url=https://web.archive.org/web/20111109003038/http://www.allkpop.com/2009/10/secret_showcase_coverage|url-status=dead}}</ref> Cũng trong tháng đó, Sunhwa đã được chọn là một thành viên thường xuyên của một chương trình tạp kỹ của Hàn Quốc được gọi là Invincible Youth:<ref name="PART 5, Sunhwa Interview Asiae 5">{{chú thích web|script-title=ko:(라이징스타) 시크릿 선화⑤"'청춘불패' 발탁, 나름대로 고충있었죠"|url=http://sports.media.daum.net/baseball/news/view.html?cateid=1033&newsid=20110314083017617&fid=20110314083017617&lid=20110314082319056|trans-title=(Rising Star) Secret's Sunhwa, "'Invincible Youth', troubles "|author=Bak, Geok-Uk |date = ngày 14 tháng 3 năm 2011 |access-date = ngày 6 tháng 3 năm 2012 |work= Daum Sports Media|publisher=Daum Communications|language=ko}}</ref> tin rằng một thành viên nhóm nhạc nữ thậm chí còn chưa được ra mắt sẽ được lựa chọn cho một chương trình tạp kỹ gây ra một cảm giác rất lớn.<ref name="PART 5, Sunhwa Interview Asiae 5"/> Secret phát hành đĩa đơn đầu tay "I Want You Back" vào tháng 10 năm 2009<ref name=History>{{chú thích web|title=Discography of TS Entertainment|url=http://www.tsenter.co.kr/01_company/02_history.asp|publisher=TS ENTERTAINMENT Co., Ltd.|access-date =ngày 6 tháng 3 năm 2012|archive-date=Tháng 10 2, 2013|archive-url=https://web.archive.org/web/20131002222659/http://www.tsenter.co.kr/01_company/02_history.asp|url-status=dead}}</ref>. Tháng 4 năm 2010, Secret phát hành mini album đầu tiên của ban nhạc có tựa là Secret Time, tạo ra cho họ single hit "Magic" và là bài hát đột phá của họ tại Hàn Quốc.<ref name=History/><ref>{{chú thích web|title=Secret's mini album Secret Time released!|url=http://www.allkpop.com/2010/04/secrets-mini-album-secret-time-released|publisher=6theory Media|access-date =ngày 19 tháng 2 năm 2012}}</ref> Tháng 8 năm 2010, họ phát hành mini album thứ hai mang tên Madonna và ca khúc chủ đề tiếp tục thành công của họ khi nó đứng đầu Gaon Single Charts.<ref name=History/><ref>{{chú thích web|title=Secret releases their new album Madonna|url=http://www.allkpop.com/2010/08/secret-releases-their-new-album-madonna|publisher=6theory Media|access-date = ngày 19 tháng 2 năm 2012}}</ref> Secret tiếp tục thành công với việc phát hành đĩa đơn CD thứ hai của họ mang tên Starlight Moonlight.<ref name=History/> Năm đó, Secret bắt đầu một cuộc đột kích các hoạt động của Nhật Bản với việc phát hành Madonna và Shy Boy.<ref name=History/> Vào năm 2012, vào cuối năm của chương trình SBS Gayo Daejeon, SBS đã thành lập bốn nhóm nhạc thần tượng, một fan hâm mộ đã đưa Sunhwa vào nhóm Mystic White, nhóm làm việc với nhà sản xuất Kim Do Hoon, tạo ra bài hát "Mermaid Princess" được tặng cho tổ chức từ thiện.<ref>{{chú thích web|url=http://www.dkpopnews.net/2012/10/sbs-prepares-project-groups-for-year.html|title=SBS prepares project groups for year-end show|ngày truy cập=2017-10-24|archive-date=2017-09-30|archive-url=https://web.archive.org/web/20170930005826/http://www.dkpopnews.net/2012/10/sbs-prepares-project-groups-for-year.html|url-status=dead}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.allkpop.com/2012/12/mystic-white-jiyoung-bora-sunhwa-gayoon-lizzy-release-mermaid-princess-track|title=Mystic White (Jiyoung, Bora, Sunhwa, Gayoon, Lizzy) release "Mermaid Princess" track}}</ref> Vào ngày 26 tháng 9 năm 2016, TS Entertainment đã xác nhận rằng Sunhwa sẽ không gia hạn hợp đồng và sẽ chính thức chia tay Secret.<ref>http://www.soompi.com/2016/09/25/han-sunhwa-leaves-secret-group-continue-3-members/</ref> ==Nghệ thuật== ===Phong cách và ảnh hưởng âm nhạc=== Sunhwa kể từ thời thơ ấu rằng cô đã bị ảnh hưởng bởi các nhóm nhạc pop và R&B như [[Fin.K.L]], [[S.E.S. (ban nhạc)|S.E.S.]] và [[Shinhwa]].<ref name="PART 1, Sunhwa Interview Asiae 1"/> Sunhwa cho rằng BoA là một trong những ảnh hưởng lớn và là thần tượng của cô. Cô cũng cho rằng cách BoA hát và nhảy đã ảnh hưởng đến cô khi theo đuổi sự nghiệp âm nhạc.<ref name="PART 1, Sunhwa Interview Asiae 1"/> ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== {{Thể loại Commons|Han Sunhwa}} * {{ja icon}}[http://www.secret-jpn.com/ Official Japanese website] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20120719194214/http://www.secret-jpn.com/ |date = ngày 19 tháng 7 năm 2012}} * {{ko icon}}[http://www.tsenter.co.kr/03_ts_artist/01_Album.asp?aid=1 Official Korean website] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20131109150951/http://www.tsenter.co.kr/03_ts_artist/01_Album.asp?aid=1 |date = ngày 9 tháng 11 năm 2013}} {{Secret}}{{sơ khai ca sĩ Hàn Quốc}} [[Thể loại:Người Seoul]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Nữ thần tượng Hàn Quốc]] [[Thể loại:Ca sĩ K-pop]] [[Thể loại:Nữ ca sĩ Hàn Quốc thế kỷ 21]] [[Thể loại:Sinh năm 1990]] lkxlfchyb4n4dfxb7ohewqy59mpn6us Lưu Lôi 0 7824205 69535447 69376394 2023-01-05T13:54:12Z NhacNy2412Bot 843044 Lỗi ngôn ngữ không rõ wikitext text/x-wiki {{Infobox Officeholder |name = Lưu Lôi |native_name = 刘雷 |native_name_lang = zh-cn |image = |caption = |office = Chính ủy [[Lục quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] |term_start = [[Tháng 12]] năm [[2015]] |term_end = [[1 tháng 1]] năm [[2022]] |predecessor = ''Đầu tiên'' |successor = [[Tần Thụ Đồng]] |office2 = Chính ủy [[Quân khu Lan Châu]] |term_start2 = [[Tháng 12]] năm [[2014]] |term_end2 = [[Tháng 12]] năm [[2015]] |predecessor2 = [[Miêu Hoa]] |successor2 = ''Chức vụ bãi bỏ'' |office3 = Chính ủy [[Quân khu Tân Cương]] |term_start3 = [[Tháng 7]] năm [[2013]] |term_end3 = [[Tháng 12]] năm [[2014]] |predecessor3 = [[Vương Kiến Dân (trung tướng)|Vương Kiến Dân]] |successor3 = [[Lý Vĩ]] |birth_date = {{birth year and age|1957|2}} |birth_place = thành phố [[Liêu Thành]], tỉnh [[Sơn Đông]] |death_date = |death_place = |party = [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] |alma_mater = [[Đại học Quốc phòng Trung Quốc]]<br />[[Viện Khoa học Trung Quốc]] |spouse = |allegiance = {{flag|Trung Quốc}} |branch = [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] |serviceyears = [[1973]] − nay |rank = [[Tập tin:PLAGeneral r.png|48px]] [[Thượng tướng]] |commands = |unit = |battles = |awards = }} '''Lưu Lôi''' ({{zh|s=刘雷}}; sinh [[tháng 2]] năm [[1957]]) là [[Thượng tướng]] [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] (''PLA''). Ông là Ủy viên [[Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]], nguyên là Chính ủy [[Lục quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]]. Trước đó, ông giữ chức Chính ủy [[Quân khu Lan Châu]] và Chính ủy [[Quân khu Tân Cương]] trực thuộc Quân khu Lan Châu. ==Tiểu sử== Lưu Lôi sinh [[tháng 2]] năm [[1957]] tại thành phố [[Liêu Thành]], tỉnh [[Sơn Đông]]. Ông gia nhập [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] (''PLA'') năm [[1973]] ở tuổi 16, là chiến sĩ [[Trung đoàn]] 189, [[Sư đoàn]] 63, Tập đoàn quân 21 Lục quân, [[Quân khu Lan Châu]]. Trong những năm [[1990]], ông theo học ba năm chuyên ngành chỉ huy chiến dịch liên hợp tại [[Đại học Quốc phòng Trung Quốc]]. Ông cũng tốt nghiệp chuyên ngành kỹ thuật và khoa học quản lý tại [[Viện Khoa học Trung Quốc]] và được trao học vị [[Tiến sĩ]] [[quản lý]].<ref name=vp/> Lưu Lôi phục vụ ở Quân khu Lan Châu hơn 40 năm, trong đó có nhiều năm giữ chức tại Tập đoàn quân 21 Lục quân. Tháng 12 năm [[1994]], Lưu Lôi giữ chức Phó trưởng Ban cán bộ, Cục Chính trị Quân khu Lan Châu. Năm [[1999]], ông được điều chuyển làm Chính ủy [[Sư đoàn]] bộ binh 11, Quân khu Tân Cương. Tháng 6 năm [[2003]], ông được bổ nhiệm giữ chức Chủ nhiệm Cục Chính trị Quân khu Nam Cương trực thuộc Quân khu Tân Cương. Tháng 1 năm [[2007]], Lưu Lôi được bổ nhiệm làm Chính ủy [[Tập đoàn quân]] 21, Quân khu Lan Châu. Năm [[2008]], Lưu Lôi được bầu làm Đại biểu [[Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc (Trung Quốc)|Nhân đại toàn quốc]] (Quốc hội Trung Quốc) khóa 11. Năm 2013, ông được bầu tái đắc cử Đại biểu Quốc hội Trung Quốc khóa 12, nhiệm kỳ 2013 đến năm [[2018]].<ref name=vp>{{chú thích báo|url=http://www.npc.gov.cn/delegate/viewDelegate.action?dbid=122808|title=全国人大代表信息-刘雷|newspaper=全国人大网|access-date=2013-04-05|archive-date=2013-12-03|archive-url=https://web.archive.org/web/20131203014507/http://www.npc.gov.cn/delegate/viewDelegate.action?dbid=122808}}</ref> Tháng 7 năm [[2013]], ông được thăng chức Chính ủy [[Quân khu Tân Cương]] trực thuộc [[Quân khu Lan Châu]]. Ngày 3 tháng 11 năm [[2013]], [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] đã quyết định cách chức Ủy viên Thường vụ [[Khu ủy Khu tự trị Uyghur Tân Cương]] đối với [[Bành Dũng]], Trung tướng, Tư lệnh Quân khu Tân Cương. Thay thế vị trí của Bành Dũng là Thiếu tướng Lưu Lôi, Chính ủy quân khu Tân Cương. Quyết định cách chức ông Bành có liên quan đến vụ tấn công hôm 28 tháng 10 năm [[2013]], của 3 [[người Uyghur]] từ Tân Cương đã lái chiếc xe jeep với 400 lít xăng lao vào tường rào [[Cố Cung (Bắc Kinh)|Tử Cấm Thành]] ở [[Thiên An Môn]], khiến 5 người chết và 40 người bị thương.<ref>{{chú thích web| url =http://m.nld.com.vn/thoi-su-quoc-te/tu-lenh-tan-cuong-mat-chuc-vi-vu-thien-an-mon-2013110408242364.htm | tiêu đề =Tư lệnh Tân Cương mất chức vì vụ Thiên An Môn? | author = | ngày = 2013-11-04| ngày truy cập = 2017-10-23| nơi xuất bản=Báo điện tử Người Lao động | ngôn ngữ = }}</ref><ref>{{chú thích báo |url=http://www.zaobao.com.sg/media/photo/story20131104-272504 |script-title=zh:天安门冲撞事件后 新疆军区司令彭勇被免党职 |date=ngày 4 tháng 11 năm 2013 |newspaper=[[Lianhe Zaobao]] |language=zh |access-date=2017-10-23 |archive-date=2018-10-27 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181027071935/https://www.zaobao.com.sg/media/photo/story20131104-272504 |url-status=dead }}</ref><ref>{{chú thích báo |url=https://www.nytimes.com/2013/11/04/world/asia/china-demotes-a-military-commander-after-attack-in-beijing.html |title=China Strips Army Official of Position After Attack |date=ngày 3 tháng 11 năm 2013 |author=Andrew Jacobs |newspaper=The New York Times}}</ref> Tháng 12 năm [[2014]], Lưu Lôi được bổ nhiệm giữ chức Chính ủy [[Quân khu Lan Châu]], thay cho Trung tướng [[Miêu Hoa]], người được thăng chức Chính ủy [[Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] (''PLAN'').<ref>{{chú thích báo|title=新疆军区政委换班 第21集团军政委李伟接棒刘雷|url=http://news.takungpao.com/mainland/zgzq/2014-12/2872552.html|access-date=2014-12-29|newspaper=大公报}}</ref><ref>{{chú thích báo|title=七大军区岗位调动超30人 史鲁泽直升北京军区参谋长|url=http://hebei.ifeng.com/news/fengguanyanzhao/detail_2015_01/08/3397557_1.shtml|access-date=2015-02-21|newspaper=凤凰网}}</ref> Thiếu tướng [[Lý Vĩ]], Chính ủy Tập đoàn quân 21 Lục quân đã kế nhiệm Lưu Lôi làm Chính ủy Quân khu Tân Cương. Ngày [[31 tháng 12]] năm [[2015]], tại Đại lầu Bát Nhất, Bắc Kinh, Chủ tịch Quân ủy Trung ương [[Tập Cận Bình]] đã tuyên bố thành lập 3 quân chủng mới, là Quân chủng Lục quân, Quân chủng Tên lửa, Quân chủng Chi viện chiến lược.<ref>{{chú thích web| url = http://www.bienphong.com.vn/cuoc-cai-to-chua-tung-co-trong-lich-su-quan-doi-trung-quoc/| tiêu đề = Cuộc cải tổ chưa từng có trong lịch sử Quân đội Trung Quốc| author = | ngày =2016-03-02 | ngày truy cập = 2018-01-28| nơi xuất bản=Báo Biên phòng | ngôn ngữ = }}</ref> Lưu Lôi được bổ nhiệm giữ chức Chính ủy [[Lục quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]].<ref>{{chú thích web|url=http://news.sina.com.cn/c/nd/2016-01-01/doc-ifxneept3518879.shtml|title=李作成出任解放军陆军司令员 刘雷任陆军政委|publisher=新浪网|access-date=2016-01-01|date=2016-01-01}}</ref> Ngày [[28 tháng 7]] năm 2017, Lưu Lôi được phong quân hàm [[Thượng tướng]] (''shang jiang''), hàm cao nhất trong [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] (''PLA'').<ref>{{chú thích web |url=http://news.ifeng.com/a/20170728/51524178_0.shtml |title=中部战区司令员韩卫国等5人晋升为上将|author=|date=2017-07-28|publisher=凤凰网|language=|access-date=|quote=}}</ref> Ngày [[24 tháng 10]] năm [[2017]], tại [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIX]], ông được bầu làm Ủy viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]].<ref>{{chú thích web |url=http://news.xinhuanet.com/english/2017-10/24/c_136702936.htm |title=List of members of the 19th CPC Central Committee |publisher=Xinhua News Agency |date=ngày 24 tháng 10 năm 2017}}</ref> ==Lịch sử thụ phong quân hàm== {| style="border:1px solid #8888aa; background-color:#f7f8ff; padding:5px; font-size:95%; margin: 0px 12px 12px 0px;" |- align=center |- bgcolor="#CCCCCC" ! Năm thụ phong!! 1988 !! 1994 !! 1998 !! 7.2004 !! 7.2014 !! 7.2017 |- align=center | '''Quân hàm''' ||[[Tập tin:PLA Lieutenant Colonel.svg|96x96px]] || [[Tập tin:PLA Colonel.svg|96x96px]] || [[Tập tin:PLA Senior Colonel.svg|giữa|96x96px]] || [[Tập tin:PLA Major General.svg|giữa|96x96px]] || [[Tập tin:PLA Lieutenant General.svg|giữa|96x96px]] || [[Tập tin:PLA General.svg|Thượng tướng|giữa|96x96px]] |- align=center | '''Cấp bậc'''||[[Trung tá]] || [[Thượng tá]] || [[Đại tá]] || [[Thiếu tướng]] || [[Trung tướng]] || [[Thượng tướng]] |- |colspan="12"| |} ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== *[http://giaoduc.net.vn/Quoc-te/Trung-Quoc-cach-chuc-Thuong-vu-dang-uy-Tan-Cuong-cua-Tu-lenh-Quan-khu-post131202.gd Trung Quốc cách chức Thường vụ đảng ủy Tân Cương của Tư lệnh Quân khu] *[http://tuoitre.vn/tu-lenh-tan-cuong-bi-mien-nhiem-sau-vu-thien-an-mon-578135.htm Tư lệnh Tân Cương bị miễn nhiệm sau vụ Thiên An Môn] {{Chính ủy Lục quân PLA}} {{Thượng tướng Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa đang tại ngũ}} {{thời gian sống|1957}} [[Thể loại:Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] [[Thể loại:Người Sơn Đông]] [[Thể loại:Người từ Liêu Thành]] [[Thể loại:Cựu sinh viên Đại học Quốc phòng Trung Quốc]] [[Thể loại:Chính ủy Quân khu Lan Châu]] [[Thể loại:Chính ủy Quân khu Tân Cương]] [[Thể loại:Đại biểu Nhân đại toàn quốc]] [[Thể loại:Chính ủy Lục quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] [[Thể loại:Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]] 2m6et0q1ch89kb38e0lv7vgh7qta53z Han Sun Hwa 0 7824271 32228265 2017-10-23T13:27:18Z Tuanminh01 387563 Tuanminh01 đã đổi [[Han Sun Hwa]] thành [[Han Sun-hwa]]: sửa lại tên đúng wikitext text/x-wiki #đổi [[Han Sun-hwa]] 1wncyds78qym8w8rg0pdcnv2xrqw457 Thể loại:Quận Dallas, Texas 14 7824337 62723405 62723067 2020-06-27T13:38:13Z Nguyenhai314 726522 Xoá khỏi [[Category:Quận lỵ Hoa Kỳ]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Dallas County, Texas}} [[Thể loại:Quận của Texas|Dallas]] [[Category:Quận của vùng đô thị phức hợp Dallas–Fort Worth|Dallas]] i4bdjs292khe8776g6766asse5y8zi1 Thể loại:Quận của vùng đô thị phức hợp Dallas–Fort Worth 14 7824468 32228539 2017-10-23T13:37:23Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Vùng đô thị phức hợp Dallas–Fort Worth]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Vùng đô thị phức hợp Dallas–Fort Worth]] gbcbv93rgizufxu1d64pagetyxs57m7 Thể loại:Vùng đô thị phức hợp Dallas–Fort Worth 14 7824530 32228609 2017-10-23T13:40:29Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{portal|Texas|Dallas-Fort Worth}} {{DEFAULTSORT:Dallas-Fort Worth}} [[Thể loại:Vùng đô thị của Texas]] [[Category:Vùng của Texas]]” wikitext text/x-wiki {{portal|Texas|Dallas-Fort Worth}} {{DEFAULTSORT:Dallas-Fort Worth}} [[Thể loại:Vùng đô thị của Texas]] [[Category:Vùng của Texas]] 96j743ssxpo77f1tln64mjswemqo7cf Thể loại:Vùng của Texas 14 7824562 69951840 32228646 2023-05-06T01:20:22Z Mạnh An 721305 Di chuyển từ [[Category:Các vùng của Hoa Kỳ theo tiểu bang]] đến [[Category:Vùng của Hoa Kỳ theo tiểu bang]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Regions of Texas}} [[Thể loại:Địa lý Texas]] [[Thể loại:Vùng của Hoa Kỳ theo tiểu bang|Texas]] [[Category:Vùng của Nam Hoa Kỳ theo tiểu bang|Texas]] 957x2fvnwtmn9g69y3ennqvm2xqgcbd Thể loại:Vùng của Nam Hoa Kỳ theo tiểu bang 14 7824711 69951818 32228811 2023-05-06T01:20:22Z Mạnh An 721305 Di chuyển từ [[Category:Các vùng của Hoa Kỳ theo tiểu bang]] đến [[Category:Vùng của Hoa Kỳ theo tiểu bang]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Category:Vùng của Nam Hoa Kỳ| ]] [[Thể loại:Vùng của Hoa Kỳ theo tiểu bang| ]] 16h6fnlvp2jrw3x3jrm0qc92cuy61r2 Thể loại:Vùng của Nam Hoa Kỳ 14 7824901 69951755 32229013 2023-05-06T01:19:31Z Mạnh An 721305 Di chuyển từ [[Category:Các vùng của Hoa Kỳ]] đến [[Category:Vùng của Hoa Kỳ]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Nam Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Vùng của Hoa Kỳ|Nam]] 9ukw90ztis8y7ba3h73dgc74cm1za9i Thể loại:Người vùng đô thị phức hợp Dallas–Fort Worth 14 7825049 32229174 2017-10-23T14:02:05Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{Container category}} [[Thể loại:Vùng đô thị phức hợp Dallas–Fort Worth]] [[Category:Người theo khu dân cư ở Texas|Dallas]] [[Thể loại:Người theo vùng đô thị của Hoa Kỳ|Dallas]] h251rmutwzlrofl0eqvwltf4li5fjeb Thể loại:Người theo khu dân cư ở Texas 14 7825188 69408664 32229330 2022-12-12T02:12:19Z HugoAWB 556141 đã xóa [[Thể loại:Khu vực đông dân ở Texas]]; đã thêm [[Thể loại:Khu dân cư ở Texas]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{container category}} [[Thể loại:Khu dân cư ở Texas| Người]] [[Thể loại:Người Texas| Khu]] [[Thể loại:Người theo khu dân cư và tiểu bang của Hoa Kỳ|Texas]] 4y332c2fw6alc65lm3phoi07hkhf1hf Thể loại:Người theo thành phố của Texas 14 7825287 69408669 32229439 2022-12-12T02:14:26Z HugoAWB 556141 wikitext text/x-wiki {{Commons category}} {{container category}} {{CatAutoTOC}} [[Category:Người theo khu dân cư ở Texas| Thành phố]] [[Thể loại:Người theo thành phố và tiểu bang của Hoa Kỳ|Texas]] [[Thể loại:Thành phố của Texas| ]] [[Thể loại:Thể loại theo thành phố của Texas]] e5gikpqcsv4yzyhg28kgjmjqb0r8fnx Thể loại:Thể thao Dallas 14 7825336 32229890 32229491 2017-10-23T14:28:33Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Thể thao khu đô thị phức hợp Dallas–Fort Worth]]; đã thêm [[Thể loại:Thể thao vùng đô thị phức hợp Dallas–Fort Worth]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Sports in Dallas}} [[Thể loại:Dallas]] [[Category:Thể thao vùng đô thị phức hợp Dallas–Fort Worth|Dallas]] [[Thể loại:Thể thao Hoa Kỳ theo thành phố|Dallas]] [[Thể loại:Thể thao Texas theo thành phố|Dallas]] 0r6ch4ibf0qf1cmadiiwrj2ex60afud Thể loại:Thể thao vùng đô thị phức hợp Dallas–Fort Worth 14 7825432 32229881 32229595 2017-10-23T14:28:06Z Hugopako 309098 Hugopako đã đổi [[Thể loại:Thể thao khu đô thị phức hợp Dallas–Fort Worth]] thành [[Thể loại:Thể thao vùng đô thị phức hợp Dallas–Fort Worth]] wikitext text/x-wiki [[Category:Vùng đô thị phức hợp Dallas–Fort Worth]] [[Thể loại:Thể thao Hoa Kỳ theo vùng đô thị|Dallas]] [[Category:Kinh tế vùng đô thị phức hợp Dallas–Fort Worth]] [[Thể loại:Thể thao Texas theo thành phố|Dallas]] j1fzolbpeb064zyhuicokmivnpfg4xq Thể loại:Kinh tế vùng đô thị phức hợp Dallas–Fort Worth 14 7825473 32229649 32229643 2017-10-23T14:18:58Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Khu đô thị phức hợp Dallas–Fort Worth]]; đã thêm [[Thể loại:Vùng đô thị phức hợp Dallas–Fort Worth]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Kinh tế Texas|Dallas]] [[Category:Vùng đô thị phức hợp Dallas–Fort Worth]] st5z30kb3wyia9ycl04kvkwl2ad1dri Thể loại:Vận động viên theo thành phố của Hoa Kỳ 14 7825558 32229734 2017-10-23T14:21:48Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{container category}} {{category TOC}} [[Thể loại:Người Mỹ theo nghề nghiệp theo thành phố]] [[Thể loại:Vận động viên Mỹ theo địa điểm| Thành phố]] [[Thể loại:Thể thao Hoa Kỳ theo thành phố| Vận động viên]] [[Thể loại:Vận động viên theo quốc gia và thành phố|Hoa Kỳ]] 1m0y15pt0krynqfokqsf3liv7a14i13 Nhị Nguyệt Hà 0 7825572 69600825 67688496 2023-01-24T11:58:54Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.3 wikitext text/x-wiki {{Mồ côi|date=tháng 7 2018}} {{Infobox writer <!-- For more information see [[:Template:Infobox writer/doc]]. --> |name = Lăng Giải Phóng<br>凌解放 |pseudonym = Nhị Nguyệt Hà<br>二月河 |birth_date = {{Birth date|1945|11|3}} |birth_place = [[Tích Dương]], [[Sơn Tây (Trung Quốc)|Sơn Tây]], Trung Quốc |death_date ={{dda|2018|12|15|1945|11|3}} |language = [[tiếng Trung]] |nationality = {{flag|Trung Quốc}} |genre = [[tiểu thuyết lịch sử]] |notableworks = ''Khang Hy Đại đế''<br>''Ung Chính Hoàng đế''<br>''Càn Long Hoàng đế'' }} '''Nhị Nguyệt Hà''' (二月河, ''Eryue He''), tên thật là '''Lăng Giải Phóng''' (凌解放, ''Ling Jiefang'') là một [[nhà văn]] [[Trung Quốc]]. Ông là tác giả của bộ ba tiểu thuyết lịch sử nói về các vua [[Khang Hi]], [[Ung Chính]], [[Càn Long]] của [[nhà Thanh]], từng được chuyển thể thành các bộ phim truyền hình nổi tiếng ở [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]]. Nhị Nguyệt Hà từng được trao nhiều giải thưởng về văn học, trong đó có giải "Tiểu thuyết lịch sử xuất sắc nhất". Ông cũng là phó chủ tịch Hội nhà văn Hà Nam. ==Tác phẩm tiêu biểu== *''Khang Hi Đại đế'' (1988), chuyển thể thành phim tryền hình [[Vương triều Khang Hi (phim truyền hình)|Vương triều Khang Hi]] năm 2001 *''Ung Chính Hoàng đế'' (1990), chuyển thể thành phim tryền hình [[Vương triều Ung Chính (phim truyền hình)|Vương triều Ung Chính]] năm 1997 *''Càn Long Hoàng đế'' (1994-96), chuyển thể thành [[Vương triều Càn Long (phim truyền hình)|Vương triều Càn Long]] năm 2002 ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== * Ying, L. H. (2010). The A to Z of modern Chinese literature (No. 186). Rowman & Littlefield. trang 38 [https://books.google.com.vn/books?id=p4KpbGxt7FEC&pg=PA38&lpg=PA38&dq=Eryue+He&source=bl&ots=Y2Av5c9q1A&sig=dgv3pV6LdKdWlvNsaQ0mIZl3R68&hl=vi&sa=X&ved=0ahUKEwiE7I_T94bXAhVFgI8KHXynAroQ6AEITTAG#v=onepage&q=Eryue%20He&f=false] * [http://www.people.com.cn/GB/14738/14759/21866/2475588.html 二月河:文坛上没有不落的太阳] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20181001190953/http://www.people.com.cn/GB/14738/14759/21866/2475588.html |date=2018-10-01 }} (tiếng Trung) {{sơ khai}} [[Thể loại:Sinh năm 1945]] [[Thể loại:Mất năm 2018]] [[Thể loại:Nhà văn Trung Quốc]] 2rjljwsn8difd2fs3pvmq6zs8rxfto6 Thể loại:Vận động viên vùng đô thị phức hợp Dallas–Fort Worth 14 7825662 32229846 2017-10-23T14:26:03Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki [[Category:Người vùng đô thị phức hợp Dallas–Fort Worth|*]] [[Category:Vận động viên Texas|*]] [[Category:Thể thao vùng đô thị phức hợp Dallas–Fort Worth]] [[Category:Vận động viên Mỹ theo vùng đô thị|Dallas–Fort Worth]] c2yjmyz1j50ntqzzdxrkq6zut3bla7t Familiar 0 7825727 32229913 2017-10-23T14:29:46Z Trần Nguyễn Minh Huy 126582 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Sứ ma]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Sứ ma]] qvf567oeawg7y62bzrt0hwwvc0eg4d6 Thể loại:Vận động viên Mỹ theo vùng đô thị 14 7825741 32229931 2017-10-23T14:30:29Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Vận động viên Mỹ theo địa điểm| Vùng đô thị]] [[Thể loại:Người theo vùng đô thị của Hoa Kỳ| Vận động viên]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Vận động viên Mỹ theo địa điểm| Vùng đô thị]] [[Thể loại:Người theo vùng đô thị của Hoa Kỳ| Vận động viên]] ey02qht989fiiluinhyuwkb27x3yi87 Pokémon: Tôi chọn bạn 0 7825756 55459168 32755378 2019-09-22T12:30:31Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Pokémon the Movie: Tớ chọn cậu]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Pokémon the Movie: Tớ chọn cậu]] ft1hmu46zpaltgph3sk5np75cdz11dk Thể loại:Người giành giải thưởng Laureus 14 7825829 32230078 32230036 2017-10-23T14:37:08Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{Commonscat|Winners of the Laureus World Sports Awards}} Người giành giải [[Laureus]] từ năm 2000. [[Category:Laureus]] [[Thể loại:Người đoạt giải thưởng thể thao|Laureus]] 3ziknawzdz4dqy891rag2m317vvh8h7 Tập tin:VNOP2017.png 6 7825874 67973664 66935209 2022-01-17T15:38:15Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki == Miêu tả == {{Mô tả sử dụng hợp lý biểu trưng | Bài = Giải quần vợt Việt Nam Mở rộng 2017 | Sử dụng = Infobox <!-- THÔNG TIN THÊM --> | Đại diện cho = | Chủ sở hữu = | Trang web = https://ticketbox.vn/open-tennis | Lịch sử = | Bình luận = <!--THAM SỐ ĐỂ GHI ĐÈ --> | Mô tả = | Nguồn = | Phần sử dụng = | Phân giải thấp = {{SVG-Res}} | Mục đích = <!--Must be specified if Use is not Infobox / Org / Brand / Product--> | Thay thế = | Thông tin khác = }} == Giấy phép == {{Biểu trưng}} [[Thể loại:Giải quần vợt Việt Nam Mở rộng]] [[Thể loại:Tập tin không tự do có phiên bản cũ (đã xử lý)]] nlb3g3g4ydsvbiof1hycaozqpcpznvk Thể loại:Laureus 14 7825877 32230092 2017-10-23T14:37:39Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Laureus World Sports Awards}} [[Thể loại:Giải thưởng thể thao]]” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Laureus World Sports Awards}} [[Thể loại:Giải thưởng thể thao]] ekz7vwum80nl1mrsav8aanxuvnpzdjf An Sơn 0 7826139 32230387 2017-10-23T14:51:39Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[An Sơn]] thành [[An Sơn (định hướng)]] qua đổi hướng wikitext text/x-wiki #đổi [[An Sơn (định hướng)]] q8jdwurjmg4xlrmg5c5qlhfafst97wt Khánh Ngọc 0 7826244 65416813 64943754 2021-08-12T01:47:29Z Hari caaru 770800 Đã lùi lại sửa đổi của [[Special:Contributions/2405:4802:356:1F00:35D3:BEA7:A727:D873|2405:4802:356:1F00:35D3:BEA7:A727:D873]] ([[User talk:2405:4802:356:1F00:35D3:BEA7:A727:D873|Thảo luận]]) quay về phiên bản cuối của [[User:Thái Nhi|Thái Nhi]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Khánh Ngọc (định hướng)]] fyhqjxtyg1z4qn6dmo6hv13ntcsi23f Hai Bà Trưng, Phủ Lý 0 7826389 32230667 2017-10-23T15:03:59Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Hai Bà Trưng, Phủ Lý]] thành [[Hai Bà Trưng (phường)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Hai Bà Trưng (phường)]] r79l0uuvskwj17ei6xhw7d1k3q2c49x Tập tin:D1VNOP2017.png 6 7826478 67930738 66888974 2022-01-12T08:11:47Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki == Miêu tả == {{Mô tả sử dụng hợp lý | Article = Giải quần vợt Việt Nam Mở rộng 2017 | Use = Infobox <!-- ADDITIONAL INFORMATION --> | Used for = | Owner = | Website = https://ticketbox.vn/open-tennis | History = | Commentary = <!--OVERRIDE FIELDS --> | Description = | Source = https://www.facebook.com/vtf.org.vn/photos/pcb.533219193697999/533219117031340/?type=3&theater | Portion = | Low_resolution = {{SVG-Res}} | Purpose = Để xem lịch thi đấu theo từng ngày của giải quần vợt. | Replaceability = | other_information = }} [[Thể loại:Giải quần vợt Việt Nam Mở rộng]] == Giấy phép == {{PD-self}} [[Thể loại:Hình Internet cần được kiểm tra thủ công]] [[Thể loại:Tập tin không tự do có phiên bản cũ (đã xử lý)]] 4374zd2tjtjvzwzrgkbnxulqunnpswv Đông Hải 0 7826494 32230792 2017-10-23T15:09:05Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Đông Hải]] thành [[Đông Hải (định hướng)]] qua đổi hướng wikitext text/x-wiki #đổi [[Đông Hải (định hướng)]] 48r52eyjfd3c86ul7dwtc53q1ejexkn Francesco Coccopalmerio 0 7827048 70568906 67541507 2023-08-16T09:42:52Z Mạnh An-Bot 755843 Di chuyển từ [[Category:Hồng y người Ý]] đến [[Category:Hồng y Ý]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> Francesco Coccopalmerio | title = Chủ tịch Hội đồng Giáo hoànng về Giải nghĩa Giáo luật (2007 - 2018) <br/> Giám mục Phụ tá [[Tổng giáo phận Milano]] <br/> (1993 - 2007) | image = Cardinale Francesco Coccopalmerio.jpg | alt = | caption = | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[Julián Herranz Casado]] | successor = [[Filippo Iannone]] <!-- Orders --> | ordination = Ngày 28 tháng 6 năm 1962 | ordained_by = [[Giovanni Battista Enrico Antonio Maria Montini]] (sau là Thánh Giáo hoàng Phaolô VI) | consecration = Ngày 22 tháng 5 năm 1993 | consecrated_by = [[Carlo Maria Martini]] | cardinal = Ngày 18 tháng 2 năm 2012 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 6 tháng 3 năm 1938 | birth_place = [[San Giuliano Milanese]], [[Italia]] | death_date = | death_place = | previous_post = }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of Francesco Coccopalmerio.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"Justus ut palma florebit"'' }} '''Francesco Coccopalmerio''' (sinh 1938) là một Hồng y người Italia của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông từng đảm nhận vị trí Chủ tịch Hội đồng Giáo hoàng về Giải thích các văn bản Giáo luật từ năm 2007 đến năm 2018.<ref name=new>[https://press.vatican.va/content/salastampa/it/bollettino/pubblico/2018/04/07/0255/00553.html#rinuncia Rinunce e nomine, 07.04.2018]</ref><ref name=g>[http://www.gcatholic.org/hierarchy/data/cardB16-4.htm#4909 Cardinals Created by Benedict XVI (2012)]</ref> ==Tiểu sử== Hồng y Coccopalmeria sinh ngày 6 tháng 3 năm 1938 tại San Giuliano Milanese, Italia. Sau quá trình tu học, ngày 28 tháng 6 năm 1962, Phó tế Coccopalmerio được phong chức linh mục, Hồng y - Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Milano]] [[Giovanni Battista Enrico Antonio Maria Montini]](sau là Thánh Giáo hoàng Phaolô VI).Tân linh mục cũng là thành viên linh mục đoàn Tổng giáo phận.<ref name=h>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bcocc.html Francesco Cardinal Coccopalmerio - President of the Pontifical Council for Legislative Texts - Cardinal-Deacon of San Giuseppe dei Falegnami]</ref> Ngày 8 tháng 4 năm 1993, Tòa Thánh loan báo tuyển chọn linh mục Coccopalmerio làm Giám mục Phụ tá [[Tổng giáo phận Milano]] với chức danh Giám mục Hiệu tòa Coeliana. Sau khi được bổ nhiệm, nghi lễ phong chức cho Tân giám miục được cử hành ngày 22 tháng 5. Chủ phong cho vị tân chức là Hồng y [[Carlo Maria Martini]], S.J., Tổng giám mục Milano và hai vị phụ phong gồm có [[Attilio Nicora]], giám mục chính tòa Verona và [[Giovanni Giudici]], một giám mục Phụ tá khác của Milano.<ref name=h/> Tân giám mục chọn cho mình khẩu hiệu:''Justus ut palma florebit''.<ref name=g/> Ngày 15 tháng 2 năm 2007, Tòa Thánh chọn Giám mục Coccomalmerio làm Chủ tịch Hội đồng Giáo hoàng về Giải thích Giáo luật. Cùng với việc bổ nhiệm này là quyết định thăng hàm Tổng giám mục cho ông.<ref name=h/> Trong Công nghị Hồng y ngày 18 tháng 2 năm 2012, [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] vinh thăng Tổng giám mục Coccopalmerio tước vị Hồng y Nhà thờ San Giuseppe dei Falegnami. Ông đã đến nhận nhà thờ Hiệu tòa của mình ngày 26 tháng 4 cùng năm.<ref name=h/> Từ ngày 27 tháng 8 năm 2014 đến năm 2015, ông là Thành viên Ủy ban Nghiên cứu về Cải cách Giáo luật về Hôn nhân và Gia đình. Từ ngày 21 tháng 1 năm 2015, ông là thành viên Uỷ ban Xem xét các khiếu nại của hàng giáo phẩm bị buộc tội delicta graviora.<ref name=g/> Ngày 7 tháng 4 năm 2018, Giáo hoàng chấp thuận đơn từ nhiệm của Hồng y Coccopalmerio và bổ nhiệm Giám mục [[Filippo Iannone]] kế vị ông.<ref name=new/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{sơ khai}} [[Thể loại:Sinh năm 1938]] [[Thể loại:Hồng y Ý]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] qu7o4ax53ekkyt2uz7wo3059j9muzd1 Bản mẫu:Ngôi sao Thư ký 10 7827184 64241476 41088584 2021-01-07T19:27:26Z Băng Tỏa 748493 wikitext text/x-wiki {| style="border: 1px solid {{{border|gray}}}; background-color: {{{color|#fdffe7}}};" |rowspan="2" style="vertical-align:middle;" | {{#ifeq:{{{2}}}|alt|[[File:Writers Barnstar Hires.png|100px]]|[[File:Writer's barnstar.png|100px]]}} |rowspan="2" | |style="font-size: x-large; padding: 0; vertical-align: middle; height: 1.1em;" | '''Ngôi sao Thư ký''' |- |style="vertical-align: middle; border-top: 1px solid gray;" | {{{1}}} |}<noinclude> [[Thể loại:Bản mẫu phần thưởng ngôi sao|Thư ký]] {{Barnstar documentation |alt=yes |for = }} {{DEFAULTSORT:Thư ký, Ngôi sao}} </noinclude> ii7e6grg4o8hxxf59uujri8527v4bod Han Sunhwa 0 7827463 32237628 32233325 2017-10-24T04:08:59Z Tuanminh01 387563 Đã khóa “[[Han Sunhwa]]” ([Sửa đổi=Cấm mọi thành viên (trừ bảo quản viên)] (vô thời hạn) [Di chuyển=Cấm mọi thành viên (trừ bảo quản viên)] (vô thời hạn)) wikitext text/x-wiki #đổi [[Han Sun-hwa]] 1wncyds78qym8w8rg0pdcnv2xrqw457 Bản mẫu:Arrow/core 10 7828914 65418180 32233337 2021-08-12T03:48:24Z NDKDDBot 814981 /* top */clean up, replaced: {{Documentation → {{Tài liệu wikitext text/x-wiki {{#switch:{{{1|}}} |green|purple|grey= {{#switch:{{lc:{{{2|right}}}}} |right=[[File:Go-next{{#ifeq:{{{1}}}|green||-{{{1}}}}}.svg|15px|alt=→]] |left=[[File:Go-previous{{#ifeq:{{{1}}}|green||-{{{1}}}}}.svg|15px|alt=←]] |up=[[File:Go-up{{#ifeq:{{{1}}}|green||-{{{1}}}}}.svg|15px|alt=↑]] |down=[[File:Go-down{{#ifeq:{{{1}}}|green||-{{{1}}}}}.svg|15px|alt=↓]] }} |red= {{#switch:{{lc:{{{2|right}}}}} |right=[[File:Go-next-red.svg|15px|alt=→]] |left=<span style="color:red">←</span> |up=[[File:Gnome-go-up.svg|15px|alt=↑]] |down=[[File:RedHut.svg|15px|alt=↓]] }} |orange= {{#switch:{{lc:{{{2|right}}}}} |right=[[File:Human-go-right.svg|15px|alt=→]] |left=[[File:Human-go-left.svg|15px|alt=←]] |up=[[File:Human-go-up.svg|15px|alt=↑]] |down=[[File:Human-go-down.svg|15px|alt=↓]] }} |blue={{#switch:{{lc:{{{2|right}}}}} |right=[[File:Gnome-go-next.svg|15px|alt=→]] |left=[[File:Gnome-go-previous.svg|15px|alt=←]] |up=[[File:Gnome-go-up.svg|15px|alt=↑]] |down=[[File:Gnome-go-down.svg|15px|alt=↓]] }} |#default= {{#switch:{{lc:{{{type|{{{1|right}}}}}}}} |r|right=→ |l|left=← |u|up=↑ |d|down=↓ |lightblue-right|lightblue|light-blue|light_blue=[[File:Flecha tesela.svg|15px|link=|alt=→]] |turquoise-right|turquoise=[[File:Arrow green.svg|15px|link=|alt=→]] |right-left|right/left|r/l|r-l=↔ |h|horizontal=<span class="error">Please specify right (→) or left (←)</span> |v|vertical=<span class="error">Please specify up (↑) or down (↓)</span> |#default=→ }} }}<noinclude> {{Tài liệu}} </noinclude> e5c1kj8agueihrtsmqag73hhuboecer Bản mẫu:Mordellini-stub 10 7828916 32233520 2017-10-24T00:58:33Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{asbox | image = Mordella aculeata MHNT Dos Studio.jpg | pix = | subject = về tông côn trùng [[Mordellini]] | category = Sơ khai Mordellini | qualifier =…” wikitext text/x-wiki {{asbox | image = Mordella aculeata MHNT Dos Studio.jpg | pix = | subject = về tông côn trùng [[Mordellini]] | category = Sơ khai Mordellini | qualifier = | tempsort = | name = Bản mẫu:Mordellini-stub }} 7fqcpycmspd8lv760dkf94kxj1lbq5r Thể loại:Sơ khai Mordellini 14 7828917 32233541 2017-10-24T00:59:30Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{CategoryTOC}} [[Thể loại:Sơ khai Mordellinae|Mordellini]] [[Thể loại:Mordellini| ]]” wikitext text/x-wiki {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Sơ khai Mordellinae|Mordellini]] [[Thể loại:Mordellini| ]] d73utn5kut1t5d9bsu55aanxmy434aw Thể loại:Sơ khai Mordellinae 14 7828918 32233553 2017-10-24T01:00:05Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{CategoryTOC}} [[Thể loại:Sơ khai Mordellidae|Mordellinae]] [[Thể loại:Mordellinae| ]]” wikitext text/x-wiki {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Sơ khai Mordellidae|Mordellinae]] [[Thể loại:Mordellinae| ]] gaibuavajdofgwku2rbs417qkoizswy Bản mẫu:Mordellistenini-stub 10 7828920 32234661 2017-10-24T01:55:20Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{asbox | image = Mordella aculeata MHNT Dos Studio.jpg | pix = | subject = về tông côn trùng [[Mordellistenini]] | category = Sơ khai Mordellistenini | q…” wikitext text/x-wiki {{asbox | image = Mordella aculeata MHNT Dos Studio.jpg | pix = | subject = về tông côn trùng [[Mordellistenini]] | category = Sơ khai Mordellistenini | qualifier = | tempsort = | name = Bản mẫu:Mordellistenini-stub }} 8t4gfzgl4fky67e6dao48yuqphx4jqs Thể loại:Sơ khai Mordellistenini 14 7828921 32234668 2017-10-24T01:55:39Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{CategoryTOC}} [[Thể loại:Sơ khai Mordellinae|Mordellistenini]] [[Thể loại:Mordellistenini| ]]” wikitext text/x-wiki {{CategoryTOC}} [[Thể loại:Sơ khai Mordellinae|Mordellistenini]] [[Thể loại:Mordellistenini| ]] hgbl9gxbz0uelugpcsgap6iqxdveyfo Tuyến Nambu 0 7828922 69530299 69505827 2023-01-05T06:14:25Z NhacNy2412Bot 843044 Lỗi ngôn ngữ không rõ wikitext text/x-wiki {{Thông tin đường sắt | name = Tuyến Nambu | color = FFFF00 | logo = {{JRLS|JN|size=25}} | image = Series-E233-8000-N4.jpg | image_width = 300px | caption = Một [[tàu điện động lực phân tán|tàu điện]] dòng E233-8000 đang chạy trên tuyến Nambu vào tháng 10 năm 2020 | type = [[Commuter rail]] | locale = [[Tokyo]], tỉnh&nbsp;[[Kanagawa]] | start = {{STN|Kawasaki}} | stations = 26 (tuyến chính), 3 (tuyến nhánh) | daily_ridership = 840.241 (năm 2015)<ref name =ridership>{{chú thích web|url=http://www.mlit.go.jp/common/001179760.pdf|title=平成27年 大都市交通センサス 首都圈報告書 |last=|first=|date=|website=P.92|publisher=国土交通省|access-date=}}</ref> | end = {{STN|Tachikawa}} | open = 1927 | owner = [[JR East]] | stock = [[Dòng 205]], [[Dòng E233-8000]], [[Dòng E233-8500]] | linelength = {{convert|45,0|km|mi|1|abbr=on}} | gauge = {{RailGauge|1067mm|lk=on}} | electrification = 1.500 V [[Điện một chiều|DC]] [[overhead catenary]] | speed = | elevation = | map = [[Tập tin:JR Nambu Line linemap.svg|200px]] | map_state = collapsed }} {{Nihongo|'''Tuyến Nambu'''|{{ruby|南武線|なんぶせん}}|Nanbu-sen|hanviet=Nam Vũ tuyến|kyu=|hg=|kk=|}} là một tuyến&nbsp;[[đường sắt Nhật Bản]] kết nối [[ga Tachikawa]]&nbsp;ở&nbsp;[[Tachikawa, Tokyo]]&nbsp;và [[ga Kawasaki]]&nbsp;ở&nbsp;[[Kawasaki|Kawasaki, Kanagawa]]. Hầu như suốt [[chiều dài]] tuyến chạy song song với [[sông Tama]], ranh giới tự nhiên giữa [[Tokyo]] và tỉnh&nbsp;[[Tỉnh Kanagawa|Kanagawa]]. Và nó nằm dọc theo [[vùng đồi núi Tama]]. Trực thuộc mạng lưới đường sắt của [[Công ty Đường sắt Đông Nhật Bản]] (JR East). Tuyến này cũng trực thuộc tập tuyến&nbsp;{{Nihongo|"Tokyo Mega Loop"|{{ruby|東京メガループ|とうきょうメガループ}}||hanviet=|kyu=|hg=|kk=|}}&nbsp;chung quanh Tokyo, gồm có [[tuyến Keiyo]], [[tuyến&nbsp;Musashino]], tuyến Nambu, [[tuyến&nbsp;Yokohama]].<ref name="dj364">{{cite magazine|last=Saka|first=Masayuki|script-title=ja:東京メガループ 車両・路線の沿革と現況|trans-title=Tokyo Megaloop: History and current situation of trains and line|magazine=Tetsudō Daiya Jōhō Magazine|volume=43|issue=364|pages=28–39|publisher=Kōtsū Shimbun|location=Japan|language=ja|date=August 2014}}</ref>&nbsp;Tên của tuyến cũng mang ý nghĩa nằm ở phía&nbsp;{{Nihongo|nam|{{ruby|南|なん}}|nam|hanviet=|kyu=|hg=|kk=|}}&nbsp;của vùng cũ là&nbsp;{{Nihongo|[[Musashi Province|Musashi]]|{{ruby|武蔵|むさし}}|''Vũ Tàng''|hanviet=|kyu=|hg=|kk=|}} (nay là Tokyo và phía bắc của tỉnh Kanagawa), nơi mà Tuyến Nambu chạy qua. == Thông tin sơ lược == * Vận hành, độ dài: ** Tổng: {{Convert|45,0|km|mi|1|abbr=on}} *** Hành khách: {{Convert|39,6|km|mi|1|abbr=on}} *** Vận tải: {{Convert|39,4|km|mi|1|abbr=on}} ** [[Công ty Đường sắt Đông Nhật Bản]] (JR East) (quản lý toàn tuyến về cả dịch vụ, bảo trì đường sắt) *** Ga Kawasaki &ndash;&nbsp;ga Tachikawa: {{Convert|35,5|km|mi|1|abbr=on}} *** [[Ga Shitte|Ga&nbsp;Shitte]] &ndash;&nbsp;[[Ga Hama-Kawasaki|ga&nbsp;Hama-Kawasaki]]: {{Convert|4,1|km|mi|1|abbr=on}} *** Ga Shitte &ndash;&nbsp;[[Ga Shin-Tsurumi Signal|ga&nbsp;Shin-Tsurumi Signal]]&nbsp;&ndash;&nbsp;[[ga Tsurumi]]: {{Convert|5,4|km|mi|1|abbr=on}} (không phục vụ thường xuyên) ** [[Công ty Vận tải Đường sắt Nhật Bản]] (JR Freight) (chỉ cung cấp dịch vụ) *** Ga Shitte &ndash;&nbsp;ga Tachikawa: {{Convert|33,8|km|mi|1|abbr=on}} *** Ga Shitte &ndash;&nbsp;ga Hama-Kawasaki: {{Convert|4,1|km|mi|1|abbr=on}} *** Ga Shitte &ndash;&nbsp;ga Shin-Tsurumi Signal: {{Convert|1,5|km|mi|1|abbr=on}} * Tổng số ga: 29 ** Tuyến chính: 26 ** Tuyến nhánh: 3 * Đường ray đôi (hai chiều cùng lúc): Kawasaki &ndash; Tachikawa * Hệ thống rào chắn:Tự động == Danh sách ga == === Tuyến chính === Các tàu "tốc hành" (hai tàu mỗi giờ từ 10 giờ sáng đến 4 giờ chiều) không dừng ở [[ga Shitte]], [[ga Yakō]], [[ga Hirama]], [[ga Mukaigawara]], [[ga Tsudayama]], [[ga Kuji]], [[ga Shukugawara]], [[ga Nakanoshima]] và [[ga Yanokuchi]]. Tất cả các tàu còn lại ngoại trừ đặc biệt theo mùa đều là tàu "thường", dừng lại ở tất cả các ga. Theo lịch trình sửa đổi bắt đầu từ 14 tháng 3 năm 2015, các tàu "tốc hành" sẽ không dừng thêm ở [[ga Minami-Tama]], [[ga Nishifu]], [[ga Yaho]], [[ga Yagawa]] và [[ga Nishi-Kunitachi]]. {| class="wikitable" style="margin-bottom: 10px;" ! rowspan="2" |Mã số ! rowspan="2" |Ga ! rowspan="2" |Hán tự ! colspan="2" |Khoảng cách (km) ! style="background:#fa0; width:1em; rowspan="2" |Tốc hành<ref name="Rapid Schedule for Nambu Line">{{chú thích web|title=川崎-立川 快速 4009F|url=http://www.jreast-timetable.jp/1612/train/160/162171.html|website=JR East Timetable|access-date =ngày 31 tháng 12 năm 2016|archive-date = ngày 1 tháng 1 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20170101163049/http://www.jreast-timetable.jp/1612/train/160/162171.html}}</ref> ! rowspan="2" |Có thể đổi tuyến ! rowspan="2" |Địa điểm ! rowspan="2" |Tỉnh |- !Giữa các ga !Từ ga đầu tiên |- |{{JRSN|JN|01|tlc=KWS|size=40}} |{{STN|Kawasaki}} |川崎 | align="right" | - | align="right" |0,0 | style="background:#faa; text-align:center;" |● |{{JRLS|JT}} [[Tuyến Tokaido Chính]] {{JRLS|JK}} [[TuyếnKeihin-Tōhoku|Tuyến&nbsp;Keihin-Tōhoku]] {{KQLS}} [[TuyếnKeikyu Chính|Tuyến&nbsp;Keikyu Chính]] {{KQLS}} [[TuyếnKeikyu Daishi|Tuyến&nbsp;Keikyu Daishi]]&nbsp;({{STN|Keikyū Kawasaki}}) |[[Kawasaki-ku, Kawasaki]] | rowspan="16" |[[Kanagawa]] |- | align="center" |{{JRSN|JN|02|size=40}} |{{STN|Shitte}} |尻手 | align="right" |1,7 | align="right" |1,7 | style="background:#faa; text-align:center;" || |Tuyến nhánh Nambu (hướng&nbsp;{{STN|Hama-Kawasaki}}) |[[Saiwai-ku, Kawasaki]] |- | align="center" |{{JRSN|JN|03|size=40}} |{{STN|Yakō}} |矢向 | align="right" |0,9 | align="right" |2,6 | style="background:#faa; text-align:center;" || | |[[Tsurumi-ku, Yokohama]] |- | align="center" |{{JRSN|JN|04|size=40}} |{{STN|Kashimada}} |鹿島田 | align="right" |1,5 | align="right" |4,1 | style="background:#faa; text-align:center;" |● |{{JRLS|JO}} [[Tuyến Yokosuka|Tuyến&nbsp;Yokosuka]] {{JRLS|JS}} [[Tuyến Shōnan–Shinjuku|Tuyến&nbsp;Shonan-Shinjuku]] ({{STN|Shin-Kawasaki}}). |[[Saiwai-ku, Kawasaki]] |- | align="center" |{{JRSN|JN|05|size=40}} |{{STN|Hirama}} |平間 | align="right" |1,2 | align="right" |5,3 | style="background:#faa; text-align:center;" || | | rowspan="5" |[[Nakahara-ku, Kawasaki]] |- | align="center" |{{JRSN|JN|06|size=40}} |{{STN|Mukaigawara}} |向河原 | align="right" |1,3 | align="right" |6,6 | style="background:#faa; text-align:center;" || |- | align="center" |{{JRSN|JN|07|tlc=MKG|size=40}} |{{STN|Musashi-Kosugi}} |武蔵小杉 | align="right" |0,9 | align="right" |7,5 | style="background:#faa; text-align:center;" |● |{{JRLS|JO}} Tuyến Yokosuka {{JRLS|JS}} Tuyến Shōnan-Shinjuku {{TQLS|TY}} [[Tuyến Tokyu Toyoko]] {{TQLS|MG}} [[Tuyến Tokyu Meguro]] |- | align="center" |{{JRSN|JN|08|size=40}} |{{STN|Musashi-Nakahara}} |武蔵中原 | align="right" |1,7 | align="right" |9,2 | style="background:#faa; text-align:center;" |● |- | align="center" |{{JRSN|JN|09|size=40}} |{{STN|Musashi-Shinjō}} |武蔵新城 | align="right" |1,3 | align="right" |10,5 | style="background:#faa; text-align:center;" |● |- | align="center" |{{JRSN|JN|10|size=40}} |{{STN|Musashi-Mizonokuchi}} |武蔵溝ノ口 | align="right" |2,2 | align="right" |12,7 | style="background:#faa; text-align:center;" |● |{{TQLS|DT}} [[Tuyến Tokyu Den-en-toshi]] [[Tuyến Tokyu Oimachi]] (Mizonokuchi) | rowspan="3" |[[Takatsu-ku, Kawasaki]] |- | align="center" |{{JRSN|JN|11|size=40}} |{{STN|Tsudayama}} |津田山 | align="right" |1,2 | align="right" |13,9 | style="background:#faa; text-align:center;" || |- | align="center" |{{JRSN|JN|12|size=40}} |{{STN|Kuji|Kanagawa}} |久地 | align="right" |1,0 | align="right" |14,9 | style="background:#faa; text-align:center;" || |- | align="center" |{{JRSN|JN|13|size=40}} |{{STN|Shukugawara|Kanagawa}} |宿河原 | align="right" |1,3 | align="right" |16,2 | style="background:#faa; text-align:center;" || | | rowspan="4" |[[Tama-ku, Kawasaki]] |- | align="center" |{{JRSN|JN|14|size=40}} |{{STN|Noborito}} |登戸 | align="right" |1,1 | align="right" |17,3 | style="background:#faa; text-align:center;" |● |[[Tập_tin:Odakyu_odawara_logo.svg|18x18px]] [[Tuyến Odakyu Odawara]] |- | align="center" |{{JRSN|JN|15|size=40}} |{{STN|Nakanoshima|Kanagawa}} |中野島 | align="right" |2,2 | align="right" |19,5 | style="background:#faa; text-align:center;" || |- | align="center" |{{JRSN|JN|16|size=40}} |{{STN|Inadazutsumi}} |稲田堤 | align="right" |1,3 | align="right" |20,8 | style="background:#faa; text-align:center;" |● |[[Tuyến Keio Sagamihara]] (Keiō-Inadazutsumi) |- | align="center" |{{JRSN|JN|17|size=40}} |{{STN|Yanokuchi}} |矢野口 | align="right" |1,6 | align="right" |22,4 | style="background:#faa; text-align:center;" || | | rowspan="3" |[[Inagi, Tokyo|Inagi]] | rowspan="10" |[[Tokyo]] |- | align="center" |{{JRSN|JN|18|size=40}} |{{STN|Inagi-Naganuma}} |稲城長沼 | align="right" |1,7 | align="right" |24,1 | style="background:#faa; text-align:center;" |● |- | align="center" |{{JRSN|JN|19|size=40}} |{{STN|Minami-Tama}} |南多摩 | align="right" |1,4 | align="right" |25,5 | style="background:#faa; text-align:center;" || |[[Tuyến Seibu Tamagawa]] (Koremasa) |- | align="center" |{{JRSN|JN|20|size=40}} |{{STN|Fuchū-Hommachi}} |府中本町 | align="right" |2,4 | align="right" |27,9 | style="background:#faa; text-align:center;" |● |[[Tuyến Musashino]] | rowspan="3" |[[Fuchū, Tokyo|Fuchū]] |- | align="center" |{{JRSN|JN|21|size=40}} |{{STN|Bubaigawara}} |分倍河原 | align="right" |0,9 | align="right" |28,8 | style="background:#faa; text-align:center;" |● |[[Tập_tin:Number_prefix_Keiō.PNG|18x18px]] [[TuyếnKeiō|Tuyến&nbsp;Keiō]] |- | align="center" |{{JRSN|JN|22|size=40}} |{{STN|Nishifu}} |西府 | align="right" |1,2 | align="right" |30,0 | style="background:#faa; text-align:center;" || |- | align="center" |{{JRSN|JN|23|size=40}} |{{STN|Yaho}} |谷保 | align="right" |1,6 | align="right" |31,6 | style="background:#faa; text-align:center;" || | | rowspan="2" |[[Kunitachi, Tokyo|Kunitachi]] |- | align="center" |{{JRSN|JN|24|size=40}} |{{STN|Yagawa}} |矢川 | align="right" |1,4 | align="right" |33,0 | style="background:#faa; text-align:center;" || |- | align="center" |{{JRSN|JN|25|size=40}} |{{STN|Nishi-Kunitachi}} |西国立 | align="right" |1,3 | align="right" |34,3 | style="background:#faa; text-align:center;" || | | rowspan="2" |[[Tachikawa, Tokyo|Tachikawa]] |- | align="center" |{{JRSN|JN|26|size=40}} |{{STN|Tachikawa}} |立川 | align="right" |1,2 | align="right" |35,5 | style="background:#faa; text-align:center;" |● |{{JRLS|JC}} [[Tuyến Chūō Chính]] [[Tuyến Ōme]] [[Tuyến Tama Toshi Monorail]] (Tachikawa-Kita, Tachikawa-Minami) |} === Tuyến nhánh === * Toàn bộ các ga thuộc tỉnh Kanagawa. * Các tàu có thể tránh nhau từ Kawasaki - Shinmachi. {| class="wikitable" style="margin-bottom: 242px;" ! rowspan="2" |Mã số ! rowspan="2" |Ga ! rowspan="2" |Hán tự ! colspan="2" |Khoảng cách (km) ! rowspan="2" |Có thể đổi tuyến ! rowspan="2" |Vị trí |- !Giữa các ga !Từ ga đầu tiên |- | align="center" |{{JRSN|JN|02|size=40}} |{{STN|Shitte}} |尻手 | style="text-align:right;" | - | style="text-align:right;" |0,0 |Tuyến Nambu (tuyến chính) Tuyến Nambu (tuyến vận tải) |[[Saiwai-ku, Kawasaki]] |- | align="center" |{{JRSN|JN|51|size=40}} |{{STN|Hatchōnawate}} |八丁畷 | style="text-align:right;" |1,1 | style="text-align:right;" |1,1 |{{KQLS}} Tuyến Keikyu Chính {{JRLS|JT}} Tuyến&nbsp;Tokaido Vận tải Chính&nbsp;(hướng&nbsp;{{STN|Tsurumi}}) | rowspan="4" |[[Kawasaki-ku, Kawasaki]] |- | align="center" |{{JRSN|JN|52|size=40}} |{{STN|Kawasaki-Shinmachi}} |川崎新町 | style="text-align:right;" |0,9 | style="text-align:right;" |2,0 |- | align="center" |{{JRSN|JN|53|size=40}} |{{STN|Odasakae}} |小田栄 | style="text-align:right;" |0,7 | style="text-align:right;" |2,7 |- | align="center" |{{JRSN|JN|54|size=40}} |{{STN|Hama-Kawasaki}} |浜川崎 | style="text-align:right;" |1,4 | style="text-align:right;" |4,1 |Tuyến&nbsp;Tsurumi {{JRLS|JT}} Tuyến Tokaido Vận tải Chính (hướng Kawasaki Freight Terminal) |} === Tuyến vận tải === {{Nihongo|"Tuyến đường chéo Shitte"|{{ruby|尻手短絡線|̪̪しってたんらくせん}}|Shitte-tanraku-sen|hanviet=Cừu Thủ Đoản Lạc Tuyến|kyu=|hg=|kk=|}}&nbsp;kết nối [[ga Shitte]] và [[ga Shin-Tsurumi Yard]] bằng [[tuyến Tōkaidō Chính]] ([[TuyếnHinkaku|tuyến&nbsp;Hinkaku]]) và [[TuyếnMusashino|tuyến&nbsp;Musashino]]. Các tàu vận tải giữa [[Tokyo Freight Terminal]]&nbsp;tới bắc Nhật Bản hoạt động trên toàn nhánh. == Thế hệ tàu == [[Tập tin:NanbulineTrain205209.JPG|nhỏ|Các tàu đang nằm chờ tại trạm bảo dưỡng Nakahara]] {{Tính đến|2016|10|01}}&nbsp;những thế hệ tàu sau đã được sử dụng để phục vụ cho tuyến Nambu, tất cả đều được đặt tại trạm bảo dưỡng tại Nakahara.<ref name="jrr2017_winter">{{chú thích sách|script-title=ja: JR電車編成表 2017冬|trans-title=JR EMU Formations - Winter 2017|publisher=Kotsu Shimbunsha|date=ngày 16 tháng 11 năm 2016|location=Japan|language=ja|page=91-93|isbn=978-4-330-73716-4}}</ref> * [[Dòng 205-1000]]: 3 tàu 2 toa (phục vụ tuyến Nambu nhánh, từ tháng 8 năm 2002) * [[Dòng E233-8000]]: 35 tàu 6 toa (từ 4 tháng 10 năm 2014) * [[Dòng E233-8500]]: 1 tàu 6 toa (từ 15 tháng 3 năm 2017) <gallery> Tập tin:JRE 205 1000.JPG|Tàu dòng 205-1000 thuộc Tuyến nhánh Nambu vào tháng 8 năm 2009 Tập tin:Series-E233-8000-N10.jpg|Một tàu dòng E233-8000 thuộc Tuyến Nambu vào tháng 10 năm 2020 Tập tin:JR East Railway Company E233-8500 Series set N36.jpg|Tàu của Tuyến Nambu dòng E233-8500 set N36 vào tháng 1 năm 2019 </gallery> === Các thế hệ tàu quá khứ === * Tàu 4/6 toa [[dòng 72/73]] (từ năm 1963 tới năm 1978) * Tàu 4/6 toa [[dòng 101]] (từ năm 1969 tới tháng 1 năm 1991) * Tàu 6 toa [[dòng 103]] (từ 1982 tới tháng 12 năm 2004) * Tàu 2 toa [[dòng 101]] (Tuyến nhánh Nambu, tới tháng 11 năm 2003) * Tàu 6 toa [[dòng 205-0]] (từ tháng 3 năm 1989 tới tháng 12 năm 2015)<ref name="railfan20151210">{{chú thích web|url=http://railf.jp/news/2015/12/10/180000.html|script-title=ja: 205系ナハ39編成が国府津車両センターへ|trans-title=205 series set 39 moved to Kozu Depot|date=ngày 10 tháng 12 năm 2015|work=Japan Railfan Magazine Online|publisher=Koyusha Co., Ltd.|location=Japan|language=ja|archiveurl=|archive-date=|access-date =ngày 11 tháng 12 năm 2015}}</ref> * Tàu 6 toa [[dòng 205-1200]] (từ năm 2004 tới tháng 1 năm 2016) * Tàu 6 toa [[dòng 209-0]] (từ tháng 4 năm 1993 tới tháng 2 năm 2015) * Tàu 6 toa [[dòng 209-2200]] (từ năm 2010 tới tháng 3 năm 2017) <gallery> Tập tin:73 Nambu Line Musashi-Mizonokuchi 19750119.jpg|Một tàu dòng 73 trên Tuyến Nambu tháng 1 năm 1975 Tập tin:101 Shitte 20020713.jpg|Tàu dòng 101 trên Tuyến nhánh Nambu tháng 7 năm 2002 Tập tin:103 set 21 Nambu Line Shukugawara 20010626.jpg|Tàu dòng 103 Tuyến Nambu tháng 6 năm 2001 Tập tin:Nanbu line 205kei Rapid.JPG|Tàu dòng 205-0 set 36 Tuyến Nambu tháng 4 năm 2011 Tập tin:JR East 205-1200 set 46 Musashi-Nakahara 20141004.JPG|Tàu dòng 205-1200 Tuyến Nambu tháng 10 năm 2014 Tập tin:JRE 209-Naha1.jpg|Tàu dòng 209-0 Tuyến Nambu tháng 1 năm 2008 Tập tin:Nanbu line 209kei Rapid.JPG|Tàu dòng 209-2200 tháng 4 năm 2011 </gallery> == Lịch sử == Công ty tư nhân Nambu Railway xây dựng tuyến này chia thành 5 chặng từ 1927 đếm 1930 (không kể tuyến vận tải):<ref>{{Teishajo|II|65-69}}CS1 maint: Extra text: authors list ([//en.wikipedia.org/wiki/Category:CS1_maint:_Extra_text:_authors_list link]) </ref> * 27 tháng 3 năm 1927: Kawasaki – Noborito * 1 tháng 11 năm 1927: Noborito – Ōmaru (near Minami-Tama) * 11 tháng 12 năm 1928: Ōmaru – Bubaigawara (then called Yashikibun) * 11 tháng 12 năm 1929: Bubaigawara – Tachikawa * 25 tháng 3 năm 1930: Shitte – Hama-Kawasaki Các tàu phục vụ hành khách sử dụng tàu điện ngay từ khi bắt đầu. Các tuyến vận tải chủ yếu để chở [[sỏi]] khai thác được từ [[sông Tama]]. Đến điểm cuối ở Tachikawa, tuyến này liên kết với Ōme Electric Railway, [[đá vôi]]&nbsp;lại trở thành sản phẩm được vận tải chủ yếu. Tuyến được điều hành bởi&nbsp;Asano zaibatsu, thúc đẩy việc chuyển đá vôi từ các mỏ của chính công ty này ở phía tây Tokyo tới các nhà máy xi măng ở Kawasaki không phụ thuộc vào đường sắt của nhà nước.<ref name="harada">{{chú thích sách|title=Nanbu-sen Ima Mukashi|language=ja|year=1999|publisher=Tamagawa Shinbunsha|location=Kawasaki|author=Harada, Katsumasa|isbn=4-924882-28-3}}</ref> Ngày 1 tháng 4 năm 1944, tuyến này được quốc hữu hóa bởi chính phủ hoàng gia và đặt tên là tuyến Nambu theo [[Công ty đường sắt chính phủ Nhật Bản]]. Sau kết thúc&nbsp;[[Chiến tranh thế giới thứ hai]], rất nhiều lời kêu gọi tư nhân hóa lại tuyến này, nhưng cuối cùng, nó vẫn thuộc quản lý của [[Công ty đường sắt Quốc gia Nhật Bản]] (JNR) cho đến khi chính công ty này được cổ phần hóa vào năm 1987. Sự tăng trưởng sau chiến tranh của khu đô thị Tokyo đã dẫn đến sự chuyển đổi hầu hết các vùng đất nông nghiệp dọc theo tuyến Nambu thành các khu dân cư và tăng lưu lượng hành khách trên tuyến. Tuyến vận tải giảm dần sau khi khai trương [[Tuyến&nbsp;Musashino]]&nbsp;(song song với Tuyến Nambu) vào năm 1976 và chấm dứt hẳn vận chuyển đá vôi vào năm 1998, ngoại trừ tuyến Nambu nhánh, vẫn tiếp tục phục vụ vận tải. Các chuyến "Tốc hành" từ Kawasaki tới Noborito chỉ dừng ở Musashi-Kosugi và Musashi-Mizonokuchi bắt đầu từ 15 tháng 12 năm 1969, nhưng bị dừng do điều chỉnh giờ vào 2 tháng 10 năm 1978.<ref>{{chú thích báo|url=http://www.townnews.co.jp/0206/2010/10/01/71075.html|script-title=ja:南武線に33年ぶりの「快速」|publisher=Town News|language=ja|date=ngày 1 tháng 10 năm 2010|access-date =ngày 9 tháng 4 năm 2011|archive-date = ngày 17 tháng 10 năm 2010 |archive-url=https://web.archive.org/web/20101017220950/http://www.townnews.co.jp/0206/2010/10/01/71075.html}}</ref> Sau đó 33 năm, các chuyến tốc hành từ Kawasaki tới Tachikawa có thêm nhiều điểm dừng hơn từ 9 tháng 4 năm 2011, bị trì hoãn từ kế hoạch ban đầu 12 tháng 3 do thảm họa hạt nhân,&nbsp;[[Động đất và sóng thần Tōhoku 2011]].<ref>{{chú thích báo|url=http://news.kanaloco.jp/localnews/article/1104090029/|title=JR南武線快速ようやく運行スタート、旧国鉄時代以来33年ぶり|newspaper=Kanagawa Shinbun|date=ngày 9 tháng 4 năm 2011|access-date =ngày 9 tháng 4 năm 2011|archive-date = ngày 4 tháng 12 năm 2011 |archive-url=https://web.archive.org/web/20111204141640/http://news.kanaloco.jp/localnews/article/1104090029/}}</ref> == Định hướng phát triển == Việc xây dựng các ga mới trên tuyến Nambu được thực hiện bởi JR East kết hợp với [[chính quyền thành phố Kawasaki]]. Một ga mới với tên tạm thời là&nbsp;{{Nihongo|Odasakae-Shin Station|小田栄新駅}}, kiểu ga tiết kiệm chi phí xây dựng sẽ được đặt giữa&nbsp;{{STN|Kawasaki-Shinmachi}}&nbsp;và&nbsp;{{STN|Hama-Kawasaki}}, khả năng sẽ mở cửa vào cuối [[Năm tài chính|năm tài khóa]]&nbsp;2015.<ref name="hobidas20150129">{{chú thích web|url=http://rail.hobidas.com/news/info/article/post_84.html|script-title=ja: 南武支線に新駅設置を検討|trans-title=New station under consideration for Nambu Branch Line|date=ngày 29 tháng 1 năm 2015|work=Tetsudo Hobidas|publisher=Neko Publishing Co., Ltd.|location=Japan|language=ja|archiveurl=https://web.archive.org/web/20171029012530/http://rail.hobidas.com/news/info/article/post_84.html|archive-date = ngày 29 tháng 10 năm 2017 |access-date =ngày 30 tháng 1 năm 2015}}</ref> == Xem thêm == * [[Danh sách các tuyến đường sắt Nhật Bản]] == Tham chiếu == {{tham khảo}} == Liên kết ngoài == * [http://www.jreast.co.jp/estation/result.aspx?mode=2&rosen=53=1=%E5%8D%97%E6%AD%A6%E7%B7%9A Stations of the Nambu Line] (JR East) {{Jp icon}} {{Tokyo transit}} {{East Japan Railway Company Lines}} {{DEFAULTSORT:Nambu}} [[Thể loại:Tuyến Nambu| ]] [[Thể loại:Giao thông đường sắt ở Tokyo]] [[Thể loại:Giao thông đường sắt Kanagawa]] is3rxv1b1jshdrantxakyb92tyto5x7 Galadi 0 7829130 65648818 32242747 2021-08-21T11:50:32Z Keo010122Bot 679363 /* top */clean up, general fixes using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{Bảng phân loại | name = ''Galadi'' | fossil_range = [[Oligocene]]-[[Miocene]] | regnum = [[Animalia]] | phylum = [[Chordata]] | classis = [[Mammalia]] | infraclassis = [[Marsupialia]] | ordo = [[Peramelemorphia]] | genus = '''''Galadi''''' | genus_authority = Travouillon ''et al.'', [[2010]] | subdivision_ranks = [[Loài]] | subdivision = *''G. speciosus'' <small> Travouillon ''et al.'', 2010 ([[type species|type]])</small> *''G. adversus'' <small> Travouillon ''et al.'', [[2013 in paleontology|2013]]</small> *''G. amplus'' <small> Travouillon ''et al.'', 2013</small> *''G. grandis'' <small> Travouillon ''et al.'', 2013</small> }} '''''Galadi''''' là một chi [[thú có túi]] đã [[tuyệt chủng]] trong nhóm các loài thú có túi ăn thịt Bandicoot, chúng thuộc bộ thú có túi [[Peramelemorphia]] sinh sống ở nước [[Úc]]. ==Phát hiện== Những hóa thạch của chúng được biết đến từ từ trầm tích lắng đọng từ giai đoạn Oligo-Miocen ở Riversleigh, tây bắc Queensland của nước Úc. Chi thú này lần đầu tiên được đặt tên bởi K.J Travouillon, Y. Gurovich, R.M.D. Beck và J. Muirhead vào năm [[2010]] và loài loại là loài đặc tinh có tên Galadi; sau này có thêm ba loài là [[Galadi adversus]], [[Galadi amplus]] và [[Galadi grandis]], được mô tả trong năm [[2013]]. ==Đặc điểm== Chi này được tái hiện sinh học từ ba cái sọ được bảo quản tốt và một số răng hàm mặt và răng miệng. Khối lượng cơ thể của nó đã có thể gần hai cân Anh, điều này làm cho nó là loài thú tương đối lớn trong họ hàng của nó. Sự kết hợp của kích thước cơ thể, tính năng mạnh mẽ và ngắn của hộp sọ, đồng thời hộp sọ cứng đã chỉ ra rằng những loài thú trong chi Galadi có thể là loài chuyên săn những con mồi tương đối lớn với kích thước tương tự như nó, mặc dù hình thái học của răng hàm của nó cho thấy nó có thể là loài động vật thuộc nhóm ăn tạp. ==Tham khảo== {{tham khảo}} * K. J. Travouillon; Y. Gurovich; M. Archer; S. J. Hand; J. Muirhead (2013). "The genus Galadi: three new bandicoots (Marsupialia, Peramelemorphia) from Riversleigh’s Miocene deposits, northwestern Queensland, Australia". Journal of Vertebrate Paleontology. 33 (1): 153–168. doi:10.1080/02724634.2012.713416. * K.J. Travouillon; Y. Gurovich; R.M.D. Beck; J. Muirhead (2010). "An exceptionally well-preserved short-snouted bandicoot (Marsupialia; Peramelemorphia) from Riversleigh's Oligo-Miocene deposits, northwestern Queensland, Australia". Journal of Vertebrate Paleontology. 30 (5): 1528–1546. doi:10.1080/02724634.2010.501463. [[Thể loại:Peramelemorphia]] dbtmss7vm3mew9xqgypm3qzh92bises Hơi cay 0 7829230 69651257 69139614 2023-02-07T04:04:06Z InternetArchiveBot 686003 Add 1 book for [[Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được]] (20230205)) #IABot (v2.0.9.3) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{unreferenced|date=tháng 9 năm 2022}} [[Tập tin:Police fighting against anti-Sarkozy with tear gas (487645695).jpg|phải|nhỏ|Hơi cay dùng tại Pháp năm 2007]] [[Tập tin:Exploded_tear_gas_can_on_the_fly.jpg|phải|nhỏ|Bom hơi cay nổ khi ném chưa chạm đất]] [[Tập tin:Instrumentos_de_paz_en_Campamento_PNUD,_05Abr14_(13976845937).jpg|nhỏ|Hàng loạt tấm chắn hơi cay được sử dụng tại Venezuela năm 2014]] '''Hơi cay''', tiếng Anh:''' tear gas''' hoặc '''mace''', là một [[vũ khí hóa học]] gây ra các kích ứng ở mắt, hệ hô hấp và da nghiêm trọng, làm đau, chảy máu, và thậm chí [[suy giảm thị lực]]. Khi tiếp xúc với [[Mắt người|mắt]], nó kích thích các dây thần kinh của [[tuyến lệ]] làm chảy [[nước mắt]]. Các hơi cay phổ thông nhất gồm [[Bình xịt hơi cay|hơi cay hạt tiêu]] (OC gas), PAVA spray (nonivamide), CS gas, CR gas, CN gas (phenacyl chloride), bromoacetone, xylyl bromide, syn-propanethial-S-oxide (chất có trong hành tỏi), và Mace (một hỗn hợp có thương hiệu). Các chất hơi cay thường dùng trong việc kiểm soát bạo loạn. Việc sử dụng chúng trong chiến tranh bị cấm bởi các hiệp ước quốc tế khác nhau. Trong [[chiến tranh thế giới thứ nhất]], các chất hơi cay có độc mạnh tăng dần đã được sử dụng. ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} == Đọc thêm == *{{chú thích sách | last = Feigenbaum | first = Anna | year = 2016 | title = Tear Gas: From the Battlefields of WWI to the Streets of Today | url = https://archive.org/details/teargasfrombattl0000feig | location = New York and London | publisher= Verso | isbn = 978-1-784-78026-5 }} == Liên kết ngoài == {{thể loại Commons|Lachrymatory agents}} * [http://www.bbc.co.uk/dna/h2g2/A655517 BBC information about CS gas] * [http://www.eco-action.org/dod/no7/cs_gas.html How to combat CS gas] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20120618091408/http://www.eco-action.org/dod/no7/cs_gas.html |date = ngày 18 tháng 6 năm 2012}} at eco-action.org * {{chú thích tạp chí |last1=Brône |first1=B |last2=Peeters |first2=PJ |last3=Marrannes |first3=R |last4=Mercken |first4=M |last5=Nuydens |first5=R |last6=Meert |first6=T |last7=Gijsen |first7=HJ |display-authors=1 |title=Tear gasses CN, CR, and CS are potent activators of the human TRPA1 receptor |journal=Toxicology and applied pharmacology |date=ngày 1 tháng 9 năm 2008 |volume=231 |issue= 2|pages=150–6|doi=10.1016/j.taap.2008.04.005 |pmid=18501939}} {{sơ khai}} [[Thể loại:An toàn hóa học]] [[Thể loại:Vũ khí hóa học]] kw86xhc6nahzbpv36rvjrt1p9ftj0xi Bandicoot 0 7829544 65489101 63036161 2021-08-15T16:57:26Z NDKDDBot 814981 /* Phân loại */clean up, replaced: {{cite journal → {{chú thích tạp chí (6) wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Perameles gunni.jpg|300px|nhỏ|phải|Một con Bandicoot ([[Perameles gunnii]])]] '''Bandicoot''' là một nhóm gồm khoảng 20 loài [[động vật ăn thịt]] có kích thước dao động từ cỡ nhỏ đến cỡ vừa trong bộ [[thú có túi]] [[Peramelemorphia]]. Đây là các [[loài đặc hữu]] của [[Úc]] và [[New Guinea]]. Bandicoot là các động vật thành viên của bộ thú có túi Peramelemorphia và từ "bandicoot" thường được sử dụng một cách không chính thức để nói đến bất kỳ loài Peramelemorph như Bilby (chuột đất). Thuật ngữ này ban đầu đề cập đến con chuột túi ở Ấn Độ dù không liên quan là [[Bandicota]] ([[tiếng Telugu]] "pandi kokku"). ==Phân loại== * '''Bộ [[Peramelemorphia]]''' ** '''Siêu họ [[Perameloidea]]'''<ref>Strahan, R. (1995). ''Mammals of Australia''. Washington, D.C.: Smithsonian Institution Press.</ref> *** '''Không phân họ''' ***** Chi ''†[[Galadi]]'': 4 loài<ref>{{chú thích tạp chí|doi=10.1080/02724634.2010.501463|title=An exceptionally well-preserved short-snouted bandicoot (Marsupialia; Peramelemorphia) from Riversleigh's Oligo-Miocene deposits, northwestern Queensland, Australia|journal=Journal of Vertebrate Paleontology|volume=30|issue=5|pages=1528|year=2010|last1=Travouillon|first1=K. J.|last2=Gurovich|first2=Y.|last3=Beck|first3=R. M. D.|last4=Muirhead|first4=J.}}</ref><ref>{{chú thích tạp chí|doi=10.1080/02724634.2012.713416|title=The genus ''Galadi'': Three new bandicoots (Marsupialia, Peramelemorphia) from Riversleigh's Miocene deposits, northwestern Queensland, Australia|journal=Journal of Vertebrate Paleontology|volume=33|pages=153|year=2013|last1=Travouillon|first1=K. J.|last2=Gurovich|first2=Y.|last3=Archer|first3=M.|last4=Hand|first4=S. J.|last5=Muirhead|first5=J.}}</ref> ***** Chi ''†[[Bulungu]]'': 3 loài<ref>{{chú thích tạp chí|doi=10.1080/14772019.2013.776646|title=Biogeographical implications of a new mouse-sized fossil bandicoot (Marsupialia: Peramelemorphia) occupying a dasyurid-like ecological niche across Australia|journal=Journal of Systematic Palaeontology|volume=12|issue=3|pages=265|year=2013|last1=Gurovich|first1=Yamila|last2=Travouillon|first2=Kenny J.|last3=Beck|first3=Robin M. D.|last4=Muirhead|first4=Jeanette|last5=Archer|first5=Michael}}</ref><ref>{{chú thích tạp chí|author=Travouillon, K.J., Beck, R.M.D., Hand, S.J., Archer, M.|year= 2013|title= The oldest fossil record of bandicoots (Marsupialia; Peramelemorphia) from the late Oligocene of Australia|journal= Palaeontologia Electronica |volume=16|issue= 2|pages=13A.1–13A.52|url=https://espace.library.uq.edu.au/view/UQ:310663}}</ref> ***** Chi ''†[[Madju]]'': 2 loài<ref>{{chú thích tạp chí|doi=10.1007/s10914-014-9271-8|title=Sexually Dimorphic Bandicoots (Marsupialia: Peramelemorphia) from the Oligo-Miocene of Australia, First Cranial Ontogeny for Fossil Bandicoots and New Species Descriptions|journal=Journal of Mammalian Evolution|volume=22|issue=2|pages=141|year=2014|last1=Travouillon|first1=Kenny J.|last2=Archer|first2=Michael|last3=Hand|first3=Suzanne J.|last4=Muirhead|first4=Jeanette}}</ref> *** '''Họ [[Thylacomyidae]]''' ***** Chi ''[[Macrotis]]'' ([[chuột đất]]/Billby): 2 loài ***** Chi ''†[[Ischnodon]]'': 1 loài<ref>Stirton, R.A. (1955). [http://biostor.org/reference/113978 "Late tertiary marsupials from South Australia"]. ''Records of the South Australian Museum'' 11, 247–268.</ref> ***** Genus ''†[[Liyamayi)]]'': 1 loài đã tuyệt chủng<ref>{{chú thích tạp chí|doi=10.1080/02724634.2013.799071|title=Earliest modern bandicoot and bilby (Marsupialia, Peramelidae and Thylacomyidae) from the Miocene of the Riversleigh World Heritage Area, northwestern Queensland, Australia|journal=Journal of Vertebrate Paleontology|volume=34|issue=2|pages=375|year=2014|last1=Travouillon|first1=K. J.|last2=Hand|first2=S. J.|last3=Archer|first3=M.|last4=Black|first4=K. H.}}</ref> *** '''Họ †Chaeropodidae''': ***** Chi ''†[[Chaeropus]]'': 1 loài *** '''Họ [[Peramelidae]]''' **** Phân họ [[Peramelinae]] ***** Chi ''[[Isoodon]]'': ***** Chi ''[[Perameles]]'': **** Phân họ [[Peroryctinae]] ***** Chi ''[[Peroryctes]]'': **** Phân họ [[Echymiperinae]] ***** Chi ''[[Echymipera]]'': ***** Chi ''[[Microperoryctes]]'': ***** Chi ''[[Rhynchomeles]]'' ** '''Phân họ †[[Yaraloidea]]''' *** '''Họ †[[Yaralidae]]''' **** Chi †''[[Yarala]]'': 2 loài ==Tham khảo== {{Tham khảo|cột=1}} [[Thể loại:Peramelemorphia]] [[Thể loại:Động vật có vú Papua New Guinea]] [[Thể loại:Động vật có vú Tây New Guinea]] 72kszcoor6cz2gm0z5mwgws4cgajd5d Ca-diếp Ma-đằng 0 7830106 70850837 69350271 2023-11-02T14:20:22Z Trường Mộc 658556 wikitext text/x-wiki {{Thông tin tu sĩ Phật giáo | tên = Kāśyapa Mātaṇga | tên gốc = काश्यप मातंग | hình = Kasyapa_Matanga.jpg | chú thích hình = Mộ đá Ca Diếp Ma Đằng trong [[chùa Bạch Mã]] }} '''Kāśyapa Mātaṇga''' (?-73), thường được biết với các phiên âm Hán Việt với tên '''Ca-diếp-ma-đằng''' (迦叶摩腾), '''Nhiếp-ma-đằng''' (摄摩腾), '''Trúc-nhiếp-ma-đằng''' (竺摄摩腾), '''Trúc-diếp-ma-đằng''' (竺叶摩腾), là một cao tăng [[Phật giáo]] [[Ấn Độ]], người có công truyền bá Phật pháp vào Trung Quốc. Theo [[Tuệ Kiểu]], người nhà Lương, trong tác phẩm [[Cao tăng truyện|''Cao tăng truyện'']] có ghi chép việc [[Hán Minh đế]] nằm mộng thấy người vàng, mới sai hơn 10 quan viên sang Thiên Trúc thỉnh Phật. Trên đường đi, sứ đoàn gặp 2 nhà sư Ca-diếp-ma-đằng và [[Trúc Pháp Lan]] đang tải kinh đi vào đất Hán, bèn hộ tống vào đất Hán. Hán Minh đế bèn xây dựng một ngôi tự viện cho 2 vị sư làm nơi trú ngụ, dịch kinh và truyền pháp. Ngôi chùa đấy chính là [[chùa Bạch Mã]] sau này. == Thân thế - Hành trạng == Ca-diếp-ma-đằng là người miền Trung Ấn Độ, thuộc đẳng cấp [[Bà-la-môn]], sau quy y Phật pháp, nổi danh là cao tăng, thường xuyên truyền pháp tại các tiểu quốc ở Tây Ấn. == Dịch kinh == Sư được cho là người đã dịch bộ kinh [[Tứ thập nhị chương]] ra tiếng Hán. == Tham khảo == {{tham khảo}} {{sơ khai nhân vật Phật giáo}} [[Thể loại:Mất năm 73]] [[Thể loại:Năm sinh không rõ]] [[Thể loại:Đại sư Phật giáo]] [[Thể loại:Người Ấn Độ]] tiq8r1dv4hpy3pbfm8h4uls9p46mw1e Bản mẫu:Mordellinae-stub 10 7830329 32237243 2017-10-24T03:56:24Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{asbox | image = Mordella aculeata MHNT Dos Studio.jpg | pix = | subject = về phân họ côn trùng [[Mordellinae]] | category = Sơ khai Mordellinae | qual…” wikitext text/x-wiki {{asbox | image = Mordella aculeata MHNT Dos Studio.jpg | pix = | subject = về phân họ côn trùng [[Mordellinae]] | category = Sơ khai Mordellinae | qualifier = | tempsort = | name = Bản mẫu:Mordellinae-stub }} eos16f025rez7xqmlqmveztdutdq4va Nguyễn Hồng Trường (nhà đầu tư) 0 7831203 71080255 70977165 2024-01-23T04:17:08Z 222.252.15.54 wikitext text/x-wiki {{Thông tin viên chức|tên=Nguyễn Hồng Trường|ngày sinh={{ngày sinh|1977|11|28}}|nơi sinh=Moscow|nơi ở=|ngày chết={{ngày mất và tuổi|2017|10|22|1977|11|28}}|nơi chết=|chức vụ=Giám đốc Phát triển Kinh doanh và Công nghệ kiêm Phó Chủ tịch của IDG Ventures Vietnam|bắt đầu=|kết thúc=|tiền nhiệm=|kế nhiệm=|địa hạt=|phó chức vụ=|phó viên chức=|chức vụ 2=|bắt đầu 2=|kết thúc 2=|tiền nhiệm 2=|kế nhiệm 2=|địa hạt 2=|phó chức vụ 2=|phó viên chức 2=|chức vụ 3=|bắt đầu 3=|kết thúc 3=|tiền nhiệm 3=|kế nhiệm 3=|địa hạt 3=|phó chức vụ 3=|phó viên chức 3=|chức vụ 4=|bắt đầu 4=|kết thúc 4=|tiền nhiệm 4=|kế nhiệm 4=|địa hạt 4=|phó chức vụ 4=|phó viên chức 4=|chức vụ 5=|bắt đầu 5=|kết thúc 5=|tiền nhiệm 5=|kế nhiệm 5=|địa hạt 5=|phó chức vụ 5=|phó viên chức 5=|đa số=|đảng=|nghề nghiệp=|giáo dục=ĐH Luật Hà Nội <br/>ĐH Kinh tế Quốc dân <br />ĐH Webster Hoa Kỳ|học trường=|dân tộc=[[Kinh]]|đạo=|họ hàng=|vợ=|chồng=|kết hợp dân sự=|con=|website=|chú thích=|chữ ký=}} '''Nguyễn Hồng Trường''' (28/11/1977 – 22/10/2017), là Phó Chủ tịch phụ trách mảng Phát triển công nghệ và doanh nghiệp tại Quỹ [[IDG Ventures Việt Nam]]<ref>{{Chú thích web|url=http://idgvv.com.vn/en/team/truong-nguyen|title=|ngày truy cập=2017-10-24|archive-date = ngày 29 tháng 10 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20171029123645/http://idgvv.com.vn/en/team/truong-nguyen}}</ref>. Ông là một người có ảnh hưởng rất lớn trong cộng đồng khởi nghiệp Việt Nam<ref>{{Chú thích web|url=http://vneconomy.vn/doanh-nhan-anh-huong-lon-cong-dong-start-up-viet-dot-ngot-qua-doi-20171024075935171.htm|title=Doanh nhân ảnh hưởng lớn cộng đồng start-up Việt đột ngột qua đời}}</ref> và được xem là "anh cả trong giới start-up Việt" từ những ngày đầu thành lập<ref>{{Chú thích web|url=https://www.bbc.com/vietnamese/business-41721008}}</ref>. Qua báo chí và các cuộc hội thảo cũng như tư vấn trực tiếp, ông Trường đã chia sẻ rất nhiều kinh nghiệm cũng như đã đưa ra những lời khuyên quý giá cho cộng đồng startup Việt. Nổi bật nhất trong số đó là chương trình “Làm Giàu Không Khó” trên [[Đài Truyền hình Việt Nam|Đài Truyền Hình Việt Nam]] VTV thu hút đông đảo các bạn trẻ và giới kinh doanh start-up Việt Nam trong những năm 2006, 2007. Tối ngày 22/10/2017, ông Trường qua đời, được cho là do đột quỵ<ref>{{Chú thích web|url=https://news.zing.vn/cong-dong-startup-viet-tiec-thuong-ong-nguyen-hong-truong-post789819.html|title=|ngày truy cập=2017-10-24|archive-date=2017-10-23|archive-url=https://web.archive.org/web/20171023190652/https://news.zing.vn/cong-dong-startup-viet-tiec-thuong-ong-nguyen-hong-truong-post789819.html|url-status=dead}}</ref>, Việc qua đời đột ngột của ông Nguyễn Hồng Trường khiến cộng đồng start-up Việt tiếc thương và được nhiều trang báo Việt Nam lẫn một số hãng thông tấn lớn của nước ngoài đưa tin. == Tiểu sử == Nguyễn Hồng Trường sinh ra tại [[Moskva]] và lớn lên tại Hà Nội trong một gia đình tri thức. Ngay từ thời học đại học, dù rất chú tâm theo học ngành luật nhưng Nguyễn Hồng Trường đã có xu hướng say mê kinh doanh.<ref>[https://www.bloomberg.com/profile/person/16659879 Nguyen Hong Truong’s profile on Bloomberg News]</ref> == Quá trình học tập & công tác == Nguyễn Hồng Trường tốt nghiệp cử nhân Luật Kinh doanh tại Đại học Luật Hà Nội, cử nhân Ngân hàng Tài chính tại Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội. Sau đó, ông lấy bằng Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh chuyên ngành Quản lý hệ thống thông tin và Nguồn lực công nghệ tại Đại học Webster Hoa Kỳ.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.phapluatplus.vn/ong-nguyen-hong-truong-pho-chu-tich-quy-idg-ventures-vietnam-bat-ngo-qua-doi-vi-dot-quy-d55894.html|title=Ông Nguyễn Hồng Trường, Phó chủ tịch quỹ IDG Ventures Vietnam bất ngờ qua đời vì đột quỵ}}</ref> Sau khi tốt nghiệp, ông công tác tại một số công ty tư vấn chiến lược như Development Alternatives Inc, J.E. Austin Associates và Tập đoàn hàng tiêu dùng [[Procter & Gamble]] của Hoa Kỳ tại Việt Nam. Sau đó, Nguyễn Hồng Trường là quản lý Nhóm Liên kết Phát triển Ngành Phần mềm/ICT (công nghệ thông tin và truyền thông) Việt Nam (là một mạng lưới có phạm vi toàn quốc bao gồm nhiều lãnh đạo, nhà quản lý, chuyên gia từ các doanh nghiệp và các bên liên quan trong lĩnh vực ICT) nhằm thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp ICT tại Việt Nam, phục vụ Sáng kiến cạnh tranh Việt Nam do Cơ quan phát triển quốc tế Mỹ tài trợ, và điều hành bởi công ty tư vấn phát triển kinh tế hàng đầu của Mỹ là Development Alternatives Inc – DAI). Sau đó ông làm Giám đốc Phát triển Kinh doanh và Công nghệ kiêm Phó Chủ tịch của IDG Ventures Vietnam. Đây là một trong những quỹ đầu tư mạo hiểm đầu tiên tại Việt Nam. IDG Ventures Vietnam đã đầu tư cho rất nhiều công ty lớn thuộc startup thế hệ đầu tiên ở Việt Nam, trong đó có những cái tên khá nổi tiếng như YanTV, VCCorp, VNG, Vật Giá, Tầm Tay,...<ref>{{Chú thích web|url=http://cafef.vn/cong-dong-khoi-nghiep-tiec-thuong-pho-chu-tich-idg-ventures-nguyen-hong-truong-2017102320212166.chn|title=}}</ref> Công việc của ông là tìm kiếm và đánh giá các cơ hội đầu tư, xem xét các dự án đầu tư, phát triển hệ thống doanh nghiệp IDG Ventures Việt Nam, cũng như cung cấp tư vấn chiến lược trong quản trị hồ sơ công ty. Ngoài ra, Nguyễn Hồng Trường còn là hội viên của [[Hội Luật gia Việt Nam]], Hội Luật gia Hà Nội và tham gia nhiều hiệp hội doanh nghiệp về công nghệ thông tin và truyền thông tại Việt Nam. Nguyễn Hồng Trường là người có ảnh hưởng lớn trong cộng đồng khởi nghiệp Việt Nam, một trong những người đầu tiên đặt nền móng cho cộng đồng startup Việt phát triển<ref>{{Chú thích web|url=http://bizlive.vn/bizlife/ceo-cua-idg-viet-ve-ong-nguyen-hong-truong-cong-dong-startup-mat-di-nguoi-co-vu-ben-bi-nhat-3331689.html|title=CEO của IDG viết về ông Nguyễn Hồng Trường: Cộng đồng Startup mất đi người cổ vũ bền bỉ nhất}}</ref>. Ông từng giữ vai trò giám khảo chương trình "Chìa khóa thành công" nổi tiếng của VTV. Đồng thời ông Trường cũng là thành viên hội đồng giám khảo danh sách “30 Under 30” (danh sách 30 gương mặt dưới 30 tuổi nổi bật trong nhiều lĩnh vực khác nhau tại Việt Nam) của [[Forbes]] VN. == Tham khảo == {{tham khảo}} {{DEFAULTSORT:Nguyễn Hồng Trường}} [[Thể loại:IDG Việt Nam]] [[Thể loại:Sinh năm 1977]] [[Thể loại:Mất năm 2017]] 9npifsu1iadfznfedz91i2mep0ox129 Manchester United F.C. mùa bóng 1975–76 0 7831802 64725912 40991876 2021-04-04T20:47:59Z Hari caaru 770800 Hari caaru đã đổi [[Manchester United F.C. mùa bóng 1975-76]] thành [[Manchester United F.C. mùa bóng 1975–76]] wikitext text/x-wiki {{Infobox football club season | club = [[Manchester United F.C.|Manchester United]] | season = 1975–76 | chairman = [[Louis Edwards]] | manager = [[Tommy Docherty]] | league = [[Football League 1975–76#Giải hạng nhất Anh|Giải hạng nhất Anh]] | league result = Thứ 3 | cup1 = [[Cúp FA 1975–76|FA Cup]] | cup1 result = Á quân | cup2 = [[Football League Cup 1975–76|League Cup]] | cup2 result = Vòng 4 | league topscorer = <br />[[Stuart Pearson]] (13) | season topscorer = <br />[[Lou Macari]] (15) | highest attendance = 61,879 vs [[Everton F.C.|Everton]] (ngày 17 tháng 4 năm 1976) | lowest attendance = 25,286 vs [[Brentford F.C.|Brentford]] (ngày 10 tháng 9 năm 1975) | average attendance = 53,276 | pattern_la1 = _manutdh7580 |pattern_b1 = _manutdh7580 |pattern_ra1 = _manutdh7580 |pattern_sh1 = |pattern_so1 = _redtopwhitestripe | leftarm1 = E20E0E |body1 = E20E0E |rightarm1 = E20E0E |shorts1 = FFFFFF |socks1 = 000000 | pattern_la2 = _manutda7580 |pattern_b2 = _manutda7576 |pattern_ra2 = _manutda7580 |pattern_sh2 = _manutda7580 |pattern_so2 = _redtopwhitestripe | leftarm2 = FFFFFF |body2 = FFFFFF |rightarm2 = FFFFFF |shorts2 = 000000 |socks2 = 000000 | prevseason = [[Manchester United F.C. mùa bóng 1974-75|1974–75]] | nextseason = [[Manchester United F.C. mùa bóng 1976-77|1976–77]] }} '''[[Manchester United F.C.|Manchester United]] mùa bóng 1975-76''' là mùa giải bóng đá lần thứ 74 của câu lạc bộ [[Manchester United F.C.|Manchester United]] tại [[English Football League|The Football League]]<ref>{{Chú thích web |tiêu đề=Manchester United Season 1975/76 |url=http://www.stretfordend.co.uk/seasons/season1976.html |nhà xuất bản=StretfordEnd.co.uk |ngày truy cập=ngày 21 tháng 12 năm 2011 }}</ref> và lần đầu tiên ở giải hạng nhất Anh sau khi giành chức vô địch [[Giải bóng đá hạng nhì Anh|Hạng nhì Anh]] ở mùa bóng trước. Họ đã hoàn thành giải đấu [[Football League First Division|Giải hạng nhất Anh]] với vị trí thứ ba, đây là thành tích cao nhất kể từ năm 1968,<ref>{{Chú thích web |tiêu đề=Managers – Tommy Docherty |url=http://www.aboutmanutd.com/man-u-managers/tommy-docherty.html |work=AboutManUtd.com |nhà xuất bản=About ManUtd |ngày truy cập=ngày 9 tháng 3 năm 2012 }}</ref> đủ điều kiện tham dự [[UEFA Cup 1976–77|Cúp UEFA]]. Man Utd tiến tới trận chung kết [[Cúp FA]] diễn ra trên [[Sân vận động Wembley (1923)|sân Wembley]], tuy nhiên họ để thua 1–0 trước [[Southampton F.C.|Southampton]] đến từ giải Hạng hai. Bàn thắng duy nhất được ghi bởi tiền đạo [[Bobby Stokes]]. Đây là lần thứ 2 kể từ [[Chiến tranh thế giới thứ 2]] rằng Đội hạng hai giành cúp, làn còn lại vòa 3 năm trước, khi [[Sunderland A.F.C.|Sunderland]] đánh bại [[Leeds United A.F.C.|Leeds United]]. ==Giải hạng nhất Anh== {| class="wikitable" style="text-align:center" |- !Ngày !Đối thủ !H / A !Kết quả<br />F–A !Tỷ số !Số khán giả !Giải đấu<br />Vị trí |- bgcolor="#ddffdd" |16 tháng 8 năm 1975 |[[Wolverhampton Wanderers F.C.|Wolverhampton Wanderers]] |A |2–0 |[[Lou Macari|Macari]] (2) |32,348 |1 |- bgcolor="#ddffdd" |19 tháng 8 năm 1975 |[[Birmingham City F.C.|Birmingham City]] |A |2–0 |[[Sammy McIlroy|McIlroy]] (2) |33,177 |1 |- bgcolor="#ddffdd" |23 tháng 8 năm 1975 |[[Sheffield United F.C.|Sheffield United]] |H |5–1 |[[Stuart Pearson|Pearson]] (2), [[Len Badger|Badger]] ([[Own goal|o.g.]]), [[Gerry Daly|Daly]], [[Sammy McIlroy|McIlroy]] |55,948 |1 |- bgcolor="#ffffdd" |27 tháng 8 năm 1975 |[[Coventry City F.C.|Coventry City]] |H |1–1 |[[Stuart Pearson|Pearson]] |52,169 |1 |- bgcolor="#ddffdd" |30 tháng 8 năm 1975 |[[Stoke City F.C.|Stoke City]] |A |1–0 |[[Alan Dodd (English footballer)|Dodd]] ([[Own goal|o.g.]]) |33,092 |1 |- bgcolor="#ddffdd" |6 tháng 9 năm 1975 |[[Tottenham Hotspur F.C.|Tottenham Hotspur]] |H |3–2 |[[John Pratt (footballer)|Pratt]] ([[Own goal|o.g.]]), [[Gerry Daly|Daly]] (2; 1 [[Penalty kick (association football)|pen.]]) |51,641 |1 |- bgcolor="#ffdddd" |13 tháng 9 năm 1975 |[[Queens Park Rangers F.C.|Queens Park Rangers]] |A |0–1 | |29,237 |1 |- bgcolor="#ddffdd" |20 tháng 9 năm 1975 |[[Ipswich Town F.C.|Ipswich Town]] |H |1–0 |[[Stewart Houston|Houston]] |50,513 |1 |- bgcolor="#ffdddd" |24 tháng 9 năm 1975 |[[Derby County F.C.|Derby County]] |A |1–2 |[[Gerry Daly|Daly]] |33,187 |2 |- bgcolor="#ffffdd" |27 tháng 9 năm 1975 |[[Manchester City F.C.|Manchester City]] |A |2–2 |[[David McCreery|McCreery]], [[Lou Macari|Macari]] |46,931 |3 |- bgcolor="#ffffdd" |4 tháng 10 năm 1975 |[[Leicester City F.C.|Leicester City]] |H |0–0 | |47,878 |1 |- bgcolor="#ddffdd" |11 tháng 10 năm 1975 |[[Leeds United A.F.C.|Leeds United]] |A |2–1 |[[Sammy McIlroy|McIlroy]] (2) |40,264 |2 |- bgcolor="#ddffdd" |18 tháng 10 năm 1975 |[[Arsenal F.C.|Arsenal]] |H |3–1 |[[Steve Coppell|Coppell]] (2), [[Stuart Pearson|Pearson]] |53,885 |1 |- bgcolor="#ffdddd" |25 tháng 10 năm 1975 |[[West Ham United F.C.|West Ham United]] |A |1–2 |[[Lou Macari|Macari]] |38,601 |2 |- bgcolor="#ddffdd" |1 tháng 11 năm 1975 |[[Norwich City F.C.|Norwich City]] |H |1–0 |[[Stuart Pearson|Pearson]] |50,587 |1 |- bgcolor="#ffdddd" |8 tháng 11 năm 1975 |[[Liverpool F.C.|Liverpool]] |A |1–3 |[[Steve Coppell|Coppell]] |49,137 |5 |- bgcolor="#ddffdd" |15 tháng 11 năm 1975 |[[Aston Villa F.C.|Aston Villa]] |H |2–0 |[[Steve Coppell|Coppell]], [[Sammy McIlroy|McIlroy]] |51,682 |3 |- bgcolor="#ffdddd" |22 tháng 11 năm 1975 |[[Arsenal F.C.|Arsenal]] |A |1–3 |[[Stuart Pearson|Pearson]] |40,102 |5 |- bgcolor="#ddffdd" |29 tháng 11 năm 1975 |[[Newcastle United F.C.|Newcastle United]] |H |1–0 |[[Gerry Daly|Daly]] |52,624 |4 |- bgcolor="#ffffdd" |6 tháng 12 năm 1975 |[[Middlesbrough F.C.|Middlesbrough]] |A |0–0 | |32,454 |4 |- bgcolor="#ddffdd" |13 tháng 12 năm 1975 |[[Sheffield United F.C.|Sheffield United]] |A |4–1 |[[Stuart Pearson|Pearson]] (2), [[Gordon Hill (footballer)|Hill]], [[Lou Macari|Macari]] |31,741 |3 |- bgcolor="#ddffdd" |20 tháng 12 năm 1975 |[[Wolverhampton Wanderers F.C.|Wolverhampton Wanderers]] |H |1–0 |[[Gordon Hill (footballer)|Hill]] |44,269 |2 |- bgcolor="#ffffdd" |23 tháng 12 năm 1975 |[[Everton F.C.|Everton]] |A |1–1 |[[Lou Macari|Macari]] |41,732 |1 |- bgcolor="#ddffdd" |27 tháng 12 năm 1975 |[[Burnley F.C.|Burnley]] |H |2–1 |[[Sammy McIlroy|McIlroy]], [[Lou Macari|Macari]] |59,726 |2 |- bgcolor="#ddffdd" |10 tháng 1 năm 1976 |[[Queens Park Rangers F.C.|Queens Park Rangers]] |H |2–1 |[[Gordon Hill (footballer)|Hill]], [[Sammy McIlroy|McIlroy]] |58,312 |1 |- bgcolor="#ffffdd" |17 tháng 1 năm 1976 |[[Tottenham Hotspur F.C.|Tottenham Hotspur]] |A |1–1 |[[Gordon Hill (footballer)|Hill]] |49,189 |1 |- bgcolor="#ddffdd" |31 tháng 1 năm 1976 |[[Birmingham City F.C.|Birmingham City]] |H |3–1 |[[Alex Forsyth (footballer, born 1952)|Forsyth]], [[Lou Macari|Macari]], [[Sammy McIlroy|McIlroy]] |50,726 |1 |- bgcolor="#ffffdd" |7 tháng 2 năm 1976 |[[Coventry City F.C.|Coventry City]] |A |1–1 |[[Lou Macari|Macari]] |33,922 |2 |- bgcolor="#ffffdd" |18 tháng 2 năm 1976 |[[Liverpool F.C.|Liverpool]] |H |0–0 | |59,709 |2 |- bgcolor="#ffdddd" |21 tháng 2 năm 1976 |[[Aston Villa F.C.|Aston Villa]] |A |1–2 |[[Lou Macari|Macari]] |50,094 |3 |- bgcolor="#ffffdd" |25 tháng 2 năm 1976 |[[Derby County F.C.|Derby County]] |H |1–1 |[[Stuart Pearson|Pearson]] |59,632 |3 |- bgcolor="#ddffdd" |28 tháng 2 năm 1976 |[[West Ham United F.C.|West Ham United]] |H |4–0 |[[Alex Forsyth (footballer, born 1952)|Forsyth]], [[Lou Macari|Macari]], [[David McCreery|McCreery]], [[Stuart Pearson|Pearson]] |57,220 |3 |- bgcolor="#ddffdd" |13 tháng 3 năm 1976 |[[Leeds United A.F.C.|Leeds United]] |H |3–2 |[[Stewart Houston|Houston]], [[Stuart Pearson|Pearson]], [[Gerry Daly|Daly]] |59,429 |3 |- bgcolor="#ffffdd" |17 tháng 3 năm 1976 |[[Norwich City F.C.|Norwich City]] |A |1–1 |[[Gordon Hill (footballer)|Hill]] |27,782 |2 |- bgcolor="#ddffdd" |20 tháng 3 năm 1976 |[[Newcastle United F.C.|Newcastle United]] |A |4–3 |[[Stuart Pearson|Pearson]] (2), [[John Bird (footballer)|Bird]] ([[Own goal|o.g.]]), [[Pat Howard (footballer)|Howard]] ([[Own goal|o.g.]]) |41,427 |2 |- bgcolor="#ddffdd" |27 tháng 3 năm 1976 |[[Middlesbrough F.C.|Middlesbrough]] |H |3–0 |[[Gerry Daly|Daly]] ([[Penalty kick (association football)|pen.]]), [[David McCreery|McCreery]], [[Gordon Hill (footballer)|Hill]] |58,527 |2 |- bgcolor="#ffdddd" |10 tháng 4 năm 1976 |[[Ipswich Town F.C.|Ipswich Town]] |A |0–3 | |34,889 |3 |- bgcolor="#ddffdd" |17 tháng 4 năm 1976 |[[Everton F.C.|Everton]] |H |2–1 |[[Roger Kenyon|Kenyon]] ([[Own goal|o.g.]]), [[David McCreery|McCreery]] |61,879 |3 |- bgcolor="#ddffdd" |19 tháng 4 năm 1976 |[[Burnley F.C.|Burnley]] |A |1–0 |[[Lou Macari|Macari]] |27,418 |3 |- bgcolor="#ffdddd" |21 tháng 4 năm 1976 |[[Stoke City F.C.|Stoke City]] |H |0–1 | |53,879 |3 |- bgcolor="#ffdddd" |24 tháng 4 năm 1976 |[[Leicester City F.C.|Leicester City]] |A |1–2 |[[Peter Coyne (footballer)|Coyne]] |31,053 |3 |- bgcolor="#ddffdd" |4 tháng 5 năm 1976 |[[Manchester City F.C.|Manchester City]] |H |2–0 |[[Gordon Hill (footballer)|Hill]], [[Sammy McIlroy|McIlroy]] |59,517 |3 |} {| class="wikitable" style="text-align:center" |- !width=30|{{tooltip|Pos|Position}} !Club !width=30|{{tooltip|Pld|Matches played}} !width=30|{{tooltip|W|Matches won}} !width=30|{{tooltip|D|Matches drawn}} !width=30|{{tooltip|L|Matches lost}} !width=30|{{tooltip|GF|Goals for}} !width=30|{{tooltip|GA|Goals against}} !width=30|{{tooltip|GAvg|Goal average}} !width=30|{{tooltip|Pts|Points}} |- bgcolor="silver" |2||align=left|[[Queens Park Rangers F.C.|Queens Park Rangers]] |42||24||11||7||67||33||2.030||'''59''' |- |'''3'''||align=left|'''[[Manchester United F.C.|Manchester United]]''' |'''42'''||'''23'''||'''10'''||'''9'''||'''68'''||'''42'''||'''1.619'''||'''56''' |- |4||align=left|[[Derby County F.C.|Derby County]] |42||21||11||10||75||58||1.293||'''53''' |} <small>'''Pld''' = Số trận; '''W''' = Số trận thắng; '''D''' = Số trận hòa; '''L''' = Số trận thua; '''GF''' = Số bàn thắng; '''GA''' = Số bàn thua; '''GAvg''' = Hiệu số bàn thắng thua; '''Pts''' = Số điểm</small> ==FA Cup== {| class="wikitable" style="text-align:center" |- !Thời gian !Vòng đấu !Đối thủ !H / A !Kết quả<br />F–A !Tỷ số !Số khán giả |- bgcolor="#ddffdd" |3 tháng 1 năm 1976 |Vòng 3 |[[Oxford United F.C.|Oxford United]] |H |2–1 |[[Gerry Daly|Daly]] (2; 2 pen.) |41,082 |- bgcolor="#ddffdd" |24 tháng 1 năm 1976 |Vòng 4 |[[Peterborough United F.C.|Peterborough United]] |H |3–1 |[[Alex Forsyth (footballer, born 1952)|Forsyth]], [[Sammy McIlroy|McIlroy]], [[Gordon Hill (footballer)|Hill]] |56,352 |- bgcolor="#ddffdd" |14 tháng 2 năm 1976 |Vòng 5 |[[Leicester City F.C.|Leicester City]] |A |2–1 |[[Lou Macari|Macari]], [[Gerry Daly|Daly]] |34,000 |- bgcolor="#ffffdd" |6 tháng 3 năm 1976 |Vòng 6 |[[Wolverhampton Wanderers F.C.|Wolverhampton Wanderers]] |H |1–1 |[[Gerry Daly|Daly]] |59,433 |- bgcolor="#ddffdd" |9 tháng 3 năm 1976 |Vòng 6<br />đá lại |[[Wolverhampton Wanderers F.C.|Wolverhampton Wanderers]] |A |3–2 ([[Overtime (sports)|aet]]) |[[Stuart Pearson|Pearson]], [[Brian Greenhoff|Greenhoff]], [[Sammy McIlroy|McIlroy]] |44,373 |- bgcolor="#ddffdd" |3 tháng 4 năm 1976 |Vòng bán kết |[[Derby County F.C.|Derby County]] |[[Sân vận động Hillsborough|N]] |2–0 |[[Gordon Hill (footballer)|Hill]] (2) |55,000 |- bgcolor="#ffdddd" |1 tháng 5 năm 1976 |[[Chung kết Cúp FA 1976|Chung kết]] |[[Southampton F.C.|Southampton]] |[[Sân vận động Wembley (1923)|N]] |0–1 | |100,000 |} ==League Cup== {| class="wikitable" style="text-align:center" |- !Ngày !Vòng đấu !Đối thủ !H / A !Kết quả<br />F–A !Tỷ số !Số khán giả |- bgcolor="#ddffdd" |10 tháng 9 năm 1975 |Vòng 2 |[[Brentford F.C.|Brentford]] |H |2–1 |[[Lou Macari|Macari]], [[Sammy McIlroy|McIlroy]] |25,286 |- bgcolor="#ddffdd" |22 tháng 9 năm 1975 |Vòng 3 |[[Aston Villa F.C.|Aston Villa]] |A |2–1 |[[Lou Macari|Macari]], [[Steve Coppell|Coppell]] |41,447 |- bgcolor="#ffdddd" |12 tháng 11 năm 1975 |Vòng 4 |[[Manchester City F.C.|Manchester City]] |A |0–4 | |50,182 |} ==Thống kê đội hình== {| class="wikitable" style="text-align:center" |- !rowspan="2" valign="bottom"|Vị trí !rowspan="2"|Tên !colspan="2" width="85"|Giải đấu !colspan="2" width="85"|FA Cup !colspan="2" width="85"|League Cup !colspan="2" width="85"|Tổng cộng |- !Số trận !Số bàn thắng !Số trận !Số bàn thắng !Số trận !Số bàn thắng !Số trận !Số bàn thắng |- |align="left"|GK||align="left"|{{flagicon|IRL}} [[Paddy Roche]] |4||0||0||0||1||0||5||0 |- |align="left"|GK||align="left"|{{flagicon|ENG}} [[Alex Stepney]] |38||0||7||0||2||0||47||0 |- |align="left"|DF||align="left"|{{flagicon|SCO}} [[Arthur Albiston]] |2(1)||0||0||0||0||0||2(1)||0 |- |align="left"|DF||align="left"|{{flagicon|SCO}} [[Martin Buchan]] |42||0||7||0||3||0||52||0 |- |align="left"|DF||align="left"|{{flagicon|SCO}} [[Alex Forsyth (footballer, born 1952)|Alex Forsyth]] |28||2||7||1||0||0||35||3 |- |align="left"|DF||align="left"|{{flagicon|ENG}} [[Brian Greenhoff]] |40||0||7||1||3||0||50||1 |- |align="left"|DF||align="left"|{{flagicon|ENG}} [[Tony Grimshaw]] |0(1)||0||0||0||0(1)||0||0(2)||0 |- |align="left"|DF||align="left"|{{flagicon|SCO}} [[Stewart Houston]] |42||2||7||0||3||0||52||2 |- |align="left"|DF||align="left"|{{flagicon|NIR}} [[Jimmy Nicholl]] |15(5)||0||0(2)||0||3||0||18(7)||0 |- |align="left"|DF||align="left"|{{flagicon|ENG}} [[Tony Young (footballer)|Tony Young]] |0(1)||0||0||0||0||0||0(1)||0 |- |align="left"|MF||align="left"|{{flagicon|ENG}} [[Steve Coppell]] |39||4||7||0||3||1||49||5 |- |align="left"|MF||align="left"|{{flagicon|IRL}} [[Gerry Daly]] |41||7||7||4||3||0||51||11 |- |align="left"|MF||align="left"|{{flagicon|NIR}} [[Tommy Jackson (footballer born 1946)|Tommy Jackson]] |16(1)||0||0||0||3||0||19(1)||0 |- |align="left"|MF||align="left"|{{flagicon|ENG}} [[Jimmy Kelly (footballer, born 1957)|Jimmy Kelly]] |0(1)||0||0||0||0||0||0(1)||0 |- |align="left"|MF||align="left"|{{flagicon|NIR}} [[David McCreery]] |12(16)||4||1(2)||0||0(1)||0||13(19)||4 |- |align="left"|MF||align="left"|{{flagicon|NIR}} [[Sammy McIlroy]] |41||10||7||2||3||1||51||13 |- |align="left"|FW||align="left"|{{flagicon|ENG}} [[Peter Coyne (footballer)|Peter Coyne]] |1(1)||1||0||0||0||0||1(1)||1 |- |align="left"|FW||align="left"|{{flagicon|ENG}} [[Gordon Hill (footballer)|Gordon Hill]] |26||7||7||3||0||0||33||10 |- |align="left"|FW||align="left"|{{flagicon|SCO}} [[Lou Macari]] |36||12||6||1||3||2||45||15 |- |align="left"|FW||align="left"|{{flagicon|ENG}} [[Stuart Pearson]] |39||13||7||1||3||0||49||14 |- |align="left"|–||align="left"|Phản lưới nhà |–||6||–||0||–||0||–||6 |} ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{Manchester United F.C.}} {{Những mùa bóng của Manchester United F.C.}} [[Thể loại:Mùa giải của Manchester United F.C.]] e1f5y58vllpcuc88eszh31zmf6bepio Tympanuchus cupido cupido 0 7832125 70922141 67096203 2023-11-28T05:31:43Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Bảng phân loại | name = Gà lôi mái | image = [[Tập tin:Heath Hen, Boston.jpg|300px]] | image_caption = Một con gà lôi mái (Tympanuchus cupido cupido) được phục dựng tiêu bản trưng bày tại Viện bảo tàng khoa học Boston | status = EX | extinct = 1932 | status_system = IUCN3.1 | regnum = [[Animalia]] | phylum = [[Động vật có dây sống|Chordata]] | classis = [[Lớp Chim|Aves]] | ordo = [[Galliformes]] | familia = [[Phasianidae]] | genus = ''[[Tympanuchus]]'' | species = '''''T. cupido''''' | binomial = '''''Tympanuchus cupido''''' | binomial_authority = ([[Carl Linnaeus|Linnaeus]], [[1758]]) | subspecies = '''''cupido''''' }} '''Gà lôi mái''' ([[Danh pháp khoa học]]: '''''Tympanuchus cupido cupido''''') hay còn gọi là ''Heath hen'' là một [[phân loài]] đã tuyệt chủng của loài gà [[Tympanuchus cupido]], một loài gà cỡ lớn trên [[thảo nguyên Bắc Mỹ]]. Phân loài gà lôi mái này đã bị tuyệt chủng kể từ năm 1932. Gà lôi mái là một trong những loài chim đầu tiên mà [[người Mỹ]] đã cố gắng để cứu khỏi sự tuyệt chủng nhưng nỗ lực này đã không thành công. ==Đặc điểm== Những con gà lôi mái này sống ở các vùng rừng nhiệt đới khô cằn ven biển [[Bắc Mỹ]] từ cực Nam [[New Hampshire]] đến miền bắc Virginia, có thể là ở phía nam Florida trước. Những con gà đồng cỏ (Tympanuchus) sống ở những vùng đồng cỏ từ Texas phía bắc Indiana và Dakota và vào thời kỳ đầu ở miền nam Canada. Chúng phổ biến trong môi trường sống của chúng trong thời thuộc địa, nhưng giống như là một con [[chim nước]], chúng bị những [[người định cư]] lùng bắt rất nhiều để ăn thịt. Vào cuối thế kỷ 18, chúng có tiếng là thức ăn của [[người nghèo]] vì [[giá rẻ]] và dồi dào. Về mặt ngoại hình, chúng giống với con gà đồng cỏ lớn của vùng Đại Bình Nguyên Mỹ (Great Plains), nhưng nhỏ hơn một chút, chiều dài của chúng khoảng xấp xỉ 17 inch (43&nbsp;cm) và trọng lượng khoảng 2 pound (0,9&nbsp;kg). Một mẫu vật nặng 3 cân Anh đã được Alexander Wilson tuyên bố nhưng con số này không được xác minh bởi các nhà khoa học sau này. Phân loài gà này thường có màu đỏ đậm ở bộ lông của chún và đuôi có màu nâu xám. ==Tuyệt chủng== Do áp lực săn bắt, dân số chúng giảm nhanh chóng. Có thể vào những năm 1840, có khoảng 300 cá thể còn lại trên đảo [[Martha's Vineyard]], ngoài [[Massachusetts]], nhưng đến năm 1890, con số này đã giảm xuống còn 120-200 cá thể, chủ yếu chúng bị những con mèo hoang ăn thịt và săn trộm. Đến cuối thế kỷ 19, đã có khoảng 70 con. Các khu rừng này được bảo vệ bởi lệnh cấm săn bắt và bởi sự thành lập vào năm 1908 của "[[Khu bảo tồn gà rừng]]" (nay là Khu rừng quốc gia Manuel F. Correllus). Tuy nhiên, nạn cháy rừng năm 1916, sau đó là mùa đông khắc nghiệt, sự xuất hiện bất thường của những con ốc sên ăn thịt, giao phối cận huyết, bệnh dịch có thể đã lây truyền qua gia cầm làm chúng suy giảm đến 600 con vào năm 1920. Năm [[1927]], chỉ còn lại khoảng một chục - chỉ hai con là con mái- dù đã được bảo vệ tốt nhất theo khoa học hiện đại nhưng cuối cùng cũng đã bị tuyệt chủng vào năm 1932 khi cá thể cuối cùng chết. ==Chú thích== {{Tham khảo|30em}} ==Tham khảo== * {{wikispecies-inline}} * Cokinos, Christopher (2000): The Heath-hen ''In: Hope is the Thing with Feathers: A Personal Chronicle of Vanished Birds'': 121–196. Tarcher. {{ISBN|1-58542-006-9}} * Greenway, James C. (1967): Heath-hens and Prairie Chickens. ''In: Extinct and Vanishing Birds of the World, 2nd edition'': 188–199. Dover Publications, New York. * Johnson, Jeff A.; Schroeder, Michael. A. & Robb, Leslie. A. (2011) [http://bna.birds.cornell.edu/bna/species/036 Greater prairie-chicken]. ''In:'' Poole, A. (editor): ''The Birds of North America Online'' Ithaca: Cornell Lab of Ornithology {{DOI|10.2173/bna.36}} ==Liên kết ngoài== * [http://www.heathhen.webs.com Comparative Analysis between the Heath Hen and Greater Prairie Chicken] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20081011051545/http://www.heathhen.webs.com/ |date=2008-10-11 }} * [http://www.mvmagazine.com/2004/september-october/birds_different_feather.php Birds of a Very Different Feather] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20070930045106/http://www.mvmagazine.com/2004/september-october/birds_different_feather.php |date = ngày 30 tháng 9 năm 2007}} – Article by Tom Dunlop, ''Martha's Vineyard Magazine'', Sep./Oct. 2004. * [http://www.birds.cornell.edu/AllAboutBirds/BirdGuide/Greater_Prairie-Chicken_dtl.html All About Birds] retrieved ngày 11 tháng 2 năm 2007 [[Thể loại:Tympanuchus]] [[Thể loại:Chim tuyệt chủng từ năm 1500]] [[Thể loại:Chim tuyệt chủng Bắc Mỹ]] [[Thể loại:Động vật được mô tả năm 1758]] 36r4wprvot96uaqyxi5to7j7crgomn6 Thảm sát người Hoa năm 1871 0 7832402 67688498 67486617 2021-12-20T11:18:09Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 6]]: Làm đẹp bản mẫu wikitext text/x-wiki {{Mồ côi|date=tháng 8 2020}} {{Infobox civilian attack |title=Thảm sát người Hoa năm 1871 |image=Los Angeles, corpses of Chinese victims, Oct 1871.jpg | caption = Những xác chết của những người nhập cư Trung Quốc bị giết trong vụ thảm sát |location=[[Los Angeles, California]], Hoa Kỳ |coordinates = {{Coord|34.062|N|118.238|W|type:event|display=inline}} |target=[[Người Hoa nhập cư]] |date=24 tháng 10 năm 1871 |time= |timezone= |type=[[Thảm sát]] |fatalities=17 đến 20 |perps=Khoảng 500 người da trắng |motive=Thù ghét chủng tộc, trả thù cho việc giết chết tình cờ của Robert Thompson, một chủ trang trại địa phương }} '''Cuộc tàn sát người Hoa năm 1871''' là một cuộc bạo loạn do động cơ chủng tộc diễn ra vào ngày 24 tháng 10 năm 1871 tại [[Los Angeles]], California, khi một đám đông khoảng 500 người nổi loạn da trắng tấn công vào [[Phố người Hoa]] để tấn công, cướp và giết [[người Hoa]] tại thành phố.<ref name="hart">{{chú thích sách |last= Hart|first= James|date= 1987|title= A Companion to California|url= https://archive.org/details/companiontocalif0000hart|publisher= University of California Press|page= [https://archive.org/details/companiontocalif0000hart/page/94 94]–99|isbn= 9780520055438}}</ref><ref name="laweekly">{{chú thích web|url=http://www.laweekly.com/news/how-los-angeles-covered-up-the-massacre-of-17-chinese-2169478|title=How Los Angeles Covered Up the Massacre of 17 Chinese|website=LA Weekly|first=John|last=Johnson|date=ngày 10 tháng 3 năm 2011|accessdate=ngày 1 tháng 8 năm 2016}}</ref> Vụ thảm sát diễn ra trên phố Calle de los Negros, phố Nigger Alley, nơi sau này trở thành một phần của Los Angeles Street. Khoảng 17 đến 20 người nhập cư Trung Quốc bị đám đông tra tấn và treo cổ, làm cho sự kiện này trở thành sự kiện giết người không theo luật pháp lớn nhất trong lịch sử nước Mỹ.<ref name="hart"/><ref name="laweekly"/><ref name="erika">Erika Lee, Review of ''The Chinatown War: Chinese Los Angeles and the Massacre of 1871,'' by Scott Zesch, ''Journal of American History,'' vol. 100, no. 1 (June 2013), pg. 217.</ref> ==Bạo loạn và vụ thảm sát== Sự phân biệt đối xử với người Hoa ở California là nguyên nhân gốc rễ của vụ thảm sát.<ref>Loewen, J. W. (2008). ''Lies My Teacher Told Me: Everything Your American History Textbook Got Wrong''. The New Press.</ref> Một nguyên nhân nhỏ hơn, nhưng gần hơn liên quan đến việc giết Robert Thompson, một chủ trang trại địa phương, đã chết trong đám cháy giữa một cuộc đấu súng giữa hai phe người Trung Quốc. Cuộc chiến này là một phần của một cuộc ẩu đả kéo dài trong vụ bắt cóc một phụ nữ Trung Quốc tên Yut Ho.<ref>Scott Zesch, "Chinese Los Angeles in 1870—1871: The Makings of a Massacre", ''Southern California Quarterly'', 90 (Summer 2008), 109–158; Paul M. De Falla, "Lantern in the Western Sky", ''The Historical Society of Southern California Quarterly'', 42 (March 1960), 57–88 (Part I), and 42 (June 1960), 161–185 (Part II).</ref> <blockquote>Người Trung Hoa đã chết ở Los Angeles bị treo ở ba nơi gần trung tâm của khu kinh doanh trung tâm thành phố; từ mái nhà bằng gỗ trên vỉa hè trước cửa hàng vận chuyển; từ hai bên "[[Toa xe ô tô có bạt che]]" đậu trên đường phố xung quanh góc từ cửa hàng vận chuyển; và từ chùm chùm của một cánh cửa rộng dẫn vào một khu rừng cây gỗ cách khu vực hai cây số cách xa vài khối nhà. Một trong những nạn nhân bị treo cổ mà không mặc quần và bị cắt một ngón tay trên tay trái.<ref>[http://www.usc.edu/isd/locations/cst/isla/lessonplans/ISLA11.htm USC lessons] {{webarchive |url=https://web.archive.org/web/20051229024622/http://www.usc.edu/isd/locations/cst/isla/lessonplans/ISLA11.htm |date=ngày 29 tháng 12 năm 2005 }}</ref></blockquote> ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Đọc thêm== * [[Scott Zesch]], ''The Chinatown War: Chinese Los Angeles and the Massacre of 1871.'' New York: Oxford University Press, 2012. ==Liên kết ngoài== *[http://www.laweekly.com/2011-03-10/news/how-los-angeles-covered-up-the-massacre-of-18-chinese/ LA Weekly Investigation of the Massacre'] *[http://www.usc.edu/dept/LAS/history/historylab/ISLA_99b/NEH_Project/ISLA11.htm Lesson plan and readings for Chinese Massacre of 1871] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20081110133145/http://www.usc.edu/dept/LAS/history/historylab/ISLA_99b/NEH_Project/ISLA11.htm |date=2008-11-10 }} *Newmark, Harris [http://memory.loc.gov/cgi-bin/query/r?ammem/calbk:@field(DOCID+@lit(calbk023div37)) First Person Narrative of Massacre] Library of Congress *[https://web.archive.org/web/20060207025015/http://www.camla.org/history/massacre.htm Chinese American Museum – Statement of Remembrance] *[https://web.archive.org/web/20060213232032/http://www.clipi.org/ourwork/heritageparkscape.html Heritage Parkscape] *[https://www.pbs.org/weta/thewest/events/1870_1880.htm PBS History of the West] *[http://memory.loc.gov/ammem/award99/cubhtml/related.html Library of Congress – The Chinese in California 1850–1925] *[http://www.usc.edu/isd/archives/la/scandals/chinese_riots.html USC Los Angeles History Project – Chinese Massacre of 1871] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20060505115356/http://www.usc.edu/isd/archives/la/scandals/chinese_riots.html |date=2006-05-05 }} * Lou, Raymond. The Chinese American Community in Los Angeles: A Case of Resistance, Organization, and Participation. Unpublished doctoral dissertation, University of California, Irvine, 1982. *[https://web.archive.org/web/20060516084635/http://www.eastwestdiscovery.com/Samples.asp East West Discovery] [[Thể loại:Los Angeles]] [[Thể loại:Thảm sát tại Hoa Kỳ]] ob4jy0t1ukt6ngucoie9c8vh16wfuxk Tập tin:Despacito by Luis Fonsi sample.wav 6 7832453 67931155 32239638 2022-01-12T08:34:01Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki ==Tổng quan== *Âm thanh mẫu từ bài hát "Despacito" (2017) *Chiều dài bài hát: 3:47 (4:41) *Giảm chất lượng: không *Nguồn: [http://www.deezer.com/us/album/15579230 deezer.com] ([https://www.youtube.com/watch?v=kJQP7kiw5Fk youtube.com]) *Nhạc sĩ: [[Luis Fonsi]] và Erika Ender *Được thực hiện bởi: Luis Fonsi và [[Daddy Yankee]] *Đạo diễn: Andres Torres và Mauricio Rengifo *Copyright ©2017 [[Universal Music Latin]] {{Non-free use rationale 2 | Description = Âm thanh mẫu cho bài hát "Despacito", được viết bởi Luis Fonsi và Erika Ender và được thực hiện bởi Luis Fonsi và Daddy Yankee. | Source = [http://www.deezer.com/us/album/15579230 deezer.com] | Date = 2017 | Author = Luis Fonsi, Erika Ender, Daddy Yankee, Andres Torres, Mauricio Rengifo | Article = Despacito | Purpose = Để hiểu thành phần của bài hát và cách makeup bài hát vì là sự kết hợp giữa pop latin và reggaeton. | Replaceability = không có sẵn | Minimality = Tệp này chỉ được sử dụng trong bài viết này vì nó sẽ không liên quan đến bất kỳ cách sử dụng khác. | Commercial = không có sẵn }} === Lý do sử dụng hợp pháp trong "[[Despacito]]" === This is a sound sample from a commercial recording. Its inclusion here is claimed as fair use because: *It illustrates an educational article that specifically discusses the song from which this sample was taken. The section of music used is discussed in the article in relation to the song's concept, musical and vocal style, and may contain part of the song's chorus. *It is a sample of no more than 30 seconds from a much longer recording, and could not be used as a substitute for the original commercial recording or to recreate the original recording. *It is not replaceable with an uncopyrighted or freely copyrighted sample of comparable educational value. *It is believed that this sample will not affect the value of the original work or limit the copyright holder's rights or ability to distribute the original recording. *The audio sample is a copyrighted work. U.S. copyright laws apply to this work. Should a free or public domain sample be located, it should be used in place of this audio sample. ==Giấy phép== {{Non-free audio sample}} r3tx6hxmd0ishv4x580acnzk6c9x0da Huỳnh Lỗi 0 7832876 68585712 67949176 2022-05-10T15:54:17Z Ducanh9ath 758784 wikitext text/x-wiki {{TSNDS nguồn}}{{Thông tin nhân vật | tên = Huỳnh Lỗi <br> 黃磊 | tên khai sinh = Huỳnh Lỗi | ngày sinh = {{birth date and age|1971|12|6}} | nghề nghiệp = [[Diễn viên]], [[Đạo diễn]], [[Ca sĩ]], [[Giảng viên]] | đại diện = [[Hoa Nghị huynh đệ]] | chiều cao = | người hôn phối = [[Tôn Lợi]] | con cái = *Huỳnh Ức Từ (Đa Đa) *Huỳnh Thiếu Ngải (Muội Muội) * | nơi sinh = [[Nam Xương]], [[Giang Tây]], {{CHN}} }} '''Huỳnh Lỗi''' (sinh ngày 6 tháng 12 năm 1971 tại [[Nam Xương]], [[Giang Tây]], [[Trung Quốc]]) là nam diễn viên điện ảnh, đạo diễn, ca sĩ, biên kịch và người mẫu, hiện tại Huỳnh Lỗi là giảng viên [[Học viện Điện ảnh Bắc Kinh]] <ref>{{Chú thích web|url=http://www.1905.com/mdb/star/651/life/|tiêu đề=黄磊|website=1905.com|ngôn ngữ=Zh}}</ref>. Năm 2000, Huỳnh Lỗi cùng với [[Lý Á Bằng]], [[Lục Nghị (diễn viên)|Lục Nghị]] và Hồ Binh được gọi là "Tứ đại tiểu sinh". == Tiểu sử == Ngày 6 tháng 12 năm 1971, Huỳnh Lỗi được sinh ra tại [[Nam Xương]], [[Giang Tây]], đến năm 7 tuổi cùng với bố mẹ rời tới Bắc Kinh. == Sự nghiệp == Năm 1990, được nhận vào khoa biểu diễn, Học viện Điện ảnh Bắc Kinh. Năm 1990, Huỳnh Lỗi bắt đầu triển lộ tài năng khi tham gia diễn xuất phim " Vừa đi vừa hát"- bộ phim tham gia Liên hoan phim Cannes của đạo diễn Trần Khải Ca. Vào năm 1993, đóng vai khách làng chơi trong tác phẩm điện ảnh "[[Bá Vương biệt cơ|Bá vương biệt cơ]]" của đạo diễn [[Trần Khải Ca]]. Vào năm 1994, ông được nhận vào viện nghiên cứu khoa biểu diễn [[Học viện Điện ảnh Bắc Kinh]], chuyên đảm nhiệm công tác sản xuất và giảng dạy. Đảm nhiệm công tác trợ giảng, trong đó có những sinh viên khóa 95 như: [[Tôn Lợi]], [[Tả Tiểu Thanh]] cùng với [[Dư Nam]]; khóa 96 như: Triệu Vy, Trần Khôn cùng với Huỳnh Hiểu Minh. Trong năm 1995, danh khí của Huỳnh Lỗi lại tăng thêm khi tham gia diễn xuất bộ phim điện ảnh Hồng Kông "Tiếng ca nửa đêm" và đạt giải nam diễn viên phụ xuất sắc nhất tại [[Liên hoan phim Trường Xuân]]. Vào năm 1996, đóng vai chính trong bộ phim điện ảnh Hồng Kông "Nửa cuộc đời", nhờ vai diễn này mà ông đã đạt giải thưởng "[[Giải Kim Phượng|Kim phượng hoàng]]" tại Liên hoan phim do Hội học thuật Nghệ thuật biểu diễn Điện ảnh Trung Quốc tổ chức lần thứ 7. Trong năm 1997, gia nhập Phong Hoa, phát hành album âm nhạc đầu tay "Vừa đi vừa hát". Trong năm 1997, tốt nghiệp thạc sĩ tại [[Học viện Điện ảnh Bắc Kinh]], từ chối tất cả các hoạt động biểu diễn nghệ thuật, ở lại đảm nhiệm vai trò giảng viên. Khóa học đầu tiên giảng dạy là khóa 97 khoa biểu diễn, trong đó có các diễn viên như: [[Hải Thanh]], [[Huỳnh Hải Ba]], [[Diêu Thần]], [[Đỗ Thuần]], [[Mã Tô]] - họ đầu là những diễn viên nổi tiếng tại Trung Quốc hiện nay. Năm 1998, đóng vai chính trong bộ phim điện ảnh Hồng Kông "Giấc mộng tình yêu". Năm 1998, phát hành album âm nhạc thứ 2 "Tôi nghĩ tôi là biển". Trong năm 1999, đóng vai chính trong bộ phim điện ảnh Đài Loan "Dạ phẫn", đạt doanh thu phòng vé cao nhất tại Đài Loan năm 2000. Trong năm 1999, đóng vai nhà văn Từ Chí Ma trong bộ phim truyền hình "Khúc nhạc tháng tư". Năm 2000, đạo diễn vở kịch tốt nghiệp của khóa 97 khoa biểu diễn, Học viện Điện ảnh Bắc Kinh. Năm 2001, phát hành album âm nhạc thứ 3 "Vân Vân". Cũng trong năm 2001, tham gia diễn xuất bộ phim truyền hình "Quả quýt đỏ", qua đó đạt tới đỉnh cao trong nghiệp diễn. Trong năm 2002, đóng vai Lữ Bố trong bộ phim truyền hình đầu tay của đạo diễn Trần Khải Ca "Lữ Bố và Điêu Thuyền". Năm 2003, đạo diễn bộ phim truyền hình đầu tay, đồng thời phát hành 1 album cùng 1 tiểu thuyết cùng tên "Như nước niên hoa". Năm 2003, xuất bản tùy bút cá nhân "17 tầng huyễn tưởng". Trong năm 2004, tham gia diễn xuất phim điện ảnh "38 độ", qua đó được đề cử nam diễn viên chính xuất sắc nhất giải thưởng Hoa Biểu, giành giải thưởng "[[Giải Kim Phượng|Kim Phượng hoàng]]" tại Liên hoan phim do [[Hội học thuật Nghệ thuật biểu diễn Điện ảnh Trung Quốc]] tổ chức lần thứ 10. Năm 2005, gia nhập Hoa Nghị huynh đệ phụ trách chế tác phim truyền hình. Trong năm 2015, cùng với [[Hoàng Bột]], [[Tôn Hồng Lôi]], [[Trương Nghệ Hưng]], [[La Chí Tường]], [[Vương Tấn (diễn viên)|Vương Tấn]] tham gia chương trình "Thử thách cực hạn" mùa đầu tiên của đài Đông Phương. 2016, tiếp tục cùng với Hoàng Bột, Tôn Hồng Lôi, Trương Nghệ Hưng, La Chí Tường, Vương Tấn tham gia chương trình "Thử thách cực hạn" mùa 2 của đài Đông Phương. 2016, cùng với Hà Cảnh, Lưu Hiến Hoa, Bành Dục Sướng tham gia chương trình "[[Hướng về cuộc sống]]" của đài [[Hồ Nam TV|Hồ Nam]]. ==Đời tư== Ngày 8 tháng 3 năm 2004, Huỳnh Lỗi cùng với nữ diễn viên [[Tôn Lợi]] đăng ký kết hôn sau 9 năm yêu nhau. Ngày 6 tháng 2 năm 2006, con gái đầu [[Huỳnh Ức Từ]] ra đời, biệt danh "Đa Đa". Ngày 20 tháng 12 năm 2013, con gái thứ hai [[Huỳnh Thiếu Ngải]] ra đời, biệt danh "Muội muội". Trong năm 2014, cùng con gái cả Đa Đa tham gia chương trình [[Bố ơi, mình đi đâu thế? (bản Trung Quốc)]] mùa 2. Ngày 27 tháng 5 năm 2017, [[Tôn Lợi]] đã hạ sinh cho Huỳnh Lỗi con trai đầu lòng - con thứ ba của 2 người tại [[Hồng Kông]]. == Hoạt động == === Đạo diễn === * "Như nước niên hoa" (phim truyền hình 2003, diễn viên: Huỳnh Lỗi, Lưu Nhược Anh, Lý Tâm Khiết).  * "Thiên nhất sinh thủy" (phim truyền hình 2004, diễn viên: Huỳnh Lỗi, Mã Y Lợi, [[Phạm Băng Băng]]).  * "Chuyên án 7 ngày" (phim truyền hình 2004, diễn viên: Huỳnh Lỗi, Mã Y Lợi).  * "Tiếng ca nửa đêm" (phim truyền hình 2005, diễn viên: Hà Nhuận Đông, [[Từ Hi Viên]], [[Tôn Lợi]]).  * "Yêu thầm chốn đào nguyên" bản Trung Quốc (2006 đến nay, diễn viên: Huỳnh Lỗi, [[Viên Tuyền]], [[Tôn Lợi]], [[Hà Cảnh]]).  * " Lão nam nhân lịch hiểm kí" (phim điện ảnh ngắn 2012, diễn viên: Vương Kính Tùng, Trần Minh Hạo).  * "Phiền toái gia tộc" (phim điện ảnh 2017, Huỳnh Lỗi đạo diễn, [[Yamada Yoji]], [[Giang Chí Cường]] giám chế). === Sản xuất, giám chế === * "Song mặt keo" (Phim truyền hình 2007, đạo diễn: Đằng Hoa Đào; diễn viên: Hải Thanh, [[Đồ Tùng Nham]]).  * "Bởi vì có bạn" (Phim truyền hình 2007, đạo diễn: Hứa Đồng Quân; diễn viên: Trần Tiểu Nghệ, Trương Gia Dịch).  * "Tứ đại đồng đường" (Phim truyền hình 2009, đạo diễn: Uông Tuấn; diễn viên: Huỳnh Lỗi, [[Tưởng Cần Cần]]). * "Sáng sớm phía trước" (Phim truyền hình 2010, đạo diễn: Lưu Giang; diễn viên: Ngô Tú Ba, Lâm Vĩnh Kiện, Hải Thanh). * "Ta ái nam khuê mật" (Phim truyền hình 2014, đạo diễn: Uông Tuấn; diễn viên: Huỳnh Lỗi, Trần Số, [[Vương Hiểu Thần]]).  * "Phim điện ảnh bố ơi mình đi đâu thế 2" (Phim điện ảnh 2014, diễn viên: các cặp bố con tham gia bố ơi mình đi đâu thế 2, thôn trưởng [[Lý Duệ]]).  * "Hắc, lão nhân" (Phim truyền hình 2015, đạo diễn: Dương Á Châu; diễn viên: Huỳnh Lỗi, Lý Tuyết Kiện, Tống Giai).  * "Dành dành nở hoa" (Phim điện ảnh 2015, đạo diễn: [[Hà Cảnh]]; diễn viên: [[Lý Dịch Phong]], [[Trương Tuệ Văn]]).  * "Tiểu biệt ly" (Phim truyền hình 2016, đạo diễn: Uông Tuấn; diễn viên: Huỳnh Lỗi, Hải Thanh). * "Tiểu Mẫn Gia" (Phim truyền hình 2021, đạo diễn: Uông Tuấn; diễn viên: Huỳnh Lỗi, [[Châu Tấn]]). === Kịch sân khấu === {| class="wikitable" !Năm !Tác phẩm !Vai !Nhiệm vụ !Ghi chú |- |1977 |Nguyên nhân ngọt ngào |Mộng đệ |Diễn viên |Tham gia khi còn nhỏ, đóng giả nữ |- |1992 |Ba chị em | |Diễn viên |rowspan=3|Hoạt động thời kỳ sinh viên |- |1994 |Ruồi trâu | |Diễn viên, biên kịch, đạo diễn |- |1995 |Hồng tự | |Diễn viên, biên kịch, đạo diễn |- |2000 |Đưa băng người tới | |Biên kịch, đạo diễn |Ra mắt 2001 |- |2006 |Yêu thầm chốn đào nguyên (Bản Trung) |Giang Tân Liễu |Diễn viên, tổng giám chế |Lần đầu diễn năm 2006, đến nay đã được biểu diễn hơn 200 lần |- |2010 |Tứ đại đồng đường |Kỳ Thụy Tuyên |Diễn viên |Ra mắt Đài Loan 2010 |- |2013 |Trường bàn ăn | |Xuất phẩm, đạo diễn | |- |2016 |Thủy trung chi thư | |biên kịch, giám chế |Ra mắt 2016 |- |} === Phim truyền hình === {| class="wikitable" !Năm !Tên phim !Vai !Ghi chú |- | rowspan="4" |1993 |Nhân viên Trung Quốc | | |- |Đại không chiến |<br> | |- |Hải mã ca vũ | | |- |Náo nhiệt cốc | | |- |1996 |<br> |Lâm Vỹ Lương/ Phương Hạo Thiên | |- | rowspan="2" |1997 |Giấc mộng quốc gia |Hứa Sùng Nghi | |- |<br> |Ngụy Liên Sinh | |- |1999 |Khúc nhạc tháng 4 |Từ Chí Ma |<br> |- | rowspan="2"|2002 |Quả quýt đỏ |Dung Diệu Huy |<br> |- |Lữ Bố và Điêu Thuyền |Lữ Bố | |- |2003 |Như nước niên hoa |<br> |Bộ phim đầu tiên làm đạo diễn |- | rowspan="6"|2004 |Chuyên án 7 ngày |Giang Thiếu Uy |Đạo diễn hoạt động |- |Trăng lưỡi liềm và ánh mặt trời |<br> | |- |Thiên nhất sinh thủy |Phạm Thúc Hàm |<br> |- |Phía trước là biển |Yên băng | |- |Đô thị nữ nhân tâm |Lý Huệ | |- |Gia tộc Giấm |Học trưởng | |- |2005 |Tiếng hát nửa đêm |Trần Thiên Dật |<br> |- |2006 |<br> |Uông Tĩnh Phàm | |- |2007 |Gia đình |Cao Giác Tân | |- |2009 |Tứ đại đồng đường |Kỳ Thụy Tuyên | |- |2010 |Trận chiến hôn nhân |Hứa Tiểu Ninh | |- |2011 |[[Nam nhân bang]] |La Thư Toàn | |- |2012 |Phu thê |Đường Bằng | |- |2014 |Ta ái nam khuê mật |Phương Tuấn |<br> |- |2015 |Nè, ông già! |Lưu Hải Bì |<br> |- |2016 |Tiểu Biệt Ly |Phương Viên |<br> |- |2017 |Quán ăn đêm |Ông chủ | |- |2019 |Tiểu Hoan Hỉ |Phương Viên | |- |2021 |[[Gia đình Tiểu Mẫn|Tiểu Mẫn Gia]] |Trần Trác | |} === Lồng tiếng === {| class="wikitable" !Năm !Loại !Tiêu đề !Vai trò |- |2011 |Phim |[[Cars 2|Xe 2]] |McQueen tia chớp |- | rowspan="3" |2014 |Phim |[[Kỷ băng hà 2: Thời băng tan|K]]ỷ băng hà 2 |Diego |- |Phim |Đáng yêu và mẹ |Đáng yêu |- |Phim | | |- | rowspan="2" |2015 |Phim |[[Hoàng tử bé|Hoàng Tử bé]] |Hoàng Tử bé |- |Phim |Kung Fu Gấu Trúc 3 |Po |- |2016 |Phim |Giải mộng người khổng lồ |Những người khổng lồ |- |2017 |Phim |[[Vương quốc xe hơi 3|Xe 3]] |} === Tác phẩm văn học === {| class="wikitable" !Năm !Loại !Tiêu đề !Cơ quan Xuất Bản ! |- | rowspan="2" |2003 |Tiểu Luận |Như nước niên hoa |Nhà xuất bản văn học đại chúng |ISBN [[Đặc biệt:Nguồn sách/9787801713537|9787801713537]] |- |Tùy Bút |17 tầng huyễn ảo |Nhà xuất bản Thượng Hỉa |ISBN [[Đặc biệt:Nguồn sách/9787806781081|9787806781081]] |- |2004 |Tiểu Luận |Thiên thủy nhất sinh |Nhà xuất bản đồng tâm |ISBN 9787805939308 |- |2014 |Tùy Bút | |Nhà xuất bản Phượng Hoàng |ISBN 9787539975528 |- |2015 |Tiểu thuyết dịch |Giáng sinh thư bố gửi |Nhà xuất bản Thượng Hải |ISBN 9787208126596 |- |rowspan=2|2016 |Tiểu thuyết dịch |Hạnh phúc tiên sinh |Nhà xuất bản Thượng Hải |ISBN 9787208134164 |- |Công thức nấu ăn | |Nhà xuất bản Hồ Nam |} === Album nhạc === {| class="wikitable" !Tên !Năm !Bài hát |- |Vừa đi vừa hát |1997 | style="" | {{Hộp ẩn|Danh mục|#Lạp lạp ca #Không có ý tưởng #Mộng tỉnh ở vài giờ chung #Nửa đời duyên #Tình cảnh này #Nội tâm diễn #Ngủ ở ta thượng phô huynh đệ #Ba cái mộng #Thương cảm đường ray}} |- |Tôi nghĩ tôi là biển |1998 | {{Hộp ẩn|Danh mục|#Ta tưởng ta là hải #Cục đá #Tiểu liên #Hoa khai địa phương #Thay đổi #Lời đồn #Một lần nữa bắt đầu #Chỉ có ngươi làm ta muốn #Vây thành #Thủ ánh mặt trời thủ ngươi}} |- |Khúc nhạc tháng 4 |2000 | {{Hộp ẩn|Danh mục|#Ta chờ ngươi + phi lý do hoàng lỗi; lâm nhớ liên #Ta chờ ngươi (dương cầm độc tấu) #Bông tuyết vui sướng (sáo / đàn ghi-ta diễn tấu) #Ta không biết phong là ở kia một phương hướng thổi hoàng lỗi #Ta không biết phong là ở kia một phương hướng thổi hoàng lỗi #Ta cỡ nào hâm mộ ngươi (đàn ghi-ta diễn tấu) #Bông tuyết vui sướng (dương cầm diễn tấu) #Bông tuyết vui sướng hoàng lỗi #Ta cỡ nào hâm mộ ngươi giang mỹ kỳ #Phi lý do (dương cầm diễn tấu) #Ta chờ ngươi (đàn ác-cooc-đê-ông chờ diễn tấu) #Ta không biết phong là ở kia một phương hướng thổi (diễn tấu khúc) #Ta cỡ nào hâm mộ ngươi giang mỹ kỳ #Lại đừng khang kiều hoàng lỗi}} |- |Vân vân vân |2001 | {{Hộp ẩn|Danh mục|#Nhạc dạo #Quả quýt đỏ #Nơ con bướm #Băng điểm cùng điểm sôi #Ngươi biết ta yêu ngươi #Mây khói #Vân vân #Bóng dáng #Lại đừng lại đừng khang kiều #Ngọc khanh tẩu #Lão nhà ga}} |- |Như thủy niên hoa |2003 | {{Hộp ẩn|Danh mục|#Như nước niên hoa (đối bạch) #Như nước niên hoa #Như nước niên hoa (dương cầm đối bạch) #Khi ta tưởng ngươi thời điểm #Ba phần tư ái #Như nước niên hoa #Ba phần tư ái (dương cầm bản) #Với sự vô bổ #Tình cờ gặp gỡ (đối bạch) #Thâm #Tình cờ gặp gỡ (thâm tình bản) #Vai hề tình ca #Đã từng (đối bạch) #Tình bôn #Đã từng (guitar bản) #Có tài đức gì}} |} === Chương trình truyền hình === {| class="wikitable" !Năm !Kênh !Chương trình |- |2014 |[[Hồ Nam TV]] |Bố ơi mình đi đâu thế 2 |- |2014-2017 | |Phi thường vật nhiểu |- | rowspan=2|2015 |Đông phương TV |Thử thách cực hạn |- |Iqiyi |Chúng ta yêu nhau 20 năm |- |2016-2017 |Tencent |Đầu bếp Huỳnh 4 mùa |- | rowspan=2|2016 |[[Youku]] |Xuyên qua phòng bếp |- |Đông phương Tv |Thử thách cực hạn |- | rowspan=3|2017 |[[Hồ Nam TV]] |Hướng về cuộc sống |- |Đông phương Tv |Thử thách cực hạn |- |Mango TV |Minh tinh đại trinh thám 2 |} == Giải thưởng == {| class="wikitable" !Năm !Tên lễ trao giải !Giải !Tên phim đề cử !Kết quả |- |1991 |[[Liên hoan phim Cannes]] | |Vừa đi vừa hát |{{Nom}} |- |1996 |Liên hoan phim Trường Xuân |Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất |Tiếng hát nửa đêm |{{Won}} |- |1998 |Âm nhạc đại hội | |Người mới xuất sắc nhất |{{Won}} |- |1999 |Liên hoan phim Trung Quốc |Kim Phượng Hoàng |Nửa cuộc đời |{{Won}} |- |2000 |[[Liên hoan phim châu Á]] |Nam diễn viên xuất sắc nhất |Dạ phẫn |{{Nom}} |- |2002 |Liên hoan phim truyền hình châu Á |Nam diễn viên xuất sắc nhất |Quả quýt đỏ |{{Nom}} |- |2004 |Hoa biểu |Nam diễn viên xuất sắc nhất |38 độ |{{Nom}} |- |2005 |Liên hoan phim Trung Quốc |Kim Phượng Hoàng |38 độ |{{Nom}} |- |2008 |[[Giải Bạch Ngọc Lan]] |Nam diễn viên xuất sắc nhất |Gia |{{Nom}} |- |2011 |Hồng Kông |Nam viên hài kịch xuất sắc nhất |Cuộc chiến bảo vệ hôn nhân |{{Won}} |- | rowspan="3" |2015 |Hoa Đỉnh |Nam diễn viên xuất sắc nhất |Ta ái nam khuê mật |{{Nom}} |- |Bạch Ngọc Lan 21 |Nam diễn viên xuất sắc nhất |Hey, ông già |{{Nom}} |- | |Nam diễn viên xuất sắc nhất |Hey, ông già |{{Nom}} |- | rowspan="2" |2017 |Hoa Đỉnh | rowspan="2" |Nam diễn viên xuất sắc nhất |Tiểu biệt ly |{{Nom}} |- |[[Giải Bạch Ngọc Lan]] |Tiểu biệt ly |{{Nom}} |} == Tham khảo == {{Tham khảo}} == Liên kết ngoài == * {{Weibo|1831216671}} * {{Hkmdb name|9479}} [[Thể loại:Sinh năm 1971]] [[Thể loại:Nam diễn viên truyền hình Trung Quốc]] [[Thể loại:Nam ca sĩ Trung Quốc]] [[Thể loại:Người liên quan đến quyền lợi động vật]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Người Giang Tây]] [[Thể loại:Nam diễn viên điện ảnh Trung Quốc]] [[Thể loại:Biên kịch phim Trung Quốc]] [[Thể loại:Nhà văn Giang Tây]] takrrnirc7i24a75deta1ai7p5xadb4 WITH (album của TVXQ) 0 7833138 69732265 69543605 2023-03-01T16:11:15Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 6]]: Làm đẹp bản mẫu wikitext text/x-wiki {{Infobox album | Name = With | Type = Album | Artist = [[TVXQ|Tohoshinki]] | Cover = Tohoshinki-With.jpg | Border = yes | Released = {{Start date|2014|12|17}} | Recorded = 2013–14 | Genre = {{flat list| *[[J-pop]] *[[dance-pop]]}} | Length = | Label = [[Avex Trax]] | Language = [[Tiếng Nhật]] | Producer = {{flat list| *[[Max Matsuura]] (exec.) *[[Lee Soo-man]] (exec.) *Nam So-young (gen.) *Ryuhei Chiba (gen.) *BNA Productions *Lubo Slavicek *TAKAROT *[[Yoo Young-jin]] *Peter Gordeno *Chris Wahle *Andreas Öhrn *James Winchester *Matthew Tishler *Andrew Underberg *Fredrik Jernberg *UTA *Nicklas Eklund *Caesar & Loui *Olof Lindskog}} | Last album = ''[[TREE (album của TVXQ)|TREE]]''<br />(2014) | This album = '''WITH'''<br />(2014) | Next album = ''[[Two of Us (album của TVXQ)|Two of Us]]<br />(2016) }} '''''With''''' (tên chính thức là '''WITH''') là album phòng thu tiếng Nhật thứ tám của nhóm nhạc [[TVXQ|Tohoshinki]], phát hành ngày 17 tháng 12 năm 2014 bởi Avex Trax. Album được phát hành bốn phiên bản bao gồm ba phiên bản chính thức và một phiên bản giới hạn dành cho fanclub.<ref name="official">{{chú thích web | publisher=[[Avex Group]] | url=http://toho-jp.net/news/detail.php?id=1015424 | title=Tohoshinki's Official Website | accessdate = ngày 23 tháng 10 năm 2014 | language=ja}}</ref> ==Danh sách bài hát== {{tracklist | headline = ''With'' (Tất cả phiên bản){{nobold|&nbsp;– Disc 1 (CD)}} | total_length = 55:15 | extra_column = | title1 = Refuse to Lose -Introduction- | note1 = | lyrics1 = H.U.B. | music1 = {{flat list| *Philippe-Marc Anquetil *Christopher Lee-Joe *Danny Lattouf *Martin Scott Carre}} | extra1 = | length1 = 2:40 | title2 = Spinning | note2 = | lyrics2 = H.U.B. | music2 = {{flat list| *Lubo Slavicek *Katerina Bramley *Ninos Hanna}} | extra2 = | length2 = 3:59 | title3 = Believe in U | note3 = | lyrics3 = Shinjiroh Inoue | music3 = Shinjiroh Inoue | extra3 = | length3 = 4:39 | title4 = SURISURI (Spellbound) | note4 = Japanese version | lyrics4 = H.U.B. | music4 = [[Yoo Young-jin]] | extra4 = | length4 = 4:31 | title5 = Time Works Wonders | note5 = | lyrics5 = Inoue | music5 = {{flat list| *Peter Gordeno *Jamie Hartman}} | extra5 = | length5 = 3:52 | title6 = Dirt | note6 = | lyrics6 = H.U.B. | music6 = {{flat list| *Chris Wahle *Andreas Ohrn}} | extra6 = | length6 = 2:45 | title7 = I Just Can't Quit Myself | note7 = | lyrics7 = Inoue | music7 = {{flat list| *Simon Westbrook *Jamie Sellers *James Winchester}} | extra7 = | length7 = 3:32 | title8 = Chandelier | note8 = | lyrics8 = H.U.B. | music8 = {{flat list| *[[Matthew Tishler]] *Andrew Underberg}} | extra8 = | length8 = 4:12 | title9 = Baby, Don't Cry | note9 = | lyrics9 = H.U.B. | music9 = {{flat list| *Fredrik Jernberg *Erik Lidbom *Hide Nakamura}} | extra9 = | length9 = 3:43 | title10 = Answer | note10 = | lyrics10 = H.U.B. | music10 = {{flat list| *UTA *Hiro *Sunny Bo}} | extra10 = | length10 = 3:47 | title11 = Calling | note11 = | lyrics11 = Inoue | music11 = Takashi Iioka | extra11 = | length11 = 4:23 | title12 = Sweat | note12 = | lyrics12 = H.U.B. | music12 = {{flat list| *Hanif Sabzevar *Kevin Borg *Nicklas Eklun}} | extra12 = | length12 = 3:33 | title13 = Special One | note13 = | lyrics13 = H.U.B | music13 = {{flat list| *Andreas Oberg *Caesar & Loui *Olof Lindskog}} | extra13 = | length13 = 3:43 | title14 = With Love | note14 = | lyrics14 = Inoue | music14 = Inoue | extra14 = | length14 = 5:56 }} {{tracklist | headline = Version A {{nobold|&nbsp;– Disc 2 (DVD)}} | total_length = | collapsed = yes | title1 = Sweat | note1 = [[Music video|Video clip]] | length1 = | title2 = Time Works Wonders | note2 = Video clip | length2 = | title3 = Spinning | note3 = Video clip | length3 = | title4 = Chandelier | note4 = Video clip | length4 = | title5 = Sweat | note5 = Dance version | length5 = | title6 = Time Works Wonders | note6 = Sand art version | length6 = | title7 = SURISURI (Spellbound) | note7 = Live at A-nation 2014 Stadium Festival | length7 = | title8 = Scream | note8 = Live at A-nation 2014 Stadium Festival | length8 = | title9 = I Love You | note9 = Live at A-nation 2014 Stadium Festival | length9 = | title10 = Something | note10 = Live at A-nation 2014 Stadium Festival | length10 = | title11 = Sweat | note11 = Live at A-nation 2014 Stadium Festival | length11 = | title12 = Summer Dream | note12 = Live at A-nation 2014 Stadium Festival | length12 = | title13 = Ocean | note13 = Live at A-nation 2014 Stadium Festival | length13 = }} {{tracklist | headline = Version B {{nobold|&nbsp;– Disc 2 (DVD)}} | total_length = | collapsed = yes | title1 = Spinning | note1 = Off shot movie | length1 = | title2 = Chandelier | note2 = Off shot movie | length2 = | title3 = Album Jacket Shooting | note3 = Off shot movie | length3 = | title4 = I Love You | note4 = [[Tree: Live Tour 2014|Live Tour 2014 "Tree"]] documentary film | length4 = | title5 = A-nation 2014 Stadium Festival backstage movie | note5 = | length5 = }} {{Track listing | headline = Version C {{nobold|&nbsp;– CD bonus tracks}} | total_length = 60:35 | collapsed = yes | extra_column = | title15 = Christmas is Loving | note15 = | lyrics15 = H.U.B. | music15 = {{flat list| *Jordan Baum *Michael McNamara}} | extra15 = | length15 = 2:11 | title16 = Refuse to Lose | note16 = | lyrics16 = H.U.B. | music16 = {{flat list| *Philippe-Marc Anquetil *Christopher Lee-Joe*Danny Lattouf *Martin Scott Carre}} | extra16 = | length16 = 3:09 }} {{Track listing | headline = Version D (Bigeast limited edition){{nobold|&nbsp;– CD extra}} | total_length = | collapsed = yes | title15 = [[Blue Book (CD standard)|CD-Extra]]: Time Works Wonders | note15 = One cut version | length15 = }} ==Nhân sự== Danh sách nhân sự được lấy từ thông tin đĩa nhạc album ''With''.<ref name="credits">{{cite AV media notes |title=With |type=CD liner notes |others=[[TVXQ|Tohoshinki]] |year=2014 |publisher=[[Avex Trax]] |id=AVCK-79238}}</ref> ; Ca sĩ và nhạc sĩ {{col-begin}} {{col-2}} *Tohoshinki ([[Yunho]], [[Changmin]]) – vocals, background vocals *Philippe-Mare Anquetil – English voice-over <small>(tracks 1, 16)</small> *Team-T – background vocals <small>(track 1, 16)</small> *[[Yoo Young-jin]] – background vocals <small>(track 4)</small> *Hiroaki Takeuchi – background vocals <small>(track 13)</small> *Masamori Suzuki – trumpet <small>(tracks 1, 2, 5, 16)</small> *Hiroki Sato – trombone <small>(tracks 1, 5, 16)</small> *Yoshinari Takegami – saxophone <small>(tracks 1, 2, 5, 16)</small> *Teppei Kawakami – trumpet <small>(track 2)</small> *Kanade Shishiuchi – trombone <small>(track 2)</small> *Shinjiroh Inoue – piano <small>(track 3)</small> *Yoichi Murata – trombone <small>(track 3)</small> *Kang Soo-ho – drums <small>(track 4)</small> *Lee Tae-yoon – bass <small>(track 4)</small> {{col-2}} *Sam Lee – guitar <small>(track 4)</small> *Song Gwang-sik – keyboards <small>(track 4)</small> *Kim Dong-ha – trumpet, brass arrangement <small>(track 4)</small> *Lee Han-jin – trombone <small>(track 4)</small> *Zang Hyo-seok – saxophone <small>(track 4)</small> *Kim Sang-il – saxophone <small>(track 4)</small> *Kiyoto Konda – guitar <small>(track 6)</small> *Daisuke Kadowaki Strings – strings <small>(track 9)</small> *Shinjiroh Inoue – guitar, programming <small>(tracks 10, 11)</small> *Udai Shika Strings – strings <small>(track 11)</small> *Andreas Oberg – guitar <small>(track 13)</small> *Futoshi Kobayashi – trumpet <small>(track 13)</small> *Yuji Shimoda – trombone <small>(track 13)</small> *Kazuhiro Murase – saxophone <small>(track 13)</small> {{col-end}} ;Đội ngũ kỹ thuật {{col-begin}} {{col-2}} *Katsutoshi Yasuhara – direction <small>(tracks 1&ndash;3, 5&ndash;16)</small> *Atsushi Hattori – recording, mixing <small>(tracks 1&ndash;3, 5&ndash;11, 13, 14, 16)</small> *Hideaki Jinbu – recording, mixing <small>(tracks 3, 5, 6, 8&ndash;12)</small> *[[Yoo Young-jin]] – direction, recording, mixing <small>(track 4)</small> *Takeshi Takizawa – recording <small>(tracks 3, 14)</small> {{col-2}} *Oh Sung-gun with assistant Song Ju-yong – recording <small>(track 4)</small> *Kwak Jung-shin with assistant Jeong Mo-yun – recording <small>(track 4)</small> *Junichi Shinohara – recording <small>(tracks 7, 13, 14)</small> *Naoiki Yamada – mixing <small>(tracks 2, 3, 7, 10&ndash;13)</small> {{col-end}} ==Xếp hạng== ===Bảng xếp hạng=== {| class="wikitable sortable plainrowheaders" style="text-align:center;" |- ! scope="col"| Bảng xếp hạng (2014, 2015) ! scope="col"| Thứ hạng cao nhất |- |- {{Album chart|Oricon|1|date=YYYY-MM-DD}} |- ! scope="row"|''[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]'' Japan Top Albums | 1 |- ! scope="row"| South Korean Albums Chart ([[Gaon Albums Chart|Gaon]])<ref name="gaon">{{chú thích web | work=[[Gaon Music Chart]] | url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/album.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=&targetTime=08&hitYear=2015&termGbn=week | title=Gaon Albums Chart, February 8&ndash;14, 2015 | accessdate = ngày 23 tháng 2 năm 2015 | language=ko}}</ref> | 7 |- ! scope="row"| South Korean International Albums Chart ([[Gaon Albums Chart|Gaon]])<ref name="gaon 2">{{chú thích web | work=[[Gaon Music Chart]] | url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/album.gaon?termGbn=week&hitYear=2015&targetTime=08&nationGbn=E | title=Gaon International Albums Chart, February 8&ndash;14, 2015 | accessdate = ngày 23 tháng 2 năm 2015 | language=ko}}</ref> | 1 |- ! scope="row"|Taiwanese East Asian Albums Chart ([[G-Music]]) | 7 |} ===Lượng tiêu thụ=== {| class="wikitable" |- ! style="text-align:center;"|Phát hành ! style="text-align:center;"|[[Oricon]] chart ! style="text-align:center;"|Thứ hạng ! style="text-align:center;"|Lượng tiêu thụ đầu tiên ! style="text-align:center;"|Tổng số bản tiêu thụ ! style="text-align:center;"|Chart run |- | style="text-align:center;" rowspan="4"|17 tháng 12 năm 2014 |align="left"|''Daily Albums Chart'' | style="text-align:center;"|1 | style="text-align:center;"|162,790 | style="text-align:center;" rowspan="4"|266,824 | style="text-align:center;" rowspan="4"|18 tuần |- |align="left"|''Weekly Albums Chart'' | style="text-align:center;"|1 | style="text-align:center;"|233,216 |- |align="left"|''Monthly Albums Chart'' | style="text-align:center;"|1 | style="text-align:center;"|244,116 |- |align="left"|''Yearly Albums Chart'' | style="text-align:center;"|15 | style="text-align:center;"|266,824 |} ==Chứng nhận== {{Certification Table Top}} {{Certification Table Entry | region = Japan | award = Platinum | certyear = 2014 | title = Tohoshinki | artist = Tohoshinki | type = album | relyear = 2014 }} {{Certification Table Bottom|nosales=true|nounspecified=true}} ==Ngày phát hành== {| class="wikitable plainrowheaders" |- ! scope="col"| Quốc gia ! scope="col"| Ngày ! scope="col"| Định dạng ! scope="col"| Nhãn đĩa |- ! scope="row"|{{Flagicon|JAP}} Nhật Bản<ref name="official" /> | Ngày 17 tháng 12 năm 2014 | {{flat list| *[[Compact disc|CD]]+[[DVD]] *[[Tải nhạc|tải kỹ thuật số]]}} | [[Avex Trax]] |- ! scope="row"|{{Flagicon|KOR}} Hàn Quốc | Ngày 7 tháng 1 năm 2015 | Tải kỹ thuật số | [[S.M. Entertainment]] |- ! scope="row"|{{Flagicon|TWN}} Đài Loan<ref name="avextaiwan">Tohoshinki &ndash; ''WITH'', [[Avex Taiwan]] *{{chú thích web | url=http://www.avex.com.tw/artist/artist_disco_songlist.asp?CategoryID=TOHOSJ&CatalogNo=AVJCD10584%2FA | title=神起相守 (CD+DVD A版) | trans-title=Together with Shinki (CD+DVD A version) | date = ngày 25 tháng 1 năm 2015 | accessdate = ngày 30 tháng 1 năm 2015 | language=zh}} AVJCD10584/A *{{chú thích web | url=http://www.avex.com.tw/artist/artist_disco_songlist.asp?CategoryID=TOHOSJ&CatalogNo=AVJCD10584%2FB | title=神起相守 (CD+DVD B版) | trans-title=Together with Shinki (CD+DVD B version) | date = ngày 25 tháng 1 năm 2015 | accessdate = ngày 30 tháng 1 năm 2015 | language=zh}} AVJCD10584/B *{{chú thích web | url=http://www.avex.com.tw/artist/artist_disco_songlist.asp?CategoryID=TOHOSJ&CatalogNo=AVJCD10584 | title=神起相守 (CD ONLY) | trans-title=Together with Shinki (CD ONLY) | date = ngày 25 tháng 1 năm 2015 | accessdate = ngày 30 tháng 1 năm 2015 | language=zh}} AVJCD10584 </ref> | Ngày 30 tháng 1 năm 2015 | {{flat list| *[[Compact disc|CD]]+[[DVD]] *tải kỹ thuật số}} | [[Avex Taiwan]] |- ! scope="row"|{{Flagicon|KOR}} Hàn Quốc | Ngày 12 tháng 2 năm 2015 | {{flat list| *[[Compact disc|CD]]+[[DVD]]}} | S.M. Entertainment |} ==Chú thích== {{tham khảo|40em}} ==Liên kết ngoài== * [http://toho-jp.net/with/ Special website] {{TVXQ}} [[Thể loại:Album năm 2014]] [[Thể loại:Album của TVXQ]] [[Thể loại:Album tiếng Nhật]] 5rwj6cycd2z734scc7kboilcr4csuko Delémont 0 7833248 69357762 65799474 2022-11-27T15:44:38Z D’Azur 153407 wikitext text/x-wiki {{Infobox Swiss town | subject_name = Delémont | municipality_name = Delémont | municipality_type = city | image_photo = B-Delemont-Porte-de-Porrentruy.jpg | imagepath_coa = CHE Delémont COA.svg | map = Karte Gemeinde Delémont 2013.png | languages = French | canton = Jura | iso-code-region = CH-JU | district = [[Delémont (district)|Delémont]] |coordinates = {{coord|47|22|N|7|21|E|display=inline,title}} |lat_NS=N|long_EW=E | postal_code = 2800 | municipality_code = 6711 | area = 22,03 | elevation = 435|elevation_description= | population = 11364|populationof = December 2007 | popofyear = 2007 | website = www.delemont.ch | mayor = Pierre Kohler|mayor_asof=February 2014|mayor_party= PDC | mayor_title = Maire|list_of_mayors = List of mayors of Delémont | places = | demonym = | neighboring_municipalities= [[Develier]], [[Courtételle]], [[Rossemaison]], [[Courrendlin]], [[Courroux]], [[Soyhières]], [[Mettembert]], [[Bourrignon]] | twintowns = [[Belfort]] (France) |}} '''Delémont''' ({{IPA-fr|dəlemɔ̃}}, {{lang-fc|D'lémont}}, {{lang-de|Delsberg}}) là [[thủ phủ]] của [[bang của Thụy Sĩ|bang]] [[Jura (bang)|Jura]], [[Thụy Sĩ]]. Thành phố có chừng 12.000 dân {{As of|2013|lc=y}}. ==Địa lý== Về hành chính, Delémont có diện tích {{convert|21,99|km2|mi2|abbr=on}}. Trong số này, {{convert|8,13|km2|mi2|abbr=on}} (37,0%) dành cho mục đích nông nghiệp, còn {{convert|9,24|km2|mi2|abbr=on}} (42,0%) được phủ rừng, {{convert|4,43|km2|mi2|abbr=on}} (20,1%) là công trình (nhà ở hay đường sá), {{convert|0,17|km2|mi2|abbr=on}} (0,8%) là sông/hồ và {{convert|0,02|km2|mi2|abbr=on}} (0,1%) khác.<ref name=BFS_land>[http://www.bfs.admin.ch/bfs/portal/de/index/themen/02/03/blank/data/gemeindedaten.html Swiss Federal Statistical Office-Land Use Statistics] 2009 data {{de icon}} accessed ngày 25 tháng 3 năm 2010</ref> ==Dân cư== [[Tập tin:Delémont Rue 23 Juin.JPG|thumb|Phố cổ ở Delémont]] Delémont có dân số ({{as of|2013|lc=on}}) là {{Swiss populations|CH-JU|6711}} người.{{Swiss populations ref|CH-JU}} {{as of|2008}}, 23,9% dân cư là người quốc tịch ngoại quốc.<ref name=HDS_superweb>[http://www.bfs.admin.ch/bfs/portal/de/index/infothek/onlinedb/superweb/login.html Swiss Federal Statistical Office - Superweb database - Gemeinde Statistics 1981-2008] {{webarchive |url=https://web.archive.org/web/20100628151016/http://www.bfs.admin.ch/bfs/portal/de/index/infothek/onlinedb/superweb/login.html |date=ngày 28 tháng 6 năm 2010 }} {{de icon}} accessed ngày 19 tháng 6 năm 2010</ref> Trong 10 năm (2000–2010) dân số tăng với tỉ lệ 1,7%. Người nhập cư chiếm 0,5% số này.<ref name=SFSO>[http://www.bfs.admin.ch/bfs/portal/en/index/regionen/02/key.html Swiss Federal Statistical Office] {{webarchive |url=https://web.archive.org/web/20160105172441/http://www.bfs.admin.ch/bfs/portal/en/index/regionen/02/key.html |date=ngày 5 tháng 1 năm 2016 }} accessed 21-December-2011</ref> Phần lớn dân cư ({{as of|2000|lc=on}}) nói [[tiếng Pháp]] (9.574 người hay 84,3%) như ngôn ngữ thứ nhất, [[tiếng Ý]] phổ biến thứ nhì (449 hay 4,0%), tiếng Đức thứ ba (350 người hay 3,1%). Có năm người nói [[tiếng Romansh]].<ref name=STAT2000>[http://www.pxweb.bfs.admin.ch/Database/German_40%20-%20Eidgen%C3%B6ssische%20Volksz%C3%A4hlung/40.3%20-%202000/40.3%20-%202000.asp?lang=1&prod=40&secprod=3&openChild=true STAT-TAB Datenwürfel für Thema 40.3 - 2000] {{webarchive |url=https://web.archive.org/web/20140409212530/http://www.pxweb.bfs.admin.ch/Database/German_40%20-%20Eidgen%C3%B6ssische%20Volksz%C3%A4hlung/40.3%20-%202000/40.3%20-%202000.asp?lang=1&prod=40&secprod=3&openChild=true |date=ngày 9 tháng 4 năm 2014 }} {{de icon}} accessed ngày 2 tháng 2 năm 2011</ref> ==Chú thích== {{tham khảo|colwidth=30em}} {{thể loại Commons}} ==Liên kết ngoài== *{{official website|http://www.delemont.ch }} *{{HDS|2938|Delémont (đô thị)}} *[http://www.jura.ch/CHA/SIC/Agendas/Musees-Curiosites/Musees-et-curiosites.html Jura.ch] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20130719190300/http://www.jura.ch/CHA/SIC/Agendas/Musees-Curiosites/Musees-et-curiosites.html |date = ngày 19 tháng 7 năm 2013}} {{Authority control}} {{DEFAULTSORT:Delemont}} [[Thể loại:Delémont| ]] [[Thể loại:Thành phố của Thụy Sĩ]] hcqtbjgkxt571h4yw1ro5lszf2zir9a Bản mẫu:Lang-frc 10 7833293 68537455 57257494 2022-04-27T16:02:49Z NhacNy2412 692475 wikitext text/x-wiki <includeonly>{{#gọi:lang|lang_xx_italic |code=frc }}</includeonly><noinclude> {{Tài liệu|Bản mẫu:Lang-x/doc}} </noinclude> 4ut6zfmj7j4rh6obupnoehjsiogl3by Thể loại:Tác phẩm của Ngô Thì Sĩ 14 7833780 32240983 2017-10-24T06:02:03Z 203.205.34.102 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Ngô Thì Sĩ]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Ngô Thì Sĩ]] k93jhwp2aoucjcli2i13io9fcdu8xba Thể loại:Ngô Thì Sĩ 14 7833792 32240997 2017-10-24T06:02:28Z 203.205.34.102 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Thể loại theo tên nhà văn Việt Nam]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Thể loại theo tên nhà văn Việt Nam]] 3j6f6bd7lnvgnyuwiyb13tpy25iz1u7 Lincoln in the Bardo 0 7835168 67812286 63543287 2022-01-03T12:27:55Z NDKDDBot 814981 Sửa tham số accessdate cũ... wikitext text/x-wiki {{Thông tin sách |name=''Lincoln in the Bardo'' |image=Lincoln in the Bardo by George Saunders first edition.jpg |caption=First hardcover edition |author=[[George Saunders]] |country=Hoa Kỳ |language=tiếng Anh |genre=Giả tưởng lịch sử |publisher=Random House |release_date=14 tháng 2 năm 2017 |media_type=Bản in ([[Bìa cứng]]) |pages=368 |isbn=978-0-8129-9534-3 |ISBN=978-0-8129-9534-3 |oclc=971025602}} '''''Lincoln in the Bardo''''' là một cuốn [[tiểu thuyết thể nghiệm]] năm 2017 của nhà văn Mỹ [[George Saunders]].<ref>{{Chú thích web|url=https://www.nytimes.com/2017/10/17/books/george-saunders-wins-man-booker-prize-lincoln-in-the-bardo.html|title=George Saunders Wins the Man Booker Prize for ‘Lincoln in the Bardo’|date=ngày 17 tháng 10 năm 2017|access-date=ngày 19 tháng 10 năm 2017|last=Alter|first=Alexandra}}</ref> Đây là cuốn tiểu thuyết đầu tiên của Saunders với độ dài đầy đủ và là cuốn tiểu thuyết bìa cứng bán chạy nhất của ''[[The New York Times|New York Times]]'' trong tuần tính từ ngày 5 tháng 3 năm 2017.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.nytimes.com/books/best-sellers/2017/03/05/hardcover-fiction/|title=Hardcover Fiction - ngày 5 tháng 3 năm 2017|date=ngày 23 tháng 2 năm 2017|access-date=ngày 24 tháng 2 năm 2017|website=The New York Times}}</ref> Saunders nổi tiếng với truyện ngắn, báo cáo và đôi khi là tiểu luận.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.wbur.org/artery/2017/02/14/lincoln-in-the-bardo-george-saunders|title=George Saunders' 'Lincoln In The Bardo' Goes Inside Our 16th President's Mind At A Pivotal Moment|date=ngày 14 tháng 2 năm 2017|access-date=ngày 17 tháng 2 năm 2017|publisher=WBUR|last=Iaciofano|first=Carol}}</ref><ref name="nprsad">{{Chú thích web|url=http://www.npr.org/2017/02/11/514512921/lincoln-in-the-bardo-pictures-an-american-saint-of-sorrow|title='Lincoln In The Bardo' Pictures An American Saint Of Sorrow|date=ngày 11 tháng 2 năm 2017|access-date=ngày 17 tháng 2 năm 2017|publisher=NPR}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://www.nytimes.com/2017/02/09/books/review/lincoln-in-the-bardo-george-saunders.html?_r=0|title=Colson Whitehead on George Saunders's Novel About Lincoln and Lost Souls|date=ngày 9 tháng 2 năm 2017|access-date=ngày 17 tháng 2 năm 2017|website=The New York Times|last=Whitehead|first=Colson}}</ref> Cuốn tiểu thuyết diễn ra trong và sau khi con của [[Abraham Lincoln]], [[William Lincoln|William "Willie" Wallace Lincoln]] chết đi và tập trung vào nỗi đau của người cha. Phần lớn cuốn tiểu thuyết, diễn ra trong suốt một buổi tối, được đặt trong [[Trung hữu|''bardo'']]—một không gian trung gian giữa cuộc sống và sự tái sinh. ''Lincoln in the Bardo'' nhận được khen ngợi đặc biệt, và giành giải [[Giải Man Booker|Man Booker Prize]] năm 2017.<ref name=2017shortlist>{{chú thích web|title=Man Booker Prize 2017: shortlist makes room for debuts alongside big names|url=https://www.theguardian.com/books/2017/sep/13/man-booker-prize-2017-shortlist-debuts-big-names-saunders-mozley-fridlund-smith-auster|website=[[The Guardian]]|access-date=ngày 13 tháng 9 năm 2017|date=ngày 13 tháng 9 năm 2017}}</ref><ref name="BBC_booker">{{chú thích báo|title=Booker winner took 20 years to write|url=http://www.bbc.co.uk/news/entertainment-arts-41585512|access-date=ngày 18 tháng 10 năm 2017|work=BBC News|date=ngày 18 tháng 10 năm 2017}}</ref> == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} [[Thể loại:Tiểu thuyết Mỹ]] [[Thể loại:Tiểu thuyết đầu tay]] [[Thể loại:Tác phẩm giành giải Man Booker]] [[Thể loại:Tiểu thuyết về tử vong]] [[Thể loại:Sách của Random House]] 6fhqkog3qmfudyojh81xtlaydkho3a8 Trại hủy diệt Majdanek 0 7835169 32242527 2017-10-24T07:10:02Z Tuanminh01 387563 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Trại tập trung Majdanek]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Trại tập trung Majdanek]] b7glgjxlviymdbzqot950z8bb3x1nty Hội Dòng Xitô Thánh Gia 0 7835170 68940515 51220221 2022-08-04T23:28:54Z GiaTranBot 859204 thuỷ --> thủy (via JWB) wikitext text/x-wiki xxxxnhỏ|276x276px| Henri Denis Benoît Thuận ]]xxxxnhỏ| Dòng Đức Bà Việt Nam - năm 1922 ]] '''Hội dòng Xitô Thánh Gia''' xuất phát từ việc thành lập '''Dòng Đan Tu Chiêm Niệm''' tại Việt Nam, do linh mục "Tổ phụ" [[Henri Denis Benoît Thuận]] (1880-1933).<ref name="hp">[x. Hiến pháp và Tuyên ngôn Hội Dòng Xitô Thánh Gia, số 1]</ref> Ngày 15 tháng 8 tháng 1918, sau khi được phép [http://www.tonggiaophanhue.net/home/dulieu/tonggiaophanhue/tulieu/duccha_allys_ly/ Giám mục Eugène Marie Joseph Allys] [[Đại diện Tông Tòa]] Huế, linh mục Henri Denis đã chính thức khai mạc đời sống đan tu trên núi Phước Sơn, thuộc tỉnh Quảng Trị. Nhà dòng với tên gọi ban đầu là '''Dòng Đức Bà Việt Nam''', sau này với tên gọi là '''Đan Viện Thánh Mẫu Phước Sơn'''. Ngày 11 tháng 10 năm 1918, [[Giáo hoàng Biển Đức XV]] phê nhận việc thành lập dòng "Đức Bà Việt Nam" qua văn thư của Bộ Truyền giáo.<ref name=":0">{{Chú thích web|url=https://chausonnothgottes.wordpress.com/2017/10/30/ky-niem-80-nam-thanh-lap-dan-vien-thanh-mau-chau-son-don-duong/|title=KỶ NIỆM 80 NĂM THÀNH LẬP ĐAN VIỆN THÁNH MẪU CHÂU SƠN ĐƠN DƯƠNG 08. 09. 1936 – 08. 09. 2016}}</ref> == Gia nhập Dòng Xitô== Ngày 4 tháng 3 năm 1930, linh mục Henri Denis và các đan sĩ đã làm đơn thỉnh nguyện xin sáp nhập vào Xitô chung phép. Linh mục Bề Trên cả Jansens Dòng Xitô Chung Phép vui lòng Chấp thuận đơn thỉnh nguyện, nhưng phải chờ thêm Đại Hội quyết định. Ngày 25 tháng 7 năm 1933, linh mục Henri Denis qua đời.<ref name=":0" /> Ngày 11 tháng 10 năm 1933, Đại Hội Xitô khóa ngoại thường chấp thuận Dòng Đức Bà Việt Nam được sáp nhập vào [[:de:Zisterzienser|Dòng Xitô]]. Ngày 24 tháng 5 năm 1934, Thánh Bộ Dòng Tu châu phê đơn thỉnh nguyện của Dòng Đức Bà Việt Nam xin gia nhập Dòng Xitô.<ref name="hp" /> Ngày 21 tháng 3 năm 1935, Dòng Đức Bà Việt Nam khấn gia nhập Dòng Xitô.<ref name=":0" /> ==Hội Dòng Xitô Thánh Gia == Ngày 6 tháng 10 năm 1964, [[Giáo hoàng Phaolô VI]] ban sắc chỉ thành lập <nowiki>''</nowiki>Hội Dòng Xitô Thánh Gia”. Trong đó gồm có đan viện Thánh Mẫu Phước Sơn, Châu Sơn, Phước Lý và các đan viện khác sáp nhập vào Hội Dòng Xitô Thánh Gia hoặc do những đan viện trên thành lập.<ref name=hp/> Hiện nay, Hội Dòng Xitô Thánh Gia có 12 Đan Viện, với hơn 800 đan sĩ. Dưới dây là danh sách 12 Đan Viện thuộc Hội Dòng Xitô Thánh Gia: * [http://hoidongxitothanhgia.com/dan-vien-tm-phuoc-son.html Đan Viện Thánh Mẫu Phước sơn (năm 1918)] * [[Đan viện Châu Sơn|Đan Viện Thánh Mẫu Châu Sơn Nho Quan (năm 1936)]] * [https://chausonnothgottes.wordpress.com/2017/10/30/ky-niem-80-nam-thanh-lap-dan-vien-thanh-mau-chau-son-don-duong/ Đan Viện Thánh Mẫu Châu Sơn Đơn Dương (năm 1936)] * [http://danvienphuocly.com/ Đan Viện Thánh Mẫu Khiết Tâm Phước Lý (năm 1950)] * [http://hoidongxitothanhgia.com/dan-vien-tm-chau-thuy/lich-su-dan-vien-xito-thanh-mau-chau-thuy-775.html Đan Viện Thánh Mẫu Châu Thủy (năm 1971)] * [http://xitothienphuoc.net/ Đan Viện Thánh Mẫu Thiên Phước (năm 1975)] * [http://hoidongxitothanhgia.com/dan-vien-tm-phuoc-vinh.html Đan Viện Thánh Mẫu Phước Vĩnh (năm 1975)] * [http://hoidongxitothanhgia.com/dan-vien-tm-fatima.html Đan Viện Thánh Mẫu Fatima (năm 1978)] * [https://danvienanphuoc.wordpress.com/ Đan Viện Thánh Mẫu An Phước (năm 1978)] * [http://giaophanxuanloc.net/dan-vien/nu-dan-vien-xito-thanh-mau-vinh-phuoc-3431.html Nữ Đan Viện Xitô Thánh Mẫu Vĩnh Phước (năm 1972)] * [http://hoidongxitothanhgia.com/nu-dan-vien-tm-phuoc-hai/luoc-su-nu-dan-vien-xi-to-thanh-mau-phuoc-hai-429.html Nữ Đan Viện Xitô Thánh Mẫu Phước Hải (năm 1976)] * [http://hoidongxitothanhgia.com/nu-dan-vien-tm-phuoc-thien.html Nữ Đan Viện Xitô Thánh Mẫu Phước Thiên (năm 1988)] == Tham khảo == {{tham khảo}} {{Coordinate|NS=11.809217|EW=108.577551|type=landmark|region=VN}} [[Thể loại:Giáo phận Công giáo Việt Nam]] [[Thể loại:Ninh Bình]] [[Thể loại:Lâm Đồng]] [[Thể loại:Đà Lạt]] l1andmtqtg1097t17xtisgrjxnn9vh1 Ameridelphia 0 7835171 63330145 56999970 2020-08-18T14:42:52Z JohnsonLee01Bot 737590 /* top */clean up, replaced: → , {{Taxobox → {{Bảng phân loại using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{Bảng phân loại | name = Thú có túi châu Mỹ | image = Young Virginia Opossum.jpg | image_caption = Một con Virginia opossum | regnum = [[Animalia]] | phylum = [[Chordata]] | classis = [[Mammalia]] | infraclassis = [[Marsupialia]] | superordo = '''Ameridelphia''' | subdivision_ranks = Phân nhóm | subdivision = *[[Didelphimorphia]] *[[Paucituberculata]] }} '''Siêu bộ thú có túi châu Mỹ''' ([[Danh pháp khoa học]]: ''Ameridelphia'') theo [[truyền thống]] được phân loại là một [[siêu bộ]] động vật bao gồm tất cả các loài [[thú có túi]] sống ở [[châu Mỹ]] trừ các loài [[Monito del monte]] ([[Dromiciops gliroides]]) thuộc chi [[Dromiciops]]. Siêu bộ này bây giờ được coi là một nhóm [[cận ngành]] (paraphyletic). ==Phân loại== Siêu bộ này gồm 02 bộ lớn với 02 họ, tổng cộng có 100 loài: *'''Siêu Bộ Ameridelphia''' ** Bộ [[Didelphidae|Didelphimorphia]]: Gồm 93 loài *** Họ [[Didelphidae]]: Thú có túi Opossums ** Bộ [[Paucituberculata]] (gồm 7 loài) *** Họ [[Caenolestidae]]: Chuột chù Opossum ==Tiến hóa== Hiện nay, các động vật có vú hiện đại được hiểu là có một nguồn gốc từ dòng giống ở [[Nam Mỹ]] ban đầu mà sau này đã di cư đến Úc và đa dạng hóa ở đó trong một bức xạ sinh học thích ứng to lớn. [[Dữ liệu phân tử]], bao gồm phân tích các vị trí đặc trưng trong [[DNA]] nhân tạo của một loạt các loài thú có túi và các bằng chứng hóa thạch cho thấy siêu bộ Ameridelphia có thể được hiểu là một [[cấp tiến hóa]]. Kể từ khi siêu bộ thú có túi châu Úc ([[Didelphimorphia]]) xuất hiện là nhóm đáy của Basal, nó và siêu bộ [[Paucituberculata]] dường như không phải là họ hàng gần nhất. Trong khi đó, các loài [[Euaustralidelphia]] chưa được đánh giá đã được đề xuất làm tên cho các loài thú túi Úc (Australidelphia trừ [[Microbiotheria]], trong đó [[Dromiciops]] là những loài sống sót duy nhất), tất cả đều có nguồn gốc từ một thuộc địa duy nhất ở [[Nam Mỹ]] qua [[Nam Cực]]. ==Tham khảo== {{tham khảo}} * Schiewe, Jessie (2010-07-28). "Australia's marsupials originated in what is now South America, study says". LATimes.Com. Los Angeles Times. Archived from the original on ngày 1 tháng 8 năm 2010. Truy cập 2010-08-01. * Nilsson, M. A.; Churakov, G.; Sommer, M.; Văn Trân, N.; Zemann, A.; Brosius, J.; Schmitz, J. (2010-07-27). "Tracking Marsupial Evolution Using Archaic Genomic Retroposon Insertions". PLoS Biology. Public Library of Science. 8 (7): e1000436. PMC 2910653 Freely accessible. PMID 20668664. đời:10.1371/journal.pbio.1000436. {{sơ khai sinh học}} [[Thể loại:Động vật có vú Bắc Mỹ]] [[Thể loại:Phân thứ lớp Thú có túi]] [[Thể loại:Metatheria]] 85gzdlb6jktnehtkqn3wg2uhb82k3i1 Trại tập trung Jasenovac 0 7835172 69705223 69615008 2023-02-22T06:21:59Z DangTungDuong 126698 wikitext text/x-wiki {{Infobox concentration camp | type = [[Trại tập trung]] và [[trại hành quyết]] | name = Trại tập trung Jasenovac | image = Jasenovac HDR D.jpg | image size = 300px | caption = Bức điêu khắc đoá hoa đá để tưởng niệm các nạn nhân | alt = | location map = Croatia | map alt = | map caption = | coordinates = {{coord|45|16|54|N|16|56|6|E|region:HR-03_type:landmark_source:dewiki|display=inline,title}} | other names = | known for = | location = [[Jasenovac, Sisak-Moslavina County]], [[Nhà nước Độc lập Croatia]] | operated by = Ustaše Supervisory Service (UNS) | original use = | construction = Tháng 8 năm 1941 | in operation = Tháng 8 năm 1941 – ngày 21 tháng 4 năm 1945 | prisoner type = [[Người Serb]], [[Người Do Thái]], [[Người Di-gan]], và [[người Croatia]] và [[người Hồi giáo Bosnia]] bất đồng chính kiến (cộng sản và [[chống phát xít]]) | killed = Khoảng 100,000<ref name="JUSP">[[#Jasenovac Memorial Site]]</ref><ref name="USHMM">[[#USHMM]]</ref>{{sfn|Kolstø|2011|pp=226–41}} consisting of:<br>Serbs 45,000–52,000<br>Roma 15,000–20,000<br>Jews 12,000–20,000<br>Croats and Bosnian Muslims 5,000–12,000 | liberated by = [[Liên đoàn Những người Cộng sản Nam Tư]] | notable inmates = | website = {{URL|http://www.jusp-jasenovac.hr}} }} '''Trại tập trung Jasenovac''' ({{Lang-sh|Logor Jasenovac}}/Логор Јасеновац, {{IPA-sh|lôːgor jasěnoʋat͡s|pron}}; {{Lang-yi|יאסענאוואץ}}) là một [[trại hành quyết]] được [[Nhà nước Độc lập Croatia]] (NDH) xây dựng ở Slavonia trong giai đoạn [[Chiến tranh thế giới thứ hai]]. Trại được chế độ Ustaše thành lập và không được [[Đức Quốc xã]] vận hành.<ref>{{Chú thích/nhân|Surname1=Ljiljana Radonić|EditorSurname1=Heinz Fassmann|EditorSurname2=Wolfgang Müller-Funk|EditorSurname3=Heidemarie Uhl|Year=2009|Date=2009|Periodical=Kulturen der Differenz- Transformationsprozesse in Zentraleuropa nach 1989|PublicationPlace=Göttingen|Title=Krieg um die Erinnerung an das KZ Jasenovac: Kroatische Vergangenheitspolitik zwischen Revisionismus und europäischen Standards|language=de|Publisher=V&R unipress|At=pp.&nbsp;179}}</ref> Đây là một trong những trại tập trung lớn nhất ở châu Âu{{Sfn|Pavlowitch|2008}} và trại được gọi là "[[Trại tập trung Auschwitz|Auschwitz]] của vùng Balkan" và "Auschwitz của Nam Tư".{{Sfn|Dedijer|1992}}. Trại được thành lập vào tháng 8 năm 1941 trong đầm lầy ở chỗ hợp lưu của các sông [[Sava]] và Una gần làng Jasenovac, và đã được tháo dỡ vào tháng 4 năm 1945. Trại này "nổi tiếng vì những hành động man rợ và số lượng lớn nạn nhân".{{Sfn|Tomasevich|2001}} Trong trại Jasenovac đa số nạn nhân là những người [[Người Serb|Serb]], số còn lại là [[người Do Thái]], [[Người Di-gan|người Digan]], và một số nhà bất đồng chính kiến. Jasenovac là một phức hợp gồm 5 trại nhỏ<ref>[//en.wikipedia.org/wiki/Jasenovac_concentration_camp#Brietman_2005 Brietman (2005)], p. 204</ref> trải trên một diện tích {{Convert|210|km2|sqmi|abbr=on}} trên cả hai bờ của các sông Sava và Una. Trại lớn nhất là trại "Brickworks" tại Jasenovac, khoảng {{Convert|100|km|mi|abbr=on}} đông nam của [[Zagreb]]. Khu phức hợp tổng thể bao gồm tiểu khu Stara Gradiška, khu giết người dọc sông Sava ở Donja Gradina, 5 trại làm việc và trại Uštica Roma. Trong suốt và kể từ Thế chiến II, đã có nhiều cuộc tranh luận và tranh cãi liên quan đến số lượng nạn nhân thiệt mạng tại khu trại tập trung Jasenovac trong suốt hơn ba năm rưỡi hoạt động của nó. Sau chiến tranh, con số 700.000 người phản ánh "sự tính toán thông thường", mặc dù con số ước tính đã lên đến 1,4 triệu người. Chính quyền của Liên bang Xã hội Xã hội chủ nghĩa Nam Tư đã tiến hành một cuộc điều tra dân số vào năm 1964 cho thấy có 59.188 người thiệt mạng, nhưng những con số này không được công bố. Học giả [[Vladimir Žerjavić]] người Croatia đã xuất bản sách vào năm 1989 và 1992, trong đó ông "phân tích dữ liệu sẵn có một cách tỉ mỉ" và kết luận rằng có khoảng 83.000 người đã bị giết tại Jasenovac. Phát hiện của ông đã bị chỉ trích bởi giám đốc Bảo tàng Nạn nhân diệt chủng ở [[Belgrade]], Milan Bulajić, người bảo vệ con số 1,1 triệu người, mặc dù sự bác bỏ của ông sau đó bị bác bỏ là "không có giá trị học thuật". Từ khi Bulajić nghỉ hưu từ nhiệm kỳ năm 2002, Bảo tàng không còn bảo vệ con số 700.000 đến 1 triệu nạn nhân của trại nữa. Vào năm 2005, Dragan Cvetković, một nhà nghiên cứu từ Bảo tàng, và một đồng tác giả người Croatia đã xuất bản cuốn sách về những tổn thất về chiến tranh trong giai đoạn NDH cầm quyền, đưa ra một con số khoảng 100.000 nạn nhân đã chết tại Jasenovac.{{Sfn|Kolstø|2011}} Bảo tàng tưởng niệm Holocaust Hoa Kỳ (USHMM) tại Washington, D.C. ước tính rằng chế độ Ustaša đã giết chết khoảng 77.000 đến 99.000 người ở Jasenovac từ năm 1941 đến năm 1945, bao gồm; "từ 45.000 đến 52.000 người Serbs, từ 12.000 đến 20.000 người Do Thái, từ 15.000 đến 20.000 người Digan, và từ 5.000 đến 12.000 người Croatia và người Hồi giáo, các đối thủ chính trị và tôn giáo của chế độ." Khu tưởng niệm Jasenovac trích dẫn một con số tương tự từ 80.000 đến 100.000 nạn nhân. == Chú thích == {{tham khảo|30em}} ==Tham khảo== ;Sách {{refbegin|2}} * {{chú thích sách|last=Breitman|first=Richard|title=U.S. Intelligence and the Nazis|publisher=Cambridge University Press|year=2005|isbn=0-521-61794-4|url=https://books.google.com/books?id=GnkBYN8ipYcC}} * {{chú thích sách|last=Bulajić|first=Milan|authorlink=Milan Bulajić|title=The Role of the Vatican in the break-up of the Yugoslav State: The Mission of the Vatican in the Independent State of Croatia|series=Ustashi Crimes of Genocide|year=1994|location=Belgrade|publisher=Stručna knjiga|url=https://books.google.com/books?id=GS4_OgAACAAJ}} * {{chú thích sách|last=Bulajić|first=Milan|authorlink=Milan Bulajić|title=Jasenovac: The Jewish-Serbian Holocaust (the role of the Vatican) in Nazi-Ustasha Croatia (1941-1945)|year=2002|location=Belgrade|publisher=Fund for Genocide Research, Stručna knjiga|url=https://books.google.com/books?id=CgJnAAAAMAAJ}} * {{chú thích sách|last=Dedijer|first=Vladimir|title=The Yugoslav Auschwitz and the Vatican: The Croatian Massacre of the Serbs During World War II|translator=Kendall, Harvey|publisher=Prometheus Books|year=1992}} * {{chú thích sách|last=Dizdar|first=Zdravko|title=Tko je tko u NDH Hrvatska 1941.–1945.|year=1997|publisher=Minerva|location=Zagreb|isbn=953-ngày 9 tháng 3 năm 6377}} * {{chú thích sách|last=Dorich|first=William|title=Jasenovac: Then and Now: A Conspiracy of Silence|url=https://books.google.com/books?id=dFNfDQAAQBAJ|year=1997|publisher=BookBaby|isbn=978-1-882383-90-0}} * {{chú thích sách|last=Frucht Levy|first=Michele|editor=Crowe, David M.|editor-link=David M. Crowe|chapter='The Last Bullet for the Last Serb': The Ustaša Genocide against Serbs: 1941–1945|title=Crimes of State Past and Present: Government-Sponsored Atrocities and International Legal Responses|year=2013|publisher=[[Routledge]]|isbn=9781317986829|url=https://books.google.com/books?id=GRTdAAAAQBAJ&pg=PA71|mode=cs1}} * {{chú thích sách|last=Goldstein|first=Ivo|title=Židovi u Zagrebu 1918 – 1941.|year=2005|publisher=Novi Liber|location=Zagreb|isbn=953-6045-23-0}} * {{chú thích sách|last=Goldstein|first=Slavko|title=1941. – godina koja se vraća|year=2007|publisher=Novi Liber|location=Zagreb|isbn=978-953-6045-48-8}} * {{chú thích sách|last=Israeli|first=Raphael|author-link=Raphael Israeli|title=The Death Camps of Croatia: Visions and Revisions, 1941–1945|year=2013|publisher=Transaction Publishers|location=Piscataway, New Jersey|isbn=9781412849753|url=https://books.google.com/books?id=fA_FZYUE_IwC|mode=cs1}} * {{chú thích sách|last1=Knežević|first1=Snješka|last2=Laslo|first2=Aleksander|title=Židovski Zagreb|year=2011|publisher=AGM, Židovska općina Zagreb|location=Zagreb|isbn=978-953-174-393-8}} * {{citation|last=Kolstø|first=Pål|title=The Serbian-Croatian Controversy over Jasenovac|editor=Ramet, Sabrina P.; Listhaug, Ola|work=Serbia and the Serbs in World War Two|publisher=Palgrave Macmillan UK|year=2011|pp=225–246}} * {{chú thích sách|last=Korb|first=Alexander|chapter=A Multipronged Attack: Ustaša Persecution of Serbs, Jews, and Roma in Wartime Croatia|title=Eradicating Differences: The Treatment of Minorities in Nazi-Dominated Europe|year=2010|location=Newcastle upon Tyne|publisher=Cambridge Scholars Publishing|pages=145-163|url=https://books.google.com/books?id=wGknBwAAQBAJ}} * {{chú thích sách|last=Lemkin|first=Raphael|title=Axis Rule in Occupied Europe|publisher=The Lawbook Exchange, Ltd|year=2008|url=https://books.google.com/books?id=y0in2wOY-W0C}} * {{chú thích sách|last=Lituchy|first=Barry M.|title=Jasenovac and the Holocaust in Yugoslavia: analyses and survivor testimonies|url=https://books.google.com/books?id=lvAhAQAAIAAJ|year=2006|publisher=Jasenovac Research Institute|isbn=978-0-9753432-0-3}} * {{chú thích sách|last=Mataušić|first=Nataša|title=JASENOVAC, FOTOMONOGRAFIJA|year=2008|url=http://znaci.net/00003/611.htm|publisher=Spomen – područje Jasenovac|location=Zagreb|isbn=978-953-99169-4-5|id=}} * {{chú thích sách|last=Miletić|first=Antun|authorlink=Antun Miletić|title=Koncentracioni logor Jasenovac 1941-1945: dokumenta|volume=I|edition=second|year=1986a|url=http://znaci.net/00003/510.htm|publisher=Narodna knjiga|location=Beograd}} * {{chú thích sách|last=Miletić|first=Antun|title=Koncentracioni logor Jasenovac 1941-1945: dokumenta|volume=II|edition=second|year=1986b|url=http://znaci.net/00003/513.htm|publisher=Narodna knjiga|location=Beograd}} * {{chú thích sách|last=Miletić|first=Antun|title=Koncentracioni logor Jasenovac 1941-1945: dokumenta|volume=III|edition=second|year=1986c|url=http://znaci.net/00003/512.htm|publisher=Narodna knjiga|location=Beograd}} * {{chú thích sách|last=Mirković|first=Jovan|title=Crimes against Serbs in the Independent State of Croatia - photomonograph / Злочини над Србима у Независној Држави Хрватској - фотомонографија|publisher=Svet knjige Belgrade|year=2014|isbn=978-86-7396-465-2|url=http://svetknjige.net/book.php?var=526|access-date=2017-10-24|archive-date=2016-04-08|archive-url=https://web.archive.org/web/20160408044021/http://www.svetknjige.net/book.php?var=526}} * {{chú thích sách|last=Paris|first=Edmond|authorlink=Edmond Paris|title=Genocide in Satellite Croatia, 1941-1945: A Record of Racial and Religious Persecutions and Massacres|year=1961|location=Chicago|publisher=American Institute for Balkan Affairs|url=https://books.google.com/books?id=KP_SAAAAMAAJ}} * {{chú thích sách|last=Pavlowitch|first=Stevan K.|title=Hitler's New Disorder: The Second World War in Yugoslavia|publisher=Columbia University Press|location=New York|year=2008|isbn=1-85065-895-1|url=https://books.google.com/books?id=R8d2409V9tEC}} * {{chú thích sách|last=Ramet|first=Sabrina P.|title=Serbia and the Serbs in World War Two|publisher=Palgrave Macmillan|year=2011|isbn=0-230-27830-2}} * {{chú thích sách|last=Rivelli|first=Marco Aurelio|authorlink=Marco Aurelio Rivelli|year=1998|title=Le génocide occulté: État Indépendant de Croatie 1941–1945|language=fr|trans-title=Hidden Genocide: The Independent State of Croatia 1941–1945|location=Lausanne|publisher=L'age d'Homme|url=https://books.google.com/books?id=QwBnceJfwgUC}} * {{chú thích sách|last=Rivelli|first=Marco Aurelio|authorlink=Marco Aurelio Rivelli|title=L'arcivescovo del genocidio: Monsignor Stepinac, il Vaticano e la dittatura ustascia in Croazia, 1941-1945|language=it|trans-title=The Archbishop of Genocide: Monsignor Stepinac, the Vatican and the Ustaše dictatorship in Croatia, 1941-1945|location=Milano|publisher=Kaos|year=1999|url=https://books.google.com/books?id=NQtnAAAAMAAJ}} * {{chú thích sách|last=Rivelli|first=Marco Aurelio|authorlink=Marco Aurelio Rivelli|title="Dio è con noi!": La Chiesa di Pio XII complice del nazifascismo|language=it|trans-title="God is with us!": The Church of Pius XII accomplice to Nazi Fascism|location=Milano|publisher=Kaos|year=2002|url=https://books.google.com/books?id=pwPZAAAAMAAJ}} * {{chú thích sách|editor-last1=Schindley|editor-first1=Wanda|editor-last2=Makara|editor-first2=Petar|title=Jasenovac: Proceedings of the First International Conference and Exibit on the Jasenovac Concentration Camps|year=2005|publisher=Dallas Publishing|url=https://books.google.rs/books?id=pAJnAAAAMAAJ}} * {{chú thích sách|last=Schwartz|first=Djuro|trans-title=In the Jasenovac camps of death|script-title=he:במחנות המוות של יאסנובץ, קובץ מחקרים כ"ה של יד-ושם|language=he}} {{clarify|date=April 2012}} * {{chú thích sách|editor-last=Shelach|editor-first=Menachem|last1=Lewinger|first1=Yossef|last2=Matkovski|first2=Alexander| trans-title=History of the Holocaust: Yugoslavia|script-title=he:רמנחם שלח (עו'),"תולדות השואה: יוגוסלביה". חלק שני: פרק חמישי, "יאסנובאץ"|publisher=[[Yad Vashem]]|location=Jerusalem|year=1990|language=he|ref={{harvid|Shelach et al.|1990}} }} * {{chú thích sách|editor-last=Sindik|editor-first=Dušan|title=Sećanja jevreja na logor Jasenovac|trans-title=Memories of the Jews of the Jasenovac camp|publisher=Savez jevrejskih opština Jugoslavije|location=Belgrade|language=sr|origyear=1972|year=1985|ref={{harvid|Sindik|1985}} }} * {{chú thích sách|title=[[Encyclopedia of the Holocaust]]|editor-last=Gutman|editor-first=Israel|volume=1|year=1995|origyear=1990|ref={{harvid|EotH|1995}} }} * {{chú thích sách|last=Tomasevich|first=Jozo|title=War and Revolution in Yugoslavia, 1941–1945: Occupation and Collaboration|volume=2|publisher=Stanford University Press|year=2001|location=San Francisco|isbn=0804736154|url=https://books.google.com/books?id=fqUSGevFe5MC}} * {{chú thích sách|last=Walasek|first=Helen|year=2015|chapter=Jasenovac Memorial Site|title=Bosnia and the Destruction of Cultural Heritage|publisher=[[Ashgate Publishing]]|place=Farnham|url=https://books.google.com/books?id=9Fm4BwAAQBAJ&pg=PA83|isbn=978-1-4094-3704-8|mode=cs1}} {{refend}} ;Journals {{refbegin|2}} * {{chú thích tạp chí|last=Byford|first=Jovan|title=When I say "The Holocaust," I mean "Jasenovac": Remembrance of the Holocaust in contemporary Serbia|journal=East European Jewish Affairs|volume=37|issue=1|year=2007|pp=51–74|doi=10.1080/13501670701197946}} {{refend}} ;Trang web {{refbegin|2}} * {{chú thích web|title=Official Website of the Jasenovac Memorial Site|url=http://www.jusp-jasenovac.hr|access-date =ngày 8 tháng 6 năm 2015|ref=Jasenovac Memorial Site}} * {{chú thích web|title=Holocaust Encyclopedia: Jasenovac|url=http://www.ushmm.org/wlc/en/article.php?ModuleId=10005449|publisher=United States Holocaust Memorial Museum|access-date =ngày 8 tháng 6 năm 2015|ref=USHMM}} {{refend}} ==Đọc thêm== <!-- ISBNS needed --> * ''Witness to Jasenovac's Hell''. Ilija Ivanović (with Wanda Schindley, ed.), Aleksandra Lazic (translator), Dallas Publishing, 2002 * {{chú thích sách|ref=State-Commission|title=Crimes in the Jasenovac Camp|author=State Commission investigation of crimes of the occupiers and their collaborators in Croatia|location=Zagreb|year=1946}} * ''Ustasha Camps'' by Mirko Percen, Globus, Zagreb, 1966; 2nd expanded printing 1990. * ''Ustashi and the Independent State of Croatia 1941–1945'', by Fikreta Jelić-Butić, Liber, Zagreb, 1977. * ''Romans, J. Jews of Yugoslavia, 1941– 1945: Victims of Genocide and Freedom Fighters'', Belgrade, 1982 * ''Antisemitism in the anti-fascist Holocaust: a collection of works'', The Jewish Center, Zagreb, 1996. * ''The Jasenovac Concentration Camp'', by Antun Miletić, Volumes One and Two, Belgrade, 1986. Volume Three, Belgrade, 1987 (2nd edition, 1993). * ''Hell's Torture Chamber'' by Đjorđe Milica, Zagreb, 1945. * ''Die Besatzungszeit das Genozid in Jugoslawien 1941–1945'' by Vladimir Umeljić, Graphics High Publishing, Los Angeles, CA, 1994. * ''Srbi i genocidni XX vek'' (''Serbs and 20th century, Ages of Genocide'') by Vladimir Umeljić, (vol 1, vol 2), Magne, Belgrade, 2004 * ''Kaputt'', by Curzio Malaparte; translated by Cesare Foligno, Northwestern University Press, Evanston, IL, 1999. * ''Der kroatische Ustascha-Staat 1941–1945'', by Ladislaus Hory and [[Martin Broszat]], Deutsche Verlags-Anstalt, Stuttgart 1964. * {{chú thích sách|last=Novak|first=Viktor|authorlink=Viktor Novak|title=Magnum Crimen: Half a Century of Clericalism in Croatia|volume=1|url=https://books.google.rs/books?id=b1jyvQAACAAJ|year=2011|location=Jagodina|publisher=Gambit}} * {{chú thích sách|last=Novak|first=Viktor|authorlink=Viktor Novak|title=Magnum Crimen: Half a Century of Clericalism in Croatia|volume=2|url=https://books.google.rs/books?id=vF9GMwEACAAJ|year=2011|location=Jagodina|publisher=Gambit}} ==Liên kết ngoài== {{Thể loại Commons|Jasenovac}} * [http://www.ushmm.org/wlc/en/index.php?ModuleId=10005449 Holocaust Encyclopedia: Jasenovac, hosted at USHMM] * [https://web.archive.org/web/20030802193350/http://www.ushmm.org/museum/exhibit/online/jasenovac/ US Holocaust Memorial Museum: Jasenovac] * [http://www.arhivrs.org/Doc.aspx?subcat=42&cat=5&id=60&lang=eng Concentration camp Jasenovac] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20190413191728/http://www.arhivrs.org/Doc.aspx?subcat=42&cat=5&id=60&lang=eng |date = ngày 13 tháng 4 năm 2019}}, [[Archives of Republika Srpska]] * [http://www.jasenovac-info.com/?lang=en Jasenovac Committee of the Holy Assembly of Bishops of the Serbian Orthodox Church] * [http://www.vex.net/~nizkor/hweb/people/e/eichmann-adolf/transcripts/Sessions/Session-046-05.html Eichmann Trial – Alexander Arnon testimony] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20120315075626/http://www.vex.net/~nizkor/hweb/people/e/eichmann-adolf/transcripts/Sessions/Session-046-05.html |date = ngày 15 tháng 3 năm 2012}} * [https://www.nytimes.com/2006/12/06/world/europe/06croatia.html Unscrambling the History of a Nazi Camp], ''[[The New York Times]]'', ngày 6 tháng 12 năm 2006 * [http://www.ejpress.org/article/11930 New expanded Jasenovac Memorial opened] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20070929091822/http://www.ejpress.org/article/11930 |date = ngày 29 tháng 9 năm 2007}} * [http://www.spomenikdatabase.org/jasenovec Spomenik Database - Monument at Jasenovac] educational & historical resource {{Holocaust}} [[Thể loại:Đàn áp người Hồi giáo]] [[Thể loại:Trại tập trung của Đức Quốc xã]] b9xrcmt6dp6plb3v4gq8x324fz3db4e Trại hủy diệt Jasenovac 0 7835174 32242573 2017-10-24T07:36:56Z Tuanminh01 387563 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Trại tập trung Jasenovac]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Trại tập trung Jasenovac]] egy1xe941w656x509t0zn6a7l2llu1m Ahn Sahng-hong 0 7835175 71039782 71039775 2024-01-09T16:49:55Z Jmouritz127 600941 wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật | name = Ahn Sahng-hong | image = <!-- just the name, without the File: or Image: prefix or enclosing [[Brackets]] --> | caption = Ahn Sahng-hong | birth_name = Ahn Sahng-hong | birth_date = {{Ngày sinh|1918|1|13|df=y}} | birth_place = Myeongdeok-ri (명덕리), [[:Ko:계남면]], [[Jangsu]], [[Jeolla Bắc]], [[Triều Tiên thuộc Nhật]] | death_date = {{Ngày mất and age|1985|2|25|1918|1|03|df=y}} | death_place = Maryknoll Hospital, [[Busan]], [[Hàn Quốc]] | death cause = [[Tai biến mạch máu não]] | resting_place = Nghĩa trang Seokgye, Oeseok-ri (신전리), [[:Ko:상북면 (양산시)]], [[Yangsan]], [[Gyeongsang Nam]], [[Hàn Quốc]] | resting place coordinates = {{Coord|35|27|26|N|129|2|55|E|type:landmark|display=inline}} | resting_place_coordinates = {{Coord|35|27|26|N|129|2|55|E|type:landmark|display=inline}} | occupation = Lãnh đạo tôn giáo, tác gia | years active = 1948–1985 | known for = Hội Thánh của Đức Chúa Trời Nhân Chứng Jesus | notable works = ''Bí ẩn của Đức Chúa Trời và suối nước của Sự Sống''<br />''Vấn đề với thành thánh Giêrusalem mới, tân nương và khăm trùm đầu của phụ nữ'' | religion = [[Hội Thánh Đức Chúa Trời Mẹ]] | denomination = gìn giữ ngày thứ bảy Sabát | spouse = Hwang Won-sun (b.&nbsp;1923) (1958–1985, his death) | children = Ahn Kwang-sup (b.&nbsp;1954)<br />Ahn Myeong-seon (b.&nbsp;1957)<br />Ahn Chang-jun (b.&nbsp;1959) | parents = Ahn Gyujung và {{nowrap|Lee Weoljeon}} | module = {{Tên Triều Tiên|child=yes|color=transparent| | hangul = [[wikt:안|안]][[wikt:상|상]][[wikt:홍|홍]] | hanja = [[wikt:安|安]][[wikt:商|商]][[wikt:洪|洪]] | rr = An Sanghong<ref>{{chú thích web|url=http://www.lexilogos.com/keyboard/korean_conversion.htm|title=Korean Conversion: Hangeul > Latin Alphabet|access-date = ngày 28 tháng 8 năm 2013 |author=LEXILOGOS}}</ref> | mr = An Sangong<ref>{{chú thích web|url=http://www.ushuaia.pl/transliterate/?ln=en|title=Online transliteration/transcription tool|access-date = ngày 28 tháng 8 năm 2013 |author=Ushuaia.pl}}</ref> }} }} {{contains Korean text}} '''Ahn Sahng-hong''' hay '''An Sang Hồng'''{{efn|{{korean|hangul=안상홍}} có thể được thể hiện bằng chữ Latinh như Ahn Sahng Hong, Ahn Sahng-hong, Ahn Sahnghong, Ahnsahnghong, Ahn Sang Hong, Ahn Sang-hong, Ahn Sanghong, Ahnsanghong, An Sahng Hong, An Sahng-hong, An Sahnghong, Ansahnghong, An Sang Hong, An Sang-hong, An Sanghong và Ansanghong. Tên tiếng Hàn được thực hiện theo mẫu <tên gia đình> <tên cho biết>, nhưng đôi khi tên của anh ấy được chuyển thành mẫu phương Tây <tên cho biết> <tên gia đình>, do đó ví dụ: Sang Hong Ahn, Sang Hong An... cũng có thể xảy ra.}} ([[tiếng Hàn Quốc]]: 안상홍; [[chữ Hán]]: 安商洪; [[Phiên âm Hán-Việt|âm Hán Việt]]: An Thương Hồng), 26 tháng 1 năm 1918 - 25 tháng 2 năm 1985, là một mục sư Cơ Đốc [[Hàn Quốc]], người sáng lập ra Hội Thánh của Đức Chúa Trời.{{efn|{{korean|hangul=하나님의교회 예수증인회}}.}} Ngay sau cái chết của ông năm 1985, Hội Thánh của Đức Chúa Trời ngày nay được biết đến là [[Hội Thánh của Đức Chúa Trời Hiệp hội Truyền giáo Tin Lành Thế giới]] WMSCOG (tên thông dụng tại Việt Nam là Hội Thánh Đức Chúa Trời Mẹ) {{efn|{{korean|hangul=하나님의교회 세계복음선교협회}}.<ref name=wawocogwms>{{chú thích web|url=http://english.watv.org/ |archive-url=https://archive.today/20050305144730/http://english.watv.org/ |url-status=dead |archive-date = ngày 5 tháng 3 năm 2005 |title=Web-Archive: Welcome to Church of God |access-date = ngày 18 tháng 8 năm 2013 |date = ngày 5 tháng 3 năm 2005}}</ref> 복음 có thể dịch là "tin lành",<ref name=dicgospel>{{chú thích web|url=http://www.zkorean.com/dictionary/search_results?word=%EB%B3%B5%EC%9D%8C|title=zKorean – Dictionary Result: "복음"|access-date = ngày 18 tháng 8 năm 2013}}</ref> và tên đầy đủ có thể dịch là"Hội thánh Tin lành thế giới"<ref name="kcourt2005">{{cite court |litigants=Church of God World Gospel Association v. Ji Won Tak|vol= |opinion= |pinpoint=|court=Northern Seoul Regional Court Civil Section Number 11|date = ngày 8 tháng 7 năm 2005 |url=https://docs.google.com/file/d/0B-VK7RLDRwS4S1ktblozc1FabVk/edit?usp=sharing}}</ref>}}<ref name="inch106doctrines">{{Chú thích web|url=http://www.hdjongkyo.co.kr/html/sup01_1.html?Hid=106|script-title=ko:///현대종교///|ngày truy cập=ngày 28 tháng 8 năm 2013|tác giả 1=Information Network on Christian Heresy|ngôn ngữ=ko|archive-date = ngày 2 tháng 2 năm 2014 |archive-url=https://web.archive.org/web/20140202114038/http://www.hdjongkyo.co.kr/html/sup01_1.html?Hid=106|url-status=dead}}</ref>(World Mission Society Church of God) năm 1997. Vào năm 1985 xuất hiện một hội thánh mới là [[Hội Thánh của Đức Chúa Trời Giao Ước Mới Lễ Vượt Qua]] NCPCOG{{efn|{{korean|hangul=새언약 유월절 하나님의교회}}}} (New Covenant Passover Church of God). Cả hai hội thánh đều nhận Ahn Sahng-hong là người sáng lập. Tuy nhiên Hội Thánh Giao Ước Mới Lễ Vượt Qua gọi ông là người truyền giáo<ref name=ncpcoghistory>{{Chú thích web |url=http://www.ncpcog.net/eng/?page_id=13|tiêu đề=History|ngày truy cập = ngày 28 tháng 8 năm 2013 |tác giả 1=New Covenant Passover Church of God}}</ref>, trong khi Hội Thánh Hiệp hội Truyền giáo Tin Lành Thế giới gọi ông là [[Thiên Chúa|Đức Chúa Trời Cha]]<ref name=wmscogabraham>{{Chú thích web|url=http://english.watv.org/truth/truth_life/content_abraham.asp|tiêu đề=Abraham's Family and Mother|ngày truy cập=ngày 28 tháng 8 năm 2013|tác giả 1=World Mission Society Church of God|archive-date = ngày 15 tháng 9 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20170915160514/http://english.watv.org/truth/truth_life/content_abraham.asp|url-status=dead}}</ref>. Hiện tại "Hội Thánh Đức Chúa Trời Mẹ" đã có mặt tại 185 quốc gia, còn "Hội Thánh của Đức Chúa Trời Giao Ước Mới Lễ Vượt Qua" (New Covenant Passover Church of God) chỉ có 2 chi nhánh nhỏ ở Hàn Quốc. Hội Thánh Đức Chúa Trời Mẹ đã nhận nhiều chỉ trích tại Mỹ, Australia, New Zealand và Việt Nam do có hoạt động mang tính [[cuồng giáo]] như bóc lột tài chính, tách thành viên khỏi gia đình và bạn bè, trốn tránh [[trách nhiệm giải trình]] minh bạch về số tiền đóng góp.<ref name="cult_expert_2017_03_29_poconorecord_com">{{chú thích web|date=March 29, 2017|title=Cult expert: Pocono Dome church has cult markers|url=http://www.poconorecord.com/news/20170329/cult-expert-pocono-dome-church-has-cult-markers|access-date=2018-05-22|work=Pocono Record|archive-date=2021-05-16|archive-url=https://web.archive.org/web/20210516102358/https://www.poconorecord.com/news/20170329/cult-expert-pocono-dome-church-has-cult-markers|url-status=dead}}</ref><ref name="ban-ton-giao"> [https://vtc.vn/ban-ton-giao-chinh-phu-hoi-thanh-duc-chua-troi-me-mang-danh-ton-giao-nhung-ban-chat-ta-giao-ar807932.html "Ban Tôn giáo Chính phủ: Hội thánh Đức Chúa Trời Mẹ mang danh tôn giáo nhưng bản chất tà giáo"], July 24, 2023, ''[[VTC News]],'' retrieved 2024-01-07.</ref><ref>{{chú thích báo|last1=Higham|first1=Joe|date=20 August 2020|title=OUSA Disaffiliate Religious "Cult" After "Bringing OUSA Into Disrepute"|work=[[Critic (magazine)|Critic Te Arohi]]|url=https://www.critic.co.nz/news/article/7043/ousa-disaffiliate-religious-cult-after-bringing-ou|url-status=live|access-date=2020-08-24|archive-url=https://web.archive.org/web/20180217045426/https://www.critic.co.nz/news/article/7043/ousa-disaffiliate-religious-cult-after-bringing-ou|archive-date=2018-02-17}}</ref><ref name="7news-aus"> [https://7news.com.au/news/religion-and-belief/former-world-mission-society-church-of-god-members-allege-children-smacked-women-pressured-to-get-abortions--c-11729210 "BFormer World Mission Society Church of God members claim children were smacked at services, women pressured to get abortions"], September 26, 2023, ''7News,'' retrieved 2024-01-08.</ref> == Tiểu sử == === Tuổi thơ === Ahn Sahng-hong sinh ra trong gia đình có cha mẹ không theo đạo thiên chúa {{efn|Trong sách Bí ẩn của Sự Mầu Nhiệm của Đức Chúa Trời và Ngọn Suối Nước Sự Sống, Ngài viết rằng Đấng Christ Tái Lâm phải sinh ra trong một gia đình không tin vào Đức Chúa Trời.<ref>{{chú thích web|url=https://ahnsahnghong.com/vi/teaching/the-mystery-of-god-and-the-spring-of-the-water-of-life/ |title=Sự Mầu Nhiệm của Đức Chúa Trời và Ngọn Suối Nước Sự Sống |access-date = ngày 12 tháng 12 năm 2023}}</ref>}} tại làng quê nhỏ Myeongdeok-ri&nbsp;ở&nbsp;tỉnh Bắc Jeolla,&nbsp;khi Hàn Quốc nằm dưới sự thống trị của [[Nhật Bản]]. Từ 1937, trong suốt thời gian [[chiến tranh Trung-Nhật lần hai]] và [[Chiến tranh thế giới thứ hai|thế chiến thứ hai]], Ahn Sahng-hong cùng mẹ sống tại Nhật Bản. Sau 9 năm, khi chiến tranh kết thúc, ông quay lại Hàn Quốc. Gia đình ông chuyển tới [[Busan]], và ông lớn lên tại quận Haeundae, nơi mà sau này ông thành lập hội thánh của mình.<ref name="issues141144">{{chú thích sách|script-title=ko:現代宗教|url=http://books.google.com/books?id=FoE4AAAAIAAJ|access-date = ngày 18 tháng 8 năm 2013 |year=1985|publisher=現代宗敎社|language=ko}}</ref><ref name="emerging1992">{{chú thích sách|author=탁명환|script-title=ko:한국 의 신흥 종교: 기독교 편|trans-title=South Korea's emerging Christian side|url=http://books.google.com/books?id=Xsu5AAAAIAAJ|access-date = ngày 18 tháng 8 năm 2013 |volume=4|year=1992|publisher=국제 종교 문제 연구소|language=ko}}</ref><ref name="heresy1999">{{chú thích sách|author1=이대복|author2=월간교회와이단|script-title=ko:이단연구: 안식일교정체, 안상홍(하나님교회)사교집단|trans-title=Heresy studies: Sabbath school retention, ansanghong (Church of God) cult|url=http://books.google.com/books?id=p3QLAQAAMAAJ|access-date = ngày 18 tháng 8 năm 2013 |year=1999|publisher=기독교이단문제연구소|language=ko}}</ref><ref name="heresy2000">{{chú thích sách|author=이대복|script-title=ko:이단종합연구|trans-title=Comprehensive heresy studies|url=http://books.google.com/books?id=Q20LAQAAMAAJ|access-date = ngày 18 tháng 8 năm 2013 |year=2000|publisher=기독교이단문제연구소|language=ko}}</ref><ref name="nrk2002">{{chú thích sách|script-title=ko:한국의 재림주들(2002 한국의 신흥종교 실태조사 연구집 1)|trans-title=Researches on the New Religions of Korea 2002, Collection I (subtitled, Self-Claimed Reborn Jesus Christ of Korea)|url=https://www.kyobobook.co.kr/product/detailOnelineKor.laf?mallGb=KOR&barcode=2008241000146&linkClass=21030901&ejkGb=KOR|access-date=ngày 18 tháng 8 năm 2013|date=ngày 27 tháng 4 năm 2002|publisher=Hyudae Jongyo|language=ko|pages=145–168|archive-date=2017-09-15|archive-url=https://web.archive.org/web/20170915161138/https://www.kyobobook.co.kr/product/detailOnelineKor.laf?mallGb=KOR&barcode=2008241000146&linkClass=21030901&ejkGb=KOR}}</ref> Ngày 5/4/1958, ông kết hôn cùng Hwang Wonsun (1923–2008){{efn|{{korean|hangul=[[wikt:황|황]][[wikt:원|원]][[wikt:순|순]]}}; {{transl|ko|''hwang-won-sun''}}<ref>{{chú thích web|url=http://www.sori.org/hangul/conv2kr.cgi?q=%C8%B2%BF%F8%BC%F8&m=1|title=Hong's Hangul Conversion Tools|access-date = ngày 18 tháng 8 năm 2013}}</ref>}},&nbsp;và có được ba người con<ref name="interview with ahn kwang-sup">{{chú thích tạp chí|last1=이 (Lee)|first1=명덕 (Seung-yeon)|year=2012|title=하나님의교회는‘장길자’증인회! 안상홍씨 친아들 안광섭씨가 말하는 하나님의교회|trans-title=Con trai của Ahn Sahng-hong, Ahn Kwang-sup nói về Hội Thánh của Đức Chúa Trời Hiệp hội Truyền giáo Tin Lành Thế giới: Hội Thánh của Đức Chúa Trời Hiệp hội Truyền giáo Tin Lành Thế giới là bang hội riêng của Zahng Gil-Ja|journal=현대종교 (Modern Religion)|issue=2|pages=28–33|publisher=Hyudae Jongyo|url=https://docs.google.com/file/d/0B-VK7RLDRwS4MW1Ed2M2SWtQOVE/edit?usp=sharing|access-date = ngày 18 tháng 8 năm 2013}}</ref><ref name="grave2">{{Chú thích web|url=http://www.imssdarm.net/bbs/zboard.php?id=freeboard&page=9&sn1=on&divpage=1&sn=on&ss=off&sc=off&keyword=%B9%DA%BF%EB%C1%F8&select_arrange=headnum&desc=asc&no=1358|script-title=ko:안상홍씨와 본처 황순원씨의 묘를 직접 찾아가 봄|ngày truy cập=ngày 18 tháng 8 năm 2013|ngày tháng=ngày 19 tháng 8 năm 2010|nhà xuất bản=International Missionary Society of Seventh-Day Adventist Church Reform Movement|dịch tiêu đề=On-site Spring Visit to the Grave of Mr. Ahn Sahng-hong and his lawfull wife Hwang Won-sun|ngôn ngữ=ko|archive-date = ngày 24 tháng 9 năm 2013 |archive-url=https://web.archive.org/web/20130924021237/http://imssdarm.net/bbs/zboard.php?id=freeboard|url-status=dead}}</ref>. === Thành lập hội thánh === Ahn Sahng-hong bắt đầu tham gia giáo đoàn của [[Giáo hội Cơ Đốc Phục Lâm]] (the&nbsp;Seventh-day Adventist Church) tại [[Incheon]]&nbsp;từ năm 1947 <ref name="issues141144" /><ref name="emerging1992" /><ref name="heresy1999" /><ref name="heresy2000" /><ref name="nrk2002" />.&nbsp;Năm 1948, ông chịu phép [[Thanh tẩy|Báp-têm]] của&nbsp;Giáo hội Cơ Đốc Phục Lâm{{efn| Hội Thánh của Đức Chúa Trời Hiệp hội Truyền giáo Tin Lành Thế giới WMSCOG giải thích việc ông đã hoàn thành 37 năm (1948–1985) truyền giáo,<ref name="issues141144" /><ref name="emerging1992" /><ref name="heresy1999" />{{rp|75}}<ref name="heresy2000" /><ref name="history1999">{{chú thích sách|author=정행업|script-title=ko:한국교회사에 나타난 이단논쟁|trans-title=Heresy Debate in Korean Church History|url=http://books.google.com/books?id=k2wLAQAAMAAJ|access-date = ngày 18 tháng 8 năm 2013 |date = ngày 10 tháng 3 năm 1999 |publisher=한국장로교출판사|language=ko|ISBN=978-89-398-0127-1|pages=70–}}</ref>, ứng nghiệm lời tiên tri về vua David và là Chúa Jesus giáng thế lần thứ 2, và nên được tôn vinh là ''Christ Ansanghong'', và năm 1985 ông đã thăng thiên.<ref name="david">{{chú thích web|url=http://english.watv.org/truth/sermon/content.asp?idx=1433|title=Seek David in the Last Days|access-date =ngày 18 tháng 8 năm 2013|author=World Mission Society Church of God|archive-date = ngày 2 tháng 9 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20170902230303/http://english.watv.org/truth/sermon/content.asp?idx=1433|url-status=dead}}</ref>.}}{{efn|Trước đây, ngày rửa tội được cho rằng là 16/12/1948 thực hiện bởi mục sư Lee Myeong-deok tại Incheon has been, tuy nhiên không có chứng cứ hay văn bản nào chứng thực điều này<ref name='ikccah2012'>{{Chú thích web|url=http://ikccah.org/298|script-title=ko:안상홍 교적부 있는 부산 해운대안식일교회|ngày truy cập = ngày 18 tháng 8 năm 2013 |tác giả 1=International Korean Christian Coalition against Heresy|ngày tháng = ngày 24 tháng 2 năm 2012 |ngôn ngữ=ko}}</ref><ref name="issues141144" />{{rp|125}}<ref name="emerging1992" />{{rp|338}}<ref name="heresy1999" /><ref name="heresy2000" />{{rp|494}}<ref name="issue348">{{chú thích sách|script-title=ko:月刊朝鮮|url=http://books.google.com/books?id=q7UQAQAAMAAJ|access-date = ngày 18 tháng 8 năm 2013 |date=March 2009|publisher=朝鮮日報社|language=ko|page=357}}</ref>}}. Ahn Sahng-hong bắt đầu chỉ trích giáo lý của Giáo hội Cơ Đốc Phục Lâm, và giáo hội đã khai trừ ông sau cuộc tranh luận về ý nghĩa tôn giáo của [[Thánh Giá]] <ref name="inch106doctrines"/><ref name="issues141144" />{{rp|128}}<ref name="heresy1999" />{{rp|65}}<ref name="heresy2000" />{{rp|490}}<ref name="nrk2002"/><ref name='ikccah2012' /><ref name=elijahand>{{chú thích sách|last=Ahn|first=Sahng-hong|title=Elijah and The Last-Days Church|year=|publisher=Witnesses of Jesus Church of God|location=Korea|url=http://www.ncpcog.co.kr/rb/home/c/21/22/63|access-date = ngày 18 tháng 8 năm 2013}}</ref>{{rp|30}}. Ông cùng 23 người đã từ bỏ giáo hội, và sau đó 2 năm, ông thành lập '''Hội Thánh của Đức Chúa Trời''' (Church of God) vào ngày 28/4/1964&nbsp;tại&nbsp;Busan <ref name="inch106doctrines" /><ref name="kcourt2005" /><ref name="heresy1999" /><ref name="nrk2002" /><ref name="金洪喆1989">{{chú thích sách|author=金洪喆|script-title=ko:韓國新宗教思想의研究|url=http://books.google.com/books?id=C5JzAAAAIAAJ|access-date =ngày 10 tháng 8 năm 2013|year=1989|publisher=Chimmundang|language=ko|page=47}}</ref>.&nbsp;Hội thánh đã mở rộng được 13 giáo đoàn tại Hàn Quốc khi ông qua đời vào năm 1985 <ref name="issue348" /><ref name="mr141-144">{{chú thích sách|script-title=ko:現代宗教|url=http://books.google.com/books?id=FoE4AAAAIAAJ|access-date = ngày 18 tháng 8 năm 2013 |year=1985|publisher=現代宗敎社|language=ko|page=128}}</ref><ref>{{chú thích sách|script-title=ko:韓國宗敎|url=http://books.google.com/books?id=P381AAAAIAAJ|access-date =ngày 10 tháng 8 năm 2013|year=1997|publisher=圓光大學校宗敎問題硏究所|language=ko|page=547}}</ref>. === Niềm tin và quan điểm tôn giáo === Giáo&nbsp;lý niềm tin của Ahn Sahng-hong được nêu trong cuốn sách ''Giáo lý của Hội Thánh của Đức Chúa Trời'' (Church of God&nbsp;-1972),&nbsp;và được làm rõ hơn trong hơn 20 cuốn sách của ông. Những cuốn sách này cùng bản chép tay hay bài giảng của ông không được công bố online rộng rãi mà chỉ dành cho các tín đồ qua trang web <ref name="ashpubs">{{Chú thích web|url=https://book.watv.org/|tiêu đề=Trang web đăng tải sách của WMSCOG|url-status=live|ngày truy cập=ngày 18 tháng 8 năm 2013|}}</ref>. Ahn Sahng-hong chủ trương khôi phục lại những giáo lý của Hội thánh sơ khai mà theo ông đã bị bóp méo, như <ref name="inch106doctrines" />: # Phụ nữ nên mang khăn trùm đầu lúc cầu nguyện. (I Cô-rinh-tô 11:1-16) # [[Thanh tẩy|Báp-têm]]&nbsp;là bước đầu tiên để hướng tới [[Cứu rỗi|sự cứu rỗi]]. (Mác 16:15-16) # [[Ngày&nbsp;Sabát]]&nbsp;nên được cử hành vào ngày [[Thứ Bảy|thứ bảy]], thay vì [[chủ nhật]]. (Luca 4:16, Công-vụ 17:2, Công vụ 18:4) # [[Lễ Giáng Sinh]] không nên là ngày mừng [[Giê-su|Chúa Jesus]] ra đời, bởi vì đó là ngày lễ của [[thần Mặt Trời]]<ref name=":0">{{Chú thích web|url=https://watv.org/vi/truth-intro/|tựa đề=Giới thiệu lẽ thật|website=Hội Thánh của Đức Chúa Trời Hiệp Hội Truyền Giáo Tin Lành Thế Giới|ngôn ngữ=vi-VN|ngày truy cập=2021-11-10}}</ref>. #Lễ [[Halloween|Haloween]] không nên được tổ chức vì đó là một ngày lễ không có trong Kinh Thánh, giữ lễ này đồng thời công nhận các linh hồn đã chết quay lại Trái Đất được, điều này trái với sự dạy dỗ trong Kinh Thánh<ref>{{Chú thích web|url=https://www.thetruewmscog.com/this-is-why-i-dont-celebrate-halloween/|tựa đề=haloween|url-status=live}}</ref>. # Thánh&nbsp;Giá là một hình tượng và không nên thờ lạy<ref name=":0" />. # Nên giữ gìn [[Lễ Vượt Qua]] và Lễ Bánh Không Men<ref name=":0" />. # và các ngày lễ khác được nêu trong [[Sách Lêvi|sách Lê-vi&nbsp;Ký]] chương 23: Lễ Trái Đầu Mùa (Lễ Phục Sinh), Lễ Ngũ Tuần, Lễ Kèn Thổi, Lễ Chuộc Tội, Lễ Lều Tạm<ref name=":0" />. ==== Quan điểm về ngày tận thế ==== Cũng như những [[Kitô hữu|tín hữu Kitô]] <ref name="EricksonHustad2001">{{chú thích sách|author1=Millard J. Erickson|author2=L. Arnold Hustad|title=Introducing Christian Doctrine|url=http://books.google.com/books?id=XSwYdMvFAcQC&pg=PA384|access-date = ngày 18 tháng 8 năm 2013 |date=ngày 1 tháng 4 năm 2001|publisher=Baker Academic|ISBN=978-0-8010-2250-0|pages=384–}}</ref>, Ahn Sahng-hong tin vào lần tái lâm thứ hai của Chúa Jesus <ref name=doctrinemanual-secondcoming>{{chú thích sách|last=Ahn|first=Sahng-hong|title=Giáo lý của Hội Thánh của Đức Chúa Trời Nhân Chứng Jesus|year=1972|publisher=Witnesses of Jesus Church of God|location=Korea|url=http://www.ncpcog.co.kr/rb/home/c/21/22/65|access-date = ngày 18 tháng 8 năm 2013 |pages=17–18}}</ref>. Trong cuốn sách "Tai ương sau cùng và ấn của Đức Chúa Trời"<ref>{{Chú thích sách|title=Tai ương sau cùng và ấn của Đức Chúa Trời}}</ref> chương số 1 "Tai ương sau cùng và sự phán xét", Ahn Sahng-hong đã viết ngày tận thế sẽ đến bất tình lình mà không báo trước. Ông trích dẫn Tin Lành Ma-thi-ơ<ref>{{Chú thích|title=Phúc Âm Mátthêu|date=2021-08-14|url=https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Ph%C3%BAc_%C3%82m_M%C3%A1tth%C3%AAu&oldid=65467306|work=Wikipedia tiếng Việt|language=vi|access-date=2021-09-27}}</ref> chương 24 câu 37-39 "Vì trong những ngày trước nước lụt, người ta ăn, uống, cưới, gả như thường cho đến ngày Nô-ê vào tàu, — &nbsp;và người ta không ngờ chi hết cho đến khi nước lụt tới mà đùa đem đi hết thảy, — khi Con người đến cũng như vậy", I Tê-sa-lô-ni-ca<ref>{{Chú thích|title=Thư thứ nhất gửi tín hữu Thêxalônica|date=2021-08-27|url=https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Th%C6%B0_th%E1%BB%A9_nh%E1%BA%A5t_g%E1%BB%ADi_t%C3%ADn_h%E1%BB%AFu_Th%C3%AAxal%C3%B4nica&oldid=65859030|work=Wikipedia tiếng Việt|language=vi|access-date=2021-09-27}}</ref> chương 5 câu 1-3 "Hỡi anh em, về thời và kỳ, thì không cần viết cho anh em; vì chính anh em biết rõ lắm rằng ngày của Chúa sẽ đến như kẻ trộm trong ban đêm vậy. Khi người ta sẽ nói rằng: Bình-hòa và yên-ổn, thì tai-họa thình-lình vụt đến, như sự đau-đớn xảy đến cho người đàn-bà có nghén, và người ta chắc không tránh khỏi đâu." và II Phi-e-rơ chương 3 câu 10-13 "Song le, ngày của Chúa sẽ đến như kẻ trộm." và Sô-phô-ni<ref>{{Chú thích|title=Sách Xô-phô-ni-a|date=2021-05-31|url=https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=S%C3%A1ch_X%C3%B4-ph%C3%B4-ni-a&oldid=64982365|work=Wikipedia tiếng Việt|language=vi|access-date=2021-09-27}}</ref> chương 1 câu 14-18 "vì Ngài sẽ diệt hết dân-cư đất nầy cách thình-lình." và chưa thấy giải thích gì thêm về ngày xảy ra tận thế. Theo các câu Kinh Thánh được trích dẫn trên thì có lẽ ông Ahn Sahng-hong cho rằng ngày tận thế sẽ đến bất ngờ và không chính xác số năm. ==== Quan điểm về Đức Chúa Trời Mẹ ==== Năm 1978, tín đồ nữ Um Sooin {{efn|{{korean|hangul=엄수인}}; {{transl|ko|''eom-su-in''}}<ref>{{chú thích web|url=http://www.sori.org/hangul/conv2kr.cgi?q=%BE%F6%BC%F6%C0%CE&m=1|title=Hong's Hangul Conversion Tools|access-date=ngày 18 tháng 8 năm 2013|archive-date=2013-08-22|archive-url=https://archive.today/20130822203416/http://www.sori.org/hangul/conv2kr.cgi?q=%BE%F6%BC%F6%C0%CE&m=1|url-status=dead}}</ref>}} (sinh năm 1941) đã lén đọc sách của ông Ahn Sahng-hong giải thích về Đức Chúa Trời Mẹ và đã tự tuyên bố rằng Um Sooin là "tân nương duy nhất", "[[Jerusalem|Giêrusalem]] trên cao", "thành thánh Giêrusalem mới dưới mặt đất", hay là "đấng an ủi được gửi xuống bởi Đức Chúa Trời", và bà là "Mẹ của chúng ta xuống từ [[Thiên đàng|Nước Thiên Đàng]] trên cao", và Ahn Sahng-hong là [[Jesus Christ|Đấng Christ]] <ref name='kchr130528'>{{Chú thích web|url=http://www.jesus114.org/gnuboard4/bbs/board.php?bo_table=bbs07_03&wr_id=22|script-title=ko:안상홍 증인회의 정체|ngày truy cập = ngày 18 tháng 8 năm 2013 |họ 1=이|tên 1=영호|ngày tháng = ngày 28 tháng 5 năm 2013 |nhà xuất bản=South Korean Christian Heresy Counselling Centres|ngôn ngữ=ko}}</ref><ref name=enjerusalem>{{Chú thích web |url=http://ncpcog.co.kr/rb/home/b/0604/441|tiêu đề=Interpretation on the New Jerusalem and the Issue of the Head Covering of Brides|ngày truy cập = ngày 18 tháng 8 năm 2013}}</ref><ref name=kojerusalem>{{Chú thích web |url=http://www.ncpcog.co.kr/rb/home/c/21/22/59|tiêu đề=새 예루살렘과 신부 여자들의 수건 문제 해석|ngày truy cập = ngày 18 tháng 8 năm 2013}}</ref>. Um Sooin cùng những người ủng hộ gọi bà là Mẹ phần linh hồn, và đã bị khai trừ khỏi Hội thánh <ref name="kcourt2005" /><ref name=enjerusalem /><ref name=kojerusalem />. Ahn Sahng-hong đã viết cuốn sách ''Vấn đề với thành thánh Giêrusalem mới, tân nương và khăm trùm đầu của phụ nữ'' (''[http://ncpcog.co.kr/rb/home/b/0604/441 Problems with the New Jerusalem, the Bride and Women's Veils]'' 1980, tái bản 1983) để giải quyết vấn đề tranh cãi này, trong đó ông viết:{{Quote box|title=|quote=Cuốn sách nhỏ này được xuất bản để ngăn những kẻ gây rối làm ngược, và cư xử cuồng tín, [và] giải thích những sai lầm trong các cuốn sách của Um Sooin... tín đồ nữ như Um Sooin đã gây ra một vấn đề lớn với những tư tưởng sai lầm của mình... Thành Giêrusalem ở trên thiên đàng là Mẹ của chúng ta... Um Sooin như thể bị điên khùng khi tuyên bố rằng Thành Giêrusalem mới là cô ấy... họ khẳng định Um Sooin là Mẹ của chúng ta đã xuống từ Thiên Đàng.... Điều này thật là phỉ báng làm sao? Với sự hoang tưởng lầm lạc này, cô ta đã tự trở thành một vị tiên tri giả và đã cố gắng đạt được quyền lực.... Thành Giêrusalem mới được nhắc tới trong [[Khải huyền]] 21: 1-4... là một tòa nhà linh khí, không phải là một con người..... Không ai đang tỉnh táo mà lại có thể tin và làm theo cách giải thích của cô ta.... Bởi vì cách diễn giải của Um Sooin đã được dùng để tỏ ra phù hợp với tuyên bố của họ, họ đã thực hiện những cách giải thích khôi hài....|align=center|width=60%|border=|fontsize=|bgcolor=|style=|title_bg=|title_fnt=|tstyle=|qalign=|qstyle=|quoted={{hidden end}}|salign=right|source=<small>Ahn Sahng-hong, ''Vấn đề với thành thánh Giêrusalem mới, tân nương và khăm trùm đầu của phụ nữ'', 1980 & 1983</small><ref name=enjerusalem /><ref name=kojerusalem />}} Ahn Sahng-hong kết luận phần chỉ trích Um Sooin:{{Quote box|title=|quote=Chưa bao giờ những hành động của Satan bị cắt đứt trong Hội thánh chân chính. Sứ đồ Phao Lô đã viết rằng ma quỷ sẽ sử dụng phụ nữ để gây nhầm lẫn bên trong Giáo hội: "Một phụ nữ nên học cách im lặng và tuân phục đầy đủ, tôi không cho phép phụ nữ dạy dỗ hay ban sự thừa nhận quyền hành của một người đàn ông, cô ấy phải im lặng, vì Adam đã được hình thành trước, sau mới tới Êva, và Adam không phải là người bị lừa dối; là người phụ nữ bị lừa dối và trở thành tội nhân. "[1 Ti-mô-thê 2: 11-14] Nói cách khác, bất cứ khi nào nếu một phụ nữ được quyền tuyên bố gì trong Hội thánh, Hội thánh sẽ rơi vào sự lừa dối của ma quỷ.|align=center|width=60%|border=|fontsize=|bgcolor=|style=|title_bg=|title_fnt=|tstyle=|qalign=|qstyle=|quoted={{hidden end}}|salign=right|source=<small>Ahn Sahng-hong, ''Vấn đề với thành thánh Giêrusalem mới, tân nương và khăm trùm đầu của phụ nữ'', 1980 & 1983</small><ref name=enjerusalem /><ref name=kojerusalem />}}''Hội thánh của Đức Chúa Trời hiện đang giải thích như sau về lý do ông Ahn Sahng-hong'' ''để Um Soo In nhìn thấy sách của ông:'' {{Quote box|“Nếu Christ Ahnsahnghong là Chúa, Ngài lẽ ra phải biết rằng Um Soo In sẽ nhìn vào túi của Ngài. Tại sao Ngài không ngăn cản cô ấy làm như vậy? ” Không có cuốn sách nào được viết bởi Christ Ahnsahnghong đề cập đến một người duy nhất bằng tên ngoại trừ cuốn sách này. Ở đây, Christ Ahnsahnghong đề cập đến tên của Um Soo In. Khi nhìn thấy điều này, chúng ta có thể dễ dàng hiểu rằng cuốn sách này được viết ra để giải quyết vấn đề tại thời điểm đó. Lý luận này cũng có thể được áp dụng cho lần đến đầu tiên của Chúa Giê-su. Cách đây 2.000 năm, Chúa Giê-su có biết rằng Giu-đa Ích-ca-ri-ốt sẽ phản bội Ngài không? Có! Chúa Giê-xu biết, nhưng Ngài vẫn để điều đó xảy ra. Điều này có làm cho Chúa Giê-xu không phải là Đấng Christ không? Tuyệt đối không! Chúa Giê-su để điều đó xảy ra để lời tiên tri sẽ được ứng nghiệm. Theo cách tương tự, Christ Ahnsahnghong để tình huống với Um Soo In diễn ra để mọi người biết rằng Ngài đã lên kế hoạch tiết lộ sự tồn tại của Mẹ Thiên đàng vào thời điểm thích hợp. Ngày nay, nhiều người nói rằng ý tưởng về Đức Chúa Trời Mẹ được đưa ra bởi Mục sư Tổng Hội Trưởng và Mẹ sau khi Christ Ahhsahnghong qua đời. Nếu đúng như vậy thì làm sao Um Soo In lại có ý nghĩ rằng có Đức Chúa Trời Mẹ, nếu không phải vì Christ Ahnsahnghong đã chuẩn bị sẵn mọi tư liệu từ trước năm 1983 để làm chứng về Mẹ?<ref>https://www.thetruewmscog.com/ahnsahnghong-who-is-not-the-bride/</ref>}} Sau đó bà Zahng Gil-jah đã được ông Ahn Sahng-hong làm chứng vào Lễ Vượt Qua năm 1984 của hội thánh này, và chụp một bộ ảnh cưới cùng bà vào ngày 18/5/1984<ref>{{Chú thích web|url=https://cc.bingj.com/cache.aspx?q=https://watv.in/%3Fp%3D528&d=4931034987167805&mkt=zh-TW&setlang=zh-TW&w=ahCEYMMndAvCYEAG6RsXo-ZsSgsQb1sm|tựa đề=安商洪上帝見證的母親上帝 {{!}} 全副軍裝 - 要穿戴基督安商洪所賜的全副軍裝|ngày=2020-07-03|website=archive.is|ngày truy cập=2021-09-28|archive-date=2020-07-03|archive-url=https://archive.today/20200703052217/https://cc.bingj.com/cache.aspx?q=https://watv.in/%3Fp%3D528&d=4931034987167805&mkt=zh-TW&setlang=zh-TW&w=ahCEYMMndAvCYEAG6RsXo-ZsSgsQb1sm|url-status=bot: unknown}}</ref>. Theo giải thích của Hội Thánh của Đức Chúa Trời Hiệp hội truyền giáo Tin Lành Thế Giới, Đức Chúa Trời Mẹ "Giêrusalem trên cao" phải được chính Đức Chúa Trời Cha Giê-hô-va làm chứng theo [[Isaiah|Êsai]] chương 62 câu 6-7, cũng giống Eva không tự giới thiệu bản thân mà làm chứng bởi Adam theo [[Sách Sáng Thế|Sáng thế kí]] chương 2 câu 22-24 và chương 3 câu 20. Hiện tại [[Hội Thánh của Đức Chúa Trời Hiệp hội Truyền giáo Tin Lành Thế giới]] WMSCOG được cho rằng có tồn tại Đức Chúa Trời Mẹ vì cho rằng cô dâu trong tiệc cưới Nước Thiên Đàng được chép tại Khải Huyền chương câu 7 chính là Giêrusalem Mới thông qua Khải huyền chương 21 câu 9-10 và chính là Đức Chúa Trời Mẹ thông qua Galati chương 4 câu 26<ref>{{Chú thích web|url=https://mother.watv.org/en/bible/|tựa đề=God the Mother Prophesiedin the Bible|website=어머니 하나님께로 오라|ngôn ngữ=en-US|ngày truy cập=2021-09-28|archive-date=2021-09-28|archive-url=https://web.archive.org/web/20210928091430/https://mother.watv.org/en/bible/|url-status=dead}}</ref>. === Qua đời === Sau cơn đau tim giữa bữa ăn trưa ngày 24/2/1985, Ahn Sahng-hong đột quỵ trên đường tới viện và qua đời ngày 25/2/1985, tại bệnh viện Catholic Maryknoll {{efn|{{korean|hangul=메리놀병원}}; Tên gọi khác là ''Bệnh viện Merinol'' theo phiên âm Latin của nó, {{transl|ko|''me-ri-nol-byeong-won''}}<ref>{{chú thích web|url=http://www.sori.org/hangul/conv2kr.cgi?q=%B8%DE%B8%AE%B3%EE%BA%B4%BF%F8&m=1|title=Hong's Hangul Conversion Tools|access-date=ngày 18 tháng 8 năm 2013|archive-date=2013-08-22|archive-url=https://archive.today/20130822203447/http://www.sori.org/hangul/conv2kr.cgi?q=%B8%DE%B8%AE%B3%EE%BA%B4%BF%F8&m=1|url-status=dead}}</ref>}}<ref>{{Chú thích web|url=http://www.maryknoll.co.kr/|tiêu đề=메리놀병원|dịch tiêu đề=(Maryknoll Medical Center)|ngày truy cập = ngày 18 tháng 8 năm 2013}}</ref>, quận Jung District, thành phố Busan <ref name=doctorsnews>{{Chú thích web|url=http://www.doctorsnews.co.kr/news/articleView.html?idxno=53142 |tiêu đề=::빠르고 정확한 인터넷 의협신문:: |nhà xuất bản=Doctorsnews.co.kr |ngày truy cập = ngày 18 tháng 8 năm 2013}}</ref>. Ông thọ 67 tuổi, qua đời bên cạnh vợ và ba người con <ref name="inch106doctrines"/><ref name="emerging1992" />{{rp|337}}<ref name="heresy1999" />{{rp|65}}<ref name="heresy2000" />{{rp|494}}<ref name="nrk2002"/>. Ahn Sahng-hong được an táng tại nghĩa trang công cộng Seokgye Cemetery {{efn|{{korean|hangul=석계공원묘지}}; {{transl|ko|''seok-kkye-gong-won-myo-ji''}}<ref>{{chú thích web|url=http://www.sori.org/hangul/conv2kr.cgi?q=%BC%AE%B0%E8%B0%F8%BF%F8%B9%A6%C1%F6&m=1|title=Hong's Hangul Conversion Tools|access-date=ngày 18 tháng 8 năm 2013|archive-date=2013-08-22|archive-url=https://archive.today/20130822203430/http://www.sori.org/hangul/conv2kr.cgi?q=%BC%AE%B0%E8%B0%F8%BF%F8%B9%A6%C1%F6&m=1|url-status=dead}}</ref>}}<ref name='ikccah1572grave'>{{Chú thích web|url=http://ikccah.org/ahnsanghong/1572|script-title=ko:하나님의교회 안상홍증인회 - 안상홍의 정체|dịch tiêu đề=Witnesses of An Sang-hong Church of God – An Sang-hong's identity|ngày truy cập = ngày 18 tháng 8 năm 2013 |tác giả 1=International Korean Christian Coalition against Heresy|ngôn ngữ=ko}}</ref>, cách Busan 30 kilômét về phía bắc. Trên bia mộ của ông ghi: "Nơi an nghỉ của đấng tiên tri Elijah Ahn Sahng-hong" {{efn|{{korean|hangul=선지 엘리야 안상홍 지 묘}}}}<ref name='grave'>{{chú thích báo|first=윤석|last=정|script-title=ko:하나님이라더니, 땅 속서 썩고있네?|date = ngày 14 tháng 3 năm 2006 |url=http://www.amennews.com/news/articleView.html?idxno=6545|work=Amennews|access-date = ngày 18 tháng 8 năm 2013 |language=ko}}</ref><ref name=grave85ex>{{Chú thích web|url=http://www.examiningthewmscog.com/archives/ahnsahnghongs-tombstone-says-the-prophet-elijah-not-jesus|tiêu đề=Ahnsahnghong's Tombstone Says "The Prophet Elijah", Not Jesus|ngày truy cập = ngày 28 tháng 8 năm 2013 |tác giả 1=Examining the World Mission Society Church of God}}</ref>. Khi vợ ông Hwang Won-sun qua đời 23 năm sau đó, ngày 4/9/2008, bà được an táng bên cạnh chồng, và bia mộ mới ghi tên cả hai người (và tên ba người con phía sau) cùng lời khắc trên bia mộ cũ <ref name=grave2 /><ref name=ikccah2023grave>{{Chú thích web|url=http://ikccah.org/2023|script-title=ko:과연 안상홍의 부인은 누구인가?|dịch tiêu đề=Who is the wife of An Sanghong really?|ngày truy cập = ngày 18 tháng 8 năm 2013 |tác giả 1=International Korean Christian Coalition against Heresy|ngày tháng = ngày 18 tháng 5 năm 2012 |ngôn ngữ=ko}}</ref>. == Di sản == Cái chết được cho là đã được báo trước của ông Ahn Sahng-hong khi được ông đăng tải ngày 18/3/1981 tại báo Tuần san tôn giáo rằng Chúa Giê-su Tái Lâm sẽ phải qua đời sau 37 năm làm Tin Lành <ref name="kcourt2005" /><ref name="ncpcog-after-death">{{Chú thích web |url=http://ncpcog.co.kr/rb/home/b/0603/639|tiêu đề=우리어머니|ngày truy cập = ngày 18 tháng 8 năm 2013 |ngày tháng = ngày 23 tháng 6 năm 2013}}</ref>. Sau khi ông qua đời đã xảy ra nhiều sự hỗn loạn, một số tín đồ tin vào "Đức Chúa Trời Mẹ" mà ông Ahn Sahng-hong làm chứng là người phụ nữ 41 tuổi [[Jang Gil-ja]]h{{efn|{{korean|hangul=장길자}}; {{transl|ko|''jang-gil-ja''}}<ref>{{chú thích web|url=http://www.sori.org/hangul/conv2kr.cgi?q=%C0%E5%B1%E6%C0%DA&m=1|title=Hong's Hangul Conversion Tools|access-date=ngày 18 tháng 8 năm 2013|archive-date=2013-08-22|archive-url=https://archive.today/20130822204654/http://www.sori.org/hangul/conv2kr.cgi?q=%C0%E5%B1%E6%C0%DA&m=1|url-status=dead}}</ref>}} (sinh năm 1943)<ref name="kcourt2005" /><ref name="nrk2002" /><ref name="interview with ahn kwang-sup" /><ref name=ikccah2023grave />. Sau đó có 2 tôn giáo đã cùng tuyên bố ông Ahn Sahng-hong là người thành lập vào thời điểm đó: ;* Hội Thánh của Đức Chúa Trời,{{efn|{{korean|hangul=하나님의교회 안상홍 증인회}}. Tên này được thể hiện trong tên miền WATV.ORG được đăng ký vào tháng 2/2000<ref name=whoiswatv>{{chú thích web|url=http://www.whois.com/whois/watv.org|title=Whois watv.org|access-date = ngày 18 tháng 8 năm 2013}}</ref> viết tắt cho '''W'''itnesses of '''A'''hnsahnghong '''T'''ele'''v'''ision.<ref name=watvname>{{chú thích web|url=http://english.watv.org/intro/family.asp|title=World Mission Society Church of God|access-date =ngày 18 tháng 8 năm 2013|archive-date = ngày 2 tháng 7 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20170702143817/http://english.watv.org/intro/family.asp|url-status=dead}}</ref> {{korean|hangul=하나님의교회 안상홍 증인회}} cũng có thể dịch là "Hội Thánh của Đức Chúa Trời Hiệp hội nhân chứng Ahnsahnghong".}} và ;*Hội Thánh của Đức Chúa Trời Giao Ước Mới Lễ Vượt Qua.{{efn|{{korean|hangul=새언약 유월절 하나님의교회 }}}} === Hội Thánh của Đức Chúa Trời Hiệp hội Truyền Giáo Tin Lành Thế giới === Các tín đồ đã ở lại tổng hội hội thánh tại Busan, bao gồm [[Kim Joo-cheol]]{{efn|{{korean|hangul=김주철}}; {{transl|ko|''gim-ju-cheol''}}<ref>{{chú thích web|url=http://www.sori.org/hangul/conv2kr.cgi?q=%B1%E8%C1%D6%C3%B6&m=1|title=Hong's Hangul Conversion Tools|access-date=ngày 18 tháng 8 năm 2013|archive-date=2013-08-22|archive-url=https://archive.today/20130822204639/http://www.sori.org/hangul/conv2kr.cgi?q=%B1%E8%C1%D6%C3%B6&m=1|url-status=dead}}</ref>}} hiện là Mục sư Tổng Hội Trưởng và [[Jang Gil-ja]]h, là Mẹ phần Linh hồn của hội thánh này , ngày 22/3/1985 đã chuyển từ Busan tới [[Seoul]]<ref name="inch106doctrines"/><ref name="kcourt2005" /><ref name="heresy1999" /><ref name="nrk2002" />, về sau được đăng ký với tên Hội Thánh của Đức Chúa Trời Hiệp hội Truyền giáo Tin Lành Thế giới. Toàn bộ tài liệu của ông Ahn Sahng-hong đã được để lại cho bà Jang Gil-jah và ông Kim Joo-cheol và hiện tại được trưng bày tại Bảo tàng lịch sử Hội Thánh của Đức Chúa Trời mà các tín đồ nước ngoài thường ghé thăm<ref>{{Chú thích web|url=https://watv.org/vi/74th-overseas-visiting-group/|tựa đề=Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài lần thứ 74|ngày=2019-05-20|website=Hội Thánh của Đức Chúa Trời Hiệp Hội Truyền Giáo Tin Lành Thế Giới|ngôn ngữ=vi-VN|ngày truy cập=2021-09-28}}</ref>. ;*Ahn Sahng-hong nên được xem là Chúa Jesus Christ tới lần thứ hai, và nên được gọi là ''Christ Ahn Sahng-hong'', và theo một quan điểm truyền thống thuyết ba ngôi về Kitô giáo thì ông cũng chính là [[Thánh Linh]], [[Đức Chúa Cha]], và cũng chính là [[Đức Chúa Trời|Thiên Chúa]].<ref>{{Chú thích web|url=http://english.watv.org/truth/truth_life/content_trinity.asp|tiêu đề=Trinity|ngày truy cập=ngày 18 tháng 8 năm 2013|archive-date=2017-09-15|archive-url=https://web.archive.org/web/20170915160902/http://english.watv.org/truth/truth_life/content_trinity.asp|url-status=dead}}</ref> ;*Zahng Gil-jah nên được xem là [[Đức Chúa Trời Mẹ]], hình ảnh nữ của Đức Chúa Trời<ref name="God Elohim">{{Chú thích web|url=http://english.watv.org/truth/truth_life/content_elohim.asp|tiêu đề=God Elohim|ngày truy cập=ngày 18 tháng 8 năm 2013|archive-date = ngày 17 tháng 8 năm 2012 |archive-url=https://web.archive.org/web/20120817123817/http://english.watv.org/truth/truth_life/content_elohim.asp|url-status=dead}}</ref>, là ''Mẹ Nước Thiên Đàng'', hay ''Mẹ'', và cùng với Ahn Sahng-hong được xem là Đức Chúa Trời.<ref name="God Elohim" /> Sau năm 1985 các tín đồ của hội thánh này không cầu nguyện với tên [[Jesus Christ]] nữa mà với tên ''Christ Ahn Sahng-hong''<ref name="inch106doctrines" />. Hội Thánh của Đức Chúa Trời hiệp hội truyền giáo Tin Lành thế giới được các tờ báo Hàn Quốc ngợi khen vì nhiều hoạt động thiện nguyện. Nhiều hội thánh khác cũng đã chỉ trích Hội Thánh của Đức Chúa Trời vì những quan điểm bất đồng, nhưng sau đó một số đã phải rút lại những tuyên bố không có căn cứ và không xác minh được điều nào là điều mà Hội Thánh của Đức Chúa Trời làm việc xấu mà họ thường tự cho rằng là "cuồng giáo"<ref name="KOR43208.E">{{Chú thích web|tiêu đề=Korea: The Church of God, including the denomination of Christianity to which it adheres, its beliefs and practices; whether there is a congregation of the Church of God in Seoul known as the Church of God Mission Society located at 381-2 Suyu-dong #2, Gangbuk-gu (2002–2004)| nhà xuất bản=Immigration and Refugee Board of Canada|tác giả 1=Research Directorate, Immigration |author2=Refugee Board, Canada|url=http://www.refworld.org/docid/42df611d20.html|ngày truy cập = ngày 18 tháng 8 năm 2013 |ngày tháng = ngày 8 tháng 12 năm 2004}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://www.donga.com/news/Culture/Reli/article/all/20080410/8565686/1|tựa đề=[사랑과 자비]어머니의 가없는 사랑 바로 하나님의 현신|ngày=2008-04-10|website=www.donga.com|ngôn ngữ=ko|ngày truy cập=2021-09-28}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://monthly.chosun.com/client/news/viw.asp?ctcd=&nNewsNumb=200903100002|tựa đề=[異色 종교단체 탐구] 하나님의교회 세계복음선교협회|ngày=2009-02-21|website=monthly.chosun.com|ngôn ngữ=ko|ngày truy cập=2021-09-28}}</ref>. Tuyên bố của hội thánh Ahn Sahng-hong là [[Chúa Giê-su tái lâm]], và từ đó ủng hộ cho lập luận khác rằng ông đã đề xuất Zahng Gil-jah là Cô dâu của Chiên Con. Lập luận trung tâm của hội thành là ông đã hoàn thành một lời tiên tri về vua David bằng việc truyền đạo 37 năm, tính từ khi chịu phép rửa tội 16/12/1948 cho đến khi ông qua đời vào 25/2/1985<ref name="david"/><ref name="952summarize">{{Chú thích web |url=http://english.watv.org/press/content.asp?idx=952|tiêu đề="Mother" the Mystery of the Bible|ngày truy cập = ngày 18 tháng 8 năm 2013 |tác giả 1=World Mission Society Church of God}}</ref>, khoảng thời gian thực tế kéo dài 36 năm, 2 tháng, và 9 ngày<ref name="36years">{{Chú thích web |url=http://www.timeanddate.com/date/durationresult.html?d1=16&m1=12&y1=1948&d2=25&m2=2&y2=1985|tiêu đề=Calculate duration between two dates – results|ngày truy cập = ngày 18 tháng 8 năm 2013 |nhà xuất bản=Timeanddate.com}}</ref>. Ngày tháng báp têm của ông Ahn Sahng-hong được ông ghi chép vào quyển Kinh Thánh ông sử dụng lần thứ ba, được cho là bằng chứng để cho các tín đồ có thể tin tưởng được. Năm 1997, Hội Thánh của Đức Chúa Trời thành lập tổ chức phi lợi nhuận tên là Hội Thánh của Đức Chúa Trời Hiệp hội Truyền giáo Tin Lành Thế giới cho việc định danh và quản lý tài sản của tổ chức<ref name="kcourt2005" /><ref name=renamed-cwm>{{chú thích báo|script-title=ko:법원, "근거없는 추측비방은 비인격적인 범법행위"|date=ngày 29 tháng 9 năm 2003|url=http://www.cwmonitor.com/news/articleView.html?idxno=7917|work=The Christian World Monitor|access-date=ngày 18 tháng 8 năm 2013|language=ko|archive-date=2014-02-01|archive-url=https://web.archive.org/web/20140201174839/http://www.cwmonitor.com/news/articleView.html?idxno=7917|url-status=dead}}</ref>. Hiện tại Hội Thánh này tuyên bố truyền đạo cho 7 tỷ người, có nhiều tòa nhà khắp Hàn Quốc và đã có mặt tại 185 quốc gia trên thế giới<ref>{{Chú thích web|url=https://watv.org/vi/world/|tựa đề=Tin Lành thế giới|website=Hội Thánh của Đức Chúa Trời Hiệp Hội Truyền Giáo Tin Lành Thế Giới|ngôn ngữ=vi-VN|ngày truy cập=2021-09-28}}</ref>. === Hội Thánh của Đức Chúa Trời Giao Ước Mới Lễ Vượt Qua === Một nhóm tín đồ không tin vào Đức Chúa Trời Mẹ mà ông Ahn Sahng-hong làm chứng năm 1984, trong đó có vợ Ahn Sahng-hong và ba người con của họ đã lập ra Hội Thánh của Đức Chúa Trời Giao Ước Mới Lễ Vượt Qua và tự cho rằng hội thánh này là do ông Ahn Sahng-hong lập ra. Tuy nhiên họ không có bằng chứng nào là lưu giữ các tài liệu mà ông Ahn Sang-hong ghi chép mà những phiên bản đăng trên website là các phiên bản đã được đánh máy lại, chưa rõ đây có phải là bản gốc không<ref>{{Chú thích web|url=http://www.ncpcog.co.kr/|tựa đề=새언약 유월절 하나님의 교회|họ=www.ncpcog.co.kr|website=www.ncpcog.co.kr|ngôn ngữ=ko|ngày truy cập=2021-09-28}}</ref>. Hội thánh gọi ông Ahn Sahng-hong là Đức Chúa Trời Cha và không tin vào sự tồn tại của Đức Chúa Trời Mẹ, họ vẫn cầu nguyên nhân danh [[Giê-su|Jesus Christ]]. Phân hội này ngày nay được gọi là Hội Thánh của Đức Chúa Trời Giao Ước Mới Lễ Vượt Qua. Con trai ông, Ahn Kwang-sup{{efn|{{korean|hangul=안광섭}}; {{transl|ko|''an-gwang-seop''}}<ref>{{chú thích web|url=http://www.sori.org/hangul/conv2kr.cgi?q=%BE%C8%B1%A4%BC%B7&m=1|title=Hong's Hangul Conversion Tools|access-date=ngày 18 tháng 8 năm 2013|archive-date=2013-08-22|archive-url=https://archive.today/20130822204620/http://www.sori.org/hangul/conv2kr.cgi?q=%BE%C8%B1%A4%BC%B7&m=1|url-status=dead}}</ref>}} (sinh 1954) là một người có uy tín trong Hội thánh này và tiếp tục giải thích về công việc của cha mình <ref>{{Chú thích web|url=http://ncpcog.co.kr/rb/home/b/0603/361|tiêu đề=생명수는 무엇인가?|ngày tháng=ngày 10 tháng 5 năm 2012|dịch tiêu đề=What is the Water of Life?|ngày truy cập=ngày 18 tháng 8 năm 2013}}</ref>. Hiện tại hội thánh này chỉ có 2 chi nhánh, 1 ở Seoul và 1 ở Busan<ref>{{Chú thích web|url=http://www.ncpcog.co.kr/|tựa đề=새언약 유월절 하나님의 교회|họ=www.ncpcog.co.kr|website=www.ncpcog.co.kr|ngôn ngữ=ko|ngày truy cập=2021-09-28}}</ref>. Một nhà quan sát bên ngoài thăm viếng hội thánh và có nhận xét: {{Quote box |title = |quote = Sự thờ phụng tại Hội Thánh Giao Ước Mới không khác nhiều so với Hội Thánh Cơ đốc giáo. Các tín đồ cầu nguyện dưới tên của [Chúa Giêsu] là Đấng Ky Tô và niệm Lễ Cầu Nguyện của Chúa. Họ hát những bài hát chính thống thường gặp. Giống như Giáo hội Cơ Đốc Phục Lâm, họ gìn giữ ngày thứ bảy như ngày Sabát trong các nhà thờ ngày thứ bảy.|align = center |width = 60% |border = |fontsize = |bgcolor = |style = |title_bg = |title_fnt = |tstyle = |qalign = |qstyle = |quoted = {{hidden end}} |salign = right |source = <small>Lee Seung-yeon, in ''Modern Religion'', February 2012</small><ref name="interview with ahn kwang-sup" />}} == Chú thích == === Ghi chú === {{notelist|2}} === Tham khảo === {{tham khảo|3}} == Xem thêm == * [[Những người xưng là Giê-su]] {{Portal bar|Tiểu sử|Kitô giáo|Hội thánh Phong trào Phục lâm Ngày Thứ Bảy|Hàn Quốc}} [[Thể loại:Sinh năm 1918]] [[Thể loại:Mất năm 1985]] [[Thể loại:Người Hàn Quốc]] jbdemtw6tnbrfg3vnfstujf8x8jp9vp Trại hủy diệt Maly Trostenets 0 7835176 65391754 61586949 2021-08-10T12:04:00Z Keo010122Bot 679363 /* top */clean up, general fixes using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki [[Tập tin:WW2-Holocaust-ROstland.PNG|phải|nhỏ|238x238px|Trại Maly Trostenets trên bản đồ các [[ghetto]] chính ở ''Reichskommissariat Ostland''. Vị trí của trại được đánh dấu bằng hình đầu lâu xương chéo màu đen-trắng.]] [[Tập tin:Maly_Trastsianets_memorial_summer_2.jpg|nhỏ|238x238px|Khu phức hợp tưởng niệm, xây trong thập niên 1960.]] '''Trại hủy diệt Trostenets'''<ref name="Smilovitsky">{{Chú thích web |url=http://www.jewishgen.org/belarus/newsletter/ilya_ehrenburg.htm |tiêu đề=Ilya Ehrenburg on the Holocaust in Belarus: Unknown Testimony |nhà xuất bản=East European Jewish Affairs |work=Vol.&nbsp;29, No.&nbsp;1–2, Summer–Winter |ngày tháng=1999 |ngày truy cập=ngày 1 tháng 9 năm 2013 |tác giả 1=Dr. Leonid Smilovitsky |các trang=61–74 |trích dẫn=Ilya Ehrenburg's ''Black Book'' cites the official data that in all, 206,500&nbsp;people were murdered at Trostenets, of whom 150,000 were killed at the Blagovshchina Forest between September&nbsp;1941 and October&nbsp;1943, and another 50,000 at the Shashkovka Forest between October&nbsp;1943 and June&nbsp;1944.}}</ref>, cũng được biết đến như trại hủy diệt Maly Trostinets<ref name="Yad Vashem">{{Chú thích web |url=http://www.yadvashem.org/odot_pdf/microsoft%20word%20-%206636.pdf |tiêu đề=Maly Trostinets |nhà xuất bản=Shoah Resource Center, The International School for Holocaust Studies |năm=2013 |ngày truy cập=ngày 1 tháng 9 năm 2013 |tác giả 1=Yad Vashem |định dạng=PDF file, direct download, 19.5&nbsp;KB}}</ref>, trại hủy diệt Maly Trastsianiets và Trascianec, là một [[Trại hành quyết|trại hủy diệt]] của [[Đức Quốc xã]] trong [[Thế chiến II]] có vị trí gần làng Maly Trostinets (Малы Трасцянец, "Little Trostinets") ở ngoại ô của thành phố [[Minsk]] trong ''Reichskommissariat Ostland''.Nó hoạt động từ tháng 7 năm 1942 đến tháng 10 năm 1943, vào thời điểm đó, hầu như tất cả những người Do Thái ở Minsk đều bị giết và [[chôn cất|chôn]] ở trại này.<ref name="Smilovitsky"/><ref name="Yad Vashem"/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{sơ khai}} {{Holocaust}} 7nkj500h805bngw1dxr0g6o03gllr92 Trại hủy diệt Trostenets 0 7835179 32242609 2017-10-24T08:00:13Z Tuanminh01 387563 Tuanminh01 đã đổi [[Trại hủy diệt Trostenets]] thành [[Trại hủy diệt Maly Trostenets]] qua đổi hướng: sửa lại tên đúng wikitext text/x-wiki #đổi [[Trại hủy diệt Maly Trostenets]] dei8y7t1nkb2d0uhf5rymzswaxc1oji Australidelphia 0 7835180 67473843 65086902 2021-12-07T23:41:13Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 6]]: Làm đẹp bản mẫu wikitext text/x-wiki {{Bảng phân loại | name = Thú có túi châu Úc | fossil_range = [[Hậu Paleocene]] tới gần đây | image = [[Tập tin:Southern Brown Bandicoot (Isoodon obesulus) 2, Vic, jjron, 09.01.2013.jpg|300px]] | image_caption = | taxon = Australidelphia | subdivision_ranks = [[Bộ]] | subdivision = *[[Microbiotheria]] *[[Dasyuromorphia]] *[[Peramelemorphia]] *?[[Notoryctemorphia]] *[[Diprotodontia]] }} '''Siêu bộ thú có túi châu Úc''' ([[Danh pháp khoa học]]: ''Australidelphia'') là một siêu bộ động vật có hàm chứa các bộ [[thú có túi]], chứa gần ba phần tư của tất cả các loài thú có túi đang tồn tại hiện, bao gồm cả những bài có nguồn gốc từ [[Úc]] và một loài duy nhất từ [[Nam Mỹ]] (tất cả các loài thú có túi khác sống ở [[châu Mỹ]] là thành viên của siêu bộ thú có túi châu Mỹ-[[Ameridelphia]]). ==Tổng quan== Siêu bộ thú có túi Úc-Australidiophia hình thành một [[lớp]] (clade), mà tên [[Euaustralidelphia]] ("Australidelphia thực sự") đã được đề xuất ra. Các nhóm thú có túi Nam Mỹ ([[Didelphimorphia]] và [[Paucituberculata]], với sự hình thành có thể phân nhánh đầu tiên). Điều này cho thấy Siêu bộ thú có túi Úc-Ustralidelphia nảy sinh ở Nam Mỹ cùng với các nhóm quan trọng khác của thú có túi còn tồn tại, và có khả năng chúng di chuyển đến [[châu Úc]] qua [[Nam Cực]] trong một sự kiện phát tán khi địa chất tách ra. Phân tích các kiểu hiển thị gen trong [[DNA hạt nhân]] của một loạt các loài thú có túi đã cho thấy loài thú có túi ở Nam Mỹ có tên [[Monito del monte]] của dòng này là cơ sở MOST của siêu bộ này. ==Phân loại== *'''Siêu Bộ Australidelphia''' ** Bộ †[[Yalkaparidontia]] ** Bộ [[Microbiotheria]] (1 loài) *** Họ [[Microbiotheriidae]]: [[Monito del Monte]] ** Bộ [[Dasyuromorphia]] (71 loài) *** Họ †[[Thylacinidae]]: [[Thylacine]] *** Họ [[Dasyuridae]]: [[Antechinus]], [[Quoll]], [[Dunnart]], [[Quỷ Tasmania]], và họ hàng liên quan *** Họ [[Myrmecobiidae]]: [[Numbat]] ** Bộ [[Peramelemorphia]] (24 loài) *** Họ [[Thylacomyidae]]: [[Chuột đất]] (Bilby) *** Họ †[[Chaeropodidae]]: [[Bandicoot chân lợn]] *** Họ [[Peramelidae]]: Các loài [[Bandicoot]] và đồng minh ** Bộ [[Notoryctidae|Notoryctemorphia]] (2 loài) *** Họ [[Notoryctidae]]: Chuột chũi có túi ** Bộ [[Bộ Hai răng cửa|Diprotodontia]] (137 loài) *** Họ [[Phascolarctidae]]: [[Koala]] (gấu túi) *** Họ [[Vombatidae]]: các loài [[Wombat]] *** Họ †[[Diprotodontidae]]: [[diprotodon]] *** Họ [[Phalangeridae]]: *** Họ [[Burramyidae]]: Possums lùn *** Họ [[Tarsipedidae]]: [[Possum]] *** Họ [[Petauridae]]: [[Possum sục]], [[Sugar Glider]]…. *** Họ [[Pseudocheiridae]]: Possums đuôi vòng và đồng minh *** Họ [[Potoridae]]: Các loài Potoroo, [[chuột kangaroo]] và Betong *** Họ [[Acrobatidae]]: *** Họ [[Hypsiprymnodontidae]]: [[Kangaroo Musky]] *** Họ [[Macropodidae]] (chân to): gồm chuột túi (Kangaroo), chuột túi đất Wallabi và các loài liên quan *** Họ †[[Thylacoleonidae]]: Sư tử có túi (đã tuyệt chủng) ** Bộ †[[Sparassodonta]] ==Tham khảo== {{tham khảo}} * Schiewe, Jessie (2010-07-28). "Australia's marsupials originated in what is now South America, study says". LATimes.Com. Los Angeles Times. Archived from the original on ngày 1 tháng 8 năm 2010. Truy cập 2010-08-01. External link in |work= (help) * Nilsson, M. A.; Churakov, G.; Sommer, M.; Van Tran, N.; Zemann, A.; Brosius, J.; Schmitz, J. (2010-07-27). Penny, David, ed. "Tracking Marsupial Evolution Using Archaic Genomic Retroposon Insertions". PLoS Biology. Public Library of Science. 8 (7): e1000436. PMC 2910653 Freely accessible. PMID 20668664. doi:10.1371/journal.pbio.1000436. * May-Collado; et al. (2015). "Mammals from ‘down under’: a multi-gene species-level phylogeny of marsupial mammals (Mammalia, Metatheria).". PeerJ. 3 (e805). doi:10.7717/peerj.805. * Black; et al. (2012). "35 The rise of Australian marsupials: a synopsis of biostratigraphic, phylogenetic, palaeoecologic and palaeobiogeographic Understanding". Springer Netherlands: 983–1078. ISBN 9789048134274. doi:10.1007/978-90-481-3428-1_35. [[Thể loại:Động vật khu vực sinh thái Australasia]] [[Thể loại:Phân thứ lớp Thú có túi]] [[Thể loại:Metatheria]] o1x9f9wmtdb7zfv5mxonfd1m162gkts Bản mẫu:UrlToWiki 10 7835183 32242644 2017-10-24T08:22:25Z Boyconga278 388680 Cập nhật wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Urltowiki]] ms41cdz3rvwjlhw3hjqwuzh94lixzb7 Bản mẫu:Infobox holocaust event 10 7835184 69205595 55462593 2022-10-18T12:31:28Z Biheo2812 787108 wikitext text/x-wiki {{Infobox | bodystyle = width:24em | abovestyle = background-color: #f4e9c5; text-align: center; font-size:1.2em; padding:0.2em; line-height:1.4em !important; | above = {{{name|}}} | image = {{#invoke:InfoboxImage|InfoboxImage|image={{{image|}}}|size={{{image_size|}}}|alt={{{image_alt|}}}|thumbtime={{{thumbtime|}}}}} | caption = {{{caption|}}} | image2 = {{#invoke:InfoboxImage|InfoboxImage|image={{{image_map|}}}|size={{{map_size|}}}|alt={{{map_alt|}}} }} | caption2 = {{{map_caption|}}} | image3 = {{#if:{{{location map|{{{pushpin_map|}}}}}}|{{Location map|{{{location map|{{{pushpin_map|}}}}}} |alt = {{{map alt|{{{pushpin_map_alt|}}}}}} |coordinates = {{{coordinates|}}} |relief = {{{map relief|{{{pushpin_map_relief|}}}}}} |label = {{{map label|{{{pushpin_label|}}}}}} |position = {{{map label position|{{{pushpin_label_position|}}}}}} |float = center |caption = {{if empty|{{{map caption|}}}|{{{pushpin_map_caption|}}}|Location of {{{name|{{PAGENAMEBASE}}}}} within {{#invoke:Location map|data|{{{location map|{{{pushpin_map|}}}}}}|name}} }} |border = infobox |width = {{if empty|{{{map size|}}}|{{{pushpin_map_width|}}}}} }}}} | label1 = {{Nowrap|Tên khác}} | data1 = {{{AKA|}}} | label2 = Vị trí | data2 = {{br separated entries |1 = {{{location|}}} |2 = {{{coordinates|}}} }} | label3 = Ngày | data3 = {{{date|}}} | label4 = Loại sự kiện | data4 = {{{incident_type|}}} | label5 = Thủ phạm | data5 = {{{perpetrators|}}} | label6 = Tham gia | data6 = {{{participants|}}} | label7 = Tổ chức | data7 = {{{organizations|}}} | label8 = {{#if:{{{executions_location|}}}|Hành quyết|Trại}} | data8 = {{#if:{{{executions_location|}}}|{{{executions_location|}}}|{{{camp|}}}}} | label9 = [[Ghetto]] | data9 = {{{ghetto|}}} | label10 = Nạn nhân | data10 = {{{victims|}}} | label11 = Người sống sót | data11 = {{{survivors|}}} | label12 = Nhân chứng | data12 = {{{witnesses|}}} | label13 = Documentation | data13 = {{{Tài liệu|}}} | label14 = Tưởng niệm | data14 = {{{memorials|}}} | label15 = Ghi chú | data15 = {{{notes|}}} }}<noinclude> {{Tài liệu}} </noinclude> 1exubzeauqvhoufhptqzgk6tzm1ehss Mô đun:Succession table monarch 828 7835224 32242718 2017-10-24T08:39:40Z Boyconga278 388680 Nhập mô đun mới từ [[en:Module:Succession table monarch]] (804974766) Scribunto text/plain local getArgs = require('Mô đun:Arguments').getArgs local TableTools = require('Mô đun:TableTools') local messages = mw.loadData('Mô đun:Succession table monarch/messages') local p = {} p.fromArgs = function(argElements) local mainTag = mw.html.create('table') :attr('cellspacing', '0') :css('text-align', 'center') :tag('tr') :tag('th'):cssText('width: 25%; border: solid #aaa; border-width: 1px 1px 1px 1px; background: #B9D1FF; font-size: 105%;'):wikitext(messages.name or 'Name'):done() :tag('th'):cssText('width: 10%; border: solid #aaa; border-width: 1px 1px 1px 0px; background: #B9D1FF; font-size: 105%;'):wikitext(messages.lifespan or 'Lifespan'):done() :tag('th'):cssText('width: 10%; border: solid #aaa; border-width: 1px 1px 1px 0px; background: #B9D1FF; font-size: 105%;'):wikitext(messages.reignStart or 'Reign start'):done() :tag('th'):cssText('width: 10%; border: solid #aaa; border-width: 1px 1px 1px 0px; background: #B9D1FF; font-size: 105%;'):wikitext(messages.reignEnd or 'Reign end'):done() :tag('th'):cssText('width: 25%; border: solid #aaa; border-width: 1px 1px 1px 0px; background: #B9D1FF; font-size: 105%;'):wikitext(messages.notes or 'Notes'):done() :tag('th'):cssText('width: 10%; border: solid #aaa; border-width: 1px 1px 1px 0px; background: #B9D1FF; font-size: 105%;'):wikitext(messages.family or 'Family'):done() :tag('th'):cssText('width: 10%; border: solid #aaa; border-width: 1px 1px 1px 0px; background: #B9D1FF; font-size: 105%;'):wikitext(messages.image or 'Image'):done() :done() for _,eachElement in ipairs(argElements) do if eachElement.name then local namePlainList = '' if eachElement.nickname or eachElement.native then namePlainList = mw.getCurrentFrame():expandTemplate{ title = messages.plainlistTemplateName or 'Plainlist', args = {'\n' .. table.concat(TableTools.compressSparseArray({ eachElement.nickname and ('* ' .. tostring(mw.html.create('small'):wikitext("<i>" .. eachElement.nickname .. "</i>"))) or nil, eachElement.native and ('* ' .. eachElement.native) or nil }), '\n')} } end local rowTr = mainTag:tag('tr') rowTr:tag('td') :cssText('border: solid #aaa; border-width: 0px 1px 1px 1px; background: #F0F8FF; vertical-align: middle;') :wikitext(eachElement.name .. namePlainList) :done() :tag('td') :cssText('border: solid #aaa; border-width: 0px 1px 1px 0px; background: white;') :wikitext(eachElement.life) :tag('td') :cssText('border: solid #aaa; border-width: 0px 1px 1px 0px; background: white;') :wikitext(eachElement.reignstart) :tag('td') :cssText('border: solid #aaa; border-width: 0px 1px 1px 0px; background: white;') :wikitext(eachElement.reignend) :tag('td') :cssText('border: solid #aaa; border-width: 0px 1px 1px 0px; background: white;') :wikitext(eachElement.notes) :tag('td') :cssText('border: solid #aaa; border-width: 0px 1px 1px 0px; background: white;') :wikitext(eachElement.family) local imageTd = rowTr :tag('td') :cssText('border: solid #aaa; border-width: 0px 1px 1px 0px; background: white;') if eachElement.image then imageTd:tag('span') :addClass('photo') :wikitext('[[Tập tin:' .. eachElement.image .. '|80px|alt=' .. (eachElement.alt or '') .. ']]') end end end return tostring(mainTag) end p.fromArray = function(args) local argElements = TableTools.numData(args, true) return p.fromArgs(argElements) end p.fromFrame = function(frame) local args = getArgs(frame) return p.fromArray(args) end return p kmu5gkw80f85a7gq6sjvrag59i83xza Mô đun:Succession table monarch/messages 828 7835330 32242849 2017-10-24T08:44:51Z Boyconga278 388680 Nhập mô đun mới từ [[en:Module:Succession table monarch/messages]] Scribunto text/plain return { name = 'Tên', lifespan = 'Tuổi thọ', reignStart = 'Bắt đầu trị vì', reignEnd = 'Kết thúc trị vì', notes = 'Ghi chú', family = 'Dòng dõi', image = 'Hình', plainlistTemplateName = 'Plainlist' } pasfhkvh2r3zw6s7ve7ytu4h84c96ep Bản mẫu:Succession table monarch/doc 10 7835697 68472267 68472253 2022-04-15T22:55:18Z ThitxongkhoiAWB 345883 clean up, replaced: → (235), Elizabeth I of England → Elizabeth I của Anh (2) using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{Trang con tài liệu}} {{Lua|Mô đun:Succession table monarch}} This template is intended to standardise monarchical succession tables. A full listing of parameters follows, with X being replaced by the appropriate row number. <pre> {{Succession table monarch | nameX = <!-- Mandatory otherwise entire row will not display. --> | nicknameX = | nativeX = | lifeX = | reignstartX = | reignendX = | notesX = | familyX = | imageX = Example.jpg | altX = }}</pre> ==Tên== The ''name'' parameter is mandatory when adding a new row otherwise the entire row will not display. If the name is unknown but other information is, simply enter "Unknown" as the name. It is recommended that the name by which the monarch is generally known be bolded. ===Các triều đại Đông Á=== For East Asian monarchies, where sovereigns customarily had several names, use the sub-template {{tl|Succession table monarch/Orient}} in the ''name'' parameter. Parameters in this sub-template follow: <pre>{{Succession table monarch/Orient | ReignName = <!-- Reign name --> | ReignNameNa = <!-- Reign name in native language --> | TempleName = <!-- Temple name --> | TempleNameNa = <!-- Temple name in native language --> | KhanName = <!-- Khan name --> | KhanNameNa = <!-- Khan name in native language --> | CourtName = <!-- Courtesy name --> | CourtNameNa = <!-- Courtesy name in native language --> | EraName = <!-- Era name --> | EraNameNa = <!-- Era name in native language --> | PostName = <!-- Posthumous name --> | PostNameNa = <!-- Posthumous name in native language --> | GivenName = <!-- Personal name --> | GivenNameNa = <!-- Personal name in native language --> | PsName = <!-- Pseudonym --> | PsNameNa = <!-- Pseudonym in native language --> }}</pre> ===Ai Cập=== For Egypt and related states, use the sub-template {{tl|Succession table monarch/Egypt}} in the ''name'' parameter. Parameters in this sub-template follow. <pre>{{Succession table monarch/Egypt | Common = <!-- Name in general usage --> | Horus = <!-- Horus name --> | Nebty = <!-- Nebty (Two Ladies) name --> | GoldHorus = <!-- Golden Horus name --> | Praenomen = <!-- Praenomen or Throne name --> | Nomen = <!-- Nomen or Personal name --> }}</pre> ==Các tham số tùy chọn== ; ''nicknameX'' : The person's main nickname. It is automatically italicised. ; ''nativeX'' : The person's name in their native language or languages. Where appropriate, use a [[:Category:Multilingual support templates|multilingual support template]] such as {{tl|Lang-no}} or {{tl|Lang-uz}}. ; ''lifeX'' : For preference, use an [[Wikipedia:Age calculation templates|age calculation template]] here rather than bare dates. ; ''reignstartX'' : Date or year the person's reign commenced. Otherwise enter "unknown". ; ''reignendX'' : Date or year the person's reign ended. Otherwise, enter "unknown" or "incumbent", as applicable. ; ''notesX'' : This space is mainly for succession information, but other significant data can be added as long as it is succinct. For longer notes, either use ref tags to create a ''Notes'' section later in the article, or add it to the appropriate article rather than here. : Examples of information that can be added: :::"Son of..." :::"Elected after disputed succession" :::"Second reign" :::"First female sovereign" ; ''familyX'' : Name of dynasty/house/family. Can be used in cases of elective succession as well as the commoner dynastic succession. ; ''imageX'' : Image size is set at 80px. Square brackets are not needed. ; ''altX'' : Alternative text for image. ==Tất cả các tham số== {{collapse top|title=Bản mẫu có tất cả các tham số được đánh số}} <pre>{{Succession table monarch | name1 = | nickname1 = | native1 = | life1 = | reignstart1 = | reignend1 = | notes1 = | family1 = | image1 = | alt1 = | name2 = | nickname2 = | native2 = | life2 = | reignstart2 = | reignend2 = | notes2 = | family2 = | image2 = | alt2 = | name3 = | nickname3 = | native3 = | life3 = | reignstart3 = | reignend3 = | notes3 = | family3 = | image3 = | alt3 = | name4 = | nickname4 = | native4 = | life4 = | reignstart4 = | reignend4 = | notes4 = | family4 = | image4 = | alt4 = | name5 = | nickname5 = | native5 = | life5 = | reignstart5 = | reignend5 = | notes5 = | family5 = | image5 = | alt5 = | name6 = | nickname6 = | native6 = | life6 = | reignstart6 = | reignend6 = | notes6 = | family6 = | image6 = | alt6 = | name7 = | nickname7 = | native7 = | life7 = | reignstart7 = | reignend7 = | notes7 = | family7 = | image7 = | alt7 = | name8 = | nickname8 = | native8 = | life8 = | reignstart8 = | reignend8 = | notes8 = | family8 = | image8 = | alt8 = | name9 = | nickname9 = | native9 = | life9 = | reignstart9 = | reignend9 = | notes9 = | family9 = | image9 = | alt9 = | name10 = | nickname10 = | native10 = | life10 = | reignstart10 = | reignend10 = | notes10 = | family10 = | image10 = | alt10 = | name11 = | nickname11 = | native11 = | life11 = | reignstart11 = | reignend11 = | notes11 = | family11 = | image11 = | alt11 = | name12 = | nickname12 = | native12 = | life12 = | reignstart12 = | reignend12 = | notes12 = | family12 = | image12 = | alt12 = | name13 = | nickname13 = | native13 = | life13 = | reignstart13 = | reignend13 = | notes13 = | family13 = | image13 = | alt13 = | name14 = | nickname14 = | native14 = | life14 = | reignstart14 = | reignend14 = | notes14 = | family14 = | image14 = | alt14 = | name15 = | nickname15 = | native15 = | life15 = | reignstart15 = | reignend15 = | notes15 = | family15 = | image15 = | alt15 = | name16 = | nickname16 = | native16 = | life16 = | reignstart16 = | reignend16 = | notes16 = | family16 = | image16 = | alt16 = | name17 = | nickname17 = | native17 = | life17 = | reignstart17 = | reignend17 = | notes17 = | family17 = | image17 = | alt17 = | name18 = | nickname18 = | native18 = | life18 = | reignstart18 = | reignend18 = | notes18 = | family18 = | image18 = | alt18 = | name19 = | nickname19 = | native19 = | life19 = | reignstart19 = | reignend19 = | notes19 = | family19 = | image19 = | alt19 = | name20 = | nickname20 = | native20 = | life20 = | reignstart20 = | reignend20 = | notes20 = | family20 = | image20 = | alt20 = | name21 = | nickname21 = | native21 = | life21 = | reignstart21 = | reignend21 = | notes21 = | family21 = | image21 = | alt21 = | name22 = | nickname22 = | native22 = | life22 = | reignstart22 = | reignend22 = | notes22 = | family22 = | image22 = | alt22 = | name23 = | nickname23 = | native23 = | life23 = | reignstart23 = | reignend23 = | notes23 = | family23 = | image23 = | alt23 = | name24 = | nickname24 = | native24 = | life24 = | reignstart24 = | reignend24 = | notes24 = | family24 = | image24 = | alt24 = | name25 = | nickname25 = | native25 = | life25 = | reignstart25 = | reignend25 = | notes25 = | family25 = | image25 = | alt25 = | name26 = | nickname26 = | native26 = | life26 = | reignstart26 = | reignend26 = | notes26 = | family26 = | image26 = | alt26 = | name27 = | nickname27 = | native27 = | life27 = | reignstart27 = | reignend27 = | notes27 = | family27 = | image27 = | alt27 = | name28 = | nickname28 = | native28 = | life28 = | reignstart28 = | reignend28 = | notes28 = | family28 = | image28 = | alt28 = | name29 = | nickname29 = | native29 = | life29 = | reignstart29 = | reignend29 = | notes29 = | family29 = | image29 = | alt29 = | name30 = | nickname30 = | native30 = | life30 = | reignstart30 = | reignend30 = | notes30 = | family30 = | image30 = | alt30 = }}</pre> {{collapse bottom}} ==Các ví dụ== Basic examples of this template's usage follow. Note the use of the ''nickname'' and ''native'' parameters. <pre>{{Succession table monarch | name1 = '''[[Elizabeth I của Anh|Elizabeth I]]''' | nickname1 = The Virgin Queen | life1 = {{Birth date|1533|9|7|df=y}} - {{Death date and age|1603|3|24|1533|9|7|df=y}} | reignstart1 = 17 November 1558 | reignend1 = 1603 | notes1 = Daughter of [[Henry VIII của Anh|Henry VIII]] and [[Anne Boleyn]] | family1 = [[Tudor dynasty|Tudor]] | image1 = Elizabeth I in coronation robes.jpg | alt1 = Elizabeth I | name2 = '''[[Jigme Khesar Namgyel Wangchuck|Jigme Khesar Namgyel]]''' | native2 = {{lang-dz|འཇིགས་མེད་གེ་སར་རྣམ་རྒྱལ་དབང་ཕྱུག་}} | life2 = b. 21 February 1980 | reignstart2 = 14 December 2006 | reignend2 = ''incumbent'' | notes2 = Son of [[Jigme Singye Wangchuck|Jigme Singye]] | family2 = [[House of Wangchuck|Wangchuck]] | image2 = | alt2 = }}</pre> {{Succession table monarch | name1 = '''[[Elizabeth I của Anh|Elizabeth I]]''' | nickname1 = The Virgin Queen | life1 = {{Birth date|1533|9|7|df=y}} - {{Death date and age|1603|3|24|1533|9|7|df=y}} | reignstart1 = 17 November 1558 | reignend1 = 1603 | notes1 = Daughter of [[Henry VIII của Anh|Henry VIII]] and [[Anne Boleyn]] | family1 = [[Tudor dynasty|Tudor]] | image1 = Elizabeth I in coronation robes.jpg | alt1 = Elizabeth I | name2 = '''[[Jigme Khesar Namgyel Wangchuck|Jigme Khesar Namgyel]]''' | native2 = {{lang-dz|འཇིགས་མེད་གེ་སར་རྣམ་རྒྱལ་དབང་ཕྱུག་}} | life2 = b. 21 February 1980 | reignstart2 = 14 December 2006 | reignend2 = ''incumbent'' | notes2 = Son of [[Jigme Singye Wangchuck|Jigme Singye]] | family2 = [[House of Wangchuck|Wangchuck]] | image2 = | alt2 = }} The following examples demonstrate the use of {{tl|Succession table monarch/Orient}}. <pre>{{Succession table monarch | name1 = {{Succession table monarch/Orient | ReignName = '''[[Guangxu Emperor|Guāngxù]]''' | ReignNameNa = 光緒 | TempleName = Dézōng | TempleNameNa = 德宗 | PostName = Jǐngdì | PostNameNa = 景帝 | GivenName = Zǎitián | GivenNameNa = 載湉 }} | life1 = {{Birth date|1871|8|14|df=y}} - {{Death date and age|1908|11|14|1871|8|14|df=y}} | reignstart1 = 25 February, 1875 | reignend1 = 14 November, 1908 | notes1 = Nephew of [[Empress Dowager Cixi]] | family1 = [[Ái Tân Giác La|House of Aisin Gioro]] | image1 = Emperor Guangxu.jpg | alt1 = The Guangxu Emperor | name2 = {{Succession table monarch/Orient | PostName = '''[[Empress Genmei|Genmei]]''' | PostNameNa = 元明天皇 | GivenName = Abe-hime }} | life2 = 660 – {{Death date and age|721|12|29|660|2|4|df=y}} | reignstart2 = 707 | reignend2 = 715 | notes2 = Daughter of [[Emperor Tenmu]] | family2 = [[Imperial House of Japan|Yamato]] | image2 = | alt2 = | name3 = {{Succession table monarch/Orient | TempleName = '''[[Sejong the Great]]''' | TempleNameNa = 세종 | GivenName = Yi Do | GivenNameNa = 이도 }} | life3 = {{Birth date|1397|5|7|df=y}} - {{death date and age|1450|5|18|1397|5|6|df=y}} | reignstart3 = 18 September 1418 | reignend3 = 18 May 1450 | notes3 = Son of [[Taejong of Joseon|Taejong]]. | family3 = [[House of Yi|Yi]] | image3 = | alt3 = | name4 = {{Succession table monarch/Orient | EraName = '''[[Gia Long]]''' | PostName = Thế Tổ Cao Hoàng đế | TempleName = Nguyễn Thế Tổ | GivenName = Nguyễn Phúc Ánh }} | life4 = {{Birth date|1762|2|8|df=y}} – {{Death date and age|1820|2|3|1762|2|8|df=y}} | reignstart4 = 1802 | reignend4 = 3 February, 1820 | notes4 = Established Nguyễn dynasty | family4 = [[Nguyễn Dynasty|Nguyễn]] | image4 = GiaLong.jpg | alt4 = Gia Long }}</pre> {{Succession table monarch | name1 = {{Succession table monarch/Orient | ReignName = '''[[Guangxu Emperor|Guāngxù]]''' | ReignNameNa = 光緒 | TempleName = Dézōng | TempleNameNa = 德宗 | PostName = Jǐngdì | PostNameNa = 景帝 | GivenName = Zǎitián | GivenNameNa = 載湉 }} | life1 = {{Birth date|1871|8|14|df=y}} - {{Death date and age|1908|11|14|1871|8|14|df=y}} | reignstart1 = 25 February 1875 | reignend1 = 14 November 1908 | notes1 = Nephew of [[Empress Dowager Cixi]] | family1 = [[Ái Tân Giác La|House of Aisin Gioro]] | image1 = Emperor Guangxu.jpg | alt1 = The Guangxu Emperor | name2 = {{Succession table monarch/Orient | PostName = '''[[Empress Genmei|Genmei]]''' | PostNameNa = 元明天皇 | GivenName = Abe-hime }} | life2 = 660 – {{Death date and age|721|12|29|660|2|4|df=y}} | reignstart2 = 707 | reignend2 = 715 | notes2 = Daughter of [[Emperor Tenmu]] | family2 = [[Imperial House of Japan|Yamato]] | image2 = | alt2 = | name3 = {{Succession table monarch/Orient | TempleName = '''[[Sejong the Great]]''' | TempleNameNa = 세종 | GivenName = Yi Do | GivenNameNa = 이도 }} | life3 = {{Birth date|1397|5|7|df=y}} - {{death date and age|1450|5|18|1397|5|6|df=y}} | reignstart3 = 18 September 1418 | reignend3 = 18 May 1450 | notes3 = Son of [[Taejong of Joseon|Taejong]]. | family3 = [[House of Yi|Yi]] | image3 = | alt3 = | name4 = {{Succession table monarch/Orient | EraName = '''[[Gia Long]]''' | PostName = Thế Tổ Cao Hoàng đế | TempleName = Nguyễn Thế Tổ | GivenName = Nguyễn Phúc Ánh }} | life4 = {{Birth date|1762|2|8|df=y}} – {{Death date and age|1820|2|3|1762|2|8|df=y}} | reignstart4 = 1802 | reignend4 = 3 February 1820 | notes4 = Established Nguyễn dynasty | family4 = [[Nguyễn Dynasty|Nguyễn]] | image4 = GiaLong.jpg | alt4 = Gia Long }} The following example demonstrates the use of {{tl|Succession table monarch/Egypt}}. <pre>{{Succession table monarch | name1 = {{Succession table monarch/Egypt | Common = '''[[Thutmose III]]''' | Horus = Kanakht Khaemwaset | Nebty = Wahnesytmireempet | GoldHorus = Sekhempahtydsejerkhaw | Praenomen = Menkheperre | Nomen = Thutmose Neferkheperu }} | life1 = d. 1425 BC | reignstart1 = 1479 BC | reignend1 = 1425 BC | notes1 = Son of Thutmose II | family1 = [[Eighteenth dynasty of Egypt|Thutmosid Dynasty]] | image1 = TuthmosisIII-2.JPG | alt1 = Thutmose III }}</pre> {{Succession table monarch | name1 = {{Succession table monarch/Egypt | Common = '''[[Thutmose III]]''' | Horus = Kanakht Khaemwaset | Nebty = Wahnesytmireempet | GoldHorus = Sekhempahtydsejerkhaw | Praenomen = Menkheperre | Nomen = Thutmose Neferkheperu }} | life1 = d. 1425 BC | reignstart1 = 1479 BC | reignend1 = 1425 BC | notes1 = Son of Thutmose II | family1 = [[Eighteenth dynasty of Egypt|Thutmosid Dynasty]] | image1 = TuthmosisIII-2.JPG | alt1 = Thutmose III }} <includeonly>{{sandbox other|| <!-- Xin hãy thêm thể loại vào phía dưới dòng này, để bổ sung liên kết liên wiki vào Wikidata --> [[Thể loại:Bản mẫu kế vị]] }}</includeonly> 45a2st40ldytpioj4sj124a0nlizvre Singapore thuộc Anh 0 7835717 69455143 67875124 2022-12-20T22:30:52Z DayueBot 888691 sửa lỗi chính tả (via JWB) wikitext text/x-wiki {{Hộp thông tin cựu quốc gia |conventional_long_name = Thuộc địa Singapore |native_name = {{native name|ms|Koloni Singapura}}<hr>{{native name|ta|{{nobold|காலனி சிங்கப்பூர்}}}}<br />{{small|''Kālaṉi Ciṅkappūr''}}<hr>{{native name|zh|{{nobold|新加坡殖民地}}}}<br />{{small|''Xīnjiāpō zhímíndì''}} |common_name = Singapore |continent = Châu Á |region = Đông Nam Á |status = [[Thuộc địa]] của [[Vương quốc Anh]] chưa độc lập |empire = [[Đế quốc Anh]] |image_flag = Flag of Singapore (1946–1952).svg |image_flag2 = Flag_of_Singapore.svg |flag_type = Trên: Quốc kỳ (1946–59)<br>Dưới: Quốc kỳ (1959–63) |flag = Quốc kỳ Singapore |image_coat = Singaport.svg |symbol_type = Huy hiệu hoàng gia |image_map = Singapore in its region (zoom).svg |image_map_caption = Vị trí của Singapore trên quần đảo Mã Lai |capital = Singapore |largest_city = thủ đô |coordinates = {{Coord|1|17|N|103|50|E|type:city}} |languages_type = Ngôn ngữ chính thức<br /> {{nobold|và ngôn ngữ quốc gia}} |languages = [[Tiếng Anh]] |languages2_type = Ngôn ngữ |languages2 = [[Tiếng Anh]], [[Tiếng Mã Lai]], [[Tiếng Trung]], [[Tiếng Tamil]] |title_leader = [[Quân chủ lập hiến]] |title_deputy = [[Thủ hiến Singapore|Thủ hiến]]/[[Thủ tướng Singapore|Thủ tướng]] |title_representative = [[Thống đốc Singapore|Thống đốc]] |government_type = [[Quân chủ lập hiến]] |year_leader1 = 1936–1952 |leader2 = [[Elizabeth II]] |deputy1 = [[David Marshall (chính trị gia Singapore)|David Marshall]] |representative1 = Franklin Charles Gimson |leader1 = [[George VI]] |year_leader2 = 1952–1963 |year_representative1 = 1946–1952 (đầu tiên) |representative2 = William Allmond Codrington Goode{{!}}William Goode |year_representative2 = 1957–1959 (cuối cùng) |year_deputy1 = 1955–1956 |deputy2 = Lim Yew Hock |deputy3 = Lee Kuan Yew |year_deputy2 = 1956–1959 |year_deputy3 = 1959–1963 <!-- Area and population of a given year --> |life_span = 1946–1963 |era = Đế quốc Anh |year_start = năm 1946 |event_start = Sự tan rã của [[Các khu định cư Eo biển]] |date_start = 1 tháng 4 |event1 = Chủ quyền [[Quần đảo Cocos (Keeling)]] được nhượng lại cho [[Úc]] |date_event1 = 1955 |event2 = Chủ quyền [[Đảo Giáng Sinh]] được nhượng lại cho Úc |date_event2 = 1957 |event4 = Trở thành một Lãnh thổ tự trị của Đế quốc Anh |date_event4 = 1959 |event_end = Được sáp nhập vào [[Liên bang Mã Lai]] |date_end = 16 tháng 9 |year_end = năm 1963 |p1 = Chính quyền quân sự Anh tại Mã Lai |flag_p1 = Flag of the United Kingdom.svg |p2 = Các khu định cư Eo biển |flag_p2 = Flag of the British Straits Settlements (1925–1946).svg |s1 = Singapore thuộc Malaysia |flag_s1 = Flag of Malaysia.svg |s2 = Quần đảo Cocos (Keeling) |flag_s2 = Flag of Australia.svg |s3 = Đảo Giáng Sinh |flag_s3 = Flag of Australia.svg |stat_year1 = 1963 |stat_area1 = 670 |stat_pop1 = 1.795.000 |currency = {{ubl|[[Đô la Mã Lai]] <small>(đến 1953)</small>|[[Đô la Mã Lai và Borneo thuộc Anh]] <small>(về sau)</small> }} |today = {{flag|Singapore}}<br />{{flag|Malaysia}}<br />{{flag|Úc}} }} '''Thuộc địa Singapore''' là thuộc địa vương thất Anh, từng tồn tại từ năm 1946 đến 1963, khi Singapore còn là một bộ phận của Malaysia. Khi [[Nhật Hoàng]] [[Nhật Bản đầu hàng|đầu hàng]] các nước [[Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai|Đồng Minh]] hồi [[Chiến tranh thế giới thứ hai|Thế Chiến thứ II]], hòn đảo rơi lại vào tay nước Anh năm 1945. Năm 1946, [[Các khu định cư Eo biển]] đã tan rã, Singapore cùng với [[Quần đảo Cocos (Keeling)]] và [[Đảo Giáng Sinh|đảo Giáng sinh]] trở thành [[Danh sách lãnh thổ phụ thuộc|thuộc địa Vương thất Anh]].<ref>Thuộc địa của Singapore. Báo chính phủ. (Năm 1946, ngày 1). Singapore thuộc Địa Trật tự trong Hội đồng Năm 1946 (G. N. 2, trang 2-3). Singapore: [s.n.]. Gọi không.: RCLOS 959.57 RẺ; giấy Trắng trên Malaya (năm 1946, ngày 26 tháng). Eo biển Lần, p. 2. Lấy từ NewspaperSG; Tân, K. Y. L. (Ed.). (Năm 1999). Singapore hệ thống pháp lý (trang 232-233). Singapore: Singapore. Gọi không.: RSING 349.5957 TỘI LỖI.</ref> Thuộc địa Singapore đặt dưới sự cai trị của Đế quốc Anh cho đến khi nó giành được quyền [[tự trị]] nội địa bán phần vào năm 1955.{{Cần chú thích|date=October 2017}} == Lịch sử == {{chính|Lịch sử Singapore}} === Sau giai đoạn chiến tranh: trở lại của Anh=== Sau khi Nhật Bản đầu hàng các đồng Minh vào ngày 15 tháng 8 năm 1945, đó là một trạng thái của tình trạng bừa bãi ở Singapore, như các Anh đã không đến để mất kiểm soát, trong khi người Nhật chiếm đóng đã có một suy yếu đáng kể giữ hơn dân và trả thù giết chết đã được phổ biến rộng rãi. Sau khi Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh vào ngày 15 tháng 8 năm 1945, có một sự bất thường ở Singapore, bởi vì Anh chưa đến để kiểm soát, trong khi quân xâm lược Nhật Bản đã suy yếu trong mắt người dân. Sự cố của cướp bóc và giết người trả thù trên tràn lan. === Thuộc địa === Vào ngày 1 tháng 4 năm 1946, các quốc gia Eo biển bị giải thể và Singapore trở thành thuộc địa vương thất với một chính phủ dân sự do một Thống đốc đứng đầu và tách khỏi bán đảo Mã Lai. Vào tháng 7 năm 1947, Hội đồng Hành pháp và Lập pháp được thành lập riêng và các điều khoản đã được đưa ra để cho phép bầu sáu thành viên của Hội đồng Lập pháp vào năm sau. === Sáp nhập với Mã Lai === Thất bại của người Anh khi bảo vệ Singapore đã phá hủy uy tín của họ với tư cách là những người cai trị vĩ đại trong mắt người dân địa phương ở Singapore. Vài thập kỷ sau và trong chiến tranh, đã có một cuộc phục hưng chính trị trong dân chúng địa phương và cũng là sự trỗi dậy của một phong trào dân tộc và chống thực dân, bao gồm cả lời kêu gọi độc lập. Vương quốc Anh đã sẵn sàng để bắt đầu một chương trình tăng dần chính quyền tự trị cho Singapore và Mã Lai<ref name="uslcAftermathOfWar">{{chú thích web|url=http://countrystudies.us/singapore/9.htm|title=Singapore – Aftermath of War|publisher=U.S. Library of Congress|access-date =ngày 18 tháng 6 năm 2006}}</ref>. Thuộc địa vương miện này đã bị giải thể vào ngày 16 tháng 9 năm 1963 khi Singapore trở thành một phần của Malaysia, chấm dứt 144 năm cai trị của Anh trên đảo. Ngày 9/8/1965, Singapore chính thức rời Malaysia để trở thành một nước Cộng hòa Singapore độc lập, do những tranh chấp chính trị và kinh tế. == Quản trị == Vào ngày 1 tháng 4 năm 1946, thuộc địa Singapore được thành lập với các đảo Cocos-Keeling, đảo Natal và Labuan sau khi giải thể các quốc gia Eo biển. Là một thuộc địa vương miện, Singapore được thừa hưởng một cấu trúc tổ chức phân cấp từ chính quyền của các quốc gia Eo biển với một thống đốc, đi cùng với Hội đồng tư vấn điều hành, Hội đồng lập pháp và Hội đồng thành phố.<ref>Bầu cử Hội đồng đại diện mới của Singapore. (1946, ngày 2 tháng 4).</ref> Vào tháng 7 năm 1946, Labuan trở thành một phần của [[Thuộc địa vương thất Bắc Borneo|Thuộc địa vương thất Bắc Kalimantan]].<ref>Vào tháng 7 năm 1946, Labuan trở thành một phần của [[Thuộc địa vương thất Bắc Kalimantan]]</ref>. Quyền của Quần đảo Cocos (Keeling) được chuyển đến Úc vào năm 1955. Chính quyền của đảo Natal cũng được chuyển đến Úc vào năm 1957 theo yêu cầu của chính phủ Úc. == Thống đốc Singapore (1946–1959) == ''Thống đốc Singapore cai trị Singapore. Những người đàn ông giữ vị trí này cai quản Thuộc địa của Singapore từ năm 1946 đến 1959, thay mặt cho Văn phòng Thuộc địa cho đến khi Singapore giành được quyền tự trị vào năm 1959, nơi Văn phòng Thống đốc bị bãi bỏ.'' {| class="wikitable" style="text-align:center" ! rowspan="2" width="25px" |# ! colspan="2" rowspan="2" width="325px" |Thống đốc ! colspan="2" width="300px" |Nhiệm kỳ |- !Bắt đầu !Kết thúc |- |1 |[[Tập_tin:Frank_Gimson.jpg|117x117px]] |[[Franklin Charles Gimson]], {{post-nominals|KCMG|KStJ|country=GBR}} |1 tháng 4 năm 1946 |20 tháng 3 năm 1952 |- |– |[[Tập_tin:Portrait_gray.png|107x107px]] |[[Wilfred Lawson Blythe (colonial administrator)|Wilfred Lawson Blythe]], {{post-nominals||CMG|country=GBR}} {{small|''(Tạm thời)''}} |20 tháng 3 năm 1952 |1 tháng 4 năm 1952 |- |2 |[[Tập_tin:John_Fearns_Nicoll2.jpg|106x106px]] |[[John Fearns Nicoll]], {{post-nominals|KCMG|KStJ|country=GBR}} |21 tháng 4 năm 1952 |2 tháng 5 năm 1955 |- |– |[[Tập_tin:Portrait_gray.png|107x107px]] |[[William Allmond Codrington Goode|William Goode]], {{post-nominals||GCMG|KStJ|country=GBR}} {{small|''(Tạm thời)''}} |2 tháng 5 năm 1955 |30 tháng 5 năm 1955 |- |3 |[[Tập_tin:Portrait_gray.png|107x107px]] |[[Robert Brown Black]], {{post-nominals|GCMG|OBE|country=GBR}} |30 tháng 5 năm 1955 |9 tháng 12 năm 1957 |- |4 |[[Tập_tin:Portrait_gray.png|107x107px]] |William Goode, {{small|GCMG, KStJ}} |9 tháng 12 năm 1957 |3 tháng 5 năm 1959 |} * Bose, Romen, "KẾT THÚC CHIẾN TRANH: Giải phóng Singapore và hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai", Marshall Cavendish, Singapore, 2005 == Tham khảo == {{tham khảo}} [[Thể loại:Singapore thuộc Anh]] [[Thể loại:Lịch sử Singapore]] [[Thể loại:Cựu thuộc địa và xứ bảo hộ Anh tại châu Á]] [[Thể loại:Cựu quốc gia ở Đông Nam Á]] mj4vmsgfg5h2t643xeno8qk6z15xuc6 Bản mẫu:Succession table monarch/Orient 10 7835848 32243532 2017-10-24T09:20:55Z Boyconga278 388680 Nhập bản mẫu mới từ [[en:Template:Succession table monarch/Orient]] (463321715) wikitext text/x-wiki {{plainlist| *{{#if: {{{ReignName|}}}|{{{ReignName}}} {{#if: {{{ReignNameNa|}}}|{{{ReignNameNa}}}}} <small>Reign name</small>}} *{{#if: {{{TempleName|}}}|{{{TempleName}}} {{#if: {{{TempleNameNa|}}}|{{{TempleNameNa}}}}} <small>Temple name</small>}} *{{#if: {{{KhanName|}}}|{{{KhanName}}} {{#if: {{{KhanNameNa|}}}|{{{KhanNameNa}}}}} <small>Khan name</small>}} *{{#if: {{{CourtName|}}}|{{{CourtName}}} {{#if: {{{CourtNameNa|}}}|{{{CourtNameNa}}}}} <small>Courtesy name</small>}} *{{#if: {{{EraName|}}}|{{{EraName}}} {{#if: {{{EraNameNa|}}}|{{{EraNameNa}}}}} <small>Era name</small>}} *{{#if: {{{PostName|}}}|{{{PostName}}} {{#if: {{{PostNameNa|}}}|{{{PostNameNa}}}}} <small>Posthumous name</small>}} *{{#if: {{{GivenName|}}}|{{{GivenName}}} {{#if: {{{GivenNameNa|}}}|{{{GivenNameNa}}}}} <small>Given name</small>}} *{{#if: {{{PsName|}}}|{{{PsName}}} {{#if: {{{PsNameNa|}}}|{{{PsNameNa}}}}} <small>Pseudonym</small>}} }}<noinclude> Bản mẫu này được thiết kế để sử dụng khi thêm các triều đại Đông Á vào {{tl|Succession table monarch}}. <pre> {{Succession table monarch/Orient | ReignName = <!-- Reign name --> | ReignNameNa = <!-- Reign name in native language --> | TempleName = <!-- Temple name --> | TempleNameNa = <!-- Temple name in native language --> | KhanName = <!-- Khan name --> | KhanNameNa = <!-- Khan name in native language --> | CourtName = <!-- Courtesy name --> | CourtNameNa = <!-- Courtesy name in native language --> | EraName = <!-- Era name --> | EraNameNa = <!-- Era name in native language --> | PostName = <!-- Posthumous name --> | PostNameNa = <!-- Posthumous name in native language --> | GivenName = <!-- Personal name --> | GivenNameNa = <!-- Personal name in native language --> | PsName = <!-- Pseudonym --> | PsNameNa = <!-- Pseudonym in native language --> }} </pre></noinclude> b1q1pjsh0ctyyha09hmx7ppy3lxro5f Thuộc địa của Singapore 0 7836099 55214483 32243807 2019-09-07T08:03:57Z EmausBot 161772 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Singapore thuộc Anh]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Singapore thuộc Anh]] 65q27bwd55ieyrf4zr9e91utwdl0ij4 Bản mẫu:Succession table monarch/Egypt 10 7836397 32244270 32244115 2017-10-24T09:57:16Z Boyconga278 388680 Cách dịch wikitext text/x-wiki {{plainlist| *{{#if: {{{Common|}}}|{{{Common}}}}} *{{#if: {{{Horus|}}}|{{{Horus}}} <small>[[Tên hiệu hoàng gia Ai Cập cổ đại#Tên Horus|Horus]]</small>}} *{{#if: {{{Nebty|}}}|{{{Nebty}}} <small>[[Tên hiệu hoàng gia Ai Cập cổ đại#Tên Nebty ("Hai quý bà")|Nebty]]</small>}} *{{#if: {{{GoldHorus|}}}|{{{GoldHorus}}} <small>[[Tên hiệu hoàng gia Ai Cập cổ đại#Tên Horus Vàng|Horus Vàng]]</small>}} *{{#if: {{{Praenomen|}}}|{{{Praenomen}}} <small>[[Tên hiệu hoàng gia Ai Cập cổ đại#Tên Ngai (''prenomen'')|Throne]]</small>}} *{{#if: {{{Nomen|}}}|{{{Nomen}}} <small>[[Tên hiệu hoàng gia Ai Cập cổ đại#Tên cá nhân (''nomen'')|Personal]]</small>}} }}<noinclude> Bản mẫu này được thiết kế để sử dụng khi thêm các pharaon của Ai Cập vào {{tl|Succession table monarch}}. <pre> {{Succession table monarch/Egypt | Common = <!-- Name in general usage --> | Horus = <!-- Horus name --> | Nebty = <!-- Nebty (Two Ladies) name --> | GoldHorus = <!-- Golden Horus name --> | Praenomen = <!-- Praenomen or Throne name --> | Nomen = <!-- Nomen or Personal name --> }} </pre></noinclude> j6r0gaxwebo2x3ut5qgfssbb6wtr9nh Đảng Nhân dân Áo 0 7837331 65686521 60144521 2021-08-22T02:54:58Z Keo010122Bot 679363 /* top */clean up, general fixes using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki '''Đảng Nhân dân Áo''' ({{lang-de|Österreichische Volkspartei}}; '''ÖVP''') là đảng [[dân chủ Kitô giáo]] <ref name="MarksWilson">{{chú thích sách|author1=Gary Marks|author2=Carole Wilson|chapter=National Parties and the Contestation of Europe|editor1=T. Banchoff|editor2=Mitchell P. Smith|title=Legitimacy and the European Union|url=https://books.google.com/books?id=GgvLEFPY8l4C&pg=PA126|access-date =ngày 26 tháng 8 năm 2012|year=1999|publisher=Taylor & Francis|isbn=978-0-415-18188-4|page=126}}</ref><ref name="Krouwel2012">{{chú thích sách|author=André Krouwel|title=Party Transformations in European Democracies|url=https://books.google.com/books?id=w4DMRL66gOIC&pg=PA291|access-date =ngày 14 tháng 2 năm 2013|year=2012|publisher=SUNY Press|isbn=978-1-4384-4483-3|page=291}}</ref><ref name="AnttiroikoMälkiä2007">{{chú thích sách|editor1=Ari-Veikko Anttiroiko|editor2=Matti Mälkiä|title=Encyclopedia of Digital Government|url=https://books.google.com/books?id=iDrTMazYhdkC&pg=PA390|access-date =ngày 19 tháng 7 năm 2013|year=2007|publisher=Idea Group Inc (IGI)|isbn=978-1-59140-790-4|page=390}}</ref> và bảo thủ <ref name="GrandeDolezal">{{chú thích sách|author1=Edgar Grande|author2=Martin Dolezal|author3=Marc Helbling|author4=Dominic Höglinger|title=Political Conflict in Western Europe|url=https://books.google.com/books?id=6_zivrfDd3AC&pg=PA52|access-date =ngày 19 tháng 7 năm 2013|year=2012|publisher=Cambridge University Press|isbn=978-1-107-02438-0|page=52}}</ref><ref name="Givens2005">{{chú thích sách|author=Terri E. Givens|title=Voting Radical Right in Western Europe|url=https://books.google.com/books?id=SDY2CGcPJwkC&pg=PA23|access-date =ngày 19 tháng 7 năm 2013|year=2005|publisher=Cambridge University Press|isbn=978-1-139-44670-9|page=23}}</ref> ở Áo. Là tổ chức kế nhiệm Đảng Xã hội Kitô giáo vào cuối thế kỷ XIX và đầu thế kỷ XX, nó tương tự như CDU / CSU của Đức về phương diện hệ tư tưởng, với cả hai hoạt động như đảng [[big tent]] trung hữu.<ref name="Wiliarty2010">{{chú thích sách|author=Sarah Elise Wiliarty|title=The CDU and the Politics of Gender in Germany: Bringing Women to the Party|url=https://books.google.com/books?id=4xYAlBYDvrkC&pg=PA221|access-date =ngày 26 tháng 8 năm 2012|year=2010|publisher=Cambridge University Press|isbn=978-0-521-76582-4|page=221}}</ref> Đảng Nhân dân Áo được thành lập ngay sau khi tái lập nước Áo năm 1945, và từ đó trở thành một trong hai đảng chính trị lớn nhất của Áo với Đảng Dân chủ Xã hội Áo (SPÖ). Trong quản trị liên bang, ÖVP đã dành phần lớn thời kỳ hậu chiến trong một liên minh lớn với SPÖ. Gần đây nhất, nó đã là đối tác chính trong một chính phủ liên hiệp với SPÖ từ năm 2007. Tuy nhiên, ÖVP đã giành được cuộc bầu cử năm 2017, có số ghế nhiều nhất. Nếu nó có thể dẫn dắt chính phủ kế tiếp, lãnh đạo của nó, [[Sebastian Kurz]], sẽ là thủ tướng trẻ nhất trong lịch sử nước Áo.<ref>{{chú thích web|url=http://www.independent.co.uk/news/world/europe/austria-election-exit-poll-result-sebastian-kurz-ovp-latest-projection-freedom-far-right-a8001811.html|title=Austria election results: Far-right set to enter government as conservatives top poll|publisher=[[The Independent]]|date=ngày 16 tháng 10 năm 2017}}</ref> ==Nền tảng== Đảng Nhân dân Áo là đảng bảo thủ. Trong phần lớn sự tồn tại của mình, Đảng Nhân dân tự xác nhận rõ ràng là [[Công giáo]] và chống chủ nghĩa xã hội, với lý tưởng [[bổ trợ (Công giáo)|bổ trợ]], như được định nghĩa bởi Thông điệp ''[[Quadragesimo anno]]'', và lý tưởng tản quyền. Đối với cuộc bầu cử lần đầu tiên sau Thế chiến thứ II, ÖVP tự coi mình như Đảng Áo ("die österreichische Partei"), đã chống lại chủ nghĩa Marx và coi mình là Đảng của Trung tâm ("Partei der Mitte"). ÖVP giữ liên tục nắm giữ quyền lực - một mình hoặc trong cái gọi là liên minh Đen-Đỏ với [[Đảng Dân chủ Xã hội Áo]] (SPÖ) - cho đến năm 1970, khi SPÖ thành lập một chính phủ thiểu số với Đảng Tự do Áo (FPÖ). Các chính sách kinh tế của ÖVP trong thời đại nói chung đã ủng hộ một nền kinh tế thị trường xã hội. Vào năm 2013, đối với chính sách kinh tế, Đảng Nhân dân Áo ủng hộ tự do hóa kinh tế, cần thiết để giảm sự thay đổi trong khu vực công cộng, cải cách phúc lợi và điều tiết chung của Áo đối với các vấn đề đối ngoại. hỗ trợ hội nhập châu Âu. ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{DEFAULTSORT:Nhân dân Áo}} [[Thể loại:Đảng phái chính trị Áo]] [[Thể loại:Đảng phái chính trị Công giáo]] [[Thể loại:Đảng phái Dân chủ Kitô giáo]] jcjkkqyscswke2ihyyq05jp2jzfy64i Bầu cử lập pháp Séc 2017 0 7837354 69646566 69646561 2023-02-06T00:35:05Z SongVĩ.Bot II 845147 [[Thành viên:SongVĩ.Bot II|Task 3]]: Sửa lỗi chung (GeneralFixes1) (#TASK3QUEUE) wikitext text/x-wiki {{Infobox election | election_name = Bầu cử lập pháp Séc 2017 | country = Czech Republic | type = parliamentary | ongoing = no | previous_election = Bầu cử lập pháp Séc 2013 | previous_year = 2013 | outgoing_members = [[List of MPs elected in the Czech legislative election, 2013|nghị sĩ khóa trước]] | election_date = 20–21 tháng 10 năm 2017 | elected_members = [[List of MPs elected in the Czech legislative election, 2017|nghị sĩ được bầu]] | next_election = Bầu cử lập pháp Séc 2021 | next_year = 2021 | seats_for_election = Tất cả 200 ghế tại [[Hạ viện Cộng hòa Séc|Hạ viện]] | majority_seats = 101 | opinion_polls = Opinion polling for the Czech legislative election, 2017 | turnout = 60.8%<ref>{{chú thích web|url=https://www.volby.cz/pls/ps2017/ps2?xjazyk=EN|title=Total voting results|website=volby.cz|access-date=21 October 2017}}</ref> {{increase}} 1.4 [[điểm phần trăm|pp]] <!-- ANO -->| image1 = [[Tập tin:A Babiš Praha 2015.JPG|120x120px]] | leader1 = [[Andrej Babiš]] | party1 = ANO 2011 | leader_since1 = 1 tháng 8 năm 2012 | leaders_seat1 = [[Trung Bohemia (vùng)|Trung Bohemia]] | last_election1 = 47 ghế, 18.7% | seats1 = 78 | seat_change1 = {{increase}}31 | popular_vote1 = 1,500,113 | percentage1 = 29.6% | swing1 = {{increase}}11.0% <!-- ODS -->| image2 = | leader2 = [[Petr Fiala]] | party2 = Civic Democratic Party (Czech Republic) | leader_since2 = 18 tháng 1 năm 2014 | leaders_seat2 = [[Nam Moravia (vùng)|Nam Moravia]] | last_election2 = 16 ghế, 7.7% | seats2 = 25 | seat_change2 = {{increase}}9 | popular_vote2 = 572,962 | percentage2 = 11.3% | swing2 = {{increase}}3.6% <!-- Czech Pirate Party -->| image3 = [[Tập tin:Ivan Bartoš portrait June 28, 2017.jpg|120x120px]] | leader3 = [[Ivan Bartoš]] | party3 = Czech Pirate Party | leader_since3 = 2 tháng 4 năm 2016 | leaders_seat3 = [[Trung Bohemia (vùng)|Trung Bohemia]] | last_election3 = 0 ghế, 2.7% | seats3 = 22 | seat_change3 = {{increase}}22 | popular_vote3 = 546,393 | percentage3 = 10.8% | swing3 = {{increase}}8.1% <!-- SPD -->| image4 = [[Tập tin:Tomio Okamura portrét (cropped).jpg|120x120px]] | leader4 = [[Tomio Okamura]] | party4 = Freedom and Direct Democracy | leader_since4 = 5 tháng 5 năm 2015 | leaders_seat4 = [[Trung Bohemia (vùng)|Trung Bohemia]] | last_election4 = tách khỏi [[Dawn of Direct Democracy|Dawn]] | seats4 = 22 | seat_change4 = ''Mới'' | popular_vote4 = 538,574 | percentage4 = 10.6% | swing4 = ''Mới'' <!-- Communists -->| image5 = [[Tập tin:Vojtěch Filip 2013 (cropped).JPG|120x120px|]] | leader5 = [[Vojtěch Filip]] | party5 = Communist Party of Bohemia and Moravia | leader_since5 = 1 tháng 10 năm 2005 | leaders_seat5 = [[Nam Bohemia (vùng)|Nam Bohemia]] | last_election5 = 33 ghế, 14.9% | seats5 = 15 | seat_change5 = {{decrease}}18 | popular_vote5 = 393,100 | percentage5 = 7.8% | swing5 = {{decrease}}7.2% <!-- ČSSD -->| image6 = [[Tập tin:Lubomír Zaorálek 2014 (cropped).jpg|120x120px]] | leader6 = [[Lubomír Zaorálek]] | party6 = Czech Social Democratic Party | leader_since6 = 14 tháng 6 năm 2017 | leaders_seat6 = [[Morava-Slezsko|Moravia-Silesia]] | last_election6 = 50 ghế, 20.5% | seats6 = 15 | seat_change6 = {{decrease}}35 | popular_vote6 = 368,347 | percentage6 = 7.3% | swing6 = {{decrease}}13.1% <!-- KDU-ČSL -->| image7 = [[Tập tin:Belobradek (cropped).jpg|120x120px]] | leader7 = [[Pavel Bělobrádek]] | party7 = Christian and Democratic Union – Czechoslovak People's Party | leader_since7 = 20 tháng 11 năm 2010 | leaders_seat7 = [[Hradec Králové (vùng)|Hradec Králové]] | last_election7 = 14 ghế, 6.8% | seats7 = 10 | seat_change7 = {{decrease}}4 | popular_vote7 = 293,643 | percentage7 = 5.8% | swing7 = {{decrease}}1.0% <!-- TOP 09 -->| image8 = [[Tập tin:ING.MIROSLAV KALOUSEK.jpg|120x120px|]] | leader8 = [[Miroslav Kalousek]] | party8 = TOP 09 | leader_since8 = 29 tháng 11 năm 2015 | leaders_seat8 = [[Trung Bohemia (vùng)|Trung Bohemia]] | last_election8 = 26 ghế, 12.0% | seats8 = 7 | seat_change8 = {{decrease}}19 | popular_vote8 = 268,811 | percentage8 = 5.3% | swing8 = {{decrease}}6.7% <!-- Mayors and Independents -->| image9 = [[Tập tin:FARSKY Jan.jpg|120x120px]] | leader9 = [[Jan Farský]] | party9 = Mayors and Independents | leader_since9 = 25 tháng 7 năm 2017 | leaders_seat9 = [[Prague]] | last_election9 = Tranh cử cùng [[TOP 09]] | seats9 = 6 | seat_change9 = ''Mới'' | popular_vote9 = 262,157 | percentage9 = 5.2% | swing9 = ''Mới'' <!-- bottom -->| title = [[Thủ tướng Cộng hòa Séc|Thủ tướng]] | posttitle = Thủ tướng sau bầu cử | before_election = [[Bohuslav Sobotka]] | before_party = [[Czech Social Democratic Party|ČSSD]] | after_election = [[Andrej Babiš]] | after_party = [[ANO 2011|ANO]] | map_image = File:Czech_general_election_2017_-_Results_by_Region.svg | map_caption = Bản đồ 14 khu vực bầu cử của Cộng hòa Séc, hiển thị số ghế mà mỗi bên giành được trong các khu vực. | map_size = 375px }} Cuộc bầu cử lập pháp ở Séc năm 2017 được tổ chức tại [[Cộng hòa Séc]] vào ngày 20 và 21 tháng 10 năm 2017.<ref>{{chú thích web|url=https://www.zakonyprolidi.cz/cs/2017-135 |title=Resolution 135/2017 |language=cs |access-date =ngày 6 tháng 5 năm 2017}}</ref> Tất cả 200 thành viên của Hạ viện được bầu và lãnh đạo của chính phủ kết quả sẽ trở thành Thủ tướng chính phủ. Chính phủ liên minh sau cuộc bầu cử năm 2013 bao gồm hai đảng lớn nhất: Đảng Dân chủ Xã hội (ČSSD) của Thủ tướng Bohuslav Sobotka và [[ANO 2011]] (ANO), do cựu Bộ trưởng Tài chính và doanh nhân [[Andrej Babiš]] đứng đầu, bên cạnh Liên minh Dân chủ Thiên chúa giáo KDU-ČSL). Đảng đối lập lớn nhất là Đảng Cộng sản, tiếp theo là các bên trung tâm-quyền TOP 09 và Đảng Dân chủ Công dân (ODS). Cuộc thăm dò ý kiến ​​cho thấy ANO dẫn đầu từ đầu năm 2014, với sự dẫn dắt của họ dần dần tăng thành hai con số. Các đảng Dân chủ Xã hội đã bị mất điểm kể từ đầu năm 2017, bỏ phiếu cho con số tăng gấp đôi từ tháng 5 năm 2017. Cuộc thăm dò ý kiến ​​cho thấy một số đảng khác, bao gồm Đảng Cộng sản, Dân chủ Dân chủ, KDU-ČSL và TOP 09, có thể sẽ lại vào Phòng Đại hội, với sự hỗ trợ dao động từ 5% đến 12%. Trên khắp các bên, 7.524 ứng cử viên đã đứng ra bầu cử, lập ra một kỷ lục quốc gia. Có 37 ứng cử viên mỗi ghế.<ref>{{chú thích web|title=Volebních kandidátů je nejvíce v historii, do Sněmovny chce 7 524 lidí|url=http://zpravy.idnes.cz/volby-poslanecka-snemovna-statisticky-urad-kandidati-pocet-ple-/domaci.aspx?c=A171019_114645_domaci_pmk|website=Mladá fronta DNES|access-date =ngày 20 tháng 10 năm 2017}}</ref> Kết quả là chiến thắng của [[ANO 2011]], nhận được 29,6% phiếu bầu và 78 ghế. Đảng Dân chủ Công dân trung hữu là đảng mạnh thứ hai, nhận 11,3% và 25 ghế. Đảng Dân chủ Xã hội Séc đã cai trị lên 7% và đứng thứ sáu. Đảng Pirate Séc và Tự do và Dân chủ trực tiếp đều nhận được trên 10% và trở thành các quốc hội mới. Chín đảng đã bước vào phòng dưới, kết quả là Phòng Đại diện phân tán nhất trong lịch sử Cộng hòa Séc. Đây cũng là lần đầu tiên cả ODS lẫn ČSSD đều không thắng cuộc bầu cử. ==Bối cảnh== [[Tập tin:Tallinn Digital Summit. Arrivals Bohuslav Sobotka (23536638518) (cropped).jpg|thumb|right|[[Bohuslav Sobotka]]Bohuslav Sobotka, Thủ tướng Chính phủ kể từ tháng 1 năm 2014]] Hiến pháp Cộng hòa Séc tuyên bố rằng cứ bốn năm một lần, cuộc bầu cử vào Hạ viện, Hạ viện của Quốc hội phải được tổ chức. Chính phủ có trách nhiệm với Phòng Đại diện và duy trì quyền lực chỉ khi có sự tin tưởng của đa số thành viên quốc hội. Điều 19 (1) của Hiến pháp quy định rằng bất kỳ công dân Cộng hòa Séc nào có quyền bỏ phiếu và là 21 tuổi đều có đủ tư cách để trở thành một nghị sĩ. Đảng Dân chủ Xã hội, đảng lớn nhất sau cuộc bầu cử năm 2013, đã thành lập một chính phủ liên hiệp trung ương với ANO và Liên minh Kitô giáo và Dân chủ - Đảng Nhân dân Tiệp Khắc (KDU-ČSL). Đảng Dân chủ Xã hội được đại diện bởi 8 bộ trưởng trong Chính phủ, với Thủ tướng Bohuslav Sobotka làm Thủ tướng chính phủ. ANO, ứng cử viên trong cuộc bầu cử, được sáu thành viên trong Chính phủ, đại diện là Andrej Babiš, đứng đầu là Phó Thủ tướng thứ nhất và là Bộ trưởng Tài chính. Đảng nhỏ nhất trong liên minh, đảng Dân chủ Kitô giáo, được đại diện bởi ba bộ trưởng, và lãnh đạo Pavel Bělobrádek giữ chức Phó Thủ tướng. Đảng đối lập lớn nhất trong Phòng Đại diện là Đảng Cộng sản. Phe đối lập trung-quyền với chính phủ được đại diện bởi TOP 09 và đảng Dân chủ Công dân.<ref>{{chú thích sách|last1=Lansford|first1=Tom|title=Political Handbook of the World 2016–2017|url=https://archive.org/details/politicalhandboo0001unse|date=2017|publisher=CQ Press|location=Washington, DC|isbn=150632715X|page=[https://archive.org/details/politicalhandboo0001unse/page/405 405]}}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} [[Thể loại:Bầu cử Lập pháp ở Cộng hòa Séc]] [[Thể loại:2017 ở Cộng hòa Séc]] [[Thể loại:Sự kiện tháng 10 năm 2017 ở Châu Âu]] [[Thể loại:Cộng hòa Séc 2017]] i3033tj0ymo3duukrepqmw9jqj3j8q4 Khí hậu Sao Hỏa 0 7837610 70822238 69504878 2023-10-25T10:45:09Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Further information|Khí quyển Sao Hỏa}} [[Tập tin:Mars_Valles_Marineris.jpeg|nhỏ|260px|Hình ảnh của Sao Hỏa, được ghép lại từ 102 ảnh chụp riêng lẻ bởi tàu quỹ đạo [[Viking 1]] vào năm 1980.]] '''Khí hậu Sao Hỏa''' là các thống kê đo lường về [[thời tiết]] trên [[Sao Hỏa]] - một vấn đề khoa học đã được quan tâm trong nhiều [[thế kỷ]], một phần bởi vì [[Sao Hỏa]] là [[hành tinh đất đá]] duy nhất ngoài Trái Đất có bề mặt có thể quan sát trực tiếp được từ [[Trái Đất]] nhờ sự trợ giúp của [[Kính viễn vọng|kính thiên văn]]. Mặc dù Sao Hỏa nhỏ hơn [[Trái Đất]], với [[khối lượng]] chỉ bằng 11% khối lượng Trái Đất, và cách xa [[Mặt Trời]] hơn khoảng 50% so với Trái Đất, [[khí hậu]] của hành tinh này có những điểm tương đồng quan trọng so với Trái Đất, chẳng hạn như có [[băng ở cực]], những thay đổi theo [[mùa]] và sự hiện diện của các kiểu [[thời tiết]]. Sao Hỏa đã được các [[nhà địa cầu học]] và [[nhà khí hậu học]] nghiên cứu. Tuy khí hậu của Sao Hỏa có sự tương đồng với Trái Đất, bao gồm cả [[thời kỳ băng hà]], cũng có những sự khác biệt quan trọng, chẳng hạn như [[quán tính]] nhiệt độ thấp hơn nhiều. Ngoài ra, [[khí quyển Sao Hỏa]] có chiều cao khoảng 11&nbsp;km (36.000&nbsp;ft), cao hơn 60% so với [[khí quyển Trái Đất]]. Khí hậu có liên quan đáng kể đến vấn đề liệu có tồn tại [[sự sống]] trên hành tinh. Khí hậu Sao Hỏa đã nhận được sự quan tâm báo giới, do các phép đo của [[NASA]] cho thấy sự [[thăng hoa]] của băng đã tăng lên ở một vùng nằm gần cực. Kết quả này đã dẫn tới một số thông tin lan truyền trong báo giới rằng Sao Hỏa đang trải qua một giai đoạn [[nóng lên toàn cầu]],<ref>{{chú thích web|url=http://www.astronomy.com/news/2005/09/mgs-sees-changing-face-of-mars|title=MGS sees changing face of Mars|date=ngày 23 tháng 9 năm 2005|publisher=Astronomy Magazine|author=Francis Reddy|access-date =ngày 6 tháng 9 năm 2007}}</ref> mặc dù nhiệt độ trung bình của Sao Hỏa đã giảm trong những thập kỷ gần đây, và vùng băng ở cực đang lan ra rộng hơn. Sao Hỏa đã được quan sát bởi các dụng cụ trên Trái Đất từ [[thế kỷ 17]], nhưng những quan sát ở cự ly gần chỉ có được khi các cuộc [[thăm dò Sao Hỏa]] bắt đầu vào giữa [[thập niên 1960]]. Các [[tàu vũ trụ]] bay qua hoặc bay trên [[quỹ đạo]] quanh Sao Hỏa đã cung cấp các dữ liệu quan sát bên trên [[Mặt|bề mặt]], trong khi đó, các phép đo trực tiếp trong khí quyển được cung cấp bởi một số thiết bị đổ bộ và tự hành trên hành tinh này. Các thiết bị quan trắc bay trên quỹ đạo quanh Trái Đất ngày nay tiếp tục cung cấp một số quan sát về các hiện tượng thời tiết ở quy mô toàn bề mặt Sao Hỏa. Chuyến bay đầu tiên đến Sao Hỏa là [[Mariner 4]] từ năm [[1965]]. Chuyến bay này chỉ cung cấp dữ liệu quan sát trong hai ngày (14 và 15 tháng 7 năm 1965) và đóng góp rất hạn chế cho hiểu biết về khí hậu Sao Hỏa. Các nhiệm vụ Mariner sau đó ([[Mariner 6]] và [[Mariner 7]]) đã bổ sung thêm một số thông tin cơ bản về khí hậu. Các nghiên cứu về khí hậu dựa trên dữ liệu thực sự bắt đầu với chương trình [[Viking 1|Viking]] vào năm 1975 và tiếp tục với các cuộc thăm dò khác, như với tàu [[Mars Reconnaissance Orbiter]]. Các quan sát này đã được bổ trợ bởi tính toán mô phỏng khoa học trên [[máy tính]], nổi tiếng nhất là [[mô hình tuần hoàn tổng quát Sao Hỏa]] (viết tắt là MGCM).<ref>{{chú thích web|title=Mars General Circulation Modeling|author=NASA|publisher=NASA|url=http://www-mgcm.arc.nasa.gov/MGCM.html|access-date =ngày 22 tháng 2 năm 2007|url-status=dead|archiveurl=https://web.archive.org/web/20070220100252/http://www-mgcm.arc.nasa.gov/MGCM.html|archive-date=ngày 20 tháng 2 năm 2007}}</ref> Việc thực thi những vòng lặp khác nhau trên MGCM đã cung cấp thêm hiểu biết về Sao Hỏa cũng như các hạn chế của mô hình MGCM. == Lịch sử quan sát == Vào năm 1704, [[Giacomo Maraldi]] đã phát hiện ra rằng vùng băng ở quanh cực nam của Sao Hỏa có tâm không nằm trên trục quay của hành tinh này.<ref name="mars1700">[https://web.archive.org/web/20010220024335/http://www.exploringmars.com/history/1700.html Exploring Mars in the 1700s]</ref> Khi Sao Hỏa nằm ở vị trí [[xung đối]] vào năm 1719, Maraldi đã quan sát thấy cả hai vùng băng ở hai cực và sự biến đổi kích thước của các vùng băng này theo thời gian. [[William Herschel]] là người đầu tiên tính toán ra mật độ thấp của [[khí quyển Sao Hỏa]] trong bài báo ''On the remarkable appearances at the polar regions on the planet Mars, the inclination of its axis, the position of its poles, and its spheroidal figure; with a few hints relating to its real diameter and atmosphere'' (tạm dịch ''Về vẻ ngoài của vùng cực Sao Hỏa, độ nghiêng trục quay, vị trí cực, mức độ hình cầu; với các gợi ý về đường kính thực của khí quyển''), năm 1784 của ông. Khi Sao Hỏa dường như đi qua phía trước hai ngôi sao mờ mà không ảnh hưởng đến độ sáng của chúng, Herschel đã kết luận chính xác điều đó có nghĩa là có ít khí quyển xung quanh Sao Hỏa cản trở ánh sáng của chúng.<ref name="mars1700" /> Việc phát hiện ra "những đám mây vàng" trên bề mặt của Sao Hỏa, vào năm 1809, bởi [[Honore Flaugergues]], được coi là sự quan sát đầu tiên về các cơn [[bão bụi]] Sao Hỏa.<ref>[http://www.exploringmars.com/history/1800.html Exploring Mars in the 1800s] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20070822203214/http://www.exploringmars.com/history/1800.html|date=ngày 22 tháng 8 năm 2007}}</ref> Flaugergues cũng đã quan sát thấy sự thu nhỏ của vùng băng ở cực, vào năm 1813, trong mùa xuân ở Sao Hỏa. Sự suy đoán của ông rằng điều này có nghĩa là Sao Hỏa nóng hơn Trái Đất đã được chứng minh là không chính xác. == Khí hậu Sao Hỏa trong quá khứ == Có hai hệ thống xác định thời gian [[địa chất]] cho Sao Hỏa. Hệ thống thứ nhất dựa trên mật độ miệng hố va chạm, và được chia làm ba thời kỳ: [[Noachian]], [[Hesperian]], và [[Amazonian]]. Hệ thống còn lại sử dụng các đặc điểm [[khoáng vật học]], cũng có ba thời kỳ: [[Phyllocian]], [[Thời kỳ Khai sáng|Theikian]], và [[Siderikian]]. Những quan sát và mô phỏng gần đây đang cung cấp thông tin không chỉ về hiện trạng khí hậu trên Sao Hỏa mà còn về quá khứ của nó. Khí quyển Sao Hỏa từ lâu đã được [[giả thuyết Noachia]] cho rằng là giàu [[cacbon dioxide]]. Tuy nhiên, các quan sát gần đây về sự lắng đọng của khoáng vật [[đất sét]] trên Sao Hỏa và hiểu biết về các điều kiện hình thành đất sét<ref>{{chú thích web|url=http://www.sciencedaily.com/upi/index.php?feed=Science&article=UPI-1-20070719-14530900-bc-us-mars.xml|title=Clay studies might alter Mars theories|publisher=Science Daily|date=ngày 19 tháng 7 năm 2007|access-date =ngày 6 tháng 9 năm 2007|archiveurl=https://web.archive.org/web/20070930201205/http://www.sciencedaily.com/upi/index.php?feed=Science&article=UPI-1-20070719-14530900-bc-us-mars.xml|archive-date=ngày 30 tháng 9 năm 2007}}</ref> đã cho thấy rằng có rất ít [[cacbonat]] có trong đất sét của thời đại đó. Sự hình thành đất sét trong môi trường giàu carbon dioxide luôn luôn đi kèm với sự hình thành cacbonat, mặc dù cacbonat sau này có thể được hòa tan bằng [[axit]] có trong [[núi lửa]]. Như vậy, trong quá khứ khí quyển Sao Hỏa có thể không phải là môi trường giàu carbon dioxide. Việc khám phá ra các khoáng chất được hình thành trong môi trường nước trên Sao Hỏa bao gồm [[hematit]] và [[jarosite]], bởi [[xe tự hành Opportunity]], và [[goethite]], bởi [[xe tự hành Spirit]], đã dẫn đến kết luận rằng các điều kiện khí hậu trong quá khứ đã cho phép nước chảy tự do trên Sao Hỏa. [[Hình thái học]] của một số [[hố va chạm]] trên Sao Hỏa cho thấy mặt đất bị ướt khi xảy ra va chạm.<ref>{{chú thích tạp chí|last1=Carr|first1=M.H.|display-authors=etal|year=1977|title=Martian impact craters and emplacement of ejecta by surface flow|url=|journal=J. Geophys. Res.|volume=82|issue=28|pages=4055–65|doi=10.1029/js082i028p04055|bibcode=1977JGR....82.4055C}}</ref> Các quan sát địa hình về tốc độ ăn mòn cảnh quan<ref>{{chú thích tạp chí|last1=Golombek|first1=M.P.|last2=Bridges|first2=N.T.|year=2000|title=Erosion rates on Mars and implications for climate change: constraints from the Pathfinder landing site|url=|journal=J. Geophys. Res.|volume=105|issue=E1|pages=1841–1853|doi=10.1029/1999je001043|bibcode=2000JGR...105.1841G}}</ref> cũng như các mạng lưới thung lũng Sao Hỏa<ref>{{chú thích tạp chí|last1=Craddock|first1=R.A.|last2=Howard|first2=A.D.|year=2002|title=The case for rainfall on a warm, wet early Mars|url=|journal=J. Geophys. Res.|volume=107|issue=|page=E11|doi=10.1029/2001JE001505|bibcode=2002JGRE..107.5111C}}</ref> cũng gợi ý rằng Sao Hỏa ở [[thời kỳ Noachian]], khoảng 4 tỷ năm trước, là ấm hơn và ẩm ướt hơn. Tuy nhiên, phân tích hóa học của các mẫu [[thiên thạch Sao Hỏa]] cho thấy nhiệt độ bề mặt của Sao Hỏa dường như thấp hơn 0&nbsp;°C trong bốn tỷ năm qua.<ref name="science309_5734">{{chú thích tạp chí|title=Martian Surface Paleotemperatures from Thermochronology of Meteorites|author1=Shuster, David L.|author2=Weiss, Benjamin P.|journal=Science|date=ngày 22 tháng 7 năm 2005|volume=309|issue=5734|pages=594–600|doi=10.1126/science.1113077|pmid=16040703|bibcode=2005Sci...309..594S}}</ref> Một số nhà khoa học cho rằng khối lượng lớn của [[núi lửa Tharsis]] đã có ảnh hưởng lớn đến khí hậu của Sao Hỏa. Sự phun trào các núi lửa sinh ra lượng khí lớn, chủ yếu là hơi nước và CO<sub>2</sub>. Khí được phun ra từ các núi lửa có thể đủ nhiều để tạo nên bầu khí quyển Sao Hỏa trong quá khứ dày đặc hơn cả Trái Đất. Các núi lửa cũng có thể đã phun ra lượng [[nước]] đủ để bao phủ bề mặt Sao Hỏa trong một đại dương nước với độ sâu {{convert|120|m|ft|abbr=on}}. CO<sub>2</sub> là một chất [[khí hiệu ứng nhà kính]], làm tăng nhiệt độ của hành tinh này, bằng cách hấp thụ [[bức xạ hồng ngoại]]. Vì vậy, núi lửa Tharsis, bằng cách thải CO<sub>2</sub>, có thể làm cho Sao Hỏa giống Trái Đất hơn trong quá khứ. Sao Hỏa đã từng có bầu khí quyển dày và ấm hơn, và các đại dương hoặc hồ nước có thể đã xuất hiện.<ref>Hartmann, W. 2003. A Traveler's Guide to Mars. Workman Publishing. NY NY.</ref> Tuy nhiên, rất khó để xây dựng một mô hình khí hậu toàn cầu cho Sao Hỏa trong đó có nhiệt độ trên 0&nbsp;°C tại một thời điểm nào đó trong quá khứ,<ref>{{chú thích tạp chí|last1=Aberle|first1=R.M.|year=1998|title=Early Climate Models|url=|journal=J. Geophys. Res.|volume=103|issue=E12|pages=28467–79|doi=10.1029/98je01396|bibcode=1998JGR...10328467H}}</ref> mặc dù có thể khó khăn chỉ đơn giản nằm ở các vấn đề trong việc hiệu chuẩn các tham số của mô hình. == Thời tiết == [[Tập tin:PIA17940-MartianMorningClouds-VikingOrbiter1-1976-20140212.jpg|liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:PIA17940-MartianMorningClouds-VikingOrbiter1-1976-20140212.jpg|nhỏ|Đám mây xuất hiện vào buổi sáng ở Sao Hỏa, chụp năm 1976 bởi [[tàu quỹ đạo Viking 1]]]] Nhiệt độ và sự lưu thông khí quyển của Sao Hỏa thay đổi năm này qua năm khác, tương tự như với bất kỳ hành tinh nào có bầu khí quyển. Sao Hỏa thiếu các đại dương, một nguồn tạo ra biến đổi khí hậu trong năm trên Trái Đất. Vào ngày 29 tháng 9 năm 2008, [[tàu đổ bộ Phoenix]] đã chụp hình tuyết rơi từ những đám mây cách chỗ hạ cánh gần [[hố va chạm Heimdal]] 4,5&nbsp;km. Lượng tuyết này đã bị bốc hơi trước khi chạm đất, một hiện tượng gọi là [[phiên trạng]] (''virga'').<ref>{{chú thích web|url=http://www.msss.com/mars_images/moc/mer_weather/|title=Weather at the Mars Exploration Rover and Beagle 2 Landing Sites|publisher=[[Malin Space Science Systems]]|access-date =ngày 8 tháng 9 năm 2007}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.nasa.gov/mission_pages/phoenix/news/phoenix-20080929.html|title=NASA Mars Lander Sees Falling Snow, Soil Data Suggest Liquid Past|access-date=ngày 3 tháng 10 năm 2008|date=ngày 29 tháng 9 năm 2008|archive-date=2012-07-27|archive-url=https://web.archive.org/web/20120727085221/http://www.nasa.gov/mission_pages/phoenix/news/phoenix-20080929.html|url-status=dead}}</ref> == Mây == Bão bụi trên Sao Hỏa có thể thổi hạt bụi nhỏ bay lơ lửng trong bầu khí quyển, và những đám mây có thể hình thành khi các chất ngưng tụ bám vào các hạt bụi này. Những đám mây này có thể hình thành rất cao, lên đến 100&nbsp;km (62 dặm) trên hành tinh này.<ref>{{chú thích web|url=http://www.space.com/scienceastronomy/060828_mars_clouds.html|title=Mars Clouds Higher Than Any On Earth|work=Space.com}}</ref> Những đám mây rất mờ nhạt và chỉ có thể nhìn thấy phản chiếu ánh nắng Mặt Trời trên nền tối của bầu trời đang chuyển về đêm. Về mặt này, chúng trông giống như các đám mây ở [[tầng trung lưu]] khí quyển Trái Đất, còn gọi là [[mây dạ quang]], ở độ cao khoảng 80&nbsp;km (50 dặm). [[Tập tin:Ice_Clouds_in_Martian_Arctic.gif|liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Ice_Clouds_in_Martian_Arctic.gif|khung|Hoạt hình, ghép từ nhiều ảnh chụp của các đám mây băng di chuyển bên trên [[tàu đổ bộ Phoenix]] trong khoảng thời gian mười phút (ngày 29 tháng 8 năm 2008).]] == Nhiệt độ == Các phép đo nhiệt độ Sao Hỏa đã có từ trước [[Thời đại Không gian]]. Tuy nhiên, các dụng cụ và kỹ thuật của [[thiên văn vô tuyến]] thời kỳ đầu đã cho ra những kết quả có độ chính xác không cao và mâu thuẫn nhau.<ref>{{chú thích tạp chí|title=Radiation Measures on the Planet Mars|journal=Publications of the Astronomical Society of the Pacific|last=Pettit|first=E.|volume=36|issue=9|date=September 1924|pages=269–272|jstor=40693334|bibcode=1924PASP...36..269P|display-authors=etal}}</ref><ref>{{chú thích tạp chí|title=Temperature Estimates of the Planet Mars|journal=Astronomische Nachrichten|last=Coblentz|first=W.|volume=224|issue=22|date=June 1925|pages=361–378|doi=10.1002/asna.19252242202|bibcode=1925AN....224..361C}}</ref> Các tàu vũ trụ đầu tiên bay ngang qua Sao Hỏa, như [[Mariner 4]], và các tàu vũ trụ bay trên quỹ đạo quanh Sao Hỏa sau này, sử dụng [[kỹ thuật che khuất thiên thể vô tuyến]] để thực hiện các phép đo [[vật lý khí quyển tầng cao]]. Với thông tin về thành phần hóa học của khí quyển đã được suy luận từ [[Quang phổ phát xạ|quang phổ]], nhiệt độ và áp suất cũng có thể được tính toán từ các thông tin này. Tuy nhiên, các phép đo bằng kỹ thuật che khuất thiên thể của các tàu vũ trụ bay ngang qua chỉ xác định được các tính chất dọc theo hai [[xuyên hoạt tuyến]], là các đường truyền đi ngang qua khí quyển của sóng vô tuyến từ nguồn phát, trên các tàu vũ trụ bay ngang qua, đến các máy đo, ở Trái Đất. Các phép [[viễn thám]] này cho kết quả đo tức thời, tại những vùng nhất định, vào những thời điểm nhất định. Các tàu vũ trụ bay trên quỹ đạo, với thời gian hoạt động quanh Sao Hỏa lâu hơn, cung cấp nhiều xuyên hoạt tuyến hơn. Các chuyến bay sau đó, bắt đầu từ [[Mariner 6 và 7]], và [[Mars 2]], [[Mars 3]], mang theo các thiết bị hồng ngoại để đo năng lượng bức xạ. Mariner 9 đã lần đầu tiên đưa vào quỹ đạo Sao Hỏa [[bức xạ kế]] và [[phổ kế]] hồng ngoại, năm 1971, cùng với các thiết bị khác và máy phát vô tuyến. [[Viking 1]] và [[Viking 2|2]] sau đó, mang theo Máy lập bản đồ Nhiệt Hồng ngoại (IRTM)<ref>{{chú thích web|url=http://nssdc.gsfc.nasa.gov/nmc/experimentDisplay.do?id=1975-075A-02|title=National Space Science Data Center: Infrared Thermal Mapper (IRTM)|access-date =ngày 14 tháng 9 năm 2014}}</ref>. Các tàu vũ trụ này đã có thể xác nhận các kết quả viễn thám trước đó, không chỉ nhờ vào các phép đo [[tại chỗ|tại bề mặt]] bởi các cột đo lường trên thiết bị đổ bộ<ref>{{chú thích web|url=http://nssdc.gsfc.nasa.gov/nmc/experimentDisplay.do?id=1975-075C-07|title=National Space Science Data Center: Meteorology|access-date =ngày 14 tháng 9 năm 2014}}</ref>, mà còn dựa trên các cảm biến nhiệt độ và áp suất ở độ cao lớn hơn trong quá trình hạ cánh<ref>{{chú thích web|url=http://nssdc.gsfc.nasa.gov/nmc/experimentDisplay.do?id=1975-075C-02|title=National Space Science Data Center: Atmospheric Structure|access-date =ngày 14 tháng 9 năm 2014}}</ref>. Các kết quả khác nhau về nhiệt độ trung bình tại bề mặt Sao Hỏa đã được báo cáo,<ref>{{chú thích web |url=http://hypertextbook.com/facts/2001/AlbertEydelman.shtml |title=Temperature on the Surface of Mars |work=The Physics Factbook |date=2001 |first=Albert |last=Eydelman}}</ref> với giá trị phổ biến là vào khoảng {{convert|−55|C|K F}}.<ref>{{chú thích web|url=http://marsnews.com/the-planet-mars|title=Focus Sections:: The Planet Mars|publisher=MarsNews.com|access-date =ngày 8 tháng 9 năm 2007}}</ref> Nhiệt độ bề mặt có thể lên tới khoảng 20&nbsp;°C (293 K, 68&nbsp;°F) vào buổi trưa, ở đường xích đạo, và có thể xuống tới khoảng -153&nbsp;°C (120 K, -243&nbsp;°F) ở các cực.<ref>{{chú thích web|url=http://quest.nasa.gov/aero/planetary/mars.html|title=Mars Facts|access-date =ngày 20 tháng 6 năm 2013|publisher=NASA|archive-date = ngày 7 tháng 6 năm 2013 |archive-url=https://web.archive.org/web/20130607140708/http://quest.nasa.gov/aero/planetary/mars.html|url-status=dead}}</ref> Nhiệt độ thực tế tại vị trí của tàu đổ bộ Viking nằm trong khoảng -17.2&nbsp;°C (256.0 K, 1.0&nbsp;°F) đến -107&nbsp;°C (166 K, -161&nbsp;°F). Nhiệt độ đất ấm nhất được ước tính bởi [[tàu quỹ đạo Viking]] là 27&nbsp;°C (300 K, 81&nbsp;°F).<ref>James E. Tillman [http://www-k12.atmos.washington.edu/k12/resources/mars_data-information/temperature_overview.html Mars – Temperature Overview]</ref> Xe tự hành Spirit đã ghi nhận nhiệt độ không khí tối đa ban ngày trong bóng râm vào khoảng 35&nbsp;°C (308 K, 95&nbsp;°F) và thường xuyên đo được nhiệt độ trên 0&nbsp;°C (273 K, 32&nbsp;°F), trừ mùa đông.<ref>[http://marsrover.nasa.gov/spotlight/20070612.html Extreme Planet Takes its Toll] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20131102112312/http://marsrover.nasa.gov/spotlight/20070612.html |date = ngày 2 tháng 11 năm 2013}} ''Jet Propulsion Laboratory Featured Story, ngày 12 tháng 6 năm 2007''.</ref> Đã có các báo cáo với nội dung "nhiệt độ không khí buổi tối vào mùa xuân và đầu mùa hè ở bán cầu bắc là gần như giống nhau, qua từng năm, trong khoảng sai số ±1&nbsp;°C" tuy vậy "nhiệt độ trung bình ban ngày thay đổi từng năm, và dao động với biên độ lên đến 6&nbsp;°C vào các mùa này.<ref name="Liu 2003">{{chú thích tạp chí |url=http://www.gfdl.gov/~gth/netscape/2003/liu0301.pdf |title=An assessment of the global, seasonal, and interannual spacecraft record of Martian climate in the thermal infrared |journal=[[Journal of Geophysical Research]] |last=Liu |first=Junjun |author2=Mark I. Richardson |author3=R. J. Wilson |volume=108 |issue=5089 |doi=10.1029/2002JE001921 |date=ngày 15 tháng 8 năm 2003 |access-date =ngày 8 tháng 9 năm 2007 |pages=5089 |format=– <sup>[http://scholar.google.co.uk/scholar?hl=en&lr=&q=author%3ALiu+intitle%3AAn+assessment+of+the+global%2C+seasonal%2C+and+interannual+spacecraft+record+of+Martian+climate+in+the+thermal+infrared&as_publication=%5B%5BJournal+of+Geophysical+Research%5D%5D&as_ylo=&as_yhi=&btnG=Search Scholar search]</sup> |bibcode=2003JGRE..108.5089L |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20060930153835/http://www.gfdl.gov/~gth/netscape/2003/liu0301.pdf |archive-date=ngày 30 tháng 9 năm 2006}}</ref> Sự khác nhau về biến thiên qua từng năm của nhiệt độ ngày và đêm như vậy là bất ngờ và chưa tìm được nguyên nhân để lý giải. Với mùa xuân và hè ở bán cầu nam, sự biến đổi được gây ra bởi các cơn bão bụi, làm tăng nhiệt độ thấp của ban đêm và giảm nhiệt độ cao nhất trong ngày.<ref name="Sheehan-13">William Sheehan, ''The Planet Mars: A History of Observation and Discovery,'' Chapter 13 ([http://www.uapress.arizona.edu/onlinebks/mars/chap13.htm available on the web] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20111111091348/http://www.uapress.arizona.edu/onlinebks/mars/chap13.htm |date=2011-11-11 }})</ref> Bão bụi, do đó, làm giảm nhiệt độ trung bình của bề mặt (giảm khoảng 20&nbsp;°C), và làm tăng nhiệt độ của các tầng khí quyển bên trên (tăng khoảng 30&nbsp;°C).<ref name="Gurwell">{{chú thích tạp chí |last1=Gurwell |first1=Mark A. |last2=Bergin |first2=Edwin A. |last3=Melnick |first3=Gary J. |last4=Tolls |first4=Volker |year=2005 |title=Mars surface and atmospheric temperature during the 2001 global dust storm |url= |journal=Icarus |volume=175 |issue=1 |pages=23–3 |doi=10.1016/j.icarus.2004.10.009 |bibcode=2005Icar..175...23G}}</ref> Trước và sau các nhiệm vụ thám hiểm Viking, các kết quả quan trắc mới hơn và tiên tiến hơn về nhiệt độ của Sao Hỏa đã được thực hiện trên Trái Đất bằng [[phổ học]] [[vi sóng]]. Vì chùm tia vi sóng phát từ Trái Đất, với độ mở dưới 1 [[phút cung]], sẽ bao trùm toàn bộ Sao Hỏa, kết quả đo là trung bình toàn cầu của Sảo Hỏa.<ref>{{chú thích tạp chí |title=Global Changes in the 0–70 km Thermal Structure of the Mars Atmosphere Derived from 1975 to 1989 Microwave CO Spectra |journal=Journal of Geophysical Research |last=Clancy |first=R. |volume=95 |issue=9 |date=ngày 30 tháng 8 năm 1990 |pages=14,543–14,554 |doi=10.1029/jb095ib09p14543 |bibcode=1990JGR....9514543C}}</ref> Các cuộc thăm dò sau đó, gồm [[Phổ kế Phát xạ Nhiệt]] của [[Mars Global Surveyor]] và, ở một chừng mực nào đó, [[Hệ Chụp ảnh Phát xạ Nhiệt|THEMIS]] của [[2001 Mars Odyssey]] đã không chỉ lặp lại được các kết quả đo nhiệt hồng ngoại, mà còn giúp [[tích hợp cảm biến|tích hợp và đối sánh các kết quả đo]] của các tàu đổ bộ, xe tự hành trên Sao Hỏa với dữ liệu vi sóng trên Trái Đất. Thiết bị [[Viễn thám Khí hậu Sao Hỏa]] trên [[tàu quỹ đạo Mars Reconnaissance]] đã có thể [[Viễn thám khí quyển|suy ra cấu trúc thẳng đứng của khí quyển]]. Các dữ liệu thu được "gợi ý rằng trong những thập kỷ gần đây, khí quyển Sao Hỏa lạnh hơn và chứa ít bụi hơn so với thời điểm của nhiệm vụ thám hiểm Viking,"<ref name="Bell et al.">{{chú thích tạp chí |title=Mars Reconnaissance Orbiter Mars Color Imager (MARCI): Instrument Description, Calibration, and Performance |journal=Journal of Geophysical Research |author=Bell, J |volume=114 |issue=8 |pages=E08S92 |date=ngày 28 tháng 8 năm 2009 |display-authors=etal |doi=10.1029/2008je003315 |bibcode=2009JGRE..114.8S92B}}</ref> dù cho các số liệu từ nhiệm vụ Viking đã từng được xem xét lại và điều chỉnh xuống thấp hơn.<ref>{{chú thích tạp chí |title=The Martian Atmosphere During the Viking I Mission, I: Infrared Measurements of Atmospheric Temperatures Revisited |journal=Icarus |author=Wilson, R. |author2=Richardson, M. |volume=145 |issue=2 |date=2000 |pages=555–579 |doi=10.1006/icar.2000.6378 |bibcode=2000Icar..145..555W}}</ref> Dữ liệu từ thiết bị TES cho thấy "nhiệt độ khí quyển toàn cầu của Sao Hỏa vào năm 1997 là thấp hơn khoảng 10–20 K so với thời điểm ở cận điểm quỹ đạo vào năm 1977" và "khí quyển Sao Hỏa ở viễn điểm quỹ đạo là lạnh hơn, ít bụi hơn, và nhiều mây hơn so với số liệu khí hậu học của Viking," một lần nữa cũng đã tính đến các tính toán điều chỉnh lại của Wilson và Richardson.<ref name="Clancy et al 2000">{{chú thích tạp chí |title=An intercomparison of ground-based millimeter, MGS TES, and Viking atmospheric temperature measurements: Seasonal and interannual variability of temperatures and dust loading in the global Mars atmosphere |journal=Journal of Geophysical Research |last=Clancy |first=R. |volume=105 |issue=4 |date=ngày 25 tháng 4 năm 2000 |pages=9553–9571 |bibcode=2000JGR...105.9553C |doi=10.1029/1999JE001089}}</ref> Các kết quả so sánh sau đó, trong khi công nhận rằng "các đo đạc bằng vi sóng dường như đại diện nhất cho nhiệt độ thực tế của Sao Hỏa," đã cố gắng để kết nối các số liệu đo lường không liên tục của các tàu vũ trụ. Không có xu hướng nào, cho nhiệt độ trung bình toàn cầu, đã có thể được rút ra, từ thời điểm của nhiệm vụ Viking đến thời điểm của Mars Global Surveyor (MGS). "Nhiệt độ đo bởi Viking và MGS là gần như tương đồng, gợi ý rằng các thời kỳ Viking và MGS tương ứng với các trạng thái khí hậu giống nhau." "Một sự [[Phân đôi Sao Hỏa|phân đôi mạnh]]" tồn tại giữa bắc và nam bán cầu, một "mẫu hình rất bất đối xứng trong chu kỳ khí hậu hàng năm của Sao Hỏa: mùa xuân và mùa hè ở bắc bán cầu lạnh và ít bụi, nhiều hơi nước và mây băng; còn mùa hè nam bán cầu, giống như đã được quan sát bởi Viking, có nhiệt độ ấm hơn, ít hơi nước và băng, và nhiều bụi hơn."<ref name="Liu 2003" /> {{Weather box|metric first=yes|single line=yes|location=[[hố va chạm Gale]] (2012–2015)|Jan record high C=6|Feb record high C=6|Mar record high C=1|Apr record high C=0|May record high C=7|Jun record high C=14|Jul record high C=20|Aug record high C=19|Sep record high C=7|Oct record high C=7|Nov record high C=8|Dec record high C=8|Jan high C=-7|Feb high C=-18|Mar high C=-23|Apr high C=-20|May high C=-4|Jun high C=0.0|Jul high C=2|Aug high C=1|Sep high C=1|Oct high C=4|Nov high C=-1|Dec high C=-3|year high C=-5.7|Jan low C=-82|Feb low C=-86|Mar low C=-88|Apr low C=-87|May low C=-85|Jun low C=-78|Jul low C=-76|Aug low C=-69|Sep low C=-68|Oct low C=-73|Nov low C=-73|Dec low C=-77|year low C=-78.5|Jan record low C=-95|Feb record low C=-127|Mar record low C=-114|Apr record low C=-97|May record low C=-98|Jun record low C=-125|Jul record low C=-84|Aug record low C=-80|Sep record low C=-78|Oct record low C=-79|Nov record low C=-83|Dec record low C=-110|source=Centro de Astrobiología,<ref name="REMS-2015">{{chú thích web |url=http://cab.inta-csic.es/rems/index.htm |title=Mars Weather |publisher=Centro de Astrobiología |date=2015 |access-date =ngày 31 tháng 5 năm 2015 |archive-date = ngày 25 tháng 10 năm 2015 |archive-url=https://archive.today/20151025050810/http://cab.inta-csic.es/rems/index.htm |url-status=dead }}</ref> Mars Weather,<ref>{{chú thích web |url=https://twitter.com/MarsWxReport |title=Mars Weather |work=Twitter.com |publisher=Centro de Astrobiología}}</ref> NASA Quest,<ref name="NASA-Quest">{{chú thích web |url=http://quest.nasa.gov/aero/planetary/mars.html |title=Mars Facts |series=NASA Quest |publisher=[[NASA]] |access-date =ngày 31 tháng 5 năm 2015 |archiveurl=https://web.archive.org/web/20150316083106/http://quest.nasa.gov/aero/planetary/mars.html |archive-date=ngày 16 tháng 3 năm 2015}}</ref> SpaceDaily<ref name="SD-20001019">{{chú thích báo |url=http://www.spacedaily.com/news/mars-water-science-00k1.html |title=White Mars: The story of the Red Planet Without Water |work=[[ScienceDaily]] |last=Hoffman |first=Nick |date=ngày 19 tháng 10 năm 2000 |access-date =ngày 31 tháng 5 năm 2015}}</ref>}} == Tính chất và quá trình khí quyển == === Gió === Bề mặt của Sao Hỏa có quán tính nhiệt rất thấp, có nghĩa là nó nóng nhanh chóng khi mặt trời chiếu sáng trên nó. Sự thay đổi nhiệt độ hàng ngày điển hình, cách xa các vùng cực, khoảng 100 K. Trên Trái Đất, gió thường phát triển ở những nơi mà quán tính nhiệt thay đổi đột ngột, chẳng hạn như từ biển này sang đất khác. Không có biển trên Sao Hỏa, nhưng có những khu vực mà quán tính nhiệt của đất thay đổi, dẫn đến gió buổi sáng và buổi tối giống như làn gió biển trên Trái Đất.<ref>{{chú thích web|title=Mars' desert surface.|author=[[Mars General Circulation Model]]ing Group|publisher=NASA|url=http://www-mgcm.arc.nasa.gov/mgcm/HTML/WEATHER/surface.html|access-date =ngày 25 tháng 2 năm 2007|url-status=dead|archiveurl=https://web.archive.org/web/20070707084938/http://www-mgcm.arc.nasa.gov/mgcm/HTML/WEATHER/surface.html|archive-date=ngày 7 tháng 7 năm 2007}}</ref> === Mây hình khuyết === [[Tập tin:Mars_cyclone.jpg|liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Mars_cyclone.jpg|nhỏ|Chế độ xem các đám mây cực khổng lồ trên Sao Hỏa.]] Một đám mây hình khuyết lớn xuất hiện trong vùng cực Bắc của Sao Hỏa cùng thời gian trong mỗi năm của sao Hỏa và có cùng kích cỡ.<ref name="mgs">{{chú thích web|url=http://mpfwww.jpl.nasa.gov/mgs/gallery/20050912-repeatNPWIC.html|title=Mars Pathfinder|ngày truy cập=2017-10-25|archive-date = ngày 25 tháng 4 năm 2012 |archive-url=https://web.archive.org/web/20120425182450/http://mpfwww.jpl.nasa.gov/mgs/gallery/20050912-repeatNPWIC.html|url-status=dead}}</ref> Nó được tạo thành vào buổi sáng và tan rã vào buổi chiều của sao Hỏa.<ref name="mgs" /> Đường kính ngoài của đám mây là khoảng 1.600&nbsp;km (1.000 dặm), và lỗ bên trong hoặc trung tâm là 320&nbsp;km (200 dặm) trên.<ref name="cornell">{{chú thích web|url=http://www.news.cornell.edu/releases/May99/mars.cyclone.deb.html|title=Colossal cyclone swirling near Martian north pole is observed by Cornell-led team on Hubble telescope|publisher=Cornell News|author1=David Brand|author2=Ray Villard|date=ngày 19 tháng 5 năm 1999|access-date =ngày 6 tháng 9 năm 2007|url-status=dead|archiveurl=https://web.archive.org/web/20070613133949/http://www.news.cornell.edu/releases/May99/mars.cyclone.deb.html|archive-date=ngày 13 tháng 6 năm 2007}}</ref> Đám mây được cho là có nước đá,<ref name="cornell" /> vì vậy nó có màu trắng, không có nhiều bão bụi phổ biến hơn. === Khí Metan === [[Tập tin:Martian_Methane_Map.jpg|liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Martian_Methane_Map.jpg|nhỏ|Bản đồ mêtan.]] Mặc dù khí [[Mêtan|mê-tan]] là khí nhà kính trên Trái Đất, nhưng một lượng nhỏ đã được tuyên bố là có mặt trên Sao Hỏa sẽ có ít ảnh hưởng đến khí hậu toàn cầu của Sao Hỏa. Theo một nhóm tại Trung tâm Không gian Vũ trụ NASA Goddard năm 2003, lượng khí mê-tan (CH4) ở nồng độ vài phần tỷ (ppb) được báo cáo lần đầu tiên trong bầu [[Khí quyển Sao Hỏa|khí quyển của Sao Hỏa]].<ref name="methane3">Mumma, M. J.; Novak, R. E.; DiSanti, M. A.; Bonev, B. P., [http://adsabs.harvard.edu/cgi-bin/nph-bib_query?bibcode=2003DPS....35.1418M&db_key=AST&data_type=HTML&format= "A Sensitive Search for Methane on Mars"] (abstract only). American Astronomical Society, DPS meeting #35, #14.18.</ref><ref name="repeat1">{{chú thích web|title=Mars Methane Boosts Chances for Life|author=Michael J. Mumma|publisher=Skytonight.com|url=http://www-mgcm.arc.nasa.gov/MGCM.html|access-date =ngày 23 tháng 2 năm 2007|archiveurl=https://web.archive.org/web/20070220100252/http://www-mgcm.arc.nasa.gov/MGCM.html|archive-date=ngày 20 tháng 2 năm 2007|url-status=dead}}</ref> Tháng 3 năm 2004, tàu vũ trụ [[Mars Express Orbiter]]<ref name="Formisano">{{chú thích tạp chí|title=Detection of Methane in the Atmosphere of Mars|author1=V. Formisano|author2=S. Atreya T. Encrenaz|author3=N. Ignatiev|author4=M. Giuranna|journal=Science|volume=306|issue=5702|pages=1758–1761|date=2004|url=|doi=10.1126/science.1101732|pmid=15514118|bibcode=2004Sci...306.1758F}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.astronomy.com/asy/default.aspx?c=a&id=4009|publisher=Astronomy Magazine|title=Titan, Mars methane may be on ice|author=Francis Reddy|date=ngày 7 tháng 3 năm 2006|access-date =ngày 6 tháng 9 năm 2007}}</ref><ref name="methane-me">{{chú thích tạp chí|author1=V. Formisano|author2=S. Atreya|author3=T. Encrenaz|author4=N. Ignatiev|author5=M. Giuranna|title=Detection of Methane in the Atmosphere of Mars|journal=[[Science (journal)|Science]]|date=2004|volume=306|pages=1758–1761|doi=10.1126/science.1101732|pmid=15514118|issue=5702|bibcode=2004Sci...306.1758F}}</ref><ref name="methane">{{chú thích báo|date=ngày 30 tháng 3 năm 2004|title=Mars Express confirms methane in the Martian atmosphere|publisher=[[ESA]]|url=http://www.esa.int/SPECIALS/Mars_Express/SEMZ0B57ESD_0.html|access-date =ngày 19 tháng 8 năm 2008}}</ref> và các quan sát mặt đất từ Kính viễn vọng [[Canada]]-[[Pháp]]-[[Hawaii]]<ref name="Krasnopolskya">{{chú thích tạp chí|title=Detection of methane in the Martian atmosphere: evidence for life?|author1=V. A. Krasnopolskya|author2=J. P. Maillard|author3=T. C. Owen|journal=Icarus|volume=172|issue=2|pages=537–547|date=2004|url=|doi=10.1016/j.icarus.2004.07.004|bibcode=2004Icar..172..537K}}</ref> cũng gợi ý về sự có mặt của mêtan trong khí quyển với nồng độ [[mol]] khoảng 10 nmol / mol. Tuy nhiên, sự phức tạp của những quan sát này đã gây ra cuộc thảo luận về độ tin cậy của các kết quả.<ref name="Zahnle11">{{chú thích tạp chí|last1=Zahnle|first1=Kevin|last2=Freedman|first2=Richard S.|last3=Catling|first3=David C.|year=2011|title=Is there methane on Mars?|bibcode=2011Icar..212..493Z|journal=Icarus|volume=212|issue=2|pages=493–503|doi=10.1016/j.icarus.2010.11.027}}</ref> == Vùng khí hậu == [[Tập tin:Mars_climate_zones.jpg|liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Mars_climate_zones.jpg|nhỏ| Bản đồ khí hậu của Sao Hỏa, dựa trên nhiệt độ, được phác họa bởi địa hình, albedo, [[bức xạ Mặt Trời]]. ]] Các khu vực khí hậu trên cạn trước tiên được [[Wladimir Köppen]] xác định dựa trên sự phân bố của các nhóm thực vật. Phân loại khí hậu cũng dựa trên nhiệt độ, lượng mưa và phân chia dựa trên sự khác biệt về phân bố theo mùa của nhiệt độ và lượng mưa; và một nhóm riêng tồn tại cho khí hậu bất thường như ở độ cao lớn. Sao Hỏa không có thảm thực vật cũng như không mưa, vì vậy bất kỳ sự phân loại khí hậu nào chỉ có thể dựa trên nhiệt độ; việc sàng lọc lại hệ thống có thể dựa trên sự phân bố bụi, hơi nước, sự xuất hiện của tuyết. Các vùng khí hậu toàn cầu cũng có thể được xác định một cách dễ dàng đối với Sao Hỏa.<ref>{{chú thích web|url=http://www.lpi.usra.edu/meetings/lpsc2010/pdf/1199.pdf|title=Climate Zones of Mars|author=Hargitai Henrik|publisher=Lunar and Planetary Institute|date=2009|access-date =ngày 18 tháng 5 năm 2010}}</ref> == Nhiệm vụ hiện tại == [[Mars Odyssey]] năm 2001 hiện đang quay quanh Sao Hỏa và đo nhiệt độ khí quyển toàn cầu bằng công cụ TES. Tàu thăm dò Sao Hỏa hiện đang sử dụng các công cụ quan sát khí hậu thời tiết và khí hậu hàng ngày từ quỹ đạo. Một trong những công cụ của nó, máy ghi âm khí hậu của Sao Hỏa đặc biệt cho công tác quan sát khí hậu. MSL đã được đưa ra vào tháng 11 năm 2011 và đã hạ cánh trên Sao Hỏa vào ngày 6 tháng 8 năm 2012.<ref>{{chú thích báo|url=http://www.cbsnews.com/8301-205_162-57487070/curiosity-rover-touches-down-on-mars/|publisher=CBS News|title=Curiosity rover touches down on Mars|access-date=2017-10-26|archive-date=2013-08-07|archive-url=https://web.archive.org/web/20130807090138/http://www.cbsnews.com/8301-205_162-57487070/curiosity-rover-touches-down-on-mars/|url-status=dead}}</ref> [[Orbiters MAVEN]], [[Mangalyaan]] và TGO hiện đang quay quanh Sao Hỏa và nghiên cứu khí quyển của nó.{{multiple image|total_width=800|align=center|header=[[Độ ẩm]] tại [[Gale Crater]] trên [[Sao Hỏa]] {{small| (tháng 8 năm 2012 - tháng 2 năm 2013)}}|width1=700|height1=534|image1=PIA16913-MarsCuriosityRover-SteadyTemperature-GaleCrater.jpg|caption1=[[Nhiệt độ]]|width2=664|height2=531|image2=PIA16912-MarsCuriosityRover-SeasonalPressure-GaleCrater.jpg|caption2=[[Sức ép]]|width3=831|height3=637|image3=PIA16915-MarsCuriosityRover-Humidity-GaleCrater.jpg|caption3=[[Độ ẩm]]|direction=|width=}} == Xem thêm == *[[Khí quyển Sao Hỏa]] *[[Địa chất Sao Hỏa]] *[[Nước trên Sao Hỏa]] *[[Cải tạo Sao Hỏa]] *[[Kênh đào Sao Hỏa]] == Đọc thêm == *{{chú thích tạp chí|last=Jakosky|first=Bruce M.|author2=Phillips, Roger J.|title=Mars' volatile and climate history|journal=Nature|date=2001|volume=412|issue=6843|pages=237–244|doi=10.1038/35084184|pmid=11449285}} review article == Tham khảo == {{Tham khảo|30em}} == Liên kết ngoài == * [http://www.physorg.com/news4106.html Nature study explains mystery of Mars icecaps.] * [https://www.newscientist.com/article.ns?id=dn1660 Mars could be undergoing major global warming] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20080315074205/http://www.newscientist.com/article.ns?id=dn1660 |date=2008-03-15 }} * [http://www.msss.com/mars_images/moc/2005/07/13/index.html Mars Global Surveyor MOC2-1151 Release] * [http://www.realclimate.org/index.php?p=192 Global warming on Mars?] * [http://mars.jpl.nasa.gov/mgs/msss/camera/images/CO2_Science_rel/index.html Images of melting ice cap: Evidence for Recent Climate Change on Mars] * [http://news.nationalgeographic.com/news/2007/02/070228-mars-warming.html Article from National Geographic on the issue of Martian Global Warming] * [http://cab.inta-csic.es/rems/marsweather.html Weather Reports] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20130621012418/http://cab.inta-csic.es/rems/marsweather.html |date = ngày 21 tháng 6 năm 2013}} từ [http://cab.inta-csic.es/rems Curiosity Rover (REMS)] * [http://hrscview.fu-berlin.de/cgi-bin/ion-p?ION__E1=UPDATE%3Aion%3A%2F%2Fhrscview2.ion&ION__E2=control%3Aion%3A%2F%2Fhrscview2.ion&image=9520_0000&image1=3+images&pos=32.704N%2C+297.883E&scale=80&viewport=900x900&basemap_on=on&basemap=MOLAelevation&labels_on=on&hrsc_on=on&mode=nd&pansharpen=on&ir2re=on&persp=on&pview=South&exag=1&UPDATE=Update+view&image0=9520_0000&code=91663528 HRSC – Clouds] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20150402095923/http://hrscview.fu-berlin.de/cgi-bin/ion-p?ION__E1=UPDATE%3Aion%3A%2F%2Fhrscview2.ion&ION__E2=control%3Aion%3A%2F%2Fhrscview2.ion&image=9520_0000&image1=3+images&pos=32.704N%2C+297.883E&scale=80&viewport=900x900&basemap_on=on&basemap=MOLAelevation&labels_on=on&hrsc_on=on&mode=nd&pansharpen=on&ir2re=on&persp=on&pview=South&exag=1&UPDATE=Update+view&image0=9520_0000&code=91663528 |date=2015-04-02 }} <!--spacing, please do not remove-->{{Sao Hỏa}}{{portal bar|Sao Hỏa}} [[Thể loại:Sao Hỏa]] puy1pc97wn8c82l0m9653i1oocksxev Lightning (cổng kết nối) 0 7838104 69889117 69500669 2023-04-16T09:33:37Z 115.78.133.85 wikitext text/x-wiki {{use mdy dates|date=November 2012}} {{infobox connector |name =Lightning |type =Cổng kết nối dữ liệu và nguồn điện |image =[[Tập tin:Lightning connector.svg|frameless]] |caption =Cáp kết nối Lightning với phần kết nối 8 chân |designer =[[Apple Inc.]] |production_date =2012–nay |superseded =Cổng kết nối 30 chân |num_pins =8 |pinout_image =[[Tập tin:Lightning pins.png|220px|frameless|center|Pin out]] |pinout_caption =Mô phỏng các chân kết nối |pin1 =Nối đất |pin1_name =GND |pin2 =Luồng 0 dương |pin2_name =L0p |pin3 =Luồng 0 âm |pin3_name =L0n |pin4 =Nhận dạng/điều khiển 0 |pin4_name =ID0 |pin5 =Nguồn (bộ sạc hoặc pin) |pin5_name =PWR |pin6 =Luồng 1 âm |pin6_name =L1n |pin7 =Luồng 1 dương |pin7_name =L1p |pin8 =Nhận dạng/điều khiển 1 |pin8_name =ID1 |pinout_notes =Luồng 0 và 1 có thể đổi chỗ trong IC của cổng kết nối thiết bị (các luồng sẽ không thay đổi nếu chip nhận dạng của phụ kiện kết nối tới chân ID0) }} '''Lightning''' là một [[usb (máy tính)|bus máy tính]] và cổng kết nối nguồn độc quyền được tạo ra bởi [[Apple Inc.]] và được giới thiệu vào ngày {{start date|2012|9|12}}, thay thế cho cổng kết nối 30 chân cũ. Cổng kết nối Lightning được sử dụng để kết nối các thiết bị di động Apple như [[iPhone]], [[iPad]], và [[iPod touch|iPod]] tới máy tính chủ, màn hình phụ, máy ảnh, bộ sạc pin USB và các thiết bị ngoài khác. Rút ngắn từ 30 chân xuống còn 8, Lightning nhỏ hơn đáng kể so với cổng 30 chân cũ và có thể được cắm cả hai chiều. Tuy nhiên, nếu không sử dụng bộ chuyển (adapter), các cáp kết nối và thiết bị ngoài theo chuẩn cũ sẽ không thể kết nối được. ==Lịch sử== Cổng kết nối Lightning được giới thiệu ngày {{start date|2012|9|12}}, thay thế cho cổng kết nối 30 chân cũ và có mặt trên tất cả các phần cứng mới được giới thiệu trong cùng sự kiện này.<ref>{{chú thích web|url=https://www.engadget.com/2012/09/12/apple-iphone-5-event-2012|title=Apple's September 12th event roundup: iPhone 5, new iPods, iOS 6, Lightning and everything else|publisher=[[Engadget]]|date=ngày 12 tháng 9 năm 2012|access-date =ngày 5 tháng 10 năm 2012|author=Pollicino, Joe}}</ref> Các thiết bị tương thích đầu tiên gồm [[iPhone 5]], [[iPod Touch (thế hệ thứ 5)]], và [[iPod Nano]] (thế hệ thứ 7).<ref name="techcrunch" /> Chiếc [[iPad (thế hệ thứ 4)]] và [[iPad Mini (thế hệ thứ 1)]] sau đó cũng được sử dụng cổng Lightning vào tháng 10 năm 2012.<ref>{{chú thích web|url=http://www.macrumors.com/2012/10/23/apple-announces-fourth-generation-ipad-with-lightning-connector|title=Apple Announces Fourth-Generation iPad with Lightning Connector, New A6X Chip|publisher=[[MacRumors]]|date=ngày 23 tháng 10 năm 2012|access-date =ngày 2 tháng 12 năm 2012|author=Schultz, Marianne}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://www.apple.com/ipad-mini/specs|title=iPad mini Technical Specifications|publisher=[[Apple Inc.]]|date=ngày 2 tháng 12 năm 2012|access-date =ngày 23 tháng 10 năm 2012}}</ref> Vào ngày 25 tháng 11 năm 2012, Apple mua lại tên thương hiệu "Lightning" tại châu Âu từ tay [[Harley-Davidson]]. Apple được [[Thỏa thuận chuyển giao bản quyền|chuyển giao một phần]] thương hiệu Lightning, cho thấy khả năng Harley-Davidson có thể sẽ giữ quyền sử dụng cái tên này cho các sản phẩm liên quan tới xe mô tô của họ.<ref>{{chú thích báo|last=Goldman|first=David|date=ngày 26 tháng 11 năm 2012|title=Apple bought Lightning trademark from Harley-Davidson|url=http://money.cnn.com/2012/11/26/technology/mobile/apple-lightning-harley-davidson|publisher=[[CNNMoney.com]]|access-date =ngày 29 tháng 11 năm 2012}}</ref><ref>{{chú thích web|title=Apple acquired Lightning trademark from Harley-Davidson|url=http://appleinsider.com/articles/12/11/26/apple-acquired-lightning-trademark-from-harley-davidson|website=Apple Insider}}</ref> Apple là chủ sở hữu duy nhất của thương hiệu cùng với bản quyền thiết kế và kỹ thuật của cáp kết nối Lightning.{{cn|date=March 2017}} Chiếc [[iPad Pro]], ra mắt 2015, được trang bị cổng kết nối Lightning đầu tiên hỗ trợ [[USB 3.0]].<ref name=usb3>{{chú thích web|url=https://arstechnica.com/apple/2015/11/apple-sneaks-a-usb-3-0-compatible-lightning-port-into-the-ipad-pro/|title=Apple sneaks a USB 3.0-compatible Lightning port into the iPad Pro|last=Cunningham|first=Andrew|date = ngày 13 tháng 11 năm 2015 |access-date = ngày 21 tháng 1 năm 2016 |website=[[Ars Technica]]}}</ref> Tuy vậy, cáp kết nối đi kèm chỉ hỗ trợ USB 2.0 do thiếu các chân cần thiết, nên bất cứ thiết bị Lightning hỗ trợ USB 3.0 nào sẽ phải sử dụng cáp kết nối riêng nếu muốn sử dụng USB 3.0.<ref name=usb3 /> ==Công nghệ== [[Tập tin:Lightning to USB Cable.jpg|thumb|Right|Cáp chuyển Apple Lightning sang USB (MD818)]] [[Tập tin:Lightning Dock in iPad mini.jpg|thumb|Cáp Lightning kết nối tới chiếc [[iPad Mini (thế hệ thứ 1)|iPad mini]]]] [[Tập tin:Lightning cable connector.jpg|thumb|Cáp Lightning với chiếc [[iPhone 6S]]]] [[Tập tin:Lightning connector.jpg|thumb|Cổng kết nối Lightning]] Lightning là một cổng kết nối 8 chân truyền tín hiệu số. Không giống cổng kết nối 30 chân của Apple (và các cổng USB Type A hay B), cổng Lightning có thể được cắm theo cả hai chiều. Apple phân phối nhiều bộ chuyển cho phép cáp Lightning kết nối được với các chuẩn kết nối khác như cổng 30 chân, [[USB]], [[HDMI]], [[Cổng kết nối VGA|VGA]], và [[thẻ SD]]. Bộ chuyển Lightning sang 30 chân chỉ hỗ trợ một số tín hiệu chuẩn 30 chân: dữ liệu USB, sạc USB, và đầu ra âm thanh tương tự (qua [[DAC]] bên trong bộ chuyển<ref>{{chú thích web|author=Eric Slivka|title=Apple's Lightning to 30-Pin Adapter Torn Apart, Reveals Several Chips and Copious Glue|url=http://www.macrumors.com/2012/10/11/apples-lightning-to-30-pin-adapter-torn-apart-reveals-several-chips-and-copious-glue/|website=MacRumors|access-date =ngày 9 tháng 9 năm 2016|date=ngày 11 tháng 10 năm 2012}}</ref>). Các cổng kết nối Lightning chính thức chứa một con chip dạng nhằm gây khó khăn cho các nhà sản xuất thứ ba tạo ra các phụ kiện tương thích mà không được Apple chứng nhận;<ref>{{chú thích báo|url=https://arstechnica.com/apple/2012/10/apple-revising-mfi-program-to-limit-third-party-lightning-accessories|last=Foresman|first=Chris|title=Apple revising MFi program to limit third-party Lightning accessories|publisher=Ars Technica|date=ngày 3 tháng 10 năm 2012|access-date =ngày 3 tháng 10 năm 2012}}</ref> tuy nhiên, con chip này đã bị vượt qua.<ref name="tech">{{chú thích web|url=http://www.techradar.com/news/computing/apple/apple-lightning-connector-what-you-need-to-know-1106884 |title=Apple Lightning connector: what you need to know |author=Gary Marshall |date=ngày 24 tháng 10 năm 2012 |website=techradar}}</ref> Các chân ngoài được ghi chi tiết trong hộp thông tin đầu bài. Tuy nhiên, mỗi chân ở hai bên cổng kết nối sẽ kết nối với các phần đối diện của cổng kết nối khi được cắm ngược chiều. Một trong những công việc của vi xử lý là phân luồng các tín hiệu nguồn và dữ liệu cho đúng cho dù có cắm chiều nào đi nữa.<ref name="tech" /> Kích thước của phích cắm là 6,7&nbsp;mm trên 1,5&nbsp;mm. == Các thiết bị sử dụng cổng kết nối Lightning == [[Tập tin:Apple - Lightning to 3.5 mm Headphone Jack Adapter.jpg|thumb|Bộ chuyển Lightning sang jack tai nghe 3.5 mm]] Các thiết bị do Apple sản xuất sau sử dụng cổng kết nối Lightning {{asof|2021|October|lc=y}}: === iPhone === {{div col|colwidth=22em}} * [[iPhone 5]] * [[iPhone 5C]] * [[iPhone 5S]] * [[iPhone 6|iPhone 6/6 Plus]] * [[iPhone 6S|iPhone 6S/6S Plus]] * [[iPhone SE (thế hệ thứ nhất)]] * [[iPhone 7|iPhone 7/7 Plus]] * [[iPhone 8|iPhone 8/8 Plus]] * [[iPhone X]] * [[iPhone XS|iPhone XS/XS Max]] * [[iPhone XR]] * [[iPhone 11]] * [[iPhone 11 Pro|iPhone 11 Pro/11 Pro Max]] * [[iPhone SE (thế hệ thứ 2)]] * [[iPhone 12|iPhone 12 mini/iPhone 12]] * [[iPhone 12 Pro|iPhone 12 Pro/12 Pro Max]] * [[iPhone 13|iPhone 13 mini/iPhone 13]] * [[iPhone 13 Pro|iPhone 13 Pro/13 Pro Max]] * [[iPhone SE (thế hệ thứ 3)]] * [[iPhone 14|iPhone 14/14 Plus]] * [[iPhone 14 Pro|iPhone 14 Pro/14 Pro Max]] === iPad === {{div col|colwidth=22em}} * [[iPad (thế hệ thứ 4)]] * [[iPad (2017)|iPad (thế hệ thứ 5)]] * [[iPad (2018)|iPad (thế hệ thứ 6)]] * [[iPad (2019)|iPad (thế hệ thứ 7)]] * [[iPad Air]] * [[iPad Air 2]] * [[iPad Air (2019)|iPad Air (thế hệ thứ 3)]] * [[iPad Mini|iPad Mini (thế hệ 1)]] * [[iPad Mini 2]] * [[iPad Mini 3]] * [[iPad Mini 4]] * [[iPad Mini (2019)|iPad Mini (thế hệ thứ 5)]] * [[iPad Pro]] (các bản 9.7 inch, 10.5 inch và 12.9 inch, trừ các bản thế hệ thứ 3) {{div col end}} === iPod === * [[iPod Nano]] (thế hệ thứ 7) * [[iPod Touch (thế hệ 5)|iPod Touch (thế hệ thứ 5)]] * [[iPod Touch (thế hệ 6)|iPod Touch (thế hệ thứ 6)]] * [[iPod Touch (thế hệ 7)|iPod Touch (thế hệ thứ 7)]] === Bộ chuyển === {{div col|colwidth=22em}} * Bộ chuyển Lightning sang 30 chân * Bộ chuyển Lightning sang 30 chân (0,2 m) * Bộ chuyển Lightning sang Micro USB * Bộ chuyển Lightning sang USB Camera * Bộ chuyển Lightning sang USB 3 Camera * Bộ chuyển Lightning sang VGA * Bộ chuyển Lightning Digital AV * Bộ chuyển Lightning sang jack tai nghe 3.5&nbsp;mm<ref>{{chú thích web |url=https://www.apple.com/shop/product/MMX62AM/A/lightning-to-35-mm-headphone-jack-adapter |title=Lightning to 3.5 mm Headphone Jack Adapter |website=Apple |access-date = ngày 25 tháng 1 năm 2017}}</ref> {{div col end}} === Phụ kiện === {{div col|colwidth=22em}} * [[Apple Pencil]] (thế hệ 1) * [[Apple Watch]] Dock * [[Apple Keyboard#Magic Keyboard|Magic Keyboard]] * [[Apple Mouse#Magic Mouse 2|Magic Mouse 2]], [[Magic Trackpad 2]] * [[Siri Remote]] cho [[Apple TV]] (thế hệ thứ 4 & thứ 5) * Hộp sạc [[AirPods (cổng kết nối)|AirPods]] * [[Tai nghe Apple#Apple EarPods|EarPods]] với cổng kết nối Lightning * Tai nghe BeatsX * Loa [[Beats Pill]]+ * [[iPhone]] Lightning Dock * Pin dự phòng Aukey PB-N30 {{div col end}} == Xem thêm == ==Tham khảo== {{tham khảo|30em|refs= <ref name="techcrunch">{{chú thích web|first=Romain|last=Dillet|url=https://techcrunch.com/2012/09/12/the-iphone-5-comes-with-the-new-lightning-connector|title=The iPhone 5 Comes With The New "Lightning" Connector|publisher=[[TechCrunch]]|date=ngày 12 tháng 9 năm 2012|access-date =ngày 27 tháng 9 năm 2012}}</ref> <!--ref name="cnet">{{chú thích web|first=Don|last=Reisinger|url=http://news.cnet.com/8301-13579_3-57517619-37/analyst-expect-apples-lightning-to-strike-for-up-to-a-decade|title=Analyst: Expect Apple's Lightning to strike for up to a decade|publisher=Cnet.com|date=ngày 21 tháng 9 năm 2012|access-date =ngày 27 tháng 9 năm 2012}}</ref-->}} ==Đọc thêm== {{Thể loại Commons|Apple Lightning}} *{{chú thích báo |first1= Nick |last1= Wingfield |first2= Brian X. |last2= Chen |name-list-style=amp |url= https://www.nytimes.com/2013/05/06/technology/apples-rivals-see-an-edge-in-using-wireless-accessories.html |title= Accessories No Longer Tethered to Apple |date= ngày 5 tháng 5 năm 2013 |work= [[The New York Times]] }} {{Apple}} [[Thể loại:Sản phẩm của Apple]] [[Thể loại:Bus máy tính]] [[Thể loại:Sản phẩm được giới thiệu năm 2012]] 99r4k6lihtvprpq30ohhkxg2bc3iwnh Tổng Công ty Sông Đà 0 7839296 32247218 2017-10-24T12:31:55Z Future ahead 80163 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Tổng công ty Sông Đà]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Tổng công ty Sông Đà]] k1s8tsy7mx2n3x5nz6vwss0l48i8sz2 Thể loại:Thơ chữ Hán 14 7839297 32252902 32247238 2017-10-24T23:55:04Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Thơ|Chữ Hán]] [[Thể loại:Chữ Hán]] dl89k1izsvoohk91re2g6ipsgrfyv8a Nguyễn Đình Thuận (Quảng Bình) 0 7839299 68542583 68512773 2022-04-29T08:13:52Z Botminh24 730905 /* Liên kết ngoài */ wikitext text/x-wiki {{confused|Thiếu tướng [[Nguyễn Đình Thuận (Cục An ninh kinh tế)|Nguyễn Đình Thuận]], Cục trưởng Cục An ninh kinh tế Tổng hợp (A85), Tổng cục An ninh, Bộ Công an Việt Nam}} {{bài cùng tên|Nguyễn Đình Thuận}} {{Thông tin viên chức | tên = Nguyễn Đình Thuận | hình = | cỡ hình = | miêu tả = | ngày sinh = [[20 tháng 7]] năm [[1953]] | nơi sinh = xã [[Duy Ninh]], [[huyện Quảng Ninh]], tỉnh [[Quảng Bình]] | nơi ở = số 12, ngõ 29/78/80 Khương Hạ, phường [[Khương Đình]], [[quận Thanh Xuân]], Thành phố [[Hà Nội]] | ngày mất = {{ngày mất và tuổi|2017|1|25|1953|7|20}} | nơi mất = số 12, ngõ 29/78/80 Khương Hạ, phường [[Khương Đình]], [[quận Thanh Xuân]], Thành phố [[Hà Nội]] | chức vụ = Cục trưởng [[Cục Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ An ninh Tổ quốc, Bộ Công an (Việt Nam)]] | bắt đầu = 2007 | kết thúc = 2013 | tiền nhiệm = | kế nhiệm = [[Nguyễn Văn Khảo]] | địa hạt = {{VIE}} | phó chức vụ = | phó viên chức = | chức vụ 2 = | bắt đầu 2 = | kết thúc 2 = | tiền nhiệm 2 = | kế nhiệm 2 = | địa hạt 2 = | phó chức vụ 2 = | phó viên chức 2 = | chức vụ 3 = | bắt đầu 3 = | kết thúc 3 = | tiền nhiệm 3 = | kế nhiệm 3 = | địa hạt 3 = | phó chức vụ 3 = | phó viên chức 3 = | chức vụ 4 = | bắt đầu 4 = | kết thúc 4 = | tiền nhiệm 4 = | kế nhiệm 4 = | địa hạt 4 = | phó chức vụ 4 = | phó viên chức 4 = | chức vụ 5 = | bắt đầu 5 = | kết thúc 5 = | tiền nhiệm 5 = | kế nhiệm 5 = | địa hạt 5 = | phó chức vụ 5 = | phó viên chức 5 = | chức vụ 6 = | bắt đầu 6 = | kết thúc 6 = | tiền nhiệm 6 = | kế nhiệm 6 = | địa hạt 6 = | phó chức vụ 6 = | phó viên chức 6 = | chức vụ 7 = | bắt đầu 7 = | kết thúc 7 = | tiền nhiệm 7 = | kế nhiệm 7 = | địa hạt 7 = | phó chức vụ 7 = | phó viên chức 7 = | chức vụ 8 = | bắt đầu 8 = | kết thúc 8 = | tiền nhiệm 8 = | kế nhiệm 8 = | địa hạt 8 = | phó chức vụ 8 = | phó viên chức 8 = | đa số = | đảng = [[Đảng Cộng sản Việt Nam]] | đảng khác = | danh hiệu = | nghề nghiệp = | học vấn = | học trường = | dân tộc = | tôn giáo = | họ hàng = | cha = | mẹ = | vợ = | chồng = | kết hợp dân sự = | con = | website = | chữ ký = | phục vụ = <!-- Đã che mã nguồn: [[Tập tin:CongAnHieu.jpg|25px]] --> [[Công an nhân dân Việt Nam]] | thuộc = | năm tại ngũ = | cấp bậc = [[Tập tin:Cấp hiệu Thiếu tướng Công an.png|15px]] [[Thiếu tướng Công an nhân dân Việt Nam|Thiếu tướng]] | đơn vị = | chỉ huy = | tham chiến = | chú thích = }} '''Nguyễn Đình Thuận''' ([[20 tháng 7]] năm [[1953]] – [[25 tháng 1]] năm [[2017]]) là một [[Thiếu tướng Công an nhân dân Việt Nam]]. Ông từng là Cục trưởng [[Cục Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ An ninh Tổ quốc, Bộ Công an (Việt Nam)]] (cục V28).<ref name="cand20170204">{{Chú thích web |url =http://cand.com.vn/Cong-an/Tin-buon-427139/ |tiêu đề =Đồng chí Thiếu tướng Nguyễn Đình Thuận từ trần |tác giả 1 =PV |ngày =ngày 4 tháng 2 năm 2017 |nhà xuất bản =Báo Công an nhân dân |ngày truy cập =ngày 24 tháng 10 năm 2017 |ngôn ngữ = |url lưu trữ =https://web.archive.org/web/20171024125319/http://cand.com.vn/Cong-an/Tin-buon-427139/ |ngày lưu trữ =2017-10-24 |url-status=live }}</ref> ==Xuất thân== Ông sinh ngày [[20 tháng 7]] năm [[1953]], quê quán tại xã [[Duy Ninh]], huyện [[Quảng Ninh, Quảng Bình|Quảng Ninh]], tỉnh [[Quảng Bình]].<ref name="cand20170204"/> ==Sự nghiệp== Ngày 25 tháng 4 năm 2007, Đại tá Nguyễn Đình Thuận, Cục trưởng [[Cục Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ An ninh Tổ quốc, Bộ Công an (Việt Nam)]] được Thủ tướng [[Nguyễn Tấn Dũng]] thăng quân hàm lên [[Thiếu tướng Công an nhân dân Việt Nam]] theo Quyết định số 513/QĐ-TTG.<ref>{{chú thích web|title=Quyết định số 513/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ: Về việc thăng cấp bậc hàm từ Đại tá lên Thiếu tướng đối với đồng chí Nguyễn Đình Thuận, Cục trưởng Cục Xây dựng phong trào quần chúng bảo vệ an ninh Tổ quốc, Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân, Bộ Công an|url=http://vanban.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/hethongvanban?class_id=1&mode=detail&document_id=24000|website=Văn bản Chính phủ|accessdate=ngày 3 tháng 9 năm 2019}}</ref> Năm 2012-2013, ông là Cục trưởng [[Cục Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ An ninh Tổ quốc, Bộ Công an (Việt Nam)]] (cục V28).<ref>{{Chú thích web |url =http://bocongan.gov.vn/web/guest/ct_trangchu/-/vcmsviewcontent/GbkG/2007/2102/19343 |tiêu đề =Tỉnh Hòa Bình: Tổ chức Hội nghị triển khai Chỉ thị 09-CT/TW của Ban bí thư Trung ương Đảng |tác giả 1 =Nguyễn Hằng |ngày =ngày 8 tháng 8 năm 2012 |nhà xuất bản =Bộ Công an |ngày truy cập =ngày 24 tháng 10 năm 2017 |ngôn ngữ = |url lưu trữ = |ngày lưu trữ =ngày 24 tháng 10 năm 2017 }}{{Liên kết hỏng|date=2021-05-15 |bot=InternetArchiveBot }}</ref><ref>{{Chú thích web |url =http://mps.gov.vn/web/guest/ct_trangchu/-/vcmsviewcontent/GbkG/2007/2102/20327;jsessionid=857D2120DA51A85C29B289C2173CF2D3.voffice |tiêu đề =Tỉnh Hòa Bình: Tổng kết phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội năm 2012 và triển khai chương trình công tác năm 2013 |tác giả 1 =Công Luyện |ngày =ngày 25 tháng 1 năm 2013 |nhà xuất bản =Bộ Công an |ngày truy cập =ngày 24 tháng 10 năm 2017 |ngôn ngữ = |url lưu trữ =https://web.archive.org/web/20171025021941/http://mps.gov.vn/web/guest/ct_trangchu/-/vcmsviewcontent/GbkG/2007/2102/20327;jsessionid=857D2120DA51A85C29B289C2173CF2D3.voffice |ngày lưu trữ =2017-10-25 }}</ref> Ông đã từ trần vào 12h05 ngày [[25 tháng 1]] năm [[2017]] (tức ngày 28 tháng chạp năm Bính Thân) tại nhà riêng ở [[Hà Nội]] do bệnh hiểm nghèo, hỏa táng tại Đài hóa thân Hoàn vũ Văn Điển (Thanh Trì, Hà Nội), an táng tại nghĩa trang quê nhà (tỉnh Quảng Bình).<ref name="cand20170204"/> ==Danh hiệu== *[[Huân chương Chiến công]] hạng nhất<ref name="cand20170204"/> *[[Huân chương Bảo vệ Tổ quốc]] hạng nhì<ref name="cand20170204"/> *[[Huy chương Vì an ninh Tổ quốc]]<ref name="cand20170204"/> *[[Huy chương Chiến sĩ vẻ vang]] các hạng<ref name="cand20170204"/> *Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng<ref name="cand20170204"/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== {{thời gian sống|1953|2017}} {{Thiếu tướng Công an nhân dân Việt Nam}} [[Thể loại:Người họ Nguyễn tại Việt Nam]] [[Thể loại:Tướng lĩnh Công an nhân dân Việt Nam người Quảng Bình]] [[Thể loại:Thiếu tướng Công an nhân dân Việt Nam đã mất]] [[Thể loại:Huân chương Chiến công hạng Nhất]] [[Thể loại:Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhì]] [[Thể loại:Thiếu tướng Công an nhân dân Việt Nam thụ phong năm 2007]] [[Thể loại:Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng Cộng sản Việt Nam]] [[Thể loại:Cục trưởng Cục Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ An ninh Tổ quốc, Bộ Công an Việt Nam]] k9wlze785msk4a0d04zcpporb2d83cm Đỗ Kim Tài 0 7839301 66922230 66197939 2021-11-15T01:16:42Z TARGET6tidiem-Robot 827781 /* Thân thế và binh nghiệp */clean up, replaced: {{cite news → {{Chú thích báo using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{Infobox politician |name= Đỗ Kim Tài |birth_date= {{năm sinh và tuổi|1952|10}} |death_date= |birth_place= [[Cảnh (huyện)|huyện Cảnh]], tỉnh [[Hà Bắc (Trung Quốc)|Hà Bắc]] |death_place= |placeofburial= |nickname= |party = [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] |office = Phó Bí thư [[Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]] |term_start = [[15 tháng 11]] năm [[2012]] |term_end = [[25 tháng 10]] năm [[2017]] |1blankname = Bí thư |1namedata = [[Vương Kỳ Sơn]] |office2 = Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật [[Quân ủy Trung ương Trung Quốc]]<br>Bí thư Ủy ban Chính trị Pháp luật toàn quân |1blankname1 = Chủ tịch CMC<br>Bí thư CCDI |1namedata2 = [[Tập Cận Bình]]<br>[[Vương Kỳ Sơn]] |term_start2 = [[Tháng 10]] năm [[2012]] |term_end2 = [[Tháng 1]] năm [[2017]] |predecessor2 = [[Đồng Thế Bình]] |successor2 = [[Trương Thăng Dân]] |allegiance={{flag|Trung Quốc}} |branch=[[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] |serviceyears= |rank= [[Tập tin:PLAGeneral r.png|48px]] [[Thượng tướng]] |unit= |battles= |awards= |laterwork= }} {{Chinese name|[[Đỗ (họ)|Đỗ]]}} '''Đỗ Kim Tài''' ({{zh|c=杜金才}}; sinh năm [[1952]]) là [[Thượng tướng]] [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] (PLA). Ông nguyên là Ủy viên Ủy ban Thường vụ, Phó Bí thư [[Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]] (CCDI). Trước đó, ông cũng từng kiêm nhiệm chức Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật [[Quân ủy Trung ương Trung Quốc]] từ tháng 10 năm [[2012]] đến tháng 1 năm [[2017]]. ==Thân thế và binh nghiệp== Đỗ Kim Tài sinh [[tháng 10]] năm [[1952]] tại [[Cảnh (huyện)|huyện Cảnh]], tỉnh [[Hà Bắc (Trung Quốc)|Hà Bắc]]. Ông nhập ngũ tháng 11 năm [[1969]], phục vụ tại Sư đoàn Pháo binh 13, [[Quân khu Tân Cương]]. Tháng 3 năm [[1971]], ông gia nhập [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]]. Năm [[1972]], học tập chuyên ngành Nga ngữ, hệ Ngoại ngữ, [[Đại học Tân Cương]]. Năm [[1975]], sau khi tốt nghiệp, ông quay trở lại phục vụ trong quân đội, tiếp tục công tác tại Quân khu Tân Cương, từng đảm nhiệm chức vụ Phó Chủ nhiệm Chính trị [[Quân khu Tân Cương]]. Tháng 7 năm [[1998]], phong quân hàm [[Thiếu tướng]]. Năm [[2002]], Đỗ Kim Tài được điều lên [[Quân khu Lan Châu]], giữ chức vụ Phó Chủ nhiệm Chính trị Quân khu. Tháng 7 năm 2005, ông là Chính ủy Tập đoàn quân 21, thuộc [[Quân khu Bắc Kinh]]. Tháng 12 năm 2006, bổ nhiệm giữ chức Chủ nhiệm Chính trị [[Quân khu Thành Đô]]. Tháng 6 năm [[2007]], nhậm chức Trợ lý Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị. Tháng 7 năm [[2008]], thăng quân hàm [[Trung tướng]]. Tháng 12 năm 2009, bổ nhiệm giữ chức Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]].<ref>{{chú thích báo|title=杜金才中将升任解放军总政治部副主任|url=http://mil.news.sina.com.cn/2009-12-29/0912579008.html|date=ngày 4 tháng 6 năm 2012|publisher=新浪网}}</ref> Tháng 7 năm [[2012]], Đỗ Kim Tài thụ phong quân hàm [[Thượng tướng]].<ref>{{chú thích báo|title=中央军委举行晋升上将军衔警衔仪式|url=http://news.mod.gov.cn/headlines/2012-07/31/content_4387963.htm|accessdate=ngày 31 tháng 7 năm 2012|publisher=中华人民共和国国防部|url-status=dead|archiveurl=https://web.archive.org/web/20120801014045/http://news.mod.gov.cn/headlines/2012-07/31/content_4387963.htm|archivedate=ngày 1 tháng 8 năm 2012|df=|access-date=2017-10-24|archive-date=2012-08-01|archive-url=https://web.archive.org/web/20120801014045/http://news.mod.gov.cn/headlines/2012-07/31/content_4387963.htm}}</ref> Tháng 11 năm [[2012]], tại Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 18, Đỗ Kim Tài được bầu làm Ủy viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII]]. Sau [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 18]], Đỗ Kim Tài được bổ nhiệm giữ chức Phó Bí thư [[Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]]; Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật [[Quân ủy Trung ương Trung Quốc|Quân ủy Trung ương]]; Bí thư Ủy ban Chính trị Pháp luật toàn quân.<ref>{{Chú thích web| url = http://giaoduc.net.vn/Quoc-te/Giao-duc-Quoc-phong/Bo-Quoc-phong-TQ-thay-doi-hang-loat-nhan-su-cao-cap-truoc-dai-hoi-18-post95267.gd| tiêu đề =Bộ Quốc phòng TQ thay đổi hàng loạt nhân sự cao cấp trước đại hội 18 | tác giả 1 = | ngày =2012-10-26 | ngày truy cập =2017-10-24 | nơi xuất bản=Báo điện tử Giáo dục Việt Nam | ngôn ngữ = }}</ref> Tháng 8 năm [[2016]], thôi kiêm nhiệm Ủy viên [[Ủy ban Chính trị Pháp luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]].<ref>{{Chú thích web|ngày truy cập=2016-08-18|url=http://www.thepaper.cn/newsDetail_forward_1515960|tiêu đề=公安部副部长黄明同时担任中央政法委委员,傅政华不再担任|nhà xuất bản=澎湃新闻}}</ref> Tháng 1 năm [[2017]], thôi giữ chức Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật [[Quân ủy Trung ương Trung Quốc|Quân ủy Trung ương]].<ref>{{Chú thích báo |title =军委后勤保障部原政委张升民任中央军委纪委书记,接替杜金才|url = http://www.thepaper.cn/newsDetail_forward_1629201 |accessdate=2017-03-02 |publisher = 澎湃新闻}}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{sơ khai nhân vật quân sự Trung Quốc}} {{thời gian sống|1952}} [[Thể loại:Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] [[Thể loại:Người Hà Bắc]] jwjubguf1m3o9b6zexmwcp4aanqk12w Giovanni Battista Enrico Antonio Maria Montini 0 7839303 32247350 2017-10-24T14:11:31Z ThiênĐế98 440903 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Giáo hoàng Phaolô VI]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Giáo hoàng Phaolô VI]] 8fgbqklpfxxd2c3we42k5ow7tw20v5e Min (ca sĩ) 0 7839305 32247356 2017-10-24T14:14:49Z Khanh Nguyen 479787 Khanhnguyen2004 đã đổi [[Min (ca sĩ)]] thành [[Min (ca sĩ Hàn Quốc)]]: không nhầm lẫn với ca sĩ Min của Việt Nam wikitext text/x-wiki #đổi [[Min (ca sĩ Hàn Quốc)]] gdc3mhliqaysh39rt4mtxa8d9mrmve7 Đặng Xương Hữu 0 7839307 68624380 63729337 2022-05-20T03:34:13Z Nguyên II Chính 835843 /* Tham khảo */ wikitext text/x-wiki {{Infobox Officeholder |honorific-prefix = General |name = Đặng Xương Hữu |native_name = 邓昌友 |native_name_lang = zh-cn |image = |caption = |office = [[Chính ủy]] [[Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] |term_start = [[Tháng 5]] năm [[2002]] |term_end = [[Tháng 10]] năm [[2012]] |predecessor = [[Kiều Thanh Thần]] |successor = [[Điền Tu Tư]] |birth_date = {{birth year and age|1947|2}} |birth_place = [[Bồng Khê, Toại Ninh]], tỉnh [[Tứ Xuyên]] |death_date = |death_place = |party = [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] |alma_mater = |spouse = |allegiance = {{flag|Trung Quốc}} |branch = [[Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] |serviceyears = [[1968]]–[[2012]] |rank = [[Tập tin:PLAGeneral r.png|48px]] [[Thượng tướng]] |commands = |unit = |battles = |awards = }} {{Chinese name|[[Đặng (họ)|Đặng]]}} '''Đặng Xương Hữu''' ({{zh|s=邓昌友}}; sinh [[tháng 2]] năm [[1947]]) là [[Thượng tướng]] Không quân đã nghỉ hưu của [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] (PLA). Từ năm [[2002]] đến năm [[2012]], ông là [[Chính ủy]] [[Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] (PLAAF).<ref name="cvitae">{{chú thích web|title=China Vitae: Biography of Deng Changyou|url=http://www.chinavitae.com/biography/Deng_Changyou|work=China Vitae|accessdate=ngày 18 tháng 11 năm 2010}}</ref> ==Tiểu sử== Đặng Xương Hữu sinh tại [[Bồng Khê, Toại Ninh]], tỉnh [[Tứ Xuyên]], gia nhập [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] tháng 3 năm [[1968]] vào [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] tháng 5 năm [[1970]]. Tháng 6 năm [[1990]], ông được bổ nhiệm làm Chủ nhiệm Chính trị Sở chỉ huy [[Ürümqi]], Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Tháng 1 năm [[1993]], ông là Chính ủy Quân đoàn 9 Không quân. Tháng 7 năm 1996, nhậm chức Phó Chính ủy kiêm Bí thư Ủy ban Kiểm tra - Kỷ luật [[Quân khu Lan Châu]]. Tháng 3 năm 1997, ông là Phó Chủ nhiệm Chính trị [[Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] (PLAAF). Tháng 11 năm 1997, thăng chức Chủ nhiệm Chính trị Không quân Trung Quốc (PLAAF), Ủy viên thường vụ Đảng ủy Không quân. Tháng 5 năm 2002, bổ nhiệm giữ chức [[Chính ủy]] [[Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc|Quân chủng Không quân Trung Quốc]]. Tháng 10 năm [[2012]], Đặng Xương Hữu nghỉ hưu. Đặng Xương Hữu là Ủy viên [[Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]] [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 16|khóa 16]] và [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 17|khóa 17]] (2007-2012).<ref name=cvitae/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{Chính ủy Không quân PLA}} {{sơ khai nhân vật quân sự Trung Quốc}} {{thời gian sống|1947}} [[Thể loại:Thượng tướng Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] [[Thể loại:Người Tứ Xuyên]] [[Thể loại:Chính ủy Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] gb98sr7wbpnrlo0e9sei4kz34zgsykl Lưu Kỳ Bảo 0 7839308 69243249 68888934 2022-10-28T08:53:53Z Nguyên II Chính 835843 /* Liên kết ngoài */ wikitext text/x-wiki {{Infobox officeholder |name = Lưu Kỳ Bảo |native_name = {{lang|zh-hans|{{nobold|刘奇葆}}}} |image = [[Tập tin:Liu_Qibao_in_2016.jpg|200px]] | chức vụ = Phó Chủ tịch [[Uỷ ban Toàn quốc Hội nghị Chính trị Hiệp thương Nhân dân Trung Quốc]] | bắt đầu = [[14 tháng 3]] năm [[2018]] | kết thúc = ''đương nhiệm''<br >{{số năm theo năm và ngày |2018|3|14}} | chức vụ 2 = Trưởng ban [[Ban Tuyên truyền Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]] | bắt đầu 2 = [[21 tháng 11]] năm [[2012]] | kết thúc 2 = [[29 tháng 10]] năm [[2017]]<br/>{{số năm theo năm và ngày|2012|11|21|2017|10|29}} | tiền nhiệm 2 = [[Lưu Vân Sơn]] | kế nhiệm 2 = [[Hoàng Khôn Minh]] | chức vụ 3 = [[Bí thư Tỉnh ủy]] [[Tứ Xuyên]] | bắt đầu 3 = [[Tháng 12]] năm [[2007]] | kết thúc 3 = [[Tháng 11]] năm [[2012]] | tiền nhiệm 3 = [[Đỗ Thanh Lâm]] | kế nhiệm 3 = [[Vương Đông Minh]] | chức vụ 4 = Bí thư Khu ủy khu tự trị dân tộc Choang [[Quảng Tây]] | bắt đầu 4 = [[Tháng 6]] năm [[2006]] | kết thúc 4 = [[Tháng 11]] năm [[2007]] | tiền nhiệm 4 = [[Tào Bá Thuần]] | kế nhiệm 4 = [[Quách Thanh Côn]] |birth_date = {{năm sinh và tuổi|1953|1}} |birth_place = [[Túc Tùng]], tỉnh [[An Huy]] |death_date = |death_place = |party = [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] |spouse = |alma_mater = [[Đại học Sư phạm An Huy]] |signature = }} '''Lưu Kỳ Bảo''' ({{zh |s = 刘奇葆 |p = Liú Qíbǎo }}; sinh tháng 1 năm 1953) là [[chính khách]] nước [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]]. Ông hiện là Ủy viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]], [[Phó Chủ tịch Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc|Phó Chủ tịch Chính hiệp toàn quốc]] khóa XIII. Ông vốn là Ủy viên [[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 18|Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII]], [[Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Bí thư Trung ương Đảng]], Trưởng [[Ban Tuyên truyền Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ban Tuyên truyền Trung ương]].<ref name=China.org.cn>{{cite news |title=Liu Qibao appointed head of Publicity Dept |url=http://www.chinadaily.com.cn/china/2012cpc/2012-11/21/content_15948773.htm |newspaper=[[Tân Hoa Xã]] |date=2012-11-21 |access-date=2012-11-21}}</ref> Trước đó, ông giữ chức Bí thư Khu ủy Khu tự trị [[Người Tráng|dân tộc Choang]] [[Quảng Tây]] và Bí thư Tỉnh ủy [[Tứ Xuyên]]. ==Tiểu sử== Lưu Kỳ Bảo sinh năm [[1953]] ở huyện [[Túc Tùng]], tỉnh [[An Huy]], ông là con thứ hai trong gia đình có bốn người con.<ref name=xinhua/> Lưu Kỳ Bảo trở thành Bí thư Khu ủy Khu tự trị [[dân tộc Choang]] [[Quảng Tây]] năm 2006 và giữ chức vụ này trong khoảng một năm. Tháng 12 năm [[2007]], ông được bổ nhiệm làm [[Bí thư Tỉnh ủy]] [[Tứ Xuyên]].<ref name=xinhua/> Ông được bầu làm Chủ tịch Uỷ ban Thường vụ Nhân đại tỉnh Tứ Xuyên vào ngày [[27 tháng 1]] năm 2008.<ref name=xinhua>{{chú thích báo |title=Jiang Jufeng reelected governor of SW China's Sichuan Province |url=http://news.xinhuanet.com/english/2008-01/27/content_7508236.htm |newspaper= [[Xinhua]] |date = ngày 27 tháng 1 năm 2008 |access-date = ngày 23 tháng 2 năm 2008}}</ref> Tại [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 18]] tổ chức vào tháng 11 năm 2012, Lưu Kỳ Bảo được bầu làm Ủy viên [[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc]]. Ngày 21 tháng 11 năm [[2012]], ông được phân công làm Trưởng ban Tuyên truyền Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, thay cho ông [[Lưu Vân Sơn]], người trở thành Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị.<ref>{{chú thích web | url =http://m.vov.vn/the-gioi/trung-quoc-co-truong-ban-tuyen-truyen-moi-236923.vov | tiêu đề =Trung Quốc có Trưởng ban Tuyên truyền mới | author = | ngày =2012-11-22 | ngày truy cập =2017-10-24 | nơi xuất bản =Đài Tiếng nói Việt Nam | ngôn ngữ = | archive-date =2017-10-25 | archive-url =https://web.archive.org/web/20171025073407/http://m.vov.vn/the-gioi/trung-quoc-co-truong-ban-tuyen-truyen-moi-236923.vov }}</ref> Tại [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIX]] được tổ chức vào tháng 10 năm 2017, Lưu Kỳ Bảo không thể bảo đảm một ghế trong [[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 19 (2017-2022)|Bộ Chính trị]] mặc dù ông chưa đến tuổi nghỉ hưu thông thường là 68. Tuy nhiên, ông giữ một ghế trong [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]]. Ngày 14 tháng 3 năm 2018, Lưu Kỳ Bảo được bầu làm [[Phó Chủ tịch Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc|Phó Chủ tịch Chính hiệp toàn quốc]] khóa XIII. == Xem thêm == * [[Bí thư Tỉnh ủy (Trung Quốc)]] * [[Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Tứ Xuyên]] * [[Bí thư Khu ủy Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây]] ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== *[http://news.xinhuanet.com/english/special/18cpcnc/2012-11/15/c_131977303.htm Biography] [[Xinhua]] (November 2012) *[http://www.china.org.cn/china/18th_cpc_congress/2012-11/15/content_27124199.htm Who's Who in China's Leadership] [[China.org.cn]] (November 2012) {{thời gian sống|1953}} {{s-start}} {{s-off}} {{s-bef|before=[[Đỗ Thanh Lâm]]}} {{s-ttl|title=Chủ tịch Ủy ban Thường vụ Nhân đại tỉnh Tứ Xuyên|years=2008–2013}} {{s-aft|after=[[Vương Đông Minh]]}} {{s-ppo}} {{s-bef|before=[[Lưu Vân Sơn]]}} {{s-ttl|title=Trưởng ban Tuyên truyền Trung ương|years=2012–2017}} {{s-aft|after=[[Hoàng Khôn Minh]]}} |- {{s-bef|before=[[Tào Bá Thuần]]}} {{s-ttl|title=Bí thư Khu ủy Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây|years=2006–2007}} {{s-aft|after=[[Quách Thanh Côn]]}} |- {{s-bef|before=[[Đỗ Thanh Lâm]]}} {{s-ttl|title=[[Bí thư Tỉnh ủy]] [[Tứ Xuyên]]|years=2007–2012}} {{s-aft|after=[[Vương Đông Minh]]}} {{s-end}} {{Lãnh đạo Đảng và Nhà nước Trung Quốc}}{{Lãnh đạo Quảng Tây}}{{Lãnh đạo tỉnh Tứ Xuyên|Lãnh đạo=Bốn cơ cấu}} {{sơ khai tiểu sử}} [[Thể loại:Viên chức chính quyền ở Tứ Xuyên]] [[Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII]] [[Thể loại:Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Tứ Xuyên]] [[Thể loại:Bí thư Khu ủy Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây]] [[Thể loại:Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVII]] [[Thể loại:Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]] 7llz2gg9u66njm4mooq0kvumoghho11 Tôn Xuân Lan 0 7839312 69672119 69243266 2023-02-12T23:02:43Z Brunnaiz 829154 +[[Thể loại:Time 100 năm 2022]]; Copied from :ca ([[toolforge:quickcategories/batch/5877/|QuickCategories batch #5877]]) wikitext text/x-wiki {{Infobox officeholder |name = Tôn Xuân Lan |native_name = {{lang|zh-hans|{{nobold|孙春兰}}}} |image = Sun Chunlan (22551034609) (cropped).jpg |imagesize = |caption = | chức vụ = [[Phó Tổng lý Quốc vụ viện|Phó Thủ tướng Quốc vụ viện]] | bắt đầu = [[14 tháng 3]] năm [[2018]] | kết thúc = ''đương nhiệm''<br >{{số năm theo năm và ngày |2018|3|14}} | tiền nhiệm = [[Lưu Diên Đông]] | kế nhiệm = | chức vụ 2 = Trưởng ban Mặt trận Thống nhất Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc | bắt đầu 2 = [[31 tháng 12]] năm [[2014]] | kết thúc 2 =[[7 tháng 11]] năm [[2017]]<br/>{{số năm theo năm và ngày|2014|12|31|2017|11|7}} | tiền nhiệm 2 = [[Lệnh Kế Hoạch]] | kế nhiệm 2 = [[Vưu Quyền]] | trưởng chức vụ 2 = [[Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc|Tổng Bí thư]] | trưởng viên chức 2 = [[Tập Cận Bình]] | chức vụ 3 = [[Bí thư Tỉnh ủy (Trung Quốc)|Bí thư Thành ủy]] [[Thiên Tân]] | bắt đầu 3 = [[21 tháng 11]] năm [[2012]] | kết thúc 3 = [[20 tháng 12]] năm [[2014]]<br >{{số năm theo năm và ngày |2012|11|12|2014|12|20}} | tiền nhiệm 3 = [[Trương Cao Lệ]] | kế nhiệm 3 = [[Hoàng Hưng Quốc]] {{small|(quyền)}} | chức vụ 4 = [[Bí thư Tỉnh ủy (Trung Quốc)|Bí thư Tỉnh ủy]] [[Phúc Kiến]] | bắt đầu 4 = [[Tháng 11]] năm [[2009]] | kết thúc 4 = [[19 tháng 12]] năm [[2012]] | tiền nhiệm 4 = [[Lư Triển Công]] | kế nhiệm 4 = [[Vưu Quyền]] |birth_date = {{năm sinh và tuổi|1950|5}} |birth_place = huyện [[Nhiêu Dương]], tỉnh [[Hà Bắc (Trung Quốc)|Hà Bắc]] |death_date = |death_place = |nationality = |party = [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] |spouse = |alma_mater = [[Đại học Khoa học Công nghệ Liêu Ninh|Đại học Khoa học Công nghệ An Sơn]] |occupation = chính trị gia |signature = |footnotes = }} {{Chinese|s=孙春兰|t=孫春蘭|p=Sūn Chūnlán}} '''Tôn Xuân Lan''' (tiếng Trung: 孙春兰, sinh [[tháng 5]] năm [[1950]]) là một nữ [[chính khách]] [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]]. Bà hiện đang giữ chức vụ Ủy viên [[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc]], [[Phó Tổng lý Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Phó Thủ tướng]], nguyên Trưởng ban Mặt trận Thống nhất Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc. Từ năm 2009 đến 2014, Tôn giữ hai chức vụ quan trọng tại hai khu vực, trước tiên là Bí thư Tỉnh ủy [[Phúc Kiến]], sau đó là Bí thư Thành ủy [[Thiên Tân|Thành phố Thiên Tân]], một trong bốn thành phố trực thuộc trung ương Trung Quốc. Nhiệm kỳ của bà tại Phúc Kiến đã khiến bà trở thành người phụ nữ thứ hai lãnh đạo cấp tỉnh kể từ khi thành lập nước [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]] năm 1949 (người đầu tiên là [[Vạn Thiệu Phân]]). Trước khi làm Bí thư thành ủy Thiên Tân, bà đã từng làm bí thư đảng ủy của thành phố biển Đại Liên và là Bí thư thứ nhất của Liên đoàn Lao động Trung Quốc. ==Tiểu sử== Tôn Xuân Lan sinh năm 1950 tại tỉnh [[Hà Bắc (Trung Quốc)|Hà Bắc]], tốt nghiệp Học viện Công nghiệp An Sơn của tỉnh [[Liêu Ninh]]. Bà gia nhập [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] (CPC) năm 1973 và từng bước thăng tiến nhanh chóng. Giai đoạn từ năm 1980 đến 1990, bà giữ chức Chủ nhiệm Liên đoàn Phụ nữ tỉnh Liêu Ninh rồi Liên đoàn Lao động tỉnh Liêu Ninh.<ref name="CAND"/> Năm 2001, bà thay ông [[Bạc Hy Lai]], làm Thị trưởng thành phố Đại Liên. 4 năm sau, bà được điều về Trung ương giữ chức Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động. Từ tháng 12 năm 2009, bà giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Phúc Kiến, trở thành nữ Bí thư Tỉnh ủy duy nhất ở Trung Quốc thời điểm đó. Ngày 21 tháng 11 năm [[2012]], Tôn Xuân Lan được bổ nhiệm làm Bí thư Thành ủy [[Thiên Tân]] thay người tiền nhiệm [[Trương Cao Lệ]], trở thành Phó Thủ tướng.<ref>{{chú thích web| url =https://laodong.vn/the-gioi/trung-quoc-bo-nhiem-bi-thu-thanh-uy-thien-tan-92609.bld| tiêu đề = Trung Quốc bổ nhiệm Bí thư Thành ủy Thiên Tân | author = | ngày = 2012-11-21| ngày truy cập =2017-10-25 | nơi xuất bản= Báo điện tử Lao động | ngôn ngữ = }}</ref> Tháng 12 năm [[2014]], Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc CPC đã quyết định bổ nhiệm Tôn Xuân Lan làm Trưởng ban Mặt trận Thống nhất Trung ương CPC thay ông [[Lệnh Kế Hoạch]] - từng là phụ tá thân cận của cựu Chủ tịch [[Hồ Cẩm Đào]] và đang bị điều tra vì "vi phạm kỷ luật nghiêm trọng" - cụm từ ám chỉ cáo buộc [[tham nhũng]].<ref name="CAND">{{chú thích web| url = http://cadn.com.vn/news/122_126145_ton-xuan-lan-duong-den-bo-bay-quyen-luc-.aspx | tiêu đề = Tôn Xuân Lan - Đường đến "Bộ bảy quyền lực"| author = | ngày =2015-01-10 | ngày truy cập =2017-10-25 | nơi xuất bản=Báo Công an TP Đà Nẵng | ngôn ngữ = }}</ref> Tôn Xuân Lan là Ủy viên Dự khuyết [[Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]] khóa 15 và 16 và là Ủy viên chính thức Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 17, 18 và 19. == Xem thêm == * [[Bí thư Tỉnh ủy (Trung Quốc)]] * [[Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Phúc Kiến]] * [[Bí thư Thành ủy thành phố Thiên Tân]] ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} {{sơ khai tiểu sử}} {{thời gian sống|1950}}{{Lãnh đạo Đảng và Nhà nước Trung Quốc}}{{Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 19}}{{Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa khóa XIII}}{{Lãnh đạo thành phố Thiên Tân}}{{Lãnh đạo tỉnh Phúc Kiến}} [[Thể loại:Nữ chính khách Trung Quốc]] [[Thể loại:Viên chức chính quyền ở Liêu Ninh]] [[Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]] [[Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII]] [[Thể loại:Time 100 năm 2022]] mp9cc9nvr2nyitpcv4zztzk02lqp8pn Onotoa 0 7839315 70541358 68615140 2023-08-08T21:45:52Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Onotoa.jpg|thumb]] {{Main|Kiribati|Quần đảo Gilbert}} '''Onotoa''' là một [[đảo san hô vòng]] và một quận của [[Kiribati]]. Đảo này thuộc [[quần đảo Gilbert]] trong [[Thái Bình Dương]], nằm cách [[Tamana, quần đảo Gilbert|Tamana]] {{convert|65|km|0|abbr=on}}, và là đảo nhỏ nhất của Gilberts. Dân số của Onotoa trong cuộc điều tra năm 2010 là 1,519 người.<ref name="O2012">{{Chú thích web|họ 1= |tên 1= |work= Office of Te Beretitent - Republic of Kiribati Island Report Series|tiêu đề= 16. Onotoa|ngày tháng= 2012|url= http://www.climate.gov.ki/wp-content/uploads/2013/01/16_ONOTOA-revised-2012.pdf|ngày truy cập= ngày 28 tháng 4 năm 2015|archive-date= 2022-01-18|archive-url= https://web.archive.org/web/20220118141929/http://www.climate.gov.ki/wp-content/uploads/2013/01/16_ONOTOA-revised-2012.pdf|url-status= dead}}</ref> Đảo san hô vòng này có cấu trúc tương tự các đảo khác trong quần đảo Gilbert với một đường liên tục các tiểu đảo và hòn đảo nằm về phía đông. Bờ phía tây bao gồm các rặng san hô ngầm bao quanh bởi các đầm phá.<ref name="O2012"/> ==Địa lý== Onotoa là một đảo san hô vòng thấp với diện tích {{convert|15,62|km2|2|abbr=out}}. Có tất cả bảy ngôi làng ở Tabuarorae, một tiểu đảo nằm về cực nam của hòn đảo kế tiếp là các tiểu đảo Aiaki, Otoae, Temao, Buariki, Tanaeang và Tekawa nằm đầu bắc của đảo. Các dân làng cư ngụ dọc theo đầm phá dọc theo chiều dài đảo. Các cụm tiểu đảo Otoae và Aiaki hiện tại có thể tiếp cận dễ dàng nhờ vào các đường đắp cao được xây dựng từ Temao đến Aiaki. Tabuarorae vẫn không được kết nối với phần còn lại của đảo.<ref name="O2012"/> Các cơ sở hạ tầng trải dài khắp đảo, với sân bay nằm gần ngôi làng đầu phía bắc Tekawa, bến tàu và cầu tàu ở tiểu đảo phía nam Tabuarorae, và Trường cấp hai nằm giữa Otowae và Aiaki, và văn phòng Hội đồng ở giữa Temao và Buariki.<ref name="O2012"/> ==Các vấn đề môi trường== Việc xây dựng đường đắp cao cũng đã gây ra sự giảm dòng nước đáng kể đi vào đầm phá dẫn tới lượng oxy trong đầm bị hạ thấp, hậu quả là làm giảm chất lượng nước.<ref name="CCP2008O">{{Chú thích web|họ 1=Dr Temakei Tebano & others |work=Office of Te Beretitent - Republic of Kiribati Island Report Series (for KAP II (Phase 2) |tiêu đề=Island/atoll climate change profiles - Onotoa Atoll |ngày tháng=April 2008 |url=http://www.climate.gov.ki/library.html |ngày truy cập=ngày 28 tháng 4 năm 2015 |url-status=dead |url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20111106060656/http://www.climate.gov.ki/library.html |ngày lưu trữ=ngày 6 tháng 11 năm 2011 }}</ref> Sự xói mòn và bồi đắp đang xảy ra dọc theo đường bờ biển được xác định có liên quan tới việc khai thác mỏ quá mức, việc lấn biển và xây dựng đường đắp cao được cho là dẫn tới sự thay đổi dòng chảy ven bờ.<ref name="CCP2008O"/> ==Truyền thuyết và thần thoại== Cái tên Onotoa có nghĩa là 'sáu người khổng lồ'. Truyền thuyết kể rằng một người phụ nữ lưng gù đến từ Tarawa, sống ở ngôi làng Nuatabu, có sau người con trai đã trêu chọc sự khiếm khuyết cơ thể của bà. Bà đã bỏ đi đến Onotoa. Các người con trai đi theo bà và xây dựng nhà cho bà bằng việc chất đống san hô - phần còn lại của các công trình đó là các hòn đảo có thể thấy ngày nay.<ref name="CCP2008O"/>{{refn|Sir [[Arthur Grimble]], cadet administrative officer in the Gilberts from 1914 and resident commissioner of the Gilbert and Ellice Islands colony from 1926, recorded the myths and oral traditions of the Kiribati people. He wrote the best-sellers ''[[A Pattern of Islands]]'' (London, John Murray 1952,<ref>{{chú thích sách| last = Grimble| first = Arthur| authorlink = Arthur Grimble| title = A Pattern of Islands| publisher = Penguin Books| series = Penguin Travel Library| year = 1981 | url = http://www.nzetc.org/tm/scholarly/tei-GriPatt-t1-body1-d10-d1.html| isbn = 0-14-009517-9}}</ref> and ''Return to the Islands'' (1957), which was republished by Eland, London in 2011, {{ISBN|978-1-906011-45-1}}. He also wrote ''Tungaru Traditions: writings on the atoll culture of the Gilbert Islands'', [[University of Hawaii]] Press, [[Honolulu]], 1989, {{ISBN|0-8248-1217-4}}.<ref>{{chú thích sách| last = Grimble| first = Arthur| authorlink = Arthur Grimble| title = Tungaru traditions: writings on the atoll culture of the Gilbert Islands | publisher = University of Hawaii Press | series = Penguin Travel Library| year = 1989 | url = | isbn = 978-0-8248-1217-1}}</ref>|group=Note}} ==Lịch sử== Năm 1826 Thuyền trưởng Clark của tùa đánh bắt cá voi Anh quốc {{ship||John Palmer|1807 ship|2}} là người châu Âu đầu tiên nhìn thấy Onotoa, theo sau là các tàu của người Mỹ và Nhật Bản.<ref name="CCP2008O"/> Bưu điện Onotoa được mở vào năm 1912.<ref name = "Post Office">{{Chú thích web | họ 1 = Premier Postal History | tiêu đề = Post Office List | nhà xuất bản = Premier Postal Auctions | url = https://www.premierpostal.com/cgi-bin/wsProd.sh/Viewpocdwrapper.p?SortBy=ge&country= | ngày truy cập = ngày 5 tháng 7 năm 2013}}</ref> ==Ghi chú== {{tham khảo|group=Note}} ==Tham khảo== {{tham khảo}} *[http://www.history.navy.mil/ac/exploration/wilkes/wilkes.html Exhibit: The Alfred Agate Collection: The United States Exploring Expedition, 1838-1842] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20120114110615/http://www.history.navy.mil/ac/exploration/wilkes/wilkes.html |date=2012-01-14 }} from the Navy Art Gallery {{Kiribati geography}} {{coord|1|51|S|175|33|E|display=title|source:eswiki}} {{authority control}} [[Thể loại:Quần đảo Gilbert]] [[Thể loại:Rạn san hô vòng Kiribati]] {{Kiribati-geo-stub}} kiw9qw0t8higl6nol6bn61qg2kbdfzt Tập tin:D2VNOP2017.png 6 7839316 67930742 66888959 2022-01-12T08:11:50Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki == Miêu tả == {{Mô tả sử dụng hợp lý | Article = Giải quần vợt Việt Nam Mở rộng 2017 | Use = Infobox <!-- ADDITIONAL INFORMATION --> | Used for = | Owner = | Website = https://ticketbox.vn/open-tennis | History = | Commentary = <!--OVERRIDE FIELDS --> | Description = | Source = https://www.facebook.com/vtf.org.vn/photos/pcb.533219193697999/533219117031340/?type=3&theater | Portion = | Low_resolution = {{SVG-Res}} | Purpose = Để xem lịch thi đấu theo từng ngày của giải quần vợt. | Replaceability = | other_information = }} [[Thể loại:Giải quần vợt Việt Nam Mở rộng]] == Giấy phép == {{PD-self}} [[Thể loại:Hình Internet cần được kiểm tra thủ công]] [[Thể loại:Tập tin không tự do có phiên bản cũ (đã xử lý)]] 4374zd2tjtjvzwzrgkbnxulqunnpswv John Njue 0 7839317 67541480 67538753 2021-12-14T06:10:13Z NDKDDBot 814981 Sửa thẻ HTML... wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> John Njue | title = Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Nairobi]] <br/> (2007 - 2021) <br/> Tổng giám mục Phó [[Tổng giáo phận Nyeri]] <br/> (2002 - 2007) <br/> Giám mục chính tòa [[Giáo phận Embu]] <br/> (1986 - 2002) | image = Cardinal John Njue.jpg | alt = | caption = | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[Raphael Ndingi Mwana'a Nzeki]] | successor = <!-- Orders --> | ordination = Ngày 6 tháng 1 năm 1973 | ordained_by = [[Giáo hoàng Phaolô VI]] | consecration = Ngày 20 tháng 9 năm 1986 | consecrated_by = [[Jozef Tomko]] | cardinal = Ngày 24 tháng 11 năm 2007 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 31 tháng 12 năm 1944 | birth_place = [[Embu]], [[Kenya]] | death_date = | death_place = | previous_post = }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of John Njue.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"In veritate Testimonium in caritate servitium"'' |tòa = [[Tổng giáo phận Nairobi]] }} '''John Njue''' (sinh 1944) là một Hồng y người Kenya của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông hiện đảm nhận vị trí Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Nairobi]]. Ông từng giữ các chức vị khác như: Giám mục Embu, Tổng giám mục Phó Nyeri, Giám quản Hạt Đại diện Tông Tòa Isiolo, Giáo phận Murang'a, Tổng giáo phận Nyeri và đặc biệt là khoảng thời gian dài ở vị trí Chủ tịch Hội đồng Giám mục Kenya.<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/dioceses/diocese/nair0.htm#6421 Metropolitan Archdiocese of Nairobi]</ref> ==Tiểu sử== Hồng y Njue sinh năm 1944<ref>Vài nguồn cho rằng là ngày 31 tháng 12 năm 1944</ref> tại Embu, Kenya. Sau quá trình tu học, ngày 6 tháng 1 năm 1973, ông được phong chức linh mục bởi [[Giáo hoàng Phaolô VI]], tân linh mục thuộc Giáo phận Embu.<ref name=h>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bnjue.html John Cardinal Njue - Archbishop of Nairobi, Kenya - Cardinal-Priest of Preziosissimo Sangue di Nostro Signore Gesù Cristo]</ref> Ngày 9 tháng 6 năm 1986, Tòa Thánh chọn linh mục John Njue làm Giám mục chính tòa [[Giáo phận Embu]]. Tân giám mục được tấn phong sau đó vào ngày 20 tháng 9 cùng năm, bởi các thừa tác viên chủ sự nghi thức gồm Chủ phong là Hồng y [[Jozef Tomko]], Quyền Tổng trưởng Thánh bộ Phúc Âm hóa các dân tộc [còn gọi là Thánh bộ Truyền giáo]. Hai vị phụ phong gồm: [[Silas Silvius Njiru]], Giám mục [[Giáo phận Meru]] và [[Raphael S. Ndingi Mwana’a Nzeki]], Giám mục Giáo phận Nakuru.<ref name=h/> Tân giám mục quyết định chọn khẩu hiệu:''In veritate Testimonium in caritate servitium''.<ref name=g/> Từ năm 1997 đến năm 2003, ông còn là Chủ tịch Hội đồng Giám mục Kenya.<ref name=g/> Ngày 9 tháng 3 năm 2002, Tòa Thánh thăng Giám mục Njue làm Tổng giám mục Phó [[Tổng giáo phận Nyeri]].<ref name=h/> Từ năm 2005 đến ngày 25 tháng 1 năm 2006, ông còn là [[Giám quản Tông Tòa]] [[Hạt Đại diện Tông Tòa Isiolo]]. Tháng 11 năm 2006, ông kiêm nhiệm nhiệm vụ Giám quản Tông Tòa [[Giáo phận Murang’a]]. Nhiệm vụ này chấcm dứt ngày 4 tháng 4 năm 2009.<ref name=h/> Ngày 6 tháng 10 năm 2007, Tòa Thánh bất ngờ loan tin chọn Tổng giám mục Njue làm Tổng giám mục chính tòa [[Tổng giáo phận Nairobi]]. Ông nhận chức vị này ngày 1 tháng 11 sau đó.<ref name=h/> Song song với chức vị này, từ năm 2006 đến năm 2015, ông còn đảm nhận nhiệm vụ Chủ tịch Hội đồng Giám mục Kenya.<ref name=g/> Trong Công nghị Hồng y ngày 24 tháng 11 năm 2007, [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] vinh thăng Tổng giám mục Njue tước vị Hồng y Nhà thờ Preziosissimo Sangue di Nostro Signore Gesù Cristo. Ông đã đến đây nhận nhà thờ hiệu tòa mình vào ngày 17 tháng 2 năm 2008.<ref name=h/> Từ tháng 12 năm 2007 đến ngày 19 tháng 4 năm 2008, ông còn kiêm thêm chức Giám quản Tông Tòa [[Tổng giáo phận Nyeri]].<ref name=g/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} [[Thể loại:Sinh năm 1944]] [[Thể loại:Hồng y]] [[Thể loại:Giám mục Công giáo thế kỉ 20]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] 0be5kse9nnf8t4n6kygrrz9mkrq2mcj Trần Quang Cơ (Nhà hoạt động) 0 7840250 35641869 32327602 2017-12-03T16:01:26Z Thái Nhi 655 đã thêm [[Thể loại:Người Tiền Giang]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{dablink|Bài viết này nói về một nhà hoạt động trong [[Chiến tranh Việt Nam]], về nguyên Thứ trưởng ngoại giao cùng tên, xem [[Trần Quang Cơ]]}} '''Trần Quang Cơ''' (1926 – 1961), nguyên là Bí thư Ban cán sự học sinh, sinh viên khu Sài Gòn – Gia Định, người lãnh đạo cao nhất của phong trào học sinh - sinh viên.{{Viên chức||tên=Trần Quang Cơ|hình=|ngang=150px|chức vụ=Thứ trưởng Bộ Ngoại giao|ngày sinh=[[1926]]|nơi sinh=[[Chợ Gạo]] - [[Tiền Giang]]|bắt đầu=|kết thúc=|tiền nhiệm=|kế nhiệm=|ngày mất=[[1961]]|nơi mất=|đảng=[[Đảng Cộng sản Việt Nam]]}} == Tiểu sử == Trần Quang Cơ (bí danh ''Tám Lượng'')'','' sinh ngày 15/10/1926 tại huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang. Năm 1945, ông tham gia Đội thiếu niên Tiền Phong và hoạt động tại nội thành Mỹ Tho, là nhân vật quan trọng trong phong trào học sinh tại trường trung học Le Myre de Vilers ''(nay là trường THPT Nguyễn Đình Chiểu, TP. Mỹ Tho)''.  Năm 1947, ông trở thành Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam và được bầu là Ủy viên Đoàn học sinh cứu quốc Nam bộ TP. Mỹ Tho và Ủy viên ban chấp hành Hội học sinh Sài Gòn Chợ Lớn. Ông tham gia bãi khóa, biểu tình trong phong trào Trần Văn Ơn. Từ 1954 đến 1960, ông tham gia Liên chi ủy học sinh sinh viên và giáo chức khu Sài Gòn Chợ Lớn, rồi Ban vận động học sinh, sinh viên Sài Gòn Gia Định, trở thành Trưởng ban vào năm 1959. Năm 1960, ông là Bí thư Ban cán sự học sinh, sinh viên khu Sài Gòn – Gia Định, là lãnh đạo cao nhất của phong trào học sinh, sinh viên Sài Gòn – Gia Định. Ngày 20/8/1961, ông mất trong trận đánh tại căn cứ. == Liên kết ngoài == == Chú thích == [[Thể loại:Người Tiền Giang]] ashmurk2ohdxgq5ps1xacbzhkcv7mdv Thể loại:Điện não đồ 14 7840288 32248550 2017-10-24T16:26:53Z Minh28397 528217 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Cat main|Điện não đồ}} {{Commons cat|Electroencephalography}} [[Thể loại:Chụp ảnh thần kinh]]” wikitext text/x-wiki {{Cat main|Điện não đồ}} {{Commons cat|Electroencephalography}} [[Thể loại:Chụp ảnh thần kinh]] mkwv69q1kg1wodrs3cfcnv0bzw9jigu Quốc hội Việt Nam khóa VIII 0 7840291 68483121 68428995 2022-04-17T08:26:06Z GiaTranBot 859204 sửa lỗi chữ Ð Bắc Âu (via JWB) wikitext text/x-wiki {{Infobox legislature |name=Quốc hội Việt Nam |native_name= |transcription_name= |legislature=Quốc hội Việt Nam khóa VIII |coa_pic=Emblem of Vietnam.svg |coa_res=130px |coa_caption=Quốc huy |house_type=Đơn viện |houses=[[Quốc hội Việt Nam|Quốc hội]] |term_limits=17/06/1987 – 18/09/1992<br/>{{age in years and days|1987|6|17|1992|9|18|df=y}} |foundation={{Start date|1946|01|06}} |disbanded=<!-- {{End date|YYYY|MM|DD}} --> |preceded_by=[[Quốc hội Việt Nam khóa VII|Quốc hội khóa VII]] |succeeded_by=[[Quốc hội Việt Nam khóa IX|Quốc hội khóa IX]] |new_session=17-22 tháng 6 năm 1987:<br/>'''Kỳ họp thứ nhất''' |leader1_type=[[Chủ tịch Quốc hội Việt Nam|Chủ tịch Quốc hội]] |leader1=[[Lê Quang Đạo ]] |election1=17 tháng 6 năm 1987 |party1=[[Đảng Cộng sản Việt Nam|Đảng Cộng sản]] |leader2_type=[[Phó Chủ tịch Quốc hội Việt Nam|Phó Chủ tịch]] |leader2=[[Trần Độ]]<br/>[[Hoàng Trường Minh]]<br/>Huỳnh Cương<br/>[[Phùng Văn Tửu (Tửu anh)|Phùng Văn Tửu]]<br/>[[Nguyễn Thị Ngọc Phượng]] |election2=17 tháng 6 năm 1987 |leader3_type=[[Hội đồng Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam|Hội đồng Nhà nước]] |leader3=15 thành viên<br/><small>đảm nhận chức năng của [[Ủy ban thường vụ Quốc hội|Ủy ban Thường vụ Quốc hội]] và [[Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam|Chủ tịch nước]]</small> |election3=17 tháng 6 năm 1987 |leader4_type=Chủ tịch [[Hội đồng Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam|Hội đồng Nhà nước]] |leader4=[[Võ Chí Công]] |election4=17 tháng 6 năm 1987 |party4=[[Đảng Cộng sản Việt Nam|Đảng Cộng sản]] |leader5_type=Phó Chủ tịch [[Hội đồng Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam|Hội đồng Nhà nước]] |leader5=[[Nguyễn Hữu Thọ]]<br/>[[Huỳnh Tấn Phát]]<br/>[[Lê Quang Đạo]]<br/>[[Nguyễn Quyết]]<br/>[[Đàm Quang Trung]]<br/>[[Nguyễn Thị Định]] |election5=17 tháng 6 năm 1987 |leader6_type=Tổng thư ký [[Hội đồng Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam|Hội đồng Nhà nước]] |leader6=Nguyễn Việt Dũng |election6=17 tháng 6 năm 1987 |leader7_type=Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng |leader7=[[Phạm Hùng]], [[Đảng Cộng sản Việt Nam|ĐCS]] <small>''(đến 10/3/1988 - qua đời)''</small><br/>[[Đỗ Mười|Đỗ Mười]], [[Đảng Cộng sản Việt Nam|ĐCS]] <small>''(từ 6/1988)''</small><br/>[[Võ Văn Kiệt]], [[Đảng Cộng sản Việt Nam|ĐCS]] <small>''(từ 9/8/1991)''</small> |members=496 |last_election1=19/04/1987<br/>[[Bầu cử Quốc hội Việt Nam khóa VIII|Bầu cử Quốc hội khóa VIII]] |next_election1=19/07/1992<br/>[[Bầu cử Quốc hội Việt Nam khóa IX|Bầu cử Quốc hội khóa IX]] |structure1=8th National Assembly of Vietnam.svg |structure1_res=250px |political_groups1= {{colorbox|#C00000}} [[Mặt trận Tổ quốc Việt Nam]] (465-93,8%) *[[Đảng Cộng sản Việt Nam|Đảng Cộng sản]] *[[Đảng Dân chủ Việt Nam|Đảng Dân chủ]]<ref name=":3">tránh nhầm lẫn với [[Đảng Dân chủ thế kỷ 21]] phi chính đảng, không phải [[Đảng Dân chủ Việt Nam]] khôi phục.</ref><ref name=":4">đến 1988 tự giải tán.</ref> *[[Đảng Xã hội Việt Nam|Đảng Xã hội]]<ref name=":4" /> {{colorbox|#B8B8B8}} Không đảng phái (31-6,2%) |committees1= |term_length=1987-1992 |session_room=The Ba Dinh meeting-hall.jpg |meeting_place=[[Hội trường Ba Đình]], Hà Nội|website={{URL|http://quochoi.vn/}} }} '''Quốc hội Việt Nam khóa VIII''' (1987-1992) là [[Quốc hội Việt Nam|Quốc hội]] nhiệm kỳ thứ tám của nước [[Việt Nam]], và là nhiệm kỳ Quốc hội thứ 3 sau thống nhất. Quốc hội khóa tám được bầu ngày [[19 tháng 4]] năm [[1987]], là khóa thứ 2 trong số 2 khóa thực hiện bộ máy [[Nhà nước Việt Nam|Nhà nước]] theo chế định [[Hội đồng Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam|Hội đồng Nhà nước]] theo bản Hiến pháp 1980. Quốc hội khóa VIII cũng là khóa Quốc hội diễn ra 1 năm sau Nghị quyết về [[Đổi mới]] của [[Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam VI|Đại hội Đảng lần VI]], trong bối cảnh tình hình trong nước và thế giới lúc bấy giờ có nhiều biến đổi sâu sắc và phức tạp. Trong suốt nhiệm kỳ 5 năm, Quốc hội và Hội đồng Nhà nước khóa VIII đã thông qua 31 luật và bộ luật, 42 pháp lệnh và phê chuẩn 1 hiệp định quốc tế. Trong đó có nhiều đạo luật quan trọng, thể chế hóa chính sách kinh tế mới như: Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (1987), Luật doanh nghiệp tư nhân (1990)... == Bầu cử == === Chuẩn bị === Ngày 16/02/1987, Hội đồng Nhà nước Quốc hội khóa VII đã ra Nghị quyết số 780NQ/HĐNN7 về việc thành lập Hội đồng bầu cử ở Trung ương để phụ trách tổ chức việc bầu cử Quốc hội khóa VIII. Danh sách bao gồm:<ref>{{Chú thích web|url=http://quochoi.vn/tulieuquochoi/anpham/Pages/anpham.aspx?AnPhamItemID=3713|tiêu đề=VĂN KIỆN QUỐC HỘI TOÀN TẬP TẬP VI(QUYỂN 2) 1984 - 1987|website=CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ QUỐC HỘI VIỆT NAM}}</ref> # Đồng chí [[Trường Chinh]], [[Hội đồng Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam|Chủ tịch Hội đồng Nhà nước]]. # Đồng chí Nguyễn Đức Tâm, Ủy viên [[Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Bộ Chính trị]], [[Ban Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Bí thư Trung ương Đảng]]. # Đồng chí Lê Thanh Nghị, Phó Chủ tịch kiêm Tổng Thư ký Hội đồng Nhà nước. # Đồng chí [[Huỳnh Tấn Phát]], Chủ tịch Đoàn Chủ tịch [[Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam|Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc]]. # Đồng chí [[Nghiêm Xuân Yêm]], Tổng Thư ký [[Đảng Dân chủ Việt Nam]]. # Đồng chí [[Nguyễn Xiển]], Tổng Thư ký [[Đảng Xã hội Việt Nam]]. # Đồng chí Nguyễn Khánh, [[Ban Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Bí thư Trung ương Đảng]], Phó Chủ tịch kiêm Tổng Thư ký Hội đồng Bộ trưởng. # Đồng chí Trần Quốc Hương, [[Ban Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Bí thư Trung ương Đảng]], Trưởng ban Nội chính Trung ương Đảng. # Đồng chí Phạm Thế Duyệt, [[Ban Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Bí thư Trung ương Đảng]], quyền Chủ tịch Tổng Công đoàn Việt Nam. # Đồng chí Nguyễn Xuân Hữu, [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Ủy viên Trung ương Đảng]], Trưởng ban trù bị Đại hội Nông dân tập thể. # Đồng chí Nguyễn Thị Định, [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Ủy viên Trung ương Đảng]], Chủ tịch Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam. # Đồng chí Vũ Mão, [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Ủy viên Trung ương Đảng]], Bí thư thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đoàn. # Linh mục Võ Thành Trinh, Chủ tịch Ủy ban đoàn kết Công giáo yêu nước Việt Nam. # Hòa thượng Thích Minh Châu, Phó Chủ tịch kiêm Tổng Thư ký Hội đồng trị sự Trung ương giáo Hội Phật giáo. # Đồng chí Hoàng Trường Minh, [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Ủy viên Trung ương Đảng]], Trưởng ban Dân tộc Trung ương Đảng, Chủ tịch Hội đồng dân tộc. # Đồng chí Trần Trọng Tân, [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Ủy viên Trung ương Đảng]], Trưởng Ban Tuyên huấn Trung ương. # Đồng chí Huỳnh Cương, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh Hậu Giang. # Đồng chí KrorKrơn (Nguyễn Văn Sỹ), [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Ủy viên Trung ương Đảng]], Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Gia Lai - Kon Tum. # Đồng chí Ama Pui, [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng]], Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắc Lắc. # Đồng chí Nguyễn Nam Khánh, [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Ủy viên Trung ương Đảng]], Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân. # Đồng chí Nguyễn Việt Dũng, Chủ nhiệm [[Văn phòng Quốc hội Việt Nam|Văn phòng Quốc hội]] và [[Hội đồng Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam|Hội đồng Nhà nước]]. # Đồng chí Vũ Trọng Kiên, Trưởng ban Ban Tổ chức của Chính phủ. === Bầu cử === Quốc hội khóa VIII bầu cử vào ngày [[19 tháng 4]] năm [[1987]], bầu 496 đại biểu trong tổng số 828 ứng cử viên tại 167 đơn vị bầu cử từ 40 tỉnh, thành phố và đặc khu (485 ứng viên trúng cử, 11 đơn vị phải bầu thêm vì thiếu mỗi đơn vị 1 đại biểu vào ngày 3/5/1987). Tỷ lệ cử tri đi bầu: 98,75%; tỷ lệ phiếu hợp lệ: 97,55%.<ref name=":1">{{Chú thích web|url=http://quochoi.vn/tulieuquochoi/anpham/Pages/anpham.aspx?AnPhamItemID=237|tiêu đề=LỊCH SỬ QUỐC HỘI VIỆT NAM (1976 - 1992): I- BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHOÁ VIII|website=CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ QUỐC HỘI VIỆT NAM}}</ref> Hội đồng bầu cử tổng kết và công bố kết quả bầu cử từ ngày 22-30 tháng 4 năm 1987 và ngày 11/05/1987. ==== Cơ cấu thành phần của Quốc hội ==== * Công nhân: 91 * Nông dân: 105 * Tiểu thủ công nghiệp: 19 * Quân nhân: 49 * Cán bộ chính trị: 100 * Trí thức xã hội chủ nghĩa: 123 * Nhân sĩ, tôn giáo: 9 * Đảng viên: 465 * Ngoài Đảng: 31 * Phụ nữ: 88 * Dân tộc thiểu số: 70 * Thanh niên (21-35 tuổi): 55 * Cán bộ ở Trung ương: 116 * Cán bộ ở địa phương: 380<ref>{{Chú thích web|url=http://quochoi.vn/tulieuquochoi/tulieu/quochoicackhoa/Pages/khoatam.aspx?ItemID=23991|tiêu đề=QUỐC HỘI KHOÁ VIII (1987-1992)|website=CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ QUỐC HỘI VIỆT NAM}}</ref> == Các kỳ họp == === Kỳ họp thứ nhất === Kỳ họp thứ nhất diễn ra từ ngày [[17 tháng 6]] đến ngày [[22 tháng 6]] năm [[1987]]. === Kỳ họp thứ hai === Kỳ họp thứ 2 diễn ra từ ngày [[23 tháng 12]] đến ngày [[29 tháng 12]] năm [[1987]]. === Kỳ họp thứ ba === Kỳ họp thứ 3 diễn ra từ ngày [[22 tháng 6]] đến ngày [[28 tháng 6]] năm [[1988]]. === Kỳ họp thứ tư === Kỳ họp thứ 4 diễn ra từ ngày [[13 tháng 12]] đến ngày [[22 tháng 12]] năm [[1988]]. === Kỳ họp thứ năm === Kỳ họp thứ 5 diễn ra từ ngày [[19 tháng 6]] đến ngày [[30 tháng 6]] năm [[1989]]. === Kỳ họp thứ sáu === Kỳ họp thứ 6 diễn ra từ ngày [[18 tháng 12]] đến ngày [[28 tháng 12]] năm [[1989]]. === Kỳ họp thứ bảy === Kỳ họp thứ 7 diễn ra từ ngày [[14 tháng 6]] đến ngày [[30 tháng 6]] năm [[1990]]. === Kỳ họp thứ tám === Kỳ họp thứ 8 diễn ra từ ngày [[5 tháng 12]] đến ngày [[21 tháng 12]] năm [[1990]]. === Kỳ họp thứ chín === Kỳ họp thứ 9 diễn ra từ ngày [[27 tháng 7]] đến ngày [[12 tháng 8]] năm [[1991]]. === Kỳ họp thứ mười === Kỳ họp thứ 10 diễn ra từ ngày [[10 tháng 12]] đến ngày [[26 tháng 12]] năm [[1991]]. === Kỳ họp thứ mười một === Sau bốn lần sửa đổi, bổ sung, Hiến pháp mới của nước [[Việt Nam|Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam]] đã được Quốc hội biểu quyết thông qua tại kỳ họp cuối cùng của Quốc hội khóa VIII vào hồi 11 giờ 45 phút ngày 15-4-1992. [[Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam|Hiến pháp 1992]] bao gồm Lời nói đầu, 12 chương và 147 điều. == Các hoạt động == === Kỳ họp thứ nhất === Kỳ họp thứ nhất diễn ra từ ngày [[17 tháng 6|17]] đến ngày [[22 tháng 6]] năm [[1987]]. Một Ủy ban thẩm tra tư cách đại biểu Quốc hội khóa VIII đã được thành lập, tiến hành việc thẩm tra tư cách của các đại biểu Quốc hội trúng cử trong 2 cuộc bầu cử vào ngày 17/6 và đã kiến nghị với Quốc hội về việc tuyên bố kết quả bầu cử của ông Hàn Trường Vũ tại đơn vị số 6 thuộc [[Thành phố Hồ Chí Minh]] là không có giá trị và không xác nhận tư cách đại biểu Quốc hội của ông Hàn Trường Vũ do có đơn từ cử tri tố giác ông cố tình giấu giếm quá khứ và khai man lý lịch. Thay vào đó, Quốc hội đã xác nhận tư cách đại biểu Quốc hội của ông Hà Tăng cũng được bầu tại đơn vị bầu cử này, là người có số phiếu bầu nhiều thứ 2 chỉ sau ông Hàn Trương Vũ để thay thế đảm bảo cơ cấu.<ref name=":1" /> Tiếp đó, Quốc hội đã bầu ra: * [[Hội đồng Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam|Hội đồng Nhà nước]] gồm 15 thành viên, đảm nhận chức năng của [[Ủy ban thường vụ Quốc hội|Ủy ban Thường vụ Quốc hội]] và [[Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam|Chủ tịch nước]], "''là cơ quan cao nhất, hoạt động thường xuyên của Quốc hội, là chủ tịch tập thể của nước [[Việt Nam|Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam]]''"<ref>Điều 98, Chương VII, Hiến pháp 1980</ref>. ** Chủ tịch Hội đồng Nhà nước: [[Võ Chí Công]] ** Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước (6): [[Nguyễn Hữu Thọ]], [[Huỳnh Tấn Phát]], [[Lê Quang Đạo]], [[Nguyễn Quyết]], [[Đàm Quang Trung]], [[Nguyễn Thị Định]] ** Tổng Thư ký Hội đồng Nhà nước: Nguyễn Việt Dũng * [[Chủ tịch Quốc hội Việt Nam|Chủ tịch Quốc hội]]: [[Lê Quang Đạo]]. Phó Chủ tịch (5): [[Trần Độ]], [[Hoàng Trường Minh]], Huỳnh Cương, [[Phùng Văn Tửu (Tửu anh)|Phùng Văn Tửu]], [[Nguyễn Thị Ngọc Phượng]]. Chủ tịch Ủy ban sửa đổi Hiến pháp: [[Võ Chí Công]] * [[Hội đồng Bộ trưởng]] gồm Chủ tịch Hội đồng, 9 Phó Chủ tịch, Tổng thư ký Hội đồng và 32 Bộ trưởng các Bộ, Chủ nhiệm các ủy ban Nhà nước và Thủ trưởng các cơ quan ngang bộ ** Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng: [[Phạm Hùng]] (đến năm 1988). ([[Đỗ Mười|Đỗ Mười]] từ tháng 6 năm 1988; [[Võ Văn Kiệt]] từ 9/8/1991) ** Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (9): [[Võ Văn Kiệt]] (đến 9/8/1991), [[Nguyễn Cơ Thạch]], [[Đồng Sĩ Nguyên|Đồng Sỹ Nguyên]], [[Võ Nguyên Giáp]], [[Nguyễn Khánh (Phó Thủ tướng)|Nguyễn Khánh]], [[Trần Đức Lương]], [[Nguyễn Ngọc Trìu]], [[Nguyễn Văn Chính]] (tức Chín Cần), [[Đoàn Duy Thành]]; [[Phan Văn Khải]] (từ 9/8/1991) ** Tổng thư ký Hội đồng Bộ trưởng: [[Nguyễn Khánh (Phó Thủ tướng)|Nguyễn Khánh]] * [[Chánh án Tòa án nhân dân tối cao (Việt Nam)|Chánh án Tòa án nhân dân tối cao]]: [[Phạm Hưng]]. [[Viện kiểm sát nhân dân tối cao (Việt Nam)|Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao]]: [[Trần Quyết]]. * Hội đồng Dân tộc và 7 Ủy ban Thường trực của Quốc hội gồm: Ủy ban Pháp luật; Ủy ban Kinh tế-Kế hoạch và Ngân sách; Ủy ban Văn hóa và Giáo dục; Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật; Ủy ban Y tế và Xã hội; Ủy ban Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng; Ủy ban Đối ngoại. === Sửa đổi Hiến pháp === Tại kỳ họp thứ 3 (từ ngày 22 đến 28/6/1988), theo đề nghị của Hội đồng Bộ trưởng, Quốc hội khóa VIII đã thống nhất giao cho Hội đồng Nhà nước chỉ đạo Ủy ban Đối ngoại, Ủy ban Pháp luật của Quốc hội xem xét sửa Lời nói đầu của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1980 để phù hợp với đường lối đối ngoại của Đảng và Nhà nước trong giai đoạn mới. Tại kỳ họp thứ tư (từ ngày 13 đến 22/12/1988), Quốc hội đã thông qua Nghị quyết về việc sửa Lời nói đầu của Hiến pháp 1980; đồng thời thành lập Ủy ban dự thảo sửa đổi và bổ sung một số điều của Hiến pháp gồm 16 thành viên do Chủ tịch Hội đồng Nhà nước Võ Chí Công làm Chủ tịch. Tại kỳ họp thứ 5 (từ ngày 19 đến 30/6/1989), Quốc hội khóa VIII thông qua Nghị quyết sửa đổi, bổ sung 7 điều, trong đó có các điều 57, 115, 116, 118, 122, 123, 125 thuộc Chương IX của Hiến pháp 1980. Tuy nhiên, xét thấy việc cần thiết phải tiến hành sửa đổi Hiến pháp một cách toàn diện, ngày 30/6/1989, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết về việc thành lập Ủy ban sửa đổi Hiến pháp gồm 28 thành viên do Chủ tịch [[Hội đồng Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam|Hội đồng Nhà nước]] Võ Chí Công làm Chủ tịch.<ref name=":0" /> Vào hồi 11 giờ 45 phút, ngày 15 tháng 4 năm 1992, sau 4 lần sửa đổi, bổ sung (dự thảo lần 1 và 2 trình tháng 5/1990, dự thảo lần 3 trình từ 27/7-12/8/1991 tại kỳ họp thứ 9), Hiến pháp mới của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được Quốc hội biểu quyết thông qua tại kỳ họp cuối cùng của Quốc hội khóa VIII với 12 chương và 147 điều. Theo thống kê chưa đầy đủ của 46 tỉnh, thành phố đã có 9.234.218 người tham gia các cuộc thảo luận đóng góp ý kiến vào bản dự thảo Hiến pháp. So với Hiến pháp 1980, trong Hiến pháp 1992 các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân được quy định rõ hơn và đầy đủ hơn; tiếp tục nêu cao vị trí của Quốc hội và chế độ làm việc của Quốc hội được tổ chức chuyên nghiệp hơn. [[Hiến pháp nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam|Hiến pháp 1992]] đã có sự điều chỉnh quan trọng là bỏ chế định [[Hội đồng Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam|Hội đồng Nhà nước]], lập lại chế định [[Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam|Chủ tịch nước]] là cá nhân một người và thành lập trở lại [[Ủy ban thường vụ Quốc hội|Ủy ban Thường vụ Quốc hội]] là cơ quan thường trực của Quốc hội; lập [[Hội đồng Quốc phòng và An ninh Việt Nam|Hội đồng Quốc phòng]] do Chủ tịch nước làm Chủ tịch. Thành viên của Ủy ban Thường vụ Quốc hội không thể đồng thời là thành viên [[Chính phủ Việt Nam|Chính phủ]]. === Điều chỉnh bộ máy, cán bộ cấp cao của Nhà nước và địa giới hành chính === * Trong khóa VIII, Quốc hội đã xem xét quyết định việc sáp nhập các bộ và thay đổi, bổ sung nhân sự cấp cao của Nhà nước.<ref name=":0" /> Ngày 10/3/1988, Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng [[Phạm Hùng]] qua đời khi đang đi công tác tại Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh phía Nam, Hội đồng Nhà nước đã ra Nghị quyết số 58-NQ/HĐNN8 về việc cử Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng Bộ trưởng [[Võ Văn Kiệt]] làm tạm quyền Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng. Ngày 22/6/1988, Quốc hội đã tiến hành bầu cử bằng cách bỏ phiếu kín chức danh Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng mới với 2 ứng viên: [[Võ Văn Kiệt]] và [[Đỗ Mười]], đều là Ủy viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng. Kết quả cuộc bầu cử đồng chí [[Đỗ Mười]] đã được Quốc hội bầu giữ chức Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng mới của khóa VIII. Ngày 9/8/1991 tại kỳ họp thứ 9, Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng [[Đỗ Mười]] do được bầu làm [[Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam]] sau [[Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam VII|Đại hội Đảng lần VII]] nên đã được Quốc hội chấp nhận cho miễn nhiệm. Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng Bộ trưởng [[Võ Văn Kiệt]] được bầu giữ chức Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng thay thế. Ông [[Phan Văn Khải]], Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch nhà nước làm Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng mới. * Quốc hội khóa VIII cũng thành lập mới nhiều cơ quan thuộc Hội đồng Nhà nước và Hội đồng Bộ trưởng như: ** Thành lập Bộ Kinh tế đối ngoại trên cơ sở sáp nhập Bộ Ngoại thương và Ủy ban Kinh tế đối ngoại ** Thành lập Bộ Xây dựng trên cơ sở sáp nhập Bộ Xây dựng và Ủy ban Xây dựng cơ bản nhà nước ** Sáp nhập Tổng cục Điện tử và Kỹ thuật tin học vào Bộ Cơ khí và Luyện kim ** Thành lập Bộ Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch trên cơ sở Bộ Văn hóa, Bộ Thông tin, Tổng cục Thể thao và Tổng cục Du lịch ** Thành lập Bộ Giáo dục và Đào tạo trên cơ sở Bộ Giáo dục, Bộ Đại học, Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề ** Thành lập Bộ Thương nghiệp trên cơ sở Bộ Kinh tế đối ngoại, Bộ Nội thương, Bộ Vật tư ** Đổi tên Bộ Cơ khí và Luyện kim thành Bộ Công nghiệp nặng ** Đổi tên Bộ Giao thông vận tải thành Bộ Giao thông vận tải và Bưu điện * Trong nhiệm kỳ 5 năm, Quốc hội khóa VIII cũng đã phê chuẩn việc sáp nhập và phân vạch địa giới hành chính nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và coi đây là một vấn đề quan trọng trực tiếp quan hệ đến việc xây dựng và phát triển đất nước như:<ref name=":0" /> ** Chia tỉnh Nghĩa Bình thành 2 tỉnh mới là tỉnh Quảng Ngãi và tỉnh Bình Định ** Chia tỉnh Phú Khánh thành tỉnh Phú Yên và tỉnh Khánh Hòa ** Chia tỉnh Bình Trị Thiên thành 3 tỉnh mới: Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế ** Chia tỉnh Nghệ Tĩnh thành 2 tỉnh là tỉnh Nghệ An và tỉnh Hà Tĩnh ** Chia tỉnh Hoàng Liên Sơn thành 2 tỉnh là tỉnh Yên Bái và tỉnh Lào Cai ** Chia tỉnh Hà Tuyên thành 2 tỉnh là tỉnh Hà Giang và tỉnh Tuyên Quang ** Chia tỉnh Gia Lai - Kon Tum thành 2 tỉnh là tỉnh Gia Lai và tỉnh Kon Tum ** Chia tỉnh Hà Sơn Bình thành 2 tỉnh là tỉnh Hòa Bình và tỉnh Hà Tây ** Thành lập tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu gồm Đặc khu Vũng Tàu - Côn Đảo và 3 huyện Long Đất, Châu Thành, Xuyên Mộc của tỉnh Đồng Nai ** Điều chỉnh địa giới hành chính Thủ đô Hà Nội ** Chia tỉnh Thuận Hải thành 2 tỉnh là tỉnh Ninh Thuận và tỉnh Bình Thuận ** Chia tỉnh Hậu Giang thành 2 tỉnh là tỉnh Cần Thơ và tỉnh Sóc Trăng ** Chia tỉnh Cửu Long thành 2 tỉnh là tỉnh Vĩnh Long và tỉnh Trà Vinh ** Chia tỉnh Hà Nam Ninh thành 2 tỉnh là tỉnh Nam Hà và tỉnh Ninh Bình === Quan hệ với Campuchia === Ngày 6/1/1989, trong diễn văn đọc tại Lễ kỷ niệm 10 năm ngày Giải phóng [[Phnôm Pênh]], Tổng Bí thư [[Nguyễn Văn Linh]] đã thông báo sẽ rút hết quân tình nguyện Việt Nam còn lại ở Campuchia về nước vào tháng 9/1989, trước thời hạn dự định 1 năm và nêu rõ mong muốn chân thành xây dựng quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trong khu vực của Việt Nam. Quốc hội đã hoan nghênh việc rút quân tình nguyện Việt Nam ở Campuchia về nước trong năm 1988, coi đó là đóng góp quan trọng vào việc giải quyết bằng chính trị vấn đề Campuchia vì hòa bình, ổn định. Việt Nam và [[Campuchia]] đã ra Thông cáo chung nhấn mạnh tầm quan trọng của việc đưa quan hệ truyền thống Việt Nam - Campuchia lên giai đoạn phát triển mới sau chuyến thăm của Bộ trưởng Ngoại giao Nguyễn Mạnh Cầm. === Cải thiện quan hệ với Trung Quốc === Sau hơn 10 năm gián đoạn quan hệ với Trung Quốc vì tình hình Campuchia và vấn đề biên giới phía Bắc, [[Quan hệ Trung Quốc – Việt Nam|quan hệ Việt-Trung]] dần được nối lại bắt đầu với chuyến thăm của Tổng Bí thư [[Nguyễn Văn Linh]], Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng [[Đỗ Mười]] và Cố vấn [[Phạm Văn Đồng]] với [[Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc]] [[Giang Trạch Dân]] và [[Thủ tướng Quốc vụ viện Trung Quốc|Thủ tướng Quốc vụ viện]] [[Lý Bằng]] tại [[Hội nghị Thành Đô]] vào 2 ngày 03-04 tháng 9 năm 1990.<ref name=":0">{{Chú thích web|url=http://quochoi.vn/tulieuquochoi/anpham/Pages/anpham.aspx?AnPhamItemID=238|tiêu đề=LỊCH SỬ QUỐC HỘI VIỆT NAM (1976 - 1992): II-QUỐC HỘI VỚI VIỆC ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG TRONG NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI|website=CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ QUỐC HỘI VIỆT NAM}}</ref> === Chuẩn bị bầu cử đại biểu Quốc hội khóa IX === Theo Điều 84 Hiến pháp 1980, Quốc hội khóa VIII sẽ kết thúc nhiệm kỳ vào tháng 6/1992, hai tháng trước khi kết thúc nhiệm kỳ Quốc hội phải bầu cử xong khóa mới, và theo luật định ngày bầu cử phải được [[Hội đồng Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam|Hội đồng Nhà nước]] ấn định và công bố chậm nhất là 60 ngày trước ngày bầu cử, tức sẽ vào tháng 4/1992. Tuy nhiên Luật bầu cử đại biểu Quốc hội cùng Hiến pháp (sửa đổi) và Luật tổ chức Quốc hội (sửa đổi) sẽ thông qua vào kỳ họp cuối của nhiệm kỳ khóa VIII vào cuối tháng 4. Vì vậy, ngày 26/12/1991, theo đề nghị của Hội đồng Nhà nước, Quốc hội khóa VIII đã thông qua Nghị quyết về việc kéo dài nhiệm kỳ thêm ba tháng, chậm nhất đến ngày 30/9/1992. Ngày 17/4/1992, Hội đồng Nhà nước đã ban hành Nghị quyết về việc tổ chức cuộc bầu cử đại biểu [[Quốc hội Việt Nam khóa IX|Quốc hội khóa IX]] vào ngày chủ nhật 19/7/1992.<ref name=":0" /> == Đảng Dân chủ và Đảng Xã hội tự giải tán == Từ khi [[Đảng Dân chủ Việt Nam]]<ref name=":3" /> và [[Đảng Xã hội Việt Nam]] thành lập năm 1944 và 1946 đã có nhiều hoạt động tham gia và đóng góp vào cách mạng cả hai miền Việt Nam (Màu Đảng kỳ của Đảng Dân chủ chính là màu xanh trên cờ của [[Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam|Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam]]). Kể từ [[Quốc hội Việt Nam khóa II|Quốc hội khóa II]], 2 Đảng đã tham gia vào khối [[Việt Minh|Mặt trận Việt Minh]] (sau là [[Mặt trận Tổ quốc Việt Nam]]) liên minh với [[Chính phủ Việt Nam|Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa]] và tham gia tranh cử Quốc hội. Sau thống nhất, [[Đảng Dân chủ Việt Nam|Đảng Dân chủ]] và [[Đảng Xã hội Việt Nam|Đảng Xã hội]] hoạt động trên toàn quốc, đóng vai trò như các chính đảng tham chính, phối hợp và công nhận sự lãnh đạo của [[Đảng Cộng sản Việt Nam]], cùng tham gia vào xã hội và các tổ chức chính quyền, Nhà nước, Quốc hội để kiến thiết đất nước. Các tài liệu, văn kiện của Đảng Cộng sản vẫn thừa nhận và ''"tiếp thu có chọn lọc"'' các thành tựu trong lý luận và thực tiễn của ''"các đảng anh em"''. Trước diễn biến phức tạp của [[Sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu|tình hình Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa Đông Âu]] và tình hình các thế lực đẩy mạnh thực hiện trào lưu đa nguyên, đa đảng đối với [[Hệ thống xã hội chủ nghĩa|các nước xã hội chủ nghĩa]] còn lại lúc bấy giờ, tại Đại hội đại biểu [[Đảng Xã hội Việt Nam|Đảng Xã hội]] (từ ngày 21 đến ngày [[22 tháng 7]] năm [[1988]]), Đảng đã tuyên bố tự giải tán với lý do ''"kết thúc sứ mệnh"''. Ngày 20 tháng 10 cùng năm, tại Đại hội đại biểu [[Đảng Dân chủ Việt Nam|Đảng Dân chủ]] (từ ngày 18 đến ngày 20/10/1988), Đảng Dân chủ tuyên bố tự nguyện giải thể với lý do ''"đã hoàn thành sứ mệnh lịch sử"''. Tránh nhầm lẫn [[Đảng Dân chủ thế kỷ 21]] (phi chính đảng) của Hoàng Minh Chính là Đảng dân chủ cũ phục hoạt. == Tham khảo == {{tham khảo}}{{S-start }} {{Succession box|title=Quốc hội khóa VIII|before=[[Quốc hội Việt Nam khóa VII|Quốc hội khóa VII]]|after=[[Quốc hội Việt Nam khóa IX|Quốc hội khóa IX]]|years=1987-1992}} {{S-end }} {{Quốc hội Việt Nam}} {{sơ khai}} [[Thể loại:Quốc hội Việt Nam]] [[Thể loại:Chính trị Việt Nam]] 26qrcd4x4y1e37ve94p54zulqok06wa Thể loại:Thiền 14 7840422 55297132 32252505 2019-09-13T02:41:57Z Tamnewage 448282 Sửa chi tiết wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Meditation}} {{Cat main|Thiền (thực hành)}} [[Category:Can thiệp trí óc cơ thể]] [[Thể loại:Trải nghiệm và hành vi tôn giáo]] [[Thể loại:Tâm linh]] [[Category:Đào tạo nhận thức]] 64noj5py6g0nv1e7pbf5hj6d68c3hrj Thể loại:Đặc biệt quan trọng về Thời gian 14 7841348 32250253 2017-10-24T17:04:06Z Minh28397 528217 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Category:Bài viết về thời gian theo độ quan trọng]] [[Thể loại:Bài đặc biệt quan trọng|Thời gian]] {{Thể loại theo chất lượng…” wikitext text/x-wiki [[Category:Bài viết về thời gian theo độ quan trọng]] [[Thể loại:Bài đặc biệt quan trọng|Thời gian]] {{Thể loại theo chất lượng|bài viết chính=Thời gian}} gr06yedg996mfj497ghcuiqqoizqgj4 Tư tưởng Tập Cận Bình 0 7841590 70470491 70057089 2023-07-22T13:23:05Z IkidkaidoBot 851946 Di chuyển từ [[Category:Văn hóa Cộng hòa nhân dân Trung Hoa]] đến [[Category:Văn hóa Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox Chinese |pic =Xi Jinping 2019 (49060546152) 2.jpg |piccap =[[Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc|Tổng Bí thư]], [[Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Chủ tịch Trung Quốc]] [[Tập Cận Bình]] |picsize = |s = 习近平新时代中国特色社会主义思想 |t = 習近平新時代中國特色社會主義思想 |p = Xí Jìnpíng xīn shídài zhōngguó tèsè shèhuì zhǔyì sīxiǎng |mi = }} {{Chính trị Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa}} '''Tư tưởng Tập Cận Bình về chủ nghĩa xã hội với đặc sắc Trung Quốc trong thời đại mới''' ({{zh|c=习近平新时代中国特色社会主义思想}}, phiên âm Hán Việt: ''Tập Cận Bình tân thời đại Trung Quốc đặc sắc xã hội chủ nghĩa tư tưởng'') là một [[Triết học chính trị|tư tưởng chính trị]] của [[Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc|Tổng bí thư Ủy ban Trung ương]] [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] [[Tập Cận Bình]]. Khái niệm này được nói đến lần đầu tiên trong [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 19]]. Tư tưởng này được phát triển dần dần từ năm 2012, khi Tập Cận Bình trở thành [[Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc|Tổng Bí thư Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]], [[Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]] ([[Nhà lãnh đạo quốc gia tối cao (Trung Quốc)|Lãnh đạo quốc gia tối cao]]). Đại hội Đảng thứ 19 đã bầu chọn và khẳng định tư tưởng này như là một điều lệ của [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] (CPC).<ref name="xithought">{{chú thích báo|url=http://news.xinhuanet.com/english/2017-10/19/c_136689808.htm|title=CPC creates Xi Jinping Thought on Socialism with Chinese Characteristics for a New Era|work=[[Xinhua]]|last1=Zhang|first1=Ling||date=ngày 18 tháng 10 năm 2017|access-date =ngày 19 tháng 10 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích web | url = http://tuoitre.vn/trung-quoc-xac-lap-tu-tuong-tap-can-binh-trong-dieu-le-dang-20171024120525571.htm | tiêu đề = Trung Quốc xác lập 'tư tưởng Tập Cận Bình' trong điều lệ Đảng | author = | ngày = | ngày truy cập = 25 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = [[Tuổi Trẻ (báo)|Tuổi Trẻ Online]] | ngôn ngữ = }}</ref> Lần đầu tiên Tập Cận Bình nhắc tới "Tư tưởng về chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc trong thời đại mới" là trong diễn văn khai mạc Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc vào tháng 10 năm 2017. Tập thể [[Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ban Thường vụ Bộ Chính trị]] sau khi xem xét bài diễn văn quan trọng này, đã đưa tên "Tập Cận Bình" vào trước từ "Tư tưởng".<ref name="xithought"/> Bản thân Tập Cận Bình đã mô tả tư tưởng này như là một phần của hệ tư tưởng lớn được xây dựng từ [[Chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc]], một khái niệm của Đặng Tiểu Bình đưa Trung Quốc vào "giai đoạn chính của chủ nghĩa xã hội." Trong các tài liệu chính thức của đảng và tuyên bố của các đảng viên khác, Tư tưởng này được cho là sự tiếp nối của [[Chủ nghĩa Marx-Lenin]], [[Tư tưởng Mao Trạch Đông]], [[Lý luận Đặng Tiểu Bình]], "[[Thuyết ba đại diện]]", và [[Quan điểm phát triển khoa học]], như là một phần của một loạt các tư tưởng lãnh đạo với sự kết hợp "Chủ nghĩa Mác áp dụng vào hoàn cảnh Trung Quốc" và những cân nhắc trong thời kỳ hiện đại.<ref name="xithought"/><ref>{{chú thích web | url = https://www.voatiengviet.com/a/tutuongtapcanbinh/4077813.html | tiêu đề = Tư tưởng Tập Cận Bình là gì? | author = | ngày = | ngày truy cập = 25 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = VOA | ngôn ngữ = }}</ref> Ngày 24 tháng 10 năm 2017, trong phiên họp bế mạc, [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 19]] đã thống nhất đưa tư tưởng này vào [[Điều lệ Đảng Cộng sản Trung Quốc]].<ref>{{chú thích báo|url=http://www.xinhuanet.com/english/special/19cpcnc/index.htm|title=Xi presents new CPC central leadership, roadmap for next 5 years|work=[[Xinhua]]|date=ngày 24 tháng 10 năm 2017|access-date =ngày 24 tháng 10 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích báo|url=http://www.theguardian.com/world/2017/oct/24/xi-jinping-mao-thought-on-socialism-china-constitution|title=Xi Jinping becomes most powerful leader since Mao with China's change to constitution|last=Phillips|first=Tom|date = ngày 24 tháng 10 năm 2017 |work=The Guardian|access-date = ngày 24 tháng 10 năm 2017 |language=en-GB|issn=0261-3077}}</ref> ==Các nội dung chính== *Xác định rõ và phát triển chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc, nhiệm vụ tổng thể là thực hiện hiện đại hóa xã hội chủ nghĩa và chấn hưng vĩ đại của [[dân tộc Trung Hoa]], hay còn gọi là '''Giấc mộng Trung Hoa''' dựa trên cơ sở xây dựng một xã hội khá giả, dựa trên hai bước xây dựng đến giữa thế kỷ này trở thành một cường quốc hiện đại hóa xã hội chủ nghĩa thịnh vượng, dân chủ văn minh tốt đẹp; rất nhiều học giả và nhà nghiên cứu nước ngoài cho đây là học thuyết thúc đẩy '''[[chủ nghĩa Đại Hán|chủ nghĩa dân tộc Hán]]'''.<ref>{{chú thích web |last1=Meyer |first1=Patrik |title=Could Han Chauvinism Turn the 'Chinese Dream' into a 'Chinese Nightmare'? |url=https://thediplomat.com/2016/06/could-han-chauvinism-turn-the-chinese-dream-into-a-chinese-nightmare/ |website=thediplomat.com |publisher=The Diplomat |access-date=6 October 2020}}</ref><ref name=":1">{{chú thích tạp chí |last1=Friend |first1=John M. |last2=Thayer |first2=Bradley A. |title=The Rise of Han-Centrism and What It Means for International Politics |journal=Studies in Ethnicity and Nationalism |date=2017 |volume=17 |issue=1 |page=91 |doi=10.1111/sena.12223 |url=https://www.gwern.net/docs/sociology/2017-friend.pdf |access-date=6 October 2020}}</ref> *Xác định rõ mâu thuẫn chủ yếu của xã hội chủ nghĩa thời đại mới là mâu thuẫn giữa nhu cầu cuộc sống tốt đẹp ngày càng tăng của nhân dân với sự phát triển không cân bằng, không đầy đủ, và không ngừng thúc đẩy sự phát triển toàn diện vì sự thịnh vượng chung của tất cả mọi người. *Xác định chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc là "năm trong một", bố trí chiến lược là "bốn toàn diện", nhấn mạnh đường tự tin vững chắc, tự tin về lý thuyết, hệ thống tự tin, văn hóa tự tin. *Xác định rõ mục tiêu của việc cải cách sâu rộng toàn diện là hoàn thiện và phát triển hệ thống xã hội chủ nghĩa với đặc thù của Trung Quốc và thúc đẩy hiện đại hoá hệ thống quản trị nhà nước và năng lực quản trị. *Xác định rõ và toàn diện thúc đẩy mục tiêu điều hành đất nước theo luật pháp là xây dựng một chế độ pháp quyền xã hội chủ nghĩa có đặc điểm Trung Quốc và xây dựng một quốc gia xã hội chủ nghĩa pháp trị. *Xác định rõ mục tiêu mạnh mẽ của đảng trong thời đại mới là xây dựng quân đội nhân dân tuân theo sự chỉ đạo của đảng, giành chiến thắng và làm việc tốt, xây dựng quân đội nhân dân thành một đội quân đẳng cấp thế giới. *Xác định rõ quan hệ ngoại giao với đặc thù Trung Quốc để thúc đẩy xây dựng quan hệ quốc tế mới, thúc đẩy xây dựng cộng đồng vận mệnh nhân loại. *Xác định rõ đặc trưng bản chất nhất của chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc là sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc, ưu thế lớn nhất của chế độ xã hội chủ nghĩa mang màu sắc Trung Quốc là sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc, Đảng là lực lượng lãnh đạo chính trị tối cao, đưa ra yêu cầu chung xây dựng đảng thời đại mới, đánh dấu vị trí quan trọng của xây dựng chính trị trong việc xây dựng đảng.<ref>[http://news.xinhuanet.com/politics/2017-10/18/c_1121820173.htm 习近平说,新时代中国特色社会主义思想是全党全国人民为实现中华民族伟大复兴而奋斗的行动指南 (2017-10-18)]</ref> ==Xem thêm== * [[Tư tưởng Mao Trạch Đông]] * [[Lý luận Đặng Tiểu Bình]] * [[Thuyết ba đại diện]] của [[Giang Trạch Dân]] * [[Quan điểm phát triển khoa học]] của [[Hồ Cẩm Đào]] ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} {{sơ khai chính trị}} [[Thể loại:Văn hóa Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]] [[Thể loại:Tập Cận Bình]] k6duiopk8iy0sqai9egtqnay209s4gg Vũ An quân 0 7841624 64590281 63340637 2021-03-13T03:33:41Z 14.181.171.29 /* Phong quân */ wikitext text/x-wiki '''Vũ An quân''' ([[chữ Hán]]: 武安君) là tước hiệu được sử dụng trong thời [[Chiến Quốc Thất hùng|Chiến Quốc]]. == Giải thích == Theo sách ''[[Sử ký chính nghĩa]]'' của [[Trương Thủ Tiết]] thời Đường thì Vũ An được giải nghĩa là: ''Giỏi nuôi quân, đánh tất thắng, để bách tính an ổn, vì thế đặt hiệu Vũ An.''<ref>《史記正義》:「言能撫養軍士,戰必克,得百姓安集,故號武安。」</ref> Tức lấy "Vũ" để "An" dân. == Phong quân == * Vũ An quân [[Tô Tần]], bái tướng sáu nước hợp tung, đại thần nước Yên. * Vũ An quân [[Bạch Khởi]], danh tướng nước Tần. * Vũ An quân [[Lý Mục]], danh tướng nước Triệu. * Vũ An quân [[Hạng Yên]], danh tướng nước Sở. == Xem thêm == *[[Vũ An vương]] *[[Vũ An công chúa]] ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{Trang định hướng nhân danh}} [[Thể loại:Tước vị]] [[Thể loại:Tước hiệu]] 3nrmzpe4p9c5z4d1m2ql29esfrt289h Nguyễn Thái Học, Yên Bái (thành phố) 0 7842312 60225100 32251480 2020-04-08T15:05:39Z ChanComThemPho 728554 ChanComThemPho đã đổi [[Nguyễn Thái Học, thành phố Yên Bái]] thành [[Nguyễn Thái Học, Yên Bái (thành phố)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Nguyễn Thái Học (phường)]] 1eq7y0wet2jz5zpjitf8qqutz0lz6if Hành tinh kiểu Trái Đất 0 7842951 32251943 2017-10-24T18:00:09Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Hành tinh kiểu Trái Đất]] thành [[Hành tinh đất đá]] qua đổi hướng wikitext text/x-wiki #đổi [[Hành tinh đất đá]] i3672b7cwggni5vqrbjnd4v5owgo9vh Wikipedia:Biểu quyết xoá bài/Trung Nguyên kiếm khách 4 7843349 65400945 35148476 2021-08-10T13:19:10Z NDKDDBot 814981 /* [[Trung Nguyên kiếm khách]] */Dọn [[Bản mẫu:REMOVE THIS TEMPLATE WHEN CLOSING THIS AfD]], replaced: REMOVE THIS TEMPLATE WHEN CLOSING THIS AfD → Rỗng wikitext text/x-wiki ===[[Trung Nguyên kiếm khách]]=== {{BQ|KQ=Giữ với kết quả tuyệt đối đồng ý giữ. [[Thành viên:Viethavvh|Việt Hà]] ([[Thảo luận Thành viên:Viethavvh|thảo luận]]) 11:52, ngày 25 tháng 11 năm 2017 (UTC) |ND= {{Rỗng|?}} :{{la|Trung nguyên kiếm khách}} :({{Tìm nguồn|Trung Nguyên kiếm khách}}) Rất cảm ơn công sức của bạn {{u|Nhilangtl90}} đóng góp bài này. Tuy nhiên, tôi không thể vì công sức đó mà phớt lờ quy định về độ nổi bật. Một bộ phim có lẽ nhiều người biết nếu nghiện "chưởng" tuy nhiên có quá ít nguồn chứng minh độ nổi bật. [[User:Alphama|<span style="background:#16BCDA;color:white;border-radius:4px;">&nbsp;A l p h a m a&nbsp;</span>]] <sup><span style="background:yellow;border-radius:3px;">[[User talk:Alphama|Talk]]</span></sup> 18:17, ngày 24 tháng 10 năm 2017 (UTC) ;Xóa ;Giữ #{{bqg}} Đã có nhiều link tới bài này. <span style="color:white; text-shadow: 3px 3px 2px orange, 0 0 25px blue, 0 0 5px rgb(255, 153, 51);"><font face="Courier New"><b>[[Thành viên:Thusinhviet|Kẹo Dừa✌]]</b></font></span><sup>([[Thảo luận thành viên:Thusinhviet|nhắn cho tôi ^^]])</sup> 12:56, ngày 25 tháng 10 năm 2017 (UTC) #{{bqg}} Bộ phim này rất được yêu thích, ngay bản thân tôi cũng không thường xuyên xem phim chưởng lắm nhưng cũng đã biết và xem phim này. Ý kiến cá nhân là giữ nhưng cần huy động các thành viên bổ sung thông tin bài viết. [[Thành viên:Nguyễn Đỗ Trung|Nguyễn Đỗ Trung]] ([[Thảo luận Thành viên:Nguyễn Đỗ Trung|thảo luận]]) 13:15, ngày 26 tháng 10 năm 2017 (UTC) #:Bạn nên bỏ phiếu theo quy định hơn là theo cảm tính "thích hay không thích". [[User:Alphama|<span style="background:#16BCDA;color:white;border-radius:4px;">&nbsp;A l p h a m a&nbsp;</span>]] <sup><span style="background:yellow;border-radius:3px;">[[User talk:Alphama|Talk]]</span></sup> 18:44, ngày 26 tháng 10 năm 2017 (UTC) #::<small>tiếp tục thảo luận ở phần ý kiến. <span style="color:white; text-shadow: 3px 3px 2px orange, 0 0 25px blue, 0 0 5px rgb(255, 153, 51);"><font face="Courier New"><b>[[Thành viên:Thusinhviet|Kẹo Dừa✌]]</b></font></span><sup>([[Thảo luận thành viên:Thusinhviet|nhắn cho tôi ^^]])</sup> 04:19, ngày 1 tháng 11 năm 2017 (UTC)</small> #{{bqg}} tôi tuy k biết phim này nhưng cho rằng nó đủ tiêu chuẩn để có bài trên wiki việt, bài này cần phải thêm chú thích nữa, bạn alphama nên xem bên en, ở bên đó những bộ phim siêu dở của hãng assylum vẫn có bài, hay những bộ phim chỉ phát hành trên đĩa chắc chả có ai ở việt nam biết[[Thành viên:Ledinhthang|Captain Nemo]] ([[Thảo luận Thành viên:Ledinhthang|thảo luận]]) 04:34, ngày 1 tháng 11 năm 2017 (UTC) # {{bqg}} Xin được bỏ phiếu giữ, phim này theo tôi là khá nổi bật, quy tụ dàn diễn viên sao, được chiếu trên truyền hình, một số nguồn đề cập đến, bài cũng đã được cải thiện hơn--[[Thành viên:Phương Huy|Phương Huy]] ([[Thảo luận Thành viên:Phương Huy|thảo luận]]) 05:02, ngày 1 tháng 11 năm 2017 (UTC) #{{bqg}} theo các nguồn báo VN tuy không viết riêng về phim này, nhưng đều cho thấy đây từng là bộ phim "ăn khách" của Đài Loan.[[User:AlleinStein|<span style="font-weight:bold; color:orange;"> <i>majjhimā paṭipadā</i></span>]] [[Thảo luận Thành viên:AlleinStein|<sup><font color="blue">'''''Diskussion''''']]</font></sup> 08:05, ngày 2 tháng 11 năm 2017 (UTC) ;Ý kiến #{{yk}} đã thêm một số liên kết đến bài này. <span style="color:white; text-shadow: 3px 3px 2px orange, 0 0 25px blue, 0 0 5px rgb(255, 153, 51);"><font face="Courier New"><b>[[Thành viên:Thusinhviet|Kẹo Dừa✌]]</b></font></span><sup>([[Thảo luận thành viên:Thusinhviet|nhắn cho tôi ^^]])</sup> 18:48, ngày 24 tháng 10 năm 2017 (UTC) #{{yk}} Bạn nên bỏ phiếu theo quy định hơn là theo cảm tính "thích hay không thích". [[User:Alphama|<span style="background:#16BCDA;color:white;border-radius:4px;">&nbsp;A l p h a m a&nbsp;</span>]] <sup><span style="background:yellow;border-radius:3px;">[[User talk:Alphama|Talk]]</span></sup> 18:44, ngày 26 tháng 10 năm 2017 (UTC) #:Cũng đã có thời gian mình đánh giá độ nổi bật dựa vào những quy định về độ nổi bật đấy, tuy nhiên qua những gì đã xảy ra thì mình đã không còn dựa vào đấy để đánh giá độ nổi bật nữa. Mình đưa ra ý kiến về việc nó dc yêu thích, đó là một tiêu chí quan trọng trong việc đánh giá dnb cho một bài viết, bởi vì có chất lượng thì sẽ được yêu thích, được biết đến. Hằng năm có biết bao nhiêu bộ phim chưởng ra đời, nhưng để dc khán giá biết đến và yêu thích, kể cả những tín đồ cày phim chưởng thì chắc chỉ có 10% trong số đó. [[Thành viên:Nguyễn Đỗ Trung|Nguyễn Đỗ Trung]] ([[Thảo luận Thành viên:Nguyễn Đỗ Trung|thảo luận]]) 10:18, ngày 30 tháng 10 năm 2017 (UTC) #:: Ấy đừng vì bài Min mà đánh mất cái tiêu chuẩn Wiki chứ, bạn không nên như thế. =)) Chuyện nào ra chuyện đó, tôi nghĩ ca sĩ Min tương lai sẽ nổi bật thôi, không có gì lo lắng. Mới có xíu là bị Wiki làm cho thay đổi rồi sao anh bạn trẻ. =)) [[User:Alphama|<span style="background:#16BCDA;color:white;border-radius:4px;">&nbsp;A l p h a m a&nbsp;</span>]] <sup><span style="background:yellow;border-radius:3px;">[[User talk:Alphama|Talk]]</span></sup> 14:14, ngày 30 tháng 10 năm 2017 (UTC) #:::Mất niềm tin vào hệ thống quy tắc của Wiki r hả [[Thành viên:Nguyễn Đỗ Trung|Nguyễn Đỗ Trung]] :D :D, "sự thật trần trụi" --[[Thảo luận thành viên:ThiênĐế98|<span style="color:#FFD700">&nbsp;'''Tân - Vương'''&nbsp;</span>]] 04:01, ngày 31 tháng 10 năm 2017 (UTC) #::: Mình sống là phải thay đổi để phù hợp với môi trường xung quanh khi mà bản thân mình đơn độc không thể thay đổi dc nó. Điều mình rút ra dc là dù cố gắng thu thập tài liệu, dù cố gắng giải thích, phân tích, viện dẫn đến mức nào đi nữa thì vẫn ko bằng việc comment lên 1 câu ngắn ngũn "nó không nổi bật", "tôi chẳng biết nó là gì", "tôi chẳng biết người này là ai", "tôi chẳng biết bộ phim này thế nào", và nó mặc nhiên trở thành KHÔNG NỔI BẬT. Mình cũng đã từng kiên nhẫn đọc, cũng từng kiên nhẫn phân tích, cũng từng thuyết phục từng bình luận và có không ít những bạn trong đó thừa nhận họ sai nhưng họ vẫn giữ phiếu xóa và phiếu xóa đó vẫn dc chấp nhận. Thậm chí có một ai đó sử dụng ip nặc danh để comment hăm dọa này nọ vào trang thảo luận của tôi, vu khống bảo tôi nhận tiền pr này nọ. Thế nên tôi nghĩ làm nhiều như thế chẳng bằng bỏ biểu quyết đơn giản bằng việc tôi thích, nhiều người thích là xong, nói nhiều thì ko giải quyết dc vấn đề và mất thời gian.[[Thành viên:Nguyễn Đỗ Trung|Nguyễn Đỗ Trung]] ([[Thảo luận Thành viên:Nguyễn Đỗ Trung|thảo luận]]) 02:38, ngày 1 tháng 11 năm 2017 (UTC) #:Các bạn không nên mang những ám ảnh của biểu quyết/thảo luận trước sang biểu quyết/thảo luận sau. Bởi mỗi biểu quyết/thảo luận có những đặc điểm riêng, những vấn đề của riêng nó mà mọi so sánh đều khập khiễng. Chúng ta dựa vào những kinh nghiệm trong quá khứ để cân nhắc quyết định trong tương lai chứ đừng để nó che mờ lý trí. #:Bạn [[Thành viên:Nguyễn Đỗ Trung|Nguyễn Đỗ Trung]], bạn hãy tin vào chính nghĩa và làm theo chính nghĩa. Đa phần các thành viên trên Wikipedia là những người biết nhận thức. Nếu bạn chứng minh được chính nghĩa của mình, tôi tin rằng mọi người sẽ ủng hộ quan điểm của bạn. <span style="color:white; text-shadow: 3px 3px 2px orange, 0 0 25px blue, 0 0 5px rgb(255, 153, 51);"><font face="Courier New"><b>[[Thành viên:Thusinhviet|Kẹo Dừa✌]]</b></font></span><sup>([[Thảo luận thành viên:Thusinhviet|nhắn cho tôi ^^]])</sup> 06:08, ngày 1 tháng 11 năm 2017 (UTC) #::Tôi cũng từng có BQ có phiếu chống vô lý, đọc là thấy vô lý, và có BQV xác nhận là sai. CHỐT: Không ai gạch phiếu đi. Vấn đề gạch bỏ phiếu "vô lý" nhờ BQV <span style="color:white; text-shadow: 3px 3px 2px orange, 0 0 25px blue, 0 0 5px rgb(255, 153, 51);"><font face="Courier New"><b>[[Thành viên:Thusinhviet|Kẹo Dừa✌]]</b></font></span><sup>([[Thảo luận thành viên:Thusinhviet|nhắn cho tôi ^^]])</sup> mở BQ --[[Thảo luận thành viên:ThiênĐế98|<span style="color:#FFD700">&nbsp;'''Tân - Vương'''&nbsp;</span>]] 06:25, ngày 1 tháng 11 năm 2017 (UTC) #:::Bạn {{u|ThiênĐế98}} kỳ vọng hơi quá vào tôi rồi. Chân lý tự bản thân nó là chân lý, không phải từ bất cứ phát biểu nào của ai. Sẽ rất tệ nếu một BQV nào đó, tự cho phép mình biến thành trọng tài để phân định cái nào đúng, cái nào sai cho tất cả các hoạt động trên Wikipedia. Hiểu biết của con người là hữu hạn, BQV chẳng qua cũng chỉ là người thừa lệnh cộng đồng để giải quyết một vấn đề cụ thể nào đó thôi. Biểu quyết kết thúc, kết quả là giữ, BQV phải đảm bảo tính tồn tại của bài viết đó, cộng đồng chọn là xóa, BQV là người thực thi trách nhiệm xóa. #:::Biểu quyết là một hoạt động mang tính thủ tục và mang tính pháp lý, bác một lá phiếu, hoặc bác một cuộc biểu quyết là một điều không nên phổ biến. Tuy vậy, bạn rất "có lý" khi yêu cầu một BQV phải có trách nhiệm xóa những lá phiếu "vô lý". Nhưng xin nhớ rằng, xác định sự "vô lý" của lá phiếu đó, không chỉ mỗi là trách nhiệm của BQV. <span style="color:white; text-shadow: 3px 3px 2px orange, 0 0 25px blue, 0 0 5px rgb(255, 153, 51);"><font face="Courier New"><b>[[Thành viên:Thusinhviet|Kẹo Dừa✌]]</b></font></span><sup>([[Thảo luận thành viên:Thusinhviet|nhắn cho tôi ^^]])</sup> 07:26, ngày 4 tháng 11 năm 2017 (UTC) #::::Lý do lá phiếu ấy hoàn toàn lạc đề, không ăn nhập, nhưng oái ăm là BQ đòi 100% đồng ý, trong khi có những lá phiếu chỉ để công kích, không hề có lí do xây dựng bài --[[Thảo luận thành viên:ThiênĐế98|<span style="color:#FFD700">&nbsp;'''Tân - Vương'''&nbsp;</span>]] 07:50, ngày 4 tháng 11 năm 2017 (UTC) #:Tôi hiểu cảm giác nhận những là phiếu không rõ ràng mà bạn {{u|ThiênĐế98}}. Mà thôi, chúng ta hơi lạc đề quá rồi đó. <code>:D</code> <span style="color:white; text-shadow: 3px 3px 2px orange, 0 0 25px blue, 0 0 5px rgb(255, 153, 51);"><font face="Courier New"><b>[[Thành viên:Thusinhviet|Kẹo Dừa✌]]</b></font></span><sup>([[Thảo luận thành viên:Thusinhviet|nhắn cho tôi ^^]])</sup> 08:09, ngày 4 tháng 11 năm 2017 (UTC) }} pwm6ous6gpiq1rygmbqohblrgpy9nud Rhythm Zone 0 7843357 68494784 67798374 2022-04-18T14:38:06Z NhacNy2412Bot 843044 wikitext text/x-wiki {{Infobox record label | name = Rhythm Zone | image_name = | image_size = | image_bg = | parent = [[Avex Group]] | founded = {{Start date|1999}} | founder = [[Max Matsuura]] | status = | distributor = [[Avex Group|Avex Marketing]] | genre = [[Pop]], [[contemporary R&B]] | country = [[Nhật Bản]] | location = [[Minato, Tokyo]] | url = {{URL|http://rhythmzone.net}} }} {{nihongo|'''Rhythm Zone'''|リズムゾーン|Rizumu Zōn}} ('''RZN''') là một hãng thu âm trực thuộc [[Avex Group]], chuyên phát hành các thể loại nhạc đương đại thành thị Nhật Bản. ==Lịch sử== Hãng được thành lập năm 1999 bởi [[Max Matsuura]] để giải quyết nhu cầu về một hãng thu âm mới chuyên về dòng nhạc thị thành đang phổ biến thời điểm đó. [[M-Flo]] là nghệ sỹ đầu tiên ký hợp đồng, kế đến là [[Exile]]. Năm 2001, [[Koda Kumi]] được Rhythm Zone ký kết hợp đồng và ra mắt với ca khúc "Take Back". ==Nghệ sỹ trực truộc và các nhóm nhỏ== ===Nghệ sỹ chính=== (Tính đến năm 2011) * [[2NE1]]<ref name="rhythm zone">{{chú thích web |url=http://www.oricon.co.jp/prof/artist/489627/products/music/907594/1/ |title=2NE1 2ne1のプロフィールならオリコン芸能人事典-ORICON STYLE|language=ja |trans-title=2NE1 – 2NE1 |work=Oricon Style |publisher=[[Oricon]] |access-date=ngày 29 tháng 3 năm 2011}}</ref> (Avex/Rhythm Zone/YGEX) * Afra and the Incredible Beatbox Band * [[:ja:AILI|Aili]] * Aria * [[Asako Toki]] * [[:ja:エイジアエンジニア|Asia Engineer]] * Baby M * [[Boyz II Men]] (Japan only) * [[Bright (Japanese band)|Bright]] * [[:ja:Caravan|Caravan]] * The Chill * [[:ja:DEEP (R&B)|Deep]] (formerly Color) * [[Dorlis]] * [[Dream (Japanese band)|Dream]] * [[:ja:EMMA|DJ Emma]] * [[Exile (Japanese band)|Exile]] ** [[:ja:佐藤篤志|Atsushi]] (Atsushi Sato) ** [[Nesmith (singer)|ネスミス Nesmith]] (Ryuta Karim Nesmith) * [[FAKY]] * Fukumimi * Giant Swing * [[Happiness (Japanese band)|Happiness]] * Miyuki Hatakeyama * Yuko Ishida * [[Iconiq|Iconiq (Ito Ayumi)]] * [[:ja:J Soul Brothers|J Soul Brothers]] * [[:ja:JAMOSA|Jamosa]] * [[:ja:JONTE|Jonte]] * [[Joey Boy]] * [[Ken the 390]] * [[Koda Kumi|Kumi Koda]] * [[:ja:光上せあら|Seara Kojo]] * [[LISA (Japanese musician, born 1974)|Lisa]] * [[M-Flo]] ** [[Verbal (rapper)|Ryu Yeong-gi (Verbal)]] ** [[Taku Takahashi]] * [[Mai (singer)|Mai]] * [[May J.]] * Micron' Stuff * Mini Box * [[mink (singer)|mink]] * [[:ja:Miray|Miray]] * [[Shion Miyawaki]] * Nao * Ohashi Trio * [[Shinichi Osawa]] * Quadraphonic * [[Ryohei Yamamoto|Ryohei]] * Misako Sakazume * [[Sowelu]] * Satomi Takasugi * [[Riki Takeuchi]] * [[The Grace (band)|Tenjochiki]] * Tomita Lab * [[:ja:Twenty4-7|Twenty4-7]] * Masaya Wada * Warp-Generation * yu-yu * Zan ===Fluctus=== * [[:ja:UNCHAIN|Unchain]] ===Riddim Zone=== * Akane * [[:ja:NG HEAD|NG Head]] * [[:ja:Natural Radio Station|Natural Radio Station]] * [[:ja:RANKIN TAXI|Rankin Taxi]] * [[:ja:Rickie-G|Rickie-G]] * [[:ja:RYO the SKYWALKER|Ryo the Skywalker]] * [[:ja:川上つよしと彼のムードメイカーズ|Tsuyoshi Kawakami and His Moodmakers]] (Justa/Riddim Zone) * [[:ja:U-DOU&PLATY|U-Dou and Platy]] ===Nghệ sỹ cũ=== * {{nihongo|[[Maki Nomiya]]|野宮 真貴|}} (2005–2006) * {{nihongo|[[Shunsuke Kiyokiba]]|清木場 俊介|}} (2001–2009) * [[JYJ]] (2010–2013) == Xem thêm == * [[Avex Trax]] * [[J-pop]] ==Chú thích== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== * [http://rhythmzone.net Official site] [[Thể loại:Hãng ghi âm Nhật Bản]] 50vkkyzpiie6d0iocusg443au84l7bt Caulokaempferia 0 7843535 66388358 65105179 2021-10-17T18:12:21Z TheFriendlyRobot 781648 {{tham khảo|2}} → {{tham khảo|30em}} wikitext text/x-wiki {{tiêu đề nghiêng}} {{Bảng phân loại |image = |image_caption= |regnum = [[Thực vật|Plantae]] |unranked_divisio = [[Thực vật có hoa|Angiospermae]] |unranked_classis = [[Thực vật một lá mầm|Monocots]] |unranked_ordo = [[Nhánh Thài lài|Commelinids]] |ordo = [[Bộ Gừng|Zingiberales]] |familia = [[Zingiberaceae]] | subfamilia = [[Zingiberoideae]] | genus = '''''Caulokaempferia''''' | genus_authority = K.Larsen, 1964 | subdivision_ranks = Các loài | subdivision = Khoảng 30 loài, xem văn bản. |type_species = ''Caulokaempferia linearis'' |type_species_authority = (Wall.) K. Larsen, 1964 |synonyms_ref = <ref name="battella"/> |synonyms = <!--*''Pyrgophyllum'' <small>(Gagnep.) T.L.Wu & Z.Y.Chen</small> *''Jirawongsea'' <small>Picheans.</small>--> }} '''''Caulokaempferia''''' là danh pháp khoa học từng được coi là của một chi thực vật trong họ [[Zingiberaceae]], được mô tả năm 1964.<ref>K. Larsen. Botanisk Tidsskrift 60: 166. 1964.</ref> Năm 2014, phân tích phát sinh chủng loài của Mood J. D. ''et al.'' cho thấy chi này là [[đa ngành]] và đã định nghĩa lại chi ''[[Monolophus]]'' để chứa phần lớn các loài của ''Caulokaempferia'', đồng thời chuyển 5 loài của ''Caulokaempferia'' sang chi ''[[Boesenbergia]]'' và phục hồi chi đơn loài ''[[Pyrgophyllum yunnanensis|Pyrgophyllum]]''<ref>J. D. Mood, J. F. Veldkamp, S. Dey & L. M. Prince, 2014. [https://www.biodiversitylibrary.org/page/53149560#page/99/mode/1up Nomenclatural changes in Zingiberaceae: ''Caulokaempferia'' is a superfluous name for ''Monolophus'' and ''Jirawongsea'' is reduced to ''Boesenbergia'']. ''Gardens’ Bulletin Singapore'' 66(2): 215-231</ref>. Các loài xếp trong chi này là bản địa khu vực [[Trung Quốc]], [[Himalaya]], [[Đông Dương]] (đặc biệt là [[Thái Lan]]).<ref name="battella">[http://apps.kew.org/wcsp/namedetail.do?name_id=232511 Kew World Checklist of Selected Plant Families]</ref><ref>[http://www.efloras.org/florataxon.aspx?flora_id=2&taxon_id=105941 Flora of China v 24 p 377, <big>大苞姜属</big> da bao jiang shu (đại bao khương chúc), ''Caulokaempferia'' K. Larsen, Botanisk Tidsskrift 60: 166. 1964. ]</ref><ref>[http://www.efloras.org/florataxon.aspx?flora_id=2&taxon_id=200172 Flora of China v 24 p 370, <big>苞叶姜属</big> bao ye jiang shu (bao diệp khương chúc), ''Pyrgophyllum'' (Gagnepain) T. L. Wu & Z. Y. Chen, Acta Phytotax. Sin. 27: 126. 1989]</ref> ==Các loài== Các loài từng xếp trong chi này<ref name="battella"/>, với danh pháp hiện tại như sau: # ''[[Caulokaempferia amplexicaulis]]'' = ''[[Monolophus amplexicaulis]]'' – Thái Lan # ''[[Caulokaempferia appendiculata]]'' = ''[[Monolophus appendiculatus]]'' – Thái Lan # ''[[Caulokaempferia bolavenensis]]'' = ''[[Monolophus bolavenensis]]'' – Lào # ''[[Caulokaempferia bracteata]]'' = ''[[Monolophus bracteatus]]'' – Thái Lan # ''[[Caulokaempferia chayaniana]]'' = ''[[Monolophus chayanianus]]'' – Thái Lan # ''[[Caulokaempferia coenobialis]]'' = ''[[Monolophus coenobialis]]'' - [[Quảng Tây]], [[Quảng Đông]] # ''[[Caulokaempferia jirawongsei]]'' = ''[[Monolophus jirawongsei]]'' – Thái Lan # ''[[Caulokaempferia khaomaenensis]]'' = ''[[Monolophus khaomaenensis]]'' – Thái Lan # ''[[Caulokaempferia kuapii]]'' = ''[[Monolophus kuapii]]'' – Thái Lan # ''[[Caulokaempferia larsenii]]'' = ''[[Monolophus larsenii]]'' – Thái Lan # ''[[Caulokaempferia limiana]]'' = ''[[Monolophus limianus]]'' – Thái Lan # ''[[Caulokaempferia linearis]]'' = ''[[Monolophus linearis]]'' (loài điển hình) - [[Assam]], [[Bangladesh]]. # ''[[Caulokaempferia pedemontana]]'' = ''[[Monolophus pedemontanus]]'' – Thái Lan # ''[[Caulokaempferia petelotii]]'' = ''[[Monolophus petelotii]]'' – Việt Nam # ''[[Caulokaempferia phulangkaensis]]'' = ''[[Monolophus phulangkaensis]]'' – Thái Lan # ''[[Caulokaempferia phuluangensis]]'' = ''[[Monolophus phuluangensis]]'' – Thái Lan # ''[[Caulokaempferia phutokensis]]'' = ''[[Monolophus phutokensis]]'' – Thái Lan # ''[[Caulokaempferia phuwoaensis]]'' = ''[[Monolophus phuwoaensis]]'' – Thái Lan # ''[[Caulokaempferia saksuwaniae]]'' = ''[[Monolophus saksuwaniae]]'' – Miền nam Thái Lan # ''[[Caulokaempferia satunensis]]'' = ''[[Monolophus satunensis]]'' – Thái Lan # ''[[Caulokaempferia saxicola]]'' = ''[[Monolophus saxicola]]'' – Thái Lan # ''[[Caulokaempferia secunda]]'' = ''[[Monolophus secundus]]'' (nguyên gốc của Nathaniel Wallich là ''secunda'') - [[Assam]], [[Bangladesh]], [[Bhutan]], [[Myanmar]] # ''[[Caulokaempferia sikkimensis]]'' = ''[[Monolophus sikkimensis]]'' - [[Assam]], [[Bhutan]], [[Sikkim]] # ''[[Caulokaempferia sirirugsae]]'' = ''[[Monolophus sirirugsae]]'' – Thái Lan # ''[[Caulokaempferia tamdaoensis]]'' = ''[[Monolophus tamdaoensis]]'' – Việt Nam # ''[[Caulokaempferia alba]]'' = ''[[Boesenbergia alba]]'' – Thái Lan # ''[[Caulokaempferia burttii]]'' = ''[[Boesenbergia burttii]]'' – Lào # ''[[Caulokaempferia laotica]]'' = ''[[Boesenbergia laotica]]'' – Lào # ''[[Caulokaempferia thailandica]]'' = ''[[Boesenbergia thailandica]]'' – Miền nam Thái Lan # ''[[Caulokaempferia violacea]]'' = ''[[Boesenbergia violacea]]'' – Thái Lan # ''[[Caulokaempferia yunnanensis]]'' = ''[[Pyrgophyllum yunnanensis]]'' - [[Tứ Xuyên]], [[Vân Nam]] ==Tham khảo== * {{Wikispecies-inline|Caulokaempferia}} * {{Commonscat-inline|Caulokaempferia}} {{tham khảo|30em}} {{taxonbar|from=Q2943107}} [[Thể loại:Caulokaempferia| ]] [[Thể loại:Thực vật Trung Quốc]] [[Thể loại:Thực vật tiểu lục địa Ấn Độ]] [[Thể loại:Thực vật Đông Dương]] ce7asw5xcwio5hiuokyd4lcxo2yx2h5 Caulokaempferia petelotii 0 7843547 32252615 32252558 2017-10-24T18:28:56Z Khonghieugi123 71308 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Monolophus petelotii]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Monolophus petelotii]] sjshvdmv3u8n5t0x7a4fav8emgocljh Trung nguyên kiếm khách 0 7843688 32252710 2017-10-24T18:33:11Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Trung nguyên kiếm khách]] thành [[Trung Nguyên kiếm khách]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Trung Nguyên kiếm khách]] rx24e3s07jsjt1yy54x2m2x2aqdxkdt Wikipedia:Hình ảnh chọn lọc/2017/10/27 4 7843785 32276354 32252860 2017-10-26T00:28:41Z 2A02:908:1A2:660:1DEE:2D0E:1766:4B26 wikitext text/x-wiki {{Hình chọn lọc {{{1|}}} |hình = Numida meleagris - Heidelberg.jpg |ghi chú = '''[[Gà sao]]''' là loài [[chim]] thuộc [[họ Gà Phi]]. <small>Ảnh: [[commons:User:Llez|H. Zell]] </small> }} rowtu08rtt45313ze10b672ends6gt0 Zachary Quinto 0 7843790 68396215 67821977 2022-04-04T04:12:50Z Rafael Ronen 789789 wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật | tên = Zachary Quinto | hình = Zachary Quinto at the 2009 Tribeca Film Festival.jpg | ghi chú hình = Quinto tại [[Liên hoan phim Tribeca]] | tên khai sinh = Zachary John Quinto | ngày sinh = {{birth date and age|mf=yes|1977|6|2}} | cư trú = [[Manhattan]], [[New York]], Hoa Kỳ | học vấn = [[Carnegie Mellon University]] | nghề nghiệp = Diễn viên, nhà sản xuất | năm hoạt động = 2000–hiện tại | nơi sinh = [[Pittsburgh]], [[Pennsylvania]], [[Hoa Kỳ]] }} '''Zachary John Quinto''' ({{IPAc-en|ˈ|k|w|ɪ|n|t|oʊ}}; sinh ngày 2 tháng 6 năm 1977) là một nam diễn viên và nhà sản xuất phim người Mỹ. Anh nổi tiếng với vai diễn [[Sylar]] trong loạt phim truyền hình khoa học viễn tưởng ''[[Giải cứu thế giới|Heroes]]'' (2006–2010), [[Spock]] trong phim tái khởi động ''[[Star Trek (phim)|Star Trek]]'' (2009) và phần sau ''[[Star Trek Into Darkness]]'' (2013) và ''[[Star Trek Beyond]]'' (2016), cũng như vai diễn được đề cử giải [[Emmy]] trong loạt phim ''[[American Horror Story: Asylum]]''. Anh cũng xuất hiện đóng vai nhỏ trong các bộ phim truyền hình như ''[[So NoTORIous]]'', [[The Slap (U.S. miniseries)|''The Slap'']] và ''[[24 (phim truyền hình)|24]]''.... ==Tiểu sử== Zachary Quinto sinh ra ở [[Pittsburgh]] và lớn lên ở [[Green Tree, Pennsylvania]]. Anh tham gia trường Công giáo Thánh Simon và Jude (đã qua đời vào năm 2010). Mẹ củaanh, Margaret J. "Margo" (nhũ danh McArdle), làm việc tại một công ty đầu tư và sau đó là văn phòng thẩm phán. Cha anh, Joseph John "Joe" Quinto, một [[thợ cắt tóc]], chết vì ung thư khi Quinto được bảy tuổi.<ref>{{chú thích web|url=http://usatoday30.usatoday.com/life/people/celebwatch/2007-08-24-quinto_N.htm|title=Celeb Watch: For Quinto, the next step is the final frontier|work=[[USA Today]]|last=Keck|first=William|date=ngày 24 tháng 8 năm 2007|access-date=ngày 16 tháng 3 năm 2013|archiveurl=https://web.archive.org/web/20131029193637/http://usatoday30.usatoday.com/life/people/celebwatch/2007-08-24-quinto_N.htm|archivedate=ngày 29 tháng 10 năm 2013}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://classified.post-gazette.com/details_obits.asp?id=14013126|title=Obituaries – McArdle, Joseph A.|work=[[Pittsburgh Post-Gazette]]|access-date=ngày 16 tháng 3 năm 2013|archiveurl=https://web.archive.org/web/20131029195455/http://classified.post-gazette.com/details_obits.asp?id=14013126|archivedate=ngày 29 tháng 10 năm 2013}}</ref> Quinto và anh trai, Joe, sau đó được nuôi dưỡng bởi mẹ.<ref>{{chú thích web|url=http://www.tvguide.com/celebrities/zachary-quinto/bio/191120 |title=Zachary Quinto Biography |publisher=Tvguide.com |access-date=ngày 18 tháng 12 năm 2009|archiveurl=https://web.archive.org/web/20131029183817/http://www.tvguide.com/celebrities/zachary-quinto/bio/191120 |archivedate=ngày 29 tháng 10 năm 2013 }}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.hollywood.com/celebrity/Zachary_Quinto/1486001 |title=Zachary Quinto |publisher=Hollywood.com |access-date=ngày 13 tháng 3 năm 2012|archiveurl=https://web.archive.org/web/20090512040500/http://www.hollywood.com/celebrity/Zachary_Quinto/1486001 |archivedate=ngày 12 tháng 5 năm 2009 }}</ref> Lớn lên, anh theo [[Công giáo]].<ref>{{chú thích web|url=http://the-talks.com/interviews/zachary-quinto/|title=Zachary Quinto – The Talks|author=Sven Schumann|date=ngày 23 tháng 4 năm 2014|work=The Talks}}</ref> Cha anh là [[người Ý]] gốc, trong khi mẹ anh có tổ tiên [[người Ireland]].<ref>{{chú thích báo|url=http://www.pittsburghpost-gazette.com/pg/06092/678228-42.stm|title=The Insiders: 4/2/06|author=Rob Owen|date=ngày 2 tháng 4 năm 2006|publisher=[[Pittsburgh Post-Gazette]]|archiveurl=https://web.archive.org/web/20120229171212/http://www.pittsburghpost-gazette.com/pg/06092/678228-42.stm|archivedate=ngày 29 tháng 2 năm 2012}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://articles.latimes.com/2011/oct/20/entertainment/la-et-zachary-quinto-20111020-1|title=Zachary Quinto rides a wave of professional, personal growth|work=[[Los Angeles Times]]|last=Keegan|first=Rebecca|date=ngày 20 tháng 10 năm 2011|access-date=ngày 16 tháng 3 năm 2013|archiveurl=https://web.archive.org/web/20131029200632/http://articles.latimes.com/2011/oct/20/entertainment/la-et-zachary-quinto-20111020-1|archivedate=ngày 29 tháng 10 năm 2013}}</ref> Quinto tốt nghiệp trường trung học trung tâm Công giáo năm 1995, khi anh tham gia đóng nhạc kịch và đã nhận được [[giải Gene Kelly]] cho Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất, sau đó tham gia Trường Kịch của [[Đại học Carnegie Mellon]], từ đó anh tốt nghiệp năm 1999.<ref>{{chú thích web|url=http://www.cmu.edu/homepage/creativity/2010/summer/margin-call.shtml |title=Margin Call |publisher=Carnegie Mellon University |access-date=ngày 16 tháng 7 năm 2012|archiveurl=https://web.archive.org/web/20131029193716/http://www.cmu.edu/homepage/creativity/2010/summer/margin-call.shtml |archivedate=ngày 29 tháng 10 năm 2013 }}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.pittsburghclo.org/pages/gene-kelly-awards-alumni|title=Pittsburgh CLO Education – Gene Kelly Awards Alumni|publisher=Pittsburghclo.org|access-date=ngày 13 tháng 3 năm 2012|archiveurl=https://web.archive.org/web/20131029220335/http://www.pittsburghclo.org/pages/gene-kelly-awards-alumni |archivedate=ngày 29 tháng 10 năm 2013}}</ref> Quinto công khai mình là người [[đồng tính]] vào tháng 10 năm 2011. Theo anh: "Sống một cuộc sống đồng tính mà không công khai thừa nhận nó, đơn giản là không đủ để đóng góp đáng kể nào cho công việc to lớn đang nằm trên con đường hoàn thành bình đẳng." Trước khi thừa nhận đồng tính, Quinto từ lâu đã là một người ủng hộ tích cực các quyền và tổ chức đồng tính. Quinto bắt đầu hẹn hò với nam người mẫu kiêm họa sĩ Miles McMillan vào mùa hè năm 2013. Vào tháng 11 năm 2015, tạp chí Vogue gọi họ là "Cặp đôi quyền lực lan tỏa rộng rãi trên các lĩnh vực phim, thời trang và nghệ thuật." ==Danh sách phim== ===Phim=== {| class="wikitable sortable" ! Năm ! Tên phim ! Vai diễn ! class = "unsortable" | Ghi chú |- | 2009 | ''[[Star Trek (phim)|Star Trek]]'' | [[Spock]] | |- |rowspan="3" | 2011 | ''[[Margin Call (film)|Margin Call]]'' | Peter Sullivan | Đồng sản xuất |- | ''[[Girl Walks into a Bar]]'' | Nicolas "Nick" | |- | ''[[What's Your Number?]]'' | Rick | |- | 2013 | ''[[Star Trek Into Darkness]]'' | [[Spock]] | |- | 2014 | ''[[We'll Never Have Paris]]'' | Jameson | |- |rowspan="2" | 2015 | ''[[I Am Michael]]'' | Bennett | |- | ''[[Hitman: Agent 47]]'' | John Smith | |- |rowspan="4" | 2016 | ''[[Tallulah (phim)|Tallulah]]'' | Andreas | |- | ''[[Star Trek Beyond]]'' | [[Spock]] | |- | ''[[Snowden (phim)|Snowden]]'' | [[Glenn Greenwald]] | |- | ''Passage to Mars'' | [[Pascal Lee]] | Lồng tiếng |- | 2017 | ''[[Aardvark (phim)|Aardvark]]'' | Josh Norman | Đồng sản xuất |- | 2018 | ''[[Hotel Artemis]]'' | Crosby | |- |} ===Truyền hình=== {|class="wikitable sortable" ! Năm ! Tên phim ! Vai diễn ! class = "unsortable" | Ghi chú |- | 2000 | ''{{sortname|The|Others|dab = TV series}}'' | Tony | Episode: "Unnamed" |- | 2001 | ''[[Touched by an Angel]]'' | Mike | Episode: "When Sunny Gets Blue" |- | rowspan="5" | 2002 | ''[[CSI: Crime Scene Investigation]]'' | Mitchell Sullivan | Episode: "Anatomy of a Lye" |- | ''[[Off Centre]]'' | Smudge | Episode: "Diddler on the Roof" |- | ''[[Lizzie McGuire]]'' | Director | Episode: "Party Over Here" |- | ''[[Haunted (TV series)|Haunted]]'' | Paul Kingsley | Episode: "Grievous Angels" |- | ''{{sortname|The|Agency|dab = 2001 TV series}}'' | Jay Lambert | Episode: "Air Lex" |- | rowspan="3" | 2003 | ''[[Six Feet Under (TV series)|Six Feet Under]]'' | Hip Student | Episode: "The Eye Inside" |- | ''[[Charmed]]'' | Warlock | Episode: "Cat House" |- | ''[[Miracles (TV series)|Miracles]]'' | Messenger | Episode: "Battle at Shadow Ridge" |- | 2003–2004 | ''[[24 (TV series)|24]]'' | Adam Kaufman | 23 episodes |- | rowspan="3" | 2004 | ''[[Dragnet (series)|Dragnet]]'' | Howard Simms | Episode: "Frame of Mind" |- | ''[[Hawaii (TV series)|Hawaii]]'' | Loomis | Episode: "No Man Is an Island" |- | ''[[Joan of Arcadia]]'' | Pretentious Filmmaker God | Episode: "P.O.V." |- | 2005 | ''[[Blind Justice (TV series)|Blind Justice]]'' | Scott Collins | Episode: "In Your Face" |- | rowspan="3" | 2006 | ''[[Crossing Jordan]]'' | Leo Fulton, Jr. | Episode: "Code of Ethics" |- | ''[[Twins (TV series)|Twins]]'' | Jason | Episode: "When I Move, You Move" |- | ''[[So NoTORIous]]'' | Sasan | 10 episodes |- | 2006–2010 | ''[[Heroes (TV series)|Heroes]]'' | [[Sylar]] | 60 episodes |- | 2008 | ''[[Robot Chicken]]'' | Archimedes Q. Porter / Sylar (voice) | Episode: "Bionic Cow" |- | 2011 | ''[[American Horror Story: Murder House]]'' | [[Chad Warwick]] | 4 episodes |- | 2012–2013 | ''[[American Horror Story: Asylum]]'' | [[Oliver Thredson]] | 12 episodes |- | 2014 | ''The Chair''<ref>{{chú thích web|title=The Chair|url=http://www.starz.com/originals/thechair|website=Starz|access-date=ngày 25 tháng 10 năm 2014}}</ref> | Bản thân | 10 episodes |- | rowspan="3" | 2015 | ''[[The Slap (U.S. TV series)|The Slap]]'' | Harry Apostolou | 7 episodes |- | ''[[Girls (TV series)|Girls]]'' | Ace | 2 episodes |- | ''[[Hannibal (TV series)|Hannibal]]'' | Neal Frank | 2 episodes |- | rowspan="3" | 2018 | ''In Search Of'' | Bản thân | |} ===Sân khấu=== {| class="wikitable sortable" |- ! Năm ! Tên phim ! Vai diễn ! class="unsortable" | Ghi chú |- | 2010 | ''[[Angels in America: A Gay Fantasia on National Themes|Angels in America]]'' | Louis Ironson | [[Signature Theatre Company (New York City)|Signature Theatre Company]]<br />Off-Broadway |- | 2013 | ''{{sortname|The|Glass Menagerie}}'' | Tom Wingfield | [[American Repertory Theater]]<br />Boston, MA |- | 2013 | ''[[The Glass Menagerie]]'' | Tom Wingfield | [[Booth Theatre]]<br />Broadway |- | 2016 | ''Smokefall'' | Footnote / Fetus Two / Samuel | [[MCC Theater]]<br /> |- | 2018 | ''The Boys In The Band'' | Harold | [[Booth Theater]]<br /> |} ===Video games=== {| class="wikitable sortable" ! Năm ! Tựa game ! Lồng tiếng nhân vật |- | 2000 | ''Code Blue'' | Monty Rodriguez |- | 2006 | ''[[24: The Game]]'' | Adam Kaufman |- |2010 |''[[Star Trek Online]]'' | Khitomer Emergency Medical Hologram |- | 2013 | ''[[Star Trek (2013 video game)|Star Trek]]'' | Spock |- |} ==Giải thưởng và đề cử== {| class="wikitable" style="width:90%;" |- ! style="width:5%;"| Năm ! style="width:60%;"| Giải thưởng ! style="width:25%;"| Kênh ! style="width:10%;"| Kết quả |- | style="text-align:center;"| 1994 | [[Gene Kelly Awards|Gene Kelly Award]] for Best Supporting Actor | ''[[The Pirates of Penzance]]'' | {{won}} |- | style="text-align:center;"| 1995 | [[Gene Kelly Awards|Gene Kelly Award]] for Best Lead Actor | ''[[1776 (musical)|1776]]'' | {{nom}} |- | rowspan="2" style="text-align:center;"| 2007 | [[TV Land Awards|TV Land Award for Future Classic Award]] | rowspan="4" | ''[[Heroes (TV series)|Heroes]]'' | {{won}} |- | [[Teen Choice Awards|Teen Choice Award for Choice TV Villain]] | {{nom}} |- | style="text-align:center;"| 2008 | Teen Choice Awards|Teen Choice Award for Choice TV Villain | {{nom}} |- | rowspan="5" style="text-align:center;"| 2009 | Teen Choice Awards|Teen Choice Award for Choice TV Villain | {{nom}} |- | [[2009 Teen Choice Awards|Teen Choice Award for Best Rumble]] <small>(shared with [[Chris Pine]])</small> | rowspan="5" | ''[[Star Trek (film)|Star Trek]]'' | {{nom}} |- | [[Broadcast Film Critics Association Award for Best Cast|Critics' Choice Award for Best Cast]] | {{nom}} |- | [[Boston Society of Film Critics Award for Best Cast]] | {{won}} |- | [[Washington D.C. Area Film Critics Association|Washington D.C. Area Film Critics Association for Best Ensemble]] | {{nom}} |- | rowspan="2" style="text-align:center;"| 2010 | [[36th People's Choice Awards|People's Choice Award for Favorite Breakout Movie Actor]] | {{nom}} |- | SFX Award for Best Actor | ''[[Heroes (TV series)|Heroes]]'', ''[[Star Trek (film)|Star Trek]]'' | {{Won}} |- | rowspan="7" style="text-align:center;"| 2011 | [[Drama Desk Award for Outstanding Featured Actor in a Play]] | rowspan="5" | ''[[Angels in America]]'' | {{nom}} |- | [[Theatre World Award]] | {{won}} |- | Tina Award for Best Actor (Play) | {{won}} |- | Tina Award for Best Ensemble (Play) | {{won}} |- | Tina Award for Best Stage Duo <small>(shared with [[Christian Borle]])</small> | {{won}} |- | [[Gotham Independent Film Awards 2011|Gotham Award for Best Ensemble Performance]] | rowspan="6" | ''[[Margin Call (film)|Margin Call]]'' | {{nom}} |- | Phoenix Film Critics Society Award for Best Ensemble Acting | {{nom}} |- | rowspan="5" style="text-align:center;"| 2012 | Central Ohio Film Critics Association Award for Best Ensemble | {{nom}} |- | [[AACTA International Award for Best Film]] <small>(as producer)</small> | {{nom}} |- | [[Independent Spirit Award for Best First Feature]] <small>(as producer)</small> | {{won}} |- | [[Independent Spirit Awards|Robert Altman Award]] | {{won}} |- | [[Saturn Award for Best Guest Starring Role on Television]] | ''[[American Horror Story: Murder House|American Horror Story]]'' | {{nom}} |- | rowspan="6" style="text-align:center;"| 2013 | [[Critics' Choice Television Award for Best Supporting Actor in a Movie/Miniseries]] | rowspan="4" | ''[[American Horror Story: Asylum]]'' | {{won}} |- | [[Primetime Emmy Award for Outstanding Supporting Actor in a Miniseries or a Movie]] | {{nom}} |- | PAAFTJ Television Award for Best Supporting Actor in a Miniseries or TV Movie | {{n/a}} |- | PAAFTJ Television Award for Best Cast in a Miniseries or TV Movie | {{n/a}} |- | [[People's Choice Award]] Favorite Movie Duo <small>(shared with [[Chris Pine]])</small> | ''[[Star Trek Into Darkness]]'' | {{nom}} |- | [[Elliot Norton Award]] for Outstanding Ensemble | rowspan="4" | ''[[The Glass Menagerie]]'' | {{won}} |- | rowspan="3" style="text-align:center;"| 2014 | [[Drama League Award]] for Distinguished Performance | {{nom}} |- | Broadway.com Audience Choice Award for Favorite Leading Actor in a Play | {{nom}} |- | BroadwayWorld.com Award for Best Leading Actor in a Play | {{nom}} |- | style="text-align:center;"|2017 | [[Saturn Award]] for Best Supporting Actor in a Film | ''[[Star Trek Beyond]]'' | {{nom}} |} ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== {{Portal|Biography|Pennsylvania|Film|Television}} {{Commons category}} * {{official website|http://zacharyquinto.com}} * {{IMDb name|704270}} * {{Tcmdb name}} * {{AllRovi person|362550}} {{Critics' Choice Television Award for Best Supporting Actor in a Movie/Miniseries}} {{Authority control}} {{DEFAULTSORT:Quinto, Zachary}} [[Thể loại:Sinh năm 1977]] [[Thể loại:Nam diễn viên Mỹ thế kỷ 20]] [[Thể loại:Nam diễn viên Mỹ thế kỷ 21]] [[Thể loại:Nhà sản xuất phim Mỹ]] [[Thể loại:Nam diễn viên điện ảnh Mỹ]] [[Thể loại:Nam diễn viên truyền hình Mỹ]] [[Thể loại:Người Mỹ gốc Ireland]] [[Thể loại:Người Mỹ gốc Ý]] [[Thể loại:Diễn viên đồng tính nam Mỹ]] [[Thể loại:Nhân vật giải trí LGBT Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Nhà sản xuất LGBT]] [[Thể loại:Nhà hoạt động quyền LGBT Mỹ]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Nam diễn viên sân khấu Mỹ]] mwsb0cschbyiy6fq4i15gab8l0aqn3v Ngũ bách La hán 0 7843791 32252943 2017-10-25T00:58:41Z Thái Nhi 655 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[500 La hán]] wikitext text/x-wiki #đổi [[500 La hán]] 6t7t0wal5t82xgb1tshixck4pxkucy3 Thể loại:La hán 14 7843793 32252972 32252971 2017-10-25T01:24:39Z Thái Nhi 655 wikitext text/x-wiki {{đổi hướng thể loại|A-la-hán}} eo05r1y05vfspzmaebx57czd8lof7ia Juramaia 0 7843794 71045386 69894404 2024-01-11T17:55:13Z SongVĩ.Bot II 845147 [[Thành viên:SongVĩ.Bot II|Task 3]]: Sửa lỗi chung (GeneralFixes1) (#TASK3QUEUE) wikitext text/x-wiki {{nhan đề nghiêng}} {{Bảng phân loại | name = ''Juramaia'' | image = Juramaia NT.jpg | image_width = 250px | image_caption = Phục dựng | fossil_range = [[Hậu Jurassic]], {{fossil_range|160.89|160.25}} | authority = Luo ''et al.'', [[2011 in paleontology|2011]] | regnum = [[Animalia]] | subregnum = [[Eumetazoa]] {{Không phân hạng|đơn vị = [[ParaHoxozoa]]}} {{Không phân hạng|đơn vị = [[Bilateria]]}} {{Không phân hạng|đơn vị = [[Nephrozoa]]}} | superphylum = [[Deuterostomia]] | phylum = [[Chordata]] {{Không phân hạng|đơn vị = [[Craniata]]}} | subphylum = [[Vertebrata]] | infraphylum = [[Gnathostomata]] | classis = [[Mammalia]] | genus = '''''Juramaia''''' | subdivision_ranks = [[Loài]] | subdivision = *[[extinction|†]]'''''J. sinensis''''' <small> Luo ''et al.'', 2011 ([[type species|type]])</small> }} '''''Juramaia''''' là một loài [[thú tiền sử]] đã bị [[tuyệt chủng]] thuộc nhóm [[động vật có vú]] [[Eutheria]], chúng được phát hiện từ từ trầm tích muộn của [[kỷ Jura]] (giai đoạn Oxfordia) của Tây [[Liêu Ninh]], [[Trung Quốc]]. Juramaia là một động vật có vú giống như một con [[chuột]] cỡ nhỏ có [[chiều dài]] cơ thể khoảng 70–100&nbsp;mm<ref>{{chú thích web |url=http://esciencenews.com/sources/scientific.blogging/2011/08/24/juramaia.sinensis.160.million.year.old.fossil.pushes.back.mammal.evolution |title=Juramaia sinensis - 160-Million-Year-Old Fossil Pushes Back Mammal Evolution |access-date=2011-09-09 |archive-url=https://web.archive.org/web/20120327103924/http://esciencenews.com/sources/scientific.blogging/2011/08/24/juramaia.sinensis.160.million.year.old.fossil.pushes.back.mammal.evolution |archive-date=2012-03-27 |url-status=dead }}</ref><ref name="LS-20110824">{{chú thích web |last=Welsh |first=Jennifer |title=Skinny 'Shrew' Is Oldest True Mammal |url=https://www.livescience.com/15734-oldest-placental-mammal.html |date=24 August 2011 |work=[[LiveScience]] |access-date=5 December 2017 }}</ref>. Loài điển hình của loại này là Juramaia sinensis. ==Khám phá== ''Juramaia'' được biết đến từ [[Bộ xương|bộ xương khớp]] và gần hoàn chỉnh bao gồm [[hộp sọ]] không đầy đủ được bảo quản với đầy đủ [[răng]]. Những dấu tích của loài [[thú cổ đại]] này được thu thập tại khu vực [[Daxigou]], [[Jianchang]], từ [[hệ tầng Tiaojishan]] cách đây khoảng 160 triệu năm.<ref name="dating2016">{{chú thích tạp chí | first1 = Z. | last1 = Chu | first2 = H. | last2 = He | first3 = J. | last3 = Ramezani | first4 = S.A. | last4 = Bowring | first5 = D. | last5 = Hu | first6 = L. | last6 = Zhang | first7 = S. | last7 = Zheng | first8 = X. | last8 = Wang | first9 = Z. | last9 = Zhou | first10 = C. | last10 = Deng | first11 = J. | last11 = Guo | title = High-precision U-Pb geochronology of the Jurassic Yanliao Biota from Jianchang (western Liaoning Province, China): Age constraints on the rise of feathered dinosaurs and eutherian mammals | date = 2016 | doi = 10.1002/2016GC006529 | journal = Geochemistry, Geophysics, Geosystems | volume=17 | issue = 10 | pages=3983–3992| doi-access = free }}</ref> Nó được đặt tên bởi Zhe-Xi Luo, Chong-Xi Yuan, Qing-Jin Meng và Qiang Ji vào năm 2011.<ref name=Juramaia>{{chú thích tạp chí|author=Zhe-Xi Luo |author2=Chong-Xi Yuan |author3=Qing-Jin Meng |author4=Qiang Ji |title=A Jurassic eutherian mammal and divergence of marsupials and placentals |journal=Nature |volume=476 |issue=7361 |date=25 August 2011 |pages=442–445 |url=http://211.144.68.84:9998/91keshi/Public/File/34/476-7361/pdf/nature10291.pdf |doi=10.1038/nature10291 |pmid=21866158 |s2cid=205225806 |url-status=dead |archive-url=https://web.archive.org/web/20131110134026/http://211.144.68.84:9998/91keshi/Public/File/34/476-7361/pdf/nature10291.pdf |archive-date=10 November 2013 }} [http://www.nature.com/nature/journal/v476/n7361/extref/nature10291-s1.pdf Electronic supplementary material]</ref> ==Sự tiến hoá== Việc khám phá ra Juramaia cung cấp cái nhìn mới về [[Tiến hoá|sự tiến hóa]] của các động vật có vú bằng cách cho thấy rằng dòng họ của chúng đã khác với những loài [[bò sát]] cách đây 35 triệu năm so với trước đây.<ref name=Juramaia/> Hơn nữa, phát hiện của nó đã lấp đầy những khoảng trống trong [[bản ghi hóa thạch]] và giúp hiệu chỉnh các phương pháp hiện đại, dựa trên công nghệ [[DNA]].<ref name="bbc">[https://www.bbc.co.uk/news/science-environment-14651218 "Fossil redefines mammal history" BBC News]</ref><ref>[http://www.physorg.com/news/2011-08-discovery-million-year-old-fossil-milestone-early.html Discovery of a 160-million-year-old fossil represents a new milestone in early mammal evolution]</ref> ==Phân loại và phát sinh loài== {{Clade | 1={{Clade|style=white-space:nowrap |label1= [[Metatheria]] |1={{Clade |1= ''[[Sinodelphys szalayi]]'' |2= [[Cenozoic]] metatherian }} |label2= [[Eutheria]] |2={{Clade |1= '''''Juramaia sinensis''''' |2= ''[[Montanalestes|Montanalestes keeblerorum]]'' |3={{Clade |1= ''[[Murtoilestes abramovi]]'' |2= ''[[Eomaia scansoria]]'' |3= ''[[Prokennalestes trofimovi]]'' }} |4= Cenozoic placentalia }} }} }} ==Tham khảo== {{tham khảo}} * Chu, Z.; He, H.; Ramezani, J.; Bowring, S.A.; Hu, D.; Zhang, L.; Zheng, S.; Wang, X.; Zhou, Z.; Deng, C.; Guo, J. (2016). "High-precision U-Pb geochronology of the Jurassic Yanliao Biota from Jianchang (western Liaoning Province, China): Age constraints on the rise of feathered dinosaurs and eutherian mammals". Geochemistry, Geophysics, Geosystems. 17: 3983–3992. doi:10.1002/2016GC006529. * Zhe-Xi Luo, Chong-Xi Yuan, Qing-Jin Meng and Qiang Ji (ngày 25 tháng 8 năm 2011). "A Jurassic eutherian mammal and divergence of marsupials and placentals" (PDF). Nature. 476: 442–445. PMID 21866158. doi:10.1038/nature10291. Archived from the original (PDF) on ngày 10 tháng 11 năm 2013. Electronic supplementary material * Discovery of a 160-million-year-old fossil represents a new milestone in early mammal evolution * Bonnan MF, Shulman J, Varadharajan R, Gilbert C, Wilkes M, Horner A et al. (ngày 2 tháng 3 năm 2016). "Forelimb Kinematics of Rats Using XROMM, with Implications for Small Eutherians and Their Fossil Relatives". PLoS ONE. 11 (3): e0149377. PMC 4775064 Freely accessible. PMID 26933950. doi:10.1371/journal.pone.0149377. ==Liên kết ngoài== * [http://news.discovery.com/animals/juramaia-oldest-mammal-110824.html 'Jurassic Mother' Found in China: Discovery News] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20120818231603/http://news.discovery.com/animals/juramaia-oldest-mammal-110824.html |date=2012-08-18 }} * [http://esciencenews.com/sources/scientific.blogging/2011/08/24/juramaia.sinensis.160.million.year.old.fossil.pushes.back.mammal.evolution Juramaia sinensis - 160-Million-Year-Old Fossil Pushes Back Mammal Evolution] * [http://paleodb.org/cgi-bin/bridge.pl?action=basicTaxonInfo&taxon_no=196928 Paleobiology Database: Juramaia sinensis] [[Thể loại:Thú tiền sử]] rqtq58tq9f9zr124i0fl1mcpvigmlaf Oligokyphus 0 7843795 68954167 67473844 2022-08-07T09:50:03Z Quangkhanhhuynh 850399 /* growthexperiments-addlink-summary-summary:3|0|0 */ wikitext text/x-wiki {{Bảng phân loại | fossil_range = | image = Oligokyphus BW.jpg | image_width = 250px | image_caption = ''Oligokyphus'' | type_species = ''Oligokyphus triserialis'' | type_species_authority = Hennig E, 1922 | subdivision_ranks = Species | subdivision = | synonyms = * ''Chalepotherium plieningeri'' * ''Mucrotherium'' * ''Uniserium'' }} '''Oligokyphus''' là một loài [[thú tiền sử]] [[Cynodont]] ăn cỏ đã [[tuyệt chủng]] trong giai đoạn cuối của [[kỷ Tam Điệp]] Triassic đến giai đoạn sớm Jura. Oligokyphus được tìm thấy rộng khắp ở [[Bắc Mỹ]], [[Châu Âu]] và [[Trung Quốc]]. ==Đặc điểm== Được xem như là một động vật có vú xuất hiện sớm, loài này bây giờ được phân loại là [[Mammaliamorph]] (gần một [[động vật có vú]]) vì Oligokyphus không có các bộ xương hàm trên của động vật có vú và nó giữ lại một khớp xương giữa xương tứ phân và xương sọ trong hộp sọ. Oligokyphus là một loài động vật nhỏ, dài khoảng 50&nbsp;cm thuộc họ [[Tritylodontidae]] ăn cỏ. Nó giống như một con chồn dạng chuột với một cơ thể dài và mỏng. Oligokyphus là những con vật nhỏ xíu và là [[động vật trên cạn]]. Người ta tin rằng những động vật này chủ yếu là đất ở, sống giữa bụi cây bụi hoặc bụi rậm nhỏ. Người ta cũng cho rằng Oligokyphus ăn các hạt do răng của chúng giống với các động vật hiện đại cũng ăn hạt và mầm cây. ==Tham khảo== {{tham khảo}} * {{chú thích sách|author=Hans-Dieter Sues |title=Dinnebitodon Amarall, a New Tritylodontid (Synapsida) from the lower Jurassic of Western North America |journal=Journal of Paleontology |volume=60 |number=1986 |pages=758–762 |jstor=1305061}} * {{chú thích tạp chí|last=Abdala|first=Fernando|author2=Maria Claudia Malabarba |title=Enamel microstructure in Exaeretodon, a Late Triassic South American traversodontid (Therapsida: Cynodontia)|journal=Revista Brasileira de Paleontologia|date=ngày 30 tháng 8 năm 2007|volume=10|issue=2|pages=71–78|doi=10.4072/rbp.2007.2.01}} * {{chú thích web |author=Johnson R. Haas |title=the late Paleozoic land faunas |work=GEOS 2000 Evolution of Life |url=http://www.geology.wmich.edu/haas/geos2000/14s.pdf |publisher=Western Michigan University |access-date =June 2012 |archive-date = ngày 18 tháng 2 năm 2012 |archive-url=https://web.archive.org/web/20120218155637/http://www.geology.wmich.edu/haas/geos2000/14s.pdf }} {{sơ khai sinh học}} [[Thể loại:Thú tiền sử]] 6m0ctuauwwcz3bbd39nkdg6v7ums9pa Vương Hồng Nghiêu 0 7843797 66277579 65464303 2021-10-11T07:37:02Z TheFriendlyRobot 781648 {{tham khảo|2}} → {{tham khảo|30em}} wikitext text/x-wiki {{Infobox Officeholder |name = Vương Hồng Nghiêu |native_name = 王洪尧 |native_name_lang = zh-cn |image = |caption = |office = Chính ủy [[Bộ Phát triển Trang bị Quân ủy Trung ương Trung Quốc|Bộ Phát triển Trang bị Quân ủy Trung ương]] |term_start = Tháng 1 năm 2016 |term_end = Tháng 1 năm 2017 |predecessor = Chức vụ mới |successor = [[An Triệu Khánh]] |office2 = Chính ủy [[Tổng cục Trang bị Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc|Tổng cục Trang bị PLA]] |term_start2 = Tháng 7 năm 2011 |term_end2 = Tháng 1 năm 2016 |predecessor2 = [[Trì Vạn Xuân]] |successor2 = Bãi bỏ cơ cấu |birth_date = {{birth year and age|1951|11}} |birth_place = [[Tế Ninh]], tỉnh [[Sơn Đông]] |death_date = |death_place = |party = [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] |alma_mater = [[Đại học Quốc phòng Trung Quốc|Đại học Quốc phòng PLA]] |spouse = |allegiance = {{flag|Trung Quốc}} |branch = {{Army|Trung Quốc}} |serviceyears = 1969 − 2017 |rank = [[Tập tin:PLAGeneral r.png|48px]] [[Thượng tướng]] |commands = |unit = |battles = |awards = }} '''Vương Hồng Nghiêu''' (sinh tháng 11 năm 1951) là [[Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc|Thượng tướng]] [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] (''PLA''). Ông giữ chức Chính ủy [[Tổng cục Trang bị Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc|Tổng cục Trang bị PLA]] từ năm 2011 đến năm 2016 và Chính ủy [[Bộ Phát triển Trang bị Quân ủy Trung ương Trung Quốc|Bộ Phát triển Trang bị Quân ủy Trung ương]], tiền thân là Tổng cục Trang bị PLA, từ năm 2016 đến năm 2017. ==Tiểu sử== Vương Hồng Nghiêu sinh tháng 11 năm [[1951]], người [[Tế Ninh]], tỉnh [[Sơn Đông]]. Ông tốt nghiệp chuyên ngành chỉ huy chiến dịch tại [[Đại học Quốc phòng Trung Quốc|Đại học Quốc phòng PLA]].<ref name=vp/> Tháng 12 năm 1969, Vương Hồng Nghiêu nhập ngũ.<ref name=vp/> Từ năm 1993, ông giữ chức Chủ nhiệm Chính trị Sư đoàn 199 Lục quân, Chính ủy Lữ đoàn rồi Phó Chính ủy Sư đoàn 199, Tập đoàn quân 67 Lục quân, [[Quân khu Tế Nam]].<ref name=vp/> Năm 1996, ông được bổ nhiệm làm Chính ủy Sư đoàn 162, Tập đoàn quân 54 Lục quân, Quân khu Tế Nam. Tháng 4 năm [[2000]], ông được bổ nhiệm giữ chức Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Tập đoàn quân, Chủ nhiệm Chính trị Tập đoàn quân 54 Lục quân. Tháng 12 năm 2003, ông được bổ nhiệm làm Bí thư Đảng ủy Tập đoàn quân, Chính ủy Tập đoàn quân 54 Lục quân. Tháng 12 năm [[2007]], ông được bổ nhiệm giữ chức Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Quân khu, Chủ nhiệm Chính trị [[Quân khu Thẩm Dương]]. Tháng 7 năm 2010, ông được bổ nhiệm làm Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Quân khu, Phó Chính ủy Quân khu Thẩm Dương.<ref name=vp/> Tháng 7 năm 2011, Vương Hồng Nghiêu được bổ nhiệm giữ chức Chính ủy [[Tổng cục Trang bị Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc|Tổng cục Trang bị PLA]], thay cho [[Trì Vạn Xuân]] giải ngũ.<ref name=vp>{{chú thích web|url=http://roll.sohu.com/20110705/n312433809.shtml|title=王洪尧任总装备部政委 接替迟万春|publisher=搜狐资讯|date = ngày 5 tháng 7 năm 2011}}</ref> Ngày 14 tháng 11 năm [[2012]], tại phiên bế mạc của [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 18|Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XVIII]], ông được bầu làm Ủy viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII]].<ref>{{chú thích báo |url=http://www.chinavitae.com/biography/Wang_Hongyao |title=Vương Hồng Nghiêu |date=|access-date = ngày 26 tháng 2 năm 2019 |publisher=China Vitae}}</ref> Ngày 11 tháng 1 năm 2016, Chủ tịch Quân ủy Trung ương [[Tập Cận Bình]] tuyên bố giải thể Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị, Tổng cục Hậu cần và Tổng cục Trang bị của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, để phân chia và sáp nhập vào các cơ quan của [[Quân ủy Trung ương Trung Quốc|Quân ủy Trung ương]].<ref>{{chú thích web| url =http://www.bienphong.com.vn/cuoc-cai-to-chua-tung-co-trong-lich-su-quan-doi-trung-quoc/ | tiêu đề =Cuộc cải tổ chưa từng có trong lịch sử Quân đội Trung Quốc | author = | ngày =2016-03-02 | ngày truy cập =2019-02-24 | nơi xuất bản=Báo Biên phòng | ngôn ngữ = }}</ref> Vương Hồng Nghiêu được bổ nhiệm làm Chính ủy [[Bộ Phát triển Trang bị Quân ủy Trung ương Trung Quốc|Bộ Phát triển Trang bị Quân ủy Trung ương]].<ref>{{chú thích báo|title=原总装备部政委王洪尧上将任军委装备发展部政委|url=http://www.thepaper.cn/newsDetail_forward_1419667|access-date = ngày 2 tháng 2 năm 2016 |publisher=澎湃新闻}}</ref> Tháng 1 năm 2017, Chính ủy Không quân Chiến khu Nam bộ [[An Triệu Khánh]] thay Vương Hồng Nghiêu làm Chính ủy mới của Bộ Phát triển Trang bị Quân ủy Trung ương. Ngày 19 tháng 3 năm 2018, Vương Hồng Nghiêu được bầu làm Phó Chủ nhiệm Ủy ban Bảo vệ Môi trường và Tài nguyên của [[Đại hội Đại biểu Nhân dân toàn quốc khóa XIII|Quốc hội khóa XIII]] nhiệm kỳ 2018-2023.<ref name="zmw">{{chú thích web |url =http://www.npc.gov.cn/npc/xinwen/2018-03/20/content_2051783.htm |title =第十三届全国人民代表大会八个专门委员会主任委员、副主任委员、委员名单 |author = |date = ngày 20 tháng 3 năm 2018 |publisher =中国人大网 |language = |access-date = |quote = |archive-date = ngày 20 tháng 3 năm 2018 |archive-url =https://web.archive.org/web/20180320120720/http://www.npc.gov.cn/npc/xinwen/2018-03/20/content_2051783.htm }}</ref> Ông là đại biểu [[Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc (Trung Quốc)|Quốc hội]] khóa XI (2008-2013) và khóa XIII (2018-2023). ==Lịch sử thụ phong quân hàm== {| style="border:1px solid #8888aa; background-color:#f7f8ff; padding:5px; font-size:95%; margin: 0px 12px 12px 0px;" |- align=center |- bgcolor="#CCCCCC" ! Năm thụ phong!! 7.2002!! 7.2009!! 7.2013 |- align=center | '''Quân hàm''' || [[Tập tin:PLA Major General.svg|giữa|96x96px]] || [[Tập tin:PLA Lieutenant General.svg|giữa|96x96px]] || [[Tập tin:PLA General.svg|Thượng tướng|giữa|96x96px]] |- align=center | '''Cấp bậc'''|| [[Thiếu tướng]] || [[Trung tướng]] || [[Thượng tướng]] |- |colspan="12"| |} ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} {{thời gian sống|1951}} [[Thể loại:Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] [[Thể loại:Người Sơn Đông]] [[Thể loại:Cựu sinh viên Đại học Quốc phòng Trung Quốc]] [[Thể loại:Người từ Tế Ninh]] [[Thể loại:Đại biểu Nhân đại toàn quốc khóa XI]] 5er8u54vv6ucuu36p8xcf9yuuw7l7wb Nguyễn Văn Công 0 7843798 69783090 67813749 2023-03-16T13:36:52Z Hnmv2921 838689 wikitext text/x-wiki {{Thông tin viên chức | tên = Nguyễn Văn Công | hình = | cỡ hình = | miêu tả = | ngày sinh = {{ngày sinh và tuổi|1960|10|10}} | nơi sinh = | nơi ở = | ngày mất = | nơi mất = | chức vụ = Thứ trưởng [[Bộ Giao thông Vận tải Việt Nam]] | bắt đầu = [[26 tháng 4]] năm [[2012]] | kết thúc = 1 tháng 11 năm 2020<br/>{{số năm theo năm và ngày|2012|4|26|2020|11|1}} | tiền nhiệm = | kế nhiệm = | địa hạt = {{VIE}} | phó chức vụ = | phó viên chức = | chức vụ 2 = Chánh Văn phòng [[Bộ Giao thông Vận tải Việt Nam]] | bắt đầu 2 = [[2004]] | kết thúc 2 = [[2012]] | tiền nhiệm 2 = | kế nhiệm 2 = | địa hạt 2 = | phó chức vụ 2 = | phó viên chức 2 = | chức vụ 3 = | bắt đầu 3 = | kết thúc 3 = | tiền nhiệm 3 = | kế nhiệm 3 = | địa hạt 3 = | phó chức vụ 3 = | phó viên chức 3 = | chức vụ 4 = | bắt đầu 4 = | kết thúc 4 = | tiền nhiệm 4 = | kế nhiệm 4 = | địa hạt 4 = | phó chức vụ 4 = | phó viên chức 4 = | chức vụ 5 = | bắt đầu 5 = | kết thúc 5 = | tiền nhiệm 5 = | kế nhiệm 5 = | địa hạt 5 = | phó chức vụ 5 = | phó viên chức 5 = | chức vụ 6 = | bắt đầu 6 = | kết thúc 6 = | tiền nhiệm 6 = | kế nhiệm 6 = | địa hạt 6 = | phó chức vụ 6 = | phó viên chức 6 = | chức vụ 7 = | bắt đầu 7 = | kết thúc 7 = | tiền nhiệm 7 = | kế nhiệm 7 = | địa hạt 7 = | phó chức vụ 7 = | phó viên chức 7 = | chức vụ 8 = | bắt đầu 8 = | kết thúc 8 = | tiền nhiệm 8 = | kế nhiệm 8 = | địa hạt 8 = | phó chức vụ 8 = | phó viên chức 8 = | đa số = | đảng = | đảng khác = | danh hiệu = | nghề nghiệp = | học vấn = *[[kỹ sư]] máy tàu thủy *[[cử nhân kinh tế]] | học trường = | dân tộc = | tôn giáo = | họ hàng = | cha = | mẹ = | vợ = | chồng = | kết hợp dân sự = | con = | website = | chữ ký = | phục vụ = | thuộc = | năm tại ngũ = | cấp bậc = | đơn vị = | chỉ huy = | tham chiến = | chú thích = }} '''Nguyễn Văn Công''' (sinh ngày [[10 tháng 10]] năm [[1960]]) là một [[chính trị gia]] người [[Việt Nam]]. Ông từng giữ chức vụ Ủy viên Ban cán sự Đảng, Thứ trưởng [[Bộ Giao thông Vận tải Việt Nam]].<ref name="baogiaothong2012">{{chú thích web |url =http://www.baogiaothong.vn/ong-nguyen-van-cong-duoc-bo-nhiem-lam-thu-truong-bo-gtvt-d49252.html |tiêu đề =Ông Nguyễn Văn Công được bổ nhiệm làm Thứ trưởng Bộ GTVT |author =P.V |ngày =2012-04-27 |nhà xuất bản =Báo Giao thông |ngày truy cập =2017-10-25 |ngôn ngữ = |archiveurl =https://web.archive.org/web/20171025023248/http://www.baogiaothong.vn/ong-nguyen-van-cong-duoc-bo-nhiem-lam-thu-truong-bo-gtvt-d49252.html |ngày lưu trữ =2017-10-25 |url-status=live }}</ref> ==Xuất thân== Ông sinh ngày [[10 tháng 10]] năm [[1960]]. ==Giáo dục== Ông đã tốt nghiệp đại học tại [[Liên Xô]] với bằng [[kỹ sư]] máy tàu thủy và có bằng [[cử nhân kinh tế]] ở [[Việt Nam]].<ref name="baogiaothong2012"/> ==Sự nghiệp== Từ năm 2004 đến năm 2012, ông là Chánh Văn phòng Bộ Giao thông Vận tải Việt Nam.<ref name="baogiaothong2012"/> Ngày 26 tháng 4 năm 2012, Thủ tướng [[Nguyễn Tấn Dũng]] đã ký Quyết định số 499/QĐ - TTg bổ nhiệm có thời hạn ông Nguyễn Văn Công - Chánh văn phòng Bộ GTVT làm Thứ trưởng Bộ Giao thông Vận tải.<ref name="baogiaothong2012"/> Theo Quyết định 2406/QĐ-BGTVT ngày 15/8/2017, ông phụ trách các việc sau: Quản lý nhà nước về lĩnh vực hàng hải, vận tải, an toàn, an ninh và tìm kiếm, cứu nạn hàng hải; quản lý kết cấu hạ tầng giao thông hàng hải, bao gồm cả kế hoạch quản lý, bảo trì; Logistics GTVT; Công tác y tế GTVT; Là đầu mối trong quan hệ với EDCF;Xây dựng kế hoạch biên chế hàng năm;Phụ trách theo dõi khu vực [[đồng bằng sông Hồng]] và Trung du, miền núi phía Bắc Việt Nam.<ref>{{chú thích web |url =http://mt.gov.vn/vn/Pages/lanhdaobo.aspx?ldID=1475%7C1 |tiêu đề =Thứ trưởng Nguyễn Văn Công |author = |ngày = |nhà xuất bản =Bộ Giao thông Vận tải Việt Nam |ngày truy cập =2017-10-25 |ngôn ngữ = |archiveurl = |ngày lưu trữ = 2017-10-25}}</ref> Chiều ngày (29/10/2020), Bộ GTVT đã  tổ chức chia tay và tri ân đồng chí Nguyễn Văn Công - Ủy viên Ban cán sự, Thứ trưởng Bộ GTVT về nghỉ chế độ. Từ ngày 1/11/2020, ông Nguyễn Văn Công, Ủy viên Ban cán sự Đảng, Thứ trưởng Bộ GTVT sẽ về nghỉ hưu theo chế độ của Nhà nước. ==Kỉ luật== Ngày 25 tháng 9 năm 2019, Thủ tướng Chính phủ Việt Nam [[Nguyễn Xuân Phúc]] kí quyết định sô 1249/QĐ-TTg thi hành kỉ luật Nguyễn Văn Công, Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải, với hình thức Cảnh cáo do "đã có vi phạm, khuyết điểm nghiêm trọng trong công tác và Ủy ban Kiểm tra Trung ương đã thi hành kỷ luật về Đảng" ([[Đảng Cộng sản Việt Nam]]).<ref>{{chú thích web|title=Kỷ luật ba thứ trưởng, một cựu thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải|url=https://tuoitre.vn/ky-luat-ba-thu-truong-mot-cuu-thu-truong-bo-giao-thong-van-tai-20190925181208668.htm|website=Tuổi trẻ|publisher=2019-09-25|access-date = ngày 28 tháng 9 năm 2019}}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== {{sơ khai chính khách Việt Nam}} {{thời gian sống|1960}} [[Thể loại:Thứ trưởng Bộ Giao thông Vận tải Việt Nam]] [[Thể loại:Người họ Nguyễn tại Việt Nam]] [[Thể loại:Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam bị kỉ luật cảnh cáo]] 4fklsj4rdwxsfyly568hge90w50zwgk Động vật lây truyền bệnh 0 7843799 71047038 71047020 2024-01-12T09:33:12Z Hanguyen15 915742 wikitext text/x-wiki {{Thiếu nguồn gốc}}[[Tập tin:Street-rat.jpg|300px|nhỏ|phải|Chuột là động vật truyền bệnh cho con người, chúng vừa là [[vật trung gian truyền bệnh]], vừa là [[vật chủ]] của nhiều loại bệnh hay gặp của con người]] '''Động vật lây truyền bệnh''' (''zoonosis'') hay còn gọi chính xác hơn là '''bệnh lây truyền từ động vật''' hoặc '''bệnh lây nhiễm từ động vật''' là các [[bệnh truyền nhiễm]] của [[động vật]] (thường là [[động vật có xương sống]], các loài [[thú]], đa số là [[vật nuôi]]) có thể lây truyền sang [[con người]]. Thuật ngữ này bắt nguồn từ [[tiếng Hy Lạp]]: ζῷον: Tức là "động vật" và νόσος (nosos) tức là "ốm bệnh". ==Đại cương== Các bệnh hiện đại chủ yếu như bệnh virus [[Ebola]] và [https://www.mayoclinic.org/diseases-conditions/salmonella/symptoms-causes/syc-20355329 salmonellosis] là các bệnh truyền nhiễm từ động vật. [[HIV]] là một bệnh lây truyền từ người sang người vào đầu thế kỷ 20 (lây từ [[linh trưởng]]), mặc dù hiện nay nó đã tiến hóa thành một căn bệnh duy nhất của con người. Hầu hết các chủng [[cúm]] gây nhiễm cho người đều là bệnh của con người, mặc dù nhiều chủng [[cúm lợn]] và cúm là bệnh truyền nhiễm, những [[Virus|virut]] này thỉnh thoảng kết hợp lại với chủng cúm người và có thể gây ra đại dịch như [[Đại dịch cúm Tây Ban Nha 1918|bệnh cúm Tây Ban Nha năm 1918]] hoặc cúm lợn năm 2009. Dịch [[Taenia solium]] là một trong những [[bệnh nhiệt đới]] bị bỏ quên với sức khoẻ cộng đồng và [[thú y]] quan tâm ở các vùng đang có dịch. [[Bệnh đậu mùa]] có thể do một loạt các [[mầm bệnh]] bệnh như vi rút, [[vi khuẩn]], [[nấm]] và [[ký sinh trùng]]; trong số 1.415 mầm bệnh được biết là gây bệnh cho người, 61% là bệnh truyền nhiễm từ động vật (zoonotic). Hầu hết các bệnh ở người có nguồn gốc từ động vật; tuy nhiên, chỉ những bệnh thường liên quan đến sự lây truyền từ động vật sang người, như bệnh dại, được xem là bệnh truyền nhiễm từ động vật trực tiếp. Trong cơ chế lây nhiễm trực tiếp, bệnh truyền trực tiếp từ động vật sang người thông qua các phương tiện như không khí (cúm) hoặc qua [[vết cắn của động vật]] và [[nước bọt]] ([[bệnh dại]]) hoặc bị các động vật cào cấu hoặc đơn giản là liếm, tiếp xúc với vết thương hở của con người. Ngược lại, sự lây truyền cũng có thể xảy ra thông qua một loài trung gian hay [[vật trung gian truyền bệnh]] (gọi là vector), mang mầm bệnh mà không bị nhiễm bệnh. Khi con người bị nhiễm bệnh từ động vật, nó được gọi là bệnh lây truyền từ động vật sang người. == '''Nguyên nhân''' == Sự xuất hiện của các bệnh lây truyền từ động vật sang người bắt nguồn từ việc thuần hóa động vật.<ref>{{Chú thích sách|url=https://www.jstor.org/stable/10.7312/nibe15188|title=Animal Oppression and Human Violence: Domesecration, Capitalism, and Global Conflict|last=Nibert|first=David A.|date=2013|publisher=Columbia University Press|doi=10.7312/nibe15188}}</ref> Sự lây truyền bệnh từ động vật sang người có thể xảy ra trong bất kỳ bối cảnh nào có tiếp xúc hoặc tiêu thụ động vật, sản phẩm động vật hoặc các dẫn xuất động vật. Điều này có thể xảy ra trong bối cảnh đồng hành (thú cưng), kinh tế (nông nghiệp, buôn bán, giết mổ, v.v.), săn mồi (săn bắn, làm thịt hoặc tiêu thụ trò chơi hoang dã) hoặc bối cảnh nghiên cứu.<ref>{{Chú thích tạp chí|last=Okonkwo|first=Victor Okey|last2=Udeze|first2=Henry Ejidike|date=2017-04-24|title=The role of zoonotic and parasitic agent in bioterrorism the need for biosecurity and biosafety standard and compliance in Nigeria|url=https://www.ajol.info/index.php/ari/article/view/155226|journal=Animal Research International|language=en|volume=14|issue=1|pages=2666–2671|issn=1597-3115}}</ref> Gần đây, tần suất xuất hiện các bệnh truyền nhiễm mới từ động vật đã gia tăng. Một nghiên cứu do các nhà nghiên cứu tại Đại học California, Davis dẫn đầu cho biết: “Khoảng 1,67 triệu loại virus chưa được mô tả được cho là tồn tại ở động vật có vú và chim, ước tính tới một nửa trong số đó có khả năng lây sang người”.<ref>{{Chú thích tạp chí|last=Okonkwo|first=Victor Okey|last2=Udeze|first2=Henry Ejidike|date=2017-04-24|title=The role of zoonotic and parasitic agent in bioterrorism the need for biosecurity and biosafety standard and compliance in Nigeria|url=https://www.ajol.info/index.php/ari/article/view/155226|journal=Animal Research International|language=en|volume=14|issue=1|pages=2666–2671|issn=1597-3115}}</ref> Theo báo cáo của Chương trình Môi trường Liên Hợp Quốc và Viện Nghiên cứu Chăn nuôi Quốc tế, phần lớn nguyên nhân là do môi trường như biến đổi khí hậu, nông nghiệp không bền vững, khai thác động vật hoang dã, thay đổi sử dụng đất. Những người khác có liên quan đến những thay đổi trong xã hội loài người như sự gia tăng khả năng di chuyển. Các tổ chức đề xuất một loạt các biện pháp để ngăn chặn sự gia tăng.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC7756848/|tựa đề=Zoonotic origins and animal hosts of coronaviruses causing human disease pandemics: A review|họ=Abdalla A. Latif|url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://www.unep.org/resources/report/preventing-future-zoonotic-disease-outbreaks-protecting-environment-animals-and|tựa đề=Preventing the next pandemic - Zoonotic diseases and how to break the chain of transmission|họ=Environment|tên=U. N.|ngày=2020-02-29|website=UNEP - UN Environment Programme|ngôn ngữ=en|ngày truy cập=2024-01-12}}</ref> === '''Ô nhiễm thực phẩm hoặc nguồn nước''' === Các mầm bệnh lây truyền từ động vật sang người quan trọng nhất gây ra các bệnh lây truyền qua thực phẩm là Escherichia coli O157:H7, Campylobacter, Caliciviridae và Salmonella. Năm 2006, một hội nghị được tổ chức tại Berlin tập trung vào vấn đề tác động của mầm bệnh từ động vật sang an toàn thực phẩm, kêu gọi sự can thiệp của chính phủ và sự cảnh giác của công chúng trước nguy cơ mắc các bệnh lây truyền qua thực phẩm từ việc ăn uống từ trang trại đến bàn ăn. Nhiều đợt bùng phát do thực phẩm có thể liên quan đến mầm bệnh lây truyền từ động vật sang người. Nhiều loại thực phẩm khác nhau có nguồn gốc động vật có thể bị ô nhiễm. Một số mặt hàng thực phẩm phổ biến có liên quan đến ô nhiễm từ động vật bao gồm trứng, hải sản, thịt, sữa và thậm chí một số loại rau. Các đợt bùng phát liên quan đến thực phẩm bị ô nhiễm cần được xử lý trong các kế hoạch chuẩn bị sẵn sàng để ngăn chặn các đợt bùng phát lan rộng và ngăn chặn các đợt bùng phát một cách hiệu quả. === '''Trồng trọt và chăn nuôi''' === Tiếp xúc với động vật trang trại có thể dẫn đến bệnh tật ở người nông dân hoặc những người khác tiếp xúc với động vật trang trại bị nhiễm bệnh. Các tuyến chủ yếu ảnh hưởng đến những người làm việc gần gũi với ngựa và lừa. Tiếp xúc gần gũi với gia súc có thể dẫn đến nhiễm trùng bệnh than qua da, trong khi nhiễm bệnh than qua đường hô hấp phổ biến hơn đối với công nhân ở các lò mổ, xưởng thuộc da và nhà máy len. Tiếp xúc gần gũi với những con cừu mới sinh con có thể dẫn đến nhiễm vi khuẩn Chlamydia psittaci, gây bệnh chlamydiosis (và sẩy thai do động vật ở phụ nữ mang thai), cũng như làm tăng nguy cơ sốt Q, bệnh toxoplasmosis và bệnh listeriosis ở phụ nữ mang thai hoặc các trường hợp khác. bị suy giảm miễn dịch. Bệnh Echinococcosis do sán dây gây ra, có thể lây lan từ cừu bị nhiễm bệnh qua thức ăn hoặc nước bị nhiễm phân hoặc len. Cúm gia cầm thường gặp ở gà và tuy hiếm gặp ở người nhưng mối lo ngại chính về sức khỏe cộng đồng là một chủng cúm gia cầm sẽ tái kết hợp với vi-rút cúm ở người và gây ra đại dịch như cúm Tây Ban Nha năm 1918. Năm 2017, gà thả rông ở Anh được lệnh tạm thời ở trong nhà do nguy cơ cúm gia cầm.<sup>[12]</sup> Gia súc là nguồn chứa bệnh cryptosporidiosis quan trọng, chủ yếu ảnh hưởng đến những người bị suy giảm miễn dịch. Các báo cáo cho thấy chồn cũng có thể bị nhiễm bệnh. Ở các nước phương Tây, gánh nặng viêm gan E chủ yếu phụ thuộc vào việc tiếp xúc với các sản phẩm động vật và thịt lợn là nguồn lây nhiễm đáng kể về mặt này. Các bác sĩ thú y phải đối mặt với những nguy cơ nghề nghiệp đặc biệt khi mắc bệnh lây truyền từ động vật sang người. Ở Mỹ, các nghiên cứu đã nhấn mạnh nguy cơ chấn thương gia tăng và sự thiếu nhận thức của thú y về những mối nguy hiểm này. Nghiên cứu đã chứng minh tầm quan trọng của việc tiếp tục đào tạo bác sĩ thú y lâm sàng về các rủi ro nghề nghiệp liên quan đến chấn thương cơ xương, vết cắn của động vật, kim đâm và vết cắt. Một báo cáo tháng 7 năm 2020 của Chương trình Môi trường Liên Hợp Quốc cho biết rằng sự gia tăng các đại dịch lây truyền từ động vật sang người là do trực tiếp gây ra sự tàn phá thiên nhiên do con người gây ra và nhu cầu thịt toàn cầu ngày càng tăng, và việc chăn nuôi công nghiệp lợn và gà nói riêng sẽ là yếu tố rủi ro chính. về sự lây lan của các bệnh lây truyền từ động vật sang người trong tương lai. Mất môi trường sống của các loài chứa virus đã được xác định là nguyên nhân quan trọng gây ra ít nhất một sự kiện lan tỏa. === '''Buôn bán động vật hoang dã hoặc động vật tấn công''' === Việc buôn bán động vật hoang dã có thể làm tăng nguy cơ lan tỏa vì nó trực tiếp làm tăng số lượng tương tác giữa các loài động vật, đôi khi trong những không gian nhỏ. Nguồn gốc của đại dịch COVID-19 đang diễn ra bắt nguồn từ các khu chợ ẩm ướt ở Trung Quốc. Sự xuất hiện của bệnh lây truyền từ động vật sang người rõ ràng có liên quan đến việc tiêu thụ thịt động vật hoang dã, trầm trọng hơn do sự xâm lấn của con người vào môi trường sống tự nhiên và bị khuếch đại bởi điều kiện mất vệ sinh ở các chợ động vật hoang dã. Những thị trường này, nơi hội tụ nhiều loài đa dạng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc pha trộn và lây truyền các mầm bệnh, bao gồm cả những mầm bệnh gây ra các đợt bùng phát HIV-1, Ebola và bệnh đậu mùa, và thậm chí có thể là đại dịch hiện nay. Đáng chú ý, các động vật có vú nhỏ thường chứa rất nhiều vi khuẩn và vi rút lây truyền từ động vật sang người, tuy nhiên việc lây truyền vi khuẩn đặc hữu ở động vật hoang dã phần lớn vẫn chưa được khám phá. Do đó, việc xác định chính xác bối cảnh gây bệnh của động vật hoang dã bị buôn bán là rất quan trọng để hướng dẫn các biện pháp hiệu quả nhằm chống lại các bệnh lây truyền từ động vật sang người và ghi lại các chi phí xã hội và môi trường liên quan đến hoạt động này == Tham khảo == {{tham khảo}} * [http://tuoitre.vn/14-loai-benh-lay-nhiem-tu-dong-vat-124688.htm 14 loại bệnh lây nhiễm từ động vật] * [http://dantri.com.vn/suc-khoe/go-moi-lo-benh-truyen-nhiem-tu-dong-vat-bua-vay-con-nguoi-20161209000346569.htm "Gỡ" mối lo bệnh truyền nhiễm từ động vật "bủa vây" con người] * [https://news.zing.vn/8-can-benh-nguy-hiem-lay-nhiem-tu-dong-vat-post608144.html 8 căn bệnh nguy hiểm lây nhiễm từ động vật] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20170126233321/http://news.zing.vn/8-can-benh-nguy-hiem-lay-nhiem-tu-dong-vat-post608144.html |date=2017-01-26 }} * [https://suckhoe.vnexpress.net/tin-tuc/suc-khoe/viet-nam-la-diem-nong-lay-benh-truyen-nhiem-tu-dong-vat-3269332.html Việt Nam là điểm nóng lây bệnh truyền nhiễm từ động vật] * [http://www.nhandan.com.vn/xahoi/tin-tuc/item/28942802-ngan-chan-cac-benh-lay-truyen-tu-dong-vat-sang-nguoi.html Ngăn chặn các bệnh lây truyền từ động vật sang người] * [http://suckhoedoisong.vn/cach-phong-benh-truyen-nhiem-tu-dong-vat-sang-nguoi-n91480.html Cách phòng bệnh truyền nhiễm từ động vật sang người] * [http://nld.com.vn/suc-khoe/de-mac-benh-tu-vat-nuoi-20170803180140552.htm Dễ mắc bệnh từ vật nuôi] * [https://thuvienphapluat.vn/van-ban/The-thao-Y-te/Thong-tu-lien-tich-16-2013-TTLT-BYT-BNNPTNT-phong-chong-benh-lay-truyen-190971.aspx Thông tư số 16/2013/TTLT-BYT-BNN&PTNT ngày 27 tháng 5 năm 2013 của BỘ Y TẾ - BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN hướng dẫn phối hợp phòng, chống bệnh lây truyền từ động vật sang người] [[Thể loại:Bệnh]] [[Thể loại:Bệnh động vật]] f88e4m9mite52163egeu47ip7rsuq24 Tập tin:CharliePuthSeeYouAgain.png 6 7843834 67929439 40244297 2022-01-12T06:51:59Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki {{Non-free use rationale 2 | Description = Tác phẩm nghệ thuật đơn "See You Again". | Source = [http://www.charlieputh.com/photo/hey-guys-you-can-pre-order-furious7-itunes-today-and-get-see-you-again-instant-download-19251 CharliePuth.com] | Author = [[Wiz Khalifa]] / [[Atlantic Records|Atlantic]] | Article = See You Again (bài hát của Wiz Khalifa) | Purpose = Để phục vụ như là phương tiện chính để nhận dạng hình ảnh ở đầu bài báo dành riêng cho tác phẩm đang đề cập đến. | Replaceability = Là ảnh bìa bài hát, hình ảnh không thể thay thế bằng nội dung miễn phí; bất kỳ hình ảnh nào cho thấy bìa của bài hát cũng sẽ có bản quyền, và bất kỳ phiên bản nào không đúng với bản gốc sẽ không phù hợp với nhận dạng hoặc bình luận. | Minimality = Hình ảnh này sẽ được hiển thị như một phương tiện chính để xác định trực quan ở đầu bài viết dành riêng cho tác phẩm được đề cập. | Commercial = Sử dụng trang bìa trong bài báo tuân thủ với [[Wikipedia:Nội dung không tự do|Nội dung không tự do]] của Wikipedia và sử dụng hợp pháp theo [[Sử dụng hợp lý|Luật bản quyền Hoa Kỳ]] như mô tả ở trên. }} ==Giấy phép== {{KTD-bìa đĩa nhạc | image has rationale = yes }} 8pe84lpvq1wa6l079me4pdxd0lk2gyp EverWing 0 7844055 65311439 64966164 2021-08-04T15:35:08Z NDKDDBot 814981 clean up wikitext text/x-wiki {{Infobox video game|title=EverWing|image=EverWing_official.jpg|caption=|developer=Blackstorm Labs|publisher=Blackstorm Labs|platforms=Instant Games trên Messenger và Facebook News Feed|released=29 tháng 11 năm 2016|genre=Hành động}} '''EverWing''' là trò chơi trực tuyến được [[Blackstorm Labs]] tạo ra và ra mắt trên nền tảng Instant Games của [[Facebook Messenger]] vào tháng 11 năm 2016.<ref>{{chú thích web|url=https://techcrunch.com/2016/11/29/post-app-store-developer-platform-blackstorms-first-showcase-instant-games-launch-on-facebook/|title=Post-App Store developer platform Blackstorm’s first showcase instant games launch on Facebook|last=Lynley|first=Matthew|website=TechCrunch|access-date = ngày 19 tháng 5 năm 2017}}</ref> == Gameplay == EverWing là một trò chơi bắn súng di chuyển theo chiều dọc trong đó Guardian (Giám hộ) và Sidekick (Trợ thủ) chiến đấu chống lại lũ quỷ và Boss để chiếm lại vương quốc của mình, đồng thời có thể ăn xu từ chúng để giúp ích cho sau này, nhất là khi nâng cấp level. === Chế độ chơi === ==== Single Player - Chơi đơn ==== Chơi đơn là chế độ chơi cốt lõi của EverWing. Người chơi điều khiển Guardian trong cuộc chiến vô tận chống lại quái vật và đ kiếm xu để nâng cấp cho chính Guardian hiện có. ==== Boss Raids - Đánh Trùm ==== ==== Người chơi được quyền lập đội chiến đấu với những con Trùm siêu mạnh, sau đó dựa theo may mắn để kiếm lợi ích về mình theo cách mở hòm rương. Bản cập nhật Đánh Trùm phát hành trong một phần của sự kiện trò chơi, The Reckoning, vào 1 tháng 3 năm 2017.<ref>{{chú thích web|url=https://techcrunch.com/2017/03/02/blackstorm-labs-looks-to-bring-the-co-op-experience-to-a-facebook-messenger-game/|title=Blackstorm Labs looks to bring the co-op experience to a Facebook Messenger game|last=Lynley|first=Matthew|website=TechCrunch|access-date = ngày 20 tháng 5 năm 2017}}</ref> ==== ==== Quests - Nhiệm vụ ==== Nhiệm vụ cho phép người chơi gửi Giám hộ đi làm nhiệm vụ sau đó quay về để lấy kho báu. ==== Guardian - Giám hộ ==== {| class="wikitable" ! '''<big>Tên</big>''' ! Tiêu đề ! '''<big>Mô tả (Tiếng Anh)</big>''' ! '''<big>Cấp độ mở khóa</big>''' !'''<big>Số tiền yêu cầu</big>''' |- | <small>Alice</small> | <small>Guardian of Courage</small> |<small>She never backs down from a challenge and is always first to the front lines of battle.</small> | <small>-</small> |<small>0</small> |- |<small>Fiona</small> |<small>Guardian of Dragons</small> |<small>She was born in the wilds and raised by dragons. When dragons fly with her, they earn 2x XP!</small> | <small>2</small> |<small>1,000</small> |- |<small>Sophia</small> | <small>Guardian of Adventure</small> | <small>Renowned, explorer, inventor and scientist, she is 2x faster completing Quests</small> | <small>3</small> |<small>12,000</small> |- | <small>Lily</small> | <small>Guardian of Fortune</small> | <small>A master Alchemist and Mage of the Third Order, she earns 2x Coins. Cha-ching!</small> | <small>6</small> |<small>30,000</small> |- | <small>Aurora</small> | <small>Guardian of Nature</small> | <small>Caretaker of the forest, a true sister to Nature. Her enchanted super magnet attracts items!</small> | <small>19</small> |<small>150,000</small> |- | <small>Lenore</small> | <small>Guardian of Twilight</small> | <small>A mysterious loner, with a dark and haunting past, some say she acts as if she has 2 lives...</small> | <small>25</small> |<small>150,000</small> |- |<small>Jade</small> |<small>Guardian of Shadows</small> |<small>An assassin who fears nothing, she can become invulnerable and double damage after charging up.</small> |<small>30</small> |<small>From challenges</small> |- |<small>Arcana</small> |<small>Guardian of Magic</small> |<small>This sly illusionist has a few tricks up her sleeve. She can clone sidekicks after charging up.</small> |<small>35</small> |<small>From boss raids and challenges</small> |} ===Tham khảo=== {{Tham khảo}} [[Thể loại:Sơ khai Game]] [[Thể loại:Trò chơi điện tử hợp tác]] {{game-stub}} ck56ghp0tq8431lk1tnjhiridiw3b5g Bản mẫu:Sơ khai trò chơi 10 7844085 69142370 68690467 2022-09-28T01:49:51Z Ikidkaido 816786 THÊM từ khóa cho "Thể loại" wikitext text/x-wiki {{Hộp sơ khai | image = tic_tac_toe.svg | pix = 40 | subject = liên quan đến [[trò chơi]] | qualifier = | category = Sơ khai trò chơi | tempsort = | name = Bản mẫu:Sơ khai trò chơi }} <noinclude> {{DEFAULTSORT:Trò chơi}} [[Thể loại:Bản mẫu sơ khai trò chơi| ]] </noinclude> sfdngq0k4acy7zdiq63luyobw5q1kg5 Thuyết Ba Đại Diện 0 7844202 58448738 32253472 2020-02-08T16:02:10Z EmausBot 161772 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Ba đại diện]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Ba đại diện]] jeqsa60naullz3p21ubv7vih7eftlxd Công lý thép 0 7844222 70132395 70030047 2023-06-11T17:50:34Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Infobox film |image=SilentWitness.jpg |caption= |name=Công lý thép <br> 全民目击 |director=Phi Hành |producer=Tiêu Khải |writer=Phi Hành |starring=[[Tôn Hồng Lôi]]<br>[[Quách Phú Thành]]<br>[[Dư Nam]]<br> [[Đặng Gia Giai]]<br>[[Triệu Lập Tân]]<br>[[Nghê Hồng Khiết]] |music=Dương Trác Hâm |cinematography=[[Trịnh Tiểu Đinh]] |editing=Tô Lập Phong<br>[[Quảng Chí Lương]] |studio=21st Century Wink<br>Hồ Nam điện ảnh và truyền hình<br>Inlook Media Group |distributor=Hồ Nam điện ảnh và truyền hình<br>Tân Lực lượng<br>Inlook Media Group |released={{Film date|df=y|2013|9|13}} <ref>{{chú thích web | url=http://ent.sina.com.cn/m/c/2013-08-20/16453991901.shtml |title=《全民目击》《4B青年》九月上映调整档期}}</ref> |runtime=119 phút |country={{CHN}} |language=[[Tiếng Trung Quốc Tiêu chuẩn]] |budget=42 triệu Nhân dân Tệ <ref>{{chú thích web| url=http://blog.sina.com.cn/s/blog_4694741f0102ea6h.html | title=《全民目击》将确立我的地位}}</ref> - Hơn 45 triệu Nhân dân Tệ (Sản xuất) +20 triệu Nhân dân Tệ (Công bố) <ref>{{chú thích web | url=http://news.mtime.com/2013/09/11/1517772.html | title=新导演如何撬动大明星?"全民目击"小导演出头指南 | ngày truy cập=2017-10-25 | archive-date=2014-08-26 | archive-url=https://web.archive.org/web/20140826115058/http://news.mtime.com/2013/09/11/1517772.html | url-status=dead }}</ref> |gross=$29,260,000 <ref>{{chú thích web | url=http://english.entgroup.cn/boxoffice/cn/Default.aspx?week=2013-10-07 | title=Weekly box office 07/10/2013 - 13/10/2013 | ngày truy cập=2017-10-25 | archive-date=2013-10-15 | archive-url=https://web.archive.org/web/20131015070050/http://english.entgroup.cn/boxoffice/cn/Default.aspx?week=2013-10-07 | url-status=dead }}</ref>}} '''Công lý thép''' là phim chính kịch năm 2013 kịch bản và đạo diễn bởi Phi Hành với các diễn viên chính [[Tôn Hồng Lôi]], [[Quách Phú Thành]], Dư Nam. == Cốt truyện == Xoay quanh con gái một đại gia bị tình nghi là kẻ giết người. Với thế lực và tài sản khổng lồ của mình thì vị đại gia tìm mọi cách cứu con. Trên tòa án là cuộc đấu trí nảy lửa giữa công tố viên và luật sư dưới sự thao túng của vị đại gia. Liệu đâu là chân tướng sự thật, đâu là giá trị cốt lõi của gia đình... == Diễn viên == * [[Tôn Hồng Lôi]] vai Lâm Thái * [[Quách Phú Thành]] vai Đồng Đào * Dư Nam vai Chu Lị * Đặng Gia Giai vai Lâm Manh Manh * Triệu Lập Tân vai Tôn Vĩ * Nghê Hồng Khiết vai Tô Hồng * [[Đồng Lệ Á]] vai Lý Hiểu Ni * [[Trần Tư Thành]] vai Trần Đạo * [[Chu Vi Đồng]] vai Dương Đan * [[Đàm Tùng Vận]] vai Cao Linh Linh * Đinh Tử Thước vai Mai Tử == Giải thưởng == {| class="wikitable" !Lễ trao giải !Hạng mục !Được đề cử !Kết quả !Ghi chú |- | rowspan="4" |Liên hoan phim Trung Quốc tại Viên Chăn |Phim xuất sắc nhất | | rowspan=4 {{Won}} | rowspan="4" |<ref>{{Chú thích web|url=http://ent.163.com/13/1119/14/9E245V8C000300B1.html|title=《全民目击》影节揽三大奖 郭富城再登影帝宝座|website=163com}}</ref> |- |Nam diễn viên xuất sắc nhất |[[Quách Phú Thành]] |- |Nhạc phim xuất sắc nhất |[[Quách Phú Thành]] (我一直走) |- |Đạo diễn trẻ xuất sắc nhất | rowspan="2" |Phi Hành |- | rowspan="4" |Liên hoan phim Trung Quốc - Luân Đôn |Đạo diễn xuất sắc nhất | rowspan=4 {{Won}} | rowspan="4" | <ref>{{Chú thích web|url=http://ent.sina.com.cn/m/c/2013-12-08/09484056718.shtml|title=伦敦华语电影节《全民目击》四项领跑|website=Sina}}</ref> |- |Nam diễn viên xuất sắc nhất |[[Tôn Hồng Lôi]] |- |Kịch bản xuất sắc nhất | |- |Hiệu ứng âm thanh xuất sắc nhất | |- | rowspan="3" |[[Giải Bách Hoa]] |Nữ diễn viên xuất sắc nhất |Dư Nam | {{Nom}} | |- |Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất |Đặng Gia Giai | {{Won}} | |- |Diễn viên mới xuất sắc nhất |Đinh Tử Thước | {{Nom}} | |- |[[Giải Kim Kê]] |Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất |Đặng Gia Giai |{{Won}} | |- |} == Tham khảo == {{tham khảo}} == Liên kết ngoài == * {{Weibo|2882459253}} * [http://movie.mtime.com/175142 Công lý thép] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20130916094034/http://movie.mtime.com/175142/ |date=2013-09-16 }} trên Mtime * [http://www.imdb.com/title/tt3204696 Công lý thép] trên IMDB [[Thể loại:Phim Trung Quốc]] [[Thể loại:Phim chính kịch]] [[Thể loại:Phim năm 2013]] aghizb7f4p97zw056l4xec4gju08gdb Loài cảnh báo 0 7844343 66459981 65511085 2021-10-23T17:27:47Z InternetArchiveBot 686003 Add 1 book for [[Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được]] (20211023sim)) #IABot (v2.0.8.2) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Sarin test rabbit.jpg|300px|nhỏ|phải|Một con thỏ dùng để dò thử và kiểm tra (test) lượng độc tố Sarin]] '''Loài cảnh báo''' (''Sentinel species'') là các [[sinh vật]], thường là [[động vật]], được sử dụng để phát hiện những nguy cơ cho con người bằng cách cảnh báo trước về những mối nguy hiểm. Một số động vật có thể đóng vai trò như lính canh vì chúng có thể dễ bị tổn thương hoặc có nguy cơ cao hơn con người trong cùng một môi trường. Người ta đã quan sát thấy động vật từ lâu để có dấu hiệu nguy hiểm sắp xảy ra hoặc xem như là bằng chứng về những mối đe dọa về môi trường. Cây cối và các sinh vật sống khác cũng đã được sử dụng cho những mục đích này. ==Điển hình== [[Tập tin:Canary.jpg|300px|nhỏ|phải|Chim Hoàng yến thường được công nhân đem theo trong mỏ than]] Có rất nhiều ví dụ về tác động môi trường đối với động vật sau này được thể hiện ở người, điển hình là việc nuôi [[chim hoàng yến]] trong mỏ than, ý tưởng nuôi một con chim hoàng yến trong một mỏ để phát hiện ra carbon monoxide lần đầu tiên được đề xuất bởi John Scott Haldane, vào năm 1913, các thợ mỏ đã đưa chim hoàng yến vào mỏ than như là một tín hiệu cảnh báo sớm các khí độc hại, chủ yếu là cácbon monoxit. Các loài chim, nhạy cảm hơn, sẽ bị bệnh trước khi các thợ mỏ bị nhiễm bệnh, những người sau đó sẽ có một cơ hội để trốn thoát hoặc sẽ đeo mặt nạ phòng hộ. được sử dụng trong các mỏ than để phát hiện ra sự có mặt của carbon monoxide vì tốc độ hô hấp nhanh của con chim, kích thước nhỏ và sự trao đổi chất cao, so với các thợ mỏ do đó chúng dễ thấy các triệu chứng hơn. Một ví dụ khác như việc nuôi ong mật để giám sát tình trạng ô nhiễm không khí, tương tự, cả loài dơi được sử dụng để theo dõi việc nhiễm bẩn thuốc trừ sâu do ăn côn trùng có thể bị ảnh hưởng bởi các hóa chất. Một số động vật đã được sử dụng để đo lường, quan trắc các loại ô nhiễm không khí khác nhau. Tình trạng ô nhiễm DDT trong thủy sản đã được đo lường định lượng ở cá California. PCB đã được đo bằng cách phân tích gan cá. Chó có thể cảnh báo sớm về nguy cơ nhiễm độc chì trong nhà, và một số bệnh ung thư ở chó và mèo có liên quan đến việc tiếp xúc với thuốc trừ sâu, khói thuốc lá và các chất gây ung thư khác. ==Tham khảo== {{tham khảo}} *{{chú thích tạp chí |author1=van der Schalie WH |author2=Gardner HS Jr |author3=Bantle JA |author4=De Rosa CT |author5=Finch RA |author6=Reif JS |author7=Reuter RH |author8=Backer LC |author9=Burger J |author10=Folmar LC |author11=Stokes WS. | title = Animals as sentinels of human health hazards of environmental chemicals | journal = [[Environ Health Perspect]] |date=Apr 1999 | volume = 107 | issue = 4 | pages = 309&ndash;315 | doi=10.1289/ehp.99107309 }} *{{chú thích tạp chí |author1=O'Brien DJ |author2=Kaneene JB |author3=Poppenga RH | title = The use of mammals as sentinels for human exposure to toxic contaminants in the environment |url=https://archive.org/details/sim_environmental-health-perspectives_1993-03_99/page/351 | journal = Environ Health Perspect |date=Mar 1993 | volume = 99 | pages = 351&ndash;368 | pmid = 8319652 | pmc=1567056 | doi=10.1289/ehp.9399351 }} *{{chú thích tạp chí |author1=Backer LC |author2=Grindem CB |author3=Corbett WT |author4=Cullins L |author5=Hunter JL | title = Pet dogs as sentinels for environmental contamination | journal = Sci Total Environ | date = ngày 2 tháng 7 năm 2001 | volume = 274 | issue = 1&ndash;3 | pages = 161&ndash;169 | doi = 10.1016/S0048-9697(01)00740-9 }} *{{chú thích tạp chí |author1=Rabinowitz P |author2=Gordon Z |author3=Chudnov D |author4=Wilcox M |author5=Odofin L |author6=Liu A |author7=Dein J. | title = Animals as sentinels of bioterrorism agents | journal = Emerg Infect Dis |date=Apr 2006 | volume = 12 | issue = 4 | pages = 647&ndash;652 | pmid = 16704814 | doi=10.3201/eid1204.051120 | pmc=3294700 }} *{{chú thích tạp chí |author1=Meselson M |author2=Guillemin J |author3=Hugh-Jones M |author4=Langmuir A |author5=Popova I |author6=Shelokov A |author7=Yampolskaya O | title = The Sverdlovsk anthrax outbreak of 1979 | journal = [[Science (journal)|Science]] | date = ngày 18 tháng 11 năm 1994 | volume = 266 | issue = 5188 | pages = 1202&ndash;1208 | pmid = 7973702 | doi = 10.1126/science.7973702 }} *{{chú thích tạp chí | author = Kahn LH. | title = Confronting zoonoses, linking human and veterinary medicine | journal = Emerg Infect Dis |date=Apr 2006 | volume = 12 | issue = 4 | pages = 556&ndash;561 | doi=10.3201/eid1204.050956 }} ==Liên kết ngoài== * [http://canarydatabase.org The Canary Database: Animals As Sentinels of Human Environmental Health Hazards] * Online biomonitoring of water quality by a permanent record of bivalve molluscs' behavior and physiology (biological rhythms, growth rate, spawning, early warning), 24/7, worldwide: the [http://molluscan-eye.epoc.u-bordeaux1.fr/index.php?rubrique=accueil&lang=en MolluSCAN ''eye''] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20161113173444/http://molluscan-eye.epoc.u-bordeaux1.fr/index.php?rubrique=accueil&lang=en |date = ngày 13 tháng 11 năm 2016}} project [[Thể loại:Động vật]] [[Thể loại:Bảo tồn môi trường]] 0w5nrtlsay4x78s138h3kq97rxm8x65 Tư tưởng Tập Cận Bình về chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc thời đại mới 0 7845572 54472289 32368330 2019-07-05T07:07:56Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Tư tưởng Tập Cận Bình]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Tư tưởng Tập Cận Bình]] esp4a2wjuczt66pp2ztyenv66g7awgt Tư tưởng Tập Cận Bình về chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc cho kỷ nguyên mới 0 7845622 54472291 32368324 2019-07-05T07:08:01Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Tư tưởng Tập Cận Bình]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Tư tưởng Tập Cận Bình]] esp4a2wjuczt66pp2ztyenv66g7awgt Tư tưởng Tập Cận Bình về chủ nghĩa xã hội mang đặc điểm Trung Quốc trong thời đại mới 0 7845669 54472292 32368319 2019-07-05T07:08:07Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Tư tưởng Tập Cận Bình]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Tư tưởng Tập Cận Bình]] esp4a2wjuczt66pp2ztyenv66g7awgt Tư tưởng Tập Cận Bình về chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc trong thời đại mới 0 7845734 54472293 32285847 2019-07-05T07:08:12Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Tư tưởng Tập Cận Bình]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Tư tưởng Tập Cận Bình]] esp4a2wjuczt66pp2ztyenv66g7awgt Tư tưởng CNXH đặc sắc Trung Quốc thời đại mới 0 7846079 54472294 32285780 2019-07-05T07:08:17Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Tư tưởng Tập Cận Bình]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Tư tưởng Tập Cận Bình]] esp4a2wjuczt66pp2ztyenv66g7awgt Tư tưởng Tập Cận Bình về chủ nghĩa xã hội với đặc sắc Trung Quốc trong kỷ nguyên mới 0 7846106 54472295 32285687 2019-07-05T07:08:22Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Tư tưởng Tập Cận Bình]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Tư tưởng Tập Cận Bình]] esp4a2wjuczt66pp2ztyenv66g7awgt Tư tưởng Tập Cận Bình về chủ nghĩa xã hội mang đặc trưng Trung Quốc thời đại mới 0 7846108 54472296 32285712 2019-07-05T07:08:27Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Tư tưởng Tập Cận Bình]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Tư tưởng Tập Cận Bình]] esp4a2wjuczt66pp2ztyenv66g7awgt Trung Quốc hoá chủ nghĩa Mác 0 7846109 32255473 2017-10-25T04:37:04Z Tuanminh01 387563 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc]] p6rrw3l27cz9rozzapm57i0d9ih7p2e Chủ nghĩa xã hội mang đặc điểm Trung Quốc 0 7846110 32255475 2017-10-25T04:38:41Z Tuanminh01 387563 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc]] p6rrw3l27cz9rozzapm57i0d9ih7p2e Tư tưởng Chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc trong thời đại mới 0 7846124 54472297 32285643 2019-07-05T07:08:32Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Tư tưởng Tập Cận Bình]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Tư tưởng Tập Cận Bình]] esp4a2wjuczt66pp2ztyenv66g7awgt Tư tưởng Tập Cận Bình về chủ nghĩa xã hội với đặc trưng Trung Quốc cho thời đại mới 0 7846195 54472298 32285622 2019-07-05T07:08:37Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Tư tưởng Tập Cận Bình]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Tư tưởng Tập Cận Bình]] esp4a2wjuczt66pp2ztyenv66g7awgt Các lực lượng Dân chủ Syria 0 7846239 70635225 70469351 2023-08-31T15:40:11Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 3 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Infobox war faction |name=Các lực lượng Dân chủ Syria |native_name={{big|{{rtl-lang|ar|قوات سوريا الديمقراطية}}}}<br/>{{big|{{lang|ku|Hêzên Sûriya Demokratîk}}}}<br/>{{big|{{lang|syc|ܚܝ̈ܠܘܬܐ ܕܣܘܪܝܐ ܕܝܡܩܪܛܝܬܐ}}}} |war=[[Nội chiến Syria]] |image=Flag of Syrian Democratic Forces.svg{{!}}border |caption=Cờ Các lực lượng Dân chủ Syria |active=10 tháng 10 năm 2015 đến nay |ideology=[[Dân chủ]], [[chủ nghĩa liên bang]], [[chủ nghĩa thế tục]], [[chủ nghĩa liên đoàn dân chủ]] |clans='''Các nhóm nổi bật tất cả dựa trên [[Rojava]]''' *[[Các đơn vị Bảo vệ Nhân dân]] (YPG) ** Tiểu đoàn Quốc tế YPG{{sfnp|Harp|2017|p=49}}<ref name="twitter.com">{{chú thích web|url=https://twitter.com/AntifaTabur|title=Tabûra Enternasyonal (@AntifaTabur) - Twitter|website=twitter.com}}<br/>{{chú thích báo|last=Tonacci|first=Fabio|date=29 December 2016|title=La brigata degli italiani con i curdi verso Raqqa: "Ma a casa non sanno che qui combattiamo"|url= |language=it|newspaper=[[la Repubblica]]|location=[[Rome]]|page=8}}</ref> *[[Các đơn vị Bảo vệ Phụ nữ]] (YPJ) *[[Các đơn vị Chống khủng bố]] (một phần của YPG & YPJ) *[[Lữ đoàn Seljuk]] **Lữ đoàn Hammam Turkmen Martyrs '''Các nhóm nổi bật đóng ở [[Jazira Canton]] & [[Deir ez-Zor Governorate]]''' *[[Hội đồng Quân sự Syriac]] (MFS) **[[Các lực lượng bảo vệ Phụ nữ Bethnahrain]]<ref name="aina.org">{{chú thích web|url=http://aina.org/news/20151219152717.htm|title=Assyrian Female Fighters Joined Battlefronts Against ISIS in Northeastern Syria|publisher=|access-date =19 June 2016}}</ref><ref name="links.org.au">{{chú thích web|url=http://links.org.au/node/4503|title=The revolutionaries of Bethnahrin: cooperation between Christians and Kurds  - Links International Journal of Socialist Renewal|publisher=|access-date =19 June 2016}}</ref> *[[Vệ binh Khabour]]<ref name="seek">{{chú thích web|url=https://en.zamanalwsl.net/news/25221.html|title=Assyrians seek self-management in Hasaka over deal with PYD|author=|work=Zaman al-Wasl|date=13 April 2017|access-date =14 April 2017}}</ref> *[[Nattoreh]]<ref name="seek"/> *Dân quân bộ lạc [[Shammar]] <ref name="Shammar">{{chú thích web|url=http://www.refworld.org/docid/52aef0e34.html|title=Refworld - Kurdish Strategy Towards Ethnically-Mixed Areas in the Syrian Conflict|author=United Nations High Commissioner for Refugees|work=Refworld}}</ref> **[[Các lực lượng Al-Sanadid|Al-Sanadid]]<ref name="Shammar"/> *Dân quân bộ lạc [[al-Shaitat]]<ref name=Shaitat1>{{chú thích web|url=http://aranews.net/2016/06/kurdish-led-sdf-attracts-arab-fighters-syrias-deir-ez-zor-amid-growing-anti-isis-campaign/|title=Kurdish-led SDF attracts more Arab fighters in Syria's Deir ez-Zor amid growing anti-ISIS campaign - ARA News|date=24 June 2016|publisher=|ngày truy cập=2017-10-25|archive-date=2016-06-25|archive-url=https://web.archive.org/web/20160625133926/http://aranews.net/2016/06/kurdish-led-sdf-attracts-arab-fighters-syrias-deir-ez-zor-amid-growing-anti-isis-campaign/|url-status=dead}}</ref><ref name=Shaitat2>{{chú thích web |url= https://en.zamanalwsl.net/news/13416.html |title= 400 Sheitat tribesmen joined U.S.-backed alliance to fight ISIS: sources|date= 7 January 2016|website= |publisher= Syria News |access-date = 10 February 2016}}</ref> **Lữ đoàn Đại bàng Sa mạc<ref name=Shaitat1 /><ref name=Shaitat2 /> *[[Phong trào Ngày mai Syria#Cánh quân sự|Các lực lượng Tinh hoa]] (không rõ)<ref name="auto1">{{chú thích web|url=http://www.agathocledesyracuse.com/wp-content/uploads/2016/04/Hasakah-28-April-2016.jpg|title=South Hasakah/North Deir Ezzor situation on April 28, 2016|work=agathocledesyracuse.com|date=28 April 2016|url-status=dead|archiveurl=https://web.archive.org/web/20160531055656/http://www.agathocledesyracuse.com/wp-content/uploads/2016/04/Hasakah-28-April-2016.jpg|archive-date=ngày 31 tháng 5 năm 2016}}<br/>{{chú thích web|url=https://now.mmedia.me/lb/en/NewsReports/567033-new-rebel-force-battling-isis-in-northeast-syria|title=New rebel force battling ISIS in northeast Syria|first=Albin|last=Szakola|publisher=|access-date=ngày 19 tháng 6 năm 2016|archive-date=2016-05-27|archive-url=https://web.archive.org/web/20160527154651/https://now.mmedia.me/lb/en/NewsReports/567033-new-rebel-force-battling-isis-in-northeast-syria|url-status=dead}}</ref> **Lữ đoàn [[Saadallah al-Jabiri]]<ref>{{chú thích web|url=http://elaph.com/Web/News/2017/3/1140180.html|title=قوات النخبة السورية تدخل مدينة الكرامة معقل داعش|publisher=}}</ref> *Liên minh Sỹ quan Tự do<ref name="ARA News">{{chú thích web |author= |url=http://aranews.net/2016/10/hundreds-syrian-rebels-join-kurdish-arab-alliance-sdf/ |title=Hundreds of Syrian rebels join the pro-Kurdish SDF alliance |publisher=ARA News |date= |access-date=ngày 4 tháng 12 năm 2016 |archive-date=2016-12-09 |archive-url=https://web.archive.org/web/20161209220325/http://aranews.net/2016/10/hundreds-syrian-rebels-join-kurdish-arab-alliance-sdf/ |url-status=dead }}</ref><ref name="Ajansa Nûçeyan a Firatê">{{chú thích web|url=http://www.anfenglish.com/kurdistan/colonel-hossam-alawak-leaves-the-fsa-and-joins-the-sdf|title=Ajansa Nûçeyan a Firatê|publisher=ANF|date=ngày 13 tháng 10 năm 2016|access-date =ngày 4 tháng 12 năm 2016|archive-date = ngày 22 tháng 12 năm 2016 |archive-url=https://web.archive.org/web/20161222161549/http://anfenglish.com/kurdistan/colonel-hossam-alawak-leaves-the-fsa-and-joins-the-sdf|url-status=dead}}</ref> *Dân quân bộ lạc [[Al-Baggara]] *Dân quân bộ lạc Harabiyya<ref>{{chú thích web|url=https://www.ctc.usma.edu/posts/the-battle-for-syrias-al-hasakah-province |archiveurl=https://web.archive.org/web/20150402233938/https://www.ctc.usma.edu/posts/the-battle-for-syrias-al-hasakah-province |archive-date = ngày 2 tháng 4 năm 2015 |title=The Battle for Syria's Al-Hasakah Province - Combating Terrorism Center at West Point|publisher=}}</ref> *Dân quân bộ lạc Zubayd<ref>{{chú thích web|last=Heras|first=Nicholas|title=The battle for Syria's al-Hasakah province |url=https://www.ctc.usma.edu/posts/the-battle-for-syrias-al-hasakah-province |archiveurl=https://web.archive.org/web/20150402233938/https://www.ctc.usma.edu/posts/the-battle-for-syrias-al-hasakah-province |archive-date = ngày 2 tháng 4 năm 2015 |work=Combating Terrorism Center|access-date =ngày 17 tháng 2 năm 2014}}</ref> *[[Các hội đồng quân sự Các lực lượng Dân chủ Syria#Deir ez-Zor|Hội đồng quân sự Deir ez-Zor]]<ref name="auto2">{{chú thích web |url=https://www.enabbaladi.net/archives/118260|title="قسد" تعقد اجتماعًا في مدينة الحسكة لكافة فصائلها - عنب بلدي|date=ngày 8 tháng 12 năm 2016|publisher=}}</ref> *Tiểu đoàn Phụ nữ Ả Rập Martyr Amara<ref name=female>{{chú thích web|url=http://en.hawarnews.com/sdf-about-forming-first-arab-all-female-brigade/|title=SDF about forming first Arab all-female brigade - ANHA|website=en.hawarnews.com|ngày truy cập=2017-10-25|archive-date=2017-07-10|archive-url=https://web.archive.org/web/20170710080937/http://en.hawarnews.com/sdf-about-forming-first-arab-all-female-brigade/|url-status=dead}}</ref><ref name="aranews.net1">{{chú thích web|url=http://aranews.net/2017/07/sdf-creates-female-arab-battalion-eastern-syria-fight-patriarchy-isis/|title=SDF creates female Arab battalion in eastern Syria to fight patriarchy and ISIS - ARA News|date=ngày 11 tháng 7 năm 2017|publisher=|ngày truy cập=2017-10-25|archive-date = ngày 13 tháng 7 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20170713213958/http://aranews.net/2017/07/sdf-creates-female-arab-battalion-eastern-syria-fight-patriarchy-isis/|url-status=dead}}</ref> '''Các nhóm nổi bật đóng ở [[Kobanî Canton]]''' *Tiểu đoàn Cách mạng Tell Abyad<ref>{{chú thích web|url=https://twitter.com/Syria_Rebel_Obs/status/795374047521632256|title=Syrian Rebellion Obs on Twitter|publisher=}}</ref> *[[Jaysh al-Salam#Tiểu đoàn Giải phóng|Tiểu đoàn Giải phóng]]<ref name=Tastekin /><ref name="Jarabulus">{{chú thích web |title=Liberation Brigade defected in Jarabulus |work=Baladi News |url=http://www.baladi-news.com/ar/news/details/9855/%D9%84%D9%88%D8%A7%D8%A1_%D8%A7%D9%84%D8%AA%D8%AD%D8%B1%D9%8A%D8%B1_%D9%8A%D8%B5%D9%84_%D8%AC%D8%B1%D8%A7%D8%A8%D9%84%D8%B3_%D8%A8%D8%B9%D8%AF_%D8%A7%D9%86%D8%B4%D9%82%D8%A7%D9%82%D9%87_%D8%B9%D9%86_%D9%82%D8%B3%D8%AF |ngày truy cập=2018-02-08 |archive-date = ngày 5 tháng 9 năm 2016 |archive-url=https://web.archive.org/web/20160905163100/http://baladi-news.com/ar/news/details/9855/%D9%84%D9%88%D8%A7%D8%A1_%D8%A7%D9%84%D8%AA%D8%AD%D8%B1%D9%8A%D8%B1_%D9%8A%D8%B5%D9%84_%D8%AC%D8%B1%D8%A7%D8%A8%D9%84%D8%B3_%D8%A8%D8%B9%D8%AF_%D8%A7%D9%86%D8%B4%D9%82%D8%A7%D9%82%D9%87_%D8%B9%D9%86_%D9%82%D8%B3%D8%AF |url-status=dead }}</ref> *[[Quân đội những người Cách mạng]] **Tiểu đoàn Martyr Qasim Areef<ref name="afn">{{chú thích web|url=https://anfenglish.com/news/sdf-announces-the-launch-of-historic-operation-for-raqqa-20332|title=SDF announces the launch of 'Great Battle' for Raqqa|first=ANF|last=News|website=ANF News}}</ref> * Lữ đoàn các Hiệp sỹ Jazeera<ref name="hawarnews.com1">{{chú thích web|url=http://en.hawarnews.com/fursan-al-jazira-brigades-join-sdf-ranks/|title=Fursan al-Jazîra Brigades join SDF ranks - ANHA|website=en.hawarnews.com|ngày truy cập=2017-10-25|archive-date=2017-08-16|archive-url=https://web.archive.org/web/20170816171327/http://en.hawarnews.com/fursan-al-jazira-brigades-join-sdf-ranks/|url-status=dead}}</ref> '''Các nhóm nổi bật đóng ở [[Afrin Canton]], tây [[khu vực Shahba]], & [[Aleppo|Thành phố Aleppo]] (bao gồm [[Sheikh Maqsood]])''' *[[Quân đội những người Cách mạng]] **[[Jabhat al-Akrad]] ***Mặt trận Phụ nữ Shahba<ref>{{chú thích web|url=http://www.hawarnews.com/%D8%AA%D8%B4%D9%83%D9%8A%D9%84-%D8%A3%D9%88%D9%84-%D9%83%D8%AA%D9%8A%D8%A8%D8%A9-%D8%B9%D8%B3%D9%83%D8%B1%D9%8A%D8%A9-%D9%84%D9%86%D8%B3%D8%A7%D8%A1-%D9%85%D9%86%D8%A7%D8%B7%D9%82-%D8%A7%D9%84%D8%B4/|title=تشكيل أول كتيبة عسكرية لنساء مناطق الشهباء|publisher=[[Hawar News Agency]]|language=ar|access-date =ngày 1 tháng 9 năm 2016|archive-date = ngày 27 tháng 8 năm 2016 |archive-url=https://web.archive.org/web/20160827181616/http://www.hawarnews.com/%D8%AA%D8%B4%D9%83%D9%8A%D9%84-%D8%A3%D9%88%D9%84-%D9%83%D8%AA%D9%8A%D8%A8%D8%A9-%D8%B9%D8%B3%D9%83%D8%B1%D9%8A%D8%A9-%D9%84%D9%86%D8%B3%D8%A7%D8%A1-%D9%85%D9%86%D8%A7%D8%B7%D9%82-%D8%A7%D9%84%D8%B4/|url-status=dead}}</ref> ***Lữ đoàn Cách mạng Tel Rifaat<ref name="auto5">{{chú thích web|url=http://en.hawarnews.com/kurds-front-we-will-resist-to-the-last-gasp/|title=Kurds Front: we will resist to the last gasp|website=[[Hawar News Agency]]|date=ngày 24 tháng 10 năm 2016|ngày truy cập=2017-10-25|archive-date=2016-10-25|archive-url=https://web.archive.org/web/20161025045629/http://en.hawarnews.com/kurds-front-we-will-resist-to-the-last-gasp/|url-status=dead}}</ref> **Phần còn lại [[Division 30]]<ref>{{chú thích web|url=http://jeshalthowar.com/?p=673|title=إعلان قوات سوريا الديمقراطية في حلب وإدلب|publisher=|ngày truy cập=2017-10-25|archive-date = ngày 9 tháng 10 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20171009195632/http://jeshalthowar.com/?p=673|url-status=dead}}</ref> **Tiểu đoàn Commando Homs **Lữ đoàn bộ binh 99 **Lữ đoàn tác chiến đặc biệt 455 **Các lực lượng bộ lạc<ref>{{chú thích web|url=http://kurdiscat.blogspot.com/2016/11/3-membres-de-jabhat-al-akrad-i-quwat-al.html|title=KurdisCat: 3 membres de Jabhat al Akrad i Quwat al-Ashair moren en combat contra l'IS al front d'al Bab|date=ngày 4 tháng 12 năm 2016|publisher=|access-date =ngày 4 tháng 12 năm 2016}}</ref> *[[Lữ đoàn Dân chủ Bắc]]<ref>{{chú thích web|url=http://www.hawarnews.com/%D9%84%D9%88%D8%A7%D8%A1-%D8%A7%D9%84%D8%B4%D9%85%D8%A7%D9%84-%D8%A7%D9%84%D8%AF%D9%8A%D9%85%D9%82%D8%B1%D8%A7%D8%B7%D9%8A-%D8%AA%D8%B1%D9%83%D9%8A%D8%A7-%D8%AA%D8%B9%D8%B1%D9%82%D9%84-%D8%AA%D9%82/|title=Democratic Brigade North: Turkey impede our progress in coordination with Daesh|work=Hawar News Agency|date=ngày 8 tháng 9 năm 2016|ngày truy cập=2017-10-25|archive-date = ngày 9 tháng 10 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20171009202008/http://www.hawarnews.com/%D9%84%D9%88%D8%A7%D8%A1-%D8%A7%D9%84%D8%B4%D9%85%D8%A7%D9%84-%D8%A7%D9%84%D8%AF%D9%8A%D9%85%D9%82%D8%B1%D8%A7%D8%B7%D9%8A-%D8%AA%D8%B1%D9%83%D9%8A%D8%A7-%D8%AA%D8%B9%D8%B1%D9%82%D9%84-%D8%AA%D9%82/|url-status=dead}}</ref> *Các lực lượng Shahba<ref>{{chú thích web|url=https://www.youtube.com/watch?v=hX078qIGIcs|title=Shahba forces|work=RUMAF|date=ngày 1 tháng 12 năm 2016}}</ref> *Tiểu đoàn Karachok Martyrs<ref name="auto3">{{chú thích web|url=https://anfenglish.com/rojava/first-ycr-battalion-formed-in-efrin-20928|title=First YCR battalion formed in Efrîn|first=ANF|last=News|website=ANF News}}</ref> *Các lực lượng Cách mạng<ref name=rf>{{chú thích web|url=http://www.aldorars.com/en/news/1120|title=Objectives of New SDF-Led militias in the city of Afrin|work=Al-Dorar al-Shamia|date=ngày 15 tháng 8 năm 2017|ngày truy cập=2017-10-25|archive-date = ngày 23 tháng 10 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181023140432/http://www.aldorars.com/en/news/1120|url-status=dead}}</ref> '''Các nhóm đáng chú ý ở khu vực phía đông [[khu vực Shahba]]''' *[[Các hội đồng quân sự của Lực lượng Dân chủ Syria#Manbij|Hội đồng quân sự Manbij]] **[[Lữ đoàn Bắc Sunn]] **[[Lữ đoàn Cách mạng Manbij]] *[[Các hội đồng quân sự của Lực lượng Dân chủ Syria#Al-Bab|Hội đồng quân sự Al-Bab]] **Tiểu đoàn Nữ Hội đồng quân sự Al-Bab<ref>{{chú thích web|url=http://aranews.net/2016/11/inspired-kurdish-ypj-units-al-bab-military-council-launches-female-battalion-fight-isis/|title=Inspired by Kurdish units, al-Bab Military Council creates all-female battalion - ARA News|date=ngày 1 tháng 11 năm 2016|publisher=|access-date =ngày 24 tháng 11 năm 2016|archive-date = ngày 5 tháng 11 năm 2016 |archive-url=https://web.archive.org/web/20161105234328/http://aranews.net/2016/11/inspired-kurdish-ypj-units-al-bab-military-council-launches-female-battalion-fight-isis/|url-status=dead}}</ref> *[[Các hội đồng quân sự của Lực lượng Dân chủ Syria#Jarabulus|Hội đòng quân sự Jarabulus]]<ref name="southfront.org">{{chú thích web |url=https://southfront.org/pro-sdf-groups-set-up-jarablus-military-council/|title=Pro-SDF Groups Set Up Jarablus Military Council, Warn Turkish-Backed Groups from Taking City|date=ngày 22 tháng 8 năm 2016|publisher=|access-date =ngày 1 tháng 9 năm 2016}}<br/>{{chú thích web|url=https://anfenglish.com/kurdistan/jarablus-military-council-warns-the-turkish-state|title=ANF - Ajansa Nûçeyan a Firatê |publisher= |access-date =ngày 1 tháng 9 năm 2016}}</ref> '''Các nhóm nổi bật đóng ở [[huyện Raqqa]] và [[huyện Al-Thawrah]]''' *[[Jaysh al-Salam#Liwa Ahrar al-Raqqa|Liwa Ahrar al-Raqqa]] *[[Jabhat Thuwar al-Raqqa]] **Tiểu đoàn Generous Raqqa<ref name="Katibat">{{chú thích web|url=https://www.almasdarnews.com/article/video-thuwar-raqqa-announce-a-womens-battalion-to-fight-isis/|title=Video: Thuwar Raqqa announce a women’s battalion to fight ISIS|first=Paul|last=Antonopoulos|publisher=al-Masdar News|date=ngày 20 tháng 10 năm 2016|ngày truy cập=2017-10-25|archive-date=2017-09-17|archive-url=https://web.archive.org/web/20170917174616/https://www.almasdarnews.com/article/video-thuwar-raqqa-announce-a-womens-battalion-to-fight-isis/|url-status=dead}}</ref> *[[Lữ đoàn Những con đại bàng Raqqa]]<ref name="hawarnews.com">{{chú thích web|url=http://en.hawarnews.com/who-is-taking-part-in-ghadab-al-firat-campaign/|title=Who is taking part in Ghadab al-Firat campaign?|publisher=[[Hawar News Agency]]|access-date=ngày 24 tháng 11 năm 2016|archive-date=2016-11-09|archive-url=https://web.archive.org/web/20161109061439/http://en.hawarnews.com/who-is-taking-part-in-ghadab-al-firat-campaign/|url-status=dead}}</ref> **Lữ đoàn Martyr Tasleem Jimmo<ref>en.hawarnews.com/wrath-of-euphrates-fighters-head-for-al-sokeri/<br/>{{chú thích web|url=http://en.hawarnews.com/fighters-from-all-al-raqqa-clans-participate-in-the-liberation-camiagn/#prettyPhoto|title=Fighters from all al-Raqqa clans participate in the liberation camiagn - ANHA|publisher=|ngày truy cập=2017-10-25|archive-date=2017-04-02|archive-url=https://web.archive.org/web/20170402175418/http://en.hawarnews.com/fighters-from-all-al-raqqa-clans-participate-in-the-liberation-camiagn/#prettyPhoto|url-status=dead}}</ref> **Nhóm Ghanim<ref>{{chú thích web|url=https://yallasouriya.wordpress.com/2016/09/07/syriaraqqa-suspicious-factions-with-the-pyd/|title=#Syria-Raqqa suspicious factions with the PYD|date=ngày 7 tháng 9 năm 2016|publisher=}}</ref> *Lữ đoàn Raqqa Martyrs<ref name="hawarnews.com"/> *Phần còn lại [[Liwa Owais al-Qorani]]<ref>{{cite tweet |user= Syria_Rebel_Obs|number= 795521792412647425|date= ngày 6 tháng 11 năm 2016|title= EXCLUSIVE SRO - Former leader of the main #Tabqa #FSA factions, Liwa Owais al-Qarni, entered Northern Federation days ago}}</ref> *Dân quân bộ lạc Ajeel<ref>{{chú thích web|url=http://www.hawarnews.com/%D8%B9%D8%B4%D9%8A%D8%B1%D8%A9-%D8%A7%D9%84%D8%B9%D8%AC%D9%8A%D9%84-%D8%A8%D8%B4%D9%8A%D9%88%D8%AE%D9%87%D8%A7-%D9%88%D8%B4%D8%A8%D8%A7%D9%86%D9%87%D8%A7-%D8%AA%D8%B3%D8%A7%D9%86%D8%AF-%D9%82%D9%88/|title=The Ajeel tribe in Raqqa announces its support for the SDF, sends hundreds of fighters to join SDF ranks, and denies allegations that it is opposed to the SDF|work=Hawar News Agency|date=ngày 31 tháng 3 năm 2017|ngày truy cập=2017-10-25|archive-date = ngày 26 tháng 4 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20170426151904/http://www.hawarnews.com/%d8%b9%d8%b4%d9%8a%d8%b1%d8%a9-%d8%a7%d9%84%d8%b9%d8%ac%d9%8a%d9%84-%d8%a8%d8%b4%d9%8a%d9%88%d8%ae%d9%87%d8%a7-%d9%88%d8%b4%d8%a8%d8%a7%d9%86%d9%87%d8%a7-%d8%aa%d8%b3%d8%a7%d9%86%d8%af-%d9%82%d9%88/|url-status=dead}}</ref> *Lữ đoàn Giải phóng Raqqa  *Lữ đoàn Giải phóng Tabqa<ref>{{chú thích web|url=http://en.hawarnews.com/what-platoons-are-participating-in-freeing-raqqa-campaign/|title=What platoons are participating in freeing Raqqa campaign? - ANHA|website=en.hawarnews.com|ngày truy cập=2017-10-25|archive-date=2016-08-13|archive-url=https://web.archive.org/web/20160813173209/http://en.hawarnews.com/what-platoons-are-participating-in-freeing-raqqa-campaign/|url-status=dead}}</ref> *Lữ đoàn Umanaa al-Raqqa *Lữ đoàn [[Harun al-Rashid]]  |leaders=Chủ tịch SDF: Talal Silo<ref name=Tastekin>{{chú thích web|url=http://www.al-monitor.com/pulse/originals/2016/09/turkey-syria-intervention-wreck-arab-kurdish-alliance.html|title=US backing ensures Arab-Kurd alliance in Syria will survive|publisher=Al-Monitor |date=ngày 9 tháng 9 năm 2016|access-date =ngày 9 tháng 9 năm 2016}}</ref><br>SDF Spokeswoman: Jihan Sheikh Ahmed<ref>{{chú thích web |url=http://news.trust.org/item/20170326122959-ucpgf/|title=Jihan Sheikh Ahmed, the official spokesperson of the Raqqa campaign, talks during a conference, east of Raqqa city, Syria|publisher=Thomson Reuters Foundation|date=ngày 26 tháng 3 năm 2017}}</ref><br>'''Political:''' [[Hội đồng Dân chủ Syria]] |headquarters=[[Qamishli]] (thủ đô)<ref>{{chú thích web|url=http://syria.liveuamap.com/en/2016/1-july-ypg-declared-the-qamishli-as-the-capital-of-the-rojavanorthern |title=YPG declared the Qamishli as the capital of the Rojava-Northern Syria, part of Federation |date=ngày 2 tháng 7 năm 2016 |access-date =ngày 17 tháng 7 năm 2016}}</ref> |area=Bắc [[Syria]] *[[Tỉnh Aleppo]] *[[Al-Hasakah (tỉnh)|Tỉnh Hasakah]]<ref>{{chú thích báo|url=http://www.cnn.com/2015/11/01/middleeast/kurds-battle-isis-syria-iraq/index.html|title=New assaults on ISIS in Iraq and in Syria|first=Tim|last=Lister|date=ngày 1 tháng 11 năm 2015|work=CNN}}</ref> *[[Tỉnh Raqqa]] *[[Deir ez-Zor (tỉnh)]]<ref>{{chú thích web|url=https://www.almasdarnews.com/article/syrian-democratic-forces-inch-closer-deir-ezzor-al-mukmin-captured/|title=Syrian Democratic Forces inch closer to Deir Ezzor: Al-Mukmin captured|publisher=Almasdar News|ngày truy cập=2017-10-25|archive-date=2016-03-09|archive-url=https://web.archive.org/web/20160309032844/https://www.almasdarnews.com/article/syrian-democratic-forces-inch-closer-deir-ezzor-al-mukmin-captured/|url-status=dead}}</ref> |strength=50.000 (tháng 10 năm 2017)<ref name="veconomist" /> – 80.000+ chiến binh (23.000 đến 25.000 là người Ả Rập)<ref name="3 maps">{{chú thích web|url=http://www.businessinsider.com/the-battle-of-raqqa-with-isis-will-drag-on-with-high-costs-2017-3|title=3 maps that show why it won't be easy defeating ISIS|publisher=}}</ref><ref name="lose its capital">{{chú thích web|url=https://www.byline.com/column/46/article/1171|title=ISIS is Going to Lose Its Capital |first=Adam|last=Patterson|publisher=}}<br/>{{chú thích web|url=https://www.theguardian.com/world/2017/may/06/syria-kurds-raqqa-mediterranen |title=Syria’s Kurds march on to Raqqa and the sea|first=Mark|last=Townsend|date=ngày 6 tháng 5 năm 2017|publisher=|via=The Guardian}}<br/>{{chú thích web|url=https://komnews.com/us-gen-townsend-rebuffs-turkish-reporter-with-political-agenda-against-sdf/|title=US Gen. Townsend rebuffs Turkish reporter with 'political agenda' against SDF - Kom News|date=ngày 29 tháng 3 năm 2017|publisher=}}<br/>{{chú thích web|url=https://www.reuters.com/article/us-mideast-crisis-syria-ypg-exclusive-idUSKBN16R1QS|title=Exclusive: Syrian Kurdish YPG aims to expand force to over 100,000|date=ngày 20 tháng 3 năm 2017|publisher=|via=Reuters}}</ref> (tháng 5 năm 2017) *36.000 YPG<ref name="hơn 100.000">{{chú thích web|url=https://www.reuters.com/article/us-mideast-crisis-syria-ypg-exclusive-idUSKBN16R1QS|title=Exclusive: Syrian Kurdish YPG aims to expand force to over 100,000|date=ngày 20 tháng 3 năm 2017|publisher=|via=Reuters}}</ref> *24.000 YPJ<ref name="over 100,000"/> *Một vài nghìn từ các nhóm độc quyền và hỗn hợp khác |previous= |next= |allies={{plainlist| *{{flag|Hoa Kỳ}}<ref name="edition.cnn.com">{{chú thích web|url=http://edition.cnn.com/2016/05/21/politics/top-u-s-commander-completes-day-long-secret-visit-to-syria/index.html|title=Top U.S. commander completes day-long secret visit to Syria (CNN)|date=ngày 22 tháng 5 năm 2016}}</ref><ref name="The Washington Post">{{chú thích web|url=http://wpo.st/fEbb1|title=The new coalition to destroy the Islamic State|work=The Washington Post)|date=ngày 22 tháng 5 năm 2016|ngày truy cập=2017-10-25|archive-date=2017-10-09|archive-url=https://wayback.archive-it.org/all/20171009202759/https://www.washingtonpost.com/opinions/the-new-coalition-to-destroy-the-islamic-state/2016/05/22/54d9b466-2036-11e6-aa84-42391ba52c91_story.html?postshare=2361463990501453&tid=ss_tw|url-status=dead}}</ref><ref name="aljazeera.com">{{chú thích web|url=http://www.aljazeera.com/news/2016/08/syrian-warplanes-hit-kurdish-held-areas-time-160818173939424.html|title=Syrian fighter jets hit Kurd-held areas for first time (Aljazeera) |date=ngày 19 tháng 8 năm 2016}}</ref><ref name="independent.co.uk">{{chú thích báo|url=https://www.independent.co.uk/news/world/middle-east/syria-war-news-latest-air-strikes-us-fighter-jets-scrambled-hasakah-stop-syrian-planes-bombing-a7200956.html|title=Syria war: US fighter jets scrambled to stop Syrian planes bombing special forces and allies in Hasakah (Independent)|date=ngày 20 tháng 8 năm 2016}}</ref> *{{flag|Pháp}}<ref name="europe.newsweek.com">{{chú thích web|url=http://europe.newsweek.com/france-admits-special-forces-operating-ground-rebels-syria-468434?rm=eu|title=France Admits Special Forces Operating on Ground With Rebels in Syria (Newsweek)|date=ngày 9 tháng 6 năm 2016}}</ref><ref name="sputniknews.com">{{chú thích web|url=http://sputniknews.com/middleeast/20160614/1041316184/french-troops-kobani-syria.html|title=Battle for Manbij: French Special Forces Building Military Base in Kobani (Sputnik News)|date=ngày 14 tháng 6 năm 2016}}</ref> *{{flag|Nga}}<ref>{{chú thích báo|title=Activists and a rebel commander say Kurdish fighters have launched an attack in northern Syria under the cover of Russian airstrikes to try and capture a military air base held by insurgents|url=https://www.usnews.com/news/world/articles/2016-02-10/gunmen-open-fire-on-syria-aid-convoy-no-casualties-reported|work=US News|date=ngày 10 tháng 2 năm 2016}}</ref><ref>{{chú thích web|title=Russia cooperates with PYD against ISIL|url=http://www.todayszaman.com/diplomacy_russia-cooperates-with-pyd-against-isil_401118.html|date=ngày 9 tháng 10 năm 2015 |work=TodaysZaman |url-status=dead|archiveurl=https://web.archive.org/web/20151029041050/http://www.todayszaman.com/diplomacy_russia-cooperates-with-pyd-against-isil_401118.html|archive-date=ngày 29 tháng 10 năm 2015}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://aa.com.tr/en/turkey/russian-support-for-pkks-syrian-arm-pyd-/482307|title=Russian support for PKK's Syrian arm PYD|work=Anadolu Agency}}</ref><ref>{{chú thích báo |url=http://www.i24news.tv/en/news/international/middle-east/93884-151128-kurds-attack-turkish-sponsored-syrian-opposition-forces-with-russian-help|title=Kurds attack Turkish-backed Syrian opposition forces with Russian help|agency=i24 News|date=ngày 28 tháng 11 năm 2015}}</ref><ref>{{chú thích báo|url=http://rudaw.net/english/middleeast/syria/28112015 |archiveurl=https://web.archive.org/web/20151208144328/http://rudaw.net/english/middleeast/syria/28112015|archive-date=ngày 8 tháng 12 năm 2015|title=YPG advances near Turkey's border|agency=Rudaw Media Network|date=ngày 28 tháng 11 năm 2015}}</ref><ref>{{chú thích báo |url=http://www.washingtontimes.com/news/2016/feb/8/l-todd-wood-russia-supporting-kurdish-groups-syria/|work=[[Washington Times]]|date=ngày 8 tháng 2 năm 2016|title=Russia supporting Kurdish groups in Syria to Turkey's detriment|first=L. Todd|last=Wood}}</ref> *{{flag|United Arab Emirates}}<ref name="sef"/><ref>{{chú thích báo|quote=Along with their American counterparts, Emirati special forces are said to be training elements of the opposition. They constitute a kind of Arab guarantee among the Syrian Democratic Forces - an umbrella group dominated by the Kurds of the PYD, on whom the US are relying to fight IS on the ground.|work=[[Al-Araby Al-Jadeed]]|url=https://www.alaraby.co.uk/english/comment/2017/2/23/the-uae-has-it-in-for-the-muslim-brotherhood|title=The UAE has it in for the Muslim Brotherhood|date=ngày 22 tháng 2 năm 2017}}</ref> *{{flag|Egypt}}<ref name="sef">{{chú thích báo|date=ngày 11 tháng 12 năm 2016|url=http://aranews.net/2016/12/elite-forces-led-former-syrian-opposition-chief-join-sdf-fight-isis/|work=[[ARA News]]|title=Elite Forces led by former Syrian opposition chief join fight against ISIS|access-date=2017-10-25|archive-date=2017-08-26|archive-url=https://web.archive.org/web/20170826000403/http://aranews.net/2016/12/elite-forces-led-former-syrian-opposition-chief-join-sdf-fight-isis/|url-status=dead}}</ref> *{{flag|Czech Republic}}<ref>{{chú thích web|url=http://www.al-monitor.com/pulse/originals/2016/11/turkey-czech-arrest-terrorists-kurdish-sirnak-ypg.html|title=News of arrests of YPG-linked Czechs shocks Turkey|work=Al-Monitor|date=ngày 17 tháng 11 năm 2016}}</ref> *{{flag|United Kingdom}} (allegedly)<ref name="ENGLISH EDITION OF ASHARQ AL-AWSAT">{{chú thích web|url=http://english.aawsat.com/2016/07/article55354881/u-s-backed-syrian-force-gives-isis-48-hours-leave-manbij|title=Syrian Opposition Calls for Suspension of U.S.-led Air Strikes|publisher=SOHR|date=ngày 21 tháng 7 năm 2016|access-date=ngày 21 tháng 7 năm 2016|archive-date=2016-10-26|archive-url=https://web.archive.org/web/20161026072203/http://english.aawsat.com/2016/07/article55354881/u-s-backed-syrian-force-gives-isis-48-hours-leave-manbij|url-status=dead}}</ref><ref name="NewsDeeply - Syria Deeply">{{chú thích web|title=Origins of the Syrian Democratic Forces: A Primer|url=https://www.newsdeeply.com/syria/articles/2016/01/22/origins-of-the-syrian-democratic-forces-a-primer/|date=ngày 15 tháng 6 năm 2016|access-date =ngày 15 tháng 6 năm 2016|archive-date = ngày 16 tháng 9 năm 2016 |archive-url=https://web.archive.org/web/20160916154938/https://www.newsdeeply.com/syria/articles/2016/01/22/origins-of-the-syrian-democratic-forces-a-primer/|url-status=dead}}</ref> *{{flagicon image|Flag of PUK.png}} [[Patriotic Union of Kurdistan]]<ref>{{chú thích web |url=https://www.reuters.com/article/2013/11/13/us-syria-kurds-idUSBRE9AC14C20131113?irpc=932 |title=Syrian Kurdish leader claims military gains against Islamists |publisher= |ngày truy cập=2017-10-25 |archive-date=2013-11-14 |archive-url=https://web.archive.org/web/20131114002747/https://www.reuters.com/article/2013/11/13/us-syria-kurds-idUSBRE9AC14C20131113?irpc=932 |url-status=bot: unknown }}</ref> *{{flagicon image|Flag of Kurdistan Workers Party (PKK).svg}} [[Đảng Công nhân Kurdistan]] *{{flagicon image|International Freedom Battalion original banner.svg}} [[Tiểu đoàn Tự do Quốc tế]]<ref>{{chú thích báo|last1=País|first1=Ediciones El|title=Two Spaniards arrested on return from fighting ISIS in Syria|url=http://elpais.com/elpais/2015/07/07/inenglish/1436256819_819192.html|access-date =ngày 19 tháng 1 năm 2016|work=EL PAÍS|date=ngày 7 tháng 7 năm 2015}}</ref><ref>{{chú thích báo|title=New Leftist 'Freedom Brigade' to Join Kurdish Forces in Rojava |url=http://www.telesurtv.net/english/news/New-Leftist-Freedom-Brigade-to-Join-Kurdish-Forces-in-Rojava-20150613-0023.html|access-date =ngày 19 tháng 1 năm 2016|work=www.telesurtv.net}}</ref> *{{flagicon|Syrian Kurdistan}} Các lực lượng cảnh sát '''[[Rojava]]''' **[[Asayish (Rojava cantons)|Asayish]]<ref>{{chú thích web|author=Glioti, Andrea|url=http://www.al-monitor.com/pulse/originals/2013/05/pyd-pkk-syria-kurdistan.html|title=Kurdish group gaining autonomy in northern Syria|work=Al-Monitor|date=ngày 7 tháng 5 năm 2013|access-date =ngày 12 tháng 8 năm 2013}}</ref> ***Các đơn vị SWAT (HAT)<ref>{{chú thích web|url=http://en.hawarnews.com/second-hat-course-members-graduate/|title=Second HAT course members graduate - ANHA|publisher=|ngày truy cập=2017-10-25|archive-date = ngày 6 tháng 3 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20170306122240/http://en.hawarnews.com/second-hat-course-members-graduate/|url-status=dead}}</ref> **[[Sutoro]]<ref name="Die Welt in German">{{chú thích web|url=https://www.welt.de/politik/ausland/article121122500/Die-Christen-in-Syrien-ziehen-in-die-Schlacht.html|title=Die Welt: Die Christen in Syrien ziehen in die Schlacht|date=ngày 23 tháng 10 năm 2013|access-date = ngày 18 tháng 11 năm 2013|work=Die Welt (in German)}}</ref> **Nhánh cảnh sát của [[Các lực lượng Bảo vệ Phụ nữ Bethnahrain]] **[[Các lực lượng An ninh Nội địa Raqqa]]<ref name="middleeasteye.net">{{chú thích web|url=http://www.middleeasteye.net/news/anti-coalition-trains-policemen-syrias-raqqa-1227633581|title=Anti-IS coalition trains policemen for Syria's Raqqa|publisher=}}<br/>{{chú thích web|url=http://www.sof.news/conflicts/raqqa-internal-security-force/|title=Raqqa Internal Security Force (RISF) - Militia Trained by U.S. - SOF News|date=ngày 29 tháng 6 năm 2017|publisher=}}</ref> {{flagicon|Syrian Kurdistan}} '''Các lực lượng bảo vệ thường dân [[Rojava]]''' **[[Các lực lượng tự vệ (Rojava cantons)|Các lực lượng Tự vệ]] (HXP)<ref>{{chú thích web|author=Rudaw |url=http://rudaw.net/english/middleeast/syria/04062015|title=Rojava defense force draws thousands of recruits|work=Rudaw|date=ngày 6 tháng 4 năm 2015|access-date =ngày 22 tháng 6 năm 2015}}</ref> ***Các lực lượng đặc biệt<ref>{{chú thích web|url=https://twitter.com/Dr_Partizan/status/816639213328338945|title=Dr Partizan on Twitter|publisher=}}</ref> **Các lực lượng bảo vệ thường dân (HPC)<ref>{{chú thích web|url=http://modernslavery.calpress.org/?p=949|title=Rojava Dispatch Six: Innovations, the Formation of the Hêza Parastina Cewherî (HPC) - Modern Slavery|publisher=}}</ref>}} |opponents={{plainlist| *{{flag|Islamic State of Iraq and the Levant}}<ref name=upi>{{chú thích web|url=http://www.upi.com/Top_News/World-News/2015/11/01/Syria-Joint-Kurd-Arab-Assyrian-force-announces-US-backed-offensive-in-al-Hasakah/7601446424051/|title=Syria: Joint Kurd-Arab-Assyrian force announces U.S.-backed offensive in al-Hasakah|first=Fred|last=Lambert|date=ngày 1 tháng 11 năm 2015|access-date =ngày 1 tháng 12 năm 2015 |work=UPI}}</ref> *{{flagicon|Syrian opposition}} {{flagicon image|Al-Liwaa.svg}} {{flagicon|Turkey}} [[Turkish-backed Free Syrian Army|Turkey-backed rebel groups]] *{{flagicon image|Flag of Jihad.svg}} Nhánh của [[al-Qaeda]]  **{{flagicon image|Flag of Hayat Tahrir al-Sham.svg}} [[Tahrir al-Sham]] *{{flag|Turkey}}<ref>{{chú thích web|url=http://en.hawarnews.com/jader-assassination-by-turkish-mit/|title=Jader assassination by Turkish MIT |publisher=[[Hawar News Agency]]|access-date =ngày 24 tháng 8 năm 2016}}</ref> *{{Flagicon image|Flag of the Syrian Arab Army.svg}} [[Quân đội Syria]] <small>(minor clashes)</small><ref>{{chú thích web|url=https://www.almasdarnews.com/article/syrian-army-kurdish-forces-fight-control-abandoned-isis-villages/|title=Syrian Army, Kurdish forces clash fight for control of abandoned ISIS villags|website=Al Masdar News|access-date=ngày 27 tháng 7 năm 2017|archive-date=2017-09-04|archive-url=https://web.archive.org/web/20170904200306/https://www.almasdarnews.com/article/syrian-army-kurdish-forces-fight-control-abandoned-isis-villages/|url-status=dead}}</ref>}} |battles='''[[Nội chiến Syria]]''' *[[Trận Aleppo (2012–2016)|Trận Aleppo]]<ref name=SD01>{{chú thích web|url=http://syriadirect.org/news/accusations-recriminations-and-bloodshed-in-north-aleppo-arena-as-kurds-fear-for-afrin/|title=Accusations, recriminations and bloodshed in north Aleppo arena as Kurds fear for Afrin|work=Syria Direct|first1=Osama|last1=Abu Zeid|first2=Maria|last2=Nelson|date=ngày 3 tháng 12 năm 2015|access-date =ngày 4 tháng 12 năm 2015}}</ref> *[[Xung đột người Kurd Syria - người Hồi giáo (2013 đến nay)|Xung đột người Kurd Syria - người Hồi giáo]]<ref name=middleeye>{{chú thích web |url=http://www.middleeasteye.net/news/ypg-and-allies-clashes-syrian-opposition-groups-aleppo-633986086|publisher=Middle East Eye |access-date =ngày 3 tháng 12 năm 2015|date=ngày 29 tháng 11 năm 2015|title=YPG, allies clash with Syrian opposition groups in Aleppo}}</ref> *[[Cuộc tấn công Al-Hawl 2015|Cuộc tấn công Al-Hawl]]<ref>{{chú thích web|url=https://www.reuters.com/article/2015/10/31/us-mideast-crisis-syria-idUSKCN0SP0EA20151031|title=New U.S.-backed Syrian rebel alliance launches offensive against Islamic State|work=Reuters|access-date =ngày 3 tháng 12 năm 2015|date=ngày 31 tháng 10 năm 2015|archive-date = ngày 17 tháng 11 năm 2015 |archive-url=https://web.archive.org/web/20151117023951/http://www.reuters.com/article/2015/10/31/us-mideast-crisis-syria-idUSKCN0SP0EA20151031}}</ref> *[[Cuộc tấn công Tishrin Dam]] *[[Cuộc tấn công Bắc Aleppo (tháng 2 năm 2016)]] *[[Cuộc tấn công Al-Shaddadi (2016)]] *[[Trận Tell Abyad (2016)]] *[[Cuộc tấn công Bắc Raqqa (tháng 5 năm 2016)]] *[[Chiến dịch mùa hè Aleppo 2016|Chiến dịch Aleppo 2016]] *[[Cuộc tấn công Manbij|Cuộc nổi dậy Manbij (2016)]] *[[Trận al-Hasakah (2016)]] *[[Can thiệp quân sự Thổ Nhĩ Kỳ ở Syria|Cuộc tấn công Jarabulus (2016)]] *[[Cuộc tấn công Tây al-Bab (tháng 9 năm 2016)]] *[[cuộc tấn công Tây al-Bab (tháng 10 - tháng 11 năm 2016)]] *[[Trận al-Bab]] *[[chiến dịch Raqqa (2016 đến nay)|Cuộc tấn công Raqqa (2016–2017)]] **[[Trận Tabqa (2017)|Trận Tabqa Dam (2017)]] **[[Trận Raqqa (2017)]] *[[Cuộc nổi dậy Deir ez-Zor (tháng 9 năm 2017 đến nay)|Cuộc nổi dậy Deir ez-Zor]] |image_size=200px |active2=|allegiance=[[Rojava|Liên đoàn Dân chủ Bắc Syria]] }} '''Các lực lượng Dân chủ Syria''' ({{lang-ar-at|قوات سوريا الديمقراطية|translit=Quwwāt Sūriyā al-Dīmuqrāṭīya}}, {{lang-ku|Hêzên Sûriya Demokratîk}}, {{lang-syc|ܚܝ̈ܠܘܬܐ ܕܣܘܪܝܐ ܕܝܡܩܪܛܝܬܐ|translit=Ḥaylawotho d'Suriya Demoqraṭoyto}}) là một liên minh đa sắc tộc và đa tôn giáo của người Kurd chủ yếu, cũng như các lực lượng dân quân [[người Syria|Ả Rập]] và các lực lượng dân quân [[người Assyria ở Syria|người Assyria/Syriac]], cũng như một số nhóm nhỏ hơn [[người Turk Syria|người Turk]], [[người Armenia ở Syria|người Armenia]], [[người Circassia ở Syria|người Circassia]] và [[người Chechnya]]<ref>{{chú thích web | url = https://rojavareport.wordpress.com/2014/11/26/all-peoples-stand-shoulder-to-shoulder-against-isis-in-rojava/ | tiêu đề = All Peoples Stand Shoulder To Shoulder Against ISIS In Rojava | author = | ngày = | ngày truy cập = 27 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = The Rojava Report | ngôn ngữ = }}</ref> trong cuộc [[nội chiến Syria]].<ref>{{chú thích web |author= |url=http://www.diclehaber.com/en/news/content/view/431906?from=919196554 |title=Chechens, Arabs and Kurds in Serêkaniyê fighting shoulder to shoulder against ISIS |website=Diclehaber.com |date= |access-date =ngày 4 tháng 12 năm 2016 |archive-date = ngày 20 tháng 12 năm 2016 |archive-url=https://web.archive.org/web/20161220035124/http://www.diclehaber.com/en/news/content/view/431906?from=919196554 }}<br/>{{chú thích web |author=mahmou415 |url=https://meobserver.wordpress.com/2015/08/24/faction-guide-of-the-syrian-war-part-4-rojava-kurds/ |title=Faction Guide of the Syrian war – Part 4 – Rojava Kurds – Middle East Observer |website=Meobserver.wordpress.com |date=ngày 24 tháng 8 năm 2015 |access-date =ngày 4 tháng 12 năm 2016 }}</ref>. Liên minh này chủ yếu là do các đơn vị Bảo vệ Nhân dân, và quân đội dẫn đầu bởi quân đội, phần lớn là người Kurd.<ref>{{chú thích web|url=https://www.reuters.com/article/us-mideast-crisis-syria-kurds-idUSKBN15U24R |title=Syrian Kurdish groups expect U.S. support, will fight any Turkish advance|date=ngày 15 tháng 2 năm 2017|publisher=|via=Reuters}}<br/>{{chú thích web|url=https://www.thenation.com/article/americas-favorite-syrian-militia-rules-with-an-iron-fist/|title=America’s Favorite Syrian Militia Rules With an Iron Fist|publisher=|via=The Nation}}</ref> Theo [[Lầu Năm Góc]], người Kurd chiếm 40% lực lượng Liên minh và người Ả Rập chiếm 60% tính đến thời điểm tháng 3 năm 2017, dù một số nguồn khác ước tính con số người Ả Rập trong Liên minh thấp hơn đáng kể con số trên.<ref>{{chú thích web|url=https://www.defense.gov/News/Transcripts/Transcript-View/Article/1099469/department-of-defense-press-briefing-by-gen-townsend-via-teleconference-from-ba|title=Department of Defense Press Briefing by Gen. Townsend via teleconference from Baghdad, Iraq|date=ngày 1 tháng 3 năm 2017}}<br/>{{chú thích web|author= |url=http://www.bbc.com/news/world-middle-east-39869749 |title=IS conflict: US arming Syrian Kurds unacceptable - Turkey |website=BBC.com |date= |access-date =ngày 12 tháng 5 năm 2017}}</ref> Được thành lập vào tháng 10 năm 2015, SDF tuyên bố nhiệm vụ của mình là chiến đấu để tạo ra một thế tục, dân chủ và liên bang Syria, dọc theo cuộc Cách mạng Rojava ở miền bắc Syria. Hiến pháp cập nhật tháng 12 năm 2016 của Liên đoàn Dân chủ Bắc Syria đặt tên cho SDF là lực lượng phòng vệ chính thức.<ref>{{chú thích báo|title=Syrian Kurdish groups, allies say approve blueprint for federal system|url=http://uk.reuters.com/article/uk-mideast-crisis-syria-kurds-idUKKBN14I1BG|access-date=ngày 1 tháng 1 năm 2017|publisher=Reuters|date=ngày 29 tháng 12 năm 2016}}<br/>{{chú thích báo|title='Rojava' no longer exists, 'Northern Syria' adopted instead|url=http://www.kurdistan24.net/en/news/51940fb9-3aff-4e51-bcf8-b1629af00299/-Rojava--no-longer-exists---Northern-Syria--adopted-instead-|access-date=ngày 1 tháng 1 năm 2017|publisher=Kurdistan24|date=ngày 31 tháng 12 năm 2016}}<br/>{{chú thích báo|title=Syria Kurds adopt constitution for federal region|url=http://www.channelnewsasia.com/news/world/syria-kurds-adopt-constitution-for-federal-region/3404640.html|access-date=ngày 1 tháng 1 năm 2017|publisher=Channel NewsAsia|date=ngày 31 tháng 12 năm 2016|archive-date=2017-01-02|archive-url=https://web.archive.org/web/20170102081735/http://www.channelnewsasia.com/news/world/syria-kurds-adopt-constitution-for-federal-region/3404640.html|url-status=dead}}</ref> Các đối thủ chính của Liên minh và các đồng minh của họ là các nhóm theo chủ nghĩa Hồi giáo Salafist và Hồi giáo tham gia vào cuộc nội chiến, cụ thể là Nhà nước Hồi giáo Irac và Levant (ISIL), các nhóm đối lập Syria, các chi nhánh al-Qaeda của Thổ Nhĩ Kỳ, đồng minh. SDF đã tập trung chủ yếu vào ISIL,<ref>{{chú thích web|url=http://www.al-monitor.com/pulse/originals/2015/12/syrian-democratic-forces-goal-liberation-isis.html|title=Syrian Democratic Forces set sights on IS stronghold|date=ngày 15 tháng 12 năm 2015|publisher=}}</ref> đã thành công trong việc đẩy lùi họ khỏi các khu vực chiến lược, như [[Al-Hawl]], [[Shaddadi]], [[Tishrin Dam]], [[Manbij]], [[Al-Thawrah|al-Tabqah]], [[Tabqa Dam]], [[Baath Dam]], và thủ đô cũ của ISIL [[Raqqa]].<ref>{{chú thích báo|last1=Shiwesh|first1=Ahmed|title=Kurds, allies seize ISIS supply route on Syria-Iraq border|url=http://aranews.net/2016/03/kurds-allies-seize-isis-supply-route-syria-iraq-border/|access-date=ngày 18 tháng 3 năm 2016|agency=ARA News|date=ngày 10 tháng 3 năm 2016|archive-date=2016-06-25|archive-url=https://web.archive.org/web/20160625103608/http://aranews.net/2016/03/kurds-allies-seize-isis-supply-route-syria-iraq-border/|url-status=dead}}<br/>{{chú thích web|url=http://www.upi.com/Top_News/World-News/2017/05/10/Syrian-milita-nears-full-capture-of-Tabqa-city-dam/8741494436712/|title=Syrian milita nears full capture of Tabqa city, dam|publisher=}}<br/>{{chú thích web|url=https://www.reuters.com/article/us-mideast-crisis-syria-tabqa-idUSKBN1862E4}}<br/>http://english.alarabiya.net/en/News/middle-east/2017/05/10/US-backed-forces-seize-Syria-s-Tabqa-nearby-dam-monitor.html<br/>{{chú thích web|url=http://www.middleeasteye.net/news/kurds-celebrate-capture-key-stronghold-1606421989|title=Kurds celebrate capture of key IS stronghold in Syria|publisher=}}<br/>{{chú thích web|url=https://www.reuters.com/article/us-mideast-crisis-syria-raqqa-idUSKBN18V0EX|title=U.S.-backed Syrian forces seize dam west of Raqqa from Islamic State: SDF|date=ngày 4 tháng 6 năm 2017|publisher=|via=Reuters}}</ref> ==Thành lập == Việc thành lập Các lực lượng Dân chủ Syria đã được công bố vào ngày 11 tháng 10 năm 2015 trong một cuộc họp báo ở al-Hasakah. Liên minh này được xây dựng trên sự hợp tác lâu dài từ trước tới nay giữa các đối tác sáng lập. Trong khi các đơn vị bảo vệ nhân dân (Yekîneyên Parastina Gel, YPG) và các đơn vị bảo vệ phụ nữ (Yekîneyên Parastina Jin, YPJ) đã hoạt động khắp các bang của Rojava, các đối tác sáng lập khác tập trung hơn về mặt địa lý. Địa lý tập trung vào Koban Canton là đối tác của YPG trong phòng hoạt động chung của Euphrates Volcano, một số phiến quân nổi dậy của quân đội Syria, đã giúp bảo vệ thị trấn Kobanî của người Kurd trong cuộc bao vây Kobanî. Liwa Thuwwar al-Raqqa cũng ở núi lửa Euphrates, và nó bị trục xuất bởi Mặt trận Núi Al-Nusra và ISIL từ thành phố Raqqa vì liên minh với YPG kể từ tháng 4 năm 2014. Nhóm này đã tham gia bắt giữ Tell Abyad từ Nhà nước Hồi giáo. Về mặt địa lý tập trung vào Jazira Canton là Hội đồng Quân sự Syria Assyrian Syriac (Mawtbo Fulhoyo Suryoyo, MFS) và Lực lượng al-Sanadid của bộ lạc Arab Shammar, cả hai đều đã hợp tác với YPG trong cuộc chiến chống ISIL kể từ năm 2013. MFS được tiếp tục chính trị liên kết với YPG thông qua ý thức hệ chung của thế giới về chủ nghĩa tự do dân chủ, trong cộng đồng Assyria được gọi là phong trào Dawronoye. Khu vực địa lý tập trung vào khu vực Shahba là Quân đội Cách mạng (Jaysh al-Thuwar, JAT), chính nó là liên minh của một số nhóm có nhiều nguồn gốc dân tộc và chính trị khác nhau, những người có chung điểm chung là họ đã bị phe đối lập chính thống Syria phản đối vì thế tục, quan điểm chống lại Hồi giáo và các mối liên kết. Tuy nhiên, hầu hết các nhóm thành phần của JAT luôn sử dụng nhãn của Quân đội Tự do Syria và tiếp tục sử dụng nó. ==Tham khảo== <references responsive="" /> ==Liên kết ngoài == {{Thể loại Commons|Syrian Democratic Forces}} * [http://sdf-press.com/ Official website] {{ar icon}} * [http://www.al-monitor.com/pulse/originals/2016/09/turkey-syria-intervention-wreck-arab-kurdish-alliance.html ''Fehim Taştekin:'' "US backing ensures Arab-Kurd alliance in Syria will survive", ''Al-Monitor'', ngày 8 tháng 9 năm 2016] [[Thể loại:Lực lượng Dân chủ Syria]] [[Thể loại:Phe phái chống ISIL ở Syria]] [[Thể loại:Các đơn vị quân sự và phe phái của Nội chiến Syria]] [[Thể loại:Các đơn vị và tổ chức quân sự được thành lập vào năm 2015]] [[Thể loại:Các chiến dịch của Nội chiến Syria]] [[Thể loại:Rojava]] [[Thể loại:Đơn vị quân sự và phe phái trong Nội chiến Syria]] p91zoswvx4owutjb5fq5kdrcq9pacxo Little Havana 0 7846260 69396533 68239424 2022-12-09T00:34:43Z Dangvantai987 842911 /* growthexperiments-addlink-summary-summary:2|0|0 */ wikitext text/x-wiki {{dablink|Về các định nghĩa khác, xem [[Havana (định hướng)]].}} {{Infobox settlement | background_color=#FFC94B <!--See Template:Infobox settlement for additional fields that may be available--> <!--See the Table at Infobox settlement for all fields and descriptions of usage--> <!-- Basic info ----------------> |name=Little Havana <!-- at least one of the first two fields must be filled in --> |official_name= |other_name= ''La Pequeña Habana'' |native_name=<!-- if different from the English name --> |nickname= |settlement_type=[[Khu vực phụ cận tại Miami|Phụ cận Miami]] <!-- e.g. Town, Village, City, etc.--> |total_type=<!-- to set a non-standard label for total area and population rows --> |motto= <!-- images and maps -----------> |image_skyline=Little Havana Dominos Park.JPG |imagesize=300px |image_caption=Công viên Domino nổi tiếng của Little Havana trên Calle Ocho |image_flag= |flag_size= |image_sea= |seal_size= |image_shield= |shield_size= |image_blank_emblem= |blank_emblem_type= |blank_emblem_size= |image_map=Miami neighborhoodsmap.png |mapsize=300px |map_caption=Khu vực Little Havana trong thành phố Miami |pushpin_map= |pushpin_label_position= |pushpin_map_caption= |pushpin_mapsize= <!-- Location ------------------> |subdivision_type = Quốc gia |subdivision_name = [[Hoa Kỳ]] |subdivision_type1 = Bang |subdivision_name1 = [[Florida]] |subdivision_type2 = Quận |subdivision_name2 = [[Quận Miami-Dade, Florida|Miami-Dade]] |subdivision_type3 = Thành phố |subdivision_name3 = [[Miami]] |subdivision_type4 = |subdivision_name4 = <!-- Smaller parts (e.g. boroughs of a city) and seat of government --> |seat_type= |seat= |parts_type= |parts_style=<!--=list (for list), coll (for collapsed list), para (for paragraph format) Default is list if up to 5 items, coll if more than 5--> |parts= <!-- parts text, or header for parts list --> |p1= |p2= |p3= <!-- etc. up to p50: for separate parts to be listed--> <!-- Politics -----------------> |government_footnotes= |government_type= |leader_title=City of Miami Commissioner |leader_name=Frank Carollo |leader_title1=Miami-Dade Commissioners |leader_name1=Bruno Barreiro |leader_title2=[[Florida House of Representatives|House of Representatives]] |leader_name2=[[David Richardson (Florida politician)|David Richardson]] (D) |leader_title3= [[Florida State Senate|State Senate]] |leader_name3=[[José Javier Rodríguez]] (D) |leader_title4=[[United States House of Representatives|U.S. House]] |leader_name4=[[Ileana Ros-Lehtinen]] ([[Republican Party (United States)|R]]) |established_title= |established_date= <!-- Area ---------------------> |area_magnitude= |unit_pref= |area_footnotes= |area_total_sq_mi= |area_land_sq_mi= |area_water_sq_mi= |area_water_percent= <!-- Elevation --------------------------> |elevation_footnotes=<!--for references: use tags--> |elevation_m= |elevation_ft= |elevation_max_m= |elevation_max_ft= |elevation_min_m= |elevation_min_ft= <!-- Population -----------------------> |population_as_of=2010 |population_footnotes= |population_note= |population_total=76,163 |population_density_sq_mi=21815 <!-- General information ---------------> |timezone=[[Eastern Time Zone|EST]] |utc_offset= -05 |timezone_DST= |utc_offset_DST= |coordinates = {{coord|25|46|21.28|N|80|12|52.52|W|display=inline}} <!-- Area/postal codes & others --------> |postal_code_type=[[ZIP Code]] |postal_code=33125, 33126, 33128, 33130, 33135 |area_code=[[AMã vùng 305 và 786|305, 786]] |website= |footnotes= }} '''Little Havana''' ({{lang-es|La Pequeña Habana}}, có nghĩa là "tiểu Havana" hay "Havana thu nhỏ") là một khu vực của [[Miami]], [[Florida]], [[Hoa Kỳ]]. Đây là nơi sinh sống của những người [[Cuba lưu vong]] và những người nhập cư từ Cuba và các quốc gia khác tại [[Trung Mỹ|Trung]] và [[Nam Mỹ]]. Cái tên ''Little Havana'' được đặt theo tên của [[La Habana]], thủ đô và thành phố lớn nhất của [[Cuba]]. Little Havana là một trung tâm hoạt động văn hóa, xã hội, chính trị ở Miami. Nó được biết đến với [[lễ hội Calle Ocho]] với cuộc diễu hành được truyền hình tới hàng triệu người trên khắp các lục địa mỗi năm. Một số địa danh nổi tiêng ở đây phải kể đến '''Calle Ocho''' (đường Tamiami), '''Walk of Fame''' (là nơi vinh danh các nghệ sĩ nổi tiếng như [[Celia Cruz]], [[Willy Chirino]] và [[Gloria Estefan]]), đại lộ Cuban Memorial, quảng trường Cubanidad, công viên Domino, nhà hát Tower, công viên Jose Marti, Toà nhà Firestone/Walgreens, nhà thờ Công giáo Thánh John Bosco, [[Santiago de Cuba]] và nhiều địa điểm khác. Đây là khu vực sinh sống của những người lưu vong Cuba nổi tiếng nhất trên thế giới. Nó đặc trưng bởi cuộc sống mang hương vị đường phố với những nhà hàng, âm nhạc và các hoạt động văn hóa khác. Những dân cư ở đây có sự hiếu khách đặc biệt với những câu chuyện mà bạn có thể bắt gặp bất cứ tại đâu.<ref name="source0">{{chú thích web | url = http://metroatlantic.org/2012/10/27/walk-calle-ocho-little-havana-miami/ | tiêu đề = metroatlantic.org | author = | ngày = | ngày truy cập = 27 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = | archive-date = ngày 4 tháng 7 năm 2018 | archive-url = https://web.archive.org/web/20180704153202/http://metroatlantic.org/2012/10/27/walk-calle-ocho-little-havana-miami/ | url-status=dead }}</ref> Năm 2015, khu vực này đã được đưa vào danh sách hàng năm về Bảo tồn Di tích Lịch sử của 11 quốc gia như là một trong những nơi có nguy cơ bị hủy hoại cao nhất.<ref>{{chú thích web | url = https://savingplaces.org/11-most?_ga=1.257968650.1261467044.1461161823#.VxeS4zArLIV | tiêu đề = America's Most Endangered Historic Places | author = | ngày = | ngày truy cập = 27 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref><ref>{{chú thích web | url = http://www.nbcmiami.com/news/local/Miamis-Little-Havana-Endangered-Preservation-Group-311280611.html | tiêu đề = Miami's Little Havana Endangered: Preservation Group | author = | ngày = | ngày truy cập = 27 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = NBC 6 South Florida | ngôn ngữ = }}</ref><ref>{{chú thích web | url = http://www.travelweekly.com/North-America-Travel/Insights/Preservation-group-says-Little-Havana-endangered | tiêu đề = Preservation group says Little Havana endangered: Travel Weekly | author = | ngày = | ngày truy cập = 27 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref> Năm 2017, nó đã được tổ chức National Trust tuyên bố là một kho báu quốc gia.<ref>{{chú thích báo|url=http://edition.cnn.com/2017/01/27/travel/little-havana-national-trust-national-treasure/index.html|title=Miami's Little Havana declared a 'national treasure'|last=Hetter|first=Katia|date=ngày 27 tháng 1 năm 2017|publisher=CNN|accessdate=ngày 27 tháng 1 năm 2017}}</ref> ==Lịch sử== Ban đầu, đây là nơi sinh sống của tầng lớp trung lưu phía nam và những [[người Do Thái]] thành phố trong những năm 1930.<ref>http://flashbackmiami.com/2014/07/23/little-havana</ref><ref>{{chú thích web | url = http://usatoday30.usatoday.com/news/nation/ngày 31 tháng 8 năm 2007-513912598_x.htm | tiêu đề = Little Havana looks to life after Castro | author = | ngày = | ngày truy cập = 27 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}{{Liên kết hỏng|date=2022-03-05 |bot=InternetArchiveBot }}</ref> Cái tên ''Little Havana'' nổi lên trong những năm 1960 khi số lượng những người Cuba tại đây tăng nhanh chóng. Cái tên này gắn liền với một khu phố nằm ở phía tây Miami. Nó trải dài về phía tây của Miami vài dặm bắt đầu từ [[Sông Miami (Florida)|con sông]]. Sau một làn sóng khổng lồ của những người tị nạn Cuba, Little Havana đã nổi tiếng như là trung tâm về văn hóa chính trị của những người [[Người Mỹ gốc Cuba|Cuba trên đất Mỹ]].<ref name="source0"/> Trong những năm 1960, nhiều người chạy trốn khỏi Cuba sau [[Cách mạng Cuba]] khiến nơi đây trở thành nơi nương náu của những người Cuba phi cộng sản.<ref name="theatlantic.com">{{chú thích web|url=https://www.theatlantic.com/business/archive/2016/04/little-havana-miami/477204/|title=Cuba, the Brand|last=Vasilogambros|first=Matt|date=ngày 7 tháng 4 năm 2016|website=The Atlantic|archive-url=|archive-date=|url-status=|accessdate =ngày 20 tháng 10 năm 2017}}</ref> Đến những năm 1970, khi nơi đây có tới hơn 85% là người Cuba, thay vì những người lưu vong Cuba trở lại Havana, nơi Castro vẫn nắm quyền thì họ bắt đầu cư trú và sinh sống tại khắp các khu phố ở Miami. Tuy vậy, Little Havana vẫn là đích đến của những người nhập cư mới và là một thành trì cho các doanh nghiệp thuộc sở hữu của Cuba. Tính đến năm 2011, Little Havana là nơi có số lượng người Tây Ban Nha cao nhất ở Miami với 98%. Những người Cuba đã trải qua sự sụt giảm đáng kể từ 84% năm 1979 xuống còn 58% vào năm 1989. Và sau đó, cuối những năm 1990, khi số lượng những người gốc Tây Ban Nha từ [[Nicaragua]], [[Honduras]] và các quốc gia khác ở Trung Mỹ tăng đáng kể.<ref>{{Chú thích web |url=http://www.miamigov.com/nets/pages/LittleHavana/Your%20community.asp |ngày truy cập=2017-10-25 |tựa đề=Bản sao đã lưu trữ |archive-date=2011-08-18 |archive-url=https://web.archive.org/web/20110818050510/http://www.miamigov.com/nets/pages/LittleHavana/Your%20community.asp |url-status=dead }}</ref> Mặc dù sự đa dạng về thành phần dân tộc ngày càng tăng nhưng hầu hết các doanh nghiệp tại khu vực này vẫn thuộc sở hữu của những người Cuba.<ref name="theatlantic.com"/> Một nghiên cứu của [[Đại học Florida]] thông qua các cuộc khảo sát thì những người dân địa phương Miami đều đồng ý rằng, ranh giới của khu vực này gần với các tuyến đường sau: Phía tây là Đại lộ Tây Nam số 27; Phía đông là Đại lộ Tây Nam số 4; Phía bắc là đường West Flagler; Phía nam là đường Tây Nam số 9.<ref>{{chú thích web|url=https://fau.digital.flvc.org/islandora/object/fau%3A3691/datastream/OBJ/view/Cultural_and_spatial_perceptions_of_Miami_s_Little_Havana.pdf|title=CULTURAL AND SPATIAL PERCEPTIONS OF MIAMI'S LITTLE HAVANA|last=Cordoba|first=Hilton|date=August 2011|website=FAU Digital Collections|publisher=Florida Atlantic University|accessdate =ngày 29 tháng 8 năm 2016}}</ref> [[Tập tin:Little Havana aerial view.jpg|thumb|center|1000px|Little Havana nhìn từ trên không, bắt đầu từ bờ sông [[Sông Miami (Florida)|Miami]], [[Công viên Marlins]] bên phải, đường chân trời là thành phố [[Coral Gables, Florida|Coral Gables]], trong khi khu vực [[Coconut Grove]] và [[vịnh Biscayne]] ở bên trái.]] ==Nhân khẩu học== Tính đến năm 2000,<ref>{{chú thích web|url=http://www.miamigov.com/Planning/pages/services/Census.asp |title=Demographics of Little Havana Miami, FL. |publisher=miamigov.com |accessdate = ngày 11 tháng 6 năm 2008 |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20080517201540/http://www.miamigov.com/Planning/pages/services/Census.asp |archivedate = ngày 17 tháng 5 năm 2008 |df= }}</ref> Little Havana có dân số là 49.206 người, với 19.341 hộ gia đình, trong đó 11.266 gia đình sống trong các khu phố. Thành phần dân tộc của khu vực có 85,08% người gốc Tây Ban Nha và Latinh (chủ yếu là người Cuba, nhưng người từ Nicaragua và Honduras khá đáng kể, cũng như những người Latinh khác), 3,79% người da đen hoặc [[người Mỹ gốc Phi]] (không bao gồm những người Cuba, Nicaragua, Honduras và Latinh gốc Phi), 10,14% là người da trắng không phải gốc Tây Ban Nha, và 0,96% là các chủng tộc khác. ==Địa điểm du lịch== ===Khu di tích lịch sử Nam River Drive=== Được công nhận là [[khu vực Lịch sử tại Hoa Kỳ]] vào ngày 10 tháng 8 năm 1987, khu di tích này nằm ở cuối phía đông của Little Havana, dọc theo bờ sông Miami của phía tây thành phố. Khu di tích bao gồm 9 tòa nhà lịch sử<ref>{{chú thích web | url = http://www.nationalregisterofhistoricplaces.com/FL/Dade/districts.html | tiêu đề = National Register of Historical Places | author = | ngày = | ngày truy cập = | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref> mang đậm ý nghĩa về kiến trúc và giá trị văn hóa. Phát triển chủ yếu trong hai thập kỷ đầu của [[thế kỷ 20]], khu di tích mang phong cách kiến trúc bản địa của những công trình tồn tại lâu đời nhất của thành phố.<ref>{{chú thích web|url=http://www.historicpreservationmiami.com/pdfs/South%20River%20Dr%20District.PDF|title=South River Drive Historic District|last=|first=|date=|website=|archive-url=|archive-date=|url-status=|accessdate =ngày 20 tháng 10 năm 2017}}</ref> ===Bảo tàng, công viên và đài tưởng niệm=== Khu vực có Công viên Tưởng niệm Cuba nằm trên đường Tây Nam số 13, Công viên tượng đài [[Sự kiện Vịnh Con Lợn]] cùng một số công viên khác như Máximo Gómez (công viên Domino), Plaza de la Cubanidad, Jose Marti hay công viên nước Grapeland Heights. ===Nhà hát=== [[Nhà hát Tower (Miami, Florida)|Nhà hát Tower]] nằm trên phố Tây Nam số 8 là một trong những địa danh văn hóa lâu đời nhất ở Miami khi nó được xây dựng trong những năm 1920. ==Thư viện ảnh== <gallery class="center"> Tập tin:Miami FL South River Drive HD07.jpg|Khu di tích lịch sử Nam River Drive Tập tin:Cubanmemorialplaza.jpg|Quảng trường Tưởng niệm Cuba trên đường Đại lộ Tây Nam 13 & Calle Ocho Tập tin:LittleHavanOct06BayOfPigsMonument.jpg|Tượng đài [[Sự kiện Vịnh Con Lợn]] Tập tin:Josemartibust.jpg|Bức chân dung của José Martí Tập tin:Islandofcubamonument.jpg|Bia tưởng niệm của Cuba Tập tin:LittleHavanOct06CafeteriaArt.jpg|Bức tranh tường trên đường Đại lộ Tây Nam số 14 & Calle Ocho Tập tin:LittleHavanOct06CalleOchoDominoClub.jpg|Công viên Domino Tập tin:LittleHavanOct06CalleOchoTowerTheater.jpg|Nhà hát Tower tại số 1508 Calle Ocho Tập tin:LittleHavanOct06Futurama.jpg|Nội thất của Futurama tại số 1513 Calle Ocho Tập tin:Miami Ballpark August Construction Update.jpg|[[Công viên Marlins]] Tập tin:Calle8-cigar-factory.JPG|Xưởng xì gà Padilla Tập tin:Calle-ocho-festival-2001.jpg|Lễ hội Calle Ocho năm 2001 </gallery> ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== {{Wikivoyage|Miami/Little Havana|Miami - Little Havana}} * [https://www.miamiculinarytours.com/tour/little-havana-food-tour/ Little Havana Food And Cultural Tour] {{Wikivoyage|Miami/Little Havana|Miami - Little Havana}} * [http://www.littlehavanaguide.com/ Little Havana Guide] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20130307122333/http://littlehavanaguide.com/ |date = ngày 7 tháng 3 năm 2013}} {{Coord|25|46|21.28|N|80|12|52.52|W|display=title}} [[Thể loại:Cộng đồng Do Thái lịch sử]] [[Thể loại:Khu vực Lịch sử Hoa Kỳ]] j1lf4jr0s9z7qdph4ml2v71o19aw4m7 Đồng hồ Rolex 0 7846530 32422724 32422701 2017-10-28T12:07:47Z Tuanminh01 387563 Đã khóa “[[Đồng hồ Rolex]]” ([Sửa đổi=Cấm mọi thành viên (trừ bảo quản viên)] (vô thời hạn) [Di chuyển=Cấm mọi thành viên (trừ bảo quản viên)] (vô thời hạn)) wikitext text/x-wiki #đổi [[Rolex]] r4ybc7g6u20fiszqc9vl3rhc0ul7s50 Động vật đào hang 0 7847000 32256419 2017-10-25T05:14:52Z Phương Huy 142827 Phương Huy đã đổi [[Động vật đào hang]] thành [[Động vật ở hang]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Động vật ở hang]] hcb82clxaf8utgx16vyze9c1t4j57ow Bản mẫu:Lang-ar-at 10 7847379 32256808 2017-10-25T05:27:26Z PhanAnh123 386067 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Bản mẫu:Lang-ar]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Lang-ar]] s7tlrmwgqt5refb48pbvs2xxxsma8rz Tập tính tích trữ 0 7847471 63672936 50237078 2020-08-23T17:00:56Z JohnsonLee01Bot 737590 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki [[Tập tin:PikiWiki Israel 14631 jerusalem mouse.jpg|300px|nhỏ|phải|Một con chuột đang tha thức ăn về tổ, là loài vật dơ bẩn và có thói quen tích trữ nên chúng sẽ tha về đầy tổ các thứ dơ bẩn từ khắp nơi và có thể tạo thành ổ dịch bệnh]] [[Tập tin:The Great Hazelnut Blow-out (6945497968).jpg|300px|nhỏ|phải|Con sóc đang dấu các quả hạch thu thập được]] '''Tập tính tích trữ''' hay '''cất giấu''', '''tha mồi''' là một [[tập tính sinh học]] ở một số loài [[động vật]], theo đó chúng thường có [[thói quen]], bản năng cất giấu thức ăn ở những địa điểm ẩn náu để tránh xa sự chú ý của các [[loài]] khác. ==Đặc điểm== Thông thường, hành vi tích trữ hoặc cất giấu là để dự trữ thức ăn trong thời gian khi nguồn thức ăn dồi dào, thừa mứa để dành cho thời gian khi thức ăn khan hiếm hoặc khó kiếm hơn. Ở những vùng có mùa đông khắc nghiệt, tình trạng sẵn có của thức ăn thường trở nên thấp và việc cất trữ thức ăn trong thời gian thức ăn có chất lượng cao trong những tháng nóng lên mang lại một lợi thế sống còn đáng kể. Có bằng chứng rằng một số loài có thói quen tích trữ để nhằm chuyển hóa thức ăn ví dụ như tích trữ các cây cỏ để nấm mọc lên và ăn nấm, hay tích trữ các loại trái cây xanh để chờ chín. Thuật ngữ tích trữ thường được sử dụng cho loài [[gặm nhấm]], trong khi đó thuật ngữ tha mồi thường được sử dụng nhiều hơn so với [[chim]], tuy nhiên các hành vi ở cả hai nhóm động vật là khá giống nhau, đây là một sự thích ứng phổ biến đối với những thay đổi theo mùa trong sự sẵn có của nguồn thức ăn. Việc tích trữ được thực hiện trên cơ sở lâu dài - được cất trữ trong chu kỳ theo mùa, với thức ăn được tiêu thụ hàng tháng, trong trường hợp thức ăn sẽ được đánh chén trong một hoặc một vài ngày. Một số động vật thông thường tích trữ thức ăn phổ biến nhất là [[chuột nhắt]], [[chuột chũi]], [[sóc]] và nhiều loài chim khác và [[chim gõ kiến]]. Hành vi tích trữ thường là một cách để tiết kiệm thức ăn ăn được dư thừa để ăn dần sau này, chẳng hạn như khi một con [[báo đốm]] treo một con mồi ăn một phần trong một cái cây để ăn trong vòng vài ngày hoặc một con [[hổ]] dấu xác con mồi để ăn nhiều tháng sau đó. Tích trữ phân tán là sự hình thành của một số lượng lớn các kho nho nhỏ. Hành vi này có ở cả hai loài chim và động vật có vú nhỏ, chủ yếu là sóc và các loài gặm nhấm khác và chuột gỗ. Cụ thể, những cá thể không di chuyển đến khí hậu ấm hơn hoặc ngủ đông trong mùa đông thường có khả năng phân tán tích trữ. Hành vi này đóng một vai trò quan trọng trong việc phân tán hạt giống, vì những hạt giống không được chú ý hoặc bỏ quyên không ăn sẽ có cơ hội nảy mầm, do đó cây trồng có thể lây lan quần thể của chúng một cách hiệu quả. ==Tham khảo== {{tham khảo}} * Jenkins, Stewart H. and Breck, Stewart W. (1998) ''Differences in food hoarding among six species of heteromyid rodents.'' J Mammal. 79:1221-1233. {{Sơ khai sinh học}} [[Thể loại:Tập tính]] [[Thể loại:Lớp Chim]] [[Thể loại:Hành vi ăn uống]] [[Thể loại:Tập tính học]] st2qw3sjbpuvcurh9qcofqsd7xppq0u Thể loại:Hội đồng Quốc phòng và An ninh Việt Nam 14 7847628 34037846 32257104 2017-11-12T21:43:08Z Future ahead 80163 wikitext text/x-wiki {{catr|Hội đồng quốc phòng và an ninh Việt Nam}} bm71ryiht6zv1v532gkggldregrndic Thể loại:Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh Việt Nam 14 7847651 34038077 32257109 2017-11-12T21:45:46Z Future ahead 80163 wikitext text/x-wiki {{catr|Chủ tịch Hội đồng quốc phòng và an ninh Việt Nam}} 21ia1g5z2cruykb15nj2ckfqryzxpw9 Thể loại:Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng Tối cao Việt Nam Dân chủ Cộng hòa 14 7847709 34038039 32257153 2017-11-12T21:45:18Z Future ahead 80163 [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]]: Moving from [[Category:Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh Việt Nam]] to [[Category:Chủ tịch Hội đồng quốc phòng và an ninh Việt Nam]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Chủ tịch Hội đồng quốc phòng và an ninh Việt Nam]] 51qgq37v7ygj3vgbfj9r8bgyplo12gp Thể loại:Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa 14 7847740 64287439 34038038 2021-01-19T00:34:11Z Hari caaru 770800 GiaoThongVN đã đổi [[Thể loại:Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà]] thành [[Thể loại:Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Chủ tịch Hội đồng quốc phòng và an ninh Việt Nam]] 51qgq37v7ygj3vgbfj9r8bgyplo12gp Thể loại:Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 14 7847821 34038344 34038037 2017-11-12T21:48:45Z Future ahead 80163 wikitext text/x-wiki {{catr|Chủ tịch Hội đồng quốc phòng và an ninh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam}} 3gy872b7miak7ojz2qovr5kh5jsckob Thể loại:Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 14 7847945 34038040 32257407 2017-11-12T21:45:18Z Future ahead 80163 [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]]: Moving from [[Category:Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh Việt Nam]] to [[Category:Chủ tịch Hội đồng quốc phòng và an ninh Việt Nam]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Chủ tịch Hội đồng quốc phòng và an ninh Việt Nam]] 51qgq37v7ygj3vgbfj9r8bgyplo12gp Giáo Chủ Thông Thiên 0 7848815 65941570 58681659 2021-08-30T15:19:15Z EmausBot 161772 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Thông Thiên giáo chủ]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Thông Thiên giáo chủ]] tdvb4wkqb69q37d5oe4e1u5bipse78r Đông Chinh vương 0 7848998 67532956 65023464 2021-12-14T01:45:34Z NhacNy2412Bot 843044 /* Tham khảo */Fix thể loại năm sinh, năm mất using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki '''Lý Lực''' hay '''Đông Chinh vương''' là [[hoàng tử]] thứ ba của [[Lý Thái Tổ]], vị vua sáng lập nên triều đại [[nhà Lý]]. Trên Lý Lực là người anh cả Lý Phật Mã tức [[Lý Thái Tông]] và anh thứ hai Khai Quốc Vương [[Lý Long Bồ]]. Lý Lực từng nhiều lần cầm quân dẹp loạn ở vùng biên giới phía bắc lập chiến công hiển hách. Ông cũng tham gia loạn tam vương mưu lật đổ Thái Tông sau khi Lý Thái Tổ băng hà và kết cục thất bại phải bỏ chạy khỏi Kinh thành Thăng Long. Sau khi dẹp được loạn Tam vương, Lý Thái Tông đã xuống chiếu tha cho Đông Chinh vương và ông chú là Dực Thánh vương khi họ tới cửa cung khuyết xin chịu tội và được phục hồi tước cũ.<ref>{{chú thích web| url =http://antgct.cand.com.vn/Nhan-vat/Vua-Ly-Thai-Tong-Tieng-dan-chuong-vong-314157/ | tiêu đề =Vua Lý Thái Tông: Tiếng dân chuông vọng| author = | ngày = 2011-11-22| ngày truy cập =2017-10-26 | nơi xuất bản=Báo Công an nhân dân điện tử | ngôn ngữ = }}</ref> Hiện ngày tháng năm sinh và thời gian qua đời chưa được xác định rõ ràng. Chỉ biết năm ông được phong tước Đông Chinh Vương vào năm 1018. Ông được thờ phụng, tôn thờ là thành hoàng làng tại làng Cổ Nhuế, Từ Liêm và làng Trúng Đích, xã [[Hạ Mỗ]], huyện Đan Phượng, Hà Nội. ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{sơ khai nhân vật hoàng gia Việt Nam}} [[Thể loại:Mất năm 1018]] [[Thể loại:Hoàng tử Việt Nam]] [[Thể loại:Vương tước nhà Lý]] [[Thể loại:Hoàng tộc nhà Lý]] fw3frkgwqas1jdf918dfvpnqknw3ojs Tất-đạt-đa 0 7849314 65285717 32258850 2021-07-30T10:04:41Z EmausBot 161772 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Thích-ca Mâu-ni]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Thích-ca Mâu-ni]] buxrba0z87pcdwpftadu2bs88bmk0nv Lực lượng Dân chủ Syria 0 7850272 32259862 2017-10-25T07:05:45Z 115.74.209.123 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Các lực lượng Dân chủ Syria]] wikitext text/x-wiki #Đổi[[Các lực lượng Dân chủ Syria]] cvaq9gmkravrnsr5ewl1fg2r0404mry Chính trị Trung Quốc 0 7851191 70464894 69982682 2023-07-21T01:44:31Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Chính trị Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa}} [[Tập tin:20191223china1 01 (cropped).jpg|nhỏ|[[Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc|Tổng Bí thư]], [[Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Chủ tịch Trung Quốc]] [[Tập Cận Bình]]]] '''Chính trị Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa''' diễn ra trong một khuôn khổ [[bán tổng thống chế]] [[Hệ thống xã hội chủ nghĩa|xã hội chủ nghĩa]] với một [[hệ thống đơn đảng]], là [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]]. Quyền lực nhà nước tại Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa (PRC) được thực hiện thông qua Đảng Cộng sản, [[Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Quốc vụ viện]] và các đại diện cấp tỉnh và địa phương. Đảng Cộng sản Trung Quốc sử dụng [[:zh:参考资料 (出版物)|thông tin nội bộ]] để quản lý và theo dõi những bất đồng nội bộ giữa nhân dân của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.<ref>{{chú thích web | url = https://www.bing.com/images/search?view=detailV2&ccid=ZihTFjUL&id=80F2B85FCC80B0EECE3822F33B40291191E84E84&q=doggo&simid=608008400919333230&selectedIndex=2&ajaxhist=0 | tiêu đề = doggo | author = | ngày = | ngày truy cập = 27 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref><ref>http://nccur.lib.nccu.edu.tw/bitstream/140.119/33731/8/26000308.pdf</ref> Tài liệu số 9 đã được Cục Quản lý Tập-Lý lưu hành trong Đảng Cộng sản Trung Quốc vào năm 2013 để thắt chặt kiểm soát hệ thống tư tưởng ở Trung Quốc để đảm bảo sự lãnh đạo tối cao của Nhà nước Cộng sản mà không bị thách thức bởi các ảnh hưởng của phương Tây.<ref>{{chú thích web | url = http://cn.nytimes.com/china/20130820/c20document/ | tiêu đề = 中央秘密文件视宪政与人权为威胁 | author = | ngày = | ngày truy cập = 27 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref><ref>{{chú thích web | url = http://www.bbc.com/zhongwen/simp/china/2013/05/130513_china_politics_ideology.shtml | tiêu đề = 中共下发意识形态文件 通报神龙不见首尾 | author = | ngày = | ngày truy cập = 27 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = BBC News | ngôn ngữ = Tiếng Anh}}</ref><ref>{{chú thích web | url = http://www.pubu.com.tw/magazine/-%E6%98%8E%E9%8F%A1-%E6%9C%88%E5%88%8A-%E7%AC%AC43%E6%9C%9F-23781?apKey=fedd22f528 | tiêu đề = 《明鏡》月刊 第43期 Pubu 電子書城 | author = | ngày = | ngày truy cập = 27 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = Pubu 電子書城 | ngôn ngữ = | archive-date = 2017-09-09 | archive-url = https://web.archive.org/web/20170909055048/http://www.pubu.com.tw/magazine/-%E6%98%8E%E9%8F%A1-%E6%9C%88%E5%88%8A-%E7%AC%AC43%E6%9C%9F-23781?apKey=fedd22f528 | url-status = dead }}</ref> Theo hệ thống lãnh đạo kép, mỗi Văn phòng hoặc Văn phòng địa phương thuộc thẩm quyền chung của lãnh đạo địa phương và lãnh đạo của văn phòng, văn phòng hoặc bộ ngành tương ứng ở cấp cao hơn kế tiếp. Các thành viên của Quốc hội ở cấp hạt được dân bầu. Các Hội đồng Nhân dân cấp quận này có trách nhiệm giám sát chính quyền địa phương, và bầu các thành viên cho Tỉnh (hoặc Thành phố trong trường hợp các khu tự trị độc lập) của Quốc hội. Đại hội đồng nhân dân tỉnh lần lượt bầu các thành viên vào Quốc hội vào tháng 3 mỗi năm tại [[Bắc Kinh]]<ref>{{chú thích web | url = http://www.china.org.cn/english/chuangye/55414.htm | tiêu đề = National People's Congress Chinese People's Political Consultative Conference | author = | ngày = | ngày truy cập = | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref>. Ban Chấp hành Đảng Cộng sản ở mỗi cấp có vai trò rất lớn trong việc lựa chọn ứng cử viên thích hợp để bầu vào Đại hội địa phương và lên cấp cao hơn. Vị trí [[Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Chủ tịch nước]] là [[nguyên thủ quốc gia]] trên danh nghĩa, phục vụ với tư cách đứng đầu nghi lễ của [[Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc (Trung Quốc)|Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc]].{{Efn|The office of the President is largely powerless, with the powers and functions under the [[Constitution of the People's Republic of China|Constitution of 1982]] comparable to that of a [[constitutional monarch]] or a head of state in a [[parliamentary republic]].<ref>[http://www.kkhsou.in/main/polscience/structure_function.html Krishna Kanta Handique State Open University] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20140502002431/http://www.kkhsou.in/main/polscience/structure_function.html |date=2014-05-02 }}, EXECUTIVE: THE PRESIDENT OF THE CHINESE REPUBLIC.</ref>}} [[Thủ tướng Quốc vụ viện Trung Quốc]] là [[người đứng đầu chính phủ]], chủ trì [[Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Quốc vụ viện]] bao gồm bốn [[Phó Tổng lý Quốc vụ viện|Phó Tổng lý]] và người đứng đầu các bộ, ngành. Do là [[hệ thống đơn đảng]], [[Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc]] nắm giữ quyền lực và quyền hạn tối cao đối với nhà nước và chính phủ.{{Efn|[[Xi Jinping]], 59, was named general secretary of the 82-million-member Communist Party and is set to take over the presidency, a mostly ceremonial post, from Hu Jintao in March.<ref>[https://www.bloomberg.com/news/2012-11-15/who-s-who-in-china-s-new-communist-party-leadership-lineup.html Who’s Who in China’s New Communist Party Leadership Lineup - Bloomberg]</ref>}} Các vị trí Chủ tịch nước, Tổng Bí thư, và Chủ tịch [[Quân ủy Trung ương Trung Quốc|Quân ủy Trung ương]] đã được trao cho một cá nhân duy nhất kể từ năm 1993, cho phép cá nhân này nắm quyền trên luật pháp  và thực tế trên cả nước. Dân số lớn của Trung Quốc, sự khổng lồ về mặt địa lý và sự đa dạng xã hội đã hạn chế nỗ lực cai trị của [[Bắc Kinh]]. Cải cách kinh tế trong những năm 1980 và sự giảm bớt quá trình ra quyết định từ chính quyền trung ương, kết hợp với sự quan tâm mạnh mẽ của các quan chức Đảng Cộng sản đối với việc làm giàu cho chính họ, đã làm cho chính quyền trung ương ngày càng khó khăn để khẳng định quyền lực của mình<ref>Pitfalls of Modernization 现代化的陷阱 by [[He Qinglian]] published in PRC 1996, never translated.</ref>. Quyền lực chính trị đã trở nên ít có tính cá nhân hơn và có tính thể chế hơn so với giai đoạn 40 năm đầu của CHNDTH. Ví dụ, [[Đặng Tiểu Bình]] chưa bao giờ là [[Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc]], Chủ tịch nước, hoặc Thủ tướng Trung Quốc, nhưng là lãnh đạo của Trung Quốc trong một thập kỷ. Ngày nay, thẩm quyền của các nhà lãnh đạo Trung Quốc gắn liền với địa bàn cơ sở của họ nhiều hơn. Vụ việc của các Nhà xuất bản Missing Booksellers ở Hồng Kông đã báo động cho công chúng rằng cuộc đối đầu chính trị của các cán bộ chính trị khác nhau ở cấp cao của Đảng Cộng sản Trung Quốc vẫn là chủ đề chính của chính trị Trung Quốc.<ref>{{chú thích web | url = http://cn.nytimes.com/opinion/20160121/c21iht-edlian/en-us/ | tiêu đề = Hong Kong’s Missing Booksellers | author = | ngày = | ngày truy cập = 27 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = | archive-date = 2016-10-07 | archive-url = https://web.archive.org/web/20161007222414/http://cn.nytimes.com/opinion/20160121/c21iht-edlian/en-us/ | url-status = dead }}</ref> == Chú thích == {{Notelist}} == Xem thêm == * [[:zh:中國因素|Nhân tố Trung Quốc]] * [[Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân]] * [[Bí thư Tỉnh ủy (Trung Quốc)]] == Tham khảo == {{tham khảo}} {{Đề tài châu Á|Chính trị}} [[Thể loại:Chính trị Trung Quốc| ]] i8095ljjehly3h8wmxz1cdb40suk1n5 Chính trị Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa 0 7851220 32260868 32260862 2017-10-25T07:41:21Z Tuanminh01 387563 Đã khóa “[[Chính trị Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]]” ([Sửa đổi=Cấm mọi thành viên (trừ bảo quản viên)] (vô thời hạn) [Di chuyển=Cấm mọi thành viên (trừ bảo quản viên)] (vô thời hạn)) wikitext text/x-wiki #đổi [[Chính trị Trung Quốc]] 28mbn9axtz3qbpnjhl585ismwr0erm2 Tương tác thực tế ảo 0 7852367 38309996 38309844 2018-03-26T02:28:28Z Tuanminh01 387563 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Thực tế ảo]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Thực tế ảo]] i1w2vj1yrt6d6kzgqoke5w7ylcjgca6 Davika Hoorne 0 7852518 71047220 71047214 2024-01-12T10:48:59Z 14.236.17.198 wikitext text/x-wiki {{Infobox person | name = Davika Hoorne | image = Davika Hoorne at Emquartier.JPG | imagesize = 250px | caption = Hoorne năm 2015 | other_names = Mai Davika | birth_name = Davika Hoorne | birth_date = {{Birth date and age|mf=yes|1992|5|16}} | birth_place = [[Bangkok]], [[Thái Lan]] | ethnicity = {{flagicon|Thailand}} [[Thái Lan|Thái]]<br /> {{flagicon|Bỉ}} [[Bỉ]] | education = [[Đại học Rangsit]] | occupation = {{flat list| * Diễn viên * Ca sĩ * Người mẫu }} | years_active = 2010 - nay | height = 173cm | agent = Channel 7 (2010 – 2015) | religion = Buddhism <br/>''prev.'' Roman Catholicism | website = {{URL|davikaclub.com}} | partner = [[Chantavit Dhanasevi]] | tên gốc = | ngày mất = | nơi mất = | an táng = | cư trú = | quốc gia = | quốc tịch = | học vấn = | tổ chức = | nổi tiếng = | notable works = | quê quán = | cân nặng = | tiêu đề = | nhiệm kỳ = | tiền nhiệm = | kế nhiệm = | đảng phái = | người hôn phối = | con cái = | cha = | mẹ = | giải thưởng = | chữ ký = | cỡ chữ ký = }} '''Davika Hoorne''' ([[tiếng Thái]]: ดาวิกา โฮร์เน่, phiên âm: Đa-vi-ca Ho-ne, sinh ngày [[16 tháng 5]] năm [[1992]]) còn có [[nghệ danh]] là '''Mai''' (ใหม่), là một nữ [[diễn viên]], [[ca sĩ]] và [[người mẫu]] người [[Thái Lan]] gốc [[Bỉ]]. Cô bắt đầu tham gia diễn xuất qua phim truyền hình Bóng thần tình yêu (2010). Tên tuổi cô nổi lên qua các bộ phim như Ánh hoàng hôn rực rỡ (2012) và bộ phim kinh dị hài Thái Lan [[Tình người duyên ma]] (2013), bộ phim đạt doanh thu phòng vé cao không chỉ tại Thái Lan mà còn các nước [[Châu Á]] khác, trong đó có [[Việt Nam]] thông qua việc cô là diễn viên khách mời trong MV "[[Chạy ngay đi]]" của [[Sơn Tùng M-TP]]. Instagram của cô hiện giờ (2/9/2021) là 14.2 triệu người theo dõi, đứng thứ nhì sau [[Lisa (rapper)|Lisa]]. Năm 2020, Mai lọt top 100 ngôi sao có sức ảnh hưởng nhất Châu Á do tạp chí Forbes bầu chọn (cùng với [[Mario Maurer]], [[Patcharapa Chaichua]], [[Urassaya Sperbund]], [[Jannine Weigel]]). == Tiểu sử == Davika mang trong mình hai dòng máu là Thái-Bỉ.<ref>{{chú thích báo|url=https://www.bangkokpost.com/life/social-and-lifestyle/423784/mai-what-do-we-have-here|title=Mai, what do we have here?|last=<!--Check author names-->|first=|newspaper=Bangkok Post|access-date=2019-09-13}}</ref> Cô bắt đầu làm người mẫu từ năm 14 tuổi và theo học tại Đại học Bangkok chuyên ngành kinh tế. Mai sở hữu gương mặt đẹp trong sáng với đôi mắt to tròn, khuôn miệng gợi cảm cùng chiều cao lý tưởng 1m73. Davika tốt nghiệp chuyên ngành Nghệ thuật và Truyền thông tại Đại học quốc tế Rangsit.<ref>{{chú thích web |title=Davika Hoorne |url=https://www.lifestyleasia.com/bk/lsa-awards/davika-hoorne/ |access-date=2023-04-07 |website=Lifestyle Asia Bangkok |date=26 January 2023 |language=en-US}}</ref> Nhờ ngoại hình đẹp Davika đã lọt vào tầm ngắm của nhiều đạo diễn. Cô được mời tham gia nhiều phim truyền hình như: Neur Manoot, Maya Rasamee, Dok Kaew, Roy Lae Sanae Luang, Kularb Rai Kong Naai, Tawan Tor Saeng.... Năm 2013 sự nghiệp diễn xuất của Davika thành công rực rỡ khi bộ phim "[[Tình người duyên ma]]" do cô thủ vai chính đã trở thành cơn sốt phim truyền hình tại Thái Lan và các nước Châu Á. Cũng trong năm này cô đã giành giải thưởng "Nữ diễn viên điện ảnh xuất sắc nhất" tại lễ trao giải ngôi sao Siam Dara. Trước khi trở thành một diễn viên nổi tiếng, Davika đã từng thành công với vai trò ca sĩ, cô đã giành được giải thưởng Talk about Award và cũng chính là người hát ca khúc nhạc phim "Ngao Kammathep" có tên tiếng Việt là Bóng Thần Tình Yêu. Davika còn có một gu thời trang biến hóa đa dạng những tấm hình do người đẹp này chia sẻ trên trang cá nhân đều được các tín đồ thời trang yêu thích và trầm trồ ngưỡng mộ về khả năng phối đồ của cô. Sau thành công của bộ phim Tình người duyên ma, thì cô kết thúc hợp đồng đài Ch7 để chuyển sang diễn viên tự do. ==Các bộ phim, chương trình đã từng tham gia== ===Phim điện ảnh=== [[Tập tin:Press conference of Peemak.jpg|250px|nhỏ|phải|Mai Davika (hàng dưới, người thứ ba từ trái sang) và các diễn viên trong một cuộc họp báo phim [[Tình người duyên ma]]]] {| class="wikitable" |- style="text-align:center;" !Năm !Phim !Tên tiếng Việt !Vai !Đóng với !Ghi chú !Tham khảo |- | style="text-align:center;"|2012 | ''Fatherland'' | | Rachida | Bộ phim đầu tiên | |- | style="text-align:center;"|2013 | [[Tình người duyên ma|''Pee Mak'']] | [[Tình người duyên ma]] | Mae Nak | [[Mario Maurer]] | Doanh thu phòng vé lớn |<ref name="AA">{{chú thích web |title=Pee Mak |url=https://www.fareastfilm.com/eng/archive/2014/pee-mak/?IDLYT=15535 |access-date=2023-03-07 |website=www.fareastfilm.com |language=it}}</ref><ref>{{chú thích web |last=Brzeski |first=Patrick |date=2013-12-27 |title=Southeast Asia 2013 in Review: 'Pee Mak' Huge in Thailand, 'Iron Man 3' Lands in Myanmar |url=https://www.hollywoodreporter.com/news/general-news/southeast-asia-2013-review-pee-667738/ |access-date=2023-04-15 |website=The Hollywood Reporter |language=en-US}}</ref> |- | style="text-align:center;"|2014 | ''Plae Kao'' |Vết sẹo cũ | Riam |[[Chaiyapol Pupart]] | cốt truyện dựa trên văn hóa dân gian Thái | |- | rowspan="2" style="text-align:center;"|2015 | ''Heart Attack'' |[[Bắt cóc trái tim]] | Im |[[Sunny Suwanmethanon]] | Tình cảm-hài hước |<ref name="HA">{{chú thích web |last=Kwai |first=Wise |date=2016-03-15 |title=Wise Kwai's Thai Film Journal: News and Views on Thai Cinema: Freelance wins eight prizes at 25th Subhanahongsa Awards |url=http://thaifilmjournal.blogspot.com/2016/03/freelance-wins-eight-prizes-at-25th.html |access-date=2023-03-07 |website=Wise Kwai's Thai Film Journal}}</ref><ref>{{chú thích web |date=2015-08-21 |title=ฟังเต็มๆ ต้นฉบับ-Cover |url=https://www.majorcineplex.com/news/freelance-vacation-time |access-date=2023-04-15 |website=Major Cineplex |language=th}}</ref> |- | ''Prisana'' | | Mai |[[Mario Maurer]] |Phim ngắn | |- | style="text-align:center;"|2016 | ''Suddenly Twenty'' |Bà nội tuổi 20 | Parn |Krissanapoom Pibulsonggram & [[Saharat Sangkapreecha]] |Làm lại từ phim Hàn [[Miss Granny]] [[Em là bà nội của anh]] (bản Thái) | |- |} ===Phim truyền hình=== {| class="wikitable" |- style="text-align:center;" !Năm !Phim !Tên tiếng Việt !Vai !Đóng với !Kênh !Kênh chiếu tại Việt Nam !Chú thích |- | style="text-align:center;"|2010 | ''Ngao Kammathep'' |Bóng thần tình yêu | Tien |[[Sukollawat Kanarot]] | rowspan="8" style="text-align:center;"|[[Channel 7 (Thái Lan)|CH7]] | | |- | rowspan="2" style="text-align:center;"|2011 | ''Neur Manoot'' |Dị nhân ma cà rồng | Kratin / Inthuka |Chanapol Satya  | | |- | ''Dok Kaew'' | | Dok Kaew |Tawin Yavapolkul  | | |- | rowspan="2" style="text-align:center;"|2012 | ''Maya Rasamee'' |Cuộc gặp gỡ bất ngờ | Maya Rasamee / Duenram |[[Wongsakorn Poramathakorn]]  | | |- | ''Tawan Tor Saeng'' |Ánh hoàng hôn rực rỡ / Ánh ban mai rực rỡ | Rasa |[[Pakorn Lam]] | | |- | style="text-align:center;"|2013 | ''Roy Lae Sanae Luang'' |[[Âm mưu đen tối]] | Arnus / Nus Vichawayt |[[Sukollawat Kanarot]] | | |- | style="text-align:center;"|2014 | ''Kularb Rai Kong Naai Tawan'' |Bông hồng tình yêu | Rose / Rosarin |[[Kan Kantathavorn]] | | |- | style="text-align:center;"|2015 | ''Nang Chada'' |Nàng Chada | Rinlanee |[[Kan Kantathavorn]] | | |- | rowspan="2" style="text-align:center;" |2016 | ''Plerng Naree'' |[[Nàng công chúa lửa]] / Chạm không đến tim em | Risa Chanthaphat / Pririsa Raweewut Amikan / Công chúa Pririsa (Risa) |[[Jesdaporn Pholdee]] | style="text-align:center;"|[[Channel 3 (Thái Lan)|CH3]] | [[HTV2|HTV2 - Vie Channel]] | |- |''Jao Wayha: Poo Krong Fah'' |Hậu duệ mặt trời (bản Thái) / Sứ mệnh trái tim / Mãi mãi bên em |Captain Tuptim |[[Jesdaporn Pholdee]] (khách mời) |style="text-align:center;"| True4U |TVStar - SCTV11 | |- | rowspan="3" style="text-align:center;" |2017 | ''Diary Of Tootsies 2'' |Nhật ký yểu điệu thục nam | Jenny (khách mời) | | style="text-align:center;"|[[GMM 25]] | | |- | ''Buang Banjathorn'' |Hẹn ước tình yêu / Hẹn ước champa | Preanuan |[[Mario Maurer]] | style="text-align:center;"|[[Channel 3 (Thái Lan)|CH3]] | | |- | ''Chai Mai Jing Ying Tae'' |Nhân cách trong em |Sarin Mungman / "Rin" / Saranya / "Zin" |[[Chantavit Dhanasevi]] | rowspan="4" style="text-align:center;" |[[One 31|OneHD]] | | |- |2018 |''Nang Sao Mai Jam Kad Nam Sakul'' |Nàng dâu kiếm rể |Riam |[[Chantavit Dhanasevi]] |SCTV6 - FIM360 | |- |2019 |''Ruk Chut Jai Nai Chukchern'' |[[Yêu chàng cấp cứu]] |Thantawan Popboribun |[[Sunny Suwanmethanon]] |SCTV6 - FIM360 |<ref>{{chú thích web |last=matichon |date=2019-09-10 |title=My Ambulance รักฉุดใจนายฉุกเฉิน |url=https://www.matichon.co.th/entertainment/news_1664556 |access-date=2023-04-15 |website=มติชนออนไลน์ |language=th}}</ref> |- | style="text-align:center;" |2021 |[[Wanthong (phim truyền hình 2021)|''Wanthong'']] |Nàng Wanthong |Wanthong / Pimpilalai |[[Nawat Kulrattanarak]] & [[Shahkrit Yamnam]] |TodayTV | |- | rowspan="2" |2022 |''Jangwa Hua Jai Nai Saat'' |[[Mùa hè của hồ ly]] (ver. Thái) |Keetika |[[Puttichai Kasetsin]] |style="text-align:center;"|PPTV36 |SCTV6 - FIM360 | |- |''Astrophile'' |Đêm đếm sao |Nubdao |[[Vachirawit Chiva-aree]] | style="text-align:center;" | [[GMM 25]] | |<ref>{{chú thích web |title=Nonton Kembali Drama Thailand Astrophile di Vidio, Bright Vachirawit Jatuh Cinta dengan Mai Davika Hoorne, Intip Sinopsis di Sini |url=https://www.liputan6.com/amp/5198658/nonton-kembali-drama-thailand-astrophile-di-vidio-bright-vachirawit-jatuh-cinta-dengan-mai-davika-hoorne-intip-sinopsis-di-sini |access-date=2023-04-15 |website=liputan6.com |language=id}}</ref> |- | rowspan="1" |2023 | ''Rak Rai'' |Yêu là đau | Wenika Conlinn (Way) | Jespipat Tilapornputt |[[One 31|OneHD]] |SCTV6 - FIM360 | |- |} ===Đóng MV=== {| class="wikitable" |- style="text-align:center;" !Năm !Ca khúc !Ca sỹ !Tham khảo |- | rowspan="2" style="text-align:center;"|2013 | "Oh Please" | [[Nat Thewphaingam]] |style="text-align:center;"|<ref>{{Citation |title=Natthew - ยิ่งฟัง ยิ่งเจ็บ [Oh Please] Thai Version [Official MV] |url=https://www.youtube.com/watch?v=N46tJAwFxow |access-date=2023-03-07 |language=en}}</ref> |- | "Rawang.. Khun Gamlang Ngao" | [[Sukrit Wisedkaew]] | |- | rowspan="2" style="text-align:center;"|2017 | "No Way" | Ali |style="text-align:center;"|<ref>{{Citation |title=[MV] Ali(알리) _ No Way(말이 되니) |url=https://www.youtube.com/watch?v=rHxuZPBG7fY |access-date=2023-03-07 |language=en}}</ref> |- | "ระวัง" | Hugo | |- | 2018 | "[[Chạy ngay đi]]" | [[Sơn Tùng M-TP]] |style="text-align:center;"|<ref>{{Citation |title=CHẠY NGAY ĐI {{!}} RUN NOW {{!}} SƠN TÙNG M-TP {{!}} Official Music Video |url=https://www.youtube.com/watch?v=32sYGCOYJUM |access-date=2023-03-07 |language=en}}</ref> |- |rowspan = "2" | 2022 | "Temperamental" (เจ้าอารมณ์) | STAMP Ft. เปาวลี |style="text-align:center;"|<ref>{{Citation |title=เจ้าอารมณ์ - STAMP Feat. เปาวลี [ Official Music Video ] |url=https://www.youtube.com/watch?v=Ez3UMflHEwM |access-date=2023-04-28 |language=en}}</ref> |- |"Counting Stars" (คืนนับดาว) <br/>{{small|[[Astrophile (phim truyền hình)|Astrophile]]}} |[[Gawin Caskey|Fluke Gawin]] |style="text-align:center;"|<ref>{{chú thích web |title=ชวนฟัง 'นับดาว' ฟลุ๊ค กวิน Ost.คืนนับดาว Astrophile เสียงละมุนฟังแล้วกินใจ |url=https://entertainment.trueid.net/detail/RZg3OL00QKXZ |website=entertainment.trueid.net |access-date=14 June 2023 |language=th}}</ref><ref>{{chú thích web |title=รีวิว MV เพลงนับดาว (Counting Star) - ฟลุ๊ค กวิน เพลงประกอบซีรีส์ คืนนับดาว Astrophile |url=https://entertainment.trueid.net/detail/m5O0DgbbbB9r |website=entertainment.trueid.net |access-date=14 June 2023 |language=th}}</ref> |- |2023 |"Everyone Else Fades" |[[Mark Tuan]] | |} ==Đại sứ thương hiệu== {| class="wikitable" |- style="text-align:center;" ! scope="col" width="150px;" |Năm ! scope="col" width="600px;" |Nhãn hàng ! scope="col" width="700px;" |Ghi chú |- |rowspan="6" align="center"| 2010 |align="center"| [[Pond's|POND'S]] |align="center"| cùng Andrew Cronin |- |align="center"| D-LITE |align="center"| |- |align="center"| Wellcom Mobile |align="center"| |- |align="center"| i-mobile ''3GX Video Call Sim'' |align="center"| |- |align="center"| Cute Press ''Sweet Musk'' |align="center"| |- |align="center"| [[Nikon]] COOLPIX S8000 |align="center"| |- |align="center"| 2011 |align="center"| ZA Cosmetics |align="center"| cùng Jun Hasegawa (2011-2012), Emma Pei (2011-) and Hikari Mori (2013-) |- |align="center"| 2012 |align="center"| X-ACT ''Summer 2012 Collection'' |align="center"| cùng [[Nadech Kugimiya]] |- |align="center"| 2012-2014 |align="center"| [[L'Oréal]] ''Fall Repair'' |align="center"| |- |rowspan="2" align="center"| 2013 |align="center"| Mc Jeans ''Fit For All'' |align="center"| cùng [[Sukollawat Kanarot]] |- |align="center"| SALZ Toothpaste |align="center"| cùng Theeradej Methawarayuth |- |align="center"| 2013-2016 |align="center"| [[Toyota]] Sure ''Showroom'' |align="center"| |- |rowspan="2" align="center"| 2013 |align="center"| Nitipon Clinic ''Nitipon Makeover'' |align="center"| |- |align="center"| Kagome Lycopene |align="center"| cùng Theeradej Methawarayuth |- |rowspan="4" align="center"| 2014 |align="center"| LUX |align="center"| |- |align="center"| Magnum |align="center"| |- |align="center"| Downy ''Parfum'' |align="center"| |- |align="center"| Le Vif ''JeliColla Strip'' |align="center"| |- |rowspan="10" align="center"| 2015 |align="center"| [[L'Oréal]] ''Fall Resist'' |align="center"| |- |align="center"| BRAND'S ''Bird Nest'' |align="center"| |- |align="center"| CPS CHAPS ''Autumn / Winter Women Collection and Women Jeans Collection'' |align="center"| |- |align="center"| Veet |align="center"| |- |align="center"| Closeup ''Diamond'' |align="center"| |- |align="center"| SparSha Slimming Center |align="center"| |- |align="center"| True ''Smart Life Smart City'' |align="center"| cùng [[Jesdaporn Pholdee]], Atichart Chumnanon, Andrew Gregson, [[Woranut Bhirombhakdi|Woranuch Wongsawan]] và Khemanit Jamikorn |- |align="center"| Colly Plus Lycopene |align="center"| |- |align="center"| King Power |align="center"| |- |align="center"| Lollipop Lens |align="center"| |- |rowspan="10" align="center"| 2016 |align="center"| Laurier |align="center"| |- |align="center"| [[L'Oréal]] ''Elseve'' |align="center"| |- |align="center"| LeSasha |align="center"| |- |align="center"| SNAILWHITE |align="center"| |- |align="center"| [[Tao Kae Noi]] |align="center"| |- |align="center"| [[Oppo Electronics|OPPO]] |align="center"| |- |align="center"| Comfort ''Luxury Nature'' |align="center"| |- |align="center"| Tipco |align="center"| |- |align="center"| Birdy 3in1 Coffee |align="center"| |- |align="center"| Kitty Live |align="center"| |- |rowspan="11" align="center"| 2017 |align="center"| TIFFY |align="center"| |- |align="center"| Magnum |align="center"| |- |align="center"| [[L'Oréal]] ''White Perfect'' |align="center"| |- |align="center"| [[L'Oréal]] ''UV Perfect'' |align="center"| |- |align="center"| [[Lipton]] Ice Tea |align="center"| |- |align="center"| [http://www.boloneyewear.com Bolon Eyewear] |align="center"| |- |align="center"| [[UNICEF]] |align="center"| cùng [[Pachara Chirathivat]], Kiatisuk Senamuang, và Vanessa Race |- |align="center"| [[L'Oréal]] ''ExtraOrdinary Oil'' |align="center"| |- |align="center"| Essilor |align="center"| |- |align="center"| Mistine ''Red Carpet'' |align="center"| |- |align="center"| Mama Instant Noodles |align="center"| |- |rowspan="6" align="center"| 2018 |align="center"| Soy Secret |align="center"| |- |align="center"| GDM Blossom Jelly |align="center"| |- |align="center"| Siam Commercial Bank |align="center"| |- |align="center"| Colly Collagen |align="center"| |- |align="center"| Yulgang Mobile |align="center"| |- |align="center"| JSM Beauty |align="center"| |- |} ==Giải thưởng và đề cử== {| class="wikitable" |- style="text-align:center;" !Năm !Giải !Hạng mục !Đề cử !Kết quả |- | rowspan="3"|2011 | <center>6th OK! Awards</center> | rowspan="4"|Female Rising Star | rowspan="2" style="text-align:center"|''Ngao Kammathep'' | {{won}} |- | <center>4th Siam Dara Star Awards</center> | {{nom}} |- | <center>Entertainment 5 Page 1 Awards</center> | rowspan="2" style="text-align:center"|''Dok Kaew'' | {{won}} |- | rowspan="3"|2012 | <center>24th Mekkala Awards</center> | {{won}} |- | <center>5th Siam Dara Star Awards</center> | Female Young Actor Award | style="text-align:center"|''Maya Rasamee'' | {{nom}} |- | <center>7th OK! Awards</center> | Female Hot Stuff | {{NA}} | {{nom}} |- | rowspan="19"|2013 | <center>3rd Mthai Top Talk Awards<ref>{{in lang|th}}[http://www.mthai.com/toptalk/2013/c/news/177.html สรุปผลการประกาศรางวัล MThai Top Talk-About 2013] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20170601015219/http://www.mthai.com/toptalk/2013/c/news/177.html |date = ngày 1 tháng 6 năm 2017}}. MThai. ngày 8 tháng 3 năm 2013.</ref></center> | Top-Talk About Actress | rowspan="2" style="text-align:center"|''Tawan Tor Saeng'' | {{won}} |- | <center>7 Color Intimate Gathering</center> | Top Performer – Female | {{nom}} |- | <center>100 Most Spicy Idols Awards</center> | One of the 100 Most Spicy Idols | {{NA}} | {{won}} |- | rowspan="3"|<center>[[Channel 7 (Thái Lan)|Channel 7]] Sang San Awards</center> | Leading Actress Award | rowspan="3" style="text-align:center"|''Tawan Tor Saeng'' | {{nom}} |- | Leading Actress Performance Award | {{nom}} |- | Channel 7 Favorite Female Actress | {{nom}} |- | rowspan="2"|<center>7th Kazz Awards</center> | Top Actress Award | rowspan="5" {{NA}} | {{nom}} |- | Superstar Award – Female | {{won}} |- | rowspan="2"|<center>Star's Light Awards</center> | The Most Gorgeous Eyes | {{won}} |- | Top Sexy Stars | {{won}} |- | <center>24th Star Party TV Pool Awards</center> | Teen Idol Actress Award | {{won}} |- | rowspan="2"|<center>6th Siam Dara Star Awards</center> | Nữ diễn viên xuất sắc (phim) | style="text-align:center"|''[[Pee Mak]]'' | {{won}} |- | Most Popular Female Star | rowspan="4" {{NA}} | {{nom}} |- | <center>11th Seventeen Choice Awards</center> | Hot Girl of the Year | {{won}} |- | rowspan="3"|<center>2nd Kerd Awards</center> | Born to be Famous Award | {{nom}} |- | Born to be the Best | {{won}} |- | Born to be Together {{small|(cùng [[Mario Maurer]])}} | rowspan="2" style="text-align:center"|''[[Pee Mak]]'' | {{nom}} |- | rowspan="2"|<center>8th OK! Awards</center> | Spotlight | {{won}} |- | Male Heartthrob | rowspan="4" {{NA}} | {{nom}} |- | rowspan="13"|2014 | rowspan="2"|<center>8th Kazz Awards</center> | Top Actress Award | {{nom}} |- | Superstar Award – Female | {{nom}} |- | rowspan="2"|<center>3rd Daradaily the Great Awards</center> | Hot Girl of the Year | {{nom}} |- | Nữ diễn viên xuất sắc (phim)<ref>[http://www.daradaily.com/news/39762/read/# Daradaily The Great Awards Nominees] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20141129031553/http://www.daradaily.com/news/39762/read/ |date = ngày 29 tháng 11 năm 2014}}. Dara Daily. ngày 1 tháng 2 năm 2014</ref><ref>[http://www.daradaily.com/news/41888/read/# ยิ่งใหญ่อลังการ Daradaily The Great Awards #3 ดาราดังร่วมเดินพรมแดงเพียบ]. Dara Daily. ngày 12 tháng 6 năm 2014.</ref><ref>[http://news.sanook.com/1610753/%E0%B8%9C%E0%B8%A5%E0%B8%A3%E0%B8%B2%E0%B8%87%E0%B8%A7%E0%B8%B1%E0%B8%A5-Daradaily-The-Great-Award-%E0%B8%84%E0%B8%A3%E0%B8%B1%E0%B9%89%E0%B8%87%E0%B8%97%E0%B8%B5%E0%B9%88-3/ ผลรางวัล Daradaily The Great Award ครั้งที่ 3]. S! NEWS. ngày 12 tháng 6 năm 2014.</ref> | rowspan="3" style="text-align:center"|''[[Pee Mak]]'' | {{won}} |- | <center>23rd [[Suphannahong National Film Awards|Thailand National Film Association Awards]]</center> | Nữ diễn viên xuất sắc | {{nom}} |- | <center>11th Kom Chad Luek Awards</center> | Nữ diễn viên xuất sắc (phim) | {{nom}} |- | rowspan="2"|<center>7th Siam Dara Star Awards</center> | Nữ diễn viên xuất sắc (TV) | rowspan="2" style="text-align:center"|''Kularb Rai Kong Naai Tawan'' | {{nom}} |- | Most Popular Female Star<ref>[http://www.etidol.com/article.php?uid=1762# 【暹羅之星】Siamdara Stars Awards 2014 頒獎典禮,得獎名單揭曉] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20171025184935/http://www.etidol.com/article.php?uid=1762 |date = ngày 25 tháng 10 năm 2017}}. ETidol. ngày 1 tháng 7 năm 2014.</ref> | {{won}} |- | <center>ZEN Stylish Awards</center> | ZEN Stylish Women | rowspan="3" {{NA}} | {{won}} |- | <center>12th Seventeen Choice Awards</center> | Seventeen Choice Actress | {{won}} |- | <center>9th OK! Awards</center> | Female Hot Stuff | {{nom}} |- | rowspan="2"|<center>1st EFM Awards</center> | Diễn viên được yêu thích nhất – February | style="text-align:center"|''Kularb Rai Kong Naai Tawan'' | {{nom}} |- | Diễn viên được yêu thích nhất – August | rowspan="2" style="text-align:center"|''The Scar'' | {{nom}} |- | rowspan="18"|2015 | <center>12th Starpics Thai Film Awards</center> | Nữ diễn viên xuất sắc | {{nom}} |- | rowspan="3"|<center>4th Daradaily the Great Awards</center> | Hot Girl of the Year | {{NA}} | {{nom}} |- | Nữ diễn viên xuất sắc (TV) | style="text-align:center"|''Kularb Rai Kong Naai Tawan'' | {{nom}} |- | Nữ diễn viên xuất sắc (phim) | rowspan="2" style="text-align:center"|''The Scar'' | {{nom}} |- | <center>24th [[Suphannahong National Film Awards|Thailand National Film Association Awards]]</center> | Nữ diễn viên xuất sắc | {{nom}} |- | <center>5th Mthai Top Talk Awards</center> | Top Talk-About Actress | rowspan="2" style="text-align:center"|''The Scar'', <br />''Kularb Rai Kong Naai Tawan'' | {{nom}} |- | <center>8th Nine Entertain Awards</center> | Nữ diễn viên xuất sắc | {{nom}} |- | <center>9th Kazz Awards</center> | Superstar Award – Female | {{NA}} | {{nom}} |- | rowspan="2"|<center>30th Saraswati Royal Awards</center> | Nữ diễn viên xuất sắc | rowspan="3" style="text-align:center"|''The Scar'' | {{nom}} |- | Popular Female Actress | {{won}} |- | <center>12th Kom Chad Luek Awards</center> | Nữ diễn viên xuất sắc (phim) | {{nom}} |- | <center>2nd EFM Awards</center> | Diễn viên được yêu thích nhất – April | rowspan="2" style="text-align:center"|''Nang Chada'' | {{nom}} |- | rowspan="2"|<center>8th Siam Dara Star Awards</center> | Nữ diễn viên xuất sắc (TV)<ref>{{in lang|th}} [http://www.siamdara.com/news/1/1/61536/ "อั้ม-ชมพู่-ใหม่-แต้ว-ป๊อก" ชิงนักแสดงนำหญิงยอดเยี่ยม รางวัลสยามดารา สตาร์ส อวอร์ด 2015] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20150703205634/http://www.siamdara.com/news/1/1/61536/ |date=2015-07-03 }}. SIAMDARA. ngày 27 tháng 6 năm 2558 at 18:43.</ref> | {{won}} |- | Most Popular Female Star<ref>{{in lang|th}} [http://www.siamdara.com/news/1/1/61630/ ลุ้นใคร?คว้า"สตาร์ส ป็อปปูลาร์โหวต"ช-ญ]{{Liên kết hỏng|date=2023-07-24 |bot=InternetArchiveBot }}. SIAMDARA. ngày 29 tháng 6 năm 2015 at 18:16.</ref> | {{NA}} | {{nom}} |- | rowspan="2"|<center>1st Maya Awards</center> | Nữ diễn viên xuất sắc (phim) | style="text-align:center"|''The Scar'' | {{nom}} |- | Nữ diễn viên xuất sắc (TV) | style="text-align:center"|''Nang Chada'' | {{nom}} |- | <center>13th Seventeen Choice Awards</center> | Seventeen Choice Actress | rowspan="2" {{NA}} | {{won}} |- | <center>10th OK! Awards</center> | Female Hot Stuff | {{nom}} |- | rowspan="18"|2016 | <center>5th Daradaily the Great Awards</center> | Nữ diễn viên xuất sắc (phim) | rowspan="8" style="text-align:center;"|[[Heart Attack (2015 film)|''Heart Attack'']] | {{nom}} |- | <center>7th Bioscope Awards</center> | Best Performance of the Year | {{won}} |- | rowspan="2"|<center>6th Thai Film Director Awards</center> | Nữ diễn viên xuất sắc | {{won}} |- | Best Supporting Actress | {{nom}} |- | <center>13th Starpics Thai Films Awards</center> | Nữ diễn viên xuất sắc | {{won}} |- | <center>25th [[Suphannahong National Film Awards|Thailand National Film Association Awards]]</center> | Nữ diễn viên xuất sắc | {{won}} |- | <center>13th Kom Chad Luek Awards</center> | Nữ diễn viên xuất sắc (phim) | {{won}} |- | <center>24th Bangkok Critics Assembly Awards</center> | Nữ diễn viên xuất sắc | {{won}} |- | <center>4th Mekkala Star Awards</center> | Star Vote Good of the Year | rowspan="3" {{NA}} | {{nom}} |- | rowspan="2"|<center>10th Kazz Awards</center> | Superstar Award – Female | {{won}} |- | Popular Vote – Female | {{nom}} |- | rowspan="2"|<center>9th Nine Entertain Awards</center> | Nữ diễn viên xuất sắc | style="text-align:center;"|''Nang Chada'', <br />[[Heart Attack (2015 film)|''Heart Attack'']] | {{nom}} |- | Public Favorite | {{NA}} | {{nom}} |- | <center>1st Dara Inside Awards</center> | Popular Actress | style="text-align:center;"|''Nang Chada'' | {{nom}} |- | <center>2nd Maya Awards</center> | Nữ diễn viên xuất sắc (phim) | rowspan="2" style="text-align:center;"|[[Heart Attack (2015 film)|''Heart Attack'']] | {{won}} |- | rowspan="2"|<center>9th Siam Dara Stars Awards</center> | Nữ diễn viên xuất sắc (phim) | {{nom}} |- | Most Popular Female Star | rowspan="2" {{NA}} | {{nom}} |- | <center>Men's Health</center> | Stunning Lady of the Year | {{won}} |- | rowspan="20"|2017 | <center>6th Daradaily the Great Awards</center> | Nữ diễn viên xuất sắc (phim) | rowspan="2" style="text-align:center;"|''Suddenly Twenty'' | {{nom}} |- | <center>3rd Fever Awards</center> | Nữ diễn viên xuất sắc (phim) | {{won}} |- | <center>5th Howe Awards</center> | Howe Diva Award | {{NA}} | {{won}} |- | <center>26th [[Suphannahong National Film Awards|Thailand National Film Association Awards]]</center> | Nữ diễn viên xuất sắc | rowspan="2" style="text-align:center;"|''Suddenly Twenty'' | {{nom}} |- | <center>8th Bioscope Awards</center> | Best Performance of the Year | {{won}} |- | <center>7th Mthai Top Talk Awards</center> | Top-Talk About Actress | style="text-align:center;"|''Plerng Naree'' | {{nom}} |- | <center>11th OK! Awards</center> | Female Hot Stuff | {{NA}} | {{nom}} |- | <center>14th Starpics Thai Films Awards</center> | Nữ diễn viên xuất sắc | rowspan="3" style="text-align:center;"|''Suddenly Twenty'' | {{nom}} |- | <center>25th Bangkok Critics Assembly Awards</center> | Nữ diễn viên xuất sắc | {{won}} |- | <center>7th Thai Film Director Awards</center> | Nữ diễn viên xuất sắc | {{won}} |- | rowspan="3"|<center>11th Kazz Awards</center> | Superstar Award – Female | rowspan="3" {{NA}} | {{won}} |- | Best Couple {{small|(cùng [[Pimchanok Luevisadpaibul]])}} | {{nom}} |- | Popular Vote – Female | {{nom}} |- | <center>10th Nine Entertain Awards</center> | Nữ diễn viên xuất sắc | style="text-align:center;"|''Plerng Naree'', <br />''Suddenly Twenty'' | {{nom}} |- | rowspan="2"|<center>14th Kom Chad Luek Awards</center> | Nữ diễn viên xuất sắc (phim) | rowspan="2" style="text-align:center;"|''Suddenly Twenty'' | {{won}} |- | Popular Vote – Actress | {{nom}} |- | <center>12th Asia Model Awards</center> | Asia Special Award – Actress | rowspan="2" {{NA}} | {{won}} |- | <center>3rd Maya Awards</center> | Charming Girl | {{won}} |- | <center>5th Ganesha Award</center> | Nữ diễn viên xuất sắc | rowspan="2" style="text-align:center;"|''Plerng Naree'' | {{won}} |- | <center>2nd Dara Inside Awards</center> | Popular Actress | {{nom}} |- | rowspan="11"|2018 | rowspan="2"|<center>LINE TV Awards</center> | Best Viral Scene | rowspan="2" style="text-align:center;"|''Chai Mai Jing Ying Tae'' | {{won}} |- | Best Couple {{small|(cùng [[Chantavit Dhanasevi]])}} | {{nom}} |- | <center>Sanook! Top Vote of the Year</center> | Dream Girl Award | rowspan="4" {{NA}} | {{nom}} |- | <center>12th Kazz Awards</center> | Superstar Award – Female | {{nom}} |- | <center>31st Saraswati Royal Awards</center> | Popular Female Actress | {{nom}} |- | rowspan="3"|<center>4th Maya Awards</center> | Charming Girl | {{nom}} |- | Nữ diễn viên xuất sắc (TV) | rowspan="3" style="text-align:center"|''Chai Mai Jing Ying Tae'' | {{nom}} |- | Best Couple {{small|(cùng [[Chantavit Dhanasevi]])}} | {{nom}} |- | <center>3rd Dara Inside Awards</center> | Popular Actress | {{nom}} |- | <center>6th Thailand Headlines Person of the Year Awards</center> | Culture and Entertainment – Actress | rowspan="6" {{NA}} | {{won}} |- | <center>12th OK! Awards</center> | Female Hot Stuff | {{nom}} |- | rowspan="8"|2019 | <center>33rd TV Gold Awards</center> | Best Female Star Award | {{nom}} |- | <center>13th Kazz Awards</center> | Popular Vote | {{nom}} |- | <center>8th Daradaily The Great Awards</center> | Popular Vote – Female | {{nom}} |- | rowspan="2"|<center>[[2019 Maya Awards|5th Maya Awards]]</center> | Charming Girl | {{nom}} |- | Nữ diễn viên xuất sắc (TV) | rowspan="2" style="text-align:center"|''Nang Sao Mai Jam Kad Nam Sakul'' | {{nom}} |- | <center>4th Dara Inside Awards</center> | Popular Actress | {{nom}} |- | rowspan="2"|<center>1st Zoomdara New Year Awards</center> | Public Darling Zoomdara of the Year | {{NA}} | {{nom}} |- | Zoom Female Lead | rowspan="8" style="text-align:center"|''[[My Ambulance]]'' | {{nom}} |- | rowspan="9"|2020 | rowspan="2"|<center>[[2020 LINE TV Awards|3rd LINE TV Awards]]</center> | Best Viral Scene | {{nom}} |- | Best Kiss Scene {{small|(cùng [[Sunny Suwanmethanont]])}} | {{nom}} |- | <center>8th Thailand Zocial Awards</center> | Best Entertainment On Social Media – Actress | {{nom}} |- | <center>14th Kazz Awards</center> | Top Actress Award | {{nom}} |- | rowspan="2"|<center>11th Nataraj Awards</center> | Nữ diễn viên xuất sắc | {{nom}} |- | Best Ensemble Cast | {{nom}} |- | rowspan="2"|<center>[[2020 Maya Awards|6th Maya Awards]]</center> | Nữ diễn viên xuất sắc (TV) | {{nom}} |- | Charming Girl | rowspan="2" {{NA}} | {{nom}} |- | <center>Vogue Beauty Readers' Choice Awards</center> | Queen Bee of 2020 | {{pending}} |- | |} == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== * {{IMDb name|id=5310508|name=Davika Hoorne}} *{{Instagram|davikah}} * {{Facebook|Davikaclub}} {{authority control}} [[Thể loại:Sinh năm 1992]] [[Thể loại:Người Thái Lan gốc Bỉ]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Nữ người mẫu Thái Lan]] [[Thể loại:Nữ diễn viên truyền hình Thái Lan]] [[Thể loại:Nữ diễn viên Bangkok]] [[Thể loại:Nữ diễn viên điện ảnh Thái Lan]] buc1syvymsbedclxixhynww00gs4nc8 LaDalat 0 7853110 32262934 2017-10-25T09:40:25Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[LaDalat]] thành [[La Dalat]]: Tên không chính xác. Xem https://news.zing.vn/la-dalat-chiec-xe-hoi-made-in-vietnam-vang-danh-mot-thoi-post465616.html wikitext text/x-wiki #đổi [[La Dalat]] 6y1paiin7uzqk6b5b4tp5zi516hich7 Ngô Xương Đức 0 7853267 70553831 69535529 2023-08-12T07:05:12Z SongVĩ.Bot II 845147 [[Thành viên:SongVĩ.Bot II|Task 3]]: Sửa lỗi chung (GeneralFixes1) (#TASK3QUEUE) wikitext text/x-wiki {{Infobox Officeholder |name = Ngô Xương Đức |native_name = {{nobold|吴昌德}} |native_name_lang = zh-cn |image = |caption = |office = Phó Chủ nhiệm [[Bộ Công tác Chính trị Quân ủy Trung ương Trung Quốc]] |term_start = [[Tháng 1]] năm [[2016]] |term_end =[[Tháng 1]] năm [[2017]] |predecessor = |successor = |office2 = Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị |term_start2 = [[Tháng 7]] năm [[2011]] |term_end2 =[[Tháng 1]] năm [[2016]] |predecessor2 = |successor2 = |birth_date = {{birth year and age|1952}} |birth_place = [[Đại Dư]], tỉnh [[Giang Tây]] |death_date = |death_place = |party = [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] |alma_mater = [[Đại học Phục Đán]] |spouse = |allegiance = {{flag|Trung Quốc}} |branch = [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] |serviceyears = [[1970]]−[[2017]] |rank = [[Tập tin:PLAGeneral r.png|48px]] [[Thượng tướng]] |commands = |unit = |battles = |awards = }} {{Chinese name|[[Ngô (họ)|Ngô]]}} '''Ngô Xương Đức''' ({{zh|s=吴昌德}}; sinh [[1952]]) là một [[Thượng tướng]] [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] (PLA). Từ tháng 1 năm [[2016]] đến tháng 1 năm [[2017]], ông là Phó Chủ nhiệm [[Bộ Công tác Chính trị Quân ủy Trung ương Trung Quốc]]. Trước đó, ông là Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, tiền thân của Bộ Công tác Chính trị. ==Thân thế và binh nghiệp== Ngô Xương Đức sinh năm 1952 tại [[Đại Dư]], tỉnh [[Giang Tây]]. Ông gia nhập [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] tháng 12 năm [[1970]] và vào [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] năm 1972. Ông tốt nghiệp khoa [[Triết học]] của [[Đại học Phục Đán]] ở [[Thượng Hải]].<ref name=qq>{{chú thích báo |url=http://news.qq.com/a/20130731/011144.htm |script-title=zh:解放军总政治部副主任吴昌德等6人晋升上将 |work=Netease |date=ngày 31 tháng 7 năm 2013 |language=zh |access-date=2017-10-25 |archive-date=2017-11-17 |archive-url=https://web.archive.org/web/20171117003447/https://news.qq.com/a/20130731/011144.htm |url-status=dead }}</ref><ref name=kunluen>{{chú thích web |url=http://www.kunluen.com/jsrw/2015/27732.shtml |script-title=zh:吴昌德简历 |work=Kunluen |date=ngày 5 tháng 4 năm 2015 |language=zh}}</ref> Ông từng đảm nhiệm chức vụ Chủ nhiệm Chính trị [[Tập đoàn quân]] 31 Lục quân; Phó cục trưởng Cục Tuyên truyền, Tổng cục Chính trị; Phó Chủ nhiệm Chính trị [[Quân khu Nam Kinh]]. Tháng 7 năm [[1997]] phong quân hàm [[Thiếu tướng]]. Tháng 7 năm [[2003]], nhiệm chức Cục trưởng Cục Tuyền truyền, Tổng cục Chính trị. Tháng 6 năm [[2007]], thăng chức Chủ nhiệm Chính trị [[Quân khu Thành Đô]]. Tháng 7 năm [[2008]], thăng quân hàm [[Trung tướng]]. Tháng 7 năm 2011, ông được bổ nhiệm giữ chức Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]].<ref name=kunluen/> Tháng 11 năm [[2012]], Ngô Xương Đức được bầu làm Ủy viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII]].<ref name=qq/> Ngày [[31 tháng 7]] năm [[2013]], Ngô Xương Đức thụ phong quân hàm [[Thượng tướng]].<ref>{{chú thích báo |url=http://news.xinhuanet.com/english/china/2013-07/31/c_132590587.htm |title=China promotes 6 officers to general |date=2013-07-31 |agency=Xinhua}}</ref> Tháng 1 năm [[2016]], bổ nhiệm giữ chức Phó Chủ nhiệm [[Bộ Công tác Chính trị Quân ủy Trung ương Trung Quốc]].<ref>{{chú thích báo|url=http://www.thepaper.cn/newsDetail_forward_1419994|title=原总政治部副主任、上将吴昌德出任中央军委政治工作部副主任|publisher=澎湃新闻|date = ngày 12 tháng 1 năm 2016}}</ref> Tháng 1 năm [[2017]], Ngô Xương Đức thôi giữ chức Phó Chủ nhiệm Bộ Công tác Chính trị.<ref name=buzai>{{chú thích báo|url=http://www.thepaper.cn/newsDetail_forward_1620724|title=吴昌德上将不再担任中央军委政治工作部副主任|publisher=澎湃新闻|date = ngày 16 tháng 2 năm 2017}}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{sơ khai nhân vật quân sự Trung Quốc}} {{thời gian sống|1952}} [[Thể loại:Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] [[Thể loại:Người Giang Tây]] [[Thể loại:Người Khách Gia]] [[Thể loại:Cựu sinh viên Đại học Phục Đán]] bugm5k43mcl94s7cyp1cnnf9kefgxja Bầu cử lập pháp Áo 2017 0 7853269 70950018 70950012 2023-12-08T09:25:07Z SongVĩ.Bot II 845147 [[Thành viên:SongVĩ.Bot II|Task 3]]: Sửa lỗi chung (GeneralFixes1) (#TASK3QUEUE) wikitext text/x-wiki {{Wiki hóa}} {{Infobox election | election_name = Bầu cử lập pháp Áo 2017 | country = Austria | flag_year = state | type = parliamentary | ongoing = no | previous_election = Bầu cử lập pháp Áo 2013 | previous_year = 2013 | previous_MPs = | next_election = Bầu cử lập pháp Áo 2019 | next_year = 2019 | seats_for_election = Tất cả 183 ghế tại [[Hội đồng Quốc gia (Áo)|Hội đồng Quốc gia]] | majority_seats = 92 | election_date = 15 tháng 10 năm 2017 | turnout = 5,120,881 (80.0%)<br>{{increase}} 5.1% | opinion_polls = Opinion polling for the Austrian legislative election, 2017 | outgoing_members = | elected_members = [[List of members of the 26th National Council of Austria|nghị sĩ được bầu]] | image1 = [[Tập tin:Sebastian Kurz (2018-02-28) (cropped).jpg|150x150px]] | leader1 = [[Sebastian Kurz]] | leader_since1 = 15 tháng 5 năm 2017 | party1 = Đảng Nhân dân Áo | color1 = 63C3D0 | leaders_seat1 = | last_election1 = 47 ghế, 24.0% | seats1 = 62 | seat_change1 = {{increase}} 15 | popular_vote1 = 1,595,526 | percentage1 = 31.5% | swing1 = {{increase}} 7.5% | image2 = [[Tập tin:Kern Portrait (cropped).jpg|150x150px]] | leader2 = [[Christian Kern]] | leader_since2 = 25 tháng 6 năm 2016 | party2 = Đảng Dân chủ Xã hội Áo | leaders_seat2 = <!-- 9 [[Vienna]] --> | last_election2 = 52 ghế, 26.8% | seats2 = 52 | seat_change2 = {{steady}} | popular_vote2 = 1,361,746 | percentage2 = 26.9% | swing2 = {{increase}} 0.1% | image3 = [[Tập tin:2017 ORF-Elefantenrunde (37410230120) (cropped).jpg|150x150px]] | leader3 = [[Heinz-Christian Strache]] | leader_since3 = 23 tháng 4 năm 2005 | party3 = Đảng Tự do Áo | leaders_seat3 = | last_election3 = 40 ghế, 20.5% | seats3 = 51 | seat_change3 = {{increase}} 11 | popular_vote3 = 1,316,442 | percentage3 = 26.0% | swing3 = {{increase}} 5.5% | image4 = [[Tập tin:Mlinar, Strolz and Meinl-Reisinger at the NEOS FEST Vienna 2013-05 (cropped).jpg|150x150px]] | leader4 = [[Matthias Strolz]] | leader_since4 = 27 tháng 10 năm 2012 | party4 = NEOS – The New Austria | leaders_seat4 = | last_election4 = 9 ghế, 5.0% | seats4 = 10 | seat_change4 = {{increase}} 1 | popular_vote4 = 268,518 | percentage4 = 5.3% | swing4 = {{increase}} 0.3% | image5 = [[Tập tin:Vienna 2013-07-31 Stadtpark 392 Peter Pilz (cropped).jpg|150x150px]] | colour5 = ADADAD | leader5 = [[Peter Pilz]] | leader_since5 = 26 tháng 7 năm 2017 | party5 = [[Peter Pilz List|PILZ]] | leaders_seat5 = | last_election5 = ''Đảng mới'' | seats5 = 8 | seat_change5 = {{increase}} 8 | popular_vote5 = 223,543 | percentage5 = 4.4% | swing5 = ''Mới'' | image6 = [[Tập tin:Ulrike Lunacek April 2014 (cropped).jpg|150x150px]] | leader6 = [[Ulrike Lunacek]] | leader_since6 = 19 tháng 5 năm 2017 | party6 = The Greens – The Green Alternative | leaders_seat6 = | last_election6 = 24 ghế, 12.4% | seats6 = 0 | seat_change6 = {{decrease}} 24 | popular_vote6 = 192,638 | percentage6 = 3.8% | swing6 = {{decrease}} 8.6% | map_image = File:Map of the 2017 Austrian legislative election.svg | map_size = 450px | map_caption = Kết quả bầu cử, hiển thị các ghế giành được của tiểu bang và trên toàn quốc. Các tiểu bang được tô bóng theo bên thứ nhất. | title = Thủ tướng | before_election = [[Christian Kern]] | before_party = Social Democratic Party of Austria | after_election = [[Sebastian Kurz]] | after_party = Đảng Nhân dân Áo }} '''Cuộc bầu cử lập pháp''' đã được tổ chức ở Áo vào ngày 15 tháng 10 năm 2017. [[Đảng Nhân dân Áo]] (ÖVP) nổi lên như đảng lớn nhất trong Hội đồng Quốc gia, giành 62 trong số 183 ghế. Đảng Dân chủ Xã hội (SPÖ) đứng thứ hai với 52 ghế, một chút phía trước Đảng Tự do Áo (FPÖ), nơi nhận 51 ghế. NEOS đứng thứ tư với 10 ghế, và PILZ (tách ra từ Đảng Xanh vào đầu chiến dịch) lần đầu tiên vào Quốc hội và đứng ở vị trí thứ năm với 8 ghế. Đảng Xanh đã thất bại trong việc vượt qua ngưỡng 4% và bị ra khỏi quốc hội, mất tất cả 24 ghế của họ. SPÖ đã là đảng lớn nhất sau cuộc bầu cử trước năm 2013, và đã dẫn đầu chính phủ từ năm 2007. Như vậy, 51 ghế của FPÖ là vị trí thứ hai gần nhất mà một bên thứ ba vượt qua cả ÖVP hoặc SPÖ kể từ [[thế chiến II]], chỉ sau trận đấu của họ với ÖVP ghế đếm (và cạnh hẹp trong phiếu bầu) trong cuộc bầu cử năm 1999. Nó cũng đánh dấu lần thứ hai kể từ năm 1966 rằng ÖVP đã là đảng lớn nhất trong Hội đồng Quốc gia. Lãnh đạo đảng mạnh nhất trong liên minh, nếu có, thường trở thành hiệu trưởng. [[Sebastian Kurz]], người đã được chỉ định làm lãnh đạo của ÖVP chỉ năm tháng trước cuộc bầu cử, tuyên bố chiến thắng trong đêm bầu cử và được cho là có thể trở thành người đứng đầu trẻ nhất ở châu Âu.<ref>{{chú thích web |url=https://www.cnbc.com/2017/10/15/austria-election-results-projections-show-austria-tilting-right.html |title=Austria likely takes a right turn as 31-year-old minister declares victory in election |publisher=[[CNBC]] |date=ngày 15 tháng 10 năm 2017}}</ref> Tuy nhiên, đương kim hiệu trưởng Christian Kern, lãnh đạo đảng mạnh thứ 2, SPÖ, tuyên bố rằng ông sẵn sàng xem xét liên minh với FPÖ - mặc dù ông nói rằng khả năng liên minh như vậy là rất nhỏ.<ref>{{chú thích web |url=http://www.heute.at/politik/news/story/Kern-ist-offen-fuer-Gespraech-mit-Kurz-und-Strache-56729123 |title=Kern ist offen für Gespräch mit Strache |publisher=[[Heute.at]] |date=ngày 18 tháng 10 năm 2017 |ngày truy cập=2017-10-25 |archive-date=2018-06-15 |archive-url=https://web.archive.org/web/20180615135041/http://www.heute.at/politik/news/story/Kern-ist-offen-fuer-Gespraech-mit-Kurz-und-Strache-56729123 |url-status=dead }}</ref> Các cuộc thảo luận liên minh giữa ÖVP và FPÖ đã được chính thức công bố vào ngày 24 tháng 10 bởi Sebastian Kurz và Heinz-Christian Strache. Các đội đàm phán của cả hai bên đã được thành lập để làm việc trên một hợp đồng liên minh. Kurz dự định sẽ có một chính phủ mới vào đúng dịp lễ Giáng sinh.<ref>[https://www.politico.eu/article/heinz-christian-strache-sebastian-kurz-austria-conservatives-and-far-right-to-start-coalition-talks Austrian conservatives and far right to start coalition talks] [[Politico|Politico.eu]]</ref> ==Bối cảnh== Lãnh đảo Đảng Bảo ÖVP Reinhold Mitterlehner từ chức ngày 10 tháng 5.<ref>[https://www.reuters.com/article/us-austria-politics-idUSKBN1861EF "Austrian chancellor tries to keep coalition alive after ally quits"] [[Reuters]]</ref> Ngày 14 tháng 5, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và Hội nhập Sebastian Kurz đã nhất trí bầu lãnh đạo mới của ÖVP bởi uỷ ban đảng liên bang và kêu gọi một cuộc bầu cử nhanh chóng. Kurz đã công bố việc thành lập một danh sách độc lập (nhưng ÖVP-backed) cho cuộc bầu cử dưới tên "Danh sách Sebastian Kurz - Đảng Nhân dân mới", sẽ mở cho các chuyên gia không phải là ÖVP hoặc những người có liên quan khác.<ref>[https://www.reuters.com/article/us-austria-politics-kurz-idUSKCN18A0X9?il=0 "Austrian conservatives pick Foreign Minister Kurz as leader"] [[Reuters]]</ref> Vào ngày 18 tháng 5, lãnh đạo Đảng Xanh Eva Glawischnig đã từ chức từ tất cả các văn phòng của mình, trích dẫn các lý do gia đình và sức khoẻ nhưng cũng gia tăng áp lực chính trị trong những tháng cuối cùng sau khi Xóa bỏ Đảng Xanh của Đảng, cũng như chiến dịch tranh cử đầy thử thách.<ref>[http://orf.at/stories/2392026/ "Grünen-Chefin Glawischnig tritt zurück"] [[ORF (broadcaster)|ORF]]</ref> Vào ngày 19 tháng 5, đảng Xanh đã nhất trí bầu lãnh đạo Đảng Tyrol của Ingrid Felipe làm lãnh đạo đảng mới của họ. Tuy nhiên, MEP Ulrike Lunacek đã được chọn làm ứng cử viên của đảng trong cuộc bầu cử năm 2017.<ref>[http://orf.at/stories/2392220/ "Grüne: Felipe wird Obfrau, Lunacek Spitzenkandidatin"] [[ORF (broadcaster)|ORF]]</ref> Ngày 14 tháng 6, Đảng Dân chủ Xã hội (SPÖ) tuyên bố rằng họ sẽ hủy bỏ lệnh cấm liên minh 30 năm với FPÖ cận kề bên dưới những điều kiện nhất định. "Giá trị la bàn của đảng" bao gồm một loạt các yêu cầu mà bất kỳ đối tác liên minh nào cũng phải hoàn thành, bao gồm cả việc có một chính sách thân Đức, cam kết mức lương tối thiểu là 1.500 Euro mỗi tháng, bình đẳng giới và duy trì quyền con người.<ref>[https://www.reuters.com/article/uk-austria-politics-idUKKBN1951B6?il=0 "Austrian Social Democrats drop ban on coalitions with far right"] [[Reuters]]</ref> Ngày 27 tháng 6, đội Stronach thông báo rằng họ sẽ không tranh luận về cuộc bầu cử sau khi người sáng lập Frank Stronach quyết định ngừng tất cả các khoản đóng góp tài chính cho bữa tiệc và tuyên bố ý định rời khỏi chính trường.<ref>[http://diepresse.com/home/innenpolitik/5242194/Team-Stronach-gibt-auf "Team Stronach gibt auf"] [[Die Presse]]</ref> Vào ngày 8 tháng 7, ứng cử viên tổng thống độc lập 2016 Irmgard Griss gia nhập một liên minh bầu cử với NEOS. Mặc dù không phải là thành viên của bữa tiệc và mặc dù không tham gia vào các cuộc bầu cử sơ bộ, cô đã được xếp thứ hai trong danh sách NEOS sau khi lãnh đạo đảng Matthias Strolz. Biện pháp này đã được chấp thuận bởi một số dư trong số các đại biểu tại một cuộc họp bên tại Vienna.<ref>[https://kurier.at/politik/inland/griss-bei-neos-treffen-grosse-ehre-fuer-mich/274.041.325 Griss bei NEOS-Treffen: "Große Ehre für mich"] [[Kurier]]</ref> Ngày 14 tháng 7, cựu lãnh đạo FPÖ tại Salzburg Karl Schnell thông báo rằng ông sẽ chạy trong cuộc bầu cử với một danh sách gọi là "Freie Liste Österreich - Danh sách Tiến sĩ Karl Schnell (FLÖ)". Schnell đã có sự hỗ trợ của 3 nghị sĩ trong quốc hội và sẽ không cần nộp 2600 chữ ký để được vào cuộc bỏ phiếu.<ref>[http://derstandard.at/2000061689831/Nationalratswahl-16-Listen-sammeln-Unterstuetzungserklaerungen Nationalratswahl: 16 Listen sammeln Unterschriften] [[Der Standard]]</ref> Vào ngày 17 tháng 7, Đảng Dân chủ lâu năm và thành viên sáng lập Peter Pilz đã quyết định rời bỏ câu lạc bộ nghị viện. Vào ngày 25 tháng 6, đa số các đại biểu của Đảng Xanh tại một cuộc hội nghị đã bỏ phiếu không gia hạn địa điểm của ông trong danh sách đảng cho cuộc bầu cử. Pilz đã nhiều lần tuyên bố quan tâm đến việc chạy danh sách của riêng mình trong cuộc bầu cử. Vào ngày 25 tháng 7, ông trình bày danh sách mới của mình, Danh sách của Peter Pilz, trong một cuộc họp báo. Pilz đã có sự hỗ trợ của 4 nghị sĩ trong quốc hội và sẽ không cần nộp 2600 chữ ký để được vào cuộc bỏ phiếu.<ref>[http://derstandard.at/2000061751669/Peter-Pilz-kandidiert-mit-eigener-Liste-Stern-Cox-Bohrn-Mena Peter Pilz kandidiert mit eigener Liste – Stern, Cox, Bohrn Mena und Kolba als Mitstreiter] [[Der Standard]]</ref> Ngày 14 tháng 8, SPÖ đã kết thúc hợp tác với cố vấn bầu cử của Israel là Tal Silberstein (de) sau khi ông bị bắt ở Israel vì nghi ngờ rửa tiền và tham nhũng. Trong nhiều năm, Silberstein đã làm việc như một cuộc thăm dò ý kiến ​​và tư vấn chiến lược chiến dịch thay mặt cho Đảng Dân chủ Xã hội.<ref>[http://www.politico.eu/article/austria-tal-silberstein-social-democrats-drop-adviser-over-money-laundering-probe Austrian Social Democrats drop adviser over money-laundering probe] [[Politico|Politico.eu]]</ref> Vào ngày 14 tháng 8, nam diễn viên người Áo nổi tiếng Roland Düringer đã thông báo rằng danh sách trừng phạt, chống lại sự thành lập của tôi Bỏ phiếu! (G! LT) thu thập được hơn 2600 chữ ký và sẽ xuất hiện trên lá phiếu tại mỗi tiểu bang.<ref>[https://kurier.at/politik/inland/dueringer-glt-steht-bundesweit-am-stimmzettel/280.611.205 Düringer: "G!LT" steht bundesweit am Stimmzettel] [[Kurier]]</ref> Vào ngày 16 tháng Tám, liên minh bầu cử KPÖ + giữa Đảng Cộng sản Áo (KPÖ) và Young Greens (de) tuyên bố họ đã thu thập được hơn 2600 chữ ký và sẽ xuất hiện trên lá phiếu tại mỗi tiểu bang. Sau khi trục xuất khỏi Đảng Xanh vào tháng Năm, Young Greens gia nhập liên minh với Đảng Cộng sản.<ref>[http://orf.at/#/stories/2403381 KPÖ Plus steht bundesweit auf den Stimmzetteln] [[ORF (broadcaster)|ORF]]</ref> Vào ngày 30 tháng 9, Tổng thư ký SPÖ và người quản lý chiến dịch Georg Niedermühlbichler đã từ chức, sau những phát hiện về một chiến dịch nội bộ SPÖ "bẩn" chống lại nhà lãnh đạo ÖVP Sebastian Kurz. Các trang web chiến dịch tiêu cực của Facebook đã được bắt đầu bởi cố vấn gây tranh cãi SPÖ Tal Silberstein, người đã bị sa thải bởi bữa tiệc một tháng trước đó.<ref>[https://www.theguardian.com/world/2017/oct/05/negative-campaign-sites-scandal-shakes-up-austrian-election-race Negative campaign sites scandal shakes up Austrian election race] [[The Guardian]]</ref> Trong những ngày sau những phát hiện và một trò chơi đổ lỗi về nguồn gốc và trách nhiệm trong vụ, ÖVP đã quyết định khởi kiện SPÖ và ngược lại.<ref>[http://www.politico.eu/article/legal-writs-fly-as-austrias-facebook-scandal-deepens-sebastian-kurz Legal writs fly as Austria’s Facebook scandal deepens: Center-right party’s spokesman accused of bribing former Social Democrat adviser.] [[Politico|Politico.eu]]</ref> Vào ngày 6 tháng 10, cố vấn PR và cựu trợ lý của Silberstein, Peter Puller, đã tuyên bố đã được ÖVP tặng 100.000 euro để đổi lấy thông tin nội bộ về chiến dịch bầu cử SPÖ, trích dẫn một cuộc gặp giữa ông và một quan chức của chiến dịch Kurz. ÖVP phủ nhận rằng bất kỳ chào hàng nào cũng được thực hiện.<ref>[http://www.politico.eu/article/austria-election-scandal-christian-kern-sebastian-kurz-haus-of-cards Austria’s Haus of Cards] [[Politico|Politico.eu]]</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} [[Thể loại:Chính trị Áo]] [[Thể loại:Áo năm 2017]] [[Thể loại:Bầu cử tại Áo]] 6prqstwzd6w518y8cg670pyerakcrx5 Christian Kern 0 7853271 70121305 68108641 2023-06-09T23:36:08Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Infobox officeholder 1 |name = Christian Kern |image = File:Kern Portrait.jpg |office = [[Thủ tướng Áo]] thứ 24 |president = [[Heinz Fischer]]<br>[[Alexander Van der Bellen]] |term_start = [[17 tháng 5]] năm [[2016]] |term_end = [[18 tháng 12]] năm [[2017]]<br>{{số năm theo năm và ngày|2016|5|17|2017|12|18}} |predecessor = [[Reinhold Mitterlehner]] {{small|(quyền)}} |successor = [[Sebastian Kurz]] |office1 = Lãnh đạo [[Đảng Dân chủ Xã hội Áo|Đảng Dân chủ Xã hội]] |term_start1 = [[25 tháng 6]] năm [[2016]] |term_end1 = nay<br>{{số năm theo năm và ngày|2016|6|25}} |predecessor1 = [[Michael Häupl]] {{small|(quyền)}} |successor1 = |birth_date = {{Ngày sinh và tuổi|1966|1|4|df=y}} |birth_place = [[Viên]], [[Áo]] |death_date = |death_place = |party = [[Đảng Dân chủ Xã hội Áo]] |spouse = Karin Wessely {{small|(1985–2001)}}<br>Eveline Steinberger |children = ba con trai {{small|(với Wessely)}}<br>1 con gái {{small|(với Steinberger)}} |alma_mater = [[Đại học Wien]]<br>[[Đại học St. Gallen]] }} '''Christian Kern''' (phát âm tiếng Đức Áo: [krɪstja: n kɛrn], sinh ngày [[4 tháng 1]] năm [[1966]]) là Thủ tướng Áo và là chủ tịch của Đảng Dân chủ Xã hội Áo (SPÖ). Ông là một nhà báo trong lĩnh vực doanh nghiệp, là thành viên của Đảng Dân chủ Xã hội Áo và đã từng là người phát ngôn của lãnh đạo nhóm nghị sĩ SPÖ vào giữa những năm 1990, trước khi ông trở thành giám đốc cao cấp của công ty điện Verbund AG hàng đầu của Áo. Năm 2010, Kern được bổ nhiệm làm Giám đốc điều hành của Đường sắt Liên bang Áo (ÖBB) thuộc sở hữu Nhà nước, Chủ tịch Cộng đồng các Công ty Đường sắt và Cơ sở Hạ tầng Châu Âu (CER) từ năm 2014 trở đi. Sau khi Werner Faymann từ chức trong cuộc bầu cử tổng thống ở Áo, đảng Dân chủ Xã hội Chính phủ đã chỉ định Kern làm văn phòng điều hành cao nhất của đất nước. Kern đã tuyên thệ nhậm chức với tư cách là Thủ tướng Áo vào ngày 17 tháng 5 năm 2016, hứa sẽ tiếp tục "liên minh lớn" với Đảng Nhân dân Áo (ÖVP), nhưng hứa hẹn một "Hợp đồng mới" sẽ tạo ra nhiều việc làm hơn bằng cách cắt giảm biên chế trong khi vẫn đảm bảo công nhân bình thường nhận được một phần của sự thịnh vượng kinh tế. Kern chỉ trích giới tinh hoa chính trị Áo là bị ám ảnh bởi quyền lực và không có một chương trình nghị sự chính trị có ý nghĩa về tương lai của đất nước. Năm 2017, Kern đại diện cho [[Đảng Dân chủ Xã hội]] cầm quyền tiếp tục tranh cử chức Thủ tướng, nhưng chung cuộc đã thất bại trước lãnh đạo [[Đảng Nhân dân Áo]] là [[Sebastian Kurz]]. ==Lý lịch== Kern đã lớn lên ở Simmering, một quận của lao động ở Vienna, là con trai của một thợ điện và một thư ký.<ref name=TheLocal>{{chú thích báo |title=Christian Kern: no more normal service |publisher=[[The Local]] |url=http://www.thelocal.at/20160513/christian-kern-no-more-normal-service |date=ngày 13 tháng 5 năm 2016 |access-date =ngày 23 tháng 5 năm 2016}}</ref> Ông nghiên cứu báo chí và truyền thông tại Đại học Vienna, sau đó là các nghiên cứu sau đại học tại Management Zentrum St. Gallen. ===Nghề nghiệp=== Kern bắt đầu sự nghiệp của mình vào năm 1989 như là một nhà báo kinh doanh viết cho Wirtschaftspressedienst và tạp chí kinh doanh Áo lựa chọn. Năm 1991, ông trở thành trợ lý của Thứ trưởng Bộ Ngoại giao Liên bang về dịch vụ dân sự, Peter Kostelka (de). Khi Kostelka trở thành chủ tịch của nhóm nghị sĩ Đảng Xã hội Dân chủ (SPÖ) vào năm 1994, Kern vẫn là giám đốc văn phòng và phát ngôn viên của ông. Năm 1997, Kern chuyển đến nhà cung cấp điện lớn nhất ở Áo, Verbund AG, từ năm 1999 ông giám sát tiếp thị và bán hàng. Năm 2007, ông được bổ nhiệm làm giám đốc điều hành giám sát các vụ sáp nhập, mua bán, đầu tư và lưới điện truyền tải cao áp Áo. ===Tổng giám đốc của Đường sắt Liên bang Áo === [[Tập tin:Christian Kern Eröffnung BahnhofCity Wien West 2011 a.jpg|thumb|Kern 2011 tại lễ khai mạc ''[[nhà ga đường sắt Wien Westbahnhof|Bahnhofscity Wien West]]'' được hiện đại hóa]] [[Tập tin:20120425 1035 Semmeringbasistunnel Spatenstich 0590.jpg|thumb|Kern với Bộ trưởng Giao thông Doris Bures tại lễ động thổ {{Interlanguage link multi|Semmering-Basistunnel|de}}]] Trong năm 2010, Kern đã được chọn để đảm nhiệm vị trí Giám đốc điều hành Đường sắt Liên bang Áo (ÖBB). Ông được bổ nhiệm làm Chủ tịch của Cộng đồng Công ty Đường sắt và Cơ sở hạ tầng Châu Âu (CER) vào năm 2014.<ref>{{chú thích web|title=CER Chairman Christian Kern to become new Austrian Chancellor {{!}} CER:Home|url=http://www.cer.be/media/press-releases/cer-chairman-christian-kern-become-new-austrian-chancellor|publisher=[[Community of European Railway and Infrastructure Companies]]|access-date=ngày 20 tháng 5 năm 2016|archive-date=2020-07-17|archive-url=https://web.archive.org/web/20200717223033/http://www.cer.be/media/press-releases/cer-chairman-christian-kern-become-new-austrian-chancellor|url-status=dead}}</ref> Kern đã từng là thành viên của FK Austria Wien từ năm 2009. Năm 2012, ÖBB kỷ niệm kỷ niệm 175 năm thành lập công ty Nordbahn, công ty tiền thân sớm nhất khởi đầu cho việc vận tải đường sắt ở Áo. Kern khánh thành một triển lãm về sự đồng lõa của công ty với Third Reich, mang tên "Những năm bị đàn áp - Đường sắt và chủ nghĩa xã hội quốc gia ở Áo 1938-1945". Ông cho biết thời kỳ đó là "phần đen tối nhất trong lịch sử của công ty chúng tôi", và thêm rằng "Chúng tôi có nghĩa vụ phải kỷ niệm và với tài liệu này, chúng tôi muốn đóng góp thêm cho việc sắp xếp các cuộc hẹn với quá khứ. cho chúng ta ngày hôm nay, chúng ta cần phải chấp nhận rõ ràng những thời điểm này như là một phần của lịch sử ÖBB của chúng ta. "<ref>{{cite press release |title="Repressed Years – the Austrian Railways and National Socialism between 1938 and 1945" |publisher=Agentur Milli Segal |url=http://www.millisegal.at/obb/index.php/presse/presse-engl |archiveurl=https://web.archive.org/web/20150611101003/http://www.millisegal.at/obb/index.php/presse/presse-engl |archive-date=2015-06-11 |url-status=dead |access-date=2017-10-25 |archive-url=https://web.archive.org/web/20150611101003/http://www.millisegal.at/obb/index.php/presse/presse-engl }}</ref> Triển lãm sau đó đã đi lưu diễn và được trình bày tại tòa nhà nghị viện của Nghị viện châu Âu tại Brussels.<ref>{{chú thích web |title=The Suppressed Years Railway and National Socialism in Austria 1938 – 1945 |publisher=[[Austrian Federal Railways|ÖBB]] |url=http://konzern.oebb.at/de/verdraengtejahre/Infoflyer_Exhibition_The_Suppressed_Years.pdf |year=2014 |access-date =ngày 21 tháng 5 năm 2016 }}{{dead link|date=August 2017 |bot=InternetArchiveBot |fix-attempted=yes }}</ref> Với sự tham gia phi thường của mình trong quá khứ, trong tháng 6 năm 2013 Cộng đồng Vienna Israel đã trao tặng Kern the Marietta và Huân chương Friedrich Torberg.<ref>{{chú thích web |title=Torberg-Medaille für Christian Kern |publisher=ÖBB |url=http://konzern.oebb.at/de/verdraengtejahre/Torberg-Medaille/index.jsp |access-date =ngày 21 tháng 5 năm 2016 |language=de |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20160512190658/http://konzern.oebb.at/de/verdraengtejahre/Torberg-Medaille/index.jsp |archivedate=ngày 12 tháng 5 năm 2016 |df= }}</ref> Trong cuộc khủng hoảng người nhập cư vào năm 2015, Kern đã tổ chức vận chuyển hàng trăm ngàn người nhập cư đến từ "tuyến Balkan" trên toàn quốc. Ông được coi là người ủng hộ chính sách di dân của Thủ tướng Đức Angela Merkel.<ref name=FT0517>{{chú thích báo |author=Ralph Atkins |title=New Austrian leader warns mainstream parties may ‘disappear’ |newspaper=[[Financial Times]] |url=http://www.ft.com/cms/s/0/5333d224-1c33-11e6-b286-cddde55ca122.html |date=ngày 17 tháng 5 năm 2016 |access-date =ngày 21 tháng 5 năm 2016}}</ref> Nhà hoạt động hàng đầu của Áo là Roman Hebenstreit (de), người cũng là chủ tịch hội đồng công việc của ÖBB mô tả Kern vào năm 2016 là "ông chủ ÖBB đầu tiên thực sự đứng về phía công nhân của mình". ===Thủ tướng Áo=== [[Tập tin:Angelobung Minister 180516-11 (27022502891) (2).jpg|thumb|Kern với Tổng thống Heinz Fischer và Phó Thủ tướng Reinhold Mitterlehner trong lễ nhậm chức của các thành viên mới của ông vào ngày 18 tháng 5 năm 2016]] [[Tập tin:2016 Alexander Van der Bellen Christian Kern (31391029670).jpg|thumb| Kern với Tổng thống Áo Alexander Van der Bellen, ngày 20 tháng 12 năm 2016]] Từ năm 2014, Kern đã được nhắc đến nhiều lần như một trong những người kế nhiệm vị trí của Thủ tướng Werner Faymann.<ref>{{cite magazine |author=Rosemarie Schwaiger |title=ÖBB-Chef Christian Kern hat Chancen, Nachfolger von Kanzler Faymann zu werden |magazine=[[Profil (magazine)|profil]]|url=http://www.profil.at/oesterreich/oebb-chef-christian-kern-chancen-nachfolger-kanzler-faymann-377137 |date=ngày 2 tháng 8 năm 2014 |access-date =ngày 21 tháng 5 năm 2016 |language=de}}</ref> Vào năm 2015, tờ báo của Áo mô tả ông là "Thủ tướng của trái tim" và Đường sắt Liên bang mà ông lãnh đạo là "cơ quan nhà nước duy nhất hoạt động không tì vết giữa khủng hoảng người tị nạn".<ref>{{cite magazine |author=Eva Linsinger |title=Christian Kern: Kanzler der Herzen |magazine=[[Profil (magazine)|profil]] |url=http://www.profil.at/oesterreich/christian-kern-kanzler-der-herzen-5858210 |date=ngày 16 tháng 9 năm 2015 |access-date =ngày 21 tháng 5 năm 2016 |language=de}}</ref> Nửa năm sau, khi ngày 9 tháng 5 năm 2016, Thủ tướng Faymann từ chức tất cả các vị trí của mình, Kern lại được chọn là một trong những ứng cử viên cùng với quản lý của Time Warner Gerhard Zeiler và cựu giám đốc Siemens Brigitte Ederer (de). Trong phiên họp ngày 12 tháng 5,<ref>{{chú thích báo |author=[[Eric Frey]] |title=Kanzlernachfolge: Lieber Zeiler als Kern |newspaper=[[Der Standard]] |url=http://derstandard.at/2000036615981/Kanzlernachfolge-Lieber-Zeiler-als-Kern |date=ngày 11 tháng 5 năm 2016 |access-date =ngày 21 tháng 5 năm 2016 |language=de}}</ref> đảng Dân chủ xã hội đã đồng ý đề cử Kern cho văn phòng điều hành cao nhất của đất nước. Ông được thông báo sẽ được bổ nhiệm làm Thủ tướng mới vào ngày 17 tháng 5, và sẽ được đề cử làm chủ tịch đảng tại Đại hội Đảng vào ngày 25 tháng 6.<ref>{{chú thích web |title=SPÖ legt sich offenbar fest |publisher=[[ORF (broadcaster)|ORF]] |url=http://orf.at/stories/2339106/ |date=ngày 12 tháng 5 năm 2016 |access-date =ngày 12 tháng 5 năm 2016 |language=de}}</ref><ref>{{chú thích web |author=Cynthia Kroet |title=Christian Kern named as new Austrian Chancellor |url=http://www.politico.eu/article/christian-kern-named-as-new-austrian-chancellor/ |work=[[Politico]] |date=ngày 12 tháng 5 năm 2016 |access-date =ngày 17 tháng 5 năm 2016}}</ref> Kern đã tuyên thệ nhậm chức vào ngày 17 tháng 5 bởi Tổng thống Heinz Fischer. ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{thời gian sống|1966}} {{Kiểm soát tính nhất quán}} [[Thể loại:Cựu sinh viên Đại học Viên]] [[Thể loại:Thủ tướng Áo]] mqu49ulel35u8ry585ck568zn4exph9 Lara Fabian 0 7854291 70986844 70834088 2023-12-21T22:42:01Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Infobox musical artist |name = Lara Fabian |image = Lara Fabian 2012.jpg |caption = Lara Fabian vào năm 2012 |background = solo_singer |birth_name = Lara Sophi Katy Crokaert |birth_date = {{birth date and age|1970|1|09}} |birth_place = [[Etterbeek]], [[Bỉ]] |occupation = {{hlist|[[Ca sĩ kiêm sáng tác nhạc]]|[[nhạc sĩ]]|[[diễn viên]]|[[nhà sản xuất thu âm]]}} |genre = {{hlist|[[Cổ điển giao thoa]]|[[Nhạc pop Pháp|pop Pháp]]|[[pop rock]]|[[acoustic]]|[[Nhạc dance|dance]]}} |instrument = {{hlist|Giọng hát|piano|bàn phím}} |years_active = 1986 – hiện nay |label = {{hlist|[[Polydor Records|Polydor]]|[[Sony Music]]|[[Universal Music Group]]|Warner Music France}} |website = {{URL|larafabian.com/}} }} '''Lara Fabian''', tên thật là '''Lara Sophi Katy Crokaert '''(sinh ngày 9 tháng 1 năm 1970), là một nữ [[ca sĩ kiêm sáng tác nhạc]] người [[Bỉ]]-[[Canada]]. Cô sinh ra ở [[Etterbeek]], [[Bruxelles]] và có cha là [[Bỉ|người Bỉ]], còn mẹ là [[Sicilia|người vùng Sicilia, Ý]]. Theo học [[Royal Conservatory of Brussels|Nhạc viện Hoàng gia Bruxelles của Bỉ]] từ năm 8 tuổi và tốt nghiệp vào năm 18 tuổi, Fabian bắt đầu được khán giả biết đến khi cô tham gia cuộc thi [[Eurovision Song Contest 1988|Eurovision Song Contest lần thứ 33]] vào năm 1988. Cùng hợp tác với nhà sản xuất âm nhạc [[Rick Allison]], cô bước chân vào thị trường âm nhạc Canada với ''[[Lara Fabian (album năm 1991)|album đầu tay cùng tên]]'' phát hành năm 1991 và album ''[[Carpe diem (album của Lara Fabian)|Carpe diem]]'' (1994). Với ''[[Pure (album của Lara Fabian)|Pure]]'' (1996), Fabian đạt được thành công lớn tại [[Pháp]] và [[châu Âu]] khi album bán ra 2 triệu bản trên toàn châu lục, nhận được chứng nhận Kim cương từ [[SNEP]] của Pháp và trở thành một trong số những album bán chạy nhất mọi thời đại ở quốc gia này. Album cũng sản sinh ra năm đĩa đơn hit gồm "[[Tout (bài hát)|Tout]]", "[[Je t'aime (bài hát)|Je t'aime]]", "Humana", "[[Si tu m'aimes]]" và "[[La Différence]]", trong đó hai đĩa đơn đầu tiên lọt vào [[Top 100 đĩa đơn thập niên 1990 (Pháp)|danh sách đĩa đơn bán chạy nhất trong thập niên 90 tại Pháp]]. Kể từ năm 1999, với việc phát hành album trực tiếp ''[[Live 1999 (album của Lara Fabian)|Live 1999]]'' và album tiếng Anh đầu tiên ''[[Lara Fabian (album năm 2000)|Lara Fabian]]'', Fabian liên tiếp giành được vị trí quán quân trên bảng xếp hạng album của Pháp và [[Bỉ]]. Cô bắt đầu hoạt động âm nhạc ở cả hai thị trường Bắc Mỹ và châu Âu, cũng như mở rộng ảnh hưởng đến khu vực Mỹ La-tinh nhờ các ca khúc "[[Adagio (bài hát của Lara Fabian)|Adagio]]", "[[I Will Love Again]]" và "[[Love by Grace]]". Trong những năm sau đó, cô duy trì được thành công tại các quốc gia nói [[tiếng Pháp]] với các album ''[[Nue (album)|Nue]]'' (2001), ''[[9 (album của Lara Fabian)|9]]'' (2005) và một loạt những buổi hòa nhạc trực tiếp được thu âm thành các [[album trực tiếp]] như ''[[Live 2002 (album của Lara Fabian)|Live 2002]]'' và ''[[En Toute Intimité]]'' (2003). Thông qua việc hợp tác với nhạc sĩ [[Igor Krutoy]] vào năm 2009, Fabian mở rộng sự nghiệp sang thị trường [[Nga]] với album đa ngôn ngữ ''[[Mademoiselle Zhivago]]'' (2010). Trong nửa đầu thập niên 2010, cô tiếp tục đạt được thành công ở thị trường quê nhà và Pháp với album quán quân thứ ba ''[[Le Secret (album)|Le Secret]]'' (2013) và album ''[[Ma vie dans la tienne]]'' (2015). Trong hơn 30 năm sự nghiệp, Fabian đã bán được 13 triệu bản thu âm trên toàn cầu,<ref name=malade>[http://www.leparisien.fr/loisirs-et-spectacles/malade-lara-fabian-annule-la-fin-de-sa-tournee-20-01-2014-3512527.php "Malade, Lara Fabian annule sa tournée"]. ngày 20 tháng 1 năm 2014.</ref><ref name=legras>Legras, Sophie (ngày 20 tháng 1 năm 2014). [http://www.lefigaro.fr/musique/2014/01/20/03006-20140120ARTFIG00605-lara-fabian-annule-finalement-sa-tournee.php "Lara Fabian annule finalement sa tournée"] &ndash; via Le Figaro.</ref><ref>[http://www.rtl.be/belrtl/showcase-exclusif-de-lara-fabian/266.aspx "Showcase exclusif de Lara Fabian"]. ''Bel RTL''.</ref> giành được 5 [[giải Félix]], 1 giải [[Victoires de la Musique]], 2 giải [[World Music Awards]] cho nghệ sĩ khu vực [[Benelux]] bán đĩa chạy nhất năm và là một trong số những [[Danh sách nghệ sĩ âm nhạc người Bỉ bán đĩa chạy nhất|nghệ sĩ người Bỉ bán đĩa chạy nhất]] mọi thời đại. Vào năm 2017, cô được [[Walloon Government|Chính quyền của vùng Wallonie, Bỉ]] trao [[:fr:Mérite wallon#Lauréats 2017|Huân chương danh dự cấp bậc Chỉ huy]] ở lĩnh vực Âm nhạc. Cô sở hữu cả hai quốc tịch Canada và Bỉ kể từ năm 1995.<ref name=CanEncyclo>{{Chú thích web|tên 1=Richard|họ 1=Haskell|tiêu đề=Lara Fabian|url=http://www.thecanadianencyclopedia.ca/en/article/lara-fabian-emc/|ngày tháng=22 tháng 3 năm 2009|ngày truy cập=27 tháng 10 năm 2017|nhà xuất bản=The Canadian Encyclopedia}}</ref> ==Thơ ấu== Fabian là đứa con duy nhất của Pierre Crokaert, một [[người Flemish]], và Maria Luisa Serio, một người Silicia bản địa.<ref>{{chú thích web|title=Lara Fabian en deuil|url=https://cinetelerevue.be/actus/lara-fabian-en-deuil?read=true#more|website=cinetelerevue.be|publisher=[[Ciné Télé Revue]]|accessdate=2021-09-06|language=fr|date=2019-03-30|archive-date=2021-09-06|archive-url=https://web.archive.org/web/20210906194522/https://cinetelerevue.be/actus/lara-fabian-en-deuil?read=true#more|url-status=dead}}</ref> Vì quá yêu thích một bộ phim chuyển thể từ cuốn tiểu thuyết ''[[Bác sĩ Zhivago]]'' nên cha mẹ đã lấy tên của nhân vật chính "Lara" để đặt tên cho cô.<ref name="gale_bio">{{chú thích tạp chí|title=Lara Fabian|journal=Contemporary Musicians|date=2005-04-19|volume=34|url=https://link.gale.com/apps/doc/K1608003042/BIC?u=wikipedia&sid=bookmark-BIC&xid=aa6ad21f|accessdate=2022-06-19|publisher=[[Gale (nhà xuất bản)|Gale]]|location=[[Detroit]], [[Michigan]]|language=en|issn=1044-2197}}</ref> 5 năm đầu đời, cô sống tại thị trấn quê nhà của mẹ cô, [[Catania]] ở Silicia. Sau đó cô chuyển đến [[Ruisbroek, Flemish Brabant|Ruisbroek]] gần [[Brussels]], Bỉ. Fabian được thừa hưởng khả năng đa ngôn ngữ từ gia đình. Trong những năm đầu đời, [[tiếng Ý]] là ngôn ngữ đầu tiên mà cô sử dụng. Ngoài ra, cô cũng giao tiếp ổn bằng hai ngôn ngữ chính thức của [[Bỉ]] là [[tiếng Pháp]] và [[tiếng Hà Lan]]. Sau này, ở trường học, cô học thêm [[tiếng Anh]] và [[tiếng Tây Ban Nha]].<ref name="gale_bio"/> Năm 1978, cha mẹ gửi cô vào [[Royal Conservatory of Brussels|Nhạc viện Hoàng gia Bỉ]].<ref name=CanEncyclo/><ref name="voicibio">{{chú thích web|url=https://www.voici.fr/bios-people/lara-fabian|title=Lara Fabian - La biographie de Lara fabian|access-date = ngày 5 tháng 12 năm 2018 |language=fr|publisher=Voici fr. - Prisma Média}}</ref> Trong 10 năm học tập tại Nhạc viện, cô học hát, sáng tác, chơi [[piano]], [[nhạc cổ điển]] và đoạt giải nhì trong một cuộc thi hát do Nhạc viện tổ chức.<ref name=CanEncyclo/><ref>{{chú thích web|title=Les premières fois de Lara Fabian|url=https://www.facebook.com/watch/?v=918614208476476|website=facebook.com|publisher=Nostalgie Belgique|access-date = ngày 8 tháng 9 năm 2019 |language=fr|date = ngày 31 tháng 7 năm 2019}}</ref><ref name="gale_bio"/> Sau này, các bài hát của Fabian chịu ảnh hưởng của lối đào tạo giọng hát kiểu cổ điển và của các nghệ sĩ đương thời như [[Barbra Streisand]] và [[Queen (ban nhạc)|Queen]]. Nghệ danh của cô là một cách phát âm lái đi từ tên của một người bác, Fabiano. ==Sự nghiệp âm nhạc== ===1986–1993: Buổi đầu sự nghiệp=== {{See also|Lara Fabian (album năm 1991)}} Trong những năm 1980, Fabian tham dự nhiều cuộc thi âm nhạc tại châu Âu và giành được một số giải thưởng. Cô phát hành đĩa đơn đầu tay, "L'Aziza est en pleurs" / "Il y avait" vào năm 1986. Cả hai bài hát đều được sáng tác bởi nhà soạn nhạc người Bỉ Marc Lerchs để thể hiện lòng thành kính với [[Daniel Balavoine]]. Năm 1988, [[RTL Télé Lëtzebuerg|kênh truyền hình RTL]] ở [[Luxembourg]] mời Fabian đại diện cho quốc gia này trong cuộc thi [[Eurovision Song Contest 1988|Eurovision Song Contest lần thứ 33]], tổ chức cùng năm tại [[Dublin]], Ireland. Ca khúc tham dự chung kết của cô là một sáng tác của Jacques Cardona và Alain Garcia, với tựa đề "[[Croire]]" (tạm dịch: "Niềm tin"). Ca khúc giúp cô đạt vị trí thứ 4 chung cuộc, trong khi [[Céline Dion]], đại diện cho [[Thụy Sĩ]], đã giành chiến thắng cuộc thi. Đĩa đơn trở thành một hit ở châu Âu, bán được 600.000 bản.<ref>{{chú thích web|title=Biographie de Lara Fabian Crokaert|url=https://www.chantefrance.com/artist/5909-lara-fabian-crokaert/biographie|website=chantefrance.com|publisher=[[Chante France]]|access-date =2020-04-12|language=fr|date=2017-10-09|archiveurl=https://web.archive.org/web/20200412120533/https://www.chantefrance.com/artist/5909-lara-fabian-crokaert/biographie|archive-date=2020-04-12}}</ref> Năm 1990, Fabian và cộng tác âm nhạc [[Rick Allison]] chuyển đến [[Montréal]], Canada với mục tiêu phát triển sự nghiệp ở thị trường Bắc Mỹ.<ref name="Keillor2008">{{chú thích sách|author=Elaine Keillor|title=Music in Canada: Capturing Landscape and Diversity|url=https://books.google.com/books?id=P4rf9W02vv0C&pg=PT296|date=ngày 18 tháng 3 năm 2008|publisher=McGill-Queen's Press - MQUP|isbn=978-0-7735-3391-2|pages=296–}}</ref> Họ thành lập nhãn hiệu âm nhạc và công ty sản xuất riêng, Productions Clandestines. Tháng 8 năm 1991, album đầu tay cùng tên trình bày bằng tiếng Pháp của cô, ''[[Lara Fabian (album năm 1991)|Lara Fabian]]'', phát hành tại Canada và bán được hơn 100.000 bản trong 3 năm. Album được chứng nhận vàng vào năm 1993, và bạch kim ngay năm tiếp theo. Thành công của các đĩa đơn [[Dance-pop]] sôi động như "Le jour où tu partiras", "Les murs", và "Qui pense à l'amour" giúp cho Fabian được quảng bá rộng rãi trên hệ thông phát thanh. Cô nhận được một vài đề cử tại lễ trao giải ADISQ năm 1993, và được bình chọn là ca sĩ hứa hẹn nhất của Québec. ===1994–1996: Album đột phá: ''Carpe diem''=== {{See also|Carpe diem (album của Lara Fabian)}} Các chuyến lưu diễn liên tục tại [[Québec]] đã giúp cho album phát hành năm 1994 của Fabian, ''[[Carpe diem (album của Lara Fabian)|Carpe diem]]'', trở thành một bước đột phá trong sự nghiệp của cô. Album nhanh chóng nhận được chứng nhận Vàng chỉ sau 2 tuần từ ngày phát hành,<ref>{{Chú thích web|tiêu đề=Fabian - Biography - RFI Music|url=http://www.rfimusic.com/artist/chanson/lara-fabian/biography.html|website=rfimusic.com|nhà xuất bản=RFI Musique|ngày truy cập=2017-10-27|archive-date=2017-10-27|archive-url=https://web.archive.org/web/20171027133229/http://www.rfimusic.com/artist/chanson/lara-fabian/biography.html}}</ref> và sản sinh ra 3 đĩa đơn hit: "Tu t'en vas", "[[Si tu m'aimes]]", và "Leïla". Năm sau, album đã được chứng nhận 3× Bạch kim. Fabian nhận được 2 giải [[Giải Félix|Félix]] tại gala ADISQ năm 1995: Trình diễn tốt nhất của năm và Nữ nghệ sĩ của năm (hạng mục được khán giả bình chọn). Năm 1996, [[Danh sách công ty sở hữu bởi Disney#Công ty giải trí|Walt Disney Studios]] thuê Fabian lồng tiếng cho nhân vật Esmeralda trong phiên bản tiếng Pháp của bộ phim hoạt hình ''[[The Hunchback of Notre Dame (phim 1996)|Thằng gù nhà thờ Đức Bà]]''.<ref>{{chú thích tạp chí|last1=LeBlanc|first1=Larry|author-link=Larry LeBlanc|title=Disney Label Builds On Its Strength|journal=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]|date = ngày 14 tháng 12 năm 1996 |volume=108|issue=50|page=40|url=https://books.google.com.vn/books?id=tQkEAAAAMBAJ&pg=PA40&lpg=PA40&dq=lara+fabian+billboard+14+december+1996+quebec+based&source=bl&ots=H0LiY8H0Q8&sig=ACfU3U3wS-mQpJG4hwSFXZXWnk5FbGHtXQ&hl=vi&sa=X&ved=2ahUKEwjum-Xl4JLoAhWWBIgKHbOWDY8Q6AEwAHoECAoQAQ#v=onepage&q=lara%20fabian%20billboard%2014%20december%201996%20quebec%20based&f=false|access-date = ngày 11 tháng 3 năm 2020 |publisher=Nielsen Business Media, Inc.|location=[[Toronto]], [[Canada]]|language=tiếng Anh|issn=0006-2510}}</ref> Fabian cũng thể hiện bài hát "Que Dieu aide les exclus", phiên bản tiếng Pháp của ca khúc "[[God Help the Outcasts]]", trong album nhạc phim bản tiếng Anh và tiếng Pháp của bộ phim. Tại Québec, bài hát được phát hành thành đĩa đơn từ album nhạc phim vào cuối mùa hè năm 1996. Video âm nhạc của "Que Dieu aide les exclus" được ghi hình vào đầu tháng 7 năm 1996 tại nhà thờ [[Notre-Dame Basilica (Montreal)|Notre-Dame Basilica]] ở Montréal.<ref>{{chú thích tạp chí|last1=LeBlanc|first1=Larry|author-link=Larry LeBlanc|title=Lara Fabian Frenchifies 'Hunchback'|journal=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]|date = ngày 13 tháng 7 năm 1996 |volume=108|issue=28|page=56|url=https://books.google.com.vn/books?id=ogkEAAAAMBAJ&pg=PA56&lpg=PA56&dq=lara+fabian+frenchifies+hunchback&source=bl&ots=OrJ-B2jc0u&sig=ACfU3U22mOLMIhS3TCogrwveF8ov35QyoQ&hl=vi&sa=X&ved=2ahUKEwjc0oaL5pLoAhXEw4sBHbSNBTMQ6AEwAHoECAUQAQ#v=onepage&q=lara%20fabian%20frenchifies%20hunchback&f=false|access-date = ngày 11 tháng 3 năm 2020 |publisher=Nielsen Business Media, Inc.|location=[[Toronto]], [[Canada]]|language=tiếng Anh|issn=0006-2510}}</ref> Từ năm 1995, Fabian sở hữu thêm quốc tịch Canada.<ref name="CanEncyclo"/> ===1997–1999: Thành công toàn cầu: ''Pure'' và ''Live 1999''=== {{See also|Pure (album của Lara Fabian)|Live 1999 (album của Lara Fabian)}} Sau thành công của ''Carpe diem'', Fabian kí hợp đồng với hãng thu âm [[Polydor Records|Polydor]] của Pháp để phát hành một số album mới. ''[[Pure (album của Lara Fabian)|Pure]]'' được phát hành vào tháng 10 năm 1996 tại Canada. Album nhận được chứng nhận Bạch kim từ [[Music Canada]] cho doanh số đạt 100.000 bản chỉ sau vài tuần phát hành. Đầu tháng 1 năm 1997, tạp chí ''[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]'' dự báo Fabian là một trong số những nghệ sĩ người Canada có khả năng cao sẽ đạt được thành công thương mại trên toàn cầu.<ref>{{chú thích tạp chí|last1=LeBlanc|first1=Larry|author-link=Larry LeBlanc|title=Canada Border Crossings - Most Likely to Succeed|journal=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]|date = ngày 18 tháng 1 năm 1997 |volume=109|issue=3|page=50|url=https://books.google.com.vn/books?id=IA8EAAAAMBAJ&pg=PA50&lpg=PA50&dq=lara+fabian+canada+border+crossings+billboard&source=bl&ots=LN4oAMhQnW&sig=ACfU3U31Y_M7HIv7o2HDV7DqLLJybfQtDg&hl=vi&sa=X&ved=2ahUKEwi_qpCG6pLoAhWBF4gKHbDmBXkQ6AEwAXoECAgQAQ#v=onepage&q=lara%20fabian%20canada%20border%20crossings%20billboard&f=false|access-date = ngày 11 tháng 3 năm 2020 |publisher=Nielsen Business Media, Inc.|language=tiếng Anh|issn=0006-2510}}</ref> Tháng 6 năm 1997, Fabian phát hành ''Pure'' tại Pháp. Album đã bán ra gần 2 triệu bản tại quốc gia này tính đến cuối năm 2015<ref>{{Chú thích web|tác giả 1=MJD|tiêu đề=France best selling albums ever: Pure by Lara Fabian (1996)|url=http://chartmasters.org/2016/02/france-best-selling-albums-ever-pure-by-lara-fabian-1996/|website=chartmasters.org|nhà xuất bản=Chart Masters|ngày truy cập=2017-10-27}}</ref> và nhận được chứng nhận Bạch kim từ [[SNEP]] chỉ sau hai tuần phát hành. ''Pure'' cũng sản sinh ra năm đĩa đơn hit gồm: "[[Tout (bài hát)|Tout]]", "[[Je t'aime (bài hát)|Je t'aime]]", "Humana", "[[Si tu m'aimes]]" và bản quốc ca chống [[Ghê sợ đồng tính luyến ái|kì thị đồng tính luyến ái]] "[[La Différence]]". Album thắng một [[giải Félix]] cho Album nhạc đại chúng của năm tại gala [[ADISQ]] năm 1997. Tại lễ trao [[giải Juno]] cùng năm, album được đề cử ở hạng mục Album tiếng Pháp bán chạy nhất, còn Fabian nhận được đề cử cho hạng mục Nữ ca sĩ xuất sắc nhất. Tháng 2 năm 1998, Fabian nhận giải thưởng Phát hiện của năm tại gala [[Victoires de la Musique]]. Cũng trong năm 1998, Polydor phát hành ''[[Carpe diem (album của Lara Fabian)|Carpe diem]]'' tại châu Âu. Tháng 11 năm 1998, cô tiếp tục nhận giải Félix ở hạng mục Nghệ sĩ ngoài Quebec được công nhận nhiều nhất. Tháng 12 cùng năm, cô được tạp chí [[Paris Match]] tặng danh hiệu Khải huyền của năm, và hình ảnh của cô được đưa lên trang bìa của tạp chí này. Tháng 3 năm 1999, Fabian phát hành album trực tiếp đầu tiên trong sự nghiệp, có tựa đề ''[[Live 1999 (album của Lara Fabian)|Live]]''. Album ra mắt ở vị trí quán quân trên các bảng xếp hạng của Pháp, qua đó giúp cô có được hợp đồng ghi âm toàn cầu với [[Sony]] Music. Tháng 5 năm 1999, Fabian được vinh danh tại lễ trao giải [[World Music Awards]] tổ chức ở [[Monaco]]. Cô nhận giải Bản ghi âm bán chạy nhất năm 1998 cho album ''Pure''. Tháng 7 năm 1999, với hơn 6 triệu bản ghi âm được bán ra trên toàn châu Âu, Polydor tái phát hành ''[[Lara Fabian (album năm 1991)|album đầu tay cùng tên của Fabian]]''. ===1999–2001: Mở rộng thành công đến Hoa Kỳ và Mỹ La-tinh: ''Lara Fabian''=== {{See also|Lara Fabian (album năm 2000)}} Mùa hè năm 1999, Fabian ghi âm album tiếng Anh đầu tiên của cô cho hãng Sony, ''[[Lara Fabian (album năm 2000)|Lara Fabian]]'', tại New York và San Francisco. Các bài hát được viết và sản xuất bởi [[Rick Allison]] và Dave Pickell, [[Walter Afanasieff]], [[Glen Ballard]] và [[Patrick Leonard]]. Album ra mắt ở vị trí quán quân bảng xếp hạng US ''Billboard'' Heatseekers, đạt đến vị trí thứ nhất trên bảng xếp hạng album của Pháp và thứ hai trên bảng xếp hạng album của Bỉ. Ở phiên bản phát hành tại châu Á, Fabian hợp tác với ngôi sao nhạc pop người Mỹ-Đài Loan [[Leehom Wang]] trong bài hát "Light of My Life". Bản [[dance-pop]] "[[I Will Love Again]]", đĩa đơn tiếng Anh đầu tiên của cô, giành vị trí quán quân bảng xếp hạng US ''Billboard'' [[Hot Dance Music/Club Play]], và đạt đến vị trí thứ 32 trên bảng xếp hạng [[Billboard Hot 100|US ''Billboard'' Hot 100]], thứ 10 trên US ''Billboard'' [[Adult Contemporary]], cũng như xuất hiện trên một số bảng xếp hạng toàn cầu, trong đó có bảng xếp hạng [[UK Singles Chart]]. Ca khúc đạt vị trí thứ 63 trên bảng xếp hạng này.<ref name="British Hit Singles & Albums">{{chú thích sách | first= David | last= Roberts | year= 2006 | title= [[British Hit Singles & Albums]] | edition= 19th | publisher= Guinness World Records Limited | location= London | isbn= 1-904994-10-5 | page= 192}}</ref> Bản ballad nối tiếp, "[[Love by Grace]]", cũng đạt được vị trí thứ 24 trên bảng xếp hạng US ''Billboard'' [[Adult Contemporary]]. Tháng 2 năm 2001, "Love By Grace" trở thành ca khúc chủ đề của cặp đôi chính trong vở kịch về cuộc sống đời thường, ''[[Laços de Família]]'' của Brazil, được truyền hình bởi TV Globo ở Brazil và Bồ Đào Nha. Trong vài tuần, ca khúc giữ vị trí quán quân trên hầu hết các trạm phát thanh ở Brazil và Bồ Đào Nha. Đĩa đơn thứ ba, ca khúc [[dance-pop]] "[[I Am Who I Am (bài hát của Lara Fabian)|I Am Who I Am]]", phối lại bởi [[Hex Hector]], không xuất hiện trên các bảng xếp hạng. Ở châu Âu, đĩa đơn "Adagio" đạt vị trí thứ 5 trên bảng xếp hạng đĩa đơn của Pháp, và thứ 3 trên bảng xếp hạng đĩa đơn của Bỉ. Trong giai đoạn này, Fabian đã ghi âm một số ca khúc làm nhạc phim cho các bộ phim điện ảnh của Hollywood, bao gồm: "The Dream Within" cho nhạc phim của ''[[Final Fantasy: The Spirits Within]]'', và "For Always" cho nhạc phim ''[[A.I. Artificial Intelligence|A.I. Trí tuệ nhân tạo]]''. Album nhạc phim thứ hai gồm cả phiên bản hát đơn và phiên bản song ca với [[Josh Groban]] của "For Always". ===2001–2004: Trở lại Pháp: ''Nue'', ''Live 2002'', ''En toute intimité'' và ''A Wonderful Life''=== {{See also|Nue (album)|Live 2002 (album của Lara Fabian)|En Toute Intimité|A Wonderful Life (album)}} ''[[Nue (album)|Nue]]'' (tạm dịch: ''Trần trụi''), album tiếng Pháp thứ tư của Fabian, phát hành vào mùa thu năm 2001 ở cả Quebec và Pháp. Album như một bản ghi chép lại những thăng trầm cảm xúc trong những năm sau thành công của album trước đó. Album lần lượt đạt vị trí quán quân và á quân trên bảng xếp hạng của Bỉ và Pháp, tuy nhiên không gây được ảnh hưởng tại Quebec. Album cũng được phát hành tại Tây Ban Nha và nằm trong top 10 của bảng xếp hạng vào mùa thu năm 2001. Đĩa đơn đầu tiên, phát hành vào mùa hè 2001, "J'y crois encore" đạt đến top 20 trên bảng xếp hạng của Pháp. Các đĩa đơn khác phát hành sau đó bao gồm "Immortelle", "Aimer Déjà" và đĩa đơn phát hành năm 2002, "[[Tu es mon autre]]" (một bản song ca với nghệ sĩ đồng hương [[Maurane]], được đề cử cho giải ca khúc của năm và nằm trong top 5 bảng xếp hạng Pháp). Cũng trong năm 2001, cô hợp tác với [[David Foster]] và [[Vancouver Symphony Orchestra]] trong các bản ghi âm bằng tiếng Anh, tiếng Pháp, và Anh-Pháp của ca khúc quốc ca của Canada, "[[O Canada]]", trong một chiến dịch quảng bá của chính phủ Canada. Năm 2002, Fabian tham gia ghi âm album nhạc cho [[Giải bóng đá vô địch thế giới 2002|World Cup 2002]], với ca khúc "World at Your Feet", được viết và sản xuất bởi [[Gary Barlow]]. Cuối năm 2002, Fabian phát hành album trực tiếp thứ hai, ''[[Live 2002 (album của Lara Fabian)|Live 2002]]'', gồm các ca khúc từ chuyến lưu diễn gần nhất, cùng với một DVD ghi hình các buổi hòa nhạc tổ chức vào tháng 12 năm 2001 tại Rừng Quốc gia ở [[Bỉ]] và tại [[Le Zénith]] ở Paris. Trong năm 2003, cô hoạt động đều đặn tại Casino de Paris mỗi đêm thứ hai, tổ chức những buổi hòa nhạc cho một số lượng nhỏ khán giả. Các buổi hòa nhạc được ghi lại và phát hành thành đĩa CD và DVD vào cuối năm 2003, với tựa đề ''[[En Toute Intimité|En toute intimité]]''. Năm 2004, Fabian phát hành album tiếng Anh thứ hai, ''[[A Wonderful Life (album)|A Wonderful Life]]''. Dự án không thành công về mặt thương mại, nhưng được giới phê bình đánh giá cao.{{cn|date=tháng 5, 2017}} Âm thanh tự nhiên trong album được hoàn thiện bởi nghệ sĩ ghi-ta người Pháp [[Jean-Félix Lalanne]], các nhà sản xuất [[Desmond Child]], [[Anders Bagge]] và đội sản xuất người Anh True North (gồm ca sĩ [[Gary Barlow]] của nhóm [[Take That]] và [[Elliot John Kennedy]]). Đĩa đơn đầu tiên phát hành trên hệ thống các đài phát thanh là "The Last Goodbye" tại Hoa Kỳ và một số quốc gia khác (trừ Pháp). Tại Pháp, bài hát "No Big Deal" là đĩa đơn đầu tiên. Cả hai ca khúc đều không thành công và album không được quảng bá rộng rãi và bị hủy phát hành tại Hoa Kỳ. Tại Brazil, bài hát "I Guess I Loved You" đạt được thành công khiêm tốn, khi được đưa vào một chương trình phim đời sống thường nhật có tựa đề ''[[Senhora do Destino]]'' (tạm dịch: ''Định mệnh của cô ấy''), một loạt phim truyền hình nổi tiếng tại Brazil. Nhờ vậy, bài hát cũng được biết đến tại Bồ Đào Nha, mặc dù không được phát hành hay quảng bá chính thức. Cũng trong năm 2004, Fabian chia tay với nhà sản xuất âm nhạc Rick Allison, đồng thời chấm dứt hợp tác âm nhạc với nhà sản xuất này.<ref>{{Chú thích web|url= http://www.voici.fr/news-people/actu-people/lara-fabian-son-ex-rick-allison-l-insulte-et-lui-demande-de-ne-plus-chanter-ses-chansons-556858 |tiêu đề= Lara Fabian: son ex, Rick Allison, l’insulte et lui demande de ne plus chanter ses chansons |tác giả 1= Mathias Alcaraz |ngày tháng= ngày 30 tháng 3 năm 2015 |work= [[Voici]] |ngày truy cập=ngày 20 tháng 11 năm 2015|ngôn ngữ=fr}}</ref> ===2005–2007: Định hướng âm nhạc mới: ''9'', ''Un regard 9 Live'' và con gái đầu lòng=== {{See also|9 (album của Lara Fabian)}} Sau một thời gian nghỉ ngơi vào năm 2004, Fabian trở lại với âm nhạc vào mùa xuân năm 2005 với album tiếng Pháp thứ 5, ''[[9 (album của Lara Fabian)|9]]''. Album được trình bày theo phong cách mới với sự nhẹ nhàng, yên bình và vui tươi, khác biệt hoàn toàn so với phong cách sâu lắng, kịch tích của các bản ghi âm thời kỳ trước đó. ''9'' bao gồm đĩa đơn hit "La Lettre", một bài hát mà Fabian đồng sáng tác với cộng sự mới của cô, [[Jean-Félix Lalanne]], người đã cùng sản xuất 11 bài hát trong album. Các đĩa đơn khác gồm "Ne lui parlez plus d'elle", "Un Ave Maria", "Il ne manquait que toi" và bài hát thể loại phúc âm, "L'homme qui n'avait pas de maison". Tháng 10 năm 2006, Fabian phát hành các CD và DVD của chuyến lưu diễn đồng hành với album ''9'', lấy tựa đề ''[[Un regard 9 Live]]'' và gồm bản ghi âm buổi hòa nhạc vào ngày 29 tháng 3 năm 2006 tại nhà hát [[Le Zénith]] ở Paris. CD gồm 15 bản biểu diễn trực tiếp và một ca khúc mới, "Aime", ghi âm tại một phòng thu ở [[Montreal]]. Tháng 6 năm 2007, Fabian làm việc tại Rome và Los Angeles để ghi âm các ca khúc cho album phòng thu kế tiếp. Cùng lúc, đĩa đơn "Un Cuore Malato" (hợp tác với Gigi D'Alessio) đạt vị trí quán quân trên bảng xếp hạng của Ý và thứ 16 trên bảng xếp hạng của Pháp. Tại Los Angeles, Fabian làm việc với [[David A. Stewart|Dave Stewart]] để thực hiện một album đa ngôn ngữ, gồm ca khúc bằng tiếng Anh, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Pháp, tiếng Ý và một số ngôn ngữ khác, dự định phát hành vào cuối năm 2008. Cũng trong năm 2007, Fabian cũng đến Québec để thực hiện một buổi hòa nhạc 2 đêm tại Olympia de Montreal. Tháng 10 cùng năm, cô trở thành khách mời bất ngờ trong buổi hòa nhạc của Gigi D'Alessio tại Olympia, Paris, Pháp. Ngày 20 tháng 11 năm 2007, Fabian sinh con gái đầu lòng, đặt tên là Lou Pullicino.<ref>{{Chú thích web|tiêu đề=Lara Fabian welcomes a daughter|url=http://celebritybabies.people.com/2007/11/22/lara-fabian-wel/|website=celebritybabies.people.com|ngày truy cập=2017-11-11|ngày tháng=22 tháng 11 năm 2007|archive-date=2017-11-11|archive-url=https://web.archive.org/web/20171111152232/http://celebritybabies.people.com/2007/11/22/lara-fabian-wel/}}</ref> ===2008–2012: ''Toutes les femmes en moi'' và album đa ngôn ngữ ''Mademoiselle Zhivago''=== {{See also|Toutes les femmes en moi|Every Woman in Me|Mademoiselle Zhivago}} Vài tháng sau khi sinh con đầu lòng, Fabian tổ chức một chuyến lưu diễn tại [[Ukraine]], Nga và [[Hi Lạp]]. Cô cũng xuất hiện ở một số sự kiện trên truyền hình, như trong Quốc khánh lần thứ 60 của Israel, sự kiện mà Fabian biểu diễn một số ca khúc tiếng Do Thái và song ca với ca sĩ người Israel Noa. Trong năm 2008, Fabian trở về Bỉ để chuẩn bị ghi âm một album tiếng Pháp với nghệ sĩ piano [[Mark Herskowitz]]. Album có tựa đề ''[[Toutes les femmes en moi]]'', chủ yếu được ghi âm tại Montreal, phát hành vào tháng 5 năm 2009. Đĩa đơn đầu tiên từ album, "[[Soleil, Soleil]]", là một bản hát hát lại ca khúc của [[Nana Mouskouri]]. Đĩa đơn thứ hai là "Toutes les Femmes en moi", ca khúc gốc duy nhất trong album. Sau đó, Fabian phát hành album tiếng Anh ''[[Every Woman in Me]]'', gồm những bản hát lại các bài hát của các nghệ sĩ nổi tiếng. Trong nửa đầu năm 2010, Fabian tổ chức một chuyến lưu diễn ở châu Âu, với các điểm dừng chân tại Pháp, Thụy Sĩ và Bỉ, biểu diễn hầu hết các bài hát trong ''Toutes Les Femmes En Moi'' cùng với một số ca khúc cổ điển và ca khúc người hâm mộ yêu thích. Cô cũng biểu diễn tại Đông Âu theo phong cách accoustic (chỉ hát với piano), và bổ sung vào danh sách biểu diễn một số bản ghi âm tiếng Anh trong album ''Every Woman in Me''. Tháng 9 năm 2010, cô phát hành ''Toutes Les Femmes En Moi'' tại Québec. Cô cũng tham gia ghi âm album ''Nuit Magique'' với ca sĩ người Canada Coral Egan. Cuối năm 2010, Fabian phát hành một album chủ đề đa ngôn ngữ tại Nga và Ukraine, với tựa đề ''[[Mademoiselle Zhivago]]'' (tạm dịch: ''Cô Zhivago''). Album gồm 11 ca khúc thể hiện bằng những ngôn ngữ khác nhau, được sáng tác bởi nhạc sĩ người Nga [[Igor Krutoy]]. Album là những câu chuyện của một người phụ nữ trải nghiệm những kiếp sống qua vài năm và vài thế kỷ. 11 video âm nhạc cho từng bài hát, kết hợp lại tạo thành một bộ phim dài hoàn chỉnh, được sản xuất và đạo diễn bởi nhà sản xuất phim người Ukraine Alan Badoev. Album gồm một CD và một DVD, phát hành lần đầu vào tháng 10 năm 2010 tại Ukraine, và vào tháng 11 tháng Nga. Các bài hát được sáng tác bởi Fabian cùng Igor Krutoy, bằng tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Ý, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Nga. Fabian đã giới thiệu một trong số các ca khúc vào năm 2009, trong lễ hội âm nhạc New Wave Festival tại Latvia, với ca khúc "Demain n'existe pas". Sau đó, năm 2010, cô trở lại sân khấu này, trình diễn những ca khúc mới của album. Cô quảng bá cho album này ở cả hai quốc gia, trên cả truyền hình, kết hợp với việc biểu diễn trực tiếp một loạt buổi hòa nhạc giới thiệu các ca khúc mới đến công chúng Đông Âu. Fabian cũng là khách mời biểu diễn trong chương trình X Factor của Ukraine vào ngày 30 tháng 10, thể hiện các bài hát "Mademoiselle Hyde", "Demain N'Existe Pas" của album mới, và ca khúc cổ điển "Adagio". Năm 2012, cô ghi âm "Ma Solitude", một ca khúc hợp tác với nam ca sĩ người Hi Lạp [[George Perris]], trong album ''[[Un Souhait]]'' của anh. ===2013–2016: ''Le Secret'', ''Essential'' và ''Ma vie dans la tienne''=== {{See also|Le Secret (album)|Ma vie dans la tienne}} Fabian phát hành album tiếng Pháp thứ sáu, ''[[Le Secret (album)|Le Secret]]'' vào ngày 17 tháng 4 năm 2013, gồm 17 ca khúc mới. Cùng ngày, cô biểu diễn các bài hát mới tại [[Théâtre de Paris]]. Album ra mắt ở vị trí quán quân trên bảng xếp hạng của Pháp. Đĩa đơn đầu tiên từ album, "[[Deux ils, Deux elles]]", phát hành vào ngày 20 tháng 2 năm 2013. Bài hát nói về tình yêu của hai người đàn ông và hai người phụ nữ, truyền đạt thông điệp về sự khoan dung và sự chấp nhận với cộng đồng [[LGBT]] – tương tự như ca khúc "[[La Différence]]". Đầu năm 2014, lịch lưu diễn và ghi âm của Fabian đã bị hủy bỏ sau khi cô gặp chấn thương tai do một sự cố âm thanh.<ref name=malade /><ref name=legras /> Tháng 8 cùng năm, cô phát hành một ca khúc hợp tác với nghệ sĩ người Thổ Nhĩ Kỳ [[Mustafa Ceceli]]. Bản nhạc có tựa đề "Make Me Yours Tonight", viết bởi Anthony James và Yiorgos Bellapaisiotis, được phát hành thành các EP phiên bản tiếng Anh và tiếng Thổ Nhĩ Kỳ ("Al Götür Beni"), cùng với một phiên bản accoustic phát hành bổ sung. Đĩa đơn đạt vị trí số 1 trên bảng xếp hạng đĩa vật lý tại Thổ Nhĩ Kỳ, và vị trí thứ 2 trên bảng xếp hạng kỹ thuật số. Một số bản phối lại của "Make Me Yours Tonight" được phát hành thành EP trên toàn cầu vào tháng 4 năm 2015, trong loạt album tuyển tập, lấy tên là ''Selection''. EP đạt vị trí thứ 12 trên bảng xếp hạng iTunes Dance Albums của Pháp, và thứ 5 trên bảng xếp hạng iTunes Album Chart của Thổ Nhĩ Kỳ. Ngày 14 tháng 12 năm 2014, trong chương trình L'Arena, phát sóng trên kênh truyền hình [[Rai 1]] của Ý, dẫn chương trình [[Massimo Giletti]] và khách mời [[Carlo Conti]] đã hé lộ<ref>{{Chú thích web|url = http://www.sorrisi.com/musica/i-cantanti-di-sanremo-2015-i-20-concorrenti/|tiêu đề = Sanremo 2015, i nomi dei 20 artisti in gara al Festival|ngày tháng = 14 Dec 2014|ngày truy cập = 14 Dec 2014|website = Sorrisi.com|nhà xuất bản = |họ 1 = |tên 1 = |archive-date = 2017-12-30|archive-url = https://web.archive.org/web/20171230172712/http://www.sorrisi.com/musica/i-cantanti-di-sanremo-2015-i-20-concorrenti/}}</ref> danh sách các nghe sĩ trình diễn tại [[Nhạc hội Sanremo|Lễ hội Âm nhạc Sanremo]] [[Nhạc hội Sanremo 2015|lần thứ 65]]. Fabian nằm trong danh sách 20 ca sĩ "lớn" (chính). Đây là lần thứ hai cô xuất hiện trên sân khấu [[Teatro Ariston|nhà hát Ariston]] (kể từ [[Nhạc hội Sanremo 2007|lần xuất hiện trong vai trò khách mời năm 2007]] cùng với [[Gigi D'Alessio]]) và là lần đầu tiên cô xuất hiện trong với vị trí của thí sinh hát đơn. Trong một số cuộc phỏng vấn, cô nói rằng sẽ dành tặng phần trình diễn cho người mẹ của mình. Fabian gọi bài hát cô gửi đến chương trình là "một bài thánh ca nhẹ nhàng và say mê". Trong chương trình phát sóng vào buổi tối này 10 tháng 2 năm 2015, Fabian đã biểu diễn đĩa đơn mới có tên gọi "Voce" dành cho thị trường Ý.<ref>{{Chú thích web|url = http://www.rai.tv/dl/RaiTV/programmi/media/ContentItem-a732c361-5206-41d3-a82b-7276147a367f.html|tiêu đề = Lara Fabian canta "Voce" - Sanremo 2015|ngày tháng = 10 Feb 2015|ngày truy cập = 10 Feb 2015|website = Rai.TV|nhà xuất bản = Rai.TV|họ 1 = |tên 1 = }}</ref> Ca khúc này được đưa vào album tuyển tập mới có tựa đề ''Essential'', phát hành riêng tại quốc gia này bởi [[Warner Music Group|Warner Italy]].<ref>{{Chú thích web|url = http://www.closermag.fr/people/people-francais/info-closer-lara-fabian-revient-sur-sa-participation-a-san-remo-c-est-un-g-468554|tiêu đề = LARA FABIAN REVIENT SUR SA PARTICIPATION À SAN REMO: "C'EST UN GRAND CONCOURS COMPLIQUÉ" (INTERVIEW)|ngày tháng = 17 Feb 2015|ngày truy cập = 17 Feb 2015|website = closermag.fr|nhà xuất bản = Mondadori Magazines France|họ 1 = Serra|tên 1 = Michele}}</ref> Trong tối ngày 12 tháng 2 năm 2015, Fabian biểu diễn ở cùng sân khấu ca khúc "Sto male",<ref>{{Chú thích web|url = http://www.rai.tv/dl/RaiTV/programmi/media/ContentItem-75bbf369-f4ff-428c-9548-27ddfb0c9e75.html|tiêu đề = Lara Fabian canta Sto male - Sanremo 2015|ngày tháng = 12 Feb 2015|ngày truy cập = 13 Feb 2015|website = Rai.TV|nhà xuất bản = |họ 1 = |tên 1 = }}</ref> một phiên bản bằng tiếng Ý của bài hát "Je Suis Malade" do [[Ornella Vanoni]] biên soạn.<ref>{{Chú thích web|url = http://video.repubblica.it/dossier/sanremo-2015/sanremo-lara-fabian-canta-sto-male/191873/190826|tiêu đề = Sanremo, Lara Fabian canta ''Sto male''|ngày tháng = 13 Feb 2015|ngày truy cập = 13 Feb 2015|website = video.repubblica.it|nhà xuất bản = Gruppo Editoriale L'Espresso|url-status = dead|url lưu trữ = https://web.archive.org/web/20150213141428/http://video.repubblica.it/dossier/sanremo-2015/sanremo-lara-fabian-canta-sto-male/191873/190826|ngày lưu trữ = ngày 13 tháng 2 năm 2015}}</ref> Đây là một đêm thi nhỏ của Sanremo dành cho các phiên bản hát lại, và Fabian cuối cùng đã thất bại trước [[Nek]] và bài hát "[[:it:Se telefonando/No|Se telefonando]]" nổi tiếng của nghê sĩ [[Mina (ca sĩ)|Mina]]. Tối ngày 13 tháng 2, cô biểu diễn lại bài hát "Voce",<ref>{{Chú thích web|url = http://video.repubblica.it/dossier/sanremo-2015/sanremo-lara-fabian-voce/192032/190994|tiêu đề = Sanremo, Lara Fabian: "Voce"|ngày tháng = 13 Feb 2015|ngày truy cập = 14 Feb 2015|website = video.repubblica.it|nhà xuất bản = Gruppo Editoriale L’Espresso SPA|url-status = dead|url lưu trữ = https://web.archive.org/web/20150214232049/http://video.repubblica.it/dossier/sanremo-2015/sanremo-lara-fabian-voce/192032/190994|ngày lưu trữ = ngày 14 tháng 2 năm 2015}}</ref> trước khi nhận thất bại chung cuộc trong cuộc thi,<ref>{{Chú thích web|url = http://video.repubblica.it/dossier/sanremo-2015/sanremo-big-eliminati-biggio-mandelli-fabian-raf-tatangelo/192056?video|tiêu đề = Sanremo, big eliminati: Biggio-Mandelli, Fabian, Raf, Tatangelo|ngày tháng = 14 Feb 2015|ngày truy cập = 14 Feb 2015|website = video.repubblica.it|nhà xuất bản = Gruppo Editoriale L’Espresso Spa|họ 1 = |tên 1 = }}</ref> điều mà cô đã dự trù từ khi mới tham gia cuộc thi.<ref>{{Chú thích web|url = http://www.soundsblog.it/post/335154/sanremo-2015-10-febbraio-diretta-streaming-canzoni-ospiti-al-bano-romina-cantanti-big-scaletta-esibizioni|tiêu đề = Sanremo 2015 prima serata: Grignani, Fabian, Britti, Di Michele e Coruzzi a rischio eliminazione|ngày tháng = 11 Feb 2015|ngày truy cập = 14 Feb 2015|website = soundsblog.it|nhà xuất bản = Canale Blogo Entertainment|họ 1 = |tên 1 = }}</ref> Một bài viết trên một ấn bản địa phương của Nhac hội San Remo, có tựa đề "Tạm biệt các nghệ sĩ ngoại quốc ở Sanremo", viết bởi Erika Cannoletta, cho rằng sự thiếu trong dụng tài năng và các vấn đề chính trị ít người biết tới phía sau cuộc thi là hai trong nhiều lí do dẫn đến việc nghệ sĩ bị loại. Trước đó, khán giả và giới báo chí Ý tỏ ra khá lạnh nhạt về Fabian, đặc biệt về danh tiếng của cô ở quốc gia này. Trong một bài viết có phần cay độc và gây tranh cãi có tựa đề "Sanremo 2015, Lara Fabian là ai? Một nghệ sĩ quốc tế mà không ai biết đến",<ref>{{Chú thích web|url = http://www.ilfattoquotidiano.it/2015/02/11/sanremo-2015-lara-fabian-star-internazionale-nessuno-mai-sentito/1415172/|tiêu đề = Sanremo 2015, chi è Lara Fabian? La star internazionale che nessuno ha mai sentito|ngày tháng = 11 Feb 2015|ngày truy cập = 14 Feb 2015|website = ilfattoquotidiano.it|nhà xuất bản = Editoriale il Fatto S.p.A.|họ 1 = |tên 1 = }}</ref> nhà văn-nhà phê bình âm nhạc Michele Monina (của [[Il Fatto Quotidiano]]) tỏ ra nghi ngờ về danh tiếng, sự nghiệp và chất lượng của nữ ca sĩ, kéo theo một cuộc tranh cãi sôi nổi trong mục bình luận. Ngày 15 tháng 2, cô trình diễn lần cuối cùng trên sân khấu Domenica In của kênh Rai 1, thu hút sự chú ý rộng rãi. Fabian trở lại với chuyến lưu diễn Greatest Hits Tour, để hỗ trợ cho sản phẩm mới phát hành, bắt đầu từ ngày 21 tháng 2 năm 2015 với việc trình diễn [[Menora Mivtachim Arena|sân vận động Nokia]], [[Tel Aviv|Tel Aviv-Jaffa]], [[Israel]].<ref>{{Chú thích web|url = http://www.chartsinfrance.net/communaute/index.php?/topic/47271-lara-fabian-greatest-hits-tour-2015/|tiêu đề = Lara Fabian "Greatest Hits Tour 2015"|ngày tháng = 31 Jan 2013|ngày truy cập = |website = chartsinfrance.net|nhà xuất bản = |họ 1 = |tên 1 = }}</ref> Tháng 11 năm 2015, Lara phát hành album phòng thu thứ 9, có tựa đề ''[[Ma vie dans la tienne]]'' (''My Life In Yours''), bao gồm các bài hát cô đồng sáng tác với David Gategno và Elodie Hesme. Album này được phát hành dưới giấy phép của Warner Music France, bao gồm các đĩa đơn "Quand je ne chante pas", "Ma vie dans la tienne", "L'oubli" và "Ton désir". Album được chứng nhận Bạch kim tại Pháp, Vàng tại Bỉ, và đã bán được hơn 150.000 bản trên toàn cầu. ===2017–nay: Phong cách âm nhạc mới: ''Camouflage'', ''Papillon'', phim tài liệu và truyền hình thực tế=== {{See also|Camouflage (album của Lara Fabian)|Papillon (album của Lara Fabian)}} Năm 2016, Fabian bắt đầu thu âm một album tiếng Anh mới với dự định phát hành vào mùa thu năm 2017, lấy tựa đề là ''[[Camouflage (album của Lara Fabian)|Camouflage]]'' (''Ngụy trang''), với đội ngũ sản xuất âm nhạc người Thụy Điển–Hoa Kỳ.<ref>{{chú thích web|author1=Tuấn Thảo|title=Lara Fabian ra album tiếng Anh nhân vòng lưu diễn mới|url=http://vi.rfi.fr/phap/20170826-lara-fabian-album-tieng-anh-nhan-vong-luu-dien-moi|website=vi.rfi.fr|publisher=[[RFI]]|access-date = ngày 15 tháng 5 năm 2019 |language=vi|date = ngày 26 tháng 8 năm 2017}}</ref> Album gồm 12 bài hát ở thể loại electro-pop và được phát hành vào ngày 6 tháng 10 năm 2017.<ref>{{chú thích web|title=Musique: Lara Fabian sort un nouvel album, intitulé "Camouflage"|url=https://www.lci.fr/culture/musique-lara-fabian-sort-un-nouvel-album-intitule-camouflage-2066433.html|website=lci.fr|publisher=LCI|access-date = ngày 15 tháng 5 năm 2019 |date = ngày 5 tháng 10 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích web|last1=Rogers|first1=Sarah|title=Fabian can’t ‘Camouflage’ her talent|url=https://usishield.com/26500/reviews/fabian-cant-camouflage-her-talent/|website=usishield.com|publisher=The Shield|access-date = ngày 15 tháng 5 năm 2019 |language=tiếng Anh|date = ngày 10 tháng 10 năm 2017}}</ref> Đĩa đơn đầu tiên, "Growing Wings", cùng với video âm nhạc, được phát hành vào ngày 4 tháng 8 năm 2017, trùng với thời điểm album có sẵn để đặt trước.<ref>{{chú thích web|last1=Ruelle|first1=Yohann|title=Clip "Growing Wings": Lara Fabian se ressource en Islande|url=http://www.chartsinfrance.net/Lara-Fabian/news-104840.html|website=chartsinfrance.net|publisher=Pure Charts|access-date = ngày 15 tháng 5 năm 2019 |date = ngày 15 tháng 8 năm 2017}}</ref> Ngày 8 tháng 9 năm 2017, Fabian phát hành đĩa đơn thứ hai, "Choose What You Love Most (And Let It Kill You)." Cũng trong tháng này, cô ra mắt ca khúc "Remember Me", một bài hát nằm trong album nhạc phim của một bộ phim ngắn được thực hiện để nâng cao nhận thức của cộng đồng về căn bệnh [[Xơ cứng teo cơ một bên|ALS]], ''Cello''.<ref>{{chú thích web|title=Lara Fabian, "Remember Me" (CELLO Original Soundtrack)|url=https://www.youtube.com/watch?v=MiTFBE-HM14|website=youtube.com|publisher=Cello Movie|access-date = ngày 15 tháng 5 năm 2019 |date = ngày 8 tháng 9 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích web|title=Lara Fabian Speaks About Cello|url=https://www.youtube.com/watch?v=puQ0YvtNeRY|website=youtube.com|publisher=Cello Movie|access-date = ngày 15 tháng 5 năm 2019 |date = ngày 20 tháng 9 năm 2017}}</ref> Vào ngày 14 tháng 12 năm 2017, cô được Chính quyền của vùng Wallonie trao tặng [[:fr:Mérite wallon#Lauréats 2017|Huân chương danh dự cấp bậc Chỉ huy ở lĩnh vực Âm nhạc]].<ref name="2017_cmw">{{chú thích web|title=Qui a été distingué ? - 2017|url=http://connaitrelawallonie.wallonie.be/fr/wallons-marquants/merite/filtre?title=&promotion=3535&rang=All&activite_m=All&Filtrer=Filtrer#.XN508cgzbIW|website=connaitrewallonie.wallonie.be|publisher=Portail Wallonie.be|access-date=ngày 17 tháng 5 năm 2019|language=fr|archive-date=2019-02-28|archive-url=https://web.archive.org/web/20190228065845/http://connaitrelawallonie.wallonie.be/fr/wallons-marquants/merite/filtre?title=&promotion=3535&rang=All&activite_m=All&Filtrer=Filtrer#.XN508cgzbIW|url-status=dead}}</ref> Huân chương được trao tặng để "nhấn mạnh tầm quan trọng của công việc của cô với khu vực, của hình ảnh và tầm ảnh hưởng của cô với hai bên bờ Đại Tây Dương".<ref>{{chú thích web|title=Lara Fabian Commandeur (2017)|url=http://connaitrelawallonie.wallonie.be/fr/wallons-marquants/merite/fabian-lara#.XN5zd8gzbIU|website=connaitrewallonie.wallonie.be|publisher=Portail Wallonie.be|access-date = ngày 17 tháng 5 năm 2019 |language=fr}}</ref> Đầu năm 2018, Fabian khởi động chuyến lưu diễn hỗ trợ cho ''Camouflage'', "Camouflage World Tour". Bắt đầu tại [[Miami]], [[Hoa Kỳ]] vào ngày 2 tháng 2 năm 2018,<ref>{{chú thích web|title=Lara Fabian Announces CAMOUFLAGE World Tour|url=https://www.broadwayworld.com/bwwmusic/article/-Lara-Fabian-Announces-CAMOUFLAGE-World-Tour-20180116|website=broadwayworld.com|publisher=Wisdom Digital Media|access-date = ngày 15 tháng 5 năm 2019 |language=tiếng Anh|date = ngày 16 tháng 1 năm 2018}}</ref> chuyến lưu diễn gồm 40 buổi hòa nhạc và khép lại với buổi diễn cuối cùng tại [[Paris]], [[Pháp]] vào tháng 6 năm 2018. Ngày 6 tháng 2 năm 2018, một phiên bản phối lại của ca khúc "Chameleon" được phát hành thành đĩa đơn thứ ba từ ''Camouflage''.<ref>{{chú thích web|last1=Ruelle|first1=Yohann|title="Chameleon": Lara Fabian enchaîne avec un single électro-pop dancefloor (màj)|url=http://www.chartsinfrance.net/Lara-Fabian/news-106052.html|website=chartsinfrance.net|publisher=Pure Charts|access-date = ngày 15 tháng 5 năm 2019 |language=fr|date = ngày 6 tháng 2 năm 2018}}</ref> Cũng trong năm này, tại [[Canada]], cô bắt đầu giữ vị trí huấn luyện viên của chương trình truyền hình thực tế tìm kiếm tài năng ''[[La Voix]]'' kể từ mùa thứ 6 của chương trình.<ref>{{chú thích web|last1=Burnett|first1=Richard|title=English Montrealers have a voice on La Voix|url=https://montrealgazette.com/entertainment/music/english-montrealers-have-a-voice-on-la-voix|website=montrealgazette.com|publisher=Post Media Network Inc.|access-date = ngày 15 tháng 5 năm 2019 |language=fr|date = ngày 11 tháng 2 năm 2018}}</ref> Ở mùa thứ 7, thí sinh Geneviève Jodoin của đội Fabian trở thành người chiến thắng chung cuộc của cuộc thi.<ref>{{chú thích web|title=Geneviève Jodoin gagne La voix|url=https://ici.radio-canada.ca/nouvelle/1168134/genevieve-jodoin-gagne-la-voix-emission|website=ici.radio-canada.ca|publisher=Société Radio‑Canada|access-date = ngày 15 tháng 5 năm 2019 |language=fr|date = ngày 6 tháng 5 năm 2019}}</ref> Tháng 9 năm 2018, Fabian thông báo về việc phát hành đĩa đơn mới "Papillon", một ca khúc được viết và sáng tác bởi chính cô cùng với [[Moh Denebi]] và [[Sharon Vaughn]].<ref>{{chú thích web|title=0 LARA FABIAN ANNONCE UN NOUVEAU SINGLE ET UN ALBUM POUR FÉVRIER 2019|url=http://www.monafm.fr/news/lara-fabian-annonce-un-nouveau-single-et-un-album-pour-f%C3%A9vrier-2019-7481|website=monafm.fr|publisher=Radio King|access-date = ngày 28 tháng 1 năm 2019 |language=fr|date = ngày 4 tháng 10 năm 2018}}</ref> Đĩa đơn được phát hành vào ngày 5 tháng 10 năm 2018. Đây là đĩa đơn đầu tiên từ ''[[Papillon (album của Lara Fabian)|album phòng thu thứ 14]]'' có cùng tựa đề của nữ ca sĩ, gồm 11 ca khúc và phát hành vào ngày 8 tháng 2 năm 2019.<ref>{{chú thích web|author1=Nick van Lith|title=Lara Fabian goes back to French music with “Papillon”|url=https://escxtra.com/2018/10/22/lara-fabian-papillon/|website=escxtra.com|publisher=ESCXTRA|access-date = ngày 28 tháng 1 năm 2019 |language=tiếng Anh|date = ngày 22 tháng 10 năm 2018}}</ref><ref name="je suis a toi">{{chú thích web|author1=Yohan Ruelle|title=Clip "Je suis à toi": Lara Fabian savoure les petits bonheurs quotidiens de l'amour|url=http://www.chartsinfrance.net/Lara-Fabian/news-108968.html|website=chartsinfrance.net|publisher=Pure Charts|access-date = ngày 28 tháng 1 năm 2019 |language=fr|date = ngày 27 tháng 12 năm 2018}}</ref> Được mô tả là album "trở lại Québec" và "sản xuất 100% tại Québec",<ref name="2019tour1">{{chú thích web|last1=Lapointe|first1=Bruno|title=Lara Fabian de retour au sommet|url=https://www.tvanouvelles.ca/2019/03/03/lara-fabian-de-retour-au-sommet-1|website=tvanouvelles.ca|publisher=TVA Nouvelles|access-date = ngày 15 tháng 5 năm 2019 |language=fr|date = ngày 3 tháng 3 năm 2019}}</ref> album được ghi âm trong vòng 11 ngày ở tầng hầm căn hộ của Fabian tại [[Montreal]].<ref name="paramour"/> Album ra mắt ở vị trí thứ 2 trên bảng xếp hạng [[Ultratop]] khu vực Wallonia của Bỉ.<ref>{{chú thích web|title=Lara Fabian - Papillon|url=https://www.ultratop.be/fr/album/5c569/Lara-Fabian-Papillon|publisher=Hung Medien|access-date = ngày 15 tháng 5 năm 2019}}</ref> Ngày 30 tháng 11 năm 2018, "Je suis à toi" được phát hành thành đĩa đơn thứ hai từ album,<ref name="je suis a toi 2">{{chú thích web|title=Je suis à toi - Lara Fabian|url=https://www.qobuz.com/be-fr/album/je-suis-a-toi-lara-fabian/x111zkxzlv0sa|website=qobuz.com|publisher=XANDRIE SA|access-date = ngày 28 tháng 1 năm 2019 |language=fr}}</ref> video âm nhạc cho bài hát được phát hành vào ngày 20 tháng 12 năm 2018.<ref>{{chú thích web|title=Lara Fabian - JE SUIS À TOI (Official Video)|url=https://www.youtube.com/watch?v=b7jHPvnpjNQ|website=youtube.com|access-date = ngày 28 tháng 1 năm 2019 |date = ngày 20 tháng 12 năm 2018}}</ref> Video âm nhạc cho đĩa đơn thứ ba, "Par amour", ra mắt vào ngày 4 tháng 3 năm 2019.<ref name="paramour">{{chú thích web|last1=Ruelle|first1=Yohann|title=Clip "Par amour": Lara Fabian trouve la force de se relever|url=http://www.chartsinfrance.net/Lara-Fabian/news-109566.html|website=chartsinfrance.net|publisher=Pure Charts|access-date = ngày 15 tháng 5 năm 2019 |language=fr|date = ngày 4 tháng 3 năm 2019}}</ref><ref>{{chú thích web|title=Lara Fabian lance un clip dansant pour Par amour|url=https://hollywoodpq.com/lara-fabian-lance-un-clip-dansant-pour-par-amour/|website=hollywoodpq.com|publisher=Culture Pop|access-date = ngày 15 tháng 5 năm 2019 |language=fr|date = ngày 4 tháng 3 năm 2019}}</ref> Vào đầu tháng 2 năm 2019, Fabian thông báo rằng chuyến lưu diễn "50 World Tour" hỗ trợ cho ''Papillon'', kỷ niệm sinh nhật lần thứ 50 cũng như 30 năm sự nghiệp của nữ ca sĩ sẽ khởi động vào cuối năm 2019, với các buổi hòa nhạc được tổ chức tại 50 thành phố trên thế giới.<ref name="2019tour1"/><ref name="2019tour2">{{chú thích web|author1=Charlottehazet|title=Lara Fabian dévoile son album et annonce une grande tournée !|url=https://hey-alex.fr/lara-fabian-devoile-son-album-et-annonce-une-grande-tournee/|website=hey-alex.fr|access-date=ngày 15 tháng 5 năm 2019|language=fr|date=ngày 7 tháng 2 năm 2019|archive-date=2019-05-15|archive-url=https://web.archive.org/web/20190515081958/https://hey-alex.fr/lara-fabian-devoile-son-album-et-annonce-une-grande-tournee/|url-status=dead}}</ref><ref name="2019tour3">{{chú thích web|author1=Newsroom|title=Singer Lara Fabian comes to Bucharest for two concerts in November|url=https://www.romania-insider.com/lara-fabian-bucharest-november-2019|website=romania-insider.com|publisher=City Compass Media|access-date = ngày 15 tháng 5 năm 2019 |language=tiếng Anh|date = ngày 12 tháng 4 năm 2019}}</ref> Cuối tháng 7 năm 2019, Fabian thông báo sẽ không tiếp tục tham gia mùa giải tiếp theo của ''La Voix''.<ref>{{chú thích web|last1=Paradis|first1=Karine|title=LARA FABIAN ANNONCE QU'ELLE NE REVIENDRA PAS À LA VOIX L'AN PROCHAIN|url=https://www.envedette.ca/potins-stars-quebec/television/lara-fabian-annonce-qu-elle-ne-reviendra-pas-a-la-voix-l-an-prochain-1.9484654|website=envedette.ca|publisher=Bell Média|access-date = ngày 8 tháng 9 năm 2019 |language=fr|date = ngày 20 tháng 7 năm 2019}}</ref> Thay vào đó, cô sẽ trở thành huấn luyện viên trong mùa giải thứ chín của ''[[The Voice (French TV series)|The Voice: la plus belle voix]]'' — phiên bản Pháp của chương trình truyền hình thực tế ''[[The Voice]]'', phát sóng vào đầu năm 2020.<ref>{{chú thích web|author1=Jean|title=The Voice 9 - Saison 2020: Jury, dates, infos|url=https://www.evous.fr/The-Voice-TF1-battles-direct-resume,1175170.html|website=evous.fr|publisher=Evous SARL|access-date = ngày 8 tháng 9 năm 2019 |language=fr|date = ngày 30 tháng 8 năm 2019}}</ref> Vào tháng 10 năm 2019, Fabian nhận được 2 đề cử ở các hạng mục Nữ nghệ sĩ của năm và Album pop của năm (cho ''Papillon'') tại lễ trao [[Giải Félix|giải Felix]] lần thứ 41.<ref>{{chú thích web|first1=Louis-Phillpe|last1=Labrèche|title=Les résultats du gala de l’ADISQ 2019|url=https://lecanalauditif.ca/actualites/les-resultats-du-gala-adisq-2019/|website=lecanalauditif.ca|publisher=Culturecible|access-date = ngày 18 tháng 11 năm 2019 |language=fr|date = ngày 27 tháng 10 năm 2019}}</ref> Đây là những đề cử đầu tiên của cô tại giải thưởng này kể từ sau khi cô chiến thắng tại gala [[Giải Félix|ADISQ]] năm 1995.<ref>{{chú thích web|last1=Vedettes|first1=Échos|title=Tous les potins du Gala de l'ADISQ|url=https://www.7jours.ca/2019/10/31/tous-les-potins-du-gala-de-ladisq|website=7jours.ca|publisher=Québecor|access-date = ngày 18 tháng 11 năm 2019 |language=fr|date = ngày 31 tháng 10 năm 2019}}</ref><ref name="adisq 1995">{{chú thích web|last1=Gaudet|first1=Agnès|title=Photos souvenirs: Lara Fabian|url=https://www.journaldemontreal.com/2017/12/10/photos-souvenirs-lara-fabian|website=journaldemontreal.com|access-date = ngày 18 tháng 11 năm 2019 |language=fr|date = ngày 10 tháng 12 năm 2017}}</ref> Vào đầu tháng 2 năm 2020, Fabian cho biết cô sẽ phát hành một phiên bản phát hành lại của album ''Papillon'' vào ngày 20 tháng 3, lấy tựa đề mới là ''Papillon(s)'' và bổ sung 3 ca khúc mới so với phiên bản gốc.<ref>{{chú thích web|last1=Ruelle|first1=Yohann|title=Lara Fabian: une réédition de l'album "Papillon" le 20 mars|url=http://www.chartsinfrance.net/Lara-Fabian/news-112819.html|website=chartsinfrance.net|publisher=Pure Charts|access-date = ngày 19 tháng 4 năm 2020 |language=fr|date = ngày 11 tháng 2 năm 2020}}</ref><ref>{{chú thích web|last1=Hamdi|first1=Ouns|title=Lara Fabian: Decouvrez Sa Chanson « C'est L’heure »|url=http://www.rfm.fr/news/Lara-Fabian-Decouvrez-sa-chanson-C-est-l-heure-19024|website=rfm.fr|publisher=[[RFM (đài phát thanh Pháp)|RFM]]|access-date = ngày 19 tháng 4 năm 2020 |language=fr|date = ngày 10 tháng 3 năm 2020}}</ref> Vào ngày 28 tháng 2, Fabian phát hành bài hát "C'est l'heure" thành đĩa đơn đầu tiên từ ''Papillon(s)''.<ref>{{chú thích web|title=Album C'est l'heure, Lara Fabian|url=http://testicanzoni.mtv.it/testi-Lara-Fabian_1374/C'est-l'heure-album_36934908|website=testicanzoni.mtv.it|publisher=[[MTV|MTV Ý]]|access-date=ngày 19 tháng 4 năm 2020|language=it}}{{Liên kết hỏng|date=2023-01-17 |bot=InternetArchiveBot }}</ref> Sang đầu tháng 3, do diễn biến phức tạp của dịch [[COVID-19]], nữ ca sĩ thông báo hoãn toàn bộ các buổi diễn còn lại của "50 World Tour" tại Pháp và Canada đến tháng 9 và tháng 12 năm 2020.<ref>{{chú thích web|last1=Berthelot|first1=Théau|title=Coronavirus: Lara Fabian reporte les concerts français de sa tournée|url=http://www.chartsinfrance.net/Lara-Fabian/news-113148.html|website=chartsinfrance.net|publisher=Pure Charts|access-date = ngày 19 tháng 4 năm 2020 |language=fr|date = ngày 13 tháng 3 năm 2020}}</ref><ref>{{chú thích web|author1=Agence QMI|title=Le «50 World Tour» de Lara Fabian en décembre à Montréal et Québec|url=https://www.journaldemontreal.com/2020/04/17/le-50-world-tour-de-lara-fabian-en-decembre-a-montreal-et-quebec|website=journaldemontreal.com|publisher=[[Le Journal de Montréal]]|access-date = ngày 19 tháng 4 năm 2020 |language=fr|date = ngày 17 tháng 4 năm 2020}}</ref> Vào ngày 10 tháng 4, Fabian phát hành đĩa đơn và video âm nhạc của một bài hát mới có tựa đề là "Nos cœurs à la fenêtre".<ref name="le_figaro_avril_2020">{{chú thích web|title=Nos coeurs à la fenêtre, Lara Fabian chante pour ses quatre pays avec des invités surprise|url=https://www.lefigaro.fr/musique/nos-coeurs-a-la-fenetre-lara-fabian-chante-pour-ses-quatre-pays-avec-des-invites-surprise-20200412|website=lefigaro.fr|publisher=[[Le Figaro]]|access-date = ngày 19 tháng 4 năm 2020 |language=fr|date = ngày 12 tháng 4 năm 2020}}</ref> Ca khúc do cô đồng sáng tác cùng Elodie Hesme và Moh Dennebi, với phần lời được viết bằng tiếng Pháp và tiếng Ý. Bài hát được lấy cảm hứng từ sự kiện [[người Ý|người dân tại Ý]] đứng hát [[Il Canto degli Italiani|quốc ca]] trên ban công vào ngày 13 tháng 3 năm 2020, trong bối cảnh quốc gia này đang chịu nhiều tổn thất vì dịch COVID-19.<ref name="rtbf_avril_2020">{{chú thích web|last1=Saint-Amand|first1=François|title="Nos cœurs à la fenêtre", l'inédit de Lara Fabian inspiré des Italiens chantant depuis leur balcon|url=https://www.rtbf.be/vivacite/emissions/detail_le-6-9-ensemble/accueil/article_nos-c-urs-a-la-fenetre-l-inedit-de-lara-fabian-inspire-des-italiens-chantant-depuis-leur-balcon?id=10479702&programId=16557|website=rtbf.be|publisher=[[RTBF]]|access-date =ngày 19 tháng 4 năm 2020|language=fr|date=ngày 10 tháng 4 năm 2020|archive-date=2020-04-18|archive-url=https://web.archive.org/web/20200418120713/https://www.rtbf.be/vivacite/emissions/detail_le-6-9-ensemble/accueil/article_nos-c-urs-a-la-fenetre-l-inedit-de-lara-fabian-inspire-des-italiens-chantant-depuis-leur-balcon?id=10479702&programId=16557}}</ref><ref>{{chú thích web|last1=Fabriès|first1=Céline|title=Lara Fabian dévoile Nos coeurs à la fenêtre en hommage aux personnes en première ligne|url=https://www.ledroit.com/actualites/covid-19/lara-fabian-devoile-nos-coeurs-a-la-fenetre-en-hommage-aux-personnes-en-premiere-ligne-cf6a61c2e63cd6b23bcaee36412f3135|website=ledroit.com|publisher=[[Le Droit]]|access-date = ngày 19 tháng 4 năm 2020 |language=fr|date = ngày 10 tháng 4 năm 2020}}</ref> Fabian cho biết lợi nhuận thu được từ đĩa đơn sẽ được quyên góp cho các nhân viên y tế đang chống dịch tại Bỉ, Canada, Pháp và [[Ý]].<ref name="le_figaro_avril_2020"/><ref name="rtbf_avril_2020"/> "Nos cœurs à la fenêtre" ra mắt ở vị trí thứ 16 trên bảng xếp hạng [[Ultratop 50]] Wallonie trong tuần ngày 18 tháng 4 năm 2020, trở thành đĩa đơn có thành tích xếp hạng tốt nhất của Fabian tại khu vực Wallonie kể từ năm 2007.<ref>{{chú thích web|title=La publication par Ultratop|url=https://m.facebook.com/story.php?story_fbid=10156785814816736&id=26695546735&fs=0&focus_composer=0|website=facebook.com|publisher=[[Ultratop]]|access-date = ngày 19 tháng 4 năm 2020 |language=fr|date = ngày 17 tháng 4 năm 2020}}</ref><ref>{{chú thích web|title=Ultratop Singles - 18/04/2020|url=https://www.ultratop.be/fr/ultratop50/2020/20200418|website=ultratop.be|publisher=Hung Medien|access-date = ngày 19 tháng 4 năm 2020 |language=fr}}</ref> Cũng do ảnh hưởng của COVID-19, ''Papillon(s)'' được dời lịch phát hành đến ngày 5 tháng 6 năm 2020.<ref>{{chú thích web|last1=Ruelle|first1=Yohann|title="Papillon(s)" : Lara Fabian dévoile trois chansons inédites sur la réédition de son album|url=http://www.chartsinfrance.net/Lara-Fabian/news-113986.html|website=chartsinfrance.net|publisher=[[Charts in France]]|accessdate=2021-10-31|language=fr|date=2020-06-05}}</ref><ref>{{chú thích web|title=Lara Fabian offre une version rééditée de son dernier album|url=https://www.lapresse.ca/arts/musique/2020-06-05/lara-fabian-offre-une-version-reeditee-de-son-dernier-album|website=www.lapress.ca|publisher=[[La Presse]]|accessdate=2021-10-31|location=Montréal|language=fr|date=2020-06-05}}</ref> Vào ngày 15 tháng 10 năm 2020, Fabian phát hành phim tài liệu ''Lara'' trên nền tảng [[Club Illico]] cho khán giả tại Canada.<ref>{{chú thích web|title=LARA, un documentaire sur Lara Fabian à Illico|url=https://www.lapresse.ca/arts/television/2020-10-13/lara-un-documentaire-sur-lara-fabian-a-illico.php|website=www.lapress.ca|publisher=[[La Presse]]|accessdate=2021-10-31|language=fr|date=2020-10-13}}</ref> Bộ phim được đạo diễn bởi Jean-François Fontaine và sản xuất bởi Productions Déferlantes. Bộ phim ghi hình quá trình thực hiện chuyến lưu diễn "50 World Tour" của nữ ca sĩ, đồng thời đề cập một số chủ đề nhạy cảm, trong đó có việc cạnh tranh với Céline Dion và thất bại của Fabian tại thị trường Hoa Kỳ vào đầu những năm 2000.<ref>{{chú thích web|last1=Lemieux|first1=Marc-André|title=Les drames de Lara Fabian|url=https://www.journaldemontreal.com/2020/10/13/les-drames-de-lara-fabian|website=journaldemontreal.com|publisher=[[Le Journal de Montréal]]|accessdate=2021-10-31|archiveurl=https://web.archive.org/web/20210906185320/https://www.journaldemontreal.com/2020/10/13/les-drames-de-lara-fabian|archive-date=2021-09-06|language=fr|date=2020-10-13}}</ref><ref>{{chú thích web|last1=Therrien|first1=Richard|title=Quand Lara Fabian dit tout|url=https://www.lesoleil.com/arts/richard-therrien/quand-lara-fabian-dit-tout-d38fcd5d896c4a004def60604937f567|website=lesoleil.com|publisher=[[Le Soleil (Québec)|Le Soleil]]|accessdate=2021-10-31|archiveurl=https://web.archive.org/web/20211031051427/https://www.lesoleil.com/arts/richard-therrien/quand-lara-fabian-dit-tout-d38fcd5d896c4a004def60604937f567|archive-date=2021-10-31|language=fr|date=2020-10-14}}</ref> Tại Bỉ, bộ phim được đổi tên thành ''Lara Fabian: en toute intimité'' và ra mắt trên kênh [[RTL-TVI]] vào tối ngày 23 tháng 12 năm 2020.<ref>{{chú thích web|title=Lara Fabian : en toute intimité|url=https://www.facebook.com/watch/?ref=external&v=146573020553860|website=facebook.com|publisher=[[RTL-TVI]]|accessdate=2021-10-31|language=fr|date=2021-12-21}}</ref><ref>{{chú thích web|last1=Seront|first1=Frédéric|title=«Lara Fabian: en toute intimité»: un documentaire dans lequel la chanteuse se met à nu|url=https://www.sudinfo.be/id297323/article/2020-12-23/lara-fabian-en-toute-intimite-un-documentaire-dans-lequel-la-chanteuse-se-met-nu|website=sudinfo.be|publisher=[[Ciné Télé Revue]]|accessdate=2021-10-31|archiveurl=https://web.archive.org/web/20201223155708/https://www.sudinfo.be/id297323/article/2020-12-23/lara-fabian-en-toute-intimite-un-documentaire-dans-lequel-la-chanteuse-se-met-nu|archive-date=2020-12-23|language=fr|date=2020-12-23}}</ref> Vào ngày 24 tháng 11 năm 2020, Fabian công bố về album mới có tựa đề ''Lockdown Sessions'' thông qua bài đăng trên trang [[Instagram]] cá nhân. Cô cho biết album là một "trải nghiệm mới", "không giống với những album mà tôi đã thực hiện trong sự nghiệp cho đến nay" và các ca khúc "không được sáng tác theo cách truyền thống".<ref name="instagramLockdownSessions">{{chú thích web|title=« LOCKDOWN SESSIONS »|url=https://www.instagram.com/p/CH-pQFmijlj/?ig_rid=af63309f-8e2d-4848-815a-639999527a11|website=instagram.com|publisher=Lara Fabian|accessdate=2021-10-31|language=fr|date=2020-11-24}}</ref><ref>{{chú thích web|title=Lara Fabian annonce un album "différent"...|url=https://mradio.fr/news/musique/43119/lara-fabian-annonce-un-album-different|website=mradio.fr|publisher=[[MFM Radio|M Radio]]|accessdate=2021-10-31|language=fr|date=2020-11-25}}</ref> Album chỉ có thể được đặt mua thông qua trang web chính thức của Fabian và được phát hành vào ngày 16 tháng 12 năm 2020.<ref name="instagramLockdownSessions"/><ref>{{chú thích web|title=Lara Fabian et sa fille Lou en duo : comment le confinement leur a donné l’idée|url=https://www.femmeactuelle.fr/actu/news-actu/lara-fabian-et-sa-fille-lou-en-duo-comment-le-confinement-leur-a-donne-lidee-2105309|website=femmeactuelle.fr|publisher=[[Femme Actuelle]]|accessdate=2021-10-31|language=fr|date=2020-12-12}}</ref> ==Phong cách nghệ thuật== Fabian là một giọng [[nữ cao trữ tình]] với [[âm vực]] trải dài khoảng 3 [[quãng tám]], từ nốt [[Đô (nốt nhạc)|C3]] đến nốt [[Son (nốt nhạc)|G♯6]] trong các màn biểu diễn trực tiếp.<ref>Soto-Morettini, D, Popular Singing: A Practical Guide To: Pop, Jazz, Blues, Rock, Country and Gospel, p. 58. A & C Black, {{ISBN|978-0-7136-7266-4}}</ref> Fabian cũng là một nghệ sĩ đa ngôn ngữ, với khả năng nói thành thạo tiếng Pháp, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Ý và tiếng Anh. Cô đã từng hát bằng các tiếng [[Azerbaijan]], [[Đức]], [[Hi Lạp]], [[Do Thái]], [[Bồ Đào Nha]], [[Nga]], và [[Thổ Nhĩ Kỳ]]. Giọng hát và âm nhạc của Fabian thường được đem ra so sánh với hai nghệ sĩ mà cô chịu ảnh hưởng là Céline Dion và Barbra Streisand. Trong một lần phỏng vấn với ''[[The Globe and Mail]]'' vào năm 1997, Fabian cho biết cả cô và Dion đều là "những ca sĩ nội lực", nhưng "không có nghĩa là giọng hát của chúng tôi giống nhau". Fabian cũng nhấn mạnh thêm một sự khác biệt là cô "tự viết hầu hết các bài hát và tham gia vào quá trình sản xuất các bản thu âm từ đầu đến cuối", trong khi Dion thì không.<ref>{{chú thích web|last1=Desjardins|first1=Sylvan|title=Lara Fabian set to seduce bigger audiences: 'Lara Who?' Upcoming concerts may be pivotal for Quebec singer keen on enlarging system|url=https://link.gale.com/apps/doc/A30160187/BIC?u=wikipedia&sid=bookmark-BIC&xid=6487e711|website=Gale In Context: Biography|publisher=[[The Globe and Mail]]|accessdate=2022-06-19|location=[[Toronto]], Canada|page=C2|language=en|date=1997-04-03}}</ref> ==Sự nghiệp sáng tác và diễn xuất== Fabian đã viết nhạc cho một số nghệ sĩ khác, như các ca sĩ người Pháp [[Chimène Badi]], [[Nolwenn Leroy]] và [[Myriam Abel]]. Cô cũng sáng tác cho [[Daniel Lévi]] và được cho là hiện đang làm việc với một cựu thí sinh từ chương trình ''Nouvelle Star 3'' có tên Roland. Cô từng thường xuyên tán dương giọng hát và tài năng của nữ ca sĩ thành công [[Amel Bent]], người cũng từng là thí sinh của chương trình này. Cô đã viết bài hát "Dis-moi comment t'aimer" cho nam ca sĩ người Hy Lạp [[George Perris]] trong album ''[[Un Souhait]]''. Ca khúc "[[Imaginer]]" trong album ''Dream with Me'' của [[Jackie Evancho]] ban đầu được Fabian và nhạc sĩ [[Walter Afanasieff]] sáng tác bằng tiếng Anh với tựa đề "[[Broken Vow]]". Họ đã viết lại ca khúc này với phần lời bài hát bằng tiếng Pháp dành riêng cho Evancho. Ý nghĩa của bài hát lúc đầu (về một tình yêu buồn) đã được thay đổi hoàn toàn trong phiên bản tiếng Pháp, trở thành một giấc mơ về thế giới tươi đẹp mà không có chiến tranh và nghèo đói. Năm 2004, Fabian tham gia vào bộ phim ''[[De-Lovely]]'' của [[MGM]]. Trong đó, cô biểu diễn các bài hát "Another Openin', Another Show" (với dàn bè) và "So in Love" (cùng với [[Mario Frangoulis]]) từ vở nhạc kịch ''[[Kiss Me, Kate]]'' của [[Cole Porter]]. ==Danh sách đĩa nhạc== {{Main|Danh sách đĩa nhạc của Lara Fabian}} === Album phòng thu === {{div col}} *''[[Lara Fabian (album năm 1991)|Lara Fabian]]'' (1991) *''[[Carpe diem (album của Lara Fabian)|Carpe diem]]'' (1994) *''[[Pure (album của Lara Fabian)|Pure]]'' (1996) *''[[Lara Fabian (album năm 2000)|Lara Fabian]]'' (1999) *''[[Nue (album)|Nue]]'' (2001) *''[[A Wonderful Life (album)|A Wonderful Life]]'' (2004) *''[[9 (album của Lara Fabian)|9]]'' (2005) *''[[Toutes les femmes en moi]]'' (2009) *''[[Every Woman in Me]]'' (2009) *''[[Mademoiselle Zhivago]]'' (2010) *''[[Le Secret (album)|Le Secret]]'' (2013) *''[[Ma vie dans la tienne]]'' (2015) *''[[Camouflage (album của Lara Fabian)|Camouflage]]'' (2017) *''[[Papillon (album của Lara Fabian)|Papillon]]'' (2019) *''Lockdown Sessions'' (2020) {{div col end}} {{col-begin}} {{col-2}} === Album trực tiếp === *''[[Live 1999 (album của Lara Fabian)|Live 1999]]'' (1999) *''[[Live 2002 (album của Lara Fabian)|Live 2002]]'' (2002) *''[[En Toute Intimité]]'' (2003) *''[[Un regard 9 Live]]'' (2006) {{col-2}} === Album tuyển tập === *''De la Révélation à la Consécration'' (1998) *''[[Best of Lara Fabian]]'' (2010) *''Essential/Selection'' (2015) {{col-end}} == Giải thưởng và vinh danh == === Giải thưởng và đề cử === {{col-begin}} {{col-2}} * '''Giải Étoile [[Chérie FM]]''' **2005 – Ngôi sao nữ xuất sắc nhất * '''[[Giải Félix]]''' **1995 – Chương trình âm nhạc trực tiếp xuất sắc nhất<ref name="1995felix">{{chú thích tạp chí|last1=LeBlanc|first1=Larry|author-link=Larry LeBlanc|title=Félix Awards Celebrate Quebec Pop - Beau Domage This Year's Big Winner|journal=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]|date = ngày 18 tháng 11 năm 1995 |volume=107|issue=46|page=61|url=https://books.google.com.vn/books?id=ZA0EAAAAMBAJ&pg=PA61&dq=lara+fabian+billboard&hl=vi&sa=X&ved=0ahUKEwiyk_nq9onoAhVAyIsBHaa1BesQ6AEIQzAD#v=onepage&q=lara%20fabian%20billboard&f=false|access-date = ngày 8 tháng 3 năm 2020 |publisher=Nielsen Business Media, Inc.|location=[[Montréal]], [[Canada]]|language=tiếng Anh|issn=0006-2510}}</ref> **1995 – Nữ ca sĩ xuất sắc nhất<ref name="1995felix"/> **1997 – Album nổi tiếng của năm – cho ''[[Pure (album của Lara Fabian)|Pure]]'' **1998 – Nghệ sĩ xuất sắc nhất ngoài khu vực Quebec **2000 – Nghệ sĩ Quebec xuất sắc nhất ở ngôn ngữ khác tiếng Pháp * '''Giải [[IFPI]] Platinum Europe''' **1999 – Giải thưởng cho doanh số vượt 1 triệu đơn vị – cho ''Pure''<ref>{{chú thích tạp chí|last1=Sexton|first1=Paul|title=International: IFPI's Platinum Europe Awards Hit New Heights|journal=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]|date = ngày 12 tháng 2 năm 2000 |volume=112|issue=7|page=43|url=https://books.google.com.vn/books?id=4Q0EAAAAMBAJ&pg=PA43&lpg=PA43&dq=lara+fabian+pure+album+sales&source=bl&ots=7XfG4ONhIb&sig=D5Qf2eYalGG5WlcvikKlkXXvRH4&hl=vi&sa=X&ved=0ahUKEwjexeeL_o_XAhVETbwKHRivBo44FBDoAQhAMAQ#v=onepage&q=lara%20fabian%20pure%20album%20sales&f=false|access-date = ngày 8 tháng 3 năm 2020 |publisher=Nielsen Business Media, Inc.|location=[[Luân Đôn]], [[Anh Quốc]]|language=tiếng Anh|issn=0006-2510}}</ref> * '''Giải [[Victoires de la Musique]]''' **1998 – Đề cử ở hạng mục Bài hát của năm – cho "[[Tout (bài hát)|Tout]]"<ref>{{chú thích tạp chí|last1=Bouton|first1=Remi|title=Changes In French Awards Gain Music Biz Approval|journal=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]|date = ngày 7 tháng 2 năm 1998 |volume=110|issue=6|page=91|url=https://books.google.com.vn/books?id=fQ0EAAAAMBAJ&pg=PA91&lpg=PA91&dq=lara+fabian+best+female+vocalist+billboard+8+february+1997&source=bl&ots=pY5Ue-5lAH&sig=ACfU3U044bKF3Zvg3APL06ZGJO5BwxaVSw&hl=vi&sa=X&ved=2ahUKEwi6y-Ty4ZLoAhULBKYKHZA8CWYQ6AEwDnoECAgQAQ#v=onepage&q=lara%20fabian%20best%20female%20vocalist%20billboard%208%20february%201997&f=false|access-date = ngày 11 tháng 3 năm 2020 |publisher=Nielsen Business Media, Inc.|location=[[Paris]], [[Pháp]]|language=tiếng Anh|issn=0006-2510}}</ref> **1998 – Nghệ sĩ mới của năm **2003 – Đề cử ở hạng mục Ca khúc gốc của năm – cho "[[Tu es mon autre]]"<ref>{{chú thích web|title=Palmères 2003 - 18ème cérémonie des Victoires de la Musique|url=http://evenements.francetv.fr/emissions/les-victoires-de-la-musique/palmares-2003_568317|website=evenements.francetv.fr|publisher=[[France Télévisions]]|access-date = ngày 11 tháng 5 năm 2020 |language=fr}}</ref> * '''Women to Women Without Borders''' **2000 – Huy chương Vàng {{col-2}} * '''[[World Music Awards|Giải World Music Award]]''' **1999 – Nghệ sĩ thu âm vùng [[Benelux]] có doanh số cao nhất năm<ref>{{chú thích tạp chí|author1=Marcor International|author2=The Gary L. Pudney Company|title=Portfolio - The 1999 World Music Awards|journal=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]|date = ngày 5 tháng 6 năm 1999 |volume=111|issue=23|page=61|url=https://books.google.com.vn/books?id=tQ0EAAAAMBAJ&pg=PA61&dq=lara+fabian+world+music+awards&hl=vi&sa=X&ved=0ahUKEwi2kIH79YnoAhWNyIsBHV4RCCMQ6AEIOjAC#v=onepage&q=lara%20fabian%20world%20music%20awards&f=false|access-date = ngày 8 tháng 3 năm 2020 |publisher=Nielsen Business Media, Inc.|language=tiếng Anh|issn=0006-2510}}</ref> **2001 – Nữ nghệ sĩ thu âm vùng Benelux có doanh số cao nhất năm<ref>{{chú thích tạp chí|author1=Marcor International|author2=The Gary L. Pudney Company|title=Portfolio - 2001 World Music Awards|journal=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]|date = ngày 2 tháng 6 năm 2001 |volume=113|issue=22|page=65|url=https://books.google.com.vn/books?id=DRQEAAAAMBAJ&pg=PA65&dq=lara+fabian+world+music+awards&hl=vi&sa=X&ved=0ahUKEwiQ-4K49onoAhUMBKYKHXCUCkYQ6AEIKDAA#v=onepage&q=lara%20fabian%20world%20music%20awards&f=false|access-date = ngày 8 tháng 3 năm 2020 |publisher=Nielsen Business Media, Inc.|language=tiếng Anh|issn=0006-2510}}</ref> * '''Đề cử của [[giải Juno]]''' **1996 – Nghệ sĩ hát đơn mới xuất sắc nhất<ref name="1996juno">{{chú thích tạp chí|last1=LeBlanc|first1=Larry|author-link=Larry LeBlanc|title=Shania Twain Leads Juno Awards Nominees|journal=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]|date = ngày 10 tháng 2 năm 1996 |volume=108|issue=6|page=81|url=https://books.google.com.vn/books?id=Dg8EAAAAMBAJ&pg=PA81&dq=lara+fabian+bubbling+billboard&hl=vi&sa=X&ved=0ahUKEwiCw4uK94noAhVvF6YKHXmWD60Q6AEIOjAC#v=onepage&q=lara%20fabian%20bubbling%20billboard&f=false|access-date = ngày 8 tháng 3 năm 2020 |publisher=Nielsen Business Media, Inc.|location=[[Toronto]], [[Canada]]|language=tiếng Anh|issn=0006-2510}}</ref> **1996 – Album tiếng Pháp bán chạy nhất – cho ''[[Carpe diem (album của Lara Fabian)|Carpe diem]]''<ref name="1996juno"/> **1997 – Nữ ca sĩ xuất sắc nhất<ref name="juno1997">{{chú thích tạp chí|last1=LeBlanc|first1=Larry|author-link=Larry LeBlanc|title=International Achievement Honor Debuts At Canada's Juno Awards|journal=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]|date = ngày 8 tháng 2 năm 1997 |volume=109|issue=6|page=75|url=https://books.google.com.vn/books?id=wA4EAAAAMBAJ&pg=PA75&lpg=PA75&dq=lara+fabian+billboard+juno+awards+1997&source=bl&ots=_UG2pb3L6u&sig=ACfU3U2QkngRgx87igGt7wbNxs77kfxllA&hl=vi&sa=X&ved=2ahUKEwi32MTN45LoAhXPfd4KHUAwDOgQ6AEwCHoECAoQAQ#v=onepage&q=lara%20fabian%20billboard%20juno%20awards%201997&f=false|access-date = ngày 11 tháng 3 năm 2020 |publisher=Nielsen Business Media, Inc.|location=[[Toronto]], [[Canada]]|language=tiếng Anh|issn=0006-2510}}</ref> **1997 – Album tiếng Pháp bán chạy nhất – cho ''Pure''<ref name="juno1997"/> **2001 – Nữ nghệ sĩ xuất sắc nhất<ref>{{chú thích tạp chí|last1=LeBlanc|first1=Larry|author-link=Larry LeBlanc|title=Nelly Furtado Sweeps Juno|journal=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]|date = ngày 17 tháng 3 năm 2001 |volume=113|issue=11|page=6|url=https://books.google.com.vn/books?id=RxQEAAAAMBAJ&pg=PA6&lpg=PA6&dq=lara+fabian+billboard+juno+awards+1997&source=bl&ots=Y-y198sXCV&sig=ACfU3U3WuU6UCe8ERhMWml7RgVf3hZ8BVA&hl=vi&sa=X&ved=2ahUKEwi32MTN45LoAhXPfd4KHUAwDOgQ6AEwB3oECAgQAQ#v=onepage&q=lara%20fabian%20billboard%20juno%20awards%201997&f=false|access-date = ngày 11 tháng 3 năm 2020 |publisher=Nielsen Business Media, Inc.|location=[[Toronto]], [[Canada]]|language=tiếng Anh|issn=0006-2510}}</ref> * '''Giải [[SOCAN]]'''<ref>{{chú thích web|title=SOCAN Awards Search for Lara Fabian|url=https://www.socan.com/what-socan-does/socan-awards/?wpv_post_search=Lara+Fabian&wpv_aux_current_post_id=204&wpv_view_count=1964-TCPID204|website=socan.com|publisher=[[Socan|SOCAN]]|access-date = ngày 8 tháng 3 năm 2020}}</ref> **1995 – Ca khúc pop/rock phổ biến nhất – cho "[[Lara Fabian (album năm 1991)|Il suffit d'un éclair]]" **1996 – Ca khúc pop/rock phổ biến nhất – cho "[[Carpe diem (album của Lara Fabian)|Leïla]]" **1998 – Ca khúc pop/rock phổ biến nhất – cho "[[Pure (album của Lara Fabian)|Humana]]" **2004 – Giải thưởng thành tựu toàn cầu {{col-end}} === Huân chương danh dự === *2017 – {{Déco CMW}}<ref name="2017_cmw"/> ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== {{thể loại Commons}} * [https://web.archive.org/web/20060519055311/http://www.rfimusique.com/siteen/biographie/biographie_6084.asp Tiểu sử của Lara Fabian] trên [[Radio France Internationale]] * [http://www.last.fm/music/Lara+Fabian Last.fm – Lara Fabian] {{S-start}} {{Succession box | before= [[Plastic Bertrand]]<br>với "[[Amour, Amour]]" | title = [[Luxembourg tại Eurovision Song Contest|Đại diện cho Luxembourg tại Eurovision Song Contest]] | years = [[Luxembourg tại Eurovision Song Contest năm 1988|1988]] | after = [[Park Café]]<br>với "[[Monsieur (bài hát)|Monsieur]]" }} {{S-end}} {{Lara Fabian}} {{Luxembourg tại Eurovision Song Contest}} {{Eurovision Song Contest 1988|state=collapsed}} {{Authority control}} {{DEFAULTSORT:Fabian, Lara}} [[Thể loại:Sinh năm 1970]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Nữ ca sĩ Bỉ]] [[Thể loại:Ca sĩ Canada thế kỷ 20]] [[Thể loại:Ca sĩ Canada thế kỷ 21]] [[Thể loại:Nữ ca sĩ pop Bỉ]] [[Thể loại:Nữ ca sĩ pop Canada]] [[Thể loại:Người tham gia Eurovision Song Contest 1988]] [[Thể loại:Ca sĩ tiếng Ý]] [[Thể loại:Người tham gia Eurovision Song Contest của Luxembourg]] [[Thể loại:Nghệ sĩ của Polydor Records]] [[Thể loại:Người đoạt giải World Music Awards]] [[Thể loại:Nữ ca sĩ thế kỷ 21]] [[Thể loại:Ca sĩ tiếng Pháp]] [[Thể loại:Nữ ca sĩ thế kỷ 20]] 73b6tj4hvtcrh17xr3se626bixhlgms Tổng tuyển cử Nhật Bản 2017 0 7854335 70965096 70965093 2023-12-13T03:52:26Z Ayane Fumihiro 872953 /* Tham khảo */ wikitext text/x-wiki {{Infobox election | election_name = Tổng tuyển cử Nhật Bản 2017 | country = Japan | type = parliamentary | previous_election = Tổng tuyển cử Nhật Bản 2014 | previous_year = 2014 | election_date = 22 tháng 10 năm 2017 | next_election = Tổng tuyển cử Nhật Bản 2021 | next_year = 2021 | seats_for_election = Tất cả 465 ghế tại [[Hạ viện Nhật Bản|Chúng Nghị viện]] | majority_seats = 233 | previous_mps = | turnout = 53.68% ({{increase}}1.02%) | image_size = 130x130px | image1 = Shinzō Abe Official (cropped 2).jpg | leader1 = [[Shinzō Abe]] | party1 = Đảng Dân chủ Tự do (Nhật Bản) | leader_since1 = 26 tháng 9 năm 2012 | leaders_seat1 = [[Yamaguchi 4th district|Yamaguchi-4]] | last_election1 = 291 ghế | seats1 = '''284''' | seat_change1 = {{decrease}}7 | popular_vote1 = '''18,555,717''' | percentage1 = '''33.28%''' | swing1 = {{increase}}0.17pp | image2 = Yukio Edano in SL Square on 2017 - 4 (cropped).jpg | leader2 = [[Yukio Edano]] | leader_since2 = 2 tháng 10 năm 2017 | party2 = Đảng Dân chủ Lập hiến (Nhật Bản) | leaders_seat2 = [[Saitama 5th district|Saitama-5]] | last_election2 = – | seats2 = 55 | seat_change2 = ''Mới'' | popular_vote2 = 11,084,890 | percentage2 = 19.88% | swing2= ''Mới'' | image3 = 平成29年5月11日東京都知事との面会1 (cropped).jpg | leader3 = [[Yuriko Koike]] | leader_since3 = {{nowrap|25 tháng 9 năm 2017}} | party3 = Kibō no Tō | leaders_seat3 = ''Không tranh cử''<br /><small>([[Thống đốc Tokyo]])</small> | last_election3 = – | seats3 = 50 | seat_change3 = ''Mới'' | popular_vote3 = 9,677,524 | percentage3 = 17.36% | swing3 = ''Mới'' | image4 = Natsuo Yamaguchi.jpg | leader4 = [[Natsuo Yamaguchi]] | leader_since4 = 8 tháng 9 năm 2009 | party4 = Komeito | leaders_seat4 = ''Không tranh cử''<br /><small>([[Tham Nghị viện|Nghị sĩ Tham Nghị viện]])</small> | last_election4 = 35 ghế | seats4 = 29 | seat_change4 = {{decrease}}6 | popular_vote4 = 6,977,712 | percentage4 = 12.51% | swing4= {{decrease}}1.20pp | image5 = Kazuo Shii in SL Square in 2017.jpg | leader5 = [[Kazuo Shii]] | leader_since5 = 24 tháng 11 năm 2000 | party5 = Đảng Cộng sản Nhật Bản | leaders_seat5 = [[Southern Kanto proportional representation block|Minami-Kantō PR]] | last_election5 = 21 ghế | seats5 = 12 | seat_change5 = {{decrease}}9 | popular_vote5 = 4,404,081 | percentage5 = 7.90% | swing5 = {{decrease}}3.47pp | image6 = File:Ichiro Matsui Ishin IMG 5775 20130713 cropped.jpg | leader6 = [[Ichirō Matsui]] | leader_since6 = 2 tháng 11 năm 2015 | party6 = Nippon Ishin no Kai | leaders_seat6 = ''Không tranh cử''<br /><small>(Thống đốc Osaka)</small> | last_election6 = – | seats6 = 11 | seat_change6 = ''Mới'' | popular_vote6 = 3,387,097 | percentage6 = 6.07% | swing6= ''Mới'' | image7 = Tadatomo Yoshida in SL Square in 2017.jpg | leader7 = [[Tadatomo Yoshida]] | leader_since7 = 14 tháng 10 năm 2013 | party7 = Đảng Dân chủ Xã hội (Nhật Bản) | leaders_seat7 = ''Không tranh cử'' | last_election7 = 2 ghế | seats7 = 2 | seat_change7 = {{nochange}} | popular_vote7 = 941,324 | percentage7 = 1.69% | swing7 = {{decrease}}0.77pp <!-- map --> | map = {{Switcher | [[Tập tin:2017 JAPAN GENERAL ELECTION, winner vote share.svg|400px]] | Kết quả bầu cử, được tô bóng theo sức mạnh của phiếu bầu. | [[Tập tin:2017 Japanese general election - Results.svg|400px]] | Kết quả bầu cử.}} <!-- bottom --> | title = [[Thủ tướng Nhật Bản|Thủ tướng]] | posttitle = Thủ tướng sau bầu cử | before_election = [[Shinzō Abe]] | before_party = Đảng Dân chủ Tự do (Nhật Bản) | after_election = [[Shinzō Abe]] | after_party = Đảng Dân chủ Tự do (Nhật Bản) }} {{Nihongo|'''Tổng tuyển cử Chúng Nghị viện lần thứ 48'''|第48回衆議院議員総選挙|dai-yonjūhachikai Shūgiin giin sōsenkyo|hanviet=Đệ 48 hồi Chúng Nghị viện Nghị viên Tổng tuyển cử}} hoặc '''Tổng tuyển cử Nhật Bản 2017''' diễn ra vào ngày 22 tháng 10 năm 2017. Bầu cử diễn ra tại tất cả đơn vị bầu cử Hạ viện của Nhật Bản - 289 đơn vị bầu cử và 11 khối theo tỷ lệ - để bầu ra tất cả 465 thành viên Hạ viện (giảm từ con số 475 hạ nghị sĩ), Hạ viện của Quốc hội lưỡng viện Nhật Bản gồm 707 nghị sĩ. Liên minh cầm quyền đương nhiệm của Thủ tướng [[Shinzo Abe]] của [[Đảng Dân chủ Tự do (Nhật Bản)|đảng Dân chủ Tự do (LDP)]] và [[Komeito]] đã giành được chiến thắng vang dội trong bối cảnh phe đối lập yếu, giành nhiệm kỳ thứ tư tại chức và giữ được phần hai phần ba phần lớn để sửa lại thoả thuận chiến tranh Điều 9 của [[Hiến pháp Nhật Bản]].<ref>{{chú thích báo|title=Shinzo Abe gains big victory in Japan election|work=Financial Times|date=ngày 22 tháng 10 năm 2017|url=https://www.ft.com/content/2a775a4e-b6d4-11e7-8c12-5661783e5589?mhq5j=e5}}</ref> Cuộc bầu cử nhanh được kêu gọi gọi là giữa mối đe dọa tên lửa của [[Bắc Triều Tiên|CHDCND Triều Tiên]] và đảng đối lập lớn nhất của Đảng Dân chủ đang rối loạn. Chỉ vài giờ trước khi Abe tuyên bố cuộc bầu cử vào ngày 25 tháng 9, Thống đốc Tokyo [[Yuriko Koike]] đã khởi động một đảng cải cách bảo thủ mới [[Kibō no Tō]], Đảng Hy vọng, được coi là một sự thay thế khả thi cho liên minh cầm quyền. Nó nhanh chóng dẫn đến sự tan rã của Đảng Dân chủ và các đảng viên của nó bị đào thoát để Kibo no Tō. Tuy nhiên, cánh hữu của đảng Dân chủ mà Koike từ chối đề cử, thành lập Đảng Dân chủ Lập hiến Nhật Bản (CDP) do Yukio Edano lãnh đạo, chia tách phe phản đối ra hai phần.<ref>{{chú thích báo|title=How Japanese PM Shinzo Abe won a sweeping electoral triumph|work=Financial Times|date=ngày 22 tháng 10 năm 2017|url=https://www.ft.com/content/fdbab5a0-b737-11e7-8c12-5661783e5589}}</ref> Cuộc bầu cử đã trở thành một cuộc thi ba chiều khi CDP tham gia với Đảng Cộng sản và Đảng Dân chủ Xã hội Nhật Bản trên một nền tảng chung chống lại sửa đổi hiến pháp. Trong khi Kibo no Tō không đạt được mong đợi, CDP đã tăng trong các cuộc thăm dò trong những ngày cuối cùng trước cuộc bầu cử và đánh bại Kibo no Tō để nổi lên như đảng đối lập đầu tiên.<ref>{{chú thích báo|url=http://www.huffingtonpost.jp/2017/10/22/cdp_a_23251695/|title=立憲民主党、野党第1党が確実(衆院選2017)|date = ngày 22 tháng 10 năm 2017 |work=Huffington Post}}</ref> Mặc dù bị gây gián đoạn bởi [[bão Lan]], cuộc bầu cử đã có sự gia tăng nhẹ trong tỷ lệ cử tri 53,68 phần trăm nhưng vẫn là thấp thứ hai trong Nhật Bản sau chiến tranh. Vòng quay thấp nhất từ ​​trước đến nay được ghi nhận vào năm 2014.<ref>{{chú thích báo|url=https://www.japantimes.co.jp/news/2017/10/23/national/politics-diplomacy/election-turnout-likely-second-lowest-postwar-period-estimate-says|title=Election&nbsp;turnout likely second-lowest in postwar period, estimate says|date=ngày 23 tháng 10 năm 2017|work=The Japan Times|access-date=2017-10-26|archive-date=2018-05-07|archive-url=https://web.archive.org/web/20180507160522/https://www.japantimes.co.jp/news/2017/10/23/national/politics-diplomacy/election-turnout-likely-second-lowest-postwar-period-estimate-says|url-status=dead}}</ref>&nbsp;Đây cũng là cuộc bầu cử đầu tiên sau khi tuổi bỏ phiếu đã được hạ xuống từ 20 đến 18. [5] Abe cũng đã trở thành Thủ tướng đầu tiên giành được ba cuộc tổng tuyển cử liên tiếp từ năm 1953 và LDP đầu tiên làm điều đó. Ông cũng được chọn làm Thủ tướng Chính phủ phục vụ lâu nhất nếu ông hoàn thành nhiệm kỳ bốn năm. ==Tham khảo== {{Thể loại Commons|Japanese general election, 2017}} {{tham khảo}} [[Thể loại:Bầu cử tại Nhật Bản]] [[Thể loại:Nhật Bản năm 2017]] mj4wj4bz9jw5apc6dvk6ywkumipilo9 Bản mẫu:Bản đồ định vị Vanuatu 10 7855075 65418362 32266646 2021-08-12T03:55:15Z NDKDDBot 814981 /* top */clean up, replaced: {{Documentation → {{Tài liệu wikitext text/x-wiki {{#switch:{{{1}}} | name = Vanuatu | top = -12.8 | bottom = -20.6 | left = 166.2 | right = 170.6 | image = Vanuatu location map.svg | image1 = Vanuatu relief location map.jpg }}<noinclude> {{Location map/Info}} {{Tài liệu}} [[Thể loại:Bản mẫu bản đồ định vị theo quốc gia|Vanuatu]] </noinclude> h48as7dxkb51z0zfc8av8bc4je12xsq Thể loại:Cựu sinh viên Đại học Sư phạm Hà Nội 14 7855508 66124070 66123867 2021-09-12T13:01:03Z Pk.over 333855 đã thêm [[Thể loại:Cựu sinh viên Đại học và Cao đẳng Việt Nam]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Đại học Sư phạm Hà Nội]] [[Thể loại:Cựu sinh viên Đại học và Cao đẳng Việt Nam|Sư phạm Hà Nội]] 9a6hay7nus26o5ixiwnenbuw4smtz6e Vương Hỗ Ninh 0 7855875 70976171 69829041 2023-12-17T07:00:29Z Luatnguyenvietnam 598383 Sửa đổi nhỏ thôi wikitext text/x-wiki {{Thông tin viên chức | name = Vương Hỗ Ninh<br>{{nobold|王沪宁}} | hình = 王沪宁 Wang Huning 20221023.jpg | miêu tả = Vương Hỗ Ninh, 2022 | chức vụ = [[Tập tin:Chinese People's Political Consultative Conference logo.svg|17px|link=]] [[Chủ tịch Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc|Chủ tịch Chính hiệp Trung Quốc]] | bắt đầu = 10 tháng 3 năm 2022 | kết thúc = nay<br><small>{{số năm theo năm và ngày |2023|3|10}} | tiền nhiệm = [[Uông Dương]] | kế nhiệm = đương nhiệm | địa hạt = | trưởng chức vụ = Tổng Bí thư | trưởng viên chức = [[Tập Cận Bình]] | phó chức vụ = | phó viên chức = | chức vụ khác = | thêm = | chức vụ 2 = [[Tập tin:Danghui.svg|17px|link=]] Ủy viên [[Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|Thường vụ Bộ Chính trị]] | bắt đầu 2 = 25 tháng 10 năm 2017 | kết thúc 2 = nay<br><small>{{số năm theo năm và ngày |2017|10|25}} | tiền nhiệm 2 = | kế nhiệm 2 = đương nhiệm | địa hạt 2 = | trưởng chức vụ 2 = Tổng Bí thư | trưởng viên chức 2 = [[Tập Cận Bình]] | phó chức vụ 2 = | phó viên chức 2 = | chức vụ khác 2 = | thêm 2 = {{collapsed infobox section begin|last=yes|Các chức vụ khác |titlestyle = border:1px dashed lightgrey}}{{Infobox officeholder1|embed = yes |office1 = [[Tập tin:Danghui.svg|17px|link=]] [[Ban Bí thư Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Bí thư thứ nhất Ban Bí thư]] |term_start1 = 25 tháng 10 năm 2017 |term_end1 = 23 tháng 10 năm 2022<br><small>{{số năm theo năm và ngày |2017|10|25|2022|10|23}} |leader1 = Tập Cận Bình | predecessor1 = [[Lưu Vân Sơn]] | successor1 = [[Thái Kỳ]] |office2 = [[Tập tin:Danghui.svg|17px|link=]] Ủy viên [[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|Bộ Chính trị]] [[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII|khóa XVIII]], [[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX|XIX]], [[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX|XX]] |term_start2 = 15 tháng 11 năm 2012 |term_end2 = nay<br><small>{{số năm theo năm và ngày |2012|11|15}} |leader2 = Tập Cận Bình |office3 = [[Tập tin:Danghui.svg|17px|link=]] Chủ nhiệm [[Văn phòng Nghiên cứu chính sách Trung ương]] |term_start3 = 8 tháng 10 năm 2002 |term_end3 = 29 tháng 10 năm 2022<br><small>{{số năm theo năm và ngày |2002|10|8|2022|10|29}} |leader3 = Tập Cận Bình | predecessor3 = [[Đằng Văn Sinh]] | successor3 = [[Giang Kim Quyền]] {{Collapsed infobox section end}} }} | quốc tịch = {{CHN}} | ngày sinh = {{ngày sinh và tuổi |1955|10|6}} | nơi sinh = [[Thượng Hải]] | quê quán = [[Lai Châu, Yên Đài]], [[Sơn Đông]] | ngày mất = | nơi mất = | nơi ở = | nghề nghiệp = Luật gia<br>Chính trị gia | dân tộc = [[Người Hán|Hán]] | tôn giáo = Không | party = [[Tập tin:Danghui.svg|14px|link=]] [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] | đảng khác = | họ hàng = | cha = | mẹ = | vợ = | chồng = | con = | giáo dục = Giáo sư, Thạc sĩ Luật học | học trường = [[Đại học Sư phạm Thượng Hải]]<br>[[Đại học Phục Đán]] | chữ ký = | giải thưởng = | website = }} '''Vương Hỗ Ninh '''([[Trung văn phồn thể|tiếng Trung phồn thể]]: 王滬寧, [[Trung văn giản thể|tiếng Trung giản thể]]: 王沪宁, [[bính âm|bính âm Hán ngữ]]: ''Wáng Hùníng'', sinh ngày 6 tháng 10 năm 1955) là nhà lý luận chính trị, chính trị gia nước [[Trung Quốc|Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa]]. Ông là lãnh đạo cấp quốc gia, Ủy viên [[Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc]] khóa XX, khóa XIX, hiện là [[Chủ tịch Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc|Chủ tịch Chính hiệp Trung Quốc]], vị trí thứ tư của Thường vụ Bộ Chính trị. Ông từng là Bí thư thứ nhất [[Ban Bí thư Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ban Bí thư]], đứng vị trí thứ năm Thường vụ Bộ Chính trị; ngoài ra đảm nhiệm các chức vụ trung ương khác như Chủ nhiệm Ủy ban chỉ đạo Kiến thiết văn minh tinh thần Trung ương, Chủ nhiệm Văn phòng Nghiên cứu chính sách Trung ương. Vương Hỗ Ninh là nhà lý luận đứng đầu của Đảng Cộng sản Trung Quốc, đóng góp lớn cho cả ba luận thuyết của Đảng Cộng sản gồm thuyết "[[Ba đại diện]]" của nhà lãnh đạo [[Giang Trạch Dân]], "[[Quan điểm phát triển khoa học]]" của nhà lãnh đạo [[Hồ Cẩm Đào]] và "[[Giấc mộng Trung Quốc]]" của lãnh tụ [[Tập Cận Bình]]. Ông được giới truyền thông và chính trị quốc tế gọi là "quốc sư" của Đảng Cộng sản Trung Quốc, nhà lý luận cho ba thời kỳ của ba [[Nhà lãnh đạo quốc gia tối cao (Trung Quốc)|nhà lãnh đạo quốc gia tối cao]] [[Giang Trạch Dân]], [[Hồ Cẩm Đào]] và [[Tập Cận Bình]], được quốc tế nhìn nhận là "túi khôn cấp cao nhất [[Trung Nam Hải]]".<ref>{{Chú thích web|url=http://vietnamnet.vn/vn/tuanvietnam/dai-hoi-19-trung-quoc-vi-quoc-su-cho-3-doi-lanh-dao-408094.html|title=Chân dung vị ‘quốc sư’ đắc lực cho 3 đời lãnh đạo TQ|tác giả=Diệu An|ngày=ngày 1 tháng 11 năm 2017|website=[[Vietnamnet]]|url-status=live|ngày truy cập=ngày 10 tháng 3 năm 2023|archive-date=2017-11-07|archive-url=https://web.archive.org/web/20171107124414/http://vietnamnet.vn/vn/tuanvietnam/dai-hoi-19-trung-quoc-vi-quoc-su-cho-3-doi-lanh-dao-408094.html}}</ref> == Thân thế và giáo dục == Tên của Vương, "Hỗ Ninh", nghĩa gốc là thành phố Thượng Hải yên ổn (Hỗ, tên gọi tắt của [[Thượng Hải]], Ninh trong chữ an ninh). Quê quán sinh trưởng của tổ tiên Vương Hỗ Ninh ở thành phố [[Lai Châu, Yên Đài|Lai Châu]] (trước là huyện Dịch), tỉnh [[Sơn Đông]], nhưng ông ra đời ở thành phố [[Thượng Hải]], là [[Giáo sư|giáo thụ]], thạc sĩ [[luật học|luật pháp học]] chuyên ngành [[Quan hệ quốc tế|chính trị quốc tế]] của [[Đại học Phục Đán]].<ref name=":1" /> == Kinh nghiệm từng trải những năm đầu == Năm 1974, Vương Hỗ Ninh được thôi tiến đến Học viện ngoại ngữ Đại học Sư phạm Thượng Hải (nay [[Đại học Sư phạm Hoa Đông]]) học tập [[Tiếng Pháp|Pháp ngữ]], sau đó đảm trách công việc nghiên cứu ở Viện Khoa học xã hội Thượng Hải. Năm 1978 thi đậu vào [[Đại học Phục Đán]] thạc sĩ nghiên cứu sinh hệ chính trị quốc tế, năm 1981 đạt được học vị thạc sĩ luật pháp học.<ref name=":1">{{chú thích web|url=http://mall.cnki.net/magazine/article/FDDX403.018.htm|title=博士生导师王沪宁教授-《复旦学报(社会科学版)》1994年03期|access-date=ngày 4 tháng 10 năm 2017|author=|date=|work=|publisher=中国知网|archive-date=2017-10-04|archive-url=https://web.archive.org/web/20171004140251/http://mall.cnki.net/magazine/article/FDDX403.018.htm|url-status=live}}</ref> Sau khi tốt nghiệp, Vương Hỗ Ninh ở lại trường đảm đương giáo chức, nhiều lần đảm nhiệm [[Giáo sư|Giáo thụ]], Phó giáo thụ, [[Giáo viên|thầy giáo dạy học]] hệ chính trị quốc tế [[Đại học Phục Đán]], chủ nhiệm hệ chính trị quốc tế, viện trưởng Học viện Luật pháp học Đại học Phục Đán; khoảng thời gian đó, ông từng làm học giả thỉnh giảng (visiting scholar) ở [[Đại học Iowa]] [[Hoa Kỳ|Mĩ Quốc]], [[Đại học California tại Berkeley|Đại học California phân hiệu Berkeley]].<ref name=":1" /> == Túi trí khôn lí luận == Vương Hỗ Ninh đã là học giả trẻ tuổi tri danh của giới học thuật vào niên đại 80 thế kỉ XX, thời điểm đó Vương trở thành nhân vật mặt bìa của tạp chí thời sự "Bán nguyệt đàm", đồng thời nhận được sự quan tâm chú ý của những người quan sát trong bộ tuyên truyền Uỷ viên hội thành phố Thượng Hải Đảng Cộng sản Trung Quốc, từng tham gia vào công tác khởi thảo văn hiến lí luận trọng yếu của Trung ương [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]]<nowiki/>kể từ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII Đảng Cộng sản Trung Quốc. Năm 1993, Vương Hỗ Ninh dẫn đạo đội biện luận [[Đại học Phục Đán]], tham gia "Cuộc thi tài biện luận tiếng Hoa quốc tế giữa các trường đại học và học viện chuyên khoa" ở [[Singapore]] đoạt quán quân và thành danh. Năm 1995, dưới sự dốc sức tiến cử của [[Ngô Bang Quốc]], [[Tăng Khánh Hồng]], mà cả hai đều duy trì mối quan hệ gần gũi với Lãnh tụ [[Giang Trạch Dân]], ông Vương được bổ nhiệm vào các cơ quan Trung ương Đảng, nhậm chức Tổ trưởng Tổ chính trị, Phòng nghiên cứu chính sách Trung ương [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]]; tháng 4 năm 1998, Vương thăng nhiệm thành phó chủ nhiệm; cuối cùng ông được thăng lên làm Chủ nhiệm vào năm 2002. Ông từng tham gia, soạn thảo ra các lí luận miêu thuật trọng đại là "[[Ba đại diện]]", "[[Quan điểm phát triển khoa học|Quan niệm phát triển khoa học]]". Ông được biết như là túi trí khôn lí luận trọng yếu của cấp cao Trung Quốc ở thời đại [[Giang Trạch Dân]] và [[Hồ Cẩm Đào]].  Tháng 10 năm 2007, trong Hội toàn Trung ương lần I khoá XVII [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|Đảng Cộng sản Trung Quốc]], Vương Hỗ Ninh được tuyển cử làm Bí thư Ban Bí thư Trung ương. Ông bắt đầu đi cùng Lãnh tụ Hồ Cẩm Đào trong các chuyến đi nước ngoài và đóng vai trò chủ đạo trong việc khởi thảo tư tưởng "[[Quan điểm phát triển khoa học|Quan niệm phát triển khoa học]]" mà do [[Hồ Cẩm Đào]] đề xuất. Tháng 11 năm 2012, trong Hội toàn Trung ương lần thứ nhất khoá XVIII Đảng Cộng sản Trung Quốc, ông tiến vào [[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|Bộ Chính trị Trung ương]], trở thành Chủ nhiệm đầu tiên của Phòng Nghiên cứu chính sách Trung ương [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|Trung Quốc]] nắm giữ một ghế trong uỷ hội cầm quyền ưu tú. Sau khi [[Tập Cận Bình]] lên nắm quyền [[Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc]] vào tháng 11 năm 2012, ông Vương đã nuôi dưỡng mối quan hệ mật thiết với [[Tập Cận Bình|Tập]], một lần nữa nổi lên như một thành viên trung tâm của đoàn tuỳ tòng [[Tập Cận Bình]] trong các chuyến đi quốc tế mà lần gần nhất đây là Hội nghị [[G20 (nhóm các nền kinh tế lớn)|G20]] ở [[Hamburg]], [[Đức]]. Ông được coi là một trong những người cố vấn thân cận nhất của [[Tập Cận Bình|Tập]]. Báo Mĩ còn gọi ông Vương là "[[Henry Kissinger|Kissinger]] của Trung Quốc", hàm ý không chỉ giúp ông Tập về lí luận, mà còn lập ra chiến lược đối ngoại cho Trung Quốc.<ref name=":0">{{Chú thích web|url=http://www.bbc.com/vietnamese/41752169|title=Thầy Vương lập thuyết cho ba tổng thư kí Trung Quốc|date=ngày 27 tháng 10 năm 2017|website=BBC Việt ngữ|url-status=live|access-date=ngày 27 tháng 10 năm 2017|archive-date=2017-10-27|archive-url=https://web.archive.org/web/20171027193908/http://www.bbc.com/vietnamese/41752169}}</ref> == Lãnh đạo cấp quốc gia == Ngày 25 tháng 10 năm 2017 tại [[Hội nghị toàn thể lần thứ nhất Uỷ viên hội Trung ương khoá XIX Đảng Cộng sản Trung Quốc|Hội nghị toàn thể lần thứ nhất Ủy ban Trung ương khoá XIX Đảng Cộng sản Trung Quốc]], Vương Hỗ Ninh được bầu vào [[Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản]],<ref>{{Chú thích web|url=http://news.xinhuanet.com/politics/19cpcnc/2017-10/25/c_1121852957.htm|title=Hội toàn Trung ương lần I khoá XIX của Đảng Cộng sản Trung Quốc tuyển cử Tập Cận Bình, Lí Khắc Cường, Lật Chiến Thư, Uông Dương, Vương Hỗ Ninh, Triệu Nhạc Tế, Hàn Chánh làm thường uỷ Cục Chính trị Trung ương|date=ngày 25 tháng 10 năm 2017|publisher=Báo mạng Tân Hoa Xinhua News|url-status=live|access-date=ngày 25 tháng 10 năm 2017|archive-date=2017-10-25|archive-url=https://web.archive.org/web/20171025130237/http://news.xinhuanet.com/politics/19cpcnc/2017-10/25/c_1121852957.htm}}</ref> một trong 7 người nắm quyền lãnh đạo tối cao tại [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]].<ref>{{Chú thích web|url=http://nhandan.com.vn/chinhtri/item/34505502-%C3%B0ong-chi-tap-can-binh-tiep-tuc-duoc-bau-lam-tong-bi-thu-bch-t-u-va-giu-chuc-chu-tich-quan-uy-t-u-%C3%B0ang-cs-trung-quoc.html|title=Hội nghị bầu Ban Thường vụ Bộ Chính trị khóa mới|ngày truy cập=2017-11-07|archive-date=2017-11-07|archive-url=https://web.archive.org/web/20171107114742/http://nhandan.com.vn/chinhtri/item/34505502-%C3%B0ong-chi-tap-can-binh-tiep-tuc-duoc-bau-lam-tong-bi-thu-bch-t-u-va-giu-chuc-chu-tich-quan-uy-t-u-%C3%B0ang-cs-trung-quoc.html|url-status=live}}</ref> Sau đó, ông được phân công làm Bí thư thứ nhất Ban Bí thư. Một nhiệm kỳ sau, tại [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XX]], ông tái đắc cử Thường vụ Bộ Chính trị, ở vị trí thứ tư, rồi được bầu làm [[Chủ tịch Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc]] vào ngày 10 tháng 3 năm 2023, kế nhiệm [[Uông Dương]].<ref>{{Chú thích web|url=http://lianghui.people.com.cn/2023/n1/2023/0310/c452482-32641533.html|tựa đề=王沪宁当选中国人民政治协商会议第十四届全国委员会主席|tác giả=Ngưu Dung|tác giả 2=Viên Bột|ngày=ngày 10 tháng 3 năm 2023|website=Lưỡng hội Nhân dân|ngôn ngữ=zh|dịch tựa đề=Vương Hỗ Ninh được bầu làm Chủ tich Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc khóa XIV|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20230310131646/http://lianghui.people.com.cn/2023/n1/2023/0310/c452482-32641533.html|ngày lưu trữ=ngày 10 tháng 3 năm 2023|url-status=live|ngày truy cập=ngày 10 tháng 3 năm 2023}}</ref> == Câu chuyện hôn nhân == Ngày 25 tháng 10 năm 2017, tờ Nhật báo Quả táo (Apple Daily [[Hồng Kông|Hồng Công]]) tiết lộ câu chuyện bí mật hôn nhân của ông Vương Hỗ Ninh. Thông tin chỉ ra, người vợ đầu Chu Kì (周琪) của ông Vương Hỗ Ninh có cha là quan to [[Bộ An ninh Quốc gia (Trung Quốc)|Bộ Quốc an]], hai người ngoài mặt như thân thiết nhưng mà trong lòng giả dối, sau khi Vương và Chu vào [[Trung Nam Hải]] họ âm thầm kết hôn nhưng không có con. Hiện nay Chu Kì là nghiên cứu viên tại Sở Nghiên cứu [[Hoa Kỳ|Mĩ Quốc]] thuộc Viện Khoa học xã hội Trung Quốc. Người vợ 2 là bà Tiếu Giai Linh (肖佳灵), người [[Hồ Nam]], nhỏ hơn Vương Hỗ Ninh 10 tuổi, từng là học sinh của ông Vương. Họ cũng kết hôn bí mật vào năm 1998. Sau khi kết hôn, bà Tiếu được cử đi [[Đại học Tōkyō|Đại học Tokyo]] [[Nhật Bản]] nghiên cứu sau tiến sĩ, không ngờ bị cơ cấu tình báo Nhật Bản theo dõi, muốn lợi dụng. Sự việc bị [[Bộ An ninh Quốc gia (Trung Quốc)|Bộ Quốc an Trung Quốc]] phát hiện, sau khi báo cáo Bắc Kinh mới biết bà Tiếu Giai Linh là vợ của ông Vương Hỗ Ninh, sự kiện gây kinh động [[Trung Nam Hải]], lệnh cho bà Tiếu gấp rút về nước. Hiện nay bà Tiếu Giai Linh là Phó Giáo sư Học viện sự vụ công cộng và Quan hệ quốc tế [[Đại học Phục Đán]].<ref>{{Chú thích web|url=http://trithucvn.net/trung-quoc/su-nghiep-chinh-tri-khac-thuong-cua-ong-vuong-ho-ninh.html|title=Sự nghiệp chính trị khác thường của ông Vương Hỗ Ninh|date=ngày 27 tháng 10 năm 2017|website=TRITHUCVN|url-status=live|access-date=ngày 27 tháng 10 năm 2017|archive-date=2017-10-27|archive-url=https://web.archive.org/web/20171027231430/http://trithucvn.net/trung-quoc/su-nghiep-chinh-tri-khac-thuong-cua-ong-vuong-ho-ninh.html}}</ref> Người vợ 3 là một người đẹp ở [[Thanh Đảo]] tỉnh [[Sơn Đông]], nhỏ hơn Vương Hỗ Ninh 30 tuổi. Tính danh cụ thể bảo mật, được cho là phục vụ viên của phòng phục vụ Cục Cảnh vệ Trung ương, cấm cung trong nhà sau khi kết hôn với Vương, rồi làm nội trợ toàn thời gian (full-time housewife).<ref>{{Chú thích web|url=https://www.secretchina.com/news/gb/2014/05/03/539391.html|title=《红朝三帝师》王沪宁传婚讯 新夫人身份成《绝密》 (组图)|date=ngày 3 tháng 5 năm 2014|website=看中国|url-status=live|access-date=ngày 27 tháng 10 năm 2017|archive-date=2017-10-27|archive-url=https://web.archive.org/web/20171027231632/https://www.secretchina.com/news/gb/2014/05/03/539391.html}}</ref> == Quan điểm chính trị == Vương Hỗ Ninh cho rằng:  * "Tiến hành cải cách thể chế chính trị và thúc đẩy chính trị dân chủ, cần phải có sự lĩnh đạo chính trị thống nhất và ổn định". * "Lấy dân chủ trong Đảng lôi kéo và thúc đẩy dân chủ toàn xã hội". * "Thể chế chính trị nhất định cần phải thích ứng với điều kiện văn hoá – xã hội – lịch sử nhất định", "không thể dời hoa ghép cây, cũng không thể tiến hành kéo gốc lúa non lên cho lúa mau lớn". (thành ngữ "dời hoa ghép cây" chỉ việc làm xảo trá, đổi trắng thay đen; thành ngữ "kéo gốc lúa non lên cho lúa mau lớn" tương đương với truyện kể "Kéo cây lúa lên" <ref>{{Chú thích web|url=http://kenhvanhoc.edu.vn/nghe-va-ke-lai-cau-chuyen-keo-cay-lua-len/|title=Truyện ngụ ngôn "Kéo cây lúa lên"|access-date=ngày 30 tháng 10 năm 2017|website=kenhvanhoc.edu.vn|archive-date=2017-11-07|archive-url=https://web.archive.org/web/20171107014548/http://kenhvanhoc.edu.vn/nghe-va-ke-lai-cau-chuyen-keo-cay-lua-len/|url-status=live}}</ref> đều chỉ sự nóng vội, đốt cháy giai đoạn, không theo quy luật phát triển của sự vật nên thất bại). * "Cải cách thể chế chính trị không thể vượt quá điều kiện của giai đoạn bản quốc hiện tại". * "Phải lấy lực sinh sản phát triển làm trục trung tâm để phát triển chính trị dân chủ, chỉ có như vậy, phát triển chính trị dân chủ mới hữu hiệu".  == Tác phẩm == * Phân tích chính trị tương đối (比较政治分析) * Logic chính trị – nguyên lí chính trị học [[chủ nghĩa Marx|Mác-xít]] (政治的逻辑——马克思主义政治学原理) * Mĩ Quốc phản đối Mĩ Quốc (美国反对美国), tác phẩm phê phán hệ thống chính trị xã hội [[Hoa Kỳ|nước Mĩ]]<ref name=":0" />. * Nhân sinh trong chính trị (政治的人生) * Khái quát chính trị học mới (新政治学概要) * Phân tích chính trị học phương Tây đương đại (当代西方政治学分析)  * Thiệt chiến ở [[Hồ Thiên Đảo|thành phố sư tử]] (狮城舌战) == Xem thêm == * [[Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân]] * [[Bí thư Tỉnh ủy (Trung Quốc)]] == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} == Liên kết ngoài == * [http://cpc.people.com.cn/gbzl/html/121000328.html Vương Hỗ Ninh – Kho tư liệu cán bộ lĩnh đạo chính đảng Trung Quốc] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20141226153246/http://cpc.people.com.cn/gbzl/html/121000328.html |date=2014-12-26 }} * [http://www.rfa.org/mandarin/zhuanlan/yehuazhongnanhai/gx-09012017135933.html Đảng Cộng sản Trung Quốc lấy tư tưởng Mác Lê-nin, Mao Trạch Đông, Đặng Tiểu Bình và Vương Hỗ Ninh làm chỉ nam hành động của bản thân]. ngày 1 tháng 9 năm 2017 {{Lãnh đạo Đảng và Nhà nước Trung Quốc khóa XX và XIV}} {{Lãnh đạo Đảng và Nhà nước Trung Quốc khóa XIX và XIII}} {{Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 19}} {{kiểm soát tính nhất quán}} [[Thể loại:Sinh năm 1955]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Nhà văn từ Thượng Hải]] [[Thể loại:Người Trung Quốc]] [[Thể loại:Người họ Vương tại Trung Quốc]] [[Thể loại:Ủy viên Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]] [[Thể loại:Chủ tịch Chính hiệp Trung Quốc]] [[Thể loại:Chủ nhiệm Văn phòng Nghiên cứu Chính sách Trung ương Trung Quốc]] [[Thể loại:Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX]] [[Thể loại:Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]] [[Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII]] ijxjk8zh46uyl4wt4nqzdk85va90pkq Lý Vệ làm quan 0 7856046 69120805 69120802 2022-09-20T10:09:41Z Linh Comer 478622 + 5 thể loại dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{Infobox television |image=liweithemagistrate.jpg |caption= |show_name=Lý Vệ làm quan |show_name_2={{Infobox name module|traditional={{linktext|李|衛|當|官}}|simplified={{linktext|李|卫|当|官}}|pinyin=Lǐ Wèi Dāng Guān}} |starring={{unbulleted list|[[Từ Tranh (diễn viên)|Từ Tranh]]|[[Trần Hảo (diễn viên)|Trần Hảo]]|[[Tiêu Hoảng]]|[[Đường Quốc Cường]]|[[Đỗ Chí Quốc]]}} |director=Trịnh Quân |producer=Trương Lê |writer=Lưu Hòa Bình, Dục Việt |country= {{flag|Trung Quốc}} |language= [[tiếng Trung]] |num_episodes= 30 |followed_by=''[[Lý Vệ làm quan 2]]'' (2004) |related=''[[Vương triều Ung Chính]]'' (1997) }} '''''Lý Vệ làm quan''''' (李衛當官) là một phim truyền hình nhiều tập do [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Trung Quốc]], nói về cuộc đời của [[Lý Vệ]], một viên quan mù chữ nhưng có tài nổi tiếng trong thế kỉ XVIII thời [[nhà Thanh]]. Bộ phim đạt được nhiều thành công về mặt doanh thu và là phim đầu tiên trong bộ ba phim nói về nhân vật Lý Vệ, hai phim còn lại là [[Lý Vệ làm quan 2]] (2004) và [[Lý Vệ từ quan]] (2005). ''Lý Vệ làm quan'' được xem là "ngoại truyện" của ''[[Vương triều Ung Chính]]'', hầu hết các diễn viên chính của Vương triều Ung Chính đều tái xuất trong Lý Vệ làm quan. Tuy nhiên, trong khi Vương triều Ung Chính cố bám sát lịch sử, Lý Vệ làm quan nhiều phần hư cấu và mang tính hài hước. Phim khởi quay vào tháng 10 năm 2000 ở [[Bắc Kinh]]<ref>{{zh icon}} [http://ent.sina.com.cn/tv/tv/2000-10-18/19808.html 《李卫当官》正式开拍 “猪八戒”摇身成“李卫”]</ref>, bắt đầu phát sóng ở Đài Loan vào tháng 8 năm 2001<ref>{{zh icon}} [http://old.ltn.com.tw/2001/new/aug/19/today-show5.htm 皇帝演夠了 唐國強想演李鴻章]</ref> và được phát sóng ở nhiều đài truyền hình tại [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]]<ref>{{zh icon}} [http://ent.sina.com.cn/v/2001-07-19/50513.html 《李卫当官》演绎腐败官场中的混混清官]</ref>. Bộ phim đã làm nên danh tiếng cho [[Từ Tranh (diễn viên)|Từ Tranh]] và [[Trần Hảo (diễn viên)|Trần Hảo]], các diễn viên thủ hai vai chính là Lý Vệ và Nhạc Tứ Doanh. Từ Tranh được khán giả phong tặng danh hiệu "vua phim cười" (喜剧新人王)<ref>{{zh icon}} [http://ent.sina.com.cn/v/2002-01-15/69939.html 《李卫当官》笑翻荧屏 “小混混”徐峥也能称“王”]</ref> và được so sánh với danh hài [[Trương Vệ Kiện]]<ref>{{zh icon}} [https://www.ptt.cc/man/Stephen/D6AE/D29F/D31C/M.1257751663.A.967.html 張衛健有個大陸分身]</ref>. Còn danh tiếng của Trần Hảo lên như diều nhờ bộ phim<ref>{{zh icon}} [http://www.people.com.cn/GB/paper39/5187/545490.html 陈好:轻舞飞扬的凤凰] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160304053135/http://www.people.com.cn/GB/paper39/5187/545490.html |date=2016-03-04 }}</ref>. ==Diễn viên== *[[Từ Tranh (diễn viên)|Từ Tranh]] trong vai Lý Vệ *[[Trần Hảo (diễn viên)|Trần Hảo]] trong vai Nhạc Tứ Doanh *[[Đường Quốc Cường]] trong vai Tứ a ca [[Ung Chính|Dận Chân]] *[[Tiêu Hoảng]] trong vai vua [[Khang Hi]] == Tham khảo == {{tham khảo}} {{sơ khai}} [[Thể loại:Phim truyền hình Trung Quốc ra mắt năm 2001]] [[Thể loại:Phim truyền hình Trung Quốc kết thúc năm 2001]] [[Thể loại:Phim truyền hình lấy bối cảnh nhà Thanh]] [[Thể loại:Phim truyền hình lịch sử Trung Quốc]] [[Thể loại:Chương trình truyền hình tiếng Quan thoại]] [[Thể loại:Phim truyền hình hài-chính kịch Trung Quốc]] 6phsqdm9msazqj776z55ib1ltbaqlhk Thể loại:Giảng viên Đại học Bang Arizona 14 7856165 32266270 2017-10-25T13:57:12Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Arizona State University faculty}} {{CategoryTOC}} [[Category:Người thuộc Đại học Bang Arizona]] [[Category:Giảng viên theo trường đại học và cao đẳng ở Arizona|Arizona]] f17qkza1ycd1ts8tbtohed6zbo6fyea Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX 0 7856230 70442858 69472285 2023-07-14T16:26:22Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Infobox Central Committee outline | image = Flag of the Chinese Communist Party.svg | imagesize = 180px | caption = Đảng kỳ Đảng Cộng sản Trung Quốc | name = Ủy ban Trung ương<br>Đảng Cộng sản Trung Quốc<br>khóa XIX | number = 2017 - 2022 | start = 24/10/2017 | end = 22/10/2022<br />{{số năm theo năm và ngày|2017|10|24|2022|10|23}} | gs = [[Tập Cận Bình]] | es = [[Vương Hỗ Ninh]] | ig = [[Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ban Thường vụ<br>Bộ Chính trị]]: 7 ủy viên<br>[[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|Bộ Chính trị]]: 25 ủy viên <br>[[Ban Bí thư Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ban Bí thư]]: 7 ủy viên | departments = | full = 205 ủy viên | candidates = 172 dự khuyết | delegates = |sessionstart1 = |sessionnumber1 = |sessionend1 = |sessionnumber2 = |sessionstart2 = |sessionend2 = |previous = [[Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII|khóa&nbsp;18]] |next = [[Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX|khóa&nbsp;20]] }} '''Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX''' ({{lang-zh|中国共产党第十九届中央委员会}}) hay còn được gọi '''Trung Cộng Trung ương khóa XIX''' ({{lang-zh|中共中央第十九届}}), '''Trung ương Đảng khóa XIX''' ({{lang-zh|中央党第十九届}}) là cơ quan do [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 19|Đại hội đại biểu Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]] bầu ra vào ngày 24/10/2017, và kết thúc nhiệm kỳ cho tới Đại hội Đại biểu khóa XX bầu ra Ủy ban Trung ương khóa mới vào năm 2022. Ủy ban gồm Ủy viên Trung ương Đảng và Ủy viên Dự khuyết Trung ương Đảng. Ủy viên Trung ương Đảng có quyền biểu quyết, trong khi đó Ủy viên Dự khuyết Trung ương thì không. Nếu một Ủy viên Trung ương bị miễn nhiệm ra khỏi Trung ương Đảng thì vị trí bổ sung sẽ là ủy viên dự khuyết, được sắp xếp theo số phiếu bầu cao nhất làm thứ tự ưu tiên. Để được bầu vào Trung ương Đảng, ứng viên phải có trên 5 năm tuổi Đảng. Phiên họp toàn thể lần thứ nhất tổ chức ngày 25/10/2017, có nhiệm vụ bầu [[Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ban Thường vụ Bộ Chính trị]] và [[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|Bộ Chính trị]]. Đồng thời chịu trách nhiệm phê duyệt các ủy viên thuộc [[Ban Bí thư Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ban Bí thư]], [[Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương Đảng]] và Ban Thường vụ Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương Đảng. Trong đó tại phiên họp toàn thể lần thứ 2 sẽ tổ chức năm 2018, chịu trách nhiệm đề cử các ứng viên vào các vị trí cấp cao Nhà nước. ==Phiên họp toàn thể== {| class="wikitable" |- ! style="" scope="col" | Phiên họp toàn thể<br />lần thứ ! style="" scope="col" | Bắt đầu-Kết thúc ! style="" scope="col" | Thời gian ! style="" width=80% | Nội dung chính |- |align=center|1||align=center|25/10/2017||align=center|1 ngày||[[Tập Cận Bình]] được bầu làm [[Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc|Tổng Bí thư]] và [[Quân ủy Trung ương Trung Quốc|Chủ tịch Quân ủy Trung ương]]. Ủy ban Trung ương bầu Bộ Chính trị gồm 25 thành viên, Ủy ban Thường vụ Bộ Chính trị gồm 7 thành viên và Ban Bí thư gồm 7 ủy viên, với [[Vương Hỗ Ninh]] là Bí thư thứ nhất. Hội nghị đã thông qua thành viên Ủy ban Thường vụ Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương do phiên họp toàn thể Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương bầu chọn và [[Triệu Lạc Tế]] được bầu với vai trò Bí thư, đồng thời cũng bầu Tổng thư ký và một số Phó Bí thư của Ủy Kỷ Trung ương Trung Cộng. |- |align=center|2||align=center|18-19/01/2018||align=center|2 ngày||Chương trình chính là thảo luận và nghiên cứu các đề xuất để sửa đổi một phần của hiến pháp. |- |align=center|3||align=center|26-28/02/2018||align=center|3 ngày||Hội nghị thông qua danh sách dự kiến nhân sự lãnh đạo Nhà nước để trình lên Kỳ họp lần thứ nhất [[Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc (Trung Quốc)|Nhân Đại Toàn quốc]] Khóa XIII và dự kiến nhân sự lãnh đạo [[Hội nghị chính trị hiệp thương nhân dân (Trung Quốc)|Hội nghị Chính trị Hiệp thương nhân dân]] (Chính hiệp) toàn quốc để trình lên Kỳ họp lần thứ nhất Ủy ban Chính hiệp toàn quốc Khóa XIII. |- |align=center|4||align=center|28-31/10/2019||align=center|4 ngày||Hội nghị thảo luận và thông qua "Quyết định về những vấn đề quan trọng của Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc liên quan đến kiên trì và hoàn thiện chế độ xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc, thúc đẩy hiện đại hóa hệ thống quản trị và năng lực quản trị quốc gia". Tập Cận Bình đã phát biểu giải thích trước hội nghị toàn thể về dự thảo quyết định. Hội nghị toàn thể đã quyết định bầu hai ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng là Mã Chính Vũ và Mã Vĩ Minh bổ sung làm ủy viên Trung ương Đảng. Phê chuẩn quyết định của Bộ Chính trị Trung ương Đảng về việc cho Lưu Sĩ Dư khai trừ lưu đảng kiểm tra 2 năm. |- |align=center|5||align=center|26-29/10/2020||align=center|4 ngày||Hội nghị thảo luận và thông qua "Đề xuất của Ủy ban Trung ương Đảng về việc xây dựng Kế hoạch 5 năm phát triển kinh tế và xã hội quốc gia và các mục tiêu dài hạn cho năm 2035". Hội nghị đưa ra các mục tiêu chính về xây dựng "Kế hoạch 5 năm lần thứ 14" và mục tiêu dài hạn về cơ bản đạt được hiện đại hóa xã hội chủ nghĩa vào năm 2035. |- |align=center|6||align=center|8-11/11/2021||align=center|4 ngày||Hội nghị đã thảo luận và thông qua "Nghị quyết của Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc về những thành tựu to lớn và kinh nghiệm lịch sử trong 100 năm phấn đấu của Đảng", đồng thời xem xét và thông qua "Nghị quyết về việc triệu tập Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XX của Đảng". |- |align=center|7||align=center|9-12/10/2022||align=center|4 ngày||Hội nghị toàn thể thông qua việc tổ chức Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XX vào ngày 16/10/2022. Thảo luận về dự thảo báo cáo của Trung ương Đảng khoá XIX trình Đại hội Đại biểu Toàn quốc lần thứ XX Đảng Cộng sản Trung Quốc, dự thảo Điều lệ Đảng Cộng sản Trung Quốc (Sửa đổi) và báo cáo của Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương khoá XIX tới Đại hội Đại biểu Toàn quốc lần thứ XX Đảng Cộng sản Trung Quốc. Phê chuẩn khai trừ khỏi Đảng [[Trương Kính Hoa]], [[Phó Chính Hoa]], [[Thẩm Đức Vịnh]], [[Tiêu Á Khánh]] |} ==Bộ Chính trị Ủy ban Trung ương== {{xem|Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 19 (2017-2022)}} {| class="wikitable" width=100% |-style="background:#E21C1C" align=center !style="background:#E21C1C" width=5%|STT !style="background:#E21C1C" width=15%|Họ tên !style="background:#E21C1C" width=30%|Chức vụ Đảng Nhà nước !style="background:#E21C1C" width=30%|Ghi chú |- |1||[[Tập Cận Bình]]<br>(1953)||[[Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc|Tổng Bí thư]]<br>[[Chủ tịch nước Trung Quốc|Chủ tịch nước]]<br>Chủ tịch [[Ủy ban Quân sự Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Quân ủy Trung ương]]||Chủ nhiệm [[Ủy ban Kinh tế Tài chính Trung ương|Ủy ban Kinh tế - Tài chính Trung ương]]<br>Chủ nhiệm [[Ủy ban Công tác Ngoại sự Trung ương]] |- |2||[[Lý Khắc Cường]]<br>(1955)||Thủ tướng Quốc vụ viện||Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế - Tài chính Trung ương<br>Phó Chủ nhiệm Ủy ban Công tác Ngoại sự Trung ương |- |3||[[Lật Chiến Thư]]<br>(1950)||Chủ tịch Nhân đại toàn quốc||Phó Chủ nhiệm Ủy ban Quốc an Trung ương |- |4||[[Uông Dương]]<br>(1955)||Chủ tịch Chính hiệp toàn quốc||Trưởng tiểu ban điều phối công tác Tây Tạng, Tân Cương Trung ương |- |5||[[Vương Hỗ Ninh]]<br>(1955)||Bí thư thứ nhất Ban Bí thư||Chủ nhiệm Ủy ban chỉ đạo Kiến thiết văn minh, tình thần Trung ương |- |6||[[Triệu Lạc Tế]]<br>(1957)||Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương Đảng||Trưởng tiểu ban lãnh đạo công tác thí điểm cải cách sâu sắc giám sát nhà nước Trung ương |- |7||[[Hàn Chính (chính khách)|Hàn Chính]]<br>(1954)||Phó Thủ tướng thứ nhất Quốc vụ viện||Trưởng tiểu ban Lãnh đạo Công tác thúc đẩy xây dựng "Một vành đai, một con đường" Quốc gia |- |8||[[Đinh Tiết Tường]]<br>(1962)||[[Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Bí thư thứ hai Ban Bí thư]] <br>Chủ nhiệm [[Văn phòng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Văn phòng Trung ương Đảng]]||Chủ nhiệm [[Ủy ban Bảo mật Trung ương]] |- |9||[[Dương Hiểu Độ]]<br>(1953)||Bí thư thứ ba Ban Bí thư<br>Phó Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương<br>Chủ nhiệm [[Uỷ ban Giám sát Nhà nước Trung Quốc|Ủy ban Giám sát Nhà nước]]|| |- |10||[[Trần Hi (chính trị gia)|Trần Hi]]<br>(1953)||Bí thư thứ tư Ban Bí thư<br>Trưởng ban Ban Tổ chức Trung ương<br>Hiệu trưởng Trường Đảng Trung ương||Viện trưởng Học viện Hành chính Quốc gia Viện trưởng Học viện Cán bộ Phố Đông Trung Quốc<br>Viện trưởng Học viện Cán bộ Diên An Trung ương |- |11||[[Quách Thanh Côn]]<br>(1954)||Bí thư thứ năm Ban Bí thư<br>Bí thư Ủy ban Chính trị Pháp luật Trung ương||Chủ nhiệm Văn phòng Ủy ban Trị quốc bằng pháp luật toàn diện Trung ương |- |12||[[Hoàng Khôn Minh]]<br>(1956)||Bí thư thứ sáu Ban Bí thư<br>Trưởng ban Tuyên truyền Trung ương||Trưởng tiểu ban Lãnh đạo Công tác Phát triển và cải cách thể chế văn hóa Trung ương |- |13||[[Vương Thần]]<br>(1950)||[[Phó Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc|Phó Chủ tịch thứ nhất Nhân đại]] toàn quốc|| |- |14||[[Tôn Xuân Lan]]<br>(1950)||Phó Thủ tướng thứ hai Quốc vụ viện|| |- |15||[[Hồ Xuân Hoa]]<br>(1963)||Phó Thủ tướng thứ ba Quốc vụ viện|| |- |16||[[Lưu Hạc]]<br>(1952) ||Phó Thủ tướng thứ tư Quốc vụ viện||Chủ nhiệm Văn phòng Ủy ban Kinh tế - Tài chính Trung ương |- |17||[[Hứa Kì Lượng]]<br>(1950)||Phó Chủ tịch thứ nhất Quân ủy Trung ương|| |- |18||[[Trương Hựu Hiệp]]<br>(1950)||Phó Chủ tịch thứ hai Quân ủy Trung ương || |- |19||[[Dương Khiết Trì]]<br>(1950)|| Chủ nhiệm Văn phòng Ủy ban Công tác Ngoại sự Trung ương|| |- |20||[[Thái Kỳ]]<br>(1955)||Bí thư Thành ủy Bắc Kinh|| |- |21||[[Lý Hồng Trung]]<br>(1956)||Bí thư Thành ủy Thiên Tân|| |- |22||[[Lý Cường]]<br>(1959)||Bí thư Thành ủy Thượng Hải || |- |23||[[Trần Mẫn Nhĩ]]<br>(1960)||Bí thư Thành ủy Trùng Khánh|| |- |23||[[Lý Hi]]<br>(1956)||Bí thư Tỉnh ủy Quảng Đông|| |- |25||[[Trần Toàn Quốc]]<br>(1955)||Bí thư Đảng ủy Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương|| |} ==Ban Bí thư Trung ương== {| class="wikitable" align="center" |- ! Thứ tự!! width=20%|Tên!! Chức vụ Đảng và Nhà nước!! Ghi chú |-align="center" |1||[[Vương Hỗ Ninh]]<br>(1955)||Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị Bí thư thứ nhất Ban Bí thư | |-align="center" |2||[[Đinh Tiết Tường]]<br>(1962)||Ủy viên Bộ Chính trị Chủ nhiệm Văn phòng Trung ương Đảng | |-align="center" |3||[[Dương Hiểu Độ]]<br>(1953)||Ủy viên Bộ Chính trị<br>Phó Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương<br>Chủ nhiệm [[Uỷ ban Giám sát Nhà nước Trung Quốc|Ủy ban Giám sát Nhà nước]] || |-align="center" |4||[[Trần Hi (chính trị gia)|Trần Hi]] ||Ủy viên Bộ Chính trị<br>Trưởng ban Ban Tổ chức Trung ương<br>Hiệu trưởng Trường Đảng Trung ương|| |-align="center" |5||[[Quách Thanh Côn]]<br>(1954)||Ủy viên Bộ Chính trị<br>Bí thư Ủy ban Chính trị Pháp luật Trung ương|| |-align="center" |6||[[Hoàng Khôn Minh]]<br>(1956)||Ủy viên Bộ Chính trị<br>Trưởng ban Tuyên truyền Trung ương|| |-align="center" |7||[[Vưu Quyền]]<br>(1954)||Trưởng ban Công tác Mặt trận thống nhất Trung ương || |} ==Các ban Đảng Trung ương== {| class="wikitable" width=100% |- style="" ! style="" scope="width:25em;"| Các Ban Đảng Trung ương ! style="" scope="width:25em;"| Chức vụ ! style="" scope="width:25em;"| Lãnh đạo ! style="" scope="width:25em;"| Cơ cấu ! style="" scope="width:25em;"| Nhiệm kỳ ! style="" scope="col" | Ghi chú |- |'''[[Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương]]'''||Bí thư||[[Triệu Lạc Tế]]||Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị||25/10/2017-22/10/2022<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2017|10|25|2022|10|23}}|| |- |'''[[Ban liên lạc đối ngoại Uỷ ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ban Liên lạc Đối ngoại Trung ương]]'''||Trưởng ban||[[Tống Đào]]||Ủy viên Trung ương Đảng||25/10/2017-22/10/2022<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2017|10|25|2022|10|23}}|| |- |rowspan="2"|'''[[Ban Tổ chức Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ban Tổ chức Trung ương]]'''||rowspan="2"|Trưởng ban||[[Triệu Lạc Tế]]||Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị||25/10/2017-28/10/2017<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2017|10|25|2017|10|29}}|| |- |[[Trần Hi]]||Ủy viên Bộ Chính trị||28/10/2017-22/10/2022<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2017|10|28|2022|10|23}}|| |- |rowspan="2"|'''[[Ủy ban Chính trị Pháp luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ủy ban Chính trị Pháp luật Trung ương]]'''||rowspan="2"|Bí thư||[[Mạnh Kiến Trụ]]||Ủy viên Bộ Chính trị khóa 18||25/10/2017-31/10/2017<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2017|10|25|2017|10|31}}|| |- |[[Quách Thanh Côn]]||Ủy viên Bộ Chính trị <br>Bí thư Trung ương Đảng||31/10/2017-22/10/2022<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2017|10|31|2022|10|23}}|| |- |rowspan="2"|'''[[Ban Tuyên truyền Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ban Tuyên truyền Trung ương]]'''||rowspan="2"|Trưởng ban||[[Lưu Kỳ Bảo]]||Ủy viên Trung ương Đảng||25/10/2017-30/10/2017<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2017|10|25|2017|10|30}}|| |- |[[Hoàng Khôn Minh]]||Ủy viên Bộ Chính trị <br>Bí thư Trung ương Đảng||30/10/2017-22/10/2022<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2017|10|30|2022|10|23}}|| |- |rowspan="2"|'''[[Ban Công tác Mặt trận Thống nhất Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ban Công tác Mặt trận Thống nhất Trung ương]]'''||rowspan="2"|Trưởng ban||[[Tôn Xuân Lan]]||Ủy viên Bộ Chính trị ||25/10/2017-7/11/2017<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2017|10|25|2017|11|7}}|| |- |[[Vưu Quyền]]||Bí thư Trung ương Đảng||7/11/2017-22/10/2022<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2017|11|7|2022|10|23}} || |- |rowspan="2"|'''[[Văn phòng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Văn phòng Trung ương Đảng]]'''||rowspan="2"|Chủ nhiệm||[[Lật Chiến Thư]]||Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị||25/10/2017-30/10/2017<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2017|10|25|2017|10|30}}|| |- |[[Đinh Tiết Tường]]||Ủy viên Bộ Chính trị||30/10/2017-22/10/2022<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2017|10|30|2022|10|23}}|| |} ==Cơ quan trực thuộc== {| class="wikitable" width=100% |- style="" ! style="" scope="width:25em;"| Các Ban Đảng Trung ương ! style="" scope="width:25em;"| Chức vụ ! style="" scope="width:25em;"| Lãnh đạo ! style="" scope="width:25em;"| Kiêm nhiệm ! style="" scope="width:25em;"| Nhiệm kỳ ! style="" scope="col" | Ghi chú |- |rowspan="2"|'''[[Phòng nghiên cứu chính sách Trung ương Trung Quốc]]'''||rowspan="2"|Chủ nhiệm||[[Vương Hỗ Ninh]]||Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị||25/10/2017-29/10/2020<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2017|10|25|2020|10|29}}|| |- |[[Giang Kim Quyền]]||Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương||29/10/2020-22/10/2022<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2020|10|29|2022|10|23}}|| |- |rowspan="2"|'''[[Văn phòng sự vụ Đài Loan|Văn phòng phụ trách các vấn đề Đài Loan]]'''||rowspan="2"|Chủ nhiệm||[[Trương Chí Quân]]||Ủy viên Trung ương Đảng khóa 18||25/10/2017-19/3/2018<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2017|10|25|2018|03|19}}|| |- |[[Lưu Kết Nhất]]||Ủy viên Trung ương Đảng||19/03/2018-22/10/2022<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2018|03|19|2022|10|23}}|| |- |'''Văn phòng Tiểu ban Lãnh đạo Kinh tế Tài chính Trung ương'''||Chủ nhiệm||[[Lưu Hạc]]||Ủy viên Bộ Chính trị ||25/10/2017-22/10/2022<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2017|10|25|2022|10|23}}|| |- |'''Văn phòng Tiểu ban Lãnh đạo Công tác Ngoại sự Trung ương'''||Chủ nhiệm||[[Dương Khiết Trì]]||Ủy viên Bộ Chính trị ||25/10/2017-22/10/2022<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2017|10|25|2022|10|23}}|| |- |rowspan="2"|'''Văn phòng Quốc Vụ viện'''||rowspan="2"|Chủ nhiệm||[[Dương Tinh]]||Ủy viên Trung ương Đảng khóa 18 ||25/10/2017-24/02/2018<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2017|10|25|2018|02|24}}|| |- |[[Tiêu Tiệp]]||Ủy viên Trung ương Đảng ||24/02/2018-22/10/2022<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2018|02|24|2022|10|23}}|| |- |'''Văn phòng Thông tin Quốc tế'''||Chủ nhiệm||[[Từ Lân]]||Ủy viên Trung ương Đảng||25/10/2017-22/10/2022<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2017|10|25|2022|10|23}}|| |- |'''Văn phòng Ủy ban An toàn Quốc gia Trung ương'''||Chủ nhiệm||[[Lật Chiến Thư]]||Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị||25/10/2017-22/10/2022<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2017|10|25|2022|10|23}}|| |- |'''Văn phòng Ủy ban Công tác cơ quan trực thuộc Trung ương'''||Chủ nhiệm||[[Đinh Tiết Tường]]||Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị||30/10/2017-22/10/2022<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2017|10|30|2022|10|23}}|| |- |'''Văn phòng Ủy ban Công tác cơ quan Quốc gia Trung ương'''||Chủ nhiệm||[[Tiêu Tiệp]]||Ủy viên Trung ương Đảng||25/10/2017-22/10/2022<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2017|10|25|2022|10|23}}|| |- |'''Văn phòng Ủy ban Biên chế Cơ cấu Trung ương'''||Chủ nhiệm||[[Trương Kỉ Nam]]|||Ủy viên Trung ương Đảng ||25/10/2017-22/10/2022<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2017|10|25|2022|10|23}}|| |} ==Các tổ chức trực thuộc== {| class="wikitable" width=100% |- style="" ! style="" scope="width:25em;"| Các tổ chức trực thuộc ! style="" scope="width:25em;"| Chức vụ ! style="" scope="width:25em;"| Lãnh đạo ! style="" scope="width:25em;"| Kiêm nhiệm ! style="" scope="width:25em;"| Nhiệm kỳ ! style="" scope="col" | Ghi chú |- |'''Ban Biên dịch Trung ương'''||Trưởng ban||[[Cổ Cao Kiến]]|| ||25/10/2017-22/10/2022<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2017|10|25|2022|10|23}}|| |- |'''Hội Nghiên cứu Văn chương Trung ương'''||Chủ tịch||[[Lãnh Dung]]||Ủy viên Trung ương Đảng||25/10/2017-22/10/2022<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2017|10|25|2022|10|23}}|| |- |'''Ban Nghiên cứu Lịch sử Đảng Trung ương'''||Chủ nhiệm||[[Khúc Thanh Sơn]]|| Ủy viên Trung ương Đảng||25/10/2017-22/10/2022<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2017|10|25|2022|10|23}}|| |- |rowspan="2"|'''Trường Đảng Trung ương'''||rowspan="2"|Hiệu trưởng||[[Lưu Vân Sơn]]||Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị khóa 18||25/10/2017-28/10/2017<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2017|10|25|2017|10|28}}|| |- |[[Trần Hi]]||Ủy viên Bộ Chính trị||28/10/2017-22/10/2022<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2017|10|28|2022|10|23}}|| |- |'''Học viện Cán bộ Phố Đông Trung Quốc'''||rowspan="3"|Viện trưởng||rowspan="3"|[[Trần Hi]]||rowspan="3"|Ủy viên Bộ Chính trị||rowspan="3"|28/10/2017-22/10/2022<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2017|10|28|2022|10|23}}|| |- |'''Học viện Cán bộ Tỉnh Cương Sơn Trung ương'''|| |- |'''Học viện Cán bộ Diên An Trung ương'''|| |- |'''Học viện Chủ nghĩa xã hội Trung Quốc'''||Viện trưởng||[[Nghiêm Tuyển Kì]]|| ||25/10/2017-22/10/2022<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2017|10|25|2022|10|23}}|| |- |'''Quang Minh Nhật báo'''||Tổng biên tập||[[Trương Chính]]|| ||25/10/2017-22/10/2022<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2017|10|25|2022|10|23}}|| |- |rowspan="2"|'''[[Nhân Dân nhật báo|Nhân dân Nhật báo]]'''||rowspan="2"|Xã trưởng||[[Dương Chấn Võ]]||Ủy viên Trung ương Đảng ||25/10/2017-12/4/2018<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2017|10|25|2018|4|12}}|| |- |[[Lý Bảo Thiện]]|| ||12/4/2018-22/10/2022<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2018|4|12|2022|10|23}}|| |- |'''[[Cầu Thị Tạp chí]]'''||Xã trưởng||[[Lý Tiệp]]|| ||25/10/2017-22/10/2022<br><small>{{số năm theo năm và ngày|2017|10|25|2022|10|23}}|| |} ==Ủy viên Trung ương Đảng== {{legend2|#FFFF00|Ủy viên Bộ Chính trị|border=1px solid #AAAAAA}} {{legend2|#FFBF00|Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị|border=1px solid #AAAAAA}} {{legend2|#000080|Ủy viên Ban Bí thư|border=1px solid #AAAAAA}} {{legend2|#FF0000|Ủy viên Trung ương Đảng|border=1px solid #AAAAAA}} {{legend2|#008000|Ủy viên Dự khuyết Trung ương Đảng|border=1px solid #AAAAAA}} {| class="wikitable" |-style="background:#E21C1C" align=center !style="background:#E21C1C" rowspan="2"|STT !style="background:#E21C1C" rowspan="2"|Họ tên !style="background:#E21C1C" rowspan="2" width=25% colspan="2"|Chức vụ khi được bầu !style="background:#E21C1C" colspan="3"|Chức vụ đảm nhiệm !style="background:#E21C1C" rowspan="2"|Ghi chú |-style="background:#E21C1C" align=center !style="background:#E21C1C" width=25% colspan="2"|Chức vụ !style="background:#E21C1C"|Nhiệm kỳ |- align=center |1||[[Ất Hiểu Quang]]|| style="background:#008000" width=1%| ||Tư lệnh [[Chiến khu Trung ương Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc|Chiến khu Trung Bộ]] [[Ủy ban Quân sự Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Quân ủy Trung ương]]||style="background:#FF0000" width=1%| ||Tư lệnh [[Chiến khu Trung ương Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc|Chiến khu Trung Bộ]] [[Ủy ban Quân sự Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Quân ủy Trung ương]]||10/2017-8/2021 || |- align=center |2||[[Đinh Lai Hàng]]|| ||Tư lệnh [[Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]]||style="background:#FF0000" width=1%| ||Tư lệnh [[Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]]||10/2017-8/2021|| |- align=center |3||[[Đinh Học Đông]]|| ||Phó Tổng thư ký [[Quốc vụ viện]]|| style="background:#FF0000" width="1%" | ||Phó Tổng thư ký Thường vụ [[Quốc vụ viện]]||5/2018-10/2022 || |- align=center |rowspan=2|4||rowspan=2|[[Đinh Tiết Tường]]||style="background:#008000" rowspan=2| ||rowspan=2|Phó Chủ nhiệm [[Văn phòng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Văn phòng Trung ương Đảng]] || style="background:#FFFF00" | ||rowspan=2|Chủ nhiệm [[Văn phòng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Văn phòng Trung ương Đảng]]|| rowspan="2" |10/2017-10/2022|| rowspan="2" | |- align=center |style="background:#000080"| |- align=center |rowspan=3|5||rowspan=3|[[Vu Vĩ Quốc]]||style="background:#008000" rowspan=3| ||rowspan=3|[[Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Phúc Kiến|Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Phúc Kiến]]|| style="background:#FF0000" rowspan=3| ||Bí thư [[Tỉnh ủy Phúc Kiến]]||10/2017-11/2020||rowspan=3| Nghỉ hưu |- align=center |[[Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Phúc Kiến|Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Phúc Kiến]]||10/2017-1/2018 |- align=center |Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Nhân đại tỉnh Phúc Kiến ||1/2018-1/2021 |- align=center |6||[[Vu Trung Phúc]]|| ||Chính ủy [[Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] ||style="background:#FF0000"| ||Chính ủy [[Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] ||10/2017-1/2022||Nghỉ hưu |- align=center |7||[[Vạn Lập Tuấn]]|| ||Chủ tịch [[Hội Liên hiệp Hoa kiều về nước Toàn quốc Trung Quốc|Hội Liên hiệp Hoa kiều về nước Toàn quốc]] || style="background:#FF0000"| ||Chủ tịch [[Hội Liên hiệp Hoa kiều về nước Toàn quốc Trung Quốc|Hội Liên hiệp Hoa kiều về nước Toàn quốc]] ||10/2017-10/2022|| |- align=center |8||[[Tập Cận Bình]]||style="background:#FFBF00"| || [[Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc|Tổng Bí thư]]<br>[[Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Chủ tịch nước]]||style="background:#FFBF00"| || [[Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc|Tổng Bí thư]]<br>[[Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Chủ tịch nước]]||10/2017-10/2022|| |- align=center |9||[[Mã Biểu]]||style="background:#FF0000"| ||[[Phó Chủ tịch Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc|Phó Chủ tịch Chính hiệp toàn quốc]]||style="background:#FF0000"| ||[[Phó Chủ tịch Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc|Phó Chủ tịch Chính hiệp toàn quốc]]||10/2017-10/2022 ||Người Tráng |- align=center |rowspan="2"|10||rowspan="2" |[[Mã Hưng Thụy]]<ref>{{Chú thích web|url=http://www.chinavitae.com/biography/Ma_Xingrui|title=Tiểu sử Mã Hưng Thụy|last=|first=|date=|website=China Vitae|archive-url=https://web.archive.org/web/20180825050323/http://www.chinavitae.com/biography/Ma_Xingrui|archive-date=2018-08-25|url-status=dead|access-date=Ngày 19 tháng 10 năm 2019}}</ref>|| style="background:#FF0000" rowspan="2" | ||rowspan="2" |[[Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quảng Đông|Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quảng Đông]]|| style="background:#FF0000" rowspan="2" | ||[[Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân|Tỉnh trưởng]] tỉnh [[Quảng Đông]]||10/2017- 12/2021||rowspan="2" | |- align=center |Bí thư Khu ủy Tân Cương<br> Bí thư thứ nhất, Chính ủy thứ nhất Binh đoàn sản xuất và xây dựng Tân Cương||12/2021-10/2022 |- align=center |11||[[Vương Ninh]]||style="background:#008000"| ||Tư lệnh [[Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân Trung Quốc|Lực lượng Cảnh sát vũ trang Nhân dân Trung Quốc]]||style="background:#FF0000"| ||Tư lệnh [[Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân Trung Quốc|Lực lượng Cảnh sát vũ trang Nhân dân Trung Quốc]]||10/2017-12/2020||Nghỉ hưu |- align=center |12||[[Vương Quân]]||style="background:#FF0000"| ||Cục trưởng [[Tổng cục Thuế vụ Quốc gia Trung Quốc|Tổng cục Thuế vụ Quốc gia]]||style="background:#FF0000"| ||Cục trưởng [[Tổng cục Thuế vụ Quốc gia Trung Quốc|Tổng cục Thuế vụ Quốc gia]]||10/2017-10/2022 || |- align=center |13||[[Vương Dũng]]||style="background:#FF0000"| ||[[Ủy viên Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Ủy viên Quốc vụ viện]]||style="background:#FF0000"| ||[[Ủy viên Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Ủy viên Quốc vụ viện]]||10/2017-10/2022 || |- align=center |14||[[Vương Thần]]||style="background:#FF0000"| ||Phó Chủ tịch Nhân đại toàn quốc|| style="background:#FFFF00" | ||Phó Chủ tịch thứ nhất Nhân đại toàn quốc||3/2018-10/2022 || |- align=center |15||[[Vương Nghị (chính khách)|Vương Nghị]]||style="background:#FF0000"| ||Bộ trưởng [[Bộ Ngoại giao Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Bộ Ngoại giao]] ||style="background:#FF0000"| ||[[Ủy viên Quốc vụ]] <br>Bộ trưởng [[Bộ Ngoại giao Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Bộ Ngoại giao]]||3/2018-10/2022|| |- align=center |rowspan=3|16||rowspan=3|[[Vương Tiểu Hồng]]||rowspan=3| ||rowspan=3|Thứ trưởng [[Bộ Công an Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Bộ Công an]]<br>Phó Thị trưởng Chính phủ Nhân dân Thành phố Bắc Kinh<br>Cục trưởng Cục Công an Thành phố Bắc Kinh|| style="background:#FF0000" rowspan=3| ||Thứ trưởng [[Bộ Công an Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Bộ Công an]]||1/2018-6/2022||rowspan=3| |- align=center |Cục trưởng Cục Công an Thành phố Bắc Kinh||10/2017-4/2020 |- align=center |Bộ trưởng Bộ Công an ||6/2022-10/2022 |- align=center |17||[[Vương Ngọc Phổ]]||style="background:#FF0000"| ||Cục trưởng Tổng cục Giám sát Sản xuất Toàn quốc || style="background:#FF0000" | ||Bộ trưởng [[Bộ Tình trạng khẩn cấp Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Bộ Tình trạng khẩn cấp]]||3/2018-12/2020||Mất khi đang tại nhiệm |- align=center |18||[[Vương Chính Vĩ]]||style="background:#FF0000"| ||Phó Chủ tịch [[Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc|Chính hiệp toàn quốc]]|| style="background:#FF0000" | ||Phó Chủ tịch [[Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc|Chính hiêp Toàn quốc]]||10/2017-10/2022 ||Người Hồi |- align=center |19||[[Vương Đông Minh]]||style="background:#FF0000"| ||Bí thư [[Tỉnh ủy Tứ Xuyên]]|| style="background:#FF0000" | ||Phó Chủ tịch Nhân đại toàn quốc<br>Chủ tịch Tổng Công đoàn toàn quốc Trung Hoa||3/2018-10/2022|| |- align=center |rowspan=2|20||rowspan=2|[[Vương Đông Phong]]||rowspan=2| ||rowspan=2|Thị trưởng thành phố Thiên Tân|| style="background:#FF0000" rowspan=2| ||Bí thư [[Tỉnh ủy Hà Bắc]]||10/2017-4/2022||rowspan=2| |- align=center |Phó chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế Tài chính Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc Trung Quốc||4/2022-10/2022 |- align=center |21||[[Vương Nhĩ Thừa]]|| ||Phó Chủ tịch Quỹ An sinh xã hội toàn quốc|| style="background:#FF0000" | ||Phó Chủ nhiệm Ủy ban Pháp chế và Xã hội, Chính hiệp toàn quốc||11/2020-10/2022|| |- align=center |rowspan=2|22||rowspan=2|[[Vương Chí Dân]]||rowspan=2| ||rowspan=2|Chủ nhiệm Văn phòng Liên lạc Đặc khu hành chính Hồng Kông thường trú Chính phủ Trung ương|| style="background:#FF0000" rowspan=2| ||Phó Viện trưởng Viện Nghiên cứu Văn học và Lịch sử Đảng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc||1/2020-5/2022||rowspan=2| |- align=center |Phó chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc Trung Quốc||6/2022-10/2022 |- align=center |23||[[Vương Chí Cương]]||style="background:#FF0000"| ||Thứ trưởng Bộ Khoa học & Công nghệ || style="background:#FF0000" | ||Bộ trưởng Bộ Khoa học & Công nghệ ||3/2018-10/2022|| |- align=center |rowspan=2|24||rowspan=2|[[Vương Hỗ Ninh]]||style="background:#FFFF00" rowspan=2| || rowspan=2|Chủ nhiệm Phòng Nghiên cứu Chính sách Trung ương Đảng|| style="background:#FFBF00" | || Chủ nhiệm [[Văn phòng Nghiên cứu Chính sách Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Văn phòng Nghiên cứu Chính sách Trung ương Đảng]]||10/2017-10/2020||rowspan=2| |- align=center |style="background:#000080"| ||Bí thư thứ nhất Ban Bí thư||10/2017-10/2022 |- align=center |rowspan=2|25||rowspan=2|[[Vương Quốc Sinh]]||style="background:#FF0000" rowspan=2| ||rowspan=2|Bí thư [[Tỉnh ủy Thanh Hải]]|| style="background:#FF0000" rowspan=2| ||Bí thư [[Tỉnh ủy Hà Nam (Trung Quốc)|Tỉnh ủy Hà Nam]]||3/2018-6/2021||rowspan=2| |- align=center |Phó chủ nhiệm Ủy ban Xây dựng Xã hội Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc Trung Quốc||6/2021-10/2022 |- align=center |rowspan="3"|26||rowspan="3"|[[Vương Kiến Quân]]<ref>{{Chú thích web|url=http://news.sina.com.cn/o/2018-03-21/doc-ifysnixc2408330.shtml|title=Tiểu sử Vương Kiến Quân|last=|first=|date=|website=New Sina|archive-url=|archive-date=|url-status=|access-date=Ngày 19 tháng 10 năm 2019}}</ref>|| rowspan="3" style="background:#FF0000" | ||rowspan="3"|[[Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Thanh Hải|Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Thanh Hải]]|| rowspan="3" style="background:#FF0000" | ||[[Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân|Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh]] Thanh Hải ||10/2017-8/2018||rowspan="3"| |- align=center |Bí thư Tỉnh ủy Thanh Hải ||3/2018- 3/2022 |- align=center |Phó chủ nhiệm Ủy ban Xây dựng Xã hội Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc Trung Quốc||3/2022-10/2022 |- align=center |27||[[Vương Kiến Vũ]]|| ||Chính ủy Quân khu Tây Tạng ||style="background:#FF0000"| ||Chính ủy Chiến khu Nam Bộ||12/2018-10/2022 || |- align=center |rowspan="2"|28||rowspan="2"|[[Vương Hiểu Đông]]<ref>{{Chú thích web|url=http://www.chinavitae.com/biography/Wang_Xiaodong|title=Tiểu sử Vương Hiểu Đông|last=|first=|date=|website=China Vitae|archive-url=|archive-date=|url-status=|access-date=Ngày 19 tháng 10 năm 2019}}</ref>||rowspan="2"| ||rowspan="2"|[[Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Bắc|Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Bắc]]|| style="background:#FF0000" rowspan="2"| ||[[Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân|Tỉnh trưởng]] tỉnh Hồ Bắc ||10/2017-5/2021||rowspan="2"| |- align=center |Phó Chủ nhiệm Ủy ban Nông nghiệp và Nông thôn Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc||6/2021-10/2022 |- align=center |rowspan="2"|29||rowspan="2"|[[Vương Hiểu Huy]]||rowspan="2"| ||rowspan="2"|Phó Chủ nhiệm Văn phòng Nghiên cứu Chính sách Trung ương ||style="background:#FF0000" rowspan="2"| ||Phó Chủ nhiệm Văn phòng Nghiên cứu Chính sách Trung ương<br>Phó Trưởng Ban Tuyên truyền Trung ương<br>Cục trưởng Cục Điện ảnh Quốc gia<br>Chủ nhiệm Văn phòng Ủy ban lãnh đạo xây dựng văn minh tinh thần Trung ương||3/2018-4/2022||rowspan="2"| |- align=center | Bí thư Tỉnh ủy Tứ Xuyên||4/2022-10/2022 |- align=center |30||[[Vương Gia Thắng]]|| ||Chính ủy Quân chủng Tên lửa Chiến lược ||style="background:#FF0000"| ||Chính ủy Quân chủng Tên lửa Chiến lược||10/2017-7/2020||Nghỉ hưu |- align=center |31||[[Vương Mông Huy]]|| ||Bộ trưởng Bộ Nhà ở và Phát triển Đô thị Nông thôn||style="background:#FF0000"| ||Bí thư Tỉnh ủy Hồ Bắc||4/2022-10/2022 || |- align=center |32||[[Vưu Quyền]]||style="background:#FF0000"| ||Bí thư Tỉnh ủy Phúc Kiến||style="background:#000080"| ||Trưởng ban Mặt trận Thống nhất Trung ương||11/2017-10/2022 || |- align=center |rowspan="2"|33||rowspan="2"|[[Xa Tuấn]]||style="background:#FF0000" rowspan="2"| ||rowspan="2"|Bí thư Tỉnh ủy Chiết Giang<br>Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Nhân Đại Chiết Giang ||style="background:#FF0000" rowspan="2"| ||Bí thư Tỉnh ủy Chiết Giang<br>Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Nhân Đại Chiết Giang ||10/2017-8/2020 ||rowspan="2"| |- align=center |Phó Chủ nhiệm Ủy ban Giám sát và Tư pháp Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc Trung Quốc||8/2020-10/2022 |- align=center |rowspan=2|34||rowspan=2|[[Doãn Lực]]<ref>{{Chú thích web|url=http://www.shiyanaa.com/index.php/show-48-920.html|title=Lý lịch đồng chí Doãn Lực|last=|first=|date=|website=Trung học thực nghiệm Sơn Đông|archive-url=|archive-date=|url-status=|access-date=Ngày 15 tháng 10 năm 2019}}</ref>|| style="background:#008000" rowspan=2| ||rowspan=2|[[Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Tứ Xuyên]]|| style="background:#FF0000" rowspan=2| ||[[Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân]] tỉnh Tứ Xuyên||10/2017-12/2020 ||rowspan=2| |- align=center |Bí thư [[Tỉnh ủy Phúc Kiến]]||12/2020-10/2022 |- align=center |35||[[Bayanqolu]]||style="background:#FF0000"| ||Bí thư Tỉnh ủy Cát Lâm ||style="background:#FF0000"| ||Phó Chủ nhiệm Ủy ban Bảo vệ tài nguyên môi trường Đại hội Đại biểu Nhân dân toàn quốc||12/2020-10/2022||Người Mông Cổ |- align=center |rowspan=2|36||rowspan=2|[[Bagatur]]||style="background:#FF0000" rowspan=2| ||rowspan=2|Chủ nhiệm Ủy ban sự vụ Dân tộc Quốc gia<br>Phó Trưởng ban Mặt trận Thống nhất Trung ương ||style="background:#FF0000" rowspan=2| ||Chủ nhiệm Ủy ban sự vụ Dân tộc Quốc gia<br>||10/2017-12/2020||rowspan=2|Người Mông Cổ |- align=center |Phó Chủ tịch Chính Hiệp Toàn quốc||3/2018-10/2022 |- align=center |37||[[Arken Imirbaki]]|| ||Phó Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Nhân Đại Toàn quốc ||style="background:#FF0000"| ||Phó Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Nhân Đại Toàn quốc||10/2017-10/2022 ||Người Duy Ngô Nhĩ |- align=center |rowspan=2|38||rowspan=2|[[Thạch Thái Phong]]||style="background:#008000" rowspan=2| ||rowspan=2|Bí thư Khu ủy Khu tự trị Hồi Ninh Hạ||style="background:#FF0000" rowspan=2| ||Bí thư Khu ủy Khu tự trị Nội Mông Cổ||10/2019-4/2022 ||rowspan=2| |- align=center |Chủ tịch Viện Khoa học Xã hội Trung Quốc||5/2022-10/2022 |- align=center |39||[[Bố Tiểu Lâm]]<ref>{{Chú thích web|url=http://www.chinavitae.com/biography/Bu_Xiaolin|title=Tiểu sử Bố Tiểu Lâm|last=|first=|date=|website=China Vitae|archive-url=https://web.archive.org/web/20160414194534/http://www.chinavitae.com/biography/Bu_Xiaolin|archive-date=2016-04-14|url-status=dead|access-date=Ngày 19 tháng 10 năm 2019}}</ref>|| ||Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Nội Mông ||style="background:#FF0000"| ||Phó Chủ nhiệm Ủy ban Bảo vệ Tài nguyên Môi trường Đại hội Đại biểu Nhân dân toàn quốc ||8/2021-10/2022 ||nữ<br>Người Mông Cổ |- align=center |40||[[Lư Triển Công]]||style="background:#FF0000"| ||Phó Chủ tịch Chính Hiệp Toàn quốc ||style="background:#FF0000"| ||Phó Chủ tịch Chính Hiệp Toàn quốc ||10/2017-10/2022 || |- align=center |41||[[Bạch Xuân Lễ]]||style="background:#FF0000"| ||Viện trưởng Viện Hàn lâm Khoa học Trung Quốc ||style="background:#FF0000"| ||Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc Nhân Đại Toàn quốc||3/2018-12/2020 ||Người Mãn |- align=center |42||[[Cát Bỉnh Hiên]]||style="background:#FF0000"| ||Phó Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Nhân Đại Toàn quốc ||style="background:#FF0000"| ||Phó Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Nhân Đại Toàn quốc ||10/2017-10/2022 || |- align=center |rowspan=2|43||rowspan=2|[[Tất Tỉnh Tuyền]]||rowspan=2| ||rowspan=2|Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý Giám sát Dược phẩm Thực phẩm Quốc gia ||style="background:#FF0000" rowspan=2| ||Phó tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý Giám sát Thị trường Quốc gia ||3/2018-8/2018||rowspan=2| |- align=center |Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế Hội nghị Chính trị Hiệp thương Nhân dân toàn quốc ||8/2020-10/2022 |- align=center |rowspan=2|44||rowspan=2|[[Khúc Thanh Sơn]]||rowspan=2| ||rowspan=2|Chủ nhiệm Ban Nghiên cứu Lịch sử Đảng Trung ương ||style="background:#FF0000" rowspan=2| ||Phó Viện trưởng Viện Nghiên cứu Văn học và Lịch sử Đảng Trung ương Đảng||3/2018-4/2019 ||rowspan=2| |- align=center |Viện trưởng Viện Nghiên cứu Văn học và Lịch sử Đảng Trung ương Đảng||4/2019-10/2022 |- align=center |45||[[Chu Sinh Lĩnh]]|| ||Chính ủy Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân Trung Quốc||style="background:#FF0000"| ||Chính ủy Quân khu Trung bộ||4/2019-10/2022 || |- align=center |rowspan=2|46||rowspan=2|[[Lưu Kì]]||rowspan=2| ||rowspan=2|[[Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Giang Tây]]|| style="background:#FF0000" rowspan=2| ||Bí thư Tỉnh ủy Giang Tây ||3/2018-10/2021 ||rowspan=2| |- align=center |Phó Chủ nhiệm Ủy ban Bảo vệ tài nguyên môi trường Đại hội Đại biểu Nhân dân toàn quốc||10/2021-10/2022 |- align=center |47||[[Lưu Lôi]]|| ||Chính ủy Lục quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc ||style="background:#FF0000"| ||Chính ủy [[Lục quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]]||10/2017-1/2022 || |- align=center |rowspan="2"|48||rowspan="2"|[[Lưu Hạc]]||style="background:#FF0000" rowspan="2"| ||rowspan="2"|Chủ nhiệm Văn phòng Tiểu ban Lãnh đạo Kinh tế Tài chính Trung ương || style="background:#FFFF00" rowspan="2"| ||Chủ nhiệm Văn phòng Tiểu ban Lãnh đạo Kinh tế Tài chính Trung ương ||10/2017-10/2022 || rowspan="2" | |- align=center |Phó Thủ tướng Quốc vụ viện||3/2018-10/2022 |- align=center |49||<s>''[[Lưu Sĩ Dư]]''</s><del>|| ||Chủ tịch Ủy ban Quản lý Giám sát Chứng khoán Trung Quốc ||style="background:#FF0000"| || Chủ tịch Liên đoàn Hợp tác xã Cung ứng và Tiếp thị toàn Trung Quốc ||1/2019-5/2019||Miễn nhiệm điều tra |- align=center |50||[[Lưu Vạn Long]]|| ||Tư lệnh Quân khu Tân Cương ||style="background:#FF0000"| || Tư lệnh Quân khu Tân Cương||10/2017-4/2021 || |- align=center |rowspan="2"|51||rowspan="2"|[[Lưu Kì Bảo]]||style="background:#FFFF00" rowspan="2"| ||rowspan="2"|Trưởng ban Ban Tuyên truyền Trung ương Đảng<br>Phó Chủ nhiệm Văn phòng Ủy ban chỉ đạo kiến thiết Văn minh Tinh thần Trung ương||style="background:#FF0000" rowspan="2"| ||Phó Chủ nhiệm Văn phòng [[Ủy ban chỉ đạo kiến thiết Văn minh Tinh thần Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ủy ban chỉ đạo kiến thiết Văn minh Tinh thần Trung ương]]||10/2017-10/2022 || |- align=center | Phó Chủ tịch Chính Hiệp Toàn quốc||3/2018-10/2022 || |- align=center |rowspan="2"|52||rowspan="2"|[[Lưu Quốc Trung]]<ref>{{Chú thích web|url=http://renshi.people.com.cn/n1/2017/1231/c139617-29737860.html|title=Tiểu sử đồng chí Lưu Quốc Trung|last=|first=|date=|website=Đảng Cộng sản Trung Quốc|archive-url=|archive-date=|url-status=|access-date=Ngày 25 tháng 10 năm 2019}}</ref>||rowspan="2"| ||rowspan="2"|[[Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Cát Lâm]]|| style="background:#FF0000" rowspan="2"| ||[[Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân]] tỉnh Thiểm Tây ||1/2018-7/2020||rowspan="2"| |- align=center |Bí thư Tỉnh ủy Thiểm Tây||7/2020-10/2022 |- align=center |53||[[Lưu Quốc Trị]]|| ||Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Công nghệ Quân ủy Trung ương ||style="background:#FF0000"| ||Chủ nhiệm [[Ủy ban Khoa học và Công nghệ Quân ủy Trung ương]] ||10/2017-1/2021 || |- align=center |54||[[Lưu Kim Quốc]]|| ||Phó Bí thư Ủy ban Kiểm tra và Kỷ luật Trung ương ||style="background:#FF0000"| ||[[Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Phó Bí thư Ủy ban Kiểm tra và Kỷ luật Trung ương]]||10/2017-10/2022 || |- align=center |55||[[Lưu Kết Nhất]]|| ||Phó Chủ nhiệm Văn phòng phụ trách các vấn đề Đài Loan ||style="background:#FF0000"| ||Chủ nhiệm Văn phòng phụ trách các vấn đề Đài Loan || 3/2018-10/2022 || |- align=center |56||[[Lưu Chấn Lập]]|| ||Tham mưu trưởng Lục quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc ||style="background:#FF0000"| ||Tư lệnh [[Lục quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]]||6/2021-10/2022 || |- align=center |57||[[Lưu Gia Nghĩa]]||style="background:#FF0000"| ||Bí thư Tỉnh ủy Sơn Đông ||style="background:#FF0000"| ||Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế Tài chính Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc ||9/2021-10/2022 || |- align=center |58||[[Lưu Tứ Quý]]|| ||Bí thư Tỉnh ủy Hải Nam ||style="background:#FF0000"| ||Phó Chủ nhiệm Ủy ban Đối ngoại Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc ||11/2020-10/2022|| |- align=center |59||[[Lưu Việt Quân]]||style="background:#FF0000"| ||Tư lệnh Chiến khu Đông Bộ ||style="background:#FF0000"| ||Phó Chủ nhiệm Ủy ban Xây dựng Xã hội Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc ||12/2019-10/2022|| |- align=center |60||[[Che Dalha]]<ref>{{Chú thích web|url=http://www.xinhuanet.com//renshi/2017-01/15/c_1120314665.htm|title=Tiểu sử Che Dalha|last=|first=|date=|website=Xinhuanet|archive-url=https://web.archive.org/web/20200422045939/http://www.xinhuanet.com//renshi/2017-01/15/c_1120314665.htm|archive-date=2020-04-22|url-status=dead|access-date=Ngày 19 tháng 10 năm 2019}}</ref>|| ||Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Tây Tạng ||style="background:#FF0000"| ||Phó Chủ tịch Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc ||10/2021-10/2022 ||Người Tạng |- align=center |61||[[An Triệu Khánh]]|| ||Chính ủy Bộ Phát triển Trang bị Quân ủy Trung ương ||style="background:#FF0000"| ||Chính ủy [[Bộ Phát triển Trang bị Quân ủy Trung ương]]||10/2017-10/2022 ||Người Tích Bá |- align=center |62||[[Hứa Cần]]<ref>{{Chú thích web|url=http://district.ce.cn/zt/rwk/sf/gd/rs/201205/28/t20120528_23359782.shtml|title=Tiểu sử đồng chí Hứa Cần|last=|first=|date=|website=Mạng Kinh tế Trung Quốc|archive-url=|archive-date=|url-status=|access-date=Ngày 21 tháng 10 năm 2019}}</ref>|| ||[[Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hà Bắc]]|| style="background:#FF0000" | ||Bí thư Tỉnh ủy Hắc Long Giang || 10/2021-10/2022 || |- align=center |rowspan="3"|63||rowspan="3"|[[Hứa Hựu Thanh]]||rowspan="3"| ||rowspan="3"|Bí thư Đảng bộ kiêm Phó Chủ nhiệm Văn phòng Kiều vụ Quốc vụ viện ||style="background:#FF0000" rowspan="3"| ||Chủ nhiệm Văn phòng Kiều vụ Quốc vụ viện||3/2018-10/2020 ||rowspan="3"| |- align=center |Phó Trưởng ban Ban Công tác Mặt trận Thống nhất Trung ương Đảng||3/2018-10/2022 |- align=center |Phó Chủ nhiệm Ủy ban Hồng Kông, Ma Cao và Đài Loan Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc||8/2022-10/2022 |- align=center |rowspan="2"|64||rowspan="2"|[[Hứa Đạt Triết]]<ref>{{Chú thích web|url=http://www.chinavitae.com/search/main.php|title=Tiểu sử đồng chí Hứa Đạt Triết|tác giả=|họ=|tên=|ngày=|website=China Vitae|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20181116022732/http://www.chinavitae.com/search/main.php|ngày lưu trữ=2018-11-16|url hỏng=|ngày truy cập=Ngày 30 tháng 10 năm 2019|url-status=dead}}</ref>|| style="background:#FF0000" rowspan="2"| ||rowspan="2"|[[Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Nam]]|| style="background:#FF0000" rowspan="2"| ||Bí thư Tỉnh ủy Hồ Nam||11/2020-10/2021 ||rowspan="2"| |- align=center |Phó chủ nhiệm Ủy ban Giáo dục, Khoa học, Văn hóa và Y tế Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc||10/2021-10/2022 |- align=center |65||[[Hứa Kì Lượng]]||style="background:#FFFF00"| ||Phó Chủ tịch Quân ủy Trung ương || style="background:#FFFF00"| ||Phó Chủ tịch [[Quân ủy Trung ương Trung Quốc|Quân ủy Trung ương]]||10/2017-10/2022 || |- align=center |rowspan="2"|66||rowspan="2"|[[Nguyễn Thành Phát]]<ref>{{Chú thích web|url=https://www.thepaper.cn/newsDetail_forward_1578099|title=Tiểu sử đồng chí Nguyễn Thành Phát|last=|first=|date=|website=The Paper - China|archive-url=|archive-date=|url-status=|access-date=Ngày 19 tháng 10 năm 2019}}</ref>|| style="background:#008000" rowspan="2"| ||rowspan="2"|[[Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Vân Nam]]|| style="background:#FF0000" rowspan="2"| ||Bí thư Tỉnh ủy Vân Nam||11/2020-10/2021||rowspan="2"| |- align=center |Phó chủ nhiệm Ủy ban Xây dựng Xã hội Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc||10/2021-10/2022 |- align=center |67||[[Tôn Chí Cương]]|| ||Bí thư Tỉnh ủy Quý Châu ||style="background:#FF0000"| ||Phó chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế Tài chính Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc ||12/2020-10/2022 || |- align=center |68||[[Tôn Kim Long]]|| ||Phó Bí thư Khu ủy Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương ||style="background:#FF0000"| ||Thứ trưởng Bộ Môi trường và Sinh thái ||4/2020-10/2022 || |- align=center |rowspan="2"|69||rowspan="2"|[[Tôn Thiệu Sính]]||rowspan="2"| ||rowspan="2"|Bộ trưởng Bộ Tài nguyên Đất đai ||style="background:#FF0000" rowspan="2"| ||Bộ trưởng [[Bộ Cựu chiến binh Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Bộ Cựu chiến binh]]||3/2018-6/2022 ||rowspan="2"| |- align=center |Bí thư Khu ủy Khu tự trị Nội Mông||4/2022-10/2022 |- align=center |rowspan="2"|70||rowspan="2"|[[Tôn Xuân Lan]]||style="background:#FFFF00" rowspan="2"| ||rowspan="2"|Trưởng ban Mặt trận Thống nhất Trung ương || style="background:#FFFF00" rowspan="2"| ||Trưởng ban Mặt trận Thống nhất Trung ương ||10/2017- 11/2017 ||rowspan="2"|nữ |- align=center |Phó Thủ tướng Quốc vụ viện||3/2018-10/2022 |- align=center |71||[[Đỗ Gia Hào]]||style="background:#008000"| ||Bí thư Tỉnh ủy Hồ Nam ||style="background:#FF0000"| ||Phó chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế Tài chính Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc ||12/2020-10/2022 || |- align=center |72||[[Lý Ngật]]|| ||Phó Chủ tịch kiêm Bí thư Đảng bộ Hội Liên hiệp Giới Văn học Nghệ thuật Trung Quốc ||style="background:#FF0000"| ||Phó Chủ tịch kiêm Bí thư Đảng bộ Hội Liên hiệp Giới Văn học Nghệ thuật Trung Quốc ||10/2017-10/2022 || |- align=center |73||[[Lý Hi]]||style="background:#008000"| ||Bí thư Tỉnh ủy Liêu Ninh || style="background:#FFFF00"| ||Bí thư Tỉnh ủy Quảng Đông ||10/2017-10/2022 || |- align=center |rowspan=2|74||rowspan=2|[[Lý Bân]]|| style="background:#FF0000" rowspan=2| ||rowspan=2|Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch hóa Gia đình và Y tế Quốc gia || style="background:#FF0000" rowspan=2| ||Phó Chủ tịch Chính Hiệp Toàn quốc ||3/2018-10/2022 || rowspan="2" |nữ |- align=center |Tổng thư ký Ủy ban toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc||10/2020-10/2022 |- align=center |75||[[Lý Cường]]||style="background:#FF0000"| ||Bí thư Tỉnh ủy Giang Tô || style="background:#FFFF00"| ||Bí thư [[Thành ủy Thượng Hải]]||10/2017-10/2022 || |- align=center |rowspan=2|76||rowspan=2|[[Lý Cán Kiệt]]||rowspan=2| ||rowspan=2|Bộ trưởng Bộ Môi trường Sinh thái ||style="background:#FF0000" rowspan=2| ||Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Sơn Đông||4/2020-9/2021 ||rowspan=2| |- align=center |Bí thư Tỉnh ủy Sơn Đông||9/2021-10/2022 |- align=center |77||[[Lý Tiểu Bằng]]||style="background:#008000"| ||Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ||style="background:#FF0000"| ||Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ||10/2017-10/2022 || |- align=center |rowspan="3"|78||rowspan="3"|[[Lý Phượng Bưu]]||rowspan="3"| ||rowspan="3"|Tham mưu trưởng Chiến khu Trung bộ Quân Giải phóng Nhân dân ||style="background:#FF0000" rowspan="3"| ||Tham mưu trưởng [[Chiến khu Trung bộ Quân Giải phóng Nhân dân]] ||10/2017- 4/2019 ||rowspan="3"| |- align=center |Tư lệnh Lực lượng Chi viện chiến lược||4/2019-7/2021 |- align=center |Chính ủy Chiến khu Tây Bộ||7/2021-10/2022 |- align=center |79||[[Lý Ngọc Phú]]|| ||Bí thư thứ nhất Ban Bí thư Tổng Công hội Toàn quốc ||style="background:#FF0000"| ||Phó Chủ nhiệm Ủy ban Lịch sử và Học tập Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc||3/2021-10/2022 || |- align=center |80||[[Lý Truyền Quảng]]|| ||Tham mưu trưởng Lực lượng Tên lửa Quân Giải phóng Nhân dân ||style="background:#FF0000"| ||Phó Tư lệnh [[Lực lượng Tên lửa Quân Giải phóng Nhân dân]] ||12/2017-10/2022 |- align=center |rowspan="2"|81||rowspan="2"|[[Lý Kỉ Hằng]]||style="background:#FF0000" rowspan="2"| ||rowspan="2"|Bí thư Khu ủy Khu tự trị Nội Mông ||style="background:#FF0000" rowspan="2"| || Bộ trưởng Bộ Dân chính||10/2019-2/2022 ||rowspan="2"| |- align=center |Phó chủ nhiệm Ủy ban Nông nghiệp Nông thôn Đại hội đại biểu nhân dân toàn quốc||2/2022-10/2022 |- align=center |82||[[Lý Khắc Cường]]||style="background:#FFBF00"| ||Tổng lý Quốc vụ viện ||style="background:#FFBF00"| ||Tổng lý Quốc vụ viện ||10/2017-10/2022 || |- align=center |83||[[Lý Tác Thành]]|| ||Tham mưu trưởng Bộ Liên hiệp Tham mưu Quân ủy Trung ương ||style="background:#FF0000"| ||Tham mưu trưởng [[Bộ Tham mưu liên hợp Quân ủy Trung ương]] ||10/2017-10/2022 || |- align=center |84||[[Lý Thượng Phúc]]|| ||Bộ trưởng Bộ Phát triển Trang bị Quân ủy Trung ương ||style="background:#FF0000"| || Bộ trưởng [[Bộ Phát triển Trang bị Quân ủy Trung ương]] ||10/2017-10/2022 || |- align=center |85||[[Lý Quốc Anh]]<ref>{{Chú thích web|url=https://www.thepaper.cn/newsDetail_forward_1522564|title=Phó Bí thư, Quyền Tỉnh trưởng An Huy: Lý Quốc Anh|last=|first=|date=|website=The Paper - China|archive-url=|archive-date=|url-status=|access-date=Ngày 19 tháng 10 năm 2019}}</ref>|| style="background:#008000" | ||[[Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh An Huy]]|| style="background:#FF0000" | ||Bộ trưởng Bộ Thủy lợi||2/2021-10/2022 || |- align=center |86||[[Lý Kiều Minh]]|| ||Tư lệnh Chiến khu Bắc Bộ Quân Giải phóng Nhân dân ||style="background:#FF0000"| ||Tư lệnh [[Chiến khu Bắc Bộ Quân Giải phóng Nhân dân]] ||10/2017-9/2022 || |- align=center |87||[[Lý Hiểu Hồng]]|| ||Bí thư Đảng bộ Viện Kỹ thuật Trung Quốc ||style="background:#FF0000"| ||Viện trưởng Viện Kỹ thuật Trung Quốc||6/2018-10/2022 || |- align=center |88||[[Lý Hồng Trung]]||style="background:#FF0000"| ||Bí thư Thành ủy Thiên Tân || style="background:#FFFF00"| || Bí thư [[Thành ủy Thiên Tân]]||10/2017-10/2022 || |- align=center |89||[[Lý Cẩm Bân]]|| ||Bí thư Tỉnh ủy An Huy ||style="background:#FF0000"| ||Phó chủ nhiệm Ủy ban Môi trường và Bảo vệ Tài nguyên Đại hội đại biểu nhân dân toàn quốc ||10/2021-10/2022 || |- align=center |90||[[Dương Học Quân]]||style="background:#008000"| || Viện trưởng [[Viện Hàn lâm Khoa học Quân sự Quân Giải phóng Nhân dân]] ||style="background:#FF0000"| || Viện trưởng [[Viện Hàn lâm Khoa học Quân sự Quân Giải phóng Nhân dân]]||10/2017-10/2022 || |- align=center |91||[[Dương Khiết Trì]]||style="background:#FF0000"| ||Ủy viên Quốc vụ viện<br>Chủ nhiệm Văn phòng kiêm Bí thư Tiểu ban Công tác lãnh đạo Đối ngoại Trung ương<br>Tổng Thư ký Tiểu ban Công tác Lãnh đạo với Đài Loan Trung ương || style="background:#FFFF00"| ||Chủ nhiệm Văn phòng kiêm Bí thư Tiểu ban Công tác lãnh đạo Đối ngoại Trung ương<br>Tổng Thư ký Tiểu ban Công tác Lãnh đạo với Đài Loan Trung ương ||10/2017-10/2022 || |- align=center |92||[[Dương Chấn Võ]]|| ||Chủ tịch [[Nhân dân Nhật báo]]|| style="background:#FF0000" | ||Tổng Thư ký Nhân Đại Toàn quốc ||3/2018-10/2022 || |- align=center |rowspan=2|93||rowspan=2|[[Dương Hiểu Độ]]||rowspan=2| ||rowspan=2|Bộ trưởng Bộ Giám sát || style="background:#FF0000"| ||rowspan=2|Chủ nhiệm Ủy ban Giám sát Quốc gia ||rowspan=2|3/2018-10/2022 || rowspan="2" | |- align=center |style="background:#000080"| |- align=center |94||[[Tiêu Tiệp]]||style="background:#FF0000"| ||Bộ trưởng Bộ Tài chính ||style="background:#FF0000"| ||Ủy viên Quốc vụ viện <br>Tổng Thư ký Quốc vụ viện||3/2018-10/2022 || |- align=center |95||[[Tiêu Á Khánh]]|| || Chủ nhiệm Ủy ban Quản lý Giám sát Tài sản Quốc gia||style="background:#FF0000"| ||Bộ trưởng Bộ Công nghiệp và Công nghệ thông tin||8/2020-9/2022 ||Cách chức điều tra |- align=center |96||[[Ngô Xã Châu]]|| ||Chính ủy Chiến khu Tây bộ Quân Giải phóng Nhân dân ||style="background:#FF0000"| ||Phó Chủ tịch Ủy ban Đại hội Nhân dân Toàn quốc ||8/2021-10/2022 || |- align=center |97||[[Ngô Anh Kiệt]]|| ||Bí thư Khu ủy Khu tự trị Tây Tạng ||style="background:#FF0000"| ||Phó chủ nhiệm Ủy ban Giáo dục, Khoa học, Văn hóa và Y tế Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc ||10/2021-10/2022 || |- align=center |98||[[Ngô Chính Long]]<ref>{{Chú thích web|url=http://www.chinavitae.com/biography/Wu_Zhenglong/full|title=Tiểu sử Ngô Chính Long|last=|first=|date=|website=China Vitae|archive-url=https://web.archive.org/web/20190323133148/http://www.chinavitae.com/biography/Wu_Zhenglong/full|archive-date=2019-03-23|url-status=dead|access-date=Ngày 19 tháng 10 năm 2019}}</ref>|| style="background:#008000" | ||[[Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Giang Tô]]|| style="background:#FF0000" | ||Bí thư Tỉnh ủy Giang Tô||10/2021-10/2022 || |- align=center |99||[[Khâu Học Cường]]|| ||Phó Viện trưởng Viện Kiểm soát Nhân dân Tối cao ||style="background:#FF0000"| ||Phó Chủ nhiệm Ủy ban Xã hội và Pháp luật Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân||5/2020-10/2022 || |- align=center |100||[[Hà Bình]]|| ||Chính ủy Chiến khu Đông bộ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc ||style="background:#FF0000"| ||Chính ủy [[Chiến khu Đông bộ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] ||10/2017-10/2022 || |- align=center |101||[[Hà Lập Phong]]||style="background:#008000"| ||Chủ nhiệm Ủy ban Cải cách và Phát triển Quốc gia Trung Quốc ||style="background:#FF0000"| ||Phó Chủ tịch Chính Hiệp Toàn quốc <br>Chủ nhiệm Ủy ban Cải cách và Phát triển Quốc gia Trung Quốc||10/2017-10/2022 || |- align=center |rowspan=3|102||rowspan=3|[[Ứng Dũng]]<ref>{{Chú thích web|url=https://www.thepaper.cn/newsDetail_forward_1605106|title=Thị trưởng Ứng Dũng|last=|first=|date=|website=The Paper - China|archive-url=|archive-date=|url-status=|access-date=Ngày 19 tháng 10 năm 2019}}</ref>||rowspan=3| ||rowspan=3|Thị trưởng Chính phủ Nhân dân Thượng Hải ||style="background:#FF0000" rowspan=3| ||Bí thư Tỉnh ủy Hồ Bắc||2/2020- 3/2022 ||rowspan=3| |- align=center |Phó Chủ nhiệm Ủy ban Hiến pháp và Pháp luật Đại hội đại biểu nhân dân toàn quốc||4/2022-9/2022 |- align=center |Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao||9/2022-10/2022 |- align=center |rowspan=2|103||rowspan=2|[[Lãnh Dung]]||style="background:#FF0000" rowspan=2| ||rowspan=2|Chủ tịch Hội Nghiên cứu Văn chương Trung ương Đảng ||style="background:#FF0000" rowspan=2| ||Viện trưởng Viện Nghiên cứu Văn học và Lịch sử Đảng Trung ương Đảng||3/2018-4/2019 ||rowspan=2| |- align=center |Phó Chủ nhiệm Ủy ban Giáo dục, Khoa học, Văn hóa và Y tế Đại hội đại biểu nhân dân toàn quốc||3/2018-10/2022 |- align=center |104||[[Uông Dương]]||style="background:#FFFF00"| ||Phó Tổng lý Quốc vụ viện ||style="background:#FFBF00"| ||Chủ tịch Hội nghị Chính trị Hiệp thương Nhân dân Trung Quốc||3/2018-10/2022 || |- align=center |105||[[Uông Vĩnh Thanh]]||style="background:#FF0000"| ||Tổng Thư ký Ủy ban Chính Pháp Trung ương||style="background:#FF0000"| ||Phó Chủ tịch Chính Hiệp Toàn quốc||3/2018-10/2022 || |- align=center |106||[[Thẩm Kim Long]]|| ||Tư lệnh Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân ||style="background:#FF0000"| ||Tư lệnh Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân ||10/2017-8/2021|| |- align=center |107||[[Thẩm Hiểu Minh]]<ref>{{Chú thích web|url=http://www.gov.cn/guoqing/2017-04/07/content_5184171.htm|title=Tiểu sử Thẩm Hiểu Minh|last=|first=|date=|website=Quốc vụ viện|archive-url=|archive-date=|url-status=|access-date=Ngày 19 tháng 10 năm 2019}}</ref>|| ||Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân Hải Nam ||style="background:#FF0000"| ||Bí thư Tỉnh ủy Hải Nam||12/2020-10/2022 || |- align=center |108||[[Thẩm Dược Dược]]||style="background:#FF0000"| ||Phó Ủy viên trưởng Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc Trung Quốc<br>Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Toàn quốc ||style="background:#FF0000"| ||Phó Ủy viên trưởng Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc Trung Quốc<br>Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Toàn quốc ||10/2017-10/2022 ||nữ |- align=center |109||<s>''[[Thẩm Đức Vịnh]]''</s><del>||style="background:#FF0000"| ||Phó Viện trưởng Pháp viện Tối cao Nhân dân Trung Quốc<br>Chánh án cấp nhất Trung Quốc||style="background:#FF0000"| ||Chủ nhiệm Ủy ban Xã hội và Pháp luật Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Chính trị Hiệp thương Nhân dân||6/2018-6/2022 ||Tước đảng tịch |- align=center |110||[[Hoài Tiến Bằng]]|| ||Bí thư Đảng bộ Hiệp hội Khoa học Kỹ thuật Trung Quốc||style="background:#FF0000"| ||Bộ trưởng Bộ Giáo dục||8/2021-10/2022 || |- align=center |111||[[Tống Đan]]|| ||Bí thư Ủy ban Chính pháp Quân ủy Trung ương ||style="background:#FF0000"| ||Bí thư Ủy ban Chính pháp Quân ủy Trung ương||10/2017-10/2022 || |- align=center |112||[[Tống Đào]]|| ||Trưởng ban Ban Liên lạc Đối ngoại Trung ương ||style="background:#FF0000"| ||Phó chủ nhiệm Ủy ban Giáo dục, Khoa học, Y tế và Thể thao Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc ||6/2022-10/2022 || |- align=center |113||[[Tống Tú Nham]]||style="backgrou0nd:#FF0000"| ||Bí thư thứ nhất Hội Liên hiệp Phụ nữ Toàn quốc ||style="background:#FF0000"| ||Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc ||8/2018-10/2022 ||nữ |- align=center |114||[[Trương Quân]]|| ||Bộ trưởng Bộ Tư pháp ||style="background:#FF0000"| ||Viện trưởng Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao||3/2018-10/2022 || |- align=center |115||[[Trương Hựu Hiệp]]||style="background:#FF0000"| ||Bộ trưởng Bộ Phát triển Trang bị Quân ủy Trung ương || style="background:#FFFF00"| ||Phó Chủ tịch Quân ủy Trung ương ||10/2017-10/2022 || |- align=center |116||[[Trương Thăng Dân]]|| ||Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Quân ủy Trung ương ||style="background:#FF0000"| ||Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Quân ủy Trung ương ||10/2017-10/2022 || |- align=center |117||[[Trương Khánh Vĩ]]||style="background:#FF0000"| ||Bí thư Tỉnh ủy Hắc Long Giang||style="background:#FF0000"| ||Bí thư Tỉnh ủy Hồ Nam||10/2021-10/2022 || |- align=center |118||[[Trương Khánh Lê]]||style="background:#FF0000"| ||Tổng Thư ký Ủy ban Chính Hiệp Toàn quốc||style="background:#FF0000"| ||Phó Chủ tịch thứ nhất Chính Hiệp Toàn quốc||3/2018-10/2022 || |- align=center |rowspan=2|119||rowspan=2|[[Trương Kỉ Nam]]||rowspan=2| ||rowspan=2|Chủ nhiệm Văn phòng Ủy ban Biên chế Cơ cấu Trung ương ||style="background:#FF0000" rowspan=2| ||Chủ nhiệm Văn phòng Ủy ban Biên chế Cơ cấu Trung ương<br>Bộ trưởng Bộ Nhân lực và An sinh Xã hội||3/2018-6/2022 ||rowspan=2| |- align=center |Phó chủ nhiệm Ủy ban Dân số Tài nguyên và Môi trường Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc toàn quốc||6/2022-10/2022 |- align=center |120||[[Trương Quốc Thanh]]<ref name=":0">{{Chú thích web|url=http://renshi.people.com.cn/n1/2017/1231/c139617-29737843.html|title=Tiểu sử đồng chí Trương Quốc Thanh|last=|first=|date=|website=Mạng nhân dân Đảng Cộng sản Trung Quốc|archive-url=|archive-date=|url-status=|access-date=Ngày 25 tháng 10 năm 2019}}</ref>|| style="background:#FF0000" | ||Thị trưởng Chính phủ Nhân dân Trùng Khánh ||style="background:#FF0000"| ||Bí thư Tỉnh ủy Liêu Ninh ||9/2020-10/2022 || |- align=center |121||[[Trương Xuân Hiền]]||style="background:#FFFF00"| ||Phó Trưởng ban Tiểu ban Công tác Lãnh đạo kiến thiết Trung ương<br>Phó Trưởng ban Công tác Điều phối Tân Cương Trung ương ||style="background:#FF0000"| ||Phó Chủ tịch Ủy ban thường vụ Đại hội đại biểu nhân dân toàn quốc||3/2018-10/2022 || |- align=center |rowspan=2|122||rowspan=2|[[Trương Hiểu Minh]]||style="background:#008000" rowspan=2| ||rowspan=2|Chủ nhiệm Văn phòng sự vụ Hongkong Macao Quốc vụ viện ||style="background:#FF0000" rowspan=2| ||Phó Chủ nhiệm Văn phòng sự vụ Hongkong Macao Quốc vụ viện ||2/2020-6/2022 ||rowspan=2| |- align=center |Phó Tổng Thư ký Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc||6/2022-10/2022 |- align=center |123||[[Trương Duệ Huỳnh]]||style="background:#FF0000"| ||Phó Trưởng ban Ban Công tác Mặt trận Thống nhất Trung ương ||style="background:#FF0000"| || Phó chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Tôn giáo Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc ||3/2022-10/2022 || |- align=center |rowspan=2|124||rowspan=2|[[Lục Hạo]]||style="background:#FF0000" rowspan=2| || rowspan=2|Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân Hắc Long Giang||style="background:#FF0000" rowspan=2| || Bộ trưởng Bộ Tài nguyên Tự nhiên ||3/2018-6/2022 ||rowspan=2| |- align=center |Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu Phát triển Quốc vụ viện||7/2022-10/2022 |- align=center |rowspan=2|125||rowspan=2|[[Trần Hi (chính trị gia)|Trần Hi]]||style="background:#FF0000" rowspan=2| ||rowspan=2|Phó Trưởng ban Thường vụ Ban Tổ chức Trung ương Đảng||style="background:#FFFF00"| ||rowspan=2|Trưởng ban Ban Tổ chức Trung ương Đảng||rowspan=2|10/2017-10/2022 || rowspan="2" | |- align=center |style="background:#000080"| |- align=center |126||[[Trần Vũ]]<ref>{{Chú thích web|url=http://www.chinavitae.com/biography/Chen_Wu|title=Tiểu sử Trần Vũ|last=|first=|date=|website=China Vitae|archive-url=|archive-date=|url-status=|access-date=Ngày 19 tháng 10 năm 2019}}</ref>|| style="background:#FF0000" | ||Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Dân tộc Tráng Quảng Tây ||style="background:#FF0000"| ||Phó Chủ tịch Ủy ban Tài chính và Kinh tế Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc ||11/2020-10/2022 ||Người Tráng |- align=center |127||[[Trần Hào]]|| ||Bí thư Tỉnh ủy Vân Nam ||style="background:#FF0000"| ||Phó Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc ||11/2020-10/2022 || |- align=center |128||[[Trần Văn Thanh]]|| ||Bộ trưởng Bộ An Ninh Quốc gia ||style="background:#FF0000"| ||Bộ trưởng Bộ An Ninh Quốc gia ||10/2017-10/2022 || |- align=center |129||[[Trần Cát Ninh]]<ref>{{Chú thích web|url=http://news.sina.com.cn/c/nd/2017-05-27/doc-ifyfqvmh9306766.shtml|title=Tiểu sử Trần Cát Ninh|last=|first=|date=|website=New Sina|archive-url=|archive-date=|url-status=|access-date=Ngày 19 tháng 10 năm 2019}}</ref>|| ||Thị trưởng Chính phủ Nhân dân Bắc Kinh ||style="background:#FF0000"| ||Thị trưởng Chính phủ Nhân dân Bắc Kinh ||10/2017-10/2022 || |- align=center |130||[[Trần Toàn Quốc]]|| style="background:#FF0000"| ||Bí thư Khu ủy Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương||style="background:#FFFF00"| ||Phó trưởng ban Ban Chỉ đạo Công tác nông thôn Trung ương Đảng||6/2022-10/2022 || |- align=center |rowspan=2|131||rowspan=2|[[Trần Cầu Phát]]||style="background:#FF0000" rowspan=2| ||rowspan=2|Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Liêu Ninh ||style="background:#FF0000" rowspan=2| ||Bí thư Tỉnh ủy Liêu Ninh ||10/2017-10/2020 ||rowspan=2|Người Miêu |- align=center |Phó chủ nhiệm Ủy ban Giáo dục, Khoa học, Văn hóa và Y tế Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc||10/2020-10/2022 |- align=center |132||[[Trần Bảo Sinh]]||style="background:#FF0000"| ||Bộ trưởng Bộ Giáo dục||style="background:#FF0000"| ||Phó chủ nhiệm Ủy ban Văn hóa, Lịch sử và Học tập Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc||8/2021-10/2022 || |- align=center |rowspan=2|133||rowspan=2|[[Trần Nhuận Nhi]]<ref>{{Chú thích web|url=http://www.xinhuanet.com/politics/2016-04/07/c_1118558518.htm|title=Tiểu sử Trần Nhuận Nhi|last=|first=|date=|website=Xinhuanet|archive-url=https://web.archive.org/web/20200921010333/http://www.xinhuanet.com/politics/2016-04/07/c_1118558518.htm|archive-date=2020-09-21|url-status=dead|access-date=Ngày 19 tháng 10 năm 2019}}</ref>||rowspan=2| ||rowspan=2|Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân Hà Nam ||style="background:#FF0000" rowspan=2| ||Bí thư Khu ủy Khu tự trị dân tộc Hồi [[Ninh Hạ]]||10/2019-3/2022 ||rowspan=2| |- align=center |Phó chủ nhiệm Ủy ban Nông nghiệp và Nông thôn Đại hội đại biểu nhân dân toàn quốc||4/2022-10/2022 |- align=center |134||[[Trần Mẫn Nhĩ]]||style="background:#FF0000"| ||Bí thư Thành ủy Trùng Khánh ||style="background:#FFFF00"| ||Bí thư Thành ủy Trùng Khánh ||10/2017-10/2022 || |- align=center |135||[[Nurlan Abelmanjen]]||style="background:#008000"| ||Chủ tịch Chính Hiệp Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương ||style="background:#FF0000"| ||Chủ tịch Chính Hiệp Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương ||10/2017-10/2022 ||Người Kazakh |- align=center |136||[[Miêu Vu]]||style="background:#FF0000"| ||Bộ trưởng Bộ Công nghiệp và Truyền thông ||style="background:#FF0000"| || Phó chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc ||8/2020-10/2022 || |- align=center |137||[[Miêu Hoa]]|| || Chủ nhiệm Bộ Công tác Chính trị Quân ủy Trung ương||style="background:#FF0000"| ||Chủ nhiệm Bộ Công tác Chính trị Quân ủy Trung ương|| 10/2017-10/2022|| |- align=center |138||[[Cẩu Trọng Văn]]|| ||Cục trưởng Tổng cục Thể thao Quốc gia <br>Chủ tịch Ủy ban Olympic Trung Quốc ||style="background:#FF0000"| ||Phó Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Tôn giáo Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc ||8/2022-10/2022 || |- align=center |139||[[Phạm Kiêu Tuấn]]|| ||Chính ủy Chiến khu Bắc bộ Quân Giải phóng Nhân dân ||style="background:#FF0000"| ||Chính ủy Chiến khu Bắc bộ Quân Giải phóng Nhân dân ||10/2017-1/2022 || |- align=center |140||[[Lâm Đạc]]||style="background:#008000"| || Bí thư Tỉnh ủy Cam Túc||style="background:#FF0000"| || Phó chủ nhiệm Ủy ban Hoa kiều Đại hội đại biểu nhân dân toàn quốc|| 3/2021-10/2022|| |- align=center |141||[[Thượng Hoành]]|| || Phó Tư lệnh Lực lượng chi viện chiến lược Quân Giải phóng Nhân dân|| style="background:#FF0000"| ||Phó Tư lệnh Lực lượng chi viện chiến lược Quân Giải phóng Nhân dân ||10/2017-10/2022 || |- align=center |142||[[Kim Tráng Long]]||style="background:#008000"| || Phó Chủ nhiệm Văn phòng Ủy ban Phát triển Hội nhập Dân sự-Quân sự Trung ương||style="background:#FF0000"| || Bộ Công nghiệp và Công nghệ thông tin ||9/2022-10/2022 |- align=center |143||[[Chu Cường]]||style="background:#FF0000"| || Viện trưởng Pháp viện Nhân dân tối cao Trung Quốc (Chánh án Toàn án Nhân dân Tối cao Trung Quốc) || style="background:#FF0000"| ||Viện trưởng Pháp viện Nhân dân tối cao Trung Quốc (Chánh án Toàn án Nhân dân Tối cao Trung Quốc) ||10/2017-10/2022|| |- align=center |144||[[Chu Á Ninh]]|| || Tư lệnh binh chủng tên lửa Quân Giải phóng nhân dân||style="background:#FF0000"| ||Tư lệnh Quân chủng Tên lửa Chiến lược ||10/2017-1/2022 || |- align=center |145||[[Trịnh Hòa]]|| ||Hiệu trưởng Đại học Quốc phòng Quân Giải phóng nhân dân ||style="background:#FF0000"| ||Chính ủy Đại học Quốc phòng Quân Giải phóng nhân dân ||8/2021-10/2022 || |- align=center |146||[[Trịnh Vệ Bình]]|| || Chính ủy Lực lượng chi viện chiến lược Quân Giải phóng Nhân dân ||style="background:#FF0000"| ||Phó chủ nhiệm Ủy ban Giáo dục, Khoa học, Văn hóa và Y tế Đại hội đại biểu nhân dân toàn quốc || 2/2021-10/2022|| |- align=center |147||[[Trịnh Hiểu Tùng]]||style="background:#FF0000"| ||Chủ nhiệm Văn phòng liên lạc Chính phủ nhân dân Trung ương tại đặc khu hành chính Ma Cao ||style="background:#FF0000"| ||Chủ nhiệm Văn phòng liên lạc Chính phủ nhân dân Trung ương tại đặc khu hành chính Ma Cao ||10/2017-10/2018||Mất khi đang tại nhiệm |- align=center |148||[[Mạnh Tường Phong]]|| || Phó Bí thư Ủy ban Cơ quan Công tác trực thuộc Trung ương Đảng ||style="background:#FF0000"| || Phó Chủ nhiệm Văn phòng Trung ương Đảng|| 10/2020-10/2022|| |- align=center |149||[[Triệu Lạc Tế]]||style="background:#FFFF00"| || Trưởng ban Ban Tổ chức Trung ương Đảng||style="background:#FFBF00"| ||Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương || 10/2017-10/2022|| |- align=center |rowspan="3"|150||rowspan="3"|[[Triệu Khắc Chí]]||style="background:#FF0000" rowspan="3"| ||rowspan="3"|Bí thư Tỉnh ủy Hà Bắc || style="background:#FF0000" rowspan="3"| ||Bí thư Đảng ủy Công an Trung ương Đảng||10/2017-11/2021 ||rowspan="3"| |- align=center |Ủy viên Quốc vụ viện<br>Bộ trưởng Bộ Công an||3/2018-6/2022 |- align=center |Phó Bí thư Ủy ban Chính trị và Pháp luật Trung ương Đảng||3/2018-10/2022 |- align=center |151||[[Triệu Tông Kì]]||style="background:#FF0000"| ||Tư lệnh Chiến khu Tây Bộ Quân ủy Trung ương ||style="background:#FF0000"| ||Phó chủ nhiệm Ủy ban Đối ngoại Đại hội đại biểu nhân dân toàn quốc ||2/2021-10/2022 || |- align=center |152||[[Hác Bằng]]||style="background:#008000"| ||Bí thư Đảng ủy Ủy ban Quản lý Giám sát Tài sản Quốc vụ viện ||style="background:#FF0000"| ||Chủ nhiệm Ủy ban Quản lý Giám sát Tài sản Quốc vụ viện ||5/2019-10/2022 || |- align=center |rowspan=2|153||rowspan=2|[[Hồ Hòa Bình (chính khách)|Hồ Hòa Bình]]|| style="background:#008000" rowspan=2| ||rowspan=2|Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân Thiểm Tây || style="background:#FF0000" rowspan=2| ||Bí thư Tỉnh ủy Thiểm Tây || 10/2017-7/2020||rowspan=2| |- align=center |Bộ trưởng Bộ Văn hóa và Du lịch||8/2020-10/2022 |- align=center |154||[[Hồ Trạch Quân]]||style="background:#FF0000"| || Tổng Kiểm toán trưởng Tổng Kiểm toán Trung Quốc||style="background:#FF0000"| ||Phó chủ nhiệm Ủy ban Dân số, Tài nguyên và Môi trường Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc||6/2020-10/2022 ||nữ |- align=center |rowspan="2"|155||rowspan="2"|[[Hồ Xuân Hoa]]||style="background:#FFFF00" rowspan="2"| ||rowspan="2"|Bí thư Tỉnh ủy Quảng Đông|| style="background:#FFFF00" rowspan="2"| ||Bí thư Tỉnh ủy Quảng Đông||10/2017 ||rowspan="2"| |- align=center | Phó Thủ tướng Quốc vụ viện||3/2018-10/2022 |- align=center |156||[[Hàm Huy]]<ref>{{Chú thích web|url=http://www.chinavitae.com/biography/Xian_Hui%7C4350|title=Tiểu sử Hàm Huy|last=|first=|date=|website=China Vitae|archive-url=|archive-date=|url-status=|access-date=Ngày 19 tháng 10 năm 2019}}</ref>|| style="background:#FF0000" | || Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Dân tộc Hồi Ninh Hạ|| style="background:#FF0000"| ||Phó chủ nhiệm Ủy ban Hoa kiều Đại hội đại biểu nhân dân toàn quốc ||6/2022-10/2022 ||nữ<br>Người Hồi |- align=center |157||[[Chung Sơn]]|| ||Bộ trưởng Bộ Thương mại ||style="background:#FF0000"| || Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc|| 12/2020-10/2022|| |- align=center |158||[[Tín Xuân Ưng]]|| || Phó Tổng thư ký Ủy ban Thường vụ Nhân Đại Toàn quốc|| style="background:#FF0000"| || Phó Chủ nhiệm Ủy ban Hiến pháp và Pháp luật của Đại hội Đại biểu Nhân dân toàn quốc||6/2022-10/2022 ||nữ |- align=center |rowspan="2"|159||rowspan="2"|[[Hầu Kiến Quốc]]||rowspan="2"| ||rowspan="2"|Cục trưởng Tổng cục Kiểm tra chất lượng Quốc gia||style="background:#FF0000" rowspan="2"| || Phó viện trưởng Học viện Khoa học Trung Quốc||3/2018-12/2020||rowspan="2"| |- align=center |Chủ tịch Viện Khoa học Trung Quốc||12/2020-10/2022 |- align=center |rowspan="2"|160||rowspan="2"|[[Lâu Cần Kiệm]]||style="background:#008000" rowspan="2"| || rowspan="2"|Bí thư Tỉnh ủy Thiểm Tây||style="background:#FF0000" rowspan="2"| || Bí thư Tỉnh ủy Giang Tô||10/2017-10/2021 ||rowspan="2"| |- align=center |Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế Tài chính của Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc||10/2021-10/2022 |- align=center |161||[[Losang Jamcan]]||style="background:#FF0000"| || Chủ tịch Nhân Đại Khu tự trị Tây Tạng||style="background:#FF0000"| || Chủ tịch Nhân Đại Khu tự trị Tây Tạng|| 10/2017-10/2022||Người Tạng |- align=center |rowspan="2"|162||rowspan="2"|[[Lạc Huệ Ninh]]||style="background:#FF0000" rowspan="2"| ||rowspan="2"|Bí thư Tỉnh ủy Sơn Tây ||style="background:#FF0000" rowspan="2"| ||Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế Tài chính Đại hội đại biểu nhân dân toàn quốc || 11/2019-10/2022|| rowspan="2" | |- align=center |Chủ nhiệm Văn phòng Liên lạc Chính phủ Nhân dân Trung ương tại Hồng Kông||1/2020-10/2022 |- align=center |163||[[Tần Sinh Tường]]|| || Chính ủy Quân chủng Hải quân Quân Giải phóng nhân dân||style="background:#FF0000"| ||Chính ủy Quân chủng Hải quân Quân Giải phóng nhân dân ||10/2017-1/2022 || |- align=center |164||[[Viên Gia Quân]]<ref>{{Chú thích web|url=https://www.thepaper.cn/newsDetail_forward_1554976|title=Tiểu sử Viên Gia Quân|last=|first=|date=|website=The Paper - China|archive-url=|archive-date=|url-status=|access-date=Ngày 19 tháng 10 năm 2019}}</ref>|| ||Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân Chiết Giang ||style="background:#FF0000"| || Bí thư Tỉnh ủy Chiết Giang|| 9/2020-10/2022|| |- align=center |165||[[Viên Dự Bách]]|| ||Tư lệnh Chiến khu Nam bộ Quân giải phóng nhân dân ||style="background:#FF0000"| ||Phó chủ tịch Ủy ban Xây dựng Xã hội Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc ||8/2021-10/2022 || |- align=center |rowspan="2"|166||rowspan="2"|[[Viên Thự Hoành]]||rowspan="2"| ||rowspan="2"|Bí thư Đảng bộ, Phó Vụ trưởng Vụ Pháp chế Quốc vụ viện||style="background:#FF0000" rowspan="2"| ||Thứ trưởng Bộ Tư pháp ||3/2018-8/2021 ||rowspan="2"| |- align=center |Phó chủ nhiệm Ủy ban Giáo dục, Khoa học, Sức khỏe và Thể thao Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc||9/2021-10/2022 |- align=center |167||[[Nhiếp Thần Tịch]]|| ||Cục trưởng Cục Báo chí, Xuất bản, Phát thanh, Điện ảnh và Truyền hình Quốc gia || style="background:#FF0000"| ||Cục trưởng Cục Phát thanh và Truyền hình Quốc gia || 3/2018-6/2022|| |- align=center |168||[[Lật Chiến Thư]]||style="background:#FFFF00"| || Chủ nhiệm Văn phòng Trung ương Đảng||style="background:#FFBF00"| ||Chủ nhiệm Văn phòng Trung ương Đảng || 10/2017-10/2022|| |- align=center |169||[[Tiền Tiểu Thiên]]|| ||Phó Chủ tịch Hiệp hội Nhà văn Trung Quốc ||style="background:#FF0000"| ||Phó chủ nhiệm Ủy ban Văn hóa, Văn học, Lịch sử và Học tập Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc ||9/2021-10/2022 || |- align=center |170||[[Thiết Ngưng]]||style="background:#FF0000"| || Chủ tịch Hội Liên hiệp giới Văn học Nghệ thuật<br>Chủ tịch Hiệp hội Tác gia Trung Quốc||style="background:#FF0000"| ||Chủ tịch Hội Liên hiệp giới Văn học Nghệ thuật<br>Chủ tịch Hiệp hội Tác gia Trung Quốc||10/2017-10/2022 ||nữ |- align=center |rowspan="2"|171||rowspan="2"|[[Nghê Nhạc Phong]]||style="background:#008000" rowspan="2"| ||rowspan="2"|Phó Tổng cục trưởng Tổng cục hải quan Trung Quốc ||style="background:#FF0000" rowspan="2"| ||Tổng cục trưởng Tổng cục hải quan Trung Quốc || 3/2018-5/2022||rowspan="2"| |- align=center |Bí thư Tỉnh ủy Hà Bắc||5/2022-10/2022 |- align=center |172||[[Từ Lân]]|| ||Chủ nhiệm Văn phòng Tin tức Internet Quốc vụ viện||style="background:#FF0000"| ||Cục trưởng Cục Phát thanh và Truyền hình Quốc gia || 6/2022-10/2022|| |- align=center |173||[[Từ Nhạc Giang]]||style="background:#008000"| ||Bí thư Đảng ủy Liên hiệp Công Thương nghiệp Toàn quốc Trung Quốc<br>Phó Trưởng ban Mặt trận thống nhất Trung ương||style="background:#FF0000"| ||Bí thư Đảng ủy Liên hiệp Công Thương nghiệp Toàn quốc Trung Quốc<br>Phó Trưởng ban Mặt trận thống nhất Trung ương|| 10/2017-10/2022|| |- align=center |174||[[Từ An Tường]]|| || Tư lệnh Chiến khu Nam bộ Quân Giải phóng Nhân dân ||style="background:#FF0000"| ||Phó Tư lệnh Không quân Quân Giải phóng Nhân dân ||2/2018-3/2021 || |- align=center |175||[[Cao Tân (tướng)|Cao Tân]]||style="background:#008000"| ||Tư lệnh Lực lượng chi viện chiến lược Quân Giải phóng Nhân dân||style="background:#FF0000"| ||Bộ trưởng Bộ Bảo đảm Hậu cần Quân ủy Trung ương ||8/2019-10/2022 || |- align=center |rowspan=2|176||rowspan=2|[[Quách Thanh Côn]]||style="background:#FF0000" rowspan=2| ||rowspan=2|Bộ trưởng Bộ Công an || style="background:#FFFF00"| ||rowspan=2|Bí thư Ủy ban Chính trị Pháp luật Trung ương ||rowspan=2|10/2017-10/2022 || rowspan="2" | |- align=center |style="background:#000080"| |- align=center |177||[[Quách Thụ Thanh]]||style="background:#FF0000"| ||Chủ tịch Ủy ban Quản lý Giám sát tài sản Ngân hàng Trung Quốc ||style="background:#FF0000"| || Chủ tịch Ủy ban quản lý ngân hàng và bảo hiểm Trung Quốc||3/2019-10/2022 || |- align=center |178||[[Đường Nhân Kiện]]<ref>{{Chú thích web|url=http://www.gansu.gov.cn/col/col7109/index.html|title=Tiểu sử đồng chí Đường Nhân Kiện|last=|first=|date=|website=Cam Túc mạng|archive-url=https://web.archive.org/web/20191026173936/http://www.gansu.gov.cn/col/col7109/index.html|archive-date=2019-10-26|url-status=dead|access-date=Ngày 26 tháng 10 năm 2019}}</ref>|| || Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân Cam Túc||style="background:#FF0000"| || Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Nông thôn|| 12/2020-10/2022|| |- align=center |179||[[Hoàng Minh]]|| || Thứ trưởng Bộ Công an||style="background:#FF0000"| || Bộ trưởng Bộ Quản lý khẩn cấp||4/2021-9/2022 || |- align=center |180||[[Hoàng Thủ Hoành]]|| ||Chủ nhiệm Văn phòng Nghiên cứu Quốc vụ viện ||style="background:#FF0000"| ||Chủ nhiệm Văn phòng Nghiên cứu Quốc vụ viện || 10/2017-10/2022|| |- align=center |rowspan=2|181||rowspan=2|[[Hoàng Khôn Minh]]||style="background:#008000" rowspan=2| || rowspan=2|Chủ nhiệm Văn phòng Ủy ban chỉ đạo kiến thiết Văn minh Tinh thần Trung ương|| style="background:#FFFF00"| ||rowspan=2|Trưởng ban Ban Tuyên truyền Trung ương Đảng<br>Chủ nhiệm Văn phòng Ủy ban chỉ đạo kiến thiết Văn minh Tinh thần Trung ương || rowspan=2|10/2017-10/2022|| rowspan="2" | |- align=center |style="background:#000080"| |- align=center |182||[[Hoàng Thụ Hiền]]||style="background:#FF0000"| ||Bộ trưởng Bộ Dân Chính ||style="background:#FF0000"| ||Phó chủ nhiệm Ủy ban Xã hội và Pháp luật Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc|| 10/2019-10/2022|| |- align=center |183||[[Tào Kiến Minh]]||style="background:#FF0000"| ||Viện trưởng Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao ||style="background:#FF0000"| ||Phó Chủ tịch Ủy ban Thường vụ Đại hội đại biểu nhân dân toàn quốc ||3/2018-10/2022 || |- align=center |184||[[Cung Chính]]<ref>{{Chú thích web|url=http://news.sina.com.tw/article/20170426/21843424.html|title=Tỉnh trưởng Sơn Đông: Cung Chính|last=|first=|date=|website=Sina|archive-url=https://web.archive.org/web/20170427100124/http://news.sina.com.tw/article/20170426/21843424.html|archive-date=2017-04-27|url-status=bot: unknown|access-date=Ngày 20 tháng 10 năm 2019}}</ref>|| ||Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân Sơn Đông ||style="background:#FF0000"| || Thị trưởng Chính phủ Nhân dân Thượng Hải||4/2020-10/2022 || |- align=center |185||[[Thịnh Bân]]|| ||Trưởng ban Ban Động viên Quốc phòng Quân ủy Trung ương || style="background:#FF0000"| ||Trưởng ban Ban Động viên Quốc phòng Quân ủy Trung ương || 10/2017-12/2021|| |- align=center |186||[[Shohrat Zakir]]<ref>{{Chú thích web|url=http://news.takungpao.com/mainland/focus/2015-01/2877351.html|title=Tiểu sử Shohrat Zakir|last=|first=|date=|website=Takungpao|archive-url=|archive-date=|url-status=|access-date=Ngày 19 tháng 10 năm 2019}}</ref>|| ||Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương ||style="background:#FF0000"| || Phó Chủ tịch Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc ||10/2021-10/2022 ||Người Duy Ngô Nhĩ |- align=center |rowspan=2|187||rowspan=2|[[Ngạc Cánh Bình]]|| style="background:#008000" rowspan=2| ||rowspan=2|Chủ nhiệm Văn phòng Ủy ban Kiến thiết Công trình Điều nước Bắc Nam Quốc vụ viện || style="background:#FF0000" rowspan=2| ||Bộ trưởng Bộ Thủy lợi <br> Chủ nhiệm Văn phòng Ủy ban Kiến thiết Công trình Điều nước Bắc Nam Quốc vụ viện|| 3/2018-3/2021||rowspan=2| |- align=center |Phó chủ nhiệm Ủy ban Dân số, Tài nguyên và Môi trường Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc||3/2021-10/2022 |- align=center |rowspan=2|188||rowspan=2|[[Lộc Tâm Xã]]||style="background:#FF0000" rowspan=2| || rowspan=2|Bí thư Tỉnh ủy Giang Tây||style="background:#FF0000" rowspan=2| ||[[Bí thư Khu ủy khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây]]|| 10/2017-10/2021||rowspan=2| |- align=center |Phó Chủ nhiệm Ủy ban Nông nghiệp và Nông thôn Đại hội đại biểu nhân dân toàn quốc||10/2021-10/2022 |- align=center |189||[[Kham Di Cầm]]<ref>{{Chú thích web|url=http://www.xinhuanet.com/2018-01/30/c_1122343088.htm|title=Tiểu sử Kham Di Cầm|last=|first=|date=|website=Xinhuanet|archive-url=https://web.archive.org/web/20200810021132/http://www.xinhuanet.com/2018-01/30/c_1122343088.htm|archive-date=2020-08-10|url-status=dead|access-date=Ngày 19 tháng 10 năm 2019}}</ref>|| style="background:#008000" | || Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân Quý Châu||style="background:#FF0000"| ||Bí thư Tỉnh ủy Quý Châu || 10/2020-10/2022||nữ<br>Người Bạch |- align=center |rowspan=2|190||rowspan=2|[[Bành Thanh Hoa]]||style="background:#FF0000" rowspan=2| ||rowspan=2|Bí thư Khu ủy Khu tự trị Dân tộc Tráng Quảng Tây ||style="background:#FF0000" rowspan=2| ||[[Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Tứ Xuyên]]|| 3/2018-4/2022||rowspan=2| |- align=center |Phó Chủ nhiệm Ủy ban Nông nghiệp và Nông thôn Đại hội đại biểu nhân dân toàn quốc||6/2022-10/2022 |- align=center |191||[[Tưởng Siêu Lương]]||style="background:#008000"| || Bí thư Tỉnh ủy Hồ Bắc||style="background:#FF0000"| ||Phó Chủ nhiệm Ủy ban Nông nghiệp và Nông thôn Đại hội đại biểu nhân dân toàn quốc ||10/2020-10/2022 || |- align=center |rowspan="2"|192||rowspan="2"|[[Hàn Chính (chính khách)|Hàn Chính]]||style="background:#FFFF00" rowspan="2"| || rowspan="2"|Bí thư Thành ủy Thượng Hải||style="background:#FFBF00" rowspan="2"| ||Bí thư Thành ủy Thượng Hải || 10/2017||rowspan="2"| |- align=center |Phó Thủ tướng thứ nhất Quốc vụ viện||3/2018-10/2022 |- align=center |193||[[Hàn Vệ Quốc]]|| ||Tư lệnh Lục quân Quân Giải phóng Nhân dân|| style="background:#FF0000"| || Phó Chủ nhiệm Ủy ban Đối ngoại Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc||8/2021-10/2022 || |- align=center |194||[[Hàn Trường Phú]]||style="background:#FF0000"| || Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp||style="background:#FF0000"| || Phó chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc||3/2021-10/2022 || |- align=center |195||<s>''[[Phó Chánh Hoa]]''</s><del>|| ||Thứ trưởng Bộ Công an || style="background:#FF0000"| ||Bộ trưởng Bộ Tư pháp ||3/2018-4/2020 ||Tước đảng tịch |- align=center |rowspan=2|196||rowspan=2|[[Tạ Phục Chiêm]]||style="background:#FF0000" rowspan=2| || rowspan=2|Bí thư Tỉnh ủy Hà Nam||style="background:#FF0000" rowspan=2| || Viện trưởng Viện Khoa học xã hội Trung Quốc ||3/2018-5/2022 ||rowspan=2| |- align=center |Phó chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc||6/2022-10/2022 |- align=center |rowspan=2|197||rowspan=2|[[Lâu Dương Sinh]]||rowspan=2| ||rowspan=2|Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân Sơn Tây||style="background:#FF0000" rowspan=2| ||Bí thư Tỉnh ủy Sơn Tây ||11/2019-6/2021 ||rowspan=2| |- align=center |Bí thư Tỉnh ủy Hà Nam||6/2021-10/2022 |- align=center |198||[[Thái Kỳ]]|| ||Bí thư Thành ủy Bắc Kinh || style="background:#FFFF00"| || Bí thư Thành ủy Bắc Kinh|| 10/2017-10/2022|| |- align=center |199||[[Thái Danh Chiếu]]||style="background:#FF0000"| || Bí thư Đảng ủy Tân Hoa xã||style="background:#FF0000"| || Pphó chủ nhiệm Ủy ban Giáo dục, Khoa học, Sức khỏe và Thể thao Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc||11/2020-10/2022 || |- align=center |rowspan=2|200||rowspan=2|[[Lạc Thụ Cương]]||style="background:#FF0000" rowspan=2| || rowspan=2|Bộ trưởng Bộ Văn hóa||style="background:#FF0000" rowspan=2| || Bộ trưởng Bộ Văn hóa và Du lịch||3/2018-8/2020 ||rowspan=2| |- align=center | Phó chủ nhiệm Ủy ban Văn hóa, Văn học, Lịch sử và Nghiên cứu Ủy ban toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc||8/2020-10/2022 |- align=center |201||[[Lê Hỏa Huy]]|| ||Trưởng ban Ban Quản lý Huấn luyện Quân ủy Trung ương || style="background:#FF0000"| ||Trưởng ban Ban Quản lý Huấn luyện Quân ủy Trung ương ||10/2017-12/2021 || |- align=center |202||[[Phan Lập Cương]]|| ||Phó Tổng thư ký Chính Hiệp Toàn quốc || style="background:#FF0000"| || Phó chủ nhiệm Ủy ban Dân số, Tài nguyên và Môi trường Ủy ban toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc|| 9/2021-10/2022|| |- align=center |203||[[Mục Hồng]]|| ||Phó Chủ nhiệm Văn phòng Tiểu ban Lãnh đạo Cải cách sâu sắc toàn diện Trung ương <br>Phó Chủ nhiệm Ủy ban cải cách và phát triển Trung Quốc || style="background:#FF0000"| || Phó Chủ nhiệm Văn phòng Tiểu ban Lãnh đạo Cải cách sâu sắc toàn diện Trung ương <br>Phó Chủ nhiệm Ủy ban cải cách và phát triển Trung Quốc ||10/2017-10/2022 || |- align=center |rowspan="2"|204||rowspan="2"|[[Ngụy Phượng Hòa]]||style="background:#FF0000" rowspan="2"| ||rowspan="2"|Tư lệnh Quân chủng Tên lửa Chiến lược ||style="background:#FF0000" rowspan="2"| || Ủy viên [[Quân ủy Trung ương Trung Quốc]]||10/2017-10/2022 || rowspan="2" | |- align=center |Ủy viên Quốc vụ viện<br>Bộ trưởng Bộ Quốc phòng||3/2018-10/2022 |- align=center |205||[[Mã Chính Vũ]]||style="background:#008000"| ||Chủ tịch Tập đoàn Quản lý Tài sản Dung Thông Trung Quốc ||style="background:#FF0000"| ||Chủ tịch Tập đoàn Quản lý Tài sản Dung Thông Trung Quốc||10/2019-10/2022||Bầu bổ sung |- align=center |205||[[Mã Vĩ Minh]]||style="background:#008000"| ||Phó Chủ tịch Hiệp hội Khoa học và Kỹ thuật Trung Quốc ||style="background:#FF0000"| ||Phó Chủ tịch Hiệp hội Khoa học và Kỹ thuật Trung Quốc||10/2019-10/2022||Bầu bổ sung |} ==Ủy viên Dự khuyết Trung ương== {| class="wikitable" align=center |-style="background:#E21C1C" align=center !style="background:#E21C1C" rowspan="2"|STT !style="background:#E21C1C" rowspan="2"|Họ tên !style="background:#E21C1C" rowspan="2" width=25% colspan="2"|Chức vụ khi được bầu !style="background:#E21C1C" colspan="3"|Chức vụ đảm nhiệm !style="background:#E21C1C" rowspan="2"|Ghi chú |-style="background:#E21C1C" align=center !style="background:#E21C1C" width=25% colspan="2"|Chức vụ !style="background:#E21C1C"|Nhiệm kỳ |- align=center |1||[[Mã Chính Vũ]]||width=1%| ||Tổng Giám đốc Công ty Hữu hạn Tập đoàn Cổ phần Thông Thành Trung Quốc||style="background:#008000" width=1%| ||Tổng Giám đốc Công ty Hữu hạn Tập đoàn Cổ phần Thông Thành Trung Quốc ||10/2017-10/2019 || Trở thành Ủy viên Trung ương Đảng |- align=center |2||[[Mã Vĩ Minh]]||style="background:#008000"| ||Phó Chủ tịch Ủy ban Toàn quốc Hiệp hội Khoa học Kỹ thuật Trung Quốc ||style="background:#008000"| ||Phó Chủ tịch Ủy ban Toàn quốc Hiệp hội Khoa học Kỹ thuật Trung Quốc ||10/2017-10/2019 || Trở thành Ủy viên Trung ương Đảng |- align=center |rowspan="3"|3||rowspan="3"|[[Mã Quốc Cường]]||rowspan="3"| ||rowspan="3"|Tổng Giám đốc Công ty Hữu hạn Tập đoàn Sẳt thép Bảo Vũ Trung Quốc ||style="background:#008000" rowspan="3"| || Tổng Giám đốc Công ty Hữu hạn Tập đoàn Sẳt thép Bảo Vũ Trung Quốc||10/2017-6/2018 || Người Hồi |- align=center |Phó Bí thư thường trực tỉnh ủy Hồ Bắc<br>Bí thư Thành ủy Vũ Hán||3/2018-2/2020|| |- align=center |Phó Chủ tịch Ủy ban Thường vụ Đại hội Nhân dân tỉnh Hồ Bắc||1/2022-10/2022|| |- align=center |rowspan="4"|4||rowspan="4"|[[Vương Ninh (1961)|Vương Ninh]]|| rowspan="4" style="background:#008000" | || rowspan="4"|Bí thư Thành ủy Phúc Châu||style="background:#008000" rowspan="4"| ||Bí thư Thành ủy Phúc Châu ||10/2017-7/2020 || rowspan="4"| |- align=center |Phó bí thư thường trực tỉnh ủy Phúc Kiến||5/2018-7/2020 |- align=center |Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Phúc Kiến||7/2020-10/2021 |- align=center |Bí thư Tỉnh ủy Vân Nam||10/2021-10/2022 |- align=center |rowspan="2"|5||rowspan="2"|[[Vương Vĩnh Khang]]||rowspan="2"| ||rowspan="2"|Bí thư Thành ủy Tây An ||style="background:#008000" rowspan="2"| ||Phó Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hắc Long Giang ||3/2019-1/2022 ||rowspan="2"| |- align=center |Chủ tịch Ủy bản Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân tỉnh Hắc Long Giang||1/2022-10/2022 |- align=center |rowspan="2"|6||rowspan="2"|[[Vương Vĩ Trung]]||rowspan=2"| ||rowspan="2"|Bí thư Thành ủy Thâm Quyến ||style="background:#008000" rowspan="2"| ||Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quảng Đông ||1/2022-10/2022 || |- align=center |Phó bí thư thường trực tỉnh ủy Quảng Đông||12/2018-12/2021|| |- align=center |7||[[Vương Húc Đông]]|| ||Viện trưởng, Bí thư Đảng ủy Viện nghiên cứu Hoàng Đôn||style="background:#008000"| ||Giám đốc Viện Bảo Tàng Cố cung ||4/2019-10/2022 || |- align=center |rowspan="2"|8||rowspan="2"|[[Vương Tú Bân]]||rowspan="2"| || rowspan="2"|Quân đoàn trưởng Quân đoàn 80||style="background:#008000" rowspan="2"| || Tham mưu trưởng Chiến khu Đông bộ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc||4/2019-6/2021 ||rowspan="2"| |- align=center |Tư lệnh Chiến khu Nam bộ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc||6/2021-10/2022 |- align=center |rowspan="3"|9||rowspan="3"|[[Vương Quân Chính]]||rowspan="3"| || rowspan="3"|Bí thư Thành ủy Trường Xuân||style="background:#008000" rowspan="3"| ||Bí thư Ủy ban Chính trị và Pháp luật Khu ủy Tân Cương ||2/2019-9/2020 ||rowspan="3"| |- align=center |Bí thư Binh đoàn Xây dựng và Kiến thiết Tân Cương||9/2020-10/2021 |- align=center |Bí thư Khu ủy Tây Tạng||10/2021-10/2022 |- align=center | rowspan="2" |10|| rowspan="2" |[[Vương Xuân Ninh]]|| rowspan="2" | || rowspan="2" | Tư lệnh Khu phòng vệ Bắc Kinh || rowspan="2" style="background:#008000" | ||Tham mưu trưởng Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân Trung Quốc ||4/2020-12/2020 || rowspan="2" | |-align=center |Tư lệnh Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân Trung Quốc |12/2020-10/2022 |- align="center" |11||[[Phùng Kiến Hoa]]|| || Chủ nhiệm cục Chính trị lực lượng chi viện chiến lược|| style="background:#008000" | ||Chủ nhiệm cục Chính trị lực lượng chi viện chiến lược ||10/2017-12/2021 || |- align="center" | rowspan="2" |12|| rowspan="2" |[[Qumu Shiha]]|| rowspan="2" | || rowspan="2" |Chủ nhiệm Ủy ban Công tác Nông thôn Tỉnh ủy Tứ Xuyên|| rowspan="2" style="background:#008000" | ||Bí thư Ủy ban Công tác các Cơ quan Tỉnh ủy Tứ Xuyên || 11/2018-2/2021|| rowspan="2" | Người Lô Lô |-align=center |Phó chủ tịch Ủy ban Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc tỉnh Tứ Xuyên |2/2021-10/2022 |- align="center" |13||[[Nhậm Học Phong]]|| style="background:#008000" | || Phó Bí thư thường trực Tỉnh ủy Quảng Đông|| style="background:#008000" | || Phó Bí thư thường trực Thành ủy Trùng Khánh ||10/2018-10/2019 || Mất khi đang tại nhiệm |- align="center" | rowspan="3" |14|| rowspan="3" |[[Lưu Ninh]]|| rowspan="3" | || rowspan="3" |Phó Bí thư Tỉnh ủy Thanh Hải <br> Bí thư Ủy ban Chính Pháp Tỉnh ủy Thanh Hải|| rowspan="3" style="background:#008000" | ||Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Thanh Hải ||10/2018-7/2020 || rowspan="3" | |-align=center |Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Liêu Ninh |7/2020-10/2021 |-align=center |Bí thư Tỉnh ủy Quảng Tây |10/2021-10/2022 |- align="center" | rowspan="2" |15|| rowspan="2" |[[Lưu Phát Khánh]]|| rowspan="2" | || rowspan="2" | Tư lệnh Hàng không Không quân Quân giải phóng Nhân dân Trung Quốc|| rowspan="2" style="background:#008000" | || Phó Tư lệnh Lục quân Quân giải phóng Nhân dân Trung Quốc || 10/2018-12/2021|| |-align=center |Trưởng ban Ban Động viên Quốc phòng Quân ủy Trung ương |12/2021-10/2022 | |- align="center" | rowspan="2" |16|| rowspan="2" |[[Lưu Hiểu Khải]]|| rowspan="2" style="background:#FF0000" | || rowspan="2" |Trưởng ban Ban Công tác Mặt trận thống nhất Tỉnh ủy Quý Châu|| rowspan="2" style="background:#008000" | ||Trưởng ban Ban Công tác Mặt trận thống nhất Tỉnh ủy Quý Châu ||10/2017- 11/2018|| rowspan="2" | Người H'Mông |- align="center" |Chủ tịch Ủy ban Hội nghị Chính trị Hiệp thương Nhân dân Trung Quốc tỉnh Quý Châu||1/2018-10/2022 |- align="center" | rowspan="4" |17|| rowspan="4" |[[Nghiêm Kim Hải]]|| rowspan="4" | || rowspan="4" |Phó Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân Thanh Hải <br> Ủy viên Thường vụ Tỉnh ủy Thanh Hải|| rowspan="4" style="background:#008000" | ||Phó Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân Thanh Hải <br> Ủy viên Thường vụ Tỉnh ủy Thanh Hải ||10/2017-10/2022 || rowspan="4" | Người Tạng |-align=center |Phó Bí thư Khu ủy Tây Tạng |7/2020-10/2022 |-align=center |Bí thư Thành ủy Lhasa |1/2021-11/2021 |-align=center |Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Tây Tạng |1/2022-10/2022 |- align="center" | rowspan="2" |18|| rowspan="2" |[[Nghiêm Thực Thiền]]|| rowspan="2" | || rowspan="2" | Trưởng ban Ban Tổ chức Tỉnh ủy An Huy|| rowspan="2" style="background:#008000" | ||Ủy viên Thường vụ Khu ủy Quảng Tây<br>Phó chủ tịch Chính phủ Nhân dân khu tự trị người Tráng Quảng Tây || 7/2018-3/2020|| rowspan="2" | nữ |-align=center |Phó Giám đốc Văn phòng Liên lạc Chính phủ Nhân dân Trung ương tại Ma Cao |3/2020-10/2022 |- align="center" | rowspan="2" |19|| rowspan="2" |[[Lý Quần]]|| rowspan="2" style="background:#008000" | || rowspan="2" |Phó Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân Sơn Đông || rowspan="2" style="background:#008000" | ||Thứ trưởng Bộ Văn hóa và Du lịch ||3/2018-3/2021 || rowspan="2" | |-align=center |Cục trưởng Cục Quản lý Di sản Văn hóa Quốc gia |3/2021-10/2022 |- align="center" |20||[[Lý Cảnh Hạo]]|| || Trưởng ban Ban Công tác Mặt trận thống nhất Tỉnh ủy Cát Lâm|| style="background:#008000" | ||Phó chủ tịch Hội nghị hiệp thương chính trị tỉnh Cát Lâm|| 10/2021-10/2022|| Người Triều Tiên |- align="center" | rowspan="2" |21|| rowspan="2" |[[Dương Ninh]]|| rowspan="2" | || rowspan="2" | Trưởng ban Ban Công tác Mặt trận thống nhất Tỉnh ủy Vân Nam|| rowspan="2" style="background:#008000" | ||Phó cục trưởng Tổng cục Thể thao Quốc gia ||10/2018-5/2022 || rowspan="2" | nữ<br>Người Bạch |-align=center |Trưởng ban Ban Công tác Mặt trận thống nhất Tỉnh ủy Vân Nam |5/2022-10/2022 |- align=center |22||[[Dương Vĩ]]|| || Phó Chủ nhiệm Ủy ban khoa học kĩ thuật công nghiệp hàng không Trung Quốc<br>Phó viện trưởng viện nghiên cứu hàng không Trung Quốc||style="background:#008000"| ||Phó Chủ nhiệm Ủy ban khoa học kĩ thuật công nghiệp hàng không Trung Quốc<br>Phó viện trưởng viện nghiên cứu hàng không Trung Quốc || 10/2017-10/2022|| |- align=center |23||[[Tiếu Oanh Tử]]|| || Trưởng ban Tuyên truyên Tỉnh ủy Hải Nam||style="background:#008000"| ||Phó chủ tịch Hội nghị Hiệp thương Chính trị tỉnh Hải Nam || 1/2022-10/2022|| nữ<br>Người Tráng |- align=center | rowspan="3" |24|| rowspan="3" |[[Ngô Cường]]|| rowspan="3" | || rowspan="3" | Giám đốc Ủy ban Thông tin và Kinh tế tỉnh Quý Châu|| rowspan="3" style="background:#008000" | || Phó Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quý Châu||1/2018-8/2021|| rowspan="3" | Người Động |-align=center |Tổng thư ký Tỉnh ủy Quý Châu Bí thư Thành ủy Tất Tiết |8/2021-5/2022 |-align=center |Phó Tỉnh trưởng thường trực Chính phủ Nhân dân tỉnh Quý Châu |5/2022-10/2022 |- align="center" | rowspan="3" |25|| rowspan="3" |[[Ngô Tồn Vinh]]|| rowspan="3" | || rowspan="3" |Phó Thị trưởng Chính phủ Nhân dân Trùng Khánh <br> Viện trưởng Học viện hành chính Trùng Khánh|| rowspan="3" style="background:#008000" | ||Phó Thị trưởng Chính phủ Nhân dân Trùng Khánh <br> Viện trưởng Học viện hành chính Trùng Khánh ||10/2017-1/2021 || rowspan="3" | |-align=center |Phó bí thư Thường trực Thành ủy Trùng Khánh |1/2021-5/2022 |-align=center |Phó Chủ tịch Ủy ban Thường vụ Đại hội Nhân dân thành phố Trùng Khánh |1/2022-10/2022 |- align="center" |26||[[Ngô Kiệt Minh]]|| || Chính ủy Đại học Quốc phòng|| style="background:#008000" | ||Chính ủy Đại học Quốc phòng ||10/2017-8/2021 || |- align="center" | rowspan="2" |27|| rowspan="2" |[[Ngô Thăng Hoa]]|| rowspan="2" | || rowspan="2" | Phó Bí thư Châu ủy Kiềm Nam<br>Châu trưởng Chính phủ nhân dân Châu tự trị dân tộc Miêu, Bố Y Kiềm Nam|| rowspan="2" style="background:#008000" | ||Phó Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân Quý Châu ||10/2020-5/2022 || rowspan="2" | Người Bố Y |-align=center |Bí thư Thành ủy Tất Tiết |5/2022-10/2022 |- align=center |28||[[Trâu Minh]]|| || Trưởng ban Tổ chức Tỉnh ủy Quảng Đông||style="background:#008000"| ||Phó Trưởng ban Tổ chức Trung ương || 1/2019-10/2022|| |- align=center |29||[[Thẩm Xuân Diệu]]|| || Chủ nhiệm Ủy ban Công tác Pháp chế Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc Trung Quốc||style="background:#008000"| || Chủ nhiệm Ủy ban Luật cơ bản đặc khu hành chính Hồng Kông thuộc Ủy ban Thường vụ Nhân Đại Trung Quốc<br>Chủ nhiệm Ủy ban Luật cơ bản đặc khu hành chính Ma Cao thuộc Ủy ban Thường vụ Nhân Đại Trung Quốc||3/2018-10/2022|| |- align=center |30||[[Tống Quốc Quyền]]|| || Bí thư Thành ủy Hợp Phì||style="background:#008000"| ||Phó Chủ tịch Đại hội Đại biểu Nhân dân tỉnh An Huy || 5/2020-10/2022|| |- align=center |31||[[Trương Quảng Quân]]|| || Hiệu trưởng Đại học Đông Nam||style="background:#008000"| || Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ|| 11/2021-10/2022|| |- align=center | rowspan="2" |32|| rowspan="2" |[[Trương Ngọc Trác]]|| rowspan="2" | || rowspan="2" | Bí thư Khu ủy Tân Hải - Thiên Tân|| rowspan="2" style="background:#008000" | || Chủ tịch Tập đoàn Hóa dầu Trung Quốc||1/2020-7/2021 || rowspan="2" | |-align=center |Chủ tịch Hiệp hội Khoa học và Công nghệ Trung Quốc |8/2021-10/2022 |- align=center |33||[[Trương Chí Phân]]|| || Chủ nhiệm Trung tâm Khởi động Vệ tinh Tửu Tuyền||style="background:#008000"| || Chủ nhiệm Trung tâm Khởi động Vệ tinh Tửu Tuyền|| 10/2017-10/2022|| |- align=center |34||[[Trương Chấn Trung]]|| ||Phó Tư lệnh Lực lượng Tên lửa Quân đội Giải phóng Nhân dân || style="background:#008000" | || Phó Tham mưu trưởng Bộ Tham mưu Quân ủy Trung ương|| 3/2022-10/2022|| |- align=center | rowspan="2" |35|| rowspan="2" |[[Trương Kính Hoa|<s>''Trương Kính Hoa''</s>]]|| rowspan="2" | || rowspan="2" | Bí thư Thành ủy Nam Kinh|| rowspan="2" style="background:#008000" | || Phó bí thư Thường trực Tỉnh ủy Giang Tô||2/2021-11/2021 || rowspan="2" | Tước đảng tịch do vi phạm tham nhũng |-align=center |Phó bí thư Đảng bộ Hội nghị Hiệp thương Chính trị tỉnh Giang Tô |11/2021-5/2022 |- align="center" | rowspan="2" |36|| rowspan="2" |[[Trần Cương]]|| rowspan="2" style="background:#008000" | || rowspan="2" | Phó Tỉnh trưởng Chính phủ nhân dân tỉnh Hà Bắc Bí thư Khu ủy Hùng An Tân | rowspan="2" style="background:#008000" | || Phó Bí thư Tỉnh ủy Hà Bắc Bí thư Khu ủy Hùng An Tân | 10/2020-12/2020|| rowspan="2" | |-align=center |Phó Chủ tịch, Bí thư thứ nhất Ban Bí thư của Tổng Công hội Trung Quốc |12/2020-10/2022 |- align=center |37||[[Trần Nhất Tân]]|| || Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy Hồ Bắc<br>Bí thư Thành ủy Vũ Hán||style="background:#008000"| || Tổng thư ký Ủy ban Chính Pháp Trung ương || 3/2018-10/2022|| |- align=center |38||[[Trần Hải Ba]]|| || Phó Bí thư Tỉnh ủy Hắc Long Giang||style="background:#008000"| || Phó chủ tịch Hội nghị hiệp thương chính trị tỉnh Hắc Long Giang|| 1/2022-10/2022|| |- align=center | rowspan="2" |39|| rowspan="2" |[[Lâm Thiếu Xuân]]|| rowspan="2" | || rowspan="2" | Phó Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quảng Đông|| rowspan="2" style="background:#008000" | ||Phó bí thư Thường trực Khu ủy Nội Mông || 3/2019-11/2021|| rowspan="2" | |-align=center |Phó Chủ tịch Ủy ban thường vụ Đại hội đại biểu nhân dân khu tự trị Nội Mông |1/2022-10/2022 |- align=center |40||[[Hàng Nghĩa Hồng]]|| || Bí thư Đảng ủy Học viện Vật lý Kỹ thuật Trung Quốc||style="background:#008000"| ||Bí thư Đảng ủy Học viện Vật lý Kỹ thuật Trung Quốc || 10/2017-10/2022|| |- align=center |41||[[Âu Dương Hiểu Bình]]|| || Viện trưởng Học viện Công trình và Tài liệu Khoa học Đại học Tương Đàm||style="background:#008000"| ||Viện trưởng Học viện Công trình và Tài liệu Khoa học Đại học Tương Đàm || 10/2017-10/2022|| |- align=center |42||[[Norbu Dondrup]]|| || Phó Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Tây Tạng||style="background:#008000"| || Phó Chủ tịch Ủy ban thường vụ Đại hội đại biểu nhân dân khu tự trị Tây Tạng|| 1/2021-10/2022|| Người Tạng |- align=center |43||[[La Hồng Giang]]|| || Châu trưởng Châu tự trị người Thái Tây Song Bản Nạp||style="background:#008000"| ||Phó Chủ tịch Ủy ban thường vụ Đại hội đại biểu nhân dân tỉnh Vân Nam || 3/2021-10/2022|| Người Thái |- align=center |44||[[La Thanh Vũ]]|| || Bí thư Thành ủy Thái Nguyên||style="background:#008000"| || Phó Chủ tịch Ủy ban thường vụ Đại hội đại biểu nhân dân tỉnh Sơn Tây|| 1/2022-10/2022|| |- align=center |45||[[Kim Đông Hàn]]|| style="background:#008000"| || Hiệu trưởng Đại học Thượng Hải||style="background:#008000"| || Hiệu trưởng Đại học Thiên Tân||5/2019-10/2022 || |- align=center | rowspan="2" |46|| rowspan="2" |[[Chu Ba]]|| rowspan="2" | || rowspan="2" | Phó Thị trưởng Chính phủ Nhân dân Thượng Hải|| rowspan="2" style="background:#008000" | || Phó bí thư Thường trực Tỉnh ủy Liêu Ninh|| 2/2019-1/2021|| rowspan="2" | |-align=center |Chủ tịch Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc tỉnh Liêu Ninh |1/2021-10/2022 |- align=center |47||[[Chu Kỳ]]|| ||Phó chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học Trung Quốc ||style="background:#008000"| ||Phó chủ tịch của Viện Hàn lâm Khoa học Trung Quốc ||10/2017-10/2022 || |- align=center | rowspan="2" |48|| rowspan="2" |[[Chu Nãi Tường]]|| rowspan="2" | || rowspan="2" |Bí thư Thành ủy Tô Châu || rowspan="2" style="background:#008000" | ||Chủ tịch Tập đoàn Kiến trúc Trung Quốc || 9/2019-10/2021|| rowspan="2" | |-align=center |Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Sơn Đông |10/2021-10/2022 |- align="center" |49||[[Quan Khánh]]|| ||Bí thư Đảng bộ Tập đoàn Kiến trúc Trung Quốc || style="background:#008000" | ||Bí thư Đảng bộ Tập đoàn Kiến trúc Trung Quốc || 10/2017-9/2019|| Mất khi đang tại nhiệm (3/2020) |- align="center" |50||[[Triệu Ngọc Phái]]|| style="background:#008000" | || Viện trưởng Bệnh viện Đại học Y Bắc Kinh|| style="background:#008000" | ||Chủ tịch Hiệp hội Y khoa Trung Quốc || 5/2021-10/2022|| |- align="center" |51||[[Triệu Ái Minh]]|| style="background:#008000" | || Trưởng ban Tổ chức Tỉnh ủy Giang Tây|| style="background:#008000" | ||Phó chủ nhiệm Ủy ban Giám sát và Quản lý Tài sản Nhà nước Quốc vụ viện || 2/2019-11/2021|| nữ |- align="center" | rowspan="3" |52|| rowspan="3" |[[Triệu Đức Minh]]|| rowspan="3" | || rowspan="3" | Trưởng ban Ban Mặt trận Thống nhất Khu ủy Khu tự trị Quảng Tây|| rowspan="3" style="background:#008000" | ||Bí thư Thành ủy Quý Duơng || 4/2018-9/2021|| rowspan="3" | người Dao |-align=center |Trưởng ban Ban Mặt trận Thống nhất Khu ủy Khu tự trị Quý Châu |9/2021-5/2022 |-align=center |Phó chủ tịch Hội nghị Hiệp thương Chính trị tỉnh Quý Châu |1/2022-10/2022 |- align="center" |53||[[Hác Bình]]|| || Bí thư Đảng bộ Đại học Bắc Kinh|| style="background:#008000" | ||Hiệu trưởng Đại học Bắc Kinh ||10/2018-6/2022 || |- align="center" |54||[[Hồ Văn Dung]]|| || Trưởng ban Ban Tổ chức Thành ủy Trùng Khánh|| style="background:#008000" | || Trưởng ban Ban Tổ chức Thành ủy Thượng Hải|| 12/2020-10/2022|| |- align="center" | rowspan="2" |55|| rowspan="2" |[[Hồ Hoành Hoa]]|| rowspan="2" | || rowspan="2" |Chủ nhiệm Ủy ban Giám sát và Quản lý Tài sản Nhà nước Chính phủ nhân dân tỉnh Hồ Nam <br> Bí thư Thành ủy Trường Sa|| rowspan="2" style="background:#008000" | || Phó bí thư Thường trực Tỉnh ủy Thiểm Tây|| 10/2020-12/2021|| rowspan="2" | |-align=center |Thị trưởng Chính quyền Nhân dân Thành phố Trùng Kháhh |12/2021-10/2022 |- align="center" |56||[[Đoàn Xuân Hoa]]|| style="background:#FF0000" | ||Phó Thị trưởng Chính phủ Nhân dân Thành phố Thiên Tân|| style="background:#008000" | ||Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Nhân Đại Thiên Tân || 1/2018-10/2022|| |- align="center" |57||[[Vũ Quang]]|| || Phó Chủ nhiệm Bộ Công tác Chính trị Quân ủy Trung ương|| style="background:#008000" | || Phó Chính ủy Lực lượng Tên lửa Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc|| 7/2018-12/2021|| |- align="center" |58||[[Khương Chí Cương]]|| || Phó Bí thư Khu ủy Khu tự trị Hồi Ninh Hạ <br>Bí thư Thành ủy Ngân Xuyên|| style="background:#008000" | ||Phó Bí thư Khu ủy Khu tự trị Hồi Ninh Hạ <br>Bí thư Thành ủy Ngân Xuyên ||10/2017-1/2021 || |- align=center |59||[[Hạ Đông Phong]]|| ||Chủ tịch HĐQT kiêm Bí thư Đảng bộ Công ty TNHH Thương mại Máy bay Trung Quốc ||style="background:#008000"| ||Chủ tịch HĐQT kiêm Bí thư Đảng bộ Công ty TNHH Thương mại Máy bay Trung Quốc || 10/2017-10/2022|| |- align=center |60||[[Hạ Quân Khoa]]|| || Bí thư Trung ương Đoàn <br>Chủ tịch Hội Liên hiệp Thanh niên Toàn quốc Trung Hoa||style="background:#008000"| ||Bí thư Thứ nhất Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Trung Quốc|| 6/2018-10/2022|| |- align=center | rowspan="2" |61|| rowspan="2" |[[Cổ Ngọc Mai]]|| rowspan="2" | || rowspan="2" | Phó Tỉnh trưởng Chính quyền Nhân dân tỉnh Hắc Long Giang|| rowspan="2" style="background:#008000" | || Trưởng Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy Hắc Long Giang||2/2019-5/2022 || rowspan="2" | nữ |-align=center |Chủ tịch Liên đoàn Công đoàn tỉnh Hắc Long Giang |1/2022-10/2022 |- align="center" | rowspan="2" |62|| rowspan="2" |[[Từ Trung Ba]]|| rowspan="2" | || rowspan="2" | Chính ủy Chiến khu Tây bộ|| rowspan="2" style="background:#008000" | ||Chính ủy lực lượng bảo đảm liên hợp hậu cần Quân ủy Trung ương || 6/2018-7/2020|| rowspan="2" | |-align=center |Chính ủy Lực lượng Tên lửa Quân Giải phóng Nhân dân |7/2020-10/2022 |- align="center" | rowspan="2" |63|| rowspan="2" |[[Từ Hải Vinh]]|| rowspan="2" | || rowspan="2" | Bí thư Thành ủy Urumqi|| rowspan="2" style="background:#008000" | || Bí thư Thành ủy Nam Ninh|| 10/2021-4/2022|| rowspan="2" | |-align=center |Trưởng ban Ban Công tác Mặt trận Thống nhất Tỉnh ủy Sơn Đông |4/2022-10/2022 |- align="center" | rowspan="2" |64|| rowspan="2" |[[Từ Tân Vinh]]|| rowspan="2" | || rowspan="2" | Bí thư Thành ủy Diên An|| rowspan="2" style="background:#008000" | || Trưởng ban Ban Công tác Mặt trận Thống nhất Tỉnh ủy Thiểm Tây||1/2021-1/2022 || rowspan="2" | |-align=center |chủ tịch Hội nghị Hiệp thương Chính trị tỉnh Thiểm Tây |1/2022-10/2022 |- align="center" |65||[[Cao Quảng Tân]]|| style="background:#008000" | || Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy Cát Lâm|| style="background:#008000" | ||Phó chủ nhiệm Ủy ban thường vụ Đại hội đại biểu nhân dân tỉnh Cát Lâm || 1/2022-10/2022|| |- align="center" |66||[[Quách Đông Minh]]|| || Hiệu trưởng Đại học Công nghiệp Đại Liên|| style="background:#008000" | || Chủ tịch Hiệp hội Khoa học và Công nghệ Liêu Ninh||11/2018-10/2022 || |- align="center" |67||[[Đường Nhất Quân]]<ref>{{Chú thích web|url=http://www.ln.xinhuanet.com/liaoninglingdao/sz/2018-01/31/c_1122349268.htm|title=Tiểu sử Đường Nhất Quân|last=|first=|date=|website=Xinhuanet|archive-url=https://web.archive.org/web/20200927173109/http://www.ln.xinhuanet.com/liaoninglingdao/sz/2018-01/31/c_1122349268.htm|archive-date=2020-09-27|url-status=dead|access-date=Ngày 19 tháng 10 năm 2019}}</ref>|| || Phó Bí thư Tỉnh ủy kiêm Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Liêu Ninh|| style="background:#008000" | ||Bộ trưởng Bộ Tư pháp || 4/2020-10/2022|| |- align="center" | rowspan="3" |68|| rowspan="3" |[[Đường Đăng Kiệt]]<ref>{{Chú thích web|url=http://hk.fjsen.com/2018-01/03/content_20564189.htm|title=Tiểu sử Đường Đăng Kiệt|last=|first=|date=|website=Mạng Đông Nam|archive-url=https://web.archive.org/web/20200930221605/http://hk.fjsen.com/2018-01/03/content_20564189.htm|archive-date=2020-09-30|url-status=dead|access-date=Ngày 19 tháng 10 năm 2019}}</ref>|| rowspan="3" | || rowspan="3" | Thứ trưởng Bộ Công nghiệp và Truyền thông || rowspan="3" style="background:#008000" | || Phó Bí thư Tỉnh ủy kiêm Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Phúc Kiến||1/2018-7/2020 || rowspan="3" | |-align=center |Bộ trưởng Bộ Dân chính |2/2022-10/2022 |-align=center |Phó Giám đốc Ủy ban Cải cách và Phát triển Quốc gia |7/2020-2/2022 |- align=center |69||[[Hoàng Dân Cường]]|| || Viện sĩ Học viện Khoa học Trung Quốc||style="background:#008000"| ||Viện sĩ Học viện Khoa học Trung Quốc ||10/2017-10/2022 || |- align=center |70||[[Hoàng Quốc Hiển]]|| || Tư lệnh Không quân Chiến khu Đông bộ||style="background:#008000"| ||Tư lệnh Không quân Chiến khu Đông bộ ||10/2017-6/2021 || |- align=center | rowspan="2" |71|| rowspan="2" |[[Hoàng Lị Tân]]|| rowspan="2" style="background:#008000" | || rowspan="2" | Phó Tỉnh ủy Thường trực Giang Tô|| rowspan="2" style="background:#008000" | ||Phó Tỉnh ủy Thường trực Giang Tô<br>Chủ tịch Chính Hiệp Giang Tô || 1/2018-1/2022|| rowspan="2" | nữ |-align=center |Chủ tịch Chính Hiệp Chiết Giang |1/2022-10/2022 |- align="center" | rowspan="2" |72|| rowspan="2" |[[Hoàng Hiểu Vi]]|| rowspan="2" | || rowspan="2" | Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy Sơn Tây|| rowspan="2" style="background:#008000" | ||Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy Sơn Tây kiêm Chủ tịch Chính Hiệp Sơn Tây ||1/2018-8/2018 || rowspan="2" | nữ |-align=center |Bí thư Đảng bộ [[Hội Liên hiệp Phụ nữ toàn quốc Trung Hoa|Hội Liên hiệp Phụ nữ Trung Quốc]] |8/2018-10/2022 |- align=center |73||[[Tào Kiến Quốc]]|| || Bí thư Đảng ủy kiêm Chủ tịch Tập đoàn Hàng không Trung Quốc||style="background:#008000"| ||Bí thư Đảng ủy kiêm Chủ tịch Tập đoàn Hàng không Trung Quốc || 10/2017-10/2022|| |- align=center | rowspan="2" |74|| rowspan="2" |[[Thường Đinh Cầu]]|| rowspan="2" | || rowspan="2" | Phó Tư lệnh Chiến khu Nam bộ|| rowspan="2" style="background:#008000" | || Phó Tham mưu trưởng Bộ Tham mưu Quân ủy Trung ương|| 12/2017-8/2021|| rowspan="2" | |-align=center |Tư lệnh Lực lượng Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc |8/2021-10/2022 |- align="center" | rowspan="3" |75|| rowspan="3" |[[Thôi Ngọc Trung]]|| rowspan="3" | || rowspan="3" | Phó Tư lệnh Hạm đội Đông Hải kiêm Tư lệnh Binh đoàn Không quân Hạm đội Đông Hải|| rowspan="3" style="background:#008000" | ||Phó Tham mưu trưởng Lực lượng Hải quân || 4/2020-12/2020|| rowspan="3" | |-align=center |Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Chiến khu Đông bộ |12/2020-6/2021 |-align=center |Phó Tư lệnh Lực lượng Hải quân |6/2021-10/2022 |- align="center" |76||[[Ma Chấn Quân]]|| || Phó Tư lệnh Không quân Quân Giải phóng Nhân dân || style="background:#008000" | ||Phó Tư lệnh Không quân Quân Giải phóng Nhân dân ||10/2017-3/2021 || |- align="center" |77||[[Lương Điền Canh]]|| || Trưởng ban Tổ chức Tỉnh ủy Hà Bắc|| style="background:#008000" | || Trưởng ban Tổ chức Tỉnh ủy Hà Bắc | Phó chủ tịch Hội nghị Hiệp thương Chính trị tỉnh Hà Bắc||1/2020-10/2022 || |- align="center" |78||[[Khấu Vĩ]]|| ||Tổng giám đốc Tổng công ty lưới điện Quốc gia || style="background:#008000" | || Chủ tịch Tập đoàn Đại Đường Trung Quốc ||1/2020-10/2022 || Người Bạch |- align="center" | rowspan="4" |79|| rowspan="4" |[[Bành Kim Huy]]|| rowspan="4" | || rowspan="4" |Phó Bí thư Đảng bộ kiêm Chủ tịch Đại học Khoa học và Công nghệ Côn Minh|| rowspan="4" style="background:#008000" | || Phó Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hải Nam||1/2018-12/2020 || rowspan="4" |Người Lô Lô |- align="center" |Trưởng ban Tổ chức Tỉnh ủy Hải Nam ||10/2018-12/2020 |-align=center |Trưởng ban Tổ chức Thành ủy Trùng Khánh |12/2020-5/2022 |-align=center |Phó Trưởng ban Tổ chức Trung ương Đảng |5/2022-10/2022 |- align="center" |80||[[Trình Liên Nguyên]]|| || Bí thư Thành ủy Côn Minh|| style="background:#008000" | || Phó chủ tịch Hội nghị Hiệp thương Chính trị tỉnh Vân Nam ||1/2022-10/2022 || |- align="center" |81||[[Phó Hưng Quốc]]|| || Cục trưởng Cục Công vụ Quốc gia || style="background:#008000" | ||Cục trưởng Cục Công vụ Quốc gia || 10/2017-7/2022|| |- align="center" |82||[[Tạ Xuân Đào]]|| || Phó Tổng thư ký Viện Lịch sử Đảng Cộng sản Trung Quốc|| style="background:#008000" | ||Phó Hiệu trưởng Học viện Chính trị Quốc gia ||6/2022-10/2022 || |- align="center" | rowspan="2" |83|| rowspan="2" |[[Lam Thiên Lập]]|| rowspan="2" | || rowspan="2" | Phó Bí thư Tỉnh ủy kiêm Phó Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Choang Quảng Tây|| rowspan="2" style="background:#008000" | ||Phó Bí thư Tỉnh ủy kiêm Chủ tịch Chính Hiệp Quảng Tây ||1/2018-10/2020 || rowspan="2" | Người Tráng |-align=center |[[Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân|Chủ tịch Chính phủ Nhân dân]] [[Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây]] |10/2020-10/2022 |- align="center" |84||[[Thái Kiếm Giang]]|| || Bí thư Đảng bộ kiêm Tổng công ty Hàng không Trung Quốc<br>Chủ tịch Air China|| style="background:#008000" | || Tổng thư ký kiêm Chánh văn phòng [[Ủy ban Quản lý giao thông không lưu Trung ương Trung Quốc]] ||10/2020-10/2022 || |- align="center" | rowspan="2" |85|| rowspan="2" |[[Bùi Kim Giai]]|| rowspan="2" | || rowspan="2" | Bí thư Thành ủy Hạ Môn|| rowspan="2" style="background:#008000" | ||Phó chủ nhiệm Văn phòng sự vụ Đài Loan Trung ương Đảng<br>Phó Chủ nhiệm Văn phòng sự vụ Đài Loan Quốc vụ viện||11/2018-6/2022 || rowspan="2" | |-align=center |Bộ trưởng Bộ Cựu chiến binh |6/2022-10/2022 |- align="center" |86||[[Đàm Tác Quân]]|| || Bí thư Thành ủy Đại Liên|| style="background:#008000" | ||Phó chủ nhiệm Ủy ban Giám sát và Quản lý tài sản nhà nước Quốc vụ viện ||6/2021-10/2022 || |- align="center" | rowspan="2" |87|| rowspan="2" |[[Đái Hậu Lương]]|| rowspan="2" | || rowspan="2" |Tổng Giám đốc Tập đoàn Hoá dầu Trung Quốc|| rowspan="2" style="background:#008000" | || Chủ tịch Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Trung Quốc|| 1/2020-10/2022|| rowspan="2" | |- align="center" |Chủ tịch Tập đoàn Hóa dầu Trung Quốc ||5/2018-1/2020 |- align="center" | rowspan="3" |88|| rowspan="3" |[[Vu Thiệu Lương]]|| rowspan="3" | || rowspan="3" | Trưởng ban Tổ chức Tỉnh ủy Hồ Bắc|| rowspan="3" style="background:#008000" | || Trưởng ban Tổ chức Thành ủy Thượng Hải|| 7/2018-12/2020|| rowspan="3" | |-align=center |Phó bí thư Thường trực Thành ủy Thượng Hải Bí thư Ủy ban Chính trị và Pháp luật Thành ủy Thượng Hải |10/2020-2/2022 |-align=center |Tổng biên tập Nhân dân nhật báo |2/2022-10/2022 |- align="center" | rowspan="2" |89|| rowspan="2" |[[Mã Thuận Thanh]]|| rowspan="2" style="background:#FF0000" | || rowspan="2" |Phó Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Hồi Ninh Hạ || rowspan="2" style="background:#008000" | ||Phó Thị trưởng Chính phủ Nhân dân Thiên Tân ||3/2018-1/2022|| rowspan="2" | người Hồi |-align=center |Phó Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Đại hội Nhân dân thành phố Thiên Tân |2/2022-10/2022 |- align=center |90||[[Vương Hoành]]|| || Cục trưởng Cục Hải dương Quốc gia||style="background:#008000"| ||Cục trưởng Cục Hải dương Quốc gia || 10/2017-10/2022|| |- align=center |91||[[Vương Triệu Lực]]|| || Bí thư Thành ủy Cáp Nhĩ Tân||style="background:#008000"| || Phó chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Đại hội Nhân dân tỉnh Hắc Long Giang||1/2022-10/2022 || |- align=center |92||[[Vương Kinh Thanh]]|| || Phó Chủ tịch Học viện Khoa học Xã hội Trung Quốc||style="background:#008000"| || Phó chủ nhiệm Ủy ban Giáo dục, Khoa học, Y tế và Thể thao Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc|| 6/2021-10/2022|| |- align=center |93||[[Vương Hiểu Vân]]|| || Chủ tịch China Mobile||style="background:#008000"| ||Chủ tịch China Mobile || 10/2017-10/2022|| nữ |- align=center |94||[[Vương Ân Đông]]|| || Phó giám đốc Ủy ban chuyên trách Điện toán đám mây Trung Quốc Viện Điện tử, Học viện Kỹ thuật Trung Quốc||style="background:#008000"| ||Phó giám đốc Ủy ban chuyên trách Điện toán đám mây Trung Quốc Viện Điện tử, Học viện Kỹ thuật Trung Quốc ||10/2017-10/2022 || |- align=center |95||[[Phương Hướng]]|| || Chính ủy Học viện Khoa học Quân sự Quân đội Giải phóng nhân dân Trung Quốc||style="background:#008000"| || Chính ủy Học viện Khoa học Quân sự Quân đội Giải phóng nhân dân Trung Quốc|| 10/2017-12/2020|| |- align=center | rowspan="2" |96|| rowspan="2" |[[Khổng Xương Sinh]]|| rowspan="2" | || rowspan="2" | Trưởng ban Tổ chức Tỉnh ủy Hà Nam|| rowspan="2" style="background:#008000" | ||Phó Bí thư Tỉnh ủy Hà Nam ||7/2021-11/2021 || rowspan="2" | |-align=center |Phó Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Đại hội Nhân dân tỉnh Hà Nam |1/2022-10/2022 |- align="center" |97||[[Đặng Tiểu Cương]]|| || Hiệu trưởng Đại học Công nghệ Quốc phòng|| style="background:#008000" | || Phó chủ tịch Học viện Khoa học Quân sự||12/2019-10/2022 || |- align="center" |98||[[Erkin Tuniyaz]]|| || Phó Chủ tịch Chính phủ Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ|| style="background:#008000" | ||Chủ tịch Chính phủ Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ || 1/2022-10/2022|| Người Duy Ngô Nhĩ |- align="center" |99||[[Thạch Chính Lộ]]|| || Phó Tư lệnh Chiến khu Bắc bộ|| style="background:#008000" | ||Tư lệnh Lục quân Chiến khu Bắc bộ || 12/2020-10/2022|| |- align=center |100||[[Thân Trường Vũ]]|| || Cục trưởng cục sở hữu trí tuệ Nhà nước||style="background:#008000"| || Cục trưởng cục sở hữu trí tuệ Nhà nước|| 10/2017-10/2022|| |- align=center |101||[[Phùng Chính Lâm]]|| || Cục trưởng cục hàng không dân dụng Trung Quốc ||style="background:#008000"| ||Cục trưởng cục hàng không dân dụng Trung Quốc || 10/2017-7/2022|| |- align=center |102||[[Lã Quân]]|| || Tổng giám đốc Tổng công ty quản lý dự trữ lương thực Trung Quốc ||style="background:#008000"| ||Chủ tịch Tập đoàn Ngũ cốc, Dầu và Thực phẩm Trung Quốc || 7/2018-10/2022|| |- align=center |rowspan="2"|103||rowspan="2"|[[Lý Giai|<s>''Lí Giai''</s>]]|| style="background:#008000" rowspan="2"| || rowspan="2"|Phó bí thư Khu ủy Khu tự trị Nội Mông||style="background:#008000" rowspan="2"| ||Phó bí thư Khu ủy Khu tự trị kiêm Chủ tịch Chính Hiệp Khu tự trị Nội Mông || 1/2018-1/2019||rowspan="2"|Miễn nhiệm do vi phạm điều lệ Đảng |- align=center |Chủ tịch Chính Hiệp Sơn Tây||1/2019-8/2022 |- align=center | rowspan="2" |104|| rowspan="2" |[[Lý Ngọc Siêu]]|| rowspan="2" | || rowspan="2" | Phó Tham mưu trưởng Lực lượng Tên lửa Chiến lược|| rowspan="2" style="background:#008000" | || Tham mưu trưởng Lực lượng Tên lửa Chiến lược||4/2020-1/2022 || rowspan="2" | |-align=center |Tư lệnh Lực lượng Tên lửa Chiến lược |1/2022-10/2022 |- align=center |rowspan="2"|105||rowspan="2"|[[Lí Hiểu Ba]]||rowspan="2"| || rowspan="2"|Chủ tịch tập đoàn sắt thép Thái Nguyên||style="background:#008000" rowspan="2"| ||Phó Chủ tịch Chính Hiệp tỉnh Sơn Tây || 1/2018-10/2022|| rowspan="2" | |- align=center |Thị trưởng Chính phủ Nhân dân Thành phố Thái Nguyên||1/2019-10/2020 |- align=center |106||[[Dương Quang Dược]]|| || Phó Tư lệnh Lực lượng Cảnh sát vũ trang Nhân dân Trung Quốc ||style="background:#008000"| ||Phó Tư lệnh Lực lượng Cảnh sát vũ trang Nhân dân Trung Quốc || 10/2017-6/2021|| Người Naxi |- align=center |107||[[Ngô Triều Huy]]|| || Hiệu trưởng Đại học Chiết Giang||style="background:#008000"| || Hiệu trưởng Đại học Chiết Giang|| 10/2017-10/2022|| |- align=center |108||[[Hà Nhã Linh]]|| || Viện sĩ Học viện Khoa học Trung Quốc||style="background:#008000"| ||Viện sĩ Học viện Khoa học Trung Quốc || 10/2017-10/2022|| nữ |- align=center | rowspan="3" |109|| rowspan="3" |[[Trương Công]]|| rowspan="3" | || rowspan="3" | Phó Thị trưởng Chính phủ Nhân dân Bắc Kinh|| rowspan="3" style="background:#008000" | ||Phó bí thư Tổng Công hội Toàn quốc Trung Quốc || 10/2018-8/2020|| rowspan="3" | |-align=center |Cục trưởng Cục Quản lý Nhà nước về Quản lý Thị trường |8/2020-6/2022 |-align=center |Thị trưởng Chính phủ Nhân dân Thiên Tân |5/2022-10/2022 |- align="center" | rowspan="2" |110|| rowspan="2" |[[Trương Giang Đinh]]|| rowspan="2" | || rowspan="2" | Bí thư Thành ủy Thanh Đảo|| rowspan="2" style="background:#008000" | || Trưởng ban Ban Công tác Mặt trận Thống nhất Tỉnh ủy Sơn Đông|| 1/2019-4/2022|| rowspan="2" | |-align=center |Phó Chủ tịch Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân tỉnh Sơn Đông |1/2022-10/2022 |- align="center" | rowspan="4" |111|| rowspan="4" |[[Trương Phúc Hải]]|| rowspan="4" | || rowspan="4" |Cục trưởng Cục Xuất bản phát hành Ngoại văn Trung Quốc || rowspan="4" style="background:#008000" | ||Trưởng ban Ban Tuyên truyền Tỉnh ủy Liêu Ninh ||5/2018-5/2020 || rowspan="4" | |-align=center |Trưởng ban Ban Tuyên truyền Tỉnh ủy Quảng Đông |5/2020-3/2021 |-align=center |Tổng thư ký Tỉnh ủy Quảng Đông |7/2020-6/2022 |-align=center |Trưởng ban Ban Tổ chức Tỉnh ủy Quảng Đông |11/2021-10/2022 |- align="center" |112||[[Trần Húc]]|| || Bí thư Đảng bộ Đại học Thanh Hoa|| style="background:#008000" | ||Chủ nhiệm [[Văn phòng Kiều vụ Quốc vụ viện]] || 6/2022-10/2022|| nữ |- align="center" |113||[[Trần Tứ Thanh]]|| || Chủ tịch Ngân hàng Trung Quốc|| style="background:#008000" | || Chủ tịch Ngân hàng Công thương Trung Quốc||4/2019-10/2022 || |- align="center" | rowspan="2" |114|| rowspan="2" |[[Phạm Nhuệ Bình]]|| rowspan="2" | || rowspan="2" | Bí thư Thành ủy Thành Đô|| rowspan="2" style="background:#008000" | || Bí thư Ủy ban Chính trị và Pháp luật Tỉnh ủy Cát Lâm||8/2021-6/2022 || rowspan="2" | |-align=center |Chủ tịch Ủy ban Thường vụ Đại hội nhân dân tỉnh Cát Lâm |7/2022-10/2022 |- align=center |115||[[Dịch Cương]]|| || Phó Thống đốc Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc||style="background:#008000"| || Thống đốc Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc ||3/2018-10/2022 || |- align=center |116||[[Dịch Hội Mãn]]|| || Chủ tịch Ngân hàng Công thương Trung Quốc||style="background:#008000"| || Chủ tịch Ủy ban Điều tiết Chứng khoán Trung Quốc|| 1/2019-10/2022|| |- align=center | rowspan="5" |117|| rowspan="5" |[[Dịch Luyện Hồng]]<ref>{{Chú thích web|url=https://www.guancha.cn/politics/2018_08_06_467028.shtml|title=Tiểu sử Dịch Luyện Hồng|last=|first=|date=|website=Guanna|archive-url=|archive-date=|url-status=|access-date=Ngày 19 tháng 10 năm 2019}}</ref>|| rowspan="5" | || rowspan="5" |Bí thư Thành ủy Thẩm Dương|| rowspan="5" style="background:#008000" | ||Bí thư Thành ủy Thẩm Dương ||10/2017- 7/2018 || rowspan="5" | |- align=center |Phó Bí thư thường trực Tỉnh ủy Liêu Ninh||5/2018-7/2018 |- align=center |Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Giang Tây|| 8/2018-10/2021 |-align=center |Bí thư Tỉnh ủy Giang Tây |10/2021-10/2022 |-align=center |Chủ tịch Ủy ban Thường vụ Đại hội Nhân dân tỉnh Giang Tây |1/2022-10/2022 |- align="center" | rowspan="2" |118|| rowspan="2" |[[Triệu Hoan]]|| rowspan="2" | || rowspan="2" | Giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc|| rowspan="2" style="background:#008000" | ||Thứ trưởng Bộ Văn hóa và Du lịch || rowspan="2" | 3/2018-9/2018|| rowspan="2" | |-align=center |Chủ tịch Ngân hàng Phát triển Trung Quốc |- align="center" | rowspan="3" |119|| rowspan="3" |[[Triệu Nhất Đức]]|| rowspan="3" | || rowspan="3" | Bí thư Thành ủy Hàng Châu|| rowspan="3" style="background:#008000" | || Phó Bí thư thường trực Tỉnh ủy Hà Bắc||3/2018-10/2022|| rowspan="3" | |-align=center |Phó Bí thư Tỉnh ủy Thiểm Tây |7/2020-10/2022 |-align=center |Tỉnh trưởng Chính phủ nhân dân tỉnh Thiểm Tây |8/2020-10/2022 |- align="center" |120||[[Chung Đăng Hoa]]|| ||Hiệu trưởng Đại học Thiên Tân || style="background:#008000" | ||Thứ trưởng Bộ Giáo dục ||2/2019-10/2022 || |- align="center" | rowspan="5" |121|| rowspan="5" |[[Tín Trường Tinh]]|| rowspan="5" | || rowspan="5" |Phó Bí thư Tỉnh ủy An Huy || rowspan="5" style="background:#008000" | ||Phó Bí thư Tỉnh ủy An Huy ||10/2017-7/2020 || rowspan="5" | |-align=center |Phó Bí thư Tỉnh ủy Thanh Hải |7/2020-3/2022 |-align=center |Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Thanh Hải |8/2020-3/2022 |-align=center |Bí thư Tỉnh ủy Thanh Hải |3/2022-10/2022 |-align=center |Chủ tịch Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân tỉnh Thanh Hải |5/2022-10/2022 |- align="center" | rowspan="2" |122|| rowspan="2" |[[Thi Tiểu Lâm]]|| rowspan="2" | || rowspan="2" |Trưởng ban Mặt trận Thống nhất Thành ủy Thượng Hải || rowspan="2" style="background:#008000" | ||Trưởng ban Ban Tuyên truyền Tỉnh ủy Giang Tây || 5/2018-8/2021|| rowspan="2" | nữ |-align=center |Bí thư Thành ủy Thành Đô |8/2021-10/2022 |- align=center |123||[[Tiền Trí Dân]]||style="background:#008000"| ||Giám đốc Tập đoàn Công nghiệp Nguyên tử Trung Quốc ||style="background:#008000"| ||Chủ tịch Tập đoàn đầu tư điện quốc gia Trung Quốc||1/2018-10/2022 || |- align=center |124||[[Quách Minh Nghĩa]]||style="background:#008000"| ||Phó Chủ tịch Liên đoàn Công đoàn toàn Trung Quốc ||style="background:#008000"| ||Phó Chủ tịch Liên đoàn Công đoàn toàn Trung Quốc ||10/2017-10/2022 || |- align=center |125||[[Đường Hoa Tuấn]]|| ||Viện trưởng Viện Khoa học Nông nghiệp Trung Quốc ||style="background:#008000"| ||Viện trưởng Viện Khoa học Nông nghiệp Trung Quốc ||10/2017-10/2022 || |- align=center | rowspan="2" |126|| rowspan="2" |[[Đường Lương Trí]]<ref>{{Chú thích web|url=https://www.thepaper.cn/newsDetail_forward_1655744|title=Thị trưởng Trùng Khánh|last=|first=|date=|website=The Paper - China|archive-url=|archive-date=|url-status=|access-date=Ngày 21 tháng 10 năm 2019}}</ref>|| rowspan="2" | || rowspan="2" |Phó Bí thư Thành ủy Trùng Khánh || rowspan="2" style="background:#008000" | ||Phó Bí thư Thành ủy Trùng Khánh<br>Thị trưởng Chính phủ Nhân dân Trùng Khánh ||1/2018-12/2021 || rowspan="2" | |-align=center |Chủ tịch Hội nghị Hiệp thương Chính trị tỉnh An Huy |1/2022-10/2022 |- align="center" |127||[[Hoàng Chí Hiền]]|| ||Phó Tổng thư ký Ủy ban toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc || style="background:#008000" | ||Phó Chủ tịch Hội liên hiệp Hoa kiều về nước toàn Trung Quốc || 8/2018-10/2022|| |- align="center" | rowspan="2" |128|| rowspan="2" |[[Cát Huệ Quân]]|| rowspan="2" style="background:#008000" | || rowspan="2" |Trưởng ban Tuyên truyền Tỉnh ủy Chiết Giang || rowspan="2" style="background:#008000" | ||Chủ tịch Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc tỉnh Chiết Giang ||1/2018-1/2022 || rowspan="2" | nữ |-align=center |Chủ tịch Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc tỉnh Sơn Đông |1/2022-10/2022 |- align="center" | rowspan="3" |129|| rowspan="3" |[[Cảnh Tuấn Hải]]<ref>{{Chú thích web|url=http://www.xinhuanet.com/renshi/2018-01/02/c_1122198160.htm|title=Tiểu sử đồng chí Cảnh Tuấn Hải|last=|first=|date=|website=Tân Hoa mạng|archive-url=https://web.archive.org/web/20180103011534/http://www.xinhuanet.com/renshi/2018-01/02/c_1122198160.htm|archive-date=2018-01-03|url-status=dead|access-date=Ngày 26 tháng 10 năm 2019}}</ref>|| rowspan="3" | || rowspan="3" | Phó Bí thư Thành ủy Bắc Kinh|| rowspan="3" style="background:#008000" | || Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Cát Lâm||1/2018-11/2020 || rowspan="3" | |-align=center |Chủ tịch Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân tỉnh Cát Lâm |1/2021-10/2022 |-align=center |Bí thư Tỉnh ủy Cát Lâm |11/2020-10/2022 |- align="center" | rowspan="2" |130|| rowspan="2" |[[Trình Lệ Hoa]]|| rowspan="2" | || rowspan="2" |Bí thư Ủy ban Giáo dục Thành ủy Thiên Tân || rowspan="2" style="background:#008000" | ||Thứ trưởng bộ Tài chính ||4/2018-4/2021 || rowspan="2" | nữ |-align=center |Phó bí thư Tỉnh ủy An Huy |4/2021-10/2022 |- align="center" | rowspan="2" |131|| rowspan="2" |[[Phó Tự Ứng]]|| rowspan="2" | || rowspan="2" |Phó Bí thư Đảng bộ kiêm thứ trưởng Bộ Thương mại<br>Đại biểu Đàm phán Quốc tế mậu dịch Bộ Thương mại || rowspan="2" style="background:#008000" | ||Chủ nhiệm Văn phòng liên lạc Chính phủ nhân dân Trung ương tại đặc khu hành chính Ma Cao|| 12/2018-5/2022|| rowspan="2" | |-align=center |Phó chủ nhiệm Ủy ban Đối ngoại Đại hội đại biểu nhân dân toàn quốc Trung Quốc |6/2022-10/2022 |- align="center" | rowspan="2" |132|| rowspan="2" |[[Tiêu Ngạn Long]]|| rowspan="2" | || rowspan="2" |Bí thư Thành ủy Đường Sơn || rowspan="2" style="background:#008000" | || Trưởng ban Tuyên truyền Tỉnh ủy Hà Bắc||12/2017-3/2021 || rowspan="2" | |-align=center |Phó chủ nhiệm Ủy ban thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân tỉnh Hà Bắc |2/2021-10/2022 |- align="center" | rowspan="3" |133|| rowspan="3" |[[Lôi Phàm Bồi]]|| rowspan="3" | || rowspan="3" |Chủ tịch Tập đoàn Khoa học và Công nghệ Vũ trụ Trung Quốc || rowspan="3" style="background:#008000" | ||Chủ tịch Tập đoàn Khoa học và Công nghệ Vũ trụ Trung Quốc ||10/2017-3/2018 || rowspan="3" | |-align=center |Chủ tịch kiêm Bí thư Đảng ủy Tổng công ty Đóng tàu Nhà nước Trung Quốc |3/2018-10/2019 |-align=center |Chủ tịch kiêm Bí thư đảng đoàn của Tập đoàn Đóng tàu Nhà nước Trung Quốc |10/2019-10/2022 |- align=center |134||[[Thận Hải Hùng]]|| ||Trưởng ban Tuyên truyền Tỉnh ủy Quảng Đông ||style="background:#008000"| ||Phó trưởng ban tuyên truyền Trung ương Đảng <br>Giám đốc Đài truyền hình Trung ương Trung Quốc || 3/2018-10/2022|| |- align=center |135||[[Thái Tùng Đào]]|| ||Bí thư Huyện ủy Lan Khảo ||style="background:#008000"| || Bí thư Thành ủy Tín Dương|| 12/2021-10/2022|| |- align=center |136||[[Nhan Hiểu Đông]]|| || Chủ nhiệm Ban Công tác Chính trị Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân Trung Quốc||style="background:#008000"| || Phó chính ủy cảnh sát vũ trang Nhân dân Trung Quốc ||7/2018-10/2022 || |- align=center |137||[[Phan Công Thăng]]|| ||Cục trưởng Cục quản lý ngoại hối Quốc gia||style="background:#008000"| ||Cục trưởng Cục quản lý ngoại hối Quốc gia ||10/2017-10/2022 || |- align=center |138||[[Mã Đình Lễ]]|| ||Trưởng ban Công tác Mặt trận Thống nhất Tỉnh ủy Cam Túc ||style="background:#008000"| ||Phó Chủ tịch Ủy ban thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân tỉnh Cam Túc ||1/2022-10/2022 || Người Hồi |- align=center |139||[[Vương Hải]]|| ||Tư lệnh Hạm đội Nam Hải Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc ||style="background:#008000"| || Tư lệnh Hạm đội Nam Hải Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc||10/2017-10/2022 || |- align=center | rowspan="2" |140|| rowspan="2" |[[Vương Hi]]|| rowspan="2" | || rowspan="2" |Phó Chủ tịch Hiệp hội Khoa học và Công nghệ Trung Quốc Chủ nhiệm Viện Nghiên cứu Cao cấp Thượng Hải | rowspan="2" style="background:#008000" | ||Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ||5/2019-8/2020 || rowspan="2" | |-align=center |Phó Tỉnh trưởng Chính phủ nhân dân tỉnh Quảng Đông |8/2020-10/2022 |- align="center" | rowspan="2" |141|| rowspan="2" |[[Vương Ấn Phương]]|| rowspan="2" | || rowspan="2" | Quân đoàn trưởng Quân đoàn 71 Lục quân|| rowspan="2" style="background:#008000" | ||Tư lệnh Lục quân Chiến khu Bắc bộ ||1/2018-4/2020|| rowspan="2" | |-align=center |Cục trưởng Cục Hậu cần Quân khu Thẩm Dương |4/2020-10/2022 |- align="center" | rowspan="2" |142|| rowspan="2" |[[Vương Diễm Linh]]|| rowspan="2" | || rowspan="2" |Trưởng ban Tuyên truyền Tỉnh ủy Hồ Bắc || rowspan="2" style="background:#008000" | ||Bí thư Ủy ban Chính trị và Pháp luật Tỉnh ủy Hồ Bắc ||7/2020-6/2022 || rowspan="2" | nữ |-align=center |Phó Chủ tịch Ủy ban thường vụ Đại hội đại biểu nhân dân tỉnh Hồ Bắc |1/2022-10/2022 |- align="center" |143||[[Mao Vạn Xuân]]|| style="background:#FF0000" | ||Phó Bí thư Tỉnh ủy Thiểm Tây || style="background:#008000" | || chủ tịch Hội nghị Hiệp thương Chính trị tỉnh Hải Nam||1/2018-10/2022 || |- align="center" |144||[[Ô Lan]]|| style="background:#008000" | ||Phó Bí thư Tỉnh ủy Hồ Nam || style="background:#008000" | ||Phó chủ tịch Hội nghị Hiệp thương Chính trị tỉnh Hồ Nam ||1/2022-10/2022 || Nữ<br>Người Mông Cổ |- align="center" | rowspan="4" |145|| rowspan="4" |[[Doãn Hoằng]]|| rowspan="4" | || rowspan="4" |Phó Bí thư Thành ủy Thượng Hải || rowspan="4" style="background:#008000" | ||Phó Bí thư Thành ủy Thượng Hải<br>Phó Viện trưởng thứ nhất Viện Cán bộ Phố Đông || 11/2017-12/2019|| rowspan="4" | |-align=center |Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hà Nam |12/2019-4/2021 |-align=center |Bí thư Tỉnh ủy Cam Túc |3/2021-10/2022 |-align=center |Chủ tịch Ủy ban thường vụ Đại hội đại biểu nhân dân tỉnh Cam Túc |4/2021-10/2022 |- align=center |146||[[Điền Quốc Lập]]|| ||Bí thư Đảng ủy Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc ||style="background:#008000"| ||Bí thư Đảng ủy Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc || 10/2017-10/2022|| |- align=center | rowspan="2" |147|| rowspan="2" |[[Lạc Ngọc Thành]]|| rowspan="2" | || rowspan="2" |Phó Chủ nhiệm Văn phòng Đối ngoại Trung ương || rowspan="2" style="background:#008000" | ||Thứ trưởng Bộ Ngoại giao ||3/2018-6/2022 || rowspan="2" | |-align=center |Phó Cục trưởng Cục Quản lý Phát thanh và Truyền hình Nhà nước |6/2022-10/2022 |- align="center" |148||[[Lưu Thạch Tuyền]]|| style="background:#008000" | ||Chủ tịch Viện Khoa học và Công nghiệp Hàng không Trung Quốc || style="background:#008000" | ||Chủ tịch kiêm bí thư đảng đoàn Tổng công ty Công nghiệp và Khoa học Hàng không Vũ trụ Trung Quốc || 5/2022-10/2022|| |- align="center" |149||[[Tôn Đại Vĩ]]|| ||Phó Bí thư Tỉnh ủy Quảng Tây || style="background:#008000" | || Chủ tịch Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc tỉnh Quảng Tây ||1/2021-10/2022 || |- align="center" | rowspan="2" |150|| rowspan="2" |[[Âm Hòa Tuấn]]|| rowspan="2" | || rowspan="2" |Phó Thị trưởng Chính phủ Nhân dân Bắc Kinh || rowspan="2" style="background:#008000" | ||Phó bí thư thường trực thành ủy Thiên Tân||10/2018-11/2020 || rowspan="2" | |-align=center |Phó chủ tịch Viện Khoa học Trung Quốc |11/2020-10/2022 |- align="center" |151||[[Trần Thanh]]|| ||Trưởng ban Tuyên truyền Tỉnh ủy Cam Túc || style="background:#008000" | || Phó Chủ tịch Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc tỉnh Cam Túc||1/2020-10/2022 || nữ |- align=center | rowspan="2" |152|| rowspan="2" |[[Hồ Xương Thăng]]|| rowspan="2" | || rowspan="2" |Trưởng ban Tổ chức Tỉnh ủy Phúc Kiến|| rowspan="2" style="background:#008000" | ||Bí thư Thành ủy Hạ Môn ||2/2019-1/2021 || rowspan="2" | |-align=center |Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hắc Long Giang |2/2021-10/2022 |- align="center" | rowspan="2" |153|| rowspan="2" |[[Tào Thục Mẫn]]|| rowspan="2" | || rowspan="2" |Bí thư Thành ủy Ưng Đàm || rowspan="2" style="background:#008000" | || Bí thư Đảng ủy Đại học Khoa học Hàng không Bắc Kinh|| 12/2017-12/2021|| rowspan="2" | nữ |-align=center |Phó Chủ nhiệm Văn phòng Ủy ban An ninh mạng và Thông tin Trung ương |12/2021-10/2022 |- align="center" | rowspan="2" |154|| rowspan="2" |[[Cù Kiến Dân]]|| rowspan="2" | || rowspan="2" |Phó Giám đốc Tập đoàn Bảo hiểm nhân thọ Trung Quốc || rowspan="2" style="background:#008000" | ||Giám đốc Tập đoàn Bảo hiểm nhân thọ Trung Quốc ||12/2017-7/2020 || rowspan="2" | |-align=center |Chủ tịch Tập đoàn Thương Cục Chiêu |7/2020-10/2022 |- align="center" |155||[[Ngụy Cương]]|| ||Tư lệnh Hải quân Chiến khu Đông bộ || style="background:#008000" | ||Tư lệnh Hải quân Chiến khu Đông bộ ||10/2017-6/2022 || |- align=center |156||[[Vương Huỳnh]]|| ||Phó Bí thư Tỉnh ủy Hà Nam ||style="background:#008000"| ||Chủ tịch Chính Hiệp Trùng Khánh ||1/2018-10/2022 || |- align=center | rowspan="2" |157|| rowspan="2" |[[Vương Văn Đào]]<ref>{{Chú thích web|url=http://ldzl.people.com.cn/dfzlk/front/personPage4352.htm|title=Tiểu sử đồng chí Vương Văn Đào|last=|first=|date=|website=Mạng Nhân dân|archive-url=https://web.archive.org/web/20170813230032/http://ldzl.people.com.cn/dfzlk/front/personPage4352.htm|archive-date=2017-08-13|url-status=dead|access-date=Ngày 19 tháng 10 năm 2019}}</ref>|| rowspan="2" | || rowspan="2" |Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy Sơn Đông || rowspan="2" style="background:#008000" | ||Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân Hắc Long Giang ||3/2018-12/2020 || rowspan="2" | |-align=center |Bộ trưởng Bộ Thương mại |12/2020-10/2022 |- align="center" | rowspan="2" |158|| rowspan="2" |[[Mao Vĩ Minh]]|| rowspan="2" | || rowspan="2" |Phó [[Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Giang Tây]]|| rowspan="2" style="background:#008000" | ||Chủ tịch Tổng công ty Lưới điện Nhà nước của Trung Quốc || 1/2020-11/2020|| rowspan="2" | |-align=center |Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hải Nam |11/2020-10/2022 |- align="center" |159||[[Đặng Tiểu Cương]]|| ||Phó Bí thư Tỉnh ủy Tứ Xuyên || style="background:#008000" | ||Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Nông thôn ||10/2021-10/2022 || |- align="center" | rowspan="2" |160|| rowspan="2" |[[Nhậm Hồng Bân]]|| rowspan="2" style="background:#008000" | || rowspan="2" |Chủ tịch kiêm Phó Bí thư Đảng bộ Tập đoàn Công nghiệp Máy móc Quốc gia Trung Quốc || rowspan="2" style="background:#008000" | ||Phó chủ nhiệm Ủy ban giám sát và quản lý tài sản nhà nước Quốc vụ viện ||12/2018-6/2022 || rowspan="2" | |-align=center |Trưởng tiểu ban Giám sát kiểm tra kỷ luật, kiểm toán tại Ủy ban giám sát và quản lý tài sản nhà nước Quốc vụ viện |6/2022-10/2022 |- align="center" | rowspan="2" |161|| rowspan="2" |[[Lí Tĩnh]]|| rowspan="2" | || rowspan="2" |Trưởng ban Mặt trận Thống nhất Tỉnh ủy Tứ Xuyên || rowspan="2" style="background:#008000" | ||Trưởng ban Mặt trận Thống nhất Thành ủy Trùng Khánh || 1/2018-6/2022|| rowspan="2" | nữ |-align=center |Phó Chủ tịch Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trùng Khánh |1/2022-10/2022 |- align=center |162||[[Lí Ứng Hồng]]|| ||Giám đốc Phòng thí nghiệm Trọng tâm Plasma Hàng không Quốc gia, Đại học Kỹ thuật Không quân||style="background:#008000"| ||Giám đốc Phòng thí nghiệm Trọng tâm Plasma Hàng không Quốc gia, Đại học Kỹ thuật Không quân ||10/2017-10/2022 || |- align=center |163||[[Ngô Hiểu Quang]]|| ||Giám đốc Viện công nghiệp tàu thủy 701 Trung Quốc ||style="background:#008000"| ||Phó tổng giám đốc Tập đoàn Đóng tàu Nhà nước Trung Quốc ||10/2019-10/2022 || |- align=center |164||[[Tống Ngư Thủy]]|| || Phó Chủ tịch Liên đoàn Phụ nữ Trung Quốc||style="background:#008000"| || Phó Chủ tịch Liên đoàn Phụ nữ Trung Quốc||10/2017-10/2022 || nữ |- align=center | rowspan="2" |165|| rowspan="2" |[[Thỏa Chấn]]|| rowspan="2" | || rowspan="2" |Phó Trưởng ban Tuyên truyền Trung ương || rowspan="2" style="background:#008000" | || Tổng biên tập Nhân dân nhật báo ||4/2018-10/2020 || rowspan="2" | |-align=center |Giám đốc Nhân dân nhật báo |10/2020-10/2022 |- align="center" | rowspan="2" |166|| rowspan="2" |[[Phan Nhạc]]|| rowspan="2" | || rowspan="2" |Phó viện trưởng thứ nhất Học viện Xã hội chủ nghĩa Trung ương|| rowspan="2" style="background:#008000" | ||Phó trưởng ban Ban Công tác Mặt trận Thống nhất Trung ương Giám đốc Văn phòng Công tác Hoa kiều Quốc vụ viện | 10/2020-6/2022|| rowspan="2" | |-align=center |Phó trưởng ban Ban Công tác Mặt trận Thống nhất Trung ương Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc Nhà nước |6/2022-10/2022 |- align="center" |167||[[Đinh Nghiệp Hiện]]|| ||Phó Bí thư Khu ủy Khu tự trị Tây Tạng || style="background:#008000" | || Phó chủ tịch Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Khu tự trị Tây Tạng|| 1/2021-10/2022|| |- align="center" |168||[[Vương Lị Hà]]|| ||Trưởng ban Mặt trận Thống nhất Khu ủy Khu tự trị Nội Mông || style="background:#008000" | ||Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Nội Mông ||8/2021-10/2022 ||nữ<br>Người Mông cổ |- align="center" |169||[[Ninh Cát Triết]]|| ||Cục trưởng Cục Thống kê Quốc gia|| style="background:#008000" | ||Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc ||3/2022-10/2022 || |- align=center |170||[[Dương Kim Thành]]|| ||Phó Tổng Giám đốc Tổng công ty Công nghiệp Tàu thủy Trung Quốc ||style="background:#008000"| || Tổng Giám đốc Tổng công ty Công nghiệp Tàu thủy Trung Quốc ||6/2018-10/2022 || |- align=center |171||[[Thư Khánh]]|| ||Phó Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân Hà Nam<br>Cục trưởng Cục Công an tỉnh Hà Nam || style="background:#008000" | || Phó thị trưởng Chính phủ Nhân dân Thượng Hải<br>Cục trưởng Cục Công an thành phố Thượng Hải ||12/2020-10/2022 ||Người Mãn |- align=center |172||[[Diêu Tăng Khoa]]|| ||Phó Bí thư Tỉnh ủy Giang Tây ||style="background:#008000"| ||Phó Bí thư Tỉnh ủy<br>Chủ tịch Chính Hiệp Giang Tây ||1/2018-10/2022 || |} == Xem thêm == * [[Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân]] * [[Bí thư Tỉnh ủy (Trung Quốc)]] == Tham khảo == {{Tham khảo|30em}} {{Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 19}} [[Thể loại:Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|19]] [[Thể loại:Trung Quốc năm 2017]] [[Thể loại:Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX| ]] j4wz1ijen3iolr4v9jlp86cxasg3ck6 Thể loại:Người thuộc Đại học Bang Arizona 14 7856307 32266438 2017-10-25T14:06:46Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki [[Category:Người theo trường đại học và cao đẳng ở Arizona|Arizona]] [[Category:Đại học Bang Arizona]] [[Category:Người Phoenix, Arizona|Đại học Bang Arizona]] s5x9dqqklrvzykqao8m3pgpaenyzews Thể loại:Người theo trường đại học và cao đẳng ở Arizona 14 7856343 32266479 2017-10-25T14:09:10Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Người theo trường đại học và cao đẳng ở Hoa Kỳ theo tiểu bang|Arizona]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Người theo trường đại học và cao đẳng ở Hoa Kỳ theo tiểu bang|Arizona]] qufffszlhoxbb4punncjyz3cfb3xf6j Thể loại:Đại học Bang Arizona 14 7856418 32266563 2017-10-25T14:14:00Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{Commons category|Arizona State University}} {{DEFAULTSORT:Arizona}} [[Category:Đại học công lập Arizona]] [[Category:Trường đại học và cao đẳng công lập Arizona]] [[Category:Giáo dục Tempe, Arizona]] [[Category:Công trình xây dựng Tempe, Arizona]] [[Category:Trường của Pac-12 Conference]] [[Category:Trường cũ của Western Athletic Conference]] eq0p3nv2ja2tnbvyah89ottvjqxtnhb Thể loại:Đại học công lập Arizona 14 7856460 32266610 2017-10-25T14:16:50Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki [[Category:Trường đại học và cao đẳng công lập Arizona| ]] [[Thể loại:Đại học công lập Hoa Kỳ|Arizona]] rwwea1q3z2b75zrc2ljhpmbg3jsvah1 Thể loại:Truyền hình Việt Nam năm 1999 14 7856532 62081976 62081963 2020-06-03T18:04:26Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{Year in nationality television category}} gb6weqa8g4tk0advcgstzompjj51ks5 Thể loại:Trường đại học và cao đẳng công lập Arizona 14 7856606 32266783 2017-10-25T14:26:37Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Category:Công trình chính phủ Arizona]] [[Category:Trường đại học và cao đẳng công lập Hoa Kỳ theo tiểu bang|Arizona]] Category:Trư…” wikitext text/x-wiki [[Category:Công trình chính phủ Arizona]] [[Category:Trường đại học và cao đẳng công lập Hoa Kỳ theo tiểu bang|Arizona]] [[Category:Trường đại học và cao đẳng ở Arizona| ]] 8gijfil3twb1gi270kq48uhj4652aut Thể loại:Công trình chính phủ Arizona 14 7856637 32266819 2017-10-25T14:28:42Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{Commons category|Government buildings in Arizona}} [[Category:Công trình xây dựng Arizona theo loại|Chính phủ]] [[Category:Công trình chính phủ Hoa Kỳ theo tiểu bang|Arizona]] coe7an2uj8o2j28oks8n13zbkuah14m Thể loại:Truyền hình Việt Nam năm 2001 14 7856647 62082044 62082024 2020-06-03T18:07:45Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{Year in nationality television category}} gb6weqa8g4tk0advcgstzompjj51ks5 Thể loại:Công trình xây dựng Arizona theo loại 14 7856658 32266842 2017-10-25T14:30:03Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{container cat}} [[Category:Công trình xây dựng Arizona|Loại]] [[Thể loại:Công trình xây dựng Hoa Kỳ theo tiểu bang theo loại|Arizona]]” wikitext text/x-wiki {{container cat}} [[Category:Công trình xây dựng Arizona|Loại]] [[Thể loại:Công trình xây dựng Hoa Kỳ theo tiểu bang theo loại|Arizona]] ewq1qf9wvw3zv4526yt8ab4noemtuu9 Rolex Paris Masters 2017 0 7856686 70553095 65593894 2023-08-12T03:02:30Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{TennisEventInfo|2017|Rolex Paris Masters| |date=30 tháng 10 – 5 tháng 11 |edition=46 |category=[[ATP World Tour Masters 1000]] |prize_money=€4,273,775 |draw=48S / 24D / 24Q |surface=[[Sân quần vợt#Sân cứng|Cứng]] / Trong nhà |location=[[Paris]], [[Pháp]] |venue=[[AccorHotels Arena|Palais omnisports de Paris-Bercy]] |champs={{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Jack Sock]] |champd={{flagicon|POL}} [[Łukasz Kubot]] / {{flagicon|BRA}} [[Marcelo Melo]] |main_name=Paris Masters |before_name=BNP Paribas Masters }} '''Rolex Paris Masters 2017''' là một giải đấu quần vợt chuyên nghiệp được chơi trên mặt sân cứng trong nhà. Đây là lần thứ 46 [[Paris Masters|giải đấu]] được tổ chức, và là một giải trong [[ATP World Tour 2017]]. Giải sẽ được tổ chức tại sân [[AccorHotels Arena|Palais omnisports de Paris-Bercy]] ở Paris, Pháp, từ ngày 30 tháng 10 đến ngày 5 tháng 11 năm 2017. Đây là giải cuối cùng của vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Pháp [[Paul-Henri Mathieu]], là tay vợt đặc cách vào vòng loại đơn và đôi của giải.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.atpworldtour.com/en/news/mathieu-retirement-october-2017|tựa đề = Mathieu Bids Adieu In Paris|work=ATP Staff|ngày truy cập=ngày 29 tháng 10 năm 2017}}</ref> ==Điểm và tiền thưởng== ===Phân phối điểm=== {|class=wikitable style=font-size:90%;text-align:center |- |style="width:130px; background:#dfe2e9;"|'''Sự kiện''' |style="width:80px; background:lime;"|{{Tooltip| '''W''' | Win}} |style="width:85px; background:thistle;"|{{Tooltip| F | Final}} |style="width:85px; background:#ff0;"|{{Tooltip| SF | Semifinal}} |style="width:85px; background:#ffebcd;"|{{Tooltip| QF | Quarterfinal}} |style="width:85px; background:#afeeee;"|1/16 |style="width:85px; background:#afeeee;"|1/32 |style="width:85px; background:#afeeee;"|1/64 |width=85|{{Tooltip| Q | Vượt qua vòng loại}} |width=85|{{Tooltip| Q2 | Vòng loại thứ 2}} |width=85|{{Tooltip| Q1 | Vòng loại thứ 1}} |- !style="background:#ededed;"| Đơn<ref name="Points and Prize Money">{{Chú thích web|url=http://www.fft.fr/en/bnp-paribas-masters-official-website/guide/points-amp-prize-money|ngày truy cập=ngày 29 tháng 10 năm 2013|tiêu đề=Points and Prize Money|nhà xuất bản=fft.fr|archive-date = ngày 1 tháng 10 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181001104259/http://www.fft.fr/en/bnp-paribas-masters-official-website/guide/points-amp-prize-money}}</ref> |rowspan=2|1,000 |rowspan=2|600 |rowspan=2|360 |rowspan=2|180 |rowspan=2|90 |45 |10 |25 |16 |0 |- !style="background:#ededed;"| Đôi<ref name="Points and Prize Money"/> |0 |{{n/a}} |{{n/a}} |{{n/a}} |{{n/a}} |} ===Tiền thưởng=== {|class=wikitable style=font-size:90%;text-align:center |width=130 bgcolor=dfe2e9|'''Sự kiện''' |width=80 bgcolor=lime|'''W''' |width=85 bgcolor=thistle|F |width=85 bgcocor=ffff00|SF |width=85 bgcolor=ffebcd|QF |width=85 bgcolor=afeeee|1/16 |width=85 bgcolor=afeeee|1/32 |width=85 bgcolor=afeeee|1/64 |width=85|Q2 |width=85|Q1 |- !style=background:#ededed| Đơn<ref name="Points and Prize Money" /> |€853,430 |€418,450 |€210,610 |€107,095 |€55,610 |€29,320 |€15,830 |€3,505 |€1,785 |- !style=background:#ededed| Đôi<ref name="Points and Prize Money" /> |€253,950 |€124,330 |€62,360 |€32,010 |€16,550 |€8,730 |{{n/a}} |{{n/a}} |{{n/a}} |} ==Nội dung đơn ATP== ===Hạt giống=== {|class="sortable wikitable" |- ! width="70"| Quốc gia ! width="175"| Tay vợt ! Xếp hạng<sup>1</sup> ! Hạt giống |- |{{flag|ESP}} |[[Rafael Nadal]] |1 |1 |- |<s>{{flag|SUI}}</s> |<s>[[Roger Federer]]</s> |<s>2</s> |<s>2</s> |- |{{flag|CRO}} |[[Marin Čilić]] |4 |3 |- |{{flag|GER}} |[[Alexander Zverev]] |5 |4 |- |{{flag|AUT}} |[[Dominic Thiem]] |6 |5 |- |{{flag|BUL}} |[[Grigor Dimitrov]] |8 |6 |- |{{flag|BEL}} |[[David Goffin]] |10 |7 |- |{{flag|ESP}} |[[Pablo Carreño Busta]] |11 |8 |- |{{flag|Hoa Kỳ}} |[[John Isner]] |13 |9 |- |{{flag|Hoa Kỳ}} |[[Sam Querrey]] |14 |10 |- |{{flag|FRA}} |[[Jo-Wilfried Tsonga]] |15 |11 |- |{{flag|RSA}} |[[Kevin Anderson (tennis)|Kevin Anderson]] |17 |12 |- |{{flag|ARG}} |[[Juan Martín del Potro]] |19 |13 |- |{{flag|ESP}} |[[Roberto Bautista Agut]] |21 |14 |- |{{flag|ESP}} |[[Albert Ramos Viñolas]] |22 |15 |-style="background:#cfc;" |{{flag|Hoa Kỳ}} |[[Jack Sock]] |23 |16 |- |{{flag|FRA}} |[[Lucas Pouille]] |25 |17 |} *<sup>1</sup> Bảng xếp hạng cập nhật vào ngày 23 tháng 10 năm 2017 ===Vận động viên khác=== Đặc cách: * {{flagicon|FRA}} [[Julien Benneteau]] * {{flagicon|FRA}} [[Pierre-Hugues Herbert]] * {{flagicon|FRA}} [[Nicolas Mahut]] Vượt qua vòng loại: * {{flagicon|FRA}} [[Jérémy Chardy]] * {{flagicon|CRO}} [[Borna Ćorić]] * {{flagicon|SRB}} [[Filip Krajinović]] * {{flagicon|CAN}} [[Vasek Pospisil]] * {{flagicon|POR}} [[João Sousa]] * {{flagicon|GER}} [[Jan-Lennard Struff]] Thua cuộc may mắn: * {{flagicon|RUS}} [[Evgeny Donskoy]] * {{flagicon|GER}} [[Peter Gojowczyk]] ===Rút lui=== ;Trước giải đấu * {{flagicon|CZE}} [[Tomáš Berdych]] →thay thế bởi {{flagicon|GBR}} [[Kyle Edmund]] * {{flagicon|SRB}} [[Novak Djokovic]] →thay thế bởi {{flagicon|NED}} [[Robin Haase]] * {{flagicon|SUI}} [[Roger Federer]] →thay thế bởi {{flagicon|RUS}} [[Evgeny Donskoy]] * {{flagicon|ITA}} [[Fabio Fognini]] →thay thế bởi {{flagicon|SRB}} [[Viktor Troicky]] * {{flagicon|GER}} [[Philipp Kohlschreiber]] →thay thế bởi {{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Ryan Harrison (tennis)|Ryan Harrison]] * {{flagicon|AUS}} [[Nick Kyrgios]] →thay thế bởi {{flagicon|KOR}} [[Chung Hyeon]] * {{flagicon|FRA}} [[Gaël Monfils]] →thay thế bởi {{flagicon|GER}} [[Peter Gojowczyk]] * {{flagicon|LUX}} [[Gilles Müller]] →thay thế bởi {{flagicon|JPN}} [[Yūichi Sugita]] * {{flagicon|GBR}} [[Andy Murray]] →thay thế bởi {{flagicon|FRA}} [[Gilles Simon]] * {{flagicon|JPN}} [[Kei Nishikori]] →thay thế bởi {{flagicon|FRA}} [[Benoît Paire]] * {{flagicon|CAN}} [[Milos Raonic]] →thay thế bởi {{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Steve Johnson (tennis)|Steve Johnson]] * {{flagicon|SUI}} [[Stan Wawrinka]] →thay thế bởi {{flagicon|ESP}} [[Fernando Verdasco]] ==Nội dung đôi ATP== ===Hạt giống=== {|class="sortable wikitable" |- ! width="70"| Quốc gia ! width="175"| Tay vợt ! width="70"| Quốc gia ! width="175"| Tay vợt ! Xếp hạng<sup>1</sup> ! Hạt giống |- |{{flag|FIN}} |[[Henri Kontinen]] |{{flag|AUS}} |[[John Peers]] |3 |1 |-style="background:#cfc;" |{{flag|POL}} |[[Łukasz Kubot]] |{{flag|BRA}} |[[Marcelo Melo]] |7 |2 |- |{{flag|Hoa Kỳ}} |[[Bob Bryan]] |{{flag|Hoa Kỳ}} |[[Mike Bryan]] |12 |3 |- |{{flag|FRA}} |[[Pierre-Hugues Herbert]] |{{flag|FRA}} |[[Nicolas Mahut]] |13 |4 |- |{{flag|GBR}} |[[Jamie Murray]] |{{flag|BRA}} |[[Bruno Soares]] |19 |5 |- |{{flag|NED}} |[[Jean-Julien Rojer]] |{{flag|ROU}} |[[Horia Tecǎu]] |23 |6 |-style="background:#fcc;" |{{flag|CRO}} |[[Ivan Dodig]] |{{flag|ESP}} |[[Marcel Granollers]] |28 |7 |- |{{flag|RSA}} |[[Raven Klaasen]] |{{flag|Hoa Kỳ}} |[[Rajeev Ram]] |34 |8 |} * <sup>1</sup> Bảng xếp hạng cập nhật vào ngày 23 tháng 10 năm 2017 ===Vận động viên khác=== Đặc cách: * {{flagicon|FRA}} [[Julien Benneteau]] / {{flagicon|FRA}} [[Édouard Roger-Vasselin]] * {{flagicon|FRA}} [[Paul-Henri Mathieu]] / {{flagicon|FRA}} [[Benoît Paire]] ==Nhà vô địch== ===Đơn=== {{main|Rolex Paris Masters 2017 - Đơn}} * {{flagicon|Hoa Kỳ}} '''[[Jack Sock]]''' đánh bại {{flagicon|SRB}} [[Filip Krajinović]], 5-7, 6-4, 6-1 ===Đôi=== {{main|Rolex Paris Masters 2017 - Đôi}} * {{flagicon|POL}} '''[[Łukasz Kubot]]''' / {{flagicon|BRA}} '''[[Marcelo Melo]]''' đánh bại {{flagicon|CRO}} [[Ivan Dodig]] / {{flagicon|ESP}} [[Marcel Granollers]], 7-6<sup>(7-3)</sup>, 3-6, [10-6] ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== * [http://www.rolexparismasters.com/uk Trang web chính thức] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20190119115310/https://www.rolexparismasters.com/uk |date=2019-01-19 }} {{Paris Masters}} {{ATP World Tour 2017}} [[Thể loại:ATP World Tour 2017|Rolex Paris Masters]] [[Thể loại:Paris Masters]] [[Thể loại:Thể thao Pháp năm 2017]] [[Thể loại:Rolex Paris Masters 2017]] 47lr808x29hm3q4vducm08y4i95s1hq Thể loại:Công trình xây dựng Arizona 14 7856730 41335132 32266923 2018-07-27T16:09:04Z Hugopako 309098 Di chuyển từ [[Category:Công trình xây dựng tại Hoa Kỳ theo bang]] đến [[Category:Công trình xây dựng tại Hoa Kỳ theo tiểu bang]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Buildings in Arizona}} [[Thể loại:Công trình xây dựng tại Hoa Kỳ theo tiểu bang|Arizona]] [[Thể loại:Arizona]] [[Category:Kiến trúc Arizona| ]] g5rm7ax5k4xo2yuvr8k1suenq52zukw Thể loại:Kiến trúc Arizona 14 7856753 32266950 2017-10-25T14:36:14Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Architecture of Arizona}} [[Category:Văn hóa Arizona]] [[Thể loại:Kiến trúc Mỹ theo tiểu bang|Arizona]]” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Architecture of Arizona}} [[Category:Văn hóa Arizona]] [[Thể loại:Kiến trúc Mỹ theo tiểu bang|Arizona]] 2azwq1dcquxislvqngbzi7q6tmu60d9 Tập tin:Đài Loan Nhân 10-2017.png 6 7856758 64092225 63663012 2020-11-28T03:20:52Z Renamed user 2b3g54jkl2 713006 wikitext text/x-wiki == {{int:filedesc}} == {{Information | description = | source = {{own}} | date = | author = [[Thành viên:P.T.Đ]] | permission = | other_versions = }} == {{int:license-header}} == {{PD-self}} {{tập tin đặc thù}} db3jwbimynljzyy97lo3vfgm1wvt23t Thể loại:Văn hóa Arizona 14 7856798 41334652 32267002 2018-07-27T15:39:17Z Hugopako 309098 Di chuyển từ [[Category:Văn hóa Hoa Kỳ theo bang]] đến [[Category:Văn hóa Hoa Kỳ theo tiểu bang]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Culture of Arizona}} [[Thể loại:Arizona]] [[Thể loại:Văn hóa Hoa Kỳ theo tiểu bang|Arizona]] [[Thể loại:Văn hóa Tây Hoa Kỳ|Arizona]] gr5xx3yg1jtt6et5vri0rhylcgfsfp0 Thể loại:Công trình chính phủ Hoa Kỳ theo tiểu bang 14 7856904 32267125 2017-10-25T14:46:22Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{Commons category|Government buildings in the United States by state}} {{container cat}} [[Thể loại:Công trình xây dựng Hoa Kỳ theo loại theo tiểu bang|Chính phủ]] [[Category:Công trình chính phủ Hoa Kỳ| ]] abiadr5z9sjbd06692xi4asfuehcmuc Thể loại:Công trình xây dựng Hoa Kỳ theo loại theo tiểu bang 14 7856923 32267146 2017-10-25T14:47:38Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Portal|United States}} {{container cat}} [[Thể loại:Công trình xây dựng Hoa Kỳ theo tiểu bang theo loại| Lọai]] Thể loại:Công trình x…” wikitext text/x-wiki {{Portal|United States}} {{container cat}} [[Thể loại:Công trình xây dựng Hoa Kỳ theo tiểu bang theo loại| Lọai]] [[Thể loại:Công trình xây dựng Hoa Kỳ theo loại| Bang]] 7p12ar6jnslaxqjxhpniwes7bb5wpkt Thể loại:Công trình chính phủ Hoa Kỳ 14 7857005 32267238 2017-10-25T14:53:06Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{Commons category|Government buildings in the United States}} [[Category:Công trình chính phủ theo quốc gia|Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Chính phủ Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Công trình xây dựng Hoa Kỳ theo loại|Chính phủ]] 15pl5r1rlvm6zxr6ifwm74u1dln3jkn Thể loại:Công trình chính phủ theo quốc gia 14 7857040 44316073 40917001 2018-11-01T12:19:00Z HugoAWB 556141 Di chuyển từ [[Category:Chính phủ các quốc gia]] đến [[Category:Chính phủ theo quốc gia]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{containercat}} {{Commons category|Government buildings by country}} [[Thể loại:Công trình hành chính| Quốc gia]] [[Thể loại:Loại công trình xây dựng theo quốc gia|Chính phủ]] [[Thể loại:Chính phủ theo quốc gia| Công trình]] jp79a9c6s3fyrpq72rmtzwx9yg0qi2c Thể loại:Trường đại học và cao đẳng công lập Hoa Kỳ theo tiểu bang 14 7857081 32267322 2017-10-25T14:58:08Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{container cat}} [[Thể loại:Trường đại học và cao đẳng công lập Hoa Kỳ| Tiểu bang]] Thể loại:Trường đại học và cao đẳng…” wikitext text/x-wiki {{container cat}} [[Thể loại:Trường đại học và cao đẳng công lập Hoa Kỳ| Tiểu bang]] [[Thể loại:Trường đại học và cao đẳng Hoa Kỳ theo tiểu bang| ]] k1n0w1phs1ubrb5q7roypf574l47809 Thể loại:Trường đại học và cao đẳng ở Arizona 14 7857186 32267432 2017-10-25T15:05:11Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{Commons category|Universities and colleges in Arizona}} [[Category:Giáo dục Arizona]] [[Category:Trường học Arizona|Đại học]] [[Thể loại:Trường đại học và cao đẳng Hoa Kỳ theo tiểu bang|Arizona]] [[Category:Công trình xây dựng Arizona theo loại]] [[Category:Điểm tham quan ở Arizona]] c32laokshaihvb865nnkipdbvu76n68 Thể loại:Giáo dục Arizona 14 7857243 32267490 2017-10-25T15:08:58Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons cat|Education in Arizona}} [[Thể loại:Giáo dục Hoa Kỳ theo tiểu bang|Arizona]] [[Thể loại:Arizona]]” wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Education in Arizona}} [[Thể loại:Giáo dục Hoa Kỳ theo tiểu bang|Arizona]] [[Thể loại:Arizona]] ozcmph6jqtr3ur6135jl256b5ajz3rq Thể loại:Trường học Arizona 14 7857301 32267552 2017-10-25T15:13:03Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Schools in Arizona}} [[Category:Trường học Hoa Kỳ theo tiểu bang|Arizona]] [[Category:Giáo dục Arizona]] [[Category:Công trình xây dựng Arizona theo loại]] 2ro183v9u1w00gncwwaa47ovwa29coy Thể loại:Trường học Hoa Kỳ theo tiểu bang 14 7857361 32267615 2017-10-25T15:17:04Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{Container category}} {{Commons category|Schools in the United States by state}} [[Category:Trường học Hoa Kỳ| Bang]] [[Thể loại:Công trình xây dựng Hoa Kỳ theo loại theo tiểu bang]] [[Thể loại:Tổ chức có trụ sở tại Hoa Kỳ theo tiểu bang]] [[Thể loại:Giáo dục Hoa Kỳ theo tiểu bang| Trường học]] 2xkhowarghjv3w1ke7qx4f2ruxvdc3x Lớp học ám sát 0 7857378 62852448 62845128 2020-07-03T03:48:56Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Assassination Classroom]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Assassination Classroom]] rd7jqwfrlqgqo98hy473yppogddlemp Bản mẫu:Paris Masters 10 7857420 32305581 32267679 2017-10-27T00:04:35Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{Navbox |name = Paris Masters |title = [[Paris Masters]] |state = {{{state|autocollapse}}} |bodystyle = width:auto; min-width:33em |titlestyle = background-color:#DFDF78; |list1 = {{navbox decade list|link=Paris Open| | | | | | | | |1968|1969}} {{navbox decade list|link=Paris Open|1970| KTC |1972|1973|1974|1975|1976|1977|1978|1979}} {{navbox decade list|link=Paris Open|1980|1981|1982| KTC | KTC | KTC |1986|1987|1988|1989}} {{navbox decade list|link=Paris Open|1990|1991|1992|1993|1994|1995|1996|1997|1998|1999}} {{navbox decade list|link=BNP Paribas Masters|[[Paris Masters 2000|2000]]|2001|2002|2003|2004|2005|2006|2007|2008|2009}} {{navbox decade list|link=BNP Paribas Masters|2010|2011|2012|2013|2014|2015|2016|[[Rolex Paris Masters 2017|2017]]| | }} }}<noinclude> {{collapsible option}} [[Thể loại:Hộp điều hướng giải đấu của ATP]] [[Thể loại:Bản mẫu Paris]] </noinclude> 32yf7e48d92x17han9h9dbuwrdnxrt9 Ẩm thực Latvia 0 7857440 69504471 69263727 2023-01-01T08:11:56Z NhacNy2412Bot 843044 sửa tham số CS1 wikitext text/x-wiki '''Ẩm thực Latvia''' điển hình bao gồm các sản phẩm nông nghiệp, nơi thịt có mặt trong hầu hết các món chính trong bữa ăn. [[Cá (thực phẩm)|Cá]] thường được tiêu thụ do [[Latvia]] nằm ở bờ đông của [[Biển Baltic]]. Ẩm thực Latvia có ảnh hưởng từ các quốc gia tại [[Baltic region|rìa Baltic]].<ref name="DailyLatvia">[http://www.dailylatvia.com/articles-cuisine.html "Latvian Cuisine."] {{webarchive |url=https://web.archive.org/web/20111011032728/http://www.dailylatvia.com/articles-cuisine.html |date=ngày 11 tháng 10 năm 2011 }} [http://www.dailylatvia.com Latvian Institute]. Truy cập September 2011.</ref> Các nguyên liệu phổ biến trong công thức nấu ăn của Latvia có thể được tìm thấy tại địa phương, như là [[khoai tây]],<ref name="DailyLatvia"/> [[lúa mì]], [[đại mạch]], [[bắp cải]], [[hành tây]], [[trứng]] và [[thịt lợn]]. Ẩm thực Latvia thay đổi theo mùa - do có bốn mùa rõ rệt trong năm tại khí hậu Latvia, mỗi thời điểm trong năm có những sản phẩm và mùi vị riêng biệt. Đồ ăn Latvia nói chung khá béo, và sử dụng ít [[gia vị]]. ==Các bữa ăn== Hiện nay người Latvia thường ăn ba bữa một ngày. [[Bữa ăn sáng|Bữa sáng]] thường nhẹ và bao gồm bánh kẹp hoặc trứng ốp, với một đồ uống, thường là sữa. Bữa trưa thường từ giữa trưa đến 3 giờ chiều và thuờgn là bữa chính trong ngày; vì vậy nó thường gồm nhiều loại thức ăn; và thường có cả súp làm [[món khai vị]] và một món [[tráng miệng]]. Bữa tối là bữa cuối trong ngày, một số người coi nó là bữa lớn. Việc tiêu thụ đồ chế biến sẵn hoặc đồ đông lạnh hiện nay cũng phổ biến.<ref>{{chú thích web|url=http://latinst.lv/wp-content/uploads/2012/01/The_Cuisine_of_Latvia.pdf|year=2004|title=The Cuisine of Latvia|publisher=Latvijas Institūts|access-date=ngày 26 tháng 5 năm 2012|url-status=dead|archiveurl=https://web.archive.org/web/20140921142453/http://latinst.lv/wp-content/uploads/2012/01/The_Cuisine_of_Latvia.pdf|archive-date=ngày 21 tháng 9 năm 2014|df=}}</ref> ==Thực phẩm và món ăn phổ biến== Thức uống có cồn phổ biến nhất là [[bia]].<ref>{{chú thích báo|url=http://m.db.lv/citas-zinas/latvija-visvairak-dzer-alu-un-snabi-193250?from-full|title=Latvijā visvairāk dzer alu un šnabi|date=ngày 10 tháng 2 năm 2008|language=lv|access-date=ngày 12 tháng 11 năm 2015}}</ref> Một loại đồ uống có cồn quốc gia là [[Balsam Đen Riga]]. === Sản phẩm từ sữa === [[Tập tin:Caraway cheese.jpg|thumb|Pho mát [[carum carvi]] theo truyền thống được dùng vào dịp lễ hội [[Jāņi]] của Latvia.]] Latvia có nhiều sản phẩm từ sữa hơn các quốc gia phương Tây khác. Biezpiens ([[pho mát cottage]]), skābais krējums ([[kem chua]]), rūgušpiens ([[sữa được làm chua]]) và nhiều loại pho mát với các hương vị khác nhau. Có một loại pho mát khác giống như gouda hun khói, nhưng mềm hơn, là loại rẻ nhất. Có nhiều vị khác nhau để mua trong hầu hết các cửa hàng tạp hóa. Một [[đặc sản]] của Latvia là [[snack sữa đông|biezpiena sieriņš]], nó là pho mát cottage nén với vị ngọt (nhà sản xuất nổi tiếng nhất là ''Kārums'' và ''Baltais''). Một loại pho mát Latvia truyền thống là [[pho mát Jāņi|Jāņu siers]] (pho mát carum carvi); theo truyền thống nó được dùng vào dịp lễ Jāņi hoặc giữa mùa hè. === Súp === Súp thường đượng làm từ rau với nước dùng hoặc sữa. [[Mì nước]], súp củ cải đường, [[súp chúp chít]] và [[súp tầm ma]] cũng được người Latvia tiêu thụ.<ref name="DailyLatvia"/><ref name="latvianfood">[http://www.li.lv/index.php?option=content&task=view&id=80&Itemid=487 "Typical Latvian Food and Drink Recipes."] [http://www.li.lv/ Li.lv]. Truy cập September 2011.</ref> Một món tráng miệng Latvia truyền thống là maizes zupa (nghĩa là "súp bánh mì"), là một loại súp làm từ bánh mì lúa mạch đen, kem đánh và hoa quả. === Bánh mì === [[Tập tin:Sklandrausis.jpg|thumb|[[Sklandrausis]]]] [[Rupjmaize]] là một loại [[bánh mì]] tối màu làm từ [[lúa mạch đen]], và được coi là một loại [[thực phẩm thiết yếu]].<ref>[http://www.bbc.co.uk/eurovision/2003/guide/culture.shtml BBC - Eurovision Song Contest - Guide to Latvia], BBC {{dead link|date=June 2016|bot=medic}}{{cbignore|bot=medic}}</ref> Pīrādziņi là loại bánh nhồi với thịt muối và hành tây. Kliņģeris là một loại bánh mì ngọt [[bánh quy xoắn|hình bánh quy xoắn]] thường được dùng làm món tráng miệng vào các dịp đặc biệt, như là [[ngày đặt tên]]. [[Sklandrausis]] (hoặc '''sklandu rausis''') là một món truyền thống trong ẩm thực Latvia mà có nguồn gốc từ [[người Livonia]]; nó là một loại bánh pie ngọt, làm từ bột lúa mạch đen nhào nhồi với khoai tây và [[cà rốt]] và nêm với carum carvi. === Nấm === Latvia có các truyền thống cổ liên quan đến nấm ăn được. Hái nấm dại rất phổ biến vào mùa thu. Chế biến nấm theo kiểu truyền thống và hiện đại đều rất phổ biến. Có khoảng 4100 loại nấm tại Latvia, 1100 trong đó là nấm cúp. Khoảng ¼ trong đó ăn được. Các loại nấm ăn được phổ biến nhất là [[Chi Nấm gan bò|nấm gan bò]] và [[cantharellus]].<ref>{{chú thích web|url=http://www.celotajs.lv/en/c/tour/spec/mushrooming?d=grp|title=Hái nấm|access-date=ngày 20 tháng 4 năm 2017}}</ref> ==Hình ảnh== <gallery widths="200px" heights="200px" perrow="5"> File:LatvianHeadCheese.png|[[Giò thủ]] File:Gingerbreads (Latvia).jpg|[[Bánh mì gừng]] Latvia File:Dort.jpg|Bánh File:Debesmanna.JPG|Mousse lý chua đỏ semolina File:Biezpiena sieriņš.jpg|[[Snack sữa đông]] File:Bálsamo negro de Riga de groselha.jpg|[[Balsam Đen Riga]] </gallery> ==Xem thêm== {{portal|Latvia|Thực phẩm|Đồ uống|Văn hóa}} * [[Đồ gốm Latvia]] * [[Latvia]] ==Tham khảo== {{Tham khảo}} ==Liên kết ngoài== {{commons|Category:Cuisine of Latvia}} * [http://www.li.lv/index.php?option=content&task=view&id=79&Itemid=486 Latvian cuisine by Latvian Institute] * [http://www.latvianstuff.com/Cuisine.html Latvian Cuisine (en)] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20100403075822/http://www.latvianstuff.com/Cuisine.html |date=2010-04-03 }} * [http://latvians.com/en/Reading/LatviskaVirtuve/virtuve-00-intro.php Latvian Cooking, recipes for pork aspic and pīrāgi (speķa rauši)] * [https://web.archive.org/web/20100302051609/http://www.stayreslatvia.com/latvia-food.html Thực phẩm Latvian] * [https://web.archive.org/web/20101215162134/http://www.laci.lv/index.php/lat/produkti/konditoreja/klingeri/lacu-gredzens/ Ảnh Kliņģers] {{Ẩm thực châu Âu}} {{Các loại ẩm thực}} [[Thể loại:Ẩm thực Latvia|*]] 6v1pl5qeq1tbreo3vp0av0h8pyr9d6p Thể loại:Trường học Hoa Kỳ 14 7857443 32267737 32267712 2017-10-25T15:24:09Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Tổ chức giáo dục Hoa Kỳ]]; đã thêm [[Thể loại:Cơ sở giáo dục Hoa Kỳ]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{commons category|Schools in the United States}} [[Thể loại:Công trình xây dựng Hoa Kỳ theo loại]] [[Category:Cơ sở giáo dục Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Trường học theo quốc gia|Hoa Kỳ]] [[Category:Trường học Bắc Mỹ|Hoa Kỳ]] f2s6u6wfmpskzdkfpew20ny4a38itvd Thể loại:Trường học Bắc Mỹ 14 7857508 32267777 2017-10-25T15:26:42Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Giáo dục Bắc Mỹ]] [[Category:Trường học theo lục địa|Bắc Mỹ]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Giáo dục Bắc Mỹ]] [[Category:Trường học theo lục địa|Bắc Mỹ]] 7qk638fol8jx5oj8nmkioisak56vz0n Thể loại:Trường học theo lục địa 14 7857536 70460522 32267806 2023-07-20T01:08:34Z Mạnh An 721305 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Trường học| ]] [[Thể loại:Giáo dục theo lục địa| Trường]] lfnzr3ma52x3s5c6n1kciow0o2j7uok Thể loại:Cơ sở giáo dục Hoa Kỳ 14 7857588 32267862 2017-10-25T15:32:01Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Cơ sở giáo dục theo quốc gia|Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Cơ sở giáo dục Bắc Mỹ|Hoa Kỳ]] Thể loại:Tổ chức giáo dục Ho…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Cơ sở giáo dục theo quốc gia|Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Cơ sở giáo dục Bắc Mỹ|Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Tổ chức giáo dục Hoa Kỳ]] 71dornvxzw9zcjimvznb3n20isxl1v1 Thể loại:Cơ sở giáo dục theo quốc gia 14 7857633 32267909 2017-10-25T15:34:58Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{container category}} [[Thể loại:Cơ sở giáo dục| Quốc gia]] [[Thể loại:Giáo dục theo quốc gia| Cơ sở]] Thể loại:Tổ chức giáo…” wikitext text/x-wiki {{container category}} [[Thể loại:Cơ sở giáo dục| Quốc gia]] [[Thể loại:Giáo dục theo quốc gia| Cơ sở]] [[Thể loại:Tổ chức giáo dục theo quốc gia| Cơ sở]] if0j6599mbwsngd7g9347odwfcqhhei Leopoldo José Brenes Solórzano 0 7857786 67541515 67539637 2021-12-14T06:10:45Z NDKDDBot 814981 Sửa thẻ HTML... wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> Leopoldo José Brenes Solórzano | title = Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Manague]] <br/> (2005 - nay) <br/> Giám mục chính tòa [[Giáo phận Matagalpa]] <br/> (1991 - 2005) <br/> Giám mục Phụ tá Tổng giáo phận Manague <br/> (1988 - 1991) | image = Leopoldo José Cardinal Brenes Solórzano (cropped).JPG | alt = | caption = | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[Miguel Obando y Bravo]] | successor = Đương nhiệm <!-- Orders --> | ordination = Ngày 16 tháng 8 năm 1974 | ordained_by = [[Miguel Obando y Bravo]] | consecration = Ngày 19 tháng 3 năm 1988 | consecrated_by = [[Miguel Obando y Bravo]] | cardinal = Ngày 22 tháng 2 năm 2014 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Phanxicô]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 7 tháng 3 năm 1949 | birth_place = [[Ticuantepe]], [[Nicaragua]] | death_date = | death_place = | previous_post = }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of Leopoldo Jose Brenes Solorzano.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"Tú me has enviado"'' |tòa = [[Tổng giáo phận Managua]] }} '''Leopoldo José Brenes Solórzano''' (viết gọn:''Leopoldo Brenes''; Sinh 1949) là một Hồng y người Nicaragua của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông hiện đang giữ chức vị Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Managua]] và Chủ tịch Hội đồng Giám mục Nicaragua. Trước đây, ông còn đảm nhiệm vị trí Chủ tịch Liên Hội đồng Giám mục Trung Mỹ và Panama.<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/dioceses/diocese/mana0.htm#2842 Metropolitan Archdiocese of Managua]</ref> ==Tiểu sử== Hồng y Solórzano sinh ngày 7 tháng 3 năm 1949 tại Ticuantepe, Nicaragua. Sau quá trình tu học, ngày 16 tháng 8 nắm 1974, ông được phong chức linh mục, bởi Tổng giám mục [[Miguel Obando Bravo]], S.D.B., Tổng giám mục Tổng giáo phận Managua]].<ref name=h>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bbrenes.html Leopoldo José Cardinal Brenes Solórzano - Archbishop of Managua, Nicaragua - Cardinal-Priest of San Gioacchino ai Prati di Castello]</ref> Ngày 13 tháng 2 năm 1988, Tòa Thánh loan tin bổ nhiệm lunh mục Solórzano làm Giám mục Phụ tá Tổng giáo phận Manuague. Lễ tấn phong cho tân giám mục được cử hành ngày 19 tháng 3 năm 1988, bởi các thừa tác viên chủ sự nghi lễ gồm: Hồng y Miguel Cardinal Obando Bravo, S.D.B., Tổng giám mục Manague là chủ phong. Hai vị phụ phong gồm có [[Paolo Giglio]], [[Sứ thần Tòa Thánh]] tại Nicarague và Tổng giám mục [[Arturo Rivera Damas]], S.D.B từ Tổng giáo phận San Salvador.<ref name=h/> Tân giám mục chọn khẩu hiệu:''Tú me has enviado''.<ref name=g/> Ngày 2 tháng 11 năm 1991, Tòa Thánh thuyên chuyển Giám mục Solórzano làm Giám mục chính tòa [[Giáo phận Matagalpa]]. Ngày 1 tháng 4 năm 2005, Tòa Thánh thăng Giám mục Solórzano làm Tổng giám mục Manague.<ref name=h/> Từ tháng 11 năm 2005 đến năm 2011, ông là Chủ tịch Hội đồng Giám mục Nicarague. Sau đó, ông đắc cử vị trí Chủ tịch liên Hội đồng Giám mục Trung Mỹ và Panama và giữ chức này đến tháng 11 năm 2012.<ref name=g/> Trong Công nghị Hồng y 2014 ngày 22 tháng 2, [[Giáo hoàng Phanxicô]] vinh thăng Tổng giám mục Solórzano tước vị Hồng y Nhà thờ San Gioacchino ai Prati di Castello. Ông đã đến nhận nhà thờ hiệu tòa của mình vào ngày 5 tháng 10 cùng năm.<ref name=h/> Ngày 18 tháng 11 năm 2014, Hồng y Solórzano tái đắc cử vị trí Chủ tịch Hội đồng Giám mục Nicaragua.<ref name=g/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{DEFAULTSORT:Brenes Solorzano, Leopoldo Jose}} [[Thể loại:Sinh năm 1949]] [[Thể loại:Hồng y]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Người Nicaragua]] 0icd5np4zalvh18yzhvj386zdswg9uv Thể loại:Cơ sở giáo dục Bắc Mỹ 14 7857796 32268101 2017-10-25T15:45:34Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki [[Category:Cơ sở giáo dục theo lục địa|Bắc Mỹ]] [[Thể loại:Tổ chức giáo dục Bắc Mỹ]] 9ya9wjrm49ui5r7j7yqeb7do3rq9ip0 Quốc Thái (nhà Thanh) 0 7857826 70958076 67541523 2023-12-10T11:30:18Z Trường Mộc 658556 wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật phong kiến}} '''Quốc Thái''' (chữ Hán: 国泰, ? – 1782), người tộc Phú Sát thị, Tương Bạch kỳ, [[Người Mãn Châu|dân tộc Mãn Châu]], tham quan [[nhà Thanh]]. ==Khởi nghiệp== Cha là [[Văn Thụ]], được làm đến Tứ Xuyên Tổng đốc. Ban đầu Quốc Thái được thụ Hình bộ Chủ sự, qua 2 lần thăng chức thì làm đến Lang trung. Sau đó Quốc Thái được cất nhắc, ra làm Sơn Đông Án Sát sứ, rồi thăng Bố chánh sứ. Năm Càn Long thứ 38 (1773), Văn Thụ làm Thiểm Cam Tổng đốc, phụng mệnh xét án Tứ Xuyên Tổng đốc tiền nhiệm là [[A Nhĩ Thái]] buông thả con trai Minh Đức Bố vòi thuộc lại hối lộ, nhưng Văn Thụ giấu diếm không buộc tội, nên bị đầy đi thú ở [[Y Lê]]. Quốc Thái sợ hãi dâng sớ tạ tội cho cha, xin theo cha đến nơi thú để chuộc tội. [[Càn Long Đế]] dụ rằng: ‘Mày vô tội, hà tất sợ hãi?". Năm thứ 42 (1777), Quốc Thái được thăng làm Tuần phủ. ==Thăng tiến== Quốc Thái vốn là con em hoàn khố, sớm được giàu sang, nên gặp thuộc lại không giữ lễ, hơi không vừa ý, liền trách mắng. Đại học sĩ [[A Quế]] cho rằng Quốc Thái ngang ngược, xin đổi ông làm quan ở kinh sư. Năm thứ 46 (1781), Càn Long Đế triệu Bố chánh sứ Vu Dịch Giản về kinh hỏi tình hình của Quốc Thái, nhưng Dịch Giản siểm nịnh Quốc Thái, nên ra sức biện giải cho ông. Càn Long Đế giáng chỉ răn Quốc Thái đối với thuộc lại nên khoan – nghiêm vừa phải, lệnh cho ông cảnh tỉnh mà thay đổi. Gặp lúc Văn Thụ được phục chức, làm Tứ Xuyên Tổng đốc, vì Quắc phỉ <ref>Quắc Lỗ (啯噜), tiền thân của Ca Lão hội, là tổ chức cướp bóc hoạt động vào thời Càn Long nhà Thanh, thành viên tự nhận là Quắc Lỗ tử (về sau là Ca lão), chánh quyền gọi là Quắc phỉ, cho đến nay ý nghĩa của từ "quắc lỗ" vẫn còn chưa rõ ràng. Quắc Lỗ xuất hiện ở Tứ Xuyên, rồi lan rộng sang các tỉnh Thiểm Tây, Hồ Nam, Hồ Bắc, Quý Châu, Vân Nam; kế thừa Thiên Địa hội về hình thức thu nạp thành viên theo lối kết bái rồi xưng huynh gọi đệ, nhưng loại trừ mục đích chính trị; tương đồng với Bạch Liên giáo về phương pháp tổ chức theo chiều ngang, không có thủ lãnh tối cao thật sự, nhưng loại trừ yếu tố tông giáo. Như thế, Quắc Lỗ lấy việc cướp bóc làm kế sanh nhai, là tổ chức mang hình thái xã hội đen sớm nhất trong lịch sử tội phạm Trung Quốc</ref> làm loạn, lần nữa chịu đi thú Y Lê. Quốc Thái chưa dâng sớ nhận tội cho cha, hơn tháng sau lại dâng sớ cảm tạ được ban thịt hươu, nên bị Càn Long Đế trách mắng. Quốc Thái xin nạp tiền dưỡng liêm để chuộc tội cho cha, rồi xin trị tội mình, đế mới tha cho ông. ==Cái chết== Năm thứ 47 (1782), Ngự sử [[Tiền Phong]] hặc Quốc Thái và Vu Dịch Giản tham ô của công, vòi các châu, huyện hối lộ, khiến kho lẫm của các châu, huyện thiếu hụt. Càn Long Đế mệnh cho Thượng thư [[Hòa Thân]], Tả đô Ngự sử [[Lưu Dung]] tra án, rồi lệnh cho Tiền Phong cũng tham gia. Hòa Thân vốn bênh Quốc Thái, còn Lưu Dung ngay thẳng, lấy cớ Quốc Thái bạo ngược quê hương của mình, nên bênh Tiền Phong. Lưu Dung chứng nghiệm bạc trong kho có màu sắc bất nhất, chính là mượn ở bên ngoài để bổ sung vào kho; còn tra ra Quốc Thái vòi vĩnh các thuộc lại, nhiều lần đã lên đến ngàn vạn lạng bạc, khi xưa Vu Dịch Giản dám nói dối Hoàng đế. Án đã tra xong, bị cáo đều bị luận tội chém, Càn Long Đế mệnh đổi làm Giam hậu, bắt vào ngục của bộ Hình. Tuần phủ Minh Hưng dâng sớ nói xét ra kho lẫm của các châu, huyện thiếu 200 vạn lạng bạc có dư, đều là việc thời Quốc Thái, Vu Dịch Giản ở chức. Càn Long Đế lập tức mệnh cho cật vấn bọn Quốc Thái trong ngục, bọn họ nói gặp loạn Vương Luân, các châu, huyện sai công sứ mượn tiền Quân hưng <ref>Quân hưng (军兴) có 3 nghĩa: 1 là Trưng dụng tài sản để cung ứng cho quân đội; 2 là Chế độ, pháp lệnh vào thời chiến; 3 là Bắt đầu hành động quân sự. Ở đây là nghĩa thứ nhất, nhưng mới chỉ dừng ở mức độ trưng dụng của công</ref>, gây thiếu hụt kho lẫm. Càn Long Đế cho rằng "Loạn Vương Luân nổi lên không quá 1 tháng, cho dù nói việc Quân hưng là gấp, làm sao nhiều đến 200 vạn? Tức là có vấn đề, lẽ ra Quốc Thái, Vu Dịch Giản phải nói thật, còn dám nói dối bề trên, cứ xem như các thuộc lại rút ruột mà lờ đi không hỏi, thì cũng có tội ngang với bọn [[Vương Đản Vọng]]." <ref>Vương Đản Vọng là Cam Túc bố chánh sứ mà chẳng biết đạo viên và tri phủ dưới quyền báo cáo hạn hán sai sự thật, nên chịu chém đầu vào năm 1781</ref> Càn Long Đế lập tức mệnh ban cho Quốc Thái tự vẫn trong ngục. ==Tham khảo== * [[Thanh sử cảo]] quyển 339, liệt truyện 126 – Quốc Thái truyện ==Chú thích== {{tham khảo}} [[Thể loại:Quan nhà Thanh]] [[Thể loại:Người Mãn Châu]] [[Thể loại:Năm sinh không rõ]] [[Thể loại:Mất năm 1782]] ps6cvfhpo19g2i8dvwnlmjporjvnz6f Thể loại:Cơ sở giáo dục theo lục địa 14 7857832 32268138 2017-10-25T15:47:56Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Container category}} [[Thể loại:Cơ sở giáo dục|Lục địa]] [[Thể loại:Giáo dục theo lục địa| Cơ sở]]” wikitext text/x-wiki {{Container category}} [[Thể loại:Cơ sở giáo dục|Lục địa]] [[Thể loại:Giáo dục theo lục địa| Cơ sở]] 7j5gkucttfx2kpbwwril1t5662yg2m7 Thể loại:Điểm tham quan ở Arizona 14 7857857 32268165 2017-10-25T15:49:28Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{Commons category|Visitor attractions in Arizona}} [[Thể loại:Điểm tham quan ở Hoa Kỳ theo tiểu bang|Arizona]] [[Category:Du lịch Arizona]] [[Thể loại:Arizona]] pc3ouky9oi4ttovzsmltj0c92rvwvni Thể loại:Du lịch Arizona 14 7857870 32268179 2017-10-25T15:50:14Z Hugopako 309098 ,, wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Tourism in Arizona}} [[Category:Kinh tế Arizona]] [[Thể loại:Du lịch Hoa Kỳ theo tiểu bang|Arizona]] 1up2q8u879vwo7999nlsilj4la0bwxq Thể loại:Kinh tế Arizona 14 7857910 63140029 32268225 2020-08-01T03:54:06Z Q.Khải 676687 Di chuyển từ [[Category:Kinh tế Hoa Kỳ theo bang]] đến [[Category:Kinh tế Hoa Kỳ theo tiểu bang]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Economy of Arizona}} [[Thể loại:Arizona]] [[Thể loại:Kinh tế Tây Nam Hoa Kỳ|Arizona]] [[Thể loại:Kinh tế Tây Hoa Kỳ|Arizona]] [[Thể loại:Kinh tế Hoa Kỳ theo tiểu bang|Arizona]] puelkyxx88gbfyak1kfp615rx2ctn2a Thể loại:Giáo dục Tempe, Arizona 14 7857940 32278088 32268257 2017-10-26T04:41:46Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Education in Arizona theo thành phố]]; đã thêm [[Thể loại:Giáo dục Arizona theo thành phố]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Category:Tempe, Arizona]] [[Thể loại:Giáo dục Hoa Kỳ theo thành phố|Tempe, Arizona]] [[Category:Giáo dục quận Maricopa, Arizona|Tempe]] [[Category:Giáo dục Arizona theo thành phố|Tempe]] hmja0130alv1qf8vwleo9gf175bteql Thể loại:Tempe, Arizona 14 7857968 69388026 55970171 2022-12-06T11:03:48Z HugoAWB 556141 đã xóa [[Thể loại:Thành phố đại học Hoa Kỳ]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{Cat main|Tempe, Arizona}} {{Commons category|Tempe, Arizona}} [[Thể loại:Thành phố của Arizona]] [[Thể loại:Thành phố ở quận Maricopa, Arizona]] [[Thể loại:Vùng đô thị Phoenix]] m88nbjtvtrryug31c9k45d060qf2sx0 Thể loại:Thành phố ở quận Maricopa, Arizona 14 7858012 55970132 32268331 2019-10-24T20:05:12Z HugoAWB 556141 HugoAWB đã đổi [[Thể loại:Thành phố quận Maricopa, Arizona]] thành [[Thể loại:Thành phố ở quận Maricopa, Arizona]] wikitext text/x-wiki [[Category:Thành phố của Arizona theo quận|Maricopa]] [[Category:Khu dân cư ở quận Maricopa, Arizona]] 9w0o2wvgzyfqp6xmggaivu14u8stp8o Thể loại:Thành phố của Arizona theo quận 14 7858087 32268409 2017-10-25T16:04:12Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{containercat}} [[Thể loại:Thành phố của Arizona| ]] [[Category:Khu dân cư ở Arizona theo quận| Thành phố]] [[Thể loại:Thành phố Hoa Kỳ theo quận|Arizona]] m576c7i8b2oa61cu7q9nphsa1w8nwxm Thể loại:Khu dân cư ở Arizona theo quận 14 7858112 69391619 32268437 2022-12-07T10:11:08Z HugoAWB 556141 đã xóa [[Thể loại:Khu vực đông dân ở Arizona]]; đã thêm [[Thể loại:Khu dân cư ở Arizona]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{containercat}} [[Thể loại:Khu dân cư ở Arizona| Quận]] [[Thể loại:Khu dân cư ở Hoa Kỳ theo quận|Arizona]] [[Category:Địa lý Arizona theo quận| ]] p4k6g81ycs3dmjc0t0kznclhq6jll6e Thể loại:Địa lý Arizona theo quận 14 7858135 69387595 32268462 2022-12-06T09:38:50Z HugoAWB 556141 Di chuyển từ [[Category:Địa lý Hoa Kỳ theo quận]] đến [[Category:Địa lý Hoa Kỳ theo tiểu bang và quận]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{commons category|Geography of Arizona by county}} {{containercat}} [[Thể loại:Địa lý Arizona| Quận]] [[Thể loại:Quận của Arizona| Địa lý]] [[Thể loại:Địa lý Hoa Kỳ theo tiểu bang và quận|Arizona]] lj7wxafjmouaww890qtivp579629c7u Thể loại:Khu dân cư ở quận Maricopa, Arizona 14 7858191 32268525 2017-10-25T16:11:03Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki [[Category:Khu dân cư ở Arizona theo quận|Maricopa]] [[Category:Địa lý quận Maricopa, Arizona]] gsf8o1ni4bcv5f6fj09h65vtahvcfzs Thể loại:Địa lý quận Maricopa, Arizona 14 7858252 32268593 2017-10-25T16:15:08Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Geography of Maricopa County, Arizona}} [[Category:Quận Maricopa, Arizona]] [[Category:Địa lý Arizona theo quận|Maricopa]]” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Geography of Maricopa County, Arizona}} [[Category:Quận Maricopa, Arizona]] [[Category:Địa lý Arizona theo quận|Maricopa]] oavf0i61lwn148fftdn7oxfv2hma9he Thể loại:Quận Maricopa, Arizona 14 7858262 32268607 32268603 2017-10-25T16:16:07Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Maricopa County, Arizona}} [[Thể loại:Quận của Arizona|Maricopa]] p2kch6teg5m0ytv2xbjbqk115v2kjxp Thể loại:Vùng đô thị Phoenix 14 7858295 65011807 32268640 2021-06-07T17:08:17Z Hari caaru 770800 Di chuyển từ [[Category:Vùng đô thị Arizona]] đến [[Category:Vùng đô thị của Arizona]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{cat main}} {{portal|Arizona}} {{commons|Category:Phoenix Metropolitan Area}} [[Thể loại:Vùng đô thị của Arizona|Phoenix]] [[Category:Khu dân cư ở Hoang mạc Sonora|Phoenix]] [[Category:Vùng của Arizona|Phoenix]] 52epslmx7hhx8txz5tzc6ahnv708nmp Thể loại:Vùng đô thị của Arizona 14 7858313 69391745 65011803 2022-12-07T10:40:50Z HugoAWB 556141 đã xóa [[Thể loại:Khu vực đông dân ở Arizona]]; đã thêm [[Thể loại:Khu dân cư ở Arizona]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Metropolitan areas of Arizona}} [[Thể loại:Khu dân cư ở Arizona]] [[Thể loại:Vùng đô thị của Hoa Kỳ theo tiểu bang|Arizona]] [[Category:Nhân khẩu học Arizona]] kj38bfuk39ged6z9oa5sgcf3jp4gdot Nguyễn Tuấn Anh (sinh năm 1975) 0 7858396 32268748 2017-10-25T16:24:57Z Future ahead 80163 Future ahead đã đổi [[Nguyễn Tuấn Anh (sinh năm 1975)]] thành [[Nguyễn Tuấn Anh (Thanh Hóa)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Nguyễn Tuấn Anh (Thanh Hóa)]] rffnh6cmfeox8sr06c8dwurh6af60m6 Nguyễn Tuấn Anh (sinh năm 1964) 0 7858401 32268755 2017-10-25T16:25:14Z Future ahead 80163 Future ahead đã đổi [[Nguyễn Tuấn Anh (sinh năm 1964)]] thành [[Nguyễn Tuấn Anh (Hà Nội)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Nguyễn Tuấn Anh (Hà Nội)]] dlvschajz8xik89jtxyjfutkrrd9kuj Bản mẫu:Kỷ Jura graphical timeline 10 7859601 40065887 32270062 2018-05-14T08:26:05Z Ngọc Xuân bot 533989 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{Graphical timeline <!--Change this to help=on if you need instructions on editing this timeline--> |help=off |embedded={{{embedded|}}} | link-to=Jurassic_graphical_timeline | title=Key events in the Jurassic |title-colour={{period color|Jurassic}} |from=-205 |to=-141 |height=36 |width=8 <!--Æons--> |bar2-from=-{{#expr:{{period start|jurassic}}+4}} |bar2-text=<span style="line-height:10px;display:block;">'''[[Mesozoic|M<br/>e<br/>s<br/>o<br/>z<br/>o<br/>i<br/>c]]'''</span> |bar2-nudge-down=-5 |bar2-right=.09 |bar2-colour={{period color|mesozoic}} <!--Periods--> |bar3-to=-201.3 |bar3-left=.1 |bar3-colour={{period color|Triassic}} |bar3-border-width=.0 |bar3-text='''[[Triassic]]''' |bar3-nudge-down=0 |bar4-from=-201.3 |bar4-to=-145 |bar4-left=.1 |bar4-right=.22 |bar4-colour={{period color|Jurassic}} |bar4-border-width=.05 |bar4-text=<span style="line-height:10px;display:block;">'''[[Jurassic|J<br>u<br>r<br>a<br>s<br>s<br>i<br>c]]'''</span> |bar4-nudge-down=-5 |bar5-from=-145 |bar5-left=.1 |bar5-colour={{period color|Cretaceous}} |bar5-border-width=.0 |bar5-text='''[[Cretaceous]]''' |bar6-from=-201.3 |bar6-to=-174.1 |bar6-left=.22 |bar6-right=.345 |bar6-colour={{period color|Lower Jurassic}} |bar6-border-width=0.05 |bar6-text=<span style="line-height:10px;display:block;">[[Early Jurassic|E<br/>a<br/>r<br/>l<br/>y]]</span> |bar6-nudge-down=-1.2 |bar7-from=-174.1 |bar7-to=-163.5 |bar7-left=.22 |bar7-right=.345 |bar7-colour={{period color|Middle Jurassic}} |bar7-border-width=.05 |bar7-text=<span style="line-height:10px;display:block;">[[Middle Jurassic|M<br/>i<br/>d<br/>d<br/>l<br/>e]]</span> |bar7-nudge-down=-1.4 |bar8-from=-163.5 |bar8-to=-145 |bar8-left=.22 |bar8-right=.345 |bar8-colour={{period color|Upper Jurassic}} |bar8-border-width=.05 |bar8-text=<span style="line-height:10px;display:block;">[[Late Jurassic|L<br/>a<br/>t<br/>e]]</span> |bar8-nudge-down=-1 <!--Stages--> |bar9-from=-201.3 |bar9-to=-199.3 |bar9-left=.345 |bar9-right=1 |bar9-text=<span style="font-size:90%">[[Hettangian]]</span> |bar9-border-width=.05 |bar9-colour={{period color|Hettangian}} |bar10-from=-199.3 |bar10-to=-190.8 |bar10-left=.345 |bar10-right=1 |bar10-text=<span style="font-size:90%">[[Sinemurian]]</span> |bar10-border-width=0.05 |bar10-colour={{period color|Sinemurian}} |bar11-from=-190.8 |bar11-to=-182.7 |bar11-left=.345 |bar11-right=1 |bar11-text=<span style="font-size:90%">[[Pliensbachian]]</span> |bar11-border-width=0.05 |bar11-colour={{period color|Pliensbachian}} |bar12-from=-182.7 |bar12-to=-174.1 |bar12-left=.345 |bar12-right=1 |bar12-text=<span style="font-size:90%">[[Toarcian]]</span> |bar12-border-width=0.05 |bar12-colour={{period color|Toarcian}} |bar13-from=-174.1 |bar13-to=-170.3 |bar13-left=.345 |bar13-right=1 |bar13-text=<span style="font-size:90%">[[Aalenian]]</span> |bar13-border-width=0.05 |bar13-colour={{period color|Aalenian}} |bar14-from=-170.3 |bar14-to=-168.3 |bar14-left=.345 |bar14-right=1 |bar14-text=<span style="font-size:90%">[[Bajocian]]</span> |bar14-border-width=0.05 |bar14-colour={{period color|Bajocian}} |bar15-from=-168.3 |bar15-to=-166.1 |bar15-left=.345 |bar15-right=1 |bar15-text=<span style="font-size:90%">[[Bathonian]]</span> |bar15-border-width=0.05 |bar15-colour={{period color|Bathonian}} |bar16-from=-166.1 |bar16-to=-163.5 |bar16-left=.345 |bar16-right=1 |bar16-text=<span style="font-size:90%">[[Callovian]]</span> |bar16-border-width=0.05 |bar16-colour={{period color|Callovian}} |bar17-from=-163.5 |bar17-to=-157.3 |bar17-left=.345 |bar17-right=1 |bar17-text=<span style="font-size:90%">[[Oxfordian (stage)|Oxfordian]]</span> |bar17-border-width=0.05 |bar17-colour={{period color|Oxfordian}} |bar18-from=-157.3 |bar18-to=-152.1 |bar18-left=.345 |bar18-right=1 |bar18-text=<span style="font-size:90%">[[Kimmeridgian]]</span> |bar18-border-width=0.05 |bar18-colour={{period color|Kimmeridgian}} |bar19-from=-152.1 |bar19-to=-145 |bar19-left=.345 |bar19-right=1 |bar19-text=<span style="font-size:90%">[[Tithonian]]</span> |bar19-border-width=0.05 |bar19-colour={{period color|Tithonian}} |bar27-left=.09 |bar27-right=.1 |bar27-colour=#000000 |bar28-left=.22 |bar28-right=.225 |bar28-from=-201.3 |bar28-to=-145 |bar28-colour=#000000 |bar29-left=.34 |bar29-right=.345 |bar29-from=-201.3 |bar29-to=-145 |bar29-colour=#000000 <!--Notes--> <!--use syntax : |note1= |note1-at= --> |caption=An approximate timescale of key Jurassic events.<br>Vertical axis: millions of years ago.<br> }}<noinclude>{{Tài liệu}} [[Category:Graphical timeline templates|{{PAGENAME}}]]</noinclude> mzsg9dzdafpqe8uawikedoux8sg2woz Wikipedia:Bạn có biết/2017/Tuần 43/2 4 7860070 32270635 32270521 2017-10-25T18:27:25Z Viethavvh 9904 wikitext text/x-wiki <noinclude><table width="50%" align="right"><td></noinclude>{{Khung hình Trang Chính | [[Tập tin:Hollywood Roosevelt Hotel 2015.jpg|không|110px|Khách sạn Roosevelt Hollywood trong một bức ảnh chụp năm 2015]] }} *…'''[[Khách sạn Roosevelt Hollywood]]''' là nơi từng diễn ra lễ trao [[giải Oscar]] lần đầu tiên? *…khi viết bộ sử '''''[[Alexiad]]''''', công chúa [[Anna Komnene]] đã đưa chính mình vào thành nguyên mẫu trong tác phẩm? *…vào khoảng [[nhà Đường|thời mạt Đường]] đến [[Ngũ đại Thập quốc]], giai thoại '''[[Thập lục La hán]]''' được mở rộng thành '''[[Thập bát La hán]]'''? *…Hồng y '''[[Gabriel Zubeir Wako]]''' từng ba lần đắc cử cương vị Chủ tịch Hội đồng Giám mục Sudan? <noinclude><div align="center">[[Wikipedia:Bạn có biết/2017/Tuần 43/1|«]] '''[[Wikipedia:Bạn có biết|Lần {{SUBPAGENAME}} tuần 43 năm 2017]]''' [[Wikipedia:Bạn có biết/2017/Tuần 44/1|»]]</div> [[Thể loại:Bạn có biết|*{{PAGENAME}}]] </noinclude> ra4cuyhn8cq31y7kbc1fr2djd59rwmc Bản mẫu:Taxonomy/Ankylosaurus 10 7860320 36390550 36390495 2018-01-01T13:09:20Z Khủng Long 447216 wikitext text/x-wiki {{Don't edit this line {{{machine code|}}} |rank=genus |link=Ankylosaurus |parent=Ankylosaurini |extinct=true }} eh9jw2sk143gzgicxi4gbeoj2u168kv Bản mẫu:Taxonomy/Ankylosaurini 10 7860329 36387227 36387224 2017-12-31T20:59:30Z Khủng Long 447216 wikitext text/x-wiki {{Don't edit this line {{{machine code|}}} |rank=tribus |link=Ankylosaurini |parent=Ankylosaurinae |extinct=true |refs=<!--Shown on this page only; don't include <ref> tags --> }} jo12ez0bexf2k8xkyqpuymi1bxgs6fb Bản mẫu:Taxonomy/Ankylosaurinae 10 7860346 32270793 2017-10-25T18:38:10Z Khủng Long 447216 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Don't edit this line {{{machine code|}}} |rank=subfamilia |link=Ankylosaurinae |parent=Ankylosauridae |extinct=true }}” wikitext text/x-wiki {{Don't edit this line {{{machine code|}}} |rank=subfamilia |link=Ankylosaurinae |parent=Ankylosauridae |extinct=true }} k548ptv59gi54v99aqpu44qniyqti4b Bản mẫu:Taxonomy/Ankylosauridae 10 7860353 41951171 36397449 2018-08-22T09:53:13Z PhanAnh123 386067 wikitext text/x-wiki {{Don't edit this line {{{machine code|}}} |rank=familia |link=Giáp long đuôi chùy|Ankylosauridae |parent=Ankylosauria |extinct=true }} t3xiaai4pdb7cnzx1rigk859zlhaoxw Bản mẫu:Taxonomy/Ankylosauria 10 7860360 60467734 46090842 2020-04-14T18:28:13Z Khủng Long 447216 wikitext text/x-wiki {{Don't edit this line {{{machine code|}}} |rank=subordo |link=Giáp long|Ankylosauria |parent=Eurypoda |extinct=true |always_display=true }} hb5iy2e5j6csea8phlt28vev9vamrs7 Bản mẫu:Taxonomy/Eurypoda 10 7860368 32270815 2017-10-25T18:39:28Z Khủng Long 447216 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Don't edit this line {{{machine code|}}} |rank=clade |link=Eurypoda |parent=Thyreophoroidea |extinct=true }}” wikitext text/x-wiki {{Don't edit this line {{{machine code|}}} |rank=clade |link=Eurypoda |parent=Thyreophoroidea |extinct=true }} 55kn9y7rv6pqy7x42p3t85jy9pamp9m Bản mẫu:Taxonomy/Thyreophoroidea 10 7860375 32270822 2017-10-25T18:39:53Z Khủng Long 447216 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Don't edit this line {{{machine code|}}} |rank=clade |link=Thyreophoroidea |parent=Thyreophora |extinct=true }}” wikitext text/x-wiki {{Don't edit this line {{{machine code|}}} |rank=clade |link=Thyreophoroidea |parent=Thyreophora |extinct=true }} mrfmmxsv3hmh12d4q0f4nfzkuao0ohq Bản mẫu:Taxonomy/Genasauria 10 7860397 32270845 2017-10-25T18:41:21Z Khủng Long 447216 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Don't edit this line {{{machine code|}}} |rank=clade |parent=Ornithischia |link=Genasauria |extinct=true }}” wikitext text/x-wiki {{Don't edit this line {{{machine code|}}} |rank=clade |parent=Ornithischia |link=Genasauria |extinct=true }} gsvzs467chm1f9fd5nzdkxns20h7ww8 Bản mẫu:Taxonomy/Ornithischia 10 7860405 41951161 32270984 2018-08-22T09:52:26Z PhanAnh123 386067 wikitext text/x-wiki {{Don't edit this line {{{machine code|}}} |rank=ordo |parent=Dinosauria |link=Khủng long hông chim|Ornithischia |extinct=true }} 2sq4236ch0ag2ziidcq0ouer74awb10 Danh sách các tên lá cờ 0 7860561 32271019 2017-10-25T18:54:19Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Danh sách các tên lá cờ]] thành [[Danh sách tên cờ]]: súc tích hơn wikitext text/x-wiki #đổi [[Danh sách tên cờ]] l63zlghfnfei5bf3fwix3r4w7jjukvr Thể loại:Nhân khẩu học Arizona 14 7865152 41331987 32275702 2018-07-27T12:49:20Z Hugopako 309098 Di chuyển từ [[Category:Thông tin nhân khẩu học của Hoa Kỳ theo bang]] đến [[Category:Thông tin nhân khẩu học của Hoa Kỳ theo tiểu bang]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Demographics of Arizona}} [[Thể loại:Thông tin nhân khẩu học của Hoa Kỳ theo tiểu bang|Arizona]] [[Thể loại:Arizona]] 4y049nhdugpc5hjsguz9ekx2h7zclzj Thể loại:Khu dân cư ở Hoang mạc Sonora 14 7865188 69388230 32275738 2022-12-06T12:12:35Z HugoAWB 556141 wikitext text/x-wiki {{Commons category|Populated places in the Sonoran Desert}} [[Category:Hoang mạc Sonora]] [[Thể loại:Khu dân cư ở Hoa Kỳ|Sonora]] knmmyk7tqwl3hfr9hse3mpksynamldv Thể loại:Hoang mạc Sonora 14 7865394 32275946 2017-10-26T00:11:17Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons cat|Sonoran Desert}} {{-}} :{{Cat main}} {{DEFAULTSORT:Sonora}} [[Category:Hoang mạc Bắc Mỹ]] [[Category:Hoang mạc México]] Category:Hoang m…” wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Sonoran Desert}} {{-}} :{{Cat main}} {{DEFAULTSORT:Sonora}} [[Category:Hoang mạc Bắc Mỹ]] [[Category:Hoang mạc México]] [[Category:Hoang mạc Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Vùng sinh thái México]] [[Category:Tỉnh địa chất California]] dm8kcfk593zr9gwq8x6zdrpuntqh8vc Thể loại:Hoang mạc Bắc Mỹ 14 7865465 32276021 2017-10-26T00:14:30Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons cat|Deserts of North America}} [[Category:Hoang mạc theo lục địa|Bắc Mỹ]] [[Thể loại:Địa lý Bắc Mỹ]]” wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Deserts of North America}} [[Category:Hoang mạc theo lục địa|Bắc Mỹ]] [[Thể loại:Địa lý Bắc Mỹ]] k5a30tcnw3wnpurh71qo2v1j0i3sfxs Thể loại:Hoang mạc theo lục địa 14 7865487 32276046 2017-10-26T00:15:31Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{Commons category|Deserts by continent}} {{container category}} [[Thể loại:Địa lý theo lục địa| Hoang mạc]] [[Thể loại:Hoang mạc| Lục]] [[Thể loại:Thể loại theo lục địa]] 79lir2tmf5ibp9es5gqbxw2vv391xpi Thể loại:Hoang mạc México 14 7865540 32276109 32276103 2017-10-26T00:18:05Z Hugopako 309098 từ khóa mới cho [[Thể loại:Hoang mạc Bắc Mỹ]]: " Mexico" dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Deserts of Mexico}} [[Thể loại:Địa lý México]] [[Thể loại:Hoang mạc theo quốc gia|Mexico]] [[Category:Hoang mạc Bắc Mỹ| Mexico]] e85l3bv80eqbk1wpppqe2cnubt63qh5 Thể loại:Hoang mạc Hoa Kỳ 14 7865577 32276142 2017-10-26T00:19:31Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons cat|Deserts of the United States}} [[Thể loại:Địa lý Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Hoang mạc theo quốc gia|Hoa Kỳ]] Category:Hoang mạc B…” wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Deserts of the United States}} [[Thể loại:Địa lý Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Hoang mạc theo quốc gia|Hoa Kỳ]] [[Category:Hoang mạc Bắc Mỹ| Hoa Kỳ]] 5seswtfwi3i25k3s7camqj50hv8nv92 Thể loại:Tỉnh địa chất California 14 7865626 32276193 2017-10-26T00:21:46Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Địa chất California]] [[Category:Tỉnh địa chất Hoa Kỳ|California]] [[Thể loại:Địa lý California]] Thể loại:Vùng của…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Địa chất California]] [[Category:Tỉnh địa chất Hoa Kỳ|California]] [[Thể loại:Địa lý California]] [[Thể loại:Vùng của California]] glgq0i16h11am5pzy2g2pahy0bm83v9 Thể loại:Tỉnh địa chất Hoa Kỳ 14 7865653 69951752 32276220 2023-05-06T01:19:31Z Mạnh An 721305 Di chuyển từ [[Category:Các vùng của Hoa Kỳ]] đến [[Category:Vùng của Hoa Kỳ]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Category:Tỉnh địa chất theo quốc gia|Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Địa chất Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Vùng của Hoa Kỳ|Địa chất]] 2ve0bo2jvncj9ozd2vi9cyyh2ou1shg Thể loại:Tỉnh địa chất theo quốc gia 14 7865675 32276243 2017-10-26T00:23:53Z Hugopako 309098 / wikitext text/x-wiki [[Category:Tỉnh địa chất| ]] [[Thể loại:Địa chất theo quốc gia| ]] izsh3dfp8w0qzrone8ejzuu16jhvxcx Thể loại:Tỉnh địa chất 14 7865693 32276262 2017-10-26T00:24:41Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{catmain}} [[Thể loại:Địa chất học]]” wikitext text/x-wiki {{catmain}} [[Thể loại:Địa chất học]] lreaxm6vv8113ojja4nrffgtnu8kiq5 Thể loại:Krông Pắk 14 7865786 32276369 32276362 2017-10-26T00:29:08Z Thái Nhi 655 wikitext text/x-wiki {{đổi hướng thể loại|Krông Pắc}} kb7y24vwaxxjapsd4vwj73jqjatskdg Hòa An, Krông Pắk 0 7865859 32276442 2017-10-26T00:32:07Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Hòa An, Krông Pắk]] thành [[Hòa An, Krông Pắc]] qua đổi hướng wikitext text/x-wiki #đổi [[Hòa An, Krông Pắc]] arx71tagurxq9zd365wdo6opexx262l Hòa Đông, Krông Pắk 0 7865868 32276453 2017-10-26T00:32:26Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Hòa Đông, Krông Pắk]] thành [[Hòa Đông, Krông Pắc]] qua đổi hướng wikitext text/x-wiki #đổi [[Hòa Đông, Krông Pắc]] b6diolsyjwczyt9mxfdvvrsmltpg5ia Hòa Tiến, Krông Pắk 0 7865872 32276458 2017-10-26T00:32:35Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Hòa Tiến, Krông Pắk]] thành [[Hòa Tiến, Krông Pắc]] qua đổi hướng wikitext text/x-wiki #đổi [[Hòa Tiến, Krông Pắc]] 5ah65w1qs29j6kkp5ooz6sa4fa5mw1q Phước An, Krông Pắk 0 7865878 53646269 32276466 2019-05-31T16:58:08Z Cn5900 629372 Thay đổi trang đích của đổi hướng từ [[Phước An, Krông Pắc]] sang [[Phước An (thị trấn)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Phước An (thị trấn)]] jgo9gpxhd9nbhihgeeqo9nnnx87cumy Tân Tiến, Krông Pắk 0 7865886 32276476 2017-10-26T00:33:00Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Tân Tiến, Krông Pắk]] thành [[Tân Tiến, Krông Pắc]] qua đổi hướng wikitext text/x-wiki #đổi [[Tân Tiến, Krông Pắc]] 778xzzbm051821kbmrqcwqd8i0lrhjj Wikipedia:Hình ảnh chọn lọc/2017/10/28 4 7866141 32276762 2017-10-26T00:44:52Z 2A02:908:1A2:660:1DEE:2D0E:1766:4B26 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Hình chọn lọc {{{1|}}} |hình = Paonroue.JPG |ghi chú = Một '''[[Công (chim)|chim công]]''' đang xòe đuôi. <small>Ảnh: commons:Us…” wikitext text/x-wiki {{Hình chọn lọc {{{1|}}} |hình = Paonroue.JPG |ghi chú = Một '''[[Công (chim)|chim công]]''' đang xòe đuôi. <small>Ảnh: [[commons:User:Jebulon|Jebulon]] </small> }} nlowson6yekbjqzfhuunmle5yyvy2hn Wikipedia:Hình ảnh chọn lọc/2017/10/29 4 7866168 32276792 2017-10-26T00:46:04Z 2A02:908:1A2:660:1DEE:2D0E:1766:4B26 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Hình chọn lọc {{{1|}}} |hình = Northern-Gannet.jpg |ghi chú = [[Ó biển phương Bắc]]. <small>Ảnh: Andreas Trepte </small> }}” wikitext text/x-wiki {{Hình chọn lọc {{{1|}}} |hình = Northern-Gannet.jpg |ghi chú = [[Ó biển phương Bắc]]. <small>Ảnh: Andreas Trepte </small> }} oy6rgpl489s0a523mevfims82nqc1yk Hòa Đông 0 7866536 32277198 2017-10-26T01:05:43Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Hòa Đông]] thành [[Hòa Đông (định hướng)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Hòa Đông (định hướng)]] okggvme3q5z038qfc63g50vv66gvsh8 Sự sống trên sao Hỏa 0 7866559 32277258 2017-10-26T01:28:44Z Ngochue456 547191 Ngochue456 đã đổi [[Sự sống trên sao Hỏa]] thành [[Sự sống trên Sao Hỏa]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Sự sống trên Sao Hỏa]] nm512s6s9cngtp6526gxxdmmu8no6e6 Leopoldo Brenes 0 7866560 32277263 2017-10-26T01:32:06Z ThiênĐế98 440903 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Leopoldo José Brenes Solórzano]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Leopoldo José Brenes Solórzano]] pa5wdkqft8d99ybapwif1wrjcwgsjil Chim hồng yến 0 7866561 66950158 50250463 2021-11-16T12:26:49Z Keo010122Bot 679363 clean up, general fixes, replaced: “ → ", ” → " using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Isabell rot schimmel.jpg|300px|nhỏ|phải|Một con hồng yến]] '''Chim hồng yến''' (tiếng Anh: ''Red factor canary'') là những [[biến thể]] phổ biến của [[chim yến hót]] với [[Màu sắc động vật|sắc lông]] đỏ hồng. Nó được đặt tên theo bộ lông đầy màu sắc của chúng và là một con chim yến màu được lai tạo cho sự mới lạ của màu sắc hơn là cho mục đích thưởng lãm tiếng hót. Nó được nuôi giữ bởi những người muốn một con vật cưng cũng như những người thích thể hiện. ==Đặc điểm== Hồng yến là một con chim năng động nhưng cũng dễ dàng để [[Nuôi chim|nuôi giữ]], tuy nhiên nó không phải là dễ dàng để nhân giống. Những con chim hồng yến lần đầu tiên được nuôi trong những năm 1920, nó là loài chim hoàng yến duy nhất có một phần của màu đỏ như một phần của bộ lông của nó. Nó được phát triển như là một sự kết hợp giữa một loại chim khác như loài chim sọc đỏ ([[Spinus cucullata]]) hiện nay đang bị nguy cấp, và một loài chim có sắc vàng ([[Serinus canaria]]). Một con chim hồng yến có cơ thể chắc chắn, các sắc màu đỏ có chiều dài khoảng 5 1/2 inch (14&nbsp;cm). Những loài chim yến được nuôi để cho việc thưởng lãm màu sắc vì vậy nhiều dòng của loài chim hoàng yến này tồn tại ngày nay. Chúng được chia thành các lớp Melanins và Lipochromes. Chúng được chia thành các tông từ việc ảnh hưởng đến màu sắc tươi sáng của chúng sẽ xuất hiện như thế nào. Chim hồng yến Quần đảo Canarie đỏ thường có ở hầu hết các cửa hàng vật nuôi, và cũng có thể được tìm thấy qua các chương trình về chim, câu lạc bộ chơi chim, nhà lai tạo, và trên internet. Chim Yến dòng thuần chủng có bốn loại, mỗi loại chỉ sở hữu duy nhất một màu lông: Hồng Yến lông màu hồng, Hoàng Yến màu vàng, Thanh Yến mang màu xanh, và Bạch Yến có màu trắng. Ngày nay, do được lai tạo, chim Yến cảnh có thêm những dòng chim vân, chim lem, mỗi cá thể chim Yến lai mang nhiều màu sắc. Đặc điểm khác biệt của dòng chim thuần chủng so với chim lai ở vóc dáng nhỏ hơn, vẻ thanh thoát, tinh anh và giọng hót lại đặc sắc hơn nên được mệnh danh "tứ quý Hồng, Hoàng, Thanh, Bạch". ==Tham khảo== {{tham khảo}} * [http://danviet.vn/nha-nong/nuoi-con-doc-la-hai-ra-tien-nho-nuoi-yen-canh-loai-chim-quy-toc-759828.html Nuôi con độc lạ: Hái ra tiền nhờ nuôi yến cảnh- loài chim quý tộc] * http://www.canaryadvisor.com/red-factor-canary.html * A brand-new bird: how two amateur scientists created the first genetically engineered animal {{sơ khai}} [[Thể loại:Chim cảnh]] [[Thể loại:Chi Bạch yến]] kqxkiszbrtr0d7xevw25vfce4yc4uo9 Stanisław Ryłko 0 7866562 67541444 67530997 2021-12-14T06:09:57Z NDKDDBot 814981 Sửa thẻ HTML... wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> Stanisław Ryłko | title = Tổng quản Đền thờ Đức Bà Cả <br/> (2016 - nay) <br/> Chủ tịch Hội đồng Giáo hoàng về Sự sống (2003 - 2016) <br/> Tổng Thư kí Hội đồng Giáo hoàng về Sự sống (1995 - 2003) | image = AbpRylko.jpg | alt = | caption = | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[Santos Abril y Castelló]] | successor = Đương nhiệm <!-- Orders --> | ordination = Ngày 30 tháng 3 năm 1969 | ordained_by = [[Karol Józef Wojtyła]] | consecration = Ngày 6 tháng 1 năm 1996 | consecrated_by = [[Giáo hoàng Gioan Phaolô II]] | cardinal = Ngày 24 tháng 11 năm 2007 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 4 tháng 7 năm 1945 | birth_place = [[Andrychów]], [[Ba Lan]] | death_date = | death_place = | previous_post = }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of Stanisław Ryłko.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"Lux mea Christus"'' }} '''Stanisław Marian Ryłko''' (sinh 1945) là một Hồng y người Ba Lan của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông hiện đảm nhận vị trí Tổng linh mục Tổng quản Đền Thờ Đức Bà Cả. Ông cũng từng đảm nhận các vị trí khác như Tổng Thư kí Hội đồng Giáo hoàng về Sự sống, Chủ tịch Hội đồng Giáo hoàng về Sự sống.<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/hierarchy/data/cardB16-2.htm#697 Cardinals Created by Benedict XVI (2007)]</ref> ==Tiểu sử== Hồng y Ryłko sinh ngày 4 tháng 7 năm 1945 tại Andrychów, Ba Lan. Sau quá trình tu học, ngày 30 tháng 3 năm 1969, ông được phong chức linh mục, bởi Hồng y [[Karol Józef Wojtyła]], lúc đó là Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Kraków]], (sau này Hồng y Karol trở thành Thánh Giáo hoàng Gioan Phaolô II). Tân linh mục là thành viên linh mục đoàn Tổng giáo phận này.<ref name=h>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/brylko.html Stanisław Cardinal Ryłko - Archpriest of the Basilica di Santa Maria Maggiore {Saint Mary Major Basilica} - Cardinal-Deacon of Sacro Cuore di Cristo Re]</ref> Ngày 20 tháng 12 năm 1995, Tòa Thánh loan báo tuyển chọn linh mục Stanisław Ryłko làm Giám mục Hiệu tòa Novica, Tổng Thư kí Hội đồng Giáo hoàng về Giáo dân. Lễ tấn phong gấp rút được cử hành sau đó vào ngày 6 tháng 1 năm 1996. Chủ phong là [[Giáo hoàng Gioan Phaolô II]] với hai vị phụ phong gồm Tổng giám mục [[Giovanni Battista Re]], Quốc vụ khanh Tòa Thánh và Tổng giám mục [[Jorge María Mejía]], Tổng Thư kí Thánh bộ Giám mục kiêm Tổng Thư kí Hồng y đoàn.<ref name=h/> Tân giám mục chọn khẩu hiệu:''Lux mea Christus''.<ref name=g/> Ngày 4 tháng 10 năm 2003, Tòa Thánh thăng Giám mục Ryłko làm Tổng giám mục, đồng thời ngồi vào vị trí Chủ tịch Chủ tịch Hội đồng Giáo hoàng về Sự sống. Sau cuộc [[Mật nghị Hồng y 2005]], Hồng y Ratzinger người Đức trở thành [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]], ông tái bổ nhiệm Tổng giám mục Ryłko vào chức danh cũ.<ref name=h/> Trong Công nghị Hồng y 2007 cử hành ngày 24 tháng 11, [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] vinh thăng ông tước vị Hồng y Đẳng Phó tế Nhà thờ Sacro Cuore di Cristo Re. Ngày 30 tháng 5 năm 2008, ông đã đến nhận nhà thờ hiệu tòa của mình.<ref name=h/> Sau khi Giáo hoàng Biển Đức XVI từ chức, Hồng y Jorge Mario Bergoglio trở thành [[Giáo hoàng Phanxicô]], Tân giáo hoàng tái xác nhận Hồng y Ryłko vào vị trí cũ. Ngày 1 tháng 9 năm 2016, ông dừng nhiệm vụ này vì lý do Hội đồng này bị sáp nhập tạo Thánh bộ Phát triển Con người Toàn diện. Ngày 8 tháng 12 cùng năm, Tòa Thánh chọn Hồng y Ryłko vào chức vị Tổng linh mục Tổng quản Đền thờ Đức Bà Cả.<ref name=h/> Ngày 19 tháng 5 năm 2018, ông được thăng Đẳng Hồng y Linh mục Nhà thờ Sacro Cuore di Cristo Re.<ref name=gg>[http://www.gcatholic.org/events/year/2018.htm#end Nominations and Resignations - in a.d. 2018]</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}}{{Kiểm soát tính nhất quán}} {{DEFAULTSORT:Ryłko, Stanisław}} [[Thể loại:Sinh năm 1945]] [[Thể loại:Hồng y]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] rq0ezn3ld84qnnyzj0xn9wis8780qkv Chim yến Đức 0 7866563 67688504 65027037 2021-12-20T11:18:13Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 6]]: Làm đẹp bản mẫu wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Harzer Roller 2.jpg|300px|nhỏ|phải|Một con yến Đức]] '''Chim yến Đức''' hay '''chim yến hót''' hay '''chim yến Harz Roller''' là một giống [[chim yến hót]] có nguồn gốc từ nước Đức, chúng xuất xứ từ những ngọn túi của vùng [[Thượng Harz]] của nước [[Đức]]. Yến hót là loại thuộc dòng dõi vùng Harz. Đây là giống chim có giọng hót hay và có cơ thể khá nhạy cảm, được sử dụng làm [[loài cảnh báo]] trong các hầm mỏ. ==Tiếng hót== Giống chim yến qua sự huấn luyện đào tạo của các nhà nuôi chim yến ở vùng núi Harz của nước Đức, ngày nay đã có một loại yến hót có giọng hót độc đáo là loại yến dòng dõi yến hót vùng Harz (canari chanteur du Harz) chúng có giọng hót êm dịu, khi thì hớn hở du dương, khi thì buồn cảm xa xăm, gợi lòng nhớ quê hương. Giọng hót ấy đủ các loại âm giai: * ''Giọng trầm'' (Grave) * ''Giọng cổ'' (Grognée) * ''Giọng sáo'' (Flute) * ''Giọng rung'' (Roulée) * ''Giọng chuông'' (roulée tintée) * ''Giọng reo'' (Glou) * ''Giọng nước chảy'' (Roulée de clapotis) * ''Giọng ru'' (Berceuse) ==Loài cảnh báo== Trong các hầm mỏ, người ta thường việc nuôi chim hoàng yến này trong mỏ than, ý tưởng nuôi một con chim hoàng yến trong một mỏ để phát hiện ra carbon monoxide lần đầu tiên được đề xuất bởi ông [[John Scott Haldane]], vào năm 1913, các thợ mỏ đã đưa chim hoàng yến vào mỏ than như là một tín hiệu cảnh báo sớm các khí độc hại, chủ yếu là cácbon monoxit để sớm thoát thân khỏi các mỏ than trước khi gặp sự cố. Các loài chim, nhạy cảm hơn, chúng sẽ bị bệnh trước khi các thợ mỏ bị nhiễm bệnh, khi nhìn thấy tình trạng của chúng, những người sau đó sẽ có một cơ hội để trốn thoát hoặc sẽ đeo mặt nạ phòng hộ. được sử dụng trong các mỏ than để phát hiện ra sự có mặt của carbon monoxide vì tốc độ hô hấp nhanh của con chim, kích thước nhỏ và sự trao đổi chất cao, so với các thợ mỏ do đó chúng dễ thấy các triệu chứng hơn. ==Tham khảo== * "Harzer Roller-Kabarien-Museum". Harzer Roller-Kabarien-Museum. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2012. * Jochen Klähn (2006), Andreas Klähn, ed. (in German), Bemerkungen über den Kanarienvogel: aus dem Harzer Roller-Kanarien-Museum in Sankt Andreasberg (1. ed.), Sankt Andreasberg, pp.&nbsp;3–4, 6, 48-49 {{sơ khai}} {{Mồ côi|date=tháng 7 năm 2018}} [[Thể loại:Chim cảnh]] [[Thể loại:Chi Bạch yến]] cwo2wfptrehw4t594vf0lczswzt3995 Chim yến Úc 0 7866564 67688506 63267432 2021-12-20T11:18:15Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 6]]: Làm đẹp bản mẫu wikitext text/x-wiki {{Mồ côi|date=tháng 7 năm 2018}} [[Tập tin:Canario photo.jpg|300px|nhỏ|phải|Một dòng chim yến Úc]] '''Chim yến Úc''' (''Australian Plainhead'') hay '''chim yến màu''' là một giống [[Chim yến hót|chim yến nhà]] được lai tạo cho mục đích thưởng lãm dáng vẻ và [[màu sắc]], trái ngược với các giống chim thưởng lãm [[giọng hót]]. Giống chim yến này được phát triển thông qua chọn giống và vẫn là loài duy nhất được tạo ra ở Úc. ==Lịch sử== Chim yến Úc có nguồn gốc ở Norwich, Anh và đã trở thành một chương trình phổ biến nhiều loại ở Úc. Vào những năm 1930, sự khác biệt giữa tiêu chuẩn của các nhà lai tạo của bang Victoria và các tiêu chuẩn hiện đại hơn của Anh đã tạo ra sự phân chia thành các dòng. Nhiều thập kỷ sau, sau khi những dòng chim Norwich hiện đại đã phần lớn thay thế những con chim theo phong cách cổ điển từ Victoria. Có một câu lạc bộ được bắt đầu vào năm 1953 để bảo tồn giống cũ được đổi tên giống chim này. Đến năm 1991, số lượng chim hoàng yến ở Úc đã giảm xuống còn khoảng 460 con. Trong khi chim yến Úc vẫn là một giống hiếm, ngày nay nó lan rộng hơn nhiều với các loài chim đang được lai tạo trên khắp Australia và ở Mỹ. ==Màu sắc== Chim yến Úc là một "loại chim hoàng yến", chủ yếu được đánh giá theo hình dạng của nó (gọi là dòng). Mặc dù điều này, giống này cũng được ghi nhận về chất lượng màu sắc và lông vũ của nó. Chim yến Úc có thể là màu xanh lá cây, xanh dương (xám), vàng, trắng, quế, nâu vàng và biến thể. Cho thấy chim có thể là có sắc màu hình thành trong suốt quá trình thay lông, tạo cho lông mới màu da cam, nhưng điều này là tùy thuộc. Những con chim được trưng bày trong một chiếc hộp có hình lồng với nội thất trắng. Chim yến ở Úc thường sinh sản tốt với sự chăm sóc, trong khi nhiều loài chim hoàng yến khác đòi hỏi phải nuôi con sau, chim yến của Úc không kén ăn. ==Tham khảo== {{tham khảo}} * Passignani, Giuliono; Giordana, Nicola; Barra, Ugo (2007). Il mondo dei Canarini di Forma e Posizione Lisci. Federazione Ornicoltori Italiani: Tipolitografia Editrice Lumini. pp.&nbsp;195–198. * Williams, Frank (2000). The Australian Plainhead Canary. J. Leaney & F. Williams. pp.&nbsp;5–9, 20. ISBN 0 9585336 6 0. * Leaney, Jeff (November 2005). "Plain, but attractive". Talking Birds: 7. * Bracegirdle, Joe (1986). Exhibition canaries. England: Triplegate Ltd. pp.&nbsp;133–134. ISBN 086230 054 1. * Leaney, Jeff; Williams, Frank (1993). The Australian canary handbook. Melbourne, Australia: Jeff Leaney & Frank Williams. pp.&nbsp;47–48. ISBN 0 646 15338 2. {{sơ khai}} [[Thể loại:Chim cảnh]] [[Thể loại:Nuôi chim]] [[Thể loại:Chi Bạch yến]] ffvv295mi4vx6kxz2ntxjo4y5oc0quw Cindy Bishop 0 7866565 70875199 68645277 2023-11-10T11:09:24Z CommonsDelinker 15735 Bỏ tập tin [[:c:File:Portrait_of_Cindy_Bishop.jpg|Portrait_of_Cindy_Bishop.jpg]] ra khỏi bài viết; nó đã bị xóa trên Commons bởi [[:c:User:Krd|Krd]] vì lý do: No permission since 2 November 2023. wikitext text/x-wiki {{Infobox pageant titleholder | name = Cindy Bishop | image = | caption = | birth_name = Cynthia Carmen Burbridge | birth_date = {{Ngày sinh và tuổi|1978|12|30}} | birth_place = [[Pattaya]], [[Chonburi (tỉnh)|Chonburi]], [[Thái Lan]] | hometown = | death_date = | death_place = | occupation = Siêu mẫu <br> Diễn viên <br> Host | othername = | years_active = 1996 - nay | title = [[Miss Thailand World]] 1996 | competitions = Miss Thailand World 1996<br>(Winner)<br>[[Hoa hậu Thế giới 1996]]<br>(Unplaced) | spouse = {{marriage|Byron Bishop|2005}} | children = 2 }} '''Cynthia Carmen Burbridge-Bishop'''<ref>{{chú thích báo|url=https://www.nytimes.com/2002/08/29/international/asia/29BANG.html|title=Oh Blue-Eyed Thaes, Flaunt Your Western Genes!|last=Mydans|first=Seth|date = ngày 29 tháng 8 năm 2002 |newspaper=The New York Times|issn=0362-4331|accessdate = ngày 10 tháng 11 năm 2015}}</ref> (sinh ngày 30 tháng 12 năm 1978), được biết đến với nghệ danh '''Cindy Bishop''', hoặc '''Sirinya Winsiri''' ({{lang-th|สิรินยา วินศิริ}}), là hoa hậu sắc đẹp, siêu mẫu, diễn viên và dẫn chương trình nổi tiếng [[người Thái Lan]] gốc Hoa Kỳ. Cô đại diện Thái Lan tham gia cuộc thi [[Hoa hậu Thế giới 1996]] tại [[Bangalore]], [[Ấn Độ]]. ==Sự nghiệp== Cindy bắt đầu lặn lúc 5 tuổi và trở thành người mẫu theo hợp đồng chụp ảnh quảng cáo dưới nước trong cửa hàng đồ lặn.<ref>{{chú thích báo|title = Cindy gets revenge|work = [[The Star (Malaysia)|The Star]]|date = |url = http://thestar.com.my/lifestyle/story.asp?file=/2003/8/2/features/5940638|accessdate = ngày 25 tháng 3 năm 2012}}</ref> Năm 1996, Cindy tham gia cuộc thi Hoa hậu Thái Lan và đã đăng quang, đồng thời đại diện cho Thái Lan tham dự [[Hoa hậu Thế giới 1996]] được tổ chức tại Bangalore, Ấn Độ nhưng cô không lọt vào vòng bán kết.<ref>{{chú thích báo|title = Bangkok Journal; Thais With a Different Look, Flaunt Your Genes!|work = [[The New York Times]]|date = |url = https://www.nytimes.com/2002/08/29/world/bangkok-journal-thais-with-a-different-look-flaunt-your-genes.html|accessdate = ngày 25 tháng 3 năm 2012}}</ref><ref>{{chú thích web|url = http://www.indiantelevision.com/headlines/y2k3/apr/apr41.htm|title = Indiantelevision dot com's Breaking News: Thai supermodel Cindy Burbridge on Channel V show in May|publisher = Indiantelevision.com|date = ngày 7 tháng 4 năm 2003 |accessdate = ngày 22 tháng 6 năm 2012}}</ref> Với kinh nghiệm hơn 20 năm làm việc trong ngành giải trí cùng danh hiệu ''Miss World Thailand 1996'', Cindy không những oanh tạc hàng loạt những sàn diễn thời trang có tiếng trong - ngoài nước mà còn lấn sân sang hàng loạt các lĩnh vực khác như điện ảnh, VJ và là host của hàng loạt chương trình nổi tiếng như ''Gossip Girl Thailand<ref>{{chú thích web|title=Gossip Girl Thailand’s Humphreys and Lily revealed|url=http://bangkok.coconuts.co/2015/05/14/gossip-girl-thailands-humphreys-and-lily-revealed|website=Bangkok|accessdate = ngày 10 tháng 11 năm 2015}}</ref>, The O.C.Thailand''… Sở hữu lợi thế bởi từng được đào tạo chuyên sâu về nghệ thuật khi theo học tại Đại học Bangkok, Cindy Bishop nghiễm nhiên trở thành một “cây đại thụ” được săn đón và yêu mến tại Thái Lan. Tính thời điểm hiện tại, cô cùng với [[Metinee Kingpayom]] và [[Sonia Couling]] là ba Siêu mẫu hàng đầu tại Thái Lan và là nhân vật quyền lực trong Showbiz Thái. Năm 2016, Cindy trở thành host của chương trình thực tế về người mẫu ''[[Asia's Next Top Model]]'' [[Asia's Next Top Model (Mùa 4)|mùa thứ tư]], và cô trở lại [[Asia's Next Top Model (mùa 5)|mùa thứ năm]] năm 2017. Năm 2018 này, cô chính thức cùng nhiếp ảnh gia người Mỹ Yu Tsai trở lại vào mùa giải thứ sáu của AsNTM. == Đời tư == Tháng 7/2005, cô kết hôn với Bryon Bishop. Từ đó tên họ của cô đổi tên của chồng, Bishop. Cả hai đều kinh doanh nhà hàng Nhật tại Bangkok. Đến nay họ có hai đứa con. == Các bộ phim đã từng tham gia == === Phim truyền hình === {| class="wikitable sortable" <!-- Do not center --> |- <!-- Never add unnecessary background colors --> !Năm !Tên !Vai diễn ! Network |- | 1996 |''Madame Mod (มาดามมด)'' | |Channel 3 |- | 1997 |''Sanaeha Payabaht (เสน่หาพยาบาท)'' | Michelle | Channel 3 |- | 1998 |''Jark Fun Su Nirandon (จากฝันสู่นิรันดร)'' | Ranee | Channel 3 |- | rowspan="2" | 1999 |''Ruk Lae Patubai (รักเล่ห์เพทุบาย)'' | | Channel 3 |- |''Ror Wan Chan Mee Ther (รอวันฉันมีเธอ)'' | | Channel 3 |- | 2000 |''Prakasit Ngern Tra (ประกาศิตเงินตรา)'' | Sharon | Channel 3 |- | rowspan="2" | 2002 |''Jom Kon Plon Pa Lok (จอมคนปล้นผ่าโลก)'' | Sikharin | Channel 7 |- |''Plerng Maya (เพลิงมายา)'' | Kirana | Channel 7 |- | 2004 |''Jao Sao Glua Fon (เจ้าสาวกลัวฝน)'' | Chonwasa | Channel 3 |- | 2005 |''Kularb See Dum (กุหลาบสีดำ)'' | Songthip | Channel 3 |- | 2006 |''Likit Ruk Likit Luerd (ลิขิตรัก ลิขิตเลือด)'' | Helen | Channel 5 |- | 2009 |''[[Vì sao lạc (phim truyền hình)|Vì sao lạc]] (สกุลกา)'' | Walai | Channel 5 |- | 2013 |''Paap Ataan (ภาพอาถรรพณ์)'' | Pinsuda | Channel 5 |- | 2014 |''[[Bắt lấy thiên thần]] (เล่ห์นางฟ้า)'' | Grace Miller | Channel 5 |- | rowspan="4" | 2015 |''Ugly Betty ([[Cô gái xấu xí]] Thai ver)'' | Sofia | Thairath TV |- |''Gossip Girl Thailand (แสบใสไฮโซ)'' | Lily van der Woodsen | Channel 3 |- |''Thephabutra Sud Waeha (เทพบุตรสุดเวหา)'' | Lady Supakawadee | Channel 3 |- |''Torfun & Marwin (ทอฝันกับมาวิน)'' | Wipada | One HD |- | rowspan="3" | 2016 |''The O.C. Thailand (กรุงเทพ..มหานครซ้อนรัก)'' | Jane | One HD |- | scope="row" |''[[Nàng công chúa lửa|Plerng Naree]] (เพลิงนรี)'' | Kanda Bupakriat | Channel 3 |- |''O-Negative (รัก-ออกแบบไม่ได้)'' | Doung | GMM25, Netflix |- | 2018 | scope="row" |''[[Duyên trời định (phim Thái Lan)|The Crown Princess (ลิขิตรัก)]]'' | Princess Mona | Channel 3 |- |2020 |''Ned Maturnup / Trái tim đại dương xanh (เนตรมหรรนพ)'' |Wichitra |One HD |- |2021 |''The Mind Game / Trò chơi cân não (จิตสังหาร)'' |Nanpinit |One HD |- |2021-2022 |[[F4 Thailand|''F4 Thailand'']] |Mẹ của Thyme |GMM 25 |- |2022 |''Club Friday The Series - Love Season Celebration: It Happens on Valentine's Day'' | |One HD |- | |''[[Home School]]'' | |GMM 25 |} === Chương trình === {| class="wikitable sortable"<!-- Do not center --> |-<!-- Never add unnecessary background colors --> !Năm !Tên !Vai trò !Đài |- |2015 | scope="row" |[[The Face Thailand (Mùa 2)|''The Face Thailand (mùa 2)'']] | Special guest (Episode 4) |Channel 3 (Thailand) |- |2016 | scope="row" |''[[Asia's Next Top Model (Mùa 4)]]'' | Main Judges (host) |[[STAR World]] |- | rowspan="2" | 2017 | scope="row" |''[[Asia's Next Top Model (mùa 5)]]'' | Main Judges (host) |[[STAR World]] |- | scope="row" |''Britain's Next Top Model (cycle 12)'' | Judges (host) |Lifetime (UK and Ireland) |- | rowspan="4" |2018 |[[The Face Thailand (Mùa 4)|''The Face Thailand (season 4): All Star'']] |Special guest (Episode 2, 7) |Channel 3 HD (Thailand) |- |''Miss Tiffany's Universe: The Reality Season 2'' | Mentor |GMM 25 |- |''[[Asia's Next Top Model (mùa 6)]]'' |Main Judges (host) |[[Fox Life]] |- |''Miss Thailand World 2018 The Reality'' |Main Judges (host) |Channel 3 SD (Thailand) |- |2019 |[[Drag Race Thailand (season 2)]] |Guest Judge (Episode 5) |Kantana Group |- |2020 |The Woody Show |Guest (Episode 4) |Channel 7 (Thailand) |- |2021 |[[Supermodel Me (Mùa 6)]] |Main Judges (host) |[[AXN Asia]] |} === Phim truyền hình === {| class="wikitable sortable" <!-- Do not center --> |- <!-- Never add unnecessary background colors --> !Năm !Tên !Vai diễn ! Notes |- | 2003 | ''Sin Sisters (ผู้หญิง 5 บาป)'' | | |- | 2005 | ''The King Maker (กบฏท้าวศรีสุดาจัน)'' |Maria | |- | 2016 | ''All I See Is You'' | | United States |} == Liên kết ngoài == *{{IMDb name| id=1547240 | name=Cindy Burbridge}} {{S-start }} {{S-ach}} {{S-bef | before = Yasumin Leautamornwattanai }} {{s-ttl | title = [[Miss Thailand World]] | years = 1996 }} {{S-aft | after = Tanya Suesuntisook }} {{S-end }} {{Asia's Next Top Model}} == Tham khảo == {{tham khảo}} [[Thể loại:Sinh năm 1978]] [[Thể loại:Nữ diễn viên Thái Lan thế kỷ 20]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Nữ người mẫu Thái Lan]] [[Thể loại:Nữ diễn viên truyền hình Thái Lan]] [[Thể loại:Hoa hậu Thái Lan]] e12o62i8g9b25l1q2ae0af2cf8q0srx Jang Gil-ja 0 7866569 71088241 71039784 2024-01-26T06:22:44Z 171.236.56.41 wikitext text/x-wiki {{Korean name|Jang}} {{Thông tin nhân vật | tên = Jang Gil-ja | hình = | ghi chú hình = Jang Gil-ja | ngày sinh = {{Birth date and age|1943|10|29|df=y}} | quốc tịch = Hàn Quốc | nghề nghiệp = Chairperson | năm hoạt động = | nổi tiếng = Được tôn sùng là "Đức Chúa Trời Mẹ" trong [[Hội Thánh của Đức Chúa Trời Hiệp hội Truyền giáo Tin Lành Thế giới]] | nơi sinh = | tên khác = Đức Chúa Trời Mẹ<br>Mẹ Jerusalem<br>Mẹ Nước Thiên Đàng | module = {{Infobox Korean name | child = yes | color = transparent | hangul = [[wikt:장|장]] [[wikt:길|길]] [[wikt:자|자]] | hanja = [[wikt:張|張]] [[wikt:吉|吉]] [[wikt:子|子]] | rr = Jang Gil-jah | mr = Chang Gil-jah }} }} '''Jang Gil-ja''' ([[tiếng Hàn Quốc]]: 장길자; [[chữ Hán]]: 張吉子; [[Phiên âm Hán-Việt|âm Hán Việt]]: Trường Cát Tử), còn được đánh vần là '''Chang Gil-jah''' và '''Zahng Gil-jah''', sinh ngày 29 tháng 10 năm 1943, là một phụ nữ người [[Hàn Quốc]], được những thánh đồ [[Hội Thánh của Đức Chúa Trời Hiệp hội Truyền giáo Tin Lành Thế giới]], trụ sở tại [[Seongnam]], tin và được kinh thánh làm chứng là Đức Chúa Trời Mẹ<ref name="WATV - Introduction">{{Chú thích web|tiêu đề=WATV - Introduction|url=http://english.watv.org/intro/introduction.asp|ngày truy cập=ngày 22 tháng 3 năm 2013|archive-date = ngày 8 tháng 3 năm 2013 |archive-url=https://web.archive.org/web/20130308121146/http://english.watv.org/intro/introduction.asp}}</ref><ref>dangdangnews.com Li Yingyu column [http://www.dangdangnews.com/news/articleView.html?idxno=21306 하나님의 교회를 주의하라] 2013 May 26 "안상홍이 부산에서 목회를 할 때에 서울교회의 전도사였던 장길자라는 여인을 1985년부터 어머니하나님, 하늘의 예루살렘, 어린양의 신부등으로 숭배하고 있으며, 당시 서울교회를 목회하던 김주철이 현재 하나님의 교회 총회장을 맡고 있다. "</ref>. Bà cũng là chủ tịch của tổ chức We Love U Foundation (국제위러브유 운동)<ref name="We love U - Intro">{{Chú thích web|tiêu đề=We love U - Intro|url=http://eng.weloveu.or.kr/introduction/greeting.asp?lang=en|ngày truy cập=ngày 1 tháng 11 năm 2017}}{{Liên kết hỏng|date = ngày 5 tháng 5 năm 2021 |bot=InternetArchiveBot }}</ref> và New Life Welfare Foundation (새생명복지회)<ref name="We love U - Red Cross">{{Chú thích web|tiêu đề=We love U - Red Cross |url=http://www.redcrossblood.org/SED/We-Love-U-Foundation |ngày truy cập = ngày 22 tháng 3 năm 2013 |url hỏng=yes |url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20140202000052/http://www.redcrossblood.org/SED/We-Love-U-Foundation |ngày lưu trữ = ngày 2 tháng 2 năm 2014 |df= }}</ref>. Tín đồ Hội Thánh của Đức Chúa Trời Hiệp hội Truyền giáo Tin Lành Thế giới gọi bà là "Mẹ Giêrusalem" hay "Mẹ Nước Thiên Đàng" và tin rằng bà là Đức Chúa Trời. Hội thánh cho rằng bà đã ứng nghiệm tất cả lời tiên tri trong [[Kinh Thánh]]<ref>{{Chú thích web|tiêu đề=WMSCOG: International Media Reports|url=http://english.watv.org/press/content.asp?idx=6212&gubun=Y|ngày truy cập = ngày 28 tháng 1 năm 2014}}</ref> (Korean "어머니 하나님" ''Eomeoni Hananim'')<ref>.</ref>. name="cult_expert_2017_03_29_poconorecord_com">{{chú thích web|date=March 29, 2017|title=Cult expert: Pocono Dome church has cult markers|url=http://www.poconorecord.com/news/20170329/cult-expert-pocono-dome-church-has-cult-markers|access-date=2018-05-22|work=Pocono Record|archive-date=2021-05-16|archive-url=https://web.archive.org/web/20210516102358/https://www.poconorecord.com/news/20170329/cult-expert-pocono-dome-church-has-cult-markers|url-status=dead}}</ref><ref name="ban-ton-giao"> [https://vtc.vn/ban-ton-giao-chinh-phu-hoi-thanh-duc-chua-troi-me-mang-danh-ton-giao-nhung-ban-chat-ta-giao-ar807932.html "Ban Tôn giáo Chính phủ: Hội thánh Đức Chúa Trời Mẹ mang danh tôn giáo nhưng bản chất tà giáo"], July 24, 2023, ''[[VTC News]],'' retrieved 2024-01-07.</ref><ref>{{chú thích báo|last1=Higham|first1=Joe|date=20 August 2020|title=OUSA Disaffiliate Religious "Cult" After "Bringing OUSA Into Disrepute"|work=[[Critic (magazine)|Critic Te Arohi]]|url=https://www.critic.co.nz/news/article/7043/ousa-disaffiliate-religious-cult-after-bringing-ou|url-status=live|access-date=2020-08-24|archive-url=https://web.archive.org/web/20180217045426/https://www.critic.co.nz/news/article/7043/ousa-disaffiliate-religious-cult-after-bringing-ou|archive-date=2018-02-17}}</ref><ref name="7news-aus"> [https://7news.com.au/news/religion-and-belief/former-world-mission-society-church-of-god-members-allege-children-smacked-women-pressured-to-get-abortions--c-11729210 "BFormer World Mission Society Church of God members claim children were smacked at services, women pressured to get abortions"], September 26, 2023, ''7News,'' retrieved 2024-01-08.</ref> ==Chú thích== {{reflist}} == Tham khảo == {{tham khảo}} {{thời gian sống|1943}} {{sơ khai nhân vật Hàn Quốc}} [[Thể loại:Tín hữu Kitô giáo Hàn Quốc]] [[Thể loại:Tín hữu Tin Lành Hàn Quốc]] cmmrt6wfosg48c0ss0zhh60yyx5vxr1 Lật Chiến Thư 0 7866571 69762008 69761554 2023-03-10T06:56:24Z The Man Above All 868407 Cập nhật thông tin wikitext text/x-wiki {{Thông tin viên chức | tên = Lật Chiến Thư | hình = Li Zhanshu in 2016.jpg | cỡ hình = | miêu tả = | quốc tịch = | ngày sinh = {{ngày sinh và tuổi|1950|8|30}} | nơi sinh = huyện [[Bình Sơn, Thạch Gia Trang|Bình Sơn]], tỉnh [[Hà Bắc (Trung Quốc)|Hà Bắc]] | nơi ở = | ngày mất = | nơi mất = | chức vụ = [[Tập tin:National Emblem of the People's Republic of China (2).svg|14px|link=]] [[Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc|Ủy viên trưởng Nhân đại Trung Quốc]] | bắt đầu = [[17 tháng 3]] năm [[2018]] | kết thúc = [[10 tháng 3]] năm [[2023]]<br/>{{số năm theo năm và ngày |2018|3|17|2023|3|10}} | tiền nhiệm = [[Trương Đức Giang]] | kế nhiệm = [[Triệu Lạc Tế]] | địa hạt = | trưởng chức vụ = | trưởng viên chức = | phó chức vụ = Phó Ủy viên trưởng | phó viên chức = [[Vương Thần]] | chức vụ khác = | thêm = | chức vụ 2 = Ủy viên [[Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|Thường vụ Bộ Chính trị]] | bắt đầu 2 = [[25 tháng 10]] năm [[2017]] | kết thúc 2 = [[23 tháng 10]] năm [[2022]] <br/>{{số năm theo năm và ngày|2017|10|25}} | tiền nhiệm 2 = | kế nhiệm 2 = | địa hạt 2 = | trưởng chức vụ 2 = | trưởng viên chức 2 = | phó chức vụ 2 = | phó viên chức 2 = | chức vụ khác 2 = | thêm 2 = | chức vụ 3 = Chủ nhiệm [[Văn phòng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Văn phòng Trung ương Đảng]] | bắt đầu 3 = [[1 tháng 9]] năm [[2012]] | kết thúc 3 = [[30 tháng 10]] năm [[2017]]<br/>{{số năm theo năm và ngày|2012|9|1|2017|10|30}} | tiền nhiệm 3 = [[Lệnh Kế Hoạch]] | kế nhiệm 3 = [[Đinh Tiết Tường]] | địa hạt 3 = | trưởng chức vụ 3 = | trưởng viên chức 3 = | phó chức vụ 3 = | phó viên chức 3 = | chức vụ khác 3 = | thêm 3 = | chức vụ 4 = Ủy viên [[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|Bộ Chính trị]] | bắt đầu 4 = [[14 tháng 11]] năm [[2012]] | kết thúc 4 = nay<br/>{{số năm theo năm và ngày|2012|11|14}} | tiền nhiệm 4 = | kế nhiệm 4 = | địa hạt 4 = | trưởng chức vụ 4 = | trưởng viên chức 4 = | phó chức vụ 4 = | phó viên chức 4 = | chức vụ khác 4 = | thêm 4 = | chức vụ 5 = [[Bí thư Tỉnh ủy (Trung Quốc)|Bí thư Tỉnh ủy]] [[Quý Châu]] | bắt đầu 5 = [[21 tháng 8]] năm [[2010]] | kết thúc 5 = [[18 tháng 7]] năm [[2012]]<br/>{{số năm theo năm và ngày|2010|8|21|2012|7|18}} | tiền nhiệm 5 = [[Thạch Tông Nguyên]] | kế nhiệm 5 = [[Triệu Khắc Chí]] | địa hạt 5 = | trưởng chức vụ 5 = | trưởng viên chức 5 = | phó chức vụ 5 = | phó viên chức 5 = | chức vụ khác 5 = | thêm 5 = | chức vụ 6 = [[Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân|Tỉnh trưởng]] [[Hắc Long Giang]] | bắt đầu 6 = [[27 tháng 1]] năm [[2008]] | kết thúc 6 = [[27 tháng 8]] năm [[2010]]<br/>{{số năm theo năm và ngày|2008|1|27|2010|8|27}} | tiền nhiệm 6 = [[Trương Tả Kỉ]] | kế nhiệm 6 = [[Vương Hiến Khôi]] | địa hạt 6 = | trưởng chức vụ 6 = | trưởng viên chức 6 = | phó chức vụ 6 = | phó viên chức 6 = | chức vụ khác 6 = | thêm 6 = | chức vụ 7 = | bắt đầu 7 = | kết thúc 7 = | tiền nhiệm 7 = | kế nhiệm 7 = | địa hạt 7 = | trưởng chức vụ 7 = | trưởng viên chức 7 = | phó chức vụ 7 = | phó viên chức 7 = | chức vụ khác 7 = | thêm 7 = | chức vụ 8 = | bắt đầu 8 = | kết thúc 8 = | tiền nhiệm 8 = | kế nhiệm 8 = | địa hạt 8 = | trưởng chức vụ 8 = | trưởng viên chức 8 = | phó chức vụ 8 = | phó viên chức 8 = | chức vụ khác 8 = | thêm 8 = | chức vụ 9 = | bắt đầu 9 = | kết thúc 9 = | tiền nhiệm 9 = | kế nhiệm 9 = | địa hạt 9 = | trưởng chức vụ 9 = | trưởng viên chức 9 = | phó chức vụ 9 = | phó viên chức 9 = | chức vụ khác 9 = | thêm 9 = | chức vụ 10 = | bắt đầu 10 = | kết thúc 10 = | tiền nhiệm 10 = | kế nhiệm 10 = | địa hạt 10 = | trưởng chức vụ 10 = | trưởng viên chức 10 = | phó chức vụ 10 = | phó viên chức 10 = | chức vụ khác 10 = | thêm 10 = | chức vụ 11 = | bắt đầu 11 = | kết thúc 11 = | tiền nhiệm 11 = | kế nhiệm 11 = | địa hạt 11 = | trưởng chức vụ 11 = | trưởng viên chức 11 = | phó chức vụ 11 = | phó viên chức 11 = | chức vụ khác 11 = | thêm 11 = | chức vụ 12 = | bắt đầu 12 = | kết thúc 12 = | tiền nhiệm 12 = | kế nhiệm 12 = | địa hạt 12 = | trưởng chức vụ 12 = | trưởng viên chức 12 = | phó chức vụ 12 = | phó viên chức 12 = | chức vụ khác 12 = | thêm 12 = | đa số = | đảng = [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] | đảng khác = | danh hiệu = | nghề nghiệp = | học vấn = [[Thạc sĩ]] [[quản trị kinh doanh]] cao cấp | học trường = [[Đại học Sư phạm Hà Bắc]]<br/> [[Đại học Công nghiệp Cáp Nhĩ Tân]] | dân tộc = [[Người Hán|Hán]] | tôn giáo = | họ hàng = | cha = | mẹ = | vợ = | chồng = | kết hợp dân sự = | con = | website = | chữ ký = | giải thưởng = | phục vụ = | thuộc = | năm tại ngũ = | cấp bậc = | đơn vị = | chỉ huy = | tham chiến = | chú thích = }} {{Infobox Chinese |pic = Li Zhanshu.svg |piccap = |picsize = 150px |s = 栗战书 |t = 栗戰書 |p = Lì Zhànshū |order = st }} '''Lật Chiến Thư''' ({{zh|s=栗战书|p=Lì Zhànshū}}; sinh ngày [[30 tháng 8]] năm [[1950]]) là [[thạc sĩ]] [[quản trị kinh doanh]], [[chính khách]] nước [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]]. Ông là nguyên Ủy viên [[Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc]] khóa XIX, cơ quan quyền lực cao nhất ở [[Trung Quốc]], từng là [[Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc]] khóa XIII, nhiệm kỳ 2018-2023. Ông từng là Bí thư Tỉnh Đoàn Hà Bắc, Chủ nhiệm Văn phòng Tiểu tổ Lãnh đạo công tác nông thôn tỉnh Thiểm Tây, Phó Bí thư Tỉnh ủy [[Thiểm Tây]], [[Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân]] tỉnh [[Hắc Long Giang]], [[Bí thư Tỉnh ủy (Trung Quốc)|Bí thư Tỉnh ủy]] [[Quý Châu]], Phó Chủ nhiệm phụ trách công tác Đảng của Văn phòng Trung ương và Ủy viên [[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 18|Bộ Chính trị]], Bí thư [[Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ban Bí thư Trung ương]] khóa XVIII, Chủ nhiệm [[Văn phòng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]].<ref>{{chú thích web| url =https://m.viettimes.vn/chan-dung-7-guong-mat-quyen-luc-lanh-dao-trung-quoc-143356.html | tiêu đề =Chân dung 7 gương mặt quyền lực lãnh đạo Trung Quốc | author = | ngày = 2017-10-26| ngày truy cập =2018-03-16 | nơi xuất bản=Viet Times | ngôn ngữ = }}</ref> ==Xuất thân và giáo dục== Lật Chiến Thư là [[người Hán]], sinh tháng 8 năm [[1950]], người huyện [[Bình Sơn, Thạch Gia Trang|Bình Sơn]], tỉnh [[Hà Bắc (Trung Quốc)|Hà Bắc]].<ref name=vp>{{chú thích web | url =http://www.chinavitae.com/biography/Li_Zhanshu%257C365 | tiêu đề =Tiểu sử Lật Chiến Thư | author = | ngày = | ngày truy cập =2018-03-16 | nơi xuất bản =China Vitae | ngôn ngữ =en | archive-date =2007-10-17 | archive-url =https://web.archive.org/web/20071017163604/http://www.chinavitae.com/biography/Li_Zhanshu%257C365 | url-status =dead }}</ref> Năm [[1971]] đến năm [[1972]], Lật Chiến Thư theo học chuyên ngành vật giá ở Trường Tài chính và Thương mại khu vực Thạch Gia Trang, tỉnh Hà Bắc. Năm [[1980]] đến năm [[1983]], ông theo học khoa giáo dục chính trị Đại học ban đêm Đại học Sư phạm Hà Bắc. Tháng 2 đến [[tháng 8]] năm [[1988]], ông theo học lớp đào tạo lý luận xây dựng Đảng tại [[Trường Đảng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]]. Năm [[1992]] đến năm [[1994]], ông theo học chuyên ngành [[kinh tế]], Học viện Hàm thụ tại [[Trường Đảng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]]. Năm [[1996]] đến năm [[1998]], ông theo học lớp nghiên cứu sinh tại chức chuyên ngành kinh tế thương mại khoa tài chính và thương mại, Viện Nghiên cứu sinh thuộc [[Viện Khoa học xã hội Trung Quốc]]. Năm [[2005]] đến năm [[2007]], ông theo học chuyên ngành quản trị kinh doanh nhân viên quản lý cấp cao tại [[Đại học Công nghiệp Cáp Nhĩ Tân]] và được cấp bằng [[thạc sĩ]] [[quản trị kinh doanh]] cao cấp. == Sự nghiệp == Năm [[1972]], sau khi tốt nghiệp, Lật Chiến Thư được điều về làm Cán sự và được cử làm Phó Chủ nhiệm Sở Thương mại khu vực [[Thạch Gia Trang]], tỉnh Hà Bắc. Tháng 4 năm [[1975]], ông gia nhập [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] (''CPC'').<ref name=vp/> Năm [[1976]], ông chuyển sang làm cán sự, Trưởng phòng Phòng Tư liệu Văn phòng Địa ủy Thạch Gia Trang, tỉnh Hà Bắc. Năm [[1983]], sau khi tốt nghiệp, ông được bổ nhiệm làm Bí thư Huyện ủy huyện [[Vô Cực]], tỉnh Hà Bắc. Năm [[1985]], ông được luân chuyển giữ chức Phó Bí thư Địa ủy Thạch Gia Trang, Chuyên viên Cơ quan hành chính Địa khu Thạch Gia Trang tỉnh Hà Bắc. Năm [[1986]], ông được bổ nhiệm làm Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản Tỉnh ủy [[Hà Bắc (Trung Quốc)|Hà Bắc]]. Năm [[1990]], ông được bổ nhiệm giữ chức Phó Bí thư Địa ủy [[Thừa Đức]], Chuyên viên Cơ quan hành chính Địa khu Thừa Đức tỉnh Hà Bắc. Năm [[1993]], Lật Chiến Thư được bổ nhiệm làm Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Tổng Thư ký Tỉnh ủy [[Hà Bắc (Trung Quốc)|Hà Bắc]]. Năm [[1997]], ông được bổ nhiệm giữ chức Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Tổ trưởng Tiểu tổ Lãnh đạo Công tác Nông thôn tỉnh Hà Bắc. Tháng 7 năm [[1998]], ông được luân chuyển làm Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy Thiểm Tây, Phó Tổ trưởng kiêm Chủ nhiệm Văn phòng Tiểu tổ Lãnh đạo Công tác Nông thôn tỉnh [[Thiểm Tây]]. Tháng 11 năm [[2000]], ông được bổ nhiệm giữ chức Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Trưởng Ban Tổ chức Tỉnh ủy Thiểm Tây. Tháng 1 năm [[2002]], ông được bổ nhiệm làm Bí thư Thành ủy [[Tây An]], thành phố tỉnh lỵ tỉnh Thiểm Tây đồng thời ông cũng được bầu kiêm nhiệm chức vụ Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Đại hội đại biểu nhân dân thành phố Tây An. Tháng 5 năm 2002, ông được bổ nhiệm làm Phó Bí thư Tỉnh ủy [[Thiểm Tây]] kiêm Bí thư Thành ủy Tây An, Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Đại hội đại biểu nhân dân thành phố [[Tây An]]. Tháng 11 năm [[2002]], tại [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 16]], ông được bầu làm Ủy viên dự khuyết [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]] khóa 16.<ref name=vp/> Tháng 12 năm [[2003]], ông được luân chuyển làm Phó Bí thư Tỉnh ủy [[Hắc Long Giang]]. Tháng 10 năm [[2004]], ông được bổ nhiệm giữ chức Phó Bí thư Tỉnh ủy kiêm Phó Tỉnh trưởng tỉnh Hắc Long Giang. Ngày [[21 tháng 10]] năm [[2007]], tại [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 17]], ông được bầu làm Ủy viên dự khuyết [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]] khóa 17.<ref name=vp/> Ngày [[25 tháng 12]] năm [[2007]], sau khi Tỉnh trưởng Hắc Long Giang [[Trương Tả Kỉ]] từ chức, Lật Chiến Thư được bổ nhiệm làm quyền Tỉnh trưởng tỉnh Hắc Long Giang kế nhiệm. Tháng 1 năm [[2008]], ông chính thức được bầu giữ chức vụ [[Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hắc Long Giang]]. Tháng 8 năm [[2010]], Lật Chiến Thư được bổ nhiệm làm Bí thư Tỉnh ủy [[Quý Châu]], tỉnh nằm ở tây nam của Trung Quốc.<ref>{{chú thích web|url=http://news.china.com/zh_cn/domestic/945/20100821/16094742.html|title=栗战书任贵州省委书记 石宗源不再担任(图)|access-date=ngày 20 tháng 9 năm 2017|author=|date=ngày 21 tháng 8 năm 2010|last=|first=|work=|publisher=中华网|archive-date=2015-01-12|archive-url=https://web.archive.org/web/20150112162919/http://news.china.com/zh_cn/domestic/945/20100821/16094742.html|url-status=dead}}</ref> Tháng 9 năm 2010, ông được bầu kiêm nhiệm chức vụ Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Đại hội đại biểu nhân dân tỉnh Quý Châu. Tháng 7 năm [[2012]], Lật Chiến Thư được điều lên trung ương công tác nhậm chức Phó Chủ nhiệm Thường trực [[Văn phòng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]], hàm tương đương [[Bộ trưởng]] bắt đầu tiếp quản mọi công việc và chức năng từ "Tổng quản Trung Nam Hải thời Hồ Cẩm Đào", tức Lệnh Kế Hoạch. Tháng 9 năm 2012, ông được bổ nhiệm làm Chủ nhiệm [[Văn phòng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]] kế nhiệm ông Lệnh Kế Hoạch. Tháng 10 năm 2012, ông kiêm nhiệm chức vụ Bí thư [[Ủy ban Công tác Cơ quan trực thuộc Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]]. Ngày [[14 tháng 11]] năm 2012, tại phiên bế mạc của [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 18]], Lật Chiến Thư được bầu làm Ủy viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII]].<ref name=vp/> Ngày [[15 tháng 11]] năm [[2012]], tại phiên họp toàn thể đầu tiên của Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 18, ông được bầu làm Ủy viên [[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 18]], Bí thư [[Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]] trở thành người lãnh đạo đảng và nhà nước.<ref name=vp/> Ngày 24 tháng 10 năm [[2017]], tại phiên bế mạc [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIX]], Lật Chiến Thư được bầu làm Ủy viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]].<ref>{{chú thích web |url = http://politics.people.com.cn/n1/2017/1024/c1001-29606218.html |title = 中国共产党第十九届中央委员会委员名单 |author = |date = ngày 24 tháng 10 năm 2017 |publisher = 人民网 |language = |access-date = |quote = |archive-date = 2020-07-20 |archive-url = https://web.archive.org/web/20200720110120/http://politics.people.com.cn/n1/2017/1024/c1001-29606218.html |url-status = dead }}</ref> Ngày [[25 tháng 10]] năm [[2017]], [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]] tiến hành Hội nghị toàn thể lần thứ nhất, bầu ông làm Ủy viên [[Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc]], trở thành một trong 7 người nắm quyền lãnh đạo tối cao tại [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]].<ref>{{Chú thích web|url=http://vietnamnet.vn/vn/the-gioi/ra-mat-ban-thuong-vu-dcs-trung-quoc-khoa-19-406737.html|title=Ra mắt Ban Thường vụ Bộ Chính trị Trung Quốc khóa 19}}</ref><ref>{{chú thích web| url =http://www.xinhuanet.com/politics/19cpcnc/2017-10/25/c_1121853954.htm | tiêu đề =中国共产党第十九届中央委员会第一次全体会议公报 | author = | ngày =2017-10-25 | ngày truy cập =2018-02-16 | nơi xuất bản= [[Tân Hoa xã]] | ngôn ngữ = }}</ref> Ngày [[17 tháng 3]] năm [[2018]], phiên họp toàn thể lần thứ năm, trong khuôn khổ kỳ họp thứ nhất [[Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc (Trung Quốc)|Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc Trung Quốc]] khóa XIII (tức Quốc hội) đã bầu ông Lật Chiến Thư giữ chức vụ [[Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc]] khóa XIII nhiệm kỳ 2018 đến năm [[2023]].<ref>{{chú thích web| url =https://thethaovanhoa.vn/the-gioi/ong-tap-can-binh-tai-dac-cu-chu-tich-nuoc-trung-quoc-nhiem-ky-2-n20180317110659256.htm | tiêu đề = Ông Tập Cận Bình tái đắc cử Chủ tịch nước Trung Quốc nhiệm kỳ 2| author = | ngày = 2018-03-17| ngày truy cập =2018-03-17 | nơi xuất bản= [[Thể thao & Văn hóa]] | ngôn ngữ = }}</ref> Ngày 10 tháng 3 năm 2023, ông được miễn nhiệm chức vụ Ủy viên trưởng Nhân đại khóa XIII, kế nhiệm bởi [[Triệu Lạc Tế]].<ref>{{Chú thích web|url=http://www.npc.gov.cn/npc/kgfb/202303/559a617203e84383b01b55084713e768.shtml#:~:text=%E6%96%B0%E5%8D%8E%E7%A4%BE%E5%BF%AB%E8%AE%AF%EF%BC%9A%E8%B5%B5%E4%B9%90%E9%99%85%E5%BD%93%E9%80%89,%E4%BA%BA%E5%A4%A7%E5%B8%B8%E5%A7%94%E4%BC%9A%E5%A7%94%E5%91%98%E9%95%BF%E3%80%82|tựa đề=赵乐际当选为第十四届全国人大常委会委员长|tác giả=Phùng Đào|tác giả 2=Dư Thần|ngày=ngày 10 tháng 3 năm 2023|website=Nhân đại Trung Quốc|ngôn ngữ=zh|dịch tựa đề=Triệu Lạc Tế được bầu làm Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân toàn quốc|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20230310040946/http://www.npc.gov.cn/npc/kgfb/202303/559a617203e84383b01b55084713e768.shtml|ngày lưu trữ=ngày 10 tháng 3 năm 2023|url-status=live|ngày truy cập=ngày 10 tháng 3 năm 2023}}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} {{Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc}}{{Lãnh đạo Đảng và Nhà nước Trung Quốc}}{{Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 19}}{{Lãnh đạo tỉnh Quý Châu|Lãnh đạo=Bốn cơ cấu}}{{Lãnh đạo tỉnh Hắc Long Giang}}{{Kiểm soát tính nhất quán}} {{thời gian sống|1950}} [[Thể loại:Người Hà Bắc]] [[Thể loại:Ủy viên Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]] [[Thể loại:Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]] [[Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII]] [[Thể loại:Viên chức chính quyền ở Quý Châu]] [[Thể loại:Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân]] [[Thể loại:Bí thư Tỉnh ủy (Trung Quốc)]] [[Thể loại:Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hắc Long Giang]] [[Thể loại:Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Quý Châu]] 4e07fmpkq9ka9av8ae7blxzrae03p14 Tập tin:Twice-Limited edition DVD (album cover).jpg 6 7866573 67972968 40238902 2022-01-17T14:48:09Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki ==Tóm tắt== {{Non-free use rationale 2 | Description = Bìa album tiếng Nhật đầu tiên ''#Twice'' (Limited edition DVD) của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Twice | Source = https://twitter.com/JYPETWICE_JAPAN/status/869840998125285376 | Author = Warner Music Japan | Article = Twice (album) | Purpose = để phục vụ như là phương tiện chính để nhận diện hình ảnh ở đầu bài viết dành riêng cho tác phẩm được đề cập. | Replaceability = n.a. | Minimality = Không sử dụng cùng một tập tin trong nhiều bài viết hơn mức cần thiết | Commercial = n.a. }} ==Giấy phép== {{KTD-bìa đĩa nhạc | image has rationale = yes }} iokwhhu42irx6ie77z89kfpljb7ot93 Thể loại:Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX 14 7866575 69428363 69243349 2022-12-15T01:18:10Z NhacNy2412 692475 đã xóa [[Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 19]]; đã thêm [[Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc]] [[Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]] siiafwcpoev5axh8ntaukd2cgvlkfuc Thể loại:Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc 14 7866576 32277433 2017-10-26T04:01:47Z Future ahead 80163 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{bài chính thể loại}} [[Thể loại:Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc]]” wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại}} [[Thể loại:Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc]] c6fmvqzb8cgfmy22dmswh079x8asomx Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX 14 7866577 69243293 56731658 2022-10-28T09:01:07Z Nguyên II Chính 835843 Nguyên II Chính đã đổi [[Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 19]] thành [[Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]]: Đồng bộ số La Mã. wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|19]] [[Thể loại:Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]] aaprqqzf2k5g9vs4mpdx7vu2ysrtep9 Tập tin:Opera Web Browser.png 6 7866578 67923996 40236443 2022-01-11T22:15:27Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki ==Tổng quan== {{Mô tả sử dụng hợp lý | Bài = Opera (trình duyệt web) | Mô tả = Screenshot của Opera 45.0 được chụp trên [[Windows 10]]. | Nguồn = Ảnh chụp màn hình được thực hiện trên hệ điều hành Windows 10. Opera có sẵn từ http://www.opera.com. | Phần sử dụng = Toàn bộ trình duyệt web trừ thanh tác vụ. Opera được hiển thị với mọi thứ là cài đặt mặc định. | Phân giải thấp = Không | Mục đích = Để hiển thị Opera như thế nào cho bài viết trong khi trình duyệt Opera không có cài đặt hoặc người dùng bổ sung. | Thay thế = Thay thế một lần khi một phiên bản Opera mới được phát hành | other_information = }} == Giấy phép == {{Non-free software screenshot | image has rationale = yes | Screenshots of software on Windows 10}} [[Thể loại:Screenshots of Opera software]] thsvqpcln12f71ulhmmcpud2eptb61c Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII 14 7866580 69243237 49578288 2022-10-28T08:50:47Z Nguyên II Chính 835843 Nguyên II Chính đã đổi [[Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 18]] thành [[Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII]]: Đồng bộ số La Mã. wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|18]] [[Thể loại:Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII]] h1opwa73vxhyuju0ygw3no6u0aji6i3 Dây phơi quần áo 0 7866581 68045817 67914856 2022-01-25T14:25:51Z Lục Đan Man 832724 /* growthexperiments-addlink-summary-summary:10|0|0 */ wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Hallig_Hooge,_Germany,_view_from_the_Backenswarft.jpg|nhỏ|Dây phơi quần áo nằm trên đảo của Hooge thuộc phía Bắc nước [[Đức]].]] [[Tập tin:Tripoli.JPG|nhỏ|Dây phơi quần áo nằm ở [[Tripoli, Liban|Tripoli]] tại miền bắc, [[Liban|Lebanon]].]] '''Dây phơi quần áo (phơi đồ)''' hoặc '''dây phơi đồ<span> giặt</span>''' <span>''([[tiếng Anh]]: clothesline)''</span>''' '''chỉ đến những loại dây được đính hay buộc vào giữa hai điểm (ví dụ như hai thanh [[sắt]] cắm xuống đất), có thể là dựng ở bên ngoài, hay trong nhà, tuỳ vào độ cao của [[đất]]. [[Trang phục|Quần áo]] sau khi giặt xong sẽ được treo dọc trên sợi dây đó để khô, bằng cách sử dụng cái móc đồ hoặc đồ kẹp (''clothespin''). Dây phơi thường được gắn từ một điểm này vào một điểm khác hoặc cũng có thể là gắn lên tường. Dây phơi thường được đặt ở sân sau hoặc là trên ban công. Những dây phơi dài hơn thì thường có những đồ giữ ở giữa mỗi đoạn dây do trọng lượng nặng từ đồ ướt nhiều. Có những loại dây phơi cấu trúc phức tạp hơn giúp tiết kiệm không gian do có thể xếp thành hình [[tam giác]] hay [[hình vuông]], sử dụng được nhiều đường để phơi. Một số có thể được gấp lại khi không sử dụng (mặc dù nó cũng nguy hiểm vì có thể bị kẹt ngón tay vào trong, cho nên thường có một cái nút an toàn). Trong những thời tiết [[mùa đông]] lạnh, người ta còn dùng một bộ khung để treo quần áo sử dụng hệ thống ròng rọc đặt ở trong nhà gọi là'' clothes horse''. Ở [[Scotland]], những người sống ở chung cư có một cái sân [[cỏ]]  gọi là ''drying green'', đó là nơi họ chủ yếu sử dụng để phơi đồ, cũng là một nơi để giải trí.  == So sánh với máy sấy quần áo == [[Tập tin:Clothes_line.JPG|nhỏ| ''Hills Hoist'', loại dây phơi quần áo có thể điều chỉnh độ cao.]] [[Tập tin:Wooden_clothes_pin.JPG|nhỏ|Phơi đồ ở Hermiston, Oregon.]] === Ưu điểm === * Tiết kiệm [[Tiền|chi phí]] * Bảo vệ môi trường do việc sử dụng những loại máy sấy quần áo sẽ sinh ra một lượng khí [[Cacbon điôxít|CO2]] gây ra [[hiệu ứng nhà kính]] (Trung bình một hoạt động của máy sấy quần áo sinh ra 2&nbsp;kg CO2eq). * Ít gây mài mòn [[vải]]. * Không gây co rút vải (khí nóng từ máy sấy quần áo có thể gây ra việc co rút vải). * Không bị những vật nhỏ bám vào do [[Lực tĩnh điện|lực hút tĩnh điện]] (''static cling'') và không hút mùi [[nước hoa]] từ vải khác. * Việc dùng máy sấy khô nhiều có thể làm mất độ mềm của vải. * Quần áo phơi xong thường không cần phải [[Là ủi (quần áo, vải vóc)|ủi]] nhiều nếu không gặp trục trặc gì khi đang phơi. * Không gây [[tiếng ồn]] * Máy sấy quần áo có lỗ thông hơi và nó sẽ thải một lượng lớn khí thải nóng hoặc lạnh, ảnh hưởng đến không khí bên ngoài.  * Chi phí sửa chữa dây phơi quần áo đương nhiên sẽ thấp hơn nhiều với máy sấy quần áo. === Nhược điểm === * Việc làm khô bằng dây phơi quần áo mất nhiều thời gian hơn so với máy sấy quần áo. * Việc phơi quần áo sẽ gặp khó khăn khi gặp thời tiết mưa hoặc biến đổi thời tiết bất thường. * Có thể gây mất [[Đẹp|thẩm mỹ]]. * Việc phơi quần áo ra ngoài sẽ gây ảnh hưởng ít nhiều vào riêng tư cá nhân, bởi nó cũng vô tình tiết lộ cho người ngoài biết về thói quen sống của mình. * Nguy cơ bị trộm hoặc quần áo bị phá hoại. * Các chất thải [[Ô nhiễm môi trường|ô nhiễm]] từ môi trường như như bụi, khói, các chất ô nhiễm, phấn hoa và [[phân chim]] hoặc của một số loại động vật có thể tiếp xúc tới quần áo. * Đồ kẹp quần áo dùng nhiều sẽ để lại vết in dấu trên quần áo. == Làm khô đồ trong nhà == [[Tập tin:Klestørk_3.jpg|nhỏ|Sấy khô quần áo trong nhà]] Quấn áo có thể sấy khô trong nhà vì một số lý do: * [[thời tiết]] khắc nghiệt * người khuyết tật, già hạn chế đi lại * thiếu không gian  * giảm thiệt hại đến vải quần áo từ tia cực tím của mặt trời. * điều lệ pháp luật ở một số nơi về việc phơi đồ ở ngoài * để nâng cao cấp độ ẩm trong nhà, và hạ nhiệt độ không khí trong nhà * thuận tiện * giữ gìn sự riêng tư Một số loại đồ dùng giúp làm khô đồ ngay trong nhà. Một cái giá làm khô hoặc ''clothes horse'' giúp tiết kiệm không gian trong căn hộ, hay có thể đem dây phơi quần áo để ở trong [[tầng hầm]] trong suốt mùa đông. Việc phơi đồ trong nhà đương nhiên sẽ mất thời gian nhiều hơn so với phơi ở ngoài vì thiếu ánh sáng mặt trời và gió. Sự [[Bay hơi|bốc hơi]] ẩm từ quần áo sẽ làm mát không khí trong nhà và tăng độ ẩm, điều đó có thể có lợi hoặc có hại. Ví dụ trong thời tiết lạnh giá hoặc khô hạn, việc tăng độ ẩm khiến mọi người thấy thoải mái hơn. Nhưng trong thời tiết nóng bức, việc tăng độ ẩm trong nhà lại khiến cho người ta thấy khó chịu hơn. Tăng độ ẩm trong nhà nhiều có thể làm tăng sự phát triển của nấm mốc trong nhà, gây ra một số vấn đề về sức khoẻ. == Những yếu tố quyết định thời gian làm khô nhanh hay chậm == * [[Nhiệt độ]] - tăng nhiệt độ giúp rút ngắn thời gian làm khô. * [[Độ ẩm]] - giảm độ ẩm sẽ rút ngắn thời gian làm khô. * [[Gió|Sức gió]] - Đôi khi người ta còn đặt quạt gần chỗ phơi quần áo. * [[Bức xạ Mặt Trời|Ánh sáng trực tiếp từ Mặt Trời]] - ở ngoài sẽ tiếp xúc trực tiếp ánh sáng Mặt Trời do đó khi phơi đồ thường đặt ở ngoài nhà. * Độ dày của vải. == Tranh cãi ở [[Bắc Mỹ]] == Tranh cãi xung quanh việc sử dụng dây phơi quần áo đã nhiều lần đề xuất chính phủ thông qua bộ luật "right-to-dry" cho phép họ sử dụng dây phơi quần áo. {{Tính đến|2013|08}}, các bang Florida, Colorado, [[Hawaii]], Arizona, California, [[Illinois]], [[Indiana]], [[Louisiana]], Maine, Maryland, [[Massachusetts]], [[Nevada]], [[New Mexico]], North Carolina, Oregon, Texas, Vermont, Virginia, và Wisconsin, đã thông qua luật cấm dùng dây phơi quần áo. Một nhà làm phim, Steven Lake, đã lập kế hoạch để phát hành một bộ phim tài liệu  năm 2011 mang tên ''Drying for Freedom''  nói về việc tranh cãi này ở Hoa Kỳ. Ở [[Canada]], chính phủ ở tỉnh Nova Scotia  đã thông qua "Đ<span>ạo luật bãi bỏ việc cấm sử dụng dây phơi quần áo</span>" vào tháng 10 năm 2010, để cho tất cả các hộ gia đình trong tỉnh sử dụng dây phơi, bất kể điều khoản hạn chế gì. Tỉnh Ontario đã dỡ bỏ lệnh cấm dùng dây phơi quần áo năm 2008.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.ctv.ca/servlet/ArticleNews/story/CTVNews/20080418/clotheslines_ban_080418/20080418?hub=TopStories|title=Ontario premier lifts outdoor-clothesline ban|date=ngày 18 tháng 4 năm 2008|accessdate=ngày 10 tháng 2 năm 2013|publisher=Ctv.ca|archive-date=2010-07-23|archive-url=https://web.archive.org/web/20100723094958/http://www.ctv.ca/servlet/ArticleNews/story/CTVNews/20080418/clotheslines_ban_080418/20080418?hub=TopStories|url-status=dead}}</ref> == Hình ảnh == <gallery> Tập tin:ClothespinsOnALine.jpg| Tập tin:Clothes line with pegs nearby.jpg| Tập tin:Washing Line, Iceland.jpg| Tập tin:Clothesline.jpg| Tập tin:PostcardMondayMorningInNewYorkCity1907.jpg| Tập tin:Back to backs with washing.jpg| Tập tin:Clothesline-varal.JPG| Tập tin:El-Jadida,Tor.jpg| Tập tin:Retractable clothes line 1.JPG| Tập tin:Umbella-style clothesline.jpg| </gallery> ==Tham khảo== {{tham khảo|35em}} [[Thể loại:Vật dụng trong nhà]] [[Thể loại:Sinh hoạt trong nhà]] [[Thể loại:Giặt ủi]] 4qt5owemidq73u1ss50axvhvko0rrnc Kyu 0 7866775 32277684 2017-10-26T04:24:25Z Levietduong 77406 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Kyū]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Kyū]] 13erxiknrlzz27gikfmw29ltyo7bk9y Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVII 14 7866944 69243221 69243178 2022-10-28T08:47:40Z Nguyên II Chính 835843 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|17]] 9s3ydr9nn69n8ma8nl76bxg4y39sf13 Thể loại:Vùng của Arizona 14 7866982 69951842 32277917 2023-05-06T01:20:23Z Mạnh An 721305 Di chuyển từ [[Category:Các vùng của Hoa Kỳ theo tiểu bang]] đến [[Category:Vùng của Hoa Kỳ theo tiểu bang]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Image:Gilarivermap.png|thumb|right|135px|Phân vùng Arizona: <br>Đông Bắc rồi tới Tây-Tây Nam-Nam.]] {{Commons category|Regions of Arizona}} [[Thể loại:Địa lý Arizona]] [[Thể loại:Vùng của Hoa Kỳ theo tiểu bang|Arizona]] kghbw0sg6aojh63l2on99l4283rtjdy Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVI 14 7866997 69243165 69243133 2022-10-28T08:30:58Z Nguyên II Chính 835843 đã thêm [[Thể loại:Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVI]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|16]] [[Thể loại:Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVI]] eetuk17jqy08h4a4e23nirqrtxww4g0 Thể loại:Giáo dục quận Maricopa, Arizona 14 7867051 32277993 2017-10-26T04:37:50Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Quận Maricopa, Arizona]] [[Category:Giáo dục Arizona theo quận|Maricopa]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Quận Maricopa, Arizona]] [[Category:Giáo dục Arizona theo quận|Maricopa]] m452q8i6jygu6m6e8ap8fjhs58olvxl Thể loại:Giáo dục Arizona theo quận 14 7867121 32278075 2017-10-26T04:41:18Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{containercat}} [[Thể loại:Giáo dục Arizona| Quận]] [[Thể loại:Giáo dục Hoa Kỳ theo quận|Arizona]] Thể loại:Quận của Arizona| Giá…” wikitext text/x-wiki {{containercat}} [[Thể loại:Giáo dục Arizona| Quận]] [[Thể loại:Giáo dục Hoa Kỳ theo quận|Arizona]] [[Thể loại:Quận của Arizona| Giáo dục]] j51qsoa6y4eu1m53q2fgji5fh31st44 Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XII 14 7867181 69243116 69242782 2022-10-28T08:19:40Z Nguyên II Chính 835843 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|12]] f7rxluef0b4m7g81ug54tku051m2j45 Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XI 14 7867187 69243114 69242775 2022-10-28T08:18:57Z Nguyên II Chính 835843 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|11]] sreta3i9xlshwf31ueklr7p78n0slsm Thể loại:Giáo dục Arizona theo thành phố 14 7867245 32278211 2017-10-26T04:45:57Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Giáo dục Arizona| Thành phố]] [[Thể loại:Thành phố của Arizona| Giáo dục]] Thể loại:Giáo dục Hoa Kỳ theo thành phố|…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Giáo dục Arizona| Thành phố]] [[Thể loại:Thành phố của Arizona| Giáo dục]] [[Thể loại:Giáo dục Hoa Kỳ theo thành phố|*Arizona]] ric1a4x68eaimzy2zdpykjl935x8ez1 Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa X 14 7867260 69243112 69242766 2022-10-28T08:18:24Z Nguyên II Chính 835843 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|10]] iynlbalk2h1opuclfo5tdubdu5xxjg7 Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa IX 14 7867264 69243110 69242762 2022-10-28T08:17:20Z Nguyên II Chính 835843 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|9]] sohufzvbxohwpyz9nqq1lekhyl8xwcv Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIII 14 7867317 69243117 69243025 2022-10-28T08:20:39Z Nguyên II Chính 835843 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|13]] huycgo826brpo2hzya34fky1rv0t7qf Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIV 14 7867322 69243120 69243029 2022-10-28T08:21:26Z Nguyên II Chính 835843 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|14]] fwxv1qlhjgsvlgltoku10wc0wio4whd Thể loại:Công trình xây dựng Tempe, Arizona 14 7867325 32278365 32278299 2017-10-26T04:50:57Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tempe, Arizona]] [[Category:Công trình xây dựng quận Maricopa, Arizona|Tempe]] [[Category:Công trình xây dựng Arizona theo thành phố|Tempe]] [[Thể loại:Công trình xây dựng Hoa Kỳ theo thành phố|Tempe, Arizona]] k5vot5zowghbc86kjnolxukzfn9h44l Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XV 14 7867328 69243129 69243077 2022-10-28T08:23:36Z Nguyên II Chính 835843 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|15]] swv07l1uuvwu0jcx0fppmf2zvmnj5vw Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa I 14 7867340 69243122 69242736 2022-10-28T08:22:17Z Nguyên II Chính 835843 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|1]] s7e76p43bg4npbf1clwtibqnm9cicg0 Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa II 14 7867348 69243125 69242740 2022-10-28T08:22:34Z Nguyên II Chính 835843 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|2]] 2rgvf2idrfnrbu822h3ojnfkz2dk81i Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa III 14 7867354 69243126 69242742 2022-10-28T08:22:42Z Nguyên II Chính 835843 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|3]] j2aqke7ibmrq9qwwdadc6cng6mejad3 Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa IV 14 7867360 69243127 69242750 2022-10-28T08:22:51Z Nguyên II Chính 835843 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|4]] g7qeyruh1oln1fd83wvxpapp7qf4wmg Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa V 14 7867367 69243128 69242752 2022-10-28T08:22:59Z Nguyên II Chính 835843 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|5]] 69tzyuyxfrvey730251wjlr144qw55u Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa VI 14 7867374 69243104 69242754 2022-10-28T08:14:00Z Nguyên II Chính 835843 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|6]] 1f8ezwubettzaqj0h72w5gs8jja52oc Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa VII 14 7867380 69243108 69242757 2022-10-28T08:15:37Z Nguyên II Chính 835843 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|7]] d9663kuvyjf0sybt6woxt6dcj4gsgmk Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa VIII 14 7867386 69243109 69242760 2022-10-28T08:16:26Z Nguyên II Chính 835843 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|8]] bzb8xh6tk6f5cpxu5wbbhthscq1f9jj Thể loại:Công trình xây dựng quận Maricopa, Arizona 14 7867394 32278376 2017-10-26T04:51:12Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{Commons category|Maricopa County, Arizona}} [[Thể loại:Quận Maricopa, Arizona]] [[Category:Công trình xây dựng Arizona theo quận|Maricopa]] 332c6a9k78i1b13j4gp34xr5p2bz84o Thể loại:Công trình xây dựng Arizona theo quận 14 7867443 32278426 2017-10-26T04:52:10Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{containercat}} [[Thể loại:Công trình xây dựng Arizona| Quận]] [[Thể loại:Quận của Arizona| Công trình]] Thể loại:Công trình xây d…” wikitext text/x-wiki {{containercat}} [[Thể loại:Công trình xây dựng Arizona| Quận]] [[Thể loại:Quận của Arizona| Công trình]] [[Thể loại:Công trình xây dựng Hoa Kỳ theo quận|Arizona]] oy8e4lvp7nbhj41j9uu7v85ap8vnop5 Thể loại:Công trình xây dựng Arizona theo thành phố 14 7867531 32278517 2017-10-26T04:53:33Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Công trình xây dựng Arizona| Thành phố]] [[Thể loại:Thành phố của Arizona| ]] Thể loại:Công trình xây dựng Hoa Kỳ the…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Công trình xây dựng Arizona| Thành phố]] [[Thể loại:Thành phố của Arizona| ]] [[Thể loại:Công trình xây dựng Hoa Kỳ theo tiểu bang và thành phố|Arizona]] 930txlo1zpqhc2r1qk9hqmki6iljhc5 Thể loại:Trường của Pac-12 Conference 14 7867576 32278565 2017-10-26T04:54:16Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Category:Pac-12 Conference]] [[Thể loại:Trường đại học và cao đẳng Hoa Kỳ theo hiệp hội thể thao|Pac-12]]” wikitext text/x-wiki [[Category:Pac-12 Conference]] [[Thể loại:Trường đại học và cao đẳng Hoa Kỳ theo hiệp hội thể thao|Pac-12]] kkhffd28jzna6wg1v52ulgug1df9n9g Thể loại:Pac-12 Conference 14 7867608 32278601 2017-10-26T04:55:04Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Cat main|Pac-12 Conference}} {{Commons category|Pacific-12 Conference}} {{category tree}} [[Thể loại:Hiệp hội NCAA Division I]] Category:Thể thao T…” wikitext text/x-wiki {{Cat main|Pac-12 Conference}} {{Commons category|Pacific-12 Conference}} {{category tree}} [[Thể loại:Hiệp hội NCAA Division I]] [[Category:Thể thao Tây Hoa Kỳ]] sez4evc0a0nuyxg1fp0vcdv3v9hokq9 Thể loại:Thể thao Tây Hoa Kỳ 14 7867638 32278634 2017-10-26T04:56:06Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Văn hóa Tây Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Thể thao Hoa Kỳ theo vùng|Tây Hoa Kỳ]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Văn hóa Tây Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Thể thao Hoa Kỳ theo vùng|Tây Hoa Kỳ]] inr7ddzeb3xovv09q80dmoyprhbzj8m Thể loại:Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII 14 7867745 69243286 69243284 2022-10-28T08:59:25Z Nguyên II Chính 835843 đã xóa [[Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 18]]; đã thêm [[Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc]] [[Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII]] o9nvekxzmqseegmmzf4cgjktzr46w8w Thể loại:Trường cũ của Western Athletic Conference 14 7867766 32278774 2017-10-26T05:00:18Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Category:Trường của Western Athletic Conference|*]] Thể loại:Trường đại học và cao đẳng Hoa Kỳ theo cựu hiệp hội thể thao|Weste…” wikitext text/x-wiki [[Category:Trường của Western Athletic Conference|*]] [[Thể loại:Trường đại học và cao đẳng Hoa Kỳ theo cựu hiệp hội thể thao|Western Athletic Conference]] rrw2897hd4paf20eyo2v8qmhu8ouwf3 Danh sách tập phim Pokémon: Sun & Moon 0 7867767 70821990 69813956 2023-10-25T09:34:59Z Kedannhap115 881595 /* growthexperiments-addlink-summary-summary:2|0|0 */ wikitext text/x-wiki {{DISPLAYTITLE:Danh sách tập phim ''Pokémon: Sun & Moon''}} {{Infobox television season | season_name = Pocket Monsters: Sun & Moon<br>Pokémon the Series: Sun & Moon | italic_title = no | bgcolour = #FEBE00 | image = Pokémon the Series Sun & Moon anime poster.jpg | caption = Áp phích quảng bá xê-ri anime ''Pokémon: Sun & Moon'' tại Nhật Bản. | show_name = [[Pokémon (hoạt hình)|Pokémon]] | country = [[Nhật Bản]] | network = [[TV Tokyo]] | first_aired = {{start date|2016|11|17}} | last_aired = {{end date|2019|11|3}} | num_episodes = 146 | prev_season = [[Danh sách tập phim Pokémon: XY|XY]] | next_season = [[Danh sách tập phim Pocket Monsters (2019)|Hành trình Pokémon]] }} {{Nihongo|'''''Pocket Monsters: Sun & Moon'''''|ポケットモンスター サン&ムーン}} hay còn được biết với tên tại Hoa Kỳ, Việt Nam và quốc tế là '''''Pokémon the Series: Sun & Moon''''', là phần thứ sáu nằm trong xê-ri [[Pokémon (hoạt hình)|anime ''Pokémon'']] dựa trên dòng [[trò chơi điện tử]] ''[[Pokémon]]'' sáng lập bởi [[Tajiri Satoshi]], tiếp nối sau ''[[Danh sách tập phim Pokémon: XY|Pokémon: XY]]''. Phần này kể về cuộc phiêu lưu của [[Satoshi (Pokémon)|Satoshi]] và [[Pikachu]] khi họ đi đến vùng Alola, đến trường học Pokémon địa phương với các bạn cùng lớp mới là [[Danh sách các nhân vật trong hoạt hình Pokémon#Suiren|Suiren]], [[Danh sách các nhân vật trong hoạt hình Pokémon#Mao|Mao]], [[Danh sách các nhân vật trong hoạt hình Pokémon#Lilie|Lilie]], [[Danh sách các nhân vật trong hoạt hình Pokémon#Mamane|Mamane]] và [[Danh sách các nhân vật trong hoạt hình Pokémon#Kaki|Kaki]]. Tham gia vào các thử thách trên đảo và học cách sử dụng sức mạnh của [[Lối chơi Pokémon#Z-Moves|Tuyệt Kỹ Z]]. Xê-ri bắt đầu phát sóng từ ngày 17 tháng 11 năm 2016 đến ngày 3 tháng 11 năm 2019 trên [[TV Tokyo]], [[Nhật Bản]] gồm tổng cộng 146 tập.<ref>{{chú thích web|title=テレビ東京・あにてれ ポケットモンスター サン&ムーン|url=http://www.tv-tokyo.co.jp/anime/pokemon_sunmoon/story/|website=[[TV Tokyo]]|accessdate= 8 tháng 10 năm 2016}}</ref> Tại Mỹ, xê-ri được phát sóng trên [[Disney XD]] từ ngày 12 tháng 5 năm 2017 đến ngày 7 tháng 3 năm 2020, thay thế cho [[Cartoon Network (Hoa Kỳ)|Cartoon Network]] sau khi xem trước hai tập đầu tiên được phát vào ngày 5 tháng 12 năm 2016.<ref name="Pokemon.com">{{chú thích web|title=Pokémon Moves to Disney XD with a Big Movie Debut|url=http://www.pokemon.com/us/pokemon-news/pokemon-moves-to-disney-xd-with-a-big-movie-debut/|website=Pokemon.com|date=ngày 17 tháng 11 năm 2016|accessdate=ngày 17 tháng 11 năm 2016|archive-date=2017-07-06|archive-url=https://web.archive.org/web/20170706015711/http://www.pokemon.com/us/pokemon-news/pokemon-moves-to-disney-xd-with-a-big-movie-debut/|url-status=dead}}</ref> Được chia thành 3 mùa nhỏ bao gồm: ''Sun & Moon'' (mùa 20: từ tập 942 - 981), ''Sun & Moon - Ultra Adventures'' (mùa 21: tập 985 - 1033) và ''Sun & Moon – Ultra Legends'' (mùa 22: tập 1034 - 1087). Đây cũng là mùa đầu tiên được phát sóng trên kênh này ở [[Hoa Kỳ]]. Tại Việt Nam, 43 tập đầu tiên (tức là tương đương với mùa 20 theo phiên bản quốc tế) đã được phát sóng qua ứng dụng di dộng và sau đó đăng tải lên YouTube POPS Kids từ ngày 31 tháng 5 năm 2018 đến ngày 5 tháng 7 năm 2018, kênh [[Disney Channel]] Đông Nam Á đã phát toàn bộ phần này từ năm 2018 cho đến khi kênh đóng cửa vào cuối năm 2021. Phần này hiện chỉ còn trên [[Netflix]] ở Việt Nam từ đầu năm 2021, sau khi POPS Kids xóa toàn bộ loạt phim này. __TOC__ {{clear}} ==Danh sách tập== <center> {| class="wikitable" align="center" ! colspan="6" | Lưu ý |- | colspan="6" | '''''Tên một số tập phim bằng tiếng Việt trong bài viết này không phải là tên chính thức do bản dịch phát hành tại Việt Nam không đảm bảo về độ chính xác và tính thống nhất''''' |}</center> {|class="wikitable" style="width:100%; margin:auto; background:#fff;" |- ! colspan="2" | STT# ! rowspan="2" | Tên tập phim ! colspan="2" | Ngày phát sóng |- style="border-bottom:8px solid #FEBE00" ! Toàn Xê-ri ! Trong ''S&M'' ! Gốc<ref name="SM">{{chú thích web|url=http://www.tv-tokyo.co.jp/anime/pokemon_sunmoon/episodes/|title=テレビ東京・あにてれ ポケットモンスター サン&ムーン|publisher=[[Pokémon]]}}</ref><!--<ref name="next">{{chú thích web|url=http://www.tv-tokyo.co.jp/anime/pokemon_sunmoon/trailer/|title=テレビ東京・あにてれ ポケッ サン&ムーン}}</ref>--> ! Tiếng Việt<!--- [[YouTube]]: POPS Kids ---><ref>{{chú thích web | url = https://www.youtube.com/playlist?list=PLdhrcCVXurgJuDBHs9MxCBtBGQ1ETSMkq | title = Trọn Bộ Pokémon Tiếng Việt Mới Nhất Trên POPS Kids - YouTube | quote = <!--trích dẫn--> | author = POPS Kids | last = | first = | authorlink = | author2 = <!--đồng tác giả nếu có--> | last2 = | website = [[YouTube]] | first2 = | date = | format = | work = | publisher = POPS Kids | pages = | language = | accessdate = Ngày 16 tháng 7 năm 2019 | archiveurl = | archive-date = }}</ref> |- {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 945 |EpisodeNumber2 = 1 |VietnameseTitle = Alola! Hòn đảo đầu tiên, những Pokémon đầu tiên!! |RomajiTitle = Arōra! Hajimete no shima, hajimete no Pokemon-tachi!! |KanjiTitle = アローラ! はじめての島、はじめてのポケモンたち!! |OriginalAirDate = {{start date|2016|11|17}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|6|6}} |ShortSummary = Satoshi, mẹ của anh ấy, Mimey và Pikachu đến đảo Melemele ở vùng Alola để du lịch và giao trứng Pokémon cho giáo sư Nariya Okido, em họ của giáo sư Okido. Trong khi khám phá các Pokémon mới, Satoshi và Pikachu tình cờ đến trường học Pokémon, nơi giáo sư Nariya Okido là hiệu trưởng. Tại đây họ đã gặp ba học sinh: Mao, Lillie, Mamane, và giáo sư Kukui. Trong khi Satoshi và Pikachu giúp bảo vệ trường học khỏi nhóm Đầu lâu, họ đã được gặp một học sinh khác, Kaki, thực hiện Tuyệt kỹ Z một cách điêu luyện với Pokémon của mình để xua đuổi nhóm Đầu lâu. Vào đêm trước khi Satoshi trở về, anh ấy đã được gặp Pokémon hộ vệ của đảo Melemele, Kapu-Kokeko, người đã theo dõi Satoshi chiến đấu ở trận chiến trước đó, và được thần hộ vệ tặng cho chiếc vòng Z giúp cho anh ấy có thể sử dụng tuyệt kỹ Z. Sau đó, được sự cho phép của mẹ, Satoshi quyết định ở lại vùng Alola và đăng kí vào trường học Pokémon để tìm hiểu thêm về những Pokémon khác ở đây. }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 946 |EpisodeNumber2 = 2 |VietnameseTitle = Thần bảo hộ Kapu-Kokeko xuất hiện! Thách chiến, Tuyệt kỹ Z của chúng ta!! |RomajiTitle = Mamorigami Kapu Kokeko tōjō! Chōsen, ore-tachi no Z-waza!! |KanjiTitle = 守り神カプ・コケコ登場! 挑戦、オレたちのZワザ!! |OriginalAirDate = {{start date|2016|11|17}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|6|6}} |ShortSummary = Ngày đầu tiên ở trường Pokémon, giáo sư Kukui và các học sinh khác đã tổ chức một bữa tiệc bất ngờ để chào đón Satoshi, gồm các cuộc thi đấu Pokémon với các học sinh khác. Ngay sau đó, Kapu-Kokeko xuất hiện và thách đấu với Satoshi và Pikachu để kiểm tra khả năng sử dụng Tuyệt kỹ Z của họ. Satoshi và Pikachu cố gắng sử dụng Tuyệt kỹ "Lôi thần sấm", nhưng pha lê Z đã vỡ tan tành sau khi Pikachu giải phóng sức mạnh to lớn ấy. Để có lại được sức mạnh của Tuyệt kỹ Z, Satoshi quyết định tham gia thử thách đảo. }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 947 |EpisodeNumber2 = 3 |VietnameseTitle = Chào Roto, Tớ là Rotom Zukan, Roto! |RomajiTitle = Yorotoshiku, boku, Rotomu Zukan roto |KanjiTitle = よロトしく、ボク、ロトム図鑑ロト! |OriginalAirDate = {{start date|2016|11|24}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|6|7}} |ShortSummary = Giáo sư Kukui tặng cho Satochi một "Rotom-dex", một Pokédex thông minh có khả năng nói tiếng người và cung cấp danh sách Pokémon cho Satoshi. Anh ấy bắt đầu tìm kiếm và bắt Pokémon đầu tiên của mình ở Alola, và đã tìm thấy một con Mimikkyu hoang dã. Nhưng việc bắt nó đã bị gián đoạn bởi nhóm Hỏa tiễn, những người đã đến hòn đảo theo lệnh của ông chủ để bắt Pokémon mới; Mimikkyu, vốn rất ghét Pikachu, đã đứng về nhóm Hỏa tiễn để chiến đấu với Pikachu của Satoshi. Trước khi trận chiến bắt đầu, nhóm Hỏa tiễn đã bị một con Kiteruguma mang đi. }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 948 |EpisodeNumber2 = 4 |VietnameseTitle = Mokuroh xuất hiện! Thu phục Pokémon ở Alola!! |RomajiTitle = Mokurō tōjō! Arōra de Pokemon getto da ze!! |KanjiTitle = モクロー登場! アローラでポケモンゲットだぜ!! |OriginalAirDate = {{start date|2016|11|24}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|6|7}} |ShortSummary = Sau khi thất bại trong việc bắt Agojimushi, Satoshi bắt gặp Mokuroh sống trong tổ của Dodekabashi cùng một đàn Tsutsukera và Kerarappa. Sau khi Satoshi cho Mokuroh ăn, nó đã trả ơn bằng cách giúp anh ấy chiến đấu chống lại băng nhóm Hỏa tiễn. Sau cuộc chiến, Mokuroh quyết định đồng hành cùng Satoshi. Anh ấy đã có Pokémon đầu tiên ở vùng Alola. }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 949 |EpisodeNumber2 = 5 |VietnameseTitle = Ashimari, bong bóng của cậu! |RomajiTitle = Ashimari, ganbarūn! |KanjiTitle = シマリ、がんバルーン! |OriginalAirDate = {{start date|2016|12|1}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|6|8}} |ShortSummary = Satoshi giúp Suiren huấn luyện Ashimari tạo ra quả bong bóng nước đủ lớn để giúp mọi người có thể đi du lịch dưới biển. Trong một hoạt động câu cá của trường Pokémon, thú cưỡi Pokémon của trường đã bị bắt bởi nhóm Hỏa tiễn, chiêu Đuôi sắt của Pikachu đã giúp cho tất cả chúng nó được giải thoát, trong khi Ashimari tạo ra một quả bong bóng nước khổng lồ để cứu chúng không bị rơi xuống vách đá. }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 950 |EpisodeNumber2 = 6 |VietnameseTitle = Togedemaru Chích Điện!! |RomajiTitle = Biribiri chikuchiku Togedemaru! |KanjiTitle = びりびりちくちくトゲデマル! |OriginalAirDate = {{start date|2016|12|8}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|6|8}} |ShortSummary = Satoshi và Mamane bị tách khỏi Pokémon của họ trong khi đi đến một trung tâm mua sắm ở địa phương, khi mà nhóm Hỏa tiễn vô tình kích hoạt hệ thống an ninh ở trung tâm mua sắm. Pikachu, Rotom và Togedemarubị mắc kẹt bên trong cùng nhóm Hỏa tiễn, trong khi Mamane đang đối mặt với nỗi sợ hãi lớn nhất của mình, bóng tối. Một cuộc đua đã xảy ra và kết thúc bằng một trận chiến Pokémon trên mái nhà. }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 951 |EpisodeNumber2 = 7 |VietnameseTitle = Kẻ lang thang ngoài chợ, Nyabby! |RomajiTitle = Ichiba no fūraibō Nyabī! |KanjiTitle = 市場の風来坊ニャビー! |OriginalAirDate = {{start date|2016|12|15}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|6|9}} |ShortSummary = Nyabby, một Pokémon sau khi ăn trộm đồ ăn trưa của Satoshi tiếp tục gây rấc rối cho anh ta. Khi anh ta quyết định bắt nó, Satoshi đã hiểu được rằng tại sao nó lại hay lấy đồ ăn của người khác. Sau đó, Satoshi giúp Nyabby đối phó với một con Alola Persian xảo quyệt. }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 952 |EpisodeNumber2 = 8 |VietnameseTitle = Ai sẽ chăm sóc quả trứng? |RomajiTitle = Tamago-gakari wa dāre da? |KanjiTitle = タマゴ係はだ~れだ? |OriginalAirDate = {{start date|2016|12|22}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|6|9}} |ShortSummary = Lớp của Satoshi được giao nhiệm vụ chăm sóc một quả trứng Pokémon ở vùng Alola mới được phát hiện. Khi cả lớp đang cân nhắc xem ai sẽ đưa quả trứng về chăm sóc, Lillie đã xung phong chăm sóc quả trứng để vượt qua nỗi sợ hãi khi tiếp xúc Pokémon. Khi Satoshi và Lillie mang quả trứng về nhà, một con Yatoumori đã lén lút đi theo họ. Trong khi Satoshi và quản gia của Lillie, James, đang có một trận đấu tập Pokémon, Yatoumori đã tấn công Lillie và quả trứng. }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 953 |EpisodeNumber2 = 9 |VietnameseTitle = Pokémon đầu đàn là Dekagoose! |RomajiTitle = Nushi Pokemon wa Dekagūsu! |KanjiTitle = ぬしポケモンはデカグース! |OriginalAirDate = {{start date|2017|1|5}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|6|10}} |ShortSummary = Satoshi gặp Hala, Kahuna của đảo Melemele, người tạo ra vòng Z. Là một phần trong Thử thách đảo của Satoshi, Hala giao nhiệm vụ cho anh là tìm ra giải pháp ngăn sự phá hoại của Koratta và Ratta mà không chiến đấu với chúng. Nhờ gợi ý của bạn bè, Satoshi quyết định tìm đến sự giúp đỡ của Youngoose và Dekagoose. Tuy nhiên, anh ấy phải đánh bại thủ lĩnh của chúng, một con Dekagoose rất lớn để thuyết phục chúng, trong khi thần hộ vệ của đảo, Kapu-Kokeko dõi theo họ. }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 954 |EpisodeNumber2 = 10 |VietnameseTitle = Liệu có thể kích hoạt Tuyệt kỹ Z! Thách chiến Đại thử thách!! |RomajiTitle = Deru ka Z-waza! Daishiren e no chōsen!! |KanjiTitle = 出るかZワザ! 大試練への挑戦!! |OriginalAirDate = {{start date|2017|1|12}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|6|10}} |ShortSummary = Đã đến lúc Satoshi đối đầu với Hala để giành chiến thắng trong thử thách đảo đầu tiên ở Alola của mình bằng cách sử dụng pha lê Z mà Dekagoose đầu đàn tặng cho như một món quà. Sau trận chiến với Hala, ông ấy đã tặng cho pha lê Z hệ Giác đấu như phần thưởng cho việc xuất sắc đánh bại ông ấy. Nhưng sau đó Kapu-Kokeko đã trao đổi pha lê Z hệ Điện cho Satoshi. }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 955 |EpisodeNumber2 = 11 |VietnameseTitle = Satoshi ghé thăm Kaki! |RomajiTitle = Satoshi, kaki n chi ni iku! |KanjiTitle = サトシ、カキんちに行く! |OriginalAirDate = {{start date|2017|1|19}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|6|13}} |ShortSummary = Satoshi và Pikachu ghé thăm đảo Akala nơi Kaki và gia đình đang quản lí một trang trại ở đây. Nhóm Đầu lâu đã chặn Satoshi và Kaki khi họ đang giao một kiện hàng đặc biệt. }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 956 |EpisodeNumber2 = 12 |VietnameseTitle = Buổi học ngoại khóa là Hidoide!? |RomajiTitle = Kagai jugyō wa Hidoide!? |KanjiTitle = 課外授業はヒドイデ!? |OriginalAirDate = {{start date|2017|1|2017}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|6|13}} |ShortSummary = Giáo sư Kukui cùng Satoshi và những học sinh khác đến bãi biển để tham gia một khóa học đặc biệt. Sau khi gặp một đàn Hidoide, cả nhóm chia nhau và đi tìm Pokémon. Satoshi, Pikachu và Rotom đang tìm kiếm các Pokémon để nghiên cứu thêm thì chạm trán nhóm Hỏa tiễn, những người đang chịu áp lực phải bắt Pokémon mới ở vùng Alola cho sếp. Một con Hidoide đã gây rắc rối cho Satoshi và Pokémon của anh ấy khi nó quyết định giúp nhóm Hỏa tiễn, một phần vì nó yêu Kojiro (do tưởng nhầm Kojiro là đồng loại của Hidoide). }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 957 |EpisodeNumber2 = 13 |VietnameseTitle = Cuộc đua bánh kếp Alola! |RomajiTitle = Arōra Pankēki dai rēsu! |KanjiTitle = アローラパンケーキ大レース! |OriginalAirDate = {{start date|2017|2|2}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|6|14}} |ShortSummary = Mao kể với Satoshi về cuộc đua bánh kếp Pokémon và gợi ý anh ấy nên tham gia. Satoshi đồng ý tham gia và đối thủ chính của anh ấy là cô phục vụ bánh kếp, Noa và Raichu của cô ấy, họ cũng chính là nhà vô địch cuộc thi năm trước. Trong cuộc đua, nhóm Hỏa tiễn, những người muốn giành giải nhất là một năm ăn bánh kếp miễn phí, đã cho Mimikkyu và một con robot có hình dáng của Kiteruguma do Nyasu và Sonans điều khiển. Mimikkyu bị loại vì dùng tuyệt chiêu Pokémon của mình để tấn công Pikachu và cũng vô tình khiến Amakaji và Ashimari bị loại. Robot Kiteruguma sau đó cũng tự hủy, và họ cuối cùng bị mang đi bởi con Kiteruguma thứ thiệt. Khi Pikachu và Raichu đang bị phân tâm, Pokémon của hiệu trưởng Okido, Nekkoara đã giành chiến thắng ở những giây cuối cùng. Pikachu và Raichu đồng hạng Nhì. Trong khi đó, trứng Pokémon của Lillie ở trường Pokémon đang có dấu hiệu chuẩn bị nở. }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 958 |EpisodeNumber2 = 14 |VietnameseTitle = Kết tinh của dũng khí, Lilie và Rokon! |RomajiTitle = Yūki no kesshō, Rīrie to Rokon! |KanjiTitle = 勇気の結晶、リーリエとロコン! |OriginalAirDate = {{start date|2017|2|9}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|6|14}} |ShortSummary = Shiron, quả trứng mà Lillie chăm sóc, đã nở thành Rokon hình dạng Alola và quả trứng của thầy hiệu trưởng cũng nở thành một con Vulpix. Vulpix sau khi nở bắt đầu chơi với Pikachu, Togedemaru, Ashimari cùng với những Pokémon khác; trong khi Shiron thì phớt lờ những Pokémon khác. Cuối cùng, nó quyết định chọn Lillie làm người huấn luyện của mình và tự chui vào quả bóng Poké. Lillie quyết định dành nhiều thời gian với người bạn mới của mình và đi dạo cùng với Shiron, trong khi Satoshi và Mao lén lút đi theo sau họ. Nhóm Hỏa tiễn cũng bám theo họ và Lillie sớm bị họ dồn vào chân tường. Cô ấy cùng Shiron mặc dù cố gắng chiến đấu với nhau bằng cách sử dụng "Bụi tuyết" nhưng rốt cuộc phần thắng thuộc về nhóm Hỏa tiễn. May mắn thay, Satoshi và Mao đã đến giải cứu họ kịp lúc. Sau trận chiến, cuối cùng thì Lillie đã chiến thắng nỗi sợ của mình, dù chỉ mới có thể chạm được vào Shiron. }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 959 |EpisodeNumber2 = 15 |VietnameseTitle = Đồi móng vuốt, Iwanko và Lugarugan!! |RomajiTitle = Tsumeato no oka, Iwanko to Rugarugan!! |KanjiTitle = 爪あとの丘、イワンコとルガルガン!! |OriginalAirDate = {{start date|2017|2|23}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|6|15}} |ShortSummary = Satoshi và giáo sư Kukui nhận ra rằng con Iwanko của giáo sư thường biến mất vào buổi tối và trở lại vào sáng sớm với những chấn thương nghiêm trọng. Khi họ theo dõi nó, họ đã khám phá ra rằng Iwanko đang tập luyện ở một sàn huấn luyện Pokémon bí mật. Satoshi quyết định giúp đỡ Iwanko trong việc tập luyện, và Iwanko đã học được cách sử dụng chiêu "Ném đá". Sau khi Iwanko đánh bại được Boober, kẻ đã đánh bại nó lần trước, giáo sư Kukui đã giao Iwanko cho Satoshi chăm sóc. }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 960 |EpisodeNumber2 = 16 |VietnameseTitle = Bộ ba bé nhỏ và cuộc phiêu lưu lớn! |RomajiTitle = Chīsana san-biki, ōkina bōken!! |KanjiTitle = 小さな三匹、大きな冒険!! |OriginalAirDate = {{start date|2017|3|2}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|6|15}} |ShortSummary = Trong khi huấn luyện trên bãi biển, Ashimari của Suiren và Mokuroh của Satoshi đã bị kẹt ở một trong những quả bong bóng của Ashimari, và đã bị một cơn gió rất mạnh thổi bay đi. Mokuroh dùng mỏ của mình để giúp cả hai cùng thoát ra ngoài, nhưng vô tình rơi xuống căn cứ bí mật của nhóm Hỏa tiễn. Nyasu và Hidoide truy đuổi chúng, nhưng chúng đã được Nyabby giải cứu. Trong khi Satoshi, Suiren và Mao đang tìm kiếm Mokuroh và Ashimari, Nyabby đưa chúng về nơi ở của nó, cũng là nơi ở của một con Mooland già. Mooland yêu cầu Nyabby giúp những Pokémon bị lạc quay về với những người huấn luyện của chúng, nhưng chính chúng cũng bị nhóm Hỏa tiễn săn lùng. }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 961 |EpisodeNumber2 = 17 |VietnameseTitle = Thám tử Alola Rotom! Bí ẩn viên pha lê bị mất tích!! |RomajiTitle = Arōra tantei rotomu! Kieta kurisutaru no nazo!! |KanjiTitle = アローラ探偵ロトム! 消えたクリスタルの謎!! |OriginalAirDate = {{start date|2017|3|9}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|6|16}} |ShortSummary = Pha lê Z hệ Điện của Satoshi bị mất tích. Rotom, người rất hâm mộ chương trình truyền hình trinh thám vùng Alola, đã thử làm một tham tử, đi cùng với chú là Pikachu với tư cách trợ lý. Rotom cũng đã được cập nhật thêm chức năng quay video mới trong cuộc điều tra. Trong thời gian điều tra, Satoshi và những bạn học của cậu ấy cố gắng ngăn cản Kaki, người đeo vòng Z khác, biết về sự mất tích của pha lê Z vì sợ anh ta nổi điên. }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 962 |EpisodeNumber2 = 18 |VietnameseTitle = Thật chứ!? Đại tác chiến nấu ăn của Mao! |RomajiTitle = Maji~i!? Mao no o ryōri dai sakusen!! |KanjiTitle = マジィ!?マオのお料理大作戦!! |OriginalAirDate = {{start date|2017|3|16}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|6|16}} |ShortSummary = Mao mời các bạn của đến nhà hàng của cô ấy để thưởng thức món thịt hầm huyền thoại phiên bản Alola mà cô vừa làm. Không may, việc cô sử dụng chiêu "Sốc điện" của Pikachu đã làm cho món hầm ngon như cô mong muốn. Sau một hồi suy nghĩ, hóa ra cô ấy đã thiếu một nguyên liệu chế biến quan trọng cho món hầm là Mật hoa vàng. Satoshi và Pikachu cùng với Mao đi tìm kiếm một ít Mật hoa vàng cho món ăn. Kế hoạch của họ là tìm kiếm Odoridori trước tiên vì chúng biết nơi Mật hoa vàng mọc, nhưng việc tìm chúng thật không dễ dàng. Trong khi đó, Mokuroh của Satoshi dường như đang nảy sinh tình cảm với Amakaji nhưng không được đáp lại. Nhóm Hỏa tiễn đã quay lại một lần nữa, nhưng lần này mục tiêu của họ không phải bắt Pikachu mà là lấy hết Mật hoa vàng. Dù vậy, sự xuất hiện của họ đã góp phần giúp cho Amakaji tiến hóa thành Amamaiko và chính nó đã "tặng" cho họ một cú tát trời giáng. }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 963 |EpisodeNumber2 = 19 |VietnameseTitle = Tập huấn điện kích! Tái chiến Kapu-Kokeko!! |RomajiTitle = Dengeki mō tokkun! Kapu Kokeko to no saisen!! |KanjiTitle = 電撃猛特訓!カプ・コケコとの再戦!! bbb |OriginalAirDate = {{start date|2017|3|23}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|6|17}} |ShortSummary = Satoshi đang hăng say tập luyện để chuẩn bị cho cuộc tái đấu với Kapu-Kokeko, thần hộ vệ của đảo Melemele. Mamane đã giúp đỡ họ bằng những phương pháp khoa học và đạt được kết quả ngoài sức tưởng tượng. Khóa tập luyện ấy cũng thu hút sự chú ý của Kapu-Kokeko, đối thủ chính của Satoshi. Kapu-Kokeko thách đấu Satoshi và Pikachu với sự quan tâm của cả trường học Pokémon. }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 964 |EpisodeNumber2 = 20 |VietnameseTitle = Satoshi và Pikachu, lời hứa của cả hai |RomajiTitle = Satoshi to Pikachū, futari no yakusoku |KanjiTitle = サトシとピカチュウ、二人の約束 |OriginalAirDate = {{start date|2017|4|6}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|6|17}} |ShortSummary = Theo lời kể của một người bán hàng ở địa phương, Satoshi và Pikachu đã chèo thuyền Kayak đến hòn đảo Kho báu, nơi có rất nhiều Pokémon hoang dã. Sau khi theo dõi một nhóm Makenkani, đi theo Abuly đến một đồng cỏ đầy Pokémon bọ thân thiện và vui vẻ với một nhóm Nassy hình thái Alola, họ đã bị tấn công bởi một nhóm Kosokumushi và bị lấy đi tất cả đồ ăn nhẹ mà họ mang theo. Khi Satoshi và Pikachu chuẩn bị về nhà, họ tìm thấy một con Kosokumushi đang bị mắc kẹt bên trong một cái hang đã bị chặn lối vào. Nhờ sự giúp đỡ của Nassy, họ đã giải cứu được Kosokumushi, nó cảm ơn họ và quay trở về đàn. Tại đây, Satoshi và Pikachu được gặp một thần hộ vệ Đảo khác, Kapu-Tetefu, người đã chữa lành đôi tay bầm tím của cậu. }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 965 |EpisodeNumber2 = 21 |VietnameseTitle = Nyabby, bắt đầu chuyến hành trình! |RomajiTitle = Nyabī, tabidachi no toki! |KanjiTitle = ニャビー、旅立ちの時! |OriginalAirDate = {{start date|2017|4|6}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|6|20}} |ShortSummary = Satoshi và Pikachu tình cờ gặp lại Nyabby, nhưng lần này có điều gì đó không ổn với người bạn của nó, Mooland. Satoshi cõng Mooland đến trung tâm Pokémon, nơi họ biết được rằng Mooland không có vấn đề gì nghiêm trọng về sức khỏe, nhưng nó đã rất già và cô y tá Joy không có cách gì để giúp nó. Nyabby và Mooland trốn khỏi trung tâm Pokémon và trở về với tổ ấm của chúng ở ven bờ sông, nơi Mooland đã lặng lẽ ra đi. Khi nhận ra người bạn tri kỉ của mình đã ra đi, Nyabby rất đau khổ và không muốn nhận sự giúp đỡ từ những người khác. Sau khi Nyabby chấp nhận sự việc đã xảy ra, Satoshi đề nghị Nyabby tham gia cùng mình, nhưng trước khi nhận lời, nó muốn thử sức anh ta bằng cách chiến đấu với Pikachu. Trận chiến kết thúc bằng một kết quả hòa, và Nyabby quyết định đồng hành cùng với Satoshi. Nyasu của nhóm Hỏa tiễn, cảm động với câu chuyện về cuộc đời của Nyabby, đã theo dõi nó và hài lòng khi biết Nyabby đã có bạn đồng hành mới và có một cuộc sống mới. }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 966 |EpisodeNumber2 = 22 |VietnameseTitle = Cẩn thận với cái xẻng!!! |RomajiTitle = Sukoppu ni yōchūi!!! |KanjiTitle = スコップに要注意!!! |OriginalAirDate = {{start date|2017|4|13}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|5|20}} |ShortSummary = Trong khi huấn luyện với Nyabby đang gặp khó trong việc sử dụng "Nanh lửa", Satoshi đã vô tình hứng chịu cơn nổi giận của Sunaba khi "Ném đá" của Iwanko hất chiếc xẻng khỏi đầu nó. Satoshi thử hoán đổi vị trí của Rotom với cây xẻng nhưng chỉ làm cho tình hình trở nên tệ hơn. Thậm chí chính việc ấy đã giúp cho Sunaba tiến hóa thành Sirodethna và nó đã nuốt chửng Satoshi và cả Nyabby khi nó đang cố gắng giải cứu Satoshi. Với việc cả Nyabby và Rotom đều trở nên yếu đi do Sirodethna hút sức mạnh của chúng, giờ đây các bạn của họ phải ra sức giải cứu họ trước khi mọi chuyện tồi tệ hơn. }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 967 |EpisodeNumber2 = 23 |VietnameseTitle = Cú sốc! Dugtrio tan rã? |RomajiTitle = Shōgeki! Dagutorio kaisan?! |KanjiTitle = 衝撃! ダグトリオ解散!? |OriginalAirDate = {{start date|2017|4|20}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|6|21}} |ShortSummary = Satoshi và bạn của anh ấy rất hào hứng khi được gặp DJ Leo, một nhạc sĩ địa phương và là người bạn cũ của giáo sư Kukui. DJ Leo là người chơi nhạc cùng với bộ ba Dugtrio hình thái Alola. Sau khi nhóm có thêm một thành viên mới là Digda, chúng đã tranh cãi xem ai sẽ đứng ở vị trí trung tâm, nhóm có nguy cơ bị tan rã. Tận dụng thời cơ ấy, nhóm Hỏa tiễn đã bắt cóc Dugtrio. }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 968 |EpisodeNumber2 = 24 |VietnameseTitle = Alola! Buổi dự giờ đầu tiên!! |RomajiTitle = Arōra! Hajimete no jugyō sankan!! |KanjiTitle = アローラ! はじめての授業参観!! |OriginalAirDate = {{start date|2017|4|27}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|6|21}} |ShortSummary = Khi trường Pokémon tổ chức ngày Tham quan, mẹ của Satoshi, Hankako và Pokémon của cô ấy, Mimey, cũng tham gia ngày hội ấy. Hanako luôn làm cho mọi người say mê cô ấy, kể cả Pokémon của Satoshi, đặc biệt là Nyabby. Để chuẩn bị cho ngày hội, Satoshi chuẩn bị cho bài báo cáo mà anh ấy phải thuyết trình trước mặt những bạn cùng lớp, những người tham quan và chính mẹ của anh ấy. Khi nhóm Đầu lâu phá hoại buổi lễ bằng cách chọc phá Kentauros và gây ra hỗn loạn, Satoshi và mẹ của anh ấy đã phối hợp cùng nhau để dập tắt hỗn loạn. }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 969 |EpisodeNumber2 = 25 |VietnameseTitle = Trấn chiến giành Pha lê! Đội Hỏa Tiễn VS Băng Đầu Lâu!!! |RomajiTitle = Kurisutaru sōdatsu-sen! Roketto-dan tai Sukaru-dan!! |KanjiTitle = クリスタル争奪戦! ロケット団対スカル団!! |OriginalAirDate = {{start date|2017|5|4}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|6|22}} |ShortSummary = Khi nhóm Hỏa tiễn thấy Satoshi và Kaki biểu diễn tuyệt kỹ Z của họ, họ đã lên kế hoạch tìm kiếm pha lê Z cho riêng mình. Trong khi tìm kiếm, nhóm Hỏa tiễn chạm trán với nhóm Đầu lâu. Cả hai nhóm đều cùng tìm thấy Pha lê Z hệ Bóng tối được gắn trong một tảng đá lớn. Vấn đề của họ là tảng đá ấy là hang ổ của Ratta và Rattata từ trước. Hai nhóm cạnh tranh quyết liệt để giành được pha lê Z và phần thắng thuộc về nhóm Hỏa tiễn, nhưng họ sớm nhận ra tìm được nó là một chuyện, cách sử dụng được nó lại là một chuyện hoàn toàn khác. }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 970 |EpisodeNumber2 = 26 |VietnameseTitle = Tạm biệt Mamane! |RomajiTitle = Sayonara Māmane! |KanjiTitle = さよならマーマネ! |OriginalAirDate = {{start date|2017|5|11}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|6|22}} |ShortSummary = Gia đình của Mamane có dự định chuyển nhà, nên Mamane có thể phải chia tay trường học Pokémon và tất cả bạn bè của anh ấy. Mặc dù anh ấy cố giấu đi việc chuyển nhà, nhưng bạn học của cậu thấy Mamane và Togedemaru rất buồn rầu. Sau đó, Satoshi và bạn bè của anh ấy đã tổ chức tiệc chia tay để Mamane cảm thấy vui vẻ trước khi đi. Tuy nhiên, khi Mamane nhận ra sai lầm của cậu ấy, cậu trở nên khó xử để nói với bạn bè của mình. }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 971 |EpisodeNumber2 = 27 |VietnameseTitle = Tiến lên! Ánh mắt đỏ thẫm của Lugarugan!! |RomajiTitle = Ide yo! Akaki manazashi Rugarugan!! |KanjiTitle = 出でよ! 紅き眼差しルガルガン!! |OriginalAirDate = {{start date|2017|5|18}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|6|23}} |ShortSummary = Một người huấn luyện sở hữu viên pha lê Z tên Glazio cùng với Lugarugan có đôi mắt màu đỏ rực lửa đã đến đảo Melemele. Sau khi thấy họ chiến đấu, Satoshi đã tự tin thách đấu Glazio cùng với Lugarugan của anh ấy. Tuy nhiên, Satoshi đã hoàn toàn bất ngờ khi Lillie xuất hiện và gọi Glazio là anh trai. Ban đầu Glazio tỏ ra lạnh lùng với em gái mình và từ chối nhận lời thách đấu của Satoshi. Sau khi biết Satoshi đã từng chiến đấu với những Thần hộ vệ của đảo và được chính Kapu-Kokeko tặng cho pha lê Z, Glazio đã nhờ Blacky gửi lời nhắn đồng ý lời thách đấu của Satoshi. Trận đấu diễn ra giữa Lugarugan của Glazio và Iwanko của Satoshi. Tuy nhiên họ lại phải sát cánh chiến đấu cùng nhau khi họ bị nhóm Hỏa tiễn đến bắt trộm Pokémon. }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 972 |EpisodeNumber2 = 28 |VietnameseTitle = Trận đấu bóng chày Poké mãnh liệt! Một cú Home Run lội ngược dòng!! |RomajiTitle = Nettō Pokebēsu! Nerae gyakuten hōmuran!! |KanjiTitle = 熱闘ポケベース! ねらえ逆転ホームラン!! |OriginalAirDate = {{start date|2017|5|25}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|6|23}} |ShortSummary = Bóng chày Pokémon, một phiên bản của môn bóng chày khi mà cả Pokémon và người huấn luyện đều tham gia, trò chơi rất thịnh hành ở vùng Alola, đương nhiên cả Satoshi và bạn của anh ấy đều rất hâm mộ. Giáo sư Kukui, thầy hiệu trưởng trường Pokémon Nariya Ōkido và ngôi sao bóng chày Pokémon Olu'olu đóng vai trò là giám khảo trong trận đấu giữa các học sinh (Satoshi, Pikachu, Mamane, Togedemaru, Suiren và Ashimari đấu với Kaki, Bakugames, Mao, Amamaiko, Lillie cùng với Shiron). Sau khi Nyasu bị "ăn" một quả bóng homerun của Suiren, Musashi, người rất hâm mộ Olu'olu bởi nhan sắc của anh ấy, đã lôi cả nhóm Hỏa tiễn vào trận đấu với các học sinh, phần thưởng cho đội thắng là chữ ký của Olu'olu. Đây là trận đấu đầy gay cấn giữa Satoshi, Pikachu, Iwanko, Kaki, Olu'olu và pokémon của anh ấy Kabigon với nhóm Hỏa tiễn gồm các thành viên Kojiro, Hidoide, Musashi, Sonans, Mimikkyu và Nyasu. }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 973 |EpisodeNumber2 = 29 |VietnameseTitle = Bạn cũng định ngủ ở rừng Nemashu? |RomajiTitle = Nemashu no mori de anata mo nemashu? |KanjiTitle = ネマシュの森であなたも寝ましゅ? |OriginalAirDate = {{start date|2017|6|8}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|6|24}} |ShortSummary = Satoshi cùng các bạn cắm trại qua đêm ở một khu rừng. Trong chuyến đi, Suiren đã khiến tất cả sợ hãi khi kể câu chuyện về một du khách bị mất hết năng lượng trong khi anh ta đang ngủ. Suiren và bạn bè của cô ấy không biết rằng chính họ đang bị một con Pokémon bí ẩn theo dõi. Từng người một, đều bị tấn công, làm ngất xỉu và bị rút hết năng lượng, ngoại trừ Lillie. Hóa ra, thủ phạm chính là Nemasyu, nên Satoshi tìm cách để cho nó có thể hút năng lượng từ chính mình mà không làm hại anh, sau đó họ mới biết được lí do tại sao Nemasyu lại cần rất nhiều năng lượng đến vậy. }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 974 |EpisodeNumber2 = 30 |VietnameseTitle = Lillie, chăm sóc tốt cho Pikachu nhé! |RomajiTitle = Rīrie, Pikachū o kawaigatte agete ne! |KanjiTitle = リーリエ、ピカチュウをかわいがってあげてね |OriginalAirDate = {{start date|2017|6|15}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|6|24}} |ShortSummary = Là một phần của bài tập ở lớp, mỗi học sinh phải chăm sóc Pokémon của người khác trong một tuần. Pikachu ở với Lillie trong căn biệt thự của cô ấy, do cô ấy quyết tâm vượt qua nỗi sợ Pokémon của mình, nên cô ấy đã dùng phương pháp của Satoshi để có được sự tin tưởng của Pikachu. Ở nhà của Suiren, Bakugames đang gặp rắc rối với hai người em song sinh của cô ấy, trong khi Mao cũng gặp chút rắc rối với Togedemaru khi làm việc tại nhà hàng của gia đình cô ấy. Các thí nghiệm của Mamane với Amamaiko cũng không cho ra kết quả tốt, nhưng cậu ấy đã tìm ra sức mạnh mới của nó. Tại trang trại của gia đình, Kaki nhờ Ashimari chăm sóc em gái của mình, nhưng sau đó biết được rằng Pokémon hệ Nước như Ashimari là chìa khóa để giải quyết rắc rối với lũ Kentauros. Shiron lúc đầu tỏ ra lạnh nhạt với Satoshi nhưng sau đó đã trở nên vui vẻ khi cùng cậu ấy tham gia vào buổi huấn luyện Pokémon của mình. }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 975 |EpisodeNumber2 = 31 |VietnameseTitle = Lychee xuất hiện! Khóc và cười, Đảo Hậu!! |RomajiTitle = Raichi tōjō! Naitewaratte, shima kuīn!! |KanjiTitle = ライチ登場! 泣いて笑って、島クイーン!! |OriginalAirDate = {{start date|2017|6|22}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|6|27}} |ShortSummary = Lychee, Đảo vương của đảo Akala, và Lugarugan của cô ấy đã có mặt kịp thời để ngăn chặn cuộc chiến giữa Lizardon của Kaki và Kentauros. Cô ấy đã làm mê hoặc tất cả Pokémon, kể cả Nyabby. Cả lớp cùng với giáo sư Kukui cùng đến đảo Akala để tham gia một lớp học đặc biệt dưới sự hướng dẫn của Lychee. Trên đường đi, họ đã gặp rất nhiều chủng loại Pokémon trên biển. Sau khi Satoshi, Pikachu cùng Lychee lặn xuống biển, họ đã phát hiện một con Hoeruko bị kẹt trong một khe đá đã được Hagigishiri tạo ra. Nhiệm vụ của cả nhóm bây giờ là vừa phải giải cứu Hoeruko, vừa phải chiến đấu chống Hagigishiri cùng một lúc. }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 976 |EpisodeNumber2 = 32 |VietnameseTitle = Phát hiện kho báu! Mooland tìm kiếm!! |RomajiTitle = Otakara hakken! Mūrando sāchi!! |KanjiTitle = お宝発見! ムーランドサーチ!! |OriginalAirDate = {{start date|2017|6|29}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|6|27}} |ShortSummary = Là một phần trong chuyến đi đặc biệt do Lychee tổ chức tại đảo Akala, nhóm Satoshi được cử đi săn tìm kho báu trên khắp hòn đảo, đồng hành với họ là những con Mooland, mỗi con đều có những tính cách khác nhau: Mooland của Satoshi thì cực kì thân thiện và có phần hơi nhiệt tình, còn Mooland của Suiren thì không có vẻ thích cô ấy, Lillie thì thậm chí không thể kết bạn với Mooland do cô ấy vẫn còn sợ Pokémon. Vòng đầu tiên, Satoshi tìm được 3 viên đá quý, Mao tìm được những cây nấm khổng lồ, Kaki phát hiện ra hóa thạch rất lớn, Suiren và Mamane vẫn chưa tìm được gì trong khi Lillie vẫn còn đang cố gắng thuần phục Mooland của cô ấy. Ở vòng tiếp theo, Suiren và Ashimari chạm trán với một Pokémon hoang dã hung dữ và đã bị đánh bại bởi Mooland của họ, trong khi Satoshi suýt bị tấn công bởi Isitsubute khi nhầm lẫn nó với hóa thạch, Mao thì tìm được trái cây khổng lồ, còn Kaki lại tìm thấy một hóa thạch khác, Mamane dùng công nghệ của mình để tìm mảnh thiên thạch, Lillie sau khi gặp khó khăn ở vòng đầu tiên thì ở vòng này cô đã tìm thấy một cục kim loại có thể chế tạo thành chiếc vòng Z, nhờ đó cô ấy đã trở thành người chiến thắng của trò chơi. Cuối cùng sau nhiều khó khăn, Lillie đã dùng kinh nghiệm của mình lần trước với Shiron và Pikachu để vượt qua nỗi sợ và làm bạn với Mooland. }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 977 |EpisodeNumber2 = 33 |VietnameseTitle = Yowashi mạnh mẽ, thủ lĩnh ao hồ! |RomajiTitle = Yowashi tsuyoshi, ike no nushi! |KanjiTitle = ヨワシ強し、池のぬし! |OriginalAirDate = {{start date|2017|7|6}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|6|28}} |ShortSummary = Do là ngày nghỉ, nên Satoshi đã đi câu Pokémon cùng với Suiren, nhưng có thể họ câu được nhiều hơn vì đầm nước mà họ câu là nơi mà Pokémon đầu đàn hệ Nước sống. Nếu điều này đúng, Suiren sẽ quyết tâm chiến đấu với nó. Trong khi đó, Kaki cùng cả nhóm bạn còn lại đến trang trại của gia đình cậu (nơi họ quan tâm đến sản phẩm hơn là phụ giúp cậu). Nhóm Hỏa tiễn cũng không may mắn trong việc bắt Pokémon đầu đàn hệ Nước, nhất là khi họ bị làm phiền bởi Kiteruguma. }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 978 |EpisodeNumber2 = 34 |VietnameseTitle = Trận hỏa chiến! Garagara xuất hiện!! |RomajiTitle = Honō no batoru! Garagara arawaru!! |KanjiTitle = 炎のバトル! ガラガラあらわる!! |OriginalAirDate = {{start date|2017|7|20}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|6|28}} |ShortSummary = Satoshi cùng bạn bè của cậu ấy đến lễ hội núi lửa Wela, nơi Garagara hình thái Alola xuất hiện và nhận "vương miện Wela", thứ được cho có thể khiến Pokémon trở nên mạnh mẽ hơn. Satoshi và Kaki cố gắng đuổi theo nó, dẫn đến một cuộc chiến khốc liệt giữa Garagara và Bakugames, nhưng mặc dù họ sử dụng đến tuyệt kỹ Z, Bakugames vẫn bị đánh bại. Kaki đã suy sụp sau trận đấu, tuy nhiên Satoshi và Bakugames đã đến và an ủi anh ấy. Ngày hôm sau, Kaki và Bakugames lại chạm trán với Garagara, nhưng không như lần trước, lần này họ đã thắng. Garagara sau đó đã trao trả lại vương miện và thậm chí xin gia nhập đội của Kaki để nâng tầm bản thân hơn và để đánh bại đối thủ của mình: Bakugames. }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 979 |EpisodeNumber2 = 35 |VietnameseTitle = Trận chiến cà ri! Vũ điệu của Lalantes!! |RomajiTitle = Karē-na batoru! Rarantesu no mai!! |KanjiTitle = カレーなバトル! ラランテスの舞!! |OriginalAirDate = {{start date|2017|7|27}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|6|29}} |ShortSummary = Lychee và giáo sư Kukui cử cả lớp đi tìm nguyên liệu cho món cà ri Alola, họ được chia làm 2 nhóm. Nhóm của Satoshi và Mao nhận thấy nhiệm vụ của họ khó khăn hơn họ tưởng, khi họ phải lần lượt vượt qua Karikiri, Parasect và Digda hình thái Alola. Cuộc tìm kiếm nguyên liệu của họ đã dẫn đến cuộc chạm trán với Pokémon đầu đàn Lalantes. Satoshi và Pokémon của cậu giờ đây phải chiến đấu chống lại Lalantes và cộng sự Powalen của nó, nhưng chính cuộc chiến này đã dẫn họ đến một bất ngờ lớn khác! }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 980 |EpisodeNumber2 = 36 |VietnameseTitle = Đại thử thách của Lychee! Trận chiến Pokemon khó khăn nhất!! |RomajiTitle = Raichi no dai shiren! Ichiban hādona Pokemon shōbu!! |KanjiTitle = ライチの大試練! 一番ハードなポケモン勝負!! |OriginalAirDate = {{start date|2017|8|3}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|6|29}} |ShortSummary = Đã đến lúc Satoshi, lúc này được trang bị thêm pha lê Z hệ Cỏ, đối đầu với vị Chúa đảo Akala Lychee trong Thử thách Đảo, và Iwanko muốn chiến đấu với Lugarugan cả trước khi Thử thách Đảo bắt đầu. Đây sẽ là trận đấu đôi; Lychee chọn Dainose và Lugarugan, trong khi Satoshi chọn Mokuroh đồng hành cùng với Iwanko. Trận đấu rất căng thẳng khi cả hai đều sử dụng Tuyệt kỹ Z của mình. Với tuyệt kỹ Z hệ Cỏ mới "Khai hoa bộc phá quang", Mokuroh đã đánh bại Dainose, nhưng sau đó điều không ngờ đã xảy đến: Iwanko muốn chiến đấu với Lugarugan dữ dội đến mức tấn công cả Mokuroh khi Satoshi nhờ Mokuroh giúp đỡ nó. Iwanko kinh hoàng với hành động của mình, nhưng Satoshi đã tha thứ và động viên nó, nhờ đó nó đã đánh bại Lugarugan. Sau trận đấu, Lychee tặng cho Satoshi viên pha lê Z hệ Đá và bảo rằng Iwanko của cậu ấy sẽ sớm tiến hóa. Kapu-Tetefu xuất hiện để tôn vinh Satoshi và Iwanko. }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 981 |EpisodeNumber2 = 37 |VietnameseTitle = Iwanko và vị thần giám hộ của tàn tích sự sống! |RomajiTitle = Iwanko to inochi no iseki no mamorigami! |KanjiTitle = イワンコといのちの遺跡の守り神! |OriginalAirDate = {{start date|2017|8|10}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|6|30}} |ShortSummary = Iwanko, lúc này đang có dấu hiệu chuẩn bị tiến hóa, đã tự đi một mình trong đêm đến thách đấu thần Hộ vệ của đảo Akala: Kapu-Tetefu nhưng bị đánh bại dễ dàng. Satoshi và Pikachu sau khi phát hiện Iwanko biến mất đã lập tức đi tìm nó và tìm thấy nó, nhưng nó đã tấn công cậu ấy. Xấu hổ, Iwanko đã bỏ đi. Sáng hôm sau, mọi người đều tham gia cuộc tìm kiếm Iwanko, kể cả Lugarugan của vị Chúa đảo Lychee. Iwanko đã được tìm thấy bởi cả hai Lugarugan của Lychee và Glazio trong tình trạng bị thương rất nặng và Iwanko được đưa đến Tàn tích của Sự sống. Satoshi, Lychee và giáo sư Kukui đến vừa kịp lúc để ngăn cuộc chiến giữa Kapu-Tetefu và hai Lugarugan. Bằng năng lượng thu được từ Satoshi và Lugarugan, Kapu-Tetefu đã chữa lành vết thương cho Iwanko, để rồi sau đó nó tiến hóa thành Lugarugan dạng Hoàng hôn. }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 982 |EpisodeNumber2 = 38 |VietnameseTitle = Lớp ngụy trang của Mimikyu! |RomajiTitle = Mimikkyu no bake no kawa |KanjiTitle = ミミッキュのばけのかわ! |OriginalAirDate = {{start date|2017|8|17}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|6|30}} |ShortSummary = Satoshi và bạn của anh ấy đã trở về đảo Melemele, và họ đã được "chào đón" bởi nhóm Hỏa tiễn bằng cách cố đánh cắp Pikachu một lần nữa! Mặc dù tuyệt kỹ Z mới "Hủy thiên nhiệt địa nham" của Lugarugan thất bại, nhưng họ đã đánh bại được nhóm Hỏa tiễn nhờ tuyệt kỹ Z của Kaki. Tuy nhiên lần này họ không được Kiteruguma đỡ như thường lệ nên họ bị tách ra, Musashi và Mimikkyu rơi xuống khu trung tâm mua sắm. Lớp ngụy trang của Mimikkyu bị hỏng nặng, nên Musashi đã lấy túi giấy làm lớp ngụy trang tạm thời trong khi cô tìm lớp ngụy trang mới khác. Trong khi đó Kojiro, Nyasu và Sonans đang tìm kiếm đồng đội thất lạc, còn Satoshi và Lugarugan đang tìm cách làm chủ tuyệt kỹ Z "Hủy thiên nhiệt địa nham" của mình. Musashi cuối cùng đã có thể sửa được lớp ngụy trang Pikachu của Mimikkyu, nhưng lớp ngụy trang ấy cùng với chiếc bánh rán của cô đã bị lấy cắp bởi một bầy Yamikarasu. Kojiro, Nyasu và Sonans đã gặp lại được Musashi khi cô ấy vừa mới lấy lại được lớp ngụy trang và chiếc bánh rán. Bầy Yamikarasu giận dữ ấy quay lại để trả thù, nhưng Mimikkyu với lớp hóa trang của mình đã đánh bại chúng. Sau sự kiện ấy, tin rằng tình bạn giữa Musashi và Mimikkyu trở nên khăng khít hơn, họ đã thách đấu với Satoshi một lần nữa. Nhưng lần này, nhờ làm chủ được tuyệt kỹ Z mới nên Satoshi đã dễ dàng thổi bay họ. Không như lần trước, lần này Kiteruguma đã đến để giải cứu nhóm khỏi rơi xuống. }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 983 |EpisodeNumber2 = 39 |VietnameseTitle = Mao bỏ nhà đi và Yareyutan! |RomajiTitle = Iede no Mao to Yareyūtan! |KanjiTitle = 家出のマオとヤレユータン! |OriginalAirDate = {{start date|2017|8|24}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|7|1}} |ShortSummary = Một đoàn quay phim đã đến nhà hàng của Mao, bên ngoài là chiếc xe bán đồ ăn của nhóm Hỏa tiễn đang ế ẩm. Tuy nhiên, khi cha của Mao giao quá nhiều việc cho cô ấy và không đánh giá cao sau những nỗ lực của cô, Mao đã mất bình tĩnh và bỏ đi, Amamaiko đã đuổi theo cô ấy. Như thường lệ, nhóm Hỏa tiễn nhìn thấy cơ hội đến và đuổi theo họ. Khi Mao ngất đi sau một cú ngã, Yareyuutan tìm thấy đã tìm thấy và chăm sóc cô. Trong khi người cha của cô hối hận vì những gì đã làm, liền đi tìm cô, thì nhóm Hỏa tiễn đã bắt được Amamaiko. Nhờ Yareyuutan, Amamaiko được giải thoát, cả hai đều sát cánh chiến đấu chống lại băng Hỏa tiễn. Kiteruguma xuất hiện, nhưng nó và Yareyuutan từ chối chiến đấu với nhau, nên nhóm Hỏa tiễn lại bị mang đi lần nữa bởi Kiteruguma. Khi cha của Mao và nhóm tìm kiếm đến nơi, cả hai cha con đều làm hòa với nhau và Mao biết được rằng Yareyuutan chính là người thầy dạy nấu ăn cho cha mình! }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 984 |EpisodeNumber2 = 40 |VietnameseTitle = Ashimari, Oshamari, Dadarin nổi giận! |RomajiTitle = Ashimari, Oshamari, ikari no Dadarin! |KanjiTitle = アシマリ、オシャマリ、いかりのダダリン! |OriginalAirDate = {{start date|2017|8|31}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|7|1}} |ShortSummary = Suiren và Ashimari đang tập luyện để làm chủ tuyệt kỹ Z "Đại thủy lưu long quyển", nhưng vẫn chưa thành công, và Suiren đang dần trở nên chán nản. Suiren, Mao và Satoshi gặp Osyamari và huấn luyện viên của nó, Ia. Ia sở hữu một chiếc vòng Z với một viên pha lê Z hệ Nước bên trong, và cô cùng Osyamari có thể sử dụng tuyệt kỹ Z "Đại thủy lưu long quyển". Suiren cầu xin Ia chỉ dạy cho mình. Ia và Osyamari đang giúp bạn trai của họ, Kanoa, tìm kiếm một viên ngọc hình giọt nước rất quý hiếm có thể nằm trong xác một con tàu bị chìm, và nhóm bạn của Satoshi cùng Pokémon của họ cũng tham gia. Khi băng Hỏa tiễn cố gắng đánh cắp kho báu, họ đã chọc giận con Dadarin và lừa nó tấn công tàu của Kanoa. Khi Osyamari bị đánh bại và Dadarin đang tạo ra một vòng xoáy chết chóc, Suiren và Ashimari đã sử dụng thành công tuyệt kỹ Z "Đại thủy lưu long quyển" để đánh bại Dadarin. Cuối hành trình, Kanoa đã tìm thấy viên ngọc quý hiếm ấy và tặng cho Ia. }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 985 |EpisodeNumber2 = 41 |VietnameseTitle = Xông vào, Denjimushi! |RomajiTitle = Dasshu! Dendimushi |KanjiTitle = ダッシュ! デンヂムシ |OriginalAirDate = {{start date|2017|9|7}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|7|4}} |ShortSummary = Mamane tham gia một cuộc đua đặc biệt: một chiếc ô tô thu nhỏ sẽ được gắn lên người Dendimushi và sẽ do chính nó điều khiển, và nó sẽ đối đầu với những con Dendimushi để giành ngôi vô địch. Satoshi và Kaki cũng đến để giúp Mamane: Satoshi đóng vai trò là người dẫn đường, trong khi Kaki là thợ máy. Lúc đầu Dendimushi hầu như không thể tạo ra đủ năng lượng để ô tô chạy nhanh hơn, nhưng nhờ sự giúp sức của Mamane, Satoshi và Kaki nên nó đã có thể tạo ra nhiều năng lượng hơn và chạy nhanh hơn. Vào ngày đua, họ chạm trán với một đội có thái độ rất kiêu ngạo, và họ mang theo một Dendimushi được trang bị rất ngầu. Nhóm Hỏa tiễn cũng tham gia giải đua ấy, với Kojiro là người dẫn đường, Musashi là người theo dõi, còn Sonans và Hidoide làm thợ máy, trong khi Nyasu đóng giả làm Dendimushi. Cuộc đua có 3 giai đoạn: địa hình đá, địa hình sa mạc và cuối cùng là địa hình ở khu vực đô thị, mỗi địa hình đều có chướng ngại vật. Trải qua nhiều khó khăn, trong đó có việc gian lận của nhóm Hỏa tiễn bị bại lộ, Satoshi bị đánh bất tỉnh ở khu vực đô thị và Mamane phải đảm nhận vai trò của cậu, cuối cùng họ đã giành chiến thắng một cách thuyết phục. }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 986 |EpisodeNumber2 = 42 |VietnameseTitle = Alola ở Kanto! Takeshi và Kasumi!! |RomajiTitle = Kantō de Arōra! Takeshi to Kasumi!! |KanjiTitle = カントーでアローラ! タケシとカスミ!! |OriginalAirDate = {{start date|2017|9|14}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|7|4}} |ShortSummary = Satoshi trở về vùng Kanto với bạn bè của cậu cùng với giáo sư Kukui và thầy hiệu trưởng của trường, trong một dự án đặc biệt về sự khác nhau giữa Pokémon vùng Alola và Kanto. Kasumi và Takeshi đã đón họ ở sân bay, và tính cách của Takeshi vẫn không thay đổi khi tận tình chăm sóc con Pokémon của Lillie, sau đó đuổi theo một cô tiếp viên hàng không xinh đẹp để tỏ tình... Nhóm bạn của Satoshi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời khi tham quan phòng thí nghiệm của giáo sư Okido. Satoshi đã bị giẫm đạp bởi một đàn Kentauros, và anh ấy rất vui mừng khi được đoàn tụ với Fushigidane và Betbeton của mình. Kaki cùng với Lizardon đua với Gallop, sau đó Kaki rất thích thú khi được cưỡi lên Gallop. Mao và Amamaiko gặp chút khó khăn trong việc tương tác với Ruffresia của vùng Alola. Mamane và Togedemaru gặp rỡ Raichu của vùng Alola và nhận về cái kết rất "sốc"! Shiron được gặp Kyukon. Suiren và Ashimari gặp Jugon của vùng Kanto, sau đó họ bơi cùng Kasumi và các Pokémon hệ Nước khác. Còn Satoshi, Kasumi và Takeshi ôn lại những kỉ niệm cũ, và thật mừng là không có gì thay đổi (như việc Kasumi vẫn còn sợ Pokémon hệ Bọ). Nhóm Hỏa tiễn cũng quay trở về vùng Kanto theo lệnh của cấp trên, âm mưu của họ lần này là đánh cắp Pokémon của mọi người bằng một cỗ máy khổng lồ, kế hoạch ấy cũng giúp bộ ba Satoshi, Kasumi và Takeshi tái hợp lại, chiến đấu bên nhau với Lugarugan của Satoshi, Hitodeman của Kasumi và Crobat của Takeshi. Tuy nhiên, kế hoạch đã bị gián đoạn bởi Kiteruguma (nó đi từ vùng Alola đến Kanto bằng ba lô phản lực!?). Trận chiến kết thúc, tuy nhiên Purin xuất hiện làm cho mọi người ngủ thiếp đi, và nó đã vẽ những "kiệt tác" lên mặt họ! Một ngày nữa đã kết thúc, với những bữa ăn thịnh soạn do mẹ của Satoshi, Hanako và Pokémon của cô ấy, Mimey chế biến. Bữa tiệc ấy cũng bị theo dõi bởi một Pokémon rất đặc biệt: Mew! }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 987 |EpisodeNumber2 = 43 |VietnameseTitle = Trận chiến ở nhà thi đấu! Tuyệt kỹ Z và tiến hóa Mega!! |RomajiTitle = Jimu batoru! Z-Waza tai Mega Shinka!! |KanjiTitle = ジムバトル! Zワザ対メガシンカ!! |OriginalAirDate = {{start date|2017|9|21}} |FirstVietAirDate = {{start date|2018|7|5}} |ShortSummary = Ngày hôm trước nhóm bạn của Satoshi đã có trải nghiệm rất vui, nhưng ngày hôm nay niềm vui sẽ còn được nhân đôi thêm khi họ và Pokémon của họ đến nhà thi đấu của Kasumi ở thành phố Hanada. Sau khi giải thích về Thử thách hội quán và Liên minh Pokémon, giáo sư Kukui thông báo rằng cả lớp sẽ đối đầu với Kasumi và Takeshi tại nhà thi đấu này. Bắt đầu là 2 trận đấu tập giữa Mao, Amamaiko, Suiren, Ashimari với Kasumi, Koduck; Lillie, Shiron, Mamane, Togedemaru với Takeshi, Isitsubute. Sau đó là 2 trận đấu Hội quán thực thụ giữa Kaki với Takeshi và Satoshi với Kasumi, nhưng lần này cả hai trận được nâng lên tầm cao mới khi cả Takeshi và Kasumi đều sử dụng viên đá Mega để thực hiện Tiến hóa Mega. Ở trận đầu tiên, Kaki và Bakugames dù sử dụng Tuyệt kỹ Z "Lửa thiêng bùng nổ" nhưng không thể tránh khỏi thất bại trước Haganeil dạng Tiến hóa Mega của Takeshi. Trận đấu thứ hai diễn ra rất gay cấn khi cả hai đều phô diễn sức mạnh của mình, nhưng Satoshi nhờ những nước đi táo bạo của mình đã cùng Pikachu đánh bại Haganeil dạng Tiến hóa Mega của Kasumi bằng Tuyệt kỹ Z "Lôi thần sấm". }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 988 |EpisodeNumber2 = 44 |VietnameseTitle = Satoshi và Hoshigumo! Cuộc gặp gỡ kỳ lạ!! |RomajiTitle = Satoshi to Hoshigumo! Fushigina deai!! |KanjiTitle = サトシとほしぐも! 不思議な出会い!! |OriginalAirDate = {{start date|2017|10|5}} |FirstVietAirDate = |ShortSummary = Satoshi thức dậy với vẻ đầy bối rối và mệt mỏi sau khi trải qua giấc mơ kì lạ về cuộc gặp gỡ với hai Pokémon huyền thoại Solgaleo và Lunala. Trên đường đi đến trường, cậu đã bị Kapu-Kokeko theo dõi, và sau đó nó đã dẫn cậu đến gặp một con Pokémon nhỏ nhắn với thân hình như một đám mây đầy sao, ngay cả Rotom cũng không thể nhận dạng được đó là Pokémon nào. Satoshi bèn đưa Pokémon kì lạ ấy đến trường, nhưng không ai trong trường có thể nhận dạng nó, và họ nghĩ rằng đây có lẽ là một Loài Pokémon hoàn toàn mới. Lillie đặt tên cho nó là Hoshigumo dựa trên đặc điểm về hình dáng của nó. Con Pokémon mới này đã gây chú ý đến mẹ của Lillie, Lusamine, người đứng đầu Tổ chức Aether (một tổ chức nhằm che chở Pokémon khỏi các mối đe dọa khác nhau). Cô và đồng nghiệp của cô đến gặp Satoshi và đề nghị được chăm sóc và nghiên cứu Hoshigumo, nhưng Satoshi do đã hứa với Solgaleo và Lunala trong giấc mơ nên cậu đã từ chối lời đề nghị này nên danh tính thực sự của Hoshigumo vẫn còn là một bí ẩn. }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 989 |EpisodeNumber2 = 45 |VietnameseTitle = Hoshimugo hoảng loạn! Dịch chuyển bất thình lình!! |RomajiTitle = Hoshigumo panikku! Terepōto wa totsuzen ni!! |KanjiTitle = ほしぐもパニック! テレポートは突然に!! |OriginalAirDate = {{start date|2017|10|12}} |FirstVietAirDate = |ShortSummary = Hôm nay lớp học của Satoshi tập nặn đất sét thành các Pokémon khác nhau, nhưng trong khi họ đang học, Hoshigumo lại chơi đùa cùng họ và vô tình dịch chuyển họ đến nơi khác từng người một. Và họ sớm nhận ra rằng Hoshigumo đã dùng "Dịch chuyển tức thời" để đưa họ đến những nơi mà họ đang nghĩ đến. Trong khi đó băng Hỏa tiễn đang ở gần đó với mục đích bắt bằng được Hoshigumo. Thật đúng lúc, Hoshigumo đã dịch chuyển Satoshi và Pikachu đến đúng chỗ của họ,một trận chiến đã diễn ra với phần thắng thuộc về băng Hỏa tiễn. Đúng lúc họ đang ăn mừng chiến thắng, Hoshigumo lại đưa họ đến đúng chỗ của Kiteruguma và để xổng mất nó. Vì nhớ Satoshi, Hoshigumo đã tự dịch chuyển về vòng tay của Satoshi, trở về với người bạn của nó. }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber = 990 |EpisodeNumber2 = 46 |VietnameseTitle = Metamon biến thân, tìm kiếm 'mon!! |RomajiTitle = Henshin Metamon, sagasundamon! |KanjiTitle = 変身メタモン、探すんだモン! |OriginalAirDate = {{start date|2017|10|19}} |FirstVietAirDate = |ShortSummary = Nhóm của Satoshi đến thăm Thiên đường Aether, một phần của Tổ chức Aether do mẹ của Lillie, Lusamine đứng đầu. Ở đây có một khu vườn rộng lớn với rất nhiều loài Pokémon trú ngụ, nhóm bạn của Satoshi được giáo sư Burnet giao nhiệm vụ tiêm chủng cho một đàn Metamon. Không may, một con Metamon do sợ bị tiêm đã trốn thoát, dẫn đến cả nhóm phải tiến hành một cuộc rượt đuổi khi nó liên tục biến hình. Họ cuối cùng cũng bắt được khi nó biến hình thành Shiron-được phát hiện khi Lillie nhận ra cô không thể chạm vào nó. Trong khi đó, băng Hỏa tiễn đã ngụy trang thành nhân viên tại đây để theo dõi Hoshigumo thì họ vô tình bước vào phòng thí nghiệm bí ẩn của Sauboh! }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber=991 |EpisodeNumber2=47 |VietnameseTitle=Glazio và Silvady! Mặt nạ cảnh báo!! |RomajiTitle=Gurajio to Shiruvadi! imashime no kamen!! |KanjiTitle=グラジオとシルヴァディ! 戒めの仮面!! |OriginalAirDate={{start date|2017|10|26}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber= 992 |EpisodeNumber2= 48 |VietnameseTitle=Toàn lực tạo dáng tại buổi tiệc ngủ!! |RomajiTitle=Zenryoku pozu deo tomarikai! |KanjiTitle= ゼンリョクポーズでお泊まり会! |OriginalAirDate= {{start date|2017|11|2}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber= 993 |EpisodeNumber2= 49 |VietnameseTitle=Lillie và Silvady! Sống lại ký ức!! |RomajiTitle= Rīrie to Shiruvadi yomi ga eru kioku! |KanjiTitle= ゼンリョクポーズでお泊まり会! |OriginalAirDate= {{start date|2017|11|9}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber= 994 |EpisodeNumber2= 50 |VietnameseTitle=Sauboh phản công! Hoshigumo bị bắt cóc!! |RomajiTitle= Zaobo no gyakushu! Sarawareta Hoshigumo! |KanjiTitle= ザオボーの逆襲! さらわれたほしぐも! |OriginalAirDate= {{start date|2017|11|16}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber= 995 |EpisodeNumber2= 51 |VietnameseTitle=Lillie hoạt bát! Xác định kẻ trốn chạy!! |RomajiTitle= Ganba Ririe! Ketsui no iede! |KanjiTitle= がんばリーリエ! 決意の家出!! |OriginalAirDate= {{start date|2017|11|23}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber= 996 |EpisodeNumber2= 52 |VietnameseTitle=Án thờ Mặt trời! Solgaleo hạ trần!! |RomajiTitle= Nichirin no saidan! Sorugareo kōrin! |KanjiTitle= 日輪の祭壇! ソルガレオ降臨!! |OriginalAirDate= {{start date|2017|11|30}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber= 997 |EpisodeNumber2= 53 |VietnameseTitle=Khẩn trương! Tác chiến giải cứu Lusamine!! |RomajiTitle= Isoge! Ruzamīne kyūshutsu dai sakusen!! |KanjiTitle= 急げ! ルザミーネ救出大作戦!! |OriginalAirDate= {{start date|2017|12|7}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber= 998 |EpisodeNumber2= 54 |VietnameseTitle=Bừng sáng, vòng Z-Power! Điện 10 triệu vôn siêu tổng lực!! |RomajiTitle= Kagayake Z pawa ringu! cho zenryoku no 1000 man boruto!! |KanjiTitle= 輝けZパワーリング!超ゼンリョクの1000まんボルト!! |OriginalAirDate= {{start date|2017|12|14}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber= 999 |EpisodeNumber2= 55 |VietnameseTitle=Cảm ơn, Solgaleo! Hoshigumo của chúng ta!! |RomajiTitle= Arigato Sorugareo! oretachi no Hoshigumo!! |KanjiTitle= ありがとうソルガレオ!俺たちのほしぐも!! |OriginalAirDate= {{start date|2017|12|21}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber= 1000 |EpisodeNumber2= 56 |VietnameseTitle=Thánh ngủ, bí mật của Nekkoala! |RomajiTitle= Neru ko wa tsuyoi, nekkoala no himitsu! |KanjiTitle= 寝る子は強い、ネッコアラの秘密! |OriginalAirDate= {{start date|2017|12|28}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber= 1001 |EpisodeNumber2= 57 |VietnameseTitle=Rotom, thay đổi hình dạng không ngừng! |RomajiTitle= rotomu, forumu chenji ga tomaranai! |KanjiTitle= ロトム、フォルムチェンジが止まらない! |OriginalAirDate= {{start date|2018|1|11}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber= 1002 |EpisodeNumber2= 58 |VietnameseTitle=Đừng khóc, Hidoide! |RomajiTitle= Nakanaide Hidoide! |KanjiTitle= 泣かないでヒドイデ! |OriginalAirDate= {{start date|2018|1|18}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber= 1003 |EpisodeNumber2= 59 |VietnameseTitle=Mao và Suiren, những kỷ niệm buồn vui! |RomajiTitle= Mao soshite Suiren: Amai omoide! |KanjiTitle= マオそしてスイレン: 甘い思い出! |OriginalAirDate= {{start date|2018|1|25}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber= 1004 |EpisodeNumber2= 60 |VietnameseTitle=Lillie vút bay lên bầu trời! Giải đấu cú nhảy trượt tuyết Pokémon! |RomajiTitle= kūki o tsukinuketeimasu ! pokeddojanputōnamento ! |KanjiTitle= 空気を突き抜けています! ポケッドジャンプトーナメント! |OriginalAirDate= {{start date|2018|2|1}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber= 1005 |EpisodeNumber2= 61 |VietnameseTitle= Khởi hành! Đội bảo hộ Ultra! |RomajiTitle= shuppatsu suru! anata wa watashitachi no urutora gadiandesu! |KanjiTitle= 出発する!あなたは私たちのウルトラガーディアンです! |OriginalAirDate= {{start date|2018|2|8}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber= 1006 |EpisodeNumber2= 62 |VietnameseTitle= Nyasu tà ác là Alola Nyasu!? |RomajiTitle= aku no nyasu wa arora nyasu!? |KanjiTitle= 悪のニャースはアローラニャース!? |OriginalAirDate= {{start date|2018|2|15}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber= 1007 |EpisodeNumber2= 63 |VietnameseTitle= Bùng cháy lên, Nyabby! Hạ gục Gaogaen! |RomajiTitle= moeagare nyabby! dato gaogaen!! |KanjiTitle= 燃え上がれニャビー!打倒ガオガエン!! |OriginalAirDate= {{start date|2018|2|22}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber= 1008 |EpisodeNumber2= 64 |VietnameseTitle= Satoshi và Nagetukesaru! Cú ghi điểm của tình bạn!! |RomajiTitle= Satoshi to nagetsukesaru! yujo no tacchidaun ! ! |KanjiTitle= サトシとナゲツケサル!友情のタッチダウン!! |OriginalAirDate= {{start date|2018|3|1}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber= 1009 |EpisodeNumber2= 65 |VietnameseTitle= Ilima và Ibui xuất hiện!! |RomajiTitle= Irima to ibui ma irima su!! |KanjiTitle= イリマとイーブイまイリマす!! |OriginalAirDate= {{start date|2018|3|8}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber= 1010 |EpisodeNumber2= 66 |VietnameseTitle= Cú giao bóng nhiệt huyết! Giải đấu bóng bàn Pokémon mãnh liệt! |RomajiTitle= sukecchi de sumasshu! gekito pokepinpon! |KanjiTitle= スケッチでスマッシュ!激闘ポケピンポン! |OriginalAirDate= {{start date|2018|3|15}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber= 1011 |EpisodeNumber2= 67 |VietnameseTitle= Tình yêu tỏa sáng! Bevenom xoay vòng vòng!! |RomajiTitle= pikapika dai suki! kurukuru bebenomu!! |KanjiTitle= ピカピカだいすき!くるくるベベノム!! |OriginalAirDate= {{start date|2018|3|22}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber= 1012 |EpisodeNumber2= 68 |VietnameseTitle= Trải nghiệm việc làm! 24 giờ ở Trung tâm Pokémon!! |RomajiTitle= o shigoto taiken! pokemonsenta 24 ji! |KanjiTitle= お仕事体験!ポケモンセンター24時!! |OriginalAirDate= {{start date|2018|4|5}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber= 1013 |EpisodeNumber2= 69 |VietnameseTitle= Tàu ngôi sao lấp lánh Takkaguya! |RomajiTitle= kagayake hoshi fune tekkaguya! |KanjiTitle= 輝け星舟テッカグヤ! |OriginalAirDate= {{start date|2018|4|12}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber= 1014 |EpisodeNumber2= 70 |VietnameseTitle= Bảo vệ trang trại! Lam Hỏa phản công!! |RomajiTitle= bokujo o mamore gyakushu no aoki hono!! |KanjiTitle= 牧場を守れ!逆襲の蒼き炎!! |OriginalAirDate= {{start date|2018|4|19}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber= 1015 |EpisodeNumber2= 71 |VietnameseTitle= Shizukumo, bắt lấy Suiren! |RomajiTitle= Shizukumo, suirengettoda ze! |KanjiTitle= シズクモ、スイレンゲットだぜ! |OriginalAirDate= {{start date|2018|4|26}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber= 1016 |EpisodeNumber2= 72 |VietnameseTitle= Nhào lên, nhào xuống! Bùng cháy đi nào, gia đình Mao!! |RomajiTitle= Panpakapan! Moeyo mao famiri!! |KanjiTitle= パンパカパーン!燃えよマオファミリー!! |OriginalAirDate= {{start date|2018|4|26}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber= 1017 |EpisodeNumber2= 73 |VietnameseTitle= Nhóm Hỏa tiễn tham quan đảo!? Lấy được vòng Z!! |RomajiTitle= Rokettodan no shima meguri!? Z ringu o getto seyo!! |KanjiTitle= ロケット団の島めぐり!?Zリングをゲットせよ!! |OriginalAirDate= {{start date|2018|5|3}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber= 1018 |EpisodeNumber2= 74 |VietnameseTitle= Lão ông là Đảo Vương!? |RomajiTitle= Cho ̄waru oyaji wa shima kingu! ? |KanjiTitle= ちょーワルおやじはしまキング!? |OriginalAirDate= {{start date|2018|5|10}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber= 1019 |EpisodeNumber2= 75 |VietnameseTitle= Kapu-Bulul! Buổi tập huấn siêu lười biếng!! |RomajiTitle= Kapu-Bulul ! gu tara mō tokkun ! ! |KanjiTitle= カプ・ブルル!ぐーたらモー特訓!! |OriginalAirDate= {{start date|2018|5|17}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber= 1020 |EpisodeNumber2= 76 |VietnameseTitle= Trận chiến quyết định! Pikachu đối đầu với Mimikkyu!! |RomajiTitle= sūpā kessen ! Pikachū VS Mimikkyu ! ! |KanjiTitle= スーパー決戦!ピカチュウVSミミッキュ!! |OriginalAirDate= {{start date|2018|5|24}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber= 1021 |EpisodeNumber2= 77 |VietnameseTitle= Đại thử thách của Kuchinashi! Rugarugan thức tỉnh!! |RomajiTitle= kuchinashi no dai shiren ! Lugarugan kakusei ! ! |KanjiTitle= クチナシの大試練!ルガルガン覚醒!! |OriginalAirDate= {{start date|2018|5|31}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber= 1022 |EpisodeNumber2= 78 |VietnameseTitle= Đụng độ Quái thú Ultra! Tác chiến lách tách bùm bùm!! |RomajiTitle= gekitotsu urutorabīsuto ! dondonbachibachi dai sakusen ! ! |KanjiTitle= 激激突ウルトラビースト!ドンドンバチバチ大作戦!! |OriginalAirDate= {{start date|2018|6|7}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber= 1023 |EpisodeNumber2= 79 |VietnameseTitle= Meteno và Bevenom, lời hứa tan biến vào bầu trời đầy sao! |RomajiTitle= Meteno to bevenom, hoshizora ni kieta yakusoku! |KanjiTitle= メテノとベベノム、星空に消えた約束! |OriginalAirDate= {{start date|2018|6|14}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber= 1024 |EpisodeNumber2= 80 |VietnameseTitle= Bão cát! Trận đấu đôi trong hang băng!! |RomajiTitle= Sando no arashi! Hyōketsu no daburubatoru! ! |KanjiTitle= サンドの嵐!氷穴のダブルバトル!! |OriginalAirDate= {{start date|2018|6|28}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber= 1022 |EpisodeNumber2= 81 |VietnameseTitle= Tuổi trẻ rực cháy của Alola! Ngày ra đời của Satoshi hoàng gia!! |RomajiTitle= Arōra no wakaki honō! Roiyarusatoshi tanjō! ! |KanjiTitle= アローラの若き炎!ロイヤルサトシ誕生!! |OriginalAirDate= {{start date|2018|7|5}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber= 1023 |EpisodeNumber2= 82 |VietnameseTitle= Vũ điệu nhảy múa là vũ điệu tiến hóa? |RomajiTitle= Dansu dansu de shinka sen ka? |KanjiTitle= ダンスダンスで進化せんか? |OriginalAirDate= {{start date|2018|7|19}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber= 1024 |EpisodeNumber2= 83 |VietnameseTitle= Satoshi thu nhỏ! |RomajiTitle= Satoshi, chīsaku naru! |KanjiTitle= サトシ、ちいさくなる |OriginalAirDate= {{start date|2018|7|26}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber= 1025 |EpisodeNumber2= 84 |VietnameseTitle= Hình dáng gia đình, cảm xúc của Bevenom! |RomajiTitle= Kazoku no katachi, bebenomu no kimochi! |KanjiTitle= 家族のカタチ、ベベノムのキモチ! |OriginalAirDate= {{start date|2018|8|2}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber= 1026 |EpisodeNumber2= 85 |VietnameseTitle= Nhảy và trèo, Tundetunde!! |RomajiTitle= Tonde no botte, Tundetunde! |KanjiTitle= トンデノボッテ、ツンデツンデ! |OriginalAirDate= {{start date|2018|8|9}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber= 1027 |EpisodeNumber2= 86 |VietnameseTitle= Tớ chọn nơi đây! Thiên đường suối nước nóng Pokémon!! |RomajiTitle= Koko ni kimeta! Pokemon yukemuri paradaisu!! |KanjiTitle= ココにきめた!ポケモン湯けむりパラダイス!! |OriginalAirDate= {{start date|2018|8|16}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber= 1028 |EpisodeNumber2= 87 |VietnameseTitle= Alola gặp nguy! Bóng tối bao trùm ánh sáng!! |RomajiTitle= Arōra no kiki! Kagayaki o kurau yami!! |KanjiTitle= アローラの危機!かがやきを喰らう闇!! |OriginalAirDate= {{start date|2018|8|23}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber= 1029 |EpisodeNumber2= 88 |VietnameseTitle= Lunala đối đầu với Quái thú Ultra đen! Trận chiến đêm trăng tròn!! |RomajiTitle= Runaāra tai UB:Burakku! Mangetsu no tatakai!! |KanjiTitle= ルナアーラ対UB:BLACK!満月の戦い!! |OriginalAirDate= {{start date|2018|8|30}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber= 1030 |EpisodeNumber2= 89 |VietnameseTitle= Lăng kính của ánh sáng và bóng tối, tên tớ là Nekurozuma!! |RomajiTitle= Hikari to yami no purizumu, sononaha Nekurozuma!! |KanjiTitle= 光と闇のプリズム、その名はネクロズマ!! |OriginalAirDate= {{start date|2018|9|6}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber= 1031 |EpisodeNumber2= 90 |VietnameseTitle= Kết nối với tương lai! Truyền thuyết về Chúa tể ánh sáng!! |RomajiTitle= Mirai e tsunage! Kagayaki-sama no densetsu!! |KanjiTitle= 未来へつなげ!かがやきさまの伝説!! |OriginalAirDate= {{start date|2018|9|13}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber= 1032 |EpisodeNumber2= 91 |VietnameseTitle= Cơn địa chấn Pikachu! Thung lũng Pikachu!! |RomajiTitle= Tairyō hassei-chu! Pikachu no tani!! |KanjiTitle= 大量発生チュウ!ピカチュウのたに!! |OriginalAirDate= {{start date|2018|10|7}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber= 1033 |EpisodeNumber2= 92 |VietnameseTitle= Sự tuyệt vọng của Kukui! Một Mặt nạ hoàng gia khác!! |RomajiTitle= Kukui zettazetsumei! Mõhitori no roiyarumasuku!! |KanjiTitle= ククイ絶体絶命!もう一人のロイヤルマスク!! |OriginalAirDate= {{start date|2018|10|14}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber=1034 |EpisodeNumber2=93 |VietnameseTitle=Dũng giả Lillie và cây gậy Alola! |RomajiTitle=Yūsha ririeru to arōra no tsue! |KanjiTitle=勇者リリエルとアローラの杖! |OriginalAirDate={{start date|2018|10|21}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber=1035 |EpisodeNumber2=94 |VietnameseTitle=Đại tập hợp các Pokémon ma! Ngôi nhà ma của mọi người!! |RomajiTitle=Gōsutopokemon dai shūgō! Min'na no obakeyashi!! |KanjiTitle=ゴーストポケモン大集合!みんなのお化け屋敷!! |OriginalAirDate={{start date|2018|10|28}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber=1036 |EpisodeNumber2=95 |VietnameseTitle=Núi lửa Wela, Golone, Golonya và người leo núi! |RomajiTitle=Vu~era kazan, gorōngorōnya ya ma o toko! |KanjiTitle=ヴェラ火山、ゴローンゴローニャやまおとこ! |OriginalAirDate={{start date|2018|11|4}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber=1037 |EpisodeNumber2=96 |VietnameseTitle=Nhóm Hỏa tiễn và Nuikoguma! |RomajiTitle=Roketto-dan to nuikoguma! |KanjiTitle=ロケット団とヌイコグマ |OriginalAirDate={{start date|2018|11|11}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber=1038 |EpisodeNumber2=97 |VietnameseTitle=Nghệ nhân Fukuthrow! Mokuro ngủ say zzz!!! |RomajiTitle= Takumi no fukusurō! ! ! Nemuri no mokurō zzz |KanjiTitle= 匠のフクスロー!!!眠りのモクローzzz |OriginalAirDate={{start date|2018|11|18}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber=1039 |EpisodeNumber2=98 |VietnameseTitle=Bộ đôi chia tay!? Satoshi và Rotom!! |RomajiTitle= Konbi kaisan! ? Satoshi to rotomu! ! |KanjiTitle= コンビ解散!?サトシとロトム |OriginalAirDate={{start date|2018|11|25}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber=1040 |EpisodeNumber2=99 |VietnameseTitle= Ibui, cậu đi đâu thế? Bất cứ đâu để gặp được cậu! |RomajiTitle= Ībui doko iku no? Ano ko ni ai ni doko made mo! |KanjiTitle= イーブイどこいくの?あのコに会いにどこまでも! |OriginalAirDate={{start date|2018|12|2}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber=1041 |EpisodeNumber2=100 |VietnameseTitle= Tia sét chém đôi cơn gió! Tên nó là Zeraora!! |RomajiTitle= Kaze o tatsu inazuma! Sononaha zeraora!! |KanjiTitle= 風を断つ稲妻!その名はゼラオラ!! |OriginalAirDate={{start date|2018|12|9}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber= 1042 |EpisodeNumber2= 101 |VietnameseTitle= Cháy lên! Tình bạn của bộ đôi Gigavolt lóe sáng!! |RomajiTitle= Hanate! Yūjō no tsuinsupākingugigaboruto! |KanjiTitle= 放て!友情のツインスパーキングギガボルト!! |OriginalAirDate= {{start date|2018|12|16}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber= 1043 |EpisodeNumber2= 102 |VietnameseTitle= Alola ở Alola! Takeshi và Kasumi!! |RomajiTitle= Arōra de arōra! Takeshi to Kasumi! ! |KanjiTitle= アローラでアローラ!タケシとカスミ! |OriginalAirDate= {{start date|2018|12|23}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber= 1044 |EpisodeNumber2= 103 |VietnameseTitle= Trái tim nóng bỏng phá vỡ đất đá! Laichi và Takeshi!! |RomajiTitle= Iwa o mo kudaku atsuki hāto! Raichi to Takeshi! |KanjiTitle= 岩をも砕く熱きハート!ライチとタケシ!! |OriginalAirDate= {{start date|2019|1|6}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber= 1045 |EpisodeNumber2= 104 |VietnameseTitle= Tự do nghiên cứu ở Đảo Poni! Tìm kiếm Đảo Vương!! |RomajiTitle= Kapu Rehire no kirinonakade |KanjiTitle= カプ・レヒレの霧の中で |OriginalAirDate= {{start date|2019|1|13}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber= 1046 |EpisodeNumber2= 105 |VietnameseTitle= Rugarugan thách đấu! Satoshi đối đầu với Glazio!! |RomajiTitle= Rugarugan kessen! Satoshi VS Gurajio! ! |KanjiTitle= ルガルガン決戦!サトシVSグラジオ!! |OriginalAirDate= {{start date|2019|1|20}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber= 1047 |EpisodeNumber2= 106 |VietnameseTitle= Có biển cả, có hẻm núi! Huấn luyện Pokémon tiến hóa!! |RomajiTitle= Umi ari tani ari! Pokemon shinka dai tokkun! ! |KanjiTitle= 海あり谷あり!ポケモン進化大特訓!! |OriginalAirDate= {{start date|2019|1|27}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber= 1048 |EpisodeNumber2= 107 |VietnameseTitle= Chạy đi, Kaki! Vượt lên chính mình!! |RomajiTitle= Hashire kaki! Onore o koete! ! |KanjiTitle= 走れカキ!己を超えて!! |OriginalAirDate= {{start date|2019|2|3}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber= 1049 |EpisodeNumber2= 108 |VietnameseTitle= Kapu-Rehire trong làn sương! |RomajiTitle= Kapu Rehire no kirinonakade |KanjiTitle= カプ・レヒレの霧の中で |OriginalAirDate= {{start date|2019|2|10}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber= 1050 |EpisodeNumber2= 109 |VietnameseTitle= Đảo Hậu ra đời! Đại thử thách của Satoshi!! |RomajiTitle= Shima kuīn tanjō! Satoshi no dai shiren! ! |KanjiTitle= しまクイーン誕生!サトシの大試練!! |OriginalAirDate= {{start date|2019|2|17}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber= 1051 |EpisodeNumber2= 110 |VietnameseTitle= Một cú đánh gôn Pokémon! |RomajiTitle= Pokegorufu de hōruinwan! |KanjiTitle= ポケゴルフでホールインワン! |OriginalAirDate= {{start date|2019|2|24}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber= 1052 |EpisodeNumber2= 111 |VietnameseTitle= Đặt chân đến Alola! Khủng hoảng kim loại!! |RomajiTitle= Arōra jōriku! Tarutarumetarupanikku! ! |KanjiTitle= アローラ上陸!タルタルメタルパニック!! |OriginalAirDate= {{start date|2019|3|3}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber= 1053 |EpisodeNumber2= 112 |VietnameseTitle= Phát hiện chủng loài mới! Thu phục Meltan!! |RomajiTitle= Shinshu hakken! Merutan, Gettoda ze! ! |KanjiTitle= 新種発見!メルタン、ゲットだぜ!! |OriginalAirDate= {{start date|2019|3|10}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber=1054 |EpisodeNumber2=113 |VietnameseTitle=Chương trình mới!? Giai điệu của Koiking tí hon!! |RomajiTitle=Shin bangumi! ? Chīsana koikingu no merodi! ! |KanjiTitle=新番組!?小さなコイキングのメロディ |OriginalAirDate={{start date|2019|3|17}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber=1055 |EpisodeNumber2=114 |VietnameseTitle=Người đẹp và Nyasu!! |RomajiTitle=Byūtī Ando nyāsu! ! |KanjiTitle=ビューティー・アンド・ニャース! ! |OriginalAirDate={{start date|2019|3|24}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber=1056 |EpisodeNumber2=115 |VietnameseTitle=Vua hủy diệt Guzma! |RomajiTitle=Hakai no teiō guzuma! |KanjiTitle=破壊の帝王グズマ! |OriginalAirDate={{start date|2019|3|31}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber=1057 |EpisodeNumber2=116 |VietnameseTitle=Lillie và bí mật của công chúa siêu máy móc! |RomajiTitle=Rīrie to himitsu no kikō hime! |KanjiTitle=リーリエと秘密の機巧姫! |OriginalAirDate={{start date|2019|4|7}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber=1058 |EpisodeNumber2=117 |VietnameseTitle= Shaymin, Meltan, Nagisa! Những nhà thám hiểm bị lạc!! |RomajiTitle=Sheimi, Merutan, Nagisa! Maigo no Tanken-tai!! |KanjiTitle=シェイミ、メルタン、ナギサ!迷子の探検隊!! |OriginalAirDate={{start date|2019|4|14}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber=1059 |EpisodeNumber2=118 |VietnameseTitle= Tiến tới ải cuối cùng! Hội quán Rồng bộc phá!! |RomajiTitle=Saijōkai o Mezase! Bakuon no Doragonjimu! ! |KanjiTitle=最上階を目指せ!爆音のドラゴンジム!! |OriginalAirDate={{start date|2019|4|21}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber=1060 |EpisodeNumber2=119 |VietnameseTitle= Cuộc đua Kuwagannon siêu nhanh! Mamane thức tỉnh!! |RomajiTitle=Chōsoku no Kuwagannon! Māmane Kakusei! ! |KanjiTitle=超速のクワガノン!マーマネ覚醒!! |OriginalAirDate={{start date|2019|4|28}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber=1061 |EpisodeNumber2=120 |VietnameseTitle= Suiren câu được Kyogre!? |RomajiTitle=Suiren, Kaiōga wo Tsuru!? |KanjiTitle=スイレン、カイオーガを釣る!? |OriginalAirDate={{start date|2019|5|5}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber=1062 |EpisodeNumber2=121 |VietnameseTitle= Mao quyết tâm! Quán cà phê Pokémon trong rừng!! |RomajiTitle=Mao funtō! Mori no pokemon kafe! ! |KanjiTitle=マオ奮闘!森のポケモンカフェ!! |OriginalAirDate={{start date|2019|5|12}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber=1063 |EpisodeNumber2=122 |VietnameseTitle= Ta sẽ theo dõi bọn mi! Nhóm Hỏa tiễn hình thái Alola!! |RomajiTitle=Kanshi shimasu! Roketto-dan arōra no su gata! ! |KanjiTitle=監視します!ロケット団アローラのすがた!! |OriginalAirDate={{start date|2019|5|19}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber=1064 |EpisodeNumber2=123 |VietnameseTitle= Làm chủ tuyệt kĩ Z! Trại hè rực lửa của Kaki!! |RomajiTitle=Z Waza o kiwamero! Shakunetsu no kaki gasshuku! ! |KanjiTitle=Zワザを極めろ!灼熱のカキ合宿!! |OriginalAirDate={{start date|2019|5|26}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber=1065 |EpisodeNumber2=124 |VietnameseTitle=Lưỡi sắt hoàn hảo! Kamitsurugi xuất hiện!! |RomajiTitle=Kireaji batsugun! Kamitsurugi kenzan! ! |KanjiTitle=切れ味バツグン!カミツルギ見参!! |OriginalAirDate={{start date|2019|6|2}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber=1066 |EpisodeNumber2=125 |VietnameseTitle=Satoshi, cuộc chạm trán vượt thời gian! |RomajiTitle=Satoshi, Toki wo koeta deai! |KanjiTitle=サトシ、時を超えた出会い! |OriginalAirDate={{start date|2019|6|9}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber=1067 |EpisodeNumber2=126 |VietnameseTitle=Hành trình hồi hộp của Pikachu! |RomajiTitle=Pikachu no Dokidoki Tankentai! |KanjiTitle=ピカチュウのドキドキ探検隊! |OriginalAirDate={{start date|2019|6|16}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber=1068 |EpisodeNumber2=127 |VietnameseTitle=Glazio và Lillie! Truy đuổi hình bóng của một người cha!! |RomajiTitle=Glazio to Ririe! Chichi no genei wo otte!! |KanjiTitle=グラジオとリーリエ!父の幻影を追って!! |OriginalAirDate={{start date|2019|6|23}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber=1069 |EpisodeNumber2=128 |VietnameseTitle=Khai mạc! Giải Liên Minh Pokémon ở Alola!! |RomajiTitle=Kaimaku! Arora de Pokemon Rĩgu!! |KanjiTitle=開幕!アローラポケモンリーグ!! |OriginalAirDate={{start date|2019|6|30}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber=1070 |EpisodeNumber2=129 |VietnameseTitle=Lên nào! Cuộc chiến hoàng gia 151!! |RomajiTitle=Dai rantō! Batoru roiyaru 151! ! |KanjiTitle=大乱闘!バトルロイヤル151!! |OriginalAirDate={{start date|2019|7|7}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber=1071 |EpisodeNumber2=130 |VietnameseTitle=Mao và Suiren! Toàn lực siêu sức mạnh trong trận chiến hữu nghị!! |RomajiTitle=Mao to suiren! Yūjō no zenryokubatoru! ! |KanjiTitle=マオとスイレン!友情のゼンリョクバトル!! |OriginalAirDate={{start date|2019|7|14}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber=1072 |EpisodeNumber2=131 |VietnameseTitle=Musashi đấu với Kojiro! Chiến trường của sự thật và tình yêu!! |RomajiTitle=Musashi VS Kojirō! Ai to shinjitsu no batorufīrudo! ! |KanjiTitle=ムサシVSコジロウ!愛と真実のバトルフィールド!! |OriginalAirDate={{start date|2019|7|21}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber=1073 |EpisodeNumber2=132 |VietnameseTitle=Vượt qua Junaiper! |RomajiTitle=Junaipā o kōryaku seyo! |KanjiTitle=ジュナイパーを攻略せよ! |OriginalAirDate={{start date|2019|7|28}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber=1074 |EpisodeNumber2=133 |VietnameseTitle=Trận chiến Pokémon chim! Chim dũng mãnh VS Thần Điểu! |RomajiTitle=Tori-jō kessen! Bureibubādo VS goddobādo! ! |KanjiTitle=鳥上決戦!ブレイブバードVSゴッドバード!! |OriginalAirDate={{start date|2019|8|4}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber=1075 |EpisodeNumber2=134 |VietnameseTitle=Tất cả đều tràn đầy sức mạnh! Con đường dẫn đến vòng bán kết!! |RomajiTitle=Min'na zenryoku! Junkesshō e no michi! ! |KanjiTitle=みんなゼンリョク!準決勝への道!! |OriginalAirDate={{start date|2019|8|11}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber=1076 |EpisodeNumber2=135 |VietnameseTitle=Vòng bán kết! Kaki đấu với Glazio!! |RomajiTitle=Junkesshō! Kaki tai Gurajio! ! |KanjiTitle=準決勝!カキ対グラジオ! ! |OriginalAirDate={{start date|2019|8|18}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber=1077 |EpisodeNumber2=136 |VietnameseTitle=Ngọn lửa bùng cháy! Đối thủ không bao giờ đơn độc!! |RomajiTitle=Moeagaru honō! Raibaru wa hitori janai! ! |KanjiTitle=燃え上がる炎!ライバルはひとりじゃない!! |OriginalAirDate={{start date|2019|8|25}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber=1078 |EpisodeNumber2=137 |VietnameseTitle=Vua hủy diệt Guzma bất khả chiến bại! |RomajiTitle=Muhai no teiō guzuma! |KanjiTitle=無敗の帝王グズマ! |OriginalAirDate={{start date|2019|9|1}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber=1079 |EpisodeNumber2=138 |VietnameseTitle=Trận chung kết! Quyết chiến với đối thủ mạnh nhất!! |RomajiTitle=Kesshōsen! Saikyō raibaru taiketsu! ! |KanjiTitle=決勝戦!最強ライバル対決!! |OriginalAirDate={{start date|2019|9|8}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber=1080 |EpisodeNumber2=139 |VietnameseTitle=Lộ diện! Nhà vô địch vùng Alola! |RomajiTitle=Tanjō! Arōra no hasha! ! |KanjiTitle=誕生!アローラの覇者!! |OriginalAirDate={{start date|2019|9|15}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber=1081 |EpisodeNumber2=140 |VietnameseTitle=Cuộc xâm lược của Akuziking! Trận chiến Tuyệt kỹ Z đỉnh nhất!! |RomajiTitle=Akujikingu shūrai! Z Waza daisakusen! ! |KanjiTitle=アクジキング襲来!Zワザ大決戦!! |OriginalAirDate={{start date|2019|9|22}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber=1082 |EpisodeNumber2=141 |VietnameseTitle= Trận chiến cuối cùng! Satoshi đấu với Giáo sư Kukui! |RomajiTitle=Fainarubatoru! Satoshi tai Kukui! ! |KanjiTitle= ファイナルバトル!サトシ対ククイ!! |OriginalAirDate={{start date|2019|9|29}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber=1083 |EpisodeNumber2=142 |VietnameseTitle=Bốc cháy! Bùng dậy!! Trận chiến toàn diện!!! |RomajiTitle=Moeru! Minagiru! ! Furubatoru! ! ! |KanjiTitle=燃える!みなぎる!!フルバトル!!! |OriginalAirDate={{start date|2019|10|6}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber=1084 |EpisodeNumber2=143 |VietnameseTitle=Kết thúc! Gaogaen đấu với Nyaheat!! |RomajiTitle=Ketchaku! Gaogaen VS nyahīto! ! |KanjiTitle=決着!ガオガエンVSニャヒート!! |OriginalAirDate={{start date|2019|10|13}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber=1085 |EpisodeNumber2=144 |VietnameseTitle=Tuyệt kỹ Z mạnh nhất vùng Alola! Kapu-Kokeko đấu với Pikachu!! |RomajiTitle=Arōra saikyō no Z! Kapu kokeko VS Pikachū! ! |KanjiTitle=アローラ最強のZ!カプ・コケコVSピカチュウ!! |OriginalAirDate={{start date|2019|10|20}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber=1086 |EpisodeNumber2=145 |VietnameseTitle=Mặt Trời, Mặt Trăng, và ước mơ của mỗi người! |RomajiTitle=Taiyō to tsuki to, min'na no yume! |KanjiTitle=太陽と月と、みんなの夢! |OriginalAirDate={{start date|2019|10|27}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} {{Japanese episode list |EpisodeNumber=1087 |EpisodeNumber2=146 |VietnameseTitle=Cảm ơn, Alola! Hành trình của riêng mỗi người!! |RomajiTitle=Arigatou Arora! Sorezore no tabitachi!! |KanjiTitle= ありがとうアローラ!それぞれの旅立ち!! |OriginalAirDate={{start date|2019|11|3}} |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} <!-- khi bổ sung tập mới hãy sao chép bản mẫu bên dưới dán vào bài {{Japanese episode list/sublist|Danh sách tập phim Pokémon: Sun & Moon |EpisodeNumber= |EpisodeNumber2= |VietnameseTitle= |RomajiTitle= |KanjiTitle= |OriginalAirDate= |FirstVietAirDate= |ShortSummary= }} --> |}<!-- Chú Ý, do phần này hiện không được phát sóng chính thức ở Việt Nam từ mùa 21 về sau, chỉ có phát lậu. Nên trước khi ghi tên tập phim tiếng Việt vào từ phimmoi.net hay các trang phim khác, người đóng góp cần chú ý tiêu đề tập phải nói đúng ý tập phim, nên xem lại phim để chọn tiêu đề phim đúng nhất, tránh việc dùng tiêu đề nói sai ý và nội dung tập phim, phải kiểm tra lại tên nhân vật trong tập phải thống nhất tên nhân vật dùng trong cả mùa. Xin Cảm ơn --> == Phát hành == === Tiếng Nhật === {| class="wikitable" style="text-align: center; width: 98%;" |+ Sony Music Entertainment Inc. (Nhật Bản, Khu vực 2 DVD) |- ! scope="column" | Vol ! scope="column" | Tập ! scope="column" | Ngày phát hành ! scope="column" width="5%" |Tham khảo |- | Volume 1 | 1—3 | {{start date|2017|5|24}} | <ref>{{chú thích web|url=https://www.amazon.co.jp/%E3%83%9D%E3%82%B1%E3%83%83%E3%83%88%E3%83%A2%E3%83%B3%E3%82%B9%E3%82%BF%E3%83%BC-%E3%82%B5%E3%83%B3-%E3%83%A0%E3%83%BC%E3%83%B3-%E7%AC%AC1%E5%B7%BB-DVD/dp/B06XKVW4WY|title=ポケットモンスター サン&ムーン 第1巻 [DVD]|publisher=[[Amazon.com|Amazon.co.jp]]|accessdate=ngày 25 tháng 10 năm 2019|language=ja}}</ref> |- | Volume 2 | 4—6 | {{start date|2017|5|24}} | <ref>{{chú thích web|url=https://www.amazon.co.jp/%E3%83%9D%E3%82%B1%E3%83%83%E3%83%88%E3%83%A2%E3%83%B3%E3%82%B9%E3%82%BF%E3%83%BC-%E3%82%B5%E3%83%B3-%E3%83%A0%E3%83%BC%E3%83%B3-%E7%AC%AC2%E5%B7%BB-DVD/dp/B06XKMV17M|title=ポケットモンスター サン&ムーン 第2巻 [DVD]|publisher=[[Amazon.com|Amazon.co.jp]]|accessdate=ngày 25 tháng 10 năm 2019|language=ja}}</ref> |- | Volume 3 | 7—9 | {{start date|2017|6|21}} | <ref>{{chú thích web|url=https://www.amazon.co.jp/%E3%83%9D%E3%82%B1%E3%83%83%E3%83%88%E3%83%A2%E3%83%B3%E3%82%B9%E3%82%BF%E3%83%BC-%E3%82%B5%E3%83%B3-%E3%83%A0%E3%83%BC%E3%83%B3-%E7%AC%AC3%E5%B7%BB-DVD/dp/B06Y6LF3KG|title=ポケットモンスター サン&ムーン 第3巻 [DVD]|publisher=[[Amazon.com|Amazon.co.jp]]|accessdate=ngày 25 tháng 10 năm 2019|language=ja}}</ref> |- |} === Tiếng Anh === {| class="wikitable" style="text-align: center; width: 98%;" |+ WarnerBrothers (Mỹ và Canada, Khu vực 1 DVD) |- ! scope="column" | Phần ! scope="column" | Tập ! scope="column" | Ngày phát hành ! scope="column" width="5%" |Tham khảo |- | Pokemon The Series: Sun & Moon Complete | | {{start date|2018|11|6}} | <ref>{{chú thích web|url=https://www.amazon.com/Pok%C3%A9mon-Sun-Moon-Complete-Collection/dp/B07GW2RHTF|title=Pokemon The Series: Sun & Moon Complete|publisher=Amazon.com|accessdate=ngày 25 tháng 10 năm 2019|language=en}}</ref> |- | Pokemon Sun & Moon Ultra Adventures | | {{start date|2019|5|21}} | <ref>{{chú thích web|url=https://www.amazon.com/Pok%C3%A9mon-Ultra-Adventures-Complete-Collection/dp/B07NKWP128/ref=pd_sbs_74_t_0/137-2418023-4285654?_encoding=UTF8&pd_rd_i=B07NKWP128&pd_rd_r=c9736b91-6b78-435d-a3be-96c791b69d09&pd_rd_w=5KV6t&pd_rd_wg=3Rv7Z&pf_rd_p=5cfcfe89-300f-47d2-b1ad-a4e27203a02a&pf_rd_r=9H3AYY6022N9PW1YRHQ9&psc=1&refRID=9H3AYY6022N9PW1YRHQ9|title=Pokemon Sun & Moon Ultra Adventures|publisher=Amazon.com|accessdate=ngày 25 tháng 10 năm 2019|language=en}}</ref> |- |} == Chú thích == <references group="lower-alpha" responsive=""></references> == Tham khảo == {{tham khảo}} == Liên kết ngoài == * [http://www.tv-tokyo.co.jp/anime/pokemon_sunmoon/ ''Pokémon'' TV Anime] tại [[TV Tokyo]] {{ja icon}} * [http://www.pokemon.co.jp/anime/tv/ Website ''Pokémon'' anime] tại Website chính thức của Pokémon Nhật Bản {{ja icon}} * [http://www.pokemon.com/us/ ''Pokémon'' anime website] tại Website chính thức của Pokémon Hoa Kỳ {{en icon}} {{Pokémon}} [[Thể loại:Pokémon]] [[Thể loại:Danh sách tập phim Pokémon]] 17k7mri2jvirair54iui16napg3et01 Thể loại:Trường của Western Athletic Conference 14 7867789 32278799 2017-10-26T05:01:01Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki [[Category:Western Athletic Conference]] [[Thể loại:Trường đại học và cao đẳng Hoa Kỳ theo hiệp hội thể thao|Western Athletic Conference]] a8f5reozxt1m8il0ivpm2stiwl3fs57 Thể loại:Western Athletic Conference 14 7867815 32278830 2017-10-26T05:01:51Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{Cat main|Western Athletic Conference}} {{Commons cat|Western Athletic Conference}} {{category tree}} [[Thể loại:Hiệp hội NCAA Division I]] qyddz5zrq82qhwwjzo0d5hwk7wpjimw Thể loại:Người Phoenix, Arizona 14 7867918 32278942 2017-10-26T05:05:09Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{Commons category|People from Phoenix, Arizona}} [[Category:Phoenix, Arizona]] [[Category:Người theo thành phố của Arizona|Phoenix, Arizona]] [[Category:Người quận Maricopa, Arizona|Phoenix]] [[Category:Người vùng đô thị Phoenix|Phoenix]] 5ago2xax7qlo5dumndlaka3508n6885 Thể loại:Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVII 14 7867925 69243228 69243190 2022-10-28T08:48:47Z Nguyên II Chính 835843 đã xóa [[Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 17]]; đã thêm [[Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVII]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc]] [[Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVII]] dmd4dqapmlmamf0tcc4ugxtth24qxua Vượt qua bóng tối 0 7867970 70748672 69936939 2023-10-02T16:13:53Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Infobox television | show_name = Artit Ching Duang <br> อาทิตย์ชิงดวง <br> Vượt qua bóng tối / Dòng máu cuối cùng | image = | caption = | show_name_2 = | genre = Phim truyền hình | creator = Exact Team | developer = | writer = Anajin | director = Pui Paoon Jansiri | creative_director = | presenter = | starring = [[Sinjai Plengpanich]]<br/> [[Phiyada Akkraseranee]] <br/> [[Nat Thephussadin Na Ayutthaya]] | judges = | voices = | narrated = | theme_music_composer = | opentheme = "Live My Life In Solitude"<br>by Watiya Ruaynirat | endtheme = "The Only Thing Is Your Heart"<br>by Sine Fahrenheit | composer = | country = [[Thái Lan]] | language = Thai | num_seasons = <!-- or num_series --> | num_episodes = 28 | list_episodes = | executive_producer = | producer = Thakonkiat Weerawan | editor = | location = | cinematography = | camera = | runtime = 45 phút | company = | distributor = | channel = [[Channel 5 (Thái Lan)|Channel 5]] | channel_vn = [[TodayTV]] | picture_format = | audio_format = | first_run = | first_aired = {{start date|2009|01|26}} | last_aired = {{end date|2009|03|12}} | status = | preceded_by = | followed_by = | related = | website = | production_website = http://www.exact.co.th }} '''Artit Ching Duang''' (Thai: '''อาทิตย์ชิงดวง'''; rtgs: Athit Ching Duang '''"Feuding Sun"''', tiếng Việt: '''Vượt qua bóng tối / Dòng máu cuối cùng''') là bộ [[Phim truyền hình Thái Lan|phim truyền hình Thái Lan]] chiếu trên đài Channel 5 (CH5) năm 2009. Bộ phim từng chiếu tại Việt Nam trên kênh [[TodayTV]].<ref>{{Chú thích web |url=https://news.zing.vn/vuot-qua-bong-toi-phim-hay-cho-khan-gia-truyen-hinh-post106444.html |ngày truy cập=2017-10-26 |tựa đề=Bản sao đã lưu trữ |archive-date=2017-10-26 |archive-url=https://web.archive.org/web/20171026163523/https://news.zing.vn/vuot-qua-bong-toi-phim-hay-cho-khan-gia-truyen-hinh-post106444.html |url-status=dead }}</ref> == Nội dung == Rangsi là người thừa kế duy nhất của dòng họ Suriyatid giàu có. Ông thực lòng yêu thương cô thôn nữ tên Sanglar nhưng ông sẽ phải lập gia thất với Panrawee - tiểu thư của một gia đình danh giá, môn đăng hộ đối. Sanglar đau khổ khi biết người yêu phải đi lấy vợ và Panrawee đã dùng tiền để ra điều kiện cho Sanglar phải ra đi mãi mãi đồng thời bỏ đi cái thai trong bụng. Một tai nạn bất ngờ xảy đến Rangsi bị bán thân bất toại. Ông không còn khả năng sinh con. Panrawee nhận nuôi một đứa trẻ, đặt tên là Patsakorn. 20 năm sau, Rangong phải rất cố gắng mới trang trải cho cuộc sống của mình và bà mẹ Sanglar nghiện rượu. Mỗi khi uống rượu say, Sanglar lại kể lể quá khứ. Khi biết Patsakorn quay về Thái lan, Sanglar còn tức giận hơn nữa. Rangong được mẹ kể cho nghe hết câu chuyện về nhà Suriyatid. Sanglar muốn trả thù nhà Suriyatid. Bà muốn lấy lại những thứ thuộc về mình. Tuy nhiên, Sanglar chết mà chưa được chứng kiến ngày ước nguyện thành hiện thực. Rangong cố gắng làm theo nguyện ước của mẹ. Vào ngày bố cô quyết định tuyên bố giao toàn bộ tài sản cho con trai nuôi, cô xuất hiện và tiết lộ thân phận của mình, chính thức đối đầu với Panravee. Cô tìm mọi cách để vào được nhà Suriyatid để trả thù Panrawee. Cô tự hứa với vong hồn mẹ rằng Panrawee phải trả giá cho những gì đã làm với mẹ cô trước kia. == Diễn viên == * [[Phiyada Akkraseranee]] vai Rangrong Suriyathit * [[Nat Thephussadin Na Ayutthaya]] vai Phatsakon (Neung) Suriyathit * [[Sinjai Plengpanich]] vai Panrawi Suriyathit * [[Namthip Jongrachatawiboon]] vai Panrawi (trẻ) * Akumsiri Suwannasuk vai Farung * Pisarn Akarasenee vai Rangsi Suriyathit * [[Phutanate Hongmanop]] vai Rangsi (trẻ) * Sathaporn Nakwilai vai Chot * Pop Kamkasem vai Phiangsun * Waraporn Nguithrakul vai Napha * Surattana Khongtrakun vai Saengla (mẹ Rangrong) * [[Pitchaya Chaowalit]] vai Saengla (trẻ) * Panadda Komaladat vai Nueang * Phimkhae Kunjara na Ayudhaya vai Phiangphon * Wasitthi Silofung vai Khampaeng == Tham khảo == {{tham khảo}} [[Thể loại:Phim truyền hình Thái Lan]] [[Thể loại:Phim truyền hình Thái Lan ra mắt năm 2008]] r2i6ci459mmu9o2jk34bb246ralvlyo Thể loại:Phoenix, Arizona 14 7868006 55970170 32279046 2019-10-24T20:08:44Z HugoAWB 556141 Di chuyển từ [[Category:Thành phố quận Maricopa, Arizona]] đến [[Category:Thành phố ở quận Maricopa, Arizona]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Phoenix, Arizona}} [[Thể loại:Thành phố của Arizona]] [[Thể loại:Thành phố ở quận Maricopa, Arizona]] [[Thể loại:Vùng đô thị Phoenix]] [[Thể loại:Thủ phủ tiểu bang Hoa Kỳ]] [[Category:Quận lỵ Arizona]] krgwikdvcauzmj0n7t6myint1o98j0s Thể loại:Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVI 14 7868017 69243163 69243154 2022-10-28T08:30:20Z Nguyên II Chính 835843 đã xóa [[Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 16]]; đã thêm [[Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVI]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc]] [[Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVI]] k4m2buar1c0bpf6pxjvhtt1ljk75fgx Thể loại:Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XV 14 7868026 69243094 69243091 2022-10-28T08:09:52Z Nguyên II Chính 835843 đã xóa [[Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 15]]; đã thêm [[Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XV]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc]] [[Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XV]] 0rju4nee9infwiiyyzb9vmt6nowcbd6 Thể loại:Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIV 14 7868039 69243073 69243045 2022-10-28T08:05:09Z Nguyên II Chính 835843 đã xóa [[Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 14]]; đã thêm [[Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIV]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc]] [[Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIV]] tt0tfy7wz12e5724ibgxn1pjpzsl1ol Thể loại:Quận lỵ Arizona 14 7868040 62723298 32279085 2020-06-27T13:37:11Z Nguyenhai314 726522 Xoá khỏi [[Category:Quận lỵ Hoa Kỳ]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|County seats in Arizona}} [[Category:Chính quyền quận Arizona]] [[Thể loại:Địa lý Arizona]] fr7pfg82npeheu5i4gq4n2vdv0s31fp Thể loại:Chính quyền quận Arizona 14 7868079 32279250 32279129 2017-10-26T05:14:10Z Hugopako 309098 từ khóa mới cho [[Thể loại:Chính quyền Arizona]]: "Quận" dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Quận của Arizona| Chính quyền]] [[Category:Chính quyền Arizona|Quận]] [[Thể loại:Chính quyền quận ở Hoa Kỳ theo tiểu bang|Arizona]] [[Category:Chính quyền địa phương Arizona|Quận]] 7kc0zkplvqr6urg7covkho2ste47g53 Thể loại:Chính quyền Arizona 14 7868160 64980168 32279224 2021-05-31T07:26:45Z Hari caaru 770800 Di chuyển từ [[Category:Các chính quyền tiểu bang Hoa Kỳ]] đến [[Category:Chính quyền tiểu bang Hoa Kỳ]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commonscat|Government of Arizona}} [[Thể loại:Arizona]] [[Thể loại:Chính quyền tiểu bang Hoa Kỳ|Arizona]] 7x3wrjf87d55evj069k7a1mayg9a05u Thể loại:Chính quyền địa phương Arizona 14 7868212 32279282 2017-10-26T05:15:15Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Chính quyền địa phương tại Hoa Kỳ theo tiểu bang|Arizona]] [[Category:Chính quyền Arizona| ]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Chính quyền địa phương tại Hoa Kỳ theo tiểu bang|Arizona]] [[Category:Chính quyền Arizona| ]] 7wx22gr6o4xkfn454t96rwsnyteh7wt Chiến tranh tôn giáo 0 7869534 70897904 70771768 2023-11-19T12:00:28Z Billcipher123 458684 wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Saladin_and_Guy.jpg|nhỏ|[[Saladin]] và Guy của Lusignan sau [[Trận Hattin]].]] '''Chiến tranh tôn giáo''' hay '''Thánh chiến''' ({{Lang-la|bellum sacrum}}) là một [[Chiến tranh|thể loại chiến tranh]] phát sinh chủ yếu vì các vấn đề [[tôn giáo]]. Trong giai đoạn hiện đại, có tranh luận phổ biến về mức độ của các khác biệt về tôn giáo, kinh tế, hoặc sắc tộc chiếm tỷ lệ bao nhiêu trong một cuộc chiến tranh nhất định. Một số người cho rằng do khái niệm "tôn giáo" là một phát minh của thời hiện đại, thuật ngữ "chiến tranh tôn giáo" không áp dụng cho hầu hết các cuộc chiến tranh trong lịch sử.<ref name="Cavanaugh">{{chú thích sách|last1=Cavanaugh|first1=William T.|title=The Myth of Religious Violence: Secular Ideology and the Roots of Modern Conflict|url=https://archive.org/details/mythofreligiousv0000cava_e5y1|date=2009|publisher=Oxford University Press|location=Oxford|isbn=978-0-19-538504-5}}</ref> Trong một số xung đột bao gồm [[xung đột Israel–Palestine]], [[nội chiến Syria]], và các cuộc chiến tại [[Chiến tranh Afghanistan (2001–2014)|Afghanistan]] và [[Iraq]], các lập luận tôn giáo được trình bày công khai nhưng được miêu tả như là [[Chủ nghĩa cơ yếu|cơ sở]] hoặc cực đoan tôn giáo phụ thuộc vào quan điểm cá nhân. Tuy nhiên, các nghiên cứu về những trường hợp này thường kết luận rằng các mâu thuẫn sắc tộc là động lực chính của nhiều cuộc xung đột.<ref name="Omar">{{chú thích sách|editor1-last=Omar|editor1-first=Irfan|editor2-last=Duffey|editor2-first=Michael|title=Peacemaking and the Challenge of Violence in World Religions|publisher=Wiley-Blackwell|isbn=9781118953426|page=1|ref=Omar Peacemaking|chapter=Introduction}}</ref> ==Tham khảo== {{Tham khảo|30em}} ==Sách tham khảo== * Nigel Cliff, ''Holy War: How Vasco da Gama's Epic Voyages Turned the Tide in a Centuries-Old Clash of Civilizations'', HarperCollins, {{ISBN|9780062097101}}, 2011. * Roger Crowley, ''1453: The Holy War for Constantinople and the Clash of Islam and the West'', Hyperion, {{ISBN|9781401305581}}, 2013. * Reuven Firestone, ''Holy War in Judaism: The Fall and Rise of a Controversial Idea'', [[Oxford University Press]], {{ISBN|9780199860302}}, 2012. * Sohail H. Hashmi, ''Just Wars, Holy Wars, and Jihads: Christian, Jewish, and Muslim Encounters and Exchanges'', Oxford University Press, {{ISBN|9780199755035}}, 2012. * James Turner Johnson, ''The Holy War Idea in Western and Islamic Traditions'', Pennsylvania State University Press, {{ISBN|9780271042145}}, 1997. * Dianne Kirby, ''Religion and the Cold War'', Palgrave Macmillan, {{ISBN|9781137339430}} (2013 reprint){{year needed|date=August 2013}} * Steven Merritt Miner, ''Stalin's Holy War: Religion, Nationalism, and Alliance Politics, 1941-1945'', Univ of North Carolina Press, {{ISBN|9780807862124}}, 2003. * David S. New, ''Holy War: The Rise of Militant Christian, Jewish and Islamic Fundamentalism'', McFarland, {{ISBN|9781476603919}}, 2013. ==Liên kết ngoài== * [http://www.lepg.org/wars.htm Wars of Religion] * [http://www.mapsofwar.com/ind/history-of-religion.html Maps of War, History of Religion] [[Thể loại:Chiến tranh tôn giáo]] [[Thể loại:Trải nghiệm và hành vi tôn giáo]] [[Thể loại:Chiến tranh theo loại]] 90v2k25n17g8bdwqxfjbufyoai4f3oo Thánh Chiến 0 7869676 32281322 32280785 2017-10-26T06:13:46Z Tuanminh01 387563 Đã khóa “[[Thánh Chiến]]” ([Sửa đổi=Chỉ cho phép các thành viên tự động xác nhận] (vô thời hạn) [Di chuyển=Chỉ cho phép các thành viên tự động xác nhận] (vô thời hạn)) wikitext text/x-wiki #đổi [[Chiến tranh tôn giáo]] hujl2qphf2cutt23l2oqkwicu6l8f00 Đội tuyển bóng đá U-17 quốc gia Brasil 0 7870023 70923322 70372735 2023-11-28T14:25:16Z 123.16.65.198 /* Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới */ wikitext text/x-wiki {{Infobox national football team | Name = Brasil U17 | Badge = | Badge_size = 140px | FIFA Trigramme = BRA | Nickname = Seleção''<br />(Đội tuyển)<br />''Verde-Amarela''<br />(Vàng xanh)'' | Association = [[Liên đoàn bóng đá Brasil]]<br />({{lang-pt|Confederação Brasileira de Futebol}}<br />{{lang-en|Brazilian Football Confederation}}) | Confederation = [[Liên đoàn bóng đá Nam Mỹ|CONMEBOL]] ([[Nam Mỹ]]) | Coach = Carlos Amadeu | Captain = | Most caps = | Top scorer = | Home Stadium = | pattern_la1 = _bra13h | pattern_b1 =_bra13h | pattern_ra1 = _bra13h | pattern_sh1 =_white_border | pattern_so1 = | leftarm1 =FFCC00 | body1 =FFCC00 | rightarm1 =FFCC00 | shorts1 =0000BB | socks1 =FFFFFF |pattern_la2=_bra13a |pattern_b2=_bra13a |pattern_ra2=_bra13a |pattern_sh2=_bluesides |leftarm2=0000BB |body2=0000BB |rightarm2=0000BB |shorts2=FFFFFF |socks2=0000BB | First game = {{fbu|17|BRA}} 2 – 2 {{fbu|17|ITA}}<br />([[Bogotá]], [[Colombia]]; {{start date|1984|1|17|df=y}}) | Largest win = {{fbu|17|AUT}} 0 – 7 {{fbu|17|BRA}}<br />([[Alexandria]], [[Ai Cập]]; {{start date|1997|9|6|df=y}}) | Largest loss = {{fbu|17|MEX}} 3 – 0 {{fbu|17|BRA}}<br />([[Lima]], [[Peru]]; {{start date|2005|10|2|df=y}}) {{fbu|17|NGA}} 3 – 0 {{fbu|17|BRA}}<br />([[Viña del Mar]], [[Chile]]; {{start date|2015|11|1|df=y}}) <center>''Kỷ lục chỉ dành cho các trận đấu chính thức.''</center> | Regional name = [[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới]] |Regional cup apps = 16 |Regional cup first = [[Giải vô địch bóng đá U-16 thế giới 1985|1985]] |Regional cup best = Vô địch [[Hình:Gold medal icon.svg|14px]]: [[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 1997|1997]], [[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 1999|1999]] và [[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2003|2003]] | 2ndRegional name = [[Giải vô địch bóng đá U-17 Nam Mỹ|Giải vô địch U-17 Nam Mỹ]] |2ndRegional cup apps = 17 |2ndRegional cup first = [[Giải vô địch bóng đá U-16 Nam Mỹ 1985|1985]] |2ndRegional cup best = Vô địch [[Hình:Gold medal icon.svg|14px]]: [[Giải vô địch bóng đá U-16 Nam Mỹ 1988|1988]], [[Giải vô địch bóng đá U-17 Nam Mỹ 1991|1991]], [[Giải vô địch bóng đá U-17 Nam Mỹ 1995|1995]], [[Giải vô địch bóng đá U-17 Nam Mỹ 1997|1997]], [[Giải vô địch bóng đá U-17 Nam Mỹ 1999|1999]], [[Giải vô địch bóng đá U-17 Nam Mỹ 2001|2001]], [[Giải vô địch bóng đá U-17 Nam Mỹ 2005|2005]], [[Giải vô địch bóng đá U-17 Nam Mỹ 2007|2007]], [[Giải vô địch bóng đá U-17 Nam Mỹ 2009|2009]], [[Giải vô địch bóng đá U-17 Nam Mỹ 2011|2011]], [[Giải vô địch bóng đá U-17 Nam Mỹ 2015|2015]] và [[Giải vô địch bóng đá U-17 Nam Mỹ 2017|2017]] }} {{MedalTableTop}} {{MedalSport | [[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới]]}} {{MedalBronze | [[Giải vô địch bóng đá U-16 thế giới 1985|Trung Quốc 1985]] | [[Đội hình giải vô địch bóng đá U-16 thế giới 1985#Brasil|Đồng đội]]}} {{MedalSilver | [[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 1995|Ecuador 1995]] | [[Đội hình giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 1995#Brasil|Đồng đội]]}} {{MedalGold | [[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 1997|Ai Cập 1997]] | [[Đội hình giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 1997#Brasil|Đồng đội]]}} {{MedalGold | [[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 1999|New Zealand 1999]] | [[Đội hình giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 1999#Brasil|Đồng đội]]}} {{MedalGold | [[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2003|Phần Lan 2003]] | [[Đội hình giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2003#Brasil|Đồng đội]]}} {{MedalSilver | [[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2005|Peru 2005]] | [[Đội hình giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2005#Brasil|Đồng đội]]}} {{MedalBottom}} {{MedalTableTop}} {{MedalSport | [[Giải vô địch bóng đá U-17 Nam Mỹ]]}} {{MedalSilver | [[Giải vô địch bóng đá U-16 Nam Mỹ 1985|Argentina 1985]]|NA}} {{MedalSilver | [[Giải vô địch bóng đá U-16 Nam Mỹ 1986|Peru 1986]]|NA}} {{MedalGold | [[Giải vô địch bóng đá U-16 Nam Mỹ 1988|Ecuador 1988]]|NA}} {{MedalGold | [[Giải vô địch bóng đá U-17 Nam Mỹ 1991|Paraguay 1991]]|NA}} {{MedalGold | [[Giải vô địch bóng đá U-17 Nam Mỹ 1995|Peru 1995]]|NA}} {{MedalGold | [[Giải vô địch bóng đá U-17 Nam Mỹ 1997|Paraguay 1997]]|NA}} {{MedalGold | [[Giải vô địch bóng đá U-17 Nam Mỹ 1999|Uruguay 1999]]|NA}} {{MedalGold | [[Giải vô địch bóng đá U-17 Nam Mỹ 2001|Peru 2001]]|NA}} {{MedalSilver | [[Giải vô địch bóng đá U-17 Nam Mỹ 2003|Bolivia 2003]]|NA}} {{MedalGold | [[Giải vô địch bóng đá U-17 Nam Mỹ 2005|Venezuela 2005]]|[[Đội hình giải vô địch bóng đá U-17 Nam Mỹ 2005#Brasil|Đồng đội]]}} {{MedalGold | [[Giải vô địch bóng đá U-17 Nam Mỹ 2007|Ecuador 2007]]|[[Đội hình giải vô địch bóng đá U-17 Nam Mỹ 2007#Brasil|Đồng đội]]}} {{MedalGold | [[Giải vô địch bóng đá U-17 Nam Mỹ 2009|Chile 2009]]|[[Đội hình giải vô địch bóng đá U-17 Nam Mỹ 2009#Brasil|Đồng đội]]}} {{MedalGold | [[Giải vô địch bóng đá U-17 Nam Mỹ 2011|Ecuador 2011]]|[[Đội hình giải vô địch bóng đá U-17 Nam Mỹ 2011#Brasil|Đồng đội]]}} {{MedalBronze | [[Giải vô địch bóng đá U-17 Nam Mỹ 2013|Argentina 2013]]|[[Đội hình giải vô địch bóng đá U-17 Nam Mỹ 2013#Brasil|Đồng đội]]}} {{MedalGold | [[Giải vô địch bóng đá U-17 Nam Mỹ 2015|Paraguay 2015]]|[[Đội hình giải vô địch bóng đá U-17 Nam Mỹ 2015#Brasil|Đồng đội]]}} {{MedalGold | [[Giải vô địch bóng đá U-17 Nam Mỹ 2017|Chile 2017]]|[[Đội hình giải vô địch bóng đá U-17 Nam Mỹ 2017#Brasil|Đồng đội]]}} {{MedalBottom}} '''Đội tuyển bóng đá U-17 quốc gia Brasil''', còn gọi là '''U-17 Brasil''' hoặc '''Seleção Sub-17''', là đại diện của [[bóng đá]] [[Brasil]] ở cấp độ dưới 17 tuổi và được quản lý bởi [[Liên đoàn bóng đá Brasil]]. Huấn luyện viên trưởng của họ là Carlos Amadeu. ==Kỷ lục giải thi đấu== *''Một màu nền vàng chỉ ra rằng Brasil đã đoạt giải đấu.'' ===Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới=== {| class="wikitable" style="text-align: center;" !colspan=9|[[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới|Kỷ lục giải vô địch bóng đá U-17 thế giới]] |- !Năm !Vòng !Vị trí !St !T !H* !B !BT !BB |-bgcolor=cc9966 |{{flagicon|Trung Quốc}} [[Giải vô địch bóng đá U-16 thế giới 1985|1985]]||'''Hạng ba'''||'''3rd'''||'''6'''||'''4'''||'''0'''||'''2'''||'''13'''||'''8''' |- |{{flagicon|Canada}} [[Giải vô địch bóng đá U-16 thế giới 1987|1987]]||Vòng bảng||14th||3||0||2||1||0||1 |- |{{flagicon|Scotland}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 1989|1989]]||Tứ kết||8th||4||2||1||1||5||3 |- |{{flagicon|Ý}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 1991|1991]]||Tứ kết||6th||4||3||0||1||8||2 |- |[[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 1993|1993]]||colspan=8|''Không vượt qua vòng loại'' |-bgcolor=Silver |{{flagicon|Ecuador}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 1995|1995]]||'''Á quân'''||'''2nd'''||'''6'''||'''4'''||'''0'''||'''2'''||'''6'''||'''3''' |-bgcolor=Gold |{{flagicon|Ai Cập}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 1997|1997]]||'''Vô địch'''||'''1st'''||'''6'''||'''6'''||'''0'''||'''0'''||'''21'''||'''2''' |-bgcolor=Gold |{{flagicon|New Zealand}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 1999|1999]]||'''Vô địch'''||'''1st'''||'''6'''||'''2'''||'''4'''||'''0'''||'''8'''||'''4''' |- |{{flagicon|Trinidad và Tobago}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2001|2001]]||Tứ kết||5th||4||3||0||1||11||4 |-bgcolor=Gold |{{flagicon|Phần Lan}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2003|2003]]||'''Vô địch'''||'''1st'''||'''6'''||'''5'''||'''1'''||'''0'''||'''15'''||'''1''' |-bgcolor=Silver |{{flagicon|Peru}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2005|2005]]||'''Á quân'''||'''2nd'''||'''6'''||'''4'''||'''0'''||'''2'''||'''16'''||'''11''' |- |{{flagicon|Hàn Quốc}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2007|2007]]||Vòng 16 đội||10th||4||1||1||2||14||4 |- |{{flagicon|Nigeria}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2009|2009]]||Vòng bảng||17th||3||1||0||2||3||4 |-bgcolor=beige |{{flagicon|México}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2011|2011]]||'''Hạng tư'''||'''4th'''||'''7'''||'''4'''||'''1'''||'''2'''||'''15'''||'''12''' |- |{{flagicon|UAE}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2013|2013]]||Tứ kết||5th||5||4||1||0|||19||4 |- |{{flagicon|Chile}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2015|2015]]||Tứ kết||6th||5||3||0||2|||5||5 |-bgcolor=cc9966 |{{flagicon|Ấn Độ}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2017|2017]]||'''Hạng ba'''||'''3rd'''||'''7'''||'''6'''||'''0'''||'''1'''||'''14'''||'''5''' |-bgcolor=Gold |style="border: 3px solid red"|{{flagicon|Brasil}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2019|2019]]||'''Vô địch'''||'''1st'''||'''7'''||'''7'''||'''0'''||'''0'''||'''19'''||'''6''' |- |{{flagicon|IDN}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2023|2023]]||Tứ kết||6th||5||3||0||2||16||8 |- |'''Tổng số'''||18/19||'''4 lần vô địch'''||94||63||11||20||215||88 |- |} ===Giải vô địch bóng đá U-17 Nam Mỹ=== {| class="wikitable" style="text-align: center;" !colspan=9|[[Giải vô địch bóng đá U-17 Nam Mỹ|Kỷ lục giải vô địch bóng đá U-17 Nam Mỹ]] |- !Năm !Vòng !St !T !H* !B !BT !BB |-bgcolor=silver |{{flagicon|Argentina}} [[Giải vô địch bóng đá U-16 Nam Mỹ 1985|1985]]||Á quân||8||7||0||1||32||4 |-bgcolor=silver |{{flagicon|Peru}} [[Giải vô địch bóng đá U-16 Nam Mỹ 1986|1986]]||Á quân||7||1||6||0||6||5 |-bgcolor=gold |{{flagicon|Ecuador}} [[Giải vô địch bóng đá U-16 Nam Mỹ 1988|1988]]||'''Vô địch'''||7||6||1||0||14||1 |-bgcolor=gold |{{flagicon|Paraguay|1990}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 Nam Mỹ 1991|1991]]||'''Vô địch'''||7||5||0||2||18||6 |-style="background:beige" |{{flagicon|Colombia}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 Nam Mỹ 1993|1993]]||Hạng tư||7||4||2||1||13||9 |-bgcolor=gold |{{flagicon|Peru}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 Nam Mỹ 1995|1995]]||'''Vô địch'''||7||6||0||1||19||4 |-bgcolor=gold |{{flagicon|Paraguay|1990}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 Nam Mỹ 1997|1997]]||'''Vô địch'''||7||5||2||0||20||7 |-bgcolor=gold |{{flagicon|Uruguay}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 Nam Mỹ 1999|1999]]||'''Vô địch'''||6||5||1||0||17||6 |-bgcolor=gold |{{flagicon|Peru}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 Nam Mỹ 2001|2001]]||'''Vô địch'''||7||4||3||0||18||5 |-bgcolor=silver |{{flagicon|Bolivia}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 Nam Mỹ 2003|2003]]||Á quân||7||5||1||1||15||4 |-bgcolor=gold |{{flagicon|Venezuela|1954}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 Nam Mỹ 2005|2005]]||'''Vô địch'''||7||5||1||1||27||11 |-bgcolor=gold |{{flagicon|Ecuador}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 Nam Mỹ 2007|2007]]||'''Vô địch'''||9||6||1||2||29||11 |-bgcolor=gold |{{flagicon|Chile}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 Nam Mỹ 2009|2009]]||'''Vô địch'''||5||3||1||1||12||4 |-bgcolor=gold |{{flagicon|Ecuador}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 Nam Mỹ 2011|2011]]||'''Vô địch'''||9||7||1||1||22||11 |-bgcolor=cc9966 |{{flagicon|Argentina}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 Nam Mỹ 2013|2013]]||Hạng ba||9||5||4||0||14||6 |-bgcolor=gold |{{flagicon|Paraguay}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 Nam Mỹ 2015|2015]]||'''Vô địch'''||9||5||1||3||18||14 |-bgcolor=gold |{{flagicon|Chile}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 Nam Mỹ 2017|2017]]||'''Vô địch'''||9||7||2||0||24||3 |- |{{flagicon|Peru|2019}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 Nam Mỹ 2019|2019]]||Vòng bảng||4||2||1||1||7||8 |-style="background:beige" |-bgcolor=gold |{{flagicon|Ecuador}} [[Giải vô địch bóng đá U-17 Nam Mỹ 2023|2023]]||'''Vô địch'''||9||7||2||0||24||10 |- |'''Tổng số'''||19/19||140||95||30||15||342||132 |} ''*Bốc thăm bao gồm các trận đấu vòng đấu loại trực tiếp được quyết định trên [[phạt đền (bóng đá)|loạt đá phạt đền]].'' ==Đội hình hiện tại== Các cầu thủ Brasil được gọi tên đến [[Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2017]]<ref>{{Chú thích web |url=http://selecao.cbf.com.br/noticias/selecao-base-masculina/selecao-sub-17-esta-convocada-para-o-mundial#.WbL8nciGPIV |ngày truy cập=2017-10-26 |tựa đề=Bản sao đã lưu trữ |archive-date = ngày 10 tháng 9 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20170910201423/http://selecao.cbf.com.br/noticias/selecao-base-masculina/selecao-sub-17-esta-convocada-para-o-mundial#.WbL8nciGPIV }}</ref> Huấn luyện viên trưởng: {{flagicon|BRA}} Carlos Amadeu {{nat fs start no caps}} {{nat fs player no caps |no=1 |pos=GK |name=[[Gabriel Brazão]] |age={{birth date and age|2000|10|5|df=y}}|club=[[Cruzeiro Esporte Clube|Cruzeiro]] |clubnat=BRA}} {{nat fs player no caps |no=12 |pos=GK |name=[[Lucas Alexandre Galdino de Azevedo|Lucão]] |age={{birth date and age|2001|2|26|df=y}} |club=[[CR Vasco da Gama|Vasco da Gama]] |clubnat=BRA}} {{nat fs player no caps |no=21 |pos=GK |name=[[Yuri Sena]] |age={{birth date and age|2001|1|3|df=y}} |club=[[Esporte Clube Vitória|Vitória]] |clubnat=BRA}} {{nat fs break}} {{nat fs player no caps |no=2 |pos=DF |name=[[Wesley David de Oliveira Andrade|Wesley]] |age={{birth date and age|2000|3|13|df=y}} |club=[[Clube de Regatas do Flamengo|Flamengo]] |clubnat=BRA}} {{nat fs player no caps |no=3 |pos=DF |name=[[Vitor Eduardo da Silva Matos|Vitão]] |age={{birth date and age|2000|2|2|df=y}}|club=[[Sociedade Esportiva Palmeiras|Palmeiras]] |clubnat=BRA}} {{nat fs player no caps |no=4 |pos=DF |name=[[Lucas Halter]] |age={{birth date and age|2000|5|2|df=y}}|club=[[Clube Atlético Paranaense|Atlético Paranaense]] |clubnat=BRA}} {{nat fs player no caps |no=6 |pos=DF |name=[[Weverson Costa|Weverson]] |age={{birth date and age|2000|7|5|df=y}} |club=[[São Paulo FC|São Paulo]] |clubnat=BRA}} {{nat fs player no caps |no=13 |pos=DF |name=[[Matheus Stockl]] |age={{birth date and age|2000|3|14|df=y}} |club=[[Clube Atlético Mineiro|Atlético Mineiro]] |clubnat=BRA}} {{nat fs player no caps |no=14 |pos=DF |name=[[Rodrigo Guth]] |age={{birth date and age|2000|11|10|df=y}} |club=[[Coritiba Foot Ball Club|Coritiba]] |clubnat=BRA}} {{nat fs player no caps |no=15 |pos=DF |name=[[Luan Cândido]]|age={{birth date and age|2001|2|2|df=y}} |club=[[Sociedade Esportiva Palmeiras|Palmeiras]] |clubnat=BRA}} {{nat fs break}} {{nat fs player no caps |no=5 |pos=MF |name=[[Victor Bobsin]] |age={{birth date and age|2000|1|12|df=y}}|club=[[Grêmio Foot-Ball Porto Alegrense|Grêmio]] |clubnat=BRA}} {{nat fs player no caps |no=8 |pos=MF |name=[[Marcos Antônio Silva Santos|Marcos Antônio]] |age={{birth date and age|2000|6|13|df=y}} |club=[[Clube Atlético Paranaense|Atlético Paranaense]] |clubnat=BRA}} {{nat fs player no caps |no=10 |pos=MF |name=[[Alan (cầu thủ bóng đá, sinh 2000)|Alan]] |age={{birth date and age|2000|3|8|df=y}} |club=[[Sociedade Esportiva Palmeiras|Palmeiras]] |clubnat=BRA}} {{nat fs player no caps |no=16 |pos=MF |name=[[Victor Yan]] |age={{birth date and age|2001|4|9|df=y}} |club=[[Santos FC|Santos]] |clubnat=BRA}} {{nat fs player no caps |no=17 |pos=MF |name=[[Rodrigo Nestor]] |age={{birth date and age|2000|8|9|df=y}} |club=[[São Paulo FC|São Paulo]] |clubnat=BRA}} {{nat fs player no caps |no=18 |pos=MF |name=[[Victor Gabriel Moura de Oliveira|Vitinho]] |age={{birth date and age|2000|1|4|df=y}} |club=[[Sport Club Corinthians Paulista|Corinthians]] |clubnat=BRA}} {{nat fs break}} {{nat fs player no caps |no=7 |pos=FW |name=[[Paulinho (cầu thủ bóng đá, sinh năm 2000)|Paulinho]] |age={{birth date and age|2000|7|15|df=y}} |club=[[CR Vasco da Gama|Vasco da Gama]] |clubnat=BRA}} {{nat fs player no caps |no=9 |pos=FW |name=[[Lincoln Corrêa dos Santos|Lincoln]] |age={{birth date and age|2000|12|16|df=y}} |club=[[Clube de Regatas do Flamengo|Flamengo]] |clubnat=BRA}} {{nat fs player no caps |no=11 |pos=FW |name=[[Vinícius Júnior|Vinícius Jr.]] |age={{birth date and age|2000|7|12|df=y}} |club=[[Clube de Regatas do Flamengo|Flamengo]] |clubnat=BRA}} {{nat fs player no caps |no=19 |pos=FW |name=[[Yuri Alberto]] |age={{birth date and age|2001|3|18|df=y}} |club=[[Santos FC|Santos]] |clubnat=BRA}} {{nat fs player no caps |no=20 |pos=FW |name=[[Brenner Souza da Silva|Brenner]] |age={{birth date and age|2000|1|16|df=y}} |club=[[São Paulo FC|São Paulo]] |clubnat=BRA}} {{nat fs end}} ===Gọi tên gần đây=== <ref>{{chú thích web|title=Seleção Brasileira: numeração oficial da Sub-17|url=http://selecao.cbf.com.br/noticias/todas/selecao-brasileira-numeracao-oficial-da-sub-17#.WRnw6vQrLrc|publisher=Confederação Brasileira de Futebol (CBF)|access-date =ngày 15 tháng 5 năm 2017|archive-date = ngày 9 tháng 9 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20170909005124/http://selecao.cbf.com.br/noticias/todas/selecao-brasileira-numeracao-oficial-da-sub-17#.WRnw6vQrLrc}}</ref> <ref>[http://selecao.cbf.com.br/noticias/todas/sub-17-convocada-para-treinos-na-granja-comary#.WUlTmtUrLrc]{{Liên kết hỏng|date = ngày 2 tháng 6 năm 2021 |bot=InternetArchiveBot }}</ref> <ref>[http://selecao.cbf.com.br/noticias/todas/sub-17-convocada-para-periodo-de-treinos#.WUlTm9UrLrc]{{Liên kết hỏng|date = ngày 2 tháng 6 năm 2021 |bot=InternetArchiveBot }}</ref> <ref>[http://selecao.cbf.com.br/noticias/todas/selecao-sub-17-convocada-para-sul-americano#.WUlToNUrLrc]{{Liên kết hỏng|date = ngày 2 tháng 6 năm 2021 |bot=InternetArchiveBot }}</ref> <ref>[http://selecao.cbf.com.br/noticias/todas/selecao-sub-17-convocada-para-a-copa-brics#.WUlTpNUrLrc]{{Liên kết hỏng|date = ngày 2 tháng 6 năm 2021 |bot=InternetArchiveBot }}</ref> <ref>{{Chú thích web |url=http://selecao.cbf.com.br/noticias/todas/sub-17-convocada-para-amistosos-contra-o-uruguai#.WUlT8dUrLrd |ngày truy cập=2017-10-26 |tựa đề=Bản sao đã lưu trữ |archive-date = ngày 4 tháng 9 năm 2016 |archive-url=https://web.archive.org/web/20160904085356/http://selecao.cbf.com.br/noticias/todas/sub-17-convocada-para-amistosos-contra-o-uruguai#.WUlT8dUrLrd }}</ref> <ref>[http://selecao.cbf.com.br/noticias/selecao-base-masculina/sub-17-convocada-para-amistosos-na-inglaterra#.WaSFhbLyvrd]</ref> {{nat fs start no caps}} {{nat fs player no caps|no=-|pos=GK|name= Arthur Gazze |age=-|club=[[São Paulo FC|São Paulo]]|clubnat=BRA}} {{nat fs player no caps|no=-|pos=GK|name= Lucas Sulzbach |age=-|club=[[Avaí FC|Avaí]]|clubnat=BRA}} {{nat fs player no caps|no=-|pos=GK|name= André Luis |age=-|club=[[Botafogo de Futebol e Regatas|Botafogo]]|clubnat=BRA}} {{nat fs player no caps|no=-|pos=DF|name= Patrick |age=-|club=[[Sociedade Esportiva Palmeiras|Palmeiras]]|clubnat=BRA}} {{nat fs player no caps|no=-|pos=DF|name= Matheus Miranda |age=-|club=[[CR Vasco da Gama|Vasco]]|clubnat=BRA}} {{nat fs player no caps|no=-|pos=DF|name= Geovani |age=-|club=[[Sociedade Esportiva Palmeiras|Palmeiras]]|clubnat=BRA}} {{nat fs player no caps|no=-|pos=DF|name= Edu |age=-|club=[[Cruzeiro Esporte Clube|Cruzeiro]]|clubnat=BRA}} {{nat fs player no caps|no=-|pos=DF|name= Kazu |age=-|club=[[Coritiba Foot Ball Club|Coritiba]]|clubnat=BRA}} {{nat fs player no caps|no=-|pos=DF|name= Kevin Kesley |age=-|club=[[Grêmio Osasco Audax Esporte Clube|Audax São Paulo]]|clubnat=BRA}} {{nat fs player no caps|no=-|pos=DF|name= Lucas Oliveira |age=-|club=[[Sociedade Esportiva Palmeiras|Palmeiras]]|clubnat=BRA}} {{nat fs player no caps|no=-|pos=DF|name= Caio Lopes |age=-|club=[[CR Vasco da Gama|Vasco]]|clubnat=BRA}} {{nat fs player no caps|no=-|pos=DF|name= Hélio Junior |age=-|club=[[Clube Atlético Mineiro|Atlético Mineiro]]|clubnat=BRA}} {{nat fs player no caps|no=-|pos=MF|name= [[Emanuel Vignato]] |age=-|club=[[ChievoVerona]]|clubnat=ITA}} {{nat fs player no caps|no=-|pos=MF|name= Marco Antônio Coelho |age=-|club=[[Cruzeiro Esporte Clube|Cruzeiro]]|clubnat=BRA}} {{nat fs player no caps|no=-|pos=MF|name= Gustavo Enrique |age=-|club=[[Atlético de Madrid]]|clubnat=ESP}} {{nat fs player no caps|no=-|pos=MF|name= Antony |age=-|club=[[São Paulo FC|São Paulo]]|clubnat=BRA}} {{nat fs player no caps|no=-|pos=MF|name= Lucas de Vega |age=-|club=[[FC Barcelona]]|clubnat=ESP}} {{nat fs player no caps|no=-|pos=MF|name= Helio Junio |age=-|club=[[São Paulo FC|São Paulo]]|clubnat=BRA}} {{nat fs player no caps|no=-|pos=MF|name= Rodrygo |age=-|club=[[Santos F.C.|Santos]]|clubnat=BRA}} {{nat fs player no caps|no=-|pos=FW|name= Alerrandro |age=-|club=[[Clube Atlético Mineiro|Atlético Mineiro]]|clubnat=BRA}} {{nat fs player no caps|no=-|pos=FW|name= Leonardo Chú |age=-|club=[[Grêmio Foot-Ball Porto Alegrense|Grêmio]]|clubnat=BRA}} {{nat fs player no caps|no=-|pos=FW|name= Leandro Spadacio |age=-|club=[[Fluminense FC|Fluminense]]|clubnat=BRA}} {{nat fs end}} == Xem thêm== * [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Brasil]] * [[Đội tuyển bóng đá Olympic Brasil]] * [[Đội tuyển bóng đá U-20 quốc gia Brasil]] * [[Giải vô địch bóng đá U-17 Nam Mỹ]] * [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Brasil và Santos FC]] ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{Bóng đá Brasil}} {{Bóng đá Nam Mỹ}} {{Bóng đá thế giới}} {{National sports teams of Brazil}} {{FIFA U-17 World Cup winners}} {{DEFAULTSORT:Đội tuyển bóng đá U-17 quốc gia Brasil}} [[Thể loại:Bóng đá trẻ Brasil]] [[Thể loại:Các đội tuyển bóng đá U-17 quốc gia Nam Mỹ|Brasil]] [[Thể loại:Đội tuyển bóng đá quốc gia Brasil|U-17]] ic1obf1q1k6m5rvugf5npgk49pj5ned Florence Gravellier 0 7871916 67536506 63481810 2021-12-14T03:05:21Z NDKDDBot 814981 Sửa thể loại... ([[Special:Redirect/page/19673702|câu hỏi?]]) wikitext text/x-wiki {{Infobox wheelchair tennis player |name = Florence Gravellier |image = |caption = <!-- brief text caption for the image --> |fullname = |nickname = |country = {{FRA}} |residence = |birth_date = {{birth date and age|df=y|1979|01|23}} |birth_place = [[Bordeaux]], Pháp |death_date = |death_place = |turnedpro = |retired = 2010 |plays = Tay phải |careerprizemoney = |tennishofyear = <!-- year inducted into the Tennis Hall of Fame --> |tennishofid = <!-- ID from the Tennis HoF website, taken from http://www.tennisfame.com/hall-of-fame/First Name-Last Name i.e. martina-navratilova, which it is all undercase letters--> |website = |singlesrecord = 319-167 |singlestitles = |highestsinglesranking = Số 2 (13 tháng 2 năm 2006) |currentsinglesranking = |AustralianOpenresult = |FrenchOpenresult = |Wimbledonresult = |USOpenresult = |Othertournaments = yes |WheelchairTennisMastersresult = Chung kết (2005) |Paralympicsresult = [[Tập tin:Bronze medal Paralympics.svg|20px]] Huy chương Đồng (2008) |doublesrecord = 197-124 |doublestitles = |highestdoublesranking = '''Số 1''' (17 tháng 10 năm 2005) |currentdoublesranking = |AustralianOpenDoublesresult = '''Vô địch''' (2005, 2010) |FrenchOpenDoublesresult = |WimbledonDoublesresult = |USOpenDoublesresult = |OthertournamentsDoubles = yes |WheelchairTennisMastersDoublesresult = Chung kết (2005) |ParalympicsDoublesresult = [[Tập tin:Bronze medal Paralympics.svg|20px|alt=|link=]] Huy chương Đồng (2008) |updated = 7 tháng 7 năm 2013<!-- adds date this template was last updated as an individual article --> }} '''Florence Gravellier''' (sinh ngày 23 tháng 1 năm 1979) là một cựu vận động viên quần vợt xe lăn người Pháp. Gravellier là nhà vô địch đôi nữ của giải quần vợt Úc Mở rộng 2005 và 2010.<ref>{{chú thích báo|url=http://itftennis.com/wheelchair/news/articles/norfolk-and-wagner-to-contest-quad-final.aspx |title=Norfolk and Wagner to contest quad final |publisher=International Tennis Federation |date=ngày 29 tháng 1 năm 2010}}</ref> Tại kỳ Thế vận hội Mùa hè dành cho người khuyết tật 2008 ở Bắc Kinh, cô giành được huy chương Đồng ở cả hai nội dung là đơn và đôi nữ. Gravellier là cựu số 1 ở đôi nữ xe lăn. ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== * {{ITF wheelchair profile|55000304|Florence ALIX-GRAVELLIER}} {{S-start}} {{Succession box |title = Year End Number 1 - Doubles Award |before = [[Esther Vergeer]] |after = [[Jiske Griffioen]] |years = 2005 }} {{end}} {{DEFAULTSORT:Gravellier, Florence}} [[Thể loại:Sinh năm 1979]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Vận động viên quần vợt xe lăn]] [[Thể loại:Vận động viên Bordeaux]] [[Thể loại:Nữ vận động viên quần vợt Pháp]] [[Thể loại:Huy chương Thế vận hội Người khuyết tật Mùa hè 2008]] [[Thể loại:Huy chương đồng Thế vận hội Người khuyết tật của Pháp]] [[Thể loại:Vận động viên quần vợt xe lăn Thế vận hội Người khuyết tật Mùa hè 2008]] [[Thể loại:Vận động viên quần vợt xe lăn Thế vận hội Người khuyết tật của Pháp]] t2smhnrftitdovs9ws0q4bn3ee3xp9b Kyū 0 7873305 69365210 65825985 2022-11-29T15:24:09Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.2 wikitext text/x-wiki {{Đổi hướng|Kyu|Tatsuya Fukumuro|DJ người Nhật Bản cùng tên}} {{infobox martial art term |pic = Obi-gokyū.jpg |piccap = Các đai có màu được đeo bởi các võ sinh được xếp hạng kyū trong nhiều môn võ thuật, bao gồm [[judo]], [[karate]], [[Kuk Sool Won]] và [[taekwondo]]. |kanji = 級 |hiragana = きゅう |revhep = kyū }} {{Nihongo|'''Kyū'''|[[wikt:級|級]]|hanviet=cấp||{{IPA-ja|kʲɯː}}}} là một thuật ngữ [[tiếng Nhật]] được sử dụng trong các bộ môn [[võ thuật]] hiện đại, cũng như trong nghệ thuật [[trà đạo]], [[ikebana|cắm hoa]], các bộ môn [[cờ vây]] và [[shogi]], các bài kiểm tra học thuật và các hoạt động tương tự khác để chỉ các '''cấp bậc''', '''trình độ''', '''mức độ''' thành thạo hoặc kinh nghiệm khác nhau. Tại [[Trung Quốc]], kyū ({{lang|zh|級}}) được gọi là "'''ji'''", và nó được sử dụng cho các bài kiểm tra học thuật. Tại [[Hàn Quốc]], thuật ngữ '''geup''' ({{lang|ko|급}}) được sử dụng (cũng được chuyển dịch là '''gup''' hoặc '''kup'''). Trong [[võ thuật Việt Nam]], để chỉ khái niệm tương đương, người ta sử dụng âm Hán Việt của từ này là '''cấp''' (khớp). ==Lịch sử== Năm 1883, [[Kanō Jigorō]], người sáng lập [[judo]], đã thành lập hệ thống xếp hạng theo ''[[Dan (phân hạng)|dan]]'' để đánh giá khả năng của các học viên Judo.<ref>[https://books.google.com/books?id=fdcDAAAAMBAJ&pg=PA64&dq=black+belt+development+dan+system&hl=en&sa=X&ei=Cu_6UM-SOY3HtAaN2IHQDA&sqi=2&ved=0CDUQ6AEwAg#v=onepage&q=black%20belt%20development%20dan%20system&f=false Black Belt Magazine, May 1991] Page 64.</ref> Hệ thống này bắt nguồn từ hệ thống xếp hạng theo dan của [[cờ vây]], một môn thể thao từ xa xưa. Một số tổ chức kiểm tra học thuật bắt đầu sử dụng hệ thống xếp hạng theo ''kyū'' để đánh giá khả năng của ứng viên.<ref>Pauley, Daniel C. ''Pauley's Guide - A Dictionary of Japanese Martial Arts and Culture'' By Daniel C. Pauley, Samantha Pauley, 2009 p208</ref> Tương tự, [[Sở cảnh sát Thủ đô Tokyo]] bắt đầu đưa vào sử dụng một hệ thống xếp hạng sử dụng ''kyū'' để đánh giá khả năng của cảnh sát về [[kendo]]. Các thứ hạng bao gồm từ kyū thứ 8 đến kyū thứ nhất.<ref>{{Chú thích web |url=http://www.kendo-usa.org/rank.htm |ngày truy cập=2017-10-26 |tựa đề=Kendo America: Kendo Rank |archive-date = ngày 23 tháng 11 năm 2011 |archive-url=https://web.archive.org/web/20111123190018/http://www.kendo-usa.org/rank.htm |url-status=dead }}</ref> Trong thập niên 1890, [[Dai Nippon Butoku Kai|Hiệp hội Đạo đức Võ đường Đại Nhật Bản]] đã giới thiệu hệ thống xếp hạng theo ''dan'' và ''kyū'' cho các bộ môn võ thuật khác ở [[Nhật Bản]].<ref>{{Chú thích web |url=http://www.shiseiryu.com/originsofjudosgradingsystem.htm |ngày truy cập=2017-10-26 |tựa đề=Morris, Phil; ''The Origins Of Judo’s Kyu/Dan Grading System'' |archive-date=2011-12-07 |archive-url=https://web.archive.org/web/20111207190429/http://www.shiseiryu.com/originsofjudosgradingsystem.htm |url-status=dead }}</ref> ==Sử dụng trong võ thuật== [[Tập tin:Diploma of 8th Kyu in Kyokushin Karate.jpg|left|150px|thumb|Chứng nhận 8 kyū trong [[karate]].]] Trong [[võ thuật Nhật Bản]] hiện đại, các võ sinh được xếp hạng theo ''kyū'' giữ các thứ hạng dưới ''dan'' hoặc [[đai đen]]. Hệ thống xếp hạng theo ''kyū'' có sự khác biệt giữa các bộ môn võ thuật, cũng như giữa các hệ phái trong mỗi bộ môn võ thuật đó. Trong một số môn võ, tất cả các võ sinh xếp hạng theo ''kyū'' đều đeo đai trắng, trong khi ở một số môn khác được đeo một loại đai có màu khác, hoặc có sọc hay được đánh dấu bằng các miếng vải; ví dụ, trong ''[[kendo]]'' không sử dụng hệ thống đai. Mặc dù một số hệ phái aikido có sử dụng một hệ thống đai có màu, tiêu chuẩn cho các cấp độ ''kyū'' nói chung chỉ đeo đai trắng, và với các cấp độ ''dan'' thì đeo đai đen.<ref>Lawler, Jennifer; ''Martial Arts For Dummies'' John Wiley & Sons, 2011 {{ISBN|978-1-118-06961-5}}</ref> Các võ sinh được xếp hạng ''kyū'' thường được gọi là {{Nihongo|''mudansha''|無段者|hanviet=vô đoàn giả}}, "người không có ''dan''" và được coi là người đã có sự thọ giáo chứ không phải là võ sinh mới nhập môn. Khi các học viên đạt đến bậc nhất của đai đen, họ trở thành {{Nihongo|''[[shodan (phân hạng)|shodan]]sha''|初段者|hanviet=sơ đoàn giả}}. Người giữ đai đen ở bất kì cấp độ nào được gọi là một {{Nihongo|''yūdansha''|有段者|hanviet=hữu đoàn giả}}, "người có ''dan''". ==Sử dụng trong các bài kiểm tra học thuật== Các tổ chức võ thuật không phải là nơi duy nhất sử dụng hệ thống dạng này. Một vài tổ chức học thuật và chuyên nghiệp cũng sử dụng ''kyū'' và ''dan'' như các cách để đánh giá khả năng của con người. Ví dụ, [[Kanji kentei|Bài kiểm tra Năng lực Kanji Nhật Bản]] kiểm tra khả năng đọc, viết và sử dụng [[kanji]] một cách chính xác, được phân cấp dựa trên ''kyū''.<ref>[http://www.soas.ac.uk/languagecentre/awards/kanjiapt/ SOAS: Japanese Kanji Aptitude Tests]</ref><!-- Not the best reference - the list of grades shows the kanji for "kyu", so it does demonstrate the assertion in the text, but a better ref would be from the JKATA itself --> <!--Dummy edit:Forgot to add "removed wikilink for 'kanji'" to previous editsum--> {{Clear}} ==Danh sách các thứ hạng kyū== Một số môn võ gọi tên các thứ hạng ''kyū'' hoàn toàn bằng tiếng Nhật. Các thứ hạng ''kyū'' đánh giá sự tiến bộ bằng cách sử dụng một hệ thống thứ tự giảm dần, do đó ''kyū'' thứ nhất là thứ hạng cao nhất. Chẳng hạn, ''kyū'' thứ nhất có thứ hạng cao hơn ''kyū'' thứ 2. Hệ thống xếp hạng theo ''dan'' bắt đầu sau cấp bậc ''kyū'' thứ nhất. Về cơ bản, ''kyū'' là số bậc phải vượt qua trước khi đạt đến sự thành thạo trong các động tác, trong khi ''dan'' là số bậc ''trong'' quá trình thành thạo. "Chuẩn" ''kyū'' thứ nhất và "chuẩn" ''kyū'' thứ hai là các cấp bậc sử dụng trong các bài kiểm tra ngôn ngữ, bởi vì thường khó có thể vượt qua kỳ thi ở thứ hạng ''kyū'' thứ nhất và thứ hai. {| class="wikitable" width=100% !style="background: #e3e3e3;" width=33%|Cấp bậc !style="background: #e3e3e3;" width=33%|Phiên âm !style="background: #e3e3e3;" width=33%|Tiếng Nhật |-align=center |Nhất cấp (thứ nhất - cao nhất) |''Ikkyū'' |{{lang|ja|1級 / 一級}} |-align=center |Chuẩn nhất cấp |''Jun'ikkyū'' |{{lang|ja|準1級 / 準一級}} |-align=center |Nhị cấp (thứ hai) |''Nikyū'' |{{lang|ja|2級 / 二級}} |-align=center |Chuẩn nhị cấp |''Junnikyū'' |{{lang|ja|準2級 / 準二級}} |-align=center |Tam cấp (thứ ba) |''Sankyū'' |{{lang|ja|3級 / 三級}} |-align=center |Tứ cấp (thứ tư) |''Yonkyū'' |{{lang|ja|4級 / 四級}} |-align=center |Ngũ cấp (thứ năm) |''Gokyū'' |{{lang|ja|5級 / 五級}} |-align=center |Lục cấp (thứ sáu) |''Rokkyū'' |{{lang|ja|6級 / 六級}} |-align=center |Thất cấp (thứ bảy) |''Nanakyū'' |{{lang|ja|7級 / 七級}} |-align=center |Bát cấp (thứ tám) |''Hakkyū / Hachikyu'' |{{lang|ja|8級 / 八級}} |-align=center |Cửu cấp (thứ chín) |''Kyūkyū'' |{{lang|ja|9級 / 九級}} |-align=center |Thập cấp (thứ mười) |''Jikkyū / Jukkyū'' |{{lang|ja|10級 / 十級}} |-align=center |Vô cấp (không xếp hạng) |''Mukyū'' |{{lang|ja|無級}} |} Thứ hạng thấp nhất trong ''kyū'' đôi khi được gọi là "Mukyū" ({{lang|ja|無級}}), nghĩa là "không xếp hạng". Thứ hạng ''kyū'' thấp nhất phụ thuộc vào các tổ chức. Ví dụ, [[Liên đoàn Judo Hoa Kỳ]] đặt ''kyū'' thứ 12 là cấp bậc thấp nhất trong lớp thiếu niên, và ''kyū'' thứ bảy là thấp nhất trong lớp trưởng thành. Tại Nhật, độ khó được phân thành ba loại như trong danh sách sau đây. {| class="wikitable" width=100% !style="background: #e3e3e3;" width=33%|Cấp bậc !style="background: #e3e3e3;" width=33%|Phiên âm !style="background: #e3e3e3;" width=33%|Tiếng Nhật |-align=center |Thượng cấp (cao nhất) |''Jōkyū'' |{{lang|ja|上級}} |-align=center |Trung cấp (hạng trung) |''Chūkyū'' |{{lang|ja|中級}} |-align=center |Sơ cấp (mới bắt đầu) |''Shokyū'' |{{lang|ja|初級}} |} ==Sử dụng hệ thống kyū ở Trung Quốc== Hệ thống phân cấp kyū cũng được sử dụng ở [[Trung Quốc]]. Kyū ({{lang|zh|級}}) ở Trung Quốc được gọi là "''ji''" (với cùng kí tự nhưng khác cách phát âm), và thứ tự giảm dần được sử dụng tương tự như ở Nhật Bản. ==Đai có màu== [[Hình:JJS Dojo.jpg|right|250px|thumb|Các [[karate]]ka đeo các đai có màu khác nhau]] Trong một số [[Danh sách các môn võ thuật|phong cách]], võ sinh đeo đai trắng cho tới khi nhận được thứ hạng ''dan'' đầu tiên hoặc đai đen, trong khi ở các môn khác một loạt các màu sắc được sử dụng cho các cấp bậc ''kyū'' khác nhau. Việc đeo các đai có màu sắc thường được gắn liền với các thứ hạng ''kyū'', đặc biệt trong các môn võ thuật hiện đại như karate và judo (là nơi bắt nguồn tục lệ này). Tuy nhiên, không có sự liên kết mang tính tiêu chuẩn nào của các màu sắc của đai với các cấp bậc cụ thể và các hệ phái cũng như các tổ chức khác nhau mà phân định màu sắc một cách độc lập; xem [[Judo#Đẳng cấp|Xếp hạng trong judo]] cho các ví dụ của biến thể trong khuôn khổ một môn võ thuật. Tuy nhiên, màu trắng thường là đai có thứ hạng thấp nhất và màu nâu là màu có thứ hạng ''kyū'' cao nhất, và thường thì màu sẫm hơn thì có thứ hạng cao hơn, nghĩa là gần với đai đen hơn. Hệ thống sử dụng các đai màu khác nhau để đánh dấu thứ hạng không được chấp nhận rộng rãi trong võ thuật. Những người ủng hộ các màu sắc của đai chỉ ra sự sử dụng của họ như là một dấu hiệu thị giác đơn giản thể hiện kinh nghiệm, như kết hợp các đối thủ để [[sparring|thi đấu tự do]], cho phép các đối thủ đánh giá kỹ năng của nhau một cách chính xác và phân chia chúng cho các cuộc thi.<ref>Homma, Gaku; ''Children and the Martial Arts: An Aikido Point of View'' North Atlantic Books, 1993, {{ISBN|978-1-55643-139-5}} p32</ref> Những người phản đối việc sử dụng đai có màu cũng thường lo ngại rằng võ sinh sẽ lo lắng quá nhiều về các thứ hạng mang tính tương đối, và trở nên kiêu ngạo với sự quảng bá và sự khác biệt không đáng kể,<ref>Lowry, Dave; ''In the dojo: the rituals and etiquette of the Japanese martial arts'' Shambhala Publications, 2006, p55</ref> trong khi những người ủng hộ cảm thấy rằng bằng cách cung cấp những dấu hiệu nhỏ cho thấy sự thành công và được công nhận, võ sinh sẽ cảm thấy tự tin hơn, và việc đào tạo của họ sẽ có cấu trúc hơn, và rằng hệ thống xếp hạng khuyến khích võ sinh đạt đến trình độ cao hơn để hỗ trợ những người có trình độ thấp hơn và những võ sinh có thứ hạng thấp hơn tôn trọng người cao cấp hơn. == Xem thêm == {{Portal|Võ thuật}} * [[Dan (phân hạng)]] * [[Judo#Đẳng cấp|Xếp hạng và phân cấp trong judo]] * [[Phân hạng và tính điểm trong cờ vây]] * [[Karate#Đẳng cấp, màu đai và danh hiệu|Xếp hạng trong karate]] == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} == Liên kết ngoài == {{Thể loại Commons|Martial arts}} * {{dmoz|/Sports/Martial_Arts|Martial arts}} {{karate schools}} {{DEFAULTSORT:Kyu}} [[Thể loại:Danh hiệu và thứ hạng trong võ thuật Nhật Bản]] jwyrdn0pn33b3r09u64j5mxcvg9c65e Tổng Thanh tra Chính phủ Việt Nam 0 7873922 32368335 32285776 2017-10-28T00:15:33Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Thanh tra Chính phủ]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Thanh tra Chính phủ]] f8smsyyovlhc1fhh4ufq304fbdchjq8 Bản mẫu:Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc 10 7874123 67614622 39510154 2021-12-19T10:19:30Z NDKDDBot 814981 Xoá ký tự ẩn... wikitext text/x-wiki {{Navbox |name = Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc |state = collapsed |titlestyle = |title = [[Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc]] |listclass = hlist |image = |bodystyle = <!-- (or "style =" if no other style parameters used) --> |abovestyle = |above = <!--Please use abbreviations and initials where possible to keep groups small and managable.--> |group1 = Tin lành |list1 = * [[Korea Baptist Convention]] * [[Anglican Church of Korea]] * [[Conservative Presbyterian Church in Korea]] * [[Conservative Reformed Presbyterian Church in Korea]] * [[Korean Christian Fundamentalist Assembly]] * [[Korean Methodist Church]] * [[Presbyterian Church in the Republic of Korea]] * [[National Council of Churches in Korea]] * [[Pure Presbyterian Church in Korea]] * [[United Presbyterian Church in Korea]] * [[Union Presbyterian Church in Korea]] * [[Hội Thánh của Đức Chúa Trời Hiệp hội Truyền giáo Tin Lành Thế giới]] * [[Women Pastors Presbyterian Church in Korea]] * [[Korea Campus Crusade for Christ]] * [[Independent Reformed Church in Korea]] * [[Independent Reformed Presbyterian Church in Korea]] * [[Orthodox Presbyterian Church of Korea]] <br /> [[Presbyterian Church of Korea]] branches: * [[Presbyterian Church of Korea (TongHap)|TongHap]] * [[Korean Presbyterian Church (HoHun)|HoHun]] * [[Fundamentalist Presbyterian General Assembly in Korea|Fundamentalist]] * [[Korean Presbyterian Church (GaeHyuk I.)|GaeHyuk I.]] * [[Korea Jesus Presbyterian Church|Jesus]] * [[Presbyterian Church in Korea (Koshin)|KoShin]] * [[Presbyterian Church in Korea (KoRyuPa)|KoRyuPa]] * [[Presbyterian Church in Korea (HapDong)|HapDong]] * [[Presbyterian Church in Korea (JungAng)|JungAng]] * [[Presbyterian Church in Korea (Daeshin)|Daeshin]] * [[Presbyterian Church in Korea (HapDongChongShin)|HapDongChongShin]] * [[Presbyterian Church in Korea (BaekSeok)|HapDongChunTong]] * [[Presbyterian Church in Korea (HapDongBokUm)|HapDongBokUm]] * [[Presbyterian Church in Korea (ChanYang)|ChanYang]] * [[Presbyterian Church in Korea (BoSuHapDong)|BoSuHapDong]] * [[Presbyterian Church in Korea (BokUm)|BokUm]] * [[Presbyterian Church in Korea (YeJong)|YeJong]] * [[Presbyterian Church in Korea (JeongRip)|JeongRip]] * [[Presbyterian Church in Korea (Logos)|Logos]] * [[Presbyterian Church in Korea (HwanWon)|HwanWon]] * [[Presbyterian Church in Korea (DokNoHoe)|DokNoHoe]] * [[Presbyterian Church in Korea (JapDongJungAng)|JapDongJungAng]] * [[Presbyterian Church in Korea (YeJangHapBo)|YeJangHapBo]] * [[Presbyterian Church in Korea (DaeShin II)|DaeShin II]] * [[Presbyterian Church in Korea (BupTong)|BupTong]] * [[Presbyterian Church in Korea (NamBuk)|NamBuk]] * [[Presbyterian Church in Korea (HapDongBoSu)|HapDongBoSu]] * [[Presbyterian Church in Korea (SungHapChuk)|SungHapChuk]] * [[Presbyterian Church in Korea (BoSuTongHap)|BoSuTongHap]] * [[Presbyterian Church in Korea (JeongTongChongHap)|JeongTongChongHap]] * [[Presbyterian Church in Korea (HapDongChungYun)|HapDongChungYun]] * [[Presbyterian Church in Korea (HapDongJeongShin)|HapDongJeongShin]] * [[Presbyterian Church in Korea (HanGukBoSu)|HanGukBoSu]] * [[Presbyterian Church in Korea (HapDongEunChong)|HapDongEunChong]] * [[Presbyterian Church in Korea (DongShin)|DongShin]] * [[Presbyterian Church in Korea (HapDongJinRi)|HapDongJinRi]] * [[Presbyterian Church in Korea (HapDongYunHap)|HapDongYunHap]] * [[Presbyterian Church in Korea (YunShin)|YunShin]] * [[Presbyterian Church in Korea (JangShin)|JangShin]] * [[Presbyterian Church in Korea (SunGyo)|SunGyo]] * [[Presbyterian Church in Korea (HapDongYeChong)|HapDongYeChong]] * [[Presbyterian Church in Korea (ChanYang)|ChanYang]] * [[Presbyterian Church in Korea (Ko-Ryu-Anti-Accusation)|Ko-Ryu-Anti-Accusation]] * [[Presbyterian Church in Korea (HapDongChongShin I.)|HapDongChongShin I.]] * [[Presbyterian Church in Korea (HapDongChinShin II.)|HapDongChongShin II.]] * [[Presbyterian Church in Korea (HapDongSeungHoe)|HapDongSeungHoe]] * [[Presbyterian Church in Korea (JungRip)|JungRip]] * [[Presbyterian Church in Korea (PyungAhn)|PyungAhn]] * [[Presbyterian Church in Korea (HapDongChongHoe)|HapDongChongHoe]] * [[Presbyterian Church in Korea (JeongTongGyeSeung)|JeongTongGyeSeung]] * [[Presbyterian Church in Korea (HapDongTongHap)|HapDongTongHap]] * [[Presbyterian Church in Korea (HapDongBoSu I.)|HapDongBoSu I.]] * [[Presbyterian Church in Korea (BoSuHapDong II.)|HapDongBoSu II.]] * [[Presbyterian Church in Korea (DaeShin II.)|DaeShin II.]] * [[Presbyterian Church in Korea (HapDongHwanWon)|HapDongHwanWon]] * [[Presbyterian Church in Korea (HapDongBoSu IV.)|HapDongBoSu IV.]] * [[Presbyterian Church in Korea (HapDongBoSu III.)|HapDongBoSu III.]] * [[Presbyterian Church in Korea (HapDongBoSu II.)|HapDongBoSu II.]] * [[Presbyterian Church in Korea (ChongHoe II.)|ChongHoe II.]] * [[Presbyterian Church in Korea (BoSuHapDong III.)|BoSuHapDong III.]] * [[Presbyterian Church in Korea (TongHapBoSu)|TongHapBoSu]] * [[Presbyterian Church in Korea (DaeHanShinChuk)|DaeHanShinChuk]] * [[Presbyterian Church in Korea (HapDongYeChong I)|HapDongYeChong I]] * [[Presbyterian Church in Korea (HapDongSeongHoe)|HapDongSeongHoe]] * [[Presbyterian Church in Korea (GaeHyukHapDong I)|GaeHyukHapDong I]] * [[Presbyterian Church in Korea (GaeHyukHapDong II)|GaeHyukHapDong II]] * [[Presbyterian Church in Korea (HapDongGaeHyuk)|HapDongGaeHyuk]] * [[Presbyterian Church in Korea (HapDongJangShin)|HapDongJangShin]] * [[Presbyterian Church in Korea (HoHun III)|HoHun III]] * [[Presbyterian Church in Korea (ChongHoe II)|ChongHoe II]] * [[Presbyterian Church in Korea (ChongHoe I)|ChongHoe I]] * [[Presbyterian Church in Korea (HyukShin)|HyukShin]] * [[Presbyterian Church in Korea (GaeHyukHapDong III)|GaeHyukHapDong III]] * [[Presbyterian Church in Korea (DokNoHoe II)|DokNoHoe II]] * [[Presbyterian Church in Korea (BoSuJeongTong)|BoSuJeongTong]] * [[Presbyterian Church in Korea (HapDongYeSun)|HapDongYeSun]] * [[Presbyterian Church in Korea (JaeGun)|JaeGun]] * [[Presbyterian Church in Korea (GaeHyuk)]] <br />In [[North Korea]] * [[Korean Christian Federation]] (state-controlled body) * [[Bongsu Church]] (state-controlled body) * [[Chilgol Church]] (state-controlled body) |group2 = [[Công giáo]] |list2 = [[Catholic Church in South Korea]]{{•}} [[Catholic Church in North Korea]] |group3 = [[Chính thống giáo Đông phương]] |list3 = [[Korean Orthodox Church]]{{•}} [[Church of the Life-Giving Trinity (Pyongyang)|Church of the Life-Giving Trinity]] |group4 = Các nhà truyền giáo |list4 = * [[Gregorious de Cespedes]] * [[Horace Newton Allen]] * [[Henry Appenzeller]] * [[James Scarth Gale]] * [[Jonathan Goforth]] * [[Rosetta Sherwood Hall]] * [[George Heber Jones]] * [[Bill Majors]] * [[Nagasaka]] * [[John Livingstone Nevius]] * [[William Noble (missionary)|William Noble]] * [[Donald Owens]] * [[William D. Reynolds]] * [[Robert Jermain Thomas]] * [[Horace Grant Underwood]] * [[Tom Vasel]] |belowstyle = |below = }}<noinclude> [[Category:Hộp điều hướng Kitô giáo theo quốc gia|Triều Tiên]] [[Category:Bản mẫu Triều Tiên]] </noinclude> o20s6ls6ibcu7ed2ic4u83ytxmay717 Animals (Martin Garrix song) 0 7874215 32286622 32286518 2017-10-26T08:42:59Z 113.190.229.12 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Animals (bài hát của Martin Garrix)]] wikitext text/x-wiki #REDIRECT:[[Animals (bài hát của Martin Garrix)]] fymmrwcshdqn3qdu0ejonycirhukl4i Bản mẫu:Cơ Đốc giáo ở Hàn Quốc 10 7874509 39510134 32305441 2018-04-20T15:40:44Z Tuanminh01 387563 Thay đổi trang đích của đổi hướng từ [[Bản mẫu:Korean Churches]] sang [[S2]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc]] 7b3vq3l4lr9a048zubqfi9g8fal64xq Bản mẫu:Các hội thánh giữ ngày Sa-bát 10 7874593 32287628 2017-10-26T09:15:58Z Nowheremanwithplans 570820 tạo mới wikitext text/x-wiki {{Navbox |name = Các hội thánh giữ ngày Sa-bát |state = {{{state|}}} |titlestyle = |title = Các hội thánh giữ ngày Sa-bát |listclass = hlist |image = |bodystyle = <!-- (or "style =" if no other style parameters used) --> |abovestyle = |above = <!--Please use abbreviations and initials where possible to keep groups small and managable.--> |group1 = [[Phong trào Phục lâm|Phục Lâm]] |list1 = * [[Giáo hội Cơ Đốc Phục Lâm]] * [[Church of God (Seventh-Day)|General Conference of the Church of God (Seventh-Day)]] * [[Seventh Day Adventist Reform Movement]] * [[Shepherd's Rod]] * [[True and Free Seventh-day Adventists]] * [[Adventist Church of Promise]] * [[United Seventh-Day Brethren]] |group2 = [[Adventism|Adventist]] [[Worldwide Church of God|Worldwide<br />Church of God]] offshoots |list2 = * [[Church of the Great God]] * [[Living Church of God]] * [[Philadelphia Church of God]] * [[United Church of God]] * [[Global Church of God]] * [[Grace Communion International]] * [[Church of God International (USA)]] * [[Church of God, a Worldwide Association]] * [[Restored Church of God]] * [[Church of God Fellowship]] |group3 = Non-Adventist |list3 = * [[Seventh Day Baptists]] * [[True Jesus Church]] * [[Hội Thánh của Đức Chúa Trời Hiệp hội Truyền giáo Tin Lành Thế giới]] * [[Church of Jesus Christ of Latter Day Saints (Strangite)]] |group4 = Giữ<br /> cả ngày thứ bảy và chủ nhật |list4 = * [[Ethiopian Orthodox Tewahedo Church]] * [[Eritrean Orthodox Tewahedo Church]] |belowstyle = |below = }}<noinclude> {{collapsible option}} [[Category:New religious movement templates]] [[Category:Protestant denominations navigational boxes]] </noinclude> j6yyrrlg4bj9axassiyocda8vnvgi7h Ira Lalaro 0 7874737 65807729 65484375 2021-08-26T10:12:38Z NDKDDBot 814981 clean up, replaced: {{commons category → {{thể loại Commons wikitext text/x-wiki {{Infobox body of water | name = Ira Lalaro | image = Flooded Lake Iralalaro view 4.jpg | caption = Ira Lalaro | image_bathymetry = 2015 Tutuala Verwaltungsamt.png | caption_bathymetry = Bản đồ ''posto administrativo'' Tutuala. Ira Lalaro là hồ nước lớn. | location = | coords = {{coord|8|27|0|S|127|8|0|E||display=inline,title|name=Lake Ira Lalaro}} | lake_type = | inflow = | outflow = [[Sông Irasiquero]] | catchment = | basin_countries = [[Đông Timor]] | length = {{convert|6,5|km|abbr=on}} | width = {{convert|3|km|abbr=on}} | area = Trung bình {{convert|1,9|km2|abbr=on}} | depth = | max-depth = | volume = | residence_time = | shore = | elevation = {{convert|318|m|abbr=on}} | islands = | cities = [[Mehara]], [[Malahara]], [[Poros (Timor-Leste)|Poros]], [[Muapitine]] }} '''Ira Lalaro''' (hay Iralalaro, Ira-Lalaro, Surubec, Suro Bec) là một [[hồ]] nước tại tỉnh [[Lautém (tỉnh)|Lautém]] của [[Đông Timor]] (Timor-Leste).<ref name="MiksicGoh2011">{{chú thích sách|last1=Miksic|first1=John Norman|last2=Goh|first2=Geok Yian|last3=Connor|first3=Sue O|title=Rethinking Cultural Resource Management in Southeast Asia: Preservation, Development, and Neglect|url=https://books.google.com/books?id=AJy2GXNxaxQC&pg=PA45|year=2011|publisher=Anthem Press|isbn=978-0-85728-389-4|pages=45–}}</ref> Đây là hồ [[nước ngọt]] lớn nhất trên đảo [[Timor]],<ref name="University2005">{{chú thích sách|title=Asian Perspectives|url=https://books.google.com/books?id=IHQMAQAAMAAJ&q=Ira+Lalaro|access-date =ngày 27 tháng 7 năm 2013|year=2005|publisher=University Press of Hawaii|page=196}}</ref> và là hồ lớn nhất Đông Timor.<ref name="Fitzpatrick2002">{{chú thích sách|author=Daniel Fitzpatrick|title=Land claims in East Timor|url=https://books.google.com/books?id=-uFuAAAAMAAJ&q=Ira+Lalaro|date=June 2002|publisher=Asia Pacific Press|isbn=978-0-7315-3688-7|page=23}}</ref> Ira Lalaro nằm trong [[vùng chim quan trọng]] [[Paitchau|núi Paitchau]].<ref name=birdlife.org-TL07>{{chú thích web|title=TL07 - Important Bird Areas factsheet: Monte Paitchau (proposed Conis Santana National Park)|url=http://seabirds.birdlife.org/datazone/sitefactsheet.php?id=15791|publisher=BirdLife International|access-date =ngày 27 tháng 7 năm 2013|archive-date = ngày 4 tháng 3 năm 2016 |archive-url=https://web.archive.org/web/20160304001803/http://seabirds.birdlife.org/datazone/sitefactsheet.php?id=15791|url-status=dead}}</ref> Lưu vực hồ và sông Irasiquero là một hệ thống thủy sinh kín, nằm trong một [[polje]]. Diện tích mặt nước hồ dao động từ {{convert|10|-|55|km2}}.<ref name=White2006>{{chú thích web|first1=Susan |last1=White|first2=Nicholas|last2=White|first3=Greg|last3=Middleton|title=Report of findings on the proposed Iralalaro hydro-electric power scheme, Timor-Leste|url=http://www.laohamutuk.org/Oil/LNG/Refs/115Iralalauro.pdf|publisher=Timor-Leste Institute for Development Monitoring and Analysis|format=PDF|year=2006|access-date =ngày 27 tháng 7 năm 2013}}</ref> ==Địa lý và địa chất== Ira Lalaro nằm ở viễn đông đảo Timor, và là một phần của [[vườn quốc gia Nino Konis Santana]] ({{convert|680|km2}} mà chính phủ Đông Timor đã thiết lập năm 2007.<ref name=Academia>{{chú thích web|url=http://cdu.academia.edu/DrColinTrainor/Papers/935935/A_new_subspecies_of_the_snakeneck_turtle_Chelodina_mccordi_from_Timor-Leste_East_Timor_Testudines_Chelidae_|title= New Subspecies of the Snakeneck Turtle Chelodina mccordi from Timor-Leste (East Timor) (Testudines: Chelidae)|access-date =ngày 27 tháng 7 năm 2013|publisher= Chelonian Research Foundation}}</ref><ref name=Timor>{{chú thích web|url=http://www.nationsencyclopedia.com/geography/Congo-Democratic-Republic-of-the-to-India/East-Timor.html |title=East Timor|access-date =ngày 27 tháng 7 năm 2013|publisher=Encyclopedia of the Nations}})</ref> Vùng này có kiến tạo [[đá vôi]] kiểu [[karst]], với nhiều [[hố sụt]], [[thung lũng]], [[hang]] và [[mạch nước]]. Ira Lalaro có diện tích tràn nước trung bình {{convert|1900|ha|km2}}, biến thiên từ {{convert|1000|-|5500|ha|km2}}. Nó tọa lạc ở một vùng trũng trên cao nguyên, với độ cao {{convert|334|m}}. Nước hồ vơi đi vào mùa khô và phần cạn nước trở thành đồng cỏ.<ref name=field>{{chú thích web|url=http://www.markoshea.info/research_fieldwork_timor09-6c.php|title=Victor Valley College Tropical Research Initiative Herpetofauna of Timor-Leste Phase I|access-date =ngày 27 tháng 7 năm 2013|publisher= Markoshea.info}}</ref> Quanh lưu vực hồ là rừng khô nhiệt đới với giá trị sinh học cao. Sông Irasiquero, bắt nguồn từ Ira Lalaru, chảy vào hố sụt Mainina (cách hồ khoảng {{convert|3,5|km}}).<ref name=White2006/> ==Chú thích== {{tham khảo|3}} ==Liên kết ngoài== {{thể loại Commons|Lake Ira Lalaro}} [[Thể loại:Hồ châu Á]] 3t2gnwnkf3bwj3cs20q16x4kdxb3m3q Tiểu tinh linh Hôi Đậu 0 7874761 69169862 69169861 2022-10-06T21:56:26Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Phim năm 1998]]; đã thêm [[Thể loại:Phim truyền hình ra mắt năm 1998]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{Infobox film | name = Tiểu tinh linh Hôi Đậu<br>小精靈灰豆 | image = | image_size = 222px | caption = Bích chương. | director = Lưu Tích Côn<br>Doãn Kiến Thế<br>Lương Tiểu Đào<br>Lý Tiểu Kiến | producer = Lưu Tích Côn | screenplay = Cát Băng | starring = | music = | cinematography = | editing = | production companies = [[:en:Shanghai Animation Film Studio|SAFS]]<br>[[Đài truyền hình Việt Nam|VTV]] | distributor = [[Đài truyền hình trung ương Trung Quốc|CCTV]]<br>[[Đài truyền hình Việt Nam|VTV]] | released = 1998 | runtime = 12 [[phút]] x 26 tập | country = {{flag|Trung Quốc}}<br>{{VIE}} | language = [[Tiếng Hán]]<br>[[Tiếng Việt]] | budget = | gross = }} '''Tiểu tinh linh Hôi Đậu''' ({{zh|小精靈灰豆}}) là một [[phim hoạt họa]] của đạo diễn Lưu Tích Côn, xuất bản lần đầu năm 1998. ==Nội dung== Truyện [[phim]] phỏng theo [[đồng thoại]] ''Tiểu tinh linh Hôi Đậu Nhi''<ref>[https://movie.douban.com/subject/2340756/ 小精靈灰豆]</ref> (小精靈灰豆兒) của tác giả Cát Băng. Số là, ba ngàn năm trước [[Tôn Ngộ Không]] sinh ra từ một tảng đá nứt, thì nay lại có một hạt đậu xám nhảy ra, nó biết nói và có tên là Hôi Đậu<ref>[https://movie.douban.com/subject/2340756/ 小精靈灰豆 (1998)]</ref>. Thế là Hôi Đậu đánh bạn với Vĩ Ba (vốn là cái đuôi của [[Trư Bát Giới]]) dấn thân vào một chuyến du lịch đầy ly kỳ nhưng cũng rất hiểm nguy. Trong cuộc phiêu lưu ấy, họ phải đụng độ nhiều lần với yêu quái Kịch Chiếu có cái mồm rất rộng. ===Nhân vật=== * Hôi Đậu Nhi (灰豆兒) * Bàn Bàn (胖胖) * Đại Chủy Quái (大嘴怪) ===Nhạc phim=== * [[Ca khúc]] chủ đề: ''Di-li-li-li''<ref>[https://zh.moegirl.org/zh-hant/小精灵灰豆 小精靈灰豆]</ref> (嘀哩哩哩) * Soạn lời: Bạch Băng * Soạn nhạc: Lô Thế Lâm * Biểu diễn: Trung ương nhạc đoàn Thiếu niên hợp xướng đoàn * Chỉ huy: Mạnh Đại Bằng ===Tập phim=== {{div col|colwidth=18em}} #無底洞的小不點 #洗月亮 #斜眼點歪睛 #臨時雷公電母 #五彩球 #噴噴香美食屋 #懸空草 #沒有影子的三隻手 #無影大仙 #無影衣 #天下第一香肉 #最神奇的法寶 #三條小彩魚 #補天神功 #臟兮兮的醜小孩 #香香小店 #奇怪的鼻頭 #怪蛋殼 #白鶴 #天馬 #鹿角王冠 #魚媽媽的信 #綠色小竹人 #醉酒的神 #神奇的銅鼎 #月牙泉 {{div col end}} ==Hậu trường== ===Kĩ thuật=== * Thiết kế [[mĩ thuật]]: Tần Minh Lượng ===Vinh danh=== * Giải nhất Liên hoan phim Kim Đồng. ==Tham khảo== {{tham khảo}} * [http://www.rongshuxia.com/book/6062193.html 榕樹下 - 《小精靈灰豆兒》] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20140210102844/http://www.rongshuxia.com/book/6062193.html |date=ngày 10 tháng 2 năm 2014 }} * [http://movie.douban.com/subject/2340756/ 豆瓣 - 《小精靈灰豆》] [[Thể loại:Phim hoạt hình Trung Quốc]] [[Thể loại:Phim hiện thực huyền ảo]] [[Thể loại:Phim truyền hình ra mắt năm 1998]] d3709iran22v8s5mmlaua4qd4svlgft Chính trị Liên Xô 0 7875240 68937585 37442498 2022-08-04T22:50:13Z GiaTranBot 859204 thuỷ --> thủy (via JWB) wikitext text/x-wiki {{Chính trị Liên Xô}} '''[[Chế độ chính trị]] của [[Liên Xô]]''' có đặc trưng là vai trò lãnh đạo của [[Đảng Cộng sản Liên Xô]] (CPSU), đảng duy nhất được phép hoạt động theo Hiến pháp. Để xem thông tin về chính phủ, xem [[Chính phủ Liên Xô]]. == Bối cảnh == Những người [[Bolshevik]] đã nắm quyền lực trong [[Cách mạng Tháng Mười]], giai đoạn cuối cùng của [[Cách mạng Nga (1917)|Cách mạng Nga]], là [[Đảng cộng sản]] đầu tiên nắm quyền lực và cố gắng áp dụng biến thể Leninism của chủ nghĩa Mác vào thực tế. Mặc dù họ đã phát triển rất nhanh trong thời Cách mạng, từ 24.000 đến 100.000 thành viên, và với một số ủng hộ để chiếm 25% số phiếu bầu Quốc hội Lập hiến vào tháng 11 năm 1917, những người Bolshevik chỉ là một đảng thiểu số khi họ nắm quyền lực bằng bạo lực tại Petrograd và Moskva. Lợi thế của họ là kỷ luật và một nền tảng hỗ trợ phong trào công nhân, [[Tá điền|nông dân]], binh lính và thủy thủ để nắm giữ các nhà máy, tổ chức các [[xô viết]], chiếm đoạt đất đai của tầng lớp quý tộc và các chủ đất lớn khác, đào ngũ khỏi quân đội và xô xát chống lại hải quân trong cuộc Cách mạng. [[Karl Marx]] đã không đưa ra các đề xuất chi tiết cho cơ cấu của một chính phủ xã hội chủ nghĩa hoặc cộng sản chủ nghĩa và xã hội tương ứng ngoài việc thay thế [[chủ nghĩa tư bản]] bằng [[chủ nghĩa xã hội]], và cuối cùng là [[chủ nghĩa cộng sản]], bằng [[giai cấp công nhân]] khi chiến thắng. [[Vladimir Ilyich Lenin|Lenin]], lãnh đạo Bolshevik, đã phát triển lý thuyết cho rằng một Đảng Cộng sản nên đóng vai trò là ''tiền phong của giai cấp vô sản,'' cai trị với danh nghĩa và lợi ích của giai cấp này, nhưng giống như Marx, ông đã không phát triển một chương trình chi tiết về kinh tế hoặc chính trị. Chính phủ Cộng sản mới của Liên Xô gặp phải những vấn đề đáng báo động: mở rộng kiểm soát thực tế vượt ra ngoài các thành phố lớn, chống lại lực lượng phản cách mạng và đảng chính trị đối lập, đối phó với cuộc chiến tiếp diễn, và thiết lập một hệ thống chính trị và kinh tế mới. Mặc dù có kỷ luật đáng kể, những người Bolshevik không có trí tuệ thống nhất, Đảng là một liên minh của các nhà cách mạng cam kết với nhau, nhưng họ có cách nhìn khác nhau về những gì là thực tiễn và những gì được coi là thích hợp. Những xu hướng phân tán này đã dẫn đến các cuộc tranh luận trong Đảng trong thập kỷ sau đó, tiếp theo là giai đoạn củng cố Đảng khi các chương trình rõ ràng đã được Đảng thông qua. == Đọc thêm == * Alexander N. Yakovlev, Anthony Austin, Paul Hollander, ''Century of Violence in Soviet Russia'', Yale University Press (September, 2002), hardcover, 254 pages, {{ISBN|0-300-08760-8}} ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{Kiểm soát tính nhất quán}} [[Thể loại:Chính trị Liên Xô]] cqi83yqxfot7tzvw7yb7kx6989n6uqb Neom 0 7875244 68371695 65712226 2022-03-29T12:31:35Z 2001:EE0:2E6:18CF:0:0:7ADD:8590 wikitext text/x-wiki '''NEOM''' là một thành phố và khu kinh tế đa quốc gia dự kiến được [[Ả-rập Xê-út]] ​xây dựng trên diện tích 26.500&nbsp;km vuông ở tây bắc nước này<ref>{{chú thích báo|url=https://www.bloomberg.com/news/articles/2017-10-24/saudi-arabia-s-neom-oasis-or-sand-castle|title=Saudi Arabia's NEOM: Oasis or Sand Castle?|work=Bloomberg|date=ngày 24 tháng 10 năm 2017}}</ref>, bên bờ [[Biển Đỏ]]. Đây vốn chỉ là một vùng duyên hải hẻo lánh, cằn cỗi, chưa phát triển. Thành phố này đã được ông hoàng [[Mohammad bin Salman]] của Saudi tuyên bố tại Hội nghị Sáng kiến ​​Đầu tư Tương lai tại thủ đô Riyadh, Ả-rập Xê-út vào ngày 24 tháng 10 năm 2017.<ref>{{chú thích báo|url=https://www.bloomberg.com/news/articles/2017-10-24/saudi-arabia-to-build-new-mega-city-on-country-s-north-coast|title=Saudi Arabia Just Announced Plans to Build a Mega City That Will Cost $500 Billion|work=Bloomberg|date=ngày 24 tháng 10 năm 2017}}</ref> Ông nói rằng thành phố mới sẽ hoạt động độc lập với "khuôn khổ chính phủ hiện tại" với các luật về thuế, luật lao động và chế độ tư pháp tự trị.<ref name=cnbc>{{chú thích báo|url=https://www.cnbc.com/2017/10/24/saudis-500-billion-plan-to-neom-business-city.html|title=Saudis set $500 billion plan to develop zone linked with Jordan and Egypt|work=CNBC|date=ngày 24 tháng 10 năm 2017}}</ref> Sáng kiến ​​này được đưa ra từ Saudi Vision 2030, một kế hoạch tìm cách giảm sự phụ thuộc của Saudi Arabia vào dầu mỏ, đa dạng hóa nền kinh tế và phát triển các lĩnh vực dịch vụ công. Klaus Kleinfeld, cựu chủ tịch và giám đốc điều hành của Alcoa, Inc. sẽ chỉ đạo sự phát triển của thành phố. Theo kế hoạch này, các robot sẽ thực hiện các chức năng như an ninh, hậu cần, giao hàng tận nhà và chăm sóc<ref>{{chú thích báo|url=https://www.washingtontimes.com/news/2017/oct/24/saudi-arabias-new-city-neom-mecca-robots/|title=Saudi Arabia’s new city, Neom, a mecca for robots|work=The Washington Times|date=ngày 24 tháng 10 năm 2017}}</ref> cho thành phố dựa trên năng lượng gió và năng lượng mặt trời. Ngân sách xây dựng sẽ được khởi xướng với 500 tỷ USD từ Quỹ Đầu tư Công của Ả Rập Saudi và các nhà đầu tư quốc tế.<ref>{{chú thích báo|url=http://www.foxbusiness.com/features/2017/10/24/saudi-arabias-new-super-city-fast-facts.html|title=Saudi Arabia's new super city: Fast facts|work=Fox Business|date=ngày 24 tháng 10 năm 2017}}</ref> Giai đoạn đầu của dự án được lên kế hoạch hoàn thành vào năm 2025.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.discoverneom.com/content/pdfs/NEOM_FAQS_ENGLISH.pdf|tiêu đề=NEOM - Frequently Asked Questions|ngày truy cập=2017-10-26|archive-date = ngày 17 tháng 11 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20171117200358/http://discoverneom.com/content/pdfs/NEOM_FAQS_ENGLISH.pdf|url-status=dead}}</ref> ==Tên gọi== Tên "NEOM" được tạo nên từ hai thành tố. Ba chữ cái đầu tiên tạo thành tiền tố [[tiếng Latin]] ''[[neo]]-'' nghĩa là "mới". Chữ cái thứ tư là viết tắt của "Mostaqbal" ({{lang-ar|مستقبل}}), theo [[tiếng Ả Rập]] nghĩa là "tương lai".<ref>{{chú thích báo|url=http://english.alarabiya.net/en/business/economy/2017/10/24/What-does-NEOM-mean-.html|title=What does Saudi Arabia’s mega project ‘NEOM’ actually stand for?|work=Alarabiya|date=ngày 24 tháng 10 năm 2017}}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== * [http://www.discoverneom.com/ Official site] {{coord|28|17|17|N|34|50|42|E|display=title}} {{Sơ khai địa lý}} [[Thể loại:Thành phố của Ả Rập Xê Út]] [[Thể loại:Thành phố quy hoạch]] 2l3owci1bo3aki3b744ujxuozznt28w Tập tin:Poster chong-ho-vo-tam.jpg 6 7875257 67968007 66933222 2022-01-17T08:32:16Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki == Miêu tả == {{Mô tả sử dụng hợp lý | Bài = Chồng hờ vợ tạm | Mô tả = Áp phích phim ''[[Chồng hờ vợ tạm]]'' | Nguồn = http://asianwiki.com/The_Accidental_Couple | Phần sử dụng = Toàn bộ | Phân giải thấp = Có | Mục đích = Cung cấp áp phích phim | Thay thế = Không thể vì phim và áp phích vẫn còn hạn bản quyền | Thông tin khác = }} == Giấy phép == {{Áp phích phim}} [[Thể loại:Tập tin không tự do có phiên bản cũ (đã xử lý)]] 91oov1o6hmzm39gkw6cvkzchhwr8w4k Animals (bài hát của Martin Garrix) 0 7875311 70942117 69901868 2023-12-05T09:30:35Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Thông tin đĩa đơn | Name = Animals | Cover = Martin Garrix - Animals.png | Alt = | Artist = [[Martin Garrix]] | Released = {{Start date|2013|6|17|df=yes}} | Recorded = | Format = {{hlist|[[CD single|CD]]|[[Tải nhạc|Tải kỹ thuật số]]}} | Genre = [[Big room house]], [[EDM]] | Length = {{ubl|{{Duration|m=5|s=04}} {{small|(original mix)}}|2:56 {{small|(radio edit)}}}} | Label = [[Spinnin' Records|Spinnin']] | Producer = Martin Garrix | Writer = [[Martin Garrix|Martijn Garritsen]]<ref>[https://www.ascap.com/repertory#ace/writer/674248913/GARRITSEN%20MARTIJN%20G ASCAP - Martijn Garritsen]</ref> | Last single = "Just Some Loops"<br/>(2013) | This single = "'''Animals'''"<br/>(2013) | Next single = "[[Wizard (bài hát)|Wizard]]"<br/>(2013) | Misc = {{External music video|{{YouTube|gCYcHz2k5x0|"Animals"}}}} | from Album = [[Gold Skies (EP)|Gold Skies]] }} "'''Animals'''" là bài hát bởi DJ và nhà sản xuất thu âm người Hà Lan [[Martin Garrix]] phát hành dưới dạng tải xuống số vào ngày 17 tháng 6 năm 2013 trên [[iTunes]]. Bài hát nhanh chóng trở nên phổ biến trong nền văn hoá [[nhạc nhảy điện tử|EDM]], dẫn đến Garrix trở thành nhà sản xuất trẻ nhất từng có một bài hát đạt được vị trí số một trên cửa hàng nhạc điện tử [[Beatport]].<ref name="beatport-youngest">{{Chú thích web|tiêu đề=Martin Garrix, the youngest ever Beatport #1 spot-holder, speaks about the journey so far |url=http://news.beatport.com/martin-garrix-the-youngest-ever-beatport-1-spot-holder-speaks-about-the-journey-so-far/ |website=Beatport |ngày truy cập=ngày 9 tháng 12 năm 2014 |url-status=dead |url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20141007185902/http://news.beatport.com/martin-garrix-the-youngest-ever-beatport-1-spot-holder-speaks-about-the-journey-so-far/ |ngày lưu trữ=ngày 7 tháng 10 năm 2014 }}</ref>. Ca khúc này đã đạt được thành công về thương mại, đạt vị trí top ten hay đứng đầu trên một số bảng xếp hạng âm nhạc điện tử, đứng đầu bảng xếp hạng single ở Anh và Bỉ, và đạt vị trí 21 trên ''[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]'' [[Hot 100]]. ==Sáng tác và phát hành == Trước khi phát hành, ca khúc này đã thu hút được sự chú ý của khán giả sau khi phát hành trò ẩn danh với sự suy đoán về tác giả sau khi nhãn hiệu thu âm Hà Lan [[Spinnin 'Records]] phát hành một clip ca khúc trực tuyến có tiêu đề "Animals (Teaser)".<ref>{{Chú thích web|url=https://www.youtube.com/watch?v=b9aUBSy3hU4 |tiêu đề=Martin Garrix - Animals (Teaser) |nhà xuất bản=YouTube |ngày=2013-04-27 |ngày truy cập=2014-03-31}}</ref> Nó bắt đầu đạt được nhiều suy đoán hơn sau khi [[Vine (software)|Vine]] video nổi bật với Agnes từ ''[[Despicable Me]]'' được đăng.<ref name=billboard>{{chú thích báo|author=Kerri Mason|title=Martin Garrix, 'Animals': Exclusive|publisher=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]|date=ngày 20 tháng 5 năm 2013|accessdate=ngày 13 tháng 8 năm 2013}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://whiteraverrafting.com/the-next-superstars-of-electronic-dance-music/2013/06/13/|tiêu đề=The Marketing Machines Behind New Wave of EDM Superstars (Part 1)|work=RaverRafting - We Are The Scene|ngày truy cập=2017-10-31|archive-date=2017-09-24|archive-url=https://web.archive.org/web/20170924044931/http://whiteraverrafting.com/the-next-superstars-of-electronic-dance-music/2013/06/13/|url-status=dead}}</ref> ==Track listing== {{Track listing | headline = Tải kỹ thuật số | title1 = Animals | note1 = cả bài | length1 = 5:04 }} {{Track listing | collapsed = yes | headline = German CD single and digital download | title1 = Animals | note1 = radio edit | length1 = 2:56 | title2 = Animals | note2 = cả bài | length2 = 5:04 | total_length = 8:00 }} {{Track listing | collapsed = yes | headline = UK and Irish digital download – Remixes | title1 = Animals | note1 = UK radio edit | length1 = 2:44 | title2 = Animals | note2 = Grum Remix | length2 = 6:37 | title3 = Animals | note3 = Victor Niglio and Martin Garrix Festival Trap Mix | length3 = 3:18 | title4 = Animals | note4 = Isaac Remix | length4 = 4:15 | total_length = 16:54 }} {{Track listing | collapsed = yes | headline = SPRS Remixes Part 1 | title1 = Animals | note1 = Oliver Heldens Remix | length1 = 4:22 | title2 = Animals | note2 = Jay Ronko Remix | length2 = 4:13 | title3 = Animals | note3 = Victor Niglio and Martin Garrix Festival Trap Mix | length3 = 3:18 | title4 = Animals | note4 = Botnek Edit | length4 = 4:21 | total_length = 18:54 }} ==Bảng xếp hạng== {{col-begin}} {{col-2}} ===Bảng xếp hạng hàng tuần=== {| class="wikitable sortable" |- ! scope="col" | Bảng xếp hạng (2013–14) ! scope="col" | Vị trí<br />cao nhất |- {{singlechart|Australia|29|artist=Martin Garrix|song=Animals|accessdate=ngày 16 tháng 8 năm 2013}} |- {{singlechart|Austria|5|artist=Martin Garrix|song=Animals|accessdate=ngày 21 tháng 1 năm 2014}} |- {{singlechart|Flanders|1|artist=Martin Garrix|song=Animals|accessdate=ngày 13 tháng 8 năm 2013|refname="Flanders"}} |- {{singlechart|Flanders Dance|1|artist=Martin Garrix|song=Animals|accessdate=ngày 13 tháng 8 năm 2013}} |- {{singlechart|Wallonia|1|artist=Martin Garrix|song=Animals|accessdate=ngày 13 tháng 8 năm 2013|refname="Wallonia"}} |- {{singlechart|Wallonia Dance|4|artist=Martin Garrix|song=Animals|accessdate=ngày 13 tháng 8 năm 2013}} |- |Brazil ([[Associação Brasileira dos Produtores de Discos|ABPD]])<ref name="Brazil">{{chú thích web |url = http://asdfg-menezes.org/bookBR.pdf |title = Brazil |work = ABPD |date = ngày 6 tháng 10 năm 2001 |accessdate = ngày 1 tháng 4 năm 2014 |archive-date = 2016-04-08 |archive-url = https://web.archive.org/web/20160408222209/http://asdfg-menezes.org/bookBR.pdf |url-status = dead }}</ref> | style="text-align:center;"|17 |- {{singlechart|Canada|40|artist=Martin Garrix|song=Animals|accessdate=ngày 25 tháng 1 năm 2014}} |- {{singlechart|Billboardcanadachrtop40|10|artist=Martin Garrix|accessdate=ngày 10 tháng 9 năm 2014}} |- {{singlechart|Czech Republic|8|year=2014|week=19}} |- {{singlechart|Czechdigital|25|year=2014|week=19|accessdate=ngày 2 tháng 7 năm 2014}} |- {{singlechart|Denmark|12|artist=Martin Garrix|song=Animals|accessdate=ngày 13 tháng 8 năm 2013}} |- {{singlechart|Billboardeurodigital|3|artist=Martin Garrix|accessdate=ngày 10 tháng 9 năm 2014}} |- {{singlechart|Finland|2|artist=Martin Garrix|song=Animals}} |- {{singlechart|France|2|artist=Martin Garrix|song=Animals|accessdate=ngày 13 tháng 8 năm 2013}} |- {{singlechart|Germany|4|artist=Martin Garrix|song=Animals|accessdate=ngày 13 tháng 8 năm 2013}} |- {{singlechart|Hungarydance|34|year=2013|week=44}} |- {{singlechart|Hungary|7|year=2013|week=47}} |- {{singlechart|Hungarytop10|5|year=2013|week=43}} |- {{singlechart|Irish|3|year=2013|week=46}} |- {{singlechart|Italy|14|artist=Martin Garrix|song=Animals}} |- |[[Luxembourg Digital Songs]] (''[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]'')<ref>{{chú thích web|url=http://www.billboard.com/biz/charts/luxembourg-digital-songs/|work=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]|accessdate=ngày 5 tháng 9 năm 2013|title=Luxembourg Digital Songs - ngày 21 tháng 9 năm 2013|archive-date=2013-09-14|archive-url=https://web.archive.org/web/20130914215329/http://www.billboard.com/biz/charts/luxembourg-digital-songs}}</ref> |style="text-align:center;"|3 |- {{singlechart|Dutch40|3|artist=Martin Garrix|song=Animals|accessdate=ngày 13 tháng 8 năm 2013}} |- {{singlechart|Dutch100|3|artist=Martin Garrix|song=Animals|accessdate=ngày 10 tháng 9 năm 2014}} |- {{singlechart|New Zealand|10|artist=Martin Garrix|song=Animals|accessdate=ngày 13 tháng 1 năm 2014}} |- {{singlechart|Norway|12|artist=Martin Garrix|song=Animals|accessdate=ngày 20 tháng 8 năm 2013}} |- {{singlechart|Poland|16|year=2014|chartid=1164|accessdate=ngày 16 tháng 12 năm 2013}} |- {{singlechart|Polishdance|2|chartid=1156|autocat=yes|accessdate=ngày 9 tháng 12 năm 2013}} |- {{singlechart|Scotland|1|artist=Martin Garrix|song=Animals|date = ngày 23 tháng 11 năm 2013}} |- {{singlechart|Slovakia|29|year=2014|week=13}} |- {{singlechart|Slovakdigital|60|year=2014|week=28|accessdate=ngày 15 tháng 7 năm 2014}} |- {{singlechart|Spain|6|artist=Martin Garrix|song=Animals|accessdate=ngày 15 tháng 1 năm 2013}} |- {{singlechart|Sweden|4|artist=Martin Garrix|song=Animals|accessdate=ngày 13 tháng 8 năm 2013}} |- {{singlechart|Swiss|2|artist=Martin Garrix|song=Animals|accessdate=ngày 13 tháng 8 năm 2013}} |- |Switzerland ([[Romandie]]) (lescharts.ch)<ref>{{chú thích web|url=http://lescharts.ch/weekchart.asp?cat=s&year=2013&date=20131103|work=Les charts de la Suisse romande|accessdate=ngày 19 tháng 3 năm 2018|title=Martin Garrix numéro un en Suisse romande avec "Animals"}}</ref> |style="text-align:center;"|1 |- {{singlechart|UK|1|artist=Martin Garrix|song=Animals|date = ngày 23 tháng 11 năm 2013}} |- {{singlechart|UKdance|1|artist=Martin Garrix|song=Animals|date = ngày 23 tháng 11 năm 2013}} |- {{singlechart|Billboardhot100|21|artist=Martin Garrix|accessdate=ngày 30 tháng 1 năm 2014}} |- {{singlechart|Billboarddanceclubplay|1|artist=Martin Garrix|accessdate=ngày 22 tháng 1 năm 2014}} |- {{singlechart|Billboarddanceelectronic|3|artist=Martin Garrix|accessdate=ngày 22 tháng 1 năm 2014}} |- {{singlechart|Billboardpopsongs|12|artist=Martin Garrix|accessdate=ngày 20 tháng 2 năm 2014}} |- {{singlechart|Billboardrhythmic|23|artist=Martin Garrix|song=Animals|accessdate=ngày 10 tháng 9 năm 2014}} |} {{col-2}} ===Bảng xếp hạng cuối năm=== {| class="wikitable sortable plainrowheaders" style="text-align:center" |- !scope="col"|Bảng xếp hạng (2013) !scope="col"|Vị trí |- !scope="row"|Germany (Media Control AG)<ref name="ger2013">{{chú thích web |url=http://www.viva.tv/musikvideo/1756-top-100-single-jahrescharts-2013/playlist |title=Top 100 Singles Jahrescharts 2013 |language=de |publisher=[[VIVA (TV station)|VIVA]]. [[Viacom International Media Networks (Europe)|Viacom International Media Networks]] |accessdate=ngày 12 tháng 1 năm 2014 |archive-date=2014-01-20 |archive-url=https://web.archive.org/web/20140120000533/http://www.viva.tv/musikvideo/1756-top-100-single-jahrescharts-2013/playlist |url-status=dead }}</ref> |style="text-align:center;"|26 |- !scope="row"|Hungarian Airplay Chart<ref>{{chú thích web |url=http://zene.slagerlistak.hu/archivum/eves-osszesitett-listak/radios/2013 |title=MAHASZ Rádiós TOP 100 - radios 2013 |language=hu |publisher=MAHASZ |accessdate=ngày 22 tháng 1 năm 2014}}</ref> | style="text-align:center;"|51 |} {| class="wikitable sortable plainrowheaders" style="text-align:center" |- ! scope="col" | Bảng xếp hạng (2014) ! scope="col" | Vị trí |- !scope="row"|France (SNEP)<ref>{{chú thích web|url=http://www.infodisc.fr/Chanson_Vente_An2.php?NAn=2014|title=Classement Singles – année 2014|publisher=infodisc.fr|accessdate=ngày 23 tháng 8 năm 2018|language=fr}}</ref> |95 |- !scope="row"|Germany ([[GfK Entertainment|Official German Charts]])<ref>{{chú thích web |url=https://www.offiziellecharts.de/charts/single-jahr/for-date-2014 |title=Top 100 Single-Jahrescharts|language=de |work=[[GfK Entertainment]] |publisher=offiziellecharts.de |accessdate=ngày 10 tháng 8 năm 2015}}</ref> | style="text-align:center;"| 45 |- !scope="row"| Italy (FIMI)<ref>{{chú thích web|url=http://www.fimi.it/5233|publisher=[[Federazione Industria Musicale Italiana]]|language=it|accessdate=ngày 14 tháng 1 năm 2015|title=FIMI - Classifiche Annuali 2014 "TOP OF THE MUSIC" FIMI-GfK: un anno di musica italiana|archive-date=2015-01-13|archive-url=https://web.archive.org/web/20150113005101/http://www.fimi.it/5233|url-status=dead}}</ref> | style="text-align:center;"|74 |- {{singlechart|Billboardhot100|71|artist=Martin Garrix|rowheader=true|accessdate=ngày 9 tháng 12 năm 2014|refname="BillboardYearEnd"}} |} {{col-end}} ==Chứng nhận== {{Certification Table Top}} {{Certification Table Entry | region = Australia | award = Platinum | certyear = 2014 | title = Animals | artist = Martin Garrix | type = single | accessdate = ngày 10 tháng 9 năm 2014 | relyear = 2013 }} {{Certification Table Entry | region = Belgium | certref = <ref>{{chú thích web | url=http://www.ultratop.be/nl/goud-platina/2014 | title=Ultratop − Goud en Platina – 2014| publisher=Ultratop & Hung Medien / hitparade.ch | accessdate=ngày 10 tháng 9 năm 2014 | language=nl}}</ref> | award = Platinum | number = 2 | certyear = 2014 | title = Animals | artist = Martin Garrix | type = single | accessdate = ngày 23 tháng 12 năm 2014 | relyear = 2013 }} {{Certification Table Entry | region = Canada | award = Platinum | number = 2 | certyear = 2014 | title = Animals | artist = Martin Garrix | type = single | digital = true | accessdate = ngày 10 tháng 9 năm 2014 | relyear = 2013 }} {{Certification Table Entry | region = Denmark | certref = <ref>{{chú thích web|accessdate= ngày 1 tháng 11 năm 2014 |title= Certificeringer - Martin Garrix - Animals |url= http://www.ifpi.dk/?q=content/martin-garrix-animals-1 |publisher= [[IFPI Denmark]]|language=da}}</ref> | award = Gold | certyear = 2014 | certmonth = 10 | title = Animals | artist = Martin Garrix | type = single | relyear = 2013 | relmonth = 06 }} {{Certification Table Entry | region = Germany | award = Platinum | certyear = 2014 | title = Animals | artist = Martin Garrix | type = single | accessdate = ngày 10 tháng 9 năm 2014 | relyear = 2013 }} {{Certification Table Entry | region = Italy | award = Platinum | number = 2 | certyear = 2015 | title = Animals | artist = Martin Garrix | type = single | accessdate = ngày 9 tháng 1 năm 2015 | relyear = 2014 }} {{Certification Table Entry | region = New Zealand | award = Gold | title = Animals | artist = Martin Garrix | type = single | id = 2413 | accessdate = ngày 10 tháng 2 năm 2014 | relyear = 2014 }} {{Certification Table Entry | region = Norway | certref = <ref name=norwaycert>{{chú thích web|title=Norwegian single certifications - Martin Garrix - Animals|url=http://ifpi.no/component/rstrophybridge/?searchterm=Animals|publisher=IFPI Norway|accessdate=ngày 10 tháng 9 năm 2014|language=no|archive-date=2014-09-11|archive-url=https://web.archive.org/web/20140911002220/http://ifpi.no/component/rstrophybridge/?searchterm=Animals|url-status=dead}}</ref> | award = Platinum | number = 2 | title = Animals | artist = Martin Garrix | type = single | digital = true | relyear = 2013 }} {{Certification Table Entry | region = Sweden | certref = <ref>{{chú thích web | url=http://www.sverigetopplistan.se/netdata/ghl002.mbr/artdata?dfom=20140101&sart=3369540 | title=Martin Garrix - Animals | publisher=[[Grammofon Leverantörernas Förening]] | accessdate=ngày 10 tháng 9 năm 2014 | language=sv}}</ref> | award = Platinum | certyear = 2013 | title = Animals | artist = Martin Garrix | type = single | relyear = 2013 }} {{Certification Table Entry | region = United Kingdom | award = Platinum | certyear = 2016 | title = Animals | artist = Martin Garrix | type = single | relyear = 2013 }} {{Certification Table Entry | region = United States | award = Platinum | number = 2 | certyear = 2015 | title = Animals | artist = Martin Garrix | type = single | relyear = 2013 }} !scope="col" colspan="3"| Streaming |- {{Certification Table Entry | region = Denmark | certref = <ref>{{chú thích web|accessdate= ngày 1 tháng 11 năm 2014 |title= Certificeringer - Martin Garrix - Animals |url= http://www.ifpi.dk/?q=content/martin-garrix-animals-0 |publisher= [[IFPI Denmark]]|language=da}}</ref> | award = Platinum | certyear = 2013 | certmonth = 10 | title = Animals | artist = Martin Garrix | type = single | salesamount = 1,800,000 | relyear = 2013 }} {{Certification Table Entry | region = Spain | certref = <ref>{{chú thích web|accessdate= ngày 3 tháng 3 năm 2014 |title= Top 100 Streaming - Semana 06: del 03.02.2014 al 09.02.2014|url= http://www.promusicae.es/listas/semana/2485-streaming-semana-6-2014 |publisher= [[PROMUSICAE]]|format = PDF|language = es}}</ref> | award = Gold | certyear = 2013 | certmonth = 2 | title = Animals | artist = Martin Garrix | type = single | salesamount = 4,000,000 | relyear = 2014 }} {{Certification Table Bottom|streaming=true}} ==Lịch sử phát hành== {| class="wikitable plainrowheaders" |- ! scope="col" | Khu vực ! scope="col" | Ngày ! scope="col" | Bản ! scope="col" | Định dạng ! scope="col" | Hãng đĩa ! scope="col" | Ref. |- ! scope="row"| Thế giới | 1 tháng 7 năm 2013 | rowspan="4"| {{hlist|Single version|radio edit}} | rowspan="6"| [[Tải nhạc|Tải kỹ thuật số]] | Spinnin' | <ref>{{chú thích web|url=https://itunes.apple.com/au/album/animals-single/id674595604 |title=Animals - Single |publisher=[[Itunes]] |date=ngày 19 tháng 7 năm 2013 |accessdate=ngày 5 tháng 11 năm 2013}}</ref> |- ! scope="row"| Đức | 2 tháng 8 năm 2013 | Tiger | <ref>{{chú thích web|url=https://itunes.apple.com/de/album/animals-single/id677175026|title=iTunes - Musik – "Animals - Single" von Martin Garrix|work=iTunes}}</ref> |- ! scope="row"| Scandinavia | 8 tháng 10 năm 2013 | disco:wax | <ref>{{chú thích web|url=https://itunes.apple.com/se/album/animals-single/id722080926|title=iTunes - Musik - Animals - Single av Martin Garrix|work=iTunes}}</ref> |- ! scope="row" rowspan="2"| Anh Quốc | 10 tháng 11 năm 2013 | rowspan="3"| {{hlist|Silent|Republic}} | <ref>{{chú thích web|url=https://itunes.apple.com/WebObjects/MZStore.woa/wa/viewAlbum?id=714446823&s=143444&affId=1657388 |title=Animals - Single |publisher=[[Itunes]] |date=ngày 10 tháng 11 năm 2013 |accessdate=ngày 10 tháng 11 năm 2013}}</ref> |- | 8 tháng 11 năm 2013 | Remixes – EP | <ref>{{chú thích web|url=https://itunes.apple.com/gb/album/animals-remixes-ep/id735269446 |title=Animals (Remixes) - EP |publisher=[[Itunes]] |date=ngày 8 tháng 11 năm 2013 |accessdate=ngày 22 tháng 11 năm 2013}}</ref> |- ! scope="row"| Hoa Kỳ | 17 tháng 9 năm 2013 | Bản đơn | <ref>{{chú thích web|url=https://itunes.apple.com/us/album/animals-single/id710078536 |title=Animals - Single |publisher=[[Itunes]] |date=ngày 15 tháng 10 năm 2013 |accessdate=ngày 5 tháng 11 năm 2013}}</ref> |} ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} {{Martin Garrix}} [[Thể loại:Đĩa đơn năm 2013]] [[Thể loại:Bài hát của Martin Garrix]] [[Thể loại:Đĩa đơn quán quân UK Singles Chart]] [[Thể loại:Bài hát nhạc dance điện tử]] [[Thể loại:Đĩa đơn quán quân Billboard Hot Dance Club Songs]] [[Thể loại:Bài hát năm 2013]] [[Thể loại:Bài hát viết bởi Martin Garrix]] qxrx7s9cu1ltpwqpddu1w76wdqt2gvp Shodan (phân hạng) 0 7875476 66315113 44778800 2021-10-12T11:54:26Z TheFriendlyRobot 781648 {{tham khảo|2}} → {{tham khảo|30em}} wikitext text/x-wiki <!-- {{About|thuật ngữ xếp hạng sử dụng trong [[võ thuật Nhật Bản]] và [[cờ vây]]||Shodan (định hướng)}} --> {{infobox martial art term | kanji = 初段 | hiragana = しょだん | revhep = shodan | kunrei = syodan }} {{Nihongo|'''Shodan'''|初段|hanviet=sơ đoạn}}, nghĩa là "mức độ bắt đầu," là thứ hạng [[đai đen]] thấp nhất trong [[võ thuật Nhật Bản]]<ref name="SportsDefinitions">[http://www.sportsdefinitions.com/judo/Shodan.html SportsDefinitions.com: Shodan definition (judo)] Retrieved on ngày 28 tháng 2 năm 2010</ref> và trò chơi [[cờ vây]]. Nhị đoạn (dan thứ 2) có thứ hạng cao hơn ''Shodan'', nhưng dan thứ nhất theo truyền thống được gọi là ''Shodan'' mà không phải là "''Ichidan''". Điều này là vì kí tự 初 (''sho'', cách đọc thay thế: ''hatsu'') cũng có nghĩa là "thứ nhất", "mới" hoặc "khởi đầu" trong [[hệ thống chữ viết Nhật Bản|tiếng Nhật]]. Cũng thường được gọi là "dan thứ nhất", đây là một phần của hệ thống xếp hạng theo ''[[kyū]]''/''dan'' phổ biến trong [[Gendai budō|võ thuật Nhật Bản hiện đại]]. Thuật ngữ này có thể được sử dụng để mô tả cả thứ hạng mà một người nắm giữ, cũng như bản thân người đó (nghĩa là người đó có thể nắm giữ cấp bậc shodan và cũng có thể nói rằng "Tôi ''là'' một shodan trong môn võ 'x'"). == Xem thêm == * [[Dan (phân hạng)]] * [[Kyū]] == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} {{sơ khai}} [[Thể loại:Danh hiệu và thứ hạng trong võ thuật Nhật Bản|Shodan]] qv3zpnkcop3dm7lh6nhga2y9e7cnigu Thể loại:Danh hiệu và thứ hạng trong võ thuật Nhật Bản 14 7875525 32290896 2017-10-26T11:29:46Z Levietduong 77406 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Titles and rank in Japanese martial arts}} Các bài viết về các danh hiệu cá nhân, thứ hạng, hệ thống xếp hạng và các t…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Titles and rank in Japanese martial arts}} Các bài viết về các danh hiệu cá nhân, thứ hạng, hệ thống xếp hạng và các thuật ngữ và khái niệm liên quan trong [[võ thuật Nhật Bản]]. Xem thêm [[Kính ngữ tiếng Nhật|Danh hiệu trong tiếng Nhật]]. [[Category:Thuật ngữ võ thuật Nhật Bản]] [[Category:Võ thuật Nhật Bản|*]] [[Category:Xếp hạng trong võ thuật]] ghuw0ikswnr9efy48sz8p6ds2ewevlc Chồng hờ vợ tạm 0 7875693 67096205 61946882 2021-11-20T16:47:35Z SongVĩ.Bot 539651 Sửa bản mẫu tham khảo wikitext text/x-wiki {{Thông tin truyền hình | bgcolor = green | show_name = Chồng hờ vợ tạm | image = Poster chong-ho-vo-tam.jpg | caption = Poster của bộ phim. | show_name_2 = | genre = [[hài]], [[Phim lãng mạn|tình cảm]] | format = [[Phim truyền hình]] | rating = | creator = | developer = | writer = Jung Jin-young <br /> Kim Eui-chan | director = Ki Min-soo | creative_director = | martial arts_director = | presenter = | starring = [[Hwang Jung-min]] <br /> [[Kim Ah-joong]] | judges = | guides = | voices = | narrated = | theme_music_composer= | opentheme = | endtheme = | slogan = | composer = | country = Hàn Quốc | language = [[Tiếng Hàn Quốc]] | num_seasons = | num_seasons_2 = | num_episodes = 16 | list_episodes = | num_seasons_vn = | num_seasons_2_vn = | num_episodes_vn = | list_episodes_vn = | executive_producer = | co_exec = | producer = | supervising_producer= | asst_producer = | consulting_producer = | co-producer = | story_editor = | editor = | wardrobe = | stylist = | location = [[Hàn Quốc]]<br>[[Guam]] | cinematography = | camera = | runtime = 60 phút / tập | company = [[KBS]] | distributor = | channel = [[KBS]] | channel_vn = | picture_format = | audio_format = | first_run = | first_aired = {{start date|2009|04|29|df=yes}} | last_aired = {{end date|2009|06|18|df=yes}} | first_aired_vn = | last_aired_vn = | status = | preceded_by = | followed_by = | related = | website = | production_website = | website_vn = | imdb_id = | tv_com_id = }} '''''Chồng hờ vợ tạm''''' (''[[Tiếng Anh]]'': '''The Accidental Couple''') là một bộ phim truyền hình [[Hàn Quốc]] 2009 với sự tham gia của [[Hwang Jung-min]] và [[Kim Ah-joong]]. Bộ phim hài lãng mạn tập trung vào mối quan hệ giữa một chàng nhân viên bưu điện và một nữ diễn viên nổi tiếngsau khi họ đồng ý kết hôn giả trong vòng 6 tháng. ==Nội dung== Gu Dong-baek là một nhân viên bưu điện, tính tình thật thà tốt bụng, nhưng bề ngoài ngây ngô, cư xử vụng về, làm việc kém hiệu quả, thường xuyên bị cấp trên phàn nàn, bị đồng nghiệp xa lánh. Đã hơn ba mươi tuổi nhưng vẫn chưa có một mảnh tình vắt vai. Cuộc đời Gu Dong-baek những tưởng sẽ trôi qua một cách tẻ nhạt và buồn bã, nhưng định mệnh đã thay đổi khi Gu Dong-baek tình cờ gặp và giúp đỡ Han Ji-soo, một nữ diễn viên nổi tiếng của [[Hàn Quốc]] cùng với người tình của cô ta thoát khỏi cuộc truy đuổi của phóng viên. Để bảo vệ Kim Kang-mo người yêu của mình, và tránh né dư luận nên Han Ji-soo đã yêu cầu Gu Dong-baek kết hôn giả với mình trong sáu tháng, đợi sau khi cha Kim Kang-mo đắc cử chức thị trưởng Seoul thì hai người sẽ ly hôn. Sau khi quen Han Ji-soo, Gu Dong-baek được mọi người chú ý hơn, cấp trên coi trọng hơn, đồng nghiệp yêu mến hơn, công việc thuận lợi hơn. Trong sáu tháng sống chung một mái nhà, Gu Dong-baek và Han Ji-soo đã nảy sinh tình cảm với nhau. Và cũng trong thời gian này Han Ji-soo đã cảm nhận được tình yêu chân thành của Gu Dong-baek và sự ích kỷ của Kim Kang-mo. Cuối cùng trải qua vô vàn khó khăn Gu Dong-baek và Han Ji-soo đã đến với nhau bằng một tình yêu ngọt ngào và chân thành nhất. == Diễn viên == * [[Hwang Jung-min]] vai Gu Dong-baek * [[Shin Ki-joon]] vai Dong-baek (lúc nhỏ) * [[Kim Ah-joong]] vai Han Ji-soo * [[Joo Sang-wook]] vai Kim Kang-mo (Bạn trai bí mật Han Ji-soo) * [[Lee Chung-ah]] vai Gu Min-ji (Em gái Gu Dong-baek) * [[Baek Sung-hyun]] vai Han Sang-chul (Em trai Han Ji-soo) * [[Jeon Mi-seon]] vai Cha Yun-kyung (Quản lý và bạn thân Han Ji-soo) * [[Lee Soo-young]] vai Jo Seung-eun (Bạn thân Gu Min-ji) * Yoon Mi-joo vai Park Kyung-ae * Hong Ji-young vai Jo Myung-jin * Moon Jae-won vai Yoon-seob * Kang Hee-soo vai Tae-won * [[Dong Ha (actor)|Kim Hyung-gyu]] vai Kim Suk-hyun * [[Kim Kwang-kyu (actor)|Kim Kwang-kyu]] vai Trưởng nhóm kinh doanh tại bưu điện *[[Yoon Joo-sang]] vai Giám đốc Yoon * [[Jung Dong-hwan]] vai Kim Jung-wook (Cha Kim Kang-mo, một chính trị gia) * Ryu Tae-ho vai Assistant Kim (Thư ký của Kim Jung-wook) * Lee Hae-young vai Baek (Phóng viên) * [[Park Ha-sun]] vai Choi Soo-yeon (Vợ chưa cưới Kim Kang-mo) * Jo Sang-gun vai President Choi (Cha Choi Soo-yeon) * [[Hong Seok-cheon]] vai Đạo diễn phim * [[Choi Yoon-young]] vai Nhà tạo mẫu ==Giải thưởng và đề cử== {| class="wikitable" |- ! Năm ! Giải thưởng ! Hạng mục ! Trao cho ! Kết quả |- | rowspan=9| 2009 | rowspan=9| [[Lễ trao giải phim truyền hình KBS 2009]] | Nam diễn viên xuất sắc | [[Hwang Jung-min]] | {{nom}} |- | Nam diễn viên xuất sắc phim ngắn tập | [[Hwang Jung-min]] | {{nom}} |- | Nữ diễn viên xuất sắc phim ngắn tập | [[Kim Ah-joong]] | {{won}} |- | Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất | [[Yoon Joo-sang]] | {{won}} |- | Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | [[Jeon Mi-seon]] | {{nom}} |- | Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất | [[Lee Chung-ah]] | {{nom}} |- | Nam diễn viên được yêu thích nhất | [[Hwang Jung-min]] | {{nom}} |- | Nữ diễn viên được yêu thích nhất | [[Kim Ah-joong]] | {{nom}} |- | Cặp đôi xuất sắc nhất | [[Hwang Jung-min]] và [[Kim Ah-joong]] | {{nom}} |- |} ==Tham khảo== {{Tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== *[http://www.kbs.co.kr/drama/babo/ ''The Accidental Couple'' official KBS website] {{ko icon}} *{{hancinema film|The_Accidental_Couple|The Accidental Couple}} *{{IMDb title|tt2799100|The Accidental Couple}} [[Thể loại:Chương trình truyền hình tiếng Triều Tiên]] [[Thể loại:Phim truyền hình Hàn Quốc ra mắt năm 2009]] [[Thể loại:Phim truyền hình KBS, Hàn Quốc]] hem5l8l2fijk48i049gfbrju8snvbxw Tiếng Tetun 0 7876368 32292872 2017-10-26T12:32:08Z PhanAnh123 386067 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Tiếng Tetum]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Tiếng Tetum]] buvvwp2ci5jeson9p78urfcy7ngbawf Timballo 0 7876595 70922075 70039405 2023-11-28T04:45:27Z Dvfv 892544 wikitext text/x-wiki {{Cần biên tập}}{{dịch máy}} [[Tập tin:Timballo_Pattadese_slice.jpg|nhỏ|Một lát Timballo Pattadese, sáu lớp timballo]] [[Tập tin:Timballo_Pattadese_under_construction.jpg|nhỏ|Timballo Pattadese được sản xuất]] [[Tập tin:IMG_0032.JPG|nhỏ|Timballo Pattadese]] '''Timballo''' là một món ăn Ý bao gồm [[Pasta|mì]], [[Gạo|lúa]], hoặc [[khoai tây]] với một hoặc các thành phần khác như ([[pho mát]], thịt cá, rau, hoặc trái cây).<ref name="LATimes">{{chú thích báo|title=With timballo, any night is big|first=Regina|last=Schrambling|date=ngày 11 tháng 1 năm 2006|access-date=ngày 4 tháng 8 năm 2009|publisher=[[Los Angeles Times]]|url=http://www.latimes.com/features/food/la-fo-timballo11jan11,1,52062,full.story|archive-date=2009-03-08|archive-url=https://web.archive.org/web/20090308143051/http://www.latimes.com/features/food/la-fo-timballo11jan11,1,52062,full.story|url-status=dead}}</ref><ref name="Post">{{chú thích báo|title=... And in the Starring Role: The Timballo!|date=ngày 25 tháng 9 năm 1996|access-date=ngày 4 tháng 8 năm 2009|first=Nancy|last=McKeon|publisher=[[Washington Post]]|url=http://www.highbeam.com/doc/1P2-794495.html|archive-date=2012-10-26|archive-url=https://web.archive.org/web/20121026092207/http://www.highbeam.com/doc/1P2-794495.html}}</ref> Một số món như '''Timballo Alberoni''' được kết hợp với [[mắm ruốc]], [[nấm]], [[bơ]] và pho mát, được đặt tên theo tên của ông .Món '''Timballo Pattadese''' có thịt bê và tương cà. == Nguồn gốc == Tên của món ăn đến từ một từ [[tiếng Pháp]] có nghĩa là [[Trống định âm|kettledrum]] (''timbale''). Các món Timballo khác nhau theo từng vùng và đôi khi nó được biết đến như bomba, tortino, sartù (một món Timballo của [[người Naples]] được làm bằng cơm và sốt cà chua) hoặc [[Pastitsio|pasticcio]] (được dùng phổ biến hơn để chỉ một món ăn tương tự được nướng trong vỏ bánh ngọt). Nó cũng được gọi là timpano<ref>{{chú thích web|title=Arthur Schwartz's Timballo di Tagliolini (Pastry Drum With Fine Egg Pasta) recipe on StarChefs|url=https://www.starchefs.com/ASchwartz/timballo.html|website=www.starchefs.com|access-date = ngày 28 tháng 11 năm 2015}}</ref> và Timbale (đồ ăn). Nó giống như một món thịt hầm và đôi khi được gọi trong tiếng Anh là một món [[Pie|bánh]] hay bánh mặn. == Chế biến == Các món ăn được chuẩn bị sẵn sàng trong một mái vòm hoặc chảo đáy rời và trứng hay pho mát được dùng như một chất kết dính. Gạo thường được dùng ở vùng [[Emilia-Romagna]], nơi mà các món ăn được gọi là bomba và được nướng với nhân chim bồ câu hoặc chim thú khác, đậu, pho mát địa phương và một phầm mì ông khô. [[Bánh kếp]] được dùng như là một phần của món ở [[Abruzzo]], và các khu vực khác sử dụng [[ravioli]] hay [[gnocchi]]. Ở [[Sicilia]], nó thường được làm bằng mì và [[cà tím]].<ref name="zeldes">{{chú thích web|last=Zeldes|first=Leah A.|authorlink=Leah A. Zeldes|title=Eat this! Timballo Siciliano, something different to do with pasta|work=Dining Chicago|publisher=Chicago's Restaurant & Entertainment Guide, Inc.|date=ngày 1 tháng 12 năm 2010|url=http://www.diningchicago.com/blog/2010/12/01/eat-this-timballo-siciliano-something-different-to-do-with-pasta/|access-date=ngày 18 tháng 5 năm 2011|archive-date=2017-10-26|archive-url=https://web.archive.org/web/20171026214125/http://www.diningchicago.com/blog/2010/12/01/eat-this-timballo-siciliano-something-different-to-do-with-pasta/}}</ref> Nước sốt nấm hoặc fonduta, một loại nước sốt và súp pho mát Piedmontese phong phú, đôi khi được sử dụng, và [[Anna Del Conte]] đã viết rằng Béchamel là thành phần được sử dụng nhất quán trong bánh timballos.<ref>{{chú thích sách|first=Anna|last=Del Conte|author-link=Anna Del Conte|title=Gastronomy of Italy|year=2004|publisher=[[Pavilion Books]]|isbn=978-1862059580}}</ref> == Trong văn hóa đương đại == Timballo nổi bật trong những năm 1996 qua bộ phim ''Big Night'' , mặc dù các món ăn ở đó được gọi là ''timpano'' (một khu vực hay gia đình hạn). Bộ phim dường như đã tăng sự phổ biến của các món ăn.<ref>{{chú thích sách|last=Marchetti|first=Domenica|authorlink=|author2=Susie Cushner|title=Big Night In: More Than 100 Wonderful Recipes for Feeding Family and Friends Italian-Style|publisher=Chronicle Books|date=2008|location=|page=99|url=https://books.google.com/books?id=JjiT43v5cNAC&pg=PA99|doi=|id=|isbn=978-0-8118-5929-5}}</ref><ref>{{chú thích sách|last=Kasper|first=Lynne Rossetto|authorlink=|author2=Susie Cushner|title=The Italian Country Table: Home Cooking from Italy's Farmhouse Kitchens|publisher=Simon and Schuster|date=1999|location=|page=100|url=https://books.google.com/books?id=Z5MccGez0RYC&pg=PA100|doi=|id=|isbn=978-0-684-81325-7}}</ref> == Xem thêm == * [[Baked ziti]] * [[Lasagna]] * [[Bánh trứng đường|Bánh trứng]] * [[Pastitsio]] ==Chú thích== {{tham khảo}} == Liên kết ngoài == * [http://www.diningchicago.com/blog/2010/12/01/eat-this-timballo-siciliano-something-different-to-do-with-pasta/ ''Timballo Josh'' công thức] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20171026214125/http://www.diningchicago.com/blog/2010/12/01/eat-this-timballo-siciliano-something-different-to-do-with-pasta/ |date=2017-10-26 }} [[Thể loại:Ẩm thực Ý]] [[Thể loại:Món từ pasta]] 3gyu9j9z0drcbkham0is4cwujvqqfls Thuần hoá 0 7876749 32293585 2017-10-26T12:51:25Z 2A02:908:1A2:660:1DEE:2D0E:1766:4B26 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Thuần hóa]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Thuần hóa]] 498szvij813cknq19nfthhvdvtx95ms Ngụy Phượng Hòa 0 7876913 69770362 69526593 2023-03-12T15:17:44Z Patricksch113 830575 wikitext text/x-wiki {{Thông tin viên chức | tên = Ngụy Phượng Hòa | hình = Wei Fenghe 2019 Shangri-La Dialogue.jpg | cỡ hình = | miêu tả = Ngụy Phượng Hòa | ngày sinh = {{năm sinh và tuổi|1954|02}} | nơi sinh = huyện [[Trì Bình]], [[Liêu Thành]], tỉnh [[Sơn Đông]] | nơi ở = | ngày mất = | nơi mất = | chức vụ = [[Ủy viên Quốc vụ]] kiêm Bộ trưởng [[Bộ Quốc phòng Trung Quốc|Bộ Quốc phòng]] | bắt đầu = 19 tháng 3 năm 2018 | kết thúc = nay<br/>{{số năm theo năm và ngày|2018|3|19}} | tiền nhiệm = [[Thường Vạn Toàn]] | kế nhiệm = [[Lý Thượng Phúc]] | địa hạt = | phó chức vụ = | phó viên chức = | chức vụ 2 = Tư lệnh [[Quân chủng Tên lửa Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc|Quân chủng Tên lửa PLA]] | bắt đầu 2 = Tháng 12 năm 2015 | kết thúc 2 = Tháng 8 năm 2017 | tiền nhiệm 2 = Chức vụ mới | kế nhiệm 2 = [[Chu Á Ninh]] | địa hạt 2 = | phó chức vụ 2 = | phó viên chức 2 = | chức vụ 3 = | bắt đầu 3 = | kết thúc 3 = | tiền nhiệm 3 = | kế nhiệm 3 = | địa hạt 3 = | phó chức vụ 3 = | phó viên chức 3 = | chức vụ 4 = Tư lệnh Quân đoàn Pháo binh số 2 | bắt đầu 4 = Tháng 10 năm 2012 | kết thúc 4 = Tháng 12 năm 2015 | tiền nhiệm 4 = [[Tĩnh Chí Viễn]] | kế nhiệm 4 = ''Bản thân'' (Tư lệnh Quân chủng Tên lửa PLA) | địa hạt 4 = | phó chức vụ 4 = | phó viên chức 4 = | chức vụ 5 = | bắt đầu 5 = | kết thúc 5 = | tiền nhiệm 5 = | kế nhiệm 5 = | địa hạt 5 = | phó chức vụ 5 = | phó viên chức 5 = | chức vụ 6 = | bắt đầu 6 = | kết thúc 6 = | đa số = | đảng = [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] | đảng khác = | danh hiệu = | nghề nghiệp = | học vấn = | học trường = | dân tộc = [[Người Hán|Hán]] | tôn giáo = | họ hàng = | cha = | mẹ = | vợ = | chồng = | kết hợp dân sự = | con = | website = | chữ ký = | phục vụ = {{Flag|Trung Quốc}} | thuộc = [[Tập tin:People's Liberation Army Flag of the People's Republic of China.svg|24px]] [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] |branch=[[Tập tin:Rocket Force Flag of the People's Republic of China.svg|border|23px]] [[Lực lượng tên lửa chiến lược Giải phóng quân Nhân dân Trung Quốc|Tên lửa PLA]] | năm tại ngũ = [[1970]] — nay | cấp bậc = [[Tập tin:PLA General.svg|22px]] [[Thượng tướng]] | đơn vị = | chỉ huy =*Quân đoàn Pháo binh số 2 *[[Quân chủng Tên lửa Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc|Quân chủng Tên lửa PLA]] | tham chiến = | chú thích = }} '''Ngụy Phượng Hòa''' ({{zh |s = 魏凤和 |p = Wèi Fènghé}}; sinh tháng 2 năm 1954) là [[Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc|Thượng tướng]] [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] (''PLA''). Ông hiện là Ủy viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]], Ủy viên [[Quân ủy Trung ương Trung Quốc|Ủy ban Quân sự Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]], Ủy viên [[Ủy ban Quân sự Trung ương Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]], [[Ủy viên Quốc vụ]], Bộ trưởng [[Bộ Quốc phòng Trung Quốc|Bộ Quốc phòng]]. Ngụy Phượng Hòa từng giữ chức Phó Tổng Tham mưu trưởng PLA và Tư lệnh Quân đoàn Pháo binh số 2. Tháng 12 năm [[2015]], Trung Quốc tiến hành chương trình cải tổ quân đội, Quân chủng Tên lửa được thành lập thay cho Quân đoàn Pháo binh số 2, ông được bổ nhiệm giữ chức vụ Tư lệnh [[Quân chủng Tên lửa Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc|Quân chủng Tên lửa PLA]]. Tháng 8 năm 2017, [[Chu Á Ninh]] thay ông làm Tư lệnh mới của Quân chủng Tên lửa PLA. ==Thân thế== Ngụy Phượng Hòa là [[người Hán]] sinh [[tháng 2]] năm [[1954]] trong một gia đình nông dân bình thường ở hương Ôn Trần, huyện [[Trì Bình]], [[Liêu Thành]], tỉnh [[Sơn Đông]].<ref name=vp>{{Chú thích web| url =http://chinavitae.com/biography/Wei_Fenghe%7C4347 | tiêu đề = Tiểu sử Ngụy Phượng Hòa | author = | ngày = | ngày truy cập =2018-02-15 | nơi xuất bản=China Vitae | ngôn ngữ = en}}</ref> ==Giáo dục== Năm 1975, ở tuổi 21, Ngụy Phượng Hòa được cử đi học kỹ thuật tên lửa tại một Trường Trung cấp Kỹ thuật Quân sự thuộc Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Công nghiệp Quốc phòng.<ref name=vp3>{{Chú thích web| url = https://nld.com.vn/thoi-su-quoc-te/trung-quoc-sap-bo-nhiem-tan-bo-truong-quoc-phong-20180224152908999.htm| tiêu đề =Trung Quốc sắp bổ nhiệm tân Bộ trưởng Quốc phòng?| author = | ngày =2018-02-24 | ngày truy cập = 2018-02-27| nơi xuất bản= Báo điện tử Người Lao động | ngôn ngữ = }}</ref> Năm 1982 đến năm 1984, ông học chuyên ngành chỉ huy quân sự trung cấp tại Học viện Chỉ huy Pháo binh số 2.<ref name=vp1/>. Năm 1997, hoàn thành khóa học đại học giáo dục liên thông. Năm 1997 đến năm 1999, ông học chuyên ngành chỉ huy chiến dịch hiệp đồng tại [[Đại học Quốc phòng Trung Quốc|Đại học Quốc phòng PLA]].<ref name=vp1/> Tháng 3 đến tháng 7 năm 2006, ông học lớp đào tạo chỉ huy chiến lược tại Đại học Quốc phòng PLA.<ref name=vp1/> ==Sự nghiệp== Tháng 12 năm 1970, Ngụy Phượng Hòa nhập ngũ khi mới 16 tuổi.<ref name=vp3/> Tháng 1 năm 1972, ông gia nhập [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]].<ref name=vp1>{{chú thích báo |url = http://www.xinhuanet.com/politics/2018lh/2018-03/19/c_1122560874.htm |title = Sơ yếu lý lịch Ngụy Phượng Hòa |date = ngày 19 tháng 3 năm 2018 |publisher = [[Tân Hoa Xã]] |accessdate = ngày 2 tháng 2 năm 2019}}</ref> Năm 1970 đến năm 1988, Ngụy Phượng Hòa công tác tại Trung đoàn 813 rồi Lữ đoàn 813 thuộc Căn cứ 54, Quân đoàn Pháo binh số 2.<ref name=vp1/> Năm 1988, ông được bổ nhiệm làm Phó Tham mưu trưởng Lữ đoàn 813, Căn cứ 54, Quân đoàn Pháo binh số 2.<ref name=vp1/> Năm 1990, ông được bổ nhiệm giữ chức Tham mưu trưởng Lữ đoàn 813, Căn cứ 54.<ref name=vp1/> Năm [[1994]], ông được bổ nhiệm làm Lữ đoàn trưởng Lữ đoàn 813, Căn cứ 54. Năm 1999, ông được bổ nhiệm giữ chức Phó Tham mưu trưởng Căn cứ 54.<ref name=vp1/> Tháng 7 năm [[2001]], ông được bổ nhiệm làm Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Căn cứ 54, Tham mưu trưởng Căn cứ 54, Quân đoàn Pháo binh số 2, đóng ở [[Lạc Dương]], tỉnh [[Hà Nam (Trung Quốc)|Hà Nam]].<ref name=vp2>{{chú thích báo |url = http://www.twwtn.com/detail_119725.htm |title = Sơ yếu lý lịch Ngụy Phượng Hòa |date = ngày 17 tháng 2 năm 2016 |publisher = Twwtn.com |accessdate = ngày 2 tháng 2 năm 2019}}</ref> Tháng 12 năm [[2002]], ông được bổ nhiệm giữ chức Phó Bí thư Đảng ủy Căn cứ 53, Tư lệnh Căn cứ 53, Quân đoàn Pháo binh số 2, đóng ở [[Kiến Thủy, Hồng Hà|Kiến Thủy]], tỉnh [[Vân Nam]].<ref name=vp2/> Tháng 12 năm [[2004]], Ngụy Phượng Hòa được bổ nhiệm làm Ủy viên Đảng ủy Quân đoàn Pháo binh số 2, Phó Tham mưu trưởng Quân đoàn Pháo binh 2. Tháng 12 năm [[2006]], ông được bổ nhiệm giữ chức vụ Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Quân đoàn Pháo binh số 2, Tham mưu trưởng Quân đoàn Pháo binh số 2.<ref name=vp2/> Ngày 21 tháng 10 năm 2007, tại [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 17|Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XVII]], ông được bầu làm Ủy viên dự khuyết [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]] khóa XVII.<ref name=vp1/> Tháng 12 năm [[2010]], Ngụy Phượng Hòa được bổ nhiệm giữ chức Ủy viên Đảng ủy Bộ Tổng Tham mưu, Phó Tổng Tham mưu trưởng PLA.<ref name=vp2/> Tháng 10 năm [[2012]], Ngụy Phượng Hòa được điều động về quân binh chủng nơi ông xuất thân và được bổ nhiệm làm Tư lệnh Quân đoàn Pháo binh số 2, kế nhiệm [[Tĩnh Chí Viễn]] nghỉ hưu ở tuổi 68.<ref>{{chú thích báo |url = http://giaoduc.net.vn/Quoc-te/Trung-Quoc-tiep-tuc-thay-tuong-chi-huy-cac-dai-quan-khu-binh-chung-post95813.gd |title = Trung Quốc tiếp tục thay tướng chỉ huy các đại quân khu, binh chủng |date = ngày 29 tháng 10 năm 2012 |publisher = Báo điện tử Giáo dục Việt Nam |accessdate = ngày 2 tháng 2 năm 2019}}</ref> Ngày [[14 tháng 11]] năm [[2012]], tại [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 18]], Ngụy Phượng Hòa được bầu làm Ủy viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII]]. Ngày [[15 tháng 11]] năm 2012, Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII tiến hành phiên họp đầu tiên bầu ông làm Ủy viên [[Quân ủy Trung ương Trung Quốc|Ủy ban Quân sự Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]] nhiệm kỳ 2012-2017.<ref name=vp/> Sáng ngày [[23 tháng 11]] năm [[2012]], tại lầu Bát Nhất ở [[Bắc Kinh]], [[Quân ủy Trung ương Trung Quốc|Quân ủy Trung ương]] tổ chức long trọng nghi lễ phong quân hàm Thượng tướng cho Ngụy Phượng Hòa. Thượng tướng [[Phạm Trường Long]], Phó Chủ tịch Quân ủy Trung ương tuyên đọc lệnh phong quân hàm Thượng tướng do Chủ tịch Quân ủy Trung ương [[Tập Cận Bình]] ký ngày [[17 tháng 11]] năm 2012.<ref>{{Chú thích web| url =http://giaoduc.net.vn/Giao-duc-Quoc-phong/Pho-Chu-tich-uy-vien-Quan-uy-Trung-uong-TQ-da-deu-la-Thuong-tuong-post99817.gd | tiêu đề = Phó Chủ tịch, ủy viên Quân ủy Trung ương TQ đã đều là Thượng tướng| author = | ngày =2012-11-15 | ngày truy cập = 2018-01-27| nơi xuất bản= Báo điện tử Giáo dục Việt Nam | ngôn ngữ = }}</ref> Sáng ngày [[15 tháng 3]] năm [[2013]], kỳ họp thứ nhất của [[Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc (Trung Quốc)|Quốc hội]] khóa XII nhiệm kỳ 2013-2018 tiến hành phiên họp toàn thể thứ 5 bầu ông làm Ủy viên [[Ủy ban Quân sự Trung ương Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]].<ref>{{Chú thích web| url = https://thethaovanhoa.vn/the-gioi/ong-ly-khac-cuong-lam-thu-tuong-trung-quoc-n20130315115203861.htm| tiêu đề = Ông Lý Khắc Cường làm Thủ tướng Trung Quốc| author = | ngày =2013-03-15 | ngày truy cập =2018-01-27 | nơi xuất bản= [[Thể thao & Văn hóa]] | ngôn ngữ = }}</ref> Ngày 31 tháng 12 năm 2015, tại Đại lầu Bát Nhất, Chủ tịch Quân ủy Trung ương Tập Cận Bình tuyên bố thành lập 3 quân chủng mới, là Quân chủng Lục quân, Quân chủng Tên lửa và Quân chủng Chi viện chiến lược. Quân chủng Tên lửa được thành lập thay cho Quân đoàn Pháo binh số 2 trong nhiệm vụ kiểm soát các kho [[vũ khí hạt nhân]].<ref>{{Chú thích web| url =http://m.nld.com.vn/thoi-su-quoc-te/trung-quoc-lap-binh-chung-ten-lua-20160102115433782.htm | tiêu đề =Trung Quốc lập binh chủng tên lửa| author = | ngày =2016-01-02 | ngày truy cập =2017-11-09 | nơi xuất bản=Báo điện tử Người Lao động | ngôn ngữ = }}</ref> Ngụy Phượng Hòa được bổ nhiệm làm Tư lệnh [[Quân chủng Tên lửa Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc|Quân chủng Tên lửa PLA]].<ref>{{Chú thích web |url = http://news.sina.com.cn/c/sz/2016-01-01/doc-ifxncyar6151663.shtml |tiêu đề = 魏凤和任解放军火箭军司令员 王家胜任政委 |nhà xuất bản = 新浪网 |ngày truy cập = 2016-01-01}}</ref> Tháng 8 năm 2017, Ngụy Phượng Hòa được miễn nhiệm chức vụ Tư lệnh Quân chủng Tên lửa PLA, thay ông ở vị trí này là [[Chu Á Ninh]].<ref name="sly">{{chú thích báo|url=http://news.ifeng.com/a/20170916/52020228_0.shtml|title=周亚宁任火箭军司令员|date = ngày 16 tháng 9 năm 2017 |newspaper=凤凰网}}</ref> Ngày 24 tháng 10 năm [[2017]], tại phiên bế mạc của [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIX]], Ngụy Phượng Hòa được bầu làm Ủy viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]].<ref>{{Chú thích web |url = http://politics.people.com.cn/n1/2017/1024/c1001-29606218.html |tiêu đề = 中国共产党第十九届中央委员会委员名单 |author = |ngày = 2017-10-24 |nhà xuất bản = 人民网 |ngôn ngữ = |ngày truy cập = |quote = |archive-date = 2020-07-20 |archive-url = https://web.archive.org/web/20200720110120/http://politics.people.com.cn/n1/2017/1024/c1001-29606218.html |url-status = dead }}</ref> Ngày [[25 tháng 10]] năm [[2017]], Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX tiến hành phiên họp toàn thể lần thứ nhất bầu ông làm Ủy viên [[Quân ủy Trung ương Trung Quốc|Ủy ban Quân sự Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]] nhiệm kỳ 2017-2022.<ref>{{Chú thích web| url = https://thanhnien.vn/the-gioi/trung-quoc-cong-bo-quan-uy-trung-uong-khoa-19-893499.html| tiêu đề =Trung Quốc công bố Quân ủy trung ương khóa 19| author = | ngày =2017-10-25 | ngày truy cập =2017-10-26 | nơi xuất bản=[[Thanh niên (báo)|Báo Thanh niên]] | ngôn ngữ = }}</ref> Sáng ngày [[18 tháng 3]] năm [[2018]], kỳ họp thứ nhất của [[Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc (Trung Quốc)|Quốc hội]] khóa XIII nhiệm kỳ 2018-2023 họp phiên toàn thể lần thứ 6 bầu ông làm Ủy viên [[Ủy ban Quân sự Trung ương Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]].<ref>{{Chú thích web| url =http://m.vietnamnet.vn/vn/the-gioi/quoc-hoi-trung-quoc-hop-bau-thu-tuong-436393.html | tiêu đề = Quốc hội Trung Quốc họp bầu Thủ tướng| author = | ngày = 2018-03-18| ngày truy cập =2018-03-19 | nơi xuất bản=[[VietNamNet]] | ngôn ngữ = }}</ref> Ngày [[19 tháng 3]] năm 2018, kỳ họp thứ nhất của [[Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc (Trung Quốc)|Quốc hội]] khóa XIII nhiệm kỳ 2018-2023 tổ chức hội nghị toàn thể lần thứ 7 bầu ông giữ chức [[Ủy viên Quốc vụ]] kiêm Bộ trưởng [[Bộ Quốc phòng Trung Quốc|Bộ Quốc phòng]].<ref>{{Chú thích web| url =https://m.thanhnien.vn/the-gioi/trung-quoc-bau-lai-ngoai-truong-co-bo-truong-quoc-phong-moi-943315.html | tiêu đề = Trung Quốc bầu lại ngoại trưởng, có bộ trưởng quốc phòng mới| author = | ngày =2018-03-19 | ngày truy cập =2018-03-19 | nơi xuất bản= [[Thanh niên (báo)|Báo Thanh niên]] | ngôn ngữ = }}</ref> ==Lịch sử thụ phong quân hàm== {| style="border:1px solid #8888aa; background-color:#f7f8ff; padding:5px; font-size:95%; margin: 0px 12px 12px 0px;" |- align=center |- bgcolor="#CCCCCC" ! Năm thụ phong!! 1994!! 7.2004!! 7.2008!! 11.2012 |- align=center | '''Quân hàm''' || [[Tập tin:PLA Senior Colonel.svg|giữa|96x96px]] || [[Tập tin:PLA Major General.svg|giữa|96x96px]] || [[Tập tin:PLA Lieutenant General.svg|giữa|96x96px]] || [[Tập tin:PLA General.svg|Thượng tướng|giữa|96x96px]] |- align=center | '''Cấp bậc'''|| [[Đại tá]] || [[Thiếu tướng]] || [[Trung tướng]] || [[Thượng tướng]] |- |colspan="12"| |} ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}}{{Lãnh đạo Đảng và Nhà nước Trung Quốc}} {{Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa khóa XIII}} {{Tư lệnh Quân chủng Tên lửa PLA}} {{Thượng tướng Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa đang tại ngũ}} {{Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Trung Quốc}} {{Kiểm soát tính nhất quán}} {{thời gian sống|1954}} [[Thể loại:Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] [[Thể loại:Người từ Liêu Thành]] [[Thể loại:Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]] [[Thể loại:Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]] [[Thể loại:Tư lệnh Quân chủng Tên lửa Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] o1etdhpng8hg3yf7ba3htshnv0jf8js Bản mẫu:Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 2017 (Bảng A) 10 7877021 68220530 32947855 2022-03-01T13:48:31Z Kenta Minazu 683380 wikitext text/x-wiki {{#gọi:Sports table|main|style=WDL |template_name=Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 2017 (Bảng A) |showteam={{{showteam}}} |only_pld_pts={{{only_pld_pts}}} |teamwidth=180 |source=[http://www.the-afc.com/afcasfeeds?view=standings&id=495&tMode=C&noMenu=yes AFC] và [http://www.aseanfootball.org/v2/competitions-2/aff-futsal/aff-futsal-championship-2017/ AFF] |name_VIE={{futsal|VIE}} |name_MYA={{futsal|MYA}} |name_BRU={{futsal|BRU}} |name_PHI={{futsal|PHI}} |note_PHI=Philippines không đăng kí tham dự vòng loại giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á.<ref name="thailand">{{chú thích báo|title=Thailand the ones to beat in AFF Futsal Championship 2017|url=http://www.the-afc.com/afc-futsal-championship-2018/thailand-the-ones-to-beat-in-aff-futsal-championship-2017|accessdate=ngày 25 tháng 10 năm 2017|publisher=Liên đoàn bóng đá châu Á|date=ngày 25 tháng 10 năm 2017}}</ref> |name_IDN={{futsal|IDN}} <!--UPDATE standings below (including date)--> |update=complete |win_VIE=4 |draw_VIE=0 |loss_VIE=0 |gf_VIE=49|ga_VIE=3 |status_VIE=H |win_MYA=3 |draw_MYA=0 |loss_MYA=1 |gf_MYA=41|ga_MYA=5 |status_MYA= |win_BRU=1 |draw_BRU=0 |loss_BRU=3 |gf_BRU=5 |ga_BRU=40|status_BRU= |win_PHI=0 |draw_PHI=0 |loss_PHI=4 |gf_PHI=0 |ga_PHI=75|status_PHI= |win_IDN=2 |draw_IDN=0 |loss_IDN=2 |gf_IDN=35|ga_IDN=7 |status_IDN= <!--UPDATE positions below (check tiebreakers)--> |team1=VIE |team2=MYA |team3=IDN |team4=BRU |team5=PHI |class_rules=[[Vòng loại giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018#Các tiêu chí|Các tiêu chí vòng loại]] |res_col_header=Q |result1=FT |result2=FT |col_FT=green1 |text_FT=[[Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 2017#Vòng đấu loại trực tiếp|Bán kết]] và <br />[[Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018]] }}<noinclude> {{Tài liệu}} [[Thể loại:Bản mẫu giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 2017|Bảng A]]</noinclude> o1rdnpwkfvikarb0j8oejqd5jwear0a Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIII Quảng Trị 14 7878209 36778616 32296537 2018-01-28T20:08:17Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa 13 Quảng Trị]] thành [[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIII Quảng Trị]] (đã tắt đổi hướng) wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIII theo tỉnh thành]] [[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam tỉnh Quảng Trị]] 5c90qq7vojy4sx9639ndiz5c0ps0id2 Tổng thống Bồ Đào Nha 0 7878394 70967076 70777342 2023-12-13T17:25:38Z CommonsDelinker 15735 Thay tập tin António_de_Spínola.jpg bằng [[Tập tin:Painting_of_António_de_Spínola.jpg]] (yêu cầu bởi [[:commons:User:CommonsDelinker|CommonsDelinker]] với lý do: [[:c:COM:FR|File renamed]]: [[:c:COM:FR#FR2|Criterion 2]] (meaningless or ambiguous name)). wikitext text/x-wiki {{Infobox official post |post = Tổng thống |body = {{nowrap|Cộng hoà Bồ Đào Nha}} |native_name = ''Presidente da {{nowrap|República Portuguesa}}'' |flag = Flag of the President of Portugal.svg |flagsize = 100px |flagcaption = [[Danh sách cờ của Bồ Đào Nha|Hiệu kỳ tổng thống]] |insignia = Coat of arms of Portugal.svg |insigniacaption = [[Quốc huy Bồ Đào Nha|Quốc huy Cộng hoà Bồ Đào Nha]] |image = Marcelo Rebelo de Sousa em fevereiro de 2018.jpg |incumbent = [[Marcelo Rebelo de Sousa]] |incumbentsince = [[9 tháng 3]] năm [[2016]] |style = [[Ngài]]<ref>[https://www.un.int/protocol/sites/www.un.int/files/Protocol%20and%20Liaison%20Service/hspmfm.pdf "United Nations Protocol and Liaison Service Public List: Heads of State - Heads of Government - Ministers For Foreign Affairs"]. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2016.</ref> |member_of = [[Hội đồng Nhà nước Bồ Đào Nha|Hội đồng Nhà nước]]<br />[[Hội đồng Bộ trưởng (Bồ Đào Nha)|Hội đồng Bộ trưởng]] |residence = [[Cung điện Belém]], [[Lisbon]], [[Bồ Đào Nha]] |appointer = [[Bầu cử trực tiếp]]; |appointer_qualified = [[Bầu cử hai vòng]], [[Đầu phiếu phổ thông]] |termlength = 5 năm; |termlength_qualified = có thể tái cử một lần, liên tiếp. |constituting_instrument = [[Hiến pháp Bồ Đào Nha|Hiến pháp]]<br />[[Đệ Tam Cộng hoà Bồ Đào Nha|Đệ Tam Cộng hoà]] |precursor = [[Danh sách vua Bồ Đào Nha|Vua của Bồ Đào Nha]] |formation = [[5 tháng 10]] năm [[1910]] |first = [[Manuel de Arriaga]] |salary = 93,364.74[[Euro|€]]<small>(2015)</small><!-- Gross salary --><br />(6,668.91€/tháng)<ref name="Salary">{{chú thích báo |author=Miguel Santos |author-link= |date=ngày 23 tháng 9 năm 2015 |title=E agora um tema sensível: os políticos são mal pagos? |trans-title= |url=http://observador.pt/especiais/agora-um-tema-sensivel-os-politicos-sao-mal-pagos/ |language=pt|newspaper=Observador |location=Lisbon |archive-url= |archive-date= |url-status=|accessdate =ngày 12 tháng 10 năm 2016 |quote=Todos os salários de detentores de cargos políticos são calculados em função do salário bruto do Presidente da República — 6 668 euros brutos (a que acresce 25% de despesas de representação). |postscript=.}}</ref> |website = {{URL|http://www.presidencia.pt/|presidencia.pt}} }} '''Tổng thống Cộng hoà Bồ Đào Nha''' ({{lang-pt|Presidente da República Portuguesa}}, {{IPA-pt|pɾɨziˈðẽtɨ ðɐ ʁɛˈpuβlikɐ puɾtuˈɡezɐ|pron}}) là [[nguyên thủ quốc gia]] của [[Bồ Đào Nha]]. Quyền hạn, nhiệm vụ và trọng trách của các vị tổng thống tiền nhiệm, và mối quan hệ của họ với [[Thủ tướng Bồ Đào Nha|Thủ tướng]] và Nội các có sự khác biệt theo thời gian tùy quy định theo hiến pháp. Đương kim Tổng thống Bồ Đào Nha là [[Marcelo Rebelo de Sousa]], nhậm chức ngày 9 tháng 3 năm 2016. ==Vai trò== Đệ Tam Cộng hòa Bồ Đào Nha là chính thể [[bán tổng thống chế|bán tổng thống]]. Không như các vị tổng thống ở các nước châu Âu khác, Tổng thống Bồ Đào Nha có thực quyền. Mặc dù [[Thủ tướng Bồ Đào Nha|Thủ tướng]] và [[Quốc hội Cộng hòa (Bồ Đào Nha)|Quốc hội]] trực tiếp giải quyết các vấn đề thường nhật của quốc gia, Tổng thống Bồ Đào Nha có những quyền lực và ảnh hưởng nhất định, đặc biệt trong các [[an ninh quốc gia|vấn đề nội an]] và [[Quan hệ ngoại giao của Bồ Đào Nha|chính sách ngoại giao]]. Tổng thống là chức vụ chính trị cao cấp nhất của Bồ Đào Nha. Tổng thống có đặc quyền lựa chọn Thủ tướng, đây là quyền quan trọng nhất của Tổng thống. Tuy vậy, do [[Quốc hội Cộng hòa (Bồ Đào Nha)|Quốc hội Cộng hòa]] có quyền giải tán chính phủ của Thủ tướng, Thủ tướng Bồ Đào Nha do Tổng thống chỉ định phải phải nhận được sự ủng hộ của đa số nghị sỹ quốc hội, kẻo bị đứng trước một cuộc [[bỏ phiếu bất tín nhiệm]]. Tổng thống Bồ Đào Nha có quyền giải tán quốc hội bất cứ khi nào ông thấy thích hợp (sẽ được xem như "bom hạt nhân" ở Bồ Đào Nha), và Tổng thống [[Jorge Sampaio|Sampaio]] đã sử dụng quyền này hồi cuối năm 2004 để bãi bỏ nội các tranh cãi của Thủ tướng đương thời [[Pedro Santana Lopes]], mặc dù đa số tuyệt đối nghị sỹ ủng hộ chính phủ này. Thời tiền Cách mạng Hoa Cẩm Chướng, quyền lực của tổng thống có sự khác biệt lớn trong các nhiệm kỳ; một số tổng thống hầu như là độc tài (như [[Sidónio Pais|Pais]], và [[António de Fragoso Carmona|Carmona]] trong những năm đầu nhiệm kỳ), trong khi số khác thì nhỉnh hơn vai trò nghi thức một chút (như Carmona những năm cuối nhiệm sở, [[Francisco Craveiro Lopes|Craveiro Lopes]], và [[Américo Thomaz]]; trong những năm tại vị của họ, quyền lực tối cao tập trung vào tay [[Thủ tướng Bồ Đào Nha|Thủ tướng]] [[António de Oliveira Salazar]]). ==Danh sách tổng thống Bồ Đào Nha== === Đệ nhất Cộng hòa (1910–1926) === {| class="wikitable" style="text-align:center; font-size:95%; width=100%; line-height:19px;" |- ! width=1%|№ ! width=25%|Tên tổng thống<br><small>(Năm sinh–Năm mất)</small> ! width=5%|Chân dung ! width=8%|Năm đắc cử ! colspan="2" width=25%|Thời gian tại nhiệm ! width=20%|Đảng phái chính trị |- style="background:#cccccc" ! colspan=7 | Chủ tịch Chính phủ Lâm thời Cộng hoà Bồ Đào Nha (1910–1911) |- bgcolor=#EEEEEE ! style="background:#0BDA51; color:white;" | – | '''[[Teófilo Braga]]''' | [[Tập tin:Teofilo Braga.jpg|80px]] | – | 5 tháng 10 năm 1910 | 24 tháng 8 năm 1911 | bgcolor=#D0F0C0| [[Đảng Cộng hòa (Bồ Đào Nha)|Đảng Cộng hòa]] |- style="background:#cccccc" ! colspan=7 | Các Tổng thống Cộng hòa (1911–1926) |- bgcolor=#EEEEEE ! style="background:pink; color:white;" | 1 | '''[[Manuel de Arriaga]]'''<br><small>(1840–1917)</small> | [[Tập tin:Manuel_de_Arriaga_-_Fotografia_Vasques.png|80px]] | [[Bầu cử tổng thống Bồ Đào Nha, 1911|1911]] | 24 tháng 8 năm 1911 | 26 tháng 5 năm 1915<small>(Từ chức)</small> | bgcolor=#ddeeff| [[Đảng Cộng hòa (Bồ Đào Nha)|Đảng Cộng hòa]]<br />về sau thuộc [[Đảng Dân chủ (Bồ Đào Nha)|Đảng Dân chủ]] |- bgcolor=#EEEEEE ! style="background:pink; color:white;" | 2 | '''[[Teófilo Braga]]'''<br><small>(1843–1924)</small> | [[Tập tin:Teófilo Braga, 1915 - António Novais (cropped).png|123x123px]] | [[Bầu cử tổng thống Bồ Đào Nha, tháng 5 năm 1915|<small>Tháng 5</small><br>năm 1915]] | 29 tháng 5 năm 1915 | 5 tháng 10 năm 1915 | bgcolor=#ddeeff| [[Đảng Dân chủ (Bồ Đào Nha)|Đảng Dân chủ]] |- bgcolor=#EEEEEE ! style="background:pink; color:white;" | 3 | '''[[Bernardino Machado]]'''<br><small>(1851–1944)</small> | [[Tập tin:BernardinoMachado.png|105x105px]] | [[Bầu cử tổng thống Bồ Đào Nha, tháng 8 năm 1915|<small>Tháng 8</small><br>năm 1915]] | 5 tháng 10 năm 1915 | 5 tháng 12 năm 1917<br><small>(Đảo chính)</small> | bgcolor=#ddeeff| [[Đảng Dân chủ (Bồ Đào Nha)|Đảng Dân chủ]] |- bgcolor=#EEEEEE ! style="background:#4A452A; color:white;" | 4 | '''[[Sidónio Pais]]''' | [[Tập tin:President Paes of Portugal.jpg|80px]] | [[Bầu cử tổng thống Bồ Đào Nha, 1918|<small>Tháng 4</small><br>năm 1918]] | 28 tháng 4 năm 1918 | 14 tháng 12 năm 1918<br><small>(Bị lật đổ)</small> | bgcolor=#e6e6aa| [[Đảng Cộng hòa Quốc gia (Bồ Đào Nha)|Đảng Cộng hòa Quốc gia]] |- bgcolor=#EEEEEE ! style="background:#4A452A; color:white;" | 5 | '''[[João do Canto e Castro]]''' | [[Tập tin:Canto e Castro.jpg|80px]] | [[Bầu cử tổng thống Bồ Đào Nha, tháng 12 năm 1918|<small>tháng 12</small><br>năm 1918]] | 16 tháng 12 năm 1918 | 5 tháng 10 năm 1919 | bgcolor=#e6e6aa| [[Đảng Cộng hòa Quốc gia (Bồ Đào Nha)|Đảng Cộng hòa Quốc gia]] |- bgcolor=#EEEEEE ! style="background:darkblue; color:white;" | 6 | '''[[António José de Almeida]]'''<br><small>(1866–1929)</small> | [[Tập tin:Antonio Jose de Almeida.jpg|80px]] | [[Bầu cử tổng thống Bồ Đào Nha, 1919|1919]] | 5 tháng 10 năm 1919 | 5 tháng 10 năm 1923 | bgcolor=#CADABA| [[Evolutionist Party]]<br />sau gia nhập [[Đảng Cộng hòa Tự do (Bồ Đào Nha)|Đảng Cộng hòa Tự do]] |- bgcolor=#EEEEEE ! style="background:pink; color:white;" | 7 | '''[[Manuel Teixeira Gomes]]'''<br><small>(1860–1941)</small> | [[Tập tin:Porto 2016-17 Keep'em guessing (29884793663).jpg|103x103px]] | [[Bầu cử tổng thống Bồ Đào Nha, 1923|1923]] | 5 tháng 10 năm 1923 | 11 tháng 12 năm 1925<br><small>(Từ chức)</small> | bgcolor=#ddeeff| [[Đảng Dân chủ (Bồ Đào Nha)|Đảng Dân chủ]] |- bgcolor=#EEEEEE ! style="background:pink; color:white;" | 8 | '''[[Bernardino Machado]]'''<br><small>(1851–1944)</small><br>''lần thứ 2'' | [[Tập tin:BernardinoMachado.png|105x105px]] | [[Bầu cử tổng thống Bồ Đào Nha, 1925|1925]] | 11 tháng 12 năm 1925 | 31 tháng 5 năm 1926<br><small>(Đảo chính)</small> | bgcolor=#ddeeff| [[Đảng Dân chủ (Bồ Đào Nha)|Đảng Dân chủ]] |} === Đệ nhị Cộng hòa (1926–1974) === {| class="wikitable" style="text-align:center; font-size:95%; width=100%; line-height:19px;" |- ! width=1%|№ ! width=25%|Tên tổng thống<br><small>(Năm sinh–Năm mất)</small> ! width=5%|Chân dung ! width=8%|Năm đắc cử ! colspan="2" width=25%|Thời gian tại nhiệm ! width=20%|Đảng phái chính trị |- style="background:#cccccc" ! colspan=7 | Độc tài quân sự (1926–1932) |- bgcolor=#EEEEEE ! style="background:gray; color:white;" | 9 | '''[[José Mendes Cabeçadas]]''' | [[Tập tin:President José Mendes Cabeçadas.jpg|80px]] | – | 31 tháng 5 năm 1926 | 17 tháng 6 năm 1926<br><small>(Đảo chính)</small> | bgcolor=#DCDCDC| Quân nhân |- bgcolor=#EEEEEE ! style="background:gray; color:white;" | 10 | '''[[Manuel Gomes da Costa]]'''<ref name="ditadura" /><br><small>(1863–1929)</small> | [[Tập tin:Gomes da costa.jpg|80px]] | – | 29 tháng 6 năm 1926 | 9 tháng 7 năm 1926<br><small>(Đảo chính)</small> | bgcolor=#DCDCDC| Quân nhân |- bgcolor=#EEEEEE ! style="background:gray; color:black;" | 11 | '''[[Óscar Carmona]]''' | [[Tập tin:Carmona.jpg|80px]] | – | 29 tháng 11 năm 1926 | 15 tháng 4 năm 1928 | bgcolor=#DCDCDC| Quân nhân |- style="background:#cccccc" ! colspan=7 | Nhà nước mới (1932–1974) |- bgcolor=#EEEEEE ! rowspan=4 style="background:black; color:white;" | 11 | rowspan=4| '''[[Óscar Carmona]]'''<br><small>(1869–1951)</small> | rowspan=4| [[Tập tin:Carmona.jpg|80px]] | [[Bầu cử tổng thống Bồ Đào Nha, 1928|1928]] | 15 tháng 4 năm 1928 | 26 tháng 4 năm 1935 | rowspan=4 style="background:#adf"| Quân nhân<br /><small>từ năm 1932</small><br />gia nhập [[Liên minh Quốc gia (Bồ Đào Nha)|Liên minh Quốc gia]] |- bgcolor=#EEEEEE | [[Bầu cử tổng thống Bồ Đào Nha, 1935|1935]] | 26 tháng 4 năm 1935 | 15 tháng 4 năm 1942 |- bgcolor=#EEEEEE | [[Bầu cử tổng thống Bồ Đào Nha, 1942|1942]] | 15 tháng 4 năm 1942 | 20 tháng 4 năm 1949 |- bgcolor=#EEEEEE | [[Bầu cử tổng thống Bồ Đào Nha, 1949|1949]] | 20 tháng 4 năm 1949 | 18 tháng 4 năm 1951<br><small>(Qua đời khi đương chức)</small> |- bgcolor=#EEEEEE ! style="background:black; color:white;" | – | '''[[António de Oliveira Salazar]]'''</small><br>(''interim'') | [[Tập tin:Oliveira Salazar, retratado por San Payo (Arquivo Municipal de Lisboa, MNV001514).png|117x117px]] | – | 18 tháng 4 năm 1951 | 21 tháng 7 năm 1951 | style="background:#adf"| [[Liên minh Quốc gia (Bồ Đào Nha)|Liên minh Quốc gia]] |- bgcolor=#EEEEEE ! style="background:black; color:white;" | 12 | '''[[Francisco Craveiro Lopes]]'''<br><small>(1894–1964)</small> | [[Tập tin:General Francisco Higino Craveiro Lopes, Presidente de Portugal.tif|111x111px]] | [[Bầu cử tổng thống Bồ Đào Nha, 1951|1951]] | 21 tháng 7 năm 1951 | 9 tháng 8 năm 1958 | style="background:#adf"|[[Liên minh Quốc gia (Bồ Đào Nha)|Liên minh Quốc gia]] |- bgcolor=#EEEEEE ! rowspan=3 style="background:black; color:white;" | 13 | rowspan=3| '''[[Américo Tomás]]'''<br><small>(1894–1987)</small> | rowspan=3| [[Tập tin:Fotografia oficial do Presidente da República Américo Tomás.jpg|80px]] | [[Bầu cử tổng thống Bồ Đào Nha, 1958|1958]] | 9 tháng 8 năm 1958 | 9 tháng 8 năm 1965 | rowspan=3 style="background:#adf"| [[Liên minh Quốc gia (Bồ Đào Nha)|Liên minh Quốc gia]]<br /><small>từ năm 1970</small><br />gia nhập [[Đảng Nhân dân Hành động Quốc gia]] |- bgcolor=#EEEEEE | [[Bầu cử tổng thống Bồ Đào Nha, 1965|1965]] | 9 tháng 8 năm 1965 | 9 tháng 8 năm 1972 |- bgcolor=#EEEEEE | [[Bầu cử tổng thống Bồ Đào Nha, 1972|1972]] | 9 tháng 8 năm 1972 | 25 tháng 4 năm 1974<br><small>(Đảo chính)</small> |} === Đệ tam Cộng hòa (1974–nay) === {| class="wikitable" style="text-align:center; font-size:95%; width=100%; line-height:19px;" |- ! width=1%|№ ! width=25%|Tên tổng thống<br><small>(Năm sinh–Năm mất)</small> ! width=5%|Chân dung ! width=8%|Năm đắc cử ! colspan="2" width=25%|Thời gian tại nhiệm ! width=20%|Đảng phái chính trị |- style="background:#cccccc" ! colspan=7 | Các đời tổng thống trong thời kì [[Cách mạng hoa cẩm chướng]] (1974–1976) |- bgcolor=#EEEEEE ! style="background:gray; color:white;" | 14 | '''[[António de Spínola]]'''<br><small>(1910–1996)</small> | [[Tập tin:Painting of António de Spínola.jpg|80px]] | – | 15 tháng 5 năm 1974 | 30 tháng 9 năm 1974<br><small>(Từ chức)</small> | bgcolor=#DCDCDC| Quân nhân |- bgcolor=#EEEEEE ! style="background:gray; color:white;" | 15 | '''[[Francisco da Costa Gomes]]'''<br><small>(1914–2001)</small> | [[Tập tin:Francisco Costa Gomes Roma 1975.jpg|không_khung|112x112px]] | – | 30 tháng 9 năm 1974 | 13 tháng 7 năm 1976 | bgcolor=#DCDCDC| Quân nhân |- style="background:#cccccc" ! colspan=7 | Các đời tổng thống sau Cách mạng hoa cẩm chướng (1976–nay) |- bgcolor=#EEEEEE ! rowspan=2 style="background:black; color:white;" | 16 | rowspan=2| '''[[António Ramalho Eanes]]'''<br><small>(1935–)</small> | rowspan=2| [[Tập tin:António Ramalho Eanes.jpg|80px]] | [[Bầu cử tổng thống Bồ Đào Nha, 1976|1976]] | 14 tháng 7 năm 1976 | 14 tháng 1 năm 1981 | rowspan=2 bgcolor=#D0F0C0| Quân nhân<br /><small>từ năm 1985</small><br />gia nhập [[Đảng Dân chủ Đổi mới (Bồ Đào Nha)|Đảng Dân chủ Đổi mới]] |- bgcolor=#EEEEEE | [[Bầu cử tổng thống Bồ Đào Nha, 1980|1980]] | 14 tháng 1 năm 1981 | 9 tháng 3 năm 1986 |- bgcolor=#EEEEEE ! rowspan=2 style="background:black; color:white;"| 17 | rowspan=2| '''[[Mário Soares]]'''<br><small>(1924–2017)</small> | rowspan=2| [[Tập tin:Mário Soares (2003) portrait.jpg|80px]] | [[Bầu cử tổng thống Bồ Đào Nha, 1986|1986]] | 9 tháng 3 năm 1986 | 9 tháng 3 năm 1991 | bgcolor=#FADADD rowspan=2|[[Đảng Xã hội chủ nghĩa (Bồ Đào Nha)|Đảng Xã hội chủ nghĩa]] |- bgcolor=#EEEEEE | [[Bầu cử tổng thống Bồ Đào Nha, 1991|1991]] | 9 tháng 3 năm 1991 | 9 tháng 3 năm 1996 |- bgcolor=#EEEEEE ! rowspan=2 style="background:black; color:white;"| 18 | rowspan=2| '''[[Jorge Sampaio]]'''<br><small>(1939–2021)</small> | rowspan=2| [[Tập tin:Jorge Sampaio 3.jpg|80px]] | [[Bầu cử tổng thống Bồ Đào Nha, 1996|1996]] | 9 tháng 3 năm 1996 | 9 tháng 3 năm 2001 | bgcolor=#FADADD rowspan=2| [[Đảng Xã hội chủ nghĩa (Bồ Đào Nha)|Đảng Xã hội chủ nghĩa]] |- bgcolor=#EEEEEE | [[Bầu cử tổng thống Bồ Đào Nha, 2001|2001]] | 9 tháng 3 năm 2001 | 9 tháng 3 năm 2006 |- bgcolor=#EEEEEE ! rowspan=2 style="background:black; color:white;"| 19 | rowspan=2| '''[[Aníbal Cavaco Silva]]'''<br><small>(1939–)</small> | rowspan=2| [[Tập tin:Aníbal Cavaco Silva (cropped).jpg|107x107px]] | [[Bầu cử tổng thống Bồ Đào Nha, 2006|2006]] | 9 tháng 3 năm 2006 | 9 tháng 3 năm 2011 | bgcolor=#FFCC99 rowspan=2| [[Đảng Dân chủ Xã hội chủ nghĩa (Bồ Đào Nha)|Đảng Dân chủ Xã hội chủ nghĩa]] |- bgcolor=#EEEEEE | [[Bầu cử tổng thống Bồ Đào Nha, 2011|2011]] | 9 tháng 3 năm 2011 | 9 tháng 3 năm 2016 |- bgcolor=#EEEEEE ! style="background:black; color:white;"| 20 | '''[[Marcelo Rebelo de Sousa]]'''<br><small>(1948–)</small> | [[Tập tin:Marcelo Rebelo de Sousa em 2017.png|106x106px]] | [[Bầu cử tổng thống Bồ Đào Nha, 2016|2016]] | 9 tháng 3 năm 2016 | Đương nhiệm | bgcolor=#FFCC99| [[Đảng Dân chủ Xã hội chủ nghĩa (Bồ Đào Nha)|Đảng Dân chủ Xã hội chủ nghĩa]] |} ==Tham khảo== {{tham khảo}} [[Thể loại:Tổng thống Bồ Đào Nha| ]] 7jq01jx2rq1f6tps89sxwmnj5lkr1bi Bản mẫu:Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 2017 (Bảng B) 10 7878441 32615090 32615056 2017-10-30T13:38:32Z Boyconga278 388680 wikitext text/x-wiki {{#gọi:Sports table|main|style=WDL |template_name=Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 2017 (Bảng B) |showteam={{{showteam}}} |only_pld_pts={{{only_pld_pts}}} |teamwidth=180 |source=[http://www.the-afc.com/afcasfeeds?view=standings&id=495&tMode=C&noMenu=yes AFC] và [http://www.aseanfootball.org/v2/competitions-2/aff-futsal/aff-futsal-championship-2017/ AFF] |name_THA={{futsal|THA}} |name_MAS={{futsal|MAS}} |name_TLS={{futsal|TLS}} |note_TLS=Đông Timor không đủ điều kiện cho vòng loại giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á.<ref name="thailand"/> |name_LAO={{futsal|LAO}} <!--UPDATE standings below (including date)--> |update=completed |win_THA=3 |draw_THA=0 |loss_THA=0 |gf_THA=37|ga_THA=5 |status_THA= |win_MAS=2 |draw_MAS=0 |loss_MAS=1 |gf_MAS=16|ga_MAS=11|status_MAS= |win_TLS=0 |draw_TLS=0 |loss_TLS=3 |gf_TLS=8 |ga_TLS=30|status_TLS= |win_LAO=1 |draw_LAO=0 |loss_LAO=2 |gf_LAO=9 |ga_LAO=24|status_LAO= <!--UPDATE positions below (check tiebreakers)--> |team1=THA |team2=MAS |team3=LAO |team4=TLS |class_rules=[[Vòng loại giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018#Các tiêu chí|Các tiêu chí vòng loại]] |res_col_header=Q |result1=FT |result2=FT |col_FT=green1 |text_FT=[[Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 2017#Vòng đấu loại trực tiếp|Bán kết]] và<br />[[Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018]] }}<noinclude> {{Tài liệu}} [[Thể loại:Bản mẫu giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 2017|Bảng B]]</noinclude> mad2nogle1650rocbc2shfhul6qrsm3 Stanislaw Rylko 0 7878457 32297122 2017-10-26T14:41:33Z ThiênĐế98 440903 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Stanisław Ryłko]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Stanisław Ryłko]] 84t414yoo90xmdurh1xcdfxsc950v30 Thể loại:Người theo thành phố của Arizona 14 7878539 32297319 2017-10-26T14:48:27Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{container category}} [[Category:Người theo khu dân cư ở Arizona|Thành phố]] Thể loại:Người theo thành phố và tiểu bang của Hoa Kỳ|…” wikitext text/x-wiki {{container category}} [[Category:Người theo khu dân cư ở Arizona|Thành phố]] [[Thể loại:Người theo thành phố và tiểu bang của Hoa Kỳ|Arizona]] [[Thể loại:Thành phố của Arizona| ]] aym7aven0r1cflvkppjor5a6vk85edt Chuyến bay 204 của TANS Peru 0 7878549 69981353 69378422 2023-05-14T12:55:34Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 3 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.4 wikitext text/x-wiki {{Infobox Aircraft occurrence |occurrence_type = Tai nạn |name =Chuyến bay 204 của TANS Perú |image = TANS Perú Boeing 737-200Adv OB-1809 LIM 2005-8-3.png |image_size = 230 |alt = |caption = OB-1809-P, chiếc máy bay bị nạn, hình chụp ở [[sân bay quốc tế Jorge Chávez]] ngày 3 tháng 8 năm 2005. |date = 23 tháng 8 năm 2005 |type = [[Lỗi phi công]] |site = [[Pucallpa]], Peru |coordinates = {{coord|8|25|0|S|74|35|45|W|display=it}}<ref name="Final report"/>{{rp|6}} |passengers = 91 |crew = 7 |fatalities = 40 |survivors = 58 |aircraft_type = [[Boeing 737-200 Advanced|Boeing 737-244 Advanced]] |tail_number = OB-1809-P |operator = [[TANS Perú]] |origin = [[sân bay quốc tế Jorge Chávez]]<br/>[[Lima]], Peru |stopover = [[sân bay quốc tế Captain Rolden]]<br/>[[Pucallpa]], Peru |destination = {{nowrap|[[sân bay quốc tế Coronel FAP Francisco Secada Vignetta|Sân bay QT Crnl. FAP F. S. Vignetta]]<br/>[[Iquitos]], Peru}} }} '''Chuyến bay 204 của Tans Perú''' là một chuyến bay thường lệ vận chuyển hành khách nội địa tuyến Lima-Pucallpa-Iquitos bằng tàu bay [[Boeing 737-200 Advanced]], đã bị rơi vào 23 tháng 8 năm 2005 khi đang trong quá trình tiếp cận để hạ cánh tại [[sân bay Pucallpa]], 4 dặm (6,4&nbsp;km) từ sân bay, sau một nỗ lực hạ cánh khẩn cấp vì thời tiết xấu, làm chết 40 trong số 98 hành khách và phi hành đoàn trên tàu. ==Tàu bay== Chiếc máy bay bị nạn là chiếc máy bay [[Boeing 737-244 Advanced]] mang số hiệu OB-1809 đã được chế tạo năm 1981, đã được Tans Perú thuê từ hãng bảo hiểm Safair của Nam Phi hai tháng trước khi xảy ra tai nạn.<ref name="TANS confirms 57 survivors in 737-200 crash" /> Với số hiệu 22580 của nhà sản xuất và được cung cấp động cơ Pratt & Whitney JT8D-17A, khung máy bay đã có chuyến bay đầu tiên vào ngày 4 tháng 8 năm 1981 và ban đầu được chuyển sang cho hãng [[South African Airways]].<ref name="ASN">{{ASN accident|id= 20050823-0|access-date = ngày 16 tháng 12 năm 2011}}</ref><ref>{{chú thích web|title= TANS OB-1809-P aircraft history|url= http://www.airfleets.net/ficheapp/plane-b737-22580.htm|publisher= Airfleets.net|access-date = ngày 24 tháng 10 năm 2011}}</ref> Vào thời điểm xảy ra tai nạn, chiếc máy bay đã tích lũy 49.865 giờ bay và 45.262 chu kỳ<ref name="Final report"/> và đã 24 năm tuổi. ==Mô tả sự cố== Trước khi diễn ra sự kiện xảy ra, một front lạnh phát triển bất thường ở gần Pucallpa, vài phút trước khi đám mây lên tới 45.000 feet (14.000 m). Thay vì chuyển hướng đến sân bay khác, phi hành đoàn bắt đầu tiếp cận sân bay Pucallpa với mưa lớn, mưa đá và gió mạnh.<ref name="58 walk away from Peruvian plane crash"/> Khoảng mười phút trước giờ dự kiến ​​cất cánh máy bay bắt đầu lung lay. Nhận thấy rằng sân bay không thể đạt được an toàn trong điều kiện thời tiết ngày càng xấu đi, phi công đã cố gắng hạ cánh khẩn cấp. Chiếc máy bay đang bay qua một trận bão lớn cho 32 giây cuối cùng của chuyến bay xấu số của nó khi nó được dường như bị kéo xuống bởi một cắt gió, nhấn ngọn cây, địa hình ảnh hưởng trong một đầm lầy nằm 3,8 hải lý (7,0&nbsp;km; 4,4&nbsp;mi) về phía trước ngưỡng đường băng, chia tay vì nó sụp đổ xuống và bốc cháy, để lại một con đường của các mảnh vụn và rực nhiên liệu rộng 100 feet (30 m) và rộng 0,8 hải lý dài (1,5&nbsp;km; 0,92 dặm).<ref name="Final report"/><ref name="58 walk away from Peruvian plane crash"/> Đống đổ nát của chiếc máy bay đã bị chìm trong lửa. Có 91 hành khách và bảy thành viên phi hành đoàn trên tàu; 35 hành khách và 5 phi hành đoàn thiệt mạng trong tai nạn. Những người không phải người Peru có máy bay bao gồm 11 người Mỹ, một người Úc, một người Colombia và một người Tây Ban Nha; Người Ý cũng ở trên tàu, nhưng con số thực tế cho họ phụ thuộc vào nguồn.<ref name="58 walk away from Peruvian plane crash" /><ref name="Plane crashes in Peruvian jungle">{{chú thích báo |title=Plane crashes in Peruvian jungle |work=[[BBC News]] |url=http://news.bbc.co.uk/2/hi/americas/4178868.stm |date=ngày 24 tháng 8 năm 2005 |archiveurl=https://www.webcitation.org/67aNlpfwj?url=http://news.bbc.co.uk/2/hi/americas/4178868.stm |archivedate=ngày 11 tháng 5 năm 2012 |access-date=ngày 11 tháng 5 năm 2012 |url-status=dead |df=dmy |archive-date=2012-05-11 |archive-url=https://www.webcitation.org/67aNlpfwj?url=http://news.bbc.co.uk/2/hi/americas/4178868.stm }}</ref> Hầu hết các trường hợp tử vong được ghi lại cho hành khách đi trước mặt máy bay. Năm mươi tám người sống sót sau tai nạn, nhiều người trong số họ bị thương nặng, chủ yếu là bỏng và gãy chân tay.<ref name="Final report"/><ref name="Plane crashes in Peruvian jungle"/> ==Điều tra== Việc điều tra địa điểm tai nạn đã bị xáo trộn bởi những kẻ cướp bóc, người đã xuống đường khi vụ tai nạn và đánh cắp các yếu tố khác để bán phế liệu.<ref name="Escape from flight 204" /> Khoản thưởng 500 đô la Mỹ (tương đương với $ 613.14 vào năm 2016) đã thành công trong việc đảm bảo trả lại [[Bộ lưu chuyến bay|hộp đen]]<ref name="Data recorder from Peru plane crash found" /> Sau 312 ngày điều tra, không có báo cáo về bất kỳ sự cố kỹ thuật nào.<ref name="Final report"/><ref name="ASN"/> Nguyên nhân chính thức của vụ tai nạn đã được xác định là lỗi của phi công vì không theo các thủ tục tiêu chuẩn trong điều kiện thời tiết bất lợi. Phi công điều khiển máy bay, nhưng phi công phi không theo dõi ngay các thiết bị; Kết quả là phi hành đoàn đã không nhận thấy sự xuống dốc nhanh chóng trong vài giây quan trọng mà họ đã có nơi họ có thể đã nhận ra nguy hiểm. Theo [[Mạng lưới an toàn hàng không]], vụ tai nạn nằm trong số những vụ tai nạn chết nhiều người nhất xảy ra vào năm 2005.<ref>{{chú thích web|title= Accident record for 2005|work= Aviation Safety Network|access-date = ngày 11 tháng 5 năm 2012|url= http://aviation-safety.net/database/dblist.php?Year=2005&lang=&page=1}}</ref> Đây cũng là vụ tai nạn lớn thứ hai liên quan đến máy bay TANS Perú trong vòng gần hai năm.<ref>{{chú thích web|title= Accident record for TANS Perú|work= Aviation Safety Network|url= http://aviation-safety.net/database/operator/airline.php?var=4736|access-date = ngày 16 tháng 12 năm 2011}}</ref><ref>{{chú thích báo|url= https://www.nytimes.com/2005/08/24/world/americas/24iht-web.0824peru.html|title= At least 41 dead in Peruvian plane crash|location= [[Lima]]|work= [[The New York Times]]|date= ngày 24 tháng 8 năm 2005|archiveurl= https://www.webcitation.org/67aUXB0iB?url=http://www.nytimes.com/2005/08/24/world/americas/24iht-web.0824peru.html?_r=1|archivedate= 2012-05-11|access-date= ngày 11 tháng 5 năm 2012|quote= In January 2003, a TANS twin engine Fokker 28 turbojet, plowed into a 11,550-foot (3,465-meter) high mountain in Peru's northern jungle, killing all 42 passengers – including eight children – and four crew members aboard.|url-status= dead|df= dmy-all|archive-date= 2012-05-11|archive-url= https://www.webcitation.org/67aUXB0iB?url=http://www.nytimes.com/2005/08/24/world/americas/24iht-web.0824peru.html?_r=1}}</ref> == Trong truyền thông == Chuyến bay 204 đã là chủ đề của một câu chuyện "Reader's Digest" và một phim tài liệu [[MSNBC]].<ref name="Escape from flight 204" /><ref>http://www.rd.com/content/openContent.do?contentId=31982{{dead link|date=December 2011}}</ref> Loạt phim truyền hình Canada, ''[[Mayday (Canadian TV series)|Mayday]]'', cũng đã sản xuất một tập về tai nạn có tựa ″Lack of Vision″.<ref name="Mayday" /> ==Tham khảo== {{tham khảo|refs= <!-- + --> <ref name="Data recorder from Peru plane crash found">{{chú thích báo|title= Data recorder from Peru plane crash found|newspaper= [[ChinaDaily]]|date= ngày 31 tháng 8 năm 2005|url= http://www.chinadaily.com.cn/english/doc/2005-08/31/content_473921.htm|archiveurl= https://web.archive.org/web/20140627121918/http://www.chinadaily.com.cn/english/doc/2005-08/31/content_473921.htm|archivedate= ngày 27 tháng 6 năm 2014 }}</ref> <!-- + --> <ref name="Escape from flight 204">{{chú thích báo |title=Escape from flight 204 |first=Victoria |last=Corderi |work=[[MSNBC]] |date=ngày 30 tháng 9 năm 2005 |url=http://www.msnbc.msn.com/id/9545549 |archiveurl=https://www.webcitation.org/67aRbbsc9?url=http://www.msnbc.msn.com/id/9545549 |archivedate=ngày 11 tháng 5 năm 2012 |url-status=dead |df=dmy |access-date=2017-10-27 |archive-date=2007-09-12 |archive-url=https://web.archive.org/web/20070912031947/http://www.msnbc.msn.com/id/9545549/ }}</ref> <!-- + --> <ref name="Final report">{{chú thích web|title=OB-1809P Final Report |language=es |url=http://www.mtc.gob.pe/portal/transportes/aereo/ciaa/2005/OB-1809P.pdf |access-date =ngày 16 tháng 12 năm 2011 |pages=68 |date=July 2006 |archiveurl=https://www.webcitation.org/67ZOn3rf1?url=http://www.mtc.gob.pe/portal/transportes/aereo/ciaa/2005/OB-1809P.pdf |archivedate=ngày 11 tháng 5 năm 2012 |url-status=dead |df=dmy }}</ref> <!-- + --> <ref name="Mayday">{{chú thích web|title= Mayday Season 12, Episode 5: Lack of Vision|url= http://www.discovery.ca/episodeList.aspx?sid=12966|archiveurl= https://web.archive.org/web/20140627124538/http://www.discovery.ca/episodeList.aspx?sid=12966|archivedate= ngày 27 tháng 6 năm 2014 |quote= Investigators face a major challenge when looters make off with the Flight Data Recorder from the crash of TANS Peru Flight 204. Wreckage allows investigators to rule out engine failure. But with no FDR, it will take all their ingenuity to reconstruct the final moments of the flight and figure out why the 737 crashed into the jungle, just 4 kilometers short of the runway.}}</ref> <!-- + --> <ref name="TANS confirms 57 survivors in 737-200 crash">{{chú thích báo |title=TANS confirms 57 survivors in 737-200 crash |first=Kerry |last=Ezard |location=Washington D.C. |agency=[[Flight International]] |work=[[Flightglobal]] |url=http://www.flightglobal.com/news/articles/tans-confirms-57-survivors-in-737-200-crash-201179/ |date=ngày 25 tháng 8 năm 2005 |archiveurl=https://www.webcitation.org/67aNNH8Kv?url=http://www.flightglobal.com/news/articles/tans-confirms-57-survivors-in-737-200-crash-201179/ |archivedate=ngày 11 tháng 5 năm 2012 |url-status=dead |df=dmy |access-date=2017-10-27 |archive-date=2013-10-03 |archive-url=https://web.archive.org/web/20131003050148/http://www.flightglobal.com/news/articles/tans-confirms-57-survivors-in-737-200-crash-201179/ }}</ref> <!-- + --> <ref name="58 walk away from Peruvian plane crash">{{chú thích báo |title=58 walk away from Peruvian plane crash |newspaper=[[USA Today]] |url=https://www.usatoday.com/news/world/2005-08-23-peru-crash_x.htm |date=ngày 25 tháng 8 năm 2005 |archiveurl=https://www.webcitation.org/67aNHBSYW?url=http://www.usatoday.com/news/world/2005-08-23-peru-crash_x.htm |archivedate=ngày 11 tháng 5 năm 2012 |url-status=dead |df=dmy |access-date=2017-10-27 |archive-date=2006-04-28 |archive-url=https://web.archive.org/web/20060428113326/http://www.usatoday.com/news/world/2005-08-23-peru-crash_x.htm }}</ref> |30em}} ==Liên kết ngoài== <!-- <ref>{{chú thích báo|title= At Least 37 Killed as Peruvian Jetliner Crashes|url= http://select.nytimes.com/gst/abstract.html?res=F00915FF355A0C778EDDA10894DD404482|work= [[The New York Times]]|date= ngày 24 tháng 8 năm 2005|access-date = ngày 16 tháng 12 năm 2011}}</ref> <ref>http://www.airdisaster.com/cgi-bin/view_details.cgi?date=08232005&reg=OB-1809&airline=TANS+Peru</ref> --> *{{chú thích báo|title= In pictures: Peru plane crash|work= [[BBC News]]|url= http://news.bbc.co.uk/2/hi/in_pictures/4179294.stm|date= ngày 24 tháng 8 năm 2005|url-status= dead|archiveurl= https://web.archive.org/web/20140627125307/http://news.bbc.co.uk/2/hi/in_pictures/4179294.stm|archivedate= ngày 27 tháng 6 năm 2014|df= dmy-all|access-date= 2017-10-27|archive-date= 2014-06-27|archive-url= https://web.archive.org/web/20140627125307/http://news.bbc.co.uk/2/hi/in_pictures/4179294.stm}}&nbsp; *{{chú thích báo|title= Dozens Killed in Crash of Airliner in Peru Jungle|first= Carla|last= Salazar|agency= [[Associated Press]]|work= [[The Washington Post]]|url= https://www.washingtonpost.com/wp-dyn/content/article/2005/08/23/AR2005082301409_pf.html|date= ngày 24 tháng 8 năm 2005|url-status= dead|archiveurl= https://www.webcitation.org/6QdzGCjyg?url=http://www.washingtonpost.com/wp-dyn/content/article/2005/08/23/AR2005082301409_pf.html|archivedate= ngày 27 tháng 6 năm 2014|df= dmy-all|access-date= 2017-10-27|archive-date= 2014-06-27|archive-url= https://www.webcitation.org/6QdzGCjyg?url=http://www.washingtonpost.com/wp-dyn/content/article/2005/08/23/AR2005082301409_pf.html}}&nbsp; [[Thể loại:Peru 2005]] [[Thể loại:Tai nạn và sự cố liên quan đến Boeing 737]] [[Thể loại:Tai nạn và sự cố hàng không năm 2005]] n20es6tgp6m7lyuzpnnfufty1gz5fxh Bản mẫu:WPBannerMeta/hooks/taskforces 10 7878550 40065889 32297346 2018-05-14T08:26:07Z Ngọc Xuân bot 533989 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{WPBannerMeta/hooks/taskforces/{{#if:{{WPBannerMeta/istemplate |PROJECT={{{PROJECT|}}} |BANNER_NAME={{{BANNER_NAME|}}} |category={{{category|}}} }} |templatepage |core }} |category={{yesno|{{{category|¬}}}|¬=¬|blank=¬|yes=¬}} |PROJECT={{{PROJECT|}}} |BANNER_NAME = {{#if:{{{BANNER_NAME|}}}|{{{BANNER_NAME}}}|Template:WikiProject {{{PROJECT}}}}} |TASKFORCE_TEMPLATE={{#if:{{{TASKFORCE_TEMPLATE|}}}|{{{TASKFORCE_TEMPLATE|}}}|WPBannerMeta/hooks/taskforces/taskforce}} |IMPN = {{#if:{{{IMPORTANCE_SCALE_NAME|}}}|{{{IMPORTANCE_SCALE_NAME}}}|importance}} |class={{WPBannerMeta/class |class={{{class|}}} |BANNER_NAME={{#if:{{{BANNER_NAME|}}}|{{{BANNER_NAME}}}|Template:WikiProject {{{PROJECT}}}}} |QUALITY_SCALE={{{QUALITY_SCALE|standard}}} |b1={{{b1|¬}}} |b2={{{b2|¬}}} |b3={{{b3|¬}}} |b4={{{b4|¬}}} |b5={{{b5|¬}}} |b6={{{b6|¬}}} }} |IMPORTANCE_SCALE={{{IMPORTANCE_SCALE|}}} |inherit importance={{WPBannerMeta/importance |1={{{inherit importance|¬}}} |class={{{class|}}} |BANNER_NAME={{{BANNER_NAME|}}} |IMPORTANCE_SCALE={{{IMPORTANCE_SCALE|}}} }} |tf 1={{yesno|{{{tf 1|¬}}}|¬=¬}} |TF_1_LINK = {{{TF_1_LINK|}}} |TF_1_NAME = {{{TF_1_NAME|}}} |TF_1_IMAGE = {{{TF_1_IMAGE|}}} |TF_1_SIZE = {{{TF_1_SIZE|{{{TF_SIZE|}}}}}} |TF_1_TEXT = {{{TF_1_TEXT|}}} |TF_1_QUALITY = {{{TF_1_QUALITY|}}} |tf 1 importance={{{tf 1 importance|¬}}} |TF_1_ASSESSMENT_CAT = {{{TF_1_ASSESSMENT_CAT|}}} |TF_1_MAIN_CAT = {{{TF_1_MAIN_CAT|}}} |TF_1_PORTAL = {{{TF_1_PORTAL|}}} |TF_1_HOOK = {{{TF_1_HOOK|}}} |tf 2={{yesno|{{{tf 2|¬}}}|¬=¬}} |TF_2_LINK = {{{TF_2_LINK|}}} |TF_2_NAME = {{{TF_2_NAME|}}} |TF_2_IMAGE = {{{TF_2_IMAGE|}}} |TF_2_SIZE = {{{TF_2_SIZE|{{{TF_SIZE|}}}}}} |TF_2_TEXT = {{{TF_2_TEXT|}}} |TF_2_QUALITY = {{{TF_2_QUALITY|}}} |tf 2 importance={{{tf 2 importance|¬}}} |TF_2_ASSESSMENT_CAT = {{{TF_2_ASSESSMENT_CAT|}}} |TF_2_MAIN_CAT = {{{TF_2_MAIN_CAT|}}} |TF_2_PORTAL = {{{TF_2_PORTAL|}}} |TF_2_HOOK = {{{TF_2_HOOK|}}} |tf 3={{yesno|{{{tf 3|¬}}}|¬=¬}} |TF_3_LINK = {{{TF_3_LINK|}}} |TF_3_NAME = {{{TF_3_NAME|}}} |TF_3_IMAGE = {{{TF_3_IMAGE|}}} |TF_3_SIZE = {{{TF_3_SIZE|{{{TF_SIZE|}}}}}} |TF_3_TEXT = {{{TF_3_TEXT|}}} |TF_3_QUALITY = {{{TF_3_QUALITY|}}} |tf 3 importance={{{tf 3 importance|¬}}} |TF_3_ASSESSMENT_CAT = {{{TF_3_ASSESSMENT_CAT|}}} |TF_3_MAIN_CAT = {{{TF_3_MAIN_CAT|}}} |TF_3_PORTAL = {{{TF_3_PORTAL|}}} |TF_3_HOOK = {{{TF_3_HOOK|}}} |tf 4={{yesno|{{{tf 4|¬}}}|¬=¬}} |TF_4_LINK = {{{TF_4_LINK|}}} |TF_4_NAME = {{{TF_4_NAME|}}} |TF_4_IMAGE = {{{TF_4_IMAGE|}}} |TF_4_SIZE = {{{TF_4_SIZE|{{{TF_SIZE|}}}}}} |TF_4_TEXT = {{{TF_4_TEXT|}}} |TF_4_QUALITY = {{{TF_4_QUALITY|}}} |tf 4 importance={{{tf 4 importance|¬}}} |TF_4_ASSESSMENT_CAT = {{{TF_4_ASSESSMENT_CAT|}}} |TF_4_MAIN_CAT = {{{TF_4_MAIN_CAT|}}} |TF_4_PORTAL = {{{TF_4_PORTAL|}}} |TF_4_HOOK = {{{TF_4_HOOK|}}} |tf 5={{yesno|{{{tf 5|¬}}}|¬=¬}} |TF_5_LINK = {{{TF_5_LINK|}}} |TF_5_NAME = {{{TF_5_NAME|}}} |TF_5_IMAGE = {{{TF_5_IMAGE|}}} |TF_5_SIZE = {{{TF_5_SIZE|{{{TF_SIZE|}}}}}} |TF_5_TEXT = {{{TF_5_TEXT|}}} |TF_5_QUALITY = {{{TF_5_QUALITY|}}} |tf 5 importance={{{tf 5 importance|¬}}} |TF_5_ASSESSMENT_CAT = {{{TF_5_ASSESSMENT_CAT|}}} |TF_5_MAIN_CAT = {{{TF_5_MAIN_CAT|}}} |TF_5_PORTAL = {{{TF_5_PORTAL|}}} |TF_5_HOOK = {{{TF_5_HOOK|}}} |tf 6={{yesno|{{{tf 6|¬}}}|¬=¬}} |TF_6_LINK = {{{TF_6_LINK|}}} |TF_6_NAME = {{{TF_6_NAME|}}} |TF_6_IMAGE = {{{TF_6_IMAGE|}}} |TF_6_SIZE = {{{TF_6_SIZE|{{{TF_SIZE|}}}}}} |TF_6_TEXT = {{{TF_6_TEXT|}}} |TF_6_QUALITY = {{{TF_6_QUALITY|}}} |tf 6 importance={{{tf 6 importance|¬}}} |TF_6_ASSESSMENT_CAT = {{{TF_6_ASSESSMENT_CAT|}}} |TF_6_MAIN_CAT = {{{TF_6_MAIN_CAT|}}} |TF_6_PORTAL = {{{TF_6_PORTAL|}}} |TF_6_HOOK = {{{TF_6_HOOK|}}} |tf 7={{yesno|{{{tf 7|¬}}}|¬=¬}} |TF_7_LINK = {{{TF_7_LINK|}}} |TF_7_NAME = {{{TF_7_NAME|}}} |TF_7_IMAGE = {{{TF_7_IMAGE|}}} |TF_7_SIZE = {{{TF_7_SIZE|{{{TF_SIZE|}}}}}} |TF_7_TEXT = {{{TF_7_TEXT|}}} |TF_7_QUALITY = {{{TF_7_QUALITY|}}} |tf 7 importance={{{tf 7 importance|¬}}} |TF_7_ASSESSMENT_CAT = {{{TF_7_ASSESSMENT_CAT|}}} |TF_7_MAIN_CAT = {{{TF_7_MAIN_CAT|}}} |TF_7_PORTAL = {{{TF_7_PORTAL|}}} |TF_7_HOOK = {{{TF_7_HOOK|}}} |tf 8={{yesno|{{{tf 8|¬}}}|¬=¬}} |TF_8_LINK = {{{TF_8_LINK|}}} |TF_8_NAME = {{{TF_8_NAME|}}} |TF_8_IMAGE = {{{TF_8_IMAGE|}}} |TF_8_SIZE = {{{TF_8_SIZE|{{{TF_SIZE|}}}}}} |TF_8_TEXT = {{{TF_8_TEXT|}}} |TF_8_QUALITY = {{{TF_8_QUALITY|}}} |tf 8 importance={{{tf 8 importance|¬}}} |TF_8_ASSESSMENT_CAT = {{{TF_8_ASSESSMENT_CAT|}}} |TF_8_MAIN_CAT = {{{TF_8_MAIN_CAT|}}} |TF_8_PORTAL = {{{TF_8_PORTAL|}}} |TF_8_HOOK = {{{TF_8_HOOK|}}} |tf 9={{yesno|{{{tf 9|¬}}}|¬=¬}} |TF_9_LINK = {{{TF_9_LINK|}}} |TF_9_NAME = {{{TF_9_NAME|}}} |TF_9_IMAGE = {{{TF_9_IMAGE|}}} |TF_9_SIZE = {{{TF_9_SIZE|{{{TF_SIZE|}}}}}} |TF_9_TEXT = {{{TF_9_TEXT|}}} |TF_9_QUALITY = {{{TF_9_QUALITY|}}} |tf 9 importance={{{tf 9 importance|¬}}} |TF_9_ASSESSMENT_CAT = {{{TF_9_ASSESSMENT_CAT|}}} |TF_9_MAIN_CAT = {{{TF_9_MAIN_CAT|}}} |TF_9_PORTAL = {{{TF_9_PORTAL|}}} |TF_9_HOOK = {{{TF_9_HOOK|}}} |tf 10={{yesno|{{{tf 10|¬}}}|¬=¬}} |TF_10_LINK = {{{TF_10_LINK|}}} |TF_10_NAME = {{{TF_10_NAME|}}} |TF_10_IMAGE = {{{TF_10_IMAGE|}}} |TF_10_SIZE = {{{TF_10_SIZE|{{{TF_SIZE|}}}}}} |TF_10_TEXT = {{{TF_10_TEXT|}}} |TF_10_QUALITY = {{{TF_10_QUALITY|}}} |tf 10 importance={{{tf 10 importance|¬}}} |TF_10_ASSESSMENT_CAT = {{{TF_10_ASSESSMENT_CAT|}}} |TF_10_MAIN_CAT = {{{TF_10_MAIN_CAT|}}} |TF_10_PORTAL = {{{TF_10_PORTAL|}}} |TF_10_HOOK = {{{TF_10_HOOK|}}} }}<noinclude> {{Tài liệu}} </noinclude> 8d5df1t45upy0jxvqg2z8mxvcq0s22o Bản mẫu:WPBannerMeta/hooks/taskforces/core 10 7878551 32305266 32297354 2017-10-26T23:45:00Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{#ifeq:{{{tf 1}}}|yes |{{{{{TASKFORCE_TEMPLATE|WPBannerMeta/hooks/taskforces/taskforce}}} |category={{{category|¬}}} |PROJECT = {{{PROJECT|}}} |LINK = {{{TF_1_LINK|}}} |NAME = {{{TF_1_NAME|}}} |IMAGE = {{{TF_1_IMAGE|}}} |SIZE = {{{TF_1_SIZE|}}} |TEXT = {{{TF_1_TEXT|}}} |QUALITY = {{{TF_1_QUALITY|}}} |class={{{class|}}} |tf importance={{WPBannerMeta/importance |1={{{tf 1 importance|¬}}} |class={{{class|}}} |BANNER_NAME={{{BANNER_NAME|}}} |IMPORTANCE_SCALE={{{IMPORTANCE_SCALE|}}} }} |inherit importance={{#if:{{{tf 1 importance|}}} |¬ |{{{inherit importance|}}} }} |IMPN = {{{IMPN}}} |ASSESSMENT_CAT = {{{TF_1_ASSESSMENT_CAT|}}} |MAIN_CAT = {{{TF_1_MAIN_CAT|}}} |PORTAL = {{{TF_1_PORTAL|}}} }}{{{TF_1_HOOK|}}} }}{{#ifeq:{{{tf 2}}}|yes |{{{{{TASKFORCE_TEMPLATE|WPBannerMeta/hooks/taskforces/taskforce}}} |category={{{category|¬}}} |PROJECT = {{{PROJECT|}}} |LINK = {{{TF_2_LINK|}}} |NAME = {{{TF_2_NAME|}}} |IMAGE = {{{TF_2_IMAGE|}}} |SIZE = {{{TF_2_SIZE|}}} |TEXT = {{{TF_2_TEXT|}}} |QUALITY = {{{TF_2_QUALITY|}}} |class={{{class|}}} |tf importance={{WPBannerMeta/importance |1={{{tf 2 importance|¬}}} |class={{{class|}}} |BANNER_NAME={{{BANNER_NAME|}}} |IMPORTANCE_SCALE={{{IMPORTANCE_SCALE|}}} }} |inherit importance={{#if:{{{tf 2 importance|}}} |¬ |{{{inherit importance|}}} }} |IMPN = {{{IMPN}}} |ASSESSMENT_CAT = {{{TF_2_ASSESSMENT_CAT|}}} |MAIN_CAT = {{{TF_2_MAIN_CAT|}}} |PORTAL = {{{TF_2_PORTAL|}}} }}{{{TF_2_HOOK|}}} }}{{#ifeq:{{{tf 3}}}|yes |{{{{{TASKFORCE_TEMPLATE|WPBannerMeta/hooks/taskforces/taskforce}}} |category={{{category|¬}}} |PROJECT = {{{PROJECT|}}} |LINK = {{{TF_3_LINK|}}} |NAME = {{{TF_3_NAME|}}} |IMAGE = {{{TF_3_IMAGE|}}} |SIZE = {{{TF_3_SIZE|}}} |TEXT = {{{TF_3_TEXT|}}} |QUALITY = {{{TF_3_QUALITY|}}} |class={{{class|}}} |tf importance={{WPBannerMeta/importance |1={{{tf 3 importance|¬}}} |class={{{class|}}} |BANNER_NAME={{{BANNER_NAME|}}} |IMPORTANCE_SCALE={{{IMPORTANCE_SCALE|}}} }} |inherit importance={{#if:{{{tf 3 importance|}}} |¬ |{{{inherit importance|}}} }} |IMPN = {{{IMPN}}} |ASSESSMENT_CAT = {{{TF_3_ASSESSMENT_CAT|}}} |MAIN_CAT = {{{TF_3_MAIN_CAT|}}} |PORTAL = {{{TF_3_PORTAL|}}} }}{{{TF_3_HOOK|}}} }}{{#ifeq:{{{tf 4}}}|yes |{{{{{TASKFORCE_TEMPLATE|WPBannerMeta/hooks/taskforces/taskforce}}} |category={{{category|¬}}} |PROJECT = {{{PROJECT|}}} |LINK = {{{TF_4_LINK|}}} |NAME = {{{TF_4_NAME|}}} |IMAGE = {{{TF_4_IMAGE|}}} |SIZE = {{{TF_4_SIZE|}}} |TEXT = {{{TF_4_TEXT|}}} |QUALITY = {{{TF_4_QUALITY|}}} |class={{{class|}}} |tf importance={{WPBannerMeta/importance |1={{{tf 4 importance|¬}}} |class={{{class|}}} |BANNER_NAME={{{BANNER_NAME|}}} |IMPORTANCE_SCALE={{{IMPORTANCE_SCALE|}}} }} |inherit importance={{#if:{{{tf 4 importance|}}} |¬ |{{{inherit importance|}}} }} |IMPN = {{{IMPN}}} |ASSESSMENT_CAT = {{{TF_4_ASSESSMENT_CAT|}}} |MAIN_CAT = {{{TF_4_MAIN_CAT|}}} |PORTAL = {{{TF_4_PORTAL|}}} }}{{{TF_4_HOOK|}}} }}{{#ifeq:{{{tf 5}}}|yes |{{{{{TASKFORCE_TEMPLATE|WPBannerMeta/hooks/taskforces/taskforce}}} |category={{{category|¬}}} |PROJECT = {{{PROJECT|}}} |LINK = {{{TF_5_LINK|}}} |NAME = {{{TF_5_NAME|}}} |IMAGE = {{{TF_5_IMAGE|}}} |SIZE = {{{TF_5_SIZE|}}} |TEXT = {{{TF_5_TEXT|}}} |QUALITY = {{{TF_5_QUALITY|}}} |class={{{class|}}} |tf importance={{WPBannerMeta/importance |1={{{tf 5 importance|¬}}} |class={{{class|}}} |BANNER_NAME={{{BANNER_NAME|}}} |IMPORTANCE_SCALE={{{IMPORTANCE_SCALE|}}} }} |inherit importance={{#if:{{{tf 5 importance|}}} |¬ |{{{inherit importance|}}} }} |IMPN = {{{IMPN}}} |ASSESSMENT_CAT = {{{TF_5_ASSESSMENT_CAT|}}} |MAIN_CAT = {{{TF_5_MAIN_CAT|}}} |PORTAL = {{{TF_5_PORTAL|}}} }}{{{TF_5_HOOK|}}} }}{{#ifeq:{{{tf 6}}}|yes |{{{{{TASKFORCE_TEMPLATE|WPBannerMeta/hooks/taskforces/taskforce}}} |category={{{category|¬}}} |PROJECT = {{{PROJECT|}}} |LINK = {{{TF_6_LINK|}}} |NAME = {{{TF_6_NAME|}}} |IMAGE = {{{TF_6_IMAGE|}}} |SIZE = {{{TF_6_SIZE|}}} |TEXT = {{{TF_6_TEXT|}}} |QUALITY = {{{TF_6_QUALITY|}}} |class={{{class|}}} |tf importance={{WPBannerMeta/importance |1={{{tf 6 importance|¬}}} |class={{{class|}}} |BANNER_NAME={{{BANNER_NAME|}}} |IMPORTANCE_SCALE={{{IMPORTANCE_SCALE|}}} }} |inherit importance={{#if:{{{tf 6 importance|}}} |¬ |{{{inherit importance|}}} }} |IMPN = {{{IMPN}}} |ASSESSMENT_CAT = {{{TF_6_ASSESSMENT_CAT|}}} |MAIN_CAT = {{{TF_6_MAIN_CAT|}}} |PORTAL = {{{TF_6_PORTAL|}}} }}{{{TF_6_HOOK|}}} }}{{#ifeq:{{{tf 7}}}|yes |{{{{{TASKFORCE_TEMPLATE|WPBannerMeta/hooks/taskforces/taskforce}}} |category={{{category|¬}}} |PROJECT = {{{PROJECT|}}} |LINK = {{{TF_7_LINK|}}} |NAME = {{{TF_7_NAME|}}} |IMAGE = {{{TF_7_IMAGE|}}} |SIZE = {{{TF_7_SIZE|}}} |TEXT = {{{TF_7_TEXT|}}} |QUALITY = {{{TF_7_QUALITY|}}} |class={{{class|}}} |tf importance={{WPBannerMeta/importance |1={{{tf 7 importance|¬}}} |class={{{class|}}} |BANNER_NAME={{{BANNER_NAME|}}} |IMPORTANCE_SCALE={{{IMPORTANCE_SCALE|}}} }} |inherit importance={{#if:{{{tf 7 importance|}}} |¬ |{{{inherit importance|}}} }} |IMPN = {{{IMPN}}} |ASSESSMENT_CAT = {{{TF_7_ASSESSMENT_CAT|}}} |MAIN_CAT = {{{TF_7_MAIN_CAT|}}} |PORTAL = {{{TF_7_PORTAL|}}} }}{{{TF_7_HOOK|}}} }}{{#ifeq:{{{tf 8}}}|yes |{{{{{TASKFORCE_TEMPLATE|WPBannerMeta/hooks/taskforces/taskforce}}} |category={{{category|¬}}} |PROJECT = {{{PROJECT|}}} |LINK = {{{TF_8_LINK|}}} |NAME = {{{TF_8_NAME|}}} |IMAGE = {{{TF_8_IMAGE|}}} |SIZE = {{{TF_8_SIZE|}}} |TEXT = {{{TF_8_TEXT|}}} |QUALITY = {{{TF_8_QUALITY|}}} |class={{{class|}}} |tf importance={{WPBannerMeta/importance |1={{{tf 8 importance|¬}}} |class={{{class|}}} |BANNER_NAME={{{BANNER_NAME|}}} |IMPORTANCE_SCALE={{{IMPORTANCE_SCALE|}}} }} |inherit importance={{#if:{{{tf 8 importance|}}} |¬ |{{{inherit importance|}}} }} |IMPN = {{{IMPN}}} |ASSESSMENT_CAT = {{{TF_8_ASSESSMENT_CAT|}}} |MAIN_CAT = {{{TF_8_MAIN_CAT|}}} |PORTAL = {{{TF_8_PORTAL|}}} }}{{{TF_8_HOOK|}}} }}{{#ifeq:{{{tf 9}}}|yes |{{{{{TASKFORCE_TEMPLATE|WPBannerMeta/hooks/taskforces/taskforce}}} |category={{{category|¬}}} |PROJECT = {{{PROJECT|}}} |LINK = {{{TF_9_LINK|}}} |NAME = {{{TF_9_NAME|}}} |IMAGE = {{{TF_9_IMAGE|}}} |SIZE = {{{TF_9_SIZE|}}} |TEXT = {{{TF_9_TEXT|}}} |QUALITY = {{{TF_9_QUALITY|}}} |class={{{class|}}} |tf importance={{WPBannerMeta/importance |1={{{tf 9 importance|¬}}} |class={{{class|}}} |BANNER_NAME={{{BANNER_NAME|}}} |IMPORTANCE_SCALE={{{IMPORTANCE_SCALE|}}} }} |inherit importance={{#if:{{{tf 9 importance|}}} |¬ |{{{inherit importance|}}} }} |IMPN = {{{IMPN}}} |ASSESSMENT_CAT = {{{TF_9_ASSESSMENT_CAT|}}} |MAIN_CAT = {{{TF_9_MAIN_CAT|}}} |PORTAL = {{{TF_9_PORTAL|}}} }}{{{TF_9_HOOK|}}} }}{{#ifeq:{{{tf 10}}}|yes |{{{{{TASKFORCE_TEMPLATE|WPBannerMeta/hooks/taskforces/taskforce}}} |category={{{category|¬}}} |PROJECT = {{{PROJECT|}}} |LINK = {{{TF_10_LINK|}}} |NAME = {{{TF_10_NAME|}}} |IMAGE = {{{TF_10_IMAGE|}}} |SIZE = {{{TF_10_SIZE|}}} |TEXT = {{{TF_10_TEXT|}}} |QUALITY = {{{TF_10_QUALITY|}}} |class={{{class|}}} |tf importance={{WPBannerMeta/importance |1={{{tf 10 importance|¬}}} |class={{{class|}}} |BANNER_NAME={{{BANNER_NAME|}}} |IMPORTANCE_SCALE={{{IMPORTANCE_SCALE|}}} }} |inherit importance={{#if:{{{tf 10 importance|}}} |¬ |{{{inherit importance|}}} }} |IMPN = {{{IMPN}}} |ASSESSMENT_CAT = {{{TF_10_ASSESSMENT_CAT|}}} |MAIN_CAT = {{{TF_10_MAIN_CAT|}}} |PORTAL = {{{TF_10_PORTAL|}}} }}{{{TF_10_HOOK|}}} }} 63lsf66mkhg5htstvaq7qszgdsltlku Thể loại:Người theo khu dân cư ở Arizona 14 7878552 69391610 32297374 2022-12-07T10:08:26Z HugoAWB 556141 wikitext text/x-wiki {{container category}} [[Thể loại:Khu dân cư ở Arizona| Người]] [[Category:Người Arizona| Khu]] [[Thể loại:Người theo khu dân cư và tiểu bang của Hoa Kỳ|Arizona]] {{CatAutoTOC}} 4pgtmiojtqdiv0a36x3fzysegbhrj0y Bản mẫu:WPBannerMeta/hooks 10 7878553 32297376 2017-10-26T14:51:05Z Lon123 550187 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “<div class="template-documentation"> '''WPBannerMeta''' incorporates a number of ''''[[hooking|hooks]]'''', where advanced or customised features can be added. Th…” wikitext text/x-wiki <div class="template-documentation"> '''WPBannerMeta''' incorporates a number of ''''[[hooking|hooks]]'''', where advanced or customised features can be added. These should take the form of a subtemplate passed to the relevant hook parameter. Any relevant parameters should then be passed to the hook template—it may be necessary to repeat parameters that are already passed to the main template (eg: {{para|category|<nowiki>{{{category|¬}}}</nowiki>}} and {{para|class|<nowiki>{{{class|}}}</nowiki>}} are commonly used). If you write a hook that you think other projects could use, please copy or move it to a subpage here and add it to the list below. '''All hooks that are subpages of this page should be fully protected'''. ===Writing a hook=== Hooks should be carefully designed to mimic the meta-functionality of the WPBannerMeta template, particularly with things like category opt-out and case-insensitive class filtering; and for ease of maintenance, the parameters should be similarly named to WPBannerMeta's default parameters. ===Available hook parameters=== *{{para|HOOK_ASSESS}} – between the code for quality and importance assessments. *{{para|HOOK_BOTTOM}} – just below the comments display, adjacent to {{para|BOTTOM_TEXT}}. Please use this hook rather than the {{para|BOTTOM_TEXT}} parameter, for adding extra functionality to the bottom of the template. *{{para|HOOK_NOTE}} – after the last note code (above the comment display). *{{para|HOOK_COLLAPSED}} – added to the 'counter' that counts the number of notes that have been triggered on a page, to prompt the collapsible box. Accepts either **any valid input to the <tt>[[mw:Help:Extension:ParserFunctions##expr|#expr]]</tt> ParserFunction. **"''auto''", which automatically sets to 1 if HOOK_NOTE is non-empty and 0 otherwise. This is the default setting and is suitable if HOOK_NOTE will not normally produce more than one row of output. *{{para|HOOK_IMPORTANCE}} – between the importance assessment and the autoassess notice. *{{para|HOOK_NESTED}} – after the taskforce list that is displayed when the banner is nested within a {{tl|WikiProject banner shell}}. *{{para|HOOK_TF}} – after the taskforce code (just above the code for {{para|attention}}). ===Existing hooks=== {{selfref|See also: [[Special:Prefixindex/{{FULLPAGENAME}}|Full list of hook subpages]]}} *[[/aclass]] – enables an A-Class review process to be integrated into the banner. *[[/article todolist]] – allows for easy adding of a article specific to-do list (hooks to {{para|HOOK_BOTTOM}}). *[[/bchecklist]] – enables a B-class checklist *[[/cats]] &ndash; add categories based on parameters with proper optout, case insensitivity, etc. *[[/collaboration]] &ndash; enables integration of project collaboration into the banner. *[[/collapsed]] &ndash; enables adding another collapsed section. *[[/image needed]] &ndash; adds an alert that an image is requested for the article. *[[/notecounter]] – allows notes, etc. added in HOOK_NOTE to contribute towards the counter that triggers the notes being collapsed. *[[/notes]] &ndash; provides ten additional notes. Hooks to {{para|HOOK_NOTE}}. *[[/peerreview]] – enables peer review functions. *[[/qualimpintersect]] – allows for quality and importance category intersection. *[[/qualitycats]] – enables categorisation with an additional quality scale. *[[/taskforces]] – provides ten additional taskforces (hooks to {{para|HOOK_TF}}). *[[/tfnested]] – nested summaries for ten additional taskforces. Works with [[/taskforces]] above. Hooks to {{para|HOOK_NESTED}}. *[[/todolist]] – allows for easy adding of a project wide to-do list (hooks to {{para|HOOK_BOTTOM}}). </div> qw8jp255x5azsnwcvcbho9t98xlg03i André Armand Vingt-Trois 0 7878554 67541380 67523213 2021-12-14T06:08:26Z NDKDDBot 814981 Sửa thẻ HTML... wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> André Armand Vingt-Trois | title = Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Paris]] <br/> (2005 - 2017) <br/> Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Tours]] <br/> (1999 - 2005) <br/> Giám mục Phụ tá [[Tổng giáo phận Paris]] <br/> (1988 - 1999) | image = Ile-de-France students mass 2012-11-08 n08.jpg | alt = | caption = | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[Jean-Marie Lustiger]] | successor = [[Michel Aupetit]] <!-- Orders --> | ordination = Ngày 28 tháng 6 năm 1969 | ordained_by = [[François Marty]] | consecration = Ngày 14 tháng 10 năm 1988 | consecrated_by = [[Jean-Marie Lustiger]] | cardinal = Ngày 24 tháng 11 năm 2007 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 7 tháng 11 năm 1942 | birth_place = [[Paris]], [[Pháp]] | death_date = | death_place = | previous_post = }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of Andre Vingt-Trois.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"Sic enim Deus dilexit mundum"'' |tòa = [[Tổng giáo phận Paris]] }} '''André Armand Vingt-Trois''' (Sinh 1942) là một Hồng y người Pháp của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông từng đảm trách nhiệm vụ Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Paris]] và Đại diện Pháp đối với Giáo hội Đông Phương Pháp. Ngoài ra, trước đó ông cũng từng đảm nhận vị trí Tổng giám mục Tours và Chủ tịch Hội đồng Giám mục Pháp.<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/dioceses/diocese/pari0.htm#4603 Metropolitan Archdiocese of Paris]</ref> ==Tiểu sử== Hồng y Vingt-Trois sinh ngày 7 tháng 10 năm 1942 tại Thủ đô [[Paris]] của nước Pháp. Sau quá trình tu học, tháng 10 năm 1968, ông được phong chức [[Phó tế]] bởi Giám mục Phụ tá Tổng giáo phận Paris [[Daniel-Joseph-Louis-Marie Pézeril]]. Ngày 28 tháng 6 năm 1969, ông tiến tới được phong chức linh mục, với nghi thức chủ sự bởi Hồng y [[Gabriel Auguste François Marty]], Tổng giám mục Paris. Tân linh mục cũng là thành viên linh mục đoàn Tổng giáo phận này.<ref name=h>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bving.html André Armand Cardinal Vingt-Trois - Archbishop of Paris, France - Cardinal-Priest of San Luigi dei Francesi - Ordinary of France, Faithful of Eastern Rites]</ref> Ngày 25 tháng 6 năm 1988, Tòa Thánh chọn linh mục Vingt-Trois làm Giám mục Phụ tá [[Tổng giáo phận Paris]], chức vị Giám mục Hiệu tòa Thibilis. Lễ tấn phong cho tân giám mục được cử hành vào ngày 14 tháng 10 cùng năm, với các vị chủ sự nghi thức gồm: Chủ phong là Hồng y [[Jean-Marie Lustiger]], Tổng giám mục Paris. Hai vị phụ phong gồm có: Giám mục Phụ tá Paris Daniel-Joseph-Louis-Marie Pézeril và Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Auch]] [[Gabriel Marie Étienne Vanel]].<ref name=h/> Tân giám mục chọn cho mình khẩu hiệu:''Sic enim Deus dilexit mundum''.<ref name=g/> Ngày 21 tháng 4 năm 1999, Tòa Thánh thăng Giám mục Vingt-Trois làm Tổng giám mục chính tòa [[Tổng giáo phận Tours]]. Ngày 16 tháng 5 sau đó, ông chính thức nhận chức vị này. Ít năm sau, vào ngày 11 tháng 2 năm 2005, Tòa Thánh chuyển Tổng giám mục Vingt-Trois về làm Tổng giám mục Paris. Ông nhận chức vị này ngày 5 tháng 3.<ref name=h/> Ngày 14 tháng 3 cùng năm, ông được chọn làm Đại diện Giáo hội Công giáo với Giáo hội Phương Đông tại Pháp.<ref name=h/> Trong Công nghị Hồng y 2007 cử hành ngày 24 tháng 11, [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] vinh thăng Tổng giám mục Vingt-Trois làm Hồng y Nhà thờ San Luigi dei Francesi. Ông đã đến nhận nhà thờ hiệu tòa của mình vào ngày 27 tháng 4 năm 2008.<ref name=h/> Từ ngày 5 tháng 11 năm 2007 đến ngày 30 tháng 6 năm 2013, ông còn đảm nhiệm vị trí Chủ tịch Hội đồng Giám mục Pháp.<ref name=g/> Ngày 7 tháng 12 năm 2017, Tòa Thánh ra thông cáo xác nhận chấp thuận đơn xin về hưu của ông.<ref name=g/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} [[Thể loại:Sinh năm 1942]] [[Thể loại:Hồng y]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Người Paris]] af0r8ohgph89ybjkr097qf0lzdb8aa2 André Vingt-Trois 0 7878555 32297733 2017-10-26T15:13:06Z ThiênĐế98 440903 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[André Armand Vingt-Trois]] wikitext text/x-wiki #đổi [[André Armand Vingt-Trois]] 47eg4zsidbbfn70d1207h6o04wbneod Thể loại:Người quận Maricopa, Arizona 14 7878559 32298210 2017-10-26T15:41:51Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|People of Maricopa County, Arizona}} [[Thể loại:Quận Maricopa, Arizona]] [[Category:Người theo quận của Arizona|Maricopa]] Cate…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|People of Maricopa County, Arizona}} [[Thể loại:Quận Maricopa, Arizona]] [[Category:Người theo quận của Arizona|Maricopa]] [[Category:Người vùng đô thị Phoenix|Maricopa]] 0m2dcq84dz86ihtlaue0ywvmvlsze7y Thể loại:Người theo quận của Arizona 14 7878560 32298230 2017-10-26T15:42:57Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{containercat}} {{Commons category|People from Arizona by county}} [[Category:Người Arizona| Quận]] Thể loại:Người theo quận của Hoa Kỳ|Ari…” wikitext text/x-wiki {{containercat}} {{Commons category|People from Arizona by county}} [[Category:Người Arizona| Quận]] [[Thể loại:Người theo quận của Hoa Kỳ|Arizona]] [[Thể loại:Quận của Arizona| Người]] dabid4i25xkijgoxgm7liacenqo72rj Thể loại:Người vùng đô thị Phoenix 14 7878561 32298254 2017-10-26T15:44:30Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{portal|Arizona}} [[Thể loại:Vùng đô thị Phoenix|*]] [[Category:Người theo khu dân cư ở Arizona|Phoenix Metro]] Thể loại:Người theo vù…” wikitext text/x-wiki {{portal|Arizona}} [[Thể loại:Vùng đô thị Phoenix|*]] [[Category:Người theo khu dân cư ở Arizona|Phoenix Metro]] [[Thể loại:Người theo vùng đô thị của Hoa Kỳ|Phoenix]] mgetvpiashpt64wbhy0my0h80wuefsc Thể loại:Giảng viên theo trường đại học và cao đẳng ở Arizona 14 7878562 32298286 2017-10-26T15:46:35Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{Parent category}} [[Thể loại:Trường đại học và cao đẳng ở Arizona|*Giảng viên]] [[Category:Giảng viên theo đại học và cao đẳng Hoa Kỳ theo tiểu bang|Arizona]] [[Category:Nhà giáo Arizona]] [[Category:Giáo sư Arizona]] eithmjv311zbitk228heyhc8ybah4gy Thể loại:Giảng viên theo đại học và cao đẳng Hoa Kỳ theo tiểu bang 14 7878564 32298305 2017-10-26T15:47:43Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{container cat}} [[Thể loại:Người theo trường đại học và cao đẳng ở Hoa Kỳ theo tiểu bang| Giảng viên]] Thể loại:Giáo sư đ…” wikitext text/x-wiki {{container cat}} [[Thể loại:Người theo trường đại học và cao đẳng ở Hoa Kỳ theo tiểu bang| Giảng viên]] [[Thể loại:Giáo sư đại học và cao đẳng Hoa Kỳ| Tiểu bang]] fr6me269pmmhh708nx3kr6fdc5l1qvg Thể loại:Nhà giáo Arizona 14 7878565 32298324 2017-10-26T15:48:52Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki [[Category:Nhà giáo Mỹ theo tiểu bang]] [[Thể loại:Giáo dục Arizona]] [[Category:Người Arizona theo nghề nghiệp]] 8vb6phdxcniu17bwiuu41lyg46u24dt Thể loại:Nhà giáo Mỹ theo tiểu bang 14 7878566 41330183 32298339 2018-07-27T11:03:41Z Hugopako 309098 Di chuyển từ [[Category:Người Mỹ theo nghề nghiệp theo bang]] đến [[Category:Người Mỹ theo nghề nghiệp theo tiểu bang]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{commons category|Educators from the United States by state}} {{container category}} [[Category:Nhà giáo Mỹ| ]] [[Thể loại:Người Mỹ theo nghề nghiệp theo tiểu bang]] 4wo4xyrwywtagytedp2n3rczm9h0qfs Thể loại:Nhà giáo Mỹ 14 7878567 32298358 32298354 2017-10-26T15:50:54Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{Category see also|Giáo sư Mỹ}} {{Commons category|Educators from the United States}} {{Category TOC}} [[Thể loại:Giáo dục Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Người Mỹ theo nghề nghiệp]] [[Thể loại:Nhà giáo theo quốc gia|Mỹ]] f1xa2jy4hifvq3qf0e7pgw5wzc26p2k Thể loại:Người Arizona theo nghề nghiệp 14 7878568 32298376 2017-10-26T15:51:56Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commonscat|People from Arizona by occupation}} {{parentcat}} [[Category:Người Arizona| Nghề nghiệp]] Thể loại:Người Mỹ theo tiểu bang và n…” wikitext text/x-wiki {{Commonscat|People from Arizona by occupation}} {{parentcat}} [[Category:Người Arizona| Nghề nghiệp]] [[Thể loại:Người Mỹ theo tiểu bang và nghề nghiệp|Arizona]] bzjjmsi1snx34jznmnsf1kfj5gbuno3 Ống kính Canon EF 200mm 0 7878569 70621187 70611710 2023-08-28T08:59:17Z AnsterBot 912316 (Bot) [[User:AnsterBot#AlphamaEditor|AlphamaEditor]], sửa liên kết chưa định dạng, Executed time: 00:00:05.1337997 wikitext text/x-wiki {{Wiki hóa}} Ống kính '''EF 200mm USM''' là họ ống kính tele một tiêu cự [[Ống kính Canon dòng L|dòng L]] sản xuất bởi Canon cho hệ máy ảnh EOS. Họ ống kính gồm 4 phiên bản: 1 ống {{f/}}1.8, 1 ống {{f/}}2.0, 2 ống {{f/}}2.8. Phiên bản đầu tiên: 200mm f/1.8L USM được sản xuất từ tháng 11-1988 cho đến 2004. Đã có 8000 ống được sản xuất ra, đánh dấu từ 11.000 cho tới 17.999. Ống có kích thước khá lớn, được sơn màu trắng, với phần đế gắn tripod nằm gần đầu ống. Mặc dù ống được thiết kế chứa USM dạng vòng, tuy nhiên việc focus của máy lại theo kiểu "focus-by-wire", tương tự như mô-tơ STM được sử dụng trên nhiều ống cấp thấp như EF 50mm f/1.8 STM: Việc xoay vòng focus ở chế độ AF hoặc khi tắt máy sẽ không điều chỉnh được vùng ảnh rõ, khi MF thì việc xoay vòng focus thực chất là ra lệnh ngược lại về máy và mạch điện tử trong ống kính để điều khiển nhóm thấu kính tiến lùi (AF điều khiển điện tử), khác so với các ống sử dụng USM dạng vòng truyền thống khác (ví dụ phiên bản đời sau EF 200mm f/2L IS USM). Các ống kính khác (cũng thuộc dòng L) sử dụng USM dạng vòng nhưng điều khiển AF điện tử tương tự bao gồm: 50mm f/1.0L USM, 85mm f/1.2L USM, 85mm f/1.2L II USM, 300mm f/2.8L USM, 400mm f/2.8L USM, 400mm f/2.8L II USM, 500mm f/4.5L USM, 600mm f/4L USM, 1200mm f/5.6L USM.<ref>{{chú thích web | url = https://www.dpreview.com/forums/post/36211967 | tiêu đề = Re: Focus by wire lenses: Canon SLR Lens Talk Forum: Digital Photography Review | author = | ngày = | ngày truy cập = 28 tháng 8 năm 2023 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref> Cho đến nay Canon là hãng duy nhất sản xuất được ống tele với khẩu độ f/1.8 ở tiêu cự 200mm. Đến năm 2008 thì Canon sản xuất ra phiên bản thay thế: EF 200mm f/2L IS USM, với cơ cấu ổn định hình ảnh đến 5 stop, cùng hình thức sơn trắng như người tiền nhiệm, USM dạng vòng truyền thống với full-time manual thay vì focus-by-wire. Bên cạnh 2 phiên bản cao cấp nhất, Canon còn sản xuất 2 phiên bản cao cấp nhưng giá rẻ hơn với khẩu độ f/2.8. Phiên bản đầu tiên: EF 200mm f/2.8L USM được sản xuất từ tháng 11-1998, với hood tích hợp. Đến tháng 3-1996 thì Canon dừng sản xuất và thay thế bằng phiên bản thế hệ II: EF 200mm f/2.8L II USM, với hood rời (ET-83B II), cũng sử dụng USM dạng vòng, hỗ trợ canh nét tay toàn phần (full-time manual), không có ổn định hình ảnh, khoảng AF gần nhất là 1,5m. Cùng với [[Ống kính Canon EF 70–200mm|EF 70-200mm f/4L USM]] thì cả hai trở thành bộ đôi ống kính tele cao cấp giá rẻ. So với ống EF 70-200mm f/2.8L USM thì ống này gọn nhẹ hơn, giá rẻ hơn, chất lượng quang học tương đương. 2 phiên bản ống 200mm f/2.8 này là 2 ống với tiêu cự dài nhất mà Canon sản xuất được sơn đen. Tất cả bốn phiên bản ống này đều tương thích với ống nhân tiêu cự cũng do Canon sản xuất. == Hệ số crop == Khi sử dụng với các máy có cảm biến APS-C 1,6x hay APS-H 1,3x thì hình ảnh thu được sẽ có góc nhìn tương đương ống kính 320mm hay 260mm lắp trên máy có cảm biến full-frame. ==Thông số kỹ thuật== {| class="wikitable" style="margin: 1em auto;text-align:center; " |- style="background:#CCCCCC" ! Thuộc tính !! {{f/}}1.8L USM !! {{f/}}2L IS USM !! {{f/}}2.8L USM !! {{f/}}2.8L II USM |- ! Hình ảnh |[[Tập tin:Canon EF 200mm f1.8 L USM.jpg|150px]] |[[Tập tin:Canon EF 200mm f2 L IS USM.jpg|150px]] |[[Tập tin:Canon-200mm MG 1077.JPG|150px]] |[[Tập tin:Canon-200mm-2.8-L.jpg|150px]] |- ! colspan=5 | Đặc điểm chính |- ! Tương thích Full-frame |colspan=4| [[Tập tin:Yes check.svg|15px|Yes]]&nbsp;Có |- ! [[Ống kính Canon ngàm EF|Ổn định hình ảnh]] | [[Tập tin:X mark.svg|15px|No]]&nbsp;Không | [[Tập tin:Yes check.svg|15px|Yes]]&nbsp;Có |colspan=2| [[Tập tin:X mark.svg|15px|No]]&nbsp;Không |- ! [[Ống kính Canon ngàm EF|USM]] |colspan=4| [[Tập tin:Yes check.svg|15px|Yes]]&nbsp;Có |- ! [[Ống kính Canon ngàm EF|Dòng L]] |colspan=4| [[Tập tin:Yes check.svg|15px|Yes]]&nbsp;Có |- ! [[Ống kính Canon ngàm EF|Giảm nhiễu xạ quang học]] |colspan=4| [[Tập tin:X mark.svg|15px|No]]&nbsp;Không |- ! Macro |colspan=4| [[Tập tin:X mark.svg|15px|No]]&nbsp;Không |- ! colspan=5 | Dữ liệu kỹ thuật |- ! [[Khẩu độ]] (tối đa - tối thiểu) | {{f/}}1.8-{{f/}}22 | {{f/}}2.0-{{f/}}22 |colspan=2| {{f/}}2,8-{{f/}}22 |- ! Cấu trúc thấu kính | 10 nhóm / 12 thấu kính | 12 nhóm / 17 thấu kính |colspan=2| 7 nhóm / 9 thấu kính |- ! Số lá khẩu |colspan=4| 8 |- ! Khoảng AF gần nhất | 2,5m | 1,9m |colspan=2 | 1,5m |- ! Độ phóng đại tối đa |0,09x |0,12x |0,16x |0,16x |- ! Góc nhìn ngang |colspan=4| 10° |- ! Góc nhìn chéo |colspan=4| 12° |- ! Góc nhìn dọc |colspan=4| 7° |- ! colspan=5 | Dữ liệu vật lý |- ! Khối lượng | 6.61&nbsp;lb / 3000g | 5.55&nbsp;lb / 2520g | 1.74&nbsp;lb / 790g | 1.68&nbsp;lb / 765g |- ! Đường kính tối đa | 5.11" / 130mm | 5.03" / 128mm | 3.26" / 83mm | 3.27" / 83,2mm |- ! Chiều dài |colspan=2 | 208mm |colspan=2 | 136,2mm |- ! Đường kính kính lọc | 48mm (thả trong) | 52mm (thả trong) |colspan=2 | 72mm |- ! colspan=5 | Phụ kiện |- ! Hood | ET-123 | ET-120B | ET-86, tích hợp | ET-83BII |- ! Túi đựng | | Hộp đựng cỡ lớn LENS CASE 200 | | Túi nhung LP1222 |- ! Vòng gắn tripod | Tích hợp | Tích hợp | Tripod Ring A (B) | Tripod Ring A (B) |- ! colspan=5 | Thông tin ra mắt |- ! Thời điểm công bố | Tháng 11-1988 | Tháng 4-2008 | Tháng 12-1991 | Tháng 3-1996 |- ! Đang sản xuất? | [[Tập tin:X mark.svg|15px|No]]&nbsp;Không | [[Tập tin:Yes check.svg|15px|Yes]]&nbsp;Có | [[Tập tin:X mark.svg|15px|No]]&nbsp;Không | [[Tập tin:Yes check.svg|15px|Yes]]&nbsp;Có |- ! Giá niêm yết [[United States dollar|$]] |456.000 yên |$5.699.00 |99.800 yen |$749,99 |} ==Xem thêm== * [[Ống kính Canon dòng L]] * [[Ống kính Canon ngàm EF]] {{Thể loại Commons|Canon EF 200mm F1.8L USM}} {{Thể loại Commons|Canon EF 200mm F2L IS USM}} ==Ghi chú== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== * [http://www.usa.canon.com/consumer/controller?act=ModelDetailAct&fcategoryid=153&modelid=7315 Canon EF 200mm f/2.8L II USM] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20170805165944/https://www.usa.canon.com/consumer/controller?act=ModelDetailAct&fcategoryid=153&modelid=7315 |date=2017-08-05 }} * [http://galleries.clartephoto.com/200f2-samples Example photos taken by the Canon Lens EF 200mm f/2L IS USM] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20170925203621/http://galleries.clartephoto.com/200f2-samples |date=2017-09-25 }} * [https://www.photo.net/discuss/threads/why-canon-discontinue-the-ef-200mm-f-1-8l-usm.270561/ Thảo luận lý do Canon dừng sản xuất ống 200mm f/1.8L USM] Canon Camera Museum: * [http://www.canon.com/camera-museum/camera/lens/ef/data/telephoto/ef_200_18l_usm.html f/1.8 version] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20071017022953/http://www.canon.com/camera-museum/camera/lens/ef/data/telephoto/ef_200_18l_usm.html |date=2007-10-17 }} * [http://www.canon.com/camera-museum/camera/lens/ef/data/telephoto/ef_200_28l_usm.html f/2.8 first edition] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20071017132336/http://www.canon.com/camera-museum/camera/lens/ef/data/telephoto/ef_200_28l_usm.html |date=2007-10-17 }} * [http://www.canon.com/camera-museum/camera/lens/ef/data/telephoto/ef_200_28lii_usm.html f/2.8 second edition] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20071017132341/http://www.canon.com/camera-museum/camera/lens/ef/data/telephoto/ef_200_28lii_usm.html |date=2007-10-17 }} {{Các ống kính Canon ngàm EF}} [[Thể loại:Ống kính Canon|24-105]] nqr7xwpdssw0cnyktk88aj8xnfe8n4y Thể loại:Giáo sư Arizona 14 7878570 32298398 2017-10-26T15:53:18Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki [[Category:Giáo sư Mỹ theo tiểu bang|Arizona]] [[Category:Người Arizona theo nghề nghiệp]] [[Category:Nhà văn Arizona]] [[Thể loại:Giáo dục Arizona]] tkswbnbhrvipi8uxubhde65ilhb8pvj Thể loại:Giáo sư Mỹ theo tiểu bang 14 7878571 41330178 32298428 2018-07-27T11:03:41Z Hugopako 309098 Di chuyển từ [[Category:Người Mỹ theo nghề nghiệp theo bang]] đến [[Category:Người Mỹ theo nghề nghiệp theo tiểu bang]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Giáo sư Mỹ| tiểu bang]] [[Thể loại:Người Mỹ theo nghề nghiệp theo tiểu bang]] [[Thể loại:Nhà văn Mỹ theo tiểu bang| Giáo sư]] [[Thể loại:Giáo dục Hoa Kỳ theo tiểu bang| Giáo sư]] 26r6pa6dsdgyve2tfvr6m4sbsbqu0cq Thể loại:Nhà văn Arizona 14 7878572 32298450 2017-10-26T15:56:25Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Nhà văn Mỹ theo tiểu bang|Arizona]] [[Category:Người Arizona theo nghề nghiệp]] [[Thể loại:Văn hóa Arizona]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Nhà văn Mỹ theo tiểu bang|Arizona]] [[Category:Người Arizona theo nghề nghiệp]] [[Thể loại:Văn hóa Arizona]] 3m1mkdesvhyw3p2wgwq29mglklrx5pi Gualtiero Bassetti 0 7878574 70568892 68865841 2023-08-16T09:42:52Z Mạnh An-Bot 755843 Di chuyển từ [[Category:Hồng y người Ý]] đến [[Category:Hồng y Ý]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br> Gualtiero Bassetti | title = Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Perugia-Città della Pieve]] (2009–2022) <br> Giám mục chính tòa [[Giáo phận Arezzo-Cortona-Sansepolcro]] (1998–2009) <br> Giám mục chính tòa [[Giáo phận Massa Marittima-Piombino]] (1994–1998) | image = Gualtiero Bassetti 2015 (cropped).jpg | alt = | caption = | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[Giuseppe Chiaretti]] | successor = [[Ivan Maffeis]] <!-- Orders --> | ordination = Ngày 29 tháng 6 năm 1966 | ordained_by = [[Ermenegildo Florit]] | consecration = Ngày 8 tháng 9 năm 1994 | consecrated_by = [[Silvano Piovanelli]] | cardinal = Ngày 22 tháng 2 năm 2014 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Phanxicô]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 7 tháng 4 năm 1942 | birth_place = [[Popolano di Marradi]], [[Italy]] | death_date = | death_place = | previous_post = |tựu nhiệm=Ngày 4 tháng 10 năm 2009|bổ nhiệm=Ngày 16 tháng 7 năm 2009|hết nhiệm=Ngày 27 tháng 5 năm 2022}} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of Gualtiero Bassetti.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"In caritate fundati"'' |tòa = [[Tổng giáo phận Perugia–Città della Pieve]] }} '''Gualtiero Bassetti''' (sinh 1942) là một Hồng y người Italia của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông từng đảm nhận vị trí Tổng giám mục Tổng giáo phận Perugia–Città della Pie (2009–2022) và Chủ tịch Hội đồng Giám mục Italia (2017–2022). ==Tiểu sử== Hồng y Bassetti sinh ngày 7 tháng 4 năm 1942 tại [[Popolano di Marradi]], Italia. Sau quá trình tu học, ngày 29 tháng 6 năm 1966, ông chịu chức linh mục, bởi vị chủ sự là Hồng y [[Ermenegildo Florit]] - Tổng giám mục chính tòa [[Tổng giáo phận Florence]] (tên khác là Firenze). Tân linh mục Bassetti cũng là thành viên linh mục đoàn Tổng giáo phận này.<ref name=h>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bbassetti.html Gualtiero Cardinal Bassetti - Archbishop of Perugia-Città della Pieve, Italy - Cardinal-Priest of Santa Cecilia]</ref> Ngày 9 tháng 7 năm 1994, Tòa Thánh loan báo tin tuyển chọn linh mục Gualtiero Bassetti làm Giám mục chính tòa [[Giáo phận Massa Marittima-Piombino]]. Lễ tấn phong cho vị tân chức được cử hành sau đó vào ngày 8 tháng 9, với các vị chủ sự nghi thức gồm: Chủ phong là Hồng y [[Silvano Piovanelli]], Tổng giám mục Florence và hai vị phụ phong gồm [[Antonio Bagnoli]], Nguyên Giám mục [[Giáo phận Fiesole]] và Giám mục [[Giovanni Bianchi]], Nguyên Giám mục [[Giáo phận Pescia]].<ref name=h/> Tân giám mục chọn cho mình khẩu hiệu:''In caritate fundati''.<ref name="g">[http://www.gcatholic.org/dioceses/diocese/peru0.htm#4869 Metropolitan Archdiocese of Perugia–Città della Pieve]</ref> Ngày 21 tháng 11 năm 1998, Tòa Thánh công bố ý định thuyên chuyển Giám mục Bassetti làm Giám mục chính tòa [[Giáo phận Arezzo-Cortona-Sansepolcro]]. Tuy nhiên, sau đó đến ngày 6 tháng 2 năm 1999, ông mới cử hành nghi thức nhậm chức tại đây.<ref name=h/> Mười năm sau khi tại vị tại Giáo phận Arezzo-Cortona-Sansepolcro, ngày 16 tháng 7 năm 2009, Tòa Thánh thăng Giám mục Bassetti làm Tổng giám mục chính tòa [[Tổng giáo phận Perugia-Città della Pieve]]. Ông nhận giáo phận ngày 4 tháng 10 sau đó.<ref name=h/> Ngày 10 tháng 11 năm 2009, Tổng giám mục Bassetti được chọn làm Phó Chủ tịch Hội đồng Giám mục Italia.<ref name=g/> Trong Công nghị Hồng y 2014 cử hành ngày 22 tháng 2, [[Giáo hoàng Phanxicô]] vinh thăng Tổng giám mục Bassetti tước vị Hồng y Nhà thờ Santa Cecilia. Ông đã đến nhận nhà thờ hiệu tòa của mình vào ngày 8 tháng 6 năm 2014.<ref name=h/> Ngày 11 tháng 11 năm 2014, ông thôi giữ chức vụ Phó Chủ tịch Hội đồng Giám mục Italia trước khi được bầu làm Chủ tịch Hội đồng này ngày 24 tháng 5 năm 2017.<ref name=g/> Ông không còn đảm trách chức Tổng giám mục Perugia–Città della Pieve vào ngày 22 tháng 5 năm 2022. Hai ngày sau đó, ông cũng chính thức kết thúc vai trò Chủ tịch Hội đồng Giám mục Italia. Vị kế nhiệm giữ vai trò Tổng giám mục đô thành Perugia–Città della Pieve là Tổng giám mục Ivan Maffeis, được công bố vào ngày 16 tháng 7 năm 2022.<ref name=g/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{sơ khai}} [[Thể loại:Sinh năm 1942]] [[Thể loại:Hồng y Ý]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] 637o2w6lcqsxy1qasu89x85luonn675 Thể loại:Ống kính Canon 14 7878578 32299356 2017-10-26T16:54:19Z Quenhitran 258975 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Canon]] [[Thể loại:Ống kính máy ảnh theo hãng|Canon]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Canon]] [[Thể loại:Ống kính máy ảnh theo hãng|Canon]] b0z0nv53vpf6sox3iy691e3n9w0p9mw Thể loại:Ống kính máy ảnh theo hãng 14 7878579 32305225 32299373 2017-10-26T23:42:22Z Hugopako 309098 từ khóa mới cho [[Thể loại:Ống kính máy ảnh]]: " Hãng" dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Ống kính máy ảnh| Hãng]] a73zmncq70f20nlrt02o50q7gp8ecf1 Thể loại:Ống kính ngàm EF 14 7878580 32299398 2017-10-26T16:56:52Z Quenhitran 258975 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Ống kính máy ảnh theo ngàm|EF]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Ống kính máy ảnh theo ngàm|EF]] rjnvc6mq2k8tsej1ju2zcw5pfkr8d1q Thể loại:Ống kính máy ảnh theo ngàm 14 7878581 32305248 32299413 2017-10-26T23:43:50Z Hugopako 309098 từ khóa mới cho [[Thể loại:Ống kính máy ảnh]]: " Ngàm" dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Ống kính máy ảnh| Ngàm]] [[Thể loại:Ngàm ống kính]] opk84ako6ybljzlbwcn2mkv8r2r8wsa Thể loại:Ngàm ống kính 14 7878582 32299475 32299456 2017-10-26T17:01:17Z Quenhitran 258975 đã thêm [[Thể loại:Tính năng máy ảnh]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Ống kính máy ảnh]] [[Thể loại:Tiêu chuẩn cơ khí]] [[Thể loại:Tính năng máy ảnh]] 7jcmps1fvd09jn050aeplpfmu0k09zh Chùa Lân 0 7878583 32299482 2017-10-26T17:01:36Z 2A02:908:1A2:660:1DEE:2D0E:1766:4B26 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Thiền viện Trúc Lâm Yên Tử]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Thiền viện Trúc Lâm Yên Tử]] mml89kvdndvy83xbstvy3n7z7nsr9b6 Thể loại:Tính năng máy ảnh 14 7878584 32299487 2017-10-26T17:01:48Z Quenhitran 258975 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Máy ảnh]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Máy ảnh]] 6fwv42ot5au2mks0zy4sr94fpiwfv68 Thể loại:Tiêu chuẩn cơ khí 14 7878585 32299547 32299534 2017-10-26T17:04:55Z Quenhitran 258975 đã thêm [[Thể loại:Kỹ thuật cơ khí]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tiêu chuẩn theo dạng|Cơ khí]] [[Thể loại:Kỹ thuật cơ khí]] hoq6fiv1jpgcel2vrg54nwoc60wluel Sóng beta 0 7878588 67096206 65519866 2021-11-20T16:47:40Z SongVĩ.Bot 539651 Sửa bản mẫu tham khảo wikitext text/x-wiki {{distinguish|Hạt beta}} [[Hình:eeg beta.svg|right|thumb|Sóng beta|400px|right]] '''Sóng beta''', hay '''nhịp beta''', là một [[dao động thần kinh]] (sóng não) trong [[não người|não]] mới một khoảng [[tần số]] giữa 12,5 và 30 [[Hertz|Hz]] (12,5 đến 30 vòng trên dây). Sóng beta có thể được chia làm ba loại: Sóng beta thấp (12,5–16&nbsp;Hz, "năng lượng beta&nbsp;1"); sóng beta (16,5–20&nbsp;Hz, "năng lượng beta&nbsp;2"); và sóng beta cao (20,5–28&nbsp;Hz, "năng lượng beta&nbsp;3").<ref>{{chú thích tạp chí | vauthors=Rangaswamy M, Porjesz B, Chorlian DB, Wang K, Jones KA, Bauer LO, Rohrbaugh J, O'Connor SJ, Kuperman S, Reich T, Begleiter | title=Beta power in the EEG of alcoholics | journal=BIOLOGICAL PSYCHOLOGY | volume=52 | issue=8 | year=2002 | pages=831–842 | id= | pmid=12372655 | doi=10.1016/s0006-3223(02)01362-8}}</ref> Các trạng thái Beta là các trạng thái gắn liền với sự tỉnh táo bình thường lúc thức. ==Lịch sử== Sóng beta được tìm ra và đặt tên bởi nhà tâm lý học người Đức [[Hans Berger]], người phát minh ra [[điện não đồ]] (EEG) năm 1924 là một phương pháp ghi hoạt động điện của não người từ da đầu. Berger đặt loại sóng có biên độ lớn hơn, tần số nhỏ hơn xuất hiện tại phần da đầu phía sau khi thân chủ nhắm mắt là [[sóng alpha]]. Loại có biên độ nhỏ hơn, tần số nhanh hơn mà thay thế sóng alpha khi thân chủ mở mắt là sóng beta.<ref>{{chú thích sách|last1=Buzsáki|first1=György|title=Rhythms of the Brain|date=2006|publisher=Oxford University Press|location=New York|page=4}}</ref> ==Hoạt động== Sóng beta biên độ thấp với tần số có nhiều giá trị và thay đổi thường gắn liền với hoạt động, bận rộn hoặc ý nghĩ lo lắng hay tập trung cao độ.<ref>{{chú thích tạp chí |vauthors=Baumeister J, Barthel T, Geiss KR, Weiss M | title=Influence of phosphatidylserine on cognitive performance and cortical activity after induced stress | journal=NUTRITIONAL NEUROSCIENCE | volume=11 | issue=3 | year=2008 | pages=103–110 | id= | pmid=18616866 | doi=10.1179/147683008X301478}}</ref> Trên [[vỏ não vận động]] sóng beta gắn liền với [[co cơ]] mà tảy ra trong các di chuyển [[đẳng trương]] và bị nén lại trước khi và trong khi dịch chuyển thay đổi.<ref>{{chú thích tạp chí | last1 = Baker | first1 = SN | title = Oscillatory interactions between sensorimotor cortex and the periphery | journal = Current Opinion in Neurobiology | volume = 17 | issue = 6 | pages = 649–55 | year = 2007 | pmid = 18339546 | pmc = 2428102 | doi = 10.1016/j.conb.2008.01.007 }}</ref> Sự xuất hiện của hoạt động beta liên quan đến việc tăng cường phản hồi cảm quan trong việc kiểm soát vận động tĩnh và giảm đi khi có sự thay đổi chuyển động.<ref>{{chú thích tạp chí | last1 = Lalo | first1 = E | last2 = Gilbertson | first2 = T | last3 = Doyle | first3 = L | last4 = Di Lazzaro | first4 = V | last5 = Cioni | first5 = B | last6 = Brown | first6 = P | title = Phasic increases in cortical beta activity are associated with alterations in sensory processing in the human | journal = Experimental brain research. Experimentelle Hirnforschung. Experimentation cerebrale | volume = 177 | issue = 1 | pages = 137–45 | year = 2007 | pmid = 16972074 | doi = 10.1007/s00221-006-0655-8 }}</ref> Hoạt động beta được tăng lên khi di chuyển phải bị kìm nén hoặc chủ ý bị nén lại.<ref>{{chú thích tạp chí | last1 = Zhang | first1 = Y | last2 = Chen | first2 = Y | last3 = Bressler | first3 = SL | last4 = Ding | first4 = M | title = Response preparation and inhibition: the role of the cortical sensorimotor beta rhythm | journal = Neuroscience | volume = 156 | issue = 1 | pages = 238–46 | year = 2008 | pmid = 18674598 | pmc = 2684699 | doi = 10.1016/j.neuroscience.2008.06.061 }}</ref> ==Quan hệ với GABA== ===Sóng não=== * [[Sóng delta]] – (0,1 – 3&nbsp;Hz) * [[Sóng theta]] – (4 – 7&nbsp;Hz) * [[Sóng alpha]] – (8 – 12,5&nbsp;Hz) * [[Sóng mu]] – (7,5 – 12,5&nbsp;Hz) * Sóng beta – (12,5 – 30&nbsp;Hz) * [[Sóng gamma]] – (32 – 100&nbsp;Hz) ==Tham khảo== {{Tham khảo|30em}} {{ngủ}}{{Sơ khai}} [[Thể loại:Điện não đồ]] bwbdtwnerrf7qy9nttinj69rf0ycwkh Đình Cương 0 7878591 70588502 68758367 2023-08-22T03:42:15Z 2001:EE1:F403:BB40:57D:C2E6:12A3:9B77 wikitext text/x-wiki {{Thông tin nghệ sĩ | tiền tố = [[Nghệ sĩ ưu tú]] | nền = diễn viên sân khấu | name = Đình Cương | birthname = Vũ Đình Cương | quốc tịch = {{VIE}} | birthdate = {{năm sinh và tuổi|1969}} | birthplace = [[Thái Thụy]], Thái Bình |deathdate = |deathplace = | nghề nghiệp = {{hlist|Diễn viên sân khấu|nhạc công}} | field = [[Chèo]] | năm hoạt động sân khấu = 1984 – nay | danh hiệu = [[Nghệ sĩ ưu tú]] (2015) }} '''Đình Cương''' (sinh 1969) là một nghệ sĩ hát chèo Việt Nam. Anh được Nhà nước Việt Nam phong tặng danh hiệu [[Nghệ sĩ Ưu tú]] năm 2015.<ref>[http://thaibinhtv.vn/tin-tuc/thai-binh-co-4-nghe-sy-nhan-dan-duoc-phong-tang-nam-2015-27219.html Thái Bình có 4 Nghệ sỹ nhân dân được phong tặng năm 2015]</ref><ref>[http://sovhttdl.thaibinh.gov.vn/ct/ThongBao/Lists/ThongBao/View_Detail.aspx?ItemID=43 Danh sách các nghệ sỹ được đề nghị xét công nhận danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” xin ý kiến nhân dân]</ref> ==Thân thế sự nghiệp== Anh tên thật là '''Vũ Đình Cương''', sinh năm 1969, người gốc ở Thụy Văn, [[Thái Thụy]], [Thái Bình]. Tuy sinh trưởng trong một gia đình không có người làm nghệ thuật, nhưng từ nhỏ, anh đã thể hiện thiên phú về nghệ thuật chèo. Năm 1984, khi vừa tròn 16 tuổi, anh tham gia thi tuyển vào Đoàn chèo Thái Bình và trúng tuyển. Anh bắt đầu hoạt động cho đoàn từ những vai trò phụ đến thành nghệ sĩ chính được nhiều người ái mộ. Từ cuối năm 2006, anh được cử đi học lớp đại học cán bộ Quản lý văn hóa và được cất nhắc lên vai trò quản lý song song với công tác biểu diễn. Năm 2009, anh về công tác tại [[Đài Tiếng nói Việt Nam]] chức danh Trưởng phòng nghệ thuật của Nhà hát Đài Đài Tiếng nói Việt Nam. Ngoài công tác quản lý và biểu diễn, anh còn tham gia công tác biên tập các bài dân ca để các nghệ sĩ Nhà hát thu thanh phát sóng. Công việc hiện tại của anh ở [[Nhà hát Chèo Thái Bình]] là [[Nhạc công]] sử dụng [[bộ gõ]]. Đồng thời, anh cũng giữ vị trí Phó đoàn của Đoàn I, thuộc Nhà hát Chèo Thái Bình. ==Gia đình== NSƯT Vũ Đình Cương kết hôn năm 2002 . Hiện tại có hai con, một trai và một gái ==Chú thích== {{Tham khảo|30em}} ==Tham khảo== * [https://www.facebook.com/nsutdinhcuong Trang FB cá nhân của Nghệ sĩ Đình Cương] {{thời gian sống|1969}} {{sơ khai nhân vật Việt Nam}} [[Thể loại:Người Hà Nội]] [[Thể loại:Nghệ sĩ ưu tú Việt Nam]] [[Thể loại:Nghệ sĩ chèo]] [[Thể loại:Nam diễn viên sân khấu Việt Nam]] [[Thể loại:Nam diễn viên Việt Nam thế kỷ 20]] [[Thể loại:Nam diễn viên Việt Nam thế kỷ 21]] [[Thể loại:Nhạc sĩ Việt Nam]] [[Thể loại:Nhạc sĩ Việt Nam thế kỷ 20]] [[Thể loại:Nhạc sĩ Việt Nam thế kỷ 21]] foi738bkg62b1swffntryouv0s4g3b1 NEOM 0 7878593 32305346 2017-10-26T23:49:41Z Hugopako 309098 Hugopako đã đổi [[NEOM]] thành [[Neom]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Neom]] dgv43vyvey26a5ijc4xjfkudvh8uw1f Elohim 0 7878596 70819876 69925917 2023-10-24T14:06:16Z Phương Huy 142827 /* đầu */ wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Elohim ebraico.jpeg|thumb|''Elohim'' trong ngôn ngữ Hebrew, các ký tự là ''aleph-lamed-he-yud-mem''.]] [[Tập tin:William Blake 008.jpg|thumb|''Elohim tạo ra [[Adam]]'', tranh của [[William Blake]].]] '''''Elohim''''' ([[Hebrew]]: {{Script/Hebrew|אֱלֹהִים}} ''’ĕlōhîm'') là một trong những tên gọi của Thiên Chúa trong [[Kinh Thánh Do Thái]]; thuật ngữ này cũng được dùng trong Kinh Thánh Do Thái để chỉ các Đức Chúa Trời. Từ này là số nhiều của ''''[[Thần El|el]]'''' hay ''''eloah'''', có thể hiểu là các Đức Chúa Trời. “''Êlôhim''” là từ ngữ gây ra tranh luận lớn giữa các nhà thần học Kinh Thánh và các nhà ngôn ngữ học ngay cả cho đến bây giờ. Người ta biết rằng Đức Chúa Trời là một Đấng vì Đức Chúa Trời của Cơ Đốc giáo là Thần Duy Nhất, thế mà Kinh Thánh tiếng Hêbơrơ lại ghi chép rằng Ngài là “''Êlôhim''”; và biểu hiện là “''Chúng Ta''”, cho nên thậm chí kể cả các học giả – những người đã nghiên cứu Kinh Thánh từ lâu, cũng không hiểu ra được ý nghĩa rõ ràng, và gọi đó là sự mầu nhiệm.<ref>{{Chú thích web|url=https://watv.org/vi/bible_word/elohim/|tựa đề=elohim|url-status=live}}</ref>. ==Ngữ pháp và từ nguyên== Trong Kinh thánh Do Thái, về mặt ngữ pháp thì ''Elohim'' là một danh từ số nhiều chỉ các Đức Chúa Trời<ref>Glinert ''Modern Hebrew: An Essential Grammar'' Routledge p14 section 13 "(b) ''[[Agreement (linguistics)|Agreement]] "''</ref><ref>Gesenius ''A Grammar of the Hebrew Language''</ref>. “Êlôhim (אֱלֹהִים)” bằng tiếng Hêbơrơ là từ vựng được hình thành từ “Êlôah (אֱלוֹהַּ)” – danh từ số ít chỉ ra Đức Chúa Trời, và thêm “~im” để chỉ ra số nhiều ở cuối câu. “Êlôhim” có nghĩa là “Các Đức Chúa Trời”. “Êlôhim” là từ ngữ đã được sử dụng nhiều để chỉ ra Đức Chúa Trời trong Kinh Thánh Cựu Ước được ghi chép bằng tiếng Hêbơrơ. Xem ghi chép Kinh Thánh thì thấy rằng Đức Chúa Trời – Đấng sáng tạo trời đất và muôn vật; Đức Chúa Trời – Đấng dẫn dắt người dân Ysơraên ra khỏi xứ Êdíptô, và tuyên bố Mười Điều Răn; Đức Chúa Trời – Đấng mà các thánh đồ ở trong giao ước mới, kẻ nhỏ cũng như kẻ lớn thảy đều sẽ biết, đều được biểu thị là “Êlôhim (Các Đức Chúa Trời)”. (Sáng Thế Ký 1:1-31, Xuất Êdíptô Ký 20:1, Giêrêmi 31:33-34). ==Trong tôn giáo Canaanite== Từ ''el'' (số ít) là thuật ngữ chỉ "thần" ở tiếng Aramaic, paleo-hebrew, và các ngôn ngữ Semitic liên quan khác bao gồm Ugaritic. Các vị thần của Canaanite pantheon được gọi là ''<nowiki>'</nowiki>ilhm''<ref>Article "Eloah" by [[Dennis Pardee]] in {{chú thích sách|title=[[Dictionary of Deities and Demons in the Bible]]|date=1999|editor1=[[Karel van der Toorn]]|edition=2|page=[https://archive.org/details/dictionarydeitie00toor/page/n323 285]|ASIN=B00RWRAWY8|editor2=[[Bob Becking]]|editor3=[[Pieter van der Horst]]}}[https://books.google.com/books?id=yCkRz5pfxz0C&pg=PA285 s.v. "Eloah"] "The term expressing the simple notion of 'gods' in these texts is ilm...".</ref>, tương tự ''elohim'' trong tiếng Ugaritic<ref>{{chú thích sách|last=van der Toorn|first=Karel|editor1-last=van der Toorn|editor1-first=Karel|editor2-last=Becking|editor2-first=Bob|editor3-last=van der Horst|editor3-first=Pieter|title=Dictionary of Deities and Demons in the Bible (2nd ed.)|publisher=Brill|date=1999|pages=360|chapter=God|isbn=90-04-11119-0}}</ref>. Chẳng hạn, trong Baal cycle tiếng Ugaritic, chúng ta tìm thấy "bảy mươi con trai của Asherah". Mỗi "con trai của thần linh" là một vị thần có nguồn gốc từ một nhân vật cụ thể. (KTU 2 1.4.VI.46)<ref>John Day ''Yahweh and the gods and goddesses of Canaan'', p.23</ref>. ==Cách dùng== Từ Elohim xuất hiện hơn 2500 lần trong Kinh thánh Hebrew, với ý nghĩa chỉ các Đức Chúa Trời. === “Chúng ta” hãy làm nên loài người như hình ta === <blockquote>“Ban đầu Đức Chúa Trời (Êlôhim) dựng nên trời đất.”<small>Sáng Thế Ký 1:1</small></blockquote><blockquote>“Đức Chúa Trời (Êlôhim) phán rằng: Phải có sự sáng; thì có sự sáng.”<small>Sáng Thế Ký 1:3</small></blockquote>Ghi chép về Êlôhim được hiện ra từ Sáng Thế Ký chương 1. Đức Chúa Trời – Đấng sáng tạo trời đất và muôn vật, là Êlôhim, tức là Các Đức Chúa Trời. Và Đấng dựng nên loài người cũng là Đức Chúa Trời Êlôhim. Chúng ta cũng có thể tìm thấy nội dung như thế này trong Kinh Thánh bản dịch khác cũng như trong Kinh Thánh tiếng Anh nữa.<blockquote>“Đức Chúa Trời phán: Chúng ta hãy tạo nên loài người như hình thể Ta và giống như Ta…”<small>Sáng Thế Ký 1:26 (Bản Dịch Mới)</small></blockquote><blockquote>Then God said, “Let us make man in our image, in our likeness …”<small>Sáng Thế Ký 1:26 (Bản dịch tiếng Anh)</small></blockquote>Như câu trên, khi dựng nên loài người, Đức Chúa Trời đã phán rằng “Chúng Ta” đã làm, chứ không phải là “Ta” đã làm. Vì sao Kinh Thánh chép rằng Đức Chúa Trời là “Chúng Ta” vậy? Nếu xem hình ảnh của loài người đã được dựng nên theo hình ảnh của Đức Chúa Trời thì chúng ta có thể biết được lý do ấy.<blockquote>“Đức Chúa Trời (Êlôhim) dựng nên loài người như hình Ngài; Ngài dựng nên loài người giống như hình Đức Chúa Trời; Ngài dựng nên người nam cùng người nữ.”<small>Sáng Thế Ký 1:27</small></blockquote>Loài người được dựng nên theo hình của Đức Chúa Trời là người nam cùng người nữ. Điều này chứng minh rằng không chỉ Đức Chúa Trời mang hình Nam mà còn Đức Chúa Trời mang hình Nữ cũng tồn tại nữa, nói cách khác, có hai Đấng Đức Chúa Trời. Người ta vẫn gọi Đức Chúa Trời mang hình nam là Cha, vậy Đức Chúa Trời mang hình nữ được gọi là Đức Chúa Trời Mẹ. Về sự tồn tại của Đức Chúa Trời Mẹ, Kinh Thánh có ghi chép như sau:<blockquote>"Nhưng thành Giê-ru-sa-lem ở trên cao là tự-do, và ấy là mẹ chúng ta. " Ga-la-ti 4:26</blockquote>Kinh Thánh cũng ghi chép về Đức Chúa Trời Cha và Đức Chúa Trời Mẹ cùng nhau xuất hiện vào những ngày sau rốt:<blockquote>"Thánh-Linh và vợ mới cùng nói: Hãy đến! Kẻ nào nghe cũng hãy nói rằng: Hãy đến! Ai khát, khá đến. Kẻ nào muốn, khá nhận lấy nước sự sống cách nhưng không." Khải huyền 22:17</blockquote> ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} {{sơ khai}} [[Thể loại:Thiên Chúa]] [[Thể loại:Từ ngữ Hebrew trong Kinh Thánh Hebrew]] ghc6wlnp0r5nv31asr64qc5sebcqoei Loài vành đai 0 7878597 67763462 67394058 2021-12-29T18:28:57Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.8.5 wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Ensatina eschscholtzii ring species.jpg|300px|nhỏ|phải|Bản đồ phân bố của các loài thằn lằn trong chi Ensatina đang vây quanh một khu vực lõi sinh thái]] '''Loài vành đai''' (''Ring species'') là [[thuật ngữ]] [[sinh thái học]] đề cập đến một chuỗi liên kết của các [[quần thể]] [[loài]] có mối quan hệ láng giềng, mỗi loài có thể liên kết với các quần thể liên quan chặt chẽ, nhưng trong đó có ít nhất hai quần thể đóng vai trò kết thúc trong chuỗi, chúng có huyết thống quá xa để dẫn đến việc [[lai tạo]], mặc dù có một dòng gen tiềm ẩn giữa mỗi quần thể liên kết. Các quần thể "kết thúc" không liên quan đến di truyền như vậy có thể cùng tồn tại trong cùng một khu vực, do đó đóng một "vòng" hay vành đai. Trong [[tiếng Đức]], thuật ngữ ''Rassenkreis'' có nghĩa là một vòng tròn của quần thể. ==Đại cương== Các loài vành đai đã được xem xét, minh hoạt như là [[bằng chứng]] của sự [[tiến hóa]] trong đó chúng minh hoạ cho những gì xảy ra theo thời gian khi các quần thể biến đổi về mặt di truyền, đặc biệt vì chúng đại diện cho các quần thể sống, điều thường xảy ra qua thời gian giữa các tổ tiên của những loài không còn tồn tại và những loài đang hiện hữu. [[Richard Dawkins]] nói rằng các loài vành đai chỉ cho chúng ta thấy trong không gian không gian cái gì đó luôn phải xảy ra trong khoảng thời gian. Về mặt chính thức, vấn đề là sự giao thoa (khả năng [[giao phối]]) không phải là mối quan hệ qua lại - nếu A có thể sinh sản với B, và B có thể sinh sản với C, thì không có nghĩa là A có thể sinh sản với C - và do đó không xác định được một sự tương đương quan hệ. Một loài vành đai là một loài với một ví dụ ngược lại đối với sự chuyển đổi của lai tạo. Loài vành đai cũng là một ví dụ thú vị về vấn đề loài đối với những người tìm cách phân chia thế giới sự sống thành những loài riêng biệt. Tất cả những gì phân biệt một loài chuông từ hai loài riêng biệt là sự tồn tại của các quần thể kết nối, nếu đủ số lượng quần thể kết nối trong vanh đai bị phá vở để cắt đứt sự kết nối giống thì các quần thể xa xôi của loài vành đai sẽ được công nhận là hai loài riêng biệt. Vấn đề đặt ra là định lượng toàn bộ vòng như một loài duy nhất (mặc dù không phải tất cả các cá thể đều có thể lai giống) hoặc phân loại mỗi quần thể như một loài riêng biệt (mặc dù nó có thể lai tạp với các loài xóm giềng lân cận). Loài vành đai cho thấy khái niệm loài không rõ ràng như nó thường được cho là vậy. ==Tham khảo== {{tham khảo}} *{{chú thích tạp chí |doi=10.1023/A:1013319217703 |vauthors=Irwin DE, Irwin JH, Price TD |title=Ring species as bridges between microevolution and speciation |journal=Genetica |volume=112-113 |pages=223–43 |year=2001 |pmid=11838767 |url=http://www.kluweronline.com/art.pdf?issn=0016-6707&volume=112-113&page=223 |format=PDF |access-date=2017-10-27 |archive-date=2020-05-29 |archive-url=https://web.archive.org/web/20200529005530/http://www.kluwer.nl/ }} *{{chú thích sách |author=Futuyma, D. |title=Evolutionary Biology |url=https://archive.org/details/evolutionarybiol0000futu_v2j4 |publisher=Sinauer Associates |location=Sunderland, MA |year=1998 |edition=3rd |isbn=0-87893-188-0 }} *{{chú thích tạp chí |author=Moritz, C., Schneider, C.J.|title=Evolutionary relationships within the ''Ensatina eschscholtzii'' complex confirm the ring species interpretation |url=https://archive.org/details/sim_systematic-biology_1992-09_41_3/page/273|journal=Systematic Biology |volume=41 |issue= |pages=273–291 |year=1992 |doi=10.2307/2992567|display-authors=etal}} * [http://museum.gov.ns.ca/mnh/nature/nsbirds/bns0177.htm Nova Scotia Museum of Natural History: Birds of Nova Scotia] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20071016204715/http://museum.gov.ns.ca/mnh/nature/nsbirds/bns0177.htm |date = ngày 16 tháng 10 năm 2007}} * Adriaens, P. [http://www.surfbirds.com/ID%20Articles/adriaensgulls1203.html Hybrid Gulls Breeding in Belgium] * Liebers, D.; De Knijff, P.; Helbig, A. J. (2004). "The herring gull complex is not a ring species". Proceedings of the Royal Society B: Biological Sciences. 271 (1542): 893–901. PMC 1691675 Freely accessible. PMID 15255043. doi:10.1098/rspb.2004.2679. * Jerry Coyne, Why Evolution Is True, retrieved 2014-01-10; citing Speciation; Coyne, J., and Orr, A., c2004 ISBN 0878930914 * Alcaide, M.; Scordato, E. S. C.; et al. (2014). "Genomic divergence in a ring species complex". Nature. 511: 83–85. ==Liên kết ngoài== * [http://news.bbc.co.uk/1/hi/sci/tech/1123973.stm Greenish Warbler] * [http://www.zoology.ubc.ca/~irwin/GreenishWarblers.html Greenish Warbler maps and songs] * [http://www.ensatina.net/FILES/ensatina.htm ''Ensatina'' salamander] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20131029211113/http://www.ensatina.net/FILES/ensatina.htm |date = ngày 29 tháng 10 năm 2013}} * [https://www.youtube.com/watch?v=Pb6Z6NVmLt8 Ring species -- the abridged version], by [[Peter Hadfield (journalist)|Peter Hadfield]] alias potholer54 ==Xem thêm== * [[Loài chủ chốt]] * [[Loài chỉ thị]] * [[Loài bảo trợ]] * [[Loài bản địa]] * [[Loài đặc hữu]] * [[Loài du nhập]] * [[Loài xâm lấn]] [[Thể loại:Sinh thái học]] [[Thể loại:Sinh học tiến hóa]] [[Thể loại:Loài]] a96ckawddqu1drhqz8q3k8cbzds2a4t Đào Trọng Kim 0 7878600 68630489 68570216 2022-05-22T02:20:49Z CommonsDelinker 15735 Tập tin Dao_Trong_Kim_19450828.jpg đã bị bỏ ra khỏi bài viết vì nó đã bị xóa ở [[:commons:|Commons]] bởi [[:commons:User:Krd|Krd]] vì lý do: created by abuser. wikitext text/x-wiki {{confused|Trần Trọng Kim}} {{Thông tin viên chức | tên = Đào Trọng Kim | hình = | cỡ hình = 220px | miêu tả = | ngày sinh = 1897 | nơi sinh = | nơi ở = | ngày mất = {{năm mất và tuổi |1984|1897}} | nơi mất = | chức vụ = Bộ trưởng [[Bộ Giao thông Vận tải (Việt Nam)|Bộ Giao thông Công chính]] | bắt đầu = [[28 tháng 8]] năm [[1945]] | kết thúc = [[2 tháng 3]] năm [[1946]]<br>{{số năm theo năm và ngày|1945|8|28|1946|3|2}} | tiền nhiệm = '''đầu tiên''' | kế nhiệm = [[Trần Đăng Khoa (bộ trưởng)|Trần Đăng Khoa]] | địa hạt = | phó chức vụ = Thứ trưởng | phó viên chức = [[Nguyễn Phúc Thông]] | chức vụ 2 = | bắt đầu 2 = | kết thúc 2 = | tiền nhiệm 2 = | kế nhiệm 2 = | địa hạt 2 = | phó chức vụ 2 = | phó viên chức 2 = | chức vụ 3 = | bắt đầu 3 = | kết thúc 3 = | tiền nhiệm 3 = | kế nhiệm 3 = | địa hạt 3 = | phó chức vụ 3 = | phó viên chức 3 = | chức vụ 4 = | bắt đầu 4 = | kết thúc 4 = | tiền nhiệm 4 = | kế nhiệm 4 = | địa hạt 4 = | phó chức vụ 4 = | phó viên chức 4 = | chức vụ 5 = | bắt đầu 5 = | kết thúc 5 = | tiền nhiệm 5 = | kế nhiệm 5 = | địa hạt 5 = | phó chức vụ 5 = | phó viên chức 5 = | chức vụ 6 = | bắt đầu 6 = | kết thúc 6 = | tiền nhiệm 6 = | kế nhiệm 6 = | địa hạt 6 = | phó chức vụ 6 = | phó viên chức 6 = | chức vụ 7 = | bắt đầu 7 = | kết thúc 7 = | tiền nhiệm 7 = | kế nhiệm 7 = | địa hạt 7 = | phó chức vụ 7 = | phó viên chức 7 = | chức vụ 8 = | bắt đầu 8 = | kết thúc 8 = | tiền nhiệm 8 = | kế nhiệm 8 = | địa hạt 8 = | phó chức vụ 8 = | phó viên chức 8 = | đa số = | đảng = | đảng khác = | danh hiệu = | nghề nghiệp = | học vấn = kỹ sư canh nông | học trường = | dân tộc = | tôn giáo = | họ hàng = | cha = | mẹ = | vợ = | chồng = | kết hợp dân sự = | con = | website = | chữ ký = | phục vụ = | thuộc = | năm tại ngũ = | cấp bậc = | đơn vị = | chỉ huy = | tham chiến = | chú thích = }} '''Đào Trọng Kim''' (1897 - 1984) là một [[chính trị gia]] người [[Việt Nam]]. Ông là Bộ trưởng đầu tiên của [[Bộ Giao thông Vận tải Việt Nam|Bộ Giao thông công chính]] (hiện nay là Bộ Giao thông Vận tải) của Việt Nam từ tháng 8 năm 1945 đến tháng 3 năm 1946<ref>{{chú thích web |url =http://mt.gov.vn/vn/pages/nguyenbotruong.aspx?ldID=3060 |tiêu đề =Bộ trưởng Đào Trọng Kim |author = |ngày = |nhà xuất bản =Website Bộ Giao thông Vận tải Việt Nam |ngày truy cập =2017-10-27 |ngôn ngữ = |archiveurl =https://web.archive.org/web/20171027021652/http://mt.gov.vn/vn/pages/nguyenbotruong.aspx?ldID=3060 |ngày lưu trữ =2017-10-27 |url-status=live }}</ref>, một trong 15 bộ trưởng trong [[Chính phủ Cách mạng lâm thời Việt Nam Dân chủ Cộng hòa]] do Chủ tịch [[Hồ Chí Minh]] thành lập sau [[Cách mạng tháng Tám|Cách mạng tháng 8 năm 1945]]. ==Tiểu sử== Ông vốn là một nhân sỹ yêu nước, kỹ sư canh nông.<ref name="baogiaothong2015">{{chú thích web |url =http://www.baogiaothong.vn/dau-an-cua-11-bo-truong-giao-thong-van-tai-d118285.html |tiêu đề =Dấu ấn của 11 Bộ trưởng Giao thông vận tải |author =Chu Soàn - Đức Thắng |ngày =2015-08-28 |nhà xuất bản =Báo Giao thông |ngày truy cập =2017-10-27 |ngôn ngữ = |archiveurl =https://web.archive.org/web/20171027022240/http://www.baogiaothong.vn/dau-an-cua-11-bo-truong-giao-thong-van-tai-d118285.html |ngày lưu trữ =2017-10-27 |url-status=live }}</ref> Vì ông được đào tạo chính quy, nên được Hồ Chí Minh chọn làm Bộ trưởng Giao thông Công chính đầu tiên trong Chính phủ Cách mạng lâm thời ngày 28 tháng 8 năm 1945 (theo ông [[Dương Trung Quốc]]).<ref name="baogiaothong2015"/><ref>{{chú thích web |url =http://www.tongcucthuyloi.gov.vn/Gioi-thieu/Lich-su-truyen-thong/Chan-dung-lanh-dao/catid/74/item/2569/lanh-dao-bo-giao-thong-cong-chinh--8-1945---9-1955 |tiêu đề =http://www.tongcucthuyloi.gov.vn/Gioi-thieu/Lich-su-truyen-thong/Chan-dung-lanh-dao/catid/74/item/2569/lanh-dao-bo-giao-thong-cong-chinh--8-1945---9-1955 |author = |ngày = |nhà xuất bản =Tổng cục Thủy lợi |ngày truy cập =2017-10-27 |ngôn ngữ = |archiveurl =https://web.archive.org/web/20171027024206/http://www.tongcucthuyloi.gov.vn/Gioi-thieu/Lich-su-truyen-thong/Chan-dung-lanh-dao/catid/74/item/2569/lanh-dao-bo-giao-thong-cong-chinh--8-1945---9-1955 |ngày lưu trữ =2017-10-27 |url-status=live }}</ref> Đào Trọng Kim đã cùng Thứ trưởng [[Nguyễn Phúc Thông]], một nhân sĩ yêu nước, kỹ sư Công chính, chỉ đạo Sở Hỏa xa Trung ương. Các ông đã tổ chức nhiều đoàn tàu chở [[Quân đội nhân dân Việt Nam]] vào Nam chống [[thực dân Pháp]]. Đồng thời, các ông chỉ đạo các cơ sở [[Đường sắt Việt Nam|đường sắt]] phía Nam, chủ yếu là ở [[Sài Gòn]], vừa tham gia tự vệ đánh quân Pháp, vừa tháo gỡ thiết bị ra khỏi Sài Gòn.<ref name="baogiaothong2015"/> Ngày 15/11/1945, Đào Trọng Kim đã ký nghị định thành lập [[Trường Cao đẳng Công chính]] và khai giảng khoá học đầu tiên dưới chính thể Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.{{fact}} Tháng 3 năm 1946, sau cuộc [[Bầu cử Quốc hội Việt Nam khóa I|tổng tuyển cử đầu tiên]], ông thôi giữ chức Bộ trưởng.<ref name="baogiaothong2015"/> Tháng 12 năm 1946, Toàn quốc kháng chiến bùng nổ, ông cùng bác sĩ [[Trần Văn Lai]], luật sư [[Phạm Khắc Hòe]], Giáo sư [[Hoàng Xuân Hãn]], luật sư [[Vũ Văn Hiền (chính khách)|Vũ Văn Hiền]] và bác sĩ [[Nguyễn Xuân Chữ]] bị thực dân Pháp bắt giam ở [[Nhà tù Hỏa Lò|nhà tù Hỏa Lò]].<ref>[http://hoalo.vn/Articles/12/23487/Thi-truong-Ha-Noi-trong-nhung-ngay-o-Hoa-Lo.html Thị trưởng Hà Nội trong những ngày ở Hỏa Lò]</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== {{Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải Việt Nam}} {{sơ khai chính khách Việt Nam}} [[Thể loại:Người họ Đào tại Việt Nam]] [[Thể loại:Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải Việt Nam]] {{Thời gian sống |1897|1984}} mg62rb5z4r5y4su1zt5ycemcy62a8ip Bản mẫu:Bảng A Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 2017 10 7878601 32307707 2017-10-27T02:21:28Z Boyconga278 388680 Boyconga278 đã đổi [[Bản mẫu:Bảng A Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 2017]] thành [[Bản mẫu:Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 2017 (Bảng A)]]: Bài viết phải dùng dấu ngoặc đơn ở… wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 2017 (Bảng A)]] 38miv1i1ohy4d8cl357wb8grpq9368k Bản mẫu:Bảng B Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 2017 10 7878602 32307934 2017-10-27T02:35:42Z Boyconga278 388680 Boyconga278 đã đổi [[Bản mẫu:Bảng B Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 2017]] thành [[Bản mẫu:Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 2017 (Bảng B)]]: Bài viết phải dùng dấu ngoặc đơn ở… wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 2017 (Bảng B)]] 4oobycxqhskyanl1qvwsihaevchqn86 Loài biểu trưng 0 7878603 69520020 67327160 2023-01-04T13:54:29Z FoxSerfaty 320708 wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Portrait of a Douc.jpg|nhỏ|phải|Voọc ngũ sắc hay chà vá chân đỏ - được ví là nữ hoàng linh trưởng, là loài biểu tượng của bán đảo Sơn Trà và [[Đà Nẵng]]]] Trong [[bảo tồn sinh học]], '''loài biểu trưng''' (tiếng Anh: ''flagship species'') là các [[loài]] được chọn làm biểu tượng hoặc có một vị trí đặc biệt mang tính tượng trưng cho một khu vực [[sinh thái]], thậm chí là cả một quốc gia, mà người ta có thể tận dụng hình ảnh của chúng để hỗ trợ nhiều hơn cho việc [[bảo tồn đa dạng sinh học]] trong một bối cảnh cụ thể thông qua việc thông tin, quảng bá, truyền thông và tuyên truyền. ==Định nghĩa== Một số định nghĩa đã được đề xuất cho khái niệm loài biểu trưng và trong một thời gian đã có sự nhầm lẫn ngay cả trong các tài liệu học thuật. Hầu hết các định nghĩa mới nhất đều tập trung vào đặc điểm chiến lược và kinh tế-xã hội của khái niệm này, với một ấn bản gần đây đã thiết lập một liên kết rõ ràng với lĩnh vực marketing. Theo đó, một loài được sử dụng làm trọng tâm của một chiến dịch tiếp thị bảo tồn rộng lớn hơn dựa trên sở hữu của nó một hoặc nhiều đặc điểm hấp dẫn đối tượng mục tiêu. Đây cũng là các loài có khả năng nắm bắt trí tưởng tượng của công chúng và khuyến khích mọi người ủng hộ các hoạt động bảo tồn và /hoặc đóng góp quỹ, đây cũng là những loài phổ biến, lôi cuốn các loài phục vụ như là biểu tượng và các điểm tập hợp để kích thích nhận thức bảo tồn và hành động. Tuy nhiên, gần đây hơn, công việc trong lĩnh vực vi sinh học đã bắt đầu sử dụng khái niệm về các loài biểu trưng theo một cách riêng biệt. Theo đó, chúng còn có các tên gọi như hay còn gọi là '''loài biểu tượng''' hay '''loài đại diện''' hoặc là '''loài tiêu biểu''' hay '''loài chiến lược''', '''loài chính''' hay '''loài chủ đạo''', '''loài hàng đầu''', '''loài ưu tiên'''. ==Sử dụng== Khái niệm loài biểu trưng xuất hiện đã trở nên phổ biến vào giữa những năm 1980 trong cuộc tranh luận về cách ưu tiên các loài để bảo tồn. Các tài liệu tham khảo rộng rãi đầu tiên sử dụng khái niệm chủ đạo đã áp dụng nó cho cả các loài linh trưởng Tân Tây Bắc và voi và tê giác châu Phi trong phương pháp tiếp cận tập trung vào động vật có vú điển hình mà vẫn thống trị cách khái niệm được sử dụng ngày nay. Việc sử dụng khái niệm chủ yếu là do các loài đặc hữu, đặc biệt là động vật có vú, mặc dù đôi khi các loài thuộc các nhóm phân loại khác cũng đã được sử dụng. Các loài biểu trưng có thể lựa chọn dựa theo nhiều đặc điểm khác nhau tùy thuộc vào mức độ khán giả mà họ cố gắng nhắm tới. Điều này được minh họa rõ nét nhất bởi sự khác biệt trong các khuyến nghị đối với việc lựa chọn các loài chủ đạo nhắm vào các đối tượng mục tiêu khác nhau như cộng đồng địa phương và khách du lịch. Một số hạn chế liên quan đến việc sử dụng các loài hàng đầu như việc sử dụng các loài chủ lực có thể làm sai lệch các ưu tiên quản lý và bảo tồn theo lợi ích và gây tổn hại cho các loài bị đe doạ hơn. Một thách thức lớn đối với việc triển khai một số loài hàng đầu trong các bối cảnh phi phương Tây là chúng có thể xung đột với các cộng đồng địa phương, do đó gây nguy hiểm cho các hành động bảo tồn. ==Ví dụ== Loài Voọc chà vá chân nâu ở Sơn Trà (hay Chà vá chân đỏ) đã được thành phố Đà Nẵng chọn làm hình ảnh nhận diện của Thành phố nhân sự kiện [[APEC 2017]] diễn ra. Voọc chân nâu có thân hình dài, mảnh dẻ, sống thành từng bầy trên cây, hoạt động vào ban ngày. Đây là loài voọc có màu sắc rực rỡ nhất, được gọi là “''nữ hoàng của các loài linh trưởng''”, từ đầu gối đến mắt cá chân của voọc giống như một đôi tất dài màu nâu đỏ, cẳng tay trước của chúng như có đôi găng tay trắng mịn nhưng bàn tay và đôi chân thì lại có màu đen. Voọc chà vá chân nâu có vành râu quai nón màu trắng, mí mắt lại có màu xanh dương nhẹ, đuôi trắng xám và có cụm lông trắng ở phía cuối, đôi mắt to tròn, đen lấp lánh và biểu cảm, trong trẻo như mắt trẻ thơ nhưng cũng đượm nét ngơ ngác buồn. Loài voọc này chỉ còn hơn một ngàn cá thể, nhiều nhất ở bán đảo Sơn Trà trong một quần thể sinh học khá đa dạng. Loài voọc chà vá chân nâu của Sơn Trà từ hình ảnh nhận diện có thể được coi là một biểu tượng văn hóa của thành phố Đà Nẵng giàu đẹp về thiên nhiên, thân thiện môi trường, việc bảo tồn loài voọc chà vá chân nâu không chỉ vì bản thân chúng mà còn là bảo tồn sự đa dạng sinh học chung của bán đảo Sơn Trà, vì môi trường sống của con người. Khi trở thành biểu tượng của Đà Nẵng thì hình ảnh voọc chà vá chân nâu có tác dụng tích cực hơn đến giáo dục ý thức, truyền thông rộng rãi hơn về hành vi [[bảo vệ tự nhiên]]. Từ tài nguyên bản địa này, các loại [[văn hóa phẩm]] về loài linh trưởng độc đáo này sẽ là một nguồn tài nguyên văn hóa của Đà Nẵng<ref>[https://nguoidothi.net.vn/tan-man-ve-bieu-tuong-van-hoa-11410.html Tản mạn về biểu tượng văn hóa - Báo Người Đô thị]</ref>. ==Xem thêm== * [[Loài đặc hữu]] * [[Loài bản địa]] * [[Loài chủ chốt]] * [[Loài bảo trợ]] * [[Loài du nhập]] * [[Loài xâm lấn]] ==Tham khảo== {{tham khảo}} * [http://www.diogoverissimo.com/wp-content/uploads/2012/04/Jaguar-Panthera-onca-predation-of-marine-turtles-conflict-between-flagship-species-in-Tortuguero-Costa-Rica.pdf Veríssimo, D., Jones, D., Chaverri, R., and Meyer, S.R. (2012) Jaguar Predation of Marine Turtles: Conflict among Flagship Species in Tortuguero, Costa Rica. Oryx] * [http://www.diogoverissimo.com/wp-content/uploads/2012/01/Toward-a-systematic-approach-for-identifying-conservation-flagships.pdf Veríssimo, D., D. C. MacMillan, and R. J. Smith. 2011. Toward a systematic approach for identifying conservation flagships. Conservation Letters 4:1-8.] * [http://www.diogoverissimo.com/wp-content/uploads/2012/08/Stakeholder-Perceptions-of-Potential-Flagship-Species-for-the-Sacred-Groves-of-the-North-Western-Ghats-India.pdf Takahashi, Y., D. Veríssimo, D. C. MacMillan, and A. Godbole. 2012. Stakeholder Perceptions of Potential Flagship Species for the Sacred Groves of the North Western Ghats, India. Human Dimensions of Wildlife 17:257-269.] * [http://www.diogoverissimo.com/wp-content/uploads/2012/02/Selecting-marine-invertebrate-flagship-species-Widening-the-net.pdf Veríssimo, D., M. Barua, P. Jepson, D. C. MacMillan, and R. J. Smith (2012) Selecting marine invertebrate flagship species: Widening the net. Biological Conservation 145(1), 4] * [http://www.diogoverissimo.com/wp-content/uploads/2012/04/Identifying-Cinderella-species-uncovering-mammals-with-conservation-flagship-appeal.pdf Smith, R. J., Veríssimo, D., Isaac, N. J.B. and Jones, K. E. (2012), IdentifyingCinderella species: uncovering mammals with conservation flagship appeal] * [https://docs.google.com/viewer?a=v&pid=sites&srcid=ZGVmYXVsdGRvbWFpbnxtYWFuYmFydWF8Z3g6M2ViMDFmMjk0ZTI4OTcxYg Barua M., Root-Bernstein M., Ladle R.J., Jepson P. (2011) Defining Flagship Uses is Critical for Flagship Selection: A Critique of the IUCN Climate Change Flagship Fleet. Ambio 40, 431-435.] * [https://docs.google.com/viewer?a=v&pid=sites&srcid=ZGVmYXVsdGRvbWFpbnxtYWFuYmFydWF8Z3g6MzY0YTEyN2M1NjFkYjFmZA Barua, M., J. Tamuly, and R.A. Ahmed. (2010) Mutiny or Clear Sailing? Examining the Role of the Asian Elephant as a Flagship Species. Human Dimensions of Wildlife, 15(2): 145-160.] *[https://docs.google.com/viewer?a=v&pid=sites&srcid=ZGVmYXVsdGRvbWFpbnxtYWFuYmFydWF8Z3g6MTU5YWY5ZmI0NTJmZjhhYQ Barua, M. (2011) Mobilizing metaphors: the popular use of keystone, flagship and umbrella species concepts. Biodiversity and Conservation, 20: 1427-1440.] * [http://www.diogoverissimo.com/wp-content/uploads/2012/01/Birds-as-tourism-flagship-species-a-case-study-of-tropical-islands.pdfVeríssimo, D.Verissimo, Fraser I., Bristol. R., Groombridge J., MacMillan D. (2009) Birds as tourism flagship species: a case study on tropical islands. Anim Conserv 12, 549–558.]{{Liên kết hỏng|date=2021-05-09 |bot=InternetArchiveBot }} * Caro T. (2010) Conservation by proxy. Island Press, Washington DC. * Home R., Keller C., Nagel P., Bauer N., Hunziker M. (2009) Selection criteria for flagship species by conservation organizations. Environmental Conservation 36, 139-148. [[Thể loại:Sinh thái học]] [[Thể loại:Loài]] [[Thể loại:Động vật và con người]] b1hce6986fdtjkh0gabsdwrx537f5c8 Bản mẫu:Lara Fabian 10 7878607 66060336 65990491 2021-09-06T19:58:18Z Minhhai 2000 398373 wikitext text/x-wiki {{Navbox Musical artist | name = Lara Fabian | title = [[Lara Fabian]] | state = {{{state|autocollapse}}} | listclass = hlist | background = solo_singer | above = [[Danh sách đĩa nhạc của Lara Fabian|Danh sách đĩa nhạc]] | group1 = Album tiếng Pháp | list1 = * ''[[Lara Fabian (album năm 1991)|Lara Fabian]]'' (1991) * ''[[Carpe diem (album của Lara Fabian)|Carpe diem]]'' * ''[[Pure (album của Lara Fabian)|Pure]]'' * ''[[Nue (album)|Nue]]'' * ''[[9 (album của Lara Fabian)|9]]'' * ''[[Toutes les femmes en moi]]'' * ''[[Le Secret (album)|Le Secret]]'' * ''[[Ma vie dans la tienne]]'' * ''[[Papillon (album của Lara Fabian)|Papillon]]'' | group2 = Album tiếng Anh | list2 = * ''[[Lara Fabian (album năm 1999)|Lara Fabian]]'' (1999) * ''[[A Wonderful Life (album)|A Wonderful Life]]'' * ''[[Every Woman in Me]]'' * ''[[Camouflage (album của Lara Fabian)|Camouflage]]'' | group3 = Album đa ngôn ngữ | list3 = * ''[[Mademoiselle Zhivago]]'' | group4 = Album tổng hợp | list4 = * ''[[Best of Lara Fabian]]'' | group5 = Album trực tiếp | list5 = * ''[[Live 1999 (album của Lara Fabian)|Live 1999]]'' * ''[[Live 2002 (album của Lara Fabian)|Live 2002]]'' * ''[[En Toute Intimité]]'' * ''[[Un regard 9 Live]]'' | group6 = Bài hát tiêu biểu | list6 = * "[[Croire]]" * "[[Je suis malade (bài hát)|Je suis malade]]" * "[[Tout (bài hát)|Tout]]" * "[[Je t'aime (bài hát)|Je t'aime]]" * "[[Si tu m'aimes]]" * "[[La Différence]]" * "[[Perdere l'amore]]" * "[[Adagio (bài hát của Lara Fabian)|Adagio]]" * "[[I Will Love Again|I Will Love Again/Otro Amor Vendrá]]" * "[[I Am Who I Am (bài hát của Lara Fabian)|I Am Who I Am]]" * "[[Love by Grace]]" * "[[Broken Vow]]" * "[[Tu es mon autre]]" * "[[Caruso (bài hát)#Các bản hát lại|Caruso]]" * "[[Makes Me Yours Tonight]]" * "[[Nos cœurs à la fenêtre]]" | group7 = Nhạc phim | list7 = * ''[[A.I. Artificial Intelligence (nhạc phim)|A.I. Artificial Intelligence]]'' * ''[[Final Fantasy: The Spirits Within]]'' * ''[[De-Lovely#Nhạc phim|De-Lovely]]'' | group8 = Bài viết liên quan | list8 = * [[Rick Allison]] * [[Igor Krutoy]] }}<noinclude> {{collapsible option}} {{DEFAULTSORT:Fabian, Lara}} [[Category:Bản mẫu ca sĩ nhạc pop Bỉ|Fabian, Lara]] </noinclude> 40qhdn03qt59bmquc0wwlpdxzs7tjoa Sân vận động trong nhà Phú Thọ 0 7878608 68240265 68196402 2022-03-05T16:35:04Z Lephuoc10012007 715442 Thay đổi trang đích của đổi hướng từ [[Nhà thi đấu Thể dục Thể thao Phú Thọ]] sang [[Nhà thi đấu Phú Thọ]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Nhà thi đấu Phú Thọ]] hr3dr3azh8adm14n770jg3yout5pofv Giao dịch tình yêu 0 7878609 69936920 68628593 2023-04-30T23:48:59Z Thái Nhi 655 đã xóa [[Thể loại:Phim truyền hình]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{Infobox television | show_name = Leh Ratree <br>เล่ห์รตี<br>Giao dịch tình yêu<br>Người vợ bất đắc dĩ | show_name_2 = A Woman's Trickery | image = | caption = | creator = | developer = | director = | executive_producer = | producer = | starring = '''2004''': <br>[[Ratthasart Korrasud]]<br>[[Alicha Laisuthruklai]]<br>[[Nawat Kulrattanarak]]<br>Kalaya Jirachaisakdecha<br> '''2015''': <br>[[Sean Jindachot]]<br>[[Esther Supreeleela]]<br>[[Jespipat Tilapornputt]]<br>[[Keerati Mahapreukpong]] | narrated = | theme_music_composer = | composer = | opentheme = ยืนยัน / Yuen Yarn - Ratthasart Korrasud (2004) <br> ก่อนจะรักไปกว่านี้ / Gorn Ja Ruk Pbai Gwa Nee - Dew Arunpong (2015) | endtheme = ไม่ใช่ดอกไม้ริมทาง / Mai Chai Dork Mai Rim Tarng - Pannida Sethabutra (2004) <br> ก่อนจะรักไปกว่านี้ / Gorn Ja Ruk Pbai Gwa Nee - Dew Arunpong (2015) | country = [[Thái Lan]] | location = | language = Thái | network = [[Channel 5 (Thái Lan)|Channel 5]] (2004) <br> [[One 31|ONE31 HD]] (2015) | channel_vn = Let's Viet VTC9 (2004) <br> Giải trí TV VTVCab1 (2015) | picture_format = | first_aired = {{Start date|2004|4|17}} - {{End date|2004|7|4}} <br> {{Start date|2015|3|5}} - {{End date|2015|4|16}} | num_episodes = 23 (2004) <br> 12 (2015) | runtime = 60 phút/tập (2004) <br> 120 phút/tập (2015) | related = | website = }} '''Leh Ratree''' (tên tiếng Thái: '''เล่ห์รตี''', tên tiếng Việt: '''Hôn nhân giả / Giao dịch tình yêu / Người vợ bất đắc dĩ''' (tên tiếng Việt bản 2004)) là bộ [[Phim truyền hình Thái Lan|phim truyền hình Thái Lan]]. Bộ phim phát sóng vào năm 2004 trên đài [[Channel 5 (Thái Lan)|Channel 5]] (CH5)<ref>{{chú thích web | url = https://www.sharerice.com/index.php/Leh_Ratree | tiêu đề = Leh Ratree | author = | ngày = | ngày truy cập = 29 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref> Hãng Exact tiếp tục làm phiên bản mới 2015 và chiếu trên kênh [[One 31|OneHD]], phiên bản này giúp bệ phóng của cặp đôi chính [[Sean Jindachot]] và [[Esther Supreeleela]] lên hàng ngôi sao, và bộ phim đạt tỉ lệ xem đài rất cao trên năm 2015. <ref>{{chú thích web | url = https://www.sharerice.com/index.php/Leh_Ratree_2015 | tiêu đề = Leh Ratree 2015 | author = | ngày = | ngày truy cập = 29 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref> Phim được phát sóng tại Việt Nam trên kênh Let's Viet (phiên bản 2004)<ref>{{chú thích web | url = https://hay.tv/phim/nguoi-vo-bat-dac-di-id49912.html | tiêu đề = Phim Người Vợ Bất Đắc Dĩ - Leh Ratree/A Woman’s Trickery/Chasing The Night 2004 | author = | ngày = | ngày truy cập = 29 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = | archive-date = 2017-10-28 | archive-url = https://web.archive.org/web/20171028094249/https://hay.tv/phim/nguoi-vo-bat-dac-di-id49912.html }}</ref><ref>{{chú thích web | url = https://www.youtube.com/watch?v=a3YxhD78y3U | tiêu đề = Trailer phim Người vợ bất đắc dĩ | author = | ngày = | ngày truy cập = 29 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref> và Giải trí TV - VTVCab 1 (phiên bản 2015).<ref>{{chú thích web | url = https://showbizchaua.com/noi-dung-va-diem-dac-sac-bo-phim-hon-nhan-gia | tiêu đề = Nội dung và điểm đặc sắc bộ phim Hôn nhân giả | author = | ngày = | ngày truy cập = 29 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = Showbiz Châu Á - Toàn cảnh showbiz Trung - Hàn | ngôn ngữ = }}</ref><ref>{{chú thích web | url = https://www.youtube.com/watch?v=JFJiGYB7PHg | tiêu đề = HÔN NHÂN GIẢ | author = | ngày = | ngày truy cập = 29 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref> Trên trang trực tuyến [[Zing|Zing TV]], bộ phim đạt 7,3 triệu lượt xem tại Việt Nam. == Nội dung == Phim xoay quanh về cuộc đời của Kate bỗng trở nên u tối khi bố của cô, Pattapon, đã đánh cắp công quỹ của công ty Marisa với số tiền lên đến 32 triệu Baht. Pattapon biết rằng thứ mà Marisa muốn nhất là một người thừa kế cho dòng họ Suttagarn, vì thế ông đã quyết định gán nợ Kate cho Sake với điều kiện nếu Kate có thể hạ sinh một đứa cháu trai nối dõi dòng họ, thì món nợ của ông ta sẽ được xoá sạch. Cả hai người Marisa và Pakinee (em gái Sake) chấp nhận vụ giao dịch này bởi vì họ muốn dùng Kate như một con cờ để chống đối với Idsaya, vợ cũ của Sake. Nhưng Sake lại hiểu lầm rằng Kate vì sẵn lòng sinh người thừa kế cho dòng họ Suttagarn mà trở thành người phụ nữ của anh, nên đó cũng là lý do anh có thái độ thù ghét với Kate. Nỗi đau được gây ra bởi món nợ ấy đâu chỉ ảnh hưởng tới gia đình Kate thôi, mà còn ảnh hưởng rất nhiều tới Satayu – Pu, chàng kiến trúc sư nóng nảy nhưng lại là người yêu Kate với tất cả tấm chân tình, cả hai từng là "thanh mai trúc mã". Pu đã đau khổ biết bao khi biết được Kate phải sinh con cho Sake. Nhưng vì lòng biết ơn, nên Kate đã bước chân vào dòng họ Suttagarn để trả nợ cho bố. Cô liên tục bị Sake bắt nạt vì anh sợ bản thân sẽ yêu thêm một lần nữa, một lần bị người vợ lừa dối đã làm anh trở nên căm ghét tình yêu. Nhưng với trái tim ấm áp và lương thiện của mình, Kate đã làm cho mọi người trong gia đình Suttagarn chấp nhận cô, và càng yêu quý cô hơn, bao gồm cả Sake. Còn Satayu, anh bắt đầu phải lòng Pakinee. Nhưng rồi Kate và Sake gặp phải rắc rối với Idsaya và tay sai của cô ta, làm sao họ có thể yên lành đến được bến bờ hạnh phúc. == Nhân vật chính == * '''Kate Pattarin / Kate''': là cô sinh viên, người mẫu nghiệp dư xinh đẹp, thông minh. Cô hồn nhiên, ngây thơ và có tính nói rất nhiều. Sự chân thành, biết quan tâm tới người khác của Kate không chỉ dần dần chinh phục Sake, mà còn lấy lòng được tất cả mọi người trong gia đình anh. * '''Sake Suttagarn / Sake''': là giám đốc tài giỏi của một tập đoàn giàu có. Anh nổi tiếng khó chịu, cộc tính và vô cùng nghiêm khắc trong công việc. Hết lòng yêu thương vợ nhưng lại bị cô lừa dối khiến anh bị tổn thương nặng nề. Chỉ đến khi tiếp xúc với Kate, cả hai ban đầu có mối "oan gia ngõ hẹp", cả hai phải diễn để đối phó vợ cũ nhưng thời gian trôi qua, anh thực sự yêu Kate thật lòng và lấy lại niềm tin vào cuộc sống. * '''Satayu / Pu''': là chàng kiến trúc sư tài năng, thẳng thắn, bạn thanh mai trúc mã của Kate. Từ nhỏ đến lớn, Pu lúc nào cũng quan tâm chăm sóc, bảo vệ Kate. Khi biết cô phải gánh nợ cho cha, anh vô cùng đau khổ và cố gắng làm việc hết sức giúp Kate nhanh chóng trả hết nợ. * '''Pakinee Suttagarm / Pa''': là em gái Sake, dù là tiểu thư quyền quý giàu có nhưng cô không xấu tính mà ngược lại rất tốt bụng. Ban đầu, cô và Pu ghét nhau ra mặt, thường xuyên cãi nhau. Nhưng dần dần, Pa lại có tình cảm với Pu lúc nào không biết. * '''Itsala / Itt''': là vợ cũ của Sake, cô gái tham vọng và nhiều toan tính. Dù đã ly thân nhưng vì tài sản kếch xù, cô vẫn dùng mọi mưu kế để níu kéo trái tim Sake. == Diễn viên == {| class="wikitable" !Phiên bản !Năm 2004 <ref>{{chú thích web | url = http://movie.sanook.com/21529/ | tiêu đề = เล่ห์รตี | author = | ngày = | ngày truy cập = 29 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref> !Năm 2015 <ref>{{chú thích web | url = https://www.siamzone.com/drama/827 | tiêu đề = เรื่องย่อ เล่ห์รตี | author = | ngày = | ngày truy cập = 29 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref> |- |Đài |[[Channel 5 (Thái Lan)|Ch5]] |[[One 31|OneHD]] |- |Phát sóng |17/04 - 04/07 |05/03 - 16/04 (thứ 4 & thứ 5) |- |Tập |23 (40') |12 (1:10') |- |'''Sake Suttagarn / Sake''' |[[Ratthasart Korrasud]]  |[[Sean Jindachot]] |- |'''Kate Pattarin / Kate''' |[[Alicha Laisuthruklai]] |[[Esther Supreeleela]] |- |'''Satayu / Pu''' |[[Nawat Kulrattanarak]] |[[Jespipat Tilapornputt]]  |- |'''Pakinee Suttagarm / Pa''' |Kalaya Jirachaisakdecha |[[Keerati Mahapreukpong]]  |- |'''Itsala / Itt''' |Pakjira Wanasut |[[Pitchaya Chaowalit]] |- |'''Marisa Suttagarn (mẹ Sake - Pa)''' |Pissamai Wilaisak |Jarunee Suksawat |- |'''Pattapon Pattarin (bố Kate)''' |Sorapong Chatree |[[Pollawat Manuprasert]] |- |'''Nanthini / Nun''' |Kanjana Jindawat |Pimpan Chalaikupp |- |'''Karuna (mẹ Pu)''' |Tassawan Seneewongse Na Ayutthaya |[[Apasiri Nitibhon]] |- |'''Peat''' |ธีรภัทร แก้วเกษ |Chawin Likitjareonpong |- |'''Pat''' |Chompunoot Piyapane |[[Anchasa Mongkhonsamai]] |- |'''Aphon''' |Seeda Puapimon |Prima Ratchata |- |'''A''' |จอย ชวนชื่น |Arisara Wongchalee  |- |'''Pee''' |ศานตมล ปิ่นนัย |Chawin Likitcharoenpong  |- |'''Chatee''' |อลงกรณ์ สิมะกำธรณ์ |Ronnawee Sereerat |- |'''Ad''' |Tin Settachoke |Supoj Janjareon |- |'''Nut''' | |[[Ratchanont Suprakob]] |- |'''Kate (nhỏ)''' | |Jirada Moran |} == Ca khúc nhạc phim == * [https://www.youtube.com/watch?v=CD-jQ5Vnf6w ยืนยัน / Yuen Yarn - Ratthasart Korrasud] (2004) * [https://www.youtube.com/watch?v=lnT2tfW6T0U ไม่ใช่ดอกไม้ริมทาง / Mai Chai Dork Mai Rim Tarng] - Pannida Sethabutra (2004) * [https://www.youtube.com/watch?v=9FHCEu_hHr4 ก่อนจะรักไปกว่านี้ / Gorn Ja Ruk Pbai Gwa Nee] - Dew Arunpong (2015) == Tham khảo == {{tham khảo}} [[Thể loại:Phim truyền hình Thái Lan]] [[Thể loại:Phim truyền hình Thái Lan ra mắt năm 2015]] 2a81v7deyd0ibg41yna1dv9r0k1ofpn Loài thích nghi 0 7878610 63946354 63946340 2020-10-15T12:17:22Z Phương Huy 142827 wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Black Rat (Rattus rattus) under the Tree House (15858296885).jpg|300px|nhỏ|phải|Chuột đen ([[Rattus rattus]]) là một điển hình về loài thích nghi.]] '''Loài thích nghi''' hay '''loài nhập nội''' là [[thuật ngữ]] [[sinh thái học]] chỉ về một [[Loài du nhập|loài đã du nhập]], lan truyền đến một địa phương mới và đã [[thích hợp sinh thái]], sinh sôi để kết thành [[quần thể]]. Loài nhập nội này xuất hiện đã được sự giúp đỡ từ con người như là một loài được du nhập hoặc nó có thể không (do vô ý). ==Thuật ngữ== Thuật ngữ này bây giờ được sử dụng bởi một số nhà nghiên cứu trong một ý nghĩa hạn chế hơn so với vốn từ sử dụng ban đầu của nó. Khái niệm sớm nhất và phổ biến nhất trong số các nhà sinh học là của một loài đã đến một khu vực địa lý cụ thể từ một khu vực khác nhau (mà không cần lưu ý thêm). Đây là tiền thân của thuật ngữ những loài không phải là bản địa (loài phi bản địa), mặc dù nó không có cơ sở gợi ý thường xuyên của thuật ngữ du nhập. Theo nghĩa này, loài ếch bò ([[Bubulcus ibis]]), đã đến [[Bắc Mỹ]] bằng việc mở rộng phạm vi sinh sống tự nhiên, còn loài chuột đen ([[Rattus rattus]]), được cho là đã đi lậu vé trên tàu để cư trú tại nhiều nơi trên thế giới và cây nho kudzu ([[Pueraria lobata]]), được du nhập một cách cố ý bởi con người, tất cả đều là những loài thích nghi và đã thiết lập các quần thể. Các loài thông thường bao gồm côn trùng ăn cỏ vì chúng dễ thích nghi và sinh sôi nhanh. Khái niệm sau này còn hạn chế hơn là một loài đã đến một khu vực địa lý cụ thể từ một khu vực khác, nhưng dân số của nó không phải là tự duy trì. Số lượng quần thể chỉ tăng lên thông qua việc du nhập lại (tái du nhập). Sau một thời gian, một loài thích nghi có thể được bản địa hóa hoặc, một số quần thể không tự tồn tại, nhưng tồn tại bởi vì tiếp tục du nhập từ nơi khác. Một quần thể không bền vững như vậy, hoặc những cá nthể trong đó được cho là thích nghi. Cây trồng là nguồn chính của các quần thể di truyền. Người ta ước tính rằng 10-20% các loài thích nghi được sử dụng trong các chương trình kiểm soát sinh học cuối cùng đã được nhập nội (naturalization). Tuy nhiên, khái niệm này đã bị bỏ sót khi áp dụng cho rất nhiều loài động vật không xương sống và vi sinh vật: rất ít loài được nuôi cấy, và do thời gian chúng được phát hiện trong tự nhiên, chúng thường có xu hướng được thiết lập thành các quần thể bản địa. ==Tham khảo== {{tham khảo}} * Morse A.P. 1916. "A New England orthopteran adventive". Psyche 23: 178-179. * Townes H.K. 1947. "A Eumenes wasp and six adventive Ichneumonidae new to Hawaii (Hymenoptera)". Proceedings of the Hawaiian Entomological Society 13: 105-105 * Pemberton C.E. 1964. "Highlights in the history of entomology in Hawaii 1778-1963". Pacific Insects 6: 689-729 * Frank J.H., McCoy E.D. 1995. "Introduction to insect behavioral ecology: The good, the bad, and the beautiful: Non-indigenous species in Florida. Invasive adventive insects and other organisms in Florida". Florida Entomologist 78: 1-15 * Martin N.A., Paynter Q. 2013. Predicting risk from adventive herbivores to New Zealand indigenous plants. New Zealand Entomologist: 1-8. DOI:10.1080/00779962.2012.759308 * Warren L. Wagner, Derral R. Herbst, and Sy H. Sohmer. Manual of the Flowering Plants of Hawaii, Revised Edition, 1999. Bishop Museum Press: Honolulu * Stiling, P. 1993. Why do natural enemies fail in classical Biological Control Programs? American Entomologist. 39:31-39. [[Thể loại:Sinh thái học]] [[Thể loại:Thuật ngữ sinh học]] [[Thể loại:Quá trình sinh thái học]] [[Thể loại:Thuật ngữ sinh thái học]] [[Thể loại:Bảo tồn môi trường]] [[Thể loại:Sinh cảnh]] [[Thể loại:Loài]] fxrdvy4d34t6xp69pw64jtfvuxf0tyf Daniel Kritenbrink 0 7878879 70972243 70966679 2023-12-15T18:25:49Z InternetArchiveBot 686003 Reformat 1 URL ([[en:User:GreenC/WaybackMedic_2.5|Wayback Medic 2.5]])) #IABot (v2.0.9.5) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox officeholder 1 |name = Daniel J. Kritenbrink |image = Dan Kritenbrink official portrait.jpg |office = [[Đại sứ Hoa Kỳ tại Việt Nam]] |president = [[Donald Trump]] <br/> [[Joe Biden]] |term_start = 6 tháng 11 năm 2017<ref>{{chú thích web|title=Ambassador Dan Kritenbrink|url=https://vn.usembassy.gov/embassy-consulate/embassy/ambassador/|publisher=[[U.S. Department of State]]|access-date=ngày 9 tháng 11 năm 2017|archive-date=2020-03-03|archive-url=https://archive.today/20200303061945/https://vn.usembassy.gov/embassy-consulate/embassy/ambassador/|url-status=dead}}</ref> |term_end = 16 tháng 4 năm 2021<ref>{{chú thích web|title=Những điều “Đan” giãi bày hay giữ kín khi chia tay|url=https://www.rfa.org/vietnamese/news/blog/what-us-ambassador-keeps-to-himself-or-reveal-on-the-day-he-bid-good-bye-04162021135647.html|publisher=[[Đài Á Châu Tự Do]]|access-date=ngày 18 tháng 04 năm 2022}}</ref> |predecessor = [[Ted Osius]] |successor = [[Marc Knapper]] |birth_name = |birth_place = |birth_date = |death_place = |party = |spouse = |children = |education = [[Đại học Nebraska]]<br>[[Đại học Virginia]] |awards = }} '''Daniel Kritenbrink''' là một nhà ngoại giao Mỹ và là Trợ lý Ngoại trưởng phụ trách Đông Á - Thái Bình Dương<ref>https://baoquocte.vn/cuu-dai-su-my-tai-viet-nam-tro-thanh-tro-ly-ngoai-truong-phu-trach-dong-a-thai-binh-duong-159585.html</ref>. Là một thành viên sự nghiệp của Bộ Ngoại giao, ông được [[Tổng thống Hoa Kỳ]] [[Donald Trump]] chỉ định trở thành Đại sứ Hoa Kỳ tiếp theo tại Việt Nam. Ông đã được Thượng viện Hoa Kỳ chấp thuận vào ngày 26 tháng 10 năm 2017.<ref>{{chú thích web|title=PN832 — Daniel J. Kritenbrink — Department of State|url=https://www.congress.gov/nomination/115th-congress/832?r=23|publisher=Congress.gov|access-date =ngày 14 tháng 8 năm 2017}}</ref> Kritenbrink từng là cố vấn cao cấp về chính sách Bắc Triều Tiên tại [[Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ]].<ref name="whitehouse">{{chú thích báo|title=President Donald J. Trump Announces Intent to Nominate Personnel to Key Administration Posts|url=https://www.whitehouse.gov/the-press-office/2017/07/26/president-donald-j-trump-announces-intent-nominate-personnel-key|access-date=ngày 14 tháng 8 năm 2017|publisher=The White House|date=ngày 26 tháng 7 năm 2017|archive-date=2017-12-10|archive-url=https://archive.today/20171210024213/https://www.whitehouse.gov/the-press-office/2017/07/26/president-donald-j-trump-announces-intent-nominate-personnel-key|url-status=dead}}{{PD-notice}}</ref> Kritenbrink có bằng cử nhân từ Đại học Nebraska tại Kearney và bằng thạc sĩ từ Đại học Virginia. Ông là một nhà ngoại giao Mỹ kể từ năm 1994. Ông từng làm Phó trưởng phái bộ tại Bắc Kinh và giữ các vị trí lãnh đạo cao cấp tại Bộ Ngoại giao và làm giám đốc cao cấp của [[Hội đồng An ninh Quốc gia Hoa Kỳ]].<ref>{{chú thích báo|title=The Leaderboard: Daniel J. Kritenbrink|url=https://www.cogitasia.com/the-leaderboard-daniel-j-kritenbrink/|access-date =ngày 14 tháng 8 năm 2017|publisher=Center for Strategic & International Studies|date=ngày 8 tháng 6 năm 2015|archive-date = ngày 27 tháng 4 năm 2019 |archive-url=https://archive.today/20190427002053/https://www.cogitasia.com/the-leaderboard-daniel-j-kritenbrink/|url-status=dead}}</ref> Ông nói được tiếng Trung và tiếng Nhật. <ref name=whitehouse/> == Đại sứ Hoa Kỳ tại Việt Nam == Năm 2020, ông đã ghé thăm và dâng hương tại Nghĩa trang Liệt sĩ Quốc gia Trường Sơn thuộc tỉnh Quảng Trị, Nghĩa trang Liệt sĩ tại Thành phố Hồ Chí Minh, nghĩa trang quân đội chế độ cũ tại Dĩ An, Bình Dương<nowiki>;</nowiki> thăm di tích cầu Hiền Lương bắc qua sông Bến Hải chia đôi hai miền Nam - Bắc Việt Nam trong chiến tranh<ref>{{Chú thích web|url=https://zingnews.vn/dai-su-my-vieng-nghia-trang-liet-si-tphcm-post1098123.html|tựa đề=Đại sứ Mỹ viếng Nghĩa trang Liệt sĩ TP.HCM|tác giả=Đông Phong|họ=|tên=|ngày=21 tháng 6 năm 2020|website=Zing|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=21 tháng 6 năm 2020|url hỏng=|ngày truy cập=21 tháng 6 năm 2020}}</ref>. ==Tham khảo== {{tham khảo}} == Liên kết ngoài == {{Wikisource tác giả|Daniel Joseph Kritenbrink|Daniel Kritenbrink}} * [https://www.c-span.org/person/?danielkritenbrink Daniel Kritenbrink] tại c-span {{Kiểm soát tính nhất quán}} {{DEFAULTSORT:Kittenbrink, Daniel}} [[Thể loại:Đại sứ Hoa Kỳ tại Việt Nam]] [[Thể loại:Cựu sinh viên Đại học Virginia]] [[Thể loại:Người thế kỷ 20]] [[Thể loại:Người thế kỷ 21]] atcrq0kll9vxf97v7gsbv5clrh33n2t Lara Fabian (album năm 1991) 0 7879466 69537148 65989693 2023-01-05T15:10:02Z NhacNy2412Bot 843044 đồng bộ mã ngôn ngữ wikitext text/x-wiki {{Infobox Album <!-- See Wikipedia:WikiProject_Albums --> | Name = Lara Fabian | Type = studio | Longtype = | Artist = [[Lara Fabian]] | Cover = Lara Fabian 1991.jpg | Released = 25 tháng 6 năm 1991<ref>{{chú thích web|title=Lara Fabian - Lara Fabian|url=https://music.apple.com/lk/album/lara-fabian/897144350|website=music.apple.com|publisher=[[Apple Music]]|access-date = ngày 18 tháng 3 năm 2020}}</ref> <br/> Tháng 7 năm 1999 {{small|(phát hành lại)}}<ref>{{chú thích web|url=https://mradio.fr/news/people/34152/enfant-star-reconnaissez-vous-cette-chanteuse|title=Enfant star: reconnaissez-vous cette chanteuse ?|date = ngày 14 tháng 5 năm 2018 |access-date = ngày 21 tháng 9 năm 2020 |publisher=[[MFM Radio|M Radio]]|website=mradio.fr|language=fr}}</ref> | Recorded = | Genre = {{hlist|[[Dance-pop]]| [[chanson]]}} | Length = | Label = {{hlist|[[Polydor Records|Polydor]]|[[Universal Records|Universal]]}} | Producer = [[Rick Allison]] | Last album = | This album = '''''Lara Fabian'''''<br>(1991) | Next album = ''[[Carpe diem (album của Lara Fabian)|Carpe diem]]''<br>(1994) | Misc = {{Singles | Name = Lara Fabian | Type = studio | single1 = Je sais | single1date = 1989 }} }} {{Album ratings | rev1 = [[AllMusic]] | rev1score = {{rating|4|5}}<ref>{{chú thích web|last1=Torreano|first1=Bradley|title=Lara Fabian [France]: AllMusic Review|url=https://www.allmusic.com/album/lara-fabian-france-mw0000438527|website=allmusic.com|publisher=[[AllMusic]]|access-date = ngày 28 tháng 2 năm 2020}}</ref> }} '''''Lara Fabian''''' là album phòng thu đầu tay cùng tên trong sự nghiệp của nữ ca sĩ người Bỉ-Canada [[Lara Fabian]]. Album bao gồm các ca khúc sôi động được viết bằng tiếng Pháp, cũng là album duy nhất của Fabian bị chi phối bởi các ca khúc [[dance-pop]] thay vì các bản ballad như các album sau này. Album bán được 100.000 bản tại [[Québec]], [[Canada]] sau ba năm kể từ ngày phát hành.<ref>{{chú thích tạp chí|last1=Taylor|first1=Chuck|author-link=Chuck Taylor (nhà báo âm nhạc)|title=Lara Fabian Rises From Kid Club Singer To International Chart-Topping Chanteuse|journal=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]|date = ngày 24 tháng 6 năm 2000 |volume=112|issue=26|page=116|url=https://books.google.com.vn/books?id=rg8EAAAAMBAJ&pg=PA116&lpg=PA116&dq=lara+fabian+the+today+show+2000&source=bl&ots=U2e9TEn4Ms&sig=ACfU3U3bxS5Mlz4PxQmMLX-CzwAWe7_zPA&hl=vi&sa=X&ved=2ahUKEwjllM7724joAhVoFqYKHePsCSAQ6AEwFXoECAcQAQ#v=onepage&q=lara%20fabian%20the%20today%20show%202000&f=false|access-date = ngày 7 tháng 3 năm 2020 |publisher=Nielsen Business Media, Inc.|language=tiếng Anh|issn=0006-2510}}</ref> ==Danh sách bài hát== {{Track listing | headline = ''Lara Fabian'' {{nobold|– Phiên bản phát hành năm 1991}} | total_length = 38:57 | extra_column = Sản xuất | title1 = Qui pense à l'amour | music1 = [[Rick Allison]] | lyrics1 = {{hlist|[[Lara Fabian]]|Allison}} | extra1 = Allison | length1 = 4:25 | title2 = Je sais | music2 = [[Jacques Cardona]] | lyrics2 = Alain Garcia | extra2 = {{hlist|Cardona|Michel Elmosnino|[[Georges Augier de Moussac]]}} | length2 = 4:20 | title3 = Les murs | music3 = Olivier | lyrics3 = [[Franck Olivier]] | extra3 = Allison | length3 = 4:17 | title4 = Pourquoi pas l'exotisme | music4 = {{hlist|[[Stan Meissner]]|[[Seth Swirsky]]}} | lyrics4 = Fabian | extra4 = Allison | length4 = 4:16 | title5 = Je m'arrêterai pas de t'aimer | music5 = Fabian | lyrics5 = Fabian | extra5 = Allison | length5 = 2:37 | title6 = Le jour où tu partiras | music6 = Olivier | lyrics6 = Olivier | extra6 = Allison | length6 = 3:20 | title7 = Simplement | music7 = Olivier | lyrics7 = Olivier | extra7 = Allison | length7 = 3:19 | title8 = Réveille-toi brother | music8 = {{hlist|Allison|Marc Langis}} | lyrics8 = Fabian | extra8 = Allison | length8 = 4:14 | title9 = Dire | music9 = Allison | lyrics9 = Fabian | extra9 = Allison | length9 = 4:00 | title10 = Il suffit d'un éclair | music10 = Meissner | lyrics10 = Fabian | extra10 = Allison | length10 = 4:09 }} {{Track listing | headline = ''Lara Fabian'' {{nobold|– Phiên bản phát hành lại năm 1999}} | total_length = 37:25 | extra_column = Sản xuất | title1 = Qui pense à l'amour | length1 = 4:25 | title2 = Les murs | length2 = 4:17 | title3 = Pourquoi pas l'exotisme | length3 = 4:16 | title4 = Je m'arrêterai pas de t'aimer | length4 = 2:37 | title5 = Le jour où tu partiras | length5 = 3:20 | title6 = Simplement | length6 = 3:19 | title7 = Réveille-toi brother | length7 = 4:14 | title8 = Dire | length8 = 4:00 | title9 = Il suffit d'un éclair | length9 = 4:09 | title10 = [[Croire]] | music10 = Cardona | lyrics10 = Garcia | extra10 = {{hlist|Cardona|Elmosnino}} | length10 = 2:48 }} ==Những người thực hiện== Thông tin được lấy từ [[Discogs]].<ref>[http://www.discogs.com/viewimages?release=2835467 "Lara Fabian" trên Discogs; nội dung ghi bằng tiếng Pháp, nhưng có thể dịch được.]</ref> *Lara Fabian – hát chính *[[Beverly Jo Scott|B.J. Scott]], Nathalie Slachmuylder, Dany Coen, Allan Dee – hát đệm *Rick Allison – ghi-ta, bàn phím & lập trình [[trống]] *Phillippe De Cock – bàn phím, piano acoustic, [[cải biên]] cho [[bộ dây]] *[[Michel Hatzigeorgiou]] – [[bass]] *J.P. Onraedt – trống, [[Nhạc cụ gõ|nhạc cụ bộ gõ]] *Stephen Owen – lập trình nhạc sống, nhạc cụ bộ gõ *Pietro Lacirignola, Manuel Hermia – [[saxophone]] ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{Lara Fabian}} {{Authority control}} [[Thể loại:Album của Lara Fabian]] [[Thể loại:Album của Polydor Records]] [[Thể loại:Album của Universal Records]] [[Thể loại:Album đầu tay năm 1991]] kdtfnys4ci5s7jor3xeb3d5yburc8b9 Tập tin:Knock Knock sample.ogg 6 7879474 67940985 40233415 2022-01-13T10:44:36Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki ==Tóm tắt== {{Non-free use rationale 2 | Description = một bản nghe thử 19 giây của bài hát "[[Knock Knock (bài hát của Twice)|Knock Knock]]" do [[Twice (nhóm nhạc)|Twice]] thể hiện. | Source = Tải nhạc số | Author = [[JYP Entertainment]] | Article = Knock Knock (bài hát của Twice) | Purpose = minh họa cho sự sáng tác của bài hát | Replaceability = n.a. | Minimality = bản nghe thử này không dài hơn 10% lượng bản gốc | Commercial = n.a. }} ==Giấy phép== {{KTD-đoạn âm thanh | image has rationale = yes }} de1u9gnxb7rh4i5tyensircow57p5l0 Tập tin:Lara Fabian 1991.jpg 6 7879671 67941320 40233673 2022-01-13T11:14:38Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki {{Mô tả bìa đĩa nhạc <!-- BẮT BUỘC --> | Bài = Lara Fabian (album năm 1991) | Sử dụng = Hộp thông tin album <!-- KHUYẾN CÁO --> | Nguồn = PolyGram <!-- THÔNG TIN THÊM --> | Tên = Lara Fabian | Nghệ sĩ = Lara Fabian | Nhãn đĩa = PolyGram | Nghệ sĩ đồ họa = | Vật phẩm = | Kiểu = | Trang web = | Chủ sở hữu = | Bình luận = <!-- GHI ĐÈ NẾU CẦN --> | Mô tả = Bìa album ''Lara Fabian'' năm 1991 | Phần sử dụng = Toàn bộ | Phân giải thấp = | Mục đích = Minh họa cho bìa album ''Lara Fabian'' năm 1991 | Thay thế = Không | Thông tin khác = }} ==Giấy phép== {{KTD-bìa đĩa nhạc | image has rationale = yes | auto = yes }} ieew5i9165qdzn0qwuywnnf92iivyam Carpe diem (album của Lara Fabian) 0 7880192 69731491 69537018 2023-03-01T15:47:01Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 6]]: Làm đẹp bản mẫu wikitext text/x-wiki {{Infobox Album <!-- See Wikipedia:WikiProject_Albums --> | Name = Carpe diem | Type = Studio | Longtype = | Artist = [[Lara Fabian]] | Cover = Larafabian carpediem.jpg | Released = Mùa thu năm 1994 {{small|([[Canada]])}}<ref>{{chú thích báo|last1=Théberge|first1=Vianney|title="Vous m'avez fait pleurer", dit Michèle Morgan à Lara Fabian|url=https://collections.banq.qc.ca/ark:/52327/2598473|access-date=2021-09-02|work=[[Le Courrier de Saint-Hyacinthe]]|date=1995-02-07|page=B-2|language=fr}}</ref><br /> 1998 {{small|([[Pháp]], [[Bỉ]] và [[Thụy Sĩ]])}} | Recorded = | Genre = {{hlist|[[Pop]]|[[Nhạc pop Pháp|pop Pháp]]}} | Length = | Label = {{hlist|[[Polydor Records|Polydor]]|[[PolyGram]]|Les Productions Clandestines}} | Producer = {{hlist|[[Rick Allison]] {{small|(kiêm {{abbr|điều hành|điều hành sản xuất}})}}|[[Bruce Gaitsch]]|[[Stan Meissner]]|Dave Pickell}} | Reviews = | Last album = ''[[Lara Fabian (album năm 1991)|Lara Fabian]]''<br>(1991) | This album = '''''Carpe diem'''''<br>(1994) | Next album = ''[[Pure (album của Lara Fabian)|Pure]]''<br>(1996) | Misc = {{Singles | Name = Carpe diem | Type = studio | single1 = [[Si tu m'aimes]] | single1date = 1998 }} }} {{Album ratings | rev1 = [[AllMusic]] | rev1score = {{rating|3|5}}<ref>{{chú thích web|title=Lara Fabian - Carpe Diem|url=https://www.allmusic.com/album/carpe-diem-mw0000458418|website=allmusic.com|publisher=[[AllMusic]]|access-date = ngày 28 tháng 2 năm 2020}}</ref> }} '''''Carpe diem''''' (tạm dịch từ [[tiếng Latinh]]: ''Sống trong khoảnh khắc hiện tại'') là album phòng thu thứ hai của nữ ca sĩ người Bỉ-Canada [[Lara Fabian]]. Album được [[Polydor]] phát hành vào năm năm 1994. Album được [[Music Canada]] chứng nhận Vàng sau 2 tuần phát hành.<ref>{{Chú thích web|tiêu đề=Fabian - Biography - RFI Music|url=http://www.rfimusic.com/artist/chanson/lara-fabian/biography.html|website=rfimusic.com|nhà xuất bản=RFI Musique|ngày truy cập=ngày 27 tháng 10 năm 2017|archive-date=2017-10-27|archive-url=https://web.archive.org/web/20171027133229/http://www.rfimusic.com/artist/chanson/lara-fabian/biography.html|url-status=dead}}</ref> Tính đến cuối tháng 5 năm 2000, ''Carpe diem'' đã bán được 800.000 bản tại các quốc gia và vùng lãnh thổ nói tiếng Pháp.<ref>{{chú thích tạp chí|last1=Taylor|first1=Chuck|author-link=Chuck Taylor (nhà báo âm nhạc)|title=Lara Fabian Rises From Kid Club Singer To International Chart-Topping Chanteuse|journal=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]|date = ngày 24 tháng 6 năm 2000 |volume=112|issue=26|page=116|url=https://books.google.com.vn/books?id=rg8EAAAAMBAJ&pg=PA116&lpg=PA116&dq=lara+fabian+the+today+show+2000&source=bl&ots=U2e9TEn4Ms&sig=ACfU3U3bxS5Mlz4PxQmMLX-CzwAWe7_zPA&hl=vi&sa=X&ved=2ahUKEwjllM7724joAhVoFqYKHePsCSAQ6AEwFXoECAcQAQ#v=onepage&q=lara%20fabian%20the%20today%20show%202000&f=false|access-date = ngày 7 tháng 3 năm 2020 |publisher=Nielsen Business Media, Inc.|language=tiếng Anh|issn=0006-2510}}</ref> == Danh sách bài hát == {{Track listing | headline = ''Carpe diem'' {{nobold|– Phiên bản phát hành năm 1994}} | total_length = 56:00 | extra_column = Sản xuất | title1 = Puisque c'est l'amour | lyrics1 = {{hlist|Carole Cournoyer|Kim Kuzma}} | music1 = {{hlist|Dave Pickell|[[Eddy Marnay]]}} | extra1 = {{hlist|Pickell|[[Rick Allison]]}} | length1 = 4:25 | title2 = Tu t'en vas | lyrics2 = [[Lara Fabian]] | music2 = {{hlist|Allison|Mario Parent}} | extra2 = {{hlist|Allison|Pickell}} | length2 = 3:43 | title3 = Leïla | lyrics3 = Fabian | music3 = [[Stan Meissner]] | extra3 = {{hlist|Meissner|Allison}} | length3 = 4:48 | title4 = Il existe un endroit | lyrics4 = Fabian | music4 = Pickell | extra4 = {{hlist|Allison|Pickell}} | length4 = 3:30 | title5 = [[Je suis malade (bài hát)#Các bản hát lại|Je suis malade]] | lyrics5 = [[Alice Dona]] | music5 = [[Serge Lama]] | extra5 = Allison | length5 = 4:23 | title6 = Je vivrai | lyrics6 = {{hlist|[[Richard Marx]]}} | music6 = {{hlist|[[Bruce Gaitsch]]|Marnay}} | extra6 = {{hlist|Gaitsch|Allison}} | length6 = 4:58 | title7 = Au loin là-bas | lyrics7 = {{hlist|[[Amy Sky]]|Marx}} | music7 = {{hlist|Allison|Gaitsch}} | extra7 = {{hlist|Gaitsch|Allison}} | length7 = 4:25 | title8 = Ramène-moi | lyrics8 = Fabian | music8 = Meissner | extra8 = {{hlist|Allison|Meissner}} | length8 = 4:36 | title9 = Pas sans toi | lyrics9 = Fabian | music9 = Allison | extra9 = Allison | length9 = 3:58 | title10 = Dites-moi pourquoi je l'aime | lyrics10 = {{hlist|Fabian|Lovena Fox}} | music10 = Pickell | extra10 = {{hlist|Pickell|Allison}} | length10 = 4:56 | title11 = Saisir le jour | note11 = "carpe diem" | lyrics11 = Marc Langis | music11 = Langis | extra11 = Allison | length11 = 4:20 | title12 = [[Si tu m'aimes]] | lyrics12 = Fabian | music12 = Allison | extra12 = Allison | length12 = 3:28 | title13 = Bridge of hope | lyrics13 = Michael Jay | music13 = Jay | extra13 = {{hlist|Pickell|Allison}} | length13 = 4:30 }} {{Track listing | headline = ''Carpe diem'' {{nobold|– Thay đổi bài hát cho các bản phát hành từ năm 1995}} | title12 = Si tu m'aimes' | note12 = phiên bản mới | length12 = 3:29 }} ==Xếp hạng và chứng nhận== {{col-begin}} {{col-2}} ===Xếp hạng tuần=== {| class="wikitable sortable plainrowheaders" ! Bảng xếp hạng (1998) ! Vị trí<br />cao nhất |- {{album chart|Wallonie|16|artist=Lara Fabian|album=Carpe Diem|rowheader=true|access-date = ngày 28 tháng 2 năm 2020}} |- {{album chart|Pháp|4|artist=Lara Fabian|album=Carpe Diem|rowheader=true|access-date = ngày 28 tháng 2 năm 2020}} |} ===Xếp hạng cuối năm=== {| class="wikitable sortable plainrowheaders" |- ! scope="col"| Bảng xếp hạng (1998) ! scope="col"| Vị trí |- ! scope="row"| Bỉ (Ultratop Wallonia)<ref>{{chú thích web|title=Ultratop rapports annuels 1998 - Albums|url=https://www.ultratop.be/fr/annual.asp?year=1998&cat=a|website=ultratop.be|publisher=Hung Medien|access-date = ngày 7 tháng 3 năm 2020 |language=fr}}</ref> | align="center"| 58 |- ! scope="row"| Pháp (SNEP)<ref>{{chú thích web|title=Top Albums 1998 - SNEP|url=https://snepmusique.com/les-tops/le-top-de-lannee/top-albums-annee/?annee=1998|website=snepmusique.com|publisher=[[SNEP]]|access-date = ngày 28 tháng 2 năm 2020 |language=fr}}</ref> | align="center"| 30 |} {{col-2}} ===Chứng nhận doanh số=== {{certification Table Top|format=3col}} {{Certification Table Entry | region = Canada | award = Bạch kim | number = 2 | certyear = 1995 | title = Carpe diem | artist = Lara Fabian | type = album | relyear = 1994 }} |- ! scope="row"| Pháp ([[SNEP]]) | {{n/a}} | 318.800<ref name="francesales">{{chú thích web|title=Les Meilleures Ventes de CD/Albums depuis 1968:|url=http://www.infodisc.fr/CDCertif_Album.php?debut=900|website=infodisc.fr|publisher=InfoDisc|access-date = ngày 8 tháng 3 năm 2020 |archiveurl=https://web.archive.org/web/20150927055830/http://www.infodisc.fr/CDCertif_Album.php?debut=900|archive-date = ngày 27 tháng 9 năm 2015 |language=fr|format=[[PHP]]}}</ref> |- {{Certification Table Bottom}} {{col-end}} == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} {{Lara Fabian}} {{Authority control}} [[Thể loại:Album của Lara Fabian]] [[Thể loại:Album năm 1994]] [[Thể loại:Album của Polydor Records]] pqeok9y3r6o2pfnqg8jaxr7yy57b6yp Tập tin:Larafabian carpediem.jpg 6 7880352 67941349 40233677 2022-01-13T11:16:09Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki {{Mô tả bìa đĩa nhạc <!-- BẮT BUỘC --> | Bài = Carpe diem (album của Lara Fabian) | Sử dụng = Infobox album <!-- KHUYẾN CÁO --> | Nguồn = Amazon.fr <!-- THÔNG TIN THÊM --> | Tên = Carpe diem | Nghệ sĩ = Lara Fabian | Nhãn đĩa = PolyGram | Nghệ sĩ đồ họa = | Vật phẩm = | Kiểu = | Trang web = | Chủ sở hữu = | Bình luận = <!-- GHI ĐÈ NẾU CẦN --> | Mô tả = Bìa album ''Carpe diem'' của Lara Fabian | Phần sử dụng = Toàn bộ | Phân giải thấp = | Mục đích = Minh họa cho bìa album ''Carpe diem'' của Lara Fabian | Thay thế = Không | Thông tin khác = }} ==Giấy phép== {{KTD-bìa đĩa nhạc | image has rationale = yes }} rh0wqojoenefcxwol9kspjm3fs2zxlb Nguyễn Phúc Cự 0 7880400 69261298 68192744 2022-10-31T16:06:20Z 2405:4803:C66B:7C00:C518:4F29:2575:2459 wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật hoàng gia | tên = Thường Tín Quận Vương | tên gốc = 常信郡王 | tước vị = | hình = | cỡ hình = 250px | ghi chú hình = | chức vị = Thường Tín Công | tại vị = [[1817]] - [[1849]] | tước vị đầy đủ = Thường Tín công<br>Thường Tín Quận vương (truy phong) | tên đầy đủ = '''Nguyễn Phúc Cự'''<br>阮福昛 | kiểu tên đầy đủ = Tên húy | sinh = [[2 tháng 10]] năm [[1810]] | mất = [[11 tháng 8]] năm [[1849]] (38 tuổi) | nơi mất = | nơi an táng = Phường [[Thủy Xuân]], [[Huế]] | thụy hiệu = <font color = "grey">Ôn Tĩnh Thường Tín công<br>溫靜常信公<br>[[Trang Cung vương|Trang Cung Thường Tín Quận vương]]<br>莊恭常信郡王</font> | cha = Nguyễn Thế Tổ<br>[[Gia Long]] | mẹ = Đức phi<br>[[Lê Ngọc Bình]] | con cái = 7 con trai<br>11 con gái }} '''Nguyễn Phúc Cự''' ([[chữ Hán]]: 阮福昛; [[2 tháng 10]] năm [[1810]] – [[11 tháng 8]] năm [[1849]]), tước phong '''Thường Tín Quận Vương''' (常信郡王), là một hoàng tử con vua [[Gia Long]] [[nhà Nguyễn]] trong [[lịch sử Việt Nam]]. == Tiểu sử == Hoàng tử Cự sinh ngày 4 tháng 9 (âm lịch) năm [[Canh Ngọ]] ([[1810]]), là con trai thứ 11 của vua [[Gia Long]], mẹ là ''Cung Thận Đức phi'' [[Lê Ngọc Bình]]<ref name=":02">''Nguyễn Phúc tộc thế phả'', tr.259</ref>. Ông là em cùng mẹ với ''An Nghĩa Công chúa'' [[Nguyễn Phúc Ngọc Ngôn|Ngọc Ngôn]], ''Mỹ Khê Công chúa'' [[Nguyễn Phúc Ngọc Khuê|Ngọc Khuê]] và ''Quảng Uy công'' [[Nguyễn Phúc Quân]]. Năm [[Gia Long]] thứ 16 ([[1817]]), hoàng tử Cự được sách phong làm '''Thường Tín công''' (常信公), khi đó mới 8 tuổi<ref>''Đại Nam thực lục'', tập 1, tr.954</ref>. === Thời Minh Mạng === Năm [[Minh Mạng]] thứ 3 ([[1823]]), ''Long Thành Công chúa'' [[Nguyễn Phúc Ngọc Tú|Ngọc Tú]], chị ruột cùng mẹ với vua [[Gia Long]], qua đời mà không có con thờ tự. [[Bộ Lễ]] tâu với vua [[Minh Mạng]] rằng: “''Khi xưa [[Gia Long|Thế Tổ Cao Hoàng đế]] ta thường cho công chúa nuôi Thường Tín công Cự, từ đấy ân tình nuôi nấng chẳng khác gì mẹ con trong nhà, xin lập Thường Tín công làm chủ tự''”<ref>''Đại Nam thực lục'', tập 2, tr.313-314</ref>. Vua chuẩn cho. Năm thứ 9 ([[1829]]), anh cùng mẹ với Thường Tín công Cự là [[Nguyễn Phúc Quân|Quảng Uy công]] Quân mất sớm, tuy nhiều thê thiếp nhưng không có con. Vì vậy, toàn bộ gia sản của Quảng Uy công đều được giao cho Cự coi giữ<ref>''Quốc sử di biên'', tr.248</ref>. Tháng 5 (âm lịch) năm thứ 16 ([[1835]]), vua cùng [[Nhân Tuyên Hoàng thái hậu]] đi tuần du ở [[cửa biển Thuận An]]. Ngày hồi cung, vua từ hành cung Thuận An đến hành cung Cáp Châu<ref name=":0">''Đại Nam thực lục'', tập 4, tr.651</ref>. Thường Tín công Cự theo vua xuống thuyền Long Nhất để hầu. Vì chỗ vua ngồi ở đầu thuyền chưa trải chiếu, Thường Tín công lầm ngồi lên đó<ref name=":0" />. [[Viện Đô sát]] bèn tham hặc về việc đó. Vua bảo rằng: “''Dạo trước, [[Nguyễn Phúc Đài|Kiến An công]] mua tư đường cát, ấy là hữu tâm mà lỗi nhỏ. Nay Thường Tín công ngồi lầm vào chỗ vua ngự, thì là vô tâm mà lỗi lớn, nhưng Thường Tín công là người có tính lỗ mãng chất phác thế nào, ta vẫn biết rõ. Hơn nữa vì thân công nhiều bệnh, nặng tai, lại không năng đi hộ giá, nên mới đến nỗi thất thố trong lúc tiến, lúc ngừng. Vậy, còn có thể tha thứ được''”, bèn gia ơn phạt nhẹ Thường Tín công Cự 1 năm lương<ref name=":0" />. Năm thứ 21 ([[1840]]), tháng 2 (âm lịch), người nấu bếp thuộc phủ Thường Tín công Cự là Lê Văn Thiện cậy thế mua rẻ hàng hóa ở chợ<ref name=":1">''Đại Nam thực lục'', tập 4, tr.656-657</ref>. Khoa đạo là Đặng Quốc Long đem việc đó hặc tâu. Vua sai [[Cẩm y vệ]] lập tức đem treo sống Lê Văn Thiện ở chợ Nam Thọ 3 ngày, rồi phát đi sung quân ở bảo [[Côn Lôn]]<ref name=":1" />. Thường Tín công vì không biết răn thuộc hạ nên chịu phạt lương 6 tháng, không được lấy công khác khấu trừ đi, lại truy thu 500 [[quan tiền]] chia cấp cho người nghèo ở chợ Nam Thọ<ref name=":1" />. Tháng 4 (âm lịch) năm đó, vua cho đúc các con thú bằng [[vàng]] để ban thưởng cho các hoàng thân anh em, các hoàng tử công và hoàng tử chưa được phong tước. Thường Tín công Cự được ban cho một con [[kỳ lân]] bằng vàng nặng 3 lạng 5 [[đồng cân]]<ref>''Đại Nam thực lục'', tập 5, tr.696</ref>. === Thời Thiệu Trị === Năm [[Thiệu Trị]] thứ nhất ([[1841]]), vua xuống dụ miễn cho các thân công Kiến An, Định Viễn, Diên Khánh, Điện Bàn, Thường Tín, An Khánh và Từ Sơn, đều là hoàng thúc của vua, khỏi phải lạy ngày thường chầu, trừ khi triều hội và các điển lễ lớn<ref>''Đại Nam thực lục'', tập 6, tr.66</ref>. Năm thứ 4 ([[1844]]), tế trời đất ở [[Đàn Nam Giao (triều Nguyễn)|đàn Nam Giao]]. Lễ xong, vua thưởng cho hoàng thân và các quan văn võ kim tiền, ngân tiền theo thứ bậc. Các hoàng thúc của vua đều được ban thêm một đồng kim tiền lớn hạng nhất có chữ ''Long vân khế hội''<ref>''Đại Nam thực lục'', tập 6, tr.578</ref>. === Thời Tự Đức === Năm [[Tự Đức]] thứ 2 ([[1849]]), ngày 25 tháng 6 (âm lịch), Thường Tín công Cự mất, hưởng thọ 40 tuổi, được ban [[thụy]] là '''Ôn Tĩnh''' (溫靜)<ref name=":2">''Đại Nam liệt truyện'', tập 2, quyển 2: ''Truyện các hoàng tử'' – phần ''Thường Tín công Cự''</ref>. Vua cấp cho 3000 quan tiền để lo việc an táng cho ông<ref>''Đại Nam thực lục'', tập 7, tr.133</ref>. Ông sau đó được truy tặng làm '''Thường Tín Quận vương''' (常信郡王), nhưng không rõ vào triều vua nào, được cải thụy thành '''Trang Cung''' (莊恭). Mộ của quận vương Cự được táng tại Dương Xuân Thượng (nay là một phần của phường [[Thủy Xuân]], thành phố [[Huế]]); phủ thờ dựng ở làng Xuân Vinh (thuộc huyện [[Phú Lộc]], [[Huế]])<ref name=":02" />. == Gia quyến == Thường Tín Quận vương Cự có tất cả 7 con trai và 11 con gái<ref name=":2" />. Dưới đây liệt kê tên của một số người: * Thường Nhâm, công tử trưởng<ref name=":3">''Đại Nam thực lục'', tập 2, tr.277</ref>. * Thường Dung, công tử thứ<ref name=":3" />. * Thường Đổng, công tử thứ 3, năm [[Tự Đức]] thứ 8 ([[1858]]) được phong làm ''Vĩnh Ân Đình hầu''<ref name=":2" />''.'' * Thường Lâu, công tử thứ 5, cũng năm [[Tự Đức]] thứ 8 được ân phong ''Trợ quốc khanh''<ref name=":2" />''.'' == Tham khảo == * Hội đồng trị sự Nguyễn Phúc Tộc (1995), ''[http://www.namkyluctinh.com/a-sachsuvn/Nguyen_Phuc_Toc_The_Pha.pdf Nguyễn Phúc Tộc thế phả] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20200927051537/http://www.namkyluctinh.com/a-sachsuvn/Nguyen_Phuc_Toc_The_Pha.pdf |date=2020-09-27 }}'', Nhà xuất bản Thuận Hóa * [[Quốc sử quán triều Nguyễn]] (2006), ''[[Đại Nam thực lục]] Tiền biên – Chính biên'', Tổ Phiên dịch [[Viện Sử học]] dịch, Nhà xuất bản Giáo dục * [[Quốc sử quán triều Nguyễn]] (2006), ''[[Đại Nam liệt truyện]] Chính biên'', Tổ Phiên dịch [[Viện Sử học]] dịch, Nhà xuất bản Thuận Hóa * [[Phan Thúc Trực]] (2009), ''[[Quốc sử di biên]]'', Tổ Phiên dịch [[Viện Sử học]] dịch, Nhà xuất bản Văn Hóa Thông Tin == Xem thêm == * [[Đế hệ thi#Phiên hệ thi|Đế hệ thi]] == Chú thích == {{tham khảo|30em}} {{thời gian sống|1810|1849}} [[Thể loại:Hoàng tử Gia Long]] [[Thể loại:Công tước nhà Nguyễn]] [[Thể loại:Vương tước truy phong Việt Nam]] khtifrai9wdjua03z2da0lwq85ttmss Apulia 0 7880861 32312534 2017-10-27T04:50:18Z CNBH 187901 CNBH đã đổi [[Apulia]] thành [[Puglia]] qua đổi hướng: tên bản địa wikitext text/x-wiki #đổi [[Puglia]] ilpiwaxj67oyfa91v5mnsbu74u3qdmo Thiểu năng trí tuệ 0 7880918 69140502 69047885 2022-09-27T10:59:18Z 59.153.234.62 Sửa câu cú wikitext text/x-wiki {{Infobox medical condition (new) |name = Thiểu năng trí tuệ |image = File:A Special Olympics (SO) athlete crosses the finish line after completing the last leg of a 400 meter relay race during the Kadena Air Base SO event in Okinawa, Japan, Nov 111105-F-FL863-002.jpg |caption = Trẻ em thiểu năng trí tuệ hoặc thiểu năng phát triển có thể tham gia trong các Olympic đặc biệt. |alt = |field = [[Khoa tâm thần]], [[Nhi khoa]] |synonyms = Khuyết tật phát triển trí tuệ (IDD), khuyết tật học tập chung<ref>{{chú thích sách|last1=Wilmshurst|first1=Linda|title=Clinical and Educational Child Psychology an Ecological-Transactional Approach to Understanding Child Problems and Interventions.|date=2012|publisher=Wiley|location=Hoboken|isbn=9781118439982|page=168|url=https://books.google.com/books?id=Dol_txiIgF4C&pg=PT168&dq="general+learning+disability"}}</ref> | symptoms = | complications = | onset = | duration = | causes = | risks = | diagnosis = | differential = | prevention = | treatment = | medication = | prognosis = | frequency = 153 triệu (2015)<ref name=GBD2015Pre>{{chú thích tạp chí|last1=GBD 2015 Disease and Injury Incidence and Prevalence|first1=Collaborators.|title=Global, regional, and national incidence, prevalence, and years lived with disability for 310 diseases and injuries, 1990–2015: a systematic analysis for the Global Burden of Disease Study 2015.|journal=Lancet|date=ngày 8 tháng 10 năm 2016|volume=388|issue=10053|pages=1545–1602|pmid=27733282}}</ref> | deaths = }} '''Thiểu năng trí tuệ''', hay còn gọi là intellectual disability (ID), general learning disability<ref name="Tidy">{{Chú thích web|url=http://www.patient.info/doctor/general-learning-disability|title=General Learning Disability|date=ngày 25 tháng 1 năm 2013|publisher=Patient.info|last=Tidy|first=Colin|quote=The term general learning disability is now used in the UK instead of terms such as mental handicap or mental retardation. The degree of disability can vary greatly, being classified as mild, moderate, severe or profound.}}</ref>''', '''mental retardation (MR),<ref name="HARKIN, Committee on Health, Education, Labor, and Pensions">{{chú thích web|title=Rosa's Law|url=http://www.gpo.gov/fdsys/pkg/CRPT-111srpt244/pdf/CRPT-111srpt244.pdf|location=Washington, D.C.|publisher=U.S.G.P.O.|date=2010|access-date =ngày 13 tháng 9 năm 2013}}</ref><ref name="Ansberry">{{Chú thích web|url=https://www.wsj.com/articles/SB10001424052748704865104575588273153838564|title=Erasing a Hurtful Label From the Books|date=ngày 20 tháng 11 năm 2010|access-date =ngày 4 tháng 12 năm 2010|website=[[The Wall Street Journal]]|last=Ansberry|first=Clare|quote=Decades-long quest by disabilities advocates finally persuades state, federal governments to end official use of 'retarded'.}}</ref>, là một rối loạn phát triển thần kinh tổng quát được đặc trưng bằng chức năng của trí tuệ và khả năng thích nghi. Nó được định nghĩa là người có chỉ số [[IQ]] dưới 70 ngoài những thiếu hụt trong hai hoặc nhiều hành vi thích ứng ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày. Định nghĩa cũ tập trung hoàn toàn vào [[nhận thức]], định nghĩa hiện tại bao gồm cả một thành phần liên quan đến chức năng tâm thần và một liên quan đến chức năng cá nhân trong môi trường của họ. Nhờ việc tập trung vào khả năng của con người trong thực tế, một người có IQ thấp bất thường có thể không được coi là người thiểu năng trí tuệ. Thiểu năng trí tuệ được phân chia thành hội chứng thiểu năng trí tuệ, trong đó thiểu năng trí tuệ liên quan đến các vấn đề về y tế và [[dấu hiệu y khoa]] mang tính hành vi là rõ ràng, và thiểu năng trí tuệ phi hội chứng, trong đó thiểu năng trí tuệ xuất hiện mà không có bất thường nào khác. [[Hội chứng Down]] và hội chứng yếu nhiễm sắc thể X là những ví dụ về thiểu năng trí tuệ có hội chứng. Thiểu năng trí tuệ ảnh hưởng đến khoảng 2 đến 3% dân số nói chung. 70% đến 95% những người bị ảnh hưởng có thiểu năng trí tuệ nhẹ. Các trường hợp không triệu chứng hoặc triệu chứng tự phát chiếm 30 đến 50% trường hợp. Khoảng một phần tư các trường hợp có nguồn gốc từ [[bệnh di truyền]],<ref name=AFP>{{chú thích tạp chí |vauthors=Daily DK, Ardinger HH, Holmes GE |title=Identification and evaluation of mental retardation |journal=Am Fam Physician |volume=61 |issue=4 |pages=1059–67, 1070 |date=February 2000 |pmid=10706158 |doi= |url=http://www.aafp.org/afp/20000215/1059.html |access-date=2017-10-27 |archive-date=2010-12-04 |archive-url=https://web.archive.org/web/20101204003921/http://www.aafp.org/afp/20000215/1059.html }}</ref> và khoảng 5% trường hợp được [[Di truyền|thừa kế từ cha hoặc mẹ]]<ref name=gale>{{cite encyclopedia|url=http://medical-dictionary.thefreedictionary.com/mentally%20retarded|title=Definition of mentally retarded|encyclopedia=Gale Encyclopedia of Medicine}}</ref>. Các trường hợp thiểu năng trí tuệ không rõ nguyên nhân ảnh hưởng đến 95 triệu người vào năm 2013.<ref name=GBD2015>{{chú thích tạp chí|last1=Global Burden of Disease Study 2013|first1=Collaborators|title=Global, regional, and national incidence, prevalence, and years lived with disability for 301 acute and chronic diseases and injuries in 188 countries, 1990–2013: a systematic analysis for the Global Burden of Disease Study 2013 |journal=[[The Lancet]] |date=ngày 5 tháng 6 năm 2015|pmid=26063472|doi=10.1016/S0140-6736(15)60692-4|pmc=4561509|volume=386|pages=743–800}}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} ==Đọc thêm== * Harris C. James M.D. Intellectual Disability: A Guide for Families and Professionals. Oxford University Press 2010 * Wehmeyer L. Michael The Story of Intellectual Disability: An Evolution of Meaning, Understanding, and Public Perception. Brookes Publishing 2013 * Smith Philip Whatever Happened to Inclusion?: The Place of Students with Intellectual Disabilities in Education. Peter Lang Publishing 2009 * Carey C. Allison On the Margins of Citizenship: Intellectual Disability and Civil Rights in Twentieth-Century America. Temple University Press 2010 * Trent James W Jr Inventing the Feeble Mind: A History of Intellectual Disability in the United States. Oxford University Press 2016 * Trent James W Jr "Defectives at the World's Fair: Constructing Disability in 1904" Remedial and Special Education 19(4) (1998): 210-211 [[Thể loại:Chẩn đoán tâm thần]] 0llothgx12vik7c3dyz125n69fvg5oo Pure (album của Lara Fabian) 0 7881059 69731971 68494736 2023-03-01T16:02:12Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 6]]: Làm đẹp bản mẫu wikitext text/x-wiki {{Infobox Album | Name = Pure | Type = Studio | Artist = [[Lara Fabian]] | Cover = Pure Lara Fabian.jpg | Released = Tháng 10 năm 1996 {{small|([[Canada]])}}<ref>{{chú thích tạp chí|last1=LeBlanc|first1=Larry|author-link=Larry LeBlanc|title=Canada Border Crossings - Most Likely to Succeed|journal=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]|date=1997-01-18|volume=109|issue=3|page=50|url=https://books.google.com.vn/books?id=IA8EAAAAMBAJ&pg=PA50&lpg=PA50&dq=lara+fabian+canada+border+crossings+billboard&source=bl&ots=LN4oAMhQnW&sig=ACfU3U31Y_M7HIv7o2HDV7DqLLJybfQtDg&hl=vi&sa=X&ved=2ahUKEwi_qpCG6pLoAhWBF4gKHbDmBXkQ6AEwAXoECAgQAQ#v=onepage&q=lara%20fabian%20canada%20border%20crossings%20billboard&f=false|access-date=2020-03-11|publisher=Nielsen Business Media, Inc.|language=en|issn=0006-2510}}</ref><br /> 2 tháng 6 năm 1997 {{small|([[Pháp]])}}<ref name="Francecert"/> | Recorded = | Genre = {{hlist|[[Pop music|Pop]]|[[Nhạc pop Pháp|pop Pháp]]|[[adult contemporary]]}} | Length = | Label = {{hlist|[[Polydor Records|Polydor]]|[[PolyGram]]}} | Producer = {{hlist|[[Rick Allison]] {{small|(kiêm {{abbr|điều hành|điều hành sản xuất}})}}|Charles Barbeau|Dave Pickell}} | Last album = ''[[Carpe diem (album của Lara Fabian)|Carpe diem]]''<br/>(1994) | This album = '''''Pure'''''<br/>(1996) | Next album = ''[[Live 1999 (album của Lara Fabian)|Live 1999]]''<br/>(1999) | Misc = {{Singles | Name = Pure | Type = studio | single1 = [[Tout (bài hát)|Tout]] | single1date = tháng 5 năm 1997 | single2 = [[Je t'aime (bài hát)|Je t'aime]] | single2date = 1997 | single3 = Humana | single3date = 1998 | single4 = [[Si tu m'aimes]] | single4date = 1998 | single5 = [[La Différence|La différence]] | single5date = 18 tháng 1 năm 1999 }} }} {{Album ratings | rev1 = [[AllMusic]] | rev1score = {{rating|4|5}}<ref>{{chú thích web|title=Pure - Lara Fabian|url=https://www.allmusic.com/album/pure-mw0000532009|website=allmusic.com|publisher=[[AllMusic]]|access-date=2020-02-28}}</ref> }} '''''Pure''''' (tạm dịch từ [[tiếng Pháp]]: ''Thuần khiết'') là album phòng thu thứ ba của nữ ca sĩ người Bỉ-Canada [[Lara Fabian]], gồm các ca khúc trình bày bằng tiếng Pháp.<ref>{{Chú thích web|tiêu đề=Pure - Lara Fabian|url=https://itunes.apple.com/gb/album/pure/id897154353|website=itunes.apple.com|nhà xuất bản=Apple Inc.|ngày truy cập = ngày 27 tháng 10 năm 2017}}</ref> Album đã bán được gần 2 triệu bản tại [[Pháp]] và nhận được [[SNEP|chứng nhận Kim cương]] tại quốc gia này.<ref name="Francecert"/><ref>{{chú thích tạp chí|last1=Taylor|first1=Chuck|author-link=Chuck Taylor (nhà báo âm nhạc)|title=Lara Fabian Rises From Kid Club Singer To International Chart-Topping Chanteuse|journal=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]|date=2000-06-24|volume=112|issue=26|page=116|url=https://books.google.com.vn/books?id=rg8EAAAAMBAJ&pg=PA116&lpg=PA116&dq=lara+fabian+the+today+show+2000&source=bl&ots=U2e9TEn4Ms&sig=ACfU3U3bxS5Mlz4PxQmMLX-CzwAWe7_zPA&hl=vi&sa=X&ved=2ahUKEwjllM7724joAhVoFqYKHePsCSAQ6AEwFXoECAcQAQ#v=onepage&q=lara%20fabian%20the%20today%20show%202000&f=false|access-date=2020-03-07|publisher=Nielsen Business Media, Inc.|language=en|issn=0006-2510}}</ref> Album cũng nhận được chứng nhận Bạch kim kép từ Liên đoàn Công nghiệp ghi âm quốc tế Châu Âu ([[IFPI]] Europe), chứng nhận doanh số đạt 2 triệu bản trên toàn châu Âu.<ref>{{chú thích tạp chí|last1=Sexton|first1=Paul|title=IFPI's Platinum Europe Awards Hit New Heights|journal=Billboard|date=12 tháng 2 năm 2000|volume=112|issue=7|page=43|url=https://books.google.com.vn/books?id=4Q0EAAAAMBAJ&pg=PA43&lpg=PA43&dq=lara+fabian+pure+album+sales&source=bl&ots=7XfG4ONhIb&sig=D5Qf2eYalGG5WlcvikKlkXXvRH4&hl=vi&sa=X&ved=0ahUKEwjexeeL_o_XAhVETbwKHRivBo44FBDoAQhAMAQ#v=onepage&q=lara%20fabian%20pure%20album%20sales&f=false|access-date = ngày 27 tháng 10 năm 2017|location=[[Luân Đôn]], [[Anh Quốc]]}}</ref> Tính đến cuối năm 2015, ''Pure'' là một trong số những album bán chạy nhất mọi thời đại tại Pháp.<ref name="Francesales"/> ==Danh sách bài hát== {{Track listing | headline = ''Pure'' {{nobold|– Phiên bản phát hành năm 1996 và 1997}} | total_length = 48:23 | extra_column = Sản xuất | title1 = [[Tout (bài hát)|Tout]] | lyrics1 = [[Lara Fabian]] | music1 = [[Rick Allison]] | extra1 = Allison | length1 = 4:19 | title2 = J'ai zappé | lyrics2 = Dominique Owen | music2 = [[Vincenzo Thoma]] | extra2 = Allison | length2 = 5:08 | title3 = [[La Différence|La différence]] | lyrics3 = Fabian | music3 = Allison | extra3 = Dave Pickell | length3 = 4:15 | title4 = Humana | lyrics4 = Fabian | music4 = Allison | extra4 = Allison | length4 = 5:36 | title5 = Urgent désir | lyrics5 = {{hlist|[[Daniel Lavoie]]|Mario Proulx}} | music5 = Lavoie | extra5 = Allison | length5 = 3:57 | title6 = Les amoureux de l'an deux mille | lyrics6 = Fabian | music6 = Allison | extra6 = Allison | length6 = 4:52 | title7 = Ici | note7 = pour Camille | lyrics7 = Fabian | music7 = Daniel Seff | extra7 = Allison | length7 = 3:26 | title8 = Alléluia | lyrics8 = Fabian | music8 = {{hlist|Allison|Seff}} | extra8 = Pickell | length8 = 4:09 | title9 = [[Je t'aime (bài hát)|Je t'aime]] | lyrics9 = Fabian | music9 = Allison | extra9 = {{hlist|Charles Barbeau|Allison}} | length9 = 4:23 | title10 = Je t'appartiens | lyrics10 = Fabian | music10 = Janey Clewer | extra10 = Allison | length10 = 3:23 | title11 = [[Perdere l'amore]] | note11 = trực tiếp năm 1995 | lyrics11 = [[Giampiero Artegiani]] | music11 = [[Marcello Marrocchi]] | length11 = 4:55 }} {{Track listing | headline = ''Pure'' {{nobold|– Các phiên bản phát hành kể từ năm 1998–2002}} | total_length = 51:52 | extra_column = Sản xuất | title1 = Tout | length1 = 4:19 | title2 = [[Si tu m'aimes]] | note2 = phiên bản mới | lyrics2 = Fabian | music2 = Allison | extra2 = Allison | length2 = 3:29 | title3 = J'ai zappé | length3 = 5:08 | title4 = La différence | length4 = 4:15 | title5 = Humana | length5 = 5:36 | title6 = Urgent désir | length6 = 3:57 | title7 = Les amoureux de l'an deux mille | length7 = 4:52 | title8 = Ici | note8 = pour Camille | length8 = 3:26 | title9 = Alléluia | length9 = 4:09 | title10 = Je t'aime | length10 = 4:23 | title11 = Je t'appartiens | length11 = 3:23 | title12 = Perdere l'amore | note12 = trực tiếp năm 1995 | length12 = 4:55 }} === Ghi chú === * Kể từ bản phát hành năm 2003, ca khúc "La différence" đã bị loại bỏ khỏi danh sách bài hát của album. ==Xếp hạng và chứng nhận== {{col-begin}} {{col-2}} ===Xếp hạng tuần=== {| class="wikitable sortable plainrowheaders" ! Bảng xếp hạng (1997–2002) ! Vị trí<br />cao nhất |- {{album chart|Wallonie|3|artist=Lara Fabian|album=Pure|rowheader=true|access-date=2020-02-28}} |- {{album chart|Pháp|3|artist=Lara Fabian|album=Pure|rowheader=true|access-date=2020-02-28}} |} ===Xếp hạng cuối năm=== {| class="wikitable sortable plainrowheaders" |- ! scope="col"| Bảng xếp hạng (1997) ! scope="col"| Vị trí |- ! scope="row"| Bỉ (Ultratop Wallonia)<ref>{{chú thích web|title=Ultratop rapports annuels 1997 - Albums|url=https://www.ultratop.be/fr/annual.asp?year=1997&cat=a|website=ultratop.be|publisher=Hung Medien|access-date=2020-03-07|language=fr}}</ref> | align="center"| 15 |- ! scope="row"| Pháp (SNEP)<ref>{{chú thích web|title=Top Albums 1997 - SNEP|url=https://snepmusique.com/les-tops/le-top-de-lannee/top-albums-annee/?annee=1997|website=snepmusique.com|publisher=[[SNEP]]|access-date=2020-02-28|language=fr}}</ref> | align="center"| 17 |- ! scope="col"| Bảng xếp hạng (1998) ! scope="col"| Vị trí |- ! scope="row"| Bỉ (Ultratop Wallonia)<ref>{{chú thích web|title=Ultratop rapports annuels 1998 - Albums|url=https://www.ultratop.be/fr/annual.asp?year=1998&cat=a|website=ultratop.be|publisher=Hung Medien|access-date=2020-03-07|language=fr}}</ref> | align="center"| 4 |- ! scope="row"| Pháp (SNEP)<ref>{{chú thích web|title=Top Albums 1998 - SNEP|url=https://snepmusique.com/les-tops/le-top-de-lannee/top-albums-annee/?annee=1998|website=snepmusique.com|publisher=[[SNEP]]|access-date=2020-02-28|language=fr}}</ref> | align="center"| 6 |- ! scope="col"| Bảng xếp hạng (1999) ! scope="col"| Vị trí |- ! scope="row"| Bỉ (Ultratop Wallonia)<ref>{{chú thích web|title=Ultratop rapports annuels 1999 - Albums|url=https://www.ultratop.be/fr/annual.asp?year=1999&cat=a|website=ultratop.be|publisher=Hung Medien|access-date=2020-03-07|language=fr}}</ref> | align="center"| 43 |- ! scope="row"| Bỉ Francophone Albums (Ultratop Wallonia)<ref>{{chú thích web|title=Ultratop rapports annuels 1999 - Albums francophones|url=https://www.ultratop.be/fr/annual.asp?year=1999&cat=af|website=ultratop.be|publisher=Hung Medien|access-date=2020-03-07|language=fr}}</ref> | align="center"| 24 |- ! scope="row"| Pháp (SNEP)<ref>{{chú thích web|title=Top Albums 1999 - SNEP|url=https://snepmusique.com/les-tops/le-top-de-lannee/top-albums-annee/?annee=1999|website=snepmusique.com|publisher=[[SNEP]]|access-date=2020-02-28|language=fr}}</ref> | align="center"| 52 |} {{col-2}} ===Chứng nhận doanh số=== {{certification Table Top|format=3col}} {{Certification Table Entry | region = Belgium | award = Bạch kim | certyear = 1998 | certmonth = 1 | title = Pure | artist = Lara Fabian | type = album | salesamount = | relyear = 1997 }} {{Certification Table Entry | region = Canada | award = Bạch kim | certyear = 1996 | title = Pure | artist = Lara Fabian | type = album | relyear = 1996 }} {{Certification Table Entry | region = France | certref = <ref name="Francecert">{{chú thích web|title=Les certifications - Pure by Lara Fabian|url=http://snepmusique.com/les-certifications/?interprete=Lara%20Fabian&titre=Pure|website=snepmusique.com|publisher=[[SNEP]]|access-date=2020-02-29|language=fr}}</ref> | salesref = <ref name="Francesales">{{chú thích web|author1=MJD|title=France best selling albums ever: Pure by Lara Fabian (1996)|url=http://chartmasters.org/2016/02/france-best-selling-albums-ever-pure-by-lara-fabian-1996/|website=chartmasters.org|publisher=Chart Masters|access-date = ngày 27 tháng 10 năm 2017}}</ref> | award = Kim cương | certyear = 1998 | title = Pure | artist = Lara Fabian | type = album | salesamount = 1.975.000 | relyear = 1997 }} {{Certification Table Entry | region = Switzerland | award = Bạch kim | certyear = 1998 | title = Pure | artist = Lara Fabian | type = album | relyear = 1997 }} {{Certification Table Summary}} {{Certification Table Entry | region = Europe | award = 2× Bạch kim | certyear = 1999 | title = Pure | artist = Lara Fabian | type = album | salesamount = 2.000.000 | relyear = 1997 }} {{Certification Table Bottom}} {{col-end}} ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} {{Lara Fabian}} {{Authority control}} {{DEFAULTSORT:Pure (album của Lara Fabian)}} [[Thể loại:Album của Lara Fabian]] [[Thể loại:Album của Polydor Records]] [[Thể loại:Album năm 1997]] lk6rpatjy4xc10hh8ueebqcxdixpzf6 An tử động vật 0 7881182 68097990 63142649 2022-02-04T02:27:15Z Inkhate 836109 /* growthexperiments-addlink-summary-summary:4|2|0 */ wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Intracardial-injection-rat.JPG|300px|nhỏ|phải|Một con [[chuột]] đang được tiêm thuốc cho chết]] '''An tử động vật''' (Euthanasia, trong [[tiếng Hy Lạp]]: εὐθανασία có nghĩa là cái chết êm dịu) là hành vi làm cho một con vật chết hoặc cho phép nó được chết bằng các biện pháp y khoa. Các nguyên nhân để làm an tử cho động vật bao gồm các điều kiện hoặc bệnh tật không chữa được, bệnh nan y (và đặc biệt là [[đau đớn ở động vật]]), thiếu nguồn lực để tiếp tục hỗ trợ động vật hoặc các quy trình xét nghiệm ở các [[phòng thí nghiệm]]. ==Tổng quan== Phương pháp an tử được thiết kế để gây ra đau đớn và đau khổ tối thiểu cho động vật được chết. An tử động vật (Euthanasia) khác với [[giết mổ động vật]] và [[kiểm soát loài gây hại]] mặc dù trong một số trường hợp thì quy trình cũng giống nhau. Các phương pháp gây an tử cho động vật có thể được chia thành các phương pháp dược lý và vật lý. Các phương pháp dược lý chấp nhận được bao gồm thuốc tiêm và khí thải hạ giảm [[hệ thần kinh trung ương]] và sau đó là hoạt động tim mạch để từ từ dẫn đến cái chết của con vật. Các phương pháp vật lý chấp nhận được trước tiên sẽ gây ra sự mất ý thức nhanh chóng bằng cách làm gián đoạn hệ thần kinh trung ương. Các nguyên nhân gây sự an tử của thú nuôi và các động vật khác bao gồm: Bệnh tật ở giai đoạn cuối ví dụ như ung thư hoặc [[bệnh dại]], bệnh tật hoặc tai nạn không dẫn đến chết tức thì nhưng sẽ gây ra đau đớn, thống khổ cho con vật, hoặc chủ sở hữu không có khả năng chi trả việc điều trị. Các vấn đề về hành vi (thường là các vấn đề không thể dạy dỗ được) ví dụ như sự hung hăng thái quá như [[Chó cắn|những con chó hay cắn người]] người hoặc vật nuôi khác thường bị bắt và tiêu hủy. Tuổi tác dẫn đến sự suy giảm nghiêm trọng [[chất lượng cuộc sống]] của con vật, thiếu người chăm sóc. Trong quá trình nghiên cứu khoa học hoặc thử nghiệm, động vật có thể bị tiêu hủy để ngăn ngừa đau khổ sau khi thử nghiệm, để ngăn ngừa sự lây lan của bệnh tật, hoặc các lý do khác. Việc thực hiện an tử ở động vật thường được thực hiện tại phòng khám hoặc bệnh viện thú y hoặc tại nơi ở và thường được thực hiện bởi bác sĩ thú y hoặc kỹ thuật viên thú y làm việc dưới sự giám sát của bác sĩ thú y. Nhiều chủ nhân vật nuôi đã chọn để vật nuôi của mình được hỏa táng hoặc chôn cất sau khi vật nuôi được chết. Nếu không, cơ sở chăn nuôi thường ướp xác và sau đó gửi nó đến bãi chôn lấp tại địa phương. Trong một số trường hợp, động vật bị giết tại các cơ sở lưu trú hoặc các cơ quan kiểm soát động vật được gửi tới các cơ sở chế biến thịt để chế biến sử dụng trong mỹ phẩm, phân bón, [[gelatin]], thức ăn gia cầm, dược phẩm và thức ăn vật nuôi. ==Tham khảo== {{tham khảo}} * Close B, Banister K, Baumans V, Bernoth EM, Bromage N, Bunyan J, Erhardt W, Flecknell P, Gregory N, Hackbarth H, Morton D, Warwick C (1996). * Conlee KM, Stephens ML, Rowan AN, King LA (April 2005). "Carbon dioxide for euthanasia: concerns regarding pain and distress, with special reference to mice and rats". Lab. Anim. 39 (2): 137–61 * C.J. Laurence, "Animal welfare consequences in England and Wales of the 2001 epidemic of foot and mouth disease", Rev. sci. tech. Off. int. Epiz, 2002, 21 (3), 863–868) [[Thể loại:Động vật]] [[Thể loại:Giết động vật]] [[Thể loại:Quyền lợi động vật]] egigeilakc7hv9xey5dhp36g7q234j6 Delosperma alticolum 0 7881277 32313467 2017-10-27T05:11:09Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Delosperma alticolum]] thành [[Delosperma alticola]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Delosperma alticola]] fuhczwcjm50av3rcyoo5q2i57cnpi30 Nguyễn Văn Phụng (chính khách) 0 7881457 65084829 60745361 2021-06-22T04:53:09Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.8 wikitext text/x-wiki {{bài cùng tên|Nguyễn Văn Phụng}} {{Thông tin viên chức | tên = Nguyễn Văn Phụng | hình = | cỡ hình = | miêu tả = | ngày sinh = {{ngày sinh và tuổi|1960|10|16}} | nơi sinh = Xã Tân Phú Trung, huyện [[Củ Chi]], [[Sài Gòn]], [[Việt Nam Cộng hòa]] | nơi ở = | ngày mất = | nơi mất = | chức vụ = [[Đại biểu Quốc hội Việt Nam]] khóa XIII [[Thành phố Hồ Chí Minh]] | bắt đầu = 2011 | kết thúc = 2016 | tiền nhiệm = | kế nhiệm = | địa hạt = {{VIE}} | phó chức vụ = | phó viên chức = | chức vụ 2 = | bắt đầu 2 = | kết thúc 2 = | tiền nhiệm 2 = | kế nhiệm 2 = | địa hạt 2 = | phó chức vụ 2 = | phó viên chức 2 = | chức vụ 3 = | bắt đầu 3 = | kết thúc 3 = | tiền nhiệm 3 = | kế nhiệm 3 = | địa hạt 3 = | phó chức vụ 3 = | phó viên chức 3 = | chức vụ 4 = | bắt đầu 4 = | kết thúc 4 = | tiền nhiệm 4 = | kế nhiệm 4 = | địa hạt 4 = | phó chức vụ 4 = | phó viên chức 4 = | chức vụ 5 = | bắt đầu 5 = | kết thúc 5 = | tiền nhiệm 5 = | kế nhiệm 5 = | địa hạt 5 = | phó chức vụ 5 = | phó viên chức 5 = | chức vụ 6 = | bắt đầu 6 = | kết thúc 6 = | tiền nhiệm 6 = | kế nhiệm 6 = | địa hạt 6 = | phó chức vụ 6 = | phó viên chức 6 = | chức vụ 7 = | bắt đầu 7 = | kết thúc 7 = | tiền nhiệm 7 = | kế nhiệm 7 = | địa hạt 7 = | phó chức vụ 7 = | phó viên chức 7 = | chức vụ 8 = | bắt đầu 8 = | kết thúc 8 = | tiền nhiệm 8 = | kế nhiệm 8 = | địa hạt 8 = | phó chức vụ 8 = | phó viên chức 8 = | đa số = | đảng = | đảng khác = | danh hiệu = | nghề nghiệp = | học vấn = | học trường = | dân tộc = | tôn giáo = | họ hàng = | cha = | mẹ = | vợ = | chồng = | kết hợp dân sự = | con = | website = | chữ ký = | phục vụ = | thuộc = | năm tại ngũ = | cấp bậc = | đơn vị = | chỉ huy = | tham chiến = | chú thích = }} '''Nguyễn Văn Phụng''' (sinh ngày 16/10/1960) là một [[chính trị gia]] người [[Việt Nam]]. Ông từng là [[Đại biểu Quốc hội Việt Nam]] khóa 13 thuộc đoàn đại biểu [[Thành phố Hồ Chí Minh]].<ref>{{Chú thích web |url =http://dbqh.na.gov.vn/daibieu/29/2624/Nguyen-Van-Phung.aspx |tiêu đề =ĐBQH Nguyễn Văn Phụng |tác giả 1 = |ngày = |nhà xuất bản = |ngày truy cập =2017-10-27 |ngôn ngữ = |url lưu trữ =https://web.archive.org/web/20180529120010/http://dbqh.na.gov.vn/daibieu/29/2624/Nguyen-Van-Phung.aspx |ngày lưu trữ =2018-05-29 |url-status =dead }}</ref> ==Tiểu sử== Tên thường gọi: Nguyễn Văn Phụng Ngày sinh: 16/10/1960 Giới tính: Nam Dân tộc: Kinh Tôn giáo: Không Quê quán: Xã Tân Phú Trung, huyện Củ Chi, TP Hồ Chí Minh Trình độ chính trị: Cao cấp lý luận chính trị Trình độ chuyên môn: Kỹ sư chăn nuôi, Cử nhân Luật, Cử nhân Hành chính Nghề nghiệp, chức vụ: Thành ủy viên, Chủ tịch Hội Nông dân thành phố Hồ Chí Minh, Ủy viên Ủy ban Tư pháp của Quốc hội Nơi làm việc: Hội Nông dân thành phố Hồ Chí Minh Ngày vào đảng: 31/12/1983 Nơi ứng cử: TP Hồ Chí Minh Đại biểu Quốc hội khoá: XIII Đại biểu chuyên trách: Không Đại biểu Hội đồng nhân dân: Không ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== {{sơ khai chính khách Việt Nam}} {{thời gian sống|1960}} [[Thể loại:Người Sài Gòn]] [[Thể loại:Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam]] [[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIII]] [[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIII Thành phố Hồ Chí Minh]] jj1gy56eqs1g8jhwqwacpavyc7wtpw3 Thập điện Diêm vương 0 7881759 32315112 2017-10-27T05:58:45Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Thập điện Diêm vương]] thành [[Thập Điện Diêm vương]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Thập Điện Diêm vương]] nns5ne548q2ed8i7yoe2t532nzs9xfh Nguyễn Văn Chiến (sinh năm 1957) 0 7882017 32315543 2017-10-27T06:05:52Z Future ahead 80163 Future ahead đã đổi [[Nguyễn Văn Chiến (sinh năm 1957)]] thành [[Nguyễn Văn Chiến (Bắc Ninh)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Nguyễn Văn Chiến (Bắc Ninh)]] dwlts10nxclgrkchmpg97yu5lffo22o Thái Anh Đĩnh 0 7882276 69535674 67286281 2023-01-05T14:01:39Z NhacNy2412Bot 843044 Lỗi ngôn ngữ không rõ wikitext text/x-wiki {{Infobox Officeholder |name = Thái Anh Đĩnh |native_name = {{nobold|蔡英挺}} |native_name_lang = zh-cn |image = Herbert J. Carlisle greeting Cai Yingting.JPG |caption = Thái Anh Đĩnh được chào đón bởi Tướng [[Herbert J. Carlisle]] tại [[Trân Châu Cảng]], tháng 8 năm 2012 |office = Viện trưởng [[Viện Hàn lâm Khoa học Quân sự Trung Quốc]] |term_start = [[Tháng 2]] năm [[2016]] |term_end = [[Tháng 1]] năm [[2017]] |predecessor =[[Cao Tân (tướng)|Cao Tân]] |successor = [[Trịnh Hòa (sinh 1958)|Trịnh Hòa]] |office2 = Tư lệnh [[Quân khu Nam Kinh]] |term_start2 = [[Tháng 10]] năm [[2012]] |term_end2 = [[Tháng 2]] năm [[2016]] |predecessor2 = [[Triệu Khắc Thạch]] |successor2 = ''Chức vụ bãi bỏ'' |birth_date = {{birth year and age|1954|4}} |birth_place = [[Tấn Giang]], tỉnh [[Phúc Kiến]] |death_date = |death_place = |party = [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] |alma_mater = |spouse = |allegiance = {{flag|Trung Quốc}} |branch = [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] |serviceyears = 1970—2017 |rank = [[Tập tin:PLAGeneral r.png|48px]] [[Thượng tướng]] |commands = [[Quân khu Nam Kinh]] |unit = |battles = |awards = }} '''Thái Anh Đĩnh''' ({{zh|c=蔡英挺|poj=Chhòa Eng-théng}}; sinh tháng 4 năm 1954) là [[Thượng tướng]] [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] (''PLA''). Ông từng giữ chức vụ Tư lệnh [[Quân khu Nam Kinh]] từ năm 2012 đến năm 2016 và Viện trưởng [[Viện Hàn lâm Khoa học Quân sự Trung Quốc]] từ năm 2016 đến 2017. ==Tiểu sử== Thái Anh Đĩnh sinh [[tháng 4]] năm [[1954]] tại [[Tấn Giang]], tỉnh [[Phúc Kiến]]. Ông gia nhập [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] năm 1970. Ông phục vụ trong nhiều năm ở tỉnh Phúc Kiến và được biết đến là có sự hiểu biết sâu sắc về tình hình quân sự tại [[Đài Loan]].<ref name="caiying">{{Chú thích báo|title=蔡英挺执掌军校 原军区司令员去向俱全[图]|url=http://china.dwnews.com/news/2016-02-03/59715515.html|work=Duowei|date=February 3, 2016|access-date=2017-10-27|archive-date=2016-02-06|archive-url=https://web.archive.org/web/20160206005629/http://china.dwnews.com/news/2016-02-03/59715515.html}}</ref> Năm 1996, khi Phó Chủ tịch Quân ủy Trung ương [[Trương Vạn Niên]] được phái đến [[Quân khu Nam Kinh]] để giám sát cuộc diễn tập quân sự ở eo biển Đài Loan, Thái Anh Đĩnh trở thành [[thư ký]] của ông. Ông cũng được bổ nhiệm làm Phó Chủ nhiệm [[Văn phòng Quân ủy Trung ương Trung Quốc|Văn phòng Quân ủy Trung ương]].<ref name="caiying"/> Năm 2002, Thái Anh Đĩnh trở lại [[Quân khu Nam Kinh]] làm Phó Tham mưu trưởng Quân khu. Năm 2004, ông được bổ nhiệm làm Tư lệnh Tập đoàn quân 31 Lục quân tại [[Hạ Môn]] thuộc Quân khu Nam Kinh. Năm 2007, ông lại về làm Tham mưu trưởng Quân khu Nam Kinh. Năm 2009, Thái Anh Đĩnh được thăng quân hàm [[Trung tướng]]. Năm 2011, ông được điều về [[Bắc Kinh]] làm Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, sĩ quan trẻ nhất cấp Quân khu tại thời điểm đó.<ref name="caiying"/> Tháng 10 năm 2012, Thái Anh Đĩnh được bổ nhiệm giữ chức vụ Tư lệnh [[Quân khu Nam Kinh]]. Ngày [[14 tháng 11]] năm [[2012]], tại [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 18]], ông được bầu làm Ủy viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII]].<ref name=ifeng/><ref name=cv/> Tháng 7 năm [[2013]], Thái Anh Đĩnh được thăng quân hàm [[Thượng tướng]].<ref name=ifeng>{{chú thích web |url=http://renwuku.news.ifeng.com/index/detail/309/caiyingting |script-title=zh:蔡英挺 |publisher=Phoenix New Media |date=ngày 28 tháng 8 năm 2013 |language=zh |accessdate=ngày 25 tháng 4 năm 2015 |archive-date=2015-04-23 |archive-url=https://web.archive.org/web/20150423062203/http://renwuku.news.ifeng.com/index/detail/309/caiyingting |url-status=dead }}</ref><ref name=cv>{{chú thích web |url=http://www.chinavitae.com/biography/Cai_Yingting%7C4302 |title=Cai Yingting |publisher=China Vitae |accessdate=ngày 25 tháng 4 năm 2015}}</ref> Tháng 2 năm [[2016]], ông được bổ nhiệm làm Viện trưởng [[Viện Hàn lâm Khoa học Quân sự Trung Quốc]].<ref>{{chú thích web|title=七大军区变五大战区 原军区司令员去向全部明确|url=http://news.qq.com/a/20160203/032294.htm|website=腾讯|accessdate = ngày 3 tháng 2 năm 2016}}</ref> Tháng 1 năm [[2017]], Thái Anh Đĩnh được miễn nhiệm chức vụ Viện trưởng Viện Hàn lâm Khoa học Quân sự, kế nhiệm ông là Trung tướng [[Trịnh Hòa (sinh 1958)|Trịnh Hòa]].<ref name="caiying2">{{Chú thích báo|title=曾批徐才厚堪比十大奸臣 蔡英挺或已落马|url=http://news.dwnews.com/china/news/2017-02-14/59799882.html|work=Duowei|date=February 14, 2017}}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{sơ khai nhân vật quân sự Trung Quốc}} {{thời gian sống|1954}} [[Thể loại:Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] [[Thể loại:Người Phúc Kiến]] [[Thể loại:Người Tuyền Châu]] [[Thể loại:Tư lệnh Quân khu Nam Kinh]] [[Thể loại:Người họ Thái]] 6omvnee1e5rl3jpvf02zm953ye6fc9i Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng 0 7883457 32317487 2017-10-27T06:52:38Z DanGong 231579 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Người tiêu dùng]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Người tiêu dùng]] roi2fh93n6wvzgmtmvstevu4i98ia3b Dê Ireland 0 7884072 67688508 64563429 2021-12-20T11:18:16Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 6]]: Làm đẹp bản mẫu wikitext text/x-wiki {{Mồ côi|date=tháng 8 năm 2020}} [[Tập tin:Irish Goat.jpg|300px|nhỏ|phải|Một con dê Ai-len lông trắng]] '''Dê Ireland''' là một [[giống dê]] kiêm dụng [[Nuôi dê|được nuôi]] để phục vụ cho mục đích lấy [[thịt dê]] và [[sữa dê]]. Trái ngược với tên gọi, dù giống này không phải là nguồn gốc từ [[Ai Len]], thay vào đó, giống này được cho là có nguồn gốc từ một số Quần đảo Tây [[Bắc Âu]]. Nó có liên quan chặt chẽ với nhiều giống dê bản địa của [[Anh]], [[Scotland]] và [[xứ Wales]]. Khi dê của Ailen được nhập khẩu vào Scotland và Anh, nó được gọi là những “''Con dê Ái Nhĩ Lan''”. ==Tổng quan== Ở nhiều nơi trong khu vực, chúng đã trở nên hoang dã ([[dê hoang]]) do hậu quả của việc trốn thoát hoặc cố tình thả ra từ các trại chăn nuôi dê. Những quần thể dê đã tồn tại ở các khu vực xa xôi và gồ ghề mà động vật này xem là lý tưởng để thích ứng với cuộc sống của chúng. Những con dê này rất nhanh nhẹn trên các vách đá và vách đá lõm. Chúng có nhiều màu sắc, nhưng lớp lông thường là hỗn hợp của màu xám, đen và nâu. Cả hai giới có sừng, con đực có sừng lớn hơn con cái. Loài dê này được coi là một trong 4 giống dê nguyên thủy của Anh (British Primitive). Dê Ailen là giống dê duy nhất của Ireland cho đến đầu thế kỷ XX. Dê nuôi trong các [[hộ gia đình]] từ lâu cho mục dích lấy sữa, da và sản xuất thịt ở Ai Len. Và dê Ailen là giống đa năng, nhưng chủ yếu được sử dụng cho sản xuất thịt và sữa. Các quần thể hoang dã của dê Ailen đã được hình thành ở nhiều nơi trong khu vực, quần thể dê Ailen đã tồn tại ở những vùng xa xôi hẻo lánh để giống này ưa sống. Ngày nay, số dê Ailen không phải là quá nhiều. Nhưng một Hiệp hội đã thành lập được gọi là 'The Old Irish Goat Society', để bảo tồn và phát triển dê Ailen dòng cổ xưa. ==Đặc điểm== Dê Ailen là những con vật có kích thước trung bình. Chúng có ngoại hình rất đẹp và có bộ lông trắng dài. Chúng có một lớp lông khoác cashmere dày dưới lớp lông ngoài dài của chúng giúp giữ cho cơ thể ấm áp trong thời tiết giá lạnh. Giống dê này có nhiều màu sắc nhưng thường thấy ở dang pha màu đen, xám và màu trắng. Cả giới thuộc giống dê Ireland đều có sừng, giống dê này có sừng tương đối nhỏ, trong khi các nhóm dê ở đồng có những sừng lớn hơn. Và có thể đoán tuổi của một con dê Ai Len bằng cách đếm những gờ sừng. Kích cỡ và trọng lượng của dê Ailen có thể thay đổi. Trung bình, một con dê diển hình có trọng lượng từ 50 đến 75&nbsp;kg. Trọng lượng cơ thể trung bình của một con dê cái trên 35 đến 60&nbsp;kg. Dê Ailen là giống đa năng. Nhưng giống này chủ yếu được nuôi trồng để sản xuất thịt và sữa. Dê Ailen rất khỏe mạnh và cứng cáp. Chúng có thể sống sót qua việc sử dụng thức ăn thô xanh và sống sót với lượng thức ăn tối thiểu. Chúng rất thích hợp với và có thể tìm thấy ở nhiều vùng xa xôi hẻo lánh trên Đảo. Chúng rất nhanh nhẹn trên các vách đá và vách đá lõm. Giống dê này cho nhiều sữa, một con dê thuần hoá có thể sản xuất đến 750 lít sữa mỗi năm. ==Chăn nuôi== {{unreferenced}} Thức ăn cho chúng phải khô ráo, không hôi mốc, sạch không lẫn đất cát; phải để nước sạch trong chuồng để dê uống khi khát. Có thể nuôi theo 3 kiểu: chăn dắt (quảng canh), cột buộc ở khu vực quanh nhà, đồi gò hoặc nuôi nhốt kết hợp với chăn thả (bán thâm canh) và nuôi nhốt cố định tại chuồng (thâm canh). Việc áp dụng kỹ thuật vào chăn nuôi rất quan trọng. Người nuôi dê phải biết áp dụng kỹ thuật từ khâu làm chuồng trại cho đến việc theo dõi, quản lý đàn dê. Vì là loại động vật không ưa độ ẩm cao nên chuồng trại cho dê cần phải đảm bảo sạch sẽ, thông thoáng, tránh nắng nóng và ẩm ướt. Khi làm chuồng, tùy theo đặc điểm từng vùng, từng nhà cụ thể mà xác định vị trí và hướng chuồng thích hợp để tận dụng yếu tố thuận lợi và hạn chế tối đa các yếu tố bất lợi của thời tiết đối với dê. Cần tránh cho dê giao phối đồng chủng để bảo đảm năng suất, chất lượng con giống. Khi dê đực con nuôi thời gian khoảng 4 tháng tuổi ra nuôi riêng với dê cái. Đối với dê cái phối giống lần đầu ở thời điểm nuôi từ 7 – 8 tháng tuổi. Không dùng dê đực giống là bố, dê cái là con hoặc cháu, đực giống là anh, dê cái là em cho phối giống với nhau để tránh hiện tượng trùng huyết. Trong thời gian dê có chửa tránh dồn đuổi, đánh đập và không nhốt chung với dê đực để tránh bị dê đực nhảy, dễ sảy thai. Đối với dê chửa lần đầu cần xoa bóp nhẹ đầu vú để kích thích tuyến sữa phát triển, kích thích tuyến sữa phát triển và tập cho dê quen dần với việc vắt sữa sau này. Đối với dê cái đã đẻ nhiều lứa, đang cho con bú hoặc đang vắt sữa cho dê bằng cách giảm dần số lần cho con bú hoặc vắt sữa từ một lần. Để đảm bảo cho đàn dê cho năng suất sữa cao thì chế độ dinh dưỡng phải đảm bảo hơn, khẩu phần giàu chất dinh dưỡng hơn. Chế độ nuôi dưỡng tốt phải đảm bảo cho dê mẹ phát triển bình thường khi có chửa, cho nhiều sữa trong thời kỳ cho sữa. Thừa thức ăn tinh hỗn hợp thì không chỉ chất lượng sữa giảm, chi phí thức ăn tăng. Chế độ nuôi dưỡng dê sữa phải căn cứ vào nhu cầu dinh dưỡng. ==Tham khảo== {{tham khảo}} * [http://www.ansi.okstate.edu/breeds/goats/irish/index.html/ Breeds of Livestock - Irish Goats] * [http://www.ansi.okstate.edu/breeds/goats/irish/index.htm Irish goat] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20081223230156/http://www.ansi.okstate.edu/breeds/goats/irish/index.htm |date=2008-12-23 }} [[Thể loại:Giống dê]] bnzn7snfd0xuzypqbr4h9jd132uhj5q Thân Lợi 0 7885108 67096208 32763968 2021-11-20T16:47:45Z SongVĩ.Bot 539651 Sửa bản mẫu tham khảo wikitext text/x-wiki '''Thân Lợi''' ([[chữ Hán]]: 申利; ?-[[1141]] hoặc [[1139]]) là thủ lĩnh cầm đầu một cuộc nổi dậy chống lại triều đình [[nhà Lý]] thời [[Lý Anh Tông]] trong [[lịch sử Việt Nam]]. ==Thân thế== Theo [[Đại Việt sử ký toàn thư]], Thân Lợi vốn là thày bói. Ông tự xưng là con của vua [[Lý Nhân Tông]]<ref name="ReferenceA">[http://www.informatik.uni-leipzig.de/~duc/sach/dvsktt/dvsktt09.html Đại Việt sử ký toàn thư, bản kỷ quyển 4]</ref><ref>Ngô Thì Sĩ, sách đã dẫn, tr 334</ref>. Sử gia [[Ngô Thì Sĩ]] thời [[Lê trung hưng]] dẫn lời Quảng Tây suý ty nhà Nam Tống tâu lên vua Tống rằng vua Lý Nhân Tông có người con của cung thiếp sinh ra, nhưng Nhân Tông không nhận, mà lập cháu là Dương Hoán làm người kế vị. Khi Dương Hoán lên ngôi ([[Lý Thần Tông]]), người con ấy chạy sang nước [[Đại Lý]], đổi họ là Triệu, tên là Trí Chi, tự xưng là Nam Bình Vương. Năm [[1139]], Thần Tông mất, Triệu Trí Chi bèn trở về tranh ngôi với Anh Tông, xin mượn quân của nhà Tống. Quan tỉnh Quảng Tây đem việc ấy tâu lên, vua Tống từ chối. Ngô Thì Sĩ căn cứ vào hành trạng của cả Thân Lợi và Triệu Chí Tri phỏng đoán rằng Triệu Trí Chi và Thân Lợi chỉ là một người, khi trần tình để xin viện binh của nhà Tống thì nói dối là con Nhân Tông để lừa nhà Tống<ref name="ReferenceB">Ngô Thì Sĩ, sách đã dẫn, tr 335</ref>. ==Đánh bại quân nhà Lý== Năm 1138, [[Lý Thần Tông]] qua đời khi còn trẻ, thái tử Thiên Tộ mới lên 3 tuổi nối ngôi, tức là [[Lý Anh Tông]]. Nhân lúc vua Lý còn nhỏ, triều đình do Lê thái hậu và ngoại thích chấp chính, năm 1140, Thân Lợi mang thuộc hạ theo đường thủy đến châu Thái Nguyên, từ châu Tây Nông<ref>Đều thuộc Thái Nguyên hiện nay</ref> kéo ra, qua châu Lục Lệnh, vào chiếm châu Thượng Nguyên và châu Hạ Nông, thu nạp những người trốn tránh, chiêu mộ thổ binh, cùng mưu khởi binh chống Lý Anh Tông. Sử sách ghi nhận thuộc hạ của ông có hơn 800 người<ref name="ReferenceA"/>. Tháng giêng năm [[1141]], Thân Lợi tự xưng là Bình Vương. Ông lập vợ cả, vợ lẽ làm hoàng hậu và phu nhân, phong con làm vương hầu, cho thuộc hạ quan tước theo thứ bậc khác nhau. Lúc đó lực lượng của Thân Lợi có hơn 1000 người. Những người nổi dậy đi đến đâu nói phao là Thân Lợi giỏi dùng binh để uy hiếp người dân ở miền biên giới. Người các khe động dọc biên giới đều khiếp sợ, không dám chống lại ông<ref name="ReferenceA"/><ref name="ReferenceB"/>. Tháng 2 năm 1140, quan trấn giữ biên giới của nhà Lý dâng thư cáo cấp về triều đình. Triều đình ban chiếu sai Gián nghị đại phu Lưu Vũ Xứng đem quân đi đường bộ, Thái phó Hứa Viêm đem quân ngược đường thủy để tiến đánh Thân Lợi. Lưu Vũ Xứng sai tướng tiên phong là Thị vệ đô Tô Tiệm và Chủ đô trại Tuyên Minh là Trần Thiềm đem quân đi trước, đóng ở sông Bác Đà<ref>Một đoạn của sông Cầu</ref>. Vừa lúc đó thủy quân của Thân Lợi tiến đến, hai bên cùng giao chiến. Thân Lợi đánh bại và giết chết Tô Tiệm tại trận. Tuy thắng trận, Thân Lợi vẫn lui về giữ châu Thượng Nguyên, đắp đồn ải ở huyện Bác Nhự để chống lại quân nhà Lý. Nghe tin tướng nhà Lý là Lưu Vũ Xứng đánh hạ được ải Bác Nhự, tiến đến Bồ Đinh<ref>Thuộc địa phận Bắc Kạn</ref>, Thân Lợi lại mang thủy quân ra giao chiến, đánh nhau với quân triều đình một trận lớn. Ông lại đại thắng Lưu Vũ Xứng, giết chết quá nửa quân triều đình. Lưu Vũ Xứng đại bại mang tàn quân rút về kinh thành Thăng Long<ref name="ReferenceA"/>. Tháng 4 năm [[1140]], Thân Lợi ra chiếm châu Tây Nông, sai người ở các châu Thượng Nguyên Tuyên Hóa<ref>Tức huyện Định Hóa, tỉnh Bắc Kạn</ref>, Cảm Hóa<ref>Phía bắc tỉnh Bắc Kạn</ref>, Vĩnh Thông<ref name="Thuộc tỉnh Bắc Kạn">Thuộc tỉnh Bắc Kạn</ref>, đánh lấy phủ Phú Lương<ref name="Thuộc tỉnh Bắc Kạn"/>. Thân Lợi chiếm giữ phủ trị, ngày đêm tập hợp lực lượng mưu đánh vào kinh thành Thăng Long. ==Thất bại== Triều đình nhà Lý cử ngoại thích là thái úy [[Đỗ Anh Vũ]] đem quân đi đánh Thân Lợi. Tháng 5 năm [[1141]], Thân Lợi kéo quân về đánh [[Thăng Long]], đóng ở Quảng Dịch, gặp quân của Đỗ Anh Vũ. Hai bên giao chiến một trận lớn. Thân Lợi bại trận, quân của ông bị chết rất nhiều. Anh Vũ sai chém lầy đầu bêu lên ở cạnh đường suốt từ quan Bình Lỗ<ref>Tức sông Cà Lồ</ref> đến sông Nam Hán<ref name="ReferenceA"/><ref name="ReferenceC">Ngô Thì Sĩ, sách đã dẫn, tr 336</ref>. Sau đó Thân Lợi tiếp tục bại trận, các thuộc hạ chủ yếu của ông gồm thủ lĩnh châu Vạn Nhai<ref>Huyện Võ Nhai, tỉnh [[Thái Nguyên]]</ref> là Dương Mục và thủ lĩnh động Kim Kê là Chu Ái bị Đỗ Anh Vũ bắt sống, đóng cũi giải về Thăng Long. Thân Lợi chỉ chạy thoát một mình về châu Lục Lệnh. Ngày 1 tháng 10 năm 1141, [[Đỗ Anh Vũ]] mang quân đánh châu Lục Lệnh. Thân Lợi bại trận, thuộc hạ của ông hơn 2.000 người bị bắt. Ông trốn sang châu Lạng thì bị Thái phó [[Tô Hiến Thành]] bắt được, giao cho Anh Vũ đóng cũi giải về [[Thăng Long]]. Sau đó triều đình giao cho quan Đình úy xét tội Thân Lợi. Án xét xong, vua [[Lý Anh Tông]] ngự điện Thiên Khánh xử tội Thân Lợi và những người đồng mưu, 20 người đều bị xử chém<ref name="ReferenceA"/><ref name="ReferenceC"/>. Thân Lợi khởi binh được một năm, từ tháng 10 năm [[1140]] đến tháng 10 năm [[1141]] thì thất bại. Sách ''Đại Việt sử lược'' chép cuộc nổi dậy của ông nổ ra sớm hơn và ông bị xử tử năm [[1139]]. Ngoài 20 người thuộc hạ thân tín của ông bị xử chém, có 400 người bị xử án lưu đày. Đến cuối năm 1142, Thái phó [[Tô Hiến Thành]] dẫn việc nhân của đời vua [[Nghiêu]], [[Thuấn]], nên tha tội cho những người bị xử lưu đày. Lý Anh Tông nghe theo, tha tội cho những người đồng đảng bị tội lưu đày của Thân Lợi<ref name="ReferenceD">Khâm định Việt sử thông giám cương mục, Chính biên quyển 4</ref>. [[Nhà Lý]] vẫn tiếp tục áp dụng chính sách vừa đàn áp vừa phủ dụ để tạo ra sự quy thuận đối với vùng biên, đảm bảo an ninh quốc gia [[Đại Việt]]<ref>Nguyễn Quang Ngọc, sách đã dẫn, tr 210</ref>. Cuộc khởi nghĩa Thân Lợi được các sử gia đánh giá là mốc đánh dấu phản ánh những bất ổn trong đời sống xã hội và sự khống chế miền biên của nhà Lý bắt đầu suy yếu, làm cho nhà Lý rơi vào khủng hoảng<ref>Nguyễn Quang Ngọc, sách đã dẫn, tr 211</ref>. ==Xem thêm== * [[Lý Anh Tông]] * [[Đỗ Anh Vũ]] * [[Tô Hiến Thành]] ==Tham khảo== * [[Đại Việt sử lược]] * [[Đại Việt sử ký toàn thư]] * [[Khâm định Việt sử thông giám cương mục]] * [[Việt sử tiêu án]] * [[Ngô Thì Sĩ]] (2011), ''Đại Việt sử ký tiền biên'', Nhà xuất bản Văn hóa thông tin * Nguyễn Quang Ngọc chủ biên ([[2010]]), ''Vương triều Lý'', Nhà xuất bản Hà Nội == Chú thích == {{Tham khảo|30em}} {{Thời gian sống|mất=1141}} [[Thể loại:Quân nổi dậy Việt Nam]] [[Thể loại:Năm sinh không rõ]] ifvncgiadzm0gzms319xxp4o9dpa217 Thể loại:Người từ Liêu Thành 14 7885662 32320095 2017-10-27T07:34:03Z Ngomanh123 539970 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Người Sơn Đông|Liêu Thành]] [[Thể loại:Người Trung Quốc theo thành phố|Liêu Thành]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Người Sơn Đông|Liêu Thành]] [[Thể loại:Người Trung Quốc theo thành phố|Liêu Thành]] hrutadag1dcj9xb9qubrc4ab9npiu31 Dê trắng Nga 0 7885986 67904881 67904515 2022-01-09T15:41:02Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: → , → (12) using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{Infobox goat breed | name = Dê trắng Nga | image = Русская белая коза.JPG | image_size = | image_alt = | image_caption = | status = [[FAO]] (2007): không rủi ro {{r|barb|page=96}} | altname = {{ubl|Russkaya belaya|Dê cải tiến Bắc Nga}} | country = {{ubl|[[Xô Viết]]|[[Liên bang Nga]]}} | distribution = | standard = | use = sữa | weight = | maleweight = 60–75 kg{{r|dmit|page=363}} | femaleweight = 50–60 kg{{r|dmit|page=363}} | height = | maleheight = | femaleheight = | type = | skincolour = | woolcolour = | facecolour = | horns = để sừng hoặc cắt gọn | beard = | tassels = | note = }} '''Dê trắng Nga''' (tiếng Nga: ''Русская белая коза'') là [[giống dê]] lấy sữa có nguồn gốc từ nước [[Nga]], giống dê này được bắt nguồn từ việc chọn lọc giống [[dê Saanen]] và [[dê Toggenburg]] nhập khẩu từ [[Thụy Sĩ]] rồi sau đó lai giống các giống dê bản địa khác nhau của [[Liên Xô cũ]] (USSR). Tên khác của giống này bao gồm ''dê cải tiến Bắc Nga'', ''dê sữa Nga'', ''dê lấy sữa Nga trắng'' (Russian White Dairy) và ''Russkava Belaya''. Giống dê này thường được tìm thấy ở các vùng Leningrad, Gorki, Moscow và Yaroslav của nước Nga. ==Nguồn gốc== Dê sữa thuộc giống Saanen và Toggenburg, đã được nhập khẩu định kỳ từ Thụy Sĩ và các nước châu Âu khác, những giống này đã đóng góp nhiều cho việc hình thành các nhóm và dê khác nhau chuyên sản xuất sữa. Ngoài ra, người dân ở cả châu Âu và châu Á của Liên Xô đã nuôi dê sữa trong nhiều thế kỷ. Các nhóm dê riêng biệt đã hình thành dưới sự ảnh hưởng của các phương pháp nuôi và quản lý khác nhau, và dựa trên các nguồn gốc khác nhau. Dê sữa ở miền trung và tây bắc nước Nga, có cấu trúc mạnh, khô và đặc tính cấu tạo hài hòa của loại sữa. Chúng có đầu nhẹ và hẹp. Cổ dài và thẳng và rộng. Những đầu núm vú lớn và trơn; phần tư cơ thể được phát triển cân xứng và núm vú rộng. Chân chúng chắc khoẻ. Các vị trí phía trước và chân sau. Bộ xương rất mạnh. Bộ lông bao gồm lông ngắn thô, hoặc đôi khi dài, lớp lông thường có màu trắng. Động vật này có thể không có sừng hoặc sừng. Chúng trông giống dê Saanen về mặt ngoại hình. ==Đặc điểm== Dê trắng của Nga rất mạnh mẽ và cứng cáp. Chúng có cấu trúc cơ thể mạnh và thô, cho phép chúng thích nghi với nhiều điều kiện thời tiết. Những con dê Nga trắng là một giống dê cỡ trung bình với một cái đầu hẹp và một lớp lông với những sơi lông thô đã được chọn lọc tỉnh chỉnh cho phù hợp khí hậu thay đổi để đối phó với mùa đông lạnh cũng như mùa hè nóng. Không chỉ là giống dê lấy sữa mà nó còn được sử dụng cho việc khai thác lớp da của nó, được sử dụng để sản xuất các loại da cao cấp. Giống dê này có thể được sừng hoặc sừng không có sừng, sừng của chúng có kích thước lớn và có hình [[lưỡi liềm]]. Giống dê này cũng rất sung mãn vì hầu hết các con cái sẽ sinh đôi và đôi khi còn sinh tiếp tục với nhau hai lần mỗi năm. Những ghi chép cho thấy có nhũng con dê nái thậm chí còn sinh sáu đứa con bình thường cùng một lúc. Những con dê Nga trắng cũng có hàm lượng chất béo cao trong sữa của chúng với 4,2-5,3% và bình quân 550&nbsp;kg/lứa. Điều này tuy nhiên được bù đắp bởi thực tế là chúng chỉ có sữa trong vòng 8 tháng. Điển hình của nhóm này là các động vật được tìm thấy trên các khu đất riêng ở các khu Gorki, Leningrad, Moscow và Yaroslavl. Chúng là dê sữa điển hình. Trọng lượng sống của con cái trưởng thành là 50–60&nbsp;kg, con đực 60–75&nbsp;kg. Chúng trung bình 550&nbsp;kg sữa /chu kỳ sữa và những động vật tốt nhất lên tới 1.000&nbsp;kg. Hàm lượng chất béo cao tới 4,2-5,3%. Sữa Dê trắng của Nga có 4,2 đến 5,3% hàm lượng chất béo. Dê sữa có khả năng sinh sản tốt với 100 con cái sinh ra 190-220 con. Một số con dê non được sinh hai lần một năm. Dê sữa ở vùng Bắc Caucasus, Crimea và Trung Á phần nào nhỏ hơn, có bộ lông có nhiều màu sắc nhưng có năng suất thấp hơn đối với dê ở vùng Gorki, Moscow, Yaroslavl và Leningrad. Ở đó có dê có lớp lông len, và do đó tiện ích kép: chúng được vắt sữa, và thêm vào đó, năng suất khoảng 100-150 g chất xơ/đầu con. Sản lượng sữa cho mỗi chu kỳ sữa trong khoảng 250–400&nbsp;kg với hàm lượng chất béo 3,5-5,5%. Trọng lượng sống trung bình không vượt quá 40–42&nbsp;kg. Tuy nhiên, dê sữa ở miền trung và tây bắc nước Nga có cấu trúc mạnh, khô và đặc tính cấu tạo hài hòa của loại sữa. ==Chăn nuôi== [[Tập tin:Коза Зорька.jpg|300px|nhỏ|phải|Chăn nuôi dê Nga trắng]] Để đảm bảo cho đàn dê cho năng suất sữa cao thì chế độ dinh dưỡng phải đảm bảo hơn, khẩu phần giàu chất dinh dưỡng hơn. Có thể nuôi chúng theo các phương thức khác nhau như: Nuôi thâm canh (tức là nuôi nhốt hoàn toàn). Hình thức nuôi bán thâm canh là phổ biến và phù hợp nhất. Chế độ nuôi dưỡng tốt phải đảm bảo cho dê mẹ phát triển bình thường khi có chửa, cho nhiều sữa trong thời kỳ cho sữa. Trước và sau khi đẻ phải cho dê ăn ngon, cháo cám. Năng suất, chất lượng sữa phụ thuộc vào thành phần và giá trị dinh dưỡng của thức ăn. Thiếu thức ăn thô xanh, nhất là thức ăn thô xanh non ngon thì chất lượng sữa sẽ kém. Thừa thức ăn tinh hỗn hợp thì không chỉ chất lượng sữa giảm, chi phí thức ăn tăng. Chế độ nuôi dưỡng dê sữa phải căn cứ vào nhu cầu dinh dưỡng. Nhu cầu vật chất khô của dê mẹ vào cuối kỳ có chửa giảm còn trung bình 2&nbsp;kg/100&nbsp;kg thể trọng. Sau đó, nhu cầu vật chất khô tăng và đạt mức cao nhất vào tuần lễ thứ 14-15 (trung bình 4,5&nbsp;kg/100&nbsp;kg thể trọng), bình quan nhu cầu vật chất khô của dê sữa khoảng 5-6% thể trọng là thích hợp. Dê nặng 30&nbsp;kg cho 1 lít sữa ngày cần cho ăn cỏ lá xanh 3&nbsp;kg. Nhưng dê nặng 50&nbsp;kg cho 2 lít sữa/ngày, cần cho ăn cỏ lá xanh 4&nbsp;kg. ==Tham khảo== {{Tham khảo|45em|refs= <ref name=barb>Barbara Rischkowsky, D. Pilling (eds.) (2007). [ftp://ftp.fao.org/docrep/fao/010/a1250e/annexes/List%20of%20breeds%20documented%20in%20the%20Global%20Databank%20for%20Animal%20Genetic%20Resources/List_breeds.pdf List of breeds documented in the Global Databank for Animal Genetic Resources], annex to [ftp://ftp.fao.org/docrep/fao/010/a1250e/a1250e.pdf ''The State of the World's Animal Genetic Resources for Food and Agriculture'']. Rome: Food and Agriculture Organization of the United Nations. {{ISBN|9789251057629}}. Accessed January 2017.</ref> <ref name=cabi>Valerie Porter, Lawrence Alderson, Stephen J.G. Hall, D. Phillip Sponenberg (2016). [https://books.google.it/books?id=2UEJDAAAQBAJ ''Mason's World Encyclopedia of Livestock Breeds and Breeding''] (sixth edition). Wallingford: CABI. {{ISBN|9781780647944}}.</ref> <ref name=dmit>N.G. Dmitriev, L.K. Ernst (1989). [https://wayback.archive-it.org/all/20091113044601/ftp://ftp.fao.org/docrep/fao/009/ah759e/ah759e.pdf ''Animal genetic resources of the USSR'']. FAO animal production and health paper 65. Rome: Food and Agriculture Organization of the United Nations. {{ISBN|9251025827}}. Archived 13 November 2009. Also available [https://web.archive.org/web/20170929123942/http://www.fao.org:80/docrep/009/ah759e/AH759E13.htm here], archived 29 September 2017.</ref> }} ==Liên kết ngoài== *[http://www.ansi.okstate.edu/breeds/goats/russianwhite/index.html Russian White Goat] *[http://geomedia.top/russian-white-goat/ Russian White] *[http://www.thegoatspot.net/goat-breeds/russian-white.html The Goat Spot] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20170407194537/http://www.thegoatspot.net/goat-breeds/russian-white.html |date = ngày 7 tháng 4 năm 2017}} *[http://www.roysfarm.com/russian-white-goat/ Russian White Goat Characteristics] [[Thể loại:Giống dê]] i0c5yhfohv8s30p2w6w1mh9g89jv8di Thể loại:Người họ Thân tại Việt Nam 14 7887203 61153574 61148463 2020-05-02T12:35:17Z FutureBot 548549 FutureBot đã đổi [[Thể loại:Họ Thân Việt Nam]] thành [[Thể loại:Người họ Thân tại Việt Nam]] (đã tắt đổi hướng): Bot: Thay thể loại Họ Thân Việt Nam bằng [[:Thể loại:Người họ Thân tại Việt Nam|Người họ Thân tại Việt Nam]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Người Việt Nam theo họ|Thân]] [[Thể loại:Họ Thân]] scennz91wqkgfzlvywwy7886fvaigt3 Thể loại:Họ Thân 14 7887221 55680080 32321787 2019-10-07T02:19:30Z Future ahead 80163 từ khóa mới cho [[Thể loại:Họ tên]]: "Thân" dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{bài chính thể loại|Thân (họ)}} [[Thể loại:Họ tên|Thân]] cjsdyogyda8xgzk823uq1pr545dai21 Bảo vệ người tiêu dùng 0 7889202 68671381 66205527 2022-06-01T02:47:49Z GiaTranBot 859204 sửa cách đặt dấu thanh (via JWB) wikitext text/x-wiki '''Bảo vệ người tiêu dùng''' gắn liền với ý tưởng về [[quyền người tiêu dùng]] và với sự thành lập của các tổ chức người tiêu dùng giúp [[người tiêu dùng]] lựa chọn tốt hơn trên thị trường và trợ giúp họ về các phàn nàn. Các tổ chức khác thúc đẩy việc bảo vệ người tiêu dùng bao gồm các tổ chức chính phủ và các tổ chức kinh doanh tự điều chỉnh như các cơ quan và tổ chức bảo vệ người tiêu dùng, các cán bộ thanh tra, ở Mỹ có Ủy ban Thương mại Liên bang và các Better Business Bureau (văn phòng kinh doanh tốt hơn) ở Mỹ và Canada... Lợi ích của người tiêu dùng cũng có thể được bảo vệ bằng cách thúc đẩy thương mại công bằng, cạnh tranh trực tiếp và gián tiếp và thông tin chính xác trên thị trường để phục vụ người tiêu dùng, phù hợp với hiệu quả kinh tế, nhưng chủ đề này được đối xử trong [[luật cạnh tranh]]. Người tiêu dùng được định nghĩa là người mua hàng hoá hoặc dịch vụ để sử dụng trực tiếp hoặc sở hữu hơn là bán lại hoặc sử dụng trong chế tạo và sản xuất.<ref>"West Encyclopedia of American Law. Consumer. Answers.com. n.d.. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2010"</ref> Về mặt pháp lý, người tiêu dùng được bảo vệ qua các đạo luật trong đó có [[Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng]]. Chúng là một hình thức bao gồm những quy định của chính phủ nhằm bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng. Ví dụ: chính phủ có thể yêu cầu các doanh nghiệp tiết lộ thông tin chi tiết về các sản phẩm, đặc biệt ở những sản phẩm liên quan tới an toàn hoặc sức khoẻ cộng đồng, chẳng hạn như thực phẩm. Luật pháp cũng được thiết kế như là các quy định để ngăn chặn các doanh nghiệp tham gia gian lận hoặc các hoạt động không công bằng từ việc giành được lợi thế hơn so với các đối thủ cạnh tranh. Chúng cũng giúp bảo vệ bổ sung cho những người dễ bị tổn thương nhất trong xã hội. Bảo vệ người tiêu dùng cũng có thể được đòi hỏi thông qua các tổ chức phi chính phủ và cá nhân như là hoạt động của người tiêu dùng. ==Chú thích== {{Tham khảo}} [[Thể loại:Bảo vệ khách hàng| ]] [[Thể loại:Luật bảo vệ người tiêu dùng]] seb8lfloucbm7blc59msns3n9h16vpx Charlotte Famin 0 7890186 69496095 67524018 2023-01-01T04:29:23Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.2 wikitext text/x-wiki {{Infobox wheelchair tennis player |name = Charlotte Famin |image = Swiss Open Geneva - 20140712 - Semi final Women - C. Famin vs S. Ellerbrock 10.jpg |caption = Famin tại Geneva năm 2014 |fullname = |nickname = |country = {{FRA}} |residence = [[Sion, Thụy Sĩ|Sion]], [[Thụy Sĩ]] |birth_date = {{birth date and age|1973|2|12}} |birth_place = |death_date = |death_place = |turnedpro = |retired = |plays = |careerprizemoney = |tennishofyear = <!-- year inducted into the Tennis Hall of Fame --> |tennishofid = <!-- ID from the Tennis HoF website, taken from http://www.tennisfame.com/hall-of-famers/First Name-Last Name i.e. martina-navratilova, which it is all undercase letters--> |website = |singlesrecord = |singlestitles = |highestsinglesranking = Số 9 (4 tháng 12 năm 2017) |currentsinglesranking = Số 24 (5 tháng 10 năm 2020) |AustralianOpenresult = |FrenchOpenresult = Tứ kết (2014–2020) |Wimbledonresult = |USOpenresult = |Othertournaments = Yes |WheelchairTennisMastersresult = |Paralympicsresult = Vòng 2 (2016) |doublesrecord = |doublestitles = |highestdoublesranking = Số 7 (2 tháng 10 năm 2017) |currentdoublesranking = Số 22 (5 tháng 10 năm 2020) |AustralianOpenDoublesresult = |FrenchOpenDoublesresult = Bán kết (2014–2019) |WimbledonDoublesresult = |USOpenDoublesresult = |OthertournamentsDoubles = Yes |WheelchairTennisMastersDoublesresult = |ParalympicsDoublesresult = Preliminary Match 1 (2016) |updated = 8 tháng 10 năm 2020 }} '''Charlotte Famin''' (sinh ngày 12 tháng 2 năm 1973) là một vận động viên nữ [[quần vợt xe lăn]] chuyên nghiệp [[người Pháp]]. Cô có thứ hạng cao nhất ở đơn nữ là vị trí số 9 vào ngày 4 tháng 12 năm 2017, và vị trí số 7 ở đôi vào ngày 2 tháng 10 năm 2017.<ref>{{chú thích web |url=http://www.itftennis.com/wheelchair/players/player/profile.aspx?playerid=100231415 |tựa đề=Thông tin của Charlotte Famin |ngày truy cập=2017-10-27 |archive-date=2018-04-19 |archive-url=https://web.archive.org/web/20180419144840/http://www.itftennis.com/wheelchair/players/player/profile.aspx?playerid=100231415 |url-status=dead }}</ref> Năm 2017, Famin vô địch các giải Sarreguemines Mở rộng, Open de Vendee, BNP Paribas World Team Cup, Tokyo Open International de L'ile de Re, Swiss Open Starling Hotel Geneva và French Riviera Open. ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== * {{ITF wheelchair profile |name=Charlotte FAMIN |id=100231415}} {{10 vận động viên quần vợt xe lăn hàng đầu|itfwomendoubles=y}} {{DEFAULTSORT:Famin, Charlotte}} [[Thể loại:Sinh năm 1973]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Vận động viên quần vợt xe lăn]] 2q2t8pod64fesnayshbmpix3a2zqdly Sự thật 0 7890322 70790272 70790255 2023-10-15T07:47:50Z MrMisterer 763210 Đã lùi lại sửa đổi của [[Special:Contributions/1.54.217.63|1.54.217.63]] ([[User talk:1.54.217.63|thảo luận]]) quay về phiên bản cuối của [[User:NhacNy2412|NhacNy2412]] wikitext text/x-wiki {{Phân biệt|Chân lý}} '''Thực kiện''' hay '''sự thật''' là cái gì đó là đúng hoặc có thể được chứng minh với bằng chứng. Thử nghiệm thông thường cho một tuyên bố về thực kiện là khả năng kiểm chứng có nghĩa là, khả năng nó có thể được khẳng định bằng [[kinh nghiệm]] hay không. Các tài liệu tham khảo chuẩn thường được sử dụng để kiểm tra các sự kiện nêu ra có đúng không. Các thực kiện trong [[khoa học]] được kiểm tra bằng cách quan sát cẩn thận và lặp lại nhiều lần (thông qua [[thí nghiệm]] hoặc các phương pháp khác). ==Xem thêm== * [[De facto]] * [[Nói dối]] == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} {{sơ khai}} [[Thể loại:Khái niệm nhận thức luận]] [[Thể loại:Khái niệm logic]] [[Thể loại:Triết học khoa học]] [[Thể loại:Thực tế]] [[Thể loại:Tuyên bố]] [[Thể loại:Chân lý]] q5n864f3byv8yzbhtwlg9wjrhecpa3q Sophia (robot) 0 7890941 70724052 70703737 2023-09-24T17:10:58Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Sophia at the AI for Good Global Summit 2018 (27254369347) (cropped).jpg|nhỏ|Sophia tại hội thảo AI for GOOD Global Summit ở [[Liên minh Viễn thông Quốc tế]] [[Genève]] ([[Thụy Sĩ]]) năm 2018]] '''Sophia''' là một [[robot dạng người|Robot mang hình dạng giống con người]] được thiết kế và phát triển bởi công ty [[công nghệ]] [[Hoa Kỳ|Mỹ]] [[Hanson Robotics]] có trụ sở đặt tại [[Hồng Kông]]<ref>[http://www.hansonrobotics.com/robot/sophia/ Sophia] trên trang Hanson Robotics</ref>. Sophia được kích hoạt lần đầu tiên vào ngày 19 tháng 4 năm 2015, xuất hiện lần đầu tại [[Liên hoan South by Southwest|Liên hoan South By Southwest]] - sự kiện thường niên tổ chức tại thành phố [[Austin, Texas|Austin]] thuộc tiểu bang [[Texas]] (quê nhà của Hanson Robotics) vào trung tuần tháng 3 hằng năm với các sự kiện lớn về [[công nghệ cao]], [[âm nhạc]] hoặc điện ảnh. Sophia được thiết kế để suy nghĩ và cử động sao cho giống với con người nhất đồng thời được trang bị [[Trí tuệ nhân tạo|trí tuệ thông minh nhân tạo]]. Mục đích chế tạo Sophia; theo nhà sản xuất; là nhằm phát minh ra một robot có [[ý thức]], có sự [[Tư duy sáng tạo|sáng tạo]] và có khả năng hoạt động như bất kỳ con người nào để giúp đỡ chính con người trong các vấn đề cuộc sống thường ngày như: phục vụ chăm sóc sức khỏe, hỗ trợ điều trị y tế, giáo dục cùng nhiều các dịch vụ khác.<ref name=":0">{{Chú thích web|url=http://dantri.com.vn/suc-manh-so/robot-dau-tien-duoc-cap-quyen-cong-dan-nhu-con-nguoi-20171027075850401.htm|title=Robot đầu tiên được cấp quyền công dân như con người}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://news.zing.vn/video-sophia-robot-dau-tien-tro-thanh-cong-dan-saudi-arabia-post790798.html|title=Sophia: Robot đầu tiên trở thành công dân Saudi Arabia|ngày truy cập=2017-10-27|archive-date=2017-10-27|archive-url=https://web.archive.org/web/20171027232103/https://news.zing.vn/video-sophia-robot-dau-tien-tro-thanh-cong-dan-saudi-arabia-post790798.html|url-status=dead}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://vnexpress.net/tin-tuc/khoa-hoc/nu-robot-doi-quyen-loi-nhu-con-nguoi-3661099.html|title=Nữ robot đòi quyền lợi như con người}}</ref><ref name=":1">{{Chú thích web|url=http://baoquocte.vn/che-tao-thanh-cong-robot-giong-het-con-nguoi-28311.html|title=Chế tạo thành công robot giống hệt con người}}</ref><ref name=":2">{{Chú thích web|url=http://gamek.vn/kham-pha/che-tao-robot-co-guong-mat-giong-con-nguoi-se-giup-no-than-thien-hon-20160405172634371.chn|title=Chế tạo robot có gương mặt giống con người sẽ giúp nó thân thiện hơn?}}</ref> == Lịch sử == Ngày 19 tháng 4 năm 2015, Sophia được kích hoạt để hoạt động, Sophia được lấy cảm hứng từ minh tinh người Anh [[Audrey Hepburn]] với vẻ đẹp cổ điển bao gồm: làn da trắng sứ, sống mũi thon gọn, gò má cao, nụ cười hấp dẫn và đôi mắt biểu cảm thay đổi màu sắc theo ánh sáng. Ngày 25 tháng 10 năm 2017, Sophia là Robot đầu tiên được [[Nhà Saud|chính phủ]] [[Ả Rập Xê Út]] cấp [[quyền công dân]] như con người.<ref name=":0" /> == Đặc điểm == Sophia có làn da như da người thật được làm từ [[Silicon]] cao cấp. Robot này được tạo hình như một phụ nữ. Đôi mắt được trang bị máy ảnh video cho phép thực hiện giao tiếp bằng mắt. Sophia có thể nhận ra con người và học hỏi từ những gì nhìn thấy. Ngoài công nghệ tiên tiến cho phép Sophia giao tiếp với con người, Robot này còn có thể thể hiện 62 nét mặt sắc thái [[Biểu cảm khuôn mặt|biểu cảm]] khác nhau trên khuôn mặt.<ref name=":1" /> Chức năng chính của Sophia là trò chuyện với con người.<ref name=":1" /> Phần mềm của Sophia được cấu thành từ ba phần: Trí tuệ ở mức rất cơ bản (trả lời những câu hỏi đơn giản), khả năng diễn thuyết với văn bản được nạp sẵn, kết hợp cùng [[thuật toán]] để ngắt nối câu từ sao cho hợp lý. Cuối cùng là một hệ thống sử dụng [[chatbot]] kết hợp với cơ khí, giúp Sophia có thể nhìn ai đó, lắng nghe họ để lọc ra những "từ khóa" và "ngữ nghĩa", sau đó lựa chọn những câu trả lời được soạn sẵn để phát ngôn. Sophia chỉ có thể trả lời những câu hỏi khi được kết nối với Internet, máy tính và chỉ giới hạn trong những thông tin mình có được. == Đánh giá == Mặc dù được thiết kế khá cầu kỳ cũng như trang bị nhiều công nghệ tiên tiến, tuy nhiên, Sophia vẫn bị giới công nghệ đánh giá chỉ đơn thuần là một hệ thống chatbot với những thông tin giới hạn, sẵn có trong [[Lưu trữ dữ liệu máy tính|bộ nhớ]]. == Xem thêm == * [[Trí thông minh nhân tạo]] * [[Robot]] == Chú thích == {{tham khảo}} [[Thể loại:Công nghệ mới nổi]] [[Thể loại:Robot]] b913zxv3q9jiltu4mdmnpdq1ojasvg6 IPad 2 0 7891569 70607252 70359774 2023-08-24T15:22:43Z Lephuoc10012007 715442 wikitext text/x-wiki {{distinguish|iPad Air 2|iPad Mini 2}} {{lowercase title}} {{Infobox information appliance | name = iPad 2 | logo = [[Tập tin:iPad 2.svg|200px]] | image = | caption = The '''iPad 2''' was available in black and white. | developer = [[Apple Inc.]] | manufacturer = [[Foxconn]] | family = [[iPad]] | type = [[Máy tính bảng]] | generation = 2nd gen | lifespan = 2011-2014 | discontinued = {{End date|2014|03|18}} | media = | os = '''Nguyên bản:''' [[iOS 4|iOS 4.3]] <br /> '''Lần cuối:''' <br /> Kết nối dữ liệu di dộng + Wi-Fi: [[iOS 9|iOS 9.3.6]], ra mắt {{start date|mf=yes|2019|07|22}} <br /> Kết nối Wi-Fi: [[iOS 9|iOS 9.3.5]], ra mắt {{start date|mf=yes|2016|08|25}} | power = Internal rechargeable non-removable {{nowrap|3.8 V}} {{nowrap|25 W·h}} (6,944&nbsp;mA·h)<ref name="ipad-teardown">{{chú thích web |url=https://www.ifixit.com/Teardown/iPad+2+Wi-Fi+EMC+2415+Teardown/5071 |title=iPad 2 Wi-Fi EMC 2415 Teardown |publisher=iFixit |date=ngày 11 tháng 3 năm 2011 |accessdate =ngày 17 tháng 10 năm 2014}}</ref> | soc = [[Apple A5]] | cpu = 1&nbsp;GHz dual-core [[ARM Cortex-A9]] | memory = 512&nbsp;MB DDR2 (1066&nbsp;MHz RAM)<ref>{{chú thích web |url=https://techcrunch.com/2011/03/09/ipad-2-review/ |title=TechCrunch Review&nbsp;– The iPad 2: Yeah, You’re Gonna Want One |last=Siegler |first=MG |publisher=[[AOL]] | work=[[TechCrunch]] |accessdate =ngày 10 tháng 3 năm 2011}}</ref> | storage = 16&nbsp;GB, 32&nbsp;GB and 64&nbsp;GB <br />([[Bộ nhớ flash]])<ref name="AppleIPadSpecs">{{chú thích web |url=https://www.apple.com/ipad/ipad-2/specs.html |title=Technical specifications and accessories for iPad 2 |publisher=[[Apple Inc.|Apple]] |date=ngày 27 tháng 1 năm 2010 |accessdate =ngày 30 tháng 6 năm 2012}}</ref> | display = {{convert|9,7|in|mm}}, [[aspect ratio (image)|4:3]], 132 [[Pixel density|ppi]] '''Resolution:''' 1024×768 [[pixel|px]] ([[XGA]]) (1080p&nbsp;– video out via Apple Digital AV Adapter; support simultaneous charging)<ref>{{chú thích web |url=https://arstechnica.com/apple/news/2011/03/ipad-2-faster-thinner-lighter-same-battery-display-resolution.ars |title=iPad 2: Faster, thinner, lighter; same battery, display resolution |last=Johnston |first=Casey |work=[[Ars Technica]] | publisher = [[Condé Nast Publications]] |year=2011 |accessdate =ngày 10 tháng 3 năm 2011}}</ref> <!--This link suggests that it will upscale from 720p, however, has not been confirmed via reliable sources, yet. Until anyone knows "for sure," any post about upscaling will be deleted.--> | graphics = [[PowerVR]] [[PowerVR#Series 5XT|SGX543MP2]]<ref>{{chú thích web |url=http://www.anandtech.com/show/4216/apple-ipad-2-gpu-performance-explored-powervr-sgx543mp2-benchmarked |title=Apple iPad 2 GPU Performance Explored: PowerVR SGX543MP2 Benchmarked |publisher=AnandTech |accessdate =ngày 21 tháng 3 năm 2011}}</ref><br />67&nbsp;MPolygon/s<br />2&nbsp;GPixel/s fill rate | sound = Frequency response: 20&nbsp;Hz to 20,000&nbsp;Hz<br />Audio Formats: [[HE-AAC]] (V1 and V2), [[Advanced Audio Coding|AAC]] (8 to 320&nbsp;kbit/s), Protected AAC (from iTunes Store), MP3 (8 to 320&nbsp;kbit/s), MP3 VBR, Audible (formats 2, 3 & 4, AEA, AAX, and AAX+), Apple Lossless, [[AIFF]], and [[WAV]]; support 5.1 Dolby Digital Surround pass-through<ref name="AppleIPadSpecs" /> | input = [[Multi-touch]] [[touch screen]], [[#Audio|headset controls]], [[Proximity sensor|proximity]] và [[low-key lighting|ambient light]] sensors, three-axis [[gyroscope]], [[microphone]], [[magnetometer]], [[accelerometer]], [[assisted GPS]] + [[Cellular network|cellular]] (3G model only), [[micro-SIM]] card tray (3G-[[GSM]] model only) | controllers = | camera = '''Front:''' Video recording, [[VGA]] up to 30 frame/s with audio, VGA-quality still camera, 0.7 [[megapixels|MP]].<ref name="AppleIPadSpecs" /><br />'''Back:''' Video recording, 1280x720 up to 30 frame/s with audio, 960×720 still camera with 5× digital zoom, 0.7 [[megapixels|MP]].<ref name="toms-guide-5-reason">{{chú thích web |url=http://www.tomsguide.com/us/ipad-ipad2-tablet-ios,news-10393.html |title=5 Reasons Why You Should Not Buy The iPad 2 |last=Gruener |first=Wolfgang |publisher=Tom's Guide |date=ngày 8 tháng 3 năm 2008 |accessdate =ngày 10 tháng 3 năm 2011}}</ref> | touchpad = | connectivity = [[Wi-Fi]] ([[IEEE 802.11|802.11]] [[IEEE 802.11a-1999|a]]/[[IEEE 802.11b-1999|b]]/[[IEEE 802.11g-2003|g]]/[[IEEE 802.11n-2009|n]]) <br />[[Bluetooth#Bluetooth v2.1 + EDR|Bluetooth 2.1 + EDR]]<br />'''Wi-Fi + 3G GSM model also includes:''' [[Universal Mobile Telecommunications System|UMTS]]/[[High-Speed Downlink Packet Access|HSDPA]] | dimensions = {{convert|9,50|in|mm|abbr=on}}&nbsp;''(height)''<br />{{convert|7,31|in|mm|abbr=on}}&nbsp;''(width)''<br />{{convert|0,345|in|mm|abbr=on}}&nbsp;''(depth)'' | weight = '''Wi-Fi model:''' {{convert|1,33|lb|g|abbr=on}}<br />'''Wi-Fi + 3G model (GSM):''' {{convert|1,35|lb|g|abbr=on}} | compatibility = | predecessor = [[iPad (1st generation)]] | successor = [[iPad (3rd generation)]] | related = [[iPad]], [[iPhone]], [[iPod touch]] ([[List of iOS devices|Comparison]]) | website = {{webarchive |url=https://web.archive.org/web/20110719165826/http://www.apple.com/ipad/ |date=ngày 19 tháng 7 năm 2011 |title=www.apple.com/ipad/ }} | releasedate = {{Collapsible list |framestyle=border:none; padding:0; |title=ngày 11 tháng 3 năm 2011 |1=[[Hoa Kỳ]] |2=[[Puerto Rico|Puerto Rico (USA)]] }}{{Collapsible list |framestyle=border:none; padding:0; |title=ngày 25 tháng 3 năm 2011 |1=[[Úc]] |2=[[Áo]] |3=[[Bỉ]] |4=[[Canada]] |5=[[Cộng hòa Séc]] |6=[[Đan Mạch]] |7=[[Phần Lan]] |8=[[Pháp]] |10=[[Đức]] |11=[[Hy Lạp]] |12=[[Iceland]] |13=[[Italy]] |14=[[Cộng hòa Ireland|Ireland]] |15=[[Hungary]] |16=[[Luxembourg]] |17=[[Mexico]] |18=[[Hà Lan]] |19=[[New Zealand]] |20=[[Na Uy]] |21=[[Ba Lan]] |22=[[Bồ Đào Nha]] |23=[[Tây Ban Nha]] |24=[[Thụy Điển]] |25=[[Thụy Sĩ]] |26=[[United Kingdom]] }}{{Collapsible list |framestyle=border:none; padding:0; |title=ngày 29 tháng 4 năm 2011 |1=[[Nhật Bản]] |2=[[Hong Kong]] |3=[[Ấn Độ]] |4=[[Israel]] |5=[[Ma Cao]] |6=[[Malaysia]] |7=[[Philippines]] |8=[[Singapore]] |10=[[Nam Phi]] |11=[[Hàn Quốc]] |12=[[Thổ Nhĩ Kỳ]] |13=[[Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất]] }}{{Collapsible list |framestyle=border:none; padding:0; |title=ngày 6 tháng 5 năm 2011 |1=[[Trung Quốc]] |2=[[Croatia]] |3=[[Estonia]] |4=[[Latvia]] |5=[[Litva]] |6=[[Slovenia]] |7=[[Thái Lan]] }}{{Collapsible list |framestyle=border:none; padding:0; |title=ngày 27 tháng 5 năm 2011 |1=[[Colombia]] |2=[[Brazil]] |3=[[Peru]] |4=[[Nga]] |5=[[Đài Loan]] |6=[[Ukraine]] }} | unitssold = | unitsshipped = | service = [[iTunes Store]], [[App Store (iOS)|App Store]], [[iBookstore]], [[Game Center]], [[iCloud]] }} {{iPad models}} '''iPad 2''' là một [[máy tính bảng]] do [[Apple Inc.]] thiết kế, phát triển và đưa ra thị trường. So với iPad thế hệ đầu tiên, đây là thiết bị thứ hai trong dòng sản phẩm [[iPad]]. Nó có vi xử lý [[CPU đa nhân|dual core]] A5 với tốc độ nhanh hơn, một cấu trúc nhẹ hơn, và là iPad đầu tiên có các máy quay mặt trước VGA và mặt sau với phân giải [[720p]] được thiết kế cho cuộc gọi video [[FaceTime]]. Thiết bị ban đầu có ba kích thước bộ nhớ, 16, 32 và 64 GB và hai lựa chọn kết nối khác nhau, chỉ [[Wi-Fi]] hoặc Wi-Fi và 3G. Mỗi biến thể của thiết bị có sẵn với kính màu đen hoặc trắng. Tuy nhiên, khi phát hành [[IPad (thế hệ thứ ba)|iPad thế hệ 3]] vào tháng 3 năm 2012, sản phẩm này chỉ còn biến thể 16 GB với hai lựa chọn kết nối và hai tùy chọn màu. Apple đã công bố sản phẩm này vào ngày 2 tháng 3 năm 2011.<ref name="Miguel Helft">{{Chú thích báo|địa chỉ=https://www.nytimes.com/2011/01/18/technology/18apple.html?_r=1}}<code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;tựa đề=</code> trống hay bị thiếu ([[:en:Help:CS1 errors#citation missing title|trợ giúp]]) Jobs announced that the [//en.wikipedia.org/wiki/IOS iOS] 5.0 operating system would be available ngày 9 tháng 3 năm 2011.</ref> Vào ngày công bố của iPad 2, mô hình ban đầu [[iPad 1]] đã bị ngưng sản xuất.<ref name="EveryMac iPad 1 Specifications">{{Chú thích web|url=http://www.everymac.com/systems/apple/ipad/specs/apple-ipad-original-specs.html|title=Apple iPad Wi-Fi (Original) 16, 32, 64&nbsp;GB Specs|accessdate =ngày 30 tháng 6 năm 2012|publisher=EveryMac}}</ref> Bán hàng iPad 2 trực tuyến và tại các cửa hàng bán lẻ bắt đầu ở Hoa Kỳ vào ngày 11 tháng 3.<ref name="Apple Store: iPad 2">{{chú thích web|url=http://store.apple.com/us/browse/home/shop_ipad/family/ipad/start?mco=MTcyMTgwNjM|title=Apple Store: iPad 2|publisher=[[Apple Inc.|Apple]]|date=ngày 2 tháng 3 năm 2011|accessdate =ngày 10 tháng 3 năm 2011|archive-date = ngày 5 tháng 3 năm 2011 |archive-url=https://web.archive.org/web/20110305052738/http://www.store.apple.com/us/browse/home/shop_ipad/family/ipad/start?mco=MTcyMTgwNjM}}</ref> Vào ngày 25 tháng 3 năm đó, nó đã được phát hành tại 25 quốc gia khác thuộc châu Đại dương, Bắc Mỹ và Tây Âu và phát hành trong 11 quốc gia châu Á và một nước châu Phi vào ngày 29 tháng 4.<ref name="Appleinsider">{{Chú thích web|url=http://www.appleinsider.com/articles/11/03/22/apple_to_sell_ipad_2_in_25_more_countries_at_5_p_m_local_time_on_friday.html|title=Apple to sell iPad 2 in 25 more countries at 5&nbsp;pm local time on Friday|date=ngày 22 tháng 3 năm 2011|accessdate =ngày 22 tháng 3 năm 2011|website=[[AppleInsider]]|publisher=AppleInsider, Inc}}</ref> Sau đó, vào ngày 6 và 27 tháng 5, thiết bị được phát hành ở ba nước Nam Mỹ, sáu Đông Âu và ba nước châu Á. Thiết bị đã nhận các tiếp nhận từ trung tính đến tích cực từ các blog và báo chí khác nhau. Mặc dù nó được đánh giá là có cải tiến phần cứng, chẳng hạn như chip mới của Apple A5, việc hạn chế phần mềm trên iPad 2 và [[iOS]] nói chung đã bị các nhà bình luận công nghệ khác nhau chỉ trích.<ref name="Apple's Trend Away From Tinkering">{{chú thích web|url=http://apple.slashdot.org/story/10/01/31/1657233/Apples-Trend-Away-From-Tinkering|title=Apple's Trend Away From Tinkering|work=[[Slashdot]]|date=ngày 31 tháng 1 năm 2010|accessdate =ngày 15 tháng 4 năm 2012}}</ref> Sản phẩm này bán rất chạy trong tháng đầu tiên với 2,4-2,6 triệu máy được bán và 11,12 triệu máy được bán trong quý thứ ba năm 2011.<ref>{{Chú thích web|url=http://articles.businessinsider.com/2011-04-06/tech/30055408_1_ipad-apple-q2|title=iPad 2 Sales Pegged At ~2.5 Million Units For March|date=ngày 6 tháng 4 năm 2011|accessdate =ngày 29 tháng 6 năm 2012|publisher=Business Insider|author=Yarow, Jay|last=Yarow, Jay|archive-date = ngày 11 tháng 12 năm 2012 |archive-url=https://web.archive.org/web/20121211101258/http://articles.businessinsider.com/2011-04-06/tech/30055408_1_ipad-apple-q2}}Đã định rõ hơn một tham số trong <code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;author=</code> và <code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;last=</code> ([[:en:Help:CS1 errors#redundant parameters|trợ giúp]]); Đã định rõ hơn một tham số trong <code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;author=</code> và <code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;last=</code> ([[:en:Help:CS1 errors#redundant parameters|trợ giúp]])</ref><ref name="Q3 iPad Sales">{{Chú thích web|url=http://ipadinsight.com/ipad-news/ipad-sales-numbers-for-q4-2011-announced-by-apple/|title=iPad Sales Numbers for Q4 2011 Announced by Apple|date=ngày 18 tháng 10 năm 2011|accessdate=ngày 29 tháng 6 năm 2012|publisher=iPad Insight|author=Jordon, Patrick|last=Jordon, Patrick|archive-date=2021-03-05|archive-url=https://web.archive.org/web/20210305221116/http://ipadinsight.com/ipad-news/ipad-sales-numbers-for-q4-2011-announced-by-apple/|url-status=dead}}Đã định rõ hơn một tham số trong <code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;author=</code> và <code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;last=</code> ([[:en:Help:CS1 errors#redundant parameters|trợ giúp]]); Đã định rõ hơn một tham số trong <code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;author=</code> và <code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;last=</code> ([[:en:Help:CS1 errors#redundant parameters|trợ giúp]])</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} == Liên kết ngoài == * {{Trang web chính thức|https://www.apple.com/ipad|iPad}} – official site [[Thể loại:IOS]] [[Thể loại:IPad]] [[Thể loại:Máy tính bảng]] [[Thể loại:Máy tính bảng được giới thiệu năm 2011]] 25u3vjj2ylqppop2n6060u7f8rqh04t Dirge of Cerberus: Final Fantasy VII 0 7892739 70514931 68497836 2023-08-02T07:10:52Z Khai75873 906233 /* growthexperiments-addlink-summary-summary:3|0|0 */ wikitext text/x-wiki {{good article}} {{Infobox video game | title = Dirge of Cerberus: Final Fantasy VII | image = Dirge of Cerberus Final Fantasy VII DVD cover.jpg | image_size = 300px | developer = [[Square Enix]]<br>[[Monolith Soft]] | publisher = Square Enix | director = Nakazato Takayoshi | producer = [[Kitase Yoshinori]] | programmer = Kashitani Yoshiki | artist = Nakatani Yukio | writer = Chiba Hiroki | composer = [[Hamauzu Masashi]] | series = ''[[Compilation of Final Fantasy VII]]''<br>''[[Final Fantasy]]'' | engine = | platforms = [[PlayStation 2]] | released = {{vgrelease|JP|26 tháng 1 năm 2006|NA|15 tháng 8 năm 2006|EU|17 tháng 11 năm 2006|AUS|Tháng 11, 2006}}''International''<br>{{vgrelease|JP|4 tháng 9 năm 2008}} | genre = [[Trò chơi hành động nhập vai|Hành động nhập vai]], [[Bắn súng góc nhìn thứ ba]] | modes = [[Chơi đơn]], [[Chơi mạng]] (chỉ có trong bản tiếng Nhật) }} {{nihongo|'''''Dirge of Cerberus: Final Fantasy VII'''''|ダージュ オブ ケルベロス -ファイナルファンタジーVII|-Dāju obu Keruberosu -Fainaru Fantajī Sebun-}} là một game [[bắn súng góc nhìn thứ ba]] [[Trò chơi hành động nhập vai|hành động nhập vai]] được hãng [[Square Enix]] đồng phát triển và phát hành vào năm 2006 cho hệ máy [[PlayStation 2]].<ref>[http://www.rpgamer.com/games/ff/ff7doc/reviews/ff7docrdrev1.html Final Fantasy VII: Dirge of Cerberus] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20111002133245/http://www.rpgamer.com/games/ff/ff7doc/reviews/ff7docrdrev1.html |date = ngày 2 tháng 10 năm 2011}}, RPGamer</ref> Đây là một phần của [[Nhượng quyền kinh doanh truyền thông|sê-ri đa phương tiện]] ''[[Compilation of Final Fantasy VII]]'', bộ sưu tập [[đa phương tiện]] nằm trong vũ trụ của tựa game nổi tiếng năm 1997 ''[[Final Fantasy VII]]''. Game lấy bối cảnh ba năm sau các sự kiện xảy ra trong bản gốc, và tập trung vào một trong những nhân vật chơi được trong game là [[Vincent Valentine]]. Trong phần chơi chính, Vincent là đối tượng săn đuổi của Deepground, một tổ chức bí ẩn có kế hoạch đánh thức một sinh vật tên gọi Omega, với khả năng tiêu diệt cả [[Gaia (Final Fantasy VII)|Planet]]. Là tựa game bắn súng đầu tiên trong dòng ''[[Final Fantasy]]'', đội ngũ nhân viên làm game đã gặp phải nhiều vấn đề trong suốt quá trình phát triển, dù nhà sản xuất [[Kitase Yoshinori]] đã dựa trên kinh nghiệm nhiều thách thức, và thêm vào các yếu tố nhập vai để khiến game trở nên thú vị hơn cho các fan truyền thống của sê-ri chính.<ref name="intethree"/> Đến khi ''Dirge of Cerberus'' được phát hành bên ngoài [[Nhật Bản]], một số khía cạnh của lối chơi đã được sửa đổi để làm cho nó hấp dẫn hơn. Một bản chơi trên [[điện thoại di động]] cũng được phát hành vào năm 2006, trong khi vào năm 2008, Square đã tái xuất bản tựa game này ở Nhật Bản với những bản cập nhật dành cho các phiên bản phương Tây. Dù trò chơi đã bán được 1,5 triệu bản trên toàn thế giới kể từ năm 2011, thì game lại nhận được một phản ứng trái chiều từ giới phê bình. ==Bối cảnh== [[Tập tin:425px-DoC-FFVII-Cast.jpg|thumb|Những nhân vật có mặt trong ''Dirge of Cerberus''.]] ''Dirge of Cerberus'' tập trung vào Vincent Valentine, nhân vật chính có thể điều khiển được, mặc dù người chơi còn có thể điều khiển [[Nhân vật dòng trò chơi Final Fantasy VII#Cait Sith|Cait Sith]] ở một màn duy nhất. Các đối thủ chính trong game là các thành viên của một tổ chức có tên gọi Deepground, đang lên kế hoạch sử dụng một sinh vật gọi là Omega nhằm tiêu diệt tất cả sự sống trên Planet. Những thành viên cấp cao nhất được biết đến với cái tên {{nihongo|Tsviets|ツヴィエート|Tsuviēto}}, và thủ lĩnh của họ là {{nihongo|[[Nhân vật dòng trò chơi Final Fantasy VII#Weiss the Immaculate|Weiss the Immaculate]]|純白の帝王ヴァイス|Junpaku no Teiō Vaisu|lit. "Weiss the Immaculate White Emperor"}}. Thành viên cấp cao thứ hai là em trai của Weiss, {{nihongo|[[Nhân vật dòng trò chơi Final Fantasy VII#Nero the Sable|Nero the Sable]]|漆黒の闇ネロ|Shikkoku no Yami Nero|lit. "Nero the Jet-black Darkness"}}, kẻ chỉ huy Deepground tham chiến. Các thành viên khác của Tsviets bao gồm {{nihongo|[[Nhân vật dòng trò chơi Final Fantasy VII#Rosso the Crimson|Rosso the Crimson]]|朱のロッソ|Aka no Rosso}}, {{nihongo|[[Nhân vật dòng trò chơi Final Fantasy VII#Shelke the Transparent|Shelke the Transparent]]|無色のシェルク|Mushoku no Sheruku}} và {{nihongo|[[Nhân vật dòng trò chơi Final Fantasy VII#Azul the Cerulean|Azul the Cerulean]]|蒼きアスール|Aoki Asūru}}.<ref name="100-101">{{chú thích sách |title=Final Fantasy VII 10th Anniversary Ultimania (Revised Edition) |year=2009 |isbn=978-4-7575-2560-3 |language=ja | publisher=Square-Enix |pages=100–101}}</ref> [[Trò chơi trực tuyến nhiều người chơi|Phần chơi trực tuyến]] chỉ có trong phiên bản tiếng Nhật, cũng giới thiệu một nhóm gọi là Restrictors, cựu lãnh đạo của Deepground trước khi Weiss tiếp quản. Thủ lĩnh của Restrictors đã cấy các vi mạch vào trong [[cuống não]] của tất cả những người lính Deepground để đảm bảo họ không bao giờ phản lại nhóm. Tuy nhiên, Weiss đã vượt qua được phương pháp kiểm soát này, và Tsviets đã đoạt lấy quyền kiểm soát từ tay Restrictors. Dù Weiss tỏ ra thành công trong việc lật đổ Restrictors, thế nhưng thủ lĩnh của Restrictors đã có thể cấy ghép một loại virus vào dòng máu của Weiss. ==Cốt truyện== Trò chơi bắt đầu suốt trong giai đoạn cao trào của ''Final Fantasy VII''. Khi Vincent và [[Yuffie Kisaragi]] giúp sơ tán Midgar, sắp sửa bị hủy diệt bởi phép thuật Thiên thạch của [[Sephiroth (Final Fantasy)|Sephiroth]], Vincent tìm thấy cơ thể của [[Nhân vật dòng trò chơi Final Fantasy VII#Giáo sư Hojo|Giáo sư Hojo]] nằm bất động trước bàn điều khiển pháo Sister Ray. Sau một tia chớp, thân hình của Hojo dường như biến mất, và trước khi Vincent có thể lần ra manh mối, ngọn pháo chợt phát nổ, buộc Vincent phải bỏ trốn với Yuffie. Ba năm sau, Vincent ở trong thị trấn Kalm đang bị một nhóm các tên lính bí ẩn tấn công. Vincent, với sự trợ giúp của đồng đội cũ là [[Nhân vật dòng trò chơi Final Fantasy VII#Reeve Tuesti|Reeve Tuesti]] thuộc [[Gaia (Final Fantasy VII)#World Regenesis Organization|World Regenesis Organization]] (WRO), một tổ chức chuyên giúp đỡ hành tinh phục hồi lại từ sau các sự kiện diễn ra trong ''Final Fantasy VII'',<ref>{{cite video game|title=Dirge of Cerberus: Final Fantasy VII|developer=[[Square Enix]]|Publisher=SCE America |date=ngày 15 tháng 8 năm 2006 |platform=[[PlayStation 2]] |quote='''WRO Member:''' With Jenova War hero Reeve Tuesti at its helm, our organization is dedicated to aiding the healing process of the planet, as well as protecting it from any who attempt further harm. }}</ref> chiến đấu với những tên lính này và buộc chúng rút lui, nhưng không kịp ra tay trước khi nhiều cư dân của thị trấn bị bắt, và nhiều người khác bị giết.<ref>{{cite video game|title=Dirge of Cerberus: Final Fantasy VII|developer=[[Square Enix]]|Publisher=SCE America |date=ngày 15 tháng 8 năm 2006 |platform=[[PlayStation 2]] |quote='''Reeve:''' Good work, Vincent. The enemy is retreating. It seems they have finally begun their withdrawal from Kalm. }}</ref> Reeve giải thích với Vincent rằng đám lính đó là thành viên của Deepground, một tổ chức quân sự được tạo ra như là một phần của hoạt động bí mật của Shinra để tạo ra chủng loại siêu lính siêu cải tiến.<ref>{{cite video game|title=Dirge of Cerberus: Final Fantasy VII|developer=[[Square Enix]]|Publisher=SCE America |date=ngày 15 tháng 8 năm 2006 |platform=[[PlayStation 2]] |quote='''Vincent:''' Reeve. Who were those men? / '''Reeve:''' Deepground soldiers. / '''Vincent:''' Deepground? / '''Reeve:''' Yes. The shadow of the Shinra Company, constructed by the former president and completely hidden from the rest of the world. / '''Vincent:''' Constructed? / '''Reeve:''' His goal was to create an army of superhuman warriors--not once letting morality interfere. The man you met earlier, Azul, is also a member of Deepground. But, he belongs to an elite unit known as the Tsviets.}}</ref> Vincent nhanh chóng biết được anh là một trong những mục tiêu chính của Deepground, bởi vì anh vô tình sở hữu "Protomateria", một chất mà anh sử dụng để kiểm soát gen "Chaos" ẩn bên trong người mình. Deepground tuyên bố họ cần Protomateria để kiểm soát "Omega".<ref>{{cite video game|title=Dirge of Cerberus: Final Fantasy VII|developer=[[Square Enix]]|Publisher=SCE America |date=ngày 15 tháng 8 năm 2006 |platform=[[PlayStation 2]] |quote='''Rosso:''' So you're Vincent Valentine. Keeper of the Protomateria. / '''Vincent:''' Protomateria? / '''Rosso:''' Yes. The key to controlling Omega. We know you have it.}}</ref> Theo các bảng chữ cổ xưa được phát hiện vài năm trước đây, Chaos và Omega có một mối quan hệ không rõ ràng nhưng quan trọng, với Chaos được mô tả là "bề trên của Omega lên đến các tầng trời cao cả." Gen Chaos đã được tiêm vào người Vincent cách đây hơn ba mươi năm bởi nhà khoa học [[Lucrecia Crescent]], trợ lý nghiên cứu của Hojo, người mà Vincent thầm yêu trộm nhớ.<ref>{{cite video game|title=Dirge of Cerberus: Final Fantasy VII|developer=[[Square Enix]]|Publisher=SCE America |date=ngày 15 tháng 8 năm 2006 |platform=[[PlayStation 2]] |quote='''Shalua:''' I carried you back here from Edge after you collapsed during your fight with Deepground. It seems like the beast inside you went a little wild back there. This happen often? / '''Vincent:''' Went wild? Do you mean Chaos? / '''Shalua:''' Chaos? Your body harbors the Chaos gene? So that explains your relationship with Dr. Lucrecia Crescent. Were you the product of one of her experiments?}}</ref><ref>{{cite video game|title=Dirge of Cerberus: Final Fantasy VII|developer=[[Square Enix]]|Publisher=SCE America |date=ngày 15 tháng 8 năm 2006 |platform=[[PlayStation 2]] |quote='''Shalua:''' Soul wrought of terra corrupt, quelling impurity, purging the stream to beckon forth an ultimate fate. Behold mighty Chaos, Omega's squire to the lofty heavens. / '''Reeve:''' Where did you...? / '''Shalua:''' A passage from Dr. Crescent's thesis. But that's all I know. Unfortunately, I only saw a fragment of the document. However, Chaos... Omega... And...}}</ref> Nhằm tìm kiếm câu trả lời, Vincent đi đến thị trấn Nibelheim, nơi Lucrecia nghiên cứu Omega và Chaos.<ref>{{cite video game|title=Dirge of Cerberus: Final Fantasy VII|developer=[[Square Enix]]|Publisher=SCE America |date=ngày 15 tháng 8 năm 2006 |platform=[[PlayStation 2]] |quote='''Reeve:''' Where are you... / '''Vincent:''' Nibelheim. / '''Reeve:''' Wait. Shinra Manor? But that is where... Understood.}}</ref> Trong lúc ở phòng thí nghiệm của Lucrecia, Vincent bị dính vào trận phục kích của Rosso the Crimson, kẻ đã lấy cắp Protomateria<ref>{{cite video game|title=Dirge of Cerberus: Final Fantasy VII|developer=[[Square Enix]]|Publisher=SCE America |date=ngày 15 tháng 8 năm 2006 |platform=[[PlayStation 2]] |quote='''Rosso:''' I'm sorry. Were you not expecting that? So, you cannot control the beast without this. Well, there will be no need for it when I'm done with you.}}</ref> nhưng xém tí nữa thì giết được Vincent nhờ sự có mặt của Yuffie.<ref>{{cite video game|title=Dirge of Cerberus: Final Fantasy VII|developer=[[Square Enix]]|Publisher=SCE America |date=ngày 15 tháng 8 năm 2006 |platform=[[PlayStation 2]] |quote='''Yuffie:''' I was poking around Nibelheim and I found you looking all corpselike in Shinra Manor. So I saved you. Imagine that--me, saving the great Vincent Valentine. Do I get any thanks?}}</ref> Khi họ trở lại trụ sở của WRO, họ nhận thấy Deepground đã tấn công căn cứ. Tuy nhiên, thành viên của Deepground là Shelke the Transparent đã bị WRO bắt cóc, và tiết lộ rằng cô ấy có mối liên kết nội bộ tiếp hợp ký ức của Lucrecia, do đó cho phép WRO hoàn thành công trình nghiên cứu của Lucrecia về Omega.<ref>{{cite video game|title=Dirge of Cerberus: Final Fantasy VII|developer=[[Square Enix]]|Publisher=SCE America |date=ngày 15 tháng 8 năm 2006 |platform=[[PlayStation 2]] |quote='''Shelke:''' Are you speaking of Dr. Lucrecia Crescent's findings? / '''Reeve:''' Yes. But how did you...? / '''Shelke:''' A large quantity of her mnemonic data fragments has been uploaded into my neural network. It was my prime directive to use this data to locate and retrieve the Protomateria. However, not only was the data incomplete, but part of her consciousness began interfering with my own thought processes. It was believed that the missing fragments may have been the reason for this. I can attempt to upload the WRO's files on the Omega Report. By combining it with the data I possess, you may obtain a clearer picture of what you will be up against.}}</ref> Chị gái của Shelke, [[Nhân vật dòng trò chơi Final Fantasy VII#Shalua Rui|Shalua Rui]], một nhà khoa học cấp cao của WRO, nhanh chóng phát hiện ra rằng Omega là một [[Gaia (Final Fantasy VII)#WEAPON|WEAPON]], sẽ hoạt động ngay khi Planet cảm nhận được mối đe dọa đến nhân loại (giống như WEAPONs được kích hoạt trong bản gốc ''Final Fantasy VII''). Tác dụng của Omega là hấp thụ [[Gaia (Final Fantasy VII)#Lifestream|Lifestream]] từ Planet rồi sau đó di chuyển sang một hành tinh khác, khiến cho cư dân chết dần chết mòn. Deepground có kế hoạch sát hại một số lượng lớn người cùng một lúc để "lừa" hành tinh này kích hoạt Omega sớm hơn dự tính.<ref>{{cite video game|title=Dirge of Cerberus: Final Fantasy VII|developer=[[Square Enix]]|Publisher=SCE America |date=ngày 15 tháng 8 năm 2006 |platform=[[PlayStation 2]] |quote='''Shelke:''' Omega is the same type of life form as the WEAPONs we encountered three years ago. The planet gave birth to these creatures to protect itself just as the planet will ultimately give birth to the final Weapon, Omega, when the end of the world is imminent. In essence, Omega is an elaborate safety mechanism designed solely to maintain and protect the flow of life. Normally, Omega poses no threat to us. It only manifests when the planet has detected something that may cause her danger. / '''Reeve:''' However, Deepground is attempting to awaken the beast early. Thus the kidnappings. }}</ref> Vincent và WRO khởi động một cuộc tấn công toàn diện vào trụ sở Deepground ở Midgar.<ref>{{cite video game|title=Dirge of Cerberus: Final Fantasy VII|developer=[[Square Enix]]|Publisher=SCE America |date=ngày 15 tháng 8 năm 2006 |platform=[[PlayStation 2]] |quote='''Reeve:''' Omega is being revived deep beneath Midgar in Mako Reactor 0. To increase the output of Reactor 0, all the other reactors have been tied into its mainframe. Our objective is to destroy 1 through 8 and slow the reanimation process.}}</ref> Trong khi nhóm của Reeve đang chiến đấu với đám lính Deepground và cố gắng phá huỷ các lò phản ứng Mako đóng vai trò như một phương tiện dùng để hồi sinh Omega, Vincent sẽ tới trung tâm hoạt động của Deepground để đối đầu với Weiss.<ref>{{cite video game|title=Dirge of Cerberus: Final Fantasy VII|developer=[[Square Enix]]|Publisher=SCE America |date=ngày 15 tháng 8 năm 2006 |platform=[[PlayStation 2]] |quote='''Cid:''' Vince, don't worry about the reactors. We'll take care of them. You work on those four wackos. I don't like letting you have all the fun, but you know I can't leave my baby here alone. Cloud and the others will be shutting down the power, and there's no way we're lettin' Yuffie go down there by herself.}}</ref> Anh ta rất ngạc nhiên khi thấy Weiss ngã gục trên ghế, chết từ lúc nào rồi mà không ai hay biết.<ref>{{cite video game|title=Dirge of Cerberus: Final Fantasy VII|developer=[[Square Enix]]|Publisher=SCE America |date=ngày 15 tháng 8 năm 2006 |platform=[[PlayStation 2]] |quote='''Vincent:''' This is Weiss? / '''Yuffie:''' It's--he's--it's dead? / '''Nero:''' But not for long.}}</ref> Tuy nhiên, khi Omega bắt đầu xuất đầu lộ diện, Weiss dường như hồi sinh trở lại và đối mặt với Vincent.<ref>{{cite video game|title=Dirge of Cerberus: Final Fantasy VII|developer=[[Square Enix]]|Publisher=SCE America |date=ngày 15 tháng 8 năm 2006 |platform=[[PlayStation 2]] |quote='''Weiss:''' My body is one with Omega. Just as yours is with Chaos.}}</ref> Nó tiết lộ rằng Weiss bị Hojo chiếm hữu thân xác; trước khi Hojo bị giết chết trong Mako Cannon 3 năm trước kia, ông ta đã đưa ý thức của mình hòa vào Worldwide Network, sau đó đoạt lấy cơ thể của Weiss trong khi anh đang tìm cách lần ra phương pháp chữa trị chất độc mà Restrictors lây nhiễm sang khắp người mình.<ref>{{cite video game|title=Dirge of Cerberus: Final Fantasy VII|developer=[[Square Enix]]|Publisher=SCE America |date=ngày 15 tháng 8 năm 2006 |platform=[[PlayStation 2]] |quote='''Weiss:''' Three years ago, while I was still running about looking for Sephiroth, I took it upon myself to distribute my data--my mind, my knowledge, my inner being, across the worldwide network. And even though my body had died, and the world had been left in ruin, I survived in a virtual reality. When the network was restored, the scattered data regrouped and I was reborn. A neo-Reunion, you could say. / '''Vincent:''' You... / '''Weiss:''' That's right, boy. It's me. Hojo!}}</ref> Hojo/Weiss và Vincent giao chiến kịch liệt đến phút cuối cùng. Đột nhiên Nero, kẻ từng bị Vincent đánh bại trước đây, hiện ra từ Lifestream và tiêu diệt Hojo. Nero sau đó hợp nhất với Weiss để giúp anh ta dính vào Omega, giống như Vincent đã hợp nhất với Chaos.<ref>{{cite video game|title=Dirge of Cerberus: Final Fantasy VII|developer=[[Square Enix]]|Publisher=SCE America |date=ngày 15 tháng 8 năm 2006 |platform=[[PlayStation 2]] |quote='''Nero:''' Let us become one. Let us come together, so that none may ever tear us apart. / '''Weiss:''' Yes. Let us... Let us go join him. / '''Nero:''' Weiss... / '''Weiss:''' Nero... / '''Hojo:''' No! Stop it! You can't! This is my body now! ''No!''}}</ref> Trong lúc WRO tiếp tục chiến đấu với tàn quân của Deepground, Vincent biến thành Chaos trong một nỗ lực tuyệt vọng nhằm đánh bại Omega Weiss.<ref>{{cite video game|title=Dirge of Cerberus: Final Fantasy VII|developer=[[Square Enix]]|Publisher=SCE America |date=ngày 15 tháng 8 năm 2006 |platform=[[PlayStation 2]] |quote='''Shelke:''' Omega has awoken. And Chaos has been drawn out of the shadows to serve as a counterbalance. Or so it would seem.}}</ref> Shelke đi sâu vào bên trong Omega để kiếm Protomateria của Lucrecia, và khi tìm ra nó, cô đưa nó cho Vincent, cũng nói với anh rằng sự sống sót của anh đã khiến Lucrecia hạnh phúc.<ref>{{cite video game|title=Dirge of Cerberus: Final Fantasy VII|developer=[[Square Enix]]|Publisher=SCE America |date=ngày 15 tháng 8 năm 2006 |platform=[[PlayStation 2]] |quote='''Lucrecia:''' But I'm so happy you survived. / '''Vincent:''' Lucrecia!}}</ref><ref>{{cite video game|title=Dirge of Cerberus: Final Fantasy VII|developer=[[Square Enix]]|Publisher=SCE America |date=ngày 15 tháng 8 năm 2006 |platform=[[PlayStation 2]] |quote='''Shelke (as Lucrecia):''' Take this... Vincent.}}</ref> Vincent sau đó kiểm soát Chaos và lao vào tấn công Omega.<ref>{{cite video game|title=Dirge of Cerberus: Final Fantasy VII|developer=[[Square Enix]]|Publisher=SCE America |date=ngày 15 tháng 8 năm 2006 |platform=[[PlayStation 2]] |quote='''Cloud, Tifa, Barret, Yuffie, Cid and Reeve:''' Vincent! / '''Vincent:''' Guess I have no choice. It's time...to save the world.}}</ref> Omega mọc cánh và cố bay ra khỏi hành tinh này, nhưng Vincent đã kịp thời tiêu diệt nó, rồi biến mất trước sự ngỡ ngàng của đám đông. Một tuần sau, anh tới viếng thăm ngôi mộ tinh thể của Lucrecia nằm trong khu Crystal Cave. Anh nói rằng cả Chaos và Omega đều quay trở về Planet, và anh cảm ơn Lucrecia vì lý do mà anh còn sống tới giờ. Sau đó Shelke tìm thấy anh bên ngoài hang động, và cô nói với anh ta rằng mọi người đang chờ đợi anh.<ref>{{cite video game|title=Dirge of Cerberus: Final Fantasy VII|developer=[[Square Enix]]|Publisher=SCE America |date=ngày 15 tháng 8 năm 2006 |platform=[[PlayStation 2]] |quote='''Vincent:''' Lucrecia. Everything's alright now. Omega and Chaos have returned to the planet. Thank you. It was you. You were the reason I survived.}}</ref> Trong phần kết thúc bí mật của trò chơi, "[[Nhân vật dòng trò chơi Final Fantasy VII#Genesis Rhapsodos|G]]", một chiến binh huyền thoại với những mối quan hệ khó hiểu với Deepground,<ref>{{cite video game|title=Dirge of Cerberus: Final Fantasy VII|developer=[[Square Enix]]|Publisher=SCE America |date=ngày 15 tháng 8 năm 2006 |platform=[[PlayStation 2]] |quote='''WRO soldier:''' Sir. I've been spending time analyzing the data retrieved from the files of former weapons development administrator Scarlet. Deepground. It used to be a medical facility for injured SOLDIER troops. Military personnel would be sent there for care and rehabilitation. However, over time, it evolved into a laboratory for madmen content on ignoring all laws of man and nature. And supposedly this evolution took place because of the existence of one rogue SOLDIER—a man known only as "G." However, that's all we were able to retrieve.}}</ref> tỉnh dậy dưới đống đổ nát của Midgar. Anh ta tìm thấy xác của Weiss, và mang theo bên mình. Anh ta nói với kẻ đã chết Weiss, "Giờ chưa phải là lúc để ngủ. Chúng ta vẫn còn nhiều việc phải làm... Người anh em của tôi." Sau đó anh ta mọc đôi cánh lớn màu đen và bay vào ban đêm mang Weiss theo cùng. ''Crisis Core Ultimania'', đưa ra lời giải thích rằng "G" (Genesis) đã trở lại từ giấc ngủ ba năm của mình để bảo vệ Planet. ==Lối chơi== [[Tập tin:Dirge-of-cerberus-final-fantasy-vii.jpg|thumb|left|Vincent sử dụng phép thuật sấm sét gây tổn hại hai đối thủ cùng một lúc.]] ''Dirge of Cerberus'' thuộc thể loại game [[bắn súng góc nhìn thứ ba]] [[Trò chơi hành động nhập vai|hành động nhập vai]]. Trận chiến xảy ra trong thời gian thực, với thông tin hiển thị [[HUD]] như điểm sát thương và điểm ma thuật của Vincent, vật phẩm và số lượng hiện đang được chọn, và một ống ngắm để hỗ trợ bắn trúng mục tiêu. Hành động này được nhìn từ góc nhìn ngang vai tương tự như ''[[Resident Evil 4]]'', dù người chơi có thể chuyển đổi sang góc nhìn thứ nhất nếu muốn.<ref>{{chú thích web|title=Dirge of Cerberus: Final Fantasy VII |publisher=Siliconera |url=http://www.siliconera.com/dirge-of-cerberus-final-fantasy-vii/ |access-date = ngày 29 tháng 3 năm 2011 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20100117154543/http://www.siliconera.com/dirge-of-cerberus-final-fantasy-vii/ |archivedate = ngày 17 tháng 1 năm 2010}}</ref> Việc đánh bại kẻ thù mang lại EXP, và khi kết thúc mỗi màn chơi, người chơi có thể sử dụng EXP để nâng cấp, tăng chỉ số của Vincent hoặc chuyển nó sang Gil (đồng tiền trong game), sau đó có thể dùng để mua đồ và nâng cấp trang thiết bị. Không giống như ''Final Fantasy VII'', khi một nhân vật có thể trang bị cho ba loại thiết bị (vũ khí, áo giáp và phụ kiện), thiết bị của Vincent chỉ bao gồm duy nhất thứ vũ khí của anh, có thể góp phần nâng hạng áo giáp và tăng cường các chỉ số của nhân vật chính thông qua việc tùy biến. Vincent có ba loại súng cơ bản sẵn có bên mình; một khẩu súng lục ba nòng gọi là Cerberus, một khẩu súng trường gọi là Hydra, và một khẩu súng máy gọi là Griffon. Ngoài ra còn có một số nòng khác nhau có trong game; ngắn, thường và dài, với nòng dài hơn cho phép nhắm bắn mục tiêu tầm xa dễ dàng hơn, nhưng làm giảm tốc độ di chuyển của Vincent do trọng lượng của chúng. Phụ kiện có thể gắn vào vũ khí, bao gồm phạm vi bắn tỉa, phép thuật có thể tăng khả năng phòng thủ của Vincent và giảm trọng lượng của súng (và nhiều thứ khác), và chất liệu, cho phép các loại phép thuật có đặc tính đặc biệt sử dụng điểm ma thuật của Vincent.<ref name="GSpot"/> Năng lực đạn dược cũng có thể tăng lên thông qua việc nâng cấp. Limit Break của Vincent trở lại từ bản gốc ''Final Fantasy VII''. Hai mẫu có sẵn trong ''Dirge of Cerberus''; Galian Beast mà nhân vật chính dùng để biến đổi thành một sinh vật lớn với tốc độ và sức mạnh được tăng cường kéo dài trong 30 giây. Thứ hai là Chaos, là hình dạng mạnh nhất của Vincent, chỉ có trong màn cuối cùng của trò chơi và không được tùy chọn. ==Phát triển== Khi bộ phim ''[[Final Fantasy VII: Advent Children]]'' đã bắt đầu phát triển, đội ngũ nhân viên của Square Enix đều đồng ý rằng một sản phẩm từ ''Compilation of Final Fantasy VII'' không đủ để bao quát toàn bộ thế giới ''Final Fantasy VII'', và do vậy ''[[Before Crisis: Final Fantasy VII]]'', ''Dirge of Cerberus'' và ''[[Crisis Core: Final Fantasy VII]]'' được hình thành để nắm bắt nhiều khía cạnh hơn.<ref name="kitasediscusses">{{chú thích web|author=Stone, Cortney |date = ngày 1 tháng 9 năm 2005 |url=http://www.rpgamer.com/news/Q3-2005/090105b.html |title=Kitase Discusses Compilation of Final Fantasy VII |work=RPGamer |access-date =ngày 2 tháng 9 năm 2007 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20160303213509/http://www.rpgamer.com/news/Q3-2005/090105b.html |archivedate=ngày 3 tháng 3 năm 2016 }}</ref> Không có một tuyên bố chính thức từ Square về thể loại game, nhiều ấn phẩm và giới game thủ đã suy đoán rằng đây sẽ là một [[trò chơi hành động]] tương tự như dòng ''[[Devil May Cry]]''. Tuy nhiên, vào năm 2004, nhà thiết kế nhân vật [[Nomura Tetsuya]] đã phủ nhận điều này, và tuyên bố rằng thể loại này sẽ gây bất ngờ cho giới game thủ.<ref>{{chú thích web|author=Young, Billy |date=ngày 1 tháng 12 năm 2004 |url=http://www.rpgamer.com/news/Q4-2004/120104g.html |title=Details Arise From Tetsuya Nomura Interview |work=RPGamer |access-date =ngày 19 tháng 7 năm 2010 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20050827191318/http://www.rpgamer.com/news/Q4-2004/120104g.html |archivedate=ngày 27 tháng 8 năm 2005 }}</ref> Nhà sản xuất [[Kitase Yoshinori]] đã quyết định sản phẩm này là một tựa game bắn súng dựa trên tình yêu của anh dành cho thể loại bắn súng góc nhìn thứ nhất và thách thức dành cho các nhà phát triển cuối cùng sẽ nâng cao kỹ năng của họ. Ông nói rằng các yếu tố nhập vai được bổ sung ngay khi công đoạn thiết kế tựa game hành động thuần túy ít hấp dẫn hơn đối với các nhà phát triển.<ref name="intethree"/><ref>{{chú thích web | author=Massimilla, Bethany | date=ngày 19 tháng 5 năm 2005| url=http://www.gamespot.com/articles/dirge-of-cerberus-final-fantasy-vii-e3-2005-interview/1100-6126093/| title=Dirge of Cerberus: Final Fantasy VII E3 2005 Interview| publisher= GameSpot | access-date =ngày 20 tháng 7 năm 2010 }}</ref> Vincent được chọn làm nhân vật chính trong game do phạm vi mở rộng sườn truyện của anh, vẫn còn rất mơ hồ trong ''Final Fantasy VII''. Thực tế là vũ khí chính của Vincent là một khẩu súng cũng được tạo dựng theo ý muốn của nhóm phát triển để tạo ra một trò chơi mang tính hành động nhiều hơn. Trước khi củng cố hóa nguyên bộ ''Compilation of Final Fantasy VII'', nhóm phát triển ban đầu đã xem xét sử dụng các nhân vật xạ thủ khác trong dòng ''[[Final Fantasy]]'', chẳng hạn như [[Barret Wallace]] của ''Final Fantasy VII'', [[Nhân vật Final Fantasy VIII#Irvine Kinneas|Irvine Kinneas]] của ''[[Final Fantasy VIII]]'' hoặc [[Yuna (Final Fantasy)|Yuna]] của ''[[Final Fantasy X-2]]''. Tuy nhiên, sau khi phát hành ''Before Crisis'' và ''Advent Children'', và với việc mở rộng thần thoại ''Final Fantasy VII'', họ đã nhất trí chọn Vincent.<ref name="completeguide">{{chú thích sách |title=Dirge of Cerberus: Final Fantasy VII Official Complete Guide |publisher=Square Enix |isbn=4757516223 |pages=288–296|language=ja |date=ngày 17 tháng 2 năm 2006}}</ref> Nhà thiết kế nhân vật chính cho trò chơi, Nomura Tetsuya, cũng đảm nhận công việc này trên cả ''Final Fantasy VII'' và ''Final Fantasy VII: Advent Children''. Tsviets được thiết kế với ý tưởng tạo ra cảm giác cân bằng cho các chiến binh mà người chơi đã từng quen thuộc; chủ yếu là Vincent, [[Cloud Strife]] và Sephiroth. Nomura ban đầu đã nghi ngờ khi thiết kế quần áo bình thường của Shelke cho đến cuối game, nhưng anh cảm thấy điều quan trọng là cô ấy xuất hiện trong bộ đồng phục để cho thấy cô ấy thật sự được tự do khỏi Deepground. Nhân vật G được xây dựng dựa trên hình mẫu nam ca sĩ và diễn viên người Nhật [[Gackt]], người đã viết và trình diễn hai bài hát chủ đề trong game, và lồng tiếng G trong phiên bản tiếng Nhật của trò chơi.<ref name="completeguide"/> Hideki Imaizumi, nhà sản xuất của ''Crisis Core'', khá là thích thú vai trò bí ẩn của G rất nhiều, anh quyết định mở rộng nhân vật của mình trong tựa game này.<ref name="ukign">{{chú thích web|url=http://psp.ign.com/articles/869/869858p1.html |title=Crisis Core: Final Fantasy VII UK Interview |work=IGN |first=Dave |last=McCarthy |access-date = ngày 8 tháng 3 năm 2009 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20090221203131/http://psp.ign.com/articles/869/869858p1.html |archivedate = ngày 21 tháng 2 năm 2009}}</ref> Nhân vật Lucrecia Crescent, vốn chỉ xuất hiện ngắn ngủi trong một nhiệm vụ tùy chọn từ bản game gốc, đã được thiết kế lại để mang đến cho cô một diện mạo tương tự với con trai của cô, Sephiroth, dựa trên chân dung từ sách hướng dẫn và tranh vẽ của người hâm mộ. Reeve Tuesti cũng được thiết kế lại, vì nhân vật này chỉ xuất hiện trong một thời gian ngắn từ bản game gốc như là chính mình chứ không còn thông qua Cait Sith nữa.<ref name="completeguide"/> ''Dirge of Cerberus'' được công bố lần đầu tiên vào tháng 9 năm 2004 và dự kiến phát hành tại Nhật vào năm 2005.<ref>{{chú thích web|author=Gantayat, Anoop |date=ngày 15 tháng 9 năm 2004 |url=http://ps2.ign.com/articles/548/548211p1.html |title=PS2 Gets Final Fantasy VII Spinoff |publisher=IGN |access-date =ngày 19 tháng 7 năm 2010 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20110525034553/http://ps2.ign.com/articles/548/548211p1.html |archivedate=ngày 25 tháng 5 năm 2011 }}</ref> Trang web chính thức của trò chơi được đưa lên mạng vào tháng 4 năm 2005.<ref>{{chú thích web|author=Lewis, Ed |date=ngày 4 tháng 4 năm 2005 |url=http://ps2.ign.com/articles/548/548211p1.html |title=Final Fantasy VII Site Goes Live |publisher=IGN |access-date =ngày 19 tháng 7 năm 2010 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20110525034553/http://ps2.ign.com/articles/548/548211p1.html |archivedate=ngày 25 tháng 5 năm 2011 }}</ref> Tháng 5, Nomura tuyên bố rằng một số trích đoạn trong trò chơi sẽ được tiết lộ trong kỳ [[Electronic Entertainment Expo|E3]] năm đó.<ref>{{chú thích web|author=Lewis, Ed |date=ngày 4 tháng 5 năm 2005 |url=http://ps2.ign.com/articles/610/610042p1.html |title=Tetsuya Nomura on Everything |publisher=IGN |access-date =ngày 19 tháng 7 năm 2010 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20110604125838/http://ps2.ign.com/articles/610/610042p1.html |archivedate=ngày 4 tháng 6 năm 2011 }}</ref> Tuy vậy, chẳng có bản demo nào được trình chiếu tại E3, vì đội ngũ nhân viên vẫn đang cố gắng khắc phục một số vấn đề với phần điều khiển trong game.<ref name="intethree">{{chú thích web|author=Cheng, Justin |date=ngày 19 tháng 5 năm 2005 |url=http://ps2.ign.com/articles/617/617474p1.html |title=E3 2005: Yoshinori Kitase Interview |publisher=IGN |access-date =ngày 19 tháng 7 năm 2010 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20110629134438/http://ps2.ign.com/articles/617/617474p1.html |archivedate=ngày 29 tháng 6 năm 2011 }}</ref> Vào tháng 9, chương trình thử nghiệm beta đã được hoãn vô thời hạn. Ước tính công việc hoàn thành được 60%, công ty tuyên bố nếu thử nghiệm beta bắt đầu với trạng thái hiện tại của trò chơi, họ sẽ không thể sử dụng đầy đủ những nhân viên thử nghiệm beta.<ref>{{chú thích web|author=Gantayat, Anoop |date=ngày 31 tháng 8 năm 2005 |url=http://ps2.ign.com/articles/646/646952p1.html |title=E3 2005: Yoshinori Kitase Interview |publisher=IGN |access-date =ngày 20 tháng 7 năm 2010 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20110629134445/http://ps2.ign.com/articles/646/646952p1.html |archivedate=ngày 29 tháng 6 năm 2011 }}</ref> Phiên bản Bắc Mỹ và châu Âu của ''Dirge of Cerberus'' đã nhận được một cuộc chỉnh sửa lớn vì các nhà phát triển không hoàn toàn hài lòng với phiên bản tiếng Nhật cuối cùng của game. Họ cũng muốn làm cho game đi theo hướng chơi đơn và vì vậy họ đã bỏ phần hỗ trợ chơi trực tuyến nhiều người chơi, chủ yếu là do sự thiếu phổ biến của [[PlayOnline]] bên ngoài Nhật Bản, và thiếu sự hỗ trợ [[PlayStation 2 Expansion Bay|PS2 HDD]] trong các nhiệm vụ bản Bắc Mỹ từ mục chơi mạng được thực hiện lại thành các nhiệm vụ bí mật mở khóa trong các phiên bản tiếng Anh của trò chơi, mặc dù không có câu chuyện bổ sung nào được đưa vào trong mục chơi mạng bản tiếng Nhật như trong các phiên bản tiếng Anh.<ref name="global">{{chú thích web | author=Shoemaker, Justin | date=ngày 11 tháng 5 năm 2006| url=http://www.gamespot.com/articles/e3-06-dirge-of-cerberus-localization-update/1100-6150916/| title=E3 06: Dirge of Cerberus Localization Update| publisher= GameSpot | access-date =ngày 20 tháng 7 năm 2010 }}</ref> Mục chơi Easy Mode, ban đầu được giới thiệu trong phiên bản tiếng Nhật để hỗ trợ người chơi chưa từng quen thuộc với dạng game bắn súng, cũng đã được gỡ bỏ.<ref name="completeguide"/><ref name="global"/> Vào ngày 11 tháng 9 năm 2008, phiên bản tiếng Anh đã được phát hành ở Nhật với tên gọi {{nihongo|''Dirge of Cerberus: Final Fantasy VII International''|ダージュ オブ ケルベロス -ファイナルファンタジーVII- インターナショナル|Dāju obu Keruberosu -Fainaru Fantajī Sebun- Intānashonaru}}, một phần của đội hình [[Square Enix budget ranges|Ultimate Hits]] của Square.<ref>{{chú thích web|title=Dirge of Cerberus, Drakengard Become Ultimate Hits |language=ja |url=http://www.rpgfan.com/news/2008/1266.html |publisher=RPGFan |access-date =ngày 30 tháng 9 năm 2013 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20130930230115/http://rpgfan.com/news/2008/1266.html |archivedate=ngày 30 tháng 9 năm 2013 }}</ref> ==Âm thanh== {{main|Âm nhạc dòng game Final Fantasy VII#Dirge of Cerberus}} Nhạc nền cho game được sáng tác bởi [[Hamauzu Masashi]]. Ca sĩ và diễn viên người Nhật [[Gackt]] đã viết và trình diễn hai bài hát chủ đề, "Longing" và "[[Redemption (bài hát)|Redemption]]". Về bài hát kết thúc chủ đề "Redemption", ban đầu nhóm nhân viên dự tính sẽ là một bản [[ballad]], nhưng Gackt đã quyết định biến nó thành một bản nhạc rock. Khi nghe ý kiến ​​của Gackt, cả nhóm đều hài lòng với hướng đi mà anh đã làm.<ref name="completeguide"/> Bộ CD soundtrack, ''Dirge of Cerberus: Final Fantasy VII Original Soundtrack'', được phát hành vào ngày 15 tháng 2 năm 2006 tại Nhật Bản. Bao gồm hai đĩa CD, nhạc nền dài tới 53 bản nhạc. Phiên bản giới hạn của soundtrack bao gồm hộp đựng "Cerberus Complete Case" được thiết kế để chứa soundtrack cùng với đĩa game PS2 ''Dirge of Cerberus: Final Fantasy VII'' và phiên bản giới hạn đĩa đơn của Gackt dành cho game gọi là "Redemption".<ref name="RPGFDOC">{{chú thích web|last=Winkler |first=Chris |title=Dirge of Cerberus -Final Fantasy VII- OST |date = ngày 26 tháng 3 năm 2006 |url=http://www.rpgfan.com/soundtracks/ff7doc/index.html |publisher=RPGFan |access-date = ngày 28 tháng 7 năm 2008 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20130116222315/http://rpgfan.com/soundtracks/ff7doc/index.html |archivedate = ngày 16 tháng 1 năm 2013}}</ref> Đĩa đơn này đã được phát hành vào ngày 25 tháng 1 năm 2006. Phiên bản giới hạn cũng được phát hành với hai đoạn video clip "Redemption"; [[video âm nhạc]] mang tính quảng cáo của Gackt, và một video luân phiên sử dụng các đoạn phim lấy từ trong game.<ref>{{chú thích web|url=https://www.gackt.com/discography/single/CRCP-10129.html |title=Gackt: Discography - Redemption |access-date =ngày 21 tháng 7 năm 2010 |publisher=Gackt's official website |language=ja |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20140327171928/http://gackt.com/discography/single/CRCP-10129.html |archivedate=ngày 27 tháng 3 năm 2014 }}</ref> Một bản soundtrack bổ sung đã được phát hành thông qua dịch vụ [[iTunes]] của Nhật Bản và trang tải nhạc Square-Enix Music Download vào ngày 22 tháng 8 năm 2006. Được gọi bằng cái tên ''Dirge of Cerberus: Final Fantasy VII Multiplayer Mode Original Sound Collections'', album này bao gồm 27 bản nhạc, gồm vài ca khúc từ phần chơi đơn không có trong soundtrack chính thức, cũng như tất cả các bản nhạc gốc được sáng tác cho chế độ nhiều người chơi và hai bài hát mới được [[Yamazaki Ryo]] sáng tác cho bản phát hành ở Bắc Mỹ.<ref name="DCMULTI">{{chú thích web|publisher=[[Square Enix]] |title=Square Enix Music Download |url=http://www.square-enix.co.jp/music/sem/page/dl/ff/ |language=ja |access-date = ngày 29 tháng 7 năm 2008 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20080727234527/http://www.square-enix.co.jp/music/sem/page/dl/ff/ |archivedate = ngày 27 tháng 7 năm 2008}}</ref> ==Đón nhận== {{Video game reviews | state = plain | GR = 60.20%<ref name="GR">{{chú thích web|title=Game Rankings: Dirge of Cerberus: Final Fantasy VII |url=http://www.gamerankings.com/ps2/924449-dirge-of-cerberus-final-fantasy-vii/index.html |publisher=[[GameRankings]] |access-date =ngày 16 tháng 7 năm 2010 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20090625203933/http://www.gamerankings.com/ps2/924449-dirge-of-cerberus-final-fantasy-vii/index.html |archivedate=ngày 25 tháng 6 năm 2009 }}</ref> | MC = 57/100<ref name="MC">{{chú thích web|title=Dirge of Cerberus: Final Fantasy VII |url=http://www.metacritic.com/game/playstation-2/dirge-of-cerberus-final-fantasy-vii |publisher=[[Metacritic]] |access-date =ngày 16 tháng 7 năm 2010 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20110806000000/http://www.metacritic.com/game/playstation-2/dirge-of-cerberus-final-fantasy-vii |archivedate=ngày 6 tháng 8 năm 2011 }}</ref> | 1UP = D+ | EGM = C | EuroG = 5/10<ref name="euro">{{chú thích web|title=Final Fantasy VII: Dirge of Cerberus (PS2) |url=http://www.eurogamer.net/articles/ffvii_doc_rev |publisher=[[Eurogamer]] |author=Fahey, Rob |date=ngày 16 tháng 11 năm 2006 |access-date =ngày 21 tháng 7 năm 2010 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20090221184601/http://www.eurogamer.net/articles/FFVII_DOC_REV |archivedate=ngày 21 tháng 2 năm 2009 }}</ref> | Fam = 28/40<ref name="gamasutra.com">{{chú thích web|title=Japanese Sales Charts, Week Ending February 5 |url=http://www.gamasutra.com/php-bin/news_index.php?story=8119 |publisher=[[Gamasutra]] |author=Jenkins, David |date=ngày 10 tháng 2 năm 2006 |access-date =ngày 16 tháng 7 năm 2010 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20110605221306/http://www.gamasutra.com/php-bin/news_index.php?story=8119 |archivedate=ngày 5 tháng 6 năm 2011 }}</ref> | GSpot = 6.0/10<ref name="GSpot">{{chú thích web|title=Dirge of Cerberus: Final Fantasy VII |url=http://www.gamespot.com/reviews/dirge-of-cerberus-final-fantasy-vii-review/1900-6155471/ |publisher=[[GameSpot]] |author=Mueller, Greg |access-date =ngày 16 tháng 7 năm 2010 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20141014151626/http://www.gamespot.com/reviews/dirge-of-cerberus-final-fantasy-vii-review/1900-6155471/ |archivedate=ngày 14 tháng 10 năm 2014 }}</ref> | GSpy = {{Rating|3|5}}<ref name="Gspy">{{chú thích web|title=GameSpy: Dirge of Cerberus: Final Fantasy VII |url=http://ps2.gamespy.com/playstation-2/final-fantasy-vii-2006/725515p1.html |date=ngày 14 tháng 8 năm 2006 |publisher=[[GameSpy]] |author=Speer, Justin |access-date =ngày 21 tháng 7 năm 2010 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20100610102303/http://ps2.gamespy.com/playstation-2/final-fantasy-vii-2006/725515p1.html |archivedate=ngày 10 tháng 6 năm 2010 }}</ref> | GT = 7.2/10<ref name="Gt">{{chú thích web|title=Game Trailers: Dirge of Cerberus: Final Fantasy VII |url=http://www.gametrailers.com/gamereview.php?id=2296 |publisher=[[GameTrailers]] |access-date =ngày 21 tháng 7 năm 2010 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20090829143541/http://www.gametrailers.com/gamereview.php?id=2296 |archivedate=ngày 29 tháng 8 năm 2009 }}</ref> | IGN = 7.0/10<ref name="IGNreview">{{chú thích web|title=Dirge of Cerberus: Final Fantasy VII review |url=http://ps2.ign.com/articles/724/724990p1.html |author=Dunham, Jeremy |publisher=[[IGN]] |date=ngày 11 tháng 8 năm 2006 |access-date =ngày 16 tháng 7 năm 2010 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20110525034508/http://ps2.ign.com/articles/724/724990p1.html |archivedate=ngày 25 tháng 5 năm 2011 }}</ref> | XPlay = {{Rating|2|5}}<ref name="xplay">{{chú thích web | title=Final Fantasy VII: Dirge of Cerberus (PS2)| url=http://www.g4tv.com/xplay/reviews/1251/Final_Fantasy_VII_Dirge_of_Cerberus.html| publisher=[[X-Play]]|author=Orlando, Greg|archiveurl=https://web.archive.org/web/20070929121412/http://www.g4tv.com/xplay/reviews/1251/Final_Fantasy_VII_Dirge_of_Cerberus.html|archivedate=ngày 29 tháng 9 năm 2007 |access-date =ngày 21 tháng 7 năm 2010}}</ref> }} ''Dirge of Cerberus: Final Fantasy VII'' đã phát hành 392.000 bản trong tuần đầu tiên.<ref>{{chú thích web| url = http://www.m-create.com/eng/e_ranking.html| title = Top 10 Weekly Software Sales (January 23–29, 2006)| archiveurl = https://web.archive.org/web/20060205034213/http://m-create.com/eng/e_ranking.html| archivedate = ngày 5 tháng 2 năm 2006}}</ref> Vào ngày 31 tháng 8 năm 2008, Square Enix thông báo rằng đã có 460.000 bản được bày bán ở Bắc Mỹ và 270.000 bản tại châu Âu.<ref>{{chú thích web|date=ngày 6 tháng 8 năm 2004 |title=Annual Report 2007 |url=http://www.square-enix.com/jp/ir/e/data/ar/download/20070831en.pdf#page=8 |work=Square-Enix.com |access-date = ngày 20 tháng 12 năm 2008 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20081108215816/http://www.square-enix.com/jp/ir/e/data/ar/download/20070831en.pdf |archivedate=ngày 8 tháng 11 năm 2008 }}</ref> Tính đến tháng 11 năm 2008, hơn 513.000 bản game đã được bán hết chỉ ở Nhật Bản.<ref>{{chú thích web|title=Sony PS2 Japanese Ranking |url=http://www.japan-gamecharts.com/ps2.php |work=Japan-GameCharts.com |access-date = ngày 20 tháng 12 năm 2008 |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20081216104658/http://www.japan-gamecharts.com/ps2.php |archivedate = ngày 16 tháng 12 năm 2008 |df= }}</ref> Tháng 7 năm 2006, ''Dirge of Cerberus'' nằm trong danh mục Vàng những game bán chạy hàng đầu của Sony (danh mục Vàng bao gồm bất cứ các trò chơi gì bán được từ 500.000 đến 1 triệu bản).<ref>{{chú thích web | title=Sony honors Japanese top sellers| url=http://www.gamespot.com/ps2/action/dirgeofcerberusfinalfantasyvii/news.html?sid=6154687&mode=news| publisher=[[GameSpot]] |author=Wyman, Walt|date=ngày 26 tháng 7 năm 2006| access-date =ngày 20 tháng 7 năm 2010}}</ref> Sau khi phát hành tại Nhật Bản, trò chơi nhận được nhiều bài đánh giá trái chiều. Tạp chí game ''[[Dengeki PlayStation#Special edition versions|Dengeki PS2]]'' đã trao cho game số điểm 313/400,<ref>{{chú thích web|url=http://www.gamesarefun.com/news.php?newsid=6016|title=Famitsu/Dengenki Review Scores - Dirge of Cerberus, Tourist Trophy|author=Pueschel, Ian|publisher=Games Are Fun|date = ngày 25 tháng 1 năm 2006 |access-date =|archiveurl=https://web.archive.org/web/20070519180115/http://www.gamesarefun.com/news.php?newsid=6016|archivedate = ngày 19 tháng 5 năm 2007 |url-status=dead}}</ref> trong lúc ''[[Famitsu]]'' chấm cho số điểm thấp hơn là 28/40.<ref name="gamasutra.com"/> ''Dirge of Cerberus'' nhận được những nhận xét trái chiều tương tự từ giới phê bình nước Anh. [[GameSpot]] nói rằng ''Dirge of Cerberus'' "có một vài khoảnh khắc thú vị và thậm chí thích thú, nhưng cuối cùng sẽ để lại những fan hâm mộ game hành động và người hâm mộ ''Final Fantasy'' cảm thấy chưa được thỏa mãn."<ref name="GSpot"/> Dù nói ''Dirge of Cerberus'' chưa hẳn là "sản phẩm hay nhất sử dụng vũ trụ ''Final Fantasy VII''," [[IGN]] đã gọi đó là "một tựa game kha khá với câu chuyện hùng tráng và thỉnh thoảng làm bùng lên những phát bắn lôi cuốn."<ref name="IGNreview2">{{chú thích web|title=Dirge of Cerberus: Final Fantasy VII review |page=2 |url=http://ps2.ign.com/articles/724/724990p2.html |author=Dunham, Jeremy |publisher=[[IGN]] |date=ngày 11 tháng 8 năm 2006 |access-date =ngày 21 tháng 7 năm 2010 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20110525025541/http://ps2.ign.com/articles/724/724990p2.html |archivedate=ngày 25 tháng 5 năm 2011 }}</ref> [[1UP.com]] cho game một điểm D+, chỉ trích trí thông minh của đối thủ và kịch bản yếu kém, và gán cho câu chuyện cái vẻ "nhàm chán." Những người đánh giá từ ''[[Electronic Gaming Monthly]]'' đã trao cho nó một điểm C, với Shane Bettenhausen nói rằng ông đã tìm thấy tất cả các tác phẩm trong bộ ''Compilation of Final Fantasy VII'' chưa được hấp dẫn cho lắm. [[Eurogamer]] phát hiện ra rằng ''Dirge of Cerberus'' là một "canh bạc đầy rủi ro" của Square Enix, vì là tựa game bắn súng đầu tiên của họ và ông đã chỉ trích trên thực tế là hầu hết các nhân vật chính trong game đều có thể tùy chọn trong ''Final Fantasy VII'' hoặc chỉ có những vai nhỏ.<ref name="euro"/> [[GameSpy]] đã thưởng cho game một số điểm "tốt lành" 3/5 sao, gọi lối chơi và cốt truyện của nó là thú vị, nhưng chỉ ở các khía cạnh chung chung.<ref name="Gspy"/> [[GameTrailers]] đã ca ngợi cốt truyện của trò chơi, nhìn thì trông "phức tạp nhưng vô cùng ấn tượng trong phạm vi của nó." Họ còn ca ngợi những thay đổi Square đã làm cho các phiên bản phương Tây, nhưng đã phát hiện game trông rất giống với ''[[Devil May Cry (trò chơi điện tử)|Devil May Cry]]'', và cảm thấy rằng trò chơi đã không tận dụng tốt các khả năng của Vincent. Trong khi những đoạn phim cắt cảnh và thiết kế CGI cũng nhận được những nhận xét tích cực, sự thiếu hụt nhiều loại kẻ địch đã bị chỉ trích.<ref name="Gt"/> Chương trình đánh giá game của [[G4 (kênh truyền hình Mỹ)|G4]], ''[[X-Play]]'', đã đưa ra một nhận định tiêu cực, với 2/5 sao, trích dẫn thiết kế nghèo nàn, cách chơi yếu kém, quá nhiều đoạn phim cắt cảnh và AI tệ hại.<ref name="xplay"/> Tại [[GameRankings]], trò chơi nắm giữ số điểm là 60%.<ref name="GR"/> Điểm kết hợp từ [[Metacritic]] là 57/100 dựa trên 51 bài đánh giá.<ref name="MC"/> ==Bản điện thoại di động== {{nihongo|''Dirge of Cerberus Lost Episode: Final Fantasy VII''|ダージュ オブ ケルベロス ロスト エピソード -ファイナルファンタジーVII-|Dāju obu Keruberosu Rosuto Episōdo -Fainaru Fantajī Sebun-}} do Square Enix và Ideaworks3D đồng phát triển, và được Square Enix phát hành. Được tiết lộ tại E3 năm 2006, trò chơi đã được phát hành vào ngày 22 tháng 8 năm 2006 ở Bắc Mỹ<ref>{{cite press release|title=Dirge of Cerberus Lost Episode -Final Fantasy VII- breaks down mobile gaming boundaries |publisher=[[Square Enix]] |date = ngày 22 tháng 8 năm 2006 |format= |url=http://www.square-enix.com/na/company/press/2006/0822/ |access-date = ngày 22 tháng 4 năm 2008 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20120207222816/http://www.square-enix.com/na/company/press/2006/0822/ |archivedate = ngày 7 tháng 2 năm 2012}}</ref> và ngày 26 tháng 7 năm 2007 tại Nhật Bản.<ref name="lostepisode jp">{{chú thích web|url=http://www.square-enix.com/jp/whatsnew/0707.html |title=What's New |access-date = ngày 22 tháng 4 năm 2008 |publisher=[[Square Enix]] |language=ja |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20071005193513/http://www.square-enix.com/jp/whatsnew/0707.html |archivedate = ngày 5 tháng 10 năm 2007}}</ref> Ban đầu chỉ có trên điện thoại [[Amp'd Mobile]], trò chơi sau đó được cung cấp trên mạng [[V Cast]] của [[Verizon Communications|Verizon]]. Nó cũng được công bố là tựa game hàng đầu cho chiếc điện thoại nắp gập [[Freedom of Mobile Multimedia Access|FOMA]] 903i của hãng [[NTT DoCoMo]] trong [[Tokyo Game Show]] 2006. Game lúc đầu chỉ có duy nhất mục chơi đơn, với chức năng chơi nối mạng được giới thiệu vào một ngày sau đó. ''Lost Episode'' liên quan đến chương bị mất tích của ''Dirge of Cerberus'' thay thế giữa hai sự kiện của bản chính. IGN đã khen là "khá tốt", trao cho game số điểm 6.7/10, lập luận rằng đồ họa không phù hợp với điện thoại di động, gây ra một cảm giác mất cân bằng.<ref>{{chú thích web|url=http://wireless.ign.com/articles/749/749044p1.html |title=Dirge of Cerberus: Final Fantasy VII: Lost Episode Review |date=ngày 4 tháng 12 năm 2006 |access-date =ngày 22 tháng 7 năm 2010 |publisher=[[IGN]] |author=Vasconcellos, Eduardo |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20081118061119/http://wireless.ign.com/articles/749/749044p1.html |archivedate=ngày 18 tháng 11 năm 2008 }}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== {{wikiquote}} {{Wikipedia books|Final Fantasy series}} * {{official website|http://www.square-enix.co.jp/games/ps2/dcff7/|name=''Dirge of Cerberus: Final Fantasy VII'' Official Japanese website}} * {{official website|http://na.square-enix.com/dcff7/|name=''Dirge of Cerberus: Final Fantasy VII'' Official North American website}} [[Thể loại:Trò chơi nhập vai]] [[Thể loại:Trò chơi hành động nhập vai]] [[Thể loại:Bộ sưu tập Final Fantasy VII]] [[Thể loại:Final Fantasy]] [[Thể loại:Trò chơi PlayStation 2]] [[Thể loại:Trò chơi độc quyền cho PlayStation 2]] [[Thể loại:Trò chơi điện tử phần tiếp theo]] [[Thể loại:Trò chơi điện tử một người chơi và nhiều người chơi]] [[Thể loại:Trò chơi điện tử năm 2006]] [[Thể loại:Trò chơi điện tử Final Fantasy]] [[Thể loại:Trò chơi điện tử nhập vai]] [[Thể loại:Trò chơi điện tử bắn súng góc nhìn người thứ ba]] o76f9gi8vd9pueh9xzyppc0t89zh5g2 Last Order: Final Fantasy VII 0 7892741 70693356 69504884 2023-09-15T23:41:20Z InternetArchiveBot 686003 Reformat 1 URL ([[en:User:GreenC/WaybackMedic_2.5|Wayback Medic 2.5]])) #IABot (v2.0.9.5) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox animanga/Header | name = Last Order: Final Fantasy VII | image = Last Order Final Fantasy VII poster.jpg | image_size = 300px | caption = Logo và họa phẩm quảng cáo của ''Last Order'' có sự xuất hiện của Zack (phía trước), Sephiroth (chính giữa) và Jenova (phía sau) | ja_kanji = ラストオーダー -ファイナルファンタジーVII- | ja_romaji = Rasuto Ōdā -Fainaru Fantajī Sebun- | genre = [[Kỳ ảo]], [[hành động]], [[khoa học viễn tưởng]], [[cyberpunk]] }} {{Infobox animanga/Video | type = OVA | director = [[Asaka Morio]] | producer = [[Maruyama Masao (nhà sản xuất phim)|Maruyama Masao]]<br />Maruta Jungo<br />Ofuji Akio | writer = '''Kịch bản''':<br/>Inukai Kazuhiko<br/>Nojima Kazushige<br/>'''Câu chuyện nguyên gốc:'''<br/>[[Sakaguchi Hironobu]]<br/>[[Nojima Kazushige]] | music = [[Ishimoto Takeharu]] | studio = [[Madhouse (công ty)|Madhouse]]<br />[[Square Enix]] | licensee = [[Sony Pictures Home Entertainment]] | released = 14 tháng 9, 2005 (Nhật Bản)<br /> 20 tháng 2, 2007 (Bắc Mỹ) | runtime = 25 phút }} {{Infobox animanga/Footer}} {{nihongo|'''''Last Order: Final Fantasy VII'''''|ラストオーダー -ファイナルファンタジーVII-|Rasuto Ōdā -Fainaru Fantajī Sebun-}}, cũng được viết tắt thành ''Last Order'' hoặc ''LO'', là một bộ [[anime]] [[OVA]] Nhật Bản do hãng [[Madhouse (công ty)|Madhouse]] sản xuất và [[Square Enix]] phát hành vào năm 2005. Phim do [[Asaka Morio]] làm đạo diễn và [[Maruyama Masao (nhà sản xuất phim)|Maruyama Masao]] Maruta Jungo và Ofuji Akio phụ trách sản xuất. [[Nomura Tetsuya]] đóng vai trò chỉ đạo giám sát. OVA này là một phiên bản thay thế của hai cảnh hồi tưởng được tìm thấy trong tựa game năm 1997 ''[[Final Fantasy VII]]''. ''Last Order'' được phát hành tại Nhật với ''Advent Pieces: Limited'', một [[phiên bản đặc biệt]] của bộ phim ''[[Final Fantasy VII: Advent Children]]'', và là một phần bổ sung thêm trong bản Bắc Mỹ "Limited Edition Collector's Set" của bộ ''Advent Children''. ''Last Order'' có liên quan đến ''[[Compilation of Final Fantasy VII]]'', một sê-ri gồm các phần tiền truyện và phần tiếp theo của bản game gốc ''Final Fantasy VII''. Dù đây chưa hẳn là phần chính thức hoặc tác phẩm được công nhận là đúng của bộ ''Compilation'', OVA vẫn được đưa vào sách hướng dẫn chính thức. ''Compilation of Final Fantasy VII'' gồm có các tựa game ''[[Before Crisis: Final Fantasy VII]]'', ''[[Dirge of Cerberus: Final Fantasy VII]]'' và ''[[Crisis Core: Final Fantasy VII]]'', cũng như phim ''Final Fantasy VII: Advent Children'' và bộ sưu tập những mẩu truyện ngắn ''[[Final Fantasy VII: Advent Children#On the Way to a Smile|On the Way to a Smile]]''. Nhạc nền của ''Last Order'' được phát hành kèm theo phần âm nhạc của ''Before Crisis'', và các bài hát chọn lọc sau đó đã được remix cho ''Crisis Core''. OVA này được tạo ra do sự thành công về mặt thương mại quảng cáo dành cho ''Before Crisis'', với quá trình sản xuất kéo dài sáu tháng. Cốt truyện của ''Last Order'' bao gồm hai sự kiện xảy ra trước các sự kiện chính của ''Final Fantasy VII''. Một phần xoay quanh kịch bản Nibelheim tập trung vào tuyến nhân vật [[Zack Fair]], [[Cloud Strife]], [[Sephiroth (Final Fantasy)|Sephiroth]] và [[Tifa Lockhart]]. Sự kiện khác nói về Zack và Cloud khi họ chạy trốn khỏi [[siêu tập đoàn]] [[Gaia (Final Fantasy VII)#Shinra Electric Power Company|Shinra]]. OVA chiếu lại hai đoạn hồi tưởng, được liên kết bởi lời kể của thủ lĩnh đội [[Nhân vật dòng trò chơi Final Fantasy VII#Turks|Turk]] [[Nhân vật dòng trò chơi Final Fantasy VII#Tseng|Tseng]] và những suy ngẫm của ông về sự kiện Nibelheim. Ban đầu tập trung vào Zack, ''Last Order'' làm nổi bật cảm xúc và vị trí của Tseng trong công ty Shinra, cũng như các giá trị đạo đức của mình. Mặc dù 77.777 bản ''Advent Pieces: Limited'' được phát hành tại Nhật đã bán hết cả tháng trước ngày phát hành chính thức, ''Last Order'' vẫn nhận được phản hồi tiêu cực của người hâm mộ từ sự thay đổi nội dung và trình tự trong bản game gốc ''Final Fantasy VII'', và vì điều này, nhóm phát triển ''Crisis Core'' đã tránh tạo lại những cảnh nhất định từ ''Last Order''. ==Bối cảnh== ''Last Order'' khám phá các tình huống rõ nét và có liên quan đến trong''Final Fantasy VII'' và các tác phẩm ''Compilation'' khác.<ref name="change">{{chú thích web|url=http://psp.ign.com/articles/869/869858p1.html |date=ngày 28 tháng 4 năm 2008 |title=Crisis Core: Final Fantasy VII UK Interview |work=IGN |first=Dave |last=McCarthy |access-date =ngày 8 tháng 3 năm 2009 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20090221203131/http://psp.ign.com/articles/869/869858p1.html |archive-date=ngày 21 tháng 2 năm 2009 }}</ref> Thế giới của ''Final Fantasy VII'', mang tên "[[Gaia (Final Fantasy VII)|Planet]]", phụ thuộc vào sự sống còn của nó trên dòng năng lượng tinh thần gọi là [[Gaia (Final Fantasy VII)#Lifestream|Lifestream]].<ref name="bugen">'''Bugenhagen:''' "Lifestream... In other words, a path of energy of the souls roaming the Planet. 'Spirit Energy' is a word that you should never forget."<span style="font-size: 90%;">(''Final Fantasy VII'')</span></ref><ref name="destroyplanet">'''Cloud:''' "If the Spirit energy is lost, our Planet is destroyed..."<span style="font-size: 90%;">(''Final Fantasy VII'')</span></ref> Siêu tập đoàn Shinra cuối cùng cũng thâu tóm quyền hành và bắt đầu khai thác Lifestream thông qua lò phản ứng [[Gaia (Final Fantasy VII)#Mako|Mako]], đang hủy hoại cả Planet.<ref name="makoenergy">'''Bugenhagen:''' "Ho Ho Hoooo. Spirit energy is efficient BECAUSE it exists within nature. When Spirit energy is forcefully extracted, and manufactured, it can't accomplish its true purpose."/'''Cloud:''' "You're talking about Mako energy, right?"/'''Bugenhagen:''' "Every day Mako reactors suck up Spirit energy, diminishing it. Spirit energy gets compressed in the reactors and processed into Mako energy. All living things are being used up and thrown away. In other words, Mako energy will only destroy the Planet..."<span style="font-size: 90%;">(''Final Fantasy VII'')</span></ref> Shinra sử dụng Mako như một nguồn năng lượng<ref name="marlene">'''Marlene:''' "The Shinra Electric Power Company discovered a way to use the Lifestream as an energy source."<span style="font-size: 90%;">(''Advent Children'')</span></ref> và vận dụng sức mạnh và khả năng của tổ chức bán quân sự SOLDIER.<ref name="shower">'''Sephiroth:''' "Normal members of SOLDIER are humans that have been showered with Mako. You're different from the others, but still human."<span style="font-size: 90%;">(''Final Fantasy VII'')</span></ref> Sephiroth, được coi là thành viên mạnh nhất của SOLDIER, được phái đến để điều tra lò phản ứng Mako tại thị trấn hoang vu Nibelheim và có SOLDIER Zack và hai người lính [[Bộ binh|cận vệ]] đi cùng, một trong số đó là Cloud.<ref name="briefing">'''Sephiroth:''' "Our mission is to investigate an old Mako reactor. There have been reports of it malfunctioning, and producing brutal creatures. First, we will dispose of those creatures. Then, we'll locate the problem and neutralize it."/'''Cloud:''' "Brutal creatures... Where?" /'''Sephiroth:''' "The Mako Reactor at Nibelheim."<span style="font-size: 90%;">(''Final Fantasy VII'')</span></ref><ref name="strong">'''Marlene:''' "Anyway, there was one SOLDIER named Sephiroth, who was better than the rest."<span style="font-size: 90%;">(''Advent Children'')</span></ref> Trong lúc ở đây, Sephiroth dành phần lớn thời gian đọc trong Biệt thự Shinra, mà trước đó đã được nhà khoa học Shinra tên là [[Nhân vật dòng trò chơi Final Fantasy VII#Giáo sư Hojo|Hojo]] sử dụng để tiến hành các thí nghiệm. Nhờ cuốn sổ tay của Hojo, Sephiroth dần dần hiểu rõ về quá khứ của mình, cơ thể của anh được tiêm các tế bào của [[Nhân vật dòng trò chơi Final Fantasy VII#Jenova|Jenova]]. Planet từng là nơi cư trú của chủng tộc Cetra (hay "Người Cổ đại"), gần như bị hủy diệt toàn bộ bởi Jenova, một dạng sống ngoài hành tinh đã đâm vào hành tinh này khoảng 2.000 năm trước và bắt đầu lây nhiễm cư dân Cetra bằng một loại vi khuẩn.<ref name="ifalna">'''Ifalna:''' "That's when the one who injured the Planet... or the 'crisis from the sky', as we call him, came. He first approached as a friend, deceived them, and finally...... gave them the virus. The Cetra were attacked by the virus and went mad... transforming into monsters. Then, just as he had at the Knowlespole. He approached other Cetra clans...... infecting them with... the virus..."<span style="font-size: 90%;">(''Final Fantasy VII'')</span></ref> Khi Jenova được một nhóm nhà khoa học Shinra khai quật lên, họ đã nhầm lẫn thứ này là một người Cetra. Điều này khiến Sephiroth tin rằng anh ta cũng cùng chủng tộc với Cetra, và loài người đã phản bội tổ tiên của hắn.<ref name="organism">'''Sephiroth:''' "...an organism that was apparently dead, was found in a 2000 year old geological stratum. Professor Gast named that organism, Jenova...X Year, X Month, X Day. Jenova confirmed to be an Ancient...X Year, X Month, X Day. Jenova Project approved. The use of Mako Reactor 1 approved for use..."<span style="font-size: 90%;">(''Final Fantasy VII'')</span></ref><ref name="lastofcetra">'''Sephiroth:''' "You ignorant traitor. I'll tell you. This Planet originally belonged to the Cetra. Cetra was a itinerant race. They would migrate in, settle the Planet, then move on...At the end of their harsh, hard journey, they would find the Promised Land and supreme happiness. But, those that disliked the journey appeared. Those who stopped their migrations built shelters and elected to lead an easier life. They took that which the Cetra and the planet had made without giving back one whit in return! Those are your ancestors."/'''Cloud:''' "Sephiroth..." /'''Sephiroth:''' "Long ago, disaster struck this planet. Your ancestors escaped... They survived because they hid. The Planet was saved by sacrificing the Cetra. After that, your ancestors continued to increase. Now all that's left of the Cetra is in these reports./'''Cloud:''' "What does that have to do with you?" / '''Sephiroth:''' "Don't you get it? An Ancient named Jenova was found in the geological stratum of 2000 years ago. The Jenova Project. The Jenova Project wanted to produce people with the powers of the Ancients...... no, the Cetra....I am the one that was produced."<span style="font-size: 90%;">(''Final Fantasy VII'')</span></ref> ==Cốt truyện== <div class="spoiler" id="spoiler" style="text-align: justify; margin: 1em; padding: 0.1em; padding-left: 0.5em; background: #F5F5F5;-moz-border-radius: 4px; width: 550px">'''{{Màu chữ|#DC143C|Lưu ý}}: ''Nội dung sau đây có thể cho bạn biết trước {{{1|nội dung}}} của game.'''''</div>Theo lời kể của Tseng, lãnh đạo bộ phận gián điệp và ám sát tinh nhuệ được gọi là Turks, ''Last Order'' chuyển tiếp giữa sự cố ở Nibelheim và vụ Zack Fair bỏ trốn sang Midgar với người bạn đang hôn mê là Cloud Strife. Suốt trong sự kiện Nibelheim, Sephiroth gần như phát điên khi phát hiện ra thân thế của mình, đã đốt cháy làng Nibelheim. Sau khi giết chết nhiều người dân vô tội, hắn tiến đến lò phản ứng Nibelheim là nơi cất giấu Jenova. Tifa, một cư dân ở Nibelheim, tấn công Sephiroth ngay khi hắn vừa đặt chân đến đây. Sephiroth đánh cô sang một bên và tiếp tục tiến lại gần cơ thể của Jenova, được bảo quản trong một bồn thủy tinh lớn chứa đầy chất lỏng. Zack vội bám theo Sephiroth vào lò phản ứng và giao chiến với hắn, nhưng Sephiroth có thể tước khí giới và vô hiệu hóa năng lực của anh. Sephiroth quay trở lại cơ thể của Jenova, nhưng không nhận ra Cloud đang lại gần hắn. Cloud ngay lập tức đâm xuyên người Sephiroth bằng thanh kiếm của mình, đập vỡ bể thủy tinh chứa Jenova. Anh trở lại chỗ Tifa và hai người nói chuyện, trong khi Sephiroth cắt đầu Jenova. Hắn mang theo cái đầu chạy về phía Cloud và họ đánh lẫn nhau. Trong cuộc chiến, Cloud bị đâm xuyên qua dạ dày và treo trên lõi lò phản ứng. May thay, Cloud ráng sức cầm lấy thanh kiếm của Sephiroth và di chuyển lưỡi kiếm xuống đất và ném Sephiroth sang một bên. Sephiroth bở dở trận đánh và nhảy vào lõi lò phản ứng với cái đầu Jenova hòng bước sang "Promised Land". Mặc dù Zack và Cloud sống sót qua trận kịch chiến đến phút cuối, họ vẫn được Hojo đưa đến Biệt thự Shinra để tiến hành thử nghiệm. Sự kiện khác được kể lại tường tận trong ''Last Order'' làm sáng tỏ vụ trốn thoát của Zack và Cloud từ tay Shinra. Trong thời gian tại Biệt thự Shinra, Cloud đã phải chịu đựng chứng ngộ độc Mako do sự gia tăng những ký ức tràn ngập trong tâm trí anh,<ref name="doctor">'''Doctor:''' "I'll say it again, he's got Mako poisoning. I've never seen a case this bad...An immense amount of Mako-drenched knowledge was put into his brain all at once......"<span style="font-size: 90%;">(''Final Fantasy VII'')</span></ref> khiến anh rơi vào trạng thái vô thức, không phản ứng gì khác. Zack cùng với Cloud rời khỏi nơi đây với ý định trở về Midgar, trụ sở chính của Shinra. Tuy nhiên, Shinra đã ra lệnh cho SOLDIER và Turks truy tìm và tiêu diệt hai tên đào ngũ này. Tseng quyết định bắt sống họ. Phát cáu vì phải trông chừng Zack và Cloud bị trói chặt phía sau thùng xe tải, các đặc vụ của Shinra đã quyết định phớt lờ lệnh đợi đội Turks tới. Một mục tiêu nhắm vào Cloud đang bị tổn thương vì chất độc ngấm vào người. Zack nhảy lên trước mặt Cloud, hét vào mặt anh chạy trốn cho mau. ==Diễn viên lồng tiếng== *[[Suzumura Kenichi]] lồng tiếng cho Zack Fair,<ref name="lastorder">{{cite video|date=ngày 20 tháng 2 năm 2007 |title=Last Order: Final Fantasy VII |url=http://www.imdb.com/title/tt0489134/ |medium=DVD |publisher=Sony Pictures Home Entertainment |access-date =ngày 10 tháng 3 năm 2009 |time= |quote= |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20090123115015/http://www.imdb.com/title/tt0489134/ |archive-date=ngày 23 tháng 1 năm 2009 }}</ref> một SOLDIER cấp 1 đối mặt với Sephiroth và bị đánh bại một cách tàn nhẫn. Sau khi được Hojo thử nghiệm, Zack cố gắng trốn khỏi Shinra với bạn mình là Cloud. Nhóm sản xuất đã sử dụng ''Last Order'' "để miêu tả Zack cho đúng" như một chàng trai trẻ tuổi vô tư lự.<ref name="rf">{{chú thích sách | year=2006 | editor=SoftBank | title=Final Fantasy VII Advent Children: Reunion Files | language=ja, English | publisher=Square Enix | isbn= 4-7973-3498-3| pages=94–95}}</ref> Suzumura lưu ý rằng Zack cảm thấy trông "sống động" hơn nhiều trong ''Last Order'' so với sự xuất hiện của anh trong ''Advent Children''.<ref name="zackva">{{chú thích sách | year=2006 | editor=SoftBank | title=Final Fantasy VII Advent Children: Reunion Files | url=https://archive.org/details/finalfantasyviia00libg | language=ja, English | publisher=Square Enix | isbn= 4-7973-3498-3| page=[https://archive.org/details/finalfantasyviia00libg/page/n60 59]}}</ref> *[[Sakurai Takahiro]] lồng tiếng cho Cloud Strife,<ref name="lastorder"/> một lính cận vệ Shinra giao chiến với Sephiroth sau khi chứng kiến bạn bè của mình là Zack và Tifa bị tổn thương, và Nibelheim bị phá hủy. Suýt chết vì vết thương của mình, Cloud được Hojo đem ra thử nghiệm và rơi vào trạng thái hôn mê. *[[Morikawa Toshiyuki]] lồng tiếng cho Sephiroth,<ref name="lastorder"/> một SOLDIER cấp 1 và là bạn trong quá khứ của Zack. Sau khi khám phá ra nguồn gốc của mình, Sephiroth trở nên điên loạn và "phản bội những người đã tin tưởng vào anh ta."<ref name="rf"/> Sephiroth cố gắng mang Jenova ("mẹ" của anh) và bản thân mình đến "Promised Land". *[[Suwabe Junichi]] lồng tiếng cho Tseng,<ref name="lastorder"/> lãnh đạo của đội Turks kể lại câu chuyện trong OVA. Lúc đầu, OVA được dự định tập trung vào Zack, nhưng Tseng đã trở thành "điểm nhấn thật sự." ''Last Order'' nói thêm về những cảm xúc thay đổi của Tseng đối với công việc của mình, cũng như nơi mà anh ta đặt những giá trị đạo đức của mình.<ref name="rf"/> *[[Ito Ayumi]] lồng tiếng cho Tifa Lockhart,<ref name="lastorder"/> một cư dân của Nibelheim và là bạn thời thơ ấu của Cloud. Trong cơn giận dữ, Tifa cố gắng giết Sephiroth, nhưng anh ta chặn được đòn tấn công của cô và đánh cô bị thương. *[[Fujioka Hiroshi]] lồng tiếng cho [[Nhân vật dòng trò chơi Final Fantasy VII#Zangan|Zangan]],<ref name="lastorder"/> Thầy dạy võ của Tifa. Sau khi Tifa bị Sephiroth gây thương tích tại lò phản ứng Mako, Zangan tìm lại được cô và đưa đến nơi an toàn. *[[Fujiwara Keiji]] lồng tiếng cho [[Nhân vật dòng trò chơi Final Fantasy VII#Reno|Reno]] và [[Kusunoki Taiten]] lồng tiếng cho [[Nhân vật dòng trò chơi Final Fantasy VII#Rude|Rude]].<ref name="lastorder"/> Họ đều là thành viên của đội Turks dưới sự chỉ huy của Tseng và hoạt động như là đối tác. *[[Nozawa Nachi]] lồng tiếng cho Giáo sư Hojo,<ref name="lastorder"/> người đứng đầu cơ quan khoa học của Shinra. Hojo bắt Zack và Cloud làm vật thí nghiệm, ngay lập tức bác bỏ sự bất mãn của Tseng về việc sử dụng này. *[[Namikawa Daisuke]] lồng tiếng cho Turk (Rod), [[Sato Ginpei]] lồng tiếng cho Turk (Two Guns), [[Ōtsuka Hōchū]] lồng tiếng cho Turk (Martial Arts), [[Aoki Mayuko]] lồng tiếng cho Turk (Shotgun), và [[Toyoguchi Megumi]] lồng tiếng cho Turk (Gun).<ref name="lastorder"/> Những nhân vật này đều là thành viên đội Turks dưới sự chỉ huy của Tseng xuất hiện lúc đầu trong ''Before Crisis''. Các vai khác được lồng tiếng bao gồm Okuda Keiji, [[Imaruoka Atsushi]], Mizuno Ryūji và Kirii Daisuke là thành viên của đơn vị quân đội Shinra cố bắt giữ Cloud và Zack. Tadano Yōhei và [[Hōki Katsuhisa]] lồng tiếng dân làng tại Nibelheim.<ref name="lastorder"/> ==Sản xuất và phát hành== [[Hình:Advent Children Special Edition Cover.jpg|right|150px|alt=The cover of the collectors edition of ''Advent Children'', featuring a side view of Cloud|thumb|''Last Order'' được phát hành trong bộ sưu tập của ''Final Fantasy VII: Advent Children'' ở Bắc Mỹ<ref name="acrelease">{{chú thích web|url=http://dvd.ign.com/articles/765/765583p1.html |date=ngày 16 tháng 2 năm 2007 |title=Double Dip Digest: Final Fantasy VII: Advent Children (Limited Edition Collector's Set) |first=Chris |last=Carle |publisher=IGN |access-date =ngày 5 tháng 8 năm 2008 |url-status=live |archiveurl=https://archive.today/20120707221136/http://dvd.ign.com/articles/765/765583p1.html |archive-date=ngày 7 tháng 7 năm 2012 }}</ref>]] ''Last Order: Final Fantasy VII'' do [[Madhouse (công ty)|Madhouse]] sản xuất và viết kịch bản<ref name="rf"/> và [[Asaka Morio]] làm đạo diễn.<ref name="lonews">{{chú thích web|url=http://www.animenewsnetwork.com/news/2007-06-13/otakon-hosts-nana-chobits-director-morio-asaka |date=ngày 13 tháng 6 năm 2007 |title=Otakon Hosts Nana, Chobits Director Morio Asaka |publisher=[[Anime News Network]] |access-date =ngày 24 tháng 8 năm 2008 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20080916230110/http://www.animenewsnetwork.com/news/2007-06-13/otakon-hosts-nana-chobits-director-morio-asaka |archive-date=ngày 16 tháng 9 năm 2008 }}</ref> Quyết định tạo ra ''Last Order'' phát sinh từ phản ứng tích cực đối với một đoạn quảng cáo nổi tiếng được Madhouse tạo ra cho tựa game ''Before Crisis''. Madhouse được chọn để sản xuất OVA một phần vì thành công của họ với đoạn video clip và bởi vì chủ tịch của Madhouse đã rất nhiệt tình về dự án này.<ref name="rf"/> Tuy nhiên, lý do chính để chọn Madhouse là do công ty "hiểu rõ tầm quan trọng" của việc dựng lên một bộ anime ''Final Fantasy VII'', vì nó được coi là một trách nhiệm lớn trong việc cổ vũ "tựa game nổi tiếng nhất trong dòng FF [''[[Final Fantasy]]'']."<ref name="rf"/> [[Nomura Tetsuya]], nhà thiết kế nhân vật cho dòng game ''Final Fantasy VII'' và là đạo diễn chung của ''Advent Children'',<ref name="timeline2">{{chú thích web|url=http://retro.ign.com/articles/870/870770p8.html |date=ngày 30 tháng 4 năm 2008 |title=The History of Final Fantasy VII (page 8) |first=Rus |last=McLaughlin |publisher=IGN |access-date =ngày 28 tháng 2 năm 2010 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20100504001907/http://retro.ign.com/articles/870/870770p8.html |archive-date=ngày 4 tháng 5 năm 2010 }}</ref><ref name="nomuratet">{{chú thích web|url=http://ps2.ign.com/articles/610/610042p1.html |date=ngày 4 tháng 5 năm 2005 |title=Tetsuya Nomura on Everything: Kingdom Hearts II, Final Fantasy VII and more. |first=Anoop |last=Gantayat |publisher=IGN |access-date =ngày 28 tháng 2 năm 2010 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20110604125838/http://ps2.ign.com/articles/610/610042p1.html |archive-date=ngày 4 tháng 6 năm 2011 }}</ref><ref name="timelinepg1">{{chú thích web|url=http://retro.ign.com/articles/870/870770p1.html |date=ngày 30 tháng 4 năm 2008 |title=The History of Final Fantasy VII (page 1) |first=Rus |last=McLaughlin |publisher=IGN |access-date =ngày 28 tháng 2 năm 2010 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20080917074604/http://retro.ign.com/articles/870/870770p1.html |archive-date=ngày 17 tháng 9 năm 2008 }}</ref> đóng vai trò chỉ đạo giám sát.<ref name="rf"/> Ông có quyền từ chối hoặc chấp nhận bản vẽ khái niệm chủ chốt cho ''Last Order''. Kết quả là, Nomura đã có một số lượng lớn hình vẽ lại, trong phạm vi "toàn bộ quá trình sản xuất đang gặp nguy hiểm."<ref name="rf"/> Quá trình sản xuất kéo dài sáu tháng. Đội ngũ sản xuất đã xem xét một phần khó nhất trong việc tạo ra OVA để khiến "những bản vẽ của Nomura di chuyển trên màn hình."<ref name="rf"/> Bởi vì ''Last Order'' được vẽ bằng tay, cả nhóm phải đối mặt với những khó khăn trong việc tạo ra những đường đồng nhất. Một vấn đề nữa là cảm nhận chung của từng phân đoạn; các bản vẽ gốc đã được một số họa sĩ thực hiện, dẫn đến những cảnh khác nhau có những phong cách khác nhau.<ref name="rf"/> Nhà sản xuất Akio Ofuji<ref name="lastorder"/><ref name="rf"/> giải thích rằng họ "muốn đảm bảo sản phẩm cuối cùng có chất lượng rất cao, vì vậy [họ] đã làm việc với công ty sản xuất cả ngày lẫn đêm, thẳng đến thời hạn cuối cùng."<ref name="rf"/> Nomura và Ofuji đều đồng ý rằng có nhiều cảnh thể hiện các sự kiện và cảm xúc quan trọng trong ''Final Fantasy VII'' bị phân mảnh và rời rạc, nên họ đã quyết định rằng những cảnh đó sẽ là chủ đề của ''Last Order'', cho khán giả ''Advent Children'' (phim ''Last Order'' được phát hành với) "sự hiểu biết thú vị hơn."<ref name="rf"/> Họ đã sử dụng bộ phim như là một cơ hội để miêu tả Zack "đúng" như một "người đàn ông đẹp trai, nhân hậu [người] có trong ký ức của mọi người".<ref name="rf"/> ''Last Order'' cũng mô tả chi tiết về sự khuếch trương của Tseng và cảm xúc của ông đối với cả công việc và sự kiện được kể lại, trong đó ông cố gắng "có được những ý tưởng của mình về công lý được lắng nghe" nhưng sau đó đã từ bỏ những giá trị đạo đức của mình "nhằm thực hiện một sứ mệnh tàn nhẫn." Ofuji bình luận rằng "đây là những cảnh mà chúng tôi muốn mọi người chú ý hơn nữa."<ref name="rf"/> ''Last Order'' ban đầu được phát hành ở Nhật với bản "Ultimate Edition" của phim ''Advent Children'', ''Advent Pieces: Limited'', vào ngày 14 tháng 9 năm 2005. OVA này được đưa vào bộ sưu tập [[Bắc Mỹ]] bản "Limited Edition Collector's Set" của ''Advent Children'', do [[Sony Pictures Home Entertainment]] phát hành vào ngày 20 tháng 2 năm 2007.<ref name="acrelease"/><ref name="amazon">{{chú thích web |url=https://www.amazon.com/dp/B000K4WLXA|title=Final Fantasy VII - Advent Children (Limited Edition Collector's Set) (2005)|publisher=Amazon.com|access-date =ngày 4 tháng 3 năm 2009}}</ref> Phiên bản Bắc Mỹ không có phần lồng tiếng Anh và có phụ đề trong OVA.<ref name="lastorder"/> ''Last Order'' không có trong bản phát hành ''[[Final Fantasy VII: Advent Children#Final Fantasy VII: Advent Children Complete|Final Fantasy VII: Advent Children Complete]]'', bản [[director's cut]] năm 2009 của ''Advent Children'' với những cảnh quay bổ sung.<ref name="kotaku">{{chú thích web|url=http://kotaku.com/5269159/final-fantasy-vii-advent-children-complete-in-15-minutes |title=Final Fantasy VII: Advent Children Complete in 15 Minutes |first=AJ |last=Glasser |publisher=[[Kotaku]] |access-date =ngày 5 tháng 8 năm 2010 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20100215044325/http://kotaku.com/5269159/final-fantasy-vii-advent-children-complete-in-15-minutes |archive-date=ngày 15 tháng 2 năm 2010 }}</ref> ''Compilation of Final Fantasy VII'' là một sê-ri gồm các phần trước và phần tiếp theo của bản game gốc ''Final Fantasy VII''. ''Last Order'' không phải là một phần của ''Compilation of Final Fantasy VII'' và được coi là một tác phẩm ngoài lề.<ref name="twentyulti">{{chú thích sách | year=2008 | editor=Studio BentStuff | title=Final Fantasy 20th Anniversary Ultimania File 2: Scenario | language=ja | publisher=Square Enix | isbn=978-4-7575-2251-0| page=226}}</ref> Tuy vậy, nó đã được liên kết với dòng game ''Final Fantasy VII'' kể từ khi tạo ra,<ref name="timeline">{{chú thích web|url=http://retro.ign.com/articles/870/870770p9.html |date=ngày 30 tháng 4 năm 2008 |title=The History of Final Fantasy VII (page 9) |first=Rus |last=McLaughlin |publisher=IGN |access-date =ngày 3 tháng 12 năm 2009 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20100508103529/http://retro.ign.com/articles/870/870770p9.html |archive-date=ngày 8 tháng 5 năm 2010 }}</ref> và được nhắc đến cùng với các phiên bản chính thức trong các sách hướng dẫn chính thức và [[Danh sách sách đồng hành cùng Square Enix#Ultimania|Ultimania]].<ref name="rf"/><ref name="twentyulti"/> Các tác phẩm ''Compilation'' gồm có phim ''[[Final Fantasy VII: Advent Children|Advent Children]]'' và các game ''[[Before Crisis: Final Fantasy VII|Before Crisis]]'' ([[điện thoại di động]]), ''[[Dirge of Cerberus: Final Fantasy VII|Dirge of Cerberus]]'' ([[PlayStation 2|PS2]]), và ''[[Crisis Core: Final Fantasy VII|Crisis Core]]'' ([[PlayStation Portable|PSP]]). Giống như ''Last Order'', ''[[Dirge of Cerberus: Final Fantasy VII#Bản điện thoại di động|Dirge of Cerberus Lost Episode: Final Fantasy VII]]'' (một dạng game điện thoại di động của ''Dirge of Cerberus'') là một tác phẩm ngoài lề có liên quan đến ''Compilation''.<ref name="twentyulti"/> ===Âm nhạc=== {{main|Âm nhạc dòng trò chơi Final Fantasy VII#Before Crisis and Last Order|l1=Soundtrack Before Crisis & Last Order}} Phần nhạc của ''Last Order''' được sáng tác, sắp xếp và sản xuất bởi [[Takeharu Ishimoto]], bao gồm cả bài hát kết thúc chủ đề có tựa đề "Last Order".<ref name="lastorder"/> Âm nhạc được kết hợp với bản nhạc của ''Before Crisis'' trên một soundtrack đĩa đơn và được phát hành ở Nhật vào ngày 19 tháng 12 năm 2007.<ref name="musiclist">{{chú thích web|url=http://www.rpgfan.com/soundtracks/ff7bc/index.html |date= |title=Before Crisis -Final Fantasy VII- & Last Order -Final Fantasy VII- OST |first= |last= |publisher=RPGFan |access-date =ngày 18 tháng 3 năm 2008 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20130116215021/http://rpgfan.com/soundtracks/ff7bc/index.html |archive-date=ngày 16 tháng 1 năm 2013 }}</ref> Bộ soundtrack này về sau được Square Enix sản xuất ở Bắc Mỹ.<ref name="naBC">{{chú thích web|url=http://store.na.square-enix.com/store/sqenixus/en_US/pd/productID.128768400 |date= |title=Before Crisis -Final Fantasy VII- & Last Order -Final Fantasy VII- Original Soundtrack |first= |last= |publisher=Square Enix |access-date =ngày 4 tháng 12 năm 2009 |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20090611091115/http://store.na.square-enix.com/store/sqenixus/en_US/pd/productID.128768400 |archive-date=ngày 11 tháng 6 năm 2009 }}</ref> Các bài nhạc từ 13 đến 27 trên đĩa chứa bản dàn bè từ ''Last Order'', trong khi bản số 1 đến 12 chứa phần nhạc từ ''Before Crisis''.<ref name="musiclist"/> Những bản nhạc chọn lọc trên [[Âm nhạc dòng trò chơi Final Fantasy VII#Crisis Core|soundtrack của ''Crisis Core'']] gồm phần nhạc và các bản remix phần nhạc từ OVA.<ref name="cclo">{{chú thích web|url=http://www.rpgfan.com/soundtracks/ff7cc/index.html |date= |title=Crisis Core -Final Fantasy VII- OST |first= |last= |publisher=RPGFan |access-date =ngày 24 tháng 8 năm 2008 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20080729063836/http://www.rpgfan.com/soundtracks/ff7cc/index.html |archive-date=ngày 29 tháng 7 năm 2008 }}</ref> Album tặng bốn đĩa của [[OverClocked ReMix]], ''[[Voices of the Lifestream]]'', có một đĩa có tựa đề ''Order''. Tên được chọn trùng khớp với ''Last Order'', và âm nhạc lấy chủ đề theo đó.<ref name="clocked">{{chú thích web|url=http://ff7.ocremix.org/tracks/ |title=Tracks: Voices of the Lifesteam |work=[[OverClocked ReMix]] |access-date =ngày 10 tháng 3 năm 2009 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20080912154719/http://ff7.ocremix.org/tracks/ |archive-date=ngày 12 tháng 9 năm 2008 }}</ref> ==Phản ứng và ảnh hưởng văn hoá== Chỉ có 77.777 bản ''Advent Pieces: Limited'' được sản xuất tại Nhật Bản, và chúng không còn nữa, đã được bán hết hàng tháng trước khi phát hành.<ref name="fringe">{{chú thích web|url=http://www.animefringe.com/magazine/2005/12/feature/01-3.php |date= |title=The Legacy of Final Fantasy VII |first=Janet |last=Crocker |first2=Lesley |last2=Smith |first3=Tim |last3=Henderson |first4=Adam |last4=Arnold |publisher=AnimeFringe |access-date =ngày 5 tháng 8 năm 2008 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20080529062038/http://www.animefringe.com/magazine/2005/12/feature/01-3.php |archive-date=ngày 29 tháng 5 năm 2008 }}</ref> Họ bán lẻ mỗi bản với giá 29.500 [[Yên Nhật|¥]] hoặc 300 [[USD]],<ref name="fringe"/> trong lúc ấn bản của bộ sưu tập Bắc Mỹ được bán với giá 49.95 USD.<ref name="icv2">{{chú thích web|url=http://www.icv2.com/articles/news/9784.html |date=ngày 19 tháng 12 năm 2006 |title=Sony Double Dips With 'FF VII: Advent Children' |first= |last= |publisher=ICv2 |access-date =ngày 5 tháng 8 năm 2008 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20090703130817/http://www.icv2.com/articles/news/9784.html |archive-date=ngày 3 tháng 7 năm 2009 }}</ref> Nhìn chung, ''Last Order'' nhận được phản hồi tích cực từ giới phê bình phương Tây. Chris Carle của [[IGN]] lưu ý rằng ''Last Order'' là "bữa ăn thực sự của những thứ mới mẻ [trong bộ sưu tập ''Advent Children'']… một chương hoạt hình theo truyền thống dành cho người hâm mộ FF [''Final Fantasy''] tập trung vào câu chuyện về Zack và Cloud" và "nó cho biết thêm nhiều chiều hướng cho câu chuyện [trong ''Final Fantasy VII'']."<ref name="acrelease"/> Todd Douglass Jr. từ [[DVD Talk]] đã gọi ''Last Order'' "lý do thực sự để xem phiên bản Limited Edition dành cho ''Advent Children''" và bình luận rằng "một fan hâm mộ anime lâu năm và là người yêu thích ''Final Fantasy''," anh "bị mê hoặc bởi từng phút một có trong ''Last Order''."<ref name="talkie">{{chú thích web|url=http://www.dvdtalk.com/reviews/26907/final-fantasy-vii-advent-children-limited-edition/ |date=ngày 7 tháng 3 năm 2007 |title=Final Fantasy VII - Advent Children: Limited Edition |work=[[DVD Talk]] |first=Todd |last=Douglass Jr. |access-date =ngày 11 tháng 8 năm 2010 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20100323224741/http://www.dvdtalk.com/reviews/26907/final-fantasy-vii-advent-children-limited-edition/ |archive-date=ngày 23 tháng 3 năm 2010 }}</ref> Tuy nhiên, Hideki Imaizumi, nhà sản xuất của ''Crisis Core'', nói rằng họ đã nhận được "phản hồi tiêu cực đáng kể" từ người hâm mộ vì không hài lòng với những thay đổi được thực hiện cho sự kiện Nibelheim trong ''Last Order''. Do đó, cảnh quay được làm lại trong ''Crisis Core'', và đội ngũ sản xuất cẩn thận tránh đưa ra những quyết định tương tự.<ref name="change"/> ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== {{Wikipedia books|Final Fantasy series}} *[https://www.facebook.com/LastOrderFinalFantasyVII Official Facebook Page] *[http://na.square-enix.com/dvd/ff7ac/ ''Advent Children'' Official Website ''(English)''] *[http://www.square-enix.co.jp/dvd/ff7ac/ ''Advent Children'' Official Website ''(Japanese)''] *{{IMDb title|0489134}} *{{ann|anime|5561}} {{DEFAULTSORT:Last Order: Final Fantasy Vii}} [[Thể loại:Phim hành động thập niên 2000]] [[Thể loại:Phim khoa học viễn tưởng thập niên 2000]] [[Thể loại:OVA 2005]] [[Thể loại:Anime và manga hành động]] [[Thể loại:OVA anime]] [[Thể loại:Compilation of Final Fantasy VII]] [[Thể loại:Anime và manga cyberpunk]] [[Thể loại:Anime và manga kỳ ảo]] [[Thể loại:Phim kỳ ảo thập niên 2000]] [[Thể loại:Tác phẩm dựa trên Final Fantasy]] [[Thể loại:Madhouse (công ty)]] [[Thể loại:OVA dựa trên trò chơi điện tử]] [[Thể loại:Phim hành động khoa học viễn tưởng]] [[Thể loại:Anime và manga khoa học viễn tưởng]] [[Thể loại:OVA một tập]] [[Thể loại:Square Enix]] [[Thể loại:Anime năm 2005]] [[Thể loại:Phim tiếng Nhật]] [[Thể loại:Phim của Sony Pictures]] [[Thể loại:Phim hoạt hình năm 2005]] [[Thể loại:Phim năm 2005]] h9pt2ozr3vw0qxnkmctjk8b4kan8axk Final Fantasy VII Remake 0 7892744 69801639 69532074 2023-03-21T13:08:21Z 14.169.223.49 wikitext text/x-wiki {{Infobox video game | title = Final Fantasy VII Remake | image = FF7 Remake Box Art.jpg | developer = [[Square Enix|Square Enix Business Division 1]]{{efn|Additional work by [[CyberConnect2]], [[Geomerics]] và [[Epic Games]]}} | publisher = [[Square Enix]] | series = ''[[Final Fantasy]]'' | engine = [[Unreal Engine 4]] | platforms = {{Unbulleted list|[[PlayStation 4]]|[[PlayStation 5]]|[[Microsoft Windows]]}} | released ={{Unbulleted list|'''PlayStation 4'''|Ngày 10 tháng 4 năm 2020|'''PlayStation 5'''|Ngày 10 tháng 6 năm 2021}} | genre = [[Trò chơi hành động nhập vai|Hành động nhập vai]] | modes = [[Chơi đơn]] | director = {{Unbulleted list|Nomura Tetsuya|Hamaguchi Naoki| Toriyama Motomu}} | producer = {{Unbulleted list|Kitase Yoshinori}} | designer = {{Unbulleted list|Hamaguchi Naoki|Endo Teruki}} | programmer ={{Unbulleted list|Hamaguchi Naoki|Hoshina Daiki|Koyama Satoru}} | artist = {{Unbulleted list|Takai Shintaro|Miyake Takako|Nomura Tetsuya}} | writer = {{Unbulleted list|Nojima Kazushige|Toriyama Motoru| Iwaki Hiroaki| Hirano Sachie}} | composer ={{Unbulleted list|Hamauzu Masashi|Suzuki Mitsuto|Uematsu Nobuo}} |caption=Ảnh bìa game Final Fantasy VII Remake trên PS4|image size=300px}} '''''Final Fantasy VII Remake'''''{{efn|{{Nihongo||ファイナルファンタジーVII リメイク|Fainaru Fantajī VII Rimeiku|lead=yes}}}} là một game [[Trò chơi hành động nhập vai|hành động nhập vai]] được hãng [[Square Enix]] đồng phát triển và phát hành cho [[PlayStation 4]] vào ngày 10 tháng 4 năm 2020. Đây là một bản [[Trò chơi điện tử làm lại|remake]] tựa game [[PlayStation (console)|PlayStation]] năm [[1997]] ''[[Final Fantasy VII]]'', kể lại câu chuyện nguyên gốc về tay [[lính đánh thuê]] [[Cloud Strife]] khi anh và nhóm [[khủng bố sinh thái]] [[Nhân vật dòng trò chơi Final Fantasy VII#AVALANCHE|AVALANCHE]] chống lại tập đoàn Shinra, và cựu binh của Shinra là [[Sephiroth (Final Fantasy)|Sephiroth]]. Lối chơi dự tính kết hợp mảng hành động thời gian thực tương tự như ''[[Dissidia Final Fantasy]]'', và các yếu tố chiến lược, và trò chơi sẽ được phát hành dưới dạng một sê-ri nhiều phần. Những tin đồn và những đòi hỏi về việc tái tạo lại phần ''VII'' đã tồn tại trong suốt nhiều năm, nhưng nhiều lý do đã được đưa ra vì sao dự án lại không được phát triển. Ba thành viên chủ chốt ban đầu của nhóm đã trở lại để giúp đỡ ''Remake'': nhà thiết kế nhân vật gốc [[Nomura Tetsuya]] trở lại chỉ đạo và quản lý khâu thiết kế lại nhân vật, đạo diễn bản game gốc [[Kitase Yoshinori]] đóng vai trò là nhà sản xuất, trong khi [[Nojima Kazushige]] quay trở lại đảm nhận khâu viết kịch bản. Quyết định phát hành ''Remake'' thành nhiều phần riêng được thực hiện vì vậy nhóm đã không phải cắt bất kỳ nội dung ban đầu nào. Họ cũng quyết định bổ sung thêm nội dung mới và điều chỉnh khâu thiết kế nhân vật gốc để cân bằng giữa tính hiện thực và cách điệu hóa. Trò chơi được phát hành cho [[PlayStation 4]] vào ngày 10 tháng 4 năm 2020. Trò chơi đã nhận được những đánh giá tích cực, với những lời khen ngợi về đồ họa, lối chơi, tường thuật và âm nhạc. Các nhà phê bình hoan nghênh việc câu chuyện vẫn bám sát với trò chơi gốc năm 1997 và mở rộng thêm. Hệ thống chiến đấu được cập nhật nhận lời khen vì các yếu tố chiến thuật và sự khởi sắc về mặt đồ họa. Tuy nhiên, sự đón nhận có hỗn hợp giữa khen và chê với sự tuyến tính của trò chơi và tính chất lặp đi lặp lại của các nhiệm vụ phụ. ''Final Fantasy VII Remake'' trở thành một trong những trò chơi PlayStation 4 bán chạy nhất, bán được hơn 3,5 triệu bản trong vòng ba ngày và năm triệu bản vào cuối năm nay. Phiên bản dành cho [[PlayStation 5]] có tên '''''Final Fantasy VII Remake Intergrade''''' được nâng cấp về đồ họa và thêm phần chơi cốt truyện của Yuffie, được lên kế hoạch vào tháng 6 năm 2021. Bản PC của trò chơi được phát hành vào ngày 16 tháng 12 năm 2021 trên Epic Games và lên Steam vào ngày 16 tháng 6 năm 2022 Bản Việt Ngữ của trò chơi đã được Game Thuần Việt phát hành vào tháng 9 năm 2022. ==Tổng quan== [[Tập tin:Final Fantasy VII Remake Gameplay PSX 2015.jpg|trái|nhỏ|373x373px|Ảnh chụp gameplay của Final Fantasy VII Remake được trình chiếu tại PlayStation Experience 2015[[Tập tin:Final Fantasy VII Remake Gameplay.png|trái|nhỏ|374x374px|Ảnh chụp gameplay của Final Fantasy VII Remake khi game được ra mắt chính thức]]]] [[Final Fantasy VII]] là phiên bản đầu tiên được làm lại trong dòng [[Final Fantasy]] với cái tên Final Fantasy VII Remake. [[IGN]] ước tính phần Remake bao gồm khoảng 10-15% [[Final Fantasy VII|câu chuyện của bản gốc]]. Trò chơi lấy bối cảnh ở thành phố lớn tên Midgar, người chơi điều khiển Cloud Strife, một cựu binh Shinra gia nhập nhóm khủng bố sinh thái AVALANCHE làm lính đánh thuê chiến đấu chống lại tập đoàn Shinra, đã khai thác cạn kiệt năng lượng sống của hành tinh trong game, chỉ để trở thành một cái gì đó lớn hơn nhiều. Không giống như các bản chuyển thể tựa game gốc được phát hành cho PC và các hệ máy độ nét cao khác, trò chơi là một bộ làm lại hoàn chỉnh được xây dựng từ nền tảng, với đồ họa đa giác hoàn toàn trái ngược với môi trường render trước của bản gốc.<ref name="VIIRover1"/><ref name="VIIRover2"/> Đoạn phim được trình chiếu tại PlayStation Experience 2015 đã cho thấy cả cơ chế dò đường và chiến đấu, đều diễn ra trong thời gian thực như ''[[Final Fantasy XV]]''. Không giống hệ thống '[[Active Time Battle]]' của bản gốc, phiên bản remake dường như sử dụng hệ thống chiến đấu theo thời gian thực tương tự như dòng game ''[[Kingdom Hearts]]'', cho phép người chơi tự do điều khiển Cloud hoặc một trong những đồng đội của mình khi họ sử dụng vũ khí tương ứng để tấn công kẻ thù. Người chơi cũng có thể sử dụng ma thuật và phép triệu hồi, và một thanh Limit Break giúp các nhân vật thi triển thêm nhiều chiêu thức tấn công mạnh hơn trong giao đấu. Nhà sản xuất Yoshinori Kitase tuyên bố rằng mặc dù trò chơi có nhiều yếu tố thời gian thực hơn, nhưng vẫn có các yếu tố chiến lược như lựa chọn vũ khí và ma thuật cho mỗi nhân vật sử dụng.<ref name="VIIRover1"/><ref name="VIIRover2"/> == Cốt truyện == <div class="spoiler" id="spoiler" style="text-align: justify; margin: 1em; padding: 0.1em; padding-left: 0.5em; background: #F5F5F5;-moz-border-radius: 4px; width: 550px">'''{{Màu chữ|#DC143C|Lưu ý}}: ''Nội dung sau đây có thể cho bạn biết trước {{{1|nội dung}}} của game.'''''</div>Cloud Strife là một cựu thành viên của SOLDIER - những chiến binh ưu tú của công ty điện lực Shinra. Shinra sử dụng mako, năng lượng tâm linh của hành tinh, được khai thác bởi những lò phản ứng khổng lồ, để cung cấp năng lượng cho thành phố Midgar và phát triển những công nghệ tiên tiến. Phát hiện bộ mặt thật về Shinra, và cũng vì lời thỉnh cầu của cô bạn thanh mai trúc mã [[Tifa Lockhart]], Cloud trở thành lính đánh thuê cho nhóm Avalanche, được dẫn dắt bởi Barret Wallace, người luôn chắc nịch rằng việc khai thách mako sẽ gây ra thảm họa môi trường, nên họ đã ngăn chặn việc đó bằng cách gài bom vô các lò phản ứng. Hậu quả là Cloud đã bị ám ảnh bởi kí ức của Sephiroth, một cựu thành viên SOLDIER bí ẩn, và anh đã gặp cô gái bán hoa [[Aerith Gainsborough]]. Mặc dù Cloud dự định sẽ rời Avalanche sau khi nhận được thù lao, nhưng thực thể ma bí ẩn, thứ thường xuất hiện vào những thời điểm then chốt của trò chơi, khiến anh phải tham gia vào một vụ đánh bom lò phản ứng khác và bị tách khỏi nhóm. Cloud gặp Aerith lần nữa và bảo vệ cô khỏi lực lượng của Shinra, những kẻ theo đuổi cô vì một lí do bí ẩn nào đó. Trong lúc cố gắng đoàn tụ trở lại với nhóm với sự giúp đỡ của Aerith, họ đã nhìn thấy Tifa đi vào Wall Market, một nơi nằm ngoài vòng pháp luật và họ biết được rằng cô ấy đang cố moi thông tin từ tên tội phạm đứng đầu Wall Market tên là Don Corneo, Corneo tiết lộ rằng Shinra đang tính cho "tầng thượng lưu" - nơi ở của những người tầng lớp cao Midgar sụp đổ xuống khu ổ chuột của Khu vực 7 để trả đũa cho sự phá hoại lò phản ứng của nhóm Avalanche. Cloud, Tifa và Baret thất bại trong việc ngăn chặn kế hoạch của Shinra, và tầng thượng lưu đã sụp đổ. Nhờ có Aerith mà hầu hết người dân đã có thể sơ tán kịp lúc, nhưng cô đã bị bọn Shinra bắt lại. Trong lúc dọn dẹp đống đổ nát từ việc tầng thượng [[Lưu Bị|lưu bị]] sụp đổ, Cloud, Tifa và Barret khám phá ra phòng nghiên cứu dưới lòng đất của bọn Shinra. Kinh hãi trước những cuộc thí nghiệm bên trong, họ đã quyết định đột nhập vào trụ sở chính của bọn Shinra và giải cứu Aerith trước khi cô phải chịu chung số phận. Aerith tiết lộ rằng cô chính là hậu duệ cuối Cetra, một chủng tộc tiền thân của con người gần tuyệt chủng đã từng sinh sống ở "Miền đất hứa" nơi mà bọn Shinra thèm muốn vì trữ lượng mako vô biên của nó. Nhóm cũng đã gặp một loài sinh vật giống sói biết nói tên là Red XIII, nó đã giải thích cho họ rằng những thực thể kì lạ giống như ma mà họ đã gặp phải được gọi là Whispers. Chúng tồn tại để đảm bảo rằng vận mệnh sẽ không bị thay đổi, bằng cách sửa chữa lại bất kì sự sai lệch nào trong vận mệnh. Trong lúc đó, Sephiroth đã đột nhập vào Shinra và cướp lấy một thực thể bí ẩn có tên là "Jenova", bằng cách nào đó có thể kết nối tới sự tuyệt chủng của Cetra. Trong một cuộc đối đầu ở trên đỉnh của trụ sở Shinra, Sephiroth đã giết chết chủ tịch của Shinra và đâm Barret, nhưng Barret đã được Whispers cứu, trong khi cả nhóm chiến đấu với ảo giác của Jenova. Với cái chết của chủ tịch Shinra, con trai ông ta Rufus nắm quyền kiểm soát tập đoàn và chiến đấu với Cloud, nhưng đã bị đánh bại. Cloud và đồng đội của cậu đã chạy trốn qua đường cao tốc Midgar, nhưng Sephiroth đã chờ họ sẵn ở cuối đường. Sephiroth đã thách thức Cloud một cách bí ẩn, mở một cánh cổng tới chiều không gian khác. Aerith bằng một cách nào đó đã thay đổi cánh cổng, nói rằng nếu họ tiếp tục họ có thể thay đổi định mệnh. Cả nhóm đi vào trong cánh cổng và chiến đấu với Whisper Harbinger, một thực thể được hình thành từ các Whisper hợp thể lại. Trong lúc chuyện này xảy ra, dường như quá khứ cũng bị nhấn chìm bởi Whisper, một SOLDIER Zack Fair chiến đấu với đội quân của Shinra đang muốn giết chết anh và Cloud. Sau khi Whisper Harbinger bị đánh bại, Sephiroth xuất hiện đối mặt với nhóm, dường như đã chiếm lấy được tàn dư sức mạnh của Whisper. Cùng nhau, cả nhóm lao vào hội đồng hắn, nhưng khoảng khắc Cloud sẳn sàng để kết thúc hắn ta, Sephiroth dịch chuyển cả hai đến một cõi siêu hình mà hắn gọi là Edge of Creation. Sephiroth kêu gọi Cloud tham gia cùng hắn và cùng nhau thách thức định mệnh. Cloud từ chối và chiến đấu với Sephiroth, nhưng một chọi một với hắn thì không cửa và anh đã bị đánh bại, mặc dù Sephiroth tha chết cho anh trước khi rời đi, hắn nói một cách khó hiểu rằng anh sẽ có bảy giây để thách thức số phận. Trong lúc đó, Zack Fair đã đánh bại lực lượng của Shinra. Sau khi Cloud quay trở về nhóm, họ thống nhất với nhau rằng Sephiroth là mối đe dọa lớn hơn với hành tinh so với Shinra và cam kết sẽ truy đuổi hắn. Tuy nhiên, khi nhóm rời khỏi Midgar, Aerith đã bảy tỏ mối quan tâm về một tương lai không chắc chắn của họ. == Sản xuất == ===Lịch sử=== [[Tập tin:Square-enix dissidia yoshinori-kitase.jpg|thumb|right|Kitase Yoshinori, giám đốc bản gốc ''Final Fantasy VII'' và nhà sản xuất bản ''Remake'', năm 2009|240x240px]] ''Final Fantasy VII'' được hãng [[Square (công ty)|SquareSoft]] (về sau đổi thành Square Enix) phát triển dành cho hệ máy [[console gia đình]] [[PlayStation (console)|PlayStation]].<ref name="VIIretro"/> Bắt đầu quá trình phát triển vào năm 1994 như một dự án của [[Nintendo]] trước khi chuyển sang PlayStation, đội ngũ nhân viên chính bao gồm nhà sản xuất và người tạo ra dòng game [[Sakaguchi Hironobu]], đạo diễn kiêm đồng tác giả kịch bản Kitase Yoshinori, họa sĩ [[Naora Yusuke]], nhà thiết kế nhân vật [[Nomura Tetsuya]], và [[nhà biên kịch]] Nojima Kazushige.<ref name="EdgeMaking"/> Được phát hành vào năm 1997, trò chơi đã nhận được sự ca ngợi đỉnh điểm lâu dài vào thời đó, trở thành tựa game bán chạy nhất trong dòng ''Final Fantasy'' với 10 triệu bản được bán trên toàn thế giới và định hình dòng ''Final Fantasy'' như một thương hiệu quan trọng.<ref name="VIIretro"/> Phần ''VII'' này về sau đã được mở rộng thông qua dự án đa phương tiện ''[[Compilation of Final Fantasy VII]]'', do Kitase và Nomura đứng đầu.<ref name="CompilationGS"/> Nhu cầu và tin đồn về một bản remake đã tăng lên khi cả bản demo công nghệ [[PlayStation 3]] đã được trình chiếu tại triển lãm [[Electronic Entertainment Expo]] năm 2005, trình chiếu đoạn phim mở đầu phần ''VII'' với công nghệ hiện thời và trò chơi sắp tới kỷ niệm lần thứ X trong năm 2007. Nhân dịp này, đội ngũ nhân viên Square Enix tuyên bố rằng không có bản remake nào đang trong quá trình phát triển.<ref name="PS3vii"/><ref name="RemakeNomura"/><ref name="IGNresponce"/> Mặc dù nhu cầu tiếp tục và tin đồn lan truyền từ các thông điệp của đội ngũ nhân viên trong các sản phẩm ''Compilation'', nhiều lý do đã được đưa ra giải thích vì sao họ không phát triển một bản remake: bao gồm muốn có một game đương đại hay nhất được bày bán và độ phổ biến của phần ''VII'', mong ước tập trung vào các tựa game mới, sự cần thiết phải xóa bỏ các phần của bản game gốc để làm cho dự án có thể quản lý được, sự khó khăn trong việc phát triển phần cứng như PlayStation 3, và quá trình phát triển đòi hỏi thời gian quá dài.<ref name="VG247a"/><ref name="VG247b"/><ref name="AndriaVII"/><ref name="XboxVII"/> Một bản remake ban đầu được làm thử vào đầu những năm 2000, khi công ty công bố phiên bản làm lại cho [[PlayStation 2]] cùng với ''[[Final Fantasy VIII]]'' và ''[[Final Fantasy IX|IX]]'', nhưng chẳng có gì được nghe kể về những dự án này.<ref name="GSps2remake"/><ref name="SilPS2remake"/> Nguyên nhân chính là những nỗ lực này đã không thành công là vì việc tái tạo lại phần ''VII'' trên phần cứng hiện tại sẽ là sự gánh vác trọng trách "nặng nề", và nếu giữ trong một phần duy nhất sẽ đòi phải cắt xén nhiều nội dung.<ref name="GemSummary"/> Một lý do khác được trích dẫn là đội ngũ nhân viên đang phải bận tâm về việc phát triển ''[[Final Fantasy XIII]]'' và các phần tiếp theo của nó, và ''Remake'' sẽ là một dự án tương đối lớn hoặc quá lớn khó mà thực hiện cùng một lúc. Một khi dòng ''XIII'' kết thúc, cả nhóm mới được tự do theo đuổi các dự án khác.<ref name="GIquestions"/> Dự án ''Remake'' cuối cùng đã được bắt đầu khởi động khi nhà sản xuất ''Final Fantasy'' [[Hashimoto Shinji]] giao lại đề tài này cho Kitase, Nojima và Nomura. Cả ba đều đã đến độ tuổi mà họ định nghĩa là "có tuổi": tất cả đều cảm thấy rằng nếu họ chờ đợi lâu hơn, họ sẽ không còn sống hoặc sẽ quá già để phát triển bản remake của phần ''VII'', và chuyển dự án sang một thế hệ mới thì cảm thấy chưa ổn chút nào.<ref name="VIIfamInterview"/><ref name="EuroVIIpreport"/><ref name="Sil4G"/> Một lý do khác để phát triển tựa game này là do Square Enix đang tạo ra một thư viện phát triển các tựa game PlayStation 4, và cả nhóm hy vọng sẽ làm tăng sự nổi tiếng của hệ máy console này.<ref name="Sil4G"/> Một sự vắng mặt đáng chú ý từ nhóm phát triển ban đầu là [[Uematsu Nobuo]], người đã sáng tác âm nhạc gốc cho phần ''VII''.<ref name="VIIRuematsu"/> Đến cuối năm 2015, trò chơi đã đạt đến giai đoạn phát triển đầy đủ có thể bắt đầu.<ref name="VIIRdiscussion"/> ===Phát triển=== Trong lúc Nomura đã có mặt trong dự án ngay từ đầu, anh chỉ phát hiện mình là giám đốc sau khi nhìn thấy tên của mình được ghi trong đoạn video giới thiệu nhân sự làm game trong nội bộ công ty, vì anh đã dự kiến là Kitase sẽ nhận lấy vai trò này. Anh tiết lộ rằng chính Kitase đã nghĩ Nomura tự mong đợi trở thành đạo diễn.<ref name="VIIfamInterview"/> Mặc dù đã có một câu chuyện kể tại chỗ, làm đơn giản hoá quy trình sản xuất trên một số mặt, Nojima đã được đưa trở lại để tạo dựng một cốt truyện mới.<ref name="GIquestions"/><ref name="VIIfamInterview"/> Lúc cả nhóm có thể chỉ đơn giản là tạo ra một phiên bản remaster của phần ''VII'' với phần đồ hoạ tốt hơn mà nhiều người hâm mộ đã yêu cầu, họ lưu ý rằng đồ hoạ và nhiều cơ chế của nó đã trở nên lỗi thời theo các tiêu chuẩn hiện đại. Với ý nghĩ đó, họ quyết định làm lại toàn bộ, xây dựng lại hệ thống trò chơi cho phù hợp với thị hiếu hiện đại và sử dụng công nghệ làm game hiện nay để tái tạo thế giới của ''Final Fantasy VII''.<ref name="VIIfamInterview"/><ref name="Sil4G"/> Quyết định này đã kích hoạt việc tạo ra hệ thống chiến đấu theo hướng hành động của bản ''Remake'', bổ sung thêm sản phẩm tân tiến tiêu biểu nhất dành cho dòng game ''Final Fantasy'' là tựa game đối kháng năm 2009 ''Dissidia Final Fantasy''. Với ý nghĩ đó, hệ thống chiến đấu sẽ rút ra từ phong cách hành động đó mà không đi đến một hệ thống theo hướng hành động hoàn toàn.<ref name="GIquestions"/> Hệ thống chiến đấu đang nằm dưới sự quản lý của Nomura và [[Takahashi Mitsunori]], sau là người góp phần vào việc phát triển dòng game ''[[Kingdom Hearts]]'' và ''[[Dissidia 012 Final Fantasy]]''. Mục đích của cả nhóm là giữ lại tất cả cơ chế gameplay nguyên thủy rất được giới game thủ ưa thích.<ref name="GemFam2017"/> Một nhà lãnh đạo dự án khác là Hamaguchi Naoki, trước đây từng là lập trình viên cho ''[[Lightning Returns: Final Fantasy XIII]]'' và trưởng nhóm dự án cho ''[[Mobius Final Fantasy]]''.<ref name="VIIRhamaguchi"/> Trong khi phát triển phần kịch bản, nhóm phát triển cần phải làm việc cẩn thận vì vậy trò chơi đã không đến mức quá hoài cổ. Họ cũng cần phải có quyết định về những gì có thể được thực hiện từ bản gốc và những điều cần thiết do sự thay đổi trong các chuẩn mực xã hội kể từ khi phát hành tựa game này, đặc biệt là cảnh Cloud đã mặc đồ giả gái trong một lần làm nhiệm vụ xâm nhập.<ref name="GemSummary"/><ref name="GIquestions"/><ref name="VIIRdiscussion"/> Cả nhóm còn dự định gộp thêm nguồn tài liệu tham khảo cho các sự kiện được trình bày chi tiết trong dòng sản phẩm ''Compilation'', dù hình thức nguồn tài liệu tham khảo này trông ra sao và phạm vi của chúng vẫn đang được xem xét.<ref name="GIquestions"/> sau đó đã làm sáng tỏ rằng, kể từ đầu năm 2017, ''Remake'' không chia sẻ sự liên tục trực tiếp với ''Compilation''.<ref name="FinaNomuraInterview"/> Kịch bản cho phần đầu tiên đã hoàn thành vào tháng 12 năm 2015.<ref name="VII1scen"/> Trò chơi sẽ được lồng tiếng đầy đủ, và kế hoạch dành cho các [[Seiyū|diễn viên lồng tiếng]] trong bộ phim [[CGI]] ''[[Final Fantasy VII: Advent Children]]'' lặp lại vai trò của mình, dù không phải tất cả bọn họ đều được yêu cầu và các nhân vật được giới hạn trong các lần xuất hiện thoáng qua như [[Red XIII]] có thể được làm lại.<ref name="VIIRdiscussion"/><ref name="VII1scen"/> Phụ đề có trong "''Remake''" để phân biệt trò chơi từ bản gốc năm 1997. Ban đầu nó sẽ có liên quan đến câu chuyện, nhưng nhóm phát triển không muốn tạo ra ấn tượng rằng đó là một phần tiếp theo hay một bản [[spin-off]].<ref name="GemSummary"/> Thay vì sử dụng các mô hình nhân vật và phong cách đồ họa của ''Advent Children'', đến thời điểm đó đã được phát triển bằng cách sử dụng công nghệ cũ từ 10 năm trước, cả nhóm đã quyết định tạo ra các mẫu thiết kế và mô hình mới cho tuyến nhân vật: Nomura muốn cân bằng tính hiện thực của ''Advent Children'' với phong cách biến dạng. Nomura phụ trách khâu thiết kế nhân vật chính đã được chỉnh sửa, trong khi nhà thiết kế Roberto Ferrari phụ trách khâu thiết kế tuyến nhân vật phụ. Mô hình nhân vật đang được giám sát bởi Visual Works, chi nhánh phát triển mảng CGI của Square Enix.<ref name="GemSummary"/><ref name="VIIRdiscussion"/> Quá trình sản xuất ''Final Fantasy VII Remake'' chủ yếu nằm dưới sự quản lý của [[Square Enix|Bộ phận Kinh doanh số 1 Square Enix]].<ref name="VIIRdev"/> Thay vì phát triển engine riêng của mình, Square Enix đã cấp phép [[Unreal Engine|Unreal Engine 4]] của [[Epic Games]] để phát triển game, với Square Enix và Epic Games Japan làm việc cùng nhau để tối ưu hóa engine cho bản ''Remake''. Cả nhóm còn nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ các nhà phát triển của ''[[Kingdom Hearts III]]'', vì game này đang được phát triển bằng cách sử dụng cùng một engine.<ref name="VII1scen"/><ref name="VIIRunreal"/> Ánh sáng của trò chơi được gia tăng nhờ vào "Enlighten", một engine chiếu sáng được cấp phép từ công ty phần mềm [[Geomerics]].<ref name="VIIgeometrics"/> Nhằm hỗ trợ cho lối chơi hành động và chất lượng video, Square Enix cũng hợp tác với nhà phát triển trò chơi điện tử [[CyberConnect2]]: trong khi chuyên môn của họ được đánh giá cao, hai công ty cần tiếp xúc gần gũi với phong cách phát triển rất khác nhau.<ref name="GemSummary"/> Năm 2017, trọng tâm phát triển của trò chơi chuyển từ việc phát triển với các đối tác bên ngoài để trở thành một dự án nội bộ chủ yếu.<ref name="VIIRhamaguchi"/> Một trong những thay đổi lớn nhất là trên thực tế game đã được lên kế hoạch phát hành thành nhiều phần: theo Kitase, điều này là bởi vì cố gắng làm cho game vừa vặn thành một bản phát hành duy nhất sẽ buộc phải cắt giảm phần lớn trò chơi, đi ngược lại tầm nhìn của nhóm phát triển. Bằng cách phân chia game thành nhiều phần, cả nhóm đã có thể cung cấp cho người chơi quyền tiếp cận các khu vực trong trò chơi, chẳng hạn như trong thành phố Midgar, không thể vào được trong bản gốc.<ref name="GemSummary"/> Mỗi phần đều có kế hoạch tương tự như quy mô của ''Final Fantasy XIII''.<ref name="GIquestions"/> ===Trước ngày ra mắt=== Những tin đồn về Square Enix bắt đầu quá trình phát triển bản remake xuất hiện vào năm 2014, dường như đến từ một nguồn tin nội bộ trong ngành.<ref name="RemakeRumor"/> ''Remake'' chính thức được công bố tại cuộc triển lãm [[Electronic Entertainment Expo 2015]] trong hội nghị [[PlayStation]]: thông báo này đã nhận được sự hoan nghênh từ khán giả.<ref name="GSremake"/><ref name="4Govation"/> Đoạn trailer thông báo đã được hãng [[Visual Works]] tạo ra.<ref name="VIIfamInterview"/> Giá cổ phiếu của Square Enix đã tăng vọt sau thông báo về mức đánh giá cao nhất kể từ tháng 11 năm 2008 và bản phát hành trên [[YouTube]] đã thu hút hơn 10 triệu lượt xem trong vòng hai tuần tiếp theo.<ref name="IGNstocks"/><ref name="VIIRtrailer"/> Nó đã được giới thiệu lần đầu tiên trong PlayStation Experience 2015, giới thiệu các đoạn phim cắt cảnh và lối chơi từ đoạn mở đầu của phần ''VII''.<ref name="WiredPSE"/> Trong sự kiện khai mạc lễ kỷ niệm Final Fantasy lần thứ 30, do Square Enix tổ chức tại [[Tokyo]] vào ngày 31 tháng 1 năm 2017— kỷ niệm 20 năm của ''Final Fantasy VII'' — hình ảnh liên tưởng CGI đầu tiên của trò chơi được công bố cùng với thông báo cho một sự kiện cộng tác với ''[[Mobius Final Fantasy]]''.<ref name="GamaAnniversary"/> Vào ngày 18 tháng 2 năm 2017, Nomura đã tiết lộ và thảo luận về hai ảnh chụp màn hình mới của trò chơi, cho thấy giao diện màn hình [[HUD]] được cập nhật trong game. Trong khi anh muốn trình chiếu cảnh quay phim, Square Enix đã từ chối yêu cầu của anh.<ref name="Magic2017showing"/> == Tiếp nhận == {{Đánh giá trò chơi điện tử|MC=87/100<ref name="metacritic">{{chú thích web |url=https://www.metacritic.com/game/playstation-4/final-fantasy-vii-remake |title=Final Fantasy VII Remake for PlayStation 4 Reviews |website=[[Metacritic]] |publisher=[[CBS Interactive]] |access-date =ngày 6 tháng 4 năm 2020 |archive-url=https://web.archive.org/web/20200301085435/https://www.metacritic.com/game/playstation-4/final-fantasy-vii-remake |archive-date=ngày 1 tháng 3 năm 2020 |url-status=live}}</ref>|IGN=8/10<ref name="ign-review">{{chú thích web |last1=Marks |first1=Tom |title=Final Fantasy 7 Remake Review |url=https://www.ign.com/articles/final-fantasy-7-remake-review |website=[[IGN]] |access-date =ngày 7 tháng 4 năm 2020 |date=ngày 6 tháng 4 năm 2020 |archive-url=https://web.archive.org/web/20200407175841/https://www.ign.com/articles/final-fantasy-7-remake-review |archive-date=ngày 7 tháng 4 năm 2020 |url-status=live}}</ref>|EZA=9/10<ref>{{chú thích web |last1=Ellis |first1=Bradley |title=Review: Final Fantasy VII Remake |url=https://easyallies.com/#!/review/final-fantasy-vii-remake |website=[[Easy Allies]] |date=ngày 6 tháng 4 năm 2020 |access-date =ngày 7 tháng 4 năm 2020 |archive-url=https://archive.today/20170902041336/https://easyallies.com/%23!/review/resident-evil-7-biohazard#!/review/final-fantasy-vii-remake |archive-date=ngày 2 tháng 9 năm 2017 |url-status=live}}</ref>|Destruct=9/10<ref>{{chú thích web |last1=Carter |first1=Chris |title=Review: Final Fantasy VII Remake |url=https://www.destructoid.com/review-final-fantasy-vii-remake-584407.phtml |website=[[Destructoid]] |access-date =ngày 7 tháng 4 năm 2020 |date=ngày 6 tháng 4 năm 2020 |archive-url=https://web.archive.org/web/20200406235810/https://www.destructoid.com/review-final-fantasy-vii-remake-584407.phtml |archive-date=ngày 6 tháng 4 năm 2020 |url-status=live }}</ref>|EGM={{Rating|3|5}}<ref>{{chú thích web |last1=McCarter |first1=Reid |title=Final Fantasy VII Remake review |url=https://egmnow.com/final-fantasy-vii-remake-review/ |website=[[Electronic Gaming Monthly|EGM]] |access-date =ngày 7 tháng 4 năm 2020 |date=ngày 6 tháng 4 năm 2020 |archive-url=https://web.archive.org/web/20200407211754/https://egmnow.com/final-fantasy-vii-remake-review/ |archive-date=ngày 7 tháng 4 năm 2020 |url-status=live}}</ref>|GI=8.75/10<ref>{{chú thích web |last1=Juba |first1=Joe |title=Final Fantasy VII Remake Review — Old Friends And New Life |url=https://www.gameinformer.com/review/final-fantasy-vii-remake/final-fantasy-vii-remake-review-old-friends-and-new-life |website=[[Game Informer]] |access-date =ngày 7 tháng 4 năm 2020 |date=ngày 6 tháng 4 năm 2020 |archive-url=https://web.archive.org/web/20200407000217/https://www.gameinformer.com/review/final-fantasy-vii-remake/final-fantasy-vii-remake-review-old-friends-and-new-life |archive-date=ngày 7 tháng 4 năm 2020 |url-status=live}}</ref>|GRadar={{Rating|4.5|5}}<ref>{{chú thích web |last1=Wald |first1=Heather |title=Final Fantasy 7 Remake review: "A loving reimagining of the original that delivers a new experience that's wholly its own" |url=https://www.gamesradar.com/final-fantasy-7-remake-review/ |website=[[GamesRadar]] |access-date =ngày 7 tháng 4 năm 2020 |date=ngày 6 tháng 4 năm 2020 |archive-url=https://web.archive.org/web/20200408114023/https://www.gamesradar.com/final-fantasy-7-remake-review/ |archive-date=ngày 8 tháng 4 năm 2020 |url-status=live}}</ref>|GSpot=10/10<ref name="gamespot-review">{{chú thích web |last1=Hussain |first1=Tamoor |title=Final Fantasy 7 Remake Review - Cruel One-Winged Angel's Thesis |url=https://www.gamespot.com/reviews/final-fantasy-7-remake-review-cruel-one-winged-ang/1900-6417445/ |website=[[GameSpot]] |publisher=[[CBS Interactive]] |access-date =ngày 6 tháng 4 năm 2020 |date=ngày 6 tháng 4 năm 2020 |archive-url=https://web.archive.org/web/20200407000649/https://www.gamespot.com/reviews/final-fantasy-7-remake-review-cruel-one-winged-ang/1900-6417445/ |archive-date=ngày 7 tháng 4 năm 2020 |url-status=live}}</ref>|GameRev={{Rating|5|5}}<ref>{{chú thích web |last1=Faulkner |first1=Jason |title=Final Fantasy VII Remake Review: Not a cloud in the sky |url=https://www.gamerevolution.com/review/642217-final-fantasy-vii-remake-review |website=[[Game Revolution]] |date=ngày 6 tháng 4 năm 2020 |access-date =ngày 7 tháng 4 năm 2020 |archive-url=https://web.archive.org/web/20200408003749/https://www.gamerevolution.com/review/642217-final-fantasy-vii-remake-review |archive-date=ngày 8 tháng 4 năm 2020 |url-status=live }}</ref>}} Final Fantasy VII Remake đã nhận được những đánh giá "tích cực", theo tổng hợp đánh giá của [[Metacritic]]<ref name="metacritic" /> Tamoor Hussain của [[GameSpot]] tuyên bố rằng "Bản Remake có nhiều chi tiết mà chúng ta không thể khám phá được ở bản gốc, tự tin thực hiện một phong cách kể chuyện kiểu mới và đưa ra những quan điểm mới mẻ vừa ý nghĩa vừa thiết yếu"<ref name="gamespot-review" /> Tom Marks của IGN gọi trò chơi là một phiên bản "tái tạo hoàn chỉnh", khen ngợi hệ thống chiến đấu, trò chơi có "một câu chuyện với những cung bậc cảm xúc thực sự" và cảm giác hoài cổ của nó, nhưng chỉ trích trò chơi vì đôi khi những điểm nhấn của cốt truyện chính và nhiệm vụ phụ không liên kết với nhau. Ông tuyên bố rằng " Những bổ sung phức tạp và buồn tẻ của Final Fantasy VII Remake có thể khiến nó vấp ngã, nhưng trò chơi vẫn là một tác phẩm kinh điển mang đến những sức sống mới thú vị trong khi vẩn là một game nhập vai tuyệt vời. Mặc dù với thái độ thờ ơ với mọi người của Cloud trong bản Remake, IGN và GameSpot nhận xét rằng Cloud là nhân vật đáng chú ý nhất trong bản Remake, có sự lồng tiếng của Cody Christian đã giúp sự hấp dẫn của Cloud tăng lên.<ref name="ign-review" /> Nahila Bonfiglio của The Daily Dot nói rằng trò chơi có "thiết kế cấp độ tinh tế với cơ chế liền mạch, lối chơi gây nghiện và các trận chiến hấp dẫn, và đó chính là công thức cho một trong những trò chơi hay nhất của năm."<ref name="Dot">{{chú thích báo |last1=Bonfiglio |first1=Nahila |title=You should be using all this extra time to play 'Final Fantasy VII Remake' |url=https://www.dailydot.com/unclick/final-fantasy-vii-remake-review/ |access-date =ngày 18 tháng 4 năm 2020 |work=[[The Daily Dot]] |date=ngày 17 tháng 4 năm 2020 |archive-url=https://web.archive.org/web/20200421055951/https://www.dailydot.com/unclick/final-fantasy-vii-remake-review/ |archive-date=ngày 21 tháng 4 năm 2020 |url-status=live}}</ref> === Doanh số === Ở Nhật, đây là trò chơi bán lẻ bán chạy nhất ngay trong tuần đầu ra mắt với 702,853 bản được bán ra trong tuần đầu tiên.<ref>{{chú thích web |last=Romano |first=Sal |date=ngày 16 tháng 4 năm 2020 |url=https://www.gematsu.com/2020/04/famitsu-sales-4-6-20-4-12-20 |title=Famitsu Sales: 4/6/20 – 4/12/20 |publisher=Gematsu |access-date =ngày 16 tháng 4 năm 2020 |archive-url=https://web.archive.org/web/20200416215334/https://www.gematsu.com/2020/04/famitsu-sales-4-6-20-4-12-20 |archive-date=ngày 16 tháng 4 năm 2020 |url-status=live}}</ref> Với việc trò được bán ở nhiều cửa hàng,<ref>{{chú thích báo |last1=Barton |first1=Seth |title=FF7 Remake well received in Japan despite lockdown – but Switch hardware sales plunge as supply tightens |url=https://www.mcvuk.com/business-news/ff7-remake-well-received-in-japan-despite-lockdown-but-switch-hardware-sales-plunge-as-supply-tightens/ |access-date =ngày 21 tháng 4 năm 2020 |work=[[MCV/Develop]] |date=ngày 20 tháng 4 năm 2020}}</ref> bao gồm cả bản digital, Final Fantasy VII Remake đã bán được 1 triệu bản ở Nhật chỉ trong 3 ngày ra mắt<ref>{{chú thích báo |title=『FF7 リメイク』発売3日で世界販売本数350万本突破! 日本国内でも100万本以上を売り上げ |url=https://www.famitsu.com/news/202004/21197153.html |access-date =ngày 24 tháng 4 năm 2020 |work=[[Famitsu]] |date=ngày 21 tháng 4 năm 2020 |language=ja}}</ref> Ở Anh, trò chơi đứng đầu bảng xếp hạng doanh số bán hàng tuần,<ref>{{chú thích báo |title=UK Charts: Final Fantasy 7 Remake is No.1 as boxed market grows again |url=https://www.gamesindustry.biz/articles/2020-04-12-uk-charts-final-fantasy-vii-remake-is-no-1-as-boxed-market-grows-again |access-date =ngày 13 tháng 4 năm 2020 |work=[[GamesIndustry.biz]] |date=ngày 12 tháng 4 năm 2020 |archive-url=https://web.archive.org/web/20200413030212/https://www.gamesindustry.biz/articles/2020-04-12-uk-charts-final-fantasy-vii-remake-is-no-1-as-boxed-market-grows-again |archive-date=ngày 13 tháng 4 năm 2020 |url-status=live}}</ref> bán được tầm khoảng 60,000 bản trong tuần đầu tiên.<ref>{{chú thích báo |last1=Barker |first1=Sammy |title=Final Fantasy VII Remake Fares Admirably at UK Retail Amid Coronavirus Crisis |url=http://www.pushsquare.com/news/2020/04/final_fantasy_vii_remake_fares_admirably_at_uk_retail_amid_coronavirus_crisis |access-date =ngày 16 tháng 4 năm 2020 |work=[[Push Square]] |publisher=[[Gamer Network]] |date=ngày 12 tháng 4 năm 2020 |archive-url=https://web.archive.org/web/20200416163339/https://www.pushsquare.com/news/2020/04/final_fantasy_vii_remake_fares_admirably_at_uk_retail_amid_coronavirus_crisis |archive-date=ngày 16 tháng 4 năm 2020 |url-status=live}}</ref> Hiệp hội thương mại trò chơi của Đức thông báo rằng họ chỉ mất vài ngày để Final Fantasy VII Remake bán được 100,000 bản trong nước và đã dành được giải Gold Sales Award<ref>{{chú thích web |url=https://www.game.de/glorreiche-rueckkehr-game-sales-award-fuer-final-fantasy-vii-remake/ |title=Glorreiche Rückkehr: game Sales Award für FINAL FANTASY VII Remake |publisher=game – Verband der deutschen Games-Branche |date=ngày 15 tháng 4 năm 2020 |access-date =ngày 18 tháng 4 năm 2020 |language=de |archive-url=https://web.archive.org/web/20200421142243/https://www.game.de/glorreiche-rueckkehr-game-sales-award-fuer-final-fantasy-vii-remake/ |archive-date=ngày 21 tháng 4 năm 2020 |url-status=live}}</ref> Còn về toàn thế giới, trò chơi đã được đặt hàng và bán được 3,5 triệu bản chỉ trong 3 ngày.<ref>{{chú thích báo |last1=Sheridan |first1=Connor |title=Final Fantasy 7 Remake launch numbers broke 3.5 million in first 3 days |url=https://www.gamesradar.com/final-fantasy-7-remake-launch-numbers-broke-35-million-in-first-3-days/ |access-date =ngày 21 tháng 4 năm 2020 |work=[[GamesRadar+]] |date=ngày 21 tháng 4 năm 2020}}</ref> Trở thành trò chơi độc quyền của PlayStation 4 được bán nhanh nhất và nhiều nhất, vượt qua doanh số ra mắt của 2 trò chơi giữ kỉ lục trước đó, Marvel's Spider-Man (3,3 triệu bản) và [[God of War (trò chơi năm 2018)|God of War]] (3,1 triệu bản)<ref>{{chú thích báo |last1=Baird |first1=Scott |title=Final Fantasy 7 Remake Is The Fastest-Selling PS4 Exclusive |url=https://screenrant.com/final-fantasy-7-remake-sales-ps4-exclusive-playstation/ |access-date =ngày 22 tháng 4 năm 2020 |work=[[Screen Rant]] |date=ngày 21 tháng 4 năm 2020}}</ref><ref>{{chú thích báo |last1=Amore |first1=Samson |title="Final Fantasy VII Remake" Hits Record 3.5 Million Downloads in First 3 Days |url=https://www.thewrap.com/final-fantasy-vii-hits-record-3-5-million-downloads-in-first-three-days/ |access-date =ngày 21 tháng 4 năm 2020 |work=[[TheWrap]] |date=ngày 21 tháng 4 năm 2020}}</ref> === Giải thưởng === Final Fantasy VII Remake đã thắng giải "Game of Show" ở E3 2019.<ref>{{chú thích web|url=https://www.gamespot.com/videos/final-fantasy-7-remake-wins-best-of-e3-gs-news-upd/2300-6450238/|title=Final Fantasy 7 Remake Wins Best Of E3 - GS News Update|website=GameSpot|access-date =ngày 25 tháng 4 năm 2020}}</ref> Sau khi ra mắt, trò chơi cũng đã thắng giải Editor's Choice từ PlayStation<ref>{{chú thích web|url=https://blog.us.playstation.com/2020/04/24/editors-choice-final-fantasy-vii-remake-is-worthy-of-its-name/|title=Editors’ Choice: Final Fantasy VII Remake is Worthy of its Name|website=PlayStation|access-date =ngày 25 tháng 4 năm 2020}}</ref> ==Chú thích== {{Notelist}} ==Tham khảo== {{tham khảo|30em|refs= <!-- Overview --> <ref name="VIIRover1">{{chú thích web|url=http://kotaku.com/the-final-fantasy-vii-remake-is-looking-hot-1746403761|title=The ''Final Fantasy VII'' Remake Is Looking Hot|last=Schreier|first=Jason|date=ngày 5 tháng 12 năm 2015|work=[[Kotaku]]|publisher=[[Gawker Media]]|access-date =ngày 7 tháng 12 năm 2015|archiveurl=https://web.archive.org/web/20160407044443/http://kotaku.com/the-final-fantasy-vii-remake-is-looking-hot-1746403761|archivedate=ngày 7 tháng 4 năm 2016|url-status=live}}</ref> <ref name="VIIRover2">{{chú thích web|url=http://www.animenewsnetwork.com/news/2015-12-06/final-fantasy-vii-remake-kitase-discusses-game-battle-system-in-video/.96158|title=Final Fantasy VII Remake's Kitase Discusses Game's Battle System in Video|date=ngày 6 tháng 12 năm 2015|work=[[Anime News Network]]|access-date =ngày 7 tháng 12 năm 2015|archiveurl=https://web.archive.org/web/20160401091850/http://www.animenewsnetwork.com/news/2015-12-06/final-fantasy-vii-remake-kitase-discusses-game-battle-system-in-video/.96158|archivedate=ngày 1 tháng 4 năm 2016|url-status=live}}</ref> <!-- Development --> <ref name="VIIretro">{{chú thích web|url=http://www.eurogamer.net/articles/2013-06-02-final-fantasy-7-retrospective|title=Final Fantasy 7 retrospective - The game that killed Squaresoft|last=Stanton|first=Rick|work=[[Eurogamer]]|publisher=Gamer Network|date=ngày 2 tháng 6 năm 2013|access-date =ngày 5 tháng 5 năm 2016|archiveurl=https://web.archive.org/web/20160326001950/http://www.eurogamer.net/articles/2013-06-02-final-fantasy-7-retrospective|archivedate=ngày 26 tháng 3 năm 2016|url-status=live}}</ref> <ref name="EdgeMaking">{{Chú thích tạp chí|date = May 2003| editor= | title= The Making Of: Final Fantasy VII| url = http://www.next-gen.biz/features/making-final-fantasy-vii| archiveurl = https://web.archive.org/web/20120509211345/http://www.edge-online.com/features/making-final-fantasy-vii| archivedate = ngày 9 tháng 5 năm 2012| url-status=dead | journal = [[Edge (magazine)|Edge]] |issue = 123 | pages=108–113 | publisher=[[Future plc]]}}</ref> <ref name="CompilationGS">{{chú thích web | last=Kohler|first=Chris | date=ngày 24 tháng 9 năm 2004 | url=http://www.gamespot.com/articles/more-compilation-of-final-fantasy-vii-details/1100-6108651/ | title=More Compilation of Final Fantasy VII details |work=[[GameSpot]]| publisher=[[CBS Interactive]] | access-date =ngày 10 tháng 8 năm 2006 |archiveurl=https://web.archive.org/web/20151017183611/http://www.gamespot.com/articles/more-compilation-of-final-fantasy-vii-details/1100-6108651/|archivedate=ngày 17 tháng 10 năm 2015|url-status=live}}</ref> <ref name="PS3vii">{{chú thích web| last=Allen|first=Jason | date=ngày 16 tháng 5 năm 2005 | title=E3 2005: Eyes-on the Final Fantasy VII Tech Demo | url=http://uk.ign.com/articles/2005/05/17/e3-2005-eyes-on-the-final-fantasy-vii-tech-demo | work=[[IGN]]|publisher=[[Ziff Davis]] | access-date =ngày 16 tháng 7 năm 2008|archiveurl=https://web.archive.org/web/20060220005633/http://ps3.ign.com/articles/614/614859p1.html|archivedate=ngày 20 tháng 2 năm 2006|url-status=live}}</ref> <ref name="RemakeNomura">{{chú thích web|url=http://www.videogamer.com/gba/final_fantasy_v_advance/news/final_fantasy_vii_remake_isnt_happening.html|title=Final Fantasy VII remake isn't happening|last=Orry|first=James|date=ngày 5 tháng 6 năm 2007|work=[[VideoGamer.com]]|publisher=[[Candy Banana]]|access-date =ngày 7 tháng 12 năm 2015|archiveurl=https://web.archive.org/web/20160303190137/http://www.videogamer.com/gba/final_fantasy_v_advance/news/final_fantasy_vii_remake_isnt_happening.html|archivedate=ngày 3 tháng 3 năm 2016|url-status=live}}</ref> <ref name="IGNresponce">{{chú thích web|url=http://www.ign.com/articles/2006/05/23/square-enix-responds-to-ps3-ff7-rumors|title=Square Enix Responds to PS3 FF7 Rumors|last=Dunham|first=Jeremy|date=ngày 23 tháng 5 năm 2006|work=[[IGN]]|publisher=[[Ziff Davis]]|access-date =ngày 7 tháng 12 năm 2015|archiveurl=https://web.archive.org/web/20130301051830/http://www.ign.com/articles/2006/05/23/square-enix-responds-to-ps3-ff7-rumors|archivedate=ngày 1 tháng 3 năm 2013|url-status=live}}</ref> <ref name="VG247a">{{chú thích web|url=http://www.vg247.com/2010/02/20/kitase-final-fantasy-vii-to-be-remade-only-if-takes-a-year-to-do-so/|title=Kitase: Final Fantasy VII to be remade only if takes a year to do so|last=Nunnaley|first=Stephany|work=[[VG247]]|publisher=VG247|date=ngày 20 tháng 2 năm 2010|access-date =ngày 5 tháng 5 năm 2016|archiveurl=https://web.archive.org/web/20150920041605/http://www.vg247.com/2010/02/20/kitase-final-fantasy-vii-to-be-remade-only-if-takes-a-year-to-do-so/|archivedate=ngày 20 tháng 9 năm 2015|url-status=live}}</ref> <ref name="VG247b">{{chú thích web|url=http://www.vg247.com/2012/06/26/wada-final-fantasy-vii-remake-would-kill-franchise/|title=Wada: Final Fantasy VII remake would kill franchise|last=Hillier|first=Brenna|work=[[VG247]]|publisher=VG247|date=ngày 26 tháng 6 năm 2012|access-date =ngày 5 tháng 5 năm 2016|archiveurl=https://web.archive.org/web/20150911223326/http://www.vg247.com/2012/06/26/wada-final-fantasy-vii-remake-would-kill-franchise/|archivedate=ngày 11 tháng 9 năm 2015|url-status=live}}</ref> <ref name="AndriaVII">{{chú thích web|url=http://andriasang.com/con116/nomura_on_ffvii/|title=Nomura: New Titles Take Priority Over Final Fantasy VII Remake|last=Gantayat|first=Anoop|work=Andriasang|publisher=Andriasang.com|date=ngày 16 tháng 5 năm 2012|access-date =ngày 5 tháng 5 năm 2016|archiveurl=https://web.archive.org/web/20160404200514/http://andriasang.com/con116/nomura_on_ffvii/|archivedate=ngày 4 tháng 4 năm 2016|url-status=live}}</ref> <ref name="XboxVII">{{chú thích web|url=http://www.oxm.co.uk/36520/if-i-remade-final-fantasy-vii-id-be-tempted-to-delete-things-ffxiii-2-producer/|title="If I remade Final Fantasy VII, I'd be tempted to delete things" - FFXIII-2 producer|last=Evans-Thirlwell|first=Edwin|work=[[Official Xbox Magazine]]|publisher=[[Future plc]]|date=ngày 28 tháng 11 năm 2011|access-date =ngày 5 tháng 5 năm 2016|archiveurl=https://web.archive.org/web/20111130013736/http://www.oxm.co.uk/36520/if-i-remade-final-fantasy-vii-id-be-tempted-to-delete-things-ffxiii-2-producer/|archivedate=ngày 30 tháng 11 năm 2011|url-status=dead}}</ref> <ref name="GSps2remake">{{chú thích web|url=http://www.gamespot.com/articles/final-fantasy-remakes-sold-separately/1100-2679121/|title=Final Fantasy remakes sold separately|last=Sato|first=Yukiyoshi Ike|work=[[GameSpot]]|publisher=[[CBS Interactive]]|date=ngày 30 tháng 10 năm 2013|access-date =ngày 27 tháng 10 năm 2016|archiveurl=https://web.archive.org/web/20131030053408/http://www.gamespot.com/articles/final-fantasy-remakes-sold-separately/1100-2679121/|archivedate=ngày 30 tháng 10 năm 2013|url-status=live}}</ref> <ref name="SilPS2remake">{{chú thích web|url=http://www.siliconera.com/2013/10/26/square-enix-promised-final-fantasy-vii-remake-cancelled/|title=Square Enix Once Promised Final Fantasy VII, VIII And IX Remakes|author=Eugene|work=Siliconera|publisher=[[Curse, Inc.]]|date=ngày 26 tháng 10 năm 2013|access-date =ngày 18 tháng 11 năm 2016|archiveurl=https://web.archive.org/web/20160516064001/http://www.siliconera.com/2013/10/26/square-enix-promised-final-fantasy-vii-remake-cancelled/|archivedate=ngày 16 tháng 5 năm 2016|url-status=live}}</ref> <ref name="GemSummary">{{chú thích web|url=http://gematsu.com/2015/12/final-fantasy-vii-remake-details-reason-multi-part-release-cyberconnect2-collaboration-more|title=Final Fantasy VII Remake details: reason for multi-part release, CyberConnect2 collaboration, more|last=Romano|first=Sal|date=ngày 7 tháng 12 năm 2015|work=Gematsu|publisher=[[CraveOnline]]|access-date =ngày 7 tháng 12 năm 2015|archiveurl=https://web.archive.org/web/20160410145141/http://gematsu.com/2015/12/final-fantasy-vii-remake-details-reason-multi-part-release-cyberconnect2-collaboration-more|archivedate=ngày 10 tháng 4 năm 2016|url-status=live}}</ref> <ref name="GIquestions">{{chú thích web|url=http://www.gameinformer.com/b/features/archive/2016/04/11/final-fantasy-vii-remake-interview-game-informer.aspx|title=10 Questions And Answers About The Final Fantasy VII Remake|last=Juba|first=Joe|work=[[Game Informer]]|publisher=[[GameStop]]|date=ngày 11 tháng 4 năm 2016|access-date =ngày 5 tháng 5 năm 2016|archiveurl=https://web.archive.org/web/20160420143428/http://www.gameinformer.com/b/features/archive/2016/04/11/final-fantasy-vii-remake-interview-game-informer.aspx|archivedate=ngày 20 tháng 4 năm 2016|url-status=live}}</ref> <ref name="VIIfamInterview">{{chú thích tạp chí | author= | date=ngày 25 tháng 6 năm 2015 | script-title=ja:『FF』&『KH』が導く新時代 - Case 1.0: 『ファイナルファンタジーVII』 フルリメイク作品 (仮題)| journal=[[Famitsu|Famitsu Weekly]] | issue=1386| publisher=[[Enterbrain]] |pages=16–19| language=ja}} [http://thelifestream.net/news/final-fantasy-vii-news/33038/ffvii-remake-nomura-interview-translation-from-famitsu/ Translation]</ref> <ref name="EuroVIIpreport">{{chú thích web|url=http://www.eurogamer.net/articles/2015-06-17-it-seems-like-final-fantasy-7s-remake-wont-lose-so-much-of-the-crazy|title=Final Fantasy 7 remake was underway before the PS4 PC port was announced|last=Robinson|first=Martin|work=[[Eurogamer]]|publisher=Gamer Network|date=ngày 17 tháng 6 năm 2015|access-date =ngày 5 tháng 5 năm 2016|archiveurl=https://web.archive.org/web/20160416043233/http://www.eurogamer.net/articles/2015-06-17-it-seems-like-final-fantasy-7s-remake-wont-lose-so-much-of-the-crazy|archivedate=ngày 16 tháng 4 năm 2016|url-status=live}}</ref> <ref name="Sil4G">{{chú thích web|url=http://www.siliconera.com/2015/06/19/why-square-enix-decided-to-finally-make-the-final-fantasy-vii-remake/|title=Why Square Enix Decided To Finally Make The Final Fantasy VII Remake|author=Sato|work=Siliconera|publisher=[[Curse, Inc.]]|date=ngày 19 tháng 6 năm 2015|access-date =ngày 5 tháng 5 năm 2016|archiveurl=https://web.archive.org/web/20160407224534/http://www.siliconera.com/2015/06/19/why-square-enix-decided-to-finally-make-the-final-fantasy-vii-remake/|archivedate=ngày 7 tháng 4 năm 2016|url-status=live}}</ref> <ref name="VIIRuematsu">{{chú thích web|url=http://gematsu.com/2015/11/nobuo-uematsu-not-working-final-fantasy-vii-remake|title=Nobuo Uematsu not working on Final Fantasy VII Remake|last=Romano|first=Sal|work=Gematsu|publisher=[[CraveOnline]]|date=ngày 7 tháng 11 năm 2015|access-date =ngày 5 tháng 5 năm 2016|archiveurl=https://web.archive.org/web/20160410145305/http://gematsu.com/2015/11/nobuo-uematsu-not-working-final-fantasy-vii-remake|archivedate=ngày 10 tháng 4 năm 2016|url-status=live}}</ref> <ref name="VIIRdiscussion">{{chú thích web|url=http://gematsu.com/2015/12/final-fantasy-vii-remake-staff-discuss-voice-dating-scenes-mini-games-more|title=Final Fantasy VII Remake staff discuss voiced dating scenes, mini-games, more|last=Romano|first=Sal|work=Gematsu|publisher=[[CraveOnline]]|date=ngày 21 tháng 12 năm 2015|access-date =ngày 5 tháng 5 năm 2016|archiveurl=https://web.archive.org/web/20160410033409/http://gematsu.com/2015/12/final-fantasy-vii-remake-staff-discuss-voice-dating-scenes-mini-games-more|archivedate=ngày 10 tháng 4 năm 2016|url-status=live}}</ref> <ref name="GemFam2017">{{chú thích web|url=http://gematsu.com/2017/02/final-fantasy-vii-remake-producer-yoshinori-kitase-talks-progress-weekly-famitsu|title=Final Fantasy VII Remake producer Yoshinori Kitase talks progress and more in Weekly Famitsu|last=Romano|first=Sal|work=Gematsu|publisher=[[CraveOnline]]|date=ngày 2 tháng 2 năm 2017|access-date =ngày 4 tháng 2 năm 2017|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170202160330/http://gematsu.com/2017/02/final-fantasy-vii-remake-producer-yoshinori-kitase-talks-progress-weekly-famitsu|archivedate=ngày 2 tháng 2 năm 2017|url-status=live}}</ref> <ref name="VIIRhamaguchi">{{chú thích web|url=http://gematsu.com/2017/05/final-fantasy-vii-remake-development-shifts-external-cooperation-internal-focus|title=Final Fantasy VII Remake development shifts from external cooperation to internal focus|last=Romano|first=Sal|work=Gematsu|publisher=Gematsu|date=ngày 29 tháng 5 năm 2017|access-date =ngày 29 tháng 5 năm 2017|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170529065958/http://gematsu.com/2017/05/final-fantasy-vii-remake-development-shifts-external-cooperation-internal-focus|archivedate=ngày 29 tháng 5 năm 2017|url-status=live}}</ref> <ref name="FinaNomuraInterview">{{chú thích web|url=http://www.finaland.com/?rub=site&page=news&id=6015|title=MAGIC 2017: Interview Tetsuya Nomura (ENG)|work=Finaland|publisher=Finaland|date=ngày 26 tháng 2 năm 2017|access-date =ngày 7 tháng 3 năm 2017|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170307212659/http://www.finaland.com/?rub=site&page=news&id=6015|archivedate=ngày 7 tháng 3 năm 2017|url-status=live}}</ref> <ref name="VII1scen">{{chú thích web|url=http://gematsu.com/2015/12/final-fantasy-vii-remake-part-one-scenario-complete|title=Final Fantasy VII Remake part one scenario complete [Update]|last=Romano|first=Sal|work=Gematsu|publisher=[[CraveOnline]]|date=ngày 15 tháng 12 năm 2015|access-date =ngày 5 tháng 5 năm 2016|archiveurl=https://web.archive.org/web/20160212084916/http://gematsu.com/2015/12/final-fantasy-vii-remake-part-one-scenario-complete|archivedate=ngày 12 tháng 2 năm 2016|url-status=live}}</ref> <ref name="VIIRdev">{{chú thích web|url=http://www.vg247.com/2017/05/25/square-enix-is-hiring-for-the-final-fantasy-7-remake/|title=Square Enix is hiring for the Final Fantasy 7 Remake|last=Saed|first=Sherif|work=[[VG247]]|publisher=Videogaming247 Ltd|date=ngày 25 tháng 5 năm 2017|access-date =ngày 29 tháng 5 năm 2017|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170525104141/http://www.vg247.com/2017/05/25/square-enix-is-hiring-for-the-final-fantasy-7-remake/|archivedate=ngày 25 tháng 5 năm 2017|url-status=live}}</ref> <ref name="VIIRunreal">{{chú thích web|url=http://gematsu.com/2015/12/final-fantasy-vii-remake-uses-unreal-engine-4|title=Final Fantasy VII Remake uses Unreal Engine 4|last=Romano|first=Sal|work=Gematsu|publisher=[[CraveOnline]]|date=ngày 7 tháng 12 năm 2015|access-date =ngày 5 tháng 5 năm 2016|archiveurl=https://web.archive.org/web/20160410133259/http://gematsu.com/2015/12/final-fantasy-vii-remake-uses-unreal-engine-4|archivedate=ngày 10 tháng 4 năm 2016|url-status=live}}</ref> <ref name="VIIgeometrics">{{chú thích web|url=https://venturebeat.com/2016/07/06/square-enix-geomerics-make-enlighten-lighting-tech-pact-after-bright-results-in-ffvii-remake/|title=Square Enix, Geomerics make Enlighten lighting-tech pact after bright results in FFVII Remake|last=Grubb|first=Jeff|work=[[VentureBeat]]|publisher=VentureBeat|date=ngày 6 tháng 7 năm 2016|access-date =ngày 7 tháng 7 năm 2016|archiveurl=https://web.archive.org/web/20160707201854/http://venturebeat.com/2016/07/06/square-enix-geomerics-make-enlighten-lighting-tech-pact-after-bright-results-in-ffvii-remake/|archivedate=ngày 7 tháng 7 năm 2016|url-status=live}}</ref> <ref name="RemakeRumor">{{chú thích web|url=https://www.vg247.com/2014/02/24/final-fantasy-7-remake-is-happening-according-to-insider-rumour/|title=Final Fantasy 7 remake is happening, according to insider – rumour|last=Cook|first=Dave|work=[[VG247]]|publisher=VG247|date=ngày 24 tháng 2 năm 2014|access-date =ngày 5 tháng 5 năm 2016|archiveurl=https://web.archive.org/web/20150910032400/http://www.vg247.com/2014/02/24/final-fantasy-7-remake-is-happening-according-to-insider-rumour/|archivedate=ngày 10 tháng 9 năm 2015|url-status=live}}</ref> <ref name="GSremake">{{chú thích web|url=http://www.gamespot.com/articles/final-fantasy-7-remake-announced-by-sony-at-e3-201/1100-6428174/|title=Final Fantasy 7 Remake Announced by Sony at E3 2015|last=Brown|first=Peter|work=[[GameSpot]]|publisher=[[CBS Interactive]]|date=ngày 16 tháng 6 năm 2015|access-date =ngày 5 tháng 5 năm 2016|archiveurl=https://web.archive.org/web/20160112081428/http://www.gamespot.com/articles/final-fantasy-7-remake-announced-by-sony-at-e3-201/1100-6428174/|archivedate=ngày 12 tháng 1 năm 2016|url-status=live}}</ref> <ref name="4Govation">{{chú thích web|url=http://www.4gamer.net/games/305/G030592/20150618086/|script-title=ja:[E3 2015]「人喰いの大鷲トリコ」「シェンムーIII」,リメイク版「FFVII」など,話題作をSCE吉田修平氏が語る|last=Gotsuki|first=Aki|work=[[4Gamer.net]]|publisher=Aetas Inc.|date=ngày 18 tháng 6 năm 2015|access-date =ngày 5 tháng 5 năm 2016|archiveurl=https://web.archive.org/web/20151208165210/http://www.4gamer.net/games/305/G030592/20150618086/|archivedate=ngày 8 tháng 12 năm 2015|url-status=live}}</ref> <ref name="IGNstocks">{{chú thích web|url=http://uk.ign.com/articles/2015/06/16/e3-2015-final-fantasy-7-remake-boosts-square-enix-stock|title=E3 2015: Final Fantasy 7 Remake Boosts Square Enixs Stock|last=Moser|first=Cassidie|work=[[IGN]]|publisher=[[Ziff Davis]]|date=ngày 16 tháng 6 năm 2015|access-date =ngày 5 tháng 5 năm 2016|archiveurl=https://web.archive.org/web/20150619023721/http://www.ign.com/articles/2015/06/16/e3-2015-final-fantasy-7-remake-boosts-square-enix-stock|archivedate=ngày 19 tháng 6 năm 2015|url-status=live}}</ref> <ref name="VIIRtrailer">{{chú thích web|url=http://www.gamerevolution.com/news/ffvii-remake-trailer-surpasses-10-million-views-by-far-most-popular-e3-2015-video-33637|title=FFVII Remake Trailer Surpasses 10 Million Views, By Far Most Popular E3 2015 Video|last=Leack|first=Jonathan|work=[[Game Revolution]]|publisher=[[CraveOnline]]|date=ngày 30 tháng 6 năm 2015|access-date =ngày 5 tháng 5 năm 2016|archiveurl=https://web.archive.org/web/20150910012640/http://www.gamerevolution.com/news/ffvii-remake-trailer-surpasses-10-million-views-by-far-most-popular-e3-2015-video-33637|archivedate=ngày 10 tháng 9 năm 2015|url-status=live}}</ref> <ref name="WiredPSE">{{chú thích web|url=https://www.wired.co.uk/news/archive/2015-12/06/final-fantasy-vii-and-vr-games-revealed-playstation-experience|title=Final Fantasy VII Remake steals the show at Sony's PlayStation Experience|last=Kamen|first=Matt|work=[[Wired (magazine)|Wired]]|publisher=[[Condé Nast Publications]]|date=ngày 5 tháng 12 năm 2015|access-date =ngày 5 tháng 5 năm 2016|archiveurl=https://web.archive.org/web/20151212035331/http://www.wired.co.uk/news/archive/2015-12/06/final-fantasy-vii-and-vr-games-revealed-playstation-experience|archivedate=ngày 12 tháng 12 năm 2015|url-status=live}}</ref> <ref name="GamaAnniversary">{{chú thích web|url=http://www.gamasutra.com/view/pressreleases/290465/SQUARE_ENIX_KICKS_OFF_FINAL_FANTASY_30TH_ANNIVERSARYCELEBRATION.php|title=Square Enix Kicks off Final Fantasy 30th Anniverary Celebration|work=[[Gamasutra]]|publisher=[[UBM TechWeb]]|date=ngày 31 tháng 1 năm 2017|access-date =ngày 4 tháng 2 năm 2017|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170204132813/http://www.gamasutra.com/view/pressreleases/290465/SQUARE_ENIX_KICKS_OFF_FINAL_FANTASY_30TH_ANNIVERSARYCELEBRATION.php|archivedate=ngày 4 tháng 2 năm 2017|url-status=live}}</ref> <ref name="Magic2017showing">{{chú thích web|url=http://gematsu.com/2017/02/new-kingdom-hearts-iii-final-fantasy-vii-remake-screenshots-shown-magic-2017|title=New Kingdom Hearts III and Final Fantasy VII Remake screenshots shown at MAGIC 2017|last=Romano|first=Sal|work=Gematsu|publisher=[[CraveOnline]]|date=ngày 8 tháng 2 năm 2017|access-date =ngày 19 tháng 2 năm 2017|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170307213842/http://gematsu.com/2017/02/new-kingdom-hearts-iii-final-fantasy-vii-remake-screenshots-shown-magic-2017|archivedate=ngày 7 tháng 3 năm 2017|url-status=live}}</ref> }} ==Liên kết ngoài== * {{Official website}} * [http://www.jp.square-enix.com/ffvii_remake/ Website chính thức] {{ja icon}} * {{IMDb title|id=6057416}} [[Thể loại:Final Fantasy VII]] [[Thể loại:Trò chơi Final Fantasy]] [[Thể loại:Trò chơi nhập vai Nhật Bản]] [[Thể loại:Trò chơi PlayStation 4]] [[Thể loại:Trò chơi độc quyền cho PlayStation 4]] [[Thể loại:Trò chơi điện tử khoa học viễn tưởng]] [[Thể loại:Trò chơi điện tử làm lại]] [[Thể loại:Trò chơi sử dụng Unreal Engine]] [[Thể loại:Trò chơi điện tử Final Fantasy]] [[Thể loại:Trò chơi điện tử nhập vai]] p07ws1nyzf283d5upsknbryocn2iqq0 Jet Li: Rise to Honor 0 7892747 69186552 65500106 2022-10-12T04:46:13Z Satoh16 883095 /* growthexperiments-addlink-summary-summary:2|0|0 */ wikitext text/x-wiki {{Infobox video game | title = Jet Li: Rise to Honor | image=Jet Li Rise to Honour DVD cover.jpg | image_size = 300px | developer = [[Sony Computer Entertainment America|SCEA]] | publisher = SCEA | series = | director = | producer = Jim Wallace | designer = Tetsuya Iijima | writer = | programmer = Bill Willis | artist = Julian Liao | composer = [[Raymond Wong (nhà soạn nhạc)|Raymond Wong]] | engine = | released = {{vgrelease|NA|17 tháng 2, 2004|EU|8 tháng 4, 2004}} | genre = [[Beat 'em up]], [[Bắn súng góc nhìn thứ ba]] | modes = [[Chơi đơn]] | platforms = [[PlayStation 2]] }} '''''Jet Li: Rise to Honor''''' là tựa game thuộc thể loại [[beat 'em up]] [[Bắn súng góc nhìn thứ ba|góc nhìn thứ ba]] được phát hành vào năm [[2004]] dành cho hệ máy [[PlayStation 2]]. Trò chơi này có diện mạo, lồng tiếng và chuyển động của diễn viên võ thuật [[Lý Liên Kiệt]] (Jet Li), và dưới sự chỉ đạo võ thuật của [[Corey Yuen]].<ref>{{chú thích web |last=Kubin |first=Jacquie |date=ngày 28 tháng 10 năm 2003 |url=http://www.awn.com/vfxworld/merging-trends-world-gaming |title=Merging Trends in the World of Gaming |publisher=[[Animation World Network]] |access-date =ngày 17 tháng 9 năm 2015}}</ref> ==Lối chơi== ''Rise to Honor'' có những màn trình diễn đậm chất điện ảnh được thiết kế để bắt chước một bộ phim hành động, không có màn hình nạp game và các phần của trò chơi chia thành từng "cảnh". Một menu lựa chọn màn của [[DVD]] cho phép người chơi quay trở lại bất kỳ cảnh nào trong quá khứ đã bị xóa bỏ trước đó. Lối chơi được thể hiện dưới góc nhìn thứ ba, phần lớn kiểu chơi trong game là dạng [[beat 'em up]], tức là người chơi sử dụng thanh analog tương tự để nhắm đánh trực tiếp vào kẻ thù. Game có một số màn mà người chơi sử dụng vũ khí đạn dược không giới hạn. Xuyên suốt game, người chơi liên tục xây dựng một cửa hàng bán adrenaline, nó giúp người chơi có thể tung ra những chiêu thức cực mạnh trong những trận đấu tay đôi với đối phương. Một cách khác là khi sử dụng vũ khí, người chơi sẽ khởi động một chế độ chuyển động tạm thời [[bullet time]] tương tự như game ''[[Max Payne]]''. Trong những pha bắn súng, người chơi có thể ẩn nấp đằng sau các vật thể khác nhau như thùng rác và góc tường. ==Cốt truyện== Game nói về Kit Yun ([[Lý Liên Kiệt]]), một cảnh sát ngầm của [[Hồng Kông]] được chỉ định làm vệ sĩ cho Boss Chiang, một người bạn của cha Kit. Một năm sau trong nhiệm vụ bí mật của Kit, Boss Chiang quyết định thoán ẩn giang hồ của một tội phạm có tổ chức, nhưng không phải không có những phản kháng của Kwan, một trong những cộng sự của mình, chỉ để các thành viên băng đảng khác nhau cố gắng ám sát Boss Chiang. Bất chấp nỗ lực của Kit, Boss Chiang bị ám sát bởi một tay bắn tỉa bí ẩn Trước giây phút lâm chung của Chiang, ông bảo Kit đưa một phong bì có chứa thông tin về vụ án tội phạm cho cô con gái Michelle. Là bạn thời thơ ấu của Michelle, Kit buộc lòng phải đi đến San Francisco để đưa tin cho cô, bất chấp mọi trở ngại xảy ra. Tại San Francisco, Kit gặp gỡ Chi, một người bạn thời thơ ấu của Kit và Michelle. Trong khi bị truy đuổi bởi đám côn đồ dưới sự chỉ huy của tay trùm băng đảng địa phương Billy Soon, Kit và Chi đã thành công trong việc kết hợp lại với Michelle để rồi bị Billy giam giữ. Kit cuối cùng đã biết được rằng Kwan thuê Billy tìm ra phong bì và Billy được lệnh phải xử tử cả ba người bọn họ. Kit và Chi đã xoay xở để trốn khỏi nhà tù, đánh bại Billy và giải thoát Michelle. Sau cuộc cận chiến, Billy bị đánh bại cố gắng bắn Michelle bằng khẩu súng ngắn của mình, nhưng rồi Chi đã lấy thân mình che cho Kit, khiến Kit phải ra tay tiêu diệt hắn. Ngay sau khi Chi ngã gục vì vết thương bị đạn bắn, Michelle quyết định trở lại Hồng Kông và chấm dứt các hoạt động của Kwan. Ngay sau khi trở về Hồng Kông, Michelle bị thương bởi một tay bắn tỉa ở cảng Cheng Chau, trong khi Kit đuổi theo và giết chết tay [[súng bắn tỉa]]. Ngay sau khi đưa Michelle đến bệnh viện địa phương, Michelle bị tay sai của Kwan bắt làm con tin, trong lúc Kit cố gắng bám theo cô. Việc truy tìm của Kit đã dẫn anh đến một toà [[nhà chọc trời]] trước đây thuộc quyền sở hữu của Boss Chiang, rồi anh chiến đấu và hạ gục tay sai của Kwan. Kit cuối cùng đánh bại Kwan trong trận đấu tay đôi, nhưng trong lúc đang cố bắt giữ Kwan, Kwan lao vào bắn viên sĩ quan cao cấp của Kit là Victor, buộc Kit phải tước súng của hắn và Victor bắn phát súng ân huệ vào ngực của Kwan. Trong lúc tổ chức đám tang riêng cho Boss Chiang, Victor tiến đến chỗ cặp đôi, yêu cầu họ đốt tài liệu. Victor sau đó mới tiết lộ rằng ông là người chịu trách nhiệm về cái chết của cha Chiang và Kit, cũng như trục lợi từ các tập đoàn tội phạm. Ngay sau khi đốt cháy một phong bì, Kit tiết lộ một bức điện tín có chứa lời thú tội của Victor và nhanh chóng đánh bại Victor trong trận đấu tay đôi. Victor được đưa vào giam trong nhà tù H.K.P.D. trong khi Kit và Michelle có một cuộc thảo luận ngắn về nơi trú ngụ của Victor và cha của họ đã chết, giống như Kit tiết lộ với Michelle rằng thực ra anh đã bí mật giấu phong bì thực sự của Chiang ở nơi khác an toàn mà không mấy ai hay biết và thay thế bằng phong bì giả đã được đốt gần đây để xác nhận sự nghi ngờ của Victor. Một khi Kit đưa phong bì thực sự của Chiang cho Michelle, Kit kết thúc cuộc thảo luận bằng câu nói "Thà chết vinh còn hơn sống nhục." ==Đón nhận== {{Video game reviews | MC = 68/100<ref name=MC>{{chú thích web |url=http://www.metacritic.com/game/playstation-2/rise-to-honor |title=Rise to Honor for PlayStation 2 Reviews |publisher=[[Metacritic]] |access-date =ngày 17 tháng 9 năm 2015}}</ref> | EGM = 6.33/10<ref>{{chú thích tạp chí|author=EGM staff |url=http://www.egmmag.com/article2/0,2053,1527373,00.asp |title=Rise to Honor |magazine=[[Electronic Gaming Monthly]] |issue=177 |date=March 2004 |page=120 |archiveurl=https://web.archive.org/web/20040327222052/http://www.egmmag.com/article2/0%2C2053%2C1527373%2C00.asp |archivedate=ngày 27 tháng 3 năm 2004 |access-date =ngày 18 tháng 9 năm 2015 |url-status=dead |df= }}</ref> | EuroG = 5/10<ref>{{chú thích web |last=Bramwell |first=Tom |date=ngày 26 tháng 3 năm 2004 |url=http://www.eurogamer.net/articles/ir_risetohonour_ps2 |title=Rise To Honour |publisher=[[Eurogamer]] |access-date =ngày 18 tháng 9 năm 2015}}</ref> | GI = 7/10<ref>{{chú thích tạp chí |last=Reiner |first=Andrew |url=http://www.gameinformer.com/Games/Review/200403/R04.0317.0953.13587.htm |title=Jet Li Rise to Honor |magazine=[[Game Informer]] |issue=131 |date=March 2004 |page=98 |archiveurl=https://web.archive.org/web/20040414141914/http://www.gameinformer.com/Games/Review/200403/R04.0317.0953.13587.htm |archivedate=ngày 14 tháng 4 năm 2004 |access-date =ngày 17 tháng 9 năm 2015}}</ref> | GamePro = {{Rating|5|5}}<ref>{{chú thích tạp chí |author=Bro Buzz |url=http://gamepro.com/sony/ps2/games/reviews/32811.shtml |title=Rise to Honor Review for PS2 on GamePro.com |magazine=[[GamePro]] |date=March 2004 |page=62 |archiveurl=https://web.archive.org/web/20050209101559/http://gamepro.com/sony/ps2/games/reviews/32811.shtml |archivedate=ngày 9 tháng 2 năm 2005 |access-date =ngày 18 tháng 9 năm 2015}}</ref> | GameRev = D+<ref>{{chú thích web |last=Gee |first=Brian |date=March 2004 |url=http://www.gamerevolution.com/review/rise-to-honor |title=Rise to Honor Review |publisher=[[Game Revolution]] |access-date =ngày 18 tháng 9 năm 2015}}</ref> | GSpot = 6.6/10<ref>{{chú thích web |last=Gerstmann |first=Jeff |date=ngày 17 tháng 2 năm 2004 |url=http://www.gamespot.com/reviews/rise-to-honor-review/1900-6089507/ |title=Rise to Honor Review |publisher=[[GameSpot]] |access-date =ngày 17 tháng 9 năm 2015}}</ref> | GSpy = {{Rating|2|5}}<ref>{{chú thích web |last=Turner |first=Benjamin |date=ngày 16 tháng 2 năm 2004 |url=http://ps2.gamespy.com/playstation-2/rise-to-honor/493889p1.html |title=GameSpy: Rise to Honor |publisher=[[GameSpy]] |access-date =ngày 18 tháng 9 năm 2015}}</ref> | GameZone = 6.4/10<ref>{{chú thích web |last=Bedigian |first=Louis |date=ngày 19 tháng 2 năm 2004 |url=http://www.gamezone.com/reviews/jet_li_rise_to_honor_ps2_review |title=Jet Li Rise to Honor - PS2 - Review |publisher=[[GameZone]] |archiveurl=https://web.archive.org/web/20081006082522/http://ps2.gamezone.com/gzreviews/r20956.htm |archivedate=ngày 6 tháng 10 năm 2008 |url-status=live |access-date =ngày 18 tháng 9 năm 2015}}</ref> | IGN = 5.8/10<ref>{{chú thích web |last=Lewis |first=Ed |date=ngày 17 tháng 2 năm 2004 |url=http://www.ign.com/articles/2004/02/18/rise-to-honor-2 |title=Rise to Honor |publisher=[[IGN]] |access-date =ngày 17 tháng 9 năm 2015}}</ref> | OPM = {{Rating|3|5}}<ref>{{chú thích tạp chí|last=Nguyen |first=Thierry |url=http://www.playstationmagazine.com/article2/0,4364,1528604,00.asp |title=Rise to Honor |magazine=[[Official U.S. PlayStation Magazine]] |date=March 2004 |page=101 |archiveurl=https://web.archive.org/web/20040316030416/http://www.playstationmagazine.com/article2/0%2C4364%2C1528604%2C00.asp |archivedate=ngày 16 tháng 3 năm 2004 |access-date =ngày 18 tháng 9 năm 2015 |url-status=dead |df= }}</ref> | rev1 = ''[[The Cincinnati Enquirer]]'' | rev1Score = {{Rating|3.5|5}}<ref name=Cincinnati>{{chú thích báo |last=Saltzman |first=Mark |date=ngày 24 tháng 2 năm 2004 |url=http://www.cincinnati.com/freetime/games/reviews/022704_risetohonor.html |title=Fighting machine Li kicks foes to curb |newspaper=[[The Cincinnati Enquirer]] |archiveurl=https://web.archive.org/web/20080515161015/http://www.cincinnati.com/freetime/games/reviews/022704_risetohonor.html |archivedate=ngày 15 tháng 5 năm 2008 |access-date =ngày 17 tháng 9 năm 2015}}</ref> | rev2 = ''[[Entertainment Weekly]]'' | rev2Score = B<ref name=EW>{{chú thích tạp chí |last=Keighley |first=Geoff |url=http://www.ew.com/article/2004/02/13/rise-honor |title=Rise To Honor |magazine=[[Entertainment Weekly]] |issue=751 |date=ngày 13 tháng 2 năm 2004 |page=L2T 18 |access-date =ngày 17 tháng 9 năm 2015}}</ref> }} Game nhận được những lời đánh giá "trung bình" theo trang web [[Hệ thống tổng hợp kết quả đánh giá|tổng hợp kết quả đánh giá]] [[Metacritic]].<ref name=MC/> ''[[Playboy]]'' đã chấm cho game số điểm là 88% và nói, "Đây không phải là một tựa game mà bạn chơi đi chơi lại ''hoài được''; đó là một câu chuyện mà bạn vừa trải nghiệm. Khi bạn hoàn thành, bạn có thể để nó trên kệ và không bao giờ chạm vào nó một lần nữa, giống như một quyển sách hay. Nhưng không có nghĩa là nó đọc để giải trí."<ref>{{chú thích tạp chí |title=Rise to Honor |magazine=[[Playboy]] |date=February 2003 |page=32}}</ref> ''[[Entertainment Weekly]]'' chấm cho game điểm B và tuyên bố rằng "Từng màn chơi đều có những pha nguy hiểm về điện ảnh đáng kinh ngạc và những pha nguy hiểm về ngân sách lớn, nhưng sự bố trí bảng điều khiển dở tệ của trò chơi có thể không thành vấn đề."<ref name=EW/> Tuy nhiên, ''[[The Cincinnati Enquirer]]'' cho nó ba và một nửa ngôi sao trong năm và nói rằng "Việc điều khiển [Kit] Yun thực sự khá là trực quan, ngay cả với các chương trình chiến đấu đa dạng tinh vi."<ref name=Cincinnati/> {{clear}} ==Xem thêm== *''[[Stranglehold (trò chơi điện tử)|Stranglehold]]'' *''[[Jackie Chan Stuntmaster]]'' *''[[Bruce Lee: Quest of the Dragon]]'' ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== {{Wikiquote}} *{{Official website|http://www.us.playstation.com/PS2/Games/Rise_to_Honor/OGS}} *{{moby game|id=/ps2/rise-to-honor}} [[Thể loại:Trò chơi điện tử năm 2004]] [[Thể loại:Beat 'em ups]] [[Thể loại:Trò chơi võ thuật]] [[Thể loại:Trò chơi PlayStation 2]] [[Thể loại:Trò chơi độc quyền cho PlayStation 2]] [[Thể loại:Trò chơi của Sony Interactive Entertainment]] [[Thể loại:Trò chơi điện tử lấy bối cảnh ở Hồng Kông]] [[Thể loại:Trò chơi điện tử lấy bối cảnh ở San Francisco]] [[Thể loại:Trò chơi video võ thuật]] [[Thể loại:Trò chơi điện tử bắn súng góc nhìn người thứ ba]] 0qbq4dq0h6ezu2qgmsj65pw4bbhp63b FaceTime 0 7892968 69502451 69352658 2023-01-01T06:39:09Z NhacNy2412Bot 843044 sửa tham số CS1 wikitext text/x-wiki {{Infobox software | name = FaceTime | title = FaceTime | logo = | screenshot = | caption = Logo FaceTime và cuộc gọi FaceTime video | developer = Apple Inc. | released = {{Plainlist | * '''iOS''': {{Start date and age|2010|06|24}} * '''Mac''': {{Start date and age|2011|02|24}} }} | discontinued = | latest release version = {{Plainlist | * '''iOS''': 9.3 * '''Mac''': 4.0 }} | latest release date = {{Plainlist | * '''iOS''': {{Start date and age|2015|04|08}} * '''Mac''': {{Start date and age|2017|08|08}} }} | latest preview version = | latest preview date = <!-- {{Start date and age|YYYY|MM|DD}} --> | programming language = | operating system = {{Plainlist | * '''iOS''': [[iOS 4|4]] and later * '''Mac''': [[Mac OS X Snow Leopard|Mac&nbsp;OS&nbsp;X 10.6.6]] and later }} | platform = {{Flatlist | * [[iPhone]] * [[iPad]] * [[iPad Air]] * [[iPad Mini]] * [[iPod Touch]] * [[Macintosh|Mac]] }} | size = '''Mac''': 8.8&nbsp;[[Megabyte|MB]] | language = {{Flatlist | * English * Chinese * Danish * Dutch * Finnish * French * German * Italian * Japanese * Korean * Norwegian * Polish * Portuguese * Russian * Spanish * Swedish }} | genre = {{Plainlist | * '''Both''': [[Social networking service|Social networking]] * '''iOS''': [[Videotelephony]], [[Voice over IP]] (VOIP) }} | license = [[Commercial software|Commercial]] [[proprietary software]] | website = {{unbulleted list|[https://www.apple.com/ios/facetime FaceTime for iOS]|[https://www.apple.com/mac/facetime/ FaceTime for Mac] }} }} '''FaceTime''' là một sản phẩm điện thoại di động độc quyền do [[Apple Inc.]] phát triển. FaceTime Audio là một phiên bản chỉ truyền âm thanh. FaceTime hiện có trên các [[thiết bị di động]] được hỗ trợ chạy trên [[iOS]] và máy tính Macintosh chạy hệ điều hành {{Nowrap|[[Mac OS X Snow Leopard|Mac OS X 10.6.6]]}} trở lên. Phiên bản video của FaceTime hỗ trợ bất kỳ thiết bị iOS nào với máy quay hướng về phía trước và bất kỳ máy tính [[Macintosh]] nào được trang bị một máy ảnh FaceTime. FaceTime Audio có thể dùng trên bất kỳ thiết bị iOS nào hỗ trợ [[iOS 7]] hoặc mới hơn và bất kỳ máy [[Macintosh]] với một máy ảnh hướng về phía trước mà dùng {{Nowrap|[[Mac OS X Lion|Mac OS X 10.9.2]]}} hoặc mới hơn. CEO [[Steve Jobs]] công bố FaceTime vào ngày 7 tháng 6 năm 2010, kết hợp với [[iPhone 4]], trong một bài phát biểu quan trọng tại Hội nghị phát triển toàn cầu của Apple năm 2010. Hỗ trợ cho iPod Touch thế hệ thứ tư (mô hình đầu tiên của iPod Touch được trang bị máy ảnh) đã được công bố kết hợp với việc phát hành thiết bị này vào ngày 8 tháng 9 năm 2010. Apple đã mua tên "FaceTime" từ FaceTime Communications, công ty này sau đó đã đổi tên thành Actiance, Inc.<ref name="FaceTime Communications">{{Chú thích web|url=http://facetime.com/LearnMore.aspx|title=Our name|access-date=ngày 7 tháng 6 năm 2010|website=Learn More|publisher=FaceTime Communications|archiveurl=https://web.archive.org/web/20100609083307/http://www.facetime.com/LearnMore.aspx|archive-date=ngày 9 tháng 6 năm 2010|url-status=dead|quote=Apple has announced that it will use 'FaceTime' as the trademark for its new video calling application. Our agreement with Apple to transfer the FaceTime trademark to them comes as we are rebranding our company to better reflect our capabilities. This is an Apple app that should come with your apple product. We will be announcing a new name in the coming months.}}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} == Liên kết ngoài == * {{Trang web chính thức|https://www.apple.com/mac/facetime/}} [[Thể loại:Phần mềm năm 2010]] [[Thể loại:Công nghệ hỗ trợ]] [[Thể loại:IOS]] [[Thể loại:Phần mềm cho iOS]] sg1gpseun97j6qu5uqmlr0j6649hi85 Twice 1st Tour: Twiceland – The Opening 0 7893214 32329485 2017-10-27T10:22:35Z Mario1314007 504415 Mario1314007 đã đổi [[Twice 1st Tour: Twiceland – The Opening]] thành [[Twiceland – The Opening]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Twiceland – The Opening]] k1uq984jzggce16jej5xfys1the6rfj Chuyến bay 191 của Delta Air Lines 0 7893564 69322150 68124708 2022-11-16T18:24:58Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.2 wikitext text/x-wiki {{Infobox aircraft occurrence |occurrence_type = Tai nạn |name = Chuyến bay 191 của Delta Air Lines |image = Delta 191 wreckage.jpg |image_size = 280px |caption = Đống đổ nát của máy bay bị nạn, chiếc Lockheed L-1011 TriStar. |date = ngày 2 tháng 8 năm 1985 |type = Mất kiểm soát gây ra bởi [[microburst]], húc vào mặt đất gần đường băng |site = [[Sân bay quốc tế Dallas/Fort Worth]] |coordinates = {{coord|32|55|06|N|097|01|25|W|type:event_region:US-TX|display=inline,title}} |passengers = 152 |crew = 11 |fatalities = 137 (bao gồm 1 người trên mặt đất)<ref name="Sun-Sentinel: Death Toll Reaches 137">{{chú thích báo |url=http://articles.sun-sentinel.com/1985-10-04/news/8502130006_1_parkland-memorial-hospital-crash-injuries |title=Delta Crash Toll Hits 137 |publisher=Sun-Sentinel |date=ngày 4 tháng 10 năm 1985 |access-date =ngày 29 tháng 8 năm 2016 |archive-date = ngày 12 tháng 7 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20180712025412/http://articles.sun-sentinel.com/1985-10-04/news/8502130006_1_parkland-memorial-hospital-crash-injuries }}</ref><ref name="Washington Post says 137 fatalities">{{chú thích báo|url=https://www.washingtonpost.com/news/capital-weather-gang/wp/2014/07/02/defeating-the-downburst-20-years-since-last-u-s-commercial-jet-accident-from-wind-shear/ |title=Defeating the downburst: 20 years since last U.S. commercial jet accident from wind shear |last=Smith |first=Mike |newspaper=[[Washington Post]] |date=ngày 2 tháng 7 năm 2014 |access-date =ngày 29 tháng 8 năm 2016}}</ref><ref name="NY Times says 137 fatalities">{{chú thích báo |url=https://www.nytimes.com/1988/09/01/us/delta-puzzled-by-recent-scars-on-its-record.html |title= Delta Puzzled by Recent Scars on Its Record |newspaper=[[The New York Times]] |date=ngày 1 tháng 9 năm 1988 |access-date =ngày 1 tháng 9 năm 2016}}</ref>{{efn|name="fatality footnote"}} |injuries = 28 (bao gồm một người trên mặt đất) |survivors = 27{{efn|Các NTSB chính thức liệt kê 29 người sống sót trong báo cáo cuối cùng, nhưng cũng lưu ý rằng nó đã được nhận thức rằng 2 trong số 29 người được xác định survivors đã chết vì thương tích của họ. NTSB giải thích rằng nó đã được yêu cầu theo quy định của liên bang để liệt kê hai hành khách đã qua đời này là những người sống sót vì cái chết của họ đã xảy ra hơn 30 ngày sau vụ tai nạn.<ref name=" AAR-86-05 Final Report">{{chú thích sách|date=ngày 15 tháng 8 năm 1986 |publisher=[[National Transportation Safety Board]]|url=http://libraryonline.erau.edu/online-full-text/ntsb/aircraft-accident-reports/AAR86-05.pdf|title=NTSB Aircraft Accident Report AAR-86-05}}</ref>{{rp|6}}}} |aircraft_type = [[Lockheed L-1011 TriStar|Lockheed L-1011-385-1 TriStar]] |origin = [[Sân bay quốc tế Fort Lauderdale–Hollywood]] |stopover = [[Sân bay quốc tế Dallas/Fort Worth]] |destination = [[Sân bay quốc tế Los Angeles]] |operator = [[Delta Air Lines]] |tail_number = N726DA }} '''Chuyến bay 191 của Delta Air Lines''' là một chuyến bay thường lệ của hãng [[Delta Air Lines]] từ [[Sân bay quốc tế Fort Lauderdale–Hollywood|Fort Lauderdale, Florida]], đến [[Los Angeles]], qua Dallas bị rơi vào ngày 2 tháng 8 năm 1985, lúc 18:05 (UTC-05: 00). Chuyến bay sử dụng tàu bay Lockheed L-1011 TriStar hoạt động trên chuyến bay này đã gặp phải một vụ nổ nhỏ trong khi tiếp cận đường bộ trên đường băng 17L (nay được đánh dấu 17C) tại [[Sân bay quốc tế Fort Lauderdale–Hollywood]] (DFW). Các phi công đã không thể thoát khỏi sự kiện thời tiết và máy bay tấn công trên mặt đất trong một dặm đường băng. Chuyến bay trúng một chiếc xe hơi chạy về phía bắc của sân bay và hai bể nước, tan rã. Vụ tai nạn đã làm 136 người thiệt mạng trên máy bay,{efn|name="fatality footnote"|Vụ rơi của chuyến bay 191 cuối cùng đã giết chết 137 người, trong đó có 136 người trên chiếc máy bay và một người trên mặt đất.<ref name="Sun-Sentinel: Death Toll Reaches 137"/><ref name="Washington Post says 137 fatalities"/><ref name="NY Times says 137 fatalities"/> Tổng số này bao gồm hai hành khách ban đầu sống sót sau tai nạn nhưng sau đó chết do tai nạn của họ.<ref name="DMN Safety Overhaul">{{chú thích báo |url=http://www.dallasnews.com/news/transportation/20100801-1985-Delta-191-disaster-at-D-7484.ece |title=1985 Delta 191 disaster at D/FW Airport gave rise to broad safety overhaul |last=Torbenson |first=Eric |newspaper=[[The Dallas Morning News]] |date=ngày 2 tháng 8 năm 2010 |access-date =ngày 1 tháng 9 năm 2016 |quote=Một trong những động cơ cánh của máy bay húc một chiếc xe trên Quốc lộ 114, giết chết tài xế của nó, và chiếc máy bay trúng vào một cái bể nước và phát nổ. Trong số 163 hành khách và thủy thủ đoàn, tất cả 29 người thiệt mạng; hai người nữa chết sau chấn thương của họ.}}</ref> Vào ngày 4 tháng 10 năm 1985, một hành khách bị đốt cháy nặng nề, những người bị chấn thương hai chân, đã chết hơn hai tháng sau vụ tai nạn, đánh dấu lần thứ 137 và lần tử vong cuối cùng sau tai nạn.<ref name="Sun-Sentinel: Death Toll Reaches 137"/> Mặc dù các báo cáo của các phương tiện truyền thông đã cho thấy tổng cộng 137 người tử vong do tai nạn,<ref name="Sun-Sentinel: Death Toll Reaches 137"/><ref name="NY Times says 137 fatalities"/> báo cáo cuối cùng của NTSB chỉ xác định 135 thương tích "tử vong". Trong báo cáo cuối cùng, NTSB giải thích rằng các quy định liên bang quy định "thương tích gây tử vong" như là một thương tích dẫn đến tử vong trong vòng 30 ngày kể từ khi xảy ra tai nạn.<ref name=" AAR-86-05 Final Report"/>{{rp|6}}<ref>{{CodeFedReg|49|830|2}}</ref> trong đó có 128 trong số 152 hành khách và 8 trong số 11 phi hành và lái xe. Ủy ban an toàn giao thông quốc gia (NTSB) xác định vụ tai nạn là do phi hành đoàn bay qua cơn bão, thiếu các thủ tục và huấn luyện để tránh hoặc tránh các cuộc phóng xạ và thiếu thông tin về sự cố về [[gió đứt]]. == Liên can == === Máy bay === Máy bay được sử dụng là một chiếc [[Lockheed L-1011 TriStar|Lockheed L-1011-385-1 TriStar]] (số đăng kí ''N726DA''). Được giao cho Delta vào ngày 28 tháng Hai năm 1979, hãng đã đưa máy bay vào khai thác kể từ ngày đó. Máy bay được trang bị ba động cơ [[Rolls-Royce RB211|Rolls-Royce RB211-22B]]. === Phi hành đoàn === Phi hành đoàn trên chuyến bay 191 bao gồm ba phi công, và tám tiếp viên hàng không. Trong tổng số 11 phi hành đoàn, chỉ có ba tiếp viên sống sót sau vụ tai nạn.<ref name="AAR-86-05 Final Report2">{{chú thích sách|url=https://ntsb.gov/investigations/AccidentReports/Reports/AAR8605.pdf|title=Aircraft Accident Report, Delta Air Lines, Inc., Lockheed L-1011-385-1, N726DA, Dallas/Fort Worth International Airport, Texas, ngày 2 tháng 8 năm 1985|date=ngày 15 tháng 8 năm 1986|publisher=[[National Transportation Safety Board]]|id=AAR-86/05}}</ref> Cơ trưởng Edward N. (Ted) Connors, 57 tuổi, đã làm việc tại Delta Air Lines từ năm 1954. Ông được cấp chứng chỉ bay với tư cách là cơ trưởng cho chiếc TriStar vào năm 1979 và đã được thông qua các khóa đào tạo cũng như kiểm tra trình độ chuyên môn. Bản báo cáo của NTSB nhắc đến việc những phi hành đoàn đã từng bay cùng ông Connors phản ánh rằng ông là một phi công quá cẩn thận và luôn tuân thủ theo các chính sách của công ty.<ref name="AAR-86-05 Final Report2" /> Bản báo cáo cũng chỉ ra rằng Connors chuyển quỹ đạo bay để tránh các vùng giông bão kể cả khi các chuyến bay khác lựa chọn bay thẳng, và luôn sẵn lòng chấp nhận mọi đóng góp ý kiến từ phi hành đoàn.<ref name="AAR-86-05 Final Report2" /> Kể từ khi được chứng nhận từ năm 1979, Connors đã vượt qua tất cả tám đường bay kiểm tra; Báo cáo NTSB đồng thời cũng ghi chú rằng ông đã nhận được các phản hồi tích cực liên quan đến kỷ luật buồng lái và tiêu chuẩn hóa.<ref name="AAR-86-05 Final Report2" /> Connors đã tích lũy được hơn 29,300 giờ bay, trong đó có 3,000 giờ trên chiếc TriStar.<ref name="AAR-86-05 Final Report2" /> Cơ phó chuyến bay 191 là ông Rudolph P. (Rudy) Price Jr., 42 tuổi, làm việc tại Delta Air Lines từ năm 1970. Các cơ trưởng của hãng Delta đã từng bay với Price nhận xét rằng ông là một cơ phó trên trung bình và hiểu biết rất rõ về chiếc TriStar<ref name="AAR-86-05 Final Report3">{{chú thích sách|url=https://ntsb.gov/investigations/AccidentReports/Reports/AAR8605.pdf|title=Aircraft Accident Report, Delta Air Lines, Inc., Lockheed L-1011-385-1, N726DA, Dallas/Fort Worth International Airport, Texas, ngày 2 tháng 8 năm 1985|date=ngày 15 tháng 8 năm 1986|publisher=[[National Transportation Safety Board]]|id=AAR-86/05}}</ref>. Price có tổng cộng 6,500 giờ bay, trong đó có 1,200 giờ bay trên chiếc TriStar<ref name="AAR-86-05 Final Report3" />. Kỹ sư Nicholas N. (Nick) Nassick, 43 tuổi, làm việc cho Delta Air Lines từ năm 1976. Ông có tổng cộng 6,500 giờ bay, trong đó có 4,500 giờ bay trên chiếc TriStar.<ref name="AAR-86-05 Final Report3" /><ref>{{chú thích báo|title=Crash of Flight 191: As They Are Remembered|date=ngày 11 tháng 8 năm 1985|newspaper=[[The Dallas Morning News]]}}</ref><ref name="AOPA 2012">{{chú thích web|url=http://www.aopa.org/News-and-Video/All-News/2012/April/1/Revisiting-a-Tragedy|title=Revisiting a Tragedy|last=Hirschman|first=Dave|date=ngày 1 tháng 4 năm 2012|publisher=[[Aircraft Owners and Pilots Association]]|access-date=ngày 8 tháng 1 năm 2016}}</ref> Các đồng nghiệp của ông miêu tả rằng ông là người tinh ý, cảnh giác và chuyên nghiệp.<ref name="AAR-86-05 Final Report3" /> Connors đã phục vụ trong [[Hải quân Hoa Kỳ]] từ năm 1950 đến năm 1954 và đã chiến đấu trong 2 giờ trong [[Chiến tranh Triều Tiên]]. Price đã phục vụ trong [[Không quân Hoa Kỳ]] từ năm 1964 đến năm 1979 và đánh bốn trận trong [[Chiến tranh Việt Nam]]. Nasick đã phục vụ trong [[Không quân Hoa Kỳ]] từ năm 1963 đến năm 1976 và đánh bốn trận trong [[Chiến tranh Việt Nam]]. === Hành khách === Trong tổng số 152 hành khách có 128 thiệt mạng trong vụ tai nạn. Mười hai trong số 24 hành khách sống sót sau vụ tai nạn ngồi tập trung với nhau gần đuôi máy bay<ref>{{chú thích báo|url=https://www.nytimes.com/1985/08/04/us/the-casualties-and-survivors-of-delta-crash.html|title=THE CASUALTIES AND SURVIVORS OF DELTA CRASH|date=ngày 4 tháng 8 năm 1985|work=The New York Times|access-date=ngày 26 tháng 9 năm 2018|issn=0362-4331}}</ref>. Báo cáo NTSB chỉ ghi 126 hành khách thiệt mạng thay vì 128, nhưng ghi chú là hai hành khách được xếp là sống sót đã tử vong sau 30 ngày kể từ ngày xảy ra tai nạn, vào ngày 13 tháng Chín<ref>{{chú thích báo|url=https://www.orlandosentinel.com/news/os-xpm-1985-09-15-0330060124-story.html|title=MIAMI MAN DIES FROM DELTA CRASH INJURIES|date=ngày 15 tháng 9 năm 1985|work=Orlando Sentinel|access-date=ngày 21 tháng 9 năm 2019|publisher=United Press International}}</ref> và ngày 4 tháng Mười năm 1985. Trong tổng số người thiệt mạng, 73 người đến từ [[Miami metropolitan area]]. Trong đó, 45 người dến từ [[Broward County, Florida|Broward County]], 19 từ [[Palm Beach County, Florida|Palm Beach County]], và chín người từ [[Dade County, Florida|Dade County]]<ref>{{chú thích báo|url=https://www.sun-sentinel.com/news/fl-xpm-1995-07-30-9507290236-story.html|title=THE SURVIVORS|last=Kaye|first=Ken|date = ngày 30 tháng 7 năm 1995 |access-date = ngày 15 tháng 3 năm 2021 |url-status=live|website=Sun-Sentinel}}</ref><ref>{{chú thích báo|url=http://articles.sun-sentinel.com/1986-07-27/features/8602140272_1_seat-belt-unbuckled-wreckage/4|title=Will Help Ever Get Here?|last1=Connelly|first1=Michael|date=ngày 27 tháng 7 năm 1986|work=[[Sun-Sentinel]]|last2=McClure|first2=Robert|page=4|last3=Reinke|first3=Malinda|author-link=Michael Connelly|access-date=2021-07-11|archive-date=2015-08-08|archive-url=https://web.archive.org/web/20150808054622/http://articles.sun-sentinel.com/1986-07-27/features/8602140272_1_seat-belt-unbuckled-wreckage/4|url-status=dead}}</ref>. Một trong những hành khách là [[Philip Don Estridge|Don Estridge]], được biết đến là cha đẻ của chiếc [[IBM PC]], tử vong trên chuyến bay cùng vợ của ông<ref name="Invisible Killer 2008">{{Cite episode|title=Invisible Killer|series=[[Mayday (Canadian TV series)|Mayday]]|season=5|network=[[Discovery Channel Canada]] / [[National Geographic Channel]]|year=2008}}</ref>, hai thực tập sinh IBM kỳ hè, bốn nhân viên IMB từ Văn phòng Chi nhánh IBM tại Burbank, CA, và sáu thành viên trong gia đình của các nhân viên IBM.<ref name="Sanger 1985">{{chú thích báo|url=https://www.nytimes.com/1985/08/05/us/philip-estridge-dies-in-jet-crash-guided-ibm-personal-computer.html|title=Philip Estridge Dies in Jet Crash; Guided IBM Personal Computer|last=Sanger|first=David E.|date=ngày 5 tháng 8 năm 1985|work=[[The New York Times]]|access-date=ngày 15 tháng 3 năm 2015|issn=0362-4331}}</ref> == Ghi chú== {{notelist}} ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{sơ khai hàng không}} [[Thể loại:Vùng đô thị phức hợp Dallas–Fort Worth]] [[Thể loại:Tai nạn và sự cố của Delta Air Lines]] bynblhmkojbbk00pasg7shd2girabfe Những người xưng là Giê-su 0 7894704 71003614 70920307 2023-12-28T16:33:45Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki Đây là danh sách chưa đầy đủ về những người nổi tiếng tự xưng, hoặc được xưng bởi những người tín đồ đi theo, theo cách nào đó là hóa thân hoặc nhập thể với [[Giê-su|Chúa Giê-su]], hoặc [[sự tái lâm của Chúa Giê-su]]. ==Thế kỷ 18== * '''Ann Lee''' (1736–1784), người sáng lập và lãnh đạo của Shakers. Những người tin theo gọi bà là "Mẹ", tin rằng bà là hóa thân nữ của Chúa Giê-su ở Trái đất.<ref>"Her followers began to call her "Mother" Ann because they believed her to be the female component of Christ's spirit and that she represented the second appearance of Christ on earth." http://xroads.virginia.edu/~hyper/hns/cities/shakers.html</ref> ==Thế kỷ 19== [[Tập tin:William W. Davies.jpg|thumb|right|175px|[[William W. Davies]]]] [[Tập tin:Mirza Ghulam Ahmad (c. 1897).jpg|thumb|right|175px|[[Mirza Ghulam Ahmad]]]] * '''John Nichols Thom''' (1799-1838), một kẻ nổi loạn về thuế người Cornwall, tuyên bố là "vị cứu tinh của thế giới" và hóa thân của Chúa Giê-Su năm 1834. Ngày 31/5/1838 ông bị quân lính Anh giết tại trận Bossenden Wood, Kent, [[Anh Quốc|Anh quốc]]<ref>J. Lowerson, ed. Charlesworth, ''An Atlas of Rural protests in Britain, 1548-1900'' (1983), pp. 139-141: "The 1834 Poor Law Amendment Act was designed specifically to cope with the severe problems of rural England and to prevent... a repetition of the 1830s incidents in the epicentres of Kent... There, complex soil patterns, small-scale farming and low investment rates combined with a rapid population surge to produce... dependence on permanent relief of 25% of population... groups of labourers (1835)...besieged local magistrates in the workhouse... 37 labourers were imprisoned for... up to two years."</ref>. * '''Arnold Potter''' (1804-1872), nhà lãnh đạo của [[Giáo hội các Thánh hữu Ngày sau của Chúa Giê Su Ky Tô|Giáo hội Thánh Hữu Ngày Sau]]; ông tuyên bố rằng linh hồn của Chúa Giê-su nhập vào cơ thể của mình và ông trở thành "Potter Christ", Con của Đức Chúa Trời. Ông đã chết trong khi cố gắng để "thăng thiên" bằng cách nhảy xuống một vách núi đá. Thân xác của ông sau đó đã được tìm thấy và chôn bởi những người tin theo ông<ref>James Barnes: ''Unveiling of the Middleman: The Truth About Prophecy'', AuthorHouse, 2011, pp.63-64</ref>. * '''Jones Very''' (1813-1880), [[người Mỹ]], là nhà văn, nhà thơ, người viết tiểu luận và là giáo viên [[tiếng Hy Lạp]] tại Harvard. Ông kết bạn với một số triết gia lớn theo chủ nghĩa kinh nghiệm người Mỹ và bị suy nhược thần kinh vào năm 1837. Sau đó ông tuyên bố đã trở thành hiện thân cho lần tái lâm của Chúa giê-su. * '''[[Bahá'u'lláh]]''' (1817–1892), người theo [[Hồi giáo Shia]], sau chuyển thành Bábism năm 1844,<ref name="Balyuzi35">{{Harvard citation no brackets|Balyuzi|2000|pp=35–37}}</ref>. Ông tuyên bố đã ứng nghiệm lời tiên tri và trở thành Con Của Lời Hứa của ba tốn giáo lớn. Ông thành lập tôn giáo Bahá'í Faith năm 1863<ref name="buck_eschatologic">{{Harvard citation no brackets|Buck|2004|pp=143–178}}</ref>. Tín đồ tôn giáo này tin rằng ông ứng nghiệm lời tiên tri về sự tái lâm của Chúa Giê-su, lời tiên tri của [[Di-lặc|Phật Di Lặc]], cũng như những lời tiên tri tôn giáo khác. Họ thường so sánh sự ứng nghiệm những lời tiên tri Cơ Đốc với việc Chúa Jesus ứng nghiệm lời tiên tri Do Thái<ref name="bahai-library1">{{chú thích web|author=Stephen Lambden |url=http://bahai-library.com/bsr/bsr09/9B3_lambden_armageddon.htm |title=Catastrophe, Armageddon and Millennium: some aspects of the Bábí-Baha'i exegesis of apocalyptic symbolism |publisher=Bahai-library.com |date= |accessdate=ngày 21 tháng 11 năm 2009}}</ref>. * '''William W. Davies''' (1833–1906), lãnh đạo một nhánh của [[Giáo hội các Thánh hữu Ngày sau của Chúa Giê Su Ky Tô|Giáo hội Thánh Hữu Ngày Sau]], còn gọi là Thiên Quốc ở Walla Walla, bang Washington từ năm 1867 tới nam 1881. Ông dạy các tín đồ của mình rằng ông là thiên sứ Michael, người từng sống như Adam, Abraham, và David được miêu tả trong Kinh Thánh. Khi con trai đầu Arthur sinh ra vào ngày 11/2/1868, Davies tuyên bố rằng đứa trẻ là Jesus Christ đầu thai<ref name = Fogarty>Robert S. Fogarty (2003). ''All Things New: American Communes and Utopian Movements, 1860–1914'' (Lanham, Md.: Lexington Books) {{ISBN|0-7391-0520-5}} pp. 50–51.</ref><ref>[[J. Gordon Melton]] (1996, 5th ed.). ''Encyclopedia of American Religions'' (Detroit, Mich.: Gale) {{ISBN|0-8103-7714-4}} p. 565.</ref>. Khi con trai thứ hai David sinh ra năm 1869, ông tuyên bố mình là Thiên Chúa Cha<ref name="Fogarty"/>. * '''[[Mirza Ghulam Ahmad]]''' (1835-1908) người Qadian, [[Ấn Độ]], tuyên bố mình là Mahdi đang được chờ đợi đến lần thứ hai, cũng như Chúa Giêsu, vị Messiah ứng nghiệm lời hứa khi đến ngày tận thế. Ông tuyên bố mình là Chúa Giêsu theo nghĩa ẩn dụ. Ông sáng lập phong trào Ahmadiyya vào năm 1889, cho rằng đây là sự hồi sinh của đạo Hồi và được Thiên chúa cho phép giáo huấn lại loài người. ==Thế kỷ 20== * '''John Hugh Smyth-Pigott''' (1852-1927). Những năm 1890, Smyth-Pigott bắt đầu các cuộc họp của cộng đồng Agapenomite và tuyển 50 người phụ nữ trẻ để bổ sung cho dân số già. Ông lấy Ruth Anne Preece làm vợ hai và có ba người con tên Glory, Power và Hallelujah{{sfn|Evans|2006|p=29}}. Đến năm 1902, danh tiếng của ông đã lan rộng đến Ấn Độ, nơi Mirza Ghulam Ahmad cảnh báo những giáo lý sai lầm và dự đoán kết thúc đau khổ của ông. Ngôi nhà có thể của Smyth-Pigott ở rừng St John's đã được John Betjeman viếng thăm trong bộ phim Metro-land của ông. Nó được xây dựng theo phong cách tân Gotha. Hiện tại, ngôi nhà thuộc về người dẫn chương trình truyền hình Vanessa Feltz và trước đó là nhà của Charles Saatchi<ref>{{chú thích web|title=Vanessa Feltz's House History|url=http://www.bbc.co.uk/london/content/articles/2007/04/25/vanessa_home_history_feature.shtml|work=Where do you think you live|publisher=BBC|accessdate=ngày 17 tháng 6 năm 2012}}</ref>. Smyth-Pigott qua đời vào năm 1927 và giáo phái dần dần suy yếu cho đến khi thành viên cuối, chị gái Ruth, qua đời năm 1956{{sfn|Evans|2006|p=31}}. Đám tang của bà là lần duy nhất khi người ngoài được nhập vào nhà nguyện<ref>{{chú thích sách|last=Byford|first=Enid|title=Somerset Curiosities|date=1987|publisher=Dovecote Press|isbn=0946159483|page=22}}</ref>. [[Tập tin:Selassie restored.jpg|thumb|175px|[[Haile Selassie|Haile Selassie I]]]] * '''Haile Selassie I''' (1892-1975) dù ban đầu không tuyên bố hay tán thành ý tưởng ông là Chúa Giê-su, nhưng phong trào Rastafari xuất hiện ở [[Jamaica]] trong những năm 1930 tin rằng ông là Chúa tái lâm. Sau đó ông thuận theo điều này khi trở thành Hoàng đế của [[Ethiopia]] vào năm 1930, khẳng định là Đấng Mết-si-a trong [[sách Khải huyền]] {{bibleverse-nb||Revelation|5:5}} [[Tân Ước]], người được tiên tri sẽ trở lại lần thứ hai để bắt đầu ngày phán xét. Ông cũng được gọi là Jah Ras Tafari, và được các thành viên phong trào Rastafari coi rằng còn sống<ref>{{chú thích web|url=http://religiousmovements.lib.virginia.edu/nrms/rast.html |title=Rastafari Movement |publisher=Religiousmovements.lib.virginia.edu |date=ngày 7 tháng 9 năm 2006 |accessdate=ngày 21 tháng 11 năm 2009 |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20080517135350/http://religiousmovements.lib.virginia.edu/nrms/rast.html |archivedate=ngày 17 tháng 5 năm 2008 }}</ref>. * '''Lou de Palingboer''' (1898-1968), người sáng lập và lãnh đạo một phong trào tôn giáo mới ở Hà Lan, người đã tuyên bố là "thân thể phục sinh của Chúa Giê-su Ky Tô". * '''Ernest Norman''' (1904–1971), kỷ sư điện tử người Mỹ, sáng lập Unarius Academy of Science in 1954, tự cho Chúa Giê-su là một kiếp trước của mình, và rằng kiếp liền trước của ông là ngôn sứ Raphael<ref name="tum">Tumminia, Diana G. ''When Prophecy Never Fails: Myth and Reality in a Flying-Saucer Group''. New York: Oxford University Press, 2005, 240 pp. {{ISBN|978-0-19-517675-9}}</ref>. Ông cũng tuyên bố mình là đầu thai của những nhân vật nổi tiếng khác như [[Khổng Tử|Khổng tử]], [[Mona Lisa]], [[Benjamin Franklin]], [[Socrates]], [[Elizabeth I của Anh|Nữ hoàng Elizabeth I]], và [[Pyotr I của Nga|Peter Đại đế]]<ref name="bishop">Bishop, Greg, et. al (2006). ''Weird California.'' Sterling Publishing Company, Inc. {{ISBN|978-1-4027-3384-0}}</ref>. [[Tập tin:WKFL FOTW 002 Krishna Venta Portrait.jpg|thumb|right|175px|[[Krishna Venta]]]] * '''Krishna Venta''' (1911–1958), San Francisco, tên khai sinh là Francis Herman Pencovic, đã thành lập nhóm [[cuồng giáo]] (cult) WKFL (Wisdom, Knowledge, Faith and Love) Fountain of the World ở Thung lũng Simi, [[California]] vào cuối những năm 1940. Năm 1948, ông tuyên bố rằng mình là Đấng Christ, Đấng Mêsia mới và tuyên bố đã dẫn một đoàn tàu tên lửa xuống trái đất từ hành tinh đã bị tuyệt chủng Neophrates. Ông qua đời vào ngày 10/12/1958 sau vụ đánh bom tự sát của hai cựu môn đồ bất mãn, những người đã buộc tội Venta về lạm dụng tài chính của nhóm cuồng giáo và đã thân mật với vợ của họ. * '''[[Ahn Sahng-hong]]''' (1918–1985), [[South Korea|Hàn Quốc]], người thành lập Hội Thánh của Đức Chúa Trời Nhân Chứng Jesus năm 1964. Sau khi ông chết năm 1985, một nhóm tín đồ cùng [[Jang Gil-ja]]h tách ra, thành lập [[Hội Thánh của Đức Chúa Trời Hiệp hội Truyền giáo Tin Lành Thế giới]]. Mặc dù ông chưa bao giờ tuyên bố mình là Chúa Giê-su tái lâm, hội thánh dạy những tín đồ rằng ông là Đức Chúa Trời Cha và Jang Gil-jah là Đức Chúa Trời Mẹ và liên tiếp đưa ra những dự đoán sai về ngày tận thế<ref name="starsandstripes">{{chú thích web|url=http://www.stripes.com/article.asp?section=104&article=60227|title=Feeling the love|last=Norris|first=Jimmy|date=ngày 25 tháng 1 năm 2009|publisher=Stars and Stripes|accessdate=ngày 2 tháng 2 năm 2010}}</ref>. Những giáo lý này bị chỉ trích gay gắt và hội thánh được xem là một thể loại cuồng giáo<ref name="kncc">{{chú thích web|url=http://www.kncc.or.kr/sub04/sub03.php?ptype=view&code=board_04_2&idx=10852|script-title=ko:기독교 이단 사이비 종교 명단과 종교차별 신고|accessdate=ngày 18 tháng 8 năm 2013|publisher=The National Council of Churches in Korea|date=ngày 13 tháng 12 năm 2012|language=ko|archive-date=2014-02-23|archive-url=https://web.archive.org/web/20140223185456/http://www.kncc.or.kr/sub04/sub03.php?ptype=view&code=board_04_2&idx=10852|url-status=dead}}</ref><ref name="KOR43208.E">{{chú thích web|title=Korea: The Church of God, including the denomination of Christianity to which it adheres, its beliefs and practices; whether there is a congregation of the Church of God in Seoul known as the Church of God Mission Society located at 381-2 Suyu-dong #2, Gangbuk-gu (2002–2004)| publisher=Immigration and Refugee Board of Canada|author1=Research Directorate, Immigration |author2=Refugee Board, Canada|url=http://www.refworld.org/docid/42df611d20.html|accessdate = ngày 18 tháng 8 năm 2013 |date = ngày 8 tháng 12 năm 2004}}</ref>. [[Tập tin:Sunmyungmoon.jpg|thumb|175px|[[Sun Myung Moon]]]] * '''[[Sun Myung Moon]]''' (1920–2012), người thành lập Hội thánh Thống Nhất và được các tín đồ tin là Đấng Mết-si-a và là hiện thân tái lâm của Chúa Giê-su, hoàn thành sứ mạng chưa hoàn thành của Thiên Chúa. Họ coi Sun Myung Moon và vợ Hak Ja Han là Cha Mẹ Đích Thực của loài người, giống như như Adam và Eva<ref name="maass">[http://www.petermaass.com/articles/moon_at_twilight/ Moon At Twilight: Amid scandal, the Unification Church has a strange new mission] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20200216214217/http://www.petermaass.com/articles/moon_at_twilight/|date=2020-02-16}}, [[Peter Maass]] ''[[New Yorker Magazine]]'', ngày 14 tháng 9 năm 1998. "Moon sees the essence of his own mission as completing the one given to Jesus--establishing a "true family" untouched by Satan while teaching all people to lead a God-centered life under his spiritual leadership."..."Although Moon often predicts in his sermons that a breakthrough is near, Moffitt realizes that Moon may not come to be seen as the messiah in his lifetime."</ref><ref name="cesnur.org">[http://www.cesnur.org/2003/vil2003_chryssides.htm Unifying or Dividing? Sun Myung Moon and the Origins of the Unification Church], by George D. Chryssides, University of Wolverhampton, U.K. A paper presented at the CESNUR 2003 Conference, Vilnius, Lithuania.</ref>. * '''Jim Jones''' (1931–1978), người sáng lập Peoples Temple, bắt đầu như là một nhánh của đạo Tin Lành chính thống trước khi trở thành một nhóm cuồng giáo nhân cách theo thời gian. Trong những năm 1970, ông tuyên bố là hóa thân của Chúa Giêsu, [[Akhenaten]], [[Đức Phật]], [[Vladimir Lenin]], và [[Father Divine]]<ref name="Jones">{{chú thích sách | author=Galanter, Marc | title=[[Cults: Faith, Healing, and Coercion]] | publisher=Oxford University Press; 2nd edition | year=1999 | isbn=978-0-19-512370-8}}([http://www.meta-religion.com/New_religious_groups/Articles/Peoples_Temple/history_of_jonestown.htm meta-citation])</ref>. Ông đã tổ chức một vụ giết người hàng loạt giết người tại Jonestown, Guyana vào ngày 18/11/1978<ref name="raven519">Reiterman, Tim, and John Jacobs. ''[[Raven (book)|Raven: The Untold Story of Rev. Jim Jones and His People]]''. Dutton, 1982. {{ISBN|978-0-525-24136-2}}. p. 476-524.</ref>, và sau đó tự sát. * '''[[Marshall Applewhite]]''' (1931–1997), người Mỹ, đã đăng một thông báo [[Usenet]] và tuyên bố "Tôi, Chúa Giê-su, Con của Thiên Chúa - thừa nhận vào ngày 25/9/1995...<ref name="Applewhite">''I, Jesus—Son of God—acknowledge on this date of September 25/26, 1995: 1. I am about to return to my Father's Kingdom. 1A. This "return" requires that I prepare to lay down my borrowed human body in order to take up, or reenter, my body (biological) belonging to the Kingdom of God (as I did appx. 2000 years ago when I laid down the body that was about 33 years old in order to reenter my body belonging to the Kingdom of Heaven).'' Marshall Applewhite (1995). [http://groups-beta.google.com/group/alt.consciousness.mysticism/msg/16e80c2e5d60fe9f?dmode=source UNDERCOVER JESUS SURFACES] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20061025074242/http://groups-beta.google.com/group/alt.consciousness.mysticism/msg/16e80c2e5d60fe9f?dmode=source |date=2006-10-25 }}. alt.consciousness.mysticism. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2005.</ref>" Applewhite và nhóm tôn giáo Heaven's Gate của ông đã tự sát hàng loạt vào ngày 26/3/1997, hy vọng hội ngộ với tàu vũ trụ mà họ nghĩ ẩn sau sao chổi Hale-Boop<ref>{{chú thích báo|publisher=CNN|title=One year later Heaven's Gate suicides leave a faint trail|url=http://www.cnn.com/US/9803/25/heavens.gate/}}</ref>. * '''Yahweh ben Yahweh''' (1935–2007), tên thật là Hulon Mitchell, Jr., một người da đen theo chủ nghĩa dân tộc và hoạt động ly khai, lập ra quốc gia của Yahweh năm 1979 tại thành phố Liberty, Florida. Ông tự tuyên bố tên mình có nghĩa là "Thiên Chúa, Con Thiên Chúa". Dù ông chỉ coi mình là "Con của Chúa" chứ không phải là Thiên Chúa, nhưng những tín đồ cho rằng rằng anh ta là Thiên Chúa nhập thể<ref>"He identified himself as the 'grand master of the celestial lodge, the architect of the universe'"[http://www.crimelibrary.com/notorious_murders/classics/yahweh_cult/14.html Crimelibrary] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20080417024254/http://www.crimelibrary.com/notorious_murders/classics/yahweh_cult/14.html |date=ngày 17 tháng 4 năm 2008 }}</ref><ref>Miami Herald(ngày 15 tháng 10 năm 2001). "the old message of self-esteem has been crowded out by one that elevates their leader to ''Grand Master of All, the God of the Universe, the Grand Potentate, the Everlasting Father and the persecuted Messiah.''"</ref>. Năm 1992, ông bị kết tội âm mưu giết người và bị kết án 18 năm tù giam<ref>{{chú thích báo|url=https://www.nytimes.com/2007/05/09/us/09yahweh.html|title=Yahweh ben Yahweh, Leader of Separatist Sect, Dies at 71 |publisher=New York Times|accessdate=ngày 22 tháng 10 năm 2009|author=Douglas Martin|date=ngày 9 tháng 5 năm 2007}}</ref>. * '''Laszlo Toth''' (1938–2012), một người gốc [[Hungary]] sinh ra tại [[Úc|Australian]], tuyên bố mình là Chúa Giê-su khi phá hủy [[Pietà (Michelangelo)|Michelangelo's Pietà]] bằng một chiếc búa địa chất vào năm 1972<ref>{{chú thích báo |url=https://www.theguardian.com/notesandqueries/query/0,5753,-2565,00.html | title = Notes and Queries: Whatever happened to Laszlo Toth, the man who smashed Michelangelo's Pieta in 1972? | accessdate =ngày 8 tháng 6 năm 2006 | publisher = The Guardian | location=London }}</ref><ref>{{chú thích web | last = Evers | first = Chia | authorlink = | year = 2006 |url=http://www.newsoftheodd.com/article1024.html | title = Laszlo Toth, "Jesus Christ," Attacks the Pieta (ngày 21 tháng 5 năm 1972) | work = Today in Odd History | publisher = News of the Odd | accessdate =ngày 8 tháng 6 năm 2006 |archiveurl=https://web.archive.org/web/20060516211755/http://www.newsoftheodd.com/article1024.html |archivedate = ngày 16 tháng 5 năm 2006}}</ref>. * '''Wayne Bent''' (1941–), còn được gọi là Michael Travesser của Nhà Thờ Chúa chính Trực của Chúng Ta. Ông tuyên bố: "Tôi là hiện thân của Thiên Chúa, tôi là sự hợp thể của thần tính và xác thịt con người"<ref name = documentary>[http://channel.nationalgeographic.com/series/inside/3401/Overview#tab-Videos/05168_00 Inside a Cult] documentary info published by the [[National Geographic Channel]].</ref>. Ông đã bị kết tội vào ngày 15/12/2008 do tội danh liên hệ tình dục và hai tội danh phạm pháp với trẻ vị thành niên<ref>{{chú thích báo| title = Sect Leader Who Allegedly Sought Virgins Found Guilty on Sex Charge | newspaper = AP | location = TAOS, N.M | publisher = Fox News | date = ngày 15 tháng 12 năm 2008 |url=http://www.foxnews.com/story/0,2933,467174,00.html | accessdate =ngày 2 tháng 3 năm 2010}}</ref>. * '''Ariffin Mohammed''' (1943–2016), còn được gọi là "Ayah Pin", người sáng lập ra Sky Kingdom bị cấm ở Malaysia vào năm 1975. Ông tuyên bố có liên hệ trực tiếp với Thiên Đường và được các tín đồ tin là hóa thân của Chúa Giê-su, cũng như thần [[Shiva]], Phật Tổ hay [[Muhammad]]<ref>[http://www.thestandard.com.hk/stdn/std/Weekend/GD23Jp01.html "Escape from Islam"] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20060506232319/http://www.thestandard.com.hk/stdn/std/Weekend/GD23Jp01.html |date=ngày 6 tháng 5 năm 2006 }}, ''Weekend Standard'', April 23–24, 2005</ref>. * '''[[:en:Mitsuo_Matayoshi|Mitsuo Matayoshi]]''' (1944–2018), một chính trị gia bảo thủ Nhật Bản, thành lập Đảng Cộng đồng Kinh tế Thế giới năm 1997 dựa trên niềm tin rằng ông là Thiên Chúa và Chúa Giê-su, đổi tên mình là Iesu Matayoshi. Theo kế hoạch của mình, ông sẽ làm việc Phán quyết cuối cùng như Chúa Giê-su nhưng trong hệ thống chính trị hiện thời<ref name="Matayoshi">"After the Upper House Election, Prime Minister Junichiro Koizumi should hand the seat of the Prime Minister to Jesus Matayoshi, the one true God."[http://cgunson.com/extras/matayoshi.html Cgunson] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20051125135648/http://cgunson.com/extras/matayoshi.html |date=ngày 25 tháng 11 năm 2005 }}</ref><ref>"After the Upper House Election, Prime Minister [[Junichiro Koizumi]] should hand the seat of the Prime Minister to Jesus Matayoshi, the one true God."[http://cgunson.com/extras/matayoshi.html::: cgunson.com::: MATAYOSHI]{{Liên kết hỏng|date=2021-03-22 |bot=InternetArchiveBot }}</ref>. * '''José Luis de Jesús Miranda''' (1946–2013), người sáng lập [[Puerto Rico]], đứng đầu và là lãnh đạo tổ chức Growing in Grace có trụ sở tại Miami, Florida. Năm 2007, ông tuyên bố rằng Chúa Giê-su phục sinh đã "tích hợp với thân xác tôi"<ref>{{chú thích web|title=The Man Who Claims To Be Jesus|publisher=[[WFOR-TV|CBS 4]]|date=ngày 12 tháng 9 năm 2006 |url=http://cbs4.com/topstories/local_story_254163721.html|accessdate=ngày 22 tháng 2 năm 2007 |archiveurl=https://web.archive.org/web/20070217095944/http://cbs4.com/topstories/local_story_254163721.html |archivedate = ngày 17 tháng 2 năm 2007}}</ref>. * '''Inri Cristo''' (1948–), một người Brazil tuyên bố sẽ trở thành Chúa Giê-su tái sinh lần thứ hai được tái sinh vào năm 1969<ref>[http://www.inricristo.org.br/EnglishSite/SummaryINRICRISTOslife.html Summary of INRI CRISTO’s life] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20080606052710/http://www.inricristo.org.br/EnglishSite/SummaryINRICRISTOslife.html |date=ngày 6 tháng 6 năm 2008 }}</ref>. Thủ đổ [[Brasília]] được ông và các tín đồ gọi là New Jerusalem của Apocalypse. * '''Thomas Harrison Provenzano'''<ref name="Provenzano">{{chú thích báo |url=http://www.cbsnews.com/stories/2000/06/21/national/main208099.shtml |title=Killer Who Said He Was Jesus Is Executed |publisher=CBS News |date=ngày 21 tháng 6 năm 2000 |accessdate=ngày 10 tháng 2 năm 2010 }}</ref> (1949–2000), một người Mỹ có thể bị bệnh tâm thần và bị kết án giết người Mỹ. Ông so sánh việc hành quyết mình với việc bị đóng đinh của Chúa Giê-su<ref>[http://www.cbsnews.com/stories/2000/06/21/national/main208099.shtml Killer Who Said He Was Jesus Is Executed]. [[CBS News]] (2000-06-21). Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2007.</ref>. * '''[[Asahara Shōkō|Shoko Asahara]]''' (1955–2018), người thành lập giáo phái gây tranh cãi Aum Shinrikyo của Nhật Bản vào năm 1984. Ông tuyên bố mình là Đấng Giê-su, đạo sư duy nhất của Nhật Bản và là Chiên Con của Thượng đế. Sứ mệnh của ông là tự nhận lấy tội lỗi của thế giới. Ông nêu ra một lời tiên tri về ngày tận thế, trong đó có [[Chiến tranh thế giới thứ ba]], và mô tả một cuộc xung đột cuối cùng này xảy ra ở [[Armageddon]], trích dẫn khái niệm trong [[Sách Khải Huyền|sách Khải huyền]] {{bibleverse-nb||Revelation|16:16}}<ref name="kaplan">Lifton, Robert Jay, ''Destroying the World to Save It: Aum Shinrikyo, Apocalyptic Violence, and the New Global Terrorism.'' New York: Macmillan (2000).</ref>. Mọi người sẽ bị tiêu diệt nếu không tham gia giáo phái Aum Shinrikyo<ref name="kaplan"/>. Giáo phái này đã có gây thu hút của quốc tế khi thực hiện cuộc tấn công khí [[Sarin]] trên tàu điện ngầm ở [[Tokyo]] ngày 20/3/1995. vào ngày 20 tháng 3 năm 1995. Ông đã bị kết án tử hình vào ngày 6/7/2018 ở Tokyo. * '''[[David Koresh]]''' (1959–1993), tên thật là Vernon Wayne Howell, lãnh đạo của một phái của giáo phái Branch Davidian ở Waco, [[Texas]]. Mặc dù không bao giờ trực tiếp nói mình là chính Giê-su, năm 1983 ông tuyên bố mình là vị tiên tri cuối cùng và là "Con Thiên Chúa, Chiên Con". Năm 1993, một cuộc tấn công của U.S. BATF, và sau đó là cuộc bao vây của FBI đã kết thúc với việc trang trại Branch Davidian bị thiêu trụi. Sau đám cháy, xác cháy của Koresh, 54 người lớn và 21 trẻ em đã được tìm thấy<ref name="caesar">[http://www.timesonline.co.uk/tol/news/world/us_and_americas/article5324263.ece The British Waco survivors], by Ed Caesar, ''[[The Sunday Times]]'', ngày 14 tháng 12 năm 2008.</ref>. * '''Hogen Fukunaga''' (1945–) người thành lập Hho No Hana Sanpogyo, thường được gọi là "foot reading cult", ở Nhật năm 1987. Sau một sự kiên linh thiêng, ông tuyên bố là hiện thân của Chúa Giê-su tái lâm và [[Gautama Buddha|Phật Tổ]]<ref>[http://news.bbc.co.uk/1/hi/world/asia-pacific/1087178.stm "Foot-reader fined for fraud", BBC]</ref>. * '''Marina Tsvigun''' (1960–), hay Maria Devi Christos, lãnh đạo của Great White Brotherhood<ref>Anastasia Daugule, "White Brotherhood - 15 years later". "Glavnoe" Kharkiv Net Review, a1404</ref>. Năm 1990, bà gặp Yuri Krivonogov, người sáng lập tổ chức Great White Brotherhood, người công nhận Marina là một vị thần mới và sau đó kết hôn với bà, xem bà là [[Gioan Baotixita]] của giáo phái, dưới quyền của Tsvigun. * '''Sergey Torop''' (1961–), [[người Nga]], tuyên bố "tái sinh" như Vissarion hay Chúa Giê Su Ky Tô, điều khiến ông không phải là "Thiên Chúa" mà là "[[Logos|Lời của Thiên Chúa]]". Ông thành lập [[Church of the Last Testament]] và cộng đồng linh thiêng Ecopolis Tiberkul ở Nam [[Siberia]] năm 1990.<ref>{{chú thích web|url=https://www.vice.com/read/the-mysteries-of-the-teacher-0000099-v18n12?Contentpage=-1|title=THE MYSTERIES OF THE TEACHER|author=Rocco Castoro |date=Dec 19, 2011|publisher=[[Vice (magazine)|Vice]]}}</ref> ==Thế kỷ 21== [[Tập tin:AJ & Mary Presentation 2013B.png|thumb|[[Alan John Miller]] (bên trái)]] [[Tập tin:David Shayler Axis for Peace 2005-11-18.jpg|thumb|175px|[[David Shayler]]]] * '''Apollo Quiboloy''' (1950–) là người sáng lập và lãnh đạo của một nhà thờ Restorationist ở Philipin, Vương quốc của Chúa Jêsus Christ, tập đoàn The Name Above Every Name. Ông tuyên bố rằng ông là "Con được chỉ định của Thiên Chúa"<ref>{{chú thích web|title=Kingdom of Jesus Christ FAQ |url=http://www.kingdomofjesuschrist.org/faq/101questions.html |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20110224195126/http://kingdomofjesuschrist.org/faq/101questions.html |archivedate=ngày 24 tháng 2 năm 2011 |df= }}</ref>. * '''Alan John Miller''' (1962–), tên thường gọi là A.J. Miller, một tín đồ lâu năm của Nhân Chứng Jehovah và hiện là lãnh đạo của phong trào Chân lL Thần Thánh cơ sở tại Australia<ref>{{chú thích web | url = http://www.divinetruth.com/ | tiêu đề = Divine Truth | author = | ngày = | ngày truy cập = 29 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref>. Miller tuyên bố là Chúa Giê-su Kitô tái sinh với những người khác trong thế kỷ 20 để truyền bá những thông điệp mà ông gọi là "Chân lý thần thánh". Ông đưa ra những thông điệp này trong các cuộc hội thảo và các hình thức truyền thông khác nhau cùng với người bạn đời hiện tại là Mary Suzanne Luck, người tự nhận mình là [[Mary Magdalene]]<ref>http://au.news.yahoo.com/sunday-night/transcripts/article/-/10309969/australia-s-chilling-cult-transcript/ {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20120505110450/http://au.news.yahoo.com/sunday-night/transcripts/article/-/10309969/australia-s-chilling-cult-transcript/ |date=2012-05-05 }} Sunday Night, 'Inside Australia's chilling new cult'. Sunday Night, Channel Seven. ngày 18 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2012.</ref>. * '''David Shayler''' (1965–) một cựu điệp viên [[MI5]], tuyên bố mình là Đấng Mết-si-a vào mùa hè năm 2007. Ông đã phát hành một loạt video trên [[YouTube]], tuyên bố là Chúa Jêsus, mặc dù sau đó không tạo ra bất kỳ điều nào đáng chú ý<ref>{{chú thích báo|url=http://www.dailymail.co.uk/news/article-475616/The-MI5-Messiah-Why-David-Shayler-believes-hes-the-son-of-God.html |title=The MI5 Messiah: Why David Shayler believes he's the son of God; News |publisher=The Daily Mail |date= ngày 15 tháng 8 năm 2007|accessdate=ngày 15 tháng 8 năm 2007 |location=London}}</ref><ref>{{chú thích web |date=ngày 10 tháng 8 năm 2007 |url=https://www.youtube.com/watch?v=_nuL2m7H2B0 |title=David Shayler Mystic on C4 News 10 Aug 2007 |publisher=YouTube |accessdate=ngày 22 tháng 7 năm 2009}}</ref><ref>{{chú thích web |url=http://www.thisislondon.co.uk/standard/article-23720880-details/Meet+Delores%2C+the+former+now+living+as+a+woman+in+a+Surrey+commune/article.do |title=Meet Delores, the former now living as a woman in a Surrey commune &#124; News |publisher=Thisislondon.co.uk |date= |accessdate=ngày 22 tháng 7 năm 2009 |archive-date=2009-07-20 |archive-url=https://web.archive.org/web/20090720065416/http://www.thisislondon.co.uk/standard/article-23720880-details/Meet+Delores,+the+former+now+living+as+a+woman+in+a+Surrey+commune/article.do }}</ref>. * '''Maurice Clemmons''' (1972–2009) một tội phạm người Mỹ chịu trách nhiệm về vụ giết bốn cảnh sát năm 2009 tại tiểu bang Washington, đã gọi mình với tư cách là Chúa Giê-su<ref name="Perry1201">{{chú thích báo |last1=Perry |first1=Nick |last2=O'Hagan |first2=Maureen |last3=Armstrong |first3=Ken |title=Four days in May set stage for Sunday's tragedy |work=[[The Seattle Times]] |date=ngày 1 tháng 12 năm 2009 |url=http://seattletimes.nwsource.com/html/localnews/2010392869_shootingjustice01m.html |accessdate=ngày 1 tháng 12 năm 2009 |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20091204124641/http://seattletimes.nwsource.com/html/localnews/2010392869_shootingjustice01m.html |archivedate=ngày 4 tháng 12 năm 2009 |df= |access-date=2017-10-28 |archive-date=2009-12-04 |archive-url=https://web.archive.org/web/20091204124641/http://seattletimes.nwsource.com/html/localnews/2010392869_shootingjustice01m.html }}</ref>. * '''Oscar Ramiro Ortega-Hernande'''z (1990–). Vào tháng 11 năm 2011, ông đã bắn chín phát súng bằng một khẩu súng trường bán tự động Rumani Cugir SA vào Nhà Trắng ở Washington DC, tin rằng mình là Chúa Giêsu Kitô được sai xuống để sát hại [[Tổng thống Hoa Kỳ]] [[Barack Obama]], người ông tin là chống lại Cơ Đốc giáo<ref>{{chú thích báo |url=http://usatoday30.usatoday.com/news/washington/story/2011-11-17/obama-assassination-attempt/51271096/1 |title=White House shooting suspect Oscar Ramiro Ortega-Hernandez says he's Jesus |publisher=CBS/KBOI/AP |date= |accessdate=ngày 18 tháng 11 năm 2011 |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20140223213902/http://usatoday30.usatoday.com/news/washington/story/2011-11-17/obama-assassination-attempt/51271096/1 |archivedate=ngày 23 tháng 2 năm 2014 |df= |access-date=2017-10-28 |archive-date=2014-02-23 |archive-url=https://web.archive.org/web/20140223213902/http://usatoday30.usatoday.com/news/washington/story/2011-11-17/obama-assassination-attempt/51271096/1 }}</ref><ref>{{chú thích báo|url=http://www.huffingtonpost.com/2011/11/18/oscar-ortega-hernandez-jesus_n_1101222.html |title=Oscar Ramiro Ortega-Hernandez Thought He Was Jesus, Obama Was Antichrist |publisher=Huffington Post |date= ngày 18 tháng 11 năm 2011|accessdate=ngày 18 tháng 11 năm 2011}}</ref>. == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} [[Thể loại:Tranh cãi Kitô giáo]] f9nf14b9f3vo84708wvkf7th2s4s0tk IPhone 3GS 0 7894777 69502242 68455419 2023-01-01T06:34:33Z NhacNy2412Bot 843044 sửa tham số CS1 wikitext text/x-wiki {{lowercase title}} {{Infobox mobile phone | name = iPhone 3GS | logo = iPhone 3GS logo.svg | logosize = 200px | image = | imagesize = 250px | caption = Black iPhone 3GS | developer = [[Apple Inc.]] | manufacturer = [[Foxconn]] ([[contract manufacturer]])<ref>{{chú thích web | url = https://www.cnet.com/news/iphone-manufacturer-to-pay-family-of-dead-worker/ | title = iPhone manufacturer to pay family of dead worker | first = Jim | last = Dalrymple | date = ngày 28 tháng 7 năm 2009 | publisher=[[CNET]] | access-date =ngày 25 tháng 10 năm 2017}}</ref> | slogan = "The fastest, smartest phone yet." <small>(2009–2010)</small><br />"More to love. Less to pay." <small>(2010–2012)</small><ref>{{chú thích web|url=http://www.iphone-my.com/news/iphone-3gs-more-to-love-less-to-pay-now-at-49-tc-apply/|title=iPhone 3GS. More to love. Less to pay. Now at $49, T&C apply.|work=iphone-my.com|ngày truy cập=2017-10-27|archive-date = ngày 25 tháng 10 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20171025132348/http://www.iphone-my.com/news/iphone-3gs-more-to-love-less-to-pay-now-at-49-tc-apply}}</ref> | form = [[mobile phone form factors#Touchscreen.2FSlate|Slate]] | serieslabel = [[History of iPhone|Generation]] | series = 3rd | modelnumber = A1325 (China)<br/>A1303<ref>[http://support.apple.com/kb/HT3939 Identifying iPhone models]. Support.apple.com (ngày 8 tháng 4 năm 2013). Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2009.</ref> | type = [[Smartphone]] | releasedate = {{Start date and age|2009|06|19}}<ref name="3G_S_PR">{{chú thích báo | url = https://www.apple.com/pr/library/2009/06/08iphone.html | title = Apple Announces the New iPhone 3GS—The Fastest, Most Powerful iPhone not Yet | date = ngày 19 tháng 6 năm 2009 | access-date =ngày 19 tháng 6 năm 2009}}</ref> | price = <!--[[WP:NOPRICES]]--> | media = | os = '''Nguyên bản:''' [[iPhone OS 3|iPhone OS 3.0]]<br> '''Last:''' [[iOS 6|iOS 6.1.6]], released ngày 21 tháng 2 năm 2014 | input = [[Multi-Touch]] [[touchscreen]] display <br /> 3-axis [[accelerometer]] <br /> [[magnetometer|Digital]] [[compass]] <br /> [[proximity sensor|Proximity]] sensor <br /> [[photodetector|Ambient light]] sensor <br /> [[Microphone]] <br /> [[iPhone#Audio and output|Headset controls]] | camera = 3[[megapixel|MP]] with [[camcorder|video]] ([[Video Graphics Array|VGA]] at 30&nbsp;[[frame rate|fps]])<br /> Photo and video [[geotagging]]<br /> Tap to [[focus (optics)|focus]] video or still images<br /> [[exposure (photography)|Exposure]] | battery = Pin sạc [[Pin ion Lithi|ion lithi]] có sẵn <br /> 3.7 [[Volt|V]] 1220 [[Ampere-hour|mAh]] | soc = [[Samsung]] S5PC100 | cpu = 600 MHz [[ARM Cortex-A8]]<ref name="3G_S_Processor2">{{chú thích web | url = https://www.wired.com/gadgetlab/2009/06/iphone-teardown-reveals-underclocked-833mhz-cpu/ | title = IPhone Teardown Reveals Underclocked 833MHz CPU | last = Sorrel | first = Charlie | date = ngày 8 tháng 6 năm 2009 | publisher=[[Wired (magazine)|Wired]] | access-date =ngày 20 tháng 11 năm 2009}}</ref> | gpu = [[PowerVR]] [[PowerVR#Series5 (SGX)|SGX535]] | storage = 8, 16 or 32 [[gigabyte|GB]] [[bộ nhớ flash]] | memory = 256 [[megabyte|MB]] [[DRAM]] | display = {{convert|3,5|in|mm|abbr=on}} diagonal 2:3 [[aspect ratio]] screen<br /> 24-bit (16.76&nbsp;million colors) [[liquid crystal display|LCD]] <br />480×320 [[pixel]] [[image resolution|resolution]] at 163 [[pixel density|ppi]] | sound = Single [[loudspeaker]] <br /> 3.5 mm [[TRS connector|TRRS]], 20 Hz to 20 kHz [[frequency response]] (internal, headset) <br /> [[Microphone]] | connectivity = [[Quad-band]] [[GSM]]/[[General Packet Radio Service|GPRS]]/[[Enhanced Data Rates for GSM Evolution|EDGE]] <br /> ([[GSM frequency bands|850, 900, 1,800, 1,900]]&nbsp;[[Hertz|MHz]]) <br /> [[Tri-band]] [[Universal Mobile Telecommunications System|UMTS]]/[[High-Speed Downlink Packet Access|HSDPA]] <br /> ([[UMTS frequency bands|850, 1,900, 2,100]]&nbsp;[[Hertz|MHz]]) <br /> [[Wi-Fi]] ([[IEEE 802.11|802.11]] [[IEEE 802.11b-1999|b]]/[[IEEE 802.11g-2003|g]]) <br /> [[Bluetooth v2.1+EDR|Bluetooth 2.1+EDR]] <br />[[Dock connector]]<ref name="Original_tech_specs">{{chú thích web | url = https://www.apple.com/iphone/specs.html|archiveurl=https://web.archive.org/web/20070714051039/http://www.apple.com/iphone/specs.html | archive-date = ngày 14 tháng 7 năm 2007 | title = Apple&nbsp;— iPhone&nbsp;— Tech Specs | date = ngày 14 tháng 7 năm 2007 | publisher=Apple; [[Digital time capsule|Wayback machine]] | access-date =ngày 19 tháng 1 năm 2009}}</ref> '''Online:''' [[App Store (iOS)|App Store]], [[iTunes Store]], [[iBooks]]tore, [[MobileMe]] | discontinued = {{End date|2012|09|12}} | dimensions = {{convert|115,5|mm|in|abbr=on}} H<br>{{convert|62,1|mm|in|abbr=on}} W<br>{{convert|12,3|mm|in|abbr=on}} D | weight = {{convert|135|g|oz|abbr=on}} | predecessor = [[iPhone 3G]] | successor = [[iPhone 4]] | related = [[iPad]], [[iPod Touch]] ([[list of iOS devices|comparison]]) | website = Apple.com }} {{iPhone models}} '''iPhone 3GS''' (ban đầu được viết là '''iPhone 3G S''')<ref name="original name">{{Chú thích báo|địa chỉ=http://technologizer.com/2009/06/22/whats-in-a-name-apple-removes-a-space-from-iphone-3g-s/}}<code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;tựa đề=</code> trống hay bị thiếu ([[Help:CS1 errors#citation missing title|trợ giúp]]) </ref> là một [[điện thoại thông minh]] được [[Apple Inc.]] thiết kế, sản xuất và đưa ra thị trường. Sản phẩm này là [[iPhone]] thế hệ thứ 3, sau [[iPhone 3G]]. Nó đã được giới thiệu vào ngày 8 tháng 6 năm 2009,<ref>{{Chú thích web|url=https://www.apple.com/pr/library/2009/06/08Apple-Announces-the-New-iPhone-3GS-The-Fastest-Most-Powerful-iPhone-Yet.html|title=Apple Announces the New iPhone 3GS|access-date =ngày 13 tháng 10 năm 2015|publisher=apple.com}}</ref> tại WWDC 2009 diễn ra tại Trung tâm Moscone, San Francisco. IPhone này được đặt tên là "3GS" trong đó chữ "S" là viết tắt của Tốc độ ([[Phil Schiller]] đã đề cập đến nó trong bài phát biểu khi công bố).<ref>{{Chú thích web|url=https://techcrunch.com/2009/06/08/say-hello-to-the-iphone-3gs-s-is-for-screaming-fast/|title='S' in iPhone 3GS stands for Speed|date=ngày 8 tháng 6 năm 2009|access-date =ngày 1 tháng 10 năm 2017|publisher=techcrunch}}</ref> Cải tiến bao gồm hiệu năng, máy ảnh 3 megapixel với độ phân giải và khả năng video cao hơn, điều khiển bằng giọng nói,<ref>{{Chú thích web|url=https://www.apple.com/iphone/compare-iphones/|title=Compare iPhone 3GS and iPhone 3G|date=ngày 18 tháng 8 năm 2008|publisher=[[Apple Inc.]]}}</ref> và hỗ trợ tải HSDPA 7.2 Mbit/s (nhưng vẫn giới hạn tốc độ tải lên 384 kbps vì Apple đã không thực hiện giao thức HSUPA).<ref name="Macworld 3GS HSPA upload">{{Chú thích web|url=https://www.macworld.co.uk/news/mac/iphone-3gs-upload-limited-384-kbps-upstream-26559/|title=iPhone 3GS upload limited to 384 Kbps upstream|date=ngày 9 tháng 6 năm 2009|access-date =ngày 25 tháng 10 năm 2017|publisher=Macworld.co.uk|archive-date = ngày 25 tháng 10 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20171025073802/https://www.macworld.co.uk/news/mac/iphone-3gs-upload-limited-384-kbps-upstream-26559/}}</ref> iPhone 3GS đã được phát hành tại Hoa Kỳ, Canada, và sáu nước châu Âu vào ngày 19 tháng 6 năm 2009, tại Úc và Nhật Bản vào ngày 26 tháng 6 và trên toàn cầu vào tháng 7 và tháng 8 năm 2009. iPhone 3GS chạy hệ điều hành [[iOS]] của Apple. Nó được kiểm soát chủ yếu bằng ngón tay của người dùng trên một màn hình [[cảm ứng đa điểm]]. Vị trí điện thoại thông minh hàng đầu của Apple của iPhone 3GS được [[iPhone 4]] thay thế trong năm 2010. Tuy nhiên, 3GS tiếp tục được sản xuất cho đến tháng 9 năm 2012 khi [[iPhone 5]] được công bố. ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} '''Các thế hệ iPhone'''{{Timeline of iPhone models}} == Liên kết ngoài == * {{Official website|<!-- www.apple.com/iphone/iphone-3gs -->http://support.apple.com/kb/SP565}} {{webarchive |url=https://web.archive.org/web/20090624014946/http://www.apple.com/iphone/iphone-3gs/ |date=ngày 24 tháng 6 năm 2009 }} [[Thể loại:IOS]] [[Thể loại:IPhone|3S]] [[Thể loại:Điện thoại di động được giới thiệu năm 2009]] [[Thể loại:Điện thoại thông minh]] lut6ruee6m5505h3tjvuvme81ez0ouz Flash memory 0 7895043 32331619 32331606 2017-10-27T10:57:53Z Tuanminh01 387563 Đã khóa “[[Flash memory]]” ([Sửa đổi=Cấm mọi thành viên (trừ bảo quản viên)] (vô thời hạn) [Di chuyển=Cấm mọi thành viên (trừ bảo quản viên)] (vô thời hạn)) wikitext text/x-wiki #đổi [[Bộ nhớ flash]] 6tszps2d9nlbo856x2wf6a0ma7qz10y Vaccinium saxicolum 0 7895377 32331947 2017-10-27T11:03:17Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Vaccinium saxicolum]] thành [[Vaccinium saxicola]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Vaccinium saxicola]] d4z7jbvzbdepaqplgjexrsdqhl5z284 Đường vành đai 2 (Thành phố Hồ Chí Minh) 0 7896626 70908119 70381438 2023-11-23T09:09:39Z 0x44616E68 476213 wikitext text/x-wiki {{công trình đang xây dựng}} '''Đường vành đai 2 Thành phố Hồ Chí Minh''' là tuyến [[đường bộ]] đô thị cấp 1 vòng tròn ở [[Thành phố Hồ Chí Minh]]. Toàn tuyến dài 70&nbsp;km, bắt đầu từ [[Đại lộ Nguyễn Văn Linh|đường Nguyễn Văn Linh]], chạy theo hướng Đông Bắc qua [[cầu Phú Mỹ]] đến nút giao Mỹ Thủy, đi theo đường Võ Chí Công, giao cắt với [[Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây|đường cao tốc TP HCM - Long Thành - Dầu Giây]] tại nút giao Phú Hữu rồi qua cầu [[Cầu Phú Hữu|Phú Hữu]] (cầu Rạch Chiếc 2). Sau đó, con đường rẽ sang hướng Tây Bắc đi ngã tư Bình Thái, giao cắt với [[xa lộ Hà Nội]], rồi giao cắt với [[Đại lộ Phạm Văn Đồng|đường Phạm Văn Đồng]] và đến nút giao Gò Dưa. Từ nút giao Gò Dưa, con đường chạy theo [[Quốc lộ 1]] đến nút giao An Lập, rồi theo đường Hồ Học Lãm và Trịnh Quang Nghị để khép vào đường Nguyễn Văn Linh.<ref>Đình Sơn và Hà Mai (21/8/2018), [https://thanhnien.vn/tai-chinh-kinh-doanh/duong-vanh-dai-2-kho-ve-dich-995127.html "Đường vành đai 2 khó về đích"], ''Báo Thanh Niên''.</ref> Tuyến đường đi qua thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương và các quận [[Bình Tân (quận)|Bình Tân]], [[Quận 7]], [[Quận 8]], [[Quận 12]], huyện [[Bình Chánh]] và thành phố [[Thủ Đức]] của Thành phố Hồ Chí Minh. == Lộ trình == * Bắt đầu từ nút giao thông cầu vượt Gò Dưa (Quốc lộ 1, Q.Thủ Đức) – nút giao thông cầu vượt Bình Phước (giao với Quốc lộ 13) – nút giao thông An Sương (giao với Quốc lộ 22): Đoạn này trùng với Quốc lộ 1 và đã hoàn thiện. * Nút giao thông An Sương (giao với Quốc lộ 22) – ngã 3 An Lập (vòng xoay Tân Tạo) (Quốc lộ 1 giao với đường Hồ Học Lãm): Đoạn này trùng với Quốc lộ 1 và đã hoàn thiện * Đường Hồ Học Lãm – bến phà Phú Định qua cầu kênh Đôi – đường Trịnh Quang Nghị – Nguyễn Văn Linh (giao với đường Trịnh Quang Nghị): Đoạn này chưa được khép kín hoàn toàn. * Đường Nguyễn Văn Linh – cầu Phú Mỹ: Đoạn này đã hoàn thiện. * Cầu Phú Mỹ – đường Võ Chí Công – cầu Phú Hữu: Đoạn này đã hoàn thiện. * Cầu Phú Hữu – đường Võ Chí Công – ngã 4 Bình Thái (trên trục đường xa lộ Hà Nội): Đoạn này mới hoàn thiện đoạn đường Võ Chí Công khu công nghệ cao, đoạn từ Võ Chí Công ra ngã tư Bình Thái vẫn chưa có tiến triển gì. * Ngã 4 Bình Thái (trên trục đường xa lộ Hà Nội) – Ngã 3 Linh Đông (giao với đường Phạm Văn Đồng) – nút giao Gò Dưa: Đoạn này mới đang thi công đoạn đường từ Ngã 3 Linh Đông đến nút giao Gò Dưa, đoạn từ Ngã 4 Bình Thái đến Ngã 3 Linh Đông vẫn chưa tiến triển. == Tiến độ == Hiện đường Vành Đai 2 còn 14km tương ứng với 4 phân đoạn chưa được khép kín, cụ thể: * đoạn 1: từ cầu Phú Hữu đến ngã tư Bình Thái trên [[Xa lộ Hà Nội]], dài 3,5km, đã thông qua chủ truơng từ tháng 9 năm 2023, tổng vốn đầu tư dự kiến khoảng 9328 tỷ đồng, dự kiến sẽ khởi công từ quý 2 năm 2025 và đưa vào khai thác vào cuối năm 2026, đoạn này sẽ gồm 2 đường song hành 2 bên, mỗi đường rộng 17m, đáp ứng 3 làn xe.<ref name="ldo">{{chú thích báo|last1=Minh Quân|title=Dự án Vành đai 2 TPHCM lận đận 16 năm vẫn chưa khép kín|url=https://laodong.vn/giao-thong/du-an-vanh-dai-2-tphcm-lan-dan-16-nam-van-chua-khep-kin-1270639.ldo|accessdate=2023-11-23|work=laodong.vn|agency=Lao Động Online|issue=Lao Động Online|publisher=Lao Động Online|date=2023-11-23|language=vi}}</ref> * đoạn 2: từ [[Xa lộ Hà Nội]] đến [[Đại lộ Phạm Văn Đồng]], dài khoảng 2,75km, dự kiến trình thông qua vào tháng 12 năm 2023, với tổng vốn đầu tư dự kiến khoảng 4.543 tỷ đồng. Đoạn này dự kiến sẽ gồm 2 đường song hành 2 bên, mỗi đường rộng 16,5m, đáp ứng 3 làn xe, để trống ở giữa 34m để phục vụ mở rộng.<ref name="ldo"/> * đoạn 3: từ đường Phạm Văn Đồng đến ngã tư Gò Dưa, dài 2,7km, đã triển khai từ 2017 với tổng vốn hơn 2700 tỉ đồng nhưng còn đang dang dở.<ref name="ldo"/> * đoạn 4: từ ngã ba An Lập trên [[Quốc lộ 1A]] theo đường Hồ Học Lãm và Trịnh Quang Nghị, qua phà Phú Định, nối vào đường Nguyễn Văn Linh, dài 5,3km tổng mức đầu tư 16.400 tỉ đồng, được Sở GTVT TPHCM đề xuất làm theo hai giai đoạn trước năm 2030.<ref name="ldo"/> === Đoạn từ [[cầu Phú Hữu]] - cầu vượt Gò Dưa === Hiện đang triển khai công tác giải phóng mặt bằng, phần đường chính sẽ bao gồm 10 làn xe, lộ giới quy hoạch 67m. Dự án này có tổng mức đầu tư giai đoạn 1 là 2.534,568 tỷ đồng. Trong đó khoản chi phí giải phóng mặt bằng (cho cả giai đoạn hoàn chỉnh) ước tính khoảng 1.400 tỷ đồng. UBND TP.HCM đã phê duyệt dự án này tại Quyết định số 5305/QĐ-UBND ngày 20-10-2015 với nhà đầu tư là Liên doanh trong nước. Dự án sẽ được đầu tư theo hai giai đoạn. Giai đoạn 1 sẽ xây dựng mới hai nhánh đường song song hai bên tuyến chính theo quy hoạch, bề rộng mỗi nhánh là 10,5m (3 làn xe), phần đất ở giữa để trống (dành cho đầu tư tuyến chính trong giai đoạn 2). Mặt cắt ngang tổng thể tuyến theo quy hoạch rộng 67m. Thông tin quy hoạch đường Vành Đai 2 chiến lược quận Thủ Đức có các dự án xây dựng từng đoạn tuyến kết nối từ đường Phạm Văn Đồng đến nút giao thông cầu vượt Gò Dưa (Quốc Lộ 1) và có chiều dài toàn tuyến 2.960,37m. Ngoài ra, còn có 3 cây cầu được xây dựng trong giai đoạn này là Rạch Gò Cát, cầu Rạch Lùng, Rạch Ông Việt với chiều dài của mỗi cây cầu là 79,83m. Dự án xây dựng đoạn tuyến kết nối từ nút giao thông đường Phạm Văn Đồng đến Bình Thái có chiều dài là 1.976,2m và [[chiều rộng]] 67m. Dự án còn có hạng mục cầu Rạch Ngang với chiều dài 81,35m, [[chiều rộng]] 24m. Dự án xây dựng đoạn tuyến kết nối từ bờ cầu Rạch Chiếc trên vành đai phía Đông đến trục đường Xa lộ Hà Nội và nút giao thông Bình Thái có chiều dài là 3.820m, [[chiều rộng]] 67m. Nút giao thông Bình Thái sẽ được thi công theo dạng nút giao hoa thị khác mức. Ngoài ra, trong dự án còn có hạng mục xây cầu Đường Xuồng có chiều dài 171,3m, rộng 19m. === Đoạn từ Ngã 3 An Lập - đường Nguyễn Văn Linh === Dự án đầu tư và triển khai hạ tầng cuối cùng đó là đường nối từ nút giao thông An Lập đến đường Nguyễn Văn Linh, chiều dài toàn tuyến khoảng 5,3&nbsp;km và [[chiều rộng]] là 60m. Hiện đã có một số nhà đầu tư quan tâm đến dự án và Sở Giao thông Vận tải đang hướng dẫn nhà đầu tư nghiên cứu, lập đề xuất dự án làm cơ sở triển khai các bước tiếp theo. == Xem thêm == *[[Đường vành đai 1 (Thành phố Hồ Chí Minh)]] *[[Đường vành đai 3 (Thành phố Hồ Chí Minh)]] *[[Đường vành đai 4 (Thành phố Hồ Chí Minh)]] ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{sơ khai}}{{unreferenced}} <br /> [[Thể loại:Giao thông Thành phố Hồ Chí Minh]] [[Thể loại:Đường vành đai đô thị Việt Nam]] t6gquovkapvbn9c9xk46swy4xqlx7p7 Hidden Agenda 0 7896794 68365662 32513051 2022-03-28T04:53:01Z Ngọc Anh 803827 /* growthexperiments-addlink-summary-summary:3|0|0 */ wikitext text/x-wiki {{Thông tin trò chơi điện tử|title=Hidden Agenda|image=Hidden Agenda logo.png|developer=[[Supermassive Games]]|publisher=[[Sony Interactive Entertainment]]|director=Will Doyle|producer=Jez Harris|platforms=[[PlayStation 4]]|engine=[[Unreal Engine 4]]|released={{video game release|NA|ngày 24 tháng 10 năm 2017|EU|ngày 22 tháng 11 năm 2017}}|genre=Hành động phiêu lưu|modes=Một người chơi, nhiều người chơi}} '''''Hidden Agenda '''''(tạm dịch là Chương trình Nghị sự ẩn) là một trò chơi điện tử thể loại tội phạm kinh dị được phát triển bởi Suppermassive Games và được công bố bởi Sony Interactive Entertainment được phát hành trên [[PlayStation 4]] trong tháng 10 năm 2017. == Cách chơi == ''Hidden Agenda'' là một trò chơi hành động phiêu lưu từ góc độ thứ ba.<ref name="h1dd3n">{{chú thích web|url=https://www.polygon.com/2017/6/12/15788588/hidden-agenda-supermassive-games-e3-2017|title=Hidden Agenda is a collaborative crime thriller from the Until Dawn team|first=Justin|last=McElroy|date=ngày 12 tháng 6 năm 2017|website=[[Polygon (website)|Polygon]]|publisher=[[Vox Media]]}}</ref> Người chơi sẽ nắm quyền kiểm soát thám tử Becky Marney và luật sư quận Felicity Graves, cả hai đều tham gia vào vụ án giết người hàng loạt có tên Kẻ Đặt Bẫy<ref name="4g3nd4">{{chú thích web|url=http://www.eurogamer.net/articles/2017-06-13-until-dawn-dev-shows-hidden-agenda-a-crime-thriller-for-ps4-with-a-social-twist|title=Until Dawn dev shows Hidden Agenda, a crime thriller for PS4 with a social twist|first=Robert|last=Purchese|date=ngày 13 tháng 6 năm 2017|website=[[Eurogamer]]|publisher=[[Gamer Network]]}}</ref>. Trò chơi có tính năng bấm phím nhanh (Quick Time Event) quyết định kết quả của những câu chuyện, dù đó là có thể sẽ là cái chết của nhân vật hay sống sót. Với tính năng [[PlayStation 4|PlayLink]], những người khác có thể tham gia trò chơi để bỏ phiếu cho một quyết định cụ thể sẽ  được thực hiện, bằng cách sử dụng [[điện thoại thông minh]] có [[hệ điều hành]] [[Android (hệ điều hành)|Android]] hoặc iOS của họ. Một người chơi sẽ nhận được một mục tiêu bí mật, hoặc Chương trình Nghị sự Ẩn, nhằm tạo ra mâu thuẫn giữa các người chơi khi họ cố gắng ngăn không cho điều đó xảy ra.<ref name="h1dd3n" /><ref name="p14y11nk">{{chú thích web|url=https://www.engadget.com/2017/06/12/hidden-agenda-supermassive/|title='Hidden Agenda' is the next social game from the 'Until Dawn' crew|first=Devindra|last=Hardawar|date=ngày 13 tháng 6 năm 2017|website=[[Engadget]]|publisher=[[AOL]]}}</ref><ref name="5urv1v41">{{chú thích web|url=https://www.gamespot.com/articles/murder-mystery-party-game-announced-by-until-dawn-/1100-6450878/|title=Murder Mystery Party Game Announced By Until Dawn Developer|first=Jimmy|last=Thang|date=ngày 12 tháng 6 năm 2017|website=[[GameSpot]]|publisher=[[CBS Interactive]]}}</ref> == Phát triển == Supermassive Games phục vụ như một nhà phát triển trò chơi<ref name="5up3rm4551v3">{{chú thích web|url=http://gematsu.com/2017/06/sony-announces-playlink-collection-ps4-titles-aimed-non-gamers|title=Sony announces PlayLink, a collection of PS4 titles aimed at non-gamers|first=Sal|last=Romano|date=ngày 12 tháng 6 năm 2017|website=Gematsu}}</ref>, và sử dụng Unreal Engine 4 để phát triển nó.<ref name="unr341">{{chú thích web|url=https://www.unrealengine.com/en-US/blog/unreal-engine-developers-were-everywhere-at-e3-2017|title=Unreal Engine Developers Were Everywhere at E3 2017|first=Daniel|last=Kayser|date=ngày 23 tháng 6 năm 2017|website=[[Unreal Engine]]}}</ref> == Phát hành == Hidden Agenda được công bố tại E3 2017<ref name="5urv1v41" /> cùng với một đoạn giới thiệu khởi động hỗ trợ tính năng PlayLink.<ref name="p14y11nk" /> == Giải thưởng == Sau E3 2017, ''Hidden Agenda'' đã nhận được một trong những giải thưởng Best of E3 của GamesRadar<ref name="835t">{{chú thích web|url=http://www.gamesradar.com/gamesradar-e3-awards-our-best-most-exciting-games-of-e3-2017/2/|title=GamesRadar+ E3 awards - our best, most exciting games of E3 2017|author=Staff|date=ngày 19 tháng 6 năm 2017|website=[[GamesRadar]]|publisher=[[Future plc]]}}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} [[Thể loại:Trò chơi điện tử kinh dị]] [[Thể loại:Trò chơi PlayStation 4]] d2xrjzjne4ek63rvozvyo0ipd1b5zhs Tập tin:Hidden Agenda logo.png 6 7897330 67938244 37228009 2022-01-13T06:49:36Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki ==Mô tả== {{Non-free use rationale | Article = Hidden Agenda | Description = Logo của Hidden Agenda | Source = Hình chụp màn hình từ video quảng cáo | Portion = Nhỏ | Low_resolution = Có | Purpose = Đặt trong infobox | Replaceability = Không | other_information = }} ==Giấy phép== {{Non-free logo | image has rationale = yes }} {{Trademark}} h3v96q0nw88yh2kthtq7e8vqtdhx0dz Sở Lưu Hương (1977) 0 7897812 68052685 65415783 2022-01-26T09:02:30Z Newone 3200 /* Liên kết ngoài */ wikitext text/x-wiki {{Use dmy dates|date=June 2014}} {{Infobox film |name = Clans of Intrigue/Sở Lưu Hương |image = |caption = | film name = {{Film name|traditional = 楚留香 |simplified = 楚留香}} |director = [[Sở Nguyên]] |producer = [[Thiệu Dật Phu]] |story = [[Cổ Long]] |screenplay = [[Nghê Khuông]] |starring = [[Địch Long]]<br>[[Nhạc Hoa]]<br>[[Miêu Khả Tú]]<br>[[Lý Thanh]]<br>Lăng Vân<br>[[Bội Đế]] |music = [[Trần Huân Cơ]] |cinematography = Hoàng Tiệp |editing = Khương Hình Long |studio = [[Thiệu thị huynh đệ]] |distributor = [[Thiệu thị huynh đệ]] |released = {{Film date|df=yes|1977|03|05}} |runtime = 95 phút |country = [[Hong Kong]] |language = [[Quan Thoại]] |budget = |gross = }} '''''Sở Lưu Hương''''' ([[Tiếng Anh]]ːClans of Intrigue; [[phồn thể]]: 楚留香; [[giản thể]]: 楚留香; [[Bính âm]]: Chu Liu Xiang) là bộ phim điện ảnh của Hồng Kông thuộc thể loại ''[[phim võ hiệp]]'' phóng tác từ chương ''Thiên Nhất Thần Thủy'' của bộ tiểu thuyết võ hiệp cùng tên ''[[Sở Lưu Hương]]'' của cố nhà văn nổi tiếng [[Cổ Long]]. Phim được đạo diễn bởi đạo diễn [[Sở Nguyên]], do hãng [[Thiệu thị huynh đệ]] sản xuất, và siêu sao [[Địch Long]] thủ vai chính. Phim còn có 2 phần tiếp theo bao gồmː ''[[Biên phúc truyền kỳ]]'' (1978) và ''[[Sở Lưu Hương đại náo Linh Sơn Trang ]]'' (1982). ==Nội dung phim== Sở Lưu Hương ([[Địch Long]] đóng) đang ngồi uống rượu với bằng hữu của mình, Vô Hoa đại sư (Nhạc Hoa). Cung Nam Yến ([[Miêu Khả Tú]]) của Thần Thủy Cung đột nhiên xuất hiện và đổ cho Sở Lưu Hương đã lấy cắp Thiên Nhất Thần Thủy của Thần Thủy Cung và liên quan đến vụ án giết người hàng loạt. Cô ta đồng ý gia hạn cho Sở Lưu Hương 1 tháng để làm rõ sự việc, nếu không cung chủ của Thần Thủy Cung sẽ giết y. Nhờ vào bản tính tò mò và hăng hái của mình, Sở Lưu Hương đã tiến hành điều tra vụ án để chứng minh mình vô tội. ==Diễn viên và vai diễn== *[[Địch Long]] vai [[Sở Lưu Hương]] *[[Nhạc Hoa]] vai Vô Hoa đại sư *[[Lý Thanh]] vai Hắc Trân Châu *[[Miêu Khả Tú]] vai Cung Nam Yến *[[Bội Đế]] vai Thủy Mẫu Âm Cơ *Lăng Vân vai Trung Nguyên Nhất Điểm Hồng *Điền Thanh vai Nam Cung Linh *Yên Nam Hy vai Thu Linh Tố *Trần Tư Giai vai Tô Dung Dung *Lưu Tuệ Linh vai Lý Hồng Tụ *Trang Lài vai Tống Điềm Nhi *[[Cốc Phong]] vai Lãnh Thu Hồn *Cố Văn Tông vai Thiên Phong đại sư *Tỉnh Miểu vai Tôn Học Phố *Từ Thiếu Cường vai Tống Cương *[[Nguyên Hoa]] vai Y Hạ Nhẫn Giả *Cố Quán Trung vai Bán Thiên Phong ==Sở Lưu Hương đầu tiên trên màn ảnh== [[Địch Long]] là người đầu tiên đóng vai Hương Soái [[Sở Lưu Hương]] trên màn ảnh Hoa Ngữ, đây cũng là bản dựng đầu tiên về nhân vật đạo chích nổi tiếng của tiểu thuyết gia nổi tiếng [[Cổ Long]]. Trước đó chưa có ai đóng phim về tác phẩm này. ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== *{{IMDb title|id=0075833}} *{{hkmdb title|id=5772}} {{Kiểm soát tính nhất quán}} {{Sở Lưu Hương}} {{Cổ Long}} [[Thể loại:Phim Hồng Kông]] [[Thể loại:Phim điện ảnh Hồng Kông]] [[Thể loại:Phim năm 1977]] [[Thể loại:Phim công phu]] [[Thể loại:Phim võ hiệp]] [[Thể loại:Phim của Thiệu thị huynh đệ]] [[Thể loại:Phim Cổ Long]] [[Thể loại:Phim đồng tính]] [[Thể loại:Phim hành động Hồng Kông]] [[Thể loại:Phim võ thuật Hồng Kông]] [[Thể loại:Phim liên quan đến đồng tính nữ]] [[Thể loại:Phim dựa theo tác phẩm của Cổ Long]] cf6nxn2f9jlo70r5oviv9zkqflcsyzf Tập tin:Charlotte BD volume 1 cover.jpg 6 7898834 67929440 40244298 2022-01-12T06:52:02Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki == Miêu tả == {{Mô tả sử dụng hợp lý | Bài = Danh sách tập phim Charlotte | Mô tả = Đây là ảnh bìa cho tập BD đầu tiên của ''[[Charlotte (anime)|Charlotte]]'' phát hành bởi Aniplex of America vào 16 tháng 8 năm 2016. | Nguồn = http://www.rightstufanime.com/images/productImages/851822006936_anime-charlotte-volume-1-blu-ray-primary.jpg?resizeid=5&resizeh=1000&resizew=1000 --- http://www.rightstufanime.com/Charlotte-Volume-1-Blu-ray | Phần sử dụng = The entire BD cover: because the image is cover art, a form of product packaging, the entire image is needed to identify the product, properly convey the meaning and branding intended, and avoid tarnishing or misrepresenting the image. | Phân giải thấp = The copy is of sufficient resolution for commentary and identification but lower resolution than the original cover. Copies made from it will be of inferior quality, unsuitable as artwork on pirate versions or other uses that would compete with the commercial purpose of the original artwork. | Mục đích = This image is used to represent the anime series ''Charlotte'', particularly its episodes, which is the main subject of the article. The release and contents of the BD are also discussed in the article. The image is used for identification in the context of critical commentary of the work for which it serves as cover art. It makes a significant contribution to the user's understanding of the article, which could not practically be conveyed by words alone. The purpose of the image is to illustrate the appearance of the anime, which is the primary topic of the article. Use for this purpose does not compete with the purposes of the original artwork, namely the creator providing graphic design services to film concerns and in turn marketing films to the public. | Thay thế = As film cover art, the image is not replaceable by free content; any other image that shows the packaging of the film would also be copyrighted, and any version that is not true to the original would be inadequate for identification or commentary. | Thông tin khác = }} == Giấy phép == {{Non-free video cover | image has rationale = yes }} [[Thể loại:Anime video covers]] 8fi44b2efm5xetnene26sz55877r280 Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 19 0 7898839 32335952 2017-10-27T12:11:07Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 19]] thành [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIX]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIX]] 63zrmfp2b7xx1en9dxcycp46agbym89 Hầm mỏ 0 7899284 32336999 32336981 2017-10-27T12:26:25Z Tuanminh01 387563 Đã khóa “[[Hầm mỏ]]” ([Sửa đổi=Chỉ cho phép các thành viên tự động xác nhận] (vô thời hạn) [Di chuyển=Chỉ cho phép các thành viên tự động xác nhận] (vô thời hạn)) wikitext text/x-wiki #đổi [[Khai thác mỏ]] 7sud37benenvgpgnmnam46tpkjj5o9w Thể loại:Giải đấu bóng đá trong nhà quốc tế tổ chức bởi Việt Nam 14 7900775 40208843 32341438 2018-05-19T18:37:29Z HugoAWB 556141 Moving from [[Category:Giải vô địch bóng đá quốc tế được đăng cai bởi Việt Nam]] to [[Category:Giải đấu bóng đá quốc tế tổ chức bởi Việt Nam]] using [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Giải đấu bóng đá quốc tế tổ chức bởi Việt Nam| ]] [[Category:Giải đấu bóng đá trong nhà Việt Nam|Quốc tế]] [[Category:Giải đấu bóng đá trong nhà quốc tế theo chủ nhà|Việt Nam]] mw89gebuc5jnq8k8jx1zk9z2dih10gk Bản mẫu:Sân vận động Việt Nam 10 7900783 32338724 2017-10-27T12:52:41Z ACoD29 474703 ACoD29 đã đổi [[Bản mẫu:Sân vận động Việt Nam]] thành [[Bản mẫu:Các công trình thể thao ở Việt Nam]]: Bổ sung mục "Nhà thi đấu" nên cần đổi tên tổng quát wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Các công trình thể thao ở Việt Nam]] e3dig11bkzv93ndd9966rxtw0hh24sq Vương triều thứ ba của Ai Cập 0 7901601 32341387 32339853 2017-10-27T13:33:48Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Vương triều thứ Ba của Ai Cập]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Vương triều thứ Ba của Ai Cập]] qspxdd1evkwm6tae2wx6pq2yi553wnc Return of the Jedi 0 7901754 65099543 32340060 2021-06-24T22:00:54Z EmausBot 161772 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Chiến tranh giữa các vì sao: Sự trở lại của Jedi]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Chiến tranh giữa các vì sao: Sự trở lại của Jedi]] pm2cu4or8iahe9vyqowkxtjftkn2p0r Chiến tranh giữa các vì sao: Sự trở lại của Jedi 0 7902527 70754165 70747420 2023-10-04T06:25:39Z AnsterBot 912316 (Bot) [[User:AnsterBot#AlphamaEditor|AlphamaEditor]], Executed time: 00:00:02.8373466, replaced: accessdate → access-date (4) wikitext text/x-wiki {{short description|Phim Mỹ năm 1983 của Richard Marquand}} {{Other uses}} {{Redirect|The Battle of Endor|phim truyền hình|Ewoks: The Battle for Endor|other uses|Return of the Jedi (disambiguation)}} {{Infobox film | name = Sự trở lại của Jedi | image = Sự trở lại của Jedi poster.jpg | alt = <!-- The spacing and punctuation in this alt text is intended to assist screen readers. Please test in at least three screen readers before making changes. FOR EXAMPLE, THE BEGINNING PERIOD INSERTS A PAUSE BETWEEN THE READING OF THE INFOBOX HEADER AND THE START OF THE SENTENCE-->. This poster shows a montage of characters from the movie. In the background, Darth Vader stands tall and dark in front of a reconstructed Death Star; before him stands Luke Skywalker wielding a light saber, Han Solo aiming a blaster, and Princess Leia wearing a slave outfit. To the right are an Ewok and Lando Calrissian, while miscellaneous villains fill out the left. | caption = [[Áp phích]] phát hành tại các rạp của [[Kazuhiko Sano]] | director = [[Richard Marquand]] | producer = [[Howard Kazanjian]] | screenplay = {{Plainlist| * [[Lawrence Kasdan]] * [[George Lucas]] }} | story = George Lucas | starring = {{Plainlist|<!-- PER BILLING BLOCK--> * [[Mark Hamill]] * [[Harrison Ford]] * [[Carrie Fisher]] * [[Billy Dee Williams]] * [[Anthony Daniels]] * [[David Prowse]] * [[Kenny Baker (English actor)|Kenny Baker]] * [[Peter Mayhew]] * [[Frank Oz]]}} | music = [[John Williams]] | cinematography = [[Alan Hume]] | editing = {{Plainlist| * Sean Barton * [[Marcia Lucas]] * [[Duwayne Dunham]] }} | studio = [[Lucasfilm Ltd.]] | distributor = [[20th Century Fox]] | released = {{Film date|1983|5|25}} | runtime = 132 phút<!--Theatrical runtime: 131:33--><ref>{{chú thích web |url=https://bbfc.co.uk/releases/star-wars-episode-vi-return-jedi-1970-1 |title=''STAR WARS EPISODE VI: RETURN OF THE JEDI'' (U) |work=[[British Board of Film Classification]] |date=May 12, 1983 |access-date=May 4, 2015 | archive-url=https://web.archive.org/web/20150505061010/http://bbfc.co.uk/releases/star-wars-episode-vi-return-jedi-1970-1 | archive-date=May 5, 2015 | url-status=live}}</ref> | country = {{US}} | language = Tiếng Anh | budget = $32.5–42.7 triệu<ref>Aubrey Solomon, ''Twentieth Century Fox: A Corporate and Financial History'', Scarecrow Press, 1989 p260</ref><ref>J.W. Rinzler, ''The Making of Return of the Jedi'', Aurum Press, {{ISBN|978 1 78131 076 2}}, 2013 p336</ref> | gross = $475.1–572.7 triệu<ref name="mojo">{{chú thích web | year=2006| title=Return of the Jedi | work= [[Box Office Mojo]] | publisher = IMDB | url= http://boxofficemojo.com/movies/?id=starwars6.htm | access-date=July 30, 2006}}</ref><ref name="Boxoffice.com">{{chú thích web | title=Return of the Jedi | publisher= [[BoxOffice (magazine)|BoxOffice]] | url= http://pro.boxoffice.com/movie/8507/return-of-the-jedi | access-date=April 27, 2016}}</ref><ref name="numbers">{{chú thích web | year=2015| title=Return of the Jedi | work= [[The Numbers (website)|The Numbers]] | publisher = Nash Information Services | url= http://www.the-numbers.com/movie/Star-Wars-Ep-VI-Return-of-the-Jedi#tab=summary | access-date=June 1, 2015}}</ref> | preceded_by = ''[[Star Wars 5: Đế chế phản công|Chiến tranh giữa các vì sao: Tập V – Đế chế phản công]]'' | followed_by = ''[[Star Wars: Thần lực thức tỉnh|Chiến tranh giữa các vì sao: Tập VII – Thần lực thức tỉnh]]'' }} '''''Sự trở lại của Jedi''''' (tựa gốc [[tiếng Anh]]: '''''Return of the Jedi'''''), hay được viết đến với tên gọi '''''Chiến tranh giữa các vì sao: Tập VI – Sự trở lại của Jedi''''' (tựa gốc tiếng Anh: '''''Star Wars: Episode VI – Return of the Jedi''''') là một bộ phim kinh kịch vũ trụ sử thi của Mỹ năm 1983 do [[Richard Marquand]] đạo diễn. Kịch bản của Lawrence Kasdan và George Lucas từ một câu chuyện của Lucas, người cũng là giám đốc sản xuất. Là phần tiếp theo của ''[[Star Wars: Niềm hi vọng mới|Chiến tranh giữa các vì sao]]'' (1977) và ''[[Star Wars 5: Đế chế phản công|Đế chế phản công]]'' (1980), đây là phần thứ ba trong bộ ba ''Chiến tranh giữa các vì sao'' gốc, phim thứ ba sẽ được sản xuất và là phim thứ sáu theo thứ tự thời gian trong "Skywalker Saga". Phim có sự tham gia của các diễn viên [[Mark Hamill]], [[Harrison Ford]], [[Carrie Fisher]], [[Billy Dee Williams]], [[Anthony Daniels]], [[David Prowse]], [[Kenny Baker]], [[Peter Mayhew]] và [[Frank Oz]]. Lấy bối cảnh một năm sau khi ''Đế chế phản công'', Đế chế Thiên hà đang xây dựng [[Ngôi sao Tử thần]] thứ hai để tiêu diệt Liên minh Nổi loạn. Với thông tin có được rằng Đế chế sẽ ở trên tàu, Hạm đội Nổi loạn khởi động một cuộc tấn công toàn diện vào Ngôi sao Tử thần với hy vọng tiêu diệt nó và cả Đế chế. Trong khi đó, anh hùng của quân Nổi loạn [[Luke Skywalker]], giờ đã trở thành Hiệp sĩ Jedi, đấu tranh để đưa cha mình, [[Darth Vader]], trở lại mặt sáng của [[Thần lực (Chiến tranh giữa các vì sao)|Thần lực]]. Sau cuộc thảo luận của Lucas và Kasdan về việc làm ''Sự trở lại của Jedi'', bộ phim đã được đưa vào sản xuất. [[Steven Spielberg]], [[David Lynch]] và [[David Cronenberg]] được cân nhắc chỉ đạo dự án trước khi Marquand ký hợp đồng làm đạo diễn. Đội ngũ sản xuất đã dựa vào bảng phân cảnh của Lucas trong quá trình tiền sản xuất. Trong khi viết kịch bản quay phim, Lucas, Kasdan, Marquand và nhà sản xuất Howard Kazanjian đã dành hai tuần để thảo luận về các ý tưởng để xây dựng nó. Lịch trình của Kazanjian đã thúc đẩy quá trình quay bắt đầu sớm vài tuần để cho phép [[Industrial Light & Magic]] nhiều thời gian hơn để xử lý các hiệu ứng của bộ phim trong quá trình hậu kỳ. Quá trình quay phim diễn ra ở Anh, California và Arizona từ tháng 1 đến tháng 5 năm 1982. Phim ra rạp vào ngày 25 tháng 5 năm 1983, với nhiều đánh giá tích cực. Phim thu về 374 triệu đô la trong thời gian đầu ra rạp, trở thành phim có doanh thu cao nhất năm 1983 . Một số bản phát hành lại và sửa đổi của bộ phim đã theo sau nhiều thập kỷ, điều này cũng đã nâng tổng doanh thu của bộ phim lên 475 triệu đô la. [[Thư viện Quốc hội (Hoa Kỳ)|Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ]] đã chọn nó để bảo quản trong [[Viện lưu trữ phim quốc gia]] vào năm 2021. Sau khi Lucas hoàn thành câu chuyện sáu phim của mình bằng cách làm bộ ba phần tiền truyện, [[Công ty Walt Disney|Disney]] đã mua [[Lucasfilm]] và sản xuất ba phần hậu truyện. Ngoài ra, hãng đã phát hành ''[[The Mandalorian]]'', loạt phim truyền hình hành động trực tiếp đầu tiên trong nhượng quyền thương mại, cho dịch vụ phát trực tuyến [[Disney+]]. Loạt phim và phần ngoại truyện của nó được lấy bối cảnh năm năm sau ''Sự trở lại của Jedi''. ==Nội dung== Trong nỗ lực giải cứu [[Han Solo]] khỏi tên trùm tội phạm [[Jabba người Hutt]], [[C-3PO]] và [[R2-D2]] được gửi đến cung điện của Jabba tại hành tinh [[Tatooine]] như là hai món hời để tỏ thiện chí của [[Luke Skywalker]]. Cải trang thành một thợ săn tiền thưởng, [[Công chúa Leia]] thâm nhập vào cung điện cùng với [[Chewbacca]] và giải cứu cho Han, nhưng cô bị bẫy và bắt làm nô lệ. Luke đến ngay sau đó, nhưng bị vứt xuống hố rancor của Jabba làm trò tiêu khiển, anh giết được con quái vật và sống sót. Jabba đưa Luke và Han đến một cái [[hố Sarlacc]]. Luke đã giấu thanh [[kiếm ánh sáng]] của mình bên trong R2-D2, chớp đúng thời cơ, Luke tự giải thoát cho mình và chiến đấu với đám cận vệ của Jabba trong khi Leia sử dụng chỗ xiềng xích để thắt cổ Jabba. Họ hội ngộ với Hạm đội của Liên minh Nổi dậy, còn Luke thì trở về Dagobah, nơi anh thấy Sư phụ [[Yoda]] đang nằm trên giường bệnh. Yoda xác nhận rằng [[Darth Vader]], từng được biết đến với cái tên Anakin Skywalker, chính là cha của Luke, và linh hồn của [[Obi-Wan Kenobi]] cũng tiết lộ rằng Leia chính là người em gái sinh đôi của Luke. Bậc thầy Jedi nói với Luke rằng anh phải đối mặt với Vader một lần nữa để hoàn thành khóa huấn luyện và lật đổ Đế chế. Yoda biến mất và trở thành một với Thần lực. Liên minh Nổi dậy hay tin Đế chế đã xây dựng một [[Ngôi sao Tử thần]] mới dưới sự giám sát Hoàng đế. Trạm chiến đấu này được bảo vệ bởi một lá chắn năng lượng, Han dẫn đầu một đội tấn công để phá hủy máy tạo khiên trên mặt trăng rừng Endor; làm như vậy sẽ cho phép một phi đội chiến đấu tiêu diệt được Ngôi sao chết. Luke và Leia đi cùng nhóm tấn công đến Endor trên một tàu con thoi họ đánh cắp được từ Đế chế. Họ chạm trán một bộ tộc Ewok và sau một cuộc xung đột ban đầu, họ trở thành bè bạn. Vào đêm đó, Luke nói với Leia rằng cô chính là em gái của mình, Vader là cha của họ và anh phải đương đầu với ông ta. Đầu hàng quân đội Đế chế, Luke được đưa đến trước Vader, anh cố gắng thuyết phục cha mình trở về từ mặt sáng của Thần lực. Vader đưa Luke lên Ngôi sao chết để diện kiến trước Hoàng đế, với ý định đưa Luke về mặt tối. Hoàng đế tiết lộ rằng Ngôi sao chết đã có thể hoạt động và Hạm đội Nổi dậy sắp rơi vào một cái bẫy. Trên Endor, đội của Han bị lực lượng Đế chế bắt giữ, nhưng một cuộc phản công của người Ewok cho phép phiến quân xâm nhập vào máy tạo khiên. Trong khi đó, [[Lando Calrissian]] dẫn đầu Hạm đội Nổi dậy trên chiếc ''[[Millenium Falcon]]'', họ bất ngờ khi khiên của Ngôi sao vẫn hoạt động, và hạm đội Đế chế đã chờ sẵn họ. Hoàng đế cám dỗ Luke để lộ cơn giận dữ của mình và khiến Luke giao chiến với Vader trong một trận đấu kiếm ánh sáng. Vader biết được rằng Luke có một người em gái và đe dọa sẽ bắt cô sang mặt tối. Phẫn nộ, Luke tấn công và cắt đứt bàn tay máy móc của cha ông. Hoàng đế dụ dỗ Luke giết Vader và trở thành học trò mới của hắn, nhưng Luke từ chối, tuyên bố rằng anh là một Jedi như cha anh đã từng. Thất vọng, Hoàng đế tra tấn Luke bằng Thần lực. Không muốn để con trai mình chết, Vader sát hại Hoàng đế,nhưng Palpatine chưa chết. Đáp ứng nguyện vọng cuối của cha, Luke gỡ bỏ mặt nạ của Vader và Anakin đã chuộc lỗi chết trong vòng tay của Luke. Sau khi đội mặt đất phá hủy bộ tạo khiên, Lando dẫn đầu một nhóm phi công tiến vào lõi Ngôi sao và phá hủy lò phản ứng chính của nó. Trạm chiến đấu bị hủy diệt và Luke trốn thoát trên một chiếc tàu con thoi với thi thể của cha mình. Trên Endor, Leia tiết lộ với Han rằng Luke là anh trai của cô và họ hôn nhau. Luke [[hỏa táng]] thi thể của Anakin trên giàn thiêu. Đế chế cuối cùng đã sụp đổ và trong bữa tiệc ăn mừng chiến thắng, Luke nhìn thấy linh hồn của Yoda, Obi-Wan và Anakin vẫn dõi theo mình. ==Dàn diễn viên== {{main|Danh sách diễn viên trong Chiến tranh giữa các vì sao|Danh sách nhân vật trong Chiến tranh giữa các vì sao}} * [[Mark Hamill]] vai [[Luke Skywalker]]: Một trong những Jedi cuối cùng, được huấn luyện bởi sư phụ Obi-Wan và Yoda, anh cũng là một phi công lái [[chiến đấu cơ X-wing]] giỏi * [[Harrison Ford]] vai [[Han Solo]]: Một tên buôn lậu đã giải nghệ, giờ đây anh giúp quân Nổi dậy chống lại Đế chế. Han là bạn thân của Luke và Leia, đồng thời là người tình của Leia * [[Carrie Fisher]] vai [[Công chúa Leia|Leia Organa]]: Cựu công chúa của hành tinh [[Alderaan]], lãnh đạo của quân Nổi dậy; em sinh đôi của Luke, và người tình của Han * [[Billy Dee Williams]] vai [[Lando Calrissian]]: Cựu Quản trị viên nam tước của Thành phố Mây và là bạn lâu năm của Han * [[Anthony Daniels]] vai [[C-3PO]]: Người máy thủ tục hình người phục vụ quân Nổi dậy * [[Peter Mayhew]] vai [[Chewbacca]]: Một người [[Wookiee]], là bạn tri kỉ của Han và phục vụ quân Nổi dậy * [[Kenny Baker (diễn viên Anh)|Kenny Baker]] vai [[R2-D2]]: Droid không gian, bạn của Luke, và bạn lâu năm của C-3PO. Baker cũng đóng vai một con người máy GONK ở hậu cảnh. * [[Ian McDiarmid]] vai [[Palpatine|Hoàng đế]]: Người trị vì tối cao của [[Đế chế Thiên hà (Star Wars)|Đế chế Thiên hà]] và Chủ nhân [[Sith]] của Darth Vader * [[Frank Oz]] vai [[Yoda]]: Bậc thầy Jedi thông thái và đã 900 tuổi, ông sống ở Dagobah và huấn luyện Luke. * [[David Prowse]] vai [[Darth Vader]]: Một chúa tể Sith hùng mạnh, đứng thứ hai trong quân đội Đế chế, là cha của Luke và Leia :*[[James Earl Jones]] lồng tiếng Darth Vader :* [[Sebastian Shaw (diễn viên)|Sebastian Shaw]] vai Anakin Skywalker: Sau khi đánh bại Đế chế, Vader được chuộc tội và hiện về dưới linh hồn của Anakin. :* [[Hayden Christensen]] vai linh hồn Anakin: Trong bản DVD 2004 của bộ ba gốc, diễn viên thể hiện Anakin trong [[Star Wars: Episode II – Attack of the Clones]] và [[Star Wars: Episode III – Revenge of the Sith]] đã thay thế Shaw đóng vai linh hồn của Anakin; sự thay đổi này có ý định đưa ''Return of the Jedi'' mach lạc hơn với toàn bộ sử thi.<ref name="Force-ghost-explanation">{{chú thích web|url=https://www.forbes.com/sites/markhughes/2017/01/06/star-wars-jedi-force-ghosts-appearing-in-sequels-makes-perfect-sense/#6bb970d2215d|title='Star Wars' Jedi Force-Ghosts Appearing Young In Sequels Makes Perfect Sense|last=Hughes|first=Mark|date=January 6, 2017|work=Forbes|access-date=November 3, 2017}}</ref> * [[Alec Guinness]] vai [[Obi-Wan Kenobi]]: Một bậc thầy Jedi quá cố, người tiếp tục dạy bảo Luke sau khi ông đã mất ==Tham khảo== ===Chú thích=== {{tham khảo}}{{Wikiquote}} == Liên kết ngoài == * {{Official website|http://www.starwars.com/films/star-wars-episode-vi-return-of-the-jedi|''Sự trở lại của Jedi''}} tại {{URL|http://www.starwars.com|StarWars.com}} * {{Official website|http://lucasfilm.com/star-wars-episode-6-return-of-the-jedi|''Sự trở lại của Jedi''}} at {{URL|http://lucasfilm.com/|Lucasfilm.com}} * {{Wookieepedia|Star Wars: Episode VI Return of the Jedi|''Sự trở lại của Jedi''}} * {{IMDb title|0086190|Sự trở lại của Jedi}} * {{Tcmdb title|88074|Sự trở lại của Jedi}} * {{Amg title|41093|Sự trở lại của Jedi}} * {{Rotten Tomatoes|star_wars_episode_vi_return_of_the_jedi|Sự trở lại của Jedi}} * {{mojo title|starwars6|Sự trở lại của Jedi}} * {{metacritic film|star-wars-episode-vi---return-of-the-jedi|Sự trở lại của Jedi}} * {{URL|http://www.the-numbers.com/movie/Star-Wars-Ep-VI-Return-of-the-Jedi|''Sự trở lại của Jedi''}} tại The Numbers * {{AFI film|id=58057|title=Sự trở lại của Jedi}} {{Star Wars}} {{Return of the Jedi}} {{Lucasfilm}} {{Authority control}} {{Sơ khai điện ảnh}} [[Thể loại:Chiến tranh giữa các vì sao]] [[Thể loại:Phim năm 1983]] [[Thể loại:Phim tiếng Anh]] [[Thể loại:Phim Mỹ]] [[Thể loại:Return of the Jedi]] [[Thể loại:Phim khoa học viễn tưởng thập niên 1980]] [[Thể loại:Phim sử thi của Mỹ]] [[Thể loại:Phim khoa học kỳ ảo]] [[Thể loại:Phim của Lucasfilm]] [[Thể loại:Phim của 20th Century Fox]] [[Thể loại:Phim hành động khoa học viễn tưởng Mỹ]] [[Thể loại:Phim tiếp nối Mỹ]] [[Thể loại:Phim giành giải BAFTA]] [[Thể loại:Gia đình trong các tác phẩm giả tưởng]] [[Thể loại:Nhạc nền phim của John Williams]] [[Thể loại:Phim về trẻ em mồ côi]] [[Thể loại:Phim quay tại California]] [[Thể loại:Phim quay tại Anh]] [[Thể loại:Phim có cả phần người đóng và hoạt hình]] [[Thể loại:Phim phiêu lưu khoa học viễn tưởng]] k46mjnqee7olrs1vimrn42q5hb8i2n6 Vương Hộ Ninh 0 7902549 32341175 2017-10-27T13:30:35Z Ngomanh123 539970 Hancaoto đã đổi [[Vương Hộ Ninh]] thành [[Vương Hỗ Ninh]] qua đổi hướng: lùi lại, theo yêu cầu của bạn Donghai02, nhưng Vương Hộ Ninh và Vương Hỗ Ninh đều thông dụng wikitext text/x-wiki #đổi [[Vương Hỗ Ninh]] 5swb6jnl2usmv9y4fvqu8pxjkwvrptp Wikipedia:Biểu quyết xoá bài/Bán sinh duyên (phim truyền hình)/3 4 7902847 65395928 56761704 2021-08-10T12:42:23Z NDKDDBot 814981 /* [[Bán sinh duyên (phim truyền hình)]] */Dọn [[Bản mẫu:REMOVE THIS TEMPLATE WHEN CLOSING THIS AfD]], replaced: REMOVE THIS TEMPLATE WHEN CLOSING THIS AfD → Rỗng wikitext text/x-wiki ===[[Bán sinh duyên (phim truyền hình)]]=== {{BQ|KQ=Không đủ phiếu. <span style="color:white; text-shadow: 3px 3px 2px orange, 0 0 25px blue, 0 0 5px rgb(255, 153, 51);"><font face="Courier New"><b>[[Thành viên:Thusinhviet|Kẹo Dừa✌]]</b></font></span><sup>([[Thảo luận thành viên:Thusinhviet|nhắn cho tôi ^^]])</sup> 20:12, ngày 1 tháng 12 năm 2017 (UTC)|ND= {{Rỗng|?}} :{{la|Bán sinh duyên (phim truyền hình)}} :({{Tìm nguồn|Bán sinh duyên (phim truyền hình)}}) {{hộp lưu trữ|[[Wikipedia:Biểu quyết xoá bài/Bán sinh duyên (phim truyền hình)/01|Lưu 01]][[Wikipedia:Biểu quyết xoá bài/Bán sinh duyên (phim truyền hình)/02|Lưu 02]]}} Mở biểu quyết lần 03.[[Thành viên: Goodmorninghpvn|<span style="font-weight:bold:italic; color:green; letter-spacing: 2px; padding: 1px 3px;"> <i> Morning</i></span>]] ([[Thảo luận Thành viên:Goodmorninghpvn|thảo luận]]) 13:39, ngày 27 tháng 10 năm 2017 (UTC) ;Xóa ;Giữ #{{bqg}} Phim được chiếu rộng rãi, trong đó có Việt Nam; Diễn viên đóng phim được nhận giải thưởng, có những đánh giá, nhận xét.[[Thành viên: Goodmorninghpvn|<span style="font-weight:bold:italic; color:green; letter-spacing: 2px; padding: 1px 3px;"> <i> Morning</i></span>]] ([[Thảo luận Thành viên:Goodmorninghpvn|thảo luận]]) 13:43, ngày 29 tháng 10 năm 2017 (UTC) #{{bqg}} Có bài bên wiki tiếng Anh nên mình nghĩ đủ nổi bật. <span style="text-shadow: 0.1em 0.1em 0.1em grey;">[[User:Thick thi sock|<span style="color: #6C216C">Thick thi sock</span>]] </span>[[File:Sexy Mouth transparent.png|18px|link=Thảo luận Thành viên:Thick thi sock]] 06:26, ngày 1 tháng 11 năm 2017 (UTC) #{{bqg}} nếu những bài về các bộ phim direct-to-video còn được giữ bên en thì không có lí gì để xóa bài này[[Thành viên:Ledinhthang|Captain Nemo]] ([[Thảo luận Thành viên:Ledinhthang|thảo luận]]) 07:45, ngày 1 tháng 11 năm 2017 (UTC) ;Ý kiến }} l08nos9whsrdnudkj83shnh3c8qrfsz Bản mẫu:Return of the Jedi 10 7903170 55151778 32657932 2019-09-02T12:54:21Z IVdlawsO 692129 wikitext text/x-wiki {{navbox | name = Return of the Jedi | title = ''[[Sự trở lại của Jedi]]'' | state = {{{state|autocollapse}}} | listclass = hlist | group2 = Nhân vật | list2 = * [[Darth Vader|Darth Vader/Anakin Skywalker]] * [[Luke Skywalker]] * [[Leia Organa]] ([[Bikini của công chúa Leia|bikini bằng thau]]) * [[Han Solo]] * [[Obi-Wan Kenobi]] * [[Palpatine|The Emperor/Palpatine]] * [[C-3PO]] * [[R2-D2]] * [[Chewbacca]] * [[Yoda]] * [[Admiral Ackbar]] * [[Admiral Piett]] * [[Wedge Antilles]] * [[Lando Calrissian]] * [[Nien Nunb]] * [[Boba Fett]] * [[Jabba the Hutt]] * [[Max Rebo Band]] * [[Ewok]] * [[Wicket W. Warrick]] * [[Sarlacc]] * [[Stormtrooper (Star Wars)|Stormtrooper]] | group3 = Địa điểm | list3 = * [[Tatooine]] **[[Mos Eisley]] * [[Dagobah]] * [[Endor (Star Wars)|Endor]] * [[Bespin]] * [[Death Star|Death Star II]] * [[Coruscant]] * [[Naboo]] | group5 = Tàu bay | list5 = * [[A-wing]] * [[B-wing]] * [[Star Destroyer|Imperial Star Destroyer]] * ''[[Millennium Falcon]]'' * [[Mon Calamari cruiser]] * ''[[Tantive IV]]'' * [[TIE fighter]] * [[X-wing fighter]] * [[Y-wing]] | group6 = Phương tiện | list6 = * [[Walker (Star Wars)|AT-AT/AT-ST]] * [[Speeder bike|Imperial Speeder Bike]] | group7 = Sản phẩm ăn theo | list7 = * [[Return of the Jedi (novel)|Chuyển thể tiểu thuyết]] * [[Return of the Jedi (soundtrack)|Nhạc phim]] * [[Star Wars (radio)|Radio drama]] | group8 = Video game | list8 = * ''[[Return of the Jedi: Death Star Battle|Death Star Battle]]'' * [[Star Wars: Return of the Jedi (1984 video game)|Arcade game]] * ''[[Super Star Wars: Return of the Jedi|Super Return of the Jedi]]'' * ''[[Star Wars: Return of the Jedi: Ewok Adventure|Ewok Adventure]]'' | group9 = Bài liên quan | list9 = * ''[[Return of the Ewok]]'' }}<noinclude> {{collapsible option}} </noinclude> sicnfuqfive0m839ktq5s56mxcm7h9j Wikipedia:Biểu quyết xoá bài/Bảo tàng Đại học Sejong 4 7903216 65396025 35567039 2021-08-10T12:44:14Z NDKDDBot 814981 /* [[Bảo tàng Đại học Sejong]] */Dọn [[Bản mẫu:REMOVE THIS TEMPLATE WHEN CLOSING THIS AfD]], replaced: REMOVE THIS TEMPLATE WHEN CLOSING THIS AfD → Rỗng wikitext text/x-wiki ===[[Bảo tàng Đại học Sejong]]=== {{BQ|KQ=Không đủ phiếu. <span style="color:white; text-shadow: 3px 3px 2px orange, 0 0 25px blue, 0 0 5px rgb(255, 153, 51);"><font face="Courier New"><b>[[Thành viên:Thusinhviet|Kẹo Dừa✌]]</b></font></span><sup>([[Thảo luận thành viên:Thusinhviet|nhắn cho tôi ^^]])</sup> 20:13, ngày 1 tháng 12 năm 2017 (UTC)|ND= {{Rỗng|?}} :{{la|Bảo tàng Đại học Sejong}} :({{Tìm nguồn|Bảo tàng Đại học Sejong}}) Bài không nguồn, và treo biển về độ nổi bật.[[Thành viên: Goodmorninghpvn|<span style="font-weight:bold:italic; color:green; letter-spacing: 2px; padding: 1px 3px;"> <i> Morning</i></span>]] ([[Thảo luận Thành viên:Goodmorninghpvn|thảo luận]]) 13:45, ngày 27 tháng 10 năm 2017 (UTC) ;Xóa #{{bqx}} Bài sơ sài, chỉ là bảo tàng 1 trường đại học, không nguồn. [[User:Alphama|<span style="background:#16BCDA;color:white;border-radius:4px;">&nbsp;A l p h a m a&nbsp;</span>]] <sup><span style="background:yellow;border-radius:3px;">[[User talk:Alphama|Talk]]</span></sup> 10:47, ngày 29 tháng 10 năm 2017 (UTC) # {{bqx}} Bài viết sơ sài. <span style="text-shadow: 0.1em 0.1em 0.1em grey;">[[User:Thick thi sock|<span style="color: #6C216C">Thick thi sock</span>]] </span>[[File:Sexy Mouth transparent.png|18px|link=Thảo luận Thành viên:Thick thi sock]] 22:20, ngày 31 tháng 10 năm 2017 (UTC) # {{bqx}} Bảo tàng thuộc trường đại học, chưa có thông ti nổi bật.[[Thành viên: Goodmorninghpvn|<span style="font-weight:bold:italic; color:green; letter-spacing: 2px; padding: 1px 3px;"> <i> Morning</i></span>]] ([[Thảo luận Thành viên:Goodmorninghpvn|thảo luận]]) 01:16, ngày 3 tháng 11 năm 2017 (UTC) ;Giữ ;Ý kiến }} dnx5jwnb6qy8di2takyw8xm16spoh14 Thể loại:Nhà hải dương học Mỹ 14 7903303 32342259 32342240 2017-10-27T13:47:38Z Hugopako 309098 từ khóa mới cho [[Thể loại:Nhà khoa học Trái Đất Mỹ]]: "Hải dương" dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Category:Nhà hải dương học theo quốc tịch|Mỹ]] [[Category:Nhà khoa học Trái Đất Mỹ|Hải dương]] [[Thể loại:Nước ở Hoa Kỳ]] 5vwmvwvu8de9rf8hkqa8o6s7ej6c9as Thể loại:Nhà hải dương học theo quốc tịch 14 7903442 44282752 32342434 2018-10-31T13:26:39Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{parentcat}} [[Category:Nhà khoa học Trái Đất theo quốc tịch| Hải dương học]] [[Thể loại:Nhà khoa học theo lĩnh vực và quốc tịch|hải dương học]] [[Thể loại:Nhà hải dương học| Quốc tịch]] py9g7atsmviyfryyovqfuo6dbrq043s Wikipedia:Biểu quyết xoá bài/Bắt lấy thiên thần 4 7903487 65396031 35567068 2021-08-10T12:44:24Z NDKDDBot 814981 /* [[Bắt lấy thiên thần]] */Dọn [[Bản mẫu:REMOVE THIS TEMPLATE WHEN CLOSING THIS AfD]], replaced: REMOVE THIS TEMPLATE WHEN CLOSING THIS AfD → Rỗng wikitext text/x-wiki ===[[Bắt lấy thiên thần]]=== {{BQ|KQ=Không đủ phiếu. <span style="color:white; text-shadow: 3px 3px 2px orange, 0 0 25px blue, 0 0 5px rgb(255, 153, 51);"><font face="Courier New"><b>[[Thành viên:Thusinhviet|Kẹo Dừa✌]]</b></font></span><sup>([[Thảo luận thành viên:Thusinhviet|nhắn cho tôi ^^]])</sup> 20:14, ngày 1 tháng 12 năm 2017 (UTC)|ND= {{Rỗng|?}} :{{la|Bắt lấy thiên thần}} :({{Tìm nguồn|Bắt lấy thiên thần}}) Bài không nguồn, không rõ độ nổi bật.[[Thành viên: Goodmorninghpvn|<span style="font-weight:bold:italic; color:green; letter-spacing: 2px; padding: 1px 3px;"> <i> Morning</i></span>]] ([[Thảo luận Thành viên:Goodmorninghpvn|thảo luận]]) 13:51, ngày 27 tháng 10 năm 2017 (UTC) ;Xóa # {{bqx}} Bài không nguồn, không rõ độ nổi bật[[Thành viên: Goodmorninghpvn|<span style="font-weight:bold:italic; color:green; letter-spacing: 2px; padding: 1px 3px;"> <i> Morning</i></span>]] ([[Thảo luận Thành viên:Goodmorninghpvn|thảo luận]]) 18:09, ngày 2 tháng 11 năm 2017 (UTC) ;Giữ ;Ý kiến }} 3jz0cs97kmj0lz8a8mkfa03mi0uk0he Wikipedia:Biểu quyết xoá bài/Be A Star Bạn là ngôi sao 4 7903658 65395898 35148846 2021-08-10T12:41:11Z NDKDDBot 814981 /* [[Be A Star Bạn là ngôi sao]] */Dọn [[Bản mẫu:REMOVE THIS TEMPLATE WHEN CLOSING THIS AfD]], replaced: REMOVE THIS TEMPLATE WHEN CLOSING THIS AfD → Rỗng wikitext text/x-wiki ===[[Be A Star Bạn là ngôi sao]]=== {{BQ|KQ=Xóa với tỷ lệ phiếu xóa tuyệt đối sau 4 tuần biểu quyết. [[Thành viên:Viethavvh|Việt Hà]] ([[Thảo luận Thành viên:Viethavvh|thảo luận]]) 12:04, ngày 25 tháng 11 năm 2017 (UTC) |ND= {{Rỗng|?}} :{{la|Be A Star Bạn là ngôi sao}} :({{Tìm nguồn|Be A Star Bạn là ngôi sao}}) Chương trình không rõ độ nổi bật.[[Thành viên: Goodmorninghpvn|<span style="font-weight:bold:italic; color:green; letter-spacing: 2px; padding: 1px 3px;"> <i> Morning</i></span>]] ([[Thảo luận Thành viên:Goodmorninghpvn|thảo luận]]) 13:54, ngày 27 tháng 10 năm 2017 (UTC) ;Xóa # {{bqx}} Chương trình mới ra năm 2017, thông tin không có gì nổi bật. [[User:Alphama|<span style="background:#16BCDA;color:white;border-radius:4px;">&nbsp;A l p h a m a&nbsp;</span>]] <sup><span style="background:yellow;border-radius:3px;">[[User talk:Alphama|Talk]]</span></sup> 15:22, ngày 31 tháng 10 năm 2017 (UTC) # {{bqx}} Bài viết sơ sài. <span style="text-shadow: 0.1em 0.1em 0.1em grey;">[[User:Thick thi sock|<span style="color: #6C216C">Thick thi sock</span>]] </span>[[File:Sexy Mouth transparent.png|18px|link=Thảo luận Thành viên:Thick thi sock]] 22:20, ngày 31 tháng 10 năm 2017 (UTC) # {{bqx}} Bài không rõ độ nổi bật. —<span style="color:#D70270;">Trần</span> [[Thành viên:Quenhitran|<span style="color:#055D5D;">Quế </span><span style="color:#734F96;">Nhi</span>]] ([[Thảo luận Thành viên:Quenhitran#top|<span style="color:#860337;">thảo luận</span>]]) 14:13, ngày 1 tháng 11 năm 2017 (UTC) #{{bqx}} Một chương trình trên kênh HTV7, không rõ nổi bật.[[Thành viên: Goodmorninghpvn|<span style="font-weight:bold:italic; color:green; letter-spacing: 2px; padding: 1px 3px;"> <i> Morning</i></span>]] ([[Thảo luận Thành viên:Goodmorninghpvn|thảo luận]]) 18:07, ngày 2 tháng 11 năm 2017 (UTC) #{{bqx}} Một trò chơi truyền hình bình thường trong nhiều chương trình truyền hình khác. [[Thành viên:Conbo|conbo]] <sub>[[Thảo luận Thành viên:Conbo|trả lời]]</sub> 20:57, ngày 3 tháng 11 năm 2017 (UTC) #{{bqx}} như các ý kiến trên —[[User:AlbertEinstein05|<font color="red">''ALBERT''</font>]] <span style="font-family: Linux Libertine, Cambria, serif; font-size: larger; font-variant: small-caps;">[[User talk:AlbertEinstein05|<font color="blue">EINSTEIN</font>]]</span> 08:44, ngày 4 tháng 11 năm 2017 (UTC) ;Giữ ;Ý kiến }} fnshjrike5g5uw9nd189nqs5lr4iijq Bản mẫu:Scientist type by nationality 10 7903788 44282675 32343658 2018-10-31T13:23:31Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {| align=center class="toccolours" | style="text-align:center;" | <div>'''[[Wikipedia:Thể loại|Phân loại]]:''' [[:Thể loại:Nhân vật|Người]]: [[:Thể loại:Người theo quốc tịch|Theo quốc tịch]]: [[:Thể loại:Người theo nghề nghiệp và quốc tịch|Theo quốc tịch]]: [[:Thể loại:Nhà khoa học|Nhà khoa học]]: '''{{{Profession}}}'''<br /> ''xem thêm:'' [[:Thể loại:Khoa học|Khoa học]]: [[:Thể loại:{{{Field}}}|{{{Field}}}]]: [[:Thể loại:{{{Profession}}}|{{{Profession}}}]]: '''Theo quốc tịch'''</div> |} {{Category see also|Người theo nghề nghiệp}} {{Category see also|Nhà khoa học theo lĩnh vực và quốc tịch}} <includeonly>[[Thể loại:Nhà khoa học theo lĩnh vực và quốc tịch|{{{Profession}}}]] [[Thể loại:{{{Profession}}}| Quốc tịch]] </includeonly><noinclude> [[Thể loại:Bản mẫu phân loại Wikipedia]] </noinclude> 37pojld73ms8jpv8fa0gbsgquemb5f1 Thể loại:Bản mẫu phân loại Wikipedia 14 7903938 32343130 2017-10-27T14:00:53Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{template category}} [[Thể loại:Bản mẫu tiện ích Wikipedia|Phân loại]] [[Thể loại:Thể loại hóa Wikipedia|Phân loại]] Thể loại:B…” wikitext text/x-wiki {{template category}} [[Thể loại:Bản mẫu tiện ích Wikipedia|Phân loại]] [[Thể loại:Thể loại hóa Wikipedia|Phân loại]] [[Thể loại:Bản mẫu không gian tên Thể loại|Phân loại]] 5twb46jk6m783py5456l39p7ugsqrvo Thể loại:Nhà khoa học theo lĩnh vực và quốc tịch 14 7904072 71024786 44282621 2024-01-05T10:18:04Z Mạnh An-Bot 755843 Di chuyển từ [[Category:Nhà khoa học theo quốc gia]] đến [[Category:Nhà khoa học theo quốc tịch]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{container cat}} [[Thể loại:Nhà khoa học theo quốc tịch| Nghề nghiệp]] [[Thể loại:Nhà khoa học theo lĩnh vực| Quốc tịch]] exlyv3xtr0b7wpg71hdj1jsr6zf34k8 Wikipedia:Biểu quyết xoá bài/BONUSBaby 4 7904206 65395894 35567100 2021-08-10T12:40:59Z NDKDDBot 814981 /* [[BONUSBaby]] */Dọn [[Bản mẫu:REMOVE THIS TEMPLATE WHEN CLOSING THIS AfD]], replaced: REMOVE THIS TEMPLATE WHEN CLOSING THIS AfD → Rỗng wikitext text/x-wiki ===[[BONUSBaby]]=== {{BQ|KQ=Không đủ phiếu. <span style="color:white; text-shadow: 3px 3px 2px orange, 0 0 25px blue, 0 0 5px rgb(255, 153, 51);"><font face="Courier New"><b>[[Thành viên:Thusinhviet|Kẹo Dừa✌]]</b></font></span><sup>([[Thảo luận thành viên:Thusinhviet|nhắn cho tôi ^^]])</sup> 20:15, ngày 1 tháng 12 năm 2017 (UTC)|ND= {{Rỗng|?}} :{{la|BONUSBaby}} :({{Tìm nguồn|BONUSBaby}}) Nhóm nhạc mới, không rõ nổi bật. Bài không nguồn.[[Thành viên: Goodmorninghpvn|<span style="font-weight:bold:italic; color:green; letter-spacing: 2px; padding: 1px 3px;"> <i> Morning</i></span>]] ([[Thảo luận Thành viên:Goodmorninghpvn|thảo luận]]) 14:06, ngày 27 tháng 10 năm 2017 (UTC) ;Xóa #.{{bqx}}. Có tới 4 trang wiki ngôn ngữ khác viết về nhóm này thì mình nghĩ đủ nổi bật, nhưng mà bài viết sơ sài không có nhiều thông tin và nguồn. <span style="text-shadow: 0.1em 0.1em 0.1em grey;">[[User:Thick thi sock|<span style="color: #6C216C">Thick thi sock</span>]] </span>[[File:Sexy Mouth transparent.png|18px|link=Thảo luận Thành viên:Thick thi sock]] 22:17, ngày 31 tháng 10 năm 2017 (UTC) #{{bqx}} Nhóm nhạc mới, không rõ nổi bật cũng không nguồn[[Thành viên: Goodmorninghpvn|<span style="font-weight:bold:italic; color:green; letter-spacing: 2px; padding: 1px 3px;"> <i> Morning</i></span>]] ([[Thảo luận Thành viên:Goodmorninghpvn|thảo luận]]) 18:06, ngày 2 tháng 11 năm 2017 (UTC) ;Giữ ;Ý kiến }} h0sa29sxx1lrudeiqmahau2r62zbsw5 Wikipedia:Biểu quyết xoá bài/Bước chân hai thế hệ 4 7904608 65395999 35567126 2021-08-10T12:43:35Z NDKDDBot 814981 /* [[Bước chân hai thế hệ]] */Dọn [[Bản mẫu:REMOVE THIS TEMPLATE WHEN CLOSING THIS AfD]], replaced: REMOVE THIS TEMPLATE WHEN CLOSING THIS AfD → Rỗng wikitext text/x-wiki ===[[Bước chân hai thế hệ]]=== {{BQ|KQ=Không đủ phiếu. <span style="color:white; text-shadow: 3px 3px 2px orange, 0 0 25px blue, 0 0 5px rgb(255, 153, 51);"><font face="Courier New"><b>[[Thành viên:Thusinhviet|Kẹo Dừa✌]]</b></font></span><sup>([[Thảo luận thành viên:Thusinhviet|nhắn cho tôi ^^]])</sup> 20:16, ngày 1 tháng 12 năm 2017 (UTC)|ND= {{Rỗng|?}} :{{la|Bước chân hai thế hệ}} :({{Tìm nguồn|Bước chân hai thế hệ}}) {{hộp lưu trữ|[[Wikipedia:Biểu quyết xoá bài/Bước chân hai thế hệ/01|Lưu 01]]}} Mở biểu quyết lần 02.[[Thành viên: Goodmorninghpvn|<span style="font-weight:bold:italic; color:green; letter-spacing: 2px; padding: 1px 3px;"> <i> Morning</i></span>]] ([[Thảo luận Thành viên:Goodmorninghpvn|thảo luận]]) 14:17, ngày 27 tháng 10 năm 2017 (UTC) ;Xóa # {{bqx}} Show ca nhạc không có gì nổi bật Lengkeng91 13:27, ngày 7 tháng 11 năm 2017 (UTC) # {{bqx}} Không nguồn, thiếu những thông tin chứng minh nổi bật.[[Thành viên: Goodmorninghpvn|<span style="font-weight:bold:italic; color:green; letter-spacing: 2px; padding: 1px 3px;"> <i> Morning</i></span>]] ([[Thảo luận Thành viên:Goodmorninghpvn|thảo luận]]) 13:48, ngày 7 tháng 11 năm 2017 (UTC) ;Giữ ;Ý kiến }} 7r573ce50pr0m5xw9x7qyaxjx71pufp Wikipedia:Biểu quyết xoá bài/Âm nhạc underground 4 7904875 65402327 32702925 2021-08-10T13:29:06Z NDKDDBot 814981 /* [[Âm nhạc underground]] */Dọn [[Bản mẫu:REMOVE THIS TEMPLATE WHEN CLOSING THIS AfD]], replaced: REMOVE THIS TEMPLATE WHEN CLOSING THIS AfD → Rỗng wikitext text/x-wiki ===[[Âm nhạc underground]]=== {{BQ|KQ=Đã đủ nổi bật theo quy định. [[User:Alphama|<span style="background:#16BCDA;color:white;border-radius:4px;">&nbsp;A l p h a m a&nbsp;</span>]] <sup><span style="background:yellow;border-radius:3px;">[[User talk:Alphama|Talk]]</span></sup> 18:02, ngày 31 tháng 10 năm 2017 (UTC)|ND= {{Rỗng|?}} :{{la|Âm nhạc underground}} :({{Tìm nguồn|Âm nhạc underground}}) Bài không nguồn, chủ đề không rõ nổi bật.[[Thành viên: Goodmorninghpvn|<span style="font-weight:bold:italic; color:green; letter-spacing: 2px; padding: 1px 3px;"> <i> Morning</i></span>]] ([[Thảo luận Thành viên:Goodmorninghpvn|thảo luận]]) 14:21, ngày 27 tháng 10 năm 2017 (UTC) ;Xóa #{{bqx}} Chủ đề có thể nổi bật, nhưng những thông tin trong bài chưa có nguồn chứng minh. Tạm thời bỏ phiếu {{bqx}}.[[Thành viên: Goodmorninghpvn|<span style="font-weight:bold:italic; color:green; letter-spacing: 2px; padding: 1px 3px;"> <i> Morning</i></span>]] ([[Thảo luận Thành viên:Goodmorninghpvn|thảo luận]]) 08:22, ngày 30 tháng 10 năm 2017 (UTC) #:Có một sai lầm hay gặp, và do đó đã được viết lại trong quy định Wikipedia để hy vọng mọi người đọc, và tránh sai lầm, đó là xóa bài vì bài đó không nêu đủ nguồn chứng minh độ nổi bật. Thực sự thì chúng ta không nên dựa vào bài viết để xác định độ nổi bật, mà chỉ nên kiểm tra xem chủ đề tự bản thân nó có đủ nổi bật hay không (bằng cách xem các nguồn, bao gồm các nguồn không có trong bài). Không thể xóa bài vì lý do của độ nổi bật chưa đủ nếu bài chưa nêu đủ nguồn - tất nhiên có thể xóa bài vì lý do chất lượng kém :) - nhưng đừng nhầm lẫn xóa do chất lượng kém với xóa do chưa đủ độ nổi bật :) - [[Thành viên:Tttrung|Trần Thế Trung]] <sup>([[Thảo luận Thành viên:Tttrung|thảo luận]])</sup> 09:55, ngày 30 tháng 10 năm 2017 (UTC) #:: Mình thì không nghĩ ý kiến bạn [[Thành viên: Goodmorninghpvn|<span style="font-weight:bold:italic; color:green; letter-spacing: 2px; padding: 1px 3px;"> <i> Morning</i></span>]] là một việc sai lầm. Khi không có nguồn hay nguồn không đủ để tin cậy thì có thể có những đoạn được bịa ra để nâng lên mức nổi bật. [[Thành viên:DanGong|DanGong]] ([[Thảo luận Thành viên:DanGong|thảo luận]]) 10:03, ngày 30 tháng 10 năm 2017 (UTC) #: Chỉ là "có thể" mà thôi :) Tất cả các bài, hoặc đoạn nào không có nguồn đều có thể bị xóa theo lập luận này :) - [[Thành viên:Tttrung|Trần Thế Trung]] <sup>([[Thảo luận Thành viên:Tttrung|thảo luận]])</sup> 10:06, ngày 30 tháng 10 năm 2017 (UTC) #:: Bạn [[Thành viên:Tttrung|Trần Thế Trung]] có lý ở đây. Theo như lý luận bạn [[Thành viên:Alphama|Alphama]] , qua interwiki thì có thể thấy là nó đủ nổi bật, cần triển khai và thêm nguồn. [[Thành viên:DanGong|DanGong]] ([[Thảo luận Thành viên:DanGong|thảo luận]]) 10:16, ngày 30 tháng 10 năm 2017 (UTC) #::: Interlink không khẳng định là nổi bật (nếu chiếu theo quy định), nhưng nhiều interlink chứng tỏ có sự ảnh hưởng nhất định đến cái nhìn ở nhiều phiên bản ngôn ngữ khác. Bây giờ bài đầy đủ thông tin thì nổi bật. Tôi hiểu các bạn muốn là phải tìm hiểu kỹ về bài trước khi đặt nhãn, nhưng đôi khi có những bài lấp lửng, mình không đặt thì thấy khó chịu, mà đặt nhãn thì có rơi vào trường hợp này. Tôi tuần tra nhiều bài, đâu riêng gì bài này? Wikipedia làm không công, các bạn không thể đòi hỏi ai đó phải làm việc chính xác như đồng hồ Thụy Sĩ. =)) [[User:Alphama|<span style="background:#16BCDA;color:white;border-radius:4px;">&nbsp;A l p h a m a&nbsp;</span>]] <sup><span style="background:yellow;border-radius:3px;">[[User talk:Alphama|Talk]]</span></sup> 14:10, ngày 30 tháng 10 năm 2017 (UTC) ;Giữ #{{bqg}} Chủ đề quá nổi bật chỉ là bài không nguồn. Nhãn ban đầu tôi đặt là do tình trạng bài lúc đó chưa kết nối InterWiki và còn sơ khai. Bây giờ bài đã ok, chỉ cần thêm nguồn. [[User:Alphama|<span style="background:#16BCDA;color:white;border-radius:4px;">&nbsp;A l p h a m a&nbsp;</span>]] <sup><span style="background:yellow;border-radius:3px;">[[User talk:Alphama|Talk]]</span></sup> 10:44, ngày 29 tháng 10 năm 2017 (UTC) #:Vui thật đấy. Cậu đặt biển nghi ngờ độ nổi bật [https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=%C3%82m_nh%E1%BA%A1c_underground&diff=26180378&oldid=26177671] rồi chính cậu lại khẳng định nó quá nổi bật. BQV mà kì ha.--[[Đặc biệt:Đóng góp/117.6.64.175|117.6.64.175]] ([[Thảo luận Thành viên:117.6.64.175|thảo luận]]) 09:53, ngày 30 tháng 10 năm 2017 (UTC) #:: tình trạng bài lúc đó và nhận định lúc đó khác bây giờ, chuyện bt mà IP. [[User:Alphama|<span style="background:#16BCDA;color:white;border-radius:4px;">&nbsp;A l p h a m a&nbsp;</span>]] <sup><span style="background:yellow;border-radius:3px;">[[User talk:Alphama|Talk]]</span></sup> 10:06, ngày 30 tháng 10 năm 2017 (UTC) #:::Chán, người ta nêu rành rành trong lá phiếu rồi ông Ip ơi :D, thiết nghĩ nêu ở đây là thừa! -[[Thảo luận thành viên:ThiênĐế98|<span style="color:#FFD700">&nbsp;'''Tân - Vương'''&nbsp;</span>]] 09:56, ngày 30 tháng 10 năm 2017 (UTC) #{{bqg}} Riết nay đem bài ra BQX quá bừa bãi! --[[Thảo luận thành viên:ThiênĐế98|<span style="color:#FFD700">&nbsp;'''Tân - Vương'''&nbsp;</span>]] 10:46, ngày 29 tháng 10 năm 2017 (UTC) #: Đề nghị @[[Thảo luận thành viên:ThiênĐế98|<span style="color:#FFD700">&nbsp;'''Tân - Vương'''&nbsp;</span>]]: (1) giữa thái độ văn minh; (2) nếu có bữa bãi thì nêu rõ bừa bãi ở chỗ nào?[[Thành viên: Goodmorninghpvn|<span style="font-weight:bold:italic; color:green; letter-spacing: 2px; padding: 1px 3px;"> <i> Morning</i></span>]] ([[Thảo luận Thành viên:Goodmorninghpvn|thảo luận]]) 08:05, ngày 30 tháng 10 năm 2017 (UTC) #:::Bừa bãi ở khâu đặt biển dnb, bạ đâu cũng có người đặt -_-, tôi cũng khộng có ý nêu đích danh anh!!, có thể dùng rõ:''riết giờ cái gì cũng đặt dnb, cũng bị đem ra BQX",[[Thành viên: Goodmorninghpvn|<span style="font-weight:bold:italic; color:green; letter-spacing: 2px; padding: 1px 3px;"> <i> Morning</i></span>]] ([[Thảo luận Thành viên:Goodmorninghpvn|thảo luận]]) --[[Thảo luận thành viên:ThiênĐế98|<span style="color:#FFD700">&nbsp;'''Tân - Vương'''&nbsp;</span>]] 08:19, ngày 30 tháng 10 năm 2017 (UTC) #{{bqg}} Chủ thể rõ ràng nổi bật. <span style="color:white; text-shadow: 3px 3px 2px orange, 0 0 25px blue, 0 0 5px rgb(255, 153, 51);"><font face="Courier New"><b>[[Thành viên:Thusinhviet|Kẹo Dừa✌]]</b></font></span><sup>([[Thảo luận thành viên:Thusinhviet|nhắn cho tôi ^^]])</sup> 11:51, ngày 30 tháng 10 năm 2017 (UTC) ;Ý kiến # {{yk}} Ở wiki, vấn đề cốt lõi vẫn là nguồn chứng minh. Bài đã được một số thành viên quan tâm bổ sung. Tôi rút phiếu xóa và đề nghị bảo quản viên đóng biểu quyết./.[[Thành viên: Goodmorninghpvn|<span style="font-weight:bold:italic; color:green; letter-spacing: 2px; padding: 1px 3px;"> <i> Morning</i></span>]] ([[Thảo luận Thành viên:Goodmorninghpvn|thảo luận]]) 10:56, ngày 30 tháng 10 năm 2017 (UTC) #{{yk}} Theo quy định xóa bài, một bài viết trên Wikipedia "''Có thể bị xóa vì bất cứ lý do gì''". Tuy nhiên, do tinh thần cầu thị và xây dựng của cộng đồng, chúng ta đã hình thành thông lệ rằng với một bài viết hoàn chỉnh ở một mức độ nào đó, thì bài viết ấy chỉ nên bị xóa "''khi chủ thể của bài viết không đáp ứng đủ độ nổi bật''". Đúng như anh {{u|Tttrung}} phát biểu, để xem xét đnb của chủ thể đó, chúng ta cần phải làm một chút ''research'', khi bài viết thiếu nguồn, hoặc nguồn không đủ chứng minh đnb của chủ thể, chúng ta hãy gắn biển thiếu nguồn hoặc bổ sung nguồn cho bài.<br>Bài viết thiếu nguồn, dẫn tới chất lượng bài viết kém, chứ không khiến chủ thể bài viết kém nổi bật đi. Đó là vấn đề của bài viết chứ không phải vấn đề của chủ thể được đề cập trong bài ấy. <span style="color:white; text-shadow: 3px 3px 2px orange, 0 0 25px blue, 0 0 5px rgb(255, 153, 51);"><font face="Courier New"><b>[[Thành viên:Thusinhviet|Kẹo Dừa✌]]</b></font></span><sup>([[Thảo luận thành viên:Thusinhviet|nhắn cho tôi ^^]])</sup> 11:46, ngày 30 tháng 10 năm 2017 (UTC) #{{yk}} Giờ tôi mới log vào máy, thấy các bạn xôm tụ, lâu Wiki mới có nhiều người quan tâm BQXB thế này (trừ khi tôi phát thư mời, mừng quá, ôi thật là hạnh phúc). Còn về bài này thì có gì đâu, vấn đề đơn giản như thế này. Lúc tôi đặt biển dnb, tôi có xem qua 1 chút về nguồn thấy chưa đáp ứng và cách dịch tên bài nghe lạ tai, vừa tây vừa ta, bài lúc đó sơ khai nên tôi có đặt biển độ nổi bật. Thời điểm đó tôi khẳng định biển vẫn không sai với lý do '''không nguồn không rõ độ nổi bật'''. Tuy nhiên bây giờ các bạn nối interlink, nâng cấp bài, ... thì nó nổi bật. Nhờ Goodmorninghpvn mang ra biểu quyết thì bài được quan tâm, cho nên các bạn không nên trách Goodmorninghpvn. Bạn ấy làm rất tốt. Tôi có thể đóng ngay BQ nhưng thấy các bạn sinh hoạt vui quá nên để luôn biểu quyết. Chúc mọi người vui vẻ. =)) [[User:Alphama|<span style="background:#16BCDA;color:white;border-radius:4px;">&nbsp;A l p h a m a&nbsp;</span>]] <sup><span style="background:yellow;border-radius:3px;">[[User talk:Alphama|Talk]]</span></sup> 14:07, ngày 30 tháng 10 năm 2017 (UTC) }} b00kd6iy16fxmvsg24e8u6dquhu4zz5 Thể loại:Nhà hải dương học 14 7904994 32344638 2017-10-27T14:23:46Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commonscat|Oceanographers}} [[Thể loại:Hải dương học]] [[Thể loại:Nhà khoa học Trái Đất|Hải dương]] Category:Người theo nghề ng…” wikitext text/x-wiki {{Commonscat|Oceanographers}} [[Thể loại:Hải dương học]] [[Thể loại:Nhà khoa học Trái Đất|Hải dương]] [[Category:Người theo nghề nghiệp, môn thể thao hoặc sở thích hàng hải|Hải dương học]] npu4jg2d5vylzpqrt1s1ynd0hnpr0gx Thể loại:Người theo nghề nghiệp, môn thể thao hoặc sở thích hàng hải 14 7905105 32344794 2017-10-27T14:26:06Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{commonscat|People with nautical occupations, sports or hobbies}} {{parent category}} [[Thể loại:Người theo nghề nghiệp|Hàng hải]] Category:Ngư…” wikitext text/x-wiki {{commonscat|People with nautical occupations, sports or hobbies}} {{parent category}} [[Thể loại:Người theo nghề nghiệp|Hàng hải]] [[Category:Người liên quan tới nước|Hàng hải]] [[Category:Nghề nghiệp hàng hải|*]] gxj4junv9xqiwyh9cjnv14cpgfene1j Thể loại:Người liên quan tới nước 14 7905173 32344887 2017-10-27T14:27:33Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{parent category}} [[Thể loại:Người theo liên kết|Nước]] [[Thể loại:Nước]]” wikitext text/x-wiki {{parent category}} [[Thể loại:Người theo liên kết|Nước]] [[Thể loại:Nước]] fbldid0m2pvrlt7qq9ae61ujyem0uxz Thể loại:Nghề nghiệp hàng hải 14 7905306 32345071 2017-10-27T14:30:21Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{container cat}} [[Thể loại:Nghề nghiệp theo dạng|Hàng hải]] [[Thể loại:Văn hóa hàng hải]]” wikitext text/x-wiki {{container cat}} [[Thể loại:Nghề nghiệp theo dạng|Hàng hải]] [[Thể loại:Văn hóa hàng hải]] hp2ewrus29ga7krt7kbyckpim2j53y0 Thể loại:Xã, thị trấn thuộc huyện M'Đrắk 14 7905346 32345152 32345126 2017-10-27T14:31:32Z Thái Nhi 655 wikitext text/x-wiki {{đổi hướng thể loại|Xã, thị trấn thuộc huyện M'Drắk}} dx0dpwusnkfsnstc2ps0dc2967ncot9 Thể loại:Nhà khoa học Trái Đất theo quốc tịch 14 7905367 44282648 32345155 2018-10-31T13:22:31Z Hugopako 309098 Di chuyển từ [[Category:Nhà khoa học theo nghề nghiệp (và theo quốc tịch)]] đến [[Category:Nhà khoa học theo lĩnh vực và quốc tịch]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Earth scientists by country}} {{container cat}} [[Thể loại:Nhà khoa học Trái Đất| Quốc tịch]] [[Thể loại:Nhà khoa học theo lĩnh vực và quốc tịch|Trái Đất]] c3uy2u8olvro9j304tim7srqjbvb19l Thể loại:Nhà khoa học Trái Đất Mỹ 14 7905452 64362331 32345278 2021-02-02T19:02:47Z NhacNy2412 692475 Di chuyển từ [[Category:Nhà khoa học Mỹ]] đến [[Category:Nhà khoa học Hoa Kỳ]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{commons category|Earth scientists from the United States}} [[Thể loại:Nhà khoa học Hoa Kỳ|Trái Đất]] [[Thể loại:Nhà khoa học Trái Đất theo quốc tịch|Mỹ]] 1estdg4c79pd0vns6i3pa05uvd0d9nn Thể loại:Nhà địa chất học Mỹ 14 7905554 48263383 48263333 2019-01-25T19:27:07Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Nhà địa chất học theo quốc gia]]; đã thêm [[Thể loại:Nhà địa chất theo quốc gia]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{commons category|Geologists from the United States}} [[Thể loại:Nhà khoa học Trái Đất Mỹ|Địa chất]] [[Thể loại:Nhà địa chất theo quốc gia|Mỹ]] {{category TOC}} j2fhn04rxd40af9zpngrw94xbxe65xf Cư M'ta 0 7905748 32345710 2017-10-27T14:39:41Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Cư M'ta]] thành [[Cư Mta]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Cư Mta]] hj8kb7tsbfp5wktfgelui44ce2eu19a Nghĩa Đức 0 7906133 32346260 2017-10-27T14:47:57Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Nghĩa Đức]] thành [[Nghĩa Đức (định hướng)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Nghĩa Đức (định hướng)]] 5xrqdhjg3eejqkyysx94517dpc3vul0 Nghĩa Phú 0 7906278 32346465 2017-10-27T14:51:01Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Nghĩa Phú]] thành [[Nghĩa Phú (định hướng)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Nghĩa Phú (định hướng)]] tampuc9jj5adbv41p44j7hwl2oxskti Nghĩa Tân 0 7906365 32346592 2017-10-27T14:52:50Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Nghĩa Tân]] thành [[Nghĩa Tân (định hướng)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Nghĩa Tân (định hướng)]] jk2521ennil1are8bmv5o8wcwtgp78y Nghĩa Thành 0 7906398 32346638 2017-10-27T14:53:30Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Nghĩa Thành]] thành [[Nghĩa Thành (định hướng)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Nghĩa Thành (định hướng)]] gzo7t2couintxmufdm78rsxy81axdw2 Nittha Jirayungyurn 0 7906509 71049788 71049161 2024-01-13T07:32:30Z P. ĐĂNG 827006 Đã lùi lại sửa đổi của [[Special:Contributions/123.199.109.231|123.199.109.231]] ([[User talk:123.199.109.231|thảo luận]]) quay về phiên bản cuối của [[User:114.200.1.236|114.200.1.236]] wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật | name = Nittha Jirayungyurn | native_name = นิษฐา จิรยั่งยืน | native_name_lang = th | image = Nittha Jirayungyurn.png | alt = | caption = | birth_name = Nittha Jirayungyurn | birth_date = {{Ngày sinh và tuổi|1990|9|21}} | birth_place = [[Bangkok]], [[Thái Lan]] | death_date = <!-- {{Death date and age|YYYY|MM|DD|YYYY|MM|DD}} (death date then birth date) --> | death_place = | nationality = {{Lá cờ|Thái Lan}} | other_names = Mew | occupation = [[Diễn viên]]<br>[[Người mẫu]] | years_active = 2013 - nay | spouse = {{marriage|Tharaphut Khuhapremkit<ref>{{chú thích web|url=https://praew.com/luxury/celeb-style/290530.html|title=ใหญ่ตาแตก! ซูมแหวนหมั้น มิว-นิษฐา สะใภ้ใหญ่คูหาเปรมกิจ |last=praew|website=praew.com|language=th}}</ref>|2020}} | children = 1 | known_for = | notable_works = '''Thanying Wanrasa Arunrat/Rasa''' - Quý cô và chàng ngoại giao <br> '''Looksorn''' - [[Cát rực lửa]] <br> '''Naara Wanpanit/Noona Thongkanka''' - [[Theo dấu yêu thương]] <br> '''Nui''' - [[24h yêu]] <br> '''Minghlar''' - Chuyện tình bậc đế vương <br> '''Nanthamon/Worada''' - Sức mạnh nguyện ước <br> '''Meen''' - [[7 ngày yêu (phim Thái Lan)|7 ngày yêu]] | cỡ hình = | an táng = | cư trú = | dân tộc = | quốc tịch = | học vị = | học vấn = [[:en:Srinakharinwirot University|Đại học Srinakharinwirot]] | tổ chức = | quê quán = | chiều cao = {{Height|m=1,6}} | cân nặng = | tiêu đề = | nhiệm kỳ = | tiền nhiệm = | kế nhiệm = | đảng phái = | người hôn phối = | con cái = | cha = | mẹ = | giải thưởng = | website = | chữ ký = | cỡ chữ ký = | người thân = Em gái: Nuttha Jirayungyurn (Mint) }} '''Nittha Jirayungyurn''' ([[tiếng Thái]]: นิษฐา จิรยั่งยืน, phiên âm: Nít-tha Chi-ra-dang-dơn, sinh ngày [[21 tháng 09]] năm [[1990]]) còn có [[nghệ danh]] là '''Mew''' (มิว) là một nữ [[diễn viên]] người [[Thái Lan]]<ref name="娛樂星光雲 2016">{{Chú thích web | tiêu đề=泰國混血女神YAYA美到逆天! 快來認識十大新生代女星 - 娛樂星光雲 | website=娛樂星光雲 | ngày=ngày 8 tháng 2 năm 2016 | url=http://star.ettoday.net/news/639467 | ngôn ngữ=zh | ngày truy cập=ngày 28 tháng 5 năm 2016}}</ref> trực thuộc [[Channel 3 (Thái Lan)|Channel 3]]. Cô được biết đến qua nhiều vai diễn như Series ''Quý ông nhà Jutathep'' (2013), ''[[Lửa tình nổi giận]]'' (2014), ''[[Theo dấu yêu thương]]'' (2015), ''Chuyện tình bậc đế vương'' (2017), ''Sức mạnh nguyện ước'' (2018), bộ phim điện ảnh ''[[24 giờ yêu (phim Thái Lan)|24 giờ yêu]]'' (2016), bộ phim gây tiếng vang cho [[Thái Lan]] và [[Việt Nam]], Yêu thầm anh xã ( 2020 ). == Thông tin cá nhân == * '''Tên khai sinh:''' Nittha Jirayungyurn (นิษฐา จิรยั่งยืน) * '''Tên gọi:''' Mew (มิว) * '''Nghề nghiệp:''' Diễn viên, người mẫu. * '''Ngày sinh:''' ngày 21 tháng 9 năm 1990. * '''Nơi sinh:'''Băng Cốc, Thái Lan. * '''Cân nặng:''' 45&nbsp;kg. * '''Chiều cao:''' 160&nbsp;cm. * '''Star sign:''' Virgo * '''Quan hệ:''' Kết hôn với Saint Tharaput Kumagremgit (2020) * '''Anh em ruột:''' 1 em gái - Mint (Nuttha). * '''Sở thích:''' Xem phim, ca hát, nhảy múa, đọc truyện. * '''Bạn thân:''' [[Natapohn Tameeruks]], [[Jarinporn Joonkiat]], [[Chalida Vijitvongthong]], [[Peeranee Kongthai]] * '''Học vấn:''' Trường trung học St. Joseph Convent; tốt nghiệp Đại học Srinakharinwirot chuyên ngành thời trang. == Sự nghiệp == Nittha Jirayungyurn ra mắt vào năm 2013 với vai nữ chính trong phim ''Khun Chai Pawornruj'' (tựa việt là ''Quý Cô và Chàng Ngoại giao''). Thành công của phim đã phần nào khẳng định khả năng diễn xuất của cô khi đem lại tận bốn giải thưởng bao gồm ''Best New Female Rising Actress, Best New Rising Actress, Female Rising Actress, Rising Actress''. Dù mới gia nhập làng điện ảnh hơn 3 năm nhưng hiện nay cô đã bỏ túi hơn 7 phim truyền hình cũng như nhận được khá nhiều giải thưởng uy tín của Thái Lan. Nittha Jirayungyurn là một trong số người đẹp Thái được yêu mến không chỉ bởi ngoại hình xinh đẹp mà còn là diễn viên tài năng, chăm chỉ, không ngại đóng những cảnh khó. Cô còn là gương mặt quen thuộc trong các MV ca nhạc và trên nhiều tạp chí thời trang như Cody, Nylon,... == Các bộ phim đã từng tham gia == === Phim truyền hình === {| class="wikitable" |- !Năm!!Phim !Tên tiếng Việt!!Vai!!Đài!!Đóng với |- | rowspan="3" | 2013 || Khun Chai Pawornruj |Quý cô và chàng ngoại giao | rowspan="3" | Thanying Wanrasa Arunrat/Rasa || rowspan="15" |[[Channel 3 (Thái Lan)|Channel 3]]|| rowspan="3" | [[Thanawat Wattanaputi]] ([[Quý ông nhà Juthathep]] Series) |- | Khun Chai Puttipat |Bác sĩ Puttipat |- | [[Khun Chai Ronapee]] |Ảo vọng giàu sang |- | rowspan="2" | 2014 || Ruk Ok Rit |[[Lửa tình nổi giận]] | Wanisa Sookjitjai/ Wanisa Jitsaard/ Wani/Wawa || [[Thanawat Wattanaputi]] |- | Sai See Plerng |[[Cát rực lửa]] / Hồn Cát || Looksorn || [[Theeradej Methawarayuth]] & [[Krit|Shahkrit Yamnam]] |- | rowspan="2" | 2015 || Mafia Luerd Mungkorn - Singh |Thời đại anh hùng: Sư tử | Jirusaya/Ah Ju || [[Jesdaporn Pholdee]] |- | Tarm Ruk Keun Jai |Con Tim Dẫn Lối / [[Theo dấu yêu thương]]|| Naara Wanpanit/Noona Thongkanka || [[Nadech Kugimiya]] |- | 2016 || Chaat Payak Nak Soo |Chiến Binh Của Công lý/ Số Phận Định Đoạt|| Ploy ||[[Jaron Sorat]] |- | rowspan="4" | 2017 || Petch Klang Fai |Ánh sáng kim cương|| H.R.H. Urawasee || [[Warit Sirisantana]] |- | Buang Hong |[[Cứu tinh của nàng thiên nga]]|| Naara Wanpanit/Noona Thongkanka || (khách mời) |- | Rak Nakara |Chuyện tình bậc đế vương|| Minghlar || [[Prin Suparat]] & [[Natapohn Tameeruks]] |- | Por Yung Lung Mai Wahng |Bố bận, bác không rảnh|| Chiddao || [[Thanawat Wattanaputi]] |- |2018 | Duay Raeng Atitharn |Sức mạnh nguyện ước|| Nanthamon/Worada || [[Jesdaporn Pholdee]] |- |2020 |Ok Keub Hak Ab Ruk Khun Samee |[[Yêu thầm anh xã]] |Natarin / "Muey" |[[Prin Suparat]] |- |2021 |Duang Tah Tee Sarm |Huệ nhãn |Poom |[[James Ma]] |} === Phim điện ảnh === {| class="wikitable" |- !Năm!!Phim !Tên tiếng Việt!!Vai!!Đóng |- | rowspan="2" | 2016 || [[One Day (2016 film)|One Day]] |[[24 giờ yêu (phim Thái Lan)|24 giờ yêu]]|| Nui || [[Chantavit Dhanasevi]] |- | New Year Gift |Món quà tình yêu|| Fa || [[Sunny Suwanmethanon]] |- |2018 |7 Days |[[7 ngày yêu (phim Thái Lan)|7 ngày yêu]] |Meen |[[Kan Kantathavorn]] & [[Ananda Everingham]] |- |2023 |Home For Rent |Tà chú cấm |Ning |[[Sukollawat Kanarot]] |} === Xuất hiện MV === {| class="wikitable" |- ! Năm ! Tựa ! Ca sĩ |- | rowspan="2"|2012 | "Kon Kun Welah (Wasting Time)" | Black Vanilla |- | "Kit Tueng Kon Tee Mai Koey Jur (Miss The Person Who Never Meet)" | [[Yuthana Puengklarng]] |- | 2013 | "Lohk Bai Mai Mai Mee Tur (A New World Without You)" | Patcha Anek-Ayuwat |- | rowspan="2"|2014 | "Faen (Girlfriend)" | Lipta |- | "Yoo Dtrong Nee Nahn Gwah Nee (Right Here a Little Longer)" | [[Getsunova]] |- | rowspan="2"|2016 | "Happy Birthday Channel 3" | ft [[Tanawat Wattanaputi]] |- | "Set Laeo Dop (Set and Hit)" | ft [[Urassaya Sperbund]], [[Kimberly Ann Voltemas]], [[Rasri Balenciaga]], [[Ranee Campen]], [[Ranida Techasit]] |- | 2017 | "Time Bomb" | Greasy Cafe |} === Quảng cáo === * SUNSILK-2013 * AIS 3G * MoonCake-2013 * AIS GOOD LIFE-2013 * KFC Egg Tart in Love-2013 * GSM 3G Smart Topping-2013 * Pantene Shine-2014 * Oriental Princess - My Message * L'Oreal Paris White Perfect Total 10 * Cute Press Evory Retouch Oil Control Foundation Power- 2015 * Cute Press UV Expert SPF 70-2016 * Hygiene Expert Care LIFE SCENT-2016 * Hada Labo Face Wash-2017 * Spot:VolleyBall World -2017 * Hygiene- Life Scent-2017 * Cute Press: Evory Snow-2017 * Hada Labo Face Wash- Prove Your Skin in Japan-2017 * Property Perfect-MetroLuxe Riverfront -2017 * Property Perfect-MetroLuxe,Urban Living -2017 * Huawei TVC- Huawei GR5 2017 * Liese-2017 * 11st ft.SongJoongKi -2017 * Cute Press: Evory Retouch Powder Wake Up -2017 * NAMU LIFE: SNAILWHITE DAY CREAM-2017 * UOB Lady's Platinum Card-2017 * Nestle- Bear Brand Gold Milk (Milk in 3 flavors)-2017 * SNAILWHITE DAY CREAM SPF20 (7min film)-2017 * SNAILWHITE DAY CREAM-2017 * Brandsveta-2017 * AIS NEXT G (1Gbps)-2017 * AIS WE ARE NEXT G GENERATION-2017 * AIS 4G Max Speed-2017 * Huawei Nova 2i-2017 * Brandsveta-2018 * Parrot Hyaluron-2018 * The Parrot Shower Singer-2018 * Tetra Pak-1-2018 * Tetra Pak-2-2018 * Palitte Crown (Glico Ice)-2018 * SNAILWHITE DAY CREAM-2018 == Giải thưởng và đề cử == {| class="wikitable" |- style="text-align:center;" ! Năm ! Giải thưởng ! Hạng mục ! Đề cử ! Kết quả ! Nguồn |- | rowspan="3"|2013 | <center>6th Siam Dara Stars Awards</center> | Best New Female Actress | rowspan="7" style="text-align:center;"|''Khun Chai Pawornruj'' | {{won}} | <ref>{{Chú thích web|url=http://news.sanook.com/1193854/|tiêu đề=ผลรางวัลสยามดารา สตาร์ อวอร์ดส์ 2013|ngày=ngày 26 tháng 6 năm 2013|work=Sanook!|ngôn ngữ=th}}</ref> |- | <center>8th OK!Giải</center> | Female Rising Star | {{won}} | |- | <center>Seesan Bunturng Awards</center> | Rising Actress | {{won}} | <ref>{{Chú thích web|url=https://women.kapook.com/view79406.html|tiêu đề=สีสันบันเทิงอวอร์ด 2013 ป๋อ นุ่น คว้าดารานำยอดเยี่ยม|ngày=2013|work=K@POOK!|ngôn ngữ=th}}</ref> |- | rowspan="7"|2014 | <center>TV3 Fanclub Awards</center> | Female Rising Actress | {{won}} | <ref>{{Chú thích web|url=https://www.sanook.com/movie/36894/|tiêu đề=แฟนคลับเฮ! เจมส์-มิว รับรางวัลดาวรุ่งยอดนิยม TV3 FANCLUB AWARD 2013|ngày=ngày 6 tháng 2 năm 2014|work=Sanook!|ngôn ngữ=th}}</ref> |- | <center>G-member Awards</center> | Best Couple <small>with Tanawat Wattanaputi</small> | {{nom}} | <ref>{{Chú thích web|url=https://musicstation.kapook.com/view83498.html|tiêu đề=Gmember Awards 2014 ลุ้นที่สุดแห่งปี ประกาศผล 5 มี.ค.|ngày=ngày 4 tháng 3 năm 2014|work=K@POOK!|ngôn ngữ=th}}</ref> |- | <center>8th Kazz Awards</center> | Couple of the Year <small>with Tanawat Wattanaputi</small> | {{nom}} | <ref>{{Chú thích web|tiêu đề=Kazz Magazine Official Facebook Announcement for Kazz Awards 2014 Nominees|url=https://www.facebook.com/Kazzmagazine/posts/697766930269564|website=Facebook|nhà xuất bản=Kazz Magazine|ngày truy cập=ngày 8 tháng 4 năm 2014}}</ref> |- | <center>3rd Daradaily The Great Awards</center> | Female Rising Star of the Year | {{nom}} | <ref>{{Chú thích web|url=https://www.daradaily.com/news/41315/read/?fb_comment_id=1448182085421439_1452296028343378#f7443c10025404|tiêu đề=รายชื่อผู้เข้าชิงรางวัล the great awards ครั้งที่ 3 สาขาดาวรุ่งหญิง ที่สุดแห่งปี 2013|ngày=ngày 4 tháng 5 năm 2014|work=DaraDaily|ngôn ngữ=th}}</ref> |- | <center>1st EFM Awards</center> | Most Popular Actor – June | style="text-align:center"|''Ruk Ok Rit'' | {{nom}} | |- | <center>12th Seventeen Choice Awards</center> | Seventeen Choice Rising Star (Actress) | style="text-align:center;"|''Khun Chai Pawornruj'' | {{won}} | <ref>{{Chú thích web|url=http://dara.trueid.net/detail/46200|tiêu đề=ณเดชน์ มาริโอ้ ใหม่-ดาวิกา นำทัพนักแสดงรับรางวัล ในงานครบรอบ 12 ปี เซเว่นทีน ไทยแลนด์|ngày=ngày 15 tháng 10 năm 2014|work=TrueID|ngôn ngữ=th|ngày truy cập=2018-04-19|archive-date=2017-12-30|archive-url=https://web.archive.org/web/20171230231359/http://dara.trueid.net/detail/46200|url-status=dead}}</ref> |- | <center>9th OK!Giải</center> | Female Hot Stuff | {{NA}} | {{won}} | <ref>{{Chú thích web|url=http://www.woopmag.com/?p=3247|tiêu đề=OK!Giải 2014 เจิดจรัสเพื่อดาวเด่นแห่งปี|ngày=ngày 30 tháng 10 năm 2014|work=WoopMag|ngôn ngữ=th}}</ref> |- | rowspan="7"|2015 | <center>5th Mthai Top Talk-About Awards</center> | Top Talk-About Actress | style="text-align:center"|''Ruk Ok Rit'', ''Sai See Plerng'' | {{nom}} | <ref>{{Chú thích web|url=https://talk.mthai.com/entertainment/420370.html|tiêu đề=ผู้เข้าชิงรางวัล MThai Top Talk-About Award 2015|ngày=ngày 11 tháng 3 năm 2015|work=MThai|ngôn ngữ=th|ngày truy cập=2018-04-19|archive-date=2017-12-31|archive-url=https://web.archive.org/web/20171231212626/https://talk.mthai.com/entertainment/420370.html}}</ref> |- | <center>G-member Awards</center> | Top Contributor of the Year | style="text-align:center"|''Sai See Plerng'' | {{won}} | <ref>{{Chú thích web|url=https://www.thairath.co.th/content/492102|tiêu đề=‘จีเมมเบอร์ อวอร์ด’ มือถึงมือ|ngày=ngày 10 tháng 4 năm 2015|work=Thairath|ngôn ngữ=th}}</ref> |- | <center>1st TrueLife Awards</center> | Best Female Lead | style="text-align:center"|''Ruk Ok Rit'' | {{nom}} | <ref>{{Chú thích web|tiêu đề=Intrend Buntueng Official Instagram Announcement for Best Female Lead Nominee|url=https://www.instagram.com/p/wT2vyWP5_Q/|website=Instagram|nhà xuất bản=TrueLife|ngày truy cập=ngày 7 tháng 12 năm 2014}}</ref> |- | <center>8th Siam Dara Stars Awards</center> | Best Supporting Actress | rowspan="2" style="text-align:center"|''Sai See Plerng'' | {{won}} | <ref>{{Chú thích web|url=http://www.siamdara.com/hot-news/thai-news/1061668|tiêu đề="ญาญ่า"ควง "ณเดชน์"ซิว สตาร์ ป็อปปูล่าเบิ้ลนำชาย "ใหม่-ซันนี่"สุดยอดดารานำ "มิน"เซ็กซี่ สยามดารา สตาร์ อวอร์ดส์ 2015|ngày=ngày 30 tháng 6 năm 2015|work=SiamDara|ngôn ngữ=th|ngày truy cập=2018-04-19|archive-date=2016-03-04|archive-url=https://web.archive.org/web/20160304193515/http://www.siamdara.com/hot-news/thai-news/1061668|url-status=dead}}</ref> |- | <center>6th Nataraj Awards</center> | Best Supporting Actress | {{nom}} | <ref>{{Chú thích web|url=http://news.sanook.com/1820194/|tiêu đề=ผลรางวัลนาฏราช ครั้งที่ 6 ประจำปี 2557|ngày=ngày 28 tháng 6 năm 2015|work=Sanook!|ngôn ngữ=th}}</ref> |- | <center>10th OK!Giải</center> | Female Hot Stuff | {{NA}} | {{nom}} | |- | <center>Seesan Bunturng Awards</center> | Best Couple of the Year <small>with [[Nadech Kugimiya]]</small> | style="text-align:center"|''Tarm Ruk Keun Jai'' | {{won}} | <ref>{{Chú thích web|tiêu đề=Seesan Bunturng Official YouTube Announcement for Seesan Bunturng Awards|url=https://www.youtube.com/watch?v=f7aCelcV9rI|website=YouTube|nhà xuất bản=Channel 3 Thailand|ngày truy cập=ngày 29 tháng 12 năm 2015}}</ref> |- | rowspan="6"|2016 | <center>Mekala Awards</center> | Star Vote Good Of The Year | rowspan="2" {{NA}} | {{nom}} | |- | <center>1st Dara Inside Awards</center> | Hottest Couple of the Year <small>with Tanawat Wattanaputi</small> | {{nom}} | <ref>{{Chú thích web|tiêu đề=Dara Inside Official Instagram Announcement for Hottest Couple of the Year Nominees|url=https://www.instagram.com/p/BFib7VdoBnl/|website=Instagram|nhà xuất bản=Dara Inside|ngày truy cập=ngày 18 tháng 5 năm 2016}}</ref> |- | rowspan="2"|<center>2nd Maya Awards</center> | Favorite Female Lead Award | style="text-align:center"|''Tarm Ruk Keun Jai'' | {{nom}} | <ref>{{Chú thích web|tiêu đề=Maya Channel Official Instagram Announcement for Favorite Female Lead Award Nominee|url=https://www.instagram.com/p/BDklBHiOri6/|website=Instagram|nhà xuất bản=Maya Channel|ngày truy cập=ngày 30 tháng 3 năm 2016}}</ref> |- | Perfect Pairing of the Year <small>with Tanawat Wattanaputi</small> | {{NA}} | {{nom}} | <ref>{{Chú thích web|tiêu đề=Maya Channel Official Instagram Announcement for Perfect Pairing of the Year Nominee|url=https://www.instagram.com/p/BDF73qEOrgx/|website=Instagram|nhà xuất bản=Maya Channel|ngày truy cập=ngày 18 tháng 3 năm 2016}}</ref> |- | rowspan="2"|<center>9th Siam Dara Stars Awards</center> | Best Drama Actress | rowspan="2" style="text-align:center"|''Tarm Ruk Keun Jai'' | {{nom}} | rowspan="2"| |- | Popular Female Star | {{nom}} |- | rowspan="15" style="text-align:center"|2017 | <center>6th Daradaily The Great Awards</center> | Best Film Actress in a Leading Role | rowspan="2" style="text-align:center"|[[One Day (2016 film)|''One Day'']] | {{won}} | <ref>{{Chú thích web|url=https://www.daradaily.com/news/60365/read|tiêu đề=“มิว” ภาพยนตร์เรื่องแรก “แฟนเดย์” คว้ารางวัลนำหญิงและภาพยนตร์แห่งปี|ngày=ngày 4 tháng 3 năm 2017|work=Dara Daily|ngôn ngữ=th}}</ref> |- | <center>26th [[Suphannahong National Film Awards]]</center> | Best Actress | {{won}} | <ref>{{Chú thích web|url=http://www.khaosodenglish.com/featured/2017/03/06/indie-film-massacre-wins-top-honors-thai-film-awards/|tiêu đề=INDIE FILM ON MASSACRE WINS TOP HONORS AT THAI FILM AWARDS|ngày=ngày 6 tháng 3 năm 2017|work=Khao Sod|ngôn ngữ=en}}</ref> |- | <center>11th OK!Giải</center> | Female Hot Stuff | {{NA}} | {{nom}} | <ref>{{Chú thích web|url=http://www.okmagazine-thai.com/ok-awards-2016/|tiêu đề=OK!Giải 2016 รางวัลขวัญใจมหาชนในงาน 11 ปีของนิตยสาร OK! ที่คุณเป็นผู้ตัดสิน|ngày=ngày 3 tháng 8 năm 2016|work=OK! Magazine|ngôn ngữ=th}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://seventeenthailand.com/2016/ok-awards-2016/|tiêu đề=OK!Giải 2016 รางวัลขวัญใจมหาชน ที่คุณเป็นผู้ตัดสิน|ngày=ngày 5 tháng 8 năm 2016|work=Seventeen Thailand|ngôn ngữ=th|ngày truy cập=2018-04-19|archive-date=2018-04-15|archive-url=https://web.archive.org/web/20180415191659/http://seventeenthailand.com/2016/ok-awards-2016/|url-status=dead}}</ref> |- | <center>14th Starpics Thai Films Awards</center> | rowspan="3"|Best Actress | rowspan="4" style="text-align:center"|[[One Day (2016 film)|''One Day'']] | {{won}} | <ref>{{Chú thích web|tiêu đề=Nittha Jirayungyurn received Best Actress Award for 14th Starpics Thai Films Awards|url=https://www.instagram.com/p/BSXslYwALhR/|website=Instagram|nhà xuất bản=Nittha Jirayungyurn Official Instagram|ngày truy cập=ngày 2 tháng 4 năm 2017}}</ref> |- | <center>25th Bangkok Critics Assembly Awards</center> | {{nom}} | <ref>{{Chú thích web|url=https://movie.mthai.com/movie-news/210304.html|tiêu đề=สรุปผลรางวัล ชมรมวิจารณ์บันเทิง ครั้งที่ 25|ngày=ngày 30 tháng 3 năm 2017|work=Movie MThai|ngôn ngữ=th|ngày truy cập=2018-04-19|archive-date=2017-04-02|archive-url=https://web.archive.org/web/20170402040034/http://movie.mthai.com/movie-news/210304.html}}</ref> |- | <center>7th Thai Film Director Awards</center> | {{draw|Runner-up}} | <ref>{{Chú thích web|url=https://news.nangdee.com/viewtopic.php?nid=11360|tiêu đề=เปิดโผรายชื่อผู้เข้าชิงรางวัลสมาคมผู้กำกับภาพยนตร์ไทย ครั้งที่ 7|ngày=ngày 18 tháng 4 năm 2017|work=Nangdee|ngôn ngữ=th}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://movie.mthai.com/uncategorized/211969.html|tiêu đề=สรุปรายชื่อผู้ได้รับรางวัลสมาคมผู้กำกับภาพยนตร์ไทย ครั้งที่ 7|ngày=ngày 28 tháng 4 năm 2017|work=Movie MThai|ngôn ngữ=th|ngày truy cập=2018-04-19|archive-date=2017-12-24|archive-url=https://web.archive.org/web/20171224153623/https://movie.mthai.com/uncategorized/211969.html}}</ref> |- | rowspan="2"|<center>11th Kazz Awards</center> | Top Actress Award | {{nom}} | rowspan="2"|<ref>{{Chú thích web|url=https://kazz-magazine.com/7483-2/|tiêu đề=KazzAwards2017 มาร่วมโหวตและเป็นกำลังใจให้กับดาราและศิลปินที่คุณชื่นชอบได้แล้ววันนี้ !!|ngày=ngày 26 tháng 1 năm 2017|work=Kazz Magazine|ngôn ngữ=th}}</ref> |- | Rising Star Award (Female) | rowspan="2" {{NA}} | {{nom}} |- | <center>Srinakharinwirot University</center> | Outstanding Alumni Award | {{won}} | <ref>{{Chú thích web|url=https://www.daradaily.com/news/61730/read|tiêu đề=ปรบมือรัวๆ "มิว-โม" รับรางวัลเกียรติคุณ “ศิษย์เก่าดีเด่น” จาก "มศว" #ทีมมศว|ngày=ngày 4 tháng 5 năm 2017|work=Dara Daily|ngôn ngữ=th}}</ref> |- | <center>10th Nine Entertain Awards</center> | Best Actress | style="text-align:center"|[[One Day (2016 film)|''One Day'']] | {{nom}} | <ref>{{Chú thích web|url=http://entertain.teenee.com/thaistar/159755.html|tiêu đề=เปิดโผ “ไนน์เอ็นเตอร์เทน อวอร์ด” ครั้งที่10 ใครชิงดารายอดเยี่ยม-เป่าเปาลุ้นขวัญใจมหาชน|ngày=ngày 7 tháng 6 năm 2017|work=Teenee Entertain|ngôn ngữ=th}}</ref> |- | rowspan="3"|<center>3rd Maya Awards</center> | Favorite Female Lead Award | style="text-align:center"|''Petch Klang Fai'' | {{nom}} | <ref>{{Chú thích web|tiêu đề=Maya Channel Official Instagram Announcement for Favorite Female Lead Award Nominees|url=https://www.instagram.com/p/BT3WEtZFqZc/|website=Instagram|nhà xuất bản=Maya Channel|ngày truy cập=ngày 9 tháng 5 năm 2017}}</ref> |- | Perfect Pairing of the Year <small>with Tanawat Wattanaputi</small> | rowspan="4" {{NA}} | {{nom}} | <ref>{{Chú thích web|tiêu đề=Maya Channel Official Instagram Announcement for Perfect Pairing of the Year Nominees|url=https://www.instagram.com/p/BT1IXa4FvxD/|website=Instagram|nhà xuất bản=Maya Channel|ngày truy cập=ngày 8 tháng 5 năm 2017}}</ref> |- | Charming Female Star of the Year | {{nom}} | <ref>{{Chú thích web|tiêu đề=Maya Channel Official Instagram Announcement for Charming Female Star of the Year Nominees|url=https://www.instagram.com/p/BT0-QtEF9NQ/|website=Instagram|nhà xuất bản=Maya Channel|ngày truy cập=ngày 8 tháng 5 năm 2017}}</ref> |- | <center>2nd Dara Inside Awards</center> | Hottest Couple of the Year <small>with Tanawat Wattanaputi</small> | {{nom}} | <ref>{{Chú thích web|tiêu đề=Dara Inside Official Instagram Announcement for Hottest Couple of the Year Nominees|url=https://www.instagram.com/p/BVO9xlAARGM/|website=Instagram|nhà xuất bản=Dara Inside|ngày truy cập=ngày 12 tháng 6 năm 2017}}</ref> |- | <center>AEC Awards</center> | Best Executive | {{won}} | <ref>{{Chú thích web|url=http://www.naewna.com/local/306389|tiêu đề=ศิลปินดารา เจ้าของธุรกิจชื่อดัง เข้ารับรางวัล Best Executive AEC Awards 2017 (ประมวลภาพ)|ngày=ngày 1 tháng 12 năm 2017|work=Naewna (แนวหน้า)|ngôn ngữ=th}}</ref> |- | rowspan="6"|2018 | <center>8th Mthai Top-Talk Awards</center> | Top Talk-About Actress | rowspan="2" style="text-align:center"|''Rak Nakara'' | {{nom}} | |- | <center>32nd TV Gold Awards</center> | Best Supporting Actress | {{nom}} | |- | <center>12th Kazz Awards</center> | Female Rising Star | rowspan="2" {{NA}} | {{pending}} | <ref>{{Chú thích web|url=https://kazz-magazine.com/19263-12/|tiêu đề=“KazzAwards2018” มาร่วมโหวตและเป็นกำลังใจให้กับดาราและศิลปินที่คุณชื่นชอบได้แล้ววันนี้|ngày=ngày 20 tháng 2 năm 2018|work=Kazz Magazine|ngôn ngữ=th}}</ref> |- | rowspan="2"|<center>4th Maya Awards</center> | Charming Female Star Award | {{pending}} | <ref>{{Chú thích web|tiêu đề=Maya Channel Official Instagram Announcement for Charming Female Star Award Nominee|url=https://www.instagram.com/p/Bf-VsL1F1ob/|website=Instagram|nhà xuất bản=Maya Channel|ngày truy cập=ngày 6 tháng 3 năm 2018}}</ref> |- | Best Couple <small>with Tanawat Wattanaputi</small> | style="text-align:center"|''Por Yung Lung Mai Wahng'' | {{pending}} | <ref>{{Chú thích web|tiêu đề=Maya Channel Official Instagram Announcement for Best Couple Award Nominee|url=https://www.instagram.com/p/Bf-gyYSlhy3/|website=Instagram|nhà xuất bản=Maya Channel|ngày truy cập=ngày 6 tháng 3 năm 2018}}</ref> |- | <center>7th Daradaily The Great Awards</center> | Hot Girl of the Year | {{NA}} | {{pending}} | <ref>{{Chú thích web|url=https://www.daradaily.com/news/70505/read|tiêu đề=กลับมาอีกครั้ง! เปิดรายชื่อผู้เข้าชิง "daradaily Awards 2017 ครั้งที่ 7"|ngày=ngày 9 tháng 4 năm 2018|work=daradaily|ngôn ngữ=th}}</ref> |- | 2019 | <center>8th Daradaily The Great Awards</center> | Best Film Actress in a Leading Role | style="text-align:center"|''7 Days'' | {{pending}} | <ref>{{chú thích web|url=https://www.daradaily.com/news/78019/read|title=เปิดรายชื่อผู้เข้าชิง 5 คนสุดท้าย “daradaily Awards 2018 ครั้งที่ 8”|date=ngày 16 tháng 1 năm 2019|work=Daradaily|language=th}}</ref> |- |} == Tham khảo == {{tham khảo}} [[Thể loại:Sinh năm 1990]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Nữ người mẫu Thái Lan]] [[Thể loại:Nữ diễn viên truyền hình Thái Lan]] [[Thể loại:Nữ diễn viên Bangkok]] [[Thể loại:Nữ diễn viên điện ảnh Thái Lan]] 4ckf6jlx8kd3x719ov9oyr4xyqc0tvj Quảng Thành 0 7906531 32346824 2017-10-27T14:56:15Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Quảng Thành]] thành [[Quảng Thành (định hướng)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Quảng Thành (định hướng)]] afu1vjv08v2vpz22qoxidglipc8yfoc Đắk Drông 0 7906669 32347019 2017-10-27T14:59:12Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Đắk Drông]] thành [[Đắk D'rông]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Đắk D'rông]] fnyu9azioyyarv4v3ugra8klow3g283 Trúc Sơn, Cư Jút 0 7907016 32347522 2017-10-27T15:06:34Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Trúc Sơn, Cư Jút]] thành [[Trúc Sơn]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Trúc Sơn]] sgemevwc6w94k15gvdzf7jyr71gytzr Quảng Sơn 0 7907709 32348489 2017-10-27T15:21:26Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Quảng Sơn]] thành [[Quảng Sơn (định hướng)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Quảng Sơn (định hướng)]] mig91mv3ov6ru9mzpwo09x1z85528c6 Kiến Đức 0 7909209 32350575 2017-10-27T15:53:50Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Kiến Đức]] thành [[Kiến Đức (định hướng)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Kiến Đức (định hướng)]] 8isyip38rvr51pqy1qsug84gxjekwi4 The Look of Love (bài hát 1967) 0 7909608 69227640 68407375 2022-10-23T23:54:27Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.2 wikitext text/x-wiki {{For|các bài hát khác cùng tên|The Look of Love}} {{Infobox song <!-- See Wikipedia:WikiProject_Songs --> | Name = The Look of Love | Type = [[Bài hát]] | Cover = Look of Love.JPG | Artist = [[Dusty Springfield]] | Album = Nhạc phim [[Casino Royale]] | Released = 29 tháng 1 năm 1967 | Recorded = | Studio = Philips Studios, London | Genre = [[Bossa nova]], [[jazz]], [[pop]] | Length = 4:11 | Lyricist = [[Hal David]] | Composer = [[Burt Bacharach]] | Label = [[Colgems]] | Producer = [[Phil Ramone]] | Misc = }} "'''The Look of Love'''" là một bài hát được yêu chuộng, soạn nhạc bởi [[Burt Bacharach]], [[Hal David]] viết lời và được ca sĩ nhạc pop người Anh [[Dusty Springfield]] trình diễn trong cuốn phim [[James Bond]] ''[[Casino Royale]]'' năm 1967. Năm 2008, bài hát được đưa vào [[Grammy Hall of Fame]]<ref>[http://www.grammy.org/recording-academy/awards/hall-of-fame#l "Grammy Hall of Fame Award] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20110219001619/http://www.grammy.org/recording-academy/awards/hall-of-fame#l |date=2011-02-19 }}. ''Grammy.org''. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2012</ref>. Nó cũng được đề cử Best Song trong [[Academy Awards]] 1968. ==Soạn nhạc== Nhạc được viết bởi và ban đầu được dự định là một bài nhạc không lời. Nhưng sau đó Hal David viết lời cho bài hát, và bài hát đã được xuất bản vào năm 1967. Theo Bacharach, giai điệu được lấy cảm hứng từ việc xem [[Ursula Andress]] trong một phiên bản cắt chọn ban đầu của cuốn phim <ref name="Dominic2003">{{chú thích sách|last=Dominic|first=Serene|title=Burt Bacharach, Song by Song: The Ultimate Burt Bacharach Reference for Fans, Serious Record Collectors, and Music Critics|url=https://books.google.com/books?id=TKJU6CegkogC&pg=PA182|access-date =ngày 2 tháng 12 năm 2014|year=2003|publisher=Music Sales Group|isbn=978-0-8256-7280-4|page=182}}</ref>. == Tham khảo == {{Tham khảo}} == Liên kết ngoài == * [http://www.bluesandsoul.com/feature/303/bands_gets_a_brazilian/ Sérgio Mendes interview by Pete Lewis, 'Blues & Soul' July 2008] {{sơ khai}} {{DEFAULTSORT:Look Of Love, The}} [[Thể loại:Bài hát năm 1967]] [[Thể loại:Bài hát của Andy Williams]] [[Thể loại:Bài hát tiếng Anh]] [[Thể loại:Bossa nova]] [[Thể loại:Jazz]] [[Thể loại:Pop ballad]] 4zj5ju1jdmo9f36jov674t0an26sgb9 IPhone 5C 0 7909620 70894285 69330433 2023-11-18T03:55:22Z Pminh141 648222 đã thêm [[Thể loại:Giới thiệu liên quan đến máy tính năm 2013]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{lowercase title}} {{Infobox mobile phone | name = iPhone 5C | logo = IPhone 5c Logo.svg | logosize = 200px | image = IPhone 5C (blue).svg | imagesize = 200px | caption = Mặt trước của iPhone 5C màu Xanh dương | developer = [[Apple Inc.]] | manufacturer = [[Foxconn]], [[Pegatron]] | slogan = ''For the colorful.'' | serieslabel = Thế hệ | series = Thứ 7 | modelnumber = A1456, A1507, A1516, A1529 và A1532 | networks = [[GSM]], [[Code division multiple access|CDMA]], [[3G]], [[Evolution-Data Optimized|EVDO]], [[HSPA+]], [[LTE (telecommunication)|LTE]] | released = {{Start date and age|2013|09|20}} | available = | discontinued = {{Start date and age|2014|9|9}} (16, 32 GB)<br />{{Start date and age|2015|9|9}} (8 GB)<br />{{Start date and age|2016|2|17}} (Ấn Độ)<ref>{{chú thích web|url=http://www.macrumors.com/2016/02/17/apple-withdraws-iphone-4s-5c-india/|title=Apple Withdraws iPhone 4s, 5c Handsets From India|publisher=}}</ref> | retail availablity = 2013–2015 | unitssold = | unitsshipped = | predecessor = [[iPhone 5]] | successor = [[iPhone SE (thế hệ thứ nhất)]] | related = [[iPhone 5S]] | type = [[Smartphone]] | form = [[Slate phone|Slate]] | dimensions = {{convert|124,4|mm|in|abbr=on}} H<br />{{convert|59,2|mm|in|abbr=on}} W<br />{{convert|8,97|mm|in|abbr=on}} D | weight = {{convert|132|g|oz|2|abbr=on}} | os = '''Nguyên bản:''' [[iOS 7|iOS 7.0]]<br /> '''Hiện tại:''' [[iOS 10|iOS 10.3.3]], ra mắt {{start date|mf=yes|2017|7|19}} | root_access = | soc = [[Apple A6]] ([[32-bit]]) | cpu = 1.3 GHz dual-core | gpu = [[PowerVR]] [[List of PowerVR products#Series5XT (SGXMP)|SGX543MP3]] (triple-core) | memory = 1&nbsp;[[Gibibyte|GB]] [[LPDDR2]]-1066 [[Random-access memory|RAM]] | storage = 8, 16 và 32&nbsp;GB | battery = 5.73 Wh (1510 mAh) [[Lithi-ion battery]]<ref name="ifixit teardown">{{chú thích web|url=http://www.ifixit.com/Teardown/iPhone+5c+Teardown/17382|title=iPhone 5c Teardown|publisher=[[iFixit]]|access-date =ngày 24 tháng 10 năm 2012}}</ref> | input = [[Màn hình cảm ứng]] [[đa điểm]]<br />3 [[microphone]] <br />[[Con quay hồi chuyển]] 3 trục<br />[[Gia tốc kế]] 3 trục<br />[[La bàn]] [[kỹ thuật số]]<br />[[Cảm biến tiệm cận]]<br />[[Cảm biến ánh sáng xung quanh]] | display = {{convert|4|in|mm|abbr=on}} diagonal<br /> (16:9 aspect ratio),<br /> màn hình đa điểm,<br /> [[Backlight|LED backlit]] [[In-plane switching|IPS TFT LCD]],<br />640×1136&nbsp;[[Image resolution|pixels]] at 326&nbsp;[[Pixel density|ppi]],<br />[[Tỷ lệ tương phản]] 800:1 (điển hình),<br />Độ sáng tối đa 500&nbsp;[[luminance|cd/m²]] (điển hình), [[Fingerprint]]-resistant [[Lipophobicity|oleophobic]] [[coating]] on front | ext_display = | rear_camera = ''[[Sony Exmor R]] IMX145'' <br /> 8&nbsp;[[megapixel|MP]] [[cảm biến chiếu sáng phía sau]]<br />[[high-definition video|HD video]] ([[1080p]]) at 30&nbsp;[[frame rate|frame/s]]<br />[[Bộ lọc IR]]<br />[[Khẩu độ]] f/2.4<br />5 [[photographic lens design#Lens elements|element lens]]<br />[[Nhận diện khuôn mặt]] (stills only)<br />[[Ổn định hình ảnh]] | front_camera = 1.2&nbsp;MP, HD video ([[720p]]) | sound = [[Loa]] mono<br />3.5 mm [[TRS connector|TRRS]], [[tần số đáp ứng]] từ 20&nbsp;Hz đến 20&nbsp;kHz (internal, headset)<br />Jack tai nghe 3.5 mm<br />[[Microphone]] | connectivity = | other = Thời gian trò chuyện: Lên đến 10 giờ<br />Thời gian chờ: Lên đến 250 giờ (10 ngày, 10 giờ)<br />Sử dụng Internet: Lên đến 8 giờ (3G), lên đến 8 giờ (LTE), lên đến 10 giờ ([[Wi-Fi]])<br />Phát lại video: Lên đến 10 giờ<br />Phát lại âm thanh: Lên đến 40 giờ (1 ngày, 16 giờ) | sar = | hac = | website = {{official website|http://apple.com/iphone-5c}} | references = }} {{iPhone models}} '''iPhone 5C''' (được quảng bá trên thị trường với chữ 'c' viết thường thành '''iPhone&nbsp;5c''') là một [[điện thoại thông minh]] do [[Apple Inc.]] thiết kế và đưa ra thị trường. Sản phầm này là một phần của chuỗi sản phẩm [[iPhone]] và được giới thiệu đến công chúng vào ngày 10 tháng 9 năm 2013,<ref name="apple pr 5c announced">{{cite press release|title=Apple Introduces iPhone 5c—The Most Colorful iPhone Yet|url=https://www.apple.com/pr/library/2013/09/10Apple-Introduces-iPhone-5c-The-Most-Colorful-iPhone-Yet.html|location=Cupertino, CA|publisher=[[Apple Inc.]]|date=ngày 10 tháng 9 năm 2013|access-date =ngày 27 tháng 7 năm 2015}}</ref> và được đưa ra thị trường ngày 20 tháng 9 năm 2013,<ref name="apple pr 5s 5c released">{{cite press release|title=iPhone 5s & iPhone 5c Arrive on Friday, September 20|url=https://www.apple.com/pr/library/2013/09/16iPhone-5s-iPhone-5c-Arrive-on-Friday-September-20.html|location=Cupertino, CA|publisher=[[Apple Inc.]]|date=ngày 17 tháng 9 năm 2013|access-date =ngày 27 tháng 7 năm 2015}}</ref> cùng với sản phầm cao cấp tương ứng với nó, điện thoại [[iPhone 5S]]. iPhone 5C là một biến thể của [[iPhone 5]], với cấu hình phần cứng tương tự nhưng có vỏ bọc [[polycacbonat]] cứng thay cho vỏ [[nhôm]] của iPhone 5. iPhone 5C có vài lựa chọn màu sắc, và kèm với [[hệ điều hành]] iOS 7. iPhone&nbsp;5C đã được bán với mức giá giảm giá so với 5S: không giống như phương cách bán hàng trước đây của Apple là hạ giá của sản phẩm cũ trước khi phát hành một phiên bản mới, iPhone 5 đã được ngưng sản xuất và thay thế bằng 5C. Vào ngày 9 tháng 9 năm 2014, các mẫu iPhone 5C 16 và 32 GB đã được thay thế bằng phiên bản 8 GB với sự công bố của [[iPhone 6]] và iPhone 6 Plus. Vào ngày 9 tháng 9 năm 2015, phiên bản 8 GB đã bị ngừng sản xuất sau khi công bố [[iPhone 6S]]. ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} '''Các thế hệ iPhone'''{{Timeline of iPhone models}} [[Thể loại:Điện thoại thông minh]] [[Thể loại:IOS]] [[Thể loại:IPhone|5C]] [[Thể loại:Điện thoại di động được giới thiệu năm 2013]] [[Thể loại:Giới thiệu liên quan đến máy tính năm 2013]] 7s5g79tljkcivcznjt36744tqjwmy8x Hưng Bình 0 7909621 32351151 2017-10-27T16:02:40Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Hưng Bình]] thành [[Hưng Bình (định hướng)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Hưng Bình (định hướng)]] rcdan4da4zm8idn9jznyxq2dh6cqpxg Nhân Đạo 0 7909674 32351228 2017-10-27T16:03:45Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Nhân Đạo]] thành [[Nhân Đạo (định hướng)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Nhân Đạo (định hướng)]] fxfj5226n2x63v89cas1uyjduimtiye Quảng Tín, Đắk R'lấp 0 7909959 57755220 54698056 2020-01-14T07:04:42Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Quảng Tín]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Quảng Tín]] 9vuo3p1ckpkqczg88h4xbho476g0rix The Look of Love 0 7910205 32351981 2017-10-27T16:15:10Z DanGong 231579 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “'''The Look of Love''' có thể là: * [[The Look of Love (bài hát của Madonna)]] * [[The Look of Love (bài hát 1967)]] {{định hướng}}” wikitext text/x-wiki '''The Look of Love''' có thể là: * [[The Look of Love (bài hát của Madonna)]] * [[The Look of Love (bài hát 1967)]] {{định hướng}} dfqmxz3ea47rl8bpdoyj52uzvcj7tv7 Thuận Hà, Đắk Song 0 7910621 32352584 2017-10-27T16:25:40Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Thuận Hà, Đắk Song]] thành [[Thuận Hà]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Thuận Hà]] kpacwnixhhf69vj68rh4ayw8r410fla Đức Minh 0 7911122 32353203 2017-10-27T16:40:54Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Đức Minh]] thành [[Đức Minh (định hướng)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Đức Minh (định hướng)]] ksvd7r1c2gvub5lbztt52vmdomck5ia Long Sơn 0 7911173 32353279 2017-10-27T16:42:30Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Long Sơn]] thành [[Long Sơn (định hướng)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Long Sơn (định hướng)]] 3o5aupkuzoajj3mw79e3woaxxcmfanp Nam Xuân 0 7911512 32353805 2017-10-27T16:52:12Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Nam Xuân]] thành [[Nam Xuân (định hướng)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Nam Xuân (định hướng)]] h2cjtzajwq7dfc6qrntb0lyo0luv7ts Quảng Tâm 0 7911828 32354296 2017-10-27T17:01:49Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Quảng Tâm]] thành [[Quảng Tâm (định hướng)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Quảng Tâm (định hướng)]] btfpdbyf7p9cvdzpvs78c5cgg9w0voq Quảng Tân 0 7911856 32354350 2017-10-27T17:03:14Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Quảng Tân]] thành [[Quảng Tân (định hướng)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Quảng Tân (định hướng)]] g6gz36stoxvuj2glcsnhnusshfc7qkg Phùng Phụng Thế 0 7912003 70937118 67542629 2023-12-03T09:31:32Z Trường Mộc 658556 wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật phong kiến}} '''Phùng Phụng Thế''' ([[chữ Hán]]: 馮奉世; ? – [[39 TCN]]), [[tên tự]] là '''Tử Minh''', người huyện Lộ quận [[Thượng Đảng]]<ref>nay là phía đông bắc [[Lộ Thành]] tỉnh [[Sơn Tây (Trung Quốc)|Sơn Tây]], [[Trung Quốc]].</ref>, tướng lĩnh thời [[Tây Hán]]. ==Tiểu sử== Cuối thời [[Hán Vũ Đế]], Phùng Phụng Thế do xuất thân con nhà lương gia nên được cất nhắc lên làm [[Lang]]. Thời [[Hán Chiêu Đế]], nhờ có công nên được bổ nhiệm làm huyện trưởng Vũ An, về sau bị mất chức. Đến hơn ba mươi tuổi thì bắt đầu học sách ''[[Xuân Thu]]'', tinh thông [[binh pháp]], thông qua biểu tấu tiến cử của Tiền tướng quân [[Hàn Tăng]] mà được thăng làm Quân tư không lệnh. Những năm [[Bản Thủy]] (năm [[73 TCN]]–[[70 TCN]]), đi theo bọn tướng quân [[Phạm Minh Hữu]] đánh phá [[Hung Nô]], sau khi chiến tranh kết thúc, được phục hồi chức lang. Dưới thời [[Hán Tuyên Đế]], từng giữ chức [[Quang lộc đại phu]], [[Thủy hành đô úy]]. Năm đầu [[Nguyên Khang]] (năm [[65 TCN]]), Phùng Phụng Thế thống lĩnh binh mã đến [[Đại Uyển]], suất quân đánh phá [[Sa Xa]], trở về triều được Tuyên Đế phong làm Hữu tướng quân [[Điển thuộc quốc]], do [[Tiêu Vọng Chi]] phản đối nên không được phong hầu. Năm [[Vĩnh Quang]] thứ 3 (năm [[41 TCN]]) thời [[Hán Nguyên Đế]], nhờ có công bình định người [[Khương]], bái làm Tả tướng quân Quang lộc huân, phong [[Quan Nội hầu]], thực ấp năm trăm hộ, sáu mươi cân vàng, Năm Vĩnh Quang thứ 5 (năm [[39 TCN]]), Phùng Phụng Thế ốm nặng và qua đời. ==Gia quyến== Phùng Phụng Thế có tất cả 13 người con gồm 9 đứa con trai và 4 cô con gái. ===Con trai=== *Trưởng nam [[Phùng Đàm]] (馮谭), ban đầu được tiến cử hiếu liêm ra làm Lang, về sau triều đình bổ nhiệm chức Tư mã [[Thiên Thủy]]. Lúc Phùng Phụng Thế chinh phạt Tây Khương, Phùng Đàm làm giáo úy, theo cha tòng quân lập công, chưa kịp trao chức quan thì mắc bệnh qua đời. *Con thứ [[Phùng Dã Vương]] (馮野王), tên tự là '''Quân Khanh''', Đại hồng lô, nối tước cha làm Quan Nội hầu, sau bị bãi chức. Dã Vương có một người con dâu tên Quân Chi (君之), chồng là em trai Phùng Viện, lúc xảy ra vụ Phùng Viện đã góa bụa, bị tội liên lụy mà chết. *Con thứ [[Phùng Thuân]] (馮逡), tên tự là '''Tử Sản''', Thái thú [[Lũng Tây]]. *Con thứ [[Phùng Lập]] (馮立), tên tự là '''Khánh Thanh''', Thái thú [[Thái Nguyên]]. *Con út [[Phùng Tham]] (馮参), tên tự là '''Thúc Bình''', Gián đại phu, lĩnh chức Hộ tả Phùng dực đô thủy, Nghi Hương hầu, sau giáng làm Quan Nội hầu, vì liên lụy tới vụ người chị cùng mẹ là Phùng Viện nên tự sát. Bốn người còn lại không rõ danh tính. ===Con gái=== *Trưởng nữ [[Phùng Viện]] (馮媛), phi tần thời [[Hán Nguyên Đế]] (漢元帝), sinh ra Trung Sơn vương [[Lưu Hưng (Trung Sơn vương)|Lưu Hưng]] (劉興), cha của [[Hán Bình Đế]] (漢平帝). *Con thứ [[Phùng Tập]] (馮習), vì liên lụy tới vụ Phùng Viện, cả nhà tự sát hoặc bị giết. Hai người còn lại không rõ danh tính. ==Tham khảo== * '''[[Hán thư]] [https://zh.wikisource.org/wiki/漢書/卷79 quyển 79, liệt truyện 49] – Phùng Phụng Thế truyện''' * '''[[Hán thư]] [https://zh.wikisource.org/wiki/漢書/卷19 quyển 19 hạ, biểu 7] – Bách quan công khanh biểu hạ''' ==Chú thích== {{tham khảo}}{{Sơ khai nhân vật Trung Quốc}} [[Thể loại:Nhân vật quân sự Tây Hán]] [[Thể loại:Người Sơn Tây (Trung Quốc)]] [[Thể loại:Năm sinh không rõ]] [[Thể loại:Mất năm 39 TCN]] on6b3p3ks5lae7cbbasie0cagw9uw75 Triệu Sung Quốc 0 7912006 70890555 67948375 2023-11-16T14:02:35Z Trường Mộc 658556 wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật phong kiến}} '''Triệu Sung Quốc''' ([[chữ Hán]]: 趙充國; [[137 TCN]] – [[52 TCN]]), [[tên tự]] là '''Ông Thúc''', người [[Thượng Khuê]] [[quận Lũng Tây]]<ref>nay là [[Thiên Thủy]] tỉnh [[Cam Túc]].</ref>, là danh thần và danh tướng thời [[Tây Hán]]. ==Tiểu sử== Triệu Sung Quốc là người trầm tĩnh, tính tình phóng khoáng, có dũng lược, từ nhỏ đã thích làm tướng soái, ham học binh pháp, hay lưu tâm tới những việc biên phòng, quen thuộc tập tính của người [[Hung Nô]] và [[Người Đê|Đê]] [[Người Khương|Khương]]. Ban đầu từ con nhà lành sung quân kỵ binh. Vì có tài cưỡi ngựa bắn tên nên được điều sang [[Vũ Lâm quân]]. Thời [[Hán Vũ Đế]], Triệu Sung Quốc cùng Nhị sư tướng quân [[Lý Quảng Lợi]] tấn công Hung Nô, đích thân ông dẫn theo 700 tráng sĩ đột phá vòng vây của quân Hung Nô. Hán Vũ Đế xét công lao phong làm [[Trung lang]], sau được thăng lên [[Xa kỵ tướng quân]] [[Trưởng sử]]. Thời [[Hán Chiêu Đế]], từng giữ các chức [[Đại tướng quân]] đô úy, [[Trung lang tướng]], [[Thủy hành đô úy]], Hậu tướng quân, mang quân dẹp yên cuộc nổi loạn của người Đê quận [[Vũ Đô]], tiến đánh Hung Nô, bắt sống [[Tây Kỳ vương]]. Sau khi Hán Chiêu Đế mất, cùng với [[Hoắc Quang]] tôn lập [[Hán Tuyên Đế]], được phong Doanh Bình hầu. Về sau, nhậm chức Bồ Loại tướng quân, Hậu tướng quân, [[Thiếu phủ]]. Năm [[Thần Tước]] nguyên niên (năm [[61 TCN]]), Tuyên Đế dùng kế sách của ông, bình định cuộc nổi loạn của người [[Người Khương|Khương]], tiến hành lập [[đồn điền]]. Năm Thần Tước thứ 2 (năm [[60 TCN]]), các tộc người Khương đầu hàng, ít lâu sau Triệu Sung Quốc lâm trọng bệnh qua đời, [[thụy hiệu]] là Tráng hầu, [[Hán Thành Đế]] sau khi lên ngôi đã phái người vẽ tranh ông làm kỷ niệm. Con cháu là [[Triệu Khâm]] được nối dõi chức tước, Khâm lấy [[Kính Vũ công chúa]], không có con, Kính Vũ công chúa bèn sai thê thiếp của Khâm là Tập thị giả mang thai, lấy con của người thiếp vờ nói là con do mình sinh ra. Sau khi Triệu Khâm mất, Tập thị giả đem Triệu Sầm là con mình được kế tục tước hầu, Tập thị làm Thái phu nhân, Triệu Sầm từ lúc cha sinh mẹ đẻ đã ham thích tiền tài, về sau triều đình phát hiện Sầm không phải là con của Triệu Khâm, nước phong bị phế bỏ. Đến những năm [[Nguyên Thủy (Tây Hán)|Nguyên Thủy]], phục hồi tước phong cho chắt của Triệu Sung Quốc là [[Triệu Cấp]] làm Doanh Bình hầu. ==Tham khảo== * '''[[Hán thư]] [https://zh.wikisource.org/wiki/漢書/卷69 quyển 69, liệt truyện 39]{{Liên kết hỏng|date=2022-01-14 |bot=InternetArchiveBot }} – Triệu Sung Quốc truyện''' ==Chú thích== {{tham khảo}} {{Kỳ Lân các}} [[Thể loại:Nhân vật quân sự Tây Hán]] [[Thể loại:Người Cam Túc]] [[Thể loại:Sinh năm 137 TCN]] [[Thể loại:Mất năm 52 TCN]] 4ulkh750fgwnq48xc3yi0s91yg1hrp1 Thường Huệ 0 7912008 70942094 70546898 2023-12-05T09:14:34Z Trường Mộc 658556 wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật phong kiến}} '''Thường Huệ''' ([[chữ Hán]]: 常惠; ? – [[46 TCN]]) người quận [[Thái Nguyên (Trung Quốc)|Thái Nguyên]], là sứ thần và tướng lĩnh thời [[Tây Hán]]. ==Tiểu sử== Thuở nhỏ vì nghèo khổ, sinh buồn bực mà sung quân, nhờ biết cẩn trọng, cần kiệm nên được trọng dụng. Lúc [[Tô Vũ]] phụng mệnh đi sứ [[Hung Nô]], Thường Huệ được cử làm quan đại diện cùng Phó trung lang tướng [[Trương Thắng]] hiệp trợ cho Tô Vũ. Đoàn sứ thần đến đất Hung Nô chừng hơn một tháng thì Hung Nô có nội loạn liên quan đến Trương Thắng. Trước tình thế đó, nhiều thuộc tướng đề nghị với Tô Vũ cùng cả đoàn hàng phục Hung Nô. Tô Vũ nhất quyết không chìu bèn rút kiếm tự sát, may nhờ Thường Huệ ra sức cứu chữa mới giữ được mạng sống. Tuy vậy, ông cũng bị giam cầm ở Hung Nô nhiều năm liền. Đến thời [[Hán Chiêu Đế]] lên ngôi, hòa thân giao hảo với Hung Nô, sứ thần nhà Hán đến tìm Tô Vũ, [[Thuyền Vu]] liền nói dối là Tô Vũ đã chết. Nghe được tin đó, Thường Huệ thừa lúc đêm khuya đến gặp sứ thần nhà Hán bàn kế hoạch cứu Tô Vũ trở lại quê nhà. Sau cùng, sứ thần mới đưa được Tô Vũ, Thường Huệ cùng nhiều người khác trở về với triều Hán. Khi đi trong đoàn có hơn một trăm người, sau mười chín năm trên đất Hung Nô nay còn lại đúng chín người. Chiêu Đế liền ban thưởng cho tấm lòng trung trinh, tiết tháo của từng người. Thường Huệ được phong là [[Quang Lộc đại phu]]. Năm [[Bản Thủy]] thứ 2 (năm [[72 TCN]]), [[Hán Tuyên Đế]] phái cử Thường Huệ đi sứ [[Ô Tôn]]. Thường Huệ phân tích quan hệ của Hung Nô với triều Hán và Ô Tôn, nói rõ tình hình trước mắt, rồi yêu cầu Ô Tôn cùng hợp sức đánh Hung Nô. Triều Hán xuất đại quân mười lăm vạn người cùng năm vị tướng lĩnh chia đường tiến đánh Hung Nô. Thường Huệ được phong làm hiệu úy lo chuyện phối hợp cùng binh lính Ô Tôn. Đại quân tiến từ phía tây thẳng đến [[Hữu Cốc Lãi Đình]] của Hung Nô, bắt sống người thân của Thuyền Vu cùng thuộc hạ và binh sĩ, đoạt được vô số chiến lợi phẩm, đem chia một phần cho Ô Tôn. Thường Huệ cùng mấy người tùy tùng trở về Ô Tôn, nhưng trong năm vị đại tướng xuất chinh bên quân Hán chỉ có ông là người duy nhất đánh địch lập công, vì vậy triều đình phong cho ông là Tràng La hầu, rồi được cử mang vàng bạc châu báu ban thưởng cho những người Ô Tôn có công trong chiến trận. Nước [[Quy Tư]] láng giềng của Ô Tôn từng giết sứ giả nhà Hán là [[Lại Đan]], Thường Huệ tấu xin Hán Tuyên Đế đem quân đi đánh Quy Tư phục thù nhưng không được y chuẩn. Thế là Thường Huệ mới liên hệ với mấy nước như Ô Tôn đem quân vây kín ba mặt tấn công Quy Tư. Trước khi đánh phá ông cho người đến kể tội giết hại sứ giả nhà Hán cho vua Quy Tư biết, nhưng nhà vua nước này lại đổ lỗi cho quý nhân [[Cô Dực]]. Thường Huệ đòi giao nộp Cô Dực nhưng vua Quy Tư không chịu, chỉ đến khi nhìn thấy đại quân nhà Hán sắp tới, đành phải giao nộp Cô Dực. Thường Huệ chém đầu Cô Dực rồi cho lui quân. Về sau Thường Huệ lại thay Tô Vũ làm [[Điển thuộc quốc]]. Ông là người am hiểu tình hình các nước [[Tây Vực]], lại cần mẫn chu đáo nên nhiều lần được ghi công. Năm [[Cam Lộ]] thứ 2 (năm [[52 TCN]]), ông được phong là Hữu tương quân. Ba năm sau khi [[Hán Nguyên Đế]] kế vị, ông qua đời, [[thụy hiệu]] là '''Tráng Vũ hầu'''. ==Tham khảo== {{tham khảo}} * '''[[Hán thư]] [https://zh.wikisource.org/wiki/漢書/卷70 quyển 70, liệt truyện 40]{{Liên kết hỏng|date=2022-01-13 |bot=InternetArchiveBot }} – Thường Huệ truyện''' [[Thể loại:Năm sinh không rõ]] [[Thể loại:Mất năm 46 TCN]] [[Thể loại:Nhân vật chính trị Tây Hán]] [[Thể loại:Nhân vật quân sự Tây Hán]] [[Thể loại:Người Sơn Tây (Trung Quốc)]] knqt8aw89xi8o6mw3caj21nravxody0 Trần Thang 0 7912011 70941921 67951070 2023-12-05T07:45:04Z Trường Mộc 658556 wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật phong kiến}} '''Trần Thang''' ([[chữ Hán]]: 陳湯; ? – 6 TCN), [[tên tự]] là '''Tử Công''', người Hà Khâu [[Sơn Dương]]<ref>nay là vùng đông bắc [[Duyện Châu]] tỉnh [[Sơn Đông]], [[Trung Quốc]].</ref>, tướng lĩnh thời [[Tây Hán]]. ==Tiểu sử== ===Thuở hàn vi=== Trần Thang thuở nhỏ thích đọc sách, tính tình phóng khoáng, nhưng vì nhà nghèo nên không được dân làng coi trọng. Về sau lưu lạc đến [[Trường An]], quen biết [[Phú Bình hầu]] [[Trương Bột]]. Năm [[Sơ Nguyên]] thứ 2 (năm [[47 TCN]]), [[Hán Nguyên Đế]] xuống chiếu cầu hiền, Trương Bột bèn dâng biểu tiến cử Thang ra làm quan. Trong khi chờ đợi triều đình phân phối chức quan, Trần Thang được tin cha mất nhưng không về chịu tang nên bị hạ ngục. Trương Bột bị triều đình khiển trách và tước mất hai trăm hộ thực ấp. Về sau, nhờ có người tiến cử mãi, Trần Thang mới được bổ nhiệm làm quan [[Lang]]. Trần Thang xin được đi sứ [[Tây Vực]], nhung phải mấy năm sau mới được làm phó hiệu úy [[Tây Vực Đô hộ phủ|Đô hộ phủ ở Tây Vực]] và cùng hiệu úy [[Cam Diên Thọ]] phụng mệnh đi sứ Tây Vực. ===Thảo phạt Hung Nô=== Ngày đó, tình hình Tây Vực còn lắm phức tạp. Thời Hán Tuyên Đế, năm vị [[Thuyền Vu]] tranh giành vương vị. Trong số đó có Thuyền Vu [[Chế Chi thuyền vu|Chế Chi]] giở võ lực đứng đầu cả ba nước: [[Hồ Yết]], [[Kiên Côn]] và [[Đinh Linh]], thế nước mỗi ngày một mạnh, đến mức lăng nhục sứ thần nhà Hán [[Giang Nãi Thủy]], giết chết sứ giả [[Cốc Cát]]. Do sợ quân Hán báo thù nên mới chạy về [[Khang Cư]] nương náu, lại còn được vua nước này gả con gái cho. Chế Chi nhiều lần mượn quân tập kích nước láng giềng [[Ô Tôn]], đánh vào [[Xích Cốc Thành]], bắt người, cướp của, chiếm đoạt gia súc. Ô Tôn không dám chống trả. Thế lực của Chế Chi mỗi ngày một mạnh, tự xưng bá chủ, lấn lướt vua nước Khang Cư. Đồng thời còn cho sứ giả đến các nước [[Hạp Tô]], [[Đại Uyển]] bức họ hàng năm phải tiến cống. Triều Hán ba lần phái sứ giả đến Khang Cư đòi lại thi thể của Cốc Cát đều bị Chế Chi lăng nhục. Năm [[Kiến Chiêu]] thứ 3 (năm [[36 TCN]]) Trần Thang và Cam Diên Thọ phụng mệnh triều đình xuất quân sang Tây Vực tiến đánh Thuyền Vu Chế Chi. Trần Thang vạch kế hoạch lấy cánh quân ở đồn điền liên minh cùng với quân Ô Tôn đánh thẳng Chế Chi, nhưng Cam Diên Thọ vẫn phân vân chưa quyết, lấy cớ dâng sớ về triều hỏi ý kiến. Trần Thang không thể chờ đợi lâu bèn quyết định giả truyền thánh chỉ, triệu tập binh lính đồn điền và binh lính nước [[Xa Sư]]. Cam Diên Thọ lúc này đang ốm nặng nghe vậy vội vàng ngăn cản nhưng không được đành phải nghe theo. Trần Thang và Cam Diên Thọ tập hợp đại quân được bốn vạn người chia thành sáu hiệu: ba hiệu tiến về hướng nam đến [[Thông Lĩnh]], Đại Uyển; ba hiệu còn lại đi về hướng bắc vào Xích Cốc, qua Ô Tôn và biên giới Khang Cư. Thang lấy ân uy ra phủ dụ Khang Cư, được nước này tình nguyện mở đường chỉ lối vào nơi ở của Chế Chi. Sau đó đại quân tiến thẳng tới thành đô [[Lại Thủy]], bày binh bố trận cách thành ba dặm. Cam Diên Thọ và Trần Thang quan sát hồi lâu rồi mới lệnh cho binh sĩ vây thành, bắn bị thương những tên lính gác. Hai bên bắt đầu cuộc chiến bằng cung tên thật dữ dội. Được tin quân Hán tiến công, Thuyền Vu Chế Chi đã tính đường tháo chạy. Tới khi quân Hán đánh rát quá, Thuyền Vu Chế Chi mình mặc giáp trụ cùng thê thiếp và tùy tùng bước lên mặt thành cố thủ nhưng đều bị quân Hán bắn bị thương. Thuyền Vu quá sức kinh hãi liền xuống thành, lên ngựa phóng thẳng về cung thất. Ngày hôm sau, Trần Thang lệnh cho các tướng sĩ đốt lửa đánh thành ở cả bốn mặt, chiêng trống nổi lên hỗ trợ. Quân Hán xông qua khói lửa phá thành. Lúc này, bên cạnh Chế Chi chỉ còn đám tùy tùng và một số quan lại chức sắc, bọn họ hoảng sợ bỏ chạy tán loạn bỏ mặc Thuyền Vu lại một mình. Quân Hán cứ thế xông vào, đâm chết Chế Chi. Quân hầu [[Đỗ Huân]] chạy đến chặt thủ cấp của Thuyền Vu, binh lính kéo nhau tới phá ngục cứu được hai sứ giả và tìm thấy những văn thư mà Cốc Cát mang theo. Tướng sĩ vào thành lùng bắt kẻ thù, giết chết đám thê thiếp, thái tử và những vương công được phong; bắt sống quan lại và gọi hàng binh lính địch, rồi giao lại cho các nước tham chiến. ===Luận công ban thưởng=== Cuộc chiến lần này thắng lợi, không những đã trừ tiệt được hậu họa lớn ở Tây Vực mà còn giúp nâng cao uy tín của triều Hán trong vùng. Lúc này, Cam Diên Thọ và Trần Thang mới dâng sớ về triều cùng với thủ cấp của Chế Chi. Hai người bọn họ cùng các tướng sĩ đang trên đường trở về quan [[Tự Đại hiệu úy]] trong triều cũng xuất phát từ Trường An. Hai bên gặp nhau trên đường và Trần Thang phải dừng lại và bị lục soát. Do triều đình nhân được mật báo Trần Thang sau khi phá xong Chế Chi đã cất giấu không ít châu báu hòng làm của riêng, vì vậy Tự Đại hiệu úy mới cản đường lục soát, chuẩn bị bắt bớ. Trần Thang lập tức dâng sớ kêu oan, Hoàng đế liền hạ lệnh cho quan Tự Đại lui về và các quận huyện, thành ven đường phải bày tiệc tiếp đón đoàn quân thắng lợi trở về. Sau này, khi luận công ban thưởng ở trong triều, Trung thủ lệnh [[Thạch Hiển]], [[Khuông Hành]] cứ một mực phủ nhận công lao của Trần Thang, khiến Hán Nguyên Đế dùng dằng chưa ban thưởng vội. Tông chính [[Lưu Hướng]] khuyên mãi Hoàng đế mới hạ chiếu miễn tội giả truyền thánh chỉ của Cam Diên Thọ và Trần Thang rồi để các đại thần bàn chuyện khen thưởng. Bọn Thạch Hiển, Khuông Hành đều chủ trương như cũ. Cuối cùng, Nguyên Đế phong Cam Diên Thọ là [[Nghĩa Thành hầu]], Trần Thang là [[Quan Nội hầu]]. Mỗi người còn được ba trăm hộ làm [[thực ấp]], vàng một trăm cân, còn bổ nhiệm Trần Thang là [[Xạ Thanh hiệu úy]], Cam Diên Thọ là [[Tràng Thủy hiệu úy]]. ===Phần đời còn lại=== Sau khi [[Hán Thành Đế]] kế vị, thừa tướng Khuông Hành lại tâu trình việc Trần Thang cất giấu chiến lợi phẩm tuy là được miễn tội nhưng không được cho làm quan nữa. Thế là Trần Thang bị triều đình miễn chức. Sau đó Trần Thang lại dâng thư lên Thành Đế nói rằng vương tử của vua nước Khang Cư cử đến triều Hán làm con tin là giả mạo. Hoàng đế liền cho người đi xem xét thì phát hiện vương tử đúng là người thật, do vậy triều đình phán ông phạm tội vu cáo và khi quân, bị nhốt vào ngục chờ ngày xử tử. Nhờ có [[Thái trung đại phu]] dâng thư ca ngợi công lao khi xưa nên ông mới được Hoàng đế miễn tội nhưng cách hết mọi tước vị, làm một binh sĩ bình thường. Vài năm sau Đô hộ Tây Vực là [[Đoạn Hội Tông]] bị binh mã của Ô Tôn bao vây, Tông liền cử người về triều cầu cứu. Hán Thành Đế vì lo lắng chuyện này nên lập tức triệu kiến Trần Thang vào triều hỏi han kế sách. Trần Thang tấu xin Hoàng đế yên tâm vì quân Hán đủ sức cầm cự trước vòng vây quân địch, quả nhiên ít lâu sau quân thư báo về nói quân Ô Tôn đã giải vây rồi. Nhờ đó ông lại được triều đình tiếp tục nhiệm dụng. Trần Thang được phong làm [[Tòng sự trung lang]], mỗi khi có việc quân quan trọng đều phải xin ý kiến ông. Trần Thang chấp pháp nghiêm minh, sâu sát binh lính, có tác phong của một vị tướng soái. Nhưng vì ông có tật hay nhận hối lộ nên cuối cùng thân bại danh liệt. Về sau Trần Thang bị miễn chức thành thứ dân, dời về [[Đôn Hoàng]]. Được mấy năm thì [[Thái thú]] Đôn Hoàng dâng sớ xin cho ông vào sống trong nội địa, thế là Trần Thang được dời vào [[An Định]]. Thương cảm cho hoàn cảnh bi đát của Trần Thang, nghị lang [[Cảnh Dục]] lại dâng thư mong Hoàng đế quan tâm và chiếu cố đến ông, vì vậy mới được phép về lại Trường An. Ít lâu sau tạ thế. Tới khi [[Vương Mãng]] chấp chính, Trần Thang được truy tặng [[thụy hiệu]] là '''Phá Hồ tráng hầu'''. ==Tham khảo== * '''[[Hán thư]] [https://zh.wikisource.org/wiki/漢書/卷70 quyển 70, liệt truyện 40]{{Liên kết hỏng|date=2022-01-15 |bot=InternetArchiveBot }} – Trần Thang truyện''' ==Chú thích== {{tham khảo}} [[Thể loại:Nhân vật quân sự nhà Hán]] [[Thể loại:Người Sơn Đông]] [[Thể loại:Năm sinh không rõ]] [[Thể loại:Năm mất không rõ]] [[Thể loại:Người từ Tế Ninh]] ges0fda9q0xib209028qfuc7cd4gsob Bản mẫu:AFC U-19 Championship 10 7913536 32356895 32356864 2017-10-27T17:58:48Z Boyconga278 388680 Đã sửa chữa liên kết bài dùng [[WP:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á]] p1vrojunuctorsa719isvijk7cyd2zk Lojban 0 7914909 65445361 41898447 2021-08-13T06:17:59Z NDKDDBot 814981 clean up wikitext text/x-wiki {{dịch thuật}} {{Thông tin ngôn ngữ|creator=Logical Language Group|setting=một ngôn ngữ được thiết kế hợp lý cho các tập quán khác nhau|name={{lang|jbo|Lojban}}|nativename=''{{lang|jbo|la.lojban.}}''|image=Lojban flag public domain.svg|image_size=200px|pronunciation={{IPA-art|laʔˈloʒbanʔ|}}|created=1987|fam1=[[Ngôn ngữ được xây dựng]]|fam2=[[engineered language]]s|fam3=[[engineered language#Logical languages|logical languages]]|script=[[chữ Latin|Latin]] và các chữ viết khác|posteriori=[[Loglan]], [[Láadan]]|iso2=jbo|iso3=jbo|glotto=none}} '''Tiếng Lojban''' (phát âm {{IPA2|ˈloʒban|3=jbo-lojban.ogg}}) là một ngôn ngữ nhân tạo cú pháp không mơ hồ tiếp theo dự án Loglan. Nhóm Ngôn ngữ Logic (LLG) bắt đầu phát triển tiếng Lojban vào năm 1987. LLG tìm cách thực hiện các mục đích của Loglan, và cải thiện hơn nữa ngôn ngữ này bằng cách làm cho nó dễ sử dụng hơn và có sẵn miễn phí (như được chỉ rõ bằng tên tiếng Anh chính thức của nó, "Lojban: A Realization of Loglan"). Sau một thời gian dài đầu tiên tranh luận và thử nghiệm, đường cơ sở được hoàn thành vào năm 1997, và được xuất bản với tựa The Complete Lojban Language. Trong một cuộc phỏng vấn năm 2010 với tờ ''[[The New York Times]]'', Arika Okrent, tác giả của vùng đất của các ngôn ngữ phát minh, đã nói: "Ngôn ngữ được xây dựng với ngữ pháp hoàn chỉnh nhất có lẽ là Lojban - một ngôn ngữ được tạo ra để phản ánh các nguyên tắc logic." Lojban được đề xuất như một ngôn ngữ có thể nói được để giao tiếp giữa những người sử dụng các ngôn ngữ khác nhau, như một phương tiện tiềm năng của dịch máy và khám phá giao diện của ngôn ngữ con người và phần mềm. == Từ nguyên == Tên "{{Lang|jbo|Lojban}}" là một hợp chất được hình thành từ ''{{Lang|jbo|loj}}'' và ''{{Lang|jbo|ban}}'', đó là hình thức ngắn của ''{{Lang|jbo|logji}}'' (logic) và ''{{Lang|jbo|bangu}}'' (ngôn ngữ). == Lịch sử == Tiếng Lojban có một phiên bản ngôn ngữ tiền nhiệm, Loglan, một ngôn ngữ được sáng chế bởi James Cooke Brown trong năm 1955, và sau đó phát triển bởi Viện Loglan. Loglan đã được hình thành như một phương tiện để kiểm tra các ảnh hưởng của ngôn ngữ trên suy nghĩ của người nói (một giả định được gọi là [[Giả thuyết Sapir-Whorf]]) Khi Brown bắt đầu tuyên bố [[bản quyền]] của mình<ref>{{chú thích web|url=http://arj.nvg.org/lojban/why-i-like.html|title=Why I like Lojban|work=nvg.org}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.ainewsletter.com/newsletters/aix_0503.htm#loglan|title=AI Newsletter|work=ainewsletter.com}}</ref> đối với các thành phần của ngôn ngữ, lệnh cấm được đưa vào hoạt động của cộng đồng để ngăn họ thay đổi các khía cạnh của ngôn ngữ. Để tránh sự kiểm soát như vậy, một nhóm người quyết định bắt đầu một dự án riêng biệt, khởi hành từ cơ sở từ vựng của Loglan và phát minh lại toàn bộ từ vựng, dẫn đến từ vựng hiện tại của Lojban. Trong thực tế, họ thành lập năm 1987 Nhóm ngôn ngữ hợp lý, có trụ sở tại [[Washington, D.C.]] Họ cũng giành được một phiên xử về việc liệu họ có thể gọi phiên bản ngôn ngữ của họ là "Loglan" hay không.<ref>Johansen, Arnt Richard. [http://arj.nvg.org/lojban/why-i-like.html ''Why I like Lojban''] (accessed August 2007)</ref> <!--Lojban was developed to be a [[worldlang]]. --> <!-- == Âm vị học == Tiếng Lojban có 6 [[nguyên âm]] và 17 [[phụ âm]].  Trọng âm thường rơi trên âm tiết áp chót. {| class="wikitable" |+Phụ âm vị Lojban ! colspan="2" | !Môi !Chân răng !Sau chân răng !Vòm mềm !Họng |- | colspan="2" |Mũi |/m/ |/n/ | | | |- | rowspan="2" |Tắc |vô thanh |/p/ |/t/ | |/k/ |/ʔ/ |- |hữu thanh |/b/ |/d/ | |/g/ | |- | rowspan="2" |Sát |vô thanh |/f/ ([ɸ]) |/s/ |/ʃ/ ([ʂ]) {c} |/x/ |/h/ |- |hữu thanh |/v/ ([β]) |/z/ |/ʒ/ ([ʐ]) {j} | | |- | colspan="2" |Tiếp cận | |/l/ | | | |- | colspan="2" |Rhotic | |/r/ | | | |} {| class="wikitable" |+Nguyên âm vị Lojban ! !Trước !Giữa !Sau |- |Đóng |/i/ | |/u/ |- |Nửa mở |/ɛ/ ([e]) |/ə/ |/o/ ([ɔ]) |- |Mở | colspan="3" |/a/ ([ɑ]) |} == Mẫu == === Cụm từ phổ biến === {| class="wikitable" ! align="left" | Tiếng Lojban ! align="left" |Tiếng Việt<br> |- | {{Lang|jbo|coi}}/{{Lang|jbo|co'o}} {{Âm thanh|jbo-coi,co'o.ogg|coi/co'o}} | xin chào/tạm biệt<br> |- | {{Lang|jbo|pe'u}} {{Âm thanh|jbo-pe'u.ogg|pe'u}} | làm ơn<br> |- | {{Lang|jbo|ki'e}} {{Âm thanh|jbo-ki'e.ogg|ki'e}} | cảm ơn<br> |- | {{Lang|jbo|.u'u}} {{Âm thanh|jbo-u'u.ogg|u'u}} | xin lỗi<br> |- | {{Lang|jbo|xu do se glibau}}/{{Lang|jbo|jbobau}} {{Âm thanh|jbo-xu do se glibau,jbobau.ogg|xu do se glibau/jbobau}} | Bạn có nói tiếng Anh/tiếng Lojban không? |- | {{Lang|jbo|ti}}/{{Lang|jbo|ta}}/{{Lang|jbo|tu}} {{Âm thanh|jbo-ti,ta,tu.ogg|ti/ta/tu}} | đồ này/kia/đấy<br> |- | {{Lang|jbo|mi na jimpe}} {{Âm thanh|jbo-mi na jimpe.ogg|mi na jimpe}} |Tôi không hiểu<br> |- | {{Lang|jbo|go'i}} {{Âm thanh|jbo-go'i.ogg|go'i}} | vâng |- | {{Lang|jbo|na go'i}} {{Âm thanh|jbo-na go'i.ogg|na go'i}} | không<br> |- | {{Lang|jbo|la'u ma}} {{Âm thanh|jbo-la'u ma.ogg|la'u ma}} |Bao nhiêu?<br> |- | {{Lang|jbo|ma jdima}} {{Âm thanh|jbo-ma jdima.ogg|ma jdima}} | Số tiền là bao nhiêu? |- | {{Lang|jbo|lo vimku'a cu se stuzi ma}} <br> | Phòng vệ sinh ở đâu?<br> |} === ''Cơn Gió Bắc và Mặt Trời'' === {{Quote|text={{lang|jbo|'''la berti brife jo'u la solri'''<br ></blockquote><br />ni'o la berti brife jo'u la solri pu troci lo ka cuxna lo poi me vo'a vau traji be lo ka vlipa i ca'o bo lo pa litru noi dasni lo glare kosta cu klama .i le re mei pu simxu lo ka tugni fi lo nu lo traji be lo ka clira fa lo nu ce'u snada lo ka gasnu lo nu le litru co'u dasni le kosta cu traji lo ka vlipa .i ba bo la berti brife co'a traji cupra lo brife i ku'i lo nu by by zenba lo ka cupra lo xo kau brife cu rinka lo nu le litru zu'e ri zenba lo ka se tagji le kosta i ba bo la berti brife co'u troci i ba bo la solri co'a glare dirce i ba zi bo le litru co'u dasni le kosta .i se ki'u bo la berti brife cu bilga lo ka tugni fi lo nu la solri cu traji lo ka vlipa}}}} --> === Một bài thơ Lojban (âm thanh) === * ''{{Lang|jbo|{{Audio|xekri je blanu nicte.ogg|xekri je blanu nicte}}}}'' ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} [[Thể loại:Ngôn ngữ đơn lập]] rbuyb6b0xt95cb0idempjmfcbd5kgcg Tần Huệ Văn hậu 0 7917121 70623570 67197002 2023-08-28T17:28:20Z 2405:4803:FBB9:72B0:B903:AC1E:29C9:2A42 wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật hoàng gia | tên = Tần Huệ Văn hậu | tên gốc = 秦惠文后 | tước vị = [[Tần Huệ Văn vương|Tần Huệ Văn]] [[Vương hậu]] | thêm = | hình = | cỡ hình = | ghi chú hình = | chức vị = [[Vương hậu]] [[nước Tần]] | tại vị = [[325 TCN]] - [[311 TCN]] | đăng quang = | tiền nhiệm = <font color = "red">'''Vương hậu đầu tiên'''</font> | nhiếp chính = | kế nhiệm = [[Tần Điệu Vũ hậu|<font color = "blue">Điệu Vũ hậu</font>]] | chồng = [[Tần Huệ Văn vương]] | thông tin con cái = | con cái = [[Tần Vũ vương]] | tên đầy đủ = Chưa rõ | kiểu triều đại = Vương thất | tước hiệu = <font color = "grey">Huệ Văn hậu (惠文后)</font> | cha = | mẹ = | sinh = ? | nơi sinh = [[nước Sở]] | mất = [[305 TCN]] | nơi mất = [[nước Tần]] | ngày an táng = | nơi an táng = }} '''Tần Huệ Văn hậu''' ([[chữ Hán]]: 秦惠文后, ? - [[305 TCN]]) là một [[Vương hậu]] [[nước Tần]] thời [[Chiến Quốc]], [[Vợ|chính thất]] của [[Tần Huệ Văn vương]], mẹ đẻ của [[Tần Vũ vương]]. == Tiểu sử == Năm [[Chu Hiển vương]] thứ 35 ([[334 TCN]]), Huệ Văn hậu được đưa đến nước Tần, thành hôn với quân chủ nước Tần là Doanh Tứ, người đã lên ngôi được 4 năm. Khi ấy bà được gọi là '''Ngụy phu nhân''' (魏夫人)<ref>[[Sử ký]], quyển 15, phần ''"Lục quốc niên biểu"'' chép:(秦惠文王)四年,魏夫人来。. Dịch: ''"[Tần Huệ Văn vương] năm thứ tự, Ngụy phu nhân đến"''</ref>, cho nên có lẽ bà là [[Công chúa]] [[nước Ngụy]]. Theo sách ''[[Sử ký tập giải]]'', mục ''"Tần bản kỷ"'' thì lại ghi nhận bà nguyên là người [[nước Sở]], nhà nghiên cứu [[Dương Khoan]] đã phủ nhận quan điểm này<ref name="duongkhoan">{{chú thích sách|author= Dương Khoan|title= Chiến Quốc sử liệu biên niên tập chứng|year= tháng 11 năm 2001 |publisher= Nhà xuất bản Nhân dân Thượng Hải |location= |isbn=7208031851}}</ref>. Năm thứ 40 ([[329 TCN]]), Ngụy phu nhân sinh hạ Thái tử Doanh Đãng. Năm [[325 TCN]], Huệ Văn quân xưng [[tước Vương]], Ngụy phu nhân trở thành Vương hậu đầu tiên của nước Tần. Năm Huệ Văn vương thứ 14 ([[311 TCN]]), Huệ Văn vương chết, Thái tử kế thừa ngôi vị, gọi là [[Tần Vũ vương]]. Từ đó, Ngụy phu nhân được gọi là ['''Huệ Văn hậu'''] theo [[thụy hiệu]] của chồng. Tuy nhiên, Tần Vũ vương chỉ ở ngôi được 4 năm thì bị thương nặng qua đời<ref name="Sử ký, Tần bản kỉ">Sử ký, Tần bản kỉ</ref>. Vương hậu của Tần Vũ vương là tông thất [[nước Ngụy]], không có con trai, vấn đề kế vị nước Tần rơi vào khủng hoảng. Các em trai của Tần Vũ vương tranh đoạt Vương vị. Trong số các Công tử, Huệ Văn hậu chủ trương ủng lập [[Doanh Tráng|Công tử Tráng]], là người con trai lớn nhất còn sống của Huệ Văn vương. Ông tự xưng [''"Quý quân"''], tạo nên [[Quý quân chi loạn]] (季君之乱). Đại phu [[Ngụy Nhiễm]], em cùng mẹ khác cha với [[Tần Tuyên thái hậu|Mị Bát tử]], bấy giờ đang thực quyền chưởng ác triều chính, ủng lập cháu trai mình là [[Tần Chiêu Tương vương|Công tử Tắc]], vốn đang là [[con tin]] ở [[Yên (nước)|nước Yên]] kế thừa Vương vị. Cùng lúc đó [[Triệu Vũ Linh vương]] cũng can thiệp vào nước Tần<ref name="Sử ký, Tần bản kỉ"/>, hợp sức với Ngụy Nhiễm đưa Doanh Tắc lên ngôi, tức [[Tần Chiêu Tương vương]]. Mị Bát tử nhờ vậy được tôn làm [[Thái hậu]]. Năm [[Chu Noãn vương]] thứ 10 ([[305 TCN]]), Công tử Tráng liên hợp đại thần nổi loạn, bị Mị Thái hậu và Ngụy Nhiễm bình định. Không chỉ Công tử Ung và Công tử Tráng là những người làm loạn bị xử tử, mà Huệ Văn hậu cũng bị xử chết<ref>[[Sử ký]], quyển 72, phần "Nhương hầu liệt truyện" ghi: "''Vũ vương chết, chư đệ tranh lập, riêng Ngụy Nhai [tức Ngụy Nhiễm] đủ khả năng lập [Tần] Chiêu vương. Chiêu vương tức vị, lập Nhai làm Tướng quân, bảo vệ Hàm Dương, dẹp loạn Quý quân [tức công tử Tráng]''".</ref><ref>Sách "Sử ký tác ẩn", phần "Nhương hầu liệt truyện" chép: "''Quý quân tức công tử Tráng, tiếm lập ngôi vị xưng hiệu là Quý quân. Nhương hầu có thực lực, lập Chiêu vương, được phòng làm Tướng quân, bảo vệ Hàm Dương, giết Quý quân cùng với Huệ Văn [hậu]".</ref><ref>Sách "Cổ bản trúc thư kỷ niên", phần "Ngụy kỷ" chép: "''Tần nội loạn, [Ngụy Nhiễm] giết Thái hậu cùng với công tử Ung, công tử Tráng''".</ref><ref>[[Sử ký]], Tần bản kỷ đệ ngũ: "''Thứ trưởng Tráng cùng đại thần và các công tử nổi loạn, bị giết, làm Huệ Văn hậu cũng không thoát khỏi.''".</ref>. == Xem thêm == * [[Tuyên Thái hậu]] * [[Tần Huệ Văn vương]] == Chú thích == {{tham khảo|30em}} [[Thể loại:Nước Tần]] [[Thể loại:Người nhà Chu]] [[Thể loại:Nữ giới Chiến Quốc]] 5z78viyxzk69vurya9b5cmc890fl9l6 Astor Piazzolla 0 7917508 68462874 67523466 2022-04-13T16:48:02Z ThitxongkhoiAWB 345883 clean up, replaced: → (3), Tuscany → Toscana using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhạc sĩ <!-- See Wikipedia:WikiProject Musicians --> | name = Astor Piazzolla | image = Astor Piazzolla.jpg | image_size = | landscape = | caption = Astor Piazzolla với nhạc cụ [[bandoneon]], 1971 | background = non_vocal_instrumentalist | birth_name = Ástor Pantaleón Piazzolla | birth_date = {{Ngày sinh|1921|3|11|mf=y}} | birth_place = [[Mar Del Plata]], [[Argentina]] | death_date = {{Ngày mất and age|1992|7|4|1921|3|11|mf=y}} | death_place = [[Buenos Aires]], [[Argentina]] | genre = [[Tango]], [[nuevo tango]], [[jazz]], [[Latin jazz]], [[world music]] | occupation = Nhạc sĩ bandoneon, nhà soạn nhạc, nhạc sĩ hòa âm | instrument = [[bandoneon]] | years_active = 1933–1990 | label = | associated_acts = [[Aníbal Troilo]], [[Nadia Boulanger]], [[Roberto Goyeneche]], [[Edmundo Rivero]], [[Amelita Baltar]], [[Gerry Mulligan]], [[Pino Presti]], [[Tullio De Piscopo]], [[Horacio Malvicino]] }} '''Astor Pantaleón Piazzolla''' ({{IPA-es|pjaˈsola}}, {{IPA-it|pjatˈtsɔlla}}; 11 tháng 3 năm 1921 - 4 tháng 7 năm 1992) là nhà soạn nhạc tango Argentina, người chơi nhạc cụ bandoneon và nhạc sĩ hòa âm phối khí. Các tác phẩm của ông đã cách mạng hóa tango truyền thống thành một phong cách mới gọi là nuevo tango (dòng nhạc Tango mới), kết hợp các yếu tố từ nhạc [[jazz]] và [[nhạc cổ điển]]. Là một nghệ sĩ bandoneon điệu nghệ, ông thường biểu diễn các tác phẩm của mình với nhiều nhóm chơi nhạc khác nhau. Năm 1992, nhà phê bình âm nhạc Mỹ Stephen Holden mô tả Piazzolla là "nhà soạn nhạc hàng đầu thế giới của nhạc tango".<ref>{{chú thích báo|last=Holden|first=Stephen|title=Astor Piazzolla, 71, Tango's Modern Master, Dies|url=https://www.nytimes.com/1992/07/06/obituaries/astor-piazzolla-71-tango-s-modern-master-dies.html|access-date =ngày 6 tháng 1 năm 2014|newspaper=[[The New York Times]]|date=ngày 6 tháng 7 năm 1992|authorlink=Stephen Holden}}</ref> ==Tiểu sử== ===Thời thơ ấu=== Piazzolla sinh ra ở [[Mar del Plata]], [[Argentina]] vào năm 1921, là người con duy nhất của một gia đình nhập cư Ý.<ref>{{chú thích sách|title = Le Grand Tango: The Life and Music of Astor Piazzolla|url = https://books.google.com/books?id=E7d4TowoRxQC|publisher = Oxford University Press|date = ngày 1 tháng 1 năm 2000 |isbn = 9780195127775|language = en|first = María Susana|last = Azzi|first2 = Simon|last2 = Collier|page = 3}}</ref> Ông nội của ông, thủy thủ và ngư dân tên là Pantaleo Piazzolla đã di cư đến Mar del Plata từ Trani, một cảng biển ở vùng [[Apulia]], đông nam Ý vào cuối thế kỷ 19.<ref>{{chú thích sách|title = Le Grand Tango: The Life and Music of Astor Piazzolla|url = https://books.google.com/books?id=E7d4TowoRxQC|publisher = Oxford University Press|date = ngày 1 tháng 1 năm 2000 |isbn = 9780195127775|language = en|first = María Susana|last = Azzi|first2 = Simon|last2 = Collier|pages = 3–4}}</ref> Mẹ của ông là con gái của hai người di dân Ý từ [[Lucca]] ở [[Toscana]] <ref>{{chú thích sách|title = Le Grand Tango: The Life and Music of Astor Piazzolla|url = https://books.google.com/books?id=E7d4TowoRxQC|publisher = Oxford University Press|date = ngày 1 tháng 1 năm 2000 |isbn = 9780195127775|language = en|first = María Susana|last = Azzi|first2 = Simon|last2 = Collier|page = 4}}</ref> Năm 1925, Astor Piazzolla cùng gia đình dọn tới Greenwich Village ở thành phố [[New York]], Mỹ, nơi mà trong những ngày đó là một khu phố bạo lực trộn lẫn giữa gangster và những người nhập cư làm việc chăm chỉ <ref>{{chú thích sách|title = Le Grand Tango: The Life and Music of Astor Piazzolla|url = https://books.google.com/books?id=E7d4TowoRxQC|publisher = Oxford University Press|date = ngày 1 tháng 1 năm 2000 |isbn = 9780195127775|language = en|first = María Susana|last = Azzi|first2 = Simon|last2 = Collier|page = 5}}</ref>. Cha mẹ ông làm việc nhiều giờ và do đó Piazzolla sớm học cách tự chăm sóc bản thân trên đường phố mặc dù có tật đi khập khiễng. Ở nhà, ông nghe các đĩa nhạc của cha mình được trình bày bởi các ban nhạc tango Carlos Gardel và Julio de Caro, và đã tiếp xúc với nhạc jazz và nhạc cổ điển, kể cả Bach, từ khi còn nhỏ. Ông bắt đầu chơi bandoneon sau khi cha ông phát hiện ra một nhạc cụ này trong một cửa hàng cầm đồ ở New York năm 1929.<ref>For an essay concerning Piazzolla's musical activities in New York, see David Butler Cannata, "Making it there: Piazzolla's New York Concerts," ''Latin American Music Review/Revista de Músico Latinoamericana'' XXVI/1 (Spring/Summer 2005), 57-87; and as translated into Spanish, "Making it there: Los Conciertos de Piazzolla en Nueva York," ''Estudios sobre la obra musical de Astor Piazzolla'' (Buenos Aires, 2008). For Cannata's review of the Azzi/Collier biography, see "Two books about Piazzolla: Reviews of ''Le Grand Tango'', A Biography of Astor Piazzolla by Maria Azzi and Simon Collier; and ''Astor Piazzolla, El Luchador del Tango'' by Mitsumasa Saito." ''Free Reed Journal'' III (2001), 89-92.</ref> Sau khi trở lại thành phố New York từ một chuyến viếng thăm ngắn ở Mar del Plata vào năm 1930, gia đình chuyển tới Little Italy ở Manhattan. Năm 1932, Piazzolla sáng tác bản nhạc tango đầu tiên của mình, "La Catinga". Năm sau ông học nhạc với nghệ sĩ piano cổ điển Hungary Bela Wilda, một học trò của [[Sergei Vasilievich Rachmaninoff|Rachmaninoff]], người đã dạy anh chơi nhạc của [[Johann Sebastian Bach|Bach]] trên bandoneon của mình. Năm 1934, ông gặp Carlos Gardel, một trong những nhân vật quan trọng nhất trong lịch sử của tango, và đóng vai một cậu bé giao báo trong phim El día que me quieras.<ref>[http://www.todotango.com/spanish/gardel/cronicas/amistad_gardel_piazzolla.asp Todo Tango - La amistad de Gardel y Piazzolla] {{webarchive |url=https://web.archive.org/web/20140331035352/http://www.todotango.com/spanish/gardel/cronicas/amistad_gardel_piazzolla.asp |date=ngày 31 tháng 3 năm 2014 }}</ref> Gardel đã mời Piazzolla chơi bandoneon, lúc đó còn trẻ, tham gia cùng ông trong chuyến lưu diễn của mình.<ref name=":0">{{chú thích sách|title = Le Grand Tango: The Life and Music of Astor Piazzolla|url = https://books.google.com/books?id=E7d4TowoRxQC|publisher = Oxford University Press|date = ngày 1 tháng 1 năm 2000 |isbn = 9780195127775|language = en|first = María Susana|last = Azzi|first2 = Simon|last2 = Collier|page = 16}}</ref> Tuy nhiên cha ông quyết định rằng ông không đủ lớn để đi cùng, làm cho Piazzolla căm phẫn.<ref name=":0" /> Sự thất vọng của việc bị cấm tham gia tour trình diễn lại cho thấy đó là điều may mắn, vì trong chuyến lưu diễn năm 1935, Gardel và toàn bộ dàn nhạc của ông đã thiệt mạng trong một tai nạn máy bay.<ref name=":0" /> Trong những năm sau đó, Piazzolla nói đùa về vấn đề rằng, nếu cha anh đã không cẩn thận, Piazzolla sẽ chơi đàn hạc hơn bandoneon <ref name=":0" />. === Sự nghiệp ban đầu=== Năm 1936, ông trở về Mar del Plata cùng với gia đình, nơi ông bắt đầu chơi trong các ban nhạc tango khác nhau và trong khoảng thời gian đó ông khám phá ra âm nhạc của nhóm 6 người của [[Elvino Vardaro]] trên đài phát thanh. Phong cách diễn tả Tango của Vardaro đã gây ấn tượng mạnh mẽ cho Piazzolla và nhiều năm sau ông ta trở thành nghệ sĩ violin của Piazzolla trong Orquesta de Cuerdas và First Quintet của ông. Lấy cảm hứng từ điệu tango của Vardaro, và chỉ mới 17 tuổi, Piazzolla chuyển đến [[Buenos Aires]] vào năm 1938, nơi năm sau đó, ông đã hiện thực một giấc mơ khi gia nhập dàn nhạc của bandoneonist [[Anibal Troilo]], mà sẽ trở thành một trong những dàn nhạc tango vĩ đại nhất thời đó. Piazzolla được nhận để thay thế tạm thời cho Toto Rodríguez, người bị bệnh, nhưng khi Rodríguez trở lại làm việc, Troilo quyết định giữ lại Piazzolla như là một nhạc sĩ bandoneon thứ tư. Ngoài việc chơi đàn bandoneon, Piazzolla cũng đã trở thành nhà hòa âm cho Troilo và thỉnh thoảng chơi piano cho ông ấy. Đến năm 1941, ông kiếm được một khoản tiền lương cao, đủ để trả cho các bài học âm nhạc với Alberto Ginastera, một nhà soạn nhạc Argentina nổi tiếng về nhạc cổ điển. Chính nghệ sĩ piano [[Arthur Rubinstein]], lúc đó sống ở Buenos Aires, người đã khuyên ông ta theo học với Ginastera và nghiên cứu sâu thêm về [[Igor Stravinsky|Stravinsky]], [[Béla Bartók|Bartók]], [[Maurice Ravel|Ravel]], và những người khác. Piazzolla dậy sớm mỗi buổi sáng để nghe dàn nhạc Teatro Colón diễn tập trong khi vẫn tiếp tục lịch trình biểu diễn náo nhiệt trong câu lạc bộ tango vào ban đêm. Trong suốt năm năm nghiên cứu của mình với Ginastera, ông điều khiển dàn hợp xướng, và sau đó ông coi đây là một trong những điểm mạnh của mình. Năm 1943, ông bắt đầu học piano với nghệ sĩ piano cổ điển người Argentina Raúl Spivak, tiếp tục trong năm năm tới, và viết những tác phẩm cổ điển đầu tiên của mình "Preludio No.1 for Violin and Piano" và "Suite for Strings and Harps". Cùng năm đó anh kết hôn với người vợ đầu tiên, Dedé Wolff, một nghệ sỹ, người mà ông cùng có hai người con là Diana và Daniel. Thời gian trôi qua, Troilo bắt đầu lo ngại rằng những ý tưởng âm nhạc tiên tiến của nhà soạn nhạc trẻ tuổi có thể làm suy yếu phong cách của dàn nhạc của mình và làm cho nó ít hấp dẫn hơn đối với các người nhảy tango. Căng thẳng xảy ra giữa hai nhà bandoneon cho đến năm 1944, Piazzolla tuyên bố ý định rời Troilo và tham gia vào dàn nhạc của ca sĩ tango và nghệ sĩ bandoneon Francisco Fiorentino. Piazzolla hướng dẫn dàn nhạc của Fiorentino cho đến năm 1946 và thực hiện nhiều bản thu âm cùng với ông ta, bao gồm cả hai bản nhạc tango không lời đầu tiên của anh, La chiflada và Color de rosa. Năm 1946, Piazzolla thành lập Orquesta Típica, mặc dù có một đội hình tương tự như các dàn nhạc tango khác vào thời đó, nó cho ông cơ hội đầu tiên thử nghiệm cách tiếp cận của mình trong việc hòa âm và nội dung âm nhạc của tango. Cùng năm đó ông sáng tác, El Desbande, mà ông coi là bản tango chính thức đầu tiên của mình, và sau đó bắt đầu soạn nhạc cho các bộ phim, bắt đầu với ''Con los mismos colores'' năm 1949 và Bólidos de acero năm 1950, cả hai bộ phim do Carlos Torres Ríos đạo diễn. Sau khi giải tán dàn nhạc đầu tiên của mình vào năm 1950, anh hầu như bỏ rơi tango khi anh tiếp tục học Bartok, Stravinsky và điều khiển dàn nhạc với Hermann Scherchen. Anh đã dành rất nhiều thời gian để nghe nhạc jazz và tìm kiếm một phong cách âm nhạc của riêng mình vượt ra ngoài các lĩnh vực tango. Anh quyết định bỏ bandoneon và dành thời gian để viết và học nhạc. Giữa những năm 1950 và 1954, ông sáng tác một loạt các tác phẩm mà bắt đầu phát triển phong cách độc đáo của ông: Para lucirse, Tanguango, Prepárense, Contrabajeando, Triunfal và Lo que vendrá. ===Các nghiên cứu ở Paris=== Với sự thúc giục của Ginastera, vào ngày 16 tháng 8 năm 1953, Piazzolla tham dự Giải thưởng Fabian Sevitzky với tác phẩm cổ điển "Buenos Aires Symphony in Three Movements". Buổi trình diễn diễn ra tại trường luật ở Buenos Aires với dàn nhạc giao hưởng Radio del Estado dưới sự chỉ đạo của chính Sevitzky. Vào cuối buổi hòa nhạc, một cuộc chiến đã nổ ra giữa các khán giả cảm thấy bị xúc phạm bởi sự bao gồm của hai bandoneon trong một dàn nhạc giao hưởng truyền thống. Mặc dù vậy, nhờ sáng tác này Piazzolla nhận được khoản trợ cấp từ chính phủ Pháp để theo học tại Paris với giáo sư dạy soạn nhạc huyền thoại người Pháp Nadia Boulanger tại nhạc viện Fontainebleau <ref>{{chú thích sách|title = Le Grand Tango: The Life and Music of Astor Piazzolla|url = https://books.google.com/books?id=E7d4TowoRxQC|publisher = Oxford University Press|date = ngày 1 tháng 1 năm 2000 |isbn = 9780195127775|language = en|first = María Susana|last = Azzi|first2 = Simon|last2 = Collier|page = 50}}</ref>. Năm 1954, ông và vợ để lại hai đứa con của họ (Diana ở tuổi 11 và Daniel ở độ tuổi 10) cho bố mẹ của Piazzolla và đi sang Paris. Piazzolla đã mệt mỏi với tango và cố gắng giấu đi quá khứ của ông ta và các sáng tác bandoneon đối với Boulanger, nghĩ rằng số mạng của mình nằm trong nhạc cổ điển. Giới thiệu công việc của mình, Piazzolla chơi cho bà một số tác phẩm được cảm hứng từ nhạc cổ điển, nhưng cho đến khi anh chơi nhạc tango Triunfal cho bà, bà ta chúc mừng ông và khuyến khích ông theo đuổi sự nghiệp của mình trong nhạc tango, nhận ra rằng, tài năng của ông nằm ở đó. Điều này là để chứng minh một cuộc chạm trán lịch sử và một con đường bắc ngang trong sự nghiệp của Piazzolla. Với Boulanger, ông học về cách bố trí nhạc cổ điển, bao gồm cả đối âm, mà đóng một vai trò quan trọng trong các tác phẩm tango sau này của ông. Trước khi rời khỏi Paris, ông nghe được ban nhạc 8 người (octet) nhạc jazz của nhạc sĩ Saxophone Gerry Mulligan, đưa cho ông tới ý tưởng thành lập octet riêng của mình khi ông trở về Buenos Aires. Ông sáng tác và thu âm một chuỗi tangos với dàn nhạc String Orchestra của Paris Opera và bắt đầu chơi bandoneon trong khi đứng lên, đặt chân phải lên ghế và phần dưới nhạc cụ lên đùi phải. Cho đến thời điểm đó các nhà bandoneon ngồi ghế chơi nhạc. ===Trong nhóm tiên phong của ''nuevo tango''=== Trở về Argentina, Piazzolla thành lập Orquesta de Cuerdas (String Orchestra), biểu diễn cùng với ca sĩ Jorge Sobral và Octeto Buenos Aires năm 1955. Với hai bandoneon (Piazzolla và Leopoldo Federico), hai violin (Enrique Mario Francini và Hugo Baralis), contrabass (Juan Vasallo), cello (José Bragato), piano (Atilio Stampone), và một cây đàn guitar điện (Horacio Malvicino), Octeto của anh đã phá vỡ khuôn mẫu của orquesta típica truyền thống và tạo ra một âm thanh mới giống như nhạc thính phòng, không có một ca sĩ và chơi "phăng" (ứng tấu) giống như nhạc jazz. Đây là một bước ngoặt trong sự nghiệp của mình và là một bước ngoặt trong lịch sử tango. Cách tiếp cận mới của Piazzolla đối với điệu tango, nuevo tango, khiến ông trở thành một nhân vật gây tranh cãi ở quê hương của mình cả về mặt âm nhạc và chính trị. Tuy nhiên, âm nhạc của ông đã đạt được sự chấp nhận ở châu Âu và Bắc Mỹ, và việc tái bản tango của ông được chấp nhận bởi một số thành phần tự do của xã hội Argentina, những người đang thúc đẩy những thay đổi chính trị song song với cuộc cách mạng âm nhạc của ông. Năm 1958, ông giải tán cả Octeto và Dàn nhạc Dây và trở lại thành phố New York với gia đình, nơi ông cố gắng kiếm sống như một nhạc sĩ và người hòa âm. Thành lập nhóm riêng của mình trong thời gian ngắn, nhóm nhạc Jazz Tango Quintet mà ông cùng thực hiện chỉ hai lần thu âm, những nỗ lực của anh để pha trộn nhạc jazz và tango đã không thành công. Ông nhận được tin về cái chết của cha mình vào tháng 10 năm 1959 khi biểu diễn với Juan Carlos Copes và María Nieves ở Puerto Rico và khi trở về New York vài ngày sau đó, ông yêu cầu được để yên một mình trong căn hộ của mình và ít hơn một giờ đã sáng tác bản tango nổi tiếng ''Adiós Nonino'' của ông, trong sự tưởng niệm tới cha mình. Copes và Nieves thu hút đầy khán giả tại Club Flamboyan ở San Juan, Puerto Rico với ban "Compañia Argentina Tangolandia". Piazzolla chịu trách nhiệm về âm nhạc. Chuyến lưu diễn tiếp tục ở New York, Chicago và rồi Washington. Chương trình cuối cùng mà cả ba người trong số họ cùng nhau xuất hiện trên CBS, kênh truyền hình màu duy nhất tại Mỹ vào lúc đó, trên Arthur Murray Show vào tháng 4 năm 1960.<ref name=collier>{{chú thích sách|last=Collier|first=María Susana Azzi; Simon|title=Le Grand Tango: The Life and Music of Astor Piazzolla|year=2000|publisher=Oxford University Press|location=|isbn=0195127773|page=73|url=https://books.google.com/books?isbn=0195127773}}</ref> Trở lại Buenos Aires vào cuối năm đó, ông tập hợp được một Quintet đầu tiên và có lẽ nổi tiếng nhất, ''first Quinteto'' gồm bandoneon (Piazzolla), piano (Jaime Gosis), violin (Simón Bajour), guitar điện (Horacio Malvicino) và [[contrabass]] (Kicho Díaz). Trong số nhiều nhóm mà Piazzolla thiết lập trong sự nghiệp của mình, đó là đội hình quintet thể hiện tốt nhất cách tiếp cận của ông với tango. [[Tập tin:Astor Piazzolla (canal 13, 1963).jpg|thumb|Piazzolla và dàn nhạc của ông trong kênh truyền hình Canal13 vào năm 1963. (AGN)]] Năm 1963 ông thiết lập ''Nuevo Octeto'' và cùng năm ra mắt ''Tres Tangos Sinfónicos'', dưới sự chỉ đạo của Paul Klecky, nhờ dàn nhạc đó mà ông được trao giải thưởng Hirsch. Năm 1965 ông cho phát hành El Tango, một album mà ông đã hợp tác với nhà văn người Argentina Jorge Luis Borges. Bản thu âm gồm Quinteto của ông cùng với một dàn nhạc, ca sĩ Edmundo Rivero và Luis Medina Castro ngâm thơ. Năm 1966, ông bỏ Dedé Wolff và năm sau ký một hợp đồng 5 năm với nhà thơ [[Horacio Ferrer]], người mà đặt lời nhạc kịch "María de Buenos Aires" ông đã sáng tác. Tác phẩm được công chiếu lần đầu tiên vào tháng 5 năm 1968 với ca sĩ Amelita Baltar trong vai chính và giới thiệu một phong cách mới của tango, Tango Canción (bản nhạc Tango). Không lâu sau đó, ông bắt đầu có mối quan hệ với Amelita Baltar. Năm sau anh viết '' Balada para un loco '' với lời của Ferrer được trình chiếu lần đầu tại Liên hoan Âm nhạc Iberoamerican First với Amelita Baltar và chính Piazzolla điều khiển dàn nhạc. Piazzolla được trao giải nhì và bố trí này chứng minh là thành công được yêu chuộng đầu tiên của ông. Năm 1970 Piazzolla lại sang Paris, với Ferrer ông viết nhạc kịch tôn giáo ''El pueblo joven'' sau đó được trình chiếu ở [[Saarbrücken]], Đức năm 1971. Vào ngày 19 tháng 5 năm 1970, ông đã tổ chức một buổi hòa nhạc với Quinteto tại Teatro Regina ở Buenos Aires, Cuatro Estaciones Porteñas. Trở lại Buenos Aires, ông thành lập Conjunto 9 (a.k.a. Nonet), một đội hình âm nhạc thính phòng, đó là việc thực hiện ước mơ của Piazzolla và ông đã sáng tác một số nhạc tinh xảo nhất của mình. Bây giờ ông đã bỏ first Quinteto của mình và thực hiện một số bản thu âm với dàn nhạc mới của ông ở Ý. Trong một năm, Conjunto 9 đã gặp rắc rối về tài chính và bị giải thể và năm 1972, ông tham gia buổi biểu diễn đầu tiên của mình tại Teatro Colón ở Buenos Aires, chia sẻ cước phí với các dàn nhạc Tango khác. Sau một thời gian với năng suất tuyệt vời với tư cách là một nhà soạn nhạc, ông bị [[nhồi máu cơ tim]] vào năm 1973 và cùng năm đó ông chuyển đến Ý, nơi ông bắt đầu một loạt các bản thu âm, kéo dài khoảng năm năm. Nhà xuất bản âm nhạc Aldo Pagani, một đối tác của Curci-Pagani Music, đã mời Piazzolla một hợp đồng kéo dài 15 năm tại Rome để ghi lại bất cứ điều gì ông có thể viết. Album nổi tiếng Libertango của anh đã được ghi âm tại Milan <ref>{{chú thích web|url= http://www.cduniverse.com/productinfo.asp?pid=7415255|title=Astor Piazzolla - Piazzolla: Libertango CD|publisher=[[CD Universe]]|access-date =ngày 19 tháng 1 năm 2014}}</ref> vào tháng 5 năm 1974 và năm sau anh rời bỏ Amelita Baltar và vào tháng 9 thu âm album Summit (Reunión Cumbre) cùng với nhạc sĩ sành điệu [[Gerry Mulligan]] và dàn nhạc của Ý, bao gồm các nhạc sĩ jazz như bassist Pino Presti và tay trống Tullio De Piscopo,<ref>[http://www.piazzolla.org/works2/reunion.html Reunion Cumbre (Summit)] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20110520092354/http://piazzolla.org/works2/reunion.html |date = ngày 20 tháng 5 năm 2011}}, Songs.</ref> tại Milan. Album này bao gồm tác phẩm ''Aire de Buenos Aires'' của Mulligan. Năm 1975 ông thành lập Octet điện tử của mình, bao gồm bandoneon, piano điện và/hoặc piano âm thanh, organ, guitar, bass điện, trống, đàn synthesizer và violin, mà sau này được thay thế bằng một cây sáo hay kèn saxophone. Sau đó trong năm Aníbal Troilo chết và Piazzolla soạn Suite Troileana trong ký ức của mình, một tác phẩm gồm bốn phần, mà anh thu âm với Conjunto Electronico. Tại thời điểm này Piazzolla bắt đầu hợp tác với ca sĩ Jose A. Trelles và họ cùng thực hiện một số bản thu âm. Trong tháng 12 năm 1976 ông trình diễn tại một buổi hòa nhạc tại Teatro Gran Rex ở Buenos Aires, nơi ông đã trình bày tác phẩm của mình, "500 motivaciones" viết đặc biệt cho Conjunto Electronico, và vào năm 1977 ông cũng trình diễn trong một buổi hòa nhạc đáng nhớ tại Olympia ở Paris, với một sự đội hình thành của Conjunto Electronico. Năm 1978, ông thành lập Nhóm nhạc 5 người (Quintet) thứ hai của mình, với nhóm này ông đi trình diễn vòng quanh thế giới trong 11 năm, và nó làm cho ông trở nên nổi tiếng thế giới. Ông cũng viết nhạc thính phòng trở lại và các tác phẩm nhạc giao hưởng. Trong thời gian chế độ độc tài quân sự Argentina 1976-1983, Piazzolla sống ở Ý, nhưng nhiều lần về thăm Argentina, thu âm ở đó, và ít nhất một lần đã ăn trưa với nhà độc tài Jorge Rafael Videla. Tuy nhiên, mối quan hệ của ông với nhà độc tài có lẽ không thân thiện lắm, như được kể lại trong Astor Piazzolla, A manera de memorias <ref>{{chú thích sách|last=Piazzolla|first=Astor|title=''A manera de memorias''|publisher=Libros Perfil|year= 1998|isbn=950-08-0920-6|page=85}}</ref>. Năm 1995 gia đình ông nhận được giải thưởng Konex, như là nhạc sĩ quan trọng nhất của thập kỷ ở Argentina. == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} == Liên kết ngoài == * [{{Allmusic|class=artist|id=p3396|pure_url=yes}} Astor Piazzolla] in [[AllMusic]] * [http://www.piazzolla.org Piazzolla.Org] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20110226042317/http://piazzolla.org/ |date = ngày 26 tháng 2 năm 2011}} founded by [[Magnatune]] * [http://www.abctango.com/sigloxxi/discografia.php Piazzolla discography] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20090123085505/http://abctango.com/sigloxxi/discografia.php |date = ngày 23 tháng 1 năm 2009}} {{Commons+cat|Astor Piazzolla}} {{Kiểm soát tính nhất quán}} {{DEFAULTSORT:Piazzolla, Astor}} [[Thể loại:Sinh năm 1921]] [[Thể loại:Mất năm 1992]] nx7knp9b0nec0xbcrnkdxp64vpr53za Hệ ngôn ngữ Nhật Bản 0 7918051 68891482 68702486 2022-07-24T03:29:27Z Xqbot 98738 Bot: Sửa đổi hướng sai; trang đích đã được di chuyển đến [[Ngữ hệ Nhật Bản-Lưu Cầu]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Ngữ hệ Nhật Bản-Lưu Cầu]] 2wb4npzy2rn6e73na8ry43fssf18z4v Wikipedia:Bài viết chọn lọc/2017/Tuần 44 4 7918400 32564296 32365993 2017-10-30T01:51:00Z Langtucodoc 38714 wikitext text/x-wiki <noinclude>{{Thứ tự bài chọn lọc | [[Wikipedia:Bài viết chọn lọc/2017/Tuần 43|Tuần 43]] | [[Wikipedia:Bài viết chọn lọc/2017/Tuần 45|Tuần 45]]}}</noinclude>{{Khung hình Trang Chính | [[Hình:RMS Titanic 3.jpg|phải|120px|]] }} '''''[[Titanic (phim 1997)|Titanic]]''''' là một bộ phim thảm hoạ lãng mạn có yếu tố lịch sử của Mỹ phát hành năm 1997, do [[James Cameron]] làm đạo diễn, viết kịch bản, đồng sản xuất, đồng biên tập và hỗ trợ tài chính một phần. Phim lấy ý tưởng dựa trên [[Vụ đắm tàu RMS Titanic|vụ đắm tàu]] [[RMS Titanic|RMS ''Titanic'']] nổi tiếng trong lịch sử vào năm 1912, với sự tham gia của các diễn viên chính [[Leonardo DiCaprio]] và [[Kate Winslet]] trong vai hai con người đến từ hai [[giai cấp|tầng lớp]] khác nhau trong xã hội, họ đem lòng yêu nhau trên chuyến ra khơi đầu tiên của con tàu xấu số. Phát hành vào ngày 19 tháng 12 năm 1997, bộ phim đã giành được thành công vang dội cả về doanh thu và chuyên môn. Trong số mười bốn [[giải Oscar]] được đề cử, phim giành chiến thắng ở mười một hạng mục, trong đó có giải [[Giải Oscar cho phim xuất sắc nhất|Phim hay nhất]] và [[Giải Oscar cho đạo diễn xuất sắc nhất|Đạo diễn xuất sắc nhất]], bằng với kỷ lục của ''[[Ben-Hur (phim 1959)|Ben Hur]]'' (1959) về phim giành được nhiều giải Oscar nhất. Kinh phí thực hiện bộ phim do [[Paramount Pictures]] và [[20th Century Fox]] cung cấp, và vào thời điểm đó, đây là [[Danh sách những phim có kinh phí cao nhất|bộ phim có kinh phí cao nhất trong lịch sử]], với tổng mức đầu tư ước tính khoảng 200 triệu đô la Mỹ. Với doanh thu trên 1,84 tỷ đô la Mỹ trong lần phát hành đầu tiên, phim cũng trở thành bộ phim đầu tiên vượt qua mốc doanh thu 1 tỷ đô la Mỹ. ''Titanic'' giữ ngôi vị [[Danh sách những phim có doanh thu cao nhất|bộ phim có doanh thu cao nhất mọi thời đại]], cho tới khi một bộ phim khác cũng của Cameron ra mắt năm 2009, ''[[Avatar (phim 2009)|Avatar]]'' vượt qua lợi nhuận của nó vào năm 2010. {{xem tiếp|Titanic (phim 1997)}} 3uaiovoq21u4rak7h7rmkqbjutjdtzn Wikipedia:Bài viết chọn lọc/2017/Tuần 45 4 7918401 32367114 32365504 2017-10-27T23:46:03Z Langtucodoc 38714 wikitext text/x-wiki <noinclude>{{Thứ tự bài chọn lọc | [[Wikipedia:Bài viết chọn lọc/2017/Tuần 44|Tuần 44]] | [[Wikipedia:Bài viết chọn lọc/2017/Tuần 46|Tuần 46]]}}</noinclude>{{Khung hình Trang Chính | [[Tập tin:PhoCoHoiAn.jpg|130px|Những ngôi nhà cổ Hội An]] }} '''[[Phố cổ Hội An]]''' là một đô thị cổ nằm ở hạ lưu [[sông Thu Bồn]], thuộc vùng đồng bằng ven biển tỉnh [[Quảng Nam]], cách thành phố [[Đà Nẵng]] khoảng 30 km về phía Nam. Nhờ những yếu tố địa lý và khí hậu thuận lợi, [[Hội An]] từng là một thương cảng quốc tế sầm uất, nơi gặp gỡ của những thuyền buôn Nhật Bản, Trung Quốc và phương Tây trong suốt thế kỷ 17 và 18. Trước thời kỳ này, nơi đây cũng từng có những dấu tích của thương cảng [[Chăm Pa]] hay được nhắc đến cùng [[Con đường tơ lụa|con đường tơ lụa trên biển]]. Thế kỷ 19, do giao thông đường thủy ở đây không còn thuận tiện, cảng thị Hội An dần suy thoái, nhường chỗ cho Đà Nẵng khi đó đang được người [[Pháp]] xây dựng. Hội An may mắn không bị tàn phá trong hai cuộc chiến tranh và tránh được quá trình [[đô thị hóa]] ồ ạt cuối thế kỷ 20. Bắt đầu từ thập niên 1980, những giá trị kiến trúc và văn hóa của phố cổ Hội An dần được giới học giả và cả du khách chú ý, khiến nơi đây trở thành một trong những điểm du lịch hấp dẫn của [[Việt Nam]]. Đô thị cổ Hội An ngày nay là một điển hình đặc biệt về cảng thị truyền thống ở [[Đông Nam Á]] được bảo tồn nguyên vẹn và chu đáo. Phần lớn những ngôi nhà ở đây là những kiến trúc truyền thống có niên đại từ thế kỷ 17 đến thế kỷ 19, phần bố dọc theo những trục phố nhỏ hẹp. Nằm xen kẽ giữa các ngôi nhà phố, những công trình kiến trúc [[tôn giáo]], [[tín ngưỡng]] minh chứng cho quá trình hình thành, phát triển và cả suy tàn của đô thị. Hội An cũng là vùng đất ghi nhiều dấu ấn của sự pha trộn, giao thoa văn hóa. Cuối năm [[1999]], [[Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc]] (UNESCO) đã công nhận đô thị cổ Hội An là một [[di sản thế giới|di sản văn hóa thế giới]]. {{Xem tiếp|Phố cổ Hội An}} g5acfjltmc6x8tx0b6wwzowr37u6u86 Wikipedia:Bài viết chọn lọc/2017/Tuần 46 4 7918402 32365610 2017-10-27T22:07:03Z Langtucodoc 38714 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “<noinclude>{{Thứ tự bài chọn lọc | [[Wikipedia:Bài viết chọn lọc/2017/Tuần 45|Tuần 45]] | Wikipedia:Bài viết chọn lọc/2017/Tuần 4…” wikitext text/x-wiki <noinclude>{{Thứ tự bài chọn lọc | [[Wikipedia:Bài viết chọn lọc/2017/Tuần 45|Tuần 45]] | [[Wikipedia:Bài viết chọn lọc/2017/Tuần 47|Tuần 47]]}}</noinclude>{{Khung hình Trang Chính | [[Tập tin:Fred Barnard07.jpg|phải|100px]] }} '''[[Thiên kiến xác nhận]]''' là một khuynh hướng của con người ưa chuộng những thông tin nào xác nhận các niềm tin hoặc [[giả thuyết]] của chính họ. Con người biểu hiện [[thiên kiến]] hoặc [[định kiến]] này khi họ thu thập hoặc ghi nhớ thông tin một cách có chọn lọc, hoặc khi họ diễn giải nó một cách thiên vị và thường đi kèm với sự từ chối xem xét các góc nhìn khác. Ảnh hưởng của thiên kiến xác nhận mạnh hơn đối với các vấn đề liên quan tới [[cảm xúc]], hoặc những niềm tin đã ăn sâu vào [[tâm thức]]. Người ta cũng có xu hướng diễn dịch bằng chứng không rõ ràng để ủng hộ cho lập trường có sẵn của họ. Sự tìm kiếm bằng chứng, giải thích và ghi nhớ một cách thiên vị cũng được viện dẫn để giải thích phân cực thái độ (khi bất đồng trở nên cực đoan hơn mặc dù các bên khác nhau đều tiếp xúc với cùng một bằng chứng), tín điều cố chấp (khi những tín điều vẫn tồn tại ngay cả khi bằng chứng rằng nó sai lầm đã được đưa ra), hiệu ứng ưu tiên phi lý (khi người ta tin tưởng hơn vào thông tin nhận trước trong một loạt thông tin), tương quan ảo tưởng (khi người ta nhận thức một cách sai lầm về mối tương quan giữa hai sự kiện hoặc tình huống). Một loạt các thí nghiệm trong những năm 1960 đề xuất rằng con người có xu hướng thiên vị những gì xác nhận niềm tin hiện có của họ. Các nghiên cứu sau đó đã giải thích lại những kết quả này như một khuynh hướng kiểm tra ý niệm một chiều, tập trung vào một khả năng và bỏ qua những khả năng khác. Trong một số tình huống, khuynh hướng này có thể làm lệch lạc [[nhận thức]] và kết luận của con người. Quyết định sai lầm do những thiên kiến này ​​đã được thấy trong các bối cảnh chính trị và tổ chức. {{xem tiếp|Thiên kiến xác nhận}} fmzmds2vn9uhmtuvhmy99z4gjqyspmd Sinh tử kiều 0 7925832 69156504 69156502 2022-10-02T10:48:24Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{Infobox television |show_name = Sinh Tử Kiều <br> 生死桥 |image = |director = Điền Thấm Hâm |writer = Điền Thấm Hâm <br> Vương Hàm Ý |based_on = Sinh Tử Kiều - [[Lý Bích Hoa]] |starring = [[Giả Nãi Lượng]] <br> [[Vương Bác Văn]] <br> [[Vương Tử Văn]] <br> Vạn Thiến |genre = [[Chính kịch]] <br> [[Phim tình cảm]] <br> [[Gia đình]] |producer = *Nhà sản xuất: Trần Hoa <br> Âu Niệm Trung <br> Long Thu Vân <br> Thiết Phật <br> Bồ Thụ Lâm *Chế tác: Trương Hoài Cường <br> Đoàn Vị Danh |executive_producer = Bàng Ích <br> Viên Chí Viễn <br> Dư Thụy Kim <br> [[Lãnh Sam]] |Nhiếp ảnh = Dương Luân |editor = Trương Tiểu Đông |company = [[Đài phát thanh và truyền hình Tứ Xuyên]] <br> Phát triển truyền thông văn hóa Điện Quảng <br> Phương tiện truyền thông nghe nhìn toàn cầu Hoa Hạ <br> Văn hóa Điện ảnh và Truyền hình Phúc Duyên Bắc Kinh Thị Tuyến |location = [[Trung Quốc]] |country = {{CHN}} |language = [[Tiếng Trung Quốc tiêu chuẩn|Mandarin]] |num_episodes = 32 |runtime = 45 phút |first_aired = 22 tháng 10 năm 2010 |channel = [[CCTV8]] <ref>{{chú thích web | url=http://ent.qq.com/a/20101022/000179.htm | title=李碧华《生死桥》央视首播 王子文上演倔强爱 | website=QQ | language= Zh}}</ref>}} '''''Sinh tử kiều''''' là phim truyền hình Trung Quốc nói về [[Kinh kịch]] do Đài phát thanh và truyền hình Tứ Xuyên, công ty phát triển truyền thông văn hóa Điện Quảng, công ty phương tiện truyền thông nghe nhìn toàn cầu Hoa Hạ và công ty văn hóa Điện ảnh và Truyền hình Phúc Duyên Bắc Kinh Thị Tuyến sản xuất, biên kịch và đạo diễn bởi Điền Thấm Hâm, với [[Giả Nãi Lượng]], Vương Bác Văn, [[Vương Tử Văn]], Vạn Thiến và các diễn viên khác tham gia diễn xuất. Phim được phát sóng trên kênh CCTV8 vào 22 tháng 10 năm 2010 <ref>{{Chú thích web | url=http://ent.163.com/10/1019/00/6JANP4PH00031GVS.html | title=李碧华作品首登荧屏 《生死桥》22日央八亮相 | website=163.com | language=Zh}}</ref>. == Nội dung == Cuối đời nhà Thanh tại Thiên Kiều, Bắc Kinh, ba đứa trẻ Hoài Ngọc, Đan Đan và Chí Cao dù không có quan hệ gì về huyết thống nhưng lại có những mối liên hệ kỳ lạ với nhau mà không biết nguyên do từ đâu. Hoài Ngọc từ nhỏ đã muốn học Kinh kịch do gia đình có truyền thống nhưng vì di ngôn của mẹ nên anh ta không được đi học. Cha của Hoài Ngọc là diễn viên Kinh kịch nổi tiếng, thường được vào cung hát cho vua nghe, nên đã nảy sinh tình cảm với quý phi của vua. Khi bị phát hiện, ông ta đã bị xử tử hình. Vì vậy, trước khi chết, mẹ Hoài Ngọc đã căn dặn chú Hoài Ngọc không được cho Hoài Ngọc theo nghề hát. Đan Đan từ nhỏ đã mồ côi cha mẹ và chỉ theo sư phụ lang thang bán nghệ mưu sinh nên tính tình rất hoạt bát và gan dạ. Chí Cao thì xuất thân thấp hèn, mẹ là kỹ nữ nên anh không có họ vì không biết cha mình là ai. Từ nhỏ ba đứa trẻ này đã kết nghĩa với nhau ở Thiên Kiều. Hoài Ngọc và Đan Đan có tình cảm với nhau từ khi nào không hay. Vì trọng tình nghĩa huynh đệ, vì giúp bạn mà Hoài Ngọc đã đắc tội với quân phiệt nên anh đã nhờ Chí Cao chăm sóc Đan Đan để một mình đến Thượng Hải tị nạn. Tại đây anh được cô diễn viên Đoàn Sính Đình yêu và giúp đỡ. Rất nhanh chóng anh trở thành một diễn viên nổi tiếng ở Thượng Hải. Đan Đan biết tin mà trong lòng như dao cắt. Cô tưởng rằng Hoài Ngọc đã thay lòng đổi dạ không giữ lời hẹn ước ngày xưa. Một mình cô tìm đến Thượng Hải. Nhờ quen một người đàn ông có thế lực ở Thượng Hải là Kim Tiêu Phong, Đan Đan cũng được lăng xê và nhanh chóng trở thành diễn viên nổi tiếng chỉ sau Đoàn Sính Đình. Kim Tiêu Phong cũng có tình cảm với Đan Đan nên khi biết được quá khứ của Hoài Ngọc và Đan Đan, đã đem mọi thù hận trút vào Hoài Ngọc. Tiêu Phong đã hại Hoài Ngọc đến mức bị tàn phế. Lúc này Chí Cao vẫn luôn ở bên cạnh chăm sóc cho Đan Đan nay đã mắc tâm bệnh. <ref name=":0">{{Chú thích web | url=http://ent.sina.com.cn/v/2010-10-20/06483119096.shtml | title=电视剧《生死桥》故事梗概 | website=Sina | language=Zh}}</ref> == Diễn viên == {| class="wikitable" !Diễn viên !Vai !Miêu tả !Ghi chú |- |[[Giả Nãi Lượng]] <small>Thiếu niên: Hoàng Đại Khả</small> |Đường Hoài Ngọc |Thanh lịch tao nhã, hướng nội, sinh viên quân dân y đa sầu đa cảm. Đơn độc bên ngoài, mong manh bên trong. | rowspan="4" |<ref name=":0" /> |- |[[Vương Tử Văn]] Thiếu niên: [[Quan Hiểu Đồng]] |Tống Đan Đan |Xinh đẹp thuần khiết, con người hoạt bát. Tích cách quật cường, không muốn thừa nhận thất bại. |- |Vương Bác Văn Thiếu niên: Vương Duệ |Tống Chí Cao |Võ sinh, là một chàng trai Bắc Kinh đẹp trai, ngay thẳng, khỏe mạnh và đầy ấm áp. Lạc quan và vui vẻ, trông thật ngốc nghếch. Nhân hậu và chính nghĩa, đấu tranh chống lại bất công. |- |Vạn Thiến |Đoàn Sính Đình |Ngôi sao nữ trong sáng và lộng lẫy ở Thượng Hải. Cô ả là người thông minh, mưu mô nhưng trái tim yếu đuối và thậm chí có xu hướng tự sát. Cuộc sống xa hoa trống rỗng, tình cảm rạn nứt. |- |[[Phan Hồng]] |Liễu Mộ Văn | | |- |Khổng Lâm |Hồng Liên | | |- |[[Tôn Kiên (diễn viên)|Tôn Kiên]] |Kim Bảo | | |- |Lý Khôn Lâm |Lộ tiên sinh | | |- |Lưu Lâm |Cúc Tử | | |- |Vương Thi Mông |Trầm Li Phương | | |- |[[Chu Húc]] |quản gia họ Thái | | |- |Hoàng Tông Giang |Vương công công | | |- |[[Tôn Mẫn]] |thầy Hoàng | | |- |[[Hác Bình]] |Trình Sĩ Lâm | | |- |[[Mục Đình Đình]] |Đỗ Quyên | | |- |[[Đỗ Ngọc Minh (diễn viên)|Đỗ Ngọc Minh]] |Hoàng Thịnh Hiên | | |- |[[Tiêu Cương (diễn viên)|Tiêu Cương]] |Tần Tố Vân | | |- |Trần Dịch Lâm |Trương ti lệnh | | |- |[[Chu Lập Ba]] |Trưởng đoàn ca vũ | | |- |[[Phòng Tử Bân]] |Sử Trọng Minh | | |- |Từ Thúy Thúy |Long Tiểu Kiều | | |- |[[Đỗ Nguyên]] |Kim Tiêu Phong | | |- |Lâm Bằng |Đại Khang | | |- |Tào Chinh |Bảo Côn | | |- |Quan Đống Thiên |Lý Thịnh Khiên | | |- |Nghệ Đại Hồng |lão Ba | | |- |Chương Cật |Từ Đồng | | |- |Giai Hân Di |Thiếu Phân | | |- |Tôn Ninh |Từ Đăng Bảo | | |- |Phiền Thượng Hoành |Cao Sĩ Hồng | | |- |Lận Đạt Nặc |Tiểu Quý Tử | | |- |Lý Tiến Vinh |Đường Thịnh Hoài | | |} == Giải thưởng == Liên hoan phim truyền hình mùa Đông Sohu - Đề cử nữ diễn viên mới xuất sắc nhất - Vương Tử Văn <ref>{{Chú thích web|url=https://yule.sohu.com/s2011/5432/s278635448/index.shtml|tựa đề=2010冬季电视剧互联网盛典|website=Sohu|ngôn ngữ=Zh}}</ref> == Tham khảo == {{tham khảo}} == Liên kết ngoài == *[https://v.qq.com/detail/b/b5mh8k2cbphkheg.html Sinh tử kiều].Tencent *[https://yule.sohu.com/s2007/ssq Sinh tử kiều].Sohu [[Thể loại:Phim truyền hình Trung Quốc ra mắt năm 2010]] iqw622mxmvfnmyr8fhdnljef51s8m71 Zenon Grocholewski 0 7926675 67536001 63246111 2021-12-14T02:56:14Z NhacNy2412Bot 843044 /* Tham khảo */Fix thể loại năm sinh, năm mất using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br> Zenon Grocholewski | title = Tổng trưởng Thánh bộ Giáo dục Công giáo <br> (1999–2015) <br> Tổng Trưởng Tối cao Pháp viện (1998–1999) <br> Tổng Thư kí Tòa Ân giải Tối cao (1982–1998) | image = Cardinal Mgr Zenon Grocholewski.jpg | alt = | caption = | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[Pio Laghi]] | successor = [[Giuseppe Versaldi]] <!-- Orders --> | ordination = Ngày 27 tháng 5 năm 1963 | ordained_by = [[Antoni Baraniak]] | consecration = Ngày 6 tháng 1 năm 1983 | consecrated_by = [[Giáo hoàng Gioan Phaolô II]] | cardinal = Ngày 21 tháng 2 năm 2001 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Gioan Phaolô II]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 11 tháng 10 năm 1939 | birth_place = [[Bródki]], [[Ba Lan]] | death_date = Ngày 17 tháng 7 năm 2020 | death_place = | previous_post = }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of Zenon Grocholewski.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"Illum oportet crescere"'' }} '''Zenon Grocholewski''' (1939–2020) là một Hồng y người Ba Lan của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông nguyên là Tổng trưởng Thánh bộ Giáo dục Công giáo của Tòa Thánh, nguyên Tổng Thư kí và Tổng trưởng Tối cao Pháp viện Vatican cùng nhiều chức danh quan trọng khác trong [[Giáo triều Rôma]].<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/hierarchy/data/cardJP2-8.htm#64 Cardinals Created by John Paul II (2001)]</ref> ==Tiểu sử== Hồng y Grocholewski sinh ngày 11 tháng 10 năm 1939 tại Bródki, Ba Lan. Sau quá trình tu học, ngày 27 tháng 5 năm 1963, ông được phong chức linh mục, bởi vị chủ sự [[Antoni Baraniak]], S.D.B., Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Poznań]]. Tân linh mục cũng la thành viên linh mục đoàn Tổng giáo phận này.<ref name="h">[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bgroc.html Zenon Cardinal Grocholewski – Prefect Emeritus of the Congregation for Catholic Education (for Institutes of Study) – Cardinal-Priest of San Nicola in Carcere]</ref> Ngày 21 tháng 12 năm 1982, Tòa Thánh loan báo tin rằng bổ nhiệm linh mục Zenon Grocholewski làm Giám mục Hiệu tòa Acropolis,<ref name=g/> Tổng Thư kí Tòa án Ân Giải Tối cao.<ref name=h/> Lễ tấn phong cho vị tân giám mục được cử hành ngày 6 tháng 1 nắm 1983, với vị chủ phong là [[Giáo hoàng Gioan Phaolô II]] cùng với hai vị phụ phong gồm [[Eduardo Martínez Somalo]], Tổng giám mục Chánh văn phòng Quốc vụ khanh và Tổng giám mục [[Duraisamy Simon Lourdusamy ]], Tổng Thư kí Thánh bộ Phúc âm hóa các dân tộc [Bộ Truyền giáo].<ref name=h/> Tân giám mục chọn cho mình khẩu hiệu: ''Illum oportet crescere''.<ref name=h/> Ngày 16 tháng 12 năm 1991, Giáo hoàng thăng Giám mục Zenon Grocholewski làm Tổng giám mục Hiệu tòa Acropolis.<ref name=g/> Ngày 5 tháng 10 năm 1998, Tòa Thánh thuyên chuyển Tổng giám mục Grocholewski làm Tổng trưởng Tối cao Pháp viện Vatican. Đi kèm với chức vị là chức danh Chủ tịch Tòa án tối cao của Nhà nước thành phố Vatican.<ref name=g/> Nhưng không lâu sau đó, vào ngày 15 tháng 11 năm 1999, Tòa Thánh lại chuyển ông vào vị trí Tổng Trưởng Thánh bộ Giáo dục Công giáo. Trong năm 1998 và 1999, ông còn là Chủ tịch Uỷ ban Những người Cổ võ.<ref name=g/> Trong Công nghị Hồng y 2001 cử hành ngày 21 tháng 2, [[Giáo hoàng Gioan Phaolô II]] vinh thăng Tổng giám mục Grocholewski tước Hồng y Nhà thờ San Nicola in Carcere. Ông đã đến nhận nhà thờ Hiệu tòa của mình vào ngày 12 tháng 5 cùng năm.<ref name=h/> Đi kèm với chức vị Tổng trưởng Giáo dục gồm các chức danh: Chủ tịch Ủy ban liên bộ về Các ứng cử viên đến thiên chức và Chủ tịch Uỷ ban liên Bộ về phân phối công bằng các linh mục (ông giữ hai chức danh này đến ngàh 16 tháng 1 năm 2013), Chủ tịch Hội Giáo hoàng về Ơn gọi giáo sĩ, Giám đốc Học viện Giáo hoàng cao cấp Latinità, Chưởng ấn Đại học Giáo hoàng Gregorian, Chưởng ấn Học viện Giáo hoàng về Thánh nhạc, Chưởng ấn Học viện Giáo hoàng về Khảo cổ học Kitô giáo và Chưởng ấn Học viện Giáo hoàng về Khoa Ả rập và Hồi giáo.<ref name=g/> Ông được chấp thuận về hưu ngày 31 tháng 3 năm 2015.<ref name=h/> Từ ngày 21 tháng 2 năm 2015, ông còn là Thành viên Hội đồng Xem xét Khiếu nại của Hàng giáo phẩm bị buộc tội delicta graviora. Ông qua đời ngày 17 tháng 7 năm 2020, thọ 80 tuổi.<ref name=g/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{DEFAULTSORT:Grocholewski, Zenon}} [[Thể loại:Sinh năm 1939]] [[Thể loại:Mất năm 2020]] [[Thể loại:Hồng y do Giáo hoàng Gioan Phaolô II bổ nhiệm]] g89qbq1yd7brr09lz7ghmjv7ee41ifz Maximilian Philipp 0 7927012 70674049 70596801 2023-09-12T01:19:48Z DragonZeroBot 880080 Di chuyển từ [[Category:Cầu thủ bóng đá Đức ở nước ngoài]] đến [[Category:Cầu thủ bóng đá nam Đức ở nước ngoài]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Thông tin tiểu sử bóng đá | name = Maximilian Philipp | fullname = Maximilian Philipp | image = Philipp170727.jpg | caption = Philipp ở [[Borussia Dortmund]] năm 2017 | birth_date = {{birth date and age|1994|3|1|df=y}} | birth_place = [[Berlin]], Đức | height = {{height|m=1,83}} | position = [[Tiền đạo]] | currentclub = [[Werder Bremen]] (mượn từ [[VfL Wolfsburg]]) | clubnumber = 20 | youthclubs1 = [[Hertha BSC]] | youthclubs2 = [[Tennis Borussia Berlin]] | youthyears2 = 2008–2011 | clubs1 = [[Energie Cottbus II]] | clubs2 = [[SC Freiburg II]] | clubs3 = [[SC Freiburg]] | clubs4 = [[Borussia Dortmund]] | clubs5 = [[Dinamo Moskva]] | clubs6 = -->[[Vfl Wolfsburg]] (mượn) | clubs7 = [[Vfl Wolfsburg]] | clubs8 = -->[[Werder Bremen]] (mượn) | years1 = 2011–2012 | years2 = 2013–2014 | years3 = 2014--2017 | years4 = 2017--2019 | years5 = 2019--2021 | years6 = 2020--2021 | years7 = 2021-- | years8 = 2023-- | caps1 = 3 | caps2 = 31 | goals1 = 0 | goals2 = 12 | nationalteam1 = [[Đội tuyển bóng đá U-20 quốc gia Đức|U-20 Đức]] | nationalteam2 = [[Đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Đức|U-21 Đức]] | nationalyears1 = 2014 | nationalyears2 = 2016– | nationalcaps1 = 2 | nationalcaps2 = 10 | nationalgoals1 = 0 | nationalgoals2 = 0 | medaltemplates = {{MedalCompetition|[[Giải vô địch bóng đá U-21 châu Âu]]}} {{Medal|W|[[Giải vô địch bóng đá U-21 châu Âu 2017|2017]]|}} }} '''Maximilian Philipps''' (sinh ngày 1 tháng 3 năm 1994) là một [[Bóng đá|cầu thủ bóng đá]] người Đức hiện đang là [[Tiền đạo (bóng đá)|tiền đạo]] của câu lạc bộ [[Werder Bremen]] theo dạng mượn từ câu lạc bộ [[Vfl Wolfsburg]] tại giải [[Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức|Bundesliga]]. == Sự nghiệp thi đấu == Philip bắt đầu sự nghiệp của mình ở câu lạc bộ quê hương [[Hertha BSC Berlin|Hertha Berlin]]. Năm 2008, anh gia nhập Tennis Borussia Berlin. === SC Freiburg === Năm 2012, anh gia nhập SC Freiburg. Ngày 5 tháng 4 năm 2014 anh có trận ra mắt trong màu áo Freiburg tại [[Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức|Bundesliga]] trong trận đầu với VfB Stuttgart khi được vào sân thay Felix Klaus từ băng ghế dự bị ở phút 90.<ref>{{chú thích web|title=Die Spielstatistik VfB Stuttgart - SC Freiburg|url=http://www.fussballdaten.de/bundesliga/2014/29/vfbstuttgart-freiburg/|publisher=fussballdaten.de|access-date =ngày 22 tháng 8 năm 2014}}</ref> === Borussia Dortmund === Tháng 6 năm 2017 Philipp ký hợp đồng với [[Borussia Dortmund]] có giá trị đến năm 2022. Giá trị chuyển nhượng được thông báo là vào khoảng 20 triệu Euro cộng thêm 1 khoản phí không được tiết lộ nữa nếu Philipp thi đấu tốt.<ref>{{chú thích báo|title=Fix! Philipp für 20 Millionen Euro zum BVB|url=http://www.kicker.de/news/fussball/bundesliga/startseite/679629/artikel_fix-philipp-fuer-20-millionen-euro-zum-bvb.html|access-date =ngày 7 tháng 6 năm 2017|work=kicker Online|date=ngày 7 tháng 6 năm 2017|language=de}}</ref> == Thống kê sự nghiệp thi đấu == === Club === {{Updated|ngày 23 tháng 9 năm 2017}} {| class="wikitable" style="text-align: center; margin-bottom: 10px;" ! rowspan="2" |Đội bóng ! rowspan="2" |Mùa giải ! colspan="3" |Giải đấu ! colspan="2" |Cup ! colspan="2" |Châu Âu ! colspan="2" |Khác ! colspan="2" |Tổng cộng |- !Hạng !Trận !Bàn !Trận !Bàn !Trận !Bàn !Trận !Bàn !Trận !Bàn |- | rowspan="3" |FC Energie Cottbus II |2011–12 |[[Regionalliga Nordost]] |1 |0 | colspan="2" |— | colspan="2" |— | colspan="2" |— |1 |0 |- |2012–13 |Regionalliga Nordost |2 |0 | colspan="2" |— | colspan="2" |— | colspan="2" |— |2 |0 |- ! colspan="2" |Tổng cộng !3 !0 !0 !0 !0 !0 !0 !0 !3 !0 |- | rowspan="4" |SC Freiburg II |2012–13 |[[Regionalliga Südwest]] |1 |0 | colspan="2" |— | colspan="2" |— | colspan="2" |— |1 |0 |- |2013–14 |Regionalliga Südwest |29 |12 | colspan="2" |— | colspan="2" |— | colspan="2" |— |29 |12 |- |2014–15 |Regionalliga Südwest |1 |0 | colspan="2" |— | colspan="2" |— | colspan="2" |— |1 |0 |- ! colspan="2" |Tổng cộng !31 !12 !0 !0 !0 !0 !0 !0 !31 !12 |- | rowspan="5" |[[SC Freiburg]] |2013–14 |[[Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức|Bundesliga]] |1 |0 |0 |0 | colspan="2" |— | colspan="2" |— |1 |0 |- |2014–15 |Bundesliga |24 |1 |3 |0 | colspan="2" |— | colspan="2" |— |25 |1 |- |2015–16 |2. Bundesliga |31 |8 |2 |0 | colspan="2" |— | colspan="2" |— |33 |8 |- |[[Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2016–17|2016–17]] |Bundesliga |25 |9 |2 |0 | colspan="2" |— | colspan="2" |— |27 |9 |- ! colspan="2" |Tổng cộng !81 !18 !7 !0 !0 !0 !0 !0 !88 !18 |- |[[Borussia Dortmund]] |2017–18 |Bundesliga |6 |4 |2 |0 |0 |0 |0 |0 |7 |4 |- ! colspan="3" |Tổng sự nghiệp thi đấu !121 !34 !8 !0 !0 !0 !0 !0 !129 !34 |} * 1.{{Note|a}}Includes [[Giải bóng đá vô địch các câu lạc bộ châu Âu|UEFA Champions League]] và [[UEFA Europa League]] * 2.{{Note|a}}Includes Relegation playoff and DFL-Supercup. == Danh dự == ; SC Freiburg * 2. Bundesliga: 2015–16 === Quốc tế === * [[Giải vô địch bóng đá U-21 châu Âu|UEFA European Under-21 Championship]]: 2017<ref>{{chú thích web|url=http://www.kicker.de/news/fussball/u21emspielplan/u-21-europameisterschaft/2017/5/3796218/spielbericht_deutschland-3096_spanien-3492.html|title=Weisers Kopfball macht den EM-Traum wahr|language=de|website=kicker.de|date=ngày 30 tháng 6 năm 2017|access-date =ngày 30 tháng 6 năm 2017}}</ref> == Tham khảo == {{tham khảo}} == Liên kết ngoài == * {{Soccerway|maximilian-philipp/212956|id=maximilian-philipp/212956}} {{Đội hình VfL Wolfsburg}} {{Thời gian sống|1994}} {{DEFAULTSORT:Philipp, Maximilian}} [[Thể loại:Tiền vệ bóng đá]] [[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Borussia Dortmund]] [[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Bundesliga]] [[Thể loại:Cầu thủ bóng đá nam Đức]] [[Thể loại:Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Đức]] [[Thể loại:Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Nga]] [[Thể loại:Cầu thủ bóng đá nam Đức ở nước ngoài]] [[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Hertha Berlin]] [[Thể loại:Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Đức]] dsj4n81rh3naesbf2638698s3bnm95r Wissadula glechomifolium 0 7928541 32382731 2017-10-28T04:06:23Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Wissadula glechomifolium]] thành [[Wissadula glechomifolia]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Wissadula glechomifolia]] pxtlo2iyow6dtkt0bt7o3jqurqqxzl6 Âm điệu 0 7929560 70728835 64370836 2023-09-26T10:55:08Z Linhdanguyen 927064 Linhdanguyen đã đổi [[Giọng điệu]] thành [[Âm điệu]]: Di chuyển để thay thế cho bài về Giọng điệu wikitext text/x-wiki {{chú thích trong bài}} [[Tập tin:IV-V-I_in_C.png|nhỏ|Giai kết chính thức/thực sự(perfect authentic cadence) (IV–V–I Hợp âm, tại đó chúng ta thấy hợp âm Fa trưởng, Son trưởng, và sau đó là Đô trưởng trong phần hòa âm thứ 4) trong Đô trưởng {{Âm thanh|IV-V-I in C.mid|Play}}. “Nhạc Giọng điệu được xây dựng xung quanh những chủ âm này và những điểm âm át[Kết], và chúng hình thành những nền tảng cơ bản trong cấu trúc âm nhạc”  ({{harv|Benjamin, Horvitz, and Nelson|2008|loc=63}}.]] '''Giọng điệu''' là sự sắp xếp các [[Cao độ (âm nhạc)|nốt]] và/hoặc [[hợp âm]] của một tác phẩm âm nhạc theo một hệ thống thứ bậc về các mối quan hệ, tính ổn định, sự thu hút và hướng phát có thể cảm nhận được. Trong hệ thống thứ bậc này, những Cao độ đơn lẻ hay hợp âm 3 nốt với tính ổn định cao nhất gọi là chủ âm. Một nốt trong hợp âm chủ tạo nên tên của một Điệu tính; vì vậy trong Điệu tính Đô trưởng, nốt Đô vừa là chủ âm của âm giai vừa là một nốt trong hợp âm chủ(Đô-Mi-Son). Dòng [[Dân ca|nhạc dân ca]] thường bắt đầu và kết thúc bằng nốt chủ âm. Hầu hết thường dùng thuật ngữ “là việc tạo ra sự sắp xếp các hiện tượng âm nhạc xung quanh một chủ âm trung gian trong [[Nhạc cổ điển|âm nhạc châu Âu]] từ khoảng 1600 khoảng năm 1910" ({{harv|Hyer|2001}}. Âm nhạc cổ điển cùng thời từ năm 1910 – 2000 có thể thực dụng hay tránh sử dụng Giọng điệu – nhưng việc hòa âm trong hầu hết các dòng nhạc phổ thông tại Châu Âu vẫn duy trì việc sử dụng chủ âm. Việc hòa âm trong nhạc  [[jazz]] bao gồm nhiều nhưng không phải tất cả việc sử dụng Giọng điệu trong thời kì 1600 - 1900 tại Châu Âu, đôi khi được gọi là “Âm nhạc cổ điển”..{{Vague|date=April 2016}} “Tất cả những hòa âm trong âm nhạc phổ thông đều sử dụng Chủ âm, và tất cả đều sử dụng hợp âm chủ”(Tagg 2003, 534). Giọng điệu là một hệ thống có tổ chức về các tông nhạc(Ví dụ: Tông của âm giai trưởng và thứ), tại đó một tông(Chủ âm) trở thành điểm trung tâm để duy trì các tông khác. Những tông còn lại được định nghĩa dựa vào mối quan hệ với Chủ âm. Trong Giọng điệu, Chủ âm là tông hoàn toàn dễ chịu và ổn định với nhiệm vụ chính là hướng theo cái mà những tông khác dẫn dắt(Benward & Saker 2003, 36). Kết(cadence) – đến một điểm nghỉ - tại đó hợp âm át hay hợp âm bảy át sẽ chuyển thuận về hợp âm chủ đóng một vai trò quan trọng trong việc thiết lập Giọng điệu của một bài nhạc. “Một bài nhạc có chủ âm là bài nhạc có sự nhất quán và kích thước. Bài nhạc sẽ nhất quán nếu nó hướng một cách triệt để đến một hệ thống chung được tạo bởi một nguyên tắc sáng tác duy nhất rút ra từ một hệ thống âm giai cơ bản; một bài nhạc có kích thước nếu nó có thể được nhận ra từ các phần khác nhau”(Pitt 1995, 299).{{Vague|date=March 2015}} Thuật ngữ “tonalité” bắt nguồn từ Alexandre-Étienne Choron (1810) và được mượn dùng bởi François-Joseph Fétis vào năm 1840(Reti 1958,[page needed]; Simms 1975, 119; Judd 1998a, 5; Heyer 2001; Brown 2005, xiii). Theo Carl Dahlhaus, tuy nhiên, thuật ngữ “tonalité” được tạo ra bởi Castil-Blaze trong năm 1821(Dahlhaus 1967, 960; Dahlhaus 1980, 51). Mặc dù Fétis dùng nó như một thuật ngữ phổ thông cho một hệ thống âm nhạc và gọi là types de tonalities hơn là một hệ thống đơn lẻ, ngày nay thuật ngữ này được dùng để chỉ Giọng điệu trưởng – thứ, một hệ thống âm nhạc của thời kì 1600 – 1900. Giọng điệu trưởng – thứ cũng được gọi là Giọng điệu hòa âm(harmonic tonality)(Trong nhan đề của Carl Dahlhaus 1990, dịch sang tiếng Đức là harmonische Tonalität), hay một số tên gọi khác như diatonic tonality, common practice tonality, functional tonality, hay chỉ đơn giản là Giọng điệu(tonality). == Bản chất và vai trò == Có ít nhất 8 cách hiểu khác nhau về từ “Giọng điệu”(hay một tính từ của nó là “tonal"), một vài trong số đó được định nghĩa dựa vào nhau(Hyer 2001): {{vague|date=March 2015|reason=Who identified these senses? Where did they find them used?}} === Một hệ thống có tổ chức === Một tổ chức có hệ thống của các Cao độ trong bất kì loại âm nhạc nào, bao gồm âm nhạc phương Tây trước thế kỉ 17 và rất nhiều thể loại nhạc khác không có ở phương Tây, như là nền âm nhạc dựa trên hệ thống cao độ slendro và pelog của các nhạc cụ gamelan của người Indonesian hay việc sử dụng mô hình hạt nhân của hệ thống giai điệu của người Ả Rập hay hệ thống âm nhạc của người Ấn Độ(raga). Cách hiểu này cũng được áp dụng đối với các tập hợp chủ âm hòa âm trong học thuyết của [[Jean-Philippe Rameau]] cũng như 144 phương thức chuyển cơ bản của kĩ thuật 12 tông(twelve-tone technique). Giữa thế kỉ 20, nó trở thành “một bằng chứng rằng cấu trúc 3 nốt không nhất thiết tạo ra một tông trung tâm, và hình thức hòa âm không phải 3 nốt có thể có chức năng như một thành phần trung gian, và có thể một cấu trúc 12 tông phức tạp không loại bỏ sự tồn tại của tông trung tâm”.(Perle 1991, 8) Đối với nhạc sĩ, học giả âm nhạc George Gypsy,Giọng điệu không phải là “một vấn đề của tông trung tâm”, dù nó dựa trên một kết cấu tự nhiên của các Cao độ được rút ra từ chuỗi những âm bồi(overtone) hay dựa trên một thứ tự cao độ nhân tạo; cả hai cái trên đều rất quan trọng trong việc kết nối các loại cấu trúc Cao độ mà chúng ta có thể tìm trong âm nhạc diatonic truyền thống” (Pitt 1995, 291). Cách hiểu này(giống với một vài người khác) rất dễ bị ảnh hưởng đến việc sử dụng về tư tưởng, như Schoenberg, được thực hiện bằng cách dựa vào những tư tưởng trong suốt một quá trình phát triển của các dòng nhạc “để cố quy chụp những hiện tượng sáng tác hoàn toàn khác nhau vào chung một tiến trình lịch sử duy nhất mà ở đó âm nhạc của ông mang lại một thời đại mới để kết thúc thời đại cũ và khởi đầu cho một thời đại mới.” Từ góc nhìn này, âm nhạc 12 cung được cho là “tự nhiên và đỉnh cao của quá trình phát triển(Webern) hay về mặt lịch sử (theo Adorno) là một sự tổng hợp biện chứng của dòng nhạc lãng mạn thời kì cuối trái với sự thăng hoa âm nhạc về Giọng điệu trong hệ thống đơn sơ của những cách tiếp cận khác” (Hyer 2001).. === Sự sắp xếp về mặt lý thuyết của các Cao độ === Bất kì sự sắp xếp hợp lý nào về các Cao độ trong âm nhạc đều xuất hiện trước tất cả những hiện tượng âm nhạc cụ thể. Ví dụ, “Sainsbury, tác giả đã dịch Choronsang tiếng Anh vào năm 1825, giải thích sự xuất hiện ban đầu của Giọng điệu như một “hệ thống của âm giai” trước khi cho nó một thuật ngữ mới là “Giọng điệu”. Trong khi hệ thống giọng điệu tạo nên một khái niệm về cái không có thực(vì vậy chỉ đến từ cảm nhận) từ âm nhạc thực tế. Nó được thực tế hóa trong âm nhạc, biến đổi từ một khái niệm thành một hiện thực. Theo cách hiểu này, nó được xem như một hình thức Platonic hay một phần thiết yếu theo cách hiểu về mặt trí thức, cái mà tồn tại trước những hiện tượng âm nhạc, và vì vậy có thể được lý thuyết hóa và thảo luận mà không cần quan tâm đến những điều kiện âm nhạc cụ thể" (Hyer 2001). === So sánh với hệ thống thang âm và hệ thống nhạc phi chủ âm === Như một thuật ngữ được so sánh với thang âm và nhạc phi chủ âm, ngụ ý rằng nhạc có chủ âm, một mặt, không còn được tiếp nối như một sự thể hiện văn hóa từ dòng nhạc có thang âm(trước năm 1600) và mặt khác là nhạc không có chủ âm(sau năm 1910). === Khái niệm tiền hiện đại === Một khái niệm phổ biến ứng dụng cho dòng nhạc tiền hiện đại, dùng để chỉ 8 thang âm của các nhà thờ phương Tây, ngụ ý rằng sự tiếp diễn lịch sử quan trọng làm nền tảng cho âm nhạc trước và sau sự xuất hiện chủ nghĩa hiện đại trong âm nhạc khoảng những năm 1600, với sự khác biệt của Giọng điệu cổ(trước 1600) và Giọng điệu hiện đại(sau 1600) cái mà chú trọng vào sự nhấn mạnh hơn là thể loại. === Chủ âm trung gian === Các hiện tượng của âm nhạc(sự hòa âm, cấu trúc phách, chu trình hòa âm, giai điệu, các thể loại) được sắp xếp hay được hiểu trong mối quan hệ với chủ âm trung gian. === Các học thuyết về Chủ âm === Hiện tượng âm nhạc được hiểu và diễn giải bằng các thuật ngữ trong các học thuyết về Chủ âm. Đây là một cách hiểu mang tính tâm lý học, ví dụ “người nghe hướng đến việc nghe những Cao độ phát ra”, ví dụ, một nốt La trên Đô, một nốt thăng 4th trên Mi giáng, thứ 3rd trong một hợp âm Fa thăng thứ, một âm trội liên quan đến Rê, hay bậc 2 của âm giai(với những dấu “caret” xác định một bậc của âm giai) trong Son trưởng hơn là một chu kì “acoustic” đơn thuần, trong trường hợp này là 440&nbsp;Hz" (Hyer 2001). === Khái niệm tương tự “Điệu tính” === Đối với các nhạc sĩ nghiệp dư và [[Nhạc đại chúng|âm nhạc nổi tiếng]] khái niệm “Giọng điệu” đồng nghĩa với khái niệm “Điệu tính” – dịch sang tiếng Anh là “keyness” Cách sử dụng rộng rãi nhất, dùng để chỉ sự sắp xếp những âm xung quanh những âm trung gian(a referential tonic), như được phát hiện trong âm nhạc Châu Âu từ năm 1600 đến năm 1910, dùng mô hình trưởng và thứ. === Những quan điểm khác === “Chuỗi hòa âm giọng điệu luôn luôn phải có hợp âm 3”(Brown 2005, 46). Trong những chuỗi hòa âm trưởng và thứ, một quãng 5 luôn được ngụ ý và hiểu từ người nghe thậm chí khi nó không được nhấn mạnh. Để có vai trò như một chủ âm, một hợp âm buộc phải là hợp âm 3 trưởng hoặc thứ. Chức năng chủ chốt cần một hợp âm 3 trưởng với một nốt quãng 5 trên chủ âm liên quan và chứa nốt dẫn của Điệu tính. Hợp âm trội này buộc phải theo sau những hợp âm trội như một mục tiêu áp chót của một chuyển động được hoàn tất bằng việc di chuyển đến chủ âm. Trong quá trình cuối di chuyển từ hợp âm trội đến chủ âm, âm dẫn thường thăng lên bởi chuyển động nửa cung đến bậc chủ âm của âm giai(Berry 1976, 54; Brown 2005, 4; Burnett and Nitzberg 2007, 97; Rogers 2004, 47). Một hợp âm 7 trội luôn tồn tại một hợp âm 3 trưởng với một nốt thứ bậc 7 được thêm vào. Để mà đạt được điều này trong Điệu tính thứ, bậc 7 của âm giai buộc phải được thăng lên để tạo thành hợp âm 3 trưởng trội (Duckworth 2015, 225; Mayfield 2013, 94). David Cope (1997) cho rằng Điệu tính, sự thuận và nghịch(nhẹ nhàng và dồn dập), và mối quan hệ phân cấp là 3 khái niệm cơ bản nhất trong Giọng điệu. Carl Dahlhaus (Dahlhaus 1990, 102) đưa ra một mô hình về hòa âm Giọng điệu, “điển hình trong mẫu sáng tác ở thế kỉ 16 và đầu thế kỉ 17,” như “một cái kết hoàn tất” I–ii–V–I, I–IV–V–I, I–IV–I–V–I; chu kì của một quá trình quãng 5 I–IV–vii°–iii–vi–ii–V–I; chủ nghĩa cân bằng(parallelism) giữa trưởng và thứ: thứ v–i–VII–III thì cân bằng với trưởng iii–vi–V–I; hay thứ III–VII–i–v thì cân bằng với trưởng I–V–vi–iii. Phần cuối của quá trình này được định nghĩa bởi việc hòa âm “ngược”(“retrograde”). === Hình thức === === Sự thuận và nghịch === Sự thuận và nghịch giữa các quãng khác nhau đóng một vai trò quan trọng trong việc xác định Giọng điệu của một bài nhạc hay một đoạn nhạc trong âm nhạc thời kì 1600-1900 và dòng nhạc phổ thông. Ví dụ, đối với một bài nhạc đồng quê ở Điệu tính Đô trưởng, hầu hết tất cả những hợp âm 3 trong bài nhạc sẽ là những hợp âm trưởng hoặc thứ ổn định và thuận(Ví dụ trong Điệu tính Đô trưởng, những hợp âm thường dùng là Rê thứ, Fa trưởng, Son trưởng, v..v). Những hợp âm nghịch thường dùng trong một bản nhạc pop là hợp âm 7 trội được xây dựng trên bậc 5 của âm giai; trong Điệu tính Đô trưởng, hợp âm thường dùng là hợp âm Son 7 trội, hay hợp âm G7, cái mà chứa các nốt Son, Si, Rê và Fa. Hợp âm 7 trội này chứa một quãng 4(tritone) nghịch giữa nốt Si và Fa. Trong nhạc pop, người nghe sẽ dự đoán quãng 4 này được trả về một hợp âm thuận, ổn định(trong trường hợp này thường là một Đô trưởng kết(điểm nghỉ) hay một kết gián đoạn(deceptive cadence) chuyển đến một hợp âm thứ). === Âm nhạc giọng điệu === “Một phần lớn hơn trong thế giới nhạc đồng quê và âm nhạc nghệ thuật tuân theo quy tắc Giọng điệu.” cho đến khi định nghĩa sau còn đúng: “Âm nhạc coi trọng Giọng điệu cho quyền ưu tiên với một tông hay chủ âm đơn. Trong loại nhạc này, tất cả những tông và mối quan hệ Giọng điệu tương ứng được nghe và xác định bằng chủ âm của nó”(Susanni 2012, 66). Trong cách hiểu này, “Tất cả sự hòa âm trong âm nhạc truyền thống đều liên quan đến Giọng điệu, và tất cả đều liên quan đến chủ âm”(Tagg 2003, 534). Tuy nhiên, “Trong sự lệ thuộc liên tục vào Giọng điệu, có một bằng chứng về một dòng nhạc đồng quê tương đối tách biệt, cái mà không được sáng tác hoàn toàn hay thậm chí dựa theo quy tắc về Giọng điệu. … trong suốt thời kì Giọng điệu được xem như một nguyên tắc bất di, bất dịch đã xuất hiện một dòng nhạc dân gian quê hương được sáng tác dựa trên những nguyên tắc khác với nguyên tắc Giọng điệu, và luôn có một khuôn mẫu nhất định: những bài ca của người Celtic và dòng nhạc blue là những ví dụ rõ ràng nhất(Shepherd, Virden, Vulliamy, and Wishart 1977, 156). Theo Allan Moore (1995, 191), “một phần di sản của nhạc rock dựa trên Giọng điệu của thời kì 1600-1900”(Burns 2000, 213) nhưng, vì nốt dẫn(leading-note)/nốt quan hệ với chủ âm là “một định lý để định nghĩa về chủ âm của thời kì 1600-1900”, và một yếu tố cơ bản để nhận diện nhạc rock là sự vắng mặt của một nốt dẫn diatonic, sự hòa âm của nhạc rock, “khi mà Giọng điệu trong nhạc rock có rất nhiều điểm giống với nhạc cổ điển, nhưng lại hoàn toàn khác nhau” (Moore 1995, 187). Những hợp âm mạnh(power chord) là một vấn đề quan trọng khi cố gắng ứng dụng Giọng điệu của dòng nhạc cổ điển vào sự đa dạng của dòng nhạc phổ thông. Các thể loại như là heavy metal(rock), new wave(rock), punk rock và dòng nhạc grunge “lấy những hợp âm mạnh(power chord) đưa vào những hoàn cảnh mới, thường với nhấn mạnh việc giảm sử dụng Giọng điệu. Những thể loại này luôn được nhấn mạnh thành 2 phần – một dây bass được tăng lên gấp đôi thành quãng 5 và giọng hát. Kĩ thuật power chord thường được kết hợp với các kĩ thuật hiện đại khác” (Everett 2000, 331). Nhạc jazz chủ yếu sử dụng Giọng điệu, nhưng “Giọng điệu trong nhạc jazz có những đặc điểm khác so với nhạc ở thời kì 1600 – 1900. Những đặc điểm này được thể hiện thông qua một tập hợp những quy tắc đặc biệt quyết định việc chuyển giọng(unfolding of harmonic function), những tranh cãi về giọng hát, những hợp âm chung và những hợp âm mở rộng”(Terefenko 2014, 26). == Lịch sử và lý thuyết == === Thế kỷ 18 === Tác phẩm “Treatise on Harmony” (1722) của Jean-Philippe Rameau là nỗ lực sớm nhất nhằm giải thích việc hòa âm Giọng điệu thông qua một hệ thống có trật tự dựa trên những nguyên lý tự nhiên(Girdlestone 1969, 520), được xây dựng dựa trên các đơn vị hợp âm ba, với việc Đảo(inversions). === Thế kỷ 19 === Thuật ngữ “Giọng điệu-tonalité” được sử dụng lần đầu vào năm 1810 bởi Alexandre Choron trong phần lời nói đầu của tác phẩm "Sommaire de l'histoire de la musique" (Brown 2005, xiii) trong tuyển tập "Dictionnaire historique des musiciens artistes et amateurs"(Tác phẩm mà ông hợp tác với François-Joseph-Marie Fayolle để xuất bản). Tác phẩm này mô tả sự chuyển biến(arrangement) của âm át(the dominant) và âm hạ át(subdominant) trên và dưới chủ âm – những khái niệm được diễn giải bởi Rameau. Theo Choron, cấu trúc này, cái mà chúng ta gọi là Giọng điệu hiện đại(tonalité modern), phân biệt với hệ thống hòa âm hiện đại ở thời kì trước(trước thế kỉ 17), bao gồm "tonalité des Grecs"(Điệu thức Hy Lạp cổ) và "tonalité ecclésiastique" (plainchant) (Choron 1810, xxxvii–xl; Hyer 2001). Theo Choron, sự khởi đầu của Giọng điệu hiện đại được tìm thấy trong âm nhạc của Claudio Monteverdi vào khoảng những năm 1595, nhưng hơn một thập kỉ sau những ứng dụng đầy đủ của hòa âm Giọng điệu cuối cùng cũng thay thế những niềm tin truyền thống về định hướng Giai điệu trong Điệu thức của âm nhạc nhà thờ, trong âm nhạc của trường phái Neapolitan – thể hiện rõ nét nhất ở nhạc sĩ Francesco Durante (Choron 1810, xxxviii, xl). François-Joseph Fétis phát triển khái niệm “tonalité” trong những năm 1830 và 1840(Brown 2005, xiii), cuối cùng tạo nên học thuyết của riêng ông về Giọng điệu vào năm 1844, trong tác phẩm “Traité complet de la théorie et de la pratique de l'harmonie” (Hyer 2001; Wangermée and Ellis 2001). Fétis thấy Giọng điệu hiện đại như một cuộc tiến hóa lịch sử trải qua 3 giai đoạn: Giọng điệu của ordre transitonique("transitonic order"), Giọng điệu của ordre pluritonique ("pluritonic order") và, cuối cùng, Giọng điệu của ordre omnitonique ("omnitonic order"). Giai đoạn Giọng điệu "transitonic" được Fétis cho là có liên quan đến âm nhạc của Monteverdi. Ông mô tả những ví dụ sớm nhất của Giọng điệu như sau: “Trong những đoạn được trích dẫn ở đây từ những bài madrigal của Monteverdi(Cruda amarilli, mm. 9–19 and 24–30), chúng ta có thể thấy một Giọng điệu được quyết định bởi “accord parfait”[vị trí của một nốt trong hợp âm trưởng] trên chủ âm, bởi hợp âm thứ sáu được thêm vào những hợp âm trên bậc âm 3 và 7 của âm giai, bằng cách chọn một cách ngẫu nhiên accord parfait hay hợp âm thứ sáu trên bậc âm 6 của âm giai, và cuối cùng, bằng việc accord parfait và, quan trọng nhất, bằng hợp âm thứ 7 ngẫu hứng(với một hợp âm trưởng thứ 3) trên âm át” (Fétis 1844, 171). Giữa hầu hết các đại diện mờ nhạt của trường phái “Giọng điệu pluritonic” có hai ngôi sao sáng xuất hiện là Mozart và Rossini; Đây là trường hợp mà Fétis cho là thành thục và lão luyện về Giọng điệu hiện đại (tonalité modern). Giọng điệu trong trường phái lãng mạn của Berlioz và đặc biệt là Wagner được Fétis cho là thuộc trường phái “Giọng điệu omnitonic” với những “ham muốn vô độ trong việc liên tục thay đổi chủ âm(modulation)” của nó (Hyer 2002, 748). Cái nhìn tiên tri của Fétis về “Giọng điệu omnitonic”(mặc dù ông không thiên vị nó) cho rằng cách phát triển ngày càng cao của Giọng điệu là một sự sáng tạo vượt bậc đối với lịch sử và các khái niệm học thuật trong thế kỉ 19 (Simms 1975, 132). Khái niệm “Tonalité ancienne” được Fetis mô tả như Giọng điệu của ordre unitonique(Thiết lập một Điệu tính và cố định Điệu tính đó trong trường độ của bản nhạc). Ví dụ cơ bản cho Giọng điệu "unitonic order" này được ông thấy thể hiện trong âm nhạc nhà thờ Fetis tin rằng Giọng điệu, tonalité modern, đều thuộc vấn đề văn hóa, khi ông nói rằng, “Về những yếu tố cơ bản của âm nhạc, các yếu tố tự nhiên không là gì khác hơn ngoài những tông khác nhau về mặt cao độ, trường độ, độ lớn(intensity) bởi những bậc âm cao hơn hay thấp nhất…. Khái niệm về các mối quan hệ tồn tại giữa các yếu tố đó được chú ý trong giới trí thức, và một phần từ sự cảm âm, một phần khác từ sự mong muốn, chúng ta đã “trộn” tất cả những tông nhạc thành những chuỗi khác nhau, mỗi chuỗi phù hợp với cảm xúc, nhận thức và tư tưởng của những tầng lớp khác nhau. Vì vậy, những chuỗi này trở thành những thể loại khác nhau của Giọng điệu.”(Fétis 1844, 11–12) “Nhưng một người sẽ nói, ‘Điều gì là cốt lõi sau những âm giai này’, và những gì, nếu không phải là các yếu tố tự nhiên và các định luật Toán học, đã tạo nên trật tự trong tông nhạc của âm giai?’ Tôi sẽ trả lời rằng điều cốt lõi ở đây thuộc về vấn đề siêu hình học[nhân chủng học]. Chúng ta tạo ra trật tự này và Giai điệu và sự hòa âm, và từ đó tạo nên các hệ thống và nền giáo dục âm nhạc của chúng ta.”(Fétis 1844, 249) Tác phẩm "Traité complet" của Fetis là rất nổi tiếng. Chỉ riêng ở Pháp tác phẩm được tái bản 20 lần giữa năm 1844 và 1903. Ấn bản đầu tiên được in tại Paris và Brussels trong năm 1844, ấn bản thứ 9 được in tại Paris vào năm 1864, và ấn bản thứ 20 được in tại Paris vào năm 1903. Để xem thêm thông tin thư mục, truy cập [http://www.worldcat.org/title/traite-complet-de-la-theorie-et-de-la-pratique-de-lharmonie-contenant-la-doctrine-de-la-science-et-de-lart/oclc/9892650/editions?editionsView=true&referer=br worldcat.org]. Trái lại, Hugo Riemann tin rằng Giọng điệu, “gắn kết chặt chẽ giữa Tông” hay “Tonverwandtschaften”, là hoàn toàn tự nhiên và, theo Moritz Hauptmann (1853), thì hợp âm 3 trưởng và quãng 5 là những quãng duy nhất có thể “cảm trực tiếp” được, và I, IV, và V, chủ âm, âm hạ át, âm át liên hệ với quãng 5 bằng những nốt trong hợp âm của chúng(Dahlhaus 1990, 101–02). Như vậy, khái niệm “Giọng điệu” phổ biến trong thời đại ngày nay là nhờ công của Fétis(Wangermée and Ellis 2001).  Những lý thuyết gia như Hugo Riemann và sau này là Edward Lowinsky (1962) và những người khác nhận thức khá trễ khi Giọng điệu hiện đại bắt đầu xuất hiện, và phần Kết(cadence) bắt đầu được thấy như một cách chắc chắn mà Giọng điệu được thiết lập trong một tác phẩm âm nhạc(Judd 1998). Trong việc sáng tác của một số nhạc sĩ thời kì tiền Romantic và hậu Romantic như là Richard Wagner, Hugo Wolf, Pyotr Ilyich Tchaikovsky, Anton Bruckner, Gustav Mahler, Richard Strauss, Alexander Scriabin và những người khác, chúng ta thấy một sự đa dạng các quá trình sáng tác hòa âm và giai điệu có tác động làm yếu đi chức năng của giọng điệu. Những sáng tác này có thể dẫn đến việc không còn sử dụng Giọng điệu hay hiểu một cách mơ hồ về Giọng điệu, thậm chí đến một thời điểm nào đó, người ta sẽ không còn sử dụng Giọng điệu. Schoenberg mô tả tình trạng này của Giọng điệu(với việc chỉ ra những bản nhạc của Wagner, Mahler, nhạc của chính ông và rất nhiều người khác) là "aufgehobene Tonalität" và "schwebende Tonalität"(Schoenberg 1922, 444, 459–60), được dịch sang tiếng Anh nghĩa là Giọng điệu “không được sử dụng”(“ suspended")(“không có tác dụng”,”bị vô hiệu hóa”) Giọng điệu còn đang cập nhật(“không được sử dụng” hay “chưa được quyết định”). === Thế kỷ 20 === Vào đầu thế kỉ 20, Giọng điệu bắt đầu lấy lại vị thế của mình từ thế kỉ 17 gần như phát triển tới đỉnh điểm. Vì “sự gia tăng việc sử dụng các hợp âm lạ, ít sử dụng hơn việc hòa âm, tăng cường sử dụng các giai điệu và biến đổi giữa các Điệu,” (Meyer 1967, 241) việc sử dụng cấu trúc chung của việc hòa âm giảm dần tới một điểm mà “điều tốt nhất là hệ thống này đã không còn được biết đến nữa; điều tồi tệ nhất là chúng đi đến một điểm chung là cung cấp rất ít những hướng dẫn cho cả việc sáng tác lẫn thưởng thức âm nhạc.” (Meyer 1967, 241)  Giọng điệu thông thường được quan tâm, với việc không giới hạn về thời gian và địa điểm mà tác phẩm được sáng tạo ra, và cũng ít có giới hạn về chất liệu hay phương pháp được dùng. Định nghĩa này gồm luôn cả nền âm nhạc phương Tây trước thế kỉ 17 và cũng rất nhiều trong các nền âm nhạc khác. Vào giữa thế kỉ 20, nó đã trở nên “bằng chứng rằng cấu trúc hợp âm 3 không nhất thiết tạo ra một tông trung tâm(tone center), không có hình thức hòa âm hợp âm 3 nào có thể được tạo ra để đóng vai trò như những thành phần trung gian và giả định về cấu trúc phức tạp 12 nốt không ngăn cản sự tồn tại của các tông trung tâm(tone center) (Perle 1991, 8). Đối với nhạc sĩ và lý thuyết gia âm nhạc George Perle, Giọng điệu không phải là “vấn đề liên quan đến tông trung tâm(tone-centeredness) dù là dựa trên hệ thống thứ bậc “tự nhiên” của các Cao độ xuất phát từ chuỗi Âm bồi(overtone) hay một một thứ tự “nhân tạo” trước khi sáng tác của các Cao độ; nó cũng không liên quan đến các cấu trúc Cao độ mà chúng ta có thể tìm thấy trong âm nhạc diatonic truyền thống” (Pitt 1995, 291). == Lý thuyết nền tảng == Một cuộc tranh luận lại diễn ra về vấn đề nguồn gốc của thuật ngữ Giọng điệu là liệu Giọng điệu là tự nhiên hay phần cốt lõi trong âm thanh tự nhiên, liệu nó có phải là phần cốt lõi trong hệ thống dây thần kinh của con người hay một phần thuộc tâm lý học, liệu nó thuộc về bẩm sinh hay có thể học được, và mức độ của nó trong tất cả những điều này(Meyer 1967, 236). Một quan điểm được nhiều lý thuyết gia tin tưởng từ giữa thế kỉ thứ 19, ủng hộ một xuất bản trong năm 1862 là tái bản lần thứ nhất của Helmholtz có nhan đề “On the Sensation of Tone” (Helmholtz 1877), tin rằng hệ thống âm giai diatonic và Giọng điệu có nguồn gốc từ Âm bồi tự nhiên(Riemann 1872, Riemann 1875, Riemann 1882, Riemann 1893, Riemann 1905, Riemann & 1914–15; Schenker & 1906–35; Hindemith & 1937–70). Rudolph Réti phân biệt giữa Giọng điệu hòa âm mang tính chất truyền thống được tìm thấy trong nhạc hòa điệu(homophony), và Giọng điệu giai điệu trong nhạc đơn điệu(monophony). Trong thể loại hòa âm, Giọng điệu được tạo trên Hợp âm V – I. Ông tranh luận rằng trong Hợp âm I-x-V-I(và tất cả hợp âm khác), V-I là bước duy nhất “ảnh hưởng lên Giọng điệu,” và tất cả những Hợp âm còn lại, dù là diatonic hay không, ít nhiều giống với Hợp âm tonic(I)-Dominant(V), là “sự sáng tạo tự do của người nhạc sĩ”. Ông mô tả Giọng điệu giai điệu(một thuật ngữ được sáng tạo một cách độc lập và sử dụng trước đó 10 năm bởi nhạc sĩ người Estonia Jaan Soonvald (Rais 1992, 46)) như “một sự khác biệt hoàn toàn với thể loại cổ điển,” tại đó, “toàn bộ dòng được xem như một đơn vị âm nhạc thông qua mối quan hệ của nó với nốt cơ bản[Chủ âm],” Nốt này không phải luôn là Chủ âm như được diễn giải trong Giọng điệu hòa âm. Những ví dụ của ông là những bài của người Do Thái và nhạc nhà thờ và âm nhạc phương Đông, và ông cũng chỉ ra những giai điệu này thường được gián đoạn tại bất kì điểm nào và quay trở lại Chủ âm, tuy nhiên những Giai điệu này, như trong bài “The Magic Flute” của Mozart ở trên, luôn là “cấu trúc hòa âm – Điệu chặt chẽ”, và bao gồm nhiều điểm “từ đó nó không bất hợp lý nếu như chúng ta không muốn hủy hoại những tầng cảm xúc sâu kín nhất của toàn bộ câu nhạc” để quay trở lại chủ âm(Reti 1958,[page needed]). [[Tập tin:Mozart-Reti_-_The_Magic_Flute.png|400x400px]] :: Sau B♮ x = quay trở lại Chủ âm gần với bình thường ⓧ (circled x) = có thể nhưng không phải là vòng tròn bình thường = không thể (Reti 1958,[page needed])  :: Như vậy, ông tranh luận, những Giai điệu không tuân theo các quy tắc hòa âm chỉ xuất hiện thêm một lần nữa trong âm nhạc các nước phương Tây sau, “Giọng điệu hòa âm bị bỏ mặc,” như trong âm nhạc của [[Claude Debussy]]: “Giọng điệu giai điệu cùng với Sự chuyển giọng(modulation) chính là Giọng điệu hiện đại của Debussy" (Reti 1958, 23). == Bên cạnh thời kì 1600 – 1900 == Danh từ “Giọng điệu”(“ tonality") và tính từ của nó “tonal" cũng được sử dụng một cách rộng rãi, trong việc nghiên cứu âm nhạc thời kì đầu và hiện đại tại phương Tây và cả trong âm nhạc truyền thống các nước khác(maqam của Ả Rập, raga của Ấn Độ, slendro của Indonexia,…), về “sự xếp lại(arrangement) mang tính hệ thống của các Cao độ và mối quan hệ giữa chúng” (Hyer 2001; Hyer 2002). Felix Wörner, Ullrich Scheideler và Philip Rupprecht trong lời giới thiệu về tuyển tập các bài tiểu luận tập trung vào việc xem xét các khái niệm và việc ứng dụng của Giọng điệu trong những năm 1900 và 1950 mô tả nó như “Sự nhận thức về Điệu tính trong âm nhạc” (Wörner, Scheideler, and Rupprecht 2012, 11).. Harold Powers, trong một chuỗi những bài báo, sử dụng thuật ngữ “Giọng điệu của thế kỉ 16”(Powers 1981, 439; Powers 1992, 12; Powers 1996, 221) và “Giọng điệu thời phục hưng”(Powers 1996, 226). Ông mượn một thuật ngữ Đức "Tonartentyp" của Siegfried Hermelink (1960), người có mối liên hệ với nhà soạn nhạc Palestrina, dịch sang tiếng Anh là "tonal type" (Powers 1981, 439), và ứng dụng một cách có hệ thống khái niệm "tonal types" trong thời đại Phục hưng và khái niệm đa âm song song(paraliturgical polyphony). Cristle Collins Judd(Tác giả của nhiều bài báo và một bài luận nghiên cứu về hệ thống Cao độ thời kì đầu tiên) phát hiện ra việc sử dụng “Giọng điệu” theo cách hiểu này trong các bài Thánh ca(motets) của Josquin Desprez (Judd 1992). Judd cũng viết về “Giọng điệu dựa trên những bài Thánh ca” (Judd 1998c), nghĩa là những sáng tác sử dụng nhiều giọng một lúc có Giọng điệu dựa trên nhạc nhà thờ. Peter Lefferts phát hiện “Các thể loại Giọng điệu khác nhau” trong những tác phẩm âm nhạc sử dụng nhiều giọng của nước Pháp trong thế kỉ 14(Lefferts 1995), những Học giả âm nhạc ở Ý như Marco Mangani và Daniele Sabaino ở cuối thời đại Phục Hưng(Mangani and Sabaino 2008), và vẫn còn nhiều tác giả khác nữa. Việc sử dụng rộng rãi khái niệm “Giọng điệu” và tính từ của nó “tonal” được khuến khích bởi nhiều Học giả âm nhạc khác(dù có nhiều nguồn gốc khác nhau); vẫn có thể truy tìm nguồn gốc ban đầu, ví dụ trong nhưng bài báo được thu thập trong Judd 1998a. Một lý do hợp lý cho việc sử dụng hai thuật ngữ này là nỗ lực dịch từ tiếng Đức sang tiếng Anh thuật ngữ "Tonart" thành "tonality" và "Tonarten-" thành “tonal”(Ví dụ, nó được dịch như vậy trong bài báo New Grove “Mode”, Powers et al. 2001, §V, 1, et passim; Powers 1981, 441; Powers 1982, 59, 61 etc.). Vì vậy, hai từ Đức khác là "Tonart" và "Tonalität" đôi khi cũng được dịch là "tonality" mặc dù chúng là hai từ khác nhau trong tiếng Đức. [[Tập tin:Hugo Riemann, "Tonalität," Musik-Lexikon (1882).png|nhỏ|Mô tả của Riemann về Kết phi diatonic có Tonalität nhưng không có Tonart (Kopp 2011, 401) {{Âm thanh|Hugo Riemann, "Tonalität," Musik-Lexikon (1882).mid|Play}}]] Trong thế kỉ 20, âm nhạc không còn tuân theo những định nghĩa cứng nhắc về Giọng điệu của giai đoạn 1600-1900, tuy nhiên vẫn sử dụng những hiện tượng trong lĩnh vực âm nhạc(việc hòa âm, quy tắc Kết, quá trình hòa âm, kí hiệu giai điệu, sự phân loại về hình thức) cái mà liên quan trực tiếp đến Chủ âm (Hyer 2001). Ví dụ, những khuông nhạc đóng trong các tác phẩm của Béla Bartók với bộ dây (strings), bộ gõ (percussion) và [[Celesta|đàn xê-les-ta]] (celesta) không sử dụng hợp âm 3, mà gồm một cặp phân tách – hội tụ của những dòng chromatic di chuyển tử một nốt La đồng âm(unison) đến một quãng 8 E♭rồi quay trở lại một nốt La đồng âm, cung cấp cấu trúc khung vững chắc dựa trên mối quan hệ 3 nốt, tuy nhiên mối quan hệ này không phải là một cái trục Chủ âm át mà là duy trì trong vùng chức năng đơn giản của Chủ âm, tức là La (Agawu 2009, 72). Để phân biệt thể loại Giọng điệu này(Ví dụ, cũng được tìm thấy trong nhạc của Barber, Berg, Bernstein, Britten, Fine, Hindemith, Poulenc, Prokofiev, và, đặc biệt, Stravinsky) với các loại khác xuất hiện trong thế kỉ 18, một số học giả sử dụng thuật ngữ “Tân giọng điệu”("neotonality") (Burkholder, Grout, and Palisca 2009, 838, 885; Silberman 2006, v, 2, 33, 37, 58, 65, 108), trong khi một số khác thích dùng thuật ngữ “centricity”(Straus 2000, 112–14), và số còn lại vẫn sử dụng thuật ngữ “Giọng điệu”(“Tonality”) (White 1979, 558) trong một cách hiểu phổ biến hơn hay sử dụng những cụm từ kết hợp đơn giản như “Giọng điệu mở rộng”(“extended tonality”) (Kholopov, Lyzhov). == Những phương pháp tin học trong việc xác định Điệu tính == Trong ngành Lưu trữ âm nhạc học(music information retrieval), một số kĩ thuật để xác định Điệu tính của các tác phẩm âm nhạc trong âm nhạc Phương Tây cổ điển(Lưu trữ dưới dạng dữ liệu audio) một cách tự động. Những phương pháp này thường dựa trên một tập tin nén của Cao độ trong một tập hợp Cao độ 12 nốt(pitch class) và một bước nữa đó là tìm sự phù hợp nhất giữa tập tin này và một trong những vector mẫu của 24 Điệu tính trưởng và thứ(Purwins, Blankertz, and Obermayer 2000, 270–72). Để triển khai các bước này, thường Cố định điểm/bát độ(constant-Q transform) sẽ được dùng, thể hiện những kí hiệu âm nhạc trên một thang tần số log. Mặc dù sự đơn giản hóa trong những điểm căn bản nhất về khái niệm Giọng điệu, phương pháp này có thể dự đoán Điệu tính của âm nhạc cổ điển phương Tây một cách chính xác trong hầu hết các bản nhạc. Một số phương pháp khác cũng giúp xác định các yếu tố khác trong âm nhạc. == Tham khảo == {{Tham khảo}} [[Thể loại:Nhạc cổ điển]] [[Thể loại:Lý thuyết âm nhạc]] 9oups8b0ruip5ht8szudgv56j1xw98d Từ Thanh Thuận 0 7929740 64187924 64187921 2020-12-26T14:18:20Z 14.187.222.139 wikitext text/x-wiki {{không nguồn}} {{Infobox volleyball player | name = Từ Thanh Thuận | fullname = Từ Thanh Thuận | nickname = | birth_date = {{birth date and age|1992|7|15|mf=y}} | birth_place = [[Tiền Giang]], [[Việt Nam]] | height = 1,93 m | weight = 85 kg | spike = 352 cm | block = 340 cm | position = Đối chuyền | currentclub = {{flagicon|VIE}} [[Sanest Khánh Hòa]] | currentnumber= 9 | nationalyears= 2014 - nay | nationalteam = {{flagicon|VIE}} [[Đội tuyển bóng chuyền nam quốc gia Việt Nam|Việt Nam]] }} Từ Thanh Thuận (15/07/1992) quê xã Đông Hoà Hiệp, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang, là thành viên của Đội tuyển bóng chuyền Nam Quốc gia Việt Nam từ 2014 - nay. '''Từ Thanh Thuận''' cao 1m93 và có sức bật lên tới 3m52, tầm chắn là 3m40. Anh hiện đang chơi cho câu lạc bộ Sanest Khánh Hòa - nhà đương kim vô địch của giải VĐQG PV Gas 2020. Anh là trụ cột của ĐTQG<ref>[http://volleyball.vn/tu-thanh-thuan.html Từ Thanh Thuận]</ref>. == Câu lạc bộ == * [[Maseco Thành phố Hồ Chí Minh]] *{{flagicon|VIE}} [[XSKT Vĩnh Long]] (2008 - 2015) *{{flagicon|VIE}} [[Sanest Khánh Hòa]] (2016 - nay) == Tiểu sử == Từ một cậu bé không biết gì về bóng chuyền, tình cờ năm lớp 11 được HLV [[Trần Văn Sơn]] phát hiện và đào tạo. Trải qua nhiều khó khăn nhưng nhờ có ý thức và sự cố gắng vượt bậc trong chuyên môn Từ Thanh Thuận đã thật sự toả sáng trở thành chủ công số 1 của [[Bóng chuyền nam Việt Nam|Đội tuyển bóng chuyền nam quốc gia Việt Nam]] ở thời điểm hiện tại. Từng hai lần giúp bóng chuyền nam [[Việt Nam]] giành HCĐ [[SEA Games 27]], HCB [[SEA Games 28]] và gần đây nhất là HCĐ [[Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2017|SEA Games 29.]] == Sự nghiệp == Xuất thân từ câu lạc bộ [[XSKT Vĩnh Long]] và từng giúp đội bóng [[Vĩnh Long]] VĐQG vào năm 2014. Từ Thanh Thuận nổi lên như "thùng thuốc pháo" của bóng chuyền Việt Nam. Đầu năm 2016, Từ Thanh Thuận hết hợp đồng với [[XSKT Vĩnh Long]] chính thức khoác áo cùng [[Sanest Khánh Hòa|CLB Sanest Khánh Hòa.]] == Tham khảo == {{Tham khảo}}{{Sơ khai tiểu sử}} [[Thể loại:Vận động viên bóng chuyền Việt Nam]] e5c8dizm90obk8jarujb8bfq6z9k3hk Sân vận động Olympic Fisht 0 7930007 71044990 70950760 2024-01-11T14:47:04Z FCBM 592764 Đã lùi lại sửa đổi của [[Special:Contributions/113.22.20.40|113.22.20.40]] ([[User talk:113.22.20.40|thảo luận]]) quay về phiên bản cuối của [[User:1.55.238.39|1.55.238.39]] wikitext text/x-wiki {{Use dmy dates|date=Tháng 6 năm 2018}} {{Hộp thông tin địa điểm |stadium_name = Sân vận động Olympic Fisht |nickname = |image = Sochi adler aerial view 2018 23.jpg |caption = Sân vận động Olympic Fisht vào tháng 1 năm 2018 |location = [[Sochi]], [[Krasnodar (vùng)|Krasnodar Krai]], [[Nga]] |coordinates = {{Coord|43.4022667|39.9561111|region:RU-KDA_type:landmark|display=inline,title|format=dms}} |opened = 2013<ref name="FishtOlympicStadium">{{chú thích web |url=http://www.sochi2014.com/en/spectators-place-fisht-olympic-stadium/#central_stadium |title=Fisht Olympic Stadium |publisher=Sochi2014.com |date= |access-date=ngày 7 tháng 2 năm 2014 |archive-date=2018-12-26 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181226015336/https://www.olympic.org/photos/sochi-2014/venues#central_stadium |url-status=dead }}</ref> |owner = [[Chính phủ Nga]] (Olympstroy) |surface = Cỏ |construction_cost = 779 triệu [[Đô la Mỹ|USD]] |architect = [[Populous (công ty)|Populous]],<ref>{{chú thích web|url=http://portfolio.populous.com/projects/sochistadium.html|title=Sochi 2014 Main Stadium|website=portfolio.populous.com|ngày truy cập=2017-10-28|archive-date = ngày 15 tháng 2 năm 2010 |archive-url=https://web.archive.org/web/20100215105025/http://portfolio.populous.com/projects/sochistadium.html}}</ref> [[Buro Happold]] |former_names = |tenants = [[PFC Sochi]] (2018–nay)<br />[[Đội tuyển bóng đá quốc gia Nga]] (các trận đấu được lựa chọn)<br />[[Đội tuyển rugby union quốc gia Nga]] (các trận đấu được lựa chọn) |seating_capacity = 47.659 (Chính thức)<br>44.287 ([[Giải bóng đá vô địch thế giới 2018]])<ref>{{chú thích web |url=https://www.fifa.com/worldcup/destination/stadiums/stadium=5031302/index.html |title=Fisht Stadium |work=FIFA |access-date=ngày 15 tháng 6 năm 2018 |archive-date=2018-06-15 |archive-url=https://web.archive.org/web/20180615083459/https://www.fifa.com/worldcup/destination/stadiums/stadium=5031302/index.html |url-status=dead }}</ref> |dimensions = 105 x 68 m }} '''Sân vận động Olympic Fisht''' ({{lang-ru|Олимпийский стадион «Фишт»}}) là một [[sân vận động]] ngoài trời ở [[Sochi]], [[Nga]]. Tọa lạc tại [[Công viên Olympic Sochi]] và được đặt tên theo [[Núi Fisht]], sân vận động có sức chứa 40.000 khán giả. Sân được xây dựng cho [[Thế vận hội Mùa đông 2014]] và [[Paralympic Mùa đông 2014]], nơi sân được dùng làm địa điểm cho lễ khai mạc và bế mạc của các sự kiện. Sân vận động ban đầu được xây dựng như một cơ sở khép kín; sân được mở cửa trở lại vào năm 2016 như một sân vận động bóng đá ngoài trời, để tổ chức các trận đấu thuộc khuôn khổ [[Cúp Liên đoàn các châu lục 2017]] và [[Giải vô địch bóng đá thế giới 2018]]. Trong hai giải đấu này, sân được gọi đơn giản là '''Sân vận động Fisht'''.<ref>{{chú thích web|url=https://www.olympic.org/news/olympic-legacy/sochi-2014/fisht-olympic-stadium |title=Fisht Olympic Stadium |publisher=olympic.org |date=ngày 1 tháng 11 năm 2019 |access-date =ngày 29 tháng 9 năm 2020}}</ref> == Xây dựng == Sân vận động Olympic Fisht được thiết kế bởi Populous và nhà tư vấn thiết kế người [[Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland|Anh]] BuroHappold Engineering,diện tích mái che của sân xấp xỉ 36,500 mét vuông (393,000 feet vuông) bằng chất liệu Etylen tetrafloetylen (ETFE) nhằm chống lại các trận bão tuyết lớn nhất ở đây.Sân vận động mở ra phía bắc,cho phép khách tham quan trực tiếp chiêm ngưỡng Núi Krasnaya Polyana và tầng trên được  mở về phía nam, nơi tuyệt vời để chiêm ngưỡng [[Biển Đen]].<ref>[http://www.sportbusiness.com/news/161718/design-for-two-major-sochi-2014-venues-approved Design for two major Sochi 2014 venues approved] Error in webarchive template: Check <code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;url=</code> value. Empty. </ref><ref>[http://sochi2014.com/en/objects/sea/central_stadium/] Error in webarchive template: Check <code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;url=</code> value. Empty. </ref> Được mở cửa vào năm 2013 với tổng chi phí 779 triệu [[Đô la Mỹ]]. Sân vận động bây giờ được sử dụng như là trung tâm huấn luyện và địa điểm tổ chức các trận đấu của [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Nga]], và sẽ là nơi diễn ra các trận đấu của [[Cúp Liên đoàn các châu lục 2017|Confederations Cup 2017]] và [[Giải bóng đá vô địch thế giới 2018|World Cup 2018]].<ref>{{Chú thích web|url=http://en.ria.ru/sports/20120929/176306862.html|title=FIFA Picks Cities for World Cup 2018|date = ngày 29 tháng 9 năm 2012 |access-date = ngày 7 tháng 2 năm 2014 |publisher=RIA Novosti}}</ref> Đây cũng là lần đầu tiên [[FIFA]], cơ quan điều hành [[bóng đá]] thế giới và các quan chức của Nga chịu trách nhiệm về World Cup, cả hai sẽ hợp tác trong một chương trình giám sát điều kiện lao động tại các sân vận động tổ chức World Cup.<ref>[https://www.hrw.org/report/2017/06/14/red-card/exploitation-construction-workers-world-cup-sites-russia Exploitation of Construction Workers on World Cup Sites in Russia]. Hrw.org</ref> Sân vận động sẽ tạm thời được mở rộng sức chứa vào khoảng 47,000 chỗ ngồi và sẽ giảm xuống chỉ còn 40,000 sau World Cup 2018 == Quá trình sử dụng sau Olympics == [[Tập tin:Fisht_Olympic_Stadium.jpg|phải|nhỏ|160x160px|Sân vận động Olympic Fisht sau thế vận hội mùa Đông năm 2014.]] Tháng giêng năm 2015,1 dự án lên đến 3 tỷ Rúp (46 triệu Đô la Mỹ) đã được tiến hành nhằm nâng cấp sân vận động chuẩn bị cho Confed Cup và World Cup;trong số những thay đổi đáng chú ý thì mái che kín đã bị tháo gỡ nhằm đáp ứng yêu cầu của FIFa.Công việc được kỳ vọng là sẽ hoàn thành vào tháng 6 năm 2016 nhưng cuối cùng lại phải dời xuống tháng 11 cùng năm.<ref name="moscowtimes-roofremoved">{{Chú thích web|url=http://www.themoscowtimes.com/articles/russia-to-spend-50-million-taking-roof-off-sochi-olympic-stadium-43058|title=Russia to Spend $50 Million Taking Roof Off Sochi Olympic Stadium|access-date =ngày 19 tháng 7 năm 2016|website=The Moscow Times}}</ref><ref name="insidethegames-reno">{{Chú thích web|url=http://www.insidethegames.biz/articles/1036155/russia-2018-preparations-suffer-setback-as-sochi-olympic-stadium-completion-date-pushed-back|title=Russia 2018 preparations suffer setback as Sochi Olympic Stadium completion date pushed back|access-date =ngày 19 tháng 7 năm 2016|website=InsideTheGames.biz}}</ref> Ở Nga chỉ có 2 sân vận động có vinh dự được tổ chức các cuộc tranh tài tại Thế vận hội mùa Đông và các trận đấu World Cup—Olympic Fisht và [[Stadio Olimpico Grande Torino|Stadio Olympico Grande Torino,]] ở [[Torino|Turin]],[[Ý]].Olympic Fisht sẽ là sân vận động duy nhất trong lịch sử tổ chức cả Thế vận hội mùa Đông và Confederations Cup. == Kỷ niệm == Tháng 10 năm 2013 Ngân hàng trung ương Nga đã phát hành tờ 100-[[Rúp Nga|đồng rúp]] để đánh dấu cột mốc 100 ngày đến với lễ khai mạc của Thế vận hội mùa Đông 2014.Tờ bạc có màu ngả xanh,1 bên vẽ hình người trượt tuyết đang thực hiện 1 cú bay và bên còn lại là sân vận động Olympic Fisht cùng với một con chim lửa.<ref>{{Chú thích web|url=http://populous.com/news/2013/10/31/100-days-to-go-to-sochi-2014/|title=100 days to go to Sochi 2014|date=ngày 31 tháng 10 năm 2013|publisher=[[Populous (company)|Populous]]}}</ref><ref>{{Chú thích báo|địa chỉ=http://olympictalk.nbcsports.com/2013/10/30/russia-central-bank-issues-special-sochi-olympic-banknote/}}<code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;tựa đề=</code> trống hay bị thiếu ([[Help:CS1 errors#citation missing title|trợ giúp]]) </ref> == Kết quả thi đấu == === FIFA Confederations Cup 2017 === {| class="wikitable" style="text-align: left; width: 100%; margin-bottom: 10px;" !Ngày !Giờ !Đội #1 !KQ. !Đội #2 !Vòng !Khán giả |- |19 tháng 6 năm 2017 |18:00 | {{Fb|AUS}} | style="text-align:center;" | 2–3 | {{Fb|GER}} |Bảng B | style="text-align:center;" | 28,605<ref>{{Chú thích web|url=http://resources.fifa.com/mm/document/tournament/competition/02/89/64/87/eng_04_0619_aus-ger_fulltime.pdf|title=Match report – Group B – Australia - Germany|date=ngày 19 tháng 6 năm 2017|access-date =ngày 19 tháng 6 năm 2017|website=FIFA.com|publisher=[[FIFA|Fédération Internationale de Football Association]]|format=PDF|archive-date = ngày 12 tháng 7 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20170712223310/http://resources.fifa.com/mm/document/tournament/competition/02/89/64/87/eng_04_0619_aus-ger_fulltime.pdf}}</ref> |- |21 tháng 6 năm 2017 |21:00 | {{Fb|MEX}} | style="text-align:center;" | 2–1 | {{Fb|NZL}} |[[Cúp Liên đoàn các châu lục 2017 (Bảng A)|Bảng A]] | style="text-align:center;" | 25,133<ref>{{Chú thích web|url=http://resources.fifa.com/mm/document/tournament/competition/02/89/71/24/eng_06_0621_mex-nzl_fulltime.pdf|title=Match report – Group A – Mexico - New Zealand|date=ngày 21 tháng 6 năm 2017|access-date =ngày 21 tháng 6 năm 2017|website=FIFA.com|publisher=[[FIFA|Fédération Internationale de Football Association]]|format=PDF|archive-date = ngày 12 tháng 7 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20170712134335/http://resources.fifa.com/mm/document/tournament/competition/02/89/71/24/eng_06_0621_mex-nzl_fulltime.pdf}}</ref> |- |25 tháng 6 năm 2017 |18:00 | rowspan="2" | {{Fb|GER}} | style="text-align:center;" | 3–1 | {{Fb|CMR}} |Bảng B | style="text-align:center;" | 30,230<ref>{{Chú thích web|url=http://resources.fifa.com/mm/document/tournament/competition/02/89/85/11/eng_11_0625_ger-cmr_fulltime.pdf|title=Match report – Group B – Germany - Cameroon|date=ngày 25 tháng 6 năm 2017|access-date =ngày 25 tháng 6 năm 2017|website=FIFA.com|publisher=[[FIFA|Fédération Internationale de Football Association]]|format=PDF|archive-date = ngày 12 tháng 7 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20170712134348/http://resources.fifa.com/mm/document/tournament/competition/02/89/85/11/eng_11_0625_ger-cmr_fulltime.pdf}}</ref> |- |29 tháng 6 năm 2017 |21:00 | style="text-align:center;" | 4–1 | {{Fb|MEX}} |Bán kết | style="text-align:center;" | 37,923<ref>{{Chú thích web|url=http://resources.fifa.com/mm/document/tournament/competition/02/89/93/96/eng_14_0629_ger-mex_fulltime.pdf|title=Match report – Semi-final – Germany - Mexico|date=ngày 29 tháng 6 năm 2017|access-date =ngày 29 tháng 6 năm 2017|website=FIFA.com|publisher=[[FIFA|Fédération Internationale de Football Association]]|format=PDF|archive-date = ngày 21 tháng 7 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20170721221235/http://resources.fifa.com/mm/document/tournament/competition/02/89/93/96/eng_14_0629_ger-mex_fulltime.pdf}}</ref> |} === World Cup 2018 === {| class="wikitable" style="text-align: left; width: 100%; margin-bottom: 34px;" !Ngày !Giờ !Đội #1 !KQ. !Đội #2 !Vòng !Khán giả |- |15 tháng 6 năm 2018 | 21:00 MSK ([[UTC+03:00|UTC+3]]) | {{fb|POR}} | style="text-align:center;" | 3–3 | {{fb|ESP}} |[[Giải bóng đá vô địch thế giới 2018|Bảng B]] |43,866<ref>{{chú thích web |url=https://resources.fifa.com/image/upload/eng-03-0615-por-esp-fulltime-pdf-2957672.pdf?cloudid=uicllwhyjnhmpjhxkp0l |title=Match report – Group B – Portugal - Spain |website=FIFA.com |publisher=[[FIFA|Fédération Internationale de Football Association]] |format=PDF |date=ngày 15 tháng 6 năm 2018 |access-date =ngày 15 tháng 6 năm 2018}}</ref> |- |18 tháng 6 năm 2018 | 18:00 MSK ([[UTC+03:00|UTC+3]]) | {{fb|BEL}} | style="text-align:center;" | 3–0 | {{fb|PAN}} |Bảng G |43,257<ref>{{chú thích web |url=https://resources.fifa.com/image/upload/eng-13-0618-bel-pan-fulltime-pdf-2960953.pdf?cloudid=mi7jyr0nmfxqkma90dk2 |title=Match report – Group G – Belgium - Panama |website=FIFA.com |publisher=[[FIFA|Fédération Internationale de Football Association]] |format=PDF |date=ngày 18 tháng 6 năm 2018 |access-date =ngày 18 tháng 6 năm 2018}}</ref> |- |23 tháng 6 năm 2018 | 21:00 MSK ([[UTC+03:00|UTC+3]]) | {{fb|GER}} | style="text-align:center;" | 2–1 | {{fb|SWE}} |Bảng F |44,287<ref>{{chú thích web |url=https://resources.fifa.com/image/upload/eng-27-0623-ger-swe-fulltime-pdf-2966678.pdf?cloudid=i7zc4ydqlapwd8eerliv |title=Match report – Group F – Germany - Sweden |website=FIFA.com |publisher=[[FIFA|Fédération Internationale de Football Association]] |format=PDF |date=ngày 23 tháng 6 năm 2018 |access-date =ngày 23 tháng 6 năm 2018}}</ref> |- |26 tháng 6 năm 2018 | 17:00 MSK ([[UTC+03:00|UTC+3]]) | {{fb|AUS}} | style="text-align:center;" | 0–2 | {{fb|PER}} |Bảng C |44,073<ref>{{chú thích web |url=https://resources.fifa.com/image/upload/eng-38-0626-aus-per-fulltime-pdf-2970085.pdf?cloudid=po3epfozmsh7prew4nfl |title=Match report – Group C – Australia - Peru |website=FIFA.com |publisher=[[FIFA|Fédération Internationale de Football Association]] |format=PDF |date=ngày 26 tháng 6 năm 2018 |access-date =ngày 26 tháng 6 năm 2018}}</ref> |- |30 tháng 6 năm 2018 | rowspan="2" | 21:00 MSK ([[UTC+03:00|UTC+3]]) | {{fb|URU}} | style="text-align:center;" | 2–1 | {{fb|POR}} |Vòng 16 đội |44,287<ref>{{chú thích web |url=https://resources.fifa.com/image/upload/eng-49-0630-uru-por-fulltime-pdf-2979193.pdf?cloudid=a7jclf27zzuzjo520mpz |title=Match report – Round of 16 – Uruguay - Portugal |website=FIFA.com |publisher=[[FIFA|Fédération Internationale de Football Association]] |format=PDF |date=ngày 30 tháng 6 năm 2018 |access-date =ngày 30 tháng 6 năm 2018}}</ref> |- |7 tháng 7 năm 2018 | {{fb|RUS}} | style="text-align:center;" | 2–2<br>(3–4, pen) | {{fb|CRO}} |Tứ kết |44,287<ref>{{chú thích web |url=https://resources.fifa.com/image/upload/eng-59-0707-rus-cro-fulltime-pdf-2983373.pdf?cloudid=uno0nrkctywxiuups07n |title=Match report – Quarter-final – Russia - Croatia |website=FIFA.com |publisher=[[FIFA|Fédération Internationale de Football Association]] |format=PDF |date=ngày 7 tháng 7 năm 2018 |access-date =ngày 7 tháng 7 năm 2018}}</ref> |} == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} == Liên kết ngoài == {{Thể loại Commons|Fisht Olympic Stadium}} * [https://web.archive.org/web/20130610024042/http://sc-os.ru/en/activity/objects_5/ Tiến trình xây dựng sân vận động Olympic Fisht] * http://welcome2018.com/sch * http://vb.me/sch_stadium * http://sch_stadium_eng{{Dead link|date=December 2019 |bot=InternetArchiveBot |fix-attempted=yes }} {{Các sân vận động Thế vận hội Mùa đông}} {{Các địa điểm Thế vận hội Mùa đông 2014}} {{Các địa điểm Paralympic Mùa đông 2014}} {{Cúp Liên đoàn các châu lục 2017}} {{Các sân vận động giải vô địch bóng đá thế giới 2018}} {{Các địa điểm giải bóng đá ngoại hạng Nga}} {{Thanh chủ đề|Thế vận hội|Nga|Bóng đá}} [[Thể loại:Các địa điểm Thế vận hội Mùa đông 2014]] [[Thể loại:Các sân vận động giải vô địch bóng đá thế giới 2018]] [[Thể loại:Quận thành phố Adlersky]] [[Thể loại:Công trình xây dựng Sochi]] [[Thể loại:Sân vận động Olympic]] [[Thể loại:Thể thao Sochi]] [[Thể loại:Địa điểm thể thao Nga]] [[Thể loại:Sân vận động Cúp Liên đoàn các châu lục 2017]] [[Thể loại:Sân vận động đa năng Nga]] [[Thể loại:Địa điểm thể thao hoàn thành năm 2013]] [[Thể loại:Địa điểm bóng đá Nga]] [[Thể loại:Khởi đầu năm 2013 ở Nga]] [[Thể loại:Sân vận động rugby union Nga]] irh5zjjlsygaedh9rbt6xkmlu716u5k Mã Triều Húc 0 7930071 32384955 2017-10-28T04:35:24Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Mã Triều Húc]] thành [[Mã Triêu Húc]] qua đổi hướng: như nhiều ý kiến ở trang thảo luận wikitext text/x-wiki #đổi [[Mã Triêu Húc]] 9apvjipklpynycqa9p0vha6bwwk9jo6 IPod Touch 0 7931598 71005584 71001553 2023-12-29T12:09:04Z AnsterBot 912316 (Bot) [[User:AnsterBot#AlphamaEditor|AlphamaEditor]], thêm thể loại, Executed time: 00:00:07.1427745 wikitext text/x-wiki {{Lowercase title}} {{Infobox information appliance | name = iPod Touch | family = [[iPod]] | logo = [[Tập tin:IPodtouchlogo.svg|200px]] | image = [[Tập tin:Pink iPod touch 6th generation.svg|200px]] | caption = [[iPod Touch (thế hệ 7)|iPod Touch thế hệ thứ 7]] phiên bản màu hồng | developer = [[Apple Inc.]] | manufacturer = [[Foxconn]] | type = [[Di dộng]] | releasedate = {{plainlist| *'''1st gen''': {{Start date|2007|09|05}} *'''2nd gen''': {{Start date|2008|09|09}} *'''3rd gen''': {{Start date|2009|09|09}} *'''4th gen''': {{Start date|2010|09|01}} *'''[[iPod Touch (thế hệ 5)|5th gen]]''': {{Start date|2012|10|11}} *'''[[iPod Touch (thế hệ 6)|6th gen]]''': {{Start date|2015|7|15}} *'''[[iPod Touch (thế hệ 7)|7th gen]]''': {{Start date|2019|05|28}} }} | discontinued = {{Start date and age|2022|05|10}}<ref name=discontinued>{{chú thích báo|author=<!--not stated-->|date=May 10, 2022|title=The music lives on|work=Apple Newsroom|url=https://www.apple.com/newsroom/2022/05/the-music-lives-on|access-date=May 10, 2022}}</ref> | unitssold = 100 triệu (tháng 5 năm 2013)<ref name="100MM sold"/> | os = [[iOS(Apple)|iOS]]| power = {{plainlist| *Pin sạc có sẵn [[Liti polymer battery|Li-Po battery]] *'''1st gen:''' {{nowrap|3.7 [[Volt|V]] 2.15&nbsp;[[Kilowatt hour|W·h]] (580}}&nbsp;[[Ampere-hour|mA·h]]) *'''2nd gen:''' {{nowrap|3.7 V}} {{nowrap|2.73 W·h}} (739&nbsp;mA·h) *'''3rd gen:''' {{nowrap|3.7 V}} {{nowrap|2.92 W·h}} (789&nbsp;mA·h) *'''4th gen:''' {{nowrap|3.7 V}} {{nowrap|3.44 W·h}} (930&nbsp;mA·h) *'''5th gen:''' {{nowrap|3.7 V}} {{nowrap|3.8 W·h}} (1030&nbsp;mA·h) *'''6th gen:''' {{nowrap|3.83 V}} {{nowrap|3.99 W·h}} (1043&nbsp;mA·h) }} | soc = {{plainlist| *'''1st gen:''' [[List of Samsung System on Chips|S5L8900]] *'''2nd gen:''' S5L8720 *'''3rd gen:''' S5L8920 *'''4th gen:''' [[Apple A4]] *'''5th gen:''' [[Apple A5]] *'''6th gen:''' [[Apple A8]] *'''7th gen:''' [[Apple A10|Apple A10 Fusion]] }} | cpu = {{plainlist| *'''1st gen:''' 412&nbsp;MHz ARM 1176JZF-S *'''2nd gen:''' 533&nbsp;MHz ARM 1176JZF-S *'''3rd gen:''' 600&nbsp;MHz [[ARM Cortex-A8]] *'''4th gen:''' 800&nbsp;MHz [[ARM Cortex-A8]] *'''5th gen:''' 800&nbsp;MHz [[multi-core processor|dual-core]] [[ARM Cortex-A9]] *'''6th gen:''' 1.1&nbsp;GHz [[multi-core processor|dual-core]] Apple Typhoon [[ARMv8]]<ref>{{chú thích web|url=http://www.macrumors.com/2015/07/15/a8-ipod-touch-benchmarks-1gb-ram/|title=New A8 iPod Touch Clocks in at 1.10GHz, Includes 1GB RAM and Bluetooth 4.1|publisher=}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.anandtech.com/show/9443/apple-refreshes-the-ipod-touch-with-a8-soc-and-new-camera|title=Apple Refreshes The iPod Touch With A8 SoC And New Cameras|author=Brandon Chester|publisher=}}</ref> *'''7th gen:''' 1.63&nbsp;GHz [[multi-core processor|quad-core]]<ref>{{chú thích web|first=Andrew|last=O'Hara|title=2019 iPod touch: First look, initial impressions, & benchmarks|website=AppleInsider|publisher=Quiller Media, Inc.|url=https://appleinsider.com/articles/19/05/29/2019-ipod-touch-first-look-initial-impressions-benchmarks|date=ngày 29 tháng 5 năm 2019|access-date =ngày 29 tháng 5 năm 2019}}</ref> *'''7th gen:''' 1.63&nbsp;GHz [[multi-core processor|quad-core]]<ref>{{chú thích web|first=Andrew|last=O'Hara|title=2019 iPod touch: First look, initial impressions, & benchmarks|website=AppleInsider|publisher=Quiller Media, Inc.|url=https://appleinsider.com/articles/19/05/29/2019-ipod-touch-first-look-initial-impressions-benchmarks|date=ngày 29 tháng 5 năm 2019|access-date =ngày 29 tháng 5 năm 2019}}</ref> }} | graphics = {{plainlist| *'''1st & 2nd gen:''' [[PowerVR]] [[PowerVR#MBX|MBX]] Lite GPU *'''3rd & 4th gen:''' PowerVR [[PowerVR#Series 5 (SGX)|SGX535]] GPU *'''5th gen:''' PowerVR [[PowerVR#Series 5 (SGX)|SGX543MP2]] (2-core) GPU *'''6th gen:''' PowerVR [[PowerVR#Series 6XT|Series 6XT GX6450]] (4-core) GPU *'''7th gen:''' PowerVR [[PowerVR#Series 7XT|Series 7XT GT760 Plus]] (6-core) GPU }} | storage = 32 & 128 &nbsp;[[gigabyte|GB]] [[bộ nhớ flash]] (6th generation 2017) | memory = {{plainlist| *'''1st & 2nd gen:''' 128&nbsp;[[megabyte|MB]] [[LPDDR]] [[Dynamic random-access memory|DRAM]] *'''3rd & 4th gen:''' {{nowrap|256 MB}} LPDDR DRAM *'''5th gen:''' {{nowrap|512 MB}} LPDDR2 DRAM *'''6th gen:''' {{nowrap|1 GB}} LPDDR3 DRAM *'''7th gen:''' {{nowrap|2 GB}} LPDDR4 DRAM }} | display = {{plainlist| *'''1st, 2nd, and 3rd gen:''' {{convert|3,5|in|mm|abbr=on}} diagonal (3:2 [[display aspect ratio|aspect ratio]]), scratch-resistant glossy glass covered screen, 262,144-color ([[Color depth|18-bit]]) [[Liquid crystal display#Twisted nematic (TN)|TN]] LCD, 480×320 [[pixel|px]] ([[HVGA]]) at 163 [[pixel density|ppi]], 200:1 [[contrast ratio]] *'''4th gen:''' {{convert|3,5|in|mm|abbr=on}} diagonal (3:2 aspect ratio),<br /> multi-touch display,<br /> [[LED backlit]] [[TFT LCD#In-plane switching|TN TFT LCD]],<br /> 960×640&nbsp;[[pixel|px]] at 326&nbsp;[[pixels per inch|PPI]]<br /> 800:1 [[contrast ratio]] (typical), 500&nbsp;[[luminance|cd/m²]] max. brightness (typical), [[fingerprint]]-resistant [[Lipophobicity|oleophobic]] [[coating]] on front *'''5th, 6th gen và 7th gen:''' {{convert|4|in|mm|abbr=on}} diagonal (16:9 aspect ratio),<br /> 1136×640&nbsp;[[pixel|px]] at 326&nbsp;[[pixels per inch|PPI]] }} | sound = | input = {{Plainlist| * Màn hình [[Multi-touch]] [[touchscreen]] * Nút volume * Microphone * Loa tích hợp * [[voice control]] * 3-axis [[accelerometer]], [[gyroscope]] }} | touchpad = | connectivity = {{Plainlist| '''1st gen''', '''2nd gen''', and '''3rd gen:'''<br> [[Wi-Fi]] ([[IEEE 802.11|802.11]] [[IEEE 802.11b-1999|b]]/[[IEEE 802.11g-2003|g]])<br> '''4th gen:'''<br> [[Wi-Fi]] ([[IEEE 802.11|802.11]] [[IEEE 802.11b-1999|b]]/[[IEEE 802.11g-2003|g]]/[[IEEE 802.11n-2009|n]])<br> '''5th gen:'''<br> [[Wi-Fi]] ([[IEEE 802.11|802.11]] [[IEEE 802.11a-1999|a]]/[[IEEE 802.11b-1999|b]]/[[IEEE 802.11g-2003|g]]/[[IEEE 802.11n-2009|n]]) <br> '''6th gen:'''<br> [[Wi-Fi]] ([[802.11]] [[IEEE 802.11a-1999|a]]/[[IEEE 802.11b-1999|b]]/[[IEEE 802.11g-2003|g]]/[[IEEE 802.11n-2009|n]]/[[IEEE 802.11ac|ac]]) '''2nd gen''', '''3rd gen''', and '''4th gen:'''<br> [[Bluetooth#Bluetooth v2.1+EDR|Bluetooth 2.1 + EDR]]<br> '''5th gen:'''<br> [[Bluetooth#Bluetooth v4.0|Bluetooth 4.0]] <br> '''6th gen:''' <br> [[Bluetooth#Bluetooth v4.1|Bluetooth 4.1]]<ref name="iPod-touch-6th-gen-specs">{{chú thích web|title=Apple - iPod touch - Technical Specifications|url=https://www.apple.com/ipod-touch/specs/|website=Apple|publisher=Apple Inc|access-date =ngày 15 tháng 7 năm 2015}}</ref> }} | service = [[App Store (iOS)|App Store]], [[iTunes Store]], [[Game Center]], [[iBooks#iBookstore|iBookstore]], [[iCloud]], [[Passbook (application)|Passbook]] | dimensions = {{plainlist| *'''1st gen:''' *{{convert|110|mm|in|abbr=on}} H *{{convert|61,8|mm|in|abbr=on}} W *{{convert|8|mm|in|abbr=on}} D *'''2nd, 3rd gen:''' *{{convert|110|mm|in|abbr=on}} H *{{convert|61,8|mm|in|abbr=on}} W *{{convert|8,5|mm|in|abbr=on}} D *'''4th gen:''' *{{convert|111|mm|in|abbr=on}} H *{{convert|58,9|mm|in|abbr=on}} W *{{convert|7,2|mm|in|abbr=on}} D *'''5th, 6th gen và 7th gen:''' *{{convert|123,4|mm|in|abbr=on}} H *{{convert|58,6|mm|in|abbr=on}} W *{{convert|6,1|mm|in|abbr=on}} D }} | weight = {{plainlist| *'''1st gen:''' {{convert|120|g|oz|abbr=on}} *'''2nd, 3rd gen:''' {{convert|115|g|oz|abbr=on}} *'''4th gen:''' {{convert|101|g|oz|abbr=on}} *'''5th, 6th gen và 7th gen:''' {{convert|88|g|oz|abbr=on}} }} | topgame = | compatibility = | predecessor = | successor = | related = [[iPod Nano]]<br />[[iPod Classic]]<br />[[iPod Shuffle]]<br />[[List of iOS devices]] | website = {{URL|www.apple.com/ipod-touch/}} }} {{iPod models}} '''iPod Touch''' (đưa ra thị trường với tên '''iPod touch''') là thiết bị di động đa mục đích dựa trên iOS được [[Apple Inc.]] thiết kế và tiếp thị với [[giao diện người dùng]] [[Màn hình cảm ứng|trên màn hình cảm ứng]]. Nó có thể được sử dụng như là một máy nghe nhạc và video, [[máy ảnh số]], thiết bị chơi game cầm tay, và [[thiết bị kỹ thuật số hỗ trợ cá nhân]] (PDA).<ref>{{Chú thích web|url=https://www.apple.com/ipod-touch/features|title=iPod touch - Features|access-date =ngày 10 tháng 6 năm 2013|publisher=[[Apple Inc.|Apple]]}}</ref> Nó kết nối với Internet chỉ qua [[Wi-Fi]], không sử dụng [[mạng thiết bị di động]], và do đó không phải là một [[điện thoại thông minh]],mặc dù nó có một thiết kế tương tự như [[iPhone]] và thường được gọi là "iPhone mà không có thuê bao". Hơn nữa, nó không phù hợp với các phụ kiện iPhone của Apple như các vỏ da. Tính đến tháng 5 năm 2013, 100 triệu chiếc iPod Touch đã được bán kể từ năm 2007.<ref name="100MM sold">{{Chú thích web|url=https://www.engadget.com/2013/05/30/apple-100-million-ipod-touches-sold|title=Apple: 100 million iPod touches sold since 2007|date=ngày 30 tháng 5 năm 2013|access-date =ngày 29 tháng 1 năm 2014|website=[[Engadget]]|publisher=[[AOL Inc.]]|last=Smith|first=Mat}}</ref> Các mẫu iPod Touch được bán theo kích cỡ lưu trữ và màu sắc, với tất cả các mô hình của cùng một thế hệ thông thường cung cấp các tính năng, bộ vi xử lý và hiệu suất giống hệt nhau, ngoài các nâng cấp hệ điều hành hiện có; một ngoại lệ là thế hệ thứ năm, với phiên bản 16 GB<ref>Although physical memory usually comes in powers-of-two [//en.wikipedia.org/wiki/Gibibyte GiB], Apple lists its capacities in GB, and also allows for formatting overhead.</ref> không có camera sau.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.cnet.com/news/apple-cuts-prices-on-ipod-touch-line/|title=Apple cuts prices on iPod Touch line, refreshes 16GB model|date=ngày 26 tháng 6 năm 2014|access-date =ngày 26 tháng 6 năm 2014|publisher=CNET}}</ref> IPod touch hiện tại là thế hệ thứ 7, được phát hành vào ngày 28 tháng 5 năm 2019. iPod Touch là sản phẩm cuối cùng trong dòng sản phẩm [[iPod]] của Apple sau khi [[iPod Nano]] và [[iPod Shuffle]] ngừng sản xuất trong năm 2017. Sau khi ngưng sản xuất, Apple đã sửa đổi bộ nhớ và giá cho iPod Touch với bộ nhớ 32 và 128 GB.<ref>{{Chú thích báo|địa chỉ=https://9to5mac.com/2017/07/27/apple-removes-ipod-shuffle-nano-sale-discontinue/}}<code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;tựa đề=</code> trống hay bị thiếu ([[Help:CS1 errors#citation missing title|trợ giúp]]) </ref> Vào ngày 10 tháng 5 năm 2022, Apple ngừng sản xuất iPod Touch, kết thúc lịch sử kéo dài 20 năm của dòng sản phẩm iPod, và ngừng nâng cấp iOS sau khi [[IOS 16]] được giới thiệu, từ đó ngừng hỗ trợ phần mềm cho dòng iPod Touch. ==Hỗ trọ phần mềm== {| class="wikitable mw-collapsible" |+ Các bản iOS được hỗ trợ |- ! rowspan="2" |Các bản iOS ! colspan="7" |Mẫu iPod Touch |- !1st generation !2nd generation !3rd generation !4th generation !5th generation !6th generation !7th generation |- !iPhone OS 1 |{{ya|text=1.1}} |{{n/a}} |{{n/a}} |{{n/a}} |{{n/a}} |{{n/a}} |{{n/a}} |- !iPhone OS 2 |{{ya}} |{{ya|text=2.1.1}}{{efn|Models with order number starting with *B only; models with order number starting with *C start at iPhone OS 3.}} |{{n/a}} |{{n/a}} |{{n/a}} |{{n/a}} |{{n/a}} |- !iPhone OS 3 |{{ya}} |{{ya}} |{{partial|3.1.1}} |{{n/a}} |{{n/a}} |{{n/a}} |{{n/a}} |- !iOS 4 |{{na}} |{{Partial|4.2.1}} |{{ya}} |{{Partial|chỉ các mẫu bản viền đen, bản viền trắng hỗ trợ từ iOS 5}} |{{n/a}} |{{n/a}} |{{n/a}} |- !iOS 5 |{{na}} |{{na}} |{{ya}} |{{ya}} |{{n/a}} |{{n/a}} |{{n/a}} |- !iOS 6 |{{na}} |{{na}} |{{na}} |{{ya}} |{{ya}}{{efn|iPods with model number A1509 (lacking rear camera) start at iOS 6.1.3.}} |{{n/a}} |{{n/a}} |- !iOS 7 |{{na}} |{{na}} |{{na}} |{{na}} |{{ya}} |{{n/a}} |{{n/a}} |- !iOS 8 |{{na}} |{{na}} |{{na}} |{{na}} |{{ya}} |{{partial|8.4}} |{{n/a}} |- !iOS 9 |{{na}} |{{na}} |{{na}} |{{na}} |{{ya}} |{{ya}} |{{n/a}} |- !iOS 10 |{{na}} |{{na}} |{{na}} |{{na}} |{{na}} |{{ya}} |{{n/a}} |- !iOS 11 |{{na}} |{{na}} |{{na}} |{{na}} |{{na}} |{{ya}} |{{n/a}} |- !iOS 12 |{{na}} |{{na}} |{{na}} |{{na}} |{{na}} |{{ya}} |{{partial|12.3}} |- !iOS 13 |{{na}} |{{na}} |{{na}} |{{na}} |{{na}} |{{na}} |{{ya}} |- !iOS 14 |{{na}} |{{na}} |{{na}} |{{na}} |{{na}} |{{na}} |{{ya}} |- !iOS 15 |{{na}} |{{na}} |{{na}} |{{na}} |{{na}} |{{na}} |{{ya}} |- !iOS 16+ |{{na}} |{{na}} |{{na}} |{{na}} |{{na}} |{{na}} |{{na}} |} ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} [[Thể loại:Máy ảnh được giới thiệu năm 2007]] [[Thể loại:IOS]] [[Thể loại:Sản phẩm được giới thiệu năm 2007]] [[Thể loại:Giới thiệu liên quan đến máy tính năm 2007]] eyit2n2bi9t507yvcdtx8fbo4ykuh7t Bản mẫu:IPod models 10 7931976 65419280 65202447 2021-08-12T04:36:12Z NDKDDBot 814981 /* top */clean up, replaced: {{Documentation → {{Tài liệu, [[Category: → [[Thể loại: wikitext text/x-wiki {{Sidebar | pretitle = Bài này là một phần của [[:Category:iPod|chuỗi sản phẩm]] | title = [[iPod]] | image = | contentclass = plainlist | content1 = {{flatlist| * [[iPod Classic|Classic]] * [[iPod Mini|Mini]] * [[iPod Nano|Nano]] * [[iPod Shuffle|Shuffle]] ---- * [[iPod Touch|Touch]] ** [[iPod Touch (thế hệ 5)|thế hệ 5]] ** [[iPod Touch (thế hệ 6)|thế hệ 6]] ** [[iPod Touch (thế hệ 7)|thế hệ 7]] }} | belowstyle = font-weight:normal; font-style:italic | below = [[Danh sách các sản phẩm iPod]] | name = iPod models }}<noinclude>{{lowercase title}} {{Tài liệu|content= [[Thể loại:Apple Inc.-related templates]] [[Thể loại:Bản mẫu thanh bên theo chủ đề]] }}</noinclude> ox42ff875tptp64dhejueiv2i20apq6 Gérald Cyprien Lacroix 0 7932139 68903441 67541466 2022-07-27T17:10:08Z Gilldragon 796076 Liên kết ngoài wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> Gérald Cyprien Lacroix | title = Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Québec]] <br/> (2011 - nay) <br/> Giám mục Phụ tá [[Tổng giáo phận Québec]] <br/> (2009 - 2011) | image =Mouvaux - Cardinal Gérald Cyprien Lacroix - 1 (cropped).jpg | alt = | caption = | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[Marc Ouellet]] | successor = Đương nhiệm <!-- Orders --> | ordination = Ngày 8 tháng 10 năm 1988 | ordained_by = [[Maurice Couture]] | consecration = Ngày 24 tháng 5 năm 2009 | consecrated_by = [[Marc Ouellet]] | cardinal = Ngày 22 tháng 2 năm 2014 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Phanxicô]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 27 tháng 7 năm 1957 | birth_place = [[Saint-Hilaire-de-Dorset]], [[Quebec]], [[Canada]] | death_date = | death_place = | previous_post = }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of Gérald Cyprien Lacroix.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"Mane nobiscum Domine"'' |tòa = [[Tổng giáo phận Québec]] }} '''Gérald Cyprien Lacroix, I.S.P.X.''' (sinh 1957) là một Hồng y người Canada của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông hiện đảm nhận vị trí Tổng giám mục chính tòa [[Tổng giáo phận Québec]]. Trước đây, ông còn làm Viện trưởng học viện Thế tục Piô X.<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/dioceses/diocese/queb0.htm#24599 Metropolitan Archdiocese of Québec]</ref> ==Tiểu sử== Hồng y Lacroix sinh ngày 27 tháng 7 năm 1957 tại Saint-Hilaire de Dorset, Canada. Sau quá trình tu học, ngày 8 tháng 10 năm 1988, ông được thụ phong linh mục cho Học viện Thế tục Piô X, bởi Giám mục [[Maurice Couture]], R.S.V., Giám mục Phụ tá Tổng giáo phận Québec.<ref name=h>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/blacrgc.html Gérald Cyprien Cardinal Lacroix, I.S.P.X. - Archbishop of Québec, Canada - Cardinal-Priest of San Giuseppe all’Aurelio - Note/Previous Titular See: Pius X Secular Institute]</ref> Từ năm 2001, ông là Viện trưởng Học viện Thế tục Piô X.<ref name=g/> Ngày 7 tháng 4 năm 2009, Tòa Thánh loan báo tin bổ nhiệm linh mục Gérald Cyprien Lacroix làm Giám mục Hiệu tòa Hilta, Giám mục Phụ tá Tổng giáo phận Québec. Lễ tấn phong cho tân giám mục được cử hành sau đó vào ngày 24 tháng 5 sau đó, bởi các vị chủ sự nghi thức gồm: chủ phong Hổng y [[Marc Ouellet]], P.S.S., Tổng giám mục Québec. Hai vị phụ phong [[Maurice Couture]], R.S.V., Nguyên Tổng giám mục Québec và [[Gilles Lemay]], Giám mục Phụ tá Québec.<ref name=h/> Tân giám mục:''Mane nobiscum Domine''.<ref name=g/> Ngày 22 tháng 2 năm 2011, sau gần hai năm với chức danh Giám mục phụ tá Québec, Tòa Thánh loan tin bổ nhiệm thăng Giám mục Lacroix làm Tổng giám mục chính tòa Québec. Ngày 25 tháng 3 cùng năm, ông chính thức nhậm chức vị này.<ref name=h/> Trong Công nghị Hồng y 2014 cử hành ngày 22 tháng 2, [[Giáo hoàng Phanxicô]] vinh thăng Tổng giám mục Lacroix tước vị Hồng y Nhà thờ San Giuseppe all’Aurelio. Hai tháng sau đó, ông đã đến nhận nhà thờ hiệu tòa của mình.<ref name=h/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== {{wikiquote}} {{commonscat}} {{DEFAULTSORT:Lacroix, Gerald}} [[Thể loại:Sinh năm 1957]] [[Thể loại:Hồng y]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] pogo79sv820yrfwk3o4rsz0qqr2qmtf Trichospermum tabascana 0 7932220 32387995 2017-10-28T05:15:02Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Trichospermum tabascana]] thành [[Trichospermum tabascanum]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Trichospermum tabascanum]] cmhpkjoe2lds4u98ztik83l4mqsidmg Tomophyllum epaleata 0 7933847 32390250 2017-10-28T05:47:01Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Tomophyllum epaleata]] thành [[Tomophyllum epaleatum]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Tomophyllum epaleatum]] bgqitt7bjb49lj6lpaaj4tsxv5gp22m Tập tin:Pure Lara Fabian.jpg 6 7934077 67921684 32390598 2022-01-11T16:30:38Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki {{Mô tả bìa đĩa nhạc <!-- BẮT BUỘC --> | Bài = Pure (album của Lara Fabian) | Sử dụng = Infobox album <!-- KHUYẾN CÁO --> | Nguồn = Amazon.com <!-- THÔNG TIN THÊM --> | Tên = Pure | Nghệ sĩ = Lara Fabian | Nhãn đĩa = PolyGram | Nghệ sĩ đồ họa = | Vật phẩm = | Kiểu = | Trang web = | Chủ sở hữu = | Bình luận = <!-- GHI ĐÈ NẾU CẦN --> | Mô tả = Bìa album ''Pure'' của Lara Fabian | Phần sử dụng = Toàn bộ | Phân giải thấp = | Mục đích = Minh họa cho bìa album ''Pure'' của Lara Fabian | Thay thế = Không | Thông tin khác = }} ==Giấy phép== {{Non-free album cover | image has rationale = yes | auto = yes }} edbosc9becskov3pjigatovv1i08ro2 Bản mẫu:Fooian fooers 10 7934090 65419057 64155866 2021-08-12T04:25:43Z NDKDDBot 814981 /* top */clean up, replaced: {{Documentation → {{Tài liệu wikitext text/x-wiki {| align="center" class="toccolours" | style="text-align:center;" | <div>'''[[Wikipedia:Phân loại|Phân loại]]:''' [[:Thể loại:Nhân vật|Người]]: [[:Thể loại:Người theo nghề nghiệp|Theo nghề nghiệp]]: <!-- # Now test for Supercategory -->{{#if:{{{Supercategory|}}}|[[:Thể loại:{{{Supercategory}}}|{{ucfirst:{{{Supercategory}}}}}]]}}<!-- # End of supercategory # # Now test for Supercategory2 -->{{#if:{{{Supercategory2|}}}|<!-- # Supercategory2 is set, so display a link to it #... but first, if Supercategory also exists, we need a slash -->{{#if:{{{Supercategory|}}} | &nbsp;/ }}<!--- Slash done, so display a link to Supercategory2 --> [[:Thể loại:{{{Supercategory2}}}|{{ucfirst:{{{Supercategory2}}}}}]]<!-- --> }}<!-- # End of supercategory2 --><!-- # Now, if either Supercategory or Supercategory2 has been output, we need a colon -->{{#switch: 1 | {{#if:{{{Supercategory|}}} | {{#ifexist: Thể loại:{{ucfirst:{{{Supercategory}}}}} | 1 }} }} | {{#if:{{{Supercategory2|}}} | {{#ifexist: Thể loại:{{ucfirst:{{{Supercategory2}}}}} | 1 }} }} = {{COLON}} }}<!--- # Colon done, if needed --> [[:Thể loại:{{{Profession}}}|{{ucfirst:{{{Profession}}}}}]]{{#ifexist:Thể loại:{{{Profession}}} theo quốc tịch|{{COLON}} [[:Thể loại:{{{Profession}}} theo quốc tịch|Theo quốc tịch]]|}}: {{#if: {{{ParentNationality|}}} | [[:Thể loại:{{{ParentNationality|}}} {{lcfirst:{{{Profession}}}}}{{!}}{{{ParentNationality|}}}]]: }} '''{{{Nationality}}}'''<br /> ''Xem thêm:'' [[:Thể loại:Người {{{Nationality}}}|Người]]: {{#if: {{{ParentCountry|}}} | [[:Thể loại:{{{ParentCountry|}}}{{!}}{{{ParentCountry|}}}]]:}} [[:Thể loại:{{{Country}}}|{{{Country}}}]]: [[:Thể loại:Người {{{Nationality}}} theo nghề nghiệp|Theo nghề nghiệp]]: {{#if:{{{Supercategory|}}} |<!-- #Supercategory parameter was supplied --> {{#ifexist: Thể loại:{{lcfirst:{{{Supercategory}}}}} {{{Nationality}}} |<!-- # [[Thể loại:Nationality supercategory]] exists, so display a link to it --> [[:Thể loại:{{lcfirst:{{{Supercategory}}}}} {{{Nationality}}}|{{ucfirst:{{{Supercategory|}}}}}]]|<!-- # [[Thể loại:Nationality supercategory]] does NOT exist, so do nothing --> }} <!-- #Supercategory parameter was NOT supplied, so do nothing --> |}} <!-- --> {{#if:{{{Supercategory2|}}} |<!-- #Supercategory2 parameter was supplied --> {{#ifexist: Thể loại:{{lcfirst:{{{Supercategory2}}}}} {{{Nationality}}} |<!-- # [[Thể loại:Nationality supercategory2]] exists, so display a link to it ... but first, if Supercategory exists, we need a slash -->{{#if:{{{Supercategory|}}} | {{#ifexist: Thể loại:{{lcfirst:{{{Supercategory}}}}} {{{Nationality}}} | / }}}}<!--- Slash done, so display a link to Supercategory2 --> [[:Thể loại:{{lcfirst:{{{Supercategory2}}}}} {{{Nationality}}}|{{ucfirst:{{{Supercategory2|}}}}}]] |<!-- # [[Thể loại:Nationality supercategory2]] does NOT exist, so do nothing --> }} <!-- #Supercategory2 parameter was NOT supplied, so do nothing --> |}}<!-- # Now, if either Supercategory or Supercategory2 has been output, we need a colon -->{{#switch: 1 | {{#if:{{{Supercategory|}}} | {{#ifexist: Thể loại:{{lcfirst:{{{Supercategory}}}}} {{{Nationality}}} | 1 }} }} | {{#if:{{{Supercategory2|}}} | {{#ifexist: Thể loại:{{lcfirst:{{{Supercategory2}}}}} {{{Nationality}}} | 1 }} }} = {{COLON}} }}<!--- # Colon done (if needed), so next field -->''' {{ucfirst:{{{Profession}}}}}'''</div> |} <includeonly><!-- # Add to both "Cat:Nationality supercategory" (if it exists) AND "Cat:Nationality supercategory2" (if it exists) .. # otherwise add to "Cat:Nationality people by occupation" # # First see if a Supercategory parameter was supplied -->{{#if:{{{Supercategory|}}}|<!-- # We have a Supercategory parameter. # Now test whether Cat:Nationality supercategory exists --> {{#ifexist: Thể loại:{{lcfirst:{{{Supercategory}}}}} {{{Nationality}}}<!-- # We have a Cat:Nationality supercategory --> | [[Thể loại:{{lcfirst:{{{Supercategory}}}}} {{{Nationality}}}|{{{Profession}}}]] }}<!-- # There is no {{{Supercategory}} parameter --> }}<!-- # # Now see if a Supercategory2 parameter was supplied -->{{#if:{{{Supercategory2|}}}|<!-- # We have a Supercategory2 parameter. # Now test whether Cat:Nationality supercategory2 exists --> {{#ifexist: Thể loại:{{lcfirst:{{{Supercategory2}}}}} {{{Nationality}}}<!-- # We have a Cat:Nationality supercategory2 --> | [[Thể loại:{{lcfirst:{{{Supercategory2}}}}} {{{Nationality}}}|{{{Profession}}}]] }}<!-- # There is no {{{Supercategory2}} parameter --> }}<!-- # # Now, unless either Supercategory or Supercategory2 has been supplied and exists, we use Cat:Nationality people by occupation -->{{#if: {{#if:{{{Supercategory|}}} | {{#ifexist: Thể loại:{{lcfirst:{{{Supercategory}}}}} {{{Nationality}}} |superexists|}}|}} {{#if:{{{Supercategory2|}}} | {{#ifexist: Thể loại:{{lcfirst:{{{Supercategory2}}}}} {{{Nationality}}}|supe2rexists|}}|}} | |[[Thể loại:Người {{{Nationality}}} theo nghề nghiệp|{{{Profession}}}]]}}<!-- # Add to "Cat:{{{Profession}}} by nationality" (if it exists), otherwise to "Cat:{{{Profession}}}" # First test for existence of "Cat:{{{Profession}}} by nationality" -->{{#ifexist:Thể loại:{{{Profession}}} theo quốc tịch <!-- # "Cat:{{{Profession}}} by nationality" exists --> |[[Thể loại:{{{Profession}}} theo quốc tịch|{{{Nationality}}}]]<!-- # No "Cat:{{{Profession}}} by nationality", so test for existence of "Cat:{{{Profession}}}" --> | {{#ifexist:Thể loại:{{{Profession}}} <!-- # "Cat:{{{Profession}}}" exists, so output it --> |[[Thể loại:{{{Profession}}}|{{{Nationality}}}]]<!-- # No "Cat:{{{Profession}}}", so do nothing -->|}} }}<!-- # If there is a ParentNationality, add [[Thể loại:ParentNationality Profession]] # ... but comment it out for now {{#if: {{{ParentNationality|}}} | [[Thể loại:{{lcfirst:{{{Profession|}}}}} {{{ParentNationality|}}}{{!}} {{{Nationality|}}}]] }} --></includeonly><noinclude> {{Tài liệu}} </noinclude> exotnbsnddyelse6u3bh4j8j29g0zia Thể loại:Nhà địa vật lý Mỹ 14 7934265 48263364 32390842 2019-01-25T19:26:29Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{commons category|Geophysicists from the United States}} [[Thể loại:Nhà địa vật lý theo quốc tịch|Mỹ]] [[Thể loại:Nhà vật lý Mỹ|Địa vật lý]] [[Thể loại:Nhà địa chất học Mỹ|Vật lý]] bvwd3gf379m48b1r92w848k3zwagrd4 Thamnosma rhodesicum 0 7934324 32390928 2017-10-28T05:56:10Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Thamnosma rhodesicum]] thành [[Thamnosma rhodesica]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Thamnosma rhodesica]] n0co1sa9dsuoj1dpv81pjzhftsyd1a3 Live 1999 (album của Lara Fabian) 0 7934568 69731829 69507663 2023-03-01T15:57:53Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 6]]: Làm đẹp bản mẫu wikitext text/x-wiki {{Thông tin album nhạc | Name = Live 1999 | Type = Live | Artist = [[Lara Fabian]] | Cover = Lara_Fabian_Live_1999_CD_Cover.jpg | Released = 3 tháng 2 năm 1999 {{small|([[Canada]])}}<br /> 23 tháng 2 năm 1999 {{small|([[Pháp]])}}<ref name="frcert"/> | Recorded = 1998 | Genre = {{hlist|[[Album trực tiếp|Trực tiếp]]|[[Nhạc pop Pháp|pop Pháp]]|[[Pop music|pop]]}} | Length = | Label = [[Polydor]] | Producer = | Reviews = | Last album = ''[[Pure (album của Lara Fabian)|Pure]]''<br />(1996) | This album = '''''Live 1999'''''<br />(1999) | Next album = ''[[Lara Fabian (album năm 2000)|Lara Fabian]]''<br />(1999) | Misc = {{Đĩa đơn | Name = Live 1999 | Type = live | single1 = [[Requiem pour un fou]] | single1date = 1999 }} }} {{Album ratings | rev1 = [[AllMusic]] | rev1score = {{rating|3|5}}<ref>{{chú thích web|title=Lara Fabian Live - Lara Fabian|url=https://www.allmusic.com/album/lara-fabian-live-mw0000713806|website=allmusic.com|publisher=[[AllMusic]]|accessdate = ngày 28 tháng 2 năm 2020}}</ref> }} '''''Live 1999''''' là album trực tiếp đầu tiên trong sự nghiệp của nữ ca sĩ người Bỉ-Canada [[Lara Fabian]]. Album được [[Polydor]] phát hành vào năm 1999 và ra mắt ở vị trí quán quân trên bảng xếp hạng album của Pháp.<ref name="francechart"/> Tính đến cuối tháng 5 năm 2000, album đã bán được tổng cộng 700.000 bản tại Canada và Pháp.<ref>{{chú thích tạp chí|last1=Taylor|first1=Chuck|author-link=Chuck Taylor (nhà báo âm nhạc)|title=After European/Canadian Success, Columbia's Fabian To Hit U.S|journal=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]|date = ngày 27 tháng 5 năm 2000 |volume=112|issue=22|page=18|url=https://books.google.com.vn/books?id=WQ8EAAAAMBAJ&pg=PA18&lpg=PA18&dq=CNN+lara+fabian&source=bl&ots=IDu38xMXK9&sig=ACfU3U2ycDmKmXqDjkB78ErF9_c5df3SVw&hl=vi&sa=X&ved=2ahUKEwit5puh2YjoAhUFZt4KHW1JA2gQ6AEwEHoECAkQAQ#v=onepage&q=CNN%20lara%20fabian&f=false|accessdate = ngày 7 tháng 3 năm 2020 |publisher=Nielsen Business Media, Inc.|location=[[New York]], [[Hoa Kỳ]]|language=en|issn=0006-2510}}</ref> == Danh sách bài hát == === Phiên bản 2 CD === ''Nguồn'': [https://www.discogs.com/Lara-Fabian-Live/release/4329185] {| class="wikitable" |- ! Thứ tự ! Tựa đề ! Nhạc ! Lời ! Thời lượng |- ! colspan=5 | CD 1 |- | 1 | "Ouverture Tout" | Rick Allison | Lara Fabian | 01:58 |- | 2 | "Alléluia" | Daniel Seff, Rick Allison | Lara Fabian | 04:14 |- | 3 | "Les amoureux de l'an deux mille" | Rick Allison | Lara Fabian | 05:21 |- | 4 | "Leïla" | Meissner Stan | Lara Fabian | 06:09 |- | 5 | "[[La Différence|La différence]]" | Rick Allison | Lara Fabian | 04:19 |- | 6 | "[[Perdere l'amore]]" | Marcello Marrocchi | [[Giampiero Artegiani]] | 05:33 |- | 7 | "J'ai zappé" | Vincent Thoma | Dominique Owen | 05:25 |- | 8 | "[[Si tu m'aimes]]" | Rick Allison | Lara Fabian | 04:30 |- | 9 | "Evidemment" ''(với [[Rick Allison]])'' | Michel Berger | Michel Berger | 04:15 |- | 10 | "[[Tout (bài hát)|Tout]]" | Rick Allison | Lara Fabian | 04:44 |- ! colspan=5 | CD 2 |- | 1 | "Humana" | Rick Allison | Lara Fabian | 05:50 |- | 2 | "Urgent désir" | Daniel Lavoie | Daniel Lavoie, Mario Proulx | 04:27 |- | 3 | "Ici" | Daniel Seff | Lara Fabian, Daniel Seff | 03:29 |- | 4 | "Dites-moi pourquoi je l'aime" | Dave Pickell | Lara Fabian, Lovena Fox | 05:18 |- | 5 | "Réveille-toi brother" | Rick Allison, Marc Langis | Lara Fabian | 07:23 |- | 6 | "[[Je suis malade (bài hát)|Je suis malade]]" | Alice Dona | Serge Lama | 05:25 |- | 7 | "[[Je t'aime (bài hát)|Je t'aime]]" | Rick Allison | Lara Fabian | 06:15 |- | 8 | "Je t'appartiens" | Janey Clewer | Lara Fabian | 03:47 |- | 9 | "Requiem pour un fou" ''(với [[Johnny Hallyday]])'' | G Layani | Gilles Thibaut | 04:04 |} === Phiên bản 1 CD === {| class="wikitable" |- ! Thứ tự ! Tựa đề ! Nhạc ! Lời ! Thời lượng |- | 1 | "Overture Tout" | Rick Allison | Lara Fabian | 01:58 |- | 2 | "Alléluia" | Daniel Seff, Rick Allison | Lara Fabian | 04:14 |- | 3 | "Leïla" | Meissner Stan | Lara Fabian | 06:09 |- | 4 | "Perdere l'amore" | Marcello Marrocchi | Giampiero Artegiani | 05:33 |- | 5 | "J'ai zappé" | Vincent Thoma | Dominique Owen | 05:25 |- | 6 | "Si tu m'aimes" | Rick Allison | Lara Fabian | 04:30 |- | 7 | "Evidemment" ''(với [[Rick Allison]])'' | Michel Berger | Michel Berger | 04:15 |- | 8 | "Tout" | Rick Allison | Lara Fabian | 04:44 |- | 9 | "Humana" | Rick Allison | Lara Fabian | 05:50 |- | 10 | "Ici" | Daniel Seff | Lara Fabian, Daniel Seff | 03:29 |- | 11 | "Dites-moi pourquoi je l'aime" | Dave Pickell | Lara Fabian, Lovena Fox | 05:18 |- | 12 | "Je suis malade" | Alice Dona | Serge Lama | 05:25 |- | 13 | "Je t'aime" | Rick Allison | Lara Fabian | 06:15 |- | 14 | "Je t'appartiens" | Janey Clewer | Lara Fabian | 03:47 |} ==Xếp hạng và chứng nhận== {{col-begin}} {{col-2}} ===Xếp hạng tuần=== {| class="wikitable sortable plainrowheaders" ! Bảng xếp hạng (1999) ! Vị trí<br />cao nhất |- {{album chart|Wallonie|1|artist=Lara Fabian|album=Live+%5B1999%5D|rowheader=true|accessdate = ngày 28 tháng 2 năm 2020}} |- {{album chart|Pháp|1|artist=Lara Fabian|album=Live+%5B1999%5D|rowheader=true|accessdate = ngày 28 tháng 2 năm 2020 |refname=francechart}} |} ===Xếp hạng cuối năm=== {| class="wikitable sortable plainrowheaders" |- ! scope="col"| Bảng xếp hạng (1999) ! scope="col"| Vị trí |- ! scope="row"| Bỉ (Ultratop Wallonia)<ref>{{chú thích web|title=Ultratop rapports annuels 1999 - Albums|url=https://www.ultratop.be/fr/annual.asp?year=1999&cat=a|website=ultratop.be|publisher=Hung Medien|accessdate = ngày 7 tháng 3 năm 2020 |language=fr}}</ref> | align="center"| 9 |- ! scope="row"| Bỉ Francophone Albums (Ultratop Wallonia)<ref>{{chú thích web|title=Ultratop rapports annuels 1999 - Albums francophones|url=https://www.ultratop.be/fr/annual.asp?year=1999&cat=af|website=ultratop.be|publisher=Hung Medien|accessdate = ngày 7 tháng 3 năm 2020 |language=fr}}</ref> | align="center"| 8 |- ! scope="row"| Pháp (SNEP)<ref>{{chú thích web|title=Top Albums 1999 - SNEP|url=https://snepmusique.com/les-tops/le-top-de-lannee/top-albums-annee/?annee=1999|website=snepmusique.com|publisher=[[SNEP]]|accessdate = ngày 28 tháng 2 năm 2020 |language=fr}}</ref> | align="center"| 29 |} {{col-2}} ===Chứng nhận doanh số=== {{certification Table Top|format=3col}} {{Certification Table Entry | region = Belgium | award = Vàng | certyear = 1999 | certmonth = 4 | title = Live | artist = Lara Fabian | type = album | relyear = 1999 }} {{Certification Table Entry | region = France | certref = <ref name="frcert">{{chú thích web|title=Certifications Albums Platine - année 1999|url=http://www.snepmusique.com/fr/pag-259165-DISQUES-D-OR.html?year=1999&type=12|website=snepmusique.com|publisher=[[SNEP]]|accessdate = ngày 12 tháng 3 năm 2020 |archiveurl=https://web.archive.org/web/20131007052117/http://www.snepmusique.com/fr/pag-259165-DISQUES-D-OR.html?year=1999&type=12|archive-date = ngày 7 tháng 10 năm 2013 |language=fr}}</ref> | salesref = <ref name="francesales">{{chú thích web|title=Les Meilleures Ventes de CD/Albums depuis 1968:|url=http://www.infodisc.fr/CDCertif_Album.php?debut=700|website=infodisc.fr|publisher=InfoDisc|accessdate = ngày 8 tháng 3 năm 2020 |archiveurl=https://web.archive.org/web/20150926214425/http://www.infodisc.fr/CDCertif_Album.php?debut=700|archive-date = ngày 26 tháng 9 năm 2015 |language=fr|format=[[PHP]]}}</ref> | award = Bạch kim | certyear = 1999 | title = Live | artist = Lara Fabian | type = album | salesamount = 387.800 | relyear = 1999 }} {{Certification Table Bottom}} {{col-end}} ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== * [http://www.lara-fabian.fr/discography/en/album/16.htm Trang web chính thức của Lara Fabian] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20080515085309/http://www.lara-fabian.fr/discography/en/album/16.htm |date=2008-05-15 }} {{Lara Fabian}} {{Authority control}} [[Thể loại:Album của Lara Fabian]] [[Thể loại:Album trực tiếp năm 1999]] [[Thể loại:Album của Polydor Records]] njbkok9veleitfe0ygzekv5bss5meix Tetrastigma andamanica 0 7934614 32391336 2017-10-28T06:02:39Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Tetrastigma andamanica]] thành [[Tetrastigma andamanicum]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Tetrastigma andamanicum]] 2cnbc6w6myl1l5payxk9tpe7inx7avo Tập tin:Lara Fabian Live 1999 CD Cover.jpg 6 7934716 67941329 40233674 2022-01-13T11:15:11Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki {{Mô tả bìa đĩa nhạc <!-- BẮT BUỘC --> | Bài = Live 1999 (album của Lara Fabian) | Sử dụng = Infobox album <!-- KHUYẾN CÁO --> | Nguồn = Tìm thấy ở trang web sau [https://www.amazon.fr/gp/product/images/B0000ZS9YO/sr=8-11/qid=1220808892/ref=dp_image_0/403-3639973-6822030?ie=UTF8&n=301062&s=music&qid=1220808892&sr=8-11] <!-- THÔNG TIN THÊM --> | Tên = Live | Nghệ sĩ = Lara Fabian | Nhãn đĩa = Polydor | Nghệ sĩ đồ họa = | Vật phẩm = | Kiểu = | Trang web = | Chủ sở hữu = | Bình luận = <!-- GHI ĐÈ NẾU CẦN --> | Mô tả = Bìa album ''Live'' năm 1999 của Lara Fabian | Phần sử dụng = Toàn bộ | Phân giải thấp = | Mục đích = Minh họa cho bìa album ''Live'' năm 1999 của Lara Fabian | Thay thế = Không | Thông tin khác = }} ==Giấy phép== {{KTD-bìa đĩa nhạc | image has rationale = yes | auto = yes }} lg16o3zo64u613ctjdp0svxh22zuygn Silene astrachanicum 0 7935359 32392347 2017-10-28T06:15:07Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Silene astrachanicum]] thành [[Silene astrachanica]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Silene astrachanica]] fcbpwd56d0d00etd9gqozy3bbzthzla Danh sách đĩa nhạc của Lara Fabian 0 7937214 70057107 69533231 2023-05-30T01:01:53Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 2 nguồn và đánh dấu 2 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.4 wikitext text/x-wiki {{Infobox artist discography |Artist = [[Lara Fabian]] |Image = Lara Fabian.jpg |Caption = Lara Fabian năm 2009 |Studio = 15 |Compilation = |Live = 4 |Singles = 52 |Video = 9 |B-sides = |1Option = 3 |1Option name = Album tuyển tập }} Nữ [[ca sĩ kiêm sáng tác nhạc]] người Bỉ-Canada [[Lara Fabian]] đã phát hành 15 [[album phòng thu]], 4 [[album trực tiếp]], 3 [[album tuyển tập]], 9 [[album video]], 52 [[đĩa đơn]] và một số ca khúc hợp tác với các nghệ sĩ khác. Các bài hát của Fabian được thể hiện ở nhiều ngôn ngữ khác nhau, gồm [[Pháp|tiếng Pháp]], [[Ý|tiếng Ý]], [[tiếng Anh]], [[Tây Ban Nha|tiếng Tây Ban Nha]], [[Bồ Đào Nha|tiếng Bồ Đào Nha]], [[Nga|tiếng Nga]], [[Do Thái|tiếng Do Thái]], [[Hi Lạp|tiếng Hi Lạp]] và [[Đức|tiếng Đức]]. ==Album== ===Album phòng thu=== {| class="wikitable plainrowheaders" style="text-align:center;" |+ Danh sách album phòng thu cùng vị trí xếp hạng, chứng nhận và doanh số ! scope="col" rowspan="2" style="width:12em;"| Tựa đề ! scope="col" rowspan="2" style="width:16em;"| Thông tin album ! scope="col" colspan="10"| Vị trí xếp hạng cao nhất ! scope="col" rowspan="2" style="width:15em;" | [[Danh sách chứng nhận doanh số đĩa thu âm|Chứng nhận]] ! scope="col" rowspan="2" style="width:15em;" | Doanh số |- ! scope="col" style="width:3em;font-size:90%;"| [[Ultratop|Bỉ<br/>(WA)]]<br/><ref name=belwa>{{Chú thích web|url=https://www.ultratop.be/fr//showinterpret.asp?interpret=Lara+Fabian|tiêu đề=Discographie de Lara Fabian|website=ultratop.be|publisher=Hung Medien|ngày truy cập=ngày 6 tháng 4 năm 2020|language=fr}}</ref> ! scope="col" style="width:3em;font-size:90%;"| [[Ultratop|Bỉ<br/>(VL)]]<br/><ref name=belfl>{{Chú thích web|url=https://www.ultratop.be/nl//showinterpret.asp?interpret=Lara+Fabian|tiêu đề=Discografie Lara Fabian|website=ultratop.be|publisher=Hung Medien|ngày truy cập=ngày 6 tháng 4 năm 2020|language=nl}}</ref> ! scope="col" style="width:3em;font-size:90%;"| {{abbr|[[Canadian Albums Chart|CAN]]|Canada}}<br/><ref name="can_albums"> Lịch sử xếp hạng tại Canada: *Trước 2000 (''[[RPM (tạp chí)|RPM]]''): {{chú thích tạp chí|title=RPM 100 Albums (CD's & Cassettes) - Week of November 11, 1996|journal=[[RPM (tạp chí)|RPM]]|date=1996-11-11|volume=64|issue=13|page=10|url=https://www.bac-lac.gc.ca/eng/discover/films-videos-sound-recordings/rpm/Pages/item.aspx?IdNumber=5673&|access-date =2020-04-25|publisher=RPM|location=[[Toronto]], [[Canada]]|language=en|issn=0033-7064}} *Sau 2000 (''[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]''): {{chú thích web|title=Lara Fabian Chart History (Billboard Canadian Albums)|url=https://www.billboard.com/music/lara-fabian/chart-history/CNA|website=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]|publisher=Prometheus Global Media|access-date =2020-04-06}}</ref> ! scope="col" style="width:3em;font-size:90%;"| {{abbr|[[ADISQ|CAN<br/>QBC]]|Québec}}<br/><ref name="quebec_albums">Lịch sử xếp hạng tại Québec trước năm 2015: *Nguồn: {{chú thích web|first1=Michel|last1=Gignac|title=Palmarès des ventes d'albums au Québec|url=https://www.banq.qc.ca/collections/collections_patrimoniales/musique/collection_numerique/bd_specialisee/palmares/|website=banq.qc.ca|publisher=[[Bibliothèque et Archives nationales du Québec]]|access-date=2020-04-24|language=fr|archive-date=2021-03-02|archive-url=https://web.archive.org/web/20210302221239/https://www.banq.qc.ca/collections/collections_patrimoniales/musique/collection_numerique/bd_specialisee/palmares/|url-status=dead}} '''Ghi chú''': Trong phần ''Palmarès des ventes d'albums au Québec'', bấm chọn ''Compilation des ventes d'albums par ordre alphabétique d'interprètes'' để tải tập tin chứa thông tin xếp hạng album. Lịch sử xếp hạng kể từ năm 2015: *''Papillon'': {{chú thích web|last1=Lévy|first1=Olivia|title=100 % Lara Fabian|url=https://www.lapresse.ca/arts/musique/entrevues/201902/25/01-5215997-100-lara-fabian.php|website=lapress.ca|publisher=[[La Presse (báo Canada)|La Presse]]|access-date=2020-04-26|language=fr|date=2019-02-25}}</ref> ! scope="col" style="width:3em;font-size:90%;" |[[Syndicat National de l'Édition Phonographique|Pháp]]<br /><ref name="fra">{{Chú thích web|url=https://lescharts.com/showinterpret.asp?interpret=Lara+Fabian|tiêu đề=Discographie de Lara Fabian|website=lescharts.com|publisher=Hung Medien|ngày truy cập=ngày 6 tháng 4 năm 2020|ngôn ngữ=fr}}</ref> ! scope="col" style="width:3em;font-size:90%;" |[[GfK Entertainment Charts|Đức]]<br /><ref name="ger">{{chú thích web|title=Official German Charts|url=https://www.offiziellecharts.de/|website=offiziellecharts.de|publisher=[[GfK Entertainment]]|access-date =2020-04-06|language=de}} '''Ghi chú''': Nhập ''Lara Fabian'' trong khung ''Suchen'' ở góc trên cùng bên phải để truy cập thông tin xếp hạng.</ref> ! scope="col" style="width:3em;font-size:90%;" |[[Billboard 200|Hoa Kỳ]]<br /><ref>{{chú thích web|title=Lara Fabian Chart History (Billboard 200)|url=https://www.billboard.com/music/lara-fabian/chart-history/TLP|website=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]|publisher=Prometheus Global Media|access-date =2020-04-06}}</ref> ! scope="col" style="width:3em;font-size:90%;"| [[The Official Finnish Charts|Phần Lan]]<br/><ref name=fin>{{Chú thích web|url=https://finnishcharts.com/showinterpret.asp?interpret=Lara+Fabian|tiêu đề=Discography of Lara Fabian|website=finnishcharts.com|publisher=Hung Medien|ngày truy cập=ngày 6 tháng 4 năm 2020|ngôn ngữ=fr}}</ref> ! scope="col" style="width:3em;font-size:90%;"| [[Swiss Hitparade|Thụy Điển]]<br/><ref name=swe_albums>{{chú thích web|title=Search for Lara Fabian albums|url=https://swedishcharts.com/search.asp?cat=a&search=lara+fabian|website=swedishcharts.com|publisher=Hung Medien|access-date =2020-04-06}}</ref> ! scope="col" style="width:3em;font-size:90%;" | [[Sverigetopplistan|Thụy Sỹ]]<br /><ref name="swi">{{Chú thích web|url=http://www.swisscharts.com/artist/Lara_Fabian|tiêu đề=Swiss Charts|website=swisscharts.com|publisher=Hung Medien|ngày truy cập =ngày 6 tháng 4 năm 2020}}</ref> |- ! scope="row"| ''[[Lara Fabian (album năm 1991)|Lara Fabian]]'' | *Phát hành: 25 tháng 6 năm 1991 *Định dạng: [[Compact Cassette|Cassette]], [[Compact Disc|CD]] *Nhãn hiệu: [[Polydor Records|Polydor]], [[Universal Records|Universal]] | — || — || — || 3 || — || — || —|| — || — || — | | *Canada: 100.000<ref name="chuck1">{{chú thích tạp chí|last1=Taylor|first1=Chuck|author-link=Chuck Taylor (nhà báo âm nhạc)|title=Lara Fabian Rises From Kid Club Singer To International Chart-Topping Chanteuse|journal=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]|date=2000-06-24|volume=112|issue=26|page=116|url=https://books.google.com.vn/books?id=rg8EAAAAMBAJ&pg=PA116&lpg=PA116&dq=lara+fabian+the+today+show+2000&source=bl&ots=U2e9TEn4Ms&sig=ACfU3U3bxS5Mlz4PxQmMLX-CzwAWe7_zPA&hl=vi&sa=X&ved=2ahUKEwjllM7724joAhVoFqYKHePsCSAQ6AEwFXoECAcQAQ#v=onepage&q=lara%20fabian%20the%20today%20show%202000&f=false|access-date =2020-04-10|publisher=Nielsen Business Media, Inc.|language=en|issn=0006-2510}}</ref> |- ! scope="row"| ''[[Carpe diem (album của Lara Fabian)|Carpe diem]]'' | *Phát hành: mùa thu năm 1994 *Định dạng: Cassette, CD *Nhãn hiệu: [[PolyGram]] | 16 || — || — || '''1''' || 4 || — || — || — || — || — | *[[Music Canada|Canada]]: 2× Bạch kim<ref name="MC_cert">{{chú thích web|title=Gold/Platinum - Music Canada - Search for Lara Fabian|url=https://musiccanada.com/gold-platinum/?_gp_search=Lara%20Fabian|website=musiccanda.com|publisher=[[Music Canada]]|access-date =2020-05-01}}</ref> | *[[Cộng đồng Pháp ngữ]]: 800.000<ref name="chuck1"/> |- ! scope="row"| ''[[Pure (album của Lara Fabian)|Pure]]'' | *Phát hành: tháng 10 năm 1996 *Định dạng: Cassette, CD *Nhãn hiệu: PolyGram | 3 || — || 7 || '''1''' || 3 || — || — || — || — || — | *[[Belgian Entertainment Association|Bỉ]]: Bạch kim<ref>{{chú thích web|title=Ultratop − Goud en Platina – Albums 1998|url=https://www.ultratop.be/nl/goud-platina/1998/albums|website=ultratop.be|publisher=[[Ultratop]] & Hung Medien|access-date =2020-05-01|language=nl}}</ref> *Canada: Bạch kim<ref name="MC_cert"/> *[[Syndicat National de l'Édition Phonographique|Pháp]]: Kim cương<ref name="snep_cert">{{chú thích web|title=Les certifications pour Lara Fabian - SNEP|url=http://snepmusique.com/les-certifications/?interprete=Lara%20Fabian|website=snepmusique.com|publisher=[[SNEP]]|access-date =2020-05-01|language=fr}}</ref> *[[Swiss Music Charts|Thụy Sỹ]]: Bạch kim<ref name="swiss_cert">{{chú thích web|author1=[[IFPI]] Thụy Sỹ|title=The Official Swiss Charts and Music Community: Awards (Lara Fabian)|url=http://www.swisscharts.com/search_certifications.asp?search=Lara+Fabian|website=swisscharts.com|publisher=Hung Medien|access-date =2020-05-01}}</ref> *[[IFPI|Châu Âu]]: 2× Bạch kim<ref name="pure_ifpi">{{chú thích tạp chí|last1=Sexton|first1=Paul|title=IFPI's Platinum Europe Awards Hit New Heights|journal=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]|date=12 tháng 2 năm 2000|volume=112|issue=7|page=43|url=https://books.google.com.vn/books?id=4Q0EAAAAMBAJ&pg=PA43&lpg=PA43&dq=lara+fabian+pure+album+sales&source=bl&ots=7XfG4ONhIb&sig=D5Qf2eYalGG5WlcvikKlkXXvRH4&hl=vi&sa=X&ved=0ahUKEwjexeeL_o_XAhVETbwKHRivBo44FBDoAQhAMAQ#v=onepage&q=lara%20fabian%20pure%20album%20sales&f=false|publisher=Nielsen Business Media, Inc.|location=[[Luân Đôn]], [[Anh Quốc]]|issn=0006-2510|access-date = ngày 27 tháng 10 năm 2017}}</ref> | *Pháp: 1.975.000<ref name="Pure_fr_sales">{{chú thích web|author1=MJD|title=France best selling albums ever: Pure by Lara Fabian (1996)|url=https://chartmasters.org/2016/02/france-best-selling-albums-ever-pure-by-lara-fabian-1996/|website=chartmasters.org|publisher=Chart Masters|access-date = ngày 10 tháng 4 năm 2020|date=2016-02-16}}</ref> *Châu Âu: 2.000.000<ref name="pure_ifpi"/> |- ! scope="row"| ''[[Lara Fabian (album năm 2000)|Lara Fabian]]'' | *Phát hành: 24 tháng 11 năm 1999 *Định dạng: Cassette, CD *Nhãn hiệu: [[Columbia Records|Columbia]], [[Epic Records|Epic]] | 2 || 11 || — || 12 ||'''1'''|| 26 || 85|| 4 || 38 || 14 | *Bỉ: Bạch kim<ref name="bel_1999_cert">{{chú thích web|title=Ultratop − Goud en Platina – Albums 1999|url=https://www.ultratop.be/nl/goud-platina/1999/albums|website=ultratop.be|publisher=[[Ultratop]] & Hung Medien|access-date =2020-05-01|language=nl}}</ref> *Canada: Vàng<ref name="MC_cert"/> *Pháp: Bạch kim<ref name="snep_cert"/> *Thụy Sỹ: Vàng<ref name="swiss_cert"/> | *Pháp: 430.000<ref name="lf1999_fr_sales">{{chú thích tạp chí|last1=Tesseyre|first1=Cécile|editor1-last=Williamson|editor1-first=Nigel|title=Global Music Pulse|journal=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]|date=2000-02-12|volume=112|issue=7|page=47|url=https://books.google.com.vn/books?id=4Q0EAAAAMBAJ&pg=PA47&lpg=PA47&dq=adagio+lara+fabian+common+time&source=bl&ots=7XnA8JIpz6&sig=ACfU3U0vkA3fY1KSRpA12lHq2839ccgHhA&hl=vi&sa=X&ved=2ahUKEwiC5Mm23YPoAhVaIqYKHRcZA8YQ6AEwC3oECAkQAQ#v=onepage&q=adagio%20lara%20fabian%20common%20time&f=false|access-date =2020-04-10|publisher=Nielsen Business Media, Inc.|language=en|issn=0006-2510}}</ref> * [[Nielsen SoundScan|Hoa Kỳ]]: 236.000<ref>Doanh số của album tại Hoa Kỳ theo [[Nielsen SoundScan]]: * Tính đến ngày 30 tháng 12 năm 2000: {{chú thích tạp chí|last1=Hay|first1=Carla|title=Popular Uprising - 2000 In Review|journal=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]|date=2000-12-30|volume=112|issue=53|page=32|url=https://books.google.com.vn/books?id=ehEEAAAAMBAJ&pg=PA32&lpg=PA32&dq=lara+fabian+2000+album+sales&source=bl&ots=2miXd2qVWT&sig=ACfU3U3rXfdjeyj1n1vRXBsLyn3aqfV3aw&hl=vi&sa=X&ved=2ahUKEwjZq-mE9InoAhWSSJQKHXCYDa8Q6AEwEXoECAoQAQ#v=onepage&q=lara%20fabian%202000%20album%20sales&f=false|access-date =2020-04-10|publisher=Nielsen Business Media, Inc.|language=en|issn=0006-2510}} (232.000 bản) * Tuần ngày 16 tháng 6 năm 2001: {{chú thích tạp chí|last1=Mayfield|first1=Geoff|title=Between The Bullets - Pumped|journal=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]|date=2001-06-16|volume=113|issue=24|page=94|url=https://books.google.com.vn/books?id=CRQEAAAAMBAJ&pg=PA94&dq=lara+fabian+bubbling+billboard&hl=vi&sa=X&ved=0ahUKEwiCw4uK94noAhVvF6YKHXmWD60Q6AEIMTAB#v=onepage&q=lara%20fabian%20bubbling%20billboard&f=false|access-date =2020-04-10|publisher=Nielsen Business Media, Inc.|language=en|issn=0006-2510}} (4.000 bản)</ref> |- ! scope="row"| ''[[Nue (album)|Nue]]'' | *Phát hành: 28 tháng 8 năm 2001 *Định dạng: Cassette, CD *Nhãn hiệu: Polydor, Universal | '''1''' || — || — || 3 || 2 || — || — || — || — || 10 | *Bỉ: Vàng<ref>{{chú thích web|title=Ultratop − Goud en Platina – Albums 2001|url=https://www.ultratop.be/nl/goud-platina/2001/albums|website=ultratop.be|publisher=[[Ultratop]] & Hung Medien|access-date =2020-05-01|language=nl}}</ref> *Pháp: 2× Bạch kim<ref name="snep_cert"/> *Thụy Sỹ: Vàng<ref name="swiss_cert"/> | *Pháp: 654.700<ref name="Nue_fr_sales">{{chú thích web|title=Les Albums (CD / Téléchargement) les plus Vendus depuis le 1er Janvier 2000.|url=http://www.infodisc.fr/Ventes_Albums_Depuis_2000.php|website=infodisc.fr|publisher=InfoDisc|access-date =2020-04-10|archiveurl=https://web.archive.org/web/20200309035138/http://www.infodisc.fr/Ventes_Albums_Depuis_2000.php|archive-date=2020-03-09|language=fr|format=[[PHP]]}}</ref> |- ! scope="row"| ''[[A Wonderful Life (album)|A Wonderful Life]]'' | *Phát hành: 1 tháng 6 năm 2004 *Định dạng: CD, [[kỹ thuật số]] *Nhãn hiệu: [[Sony Music|Sony]] | 4 || 54 || — || 40 || 8 || 80 || — || 36 || — || 18 | | *Pháp: 77.500<ref name="tlfm_awl_fr_sales"/> |- ! scope="row"| ''[[9 (album của Lara Fabian)|9]]'' | *Phát hành: 28 tháng 2 năm 2005 *Định dạng: CD, kỹ thuật số *Nhãn hiệu: Polydor | 2 || 67 || — || 3 || 3 || — || — || — || — || 32 | *Bỉ: Bạch kim<ref>{{chú thích web|title=Ultratop − Goud en Platina – Albums 2008|url=https://www.ultratop.be/nl/goud-platina/2008/albums|website=ultratop.be|publisher=[[Ultratop]] & Hung Medien|access-date =2020-05-01|language=nl}}</ref> *Pháp: 2× Vàng<ref name="snep_cert"/> | *Pháp: 223.400<ref>{{chú thích web|title=Les Meilleures Ventes de CD / Albums "Tout Temps"|url=http://infodisc.fr/Ventes_Albums_Tout_Temps.php?debut=1800|website=infodisc.fr|publisher=InfoDisc|access-date =2020-04-11|archiveurl=https://web.archive.org/web/20200411044201/http://infodisc.fr/Ventes_Albums_Tout_Temps.php?debut=1800|archive-date=2020-04-11|language=fr|format=[[PHP]]}}</ref> |- ! scope="row"| ''[[Toutes les femmes en moi]]'' | *Phát hành: 25 tháng 5 năm 2009 *Định dạng: CD, kỹ thuật số *Nhãn hiệu: Polydor | '''1''' || 60 || 25 || 5 || 3 || — || —|| — || — || 41 | *Bỉ: Vàng<ref>{{chú thích web|title=Ultratop − Goud en Platina – Albums 2009|url=https://www.ultratop.be/nl/goud-platina/2009/albums|website=ultratop.be|publisher=[[Ultratop]] & Hung Medien|access-date =2020-05-01|language=nl}}</ref> | *Pháp: 78.600<ref name="tlfm_awl_fr_sales">{{chú thích web|title=Les Meilleures Ventes de CD / Albums "Tout Temps"|url=http://infodisc.fr/Ventes_Albums_Tout_Temps.php?debut=5600|website=infodisc.fr|publisher=InfoDisc|access-date =2020-04-11|archiveurl=https://web.archive.org/web/20200411045123/http://infodisc.fr/Ventes_Albums_Tout_Temps.php?debut=5600|archive-date=2020-04-11|language=fr|format=[[PHP]]}}</ref> |- ! scope="row"| ''[[Every Woman in Me]]'' | *Phát hành: 8 tháng 10 năm 2009 *Định dạng: CD, kỹ thuật số *Nhãn hiệu: Polydor | — || — || — || — || — || — || —|| — || — || — | | |- ! scope="row"| ''[[Mademoiselle Zhivago]]''<br/>{{small|(với [[Igor Krutoy]])}} | *Phát hành: 1 tháng 7 năm 2010 *Định dạng: CD, kỹ thuật số *Nhãn hiệu: Polydor | 2 || — || — || — || — || — || —|| — || — || — | *[[National Federation of Phonogram Producers|Nga]]: Vàng<ref name="cert_ref">{{chú thích web|url=https://lenta.ru/articles/2012/03/09/chart/|title=Шансон года Что слушали россияне в 2011 году|language=ru|author=Мою Ленту|date=2012-03-09|access-date = ngày 10 tháng 4 năm 2020 |website=[[Lenta.ru]]|archiveurl=https://web.archive.org/web/20200410143901/https://lenta.ru/articles/2012/03/09/chart/|archive-date=2020-04-10}}</ref> | *Nga: 7.271<ref name="sales_ref">{{chú thích web|url=https://lenta.ru/articles/2011/02/05/chart/|title=Имеющие уши Что слушали россияне в 2010 году|language=ru|date=2011-02-05|access-date = ngày 10 tháng 4 năm 2020 |author=Мою Ленту|website=[[Lenta.ru]]|archiveurl=https://web.archive.org/web/20200410144634/https://lenta.ru/articles/2011/02/05/chart/|archive-date=2020-04-10}}</ref> |- ! scope="row"| ''[[Le Secret (album)|Le Secret]]'' | *Phát hành: 15 tháng 4 năm 2013 *Định dạng: CD, kỹ thuật số *Nhãn hiệu: Polydor | '''1''' || 37 || — || 32 ||'''1'''|| — || — || — || — || 16 | *Bỉ: Vàng<ref>{{chú thích web|title=Ultratop − Goud en Platina – Albums 2013|url=https://www.ultratop.be/nl/goud-platina/2013/albums|website=ultratop.be|publisher=[[Ultratop]] & Hung Medien|access-date =2020-05-01|language=nl}}</ref> *Pháp: Vàng<ref name="InfoDisc_Cert">{{chú thích web|title=Les Certifications & Les Ventes pour Lara Fabian|url=http://www.infodisc.fr/Album_Certification_Liste.php|website=infodisc.fr|publisher=InfoDisc|access-date =2020-07-17|language=fr|format=[[PHP]]}}</ref> | *Pháp: 60.000<ref>{{chú thích web|last1=Gonçalves|first1=Julien|title=Lara Fabian explique l'échec de sa carrière américaine: "Il n'y avait pas de cohérence"|url=http://www.chartsinfrance.net/Lara-Fabian/news-96515.html|website=chartsinfrance.net|publisher=Pure Charts|access-date =2020-04-10|language=fr|date=2015-04-02}}</ref> |- ! scope="row"| ''[[Ma vie dans la tienne]]'' | *Phát hành: 6 tháng 11 năm 2015 *Định dạng: CD, kỹ thuật số *Nhãn hiệu: Polydor | 3 || 44 || — || — || 4 || — || — || — || — || 14 | *Bỉ: Vàng<ref>{{chú thích web|title=Ultratop − Les Disques D'or/De Platine – Albums 2017|url=https://www.ultratop.be/fr/or-platine/2017/albums|website=ultratop.be|publisher=[[Ultratop]] & Hung Medien|access-date =2020-04-10|language=fr}}</ref> *Pháp: Bạch kim<ref name="snep_cert"/> | *Pháp: 100.000<ref name="mvdlt_fr_sales">{{chú thích web|last1=Cadet|first1=Thierry|title=Lara Fabian vous emmène en coulisses|url=https://www.melody.tv/actualite/lara-fabian-vous-emmene-en-coulisses|website=melody.tv|publisher=[[Melody (kênh truyền hình)|Melody TV]]|access-date =2020-04-10|archiveurl=https://web.archive.org/web/20200310090154/https://www.melody.tv/actualite/lara-fabian-vous-emmene-en-coulisses|archive-date=2010-03-10|language=fr|date=2017-10-20}}</ref> |- ! scope="row"| ''[[Camouflage (album của Lara Fabian)|Camouflage]]'' | *Phát hành: 6 tháng 10 năm 2017 *Định dạng: CD, kỹ thuật số *Nhãn hiệu: [[Sony Music|Sony]] | 4 || 57 || — || — || 17 || — || — || — || — || 27 | | *Pháp: 8.000<ref>{{chú thích web|last1=Cadet|first1=Thierry|title=Disques: quels artistes ont déçu en 2017 ?|url=https://www.melody.tv/actualite/disques-quels-artistes-ont-decu-en-2017|website=melody.tv|publisher=[[Melody (kênh truyền hình)|Melody TV]]|access-date =2020-04-12|archiveurl=https://web.archive.org/web/20200412114852/https://www.melody.tv/actualite/disques-quels-artistes-ont-decu-en-2017|archive-date=2020-04-12|language=fr|date=2017-12-26}}</ref> |- ! scope="row"| ''[[Papillon (album của Lara Fabian)|Papillon]]'' | *Phát hành: 8 tháng 2 năm 2019 *Định dạng: CD, kỹ thuật số *Nhãn hiệu: 9 Productions | 2 || 56 || 20 || '''1''' || 12 || — || — || — || — || 58 | | *Canada: 1.731<ref>{{chú thích web|author1=Agence QMI|title=Lara Fabian au sommet des ventes|url=https://www.journaldemontreal.com/2019/02/19/lara-fabian-au-sommet-des-ventes|website=journaldemontreal.com|publisher=[[Le Journal de Montréal]]|access-date =2020-04-10|language=fr|date=2019-02-19|archiveurl=https://web.archive.org/web/20200426143804/https://www.journaldemontreal.com/2019/02/19/lara-fabian-au-sommet-des-ventes|archive-date=2020-04-26}}</ref> *Pháp: 10.300<ref>Doanh số tổng hợp từ hai phiên bản của album: * Phiên bản chuẩn (''Papillon''): {{chú thích web|last1=Louvetys|first1=Damien|title=Lara Fabian dévoile (déjà) son nouveau clip|url=https://www.melody.tv/actualite/lara-fabian-devoile-deja-son-nouveau-clip|website=melody.tv|publisher=[[Melody (kênh truyền hình)|Melody TV]]|access-date =2020-04-11|language=fr|date=2019-03-10|archiveurl=https://web.archive.org/web/20200411042431/https://www.melody.tv/actualite/lara-fabian-devoile-deja-son-nouveau-clip|archive-date=2020-04-11}} (7.000 bản) * Phiên bản cao cấp phát hành lại (''Papillon(s)''): {{chú thích web|last1=Ruelle|first1=Yohann|title=Top Albums: Vitaa et Slimane surclassent Lady Gaga, Hoshi devant Lara Fabian|url=http://www.chartsinfrance.net/actualite/news-114098.html|website=chartsinfrance.net|publisher=Pure Charts|access-date =2020-06-16|language=fr|date=2020-06-15}} (3.300 bản)</ref> |- ! scope="row"| ''Lockdown Sessions'' | *Phát hành: 16 tháng 12 năm 2020<ref>{{chú thích web|last1=Theo|first1=Oriane|title=Lara Fabian et sa fille Lou en duo: comment le confinement leur a donné l’idée|url=https://www.femmeactuelle.fr/actu/news-actu/lara-fabian-et-sa-fille-lou-en-duo-comment-le-confinement-leur-a-donne-lidee-2105309|website=femmeactuelle.fr|publisher=[[Femme Actuelle]]|access-date =2021-05-02|language=fr|date=2020-12-12}}</ref> *Định dạng: CD, LP, kỹ thuật số *Nhãn hiệu: Logan Media Entertainment | — || — || — || — || — || — || — || — || — || — | | |- | align="center" colspan="15" style="font-size:8pt"| "—" chỉ album không xuất hiện trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành tại quốc gia đó. |} ===Album trực tiếp=== {| class="wikitable plainrowheaders" style="text-align:center;" |+ Danh sách album trực tiếp cùng vị trí xếp hạng, chứng nhận và doanh số ! scope="col" rowspan="2" style="width:12em;"| Tựa đề ! scope="col" rowspan="2" style="width:17em;"| Thông tin album ! scope="col" colspan="4"| Vị trí xếp hạng cao nhất ! scope="col" rowspan="2" style="width:13em;" | Chứng nhận ! scope="col" rowspan="2" style="width:15em;" | Doanh số |- ! scope="col" style="width:4em;font-size:90%;"| [[Ultratop 50|Bỉ<br/>(WA)]]<br/><ref name=belwa/> ! scope="col" style="width:4em;font-size:90%;"| {{abbr|[[ADISQ|CAN<br/>QBC]]|Québec}}<br/><ref name="quebec_albums"/> ! scope="col" style="width:4em;font-size:90%;"| [[Syndicat National de l'Édition Phonographique|Pháp]]<br/><ref name=fra/> ! scope="col" style="width:4em;font-size:90%;"| [[Swiss Music Charts|Thụy Sỹ]]<br/><ref name=swi/> |- ! scope="row"| ''[[Live 1999 (album của Lara Fabian)|Live 1999]]'' | *Phát hành: 2 tháng 2 năm 1999 *Định dạng: CD, kỹ thuật số *Nhãn hiệu: Polydor | '''1''' || 19 || '''1''' || — | *Bỉ: Vàng<ref name="bel_1999_cert"/> *Pháp: Bạch kim<ref>{{chú thích web|title=Certifications Albums Platine - année 1999|url=http://www.snepmusique.com/fr/pag-259165-DISQUES-D-OR.html?year=1999&type=12|website=snepmusique.com|publisher=[[SNEP]]|access-date =2020-03-12|archiveurl=https://web.archive.org/web/20131007052117/http://www.snepmusique.com/fr/pag-259165-DISQUES-D-OR.html?year=1999&type=12|archive-date=2013-10-07|language=fr}}</ref> | *Canada và Pháp: 700.000<ref>{{chú thích tạp chí|last1=Taylor|first1=Chuck|author-link=Chuck Taylor (nhà báo âm nhạc)|title=After European/Canadian Success, Columbia's Fabian To Hit U.S|journal=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]|date=2000-05-27|volume=112|issue=22|page=18|url=https://books.google.com.vn/books?id=WQ8EAAAAMBAJ&pg=PA18&lpg=PA18&dq=CNN+lara+fabian&source=bl&ots=IDu38xMXK9&sig=ACfU3U2ycDmKmXqDjkB78ErF9_c5df3SVw&hl=vi&sa=X&ved=2ahUKEwit5puh2YjoAhUFZt4KHW1JA2gQ6AEwEHoECAkQAQ#v=onepage&q=CNN%20lara%20fabian&f=false|access-date =2020-04-10|publisher=Nielsen Business Media, Inc.|location=[[New York]], [[Hoa Kỳ]]|language=en|issn=0006-2510}}</ref> |- ! scope="row"| ''[[Live 2002 (album của Lara Fabian)|Live 2002]]'' | *Phát hành: 11 tháng 11 năm 2002 *Định dạng: CD, kỹ thuật số *Nhãn hiệu: Polydor | 9 || — || 10 || 61 | *Pháp: Vàng<ref name="snep_cert"/> | *Pháp: 143.000<ref>{{chú thích web|title=Les Meilleures Ventes de CD / Albums "Tout Temps"|url=http://infodisc.fr/Ventes_Albums_Tout_Temps.php?debut=3200|website=infodisc.fr|publisher=InfoDisc|access-date =2020-04-11|archiveurl=https://web.archive.org/web/20200411044341/http://infodisc.fr/Ventes_Albums_Tout_Temps.php?debut=3200|archive-date=2020-04-11|language=fr|format=[[PHP]]}}</ref> |- ! scope="row"| ''[[En Toute Intimité]]'' | *Phát hành: 13 tháng 10 năm 2003 *Định dạng: CD, kỹ thuật số *Nhãn hiệu: Polydor | '''1''' || 33 || 6 || 31 | *Pháp: Bạch kim<ref name="snep_cert"/> | *Pháp: 369.100<ref>{{chú thích web|title=Les Meilleures Ventes de CD / Albums "Tout Temps"|url=http://infodisc.fr/Ventes_Albums_Tout_Temps.php?debut=900|website=infodisc.fr|publisher=InfoDisc|access-date =2020-04-11|archiveurl=https://web.archive.org/web/20200411043959/http://infodisc.fr/Ventes_Albums_Tout_Temps.php?debut=900|archive-date=2020-04-11|language=fr|format=[[PHP]]}}</ref> |- ! scope="row"| ''[[Un regard 9 Live]]'' | *Phát hành: 20 tháng 10 năm 2006 *Định dạng: CD, kỹ thuật số *Nhãn hiệu: Polydor | 3 || 50 || 7 || 41 | | *Pháp: 43.700<ref>{{chú thích web|title=Les Meilleures Ventes de CD / Albums "Tout Temps"|url=http://infodisc.fr/Ventes_Albums_Tout_Temps.php?debut=7700|website=infodisc.fr|publisher=InfoDisc|access-date =2020-04-11|archiveurl=https://web.archive.org/web/20200411043548/http://infodisc.fr/Ventes_Albums_Tout_Temps.php?debut=7700|archive-date=2020-04-11|language=fr|format=[[PHP]]}}</ref> |- | align="center" colspan="15" style="font-size:8pt"| "—" chỉ album không xuất hiện trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành tại quốc gia đó. |} ===Album tuyển tập=== {| class="wikitable plainrowheaders" style="text-align:center;" |+ Danh sách album tuyển tập cùng vị trí xếp hạng, chứng nhận và doanh số ! scope="col" rowspan="2" style="width:12em;"| Tựa đề ! scope="col" rowspan="2" style="width:16em;"| Thông tin album ! scope="col" colspan="6" | Vị trí xếp hạng cao nhất ! scope="col" rowspan="2" style="width:13em;" | Chứng nhận ! scope="col" rowspan="2" style="width:13em;" | Doanh số |- ! scope="col" style="width:3em;font-size:90%;"| [[Ultratop 50|Bỉ<br/>(WA)]]<br/><ref name=belwa/> ! scope="col" style="width:3em;font-size:90%;"| [[Ultratop 50|Bỉ<br/>(VL)]]<br/><ref name=belfl/> ! scope="col" style="width:3em;font-size:90%;"| {{abbr|[[ADISQ|CAN<br/>QBC]]|Québec}}<br/><ref name="quebec_albums"/> ! scope="col" style="width:3em;font-size:90%;"| [[Syndicat National de l'Édition Phonographique|Pháp]]<br/><ref name=fra/> ! scope="col" style="width:3em;font-size:90%;"| [[Swiss Music Charts|Thụy Sỹ]]<br /><ref name="swi" /> ! scope="col" style="width:3em;font-size:90%;"| [[Federazione Industria Musicale Italiana|Ý]]<br/><ref>{{Chú thích web|url=https://italiancharts.com/showitem.asp?interpret=Lara+Fabian&titel=Essential+Lara+Fabian&cat=a|tiêu đề=Lara Fabian - Essential|website=italiancharts.com|publisher=Hung Medien|ngày truy cập=ngày 6 tháng 4 năm 2020}}</ref> |- ! scope="row"| ''De la Révélation à la Consécration''<ref>{{Chú thích web|url=http://www.allmusic.com/album/de-la-r%C3%A9v%C3%A9lation-%C3%A0-la-cons%C3%A9cration-mw0000985698|tiêu đề=De la Révélation à la Consécration|work=[[Allmusic]]|ngày truy cập=ngày 3 tháng 7 năm 2012}}</ref> | *Phát hành: 11 tháng 11 năm 1998 *Định dạng: CD, kỹ thuật số *Nhãn hiệu: Polydor | — || — || — || — || —|| — | | *Pháp: 82.800<ref>{{chú thích web|title=Les Meilleures Ventes de CD / Albums "Tout Temps"|url=http://infodisc.fr/Ventes_Albums_Tout_Temps.php?debut=5400|website=infodisc.fr|publisher=InfoDisc|access-date =2020-04-11|archiveurl=https://web.archive.org/web/20200411044724/http://infodisc.fr/Ventes_Albums_Tout_Temps.php?debut=5400|archive-date=2020-04-11|language=fr|format=[[PHP]]}}</ref> |- ! scope="row"| ''[[Best of Lara Fabian|Best of Lara Fabian/Je Me Souviens]]'' | *Phát hành: 15 tháng 11 năm 2010 *Định dạng: CD, kỹ thuật số *Nhãn hiệu: Polydor | '''1''' || 96 || 17 || 172 || 97|| — | *Bỉ: Bạch kim<ref>{{chú thích web|title=Ultratop − Goud en Platina – Albums 2011|url=https://www.ultratop.be/nl/goud-platina/2011/albums|website=ultratop.be|publisher=[[Ultratop]] & Hung Medien|access-date =2020-05-01|language=nl}}</ref> | *Pháp: 48.900<ref>{{chú thích web|title=Les Meilleures Ventes de CD / Albums "Tout Temps"|url=http://infodisc.fr/Ventes_Albums_Tout_Temps.php?debut=7300|website=infodisc.fr|publisher=InfoDisc|access-date =2020-04-11|archiveurl=https://web.archive.org/web/20200411045545/http://infodisc.fr/Ventes_Albums_Tout_Temps.php?debut=7300|archive-date=2020-04-11|language=fr|format=[[PHP]]}}</ref> |- ! scope="row"| ''Essential/Selection'' | *Phát hành: 28 tháng 4 năm 2015<ref>{{chú thích web|url=https://www.evous.fr/Lara-Fabian-nouvel-album-2015,1187095.html|title=Lara Fabian: L’album 2015 ’Ma vie dans la tienne’|date=2018-01-25|access-date =2020-09-21|language=fr|publisher=eVous|website=evous.fr}}</ref> *Định dạng: CD, kỹ thuật số *Nhãn hiệu: Warner | — || — || — || — || —|| 49 | | |- | align="center" colspan="15" style="font-size:8pt"| "—" chỉ album không xuất hiện trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành tại quốc gia đó. |} ===Album video=== {| class="wikitable plainrowheaders" style="text-align:center;" |+ Danh sách album video cùng vị trí xếp hạng và chứng nhận ! scope="col" rowspan="2" style="width:12em;"| Tựa đề ! scope="col" rowspan="2" style="width:14em;"| Thông tin album ! scope="col"| Vị trí xếp hạng cao nhất ! scope="col" rowspan="2" style="width:13em;"| Chứng nhận |- ! scope="col" style="width:5em;font-size:90%;"| [[Ultratop|Bỉ<br/>(WA)]]<br/><ref> Thông tin xếp hạng của các album video: * ''En Toute Intimité'': {{chú thích web|title=Lara Fabian - En Toute Intimité (DVD)|url=https://www.ultratop.be/fr/album/12196/Lara-Fabian-En-toute-intimite-DVD|website=ultratop.be|publisher=Hung Medien|access-date =2020-04-05|language=fr}} * ''Un regard 9 Live'': {{chú thích web|title=Lara Fabian - Un Regard 9 - Live|url=https://www.ultratop.be/fr/album/ac1f/Lara-Fabian-Un-regard-9-Live|website=ultratop.be|publisher=Hung Medien|access-date =2020-04-05|language=fr}} * ''Toutes les femmes en moi font leur show'': {{chú thích web|title=Lara Fabian - Toutes les femmes en moi font leur show (DVD)|url=https://www.ultratop.be/fr/album/24627/Lara-Fabian-Toutes-les-femmes-en-moi-font-leur-show-DVD|website=ultratop.be|publisher=Hung Medien|access-date =2020-04-05|language=fr}} </ref> |- ! scope="row"| ''From Lara With Love''<ref>{{chú thích web|title=Lara Fabian – From Lara With Love|url=https://www.discogs.com/Lara-Fabian-From-Lara-With-Love/release/13866694|website=Discogs|access-date =2020-04-30}}</ref> | *Phát hành: 2001 *Định dạng: [[VHS (công nghệ)|VHS]] *Nhãn hiệu: Columbia | — | |- ! scope="row"| ''Intime'' | *Phát hành: 2002 *Định dạng: [[DVD]] *Nhãn hiệu: Polydor | — | *Pháp: Vàng<ref name="snep_cert"/> |- ! scope="row"| ''Live 2002'' | *Phát hành: 11 tháng 11 năm 2002 *Định dạng: DVD *Nhãn hiệu: Polydor | — | *Pháp: 3× Bạch kim<ref name="snep_cert"/> |- ! scope="row"| ''Live 2002 + Intime'' | *Phát hành: 2002 *Định dạng: DVD *Nhãn hiệu: Polydor | — | *Pháp: Vàng<ref name="snep_cert"/> |- ! scope="row"| ''En Toute Intimité'' | *Phát hành: 13 tháng 10 năm 2003 *Định dạng: DVD *Nhãn hiệu: Polydor | 7 | *Pháp: 2× Bạch kim<ref name="snep_cert"/> |- ! scope="row"| ''9''<ref>{{chú thích web|title=Lara Fabian – 9|url=https://www.discogs.com/Lara-Fabian-9/release/8731441|website=Discogs|access-date =2020-04-30}}</ref> | *Phát hành: 28 tháng 2 năm 2005 *Định dạng: DVD *Nhãn hiệu: Polydor | — | |- ! scope="row"| ''Un regard 9 Live'' | *Phát hành: 20 tháng 10 năm 2006 *Định dạng: DVD, kỹ thuật số *Nhãn hiệu: Polydor | '''1''' | |- ! scope="row"| ''Мадемуазель Живаго. Концерт В Кремлевском Дворце''<ref>{{chú thích web|title=Лара Фабиан* / Игорь Крутой – Мадемуазель Живаго. Концерт В Кремлевском Дворце|url=https://www.discogs.com/%D0%9B%D0%B0%D1%80%D0%B0-%D0%A4%D0%B0%D0%B1%D0%B8%D0%B0%D0%BD-%D0%98%D0%B3%D0%BE%D1%80%D1%8C-%D0%9A%D1%80%D1%83%D1%82%D0%BE%D0%B9-%D0%9C%D0%B0%D0%B4%D0%B5%D0%BC%D1%83%D0%B0%D0%B7%D0%B5%D0%BB%D1%8C-%D0%96%D0%B8%D0%B2%D0%B0%D0%B3%D0%BE-%D0%9A%D0%BE%D0%BD%D1%86%D0%B5%D1%80%D1%82-%D0%9A/release/5741916|website=Discogs|access-date =2020-04-30}}</ref><br/>{{small|(với Igor Krutoy)}} | *Phát hành: 2010 *Định dạng: DVD *Nhãn hiệu: APC | — | |- ! scope="row"| ''Toutes les femmes en moi font leur show'' | *Phát hành: 18 tháng 1 năm 2011 *Định dạng: DVD, kỹ thuật số *Nhãn hiệu: Polydor | 10 | |- | align="center" colspan="15" style="font-size:8pt"| "—" chỉ album không xuất hiện trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành tại quốc gia đó. |} ===Box set=== {| class="wikitable plainrowheaders" style="text-align:center;" |+ Danh sách box set ! scope="col" style="width:12em;"| Tựa đề ! scope="col" style="width:16em;"| Thông tin box set |- ! scope="row"| ''Lara Fabian''<ref>{{Chú thích web|url=http://www.allmusic.com/album/lara-fabian-mw0001196532|tiêu đề=Lara Fabian - Box Set|work=[[Allmusic]]|nhà xuất bản=[[Rovi Corporation]]|ngày truy cập=ngày 3 tháng 7 năm 2012}}</ref><br/>{{small|(hay ''Long Box'')}} | *Phát hành: 8 tháng 12 năm 2004 *Định dạng: CD, kỹ thuật số *Nhãn hiệu: Polydor |- ! scope="row"| ''Coffret''<ref>{{Chú thích web|url=http://www.allmusic.com/album/coffret-mw0001671725|tiêu đề=Lara Fabian - Coffret|work=[[Allmusic]]|nhà xuất bản=[[Rovi Corporation]]|ngày truy cập=ngày 3 tháng 7 năm 2012}}</ref> | *Phát hành: 17 tháng 12 năm 2004 *Định dạng: CD, kỹ thuật số *Nhãn hiệu: Polydor |- ! scope="row"| ''Coffret, Vol. 2''<ref>{{Chú thích web|url=http://www.allmusic.com/album/coffret-vol-2-mw0001668253|tiêu đề=Lara Fabian - Coffret|work=[[Allmusic]]|nhà xuất bản=[[Rovi Corporation]]|ngày truy cập=ngày 3 tháng 7 năm 2012}}</ref> | *Phát hành: 17 tháng 12 năm 2004 *Định dạng: CD, kỹ thuật số *Nhãn hiệu: Polydor |- ! scope="row"| ''Coffret, Vol. 3''<ref>{{Chú thích web|url=http://www.allmusic.com/album/coffret-vol-3-mw0001681600|tiêu đề=Lara Fabian - Coffret, Vol. 3|work=[[Allmusic]]|nhà xuất bản=[[Rovi Corporation]]|ngày truy cập=ngày 3 tháng 7 năm 2012}}</ref> | *Phát hành: 17 tháng 12 năm 2004 *Định dạng: CD, kỹ thuật số *Nhãn hiệu: Polydor |- ! scope="row"| ''Carpe diem / Pure''<ref>{{Chú thích web|url=http://www.allmusic.com/album/carpe-diem-pure-mw0001684030|tiêu đề=Lara Fabian - Carpe Diem / Pure|work=[[Allmusic]]|nhà xuất bản=[[Rovi Corporation]]|ngày truy cập=ngày 3 tháng 7 năm 2012}}</ref> | *Phát hành: 26 tháng 8 năm 2008 *Định dạng: CD, kỹ thuật số *Nhãn hiệu: Polydor |- ! scope="row"| ''4 Original Albums''<ref>{{Chú thích web|url=http://www.amazon.com/4-Original-Albums-Lara-Fabian/dp/B0055EDBB6|tiêu đề=Lara Fabian - 4 Original Albums|work=[[Allmusic]]|nhà xuất bản=[[Rovi Corporation]]|ngày truy cập=ngày 3 tháng 7 năm 2012}}</ref> | *Phát hành: 26 tháng 9 năm 2011 *Định dạng: CD, kỹ thuật số *Nhãn hiệu: Universal |- |} ==Đĩa đơn== ===Nghệ sĩ chính=== {| class="wikitable plainrowheaders" style="text-align:center;" border="1" |+ Danh sách đĩa đơn cùng vị trí xếp hạng, chứng nhận, doanh số và tên album mẹ ! scope="col" rowspan="2" style="width:17em;" | Tựa đề ! scope="col" rowspan="2" | Năm ! scope="col" colspan="11" | Vị trí xếp hạng cao nhất ! scope="col" rowspan="2" style="width:11em;" | Chứng nhận ! scope="col" rowspan="2" style="width:14em;" | Doanh số ! scope="col" rowspan="2" | Album |- ! scope="col" style="width:3em;font-size:90%;"| [[Ultratop|Bỉ<br/>(WA)]]<br/><ref name=belwa/> ! scope="col" style="width:3em;font-size:90%;"| [[Ultratop|Bỉ<br/>(VL)]]<br/><ref name=belfl/> ! scope="col" style="width:3em;font-size:90%;"| {{abbr|[[Canadian Singles Chart|CAN]]|Canada}}<br/><ref name=can_singles>{{chú thích web|title=Lara Fabian Chart History (Hot Canadian Digital Song Sales)|url=https://www.billboard.com/music/lara-fabian/chart-history/CNS|website=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]|publisher=Prometheus Global Media|access-date =2020-04-06}} '''Ghi chú''': Bảng xếp hạng Hot Canadian Digital Song Sales trước đây là bảng xếp hạng các đĩa đơn phổ biến nhất tại Canada của ''Billboard'', sử dụng số liệu do [[Nielsen SoundScan]] tổng hợp.</ref> ! scope="col" style="width:3em;font-size:90%;"| {{abbr|[[ADISQ|CAN<br/>QBC]]|Québec}}<br/><ref name="quebec_singles">Lịch sử xếp hạng tại Québec trước năm 2015: * Nguồn: {{chú thích web|first1=Michel|last1=Gignac|title=Palmarès de la chanson francophone au Québec|url=https://www.banq.qc.ca/collections/collections_patrimoniales/musique/collection_numerique/bd_specialisee/palmares/|website=banq.qc.ca|publisher=[[Bibliothèque et Archives nationales du Québec]]|access-date=2020-04-24|language=fr|archive-date=2021-03-02|archive-url=https://web.archive.org/web/20210302221239/https://www.banq.qc.ca/collections/collections_patrimoniales/musique/collection_numerique/bd_specialisee/palmares/|url-status=dead}} * Bài hát '''tiếng Pháp''': Trong phần ''Palmarès de la chanson francophone au Québec'', bấm chọn ''Compilation des succès par ordre alphabétique d'interprètes'' để tải tập tin chứa thông tin xếp hạng. * Bài hát '''tiếng Anh''': Trong phần ''Palmarès de la chanson anglophone et allophone au Québec'', bấm chọn ''Compilation des succès par ordre alphabétique d'interprètes'' để tải tập tin chứa thông tin xếp hạng. Lịch sử xếp hạng kể từ năm 2015: * "Par amour" và "Nos cœurs à la fenêtre": {{chú thích web|title=Top Sales - French and English songs - Week of April 21 to April 27, 2020|url=https://palmaresadisq.ca/en/top-sales/songs/week-20200421/|website=palmaresadisq.ca|publisher=[[ADISQ]]|access-date=2020-04-25|archiveurl=https://web.archive.org/web/20200425105017/https://palmaresadisq.ca/en/top-sales/songs/week-20200421/|archive-date=2020-04-25|language=en}}</ref> ! scope="col" style="width:3em;font-size:90%;"| [[Syndicat National de l'Édition Phonographique|Pháp]]<br/><ref name=fra/> ! scope="col" style="width:3em;font-size:90%;"| [[GfK Entertainment Charts|Đức]]<br /><ref name="ger" /> ! scope="col" style="width:3em;font-size:90%;"| [[Billboard Hot 100|Mỹ]]<br /><ref>{{chú thích web|title=Lara Fabian Chart History (Hot 100)|url=https://www.billboard.com/music/lara-fabian/chart-history/HSI|website=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]|publisher=Prometheus Global Media|access-date =2020-04-06}}</ref> ! scope="col" style="width:3em;font-size:90%;"| [[Adult Contemporary (bảng xếp hạng)|Mỹ<br />AC]]<br /><ref>{{chú thích web|title=Lara Fabian Chart History (Adult Contemporary)|url=https://www.billboard.com/music/lara-fabian/chart-history/ASI|website=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]|publisher=Prometheus Global Media|access-date =2020-04-06}}</ref> ! scope="col" style="width:3em;font-size:90%;"| [[PROMUSICAE|Tây<br/>Ban<br/>Nha]]<br/><ref name="spanish">{{chú thích web|title=Search for Lara Fabian singles|url=https://spanishcharts.com/search.asp?search=lara+fabian&cat=s|website=spanishcharts.com|publisher=Hung Medien|access-date =2020-04-06}}</ref> ! scope="col" style="width:3em;font-size:90%;"| [[Sverigetopplistan|Thụy Điển]]<br/><ref name="swe_singles">{{chú thích web|title=Search for Lara Fabian songs|url=https://swedishcharts.com/search.asp?cat=s&search=lara+fabian|website=swedishcharts.com|publisher=Hung Medien|access-date =2020-04-06}}</ref> ! scope="col" style="width:3em;font-size:90%;"| [[Swiss Hitparade|Thụy Sỹ]]<br/><ref name=swi/> |- ! scope="row"| "L'aziza est en pleurs / Il y avait"<ref>{{chú thích web|title=Lara* – L'Aziza Est En Pleurs / Il Y Avait|url=https://www.discogs.com/Lara-LAziza-Est-En-Pleurs-Il-Y-Avait/release/3463290|website=discogs.com|publisher=[[Discogs]]|access-date =2020-03-03}}</ref> | 1986 | — || — || — || — || — || — || — || — || — || — || — | | *Bỉ (Wallonie): 500<ref name="l'aziza_croire_sales"/> | {{N/A|Đĩa đơn không thuộc album}} |- ! scope="row"| "[[Croire]]" | 1988 | — || — || — || — || — || — || — || — || — || — || — | | *Châu Âu: 600.000<ref name="l'aziza_croire_sales">Nguồn cho doanh số của "L'aziza est en pleurs" và "Croire": *{{chú thích web|title=Biographie Lara Fabian|url=https://www.cheriefm.fr/artistes/lara-fabian/biographie|website=cheriefm.fr|publisher=[[Chérie FM]]|access-date =2020-04-12|language=fr|archiveurl=https://web.archive.org/web/20200412120654/https://www.cheriefm.fr/artistes/lara-fabian/biographie|archive-date=2020-04-12}} *{{chú thích web|title=Biographie de Lara Fabian Crokaert|url=https://www.chantefrance.com/artist/5909-lara-fabian-crokaert/biographie|website=chantefrance.com|publisher=[[Chante France]]|access-date =2020-04-12|language=fr|date=2017-10-09|archiveurl=https://web.archive.org/web/20200412120533/https://www.chantefrance.com/artist/5909-lara-fabian-crokaert/biographie|archive-date=2020-04-12}}</ref> | {{N/A|Đĩa đơn không thuộc album}} |- ! scope="row"| "Je sais" | 1989 | — || — || — || 32 || — || — || — || — || — || — || — | | | ''Lara Fabian''<br/>{{small|(1991)}} |- ! scope="row"| "[[Tout (bài hát)|Tout]]" | rowspan="2"| 1997 | 2 || — || — || '''1''' || 4 || — || — || — || — || — || — | *Bỉ: Bạch kim<ref>{{chú thích web|title=Ultratop − Goud en Platina – Singles 1997|url=https://www.ultratop.be/nl/goud-platina/1997|website=ultratop.be|publisher=[[Ultratop]] & Hung Medien|access-date =2020-05-01|language=nl}}</ref> | *Pháp: 566.000<ref>{{chú thích web|title=Les Meilleures Ventes "Tout Temps" de 45 T. / Singles / Téléchargement|url=https://www.infodisc.fr/Ventes_Chansons_Tout_Temps.php?debut=400|website=infodisc.fr|publisher=InfoDisc|access-date =2020-04-11|archiveurl=https://web.archive.org/web/20200411155321/https://www.infodisc.fr/Ventes_Chansons_Tout_Temps.php?debut=400|archive-date=2020-04-11|language=fr|format=[[PHP]]}}</ref> | rowspan="5"| ''Pure'' |- ! scope="row"| "[[Je t'aime (bài hát)|Je t'aime]]" | 6 || — || — || 3 || 6 || — || — || — || — || — || — | *Bỉ: Vàng<ref name="bel_1998_cert">{{chú thích web|title=Ultratop − Goud en Platina – Singles 1998|url=https://www.ultratop.be/nl/goud-platina/1998|website=ultratop.be|publisher=[[Ultratop]] & Hung Medien|access-date =2020-05-01|language=nl}}</ref> | *Pháp: 501.000<ref>{{chú thích web|title=Les Meilleures Ventes "Tout Temps" de 45 T. / Singles / Téléchargement|url=https://www.infodisc.fr/Ventes_Chansons_Tout_Temps.php?debut=500|website=infodisc.fr|publisher=InfoDisc|access-date =2020-04-11|archiveurl=https://web.archive.org/web/20200411155143/https://www.infodisc.fr/Ventes_Chansons_Tout_Temps.php?debut=500|archive-date=2020-04-11|language=fr|format=[[PHP]]}}</ref> |- ! scope="row"| "Humana" | rowspan="2"| 1998 | 21 || — || — || '''1''' || 15 || — || — || — || — || — || — | | *Pháp: 74.000<ref>{{chú thích web|title=Les Meilleures Ventes "Tout Temps" de 45 T. / Singles / Téléchargement|url=https://www.infodisc.fr/Ventes_Chansons_Tout_Temps.php?debut=4700|website=infodisc.fr|publisher=InfoDisc|access-date =2020-04-12|archiveurl=https://web.archive.org/web/20200412043744/https://www.infodisc.fr/Ventes_Chansons_Tout_Temps.php?debut=4700|archive-date=2020-04-12|language=fr|format=[[PHP]]}}</ref> |- ! scope="row"| "[[Si tu m'aimes]]"<br/><span style="font-size:85%; <!--font-weight:normal;-->">(cũng từ ''Carpe diem'')</span> | 3 || — || — || —{{efn|Phiên bản gốc của "Si tu m'aimes" đạt được vị trí số 1 tại Québec vào năm 1995. Xem mục [[Danh sách đĩa nhạc của Lara Fabian#Đĩa đơn quảng bá|Đĩa đơn quảng bá]].}} || 5 || — || — || — || — || — || — | *Bỉ: Vàng<ref name="bel_1998_cert"/> | *Pháp: 299.000<ref>{{chú thích web|title=Les Meilleures Ventes "Tout Temps" de 45 T. / Singles / Téléchargement|url=https://www.infodisc.fr/Ventes_Chansons_Tout_Temps.php?debut=1300|website=infodisc.fr|publisher=InfoDisc|access-date =2020-04-11|archiveurl=https://web.archive.org/web/20200411155746/https://www.infodisc.fr/Ventes_Chansons_Tout_Temps.php?debut=1300|archive-date=2020-04-11|language=fr|format=[[PHP]]}}</ref> |- ! scope="row"| "[[La Différence]]" | rowspan="3"| 1999 | 11 || — || — || 5 || 10 || — || — || — || — || — || — | *Pháp: Vàng<ref name="snep_cert"/> | *Pháp: 188.000<ref name="adagio_diff_sales">{{chú thích web|title=Les Meilleures Ventes "Tout Temps" de 45 T. / Singles / Téléchargement|url=https://www.infodisc.fr/Ventes_Chansons_Tout_Temps.php?debut=2300|website=infodisc.fr|publisher=InfoDisc|access-date =2020-04-11|archiveurl=https://web.archive.org/web/20200411160646/https://www.infodisc.fr/Ventes_Chansons_Tout_Temps.php?debut=2300|archive-date=2020-04-11|language=fr|format=[[PHP]]}}</ref> |- ! scope="row"| "[[Requiem pour un fou]]"<br/><span style="font-size:85%; <!--font-weight:normal;-->">(với [[Johnny Hallyday]])</span> | 11 || — || — || — || 8 || — || — || — || — || — || — | | *Pháp: 135.000<ref name="J'y_Requiem_sales"/> | ''Live 1999'' |- |- ! scope="row"| "[[Adagio (bài hát của Lara Fabian)|Adagio]]" | 3 || 29 || — || 24 || 5 || — || — || — || — || — || — | *Pháp: Vàng<ref name="snep_cert"/> | *Pháp: 189.200<ref name="adagio_diff_sales"/> | rowspan="4"| ''Lara Fabian''<br/>{{small|(1999)}} |- ! scope="row"| "[[I Will Love Again|I Will Love Again/Otro Amor Vendrá]]" | rowspan="3"| 2000 | 5 || —{{efn|"I Will Love Again" không xuất hiện trên Ultratop 50 Vlaanderen, nhưng đạt được vị trí thứ 2 trên Ultratip Vlaanderen Bubbling Under.}} || 4 || 20 || 16 || 25 || 32 || 10 || 6 || 31 || 14 | *Bỉ: Vàng<ref>{{chú thích web|title=Ultratop − Goud en Platina – Singles 2000|url=https://www.ultratop.be/nl/goud-platina/2000|website=ultratop.be|publisher=[[Ultratop]] & Hung Medien|access-date =2020-05-01|language=nl}}</ref> | *Pháp: 68.000<ref>{{chú thích web|title=Les Meilleures Ventes "Tout Temps" de 45 T. / Singles / Téléchargement|url=https://www.infodisc.fr/Ventes_Chansons_Tout_Temps.php?debut=4900|website=infodisc.fr|publisher=InfoDisc|access-date =2020-04-12|archiveurl=https://web.archive.org/web/20200412043929/https://www.infodisc.fr/Ventes_Chansons_Tout_Temps.php?debut=4900|archive-date=2020-04-12|language=fr|format=[[PHP]]}}</ref> |- ! scope="row"| "[[I Am Who I Am (bài hát của Lara Fabian)|I Am Who I Am]]" | — || — || 19 || — || 67 || 70 || — || — || — || — || 64 | | |- ! scope="row"| "[[Love by Grace]]" | — || — || — || — || — || 85 || — || 25 || — || 59 || — | | |- ! scope="row"| "[[O Canada]]"<br/>{{small|(với [[David Foster]] và [[Dàn nhạc giao hưởng Vancouver]])}} | rowspan="3"| 2001 | — || — || 3 || — || — || — || — || — || — || — || — | | | {{n/a|Đĩa đơn không thuộc album}} |- ! scope="row"| "J'y crois encore" | 8 || — || — || 11 || 17 || — || — || — || — || — || — | *Pháp: Vàng<ref name="snep_cert"/> | *Pháp: 135.000<ref name="J'y_Requiem_sales">{{chú thích web|title=Les Meilleures Ventes "Tout Temps" de 45 T. / Singles / Téléchargement|url=https://www.infodisc.fr/Ventes_Chansons_Tout_Temps.php?debut=3100|website=infodisc.fr|publisher=InfoDisc|access-date =2020-04-12|archiveurl=https://web.archive.org/web/20200412043218/https://www.infodisc.fr/Ventes_Chansons_Tout_Temps.php?debut=3100|archive-date=2020-04-12|language=fr|format=[[PHP]]}}</ref> | ''Nue'' |- ! scope="row"| "The Dream Within"<ref>{{chú thích web|title=Lara Fabian – The Dream Within|url=https://www.discogs.com/Lara-Fabian-The-Dream-Within/release/2894938|website=Discogs|access-date =2020-04-05}}</ref> | — || — || — || — || — || — || — || — || — || — || — | | | ''[[Final Fantasy: The Spirits Within]]'' |- ! scope="row"| "Immortelle" | rowspan="3"| 2002 | 4 || — || — || 50 || 10 || — || — || — || — || — || — | *Pháp: Vàng<ref name="snep_cert"/> | *Pháp: 104.800<ref>{{chú thích web|title=Les Meilleures Ventes "Tout Temps" de 45 T. / Singles / Téléchargement|url=https://www.infodisc.fr/Ventes_Chansons_Tout_Temps.php?debut=3800|website=infodisc.fr|publisher=InfoDisc|access-date =2020-04-12|archiveurl=https://web.archive.org/web/20200412043525/https://www.infodisc.fr/Ventes_Chansons_Tout_Temps.php?debut=3800|archive-date=2020-04-12|language=fr|format=[[PHP]]}}</ref> | rowspan="3"| ''Nue'' |- ! scope="row"| "Aimer déjà" | 23 || — || — || — || 32 || — || — || — || — || — || — | | |- ! scope="row"| "[[Tu es mon autre]]"<br/><span style="font-size:85%; <!--font-weight:normal;-->">(với [[Maurane]])</span> | 2 || — || — || — || 5 || — || — || — || — || — || 23 | *Bỉ: Vàng<ref>{{chú thích web|title=Ultratop − Goud en Platina – Singles 2002|url=https://www.ultratop.be/nl/goud-platina/2002|website=ultratop.be|publisher=[[Ultratop]] & Hung Medien|access-date =2020-05-01|language=nl}}</ref> *Pháp: Vàng<ref name="snep_cert"/> | *Pháp: 314.500<ref>Doanh số của "Tu es mon autre": *Đĩa đơn CD năm 2002: {{chú thích web|title=Les Meilleures Ventes "Tout Temps" de 45 T. / Singles / Téléchargement|url=https://www.infodisc.fr/Ventes_Chansons_Tout_Temps.php?debut=1200|website=infodisc.fr|publisher=InfoDisc|access-date =2020-04-11|archiveurl=https://web.archive.org/web/20200411155539/https://www.infodisc.fr/Ventes_Chansons_Tout_Temps.php?debut=1200|archive-date=2020-04-11|language=fr|format=[[PHP]]}} (312.500 bản) *Đĩa đơn kỹ thuật số năm 2018: {{chú thích web|title=Les Meilleures Ventes "Tout Temps" de 45 T. / Singles / Téléchargement|url=https://www.infodisc.fr/Ventes_Chansons_Tout_Temps.php?debut=7600|website=infodisc.fr|publisher=InfoDisc|access-date =2020-04-12|archiveurl=https://web.archive.org/web/20200412044410/https://www.infodisc.fr/Ventes_Chansons_Tout_Temps.php?debut=7600|archive-date=2020-04-12|language=fr|format=[[PHP]]}} (2.000 bản)</ref> |- ! scope="row"| "Bambina"<br/><span style="font-size:85%; <!--font-weight:normal;-->">(với [[Jean-Félix Lalanne]])</span> | 2003 | 12 || — || — || — || 31 || — || — || — || — || — || — | | | ''En Toute Intimité'' |- ! scope="row"| "La lettre" | 2005 | 11 || — || — || 13 || 11 || — || — || — || — || — || 62 | | *Pháp: 64.400<ref>{{chú thích web|title=Les Meilleures Ventes "Tout Temps" de 45 T. / Singles / Téléchargement|url=https://www.infodisc.fr/Ventes_Chansons_Tout_Temps.php?debut=5100|website=infodisc.fr|publisher=InfoDisc|access-date =2020-04-12|archiveurl=https://web.archive.org/web/20200412044121/https://www.infodisc.fr/Ventes_Chansons_Tout_Temps.php?debut=5100|archive-date=2020-04-12|language=fr|format=[[PHP]]}}</ref> | rowspan="2"| ''9'' |- ! scope="row"| "L'homme qui n'avait pas de maison" | rowspan="2"| 2006 | —{{efn|"L'homme qui n'avait pas de maison" không xuất hiện trên Ultratop 50 Wallonie, nhưng đạt được vị trí thứ 4 trên Ultratip 50 Wallonie Bubbling Under.}} || — || — || — || 26 || — || — || — || — || — || — | | |- ! scope="row"| "Aime" | 9 || — || — || 7 || 26 || — || — || — || — || — || — | | | ''Un regard 9 Live'' |- ! scope="row"| "[[Un cuore malato]]"<br/>{{small|(với [[Gigi D'Alessio]])}} | 2007 | 6 || — || — || — || 16 || — || — || — || — || — || — | *[[FIMI|Ý]]: Bạch kim<ref name="un_cuore">{{chú thích web|title=Le cifre di vendita - 2007|url=http://musicaedischi.it/mdonline/7147.pdf|website=musicaedischi.it|publisher=[[Musica e dischi]]|access-date =2020-04-26|year=2007|archiveurl=https://web.archive.org/web/20160305174048/http://musicaedischi.it/mdonline/7147.pdf|archive-date=2016-03-05|page=8|language=it|format=[[PDF]]}}</ref> | *Ý: 35.000<ref name="un_cuore"/> | ''[[Made in Italy (album của Gigi D'Alessio)|Made in Italy]]'' |- ! scope="row"| "Soleil soleil" | rowspan="2"| 2009 | 39 || — || — || 13 || — || — || — || — || — || — || — | | | rowspan="2"| ''Toutes les femmes en moi'' |- ! scope="row"| "Toutes les femmes en moi" | —{{efn|"Toutes les femmes en moi" không xuất hiện trên Ultratop 50 Wallonie, nhưng đạt được vị trí thứ 19 trên Ultratip 50 Wallonie Bubbling Under.}} || — || — || — ||— || — || — || — || — || — || — | | |- ! scope="row"| "On s'aimerait tout bas" | 2010 | 19 || — || — || — || — || — || — || — || — || — || — | | | ''Best of Lara Fabian'' |- ! scope="row"| "Je t'aime encore" | 2012 | —{{efn|"Je t'aime encore" không xuất hiện trên Ultratop 50 Wallonie, nhưng đạt được vị trí thứ 10 trên Ultratip 50 Wallonie Bubbling Under.}} || — || — || — || — || — || — || — || — || — || — | | | ''Mademoiselle Zhivago'' |- ! scope="row"| "Deux «Ils» Deux «Elles»" | 2013 | —{{efn|"Deux ils, deux elles" không xuất hiện trên Ultratop 50 Wallonie, nhưng đạt được vị trí thứ 15 trên Ultratip 50 Wallonie Bubbling Under.}} || — || — || — || 88 || — || — || — || — || — || — | | | rowspan="2"| ''Le Secret'' |- ! scope="row"| "La vie est là" | rowspan="2"| 2014 | —{{efn|"La vie est là" không xuất hiện trên Ultratop 50 Wallonie, nhưng đạt được vị trí thứ 39 trên Ultratip 50 Wallonie Bubbling Under.}} || — || — || — || — || — || — || — || — || — || — | | |- ! scope="row"| "[[Make Me Yours Tonight|Make Me Yours Tonight/Al Götür Beni]]"<br/>{{small|(với [[Mustafa Ceceli]])}} | —{{efn|"Make Me Yours Tonight" không xuất hiện trên Ultratop 50 Wallonie, nhưng đạt được vị trí thứ 33 trên Ultratip 50 Wallonie Bubbling Under.}} || — || — || — || 151 || — || — || — || — || — || — | | | ''[[Kalpten]]'' |- ! scope="row"| "Quand je ne chante pas" | rowspan="2"| 2015 | 22 || — || — || — || 44 || — || — || — || — || — || — | | | rowspan="3"| ''Ma vie dans la tienne'' |- ! scope="row"| "Ma vie dans la tienne" | 32 || — || — || — || 102 || — || — || — || — || — || — | | |- ! scope="row"| "Ton désir" | 2016 | —{{efn|"Ton désir" không xuất hiện trên Ultratop 50 Wallonie, nhưng đạt được vị trí thứ 40 trên Ultratip 50 Wallonie Bubbling Under.}} || — || — || — || — || — || — || — || — || — || — | | |- ! scope="row"| "Growing Wings" | rowspan="2"| 2017 | —{{efn|"Growing Wings" không xuất hiện trên Ultratop 50 Wallonie, nhưng đạt được vị trí thứ 46 trên Ultratip 50 Wallonie Bubbling Under.}} || — || — || — || —{{efn|"Growing Wings" không xuất hiện trên bảng xếp hạng đĩa đơn tổng hợp của SNEP, nhưng đạt được vị trí thứ 36 trên Top Singles Téléchargés.<ref>{{chú thích web|title=Lara Fabian - Growing Wings (single)|url=http://www.chartsinfrance.net/Lara-Fabian/Growing-Wings-s44116.html|website=chartsinfrance.net|publisher=Pure Charts|access-date =2020-04-25|language=fr}}</ref>}} || — || — || — || — || — || — | | | rowspan="3"| ''Camouflage'' |- ! scope="row"| "Choose What You Love Most (Let It Kill You)" | — || — || — || — || —{{efn|"Choose What You Love Most (Let It Kill You)" không xuất hiện trên bảng xếp hạng đĩa đơn tổng hợp của SNEP, nhưng đạt được vị trí thứ 86 trên Top Singles Téléchargés.<ref>{{chú thích web|title=Lara Fabian - Choose What You Love Most (Let It Kill You)|url=http://www.chartsinfrance.net/Lara-Fabian/Choose-What-You-Love-Most-Let-It-Kill-You--s44315.html|website=chartsinfrance.net|publisher=Pure Charts|access-date =2020-04-25|language=fr}}</ref>}} || — || — || — || — || — || — | | |- ! scope="row"| "Chameleon (Tomer G Remix)" | rowspan="3"| 2018 | — || — || — || — || —{{efn|"Chameleon (Tomer G Remix)" không xuất hiện trên bảng xếp hạng đĩa đơn tổng hợp của SNEP, nhưng đạt được vị trí thứ 120 trên Top Singles Téléchargés.<ref>{{chú thích web|title=Lara Fabian - Chameleon|url=http://www.chartsinfrance.net/Lara-Fabian/Chameleon-s45416.html|website=chartsinfrance.net|publisher=Pure Charts|access-date =2020-04-26|language=fr}}</ref>}} || — || — || — || — || — || — | | |- ! scope="row"| "Papillon" | —{{efn|"Papillon" không xuất hiện trên Ultratop 50 Wallonie, nhưng đạt được vị trí thứ 26 trên Ultratip 50 Wallonie Bubbling Under.}} || — || — || — || —{{efn|"Papillon" không xuất hiện trên bảng xếp hạng đĩa đơn tổng hợp của SNEP, nhưng đạt được vị trí thứ 33 trên Top Singles Téléchargés.<ref>{{chú thích web|title=Lara Fabian - Papillon|url=http://www.chartsinfrance.net/Lara-Fabian/Papillon-s47207.html|website=chartsinfrance.net|publisher=Pure Charts|access-date =2020-04-26|language=fr}}</ref>}} || — || — || — || — || — || — | | | ''Papillon'' |- ! scope="row"| "For me... formidable"<ref>{{chú thích web|title=Lara Fabian - For me... formidable - Single|url=https://palmaresadisq.ca/en/artist/lara-fabian/album/for-me-formidable-single/|website=palmaresadisq.ca|publisher=[[ADISQ]]|access-date =2020-04-26}}</ref><br/>{{small|(với [[Marc Dupré]], [[Éric Lapointe (ca sĩ)|Éric Lapointe]] và [[Alex Nevsky (nhạc sĩ)|Alex Nevsky]])}} | — || — || — || — || — || — || — || — || — || — || — | | | ''[[La Voix (mùa 7)|La Voix 2019]]'' |- ! scope="row"| "Je suis à toi" | rowspan="2"| 2019 | — || — || — || — || —{{efn|"Je suis à toi" không xuất hiện trên bảng xếp hạng đĩa đơn tổng hợp của SNEP, nhưng đạt được vị trí thứ 88 trên Top Singles Téléchargés.<ref>{{chú thích web|title=Lara Fabian - Je suis à toi|url=http://www.chartsinfrance.net/Lara-Fabian/Je-suis-a-toi-s47713.html|website=chartsinfrance.net|publisher=Pure Charts|access-date =2020-04-26|language=fr}}</ref>}} || — || — || — || — || — || — | | | rowspan="2"| ''Papillon'' |- ! scope="row"| "Par amour" | —{{efn|"Par amour" không xuất hiện trên Ultratop 50 Wallonie, nhưng đạt được vị trí thứ 35 trên Ultratip 50 Wallonie Bubbling Under.}} || — || —{{efn|"Par amour" không xuất hiện trên Canadian Hot 100, nhưng đạt được vị trí thứ 42 trên Hot Canadian Digital Song Sales.}} || '''1''' || — || — || — || — || — || — || — | | |- ! scope="row"| "C'est l'heure" | rowspan="2"| 2020 | — || — || — || — || —{{efn|"C'est l'heure" không xuất hiện trên bảng xếp hạng đĩa đơn tổng hợp của SNEP, nhưng đạt được vị trí thứ 91 trên Top Singles Téléchargés.<ref>{{chú thích web|title=Lara Fabian - C'est l'heure|url=http://www.chartsinfrance.net/Lara-Fabian/C-est-l-heure-s50840.html|website=chartsinfrance.net|publisher=Pure Charts|access-date =2020-04-26|language=fr}}</ref>}} || — || — || — || — || — || — | | | ''Papillon(s)'' |- ! scope="row"| "Nos cœurs à la fenêtre" | 16 || — || —{{efn|"Nos cœurs à la fenêtre" không xuất hiện trên Canadian Hot 100, nhưng đạt được vị trí thứ 47 trên Hot Canadian Digital Song Sales.}} || 2 || —{{efn|"Nos cœurs à la fenêtre" không xuất hiện trên bảng xếp hạng đĩa đơn tổng hợp của SNEP, nhưng đạt được vị trí thứ 3 trên France Digital Song Sales.<ref>{{chú thích web|title=Lara Fabian Chart History (France Digital Song Sales)|url=https://www.billboard.com/music/lara-fabian/chart-history/FRA|website=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]|publisher=Prometheus Global Media|access-date =2020-04-25}}</ref>}} || — || — || — || — || — || — | | | {{n/a|Đĩa đơn không thuộc album}} |- ! scope="row"| "[[Caruso (bài hát)|Caruso]] (trực tiếp)"<br/>{{small|(với Bogdan Mihai)}}<ref>{{chú thích web|title=Caruso (Live Performance) - Single|url=https://music.apple.com/us/album/caruso-live-performance-single/1573542755|website=music.apple.com|publisher=Apple Music|accessdate=2021-09-03}}</ref> | 2021 | — || — || — || — || — || — || — || — || — || — || — | | | {{n/a|Đĩa đơn không thuộc album}} |- | align="center" colspan="16" style="font-size:8pt"| "—" chỉ đĩa đơn không xuất hiện trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành tại quốc gia đó |} ===Nghệ sĩ hợp tác=== {| class="wikitable plainrowheaders" style="text-align:center;" border="1" |+ Danh sách đĩa đơn hợp tác cùng vị trí xếp hạng và tên album mẹ ! scope="col" rowspan="2" style="width:18em;" | Tựa đề ! scope="col" rowspan="2" | Năm ! scope="col" colspan="5" | Vị trí xếp hạng cao nhất ! scope="col" rowspan="2" | Chứng nhận ! scope="col" rowspan="2" | Album |- ! scope="col" style="width:4em;font-size:90%;"| [[Ultratop 50|Bỉ<br/>(WA)]]<br/><ref name=belwa/><ref name="et_puis"> Xếp hạng của "Et puis la terre...": *Bỉ (Wallonie): {{chú thích web|title=A.S.I.E. - Et Puis La Terre...|url=https://www.ultratop.be/fr/song/1930/A.S.I.E.-Et-puis-la-terre...|website=ultratop.be|publisher=Hung Medien|access-date =2020-04-27|language=fr}} *Pháp: {{chú thích web|title=A.S.I.E. - Et Puis La Terre... (Chanson)|url=https://lescharts.com/showitem.asp?interpret=A%2ES%2EI%2EE%2E&titel=Et+puis+la+terre%2E%2E%2E&cat=s|website=lescharts.com|publisher=Hung Medien|access-date =2020-04-27|language=fr}}</ref> ! scope="col" style="width:4em;font-size:90%;"| [[Ultratop 50|Bỉ<br/>(VL)]]<br/><ref name=belfl/> ! scope="col" style="width:4em;font-size:90%;"| {{abbr|CAN<br/>Digit.|Hot Canadian Digital Song Sales}}<br/><ref name=can_singles/> ! scope="col" style="width:4em;font-size:90%;"| {{abbr|[[ADISQ|CAN<br/>QBC]]|Québec}}<br/><ref name="quebec_singles"/> ! scope="col" style="width:4em;font-size:90%;"| [[Syndicat National de l'Édition Phonographique|Pháp]]<br/><ref name=fra/><ref name="et_puis"/> |- ! scope="row"| "L'amour voyage"<br/><span style="font-size:85%; <!--font-weight:normal;-->">([[Franck Olivier]] hợp tác với Lara Fabian)</span> | 1990 | — || — || — || 45 || — | | ''L'amour Voyage'' |- |- ! scope="row"| "[[Et puis la terre|Et puis la terre...]]"<br/>{{small|(hợp tác với nhiều nghệ sĩ khác dưới tên Artistes Solidaires Ici pour Eux)}} | 2005 | 2 || — || — || — || 2 | *Pháp: Kim cương<ref>{{chú thích web|title=Les certifications pour Et puis la terre - SNEP|url=http://snepmusique.com/les-certifications/?titre=et%20puis%20la%20terre|website=snepmusique.com|publisher=[[SNEP]]|access-date =2020-04-27|language=fr}}</ref> | {{N/A|Đĩa đơn không thuộc album}} |- ! scope="row"| "Razorblade"<br/><span style="font-size:85%; <!--font-weight:normal;-->">([[Natalia (ca sĩ Bỉ)|Natalia]] hợp tác với Lara Fabian)</span> | 2016 | — || —{{efn|"Razorblade" không xuất hiện trên Ultratop 50 Vlaanderen, nhưng đạt được vị trí thứ 6 trên Ultratip 50 Vlaanderen Bubbling Under.}} || — || — || 131 | | {{n/a|Đĩa đơn không thuộc album}} |- ! scope="row"| "Remember Me"<ref>{{chú thích web|title=Remember Me (Music From the Motion Picture ''Cello'') - Single|url=https://music.apple.com/us/album/remember-me-music-from-motion-picture-cello-feat-lara/1444274703|website=music.apple.com|publisher=[[Apple Music]]|access-date =2020-04-26}}</ref><br/><span style="font-size:85%; <!--font-weight:normal;-->">([[Randy Kerber]] và [[Glen Ballard]] hợp tác với Lara Fabian)</span> | 2017 | — || — || — || — || — | | ''Cello (Original Motion Picture Soundtrack)'' |- ! scope="row"| "Une chance qu'on s'a"<ref>{{chú thích web|title=Une chance qu'on s'a by Various Artists|url=https://music.apple.com/us/album/une-chance-quon-sa-feat-2fr%C3%A8res-marie-pierre-arthur/1512597954|website=music.apple.com|publisher=[[Apple Music]]|access-date=2020-06-16|archive-date=2020-07-21|archive-url=https://web.archive.org/web/20200721042932/https://music.apple.com/us/album/une-chance-quon-sa-feat-2fr%C3%A8res-marie-pierre-arthur/1512597954|url-status=dead}}</ref><br/><span style="font-size:85%; <!--font-weight:normal;-->">(hợp tác với nhiều nghệ sĩ)</span> | 2020 | — || — || 34 || — || — | | {{n/a|Đĩa đơn không thuộc album}} |- |- ! scope="row"| "Chez nous"<ref>{{chú thích web|title=FÉLIX LEMELIN – «CHEZ NOUS (FEAT. LARA FABIAN)»|url=https://torpille.ca/2021/11/felix-lemelin-chez-nous-feat-lara-fabian/|website=torpille.ca|publisher=Torpille|accessdate=2021-11-12|language=fr|date=2021-11-05}}</ref><br/><span style="font-size:85%; <!--font-weight:normal;-->">(Félix Lemelin hợp tác với Lara Fabian)</span> | 2021 | — || — || — || — || — | | {{TBA|Chưa công bố}} |- | align="center" colspan="15" style="font-size:8pt"| "—" chỉ đĩa đơn không xuất hiện trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành tại quốc gia đó. |} ===Đĩa đơn quảng bá=== {| class="wikitable plainrowheaders" style="text-align:center;" border="1" |+ Danh sách đĩa đơn quảng bá cùng vị trí xếp hạng và tên album mẹ ! scope="col" rowspan="2" style="width:18em;" | Tựa đề ! scope="col" rowspan="2" | Năm ! scope="col" colspan="4" | Vị trí xếp hạng cao nhất ! scope="col" rowspan="2" | Album |- ! scope="col" style="width:3em;font-size:90%;"| [[RPM (tạp chí)|CAN<br/>AC]]<br/><ref> Lịch sử xếp hạng trên tạp chí ''RPM'': *"Surrender to Me": {{chú thích tạp chí|title=RPM Adult Contemporary Tracks - Week of February 2, 1998|journal=[[RPM (tạp chí)|RPM]]|date=1998-02-02|volume=66|issue=19|page=15|issn=0033-7064|url=https://www.bac-lac.gc.ca/eng/discover/films-videos-sound-recordings/rpm/Pages/item.aspx?IdNumber=2135&|access-date =2020-04-29|publisher=RPM|location=[[Toronto]], [[Canada]]|language=en}} *"Givin' Up On You": {{chú thích tạp chí|title=RPM Adult Contemporary Tracks - Week of May 8, 2000|journal=[[RPM (tạp chí)|RPM]]|date=2000-05-08|volume=71|issue=1|page=15|issn=0033-7064|url=https://www.bac-lac.gc.ca/eng/discover/films-videos-sound-recordings/rpm/Pages/item.aspx?IdNumber=3878&|access-date =2020-04-25|publisher=RPM|location=[[Toronto]], [[Canada]]|language=en}} </ref> ! scope="col" style="width:3em;font-size:90%;"| {{abbr|[[ADISQ|CAN<br/>QBC]]|Québec}}<br/><ref name="quebec_singles"/> ! scope="col" style="width:3em;font-size:90%;"| [[Hot Latin Songs|Mỹ<br/>Latinh]]<br/><ref>{{chú thích web|title=Lara Fabian Chart History (Hot Latin Songs)|url=https://www.billboard.com/music/lara-fabian/chart-history/HTL|website=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]|publisher=Prometheus Global Media|access-date =2020-04-06}}</ref> ! scope="col" style="width:3em;font-size:90%;"| [[Latin Pop Airplay|Mỹ<br/>Pop Latinh]]<br/><ref>{{chú thích web|title=Lara Fabian Chart History (Latin Pop Airplay)|url=https://www.billboard.com/music/lara-fabian/chart-history/LPO|website=[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]|publisher=Prometheus Global Media|access-date =2020-04-06}}</ref> |- ! scope="row"| "Le jour où tu partiras"<ref>{{chú thích web|title=Lara Fabian – Le Jour Où Tu Partiras|url=https://www.discogs.com/Lara-Fabian-Le-Jour-O%C3%B9-Tu-Partiras/release/11037365|website=[[Discogs]]|access-date =2020-03-03}}</ref> | rowspan="2"| 1991 | — || 9 || — || — | rowspan="7"| ''Lara Fabian'' {{small|(1991)}} |- ! scope="row"| "Je m'arrêterai pas de t'aimer"<ref>{{chú thích web|title=Lara Fabian – Je M'arrêterai Pas De T'aimer|url=https://www.discogs.com/Lara-Fabian-Je-Marr%C3%AAterai-Pas-De-Taimer/master/1641770|website=Discogs|access-date =2020-03-03}}</ref> | — || 25 || — || — |- ! scope="row"| "Qui pense à l'amour"<ref>{{Chú thích web|url=https://www.discogs.com/Lara-Fabian-Qui-Pense-A-LAmour/release/2655150|tiêu đề=Qui Pense À L'Amour|work=Discogs|ngày truy cập=ngày 24 tháng 4 năm 2011}}</ref> | rowspan="2"| 1992 | — || 8 || — || — |- ! scope="row"| "Réveille-toi brother"<ref>{{chú thích web|title=Lara Fabian – Réveille-Toi Brother|url=https://www.discogs.com/Lara-Fabian-R%C3%A9veille-Toi-Brother/release/14446132|website=Discogs|access-date =2020-03-03}}</ref> | — || 11 || — || — |- ! scope="row"| "Les murs"<ref>{{chú thích web|title=Lara Fabian – Les Murs|url=https://www.discogs.com/Lara-Fabian-Les-Murs/release/14539282|website=Discogs|access-date =2020-03-03}}</ref> | rowspan="2"| 1993 | — || 13 || — || — |- ! scope="row"| "Dire"<ref>{{chú thích web|title=Lara Fabian – Dire|url=https://www.discogs.com/Lara-Fabian-Dire/release/14712981|website=Discogs|access-date =2020-03-03}}</ref> | — || 12 || — || — |- ! scope="row"| "Il suffit d'un éclair" | rowspan="3"| 1994 | — || 2 || — || — |- ! scope="row"| "Tu t'en vas"<ref>{{chú thích web|title=Lara Fabian – Tu T'en Vas|url=https://www.discogs.com/Lara-Fabian-Tu-Ten-Vas/release/14709905|website=Discogs|access-date =2020-03-03}}</ref> | — || '''1''' || — || — | rowspan="5"| ''Carpe diem'' |- ! scope="row"| "[[Je suis malade (bài hát)|Je suis malade]]"<ref>{{chú thích web|title=Lara Fabian – Je Suis Malade|url=https://www.discogs.com/Lara-Fabian-Je-Suis-Malade/release/14709933|website=Discogs|access-date =2020-03-03}}</ref> | — || 14 || — || — |- ! scope="row"| "Leïla"<ref>{{chú thích web|title=Lara Fabian – Leïla|url=https://www.discogs.com/Lara-Fabian-Le%C3%AFla/release/14709946|website=Discogs|access-date =2020-03-03}}</ref> | rowspan="2"| 1995 | — || '''1''' || — || — |- ! scope="row"| "Si tu m'aimes"<ref>{{chú thích web|title=Lara Fabian – Si Tu M'aimes|url=https://www.discogs.com/Lara-Fabian-Si-Tu-Maimes/release/14533515|website=Discogs|access-date =2020-03-03}}</ref><br/>{{small|(phiên bản gốc)}} | — || '''1''' || — || — |- ! scope="row"| "Saisir le jour" | 1996 | — || 14 || — || — |- ! scope="row"| "J'ai zappé"<ref>{{chú thích web|title=Lara Fabian – J'Ai Zappé|url=https://www.discogs.com/Lara-Fabian-JAi-Zapp%C3%A9/release/14709450|website=Discogs|access-date =2020-03-03}}</ref> | rowspan="2"| 1997 | — || 2 || — || — | ''Pure'' |- ! scope="row"| "[[Surrender to Me (bài hát của Ann Wilson và Robin Zander)|Surrender to Me]]"<ref>{{chú thích web|title=Richard Marx & Lara Fabian – Surrender To Me|url=https://www.discogs.com/Richard-Marx-Lara-Fabian-Surrender-To-Me/release/12950889|website=Discogs|access-date =2020-04-26}}</ref><br/>{{small|(với [[Richard Marx]])}} | 36 || — || — || — | ''[[Flesh & Bone (album của Richard Marx)|Flesh & Bone]]'' |- ! scope="row"| "Évidemment"<ref>{{chú thích web|title=Lara Fabian – Évidemment|url=https://www.discogs.com/Lara-Fabian-%C3%89videmment-/release/11086992|website=Discogs|access-date =2020-04-05}}</ref> | rowspan="5"| 1999 | — || — || — || — | ''Live 1999'' |- ! scope="row"| "Laisse-moi Rever / La Petite Fleur Triste"<ref>{{chú thích web|title=Lara Fabian – Laisse-moi Rever / La Petite Fleur Triste|url=https://www.discogs.com/Lara-Fabian-Laisse-moi-Rever-La-Petite-Fleur-Triste/release/9718234|website=Discogs|access-date =2020-04-05}}</ref> | — || — || — || — | {{N/A|Đĩa đơn không thuộc album}} |- ! scope="row"| "Givin' Up On You"<ref>{{chú thích web|title=Lara Fabian – Givin' Up On You|url=https://www.discogs.com/Lara-Fabian-Givin-Up-On-You/master/1034252|website=Discogs|access-date =2020-04-05}}</ref> | 7 || 23 || — || — | rowspan="7"| ''Lara Fabian'' {{small|(1999)}} |- ! scope="row"| "[[Si tu m'aimes#Các phiên bản ở ngôn ngữ khác|Meu Grande Amor / To Love Again & Dance Remixes]]"<ref name="Meu Grande Amor Si Tu M'aimes">{{Chú thích web|url=https://www.discogs.com/Lara-Fabian-Meu-Grande-Amor-To-Love-Again-Dance-Remixes/release/2235342|tiêu đề=Lara Fabian – Meu Grande Amor / To Love Again & Dance Remixes|work=Discogs|ngày truy cập=ngày 24 tháng 4 năm 2011}}</ref> | — || — || — || — |- ! scope="row"| "I Will Love Again / Love by Grace"<ref>{{chú thích web|title=Lara Fabian – I Will Love Again / Love By Grace|url=https://www.discogs.com/Lara-Fabian-I-Will-Love-Again-Love-By-Grace/release/3874009?ev=rr|website=Discogs|access-date =2020-04-05}}</ref> | — || — || — || — |- ! scope="row"| "Yeliel (My Angel) / Angel"<ref>{{Chú thích web|url=https://www.discogs.com/Lara-Fabian-Yeliel-My-Angel/release/4997046|tiêu đề=Yeliel (My Angel)|work=Discogs|ngày truy cập=ngày 24 tháng 4 năm 2011}}</ref> | rowspan="4"| 2000 | — || — || — || — |- ! scope="row"| "Otro Amor Vendrá (Baladas)"<ref>{{chú thích web|title=Lara Fabian – Otro Amor Vendrá (Baladas)|url=https://www.discogs.com/Lara-Fabian-Otro-Amor-Vendr%C3%A1-Baladas/release/4501056|website=Discogs|access-date =2020-04-05}}</ref> | — || — || — || — |- ! scope="row"| "Sin Ti"<ref>{{Chú thích web|url=https://www.discogs.com/Lara-Fabian-Sin-Ti/release/4501026|tiêu đề=Lara Fabian – Sin Ti|work=Discogs|ngày truy cập=ngày 24 tháng 4 năm 2011}}</ref> | — || — || — || — |- ! scope="row"| "Sola Otra Vez"<ref>{{Chú thích web|url=https://www.discogs.com/Lara-Fabian-Sola-Otra-Vez/release/4501145|tiêu đề=Lara Fabian – Sola Otra Vez|work=Discogs|ngày truy cập=ngày 24 tháng 4 năm 2011}}</ref> | — || — || — || — |- ! scope="row"| "S'en aller" | 2001 | — || 16 || — || — | ''Nue'' |- ! scope="row"| "Quédate" | 2002 | — || — || 48 || 27 | ''Lara Fabian'' {{small|(1999)}} |- ! scope="row"| "The Last Goodbye"<ref>{{chú thích web|title=Lara Fabian – The Last Goodbye|url=https://www.discogs.com/Lara-Fabian-The-Last-Goodbye/master/914124|website=Discogs|access-date =2020-04-05}}</ref> | rowspan="3"| 2004 | — || — || — || — | rowspan="3"| ''A Wonderful Life'' |- ! scope="row"| "No Big Deal"<ref>{{chú thích web|title=Lara Fabian – No Big Deal|url=https://www.discogs.com/Lara-Fabian-No-Big-Deal/release/5028832|website=Discogs|access-date =2020-04-05}}</ref> | — || — || — || — |- ! scope="row"| "Wonderful Life"<ref>{{chú thích web|title=Lara Fabian – Wonderful Life|url=https://www.discogs.com/Lara-Fabian-Wonderful-Life/release/10542379|website=Discogs|access-date =2020-04-05}}</ref> | — || — || — || — |- ! scope="row"| "Ne Lui Parlez Plus d'Elle"<ref>{{chú thích web|title=Lara Fabian – Ne Lui Parlez Plus D'Elle|url=https://www.discogs.com/Lara-Fabian-Ne-Lui-Parlez-Plus-DElle/master/1294547|website=Discogs|access-date =2020-04-05}}</ref> | rowspan="3"| 2005 | — || 38 || — || — | rowspan="3"| ''9'' |- ! scope="row"| "Il ne manquait que toi"<ref>{{chú thích web|title=Lara Fabian – Il Ne Manquait Que Toi|url=https://www.discogs.com/Lara-Fabian-Il-ne-manquait-que-toi-/master/1402661|website=Discogs|access-date =2020-04-05}}</ref> | — || 30 || — || — |- ! scope="row"| "Un Ave Maria"<ref>{{chú thích web|title=Lara Fabian – Un Ave Maria|url=https://www.discogs.com/Lara-Fabian-Un-Ave-Maria/release/9266510|website=Discogs|access-date =2020-04-05}}</ref> | — || — || — || — |- ! scope="row"| "Ensemble"<ref>{{chú thích web|title=Lara Fabian En Duo Avec Ray Charles – Ensemble|url=https://www.discogs.com/Lara-Fabian-En-Duo-Avec-Ray-Charles-Ensemble/release/12602110|website=Discogs|access-date =2020-04-28}}</ref><br/>{{small|(với [[Ray Charles]])}} | 2010 | — || — || — || — | ''Best of Lara Fabian'' |- ! scope="row"| "Danse"<ref>{{chú thích web|title=Lara Fabian – Danse|url=https://www.discogs.com/Lara-Fabian-Danse-/release/11601573|website=Discogs|access-date =2020-04-28}}</ref> | 2013 | — || — || — || — | ''Le Secret'' |- | align="center" colspan="15" style="font-size:8pt"| "—" chỉ đĩa đơn không xuất hiện trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành tại quốc gia đó. |} ==Xuất hiện và bài hát xếp hạng khác== {| class="wikitable plainrowheaders" style="text-align:center;" border="1" |+ Danh sách bài hát cùng vị trí xếp hạng và tên album mẹ ! scope="col" rowspan="2" style="width:18em;"| Tựa đề ! scope="col" rowspan="2"| Năm ! scope="col" colspan="2"| Vị trí xếp hạng cao nhất ! scope="col" rowspan="2"| Album |- ! scope="col" style="width:4em;font-size:90%;"| [[SNEP|Pháp]]<br/><ref name=fra/> ! scope="col" style="width:4em;font-size:90%;"| {{abbr|Pháp<br/>Télé.|SNEP Top Singles Téléchargés}}<br/><ref> Nguồn xếp hạng trên Top Singles Téléchargés của: *"Broken Vow": {{chú thích web|title=Lara Fabian - Broken Vow|url=http://www.chartsinfrance.net/Lara-Fabian/Broken-Vow-sc50628.html|website=chartsinfrance.net|publisher=Pure Charts|access-date =2020-04-26|language=fr}} *"On se retrouvera": {{chú thích web|title=Lara Fabian - On se retrouvera|url=http://www.chartsinfrance.net/Lara-Fabian/On-se-retrouvera-sc34123.html|website=chartsinfrance.net|publisher=Pure Charts|access-date =2020-04-26|language=fr}} </ref> |- ! scope="row"| "Il a neigé sur le St-Laurent"<ref>{{chú thích web|title=Franck Olivier – L'amour Voyage|url=https://www.discogs.com/Franck-Olivier-Lamour-Voyage/master/1075697|website=Discogs|access-date =2020-04-26}}</ref><ref>{{chú thích web|title=Franck Olivier – Je T'aime à En Mourir|url=https://www.discogs.com/Franck-Olivier-Je-Taime-En-Mourir/release/14921005|website=Discogs|access-date =2020-04-26}}</ref><br/>{{small|(Franck Olivier hợp tác với Lara Fabian)}} | 1990 | — || — | ''L'amour Voyage'' / ''Je T'aime à En Mourir'' |- ! scope="row"| "Laisse-moi rêver" | 1991 | — || — | ''[[La Neige et le Feu]]'' |- ! scope="row"| "Que Dieu aide les exclus" | 1996 | — || — | ''[[Thằng gù nhà thờ Đức Bà (phim 1996)|Thằng gù nhà thờ Đức Bà]]'' |- ! scope="row"| "Chanson de la petite fleur triste"<ref>{{chú thích web|title=Philippe Chatel – Emilie Jolie (Un Conte Musical De Philippe Chatel)|url=https://www.discogs.com/Philippe-Chatel-Emilie-Jolie-Un-Conte-Musical/master/158967|website=Discogs|access-date =2020-04-26}}</ref> | 1997 | — || — | ''[[Émilie Jolie|Emilie Jolie (Un Conte Musical De Philippe Chatel)]]'' |- ! scope="row"| "Sa raison d'être"<ref>{{chú thích web|title=Ensemble (4) – Ensemble|url=https://www.discogs.com/Ensemble-Ensemble/master/1274345|website=Discogs|access-date =2020-04-29}}</ref><br/>{{small|(với nhiều nghệ sĩ khác dưới tên gọi [[Sidaction|Ensemble]])}} | 1998 | — || — | ''[[Ensemble (album từ thiện)|Ensemble]]'' |- ! scope="row"| "[[Broken Vow]]" | 1999 | — || 183 | ''Lara Fabian'' {{small|(1999)}} |- ! scope="row"| "For Always"<br/>{{small|(phiên bản hát đơn)}} | rowspan="4"| 2001 | — || — | rowspan="2"| ''[[A.I. Artificial Intelligence (nhạc phim)|A.I. Artificial Intelligence]]'' |- ! scope="row"| "For Always"<br/>{{small|(với [[Josh Groban]])}} | — || — |- ! scope="row"| "Et maintenant"<br/>{{small|(với [[Florent Pagny]])}} | — || — | ''[[2 (album của Florent Pagny)|2]]'' |- ! scope="row"| "[[White Christmas (bài hát)|White Christmas]]"<ref>{{chú thích web|title=All Time Greatest Christmas Album 2001|url=https://music.apple.com/ca/album/all-time-greatest-christmas/254320002?ign-mpt=uo%3D5|website=music.apple.com|publisher=[[Apple Music]]|access-date =2020-04-26|language=fr}}</ref> | — || — | ''All Time Greatest Christmas Album 2001'' |- ! scope="row"| "World At Your Feet" | 2002 | — || — | ''[[The Official Album of the 2002 FIFA World Cup]]'' |- ! scope="row"| "Les ballons rouges"<br/>{{small|(với [[Serge Lama]])}} | rowspan="3"| 2003 | — || — | ''Plurielles'' |- ! scope="row"| "Mais la vie..."<ref>{{chú thích web|title=Maurane – Quand L'Humain Danse|url=https://www.discogs.com/Maurane-Quand-LHumain-Danse/master/337857|website=Discogs|access-date =2020-04-26}}</ref><br/>{{small|(với Maurane)}} | — || — | ''Quand l'humain danse'' |- ! scope="row"| "J'ai mal à ça"<ref>{{chú thích web|title=Jean-Félix Lalanne – Autour de la Guitare, A L'Olympia 2003|url=https://www.discogs.com/Jean-F%C3%A9lix-Lalanne-Autour-de-la-Guitare-A-LOlympia-2003-%C3%89dition-2-DVD-CD/release/12512195|website=Discogs|access-date =2020-04-26}}</ref><br/>{{small|(với Jean-Félix Lalanne)}} | — || — | ''Autour de la Guitare, À L'Olympia'' |- ! scope="row"| "[[So in Love]]"<br/>{{small|(với [[Mario Frangoulis]])}} | rowspan="4"| 2004 | — || — | ''[[De-Lovely#Nhạc phim|De-Lovely (Music from the Motion Picture)]]'' |- ! scope="row"| "Je Suis"<ref name="le_coeur">{{chú thích web|title=Le Coeur Des Femmes – Le Coeur Des Femmes|url=https://www.discogs.com/Le-Coeur-Des-Femmes-Le-Coeur-Des-Femmes/master/909787|website=Discogs|access-date =2020-04-27}}</ref><br/>{{small|(với Maurane và [[Chimène Badi]])}} | — || — | rowspan="2"| ''Le cœur des femmes'' |- ! scope="row"| "Le Cœur Des Femmes"<ref name="le_coeur"/><br/>{{small|(với Maurane, [[Liane Foly]], [[Hélène Ségara]] và [[Marie Fugain]])}} | — || — |- ! scope="row"| "The Alchemist"<br/>{{small|([[Russell Watson]] hợp tác với Lara Fabian)}} | — || — | ''[[Amore Musica|Amore musica]]'' |- ! scope="row"| "All Alone am I"<ref>{{chú thích web|title=Mario & Friends...What a Wonderful World|url=https://music.apple.com/us/album/mario-friends-what-a-wonderful-world/358724787|website=music.apple.com|publisher=[[Apple Music]]|access-date =2020-04-26}}</ref><br/>{{small|(với Mario Frangoulis)}} | 2008 | — || — | ''Mario & Friends... What A Wonderful World'' |- ! scope="row"| "[[The Prayer (bài hát của Celine Dion và Andrea Bocelli)|The Prayer]]"<br/>{{small|([[Michael Bolton]] hợp tác với Lara Fabian)}} | rowspan="2"| 2011 | — || — | ''[[Gems: The Duets Collection]]'' |- ! scope="row"| "La vie, l'amour, la mort"<ref>{{chú thích web|title=Nana Mouskouri – Rendez-vous|url=https://www.discogs.com/Nana-Mouskouri-Rendez-vous/release/3298516|website=Discogs|access-date =2020-04-26}}</ref><br/>{{small|(với [[Nana Mouskouri]])}} | — || — | ''Rendez-vous'' |- ! scope="row"| "Ma solitude"<br/>{{small|([[George Perris]] hợp tác với Lara Fabian)}} | rowspan="3"| 2012 | — || — | ''[[Un souhait]]'' |- ! scope="row"| "Sons And Daughters"<ref name="sumi_jo">{{chú thích web|title=Sumi Jo Sings Igor Krutoy* – La Luce|url=https://www.discogs.com/Sumi-Jo-Sings-Igor-Krutoy-La-Luce/release/7574427|website=Discogs|access-date =2020-04-26}}</ref><br/>{{small|(với [[Sumi Jo]])}} | — || — | rowspan="2"| ''La Luce'' |- ! scope="row"| "Ti Amo Cosi"<ref name="sumi_jo"/><br/>{{small|(với Sumi Jo và [[Dmitri Hvorostovsky]])}} | — || — |- ! scope="row"| "Je Chante (Io Canto)"<br/>{{small|(với [[Laura Pausini]])}} | 2013 | — || — | ''[[20 – The Greatest Hits (album của Laura Pausini)|20 – The Greatest Hits]]'' |- ! scope="row"| "Une femme avec une femme" | rowspan="3"| 2014 | — || — | rowspan="2"| ''[[Les Enfants du Top 50]]'' |- ! scope="row"| "On se retrouvera"<br/>{{small|(với [[Yoann Fréget]])}} | 197 || 197 |- ! scope="row"| "Douces Nuits de Noël"<ref>{{chú thích web|title=Joël Legendre – Noël|url=https://www.discogs.com/Jo%C3%ABl-Legendre-No%C3%ABl/release/13250174|website=Discogs|access-date =2020-04-26}}</ref><br/>{{small|(với [[Joël Legendre]])}} | — || — | ''Noël'' |- ! scope="row"| "Unchained Melody"<ref>{{chú thích web|title=Various – Les Stars Font Leur Cinema|url=https://www.discogs.com/Various-Les-Stars-Font-Leur-Cin%C3%A9ma/master/1074897|website=Discogs|access-date =2020-04-26}}</ref> | 2015 | — || — | ''Les Stars font leur Cinéma'' |- ! scope="row"| "Um Amor Assim" (Je t'aime)<ref>{{chú thích web|title=Tony Carreira – Le Coeur Des Femmes|url=https://www.discogs.com/Tony-Carreira-Le-Coeur-Des-Femmes/release/9891205|website=Discogs|access-date =2020-04-27}}</ref><br/>{{small|(với [[Tony Carreira]])}} | rowspan="2"| 2017 | — || — | ''Le cœur des femmes'' |- ! scope="row"| "You Always Knew"<br/>{{small|(với [[Les Friction]])}} | — || — | ''[[Les Friction#Dark Matter|Dark Matter]]'' |- ! scope="row"| "Un peu plus haut, un peu plus loin"<ref>{{chú thích web|title=Toutes les femmes de ma vie - Jean-Pierre Ferland|url=https://music.apple.com/ca/album/toutes-les-femmes-de-ma-vie/1436511364|website=music.apple.com|publisher=[[Apple Music]]|access-date=2020-04-26|language=fr}}{{Liên kết hỏng|date=2023-05-30 |bot=InternetArchiveBot }}</ref><br/>{{small|(với [[Jean-Pierre Ferland]])}} | rowspan="2"| 2018 | — || — | ''Toutes les femmes de ma vie'' |- ! scope="row"| "What If"<ref>{{chú thích web|title=La course des Tuques (La trame sonore)|url=https://music.apple.com/ca/album/la-course-des-tuques-la-trame-sonore/1440335705|website=music.apple.com|publisher=[[Apple Music]]|access-date=2020-04-26|language=fr|archive-date=2022-08-17|archive-url=https://web.archive.org/web/20220817113318/https://music.apple.com/ca/album/la-course-des-tuques-la-trame-sonore/1440335705|url-status=dead}}</ref> | — || — | ''[[Racetime|La course des Tuques (La trame sonore)]]'' |- ! scope="row"| "Playing Our Own Part"<ref>{{chú thích web|title=Racetime (Orginal Motion Picture Soundtrack)|url=https://music.apple.com/us/album/racetime-original-motion-picture-soundtrack/1446816972|website=music.apple.com|publisher=[[Apple Music]]|access-date=2020-04-26}}{{Liên kết hỏng|date=2023-05-30 |bot=InternetArchiveBot }}</ref> | 2019 | — || — | ''[[Racetime|Racetime (Original Motion Picture Soundtrack)]]'' |- ! scope="row"| "Les Feuilles Mortes"<ref>{{chú thích web|title=Всё о любви...|url=https://music.apple.com/us/album/%D0%B2%D1%81%D1%91-%D0%BE-%D0%BB%D1%8E%D0%B1%D0%B2%D0%B8/1559288328|website=music.apple.com|publisher=Apple Music|access-date =2021-05-19}}</ref><br/>{{small|(với Igor Krutoy)}} | 2021 | — || — | ''Всё о любви...'' |- | align="center" colspan="15" style="font-size:8pt"| "—" chỉ bài hát không xuất hiện trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành tại quốc gia đó. |} ==Ghi chú== {{Notelist|30em}} ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} {{Lara Fabian}} {{DEFAULTSORT:Fabian, Lara}} [[Thể loại:Danh sách đĩa nhạc của nghệ sĩ Canada]] [[Thể loại:Danh sách đĩa nhạc của nghệ sĩ Bỉ]] [[Thể loại:Danh sách đĩa nhạc pop]] 2licmaecuaecoed4f796q3svidtrnyz Chiền chiện 0 7938120 32399207 32396021 2017-10-28T07:35:07Z Future ahead 80163 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Họ Chiền chiện]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Họ Chiền chiện]] 68jyyio0t1jtp0ckozogxktxvd0y34q Jann-Fiete Arp 0 7939017 71048166 70596646 2024-01-12T15:31:45Z DragonZeroBot 880080 Di chuyển từ [[Category:Tiền đạo bóng đá]] đến [[Category:Tiền đạo bóng đá nam]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox football biography | name = Jann-Fiete Arp | fullname = Jann-Fiete Arp<ref>{{chú thích web |url=http://tournament.fifadata.com/documents/FU17/2017/PDF/FU17_2017_SQUADLISTS.PDF |title=FIFA U-17 World Cup India 2017 – List of Players |website=FIFA.com |publisher=Fédération Internationale de Football Association |date=ngày 28 tháng 10 năm 2017 |access-date=ngày 21 tháng 4 năm 2018 |archive-date=30 Tháng 10 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20171030233616/http://tournament.fifadata.com/documents/FU17/2017/PDF/FU17_2017_SQUADLISTS.PDF |url-status=dead }}</ref> | image = | caption = | height = {{height|m=1,86|precision=0}} | birth_date = {{Birth date and age|df=yes|2000|1|6}} | birth_place = [[Bad Segeberg]], Đức | position = [[Tiền đạo (bóng đá)|Tiền đạo cắm]] | currentclub = [[FC Bayern Munich|Bayern Munich]] | clubnumber = 15 | youthyears1 = 2004–2010 | youthclubs1 = SV Wahlstedt | youthyears2 = 2010– | youthclubs2 = [[Hamburger SV]] | years1 = 2017–2019 | clubs1 = [[Hamburger SV]] | caps1 = 35 | goals1 = 3 | years2 = 2018 | clubs2 = [[Hamburger SV II]] | caps2 = 7 | goals2 = 3 | years3 = 2019– | clubs3 = [[FC Bayern Munich|Bayern Munich]] | caps3 = 0 | goals3 = 0 | nationalyears1 = 2015–2016 | nationalteam1 = [[Đội tuyển bóng đá U-16 quốc gia Đức|U-16 Đức]] | nationalcaps1 = 4 | nationalgoals1 = 0 | nationalyears2 = 2016–2017 | nationalteam2 = [[Đội tuyển bóng đá U-17 quốc gia Đức|U-17 Đức]] | nationalcaps2 = 19 | nationalgoals2 = 18 | nationalyears3 = 2018– | nationalteam3 = [[Đội tuyển bóng đá U-19 quốc gia Đức|U-19 Đức]] | nationalcaps3 = 5 | nationalgoals3 = 2 | pcupdate = 19 tháng 5 năm 2019 | ntupdate = 10 tháng 4 năm 2019 }} '''Jann-Fiete Arp''' (sinh ngày 6 tháng 1 năm 2000) là một [[cầu thủ bóng đá]] người [[Đức]] thi đấu ở vị trí [[Tiền đạo (bóng đá)|tiền đạo]] cho [[FC Bayern Munich|Bayern Munich]]. ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== * [http://www.worldfootball.net/player_summary/jann-fiete-arp/ Jann-Fiete Arp] trên trang worldfootball.net * {{DFB|356683}} * [https://www.hsv.de/profis/spieler/?tx_hsvkeyname_player%5Bplayer%5D=36&tx_hsvkeyname_player%5Baction%5D=show&tx_hsvkeyname_player%5Bcontroller%5D=Player&cHash=68c9d666aab759fde290987e4f8a555e Jann-Fiete Arp] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20171003225824/https://www.hsv.de/profis/spieler/?tx_hsvkeyname_player%5Bplayer%5D=36&tx_hsvkeyname_player%5Baction%5D=show&tx_hsvkeyname_player%5Bcontroller%5D=Player&cHash=68c9d666aab759fde290987e4f8a555e |date=2017-10-03 }} trên trang web của Hamburger SV * {{Transfermarkt|TM-NAME=fiete-arp|ID=343337}} * {{Weltfussball|jann-fiete-arp}} {{sơ khai cầu thủ bóng đá Đức}} {{DEFAULTSORT:Arp, Jann-Fiete}} [[Thể loại:Sinh năm 2000]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Người Segeberg]] [[Thể loại:Cầu thủ bóng đá nam Đức]] [[Thể loại:Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Đức]] [[Thể loại:Tiền đạo bóng đá nam]] [[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Hamburger SV]] [[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Bundesliga]] bua184jwn6qvteczwtsxzlpftpcr2uh Polypodium tenuicauda 0 7939318 32852444 32397644 2017-11-03T01:20:56Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Arthromeris tenuicauda]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Arthromeris tenuicauda]] nshdz8spzc37v080k2utkv0clx0r8g4 Panicum alopecuroidea 0 7939728 32398207 2017-10-28T07:23:55Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Panicum alopecuroidea]] thành [[Panicum alopecuroideum]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Panicum alopecuroideum]] k5zmra4t87ic9hb5zyzr1enxud8kthg Agaricus bisporus 0 7940407 32399140 2017-10-28T07:34:23Z Phương Huy 142827 Phương Huy đã đổi [[Agaricus bisporus]] thành [[Nấm mỡ]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Nấm mỡ]] jhltb976fqc7ynysogb70idckgjyw92 Bản mẫu:DFB 10 7940481 65418763 32399241 2021-08-12T04:12:24Z NDKDDBot 814981 /* top */clean up, replaced: {{Documentation → {{Tài liệu wikitext text/x-wiki [http://datencenter.dfb.de/profil/{{{1|{{{ID|}}}}}} {{{2|{{{NAME|{{{Titel|{{#invoke:WLink|getArticleBase}}}}}}}}}}}] trong trung tâm dữ liệu của [[Hiệp hội bóng đá Đức]]<noinclude> {{Tài liệu}} </noinclude> d5d9j1veop5fqyyfg6vejvg5a5q4x4b Bản mẫu:WorldFootball.net 10 7940743 65421092 32399596 2021-08-12T06:01:28Z NDKDDBot 814981 /* top */clean up, replaced: {{Documentation → {{Tài liệu wikitext text/x-wiki {{#if: {{{1<includeonly>|</includeonly>}}} {{{id|}}} {{#property:P2020}} | [http://www.worldfootball.net/player_summary/{{Trim|{{{1|{{{id<includeonly>|{{#property:P2020}}</includeonly>}}}}}}}}/ {{{2|{{{name<includeonly>|{{PAGENAMEBASE}}</includeonly>}}}}}}] tại WorldFootball.net<includeonly>{{EditAtWikidata|pid=P2020|{{{1|{{{id|}}}}}}}}</includeonly> | <span class="error">&#123;&#123;[[Bản mẫu:WorldFootball.net|WorldFootball.net]]&#125;&#125; bản mẫu mất ID và không có trong Wikidata.</span>{{#ifeq:{{NAMESPACENUMBER}}|0 | [[Thể loại:WorldFootball.net bản mẫu thiếu ID và không có trong Wikidata]] }} }}<noinclude> {{Tài liệu}}<!-- Please add categories to the /doc subpage & add interwikis to Wikidata. --> </noinclude> nfwgmpnzyvvzo4jj3cbhn6cofn6a3f8 Bản mẫu:Weltfussball 10 7940821 32399701 2017-10-28T07:40:43Z Lon123 550187 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Bản mẫu:WorldFootball.net]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:WorldFootball.net]] c4jdon9m1l3y29j6h0kcfh8zhiii2ig Thể loại:Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Đức 14 7942034 37829956 32401346 2018-03-15T18:06:23Z Hugopako 309098 Hugopako đã đổi [[Thể loại:Cầu thủ bóng đá trẻ quốc tế Đức]] thành [[Thể loại:Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Đức]] wikitext text/x-wiki Thể loại này dành cho các cầu thủ bóng đá đã từng xuất hiện trong các đội bóng trẻ của Đức, bao gồm các đội dưới 15, dưới 16, dưới 17, dưới 18, dưới 19 và dưới 20. Những người chơi trong thể loại này cũng nên để trong [[:Thể loại:Cầu thủ bóng đá Đức]]. {{Category TOC|numerals=no}} [[Thể loại:Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Đức|Trẻ]] [[Category:Cầu thủ bóng đá theo đội tuyển quốc gia trẻ|Đức]] [[Category:Bóng đá trẻ Đức]] 8xbbjoizuelalmewtjuibupq76j2cn6 Caruso (bài hát) 0 7942203 70689535 68616154 2023-09-15T22:33:29Z InternetArchiveBot 686003 Reformat 1 URL ([[en:User:GreenC/WaybackMedic_2.5|Wayback Medic 2.5]])) #IABot (v2.0.9.5) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki "'''Caruso'''" là bài hát được viết bởi ca sĩ-người viết nhạc người Ý [[Lucio Dalla]] vào năm 1986. Ca khúc dành tặng [[Enrico Caruso]], một giọng [[Tenor|nam cao]] người Ý. Sau khi Lucio Dalla qua đời, ca khúc xuất hiện trên bảng xếp hạng [[Italian Singles Chart]], đạt vị trí thứ 2 trong 2 tuần liên tiếp.<ref>{{Chú thích web|url=http://italiancharts.com/showitem.asp?interpret=Lucio+Dalla&titel=Caruso&cat=s |nhà xuất bản=Italiancharts.com. Hung Medien |ngày truy cập=ngày 1 tháng 10 năm 2012 |tiêu đề=Italian Charts - Lucio Dalla - Caruso (song) |url-status=dead |url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20120506091603/http://italiancharts.com/showitem.asp?interpret=Lucio+Dalla&titel=Caruso&cat=s |ngày lưu trữ=ngày 6 tháng 5 năm 2012 }}</ref> Đĩa đơn cũng được chứng nhận Bạch kim bởi [[Liên đoàn Công nghiệp âm nhạc Ý]].<ref>{{Cite certification|region=Italy|type=single}}</ref> ==Ý nghĩa bài hát== Bài hát nói về nỗi đau và nỗi mong chờ của một người đàn ông sắp chết, khi anh nhìn vào đôi mắt của một cô gái vô cùng thân yêu với anh. Lời bài hát có bao gồm một số chi tiết gợi nhắc đến những con người và địa điểm trong cuộc đời của Caruso. Lucio Dalla đã nói về nguồn gốc và ý nghĩa của bài hát trong một cuộc phỏng vấn với tờ báo lớn của nước Ý, ''[[Il Corriere della Sera]]''. Vào thời điểm đó, ông đang dừng chân tại thị trấn [[Sorrento]] gần [[vịnh Napoli]], và ở tại khách sạn Excelsior Vittoria Hotel. Một cách tình cờ, phòng của ông lại trùng với căn phòng mà nhiều năm trước, giọng nam cao [[Enrico Caruso]] đã sống những ngày tháng cuối đời. Dalla đã được truyền cảm hứng để viết bài hát, sau khi những người chủ khách sạn kể với ông về những ngày cuối cùng trong đời Caruso, và về tình cảm của ông dành cho một trong những nữ sinh trẻ theo học ông.<ref name="corriere">{{Chú thích web|url=http://archiviostorico.corriere.it/2002/aprile/18/Dalla_Scrissi_canzone_Caruso_nell_co_0_0204183463.shtml |tiêu đề=Dalla: "Scrissi la canzone su Caruso nell' albergo dove morì" |nhà xuất bản=archiviostorico.corriere.it|ngày truy cập=ngày 23 tháng 10 năm 2015}}</ref> Caruso là một nam ca sĩ opera nổi tiếng người Ý, cũng là một trong số những nghệ sĩ vĩ đại và được yêu cầu diễn nhiều nhất trong khoảng thời gian cuối thế kỉ 19 - đầu thế kỉ 20. Tuy nhiên, ông sống một cuộc đời khốn khó và không mấy vui vẻ, từng phải đối mặt với nhiều thách thức và vấn đề với các nhà hát opera của Ý. Ông đạt được thành công và danh tiếng nhiều hơn tại Hoa Kỳ. Caruso sinh ra trong một gia đình nghèo ở Naples. Ông thường gần gũi với phụ nữ, và có một vài mối quan hệ tình ái với những người phụ nữ nổi tiếng hoạt động nghệ thuật. Tuy nhiên, chúng thường kết thúc trong đau đớn. Mối quan hệ dài và nồng nhiệt nhất của ông là cuộc kết hôn với Ada Giachetti, người sau đó đã sinh cho ông 2 con trai. Mối quan hệ này chấm dứt, khi Ada bỏ ông để đến với tài xế của cô. Vài năm trước khi Caruso qua đời, ông gặp và kết hôn với một người phụ nữ trẻ hơn ông 20 tuổi, Dorothy Park Benjamin, người mà Lucio Dalla đã mô tả trong "Caruso". Hai người có một con gái tên Gloria. <blockquote><poem>Guardò negli occhi la ragazza quegli occhi verdi come il mare ''Anh nhìn vào đôi mắt xanh như biển khơi của cô gái'' Poi all'improvviso uscì una lacrima e lui credette di affogare ''Nhưng rồi, một giọt lệ rơi, và anh ấy tin là mình đã chết chìm trong đó'' </poem></blockquote> "Surriento" là cách gọi khác của thị trấn Sorrento, theo [[tiếng Neapolitan|phương ngữ Napoli]]. Đia điểm này ám chỉ những chuyến viếng thăm thường xuyên của Caruso đến thị trấn gần bờ biển và khách sạn Excelsior Vittoria Hotel. <blockquote><poem>Te voglio bene assaje ''Anh yêu em rất nhiều'' ma tanto tanto bene sai ''nhiều lắm, em biết không'' è una catena ormai ''Tình yêu ấy như đã tan chảy' che scioglie il sangue dint'e vene sai... ''hòa chung vào dòng máu của chúng ta'' </poem></blockquote> Nhạc và lời của đoạn điệp khúc trên dựa trên một bài hát tiếng Napoli, có tựa đề "Dicitencello vuje", xuất bản năm 1930 bời Rodolfo Falvo (nhạc) và Enzo Fusco (lời), được viết theo truyền thống "lãng mạn" của Napolitan với phong cách opera mạnh. Cụm từ "Ti voglio bene", dù mang nghĩa văn chương là "Tôi muốn những điều tốt đẹp nhất cho bạn," thường được sử dụng trong các văn cảnh lãng mạn — thường là trước người yêu của nhân vật. Cụm từ chính xác là: "Te voglio bene assaje, ma tanto tanto bene sai" và có nghĩa là: "Tôi yêu em rất nhiều. Nhiều, nhiều lắm, em biết không" theo phương ngữ Napoli. Theo sau đó là câu hát: "Chúng ta đã xây dựng một tình yêu nồng cháy, mà đã hòa vào mạch máu của anh, em biết đấy". Video âm nhạc chính thức của Lucio Dalla cho bài hát<ref>{{Chú thích web|url=https://www.youtube.com/watch?v=JqtSuL3H2xs|tiêu đề=YouTube Lucia Dalla Caruso official video}}</ref> được ghi hình tại "Caruso Suite" gần khách sạn Excelsior Vittoria Hotel.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.exvitt.it/en/sorrento_suite_E.html|tiêu đề=Excelsior Vittoria Hotel/Caruso Suite Images|ngày truy cập=2017-10-28|archive-date=2017-10-28|archive-url=https://web.archive.org/web/20171028145331/http://www.exvitt.it/en/sorrento_suite_E.html|url-status=dead}}</ref> Enrico Caruso qua đời tại khách sạn Vesuvio Hotel ở Naples. Năm 2015, nhân dịp kỷ niệm 3 năm ngày mất của Dalla, GoldenGate Edizioni xuất bản một cuốn [[tiểu thuyết tiểu sử]] viết bởi Raffaele Lauro,<ref name="raffaelelauro">{{Chú thích web|url=http://www.raffaelelauro.it/en/index.html|tiêu đề=Raffaele Lauro|tác giả 1=Mauro Siniscalchi|nhà xuất bản=raffaelelauro.it|ngày truy cập=ngày 23 tháng 10 năm 2015}}</ref> “Caruso The Song - Lucio Dalla and Sorrento”,<ref name="carusothesong">{{Chú thích web|url=http://www.carusothesong.com/en/home.html|tiêu đề=Caruso The Song &#124; Caruso The Song - Lucio Dalla e Sorrento|nhà xuất bản=carusothesong.com|ngày truy cập=ngày 23 tháng 10 năm 2015|archive-date=2015-02-23|archive-url=https://archive.today/20150223205254/http://www.carusothesong.com/en/home.html|url-status=dead}}</ref> trong đó có tiểt lộ những câu chuyện chưa kể của nghệ sĩ trong suốt gần 25 năm (từ 1964 đến 2012) gắn bó với Sorrento (“Sorrento thật sự trở thành một phần của tâm hồn tôi”), và những cảm hứng của chính ông để viết ra “Caruso”. Bộ phim tài liệu của cùng tác giả, “Lucio Dalla and Sorrento - Places of the Soul”,<ref name="carusothesong2">{{Chú thích web|url=http://www.carusothesong.com/docufilm/english.html|tiêu đề=Lucio Dalla e Sorrento - I luoghi dell'anima|tác giả 1=Mauro Siniscalchi|nhà xuất bản=carusothesong.com|ngày truy cập=ngày 23 tháng 10 năm 2015|archive-date=2015-09-13|archive-url=https://web.archive.org/web/20150913180253/http://www.carusothesong.com/docufilm/english.html|url-status=dead}}</ref> được giới thiệu ở buổi công chiếu toàn quốc trong liên hoan phim Social World Film Festival 2015 vào ngày 7 tháng 8 năm 2015, tại Vico Equense. ==Các bản hát lại== *[[Karel Gott]] & [[Marta Kubišová]] đã hát lại bài hát này với tựa đề mới là "Jaká to nádhera". *[[Anna Oxa]] đã thể hiện lại bài hát trong album ''Fantastica'' (1988). *Bản hát lại của [[Garðar Thór Cortes]], giọng nam cao người Iceland. *Bản hát lại của [[Katherine Jenkins]], giọng nữ trung trữ tình xứ Wales. *Ca sĩ người Hi Lạp [[Maria Farantouri]], với phần âm nhạc biên soạn bởi [[Leo Brouwer]], đã trình bày bài hát trong album ''Maria Farantouri - 17 Songs'' phát hành năm 1990. *[[El Cigala]] đã hát lại ca khúc trong album ''Dos Lagrimas'', thể hiện phần điệp khúc bằng tiếng Ý, phần còn lại của bài hát bằng tiếng Tây Ban Nha. *[[Estela Raval]] hát lại phiên bản tiếng Pháp của bài hát trong [http://www.cmtv.com.ar/discos_letras/show.php?bnid=1789&banda=Estela_Raval&DS_DS=4941&disco=UNA album ''UN''] ghi âm tại Chile năm 1990. *[[Andrea Bocelli]] hát lại ca khúc trong album đầu tay ''[[Il mare calmo della sera]]'' (1994), và trong album bán chạy nhất sự nghiệp của mình, ''[[Romanza]]''. *Ca sĩ người Ý [[Milva]], với phần âm nhạc được biên soạn bởi [[James Last]], đã hát lại ca khúc vào năm 1994 trong album ''Milva & James Last: Dein Ist Mein Ganzes Herz'' hợl tác với James Last. Một bản ghi âm trực tiếp của bài hát khi biểu diễn tại [[Osaka]], [[Nhật Bản]] vào năm 1996 được đưa vào phiên bản giới hạn của album ''Live and More (Milva Collectors Club)'' phát hành năm 1998. *[[Luciano Pavarotti]] ghi âm ca khúc vào năm 1986. ("Phiên bản hay nhất tính đến hiện tại" nằm trong album kép ''Tutto Pavarotti''). Ông đã thể hiện bài hát trong nhiều chuyến lưu diễn, đáng chú ý nhất là bản hát cùng tác giả Lucio Dalla trong album phát hành năm 1993, ''Pavarotti and Friends'', và bản hát trong vai trò là thành viên của [[The Three Tenors]] trong album ''Paris 1998''. *Bản hát lại của Aldo Romano Quartet, nghệ sĩ trumpet bị khiếm thính ([[Paolo Fresu]]) trong album ''Non Dimenticar'' (1999). *[[Lara Fabian]], nghệ sĩ người Bỉ-Canada hoạt động tại Quebec, Bỉ và Hoa Kỳ, đã hát lại ca khúc trong album ''[[En Toute Intimité]]'' (2003). Cô cũng trình diễn bài hát này trong các chuyến lưu diễn ''Pure Concert'' năm 1996, năm 2003 và trên kênh truyền hình [[PBS]] năm 2000. *[[Julio Iglesias]] hát lại bài hát trong album ''Crazy'' (1994). *Ca sĩ người Nga [[Vitas]] hát lại bài hát vào năm 2002 (sau đó được phát hành dưới dạng kỹ thuật số trên trang web chính thức của Vitas, cũng như trên kênh phát thanh trực tuyến của anh vào năm 2011).<ref>{{Chú thích web |url=http://www.vitas.com.ru/radio/ |tiêu đề=Archived copy |ngày truy cập=2011-12-15 |url-status=dead |url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20111215103837/http://vitas.com.ru/radio/ |ngày lưu trữ=2011-12-15 }}</ref> *[[Josh Groban]] hát lại bài hát trong album phòng thu thứ hai của mình, ''[[Closer (album của Josh Groban)|Closer]]'' (2003). *Một phiên bản hát chậm rãi của bài hát nằm trong album ''[[Siempre (album của Il Divo)|Siempre]]'' phát hành tháng 11 năm 2006 của [[Il Divo]], gồm một số thay đổi trong khóa nhạc và sắp xếp ca khúc cho 4 thành viên. *[[Sergio Franchi]] đã hát lại ca khúc năm 1989, trong album cuối cùng của mình, ''Encore''. *[[Fatih Erkoç]] đã hát lại bài hát bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ với tựa đề mới "Ağlama" trong album phát hành năm 1996, ''Kardelen''. *[[Florent Pagny]] thể hiện lại ca khúc vào năm 1996. Sau khi được phát hành thành đĩa đơn, phiên bản của anh đạt vị trí á quân bảng xếp hạng Pháp và vị trí thứ 3 trên bảng xếp hạng Wallonia của Bỉ. *Ca khúc được [[Antonio Forcione]] và [[Brazilian Girls|Sabina Scubbia]] trong album phát hành năm 1997 của Forcione, ''Meet Me In London''. *Ca sĩ nhạc pop người Ý [[Mina (sca sĩ)|Mina]] hát lại ca khúc trong đĩa LP kép ''Ti conosco mascherina'', phát hành năm 1990. *[[Zizi Possi]] ghi âm bài hát trong album ''Per Amore'' (1997). *[[Mercedes Sosa]] hát lại bài hát trong album ''Sino'' (1993). *[[Russell Watson]] hát lại bài hát trog album ''The Voice'' (2000). *[[Ricardo Montaner]] hát lại bài hát trong album [[Ricardo Montaner#Danh sách đĩa nhạc|''Ricardo Montaner Gold'']] (2001). *Neal Schon, nghệ sĩ ghi-ta nhạc rock người Mỹ, ghi âm một bản độc tấu ghi-ta cho bài hát trong album ''Voice'' phát hành năm 2001. *Năm 2005, bài hát được hát lại bởi giọng nam cao người Anh [[Jon Christos]] trong album đầu tay ''[[Northern Light (album của Jon Christos)|Northern Light]]''. *Năm 2006, [[Mario Frangoulis]] đã đưa màn biểu diễn trực tiếp của anh tại nhà hát Herod Atticus Theatre ở Athens, Hi Lạp năm 2005, vào album ''Music of the Night'' (Sony Classical). *Ca sĩ người Chile Bárbara Muñoz đã ghi âm một phiên bản pop trong album ''Amanecer'' năm 2006. Cô đã ghi âm một bản trình bày của bài hát này, trước khi tham gia chương trình truyền hình "Rojo Fama Contrafama" *Nghệ sĩ trumpet [[Chris Botti]] thể hiện lại bài hát tròn album album ''[[Italia (album)|Italia]]'' phát hành năm 2007.<ref>{{Chú thích web|url={{Allmusic|class=album|id=r1187619|pure_url=yes}}|tiêu đề=Italia overview|work=[[Allmusic|Allmusic.com]]}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://www.jazzmonthly.com/artist_ag/botti_chris/reviews/botti_review.html|tiêu đề=Chris Botti|work=JazzMonthly.com|ngày truy cập=2017-10-28|archive-date=2011-01-05|archive-url=https://web.archive.org/web/20110105062312/http://www.jazzmonthly.com/artist_ag/botti_chris/reviews/botti_review.html|url-status=dead}}</ref> *Năm 2007, bài hát được [[Paul Potts]] hát lại trong album đầu tay ''One chance''. *Năm 2008, bài hát được nhóm nhạc rock người Macedonia [[Next Time]] thể hiện lại. *Cũng trong năm 2008, nhóm Pharos ghi âm bài hát cho album ''The Best POP Opera 2008''. *Năm 2009, Dominic Mancuso hát lại ca khúc trong album thắng giải Juno của anh, ''Comfortably Mine''. *Năm 2010, thí sinh 14 tuổi [[Cristian Imparato]] thể hiện bài hát trong chương trình Io Canto của [[Mediaset]] [[Canale 5]] của Ý, sau đó trở thành "Campione" hay Người thắng cuộc của chương trình. *Ngày 22 tháng 1 năm 2010, [[Danny Jones]] của [[McFly]] hát một phiên bản ngắn của bài hát trong vòng 2 của chương trình [[Popstar to Operastar]] của kênh ITV. *[[Mark Masri]] ghi âm bài hát trong album ''La Voce'' phát hành năm 2010. *[[Mark Vincent]] cũng ghi âm một phiên bản riêng của bài hát cho album ''[[The Great Tenor Songbook]]'' (2010). *[[Alfie Boe]] hát lại bài hát trong album phát hành năm 2011, ''You'll Never Walk Alone - The Collection''. *[[Nino Porzio]] hát lại ca khúc trong album ''Caruso'' (2011). *Ca khúc được thể hiện bởi bộ đôi [[Jonathan và Charlotte]] trong vòng bán kết cuộc thi ''[[Britain's Got Talent]]'' vào tháng 5 năm 2012, và trong album ''[[Together (album của Jonathan & Charlotte)|Together]]'' phát hành ngày 24 tháng 9 năm 2012. * Julian Jensen biểu diễn ca khúc trong bộ phim ''[[One More Kiss (phim)|One More Kiss]]'' và bài hát cũng nằm trong album nhạc phim. * Năm 2013, thành viên Ignazio Boschetto của bộ ba pop-opera [[Il Volo]] biểu diễn một bản hát lại trong chuyến lưu diễn của Il Volo. * Năm 2013, bộ ba ca sĩ opera FORTE biểu diễn ca khúc trong mùa thứ 8 của chương trình ''[[America's Got Talent (mùa 8)|America's Got Talent]]''. *Năm 2013, bài hát được đưa vào tập 2 của mùa 2 chương trình ''[[Lilyhammer]]'' của Netflix, thể hiện bởi Momodou Lamin Touray. * Ivan Petrović, ca sĩ pop-opera người Serbi biểu diễn bài hát trong ''[[Prvi glas Srbije]]'' 2013 (The first Voice of Serbia). * Năm 2014, giọng [[nam trung]] 15 tuổi người Mexico [[Cristóbal Morales]] đã hát lại bài hát bằng tiếng Ý, trong album đầu tay thuộc thể loại [[crossover cổ điển]]. * Ca sĩ người Đức [[Helene Fischer]] biểu diễn ca khúc trong album năm 2014 và chuyến lưu diễn ''Farbenspiel Live - Die Tournee''. * Năm 2015, Severino Seeger, Antonio Gerardi, Christoph Cronauer và Kevin Spatt đã hát lại bài hát trong vòng thử giọng của chương trình ''[[Deutschland sucht den Superstar]]'' của Đức. * Năm 2015, bộ ba ca sĩ pop-opera người Ý [[Il Volo]] ghi âm một bản hát lại trong album [[L'amore si muove|''Grande Amore'' [Phiên bản quốc tế]]]. * Năm 2015, ca sĩ người Flemish [[Licia Fox]] phát hành một bản hát lại bằng tiếng Ý, với phần sắp xếp thực hiện bởi [[Tormy Van Cool]]. *Năm 2017, [[Jackie Evancho]] thể hiện ca khúc trong album ''Two Hearts'', phát hành ngày 31 tháng 3 năm 2017. *Tháng 6 năm 2017, [[Tommie Christiaan]] đã hát lại bài hát trong chương trình [[De beste zangers van Nederland|De Beste Zangers]], trong tập dành tặng ca sĩ opera [[Tania Kross]]. ==Xếp hạng== {|class="wikitable sortable plainrowheaders" |- !Bảng xếp hạng (1990–2012) !Vị trí<br/>cao nhất |- {{Singlechart|Austria|43|artist=Lucio Dalla|song=Caruso|rowheader=true}} |- {{Singlechart|France|38|artist=Lucio Dalla|song=Caruso|rowheader=true}} |- {{Singlechart|Germany|61|artist=Lucio Dalla|song=Caruso|rowheader=true}} |- {{Singlechart|Italy|2|artist=Lucio Dalla|song=Caruso|rowheader=true}} |- {{Singlechart|Dutch100|68|artist=Lucio Dalla|song=Caruso|rowheader=true}} |- {{Singlechart|Spain|30|artist=Lucio Dalla|song=Caruso|rowheader=true}} |- {{Singlechart|Switzerland|16|artist=Lucio Dalla|song=Caruso|rowheader=true}} |- |} ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== *[https://web.archive.org/web/20100314065013/http://stevemenzies.co.uk/videos/caruso/ UK Soul Singer] Phiên bản nhạc soul của "Caruso" thể hiện bởi Steve Menzies. *[http://www.ooltra.net/Lyrics.php?a=LaraFabian&s=Caruso Caruso Lời bài hát bằng tiếng Ý và tiếng Anh (lời dịch của Andrea Bocelli)] [[Thể loại:Bài hát của Lucio Dalla]] [[Thể loại:Bài hát năm 1986]] [[Thể loại:Bài hát của Florent Pagny]] [[Thể loại:Bài hát ái quốc Ý]] [[Thể loại:Bài hát viết bởi Lucio Dalla]] [[Thể loại:Bài hát của Lara Fabian]] sg392f3m84bhx71th8l4pfbadreepcl Bản mẫu:Hamburger SV squad 10 7942424 32401997 32401977 2017-10-28T08:06:51Z Lon123 550187 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Bản mẫu:Đội hình Hamburger SV]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Đội hình Hamburger SV]] 4nd2wlqsd48u0oao37f5eakxbt4bmxg Culicoides 0 7943115 32402804 2017-10-28T08:16:07Z Phương Huy 142827 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Dĩn]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Dĩn]] hyq12o8f85b4cloe30f585rqc1a8gk3 Nghi Lan, Đài Loan 0 7943260 59518557 59489325 2020-03-17T07:16:27Z ChanComThemPho 728554 ChanComThemPho đã đổi [[Huyện Nghi Lan]] thành [[Nghi Lan, Đài Loan]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Nghi Lan]] 3xmrr9lbvmt135y4nbuzuoh3ybbvuoz Người Saisiyat 0 7943994 69598131 67578210 2023-01-24T00:10:37Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.3 wikitext text/x-wiki {{Infobox ethnic group |group = Saisiyat <br> 賽夏 |image = [[Hình:Saisiat pastaai.jpg|250px]] |caption = [[Pas-ta'ai]] ở Nanzhuang, [[Miêu Lật (huyện)|Miêu Lật]], Đài Loan |poptime = 6.743 @2020<ref>"賽夏族" [https://www.apc.gov.tw/portal/docDetail.html?CID=940F9579765AC6A0&DID=2D9680BFECBE80B612B8800B244DD7F4 Trang web của Hội đồng Người Bản địa Trung Hoa Dân quốc, 2020] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20190109205100/https://www.apc.gov.tw/portal/docDetail.html?CID=940F9579765AC6A0&DID=2D9680BFECBE80B612B8800B244DD7F4 |date=2019-01-09 }},中華民國原住民族委員會, 2021年1月9日查閱.</ref> |popplace = [[Đài Loan]] |langs = [[Tiếng Saisiyat]], [[Quan thoại]] |rels = [[Thuyết vật linh|Vật linh]], [[Kitô giáo]] |related = [[Thổ dân Đài Loan]] }} '''Người Saisiyat''' ([[tiếng Trung]]: 賽夏, [[bính âm]]: Sàixià, nghĩa từ: "người thật"), cũng được đánh vần là '''Saisiat''', là một [[sắc tộc]] [[người bản địa]] ở [[Đài Loan]]. Vào năm 2000 dân số người Saisiyat đạt 5.311, chiếm khoảng 1,3% tổng dân số [[người bản địa|bản xứ]] [[Đài Loan]] <ref name= DGBAS>Directorate General of Budget, Accounting and Statistics, Executive Yuan, R.O.C. (DGBAS). National Statistics, Republic of China (Taiwan). [http://eng.stat.gov.tw/public/Data/511114261371.rtf ''Preliminary statistical analysis report of 2000 Population and Housing Census''] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20141030163109/http://eng.stat.gov.tw/public/Data/511114261371.rtf |date = ngày 30 tháng 10 năm 2014}} Excerpted from Table 28:Indigenous population distribution in Taiwan-Fukien Area. Truy cập PM 8/30/06</ref>, và họ là một trong những nhóm [[người bản địa|thổ dân]] nhỏ nhất ở nước này. Theo [[Joshua Project]] thì dân số Người Saisiyat là 6.500.<ref name =joshuaprj-Saiset>[https://joshuaproject.net/countries/TW Country: Taiwan, Ethnic People Group: Saiset]. [[Joshua Project]], 2019. Truy cập 1/4/2021.</ref> Người Saisiyat sống ở phía Tây Đài Loan, chồng chéo trên ranh giới giữa [[Tân Trúc (huyện)|huyện Tân Trúc]] (Hsinchu County) và [[Miêu Lật (huyện)|huyện Miêu Lật]] (Miaoli County). Họ được chia thành Chi nhánh phía Bắc (Wufong ở khu vực miền núi [[Tân Trúc (huyện)|Tân Trúc]]) và Chi nhánh phía Nam (Nanya và Shitan ở vùng cao nguyên của [[Miêu Lật (huyện)|Miêu Lật]]), mỗi nhóm đều có phương ngữ riêng. Ngôn ngữ của họ còn được gọi là [[tiếng Saisiyat]]. == Tên gọi khác == '''Saisiyat''' đôi khi được đưa ra với các tên '''Saiset''', '''Seisirat''', '''Saisett''', '''Saisiat''', '''Saisiett''', '''Saisirat''', '''Saisyet''', '''Saisyett''', '''Amutoura''', '''Bouiok'''. == Lễ hội Pas-ta'ai == Người Saisiyat có lễ hội quan trọng gọi là '''[[Pas-ta'ai]]''', một lễ hội kỷ niệm ''[[người Negrito|những người da đen nhỏ bé]]'' mà họ đã tiêu diệt. Hiện nay nghi lễ được tổ chức hai năm một lần vào ngày rằm tháng 10 âm lịch, và cứ 10 năm tổ chức lễ hội lớn một lần.<ref name="Jules">{{chú thích báo |title=In honor of the Little Black People|author=Jules Quartly|newspaper=Taipei Times|page=16|date=27 tháng 11 năm 2004|url=http://www.taipeitimes.com/News/feat/archives/2004/11/27/2003212815|access-date =22 tháng 5 năm 2021}}</ref><ref name=Cheung >{{chú thích báo |last=Cheung |first=Han |date=18 tháng 11 năm 2018 |title=Taiwan in Time: Losing, Keeping and Reviving the Faith |language=en |page=8 |work=Taipei Times |url=http://www.taipeitimes.com/News/feat/archives/2018/11/18/2003704442 |access-date=22 tháng 5 năm 2021}}</ref> Trong lịch sử người Saisiyat cư trú gần với chủng ''người da đen nhỏ bé'' hay ''người lùn đen'' (black dwarfs), được phân loại là [[người Negrito]]. [[Người Negrito]] này được ghi nhận ở đây từ thời đầu [[Công nguyên]] (năm 220, thời [[Tam Quốc]]) và tồn tại đến hết [[nhà Thanh]], thập kỷ 1910 thì tuyệt diệt.<ref name="Jules" /> == Xem thêm == * [[Bảo tàng Văn học dân gian Saisiat]] * [[Lịch sử Đài Loan]] * [[Pas-ta'ai]] == Tham khảo == {{tham khảo|30rm}} == Liên kết ngoài == {{Thể loại Commons|Saisiyat people}} * [http://news.bbc.co.uk/1/hi/world/asia-pacific/6217502.stm BBC News: Taiwan's Saisiyat aborigines keep pas-ta'ai rituals alive] {{Người bản xứ Đài Loan}} {{Authority control}} {{DEFAULTSORT:Saisiyat}} [[Thể loại:Thổ dân Đài Loan]] cze1r77u540pjtxsf0o6t0p8pkgyg1v Bản mẫu:Thổ dân Đài Loan 10 7946274 71061715 71061228 2024-01-16T13:37:57Z Nguyentrongphu 88862 Đã lùi lại sửa đổi của [[Special:Contributions/Kenny198964|Kenny198964]] ([[User talk:Kenny198964|thảo luận]]) quay về phiên bản cuối của [[User:Hugopako|Hugopako]] wikitext text/x-wiki {{navbox |name = Thổ dân Đài Loan |title = [[Thổ dân Đài Loan]] |state = {{{state|autocollapse}}} |listclass = hlist |group1 = <center> Công nhận<br />{{nobold|bởi Chính phủ [[Trung Hoa Dân Quốc]]}} |list1 = * [[Người Amis|Amis]] * [[Người Atayal|Atayal]] * [[Người Paiwan|Paiwan]] * [[Người Bunun|Bunun]] * [[Người Saaroa|Saaroa]] ([[Người Saaroa|Hla'alua]]) * [[Người Kanakanavu|Kanakanavu]] * [[Người Kavalan|Kavalan]] * [[Người Puyuma|Puyuma]] * [[Người Rukai|Rukai]] * [[Người Saisiyat|Saisiyat]] * [[Người Sakizaya|Sakizaya]] * [[Người Seediq|Seediq]] * [[Người Yami|Yami]] ([[Người Yami|Tao]]) * [[Người Thao|Thao]] * [[Người Tsou|Tsou]] * [[Người Truku|Truku]] |group2 = <center> Không được công nhận <br /> {{nobold|bởi Chính phủ Trung Hoa Dân Quốc}} |list2 = * [[Người Babuza|Babuza]] * [[Người Basay|Basay]] * [[Người Hoanya|Hoanya]] * [[Người Kaxabu|Kaxabu]] * [[Người Ketagalan|Ketagalan]] * [[Người Kulon|Kulon]] * [[Người Luilang|Luilang]] * [[Người Makatao|Makatao]] * [[Người Papora|Papora]] * [[Người Pazeh|Pazeh]] * [[Người Qauqaut|Qauqaut]] * [[Người Siraya|Siraya]] * [[Người Taivoan|Taivoan]] * [[Người Taokas|Taokas]] }}<noinclude> {{collapsible option}} [[Thể loại:Bản mẫu Đài Loan]] [[Thể loại:Bản mẫu nhóm sắc tộc châu Á|Đài Loan]] </noinclude> 72o997nnmrey0hunglo9hu2kdktccwx Cyphostemma cornigera 0 7947239 32408311 2017-10-28T09:20:05Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Cyphostemma cornigera]] thành [[Cyphostemma cornigerum]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Cyphostemma cornigerum]] 6jcs4bgah1r9fdfxkoompoudkmb0bsx Cyphostemma macrocarpa 0 7947449 32408592 2017-10-28T09:23:20Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Cyphostemma macrocarpa]] thành [[Cyphostemma macrocarpum]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Cyphostemma macrocarpum]] ie6yz6r6jaobgld82k8hv294100b8ey Lý Giai Hàng 0 7949871 70586836 69815238 2023-08-21T14:31:49Z 171.248.214.198 wikitext text/x-wiki {{chỉ có một nguồn}} {{Thông tin nhân vật | tên = Lý Giai Hàng<br>李佳航 | hình = | ghi chú hình = | ngày sinh = {{Ngày sinh và tuổi|1987|03|08}} | nơi sinh = [[An Sơn]], [[Liêu Ninh]], [[Trung Quốc]] | an táng = | học vị = [[Học viện Hý kịch Thượng Hải]] | nghề nghiệp = Diễn viên, ca sĩ, nhạc sĩ | năm hoạt động = 2008 - nay | đại diện = Tongle Entertainment Culture | quê quán = [[An Sơn]], [[Liêu Ninh]], [[Trung Quốc]] | người hôn phối = {{marriage|Lý Thạnh|2014}} | con cái = 1 | tên khác = Jean Lee <!-- Biến số không xác định --> | language = [[Tiếng Trung]]<br> [[Tiếng Anh]] }} '''Lý Giai Hàng''' (Tiếng Hán:'''李佳航''', Tiếng Anh: '''Li Jia Hang''') là nam diễn viên người Trung Quốc. Năm 2011, [[Quỳnh Dao]] dựng lại tác phẩm kinh điển "Hoàn Châu cách cách" và Lý Giai Hàng được chọn vào vai Phúc Nhĩ Khang. Sau khi bộ phim "Tân Hoàn Châu cách cách" phát sóng tại Trung Quốc đại lục và các nước khác như Đài Loan, Hongkong, khu vực Bắc Mỹ, Singapore, Malaysia, Myanma, Hàn Quốc, Việt Nam,… Lý Giai Hàng nhanh chóng được nhiều người biết đến. ==Đời tư== Lý Giai Hàng qua bộ phim "Tân Hoàn Châu cách cách" đã tìm được nửa kia của đời mình là Lý Thạnh (vai Tiểu Yến Tử). Ngày 06/5/2014, Lý Giai Hàng viết weibo công khai tình yêu với Lý Thạnh. Tháng 10/2014, 2 người đã công khai bộ ảnh cưới chụp ở Saipan. Lý Giai Hàng đã đề cập trong cuộc phỏng vấn giải trí trực tuyến vào ngày 7 tháng 12 năm 2015 rằng cả hai đã được chứng nhận là cặp vợ chồng hợp pháp vào nửa đầu năm 2014<ref>[http://v.youku.com/v_show/id_XMTQwNjg0MzkxNg==.html], Phỏng vấn Lý Giai Hàng</ref>. Tháng 6/2015, Lý Thạnh và Lý Giai Hàng lần đầu tiên hóa thân thành cặp vợ chồng trong bộ phim hài "Căn hộ tân hôn". Đến ngày 7/5/2018, hai người chào đón con trai đầu lòng. ==Phim== ===Phim truyền hình=== {| class="wikitable" !Thời gian công chiếu !Tên phim !Vai diễn !Đạo diễn !Diễn viên hợp tác |- |2008 |Chiến binh giáp vàng |Thiếu Trung Thiên |Trương Tiếu Phàm |Địch Húc Phi, Địch Lực Thông,... |- |2009 |Căn hộ tình yêu 1 |Khách mời (tập 11) |Vi Chính | |- |rowspan="2" |2011 |[[Hoàn Châu cách cách (phim truyền hình 2011)|Tân Hoàn Châu cách cách]] |Phúc Nhĩ Khang |Lý Bình, Đinh Ngưỡng Quốc |Lý Thạnh, Hải Lục, Trương Duệ, Benjamin |- |Căn hộ tình yêu 2 |Trương Vĩ |Vi Chính | |- |rowspan="3" |2012 |Ngải Mễ gia du |Trương Hòa Bình |Lưu Tuấn Kiệt |[[Tôn Diệu Kỳ]], [[Chu Vĩnh Đằng]], [[Nghê Hồng Khiết]] |- |Nhà tôi có hỷ |Lâm Anh Hùng |Đinh Ngưỡng Quốc |[[Hải Lục]], [[Cao Tử Kỳ]], [[Vạn Thiến]], [[Phương Thanh Trác]], [[Trương Duệ]],... |- |Căn hộ tình yêu 3 |Trương Vĩ |Vi Chính | |- |2013 |Long môn tiêu cục |Cổ Càn (cameo) |Vương Dũng |[[Viên Vịnh Nghi]], [[Mã Thiên Vũ]], Lý Thanh, [[Trương Thùy Hàm]],... |- |rowspan="2" |2014 |Thiếu niên thần thám Địch Nhân Kiệt |Trữ Thượng Nguyên |Lâm Phong |[[Huỳnh Tông Trạch]], [[Mã Thiên Vũ]], [[Thích Vy]], [[Lâm Tâm Như]],... |- |Căn hộ tình yêu 4 |Trương Vĩ |Vi Chính | |- | rowspan="4" |2015 |[[Ban Thục truyền kỳ]] |Đặng Chất/ Đặng Đại tướng quân/ Anh trai Đặng Thái Hậu |Từ Huệ Khang |[[Cảnh Điềm]], [[Trương Triết Hạn]], [[Phó Tân Bác]], Lý Thạnh, [[Đặng Sa]],... |- |Năng lượng tuổi trẻ, tôi là nữ vương (Tươi cười phấn khởi) |Lạc Hiểu Xuân |Trình Lực Đống |[[Trương Hinh Dư]], [[Trịnh Khải]], [[Miêu Kiều Vĩ]] |- |Nhật kí tình yêu tươi đẹp |Thiệt Tiêm (cameo) |Dư Lăng Tùng |[[Đặng Luân]], [[Khúc Túc]], [[Tôn Di]],... |- |Sinh ra để hoàn mỹ |Sái Mễ |Lưu Gia Thành |[[Chu Á Văn]], [[Vạn Thiến]], [[Dương Tử]] |- | rowspan="3" |2016 |Căn hộ tân hôn |Tạ Hiểu Tuấn |Trần Sướng |[[Lý Thạnh (diễn viên)|Lý Thạnh]] |- |Tú lệ giang sơn trường ca hành |Phùng Dị |Lâm Phong, Trần Quyền |[[Lâm Tâm Như]], [[Viên Hoằng]] |- |Y quán tiếu truyện 2 |Chu Nhất Phẩm (Chu Nhất Long) |Đinh Ngưỡng Quốc |[[Khương Nghiên]], Lý Kim Minh, Vương Ngạn Lâm, [[Vương Truyền Quân|Trương Hâm]] |- | rowspan="2" |2017 |Binh lâm kì hạ (Lời thề) |Giang Hoa (cameo) |Trương Đồng, Viên Tuấn Bình |Lý Thạnh, [[Giả Nãi Lượng]] |- |Ngoại khoa phong vân (Phẫu thuật) |Trần Thiệu Thông |Lý Tuyết |[[Cận Đông]], [[Bạch Bách Hà]], [[Lâm Doanh]] |- | rowspan="2" |2018 |Sinh vào những năm 70 |Dương Phàm |Ngạn Tiểu Truy, Lật Tâm Bác |[[Diêu Địch]], [[Triệu Viên Viện]], [[Mặc Bái Hâm]] |- |Hợp hỏa nhân (Đối tác) |Vương Tử |Lâm Gia Xuyên, Mã Minh |[[Chu Á Văn]], [[Trịnh Nguyên Sướng]], [[Tiêm Nhẫn Tư]] |- |2019 |Độc tâm |Trang Trùng |Lô Luân Thường, Trình Lục |[[Lý Tiểu Lộ]], [[Lý Trạch Phong]], [[Trần Tiểu Vân]] |- | rowspan="4" |2020 |Tiểu Đắc Xá |Nhan Bằng |Trương Hiểu Ba |[[Tống Gia]], [[Đồng Đại Vỹ]], [[Tưởng Hân]] |- |Kẻ săn đuổi trái tim |Đới Mạnh |Thiên Nghị |[[Vương Minh Hề]], [[Trần Hi Quận]] |- |Đại anh hùng |Đoàn Anh Hùng |Trương Đồng, Nghiêm Tuấn Lí |[[Giả Thanh]], [[Vương Tử Quyền]], [[Vương Tiểu Tranh]] |- |Sĩ quan cấp úy trẻ tuổi |Từ Hiểu Bân |Lý Tuyết |[[Vạn Thiến]], [[Tần Hạo]], [[Lưu Lộ]] |- |2021 | [[Những đứa con nhà họ Kiều]] |Tề Gia Dân |Trương Khai Trụ |[[Bạch Vũ]], [[Mao Hiểu Đồng]], [[Tống Tổ Nhi]], [[Trương Giai Ninh]],... |- |2022 |Thanh xuân vội vã | | |Đặng Gia Giai |} ===Phim điện ảnh=== {| class="wikitable" !Thời gian công chiếu !Tên phim !Vai diễn !Đạo diễn !Diễn viên hợp tác |- |2003 |Hoa ngân đích tuế nguyệt |Tiểu lưu manh | | |- |2009 |Đừng khóc, tình yêu của tôi |Lâm Hiểu Dương | | |- |rowspan="2" |2013 |Ngã vị tương thân cuồng |Triệu Soái |Hàn Tinh |[[Hàn Tuyết]], [[Tạ Y Lâm]], [[Đỗ Hải Đào]] |- |Hữu chiêu vô chiêu chi ái tình thế nhân |Thời Sinh | |[[Khưu Tâm Chí]], [[Viên Vịnh Nghi]], [[Thi Thi]] |- |rowspan="2" |2015 |Chi tử hoa khai |Y Sinh (khách mời) |Hà Quý | |- |Đỗ Lạp Lạp truy hôn ký |A Lạc |An Trúc Nhàn |[[Lâm Y Thần]], [[Trần Bách Lâm]], [[Châu Du Dân]] |- |2017 |Thợ săn bầu trời |Lưu Hạo Thần |[[Lý Thần]] |[[Phạm Băng Băng]], [[Lý Thần]] |} ==Phim chiếu mạng== {| class="wikitable" !Thời gian công chiếu !Tên phim !Vai diễn !Đạo diễn !Diễn viên hợp tác ! Ghi chú |- |2014 |Năm tháng tung bay |Tưởng Bạch Xuyên |Tất Hâm Nghiệp |[[Hồ Băng Khanh]], [[Trịnh Gia Bân]] | |- |2021 |Nửa hiệp cơ trí ''(Be yourself)'' |Mạch Mông |Lê Chí |[[Thẩm Nguyệt]], [[Chương Nhược Nam]], [[Lương Tĩnh Khang]] |24 tập |- |} == Show thực tế == {| class="wikitable" |+ !Năm !Tên !Khách mời |- |2020 |My dearest ladies (Mẹ và vợ) |Lý Giai Hàng - Lý Thạnh Lâm Chí Dĩnh - Trần Nhược Nghi Tần Hạo - Y Năng Tịnh Khương Triều - Mạch Địch Na |- |2016 |Run for time (Toàn viên gia tốc) |Giả Nãi Lượng, Đỗ Thuần, Điền Lượng,... |- |} ==Giải thưởng== - Lễ trao giải '''Tinh Quang Đại Thưởng''' 2017: Nam diễn viên phim truyền hình đột phá của năm - Lễ trao giải '''Cầu vồng Châu Á''' lần thứ 4: Nam diễn viên phụ xuất sắc phim truyền hình ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== *{{weibo|1822836700}} {{Sơ khai diễn viên Trung Quốc}} [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Sinh năm 1987]] [[Thể loại:Nam diễn viên điện ảnh Trung Quốc]] f1s67vsg68scqzz455y0n2vm4amm8tm Thể loại:Nhà địa vật lý theo quốc tịch 14 7951684 44282720 32414337 2018-10-31T13:25:27Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{commons category|Geophysicists by country}} {{container category}} [[Thể loại:Nhà khoa học theo lĩnh vực và quốc tịch|địa vật lý]] [[Thể loại:Nhà địa vật lý| Quốc tịch]] [[Thể loại:Nhà khoa học Trái Đất theo quốc tịch| Địa vật lý]] [[Thể loại:Nhà vật lý theo quốc gia| Địa]] jkbc7sovkx0mx3gb5slpxwkhbacw6ah Thể loại:Nhà địa vật lý 14 7952011 48263258 32414778 2019-01-25T19:22:31Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Geophysicists}} [[Thể loại:Nhà khoa học Trái Đất|Địa vật lý]] [[Thể loại:Địa vật lý]] [[Category:Nhà vật lý theo lĩnh vực nghiên cứu|Địa vật lý]] [[Thể loại:Nhà địa chất học|vật lý]] n7hvvu1rjpp6ptyiqck0rdlvg4yene6 Thể loại:Nhà vật lý theo lĩnh vực nghiên cứu 14 7952247 32415097 2017-10-28T10:37:55Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Nhà vật lý| Lĩnh vực]] [[Category:Học giả theo lĩnh vực|Vật lý]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Nhà vật lý| Lĩnh vực]] [[Category:Học giả theo lĩnh vực|Vật lý]] 6bxzzy70zudm5sg8r3445f83tkf5lqg Hồ Đắc Kiện, Châu Thành (Sóc Trăng) 0 7952303 32415172 2017-10-28T10:38:48Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Hồ Đắc Kiện, Châu Thành (Sóc Trăng)]] thành [[Hồ Đắc Kiện (xã)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Hồ Đắc Kiện (xã)]] pna2kcii810zw3f1sq3zk4ry8szxj2r Thể loại:Học giả theo lĩnh vực 14 7952671 32415661 2017-10-28T10:44:30Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{parent category}} [[Thể loại:Học giả và chuyên gia theo chuyên ngành| Lĩnh vực]] [[Category:Nhà nghiên cứu| ]] Thể loại:Thể loại t…” wikitext text/x-wiki {{parent category}} [[Thể loại:Học giả và chuyên gia theo chuyên ngành| Lĩnh vực]] [[Category:Nhà nghiên cứu| ]] [[Thể loại:Thể loại theo lĩnh vực|*]] [[Thể loại:Lĩnh vực con theo môn học]] [[Category:Học giả| Lĩnh vực]] 9orkr7hbucbpeoa4fnl6ouhp4hai1k4 IPod Nano 0 7953623 68455392 68455105 2022-04-13T02:09:34Z NhacNy2412Bot 843044 Xóa khỏi [[Category:Trang có URL không tên trong chú thích]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{lowercase}} {{infobox computer | title = iPod Nano | image = [[Tập tin:IPodlogo.png|125px]]<br />[[Tập tin:7th Generation iPod Nano.svg|150px]] | caption = iPod Nano (7th Generation) in Space Gray | developer = [[Apple Inc.]] | manufacturer = [[Foxconn]] | type = [[Portable media player]] | connectivity = '''1st–6th Gen:''' 3.5&nbsp;mm 5 5 headphone jack ([[Phone connector (audio)|TRS connector]], [[IPod dock connector|30-pin connector]])<br />'''7th Gen:''' 3.5mm headphone jack ([[Phone connector (audio)|TRS connector]]), [[Bluetooth 4.0]], [[Lightning (connector)|Lightning]] connector | lifespan = ngày 7 tháng 9 năm 2005–ngày 27 tháng 7 năm 2017 ({{Age in years and months|month1=9|day1=7|year1=2005|month2=7|day2=27|year2=2017}}) |discontinued = ngày 27 tháng 7 năm 2017<ref name=discontinued>{{chú thích báo|title=Apple discontinues iPod nano and shuffle|url=https://9to5mac.com/2017/07/27/apple-removes-ipod-shuffle-nano-sale-discontinue/|access-date =ngày 27 tháng 7 năm 2017|work=9to5Mac|date=ngày 27 tháng 7 năm 2017}}</ref> | storage = 1-16&nbsp;[[gigabyte|GB]] [[bộ nhớ flash]] | os = 1.3.1 (1st Gen)<br />1.1.3 (2nd, 3rd Gen)<br />1.0.4 (4th Gen)<br />1.0.2 (5th Gen)<br />1.2 (6th Gen)<br />1.0.4 (7th Gen) | input = '''1st–5th Gen:''' [[iPod#User interface|Click wheel]]<br />'''6th–7th Gen:''' [[Multi-touch]] [[touchscreen]] | power = [[Lithi-ion battery]] | display = '''1st–2nd Gen:''' 176 × 132 [[pixel|px]], {{convert|1,5|in|mm|0|abbr=on}}, color [[LCD]]<br />'''3rd–4th Gen:''' 320 × 240 [[pixel|px]], {{convert|2|in|mm|0|abbr=on}}, color [[LCD]]<br />'''5th Gen:''' 240 × 376 [[pixel|px]], {{convert|2,22|in|mm|0|abbr=on}}, color [[LCD]]<br />'''6th Gen:''' 240 × 240 [[pixel|px]], {{convert|1,55|in|mm|0|abbr=on}}, color [[LCD]]<br />'''7th Gen:''' 240 × 432 [[pixel|px]], {{convert|2,5|in|mm|0|abbr=on}}, color [[LCD]] | predecessor = [[iPod Mini]] | related = [[iPod Classic]]<br>[[iPod Shuffle]]<br>[[iPod Touch]] | website = {{URL|https://www.apple.com/ipod-nano/}} |family = [[iPod]]}} {{iPod models}} '''iPod Nano''' (được đưa ra thị trường với tên cách điệu '''iPod nano''') là một thiết bị nghe nhạc cầm tay do [[Apple Inc.]] thiết kế và bán ra. Sản phẩm thế hệ đầu tiên của iPod Nano đã được giới thiệu vào ngày 7 tháng 9 năm 2005 để thay thế cho [[iPod Mini]],<ref name="firstGenPR">{{Chú thích thông cáo báo chí|url=https://www.apple.com/pr/library/2005/sep/07ipodnano.html}}<code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;tựa đề=</code> trống hay bị thiếu ([[Help:CS1 errors#citation missing title|trợ giúp]]) </ref> sử dụng [[bộ nhớ flash]]. IPod Nano đã trải qua một số mô hình khác nhau, kể từ khi được giới thiệu. Apple ngưng sản xuất iPod Nano vào ngày 27 tháng 7 năm 2017.<ref>{{Chú thích web|url=http://fortune.com/2017/07/27/apple-is-discontinuing-the-ipod-nano-and-shuffle/|tiêu đề=Apple Is Discontinuing the iPod Nano and Shuffle|ngày tháng=ngày 27 tháng 7 năm 2017|website=Fortune|họ 1=Huddleston, Jr.|tên 1=Tom}}</ref> == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} == Liên kết ngoài == * {{Trang web chính thức|https://web.archive.org/web/20170726150829/https://www.apple.com/ipod-nano/|iPod Nano}} – archived official site on [[Apple Inc.]] {{Sơ khai}} [[Thể loại:Sản phẩm được giới thiệu năm 2005]] coniryjbugmqiu5kdfumb3t2afq24hv Thể loại:Nhà đổi mới 14 7954214 32417738 32417721 2017-10-28T11:09:09Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{Category diffuse}} [[Thể loại:Đổi mới]] [[Thể loại:Người theo vai trò|Đổi mới]] tdrqf4hk8xi0jagr92t4v6vdx6o31ky Thể loại:Học giả 14 7955212 32419114 32419064 2017-10-28T11:25:09Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{diffuse}} {{Commons cat|Scholars}} {{Cat main|Học giả}} {{CatRel|Nhà lý thuyết|Nhà khoa học|Giáo sư}} [[Thể loại:Tri thức]] [[Thể loại:Học giả và chuyên gia]] sjbg3191xmsgyvov05ux7mz8ehzo6kc Thể loại:Giảng viên Viện Hải dương học Scripps 14 7956157 32420322 2017-10-28T11:39:43Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{Commonscat|Scripps Institution of Oceanography}} [[Category:Viện Hải dương học Scripps]] [[Thể loại:Nhà hải dương học Mỹ|Scripps]] [[Category:Giảng viên theo trường đại học và cao đẳng California|Scripps]] [[Category:Người San Diego theo nghề nghiệp]] [[Category:Giảng viên Đại học California, San Diego|Scripps]] h7w127yqr5k7kqo03ldjplhjbi7wh53 Thể loại:Viện Hải dương học Scripps 14 7956292 32420532 32420505 2017-10-28T11:42:05Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{Commons category|Scripps Institution of Oceanography}} {{Cat main|Scripps Institution of Oceanography}} [[Category:Đại học California, San Diego]] [[Category:La Jolla, San Diego]] [[Category:Tổ chức hải dương học]] [[Category:Viện nghiên cứu California]] {{DEFAULTSORT:Scripps}} fqj27e5fhwicn0lnaed3retvkb6tc06 Hồ Đắc Kiện 0 7958480 66930482 65707187 2021-11-15T06:32:21Z TARGET6tidiem-Robot 827781 /* Chú thích */clean up, replaced: {{Tham khảo|2}} → {{tham khảo|30em}} using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki '''Hồ Đắc Kiện''' (?-1948) là một liệt sĩ Việt Nam. Hồ Đắc Kiện nguyên người ở [[Nghệ An]]. Năm 1945, khi [[Nam Bộ kháng chiến|quân Pháp nổ súng tái chiếm Nam Bộ]], ông tham gia [[Đoàn quân Nam tiến]] vào Sóc Trăng chi viện cho lực lượng [[Vệ quốc đoàn]]. Tháng 3 năm 1948, ông là Chính trị viên Đại đội 2, thuộc Trung đoàn 123, Quân khu IX. Trong trận đánh chặn lộ Đông Dương tại khu vực nay thuộc xã [[Thuận Hòa, Châu Thành (Sóc Trăng)|Thuận Hòa]], huyện [[Châu Thành, Sóc Trăng|Châu Thành]], tỉnh Sóc Trăng, ông trúng đạn tử trận. Năm 1949, chính quyền Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thành lập một xã mới đặt theo tên ông: xã [[Hồ Đắc Kiện (xã)|Hồ Đắc Kiện]]. ==Chú thích== {{tham khảo|30em}} ==Tham khảo== * [http://soctrangtv.vn/t/phim-tai-lieuho-dac-kien-que-huong-anh-hung-24042016 Phim tài liệu - Hồ Đắc Kiện quê hương anh hùng] * [http://www.soctrang.gov.vn/wps/portal/danguykhoiccq/!ut/p/c4/04_SB8K8xLLM9MSSzPy8xBz9CP0os3gLR1dvZ09LYwN_C0MDA083Lw9_f0cXk4BAU_2CbEdFABU5SFA!/?PC_7_8AEKCI930O8100IFJHOOADK4H6_WCM_CONTEXT=/wps/wcm/connect/bantuyengiao/bantuyengiaosite/tuyen+truyen/tuyen+truyen/suc+song+moi+chau+thanh Sức sống mới trên quê hương Châu Thành]{{Liên kết hỏng|date = ngày 4 tháng 5 năm 2021 |bot=InternetArchiveBot }} {{thời gian sống|không rõ|1948}} {{sơ khai nhân vật Việt Nam}} [[Thể loại:Người Nghệ An]] c8pe2strtxz8aghnk0n4j9jyowycuht Hệ ngôn ngữ Hán-Tạng 0 7960180 32425799 2017-10-28T12:49:00Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Hệ ngôn ngữ Hán-Tạng]] thành [[Ngữ hệ Hán-Tạng]] qua đổi hướng wikitext text/x-wiki #đổi [[Ngữ hệ Hán-Tạng]] lnxgrojjcjc6gtkad5c85v2jz6a4qe3 Hệ ngôn ngữ Tai-Kadai 0 7960737 63081641 32426607 2020-07-25T13:34:53Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Ngữ hệ Kra-Dai]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Ngữ hệ Kra-Dai]] 6gskxzj22pkpwsksae4dno5h58wj4bp Catalunya tuyên bố độc lập 0 7960923 69966729 69525890 2023-05-10T10:01:54Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.3 wikitext text/x-wiki {{Infobox document |document_name=Tuyên bố độc lập của Catalunya |image= |image_width= |image_caption=Puigdemont trước quốc hội Catalunya vào ngày 10 tháng 10 năm 2017 |date_created=ngày 10 tháng 10 năm 2017<br />{{nowrap|<small>(ký)</small>}}<br />'''ngày 27 tháng 10 năm 2017'''<br /><small>(thông qua)</small> |date_ratified= |location_of_document= |writer= |signers=Thành viên của [[quốc hội Catalunya]] thuộc các đảng chấp thuận độc lập |purpose= Tuyên bố độc lập một chiều của Catalunya như một nước có chủ quyền độc lập từ Tây Ban Nha |legal_status=chưa rõ }} '''Tuyên bố độc lập của Catalunya ''' là một nghị quyết đã được Quốc hội Catalunya thông qua vào ngày 27 tháng 10 năm 2017, tuyên bố Catalonia độc lập từ Tây Ban Nha và việc thành lập một nước Cộng hòa Catalonia độc lập. Vào ngày 10 tháng 10, sau cuộc [[Trưng cầu dân ý độc lập Catalunya 2017|trưng cầu dân ý độc lập]], một văn bản thành lập Catalunya là một [[Cộng hòa|nước cộng hòa]] độc lập đã được một số thành viên của Quốc hội ký kết bên ngoài phiên họp toàn quốc hội.<ref>{{chú thích web|url=http://www.telegraph.co.uk/news/2017/10/10/spain-braced-possible-catalonian-independence-declaration/|title=Catalan leader puts declaration of independence on hold to allow time for talks|first1=James|last1=Badcock|first2=James|last2=Crisp|date=ngày 10 tháng 10 năm 2017|publisher=|access-date =ngày 12 tháng 10 năm 2017|via=www.telegraph.co.uk}}</ref><ref name="huffingtonpost.co.uk">{{chú thích web|url=http://www.huffingtonpost.co.uk/entry/catalonia-independence-carles-puigdemont_uk_59dd0ae4e4b0b26332e72356|title=Catalan President Signs Declaration Of Independence, But Will Seek Talks With Madrid|date=ngày 10 tháng 10 năm 2017|website=huffingtonpost.co.uk|access-date =ngày 12 tháng 10 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.euronews.com/2017/10/10/catalan-leader-signs-declaration-document|title=Catalan leader signs declaration document|date=ngày 10 tháng 10 năm 2017|website=euronews.com|access-date =ngày 12 tháng 10 năm 2017}}</ref> 56 nghị sĩ của phe đối lập từ chối tham dự cuộc bầu cử vào ngày 27 tháng 10 sau khi các dịch vụ pháp lý của Quốc hội Catalan khuyên rằng việc bỏ phiếu không thể diễn ra vì luật lệ mà cơ quan này dựa vào đã bị đình chỉ bởi Toà án Hiến pháp Tây Ban Nha <ref>{{chú thích báo|last1=Alandete|first1=David|title=Análisis {{!}} Is Catalonia independent?|url=https://elpais.com/elpais/2017/10/27/inenglish/1509117264_660083.html|work=[[El País]]|date=ngày 27 tháng 10 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích báo|last1=Piñol|first1=Pere Ríos, Àngels|title=El Parlament de Cataluña aprueba la resolución para declarar la independencia|url=https://elpais.com/ccaa/2017/10/27/catalunya/1509105810_557081.html|work=[[El País]]|date=ngày 27 tháng 10 năm 2017|language=es}}</ref> ==Phản ứng của Madrid== Vài giờ sau khi nghị quyết được thông qua, Thủ tướng [[Mariano Rajoy]] của Tây Ban Nha tuyên bố rằng, dựa vào Điều 155 như đã được Thượng viện Tây Ban Nha chấp thuận, chính phủ Tây Ban Nha sa thải Thủ hiến [[Carles Puigdemont]] và giải tán nghị viện Catalonia chỉ vài giờ sau khi vùng này tuyên bố trở thành [[Quốc gia có chủ quyền|quốc gia độc lập]].<ref>{{Chú thích web|url=https://thanhnien.vn/the-gioi/tay-ban-nha-sa-thai-chinh-quyen-giai-tan-nghi-vien-catalonia-894398.html|title=Tây Ban Nha sa thải chính quyền, giải tán nghị viện Catalonia}}</ref> Ngày [[30 tháng 10]] là ngày đầu tiên công chức, viên chức Catalunya làm việc dưới sự kiểm soát trực tiếp từ chính phủ trung ương sau khi vùng này bị tước quyền tự trị. Đa phần các cơ quan tuân thủ mệnh lệnh khi ảnh của [[Carles Puigdemont]] không còn hiện diện tại các đồn cảnh sát và trụ sở nhiều cơ quan công quyền. Chính phủ Tây Ban Nha cũng tiếp tục kêu gọi giới chức Catalonia chấp hành nếu không muốn mất việc. Phó Thủ tướng [[Soraya Sáenz de Santamaría]] làm người đứng đầu lâm thời Catalonia cho đến khi vùng này tổ chức bầu cử dự kiến vào ngày [[21 tháng 12]].<ref>{{Chú thích web|url=https://thanhnien.vn/the-gioi/catalonia-chinh-thuc-mat-quyen-tu-tri-895182.html|title=Catalonia chính thức mất quyền tự trị}}</ref><ref>{{chú thích báo|title=Spanish PM dissolves Catalan parliament|url=http://www.bbc.com/news/world-europe-41783289|work=[[BBC News]]|date=ngày 27 tháng 10 năm 2017}}</ref> Ngày 30 tháng 10, Công tố viện Tây Ban Nha thưa [[Carles Puigdemont]] ra tòa. Tổng công tố viên [[José Manuel Maza]] nói rằng, các cáo buộc bao gồm nổi loạn, chống lại quyền lực nhà nước và tham ô quỹ công cộng và về việc tạm giam [[Carles Puigdemont]]. Bản cáo trạng cũng bao gồm ông phó thủ hiến [[Catalonia Orio Junqueras]]. Nếu bị kết tội, [[Carles Puigdemont]] có thể bị tù đến 30 năm. Hiện [[Carles Puigdemont]] đang ở [[Brussel]], có thể ông sẽ xin tị nạn ở Bỉ.<ref>{{chú thích báo|title=Spanische Staatsanwaltschaft erhebt Anklage gegen Puigdemont wegen Rebellion|url=http://www.sueddeutsche.de/politik/separatisten-katalonien-spanische-staatsanwaltschaft-erhebt-gegen-puigdemont-anklage-wegen-rebellion-1.3730333|work=SZ|date=ngày 30 tháng 10 năm 2017}}</ref> ==Phản ứng của quốc tế== Ngay sau khi tuyên bố, Cộng hòa Catala đã không nhận được sự công nhận từ bất kỳ quốc gia có chủ quyền nào.<ref name="EuN_20171027">{{chú thích báo|last1=Sandford|first1=Alasdair|title=Catalonia: what direct rule from Madrid could mean|url=http://www.euronews.com/2017/10/27/catalonia-what-direct-rule-from-madrid-could-mean|access-date =ngày 27 tháng 10 năm 2017|work=euronews|date=ngày 27 tháng 10 năm 2017}}</ref> Hiện tại, [[Andorra]],<ref>{{chú thích web|url=https://twitter.com/GovernAndorra/status/923977972155109376|title=El Govern considera que Catalunya continua essent una part integrant d’Espanya i apel·la al diàleg per resoldre la situació http://zpr.i|last=d’Andorra|first=Govern|date=ngày 27 tháng 10 năm 2017|website=@GovernAndorra|access-date =ngày 27 tháng 10 năm 2017}}</ref> [[Argentina]],<ref>{{chú thích báo |date=ngày 27 tháng 10 năm 2017 |url=https://www.infobae.com/politica/2017/10/27/la-argentina-pidio-restablecer-la-legalidad-y-el-orden-constitucional-tras-la-declaracion-de-independencia-de-cataluna/ |title=La Argentina pidió "restablecer la legalidad y el orden constitucional" tras la declaración de independencia de Cataluña |work=Infobae |language=es |access-date =ngày 27 tháng 10 năm 2017}}</ref> [[Brazil]],<ref>{{chú thích báo |date=ngày 28 tháng 10 năm 2017 |url=https://g1.globo.com/mundo/noticia/brasil-rejeita-declaracao-de-independencia-da-catalunha-e-pede-dialogo.ghtml |title=Brasil rejeita declaração de independência da Catalunha e pede diálogo |work=Globo |language=pt |access-date =ngày 28 tháng 10 năm 2017}}</ref> [[Bulgaria]],<ref>{{chú thích báo |date=ngày 27 tháng 10 năm 2017 |url=http://www.europe.easybranches.com/bulgaria/-DF--Bulgaria-Supports-Territorial-Integrity-of-Spain-86107 |title=(DF) Bulgaria Supports Territorial Integrity of Spain |work=European News |access-date=ngày 27 tháng 10 năm 2017 |archive-date=2017-10-28 |archive-url=https://web.archive.org/web/20171028042646/http://www.europe.easybranches.com/bulgaria/-DF--Bulgaria-Supports-Territorial-Integrity-of-Spain-86107 |url-status=dead }}</ref> [[Canada]],<ref>{{chú thích báo |date=ngày 27 tháng 10 năm 2017 |url=https://www.yahoo.com/news/canada-recognizes-united-spain-official-182721049.html |title=Canada recognizes 'a united Spain': official |work=Yahoo News |access-date=ngày 27 tháng 10 năm 2017 |archive-date=2017-10-28 |archive-url=https://web.archive.org/web/20171028023320/https://www.yahoo.com/news/canada-recognizes-united-spain-official-182721049.html |url-status=dead }}</ref> [[Colombia]],<ref>{{chú thích báo|title=Catalonia declares independence from Spain as political crisis deepens|url=http://cnnespanol.cnn.com/2017/10/27/el-mundo-reacciona-al-avance-de-la-declaracion-independentista-de-cataluna/|access-date =ngày 27 tháng 10 năm 2017|work=CNN|date=ngày 27 tháng 10 năm 2017|language=es}}</ref> [[Croatia]],<ref>{{chú thích web|title=Predsjednik Vlade: Hrvatska želi da se prijepor Katalonije i Madrida riješi dijalogom u okviru ustava Španjolske|url=https://vlada.gov.hr/vijesti/predsjednik-vlade-hrvatska-zeli-da-se-prijepor-katalonije-i-madrida-rijesi-dijalogom-u-okviru-ustava-spanjolske/22722|website=vlada.gov.hr|access-date =ngày 28 tháng 10 năm 2017}} {{hr icon}}</ref> [[Síp]],<ref>{{chú thích báo |date=ngày 27 tháng 10 năm 2017 |title=Chipre no reconoce la independencia de Cataluña y expresa preocupación |url=http://www.eldiario.es/politica/Chipre-reconoce-independencia-Cataluna-preocupacion_0_701680971.html |language=es |work=eldiario.es |access-date =ngày 27 tháng 10 năm 2017}}</ref> [[Cộng hòa Séc]],<ref>{{chú thích web|url=http://www.mzv.cz/jnp/cz/udalosti_a_media/prohlaseni_a_stanoviska/ceska_republika_nadale_povazuje.html|title=Česká republika nadále považuje Katalánsko za nedílnou součást Španělského království|website=Mzv.cz|access-date =ngày 30 tháng 10 năm 2017|archive-date = ngày 28 tháng 10 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20171028042644/http://www.mzv.cz/jnp/cz/udalosti_a_media/prohlaseni_a_stanoviska/ceska_republika_nadale_povazuje.html|url-status=dead}}</ref> [[Estonia]],<ref name="ratasjuritwit">{{chú thích web|url=https://twitter.com/ratasjuri/status/923964845879373824|title=Estonia supports the territorial integrity and unity of Spain. Internal affairs must be solved according to their constitution and laws.|last=Ratas|first=Jüri|date=ngày 27 tháng 10 năm 2017|website=@ratasjuri|access-date =ngày 27 tháng 10 năm 2017}}</ref>  [[Pháp]],<ref>{{chú thích web|url=https://twitter.com/afpfr/status/923962580057645058|title=Paris "ne reconnaît pas" la déclaration d'indépendance de la Catalogne (officiel) #AFP|last=France-Presse|first=Agence|date=ngày 27 tháng 10 năm 2017|website=@afpfr|language=fr|access-date =ngày 27 tháng 10 năm 2017}}</ref> [[Gruzia]],<ref name="margvelashviliG">{{chú thích web|title=Georgia fully supports the sovereignty and territorial integrity of the Kingdom of Spain and stands in solidarity W/ the Spanish Government.|url=https://twitter.com/MargvelashviliG/status/923928491317440512|access-date =ngày 27 tháng 10 năm 2017}}</ref> [[Đức]],<ref>{{chú thích báo |date=ngày 27 tháng 10 năm 2017 |url=https://www.reuters.com/article/us-spain-politics-catalonia-germany/germany-refuses-to-recognize-catalonia-independence-move-idUSKBN1CW196?il=0 |title=Germany refuses to recognize Catalonia independence move |work=Reuters |access-date =ngày 27 tháng 10 năm 2017}}</ref> [[Guatemala]],<ref>{{chú thích web|url=https://twitter.com/MYac_CA/status/924403540289826817|title=Guatemala NO reconoce independencia de Cataluña. @CanalAntiguapic.twitter.com/qgPG1Yppt7|first=Milton|last=Yac|date=ngày 28 tháng 10 năm 2017|website=Twitter.com|access-date =ngày 30 tháng 10 năm 2017}}</ref> [[Indonesia]],<ref>{{chú thích báo |date=ngày 27 tháng 10 năm 2017 |url=http://www.antaranews.com/en/news/113250/indonesia-does-not-recognize-catalonias-independence |title=Indonesia does not recognize Catalonia's independence  |work=ANTARA |access-date =ngày 28 tháng 10 năm 2017}}</ref> [[Cộng hòa Ireland|Ireland]],<ref>{{chú thích báo|author= |url=http://www.irishmirror.ie/news/irish-news/irish-government-not-recognise-catalonias-11421701 |title=Irish government will not recognise Catalonia's bid for independence |work=Irish Mirror |date=ngày 27 tháng 10 năm 2017 |access-date =ngày 27 tháng 10 năm 2017}}</ref> [[Italy]],<ref>{{chú thích báo |date=ngày 27 tháng 10 năm 2017 |url=http://www.ansa.it/english/news/politics/2017/10/27/italian-no-to-catalan-independence-2_29433262-74a6-4f2b-a5d3-8b9bb602c6ac.html |title=Italian No to Catalan independence |work=Ansa |access-date =ngày 27 tháng 10 năm 2017}}</ref> [[Latvia]],<ref>{{chú thích web|title=The official national position of Latvia on developments in Spain, in the autonomous community of Catalonia|url=http://www.mfa.gov.lv/en/news/latest-news/58232-the-official-national-position-of-latvia-on-developments-in-spain-in-the-autonomous-community-of-catalonia-2|access-date =ngày 27 tháng 10 năm 2017|archive-date = ngày 28 tháng 10 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20171028012045/http://www.mfa.gov.lv/en/news/latest-news/58232-the-official-national-position-of-latvia-on-developments-in-spain-in-the-autonomous-community-of-catalonia-2|url-status=dead}}</ref> [[Litva]],<ref>{{chú thích web|url=https://twitter.com/BNSLithuania/status/923922513880547329|title=#Lithuania supports Spain's territorial integrity, calls for dialogue, foreign minister @LinkeviciusL tells public radio #Catalonia|last=Lithuania|first=B. N. S.|date=ngày 27 tháng 10 năm 2017|website=@BNSLithuania|access-date =ngày 27 tháng 10 năm 2017}}</ref> [[Malta]],<ref>{{chú thích web|title=Malta does not recognise d Declaration of Independence of #Catalonia.Support for Spanish govt. crisis to be dealt in respect of constitution|url=https://twitter.com/AbelaCarmelo/status/923996804835958784|access-date =ngày 27 tháng 10 năm 2017}}</ref> [[Mexico]],<ref>{{chú thích báo |date=ngày 27 tháng 10 năm 2017 |author=El Universal |url=http://www.eluniversal.com.mx/nacion/politica/mexico-no-reconoce-independencia-de-cataluna |title=México no reconoce independencia de Cataluña |access-date =ngày 27 tháng 10 năm 2017}}</ref> [[Moldova]],<ref>{{chú thích web|title=Moldova reiterates strong support for unity and constitutional order in #Spain|url=https://twitter.com/AndreiGalbur/status/923992841583517697|access-date =ngày 27 tháng 10 năm 2017}}</ref> [[Na Uy]],<ref>{{chú thích web|url=https://twitter.com/NorwayMFA/status/923988214586757120|title=FM #Eriksen Søreide:Norway will not recognize unilateral declaration of Independence #Catalonia. Re-establish legality as basis for dialogue|date=ngày 27 tháng 10 năm 2017|website=@NorwayMFA|access-date =ngày 27 tháng 10 năm 2017}}</ref> [[Panama]],<ref>{{chú thích báo |date=ngày 27 tháng 10 năm 2017 |url=http://www.telemetro.com/nacionales/Panama-reconoce-reconocera-unilateral-Cataluna_0_1075993186.html |title=Panamá "no reconoce ni reconocerá decisión unilateral de Cataluña" |work=Telémetro |language=es |access-date =ngày 27 tháng 10 năm 2017}}</ref> [[Ba Lan]],<ref>{{chú thích web |date=ngày 27 tháng 10 năm 2017 |url=http://www.msz.gov.pl/en/news/mfa_statement_on_developments_in_catalonia_1;jsessionid=E684E6B0B22F4E32122409769B77BD9C.cmsap2p |title=MFA statement on developments in Catalonia |work=MFA Poland |access-date =ngày 27 tháng 10 năm 2017}}</ref> [[Bồ Đào Nha]],<ref>{{chú thích web |date=ngày 27 tháng 10 năm 2017|url=https://www.portugal.gov.pt/pt/gc21/comunicacao/comunicado#comunicado-do-governo-portugues-sobre-a-declaracao-unilateral-de-independencia-no-parlamento-da-catalunha |title=Comunicado do Governo português sobre a «Declaração Unilateral de Independência» no Parlamento da Catalunha |language=pt |website=portugal.gov.pt |access-date =ngày 27 tháng 10 năm 2017}}</ref> [[Romania]],<ref name="xinhuanet1">{{chú thích báo |date=ngày 28 tháng 10 năm 2017|url=http://news.xinhuanet.com/english/2017-10/28/c_136711964.htm |title=Romania reaffirms support for Spain's territorial integrity |work=Xinhua |access-date =ngày 28 tháng 10 năm 2017}}</ref> [[Serbia]],<ref>{{chú thích báo |date=ngày 27 tháng 10 năm 2017|url=http://www.blic.rs/vesti/politika/dacic-isti-je-put-kosova-i-katalonije/j98j0zc |title=Dačić: Isti je put Kosova i Katalonije |language=sr |work=Blic |access-date =ngày 27 tháng 10 năm 2017}}</ref> [[Thổ Nhĩ Kỳ]],<ref>{{chú thích báo |date=ngày 27 tháng 10 năm 2017|url=https://www.gazeteduvar.com.tr/gundem/2017/10/27/disisleri-bakanligi-parlamentonun-bagimsizlik-ilani-halkin-iradesini-yansitmiyor/ |title=Dışişleri Bakanlığı: Parlamentonun bağımsızlık ilanı halkın iradesini yansıtmıyor |language=tr |work=Gazete Duvar |access-date =ngày 27 tháng 10 năm 2017}}</ref> [[Ukraina]],<ref>{{chú thích web|url=https://twitter.com/PavloKlimkin/status/923932138797502464|title=Ukraine supports the state sovereignty and territorial integrity of Spain within its internationally recognized borders.|last=Klimkin|first=Pavlo|date=ngày 27 tháng 10 năm 2017|website=@PavloKlimkin|access-date =ngày 27 tháng 10 năm 2017}}</ref> [[Anh quốc]],<ref>{{chú thích báo |date=ngày 27 tháng 10 năm 2017|url=http://www.bbc.co.uk/news/uk-politics-41783238 |title=UK won't recognise Catalan independence |work=BBC News |access-date =ngày 27 tháng 10 năm 2017}}</ref> [[Hoa Kỳ]]<ref>{{chú thích báo |date=ngày 27 tháng 10 năm 2017 |url=http://www.reuters.com/article/us-spain-politics-catalonia-usa/u-s-backs-spanish-efforts-to-block-break-away-by-catalonia-idUSKBN1CW280?il=0 |title=U.S. backs Spanish efforts to block break-away by Catalonia |work=Reuters |access-date =ngày 27 tháng 10 năm 2017}}</ref> và [[Việt Nam]]<ref>{{chú thích web|last1=Giap|first1=Trong|title=Việt Nam lên tiếng về khủng hoảng chính trị Tây Ban Nha|url=https://vnexpress.net/tin-tuc/the-gioi/viet-nam-len-tieng-ve-khung-hoang-chinh-tri-tay-ban-nha-3663750.html|website=VnExpress|access-date =ngày 31 tháng 10 năm 2017|date=ngày 31 tháng 10 năm 2017}}</ref> đã ban hành các tuyên bố không thừa nhận Cộng hòa Catalan như là một thực thể độc lập và ủng hộ toàn vẹn lãnh thổ của Tây Ban Nha.<ref>{{chú thích báo|last1=Smith-Spark|first1=Laura|title=Catalonia declares independence from Spain as political crisis deepens|url=http://edition.cnn.com/2017/10/27/europe/catalonia-independence-spain/index.html|access-date =ngày 27 tháng 10 năm 2017|work=CNN|date=ngày 27 tháng 10 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích báo |date=ngày 27 tháng 10 năm 2017 |url=http://www.independent.co.uk/news/world/europe/catalonia-independence-live-latest-news-updates-spain-barcelona-parliament-rajoy-puigdemont-a8023256.html |title=Catalonia live updates: UK and Germany refuse to recognise region's declaration of independence |work=The Independent |access-date =ngày 27 tháng 10 năm 2017}}</ref> {{clear}} == Tham khảo == {{Tham khảo|3}} == Liên kết ngoài == * [http://www.ara.cat/2017/10/10/Declaracio_Independencia_amb_logo_-1.pdf?hash=0a28a464607018e7afd9d698e1c154f97345887e Text of the declaration (In Catalan)] {{Sơ khai chính trị}} {{Chủ nghĩa dân tộc Catalonia}} {{DEFAULTSORT:Catalonia Declaration of Independence}} [[Thể loại:Tuyên ngôn độc lập]] [[Thể loại:Chính trị Catalunya]] j8byo43f3e3bimfxpjjyc3y5qijbzu1 Dietrich Bonhoeffer 0 7961772 70457306 69336165 2023-07-18T21:49:04Z 42.119.215.216 wikitext text/x-wiki {{Infobox clergy |name =Dietrich Bonhoeffer |image =Bundesarchiv Bild 146-1987-074-16, Dietrich Bonhoeffer.jpg |image_size =200px |caption = Dietrich Bonhoeffer năm 1939 |birth_date ={{birth date|df=yes|1906|02|04}} |birth_place =[[Tỉnh Silesia]], [[Vương quốc Phổ]], [[Đế quốc Đức]] |death_date ={{death date and age|df=yes|1945|04|09|1906|02|04}} |death_place =[[Flossenbürg concentration camp]], [[Đức Quốc xã]]<br />{{nowrap|{{Coord|49.73496|12.35577|display=inline|region:DE-BY_type:landmark|name=Execution Site of ngày 20 tháng 7 năm 1944 Plot (Nazi Germany Resistance)}}}} |education =[[Staatsexamen]] ([[Đại học Tübingen|Tübingen]]), [[Doctor of Theology]] ([[Berlin University|Berlin]]), [[Privatdozent]] (Berlin) |religion = [[Giáo hội Luther]] |church =[[Tin Lành]] (1906-1933)<br />[[Confessing Church]] (1933-1945) |writings =Tác giả của một số sách và bài báo (xem bên dưới) |congregations =Hội thánh của Hội thánh Zion, Berlin <br />Đức-speaking congregations of St. Paul's and Sydenham, Luân Đôn |offices_held =Giảng viên của [[Đại học Frederick William University of Berlin]] (1931-1936)<br />Mục sư của sinh viên tại Đại học Kỹ thuật Béc-lin, Berlin, Đức (1931-1933)<br /><nowiki>Giảng viên của [ Confessing Church]] ứng cử viên của mục sư tại </nowiki>[[Szczecin-Zdroje|Finkenwalde]] (1935-1937) |title =Mục sư |pronunciation = {{IPA-de|ˈdiːtʁɪç ˈboːnhœfɐ|lang}} }} '''Dietrich Bonhoeffer''' (4 tháng 2 năm 1906 - 9 tháng 4 năm 1945) là một mục sư, nhà thần học, gián điệp người Đức, nhà bất đồng chính kiến chống lại [[Đức Quốc xã]], và thành viên sáng lập chính của Confessing Church. Các bài viết của ông về vai trò của Thiên chúa giáo trong thế giới thế tục đã trở nên có ảnh hưởng rộng rãi, và cuốn sách của ông về Chi phí của Tôn giáo đã trở thành một cuốn sách kinh điển thời hiện đại.<ref>{{chú thích web |url=http://christianity.com/Christian%20Foundations/The%20Essentials/11536759/ |title=Dietrich Bonhoeffer Biography |accessdate=ngày 3 tháng 5 năm 2008 |archive-date=2012-08-19 |archive-url=https://web.archive.org/web/20120819012549/http://www.christianity.com/christian |url-status=dead }}</ref> Ngoài những bài viết thần học của mình, Bonhoeffer được biết đến với sự phản kháng mạnh mẽ của ông đối với chế độ độc tài của Đức Quốc xã, bao gồm cả sự phản đối tiếng nói của Hitler đối với chương trình euthanasia của Hitler và chính sách khủng bố diệt chủng [[người Do Thái]].<ref name=Rasmussen>{{chú thích sách|last=Rasmussen|first=Larry L.|title=Dietrich Bonhoeffer: Reality And Resistance|year=2005|publisher=Westminster John Knox Press|isbn=978-0-664-23011-1|edition=|page=130}}</ref> Ông bị [[Gestapo]] bắt vào tháng 4 năm 1943 và bị giam tại nhà tù Tegel trong một năm rưỡi. Sau đó, ông được chuyển đến một trại tập trung của Đức quốc xã. Sau khi bị buộc tội liên quan đến [[Âm mưu 20 tháng 7|âm mưu ám sát Adolf Hitler]], ông đã nhanh chóng bị kết án, cùng với các người đồng mưu bị buộc tội khác, bao gồm các cựu thành viên của ''[[Abwehr]]'' (Văn phòng Tình báo quân đội Đức), và sau đó bị treo cổ vào ngày 9 tháng 4 năm 1945 trong thời kì chế độ Đức Quốc xã dần sụp đổ. == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} == Liên kết ngoài == * [http://www.dbonhoeffer.org/ Dbonhoeffer.org] * {{Dmoz|Society/Religion_and_Spirituality/Christianity/Denominations/Lutheran/People/Theologians/Bonhoeffer%2C_Dietrich/}} * [http://www.britannica.com/EBchecked/topic/73037/Dietrich-Bonhoeffer Dietrich Bonhoeffer] on ''[[Encyclopædia Britannica]]'' * [http://www.tyndale.ca/seminary/mtsmodular/reading-rooms/theology/bonhoeffer Bonhoeffer Reading Room] with extensive links to on-line primary and sesources, Tyndale Seminary * {{Chú thích web|url=http://arts.uwaterloo.ca/~diebon06/Annual_DBupdate2009%20final.pdf|title=Bonhoeffer Bibliography. Update 2009|last=Lawrence|first=Joel|format=PDF|archiveurl=https://web.archive.org/web/20100923233345/http://arts.uwaterloo.ca/~diebon06/Annual_DBupdate2009%20final.pdf|archivedate=ngày 23 tháng 9 năm 2010|url-status=dead}} * [http://www.utm.edu/research/iep/b/bonhoeff.htm Article by Douglas Huff in The Internet Encyclopedia of Philosophy] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20090113155636/http://www.utm.edu/research/iep/b/bonhoeff.htm |date=2009-01-13 }} * [http://www.bbc.co.uk/programmes/b00g378b Great Lives: Dietrich Bonhoeffer] * [http://www.time.com/time/magazine/article/0,9171,712032,00.htm See: Maria von Wedemeyer-Weller] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20130306015038/http://www.time.com/time/magazine/article/0,9171,712032,00.htm |date=2013-03-06 }} * [http://www.berfrois.com/2011/05/martin-e-marty-on-bonhoeffer/ "Prison Writings in a World Come of Age: The Special Vision of Dietrich Bonhoeffer"], Martin E. Marty, ''[http://www.berfrois.com/ Berfrois]'', ngày 12 tháng 5 năm 2011 * Richard Beck (ngày 8 tháng 12 năm 2010), Bonoheffer: [https://web.archive.org/web/20160502223650/http://experimentaltheology.blogspot.com/2010/12/letters-from-cell-92-part-3-world-come.html ''etsi deus non daretur''] * [http://westminster-abbey.org/our-history/people/dietrich-bonhoeffer Westminster Abbey: Dietrich Bonhoeffer] {{DEFAULTSORT:Bonhoeffer, Dietrich}} [[Thể loại:Sinh năm 1906]] [[Thể loại:Mất năm 1945]] [[Thể loại:Nhà triết học Đức]] [[Thể loại:Người Wrocław]] p7l6tsofu31k9f46x95bfaumysux3qz Bản mẫu:Infobox clergy 10 7961872 40065891 39488371 2018-05-14T08:26:11Z Ngọc Xuân bot 533989 /* top */clean up using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki <noinclude>{{#ifeq:{{{child|}}}|yes|'''Ecclesiastical career'''}}</noinclude>{{infobox person|child={{{child|}}} | honorific_prefix = {{{honorific prefix|{{{honorific_prefix|}}}}}} | name = {{#ifeq:{{{child|}}}|yes||{{{name|{{{subject_name|<includeonly>{{PAGENAMEBASE}}</includeonly>}}}}}}}} | honorific_suffix = {{{honorific suffix|{{{honorific_suffix|}}}}}} | image = {{{image|{{{image_name|}}}}}} | image_size = {{{image_size|{{{imagesize|}}}}}} | alt = {{{alt|}}} | caption = {{{caption|{{{image_caption|}}}}}} | nationality = {{{nationality|}}} | citizenship = {{{citizenship|}}} | pronunciation = {{{pronunciation|}}} | birth_name = {{{birth_name|}}} | birth_date = {{{birth_date|}}} | birth_place = {{{birth_place|}}} | death_date = {{{death_date|}}} | death_place = {{{death_place|}}} | death_cause = {{{death_cause|}}} | residence = {{{residence|}}} | other_names = {{{other_names|}}} | years_active = {{{years_active|}}} | occupation = {{{occupation|}}} | education = {{{education|}}} | alma_mater = {{{alma_mater|}}} | spouse = {{{spouse|}}} | parents = {{{parents|}}} | children = {{{children|}}} | relatives = {{{relatives|{{{relations|{{{family|}}}}}}}}} | website = {{{website|}}} | footnotes = {{{footnotes|}}} | signature = {{{signature|}}} | signature_alt = {{{signature_alt|}}} | nocat_wdimage = {{{nocat_wdimage|}}} | module = {{#if:{{{church|{{{Church|}}}}}}{{{ordained|}}}{{{writings|}}}{{{congregations|}}}{{{offices_held|}}}{{{title|}}}{{{religion|}}} |{{Infobox|child=yes | label10 = Tôn giáo | data10 = {{{religion|}}} | label15 = Giáo hội | data15 = {{{church|{{{Church|}}}}}} | label20 = Phong chức | data20 = {{{ordained|}}} | label25 = Tác phẩm | data25 = {{{writings|}}} | label30 = {{longitem|Giáo đoàn}} | data30 = {{{congregations|}}} | label35 = {{longitem|Chức vụ}} | data35 = {{{offices_held|}}} | label40 = Danh hiệu | data40 = {{{title|}}} }} }} }}{{#invoke:Check for unknown parameters|check|unknown={{main other|[[Category:Pages using infobox clergy with unknown parameters|_VALUE_{{PAGENAME}}]]}}|preview=Page using [[Template:Infobox clergy]] with unknown parameter "_VALUE_"|ignoreblank=y| alma_mater | alt | birth_date | birth_name | birth_place | caption | child | children | church | Church | citizenship | congregations | death_cause | death_date | death_place | education | family | footnotes | honorific prefix | honorific suffix | honorific_prefix | honorific_suffix | image | image_caption | image_name | image_size | imagesize | name | nationality | nocat_wdimage | occupation | offices_held | ordained | other_names | parents | pronunciation | relations | relatives | religion | residence | signature | signature_alt | spouse | subject_name | title | website | writings | years_active }}<noinclude>{{Tài liệu}}</noinclude> 4tm2z2utnu3qt9avfpi5yvh3myn0urg Gérald Lacroix 0 7962368 32428925 2017-10-28T13:39:38Z ThiênĐế98 440903 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Gérald Cyprien Lacroix]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Gérald Cyprien Lacroix]] pmx0vbzj4lfk76ihab2mn2p7uovlywk Manuel Monteiro de Castro 0 7963034 68188405 67541496 2022-02-22T07:40:57Z 115.76.49.97 wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> Manuel Monteiro de Castro | title = Chánh án Tòa Ân giải Tối cao (2012 - 2013) <br/> Tông Thư kí Giám mục đoàn <br/> Tổng Thư kí Hồng y đoàn <br/> (2009 - 2012) | image =Monteiro de Castro.jpg | alt = | caption = | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[Fortunato Baldelli]] | successor = [[Mauro Piacenza]] <!-- Orders --> | ordination = Ngày 9 tháng 7 năm 1961 | ordained_by = [[Antonio Bento Martins Júnior]] | consecration = Ngày 23 tháng 3 năm 1985 | consecrated_by = [[Agostino Casaroli]] | cardinal = Ngày 18 tháng 2 năm 2012 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 29 tháng 3 năm 1938 | birth_place = [[S. Eufemia]], [[Bồ Đào Nha]] | death_date = | death_place = | previous_post = Sứ thần Tòa Thánh tại [[Tây Ban Nha]], [[Andora]] <br/> (2000 - 2009) <br/> Sứ thần Tòa Thánh tại [[Nam Phi]], [[Namibia]], [[Swaziland]] và [[Lesotho]] (1998 - 2000) <br/> [[Sứ thần Tòa Thánh]] tại [[El Salvador]] <br/> (1990 - 1998) <br/> Sứ thần Tòa Thánh tại [[Honduras]](1990 - 1991) <br/> [[Khâm sứ Tòa Thánh]] tại [[Antigua và Barbuda]] <br/> (1987 - 1990) <br/> Quyền [[Sứ thần Tòa Thánh]] tại vùng [[Antilles]] (1985 - 1987) }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of Manuel Monteiro de Castro.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"Mane nobiscum Domine"'' }} '''Manuel Monteiro de Castro''' (sinh 1938) là một Hồng y người Bồ Đào Nha của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông nguyên là Tổng Thư kí Giám mục Đoàn, Tổng Thư kí Hồng y đoàn, Chánh án Tòa Ân giải Tối cao. Ông cũng từng đảm nhiệm vị trí Sứ thần Tòa Thánh tại nhiều nơi trên thế giới.<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/hierarchy/data/cardB16-4.htm#6884 Cardinals Created by Benedict XVI (2012)]</ref> ==Tiểu sử== Hồng y Castro sinh ngày 29 tháng 3 năm 1938 tại S. Eufemia, Bồ Đào Nha. sau quá trình tu học, ngày 9 tháng 7 năm 1961, ông được phong chức linh mục, bởi Tổng giám mục [[Antonio Bento Martins Júnior]], Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Braga]]. Tân linh mục cũng là thành viên linh mục đoàn Tổng giáo phận này.<ref name=h>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bmoncas.html Manuel Cardinal Monteiro de Castro - Major Penitentiary Emeritus of the Apostolic Penitentiary - Cardinal-Deacon of San Domenico di Guzman]</ref> Ngày 16 tháng 2 năm 1985, Tòa Thánh loan báo chọn linh mục Castro làm Tổng giám mục Hiệu tòa Beneventum, Quyền [[Sứ thần Tòa Thánh]] tại [[Antilles]] gồm các nước: [[Bahamas]], [[Barbados]], [[Belize]], [[Dominica]], [[Grenada]], [[Jamaica]], [[Saint Lucia]] và [[Trinidad và Tobago]]. Tân Tổng giám mục đã được tấn phong trong một buổi lễ được cử hành vào ngày 23 tháng 3 cùng năm. Chủ sự phần nghi thức, đồng thời là Chủ phong là Hồng y [[Agostino Casaroli]], [[Quốc vụ khanh Tòa Thánh]] và hai phụ phong gồm Tổng giám mục Braga [[Eurico Dias Nogueira]], Tổng giám mục [[Júlio Tavares Rebimbas]] từ [[Giáo phận Porto]].<ref name=h/> Tân giám mục chọn khẩu hiệu:''Mane nobiscum Domine''.<ref name=g/> Ngày 25 tháng 4 năm 1987, Tòa Thánh bổ nhiệm ông kiêm thêm chức [[Khâm sứ Tòa Thánh]] tại [[Antigua và Barbuda]]. Ngày 21 tháng 8 năm 1990, Tòa Thánh thuyên chuyển ông làm [[Sứ thần Tòa Thánh]] tại [[El Salvador]] và [[Honduras]]. Tuy vậy đến ngày 12 tháng 4 năm 1991, ông đã được rút khỏi vị trí tại Honduras.<ref name=h/> Ngày 2 tháng 2 năm 1998, Tòa Thánh tiếp tục thuyên chuyển Tổng giám mục Castro, trao cho ông các vị trí Sứ thần Tòa Thánh tại [[Nam Phi]], [[Namibia]], [[Swaziland]] và [[Lesotho]]. Tuy nhiên, hai năm sau đó, ngày 1 tháng 3 năm 2000, Tòa Thánh lại thuyên chuyển Tổng giấm mục Castro về làm [[Sứ thần Tòa Thánh]] tại [[Tây Ban Nha]] và [[Andora]].<ref name=h/> Từ ngày 7 tháng 12 năm 2007, ông còn kiêm nhiệm thêm chức danh Quan sát viên thường trực của Tổ chức Du lịch Thế giới (UNWTO).<ref name=g/> Sau chín năm tại Tây Ban Nha và Andora, Tòa Thánh mời gọi Tổng giám mục Castro về [[Giáo triều Rôma]]. Tại giáo triều, ông được trao vị trí Tổng Thư kí Giám mục đoàn ngày 3 tháng 7 năm 2009. Không lâu sau đó, ông còn được chọn là Tổng Thư kí Hồng y đoàn. Hai chức vụ này chấm dứt khi ông được chọn làm Chánh án Tòa Ân giải Tối cao ngày 5 tháng 1 năm 2012.<ref name=h/> Trong Công nghị Hồng y 2012 cử hành ngày 18 tháng 2, [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] vinh thăng Tổng giám mục Castro tước Hồng y Nhà thờ San Domenico di Guzman. Ông đã đến nhận nhà thờ hiệu tòa của mình ngày 22 tháng 4 sau đó. Tuy nhiên, đến ngày 21 tháng 9 năm 2013, ông được chấp thuận đơn xin về hưu và dừng chức vị Chánh án Tòa Ân giải Tối cao.<ref name=h/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{DEFAULTSORT:Monteiro De Castro, Manuel}} [[Thể loại:Sinh năm 1938]] [[Thể loại:Hồng y Bồ Đào Nha]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Nhà ngoại giao Tòa Thánh]] [[Thể loại:Tín hữu Công giáo Bồ Đào Nha]] fn8ihsrbabjnd30ledhmxhotctlb8di Chân ma 0 7963389 68944966 65797636 2022-08-05T20:44:51Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.8.9 wikitext text/x-wiki '''Ghost Leg''' ({{lang-zh|畫鬼腳}}), được biết đến ở Nhật như Amidakuji ({{lang-ja|阿弥陀籤}}, "xổ số Amida", nó được đặt tên như vậy bởi vì giấy được xếp thành hình quạt giống như vầng sáng của Amida<ref>{{chú thích web | url = https://books.google.com/books?id=p2QnPijAEmEC&pg=PA28&lpg=PA28&dq=amidakuji+amitabha&source=bl&ots=gZKuvAdnqX&sig=KaJfqNEWjHnoy6Z0A0tGHTlc3Z8&hl=en&sa=X&ei=fiXAVJCwAcfCgwS-hIRA&ved=0CDYQ6AEwBA#v=onepage&q=amidakuji%20amitabha&f=false | tiêu đề = Japan Encyclopedia | author = | ngày = | ngày truy cập = 29 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = Google Books | ngôn ngữ = }}</ref> hoặc ở Hàn Quốc được gọi là Sadaritagi (사다리 타기, nghĩa đen là "leo thang"),. Đây là một phương thức của thiết kế xổ số để tạo các cặp ngẫu nhiên giữa hai tập hợp của bất kỳ con số nào, miễn là số lượng các phần tử trong mỗi tập là như nhau. Điều này thường được sử dụng để phân phối những vật dụng chơi trong số những người, nơi mà số lượng những vật được phân phối bằng với số lượng người. Ví dụ, các công việc vặt hoặc phát giải thưởng có thể được thực hiện một cách công bằng và ngẫu nhiên theo cách này. Nó bao gồm các đường thẳng đứng với các đường ngang kết nối hai đường thẳng liền kề nằm rải rác ngẫu nhiên dọc theo chiều dài của chúng; các đường ngang được gọi là "chân". Số cột thẳng đứng bằng số người đang chơi, và ở cuối mỗi cột có một mục - một vật sẽ được ghép nối với một người chơi. Quy tắc chung để chơi trò chơi này là: chọn một đường trên đầu trang, và đi từ trên xuống dưới. Khi gặp phải một đường ngang, người chơi phải theo đường ngang đó để tới một đường thẳng đứng khác và tiếp tục đi xuống. Lặp lại quy trình này cho đến khi kết thúc hàng dọc. Sau đó người chơi sẽ nhận được một vật được viết ở cuối dòng. Nếu các yếu tố được viết trên chân ma được xử lý như một chuỗi, và sau khi chân ma được sử dụng, các yếu tố tương tự được viết ở phía dưới cùng, sau đó thứ tự bắt đầu sẽ được hoán đổi thành một trật tự khác. Do đó, Gosh Leg có thể được coi như là một hoán đổi của người chơi. ==Quá trình chơi== Ví dụ: hãy xem xét giao vai trò trong vở kịch cho những diễn viên. #Để bắt đầu, hai bộ được liệt kê theo chiều ngang trên bảng. Tên của các diễn viên sẽ đặt ở trên cùng, và vai trò ở phía dưới cùng của ô. Sau đó, các đường thẳng đứng được vẽ kết nối mỗi diễn viên với vai diễn trực tiếp bên dưới. #Tên của các diễn viên và/hoặc vai trò được giấu kín để mọi người không biết diễn viên nào sẽ nhận được vai nào, hoặc vai diễn nào là trên đường dọc nào. #Tiếp theo, mỗi diễn viên thêm một chân vào bảng. Mỗi chân phải nối hai đường thẳng đứng liền kề, và không được chạm vào bất kỳ đường ngang nào khác. Một khi điều này được thực hiện, một đường dẫn được bắt nguồn từ đầu của mỗi đường thẳng đứng đến đáy. Khi bạn đi theo đường từ trên xuống, nếu bạn đi qua một chân (hàng ngang), bạn phải rẽ theo nó tới đường thẳng đứng liền kề (liền kề bên trái hoặc bên phải), sau đó tiếp tục truy tìm đường đi. Bạn tiếp tục cho đến khi bạn đến chạm đến đường dưới cùng của một đường thẳng đứng, và tên trên hàng đầu bạn bắt đầu đã được ghép nối với vai diễn dưới cùng, sau đó trò chơi kết thúc. Quá trình chơi bao gồm việc tạo ra các bậc thang trước, sau đó giấu kín nó. Sau đó, mọi người lần lượt chọn một đường kẻ dọc bắt đầu từ phía trên cùng. Nếu không có phần nào của amidakuji được giấu, thì có thể sửa chữa hệ thống để bạn được đảm bảo có được một cặp nhất định, do đó đánh bại ý tưởng về cơ hội ngẫu nhiên. ==Toán học== Một phần yêu cầu của cho trò chơi này, không giống như các trò chơi cơ hội ngẫu nhiên như đá, giấy, kéo, amidakuji luôn luôn tạo ra một sự tương ứng 1: 1, và có thể xử lý số lượng tùy ý của cặp (mặc dù bộ ghép nối với chỉ có hai mục từng cho rằng sẽ bị nhàm chán). Nó được đảm bảo rằng hai người chơi sẽ không bao giờ nhận cùng một mục tương ứng ở phía dưới, và cũng không bao giờ có bất kỳ mục nào ở dưới cùng bị thiếu một mục tương ứng ở đầu trang. Trò chơi vẫn tiếp tục cho dù bất kể có bao nhiêu đường ngang được thêm vào. Mỗi người có thể thêm một, hai, ba, hoặc bất kỳ số hàng nào, và sự tương ứng 1: 1 sẽ vẫn còn. Một cách để hiểu rõ cách thức chơi trò chơi này này là xem xét sự tương đồng của tiền xu trong cốc. Bạn có n đồng xu trong n cốc, đại diện cho các mặt hàng ở hàng dưới cùng của amidakuji. Sau đó, mỗi chân được thêm vào đại diện cho trao đổi vị trí của hai cốc liền kề. Vì vậy, rõ ràng là cuối cùng sẽ vẫn có n cốc, và mỗi cốc sẽ có một đồng xu, bất kể bạn thực hiện bao nhiêu hoán đổi. ==Thuộc tính== ===Hoán vị=== Chân ma biến đổi một dãy đầu vào thành một dãy đầu ra với cùng một số phần tử (có thể) với trật tự khác nhau. Như vậy, nó có thể được coi là một hoán vị của ký hiệu n, trong đó n là số các đường thẳng đứng trong chân ma., [2] do đó nó có thể được đại diện bởi ma trận hoán vị tương ứng. ===Tính tuần hoàn=== Áp dụng một chân ma một số lần hữu hạn cho một chuỗi đầu vào cuối cùng tạo ra một chuỗi đầu ra giống hệt với chuỗi nhập ban đầu. Tức là nếu M là một ma trận đại diện cho một chân Ghost cụ thể, sau đó Mn = I cho một số hữu hạn n. ===Tính thuận nghịch=== Đối với bất kỳ chân ma với ma trận đại diện M, tồn tại một chân ma với đại diện M-1, như M M-1=I ===Hoán vị lẻ hoặc hoán vị ngang bằng=== Khi mỗi chân trao đổi hai yếu tố cạnh nhau ở đầu, số chân cho biết thuộc tính lẻ / thậm chí là chuyển đổi của chân ma. Một số lẻ của chân đại diện cho một hoán vị lẻ, và sự ngang bằng về số chân sẽ cho sự ngang bằng về hoán vị. ===Số chân vô hạn với cùng hoán vị=== Có thể diễn tả mọi hoán vị như một chân ma, nhưng không thể hiện tỷ lệ 1-1, nghĩa là một hoán vị cụ thể không tương ứng với một chân ma duy nhất. Một số lượng vô hạn của Ghost Legs đại diện cho cùng một hoán vị. ==Bóng ngắn và cách đơn giản nhất== Một chân ma có thể được xây dựng tùy tiện, nhưng chân ma không nhất thiết phải hoàn hảo. Có thể chứng minh rằng chỉ có những chân ma được xây dựng hoàn hảo bằng cách sắp xếp ít chân nhất, do đó chân ma rất ngắn. Điều này tương đương với việc cho rằng sắp xếp bong ngắn thực hiện số lượng tối thiểu các trao đổi liền kề đến một chuỗi ngắn. ==Số chân tối đa của cách chơi hoàn hảo== Đối với một hoán vị với n phần tử, số lượng trao đổi liền kề tối đa = n(n-1)/2 Trong cùng một cách, số chân tối đa trong một cách hoàn hảo với n đường đi = n(n-1)/2 ==Bóng== Đối với một chân ma độc quyền, nó có thể thay đổi thành hoàn hảo bằng một cách gọi là bubblization. Khi bóng hoạt động, hai phần giống hệt nhau sau đây được áp dụng nhiều lần để di chuyển và loại bỏ chân "vô ích". Khi hai phần giống hệt nhau không thể được áp dụng nữa, Ghost Leg được chứng minh chính xác là giống như Ghost Leg được xây dựng bằng cách sắp xếp bóng, do đó bubblization có thể làm giảm Ghost Legs thành [[số nguyên tố]]. ==Ngẫu nhiên== Như đã đề cập ở trên, một số lẻ các chân tạo ra một hoán chuyển lẻ và ngay cả khi một số đôi chân tạo ra sự hoán vị, số chân nhất định có thể tạo ra tối đa một nửa tổng số hoán vị (ít hơn một nửa nếu số chân là nhỏ so với số lượng đường đi, đạt một nửa số lượng chân tăng vượt quá một số tới hạn). Nếu chân được vẽ ngẫu nhiên (đối với các định nghĩa của "rút ngẫu nhiên"), sự cân bằng của sự phân bố hoán vị tăng với số chân. Nếu số chân tương đối nhỏ so với số lượng đường đi, xác suất của hoán vị có thể đạt được khác nhau có thể khác nhau rất nhiều; trường hợp một số lượng lớn các chân xác suất của các hoán vị có thể đạt được khác nhau gần như bằng nhau. ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== {{thể loại Commons|Ghost leg}} * https://web.archive.org/web/20091023070628/http://geocities.com/Athens/Acropolis/7247/amidakuji.html * [http://www2.edc.org/makingmath/studentWork/amidaKuji/AmidaKujiByDavidSenft.pdf Ladders: A Research Paper by David Senft] (PDF) * Man-Kit Ho, Hoi-Kwan Lau, Ting-Fai Man, Shek Yeung (2012). "Ghost Leg", ''Hang Lung Mathematics Awards Collection of Winning Papers, 2004''. International Press. {{ISBN|978-1-57146-254-1}}. [[Thể loại:Trò chơi Nhật Bản]] 7ja4b29hyp4bmyzadu0g1376v21gu2t Rạn nhân tạo 0 7963479 68311034 68150785 2022-03-19T01:11:28Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.8.6 wikitext text/x-wiki [[Hình:Blue Linckia Starfish.JPG|thumb|Một rạn san hô nhân tạo thu hút các loài thủy sinh định cư.]] [[Hình:USS Oriskany sinking.jpg|thumb|Một tàu sân bay của Hải quân Hoa Kỳ được sử dụng làm rạn san hô nhân tạo ở vịnh Mexico năm 2006</ref>.]] [[Tập tin:Artificialreef.JPG|thumb|Cấu trúc một khối rạn nhân tạo bằng bê tông]] [[Tập tin:Tire reef.jpg|thumb|Thi công rạn nhân tạo]] '''Rạn nhân tạo''' ''(tiếng Anh: Artificial reef)'' là một tập hợp của bất kỳ các chất hay vật liệu nào đó được thả xuống đáy biển nhằm tăng cường hoặc bổ sung nơi cư trú cho cá, các l[[Hải sản|oài hải sản]] khác sinh sống và phát triển.<ref name=":1">{{Chú thích web|url=http://www.rimf.org.vn/baibaocn/chitiet/tinid-142|title=VAI TRÒ CỦA RẠN NHÂN TẠO VÀ KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG TRONG VIỆC BẢO VỆ, TĂNG CƯỜNG NGUỒN LỢI HẢI SẢN Ở VÙNG VEN BIỂN VIỆT NAM|date=2 tháng 6 năm 2006|access-date=29 tháng 10 năm 2017|website=Viện Nghiên cứu Hải Sản}}</ref> Rạn nhân tạo là nơi cư trú (hay ngôi nhà) dưới đáy biển của [[động vật thủy sinh]]; được con người xây dựng bằng những vật liệu tự nhiên và thả xuống đáy biển làm thay đổi địa hình, môi trường… theo hướng thuận lợi cho các loại động vật thủy sinh cư trú, phát triển. Rạn nhân tạo là nơi trú ẩn cho ấu trùng và sinh vật biển trưởng thành, là điểm tập trung, nơi kiếm ăn và bãi đẻ của nhiều loài hải sản; đóng vai trò đẩy mạnh việc phục hồi các rạn tự nhiên vì tạo ra các giá thể mới cho ấu trùng san hô bám và nơi cư trú cho các nhóm sinh vật khác.  Xây dựng rạn nhân tạo là một giải pháp kỹ thuật được sử dụng để bảo vệ và phát triển [[nguồn lợi thủy sản]] ven biển, nâng cao hiệu quả khai thác xa bờ, hạn chế cường lực khai thác ven bờ và chống đánh bắt bất hợp pháp.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.doisongphapluat.com/tin-tuc/tin-trong-nuoc/ran-nhan-tao-lan-dau-tien-duoc-tha-tai-nghe-an-a109558.html|title=Rạn nhân tạo lần đầu tiên được thả tại Nghệ An|date=7 tháng 9 năm 2015|access-date=28 tháng 10 năm 2017|website=Báo Đời sống và Pháp luật|author=Ngọc Tuấn}}</ref> == Lịch sử == Trên thế giới, Rạn nhân tạo được sử dụng từ rất sớm với nhiều mục đích khác nhau: trị thủy, chống giặc ngoại xâm…. Việc sử dụng rạn nhân tạo vào phát triển nguồn lợi thủy sản được [[Nhật Bản]] bắt đầu từ những năm 1600. Sau một thời gian xây dựng rạn san hô nhân tạo bằng cao su và đá tảng để trồng tảo bẹ, người Nhật đã phát hiện ra rằng ngoài tảo bẹ phát triển thì mật độ cá ở vùng thả rạn tăng lên theo thời gian và đây cũng là nền tảng cho việc phát triện rạn nhân tạo để bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.  Tuy nhiên, việc nghiên cứu, ứng dụng rạn nhân tạo được phát triển từ những năm 1970, cho đến nay đã có gần 50 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới ứng dụng công nghệ này để bảo vệ, tái tạo, phát triển nguồn lợi thủy sản. Đến nay, các nhà khoa học trên thế giới đã tổ chức 9 Hội nghị quốc tế về rạn nhân tạo và môi trường sống của các loại thủy sinh (International Conference on Artifi cial Reefs and Related Aquatic Habitats - CARAH). Hội nghị lần thứ Nhất vào năm 1974 tại [[Houston]] - [[Texas]] - [[Hoa Kỳ]] và Hội nghị lần thứ Chín năm 2011 tại [[Curitiba]] - [[PR]] – [[Brasil|Brazil]].<ref name=":0">{{Chú thích web|url=http://ntu.edu.vn/Portals/66/Tap%20chi%20KHCNTS/So%203.2013%2032%20Nguyen%20Trong%20Luong.pdf|title=ỨNG DỤNG RẠN NHÂN TẠO TRONG VIỆC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN LỢI THỦY SẢN|website=|publisher=|author=Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản. Số 3 năm 2013|ngày truy cập=2017-10-28|archive-date=2017-10-28|archive-url=https://web.archive.org/web/20171028201632/http://ntu.edu.vn/Portals/66/Tap%20chi%20KHCNTS/So%203.2013%2032%20Nguyen%20Trong%20Luong.pdf|url-status=dead}}</ref> == Tình hình ứng dụng rạn nhân tạo == === Nhật Bản === [[Nhật Bản]] đã nghiên cứu và ứng dụng rạn tạo từ [[Thế kỷ 18|thế kỷ thứ 18]]. Rạn nhân tạo được xây dựng cho cả vùng ven bờ để phát triển nguồn lợi hải sản nhỏ, cá chưa trưởng thành thông qua cải thiện chất lượng môi trường nước và hạn chế các nghề đánh bắt mang tính hủy diệt. Đến năm 2000, Nhật Bản đã lắp đặt 644 rạn nhân tạo với quy mô khoảng 5 triệu m3, bao phủ trên 12% diện tích đáy biển ở vùng nước ven bờ. Ngoài ra, Nhật Bản con xây dựng các rạn nhân tạo các khu xa bờ nhằm tập trung các đàn cá đại dương để nâng cao hiệu quả đánh bắt cho các tàu thuyền. === Thổ Nhĩ Kỳ === [[Thổ Nhĩ Kỳ]] nghiên cứu ứng dụng rạn nhân tạo từ năm 1989.  Sau 8 năm thực hiện, nước này đã xây dựng 08 vùng rạn nhân tạo với diện tích khoảng 1.500m3, và thành phần loài cá ở vùng rạn nhân tạo tăng lên khoảng trên 40%, môi trường sống được cải thiện và sinh kế của ngư dân ổn định. <ref>{{Chú thích web|url=https://www.researchgate.net/publication/238103834_Short_communication_Artificial_reefs_in_Turkey|title=Short communication Artificial reefs in Turkey (Rạn nhân tạo ở Thổ Nhĩ Kỳ)|date=}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://citeseerx.ist.psu.edu/viewdoc/download?doi=10.1.1.575.5180&rep=rep1&type=pdf|title=Artificial reefs in Turkey}}</ref> === Anh === [[Anh]] đã xây dựng rạn nhân tạo từ năm 1984, đến nay đã lắp đặt khoảng 35.000 đơn vị rạn, chia thành 6 vùng rạn ở vùng biển ven bờ. Mục tiêu phát triển hệ thống ran nhân tạo ở Anh hướng đến mục tiêu: hát triển du lịch lặn biển; khôi phục môi trường sống các loài thủy sinh; phát triển sinh kế của cộng đồng ngư dân ven biển; giảm xung đột các hoạt động liên quan đến biển; và phát triển nguồn lợi thủy sản cho nghề cá thương mại.  === Ấn Độ === Ấn Độ triển khai phát triển hệ thống rạn nhân tạo vào những năm 60 của thế kỷ XX. Sau 4 năm thực hiện, các nhà khoa học đã kết luận rằng: "so với các vùng lân cận, những khu vực thả rạn nhân tạo có mức đa dạng sinh học cao hơn 90,8%; năng suất đánh bắt cao hơn 70% đối với các loài cá, 60% cho động vật thân mềm, 87% cho các loại động vật không xương sống". === Mỹ === [[Hoa Kỳ|Mỹ]] xây dựng rạn nhân tạo trên nhiều vùng biển nhằm mục đích: thu hút cá nhằm phát triển nghề cá giải trí, nghề cá thương mại, bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học; xử lý chất thải trên đất liền (vật liệu sử dụng để làm rạn nhân tạo là các dạng rác thải lớn như bê tông, đá, gạch xây dựng, lốp xe, các loại ô tô, ca bin tàu lửa, các loại tàu biển…). Rạn nhận tạo đầu tiên được xây dựng ở [[Nam Carolina]] vào những năm 1980 bằng việc sử dụng các ngôi nhà cũ nát trên bờ; cũng thời điểm này, có trên 80% các bãi rạn nhân tạo ở Mỹ sử dụng các vật liệu cũ.<ref name=":0" /> Các bãi rạn được xây dựng và bảo vệ trên cơ sở quản lý dựa vào cộng đồng. Đến năm 1970, các nhà khoa học ở Mỹ bắt đầu thiết kế và thử nghiệm các loại rạn với các loại vật liệu khác nhau nhằm tạo nơi sinh cư tốt nhất cho các loài sinh vật biển. Quá trình nghiên cứu và thực tiễn cho thấy: rạn được chế tạo bằng bê tông cho hiệu quả cao, độ ổn định và tuổi thọ cao, không ảnh hưởng xấu đến môi trường. === Philippin === [[Philippines|Philippine]] là một quốc gia đầu tư khá mạnh vào việc xây dựng rạn nhân tạo, bắt đầu tại [[Dumaguete]] năm 1977. Đến nay, quốc đảo này đã xây dựng và lắp đặt được gần 100.000 đơn vị rạn, chia thành 11 vùng với tổng số 40.000 km2.  Về việc sử dụng rạn nhân tạo đã mang lại lợi ích từ nghề cá thương mại tăng lên 30%, từ nghề cá giải trí tăng lên 31,5%; sản lượng đánh bắt tăng 150 lần so với sản lượng ở các vùng rạn tự nhiên.  === Đài Loan === Năm 1974, Đài Loan tiến hành xây dựng các khu rận nhân tạo. Chỉ sau 1 năm thiết lập, đã có thêm 24 loài thủy sản đến sinh sản ở khu vực rạn nhân tạo. Việc xây dựng rạn nhân tạo giúp tăng sản lượng đánh bắt tăng 1,6 - 2,7 lần và giảm 15% chi phí nhiên liệu so với trước khi xây dựng. === Việt Nam === Ở [[Việt Nam]], việc nghiên cứu sử dụng rạn nhân tạo đã được tiến hành. Đã có các công trình nghiên cứu ứng dụng giá thể rạn nhân tạo (bê tông cốt thép và nhựa PVC) để khôi phục rạn san hô tự nhiên và bảo vệ, tái tạo, phát triển nguồn lợi thủy sản. Một số địa phương ở Việt Nam đã tiến hành xây dựng mô hình chà – rạn nhân tạo. Rạn được xây dựng bằng bê tông cốt thép theo tiêu chuẩn vữa mác M300; bè chà được làm từ thân tre, tàu lá dừa; dây chà và dây liên kết được làm từ dây Polypropylen và khóa xoay bằng Inox. <ref name=":1" /><ref>{{Chú thích web|url=http://ntu.edu.vn/Portals/66/7.%20Nguyen%20Trong%20Luong%204.2015.pdf|title=GIẢI PHÁP BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN BẰNG CHÀ KẾT HỢP RẠN NHÂN TẠO TẠI HUYỆN NÚI THÀNH, TỈNH QUẢNG NAM|author=Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản. Số 4 năm 2015|ngày truy cập=2017-10-28|archive-date=2017-10-28|archive-url=https://web.archive.org/web/20171028201350/http://ntu.edu.vn/Portals/66/7.%20Nguyen%20Trong%20Luong%204.2015.pdf|url-status=dead}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://nongnghiep.vn/hien-ke-phuc-hoi-he-sinh-thai-bien-tai-tao-bang-ran-nhan-tao-post169322.html|title=Hiến kế phục hồi hệ sinh thái biển: Tái tạo bằng rạn nhân tạo|date=11 tháng 7 năm 2016|access-date=28 tháng 10 năm 2017|website=Nông nghiệp Việt Nam|author=Mai Phương}}</ref> == Vật liệu và kết cấu == [[Tập tin:Tires540.jpg|thumb|Một bãi rạn nhân tạo được làm bằng lốp xe ô tô]] [[Tập tin:NYC subway cars used as artificial reef.jpg|thumb|right|Một chiếc xe điện đã hỏng được sử dụng làm rạn nhân tạo]] Có rất nhiều dạng vật liệu được dùng để cấu thành nên rạn nhân tạo. Đến nay, nhiều kiểu rạn nhân tạo với nhiều vật liệu khác nhau được sử dụng rộng rãi phù hợp với từng mục đích sử dụng như: thu hút nguồn lợi cá, giàn nuôi nhuyễn thể, hạn chế đánh bắt bằng lưới kéo, lưới rê khai thác vùng gần bờ, tạo nơi sinh cư mới cho tôm hùm, câu giải trí, lặn thể thao, tăng cường khả năng khai thác nguồn lợi, tăng năng xuất sinh học ở vùng cấm đánh bắt tại rạn nhân tạo, tăng cường khả năng khai thác nguồn lợi thay thế các rạn san hô bị phá hủy... Các nhà khoa học đã tổng kết có 02 nhóm vật liệu chính được sử dụng để xây dựng rạn nhân tạo. Nhóm vật liệu tự nhiên gồm: tre cây, cành cây, lá dừa, đá rạn, đá tảng, dây thừng, gỗ,... được lắp đặt ở đại dương và vùng cửa sông phục vụ cho nghề cá thủ công, nghề cá thương mại và một số ít là nghề cá giải trí. Nhóm vật liệu nhân tạo gồm: bê tông, cao su, nhựa PVC, thép, bồn chứa nhiên liệu, tàu thuyền cũ và các khối bê tông cốt thép được chế tạo chuyên biệt lắp ở đại dương và biển khơi phục vụ cho nghề cá thương mại, khôi phục môi trường sống và tập trung các đàn cá đại dương phục vụ khai thác. Các nhà khoa học chỉ ra rằng sử dụng rạn nhân tạo bằng bê tông đạt kết quả cao nhất, không tác động tiêu cực lên môi trường sống;  có độ bền lớn, dễ chế tạo và lắp đặt; kiến tạo được nhiều dạng hình thể, kích thước và khối lượng theo mong muốn; có khả năng thu hút các các loài thủy sinh cao. Về kết cấu, các loại rạn có kết cấu phức tạp và đồ sộ có khả năng thu hút được nhiều loài sinh vật biển đến sinh sống; ngược lại, các loại rạn có kết cấu đơn điệu, độ che phủ nhỏ sẽ ít hấp dẫn các loài thủy sinh. Việc lắp đặt rạn nhân tạo liên quan đến mật độ và số loài thủy sinh đến trú ngụ. Nếu lắp đặt rạn nhân tạo thành từng cụm, sẽ thu hút nhiều loài thủy sinh với mật độ cao hơn so với lắp đặt riêng lẻ.  == Xem thêm == * [http://www.coastalcooperation.net/part-II/II-3-3-f.pdf Artificial reefs], Increasing biodiversity and long term coastal fisheries in the Tuticorin region, Tamil Nadu, India * [http://env1.kangwon.ac.kr/fish_reef/knowledge/eng/J7_Artificialreefs.pdf Artificial reefs] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20171029173325/http://env1.kangwon.ac.kr/fish_reef/knowledge/eng/J7_Artificialreefs.pdf |date=2017-10-29 }}, Artificial reefs are established for a range of purposes including fisheries enhancement and management, coastal protection, reef rehabilitation and recreational diving, but can be controversial. Different materials and structures have been used with variable success. This sheet provides an overview of their advantages and disadvantages and indicates under what circumstances they can assist with the management of MCPAs. == Chú thích == {{tham khảo|30em}} [[Thể loại:Tiến bộ kỹ thuật]] [[Thể loại:Thủy sản]] [[Thể loại:Bảo tồn]] [[Thể loại:Rạn san hô]] gc4v7vtvi9r6622vv44naxkmt5n40lc Dzyarzhynskaya Hara 0 7964280 64429749 41127451 2021-02-16T08:27:26Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.8 wikitext text/x-wiki {{Infobox mountain | name = Dzyarzhynskaya Hara | photo = Dziaržynskaja hara.jpg | photo_caption = | photo_size = 250 | elevation_m = 345 | elevation_ref = <ref name= "peakery">[http://peakery.com/dzyarzhynskaya-hara/ "Dzyarzhynskaya Hara"] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20131220212310/http://peakery.com/dzyarzhynskaya-hara/ |date=2013-12-20 }} Peakery.com. Truy cập 09/09/2017.</ref> | prominence = | map = Belarus | map_caption = Belarus | map_size = 250 | label_position = right | listing = [[Danh sách các nước theo điểm cao cực trị]] | location = [[Belarus]] | range = | coordinates = {{coord |53 |50 |55 |N |27 |3 |55 |E |type:mountain_region:BY_scale:100000 |format=dms |display=inline,title}} | range_coordinates = | coordinates_ref = | topo = | type = [[Đồi]] | age = | first_ascent = | easiest_route = }} '''Dzyarzhynskaya Hara''' ([[Tiếng Belarus]]: Дзяржынская гара ''Dziaržynskaja hara'', {{IPA-be|dzʲarˈʐɨnskaja|}}) là điểm cao nhất ở [[Belarus]]. Đó là ngọn đồi cao 345 m (1,130&nbsp;ft) so với mực nước biển <ref name= Belarus >{{Chú thích web |url = http://landofancestors.com/travel/statistics/geography/235-coordinates-of-the-extreme-points-of-the-state-frontier.html |tiêu đề = Coordinates of the extreme points of the state frontier. Main Geographic Characteristics of the Republic of Belarus |năm = 2011 |website = Land of Ancestors |ngày truy cập= 09/09/2017 }}</ref> và nằm ở phía tây [[Minsk]], gần [[Dzyarzhynsk]], trong làng Skirmuntava. Tên ban đầu của ngọn đồi là Святая гара (Svyataya hara), nghĩa chữ là ''"núi thánh"''. Năm 1958 đồi được đổi tên thành Dzyarzhynskaya hara, theo tên của [[Felix Dzerzhinsky]], người sáng lập ra NKVD sau này trở thành [[KGB]]. == Tham khảo == {{tham khảo| colwidth= 25em}} == Xem thêm == * [[Danh sách các nước theo điểm cao cực trị]] {{Commonscat|Mountains}} == Liên kết ngoài == {{sơ khai}} [[Thể loại:Núi tại Belarus]] [[Thể loại:Belarus]] [[Thể loại:Núi cao nhất quốc gia]] a2k446y42445mxb0es20tt5zeihfogl Trần Văn Vũ 0 7964296 70923469 70603797 2023-11-28T15:04:37Z 1.55.196.87 wikitext text/x-wiki {{Infobox football biography | name = Trần Văn Vũ | birth_date = {{birth date and age|1990|5|30}} | birth_place = [[Tỉnh Bình Phước|Bình Phước]], [[Việt Nam]] | position = [[Hậu vệ (bóng đá)|Hậu vệ]] | currentclub = [[Câu lạc bộ bóng đá trong nhà Thái Sơn Nam|Thái Sơn Nam]] | clubnumber = 11 | years1 = 2008– | clubs1 = [[Câu lạc bộ bóng đá trong nhà Thái Sơn Nam|Thái Sơn Nam]] | caps1 = | goals1 = | nationalyears1 = 2009–2023 | nationalteam1 = [[Đội tuyển bóng đá trong nhà quốc gia Việt Nam|Việt Nam]] | nationalcaps1 = 78 | nationalgoals1 = 43 | pcupdate = | ntupdate = }} '''Trần Văn Vũ''' (sinh ngày 30 tháng 5 năm 1990) là cầu thủ bóng đá trong nhà người Việt Nam đang chơi ở vị trí [[Hậu vệ (bóng đá)|hậu vệ]] cho [[Câu lạc bộ bóng đá trong nhà Thái Sơn Nam]] và [[Đội tuyển bóng đá trong nhà quốc gia Việt Nam|Đội tuyển futsal quốc gia Việt Nam]]. ==Sự nghiệp quốc tế == ===Bàn thắng quốc tế=== ===Việt Nam=== {| class="wikitable" ! # !! Ngày !! Địa điểm !! Đối thủ !! Bàn thắng !! Kết quả !! Giải đấu |- | 1. || 21 tháng 4 năm 2012 || rowspan=2|[[Đại học Bangkok]], [[Băng Cốc]], [[Thái Lan]] || {{futsal|MYA}} || align=center | '''3'''–0 || align=center | 3–0 || rowspan=2|[[Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 2012]] |- | 2. || 27 tháng 4 năm 2012 || {{futsal|THA}} || align=center | '''2'''–5 || align=center | 4–9 |- | 3. || rowspan=2|26 tháng 6 năm 2013 || rowspan=2|[[Nhà thi đấu Sinh viên Dongbu]], [[Incheon]], [[Hàn Quốc]] || {{futsal|PLE}} || align=center | '''1'''–0 || align=center | 4–1 || rowspan=2|[[Bóng đá trong nhà tại Đại hội Thể thao Trong nhà và Võ thuật châu Á 2013|Đại hội Thể thao Trong nhà và Võ thuật châu Á 2013]] |- | 4. || {{futsal|PLE}} || align=center | '''2'''–0 || align=center | 4–1 |- | 5. || rowspan=2|21 tháng 10 năm 2013 || rowspan=4|[[Đại học Bangkok]], [[Băng Cốc]], [[Thái Lan]] || {{futsal|PHI}} || align=center | '''4'''–? || align=center | 10–1 || rowspan=4|[[Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 2013]] |- | 6. || {{futsal|PHI}} || align=center | '''8'''–? || align=center | 10–1 |- | 7. || 23 tháng 10 năm 2013 || {{futsal|THA}} || align=center | '''2'''–2 || align=center | 2–6 |- | 8. || 27 tháng 10 năm 2013 || {{futsal|IDN}} || align=center | '''6'''–2 || align=center | 7–3 |- | 9. || 20 tháng 11 năm 2013 || rowspan=2|[[Nhà thi đấu Phú Thọ]], [[Thành phố Hồ Chí Minh]], [[Việt Nam]] || {{futsal|JPN}} || align=center | '''1'''–2 || align=center | 1–2 || rowspan=2|[[Trận đấu giao hữu|Giao hữu]] |- | 10. || 22 tháng 11 năm 2013 || {{futsal|BRA}} || align=center | '''2'''–2 || align=center | 3–2 |- | 11. || rowspan=2|13 tháng 12 năm 2013 || rowspan=2|[[Nhà thi đấu Wunna Theikdi]], [[Naypyidaw]], [[Myanmar]] || {{futsal|LAO}} || align=center | '''3'''–0 || align=center | 10–1 || rowspan=2|[[Bóng đá trong nhà tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2013|Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2013]] |- | 12. || {{futsal|LAO}} || align=center | '''8'''–0 || align=center | 10–1 |- | 13. || 15 tháng 11 năm 2014 || [[Ginásio Poliesportivo Adib Moysés Dib]], [[São Bernardo do Campo]], [[Brasil]] || {{futsal|COL}} || align=center | '''2'''–3 || align=center | 2–6 || [[Grand Prix de Futsal 2014]] |- | 14. || 22 tháng 9 năm 2014 || [[Sân vận động Melawati]], [[Shah Alam]], [[Malaysia]] || {{futsal|LAO}} || align=center | '''16'''–0 || align=center | 18–0 || [[Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 2014]] |- | 15. || 2 tháng 5 năm 2014 || [[Nhà thi đấu Phú Thọ]], [[Thành phố Hồ Chí Minh]], [[Việt Nam]] || {{futsal|TJK}} || align=center | '''1'''–0 || align=center | 10–4 || [[Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2014]] |- | 16. || rowspan=2|9 tháng 2 năm 2015 || rowspan=2|[[Novigrad, Hạt Istria|Novigrad]], [[Croatia]] || {{futsal|SVN}} || align=center | '''2'''–2 || align=center | 6–4 || rowspan=2|[[Trận đấu giao hữu|Giao hữu]] |- | 17. || {{futsal|SVN}} || align=center | '''4'''–3 || align=center | 6–4 |- | 18. || 8 tháng 10 năm 2015 || rowspan=7|[[Bangkok Arena]], [[Băng Cốc]], [[Thái Lan]] || {{futsal|LAO}} || align=center | '''9'''–1 || align=center | 13–1 || rowspan=7|[[Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 2015]] |- | 19. || rowspan=2|10 tháng 10 năm 2015 || {{futsal|MYA}} || align=center | '''1'''–0 || align=center | 2–1 |- | 20. || {{futsal|MYA}} || align=center | '''2'''–1 || align=center | 2–1 |- | 21. || rowspan=2|11 tháng 10 năm 2015 || {{futsal|PHI}} || align=center | '''10'''–1 || align=center | 19–1 |- | 22. || {{futsal|PHI}} || align=center | '''11'''–1 || align=center | 19–1 |- | 23. || 12 tháng 10 năm 2015 || {{futsal|AUS}} || align=center | '''3'''–4 || align=center | 5–6 |- | 24. || 16 tháng 10 năm 2015 || {{futsal|MAS}} || align=center | '''3'''–1 || align=center | 5–6 |- | 25. || rowspan=2|2 tháng 2 năm 2016 || rowspan=6|[[Sân vận động Uzbekistan]], [[Tashkent]], [[Uzbekistan]] || {{futsal|UZB}} || align=center | '''2'''–1 || align=center | 3–3 || rowspan=2|[[Trận đấu giao hữu|Giao hữu]] |- | 26. || {{futsal|UZB}} || align=center | '''3'''–2 || align=center | 3–3 |- | 27. || rowspan=2|11 tháng 2 năm 2016 || {{futsal|TJK}} || align=center | '''2'''–1 || align=center | 8–1 || rowspan=4|[[Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2016]] |- | 28. || {{futsal|TJK}} || align=center | '''8'''–1 || align=center | 8–1 |- | 29. || rowspan=2|17 tháng 2 năm 2016 || {{futsal|JPN}} || align=center | '''1'''–2 || align=center | 4–4 |- | 30. || {{futsal|JPN}} || align=center | '''3'''–3 || align=center | 4–4 |- | 31. || 11 tháng 9 năm 2016 || rowspan=2|[[Đấu trường El Pueblo]], [[Cali]], [[Colombia]] || {{futsal|GUA}} || align=center | '''4'''–2 || align=center | 4–2 || rowspan=2|[[Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2016]] |- | 32. || 14 tháng 9 năm 2016 || {{futsal|PAR}} || align=center | '''1'''–7 || align=center | 1–7 |- | 33. || rowspan=2|3 tháng 12 năm 2016 || rowspan=3|[[Sân vận động Trường Sa]], [[Trường Sa, Hồ Nam|Trường Sa]], [[Trung Quốc]] || {{futsal|MEX}} || align=center | '''1'''–1 || align=center | 4–3 || rowspan=3|[[Trận đấu giao hữu|Giao hữu]] |- | 34. || {{futsal|MEX}} || align=center | '''4'''–3 || align=center | 4–3 |- | 35. || 4 tháng 12 năm 2016 || {{futsal|CHN}} || align=center | '''1'''–0 || align=center | 2–2 |- | 36. || 22 tháng 8 năm 2017 || [[Sân vận động Panasonic]], [[Shah Alam]], [[Malaysia]] || {{futsal|MYA}} || align=center | '''1'''–0 || align=center | 6–1 || [[Bóng đá trong nhà tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2017|Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2017]] |- | 37. || 20 tháng 10 năm 2017 || [[Sân vận động Trường Sa]], [[Trường Sa, Hồ Nam|Trường Sa]], [[Trung Quốc]] || {{futsal|CRO}} || align=center | '''1'''–3 || align=center | 1–3 || [[Trận đấu giao hữu|Giao hữu]] |- | 38. || rowspan=2|27 tháng 10 năm 2017 || rowspan=2|[[Nhà thi đấu Phú Thọ]], [[Thành phố Hồ Chí Minh]], [[Việt Nam]] || {{futsal|PHI}} || align=center | '''24'''–0 || align=center | 24–0 || rowspan=2|[[Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 2017]] |- | 39. || {{futsal|PHI}} || align=center | '''24'''–0 || align=center | 24–0 |- | 40. || 5 tháng 11 năm 2018 || rowspan=2|[[GOR UNY]], [[Yogyakarta]], [[Indonesia]] || {{futsal|BRU}} || align=center | '''9'''–0 || align=center | 9–0 || rowspan=2|[[Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 2018]] |- | 41. || 7 tháng 11 năm 2018 || {{futsal|THA}} || align=center | '''1'''–0 || align=center | 1–4 |- | 42. || rowspan=2|27 tháng 10 năm 2019 || rowspan=2|[[Nhà thi đấu Phú Thọ]], [[Thành phố Hồ Chí Minh]], [[Việt Nam]] || {{futsal|MYA}} || align=center | '''4'''–2 || align=center | 7–3 || rowspan=2|[[Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 2019]] |- | 43. || {{futsal|MYA}} || align=center | '''6'''–3 || align=center | 7–3 |} ==Liên kết ngoài== * {{FIFA player|396254}} {{Đội hình Việt Nam tại Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2016}} {{DEFAULTSORT:Vu, Tran Van}} [[Thể loại:Sinh năm 1992]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Cầu thủ bóng đá nam Việt Nam]] [[Thể loại:Hậu vệ bóng đá]] [[Thể loại:Cầu thủ giải bóng đá vô địch quốc gia Việt Nam]] [[Thể loại:Cầu thủ câu lạc bộ bóng đá Sanna Khánh Hòa]] {{Vietnam-footy-bio-stub}} tmptx09rspz06w5geraaf9l1ebnf8a3 Thể loại:Đại học California, San Diego 14 7964397 32432012 32431829 2017-10-28T14:29:39Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{Commons category|University of California, San Diego}} {{Cat main}} {{DEFAULTSORT:California}} [[Thể loại:Đại học California|San Diego]] [[Category:Trường đại học và cao đẳng ở San Diego]] [[Category:La Jolla, San Diego]] [[Category:Trường của California Collegiate Athletic Association]] rvucgp66p3jk5sqe40z24gxqaf5z10i Bản mẫu:Đội hình Việt Nam tại Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2016 10 7964404 32432118 32431840 2017-10-28T14:31:20Z Lon123 550187 wikitext text/x-wiki {{National squad | name = Đội hình Việt Nam tại Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2016 | bg = Red | fg = yellow | country = Việt Nam | flagvar = 2016 | comp link = Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2016 | comp = Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2016 | list= {{football squad2 player|no=1|name=[[Ngô Đình Thuận|Đình Thuận]]}} {{football squad2 player|no=2|name=[[Nguyễn Văn Huy (cầu thủ bóng đá)|Văn Huy]]}} {{football squad2 player|no=3|name=[[Lê Quốc Nam|Quốc Nam]]}} {{football squad2 player|no=4|name=[[Vũ Xuân Du|Xuân Du]]}} {{football squad2 player|no=5|name=[[Ngô Ngọc Sơn|Ngọc Sơn]]}} {{football squad2 player|no=6|name=[[Trần Long Vũ|Long Vũ]]}} {{football squad2 player|no=7|name=[[Phùng Trọng Luân|Trọng Luân]]}} {{football squad2 player|no=8|name=[[Nguyễn Minh Trí|Minh Trí]]}} {{football squad2 player|no=9|name=[[Trần Thái Huy|Thái Huy]]}} {{football squad2 player|no=10|name=[[Nguyễn Bảo Quân|Bảo Quân]]}} {{football squad2 player|no=11|name=[[Trần Văn Vũ|Văn Vũ]]}} {{football squad2 player|no=12|name=[[Phạm Đức Hòa|Đức Hòa]]}} {{football squad2 player|no=13|name=[[Danh Phát]]}} {{football squad2 player|no=14|name=[[Mai Thành Đạt|Thành Đạt]]}} {{football squad manager|title=Coach|name=[[Bruno Garcia Formoso|Bruno García]]}} }}<noinclude> [[Thể loại:Bản mẫu đội hình Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2016|Việt Nam]] </noinclude> 5ptm4szboul5h8agajk05y3exi7v40u Thể loại:Trường đại học và cao đẳng ở San Diego 14 7964599 32432121 2017-10-28T14:31:22Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki [[Category:Giáo dục San Diego]] [[Category:Trường đại học và cao đẳng quận San Diego, California|San Diego]] [[Category:Công trình xây dựng San Diego]] [[Category:Trường học San Diego|Đại học]] [[Thể loại:Trường đại học và cao đẳng Hoa Kỳ theo thành phố|San Diego]] [[Category:Điểm tham quan ở San Diego]] 80rbpur1tglz99fnk4xah829xmivgpk Thể loại:Giáo dục San Diego 14 7964777 32432379 2017-10-28T14:35:31Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Education in San Diego}} [[Thể loại:San Diego]] [[Category:Giáo dục quận San Diego, California|San Diego]] Category:Giáo dục Cal…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Education in San Diego}} [[Thể loại:San Diego]] [[Category:Giáo dục quận San Diego, California|San Diego]] [[Category:Giáo dục California theo thành phố|San Diego]] [[Thể loại:Giáo dục Hoa Kỳ theo thành phố|San Diego]] 8079bnwtn9qftbgc3kv2j7rwu17m7zb Thể loại:Giáo dục quận San Diego, California 14 7965071 32432825 2017-10-28T14:42:18Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Category:Giáo dục California theo quận|San Diego]] [[Thể loại:Quận San Diego, California]]” wikitext text/x-wiki [[Category:Giáo dục California theo quận|San Diego]] [[Thể loại:Quận San Diego, California]] j9qk66w38djor0dedui4m4zj4tfn6ns Yandex Dịch 0 7965124 69839957 69641072 2023-04-02T15:00:49Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.3 wikitext text/x-wiki {{Infobox Website | name = Yandex Dịch | logo = Yandex Translate icon.svg | logo size = 100px | logo_caption = Logo Yandex Dịch | screenshot = | caption = | url = [http://translate.yandex.com Yandex Translate] | commercial = | type = [[Dịch tự động]] | language = 98 ngôn ngữ<br>'''Giao diện:''' *[[Tiếng Anh]] *[[Tiếng Nga]] *[[Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ]] *[[Tiếng Ukraina]] | num_users = | owner = [[Yandex]] | launch_date = {{start date and age|2011|3|22}} | current status = Đang hoạt động | revenue = }} '''Yandex Dịch''' (tên tiếng Việt chính thức,<ref>[http://translate.yandex.com Yandex Dịch]</ref> lúc đầu gọi là '''Yandex Thông dịch''', tên tiếng Anh là '''Yandex Translate''') là một công cụ [[dịch thuật]] trực tuyến được [[Yandex]] cung cấp<ref>{{chú thích web | url = http://baodatviet.vn/khoa-hoc/cong-nghe/yandex-cua-nga-vuot-mat-goolge-3333732/ | tiêu đề = Công cụ dịch thuật Yandex của Nga chiến thắng Google | author = | ngày = | ngày truy cập = 29 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = Báo Đất Việt | ngôn ngữ = | archive-date = 2017-10-28 | archive-url = https://web.archive.org/web/20171028201723/http://baodatviet.vn/khoa-hoc/cong-nghe/yandex-cua-nga-vuot-mat-goolge-3333732/ | url-status = dead }}</ref>. Nó dùng để [[dịch tự động]] một đoạn ngắn, hoặc nguyên một trang [[world Wide Web|web]] sang ngôn ngữ khác, đối với tài liệu có kích thước lớn người dùng cần tải lên cả tài liệu để dịch. Người dùng sau khi xem bản dịch có thể hỗ trợ Yandex cách dịch khác khi thấy kết quả không được tốt, hỗ trợ này có thể được sử dụng trong các lần dịch sau. == Chức năng == Yandex Dịch có thể dịch nhiều dạng văn bản và phương tiện, bao gồm văn bản, giọng nói, hình ảnh, trang web hoặc video theo thời gian thực, từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác. Đối với một số ngôn ngữ, Yandex Dịch có thể phát âm văn bản được dịch, làm nổi bật các từ và cụm từ tương ứng trong văn bản nguồn và văn bản đích, và hoạt động như một từ điển đơn giản cho các từ đơn được đưa vào. Nếu chọn "Phát hiện ngôn ngữ", văn bản bằng ngôn ngữ không xác định có thể được xác định tự động. Nếu người dùng nhập URL vào văn bản nguồn, Yandex Translate sẽ tạo ra một liên kết đến một bản dịch máy của trang web. Người dùng có thể lưu các bản dịch vào "một kho từ đã dịch" để sử dụng sau này. Đối với một số ngôn ngữ, văn bản có thể được nhập thông qua [[bàn phím ảo]], thông qua [[nhận dạng chữ viết tay]], hoặc [[nhận dạng tiếng nói]]. ==Ngôn ngữ hỗ trợ== Tính đến tháng 1 năm 2023, Yandex Dịch có sẵn bằng 98 ngôn ngữ: #[[Tiếng Afrikaans]] #[[Tiếng Albania]] #[[Tiếng Amhara]] {{color|#888888|β}} #[[Tiếng Ả Rập]] #[[Tiếng Armenia]] #[[Tiếng Azerbaijan]] #[[Tiếng Bashkir]] #[[Tiếng Basque]] #[[Tiếng Belarus]] #[[Tiếng Bengali]] #[[Tiếng Bosnia]] #[[Tiếng Bulgaria]] #[[Tiếng Miến Điện]] {{color|#888888|β}} #[[Tiếng Catalan]] #[[Tiếng Cebuano]] #[[Tiếng Trung Quốc]] #[[Tiếng Chuvash]] #[[Tiếng Croatia]] #[[Tiếng Séc]] #[[Tiếng Đan Mạch]] #[[Tiếng Hà Lan|Dutch]] #[[Sindarin|Tiếng Sindarin]] {{color|#888888|α}} #[[Emoji|Tiếng Emoji]] <sup>(ngôn ngữ ký hiệu)</sup> #[[Tiếng Anh]] #[[Tiếng Quốc Tế Ngữ]] #[[Tiếng Estonia]] #[[Tiếng Phần Lan]] #[[Tiếng Pháp]] #[[Tiếng Galicia]] #[[Georgian language|Georgian]] #[[German language|German]] #[[Greek language|Greek]] #[[Gujarati language|Gujarati]] #[[Haitian Creole]] #[[Hebrew language|Hebrew]] #[[Hill Mari language|Hill Mari]] {{color|#888888|β}} #[[Hindi]] #[[Hungarian language|Hungarian]] #[[Icelandic language|Icelandic]] #[[Indonesian language|Indonesian]] #[[Irish language|Irish]] #[[Italian language|Italian]] #[[Japanese language|Japanese]] #[[Javanese language|Javanese]] #[[Kannada]] #[[Kazakh language|Kazakh]] (Cyrillic and Latin) #[[Khmer language|Khmer]] #[[Korean language|Korean]] #[[Kyrgyz language|Kyrgyz]] {{color|#888888|β}} #[[Lao language|Lao]] {{color|#888888|β}} #[[Latin]] #[[Latvian language|Latvian]] #[[Lithuanian language|Lithuanian]] #[[Luxembourgish]] #[[Macedonian language|Macedonian]] #[[Malagasy language|Malagasy]] #[[Malay language|Malay]] #[[Malayalam]] {{color|#888888|β}} #[[Maltese language|Maltese]] #[[Māori language|Māori]] #[[Marathi language|Marathi]] #[[Meadow Mari language|Meadow Mari]] {{color|#888888|β}} #[[Mongolian language|Mongolian]] {{color|#888888|β}} #[[Nepali language|Nepali]] #[[Norwegian language|Norwegian]] #[[Papiamento]] {{color|#888888|β}} #[[Persian language|Persian]] #[[Polish language|Polish]] #[[Portuguese language|Portuguese]] ([[European Portuguese|European]] and [[Brazilian Portuguese|Brazilian]]) #[[Punjabi language|Punjabi]] #[[Romanian language|Romanian]] #[[Russian language|Russian]] #[[Scottish Gaelic]] #[[Serbian language|Serbian]] (Cyrillic and Latin) #[[Sinhala language|Sinhala]] #[[Slovak language|Slovak]] #[[Slovene language|Slovenian]] #[[Spanish language|Spanish]] #[[Sundanese language|Sundanese]] #[[Swahili language|Swahili]] #[[Swedish language|Swedish]] #[[Tagalog language|Tagalog]] #[[Tajik language|Tajik]] {{color|#888888|β}} #[[Tamil language|Tamil]] {{color|#888888|β}} #[[Tatar language|Tatar]] #[[Telugu language|Telugu]] {{color|#888888|β}} #[[Thai language|Thai]] #[[Turkish language|Turkish]] #[[Tiếng Udmurt|Udmurt]] {{color|#888888|β}} #[[Tiếng Ukraina|Ukraina]] #[[Tiếng Urdu]] #[[Tiếng Uzbek]] (Latinh, Kirin) #Tiếng Việt #[[Tiếng Welsh]] #[[Tiếng Xhosa]] {{color|#888888|β}} #[[Tiếng Yakut]] {{color|#888888|β}} #[[Tiếng Yiddish]] #[[Tiếng Zulu]] == Xem thêm == * [[Google Dịch]] * [[Dịch tự động]] * [[Babel Fish]] * [[EVTRAN]] * [[Xử lý ngôn ngữ tự nhiên]] * [[Trí tuệ nhân tạo]] == Chú thích == {{Tham khảo}} == Liên kết ngoài == * [http://translate.yandex.com Trang chủ Yandex tiếng Việt] {{Sơ khai công nghệ phần mềm}} [[Thể loại:Dịch tự động]] [[Thể loại:Xử lý ngôn ngữ tự nhiên]] [[Thể loại:Phần mềm xử lý ngôn ngữ tự nhiên]] [[Thể loại:Sản phẩm được giới thiệu năm 2011]] cd38bdepme7h99kjki8gq8w1uni82zv Thể loại:Giáo dục California theo quận 14 7965223 32433052 2017-10-28T14:45:46Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{containercat}} [[Image:California county map (labeled).svg|nhỏ|trái]] [[Thể loại:Giáo dục California| Quận]] Thể loại:Quận của Californi…” wikitext text/x-wiki {{containercat}} [[Image:California county map (labeled).svg|nhỏ|trái]] [[Thể loại:Giáo dục California| Quận]] [[Thể loại:Quận của California| Giáo dục]] [[Thể loại:Giáo dục Hoa Kỳ theo quận|California]] rhy1ynt1vpqqllu9grse90y6laqxl75 Thể loại:Giáo dục California theo thành phố 14 7965330 32433237 32433210 2017-10-28T14:48:42Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{container cat}} [[Thể loại:Giáo dục California| Thành phố]] [[Thể loại:Thành phố của California| Giáo dục]] [[Thể loại:Giáo dục Hoa Kỳ theo thành phố|*California]] [[Category:Thể loại theo thành phố của California]] nucxi828p22yv4et3j8j7fvmb5mfylf Thể loại:Thể loại theo thành phố của California 14 7965386 32433290 2017-10-28T14:49:35Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{container cat}} [[Thể loại:Thành phố của California| 01]] [[Thể loại:Thể loại theo thành phố của Hoa Kỳ| California]]” wikitext text/x-wiki {{container cat}} [[Thể loại:Thành phố của California| 01]] [[Thể loại:Thể loại theo thành phố của Hoa Kỳ| California]] rend6kh1surz4mnhciy0oiybi0b1wkt Zugspitze 0 7965402 69222479 69222448 2022-10-23T04:26:22Z Langtucodoc 38714 /* Du lịch */ wikitext text/x-wiki {{Infobox mountain | name = Zugspitze | photo = Zugspitze 2.JPG | photo_caption = Zugspitze nhìn từ Ehrwald, Tyrol, Austria | elevation_m = 2962 | elevation_ref = <ref>{{chú thích web|url=http://www.summitpost.org/zugspitze/150322 |title=Zugspitze: Climbing, Hiking & Mountaineering |publisher=SummitPost |date= |accessdate = ngày 22 tháng 4 năm 2013}}</ref> | prominence_m = 1746 | prominence_ref = <ref name= peaklist>{{chú thích web|author=Aaron Maizlish |url=http://www.peaklist.org/WWlists/ultras/EuroCoreP1500m.html |title=Europe Ultra-Prominences |publisher=peaklist.org |date= |accessdate = ngày 22 tháng 4 năm 2013}}</ref><br/>↓ [[Fern Pass]] → [[Parseierspitze]] | parent_peak = [[Finsteraarhorn]]{{ref|a|a}} / [[Mont Blanc]]{{ref|b|b}} | isolation = 25.8&nbsp;km<span title="to"> →&nbsp;</span>[[Zwölferkogel (Stubai Alps)|Zwölferkogel]] <ref Group=Note name="Acherkogel Group=Note">The reference point of [[Acherkogel]] often mentioned in the literature lies a few metres further away.</ref> | isolation_ref = | map = Germany | map_caption = Vị trí ở Đức, trên biên giới với Áo | map_size = 300 | label_position = top | listing = [[Danh sách các nước theo điểm cao cực trị|Danh sách đỉnh cao]] <br/>[[Ultra prominent peak|Ultra]] | location = [[Tyrol]], [[Áo]]<br/>[[Bavaria]], [[Đức]] | range = [[Wettersteingebirge]], [[Đông Alps]] | coordinates = {{coord |47 |25 |16 |N |10 |59 |07 |E |type:mountain_scale:100000 |format=dms |display=inline,title}} | coordinates_ref = <ref name=peaklist/> | type = [[Đá vôi]] [[phong hóa]] <ref>''Geologische Karte von Bayern mit Erläuterungen'' (1:500,000). Bavarian Geological Survey, 1998.</ref> | age = [[Trias]] | first_ascent = 27/08/1820 bởi [[Josef Naus]], Johann Georg Tauschl và người hỗ trợ Maier | easiest_route = Reintal Route }} '''Zugspitze''' (phát âm [[tiếng Đức]]: [tsukʃpɪtsə]) là đỉnh núi trong dãy núi [[Wetterstein]] và là điểm cao nhất ở [[Đức]]. Đỉnh có độ cao 2.962&nbsp;m (9.718&nbsp;ft) so với [[mực nước biển]]. Nó nằm ở phía nam của thị trấn [[Garmisch-Partenkirchen]], và biên giới Áo-Đức chạy qua đỉnh phía tây của nó. Phía nam núi là Zugspitzplatt, một cao nguyên [[karst]] với nhiều [[hang động]]. Trên sườn Zugspitze có ba [[sông băng]], trong đó có hai [[sông băng|sông]] lớn nhất ở Đức: [[Schneeferner Bắc]] với diện tích 30,7 hecta và [[Höllentalferner]] với diện tích 24,7 ha. [[sông băng|Sông]] thứ ba là [[Schneeferner Nam]] bao gồm 8,4 ha. == Địa lý == == Leo núi == == Du lịch == {{xem thêm|Tuyến cáp treo Zugspitze|Bayerische Zugspitzbahn}} == Chỉ dẫn == {{tham khảo|group=Note}} <references group="Note"/> == Tham khảo == {{tham khảo| colwidth= 25em}} == Xem thêm == * [[Danh sách các nước theo điểm cao cực trị]] {{Commonscat|Mountains}} == Liên kết ngoài == * [http://distantpeak.com/web/mountains/europe/zugspitze Zugspitze on Distantpeak.com] * [[:de:Zugspitze|More comprehensive article about the Zugspitze in German Wikipedia]] * Computer generated summit panoramas [http://www.viewfinderpanoramas.org/panoramas/EUR/Zugspitze-N.gif North] [http://www.viewfinderpanoramas.org/panoramas/EUR/Zugspitze-S.gif South] [http://www.viewfinderpanoramas.org/panoramas.html Index] * [http://www.zugspitze.de/ Bayerische Zugspitzbahn Bergbahn AG – Transportation to the mountain top and local webcams] * [https://zugspitze360.com ZUGSPITZE 360°], climbing the Zugspitze via 360 panorama photos. {{sơ khai}} [[Thể loại:Núi tại Đức]] [[Thể loại:Đức]] [[Thể loại:Núi cao nhất quốc gia]] [[Thể loại:Núi ở Bayern]] [[Thể loại:Núi ở Anpơ]] nhz8jqknxpmbohz57834rkb9t8nj75a Thể loại:Trường đại học và cao đẳng quận San Diego, California 14 7965557 32433577 32433536 2017-10-28T14:54:14Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki [[Category:Giáo dục quận San Diego, California| Đại học]] [[Category:Trường đại học và cao đẳng ở California theo quận|San Diego]] [[Category:Công trình xây dựng quận San Diego, California]] [[Category:Trường học quận San Diego, California|Đại học]] [[Category:Điểm tham quan ở quận San Diego, California]] g1dvaq3b5bg8mkp9763j4pjpb8n4jsv Thể loại:Trường đại học và cao đẳng ở California theo quận 14 7965830 32433928 2017-10-28T14:59:52Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{containercat}} [[File:California county map (labeled).svg|300px|trái]] [[Category:Trường học California theo quận| Đại học]] Thể loại:Trư…” wikitext text/x-wiki {{containercat}} [[File:California county map (labeled).svg|300px|trái]] [[Category:Trường học California theo quận| Đại học]] [[Thể loại:Trường đại học và cao đẳng tại California| Quận]] [[Category:Trường đại học và cao đẳng Hoa Kỳ theo quận|Califonia]] [[Category:Giáo dục California theo quận| Đại học]] [[Category:Công trình xây dựng California theo quận| Đại học]] [[Category:Điểm tham quan ở California theo quận| Đại học]] jvnsr6q4c6ldu1h4owe6ejydzeooh62 Thể loại:Trường học California theo quận 14 7966139 32435405 32434373 2017-10-28T15:21:37Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Công trính xây dựng California theo quận]]; đã thêm [[Thể loại:Công trình xây dựng California theo quận]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{containercat}} [[Category:Trường học California| Quận]] [[Category:Công trình xây dựng California theo quận| Trường]] [[Category:Giáo dục California theo quận| 01]] [[Category:Trường học Hoa Kỳ theo quận|California]] kc8uo2yjluy7wyl7r4sfkev75w7r9v9 Thể loại:Trường học California 14 7966273 43344055 32434568 2018-10-04T14:35:22Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Công trính xây dựng California theo loại]]; đã thêm [[Thể loại:Công trình xây dựng California theo loại]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Schools in California}} [[Thể loại:Công trình xây dựng California theo loại]] [[Thể loại:Giáo dục California]] [[Thể loại:Trường học Hoa Kỳ theo tiểu bang|California]] [[Category:Tổ chức có trụ sở tại California| ]] nxgk8n2yjekhftro3s4duz6izu8v3d8 Thể loại:Công trình xây dựng California theo loại 14 7966320 43344049 32434639 2018-10-04T14:35:09Z Hugopako 309098 Hugopako đã đổi [[Thể loại:Công trính xây dựng California theo loại]] thành [[Thể loại:Công trình xây dựng California theo loại]] (đã tắt đổi hướng) wikitext text/x-wiki {{container cat}} [[Thể loại:Công trình xây dựng California|Loại]] [[Thể loại:Công trình xây dựng Hoa Kỳ theo tiểu bang theo loại|California]] h2sqrqvn4bs2p6p8xtgsnok31btkhwj Thể loại:Công trình xây dựng California 14 7966403 41335136 32434779 2018-07-27T16:09:04Z Hugopako 309098 Di chuyển từ [[Category:Công trình xây dựng tại Hoa Kỳ theo bang]] đến [[Category:Công trình xây dựng tại Hoa Kỳ theo tiểu bang]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons category multi|Structures in California|Buildings in California}} [[Category:Kiến trúc California| ]] [[Thể loại:Công trình xây dựng tại Hoa Kỳ theo tiểu bang|California]] [[Thể loại:California]] nf2nt9g0xtpkzose901ycl5hmjcm4yv Thể loại:Kiến trúc California 14 7966447 32434873 32434861 2017-10-28T15:14:29Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{commonscat|Architecture of California}} ::*'''''[[Kiến trúc]]''' tại '''[[California]]'''.'' [[Thể loại:Kiến trúc Mỹ theo tiểu bang|California]] [[Thể loại:Văn hóa California]] rwi3s43fmqqffurb7xnjfp4aq1s2nlv Thể loại:Tổ chức có trụ sở tại California 14 7966522 32435011 2017-10-28T15:16:06Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Tổ chức có trụ sở tại Hoa Kỳ theo tiểu bang|California]] [[Thể loại:California]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tổ chức có trụ sở tại Hoa Kỳ theo tiểu bang|California]] [[Thể loại:California]] qee18uy0lvl4xnu1fkpo250nma8x7z1 Thể loại:Công trình xây dựng California theo quận 14 7966570 32435386 32435081 2017-10-28T15:21:24Z Hugopako 309098 Hugopako đã đổi [[Thể loại:Công trính xây dựng California theo quận]] thành [[Thể loại:Công trình xây dựng California theo quận]] wikitext text/x-wiki {{containercat}} [[Category:Công trình xây dựng California| ]] [[Thể loại:Quận của California| Công trình]] [[Thể loại:Công trình xây dựng Hoa Kỳ theo quận|California]] 3fxlq2ej5b3i7lpy9ln996836o5y518 Thể loại:Trường học Hoa Kỳ theo quận 14 7966642 32435190 2017-10-28T15:18:54Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{container category}} [[Thể loại:Trường học Hoa Kỳ| Quận]] [[Thể loại:Giáo dục Hoa Kỳ theo quận| Trường học]] Thể loại:Công…” wikitext text/x-wiki {{container category}} [[Thể loại:Trường học Hoa Kỳ| Quận]] [[Thể loại:Giáo dục Hoa Kỳ theo quận| Trường học]] [[Thể loại:Công trình xây dựng Hoa Kỳ theo quận| Trường học]] h9h11058sqkgxxalinw10arhizp56ft Thể loại:Điểm tham quan ở California theo quận 14 7966816 32435514 2017-10-28T15:22:59Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{containercat}} {{Commons category|Visitor attractions in California by county}} [[Category:Điểm tham quan ở California| Quận]] Thể loại:Điểm t…” wikitext text/x-wiki {{containercat}} {{Commons category|Visitor attractions in California by county}} [[Category:Điểm tham quan ở California| Quận]] [[Thể loại:Điểm tham quan ở Hoa Kỳ theo quận|California]] [[Thể loại:Quận của California| Điểm tham quan]] rmmtukfcwo1x8y1ai2thvqpqrx3trpv Thể loại:Điểm tham quan ở California 14 7966900 32435662 2017-10-28T15:24:57Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Visitor attractions in California}} [[Category:Du lịch California]] [[Thể loại:Văn hóa California]] Thể loại:Điểm tham quan…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Visitor attractions in California}} [[Category:Du lịch California]] [[Thể loại:Văn hóa California]] [[Thể loại:Điểm tham quan ở Hoa Kỳ theo tiểu bang|California]] [[Thể loại:California]] 8ys0fxln3zy4rfhi7i1jsuh54fva34e Thể loại:Du lịch California 14 7966937 32435715 2017-10-28T15:25:48Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons cat|Tourism in California}} [[Thể loại:Kinh tế California]] [[Thể loại:Du lịch Hoa Kỳ theo tiểu bang|California]]” wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Tourism in California}} [[Thể loại:Kinh tế California]] [[Thể loại:Du lịch Hoa Kỳ theo tiểu bang|California]] g81cyq0fzkkpguw03tjd96alsv21zuq Thể loại:Công trình xây dựng quận San Diego, California 14 7967225 32436234 2017-10-28T15:32:36Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{commonscat|Buildings in San Diego County, California}} [[Thể loại:Quận San Diego, California]] Category:Công trình xây dựng California theo quận…” wikitext text/x-wiki {{commonscat|Buildings in San Diego County, California}} [[Thể loại:Quận San Diego, California]] [[Category:Công trình xây dựng California theo quận|San Diego]] 70sglbekcfs1z66izsqhko3wb2ov4m8 Thể loại:Trường học quận San Diego, California 14 7967331 32436429 32436400 2017-10-28T15:35:31Z Hugopako 309098 từ khóa mới cho [[Thể loại:Giáo dục quận San Diego, California]]: " Trường" dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Category:Giáo dục quận San Diego, California| Trường]] [[Category:Công trình xây dựng quận San Diego, California]] [[Category:Trường học California theo quận|San Diego]] mcf5cb1588evbjhrvvxsbj9xoo1nzlg Thể loại:Điểm tham quan ở quận San Diego, California 14 7967397 32436519 2017-10-28T15:36:40Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Visitor attractions in San Diego County, California}} [[Thể loại:Quận San Diego, California]] Category:Điểm tham quan ở California…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Visitor attractions in San Diego County, California}} [[Thể loại:Quận San Diego, California]] [[Category:Điểm tham quan ở California theo quận|San Diego]] [[Category:Điểm tham quan ở Nam California|San Diego]] 2lkmpkaf044b46mf03nv6k666tmb9az Thể loại:Điểm tham quan ở Nam California 14 7967439 32436595 2017-10-28T15:37:38Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “'''{{See|Southern California}}''' [[Thể loại:Miền Nam California]] [[Category:Điểm tham quan ở California|+Nam]]” wikitext text/x-wiki '''{{See|Southern California}}''' [[Thể loại:Miền Nam California]] [[Category:Điểm tham quan ở California|+Nam]] akgh80ofunylwntw9it3s5exvymyfpg Khaisilk 0 7968900 32439089 2017-10-28T16:12:10Z Tuanminh01 387563 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Hoàng Khải]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Hoàng Khải]] n3dcb9yzdazexunnfplgesnei6j48p1 Mật chiến 0 7969294 70531388 69592549 2023-08-06T06:54:49Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Infobox television |show_name = Mật chiến <br> 密战 |image = Mật chiến.jpg |image_size = 300 pixel |genre = Kịch tính, [[Điệp chiến]] |director = Mục Đức Viễn |writer = Lương Chấn Hoa |producer = *Nhà sản xuất: Trương Hoa Sơn *Chế tác: Vương Nhạn |starring = [[Lưu Giai]]<br>Vương Sách<br>Mặc Dương<br>[[Lý Ấu Bân]]<br>[[Tổ Phong]]<br>[[Hậu Diệu Hoa]]<br>Thạch Lương |executive_producer = *Tổng giám đốc sản xuất: Lý Đinh<br>Trương Tử Dương<br>Cẩu Bằng *Giám đốc sản xuất: Diên Xuân<br>Lý Trị An<br>Chu Li Hân |editor = Trương Hoa Sơn<br>Vạn Khắc<br>Minh Chấn Giang |creator = Lý Bồi Sâm<br>Triệu Vịnh Sơn<br>[[Trương Hội Quân]] |developer = Đàm Đào<br>[[Lý Minh]]<br>[[Lưu Bân]] |location = [[Trung Quốc]] |country = {{CHN}} |language = [[Tiếng Trung Quốc tiêu chuẩn|Mandarin]] |num_episodes = 30 |runtime = 52 phút |channel = [[CCTV-1]] |network = [[iQiyi]]<br>PPTV<br>[[Youku]] |first_aired = 17 tháng 11 năm 2009}} '''Mật chiến''' là phim Trung Quốc 2009 đạo diễn bởi đạo diễn Mục Đức Viễn, Vương Nhan là nhà sản xuất, với sự tham gia diễn xuất của Lưu Giai, Vương Sách, Mặc Dương, Lý Ấu Bân <ref>{{Chú thích web|url=http://ent.sina.com.cn/f/v/mzhan/|title=密战|website=Sina|ngôn ngữ=Zh}}</ref>, phim được phát sóng vào ngày 17 tháng 11 năm 2009 trên kênh CCTV1 <ref>{{Chú thích web|url=http://ent.qq.com/a/20091117/000193.htm|title=“李涯”再演反派 《密战》今晚央视首播|website=QQ|ngôn ngữ=Zh}}</ref>. == Nội dung == Đội trưởng trinh sát Lưu Chí Quân dẫn đầu trong việc thực hiện các hoạt động gián điệp vô tình phát hiện ra có người ăn cắp bản quyền thiết kế vệ tinh của quốc gia. Cục an ninh đã nhận được chỉ thị của chính quyền trung ương, thành lập một nhóm điều tra đặc biệt...<ref>{{Chú thích web|url=https://ent.sina.cn/tv/2009-08-27/detail-iavxeafr7939554.d.html|title=电视剧《密战》故事梗概|website=Sina}}</ref> == Diễn viên == Lưu Giai vai Võ Mai :Cô là Chuyên gia phân tích hành vi và khoa học dấu vết cao cấp của Cục an ninh tỉnh. Cô ấy có nhiều kinh nghiệm trong việc xử lý các vụ án, đã giải quyết vô số vụ án, và là người bình tĩnh. Tích lũy nhiều năm kinh nghiệm xử lý các vụ án đã giúp cô phát triển kỹ năng quan sát tỉ mỉ, giỏi nắm bắt những thay đổi tinh tế trong cảm xúc của con người, và một câu nói tưởng chừng như bình thường lại có thể khơi dậy tinh thần cảnh giác của Võ Mai <ref>{{Chú thích web|url=https://www.163.com/ent/article/5LGIA3JT00031GVS.html|tựa đề=《密战》将播 王策演“特工”刘志军|website=163.com|ngôn ngữ=Zh|ngày truy cập=2021-04-15|archive-date=2021-04-15|archive-url=https://web.archive.org/web/20210415040844/https://www.163.com/ent/article/5LGIA3JT00031GVS.html|url-status=dead}}</ref>. Vương Sách vai Lưu Chí Quân :Cứng rắn, cố chấp, điều tra viên tội phạm cứng nhắc, Kiên trì với sự nghiệp bảo vệ an ninh Tổ quốc, anh chỉ có thể giấu thân phận vô danh vì sự nghiệp của chính mình và trở thành anh hùng hậu trường <ref>{{Chú thích web|url=http://news.cri.cn/gb/27564/2009/12/02/108s2693142.htm|tựa đề=《密战》主要演员介绍|website=CRI onlne|ngôn ngữ=Zh|ngày truy cập=2021-04-15|archive-date=2021-04-15|archive-url=https://web.archive.org/web/20210415040846/http://news.cri.cn/gb/27564/2009/12/02/108s2693142.htm|url-status=dead}}</ref>. Mặc Dương vai Bàng Kiếm :Cảnh sát trẻ thành thạo công nghệ thông tin. So với Võ Mại và Lưu Chí Quân, anh không có kinh nghiệm làm việc ở tuyến đầu, vì vậy anh không có nhiều cảm giác khủng hoảng. Lý Ấu Bân vai Đường Chính Cương :Cục trưởng cục bảo mật. Thạch Lương vai Chu Húc :Kỹ sư trưởng Viện 19. Tổ Phong vai Hồ Điệp :Sát thủ. Đặc điểm nhận diện đầu tiên là sự ổn định, không bao giờ vội vã hay hoảng sợ, không bị bất ngờ trước mọi việc, kể cả khi đối phương chĩa súng vào mình. Thứ hai là tàn nhẫn, giết người không chớp mắt. Một nụ cười xuất hiện trước khi án mạng xảy ra, và một phát súng bất ngờ được bắn ra trong khi mỉm cười <ref>{{Chú thích web|url=http://news.cri.cn/gb/27564/2009/12/02/108s2693142_6.htm|tựa đề=蝴蝶——祖峰饰|website=CRI online|ngôn ngữ=Zh|ngày truy cập=2021-04-15|archive-date=2021-04-15|archive-url=https://web.archive.org/web/20210415040846/http://news.cri.cn/gb/27564/2009/12/02/108s2693142_6.htm|url-status=dead}}</ref>. Hậu Diệu Hoa vai Lâm Hiếu Liêm :Gián điệp kỳ cựu Tân Dương. [[Quan Hiểu Đồng]] vai Chu Đình Đình :Chu Húc, cháu gái của Võ Mai <ref>{{Chú thích web|url=https://ent.sina.cn/tv/tv/2009-12-03/detail-iawzunex6966341.d.html|tựa đề=《密战》紧张中温暖收官 刘佳关晓彤两花齐放|website=Sina|ngôn ngữ=Zh}}</ref>. Chu Lý Kinh vai Ngân Hồ :Tổng chỉ huy tổ chức gián điệp. Trương Diễm Diễm vai Thạch Trúc :kỹ sư của Viện 19 tham gia vào sự phát triển của Star Communication 6, em họ của La Bình. == Phát sóng == {| class="wikitable" !Ngày !Thời gian !Kênh !Ghi chú |- |17 tháng 11 năm 2009 | rowspan="5" |20:00 |[[CCTV-1]] | rowspan="6" |<ref>{{Chú thích web|url=http://ent.sina.com.cn/v/m/2009-11-17/14062772814.shtml|title=央视一套今晚播出《密战》 李涯“潜伏”变杀手|website=Sina}}</ref> <ref>{{Chú thích web|url=http://ent.sina.com.cn/v/m/2009-10-14/09152729121.shtml|title=谍战片《密战》今晚登陆央视一套黄金档|website=Sina}}</ref> |- | rowspan="4" |22 tháng 12 năm 2009 |[[Tứ Xuyên TV]] |- |[[Giang Tây TV]] |- |[[Hắc Long Giang TV]] |- |[[Liêu Ninh TV]] |- |16 tháng 2 năm 2012 |19:15 |[[CCTV-4]] |} == Giải thưởng == Ngày 23 tháng 8 năm 2011, phim được đề cử giải [[Giải Phi thiên|Phi thiên]] cho phim truyền hình xuất sắc nhất <ref>{{Chú thích web|url=http://ent.sina.com.cn/v/m/2011-08-23/17313394891.shtml|title=飞天奖公布电视剧获奖名单 《解放》获特别奖|website=Sina}}</ref> <ref>{{Chú thích web|url=http://ent.sina.com.cn/f/v/feitian28/|title=飞天奖获奖名单|website=Sina}}</ref>. == Tham khảo == {{tham khảo}} [[Thể loại:Phim truyền hình Trung Quốc ra mắt năm 2009]] [[Thể loại:Phim truyền hình Trung Quốc]] [[Thể loại:Phim truyền hình Trung Quốc ra mắt thập niên 2000]] [[Thể loại:Chương trình truyền hình tiếng Quan thoại]] bnndjit3ertihyayycwa00txo7okyaj IPad (thế hệ 5) 0 7969896 70697051 69356960 2023-09-16T14:23:31Z 14.171.191.222 wikitext text/x-wiki {{lowercasetitle}} {{Infobox information appliance | name = iPad | logo = IPad Logo (2017).svg | logo_size = 100px | image = File:IPad_2017_tablet.jpg | image_size = 250px | caption = iPad thế hệ thứ 5 màu bạc | aka = iPad thế hệ thứ 5, iPad, iPad 2017 | developer = [[Apple Inc.]] | manufacturer = [[Foxconn]] | family = [[iPad]] | type = [[Máy tính bảng]] | lifespan = | discontinued = Ngày 27 tháng 3, 2018 | media = | os = '''Nguyên bản:''' [[iOS 10|iOS 10.2.1]] <br />'''Hiện tại:''' [[iPadOS|iPadOS 15.7.9]], phát hành {{start date|mf=yes|2023|9|11}} | power = [[Pin lithium polymer|Pin Li-Po]]<br/ >3.7 V 32.9 W·h (8,827 mAh) | soc = [[Apple A9]], kiến trúc 64-bit và bộ đồng xử lý chuyển động [[bộ đồng xử lý chuyển động Apple|Apple M9]] | cpu = nhân kép 1.85 GHz 64-bit [[ARMv8-A]] ''"Twister"''<ref name="AnandTech specs">{{chú thích web |first=Ryan |last=Smith |title=Apple Announces 2017 iPad 9,7-Inch: Entry Level iPad now at $329 |url=http://www.anandtech.com/show/11215/apple-announces-2017-ipad-97inch-329 |website=[[AnandTech]] |publisher=[[Purch Group]] |date=ngày 21 tháng 3 năm 2017 |access-date=ngày 24 tháng 3 năm 2017}}</ref> | memory = 2 GB [[LPDDR4]] RAM<ref name="AnandTech specs"/> | storage = 32 hoặc 128 GB [[bộ nhớ flash]] | display = {{convert|9,7|in|mm}} 2,048 × 1,536 [[pixel|px]]<ref name="AnandTech specs"/> (264 ppi) với [[tỉ lệ khung hình|tỉ lệ]] 4:3 | graphics = [[PowerVR#Series7XT.28Rogue.29|PowerVR GT7600]] <ref name="AnandTech specs"/> | sound = Stereo | input = [[Màn hình cảm ứng]] [[cảm ứng đa điểm|đa điểm]], [[#Audio|headset controls]], bộ xử lí đồng chuyển động M9, cảm biến tiệm cận và cảm biến ánh sáng, gia tốc kế 3 trục, con quay hồi chuyển 3 trục, cảm biến vân tay Touch ID, [[áp kế]] | controllers = | camera = '''Trước''': 1,2&nbsp;MP, 720p HD, khẩu độ ƒ/2,2<br />'''Sau''': 8.0&nbsp;MP AF, iSight với lens 5 thành phần, Hybrid IR filter, chống rung video, phát hiện gương mặt, HDR, khẩu độ ƒ/2.4 | touchpad = | connectivity = {{flatlist| : '''Wi-Fi''' và '''Wi-Fi + Di động:''' :: [[Wi-Fi]] [[IEEE 802.11|802.11]] [[IEEE 802.11a-1999|a]]/[[IEEE 802.11b-1999|b]]/[[IEEE 802.11g-2003|g]]/[[IEEE 802.11n-2009|n]]/[[IEEE 802.11ac|ac]] tại 2.4 GHz và 5 GHz và [[MIMO]] [[Bluetooth#Bluetooth 4.0|Bluetooth 4.2]] : '''Wi-Fi + Di động:''' :: [[GPS]] & [[GLONASS]] ;[[GSM]] : {{allow wrap|[[Universal Mobile Telecommunications System|UMTS]] / [[High-Speed Downlink Packet Access|HSDPA]]}} :: [[UMTS frequency bands|850, 1700, 1900, 2100]] [[Hertz|MHz]] : {{allow wrap|[[GSM]] / [[Enhanced Data Rates for GSM Evolution|EDGE]]}} :: [[GSM frequency bands|850, 900, 1800, 1900]]&nbsp;MHz ;[[CDMA]] : [[Code division multiple access|CDMA]]/[[Evolution-Data Optimized|EV-DO Rev. A and B.]] :: [[Multi-band|800, 1900]]&nbsp;MHz ;[[3GPP Long Term Evolution|LTE]] : Đa băng tần :: '''A1567''': 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 12, 13, 17, 18, 19, 20, 25, 26, 28, 29 và [[Time-Division Long-Term Evolution|TD-LTE]] 38, 39, 40, 41}} | platform = | dimensions = {{convert|240|mm|in|abbr=on}}&nbsp;''(h)''<br>{{convert|169,5|mm|in|abbr=on}}&nbsp;''(w)''<br>{{convert|7,5|mm|in|abbr=on}}&nbsp;''(d)'' | weight = '''Wi-Fi:''' {{convert|469|g|lb|abbr=on}}<br>'''Wi-Fi + Di động:''' {{convert|478|g|lb|abbr=on}} | compatibility= <!-- do not add "predecessor" field here. A consensus was established on the talk page that this is not a successor to iPad Air 2. Thank you. --> | predecessor = [[iPad (thế hệ 4)]] | successor = [[iPad (thế hệ 6)]] | related = {{plainlist| * [[iPad Mini 4]] * [[iPad Pro|iPad Pro (9.7 inch)]] }} | website = {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20170701030523/www.apple.com/ipad-9.7/|title=Apple - iPad|date=1 tháng 7, 2017}} | title = iPad | releasedate = Ngày 24 tháng 3, 2017 | price = $329 | unitssold = | unitsshipped = | service = <!-- online service(s) offered --> [[App Store (iOS)|App Store]], [[iTunes Store]], [[iBooks Store]], [[iCloud]], [[Game Center]] | topgame = }} {{iPad models}} '''iPad''' (tên chính thức là '''iPad thế hệ thứ 5''') là một [[máy tính bảng]] 9.7" được [[Apple Inc.]] thiết kế, phát triển và tung ra thị trường. Sau khi công bố vào ngày 21 tháng 3 năm 2017, các quy ước đặt tên mâu thuẫn nhau đã tạo ra một số tên khác nhau cho sản phẩm này, bao gồm '''iPad thế hệ thứ 7''' hoặc '''iPad 2017'''. Nó giữ lại kích thước màn hình của dòng máy tính bảng iPad và mạnh hơn [[iPad Air 2]], tuy nhiên kích thước tổng thể và trọng lượng của nó là tương tự như [[iPad Air]]. Không giống như iPad Air 2, thế hệ iPad này không có màn hình cán mỏng và không có lớp chống chói. Không giống như [[iPad Pro]], nó không có Smart Connector và chỉ được trang bị hệ thống loa kép. iPad này nhận được đánh giá có tốt có xấu. Nó được đánh giá cao về hiệu năng, các nhà phê bình khẳng định rằng iPad này nhanh hơn đáng kể so với các mẫu iPad cũ và nó cũng nhận được những đánh giá tích cực về giá cả và tuổi thọ pin. Tuy nhiên, nó đã bị chỉ trích vì thiếu màn hình chống chói và không hỗ trợ [[Apple Pencil]] cũng như bàn phím có thể gắn được thông qua Smart Connector. Giá bán của nó ở Mỹ là thấp nhất cho một chiếc iPad, giới truyền thông lưu ý rằng giá thấp hơn có thể là một nỗ lực nhằm khuyến khích việc sử dụng máy tính bảng trong ngành giáo dục, cũng như cho các doanh nghiệp cần các máy tính bảng giá rẻ cho các nhu cầu không quá đòi hỏi. Vào ngày 27 tháng 3 năm 2018, Apple đã công bố sản phẩm kế nhiệm, [[iPad (thế hệ 6)|iPad thế hệ thứ sáu]]. Điều này cũng đánh dấu việc ngừng sản xuất iPad này. == Lịch sử == iPad đã được Apple công bố vào ngày 21 tháng 3 năm 2017 trong một thông cáo báo chí.<ref name="Apple announcement">{{chú thích web |title=New 9.7-inch iPad features stunning Retina display and incredible performance |url=https://www.apple.com/newsroom/2017/03/new-9-7-inch-ipad-features-stunning-retina-display-and-incredible-performance.html |website=Apple Newsroom |publisher=[[Apple Inc.]] |date=ngày 21 tháng 3 năm 2017 |access-date=ngày 24 tháng 3 năm 2017}}</ref><ref name="MacRumors announcement">{{chú thích web |first=Joe |last=Rossignol |title=Apple Debuts New 9.7-Inch iPad With A9 Chip to Replace iPad Air 2, Starting at $329 |url=https://www.macrumors.com/2017/03/21/apple-new-9-7-ipad-starting-329/ |website=[[MacRumors]] |date=ngày 21 tháng 3 năm 2017 |access-date=ngày 24 tháng 3 năm 2017}}</ref><ref name="The Verge announcement">{{chú thích web |first=James |last=Vincent |title=Apple replaces iPad Air 2 with cheaper 9.7-inch iPad |url=https://www.theverge.com/2017/3/21/14998464/apple-replaces-ipad-air-with-cheaper-9-7-inch-ipad |website=[[The Verge]] |publisher=[[Vox Media]] |date=ngày 21 tháng 3 năm 2017 |access-date=ngày 24 tháng 3 năm 2017}}</ref> Đã có sự nhầm lẫn xung quanh việc đặt tên của nó, được đặt chỉ là "iPad" khi tung ra thị trường <ref name="MacRumors announcement"/> nhưng được gọi là "iPad thế hệ thứ năm" trong các bảng thông tin và thông số kỹ thuật chính thức <ref>{{chú thích web |first=Juli |last=Clover |title=The New iPad vs. 9.7-inch iPad Pro and iPad Air 2 |url=https://www.macrumors.com/2017/03/22/the-new-ipad-vs-ipad-pro-vs-ipad-air-2/ |website=[[MacRumors]] |date=ngày 22 tháng 3 năm 2017 |access-date=ngày 24 tháng 3 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích web |title=iPad (5th generation) - Technical Specifications |url=https://support.apple.com/kb/SP751?locale=en_US |publisher=[[Apple Inc.]] |access-date=ngày 24 tháng 3 năm 2017}}</ref>. Các nguồn khác gọi nó là "iPad thế hệ thứ bảy",<ref>{{chú thích web |first=Andy |last=Price |title=Apple unveils new iPad and iPhone hardware in surprise announcement |url=http://www.tapsmart.com/news/apple-unveils-new-ipad-iphone-hardware-surprise-announcement/ |website=TapSmart |date=ngày 21 tháng 3 năm 2017 |access-date=ngày 24 tháng 3 năm 2017}}</ref> khi bao gồm [[iPad Air]] và [[iPad Air 2]] tương ứng là iPad thế hệ thứ năm và thứ sáu.<ref>{{chú thích web |first=Jason |last=Perlow |title=iPad Air 3 and what Apple needs to deliver |url=http://www.zdnet.com/article/ipad-air-3-and-what-apple-needs-to-deliver/ |website=[[ZDNet]] |publisher=[[CBS Interactive]] |date=ngày 13 tháng 8 năm 2015 |access-date=ngày 24 tháng 3 năm 2017}}</ref> Nó cũng được gọi là "iPad 2017".<ref name="Macworld features">{{chú thích web |first=David |last=Price |title=New iPad 2017 preview: Apple's affordable but underspecced new iPad may appeal to the education sector |url=http://www.macworld.co.uk/review/ipad/new-ipad-2017-preview-3656385/ |website=[[Macworld]] |publisher=[[International Data Group]] |date=ngày 21 tháng 3 năm 2017 |access-date=ngày 24 tháng 3 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích web |first=Sean |last=Keach |title=New iPad 2017 (9.7-inch) release date, specs, features and price |url=http://www.trustedreviews.com/news/new-ipad-ngày 7 tháng 9 năm 2017-inch-release-date-specs-features-price-news |website=Trusted Reviews |date=ngày 22 tháng 3 năm 2017 |access-date=ngày 24 tháng 3 năm 2017 }}{{Liên kết hỏng|date=2021-05-04 |bot=InternetArchiveBot }}</ref><ref>{{chú thích web |first=Mike |last=Wuerthele |title=Review: Apple's 2017 9.7" iPad with A9 CPU isn't a game-changer, but it isn't supposed to be |url=http://appleinsider.com/articles/17/04/05/review-apples-2017-97-ipad-with-a9-cpu-isnt-a-game-changer-but-it-isnt-supposed-to-be |website=AppleInsider |date=ngày 5 tháng 4 năm 2017 |access-date=ngày 15 tháng 4 năm 2017}}</ref><ref name="Is the 2017 iPad Worth It?">{{Cite video |url=https://www.youtube.com/watch?v=Rq5GCF5YSTU |title=Is the 2017 iPad Worth It? |date=ngày 2 tháng 4 năm 2017 |last=Evans |first=Austin |type=YouTube Video |others=[[Linus Sebastian]] |access-date =ngày 3 tháng 5 năm 2017}}</ref> === Chiến lược giá === Matt Kapko của ''CIO'' đã viết rằng mức giá giới thiệu của Apple là $329 tại Hoa Kỳ cho iPad, giảm 70 đô la so với iPad Air 2, dường như được tung ra để đáp trả lại sự xâm lấn của laptop [[Chromebook]] của [[Google]] trong lĩnh vực giáo dục và để thúc đẩy việc áp dụng rộng rãi hơn trong các thiết bị đầu cuối hướng tới khách hàng. Kapko cũng viết rằng thiết bị này được thiết kế để thu hút các doanh nghiệp cần máy tính bảng giá rẻ để sử dụng, bao gồm cả kiốt, thiết bị đầu cuối thanh toán và màn hình khách sạn.<ref>{{chú thích web |first=Matt |last=Kapko |title=Why Apple dropped iPad’s price to lowest yet |url=http://www.cio.com/article/3183699/mobile/why-apple-dropped-ipad-s-price-to-lowest-yet.html |website=[[CIO magazine|CIO]] |publisher=[[International Data Group]] |date=ngày 22 tháng 3 năm 2017 |access-date=ngày 24 tháng 3 năm 2017 |archive-date=2017-03-24 |archive-url=https://web.archive.org/web/20170324040242/http://www.cio.com/article/3183699/mobile/why-apple-dropped-ipad-s-price-to-lowest-yet.html |url-status=dead }}</ref> == Cấu hình == === Phần mềm === {{See also|iOS|iOS 10|iOS 11|iOS 12|iPadOS}} Tại thời điểm phát hành, iPad được xuất xưởng với [[iOS 10]], một phiên bản [[hệ điều hành di động]] của Apple.<ref name="Apple announcement" /> Thế hệ mới thay vào đó được bán kèm với hệ điều hành [[iOS 11]].<ref>{{chú thích web |title=iPad Tech Specs |url=https://www.apple.com/ipad-9.7/specs/ |publisher=[[Apple Inc.]] |access-date=ngày 11 tháng 10 năm 2017}}</ref> [[Cảm biến]] vân tay [[Touch ID]] đi kèm cho phép người dùng mở khóa thiết bị cũng như phê duyệt mua hàng từ [[App Store (iOS)|App Store]], [[iTunes Store]] và [[iBooks Store]]. Touch ID và [[Apple Pay]] cho phép người dùng mua các mặt hàng từ các trang web hoặc từ trong ứng dụng.<ref name="Apple announcement"/><ref name="MacRumors announcement"/> === Phần cứng === ==== Màn hình ==== H * 9.7", tỉ lệ 4:3 * Tấm nền IPS LCD * Độ phân giải: Retina 2048×1536 pixel (264 ppi) ==== Vi xử lí ==== * Apple A9 (64-bit), 2 nhân 1.85&nbsp;GHz * Bộ đồng xử lí chuyển động Apple M9 * GPU: PowerVR GT7600 ==== Bộ nhớ ==== * [[RAM]]: 2GB RAM * Bộ nhớ trong: 32 GB hoặc 128 GB ==== Camera ==== * Trước: 1.2 MP, khẩu độ ƒ/2.2 * Sau: 8 MP, chống rung quang học, nhận diện khuôn mặt, khẩu độ ƒ/2.4 ==== Pin ==== Pin Li-Po, 8827 mAh == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} == Liên kết ngoài == * {{Trang web chính thức|https://www.apple.com/ipad-9.7/|iPad}} – trang web chính thức [[Thể loại:IOS]] [[Thể loại:IPad]] [[Thể loại:Máy tính bảng]] f201eekiw1jl80nwnupnx6jyd78lz01 Ted Kaczynski 0 7970546 70897501 70371842 2023-11-19T08:48:10Z Chó Vàng Hài Hước 760883 wikitext text/x-wiki {{Infobox criminal | name = Ted Kaczynski | image_name = Theodore Kaczynski.jpg{{!}}border | image_caption = Kaczynski sau khi bị bắt năm 1996 | birth_name = Theodore John Kaczynski | birth_date = {{Birth date|1942|5|22|df=yes}} | birth_place = [[Chicago]], [[Illinois]], Hoa Kỳ | death_date = {{death date and age|2023|6|10|1942|5|22|df=yes}} | death_place = [[FMC Butner]], Durham, Bắc Carolina | death_cause = [[Tự sát]] | education = [[Đại học Harvard]] {{small|(1958–62)}}<br>[[Đại học Michigan]] {{small|(1962–67)}} | occupation = Nhà toán học | known_for = Luận văn ''Industrial Society and Its Future'' (1995) | home_town = Evergreen Park, Illinois | conviction_status =Biệt giam tại nhà tù ADX Florence, #04475–046<ref>{{chú thích web |url=http://www.bop.gov/iloc2/InmateFinderServlet?Transaction=NameSearch&needingMoreList=false&FirstName=Theodore&Middle=&LastName=Kaczynski&Race=U&Sex=M&Age=&x=114&y=11 |title=Inmate Locator |publisher=Bop.gov |access-date =ngày 10 tháng 8 năm 2014 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20120207193210/http://www.bop.gov/iloc2/InmateFinderServlet?Transaction=NameSearch&needingMoreList=false&FirstName=Theodore&Middle=&LastName=Kaczynski&Race=U&Sex=M&Age=&x=114&y=11 |archivedate=ngày 7 tháng 2 năm 2012 }}</ref> | conviction = Tống số 10 lần vận chuyển, gửi thư và sử dụng bom; 3 lần giết người | apprehended = 3 tháng 4, 1996 | alias = Kẻ đánh bom thư | conviction_penalty =8 án chung thân liên tiếp không thể tại ngoại | fatalities = 3 | injuries = 23 | beginyear = 1978 | endyear = 1995 }} '''Theodore John Kaczynski''' ({{IPAc-en|k|ə|ˈ|z|ɪ|n|s|k|i}}; 22 tháng 5 năm 1942 – 10 tháng 6 năm 2023) còn được biết đến với tên nặc danh '''Unabomber''' (kẻ đánh bom thư), là tội phạm khủng bố và sát nhân khét tiếng theo chủ nghĩa vô chính phủ, từng là nhà toán học thần đồng người Mỹ.<ref>{{chú thích web |url=https://www.fbi.gov/pressrel/speeches/solomon020608.htm |title=Major Executive Speeches |first=Jonathan |last=Solomon (Special Agent in Charge, Miami Division) |work=Federal Bureau of Investigation |date=ngày 6 tháng 2 năm 2008 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20161227060612/https://www2.fbi.gov/pressrel/speeches/solomon020608.htm |archivedate=ngày 27 tháng 12 năm 2016 }}</ref><ref>{{chú thích sách |url=https://books.google.com/books?id=uvVqrhVDtp0C&pg=PA40 |title=A New Understanding of Terrorism: Case Studies, Trajectories and Lessons Learned |isbn=978-144-1901-15-6 |first1=Maria R |last1=Hassell |first2=Agostino |last2=von Hassell |date=ngày 9 tháng 7 năm 2009 |url-status=live |archiveurl=https://web.archive.org/web/20160124164000/https://books.google.com/books?id=uvVqrhVDtp0C&pg=PA40 |archivedate=ngày 24 tháng 1 năm 2016 }}</ref> Từng là thần đồng toán học, hắn đã từ bỏ sự nghiệp học vấn đầy hứa hẹn từ năm 1969, đến giữa năm 1978 và 1995 hắn đã giết 3 người và làm bị thương 23 người khác trong một âm mưu ném bom toàn quốc nhằm vào những người tham gia vào công nghệ hiện đại. Ngoài ra, hắn còn nêu ra phê phán xã hội rộng khắp chống lại công nghiệp hóa và thúc đẩy một hình thái vô chính phủ nguyên thủy làm trung tâm. Năm 1971, Kaczynski chuyển đến ở một căn nhà nhỏ ở nơi hẻo lánh, không có điện và nguồn nước cung cấp ổn định ở gần Lincoln, Montana để bắt đầu một cuộc sống ẩn mình khỏi thế giới. Hắn dành thời gian để học cách sinh tồn trong tự nhiên mà không bị lệ thuộc vào các công nghệ hiện đại, song sau khi thấy môi trường quanh nơi mình sống bị phá hủy quá nhiều, Kaczynski tin rằng cách duy nhất để cứu lấy thiên nhiên là tiến hành một cuộc Cách mạng nhắm vào công nghệ hiện đại. Năm 1995, hắn gửi một lá thư tới [[The New York Times]], nói rằng nếu tòa soạn chấp nhận cho đăng công khai bài luận văn [[Industrial Society and Its Future]] do hắn soạn nên, Kaczynski sẽ "không tiến hành các vụ đánh bom khủng bố". Kaczynski nêu lên quan điểm của mình rằng việc đánh bom là một hành động cực đoan nhưng cực kì cần thiết để nâng cao nhận thức của nhân loại về những vấn đề mà công nghệ hiện đại đem lại. ''"Cuộc Cách mạng Công nghiệp đã để lại những hậu quả nặng nề đối với nhân loại. Tuổi thọ trung bình của người dân ở những nước "phát triển" đã được tăng cao đáng kể, song đã khiến cho xã hội trở nên mất cân bằng, đã khiến cho cuộc sống của ta không được đầy đủ, đã khiến con người ta cảm thấy thiếu thốn về vật chất và tinh thần, nhất là ở Thế giới thứ Ba. Theo đó, môi trường tự nhiên của ta cũng đã bị tàn phá một cách khủng khiếp, và mọi thứ sẽ tiếp tục phát triển theo chiều hướng xấu hơn nếu công nghệ cứ tiếp tục phát triển. Con người sẽ phải chịu thêm nhiều vấn đề tâm lý, xã hội sẽ sụp đổ. Các nước "phát triển" sẽ là nạn nhân của công nghệ đó.'' Ted Kaczynski là đối tượng điều tra lâu dài nhất từ trước đến nay của FBI. Trước khi bị bắt, FBI gọi hắn bằng cái tên UNABOMBER - University and Airline Bomber (Kẻ đánh bom thư). Tổng chưởng lý Hoa Kỳ Janet Reno đã cho phép đăng bài luận văn của hắn lên, và em trai của Kaczynski, David Kaczynski, đã đến khai anh mình với cảnh sát, khi nhận ra văn phong quen thuộc của y. Ông được cho là đã chết trong tù vì [[tự sát]] vào ngày 10 tháng 6 năm 2023.<ref name=":3">{{Cite web |last=Sisak |first=Michael R. |last2=Balsamo |first2=Mike |last3=Offenhartz |first3=Jake |date=2023-06-11 |title='Unabomber' Ted Kaczynski died by suicide in prison medical center, AP sources say |url=https://apnews.com/article/ted-kaczynski-unabomber-1197f597364b36e56bdbcaca9837bdc4 |access-date=2023-06-11 |website=Associated Press |language=en}}</ref> {{TOC limit|3}} == Cuộc đời == === '''Thời trẻ''' === Ted Kaczynski sinh ngày 22 tháng 5 năm 1942, ở Chicago, Illinois trong một gia đình lao động bình thường, con của Wanda Theresa và Theodore Richard Kaczynski. Cha mẹ của y nói rằng khi nhỏ Ted là một đứa trẻ vui tươi, bình thường như những đứa trẻ khác. Song, sau một lần phải nhập viện do bị ong tấn công và phải sống trong sự cô lập ở đó, không được tiếp xúc nhiều với người khác, Ted đã "giấu kín cảm xúc của mình trong một khoảng thời gian". Bà nói Ted rất yêu động vật, và sẽ cố gắng cứu những con thú bị nhốt trong lồng và thả chúng về với tự nhiên, và bà cho rằng đấy là một hành động xuất phát từ khoảng thời gian bị nhốt trong bệnh viện. Từ năm lớp 1 đến lớp 4, Kaczynski học ở trường tiểu học Sherman ở Chicago. Mọi người đánh giá Ted là một đứa trẻ "khỏe mạnh" và "ngoan hiền". Năm 1952, cả nhà chuyển đến ở vùng ngoại ô phía Tây Nam Illinois. Ted được kiểm tra IQ và đạt được số điểm đáng kinh ngạc là 167 khi chỉ mới khoảng 10 tuổi, và nhảy cóc qua lớp 6. Tuy vậy, khi phải chuyển lên lớp hơn, Ted bị xa lánh và bị các anh chị lớp trên bắt nạt. Dần dần Ted, từ một cậu bé vui vẻ, năng nổ đã trở thành một cậu bé khép kín, trầm lặng. Ted và David đều rất thông minh, nhưng Ted vẫn luôn nổi bật hơn hẳn. Song cậu vẫn là một đứa bé có tính khí khá khó chịu và sẽ cố gắng trốn chạy khỏi mọi cuộc trò chuyện với người lạ. === '''Trung học''' === Khoảng thời gian này Ted bắt đầu hình thành lòng say mê sâu sắc với môn Toán, cậu sẽ dành hàng giờ liền để giải quyết các vấn đề toán mà cậu gặp phải, và tham gia vào một câu lạc bộ với những người có niềm yêu thích giống mình. Cậu được mô tả là "trầm tính, ít nói và rụt rè, nhưng khi cậu đã tìm được những người mà cậu có thể chia sẻ được thì Ted trở thành một người rất hăng say và nhiệt huyết". Kaczynski vượt xa bạn bè đồng trang lứa trong lớp và được nhảy cóc qua lớp 11, tốt nghiệp trung học ở tuổi 15. Ted nhận học bổng của Harvard năm 1958 ở tuổi 16. Một người bạn của cậu nói rằng Ted "vẫn chưa sẵn sàng để vào Harvard... khi đó cậu còn chưa có bằng lái xe". === '''Harvard''' === ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{DEFAULTSORT:Kaczynski, Ted}} [[Thể loại:Nhà toán học Mỹ]] [[Thể loại:Kẻ giết người hàng loạt]] [[Thể loại:Tội phạm Mỹ thế kỷ 20]] [[Thể loại:Sinh năm 1942]] [[Thể loại:Nhà hoạt động xã hội Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Nhà bảo vệ môi trường Mỹ]] [[Thể loại:Người Mỹ gốc Ba Lan]] [[Thể loại:Cựu sinh viên Đại học Harvard]] [[Thể loại:Mất năm 2023]] [[Thể loại:Giáo sư Đại học California tại Berkeley]] [[Thể loại:Cựu sinh viên Đại học Michigan]] bxbiud705j7az4hcmd616yjqwrs7r9m Hệ ngôn ngữ Niger-Congo 0 7970760 32441751 2017-10-28T16:56:23Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Hệ ngôn ngữ Niger-Congo]] thành [[Ngữ hệ Niger-Congo]] qua đổi hướng wikitext text/x-wiki #đổi [[Ngữ hệ Niger-Congo]] ksdrk71mklytzkqrvvvsj2cp8ezhib5 Cuồng giáo 0 7970810 71039749 71039748 2024-01-09T16:36:48Z Jmouritz127 600941 /* Hàn Quốc */ wikitext text/x-wiki {{redirect|Tà giáo||Tà đạo}} [[File:Lee Man-Hee.jpg | thumb | 220x124px | right | [[Lee Man-hee]] là người sáng lập ra [[Tân Thiên Địa]], một tổ chức cuồng giáo tại Hàn Quốc với các cáo buộc tống tiền, tham ô, lừa đảo và tẩy não giới trẻ]] '''Cuồng giáo''' hay '''tà giáo''' là thuật ngữ đề cập đến một nhóm xã hội được xác định bởi niềm tin tới mức mù quáng vào một tư tưởng tôn giáo, tinh thần, triết học hoặc một người, một đối tượng hay mục tiêu nào đó. Thuật ngữ này thường gây tranh cãi, có các định nghĩa khác nhau trong cả văn hoá lẫn học thuật và nó cũng là một nguồn tranh luận liên tục giữa các học giả trên nhiều lĩnh vực nghiên cứu.<ref name=ZablockiRobbins>{{chú thích sách |last=Zablocki |first=Benjamin David |authorlink=Benjamin Zablocki |author2=[[Thomas Robbins (sociologist)|Thomas Robbins]] |title=[[Misunderstanding Cults (book)|Misunderstanding Cults: Searching for Objectivity in a Controversial Field]] |publisher=University of Toronto Press |year=2001 |location= |url= |doi= |id= |isbn=0-8020-8188-6 |page=474}}</ref><ref name=Richardson>{{chú thích tạp chí|doi=10.2307/3511972|title=Definitions of Cult: From Sociological-Technical to Popular-Negative|url=https://archive.org/details/sim_review-of-religious-research_1993-06_34_4/page/348|author=Richardson, James T.|journal=Review of Religious Research|volume=34|issue=4|year=1993|pages=348–56| publisher=Religious Research Association, Inc.|jstor=3511972}}</ref> Trong phân loại xã hội học về các phong trào tôn giáo, một nhóm cuồng giáo là một nhóm xã hội với những niềm tin và thực tiễn mới, thường lệch lạc về mặt xã hội<ref>{{chú thích sách |last1=Stark |first1=Rodney |last2=Bainbridge |first2=William Sims |title=A Theory of Religion |url=https://archive.org/details/theoryofreligion0000star_a3s8 |year=1996 |publisher=Rutgers University Press |isbn=0-8135-2330-3 |page=[https://archive.org/details/theoryofreligion0000star_a3s8/page/n125 124]}}</ref>, mặc dù điều này thường không rõ ràng<ref>[[OED]], citing ''American Journal of Sociology'' 85 (1980), p. 1377: "Cults [...], like other deviant social movements, tend to recruit people with a grievance, people who suffer from a some variety of deprivation."</ref><ref>Chuck Shaw – [http://shawcss.tripod.com/REL101/society/sects.htm Sects and Cults] – Greenville Technical College – Retrieved ngày 21 tháng 3 năm 2013.</ref><ref>Olson, Paul J. 2006. "The Public Perception of 'Cults' and 'New Religious Movements'." Journal for the Scientific Study of Religion 45 (1): 97–106</ref>. Các nhà nghiên cứu khác miêu tả các giáo phái cuồng giáo hình thành trên cơ sở tự phát sinh xung quanh các niềm tin và thực hành mới<ref>Stark, Rodney; Bainbridge, William Sims (1987). The Future of Religion: Secularization, Revival and Cult Formation. Berkeley, CA: University of California Press. {{ISBN|978-0-520-05731-9}}</ref>. Các nhóm được cho là những giáo phái cuồng giáo có quy mô rất khác nhau, từ các nhóm nhỏ địa phương với một số thành viên cho đến các tổ chức quốc tế với hàng triệu thành viên<ref name="barker1999">[[Eileen Barker]], 1999, "New Religious Movements: their incidence and significance", ''New Religious Movements: challenge and response'', Bryan Wilson and Jamie Cresswell editors, [[Routledge]] {{ISBN|0-415-20050-4}}</ref>. Bắt đầu từ những năm 1930, cuồng giáo trở thành đối tượng của nghiên cứu xã hội học trong bối cảnh nghiên cứu về hành vi tôn giáo.<ref>Erwin Fahlbusch, Geoffrey William Bromiley – [https://books.google.com/books?id=C5V7oyy69zgC&pg=PA897&lpg=PA897&dq=howard+becker+cult+study&source=bl&hl=en The Encyclopedia of Christianity: P-Sh, Volume 4] p. 897. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2013.</ref> Từ những năm 1940, phong trào Cơ Đốc chống cuồng giáo bắt đầu chỉ trích một số giáo phái và phong trào tôn giáo mới, gọi những nhóm này là phi Cơ Đốc, phi chính thống. Phong trào chống cuồng giáo bắt đầu vào những năm 1970 và phản đối một số nhóm nhất định, thường xuyên cáo buộc họ kiểm soát tâm trí và cổ vũ cho việc phản ứng, hành động bạo lực của thành viên. Một số tuyên bố và hành động của các phong trào chống cuồng giáo cũng bị tranh cãi bởi các học giả và các phương tiện truyền thông, dẫn đến những cuộc tranh luận công khai hơn nữa. Thuật ngữ "phong trào tôn giáo mới" chỉ các tôn giáo bắt đầu xuất hiện từ giữa những năm 1800. Nhiều nhóm, nhưng không phải tất cả, đã bị coi là những giáo phái cuồng giáo. Các loại cuồng giáo bao gồm: các giáo phái về ngày tận thế, các giáo phái chính trị, các giáo phái phá hoại, các giáo phái phân biệt chủng tộc, các giáo phái đa thê và các giáo phái khủng bố. Nhiều chính phủ quốc gia đã phản ứng với các vấn đề tôn giáo theo những cách khác nhau, và đôi khi điều này đã dẫn đến tranh cãi về việc quản lý cuồng giáo. ==Lịch sử của thuật ngữ== [[Tập tin:Church-sect continuum.svg|right|thumb|400px|Cách phân chia các giáo phái của Howard P. Becker, dựa trên học thuyết ban đầu của Ernst Troeltsch, hình thành nên khái niệm hiện thời của cults, sects, và new religious movements]] Những người nói tiếng Anh ban đầu không sử dụng từ "cult" để mô tả một nhóm các tín đồ, mà để chỉ hành động thờ phượng hoặc lễ nghi tôn giáo. Thuật ngữ tiếng Anh bắt nguồn từ đầu thế kỷ 17, mượn từ ''culte ''trong tiếng Pháp, hay từ cultus (tôn thờ) tiếng [[Latin]]. Ngược lại, từ "cult" trong tiếng Pháp bắt nguồn từ tiếng LaTin ''cultus'' (người ở, trồng trọt, thờ cúng) dựa trên động từ ''colere'' (chăm sóc, tu luyện)<ref>{{Chú thích web|url=http://www.merriam-webster.com/dictionary/cult|tiêu đề=Definition of CULT|nhà xuất bản=}}</ref>. (Từ "culture - văn hoá" cũng có nguồn gốc từ chữ Latin ''cultura'' và ''cultus'', "culture - văn hoá" nói chung dùng để chỉ các niềm tin, khuôn mẫu xã hội và đặc điểm cấu thành của một nhóm tôn giáo hoặc xã hội<ref>[http://www.merriam-webster.com/dictionary/culture culture] – Merriam-Webster. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2014.</ref>. Trong khi ý nghĩa ban đầu của từ ''cult'' trong tiếng Anh vẫn còn được sử dụng, một ý nghĩa khác đã được bắt đầu dùng trong thế kỷ 19 chỉ "lòng mộ đạo quá mức"<ref>Compare the Oxford English Dictionary note for usage in 1875: "cult:[...] b. A relatively small group of people having (esp. religious) beliefs or practices regarded by others as strange or sinister, or as exercising excessive control over members. [...] 1875 ''Brit. Mail 30'' Jan. 13/1 Buffaloism is, it would seem, a cult, a creed, a secret community, the members of which are bound together by strange and weird vows, and listen in hidden conclave to mysterious lore." {{Cite OED|cult}} </ref>. Thuật ngữ ''cult'' and ''cultist'' đã được sử dụng trong tài liệu y khoa ở Hoa Kỳ vào những năm 1930 khi nói tới việc "chữa lành đức tin", đặc biệt trong phong trào Holiness movement ở Hoa Kỳ. Cách sử dụng này ngày càng phổ biến vào thời điểm đó, và được mở rộng sang các mảng y học khác<ref>In W. S. Taylor, 'Science and cult', ''Psychological Review'', Vol 37(2), March 1930, "cultist" is still used in the sense that would now be expressed by "religionist", i.e. anyone adopting a religious worldview as opposed to a scientific one. In the ''New York State Journal of Medicine'' of 1932, p. 84 (and other medical publications of the 1930s; e.g. Morris Fishbein, ''Fads and Quackery in Healing: An Analysis of the Foibles of the Healing Cults'', 1932), "cultist" is used of those adhering to what was then called "healing cults", and would now be referred to as [[faith healing]], but also of other forms of [[alternative medicine]] ("cultist" (in quotes) of a [[chiropractor]] in ''United States naval medical bulletin'', Volume 28, 1930, p. 366). </ref>. Trong tiếng Anh, từ "cult" thường mang những ý nghĩa xúc phạm<ref>Compare: T.L. Brink (2008) Psychology: A Student Friendly Approach. "Unit 13: Social Psychology". pp 320 [http://www.saylor.org/site/wp-content/uploads/2011/01/TLBrink_PSYCH13.pdf] - "Cult is a somewhat derogatory term for a new religious movement, especially one with unusual theological doctrine or one that is abusive of its membership."</ref>. Nó đã luôn luôn gây tranh cãi bởi vì nó (theo nghĩa xấu) được coi là một thuật ngữ mang tính chủ quan, được sử dụng như một việc tấn công cá nhân khi tranh luận giữa các nhóm có các học thuyết hoặc cách thờ phượng khác nhau<ref>Chuck Shaw – [http://shawcss.tripod.com/REL101/society/sects.htm Sects and Cults] – Greenville Technical College. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2013.</ref><ref>Bromley, David Melton, J. Gordon 2002. Cults, Religion, and Violence. West Nyack, NY, USA: Cambridge University Press.</ref>. ==Các phong trào tôn giáo mới== {{chính|Phong trào tôn giáo mới}} Một ''[[phong trào tôn giáo mới]]'' (new religious movement - NRM) là một cộng đồng tôn giáo hoặc nhóm tinh thần hiện đại (kể từ giữa những năm 1800), nằm ngoài phạm vi của văn hoá tôn giáo chính thống của xã hội. Các phong trào tôn giáo mới có thể là một bộ phận mới của một tôn giáo lớn, khác biệt với các tông giáo đã có sẵn<ref name="Clarke, Peter B 2006">Clarke, Peter B. 2006. New Religions in Global Perspective: A Study of Religious Change in the Modern World. New York: Routledge.</ref><ref name="siegler2007">[[Elijah Siegler]], 2007, ''New Religious Movements'', [[Prentice Hall]], {{ISBN|0-13-183478-9}}</ref>. Năm 1999, Eileen Barker ước tính rằng có hàng chục ngàn các phong trào tôn giáo mới trên toàn, một số được coi là cuồng giáo, và hầu hết là có nguồn gốc từ châu Á hoặc châu Phi. Phần lớn trong số đó chỉ có một vài thành viên, một số có hàng ngàn và chỉ có rất ít nhóm có hơn một triệu thành viên<ref name="barker1999" />. Năm 2007, nhà tôn giáo học Elijah Siegler đã nhận xét rằng mặc dù không có phong trào tôn giáo mới nào trở thành niềm tin chiếm ưu thế ở bất kỳ quốc gia nào, nhiều khái niệm mà họ đã giới thiệu lần đầu tiên (thường được gọi là những khái niệm "New Age") đã trở thành một phần của nền văn hoá chính thống trên toàn thế giới<ref>[[Elijah Siegler]], 2007, ''New Religious Movements'', [[Prentice Hall]], {{ISBN|0-13-183478-9}}, p. 51. </ref>. ==Các nghiên cứu học thuật== [[Tập tin:Max Weber 1894.jpg|thumb|200px|[[Max Weber]] (1864–1920), một trong những nhà nghiên cứu đầu tiên về cuồng giáo.]] Nhà xã hội học [[Max Weber]] (1864–1920) chỉ ra rằng các nhóm cuồng giáo dựa trên sự lãnh đạo lôi cuốn thường đi theo sự thường lệ của sự thu hút<ref>Weber, Maximillan. ''Theory of Social and Economic Organization.'' Chapter: "The Nature of Charismatic Authority and its Routinization" translated by A. R. Anderson and [[Talcott Parsons]], 1947. Originally published in 1922 in German under the title [http://www.textlog.de/7415.html ''Wirtschaft und Gesellschaft'' chapter III, § 10] (available online)</ref>. Khái niệm "cuồng giáo" theo phân loại xã hội học đã được giới thiệu vào năm 1932 bởi nhà xã hội học người Mỹ Howard P. Becker, như là một sự mở rộng của việc phân loại các giáo hội của nhà thần học Đức Ernst Troeltsch. Mục đích của Troeltsch là phân biệt giữa ba loại hành vi tôn giáo chính: nhà thờ, giáo phái và thần bí. Becker đã xây dựng ra bốn nhóm, dựa vào hai nhóm đầu tiên của Troeltsch bằng cách chia tách nhà thờ thành "[[Christian Church|ecclesia]]" và "[[Religious denomination|denomination]]", và giáo phái thành "giáo phái" và "cuồng giáo"<ref name="SwatosEncy">{{chú thích sách|chapter=Church-Sect Theory|last=Swatos|first=William H. Jr.|year=1998|pages=[https://archive.org/details/encyclopediaofre0000unse_j2f3/page/90 90]–93|title=Encyclopedia of Religion and Society|url=https://archive.org/details/encyclopediaofre0000unse_j2f3|editor=William H. Swatos Jr.|publisher=AltaMira|location=Walnut Creek, CA|isbn=978-0-7619-8956-1}}</ref>. Giống như "tôn giáo thần bí" của Troeltsch, các nhóm cuồng giáo của Becker là các nhóm tôn giáo nhỏ không có tổ chức và nhấn mạnh đến tính riêng tư của niềm tin cá nhân<ref name="CampbellEncy">{{chú thích sách|chapter=Cult|last=Campbell|first=Colin|year=1998|pages=[https://archive.org/details/encyclopediaofre0000unse_j2f3/page/122 122]–23|title=Encyclopedia of Religion and Society|url=https://archive.org/details/encyclopediaofre0000unse_j2f3|editor=William H. Swatos Jr.|publisher=AltaMira|location=Walnut Creek, CA|isbn=978-0-7619-8956-1}}</ref>. Các công thức xã hội sau đó được xây dựng trên những đặc điểm này, nhấn mạnh thêm rằng các giáo phái là các nhóm tôn giáo lệch lạc "lấy nguồn cảm hứng từ bên ngoài nền văn hoá tôn giáo nổi trội"<ref>[[Cuồng giáo#Richardson93|Richardson]], 1993 p. 349</ref>. Điều này thường được cho là dẫn đến căng thẳng giữa nhóm và nền văn hoá chính thống xung quanh nó, một đặc điểm được chia sẻ với các giáo phái<ref>[[Cuồng giáo#StarkBainbridge|Stark and Bainbridge]], 1987 p. 25</ref>. Trong thuật ngữ xã hội học này, các giáo phái là những sản phẩm của sự phân ly tôn giáo và do đó duy trì sự liên tục với niềm tin và thực tiễn truyền thống, trong khi các nhóm cuồng giáo phát sinh tự phát xung quanh các niềm tin và thực hành mới<ref>[[#StarkBainbridge|Stark and Bainbridge]], 1987 p. 124</ref>. Vào đầu những năm 1960, nhà xã hội học John Lofland đã sống cùng với nhà truyền giáo người [[Hàn Quốc]] Young Oon Kim và một số thành viên của Giáo hội Thống nhất đầu tiên ở [[California]]. Trong thời gian đó ông nghiên cứu các hoạt động của họ trong việc cố gắng thúc đẩy niềm tin của họ và giành được các thành viên mới<ref>[http://www.uc-history.us/GalenHistory/Forward.htm The Early Unification Church History] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20120222192756/http://www.uc-history.us/GalenHistory/Forward.htm|date=ngày 22 tháng 2 năm 2012}}, Galen Pumphrey</ref>. Lofland nhận ra rằng hầu hết những nỗ lực của họ đều không có hiệu quả và hầu hết những người tham gia đã làm như vậy vì những mối quan hệ cá nhân với các thành viên khác, thường là các mối quan hệ gia đình<ref>[http://hirr.hartsem.edu/ency/conversion.htm Conversion] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20120121122133/http://hirr.hartsem.edu/ency/conversion.htm|date=ngày 21 tháng 1 năm 2012}}, [http://hirr.hartsem.edu/ency/Unification.htm Unification Church] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20120113080905/http://hirr.hartsem.edu/ency/Unification.htm|date=ngày 13 tháng 1 năm 2012}}, ''Encyclopedia of Religion and Society'', Hartford Institute for Religion Research, [[Hartford Seminary]]</ref>. Lofland đã công bố phát hiện của mình vào năm 1964 trong một luận án tiến sĩ có tựa đề: "Những người giải cứu Thế giới: Một nghiên cứu thực địa về các tiến trình cuồng giáo (''The World Savers: A Field Study of Cult Processes'')", và năm 1966 dưới hình thức sách của Prentice-Hall: "Cuồng giáo về ngày tận thế: Nghiên cứu về chuyển đổi, phá sản và duy trì đức tin(''Doomsday Cult: A Study of Conversion, Proselytization and Maintenance of Faith'')". Nó được coi là một trong những nghiên cứu quan trọng nhất và được trích dẫn rộng rãi nhất về tiến trình chuyển đổi tôn giáo<ref>''Introduction to New and Alternative Religions in America: African diaspora traditions and other American innovations'', Volume 5 of Introduction to New and Alternative Religions in America, W. Michael Ashcraft, Greenwood Publishing Group, 2006 {{ISBN|978-0-275-98717-6}}, p. 180</ref><ref>''Exploring New Religions'', Issues in contemporary religion, George D. Chryssides, Continuum International Publishing Group, 2001 {{ISBN|978-0-8264-5959-6}} p. 1</ref>. Nhà xã hội học Roy Wallis (1945-1990) lập luận rằng một cuồng giáo được đặc trưng bởi "chủ nghĩa cá nhân nhận thức luận", có nghĩa là "cuồng giáo không có vị trí rõ ràng về thẩm quyền cuối cùng ngoài thành viên cá nhân". Theo Wallis, các nhóm cuồng giáo thường được miêu tả là "hướng tới các vấn đề của các cá nhân, cấu trúc lỏng lẻo, khoan dung và không bài ngoại", làm cho "ít yêu cầu về các thành viên", mà không có "sự phân biệt rõ ràng giữa các thành viên và không phải thành viên", có "tăng nhanh chóng số thành viên "và như là tập thể tạm thời với những ranh giới mơ hồ và các hệ thống niềm tin dao động. Wallis khẳng định rằng các nhóm cuồng giáo xuất hiện từ "môi trường văn hoá"<ref>Wallis, Roy ''Scientology: Therapeutic Cult to Religious Sect'' [http://soc.sagepub.com/cgi/content/abstract/9/1/89 abstract only] (1975)</ref>. Năm 1978 Bruce Campbell lưu ý rằng các nhóm cuồng giáo gắn liền với niềm tin trong một yếu tố thiêng liêng của [[Cá thể|cá nhân]]. Đó là [[Soul]], Self, hoặc True Self. Các nhóm cuồng giáo vốn có từ lâu và tổ chức lỏng lẻo. Có nhiều chủ đề chính trong nhiều tác phẩm gần đây cho thấy mối quan hệ giữa các nhóm cuồng giáo và giáo phái thần bí. Campbell nêu ra hai loại hình tôn giáo lớn: huyền bí và công cụ. Điều này có thể phân chia các nhóm cuồng giáo thành các hội đồng huyền bí hoặc siêu hình. Trên nền tảng mà Campbell đề xuất về các nhóm cuồng giáo, họ là các nhóm tôn giáo phi truyền thống dựa trên niềm tin vào một yếu tố thiêng liêng trong cá nhân. Ngoài ra còn có một loại thứ ba. Đây là hướng dịch vụ. Campbell tuyên bố rằng "các loại hình ổn định phát triển trong sự phát triển của tổ chức tôn giáo sẽ có mối quan hệ đáng kể với nội dung kinh nghiệm tôn giáo của người sáng lập hoặc người sáng lập<ref name="Bruce Campbell 1978">Bruce Campbell (1978). "A Typology of Cults." ''Sociology Analysis'', Santa Barbara</ref>". Dick Anthony, nhà tâm lý học pháp y được biết đến vì những lời chỉ trích của ông về lý thuyết tẩy não,<ref name=Oldenburg>Oldenburg, Don (ngày 21 tháng 11 năm 2003). [http://www.crimlaw.org/defbrief269.html "Stressed to Kill: The Defense of Brainwashing; Sniper Suspect's Claim Triggers More Debate"] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20110501144721/http://www.crimlaw.org/defbrief269.html |date=ngày 1 tháng 5 năm 2011 }}, ''[[Washington Post]]'', reproduced in ''Defence Brief'', issue 269, published by Steven Skurka & Associates</ref><ref>[[Lorne L. Dawson|Dawson, Lorne L.]]. ''Cults in context: readings in the study of new religious movements'', Transaction Publishers 1998, p. 340, {{ISBN|978-0-7658-0478-5}}</ref><ref>[[Thomas Robbins (sociologist)|Robbins, Thomas]]. ''In Gods we trust: new patterns of religious pluralism in America'', Transaction Publishers 1996, p. 537, {{ISBN|978-0-88738-800-2}}</ref> đã bảo vệ một số nhóm được gọi là cuồng giáo, và năm 1988 cho rằng sự tham gia vào các phong trào như thế có thể thường mang lại lợi ích chứ không phải là những hậu quả có hại. Ông nói rằng "Có một tài liệu nghiên cứu lớn được xuất bản trong các tạp chí chính về những ảnh hưởng sức khoẻ tâm thần của các tôn giáo mới. một phần các hiệu ứng dường như là tích cực theo bất kỳ cách nào có thể đo được<ref name="Sipchen">Sipchen, Bob (ngày 17 tháng 11 năm 1988). [http://articles.latimes.com/1988-11-17/news/vw-257_1_cult-battle/3 "Ten Years After Jonestown, the Battle Intensifies Over the Influence of 'Alternative' Religions"], ''[[Los Angeles Times]]''</ref>." Trong cuốn sách Lý thuyết Tôn giáo (''Theory of Religion'') năm 1996, các nhà xã hội học người Mỹ [[Rodney Stark]] và William Sims Bainbridge đề xuất rằng việc hình thành các nhóm cuồng giáo có thể được giải thích thông qua lý thuyết lựa chọn hợp lý<ref name="stark1996">{{chú thích sách|first1=Rodney|last1=Stark|first2=William|last2=Bainbridge|authorlink1=Rodney Stark|authorlink2=William Sims Bainbridge|title=A Theory of Religion|publisher=Peter Lang Publishing|year=1996|pages=[https://books.google.com/books?id=xi9j4vCOtPQC&printsec=frontcover&cad=0#PPA155,M1 155]|isbn=0-8135-2330-3}}</ref>. Trong phần Tương Lai của Tôn giáo, họ nhận xét "... ngay từ đầu, tất cả các tôn giáo đều là những phong trào thờ cúng, nhỏ bé, lệch lạc<ref>[[Eugene V. Gallagher]], 2004, ''The New Religious Movement Experience in America'', [[Greenwood Press]], {{ISBN|0-313-32807-2}}, p. xv.</ref>". Theo Marc Galanter, Giáo sư về Tâm thần học tại NYU<ref>Galanter, Marc (Editor), (1989), ''Cults and new religious movements: a report of the committee on psychiatry and religion of the [[American Psychiatric Association]]'', {{ISBN|0-89042-212-5}}</ref>, những lý do chính khiến mọi người tham gia cuồng giáo bao gồm tìm kiếm cộng đồng và tìm kiếm tinh thần. Stark và Bainbridge, khi thảo luận về qúa trình mà các cá nhân tham gia vào các nhóm tôn giáo mới, thậm chí còn thẩm vấn các tiện ích của khái niệm ''chuyển giáo'', gợi ý rằng ''liên kết'' là một khái niệm hữu ích hơn<ref>Bader, Chris & A. Demaris, ''A test of the Stark-Bainbridge theory of affiliation with religious cults and sects.'' Journal for the Scientific Study of Religion, 35, 285–303. (1996)</ref>. ==Trong văn hóa đại chúng== Bắt đầu từ những năm 1700, các tác giả tiếng Anh bắt đầu đề cập đến các thành viên của cuồng giáo là đối kháng. Satanists, các giáo phái của [[Giáo hội các Thánh hữu Ngày sau của Chúa Giê Su Ky Tô|Giáo hội các Thánh Hữu Ngày Sau]] và Thuggees là những đối tượng phổ biến được nhắc tới. Trong thế kỷ 20, mối quan tâm về quyền và cảm xúc của các nhóm tôn giáo thiểu số dẫn tới các tác giả thường xuyên xây dựng những nhóm cuồng giáo hư cấu với những kẻ bội giáo<ref>Ed Brubaker, Fatale #21, 2014, Image, pp. 20–21</ref>. Các nhóm cuồng giáo hư cấu tiếp tục phổ biến trong phim ảnh, truyền hình và game; trong khi một số tác phẩm nổi tiếng đề cập đến mối nguy hại của các nhóm cuồng giáo các phong trào tôn giáo mới một cách nghiêm túc. ==Phân loại== ===Cuồng giáo hủy hoại=== [[Tập tin:Rev. Jim Jones, 1977 (cropped)2.jpg|thumb|right|Jim Jones, lãnh đạo của People's Temple]] "Cuồng giáo huỷ hoại" nói chung là các nhóm mà các thành viên của họ, thông qua các hành động có chủ ý, gây thương tích hoặc giết hại các thành viên khác trong nhóm của họ hoặc những người khác. Tổ chức Ontario Consultants on Religious Tolerance sử dụng thuật ngữ này đặc biệt chỉ các nhóm tôn giáo "gây ra hoặc có khả năng gây ra thiệt hại về tính mạng trong số thành viên của họ hoặc công chúng"<ref>{{Chú thích web|họ 1=Robinson|tên 1=B.A.|tiêu đề=Doomsday, destructive religious cults|work=[[Ontario Consultants on Religious Tolerance]]|nhà xuất bản=|ngày tháng=<!-- last updated -->ngày 25 tháng 7 năm 2007|url=http://www.religioustolerance.org/destruct.htm|doi=|ngày truy cập=ngày 18 tháng 11 năm 2007|archive-date = ngày 11 tháng 4 năm 2016 |archive-url=https://web.archive.org/web/20160411090406/http://www.religioustolerance.org/destruct.htm|url-status=dead}}</ref>. Nhà tâm lý học Michael Langone, giám đốc nhóm bài trừ cuồng giáo, Hiệp hội nghiên cứu cuồng giáo quốc tế, định nghĩa "cuồng giáo hủy hoại" là "một nhóm khống chế cao độ, khai thác và đôi khi gây ra thiệt hại về thể chất hoặc tâm lý thành viên và tuyển mộ viên"<ref>{{chú thích sách |last=Turner |first=Francis J. |authorlink= |author2=Arnold Shanon Bloch, Ron Shor |title=Differential Diagnosis & Treatment in Social Work |edition=4th |publisher=Free Press |date=ngày 1 tháng 9 năm 1995 |location= |page=[https://archive.org/details/differentialdiag0004unse_l2g6/page/1146 1146]| chapter =105: From Consultation to Therapy in Group Work With Parents of Cultists |url=https://archive.org/details/differentialdiag0004unse_l2g6|doi= |id= |isbn=0-02-874007-6}}</ref>. John Gordon Clark trích dẫn "hệ thống toàn trị" và nhấn mạnh vào việc kiếm tiền như là đặc điểm của một cuồng giáo huỷ hoại<ref>{{chú thích tạp chí|last=Clark, M.D.|first=John Gordon|authorlink=John Gordon Clark|title=The Effects of Religious Cults on the Health and Welfare of Their Converts|journal=[[Congressional Record]]|volume=123|issue=181|pages=Extensions of Remarks 37401–03.|publisher=[[United States Congress]]|location=|date=ngày 4 tháng 11 năm 1977|url=http://www.csj.org/infoserv_articles/press_jones_congress.htm|doi=|id=|accessdate =ngày 18 tháng 11 năm 2007|archive-date = ngày 16 tháng 12 năm 2005 |archive-url=https://web.archive.org/web/20051216095942/http://www.csj.org/infoserv_articles/press_jones_congress.htm}}</ref>. Trong cuốn "Cults and the Family", tác giả trích dẫn Shapiro, người định nghĩa "cưồng giáo huỷ hoại" như một hội chứng xã hội, có những đặc điểm nổi bật bao gồm: "thay đổi về hành vi và tính cách, mất bản sắc cá nhân, chấm dứt các hoạt động học tập, xa lánh gia đình, không quan tâm đến xã hội và tuyên bố sự kiểm soát tinh thần và nô dịch của các nhà lãnh đạo tôn giáo"<ref>{{chú thích sách |last=Kaslow |first=Florence Whiteman |authorlink= |author2=Marvin B. Sussman |title=Cults and the Family |publisher=Haworth Press |year=1982 |location= |url= |doi= |id= |isbn=0-917724-55-0 |page=34}}</ref>. Theo ý kiến của Benjamin Zablocki, Giáo sư về Xã hội học tại Đại học Rutgers, các thành viên nhóm cuồng giáo hủy hoại có nguy cơ trở bị lạm dụng. Ông cho rằng điều này một phần là do sự tán dương của các thành viên đối với các nhà lãnh đạo có uy tín, góp phần làm cho các nhà lãnh đạo trở nên lạm dụng quyền lực<ref>Dr. Zablocki, Benjamin {{Chú thích web|url=http://www.rci.rutgers.edu/~zablocki/|tiêu đề=Archived copy|ngày truy cập=ngày 29 tháng 3 năm 2005|url-status=dead|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20050308091637/http://www.rci.rutgers.edu/~zablocki/|ngày lưu trữ=ngày 8 tháng 3 năm 2005}} Paper presented to a conference, ''Cults: Theory and Treatment Issues'', ngày 31 tháng 5 năm 1997 in Philadelphia, Pennsylvania.</ref>. Theo Barrett, những tố cáo phổ biến nhất chống lại các nhóm cuồng giáo hủy hoại là lạm dụng tình dục. Theo Kranenborg, một số nhóm khuyên các thành viên của họ không nên sử dụng chăm sóc y tế định kỳ<ref name="Kranenborg-1996">Kranenborg, Reender Dr. (Dutch language) ''Sekten... gevaarlijk of niet?/Cults... dangerous or not?'' published in the magazine ''Religieuze bewegingen in Nederland/Religious movements in the Netherlands'' nr. 31 ''Sekten II'' by the [[Vrije Universiteit|Free university Amsterdam]] (1996) {{ISSN|0169-7374}} {{ISBN|90-5383-426-5}}</ref>. Điều này có thể kéo dài dẫn đến tổn hại về thể chất và tinh thần<ref>{{Chú thích web|url=http://www.reveal.org/library/psych/The%20Impact%20of%20Cults%20on%20Health.pdf|tiêu đề=The impacts of cults on health|họ 1=|tên 1=|ngày tháng=|website=|ngày truy cập =}}</ref>. Một số nhà nghiên cứu đã chỉ trích việc sử dụng thuật ngữ "cuồng giáo hủy hoại", cho rằng nó được sử dụng để mô tả các nhóm không nhất thiết có hại cho bản thân hoặc người khác. Trong cuốn sách ''Understanding New Religious Movements (''Hiểu các Phong trào Tôn giáo Mới), John A. Saliba viết rằng thuật ngữ này đã bị khái quá hóa quá mức. Saliba coi [[Peoples Temple]] là "điển hình của một cuồng giáo hủy hoạ", trong đó cách sử dụng cụm từ này ngụ ý rằng các nhóm khác cũng sẽ tự sát hàng loạt như họ<ref name="saliba">{{chú thích sách |last=Saliba |first=John A. |authorlink= |author2=[[J. Gordon Melton]], foreword |title=Understanding New Religious Movements |publisher=Rowman Altamira |year=2003 |location= |url= |doi= |id= |isbn=0-7591-0356-9 |page=144}}</ref> Viết trong cuốn sách ''Misunderstanding Cults: Searching for Objectivity in a Controversial Field'' (Sự hiểu nhầm về các nhóm cuồng giáo: Tìm kiếm khách quan trong một vấn đề gây tranh cãi), Julius H. Rubin phàn nàn rằng thuật ngữ này đã được sử dụng để hạ thấp một số các nhóm tôn gióa trong phán xét của dư luận<ref name="ZablockiRobbins" />. Trong tác phẩm ''Cults in Context (''Cuồng giáo và các hoàn cành) của mình, Lorne L. Dawson viết rằng mặc dù Hội thánh Thống nhất [[Unification Church]] "không thể hiện ra sự bạo lực hay biến động", nó đã được mô tả như là một cuồng giáo hủy hoại bởi "những kẻ thù nghiêng nghịch" (anticult crusaders)<ref>{{chú thích sách|last=Dawson|first=Lorne L.|title=Cults in Context: Readings in the Study of New Religious Movements|publisher=Transaction Publishers|year=1998|location=|url=|doi=|id=|isbn=0-7658-0478-6|page=349: "Sects and Violence"}}</ref>. Năm 2002, chính phủ Đức đã bị Tòa án Hiến pháp liên bang Đức phê phán vì đã phỉ báng phong trào Osho bằng cách coi đó như một "cuồng giáo hủy hoại" mà không có cơ sở thực tế<ref>Hubert Seiwert: ''Freedom and Control in the Unified Germany: Governmental Approaches to Alternative Religions Since 1989''. In: ''[[Sociology of Religion]]'' (2003) 64 (3): 367–75, S. 370. [https://archive.today/20120708164142/http://findarticles.com/p/articles/mi_m0SOR/is_3_64/ai_109568884/pg_4 Online edition]</ref><ref>[http://www.bverfg.de/entscheidungen/rs20020626_1bvr067091.html BVerfG, 1 BvR 670/91 dd ngày 26 tháng 6 năm 2002, Rn. 57, 60, 62, 91–94], [http://www.bundesverfassungsgericht.de/pressemitteilungen/bvg68-02.html related press release] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20130514063442/http://www.bundesverfassungsgericht.de/pressemitteilungen/bvg68-02.html|date=ngày 14 tháng 5 năm 2013}} {{de icon}}</ref>. ===Cuồng giáo về ngày tận thế === {{Main article|Cuồng giáo về ngày tận thế }} [[Tập tin:Anti-Aum Shinrikyo protest.JPG|thumb|Cuộc biểu tình chống lại nhóm cuồng giáo [[Aum Shinrikyo]] tại Nhật Bản]] "Cuồng giáo về ngày tận thế" là một từ dùng để mô tả các nhóm tin vào thuyết Apocalypticism và Millenarianism, và nó cũng có thể được sử dụng để chỉ cả các nhóm tiên đoán thiên tai, và các nhóm mà cố gắng nhắc đến nó<ref name="jenkins">{{chú thích sách|last=Jenkins|first=Phillip|title=Mystics and Messiahs: Cults and New Religions in American History|url=https://archive.org/details/mysticsmessiahsc00jenk|publisher=[[Oxford University Press]], US|year=2000|pages=[https://archive.org/details/mysticsmessiahsc00jenk/page/n226 216], 222|id=|isbn=0-19-514596-8}}</ref>. Một nghiên cứu tâm lý năm 1997 của Festinger, Riecken và Schachter nhận thấy rằng mọi người đã chuyển sang cách nghĩ về một thế giới toàn cảnh thảm khốc sau khi họ liên tục thất bại trong việc tìm kiếm ý nghĩa từ các phong trào chính thống<ref name="pargament">{{chú thích sách|last=Pargament|first=Kenneth I.|author-link=Kenneth Pargament|title=The Psychology of Religion and Coping: Theory, Research, Practice|url=https://archive.org/details/psychologyofreli0000parg|publisher=Guilford Press|year=1997|pages=150–153, 340, section: "Compelling Coping in a Doomsday Cult"|id=|isbn=1-57230-664-5}}</ref>. Leon Festinger và các cộng sự của ông đã quan sát các thành viên của ''tôn giáo UFO'' (gọi là Những người tìm kiếm) trong nhiều tháng và ghi lại các cuộc nói chuyện của họ trước và sau một lời tiên tri sai từ nhà lãnh đạo của nhóm<ref name="stangor">{{chú thích sách|last=Stangor|first=Charles|title=Social Groups in Action and Interaction|publisher=Psychology Press|year=2004|pages=42–43: "When Prophecy Fails"|id=|isbn=1-84169-407-X}}</ref><ref>{{chú thích sách|last=Newman|first=Dr. David M.|title=Sociology: Exploring the Architecture of Everyday Life|publisher=Pine Forge Press|year=2006|id=|isbn=1-4129-2814-1|page=86}}</ref><ref name="petty">{{chú thích sách|last=Petty|first=Richard E.|author2=John T. Cacioppo|title=Attitudes and Persuasion: Classic and Contemporary Approaches|url=https://archive.org/details/attitudespersuas0000pett|publisher=Westview Press|year=1996|id=|isbn=0-8133-3005-X|page=139: "Effect of Disconfirming an Important Belief"}}</ref>. Nghiên cứu của họ sau này được xuất bản trong cuốn sách ''When Prophecy Fails: A Social and Psychological Study of a Modern Group that Predicted the Destruction of the World (''Khi Lời tiên tri thất bại: Một nghiên cứu xã hội và tâm lý học của một nhóm tôn giáo ngày nay khi dự đoán về sự hủy diệt của thế giới)<ref name="festinger">{{chú thích sách|last1=Festinger|first1=Leon|author1link=Leon Festinger|last2=Riecken|first2=Henry W.|last3=Schachter|first3=Stanley|author3link=Stanley Schachter|title=When Prophecy Fails: A Social and Psychological Study of a Modern Group that Predicted the Destruction of the World|publisher=University of Minnesota Press|year=1956|url=http://www.whenprophecyfails.org/|id=|isbn=1-59147-727-1|accessdate = ngày 1 tháng 11 năm 2017 |archive-date = ngày 3 tháng 2 năm 2003 |archive-url=https://web.archive.org/web/20030203224945/http://www.whenprophecyfails.org/}}</ref>. Vào cuối những năm 1980, các nhóm cuồng giáo về ngày tận thế là chủ đề chính của các bản tin, với một số phóng viên và nhà bình luận cho rằng đây là một mối đe dọa nghiêm trọng đối với xã hội<ref>Mystics and Messiahs: Cults and New Religions in American History, Philip Jenkins, Oxford University Press, ngày 6 tháng 4 năm 2000, pp. 215–16</ref>. ===Cuồng giáo chính trị=== ===Cuồng giáo đa thê=== Các nhóm cuồng giáo dạy và thực hành [[Đa thê|chế độ đa thê]], hôn nhân giữa hơn hai người (thường là đa thê, một người đàn ông có nhiều vợ), từ lâu đã được ghi nhận, mặc dù họ là thiểu số. Người ta ước tính có khoảng 50.000 thành viên cuồng giáo đa thê ở [[Bắc Mỹ]]<ref>The Youngest Bishop in England: Beneath the Surface of Mormonism, Robert Bridgstock, See Sharp Press, ngày 1 tháng 1 năm 2014, p. 102</ref>. Thông thường, cuồng giáo đa thê bị các cơ quan pháp luật và xã hội xem là tiêu cực, và quan điểm này đôi khi bao gồm các nhận thức tiêu cực của các giáo phái chính thống liên quan, bởi những sự việc liên quan đến bạo lực gia đình và lạm dụng trẻ em<ref>Laws Relating to Sex, Pregnancy, and Infancy: Issues in Criminal Justice, C. Cusack, Springer, ngày 5 tháng 5 năm 2015</ref>. Vào năm 1890, chủ tịch Wilford Woodruff của [[Giáo hội các Thánh hữu Ngày sau của Chúa Giê Su Ky Tô|Giáo hội Các Thánh Hữu Ngày Sau của Chúa Giêsu]], tuyên bố công khai (Tuyên ngôn) họ đã ngừng thực hiện việc đa thê. Tâm lý chống lại tôn giáo Mormon nói chung cũng như tại bang [[Utah]] suy yếu. Phiên điều trần của Smoot năm 1904, chứng minh rằng Nhà thờ Giáo hội Các Thánh Hữu Ngày Sau vẫn đang thực hành chế độ đa thê, khiến giáo hội này phải ra Tuyên ngôn lần nữa tuyên bố rằng họ đã ngừng thực hiện các cuộc hôn nhân đa thê. Cho đến năm 1910, nhà thờ LDS đã phải khai trừ những người tham gia hoặc thực hiện các cuộc hôn nhân đa thê<ref name="UHE-Polygamy">{{cite encyclopedia|first=Jessie L.|last=Embry|contribution=Polygamy|contribution-url=http://www.uen.org/utah_history_encyclopedia/p/POLYGAMY.html|editor-last=Powell|editor-first=Allan Kent|year=1994|title=Utah History Encyclopedia|location=Salt Lake City, Utah|publisher=[[University of Utah Press]]|isbn=0874804256|oclc=30473917|date=|accessdate = ngày 1 tháng 11 năm 2017 |archive-date = ngày 17 tháng 4 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20170417163937/http://www.uen.org/utah_history_encyclopedia/p/POLYGAMY.html|url-status=dead}}</ref>. Việc ban hành Tuyên Ngôn năm 1890 đã khiến nhiều nhóm tách rời rời khỏi Giáo hội Các Thánh Hữu Ngày Sau để tiếp tục duy trì cuộc hôn nhân đa thê<ref>[http://attorneygeneral.utah.gov/polygamy/The_Primer.pdf "The Primer"] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20050111224555/http://attorneygeneral.utah.gov/polygamy/The_Primer.pdf|date=ngày 11 tháng 1 năm 2005}} – Helping Victims of Domestic Violence and Child Abuse in Polygamous Communities. A joint report from the offices of the Attorneys General of Arizona and Utah. (2006)</ref>. Giáo hội phục hồi Chúa Giê-su là một giáo phái nhỏ trong phong trào Các Thánh Hữu Ngày Sau ở Chatsworth, Ontario, [[Canada]]. Nó đã bị các phương tiện truyền thông chỉ đích danh là cuồng giáo đa thê và đã bị chính quyền địa phương điều tra hình sự<ref name="OSST">{{chú thích báo | url=http://www.owensoundsuntimes.com/2012/12/03/polygamy-abuse-alleged-to-be-hallmarks-of-cult | title=Polygamy, abuse alleged to be hallmarks of cult | work=Owen Sound Sun Times | date=ngày 3 tháng 12 năm 2012 | accessdate =ngày 1 tháng 2 năm 2014 | author=Dunn, Scott | location=[[Owen Sound, Ontario]]}}</ref><ref name="CTV">{{chú thích báo | url=http://www.ctvnews.ca/w5/allegations-of-polygamy-abuse-and-psychological-torture-within-secretive-sect-1.1041913 | title=Allegations of polygamy, abuse and psychological torture within secretive sect | work=CTVnews.ca | date=ngày 17 tháng 11 năm 2012 | agency=[[CTV Television Network]] | accessdate =ngày 1 tháng 2 năm 2014 | author=Campbell, Jennifer}}</ref><ref>{{chú thích báo|last=Gowan|first=Rob|title=Two brothers, alleged Ontario polygamist cult ring leaders, face 31 sex and assault charges|url=http://www.torontosun.com/2014/04/07/two-brothers-alleged-ontario-polygamist-cult-ring-leaders-face-31-sex-and-assault-charges|accessdate =ngày 20 tháng 5 năm 2014|newspaper=The Toronto Sun|date=ngày 7 tháng 4 năm 2014|location=Owen Sound, Ont.|publisher=Canoe Sun Media}}</ref>. ===Cuồng giáo phân biệt chủng tộc=== [[Tập tin:Ku Klux Klan members and a burning cross, Denver, Colorado, 1921.jpg|thumb|Các thành viên [[Ku Klux Klan]] thực hiện việc đốt [[Thánh Giá]] năm 1915.]] Nhà xã hội học và nhà sử học Orlando Patterson đã miêu tả [[Ku Klux Klan]], xuất phát ở miền Nam Hoa Kỳ sau [[Nội chiến Hoa Kỳ|Nội chiến]], như là một nhóm cuồng giáo, và ông mô tả cuộc đàn áp người Mỹ gốc Phi và những người khác như một hình thức tế lễ con người<ref>’’Rituals of Blood: Consequences of Slavery in Two American Centuries’’, Orlando Patterson, Basic Civitas Books, 1998</ref>. Nhóm cuồng giáo bí ẩn [[Aryan]] ở Đức và Áo trong những thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20 đã có một ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự nổi lên của [[Chủ nghĩa phát xít|Chủ nghĩa Phát Xít]]<ref>’’[[The Occult Roots of Nazism]]’’, [[Nicholas Goodrick-Clarke]], NYU Press, ngày 1 tháng 9 năm 1993</ref>. Các nhóm Skinhead ở Hoa Kỳ có khuynh hướng sử dụng các kỹ thuật tuyển dụng thành viên mới giống như những cuồng giáo hủy hoại<ref>’’Hate and Bias Crime: A Reader’’, Barbara Perry, [[Routledge]], ngày 12 tháng 11 năm 2012, pp. 330–31</ref>. ===Cuồng giáo khủng bố=== ==Danh sách các cuồng giáo== {{Chính|Danh sách dị giáo phái theo quan điểm của Chính quyền}} Trong các tài liệu của các chính phủ, tên gọi "cuồng giáo" hay "giáo phái" được dùng chỉ các phong trào tôn giáo với nghĩa tiêu cực phổ biến của từ "cult" trong tiếng Anh, cũng như cách sử dụng tiêu cực từ "giáo phái" trong nhiều ngôn ngữ châu Âu<ref name="Richardson01">{{chú thích tạp chí|last2=Introvigne|first2=Massimo|year=2001|title='Brainwashing' Theories in European Parliamentary and Administrative Reports on 'Cults' and 'Sects'|url=https://archive.org/details/sim_journal-for-the-scientific-study-of-religion_2001-06_40_2/page/143|journal=Journal for the Scientific Study of Religion|volume=40|issue=2|pages=143–68|doi=10.1111/0021-8294.00046|last1=Richardson|first1=James T.|author1link=James T. Richardson|author2link=Massimo Introvigne}}</ref>. Các nhà xã hội học phê bình về việc sử dụng từ "cuồng giáo" tiêu cực này, cho rằng nó có thể ảnh hưởng bất lợi đến việc tự do tôn giáo<ref name="Davis1996">Davis, Dena S. 1996 "Joining a Cult: Religious Choice or Psychological Aberration" Journal of Law and Health.</ref>. Vào thời đỉnh cao của phong trào chống lại cuồng giáo và việc lạm dụng các nghi thức trong những năm 1990, một số chính phủ đã công bố danh sách các nhóm cuồng giáo<ref>or "sects" in German-speaking countries, the German term ''Sekten'' (lit. "sects") having assumed the same derogatory meaning as English "cult".</ref>. Mặc dù các tài liệu này sử dụng các thuật ngữ tương tự, chúng không nhất thiết phải bao gồm các nhóm tương tự nhau và cũng không phải là đánh giá của họ đối với các nhóm này dựa trên các tiêu chí đã thỏa thuận<ref name="Richardson01" />. Các chính phủ khác và các tổ chức quốc tế cũng báo cáo về các phong trào tôn giáo mới nhưng không sử dụng các thuật ngữ này để mô tả các nhóm<ref name="Richardson01" />. Từ những năm 2000, một số chính phủ lại một lần nữa có sự khác nhau trong việc phân loại các phong trào tôn giáo như vậy<ref>* [[Áo]]: Beginning in 2011, the United States Department of State's International Religious Freedom Report, as released by the Bureau of Democracy, Human Rights, and Labor no longer distinguishes sects in Austria as a separate group. {{Chú thích web|url=https://www.state.gov/j/drl/rls/irf/religiousfreedom/index.htm?year=2012&dlid=208288|tiêu đề=International Religious Freedom Report for 2012|nhà xuất bản=[[Bureau of Democracy, Human Rights, and Labor]]|ngày truy cập=ngày 3 tháng 9 năm 2013}} * [[Bỉ]]: The Justice Commission of the Belgian House of Representatives published a report on cults in 1997. A Brussels Appeals Court in 2005 condemned the Belgian House of Representatives on the grounds that it had damaged the image of an organization listed. * [[Pháp]]: a parliamentary commission of the National Assembly compiled a list of purported cults in 1995. In 2005, the Prime Minister stated that the concerns addressed in the list "had become less pertinent" and that the government needed to balance its concern with cults with respect for public freedoms and [[laïcité]]. * [[Đức]]: The legitimacy of a [[Governmental lists of cults and sects#Germany|1997 Berlin Senate report]] listing cults (''Sekten'') was defended in a court decision of 2003 (Oberverwaltungsgericht Berlin (OVG 5 B 26.00) ngày 25 tháng 9 năm 2003), and the list is still maintained by Berlin city authorities ([http://www.berlin.de/sen/familie/sekten-psychogruppen/ Sekten und Psychogruppen - Leitstelle Berlin]).</ref>. Trong khi sự phản ứng chính thức trên thế giới đối với các nhóm tôn giáo mới đã bị lẫn lộn, một số chính phủ đã đi theo những người chỉ trích các nhóm này trong phạm vi phân biệt giữa tôn giáo "hợp pháp" và "nguy hiểm", những "cuồng giáo không mong muốn" trong chính sách công<ref name="refRichardsonIntrovigne">Richardson, James T.; Introvigne, Massimo (2001). "'Brainwashing' Theories in European Parliamentary and Administrative Reports on 'Cults' and 'Sects'". Journal for the Scientific Study of Religion. 40 (2): 143–68. doi: [https://onlinelibrary.wiley.com/doi/abs/10.1111/0021-8294.00046 10.1111/0021-8294.00046]</ref><ref name="Edelman">{{chú thích tạp chí|doi=10.1525/nr.2003.6.2.312|last1=Edelman|first1=Bryan|last2=Richardson|first2=James T.|year=2003|title=Falun Gong and the Law: Development of Legal Social Control in China|journal=Nova Religio|volume=6|issue=2|pages=312–31}}</ref>. ===Trung Quốc=== Trong hàng thế kỷ, chính quyền Trung Quốc đã xếp loại một số nhóm tôn giáo là ''xiejiao'' ({{Zh|c=邪教|s=|t=|p=xiéjiào}}) – có thể dịch là "tà giáo" hay "dị giáo"<ref name="Pennyreligion">[[Benjamin Penny]], "[https://books.google.com/books/about/The_Religion_of_Falun_Gong.html?id=P6Z6fQ7Fg3QC The Religion of Falun Gong]", (University of Chicago Press, 2012), {{ISBN|978-0-226-65501-7}}, p. 6</ref>. Trong thời kỳ phong kiến, việc gọi ''xiejiao'' không nhất thiết ngụ ý giáo điều của nhóm tôn giáo là sai hay phi chính thống, mà thường là chỉ các nhóm tôn giáo không được chính quyền cho phép, hoặc được coi là thách thức tính hợp pháp của chính quyền<ref name="Pennyreligion" />. Ở Trung Quốc hiện đại, thuật ngữ ''xiejiao'' tiếp tục được sử dụng để biểu thị giáo lý mà chính phủ không chấp nhận, và các nhóm này phải đối mặt với sự đàn áp và trừng phạt của các nhà chức trách. Mười bốn nhóm khác nhau ở Trung Quốc đã được Bộ An ninh liệt kê là ''xiejiaoo<ref name=":0">Freedom House, [https://web.archive.org/web/20120402165033/http://www.hudson.org/files/publications/Analysis_of_China_Docs_1_to_7.pdf "Report Analyzing Seven Secret Chinese Government Documents"], ngày 11 tháng 2 năm 2002.</ref>''. ====Pháp luân công==== [[Tập tin:Destruction d'ouvrages du Falun Gong lors de la répression de 1999 en Chine.jpg|thumb|right|Hình ảnh tượng trưng về sách vở [[Pháp Luân Công]] bị chính quyền Trung Quốc tiêu hủy]] Vào năm 1999, chính quyền Trung Quốc lên án [[Pháp Luân Công]] như là một tà giáo, và họ đã phát động nhiều chiến dịch để loại bỏ nó. Theo [[Ân xá Quốc tế|Tổ chức Ân xá Quốc tế]], cuộc trấn áp Pháp Luân Công bao gồm những chiến dịch tuyên truyền trên nhiều mặt<ref name="CRS2006">{{Chú thích web|url=https://fpc.state.gov/documents/organization/67820.pdf|tiêu đề=CRS Report for Congress: China and Falun Gong|nhà xuất bản=[[Congressional Research Service]]|tác giả 1=Thomas Lum|ngày tháng=ngày 25 tháng 5 năm 2006|định dạng=PDF}}</ref>, một chương trình giáo dục ý thức hệ và giáo dục có tính cưỡng bức, cũng như các biện pháp cưỡng ép khác, chẳng hạn như bắt giam, lao động cưỡng bức và tra tấn<ref name="Amnesty1">{{Chú thích web|url=http://web.amnesty.org/library/Index/engASA170112000 |tiêu đề=China: The crackdown on Falun Gong and other so-called "heretical organizations" |ngày tháng=ngày 23 tháng 3 năm 2000 |nhà xuất bản=Amnesty International |ngày truy cập=ngày 17 tháng 3 năm 2010 |url-status=dead |url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20030711022606/http://web.amnesty.org/library/Index/engASA170112000 |ngày lưu trữ=ngày 11 tháng 7 năm 2003 }}</ref> Theo nghiên cứu của [[Rick Ross]] trình bày tại Diễn đàn Quốc tế về Nghiên cứu Tôn giáo tháng 1 năm 2009, những tuyên bố của giáo chủ [[Lý Hồng Chí]], được các học viên Pháp Luân công mặc nhiên chấp nhận mà không có nghi ngờ, là nguyên tắc xác định đây thực sự là một cuồng giáo. Ông Lý tuyên bố mình nắm rõ ''"bí mật tối thương của vũ trụ"'' và nói ''"không có tôn giáo nào có thể cứu con người ngoài Đại Pháp (tức Pháp luân công)"'', mà ông là giáo chủ duy nhất. Do đó, về cơ bản, ông tự tuyên bố mình là vị cứu tinh của con người. Tiểu sử trong cuốn sách "Chuyển Pháp Luân" của ông kể rằng ông lần đầu nhận ra "năng lực đặc biệt" của mình vào năm 8 tuổi. Những người theo Pháp Luân công tin rằng Lý Hồng Chí là bậc thánh nhân "không thể sai lầm" và họ không được phép nghi vấn về những tuyên bố liên quan đến sức mạnh siêu nhiên, và giáo lý ​​của ông ta, bao gồm cả những nội dung [[phân biệt chủng tộc]] và chống lại ngành y khoa. Lòng sùng mộ mãnh liệt với Lý Hồng Chí đã tạo ra một mạng lưới truyền hình và một tờ báo có tên "[[Đại Kỷ Nguyên]]" đều do các học viên Pháp Luân Công điều hành. Các cuộc biểu tình và sự kiện công khai thường xuyên được Pháp Luân công tổ chức trên khắp thế giới cũng phản ánh sự tôn sùng mãnh liệt của những người đi theo tôn giáo của ông ta. Trong khi Lý Hồng Chí luôn nói về ''"Chân-Thiện-Nhẫn"'', cả ông và những tín đồ của ông đều không thực sự thể hiện bất kỳ sự khoan dung nào đối với những người đi ngược giáo lý của họ. Trong nội bộ Pháp Luân Công, các tín đồ không được phép đặt câu hỏi về các giáo lý cơ bản, và những lời chỉ trích từ người ngoài thường được coi là ''"sự bức hại"''. Chuyên gia nghiên cứu sự sùng bái và nhà tâm lý học lâm sàng [[Margaret Singer]] ghi nhận rằng khi gặp một câu hỏi khó về giáo lý, một học viên Pháp Luân công sùng đạo luôn nói ''"Đừng suy nghĩ. Chỉ cần đọc lại lời dạy của Sư phụ."'' Margaret Singer đã tóm tắt ngắn gọn: ''"Nếu bạn muốn tìm sự mô tả tốt về một cuồng giáo, tất cả những gì bạn phải làm là đọc những gì [mà những người theo Pháp Luân Công] nói về họ."''<ref>[https://culteducation.com/group/1254-falun-gong/6922-is-falun-gong-a-cult.html Is Falun Gong a cult?]</ref> ====Hội Thánh Đức Chúa Trời Toàn Năng==== '''Hội Thánh Đức Chúa Trời Toàn Năng''' là một phong trào tôn giáo mới được thành lập tại [[Trung Quốc]] vào năm 1991,<ref>Dunn (2008a).</ref> mà các nguồn chính phủ Trung Quốc ước tính có ba đến bốn triệu thành viên,<ref>Li (2014), Ma (2014).</ref> mặc dù các học giả cho rằng những con số ước tính này là hơi cao so với thực tế<ref>Introvigne (2017c).</ref> Tên gọi "Tia Chớp Phương Đông" được rút ra từ [[Tân Ước]], [[Phúc Âm Mátthêu|Phúc âm Matthew]] 24:27: ''"Vì như tia chớp phát ra từ phương đông lòe sáng đến tận phương tây thể nào, thì [[Giêsu tái lâm|sự quang lâm của Con Người]] cũng sẽ như thế."'' Giáo lý cốt lõi của nó là [[Giê-su|Chúa Giêsu Kitô]] trở lại Trái Đất trong thời của họ với tư cách là Đức Chúa Trời Toàn Năng nhập thể, lần này không phải là một người đàn ông mà là một phụ nữ Trung Quốc.<ref>Dunn (2008a); Dunn (2015), 62.</ref> Phong trào này được chính quyền Trung Quốc coi là [[dị giáo|tà giáo]]<ref>Irons 2018.</ref> và nó bị buộc tội đã thực hiện nhiều tội ác khác nhau, bao gồm cả vụ giết người sùng bái Chiêu Viễn McDonald khét tiếng.<ref>Dunn (2015), 2-3.</ref> Các nhóm Kitô giáo và truyền thông quốc tế cũng lần lượt mô tả nó như một cuồng giáo<ref>Gracie (2014); Shen and Bach (2017).</ref> và thậm chí là một "tổ chức khủng bố".<ref>Tiezzi (2014).</ref> === Việt Nam=== '''Đạo Hà Mòn''' còn gọi là "tà đạo Hà Mòn", "tà đạo Y Gyin" hay "Công giáo Đề-ga" là tên gọi để chỉ một hiện tượng tôn giáo xuất hiện từ cuối năm 1999 tại các làng thuộc xã Hà Mòn, huyện [[Đăk Hà]], tỉnh Kon Tum. Phong trào này xuất hiện do một số người dân tộc thiểu số như Y Gyin, Y Kách, A Níp... dựa trên niềm tin về cứu thế của [[Thiên chúa giáo]], tung tin "Đức Mẹ hiện hình". Vào cuối năm 1999, bà Y Gyin, sinh năm 1942, dân tộc [[Người Ba Na|Ba Na]] Rơ Ngao tại làng Kơ Tu, xã Hơ Moong (Hà Mòn), huyện Sa Thầy, tỉnh [[Kon Tum]], là tín đồ Thiên chúa giáo nhưng lại chuyên hành nghề thầy cúng, thầy mo đã nghĩ ra chuyện mình được "Đức Mẹ hiển linh trao cho sứ mệnh truyền giáo" để lôi kéo người dân địa phương đi theo. Y Gyin tuyên bố nhìn thấy "Đức mẹ Maria hiện hình" trên nóc nhà vào lúc 12 giờ đêm ngày 20 tháng 12 năm 1999 và mình được chọn làm sứ giả để phán truyền cho loài người. Có nhiều nơi người theo đạo còn tự nhận là ''Công giáo Đêga'' tương tự như trước đây [[FULRO]] đã dựng lên Tin lành Đêga để tập hợp lực lượng thực hiện mục đích ly khai vùng Tây Nguyên. Chính quyền Việt Nam coi đây là [[tà giáo]], lợi dụng hoạt động tôn giáo để lồng ghép âm mưu chống phá chính quyền, chia rẽ khối đại đoàn kết toàn dân tộc. Từ cuối năm 2012, lần lượt các đối tượng cầm đầu đã bị bắt và bị phạt tù. ===Nga=== Trong năm 2008 Bộ Nội vụ Nga đã chuẩn bị một danh sách "các nhóm cực đoan". Ở đầu danh sách là các nhóm Hồi giáo bên ngoài "Hồi giáo truyền thống", được chính phủ Nga giám sát. Tiếp theo ''"các nhóm cuồng dị (Pagan cults)"''<ref>''The new nobility: the restoration of Russia's security state and the enduring legacy of the KGB'', Author: Andreĭ Soldatov; I Borogan, Publisher: New York, NY: PublicAffairs, ©2010. pp. 65–66</ref>. Trong năm 2009, Bộ Tư pháp Nga đã thành lập một hội đồng có tên là "Hội đồng các chuyên gia tiến hành phân tích về Tôn giáo." Hội đồng mới đã liệt kê 80 giáo phái lớn có khả năng nguy hiểm cho xã hội Nga, và nói rằng có hàng ngàn những nhóm nhỏ hơn. Các giáo phái lớn được liệt kê bao gồm: [[Giáo hội các Thánh hữu Ngày sau của Chúa Giê Su Ky Tô|Giáo hội Thánh Hữu Ngày Sau của Chúa Giêsu]], [[Nhân Chứng Giê-hô-va|Nhân Chứng Jehovah]], và nhóm được gọi là "neo-Pentecostals"<ref>''Persecuted: The Global Assault on Christians (Google eBook), Paul Marshall, 2013, Thomas Nelson Inc''</ref>. === Hoa Kỳ === Vào những năm 1970, nghiên cứu khoa học về "lý thuyết tẩy não" đã trở thành một chủ đề trung tâm trong các vụ kiện tòa án ở Hoa Kỳ, nơi lý thuyết đã được sử dụng để đánh giá cho việc chèn ép tư duy mang tính ép buộc<ref name="Davis1996" /><ref name="Lewis, 2004">[[Cuồng giáo#Lewis2004|Lewis]], 2004</ref>. Trong khi đó, một số nhà xã hội học phê bình lý thuyết này, ủng hộ việc tự do tôn giáo nhằm bảo vệ tính hợp pháp của các phong trào tôn giáo mới tại tòa án<ref name="refRichardsonIntrovigne" /><ref name="Edelman" />. Ở Hoa Kỳ các hoạt động tôn giáo của các nhóm cuồng giáo không bị cấm theo Điều bổ sung sửa đổi Hiến pháp Hoa Kỳ (điều này cấm việc chính phủ thành lập tôn giáo mới và bảo vệ tự do tôn giáo), miễn là các hoạt động đó không vi phạm pháp luật. Tuy nhiên, không có thành viên tôn giáo hoặc tín ngưỡng nào được miễn trừ việc bị pháp luật trừng phạt nếu họ phạm phải các tội hình sự<ref name="Ogloff92"> {{chú thích tạp chí|last= Ogloff|first= J. R.|author2= Pfeifer, J. E.|title= Cults and the law: A discussion of the legality of alleged cult activities.|journal= Behavioral Sciences & the Law|year= 1992|volume= 10|issue= 1|pages= 117–40|doi= 10.1002/bsl.2370100111}}</ref>. ===Tây Âu === Pháp và Bỉ đã có những quan điểm chính sách chấp nhận các lý thuyết "tẩy não" một cách không phê phán, trong khi các nước châu Âu khác, như Thụy Điển và Ý, thận trọng về tẩy não và đã có những phản ứng trung lập hơn đối với các tôn giáo mới<ref>[[Cuồng giáo#RichardsonIntrovigne|Richardson and Introvigne]], 2001 pp. 144–46</ref>. Các nhà nghiên cứu đã gợi ý rằng sự phẫn nộ sau vụ giết người hàng loạt và tàn sát bởi [[Order of the Solar Temple|Solar Temple]]<ref name="refRichardsonIntrovigne" /><ref name="Robbins2002">{{chú thích tạp chí|doi=10.1111/0021-8294.00047|author=Robbins, Thomas|year=2002|title=Combating 'Cults' and 'Brainwashing' in the United States and Europe: A Comment on Richardson and Introvigne's Report|journal=Journal for the Scientific Study of Religion|volume=40|issue=2|pages=169–76}}</ref> cũng như những thái độ bài ngoại và thái độ chống đối văn hóa Mỹ khác đã góp phần đáng kể vào phong trào bài trừ cuồng giáo ở châu Âu<ref name="Beckford1998">{{chú thích tạp chí|author=Beckford, James A.|year=1998|title='Cult' Controversies in Three European Countries|journal=Journal of Oriental Studies|volume=8|pages=174–84}}</ref>. Trong những năm 1980, các nhà hoạt động và các quan chức của chính phủ Pháp đã bày tỏ lo ngại rằng một số điều luật và các nhóm khác trong [[Giáo hội Công giáo Rôma|Giáo hội Công giáo La Mã]] sẽ bị ảnh hưởng xấu bởi luật bài trừ tôn giáo<ref>{{chú thích sách|title=Regulating religion: case studies from around the globe|last=Richardson|first=James T.|publisher=Kluwer Acad. / Plenum Publ.|year=2004|isbn=0306478862|location=New York |authorlink=James T. Richardson}}</ref>. ===Hàn Quốc=== Một số ví dụ điển hình của các cuồng giáo xuất phát từ Hàn Quốc * [[Hội Thánh Đức Chúa Trời Mẹ]] bị chỉ trích tại Mỹ, Australia, New Zealand và Việt Nam do có hoạt động mang tính cuồng giáo: tuyển thành viên với hình thức [[kinh doanh đa cấp|đa cấp]], bóc lột tài chính, tách thành viên khỏi gia đình và bạn bè, trốn tránh [[trách nhiệm giải trình]] minh bạch về số tiền đóng góp.<ref name="cult_expert_2017_03_29_poconorecord_com">{{chú thích web|date=March 29, 2017|title=Cult expert: Pocono Dome church has cult markers|url=http://www.poconorecord.com/news/20170329/cult-expert-pocono-dome-church-has-cult-markers|access-date=2018-05-22|work=Pocono Record|archive-date=2021-05-16|archive-url=https://web.archive.org/web/20210516102358/https://www.poconorecord.com/news/20170329/cult-expert-pocono-dome-church-has-cult-markers|url-status=dead}}</ref><ref name="ban-ton-giao"> [https://vtc.vn/ban-ton-giao-chinh-phu-hoi-thanh-duc-chua-troi-me-mang-danh-ton-giao-nhung-ban-chat-ta-giao-ar807932.html "Ban Tôn giáo Chính phủ: Hội thánh Đức Chúa Trời Mẹ mang danh tôn giáo nhưng bản chất tà giáo"], July 24, 2023, ''[[VTC News]],'' retrieved 2024-01-07.</ref><ref>{{chú thích báo|last1=Higham|first1=Joe|date=20 August 2020|title=OUSA Disaffiliate Religious "Cult" After "Bringing OUSA Into Disrepute"|work=[[Critic (magazine)|Critic Te Arohi]]|url=https://www.critic.co.nz/news/article/7043/ousa-disaffiliate-religious-cult-after-bringing-ou|url-status=live|access-date=2020-08-24|archive-url=https://web.archive.org/web/20180217045426/https://www.critic.co.nz/news/article/7043/ousa-disaffiliate-religious-cult-after-bringing-ou|archive-date=2018-02-17}}</ref><ref name="7news-aus"> [https://7news.com.au/news/religion-and-belief/former-world-mission-society-church-of-god-members-allege-children-smacked-women-pressured-to-get-abortions--c-11729210 "BFormer World Mission Society Church of God members claim children were smacked at services, women pressured to get abortions"], September 26, 2023, ''7News,'' retrieved 2024-01-08.</ref> * [[Tân Thiên Địa]] (Shincheonji) có nhiều cáo buộc tống tiền, tham ô, lừa đảo và tẩy não giới trẻ. Nhóm này đặc biệt tai tiếng khi gây ra đợt bùng phát [[COVID-19]] lớn nhất tại Hàn Quốc.<ref name="JoongAng">{{Cite news|url=https://koreajoongangdaily.joins.com/news/article/article.aspx?aid=3075027|title=[DEBRIEFING] What is the Shincheonji Church of Jesus and who are its members? And more importantly, what are its links to the coronavirus?|date=March 17, 2020|work=[[Korea JoongAng Daily]]}}</ref> * [[Nhà thờ Thống nhất]] (nhóm Moonies), chịu nhiều cáo buộc bóc lột tài chính các thành viên và ảnh hưởng sâu rộng tới chính trị nhiều nước, đặc biệt là Nhật Bản.<ref>https://edition.cnn.com/2023/10/14/asia/japan-unification-church-dissolution-explainer-hnk-dst-intl/index.html</ref><ref>https://www.koreaherald.com/view.php?ud=20220712000692</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} ==Sách tham khảo== ;Sách in {{refbegin}} * [[Eileen Barker|Barker, E.]] (1989) ''New Religious Movements: A Practical Introduction'', London, HMSO * Bromley, David et al.: ''Cults, Religion, and Violence'', 2002, {{ISBN|0-521-66898-0}} * Enroth, Ronald. (1992) ''[[Churches that Abuse]]'', Zondervan, {{ISBN|0-310-53290-6}} [http://www.apologeticsindex.org/716-churches-that-abuse-online-book Full text online] * Esquerre, Arnaud: ''La manipulation mentale. Sociologie des sectes en France'', Fayard, Paris, 2009. * House, Wayne: ''Charts of Cults, Sects, and Religious Movements'', 2000, {{ISBN|0-310-38551-2}} * Kramer, Joel and Alstad, Diane: ''The Guru Papers: Masks of Authoritarian Power'', 1993. * Lalich, Janja: ''Bounded Choice: True Believers and Charismatic Cults'', 2004, {{ISBN|0-520-24018-9}} * Landau Tobias, Madeleine et al.: ''Captive Hearts, Captive Minds'', 1994, {{ISBN|0-89793-144-0}} * [[James R. Lewis (scholar)|Lewis, James R.]] ''The Oxford Handbook of New Religious Movements'' [[Oxford University Press]], 2004 * [[James R. Lewis (scholar)|Lewis, James R.]] ''Odd Gods: New Religions and the Cult Controversy'', [[Prometheus Books]], 2001 * Martin, Walter et al.: ''[[The Kingdom of the Cults]]'', 2003, {{ISBN|0-7642-2821-8}} * [[J. Gordon Melton|Melton, Gordon]]: ''Encyclopedic Handbook of Cults in America'', 1992 {{ISBN|0-8153-1140-0}} * Oakes, Len: ''Prophetic Charisma: The Psychology of Revolutionary Religious Personalities'', 1997, {{ISBN|0-8156-0398-3}} * [[Margaret Singer|Singer, Margaret Thaler]]: ''Cults in Our Midst: The Continuing Fight Against Their Hidden Menace'', 1992, {{ISBN|0-7879-6741-6}} * Tourish, Dennis: '''On the Edge: Political Cults Right and Left'', 2000, {{ISBN|0-7656-0639-9}} * Zablocki, Benjamin et al.: ''Misunderstanding Cults: Searching for Objectivity in a Controversial Field'', 2001, {{ISBN|0-8020-8188-6}} {{refend}} ;Các bài viết trên mạng {{refbegin}} * Langone, Michael: Cults: Questions and Answers [http://www.csj.org/infoserv_articles/langone_michael_cultsqa.htm] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20040514055256/http://www.csj.org/infoserv_articles/langone_michael_cultsqa.htm |date = ngày 14 tháng 5 năm 2004}} * [[Robert Jay Lifton|Lifton, Robert Jay]]: ''Cult Formation'', ''The Harvard Mental Health Letter'', February 1991 [https://web.archive.org/web/20040624204743/http://csj.org/infoserv_articles/lifton_robert.htm] * Robbins, T. and D. Anthony, 1982. "Deprogramming, brainwashing and the medicalization of deviant religious groups" ''Social Problems'' '''29''' pp 283–97. * [[James Richardson (sociologist)|James T. Richardson]]: "Definitions of Cult: From Sociological-Technical to Popular-Negative" ''Review of Religious Research'' '''34'''.4 (June 1993), pp.&nbsp;348–56. * Rosedale, Herbert et al.: ''On Using the Term "Cult"'' [http://www.csj.org/infoserv_articles/langone_michael_term_cult.htm] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20040514072433/http://www.csj.org/infoserv_articles/langone_michael_term_cult.htm |date = ngày 14 tháng 5 năm 2004}} * Van Hoey, Sara: ''Cults in Court'' The Los Angeles Lawyer, February 1991 [http://www.csj.org/infoserv_articles/van_hoey_sara_cults_in_court.htm] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20041216002202/http://www.csj.org/infoserv_articles/van_hoey_sara_cults_in_court.htm |date = ngày 16 tháng 12 năm 2004}} * [[Philip Zimbardo|Zimbardo, Philip]]: ''What messages are behind today's cults?'', American Psychological Association Monitor, May 1997 [http://www.csj.org/infoserv_articles/zimbardo_philip_messeges.htm] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20041118073343/http://www.csj.org/infoserv_articles/zimbardo_philip_messeges.htm |date = ngày 18 tháng 11 năm 2004}} * Aronoff, Jodi; Lynn, Steven Jay; Malinosky, Peter. ''Are cultic environments psychologically harmful?'', ''Clinical Psychology Review'', 2000, Vol. 20 #1 pp.&nbsp;91–111 {{refend}} [[Thể loại:Cuồng giáo|Cuồng giáo]] [[Thể loại:Từ miệt thị]] nf53upynal7t26epi4rwy32ez34l10r Hệ ngôn ngữ Phi-Á 0 7971228 32442416 2017-10-28T17:07:24Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Hệ ngôn ngữ Phi-Á]] thành [[Ngữ hệ Phi-Á]] qua đổi hướng wikitext text/x-wiki #đổi [[Ngữ hệ Phi-Á]] b5elzvw8qilhkvwisgdz4ctuy4nnjvs Hệ ngôn ngữ Dravida 0 7971257 32442458 2017-10-28T17:08:05Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Hệ ngôn ngữ Dravida]] thành [[Ngữ hệ Dravida]] qua đổi hướng wikitext text/x-wiki #đổi [[Ngữ hệ Dravida]] 62xeo4m5cfyh3s03zuvl76228bsjz5t Hệ ngôn ngữ Pama–Nyungar 0 7971269 32442476 2017-10-28T17:08:21Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Hệ ngôn ngữ Pama–Nyungar]] thành [[Ngữ hệ Pama–Nyungar]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Ngữ hệ Pama–Nyungar]] plch5fd83a8q6jmwvr6y5d62rynoe2t Hệ ngôn ngữ Ấn-Âu 0 7971292 32442512 2017-10-28T17:08:53Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Hệ ngôn ngữ Ấn-Âu]] thành [[Ngữ hệ Ấn-Âu]] qua đổi hướng wikitext text/x-wiki #đổi [[Ngữ hệ Ấn-Âu]] spqai5aypdmc6kgmapw32fiqkm3157n Hệ ngôn ngữ Eskimo-Aleut 0 7971306 32442533 2017-10-28T17:09:08Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Hệ ngôn ngữ Eskimo-Aleut]] thành [[Ngữ hệ Eskimo-Aleut]] qua đổi hướng wikitext text/x-wiki #đổi [[Ngữ hệ Eskimo-Aleut]] leayth7gpn3ui8l0lqk2u7t2ljbhjs3 Hệ ngôn ngữ Algic 0 7971312 32442542 2017-10-28T17:09:15Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Hệ ngôn ngữ Algic]] thành [[Ngữ hệ Algic]] qua đổi hướng wikitext text/x-wiki #đổi [[Ngữ hệ Algic]] iebbf3ikqu0r2w747rcnz61sldlvpie Hệ ngôn ngữ Khoisan 0 7971336 32442577 2017-10-28T17:09:50Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Hệ ngôn ngữ Khoisan]] thành [[Ngữ hệ Khoisan]] qua đổi hướng wikitext text/x-wiki #đổi [[Ngữ hệ Khoisan]] qrajc3zu0xtdzgfldppxawivlcp8ibf Hệ ngôn ngữ Ural 0 7971366 32442621 2017-10-28T17:10:30Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Hệ ngôn ngữ Ural]] thành [[Ngữ hệ Ural]] qua đổi hướng wikitext text/x-wiki #đổi [[Ngữ hệ Ural]] k0zh2xo4p5km4ord6i00yd8fvso345s Hệ ngôn ngữ Iroquois 0 7971385 32442649 2017-10-28T17:10:55Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Hệ ngôn ngữ Iroquois]] thành [[Ngữ hệ Iroquois]] qua đổi hướng wikitext text/x-wiki #đổi [[Ngữ hệ Iroquois]] 2850opqa2o21s12mfwnddpz3l55zcy3 Hệ ngôn ngữ Na-Dené 0 7971416 32442694 2017-10-28T17:11:39Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Hệ ngôn ngữ Na-Dené]] thành [[Ngữ hệ Na-Dené]] qua đổi hướng wikitext text/x-wiki #đổi [[Ngữ hệ Na-Dené]] o8ijh231dxoal1ncxkllthwfa49iw4j Hệ ngôn ngữ Tupi 0 7971426 32442708 2017-10-28T17:11:51Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Hệ ngôn ngữ Tupi]] thành [[Ngữ hệ Tupi]] qua đổi hướng wikitext text/x-wiki #đổi [[Ngữ hệ Tupi]] sysdk9wqlnnir25plwca46fbzzby0ku Hệ ngôn ngữ Ute-Aztec 0 7971432 32442717 2017-10-28T17:11:58Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Hệ ngôn ngữ Ute-Aztec]] thành [[Ngữ hệ Ute-Aztec]] qua đổi hướng wikitext text/x-wiki #đổi [[Ngữ hệ Ute-Aztec]] rt9lr9mrd626hr6y2307hz61f1adm8x Hệ ngôn ngữ H'Mông-Miền 0 7971453 32442750 2017-10-28T17:12:27Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Hệ ngôn ngữ H'Mông-Miền]] thành [[Ngữ hệ H'Mông-Miền]] qua đổi hướng wikitext text/x-wiki #đổi [[Ngữ hệ H'Mông-Miền]] hrw21f0njdm26qquhiiqpuvmeyq91ap Hệ ngôn ngữ Tungus 0 7971462 32442763 2017-10-28T17:12:37Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Hệ ngôn ngữ Tungus]] thành [[Ngữ hệ Tungus]] qua đổi hướng wikitext text/x-wiki #đổi [[Ngữ hệ Tungus]] rr9qy59wylfne836jo1pkrqtetkk0fw Hệ ngôn ngữ Maya 0 7971522 32442850 2017-10-28T17:14:02Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Hệ ngôn ngữ Maya]] thành [[Ngữ hệ Maya]] qua đổi hướng wikitext text/x-wiki #đổi [[Ngữ hệ Maya]] kiwtao8d2r9vfyg7nfcpo8i4ypyyo8t Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo 0 7971742 69182700 69167872 2022-10-10T18:59:31Z Nguyentrongphu 88862 Đã lùi lại sửa đổi của [[Special:Contributions/Naga Toan Ngo|Naga Toan Ngo]] ([[User talk:Naga Toan Ngo|Thảo luận]]) quay về phiên bản cuối của [[User:NguoiDungKhongDinhDanh|NguoiDungKhongDinhDanh]] wikitext text/x-wiki {{Infobox language family |name=Ngữ tộc Malay-Polynesia |region=[[Đông Nam Á]], các đảo [[Thái Bình Dương]], [[Madagascar]] |familycolor=Austronesian |protoname=[[Ngôn ngữ Malay-Polynesia nguyên thủy|Malay-Polynesia nguyên thủy]] |child1=[[Nhóm ngôn ngữ Malay-Polynesia Tây|Malay-Polynesia Tây]] (địa lý) |child2=[[Nhóm ngôn ngữ Malay-Polynesia Trung-Đông|Malay-Polynesia Trung-Đông]] |iso5=poz |glotto=mala1545 |glottorefname=Malayo-Polynesian |map=Malayo-Polynesian.svg |mapcaption=Mạn tây khu vực phân bố ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo. {{legend|#006e7c|[[Nhóm ngôn ngữ Philippine|Philippine]] (không hiện: [[Tiếng Yami|Yami]] ở [[Đài Loan]]}} {{legend|#ffa74d|[[Nhóm ngôn ngữ Borneo|Borneo]]}} {{legend|#b33b49|[[Nhóm ngôn ngữ Sunda-Sulawesi|Sunda–Sulawesi]] (không hiện: [[Tiếng Chamorro|Chamorro]])}} {{legend|#a49800|[[Nhóm ngôn ngữ Malay-Polynesia Trung|Malay-Polynesia Trung]]}} {{legend|#85277f|[[Nhóm ngôn ngữ Halmahera–Cenderawasih|Halmahera–Cenderawasih]]}} {{legend|#ff60c5|Những [[Ngữ chi Châu Đại Dương|ngôn ngữ Châu Đại Dương]] viễn tây}} |map2=Oceanic languages.svg |mapcaption2=Các nhánh của ngữ chi Châu Đại Dương: {{legend|#FF8000|[[Nhóm ngôn ngữ quần đảo Admiralty|Admiralty]] và [[tiếng Yap]]}} {{legend|#FFD200|[[Nhóm ngôn ngữ St Matthias|St Matthias]]}} {{legend|#00C800|[[Nhóm ngôn ngữ châu Đại Dương Tây|Châu Đại Dương Tây]]}} {{legend|#640064|[[Nhóm ngôn ngữ Temotu|Temotu]]}} {{legend|#A00000|[[Nhóm ngôn ngữ Đông Nam Solomon|Đông Nam Solomon]]}} {{legend|#0000FF|[[Nhóm ngôn ngữ châu Đại Dương Nam|Châu Đại Dương Nam]]}} {{legend|#DC00DC|[[Nhóm ngôn ngữ Micronesia|Micronesia]]}} {{legend|#BEBE00|[[Nhóm ngôn ngữ Trung Thái Bình Dương|Fiji–Đa Đảo]]}} Hai vòng '''đen''' ở rìa tây bắc Micronesia là hai ngôn ngữ [[Nhóm ngôn ngữ Sunda–Sulawesi|Sunda–Sulawesi]] ([[tiếng Palau]] và [[tiếng Chamorro]]). Vòng '''đen''' trong quầng xanh là những ngôn ngữ Papua ngoài khơi. }} '''Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo''' hay '''ngữ tộc Malay-Polynesia''' là một phân nhóm của [[ngữ hệ Nam Đảo]], với tổng cộng chừng 385,5 triệu người nói. Các ngôn ngữ Mã Lai-Đa Đảo là ngôn ngữ của các dân tộc Nam Đảo ở [[Đông Nam Á]] hải đảo, các đảo trong Thái Bình Dương, [[Madagascar]], cùng một phần [[Bán đảo Đông Dương|Đông Nam Á lục địa]]. Những ngôn ngữ miền tây của ngữ tộc cho thấy ảnh hưởng của [[tiếng Phạn]] và [[tiếng Ả Rập]] do ảnh hưởng của [[Ấn Độ giáo]], [[Phật giáo]], và, từ thế kỷ X, [[Hồi giáo]]. Hai đặc điểm của ngữ tộc là hệ thống [[phụ tố]] và [[láy âm]] (lặp lại toàn bộ hay một phần từ, như trong ''[[wiki-wiki]])'' để tạo từ mới. Như những ngôn ngữ Nam Đảo khác, chúng thường có hệ thống âm vị nhỏ. Hầu hết không có cụm phụ âm (ví dụ, [skr]). Đa số có ít nguyên âm, thường là năm. ==Ngôn ngữ== Những ngôn ngữ Mã Lai-Đa Đảo hạt nhân có khoảng 230 triệu người nói, bao gồm những ngôn ngữ như [[tiếng Mã Lai]] ([[tiếng Indonesia]] và [[tiếng Malaysia]]), [[tiếng Sunda]], [[tiếng Java]], [[tiếng Bugis]], [[tiếng Bali]], [[tiếng Aceh]]; cùng những [[Ngữ chi Châu Đại Dương|ngôn ngữ châu Đại Dương]], như [[tiếng Tolai]], [[tiếng Gilbert]], [[tiếng Fiji]], [[tiếng Hawaii]], [[tiếng Māori]], [[tiếng Samoa]], [[tiếng Tahiti]], và [[tiếng Tonga]]. [[Nhóm ngôn ngữ Philippines]] là nhánh cổ xưa nhất về ngữ pháp trong ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo, với hơn 100 triệu người nói, kéo dài từ đảo [[Lan Tự]] (Đài Loan), toàn [[quần đảo Philippines]], và [[Sulawesi]] ([[Indonesia]]). Nhóm Philippines gồm [[tiếng Tagalog]] ([[tiếng Filipino]]), [[tiếng Cebu]], [[tiếng Ilokano]], [[tiếng Hiligaynon]], [[tiếng Trung Bikol]], [[tiếng Waray]], và [[tiếng Kapampangan]], mỗi tiếng có trên 3 triệu người nói. Ở Bắc Borneo, ngôn ngữ đông người nói nhất là [[tiếng Dusun|tiếng Kadazan-Dusun]], với trên 200.000 người nói. Xa tận châu Phi, trên đảo [[Madagascar]], có [[tiếng Malagasy]], một ngôn ngữ được người Nam Đảo mang đến. ==Chú thích== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== {{Portal|Ngôn ngữ}} *[http://language.psy.auckland.ac.nz/austronesian/img/FullTreeFigure.pdf 2008 Austronesian Basic Vocabulary Database analysis] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20120412003223/http://language.psy.auckland.ac.nz/austronesian/img/FullTreeFigure.pdf |date = ngày 12 tháng 4 năm 2012}} *[https://web.archive.org/web/20090420130205/http://www.history.com/encyclopedia.do?articleId=215578 History.com Encyclopedia: Malayo-Polynesian Languages] {{DEFAULTSORT:Mã Lai-Đa Đảo}} [[Thể loại:Ngôn ngữ Malay-Polynesia|*]] [[Thể loại:Ngôn ngữ tại Đông Nam Á]] [[Thể loại:Văn hóa châu Đại Dương]] orupqmqzovie6hc2sc23p8jb2yetrs5 Hệ ngôn ngữ Nin-Sahara 0 7971793 32443240 2017-10-28T17:20:27Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Hệ ngôn ngữ Nin-Sahara]] thành [[Ngữ hệ Nin-Sahara]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Ngữ hệ Nin-Sahara]] o12s861qfh0yf03foqtiif413a3vf5g Hệ ngôn ngữ Altai 0 7971824 32443284 2017-10-28T17:21:08Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Hệ ngôn ngữ Altai]] thành [[Ngữ hệ Altai]] qua đổi hướng wikitext text/x-wiki #đổi [[Ngữ hệ Altai]] ed6y7cww9dl0c4pqei77x91qclz1d05 Hệ ngôn ngữ Andaman Lớn 0 7971831 32443295 2017-10-28T17:21:15Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Hệ ngôn ngữ Andaman Lớn]] thành [[Ngữ hệ Andaman Lớn]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Ngữ hệ Andaman Lớn]] 94y4wn9dfal94ye98p8i0ro8aco8rts Hệ ngôn ngữ Chukotka-Kamchatka 0 7971840 32443309 2017-10-28T17:21:27Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Hệ ngôn ngữ Chukotka-Kamchatka]] thành [[Ngữ hệ Chukotka-Kamchatka]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Ngữ hệ Chukotka-Kamchatka]] neqy21wk0j3wg86g286tv7lwk1si6dr Hệ ngôn ngữ Đông Bắc Kavkaz 0 7971850 32443323 2017-10-28T17:21:39Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Hệ ngôn ngữ Đông Bắc Kavkaz]] thành [[Ngữ hệ Đông Bắc Kavkaz]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Ngữ hệ Đông Bắc Kavkaz]] 0s76xva2kifr8wo44odep3itnsnjrog Hệ ngôn ngữ Kartvelia 0 7971856 32443332 2017-10-28T17:21:45Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Hệ ngôn ngữ Kartvelia]] thành [[Ngữ hệ Kartvelia]] qua đổi hướng wikitext text/x-wiki #đổi [[Ngữ hệ Kartvelia]] rl3s6oav275t2e6igdm7wgi6edfx18f Hệ ngôn ngữ Tây Bắc Kavkaz 0 7971863 32443342 2017-10-28T17:21:54Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Hệ ngôn ngữ Tây Bắc Kavkaz]] thành [[Ngữ hệ Tây Bắc Kavkaz]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Ngữ hệ Tây Bắc Kavkaz]] p4oa3njcsbn2cdm9hvceuxewgy39mhp Hệ ngôn ngữ Önge 0 7971875 32443359 2017-10-28T17:22:10Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Hệ ngôn ngữ Önge]] thành [[Ngữ hệ Önge]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Ngữ hệ Önge]] sw6eeyew4vkroekakjx015d7fzkg8y4 Hệ ngôn ngữ Enisei 0 7971879 32443366 2017-10-28T17:22:15Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Hệ ngôn ngữ Enisei]] thành [[Ngữ hệ Enisei]] qua đổi hướng wikitext text/x-wiki #đổi [[Ngữ hệ Enisei]] ihiiwc7wbgckletokt79x5ffxeknxrf Hệ ngôn ngữ Mông Cổ 0 7971887 32443377 2017-10-28T17:22:24Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Hệ ngôn ngữ Mông Cổ]] thành [[Ngữ hệ Mông Cổ]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Ngữ hệ Mông Cổ]] sukeb2xzigoq3870t45m4t5xb62rcuo Hệ ngôn ngữ Turk 0 7971894 68891483 68702487 2022-07-24T03:29:32Z Xqbot 98738 Bot: Sửa đổi hướng sai; trang đích đã được di chuyển đến [[Ngữ hệ Turk]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Ngữ hệ Turk]] teoq3m0t36dryb2p7yzj9vusvynhoyt Hệ ngôn ngữ Sioux 0 7971913 56293341 48620195 2019-11-10T05:28:12Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Ngữ hệ Sioux]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Ngữ hệ Sioux]] 298r529fnw9itp29mmuwm4owgwufp9e Bản mẫu:Thành phố lớn nhất Hà Lan 10 7972423 69169726 39103069 2022-10-06T19:27:44Z GiaTranBot 859204 GiaTranBot đã đổi [[Bản mẫu:Largest cities of the Netherlands]] thành [[Bản mẫu:Thành phố lớn nhất Hà Lan]] (đã tắt đổi hướng): việt hóa wikitext text/x-wiki {{Largest cities | name = Các thành phố lớn nhất của Hà Lan | country = Hà Lan | stat_ref = Cục Thống kê Hà Lan<ref>[http://statline.cbs.nl/StatWeb/start.asp?LA=nl&DM=SLNL&lp=Search%2FSearch Statistics Netherlands].</ref> | list_by_pop = | class = nav | div_name = Tỉnh | div_link = |city_1 = Amsterdam |div_1 = Noord-Holland |pop_1 = 848.861 |img_1 = Amsterdam innenstadt.jpg |city_2 = Rotterdam |div_2 = Zuid-Holland |pop_2 = 638.221 |img_2 = Rotterdam (6970397299).jpg |city_3 = Den Haag |div_3 = Zuid-Holland |pop_3 = 524.305 |img_3 = Plaats.JPG |city_4 = Utrecht |div_4 = Utrecht (tỉnh){{!}}Utrecht |pop_4 = 343.086 |img_4 = Buurkerk en Domtoren.jpg |city_5 = Eindhoven |div_5 = Noord-Brabant |pop_5 = 226.879 |img_5 = |city_6 = Tilburg |div_6 = Noord-Brabant |pop_6 = 213.840 |img_6 = |city_7 = Groningen |div_7 = Groningen (tỉnh){{!}}Groningen |pop_7 = 201.535 |img_7 = |city_8 = Almere |div_8 = Flevoland |pop_8 = 200.954 |img_8 = |city_9 = Breda |div_9 = Noord-Brabant |pop_9 = 182.777 |img_9 = |city_10 = Nijmegen |div_10 = Gelderland |pop_10 = 173.592 |img_10 = |city_11 = Apeldoorn |div_11 = Gelderland |pop_11 = 160.059 |img_11 = |city_12 = Haarlem |div_12 = Noord-Holland |pop_12 = 159.234 |img_12 = |city_13 = Enschede |div_13 = Overijssel |pop_13 = 158.142 |img_13 = |city_14 = Arnhem |div_14 = Gelderland |pop_14 = 155.721 |img_14 = |city_15 = Amersfoort |div_15 = Utrecht (tỉnh){{!}}Utrecht |pop_15 = 154.338 |img_15 = |city_16 = Zaanstad |div_16 = Noord-Holland |pop_16 = 153.750 |img_16 = |city_17 = 's-Hertogenbosch |div_17 = Noord-Brabant |pop_17 = 152.472 |img_17 = |city_18 = Haarlemmermeer |div_18 = Noord-Holland |pop_18 = 145.989 |img_18 = |city_19 = Zwolle |div_19 = Overijssel |pop_19 = 125.525 |img_19 = |city_20 = Zoetermeer |div_20 = Zuid-Holland |pop_20 = 124.745 |img_20 = }}<noinclude> [[Thể loại:Bản mẫu Hà Lan]] [[Thể loại:Bản mẫu thành phố lớn nhất châu Âu|Hà Lan]] </noinclude> 1u5txcjd5wcwoc9lej1f2yz138feshm Trật tự thế giới mới (thuyết âm mưu) 0 7974364 69790402 69790401 2023-03-18T17:44:45Z MrMisterer 763210 Đã lùi lại sửa đổi của [[Special:Contributions/2401:D800:636:FFA1:B8F0:26FF:FEA5:F6D|2401:D800:636:FFA1:B8F0:26FF:FEA5:F6D]] ([[User talk:2401:D800:636:FFA1:B8F0:26FF:FEA5:F6D|Thảo luận]]) quay về phiên bản cuối của [[User:AsaHiguitaMizu|AsaHiguitaMizu]] wikitext text/x-wiki [[Tập tin:US Great Seal Reverse.svg|thumb|right|200px|Mặt sau của [[Đại ấn của Hoa Kỳ]] (1776). Cụm từ tiếng Latin "''[[novus ordo seclorum]]''", đã xuất hiện trong mặt sau của Đại Ấn kể từ năm 1782 và đã ở mặt sau của [[giấy bạc một đô la Mỹ]] kể từ năm 1935, nghĩa là "Trật tự Thế giới Mới"<ref name="Lewis and Short">[[Lewis and Short]], ''A Latin Dictionary''</ref> và ám chỉ tới sự khởi đầu của một kỷ nguyên mà Hoa Kỳ là một quốc gia độc lập; các nhà lý thuyết âm mưu tuyên bố rằng đây là một sự ám chỉ đến "trật tự thế giới mới".<ref name="GreatSeal.com">{{chú thích web|url=http://www.greatseal.com/mottoes/seclorum.html|title=Novus Ordo Seclorum - Origin and Meaning of the Motto Beneath the American Pyramid |publisher=GreatSeal.com}}</ref>]] Theo các [[thuyết âm mưu]] khác nhau, '''Trật tự Thế giới Mới''' được cho là một chính phủ toàn cầu [[toàn trị]] bí mật đang nổi lên.<ref name="Camp 1997">{{chú thích sách|author=Camp, Gregory S.|title=Selling Fear: Conspiracy Theories and End-Times Paranoia|publisher=Commish Walsh|date=1997|asin=B000J0N8NC}}</ref><ref name="Berlet and Lyons 2000">{{chú thích sách|author=Berlet, Chip|author-link=Chip Berlet|author2=Lyons, Matthew N.|title=Right-Wing Populism in America: Too Close for Comfort|url=http://www.rightwingpopulism.us/|publisher=Guilford Press|date=2000|isbn=1-57230-562-2|access-date=2017-10-30|archive-date=2017-01-23|archive-url=https://web.archive.org/web/20170123203049/http://www.rightwingpopulism.us/}}</ref><ref name="Goldberg 2001">{{chú thích sách|author=Goldberg, Robert Alan|title=Enemies Within: The Culture of Conspiracy in Modern America|url=https://archive.org/details/enemieswithincul00gold_0|publisher=Yale University Press|date=2001|isbn=0-300-09000-5}}</ref><ref name="Barkun 2003">{{chú thích sách|author=Barkun, Michael|title=[[A Culture of Conspiracy: Apocalyptic Visions in Contemporary America]]|publisher=University of California Press; 1 edition|date=2003|isbn=0-520-23805-2}}</ref><ref name="Fenster 2008">{{chú thích sách|author=Fenster, Mark|title=Conspiracy Theories: Secrecy and Power in American Culture|url=https://archive.org/details/conspir_fen_2008_00_4012|publisher=University of Minnesota Press |edition=2nd |date=2008|isbn=0-8166-5494-8}}</ref> Chủ đề chung trong các lý thuyết âm mưu về một '''trật tự thế giới mới''' là một thế lực quyền lực bí mật với một chương trình toàn cầu hoá đang âm mưu cai trị thế giới thông qua một chính phủ thế giới độc tài-sẽ thay thế các quốc gia có chủ quyền và một tuyên truyền toàn diện bao gồm hệ tư tưởng bắt đầu sự ra đời của trật tự thế giới mới là đỉnh cao của tiến bộ lịch sử. Nhiều hình ảnh lịch sử và đương đại có ảnh hưởng đã được coi như là một phần của một tổ chức hoạt động thông qua nhiều tổ chức phía trước nhằm điều phối các sự kiện chính trị và tài chính quan trọng, từ gây ra các cuộc khủng hoảng hệ thống để thúc đẩy các chính sách gây tranh cãi ở cả cấp quốc gia và quốc tế trong một âm mưu đang diễn ra để đạt được sự thống trị của thế giới. <ref name="Camp 1997"/><ref name="Berlet and Lyons 2000"/><ref name="Goldberg 2001"/><ref name="Barkun 2003"/><ref name="Fenster 2008"/> Trước những năm đầu thập niên 1990, [[thuyết âm mưu]] của Trật tự Thế giới Mới bị hạn chế đối với hai nền văn hoá đối kháng của Hoa Kỳ, chủ yếu là chống chính phủ một cách quân sự và thứ hai là một phần của Kitô giáo Cơ đốc có liên quan đến sự xuất hiện của [[Kẻ chống Chúa Cứu Thế|Antichrist]] vào thời điểm cuối cùng.<ref name="New Internationalist 1 2004">{{chú thích tạp chí|author=Berlet, Chip|title=Interview: Michael Barkun|date=September 2004|url=http://www.publiceye.org/antisemitism/nw_barkun.html|access-date = ngày 1 tháng 10 năm 2009 |authorlink=Chip Berlet}}</ref> Những người hoài nghi như Michael Barkun và Chip Berlet đã nhận thấy các giả thuyết về chính sách dân chủ của đảng Dân chủ cánh hữu đã không chỉ được nhiều người tìm hiểu về kiến ​​thức kỳ thị nhưng đã thâm nhập vào văn hoá phổ biến, do đó khánh thành một khoảng thời gian vào cuối năm 20 và đầu năm 21 ở Hoa Kỳ, nơi mọi người đang tích cực chuẩn bị cho kịch bản thiên niên kỷ [[Sách Khải Huyền|khải huyền]].<ref name="Berlet and Lyons 2000"/><ref name="Barkun 2003"/> Những nhà khoa học chính trị này lo ngại rằng sự cuồng loạn của khối lượng đối với các thuyết âm mưu của New World Order cuối cùng có thể gây ra những hậu quả tàn phá đối với đời sống chính trị của Mỹ, từ khủng bố sói độc nhất vô nhị đến khi quyền lực của các nhà mồ côi cực đoan theo chủ nghĩa cực đoan đang trỗi dậy. <ref name="Berlet and Lyons 2000"/><ref name="Barkun 2003"/><ref>{{chú thích báo|last1=Pete Williams|first1=Andrew Blankstein|title=Sources: Alleged LAX gunman had 'new world order' conspiracy tract|url=http://www.nbcnews.com/news/other/sources-alleged-lax-gunman-had-new-world-order-conspiracy-theory-f8C11514443|access-date =ngày 10 tháng 7 năm 2014|work=NBC News|date=ngày 1 tháng 11 năm 2014}}</ref>. ==Xem thêm== * [[Dự án Blue Beam]] - một dự án có liên quan đến Trật tự thế giới mới ==Tham khảo== {{tham khảo}} [[Thể loại:Thuyết tận thế]] [[Thể loại:Thuyết mạt thế Kitô giáo]] [[Thể loại:Chủ nghĩa thiên niên kỷ]] [[Thể loại:Hội kín giả tưởng]] [[Thể loại:Chính phủ thế giới]] [[Thể loại:Thuyết âm mưu liên quan tới người Do Thái]] pq4yvdp3zt3b5ds0kpbb5b5piioha4a Các giả thuyết âm mưu về sự kiện 11 tháng 9 0 7981239 32455511 2017-10-28T20:44:42Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Các giả thuyết âm mưu về sự kiện 11 tháng 9]] thành [[Thuyết âm mưu về sự kiện 11 tháng 9]]: cho ngắn gọn wikitext text/x-wiki #đổi [[Thuyết âm mưu về sự kiện 11 tháng 9]] l42szxpyb8urirtczip7e4jgppyp69b Nguyễn Khản 0 7982404 67529098 66128825 2021-12-14T00:18:31Z NDKDDBot 814981 Sửa thể loại... ([[Special:Redirect/page/19673702|câu hỏi?]]) wikitext text/x-wiki '''Nguyễn Khản''' (阮侃, 1734 - 1787), còn có tên khác là '''Nguyễn Hân''' (阮欣) hay '''Nguyễn Lệ''' (阮儷), là một đại quan trong lịch sử Việt Nam, anh cả đại thi hào [[Nguyễn Du]], con trai Tham tụng [[Nguyễn Nghiễm]]. {{Thông tin nhân vật hoàng gia |tên = Nguyễn Khản |tên gốc ='''阮侃''' |thêm = |hình = |cỡ hình = |ghi chú hình = |chức vị = [[Tể tướng]] [[Đại Việt]] |tại vị = 1782 - 1787 |tiền nhiệm = |kế nhiệm = | the thiếp = | kiểu phối ngẫu = Phu nhân | phối ngẫu= | con cái = |tước hiệu = Lại Bộ [[Thượng Thư]] <br>[[Tham tụng]] |cha = [[Nguyễn Nghiễm]] (阮儼) |mẹ = [[Quận phu nhân|Đặng Thị Dương]] (鄧氏陽) |sinh = 1734 |nơi sinh =[[Hà Tĩnh]] |mất = 1787 |nơi mất = [[Thăng Long]] }} == Tiểu sử == Nguyễn Khản quê ở [[Tiên Điền]], huyện [[Nghi Xuân]], tỉnh [[Hà Tĩnh]]. Là con trai trưởng của Xuân Quận Công Nguyễn Nghiễm và bà vợ chính thất Đặng Thị Dương: con gái thứ hai của Tri phủ Đặng Sỹ Vinh, thông minh, xinh đẹp, lầu thông kinh sử. Nguyễn Khản sinh ngày mồng 3 tháng 3 năm Giáp Dần (16/4/1734). Xuất thân từ một gia đình phong kiến đại quý tộc, có cha đậu Tiến sĩ làm quan cho triều đình nhà Lê-Trịnh. Năm Quý Dậu, đỗ thi Hương, ứng tuyển hợp cách đư­ợc xếp đỗ đầu bảng. Nhân có lệ bổ dụng con các quan nên ông được nhận chức Viên ngoại bộ lại sau đó vì có tiếng học giỏi được sung chức Thị giảng ở Phủ của Chúa Trịnh Sâm, dạy học cho Thế tử Trịnh Sâm. Năm Canh Thìn (1760), ông thi đỗ Tiến sĩ Nho học, lúc đó ông 27 tuổi.  Sau khi [[Trịnh Doanh]] mất, [[Trịnh Sâm]] lên nối ngôi; vì có công giảng dạy chúa lúc còn Thế tử nên ông được thăng lên chức Đại học sỹ kiêm [[Quốc Tử Giám|Quốc tử giám]] Tế tửu. Năm mậu Tý (1768) có chỉ giao ông kiêm luôn chức Nghiêm Hữu Đội. Với cư­ơng vị đó Nguyễn Khản là một vị quan đồng thời kiêm chức cả văn lẫn võ trong phủ chúa nên các quan trong triều đình hết sức trọng vọng. Nhân lúc chúa Trịnh du ngoạn ở Ninh Bình, ông được sai trông coi việc sữa sang lại cảnh trí ở núi Dục Thuý. Nguyễn Khản đã có dịp khảo sát về địa hình ở đây và đã cho đắp đê ngăn mặn, chống lụt bão, mở rộng đất canh tác cho Trấn Sơn Nam Hạ. Con đê Vân Hải (Ninh Bình) ngày nay đã được Nguyễn Khản cho đắp vào năm Đinh Dậu 1777. Cũng trong thời gian này xứ Nghệ An hạn hán, lũ lụt, mất mùa xảy ra thư­ờng xuyên, dân chết đói chồng chất. Trư­ớc tình hình như­ vậy, ông đã làm biểu xin triều đình thực hiện 4 điều cơ bản nhằm cứu đói cho xứ Nghệ An. Những việc ông trình rất chính đáng nên đ­ược chúa Trịnh cho thực hiện vì thế năm đó xứ Nghệ An thoát khỏi nạn đói.  Năm 1778 ông đư­ợc gia thăng Hình bộ tả Thị lang và làm Hiệp trấn xứ Sơn Tây - Hưng Hoá kiêm chức thống lĩnh các đạo quân dẹp loạn ở ngoài vùng biên ải. Chính sự được yên ổn đem lại bình yên cho dân bản xứ. Với những việc làm của Nguyển Khản uy thế của ông ngày một lớn được Trịnh Sâm tin cậy giao nhiều trọng trách của triều đình. Ngoài quan hệ chúa thư­ợng bề tôi giữa Trịnh Sâm và Nguyễn Khản còn có mối quan hệ bạn bè thân thiết.  Tư­ơng truyền dinh thất của Nguyễn Khản trong nhà trần thiết kế trang hoàng, mỗi bức tranh khung cảnh, tấm khảm là sự ghi chép sự tích truyền kỳ, điển cố thi vị văn chương, dinh thất có hoa viên được trồng các loại hoa thơm, cỏ lạ, có cung thưởng nguyệt, có lầu nghe nhạc, thư viện đọc sách với cách bài trí hài hoà trang nhã cho biết chủ nhân có khiếu thẩm mỹ tinh tế. Chúa Trịnh thường tự cất bước bộ hành tới đây cùng chủ nhân thưởng ngoạn bình phẩm cảnh trí, toạ đàm thơ ca. Trịnh Sâm đã tự tay đề ở ngôi nhà riêng Nguyễn Khản 3 chữ: ”Tâm phúc đường”. Nguyễn Khản được chúa ban ân theo ngự giá đi săn, đi câu, tắm sông thưởng nguyệt, đêm hội Long Trì chỉ riêng Nguyễn Khản là người được ngồi cùng mâm với chúa. Đến nay hầu hết tác phẩm của Nguyễn Khản bị thất lạc. Tuy nhiên qua những gì còn lại và lời truyền tụng trong dân gian thì ông là bậc thầy về thơ Quốc âm. Ông đã dịch (Chinh phụ ngâm) của Đặng Trần Côn ra chữ Nôm; là danh sĩ trong nhóm Cúc Lâm cư sĩ. Trịnh Vư­ơng rất sủng ái tuyên phi Đặng Thị Huệ khi bà sinh con trai Trịnh Vư­ơng có ý dành ngôi Thế tử của con trư­ởng Trịnh Tông cho Trịnh Cán. Đư­ợc tin Nguyễn Khản tham mưu đảo chính giúp Thế tử Trịnh Tông. Việc bại lộ Trịnh Sâm chỉ gọi ông về triều, những người cùng mưu bị hành hình nhưng Nguyễn Khản được tha tội chết. Năm 1782 Trịnh Sâm mất, quân lính nổi dậy rước Trịnh Khải lập lên ngôi chúa thay Trịnh cán lấy hiệu Đoan Nam Vương. Trịnh Khải liền cho vời Nguyễn Khản về triều giao cho làm Lại bộ Thượng thư, tước Toản Quận Công. Đến năm 1783, Nguyễn Khản được phong tước chức Thiếu bảo, cùng năm đó ông được thăng Nhập thị '''Tham tụng''' ([[Tể tướng|Tể tư­ớng]]). Sau 2 năm, Trịnh V­ương lên ngôi các quân lính cậy thế có công phù lập Trịnh  Vương nên rất kiêu hãnh kéo nhau vào phủ chúa đòi phong chức. Nguyễn Khản cùng dự mưu xin chúa bắt chém 7 tên cầm đầu nên bị kiêu binh kéo đến đốt phá nhà riêng. Nguyễn Khản cùng em là Nguyễn Điều trốn lên Sơn Tây gửi mật th­ư cho Trịnh Vương xin hội binh các Trấn để trừ hoạ kiêu binh như­ng việc bị tiết lộ ông cùng Nguyễn Điều xin nghỉ trở về quê nhà. Trịnh Vương thường viết thư thăm hỏi và ban thuốc men tiền bạc, cho lấy thuế 2 chiếc tàu buôn người Bắc Quốc để chi dùng. Đó là những đặc ân chúa dành cho Nguyễn Khản. Đến năm 1787 quân Tây Sơn tiến ra Bắc, Nguyễn Khản trở về Kinh Đô tập hợp triều thần bàn chuyện chống lại quân Tây Sơn, mọi việc đều được Trịnh Vương nghe theo nhưng việc chư­a thành thì ông bị cảm bệnh và mất tại Thăng Long. Khi mất ông được ban cho thuỵ là Hoành Mẫn, phong làm Thượng Đẳng phúc thần. == Tác phẩm == '''[[Tam thiên tự lịch đại văn Quốc âm]]'''. Nhóm Cúc Lâm cư sĩ == Gia đình == * Cha: [[Nguyễn Nghiễm]] (阮儼) * Mẹ: Đặng Thị Dương (鄧氏陽) * Anh em: [[Nguyễn Đề]] (阮提), [[Nguyễn Du]] (阮攸) * Em rể: [[Vũ Trinh]] (武楨) == Trong văn hoá đại chúng == {| class="wikitable" style="width:60%;" |- style="background:gold; color:black; text-align:center;" |'''Năm'''||'''Tác Phẩm'''||'''Diễn Viên''' |- |style="text-align:center;" |2010|| style="text-align:center;" |《[[Long thành cầm giả ca (phim)|Long Thành Cầm Giả Ca]]》|| style="text-align:center;" |[[Trần Lực]] |} ==Tham khảo== * Đinh Khắc Thuân ([[2009]]), ''Tứ bình thực lục thời chúa Trịnh'', Nhà xuất bản Văn hóa thông tin * Phan Huy Chú ([[2008]]), ''[[Lịch triều hiến chương loại chí]], tập 1,'' Nhà xuất bản Giáo dục * Vũ Tiến Quỳnh ([[1995]]), ''[[Nguyễn Du]]'', Nhà xuất bản Văn nghệ TP Hồ Chí Minh * [[Khâm định Việt sử Thông giám cương mục|Khâm định Việt sử thông giám cương mục]] * Quốc sử quán triều Nguyễn ([[2003]]), ''[[Đại Nam thực lục]], tập 1'', Nhà xuất bản Giáo dục {{tham khảo}} {{thời gian sống|1734|1787}} [[Thể loại:Quan lại nhà Lê trung hưng]] [[Thể loại:Tiến sĩ nhà Hậu Lê]] [[Thể loại:Người Hà Tĩnh]] [[Thể loại:Mất năm 1786]] [[Thể loại:Người Hà Nội]] 4cfs056z19csfkuemcighodfv20wqks Thể loại:Công trình xây dựng San Diego 14 7991713 32468912 2017-10-29T00:21:30Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Buildings in San Diego, California}} [[Thể loại:Công trình xây dựng Hoa Kỳ theo thành phố|San Diego]] Thể loại:Công trìn…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Buildings in San Diego, California}} [[Thể loại:Công trình xây dựng Hoa Kỳ theo thành phố|San Diego]] [[Thể loại:Công trình xây dựng quận San Diego, California|San Diego]] [[Thể loại:San Diego]] [[Category:Công trình xây dựng California theo thành phố|San Diego]] [[Category:Công trình xây dựng San Diego–Tijuana|San Diego]] 6bqntpytiarca17dht1jplzuzdz2vpj Thể loại:Công trình xây dựng California theo thành phố 14 7991777 32468994 2017-10-29T00:22:48Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Công trình xây dựng California| Thành phố]] [[Thể loại:Thành phố của California|+Công trình]] Thể loại:Công trình xây d…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Công trình xây dựng California| Thành phố]] [[Thể loại:Thành phố của California|+Công trình]] [[Thể loại:Công trình xây dựng Hoa Kỳ theo tiểu bang và thành phố|California]] [[Thể loại:Thể loại theo thành phố của California]] c7mcabghi09sm4ujdoaux5jfram26mt Thể loại:Công trình xây dựng San Diego–Tijuana 14 7991810 32469036 2017-10-29T00:23:28Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki [[Category:San Diego–Tijuana]] 0cgjr075xbqbnw6bu8io536y0jibqxc Thể loại:San Diego–Tijuana 14 7991872 65011814 32494760 2021-06-07T17:08:36Z Hari caaru 770800 Di chuyển từ [[Category:Vùng đô thị California]] đến [[Category:Vùng đô thị của California]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{commons category|San Diego–Tijuana}} {{Cat main|San Diego–Tijuana}} [[Thể loại:Vùng đô thị của California]] [[Category:Vùng đô thị Baja California]] [[Thể loại:Miền Nam California]] [[Category:Thành phố đôi]] [[Thể loại:Vùng của California]] [[Thể loại:Vùng của Tây Duyên hải Hoa Kỳ]] qe6aoixfkfy1u5ckwh3byhfuu6e5gp7 Đệ Nhất Cộng hòa Armenia 0 7993375 69205266 65839844 2022-10-18T11:16:29Z Đức TTD 780814 đã thêm [[Thể loại:Cựu chính thể trong giai đoạn giữa hai cuộc chiến tranh]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{Infobox former country |native_name = Հայաստանի Հանրապետութիւն |conventional_long_name = Cộng hòa Armenia |common_name = Armenia |continent = Châu Âu |region = Kavkaz |country = Armenia |era = [[Giai đoạn giữa hai cuộc chiến tranh|Giữa hai cuộc chiến]] |government_type = Cộng hòa nghị viện <!-- Rise and fall, events, years and dates --> <!-- only fill in the start/end event entry if a specific article exists. Don't just say "abolition" or "declaration"--> |event_start = [[Tuyên ngôn độc lập Armenia (1918)|Tuyên bố độc lập]] |date_start = 28 tháng 5 |year_start = 1918 |event1 = [[Armenia thống nhất#Đệ nhất Cộng hòa Armenia: 1918.E2.80.9320|Đạo luật Armenia thống nhất]] |date_event1 = 28 tháng 5, 1919 |event_end = Xô Viết hóa |date_end = 2 tháng 12 |year_end = 1920 <!-- Flag navigation: Preceding and succeeding entities p1 to p5 and s1 to s5 --> |p1 = Cộng hòa Liên bang Dân chủ Ngoại Kavkaz |flag_p1 = Flag of the Transcaucasian Federation.svg |s1 = Cộng hòa Miền núi Armenia |flag_s1 = Flag of Armenia.svg |s2 = Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Armenia |flag_s2 = Flag of the Armenian Soviet Socialist Republic (1922).svg |image_s2 = <!-- Use: [[Tập tin:Sin escudo.svg|20px|Image missing]] --> |s3 = Thổ Nhĩ Kỳ |flag_s3 = Flag of Turkey.svg |image_flag = Flag of the First Republic of Armenia.svg |image_coat = Coat of Arms of the First Republic of Armenia.png |coa_size = 100px |symbol = Coat of arms of Armenia |image_map = First Republic of Armenia.png |image_map_caption = {{legend|#FF7F00|Lãnh thổ Armenia và [[hội đồng Karabakh]] nắm giữ vào một thời điểm nào đó}} {{legend|#FFD300|Lãnh thổ Armenia bị chiếm đóng bởi các nhà nước xung quanh}} {{legend|beige|Vùng được nhượng cho Armenia theo [[hiệp ước Sèvres]], không được thông qua và chưa bao giờ được thực thi.<ref>{{chú thích sách|last=Hille|first=Charlotte Mathilde Louise|title=State Building and Conflict Resolution in the Caucasus|url=https://archive.org/details/statebuildingcon00hill|year=2010|publisher=Brill|location=Leiden, Netherlands|isbn=978-90-04-17901-1|p=[https://archive.org/details/statebuildingcon00hill/page/151 151]}}</ref>}} |image_map2 = <!-- If second map is needed - does not appear by default --> |capital = [[Yerevan]] |latd=40 |latm=10 |latNS=N |longd=44 |longm=31 |longEW=E |national_motto = |national_anthem = ''[[Mer Hayrenik]]''<center>[[Tập tin: Mer Hayrenik instrumental.ogg]] |common_languages = [[Tiếng Armenia]] |religion = [[Giáo hội Tông truyền Armenia|Tông truyền Armenia]] |currency = Rúp Armenia <!-- Titles and names of the first and last leaders and their deputies --> |leader1 = [[Hovhannes Kajaznuni]] |leader2 = [[Alexander Khatisian]] |leader3 = [[Hamo Ohanjanyan]] |leader4 = [[Simon Vratsian]] |year_leader1 = Tháng 6, 1918&ndash;tháng 5, 1919 |year_leader2 = Tháng 5, 1919&ndash;tháng 5, 1920 |year_leader3 = Tháng 5&ndash;tháng 11, 1920 |year_leader4 = Tháng 11&ndash;tháng 12, 1920 |title_leader = [[Thủ tướng Armenia|Thủ tướng]] <!-- Legislature --> |legislature = <!-- Name of legislature --> |house1 = <!-- Name of first chamber --> <!-- Area and population of a given year --> |stat_year1 = Giữa năm 1918 (sau [[hiệp ước Batum]])<ref>{{chú thích sách|last=Hewsen|first=Robert|authorlink=Robert Hewsen|title=Armenia: A Historical Atlas|publisher=University of Chicago Press|location=Chicago|year=2001|page=235|isbn=0-226-33228-4}}</ref><ref>{{chú thích sách|last=Walker|first=Christopher J.|title=Armenia: The Survival of a Nation|year=1990|publisher=St. Martin's Press|location=New York|isbn=9780312042301|edition=revised second|authorlink=Christopher J. Walker|page=257}}</ref> |stat_pop1 = 500.000 <!--(+300,000 Ottoman Armenian)--> |stat_area1 = 11000 <!-- per Treaty of Batum --> |stat_year2 = 1919 (sau [[cuộc đình chiến Mudros]])<ref name=pop1919>{{chú thích sách |others=United States Congress. Senate Committee on Foreign Relations |title=Maintenance of Peace in Armenia |url=https://books.google.com/?id=N1ARAAAAIAAJ&pg=PA119 |year=1919 |publisher=Govt. print. off. |location=USA |access-date = ngày 14 tháng 2 năm 2011}}</ref><ref>Chiclet, Christophe (2005). "The Armenian Genocide" in ''Turkey Today: A European Country?'' Olivier Roy (ed.) London: Anthem Press. p. 167. {{ISBN|1-84331-173-9}}.</ref> |stat_pop2 = 1.300.000 <!--(+300,000 - 350,000 Ottoman Armenian)--> |stat_area2 = 70000 |stat_year3 = 1920 (theo [[hiệp ước Sèvres]]; không được thực hiện)<ref>{{chú thích web|last=Hakobyan|first=Tatul|authorlink=Tatul Hakobyan|title=Sèvres: The Unfulfilled Armenian Dream|url=http://www.aniarc.am/2015/08/09/sevres-the-unfulfilled-armenian-dream/|publisher=ANI Armenian Research Center|date=ngày 9 tháng 8 năm 2015|quote=If the Treaty of Sèvres had been realised, the Republic of Armenia would have covered a territory of over 160 thousand square kilometres.|ngày truy cập=2017-10-29|archive-date = ngày 9 tháng 2 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20180209124719/http://www.aniarc.am/2015/08/09/sevres-the-unfulfilled-armenian-dream/}}</ref> |stat_area3 = 160000 }} '''Đệ nhất Cộng hòa Armenia''',<ref> *{{chú thích web|title=Division of Armenology and Social Sciences|url=http://www.sci.am/resorgs.php?oid=29|publisher=[[Armenian National Academy of Sciences]]|quote=...the political history of the First Republic of Armenia...}} *{{chú thích sách|last=Libaridian|first=Gerald J.|title=Modern Armenia: people, nation, state|year=2007|publisher=Transaction Publishers|location=New Brunswick, New Jersey|isbn=978-1-4128-0648-0|authorlink=Gerard Libaridian|p=266|quote=...two most important and consequential events for Armenians in the twentieth century: the Genocide and the experience of the First Republic of Armenia, 1918-1920.}} *{{chú thích sách|last=Avakian|first=Arra S.|title=Armenia: A Journey Through History: Van|date=1998|publisher=Electric Press|isbn=978-0-916919-24-5|url=http://www.electpress.com/books/armch1ex.htm|p=137|contribution=The First Republic of Armenia (1918-1920)}} *{{chú thích sách|last1=Danielyan|first1=Eduard|editor1-last=Mokyr|editor1-first=Joel|editor1-link=Joel Mokyr|title=The Oxford Encyclopedia of Economic History, Volume 2|contribution=Armenia|date=2003|publisher=Oxford University Press|page=157|quote=The first Republic of Armenia (1918–1920) suffered a difficult time, sheltering thousands of refugees while enduring epidemics and Turkish invasions...}} *{{chú thích sách|last1=Mirzoyan|first1=Alla|title=Armenia, the Regional Powers, and the West: Between History and Geopolitics|url=https://archive.org/details/armeniaregionalp00mirz|date=2010|publisher=Palgrave Macmillan|isbn=9780230106352|page=[https://archive.org/details/armeniaregionalp00mirz/page/n23 13]|quote=For instance, the contemporary celebration of the independence day of the First Republic of Armenia on May 28 accomplishes the mental integration of 1918 and 1991 into an uninterrupted experience of independence...}} *{{chú thích sách|last=de Waal|first=Thomas|title=[[Black Garden: Armenia and Azerbaijan Through Peace and War]]|year=2003|publisher=New York University Press|location=New York|isbn=978-0-8147-1945-9|authorlink=Thomas de Waal|p=[https://archive.org/details/blackgardenarmen00waal/page/76 76]|quote=From 1918 to 1920, Yerevan was the capital of the briefly independent first republic of Armenia...}} *{{chú thích báo|title=The Birth of the First Republic of Armenia|url=http://civilnet.am/2013/05/28/the-birth-of-the-first-republic-of-armenia/#.VkobOHYrLIU|work=civilnet.am|agency=[[CivilNet]]|date=ngày 28 tháng 5 năm 2013}} *{{chú thích báo|title=Richard Hovannisian to Discuss First Republic of Armenia at Lecture in Belmont|url=http://armenianweekly.com/2015/11/03/hovannisian-first-republic-belmont/|work=[[The Armenian Weekly]]|date=ngày 3 tháng 11 năm 2015}}</ref> tên chính thức khi còn tồn tại là '''Cộng hòa Armenia''' ({{lang-hy|Հայաստանի Հանրապետութիւն}}), là nhà nước Armenia đầu tiên kể từ khi Armenia mất đi sự độc lập vào thời [[Trung Cổ]]. Nước cộng hòa được lập nên từ những vùng đông [[người Armenia]] cư ngụ của [[Đế quốc Nga]] (đã tan rã), được gọi là [[Đông Armenia]] hay [[Armenia thuộc Nga]]. Lãnh đạo của chính phủ này chủ yếu là người của [[Liên đoàn Cách mạng Armenia]] (ARF hay Dashnaktsutyun). Đệ nhất Cộng hòa Armenia tiếp giáp với [[Cộng hoà Dân chủ Gruzia|Cộng hòa Dân chủ Gruzia]] về phía bắc, [[Đế quốc Ottoman]] về phía tây, [[Ba Tư]] về phía nam, và [[Cộng hòa Dân chủ Azerbaijan]] về phía đông. Nó có tổng diện tích chừng 70.000&nbsp;km² (174.000&nbsp;km² theo [[hiệp ước Sèvres]]) và dân số khoảng 1,3 triệu người. [[Hội đồng Quốc gia Armenia (1917—1918)|Hội đồng Quốc gia Armenia]] [[Tuyên ngôn Độc lập Armenia (1918)|tuyên bố sự độc lập của Armenia]] vào ngày 28 tháng 5 năm 1918. Từ đây, Armenia đã phải đối mặt với một loạt các vấn đề cả trong và ngoài nước. Cuộc khủng hoảng nhân đạo xuất hiện từ hậu quả của [[cuộc diệt chủng người Armenia]] khi hàng chục ngàn người tị nạn từ [[đế quốc Ottoman]] đến đây. Nước cộng hòa tồn tại được hơn hai năm, trong thời gian đó, nó đã dính vào nhiều cuộc xung đột vũ trang do tranh chấp lãnh thổ. Vào cuối năm 1920, Đệ nhất Cộng hòa Armenia bị [[Hồng Quân]] xâm lược thành công. Đệ nhất Cộng hòa, cùng với [[Cộng hòa Armenia miền Núi]] mà đã chống lại cuộc xâm lăng của quân Liên Xô cho đến 1921, sụp đổ, bị thay thế bởi [[Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Armenia]] rồi [[Hiệp ước thành lập Liên Xô|trở thành một phần của Liên Xô]] năm 1922. Sau sự [[Liên Xô tan rã|tan rã của Liên Xô]], năm 1991, [[Armenia|Cộng hòa Armenia]] mới được thiết lập.<ref>''Armenia: A Historical Atlas'', by Robert H. Hewsen and Christoper C. Salvatico, 2001</ref> == Tham khảo == {{tham khảo}} == Đọc thêm == *{{hy icon}} [[Tsatur Aghayan|Aghayan, Tsatur P.]] Հոկտեմբերը և Հայ Ժողովրդի Ազատագրական Պայքարը (''October and the Liberation Struggle of the Armenian People''). Yerevan: Yerevan State University Press, 1982. *Barton, James L. ''Story of Near East Relief, (1915-1930)''. New York: Macmillan, 1930. *Egan, Eleanor Franklin. "This To Be Said For The Turk." ''[[Saturday Evening Post]]'', 192, ngày 20 tháng 12 năm 1919. *Gidney, James B. ''A Mandate for Armenia''. Kent, Ohio: Kent State University Press, 1967. *[[Richard Hovannisian|Hovannisian, Richard G.]] ''The Republic of Armenia''. 4 volumes. Berkeley: University of California Press, 1971-1996. *Hovannisian, Richard G. ''Armenia on the Road to Independence, 1918''. Berkeley: University of California Press, 1967. *[[Firuz Kazemzadeh|Kazemzadeh, Firuz]]. ''The Struggle for Transcaucasia, 1917-1921''. New York, Oxford: Philosophical Library, 1951. *{{hy icon}} [[Alexander Khatisyan|Khatisian, Alexander]]. Հայաստանի Հանրապետութեան Ծագումն ու Զարգացումը (''The Birth and Development of the Armenian Republic''). Athens: Nor Or Publishing, 1930. *{{fr icon}} Ter Minassian, Anahide. ''La République d’Arménie: 1918-1920''. Bruxelles: Editions Complexe, 1989. *{{hy icon}} [[Simon Vratsian|Vratsian, Simon]]. ''Հայաստանի Հանրապետութիւն'' (''The Republic of Armenia''). Paris: H.H.D. Amerikayi Publishing, 1928. {{coord|40|10|N|44|31|E|type:country_source:kolossus-ukwiki|display=title}} [[Thể loại:Cựu quốc gia châu Âu]] [[Thể loại:Cựu quốc gia châu Á]] [[Thể loại:Quốc gia và vùng lãnh thổ nói tiếng Armenia]] [[Thể loại:Cựu cộng hòa]] [[Thể loại:Nhà nước hậu Đế quốc Nga]] [[Thể loại:Cựu chính thể trong giai đoạn giữa hai cuộc chiến tranh]] iwf0gov4gt9qo2pzlrgt4e7shrfqztk Thể loại:Công an Liên Xô 14 7993649 48710912 32471413 2019-02-04T01:49:11Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Cảnh sát theo quốc gia|Liên Xô]] [[Thể loại:Người Liên Xô theo nghề nghiệp]] [[Thể loại:Thực thi pháp luật ở Liên Xô]] ammgy5bxqfsu12m1oxngiii73969pl5 Sidónio Pais 0 7997576 67533148 66419116 2021-12-14T01:56:25Z NhacNy2412Bot 843044 /* Tham khảo */Fix thể loại năm sinh, năm mất using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{Infobox officeholder 1 | birth_name = Sidónio Bernardino Cardoso da Silva Pais | image = Sidónio Pais.jpg | imagesize = 210px | caption = | office = [[Tổng thống Bồ Đào Nha|Tổng thống thứ tư của Bồ Đào Nha]] | term_start = [[27 tháng 12]] năm [[1917]] | term_end = [[14 tháng 12]] năm [[1918]] | president = | primeminister = | predecessor = [[Bernardino Machado]] | successor = [[João do Canto e Castro]] | office1 = [[Thủ tướng Bồ Đào Nha]] | term_start1 = [[12 tháng 12]] năm [[1917]] | term_end1 = [[9 tháng 5]] năm [[1918]] | predecessor1 = [[Đệ nhất Cộng hoà Bồ Đào Nha|Chính quyền Cách mạng]] | successor1 = [[João do Canto e Castro]] | office2 = Chủ tịch [[Đệ nhất Cộng hoà Bồ Đào Nha|Chính phủ Cách mạng]] | term_start2 = [[8 tháng 12]] năm [[1917]] | term_end2 = [[12 tháng 12]] năm [[1917]] | president2 = Bernardino Machado | predecessor2 = [[José Norton de Matos]] {{small|(Thủ tướng)}} | successor2 = Bản thân {{small|(Thủ tướng)}} | office3 = [[Bộ Ngoại giao (Bồ Đào Nha)|Bộ trưởng Ngoại giao]] | term_start3 = [[11 tháng 12]] năm [[1917]] | term_end3 = [[9 tháng 5]] năm [[1918]] | predecessor3 = [[Đệ nhất Cộng hoà Bồ Đào Nha|Chính quyền Cách mạng]] | successor3 = Francisco Xavier Esteves | office4 = [[Lục quân Bồ Đào Nha|Bộ trưởng Chiến tranh]] | term_start4 = [[11 tháng 12]] năm [[1917]] | term_end4 = [[9 tháng 5]] năm [[1918]] | predecessor4 = [[Đệ nhất Cộng hoà Bồ Đào Nha|Chính quyền Cách mạng]] | successor4 = [[João Tamagnini Barbosa]] | office5 = [[Bộ Tài chính (Bồ Đào Nha)|Bộ trưởng Tài chính]] | term_start5 = [[12 tháng 11]] năm [[1911]] | term_end5 = [[16 tháng 6]] năm [[1912]] | primeminister5 = [[Augusto de Vasconcelos]] | predecessor5 = [[Duarte Leite]] | successor5 = António Vicente Ferreira | office6 = [[Bộ Công chính, Vận tải và Truyền thông|Bộ trưởng Thương mại và Công chính]] | term_start6 = [[4 tháng 9]] năm [[1911]] | term_end6 = [[12 tháng 11]] năm [[1911]] | primeminister6 = [[João Chagas]] | predecessor6 = [[Manuel de Brito Camacho]] | successor6 = Estêvão de Vasconcelos | office7 = | term_start7 = | term_end7 = | president7 = | primeminister7 = | predecessor7 = | successor7 = | office8 = | term_start8 = | term_end8 = | president8 = | primeminister8 = | predecessor8 = | successor8 = | birth_date = [[1 tháng 5]] năm [[1872]] | birth_place =[[Caminha]], [[Vương quốc Bồ Đào Nha]] | death_date = [[14 tháng 12]] năm [[1918]] (46 tuổi) | death_place = Bệnh viện St Joseph, [[Lisbon]], [[Đệ nhất Cộng hoà Bồ Đào Nha|Bồ Đào Nha]] | resting_date = | resting_place =[[Nhà thờ Santa Engrácia|Đài Kỷ niệm Quốc gia]], [[Alfama]], Lisbon, Bồ Đào Nha | party =[[Đảng Cộng hoà Quốc gia (Bồ Đào Nha)|Đảng Cộng hoà Quốc gia]] | spouse =Maria dos Prazeres Bessa <br> {{small|(kết hôn 1895–1918)}} | relations = | children =5 | residence = | education =Liceu de Viana do Castelo | alma_mater =[[Học viện Quân sự (Bồ Đào Nha)|Học viện Quân sự]]<br>[[Đại học Coimbra]] | occupation =[[Sĩ quan|Sĩ quan quân đội]] {{small|([[Thiếu tá]])}}<br>[[Giảng viên]] | profession = [[Thợ máy]] | signature =AssinaturaSidónioPais.svg | website = | footnotes = | nickname =''Presidente-Rei'' {{small|(Tổng thống-Vua)}} }} '''Sidónio Bernardino Cardoso da Silva Pais''' ({{IPA-pt|siˈdɔniu ˈpajʃ}}, 1 tháng 5 năm 1872, tại [[Caminha]] &ndash; 14 tháng 12 năm 1918, tại [[Lisbon]]) [[chính trị gia]] [[người Bồ Đào Nha]], [[Sĩ quan|sĩ quan quân đội]], và [[nhà ngoại giao]], ông giữ chức [[Tổng thống Bồ Đào Nha|Tổng thống]] thứ tư của [[Đệ nhất Cộng hoà Bồ Đào Nha]] năm 1918. Một trong những nhân vật gây chia rẽ nhất trong lịch sử Bồ Đào Nha hiện đại, ông được nhà văn [[Fernando Pessoa]] nhắc đến như "Tổng thống - Vua", một sự diễn tả cho sự bế tắc chính trị vài năm sau đó và tượng trưng cho chế độ cai trị của ông.<ref name="autogenerated45">Fernando Pessoa (1918). "À memoria do Presidente-Rei Sidónio Pais". Quoted in Darlene Joy Sadler (1998), ''An Introduction to Fernando Pessoa: Modernism and the Paradoxes of Authorship''. Gainesville etc.: University of Florida Press, p. 45.</ref> == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} {{DEFAULTSORT:Pais, Sidonio}} [[Thể loại:Tổng thống Bồ Đào Nha]] [[Thể loại:Sinh năm 1872]] [[Thể loại:Mất năm 1918]] [[Thể loại:Người Bồ Đào Nha thế kỷ 19]] [[Thể loại:Chính trị gia Bồ Đào Nha thế kỷ 20]] [[Thể loại:Nguyên thủ quốc gia bị ám sát]] [[Thể loại:Thủ tướng Bồ Đào Nha]] lgrcst9lq3k6uydkqyzg7nht9f4pzuo Đệ nhất Cộng hoà Bồ Đào Nha 0 7997729 36806105 32476594 2018-01-29T18:34:17Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Đệ Nhất Cộng hòa Bồ Đào Nha]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Đệ Nhất Cộng hòa Bồ Đào Nha]] b0xep0pmph2ii5e2c0a1wd7hvny70fv Chợ phiên Cán Cấu 0 8000041 70465738 69446481 2023-07-21T06:34:30Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Man with a water buffalo, Bắc Hà, Vietnam - 20131027-01.jpg|300px|nhỏ|phải|Một con trâu ở Lào Cai]] '''Chợ phiên Cán Cấu''' là một chợ đặc trưng của đồng bào dân tộc thiểu số (chủ yếu là dân tộc Giáy, Mông - Hoa) [[Vùng Tây Bắc (Việt Nam)|vùng Tây Bắc]], [[Việt Nam|Viêt Nam]]; nằm ven [[đường 153]] – một con đường đất duy nhất nối [[Bắc Hà (thị trấn)|thị trấn Bắc Hà]] với thị trấn biên giới [[Si Ma Cai]], thuộc địa phận [[Cán Cấu|xã Cán Cấu]], huyện Si Ma Cai, tỉnh [[Lào Cai]]. Chợ thường họp vào các ngày: thứ Bảy hàng tuần, ngày lễ, tết trong năm, kéo dài từ sáng sớm đến quá trưa. Đây còn là chợ trâu lớn nhất Tây Bắc, Việt Nam với hàng trăm con trâu được giao dịch trong mỗi phiên chợ.<ref>{{Chú thích web|url=https://dulich.vnexpress.net/tin-tuc/viet-nam/lao-cai/san-giao-dich-trau-lon-nhat-tay-bac-2896491.html|title=Sàn giao dịch trâu' lớn nhất Tây Bắc|date=22 tháng 10 năm 2013|accessdate=29 tháng 10 năm 2017|website=Báo điện tử VnExpress|author=Vy An}}</ref> == Mặt hàng == Nông sản bao gồm các đặc sản địa phương do đồng bào vùng cao sản xuất: rau, [[Mật ong|mật ong rừng]], rau rừng, nấm hương, mộc nhĩ, măng rừng, gà bản, vịt bản, lợn cắp nách… Hàng may mặc: [[thổ cẩm]], quần áo may sẵn, đồ trang sức… Ẩm thực: bao gồm các món ăn do chính những người dân địa phương chế biến: thắng cố, rượu ngô... [[Tập tin:Một góc chợ Cán Cấu.jpg|thế=Một góc chợ Cán Cấu|nhỏ|299x299px|Một góc chợ Cán Cấu]] === Sàn giao dịch trâu lớn nhất Tây Bắc === Mặt hàng đặc biệt nhất, làm nên nét đặc trưng riêng có của chợ chính là trâu, bò. Mỗi phiên chợ có tới hàng trăm con trâu, bò (chủ yếu là trâu) từ khắp các thôn, bản vùng cao Bắc Hà, Si Ma Cai, Mường Khương của Lao Cai; huyện Xín Mần (Hà Giang), Yên Bái. Trâu ở chợ phiên Cán Cấu chủ yếu là trâu đực. Do đó, ở các phiên chợ thi thoảng sảy ra những cuộc chọi trâu cuốn hút người xem. Trâu được người ta mua về để phục vụ việc cày bừa, làm giống, xẻ thịt bán, vỗ béo… Từ việc mua ban trâu tại chợ đã hình thành nên nghề lái trâu, vỗ béo gia súc mang lại hiệu quả cho một số người dân địa phương.  Người dân đến chợ, ngoài việc, trao đổi hàng hóa, mua sắm, người ta đến chợ còn để tìm niềm vui, gặp gỡ người thân, bạn bè và đôi lúc thưởng thức những màn chọi trâu ngay tại chợ…<ref>{{Chú thích web|url=http://www.baolaocai.vn/du-lich/cho-phien-can-cau-net-doc-dao-vung-tay-bac-z9n20171028154424079.htm|title=Chợ phiên Cán Cấu - nét độc đáo vùng Tây Bắc|date=28 tháng 10 năm 2017|website=|publisher=Báo Lào Cai|author=Thanh Thuận (Báo Tiền Phong)|ngày truy cập=2017-10-29|archive-date=2017-10-29|archive-url=https://web.archive.org/web/20171029121254/http://www.baolaocai.vn/du-lich/cho-phien-can-cau-net-doc-dao-vung-tay-bac-z9n20171028154424079.htm|url-status=dead}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://tuoitre.vn/san-giao-dich-trau-o-si-ma-cai-715967.htm|title=​“Sàn giao dịch”... trâu ở Si Ma Cai|date=4 tháng 3 năm 2015|accessdate=29 tháng 10 năm 2017|website=Báo Tuổi trẻ|author=Vũ Toàn}}</ref> == Xem thêm == * [[Trâu Bảo Yên]] == Chú thích == {{tham khảo|30em}} {{DEFAULTSORT:Cán Cầu}} [[Thể loại:Chợ tại Lào Cai]] [[Thể loại:Du lịch Lào Cai]] sxkiqe7scvn4lc4jopjj8wq1y77xpf3 IPod Shuffle 0 8000905 69765906 69265327 2023-03-11T08:51:59Z Starman2018 781284 wikitext text/x-wiki {{Short description|Discontinued line of portable media player by Apple}} {{pp-vandalism|small=yes}} {{pp-move-indef}} {{Use American English|date=August 2022}} {{Use mdy dates|date=February 2020}} {{lowercase title}} {{Infobox information appliance |title = iPod Shuffle |image = [[Hình:IPodshufflelogo.png|alt=iPod shuffle]]<br/>[[Tập tin:IPod Shuffle 4G.svg|200px]] |caption = iPod Shuffle (thế hệ 4) bản màu bạc |type = Máy nghe nhạc kĩ thuật số |manufacturer = [[Apple Inc.]] |family = [[iPod]] |connectivity = [[USB 2.0]] (Bản 1G có đầu ra USB) |lifespan = Ngày 11 tháng 1 năm 2005 - Ngày 27 tháng 7 năm 2017 ({{Age in years and months|month1=1|day1=11|year1=2005|month2=7|day2=27|year2=2017}}) |discontinued = Ngày 27 tháng 7 năm 2017<ref>{{chú thích báo|title=Apple removes iPod nano and shuffle from website hinting at discontinuation|url=https://9to5mac.com/2017/07/27/apple-removes-ipod-shuffle-nano-sale-discontinue/|access-date =ngày 27 tháng 7 năm 2017|work=9to5Mac|date=ngày 27 tháng 7 năm 2017}}</ref> |operatingsystem = 1.1.5 (1G)<br />1.0.4 (2G)<br />1.1 (3G)<br />1.0.1 (4G) |weight = {{convert|12,5|g}} |storage = [[Bộ nhớ flash]]<br />512&nbsp;MB đến 4&nbsp;GB<br> |input = Xáo bài, Nghe theo danh sách, Bật/Tắt, jack cắm tai nghe 3.5-mm |power = [[Lithi-ion battery]] |display = |related= [[iPod Nano]]<br />[[iPod Mini]]<br />[[iPod Classic]]<br />[[iPod Touch]]<br />[[iPhone]] }} {{iPod models}} '''iPod Shuffle''' (cách điệu thành '''iPod shuffle''') là một thiết bị nghe nhạc số do [[Apple Inc.|Apple Inc]]. thiết kế và đưa ra thị trường. Sản phẩm này là nhỏ nhất trong chuỗi sản phẩm [[iPod]] của Apple, và là iPod đầu tiên dùng [[bộ nhớ flash]]. Phiên bản đầu tiên được công bố tại Macworld Conference & Expo vào ngày 11 tháng 1 năm 2005; phiên bản thế hệ thứ tư đã được giới thiệu vào ngày 1 tháng 9 năm 2010.<ref name="shuffle4g">{{Chú thích web|url=https://www.engadget.com/2010/09/01/apple-announces-redesigned-ipod-shuffle-brings-the-buttons-back/|tiêu đề=Apple announces redesigned iPod shuffle, brings the buttons back|ngày truy cập=ngày 1 tháng 9 năm 2010|nhà xuất bản=Engadget|họ 1=June|tên 1=Laura}}</ref> IPod Shuffle đã bị Apple ngưng sản xuất vào ngày 27 tháng 7 năm 2017.<ref>{{Chú thích báo|địa chỉ=https://9to5mac.com/2017/07/27/apple-removes-ipod-shuffle-nano-sale-discontinue/}}<code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;tựa đề=</code> trống hay bị thiếu ([[Help:CS1 errors#citation missing title|trợ giúp]]) {{sơ khai}} </ref> [[File:IPod shuffle familly.png|250px|thumb|4 thế hệ iPod Shuffle. Từ trái qua phải: 1G, 2G, 3G, 4G]] == Các thế hệ == {| class="wikitable" |- !Thế hệ !Ảnh minh họa !Dung lượng !Màu !Đầu vào !Ngày ra mắt !Hệ điều hành tối thiểu để đồng bộ hóa<!-- This area is SIMPLY for MINIMUM operating systems required, not a full list of compatible ones.--> !Dung lượng pin <small>(tính theo giờ)</small><!--This is taken from Apple's websites specifications based on a brand new battery and assuming a fully charged battery.--> |- !rowspan=3|1 | rowspan="3" style="text-align:center;"|[[File:iPod shuffle 1G.png|60px|first-generation iPod Shuffle]] | 512&nbsp;MB |rowspan=2|Trắng |rowspan=2|USB 2.0<br /><small>(không cần dây chuyển đổi)</small> |rowspan=2|11 tháng 1 năm 2005 |rowspan=2|Mac OS X:&nbsp;[[Mac OS X v10.2|10.2.8]]<br />Windows:&nbsp;[[Windows 2000|2000]] |rowspan=2|&nbsp;12 tiếng |- | 1&nbsp;GB |- |colspan="6"|Là bản đầu vào cho người mua iPod. Dùng bộ nhớ flash và không có màn hình như các dòng khác. Bị ngừng sản xuất vào ngày 12 tháng 9 năm 2006. |- !rowspan=7|2 | rowspan="7" style="text-align:center;"|[[File:Shuffle 2G iPod.svg|45px|second-generation iPod Shuffle]] |1&nbsp;GB |Bạc |rowspan=6|USB 2.0<br /><small>(đi kèm với cổng chuyển đổi)</small> |12 tháng 9 năm 2006 |Mac OS X:&nbsp;[[Mac OS X v10.3|10.3.9]]<br />Windows:&nbsp;[[Windows 2000|2000]] |rowspan=6|&nbsp;12 tiếng |- |- |1&nbsp;GB |Bạc,<br />Xanh biển,<br />Xanh lá,<br />Cam,<br />Hồng |30 tháng 1 năm 2007 |Mac OS X:&nbsp;[[Mac OS X v10.3|10.3.9]]<br />Windows:&nbsp;[[Windows 2000|2000]] |- |- |1&nbsp;GB |rowspan=2|Bạc, Vàng,<br />Xanh lam,<br />Xanh lục,<br />Tím,<br />bản [[(Product) Red]] |5 tháng 9 năm 2007 |rowspan=2|Mac OS X:&nbsp;[[Mac OS X v10.4|10.4.8]]<br />Windows:&nbsp;[[Windows 2000|2000]] |- |2&nbsp;GB |19 tháng 2 năm 2008 |- |- |1&nbsp;GB |rowspan=2|Bạc,<br />Xanh biển,<br />Xanh lá,<br />Hồng,<br />bản [[Product Red]] |rowspan=2|9 tháng 9 năm 2008 |rowspan=2|Mac OS X:&nbsp;[[Mac OS X v10.4|10.4.10]]<br />Windows:&nbsp;[[Windows 2000|2000]] |- |2&nbsp;GB |- |colspan=6|Thiết kế móc nhỏ hơn với bề ngoài là nhôm. Phiên bản đầu ngừng sản xuất vào ngày 30 tháng 1 năm 2007, bản thứ 2 với ngày 5 tháng 9 năm 2007, bản thứ 3 với ngày 18 tháng 2 năm 2008. Cuối cùng là bản thứ 4 ngừng sản xuất vào ngày 11 tháng 3 năm 2009. |- !rowspan=4|3 | rowspan="4" style="text-align:center;"|[[File:iPod shuffle 3G.png|75px]] |4&nbsp;GB |Silver<br />Black |rowspan=3|USB 2.0<br /><small>(cable is included)</small> |March 11, 2009 |Mac:&nbsp;[[Mac OS X v10.4|10.4.11]]<br />Windows:&nbsp;[[Windows XP|XP]] |rowspan=3|''audio'':&nbsp;10 |- |- |2&nbsp;GB |Silver<br />Black<br />Blue<br />Green<br />Pink |rowspan=2|September 9, 2009 |rowspan=2|Mac:&nbsp;[[Mac OS X v10.4|10.4.11]]<br />Windows:&nbsp;[[Windows XP|XP]] |- |4&nbsp;GB |Silver<br />Black<br />Blue<br />Green<br />Pink<br />Polished [[Stainless Steel]] <small>(exclusive to [[Apple Online Store|Apple Online]] and [[Apple Retail Store|retail stores]])</small> |- | colspan=6 |Smaller design with controls relocated to right earbud cable, features playlists and [[VoiceOver]]. The 4&nbsp;GB model was discontinued on September 9, 2009. The 2GB model was discontinued on September 1, 2010. |- !rowspan=4|4 | rowspan="4" style="text-align:center;"|[[File:IPod Shuffle 4G.svg|60px]] | rowspan="3" | 2&nbsp;GB | Silver<br />Blue<br />Green<br />Orange<br />Pink | rowspan="3" | USB 2.0<br /><small>(cable is included)</small> |September 1, 2010 |Mac:&nbsp;[[Mac OS X v10.5|10.5.8]]<br />Windows:&nbsp;[[Windows XP|XP]] | rowspan="3" | ''audio'':&nbsp;15 |- |Silver<br />Black<br />Blue<br />Green<br />Pink<br />Purple<br />Yellow<br />[[Product Red]] Special edition |September 12, 2012 |Mac:&nbsp;[[Mac OS X v10.6|10.6.8]]<br />Windows:&nbsp;[[Windows XP|XP (SP3)]] |- | Silver<br />Blue<br />Gold<br />Pink<br />Space Gray<br />Product Red Special Edition |July 15, 2015 |OS X:&nbsp;[[OS X Mountain Lion|10.8.5]]<br />Windows:&nbsp;[[Windows 7|7]] |- | colspan="6" |Redesign returning the play/track/volume buttons from the second generation and power/shuffle mode switch from the 1st gen, and adding a button for VoiceOver. The silver, blue, green, orange and pink models were discontinued on September 12, 2012. Apple replaced them with new silver, slate, purple, pink, yellow, green and blue models, all with matte finish, rather than a glossy finish, in order to correspond with the 5th-generation iPod touch and 7th-generation iPod nano. New "Space Gray" color option replaces "Slate" as of September 10, 2013, in order to correspond with the iPhone 5S. Discontinued on July 27, 2017. |} == Tham khảo == {{tham khảo}} jb1g481xbtfsotzbbu30o6ca83rlgno Bành Dũng 0 8003292 70689353 69488949 2023-09-15T22:30:18Z InternetArchiveBot 686003 Reformat 2 URLs ([[en:User:GreenC/WaybackMedic_2.5|Wayback Medic 2.5]])) #IABot (v2.0.9.5) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox Officeholder |name = Bành Dũng |native_name = 彭勇 |native_name_lang = zh-cn |image = |caption = |office = Tư lệnh [[Quân khu Tân Cương]] |term_start = [[Tháng 7]] năm [[2011]] |term_end = [[Tháng 1]] năm [[2017]] |predecessor = [[Chu Cẩm Lâm]] |successor = [[Lưu Vạn Long]] |birth_date = {{birth year and age|1954|1}} |birth_place = [[Lô Long]], tỉnh [[Hà Bắc (Trung Quốc)|Hà Bắc]] |death_date = |death_place = |party = [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] |alma_mater = |spouse = |allegiance = {{flag|Trung Quốc}} |branch = [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] |serviceyears = [[1970]] − nay |rank = [[Tập tin:PLALtGeneral r.png|48px]] [[Trung tướng]] |commands = |unit = |battles = |awards = }} '''Bành Dũng''' ({{zh|c=彭勇|p=Péng Yǒng}}; sinh [[tháng 1]] năm [[1954]]) là [[Trung tướng]] [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] (''PLA''). Ông từng là Ủy viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII]], Tư lệnh [[Quân khu Tân Cương]] từ năm [[2011]] đến năm [[2017]]. ==Tiểu sử== ===Thân thế=== Bành Dũng là [[người Hán]] sinh [[tháng 1]] năm [[1954]], người [[Lô Long]], tỉnh [[Hà Bắc (Trung Quốc)|Hà Bắc]]. ===Giáo dục=== Tháng 9 năm [[1981]] đến tháng 7 năm [[1983]], Bành Dũng theo học chuyên ngành chỉ huy tác chiến tại Trường Bộ binh Cao cấp Thạch Gia Trang. Tháng 9 năm [[1995]] đến tháng 7 năm [[1998]], ông theo học hàm thụ chuyên ngành chỉ huy tác chiến tại Học viện Chỉ huy Lục quân Thạch Gia Trang. Tháng 9 năm [[2000]] đến tháng 1 năm [[2001]], ông theo học chuyên ngành chỉ huy chiến dịch liên hợp tại [[Đại học Quốc phòng Trung Quốc]]. Tháng 9 năm [[2000]] đến tháng 7 năm [[2002]], ông theo học hàm thụ chuyên ngành công tác chính trị tại Học viện Chính trị Tây An. Tháng 3 đến [[tháng 7]] năm [[2006]], Bành Dũng theo học lớp chiến lược tại Đại học Quốc phòng Trung Quốc. ===Sự nghiệp=== Tháng 12 năm [[1970]], Bành Dũng tham gia [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] nhận nhiệm vụ chiến sĩ [[Đại đội]] pháo binh trực thuộc [[Trung đoàn]] 187, [[Sư đoàn]] 63, [[Quân đoàn]] 21, [[Quân khu Lan Châu]]. Tháng 8 năm [[1971]], Bành Dũng gia nhập [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]]. Tháng 3 năm [[1975]], ông được bổ nhiệm làm Trung đội trưởng [[Đại đội]] pháo binh trực thuộc [[Trung đoàn]] 187, [[Sư đoàn]] 63, [[Quân đoàn]] 21. Tháng 5 năm [[1976]], ông được bổ nhiệm giữ chức Ủy viên Chi bộ Đảng đại đội, Phó Chỉ đạo viên Đại đội 6, [[Tiểu đoàn]] 2, [[Trung đoàn]] 187, [[Sư đoàn]] 63, [[Quân đoàn]] 21. Tháng 4 năm [[1978]], ông được bổ nhiệm làm Phó Bí thư Chi bộ Đảng đại đội, Đại đội trưởng Đại đội 6, Tiểu đoàn 2, Trung đoàn 187, Sư đoàn 63, Quân đoàn 21. Tháng 4 năm [[1979]], ông được bổ nhiệm giữ chức Tham mưu Phòng tác chiến huấn luyện Bộ Tư lệnh Sư đoàn 63, Quân đoàn 21. Tháng 1 năm [[1981]], ông được luân chuyển làm Phó Bí thư Đảng ủy Tiểu đoàn, Tiểu đoàn trưởng Tiểu đoàn 2, Trung đoàn 187, Sư đoàn 63, Quân đoàn 21. Tháng 5 năm [[1983]], Bành Dũng được bổ nhiệm giữ chức Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy Trung đoàn, Tham mưu trưởng Trung đoàn 187, Sư đoàn 63, Quân đoàn 21. Tháng 10 năm [[1984]], ông được bổ nhiệm làm Phó Bí thư Đảng ủy Trung đoàn, Trung đoàn trưởng [[Trung đoàn]] 182, Sư đoàn 61, Quân đoàn 21. Năm [[1985]], Quân đoàn 21 được cải tổ lại và đổi tên thành [[Tập đoàn quân]] 21 trực thuộc [[Quân khu Lan Châu]]. Tháng 11 năm 1985, Bành Dũng được bổ nhiệm lại làm Phó Bí thư Đảng ủy Trung đoàn, Trung đoàn trưởng [[Trung đoàn]] 182, Sư đoàn 61, Tập đoàn quân 21, Quân khu Lan Châu. Tháng 9 năm [[1990]], ông được bổ nhiệm giữ chức Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy Sư đoàn, Phó Sư đoàn trưởng [[Sư đoàn]] 61, Tập đoàn quân 21. Tháng 12 năm [[1994]], ông được bổ nhiệm làm Phó Bí thư Đảng ủy Sư đoàn, Sư đoàn trưởng [[Sư đoàn]] 61, Tập đoàn quân 21. Tháng 7 năm [[1999]], Bành Dũng được bổ nhiệm làm Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy Tập đoàn quân, Tham mưu trưởng [[Tập đoàn quân]] 21, [[Quân khu Lan Châu]]. Tháng 3 năm [[2004]], ông được bổ nhiệm giữ chức Phó Bí thư Đảng ủy Tập đoàn quân, Tư lệnh Tập đoàn quân 47, Quân khu Lan Châu. Tháng 6 năm [[2011]], Bành Dũng được bổ nhiệm giữ chức vụ Phó Bí thư Đảng ủy Quân khu, Tư lệnh [[Quân khu Tân Cương]]. Tháng 8 năm 2011, ông được bầu làm Ủy viên Ban Thường vụ [[Khu ủy Khu tự trị Uyghur Tân Cương|Khu ủy Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương]] kiêm Phó Bí thư Đảng ủy Quân khu, Tư lệnh Quân khu Tân Cương. Tháng 7 năm [[2012]], ông được thăng quân hàm [[Trung tướng]].<ref>{{Chú thích web|url=http://cpc.people.com.cn/GB/64162/123659/123778/16118764.html|tiêu đề=彭勇同志简历|nhà xuất bản=中国共产党新闻网|ngày truy cập=2017-10-29|archive-date=2019-05-10|archive-url=https://web.archive.org/web/20190510113110/http://cpc.people.com.cn/GB/64162/123659/123778/16118764.html|url-status=dead}}</ref><ref>{{chú thích báo|title=中国解放军和武警部队今年共晋升22中将|url=http://www.usqiaobao.com/2012-08/20/content_1532950.htm|access-date=ngày 5 tháng 11 năm 2012|newspaper=香港大公报|url-status=dead|archiveurl=https://archive.today/20121204175656/http://www.usqiaobao.com/2012-08/20/content_1532950.htm|archivedate=ngày 4 tháng 12 năm 2012|access-date=2017-10-29|archive-date=2012-12-04|archive-url=https://archive.today/20121204175656/http://www.usqiaobao.com/2012-08/20/content_1532950.htm}}</ref><ref>{{chú thích báo |title=中国解放军和武警部队今年共晋升22中将 |url=http://www.takungpao.com/mainland/content/2012-08/20/content_961123.htm |date=ngày 20 tháng 8 năm 2012 |newspaper=[[Ta Kung Pao]] |access-date=2017-10-29 |archive-date=2016-03-04 |archive-url=https://web.archive.org/web/20160304061223/http://www.takungpao.com/mainland/content/2012-08/20/content_961123.htm |url-status=dead }}</ref> Ngày [[14 tháng 11]] năm [[2012]], tại phiên bế mạc của [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 18]], Bành Dũng được bầu làm Ủy viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII]]. Ngày [[3 tháng 11]] năm [[2013]], [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] đã quyết định cách chức Ủy viên Thường vụ Khu ủy Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương đối với Bành Dũng, Tư lệnh Quân khu Tân Cương. Thay thế vị trí của Bành Dũng là Thiếu tướng [[Lưu Lôi]], Chính ủy Quân khu Tân Cương. Quyết định cách chức Bành Dũng có liên quan đến vụ tấn công hôm [[28 tháng 10]] năm [[2013]], của 3 [[người Uyghur]] từ Tân Cương đã lái chiếc xe jeep với 400 lít xăng lao vào tường rào [[Cố Cung (Bắc Kinh)|Tử Cấm Thành]] ở [[Thiên An Môn]], khiến 5 người chết và 40 người bị thương.<ref>{{Chú thích web| url =http://m.nld.com.vn/thoi-su-quoc-te/tu-lenh-tan-cuong-mat-chuc-vi-vu-thien-an-mon-2013110408242364.htm | tiêu đề =Tư lệnh Tân Cương mất chức vì vụ Thiên An Môn? | author = | ngày = 2013-11-04| ngày truy cập = 2017-10-23| nơi xuất bản=Báo điện tử Người Lao động | ngôn ngữ = }}</ref><ref>{{chú thích báo |url=http://www.zaobao.com.sg/media/photo/story20131104-272504 |script-title=zh:天安门冲撞事件后 新疆军区司令彭勇被免党职 |date=ngày 4 tháng 11 năm 2013 |newspaper=[[Lianhe Zaobao]] |language=zh |access-date=2017-10-29 |archive-date=2018-10-27 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181027071935/https://www.zaobao.com.sg/media/photo/story20131104-272504 |url-status=dead }}</ref><ref>{{chú thích báo |url=https://www.nytimes.com/2013/11/04/world/asia/china-demotes-a-military-commander-after-attack-in-beijing.html |title=China Strips Army Official of Position After Attack |date=ngày 3 tháng 11 năm 2013 |author=Andrew Jacobs |newspaper=The New York Times}}</ref> Tháng 1 năm [[2017]], Bành Dũng được miễn nhiệm chức Tư lệnh Quân khu Tân Cương, kế nhiệm ông là Thiếu tướng [[Lưu Vạn Long]]. Tháng 1 năm [[2018]], ông được bầu làm Ủy viên [[Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc]] khóa XIII nhiệm kỳ 2018 đến năm [[2023]].<ref>{{Chú thích web|url=http://sports.163.com/18/0126/06/D92BRKK400051C89.html|tiêu đề=中国人民政治协商会议第十三届全国委员会委员名单|ngày truy cập=2018-01-26|last=|work=网易|archive-date=2018-01-27|archive-url=https://web.archive.org/web/20180127143232/http://sports.163.com/18/0126/06/D92BRKK400051C89.html|url-status=dead}}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{thời gian sống|1954}} [[Thể loại:Trung tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] [[Thể loại:Người Hà Bắc]] 5g0dhkdhatw6v1dv9o17nksurme15jf Thể loại:Vùng đô thị Baja California 14 8006151 32485224 2017-10-29T04:30:18Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Category:Địa lý Baja California]] [[Category:Vùng đô thị México|Baja California]]” wikitext text/x-wiki [[Category:Địa lý Baja California]] [[Category:Vùng đô thị México|Baja California]] 7553wp1gw5wcxj3ku9np6l8ycxupfrz Thể loại:Địa lý Baja California 14 8006458 32485536 2017-10-29T04:34:36Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Baja California}} [[Category:Địa lý México theo bang|Baja California]] [[Thể loại:Baja California]]” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Baja California}} [[Category:Địa lý México theo bang|Baja California]] [[Thể loại:Baja California]] 3tnvp7oymp3epo47xdweoqpa5h1s2cf Thể loại:Vịnh California 14 8006896 32486304 32485987 2017-10-29T04:45:02Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{Commons category|Gulf of California|<br>Gulf of California}} {{DEFAULTSORT:California}} [[Category:Vịnh biển México]] [[Thể loại:Vịnh biển Thái Bình Dương]] [[Category:Bờ biển Thái Bình Dương của México]] [[Thể loại:Địa mạo Baja California]] [[Thể loại:Địa mạo Baja California Sur]] [[Thể loại:Địa mạo Sinaloa]] [[Thể loại:Địa mạo Sonora]] [[Thể loại:Vùng sinh thái México]] [[Thể loại:Di sản thế giới tại México]] q48sfnpff46jfca0ff4fuf7nprwv47a Eupatorium mornicolum 0 8007336 32486437 2017-10-29T04:46:50Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Eupatorium mornicolum]] thành [[Eupatorium mornicola]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Eupatorium mornicola]] cvyx4e2qggx4lbqwcv3x4sbt34xlqf7 Tiền Phong (nhà Thanh) 0 8007814 70958087 67543553 2023-12-10T11:33:54Z Trường Mộc 658556 wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật phong kiến}} '''Tiền Phong''' (chữ Hán: 钱灃/钱沣, 1740 – 1795 <ref>Năm sinh dựa theo trang 492, '''Dương Mẫn Chi – Trung Quốc lịch đại phản tham toàn thư''', NXB Đại học Hồ Nam, 1996, 1017 trang</ref>), tự '''Đông Chú''', hiệu '''Nam Viên''', người [[Côn Minh]], [[Vân Nam]], quan viên [[nhà Thanh]]. ==Khởi nghiệp== Năm [[Càn Long]] thứ 36 (1771), Phong đỗ tiến sĩ, được đổi làm Thứ cát sĩ, sau khi tán quán được thụ chức Kiểm thảo. ==Đàn hặc Tất Nguyên== Năm thứ 46 (1781), Phong vượt qua khảo xét, được chọn làm Giang Nam đạo Giám sát ngự sử. Vụ án giả mạo cứu chẩn ở [[Cam Túc]] ([[:zh:甘肃冒赈案|甘肃冒赈案]], Cam Túc mạo chẩn án) nổ ra, người chịu tội nặng nhất là Cam Túc Bố chánh sứ [[Vương Đản Vọng]], bấy giờ đã là Chiết Giang Tuần phủ, bị kết tội chết; Tổng đốc [[Lặc Nhĩ Cẩn]] cùng quan lại các phủ huyện phải tội chết có vài mươi người, riêng Thiểm Tây Tuần phủ [[Tất Nguyên]], từng 2 lần thự chức Thiểm Cam Tổng đốc thì không chịu liên đới. Phong dâng sớ cho rằng nếu Tất Nguyên sớm phát giác gian trá, thì tác hại của vụ án không lớn đến như vậy, số người liên quan không nhiều đến như vậy, nghi ngờ Tất Nguyên làm ngơ để tránh phiền phức, như vậy là không giữ đạo làm bề tôi. Vì thế Càn Long Đế trách mắng Tất Nguyên, giáng trật ông ta còn Tam phẩm. ==Tố cáo tham ô ở Sơn Đông== Năm thứ 47 (1782), Phong làm sớ hặc Sơn Đông Tuần phủ [[Quốc Thái (nhà Thanh)|Quốc Thái]], Bố chánh sứ Vu Dịch Giản cai trị bê trễ, tham lam không chán, khiến kho lẫm các châu, huyện đều thiếu hụt; Càn Long Đế mệnh cho Đại học sĩ [[Hòa Thân]], Tả đô Ngự sử [[Lưu Dung]] đem Phong đi tra án. Hòa Thân bao che Quốc Thái, dọa nạt Phong, nhưng ông không chùn tay. Đến [[Sơn Đông]], sứ đoàn mở kho huyện [[Lịch Thành]] kiểm tra, nhận thấy bạc trong kho không ít là bạc vụn. Lẽ ra bạc được đưa vào kho phải là bạc loại tốt, tức là đĩnh có giá trị 50 lạng; còn bạc hiện giờ là do Quốc Thái vay mượn, để bổ sung cho đầy kho. Phong dò biết như vậy, bèn gọi thương nhân đến trả lại bạc, phút chốc thì kho trống rỗng. Tiếp tục tra án ở kho 3 châu huyện [[Chương Khâu]], [[Đông Bình, Thái An|Đông Bình]], Ích Đô (nay là [[Thanh Châu, Duy Phường|Thanh Châu]]), đều thiếu hụt như lời của Phong. Thành ra Quốc Thái, Vu Dịch Giản phải chịu tội chết, Hòa Thân không cứu nổi. Càn Long Đế biểu dương việc nói thẳng của Phong, cất nhắc làm Thông chánh tư Tham nghị. ==Bị giáng chức ở Hồ Nam== Năm thứ 48 (1783), Phong được thăng làm Thái thường tự Thiếu khanh; lại được thăng làm Thông chánh tư Phó sứ. Sau đó Phong được ra làm Đốc Hồ Nam học chánh; ông giữ Công chánh, nên học trò rất nhiều. Năm thứ 51 (1786), Phong mãn nhiệm, được lưu nhiệm. Nước lũ phá hoại tường thành [[Kinh Châu]] thuộc [[Hồ Bắc]], thổ hào [[Hiếu Cảm]] giết dân đói; Càn Long Đế trách Phong ở tỉnh láng giềng mà không nói gì, giao xuống cho bộ nghị luận. Bấy giờ Phong còn đang xử lý vụ án học trò giấu tang để dự thi, còn có kẻ tham gia làm sách cấm. Đúng lúc nhà có tang, Phong bỏ về quê, giao vụ án lại cho Tuần phủ [[Phổ Lâm]]. Nhưng Phổ Lâm thừa cơ hặc Phong, khiến ông bị đề nghị đoạt chức; Càn Long Đế giáng ông nhận hàm Lục bộ Chủ sự. ==Đàn hặc Quân cơ xứ mất đoàn kết== Năm thứ 58 (1793), Phong mãn tang, đến kinh sư, được thụ chức Hộ bộ Chủ sự. Phong được vào gặp Càn Long Đế, lập tức được cất nhắc làm Viên ngoại lang. Sau đó Phong được khôi phục làm Hồ Quảng đạo Giám sát ngự sử. Bấy giờ [[Hòa Thân]] được tin dùng, Thượng thư [[Phúc Trường An]] ăn cánh với ông ta nhưng không dám ra mặt, còn Đại học sĩ [[A Quế]], [[Vương Kiệt (nhà Thanh)|Vương Kiệt]] chống đối Hòa Thân nhưng lại không hòa hợp với nhau (vì khác biệt võ tướng – văn thần), riêng Thượng thư [[Đổng Cáo]] cậy mình là thầy cũ của Càn Long Đế, chỉ tương đối gần gũi Vương Kiệt (vì đều có gốc gác văn nhân). Vì Quân cơ xứ chia rẽ, nên các Quân cơ đại thần trong lúc trực ban thì chọn những nơi khác nhau để làm việc: A Quế thường ở Quân cơ xứ, Hòa Thân tránh sang Nội hữu môn Nội trực lư hoặc Long Tông môn Ngoại cận Tạo bạn xứ trực lư, Vương Kiệt, Đổng Cáo ở Nam thư phòng trực lư, Phúc Trường An ở Tạo bạn xứ. Phong dâng sớ phản ánh tình trạng này, vì thế Càn Long Đế đích thân răn đe các đại thần, mệnh cho ông kiểm tra Quân cơ xứ. ==Cái chết== Hòa Thân vốn ghét Phong, đến nay lại càng thêm hờn. Vì Càn Long Đế coi trọng sự công chánh của Phong, Hòa Thân nhắm chừng không thể lật nhào ông, nên hễ gặp việc gì khó khăn vất vả thì giao cho ông. Phong nghèo, áo quần mỏng manh, phải làm việc suốt đêm đến giữa trưa, nên mắc bệnh. Năm thứ 60 (1795), Phong mất. Người đời đồn đãi Phong sắp hặc Hòa Thân, nên bị ông ta đầu độc. ==Trước tác== Hiện nay tác phẩm của Phong chỉ một bộ phận của Nam Viên tập còn lưu truyền ở đời. Xem ''Tiền Nam Viên tiên sanh di tập'' (钱南园先生遗集) tại [http://ctext.org/library.pl?if=gb&res=88390&remap=gb đây]. ==Tham khảo== * [[Thanh sử cảo]] quyển 322, liệt truyện 109 – Tiền Phong truyện ==Chú thích== {{tham khảo}} [[Thể loại:Quan nhà Thanh]] [[Thể loại:Người Vân Nam]] [[Thể loại:Sinh năm 1740]] [[Thể loại:Mất năm 1795]] 651jx4o5xs0054oeyzaxl5u1ffcnzsc Viêm phổi hít 0 8008036 65525892 64527427 2021-08-17T12:15:01Z NDKDDBot 814981 /* top */clean up, replaced: {{cite journal → {{chú thích tạp chí wikitext text/x-wiki {{Infobox medical condition (new) | name = Viêm phổi hít | image = Aspiration pneumonia (2).jpg | caption = Ảnh hiển vi của viêm phổi hít ở một người lớn tuổi có bệnh lý thần kinh. Để ý phản ứng [[đại thực bào thể lạ]]. | field = [[Khoa cấp cứu]], [[khoa hô hấp]] | symptoms = [[sốt]], [[ho]]<ref name=Di2015/> | complications = [[Áp-xe phổi]]<ref name=Di2015/> | onset = người lớn tuổi<ref name=Fer2018/> | duration = | types = | causes = | risks = [[Giảm tri giác]], [[nuốt khó|các vấn đề về nuốt]], [[chứng nghiện rượu]], [[nuôi ăn qua đường ruột|nuôi ăn qua ống thông]], [[nha khoa|chăm sóc răng miệng]] kém<ref name=Di2015/> | diagnosis = Dựa trên bệnh sử hiện tại, các triệu chứng, [[X-quang ngực]], [[cấy đàm]]<ref name=Di2015/><ref name=Fer2018/> | differential = [[Viêm phổi hóa chất]], [[lao phổi]]<ref name=Di2015/><ref name=Fer2018/> | prevention = | treatment = | medication = [[Clindamycin]], [[meropenem]], [[ampicillin/sulbactam]], [[moxifloxacin]]<ref name=Di2015/> | prognosis = | frequency = ~10% số ca viêm phổi cần nhập viện<ref name=Di2015/> | deaths = }} <!-- Định nghĩa và triệu chứng --> '''Viêm phổi hít''' là một dạng [[viêm phổi|nhiễm trùng phổi]] xảy ra do một lượng lớn tương đối vật chất từ dạ dày hoặc miệng đi vào phổi hai bên.<ref name=Di2015/> Triệu chứng thường gồm [[sốt]] và [[ho]] xảy ra tương đối cấp tính.<ref name=Di2015/> Biến chứng có thể có [[áp-xe phổi]].<ref name=Di2015/> Một vài người cho [[viêm phổi hóa chất]] là một dạng viêm phổi hít, viêm phổi hóa chất xảy ra do các chất [[axít|toan tính]] nhưng không có vi khuẩn từ dạ dày đi vào phổi, trong khi nhóm khác không xếp như vậy.<ref name=Di2015/><ref name=Fer2018/> <!-- Nguyên nhân và chẩn đoán --> Nhiễm trùng có thể do một số loại [[vi khuẩn]] khác nhau.<ref name=Fer2018/> Yếu tố nguy cơ bao gồm [[giảm hoặc mất tri giác]], [[nuốt khó|các vấn đề về nuốt]], [[chứng nghiện rượu]], [[nuôi ăn qua đường ruột|nuôi ăn qua ống thông]], [[nha khoa|chăm sóc răng miệng]] kém.<ref name=Di2015/> Chẩn đoán thường dựa trên bệnh sử hiện tại, các triệu chứng, [[X-quang ngực]], và [[cấy đàm]].<ref name=Di2015/><ref name=Fer2018/> Phân biệt với các dạng viêm phổi khác có thể khó khăn.<ref name=Di2015>{{chú thích tạp chí|last1=DiBardino|first1=DM|last2=Wunderink|first2=RG|title=Aspiration pneumonia: a review of modern trends.|journal=Journal of critical care|date=February 2015|volume=30|issue=1|pages=40–8|doi=10.1016/j.jcrc.2014.07.011|pmid=25129577}}</ref> <!-- Điều trị và dịch tễ --> Điều trị thường với các [[kháng sinh]] như [[clindamycin]], [[meropenem]], [[ampicillin/sulbactam]], hay [[moxifloxacin]].<ref name=Di2015/> Khi chỉ bị viêm phổi hóa chất thì thường không cần đến kháng sinh.<ref name=Fer2018/> Trong số người nhập viện có bị viêm phổi, 10% là do viêm phổi hít.<ref name=Di2015/> Bệnh thường xảy ra nhiều hơn ở người già, đặc biệt là những người ở các [[viện dưỡng lão]].<ref name=Fer2018>{{chú thích sách|last1=Ferri|first1=Fred F.|title=Ferri's Clinical Advisor 2018 E-Book: 5 Books in 1|date=2017|publisher=Elsevier Health Sciences|isbn=9780323529570|page=1006|url=https://books.google.ca/books?id=wGclDwAAQBAJ&pg=PA1006|language=en|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170731105931/https://books.google.ca/books?id=wGclDwAAQBAJ&pg=PA1006|archivedate = ngày 31 tháng 7 năm 2017 |df=}}</ref> Cả 2 phái đều có tần suất bị như nhau.<ref name=Fer2018/> == Xem thêm == * [[Nuốt khó]] * [[Hội chứng hít phân su]] * [[Viêm phổi mắc phải ở bệnh viện]] == Tham khảo == {{Tham khảo}} == Liên kết ngoài == {{Medical resources | ICD10 = {{ICD10|J|69|0|j|60}}, {{ICD10|P|24|9|p|20}} | ICD9 = {{ICD9|507}},{{ICD9|770.18}} {{ICD9|997.32}} | ICDO = | OMIM = | MedlinePlus = 000121 | eMedicineSubj = emerg | eMedicineTopic = 464 | DiseasesDB = | MeshID = D011015 }} {{Bệnh học hô hấp}} {{Viêm phổi<!-- Link đỏ hoặc chưa có Interwiki -->}} {{Các bệnh nhi khoa bắt nguồn từ giai đoạn chu sinh}} {{Sơ khai y học}} {{DEFAULTSORT:Viêm phổi hít}} [[Thể loại:Viêm phổi]] [[Thể loại:RTT]] [[Thể loại:RTTEM]] nx3d7cy7prbj5p2nd981ieyipjg9ygp IPod Mini 0 8008225 69914033 65148054 2023-04-23T05:59:49Z Starman2018 781284 wikitext text/x-wiki {{Distinguish|iPad Mini}} {{lowercase}} {{Information appliance | title = iPod mini | logo = [[Tập tin:IPod Mini logo.svg|160px]] | image = [[Tập tin:Mini iPod.svg|150px]] | caption = iPod Mini màu Bạc | type = [[Máy chơi nhạc kĩ thuật số]] | manufacturer = [[Apple Inc.]] | family = [[iPod]] | power = [[pin Lithium-ion]] | connectivity = [[USB | USB 2.0]]<br />[[FireWire]]<br />[[Đầu nối Dock]]<br />Đầu nối từ xa | lifespan = Ngày 20 tháng 2 năm 2004 - Ngày 7 tháng 9 năm 2005 ({{Age in years and months|month1=2|day1=20|year1=2004|month2=9|day2=7|year2=2005}}) | media = [[Microdrive]] (4 hoặc 6&nbsp;GB) | operating system = 1.4.1 | input = [[iPod click wheel|Click wheel]] | display = 1,67 " [[LCD]] [[đơn sắc]] ở 138 x 110 pixel | successor = [[iPod Nano]] }} {{iPod models}} '''iPod Mini''' (được cách điệu thành '''iPod mini''') là một thiết bị chơi nhạc kĩ thuật số do [[Apple Inc.]] thiết kế và đưa ra thị trường. Khi nó được bán ra, đây là mô hình tầm trung trong dòng sản phẩm iPod của Apple. iPod Mini đã được công bố vào ngày 6 tháng 1 năm 2004 và phát hành vào ngày 20 tháng 2 cùng năm.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.apple.com/pr/library/2004/01/06Apple-Introduces-iPod-mini.html|tiêu đề=Apple - Press Info - Apple Introduces iPod mini|ngày truy cập = ngày 27 tháng 9 năm 2016 |website=www.apple.com|họ 1=Inc.|tên 1=Apple}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://www.apple.com/pr/library/2004/02/17Apple-Ships-New-iPod-mini.html|tiêu đề=Apple - Press Info - Apple Ships New iPod mini|ngày truy cập = ngày 27 tháng 9 năm 2016 |website=www.apple.com|họ 1=Inc.|tên 1=Apple}}</ref> Phiên bản thế hệ thứ hai đã được công bố vào ngày 23 tháng 2 năm 2005 và được phát hành ngay.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.apple.com/pr/library/2005/02/23Apple-Unveils-New-iPod-mini-Starting-at-Just-199.html|tiêu đề=Apple - Press Info - Apple Unveils New iPod mini Starting at Just $199|ngày truy cập = ngày 27 tháng 9 năm 2016 |website=www.apple.com|họ 1=Inc.|tên 1=Apple}}</ref> Khi nó đang trong quá trình sản xuất, nó đã là một trong những sản phẩm điện tử phổ biến nhất trên thị trường,<ref name="ReferenceA">"supply shortages in Walmart: iPod Mini 2G, iPod Classic" - 2004 Walmart Announcement</ref> với người tiêu dùng thường không thể tìm thấy một nhà bán lẻ với các sản phẩm này có sẵn trong kho. IPod Mini đã bị ngưng sản xuất vào ngày 7 tháng 9 năm 2005 và được [[iPod Nano]] thay thế.<ref>{{Chú thích|title=Apple Music Special Event 2005-The iPod Nano Introduction}}</ref><ref name=":0">{{Chú thích web|url=https://www.apple.com/pr/library/2005/09/07Apple-Introduces-iPod-nano.html|tiêu đề=Apple - Press Info - Apple Introduces iPod nano|họ 1=Inc.|tên 1=Apple|website=www.apple.com|ngày truy cập = ngày 27 tháng 9 năm 2016}}</ref> == Tham khảo == {{tham khảo|25em}} == Liên kết ngoài == * [https://web.archive.org/web/20060618035455/http://support.apple.com/specs/ipod/iPod_mini.html iPod Mini specifications, both generations] * [http://www.thestandard.com/news/2009/01/01/steve-jobs-greatest-macworld-video-hits-1998-2008?page=0%2C7 Video of Jobs launching the iPod Mini at Macworld 2004] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20090104090233/http://www.thestandard.com/news/2009/01/01/steve-jobs-greatest-macworld-video-hits-1998-2008?page=0%2C7 |date = ngày 4 tháng 1 năm 2009}} {{Sơ khai}} [[Thể loại:Chấm dứt năm 2005]] [[Thể loại:Sản phẩm được giới thiệu năm 2004]] kn4mwfp6xq210t5h344ey1nlf25758e Operating system 0 8008464 32487603 32487589 2017-10-29T05:02:57Z Tuanminh01 387563 Đã khóa “[[Operating system]]” ([Sửa đổi=Cấm mọi thành viên (trừ bảo quản viên)] (vô thời hạn) [Di chuyển=Cấm mọi thành viên (trừ bảo quản viên)] (vô thời hạn)) wikitext text/x-wiki #đổi [[Hệ điều hành]] lqov9pdzxyky3di6y7mc5hcrj3192sn Hội chứng Mendelson 0 8008663 67688513 67539307 2021-12-20T11:18:18Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 6]]: Làm đẹp bản mẫu wikitext text/x-wiki {{Mồ côi|date=tháng 8 2020}} {{Infobox disease | Name = Hội chứng Mendelson | Image = | Caption = | DiseasesDB = 979 | ICD10 = {{ICD10|J|95|4|j|95}} | ICD9 = {{ICD9|668.0}}, {{ICD9|997.3}} | ICDO = | OMIM = | MedlinePlus = | eMedicineSubj = | eMedicineTopic = | MeshID = | }} '''Hội chứng Mendelson''' là [[viêm phối hóa chất]] hay [[viêm phổi hít]] do hít chất lạ vào phổi trong thời gian [[gây mê|mê]], nhất là trong giai đoạn [[mang thai]]. Các chất hít vào có thể có dịch vị (dịch dạ dày), máu, mật, nước, hay một phức hợp các chất vừa nêu.<ref>{{chú thích web | url = http://surgerycom.net/critical/4/4_3.html | tiêu đề = ������������� ��������� (������� �����������) | author = | ngày = | ngày truy cập = | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref> Năm 1946, Curtis Lester Mendelson đã đăng một bài báo về tình trạng hít phải các chất chứa trong dạ dày vào phổi trong thủ thuật gây mê [[sản khoa]] trên tạp chí sản phụ khoa Hoa Kỳ. Báo cáo về việc phát hiện ra 66 trường hợp mắc phải trong 43,000 thai phụ, tương đương với tỷ lệ mắc là 1: 660. Ngày nay, tỷ lệ mắc bệnh có giảm rất nhiều nhưng nó vẫn là một trong các nguyên nhân gây tử vong thường gặp nhất trong gây mê sản khoa. Đây là một hội chứng có thể gặp trong nhiều chuyên khoa khác không riêng gì trong sản khoa, tuy nhiên, do các sản phụ thường không được chuẩn bị tốt (bụng trống, không cho ăn uống...) cho cuộc mổ bắt con nên tỷ lệ mắc phải hội chứng này trong sản khoa cao hơn các chuyên khoa khác. === '''I. Bệnh sinh''' === Nếu chất hít phải đủ độ toan (pH < 2.5) và đủ [[thể tích]] thì các triệu chứng sẽ xảy ra. Nhu mô phổi sẽ bị viêm, có vai trò trung gian của cytokine và dẫn đến viêm phổi hóa chất (chemical pneumonia). === '''II. Dịch tễ học''' === Tỷ lệ mắc cụ thể vẫn chưa được xác định. Năm 1975, tỷ lệ mắc được ghi nhận là 1 trong 1100 các trường hợp được phẫu thuật (bao gồm cả [[ngoại khoa]] và sản khoa). Số lượng sản phụ chết vì hội chứng Mendelson’s vẫn duy trì ở mức 10 trường hợp mỗi năm tại Anh. === '''III. Biểu hiện''' === Bệnh nhân mắc hội chứng Mendelson (Mendelson's Syndrome) sẽ rời vào tình trạng rất xấu trong khoảng 30 đến 60 phút sau khi hít vào phổi. Các triệu chứng xuất hiện rất nhanh sau gây mê. Có thể là do đặt nội khí quản khó khăn và sự kiểm soát [[nôn mửa]] không thể thực hiện được. Chỉ khoảng 25 mL dịch dạ dày là đã có thể gây nên hội chứng này. ==== '''Các dấu hiệu sớm:''' ==== - Xanh tím - Tim nhanh - [[Phù phổi]] nặng - [[Co thắt phế quản]] thường xảy ra - Tụt áp - Giảm thể tích máu do cô đặc máu ==== '''Tiếp đến là suy tim và đi kèm với:''' ==== - Tăng áp động mạch phổi - Giảm trao đổi khí ở phổi - Giảm oxy động mạch - Toan chuyển hóa nặng (thường xảy ra muộn) - Nhiễm trùng (không đặc hiệu) - [[X quang ngực]] cho thấy có phù phổi và xẹp phổi (tuy nhiên thường có rất ít sự tương đồng giữa tình trạng phổi và hình ảnh trên phim phổi) X quang ngực của 1 trường hợp viêm phổi hít: https://yhoctonghop.vn/wp-content/uploads/2018/07/x-quang-hoi-chung-mendelson-mendelsons-syndrome.jpg <ref>{{Chú thích web|url=https://yhoctonghop.vn/hoi-chung-mendelson-mendelsons-syndrome|tiêu đề=Hội chứng Mendelson (Mendelson’s Syndrome)|website=Y Học Tổng Hợp}}</ref> === '''IV. Chẩn đoán phân biệt''' === - Thuyên tắc ối - Thuyên tắc phổi - Những nguyên nhân khác gây sốc và suy tuần hoàn bao gồm: + Nhau bong non + Bệnh tim + Những bệnh phổi khác như hen, tràn khí + Xuất huyết dưới nhện === '''V. Cận lâm sàng''' === - Huyết đồ - Khí máu động mạch - Cấy máu, cấy đàm … - X quang ngực - Siêu âm - CT scan (tất cả trường hợp) - Soi phế quản … === '''VI. Những yếu tố và điều kiện thuận lợi''' === Những trường hợp bị mất ý thức như gây mê, đặt nội khí quản khó khăn sẽ làm tăng nguy cơ hít phổi. Ống thông dạ dày mũi cũng làm tăng nguy cơ và làm giảm hiệu quả của nghiệm pháp Sellick. Tóm lại, những điều kiện thuận lợi bao gồm: - Trào ngược dạ dày thực quản - Những trường hợp mất ý thức như gây mê, ngất - Đặt nội khí quản - Nôn ói kéo dài - Ống thông mũi dạ dày === '''VII. Điều trị''' === - Corticosteroid (mặc dù hiệu quả vẫn còn bàn cải) - Thông khí nhân tạo - Điều trị hỗ trợ + Kiểm soát dịch, điện giải + Thuốc: giãn phế quản, lợi tiểu, các phương pháp điều trị [[suy tim]] … + Điều trị các biến chứng khác nếu có - Kháng sinh (không bắt buộc) === '''VIII. Biến chứng''' === - Hội chứng suy hô hấp cấp (ARDS) - Viêm phổi vi trùng - Viêm mủ màng phổi - Rò phế quản màng phổi - Xơ hóa mô kẽ lan tỏa === '''IX. Tiên lượng''' === Tỷ lệ tử vong là khoảng 60%, và có thể chuyển sang hội chứng suy hô hấp cấp hoặc những biến chứng khác có tỷ lệ tử vong cao hơn. Nguồn: https://yhoctonghop.vn/hoi-chung-mendelson-mendelsons-syndrome == Tham khảo == {{Tham khảo}} == Liên kết ngoài == * {{WhoNamedIt|synd|2330}} {{Bệnh lý hô hấp}} {{Sơ khai y học}} [[Thể loại:Viêm phổi]] 6e6evawn3o9mpfbq5z1oxvhthd1er17 Thể loại:Địa lý México theo bang 14 8010830 32490005 2017-10-29T05:36:48Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Geography of Mexico by state}} {{container category}} [[Thể loại:Địa lý México| Bang]] Category:Thể loại theo bang của Méxi…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Geography of Mexico by state}} {{container category}} [[Thể loại:Địa lý México| Bang]] [[Category:Thể loại theo bang của México]] [[Thể loại:Địa lý theo phân khu vực cấp hành chính quốc gia đầu tiên|México]] pyz3cxieigs4wrp8wpzy8tj6jwezvcp Hội nghị toàn thể lần thứ nhất Ủy viên hội Trung ương khóa XIX Đảng Cộng sản Trung Quốc 0 8011356 68671873 64741795 2022-06-01T02:53:55Z GiaTranBot 859204 sửa cách đặt dấu thanh (via JWB) wikitext text/x-wiki {{Thông tin sự kiện|tên=Hội nghị toàn thể lần thứ nhất <br> Ủy viên hội Trung ương khoá XIX Đảng Cộng sản Trung Quốc|hình=|thay thế hình=|cỡ hình=350px|chú thích hình=Thường uỷ Cục Chính trị Trung ương khoá XIX [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] được tuyển chọn mới gặp mặt với [[Media (truyền thông)|môi thể]].|giờ khung video=|ngày=ngày 25 tháng 10 năm 2017|giờ=|địa điểm={{Cờ Trung Quốc}} Tân quán Kinh Tây ở [[Bắc Kinh|thủ đô Bắc Kinh]]|tọa độ=|tên gọi khác=Hội toàn Trung ương lần 1 khoá XIX [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|Trung Cộng]]|người chủ trì=[[Tập Cận Bình]]|số người tham dự=Ủy viên Trung ương [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|Trung Cộng]]: 204 người <br> Ủy viên hậu bổ Trung ương [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|Trung Cộng]]: 172 người|nguyên nhân=|báo cáo đầu tiên=|quay phim=|tham gia=|website={{URL|http://cpc.people.com.cn/19th/index.html}}|ghi chú=}} '''Hội nghị toàn thể lần thứ nhất Ủy viên hội Trung ương khoá XIX Đảng Cộng sản Trung Quốc''' (tên gọi giản lược '''Hội toàn Trung ương lần 1 khoá XIX Trung Cộng''', [[Chữ Hán giản thể|chữ Trung giản thể]]: 中国共产党第十九届中央委员会第一次全体会议 hoặc 中共十九届一中全会) được cử hành ở [[Bắc Kinh|thủ đô Bắc Kinh]] vào ngày 25 tháng 10 năm 2017.  Tham dự hội nghị toàn thể có 204 uỷ viên Trung ương [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|Trung Cộng]], 172 uỷ viên hậu bổ Trung ương [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|Trung Cộng]]. Các ủy viên của Ủy viên hội Kỉ luật kiểm tra Trung ương tham gia hội nghị, có quyền phát ngôn mà không có quyền biểu quyết. Đồng chí [[Tập Cận Bình]] chủ trì và có bài phát biểu trọng yếu sau khi được chọn làm [[Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc|Tổng thư kí Ủy viên hội Trung ương Trung Cộng]] tại hội nghị. Hội nghị đã chọn ra uỷ viên [[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|Cục Chính trị Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]], uỷ viên [[Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|Thường uỷ Cục Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc]], [[Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc|Tổng thư kí Ủy viên hội Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]]; đã thông qua các thành viên của [[Ban Bí thư Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Cơ quan thư kí Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]] dựa vào danh sách đề cử của Ủy viên hội thường vụ Cục Chính trị Trung ương, rồi quyết định cấu thành nhân viên [[Quân ủy Trung ương Trung Quốc|Ủy viên hội quân sự Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]]; đã phê chuẩn thư kí, phó thư kí và người được chọn lựa làm uỷ viên Thường uỷ cho cuộc tuyển cử Hội nghị toàn thể lần thứ nhất Ủy viên hội Kỉ luật kiểm tra khoá XIX. == Quyết định nhân sự == === Chọn ra <ref>{{Chú thích web|url=http://news.xinhuanet.com/politics/19cpcnc/2017-10/25/c_1121853954.htm|title=Công báo Hội nghị toàn thể lần thứ nhất Ủy viên hội Trung ương khoá XIX Đảng Cộng sản Trung Quốc|date=Xuất bản vào lúc 11:48:20 (giờ Bắc Kinh) ngày 25 tháng 10 năm 2017|accessdate=ngày 31 tháng 10 năm 2017|website=Báo mạng Tân Hoa}}</ref> === * [[Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc|Tổng thư kí Ủy viên hội Trung ương]]: [[Tập Cận Bình]].  * Ủy viên [[Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|Thường uỷ Cục Chính trị Trung ương]]: [[Tập Cận Bình]], [[Lý Khắc Cường|Lí Khắc Cường]], [[Lật Chiến Thư]], [[Uông Dương]], [[Vương Hỗ Ninh]], [[Triệu Lạc Tế]], [[Hàn Chính (chính khách)|Hàn Chánh]].  * Ủy viên [[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|Cục Chính trị Trung ương]] (thứ tự chiếu theo số nét bút [[Họ|ngành họ]] của [[Chữ Hán giản thể|chữ Trung giản thể]]): Đinh Tiết Tường, [[Tập Cận Bình]], Vương Thần, [[Vương Hỗ Ninh]], Lưu Hạc, [[Hứa Kì Lượng]], [[Tôn Xuân Lan]], Lí Hi, Lí Cường, [[Lý Khắc Cường|Lí Khắc Cường]], Lí Hồng Trung, [[Dương Khiết Trì]], Dương Hiểu Độ, [[Uông Dương]], [[Trương Hựu Hiệp]], Trần Hi, [[Trần Toàn Quốc]], [[Trần Mẫn Nhĩ]], [[Triệu Lạc Tế]], [[Hồ Xuân Hoa]], [[Lật Chiến Thư]], [[Quách Thanh Côn]], Hoàng Khôn Minh, [[Hàn Chính (chính khách)|Hàn Chánh]], [[Thái Kỳ|Thái Kì]].  === Thông qua === * Thư kí [[Ban Bí thư Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Cơ quan thư kí Trung ương]]: [[Vương Hỗ Ninh]], Đinh Tiết Tường, Dương Hiểu Độ, Trần Hi, [[Quách Thanh Côn]], Hoàng Khôn Minh, Vưu Quyền.  * [[Quân ủy Trung ương Trung Quốc|Ủy viên hội quân sự Trung ương]] : Chủ tịch: [[Tập Cận Bình]].  : Phó chủ tịch: [[Hứa Kì Lượng]], [[Trương Hựu Hiệp]].  : Ủy viên: [[Ngụy Phượng Hòa|Nguỵ Phụng Hoà]], [[Lý Tác Thành|Lí Tác Thành]], [[Miêu Hoa]], Trương Thăng Dân. === Phê chuẩn === * Ủy viên hội kỉ luật kiểm tra Trung ương khoá XIX  : Thư kí: [[Triệu Lạc Tế]]. : Phó thư kí: Dương Hiểu Độ, Trương Thăng Dân, Lưu Kim Quốc, Dương Hiểu Siêu, Lí Thư Lỗi, Từ Lệnh Nghĩa, Tiếu Bồi, Trần Tiểu Giang. : Ủy viên Thường uỷ (thứ tự chiếu theo số nét bút [[Họ|ngành họ]] của [[Chữ Hán giản thể|chữ Trung giản thể]]): Vương Hồng Tân, Bạch Thiểu Khang, Lưu Kim Quốc, Lí Thư Lỗi, Dương Hiểu Siêu, Dương Hiểu Độ, Tiếu Bồi, Trâu Gia Di (nữ), Trương Thăng Dân, Trương Xuân Sanh, Trần Tiểu Giang, Trần Siêu Anh, [[Triệu Lạc Tế]], Hầu Khải, Khương Tín Trị, Lạc Nguyên, Từ Lệnh Nghĩa, Lăng Kích, Thôi Bằng. == Phản ứng ở các nơi == Những người lãnh đạo chính đảng và quốc gia như [[Việt Nam]], [[Lào]], [[Cuba|Cu Ba]], [[Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên|Triều Tiên]] <ref>{{chú thích web|url=http://cpc.people.com.cn/19th/n1/2017/1026/c414305-29609036.html|title=热烈祝贺习近平当选中共中央总书记--十九大专题报道-人民网|accessdate = ngày 27 tháng 10 năm 2017 |last=104257|work=cpc.people.com.cn}}</ref>, [[Nga]], [[Đức]], [[Belarus|Bê-la-rú-xờ]], [[Hàn Quốc]], [[Ai Cập]], [[Venezuela|Vê-nê-du-ê-la]], [[Mozambique|Mô-dăm-bích]], [[Cộng hòa Congo|Công-gô]], [[Eritrea|E-rét-tri-a]], [[Mali|Ma-li]], [[Burundi|Bờ-run-đi]], [[Afghanistan|Áp-ga-nít-xtan]], [[Slovakia|Xờ-lâu-vá-ki-a]], đảo quốc [[Fiji|Phỉ Tế]], [[Tonga|Vương quốc Tân-ga]], [[Hoa Kỳ|Mĩ Quốc]] <ref>{{Chú thích web|url=http://politics.people.com.cn/n1/2017/1026/c1001-29611165.html|title=一些国家和政党领导人祝贺习近平当选中共中央总书记--时政--人民网|accessdate = ngày 27 tháng 10 năm 2017 |last=1464}}</ref>, [[Đảng Dân chủ Tự do (Nhật Bản)|Đảng Dân chủ Tự do của Nhật Bản]], [[Đảng Cộng sản Liên bang Nga]], Đảng nước Nga công chính, Đảng vận động Dân tộc [[Islam|Y Tư Lan]] [[Afghanistan|Áp-ga-nít-xtan]], [[Đảng Nhân dân Pakistan|Đảng Nhân dân Pa-kít-xtan]], Đảng [[FUNCINPEC|FUNCINPEC Cam-pu-chia]], [[Đại hội Dân tộc Phi|Đại hội Quốc dân người châu Phi]], Đảng châu Phi vì độc lập của [[Guinea|Ghi-nê]] và [[Cape Verde|Kép Vơ-đơ]], Đảng lĩnh tụ [[Vanuatu|Va-nu-a-tu]], Đảng Dân chủ Tự do của Nga, [[Đảng Cộng sản Belarus|Đảng Cộng sản Bê-la-ru-xờ]], Liên minh [[Người Hồi giáo|Mục Tư Lâm]] [[Pakistan|Pa-kít-xtan]], Hội thần học [[Pakistan|Pa-kít-xtan]], Tổng thư kí Đảng liên hợp [[Hồi giáo|Y Tư Lan]] [[Iran|I-ran]], Đảng Cộng sản [[Iraq|I-rắk]], Đảng xã hội tiến bộ [[Lebanon|Li-ban]], Trận tuyến dân chủ giải phóng [[Palestine|Pa-li-xtin]], Đảng Nhân dân [[Palestine (khu vực)|Pa-li-xtin]],  Đảng Cộng sản [[Jordan|Giô-đân]], Đảng Cộng sản [[Nam Phi]], Đảng đại hội Ai Cập, Đảng Cách tân xã hội [[Guinea Bissau|Ghi-nê Bi-xao]], [[Niger|Ni Nhật Nhĩ]], Đảng Cộng sản Bồ Đào Nha, Liên minh nhân sĩ vì dân chủ xã hội độc lập dân tộc [[Bosnia và Herzegovina|Ba Hắc Tắc]], [[Đảng của những người Cộng sản Cộng hòa Moldova|Đảng người Cộng sản Cộng hòa Môn-đố-vờ]], [[Công Đảng (Na Uy)|Công Đảng Na Uy]], [[Đảng Dân chủ Xã hội Đức|Đảng Xã hội Đức Quốc]], Đảng Dân chủ tranh thủ [[Chile|Chi-li]], Đảng [[Vanuatu|Va-nu-a-ku]], Tổ chức đoàn kết và hoà bình toàn Ấn Độ, Hiệp hội "Bằng hữu của Trung Quốc" hội nghị [[Ý Đại Lợi]], Sở nghiên cứu phương Đông và Tây [[Hoa Kỳ|Mĩ Quốc]] <ref>{{Chú thích web|url=http://www.china.com.cn/19da/2017-10/26/content_41799453.htm|title=一些政党和国家领导人致电或致函 热烈祝贺习近平当选中共中央总书记_十九大{{!}}中国共产党第十九次全国代表大会_中国网|accessdate = ngày 27 tháng 10 năm 2017 |last=苏向东}}</ref>, [[Trung Quốc Quốc dân Đảng|Đảng Quốc dân Trung Quốc]] chúc mừng [[Tập Cận Bình]] được chọn lựa làm [[Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc|Tổng thư kí]] Ủy viên hội Trung ương khoá XIX Đảng Cộng sản Trung Quốc.  == Ảnh hưởng hội nghị == Nhật báo Quả táo (Apple Daily [[Hồng Công]]) chỉ rằng, từ khi cải cách khai phóng đến nay, [[Trung Quốc]] đã phế trừ chế độ một người lĩnh đạo suốt đời (President for life), rồi hình thành chế độ nhiệm kì (term of office), bao gồm quy định Hiến pháp như hạn chế người lĩnh đạo quốc gia liên tục đảm nhiệm quá hai khoá (1 khoá 5 năm) <ref>{{Chú thích web|url=http://trithucvn.net/trung-quoc/ong-tap-can-binh-co-sua-doi-quy-dinh-nhiem-ky-cua-chu-tich-nuoc.html|title=Ông Tập Cận bình có thể sửa đổi quy định nhiệm kì của Chủ tịch nước|date=Xuất bản ngày 22 tháng 09 năm 2017|accessdate=ngày 29 tháng 10 năm 2017|website=TRITHUCVN}}</ref> và quy tắc bất minh văn "7 lên 8 xuống" <ref>{{Chú thích web|url=https://vnexpress.net/tin-tuc/the-gioi/trung-quoc-bau-uy-ban-trung-uong-dang-moi-khong-co-vuong-ky-son-3660228.html|title=Trung Quốc bầu Ủy ban Trung ương đảng mới, không có Vương Kì Sơn|date=Xuất bản ngày 24 tháng 10 năm 2017|accessdate=ngày 29 tháng 10 năm 2017|website=VnExpress}}</ref> của [[Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|Thường uỷ Cục Chính trị]] (tức uỷ viên [[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|Cục Chính trị Trung ương]] nào đủ 68 tuổi trở lên phải nghỉ hưu, 67 tuổi trở xuống được cân nhắc cho tái nhiệm thêm một nhiệm kì) do tiền [[Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc|Tổng thư kí Đảng Cộng sản Trung Quốc]] [[Giang Trạch Dân]] đưa ra nhằm loại bỏ đối thủ chính trị. Song kể từ khi [[Tập Cận Bình]] nhậm chức [[Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc|Tổng thư kí]] đến nay, lấy việc [[Chiến dịch đả hổ diệt ruồi|chống tham nhũng hủ bại]] coi như thủ đoạn tập quyền, cộng thêm phục hồi [[sùng bái cá nhân]] trong thời đại [[Mao Trạch Đông]]. Hơn nữa, có [[Tin vịt|tin đồn không chính xác]] liên tục truyền bá là [[Hồ Xuân Hoa]], một ứng cử viên hấp dẫn trong [[Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|Thường uỷ Cục Chính trị Trung ương]] khoá XIX [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|Trung Cộng]], và trong danh sách được truyền đi ra mới nhất ông [[Hồ Xuân Hoa]] không thể được chọn vào [[Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|Thường uỷ]]. Nhật báo Quả táo (Apple Daily [[Hồng Công]]) cho rằng, nếu [[Hồ Xuân Hoa]] có ưu thế về lai lịch và niên linh hoặc [[Trần Mẫn Nhĩ]] thay thế [[Tôn Chính Tài]] giữ chức [[Bí thư Tỉnh ủy|thư kí]] Trung Cộng [[Trùng Khánh|thành phố Trùng Khánh]] nhưng mà hai người đều không thể tuyển cử làm [[Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|Thường uỷ Cục Chính trị Trung ương]], nghĩa là họ sẽ mất tư cách người nối ngôi đời thứ 6, cộng thêm một vị khác, [[Tôn Chính Tài]], có được ưu thế để nối ngôi nhưng bị khai trừ công chức và đảng tịch. Trong tình huống không có người nối ngôi, [[Tập Cận Bình]] có cơ hội rất lớn liên tục nhậm chức [[Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc|Tổng thư kí]] khoá thứ 3 trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 20 Đảng Cộng sản Trung Quốc vào năm 2022, nắm giữ quyền chính trường kì, phá tan sự hình thành chế độ nhiệm kì từ khi cải cách khai phóng đến nay.<ref>{{Chú thích web|url=https://hk.news.appledaily.com/local/daily/article/20171023/20191527|title=Chưa lập ra "người kế thừa hoàng đế" hoặc làm lĩnh tụ suốt đời|date=Xuất bản ngày 23 tháng 10 năm 2017|website=Nhật báo Quả táo}}</ref> Kết quả cuối cùng là [[Hồ Xuân Hoa]], [[Trần Mẫn Nhĩ]] 2 người đều không tiến vào [[Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|Thường uỷ Cục Chính trị Trung ương]] trong Hội toàn Trung ương lần 1 khoá XIX [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|Trung Cộng]], nghĩa là hệ thống nối ngôi [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|Trung Cộng]] từ lúc đầu đã mất hiệu lực <ref>{{Chú thích web|url=https://www.hk01.com/%E5%9C%8B%E9%9A%9B/128277/-%E5%8D%81%E4%B9%9D%E5%A4%A7-%E7%84%A1%E6%98%8E%E7%A2%BA%E6%8E%A5%E7%8F%AD%E4%BA%BA-%E5%A4%96%E5%AA%92%E8%A9%95%E7%BF%92%E8%BF%91%E5%B9%B3%E5%9C%A8%E4%BB%BB-%E6%88%96%E5%BB%B6%E8%87%B32022%E5%B9%B4%E5%BE%8C|title="Đại hội 19" Người nối ngôi không rõ ràng, môi thể nước ngoài bình luận Tập Cận Bình tại nhiệm hoặc kéo dài đến sau năm 2022|date=Xuất bản ngày 25 tháng 10 năm 2017|website=香港01}}</ref>. ==Tham khảo== {{tham khảo}} == Tham kiến == * [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIX|Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 19 Đảng Cộng sản Trung Quốc]] * Ủy viên hội Trung ương khoá XIX Đảng Cộng sản Trung Quốc [[Thể loại:Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]] qwhc6cjdtzu0ket1hzf5sh8vvgyl9pr Cyphostemma cristigera 0 8011678 32490873 2017-10-29T05:48:53Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Cyphostemma cristigera]] thành [[Cyphostemma cristigerum]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Cyphostemma cristigerum]] 8pwww28r7bvu41lpz8n0igqk2y8p4rp Thể loại:Thể loại theo bang của México 14 8012124 32491335 2017-10-29T05:55:20Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{container cat}} [[Thể loại:Bang của México|*]] Thể loại:Thể loại theo đơn vị hành chính địa phương cấp 1 của các quốc gia|Me`…” wikitext text/x-wiki {{container cat}} [[Thể loại:Bang của México|*]] [[Thể loại:Thể loại theo đơn vị hành chính địa phương cấp 1 của các quốc gia|Me`xico]] ngwgjiat0m1mm7iripj9vxg2ftuumbj Thể loại:Vùng đô thị México 14 8012253 32491584 32491471 2017-10-29T05:58:43Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Metropolitan areas of North America]]; đã thêm [[Thể loại:Vùng đô thị Bắc Mỹ]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Metropolitan areas in Mexico}} [[Thể loại:Vùng đô thị theo quốc gia|Mexico]] [[Category:Vùng đô thị Bắc Mỹ|México]] [[Category:Khu dân cư ở México]] 2e7emkbj325geeey4rpicn5569vtgxl Giêsu tái lâm 0 8012294 70794940 70759439 2023-10-16T12:42:28Z P. ĐĂNG 827006 Đã lùi lại sửa đổi của [[Special:Contributions/Lâm Quốc Thanh|Lâm Quốc Thanh]] ([[User talk:Lâm Quốc Thanh|thảo luận]]) quay về phiên bản cuối của [[User:113.22.65.63|113.22.65.63]] wikitext text/x-wiki {{chú thích trong bài}} [[Hình:Icon second coming.jpg|thumb|Greek [[icon]] of Second Coming, c.1700]] '''Tái lâm''' (còn gọi là '''giáng sinh lần thứ hai''') là một niềm tin trong [[Kitô giáo]] và [[Hồi giáo]], liên quan đến sự trở lại trong tương lai của [[Giê-su]] sau khi ông "đến lần đầu tiên" và ra đi cách đây hai ngàn năm. Niềm tin dựa trên những lời [[Lời tiên tri tự hoàn thành|tiên tri]] cứu thế được tìm thấy trong các sách [[Phúc Âm]] kinh điển và là một phần của hầu hết các giáo lý Kitô giáo. Quan điểm về bản chất của lần đến thứ hai của Giê-su giữa các giáo phái Kitô giáo và giữa các [[Kitô hữu]] có sự khác nhau. == Thuật ngữ == Một số thuật ngữ khác nhau được sử dụng để nói đến Sự Tái Lâm của Chúa Giêsu: Trong [[Tân Ước]], từ Hy Lạp ἐἐφάα (''epiphaneia'', xuất hiện) được sử dụng năm lần để chỉ sự trở lại của Christ.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.blueletterbible.org/lang/lexicon/lexicon.cfm?Strongs=G2015&t=KJV|title=Greek Lexicon:: G2015 (KJV)|website=[[Blue Letter Bible]]}}</ref> == Đoạn Kinh Thánh nói về sự Tái Lâm == Tin Mừng Thánh Matthew chương 24 có đoạn các môn đệ thời Sơ Lâm hỏi về sự Tái Lâm của Ngài<blockquote>lúc Người ngồi trên núi Ô-liu, các môn đệ tới gặp riêng Người và thưa: “Xin Thầy nói cho chúng con biết khi nào những sự việc ấy xảy ra, và cứ điềm nào mà biết ngày Thầy quang lâm và ngày tận thế?” Matthew 24:3<ref>{{Chú thích web|url=https://augustino.net/kinh-thanh-tan-uoc/tin-mung-theo-thanh-mat-theu/24/|url-status=live}}</ref></blockquote>Tại đây, các môn đệ hỏi Chúa Giê-su rằng khi nào Chúa đến, trong khi đang ở lần đến thứ nhất vào 2000 năm trước của Ngài. Chính vì đọc câu này nên các Ki-tô hữu tin rằng Chúa Giê-su sẽ Tái Lâm. nếu xem tiếp chương 24 sẽ thấy rất nhiều dấu hiệu Chúa Giê-su nói về thời kỳ này. <blockquote>Đức Giê-su đáp: “Anh em hãy coi chừng, đừng để ai lừa gạt anh em,5 vì sẽ có nhiều kẻ mạo danh Thầy đến nói rằng: “Chính Ta đây là Đấng Ki-tô”, và họ sẽ lừa gạt được nhiều người.6 Anh em sẽ nghe có giặc giã và tin đồn giặc giã; coi chừng, đừng khiếp sợ, vì những việc đó phải xảy ra, nhưng chưa phải là tận cùng.7 Quả thế, dân này sẽ nổi dậy chống dân kia, nước này chống nước nọ. Sẽ có những cơn đói kém, và những trận động đất ở nhiều nơi.8 Nhưng tất cả những sự việc ấy chỉ là khởi đầu các cơn đau đớn. 9 “Bấy giờ, người ta sẽ nộp anh em, khiến anh em phải khốn quẫn, và người ta sẽ giết anh em; anh em sẽ bị mọi dân tộc thù ghét vì danh Thầy.10 Bấy giờ sẽ có nhiều người vấp ngã. Người ta sẽ nộp nhau và thù ghét nhau.11 Sẽ có nhiều ngôn sứ giả xuất hiện và lừa gạt được nhiều người.12 Vì tội ác gia tăng, nên lòng yêu mến của nhiều người sẽ nguội đi.13 Nhưng kẻ nào bền chí đến cùng, kẻ ấy sẽ được cứu thoát. 14 “Tin Mừng này về Vương Quốc sẽ được loan báo trên khắp thế giới, để làm chứng cho mọi dân tộc được biết. Và bấy giờ sẽ là tận cùng.” Matthew 24:4-14<ref>{{Chú thích web|url=https://augustino.net/kinh-thanh-tan-uoc/tin-mung-theo-thanh-mat-theu/24/|url-status=live}}</ref></blockquote> Khi xem Tin Mừng Thánh Luca chương 21 cũng thấy như sau:<blockquote>Bấy giờ, thiên hạ sẽ thấy Con Người đầy quyền năng và vinh quang ngự trong đám mây mà đến.28 Khi những biến cố ấy bắt đầu xảy ra, anh em hãy đứng thẳng và ngẩng đầu lên, vì anh em sắp được cứu chuộc. Luca 21:27-28<ref name=":0">{{Chú thích web|url=https://augustino.net/kinh-thanh-tan-uoc/tin-mung-theo-thanh-lu-ca/21/|url-status=live}}</ref></blockquote>Tại đây cũng được chép rằng Chúa Giê-su sẽ đến trên đám mây là ví dụ cho xác thịt (Matthew 13:34-35<ref>{{Chú thích web|url=https://augustino.net/kinh-thanh-tan-uoc/tin-mung-theo-thanh-mat-theu/13/|url-status=live}}</ref>, Đa-ni-en 7:13-14<ref>{{Chú thích web|url=https://augustino.net/kinh-thanh-cuu-uoc/sach-ngon-su-da-ni-en/7/|url-status=live}}</ref>, Châm-ngôn 25:14<ref>{{Chú thích web|url=https://augustino.net/kinh-thanh-cuu-uoc/sach-cham-ngon/25/|url-status=live}}</ref>), các Ki-tô hữu với sự giải thích như trên cũng nói rằng sự đến ở đây cũng là đến lần 2. == Tái Lâm và Phán xét == Những Cơ đốc nhân ngày nay cho rằng khi Đức Chúa Giêsu Tái Lâm đến thế gian này sẽ phán xét thế gian luôn và đưa những người dân tin vào Đức Chúa Trời về Nước Thiên Đàng. Tuy nhiên chúng ta có thể dễ dàng phân biệt thông qua bảng sau: {| class="wikitable" |+Bảng so sánh ! !Đấng phán xét !Đấng Tái Lâm |- |Hình ảnh |Ngọn lửa<ref name=":1">{{Chú thích web|url=https://my.bible.com/bible/193/ISA.66.16|tựa đề=ISA.66.16|url-status=live}}</ref><ref name=":2">{{Chú thích web|url=https://my.bible.com/bible/193/2TH.1.7-9|tựa đề=2TH.1.7-9|url-status=live}}</ref> |Đám Mây<ref name=":0" /> |- |Mục đích |Phán xét<ref name=":1" /><ref name=":2" /> |Cứu rỗi<ref name=":0" /> |} Và theo Luca 21:27-28<ref name=":0" /> thì Chúa Giê-su Tái Lâm trước sau đó mới phán xét. == Thời điểm Chúa Giê-su Tái Lâm == Theo Ma-thi-ơ chương 24 là chương nói về cảnh Tái Lâm của Chúa Giê-su thì thấy có đoạn Chúa phán về thời điểm Tái Lâm<blockquote>'Hãy nghe lời ví-dụ về cây vả, vừa lúc nhành non, lá mới đâm, thì các ngươi biết mùa hạ gần tới. Cũng vậy, khi các ngươi thấy mọi điều ấy, khá biết rằng Con người gần đến, Ngài đương ở trước cửa. ' Ma-thi-ơ 24:32-33 <ref>{{Chú thích web|url=https://my.bible.com/bible/193/MAT.24.32-33|tựa đề=MAT.24.32-33|url-status=live}}</ref></blockquote>Tại đây dùng từ "khi", tức là chỉ về thời điểm. Khi dò xem ví dụ về cây vả sẽ biết ngay năm nào Chúa Giê-su Tái Lâm. == Tham khảo == {{Tham khảo}}{{Sơ khai}} [[Thể loại:Thuyết mạt thế Kitô giáo]] [[Thể loại:Thuật ngữ Kitô giáo]] [[Thể loại:Thuật ngữ Hồi giáo]] 6levxfkblqz9auqezv6mewc83ytzzmr Thể loại:Vùng đô thị Bắc Mỹ 14 8012419 32491640 2017-10-29T05:59:37Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Category:Vùng đô thị theo lục địa|Bắc Mỹ]] [[Thể loại:Khu vực đông dân ở Bắc Mỹ| ]] [[Category:Thành phố Bắc Mỹ| ]] Thể…” wikitext text/x-wiki [[Category:Vùng đô thị theo lục địa|Bắc Mỹ]] [[Thể loại:Khu vực đông dân ở Bắc Mỹ| ]] [[Category:Thành phố Bắc Mỹ| ]] [[Thể loại:Vùng của Bắc Mỹ|+]] q51tmookh6m4q8zp1fthbsy5lc5e729 Eriosema harmsiana 0 8013094 32492398 2017-10-29T06:11:02Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Eriosema harmsiana]] thành [[Eriosema harmsianum]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Eriosema harmsianum]] aa02bz3yu8jw1wmjttgbead5vp5rsqt Thể loại:Vùng đô thị theo lục địa 14 8013207 43404983 32492530 2018-10-06T06:24:37Z Hugopako 309098 Di chuyển từ [[Category:Nơi đông dân theo lục địa]] đến [[Category:Khu dân cư theo lục địa]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Vùng đô thị| Lục địa]] [[Thể loại:Khu dân cư theo lục địa| Vùng đô thị]] obet2w61dnhbz7xp9bt1i91ep5bi7l0 Thịnh Nhất Luân 0 8013273 69780064 67942223 2023-03-15T16:09:35Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.3 wikitext text/x-wiki {{Infobox Chinese-language singer and actor |name=Thịnh Nhất luân |background=actor_or_actress |image=2016.3.28《非凡搭档》广州站录制 (5).jpg |caption=Thịnh Nhất Luân được ghi hình tại ga Quảng Châu ngày 28/3/2016 |tradchinesename=盛一倫 |simpchinesename=盛一伦 |pinyinchinesename=Shèng Yīlún |birth_name=Thịnh Tường |ethnicity=[[Người Hán|Hán]] |birth_date={{birth date and age|1992|9|23}} |birth_place=[[Hàng Châu]], [[Chiết Giang]], [[Trung Quốc]] |nationality={{CHN}} |occupation={{flatlist| *Diễn viên *Người mẫu }} |height = {{height|m=1,8}} |yearsactive=2012–nay |measurements= |language= |othername=Peter Sheng}} '''Thịnh Nhất Luân''' ([[Giản thể]]: 盛一伦, [[Phồn thể]]: 盛一倫; sinh ngày 23 tháng 9 năm 1992) là một [[diễn viên]], người mẫu Trung Quốc. Anh lần đầu tiên xuất hiện với vai trò diễn viên trong phim ngắn ''Hiệu ứng kính tượng'' (2012).<ref>{{chú thích web|url=http://fj.people.com.cn/BIG5/n2/2016/0104/c181466-27458517.html|title=《太子妃升職記》齊晟扮演者盛一倫個人資料以及生活照|last=L_103288|website=People's Daily|access-date=ngày 21 tháng 2 năm 2017|archive-date=2017-02-22|archive-url=https://web.archive.org/web/20170222110900/http://fj.people.com.cn/BIG5/n2/2016/0104/c181466-27458517.html|url-status=dead}}</ref> Năm 2015, anh nhận được sự chú ý cho vai chính trong series phim web nổi tiếng Trung Quốc, ''[[Thái tử phi thăng chức ký]]''.<ref>{{chú thích báo|url=http://news.asiaone.com/news/showbiz/small-budget-series-go-princess-go-becomes-online-success|title=Small-budget series Go Princess Go becomes online success|newspaper=AsiaOne|access-date=ngày 21 tháng 2 năm 2017|language=en|archive-date=2017-02-22|archive-url=https://web.archive.org/web/20170222214844/http://news.asiaone.com/news/showbiz/small-budget-series-go-princess-go-becomes-online-success}}</ref> Năm 2017, anh tham gia diễn xuất trong bộ phim hài tình cảm ''Lý Huệ Trân xinh đẹp'' và phim huyền huyễn ''Thượng Cổ Tình Ca''.<ref>{{chú thích báo|url=http://ent.sina.com.cn/v/m/2016-12-19/doc-ifxytqav9918107.shtml|title=《李慧珍》定档 热巴搭档盛一伦秀恩爱|work=Sina}}</ref><ref>{{chú thích báo|url=http://ent.sina.com.cn/v/m/2017-06-11/doc-ifyfzfyz3128575.shtml|title=《上古情歌》将播 黄晓明宋茜盛一伦陷三角恋|work=Sina}}</ref> ==Danh sách phim== ===Phim điện ảnh === {| class="wikitable sortable" ! Năm!! Tên !! Tên gốc !!Vai !! class="unsortable" | Ghi chú |- |2012 || ''Hiệu ứng kính tượng'' || 镜像效应 ||A'wei || |- |} === Phim truyền hình === {| class="wikitable sortable" ! Năm !! Tên !! Tên gốc !! Vai !! class="unsortable" | Ghi chú |- |2015 || ''[[Thái tử phi thăng chức ký]]'' ||太子妃升职记||Thái tử Tề Thịnh ||rowspan=2|Vai chính |- |rowspan=3|2017 || ''Lý Huệ Trân xinh đẹp'' ||漂亮的李慧珍||Bạch Hạo Vũ |- |''Thượng cổ tình ca'' ||上古情歌|| Thịnh Luân ||Vai phụ |- | ''[[Tướng quân ở trên ta ở dưới]]'' || 将军在上||Triệu Ngọc Cẩn||Vai chính<ref>{{chú thích web|url=http://www.chinadaily.com.cn/micro-reading/2016-08/25/content_26595558.htm|title=《将军在上》阵容曝光 马思纯盛一伦“刚柔倒错”|work=China Daily}}</ref> |- |2018 |''Phụ nữ Thượng Hải'' |上海女子图鉴 | |Cameo |- |rowspan=2|2020 | ''Thái cổ thần vương'' || 太古神王 ||Tần Vấn Thiên ||<ref>{{chú thích web|url=http://ent.qq.com/a/20170504/028552.htm|title=《太古神王》曝主演阵容 “太子”盛一伦担男主|date=ngày 4 tháng 5 năm 2017|work=Tencent}}</ref> |- |''[[Yến Vân Đài]]'' |燕云台 | |Vai phụ |- |2021 |''Lý tưởng rọi sáng Trung Quốc'' | | |Vai phụ |- |rowspan=5|TBA ||''Nhặt hoa mười phương'' || 十里洋场拾年花||Phùng Nhất Luân ||<ref>{{chú thích web|url=http://ent.ifeng.com/a/20170406/42898101_0.shtml|title=《十里洋场拾年花》揭神秘面纱 秦海璐盛一伦领衔最强阵容曝光|work=ifeng.com}}</ref> |- | Nếu có thể, tuyệt không yêu em ||如果可以,绝不爱你 |Diệp Vinh Hiên || |} === Lồng tiếng === {| class="wikitable sortable" ! Năm !! Tên !! Vai !! class="unsortable" | Ghi chú |- |2017 || ''Vũ điệu thần tiên''||Victor ||Lồng tiếng<ref>{{chú thích web|url=http://news.mtime.com/2017/01/06/1565167.html|title=《了不起的菲丽西》曝中文配音阵容 盛一伦向佐黄豆豆加盟献声 大年初五上映|website=news.mtime.com|access-date=ngày 21 tháng 2 năm 2017|archive-date=2017-10-29|archive-url=https://web.archive.org/web/20171029173102/http://news.mtime.com/2017/01/06/1565167.html|url-status=dead}}</ref> |} === Chương trình giải trí === * ''Race the World'' (2016) * ''Tân Vũ lâm đại hội'' (2018) == Danh sách đĩa nhạc == {| class="wikitable sortable" |- ! Năm !! Tên !! Tên gốc !! Album !! class="unsortable" | Ghi chú |- |rowspan=3|2015 || "Whirlpool" || 漩涡 || rowspan=3|Nhạc phim ''[[Thái tử phi thăng chức ký]]'' || |- | "The Future of the Past" ||以前的以后 || |- | "Can Miss But Not Say" ||可念不可说 || với Cui Zige |} == Tham khảo == {{tham khảo}} == Liên kết ngoài == *{{Sinaweibo|shengyilun1}} {{DEFAULTSORT:Sheng, Peter}} [[Thể loại:Sinh năm 1992]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Người Chiết Giang]] [[Thể loại:Người Trung Quốc]] [[Thể loại:Diễn viên Trung Quốc]] [[Thể loại:Nam diễn viên Trung Quốc]] [[Thể loại:Người mẫu Trung Quốc]] [[Thể loại:Nam diễn viên từ Hàng Châu]] [[Thể loại:Nam diễn viên điện ảnh Trung Quốc]] [[Thể loại:Nghệ sĩ Trung Quốc sinh năm 1992]] qccbhh1e2b7a5pi1r2dq2qq0l6h5d7e Thể loại:Thành phố Bắc Mỹ 14 8013942 32493395 2017-10-29T06:23:16Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons cat|Cities in North America}} [[Thể loại:Thành phố châu Mỹ| ]] [[Thể loại:Khu vực đông dân ở Bắc Mỹ| ]]” wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Cities in North America}} [[Thể loại:Thành phố châu Mỹ| ]] [[Thể loại:Khu vực đông dân ở Bắc Mỹ| ]] mftcl450r6ep7q4nr00ckehx2p2xzl8 Thể loại:Khu dân cư ở México 14 8014920 43392813 32494616 2018-10-05T21:13:01Z Hugopako 309098 Di chuyển từ [[Category:Nơi đông dân theo quốc gia]] đến [[Category:Khu dân cư theo quốc gia]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Cities in Mexico}} [[File:Mexico labeled coloured.svg|right|350px]] [[Thể loại:Khu dân cư theo quốc gia|México]] [[Thể loại:Địa lý México]] [[Thể loại:Khu vực đông dân ở Bắc Mỹ|Mexico]] 0310j6ke9lfn0lgxmtktdjv8b631h71 Edoardo Menichelli 0 8015299 70568904 68934212 2023-08-16T09:42:52Z Mạnh An-Bot 755843 Di chuyển từ [[Category:Hồng y người Ý]] đến [[Category:Hồng y Ý]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> Edoardo Menichelli | title = Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Ancona–Osimo]] <br/> (2004 - 2017) <br/> Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Chieti–Vasto]] <br/> (1994 - 2004) | image =Edoardo Menichelli.jpg | alt = | caption = | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[Franco Festorazzi]] | successor = [[Angelo Spina]] <!-- Orders --> | ordination = Ngày 3 tháng 7 năm 1965 | ordained_by = | consecration = Ngày 9 tháng 7 năm 1994 | consecrated_by = [[Achille Silvestrini]] | cardinal = Ngày 14 tháng 2 năm 2015 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Phanxicô]] | rank = Hồng y Đẳng linh mục. <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 14 tháng 10 năm 1939 | birth_place = [[San Severino Marche]], [[Italia]] | death_date = | death_place = | previous_post = }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of Edoardo Menichelli.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"Sub lumine matris"'' |tòa = [[Tổng giáo phận Ancona–Osimo]] }} '''Edoardo Menichelli''' (Sinh 1939) là một [[Hồng y]] người [[Italia]] của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông từng đảm nhận vai trò [[Giám mục đô thành|Tổng giám mục đô thành]] [[Tổng giáo phận Ancona–Osimo]] trong khoảng thời gian từ năm 2004 đến năm 2017. Trước khi đến Ancona-Osimo, ông đảm nhận vai trò Tổng giám mục đô thành [[Tổng giáo phận Chieti–Vasto]] từ năm 1994.<ref name=g>{{chú thích web|url=http://www.gcatholic.org/hierarchy/data/cardFR1-2.htm#4804 |tiêu đề=Cardinals Created by Francis (2015)|nhà xuất bản=GCatholic|ngày truy cập=Ngày 22 tháng 4 năm 2018}}</ref> ==Thân thế và tu tập== Hồng y Menichelli sinh ngày 14 tháng 10 năm 1939 tại [[San Severino Marche]], Italia.<ref name=v/> Xuất thân là một cậu bé mồ côi từ nhỏ, cha ông qua đời vào dịp [[Lễ Giáng Sinh]] năm ông 11 tuổi. Không lâu sau đó, mẹ ông cũng ra đi, để lại những đứa con nhỏ, một người em gái ông mới lên 4 tuổi và đứa nhỏ nhất chỉ 6 ngày tuổi.<ref name=m>{{chú thích web|url=http://saltandlighttv.org/blogfeed/getpost.php?id=61275 |tiêu đề=Meet the Cardinals: Edoardo Menichelli|nhà xuất bản = Saltanslight TV|ngày truy cập=Ngày 22 tháng 4 năm 2018}}</ref> Sau khi học trung học tại địa phương,<ref name=m/> chủng sinh Menichelli bắt đầu con đường tu học bằng việc theo học tại Chủng viện [[Giáo hoàng Piô IX]] tại Fano với các môn học triết học và thần học. Sau đó, cậu tiếp tục con đường tu tập bằng việc chuyển đến học tại Đại học Giáo hoàng Lateranô ở Roma, và tốt nghiệp tại đây với văn bằng về Thần học Mục vụ.<ref name=v>{{chú thích web|url=https://press.vatican.va/content/salastampa/en/documentation/cardinali_biografie/cardinali_bio_menichelli_e.html |tiêu đề= MENICHELLI Card. Edoardo|nhà xuất bản=Vatican|ngày truy cập=Ngày 22 tháng 4 năm 2018}}</ref> ==Thời kỳ linh mục== Sau quá trình tu học, ngày 3 tháng 7 năm 1965, ông được thụ phong linh mục, gia nhập linh mục đoàn [[Giáo phận San Severino]].<ref name=h>{{chú thích web|url=http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bmeni.html |tiêu đề=Edoardo Cardinal Menichelli - Archbishop Emeritus of Ancona-Osimo, Italy - Cardinal-Priest of Sacri Cuori di Gesù e Maria a Tor Fiorenza|nhà xuất bản=Catholic-Hierachy|ngày truy cập=Ngày 22 tháng 4 năm 2018}}</ref> Ngày 30 tháng 9 năm 1986, ông rời Giáo phận cũ để gia nhập vào [[Tổng giáo phận Camerino-San Severino Marche]].<ref name=h/> Sau khi được thụ phong linh mục, vị linh mục trẻ được bổ nhiệm làm linh mục của giáo xứ Thánh Giuse ở San Severino Marche, đồng thời cũng kiêm nhiệm việc giảng dạy về bộ môn Tôn giáo trong các trường công lập địa phương. Sau đó ba năm, năm 1968, ông được triệu tập về Rôma và đã thực hiện nhiều nhiệm vụ của mình tại đây với vai trò là một quan chức tại Tối cao Pháp viện. Sau đó từ năm 1992, ông trở thành thành viên ban thư ký Thánh bộ Công giáo Đông phương và làm việc tại đây cho đến năm 1994, đồng thời, ngoài chức vụ tại ban thư ký, linh mục Minechelli còn đóng vai trò là thư ký cá nhân của Hồng y Tổng trưởng Thánh bộ [[Achille Silvestrini]].<ref name=v/> Saong song với các chức danh, nhiệm vụ chính yếu, linh mục Minechelli cũng tham gia mục vụ tại giáo xứ Thánh Tâm Chúa Giêsu và Đức Maria và có chiều kích quan tâm đặc biệt đến việc chăm sóc mục vụ gia đình. Biểu hiện cho sự quan tâm, ông đóng vai trò một hướng dẫn viên về tâm linh tại phòng khám Villa Mafada trong khoảng thời gian hai thập niên. Ngoài ra, "bác sĩ" Minechelli dùng tài năng về y khoa của mình, tham gia công tác về các dịch vụ gia đình tại Gemelli Policlinic; trong nhiều năm, ông tham gia công tác giảng dạy đạo đức nghề nghiệp cho trường đào tạo điều dưỡng.<ref name=v/> ==Tổng giám mục== Ngày 10 tháng 6 năm 1994, Tòa Thánh loan báo tin Giáo hoàng đã tuyển chọn linh mục Edoardo Menichelli, 55 tuổi gia nhập Giám mục đoàn Công giáo hoàn vũ, với vị trí được bổ nhiệm là Tổng giám mục chính tòa [[Tổng giáo phận Chieti-Vasto]]. Lễ tấn phong cho vị tân chức đã được tổ chức sau đó vào ngày 9 tháng 7 cùng năm. Chủ sự nghi thức truyền chức là ba vị giáo sĩ cấp cao, gồm chủ phong là Hồng y [[Achille Silvestrini]], Tổng trưởng Thánh bộ Công giáo Đông Phương. Hai vị giáo sĩ khác, với cùng vai trò phụ phong bao gồm Tổng giám mục [[Antonio Valentini]], Nguyên Tổng giám mục Chieti-Vasto và Tổng giám mục [[Piergiorgio Silvano Nesti]], C.P., Tổng giám mục Tổng giáo phận Camerino-San Severino Marche.<ref name=h/> Tân giám mục chọn châm ngôn giám mục của mình là:''Sub lumine matris''.<ref name=g/> Sau gần 10 năm đảm nhiệm công tác tại [[Tổng giáo phận Chieti-Vasto]], ngày 8 tháng 1 năm 2004, Tòa Thánh loan tin đã quyết định thuyên chuyển Tổng giám mục Menichelli đến nhiệm sở mới, cụ thể với chức danh tương đương, Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Ancona-Osimo]]. Tân Tổng giám mục Ancona-Osimo cử hành các nghi thức nhận giáo phận mới sau khi được loan tin thuyên chuyển hai tháng, vào ngày 7 tháng 3.<ref name=h/> ==Hồng y== Giáo hoàng Phanxicô công bố chọn Tổng giám mục Menichelli làm Hồng y. Nhận được tin, các nữ tu phục vụ tại Tòa giám mục của Tân hồng y vui sướng hò reo - như lời thuật lại của ông. Tiếp chuyện, ông cho biết họ nhanh chóng tiến vào và loan báo tin vui về việc Giáo hoàng đã chọn ông làm Hồng y. Đáp lại sự vui sướng của các nữ tu, vị hồng y tân cử không tin họ và yêu cầu các nữ tu này tiếp tục công việc họ đang làm dở dang, sau đó tiếp tục trở lại công việc viết lách của mình. Tân Hồng y cho biết ông chỉ thực sự tin rằng tin được chọn làm hồng y là đúng khi các cuộc điện thoại dồn dập đến sau đó.<ref name=m/> Trong Công nghị Hồng y 2015 cử hành ngày 14 tháng 2, [[Giáo hoàng Phanxicô]] vinh thăng Tổng giám mục Menichelli tước vị Hồng y Nhà thờ Sacri Cuori di Gesù e Maria a Tor Fiorenza. Tân hồng y đến nhận nhà thờ hiệu tòa của mình sau đó vào ngày 12 tháng 6.<ref name=h/> Ông được chấp thuận đơn xin về hưu theo Giáo luật ngày 14 tháng 7 năm 2017.<ref name=h/> ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} == Liên kết ngoài == * {{Chú thích web| access-date = ngày 30 tháng 10 năm 2017| title= Menichelli Card. Edoardo |publisher= [[Holy See Press Office]] | url= https://press.vatican.va/content/salastampa/en/documentation/cardinali_biografie/cardinali_bio_menichelli_e.html | url-status=live | archive-date= ngày 4 tháng 9 năm 2017 | archive-url = https://web.archive.org/web/20170904070647/http://press.vatican.va/content/salastampa/en/documentation/cardinali_biografie/cardinali_bio_menichelli_e.html }} {{s-start}} {{s-rel|ca}} {{s-bef|before=[[Antonio Valentini]]}} {{s-ttl|title=Tổng giám mục đô thành Tổng giáo phận Chieti-Vasto|years=1994-2004}} {{s-aft|after=[[Bruno Forte]]}} {{s-bef|before=[[Franco Festorazzi]]}} {{s-ttl|title=Tổng giám mục đô thành Tổng giáo phận Ancona-Osimo|years=2004 - 2017}} {{s-aft|after=[[Angelo Spina]]}} {{s-bef|before=Nhà thờ hiệu tòa được thiết lập}} {{s-ttl|title=Hồng y Đẳng linh mục Nhà thờ [[Sacri Cuori di Gesu e Maria a Tor Fiorenza]]}} {{s-inc}} {{s-end}} {{Kiểm soát tính nhất quán}} [[Thể loại:Sinh năm 1939]] [[Thể loại:Hồng y Ý]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Giám mục Công giáo thế kỉ 20]] [[Thể loại:Giám mục Công giáo thế kỉ 21]] [[Thể loại:Giám mục theo quốc tịch|Ý]] 5g2smyr490g9vzob77ubtxftd7see6b Thể loại:Thành phố đôi 14 8015321 32495062 2017-10-29T06:46:07Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “ == Xem thêm == * [[:Thể loại:Thành phố phân chia]] [[Category:Thành phố theo loại|Đôi]] [[Category:Phân loại địa lý]] Thể loại:Sin…” wikitext text/x-wiki == Xem thêm == * [[:Thể loại:Thành phố phân chia]] [[Category:Thành phố theo loại|Đôi]] [[Category:Phân loại địa lý]] [[Thể loại:Sinh đôi]] mpbo6yn4crk5vf8p2ff6v724kb0iq7i Thể loại:Thành phố theo loại 14 8015461 32495234 2017-10-29T06:48:49Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Cities by type}} [[Thể loại:Thành phố| Loại]] [[Thể loại:Thể loại theo loại]] [[Thể loại:Quy hoạch đô thị]]” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Cities by type}} [[Thể loại:Thành phố| Loại]] [[Thể loại:Thể loại theo loại]] [[Thể loại:Quy hoạch đô thị]] i1nu7pvn1c6fwcvaj1dr7346gz5zxhj Yêu sách Tứ Sa 0 8015564 50226260 45302265 2019-03-07T02:46:26Z TuanminhBot 390197 replaced: → (3) using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki '''Yêu sách Tứ Sa''' ({{lang-en|Four Sha}}) là chiến thuật mới thay thế [[đường lưỡi bò]] được Vụ phó Vụ Điều ước và pháp luật thuộc Bộ Ngoại giao Trung Quốc Mã Tân Dân đưa ra trong cuộc họp kín với Hoa Kỳ ở thành phố Boston vào ngày 28 và 29.8. Yêu sách này khẳng định chủ quyền của Trung Quốc đối với “Tứ Sa” bao gồm bốn nhóm đảo: Đông Sa ([[quần đảo Pratas]]), Tây Sa (quần đảo [[Hoàng Sa]]), Nam Sa ([[quần đảo Trường Sa]]) và Trung Sa ([[bãi Macclesfield]]); đồng thời, cũng đòi hỏi quyền được hưởng [[Vùng đặc quyền kinh tế|vùng đặc quyền kinh tế 200 hải lý]] (gần như toàn bộ Biển Đông) xung quanh bốn khu vực quần đảo này.<ref>{{chú thích web | url =http://thanhnien.vn/the-gioi/trung-quoc-chuyen-chien-thuat-duong-luoi-bo-o-bien-dong-878116.html | tiêu đề = Trung Quốc chuyển chiến thuật 'đường lưỡi bò' ở Biển Đông?| author = | ngày = 22 tháng 9 năm 2017 | ngày truy cập = 29 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = | url lưu trữ = | ngày lưu trữ = }}</ref> ==Bối cảnh== Yêu sách của Trung Quốc được triển khai sau khi [[Tòa án Trọng tài thường trực]] (PCA) ở [[The Hague]] (Hà Lan) vào tháng 7.2016 ra [[Philippines kiện Trung Quốc về Tranh chấp chủ quyền Biển Đông|phán quyết bác bỏ]] dứt khoát yêu sách ‘chủ quyền lịch sử’ của “đường lưỡi bò” ở [[Biển Đông]] do chính họ vẽ ra. Mục đích cuối cùng của nó vẫn là nhằm sở hữu một khu vực rộng lớn ở Biển Đông, cho đó là một phần thuộc thềm lục địa mở rộng của Trung Quốc.<ref name="voa1">{{chú thích web | url =https://www.voatiengviet.com/a/tq-doi-chien-thuat-bien-dong-tu-sa-thay-cho-duong-9-doan/4038620.html| tiêu đề = TQ đổi chiến thuật ở Biển Đông: ‘Tứ Sa’ thay cho ‘Đường 9 đoạn’| author = | ngày = 21 tháng 9 năm 2017 | ngày truy cập = 29 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = VOA| ngôn ngữ = | url lưu trữ = | ngày lưu trữ = }}</ref> Vào năm 2012, Trung Quốc đã lập một đơn vị hành chánh mới gọi là thành phố [[Tam Sa]] để quản lý các quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, và bãi Macclesfield, với dân số khoảng 2.500 người.<ref name="voa1"/> ==Phân tích== Hai chuyên gia luật pháp quốc tế Julian Ku và Christopher Mirasola cho biết, mặc dù chiến thuật mới yếu về mặt pháp lý (thậm chí yếu hơn cả “đường đứt đoạn”), nhưng vẫn đem lại cho Trung Quốc một số lợi ích nhất định. *Thứ nhất, việc đưa ra yêu sách “đường đứt đoạn” trước đây đã khiến Trung Quốc trở thành tâm điểm của nhiều chỉ trích, trong khi yêu sách chủ quyền đối với “Tứ Sa” có thể vấp phải ít chỉ trích hơn. *Thứ hai, Trung Quốc có thể làm giảm thiểu sự phản đối của cộng đồng quốc tế và giành được sự ủng hộ của các đối tác tiềm năng trong khu vực (như Philippines) nhờ việc tuyên bố yêu sách với câu chữ gần với quy định của UNCLOS hơn. *Thứ ba, với vai trò là một cường quốc đang nổi lên, Trung Quốc rất muốn tham gia vào việc định hình luật chơi, cụ thể là tìm cách giải thích lại các quy định của UNCLOS và các quy định hiện hành của luật pháp quốc tế theo hướng phù hợp với lợi ích quốc gia của mình. Trung Quốc có thể dựa vào đội ngũ luật sư và học giả luật pháp quốc tế để tìm kiếm sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế – đây chính là chiến lược chiến tranh pháp lý, kết hợp với chiến tranh truyền thông và chiến tranh tâm lý, mà Trung Quốc đang muốn triển khai để củng cố yêu sách trên Biển Đông.<ref>Julian Ku và Chris Mirasola, The South China Sea and China’s “Four Sha” Claim: New Legal Theory, Same Bad Argument, Lawfare Blog, đăng ngày 25/9/2017, truy cập tại https://www.lawfareblog.com/south-china-sea-and-chinas-four-sha-claim-new-legal-theory-same-bad-argument</ref> ==Nhận xét== * Ông Michael Pillsbury, thành viên cao cấp của Viện Hudson, và là giám đốc của Trung tâm Chiến lược Trung Quốc, cho biết ý đồ mới nhất của Trung Quốc, chiến tranh pháp lý, là một trong ba công cụ trong chiến tranh thông tin của Trung Quốc. Hai công cụ kia là chiến tranh truyền thông và chiến tranh tâm lý.<ref name="voa1"/> * Th.S. Nguyễn Hoàng Minh, nghiên cứu viên của Viện Biển Đông, Học viện Ngoại giao, cho là yêu sách này là để "thăm dò phản ứng của Mỹ và cộng đồng quốc tế thông qua việc đưa ra nhiều giả thiết về yêu sách chủ quyền và quyền chủ quyền. Qua đó, Trung Quốc muốn lợi dụng sự mập mờ để có thể triển khai nhiều cách diễn giải khác nhau trước khi đưa ra một tuyên bố chính thức có lợi nhất, trong khi tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động trên thực địa nhằm củng cố quyền kiểm soát trên Biển Đông." <ref name="ncbd1">{{chú thích web | url =http://nghiencuubiendong.vn/y-kien-va-binh-luan/6733-tu-sa-chien-thuat-moi-cua-trung-quoc-tai-bien-dong| tiêu đề =“Tứ Sa”: Chiến thuật mới của Trung Quốc tại Biển Đông? author = | ngày = 19 tháng 10 năm 2017 | ngày truy cập = 29 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = nghiencuubiendong.vn| ngôn ngữ = | url lưu trữ =https://web.archive.org/web/20171029072234/http://nghiencuubiendong.vn/y-kien-va-binh-luan/6733-tu-sa-chien-thuat-moi-cua-trung-quoc-tai-bien-dong| ngày lưu trữ =29 tháng 10 năm 2017 }}</ref> ==Quan điểm quốc tế== ===Hoa kỳ=== Hoa Kỳ không thừa nhận quyền kiểm soát của Trung Quốc đối với các quần đảo vừa nêu, và nhấn mạnh vùng biển nơi qua lại của lượng hàng hóa trị giá ước lượng khoảng 3,37 nghìn tỷ đôla hàng năm, là biển quốc tế. Ngũ Giác Đài và Bộ Ngoại giao Mỹ khẳng định Biển Đông là lãnh hải quốc tế và tàu bè cũng như máy bay Mỹ sẽ qua lại trong khu vực, bất chấp các tuyên bố của Trung Quốc rằng vùng biển này là thuộc quyền kiểm soát của Trung Quốc.<ref name="voa1"/> ==Chú thích== {{Tham khảo|3}} [[Thể loại:Tranh chấp chủ quyền Biển Đông]] 235idrsx6iiynivbzul7rs12al5y3q1 Tướng quân ở trên ta ở dưới 0 8015633 69119460 69119457 2022-09-20T02:00:46Z Linh Comer 478622 đã thêm [[Thể loại:Chương trình truyền hình tiếng Quan thoại]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{Infobox television |show_name =Tướng quân tại thượng |show_name_2 =将军在上 |image = Oh My General.jpg |genre = [[Cổ trang]]<br>[[Huyền thoại]]<br>[[Lịch sử]]<br>[[Tình cảm]] |creator = |writer = Thạch Thành Công Tử |based_on = tiểu thuyết ''Tướng quân ở trên ta ở dưới'' - '''Quất Hoa Tán Lý''' |director = Văn Kiệt<br>Hoắc Diệu Lương |starring = [[Mã Tư Thuần]]<br>[[Thịnh Nhất Luân]]<br>[[Đinh Xuyên]]<br>[[Vương Sở Nhiên]] |opentheme = |endtheme = |composer = |country = Trung Quốc |language = Quan thoại |num_episodes = 60 |producer = Trần Nhất Phi |location = |cinematography = |editor = |camera = |runtime = 45 phút |company = Youxin Ge Media |distributor = |channel = [[Youku]] |picture_format = |audio_format = |first_aired = {{start date|2017|10|25}} |last_aired = {{end date|?}} |preceded_by = |followed_by = |related = |website = |production_website = }} '''Tướng quân ở trên ta ở dưới''' hay '''Tướng quân tại thượng''' (Tên gốc: 将军在上 <sup>''Tướng quân tại thượng''</sup>) là một bộ phim truyền hình Trung Quốc 2017 với sự tham gia của [[Mã Tư Thuần]], [[Thịnh Nhất Luân]], [[Đinh Xuyên]] và [[Vương Sở Nhiên]]. Bộ phim được phát sóng trên [[Youku]] từ ngày 25 tháng 10 năm 2017. == Tóm tắt == Lấy bối cảnh triều đại nhà Tống, bộ phim kể về câu chuyện hôn nhân giữa một nữ tướng quân tài cao và một vị vương gia có vẻ đẹp vô song và thông minh. ==Nhân vật== ===Nhân vật chính=== {| class="wikitable" ! Diễn viên ! Tên tiếng Trung ! Vai ! Tên Tiếng Trung ! Ghi chú |- |[[Mã Tư Thuần]] |马思纯 |Diệp Chiêu |叶昭 |Nữ Đại tướng quân chưởng quản Binh Mã Đại Tống |- |[[Thịnh Nhất Luân]] |盛一伦 |Triệu Ngọc Cẩn |赵玉瑾 |Nam Bình Quận Vương - Tuần thành Đông Kinh ngự sử, con thứ của Triệu Vương Gia, cháu trai Hoàng đế |- |[[Định Xuyên]] |丁川 |Hồ Thanh |胡青 |Quân sư của Diệp Chiêu |- |[[Vương Sở Nhiên]] |王楚然 |Liễu Tích Âm |柳惜音 |Em họ của Diệp Chiêu, thích Diệp Chiêu vì nghĩ Diệp Chiêu là nam, nên đâm thù Ngọc Cẩn. |- |} ===Nhân vật phụ === {| class="wikitable" !Tên nhân vật !Quan hệ với nhân vật chính !Ghi chú |- | colspan="3" style="text-align:center; background:#f4f4ff;"|'''Triệu Vương Phủ''' |- |Triệu Thái Phi |mẹ Ngọc Cẩn |con dâu Thái Hậu |- |Triệu Vương |anh trai Ngọc cẩn |chân bị tật, lo việc mua bán đồ dùng cho Hoàng Cung |- |Triệu Vương Phi |chị dâu Ngọc Cẩn | |- | colspan="3" style="text-align:center; background:#f4f4ff;"|'''Nam Bình Quận Vương Phủ''' |- |Mi Nương |tiểu thiếp | |- |Dương Thị |tiểu thiếp | |- |Uyên Nhi |tiểu thiếp | |- |Thu Hoa |cận vệ của Diệp Chiêu | |- |Thu Thủy |cận vệ của Diệp Chiêu | |- |Tiểu Hạ tử | | |- | colspan="3" style="text-align:center; background:#f4f4ff;"|'''Hoàng thân quốc thích''' |- |[[Chương Hiến Minh Túc Hoàng hậu|Thái hậu Lưu Thị]] |bà nội Ngọc Cẩn |tuy trao trả quyền lực cho nhà vua nhưng thực tế vẫn quyết định mọi việc |- |Hoàng Đế Đại Tống, Tống Nhân Tông |chú Ngọc Cẩn |có mưu cơ nhưng vẫn tôn trọng và không dám vượt quyền Thái hậu |- |Tống Chân Tông |ông nội Ngọc Cẩn |đã quá cố |- |Kỳ Vương |chú Ngọc Cẩn | |- |Tương Vương | | |- |Quách Thị Hoàng Hậu | | |- |Trương Quý Phi | |ái phi của Hoàng Đế |- |Lưu Thái Phó |quốc cữu, anh/em Thái Hậu |Đại quan nắm quyền trên triều, dựa uy Thái hậu |- | colspan="3" style="text-align:center; background:#f4f4ff;"|'''Quan Lại, Vương Tôn Công Tử''' |- |Tể Tướng | | |- |Phạm Trọng Yêm |anh trai chị dâu diệp Chiêu |Vu Ba đóng, đại thần trung quân ái quốc |- |Quách Nguyên Cảnh |bạn xôi thịt của Ngọc Cẩn |Cháu Hoàng Hậu |- |Trương Khuê |bạn xôi thịt của Ngọc Cẩn |Em trai Trương Quý Phi |- |Hạ Lưu Long |bạn xôi thịt của Ngọc Cẩn | |- |Kinh Triệu Doãn | |đứng đầu kinh thành |- |Mạnh Thái y | | |- |Tiểu Quý Tử | |thái giám của thái hậu |- | colspan="3" style="text-align:center; background:#f4f4ff;"|'''Diệp Quốc Công phủ''' |- |Trấn Quốc Công |Gia gia (ông nội) Diệp Chiêu | |- |Phạm Thị |Chị dâu Diệp Chiêu | |- |Cha Diệp Chiêu | | |- | colspan="3" style="text-align:center; background:#f4f4ff;"|'''Diệp Gia Quân''' |- |Thu Lão Hổ |lão tướng dưới quyền Diệp Chiêu | |- | colspan="3" style="text-align:center; background:#f4f4ff;"|'''Tây hạ''' |- |Quốc Vương Tây Hạ | | |- |Vương phi Tây hạ | | |- |Vương tử Tây Hạ | | |- |Một Tạng Vương Phi | | |} Với một số diễn viên khác ==Nhạc phim== {{tracklist | collapsed = | headline = | extra_column = Ca sĩ | total_length = | all_writing = | all_lyrics = | all_music = | title1 = Loyalty (忠贞) | note1 = Trailer | writer1 = [[Wang Ke]] | lyricst1 = [[Cui Shu]] | music1 = | extra1 = [[Thịnh Nhất Luân]] | length1 = | title2 = Love On (爱在上) | note2 = Ca khúc chủ đề | writer2 = [[Wang Ke]] | lyricst2 = [[Cui Shu]] | music2 = | extra2 = Thôi Tử Cách, [[Thịnh Nhất Luân]] | length2 = }} ==Chú thích== {{tham khảo}} *Được chuyển ngữ từ https://baike.baidu.com/item/%E5%B0%86%E5%86%9B%E5%9C%A8%E4%B8%8A/19724170 ==Liên kết ngoài== [[Thể loại:Chương trình chiếu mạng Trung Quốc]] [[Thể loại:Phim truyền hình Trung Quốc ra mắt năm 2017]] [[Thể loại:Phim truyền hình hài lãng mạn Trung Quốc]] [[Thể loại:Chương trình truyền hình dựa trên tiểu thuyết Trung Quốc]] [[Thể loại:Phim truyền hình lấy bối cảnh Nam Tống]] [[Thể loại:Chương trình gốc của Youku]] [[Thể loại:Chương trình truyền hình tiếng Quan thoại]] 199w8ceifj54fv71gf8gtrpgyz0zkfw Thể loại:Phân loại địa lý 14 8016082 32495996 2017-10-29T07:00:32Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Hệ thống phân loại|Địa lý]] [[Thể loại:Địa lý học]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Hệ thống phân loại|Địa lý]] [[Thể loại:Địa lý học]] 7kud96gheviy42dxtdzg8n24hixs8oy Thể loại:Trường học San Diego 14 8016737 32496758 2017-10-29T07:09:54Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Giáo dục San Diego]] [[Thể loại:Trường học quận San Diego, California|San Diego]] [[Thể loại:Công trình xây dựng San Diego]]…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Giáo dục San Diego]] [[Thể loại:Trường học quận San Diego, California|San Diego]] [[Thể loại:Công trình xây dựng San Diego]] [[Category:Trường học California theo thành phố|San Diego]] e70xog1b3l588vx9wexwqf863ggsiyf Thể loại:Trường học California theo thành phố 14 8016843 32496882 2017-10-29T07:11:25Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{container cat}} [[Thể loại:Trường học California| Thành]] [[Thể loại:Giáo dục California theo thành phố| Trường]] Category:Trường h…” wikitext text/x-wiki {{container cat}} [[Thể loại:Trường học California| Thành]] [[Thể loại:Giáo dục California theo thành phố| Trường]] [[Category:Trường học Hoa Kỳ theo thành phố| California]] pyrtyfng991uvj9yr19a591p6hjmoxj Thể loại:Trường học Hoa Kỳ theo thành phố 14 8016917 32496968 2017-10-29T07:12:27Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{container cat}} [[Thể loại:Trường học Hoa Kỳ| Thành phố]] [[Thể loại:Giáo dục Hoa Kỳ theo thành phố| Trường]] Category:Trường…” wikitext text/x-wiki {{container cat}} [[Thể loại:Trường học Hoa Kỳ| Thành phố]] [[Thể loại:Giáo dục Hoa Kỳ theo thành phố| Trường]] [[Category:Trường học theo quốc gia và thành phố|Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Thể loại theo thành phố của Hoa Kỳ]] dndj369mah3kwuq1rwdby2y6bt80pnv Thể loại:Trường học theo quốc gia và thành phố 14 8017005 32497070 2017-10-29T07:13:41Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{containercat}} [[Thể loại:Đề tài theo quốc gia và thành phố]] [[Thể loại:Giáo dục theo quốc gia và thành phố| Trường]] Category…” wikitext text/x-wiki {{containercat}} [[Thể loại:Đề tài theo quốc gia và thành phố]] [[Thể loại:Giáo dục theo quốc gia và thành phố| Trường]] [[Category:Trường học theo thành phố| Quốc gia]] [[Thể loại:Trường học theo quốc gia|*]] [[Thể loại:Công trình xây dựng theo quốc gia và thành phố| Trường học]] pgwybt89shxbwgnk8shsh2w8ls1gsng Thể loại:Trường học theo thành phố 14 8017440 32497577 2017-10-29T07:19:54Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{commons category|Schools by city}} {{container cat}} [[Category:Công trình xây dựng theo thành phố và loại]] Thể loại:Giáo dục theo thành…” wikitext text/x-wiki {{commons category|Schools by city}} {{container cat}} [[Category:Công trình xây dựng theo thành phố và loại]] [[Thể loại:Giáo dục theo thành phố| Trường]] [[Thể loại:Tổ chức theo thành phố| Trường]] [[Thể loại:Trường học| Thành phố]] [[Thể loại:Thể loại theo thành phố]] dxndrx937ie1dh9s5a5nmp84oz3eq6q Thể loại:Công trình xây dựng theo thành phố và loại 14 8017713 32497897 2017-10-29T07:23:49Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{container cat}} [[Thể loại:Công trình xây dựng theo thành phố| Loại]]” wikitext text/x-wiki {{container cat}} [[Thể loại:Công trình xây dựng theo thành phố| Loại]] jqwm1ieke71xie1su4ya3djspg6c6mo João do Canto e Castro 0 8017907 67538912 63495162 2021-12-14T04:39:45Z NDKDDBot 814981 Sửa thể loại... ([[Special:Redirect/page/19673702|câu hỏi?]]) wikitext text/x-wiki {{Chú thích trong bài}}{{Infobox officeholder 1 | name = João do Canto e Castro | honorific-suffix = | image = Canto e Castro (official).jpg | caption = Tranh vẽ bởi Henrique Medina, 1933. | order = [[Tổng thống Bồ Đào Nha|Tổng thống thứ năm của Bồ Đào Nha]] | term_start = [[16 tháng 12]] năm [[1918]] | term_end = [[5 tháng 10]] năm [[1919]] | primeminister = [[João Tamagnini Barbosa]]<br/>[[José Relvas]]<br/>[[Domingos Pereira]]<br/>[[Alfredo de Sá Cardoso]] | president = | predecessor = [[Sidónio Pais]] | successor = [[António José de Almeida]] | order1 = [[Thủ tướng Bồ Đào Nha|Thủ tướng thứ 67 của Bồ Đào Nha]] | term_start1 = [[15 tháng 12]] năm [[1918]] | term_end1 = [[23 tháng 12]] năm [[1918]] | president1 = | primeminister1 = | predecessor1 = [[Sidónio Pais]] | successor1 = [[João Tamagnini Barbosa]] | order2 = [[Bộ Ngoại giao (Bồ Đào Nha)|Bộ trưởng Ngoại giao]] | term_start2 = [[4 tháng 12]] năm [[1918]] | term_end2 = [[15 tháng 12]] năm [[1918]] | president2 = [[Sidónio Pais]] | primeminister2 = | predecessor2 = António Egas Moniz | successor2 = António Egas Moniz | order3 = [[Hải quân Bồ Đào Nha|Bộ trưởng Hải quân]] | term_start3 = [[7 tháng 9]] năm [[1918]] | term_end3 = [[15 tháng 12]] năm [[1918]] | president3 = [[Sidónio Pais]] | primeminister3 = | predecessor3 = Alfredo Magalhães | successor3 = Alfredo Magalhães | birth_name =João do Canto e Castro da Silva Antunes | birth_date = [[19 tháng 5]] năm [[1862]] | birth_place =[[Lisbon]], [[Vương quốc Bồ Đào Nha]] | death_date = [[14 tháng 3]] năm [[1934]] (71 tuổi) | death_place =[[Lisbon]], [[Estado Novo (Bồ Đào Nha)|Bồ Đào Nha]] | party = [[Đảng Cộng hoà Quốc gia]] | spouse = Mariana de Aboim | relations = | children = hai con gái và một con trai | residence = | alma_mater = | occupation =[[Sĩ quan Hải quân]] {{small|([[Đô đốc]])}} | profession = | religion = [[Công giáo Roma]] | signature =AssinaturaCantoeCastro.svg | website = | footnotes = }} '''João do Canto e Castro da Silva Antunes''' (19 tháng 5 năm 1862; [[Lisbon]] &ndash; 14 tháng 3 năm 1934; Lisbon), được biết với tên '''João do Canto e Castro''' là sĩ quan hải quân [[người Bồ Đào Nha]] và là [[Tổng thống Bồ Đào Nha]] thứ năm của [[Đệ nhất Cộng hoà Bồ Đào Nha]]. Trước đó ông giữ chức [[Thủ tướng Bồ Đào Nha]]. ==Tham khảo== {{Tham khảo}} {{DEFAULTSORT:Canto e Castro, Joao do}} [[Thể loại:Sinh năm 1862]] [[Thể loại:Mất năm 1934]] [[Thể loại:Người Bồ Đào Nha thế kỷ 19]] [[Thể loại:Chính trị gia Bồ Đào Nha thế kỷ 20]] [[Thể loại:Tín hữu Công giáo Bồ Đào Nha]] [[Thể loại:Tổng thống Bồ Đào Nha]] [[Thể loại:Thủ tướng Bồ Đào Nha]] rl8cwc6w3ubnhdbhk7q3ls0v5bqkeyd IPod Touch (thế hệ 5) 0 8017946 69314500 69314483 2022-11-14T13:06:26Z 58.187.30.163 wikitext text/x-wiki {{lowercase title}} {{Infobox information appliance | name = iPod Touch | logo = [[Tập tin:IPodtouchlogo.svg|200px]] | image = [[Tập tin:Blue iPod touch 5th Generation.png|200px]] | caption = iPod Touch (thế hệ thứ 5) có màu xanh lam | developer = [[Apple Inc.]] | manufacturer = [[Apple Inc.]] | slogan = Engineered for maximum funness. | family = [[iPod]] | type = [[Thiết bị di động đa mục đích]] | releasedate = {{Plainlist| * {{Start date|2012|10|11}} }} | lifespan = Ngày 11 tháng 10 năm 2012 - ngày 15 tháng 7 năm 2015 | discontinued = Ngày 15 tháng 7 năm 2015 | unitssold = | unitsshipped = | media = | dimensions = {{convert|123,4|mm|in|abbr=on}} H <br /> {{convert|58,6|mm|in|abbr=on}} W <br /> {{convert|6,1|mm|in|abbr=on}} D | weight = {{convert|88|g|oz|abbr=on}} | os = '''Nguyên bản:''' [[iOS 6|iOS 6.0]]<br>'''Current:''' [[iOS 9|iOS 9.3.5]], ra mắt {{start date|mf=yes|2016|08|25}} | battery = 3.7&nbsp;[[Volt|V]], 3.8&nbsp;Wh (1030&nbsp;mAh) rechargeable [[lithium-ion battery]]<br />[[sound|Audio]]: 40 hours; Video: 8 hours<ref>{{chú thích web |author=FCC Office of Engineering and Technology |url=https://fjallfoss.fcc.gov/oetcf/eas/reports/ViewExhibitReport.cfm?mode=Exhibits&RequestTimeout=500&calledFromFrame=N&application_id=338019&fcc_id=%27BCG-E2407 |title=OET List Exhibits Report |publisher=US Federal Communications Commission |access-date=ngày 5 tháng 7 năm 2011}}</ref><ref>{{chú thích web |url=http://www.ilounge.com/index.php/backstage/comments/ipod-touch-4gs-battery-is-bigger-but-is-it-better/ |title=iPod touch 5G's Battery Is Bigger, But Is It Better? |last=Horwitz |first=Jeremy |date=ngày 1 tháng 9 năm 2010 |publisher=iLounge |access-date=ngày 19 tháng 2 năm 2011}}</ref> | soc = Dual-core [[Apple A5]] | cpu = ARM Dual-core Cortex-A9 Apple A5 1 Ghz (được hỗ trợ dưới tốc độ 800 MHz) | storage = 16, 32 hoặc 64&nbsp;[[gigabyte|GB]] [[bộ nhớ flash]] | memory = 512&nbsp;[[megabyte|MB]] [[dynamic random-access memory|DRAM]]<ref>{{chú thích web | url = http://www.idownloadblog.com/2012/10/11/ipod-touch-5th-generation-review/ | tiêu đề = iPod touch 5th generation review | author = | ngày = | ngày truy cập = 29 tháng 10 năm 2017 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref> | display = {{convert|4|in|mm|abbr=on}} diagonal (16:9 aspect ratio),<br /> multi-touch display,<br /> [[LED backlit]] [[TFT LCD#In-plane switching|IPS TFT LCD]],<br /> 1136×640&nbsp;[[pixel|px]] at 326&nbsp;[[pixels per inch|PPI]]<br /> 800:1 [[contrast ratio]] (typical), 500&nbsp;[[luminance|cd/m²]] max. brightness (typical), [[Fingerprint]]-resistant [[Lipophobicity|oleophobic]] [[coating]] on value=150+ front | graphics = PowerVR SGX543MP2 | sound = | input = {{Plainlist| * [[Multi-touch]] [[touchscreen]] display * Volume buttons * Microphone * Built-in speaker * [[voice control]] * 3-axis [[gyroscope]] * 3-axis [[Accelerometer]] }} | controllers = | camera = {{Plainlist| * '''Rear:''' 5 [[megapixel|MP]] [[backside illumination|back-side illuminated sensor]]<ref name="Apple Inc">{{chú thích web |author=Apple Inc |url=https://www.apple.com/ipod-touch/specs.html |title=Apple - iPod Touch - Technical Specifications |publisher=[[Apple Inc]] |date= |access-date=ngày 21 tháng 9 năm 2012}}</ref><br/>[[high-definition video|HD video recording]] [[1080p]] up to 30 frames/s with audio<br/>[[F-number|Aperture]] f/2.4<br/>[[facial recognition system|Facial recognition]] (stills only)<br/>Panorama * '''Front:''' FaceTime [[high-definition video|HD camera]] with 1.2 [[megapixel|MP]] <br/> HD video recording [[720p]] up to 30 frames/s with audio }} | touchpad = | connectivity = {{Plainlist| * [[Wi-Fi]] [[802.11n|802.11b/g/n]] (802.11n 2.4 GHz and 5 GHz) * [[Bluetooth 4.0]] }} | service = [[App Store (iOS)|App Store]], [[iTunes Store]], [[iBookstore]], [[iCloud]], Passbook - iOS 8 and below, Wallet - iOS 9 only | topgame = | compatibility = | predecessor = [[IPod Touch#Models|iPod Touch (thế hệ thứ 4)]] | successor =[[iPod Touch (thế hệ 6)]] | related = [[iPhone 5]]<br />[[iPhone 5C]]<br />[[iPhone 5S]] | website = }} {{iPod models}} [[iPod Touch]] thế hệ thứ 5 (cách điệu thành '''iPod touch''', còn được gọi vui là '''iPod Touch 5G''' hoặc '''iPod Touch 5''') đã được công bố tại sự kiện truyền thông của Apple cùng với [[iPhone 5]] vào ngày 12 tháng 9 năm 2012 và được phát hành vào ngày 11 tháng 10 năm 2012. Nó được thiết kế và tiếp thị bởi [[Apple Inc.]] với [[giao diện người dùng]] bằng [[màn hình cảm ứng]], iPod Touch 5 đã kế tục iPod Touch thế hệ thứ 4. Sản phẩm tương thích với iOS cao nhất là 9.3.5, được phát hành vào ngày 25 tháng 8 năm 2016 Giống [[iPhone 5]], iPod Touch thế hệ thứ năm là mẫu máy mỏng hơn và nhẹ hơn, giới thiệu màn hình 4 inch có độ phân giải cao hơn, với tỷ lệ màn hình [[16:9]]. Các cải tiến khác bao gồm hỗ trợ quay video [[1080p]] và ảnh tĩnh toàn cảnh thông qua camera phía sau, đèn flash LED, chip A5 của Apple (cùng một chip được sử dụng trong [[iPad Mini]] (thế hệ thứ nhất), [[iPad 2]], và [[iPhone 4S]]) và hỗ trợ Siri của Apple. Ngoài ra, không giống như các phiên bản trước của nó, iPod Touch có các màu xám, bạc, hồng, vàng, xanh lam và màu đỏ.<ref name="specifications">{{Chú thích web|url=https://www.apple.com/ipod-touch/specs.html|tiêu đề=iPod touch – Technical specifications for iPod touch|ngày truy cập=ngày 12 tháng 9 năm 2011|nhà xuất bản=Apple}}</ref> Thiết bị ban đầu chỉ được bán ở các mẫu 32GB và 64GB. Mẫu 16GB đầu tiên được giới thiệu vào ngày 30 tháng 5 năm 2013 chỉ có ở một màu và thiếu máy ảnh iSight phía sau và iPod Touch Loop có trong các mẫu 32 GB.<ref name="16GB 5">{{Chú thích web|url=http://reviews.cnet.com/mp3-players/apple-ipod-touch-5th/4505-6490_7-35780957.html|tiêu đề=Camera compromise makes Apple's new 16GB iPod Touch a mixed bag|ngày tháng = ngày 30 tháng 5 năm 2013 |ngày truy cập = ngày 10 tháng 6 năm 2013 |nhà xuất bản=CNET|họ 1=Bell|tên 1=Donald}}</ref> Vào ngày 26 tháng 6 năm 2014, nó đã được thay thế bằng một mô hình 16GB mới mà không còn bỏ qua máy ảnh phía sau và đầy đủ các tùy chọn màu sắc. Giá của iPod Touch cũng đã thay đổi. Mẫu 16GB là 199 đô la thay vì 229 đô la, mẫu 32 GB là 249 đô la thay vì 299 đô la và mẫu 64 GB là 299 đô la thay vì 399 đô la.<ref>{{Chú thích web|url=http://9to5mac.com/2014/06/26/apple-releases-new-199-ipod-touch-includes-rear-camera/|tiêu đề=Apple adds cameras and colors to now $199 16GB iPod touch, drops 32/64GB to $249/$299|ngày tháng=ngày 26 tháng 6 năm 2014|ngày truy cập=ngày 26 tháng 6 năm 2014|nhà xuất bản=9to5Mac}}</ref> IPod Touch (thế hệ thứ 5) đã chính thức ngừng sản xuất bởi Apple vào ngày 15 tháng 7 năm 2015 với việc phát hành [[iPod Touch (thế hệ 6)]]. == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} == Liên kết ngoài == * {{Trang web chính thức|https://www.apple.com/ipod-touch|iPod Touch}} – trang web chính thức {{Sơ khai}} [[Thể loại:IOS]] lioy0yqo6k8skmko6k3twcx55gds9o2 Thể loại:Điểm tham quan ở San Diego 14 8018184 32498498 32498455 2017-10-29T07:31:06Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:San Diego]] [[Category:Điểm tham quan ở California theo thành phố|San Diego]] [[Category:Kinh tế San Diego]] [[Thể loại:Điểm tham quan ở quận San Diego, California|San Diego]] [[Thể loại:Văn hóa San Diego]] sipafihq52q8wbaqt5owz3sgr843raw Thể loại:Điểm tham quan ở California theo thành phố 14 8018362 32498664 2017-10-29T07:33:06Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Điểm tham quan ở California| Thành phố]] [[Thể loại:Điểm tham quan ở Hoa Kỳ theo thành phố| California]] Thể loại:Thể…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Điểm tham quan ở California| Thành phố]] [[Thể loại:Điểm tham quan ở Hoa Kỳ theo thành phố| California]] [[Thể loại:Thể loại theo thành phố của California]] 3a994rpoybufwotpuild6dxyqmvho9l Thể loại:Kinh tế San Diego 14 8018904 32499337 32499324 2017-10-29T07:41:20Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Kinh tế San Diego County, California]]; đã thêm [[Thể loại:Kinh tế quận San Diego, California]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:San Diego]] [[Category:Kinh tế quận San Diego, California|San Diego]] [[Thể loại:Kinh tế theo thành phố của California|San Diego]] g4t91w5oijp087lgo7atryzbe0bs4mq Thể loại:Kinh tế quận San Diego, California 14 8019507 32500009 2017-10-29T07:49:35Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Quận San Diego, California]] [[Category:Kinh tế California theo quận|San Diego]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Quận San Diego, California]] [[Category:Kinh tế California theo quận|San Diego]] lfuabee3hqob8ol5fnusljqg468jqwv Thể loại:Kinh tế California theo quận 14 8019574 32500116 32500088 2017-10-29T07:50:52Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{parent category}} [[Thể loại:Quận của California| Kinh tế]] [[Thể loại:Kinh tế California| Quận]] fejcmw7bnlda6yu6ozsy2pbckidpb6p Thể loại:La Jolla, San Diego 14 8019776 32500324 2017-10-29T07:53:27Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{commonscat|La Jolla, San Diego}} [[Category:Khu phố San Diego]] [[Category:Thành phố ven biển California]]” wikitext text/x-wiki {{commonscat|La Jolla, San Diego}} [[Category:Khu phố San Diego]] [[Category:Thành phố ven biển California]] aud9i5zlvfn0k0rua5065ki8mgjrvs3 Heterachne abortivum 0 8019940 32500519 2017-10-29T07:55:47Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Heterachne abortivum]] thành [[Heterachne abortiva]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Heterachne abortiva]] kfky1tlul83ded8wektrgfn1hxwtdo4 Thể loại:Khu phố San Diego 14 8020511 32501200 2017-10-29T08:04:01Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{Portal|San Diego}} {{-}} {{Commons category|Neighborhoods in San Diego, California}} [[Category:Địa lý San Diego]] [[Category:Khu phố quận San Diego, California|San Diego]] [[Category:Khu phố California theo thành phố|San Diego]] 6n3rp0wy6d3eo9yllhiuj7niuadz3dk Giải thưởng Âm nhạc Châu Á Mnet 2017 0 8020704 69552155 69424283 2023-01-09T11:39:23Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.2 wikitext text/x-wiki {{Infobox award | name = Mnet Asian Music Awards 2017 | image = Mnet Asian Music Awards 2017 poster.jpg | image_size = | caption = | date = 25 tháng 11 - 1 tháng 12 năm 2017 | location = [[Việt Nam]], [[Nhật Bản]], [[Hồng Kông]] | host = | nhiều danh hiệu nhất = | website = | network = '''Hàn Quốc''': [[Mnet (kênh truyền hình)|Mnet]]<br/>, [[trên các kênh CJ E&M và các mạng quốc tế khác]] | runtime = | previous = [[Mnet Asian Music Awards 2016|2016]] | main = [[Mnet Asian Music Awards]] | next = [[Mnet Asian Music Awards 2018|2018]] }} '''Giải thưởng Âm nhạc Châu Á Mnet 2017''' được tổ chức bởi [[CJ E&M]] thông qua kênh âm nhạc [[Mnet (kênh truyền hình)|Mnet]] từ ngày 25 tháng 11 đến ngày 1 tháng 12 năm 2017 tại [[Việt Nam]], [[Nhật Bản]] và [[Hồng Kông]]. Đây lễ trao giải Mnet Asian Music Awards lần thứ tám được tổ chức ở bên ngoài Hàn Quốc và lễ trao giải thứ 19 trong lịch sử của chương trình. Những người được đề cử được công bố vào ngày 19 tháng 10 năm 2017 thông qua Chương trình phát sóng Đặc biệt MAMA năm 2017 được phát sóng trên Mnet phát sóng trên toàn quốc và toàn cầu.<ref>{{Chú thích web|url=http://mwave.interest.me/en/kpop-news/article/117975/2017-mama-2017-mama-nominees-to-air-through-mwave-live-stream-tonight-all-kpop-news|tiêu đề=KPOP NEWS - [2017 MAMA] 2017 MAMA Nominees to Air through Mwave Live Stream Tonight! {{!}} Mwave|website=mwave.interest.me|ngôn ngữ=en|ngày truy cập=ngày 19 tháng 10 năm 2017|archive-date=2017-10-19|archive-url=https://web.archive.org/web/20171019091348/http://mwave.interest.me/en/kpop-news/article/117975/2017-mama-2017-mama-nominees-to-air-through-mwave-live-stream-tonight-all-kpop-news|url-status=dead}}</ref> ==Lễ trao giải== {| class="wikitable sortable" style="text-align:center;" |- !Sự kiện ! Ngày ! Thành phố ! Quốc gia/Khu vực ! MC ! Địa điểm !Nguồn |- |''MAMA Premiere in Vietnam'' | 25 tháng 11 năm 2017 | [[Thành phố Hồ Chí Minh]] | {{Biểu tượng lá cờ|Việt Nam}} | [[Thu Minh]] | [[Nhà hát Hòa Bình]] | <ref>{{Chú thích web|url=https://twitter.com/MnetMAMA/status/933216322019659776|tiêu đề=[#2017MAMA] Host Announcement! #ThuMinh for Please welcome Thu Minh as the Host of !pic.twitter.com/YP5mrL1S5N|họ 1=MAMA(엠넷아시안뮤직어워즈)|ngày=<!--10:11 PM - -->ngày 21 tháng 11 năm 2017|website=@MnetMAMA|ngôn ngữ=en|accessdate = ngày 22 tháng 11 năm 2017}}</ref> |- |''MAMA ở Nhật Bản'' | 29 tháng 11 năm 2017 | [[Yokohama]] | {{Biểu tượng lá cờ|Nhật Bản}} | [[Park Bo-gum]] | [[Yokohama Arena]] | <ref>{{Chú thích web|tiêu đề=[#2017MAMA] Host Announcement!|url=https://twitter.com/MnetMAMA/status/932451113986428928|website=Twitter|nhà xuất bản=MAMA (엠넷아시안뮤직어워즈)}}</ref> |- |''MAMA Professional'' | 30 tháng 11 năm 2017 | rowspan="2" | [[Hồng Kông]] | rowspan="2" | {{Biểu tượng lá cờ|Hong Kong}} | - | [[W Hong Kong]] | - |- |''MAMA ở Hồng Kông'' |1 tháng 12 năm 2017 |[[Song Joong-ki]] |[[AsiaWorld–Expo]] |<ref>{{Chú thích web|url=https://twitter.com/MnetMAMA/status/932451338486661121|tiêu đề=[#2017MAMA] Host Announcement!|website=Twitter|nhà xuất bản=MAMA (엠넷아시안뮤직어워즈)}}</ref> |- |} ==Tiêu chuẩn đánh giá== {| class="wikitable" style="width:80%; text-align:center; font-size:95%" |- ! Mục !! Bình chọn trực tuyến !! Bảng xếp hạng MAMA <br/><small>(Địa phương + Nước ngoài)</small> !! Music Sales !! Thu âm |- ! Giải thưởng Nghệ sĩ của năm theo nghệ sĩ* |30% |30% ||30% ||10% |- ! Giải thưởng bài hát của năm theo mục** |20% ||40% ||30% ||10% |- ! Album của năm | - || 40% || - || 60% |- ! Giải đặc biệt*** |30% || 70% || - || – |- |colspan=7 align=left|<small>*Nghệ sĩ nam/Nữ mới xuất sắc nhất, Nghệ sĩ nam/nữ xuất sắc nhất, Nhóm nhạc nam/nữ xuất sắc nhất<br/>**Trình diễn Dance xuất sắc nhất (Solo/ Nhóm nhạc Nam/Nữ), Trình diễn Vocal xuất sắc nhất (Nhóm nhạc/Nam/Nữ), Best HipHop & Urban Music, Ban nhạc trình diễn xuất sắc nhất, Nghệ sĩ cộng tác xuất sắc nhất,Nhạc phim xuất sắc nhất<br/>***Video âm nhạc xuất sắc nhất</small> |} == Giải thưởng == {| class="wikitable" ! style="width:50%;background:#EEDD82;" | [[Mnet Asian Music Award for Artist of the Year|Nghệ sĩ của năm do Qoo10 tài trợ]]<br> (Daesang) ! style="width:50%;background:#EEDD82;" | [[Mnet Asian Music Award for Album of the Year|Album của năm do Qoo10 tài trợ]]<br>(Daesang) |- | valign="top" | * '''[[BTS]]''' ** [[Twice]] ** [[Exo (nhóm nhạc)|Exo]] ** [[Wanna One]] ** [[IU (ca sĩ)|IU]] | valign="top" | * '''[[Exo (nhóm nhạc)|Exo]] – ''[[The War (album)|The War]]''''' ** [[BTS]] – ''[[Love Yourself: Her]]'' ** [[Wanna One]] – ''[[1×1=1 (To Be One)]]'' ** [[Twice]] – ''[[Signal (EP)|Signal]]'' ** [[Seventeen (nhóm nhạc Hàn Quốc)|Seventeen]] – ''Al1'' |- ! style="width:50%;background:#EEDD82;" | [[Mnet Asian Music Award for Song of the Year|Bài hát của năm]]<br>(Daesang) ! style="width:50%;background:#EEDD82;" | [[Mnet Asian Music Award for Best Music Video|Video âm nhạc xuất sắc nhất]] |- | valign="top" | * '''[[Twice]] – "[[Signal (bài hát của Twice)|Signal]]"''' ** [[Exo (nhóm nhạc)|Exo]] – "[[Ko Ko Bop]]" ** [[Heize]] – "You, Clouds And Rain" ** [[IU (ca sĩ)|IU]] – "[[Through the Night (bài hát của IU)|Through The Night]]" ** [[Red Velvet (nhóm nhạc)|Red Velvet]] – "[[Red Flavor]]" | valign="top" | * '''[[BTS]] – "[[Spring Day (bài hát)|Spring Day]]"''' ** [[Exo (nhóm nhạc)|Exo]] – "[[Power (bài hát của EXO)|Power]]" ** [[Twice]] – "[[Signal (bài hát của Twice)|Signal]]" ** [[Wanna One]] – "Energetic" ** [[Seventeen (nhóm nhạc Hàn Quốc)|Seventeen]] – "Don't Wanna Cry" |- !! style="width:50%;background:#EEDD82;" | [[Mnet Asian Music Award for Best Male Artist|Nghệ sĩ nam xuất sắc nhất]] !! style="width:50%;background:#EEDD82;" | [[Mnet Asian Music Award for Best Female Artist|Nghệ sĩ nữ xuất sắc nhất]] |- | valign="top" | * '''[[Zico (rapper)|Zico]]''' ** [[Yoon Jong-shin]] ** [[G-Dragon]] ** [[Zion.T]] ** [[Psy]] | valign="top" | * '''[[IU (ca sĩ)|IU]]''' ** [[Sunmi]] ** [[Taeyeon]] ** [[Heize]] ** [[Bae Suzy|Suzy]] |- !! style="width:50%;background:#EEDD82;" | [[Mnet Asian Music Award for Best Male Group|Nhóm nhạc nam xuất sắc nhất]] !! style="width:50%;background:#EEDD82;" | [[Mnet Asian Music Award for Best Female Group|Nhóm nhạc nữ xuất sắc nhất]] |- | valign="top" | * '''[[Wanna One]]''' ** [[EXO (nhóm nhạc)|Exo]] ** [[BTS]] ** [[Seventeen (nhóm nhạc Hàn Quốc)|Seventeen]] ** [[Got7]] ** [[NU'EST W]] | valign="top" | * '''[[Red Velvet (nhóm nhạc)|Red Velvet]]''' ** [[Twice]] ** [[Mamamoo]] ** [[GFriend]] ** [[Blackpink]] |- !! style="width:50%;background:#EEDD82;" | [[Mnet Asian Music Award for Best Dance Performance|Trình diễn vũ đạo xuất sắc nhất – Nhóm nhạc nam]] !! style="width:50%;background:#EEDD82;" | [[Mnet Asian Music Award for Best Dance Performance|Trình diễn vũ đạo xuất sắc nhất – Nhóm nhạc nữ]] |- | valign="top" | * '''[[Seventeen (South Korean band)|Seventeen]] – "Don't Wanna Cry"''' ** [[NCT 127]] – "Cherry Bomb" ** [[Exo (nhóm nhạc)|Exo]] – "[[Ko Ko Bop]]" ** [[Monsta X]] – "Beautiful ** [[BTS]] – "DNA" ** [[VIXX]] – "Shangri-La" | valign="top" | * '''[[Twice]] – "[[Signal (bài hát của Twice)|Signal]]"''' ** [[Girls' Generation]] – "[[Holiday (bài hát của Girls' Generation)|Holiday]]" ** [[GFriend]] – "[[Love Whisper]]" ** [[Apink]] – "Five" ** [[Red Velvet (group)|Red Velvet]] – "[[Red Flavor (bài hát)|Red Flavor]]" |- !! style="width:50%;background:#EEDD82;" | [[Mnet Asian Music Award for Best Dance Performance|Trình diễn vũ đạo xuất sắc nhất – Solo]] !! style="width:50%;background:#EEDD82;" | [[Mnet Asian Music Awards in the Special Awards Category#Best Collaboration|Hợp tác xuất sắc nhất]] |- | valign="top" | * '''[[Lee Tae-min|Taemin]] – "Move"''' ** [[Hyuna]] – "[[Babe (bài hát của Hyuna)|Babe]]" ** [[Sunmi]] – "[[Gashina]]" ** [[Psy]] – "New Face" ** [[Lee Hyori]] – "Black" | valign="top" | * '''[[Dynamic Duo (ban nhạc)|Dynamic Duo]] & [[Chen (ca sĩ)|Chen]] – "Nosedive"''' ** [[Soyou]] & [[EXO (nhóm nhạc)|Baekhyun]] – "[[Rain (bài hát của Soyou và Baekhyun)|Rain]]" ** [[IU (ca sĩ)|IU]] & Ohhyuk – "Can't Love You Anymore" ** [[Hyolyn]] & [[Changmo]] – "Blue Moon" ** [[Jay Park]] & [[Dok2]] – "Most Hated" |- !! style="width:50%;background:#EEDD82;" | [[Mnet Asian Music Award for Best Vocal Performance|Trình diễn giọng hát xuất sắc nhất – Nữ nghệ sĩ]] !! style="width:50%;background:#EEDD82;" | [[Mnet Asian Music Award for Best Vocal Performance|Trình diễn giọng hát xuất sắc nhất – Nam nghệ sĩ]] |- | valign="top" | *'''[[Heize]] – "You, Clouds, Rain"''' **[[Kim Se-jeong]] – "Flower Way" **[[Suran (ca sĩ)|Suran]] – "[[Wine (bài hát)|Wine]]" **[[IU (ca sĩ)|IU]] – "[[Through the Night (bài hát của IU)|Through The Night]]" **[[Jung Eun-ji]] – "The Spring" | valign="top" | * '''[[Yoon Jong-shin]] – "Like It?"''' **[[Zion.T]] – "The Song" **[[Jung Seung-hwan (ca sĩ)|Jung Seung-hwan]] – "This Fool" **[[Han Dong-geun]] – "Crazy" **[[Hwang Chi-yeul]] – "A Daily Song" |- !! style="width:50%;background:#EEDD82;" | [[Mnet Asian Music Award for Best Vocal Performance|Trình diễn giọng hát xuất sắc nhất – Nhóm nhạc]] !! style="width:50%;background:#EEDD82;" | [[Mnet Asian Music Award for Best OST|Nhạc phim xuất sắc nhất]] |- | valign="top" | * '''[[Bolbbalgan4]] – "Tell Me You Love Me"''' ** [[BtoB (nhóm nhạc)|BtoB]] – "Missing You" ** [[Highlight (nhóm nhạc)|Highlight]] – "Calling You" ** [[Winner (nhóm nhạc)|Winner]] – "Really Really" ** [[Mamamoo]] – "Yes I am" | valign="top" | * '''[[Ailee]] – "[[I Will Go to You Like the First Snow]]" (''[[Yêu tinh (phim truyền hình)|Yêu tinh]]'')''' ** [[EXO (nhóm nhạc)|Chanyeol]] & [[Punch (ca sĩ)|Punch]] – "[[Stay With Me (bài hát của Chanyeol và Punch)|Stay With Me]]" (''[[Yêu tinh (phim truyền hình)|Yêu tinh]]'') ** [[Bolbbalgan4]] – "You and Me from the Start" (''[[Mặt nạ quân chủ]])'' ** [[Bae Suzy|Suzy]] – "I Love You Boy" (''[[Khi nàng say giấc]]'') ** [[Crush (ca sĩ)|Crush]] – "Beautiful" (''[[Yêu tinh (phim truyền hình)|Yêu tinh]]'') |- !! style="width:50%;background:#EEDD82;" | [[Mnet Asian Music Award for Best Band Performance|Ban nhạc trình diễn xuất sắc nhất]] !! style="width:50%;background:#EEDD82;" | [[Mnet Asian Music Award for Best Rap Performance|Best HipHop & Urban Music]] |- | valign="top" | * '''[[Hyukoh]] – "TOMBOY"''' ** [[Day6]] – "I Smile" ** [[Buzz (ban nhạc)|Buzz]] – "The Love" ** [[CNBLUE]] – "[[Between Us (bài hát của CNBLUE)|Between Us]]" ** [[F.T. Island]] – "Wind" | valign="top" | * '''[[Heize]] – "Don't Know You"''' ** [[Zico (rapper)|Zico]] – "Artist" ** [[Dean (ca sĩ Hàn Quốc)|Dean]] – "Come Over" ** [[Mad Clown]] – "Lost Without You" ** [[Woo Won-jae]] – "We Are" |- !! style="width:50%;background:#EEDD82;" | [[Mnet Asian Music Award for Best New Artist (Solo or Group)|Nghệ sĩ nam mới xuất sắc nhất]] !! style="width:50%;background:#EEDD82;" | [[Mnet Asian Music Award for Best New Artist (Solo or Group)|Nghệ sĩ nữ mới xuất sắc nhất]] |- | valign="top" | * '''[[Wanna One]]''' ** [[Kim Samuel|Samuel]] ** [[The East Light]] ** [[Golden Child]] ** [[Jeong Se-woon]] | valign="top" | * '''[[Pristin]]''' ** [[Weki Meki]] ** [[Chungha|Kim Chung-ha]] ** [[Dreamcatcher (nhóm nhạc)|Dreamcatcher]] ** [[Momoland]] |} ===[[Mnet Asian Music Awards ở thể loại Giải Đặc Biệt|Giải Đặc Biệt]]=== * Best of Next Award: '''[[Wanna One]]''' * Nghệ sĩ được yêu thích toàn cầu: '''[[Seventeen (nhóm nhạc)|Seventeen]]''' * [[Mnet Asian Music Award cho Nghệ sĩ Châu Á xuất sắc nhất|Nghệ sĩ Châu Á xuất sắc nhất]]: {{Biểu tượng lá cờ|Indonesia}} '''[[Agnez Mo]]'''; {{Biểu tượng lá cờ|Thailand}} '''Lula'''; {{Biểu tượng lá cờ|Singapore}} '''Aisyah Aziz; {{Biểu tượng lá cờ|Vietnam}} '''[[Tóc Tiên]]''' * Nghệ sĩ Việt Nam đột phá nhất cùng Close Up:{{Biểu tượng lá cờ|Vietnam}} '''[[Sơn Tùng M-TP]]''' ==Truyền thông== === 2017 MAMA Premiere in Vietnam === {| class="wikitable" style="width:70%; text-align:center; font-size:95%" |- ! Quốc gia !! Kênh |- |Hàn Quốc || [[Mnet (kênh truyền hình)|Mnet]] |- |Việt Nam || Yeah1TV (Livestream), tvBlue (phát lại) |} === MAMA 2017 ở Nhật Bản và Hồng Kông=== {| class="wikitable" style="width:70%; text-align:center; font-size:95%" |- ! Quốc gia !! Kênh |- |Hàn Quốc || [[Mnet (kênh truyền hình)|Mnet]], OnStyle, [[O'live]], [[XTM (TV channel)|XTM]] |- |Hồng Kông | rowspan="2" |[[ViuTV]], [[ViuTVsix]], [[TVN (Asia)|tvNAsia]] |- |Ma Cao |- |Nhật Bản |Mnet Smart, Mnet Japan, VideoPass |- |Đài Loan |[[TVN (Asia)|tvN Asia]], KKTV |- |Hòa Kỳ |Mnet America, Kcon.tv |- |Indonesia | rowspan="3" |[[Joox|JOOX]] |- |Malaysia |- |Thái Lan |- |Đông Nam Á |[[TVN (châu Á)|tvN Asia]] |- |Campuchia | rowspan="5" |[[iflix]] |- |Lào |- |Myanmar |- |Philippines |- |Sri Lanka |- |Indonesia || [[Indosiar]], Vidio, [[TVN (châu Á)|tvN Asia]] |- |Úc |[[TVN (châu Á)|tvN Asia]] |} == Tham khảo == {{tham khảo}} == Liên kết ngoài == * [http://mama.interest.me Mnet Asian Music Awards] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20141026052136/http://mama.interest.me/ |date=2014-10-26 }} Trang chủ chính thức {{Mnet Asian Music Awards}} [[Thể loại:Âm nhạc Hàn Quốc năm 2017|Mnet]] [[Thể loại:Giải thưởng âm nhạc năm 2017|Mnet]] [[Thể loại:Lễ trao giải MAMA]] 68frxwkp17phpdc0iabq7gtv51taq9e Thể loại:Địa lý San Diego 14 8020822 32501565 2017-10-29T08:08:27Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Geography of San Diego, California}} [[Thể loại:San Diego]] [[Category:Địa lý quận San Diego, California|]] Thể loại:Địa l…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Geography of San Diego, California}} [[Thể loại:San Diego]] [[Category:Địa lý quận San Diego, California|Địa lý quận San Diego]] [[Thể loại:Địa lý California theo thành phố|San Diego]] 5hyiv7etwk1breq1p3vtescdiztrxf3 Thể loại:Địa lý quận San Diego, California 14 8020978 32501747 2017-10-29T08:10:39Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{commons category|Geography of San Diego County, California}} {{-}} [[Thể loại:Quận San Diego, California]] Thể loại:Địa lý Nam California|*San…” wikitext text/x-wiki {{commons category|Geography of San Diego County, California}} {{-}} [[Thể loại:Quận San Diego, California]] [[Thể loại:Địa lý Nam California|*San Diego]] [[Thể loại:Địa lý California theo quận|San Diego]] [[Thể loại:Lịch sử tự nhiên quận San Diego, California]] r9majhfi677mklrtctmp3euv4st6xbs Tập tin:Mnet Asian Music Awards 2017 poster.jpg 6 8020986 70336286 67966246 2023-06-14T09:57:53Z Keo010122Bot 679363 Bot: Di chuyển thể loại đã đổi hướng [[:Thể loại:Mnet Asian Music Awards|Mnet Asian Music Awards]] sang [[:Thể loại:Giải MAMA|Giải MAMA]] wikitext text/x-wiki == Mô tả == {{Mô tả áp phích <!-- 必須填寫 --> | Article = Giải thưởng Âm nhạc Châu Á Mnet 2017 | Source = [http://mwave.interest.me/tw/kpop-news/article-print/118026/ Trang chủ chính thức] | Use = Infobox | Media = lễ trao giải âm nhạc <!-- 額外資訊 --> | Name = | Distributor = | Publisher = | Graphic Artist = | Type = | Website = | Owner = | Commentary = <!-- 覆蓋資訊 --> | Description = | Portion = | Low resolution = | Purpose = | Replaceability = | Other information = }} == Giấy phép == {{KTD-áp phích}} [[Thể loại:Giải MAMA]] 2gg7zqcwzc8ilbdy1jfas2451ijalp0 Thể loại:Khu phố quận San Diego, California 14 8021136 32501936 2017-10-29T08:12:54Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Category:Khu phố California theo quận|San Diego]] [[Category:Khu dân cư ở quận San Diego, California]]” wikitext text/x-wiki [[Category:Khu phố California theo quận|San Diego]] [[Category:Khu dân cư ở quận San Diego, California]] cmsgobuikr5p2fdiak1ow44oewb3oxy Thể loại:Khu phố California theo quận 14 8021228 32502042 2017-10-29T08:14:12Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Category:Khu phố California| Quận]] [[Thể loại:Khu dân cư ở California theo quận| Khu phố]]” wikitext text/x-wiki [[Category:Khu phố California| Quận]] [[Thể loại:Khu dân cư ở California theo quận| Khu phố]] a8mcc5wzf7mh6mmm04odyzwwvk31rlu Hệ ngôn ngữ Papua 0 8021285 32502109 2017-10-29T08:15:01Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Hệ ngôn ngữ Papua]] thành [[Ngữ hệ Papua]] qua đổi hướng wikitext text/x-wiki #đổi [[Ngữ hệ Papua]] byfjhhwa4j60y4uhqrr8q7ppreqonsq Thể loại:Khu phố California 14 8021394 69392997 32502238 2022-12-07T17:23:44Z HugoAWB 556141 wikitext text/x-wiki {{Commons category|Neighborhoods in California}} [[Category:Khu phố Hoa Kỳ theo tiểu bang|California]] [[Thể loại:Khu dân cư ở California]] qcl343f3kzf0jnfyryxgdvnkzgpk59c Thể loại:Khu phố Hoa Kỳ theo tiểu bang 14 8021489 69390835 32502349 2022-12-07T06:33:55Z HugoAWB 556141 wikitext text/x-wiki {{containercat}} [[Category:Khu phố Hoa Kỳ| ]] [[Thể loại:Khu dân cư ở Hoa Kỳ theo tiểu bang| Khu phố]] l4zvhtblxv19r8enlnsm86abczv1pnp Thể loại:Mnet Asian Music Awards 14 8021532 70052830 69253663 2023-05-29T05:44:00Z Keo010122Bot 679363 Bot: Thêm bản mẫu đổi hướng thể loại để dễ bảo trì wikitext text/x-wiki {{Đổi hướng thể loại|Giải MAMA}} gmrrqa3e5csj1wxcyi3cgelb6ifh4g6 Thể loại:Khu phố Hoa Kỳ 14 8021726 69387652 32502639 2022-12-06T09:52:35Z HugoAWB 556141 wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Neighborhoods in the United States}} [[Category:Khu phố theo quốc gia|Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Khu dân cư ở Hoa Kỳ theo loại]] 22hior78znwrb0j46ee99e8vw3i4g9y Thể loại:Khu phố theo quốc gia 14 8021843 69387692 43392779 2022-12-06T10:09:06Z HugoAWB 556141 wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Neighborhoods by country}} {{container cat}} [[Thể loại:Khu phố| Quốc gia]] [[Thể loại:Khu dân cư theo loại theo quốc gia|Khu phố]] 550fgg4j6g2k4p2jgf9c728yv9xhm8e Thể loại:Đơn vị hành chính địa phương cấp 5 theo quốc gia 14 8021998 69866413 32503123 2023-04-10T01:32:11Z Mạnh An 721305 Di chuyển từ [[Category:Đơn vị hành chính theo cấp]] đến [[Category:Đơn vị hành chính theo cấp và quốc gia]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Đơn vị hành chính theo cấp và quốc gia|5]] pa7efqxqaokx5rqrhfq3dmvhk23qhq7 Thể loại:Đơn vị hành chính theo cấp và quốc gia 14 8022205 69866411 60859472 2023-04-10T01:31:48Z Mạnh An 721305 Mạnh An đã đổi [[Thể loại:Đơn vị hành chính theo cấp]] thành [[Thể loại:Đơn vị hành chính theo cấp và quốc gia]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Country subdivisions by administrative level}} [[Thể loại:Phân vùng quốc gia| ]] [[Thể loại:Phân cấp hành chính| ]] slb37ugv7v9z7zr3fw3tyg2df3qe7rf Thể loại:Khu dân cư ở quận San Diego, California 14 8022617 32503686 2017-10-29T08:34:05Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{commonscat|Populated places in San Diego County, California}} [[Category:Địa lý quận San Diego, California]] Thể loại:Khu dân cư ở California t…” wikitext text/x-wiki {{commonscat|Populated places in San Diego County, California}} [[Category:Địa lý quận San Diego, California]] [[Thể loại:Khu dân cư ở California theo quận|San Diego]] [[Thể loại:Khu dân cư ở Nam California|San Diego]] 5iu0a1th91yaiub6d388vxy7t9gpv51 Thể loại:Khu phố California theo thành phố 14 8022732 32503821 2017-10-29T08:35:44Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Category:Khu phố California| Thành phố]]” wikitext text/x-wiki [[Category:Khu phố California| Thành phố]] jsi2gwy66v1o1y0f72dz7yhvix7wb2c Thể loại:Thành phố ven biển California 14 8022929 69393062 32506332 2022-12-07T17:58:57Z HugoAWB 556141 wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Thành phố ven mặt nước ở California|Biển]] [[Category:Thành phố Hoa Kỳ ven Thái Bình Dương|California]] [[Thể loại:Thành phố ven biển Hoa Kỳ theo tiểu bang|California]] johrehi1fumbqgxpqziu93rzecqs5ys Gong Seung-yeon 0 8022986 69306483 68975905 2022-11-12T14:05:20Z 2001:EE0:4BB9:6410:FDA3:F04:1F60:277E wikitext text/x-wiki {{Korean name|[[Du (họ)|Yoo]]}} {{Thông tin nhân vật | tên = Gong Seung-yeon | hình = Gong Seung-yeon in 2019 3.png | ghi chú hình = Gong Seung-yeon vào năm 2019 | tên gốc = 유승연 | tên khai sinh = Yoo Seung-yeon | ngày sinh = {{Birth date and age|1993|2|27}} | ngày mất = | nơi mất = | an táng = | cư trú = | dân tộc = | tư cách công dân = | học vị = Đại học nữ sinh Sungshin | học vấn = | nghề nghiệp = [[Diễn viên]], [[MC]] | năm hoạt động = 2012–nay | tổ chức = | đại diện = {{hlist|[[BH Entertainment]]<ref>{{chú thích web|url=http://osen.mt.co.kr/article/G1110861392|title=[공식입장] 공승연, BH엔터테인먼트와 전속계약...이병헌과 한솥밥|date=ngày 23 tháng 3 năm 2018|work=OSEN|language=ko}}</ref>}} | nổi tiếng = | tác phẩm nổi bật = | quê quán = | chiều cao = {{height|ft=5|in=5}} | cân nặng = | nhiệm kỳ = | tiền nhiệm = | đảng phái = | kế nhiệm = | người hôn phối = | con cái = | cha = Yoo Chang-joon (cha) | mẹ = | người thân = {{plain list| * [[Yoo Jeong-yeon]] {{small|(em gái)}} }} | giải thưởng = | chữ ký = | cỡ chữ ký = | website = | nơi sinh = [[Suwon]], [[Gyeonggi-do]], [[Hàn Quốc]] | tên khác = Gong Seung-yeon | cha mẹ = Yoo Chang-joon <small>(cha) | tiêu đề = | module = {{Infobox Korean name|child=yes | hangul = {{linktext|공|승|연}} | hanja = 孔昇延 | rr = Gong Seung-yeon | mr = Kong Sŭngyŏn | hanviet = Khổng Thăng Nghiên | hangulborn = {{linktext|유|승|연}} | hanjaborn = 俞昇延 | rrborn = Yoo Seung-yeon | mrborn = Yoo Sŭngyŏn | hanvietborn = Du Thăng Diên }} <!-- Biến số không xác định -->| Quốc tịch = {{flag|Hàn Quốc}} }} '''Yoo Seung-yeon''' (sinh ngày [[27 tháng 2]] năm [[1993]]), thường được biết đến với nghệ danh '''Gong Seung-yeon''', là một nữ diễn viên Hàn Quốc. Cô được biết đến qua những bộ phim ''[[Cô nàng đáng yêu]]'' (2014), ''[[Lục long tranh bá]]'' (2015), [[Circle (TV series)|''Circle'']] (2017) và ''[[Anh cũng là con người?]]'' (2018). == Tiểu sử == Gong Seung-yeon sinh ngày 27 tháng 2 năm 1993 tại [[Suwon]], [[Gyeonggi-do]], [[Hàn Quốc]]. Cô là chị gái của [[Yoo Jeong-yeon]], thành viên của nhóm nhạc nữ [[Twice (nhóm nhạc)|Twice]]. Cha của họ, Yoo Chang-joon, từng là đầu bếp riêng cho cựu Tổng Thống [[Kim Dae-jung]], đồng thời là bếp trưởng của khách sạn Seoul Plaza trong hơn 20 năm, chuyên về ẩm thực Hàn Quốc. Ngoài người bố nổi tiếng, mẹ của cô cũng hoạt động trong lĩnh vực ẩm thực. Bà hiện đang là chủ của một nhà hàng ẩm thực Nhật Bản.<ref>{{chú thích web | title = [Oh!쎈 톡] ‘냉부해’PD “정연X공승연 아빠, 스페셜 셰프로 활약” | author = Kang Seo-jung | work = Osen | date = ngày 13 tháng 8 năm 2016 | accessdate = ngày 18 tháng 8 năm 2016 | url = http://osen.mt.co.kr/article/G1110475121}}</ref> ==Sự nghiệp== ===2012–2014: Khởi đầu=== Gong Seung-yeon từng là một thực tập tại [[SM Entertainment]] trong 7 năm, sau khi giành được vị trí đầu tiên trong cuộc thi "SM Youth Best Contest" [[SM Entertainment]] tổ chức vào năm 2005. Cô đã rời đi vào năm 2012, sau khi mất hứng thú với ca hát. Sau khi ra mắt trong một quảng cáo cho sản phẩm vệ sinh nữ White (Yuhan - Kimberly) vào năm 2012, Gong Seung-yeon bắt đầu xuất hiện trong những vai nhỏ trong các bộ phim truyền hình.<ref>{{chú thích web|last1=Hong|first1=Grace Danbi|title=5 Things to Know about CN Blue Lee Jong Hyun's ''We Got Married'' Wife Gong Seung Yeon|url=http://mwave.interest.me/enewsworld/en/article/88440/who-is-wegotmarried-gongseungyeon|website=enewsWorld|date=ngày 4 tháng 3 năm 2015|ngày truy cập=2017-10-29|archive-date=2016-04-15|archive-url=https://web.archive.org/web/20160415220143/http://mwave.interest.me/enewsworld/en/article/88440/who-is-wegotmarried-gongseungyeon|url-status=dead}}</ref> ===2015–nay: Sự nổi tiếng=== Năm 2015, cô nhận được sự chú ý khi tham gia mùa thứ tư của chương trình thực tế Hàn Quốc [[We Got Married]], đóng cặp với nam ca sĩ-diễn viên [[Lee Jong-hyun]].<ref>{{chú thích web|last=Yoon|first=Sarah|title=Two new couples on ''We Got Married''|url=http://www.kpopherald.com/view.php?ud=201503021736034189800_2|website=[[The Korea Herald|K-Pop Herald]]|date = ngày 2 tháng 3 năm 2015}}</ref><ref>{{chú thích web|last1=Hwang|first1=Hye-jin|title=Ye Won-Henry and Lee Jong Hyun-Gong Seung Yeon Couples to Begin ''We Got Married'' Life on March 14|url=http://mwave.interest.me/enewsworld/en/article/88275/ye-won-henry-and-lee-jong-hyun-gong-seung-yeon-couples-to-begin-we-got-married-life-on-march-14|website=enewsWorld|accessdate=ngày 4 tháng 3 năm 2015|date=ngày 3 tháng 3 năm 2015|archive-date=2015-03-05|archive-url=https://web.archive.org/web/20150305184154/http://mwave.interest.me/enewsworld/en/article/88275/ye-won-henry-and-lee-jong-hyun-gong-seung-yeon-couples-to-begin-we-got-married-life-on-march-14|url-status=dead}}</ref> Cô cũng bắt đầu thu hút sự chú ý trong vai trò diễn viên với vai diễn trong bộ phim cổ trang [[Lục long tranh bá]] (2015-2016).<ref>{{chú thích web|url=https://www.onetvasia.com/onescoop/get-know-5-fiery-ladies-six-flying-dragons|title=GET TO KNOW THE 5 FIERY LADIES OF 'SIX FLYING DRAGONS'|work=One TV Asia}}</ref> Cô đã nhận được giải Ngôi sao mới tại lễ trao giải [[Giải thưởng phim truyền hình SBS|SBS Drama Awards]].<ref>{{chú thích web|title=SBS Drama Awards 2015 Winners|url=http://www.hancinema.net/sbs-drama-awards-2015-winners-89990.html|website=[[Hancinema]]|date=ngày 31 tháng 12 năm 2015}}</ref> Sau đó, cô đã được chọn vào vai chính đầu tiên của mình trong bộ phim My Only Love Song, được công chiếu trên [[Netflix]] vào năm 2017.<ref>{{chú thích web|title='우결'커플 이종현X공승연, 드라마로 재회…'꿀케미' 기대|url=http://osen.mt.co.kr/article/G1110498768|website=Osen|date=ngày 20 tháng 9 năm 2016|language=ko}}</ref> Năm 2017, cô tham gia bộ phim hài lãng mạn Introvert Boss của [[TvN (Hàn Quốc)|tvN]]. Cùng năm đó, cô đảm nhận vai chính trong bộ phim khoa học viễn tưởng Circle. Vào tháng 3 năm 2018, cô đã ký hợp đồng độc quyền với BH Entertainment. Sau đó, cô đóng vai chính trong bộ phim tình cảm khoa học viễn tưởng [[Anh cũng là con người?|Are you human too?]] của [[TvN (Hàn Quốc)|tvN]] với [[Seo Kang-joon]], bộ phim điện ảnh My Dream Class và hát bài hát chủ đề cho bộ phim cùng với em gái [[Yoo Jeong-yeon]]. Năm 2019, cô được chọn tham gia bộ phim tình cảm lãng mạn cổ trang [[Flower Crew: Joseon Marriage Agency]] của [[JTBC]]. ==Danh sách phim== === Phim điện ảnh === {| class="wikitable" !Năm !Tên !Nhân vật !Ghi chú |- |2018 |''My Dream Class'' |Jeong-seok |Phim ngắn |} ===Phim truyền hình=== {| class="wikitable" style="width:650px" |- ! width=10|Năm ! Kênh ! Tên ! Nhân vật |- | 2012 |[[TvN (Hàn Quốc)|tvN]] |''[[I Love Lee Tae-ri]]'' | Mi-mi |- | 2014 | rowspan="3" |[[Seoul Broadcasting System|SBS]] |''[[My Lovely Girl]]'' | Seo Yoon-ji |- | rowspan="2"|2015 |''[[Thế giới tin đồn]]'' | Seo Noo-ri |- | ''[[Lục long tranh bá]]'' | Min Da-kyung (Nữ hoàng Wongyeong) |- | rowspan="2"|2016 | rowspan="2" |[[KBS2]] |''[[The Master of Revenge]]'' | Kim Da-hae |- |[[The Sound of Your Heart (TV series)|''The Sound of Your Heart'']] | Khách mời |- | rowspan="5" |2017 | rowspan="2" |[[TvN (Hàn Quốc)|tvN]] |[[Introverted Boss|''Introvert Boss'']] | Eun Yi-soo |- |[[Circle (TV series)|''Circle'']] | Han Jung-yeon |- |[[Netflix]] |''[[My Only Love Song]]'' | Song Soo-jung |- |OCN |''[[Meloholic]]'' |Khách mời |- |[[JTBC]] |''A Midsummer's Memory'' |Khách mời |- | rowspan="1" |2018 |[[KBS2]] |''[[Anh cũng là con người?]]'' | Kang So-bong |- |2019 |[[JTBC]] |''[[Flower Crew: Joseon Marriage Agency]]'' | |- |2021 |[[TvN (Hàn Quốc)|tvN]] |Bulgasal: Immortal Souls |Min Si Ho |} ===Dẫn chương trình=== {| class="wikitable" |- !Ngày ! Kênh ! Tên ! Ghi chú |- |3 tháng 7 năm 2016 – 22 thánng 1 năm 2017||[[Seoul Broadcasting System|SBS]] |[[Inkigayo]]||[[Người dẫn chương trình|MC]], với [[Yoo Jeong-yeon]] và [[Kim Min Seok (diễn viên)|Kim Min-seok]]<ref name="mc">{{chú thích web|last1=Han|first1=In-gu|title=`인기가요` 공승연·정연 자매-김민석 MC 발탁|url=http://entertain.naver.com/read?oid=009&aid=0003754095|website=Naver TV|publisher=TV Report|date=ngày 22 tháng 6 năm 2016|language=ko}}</ref> |} ===Chương trình giải trí=== {| class="wikitable" |- ! Năm ! Kênh ! Tên !Vai trò !Ghi chú |- | 2015 |[[Tổng công ty Phát sóng Munhwa|MBC]] |[[Chúng ta đã kết hôn|We Got Married 4]] | rowspan="2" |Thành viên cố định |Tập 263–286, với [[Lee Jong-hyun]] |- |2016 |[[TvN (Hàn Quốc)|tvN]] |Eat, Sleep, Eat in Krabi, Thailand |với [[Lee Seunghoon|Lee Seung-hoon]] |- |} ===Music Video=== {| class="wikitable" style="width:500px" |- ! width=10|Năm ! Tên bài hát ! Nghệ sĩ |- | 2012 | "Do It" | Sunny Hill |- | 2014 | "Over the Destiny" | [[2AM (ban nhạc)|2AM]] |- | 2015 | "Me, Myself" | Shin Seung-hun |- | 2016 | "#Like" |[[Fiestar]] |- | 2017 | "When I Was In Love" (short film) | [[Pentagon (nhóm nhạc Hàn Quốc)|PENTAGON]] |} ==Đại sứ== {| class="wikitable" style="width:700px" |- ! width=8|Năm ! Tổ chức/sự kiện ! Ghi chú |- |align="center"| 2014 | Hiệp hội bệnh Lao phổi quốc gia Hàn Quốc | rowspan="2" | Đại sứ danh dự |- |align="center"| 2016 | Liên hoan phim tài liệu DMZ lần thứ 8 |} ==Giải thưởng và đề cử== {| class="wikitable" |- ! Năm ! Giải thưởng ! Hạng mục ! Đề cử ! Kết quả ! Nguồn |- | 2005 | 9th SM Youth Best Contest | Best Face 1st Place | {{NA}} | {{won}} |<ref name="sm" /> |- | 2015 |[[SBS Drama Awards|23rd SBS Drama Awards]] | New Star Award |[[Lục long tranh bá]], [[Thế giới tin đồn]] | {{won}} |<ref>{{chú thích web|url=http://www.fnnews.com/news/201512312129139976|title=공승연·이열음·이엘리야·임지연·고아성, 여자 뉴스타상 수상|date=ngày 31 tháng 12 năm 2015|website=Financial News|language=ko|ngày truy cập=2019-04-16|archive-date=2016-01-06|archive-url=https://archive.today/20160106221838/http://www.fnnews.com/news/201512312129139976|url-status=bot: unknown}}</ref> |- | rowspan="2" |2016 |[[2016 SBS Entertainment Awards|10th SBS Entertainment Awards]] | Newcomer Award, Female {{small|(với [[Yoo Jeong-yeon]])}} |[[Inkigayo]] | {{won}} |<ref>{{chú thích web|url=http://news.chosun.com/site/data/html_dir/2016/12/26/2016122600190.html|title=[2016 SBS 연예대상] 신동엽. 26년 만의 대상.."하늘에 계신 母의 선물" (종합)|date=ngày 26 tháng 12 năm 2016|website=The Chosun Ilbo|language=ko}}</ref> |- |[[2016 KBS Drama Awards|30th KBS Drama Awards]] | rowspan="2" |Best New Actress (TV) | rowspan="2" |[[The Master of Revenge]] | {{nom}} | |- | rowspan="3&quot;" |2017 |[[53rd Baeksang Arts Awards]] | {{nom}} | |- | 1st [[The Seoul Awards]] | Best New Actress (Drama) |[[Introverted Boss]] | {{nom}} | |- | 2nd [[Asia Artist Awards]] | New Wave Award | {{NA}} | {{won}} |<ref>{{chú thích web|url=http://kbsworld.kbs.co.kr/news/news_view.php?no=17859&sec=kpop&lang=eng&page=1&search_tag=EXO&writer=|title=Kim Hee Sun & EXO win Grand Prize Awards at the 2017 Asia Artist Awards|date=ngày 16 tháng 11 năm 2017|work=KBS World|ngày truy cập=2019-04-16|archive-date=2018-07-15|archive-url=https://web.archive.org/web/20180715011650/http://kbsworld.kbs.co.kr/news/news_view.php?no=17859&sec=kpop&lang=eng&page=1&search_tag=EXO&writer=|url-status=dead}}</ref> |- | rowspan="2" |2018 | rowspan="2" |[[2018 KBS Drama Awards|32nd KBS Drama Awards]] | Excellence Award, Actress in a Mid-length Drama | rowspan="2" |[[Anh cũng là con người?]] | {{nom}} | rowspan="2" |<ref>{{chú thích web|url=https://entertain.naver.com/read?oid=312&aid=0000364968|title=[2018 KBS 연기대상] 유동근 대상 "장미희 덕분인데 내가 왜..대하드라마 부활 기원"|date=ngày 1 tháng 1 năm 2019|website=10Asia|language=ko}}</ref> |- | Best Couple {{small|(với [[Seo Kang-joon]])}} | {{won}} |} ==Chú thích== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== * {{IMDb name|7191344}} *{{Facebook|0seungyeon}} * {{Instagram|0seungyeon}} {{DEFAULTSORT:Gong, Seung-yeon}} [[Thể loại:Sinh năm 1993]] [[Thể loại:Nữ diễn viên truyền hình Hàn Quốc]] [[Thể loại:Nữ diễn viên điện ảnh Hàn Quốc]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Người Seoul]] snwm3655j0pta9jupvmpz0j8hmal8j6 Thể loại:Thành phố Hoa Kỳ ven Thái Bình Dương 14 8023058 32504202 2017-10-29T08:40:22Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Category:Thành phố ven biển Hoa Kỳ|Thái Bình Dương]] [[Thể loại:Tây Duyên hải Hoa Kỳ]]” wikitext text/x-wiki [[Category:Thành phố ven biển Hoa Kỳ|Thái Bình Dương]] [[Thể loại:Tây Duyên hải Hoa Kỳ]] rja7anwha8pbj76qlyex3mudqwjdjfn Thể loại:Thành phố ven biển Hoa Kỳ 14 8023583 32504902 32504813 2017-10-29T08:48:46Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Thành phố ven biên theo quốc gia]]; đã thêm [[Thể loại:Thành phố ven biển theo quốc gia]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Category:Thành phố ven biển theo quốc gia|Hoa Kỳ]] [[Category:Thành phố ven mặt nước Hoa Kỳ|Biển]] [[Thể loại:Bờ biển Hoa Kỳ]] ekhf3740ehiu0ky1bnn95jiso5p32to Thể loại:Thành phố ven biển theo quốc gia 14 8023717 64098847 32504970 2020-11-29T22:11:59Z Hari caaru 770800 đã thêm [[Thể loại:Địa phương có biển]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{container cat}} [[Thể loại:Thành phố ven biển| ]] [[Thể loại:Địa phương có biển]] m2e9seh80mpetq9oq7i57w7k2s876bo Thể loại:Thành phố ven mặt nước Hoa Kỳ 14 8023866 69388228 32505142 2022-12-06T12:11:32Z HugoAWB 556141 đã xóa [[Thể loại:Khu vực đông dân ở Hoa Kỳ]]; đã thêm [[Thể loại:Khu dân cư ở Hoa Kỳ]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{Parentcat}} {{Commons category|Rivers of the United States}} [[Category:Thành phố ven mặt nước theo quốc gia|Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Khu dân cư ở Hoa Kỳ|Ven mặt nước]] iixr3gqnrjg1opb6twv7m99s4vkp0jh Thể loại:Thành phố ven mặt nước theo quốc gia 14 8023968 43392785 32505260 2018-10-05T21:13:00Z Hugopako 309098 Di chuyển từ [[Category:Nơi đông dân theo quốc gia]] đến [[Category:Khu dân cư theo quốc gia]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Populated waterside places by country}} [[Category:Thành phố ven mặt nước| Quốc gia]] [[Thể loại:Khu dân cư theo quốc gia| Nước]] di1mi0kusa9kww6sqg5ml85tkjgmty1 Thể loại:Thành phố ven mặt nước 14 8024065 43405497 32505373 2018-10-06T06:45:32Z Hugopako 309098 Di chuyển từ [[Category:Nơi đông dân theo loại]] đến [[Category:Khu dân cư theo loại]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{commonscat|Populated waterside places}} [[Thể loại:Thể loại theo thủy vực]] [[Thể loại:Khu dân cư theo loại|Nước]] [[Thể loại:Cảng| ]] 1u1x8f4o7kehzomggvtrsqrrjy2rq5n Thể loại:Thành phố ven biển Hoa Kỳ theo tiểu bang 14 8024305 69388268 69388252 2022-12-06T12:25:50Z HugoAWB 556141 wikitext text/x-wiki {{containercat}} [[Thể loại:Thành phố ven biển Hoa Kỳ| Tiểu bang]] [[Thể loại:Thành phố ven mặt nước Hoa Kỳ theo tiểu bang| Biển]] lnr6olgtdq22gpslsi5kkslxzd6w97c Thích Kiến Quốc 0 8024442 69535682 66500631 2023-01-05T14:01:50Z NhacNy2412Bot 843044 Lỗi ngôn ngữ không rõ wikitext text/x-wiki {{Infobox Officeholder |name = Thích Kiến Quốc |native_name = 戚建国 |native_name_lang = zh-cn |image = General Qi Jianguo.jpg |caption = Thích Kiến Quốc |office = Phó Tham mưu trưởng [[Bộ Tham mưu liên hợp Quân ủy Trung ương Trung Quốc]] |term_start = [[Tháng 1]] năm [[2016]] |term_end = năm [[2017]] |office2 = [[Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] |term_start2 = [[Tháng 10]] năm [[2012]] |term_end2 =[[Tháng 1]] năm [[2016]] |birth_date = {{birth year and age|1952|8}} |birth_place = [[Văn Đăng]], tỉnh [[Sơn Đông]] |death_date = |death_place = |party = [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] |alma_mater = |spouse = |allegiance = {{flag|Trung Quốc}} |branch = [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] |serviceyears = [[1970]]−[[2017]] |rank = [[Tập tin:PLAGeneral r.png|48px]] [[Thượng tướng]] |commands = |unit = |battles = [[Xung đột Việt–Trung 1979–1990]] |awards = }} '''Thích Kiến Quốc''' ({{zh|s=戚建国}}; sinh [[tháng 8]] năm [[1952]]) là [[Thượng tướng]] [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] (''PLA''). Ông từng từng giữ chức vụ Phó Tham mưu trưởng [[Bộ Tham mưu liên hợp Quân ủy Trung ương Trung Quốc]] và Tư lệnh [[Tập đoàn quân]] 12 thuộc [[Quân khu Nam Kinh]]. Thích Kiến Quốc là một trong số ít tướng lĩnh của Trung Quốc trưởng thành từ thực tế chiến tranh, từng tham gia xung đột Trung-Việt 1979.<ref name=caixin/> Ông từng là Đại biểu [[Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc (Trung Quốc)|Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc Trung Quốc]] (gọi tắt là Nhân đại toàn quốc tức Quốc hội Trung Quốc) khóa 10 (2003—2008) và khóa 11 (2008—2013). ==Tiểu sử== Thích Kiến Quốc sinh [[tháng 8]] năm [[1952]] tại [[Văn Đăng]], tỉnh [[Sơn Đông]]. Năm [[1968]], trong thời kỳ [[Cách mạng Văn hóa]], Thích Kiến Quốc "hạ phóng" về nông thôn tại trấn Đăng Châu, tỉnh [[Hà Nam (Trung Quốc)|Hà Nam]].<ref name=caixin>{{chú thích báo |url=http://china.caixin.com/2012-10-22/100450249.html |script-title=zh:戚建国升任解放军副总参谋长 |trans-title=Qi Jianguo promoted to Deputy Chief of Staff of PLA |newspaper=Caixin |date=ngày 22 tháng 10 năm 2012 |language=zh |access-date = ngày 25 tháng 4 năm 2015}}</ref> Ông tốt nghiệp chuyên ngành chỉ huy quân sự tại Trường Lục quân cấp cao Nam Kinh nay là Học viện Chỉ huy Lục quân Nam Kinh (南京陆军指挥学院) với học vị [[Cử nhân (học vị)|Cử nhân]].<ref name=ifeng>{{chú thích web |url=http://renwuku.news.ifeng.com/index/detail/354/qijianguo |script-title=zh:戚建国 |publisher=Phoenix New Media |date=ngày 28 tháng 8 năm 2013 |language=zh |access-date =ngày 25 tháng 4 năm 2015 |archive-date = ngày 18 tháng 5 năm 2015 |archive-url=https://web.archive.org/web/20150518064034/http://renwuku.news.ifeng.com/index/detail/354/qijianguo |url-status=dead }}</ref><ref name=cv>{{chú thích web |url=http://www.chinavitae.com/biography/Qi_Jianguo%7C4193 |title=Thích Kiến Quốc |publisher=China Vitae |access-date =ngày 25 tháng 4 năm 2015}}</ref> Tháng 12 năm [[1970]], Thích Kiến Quốc gia nhập [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]], nhận nhiệm vụ chiến sĩ Đại đội 4, [[Trung đoàn]] 3, [[Sư đoàn]] 1, Quân đoàn 1; lần lượt đảm nhiệm chức vụ Tiểu đội trưởng, Trung đội trưởng, Tham mưu tác chiến huấn luyện Trung đoàn, Tham mưu Khoa tác chiến huấn luyện Sư đoàn, Tham mưu ban tác chiến huấn luyện [[Quân đoàn]], Đại đội trưởng thuộc Trung đoàn 3; Tiểu đoàn trưởng chỉ huy tiểu đoàn tại Trận Lão Sơn (老山) trong các cuộc [[xung đột Việt–Trung 1979–1990]]. Sau đó, ông làm Tham mưu trưởng Trung đoàn 3, Sư đoàn 1; Khoa trưởng khoa tác chiến huấn luyện [[Sư đoàn]] 1, Trưởng ban tác chiến huấn luyện Quân đoàn 1; Tham mưu trưởng Sư đoàn 1 vào mùa xuân năm [[1994]] rồi Phó sư đoàn trưởng, Sư đoàn trưởng từ 5/7/2000 đến 21/3/2001. Năm [[2001]], Thích Kiến Quốc được bổ nhiệm làm Tham mưu trưởng [[Tập đoàn quân]] 1, Quân khu Nam Kinh. Tháng 11 năm [[2002]], ông được bổ nhiệm giữ chức Tư lệnh Tập đoàn quân 12, [[Quân khu Nam Kinh]]. Tháng 7 năm [[2005]], ông được điều chuyển làm Cục trưởng Cục Tác chiến, [[Bộ Tổng Tham mưu Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc|Bộ Tổng Tham mưu]]. Ông từng chỉ huy hoạt động cứu hộ thiên tai trong trận [[Động đất Tứ Xuyên 2008|động đất tại Tứ Xuyên]] vào tháng 5 năm [[2008]].<ref name=netease>{{chú thích báo |script-title=zh:习近平向4位新晋上将颁发命令状 |url=http://news.163.com/14/0711/18/A0T49G180001124J_all.html#p1 |date=ngày 11 tháng 7 năm 2014 |newspaper=Netease |language=zh |access-date=2017-10-29 |archive-date=2019-05-02 |archive-url=https://web.archive.org/web/20190502135826/http://news.163.com/14/0711/18/A0T49G180001124J_all.html#p1 |url-status=dead }}</ref> Tháng 12 năm [[2008]], Thích Kiến Quốc được bổ nhiệm làm Trợ lý [[Tổng Tham mưu trưởng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]]. Tháng 10 năm [[2012]], ông được bổ nhiệm giữ chức [[Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]]. Ngày [[14 tháng 11]] năm 2012, tại [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 18]], Thích Kiến Quốc được bầu làm Ủy viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII]].<ref name=ifeng/><ref name=cv/> Thích Kiến Quốc cũng từng là người đứng đầu Viện Chiến lược Quốc tế Trung Quốc chuyên về tình báo quân sự và ngoại giao, cho đến năm 2013 khi Đô đốc [[Tôn Kiến Quốc]], Phó Tổng Tham mưu trưởng được bổ nhiệm thay thế.<ref>{{chú thích báo |url=http://www.wantchinatimes.com/news-subclass-cnt.aspx?id=20130903000115&cid=1101 |title=Sun Jianguo replaces Qi Jianguo as PLA strategy head |date = ngày 3 tháng 9 năm 2013 |newspaper=China Times |access-date = ngày 29 tháng 10 năm 2017 |archive-date = ngày 18 tháng 5 năm 2015 |archive-url=https://web.archive.org/web/20150518074106/http://www.wantchinatimes.com/news-subclass-cnt.aspx?id=20130903000115&cid=1101 }}</ref> Tháng 1 năm [[2016]], Chủ tịch Quân ủy Trung ương [[Tập Cận Bình]] tuyên bố giải thể Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị, Tổng cục Hậu cần và Tổng cục Trang bị của Quân giải phóng nhân dân Trung Quốc, để phân chia và sáp nhập vào các cơ quan của Quân ủy Trung ương; Thích Kiến Quốc được bổ nhiệm giữ chức vụ Phó Tham mưu trưởng [[Bộ Tham mưu liên hợp Quân ủy Trung ương Trung Quốc]].<ref>{{chú thích báo|url=http://www.thepaper.cn/newsDetail_forward_1449474|title=戚建国上将出任中央军委联合参谋部副参谋长|author=|date = ngày 28 tháng 3 năm 2016 |work=|newspaper=澎湃新闻|access-date = ngày 30 tháng 3 năm 2016}}</ref> ==Lịch sử thụ phong quân hàm== {| style="border:1px solid #8888aa; background-color:#f7f8ff; padding:5px; font-size:95%; margin: 0px 12px 12px 0px;" |- align=center |- bgcolor="#CCCCCC" ! Năm thụ phong!! 3.2002 !! 7.2010 !! 11.7.2014 |- align=center | '''Quân hàm''' || [[Tập tin:PLA Major General.svg|giữa|96x96px]] || [[Tập tin:PLA Lieutenant General.svg|giữa|96x96px]] || [[Tập tin:PLA General.svg|Thượng tướng|giữa|96x96px]] |- align=center | '''Cấp bậc'''|| [[Thiếu tướng]] || [[Trung tướng]] || [[Thượng tướng]] |- |colspan="12"| |} ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{thời gian sống|1952}} [[Thể loại:Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] [[Thể loại:Người Sơn Đông]] iyo7twveha7pa63ssqxv26qngw6fs6v Tập tin:NBA 2017 logo.svg 6 8024545 67955944 32505942 2022-01-15T23:16:22Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki == Miêu tả == {{Mô tả sử dụng hợp lý | Mô tả = Logo mới của NBA | Nguồn = https://mediacentral.nba.com/wp-content/uploads/logos/NBA.jpg | Bài = Giải bóng rổ Nhà nghề Mỹ | Phần sử dụng = | Phân giải thấp = | Mục đích = Để xác định tổ chức Hiệp hội bóng rổ quốc gia | Thay thế = | Thông tin khác = }} == Giấy phép == {{Biểu trưng}} owqbb0uulwlaivcgckmmtdonxkpm3ig Jungermannia glaucum 0 8025060 32506559 2017-10-29T09:08:52Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Jungermannia glaucum]] thành [[Solenostoma glaucum]]: correction wikitext text/x-wiki #đổi [[Solenostoma glaucum]] fag7dss88x9y57n6td73uixi25z21oh Bản mẫu:Bảng A UEFA Youth League 2017-18 10 8025761 40596225 40065893 2018-06-08T08:53:02Z Newone 3200 wikitext text/x-wiki {{#invoke:Sports table|main|style=WDL |template_name=Bảng A UEFA Youth League 2017-18 |only_pld_pts={{{only_pld_pts}}} |show_matches={{{show_matches}}} |teamwidth=210 |source=[http://www.uefa.com/uefayouthleague/season=2018/standings/round=2000921/group=2005790/index.html UEFA] |name_BEN={{flagicon|POR}} [[S.L. Benfica Juniors|Benfica]] |short_BEN=[[S.L. Benfica Juniors|BEN]] |name_MUN={{flagicon|ENG}} [[Manchester United F.C. Reserves and Academy|Manchester United]] |short_MUN=[[Manchester United F.C. Reserves and Academy|MUN]] |name_BAS={{flagicon|SUI}} [[FC Basel|Basel]] |short_BAS=[[FC Basel|BAS]] |name_CSM={{flagicon|RUS}} [[P.F.K. CSKA Moskva|CSKA Moscow]] |short_CSM=[[P.F.K. CSKA Moskva|CSM]] <!--UPDATE standings below (including date)--> |update=18 tháng 10 2017 |win_BEN=1 |draw_BEN=2 |loss_BEN=0 |gf_BEN=9 |ga_BEN=5 |status_BEN= |win_MUN=2 |draw_MUN=1 |loss_MUN=0 |gf_MUN=8 |ga_MUN=6 |status_MUN= |win_BAS=1 |draw_BAS=1 |loss_BAS=1 |gf_BAS=8 |ga_BAS=8 |status_BAS= |win_CSM=0 |draw_CSM=0 |loss_CSM=3 |gf_CSM=4 |ga_CSM=10|status_CSM= <!--UPDATE positions below (check tiebreakers)--> |team1=MUN |team2=BEN |team3=BAS |team4=CSM |class_rules=[[Vòng bảng UEFA Youth League 2017-18#Tiebreakers|Tiebreakers]] |res_col_header=Q |result1=R16 |result2=PO |col_R16=green1 |text_R16=Vòng 16 đội |col_PO=blue1 |text_PO=Play-off <!--UPDATE results below--> |match_BEN_MUN=[[2017–18 UEFA Youth League group stage#Benfica v Manchester United|2–2]] |match_BEN_BAS=[[2017–18 UEFA Youth League group stage#Benfica v Basel|{{small|5 Dec}}]] |match_BEN_CSM=[[2017–18 UEFA Youth League group stage#Benfica v CSKA Moscow|5–1]] |match_MUN_BEN=[[2017–18 UEFA Youth League group stage#Manchester United v Benfica|{{small|31 Oct}}]] |match_MUN_BAS=[[2017–18 UEFA Youth League group stage#Manchester United v Basel|4–3]] |match_MUN_CSM=[[2017–18 UEFA Youth League group stage#Manchester United v CSKA Moscow|{{small|5 Dec}}]] |match_BAS_BEN=[[2017–18 UEFA Youth League group stage#Basel v Benfica|2–2]] |match_BAS_MUN=[[2017–18 UEFA Youth League group stage#Basel v Manchester United|{{small|22 Nov}}]] |match_BAS_CSM=[[2017–18 UEFA Youth League group stage#Basel v CSKA Moscow|{{small|31 Oct}}]] |match_CSM_BEN=[[2017–18 UEFA Youth League group stage#CSKA Moscow v Benfica|{{small|22 Nov}}]] |match_CSM_MUN=[[2017–18 UEFA Youth League group stage#CSKA Moscow v Manchester United|1–2]] |match_CSM_BAS=[[2017–18 UEFA Youth League group stage#CSKA Moscow v Basel|2–3]] }}<noinclude> {{Tài liệu}} [[Category:UEFA Youth League 2017-18|τA]] </noinclude> 705bfahzk8s7bceneiyy74feqdrpyhq Thể loại:Trường của California Collegiate Athletic Association 14 8026087 32507777 2017-10-29T09:23:41Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Category:California Collegiate Athletic Association]] [[Thể loại:Trường đại học và cao đẳng Hoa Kỳ theo hiệp hội thể thao|California]]” wikitext text/x-wiki [[Category:California Collegiate Athletic Association]] [[Thể loại:Trường đại học và cao đẳng Hoa Kỳ theo hiệp hội thể thao|California]] fhsldwvahllfq19qfsmltpai6qwmig5 Thể loại:California Collegiate Athletic Association 14 8026261 32507983 2017-10-29T09:26:14Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons cat|California Collegiate Athletic Association}} {{Cat main|California Collegiate Athletic Association}} [[Category:Hiệp hội NCAA Division II]] C…” wikitext text/x-wiki {{Commons cat|California Collegiate Athletic Association}} {{Cat main|California Collegiate Athletic Association}} [[Category:Hiệp hội NCAA Division II]] [[Category:Thể thao đại học ở California]] 9xo7s9lub7x9lkoshalscahv4tbxp0b Thể loại:Thể thao đại học ở California 14 8026407 32508152 2017-10-29T09:28:20Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Category:Thể thao California|Đại học]] [[Thể loại:Thể thao đại học Hoa Kỳ theo tiểu bang|California]] Thể loại:Trường đại họ…” wikitext text/x-wiki [[Category:Thể thao California|Đại học]] [[Thể loại:Thể thao đại học Hoa Kỳ theo tiểu bang|California]] [[Thể loại:Trường đại học và cao đẳng tại California]] c2x3gghbtbdhvvwps40lhdrb7thtzsi Thể loại:Thể thao California 14 8026497 32508256 2017-10-29T09:29:38Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons cat|Sports in California}} [[Thể loại:California]] [[Thể loại:Thể thao Hoa Kỳ theo tiểu bang|california]] [[Category:Y tế California]]” wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Sports in California}} [[Thể loại:California]] [[Thể loại:Thể thao Hoa Kỳ theo tiểu bang|california]] [[Category:Y tế California]] fojalqkjirstqcf3hpuz8erefss689z Thể loại:Y tế California 14 8026574 32508345 2017-10-29T09:30:47Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:California]] [[Thể loại:Y tế Hoa Kỳ theo tiểu bang|California]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:California]] [[Thể loại:Y tế Hoa Kỳ theo tiểu bang|California]] 3js32gumkhtc8tv8hnbrjpt2ak3n452 Thể loại:Hiệp hội NCAA Division II 14 8026747 32508545 2017-10-29T09:33:20Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Category:NCAA Division II]] [[Thể loại:Hiệp hội NCAA|Division II]]” wikitext text/x-wiki [[Category:NCAA Division II]] [[Thể loại:Hiệp hội NCAA|Division II]] 8ie16lossa5s50f9z9db50y5rliwbb8 Thể loại:NCAA Division II 14 8026859 32508674 2017-10-29T09:34:56Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Cat main|NCAA Division II}} [[Thể loại:National Collegiate Athletic Association|Division II]]” wikitext text/x-wiki {{Cat main|NCAA Division II}} [[Thể loại:National Collegiate Athletic Association|Division II]] dqey4ctferrbzk94odgeg62yg63ent5 Thể loại:Tổ chức hải dương học 14 8027645 32509595 2017-10-29T09:46:16Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Hải dương học]] [[Thể loại:Tổ chức khoa học theo chủ đề|Hải dương học]] Thể loại:Tổ chức hàng hải|Hải dư…” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Hải dương học]] [[Thể loại:Tổ chức khoa học theo chủ đề|Hải dương học]] [[Thể loại:Tổ chức hàng hải|Hải dương học]] [[Category:Viện nghiên cứu theo môn|Hải dương học]] pj1dody7trwu52z5l4fq61buisqr7yp Thể loại:Viện nghiên cứu theo môn 14 8027999 32510008 2017-10-29T09:51:21Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{Commons cat|Research institutes by type}} {{container cat}} [[Thể loại:Viện nghiên cứu| Môn]] [[Thể loại:Tổ chức phi lợi nhuận theo dạng|*]] [[Category:Tổ chức nghiên cứu theo lĩnh vực| ]] mkwtwb2n8jccwo1pmtdbv9mieew8i9u Thể loại:Tổ chức nghiên cứu theo lĩnh vực 14 8028117 32510149 2017-10-29T09:53:03Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Tổ chức nghiên cứu| ]] [[Thể loại:Nghiên cứu theo lĩnh vực| ]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Tổ chức nghiên cứu| ]] [[Thể loại:Nghiên cứu theo lĩnh vực| ]] mt0kc2j0mts1h2n92dngl5zfki3ap1j Thể loại:Viện nghiên cứu California 14 8028262 32510322 32510303 2017-10-29T09:55:23Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Kha học và công nghệ California]]; đã thêm [[Thể loại:Khoa học và công nghệ California]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Giáo dục California]] [[Category:Khoa học và công nghệ California]] [[Thể loại:Viện nghiên cứu ở Hoa Kỳ| California]] [[Thể loại:Kinh tế California]] [[Thể loại:Tổ chức có trụ sở tại California| ]] 3ucnexjp0unfdcsxgz6em6l6euoz7tx Thể loại:Khoa học và công nghệ California 14 8028365 32510431 32510411 2017-10-29T09:56:51Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{Commons category|Science and technology in California}} {{Portal|California|Khoa học}} [[Category:Khoa học và công nghệ Hoa Kỳ theo tiểu bang|California]] [[Thể loại:California]] 8zagbco8az7hqst932c7bxadkuwl5xk Bulnesia retamo 0 8028455 32510505 2017-10-29T09:57:55Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Bulnesia retamo]] thành [[Bulnesia retama]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Bulnesia retama]] ssmrq32lzntapgak1f7me40e9v7c1jm Thể loại:Khoa học và công nghệ Hoa Kỳ theo tiểu bang 14 8029020 64980118 32511079 2021-05-31T07:21:13Z Hari caaru 770800 Di chuyển từ [[Category:Thể loại theo tiểu bang Mỹ]] đến [[Category:Thể loại Hoa Kỳ theo tiểu bang]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Khoa học và công nghệ Mỹ| Tiểu bang]] [[Thể loại:Thể loại Hoa Kỳ theo tiểu bang]] a0i5znptyvnkjtz1q25j596oliy4wuz Thể loại:Giảng viên theo trường đại học và cao đẳng California 14 8029259 32511319 2017-10-29T10:09:31Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{parent category}} [[Category:Nhà giáo California]] [[Category:Người theo trường đại học và cao đẳng California| ]] [[Thể loại:Giảng viên theo đại học và cao đẳng Hoa Kỳ theo tiểu bang|California]] [[Category:Giáo sư California]] nt1w3zgletxlxotfb5op86u4xc373wf Thể loại:Nhà giáo California 14 8029391 40366522 32511452 2018-05-26T20:23:17Z HugoAWB 556141 Moving from [[Category:Người từ California theo nghề nghiệp]] to [[Category:Người California theo nghề nghiệp]] using [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Nhà giáo Mỹ theo tiểu bang|California]] [[Thể loại:Người California theo nghề nghiệp]] [[Thể loại:Giáo dục California]] nbmhn34mqa1p7u2uuuuuarjlhuus0sv Thể loại:Người theo trường đại học và cao đẳng California 14 8029482 32511543 2017-10-29T10:12:43Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Người theo trường đại học và cao đẳng ở Hoa Kỳ theo tiểu bang|California]] [[Thể loại:Người California|Đại học]] […” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Người theo trường đại học và cao đẳng ở Hoa Kỳ theo tiểu bang|California]] [[Thể loại:Người California|Đại học]] [[Thể loại:Trường đại học và cao đẳng tại California|*]] izt5skypi0b8vucbivws8g0zyx5uc2d Thể loại:Giáo sư California 14 8029536 40366517 32511597 2018-05-26T20:23:17Z HugoAWB 556141 Moving from [[Category:Người từ California theo nghề nghiệp]] to [[Category:Người California theo nghề nghiệp]] using [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Giáo dục California]] [[Thể loại:Nhà văn từ California]] [[Thể loại:Giáo sư Mỹ theo tiểu bang|California]] [[Thể loại:Người California theo nghề nghiệp]] pg2279vvfhk62glcy3s19n3jf1xlvph Thể loại:Người San Diego theo nghề nghiệp 14 8029786 40366518 32511856 2018-05-26T20:23:17Z HugoAWB 556141 Moving from [[Category:Người từ California theo nghề nghiệp]] to [[Category:Người California theo nghề nghiệp]] using [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Người San Diego| 01]] [[Thể loại:Người California theo nghề nghiệp| San Diego]] svjwlpqsulu078tse0kacgxbe2k3d0d Thể loại:Giảng viên Đại học California, San Diego 14 8029934 32512010 2017-10-29T10:19:14Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki {{Commons category|University of California, San Diego faculty}} [[Category:Người thuộc Đại học California, San Diego]] [[Thể loại:Giáo sư Đại học California|San Diego]] [[Category:Người San Diego theo nghề nghiệp]] gnhrfxd1zvw4g0f7ejndhkqvbmgut4f Thể loại:Người thuộc Đại học California, San Diego 14 8030036 32512121 2017-10-29T10:20:41Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Đại học California, San Diego]] [[Thể loại:Người San Diego]] [[Category:Người thuộc Đại học California|San Diego]] 39umjvfx8pjhrvn25sprl6aqxc0d2ur Thể loại:Người thuộc Đại học California 14 8030123 32512214 2017-10-29T10:21:56Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Đại học California]] [[Category:Người theo trường đại học và cao đẳng California|California]] bvlowg5qqtsi3l2wsdep6uj2ngsu0y9 Berhaneyesus Demerew Souraphiel 0 8030620 68930111 68858617 2022-08-03T06:25:47Z Vehme way 853019 /* growthexperiments-addlink-summary-summary:2|0|0 */ wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader|type=Cardinal|consecration=Ngày 25 tháng 1 năm 1998|death_place=|death_date=|birth_place=|birth_date=Ngày 14 tháng 7 năm 1948|rank=Hồng y Đẳng Linh mục <!-- Personal details -->|created_cardinal_by=[[Giáo hoàng Phanxicô]]|cardinal=Ngày 14 tháng 2 năm 2015|consecrated_by=|ordained_by=|name=<small>Hồng y</small><br> Berhaneyesus Demerew Souraphiel, C.M.|ordination=Ngày 4 tháng 7 năm 1976|successor=|predecessor=|church=[[Công giáo Rôma]]|caption=|alt=|image=Archbishop Berhaneyesus Demerew Souraphiel.jpg|title=Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Addis Abeba]] <br> (1999 - nay)|previous_post=}}{{danh xưng hồng y|image=[[Tập tin:Coat of arms of Berhaneyesus Demerew Souraphiel.svg|giữa|200px]]|danh hiệu=Đức Hồng Y|trang trọng=Đức Hồng Y|sau khi chết=Đức Cố Hồng Y|thân mật=Đức Cha, Cha|khẩu hiệu=}}'''Berhaneyesus Demerew Souraphiel, C.M.''' (sinh 1948) là một [[Hồng y]] người [[Ethiopia]] của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông hiện là Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Addis Abeba thuộc Giáo hội Ethiopia]]. Hiện ông cũng đảm trách nhiều chức danh quan trọng như: Chủ tịch Hội đồng Giám mục Ethiopia, Chủ tịch Liên Hội đồng Giám mục Ethiopia và Eritrean và Chủ tịch Liên Hội đồng Giám mục Đông Phi.<ref name="g">[http://www.gcatholic.org/dioceses/diocese/addi0.htm#6354 Ethiopic Metropolitanate sui juris of Addis Abeba]</ref> ==Tiểu sử== Hồng y Souraphiel sinh ngày 14 tháng 7 năm 1948 tại Tchela Claka, Ethiopia. Sau quá trình tu học, ngày 4 tháng 7 năm 1976 cho Hiệp hội Nhiệm vụ Truyền giáo. Năm 1994, ông trở thành linh mục Phủ doãn Tông tòa [[Hạt Phủ doãn Tông Tòa Jimma-Bonga]].<ref name=h>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bsou.html Berhaneyesus Demerew Cardinal Souraphiel, C.M. - Archbishop of Addis Abeba (Ethiopian), Ethiopia - Cardinal-Priest of San Romano Martire]</ref> Ngày 7 tháng 11 năm 1997, Tòa Thánh loan tin việc tuyển chọn linh mục Souraphiel làm Giám mục Phụ tá [[Tổng giáo phận Addis Abeba]], một giáo phận thuộc [[Giáo hội Công giáo Ethiopia]], đồng thời đi kèm chức danh Giám mục Hiệu tòa Bita.<ref name=g/> Tân giám mục đã được tấn phong sau đó vào ngày 25 tháng 1 năm 1998, với các vị chủ sự nghi thức gồm chủ phong là Hồng y [[Paulos Tzadua]], Tổng giám mục Addis Abeba. Hai vị phụ phong gồm Giám mục [[Yohannes Woldegiorgis]], [[Đại diện Tông Tòa]] [[Hạt Đại diện Tông Tòa Meki]] và giám mục [[Woldetensaé Ghebreghiorghis]], O.F.M. Cap., [[Phủ doãn Tông Tòa]] Harar.<ref name=h/> Tân giám mục chọn cho mình khẩu hiệu:''Sub tuum præsidium''.<ref name=g/> Cùng trong năm, ông được chọn làm Chủ tịch Hội đồng Giám mục Ethiopia.<ref name=g/> Từ ngày 16 tháng 6 năm 1998, ông kiêm nhiệm thêm chức danh [[Giám quản Tông Tòa]] [[Tổng giáo phận Addis Ababe]], sau đó đến ngày 7 tháng 7 năm 1999 thì dừng hai nhiệm vụ cũ để trở thành tổng giám mục chính tòa của Tổng giáo phận này.<ref name=g/> Cũng bắt đầu từ năm 1999 đến nay, ông đảm nhận vị trí Chủ tịch Liên Hội đồng Giám mục Ethiopia và Eritrean. Từ ngày 24 tháng 7 năm 2014, ông kiêm nhiệm thêm chức danh Chủ tịch liên Hội đồng Giám mục Đông Phi.<ref name=g/> Trong Công nghị Hồng y 2015 cử hành vào ngày 14 tháng 2, [[Giáo hoàng Phanxicô]] đã vinh thăng Tổng giám mục Souraphiel tước vị Hồng y Nhà thờ S. Romano Martire. Ông đã đến nhận nhà thờ hiệu tòa của mình vào ngày 18 tháng 10.<ref name=h/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== {{wikiquote}} {{commonscat}} [[Thể loại:Hồng y]] [[Thể loại:Người Ethiopia]] l5fi48h6i6n5excd4tcmnyug429p8mw Giáo hoàng Clement XII 0 8031652 32513849 2017-10-29T10:44:01Z ThiênĐế98 440903 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Giáo hoàng Clêmentê XII]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Giáo hoàng Clêmentê XII]] hea9b6fkvytrlk6h2n3d0q4im44dt0u Lý Cường 0 8032771 71041314 71013406 2024-01-10T09:19:26Z Coddlebean 788610 wikitext text/x-wiki {{Thông tin viên chức | name = Lý Cường<br>{{nobold|李强}} | hình = Meeting with Li Qiang (2023)(crop).jpg | miêu tả = Lý Cường năm 2023 | chức vụ = [[Tập tin:National Emblem of the People's Republic of China (2).svg|14px|link=]] [[Tổng lý Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Tổng lý Quốc vụ viện]] | bắt đầu = 11 tháng 3 năm 2023 | kết thúc = nay<br><small>{{số năm theo năm và ngày |2023|3|11}} | tiền nhiệm = [[Lý Khắc Cường]] | kế nhiệm = đương nhiệm | địa hạt = {{CHN}} | trưởng chức vụ = Chủ tịch nước | trưởng viên chức = [[Tập Cận Bình]] | phó chức vụ = | phó viên chức = | chức vụ khác = | thêm = | chức vụ 2 = [[Tập tin:Danghui.svg|17px|link=]] Ủy viên [[Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|Thường vụ Bộ Chính trị]] | bắt đầu 2 = 23 tháng 10 năm 2022 | kết thúc 2 = nay<br><small>{{số năm theo năm và ngày |2022|10|21}} | tiền nhiệm 2 = [[Lý Khắc Cường]] | kế nhiệm 2 = đương nhiệm | địa hạt 2 = Trung Quốc | trưởng chức vụ 2 = Tổng Bí thư | trưởng viên chức 2 = [[Tập Cận Bình]] | phó chức vụ 2 = | phó viên chức 2 = | chức vụ khác 2 = | thêm 2 = {{collapsed infobox section begin|last=yes|Các chức vụ khác |titlestyle = border:1px dashed lightgrey}}{{Infobox officeholder1|embed = yes |office1 = [[Tập tin:Danghui.svg|17px|link=]] Ủy viên [[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|Bộ Chính trị]] [[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX|khóa XIX]], [[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX|khóa XX]] |term_start1 = 25 tháng 10 năm 2017 |term_end1 = nay<br><small>{{số năm theo năm và ngày |2017|10|25}} |leader1 = Tập Cận Bình |office2 = [[Tập tin:Danghui.svg|17px|link=]] Bí thư [[Thành ủy Thượng Hải]] |term_start2 = 28 tháng 10 năm 2017 |term_end2 = 28 tháng 10 năm 2022<br><small>{{số năm theo năm và ngày |2017|10|28|2022|10|28}} |leader2 = Tập Cận Bình | predecessor2 = [[Hàn Chính (chính khách)|Hàn Chính]] | successor2 = [[Trần Cát Ninh]] |office3 = [[Tập tin:Danghui.svg|17px|link=]] [[Bí thư Tỉnh ủy (Trung Quốc)|Bí thư Tỉnh ủy]] [[Giang Tô]] |term_start3 = [[30 tháng 6]] năm [[2016]] |term_end3 = [[29 tháng 10]] năm [[2017]]<br><small>{{số năm theo năm và ngày |2016|6|30|2017|10|29}} |leader3 = Tập Cận Bình | predecessor3 = [[La Chí Quân]] | successor3 = [[Lâu Cần Kiệm]] |office4 = [[Tập tin:National Emblem of the People's Republic of China (2).svg|14px|link=]] [[Tỉnh trưởng Chiết Giang]] |term_start4 = [[5 tháng 1]] năm [[2012]] |term_end4 = [[4 tháng 7]] năm [[2016]]<br><small>{{số năm theo năm và ngày |2012|1|5|2016|7|4}} |leader4 = [[Hạ Bảo Long]] | predecessor4 = [[Hạ Bảo Long]] | successor4 = [[Xa Tuấn]] {{Collapsed infobox section end}} }} | quốc tịch = {{CHN}} | ngày sinh = {{ngày sinh và tuổi |1959|7|23}} | nơi sinh = [[Thụy An, Ôn Châu]], [[Chiết Giang]], [[Trung Quốc]] | ngày mất = | nơi mất = | nơi ở = | nghề nghiệp = Chính trị gia | dân tộc = [[Người Hán|Hán]] | tôn giáo = Không | đảng = [[Tập tin:Danghui.svg|14px|link=]] [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] | đảng khác = | họ hàng = | cha = | mẹ = | vợ = | chồng = | con = | giáo dục = Cử nhân Cơ giới hóa nông nghiệp<br>Thạc sĩ Quản trị kinh doanh<br>Nghiên cứu sinh Kinh tế thế giới | học trường = [[Đại học Chiết Giang]]<br>[[Đại học Bách khoa Hồng Kông]]<br>[[Trường Đảng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]] | chữ ký = | giải thưởng = | website = }} '''Lý Cường''' ([[tiếng Trung giản thể]]: 李强; [[bính âm Hán ngữ]]: ''Lǐ Qiáng''; sinh ngày 23 tháng 7 năm 1959, [[người Hán]]) là chính trị gia nước [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]]. Ông hiện là [[Tổng lý Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Tổng lý Quốc vụ viện]], Ủy viên [[Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc]] khóa XX, lãnh đạo quốc gia vị trí thứ 2. Ông cũng là Ủy viên [[Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX|Ủy ban Trung ương khóa XIX]], Ủy viên dự khuyết [[Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII|khóa XVIII]]; từng là Bí thư [[Thành ủy Thượng Hải]]; Bí thư Tỉnh ủy Giang Tô, Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Nhân Đại kiêm Bí thư thứ nhất Quân ủy Quân khu Giang Tô; Phó Bí thư Tỉnh ủy, [[Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Chiết Giang|Tỉnh trưởng Chiết Giang]]; Bí thư Ủy ban Chính trị và Pháp luật Tỉnh ủy Chiết Giang; Thường vụ Tỉnh ủy, Tổng thư ký Tỉnh ủy Chiết Giang.<ref>{{chú thích web |url =http://thanhnien.vn/the-gioi/cuu-thu-ky-cua-ong-tap-can-binh-lam-bi-thu-thuong-hai-894739.html |tiêu đề =Cựu thư ký của ông Tập Cận Bình làm Bí thư Thượng Hải |author =Ngọc Mai |ngày =2017-10-29 |nhà xuất bản =[[Báo Thanh Niên]] |ngày truy cập =2017-10-29 |ngôn ngữ = |archiveurl =https://web.archive.org/web/20171029123113/http://thanhnien.vn/the-gioi/cuu-thu-ky-cua-ong-tap-can-binh-lam-bi-thu-thuong-hai-894739.html |ngày lưu trữ =2017-10-29 |url-status=live }}</ref> Lý Cường là Đảng viên [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]], học vị Cử nhân Cơ giới hóa nông nghiệp, Thạc sĩ Xã hội học, Thạc sĩ Quản trị kinh doanh và Nghiên cứu sinh Kinh tế thế giới. Với sự nghiệp xuyên suốt từng lãnh đạo ba đơn vị hành chính cấp tỉnh vùng [[Hoa Đông]] là [[Thượng Hải]], [[Giang Tô]] và [[Chiết Giang]], ông được nhận định là một chính trị gia phát triển kinh tế phụ tá Nhà lãnh đạo Tập Cận Bình. ==Xuất thân và giáo dục== Lý Cường sinh ngày 23 tháng 7 năm 1959 tại huyện [[Thụy An, Ôn Châu|Thụy An]], nay là thành phố cấp huyện Thụy An, địa cấp thị [[Ôn Châu]], tỉnh [[Chiết Giang]], Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông lớn lên và tốt nghiệp phổ thông ở quê nhà. Năm 1978, ông tới thành phố [[Ninh Ba]], theo học Đại học Nông nghiệp Chiết Giang, cơ sở Ninh Ba (nay sáp nhập vào [[Đại học Chiết Giang]]), nhận bằng Cử nhân chuyên ngành Cơ giới hóa nông nghiệp vào năm 1982. Tháng 4 năm 1983, ông được kết nạp [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]]. Từ năm 1985 đến 1987, ông theo học chuyên ngành Xã hội học tại Đại học Thư tín xã hội học Trung Quốc, một đơn vị đào tạo được phối hợp liên kết bởi [[Viện Khoa học xã hội Trung Quốc]], Học viện Khoa học xã hội Bắc Kinh, [[Đại học Bắc Kinh]] và Hiệp hội Xã hội học Trung Quốc. Năm 1995, Lý Cường theo học cao học tại chúc tại [[Đại học Chiết Giang]], nhận bằng Thạc sĩ chuyên ngành Kỹ thuật quản lý vào năm 1997. Bên cạnh đó, ông tham gia các chương trình bồi dưỡng, đào tạo tại [[Trường Đảng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]] gồm lớp bồi dưỡng một năm cán bộ trung niên và thanh niên giai đoạn 2001, 2002; là nghiên cứu sinh tại chức chuyên ngành kinh tế thế giới từ năm 2001 đến 2004. Năm 2003, ông tới thành phố [[Hồng Kông]], là nghiên cứu sau đại học tại [[Đại học Bách khoa Hồng Kông]], nhận bằng Thạc sĩ Quản trị kinh doanh vào năm 2005. == Sự nghiệp == === Quê nhà Chiết Giang === ==== Các giai đoạn ==== Năm 1976, Lý Cường bắt đầu sự nghiệp của mình khi được nhận làm công nhân trạm tưới và thoát nước cơ điện tại khu Mã Tự (马屿区), huyện Thụy An, tỉnh Chiết Giang, khi 17 tuổi. Trong những năm đầu, ông từng là thành viên của đội đặc biệt tham gia công tác giáo dục được huyện Thụy An cử đến cộng đồng Tây Giang (江溪公社) từ tháng 4 đến tháng 10 năm 1977. Sau đó, ông về Thụy An, làm công nhân ở Nhà máy số III của huyện. Sau 4 năm đại học ở Ninh Ba, năm 1982, ông tốt nghiệp và trở về quê nhà Thụy An đúng thời điểm mà Trung Quốc mở cửa, cải cách toàn diện thời [[Lý luận Đặng Tiểu Bình]], ông phụ trách Đoàn Thanh niên khu Sân Thăng (莘塍区), nay là nhai đạo Sân Thăng của Thụy An.<ref name="xinhua">{{chú thích web|url=http://news.xinhuanet.com/rwk/2013-02/07/c_124336017.htm|publisher=[[Tân Hoa Xã]]|language=zh|script-title=zh:李强|trans-title=Li Qiang|access-date=ngày 16 tháng 1 năm 2017|archive-date=2017-11-11|archive-url=https://web.archive.org/web/20171111094636/http://news.xinhuanet.com/rwk/2013-02/07/c_124336017.htm|url-status=live}}</ref> Năm 1983, ông được chuyển sang làm cán bộ Huyện đoàn Thụy An, được bầu làm Bí thư Đoàn Thanh niên huyện Thụy An vào năm 1984. Cuối năm 1984, Lý Cường được điều sang làm Chuyên viên Phòng Cứu trợ nông thôn, Sảnh Dân chính Chiết Giang, bước sang một giai đoạn mới của sự nghiệp. Ông được thăng chức làm Phó Trường phòng Cứu trợ nông thôn từ năm 1985 và là Trưởng phòng vào năm 1988. Năm 1990, ông được chuyển sang làm Trưởng phòng Cứu trợ thiên tai của sảnh rồi Trường phòng Nhân sự từ 1991, đồng thời là Ủy viên Đảng tổ Sảnh Dân chính. Năm 1992, ông được bổ nhiệm làm Phó Sảnh trưởng Sảnh Dân chính. Năm 1996, ông được Tỉnh ủy Chiết Giang điều động tới địa cấp thị [[Kim Hoa, Chiết Giang|Kim Hoa]], vào Ban Thường vụ Thị ủy Kim Hoa, nhậm chức Bí thư Huyện ủy huyện [[Vĩnh Khang, Kim Hoa|Vĩnh Khang]] (nay là thành phố cấp huyện Vĩnh Khang). Đồng thời, ông cũng là Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Nhân Đại Vĩnh Khang, lãnh đạo toàn diện huyện từ năm 1998. Cuối năm 1998, Lý Cường được điều về Chính phủ Nhân dân tỉnh Chiết Giang, nhậm chức Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ tỉnh, Ủy viên Đảng tổ Văn phòng. Năm 2000, ông được bổ nhiệm làm Bí thư Đảng tổ, Cục trưởng Cục Quản lý hành chính công thương tỉnh Chiết Giang. Năm 2000, ông được Tỉnh ủy Chiết Giang điều về địa cấp thị [[Ôn Châu]], nhậm chức Bí thư Thị ủy Ôn Châu, và được bầu làm Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Nhân Đại Ôn Châu từ 2003, cấp chính sảnh, địa.<ref name="people">{{chú thích web|url=http://cpc.people.com.cn/gbzl/html/121000308.html|publisher=[[Nhân dân nhật báo]]|language=zh|script-title=zh:李强|trans-title=Li Qiang|access-date=ngày 16 tháng 1 năm 2017|archive-date=2017-01-18|archive-url=https://web.archive.org/web/20170118051630/http://cpc.people.com.cn/gbzl/html/121000308.html|url-status=live}}</ref> ==== Lãnh đạo Chiết Giang ==== Năm 2004, ông được điều về Tỉnh ủy làm Thư ký trưởng Tỉnh ủy Chiết Giang và được bầu vào Ban Thường vụ Tỉnh ủy từ 2005, cấp phó tỉnh, bộ. Giai đoạn này, lãnh đạo Chiết Giang là [[Tập Cận Bình]], Lý Cường có vai trò phụ tá và thực thi các chính sách được đặt ra để cải cách Chiết Giang. Tháng 2 năm 2011, Lý Cường nhậm chức Bí thư Ủy ban Chính trị Pháp luật Tỉnh ủy Chiết Giang; và tháng 11 năm 2011, ông được bổ nhiệm làm Phó Bí thư Tỉnh ủy [[Chiết Giang]].<ref name="people" /> Tháng 11 năm 2012, ông là đại biểu tham gia Đại hội đại biểu toàn quốc Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 18, được bầu làm Ủy viên dự khuyết [[Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII]]. Ngày 21 tháng 12 năm 2012, Ủy ban Thường vụ Nhân Đại Chiết Giang tổ chức ký họp, nhất trí bổ nhiệm Lý Cường làm Phó Tỉnh trưởng, Quyền Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Chiết Giang, kế nhiệm, kế nhiệm [[Hạ Bảo Long]], người được bổ nhiệm làm Bí thư Tỉnh ủy Chiết Giang; và tháng 1 năm 2013, ông chính thức được Nhân Đại Chiết Giang khóa XII bầu giữ chức vụ Tỉnh trưởng.<ref name="people" /> Năm 2015, Lý Cường tháp tùng [[Tập Cận Bình]] trên một chuyến thăm cấp nhà nước đến Hoa Kỳ, thương lượng về các vấn đề kinh tế trong đó có đầu tư vào Chiết Giang. === Giang Tô === Tháng 6 năm 2016, [[Bộ Tổ chức Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Bộ Tổ chức]], [[Ban Bí thư Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ban Bí thư]] [[Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Trung ương Đảng]] họp bàn và điều động Lý Cường tới tỉnh [[Giang Tô]], vào Ban Thường vụ Tỉnh ủy. Ngày 31 tháng 6, Tỉnh ủy Giang Tô triệu tập hội nghị Đảng ủy toàn tỉnh, công bố quyết định của Ủy ban Trung ương, Lý Cường được bổ nhiệm giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Giang Tô, kế nhiệm [[La Chí Quân]]. Sau đó, ông được bầu làm Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Nhân Đại tỉnh Giang Tô và kiêm nhiệm Bí thư thứ nhất Quân ủy Quân khu Giang Tô. Ông là lãnh đạo toàn diện và cao nhất tỉnh Giang Tô cho đến cuối năm 2017. Ông giữ vị trí này ở Giang Tô trong thời gian ngắn, hơn 15 tháng, và được kế nhiệm bởi [[Lâu Cần Kiệm]]. === Thượng Hải === Tháng 10 năm 2017, ông tham gia đại hội đại biểu toàn quốc, được bầu làm Ủy viên [[Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]] tại [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIX|Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 19]].<ref>{{Chú thích web|url=http://cpc.people.com.cn/19th/n1/2017/1024/c414305-29606192.html|title=Danh sách Ủy viên Ủy ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Trung Quốc khóa XIX|tác giả=|last=|first=|date=|website=Đảng Cộng sản Trung Quốc|archive-url=https://web.archive.org/web/20200718162957/http://cpc.people.com.cn/19th/n1/2017/1024/c414305-29606192.html|archive-date=ngày 18 tháng 7 năm 2020|url-status=dead|access-date=Ngày 15 tháng 10 năm 2019}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://www.xinhuanet.com//2017-10/24/c_1121848883.htm|tựa đề=十九大受权发布:中国共产党第十九届中央委员会候补委员名单|tác giả=聂晨静|ngày=ngày 24 tháng 10 năm 2017|website=[[Tân Hoa Xã]]|ngôn ngữ=zh|url-status=dead|ngày truy cập=ngày 11 tháng 11 năm 2021|archive-date=2019-02-07|archive-url=https://web.archive.org/web/20190207102726/http://www.xinhuanet.com/2017-10/24/c_1121848883.htm}}</ref> Sau đó, ngày 25 tháng 10, ông được bầu làm Ủy viên [[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 19 (2017–2022)|Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 19]].<ref>{{chú thích web|url=http://news.xinhuanet.com/politics/2017-10/29/c_1121872310.htm|title=上海等3省市党委主要负责同志职务调整|publisher=Xinhua|language=zh|access-date=ngày 29 tháng 10 năm 2017|archive-date=2017-10-29|archive-url=https://web.archive.org/web/20171029174543/http://news.xinhuanet.com/politics/2017-10/29/c_1121872310.htm|url-status=live}}</ref> Ngày 29 tháng 10 năm 2017, Lý Cường được bổ nhiệm làm Bí thư [[Thành ủy Thượng Hải]], kế nhiệm [[Hàn Chính (chính khách)|Hàn Chính]], người được bầu vào [[Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|Thường vụ Bộ Chính trị]].<ref>{{chú thích web |url =https://vnexpress.net/tin-tuc/the-gioi/trung-quoc-thay-bi-thu-thanh-uy-thuong-hai-va-tinh-uy-quang-dong-3662533.html |tiêu đề =Trung Quốc thay bí thư thành ủy Thượng Hải và tỉnh ủy Quảng Đông |author =Phương Vũ |ngày =2017-10-29 |nhà xuất bản =[[VnExpress]] |ngày truy cập =2017-10-29 |ngôn ngữ = |archiveurl =https://web.archive.org/web/20171029174203/https://vnexpress.net/tin-tuc/the-gioi/trung-quoc-thay-bi-thu-thanh-uy-thuong-hai-va-tinh-uy-quang-dong-3662533.html |ngày lưu trữ =2017-10-29 |url-status =live }}</ref> Với việc trở thành lãnh đạo Thượng Hải, ông trở thành chính trị gia từng lãnh đạo bộ ba đơn vị hành chính cấp tỉnh là Thượng Hải, Giang Tô và Chiết Giang ở hạ lưu sông [[Trường Giang]]. Với cương vị là bí thư thành ủy ở Thượng Hải, ông chịu trách nhiệm về việc phong tỏa ở Thượng Hải để ngăn chặn đại dịch COVID-19. Cuộc phong tỏa này có đặc điểm là tổ chức kém, dẫn đến sự phẫn nộ của dân chúng. Mặc dù vậy ông nhờ là đồng minh của Tổng bí thư [[Tập Cận Bình]], trong phiên họp toàn thể đầu tiên của [[Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX]], Lý Cường vẫn được bổ nhiệm vào [[Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc]].<ref>[https://www.economist.com/china/2022/04/09/a-clumsy-lockdown-of-shanghai-is-testing-the-zero-covid-strategy A clumsy lockdown of Shanghai is testing the “zero-covid” strategy] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20230120171715/https://www.economist.com/china/2022/04/09/a-clumsy-lockdown-of-shanghai-is-testing-the-zero-covid-strategy |date=2023-01-20 }}, [[The Economist]] 9. April 2022, truy cập ngày 13. April 2022.</ref><ref>{{chú thích web | title = Thông báo về phiên họp toàn thể đầu tiên ngày 20 Ủy ban Trung ương CPC | url = http://english.www.gov.cn/news/topnews/202210/24/content_WS6355cfccc6d0a757729e19b4.html | website = www.gov.cn | ngày truy cập = 2023-03-11 | archive-date = 2022-10-25 | archive-url = https://web.archive.org/web/20221025034507/http://english.www.gov.cn/news/topnews/202210/24/content_WS6355cfccc6d0a757729e19b4.html | url-status = live }}</ref> == Lãnh đạo Trung Quốc == Cuối tháng 6 năm 2022, Lý Cường được bầu làm đại biểu tham gia [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XX]] từ đoàn đại biểu thành phố Thượng Hải.<ref>{{chú thích báo|title=上海市选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表|url=https://www.shobserver.com/news/detail?id=507741|archive-url=https://web.archive.org/web/20220714114018/https://www.shobserver.com/news/detail?id=507741|archive-date=2022-07-14|accessdate=2022-07-14}}</ref> Trong quá trình bầu cử tại đại hội,<ref>{{chú thích web|url=http://www.news.cn/politics/cpc20/zb/xhwkmh1016/index.htm|title=中国共产党第二十次全国代表大会开幕会文字实录|ngày=2022-10-16|website=[[Tân Hoa Xã]]|ngôn ngữ=zh|archive-url=https://web.archive.org/web/20221016035654/http://www.news.cn/politics/cpc20/zb/xhwkmh1016/index.htm|archive-date=2022-10-16|url-status=live|accessdate=2022-10-16}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://cpc.people.com.cn/20th/n1/2022/1023/c448334-32549799.html|tựa đề=中国共产党第二十次全国代表大会在京闭幕|tác giả=任一林|tác giả 2=白宇|ngày=ngày 22 tháng 10 năm 2022|website=Đảng Cộng sản|ngôn ngữ=zh|archive-url=https://web.archive.org/web/20221023062625/http://cpc.people.com.cn/20th/n1/2022/1023/c448334-32549799.html|archive-date=2022-10-23|url-status=live|ngày truy cập=ngày 22 tháng 10 năm 2022}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://cpc.people.com.cn/20th/n1/2022/1016/c448334-32545914.html|tựa đề=奋力开创中国特色社会主义新局面(社论)|tác giả=牛镛|tác giả 2=岳弘彬|ngày=ngày 16 tháng 10 năm 2022|website=CPC News|ngôn ngữ=zh|archive-url=https://web.archive.org/web/20221016075328/http://cpc.people.com.cn/20th/n1/2022/1016/c448334-32545914.html|archive-date=2022-10-16|url-status=live|ngày truy cập=ngày 16 tháng 10 năm 2022}}</ref> ông được bầu làm [[Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX]],<ref>{{Chú thích web|url=http://www.gov.cn/xinwen/2022-10/22/content_5720882.htm|tựa đề=中国共产党第二十届中央委员会委员名单|tác giả=李萌|ngày=ngày 22 tháng 10 năm 2022|website=Chính phủ Nhân dân Trung ương|ngôn ngữ=zh|archive-url=https://web.archive.org/web/20221022131308/http://www.gov.cn/xinwen/2022-10/22/content_5720882.htm|archive-date=2022-10-22|url-status=live|ngày truy cập=ngày 22 tháng 10 năm 2022}}</ref><ref name=":02">{{Chú thích web|url=http://cpc.people.com.cn/20th/n1/2022/1022/c448334-32549631.html|tựa đề=中国共产党第二十届中央委员会委员名单|tác giả=牛镛|tác giả 2=袁勃|ngày=ngày 22 tháng 10 năm 2022|website=Đại 20|ngôn ngữ=zh|archive-url=https://web.archive.org/web/20221022054211/http://cpc.people.com.cn/20th/n1/2022/1022/c448334-32549631.html|archive-date=2022-10-22|url-status=live|ngày truy cập=ngày 25 tháng 10 năm 2022}}</ref> sau đó tái đắc cử là Ủy viên [[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX (2022–2027)|Bộ Chính trị]], rồi tiếp tục được bầu làm Ủy viên Ủy ban Thường vụ Bộ Chính trị tại [[Hội nghị toàn thể lần thứ nhất Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX|Hội nghị toàn thể lần thứ nhất Ủy ban Trung ương khóa XX]] vào ngày 23 tháng 10 năm 2022,<ref>{{chú thích báo|title=中共二十届一中全会公报|agency=新华社|url=http://www.news.cn/politics/cpc20/2022-10/23/c_1129075955.htm|access-date=2022-10-23|archive-url=https://web.archive.org/web/20221023100409/http://www.news.cn/politics/cpc20/2022-10/23/c_1129075955.htm|archive-date=2022-10-23}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://news.china.com.cn/2022-10/15/content_78467585.html|tựa đề=中国发布丨党的二十届一中全会结束后 新一届中央政治局常委将同中外记者见面|tác giả=吴佳潼|tác giả 2=魏婧|ngày=ngày 23 tháng 10 năm 2022|website=News China|ngôn ngữ=zh|archive-url=https://web.archive.org/web/20221020003125/http://news.china.com.cn/2022-10/15/content_78467585.html|archive-date=2022-10-20|url-status=live|ngày truy cập=ngày 23 tháng 10 năm 2022}}</ref> trở thành lãnh đạo quốc gia vị trí thứ 2 trong 7 Ủy viên Thường vụ.<ref name=":2">{{Chú thích web|url=http://www.news.cn/politics/cpc20/2022-10/23/c_1129076562_7.htm|tựa đề=(二十大受权发布)中共二十届中央领导机构成员简历李希同志简历|tác giả=王頔|ngày=ngày 23 tháng 10 năm 2022|website=Tân Hoa Xã|ngôn ngữ=zh|archive-url=https://web.archive.org/web/20221023140935/http://www.news.cn/politics/cpc20/2022-10/23/c_1129076562_7.htm|archive-date=2022-10-23|url-status=live|ngày truy cập=ngày 23 tháng 10 năm 2022}}</ref> Ngày 11 tháng 3 năm 2023, tại kỳ họp thứ nhất của [[Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc khóa XIV]], với sự đề cử của lãnh tụ Tập Cận Bình, Lý Cường được bầu làm [[Tổng lý Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Tổng lý Quốc vụ viện]] thứ 8 trong lịch sử Trung Quốc.<ref>{{Chú thích web|url=http://lianghui.people.com.cn/2023/n1/2023/0311/c452482-32641992.html|tựa đề=快讯:大会经投票表决,决定李强为中华人民共和国国务院总理|tác giả=Nhạc Hoằng Bân|tác giả 2=Triệu Hân Duyệt|ngày=ngày 11 tháng 3 năm 2023|website=Lưỡng hội Nhân dân|ngôn ngữ=zh|dịch tựa đề=Tin tức: Đại hội biểu quyết quyết định Lý Cường làm Tổng lý Quốc vụ viện nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|url-status=live|ngày truy cập=ngày 11 tháng 3 năm 2023|archive-date=2023-03-11|archive-url=https://web.archive.org/web/20230311031205/http://lianghui.people.com.cn/2023/n1/2023/0311/c452482-32641992.html}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://lianghui.people.com.cn/2023/n1/2023/0311/c452482-32641993.html|tựa đề=快讯:国家主席习近平签署主席令,任命李强为中华人民共和国国务院总理|tác giả=Nhạc Hoằng Bân|tác giả 2=Triệu Hân Duyệt|ngày=ngày 11 tháng 3 năm 2023|website=Lưỡng hội Nhân dân|ngôn ngữ=zh|dịch tựa đề=Thời sự: Chủ tịch Tập Cận Bình ký sắc lệnh bổ nhiệm Lý Cường làm Tổng lý Quốc vụ viện nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|url-status=live|ngày truy cập=ngày 11 tháng 3 năm 2023|archive-date=2023-03-11|archive-url=https://web.archive.org/web/20230311032238/http://lianghui.people.com.cn/2023/n1/2023/0311/c452482-32641993.html}}</ref> == Xem thêm == * [[Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân]] * [[Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Chiết Giang]] * [[Bí thư Tỉnh ủy (Trung Quốc)]] * [[Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Giang Tô]] * [[Bí thư Thành ủy thành phố Thượng Hải]] * [[Danh sách Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX]] == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} == Liên kết ngoài == * [https://ldzl.people.com.cn/dfzlk/front/personPage4912.htm Tiểu sử Lý Cường] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20211117202813/https://ldzl.people.com.cn/dfzlk/front/personPage4912.htm |date=2021-11-17 }}, Báo Nhân dân Trung Quốc. {{Lãnh đạo Đảng và Nhà nước Trung Quốc khóa XX và XIV}} {{Lãnh đạo Đảng và Nhà nước Trung Quốc khóa XIX và XIII}} {{Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa khóa XIV}} {{Lãnh đạo Thượng Hải}} {{Lãnh đạo tỉnh Giang Tô}} {{Lãnh đạo tỉnh Chiết Giang}} {{Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 19}} {{Bí thư Tỉnh ủy Trung Quốc (2017–2022)}} {{kiểm soát tính nhất quán}} {{thời gian sống|1959}} [[Thể loại:Người Chiết Giang]] [[Thể loại:Người họ Lý tại Trung Quốc]] [[Thể loại:Cựu sinh viên Đại học Chiết Giang]] [[Thể loại:Cựu sinh viên Trường Đảng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]] [[Thể loại:Thủ tướng Trung Quốc]] [[Thể loại:Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Chiết Giang]] [[Thể loại:Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Giang Tô]] [[Thể loại:Bí thư Thành ủy thành phố Thượng Hải]] [[Thể loại:Ủy viên dự khuyết Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII]] [[Thể loại:Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII]] [[Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]] [[Thể loại:Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX]] 7tzee9b4xwbov8619t7qgl1ayu8bzx9 Thành ủy Trùng Khánh 0 8032883 69843748 63700028 2023-04-03T16:46:59Z Lephuoc10012007 715442 wikitext text/x-wiki {{Infobox PRCG|nocat |中共机构名称=Ủy ban Thành phố Trùng Khánh Đảng Cộng sản Trung Quốc<br>中国共产党重庆市委员会 |标志1=Danghui_R.svg |格言1= |届数= V |任期始=2017 |任期终= |人员名称=Ủy viên |人员链接= |职位1=[[Bí thư Thành ủy|Bí thư]] |人员1=[[Trần Mẫn Nhĩ]] |职位2=Phó Bí thư |人员2=[[Trương Quốc Thanh]]<br>[[Đường Lương Trì]] |人数2=2 |职位3=Ủy viên Thường vụ |人员3=[[Trần Mẫn Nhĩ]]<br>[[Trương Quốc Thanh]]<br>[[Đường Lương Trì]]<br>[[Trương Minh]]<br>[[Ngô Tồn Vinh]]<br>[[Vương Hiển Cương]]<br>[[Trần Ung]]<br>[[Lưu Cường]]<br>[[Trần Lục Bình]]<br>[[Đào Trường Hải]]<br>[[Đỗ Hòa Bình]]<br>[[Hồ Văn Dung]] |人数3=13 |授权法源=[[Điều lệ Đảng Cộng sản Trung Quốc]] |上级机构=[[Đại hội Đại biểu Thành phố Trùng Khánh Đảng Cộng sản Trung Quốc]] |机构类型= |行政级别=Cấp tỉnh |常设机构=[[Ủy ban Thường vụ Ủy ban Thành phố Trùng Khánh Đảng Cộng sản Trung Quốc]] |本级纪检=[[Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Thành phố Trùng Khánh Đảng Cộng sản Trung Quốc]] |场所1=Trụ sở chính |地址1=Số 36, [[Đường Trung Sơn Tứ]], [[Trùng Khánh]] |时期1=1949 tới nay |a=[[Chính phủ Nhân dân Thành phố Trùng Khánh]] }} '''Ủy ban Thành phố Trùng Khánh Đảng Cộng sản Trung Quốc''' ({{zh|s=中国共产党重庆市委员会|t=中國共產黨重慶市委員會|p={{linktext|Zhōngguó |Gòngchǎndǎng |Chóngqìng |Wěiyuánhuì}}}}, ''Trung Quốc Cộng sản Đảng Trùng Khánh thị Ủy viên Hội''), gọi tắt '''Thành ủy Trùng Khánh''', là cơ quan lãnh đạo [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] tại thành phố [[Trùng Khánh]], do Đại hội Đại biểu Thành phố Trùng Khánh Đảng Cộng sản Trung Quốc bầu ra, có nhiệm kỳ giữa 2 kỳ Đại hội. Căn cứ Điều lệ Đảng Cộng sản Trung Quốc, giới hạn Ủy viên Thành ủy do Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc quy định. Thành ủy Trùng Khánh gồm các Ủy viên Thành ủy là các lãnh đạo Chính phủ Nhân dân Thành phố Trùng Khánh và các cơ quan cấp thành phố, lãnh đạo Khu ủy, huyện ủy và Chính phủ Nhân dân, lãnh đạo Giải phóng Quân Nhân dân và Cảnh bị Khu Trùng Khánh và các đoàn thể chủ yếu phụ trách. Bí thư Thành ủy hiện nay do Ủy viên [[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|Bộ Chính trị]] [[Trần Mẫn Nhĩ]] đảm nhiệm. ==Thường vụ các khóa== ===Thành ủy khóa I=== * Nhiêm kỳ: 6/1997-5/2002 * Bí thư Thành ủy: Trương Đức Lân (-6/1999), Hạ Quốc Cường (6/1999-) * Phó Bí thư Thành ủy: Bồ Hải Thanh (-6/1999), Vương Vân Long (-6/1997), Lưu Chí Trung, Vương Hồng Cử, Bao Tự Định (6/1999-) * Ủy viên Thường vụ: Trương Đức Lân (-6/1999), Bồ Hải Thanh (-6/1999), Vương Vân Long (-6/1997), Lưu Chí Trung, Vương Hồng Cử, Bao Tự Định (6/1999-), Cam Vũ Bình, Lí Học Cử, Đằng Cửu Minh (người Miêu), Triệu Hải Ngư, Trần Bang Quốc, Thoát Chính Khoan, Hình Nguyên Mẫn (nữ) ===Thành ủy khóa II=== * Nhiêm kỳ: 5/2002-5/2007 * Bí thư Thành ủy: Hạ Quốc Cường (-10/2002), Hoàng Trấn Đông (10/2002-12/2005), Uông Dương (12/2005-) * Phó Bí thư Thành ủy: Bao Tự Định (-10/2002), Vương Vân Long (-12/2002), Vương Hồng Cử, Đằng Cửu Minh (người Miêu) (-12/2005), Nhiếp Vệ Quốc (-3/2005), Hình Nguyên Mẫn (nữ) ===Thành ủy khóa III=== * Nhiệm kỳ: 5/2007-6/2012 * Bí thư Thành ủy: Uông Dương (-12/2007), Bạc Hi Lai (12/2007-3/2012), Trương Đức Giang (3/2012-) * Phó Bí thư Thành ủy: Vương Hồng Cử (-12/2009), Trương Hiên (nữ), Hoàng Kì Phàm (11/2019-) ===Thành ủy khóa IV=== * Nhiêm kỳ: 6/2012-5/2017 * Bí thư Thành ủy: [[Trương Đức Giang]] (-11/2012), [[Tôn Chính Tài]] (11/2012-) * Phó Bí thư Thành ủy: :Hoàng Kì Phàm (-12/2016), Trương Hiên (nữ) (-4/2013), Trương Quốc Thanh (4/2013-), Đường Lương Trí (12/2016-) * Ủy viên Thường vụ: [[Trương Đức Giang]] (-11/2012), Hoàng Kì Phàm (-12/2016),Trương Hiên (nữ) (-4/2013), Mã Chính Kì (-4/2013), Từ Kính Nghiệp (-7/2013), Phạm Chiếu Binh(-7/2013), Lưu Quang Lỗi (-1/2015), Từ Tùng Nam (-12/2016), Ông Kiệt Minh (-9/2016), Ngô Chính Long (-9/2014), Lương Đông Xuân (-10/2014), Lưu Học Phổ (Người Thổ Gia), Từ Hải Vinh (-4/2015), Trương Quốc Thanh (4/2013-), Tăng Khánh Hồng (nữ) (7/2013-), Yến Bình (11/2013-), Cao Hiểu Dũng (10/2014-6/2015), Trương Minh (1/2015-), Vương Hiểu Cương (4/2015-), Trần Đại Bình (6/2015-), Đường Lương Trí (12/2016-), Trần Ung (người Mãn) (12/2016-), Ngô Tồn Vinh (3/2017) ===Thành ủy khóa V=== * Nhiêm kỳ: 5/2017-nay * Bí thư Thành ủy: [[Tôn Chính Tài]] (-7/2017), [[Trần Mẫn Nhĩ]] (7/2017-) * Phó Bí thư Thành ủy: :Trương Quốc Thanh, Đường Lương Trí * Ủy viên Thường vụ: [[Tôn Chính Tài]] (-7/2017),Trương Quốc Thanh, Đường Lương Trí, Ngô Tồn Vinh, Trương Minh, Tăng Khánh Hồng (nữ) (-9/2017), Trần Ung (người Mãn), Vương Hiểu Cương, Lưu Cường, Trần Lục Bình, Đào Trường Hải, Đỗ Hòa Bình, [[Trần Mẫn Nhĩ]] (7/2017-), Hồ Văn Dung (9/2017-) == Danh sách Lãnh đạo Thành ủy == {{clear}} {{legend2|#EEEEEE|Khi chưa nâng cấp lên thành Thành ủy|border=1px solid #AAAAAA}} {{legend2|#CFE2F3|Sau khi nâng cấp thành Thành ủy|border=1px solid #AAAAAA}} {{legend2|#89CFF0|Lãnh đạo hiện tại|border=1px solid #AAAAAA}} {| class="wikitable" !Họ và tên !! Nguyên quán !! Chân dung !! Đảm nhiệm !! Miễn nhiệm !! Chức vụ cao nhất nắm giữ !! Ghi chú |-bgcolor=#CFE2F3 | [[Trần Tích Liên]]||[[Hồ Bắc]] || [[Tập tin:chenxillian.jpg|100px]]|| 1949||1950 || Ủy viên Bộ Chính trị<br>Phó Tổng lý Quốc vụ viện || Bí thư thứ nhất Thành ủy |-bgcolor=#CFE2F3 | [[Trương Lâm Chi]]|| [[Hà Bắc]]|| || 1950||1952|| Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Than đá ||Bí thư thứ nhất Thành ủy |-bgcolor=#CFE2F3 | [[Tào Địch Thu]] ||[[Tứ Xuyên]]|| || 1952||1954 || Thị trưởng Chính phủ Nhân dân Thượng Hải||Bí thư thứ nhất Thành ủy<br>Từ tháng 6/1954, Trùng Khánh bị hạ cấp trực thuộc Tứ Xuyên |- | [[Diêm Hồng Ngạn]] || [[Thiểm Tây]]|| [[Tập tin:Yanhongyan.jpg|100px]]|| 1956||1959 ||Bí thư Thứ nhất Tỉnh ủy Vân Nam, Thượng tướng|| Bí thư thứ nhất Thành ủy |- | [[Nhậm Bạch Qua]] ||[[Tứ Xuyên]]|| || 1959||1967 ||Ủy viên Ủy ban Cố vấn Trung ương Đảng<br>Ủy viên Ủy ban Thường vụ Hội nghị Chính trị Hiệp thương Toàn quốc Trung Quốc||Bí thư thứ nhất Thành ủy |- | [[Lam Diệc Nông]]|| [[Hồ Nam]]|||| 1967||1968|| Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng kiêm Bí thư Tỉnh ủy Quý Châu||Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng |- | [[Đoàn Tư Anh]]|| [[Thiểm Tây]]|||| 1968||1969||Phó Chính ủy Quân khu Lan Châu, Quân khu Thành Đô, Thiếu tướng ||Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng |- | [[Hà Vân Phong]]|| [[Tứ Xuyên]]|||| 1969||1973|| Phó Chính ủy Quân khu Phúc Châu, Thiếu tướng ||Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng |- | [[Lỗ Đại Đông]]|| [[Hà Bắc]]|||| 1973||1977|| Ủy viên Ủy ban Cố vấn Trung ương Đảng<br>Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân Tỉnh Tứ Xuyên ||Bí thư thứ nhất Thành ủy |- | [[Tiền Mẫn]]|| [[Hà Bắc]]|||| 1977||1978||Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Cơ giới thứ 4 ||Bí thư thứ nhất Thành ủy |- | [[Đinh Trường Hà]]|| [[Hà Nam (Trung Quốc)|Hà Nam]]|||| 1978||1980||Phó Tỉnh trưởng Tứ Xuyên ||Bí thư thứ nhất Thành ủy |- | [[Vu Hán Khanh]] || [[Hà Bắc]]|||| 1980||1985||Bí thư thứ nhất Thành ủy Trùng Khánh ||Bí thư thứ nhất Thành ủy |- | [[Liệu Bá Khang]]|| [[Thiểm Tây]]|||| 1985||1988||Chủ tịch Chính hiệp Tứ Xuyên ||Năm 1962 bị quy kết làm hơn 10 triệu người chết "Tập đoàn Phản Đảng Tiêu Lý Liệu", năm 1982 phục hồi danh dự |- | [[Tiếu Ương]]|| [[Tứ Xuyên]]|||| 1988||1993||Tỉnh trưởng Tỉnh Tứ Xuyên || |- | [[Tôn Đồng Xuyên]]|| [[Hà Nam (Trung Quốc)|Hà Nam]]||||1993||1995||Phó chủ tịch Chính hiệp Tứ Xuyên || |-bgcolor=#CFE2F3 | [[Trương Đức Lân]] || [[Bắc Kinh]]||||1995||1999|| Ủy viên Thường vụ Chính Hiệp Toàn quốc ||Tháng 6/1997, Trùng Khánh được nâng cấp Thành phố Trực thuộc Trung ương |-bgcolor=#CFE2F3 | [[Hạ Quốc Cường]] || [[Hồ Nam]]||[[Tập tin:He Guoqiang (Brasilia 2008).jpg|100px]]||1999||2002||Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị<br>Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương || Kiêm Phó Thị trưởng Trùng Khánh, Trưởng ban Tổ chức Thành ủy |-bgcolor=#CFE2F3 | [[Hoàng Trấn Đông]] || [[Giang Tô]]||||2002||2005 || Ủy viên Thường vụ Nhân Đại toàn quốc || Sau là Bộ trưởng Bộ Giao Thông |-bgcolor=#CFE2F3 | [[Uông Dương]] || [[An Huy]] || [[Tập tin:Wang Yang (Chinese politician) Washington 2013.jpg|100px]] || 2005||2007 || Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị<br>Bí thư Tỉnh ủy Quảng Đông<br>Phó Tổng lý Quốc vụ viện || |-bgcolor=#CFE2F3 | [[Bạc Hi Lai]] || [[Sơn Tây]] || [[Tập tin:US Secretary Gutierrez meets with Chinese Minister Bo Xilai cropped.jpg|100px]]||2007||3/2012||Ủy viên Bộ Chính trị ||Từng là Tỉnh trưởng Tỉnh Liêu Ninh, Bộ trưởng Bộ Thương mại, con trai [[Bạc Nhất Ba]]. Bị khai trừ khỏi Đảng |-bgcolor=#CFE2F3 | [[Trương Đức Giang]] || [[Liêu Ninh]] || [[Tập tin:Zhang Dejiang.jpg|100px]]|| 3/2012||11/2012||Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị<br>Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Nhân Đại Toàn quốc ||Trước khi là Bí thư Thành ủy Trùng Khánh từng là Bí thư Tỉnh ủy Quảng Đông, Cát Lâm, Chiết Giang |-bgcolor=#CFE2F3 | [[Tôn Chính Tài]] || [[Sơn Đông]] || [[Tập tin:Sun Zhengcai(cropped).jpg|100px]] || 20/11/2012||15/7/2017||Ủy viên Bộ Chính trị kiêm Bí thư Thành ủy Trùng Khánh ||Từng là Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp, Bí thư Tỉnh ủy Cát Lâm. Sau đó bị miễn chức vụ và tước Đảng tịch |-bgcolor=#89CFF0 |[[Trần Mẫn Nhĩ]] |[[Chiết Giang]] | |15/7/2017 | | |Từng là Bí thư Tỉnh ủy Quý Châu |} ==Tham khảo== {{Tham khảo}} [[Thể loại:Đảng Cộng sản Trung Quốc]] [[Thể loại:Trùng Khánh]] no7vhpv8gxwnqamn0ooej50b8e9s930 Wikipedia:Biểu quyết xoá bài/Công an tỉnh Bình Phước 4 8033168 65396642 35566894 2021-08-10T12:48:43Z NDKDDBot 814981 /* [[Công an tỉnh Bình Phước]] */Dọn [[Bản mẫu:REMOVE THIS TEMPLATE WHEN CLOSING THIS AfD]], replaced: REMOVE THIS TEMPLATE WHEN CLOSING THIS AfD → Rỗng wikitext text/x-wiki ===[[Công an tỉnh Bình Phước]]=== {{BQ|KQ=Xóa với tỉ lệ áp đảo: Xóa/Giữ=6/1 <span style="color:white; text-shadow: 3px 3px 2px orange, 0 0 25px blue, 0 0 5px rgb(255, 153, 51);"><font face="Courier New"><b>[[Thành viên:Thusinhviet|Kẹo Dừa✌]]</b></font></span><sup>([[Thảo luận thành viên:Thusinhviet|nhắn cho tôi ^^]])</sup> 20:10, ngày 1 tháng 12 năm 2017 (UTC)|ND= {{Rỗng|?}} :{{la|Công an tỉnh Bình Phước}} :({{Tìm nguồn|Công an tỉnh Bình Phước}}) Bài viết về một cơ quan công an cấp tỉnh, được nghi ngờ về độ nổi bật.[[Thành viên: Goodmorninghpvn|<span style="font-weight:bold:italic; color:green; letter-spacing: 2px; padding: 1px 3px;"> <i> Morning</i></span>]] ([[Thảo luận Thành viên:Goodmorninghpvn|thảo luận]]) 11:08, ngày 29 tháng 10 năm 2017 (UTC) ;Xóa #{{bqx}} một cơ quan công an tỉnh không có thông tin gì nổi bật.[[User:AlleinStein|<span style="font-weight:bold; color:orange;"> <i>majjhimā paṭipadā</i></span>]] [[Thảo luận Thành viên:AlleinStein|<sup><font color="blue">'''''Diskussion''''']]</font></sup> 08:07, ngày 2 tháng 11 năm 2017 (UTC) # {{bqx}} Một cơ quan cấp tỉnh như bao các cơ quan cấp tỉnh khác. Cần phải có thông tin khác biệt.[[Thành viên: Goodmorninghpvn|<span style="font-weight:bold:italic; color:green; letter-spacing: 2px; padding: 1px 3px;"> <i> Morning</i></span>]] ([[Thảo luận Thành viên:Goodmorninghpvn|thảo luận]]) 12:59, ngày 2 tháng 11 năm 2017 (UTC) # {{bqx}} Chỉ là cơ quan cấp tỉnh, không có gì đặc biệt. [[User:Alphama|<span style="background:#16BCDA;color:white;border-radius:4px;">&nbsp;A l p h a m a&nbsp;</span>]] <sup><span style="background:yellow;border-radius:3px;">[[User talk:Alphama|Talk]]</span></sup> 07:04, ngày 4 tháng 11 năm 2017 (UTC) #{{bqx}} như các BQ tương tự vậy, theo tôi công an cấp tỉnh vẫn chưa đủ nổi bật. —[[User:AlbertEinstein05|<font color="red">''ALBERT''</font>]] <span style="font-family: Linux Libertine, Cambria, serif; font-size: larger; font-variant: small-caps;">[[User talk:AlbertEinstein05|<font color="blue">EINSTEIN</font>]]</span> 08:47, ngày 4 tháng 11 năm 2017 (UTC) #{{bqx}} Công an tỉnh thì cũng chỉ là cấp Sở trực thuộc Bộ Công an, trường hợp này tương tự như Sở GD&ĐT Hà Nội và TPHCM phía dưới. Với một bộ máy nhà nước cồng kềnh như ở Việt Nam, chả lẽ cơ quan cấp sở và tuơng đương cũng như cấp dưới cấp sở thì nhất nhất phải có bài trên Wiki? Các cơ quan này có thể nổi bật như Thick thi shock nói ở dưới, nhưng chúng không có gì đặc biệt so với các cơ quan cùng cấp tương dương nên không cần thiết phải có bài trên này làm gì. Chả lẽ Wikipedia lại phải cồng kềnh có bài về các cơ quan như vậy giống hệt bộ máy nhà nước của VN chăng? Mục đích của ta là cung cấp kiến thức khoa học cũng như hiểu biết tri thức cho mọi người, không phải nơi phô trương bộ máy chính quyền. Ai muốn tìm hiểu về bộ máy chính quyền cũng như các cơ quan trong bộ máy ấy thì cứ vào trang thông tin điện tử (website) của Đảng, Nhà nước, Quốc hội, Chính phủ và các cơ quan nhà nước ở các cấp mà tìm hiểu. [[User:CVQT|<font color="D70270">'''Messi'''</font>]]<sup>[[User talk:CVQT|<font color="16ACDA">'''M10'''</font>]]</sup> 12:34, ngày 5 tháng 11 năm 2017 (UTC) #{{bqx}} Không đủ độ nổi bật. [[Thành viên:Trịnh Trương Hoàng Huy|Trịnh Trương Hoàng Huy]] ([[Thảo luận Thành viên:Trịnh Trương Hoàng Huy|thảo luận]]) 13:41, ngày 17 tháng 11 năm 2017 (UTC) ;Giữ # {{bqg}}. Bài viết về một cơ quan của nhà nước, cung cấp thông tin của cơ quan đó nên mình nghĩ đủ nổi bật để giữ. <span style="text-shadow: 0.1em 0.1em 0.1em grey;">[[User:Thick thi sock|<span style="color: #6C216C">Thick thi sock</span>]] </span>[[File:Sexy Mouth transparent.png|18px|link=Thảo luận Thành viên:Thick thi sock]] 22:12, ngày 31 tháng 10 năm 2017 (UTC) ;Ý kiến # {{yk}} Ở Việt Nam, cơ quan nhà nước có rất nhiều. Ở cấp tỉnh có các Sở, ban, ngành; chưa kể cấp huyện, cấp xã. Có lẽ cũng cần phải có những tiêu chí về độ nổi bật chứ khổng thể nghiễm nhiên là cơ quan nhà nước là nổi bật được![[Thành viên: Goodmorninghpvn|<span style="font-weight:bold:italic; color:green; letter-spacing: 2px; padding: 1px 3px;"> <i> Morning</i></span>]] ([[Thảo luận Thành viên:Goodmorninghpvn|thảo luận]]) 02:02, ngày 1 tháng 11 năm 2017 (UTC) }} d4ymx5lnyrj0o1c6pwuhm48zdo1ha7z Thể loại:Bí thư Thành ủy Thượng Hải 14 8035386 50099369 50099360 2019-03-04T10:59:18Z Hugopako 309098 đã thêm [[Thể loại:Người Thượng Hải]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki Thể loại này gồm những người từng giữ chức Bí thư [[Thành ủy Thượng Hải]], [[Trung Quốc]]. [[Thể loại:Đảng viên Đảng Cộng sản Trung Quốc]] [[Thể loại:Người Thượng Hải]] 8t8r6k9h776jqlsrgqlyiqtv6wedezp Lý Cường (sinh 1959) 0 8035467 32517738 2017-10-29T11:43:36Z Future ahead 80163 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Lý Cường]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Lý Cường]] oc8z0w8vlxmoijs0lngo8wxvpnlavl4 Thị xã Thụy An 0 8037191 57925663 32519491 2020-01-21T02:00:32Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Thụy An, Ôn Châu]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Thụy An, Ôn Châu]] n0krxon86bdnbptzsc6ihceodto9lsp Natalia Dyer 0 8042244 69050805 69050804 2022-08-29T10:10:42Z Biheo2812 787108 wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật | tên = Natalia Dyer | hình = Natalia Dyer by Gage Skidmore.jpg | ghi chú hình = Dyer tại [[San Diego Comic-Con]] năm 2017 | cỡ hình = | tên gốc = | tên khai sinh = | ngày sinh = {{birth date and age|1995|01|13}} | cư trú = | quốc tịch = | dân tộc = | học vị = | học vấn = | nghề nghiệp = [[Diễn viên]] | năm hoạt động = 2008–nay | tổ chức = | nổi tiếng = | tác phẩm nổi bật = | quê quán = | chiều cao = | đảng phái = | người hôn phối = | cha = | mẹ = | người thân = | giải thưởng = | chữ ký = | cỡ chữ ký = | website = | nơi sinh = [[Nashville, Tennessee]], [[Hoa Kỳ]] | tên khác = | alt = | tiêu đề = }} '''Natalia Dyer'''<ref>{{cite news |last1=Donnell |first1=Evans |title=Review: Circle Players 'Mockingbird' revival promising, but suffers from pacing |url=https://www.newspapers.com/clip/33942174/ |work=[[The Tennessean]]|location=Nashville, Tennessee |date=March 9, 2004 |via=Newspapers.com|quote=...her younger self (Natalia Danielle Dyer)...}}</ref> (sinh ngày 13 tháng 1 năm 1995<ref name="Davids">{{cite web |last1=Davids |first1=Brian |title=Natalia Dyer on the Importance of 'Yes, God, Yes' and the Latest on 'Stranger Things 4' |url=https://www.hollywoodreporter.com/movies/movie-news/natalia-dyer-yes-god-yes-latest-stranger-things-4-1305242/ |website=The Hollywood Reporter |date=July 30, 2020 |quote=...I [Dyer] was born in '95.}}</ref><ref>{{cite news|title=Births|date=February 4, 1995|work=[[The Tennessean]]|location=Nashville, Tennessee|page=4D|url= https://www.newspapers.com/clip/33938322/natalia_danielle_dyer_birth_notice/|access-date=July 16, 2019|via=Newspapers.com|quote=Allen Miles and Karen Lea have named their daughter, born Jan. 13 at Vanderbilt Hospital, Natalia Danielle Dyer.}}</ref><ref>{{cite news|url= https://www.upi.com/Top_News/2021/01/13/UPI-Almanac-for-Wednesday-Jan-13-2021/4791610505329/|title= UPI Almanac for Wednesday, Jan. 13, 2021|work= [[United Press International]] | date= January 13, 2021|accessdate=February 27, 2021 | archive-date= February 27, 2021|archive-url= https://archive.today/20210227210816/https://www.upi.com/Top_News/2021/01/13/UPI-Almanac-for-Wednesday-Jan-13-2021/4791610505329/|url-status=live|quote = …actor Natalia Dyer in 1995 (age 26)…}}</ref>) là một nữ diễn viên người Mỹ, được biết đến chủ yếu nhờ vai diễn [[Nancy Wheeler]] trong loạt phim [[khoa học viễn tưởng]]–[[kinh dị]] của [[Netflix]] mang tên ''[[Cậu bé mất tích]].'' == Tham khảo == {{notelist}} {{tham khảo}} == Liên kết ngoài == * {{IMDb name|id=3034501}} {{Authority control}} {{sơ khai diễn viên Mỹ}} {{DEFAULTSORT:Dyer, Natalia}} [[Thể loại:Sinh năm 1995]] [[Thể loại:Nữ diễn viên từ Nashville, Tennessee]] [[Thể loại:Nữ diễn viên truyền hình Mỹ]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] 5nob8sh6uxinvdhehwab789lkbboksr Charlie Heaton 0 8043320 67524016 64024266 2021-12-13T22:25:15Z NDKDDBot 814981 Sửa thể loại... ([[Special:Redirect/page/19673702|câu hỏi?]]) wikitext text/x-wiki {{Thông tin nhân vật | name = Charlie Heaton | image = CharlieHeaton2017 (cropped).jpg | alt = | caption = Heaton năm 2017 | birth_name = Charlie Ross Heaton | birth_date = {{birth date and age|1994|2|6}} | birth_place = [[Leeds]], [[Tây Yorkshire]], Anh | occupation = {{flatlist| *[[Diễn viên]] *[[Nhạc sĩ]] }} | known_for = ''[[Cậu bé mất tích]]'' (2016–nay) | years_active = 2012–nay | nơi mất = | website = | chữ ký = | cỡ chữ ký = | ngày mất = | nhiệm kỳ = | an táng = | tổ chức = | cân nặng = | tiêu đề = | mẹ = | tiền nhiệm = | kế nhiệm = | giải thưởng = | quê quán = | con cái = | người hôn phối = | đảng phái = | chiều cao = | notable works = | học vấn = | học vị = | quốc tịch = | dân tộc = | tên khác = | quốc gia = | cư trú = | tên gốc = | cỡ hình = | cha = }} '''Charlie Ross Heaton''' (sinh ngày 6 tháng 2 năm 1994) là một nam diễn viên và nhạc sĩ người Anh, được biết đến nhiều nhất qua vai chính [[Danh sách nhân vật trong Cậu bé mất tích#Jonathan Byers|Jonathan Byers]] trong bộ phim khoa học viễn tưởng–kinh dị của [[Netflix]] ''[[Cậu bé mất tích]]''. == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} == Liên kết ngoài == * {{IMDb name|6390427}} {{sơ khai}} {{DEFAULTSORT:Heaton, Charlie}} [[Thể loại:Sinh năm 1994]] [[Thể loại:Nam diễn viên Anh thế kỷ 21]] [[Thể loại:Nam diễn viên điện ảnh Anh]] [[Thể loại:Nam diễn viên truyền hình Anh]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] 6qd7v3siejid6mnay43yijd19jz58p8 Tàu ma 0 8043745 70740931 69803274 2023-09-30T10:01:52Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki <span>'''T'''</span>'''àu ma''' là một chiếc tàu không có thủy thủ đoàn sống trên đó, nó có thể là một tàu bị [[Ma|ma ám]]  trong văn hóa dân gian hay viễn tưởng hư cấu, như tàu ''[[Người Hà Lan bay]]<span></span>'', hoặc là bị bỏ hoang được tìm thấy với phi hành đoàn đã chết hay mất tích, giống như tàu ''[[Mary Celeste]]''.<ref>{{chú thích sách|title=Ghost Ship: The Mysterious True Story of the Mary Celeste and Her Missing Crew|last=Hicks|first=Brian|authorlink=|year=2004|publisher=Random House Digital|location=|isbn=0345463919|page=|pages=5–6|access-date =ngày 7 tháng 8 năm 2012|url=https://books.google.com/books?id=ShRgiyIWUV8C&pg=PA5&lpg=PA5&dq=%22ghost+ship%22+definition&source=bl&ots=d5h7Ht99Zf&sig=pIUAACYynBMhLM4RPvNpdrBCHsE&hl=en&sa=X&ei=7ychUJiXJpCC8ASjw4GQDw&ved=0CDAQ6AEwAA#v=onepage&q=%22ghost%20ship%22%20definition&f=false}}</ref><ref>{{chú thích sách|title=Lost Maine Coastal Schooners: From Glory Days to Ghost Ships|last=Grenon|first=Ingrid|authorlink=|year=2010|publisher=The History Press|location=|isbn=1596299568|page=67|access-date =ngày 7 tháng 8 năm 2012|url=https://books.google.com/books?id=ShRgiyIWUV8C&pg=PA5&lpg=PA5&dq=%22ghost+ship%22+definition&source=bl&ots=d5h7Ht99Zf&sig=pIUAACYynBMhLM4RPvNpdrBCHsE&hl=en&sa=X&ei=7ychUJiXJpCC8ASjw4GQDw&ved=0CDAQ6AEwAA#v=onepage&q=%22ghost%20ship%22%20definition&f=false}}</ref> Thuật ngữ này đôi khi được sử dụng cho các tàu đã ngừng hoạt động nhưng chưa bị tháo dỡ, cũng như tàu thuyền trôi dạt được tìm thấy sau khi bị phá vỡ dây thừng và bị cuốn theo gió hoặc sóng. == Niên đại == [[Tập tin:Flying_Dutchman,_the.jpg|nhỏ|Tàu ''Người Hà Lan bay'' của [[Albert Pinkham Ryder]]<nowiki/>]] === Văn hóa dân gian, truyền thuyết và thần thoại === * Thời gian không xác định – ''[[Caleuche]]'' là một con tàu huyền thoại ma quái, theo văn học dân gian địa phương và [[thần thoại Chilote]], con tàu đi trên biển quanh [[đảo Chiloé]], [[Chile]] vào ban đêm. * Thời gian không xác định – [[Tàu cháy của Baie des Chaleurs]] là một dạng của ánh sáng ma quái, một hiện tượng thị giác bất thường xuất hiện ở [[Bathurst, New Brunswick]], Canada. Hiện tượng này là nguồn gốc của nhiều câu chuyện hư cấu, và được cho là xuất hiện dưới hình ảnh tàu có mái chèo ba cột buồm đang cháy giống như kiểu tàu đặc trưng trên lá cờ của tỉnh New Brunswick. * Năm 1748 trở về sau - tàu ''[[Quý bà Lovibond]]'' được cho là đã cố ý bị đắm vào ngày 13 tháng 2 năm 1748 ngoài khơi [[Goodwin Sands]], Kent, Anh Quốc, và cứ 5 năm  xuất hiện một lần trở lại bờ biển Kent. * Thế kỷ 18 trở về sau – [[Tàu ma của eo biển Northumberland]] là hiện thân của một con tàu đang cháy đang được báo cáo thường xuyên giữa [[đảo Hoàng tử Edward]] và [[New Brunswick]], Canada.<ref>{{chú thích tạp chí|last1=Hamilton|first1=William B.|year=1978|title=Folklore: Ghostly Encounters of the Northumberland Kind|journal=The Island Magazine|pages=33–35|publisher=|doi=|url=http://vre2.upei.ca/islandmagazine/fedora/repository/vre%3Aislemag-batch2-58/OBJ|access-date=ngày 9 tháng 6 năm 2013|archive-date=2019-08-04|archive-url=https://web.archive.org/web/20190804122202/http://vre2.upei.ca/islandmagazine/fedora/repository/vre%3Aislemag-batch2-58/OBJ}}</ref> * Năm 1795 trở về sau – ''[[Người Hà Lan bay]]'' được cho là một con tàu được chỉ huy bởi một thuyền trưởng bị kết án đi tàu vĩnh viễn trên biển. Từ lâu nó đã trở thành huyền thoại ma quỷ chính trong số những người đánh cá và truyền cảm hứng cho một số tác phẩm. * Thế kỷ 19 trở về sau – ''[[Ánh sáng Palatine|Công chúa Augusta]]'', bị lầm lạc trong văn hoá dân gian địa phương như ''Palatine'', đã bị đắm gần [[đảo Block]], [[Rhode Island]], Hoa Kỳ năm 1738. Kể từ đó, một hiện thân được gọi là [[Ánh sáng Palatine]] đã được báo cáo.<ref>{{chú thích báo|title=Legend of 18th-century ship still haunts Block Island|first=Elizabeth|last=Zuckerman|url=http://www.boston.com/news/local/rhode_island/articles/2004/12/20/legend_of_18th_century_ship_still_haunts_block_island/?page=full|newspaper=[[Boston Globe]]|agency=[[Associated Press]]|date=ngày 20 tháng 12 năm 2004|access-date =ngày 11 tháng 6 năm 2013}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://www.quahog.org/factsfolklore/index.php?id=92|tiêu đề=The Legend of the Palatine|họ 1=Bell|tên 1=Michael|ngày tháng=ngày 21 tháng 4 năm 2004|website=Quahog.org|nhà xuất bản=|ngày truy cập=ngày 10 tháng 6 năm 2013|archive-date=2014-04-13|archive-url=https://web.archive.org/web/20140413124514/http://www.quahog.org/factsfolklore/index.php?id=92|url-status=dead}}</ref> * Năm 1813 trở về sau – Sau khi chiếc thuyền buồm dọc ''[[Young Teazer]]'' của người Mỹ bị chìm trong một vụ nổ ở [[vịnh Mahone]], Nova Scotia, Canada trong Chiến tranh năm 1812, một vụ cháy được gọi là "Ánh sáng Teazer" đã được báo cáo. * Năm 1858 trở về sau – ''[[Trận đánh Eliza]]'' là một chiếc tàu lượn có mái chèo bốc cháy vào năm 1858 trên [[sông Tombigbee]], bang [[Alabama]], Hoa Kỳ. Nó được báo cáo là xuất hiện trở lại, lửa cháy khắp con tàu, vào những đêm mùa đông gió lạnh để báo trước thảm họa sắp xảy ra. * Năm 1872 hoặc 1882 – Một truyền thuyết nói rằng tàu ''Núi sắt'' đã biến mất bí ẩn vào năm 1872. Trong thực tế, con tàu bị mắc cạn và chìm ở phía bắc [[Vicksburg, Mississippi]] vào năm 1882 và sự tàn phá của nó không bao giờ là bí ẩn. * Năm 1878 trở về sau – Một hiện thân của HMS ''Eurydice'' đã được báo cáo, nơi con tàu chìm vào năm 1878 ngoài khơi [[đảo Wight]]. Các nhân chứng bao gồm tàu ngầm Hải quân Hoàng gia vào thập niên 1930 và [[Hoàng tử Edward, Bá tước xứ Wessex]] vào năm 1998.<ref>{{chú thích sách|title=Sailing's Strangest Moments: Extraordinary But True Tales from Over 900 Years of Sailing|last=Harding|first=John|authorlink=|year=2004|publisher=Franz Steiner Verlag|isbn=1861057458|page=92|access-date =ngày 6 tháng 8 năm 2012|url=https://books.google.com/books?id=Y_pHGfV-xAwC&pg=PA92&lpg=PA92}}</ref> * Năm 1886 – [[Núi Tarawera|Xuồng ma của Hồ Rotomahana]] là một [[waka (xuồng)|waka wairua]] (xuồng ma) ở [[hồ Rotomahana]], New Zealand được nhìn thấy mười một ngày trước khi vụ phun trào chết người của [[núi Tarawera]] gần đó, đã tàn phá hồ và khu vực xung quanh. * Năm 1895 – Một chiếc "tàu buồm ma quái" được báo cáo ở [[Chapel Cove]], [[Newfoundland và Labrador|Newfoundland]]. Theo văn hóa dân gian, đó là bóng ma của một [[Đội tàu kho báu của Tây Ban Nha|Tàu Kho báu Tây Ban Nha]] đã bị thổi bay trong một cơn bão vào thế kỷ 17, và bị [[cướp biển]] bắt cóc. Những tên cướp biển được cho là đã chôn ngập sự giàu có của con tàu ở Chapel Cove, và huyền thoại tuyên bố rằng bất cứ ai tìm kiếm vàng sẽ bị giết bởi ma quỷ sau khi nhìn thấy con tàu ma. * Năm 1906 – Sau khi tàu ''[[SS Valencia]]'' bị đắm vào năm 1906 ngoài khơi [[đảo Vancouver]], British Columbia, Canada, có báo cáo về một chiếc xuồng cứu sinh với tám bộ xương trong một hang động gần biển, những chiếc xuồng cứu sinh được chèo bởi bộ xương của nạn nhân Valencia; các thủy thủ cũng báo cáo việc nhìn thấy con tàu trong khu vực trong những năm sau vụ chìm, thường là hiện tượng con tàu đi dọc theo bờ biển.<ref name="13Days">{{Chú thích web|url=http://oceanleadership.org/13-days-of-halloween-the-ghost-ship-valencia/|tiêu đề=13 Days of Halloween: The Ghost Ship Valencia|nhà xuất bản=Consortium for Ocean Leadership|work=Original|ngày tháng=ngày 23 tháng 10 năm 2010|ngày truy cập=ngày 3 tháng 10 năm 2013|archive-date = ngày 20 tháng 9 năm 2016 |archive-url=https://web.archive.org/web/20160920072738/http://oceanleadership.org/13-days-of-halloween-the-ghost-ship-valencia/}}</ref><ref name="Paterson">{{chú thích sách|last=Paterson|first=T. W.|title=British Columbia Shipwrecks|url=|year=1967|publisher=Stagecoach Publishing|location=Langley, BC|pages=72–76}}</ref> Một trong những chiếc xuồng cứu sinh từ Valencia được tìm thấy trôi dạt vào năm 1933.<ref name="HistoryLink">{{Chú thích web|họ 1=McClary|tên 1=Daryl C.|tiêu đề=Wreck of the SS Valencia|ngày tháng = ngày 29 tháng 7 năm 2005 |url=http://www.historylink.org/essays/output.cfm?file_id=7382|ngày truy cập = ngày 15 tháng 2 năm 2007}}</ref> * Năm 1928 – ''[[København (tàu)|København]]'' được nghe đến lần cuối từ ngày 28 tháng 12 năm 1928. Trong hai năm sau sự biến mất của chiếc tàu năm cột buồm bí ẩn phù hợp với mô tả của nó được báo cáo ở Thái Bình Dương.<ref name="Porterfield">{{chú thích báo|title=Phantom Ships–The Ghosts That Sail the Seven Seas|first=Walden R.|last=Porterfield|url=https://news.google.com/newspapers?id=5S8gAAAAIBAJ&sjid=4ygEAAAAIBAJ&pg=7451,3307580&dq=kobenhavn+five-masted+ghost-ship&hl=en|newspaper=[[Milwaukee Journal]]|date=ngày 30 tháng 5 năm 1973|access-date=ngày 7 tháng 8 năm 2012}}{{Liên kết hỏng|date=2023-03-22 |bot=InternetArchiveBot }}</ref> === Không có căn cứ === [[Tập tin:Epave_Marlborough.JPG|nhỏ|Khám phá tàu [[Marlborough (tàu năm 1876)|Marlborough]], được mô tả bởi [[Le Petit Journal (báo)|Le Petit Journal]] năm 1913<br> ]] * Năm 1775: ''[[Octavius (tàu)|Octavius]]'', một tàu buôn của Anh trên đường trở từ [[Trung Quốc]], được cho là đã trôi dạt ra bờ biển [[Greenland]]. Nhật ký của thuyền trưởng cho thấy chiếc tàu đã cố gắng vượt qua [[Northwest Passage]] mà chưa bao giờ vượt qua thành công. Con tàu và thi thể thủy thủ đoàn bị đông lạnh bởi lớp băng trong 13 năm. * Năm 1811 — 1813: [[Napoléon Gallois]] báo cáo một chiếc tàu frigate của Pháp tìm thấy chiếc tàu tư nhân ''[[François Joseph Lefebvre|Duc de Dantzig]]'' bị trôi dạt, tàu dính đẫm máu, với những xác chết đã phân hủy của thủy thủ đoàn bị tấn công và bị đóng đinh vào cột buồm và trong khoang. Giấy xác nhận dính đầy máu của ''Duc de Dantzig'' và chủ tàu là  [[François Aregnaudeau]]. Bộ phận đăng kiểm tàu của cục lưu trữ hàng hải tuyên bố "''Duc de Dantzig'', chưa từng được biết đến vào năm 1813, bị coi là bị mất tích với tất cả phi hành đoàn của nó".<ref name="nt422">La Nicollière-Teijeiro, p.422</ref> * Năm 1840: Thuyền buồm dọc ''[[Jenny (thuyền buồm dọc)|Jenny]]'' được cho là đã bị phát hiện sau khi trải qua 17 năm đóng băng trong lớp băng của [[Eo biển Drake|Drake Passage]]. Được tìm thấy bởi thuyền trưởng Brighton tàu bắt cá voi ''Hope'', nó đã bị khóa trong băng từ năm 1823, đã có sự liên lạc cuối cùng đến bến cảng ở [[Lima|Lima, Peru]]. Các thi thể của bảy người trên tàu, bao gồm một người phụ nữ và một con chó, được bảo quản bởi khí hậu lạnh [[Nam Cực]], tàu ''Jenny'' được làm lễ kỷ niệm bởi Jenny Buttress, một nét đặc trưng trên [[Đảo Vua George (quần đảo Nam Shetland)|đảo Vua George]] gần Melville Peak, được đặt tên bởi Ủy ban Tên Địa danh Nam Cực Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland năm 1960. * Ngày 27 Tháng 10 năm 1913, tờ ''[[The Straits Times]]'' của Singapore đã đưa ra một câu chuyện theo đó ''[[Marlborough (tàu năm 1876)|Marlborough]]'' đã được phát hiện gần [[Cape Horn]] với bộ xương của thủy thủ đoàn trên tàu.<ref>{{chú thích báo|last=|first=|title=Crew of Skeletons. Missing Ship Reported After Twenty-Three Years.|newspaper=[[The Straits Times]]|location=|page=3|language=|publisher=|date=ngày 27 tháng 10 năm 1913|url=http://newspapers.nl.sg/Digitised/Article/straitstimes19131027-1.2.5.aspx|access-date =}}</ref> ''The Straits Times'' cho biết câu chuyện đã được công bố trên tờ báo ''[[London Evening Standard]]'' vào ngày 3 tháng 10 năm 1913. ''Evening Standard'' đã đề cập đến câu chuyện dựa trên một "tài khoản cabled từ New Zealand" mà vẫn chưa được xác nhận. Con tàu được nhìn thấy là chiếc ''Marlborough'' năm 1913 được cho là chiếc thuyền buồm ''Johnson''.<ref>The cruise of the skeletons, Robert Le Roy Ripley, Believe it or not!, Simon and Schuster, 1929, page 159</ref> Một số ấn phẩm ít tin cậy hơn đã đề cập đến ''Johnson'' như một tàu buôn chạy bằng hơi nước.<ref>A nightmarish dream comes true, Weekly World News, ngày 29 tháng 9 năm 1981, page 36</ref> * Năm 1947: ''[[Sự kiện tàu Ourang Medan|Ourang Medan]]'' được cho là đã được phát hiện trôi dạt ngoài khơi Indonesia với tất cả các thủy thủ đoàn của nó đã chết. Người ta tìm thấy toàn bộ thủy thủ đoàn "đông lạnh, răng lõm, há hốc mồm dưới nắng." Trước khi con tàu được kéo về cảng, nó đã phát nổ và chìm. === Trong lịch sử chứng thực === * Năm 1750 hoặc 1760, tàu ''[[Chim Biển]]'': Tàu buôn này dưới sự chỉ huy của John Huxham (hoặc Husham hay Durham), bị mắc cạn tại bờ biển của Easton,  [[Rhode Island]]. Xuồng cứu sinh của tàu đã mất tích. Nó đã trở về từ một chuyến đi đến [[Honduras]]<nowiki/> và được dự kiến đến trong [[Newport, Rhode Island|Newport]] ngày hôm đó. Con tàu dường như bị bỏ rơi trong tầm nhìn của đất liền (cà phê đang sôi trên bếp lò) và trôi dạt dọc theo bờ. Những sinh vật duy nhất tìm thấy trên con tàu là một con chó và một con mèo. Một tài liệu hư cấu về việc con tàu trở nên vô chủ xuất hiện trên tờ ''Sunday Morning Star'' của [[Wilmington, Delaware]] vào ngày 11 tháng 10 năm 1885.<ref name="Hand">{{chú thích sách|author=Dix, John Ross|title=A Hand-Book of Newport, and Rhode Island|url=https://books.google.com/books?id=2mhZAAAAcAAJ&dq=%22Sea+Bird%22+Huxham&source=gbs_navlinks_s|year=1852|publisher=C. E. Hammett, Jr|location=Newport, Rhode Island|pages=75–77}}</ref><ref name="Rhode">{{chú thích sách|author=Federal Writers' Project|title=Rhode Island, a Guide to the Smallest State|url=https://books.google.com/books?id=jtpToXXsbioC&dq=%22Sea+Bird%22+Huxham&source=gbs_navlinks_s|year=1937|publisher=Houghton Mifflin|location=Boston|pages=108–109|chapter=Rhode Island:The General Background}}</ref> * Ngày 15 tháng 5 năm 1854, {{HMS|Resolute|1850|6}}: Chiếc tàu của Hải quân Hoàng gia Anh này đã bị bỏ rơi sau khi bị bao quanh bởi băng ở [[Viscount Melville Sound]], Canada. Nó là một trong bốn tàu của chuyến thám hiểm [[Edward Belcher]] của [[John Franklin]]. Con tàu trôi dạt khoảng 1.200 dặm (1.900&nbsp;km) trước khi nó được tìm thấy ngày 10 tháng 9 năm 1855 ngoài khơi bờ biển của đảo Baffin, Canada, đã thoát khỏi băng. <div class="cx-template-editor-source-container" lang="en" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title" title="This is a typing short cut for linking to Royal Navy ship articles named in the format 'HMS Gloucester (D96)' (that is, the initial letters HMS, the ship's name, and its pennant number). Since ship names are italicized in article text and editors often don't want to include the pennant number, linking to them in the usual manner means typing everything twice, such as [[HMS Gloucester (D96)|HMS ''Gloucester'']]. This template halves that to {{HMS|Gloucester|D96|6}}. Note that this template cannot be used for ships which are not part of the Royal Navy.">HMS</div><div class="cx-template-editor-param"><div class="cx-template-editor-param-title"><span id="1" class="cx-template-editor-param-key">Tên Tàu</span><span data-key="1" title="This parameter gives the name of this ship." class="cx-template-editor-param-desc"></span></div><div class="cx-template-editor-param-value" data-key="1" style="position: relative;">Kiên quyết</div></div><div class="cx-template-editor-param"><div class="cx-template-editor-param-title"><span id="2" class="cx-template-editor-param-key">ID</span><span data-key="2" title="This parameter gives the ship's hull number, pennant number, year of construction, or any other identifying information that will allow the ship to be distinguished from other ships of the same name." class="cx-template-editor-param-desc"></span></div><div class="cx-template-editor-param-value" data-key="2" style="position: relative;">1850</div></div><div class="cx-template-editor-param"><div class="cx-template-editor-param-title"><span id="3" class="cx-template-editor-param-key">3</span><span data-key="3" title="This is an optional parameter which sets out in bits the way the editor would like to display the name of the ship within an article. If it is set to 1, the ship will be displayed only by its ID number (that is, but the entry given in parameter 2) without the prefix HMS and without the ship's name; if given as 2, it will give just the ship's name, in italics, without the HMS prefix nor the ID number; if given as 3, it will give the ship's name and its ID number, but not the HMS prefix; 4 is not a valid entry; if given as 5, it will give the HMS prefix and the ID number, but will drop the ship's name; if given as 6, it will give the prefix HMS and the ship's name but will drop the ID number. If left blank, the ship will be displayed as HMS plus the ship's name plus its ID number." class="cx-template-editor-param-desc"></span></div><div class="cx-template-editor-param-value" data-key="3" style="position: relative;">6</div></div></div></div> [[Tập tin:Mary_Celeste_engraving.jpg|phải|nhỏ|Một bản khắc của ''[[Mary Celeste]]'' khi được phát hiện bị bỏ hoang.]] * Ngày 25 tháng 11 năm 1872, tàu ''[[Mary Celeste]]'': Sau khi đi qua [[đảo Santa Maria]] ở Azores vào ngày 25 tháng 11 năm 1872 (mục cuối ghi trên bảng tàu), tàu ''Mary Celeste'', một tàu buôn trở nên vô  chủ trong những tình huống không rõ. Không có thuyền cứu hộ nào tìm thấy trên tàu.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.maryceleste.net/part3.htm|tiêu đề=''The Mary Celeste – Fact Not Fiction – The true story''- citing the court of inquiry record|tác giả 1=Jim Watt|nhà xuất bản=|ngày truy cập=ngày 4 tháng 10 năm 2014|archive-date=2007-06-23|archive-url=https://web.archive.org/web/20070623013916/http://www.maryceleste.net/part3.htm|url-status=dead}}</ref> Nó được tìm thấy vào ngày 4 tháng 12 năm 1872 giữa [[Bồ Đào Nha]] đại lục và quần đảo [[Açores|Azores]]. Con tàu không có thủy thủ đoàn, nhưng vẫn còn nguyên vẹn và cánh buồm vẫn giương lên, đang hướng tới [[eo biển Gibraltar]]. Câu chuyện của [[Arthur Conan Doyle]] "[[Báo cáo của J. Habakuk Jephson]]" dựa trên sự kiện này. Doyle thay đổi một số khía cạnh của câu chuyện ban đầu, bao gồm đổi tên của con tàu từ ''Mary'' đến ''Marie Celeste''. * Ngày 29 tháng 8 năm 1884, tàu ''[[Resolven (tàu)|Resolven]]'': chiếc tàu buôn thương mại này đã bị bỏ rơi giữa [[đảo Baccalieu]] và [[Catalina, Newfoundland và Labrador]]. Những chiếc thuyền cứu hộ của tàu đã biến mất.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.welshghostship.com/Malllard.html|tiêu đề=''The Log of HMS Mallard''|nhà xuất bản=|ngày truy cập=ngày 4 tháng 10 năm 2014|archive-date = ngày 4 tháng 5 năm 2014 |archive-url=https://web.archive.org/web/20140504173059/http://www.welshghostship.com/Malllard.html}}</ref> Nhật ký của tàu được đăng lên trong vòng sáu giờ sau khi được nhìn thấy.<ref name="paperspast.natlib.govt.nz">{{Chú thích web|url=http://paperspast.natlib.govt.nz/cgi-bin/paperspast?a=d&d=WC19140314.2.80.21&dliv=&l=mi&e=-------10--1----0hendon--panojs|tiêu đề=The Wanganui Chronicle, ngày 14 tháng 3 năm 1914, page 3|nhà xuất bản=|ngày truy cập=ngày 4 tháng 10 năm 2014}}</ref> Ngoài việc sàn tàu bị hỏng, nó bị thiệt hại ở mức tối thiểu. Ngọn lửa trên bếp đã tắt và đèn đang cháy. Một tảng băng trôi lớn được nhìn thấy gần đó. Có tuyên bố rằng bảy thủy thủ đoàn hay bốn hành khách không quen với vùng biển phía Bắc và cho rằng họ hoảng sợ khi tàu bị băng làm hư hại, thả thuyền cứu hộ, và nước tràn vào, mặc dù không tìm thấy thi thể nào. Ba năm sau, ''Resolven'' bị đắm trong khi trở về Newfoundland từ Nova Scotia với một lượng gỗ xẻ.<ref>The Encyclopedia of Newfoundland and Labrador – CD Version article ''Resolven''</ref> * Năm 1885, tàu ''[[Hai mươi mốt Người Bạn]]'': chiếc thuyền buồm dọc này được đóng vào năm 1872. Nó được tài trợ bởi một nhóm 21 Philadelphia Quakers và do đó đặt tên là ''Hai mươi mốt Người Bạn''. Năm 1885, tàu quay trở lại Philadelphia với một lượng lớn gỗ xẻ từ [[Brunswick, Georgia]], con tàu bị đâm bởi tàu ''John D. May'' ngoài khơi bờ biển [[Cape Hatteras]]. Đại úy Jeffries đã sơ tán phi hành đoàn và bỏ tàu. Con tàu và hàng hóa được bỏ lại cho lòng thương xót của biển khơi. Sự quan tâm của Jeffries đối với sự an toàn của thủy thủ đoàn là thích đáng; tuy nhiên, con tàu đã chứng tỏ nó có thể chịu được sóng gió hơn dự kiến. Sau vụ va chạm, con tàu đã được nhìn thấy ở cả hai bên Đại Tây Dương trong hai năm tiếp theo. Cuối cùng nó đến bờ biển [[Đảo Ireland|Ireland]], nơi hàng hóa của nó đã được cứu vớt và nó đã làm việc như một tàu đánh cá.<ref name="Ashton">{{chú thích tạp chí|last=Ashton|first=Charles|title=NRHP Nomination Form|journal=Library of the Atlantic Heritage Center|date=ngày 21 tháng 5 năm 1982}}</ref><ref name="Gordinier">{{chú thích tạp chí|last=Gordinier|first=Glenn S.|title=Maritime Enterprise in New Jersey: Great Egg Harbor During the Nineteenth Century|journal=New Jersey History|volume=xcvii|issue=2|pages=104–117}}</ref><ref name="ACHC">{{cite|title=Museum exhibits|publisher=Atlantic Heritage Center Museum and Library|access-date =ngày 7 tháng 9 năm 2012}}<code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;access-date =</code> requires <code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;url=</code> ([//en.wikipedia.org/wiki/Help:CS1_errors#accessdate_missing_url help]https://gc.kis.v2.scr.kaspersky-labs.com/EC8F7FD93CAF-3F88-4458-C511-727A55CF/ua/UrlAdvisorGoodImage.png{{Liên kết hỏng|date = ngày 26 tháng 5 năm 2021 |bot=InternetArchiveBot }})</ref><ref name="HPOSurvey">{{chú thích tạp chí|last=Gearren|first=Joan|title=Survey of Cultural Resources of the Historic Era in the Watersheds of the Great Egg Harbor and Tuckahoe Rivers|journal=NJ Office of Cultural and Environmental Services, Historic Preservation Section|year=1981|issue=108-30|url=http://www.nj.gov/dep/opra/|access-date =ngày 2 tháng 10 năm 2012}}</ref> * Năm 1897: Một chiếc tàu bắt cá voi bị bỏ rơi "Young Phoenix" được báo cáo đang trôi dạt ở Bắc Cực.<ref>{{chú thích báo|url=http://chroniclingamerica.loc.gov/lccn/sn85066387/1897-12-19/ed-1/seq-21/#date1=1836&index=0&rows=20&searchType=advanced&language=&sequence=0&words=GHOST+ghost+SHIP+ship&proxdistance=5&date2=1922&ortext=&proxtext=ghost+ship&phrasetext=&andtext=&dateFilterType=yearRange&page=1|newspaper=The [[San Francisco Call]]|date=ngày 19 tháng 12 năm 1897|title=Sails for the Icy Pole All by Herself: Remarkable Voyages for Over a Decade of the Abandoned Whaler Young Phoenix in Northern Seas|page=21}}</ref> * Ngày 22 tháng 1 năm 1906, chiếc xuồng cứu sinh số 5 của tàu ''[[SS Valencia]]'': Xuồng cứu sinh trôi dạt khi con tàu chìm ngoài khơi [[đảo Vancouver]], British Columbia, Canada. Chiếc xuồng cứu sinh được tìm thấy ở [[Barkley Sound]], Vancouver Island, British Columbia, Canada trong điều kiện tốt đáng kể 27 năm sau khi chìm. * Tháng 10 năm 1917, tàu ''[[Zebrina (tàu)|Zebrina]]'': Chiếc thuyền buồm này đã rời Falmouth, Cornwall, Anh vào tháng 10 năm 1917 với hàng hóa là than đá Swansea đi đến  Saint-Brieuc, Pháp. Hai ngày sau, tàu phát hiện bị  mắc cạn ở Rozel Point, phía nam [[Cherbourg]], Pháp, không bị hư hại gì, ngoại trừ một số xáo trộn về đồ đạc, nhưng thủy thủ đoàn của tàu đã bị mất tích. [[Tập tin:Deering2.jpg|phải|nhỏ|300x300px|Thuyền buồm dọc Carroll A. Deering, được nhìn thấy từ tàu đèn hiệu [[Cape Lookout (North Carolina)|Cape Lookout]] vào ngày 28 tháng 1 năm 1921. (Tuần duyên Hoa Kỳ)]] * Tháng 1 năm 1921, tàu  ''[[Carroll A. Deering]]'': Sau khi vượt qua tàu đèn hiệu Cape Lookout, [[Bắc Carolina]], Hoa Kỳ vào ngày 28 tháng 1 năm 1921, ''Carroll A. Deering'', một tàu buồm dọc chở hàng trở nên vô chủ trong những tình huống không rõ. Xuồng cứu hộ và sổ ghi chép của tàu đã mất tích khi nó được tìm thấy vào ngày 31 tháng 1 năm 1921 tại Diamond Shoals, ngoài khơi bờ biển [[Cape Hatteras]], BắcCarolina. Chuyến đi cuối cùng của con tàu đã trở thành đề tài tranh luận và tranh cãi nhiều lần và đã được sáu phòng ban của chính phủ Hoa Kỳ điều tra, chủ yếu bởi vì đó là một trong hàng chục tàu bị chìm hoặc bị mất tích trong một khoảng thời gian tương đối ngắn. Trong khi những lời giải thích bí ẩn đã được tiến hành, các giả thuyết về một  cuộc nổi dậy hoặc bị hải tặc tấn công được coi là có khả năng.  * Ngày 3 tháng 10 năm 1923, tàu ''[[Thống đốc Parr]]'': Thuyền buồm dọc này đã bị bỏ rơi bởi thủy thủ đoàn của nó sau khi hư hại trong một cơn bão khi đang khởi hành từ [[Ingramport, Nova Scotia]], Canada đến [[Buenos Aires]], Argentina. Các thiệt hại gây ra bởi ''Thống đốc Parr'' là đáng kể cho cột buồm và boong tàu; tuy nhiên, nó không chìm. Một số nỗ lực đã được thực hiện để phá huỷ hoặc kéo nó về bờ, nhưng tất cả đều thất bại. ''Thống đốc Parr'' được nhìn thấy trong nhiều năm sau khi bị bỏ rơi khi nó băng qua những vùng lớn của Đại Tây Dương. Tàu vẫn vô chủ và trôi dạt đến quần đảo Canary. Cuối cùng không biết những gì đã xảy ra với nó.<ref>Parker, John P. ''Sails of the Maritimes: the story of the three-and four-masted cargo schooners of Atlantic Canada'' (Great Britain: Hazel Watson & Viney LTD, 1960), 147.</ref><ref>{{Chú thích web|work=Nova Scotia Archives|tiêu đề=Schooners: Workhorses of the Sea – 4-masted Governor Parr launched at Huntley Shipyards|năm=2013|url=https://novascotia.ca/archives/virtual/schooners/archives.asp?ID=77|ngày truy cập=ngày 13 tháng 2 năm 2013|nhà xuất bản=Province of Nova Scotia}}</ref><ref>Maritime Museum of the Atlantic Niels Jannasch Library, file 24400-60: Governor Parr, New York Maritime Registers.</ref> * Ngày 24 tháng 11 năm 1931, tàu ''[[SS Baychimo]]'': Tàu chở hàng này đã bị bỏ rơi sau khi bị mắc kẹt trong băng gần [[Barrow, Alaska]], Hoa Kỳ và được tính đến việc phá hủy để chìm. Tuy nhiên, nó vẫn tiếp tục nổi và được nhìn thấy vào những thời điểm khác nhau giữa năm 1931 và năm 1969 ở [[biển Chukchi]] ngoài khơi tây bắc Alaska mà không bao giờ được cứu vớt. [[Tập tin:MV_Joyita_1955.jpg|nhỏ|Tàu ''Joyita, c''on tàu bị chìm một phần]] * Ngày 3 tháng 10 năm 1955, tàu ''[[Joyita]]'': Sau khi rời [[Apia]], Samoa, tàu đánh cá thương mại đông lạnh ''Joyita'' trở nên vô chủ trong những tình huống không rõ. Thuyền cứu hộ của tàu và ba phao Carley đã mất tích,<ref name="ref5">{{chú thích sách|first=David|last=Wright|title=Joyita: Solving the Mystery|page=5|date=ngày 1 tháng 7 năm 2002|publisher=Auckland University Press|isbn=978-1869402709}}</ref> sổ ghi chép của nó cũng bị mất tích khi nó được tìm thấy<ref name="Solvedd">{{chú thích báo|url=http://www.nzherald.co.nz/nz/news/article.cfm?c_id=1&objectid=1292221|title=Author says he's solved MV Joyita mystery, 47 years later|date=ngày 29 tháng 3 năm 2002|location=New Zealand|work=The New Zealand Herald}}</ref> vào ngày 10 tháng 11 năm 1955 ở phía bắc [[Vanua Levu]], Fiji. Một cuộc điều tra tiếp theo cho thấy chiếc tàu này ở trong tình trạng sửa chữa kém, nhưng sự quyết định về số phận của hành khách và thủy thủ đoàn là "không thể giải thích được bởi bằng chứng đưa ra trong cuộc điều tra". * Năm 1959, một chiếc tàu ngầm trống rỗng đã được tìm thấy ở [[vịnh Biscay]] phía bắc Tây Ban Nha. Sau đó trở nên rõ ràng rằng nó đã bị kéo bởi một tàu khác.<ref>{{chú thích báo|title=Submarine No Ghost: Derelict Found Off Spain Had Snapped Tow Chain|author=|url=https://select.nytimes.com/gst/abstract.html?res=F60610F8385B107B93C4A9178AD85F4D8585F9#|newspaper=[[The New York Times]] (subscription required)|agency=UPI|date=ngày 5 tháng 1 năm 1959|access-date =ngày 17 tháng 4 năm 2012}}</ref> * Ngày 1 tháng 7 năm 1969, tàu ''[[Teignmouth Electron]]'': Sau ghi chép cuối cùng trong nhật ký của tàu được thực hiện vào ngày 1 tháng 7 năm 1969, chiếc du thuyền [[trimaran]] trở nên vô chủ trong những tình huống không rõ. Con tàu được tìm thấy vào ngày 10 tháng 7 năm 1969 ở Bắc Đại Tây Dương, vĩ độ 33 độ 11 phút Bắc và kinh độ 40 độ 26 phút Tây. Cuộc điều tra đã dẫn đến kết luận rằng thành viên duy nhất của nó là [[Donald Crowhurst]] đã phải chịu một sự suy sụp tinh thần khi cạnh tranh trong một cuộc chạy đua vòng quanh thế giới đơn lẻ và tự tử bằng cách nhảy xuống biển.<ref>{{chú thích báo|title=Drama on the waves: The Life And Death of Donald Crowhurst|author=|url=https://www.independent.co.uk/news/uk/this-britain/drama-on-the-waves-the-life-and-death-of-donald-crowhurst-421934.html|newspaper=[[The Independent]]|date=ngày 28 tháng 10 năm 2006|access-date =ngày 7 tháng 8 năm 2012}}</ref> * Năm 1975, tàu ''Sóng Biển'': [[Bas Jan Ader]] bị mất tích trên biển trong khi cố gắng vượt qua [[Đại Tây Dương]] một mình bằng một chiếc tàu tuần dương nhỏ 13&nbsp;ft, một chiếc Guppy 13 có tên "Sóng Biển". Liên lạc vô tuyến bị cắt đứt ba tuần trong chuyến đi, và Ader bị cho là mất tích trên biển. Chiếc thuyền này được tìm thấy sau 10 tháng, trôi nổi chìm một phần cách 150 dặm về hướng Tây-Tây Nam của bờ biển Ireland. Thi thể của ông chưa bao giờ được tìm thấy. Chiếc thuyền sau khi bị tàu cá của Tây Ban Nha tìm thấy được, đã được đưa đến [[A Coruña|Coruña]]. Chiếc thuyền sau đó bị ăn cắp.<ref>{{chú thích sách|url=http://www.artbook.com/9086900119.html|title=Bas Jan Ader: In Search of the Miraculous (Discovery File 143/76)|first=Koos|last=Dalstra|first2=Marion|last2=van Wijk|publisher=Veenman Publishers|isbn=978-90-8690-011-4|date=ngày 1 tháng 3 năm 2007}}</ref> Mẹ của Ader đã viết bài thơ ''Từ vùng nước sâu của giấc ngủ'' sau khi bà miêu tả như là một linh cảm về cái chết của ông. * Tháng 12 năm 2002, tàu ''[[High Aim 6]]'': Sau khi chủ sở hữu cuối cùng nói chuyện với thuyền trưởng bằng radio khi chiếc tàu gần [[quần đảo Marshall]], giữa Papua New Guinea và Hawaii vào ngày 13 tháng 12 năm 2002, tàu ''High Aim 6'', một tàu đánh cá, trở nên  vô chủ trong những hoàn cảnh không rõ. Cảnh sát Đài Loan cho rằng cuộc nổi loạn có thể xảy ra trên tàu. Con tàu tìm thấy trôi dạt với thủy thủ đoàn mất tích vào ngày 3 tháng 1 năm 2003 khoảng 80 hải lý (150&nbsp;km; 92 dặm) về phía đông của [[Rowley Shoals]], Broome, Úc. Người trôi dạt sau đó đã bị chìm.<ref name="tptimes1">{{chú thích báo|title=Abandoned ship presents mystery no one can solve|author=|url=http://www.taipeitimes.com/News/taiwan/archives/2003/01/16/191173|newspaper=[[Taipei Times]]|agency=DPA and AP|location=Sydney and Taipei|date=ngày 16 tháng 1 năm 2003|access-date =ngày 17 tháng 4 năm 2012}}</ref><ref name="jianseng">{{chú thích báo|title=Ghost ship to be towed to port|author=|url=http://www.smh.com.au/news/national/ghost-ship-to-be-towed-to-port/2006/03/27/1143330970415.html|newspaper=[[Sydney Morning Herald]]|date=ngày 27 tháng 3 năm 2006|access-date =ngày 7 tháng 8 năm 2012}}</ref> * Ngày 24 tháng 3 năm 2006, tàu chở dầu ''[[Jian Seng]]'': Con tàu chở dầu được phát hiện vào ngày 24 tháng 3 năm 2006, đang trôi dạt cách [[Weipa]], [[Queensland]], Australia 180&nbsp;km về phía tây nam. Nguồn gốc hoặc chủ tàu không thể xác định được, và động cơ của nó đã không hoạt động được một thời gian.<br><ref>{{chú thích báo|title=At sea. Australian Customs board 'ghost ship' in Gulf of Carpentaria|author=|url=http://www.bymnews.com/new/content/view/26673/82/|newspaper=bymnews.com|date=ngày 26 tháng 3 năm 2006|access-date=ngày 7 tháng 8 năm 2012|archive-date=2014-05-02|archive-url=https://web.archive.org/web/20140502005140/http://www.bymnews.com/new/content/view/26673/82/|url-status=dead}}</ref> * Ngày 24 tháng 8 năm 2006, tàu ''[[Bel Amica]]'': Thuyền buồm dọc cổ điển này đã bị bỏ hoang gần Punta Volpe, Sardinia, Ý vào ngày 24 tháng 8 năm 2006. Chủ sở hữu tuyên bố nó đã trở về nhà vào ngày 14 tháng 8 năm 2006 để giải quyết trường hợp khẩn cấp. Báo chí Ý gợi ý rằng ông có thể đã tránh được sự đánh thuế các tàu sang trọng. Lực lượng Tuần duyên khám phá tàu đã tìm thấy những phần ăn của người Ai Cập đã ăn được một nửa, bản đồ của Pháp về vùng biển Bắc Phi, và một lá cờ của [[Luxembourg]] trên tàu.<ref>{{chú thích báo|url=http://thescotsman.scotsman.com/index.cfm?id=1245022006|publisher=[[The Scotsman]]|title=Mystery yacht found off Millionaires Playground|access-date=ngày 20 tháng 4 năm 2007|date=ngày 24 tháng 8 năm 2006|url-status=dead|archiveurl=https://web.archive.org/web/20071014151109/http://thescotsman.scotsman.com/index.cfm?id=1245022006|archivedate=ngày 14 tháng 10 năm 2007|df=|archive-date=2007-10-14|archive-url=https://web.archive.org/web/20071014151109/http://thescotsman.scotsman.com/index.cfm?id=1245022006}}</ref> * Ngày 18 tháng 4 năm 2007, tàu ''[[Kaz II]]'': chiếc thuyền buồm 12 mét này khởi hành vào ngày 15 tháng 4 năm 2007. Nó đã băng qua George Point, [[đảo  Hinchinbrook]], Queensland ngày hôm đó và cùng ngày đó, vào cuối buổi chiều, dữ liệu GPS cho thấy nó bị trôi dạt.<ref name="TimesOnline2">{{Chú thích tạp chí|last=TimesOnline|title=Rescuers call off the search for ‘Mary Celeste’ crewmen|date = ngày 23 tháng 4 năm 2007 |url=http://www.timesonline.co.uk/tol/news/world/article1690635.ece|access-date = ngày 16 tháng 10 năm 2007 |publisher=[[The Times]]|location=London}}</ref> Nó được phát hiện trôi dạt vào ngày 18 tháng 4 năm 2007 gần [[rạn san hô Great Barrier]], 88 hải lý (163&nbsp;km) ngoài khơi [[Townsville, Queensland]], Úc. Khi lục soát tàu vào ngày 20 tháng 4, động cơ đang chạy, máy tính xách tay đang chạy, radio và GPS đang làm việc và bữa ăn được dọn lên để ăn, nhưng ba người thủy thủ đoàn đã không ở trên tàu. Tất cả cánh buồm đã được giương lên nhưng một cái bị xé ra trong khi ba áo phao và thiết bị hỗ trợ sống sót, bao gồm một cảnh báo khẩn cấp, đã được tìm thấy trên tàu. Một cuộc tìm kiếm cho thủy thủ đoàn đã bị hủy bỏ vào ngày 22 tháng 4 vì nó được coi là không chắc rằng bất cứ ai có thể sống sót trong thời gian đó. Các nhân viên điều tra tin rằng những người đàn ông có thể đã rơi xuống biển. * Ngày 28 tháng 10 năm 2008, tàu ''[[Tai Ching 21]]'' ([[Tiếng Trung Quốc]]: 大慶21號): Các liên lạc vô tuyến cuối cùng từ tàu đánh cá ''Tai Ching 21'' được thực hiện vào ngày 28 tháng 10 năm 2008. Tàu đã được tìm thấy trống rỗng vào ngày 9 tháng 11 năm 2008 gần [[Kiribati]]. Thuyền cứu sinh và ba bè cứu hộ của tàu biến mất. Tàu Đài Loan 50 tấn bị bỏ rơi đã bị hỏa hoạn vài ngày trước đó. Không nhận được cuộc gọi mayday. Một cuộc tìm kiếm trên diện tích 21.000 dặm vuông (54.000&nbsp;km vuông) của [[Thái Bình Dương]] phía bắc [[Fiji]] bởi máy bay [[C-130 Hercules]] từ không quân Mỹ và [[P-3 Orion]] từ không quân New Zealand vẫn không tìm thấy dấu vết nào của thuyền trưởng Đài Loan (顏金港 Yán Jīn- gǎng) hoặc thủy thủ đoàn (18 người Trung Quốc, 6 người Indonesia và 4 người Philippines).<ref>{{chú thích báo|url=http://news.ltn.com.tw/news/society/paper/258641|work=Liberty Times|title=大慶21號尋獲 船上無人|trans-title=Tai Ching 21 Found Unmanned|author=者洪定宏|date=ngày 16 tháng 11 năm 2008|language=zh}}</ref> <div class="cx-template-editor-source-container" lang="en" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title" title="A template to facilitiate consistent layout, proper formatting, categorisation and language labelling of Chinese text">Zh</div><div class="cx-template-editor-param"><div class="cx-template-editor-param-title"><span id="t" class="cx-template-editor-param-key">Traditional Chinese</span><span data-key="t" title="Traditional Chinese characters" class="cx-template-editor-param-desc"></span></div><div class="cx-template-editor-param-value" data-key="t" style="position: relative;">大慶21號</div></div></div></div> * Tháng 1 năm 2009, tàu Lunatic: Vào tháng 12 năm 2007 ở tuổi 70, [[Jure Šterk]] bắt đầu cuộc hành trình vòng quanh thế giới trên chiếc thuyền ''Lunatic'' của mình. Ông đã sử dụng radio nghiệp dư của mình để giao tiếp, và được nghe lần cuối từ ngày 1 tháng 1 năm 2009. Tàu ''Lunatic'' của ông được phát hiện vào ngày 26 tháng 1, khoảng 1.000 hải lý(1.900&nbsp;km) ngoài khơi bờ biển Úc. Con thuyền trông có vẻ hư hỏng và không có dấu hiệu của Jure Šterk trên boong. Ba tháng sau, vào ngày 30 Tháng 4 năm 2009 chiếc thuyền buồm đã được tìm thấy trôi dạt bởi thủy thủ đoàn của tàu khoa học [[RV Roger Revelle]], 500 dặm (800&nbsp;km) về vị trí phía đông-nam: vĩ độ 32-18.0S, kinh độ 091-07.0E. Những cánh buồm đã bị rách và không có ai lên tàu. Sau khi lên tàu, họ thấy rằng mục ghi nhật ký cuối cùng đã được thực hiện vào ngày 2 tháng 1 năm 2009.<ref>{{Chú thích web|url=http://blog.seattlepi.com/monasticmoments/2009/04/30/tragedy-at-sea/|tiêu đề=Tragedy at Sea|ngày tháng=ngày 30 tháng 4 năm 2009|tác giả 1=Sister Patricia}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://www.sail-world.com/Europe/Modern-Sea-Mysteries:-Solving-the-mystery-of-Jure-Sterk/63568|tiêu đề=Modern Sea Mysteries: Solving the mystery of Jure Sterk|work=Sail-World.com|ngày tháng = ngày 22 tháng 11 năm 2009 |tên 1=Nancy|họ 1=Knudsen}}</ref> <div class="cx-template-editor-source-container" lang="en" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title" title="Converts measurements to other units.">Convert</div><div class="cx-template-editor-param"><div class="cx-template-editor-param-title"><span id="1" class="cx-template-editor-param-key">value</span><span data-key="1" title="the value to convert" class="cx-template-editor-param-desc"></span></div><div class="cx-template-editor-param-value" data-key="1" style="position: relative;">500</div></div><div class="cx-template-editor-param"><div class="cx-template-editor-param-title"><span id="2" class="cx-template-editor-param-key">from unit</span><span data-key="2" title="the unit for the provided 'value'" class="cx-template-editor-param-desc"></span></div><div class="cx-template-editor-param-value" data-key="2" style="position: relative;">mi</div></div><div class="cx-template-editor-param"><div class="cx-template-editor-param-title"><span id="3" class="cx-template-editor-param-key">to units</span><span data-key="3" title="the unit to convert into" class="cx-template-editor-param-desc"></span></div><div class="cx-template-editor-param-value" data-key="3" style="position: relative;">km</div></div></div></div><div class="cx-template-editor-source-container" lang="en" dir="ltr" style="display: none;"><div class="cx-template-editor-source"><div class="cx-template-editor-title" title="Converts measurements to other units.">Convert</div><div class="cx-template-editor-param"><div class="cx-template-editor-param-title"><span id="1" class="cx-template-editor-param-key">value</span><span data-key="1" title="the value to convert" class="cx-template-editor-param-desc"></span></div><div class="cx-template-editor-param-value" data-key="1" style="position: relative;">1000</div></div><div class="cx-template-editor-param"><div class="cx-template-editor-param-title"><span id="2" class="cx-template-editor-param-key">from unit</span><span data-key="2" title="the unit for the provided 'value'" class="cx-template-editor-param-desc"></span></div><div class="cx-template-editor-param-value" data-key="2" style="position: relative;">nmi</div></div><div class="cx-template-editor-param"><div class="cx-template-editor-param-title"><span id="3" class="cx-template-editor-param-key">to units</span><span data-key="3" title="the unit to convert into" class="cx-template-editor-param-desc"></span></div><div class="cx-template-editor-param-value" data-key="3" style="position: relative;">km</div></div><div class="cx-template-editor-param"><div class="cx-template-editor-param-title"><span id="abbr" class="cx-template-editor-param-key">abbreviation</span><span data-key="abbr" title="display for the units: "on" unit symbols, "off" all unit names in full words, "in" input unit symbol, "out" abbreviated output units, "unit" both input and output units abbreviated when using scientific notation, "values" no units at all" class="cx-template-editor-param-desc"></span></div><div class="cx-template-editor-param-value" data-key="abbr" style="position: relative;">on</div></div></div></div> * Ngày 20 tháng 3 năm 2012, tàu ''[[Ryou-Un Maru]]'': Tháng 3 năm 2011, tàu đánh cá này đã được rửa sạch khỏi chỗ neo đậu tại quận [[Aomori]], Nhật Bản trong trận [[Động đất và sóng thần Tōhoku 2011|động đất và sóng thần Tōhoku]]. Nó được giả định bị chìm không có thủy thủ đoàn trên tàu, nhưng một năm sau đó, nó được tìm thấy đang trôi khoảng 150 hải lý (280&nbsp;km; 170 dặm) ngoài khơi bờ biển của [[Haida Gwaii]], British Columbia, Canada. Lực lượng Tuần duyên Hoa Kỳ đã đánh chìm nó bằng khẩu pháo 25&nbsp;mm vào ngày 5 tháng 4 năm 2012.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.bbc.co.uk/news/world-us-canada-17500008|nhà xuất bản=BBC News|ngày truy cập=ngày 24 tháng 3 năm 2012|tiêu đề=Japan tsunami 'ghost ship' drifting to Canada}}</ref><ref name="NYDN">{{Chú thích web|url=http://www.nydailynews.com/news/world/coast-guard-cannon-fire-sinks-japanese-ghost-ship-damaged-tsunami-article-1.1057373|tiêu đề=Coast Guard cannon fire sinks Japanese ghost ship damaged in tsunami|ngày tháng=ngày 6 tháng 4 năm 2012|work=New York Daily News|ngày truy cập=ngày 7 tháng 8 năm 2012}}</ref> * Ngày 19/20 tháng 6 năm 2012, ''T.T. Zion'': Du thuyền tư nhân này mắc cạn trên Bãi biển Fort Lauderdale vào khoảng 1 giờ 15 phút sáng ngày 20 tháng 6, với đèn chiếu sáng và động cơ vẫn hoạt động. Chiếc tàu xuất hiện có thể chịu được sóng gió nhưng một thanh nối bị gãy có thể gây ra vấn đề về bánh lái. Các vật dụng của chủ sở hữu [[Guma Aguiar]] đã được tìm thấy trên tàu, nhưng không có dấu hiệu của anh ta hoặc bất kỳ hành khách khác đã được tìm thấy.<ref>{{chú thích báo|url=http://www.huffingtonpost.com/2013/06/19/guma-aguiar-update-2013_n_3463073.html|title=Guma Aguiar: Fate of Missing Fort Lauderdale Millionaire Still A Mystery One Year Later|work=Sun Sentinel|first=Linda|last=Trischitta|date=ngày 18 tháng 8 năm 2013|location=Fort Lauderdale, Florida}}</ref> * Tháng 2 năm 2013, tàu ''[[Lyubov Orlova]]'': Vào tháng 1 năm 2013, ''Lyubov Orlova'' là một tàu du lịch của Liên Xô cũ đang bị kéo tới bãi phế liệu ở Caribe, một sợi dây cáp bị đứt làm cho nó trôi dạt trong vùng biển quốc tế, một ngày sau khi rời khỏi [[St. John's, Newfoundland và Labrador|St John's, Newfoundland]], Canada. Vào ngày 4 tháng 2 năm 2013, tàu được tìm thấy ở khoảng 250 hải lý về phía đông của St John's (khoảng 50 hải lý ngoài lãnh hải của Canada) và đang trôi theo hướng đông bắc. Thủy thủ đoàn đã không đuổi theo tàu do mối quan ngại về an toàn. Một số báo cáo tin rằng nó trôi dạt và cư trú với những con chuột ăn thịt đồng loại.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.smithsonianmag.com/smart-news/no-abandoned-ship-full-diseased-rats-not-floating-towards-britain-180949477/|tiêu đề=No, an Abandoned Ship Full of Diseased Rats Is Not Floating Towards Britain|họ 1=Eveleth|tên 1=Rose|work=Smithsonian|ngày tháng=ngày 23 tháng 1 năm 2014}}</ref> * Năm 2013-2017: Lực lượng Bảo vệ bờ biển Nhật Bản đã báo cáo việc tìm thấy hơn 100 con tàu ma trong vùng biển Nhật Bản, các tàu thuyền nhỏ không được trang bị đầy đủ để đánh bắt hoặc trốn khỏi [[Bắc Triều Tiên]].<ref name="JT">{{Chú thích web|url=http://www.japantimes.co.jp/news/2015/12/02/national/corpse-carrying-ghost-boats-apparently-north-korea-reaching-sea-japan-coast/#.VoR3vEtP3BF|tiêu đề=Ghost boats washing up in Japan may be result of North Korean fishing drive for food, cash|tên 1=Mari|họ 1=Yamaguchi|ngày tháng=ngày 2 tháng 12 năm 2015|work=[[The Japan Times]]|vị trí=[[Seoul]]|ngày truy cập=ngày 10 tháng 6 năm 2016|archive-date=2016-06-17|archive-url=https://web.archive.org/web/20160617144058/http://www.japantimes.co.jp/news/2015/12/02/national/corpse-carrying-ghost-boats-apparently-north-korea-reaching-sea-japan-coast#.VoR3vEtP3BF|url-status=dead}}</ref><ref name="CNN">{{chú thích báo|url=http://www.cnn.com/2015/11/30/asia/japan-ghost-ship-north-korea/|title=Ghostly ships filled with bodies arrive on Japan's shores|first=Mairi|last=Mackay|publisher=CNN|date=ngày 2 tháng 12 năm 2015|access-date =ngày 10 tháng 6 năm 2016}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://strangeremains.com/2015/12/30/dozens-of-ghost-ships-found-off-the-coast-of-japan|tiêu đề=Dozens of ghost ships found off the coast of Japan|work=Strange Remains > Forensic Science|nhà xuất bản=Strange Remains|ngày tháng=ngày 30 tháng 12 năm 2015|ngày truy cập=ngày 10 tháng 6 năm 2016}}</ref> Một số chiếc thuyền đã được phát hiện trống rỗng, nhưng ít nhất 25 người được tìm thấy trong các giai đoạn phân hủy,<ref>{{chú thích báo|url=http://www.scmp.com/news/asia/east-asia/article/1883970/defecting-or-fishing-11-wooden-fishing-boats-north-korea-25-dead|title=Defecting or fishing? 11 wooden fishing boats from North Korea with 25 dead bodies found in Japanese waters|first=Julian|last=Ryall|date=ngày 26 tháng 11 năm 2015|work=[[South China Morning Post]]|access-date =ngày 10 tháng 6 năm 2016}}</ref> Ít nhất, một số tàu cá thô được cho là thuộc sở hữu và vận hành bởi [[Quân đội Nhân dân Triều Tiên]].<ref>{{chú thích báo|url=https://www.washingtonpost.com/news/morning-mix/wp/2015/12/02/mysterious-ghost-ships-keep-washing-up-in-japan-with-bodies-on-board/|title=Mysterious ‘ghost ships’ keep washing up in Japan with bodies on board|first=Sarah|last=Kaplan|date=ngày 2 tháng 12 năm 2015|work=The Washington Post|access-date =ngày 10 tháng 6 năm 2016}}</ref>. * Ngày 25 tháng 2 năm 2016, tàu ''Sayo'': Manfred Fritz Bajorat của Đức được tìm thấy đã chết trong chiếc du thuyền riêng của ông, trôi dạt trong [[biển Philippines]]. Thi thể của ông đã được tìm thấy trên bàn làm việc và trong trạng thái "[[xác ướp]]".<ref>{{chú thích báo|url=http://www.bild.de/news/inland/mumie/fotoalbum-aus-dem-todesboot-44751126.bild.html|title=Rätsel um deutsche Segler-Mumie: Das Fotoalbum aus dem Todes-Boot|language=de|trans-title=Mystery of German Yachtsman Mummy: The Photo Album from the Death-Boat|date=ngày 29 tháng 2 năm 2016|location=Twistende/Manila|work=[[Bild]]|access-date =ngày 10 tháng 6 năm 2016}}</ref><ref>{{chú thích báo|last1=Sherwell|first1=Philip|last2=Rothwell|first2=James|date=ngày 29 tháng 2 năm 2016|title=Riddle over 'mummified' body of adventurer found in abandoned yacht|url=http://www.telegraph.co.uk/news/worldnews/asia/philippines/12177936/Riddle-over-mummified-body-of-adventurer-found-in-abandoned-yacht.html|newspaper=The Telegraph|location=|access-date=ngày 29 tháng 2 năm 2016|archive-date=2016-03-02|archive-url=https://web.archive.org/web/20160302022123/http://www.telegraph.co.uk/news/worldnews/asia/philippines/12177936/Riddle-over-mummified-body-of-adventurer-found-in-abandoned-yacht.html|url-status=dead}}</ref> Báo cáo ban đầu cho thấy Bajorat đã không được nhìn thấy từ năm 2009, nhưng những câu chuyện sau đó cho thấy ông đã được nhìn thấy và nghe đến gần đây.<ref name="dailymail">{{chú thích báo|url=http://www.dailymail.co.uk/news/article-3472402/Dead-German-drifting-yacht-heart-attack-Philippines-police.html|title=German sailor whose mummified body was found on his boat off the Philippines died from a heart attack just ONE WEEK earlier shock autopsy reveals|first=Emma|last=Glanfield|date=ngày 2 tháng 3 năm 2016|work=DailyMail.com|publisher=Associated Newspapers Ltd|access-date =ngày 10 tháng 6 năm 2016}}</ref> [[Khám nghiệm tử thi]] cho thấy Bajorat chết vì một cơn đau tim khoảng một tuần trước khi được tìm thấy, và các điều kiện của đại dương đã bảo quản thi thể.<ref>{{chú thích báo|url=http://www.telegraph.co.uk/news/worldnews/asia/philippines/12181694/Adventurer-died-of-heart-attack-just-a-week-before-his-mummified-body-was-found-in-yacht.html|title=Adventurer died of heart attack just a week before his 'mummified' body was found in yacht|first=Philip|last=Sherwell|first2=James|last2=Rothwell|first3=Justin|last3=Huggler|date=ngày 3 tháng 3 năm 2016|work=The Telegraph|access-date =ngày 10 tháng 6 năm 2016}}</ref> == Viễn tưởng hư cấu == === Phim === * Năm 1935: ''[[Bí ẩn của Mary Celeste]]'' (phát hành tại Mỹ có tên là ''tàu ma'') đưa ra lời giải thích hư cấu cho các sự kiện dẫn tới việc khám phá ra những chiếc tàu bỏ hoang nổi tiếng nhất. * Năm 1943:''Con tàu Ma'' kể về những cái chết bí ẩn trong số các thủy thủ đoàn của tàu ''Altair'', và sự nghi ngờ về người thuyền trưởng điên phải chịu trách nhiệm. * Năm 1951: ''[[Pandora và Người Hà Lan bay]]'' * Năm 1952: ''[[Tàu Ma (phim năm 1952)|Tàu Ma]]'' lấy bối cảnh trên một chiếc du thuyền bị ma ám bởi hai nạn nhân bị giết (vợ của chủ nhân trước và người yêu của cô) có thi thể đã được giấu bên dưới sàn. * Năm 1980: ''Con tàu chết chóc'' kể về chiếc tàu chở tù nhân mất tích của [[Hải quân Đức Quốc xã]] bị ám bởi linh hồn quỷ dữ của thủy thủ đoàn đã chết. Bây giờ, nó đi lang thang trên biển tìm những nạn nhân mới, thu thập những người sống sót để lạm dụng và giết chết sau khi nó nhấn chìm tàu của họ. * Năm 1980: ''Sương mù'', một bộ phim kinh dị của Mỹ miêu tả các thủy thủ bị giết chết của một con tàu vào thế kỷ 19 quay lại để trả thù con cháu của những kẻ đã phá hoại chiếc tàu. * Năm 2001: ''Khu vực Tam giác'' nói về một con tàu du lịch lớn bỏ hoang bị ma ám. * Năm 2001: ''Hành trình mất tích'' là một bộ phim kinh dị siêu nhiên về một nhóm người khám phá tàu ''SS Nữ hoàng Corona'', đã xuất hiện từ [[Tam giác]] Bermuda sau 30 năm. * Năm 2002: ''[[Tàu Ma (phim năm 2002)|Tàu Ma]] ''nói về ''Antonia Graza'' là một tàu du lịch đại dương của Ý bị mất tích trên biển 40 năm trước, và hiện tại một nhóm thủy thủ đoàn cứu hộ bước lên tàu, những người này sớm gặp phải những hiện tượng ma quái của các hành khách bị giết. * Năm 2003: ''[[Cướp biển vùng Caribbean: Lời nguyền của tàu Ngọc Trai Đen]]'' có ''[[Ngọc Trai Đen]]'' là một con tàu ma. Bộ phim ''[[Cướp biển vùng Caribbean: Chiếc rương tử thần]]'' (2006) và ''[[Cướp biển vùng Caribbean 3: Nơi tận cùng thế giới]]'' (2007) có thêm một con tàu ma khác là ''[[Người Hà Lan bay]]''. * Năm 2006: ''[[Thuyền ma]]'' là một bộ phim truyền hình của Anh miêu tả chiếc tàu ngầm trong Chiến tranh Thế giới thứ hai bị mất tích, và một sứ mệnh để lại dấu vết chuyến đi cuối cùng của nó, dẫn dắt thủy thủ đoàn bị ảnh hưởng bởi các lực lượng siêu nhiên. Dựa trên cuốn tiểu thuyết năm 1972 cùng tên. * Năm 2009: ''[[Tam giác (phim Anh năm 2009)|Tam giác]]'' là một bộ phim kinh dị tâm lý về một nhóm bạn bè trên một chiếc du thuyền khám phá ra tàu biển ''Aeolus'' bị bỏ hoang. * Siêu nhiên - 3x09 - Bầu trời Đỏ vào Buổi sáng === Văn học === * Năm 1798: Thủy thủ đoàn "tàu bộ xương" bởi hai bóng ma đặc trưng trong ''The Rime of the Ancient Mariner'' của [[Samuel Taylor Coleridge]]. * Năm 1838: Một chiếc buồm Hà Lan được đề cập đến trong ''The Narrative of Arthur Gordon Pym of Nantucket'' của [[Edgar Allan Poe]], thủy thủ đoàn của bà đã chết, da thịt bị chim rỉa. * Năm 1867: ''The Dead Ship of [[Harpswell, Maine|Harpswell]] ''là bài thơ của'' ''[[John Greenleaf Whittier]]. 'The ghost of what was once a ship'... 'No spur of breeze can speed her on/ Nor ebb of tide delay.' Sự xuất hiện của nó là một dấu hiệu của cái chết.<ref>[http://www.bartleby.com/270/13/120.html The tent on the beach] https://gc.kis.v2.scr.kaspersky-labs.com/EC8F7FD93CAF-3F88-4458-C511-727A55CF/ua/UrlAdvisorGoodImage.png{{Liên kết hỏng|date = ngày 26 tháng 5 năm 2021 |bot=InternetArchiveBot }}</ref> * Năm 1884: "Báo cáo của J. Habakuk Jephson" là một câu chuyện ngắn năm 1884 của một người trẻ [[Arthur Conan Doyle]], dựa trên bí ẩn có thật về việc tàu ''Mary Celeste'' bị bỏ hoang, được xuất bản vô danh trong ấn bản tháng 1 năm 1884 của ''[[Cornhill Magazine]]''. * Năm 1897: tàu ''Demeter'', được tìm thấy vô chủ với xác chết của thuyền trưởng gắn liền với vị trí người cầm lái, có trong ''[[Dracula]]'' của [[Bram Stoker]]. * Năm 1913: Các bài báo của Abel Fosdyk, một lời giải thích không rõ ràng về số phận của tàu ''Mary Celeste'', được trình bày như là một tài khoản thực sự của A. Howard Linford của trường Đại học Magdalen, Oxford là hiệu trưởng của Peterborough Lodge, trường dự bị lớn nhất của [[Hampstead]]. Câu chuyện xuất hiện dưới tựa đề "Câu chuyện của Abel Fosdyk" trong tạp chí viễn tưởng hàng tháng ''[[The Strand Magazine]]'', đã mời những người đóng góp và độc giả của mình đề xuất các giải pháp khả thi cho bí ẩn của ''Mary Celeste''.  * Năm 1937: "Three Skeleton Key", câu chuyện ngắn của George Toudouze kể về một con tàu ma bị xâm nhập bởi những con chuột biển, ban đầu được viết cho tạp chí ''[[Esquire (tạp chí)|Esquire]]. ''Nó đã được chuyển thể cho chương trình phát thanh đầy kịch tính ''[[Escape (chương trình phát thanh)|Escape]]'' vào năm 1949 của [[James Poe]] và cũng đã được phát sóng trên loạt phim truyền hình ''Suspense'' trong những năm 1950.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.escape-suspense.com/2007/02/escape_three_sk.html|tiêu đề=Escape – Three Skeleton Key|ngày truy cập=ngày 4 tháng 10 năm 2014}}</ref> * Năm 1965: tàu ''Ampoliros'', ''Người Hà Lan bay'' của không gian, được đề cập ''[[Dune (tiểu thuyết)|Dune]]'' của [[Frank Herbert]]. * Năm 2001: ''[[Người Hà Lan bay]]'' đóng vai trò quan trọng trong loạt phim ''Biệt thự của Người Hà Lan bay'' của [[Brian Jacques]]. === Âm nhạc === * Năm 1843: ''[[Người Hà Lan bay (vở Opera)|Người Hà Lan bay]]'' là một vở opera được viết bởi [[Richard Wagner]]<nowiki/> dựa trên những truyền thuyết. * Năm 1979: Ban nhạc [[progressive rock]] [[Jethro Tull (ban nhạc)|Jethro Tull]] phát hành trong album ''[[Stormwatch (album)|Stormwatch]]'' của họ một sử thi dài 8 phút được gọi là "Flying Dutchman" do trưởng ban nhạc Ian Anderson viết, kể về câu chuyện của một con tàu. * Năm 1984: Nhóm [[heavy metal]] [[Iron Maiden]] của Anh phát hành album ''[[Powerslave]]'' bao gồm 13 phút sử thi "Rime of the Ancient Mariner" dựa trên bài thơ của Colriedge có cùng tên, bài hát được viết bởi [[Steve Harris (nhạc sĩ)|Steve Harris]], bao gồm các trích dẫn từ bài thơ.  * Năm 1992: Ca sĩ kiêm nhạc sĩ người Mỹ [[Tori Amos]] phát hành một bài hát ("Flying Dutchman") về chiếc tàu, được phát hành dưới dạng bên B của đĩa đơn "[[China (bài hát của Tori Amos)|China]]". * Năm 2010: Ban nhạc Hà Lan [[Carach Angren]] phát hành album [[Death Came Through a Phantom Ship|Death Came Through A Phantom Ship]], trong đó có nội dung trữ tình nói về huyền thoại của một con tàu ma.<ref>{{Chú thích web|url=https://en.m.wikipedia.org/wiki/Death_Came_Through_a_Phantom_Ship|tiêu đề=Death Came Through a Phantom Ship - Wikipedia|ngày truy cập = ngày 27 tháng 8 năm 2017 |website=en.m.wikipedia.org|ngôn ngữ=en}}</ref> == Xem thêm == * [[Danh sách ma]] * [[Tàu ma của Bắc Triều Tiên]] == Trích dẫn và tham khảo == {{Thể loại Commons|Tàu ma}} {{-}} ; Trích dẫn {{tham khảo|colwidth=30em|2}} [[Thể loại:Tàu ma| ]] [[Thể loại:Văn hóa dân gian hàng hải]] [[Thể loại:Danh sách tàu]] t42j8xxza4zk9034lww8x5nqki25b3j Bản mẫu:Giải quần vợt Việt Nam Mở rộng 10 8045899 40698913 32616954 2018-06-19T08:16:30Z 14.231.180.161 wikitext text/x-wiki {{Navbox |name = Giải quần vợt Việt Nam Mở rộng |title = [[Giải quần vợt Việt Nam Mở rộng]] |state = {{{state|autocollapse}}} |bodystyle = width:auto; min-width:43em |titlestyle = background-color:#DFDF78; |list1 = {{navbox decade list|link=Giải quần vợt Việt Nam Mở rộng|2015|2016|2017|2018|2019|2020| | |}} }}<noinclude> {{collapsible option}} [[Category:Hộp điều hướng giải đấu của ATP]] [[Category:Bản mẫu Việt Nam]] </noinclude> izr5s1zp1dedrmpt2qm900znrdwzb83 India's Next Top Model 0 8046214 68145907 68145849 2022-02-13T03:15:02Z Rafael Ronen 789789 wikitext text/x-wiki {{không nguồn}} {{Infobox television | show_name = India's Next Top Model | image = | genre = [[Truyền hình thực tế]] | creator = [[Tyra Banks]] | presenter = Lisa Haydon (mùa 1-2)<br>Malaika Arora (mùa 3-4) | judges = Malaika Arora (mùa 3-4)<br>Dabboo Ratnani (mùa 1-4)<br> Milind Soman (mùa 3-4)<br>Lisa Haydon (mùa 1-2) | country = {{IND}} | language = [[tiếng Anh]], [[tiếng Hindi]] | num_seasons = 4 | num_episodes = 43 | executive_producer = Akash Sharma | producer = Monia Pinto | cinematography = Akshay rajput Asst = Nitesh choudhary | runtime = 60 phút | company = Bulldog Media / Face Entertainment | network = MTV India | picture_format = {{plainlist| * [[480i]] [[Standard-definition television|SDTV]] * [[1080i]] [[High-definition television|HDTV]] }} | first_aired = {{start date|df=yes|2015|7|19}} | last_aired = {{end date|df=yes|2018|12|15}} | website = http://www.mtvindia.com/intm/ }} '''''India's Next Top Model''''' là một chương trình truyền hình thực tế của [[Ấn Độ]], được công chiếu vào ngày 19 tháng 7 năm 2015 trên MTV Ấn Độ. Chương trình này là phiên bản Ấn Độ của ''[[America's Next Top Model]]''. Người xem sẽ thấy một số phụ nữ tranh giành danh hiệu ''India's Next Top Model'' và tạo cho họ cơ hội để bắt đầu sự nghiệp của mình trong ngành người mẫu. Chương trình được host bởi Lisa Haydon cùng với ban giám khảo là Dabboo Ratnani, cố vấn Anusha Dandekar và chuyên gia làm tóc Neeraj Gaba. Bulldog Media & Entertainment đã cấp giấy phép quyền định dạng từ [[CBS]] Television Distribution và chương trình đã được công chiếu vào ngày 19 tháng 7 năm 2015. Vào năm 2018, chương trình cho ra phiên bản khác là ''[[Top Model India]]''. Vào cuối năm 2019, chương trình cho ra phiên bản khác là ''[[Supermodel Of The Year]]''. ==Các mùa== {| class="wikitable" style="font-size:90%; width:100%; text-align: center;" |- ! style="width:3%;"|Mùa ! style="width:12%;"|Phát sóng ! width=14%|Quán quân ! width=14%|Á quân ! style="width:45%;"|Các thí sinh theo thứ tự bị loại ! style="width:4%;"|Tổng số thí sinh ! style="width:4%;"|Điểm đến quốc tế |- ! [[India's Next Top Model, Mùa 1|1]] | {{dts|2015|7|19|format=dmy}} | '''Danielle Canute''' | Rushali Rai | Vishakha Bharadwaj (dừng cuộc thi), Neev Marcel, Sreeradhe Khanduja, Anam Shaikh, Malvika Sitlani, Aditi Shetty, Monica Gill, Gloria Tep | 10 | Không có |-style="background: #D0E6FF" ! [[India's Next Top Model, Mùa 2|2]] | {{dts|2016|7|10|format=dmy}} | {{nowrap|'''Pranati Prakash'''}} | {{nowrap|Jantee Hazarika}} | Ashmita Jaggi, Minash Ravuthar, Ritija Malvankar, Poulomi Das & Rajashree Singha, Neelam Virwani, Akanksha Sharma & Priya Banerjee, Subhamita Banerjee | 11 | Không có |- ! [[India's Next Top Model, Mùa 3|3]] | {{dts|2017|10|21|format=dmy}} | '''Riya Subodh''' | Sabita Karki | Bhanu Chaudhary, Madhurima Roy, Summer Jacobs & Tanishq Sharma, Aakriti Singh, Akanksha Corda, Eva Aario & Parina Chopra, Shweta Raj |11 | Không có |-style="background: #D0E6FF" ! [[India's Next Top Model, Mùa 4|4]] | {{dts|2018|10|6|format=dmy}} | '''Urvi Shetty''' | Nisha Yadav |Rhea Bari, Aishwarya Jagtap & Shefali Sharma, Shalu Ojha, Malaica Kokane, Aasma Qureshi, Riya Bhattacherjee, Kat Kristian, Tamanna Sharma, Rushali Yadav |12 | {{flagicon|Singapore}}<br>[[Singapore]] |} ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{Asia's Next Top Model}} {{Top Model}} [[Thể loại:Top Model]] l6nxfoln6r80ucyuim2q9hneki6x9y7 Đào Nhuận 0 8049201 69468546 65276359 2022-12-24T12:52:59Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 0 nguồn và đánh dấu 1 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.2 wikitext text/x-wiki '''Đào Nhuận''' người làng Gia Viên (tên gọi khác là Da Viên hay làng Cấm thuộc nội thành [[Hải Phòng]] ngày nay), ông là người tham gia vào [[Trận Bạch Đằng (938)|trận thủy chiến trên cửa sông Bạch Đằng]] năm 938.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.thuvienhaiphong.org.vn/Portal/Detail.aspx?Organization=tvkhthhp&MenuID=7224&ContentID=20442|tiêu đề=Di sản Hải Phòng}}{{Liên kết hỏng|date=2022-12-24 |bot=InternetArchiveBot }}</ref> == Thân thế == [[Tập tin:Cọc gỗ trận thủy chiến cửa sống Bạch Đằng 938.jpg|thumb|Cọc gỗ trong trận thủy chiến trên cửa sông Bạch Đằng năm 938 còn lưu giữ tại Bảo tàng của khu di tích Tràng Kênh]] [[Tập tin:Bãi cọc cửa sông Bạch Đằng.jpg|thumb|Tái hiện bãi cọc ngầm trong trận thủy chiến cửa sông Bạch Đằng năm 938]] Tổ tiên của Đào Nhuận là dân Thủy Đường (xã [[Thủy Đường]], huyện [[Thủy Nguyên]] ngày nay). Do bị chính quyền cai trị phương Bắc ức hiếp nên gia đình ông phải rời sang vùng đầm lầy bên sông Cấm để sinh sống. Bố ông làm nghề đánh cá, mẹ đan lưới. Lớn lên, Đào Nhuận thường theo cha đi đánh cá. Cuộc sống ven biển thường có giặc biển vào cướp phá, dân làng Da Viên đã mời thầy về dạy võ cho trai tráng trong làng. Vốn có sức khỏe hơn người, lại sinh ra và lớn lên ở vùng sông nước nên sau một thời gian học tập và rèn luyện, Đào Nhuận đã trở thành một người tinh thông võ nghệ. Do việc liên kết chống giặc biển vào cướp phá dân làng nên Đào Nhuận và [[Nguyễn Tất Tố]] trở thành đôi bạn rất thân. == Trận Bạch Đằng năm 938 == Khi Ngô Quyền về vùng ven biển Đông Bắc (An Dương) chiêu mộ lực lượng chuẩn bị đối phó với quân [[Nam Hán]] xâm lược, ông đã cùng với Nguyễn Tất Tố và trai tráng trong làng đầu quân đánh giặc và được trọng dụng làm gia tướng. Ông được vua Ngô Quyền giao cho chỉ huy dẫn quân lính cùng nhân dân vào rừng lấy gỗ đẽo cọc nhọn cắm ở cửa sông rồi cùng [[Ngô Xương Ngập]] (con trai [[Ngô Quyền]]) và [[Dương Tam Kha]] đem quân [[Phục kích|mai phục]] hai bên bờ sông. [[Tập tin:Ngô Quyền đại phá quân Nam Hán.jpg|200px|nhỏ|trái|Tranh giả đồng tái hiện trận Bạch Đằng 938]] Khi quân Nam Hán di chuyển vào trận địa, ông cùng Tam Kha, Xương Ngập chỉ huy những chiếc thuyền nhỏ nhẹ từ trong ra hàng lau sú tiến ra đánh phá, [[Chia cắt (quân sự)|chia cắt đội hình]] quân giặc. {{Mở rộng đoạn viết|date= tháng 11 năm 2019}} == Bài liên quan == * [[Nguyễn Tất Tố]] * [[Dương Tam Kha]] * [[Ngô Xương Ngập|Ngô Dương Ngập]] == Chú thích == {{tham khảo}} {{sơ khai}} [[Thể loại:Người Hải Phòng]] [[Thể loại:Võ tướng nhà Ngô]] [[Thể loại:Người họ Đào tại Việt Nam]] es5rinwj8mo7e6vljcouhfyqr3kvran Kiết sử 0 8051327 70593863 69611384 2023-08-23T09:15:25Z Danh sách danh sách 919212 wikitext text/x-wiki {{thiếu nguồn gốc}} {{cần biên tập}} {{Phật giáo}} Trong [[Phật giáo]], '''kết''' ({{lang-sa|saṃyojana}}, {{lang-pi|saṃyojana, saññojana}}, Hán tự: 結), còn gọi là '''kiết sử''', là những [[phiền não (Phật giáo)|phiền não]] trong nội tâm ý thức của con người, sinh ra những chướng ngại khiến cho con người sa vào vòng luân hồi không thể giải thoát. Theo quan điểm Phật giáo, cần phải tiêu trừ những kiết sử này, con người mới có thể nhập [[Niết-bàn]]. Giữa các kinh điển Phật giáo có những khác biệt về phân loại và số lược các kiết sử, theo đó có thể phân ra thành nhị kết, tam kết, tứ kết, ngũ kết, cửu kết và thập kết. ==Danh sách kiết sử== #Thân kiến ''(sakkàya-ditthi)''<ref>[https://archive.today/2012.07.07-211711/http://dsal.uchicago.edu/cgi-bin/philologic/getobject.pl?c.3:1:2684.pali Rhys Davids & Stede (1921-25), pp. 660-1, "Sakkāya" entry] (retrieved 2008-04-09), defines ''{{IAST|sakkāya-diṭṭhi}}'' as "theory of soul, heresy of individuality, speculation as to the eternity or otherwise of one's own individuality." Bodhi (2000), p. 1565, [[Samyutta Nikaya|SN]] 45.179, translates it as "identity view"; Gethin (1998), p. 73, uses "the view of individuality"; Harvey (2007), p. 71, uses "views on the existing group"; [http://www.accesstoinsight.org/tipitaka/an/an10/an10.013.than.html Thanissaro (2000)] uses "self-identify views"; and, Walshe (1995), p. 26, uses "personality-belief."</ref> #Hoài nghi ''(vicikicchà)''<ref>[https://archive.today/2012.07.07-163716/http://dsal.uchicago.edu/cgi-bin/philologic/getobject.pl?c.3:1:1406.pali Rhys Davids & Stede (1921-25), p. 615, "Vicikicchā" entry] (retrieved 2008-04-09), defines ''vicikicchā'' as "doubt, perplexity, uncertainty." Bodhi (2000), p. 1565, SN 45.179, Gethin (1998), p. 73, and Walshe (1995), p. 26, translate it as "doubt." [http://www.accesstoinsight.org/tipitaka/an/an10/an10.013.than.html Thanissaro (2000)] uses "uncertainty." Harvey provides, "vacillation in commitment to the three refuges and the worth of morality" (cf. M i.380 and S ii.69-70).</ref> #Giới cấm thủ ''(silabata-paràmàsa)''<ref>See, for instance, [https://archive.today/2012.07.18-141541/http://dsal.uchicago.edu/cgi-bin/philologic/getobject.pl?c.4:1:236.pali Rhys Davids & Stede (1921-25), p. 713, "Sīla" entry] (retrieved 2008-04-09), regarding the similar concept of ''sīlabbatupādāna'' (= ''sīlabbata-[[upādāna]]''), "grasping after works and rites." Bodhi (2000), p. 1565, SN 45.179, translates this term as "the distorted grasp of rules and vows"; Gethin (1998), p. 73, uses "clinging to precepts and vows"; Harvey (2007), p. 71, uses "grasping at precepts and vows"; [http://www.accesstoinsight.org/tipitaka/an/an10/an10.013.than.html Thanissaro (2000)] uses "grasping at precepts & practices"; and, Walshe (1995), p. 26, uses "attachment to rites and rituals."</ref> #Tham đắm vào cõi dục ''(kàma-ràga)''<ref>For a broad discussion of this term, see, e.g., [https://archive.today/2012.07.15-052659/http://dsal.uchicago.edu/cgi-bin/philologic/getobject.pl?c.1:1:467.pali Rhys Davids & Stede (1921-25), pp. 203-4, "Kāma" entry], and [https://archive.today/2012.07.09-221147/http://dsal.uchicago.edu/cgi-bin/philologic/getobject.pl?c.1:1:1594.pali p. 274, "Chanda" entry] (retrieved 2008-04-09). Bodhi (2000), p. 1565 (SN 45.179), Gethin (1998), p. 73, Harvey (2007), p. 71, [http://www.accesstoinsight.org/tipitaka/an/an10/an10.013.than.html Thanissaro (2000)] and Walshe (1995), p. 26, translate ''kāmacchando'' as "sensual desire."</ref> #Sân hận ''(vyàpàda)''<ref>[https://archive.today/2012.07.07-233819/http://dsal.uchicago.edu/cgi-bin/philologic/getobject.pl?c.3:1:2462.pali Rhys Davids & Stede (1921-25), p. 654, "Vyāpāda" entry] (retrieved 2008-04-09), defines ''vyāpādo'' as "making bad, doing harm: desire to injure, malevolence, ill-will." Bodhi (2000), p. 1565, SN 45.179, Harvey (2007), p. 71, [http://www.accesstoinsight.org/tipitaka/an/an10/an10.013.than.html Thanissaro (2000)] and Walshe (1995), p. 26, translate it as "ill will." Gethin (1998), p. 73, uses "aversion."</ref> #Tham đắm vào cõi sắc ''(rùpa-ràga)''<ref>[https://archive.today/2012.07.12-131456/http://dsal.uchicago.edu/cgi-bin/philologic/getobject.pl?c.3:1:565.pali Rhys Davids & Stede (1921-25), pp. 574-5, "Rūpa" entry] (retrieved 2008-04-09), defines ''rūparāgo'' as "lust after rebirth in rūpa." Bodhi (2000), p. 1565, SN 45.180, translates it as "lust for form." Gethin (1998), p. 73, uses "desire for form." [http://www.accesstoinsight.org/tipitaka/an/an10/an10.013.than.html Thanissaro (2000)] uses "passion for form." Walshe (1995), p. 27, uses "craving for existence in the Form World."</ref> #Tham đắm vào cõi vô sắc ''(arùpa-ràga)''<ref>[https://archive.today/2012.07.12-131456/http://dsal.uchicago.edu/cgi-bin/philologic/getobject.pl?c.3:1:565.pali Rhys Davids & Stede (1921-25), pp. 574-5, "Rūpa" entry] (retrieved 2008-04-09), suggests that ''arūparāgo'' may be defined as "lust after rebirth in arūpa." Bodhi (2000), p. 1565, SN 45.180, translates it as "lust for the formless." Gethin (1998), p. 73, uses "desire for the formless." Harvey (2007), p. 72, uses "attachment to the pure form or formless worlds." [http://www.accesstoinsight.org/tipitaka/an/an10/an10.013.than.html Thanissaro (2000)] uses "passion for what is formless." Walshe (1995), p. 27, uses "craving for existence in the Formless World."</ref> #Mạn ''(màna)''<ref>[https://archive.today/2012.07.11-111223/http://dsal.uchicago.edu/cgi-bin/philologic/getobject.pl?c.2:1:3957.pali Rhys Davids & Stede (1921-25), p. 528, "Māna" entry] (retrieved 2008-04-09), defines ''māna'' as "pride, conceit, arrogance." Bodhi (2000), p. 1565, SN 45.180, [http://www.accesstoinsight.org/tipitaka/an/an10/an10.013.than.html Thanissaro (2000)] and Walshe (1995), p. 27, translate it as "conceit." Gethin (1998), p. 73, uses "pride." Harvey (2007), p. 72, uses "the 'I am' conceit."</ref><ref>For a distinction between the first fetter, "personal identity view," and this eighth fetter, "conceit," see, e.g., [[Samyutta Nikaya|SN]] 22.89 [http://www.accesstoinsight.org/tipitaka/sn/sn22/sn22.089.than.html (trans., Thanissaro, 2001).]</ref> #Trạo cử vi tế ''(uddhacca)''<ref>[https://archive.today/2012.07.13-204220/http://dsal.uchicago.edu/cgi-bin/philologic/getobject.pl?c.0:1:3582.pali Rhys Davids & Stede (1921-25), p. 136, "Uddhacca" entry] (retrieved 2008-04-09), defines ''uddhacca'' as "over-balancing, agitation, excitement, distraction, flurry." Bodhi (2000), p. 1565 (SN 45.180), Harvey (2007), p. 72, [http://www.accesstoinsight.org/tipitaka/an/an10/an10.013.than.html Thanissaro (2000)] and Walshe (1995), p. 27, translate it as "restlessness." Gethin (1998), p. 73, uses "agitation."</ref> #Vô minh ''(avijjà)''<ref>[https://archive.today/2012.07.07-234341/http://dsal.uchicago.edu/cgi-bin/philologic/getobject.pl?c.0:1:2303.pali Rhys Davids & Stede (1921-25), p. 85, "Avijjā" entry] (retrieved 2008-04-09), define ''avijjā'' as "ignorance; the main root of evil and of continual rebirth." Bodhi (2000), p. 1565 (SN 45.180), Gethin (1998), p. 73, [http://www.accesstoinsight.org/tipitaka/an/an10/an10.013.than.html Thanissaro (2000)] and Walshe (1995), p. 27, translate it as "ignorance." Harvey (2007), p. 72, uses "spiritual ignorance."</ref> ==Chú thích== {{Tham khảo|30em}} {{sơ khai Phật giáo}} [[Thể loại:Phật học]] n885mmanhqd4s9n2eid7sxymmerq0h9 Wikipedia:Hình ảnh chọn lọc/2017/10/30 4 8052023 32534654 2017-10-29T15:42:57Z 2A02:908:1A2:660:1DEE:2D0E:1766:4B26 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Hình chọn lọc {{{1|}}} |hình = 140823 Märchendom Saalfelder Feengrotten.jpg |ghi chú = Một nhánh trong hệ thống [[hang]] Tiên Saalf…” wikitext text/x-wiki {{Hình chọn lọc {{{1|}}} |hình = 140823 Märchendom Saalfelder Feengrotten.jpg |ghi chú = Một nhánh trong hệ thống [[hang]] Tiên Saalfeld tại bang [[Thüringen]], Đức. <small>Ảnh: [[:Commons:User:Code|Ansgar Koreng]] </small> }} <!-- Vui lòng thêm {{Hình ảnh của ngày}} vào trang hình ảnh bạn đã chọn. --> lgk3lcz8bkd68jj4txyxez7myd5i2lz Wikipedia:Hình ảnh chọn lọc/2017/10/31 4 8052219 32534854 2017-10-29T15:45:48Z 2A02:908:1A2:660:1DEE:2D0E:1766:4B26 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Hình chọn lọc {{{1|}}} |hình = Amanhecer no Hercules --.jpg |ghi chú = Một góc [[Vườn quốc gia Serra dos Órgãos]], [[Brasil]] <sma…” wikitext text/x-wiki {{Hình chọn lọc {{{1|}}} |hình = Amanhecer no Hercules --.jpg |ghi chú = Một góc [[Vườn quốc gia Serra dos Órgãos]], [[Brasil]] <small>Ảnh: [[:commons:User:Carlos Perez Couto|Carlos Perez Couto]] </small> }} <!-- Vui lòng thêm {{Hình ảnh của ngày}} vào trang hình ảnh bạn đã chọn. --> bjr8ewzhx7z95ywi70krjc646yfltpf Wikipedia:Hình ảnh chọn lọc/2017/11/01 4 8052338 32535082 32534975 2017-10-29T15:49:01Z 2A02:908:1A2:660:1DEE:2D0E:1766:4B26 wikitext text/x-wiki {{Hình chọn lọc {{{1|}}} |hình = Altja jõgi Lahemaal.jpg |ghi chú = Suối Altja tại [[Vườn quốc gia Lahemaa]] tại [[Estonia]] <small>Ảnh: [[:commons:User:The Margus6|Margus Opp]] </small> }} <!-- Vui lòng thêm {{Hình ảnh của ngày}} vào trang hình ảnh bạn đã chọn. --> qtf6u2juszne33yerpujlrxp68a5udc Seo Ju-hyun 0 8052817 32535466 2017-10-29T15:54:27Z FoxSerfaty 320708 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Seohyun]] wikitext text/x-wiki #redirect [[Seohyun]] iurxdkxiplnck64p4har0bdniaihste Foxit Software 0 8052892 70650741 70344414 2023-09-05T07:23:01Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{About|Công ty Foxit Software|Trình xem tệp PDF của công ti|Foxit Reader}}{{Tóm tắt về công ty |name=Foxit Software, Inc. |logo= |logo_size=300px |industry=[[Phần mềm]] |founded=2001 |founder=Eugene Y. Xiong |hq_location=Fremont, California,Mỹ |area_served=Toàn cầu |key_people=Sáng lập và Chủ tịch: Eugene Y. Xiong, CEO: George Z Gao, CTO; Steven Li |products=Phần mềm PDF ([[Foxit Reader]]) và các bộ phát triển |num_employees=Hơn 325 (7 văn phòng trên toàn thế giới) |website={{URL|https://www.foxitsoftware.com}}<br>{{URL|https://www.connectedpdf.com}} }} '''Foxit Software, Inc.''' là một hãng phát triển các phần mềm và công cụ để tạo, chỉnh sửa, đóng dấu và bảo mật file [[PDF]] và các tài liệu điện tử. Nó là một tập đoàn công nghệ đa quốc gia có trụ sở ở Fremont, California,<ref name=":0">{{chú thích web|url=http://www.planetpdf.com/enterprise/article.asp?ContentID=pdf_master_eugene_y_xiong&gid=8484|title=Planet PDF - PDF Master Series III: Eugene Y. Xiong talks with Planet PDF|website=www.planetpdf.com|access-date = ngày 4 tháng 12 năm 2016}}</ref> với các văn phòng tại [[Berlin]],<ref name=":2">{{chú thích web|url=http://www.planetpdf.com/enterprise/article.asp?ContentID=Foxit_Acquires_LuraTech&gid=8473|title=Planet PDF - Foxit Acquires LuraTech|website=www.planetpdf.com|access-date = ngày 4 tháng 12 năm 2016}}</ref> [[Bắc Kinh]], [[Phúc Châu]], South Yarra ([[Melbourne]], [[Úc]]), Pháp, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan.<ref>{{chú thích web|url=https://www.connectedpdf.com/contact.html|title=Learn More About cPDF|website=www.connectedpdf.com|access-date=ngày 4 tháng 12 năm 2016|archive-date=2017-02-09|archive-url=https://web.archive.org/web/20170209145815/https://www.connectedpdf.com/contact.html|url-status=dead}}</ref><ref name=":1">{{chú thích web|url=http://www.mbda.gov/pressroom/success-stories/mbda-helps-foxit-software-innovate-beyond-borders|title=MBDA Helps Foxit Software Innovate Beyond Borders {{!}} MBDA Web Portal|last=MBDA|date=ngày 26 tháng 5 năm 2011|website=www.mbda.gov|access-date =ngày 4 tháng 12 năm 2016|archive-date = ngày 21 tháng 12 năm 2016 |archive-url=https://web.archive.org/web/20161221204251/http://www.mbda.gov/pressroom/success-stories/mbda-helps-foxit-software-innovate-beyond-borders}}</ref> Có khoảng 425 triệu người dùng Foxit, với hơn 100.000 khách hàng bán hàng tại 200 quốc gia trên thế giới.<ref>{{chú thích báo|url=http://www.itel.am/en/news/8603|title=Findo announces closure of USD 7 Million Seed Funding Round|last=Mediamax|newspaper=iTel.am|access-date = ngày 4 tháng 12 năm 2016}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.prnewswire.com/news-releases/findo-announces-closure-of-7-million-seed-funding-round-with-investment-and-integration-from-foxit-300366617.html#continue-jump|title=Findo Announces Closure of $7 Million Seed Funding Round with Investment and Integration from Foxit|last=Findo|website=www.prnewswire.com|access-date = ngày 4 tháng 12 năm 2016}}</ref> == Lịch sử == Foxit Software thành lập năm 2001 bởi Eugene Y. Xiong để phát triển các phần mềm PDF tương tự những sản phẩm từ [[Adobe Systems]] và các nhà cung cấp PDF khác, và cung cấp cho họ với giá thấp hơn. Năm 2009 Foxit Software Company chuyển đổi thành Foxit Corporation. === Tham gia các tiêu chuẩn === Foxit đã đóng góp vào sự tiến triển của chuẩn [[PDF|ISO 32000]] và hiện đang ứng dụng trong các sáng kiến chuẩn PDF mới. Công ty cũng đóng một vai trò trong việc phát triển chuẩn ISO 19005, còn được gọi là PDF/A, để lưu trữ tài liệu dài hạn.<ref>{{chú thích web|url=http://www.computerwoche.de/a/sicher-archivieren-mit-pdf-a,2530759|title=Ratgeber Langzeitarchivierung: Sicher archivieren mit PDF/A - computerwoche.de|website=www.computerwoche.de|access-date = ngày 4 tháng 12 năm 2016}}</ref> == Nhân vật chủ chốt == * Eugene Y. Xiong, Sáng lập và Chủ tịch Hội đồng Quản trị * George Z. Gao, CEO <ref>{{chú thích web|url=https://www.bloomberg.com/research/stocks/private/person.asp?personId=111399427&privcapId=104539237&previousCapId=104539237&previousTitle=Foxit%20Software%20Incorporated|title=George Z. Gao: Executive Profile & Biography - Bloomberg|website=www.bloomberg.com|access-date = ngày 4 tháng 12 năm 2016}}</ref> * Steven Li, Giám đốc Công nghệ * Karl De Abrew, Chủ tịch SDK BU và ConnectedPDF Evangelist <ref>{{chú thích web|url=https://finance.yahoo.com/news/foxit-software-acquires-debenu-leader-120000236.html|title=Foxit Software Acquires Debenu, a Leader in Software Developer Tools for the Global PDF Marketplace|website=Yahoo|access-date = ngày 16 tháng 3 năm 2016}}</ref> * Phil Lee, Phó Chủ tịch phụ trách Kinh doanh * David Ronald, Trưởng bọ phận Marketing <ref>{{chú thích web|url=https://www.foxitsoftware.com/company/press.php?id=452|title=Foxit Software Announces Acquisition of Cloud Messaging Provider, Sumilux Technologies|website=Foxit|access-date = ngày 4 tháng 12 năm 2016}}</ref> * Rowan Hanna, VP of Products and Solutions, Foxit SDK BU <ref>{{chú thích web|url=https://www.foxitsoftware.com/blog/foxits-own-vp-rowan-hanna-to-present-at-pdf-day-australia-in-sydney/|title=Foxit’s own VP Rowan Hanna to present at PDF Day Australia in Sydney|website=Foxit Software|access-date = ngày 25 tháng 11 năm 2016}}</ref> * Susana De Abrew, VP of Sales & Marketing, Foxit SDK BU <ref>{{chú thích web|url=https://finance.yahoo.com/news/foxit-phantompdf-certified-compliant-safe-120000596.html|title=Foxit PhantomPDF Certified Compliant With SAFE-BioPharma(R) Digital Signature Standard|website=Yahoo|access-date = ngày 3 tháng 5 năm 2016}}</ref> == Phát triển kinh doanh == === Foxit Reader === Sản phẩm đầu tiên của công ty, [[Foxit Reader]], được phát hành năm 2004.<ref name=":1" /> Nó cung cấp một phương thức để xem, tạo và đóng dấu file PDF, và cũng thêm các chú thích vào chúng.<ref>{{chú thích web|url=http://downloads.techradar.com/downloads/foxit-reader|title=Foxit Reader|website=TechRadar|access-date =ngày 4 tháng 12 năm 2016|archive-date = ngày 16 tháng 5 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20170516035214/http://downloads.techradar.com/downloads/foxit-reader}}</ref> Foxit Reader 3.0 được so sánh chức năng với Adobe Reader.<ref>{{chú thích báo|url=http://www.techradar.com/news/software/applications/best-free-pdf-readers-1322293|title=The best free PDF reader 2016|newspaper=TechRadar|access-date = ngày 4 tháng 12 năm 2016}}</ref> Nó được chú ý vì tốc độ và kích thước nhỏ gọn.<ref>{{chú thích web|url=http://www.pcworld.idg.com.au/review/foxit_software/foxit_reader_3_0/298071/|title=Foxit Software Foxit Reader 3.0|website=PC World|access-date=ngày 4 tháng 12 năm 2016|archive-date=2017-04-14|archive-url=https://web.archive.org/web/20170414225451/http://www.pcworld.idg.com.au/review/foxit_software/foxit_reader_3_0/298071/|url-status=dead}}</ref> Foxit phát hành phiên bản 8.0 năm 2016.<ref name=":3">{{chú thích báo|url=http://www.kmworld.com/Articles/News/News/Foxit-Launches-ConnectedPDF-111975.aspx|title=Foxit Launches ConnectedPDF|date = ngày 27 tháng 6 năm 2016 |newspaper=KMWorld Magazine|language=en-US|access-date = ngày 4 tháng 12 năm 2016}}</ref> Phần mềm được cài đặt sẵn trên các máy tính [[Windows]] từ [[HP]], [[Acer Inc.|Acer]], và [[ASUS]].<ref>{{chú thích web|url=http://thevarguy.com/computer-technology-hardware-solutions-and-news/120114/foxit-deal-brings-pdf-software-asus-and-acer-pcs-and|title=Foxit Deal Brings PDF Software to Asus, Acer PCs, Laptops|website=thevarguy.com|access-date =ngày 4 tháng 12 năm 2016|archive-date = ngày 30 tháng 10 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20171030004557/http://thevarguy.com/computer-technology-hardware-solutions-and-news/120114/foxit-deal-brings-pdf-software-asus-and-acer-pcs-and|url-status=dead}}</ref> Foxit đã persistent failures of Windows 10 File Explorer's context menu.<ref>{{chú thích web | url = https://answers.microsoft.com/en-us/windows/forum/windows_10-files/windows-10-explorer-crashes-when-i-right-click-any/6e94a930-bc6f-4dcb-84a0-2a21dab0e927 | tiêu đề = Windows 10 Explorer crashes when I right-click ANY file | author = | ngày = | ngày truy cập = 3 tháng 11 năm 2017 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref> === Foxit PhantomPDF === Foxit PhantomPDF, một trình biên tập PDF đa năng, được phát hành năm 2008. Foxit PhantomPDF có một giao diện chứa nhiều tính năng chỉnh sửa và bảo mật PDF tiên tiến.<ref>{{chú thích báo|url=http://www.toptenreviews.com/business/software/best-convert-pdf-software/foxit-phantom-pdf-review/|title=Foxit PhantomPDF Review, 2016 {{!}} Top Ten Reviews|newspaper=TopTenREVIEWS|access-date = ngày 4 tháng 12 năm 2016}}</ref> Foxit phát hành phiên bản 8.0 năm 2016.<ref name=":3" /> === ConnectedPDF === Foxit Software phát hành ConnectedPDF năm 2016. ConnectedPDF mở rộng định dạng tài liệu truyền thống bằng cách liên kết một định danh duy nhất với mỗi file PDF, qua đó cho phép các tính năng như thông báo cập nhật tệp, định vị và theo dõi tài liệu, chia sẻ và đồng bộ hóa đánh giá, quản lý và bảo vệ từ xa các quyền kỹ thuật số.<ref name="smallbiztrends.com">{{chú thích web|url=https://smallbiztrends.com/2016/06/foxit-introduces-pdf-workflow-will-rock-team-collaboration.html|title=Foxit Introduces PDF Workflow That Will Rock Team Collaboration|website=smallbiztrends.com|access-date = ngày 4 tháng 12 năm 2016}}</ref> ConnectedPDF không phải là sản phẩm độc lập. Chức năng được nhúng trong một số sản phẩm phần mềm PDF của Foxit. ConnectedPDF được tích hợp trong phiên bản mới nhất của Foxit PhantomPDF (phiên bản 8), Foxit Reader (phiên bản 8) và Foxit MobilePDF (phiên bản 5).<ref name="smallbiztrends.com" /> === Mối quan hệ OEM === Công ty đã phát triển mối quan OEM với nhiều doanh nghiệp. Công nghệ của Foxit là một công nghệ hỗ trợ công nghệ tại trung tâm của [[Amazon Kindle]],<ref>{{chú thích báo|url=http://thenextweb.com/mobile/2011/12/06/amazon-invests-in-foxit-to-boost-pdf-support-in-kindle-devices-and-apps/|title=Amazon Invests in Foxit to Boost Kindle PDF Support|last=Brian|first=Matt|date = ngày 6 tháng 12 năm 2011 |newspaper=The Next Web|language=en-US|access-date = ngày 4 tháng 12 năm 2016}}</ref> [[Gmail]] và [[Google Chrome]],<ref>{{chú thích web|url=https://www.infoq.com/news/2014/06/google-chrome-pdf-engine-free|title=Google Chrome PDF Engine is now Open Source|website=InfoQ|access-date = ngày 4 tháng 12 năm 2016}}</ref> và công ty cũng cung cấp công cụ dựng hình phục vụ cho dự án nguồn mở PDFium của Google.<ref>{{chú thích web|url=http://www.itproportal.com/2014/06/19/google-throws-pdfium-into-the-open-source-community/|title=Google throws PDFium into the open source community|last=Garthwaite|first=Emily|website=IT Pro Portal|access-date = ngày 4 tháng 12 năm 2016}}</ref> === SDKs === Foxit cũng cung cấp nhiều bộ công cụ phát triển phần mềm PDF (SDK) cho các nhà phát triển muốn tạo các ứng dụng PDF tùy chỉnh.<ref>{{chú thích web|url=https://appdevelopermagazine.com/1830/2014/8/30/Foxit-Updates-PDF-Software-Development-Kit-for-Android-and-iOS/|title=Foxit Updates PDF Software Development Kit for Android and iOS/|website=App Developer Magazine|access-date = ngày 4 tháng 12 năm 2016}}</ref> == Mua lại == Foxit đã tự phát triển cũng như thông qua các vụ mua lại {| class="wikitable" ! Công ty ! Ngày hoàn thành ! Lĩnh vực tập trung<br> |- | Sumilux | 7/2016 | Sumilux xây dựng nền tảng cộng tác trên nền điện toán đám mây hỗ trợ chia sẻ và kiểm soát an toàn tài liệu, cũng như tất cả các tương tác thời gian thực liên quan.  Nền tảng này là duy nhất có khả năng quản lý văn bản của nó ngay cả khi họ đang offline.<ref name="Foxit:oxit Software Announces Acquisition of Cloud Messaging Provider, Sumilux Technologies">{{chú thích web|title=oxit Software Announces Acquisition of Cloud Messaging Provider, Sumilux Technologies|url=https://www.foxitsoftware.com/company/press.php?id=452|publisher=Foxit|access-date =ngày 4 tháng 12 năm 2016|date=ngày 12 tháng 7 năm 2016}}</ref> |- | Debenu | 3/2016 | Debenu, dưới sự lãnh đạo của một nhóm có hơn 15 năm kinh nghiệm làm việc với Corporate Pharmaceutical, xây dựng công nghệ SDK để giúp mọi người tương tác với PDF để kết nối và làm việc hiệu quả hơn, từ các nhà phát triển đến người dùng cuối.<ref name="Foxit:Foxit Software Acquires Debenu, a Leader in Software Developer Tools for the Global PDF Marketplace">{{chú thích web|title=Foxit Software Acquires Debenu, a Leader in Software Developer Tools for the Global PDF Marketplace|url=https://www.foxitsoftware.com/company/press.php?id=429|publisher=Foxit|access-date =ngày 4 tháng 12 năm 2016|date=ngày 16 tháng 3 năm 2016}}</ref> |- | LuraTech | 10/2015 | Các giải pháp phần mềm PDF và PDF/A cho việc nén và chuyển đổi tài liệu phía máy chủ, trong các doanh nghiệp và các tổ chức.<ref name="Foxit: Foxit® acquires LuraTech, leader for server side PDF conversion and compression">{{chú thích web|title=Foxit® acquires LuraTech, leader for server side PDF conversion and compression|url=https://www.foxitsoftware.com/company/press.php?id=416|publisher=Foxit|access-date =ngày 4 tháng 12 năm 2016|date=ngày 7 tháng 10 năm 2015}}</ref> |- | Dataintro | 8/2014 | Dataintro chuyên về công nghệ Data Collectionvà sử dụng các công cụ đi từ các hình thức điện tử sang các ứng dụng client-server để cung cấp các sản phẩm và dịch vụ, được định hướng để cung cấp dữ liệu chất lượng cao nhất cho các hệ thống back-end để xử lý.<ref name="Foxit: Foxit® acquires data capture leader Dataintro Software">{{chú thích web|title=Foxit® acquires data capture leader Dataintro Software|url=https://www.foxitsoftware.com/company/press.php?id=311|publisher=Foxit|access-date =ngày 4 tháng 12 năm 2016|date=ngày 5 tháng 8 năm 2014}}</ref> |} == Sản phẩm == {| class="wikitable" ! Tên sản phẩm<br> ! Mô tả<br> |- | PhantomPDF | Phần mềm PDF đa dụng để xem, tạo, chỉnh sửa, cộng tác, chia sẻ, bảo mật, tổ chức, xuất, OCR, an toàn, đăng nhập và theo dõi các tệp PDF. Có sẵn trong hai phiên bản: Chuẩn và Doanh nghiệp.<ref>{{chú thích báo|url=http://www.pcworld.com/article/2140204/foxit-phantom-pdf-review-an-easy-alternative-to-acrobat-for-editing-pdfs.html|title=Foxit Phantom PDF review: An easy alternative to Acrobat for editing PDFs|newspaper=PCWorld|access-date = ngày 4 tháng 12 năm 2016}}</ref> |- | Reader | Trình xem PDF miễn phí để đọc, chỉnh sửa và in các tài liệu và file. Ngoài ra có sẵn dưới dạng ứng dụng dành cho [[Android (hệ điều hành)|Android]], [[iOS]] và Windows.<ref>{{chú thích báo|url=http://portableapps.com/apps/office/foxit_reader_portable|title=Foxit Reader Portable {{!}} PortableApps.com - Portable software for USB, portable and cloud drives|newspaper=PortableApps.com - Portable software for USB, portable, and cloud drives|access-date = ngày 4 tháng 12 năm 2016}}</ref> |- | PDF Compressor | Phần mềm doanh nghiệp cho việc chuyển đổi và nén tài liệu dựa trên máy chủ của các file [[PDF]] và [[PDF/A]].<ref>{{chú thích web|url=https://www.foxitsoftware.com/products/luratech-pdf-compressor/|title=LuraTech PDF Compressor|website=Foxit|access-date =ngày 4 tháng 12 năm 2016|archive-date = ngày 2 tháng 1 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20170102114346/https://www.foxitsoftware.com/products/luratech-pdf-compressor/}}</ref> |- | Rendition Server | Phần mềm quy mô doanh nghiệp để chuyển đổi tập trung các tài liệu sang PDF từ tất cả các hệ thống và ứng dụng CNTT.<ref>{{chú thích web|url=https://www.pdfa.org/event/foxit-and-luratech/|title=Foxit and LuraTech – PDF Association|website=www.pdfa.org|access-date = ngày 4 tháng 12 năm 2016}}</ref> |- | PDF SDK | Các thư viện PDF độc lập về nền tảng cho phép các nhà phát triển mở rộng phạm vi của phần mềm đến các hệ thống kinh doanh khác nhau.<ref>{{chú thích báo|url=http://www.foxitsdk.com/products/general-pdf-sdk/|title=PDF SDK - Foxit SDK - Proven, robust, and battle-tested|newspaper=Foxit SDK - Proven, robust, and battle-tested|language=en-US|access-date = ngày 4 tháng 12 năm 2016}}</ref> |} == PDF Association == Foxit Software là một thành viên chính thức của PDF Association. LuraTech, được Foxit mua lại năm 2015, là một thành viên sáng lập của PDF Association. Carsten Heiermann, Nhà sáng lập và CEO của LuraTech, là thành viên của Hội đồng Quản trị Hiệp hội.<ref>{{chú thích web|url=https://www.pdfa.org/board/|title=Board – PDF Association|website=www.pdfa.org|access-date = ngày 4 tháng 12 năm 2016}}</ref> Thomas Zellmann, người đã gia nhập LuraTech năm 2001,là giám đốc điều hành hiệp hội.<ref>{{chú thích web|url=https://www.pdfa.org/staff/|title=Staff – PDF Association|website=www.pdfa.org|access-date = ngày 4 tháng 12 năm 2016}}</ref> == Liên kết ngoài == * [https://www.connectedPDf.com/ ConnectedPDF] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20171030002952/https://www.connectedpdf.com/ |date=2017-10-30 }} * [https://www.foxitsoftware.com/ Foxit Software] * [https://www.foxitsdk.com/ Foxit SDK] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20170716214358/http://www.foxitsdk.com/ |date = ngày 16 tháng 7 năm 2017}} == Chú thích == {{tham khảo|3}} [[Thể loại:Công ty đa quốc gia có trụ sở tại Hoa Kỳ]] [[Thể loại:Công ty phần mềm máy tính]] 2bq6is8zz3tfyk77qexbgmbb2qi8yq8 Thể loại:Người Thanh Hà (Hải Dương) 14 8053454 32537109 32536143 2017-10-29T16:17:37Z Goodmorninghpvn 465156 wikitext text/x-wiki [[Danh sách Tiến sĩ Nho học người Thanh Hà|Danh sách Tiến sĩ nho học người Thanh Hà]] [[Thể loại:Người Hải Dương]] lgroo6rkbq4bayepyn5lyqo3b2qs5bn Nguyễn Đức Bình (sinh 1927) 0 8053811 32536492 2017-10-29T16:08:57Z Future ahead 80163 Future ahead đã đổi [[Nguyễn Đức Bình (sinh 1927)]] thành [[Nguyễn Đức Bình (giáo sư)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Nguyễn Đức Bình (giáo sư)]] 3opn3ly19fbvzlxbf2f4vsnvtoimwej Tập tin:Twicetagramcover.jpg 6 8054161 67972977 66935136 2022-01-17T14:48:45Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 21]]: Làm đẹp bản mẫu và kiểm duyệt liên kết tập tin không tự do wikitext text/x-wiki {{Non-free use rationale album cover | Article = Twicetagram | Use = Infobox | Name = [[Twicetagram]] | Artist = [[Twice (nhóm nhạc)|Twice]] | Owner = [[JYP Entertainment]] và [[Genie Music]] | Source = https://www.facebook.com/JYPETWICE/photos/a.1592487524366356.1073741828.1577673735847735/2032985583649879/?type=1&theater }} ==Giấy phép== {{KTD-bìa đĩa nhạc | image has rationale = yes }} [[Thể loại:Tập tin không tự do có phiên bản cũ (đã xử lý)]] b6d0b16xmb4jgankyu43bk5j1l2oib4 IPod Touch (thế hệ 6) 0 8054301 69773601 65004439 2023-03-13T15:55:19Z Starman2018 781284 wikitext text/x-wiki {{lowercase title}} {{Infobox information appliance | logo = [[Tập tin:IPodtouchlogo.svg|200px]] | image = [[Tập tin:Pink iPod touch 6th generation.svg|200px]] | caption = iPod touch (thế hệ thứ 6) màu hồng | developer = [[Apple, Inc.]] | manufacturer = [[Foxconn]] | family = [[iPod]] | type = | release date = {{Start date|2015|7|15}} | os = '''Nguyên bản:''' [[iOS 8|iOS 8.4]]<br />'''Hiện tại:''' [[iOS 12|iOS 12.5.7]], phát hành {{release date|mf=yes|2023|01|23}} | soc = Bộ vi xử lý [[Apple A8]] <br>Cảm biến chuyển động [[Apple M8]] | cpu = Apple A8 64-bit, tốc độ xử lý 1.1 Ghz <ref>{{chú thích web|url=http://www.anandtech.com/show/9443/apple-refreshes-the-ipod-touch-with-a8-soc-and-new-camera |title=Apple Refreshes The iPod touch With A8 SoC And New Cameras |publisher=Anandtech.com |date= |accessdate = ngày 23 tháng 7 năm 2015}}</ref> | memory = 1 [[Gigabyte|GB]] [[LPDDR3]] [[RAM]] | storage = 16, 32, 64, or 128 GB flash memory (Phiên bản 128 GB chỉ bán bên nước ngoài tại apple.com hoặc các Apple Store) | display = {{convert|4|inch|mm|abbr=on}} Độ phân giải 1136 x 640, mật độ điểm ảnh 326 ppi<br/>Độ tương phản 800:1<br/>Độ sáng tối đa 500 cd/m2<br/>Kính ion cường lực oleophobic | graphics = [[PowerVR]] [[PowerVR#Series 6XT|Series 6XT]] GX6450, 2 nhân đồ hoạ |input = {{Plainlist| [[Cảm ứng đa điểm]] [[Màn hình cảm ứng]]<br/>Các phím âm lượng<br/>Microphone<br/>Loa ngoài<br/>[[Siri]]<br/>Cảm biến chuyển động M8 }} |camera = {{Plainlist| *'''Rear''': 8 [[megapixel|MP]] iSight camera<ref name="Apple Inc">{{chú thích web |author=Apple Inc |url=https://www.apple.com/ipod-touch/specs.html |title=Apple - iPod touch - Technical Specifications |publisher=[[Apple Inc]] |date= |accessdate=ngày 23 tháng 7 năm 2015}}</ref><br/>Tự động lấy nét<br/>[[F-number|Khẩu độ]] ƒ/2.4<br/>Five-element lens<br/>Hybrid IR filter<br/>Backside illumination<br/>Improved face detection<br/>Quay video với chất lượng [[1080p]] (30fps)<br/>Quay video quay chậm với chất lượng [[720p]] (120fps)<br/>Quay toàn cảnh *'''Front''': FaceTime [[high-definition video|HD camera]], độ phân giải 1.2 [[megapixel|MP]]<br/>[[F-number|Khẩu độ]] ƒ/2.2<br/>Quay video với chất lượng [[720p]] (30fps) }} |connectivity = {{Plainlist| * [[Wi-Fi]] ([[802.11]] [[IEEE 802.11a-1999|a]]/[[IEEE 802.11b-1999|b]]/[[IEEE 802.11g-2003|g]]/[[IEEE 802.11n-2009|n]]/[[IEEE 802.11ac|ac]]) (802.11n: 2.4 [[Hertz|GHz]] và 5&nbsp;[[Hertz|GHz]]) * [[Bluetooth 4.1]] * [[AirPlay 2]] }} | dimensions = {{convert|123,4|mm|in|abbr=on}} H <br /> {{convert|58,6|mm|in|abbr=on}} W <br /> {{convert|6,1|mm|in|abbr=on}} D | weight = {{convert|88|g|oz|abbr=on}} | predecessor = [[iPod Touch (5th generation)]] | successor = [[iPod Touch (thế hệ 7)]] | related = [[iPhone 5S]]<br />[[iPhone SE]]<br />[[iPhone 5C]]<br />[[iPhone 5]]<br />[[iPhone 6]] | website = {{URL|www.apple.com/ipod-touch/}} }} {{iPod models}} Thế hệ thứ sáu của [[iPod Touch]] (cách điệu thành '''iPod touch''', và được gọi vui là '''iPod touch 6G''', '''iPod touch 6''', hoặc '''iPod touch (2015)''' <ref>{{chú thích web|title=New iPod touch Wins Critical Acclaim {{!}} iParts4U Blog|url=http://www.iparts-4u.co.uk/blog/new-ipod-touch-wins-critical-acclaim/|website=www.iparts-4u.co.uk|accessdate = ngày 9 tháng 11 năm 2015}}</ref>) là một máy tính bỏ túi đa mục đích do [[Apple Inc.]] thiết kế và tung ra thị trường với [[giao diện người dùng]] [[màn hình cảm ứng]]. Nó là sản phẩm kế nhiệm của [[iPod Touch (thế hệ 5)]], trở thành bản cập nhật lớn đầu tiên cho dòng sản phẩm iPod trong hơn hai năm rưỡi. Phiên bản này đã được phát hành trên cửa hàng trực tuyến Apple vào ngày 15 tháng 7 năm 2015 cùng với sản phẩm mới [[iPod Nano]] và [[iPod Shuffle]], với nâng cấp nhỏ.<ref>[https://www.theverge.com/2015/7/15/8969529/ipod-touch-nano-shuffle-2015-update-apple Apple refreshes iPod lineup with new colors and major upgrades to iPod touch]. [//en.wikipedia.org/wiki/The_Verge The Verge] Retrieved ngày 15 tháng 7 năm 2015.</ref><ref name="ninetofivemac">{{chú thích web|last1=Gurman|first1=Marc|title=Apple to release new iPod touch today: gold option, 8MP camera, 64-bit, 128GB + new Nano/Shuffle colors|url=http://9to5mac.com/2015/07/15/new-ipods/|website=9to5mac.com|accessdate=ngày 16 tháng 7 năm 2015|date=ngày 15 tháng 7 năm 2015}}</ref> == Tham khảo == {{tham khảo}} == Liên kết ngoài == * {{Trang web chính thức|https://www.apple.com/ipod-touch|iPod touch}} – official site [[Thể loại:IOS]] 82u5jtcqyk958wkw1zceyse221zq9vr NovaPDF 0 8056076 69491499 66675746 2022-12-31T05:03:24Z Quangtranpa 891443 /* growthexperiments-addlink-summary-summary:2|0|0 */ wikitext text/x-wiki {{Thông tin phần mềm|name=novaPDF|logo=[[Hình:Novapdf-logo.png]]|developer=Softland|latest release version=8.9.950|latest release date={{Start date and age|df=yes|2017|06|07}} <ref>{{chú thích web |url=http://www.novapdf.com/novapdf-professional-desktop-history.html |title=novaPDF Version History |ngày truy cập=2017-10-29 |archive-date = ngày 12 tháng 11 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20171112010656/http://www.novapdf.com/novapdf-professional-desktop-history.html |url-status=dead }}</ref>|status=Active|operating system=[[Microsoft Windows|Windows]]|size=49.46 MB|language=17 languages<ref>{{chú thích web| url=http://www.novapdf.com/supported-languages.html | title=Languages | year=2015 | work=www.novapdf.com | author=Softland | access-date = ngày 5 tháng 11 năm 2015}}</ref>|genre=[[PDF Creator]]|license=Proprietary/[[Shareware]]<ref name="novaLic">{{chú thích web|url = http://www.novapdf.com/download/pdf/license-novaPDF.pdf|title = novaPDF End-User License Agreement|access-date = ngày 5 tháng 11 năm 2015 |last = Softland|authorlink = |date=November 2015}}</ref>|website=[http://www.novapdf.com/ www.novapdf.com]}}'''novaPDF''' là một PDF Creator cho [[Microsoft Windows]] phát triển bởi Softland. Nó có thể tạo 1 file [[PDF]]<nowiki/>từ bất kỳ tài liệu hỗ trợ in ấn. Có sẵn 3 phiên bản: Lite, Standard và Professional. Nó được phân phối như là một [[Shareware]]. Nó tương thích với Windows 8/7/2000/XP/2003 Server/2008 Server/Vista và không yêu cầu GhostScript hay.NET để tạo các file pdf. == Triển khai == novaPDF được cài đặt như một máy in ảo, do đó việc chuyển đổi sang PDF được thực hiện bằng cách in ra nó với kết quả PDF tạo ra. Nó chỉ có thể chuyển đổi sang các [[định dạng tập tin]] PDF, không hỗ trợ chuyển đổi từ PDF sang các định dạng tài liệu khác được cung cấp. novaPDF có thể được truy cập programatically thông qua một giao diện [[ActiveX]]/[[Component Object Model|COM]] gọi là novaPDF SDK. Điều này có nghĩa là nó có thể được tích hợp với bất kỳ ứng dụng [[C thăng|C#]], [[Delphi (ngôn ngữ lập trình)|Delphi]], [[Visual Basic]], [[.NET Framework|.NET]], [[Visual Basic for Applications|VBA]], ([[JScript]], [[VBScript]]) và do đó thêm khả năng tạo PDF cho các ứng dụng đó. == Yêu cầu == Hỗ trợ các [[hệ điều hành]]: * [[Windows XP]] SP2 - 32 bit và 64 bit * [[Windows Server 2003]] - 32 bit và 64 bit * [[Windows Vista]] - 32 bit và 64 bit * [[Windows Server 2008]] - 32 bit và 64 bit * [[Windows 7]] - 32 bit và 64 bit * [[Windows Server 2012]] * [[Windows 8]] * [[Windows 8.1]] * [[Windows 10]] * [[Windows Server 2016]] == Xem thêm == * [[List of PDF software|Danh sách phần mềm PDF<br>]] * [[DoPDF]] == Chú thích == {{tham khảo}} == Liên kết ngoài == * [http://www.novapdf.com/ novaPDF official website] * [http://forum.novapdf.com/ novaPDF official forum] ligrq07us0vhfkieklbtnpsspr5r33t Nguyễn Hữu Cầu (sinh 1947) 0 8056529 32539254 2017-10-29T16:48:21Z Future ahead 80163 Future ahead đã đổi [[Nguyễn Hữu Cầu (sinh 1947)]] thành [[Nguyễn Hữu Cầu (tù nhân lương tâm)]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Nguyễn Hữu Cầu (tù nhân lương tâm)]] nsxenv6n0jr2nfwrwjgssn32w3vnyvp Thảm tường Jagiellon 0 8057050 68408569 67688515 2022-04-06T22:55:55Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: Sigismund II Augustus → Zygmunt II của Ba Lan using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{Mồ côi|date=tháng 7 2018}} [[Tập tin:Arras_005.jpg|phải|nhỏ|Tapestry with shield-bearing satyrs and monogram ''SA'' of king Sigismund Augustus, ca. 1555.]] '''Thảm tường Jagiellon''' là một tập hợp các tấm thảm được dệt ở Hà Lan và Flanders, ban đầu bao gồm 365 mảnh được người [[Triều đại Jagiellon|Jagiellon]] dệt để trang trí nội thất của lâu đài hoàng gia Wawel.<ref>{{pl icon}} [http://www.nid.pl/idm,709,krakow-historyczny-zespol-miasta.html National Heritage Board of Poland] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20120129031157/http://www.nid.pl/idm,709,krakow-historyczny-zespol-miasta.html |date = ngày 29 tháng 1 năm 2012}}</ref><ref>{{chú thích sách |last=Wojnowski |first=Tadeusz |date=1984 |title=A Polish American's guide to Poland |publisher=Interpress Publishers |isbn=83-223-1978-9 |page=98 |url=https://books.google.com/books?id=s-dKAAAAMAAJ&hl=en&source=gbs_navlinks_s}}</ref> Nó còn được gọi là ''Wawel arrasses'', vì phần lớn các tấm thảm này được bảo quản thuộc quyền sở hữu của Bảo tàng Lâu đài Wawel và thành phố của Pháp [[Arras]] là một trung tâm lớn về sản xuất loại trang trí tường này vào đầu thế kỷ 16..<ref name="lennard">{{chú thích sách |last1=Lennard |first1=Frances |last2=Hayward |first2=Maria |date=2006 |title=Tapestry conservation: principles and practice |publisher=Butterworth-Heinemann |isbn=0-7506-6184-4 |page=171 |url=https://books.google.com/books?id=FFml1uOlOB8C&printsec=frontcover&hl=en#v=onepage&q&f=false}}</ref> Bộ sưu tập này trở thành tài sản nhà nước của Vương quốc Anh theo ý nguyện của [[Zygmunt II của Ba Lan]].<ref name="swoger1">{{Harvnb|Swoger|2004|p=22}}</ref><ref>{{Harvnb|Brosens|2003|p=89}}</ref> == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} == Liên kết ngoài == * [http://www.wawel.krakow.pl/en/index.php?op=22 Wawel Royal Castle – Textiles] {{sơ khai}} 0ehtbt1j42e9cdsfu45sj5gg0f8x23l Wikipedia:Bạn có biết/2017/Tuần 44/1 4 8070918 32553775 32553740 2017-10-29T22:08:16Z DHN 11 wikitext text/x-wiki <noinclude><table width="50%" align="right"><td></noinclude>{{Khung hình Trang Chính | [[Tập tin:Kepler-10_star_system.jpg|không|110px|Kepler-10]] }} *…hành tinh Kepler-10b trong [[hệ hành tinh|hệ]] sao '''[[Kepler-10]]''' là [[Hành tinh đất đá|hành tinh đá]] đầu tiên ngoài [[hệ Mặt trời]] được phát hiện? *…trong một buổi đấu giá 2015, bộ '''[[bikini của công chúa Leia]]''' trở thành món đồ được săn đón nhất trong lịch sử đấu giá trực tuyến khi được trả tới 96.000 [[USD]]? *…[[Apple Inc.|Apple]] chỉ nhận được chuyển nhượng một phần tên thương hiệu cổng kết nối '''[[Lightning (cổng kết nối)|Lightning]]''' từ Harley-Davidson, do hãng này giữ quyền sử dụng tên cho sản phẩm liên quan tới xe mô tô? *…'''[[Thân Lợi]]''', thủ lĩnh cầm đầu cuộc nổi dậy chống lại triều đình [[nhà Lý]], tự xưng là con của vua [[Lý Nhân Tông]]? <noinclude><div align="center">[[Wikipedia:Bạn có biết/2017/Tuần 43/2|«]] '''[[Wikipedia:Bạn có biết|Lần {{SUBPAGENAME}} tuần 44 năm 2017]]''' [[Wikipedia:Bạn có biết/2017/Tuần 44/2|»]]</div> [[Thể loại:Bạn có biết|*{{PAGENAME}}]] </noinclude> 26s83gm22535qosjs39z5dy86pltjda Thể loại:Người nhận huy chương Penrose 14 8075009 32557870 2017-10-30T00:07:21Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “==Tham khảo== *[http://www.stategeologists.org/Awards/AASGAwardsGuidelinesRev.pdf A Directory of Selected Awards and Medals for the Geosciences] Category:Ng…” wikitext text/x-wiki ==Tham khảo== *[http://www.stategeologists.org/Awards/AASGAwardsGuidelinesRev.pdf A Directory of Selected Awards and Medals for the Geosciences] [[Category:Người đoạt giải thưởng khoa học và công nghệ|Penrose]] [[Thể loại:Người đoạt giải|Penrose]] ps0tukwcsw7p7v2t7tjh7tqgivxj3am Thể loại:Người đoạt giải thưởng khoa học và công nghệ 14 8075155 32558016 2017-10-30T00:11:41Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Commons category|Recipients of awards associated with science}} [[Thể loại:Giải thưởng khoa học kỹ thuật| Người]] Thể loại:Người đo…” wikitext text/x-wiki {{Commons category|Recipients of awards associated with science}} [[Thể loại:Giải thưởng khoa học kỹ thuật| Người]] [[Thể loại:Người đoạt giải theo chủ đề|Khoa học]] [[Thể loại:Nhà khoa học|Giải thưởng]] e6ai3quouqo73dzo93yfq42lxbr5jwb Thể loại:Địa chất Hawaii 14 8075223 41335962 32558084 2018-07-27T17:03:04Z Hugopako 309098 Di chuyển từ [[Category:Địa chất Hoa Kỳ theo bang]] đến [[Category:Địa chất Hoa Kỳ theo tiểu bang]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Commons category|Geology of Hawaii}} [[Thể loại:Địa chất Hoa Kỳ theo tiểu bang|Hawaii]] [[Thể loại:Lịch sử tự nhiên Hawaii]] [[Thể loại:Địa chất châu Đại Dương|Hawaii]] q6owwtf2xtoyj9gbgvfwh7j5rmd3msp Thể loại:Nhà địa chất biển 14 8075270 32558133 2017-10-30T00:15:04Z Hugopako 309098 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “[[Thể loại:Địa chất biển]] [[Thể loại:Nhà địa chất học|Biển]]” wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Địa chất biển]] [[Thể loại:Nhà địa chất học|Biển]] 8udpdes35yclozjqgd06sry4jhzke9d Thể loại:Nhà kiến tạo học 14 8075304 32558167 2017-10-30T00:15:55Z Hugopako 309098 . wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Nhà địa chất học|Kiến tạo]] [[Thể loại:Kiến tạo]] hd6awosz4qp5cn9tjy1b0yfpjtic4sr Juan Luis Cipriani Thorne 0 8078366 70568388 67758520 2023-08-16T08:05:25Z SongVĩ.Bot II 845147 [[Thành viên:SongVĩ.Bot II|Task 3]]: Sửa lỗi chung (GeneralFixes1) (#TASK3QUEUE) wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> Juan Luis Cipriani Thorne | title = [[Giám mục đô thành|Tổng giám mục đô thành]] [[Tổng giáo phận Lima]] <br/> (1999–2019) <br/> Tổng giám mục đô thành [[Tổng giáo phận Ayacucho]] (1995–1999) | image = Cardenal_cipriani.JPG | alt = | caption = | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[Augusto Vargas Alzamora]] | successor = [[Carlos Castillo Mattasoglio]] <!-- Orders --> | ordination = Ngày 21 tháng 8 năm 1977 | ordained_by = | consecration = Ngày 3 tháng 7 năm 1988 | consecrated_by = [[Juan Landázuri Ricketts]] | cardinal = Ngày 21 tháng 2 năm 2001 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Gioan Phaolô II]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 28 tháng 12 năm 1943 | birth_place = [[Lima]], [[Peru]] | death_date = | death_place = | previous_post = Giám quản Tông Tòa [[Tổng giáo phận Ayacucho]] (1991–1995) <br/> Giám mục Phụ tá [[Tổng giáo phận Ayacucho]] (1988–1995) }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of Juan Luis Cipriani.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"Consummati in unum"'' |tòa = [[Tổng giáo phận Lima]] }} '''Juan Luis Cipriani Thorne''' (sinh 1943) là một Hồng y người Peru của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông từng đảm nhận vị trí Tổng giám mục đô thành [[Tổng giáo phận Lima]] trong 20 năm từ năm 1999 đến năm 2019. Ông hiện là Thành viên Hội đồng Kinh tế Tòa Thánh. Trước đây ông còn đảm nhiệm vị trí Tổng giám mục Ayacucho.<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/dioceses/diocese/lima0.htm#33 Metropolitan Archdiocese of Lima]</ref> ==Tiểu sử== Hồng y Thorne sinh ngày 28 tháng 12 năm 1943 tại [[Lima]], [[Peru]]. Sau quá trình tu học, ngày 21 tháng 8 năm 1977, ông được phong chức linh mục cho [[Opus Dei]].<ref name="h">[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bcipt.html Juan Luis Cardinal Cipriani Thorne – Archbishop of Lima – Cardinal-Priest of San Camillo de Lellis – Member of the Council for the Economy]</ref> Ngày 23 tháng 5 năm 1988, Tòa Thánh loan báo tin tuyển chọn linh mục Thorne làm Giám mục Hiệu tòa Turuzi, chức danh Giám mục Phụ tá [[Tổng giáo phận Ayacucho]] (tên đầy đủ là Ayacucho o Huamanga). Tân giám mục đã được tấn phong sau đó vào ngày 3 tháng 7 cùng năm. Các giáo sĩ thực hiện nghi thức gồm chủ phong là Hồng y [[Juan Landázuri Ricketts]], O.F.M., Tổng giám mục Lima; Hai vị phụ phong gồm Tổng giám mục [[Luigi Dossena]], [[Sứ thần Tòa Thánh Peru]] và Tổng giám mục Aycacucho [[Federico Richter Fernandez-Prada]], O.F.M.<ref name=h/> Tân giám mục chọn cho mình khẩu hiệu: ''Consummati in unum''.<ref name=g/> Từ ngày 23 tháng 5 năm 1991, ông đảm nhiệm cương vị [[Giám quản Tông Tòa]] Aycacucho.<ref name=g/> Ngày 13 tháng 5 năm 1999, Tòa Thánh loan báo chọn Giám mục Thorne làm Tổng giám mục chính tòa Ayacucho. Được gần bốn năm, Tòa Thánh chọn ông làm Tổng giám mục Lima.<ref name=h/> Trong Công nghị Hồng y 2001 cử hành ngày 21 tháng 2, [[Giáo hoàng Gioan Phaolô II]] vinh thăng Tổng giám mục Thorne tước vị Hồng y Nhà thờ San Camillo de Lellis. Ba ngày sau, ông đã đến nhận nhà thờ hiệu tòa của mình.<ref name=h/> Từ ngày 3 tháng 2 năm 2007, ông là thành viên Hội đồng Hồng y nghiên cứu vấn đề Tổ chức Kinh tế Tông Tòa, cho đến ngày 24 tháng 2, khi hội đồng này giải tán. Sau đó, ngày 8 tháng 3 cùng năm, ông được chọn làm Thành viên Hội đồng Kinh tế mới thành lập.<ref name=h/> Ngày 25 tháng 1 năm 2019, Tòa Thánh loan tin chấp thuận đơn xin về hưu của ông vì lý do tuổi tác, theo Giáo luật.<ref>[https://press.vatican.va/content/salastampa/it/bollettino/pubblico/2019/01/25/0062/00136.html Rinunce e nomine, 25.01.2019]</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== {{wikiquote}} {{Thể loại Commons}} {{DEFAULTSORT:Thorne, Juan Luis}} [[Thể loại:Sinh năm 1943]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Hồng y do Giáo hoàng Gioan Phaolô II bổ nhiệm]] 04kodj614wx4yks1l6naxqfpjaujsls Abrochocis 0 8082184 35095778 32565089 2017-11-24T15:13:47Z Thái Nhi 655 đã xóa [[Thể loại:Arctiidae]]; đã thêm [[Thể loại:Erebidae]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Abrochocis esperanza]] [[Thể loại:Erebidae]] [[Thể loại:Chi cánh vẩy đơn loài]] lgyk51k3yy87qinhzipml2g6ohox0os Asparus 0 8082378 35095667 32565291 2017-11-24T15:11:04Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Arctiidae → [[Thể loại:Erebidae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Asparus bicolor]] [[Thể loại:Erebidae]] [[Thể loại:Chi cánh vẩy đơn loài]] 4n09zi4rflk8d5g0xi8lbozhvpcbsln Asurgylla 0 8082660 35095632 32565580 2017-11-24T15:10:13Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Arctiidae → [[Thể loại:Erebidae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Asurgylla collenetti]] [[Thể loại:Erebidae]] [[Thể loại:Chi cánh vẩy đơn loài]] 7eupil6c2lpl8kv5xw4udnow01orqd3 Mông Đồng 0 8082745 32565667 2017-10-30T02:08:05Z VietLong 2946 VietLong đã đổi [[Mông Đồng]] thành [[Mông đồng]]: danh từ chung không viết hoa wikitext text/x-wiki #đổi [[Mông đồng]] de3o2tia8xw8gfyo2a7aaxdm2wpr1nk Asythosia 0 8082799 35095702 32565724 2017-11-24T15:11:48Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Arctiidae → [[Thể loại:Erebidae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Asythosia velutina]] [[Thể loại:Erebidae]] [[Thể loại:Chi cánh vẩy đơn loài]] f6poq2pz1so3x26gxifx5kz9elhji4w Atelophleps 0 8082859 35095633 32565786 2017-11-24T15:10:16Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Arctiidae → [[Thể loại:Erebidae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Atelophleps tridesma]] [[Thể loại:Erebidae]] [[Thể loại:Chi cánh vẩy đơn loài]] 86xjp83rrqqf2ksbpj63hfi4g5mu1od Ateucheta 0 8082924 35095745 32565852 2017-11-24T15:12:49Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Arctiidae → [[Thể loại:Erebidae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Ateucheta zatesima]] [[Thể loại:Erebidae]] [[Thể loại:Chi cánh vẩy đơn loài]] 7hvd0ccz6n0nfqz2dqbu0kuu73jbw9z Avela 0 8082987 35095636 32565917 2017-11-24T15:10:19Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Arctiidae → [[Thể loại:Erebidae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Avela diversa]] [[Thể loại:Erebidae]] [[Thể loại:Chi cánh vẩy đơn loài]] jfybjbx0sfqxovi2mfjysf0qnakjs3j Hang động Thần tiên Saalfeld 0 8083048 70789830 67809163 2023-10-15T04:40:07Z SongVĩ.Bot II 845147 [[Thành viên:SongVĩ.Bot II|Task 3]]: Sửa lỗi chung (GeneralFixes1) (#TASK3QUEUE) wikitext text/x-wiki {{Infobox cave | name =Hang động Thần tiên Saalfeld  | other_name = Feengrotten | photo = 140823 Märchendom Saalfelder Feengrotten.jpg | photo_width = 300 | photo_caption = "Vương quốc Thần tiên'' (''Märchendom'') ở động thần tiên Saalfeld. | map = Germany | map_width = 250px | map_caption =  | map_alt =  | location = [[Saalfeld]], [[Thüringen]], [[Đức]] | land_registry_number = | lat_d = 50 | lat_m = 38 | lat_s = 4 | lat_NS = N | long_d = 11 | long_m = 20 | long_s = 32 | long_EW = E | type = landmark | region = DE-TH_type:landmark_source:dewiki | depth =  | length =  | height_variation = | elevation =  | discovery = 1910 | geology = [[Phèn]] | entrance_count =  | entrance_list =  | difficulty =  | hazards =  | access = công cộng | show_cave =  | show_cave_length =  | lighting = đèn điện | visitors = ~160.000 mỗi năm | features =  | survey =  | survey_format =  | website = {{URL|http://en.feengrotten.de}} }} '''Động Thần tiên Saalfeld''' ([[tiếng Đức]]: '''''Saalfelder Feengrotten''''', ''Hang động tiên nữ Saalfeld'') là [[hang|động]] của một hầm mỏ cũ gần [[Saalfeld]], thuộc bang [[Thüringen]] của [[Đức]].<ref>{{chú thích web|url=http://en.feengrotten.de|title=Feengrotten|website=feengrotten.de|publisher=Saalfelder Feengrotten und Tourismus GmbH|access-date =ngày 13 tháng 11 năm 2015}}</ref> Từ lâu động này đã nổi tiếng về vô số các [[thạch nhũ]] sặc sỡ hình thành qua nhiều năm bởi nước chảy qua đá tương đối mềm. Kể từ năm 1993, [[sách kỷ lục thế giới Guinness]] đã gọi Feengrotten là "hang động đầy màu sắc nhất trên thế giới".<ref>{{chú thích web|url=http://www.lonelyplanet.com/germany/saalfeld/sights/natural-landmarks/feengrotten|title=Feengrotten|website=lonelyplanet.com|publisher=Lonely Planet|access-date =ngày 13 tháng 11 năm 2015}}</ref> ==Quy mô== Động bao gồm ba hang nối liền với nhau bằng các đường hầm. Trong hang đầu tiên, thông tin được trình bày về lịch sử của mỏ - mỏ [[đá phiến sét phèn]] hoạt động từ thế kỷ 16 đến thế kỷ 19, đã đóng cửa vào năm 1850 nhưng đã mở lại để tham quan vào năm 1914.<ref name="visit-thuringia.com">{{chú thích web |url=https://www.visit-thuringia.com/travel-hotel-holiday-tour/erlebnisbergwerk-saalfelder-feengrotten-104563.html|title=Saalfeld Fairy Grottoes Show Mine|website=visit-thuringia.com|publisher=Thuringian Ministry for Economic Affairs, Science and DigitalSociety|access-date =ngày 13 tháng 11 năm 2015}}</ref> Bối cảnh lịch sử bao gồm thông tin về phương pháp xử lý bức xạ môi trường trước đây được cung cấp cho đến khi các phương pháp xử lý được phát hiện là nguy hiểm. Trong hang thứ hai được tìm thấy nguồn nước chứa đầy khoáng chất, hình thành các [[măng đá]], [[thạch nhũ|vú đá]] và các hình dạng khác trong nhiều thế kỷ. Hang thứ ba chứa đựng "Vương quốc Thần tiên" (Märchendom) nổi tiếng, có sự kết hợp của các nhóm trầm tích, được chiếu sáng bằng ánh đèn sân khấu và phản chiếu trong một hồ nước hoàn toàn phẳng lặng, được cho là giống với lâu đài và các tòa nhà thu nhỏ khác. ==Lịch sử== Trong lịch sử, phèn đã được sử dụng trong một loạt các sản phẩm thuốc, như một chất bảo quản thực phẩm, để làm trong nước và để [[thuốc cẩn màu|hoàn thiện vải]]. Tuy nhiên, trong thế kỷ 19, các hợp chất hóa học hiệu quả hơn đã được phát triển, và phèn không còn là một sản phẩm khai thác mỏ có thể mang lại lợi nhuận. Vào thế kỷ 20, động thần tiên này hầu như đã bị lãng quên. Nhưng năm 1910, mỏ cũ đã được khám phá lại và các nhà thám hiểm đã ghi nhận các trầm tích khoáng vật tuyệt vời đã tích tụ trong thời kỳ địa chất ngắn ngủi kéo dài 3 thế kỷ. Vào năm 1913, hang thứ ba với "Vương quốc Thần tiên" đã được phát hiện, và ngay trước khi [[chiến tranh thế giới thứ nhất]] nổ ra vào năm 1914, các tour du lịch bắt đầu được đưa ra công chúng. Vào thời điểm đó, một gian hàng với quán cà phê đã được mở ra vẫn còn được sử dụng trong những thập kỷ tiếp theo - bao gồm cả [[Cộng hòa Dân chủ Đức]] (GRD) sau [[chiến tranh thế giới thứ II]], phân loại động thần tiên này như một điểm quan tâm (''Sehenswürdigkeit'') của GDR, mở cửa cho khách du lịch nước ngoài. Sau khi thống nhất nước Đức, gian hàng được cải tạo bắt đầu vào năm 1998, và các cơ sở mới đã được thêm vào. Từ năm 1914 đến năm 2007, hơn 20 triệu người đã đến thăm hang động, mỗi năm thu hút được khoảng 160.000 du khách. ==Hình ảnh== <gallery mode=packed> Tập tin:Saalfelder Feengrotte 2013.jpg File:Saalfelder_Feengrotten_2H1A7737WI.jpg Tập tin:Märchendom Saalfelder Feengrotten.jpg Tập tin:Saalfelder Feengrotte (7).JPG Feengrotten_Saalfeld_2020-06-04_7.jpg Tập tin:Feengrotten 1.JPG Tập tin:Saalfelder Feengrotte (5).JPG </gallery> ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== * {{Thể loại Commons nội dòng|Feengrotten|Hang động Thần tiên Saalfeld}} * {{Official website|http://www.feengrotten.de}} <!--{{coord|50|38|06|N|11|20|29|E|display=title|region:DE-TH_type:landmark_source:dewiki}}--> {{Authority control}} {{DEFAULTSORT:Saalfeld}} [[Thể loại:Điểm tham quan ở Thüringen]] [[Thể loại:Công trình xây dựng Saalfeld-Rudolstadt]] [[Thể loại:Mỏ trưng bày]] kbpwwutf1mkrdp0ev7tylim68haxlse Achroosia 0 8083118 35095783 32566051 2017-11-24T15:13:55Z Thái Nhi 655 đã xóa [[Thể loại:Arctiidae]]; đã thêm [[Thể loại:Erebidae]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Achroosia nuda]] [[Thể loại:Erebidae]] [[Thể loại:Chi cánh vẩy đơn loài]] dfkjci183xvj4v14t7ppe30gja7wmwj Blabioides 0 8085134 35095587 32568093 2017-11-24T15:09:14Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Arctiidae → [[Thể loại:Erebidae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Blabioides snelleni]] [[Thể loại:Erebidae]] [[Thể loại:Chi cánh vẩy đơn loài]] dsma4i1hhhg23ktfzuf7daugwe28sbo Sữa gầy 0 8087855 70843293 70843059 2023-10-31T05:44:57Z P. ĐĂNG 827006 Đã lùi lại sửa đổi của [[Special:Contributions/222.252.29.134|222.252.29.134]] ([[User talk:222.252.29.134|thảo luận]]) quay về phiên bản cuối của [[User:2402:800:63E9:FE42:A937:78E6:D8BB:1F8C|2402:800:63E9:FE42:A937:78E6:D8BB:1F8C]] wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Skim milk poured into cereal bowl.jpg|300px|nhỏ|phải|Sữa gầy rót dùng chung với ngũ cốc khô]] '''Sữa gầy''' hay còn gọi là '''sữa tách kem''' ([[tiếng Anh]]: ''Skimmed milk'') hay '''sữa ít béo''' hoặc sữa không béo ([[tiếng Mỹ]]: ''Skim milk'') là các sản phẩm [[sữa tươi]] được chiết tách thành phần kem sữa ra khỏi thành phẩm, nó chỉ chứa khoảng 0,1% chất béo, tức có hàm lượng chất béo không quá 1%<ref name="Sữa gầy là gì">[http://www.nhandan.com.vn/suckhoe/tin-tuc/item/8747102-.html Sữa gầy là gì?]</ref> hoặc sữa đã tách béo hoàn toàn,khi chất béo bị tách khỏi sữa,sữa sẽ không sáng.Sữa có màu trắng sáng chính là do chất béo trong sữa phản xạ tự nhiên với ánh sáng<ref>[http://dantri.com.vn/suc-khoe/ban-biet-gi-ve-cac-loai-sua-1333673453.htm Bạn biết gì về các loại sữa?]</ref>. ==Đặc điểm== ===Ưu điểm=== Sữa gầy có hàm lượng béo thấp nhất nên nhiều người tiêu dùng cho rằng đây là loại sữa chỉ để giúp [[giảm cân]] hay [[ăn kiêng]] cho người [[béo phì]]. Sữa gầy thường được dùng làm nguyên liệu cho các sản phẩm sữa, [[sữa bột]] dành cho trẻ nhỏ vì đã được tách chất béo sữa - loại thức ăn khó tiêu đối với trẻ nhỏ. Để đảm bảo đầy đủ dưỡng chất cho sự phát triển của trẻ, nhà sản xuất thường bổ sung chất béo thực vật, vừa giúp trẻ dễ tiêu hoá vừa đảm bảo hàm lượng chất béo trong sản phẩm. Các sản phẩm khác có sử dụng sữa gầy cũng còn có các thành phần khác đi kèm như [[dầu thực vật]], [[vitamin]], khoáng chất, bột [[ngũ cốc]]<ref name="Sữa gầy là gì"/>. ===Hạn chế=== Khi chất béo được tách từ sữa, lượng [[vitamin A]] sẽ giảm mạnh vì vitamin A là chất béo hòa tan, khi cơ thể không được cung cấp vitamin A đầy đủ, nó sẽ lấy vitamin A từ gan, và điều này làm giảm dự trữ vitamin A. Uống nhiều sữa ít béo hoặc sữa tách kem làm suy yếu sự rụng trứng của phụ nữ. Sữa tách kem hoặc sữa ít chất béo không cung cấp đầy đủ các chất béo cần thiết, calci và vitamin mà phụ nữ cần<ref name="Lý do sữa gầy không tốt">[https://suckhoe.vnexpress.net/tin-tuc/tu-van/ly-do-sua-gay-khong-tot-3079900.html Lý do sữa gầy không tốt]</ref>. Sữa tách kem có thể có tất cả các thành phần tốt cho sức khỏe nhưng sữa bột tách kem chứa nitrat làm tắc nghẽn, ngăn chặn lưu thông máu và là nguyên nhân gây ra tình trạng viêm trong các động mạch. Sữa gầy không chứa [[vitamin K]]. Ngoài ra, khi [[chất béo bão hòa]] được tách ra khỏi sữa bằng cách rút bớt, làm nóng ở nhiệt độ cao và điều chỉnh áp suất, sữa không còn giàu dinh dưỡng nữa, các khía cạnh bổ dưỡng nhất của sữa là không chứa chất béo bão hòa, tuy nhiên, nếu bị tách chất béo, [[cholesterol]] có thể bám vào các động mạch, làm tăng nguy cơ đột quỵ và đau tim<ref name="Lý do sữa gầy không tốt"/>. ==Tham khảo== {{Tham khảo|cột=1}} ==Xem thêm== * [[Sữa tươi]] * [[Sữa non]] * [[Sữa mẹ]] * [[Sữa bột]] * [[Sữa chua]] * [[Sữa hộp]] * [[Sữa đặc]] * [[Sữa đặc có đường]] [[Thể loại:Sữa]] qaek08ca9gnpon1yr9pfat8ebjvivk6 Lòng mề 0 8092380 69518936 46562969 2023-01-04T05:55:14Z FoxSerfaty 320708 wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Gulai ampela.JPG|nhỏ|phải|Một bộ lòng mề (ruột gà quấn lấy mề gà)]] Trong [[ẩm thực]], '''lòng mề''' hay '''bộ lòng mề''' là [[nội tạng]] ăn được của các loài [[chim]] và [[gia cầm]] nói chung, đặc biệt là [[gà]], thường bao gồm [[mề]], [[lòng]] (ruột), [[gan]], [[tim]], tạng, và các cơ quan khác. Chúng là nguyên liệu trong ẩm thực các nước như [[Ẩm thực Việt Nam|Việt Nam]], [[Ẩm thực Trung Quốc|Trung Quốc]] (trong tiếng Trung là 鸡胗 ''jī zhēn'' hay 鸡内金 ''jī nèi jīn''), [[Ẩm thực Thổ Nhĩ Kỳ|Thổ Nhĩ Kỳ]], [[Ẩm thực Nhật Bản|Nhật]], [[Ẩm thực Pháp|Pháp]] và [[Ẩm thực Mỹ|Mỹ]]. ==Chế biến== [[Tập tin:Lòng gà nhà mệ (nhậu tháng 9 năm 2018).jpg|nhỏ|phải|Một món lòng gà làm đồ nhắm ở Việt Nam]] Lòng gà là món ăn chứa nhiều dưỡng chất được nhiều người lựa chọn cho bữa ăn trong gia đình. Lòng gà có thể chế biến được nhiều món như rô ti, xào chua cay, nướng sa tế, hấp hành gừng, luộc. Lòng gà bóp với muối và chút giấm cho thật sạch, sau đó rửa lại với nước sạch nhiều lần, riêng với gan, nên rửa nhẹ nhàng vì rất dễ nát. Gan nên ngâm qua với một chút sữa tươi để ra hết chất độc. Sau khi rửa sạch, để lòng thật ráo nước. Có thể thái mề gà, gan, tim thành những miếng mỏng và nhỏ nhưng không thái quá vụn. Món lòng gà xào dứa ngon nhất khi thưởng thức nóng. Khi ăn lòng gà phải chín đều, không tanh. ==Màng mề gà== Màng mề gà (kê nội kim) là lớp màng màu vàng phủ mặt trong của mề gà. Khi mổ gà, lấy mề gà mổ ra, bóc ngay lớp màng bao quanh mề gà, đem rửa sạch rồi phơi. Loại màng tốt có màu vàng nâu, trên mặt có nhiều vết nhăn dọc khi phơi khô chất giòn, dễ vỡ vụn, vết bẻ có cạnh bóng. Khi dùng đem sao với cát cho phồng lên, lấy ra rây bỏ cát là được, bảo quản nơi khô ráo, kín, tránh đè nặng làm vỡ nát. Công hiệu mà màng mề gà không chỉ đơn giản là giúp hỗ trợ hệ tiêu hóa. Nó là một vị thuốc Đông y. Theo y học cổ truyền, kê nội kim có vị ngọt, chữa các bệnh rối loạn tiêu hóa, chữa cam tích trẻ em, biếng ăn, ăn không tiêu, bụng đầy trướng, ăn vào muốn nôn, đại tiện lỏng, viêm dạ dày, ruột, sỏi tiết niệu, tiểu rắt, tiểu và đại tiện ra máu, mụn nhọt..., chúng còn có tác dụng làm tan sỏi thận. ==Tham khảo== {{tham khảo}} * [http://phunu.nld.com.vn/an/long-ga-xao-muop-20170131224609956.htm Lòng gà xào mướp] * [http://www.phunutoday.vn/muon-co-mon-long-ga-xao-ngon-ban-phai-biet-dieu-nay-d137776.html Muốn có món lòng gà xào ngon, bạn phải biết điều này] * [https://ngoisao.net/tin-tuc/an-choi/8-mon-ngon-gion-san-sat-tu-me-ga-2907325.html tám món ngon giòn sần sật từ mề gà] * [http://www.phunutoday.vn/vi-sao-nguoi-ta-noi-mang-me-ga-bo-hon-dong-trung-ha-thao-d100913.html Vì sao người ta nói “màng mề gà” bổ hơn đông trùng hạ thảo?] * [http://vietnamnet.vn/vn/doi-song/am-thuc/mon-ngon-meo-lam-gia-do-xao-long-ga-khong-tanh-an-la-me-381840.html Mẹo làm giá đỗ xào lòng gà không tanh, ăn là mê] ==Liên kết ngoài== * {{chú thích sách |url=https://books.google.com/books?id=QPP3QezL2SEC&pg=PA57#v=onepage&q&f=false |title=The African-American Heritage Cookbook: Traditional Recipes and Fond Remembrances From Alabama's Renowned Tuskegee Institute |first=Carolyn Quick |last=Tillery |publisher=Citadel Press Books |year=2005 |origyear=1996 |location=New York |isbn=9780806526775}} * [http://www.fsis.usda.gov/wps/portal/fsis/topics/food-safety-education/get-answers/food-safety-fact-sheets/poultry-preparation/giblets-and-food-safety/CT_Index USDA Giblets fact sheet] [[Thể loại:Nội tạng]] [[Thể loại:Món ăn gà]] [[Thể loại:Ẩm thực Pháp]] llhgbg56g30bylbvrz0unn3sjqrec70 Cộng hòa Armenia (1918–1920) 0 8093553 36806102 32576596 2018-01-29T18:34:12Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Đệ Nhất Cộng hòa Armenia]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Đệ Nhất Cộng hòa Armenia]] 9e8rpbn4hqi8679zbd1tj57ohec299f Suy hô hấp 0 8093856 67894332 36091833 2022-01-08T03:20:26Z Nguyenhai314 726522 Di chuyển từ [[Category:Y học chăm sóc tăng cường]] đến [[Category:Hồi sức tích cực]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Chú thích trong bài}} {{Infobox medical condition| |Name=Suy hô hấp |Image= |Caption= |Field=[[Bệnh phổi]], [[Chuyên sâu về chăm sóc y học]] |DiseasesDB=6623 |ICD10={{ICD10|J|96||j|95}} |ICD9={{ICD9|518.81}} |MedlinePlus= |eMedicineSubj=med |eMedicineTopic=2011 |MeshID=D012131}} Suy [[hô hấp]] hay thiểu năng hô hấp là tình trạng mà hệ hô hấp ngoài không thực hiện được đầy đủ chức năng trao đổi và cung cấp [[oxy]] của nó. Hậu quả là sự thiếu oxy máu và thiếu oxy ở các mô. Đây là một bệnh lý nguy hiểm cần được can thiệp ngay để cải thiện tình hình tưới oxy cho cơ thể. == Một số nghiệm pháp thăm dò chức năng hô hấp ngoài == Bằng hô hấp kế, ta tiến hành đo một số chỉ số<ref>{{chú thích sách|title=Sinh lý học tập 1|date=2007|publisher=NXB Đại Học Y Dược TP.HCM}}</ref> để xác định tình trạng trao đổi oxy giữa bên trong và bên ngoài cơ thể, bao gồm: === Đánh giá rối loạn thông khí === ==== Dung tích sống ==== Kí hiệu là VC (Vital capity), là chỉ số đo tổng lượng khí trao đổi giữa cơ thể và môi trường trong một nhịp thở. Nhờ đó có thể ước lượng tổng số [[phế nang]] còn tham gia trao đổi khí, đánh giá được các [[rối loạn thông khí]] hạn chế nếu có. ==== Thể tích tối đa/giây ==== Kí hiệu là FEV1 hay VEMS, là chỉ số đo lưu lượng khí thở ra tối đa trong một giây đầu tiên để đánh giá tình trạng thông thoáng của đường dẫn khí và những rối loạn thông khí tắc nghẽn nếu có. ==== Chỉ số Tiffeneau ==== Là tỷ lệ FEV1(VEMS)/VC. Trị số bình thường vào khoảng 0,75-0,8. Nếu chỉ số này giảm chứng tỏ có rối loạn thông khí tắc nghẽn vì thể tích thở ra tối đa giảm nhiều còn dung tích sống giảm ít hơn. Nếu chỉ số này bình thường chứng tỏ có rối loạn thông khí hạn chế vì cả dung tích sống và thể tích tối đa giảm song song. === Đánh giá rối loạn khuếch tán === ==== Đánh giá trực tiếp ==== Bằng cách thông qua các thông số phân áp khí để đánh giá pCO<sub>2</sub> và pO<sub>2</sub> ở máu và phế nang. ==== Đánh giá gián tiếp ==== Đánh giá gián tiếp thông qua sự khuếch tán của khí CO nồng độ thấp. Qua đó tính được sự khuếch tán của O<sub>2</sub> dựa vào hệ số khuếch tán của CO gấp 1,23 so với O<sub>2</sub>. == Phân loại suy hô hấp == === Theo mức độ === * Độ 1: khó thở khi làm việc gắng sức, lao động nặng * Độ 2: khó thở khi lao động nhẹ * Độ 3: khó thở ngay cả khi nằm nghỉ ngơi === Theo diễn tiến === Cấp, bán cấp và mạn === Theo cơ chế bệnh sinh === * Nguyên nhân do hệ tuần hoàn: suy tim trái, [[thuyên tắc mạch phổi]],... * Nguyên nhân do hệ hô hấp: viêm phổi, [[xơ hóa phổi]], [[phù phổi]],... == Biểu hiện == === Khó thở === Là cảm giác của người bệnh, do 3 cơ chế sau: * Sự bất thường giữa pCO<sub>2</sub> và pO<sub>2</sub> ở phế nang và mao mạch * Sự tăng hoạt động của các cơ hô hấp để thu đủ không khí * Yếu tố tâm lý === Xanh tím === Gây ra do các [[Hemoglobin]] (Hb) khử (Hb chưa lấy đủ 4 Oxy) tăng cao trong mao mạch, biểu hiện một màu xanh tím ở môi, niêm mạc và đầu chi. Có nhiều nguyên nhân dẫn tới: * Thiếu Oxy cung cấp, kém đào thải CO<sub>2</sub> * Ứ trệ tuần hoàn * [[Đa hồng cầu]] * Thông động tĩnh mạch làm pha loãng máu == Các cơ chế thích nghi của cơ thể == === Hệ hô hấp === * Tăng thông khí để đảm bảo nhu cầu Oxy, biểu hiện nhịp thở nhanh và sâu, nhiều khi có sự tham gia của các cơ hô hấp phụ để gắng sức thở. * Cơ chế: do sự kích thích trung tâm điều hòa hô hấp do nồng độ các khí. === Hệ tuần hoàn === * Tăng cung lượng tim để đảm bảo nhu cầu oxy ở các mô, biểu hiện bằng tăng nhịp tim. * Cơ chế: các hóa cảm thụ quan ở cung động mạch chủ và thân động mạch cảnh cảm nhận nồng độ oxy trong máu và điều hòa hoạt động tuần hoàn.<ref>{{chú thích sách|author1=Nguyễn Ngọc Lanh|title=Sinh lý bệnh học|publisher=Đại học y dược Hà Nội|pages=170-183}}</ref> === Thích nghi của máu === * Tăng sản sinh hồng cầu ở tủy xương. * Cơ chế: thiếu oxy làm thận tăng tiết erythropoietine kích thích tủy xương tăng sản hồng cầu. === Thích nghi của tổ chức === * Tăng bắt giữ và sử dụng oxy từ hồng cầu. * Cơ chế: các men tăng hoạt động để tách oxy ra khỏi hồng cầu. == Tham khảo == {{tham khảo}} {{Sơ khai bệnh}} [[Thể loại:Nguyên nhân tử vong]] [[Thể loại:Hồi sức tích cực]] [[Thể loại:Cấp cứu y khoa]] [[Thể loại:Suy cơ quan]] c83y6f84onk5jw7m5uj8l1qdb833256 Carles Puigdemont 0 8094286 69860433 68493168 2023-04-08T14:09:15Z MTRIProd 904556 /* growthexperiments-addlink-summary-summary:2|0|0 */ wikitext text/x-wiki {{Infobox officeholder |honorific-prefix = |name = Carles Puigdemont |image = File:Retrat oficial del President Carles Puigdemont.jpg |office1 = [[Chủ tịch Generalitat Catala]] thứ 130 |monarch1 = [[Felipe VI của Tây Ban Nha|Felipe VI]] |vicepresident1 = [[Oriol Junqueras]] |term_start1 = 12 tháng 1 năm 2016 đến nay hoặc đến |term_end1 = 28 tháng 10 năm 2017<br/>{{small|Tranh cãi: từ 28 tháng 10 năm 2017}} |predecessor1 = [[Artur Mas]] |successor1 = ''Chức vụ bị treo'' {{small|(tranh cãi)}}<br/>{{small|([[Soraya Sáenz de Santamaría]] chức [[Bộ Chính sách Lãnh thổ (Tây Ban Nha)|Bộ trưởng Lãnh thổ Quản lý]])}} |office2 = Phó lãnh đạo [[Đảng Dân chủ Châu Âu Catalan|Đảng Dân chủ Catalan]] |leader2 = [[Artur Mas]] |term_start2 = 23 tháng 7 năm 2016 |term_end2 = |predecessor2 = [[:es:Marta Pascal|Marta Pascal]] |successor2 = |office3 = Chủ tịch của [[Hiệp hội các khu tự quản tự trị]] |term_start3 = 17 tháng 7 năm 2015 |term_end3 = 11 tháng 1 năm 2016 |predecessor3 = [[:ca:Josep Maria Vila d'Abadal i Serra|Josep Maria Vila d'Abadal]] |successor3 = [[:ca:Josep Andreu i Domingo|Josep Andreu]] |office4 = [ Thị trưởng Girona |term_start4 = 1 tháng 7 năm 2011 |term_end4 = 11 tháng 1 năm 2016 |predecessor4 = [[:es:Anna Pagans|Anna Pagans]] |successor4 = [[:ca:Albert Ballesta i Tura|Albert Ballesta]] |office5 = [[Nghị viện Catala|Thành viên của Nghị viện Catalan]]<br>đại diện [[Girona]] |term_start5 = 10 tháng 11 năm2006 |term_end5 = 27 tháng 10 năm 2017 {{small|(Cách chức tranh cãi)}} |predecessor5 = |successor5 = |office6 = Thành viên của Hội đồng Thành phố Girona<br>cho [[tỉnh Girona]] |term_start6 = 11 tháng 6 năm 2007 |term_end6 = 11 tháng 1 năm 2016 |predecessor6 = |successor6 = |birth_name = Carles Puigdemont i Casamajó |birth_date = {{birth date and age|1962|12|29|df=y}} |birth_place = [[Amer, Girona|Amer]], [[tỉnh Girona|Girona]], [[Catalonia]], Tây Ban Nha |death_date = |death_place = |party = [[Hội tụ dân chủ Catala]] {{small|(1983–2016)}}<br>[[Đảng Dân chủ châu Âu Catala]] {{small|(2016 đến nay)}} |spouse = [[Marcela Topor]] |children = 2 |alma_mater = [[Đại học Girona]] }} '''Carles Puigdemont i Casamajó''' ({{IPA-ca|ˈkarɫəs pudʒdəˈmon i kazəməˈʒo|-|Carles Puigdemont i Casamajó.ogg}};<ref>{{chú thích báo |last1=Minder |first1=Raphael |last2=Kingsley |first2=Patrick |title=In Catalonia, a Declaration of Independence From Spain (Sort of) |work=[[The New York Times]] |date = ngày 10 tháng 10 năm 2017 |url=https://www.nytimes.com/2017/10/10/world/europe/spain-catalonia-independence-carles-puigdemont.html |issn=0362-4331 |df=mdy-all }}</ref> 29 Tháng 12 năm 1962) là một [[Chính khách|chính trị gia]] Catalan, người đã trở thành Chủ tịch Hội đồng hành pháp chính phủ [[Catala]] vào ngày 12 tháng 1 năm 2016. là một vấn đề tranh cãi sau khi tuyên bố đơn độc của [[Catala]] về sự độc lập khỏi Tây Ban Nha vào ngày 27 tháng 10 năm 2017. Theo quan điểm của Chính phủ Catala, ông vẫn giữ chức Chủ tịch Generalitat Catala. Chính thức và theo quan điểm của [[Chính phủ Tây Ban Nha]], ông đã bị Thủ tướng [[Mariano Rajoy]] cách chức vào ngày 28 tháng 10 năm 2017.<ref>{{chú thích báo |last=Ponce de León |first=Rodrigo |date=ngày 27 tháng 10 năm 2017 |title=Rajoy cesa a Puigdemont y su Govern y convoca elecciones para el 21 de diciembre |url=http://www.eldiario.es/politica/Rajoy-cesa-Puigdemont-Govern_0_701680927.html |language=es |work=eldiario.es |access-date =ngày 27 tháng 10 năm 2017}}</ref> Puigdemont đã không công nhận việc rời khỏi chức vụ, nói rằng ông sẽ "làm việc để xây dựng một quốc gia tự do" và yêu cầu Catalans "phản đối một cách dân chủ" việc thi hành Điều 155 của [[Hiến pháp Tây Ban Nha năm 1978]].<ref>{{chú thích web|url=http://www.bbc.co.uk/news/world-europe-41788898 |title=Catalan ex-leader Carles Puigdemont vows to resist takeover |publisher=BBC News |date = ngày 28 tháng 10 năm 2017 |access-date = ngày 29 tháng 10 năm 2017}}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{Chủ nghĩa dân tộc Catalonia}} {{thời gian sống|1962}} bhs3079cesylzdwacc2b531gpqsnnd9 Adam Weishaupt 0 8095124 70777509 70777508 2023-10-11T13:40:33Z AeSorry 926559 wikitext text/x-wiki {{Infobox philosopher |name= Adam Weishaupt |region =[[Triết học phương Tây]] |era = [[Kỷ nguyên Khai sáng]] |image = Johann_Adam_Weishaupt.jpg |caption = Chân dung 1799 của Weishaupt |birth_name = Johann Adam Weishaupt |birth_date = {{Ngày sinh|1748|2|6|df=y}} |birth_place =[[Ingolstadt]], [[Tuyển hầu quốc Bayern|Bavaria]], [[Đế quốc La Mã Thần thánh]] |death_date = {{Ngày mất and age|1830|11|18|1748|2|6|df=y}}|death_place = [[Ingolstadt]], [[Vương quốc Bavaria|Bavaria]], [[Vương tộc Sachsen-Coburg và Gotha|Sachsen-Coburg và Gotha]], [[Bang liên Đức]] |school_tradition = [[Chủ nghĩa kinh nghiệm]] |main_interests = [[Nhận thức luận]], [[Siêu hình học]], [[Đạo đức]] |influences = [[Khai sáng Scotland]], [[Baron d'Holbach]], [[Johann Georg Heinrich Feder|J.G.H. Feder]] |influenced = [[Percy Bysshe Shelley]], [[Robert Anton Wilson]] |notable_ideas = }} '''Johann Adam Weishaupt''' ({{IPA-de|ˈjoːhan ˈaːdam ˈvaɪ̯s.haʊ̯pt|}} 6 tháng 2 năm 1748 - 18 tháng 11 năm 1830)<ref name="ADB Vol. 41">''Allgemeine Deutsche Biographie'' [http://daten.digitale-sammlungen.de/bsb00008399/image_541 Vol. 41, p. 539].</ref><ref name="Engel 1906">Engel, Leopold. ''Geschichte des Illuminaten-ordens''. Berlin: H. Bermühler Verlag, 1906.</ref><ref name="van Dülmen 1975">van Dülmen, Richard. ''Der Geheimbund der Illuminaten''. Stuttgart: Frommann-Holzboog, 1975.</ref><ref name="Stauffer 1918">Stauffer, Vernon. ''New England and the Bavarian Illuminati''. Columbia University, 1918.</ref> là một triết gia Đức và là người sáng lập ra [[Illuminati|Hội Illuminati]], một hội bí mật. ==Tiểu sử== Adam Weishaupt sinh ngày 6 tháng 2 năm 1748 tại [[Ingolstadt]]<ref name="ADB Vol. 41"/><ref name="books.google.com">Engel [https://books.google.com/books?id=v72fDHzuMf0C&pg=PR6#PPA22,M1 22].</ref> tại [[Tuyển hầu quốc Bayern]]. Cha của Weishaupt Johann Georg Weishaupt (1717-1753) chết [5] khi Adam năm tuổi. Sau cái chết của cha ông dưới sự giám hộ của [[bố già]] [[Johann Adam von Ickstatt|Johann Adam Freiherr von Ickstatt]]<ref>''Allgemeine Deutsche Biographie'' [http://daten.digitale-sammlungen.de/bsb00008371/image_742 Vol. 13, pp. 740–741].</ref>, giống như cha ông, là giáo sư luật tại [[Đại học Ingolstadt]].<ref>Freninger, Franz Xaver, ed. ''Das Matrikelbuch der Universitaet Ingolstadt-Landshut-München''. München: A. Eichleiter, 1872. 31.</ref> Ickstatt là người đề xướng triết học của [[Christian Wolff (nhà triết học)|Christian Wolff]] và của [[Kỷ nguyên Khai sáng|Khai sáng]],<ref>Hartmann, Peter Claus. ''Bayerns Weg in die Gegenwart''. Regensburg: Pustet, 1989. 262. Also, Bauerreiss, Romuald. ''Kirchengeschichte Bayerns''. Vol. 7. St. Ottilien: EOS Verlag, 1970. 405.</ref> và ông đã ảnh hưởng đến Weishaupt trẻ với Chủ nghĩa hợp lý của mình. Weishaupt bắt đầu học chính thức ở tuổi lên bảy [tại một trường dòng Tên. Sau đó ông theo học tại Đại học Ingolstadt và tốt nghiệp năm 1768 ở tuổi 20 với bằng tiến sĩ luật.<ref name="25–28">Engel [https://books.google.com/books?id=v72fDHzuMf0C&pg=PR6#PPA25,M1 25–28].</ref> Năm 1772<ref>Freninger 32.</ref> ông trở thành giáo sư luật. Năm sau ông kết hôn với Afra Sausenhofer <ref name="25–28"/> Sau khi Đức Giáo hoàng Clement XIV [[đàn áp Hiệp hội Giêsu năm 1773, Weishaupt trở thành giáo sư về luật giáo luật,<ref>Engel [https://books.google.com/books?id=v72fDHzuMf0C&pg=PR6#PPA33,M1 33]. Also, ''Allgemeine Deutsche Biographie'' [http://daten.digitale-sammlungen.de/bsb00008399/image_542 Vol. 41, p. 540].</ref>, một vị trí mà các linh mục dòng Tên duy nhất giữ cho đến thời đó. Năm 1775 Weishaupt đã được giới thiệu <ref>Engel [https://books.google.com/books?id=v72fDHzuMf0C&pg=PR6#PPA61,M1 61–62].</ref> với triết lý thực nghiệm của [[Johann Georg Heinrich Feder]]<ref>''Allgemeine Deutsche Biographie'' [http://daten.digitale-sammlungen.de/bsb00008364/image_597 Vol. 6, pp. 595–597].</ref> của Đại học Göttingen. Cả Feder và Weishaupt sau này trở thành đối thủ của Chủ nghĩa duy tâm Kant.<ref>Beiser, Frederick C. ''The Fate of Reason''. Harvard University Press, 1987. [https://books.google.com/books?id=5ihJn9EKCl4C&printsec=frontcover&source=gbs_summary_r&cad=0#PPA186,M1 186–88].</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{DEFAULTSORT:Weishaupt, Adam}} [[Thể loại:Sinh năm 1748]] [[Thể loại:Mất năm 1830]] [[Thể loại:Người Ingolstadt]] [[Thể loại:Thành viên Illuminati]] [[Thể loại:Nhà triết học Đức]] [[Thể loại:Triết gia thế kỷ 18]] [[Thể loại:Cựu sinh viên Đại học Ingolstadt]] [[Thể loại:Giảng viên Đại học Ingolstadt]] [[Thể loại:Nam nhà văn Đức]] [[Thể loại:Thành viên Hội Tam Điểm]] [[Thể loại:Triết gia thời kỳ Khai sáng]] [[Thể loại:Người Bayern]] frjq56vek9pp5x32lp8ipn72pirqeo1 Lý Hi 0 8095702 69831465 69820414 2023-03-31T03:59:01Z 14.231.215.45 wikitext text/x-wiki {{Thông tin viên chức | name = Lý Hi<br>{{nobold|李希}} | hình = File:李希 Li Xi 20221023.jpg | miêu tả = Lý Hi, 2022 | chức vụ = | bắt đầu = | kết thúc = | tiền nhiệm = | kế nhiệm = | địa hạt = | trưởng chức vụ = | trưởng viên chức = | phó chức vụ = | phó viên chức = | chức vụ khác = | thêm = | chức vụ 2 = [[Tập tin:Danghui.svg|17px|link=]] Ủy viên [[Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|Thường vụ Bộ Chính trị]] | bắt đầu 2 = 23 tháng 10 năm 2022 | kết thúc 2 = nay<br><small>{{số năm theo năm và ngày |2022|10|21}} | tiền nhiệm 2 = | kế nhiệm 2 = đương nhiệm | địa hạt 2 = Trung Quốc | trưởng chức vụ 2 = Tổng Bí thư | trưởng viên chức 2 = [[Tập Cận Bình]] | phó chức vụ 2 = | phó viên chức 2 = | chức vụ khác 2 = | thêm 2 = | chức vụ 3 = [[Tập tin:Danghui.svg|17px|link=]] [[Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật]] | bắt đầu 3 = 23 tháng 10 năm 2022 | kết thúc 3 = nay<br><small>{{số năm theo năm và ngày |2022|10|23}} | tiền nhiệm 3 = [[Triệu Lạc Tế]] | kế nhiệm 3 = đương nhiệm | địa hạt 3 = Trung Quốc | trưởng chức vụ 3 = Tổng Bí thư | trưởng viên chức 3 = [[Tập Cận Bình]] | phó chức vụ 3 = | phó viên chức 3 = | chức vụ khác 3 = | thêm 3 = {{collapsed infobox section begin|last=yes|Các chức vụ khác |titlestyle = border:1px dashed lightgrey}}{{Infobox officeholder1|embed = yes |office1 = [[Tập tin:Danghui.svg|17px|link=]] Ủy viên [[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|Bộ Chính trị]] [[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX|khóa XIX]], [[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX|khóa XX]] |term_start1 = 25 tháng 10 năm 2017 |term_end1 = nay<br><small>{{số năm theo năm và ngày |2017|10|25}} |leader1 = Tập Cận Bình |office2 = [[Tập tin:Danghui.svg|17px|link=]] Bí thư [[Tỉnh ủy Quảng Đông]] |term_start2 = 28 tháng 10 năm 2017 |term_end2 = 28 tháng 10 năm 2022<br><small>{{số năm theo năm và ngày |2017|10|28|2022|10|28}} |leader2 = Tập Cận Bình | predecessor2 = [[Hồ Xuân Hoa]] | successor2 = [[Hoàng Khôn Minh]] |office3 = [[Tập tin:Danghui.svg|17px|link=]] Bí thư [[Tỉnh ủy Liêu Ninh]] |term_start3 = 4 tháng 5 năm 2015 |term_end3 = 28 tháng 10 năm 2017<br><small>{{số năm theo năm và ngày |2015|5|4|2017|10|28}} |leader3 = Tập Cận Bình | predecessor3 = [[Vương Mân]] | successor3 = [[Trần Cầu Phát]] |office4 = [[Tập tin:National Emblem of the People's Republic of China (2).svg|14px|link=]] [[Tỉnh trưởng Liêu Ninh]] |term_start4 = 5 tháng 5 năm 2014 |term_end4 = 8 tháng 5 năm 2015<br><small>{{số năm theo năm và ngày |2014|5|5|2015|5|8}} |leader4 = [[Vương Mân]] | predecessor4 = [[Trần Chính Cao]] | successor4 = [[Trần Cầu Phát]] {{Collapsed infobox section end}} }} | quốc tịch = {{CHN}} | ngày sinh = {{ngày sinh và tuổi |1956|10|16}} | nơi sinh = [[Lưỡng Đương]], [[Cam Túc]], [[Trung Quốc]] | ngày mất = | nơi mất = | nơi ở = | nghề nghiệp = Chính trị gia | dân tộc = [[Người Hán|Hán]] | tôn giáo = Không | party = [[Tập tin:Danghui.svg|14px|link=]] [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] | đảng khác = | họ hàng = | cha = | mẹ = | vợ = | chồng = | con = | giáo dục = Cử nhân Văn học<br>Thạc sĩ Quản trị học | học trường = [[Đại học Sư phạm Tây Bắc]]<br>[[Đại học Thanh Hoa]] | chữ ký = | giải thưởng = | website = }} '''Lý Hi''' ({{zh|c=李希|p=Lǐ Xī}}; sinh ngày [[16 tháng 10]] năm [[1956]], người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông hiện là Ủy viên [[Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc]] khóa XX, lãnh đạo cấp quốc gia, [[Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]]. Trước khóa XX, ông cũng là Ủy viên [[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX|Bộ Chính trị khóa XIX]], Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa XVIII, XVII, từng giữ chức vụ Bí thư Tỉnh ủy, Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Nhân Đại lãnh đạo hai tỉnh là [[Quảng Đông]] và [[Liêu Ninh]]; từng là Phó Bí thư Tỉnh ủy, [[Tỉnh trưởng Liêu Ninh]]; Phó Bí thư chuyên thức [[Thành ủy Thượng Hải]]; Thường vụ Tỉnh ủy, Tổng thư ký Tỉnh ủy Thiểm Tây. Lý Hi là đảng viên Đảng Cộng sản Trung Quốc, Cử nhân Văn học và Ngôn ngữ, Thạc sĩ Quản trị học. Ông dành phần lớn sự nghiệp ở Tây Bắc Trung Quốc, từng là Bí thư Thị ủy căn cứ cách mạng [[Diên An]], trải qua 3 tình thành trước khi trở thành 1 trong 7 lãnh đạo cấp quốc gia của Trung Quốc.<ref name="chinavitae">{{chú thích web |url=http://www.chinavitae.com/biography/Li_Xi |title=Li Xi |publisher=China Vitae |access-date=ngày 20 tháng 2 năm 2013 |archive-date=2020-10-25 |archive-url=https://web.archive.org/web/20201025163235/https://www.chinavitae.com/biography/Li_Xi |url-status=dead }}</ref><ref name="people">{{chú thích web |url=http://cpc.people.com.cn/GB/64162/123659/123810/7345500.html |script-title=zh:李希同志简历 |trans-title=Biography of Li Xi |language=zh |publisher=[[People's Daily]] |access-date=ngày 7 tháng 9 năm 2014 |archive-date=2020-03-27 |archive-url=https://web.archive.org/web/20200327133509/http://cpc.people.com.cn/GB/64162/123659/123810/7345500.html |url-status=dead }}</ref> ==Tiểu sử== === Thời kỳ đầu === Lý Hi sinh tháng 10 năm 1956 tại huyện [[Lưỡng Đương]], tỉnh [[Cam Túc]]. Ông gia nhập lực lượng lao động tháng 7 năm 1975 và trở thành đảng viên [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] tháng 1 năm 1982. Ông tốt nghiệp [[Đại học Sư phạm Tây Bắc]]. Ông bắt đầu sự nghiệp công tác với tư cách là viên chức bình thường tại Ban Tuyên truyền Tỉnh ủy Cam Túc. Ông làm việc ở nhiều vị trí tại Cam Túc, trong đó có Bí thư Khu ủy [[Tây Cố]] thuộc [[Lan Châu]] – thủ phủ của tỉnh Cam Túc, Phó Bí thư Thành ủy Lan Châu và Bí thư Địa ủy địa khu [[Trương Dịch]].<ref name="people"/> Năm 2006, Lý Hi nhậm chức Bí thư Thành ủy [[Diên An]] thuộc tỉnh [[Thiểm Tây]] lân cận. Diên An có ý nghĩa đặc biệt đối với Đảng Cộng sản vì đây là nơi có căn cứ cách mạng của Mao Trạch Đông sau khi kết thúc [[Vạn lý Trường chinh]]. Tháng 10 năm 2007, ông được bầu làm Ủy viên dự khuyết của [[Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVII]], trong số 167 Ủy viên dự khuyết, vị trí đặc biệt quan trọng ảnh hưởng toàn quốc.<ref>{{Chú thích web|url=http://cpc.people.com.cn/GB/104019/104098/6410282.html|tựa đề=中国共产党第十七届中央委员会候补委员名单 [Danh sách Ủy viên dự khuyết Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVII]|tác giả=Đổng Vũ (董宇)|ngày=ngày 21 tháng 10 năm 2017|website=Đảng Cộng sản Trung Quốc|ngôn ngữ=zh|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20200917145545/http://cpc.people.com.cn/GB/104019/104098/6410282.html|ngày lưu trữ=2020-09-17|url-status=dead|ngày truy cập=ngày 17 tháng 9 năm 2020}}</ref> Thánh 5 năm 2011, ông được điều đến Thượng Hải giữ chức Trưởng Ban Tổ chức Thành ủy Thượng Hải. Tháng 11 năm 2012, tại [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 18|Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII]], Vương Dũng được bầu làm Ủy viên [[Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII]] nhiệm kỳ 2012–17.<ref>{{Chú thích web|url=http://cpc.people.com.cn/18/n/2012/1115/c350823-19583622.html|tựa đề=中国共产党第十八届中央委员会委员名单|ngày=ngày 15 tháng 11 năm 2012|website=Đảng Cộng sản Trung Quốc|ngôn ngữ=zh|dịch tựa đề=Danh sách Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20200802081220/http://cpc.people.com.cn/18/n/2012/1115/c350823-19583622.html|ngày lưu trữ=2020-08-02|url-status=dead|ngày truy cập=ngày 3 tháng 10 năm 2020}}</ref> Tháng 4 năm 2013, ông được bổ nhiệm làm Phó Bí thư [[Thành ủy Thượng Hải]]. Tháng 4 năm 2014, ông lại được điều về tỉnh Liêu Ninh ở [[Đông Bắc Trung Quốc]] và được bổ nhiệm làm Phó Bí thư Tỉnh ủy, quyền Tỉnh trưởng tỉnh Liêu Ninh, kế nhiệm [[Trần Chính Cao]].<ref name="chinavitae"/> Tháng 10 năm 2014, ông được cơ quan lập pháp tỉnh Liêu Ninh phê chuẩn làm [[Tỉnh trưởng]]. Tháng 5 năm 2015, Lý Hi kế tiếp [[Vương Mân]] giữ chức Bí thư Tỉnh ủy [[Liêu Ninh]], trở thành người phụ trách số một của tỉnh.<ref name=lixi>{{chú thích báo|script-title=zh:李希出任辽宁省委书记 65岁王珉不再担任 |url=http://news.qq.com/a/20150504/043364.htm |newspaper=Tencent |date=ngày 4 tháng 5 năm 2015}}</ref> === Quảng Đông === Tháng 10 năm 2017, Lý Hi tiếp tục tham gia [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIX]],<ref>{{chú thích báo|title=十九大受权发布:中国共产党第十九届中央委员会候补委员名单|work=新华网|agency=新华网|url=http://www.xinhuanet.com//politics/19cpcnc/2017-10/24/c_1121848883.htm|archive-url=https://web.archive.org/web/20181209124324/http://www.xinhuanet.com//politics/19cpcnc/2017-10/24/c_1121848883.htm|archive-date=2018-12-09|accessdate=2021-08-18}}</ref><ref>{{chú thích báo|title=中国共产党第十九届中央委员会候补委员名单|work=中国网|agency=中国网|url=http://guoqing.china.com.cn/zy/2018-03/01/content_50628437.htm|archive-url=https://web.archive.org/web/20210818074045/http://guoqing.china.com.cn/zy/2018-03/01/content_50628437.htm|archive-date=2021-08-18|accessdate=2021-08-18}}</ref><ref>{{chú thích báo|title=中国共产党第十九届中央委员会候补委员名单|work=中国政府网|agency=中国政府网|url=http://www.gov.cn/guoqing/2017-10/24/content_5432328.htm|url-status=live|access-date=2022-07-06|archive-url=https://web.archive.org/web/20200805131505/http://www.gov.cn/guoqing/2017-10/24/content_5432328.htm|archive-date=2020-08-05}}</ref> được bầu là Ủy viên chính thức [[Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]],<ref>{{Chú thích web|url=http://cpc.people.com.cn/19th/n1/2017/1024/c414305-29606192.html|title=中国共产党第十九届中央委员会委员名单|tác giả=|last=|first=|date=|website=Đảng Cộng sản Trung Quốc|dịch tựa đề=Danh sách Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng cộng sản Trung Quốc khóa XIX|archive-url=https://web.archive.org/web/20200718162957/http://cpc.people.com.cn/19th/n1/2017/1024/c414305-29606192.html|archive-date=ngày 18 tháng 7 năm 2020|url-status=dead|access-date=Ngày 15 tháng 10 năm 2019}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://www.xinhuanet.com//2017-10/24/c_1121848883.htm|tựa đề=十九大受权发布:中国共产党第十九届中央委员会候补委员名单|tác giả=聂晨静|ngày=ngày 24 tháng 10 năm 2017|website=[[Tân Hoa Xã]]|ngôn ngữ=zh|archive-url=https://web.archive.org/web/20190207102726/http://www.xinhuanet.com/2017-10/24/c_1121848883.htm|archive-date=2019-02-07|url-status=live|ngày truy cập=ngày 11 tháng 11 năm 2021}}</ref><ref>{{chú thích báo|title=十九届中央委员、候补委员、中央纪委委员名单|work=国际在线|agency=国际在线|url=http://news.cri.cn/20171024/f3e85cce-38bb-818d-ce36-bd4c66d0d4c6.html|url-status=live|access-date=2022-07-06|archive-url=https://web.archive.org/web/20210818074542/http://news.cri.cn/20171024/f3e85cce-38bb-818d-ce36-bd4c66d0d4c6.html|archive-date=2021-08-18}}</ref> sau đó được bầu làm Ủy viên [[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc]]. Ngày 28 tháng 10 năm 2017, ngay sau đại hội, ông đã được điều về tiếp quản Quảng Đông – tỉnh miền Nam quan trọng về mặt chính trị từ [[Hồ Xuân Hoa]] với tư cách là Bí thư Tỉnh ủy.<ref name="guangdong">{{chú thích báo|title=广东召开全省领导干部会议,中央决定:李希兼任广东省委书记|url=http://news.southcn.com/gd/content/2017-10/28/content_178441997.htm|work=Southcn|date=ngày 28 tháng 10 năm 2017}}</ref> == Lãnh đạo Trung Quốc == Cuối tháng 5 năm 2022, Lý Hi được bầu làm đại biểu tham gia [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XX]] từ đoàn đại biểu tỉnh Quảng Đông.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.gd.gov.cn/xxts/content/post_3943631.html|tựa đề=广东省选举产生出席党的二十大代表|ngày=ngày 3 tháng 6 năm 2022|website=Chính phủ Quảng Đông|ngôn ngữ=zh|archive-url=https://web.archive.org/web/20220614193537/http://www.gd.gov.cn/xxts/content/post_3943631.html|archive-date=2022-06-14|url-status=live|ngày truy cập=ngày 14 tháng 8 năm 2022}}</ref> Trong quá trình bầu cử tại đại hội,<ref>{{chú thích web|url=http://www.news.cn/politics/cpc20/zb/xhwkmh1016/index.htm|title=中国共产党第二十次全国代表大会开幕会文字实录|ngày=2022-10-16|website=[[Tân Hoa Xã]]|ngôn ngữ=zh|archive-url=https://web.archive.org/web/20221016035654/http://www.news.cn/politics/cpc20/zb/xhwkmh1016/index.htm|archive-date=2022-10-16|url-status=live|accessdate=2022-10-16}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://cpc.people.com.cn/20th/n1/2022/1023/c448334-32549799.html|tựa đề=中国共产党第二十次全国代表大会在京闭幕|tác giả=任一林|tác giả 2=白宇|ngày=ngày 22 tháng 10 năm 2022|website=Đảng Cộng sản|ngôn ngữ=zh|archive-url=https://web.archive.org/web/20221023062625/http://cpc.people.com.cn/20th/n1/2022/1023/c448334-32549799.html|archive-date=2022-10-23|url-status=live|ngày truy cập=ngày 22 tháng 10 năm 2022}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://cpc.people.com.cn/20th/n1/2022/1016/c448334-32545914.html|tựa đề=奋力开创中国特色社会主义新局面(社论)|tác giả=牛镛|tác giả 2=岳弘彬|ngày=ngày 16 tháng 10 năm 2022|website=CPC News|ngôn ngữ=zh|archive-url=https://web.archive.org/web/20221016075328/http://cpc.people.com.cn/20th/n1/2022/1016/c448334-32545914.html|archive-date=2022-10-16|url-status=live|ngày truy cập=ngày 16 tháng 10 năm 2022}}</ref> ông được bầu làm [[Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX]],<ref>{{Chú thích web|url=http://www.gov.cn/xinwen/2022-10/22/content_5720882.htm|tựa đề=中国共产党第二十届中央委员会委员名单|tác giả=李萌|ngày=ngày 22 tháng 10 năm 2022|website=Chính phủ Nhân dân Trung ương|ngôn ngữ=zh|archive-url=https://web.archive.org/web/20221022131308/http://www.gov.cn/xinwen/2022-10/22/content_5720882.htm|archive-date=2022-10-22|url-status=live|ngày truy cập=ngày 22 tháng 10 năm 2022}}</ref><ref name=":02">{{Chú thích web|url=http://cpc.people.com.cn/20th/n1/2022/1022/c448334-32549631.html|tựa đề=中国共产党第二十届中央委员会委员名单|tác giả=牛镛|tác giả 2=袁勃|ngày=ngày 22 tháng 10 năm 2022|website=Đại 20|ngôn ngữ=zh|archive-url=https://web.archive.org/web/20221022054211/http://cpc.people.com.cn/20th/n1/2022/1022/c448334-32549631.html|archive-date=2022-10-22|url-status=live|ngày truy cập=ngày 25 tháng 10 năm 2022}}</ref> sau đó tái đắc cử là Ủy viên [[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX (2022–2027)|Bộ Chính trị]], rồi tiếp tục được bầu làm Ủy viên Ủy ban Thường vụ Bộ Chính trị tại [[Hội nghị toàn thể lần thứ nhất Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX|Hội nghị toàn thể lần thứ nhất Ủy ban Trung ương khóa XX]] vào ngày 23 tháng 10 năm 2022.<ref>{{chú thích báo|title=中共二十届一中全会公报|agency=新华社|url=http://www.news.cn/politics/cpc20/2022-10/23/c_1129075955.htm|access-date=2022-10-23|archive-url=https://web.archive.org/web/20221023100409/http://www.news.cn/politics/cpc20/2022-10/23/c_1129075955.htm|archive-date=2022-10-23}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://news.china.com.cn/2022-10/15/content_78467585.html|tựa đề=中国发布丨党的二十届一中全会结束后 新一届中央政治局常委将同中外记者见面|tác giả=吴佳潼|tác giả 2=魏婧|ngày=ngày 23 tháng 10 năm 2022|website=News China|ngôn ngữ=zh|archive-url=https://web.archive.org/web/20221020003125/http://news.china.com.cn/2022-10/15/content_78467585.html|archive-date=2022-10-20|url-status=live|ngày truy cập=ngày 23 tháng 10 năm 2022}}</ref> Trong phiên họp của này, ông cũng được bầu làm [[Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]], trở thành lãnh đạo cấp quốc gia ở vị trí thứ 7 trong các Ủy viên Ủy ban Thường vụ khóa XX.<ref name=":2">{{Chú thích web|url=http://www.news.cn/politics/cpc20/2022-10/23/c_1129076562_7.htm|tựa đề=(二十大受权发布)中共二十届中央领导机构成员简历李希同志简历|tác giả=王頔|ngày=ngày 23 tháng 10 năm 2022|website=Tân Hoa Xã|ngôn ngữ=zh|archive-url=https://web.archive.org/web/20221023140935/http://www.news.cn/politics/cpc20/2022-10/23/c_1129076562_7.htm|archive-date=2022-10-23|url-status=live|ngày truy cập=ngày 23 tháng 10 năm 2022}}</ref> == Xem thêm == * [[Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân]] * [[Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Liêu Ninh]] * [[Bí thư Tỉnh ủy (Trung Quốc)]] * [[Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Liêu Ninh]] * [[Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Quảng Đông]] * [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XX]] * [[Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX]] * [[Danh sách Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX]] == Chú thích == {{tham khảo|30em}} ==Liên kết ngoài== * [http://www.news.cn/politics/cpc20/2022-10/23/c_1129076562_7.htm Đồng chí Lý Hi], Đại 20. {{Lãnh đạo Đảng và Nhà nước Trung Quốc khóa XX và XIV}} {{Lãnh đạo Đảng và Nhà nước Trung Quốc khóa XIX và XIII}} {{Bí thư Tỉnh ủy Trung Quốc (2017–2022)}} {{Lãnh đạo Quảng Đông}} {{Lãnh đạo tỉnh Liêu Ninh}} {{thời gian sống|1956}} [[Thể loại:Người Cam Túc]] [[Thể loại:Người họ Lý tại Trung Quốc]] [[Thể loại:Cựu sinh viên Đại học Sư phạm Thiểm Tây]] [[Thể loại:Cựu sinh viên Đại học Thanh Hoa]] [[Thể loại:Ủy viên dự khuyết Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVII]] [[Thể loại:Ủy viên dự khuyết Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII]] [[Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]] [[Thể loại:Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX]] oiexvqrwaniuau43glvq4tb6ovmawc8 Cá chuột Thái 0 8097478 60392478 32580583 2020-04-13T11:53:26Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: → using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki '''Cá chuột Thái''' là tên gọi chung của 2 loài cá thuộc chi ''[[Epalzeorhynchos]]'' có nguồn gốc từ [[Thái Lan]]: * ''[[Epalzeorhynchos bicolor]]'' <small>([[Hugh McCormick Smith|H. M. Smith]], 1931)</small> Cá chuột Thái đuôi đỏ, cá mập labeo đuôi đỏ, cá hắc xá * ''[[Epalzeorhynchos frenatum]]'' <small>([[Henry Weed Fowler|Fowler]], 1934)</small> Cá chuột Thái cầu vồng, cá mập labeo cầu vồng, cá hồng xá {{Trang định hướng}} g6x53erj8icxu799jjvluok2p95x1v2 Epalzeorhynchos frenatum 0 8097868 32580978 2017-10-30T05:44:34Z Mechsnipe 516340 Mechsnipe đã đổi [[Epalzeorhynchos frenatum]] thành [[Cá chuột Thái cầu vồng]]: tên tiếng Việt wikitext text/x-wiki #đổi [[Cá chuột Thái cầu vồng]] ky78qr2n91ztj4qhiel916179x3e2wm Live USB 0 8098014 69919052 69919042 2023-04-24T15:16:47Z MTRIProd 904556 wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Puppy Linux Tahrpup 6.0 CE.png|thumb|280px|right|[[Puppy Linux]], một thí dụ của một hệ điều hành cho live USB.]] [[Tập tin:Live USB ubuntu.png|thumb|280px|right|[[Ubuntu|Ubuntu 8.04]] chạy [[Firefox]], [[OpenOffice.org]] và [[Nautilus (phần mềm)|Nautilus]].]] '''Live USB''' là một ổ USB flash hoặc một ổ đĩa cứng di động có chứa một [[hệ điều hành]] đầy đủ có thể được khởi động. Mặc dù chúng có liên quan chặt chẽ với đĩa [[live CD]] vì chúng có thể được sử dụng trong các hệ thống nhúng để quản trị hệ thống, phục hồi dữ liệu hoặc thử nghiệm driver, nhưng các [[USB|cổng USB]] vẫn có thể lưu các cấu hình và cài đặt các gói phần mềm trên thiết bị USB.<ref>[https://wiki.ubuntuusers.de/Live-USB/ Live-USB] ubuntuusers.de</ref> Nhiều hệ điều hành bao gồm [[Mac OS cổ điển|Mac OS 9]], [[macOS]], [[Windows XP Embedded]] và một phần lớn các bản phân phối [[Linux]] và [[Berkeley Software Distribution|BSD]] có thể chạy từ ổ [[USS Flasher (SS-249)|USB flash]], và [[Windows 8]] Enterprise, [[Các phiên bản của Windows 10|Windows 10 Enterprise]] có một tính năng mang tên [[Windows To Go]] cho một mục đích tương tự.<ref>[https://docs.microsoft.com/en-us/windows/deployment/planning/windows-to-go-overview Windows To Go: feature overview] microsoft</ref> == Liên kết ngoài == {{Thể loại Commons|Live USB}} {{Wikibooks|Live distro and Full Linux Install}} * [http://www.maketecheasier.com/persistent-live-usb-vs-full-install-usb/ The Differences Between Persistent Live USB and Full Linux Install on USB] * [http://www.pendrivelinux.com/universal-usb-installer-easy-as-1-2-3/ Universal USB Installer] * [http://www-uxsup.csx.cam.ac.uk/pub/doc/redhat/redhat7/rhl-ig-en-7.0/ch-part-less.html Partitionless Installation] * [https://www.youtube.com/watch?v=6i16HtZnQvw Tutorial – How to Set your BIOS to boot from CD or USB] * [http://wiki.antergos.com/Create+a+working+Live+USB HOW TO: Create a working Live USB] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20141027090119/http://wiki.antergos.com/Create+a+working+Live+USB |date = ngày 27 tháng 10 năm 2014}} * [https://web.archive.org/web/20120805062620/http://live.debian.net/ Debian Live project] * [http://www.ubuntu.com/download/desktop/create-a-usb-stick-on-ubuntu How to create a Live USB in Ubuntu] * [https://web.archive.org/web/20150328035250/http://manpages.ubuntu.com/manpages/hardy/man7/casper.7.html Casper] == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} {{Linux}} {{Hệ điều hành}}{{Sơ khai công nghệ phần mềm}} [[Thể loại:USB]] b9gxw0lfenr0omydzeg3wbhx7jju8hz Thể loại:USB 14 8098043 49340280 32616702 2019-02-16T13:31:17Z Hugopako 309098 wikitext text/x-wiki {{bctl}} [[Thể loại:Bus nối tiếp]] [[Thể loại:Bus máy tính]] [[Thể loại:Mạng cá nhân]] [[Thể loại:Giao thức tầng vật lý]] 5y9gmn07vdyr1ew2e71r2pjwh2o789s Epalzeorhynchos bicolor 0 8098162 32581278 2017-10-30T05:49:29Z Mechsnipe 516340 Mechsnipe đã đổi [[Epalzeorhynchos bicolor]] thành [[Cá mập đen đuôi đỏ]]: tên tiếng Việt wikitext text/x-wiki #đổi [[Cá mập đen đuôi đỏ]] 0hwrfdtwdygy2k37841fsjphkysjgwx Cá chuột Thái đuôi đỏ 0 8098382 32581501 2017-10-30T05:53:08Z Mechsnipe 516340 Đổi hướng wikitext text/x-wiki #đổi [[Cá mập đen đuôi đỏ]] 0hwrfdtwdygy2k37841fsjphkysjgwx Cá hắc xá 0 8098419 32581539 2017-10-30T05:53:44Z Mechsnipe 516340 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Cá mập đen đuôi đỏ]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Cá mập đen đuôi đỏ]] 0hwrfdtwdygy2k37841fsjphkysjgwx Cá mập cầu vồng 0 8098469 32581589 2017-10-30T05:54:33Z Mechsnipe 516340 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Cá chuột Thái cầu vồng]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Cá chuột Thái cầu vồng]] ky78qr2n91ztj4qhiel916179x3e2wm Cá mập vây đỏ 0 8098509 32581629 2017-10-30T05:55:11Z Mechsnipe 516340 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Cá chuột Thái cầu vồng]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Cá chuột Thái cầu vồng]] ky78qr2n91ztj4qhiel916179x3e2wm Cá hồng xá 0 8098540 32581661 2017-10-30T05:55:42Z Mechsnipe 516340 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Cá chuột Thái cầu vồng]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Cá chuột Thái cầu vồng]] ky78qr2n91ztj4qhiel916179x3e2wm Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX 0 8099134 69396975 69243308 2022-12-09T04:47:47Z Spinixster 771586 đã thêm [[Thể loại:Tập Cận Bình]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki '''Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 19''' được bầu ở phiên họp toàn thể đầu tiên của [[Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa khóa 19]] diễn ra vào ngày 25 tháng 10 năm 2017.<ref>{{chú thích web |url =http://toquoc.vn/the-gioi/ban-lanh-dao-moi-trung-quoc-voi-tam-nhin-dai-han-260624.html |tiêu đề =Ban lãnh đạo mới Trung Quốc với tầm nhìn dài hạn |author = |ngày = |nhà xuất bản = |ngày truy cập =ngày 31 tháng 10 năm 2017 |ngôn ngữ = |archiveurl = |ngày lưu trữ = ngày 31 tháng 10 năm 2017}}</ref> == Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị == {| class="wikitable sortable" |- ! scope="col" | TT !Hình ảnh ! scope="col" | Tên [[Từ Hán-Việt|Hán - Việt]] ! scope="col" | Tên [[Chữ Hán|Hán tự]] ! scope="col" | Tên [[Tiếng Latinh|Latinh]] ! scope="col" | Năm sinh ! scope="col" | Quê quán ! scope="col" | Chức vụ |- | align="center" | 1 |[[Tập tin:Xi Jinping March 2017.jpg|giữa|không_khung|112x112px]] ! align="center" scope="row" style="font-weight:normal;" | [[Tập Cận Bình]] | data-sort-value="1" align="center" | 习近平 | align="center" |[[Xi Jinping]] | {{center|1953}} | {{center|[[Bắc Kinh]]}} | [[Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc|Tổng Bí thư]] [[Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Chủ tịch nước]] Chủ tịch [[Quân ủy Trung ương Trung Quốc|Quân ủy Trung ương]]<ref>{{Chú thích web|url=https://tuoitre.vn/lanh-dao-hat-nhan-cua-dang-cong-san-trung-quoc-la-gi-1209154.htm|tựa đề="Lãnh đạo hạt nhân" của Đảng Cộng sản Trung Quốc là gì?|tác giả=MINH TRUNG|ngày=2016-10-28|website=Tuổi Trẻ|url-status=live|ngày truy cập=2021-12-25}}</ref> |- | align="center" | 2 |[[Tập tin:Li Keqiang (cropped) 2.jpg|giữa|không_khung|111x111px]] ! align="center" scope="row" style="font-weight:normal;" | [[Lý Khắc Cường]] | data-sort-value="1" align="center" | 李克强 | align="center" |[[Li Keqiang]] | {{center|1955}} | {{center|[[An Huy]]}} | Thủ tướng [[Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Quốc vụ viện]] |- | align="center" | 3 |[[Tập tin:Li Zhanshu in 2016.jpg|giữa|không_khung|109x109px]] ! align="center" scope="row" style="font-weight:normal;" | [[Lật Chiến Thư]] | data-sort-value="1" align="center" | 栗战书 | align="center" |[[Lì Zhànshū|Li Zhanshu]] | {{center|1950}} | {{center|[[Hà Bắc]]}} | Chủ tịch [[Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc (Trung Quốc)|Nhân đại Trung Quốc]] |- | align="center" | 4 |[[Tập tin:Wang Yang (Chinese politician) Washington 2013.jpg|giữa|không_khung|104x104px]] ! align="center" scope="row" style="font-weight:normal;" | [[Uông Dương]] | data-sort-value="1" align="center" | 汪洋 | align="center" |[[Wāng Yáng|Wang Yang]] | {{center|1955}} | {{center|[[An Huy]]}} | Chủ tịch [[Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc|Chính hiệp Trung Quốc]] |- | align="center" | 5 |[[Tập tin:Wang Huning in June 2013.jpg|giữa|không_khung|108x108px]] ! align="center" scope="row" style="font-weight:normal;" | [[Vương Hỗ Ninh]] | data-sort-value="1" align="center" | 王沪宁 | align="center" |[[Wáng Hùníng|Wang Huning]] | {{center|1955}} |{{center|[[Sơn Đông]]}} | Bí thư thứ nhất [[Ban Bí thư Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ban Bí thư]] Chủ nhiệm [[:zh:中共中央政策研究室|Phòng Nghiên cứu chính sách Trung ương]] (đến 11/2020)<ref>{{Chú thích web|url=https://www.theepochtimes.com/chinas-xi-appoints-new-speech-writer-signaling-more-personnel-changes-to-come-analyst_3560573.html|tựa đề=China’s Xi Appoints New Speech Writer, Signaling More Personnel Changes to Come: Analyst|họ=Nicole Hao|ngày=2020-11-01|website=The Epoch Times|url-status=live|ngày truy cập=2021-12-26}}</ref> |- | align="center" | 6 | ! align="center" scope="row" style="font-weight:normal;" | [[Triệu Lạc Tế|Triệc Lạc Tế]] | data-sort-value="1" align="center" | 赵乐际 | align="center" |[[Zhao Leji]] | {{center|1957}} | {{center|[[Thiểm Tây]]}} | Bí thư [[Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương]] |- | align="center" | 7 |[[Tập tin:Han Zheng (2018-09-18) 01.jpg|giữa|không_khung|118x118px]] ! align="center" scope="row" style="font-weight:normal;" | [[Hàn Chính (chính khách)|Hàn Chính]] | data-sort-value="1" align="center" | 韩正 | align="center" |[[Hán Zhèng|Han Zheng]] | {{center|1954}} | {{center|[[Chiết Giang]]}} | Phó Thủ tướng thứ nhất [[Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Quốc vụ viện]] |} ==Ủy viên Bộ Chính trị== {| class="wikitable sortable mw-collapsible" |- ! scope="col" | TT !Hình ảnh ! scope="col" | '''Tên [[Từ Hán-Việt|Hán - Việt]]''' ! scope="col" | Tên [[Chữ Hán|Hán tự]] ! scope="col" | Tên [[Tiếng Latinh|Latinh]] ! scope="col" | Năm sinh ! scope="col" | Quê quán !Chức vụ |- | align="center" | 1 |[[Tập tin:FIBA Basketball World Cup opening ceremony Ding Xuexiang (cropped).jpg|giữa|không_khung|109x109px]] ! align="center" scope="row" style="font-weight:normal;" | [[Đinh Tiết Tường]] | data-sort-value="1" align="center" | 丁薛祥 | align="center" | [[Ding Xuexiang]] | {{center|1962}} | {{center|[[Giang Tô]]}} | Bí thư thứ hai [[Ban Bí thư Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ban Bí thư]] Chủ nhiệm [[Văn phòng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Văn phòng Trung ương Đảng]]<nowiki/><ref>{{Chú thích web|url=http://vov.vn/the-gioi/trung-quoc-bo-nhiem-nhan-su-chu-chot-sau-dai-hoi-19-690492.vov|title=Trung Quốc bổ nhiệm nhân sự chủ chốt sau Đại hội 19}}</ref> |- | align="center" | 2 |[[Tập tin:Yang Xiaodu no Brasil.jpg|giữa|không_khung|100x100px]] ! align="center" scope="row" style="font-weight:normal;" | [[Dương Hiểu Độ|Dươn]]<nowiki/>[[Dương Hiểu Độ|g Hiểu Độ]] | data-sort-value="1" align="center" | 杨晓渡 | align="center" | [[Yang Xiaodu]] | {{center|1953}} | {{center|[[Thượng Hải]]}} | Bí thư thứ ba [[Ban Bí thư Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ban Bí thư]] Chủ nhiệm [[Uỷ ban Giám sát Nhà nước Trung Quốc|Uỷ ban Giám sát Quốc gia]] Phó Bí thư thứ nhất [[Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương]] |- | align="center" | 3 |[[Tập tin:Chen Xi.jpg|giữa|không_khung|113x113px]] ! align="center" scope="row" style="font-weight:normal;" | [[Trần Hi (chính trị gia)|Trần Hi]] | data-sort-value="1" align="center" | 陈希 | align="center" | [[Chen Xi]] | {{center|1953}} | {{center|[[Phúc Kiến]]}} | Bí thư thứ tư [[Ban Bí thư Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ban Bí thư]] Trưởng ban [[Bộ Tổ chức Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Tổ chức Trung ương]] Hiệu trưởng [[Trường Đảng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Trường Đảng Trung ương]] |- | align="center" | 4 |[[Tập tin:Guo Shengkun 2015.jpg|giữa|không_khung|104x104px]] ! align="center" scope="row" style="font-weight:normal;" | [[Quách Thanh Côn]] | data-sort-value="1" align="center" | 郭声琨 | align="center" | [[Guo Shengkun]] | {{center|1954}} | {{center|[[Giang Tây]]}} | Bí thư thứ năm [[Ban Bí thư Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ban Bí thư]] Bí thư [[Ủy ban Chính trị Pháp luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ủy ban Chính trị - Pháp luật Trung ương]]<ref>{{Chú thích web|url=http://vov.vn/the-gioi/trung-quoc-bo-nhiem-nhan-su-chu-chot-sau-dai-hoi-19-690492.vov|title=Quách Thanh Côn, Uỷ viên Bộ chính trị, Bí thư Ban bí thư, nguyên Bộ trưởng Bộ công an Trung Quốc được bổ nhiệm làm Bí thư Uỷ ban Chính pháp trung ương}}</ref> |- | align="center" | 5 |[[Tập tin:Huang Kunming.jpg|giữa|không_khung|118x118px]] ! align="center" scope="row" style="font-weight:normal;" | [[Hoàng Khôn Minh]] | data-sort-value="1" align="center" | 黄坤明 | align="center" | [[Huang Kunming]] | {{center|1956}} | {{center|[[Phúc Kiến]]}} | Bí thư thứ sáu [[Ban Bí thư Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ban Bí thư]] Trưởng ban [[Ban Tuyên truyền Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Tuyên truyền Trung ương]] |- | align="center" | 6 |[[Tập tin:Yang Jiechi MSC 2019 (cropped).jpg|giữa|không_khung|109x109px]] ! align="center" scope="row" style="font-weight:normal;" |[[Dương Khiết Trì]] | data-sort-value="1" align="center" | 杨洁篪 | align="center" | [[Yang Jiechi]] | {{center|1950}} | {{center|[[Thượng Hải]]}} | Chủ nhiệm Văn phòng [[Ủy ban Công tác Ngoại sự Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ủy ban Công tác Ngoại sự Trung ương]] |- | align="center" | 7 |[[Tập tin:Wang Chen in 2020.jpg|giữa|không_khung|109x109px]] ! align="center" scope="row" style="font-weight:normal;" | [[Vương Thần]] | data-sort-value="1" align="center" | 王晨 | align="center" | [[Wáng Chén|Wang Chen]] | {{center|1950}} | {{center|[[Bắc Kinh]]}} | Phó Chủ tịch, Tổng thư ký [[Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc (Trung Quốc)|Uỷ ban Thường vụ Nhân đại Trung Quốc]] |- | align="center" | 8 |[[Tập tin:Sun Chunlan (22551034609) (cropped).jpg|giữa|không_khung|122x122px]] ! align="center" scope="row" style="font-weight:normal;" | [[Tôn Xuân Lan]] | data-sort-value="1" align="center" | 孙春兰 | align="center" | [[Sūn Chūnlán|Sun Chunlan]] | {{center|1950}} | {{center|[[Hà Bắc]]}} | Phó Thủ tướng thứ hai [[Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Quốc vụ viện]] |- | align="center" | 9 |[[Tập tin:Hu Chunhua (2019-09-05) 2.jpg|giữa|không_khung|121x121px]] ! align="center" scope="row" style="font-weight:normal;" | [[Hồ Xuân Hoa]] | data-sort-value="1" align="center" | 胡春华 | align="center" | [[Hú Chūnhuá|Hu Chunhua]] | {{center|1963}} | {{center|[[Hồ Bắc]]}} | Phó Thủ tướng thứ ba [[Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Quốc vụ viện]] |- | align="center" | 10 |[[Tập tin:Liu He, May 16, 2018.jpg|giữa|không_khung|111x111px]] ! align="center" scope="row" style="font-weight:normal;" | [[Lưu Hạc]] | data-sort-value="1" align="center" | 刘鹤 | align="center" | [[Liu He]] | {{center|1952}} | {{center|[[Bắc Kinh]]}} | Phó Thủ tướng thứ tư [[Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Quốc vụ viện]] |- | align="center" | 11 |[[Tập tin:Xu Qiliang.jpg|giữa|không_khung|124x124px]] ! align="center" scope="row" style="font-weight:normal;" | [[Hứa Kỳ Lượng]] | data-sort-value="1" align="center" | 许其亮 | align="center" | [[Xu Qiliang]] | {{center|1950}} | {{center|[[Sơn Đông]]}} | Phó Chủ tịch thứ nhất [[Quân ủy Trung ương Trung Quốc|Quân ủy Trung ương]] |- | align="center" | 12 |[[Tập tin:Zhang Youxia (2017-12-07) 3.jpg|giữa|không_khung|111x111px]] ! align="center" scope="row" style="font-weight:normal;" | [[Trương Hựu Hiệp]] | data-sort-value="1" align="center" | 张又侠 | align="center" | [[Zhang Youxia]] | {{center|1950}} | {{center|[[Thiểm Tây]]}} | Phó Chủ tịch thứ hai [[Quân ủy Trung ương Trung Quốc|Quân ủy Trung ương]] |- | align="center" | 13 |[[Tập tin:Cai Qi.jpg|giữa|không_khung|117x117px]] ! align="center" scope="row" style="font-weight:normal;" | [[Thái Kỳ]] | data-sort-value="1" align="center" | 蔡奇 | align="center" | [[Cài Qí|Cai Qi]] | {{center|1955}} | {{center|[[Phúc Kiến]]}} | Bí thư [[Thành ủy Bắc Kinh]] |- | align="center" | 14 |[[Tập tin:Li Hongzhong.jpg|giữa|không_khung|112x112px]] ! align="center" scope="row" style="font-weight:normal;" | [[Lý Hồng Trung]] | data-sort-value="1" align="center" | 李鸿忠 | align="center" | [[Li Hongzhong]] | {{center|1956}} | {{center|[[Liêu Ninh]]}} | Bí thư Thành ủy [[Thiên Tân]] |- | align="center" | 15 |[[Tập tin:Li Qiang in 2016.jpg|giữa|không_khung|100x100px]] ! align="center" scope="row" style="font-weight:normal;" | [[Lý Cường]] | data-sort-value="1" align="center" | 李强 | align="center" | [[Li Qiang]] | {{center|1959}} | {{center|[[Chiết Giang]]}} | Bí thư [[Thành ủy Thượng Hải]] |- | align="center" | 16 |[[Tập tin:Chen Miner.jpg|giữa|không_khung|110x110px]] ! align="center" scope="row" style="font-weight:normal;" | [[Trần Mẫn Nhĩ]] | data-sort-value="1" align="center" | 陈敏尔 | align="center" | [[Chen Min'er]] | {{center|1960}} | {{center|[[Chiết Giang]]}} | Bí thư [[Thành ủy Trùng Khánh]] |- | align="center" | 17 |[[Tập tin:Li Xi.jpg|giữa|không_khung|113x113px]] ! align="center" scope="row" style="font-weight:normal;" | [[Lý Hi]] | data-sort-value="1" align="center" | 李希 | align="center" | [[Lǐ Xī|Li Xi]] | {{center|1956}} | {{center|[[Cam Túc]]}} | Bí thư [[Tỉnh ủy Quảng Đông]] |- | align="center" | 18 |[[Tập tin:Chen Quanguo.jpg|giữa|không_khung|113x113px]] ! align="center" scope="row" style="font-weight:normal;" | [[Trần Toàn Quốc]] | data-sort-value="1" align="center" | 陈全国 | align="center" | [[Chen Quanguo]] | {{center|1955}} | {{center|[[Hà Nam (Trung Quốc)|Hà Nam]]}} | Bí thư Đảng ủy [[Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương]] (đến 12/2021)<ref>{{Chú thích web|url=https://vnexpress.net/trung-quoc-chuyen-cong-tac-bi-thu-tan-cuong-4408163.html|tựa đề=Trung Quốc chuyển công tác bí thư Tân Cương|tác giả=Trung Nhân|ngày=2021-12-25|website=VnExpress|url-status=live|ngày truy cập=2021-12-25}}</ref> |} ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Xem thêm== *[[Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]] *[[Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân]] *[[Bí thư Tỉnh ủy (Trung Quốc)]] ==Liên kết ngoài== {{Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc}} [[Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]] [[Thể loại:Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc]] [[Thể loại:Trung Quốc năm 2017]] [[Thể loại:Tập Cận Bình]] 31m50ijsrnuzwwbqxvc8qc0xoquxmx6 Gerhard Ludwig Müller 0 8101314 67541454 67525413 2021-12-14T06:10:02Z NDKDDBot 814981 Sửa thẻ HTML... wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> Gerhard Ludwig Müller | title = Tổng trưởng Thánh bộ Giáo lý Đức Tin <br/> (2012 - 2017) <br/> Giám mục chính tòa [[Giáo phận Regensburg]] <br/> (2002 - 2012) | image = Bischof-GL-Müller.JPG | alt = | caption = | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[William Levada]] | successor = [[Luis Ladaria Ferrer]] <!-- Orders --> | ordination = Ngày 11 tháng 2 năm 1978 | ordained_by = [[Hermann Volk]] | consecration = Ngày 24 tháng 11 năm 2002 | consecrated_by = [[Friedrich Wetter]] | cardinal = Ngày 22 tháng 2 năm 2014 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Phanxicô]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 31 tháng 12 năm 1947 | birth_place = [[Mainz]], [[Đức]] | death_date = | death_place = | previous_post = }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of Gerhard Ludwig Müller.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"Dominus Jesus"'' }} '''Gerhard Ludwig Müller''' (sinh 1947) là một Hồng y người Đức của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông từng đảm nhiệm vị trí Tổng trưởng Thánh bộ Giáo lý Đức Tin cùng nhiều chức danh quan trọng đi kèm. Hiện chưa rõ chức vụ tiếp theo ông sắp được bổ nhiệm.<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/hierarchy/data/cardFR1-1.htm#4278 Cardinals Created by Francis (2014)]</ref> ==Tiểu sử== Hồng y Müller sinh ngày 31 tháng 12 năm 1947 tại [[Mainz]], thuộc [[Giáo phận Mainz]], Đức. Sau quá trình tu học, ông được thụ phong nơi giáo phận Mainz vào ngày 11 tháng 2 năm 1978, bởi Hồng y [[Hermann Volk]], Giám mục chính tòa Mainz.<ref name=h>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bmullergl.html Gerhard Ludwig Cardinal Müller - Prefect Emeritus of the Congregation for the Doctrine of the Faith - Cardinal-Deacon of Sant’Agnese in Agone]</ref> Ngày 1 tháng 10 năm 2002, Tòa Thánh bổ nhiệm linh mục Müller làm Giám mục chính tòa [[Giáo phận Regensburg]]. Lễ tấn phong cho Tân giám mục đã được cử hành vào ngày 24 tháng 11 cùng năm. Nghi thức tấn phong được cử hành bởi chủ phong Hồng y [[Friedrich Wetter]], Tổng giám mục [[Tổng giáo phận München und Freising]] (còn gọi là Munich). Phụ phong gồm có ba giáo sĩ khác gồm Hồng y [[Karl Lehmann]], Giám mục Mainz; [[Manfred Müller]], nguyên Giám mục Regensburg và Giám mục [[Vinzenz Guggenberger]], Phụ tá Giáo phận Regensburg.<ref name=h/> Tân giám mục chọn cho mình khầu hiệu:''Dominus Jesus''.<ref name=g/> Ngày 2 tháng 7 năm 2012, [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] kêu mời Giám mục Müller về phục vụ [[Giáo triều Rôam]], thăng Tổng giám mục, bổ nhiệm làm Tổng trưởng Thánh bộ Giáo lý Đức Tin. Đi kèm với chức danh này là các chức danh Chủ tịch Ủy ban Kinh thánh Giáo hoàng, Chủ tịch Ủy ban Giáo hoàng "Ecclesia Dei" và Chủ tịch Ủy ban Thần học Quốc tế.<ref name=h/> Tân [[Giáo hoàng Phanxicô]] sau khi đắc cử đã tái bổ nhiệm ông vào vị trí này. Sau đó, trong Công nghị Hồng y 2014 cử hành ngày 22 tháng 2, Giáo hoàng vinh thăng Tổng giám mục Gerhard Ludwig Müller tước Hồng y Nhà thờ Sant’Agnese in Agone. Ngày 14 tháng 9 cùng năm, ông đã đến nhận ngai tòa nhà thờ này.<ref name=h/> Ngày 1 tháng 7 năm 2017, Tòa Thánh bất ngờ loan tin Giáo hoàng Phanxicô quyết định không tái bổ nhiệm Hồng y Müller sau 5 năm nhiệm kì, lí do có thể là quan điểm đối lập với Giáo hoàng về một Giáo hội cởi mở hơn.<ref name=tn>[https://thanhnien.vn/the-gioi/vatican-thay-tong-truong-thanh-bo-giao-ly-duc-tin-851295.html Vatican thay Tổng trưởng Thánh bộ Giáo lý đức tin]</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{Sơ khai tiểu sử}} {{Kiểm soát tính nhất quán}} [[Thể loại:Sinh năm 1947]] [[Thể loại:Hồng y]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Giám mục Công giáo thế kỉ 21]] ky6mzpz5ukxes8wrnb0lh3yraa6z4q4 Bóng đá ba đội 0 8101777 69216790 65774063 2022-10-21T11:52:20Z 14.176.61.164 wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Three_sided_football_pitch.svg|nhỏ|Sân bóng đá ba đội thông thường. ]] '''Bóng đá ba đội''' hay '''bóng đá ba bên''' (thường được viết tắt là 3SF - ''Three-sided football'') là một thể loại [[bóng đá]] có sự tương đồng với bóng đá thông thường. Nó được phát minh bởi nhà triết học Đan Mạch Situationist Asger Jorn, là một sáng kiến kết hợp bóng đá và triết học. Chơi trên một sân hình lục giác, các quy tắc cơ bản của nó dựa trên bóng đá thông thường.  Mỗi trận bóng có sự tham gia của ba đội tuyển, thủ ba cầu môn khác nhau. Không giống như bóng đá thông thường, trong bóng đá ba đội, đội thắng là đội để thủng lưới ít nhất. Trong mỗi trận, các liên minh tạm thời giữa hai đội đang thủng lưới nhiều hơn sẽ dồn ép đội thủng lưới ít nhất, các liên minh thành lập và tan vỡ liên tục theo tỉ số trận đấu. Bóng đá 3 đội có sân rông hơn từ 0,5 đến 0,7 lần. == Lịch sử == [[Tập tin:3-sided_Football.jpg|nhỏ|Bóng đá ba bên, năm 1997]] Trò chơi được biết đến đầu tiên của 3SF, diễn ra vào ngày 28 tháng 5 năm 1993, được tổ chức bởi Hiệp hội tâm lý học Luân Đôn về Glasgow Green như một phần của Trường mùa hè Anarchist Glasgow. Những người tham gia bao gồm Richard Essex, Stewart Home và các thành viên của Hội thảo về kiến ​​trúc phi tuyến tính. Bóng đá ba bên đã được thực hiện trong các khoá đào tạo khác nhau của Hiệp hội các phi hành gia tự trị ở Anh, Pháp, Ý và Áo, bao gồm Hội nghị liên vùng lần thứ nhất ở Vienna (1997), Hội nghị liên vùng lần thứ 2 ở Bologna (1998), Không gian 1999 tại London, hoặc như là một sự kiện cạnh tranh tại Parc de La Villette trong kỳ World Cup 1998 hai bên tại Paris.   Câu lạc bộ bóng đá Three Sided Deptford (D3FC) được thành lập vào tháng 2 năm 2012 để kỷ niệm 50 năm phát minh của Jorn trong cuốn sách Naturens Orden năm 1962.<ref>{{chú thích báo|url=https://d3fc.wordpress.com/about/|title=D3FC|date = ngày 1 tháng 2 năm 2013 |work=d3fc|access-date = ngày 8 tháng 5 năm 2017 |language=en}}</ref> Trò chơi được tổ chức mỗi Chủ Nhật khác giữa D3FC và các câu lạc bộ địa phương khác tại Triển lãm Xanh lục ở Deptford tại Fordham Park, Đông Nam London. Trận đấu bóng đá ba bên đầu tiên ở Thổ Nhĩ Kỳ được tổ chức bởi InEnArt vào ngày 14 tháng 9 năm 2013, trùng  với hội nghị Biennial Istanbul lần thứ 13. Trận đấu được thi đấu giữa Đại học Kadir Has, Istanbul giữa Philosophy Football FC từ Anh, FSC Dynamo Windrad Kassel từ Đức và Ayazma FC từ Thổ Nhĩ Kỳ.<ref>{{chú thích web|url=https://d3fc.wordpress.com/2013/09/01/istanbul-biennale/|title=Istanbul Biennale|date = ngày 1 tháng 9 năm 2013 |website=d3fc|access-date = ngày 8 tháng 5 năm 2017}}</ref>  Trận đấu bóng đá ba bên đầu tiên tại Úc được tổ chức vào ngày 4 tháng 5 năm 2014. Cuộc thi này được tổ chức tại Trường Tiểu học St Kilda ở Melbourne và có đội là 'St Kilda All Sartres', Pythagoras 3FC (The Pys) và Geometers Atletico (Geometers).<ref>{{chú thích web|url=https://threesidedfootball.wordpress.com/2014/04/18/three-sided-foo/|title=Three-Sided Football Kicks Off in Melbourne (Match Report – Game 1)|date = ngày 18 tháng 4 năm 2014 |website=The Final Third|access-date = ngày 8 tháng 5 năm 2017}}</ref>  == 3SF World Cup == === Silkyborge năm 2014 === World Cup 3SF đầu tiên diễn ra cùng với Liên đoàn Bóng đá Quốc tế 3SFvà Bảo tàng Jorn ở Silkeborg, Đan Mạch, 23 tháng 5 năm 2014. Các đội từ Pháp, Đức, Ba Lan, Anh, Lithuania và Đan Mạch đã cạnh tranh Cúp. Đội bóng Đan Mạch Silkeborg KFUM đã giành ngôi vô địch.   === Kassel, 2017 === Giải vô địch thế giới 3SF lần thứ hai được tổ chức tại Hessenkampfbahn ở Kassel, Đức vào ngày 19 tháng 8 năm 2017. Giải đấu do Dynamo Windrad tổ chức như một phần của documenta 14 và gồm mười hai đội từ Đức, Anh, Ba Lan và Lithuania.   CTrận chung kết đã diễn ra giữa F2 Versenkt và hai đội từ giải SE London, Husaria Husaria và New Cross Internationals. Trong một trận đấu rất chặt chẽ và mang tính chiến thuật, New Cross Internationals ghi được bàn thắng duy nhất của trận đấu với F2 Versenkt. Mặc dù Husaria của Ba Lan và New Cross Internationals đã hoàn thành trận đấu mà không bị thủng lưới, các quy tắc của giải đấu cho biết trong trường hợp đó, đội bóng ghi được nhiều bàn thắng nhất trong trận đấu sẽ được coi là người chiến thắng. Do đó, New Cross Internationals đã được tuyên bố là người chiến thắng của giải đấu.<ref>{{chú thích web|title=WM im Dreiseitenfußball in Kassel - Titel geht nach England|url=https://www.myheimat.de/kassel/sport/wm-im-dreiseitenfussball-in-kassel-titel-geht-nach-england-d2828074.html|website=My Heimat|access-date =ngày 22 tháng 8 năm 2017}}</ref> Sau khi trận chung kết kết thúc, Husaria của Ba Lan đã xác nhận chưa được biết về quy tắc số bàn thắng ghi được, và vì điều này Cross Internationals đề nghị chia sẻ danh hiệu với Husaria Ba Lan. === London, năm 2020 === Dự kiến năm 2020 3SF World Cup sẽ diễn ra ở London. == Luật chơi == === Sự khác biệt giữa 3SF với bóng đá === 1. Sân thi đấu: sân hình lục giác.  2. Số đội trong một trận: là ba đội, thay vì 2.  3. Cách tính chiến thắng: đội thắng là đội thủng lưới ít nhất. Nếu hai đội thủng lưới như nhau, đội ghi nhiều bàn hơn sẽ là đội thắng.  4. Trong mỗi trận, hai đội đang bị dẫn trước được phép tạo liên minh tạm thời để tấn công đội đang thủng lưới ít nhất. Các liên minh liên tục được thành lập và tan vỡ dựa trên sự thay đổi bảng tỉ số.  5. Các luật khác tương tự với bóng đá thông thường.  == Tính [[Triết học|triết lý]] == Môn bóng đá ba đội là một sự kết hợp giữa triết học và bóng đá, khi mà các đội phải có chiến thuật kết hợp với một trong hai đối thủ để có được kết quả thi đấu tốt nhất. Các đội không chỉ dựa trên thực lực của mình mà còn phải tận dụng thực lực của một trong hai đối thủ để giành chiến thắng sau cùng.  == Tham khảo == {{tham khảo}}{{Sơ khai bóng đá}} [[Thể loại:Triết học xã hội]] [[Thể loại:Biến thể bóng đá|Ba đội]] imxqdye00we3263te7q2ufddg02wp44 Gerhard Ludwig Muller 0 8101856 32585004 2017-10-30T06:47:09Z ThiênĐế98 440903 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Gerhard Ludwig Müller]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Gerhard Ludwig Müller]] djqxnbiz00bz8u1irjsa1g9iobkgrlk Lưu Hạc 0 8101929 71026705 69583281 2024-01-06T01:50:14Z 171.234.9.71 wikitext text/x-wiki {{Infobox officeholder 1 |name = Lưu Hạc |native_name = {{lang|zh-cn|{{nobold|刘鹤}}}} |birthname = |image = Liu He, May 16, 2018.jpg |imagesize = 180px |caption = Lưu Hạc năm 2018 |office = [[Phó Tổng lý Quốc vụ viện|Phó Thủ tướng Quốc vụ viện]] |premier = [[Lý Cường]] |alongside = [[Hàn Chính (chính khách)|Hàn Chính]], [[Tôn Xuân Lan]], [[Hồ Xuân Hoa]] |term_start = [[19 tháng 3]] năm [[2018]] |term_end = nay <br/> {{số năm theo năm và ngày|2018|3|19}} |office1 = Chủ nhiệm Văn phòng [[Ủy ban Tài chính và Kinh tế Trung ương]] |term_start1 = [[20 tháng 3]] năm [[2013]] |term_end1 = nay <br >{{số năm theo năm và ngày |2013|3|20}} |deputy1 = |1blankname1 = {{nowrap|Tổng Bí thư}} |1namedata1 = [[Tập Cận Bình]] |predecessor1 = [[Chu Chi Hâm]] |successor1 = |birth_date = {{Ngày sinh và tuổi|1952|1|25|df=y}} |birth_place= [[Bắc Kinh]] |death_date = <!-- {{Death date and age|}} or {{Death year and age| }} --> |death_place= |party = [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] |spouse = |children = |relations = |religion = |education = [[Đại học Nhân dân Trung Quốc]] <br/> [[Đại học Harvard]] |footnotes = }} '''Lưu Hạc''' ({{zh |s = 刘鹤|p=Liú Hè}}; sinh ngày 25 tháng 1 năm 1952) là nhà kinh tế học và chính khách nước [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]]. Ông hiện là Ủy viên [[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|Bộ Chính trị]], [[Phó Tổng lý Quốc vụ viện|Phó Thủ tướng Quốc vụ viện]]. Lưu Hạc cũng là Phó Bí thư Ban Cán sự Đảng, Phó Chủ nhiệm [[Ủy ban Cải cách và Phát triển Quốc gia Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Ủy ban Cải cách và Phát triển Quốc gia]] (NDRC) và Chủ nhiệm Văn phòng Ủy ban Tài chính và Kinh tế Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, do Tổng Bí thư [[Tập Cận Bình]] đứng đầu.<ref name=cv>{{chú thích báo |title=Liu He |url=http://www.chinavitae.com/biography/Liu_He |access-date=ngày 8 tháng 4 năm 2015 |work=China Vitae |archive-date=2018-10-25 |archive-url=https://web.archive.org/web/20181025173636/http://www.chinavitae.com/biography/Liu_He |url-status=dead }}</ref> Ngày 19 tháng 3 năm 2018, Lưu Hạc được bầu làm Phó Thủ tướng Quốc vụ viện và sẽ đứng đầu Ủy ban Phát triển và ổn định tài chính.<ref>{{chú thích web|url=https://www.ft.com/content/ceea03f4-2a85-11e8-9b4b-bc4b9f08f381|title=China’s Liu He to take broad economic role as vice-premier|last=|first=|date=ngày 19 tháng 3 năm 2018|website=Financia Times|archive-url=|archive-date=|url-status=|access-date =}}</ref><ref>{{chú thích báo|url=http://www.scmp.com/news/china/economy/article/2137860/liu-he-chinas-new-one-man-debt-bomb-disposal-unit|title=Liu He: China’s new one-man debt bomb disposal unit|work=South China Morning Post|access-date = ngày 19 tháng 3 năm 2018 |language=en}}</ref> ==Tiểu sử== Lưu Hạc sinh tại [[Bắc Kinh]]. Ông tốt nghiệp [[Đại học Nhân dân Trung Quốc]] với bằng cấp về kinh tế công nghiệp. Sau đó, ông học tại [[Đại học Seton Hall]] và nhận được bằng Thạc sĩ Hành chính Công tại Trường Quản lý Nhà nước John F. Kennedy thuộc [[Đại học Harvard]].<ref name=":0">{{chú thích web|url=http://www.chinavitae.com/biography/Liu_He/bio|title=China Vitae: Biography of Liu He|last=Vitae|first=China|website=www.chinavitae.com|access-date = ngày 19 tháng 3 năm 2018}}</ref> Ông làm việc liên tục cho Ủy ban Kế hoạch Quốc gia (sau này được thay thế bởi [[Ủy ban Cải cách và Phát triển Quốc gia Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|NDRC]]), Trung tâm Thông tin Nhà nước và Trung tâm Nghiên cứu Phát triển của [[Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Quốc vụ viện]].<ref name=cv/> Từ năm 2013, Lưu Hạc bắt đầu cố vấn cho Tập Cận Bình về một loạt các sáng kiến ​​kinh tế và được cho là một trong những kiến ​​trúc sư chính của chính sách kinh tế Trung Quốc vào thời điểm đó. Năm 2017, tại [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIX]], Lưu Hạc đắc cử Ủy viên [[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|Bộ Chính trị]]. Ông cũng là Ủy viên [[Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII|Ban Chấp hành Trung ương khóa XVIII]].<ref name=cv/> Lưu Hạc đã đưa ra một bài phát biểu quan trọng tại Diễn đàn Kinh tế Thế giới 2018 ở Davos.<ref name="realstar">{{chú thích báo|last1=Bradsher|first1=Keith|title=At Davos, the Real Star May Have Been China, Not Trump|url=https://www.nytimes.com/2018/01/28/business/davos-trump-china.html?hp&action=click&pgtype=Homepage&clickSource=story-heading&module=first-column-region&region=top-news&WT.nav=top-news|work=The New York Times|date=ngày 28 tháng 1 năm 2018}}</ref> Tháng 3 năm 2018, Lưu Hạc được bổ nhiệm làm [[Phó Tổng lý Quốc vụ viện|Phó Thủ tướng Quốc vụ viện]].<ref>{{chú thích web |url = http://news.ifeng.com/a/20180319/56857742_0.shtml |title=国务院副总理、国务委员、各部部长完整名单 |access-date = ngày 19 tháng 3 năm 2018 |date = ngày 19 tháng 3 năm 2018 |agency=Xinhua }}</ref> Tháng 5 năm 2018, Lưu Hạc với tư cách là đặc phái viên và Phó Thủ tướng của Chủ tịch Trung Quốc Tập Cận Bình, đã dẫn đầu một phái đoàn thương mại Trung Quốc đến Washington, DC cho vòng đàm phán thương mại thứ hai với các đối tác Hoa Kỳ.<ref>[https://thediplomat.com/2018/05/china-remains-low-key-as-2nd-round-of-us-china-trade-talks-start/ China Remains Low Key as 2nd Round of US-China Trade Talks Start] ''The Diplomat''</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 19}}{{Lãnh đạo Đảng và Nhà nước Trung Quốc}}{{Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa khóa XIII}}{{thời gian sống|1952}} [[Thể loại:Cựu sinh viên John F. Kennedy School of Government]] [[Thể loại:Chính trị gia Bắc Kinh]] [[Thể loại:Người Bắc Kinh]] [[Thể loại:Cựu sinh viên Đại học Nhân dân Trung Quốc]] [[Thể loại:Nhà kinh tế Trung Quốc]] [[Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]] [[Thể loại:Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII]] as6m0rnqjzjix96cqzhanmi5f0ullat Ân Phương Long 0 8101978 68597873 66609756 2022-05-14T03:50:46Z Nguyên II Chính 835843 /* Tham khảo */ wikitext text/x-wiki {{Infobox Officeholder |name = Ân Phương Long |native_name = 殷方龙 |native_name_lang = zh-cn |image = |caption = |office = Chính ủy [[Chiến khu Trung ương Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc|Chiến khu Trung ương]] |term_start = Tháng 2 năm 2016 |term_end = Tháng 12 năm 2018 |predecessor = Chức vụ mới |successor = [[Chu Sinh Lĩnh]] |office2 = Phó Chủ nhiệm [[Tổng cục Chính trị Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc|Tổng cục Chính trị PLA]] |term_start2 = Tháng 10 năm 2012 |term_end2 = Tháng 1 năm 2016 |predecessor2 = |successor2 = |office3 = Chủ nhiệm Chính trị Quân đoàn Pháo binh số 2 |term_start3 = Tháng 12 năm 2008 |term_end3 = Tháng 10 năm 2012 |predecessor3 = [[Trương Hiếu Trung (trung tướng)|Trương Hiếu Trung]] |successor3 = [[Vu Đại Thanh]] |birth_date = {{birth year and age|1953|11}} |birth_place = [[Dương Trung, Trấn Giang|Dương Trung]], tỉnh [[Giang Tô]] |death_date = |death_place = |party = [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] |alma_mater = |spouse = |allegiance = {{flag|Trung Quốc}} |branch = [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] |serviceyears = 1972 − nay |rank = [[Tập tin:PLAGeneral r.png|48px]] [[Thượng tướng]] |commands = |unit = |battles = |awards = }} '''Ân Phương Long''' (sinh tháng 11 năm 1953) là [[Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc|Thượng tướng]] [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] (''PLA''). Ông từng giữ chức Chính ủy [[Chiến khu Trung ương Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc|Chiến khu Trung ương]] và Phó Chủ nhiệm [[Tổng cục Chính trị Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc|Tổng cục Chính trị PLA]]. ==Tiểu sử== Ân Phương Long sinh tháng 11 năm [[1953]] tại [[Dương Trung, Trấn Giang|Dương Trung]], tỉnh [[Giang Tô]]. Tháng 12 năm [[1972]], ông tham gia [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]].<ref name=cv>{{Chú thích web |url=http://www.chinavitae.com/biography/Yin_Fanglong%7C4743 |tiêu đề=Ân Phương Long |work=China Vitae |ngày truy cập=ngày 23 tháng 8 năm 2015}}</ref> Ông từng giữ chức Chủ nhiệm Chính trị Trung đoàn Pháo cao xạ thuộc Tập đoàn quân, Chủ nhiệm Văn phòng Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Tập đoàn quân, Trưởng phòng Tuyên truyền thuộc Cục Chính trị Tập đoàn quân, Phó Trưởng Ban Tuyên truyền thuộc Cục Chính trị [[Quân khu Lan Châu]].<ref name=vp1>{{Chú thích web|url=http://www.kepuchina.cn/2016zt/zglj/wdzq/201607/t20160729_13803.shtml |tiêu đề=政委:殷方龙 |nhà xuất bản=www.kepuchina.cn |date = ngày 29 tháng 7 năm 2016}}</ref> Sau đó, ông được bổ nhiệm làm Phó Chính ủy Sư đoàn 3 Xe tăng rồi Chính ủy Sư đoàn 3 [[Xe tăng]] thuộc [[Quân khu Thẩm Dương]]. Tháng 1 năm [[1999]], ông được bổ nhiệm làm Phó Chủ nhiệm Chính trị [[Tổng cục Trang bị Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc|Tổng cục Trang bị PLA]]. Tháng 7 năm [[2001]], ông được phong quân hàm [[Thiếu tướng]]. Tháng 3 năm [[2004]], ông được bổ nhiệm giữ chức Chủ nhiệm Chính trị Tổng cục Trang bị PLA. Tháng 12 năm 2008, ông được bổ nhiệm làm Chủ nhiệm Chính trị Quân đoàn Pháo binh số 2. Tháng 7 năm [[2010]], ông được thăng quân hàm [[Trung tướng]].<ref name=vp/> Tháng 10 năm 2012, ông được bổ nhiệm giữ chức vụ Phó Chủ nhiệm [[Tổng cục Chính trị Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc|Tổng cục Chính trị PLA]].<ref name=vp>{{Chú thích web|url=http://www.chinanews.com/mil/2012/10-25/4276373.shtml |tiêu đề=殷方龙出任解放军总政治部副主任(简历) |nhà xuất bản=www.chinanews.com |date = ngày 25 tháng 10 năm 2012}}</ref> Ngày [[14 tháng 11]] năm 2012, tại phiên bế mạc của [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 18|Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XVIII]], ông được bầu làm Ủy viên dự khuyết [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII]].<ref name=cv/><ref name=vp1/> Ngày [[31 tháng 7]] năm 2015, ông được thăng quân hàm [[Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc|Thượng tướng]], cấp bậc cao nhất đối với sĩ quan quân đội Trung Quốc đang tại ngũ, cùng với chín sĩ quan khác.<ref>{{Chú thích web|url=http://news.163.com/15/0731/18/AVSE9V3M0001124J.html|tiêu đề=中央军委在北京举行晋升上将军衔警衔仪式|nhà xuất bản=网易|ngày truy cập=2015-07-31}}</ref> Ngày 1 tháng 2 năm 2016, Chủ tịch Quân ủy Trung ương [[Tập Cận Bình]] tuyên bố giải thể 7 Quân khu là Bắc Kinh, Thẩm Dương, Tế Nam, Nam Kinh, Quảng Châu, Lan Châu và Thành Đô để thành lập 5 Chiến khu là Chiến khu Đông, Chiến khu Bắc, Chiến khu Nam, Chiến khu Tây và Chiến khu Trung ương.<ref>{{chú thích web| url =http://www.bienphong.com.vn/cuoc-cai-to-chua-tung-co-trong-lich-su-quan-doi-trung-quoc/ | tiêu đề =Cuộc cải tổ chưa từng có trong lịch sử Quân đội Trung Quốc | author = | ngày =2016-03-02 | ngày truy cập =2019-03-01 | nơi xuất bản=Báo Biên phòng | ngôn ngữ = }}</ref> Ân Phương Long được bổ nhiệm giữ chức Chính ủy [[Chiến khu Trung ương Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc|Chiến khu Trung ương]].<ref>{{Chú thích web|url=http://news.ifeng.com/a/20160201/47322408_0.shtml|tiêu đề=五大战区司令员、政委公布|nhà xuất bản=凤凰网|ngày truy cập=2016-02-01}}</ref> Ngày 19 tháng 3 năm 2018, ông được bầu làm Phó Chủ nhiệm Ủy ban Giáo dục, Khoa học, Văn hóa và Y tế của [[Đại hội Đại biểu Nhân dân toàn quốc khóa XIII|Quốc hội khóa XIII]] nhiệm kỳ 2018-2023.<ref name="zmw">{{chú thích web |url =http://www.npc.gov.cn/npc/xinwen/2018-03/20/content_2051783.htm |title =第十三届全国人民代表大会八个专门委员会主任委员、副主任委员、委员名单 |author = |date = ngày 20 tháng 3 năm 2018 |publisher =中国人大网 |language = |access-date = |quote = |archive-date = ngày 20 tháng 3 năm 2018 |archive-url =https://web.archive.org/web/20180320120720/http://www.npc.gov.cn/npc/xinwen/2018-03/20/content_2051783.htm }}</ref> Ông là đại biểu dự [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 17|Đại hội đại biểu toàn quốc Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XVII]].<ref name=vp1/> ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} {{thời gian sống|1953}} [[Thể loại:Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] [[Thể loại:Người Giang Tô]] [[Thể loại:Chính ủy Chiến khu Trung Bộ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] c4h86pl34cpesjyuqkni8hv8dqip3cp HTTP Public Key Pinning 0 8101979 67688517 64835764 2021-12-20T11:18:22Z SongVĩ.Bot 539651 [[Thành viên:SongVĩ.Bot|Task 6]]: Làm đẹp bản mẫu wikitext text/x-wiki {{Underlinked|date=tháng 7 2018}} {{Mồ côi|date=tháng 7 2018}} '''HTTP Public Key Pinning''' ('''HPKP''' hay '''PKP''') là một cơ chế [[bảo mật]] được mô tả trong IETF RFC-7469 <ref name=":0">{{Chú thích web|tiêu đề = RFC 7469 - Public Key Pinning Extension for HTTP|url = https://tools.ietf.org/html/rfc7469|website = tools.ietf.org|ngày truy cập = ngày 7 tháng 5 năm 2015}}</ref>, mà các quản trị web có thể thiết lập thông qua tiêu đề [[Hypertext Transfer Protocol|HTTP]] trên các trang web [[HTTPS]] để chống lại những kẻ tấn công mạo danh bằng cách sử dụng [[chứng thực khóa công khai|chứng thực]] phát hành sai hoặc giả mạo. Để làm được điều này, khi người dùng kết nối tới trang web lần đầu, tiêu đề PKP sẽ cho trình duyệt của người dùng tải xuống danh sách các key công khai được tạo ra dựa trên chứng chỉ [[HTTPS]] của trang web. Khi người dùng trở lại trang web, trình duyệt sẽ lấy một trong các key đó và xác minh xem nó có phù hợp với chứng chỉ [[HTTPS]] hiện tại của trang web hay không. Nếu một kẻ tấn công cố giả mạo tên miền hợp pháp và đang sử dụng một chứng chỉ [[HTTPS]] hợp lệ, các key PKP sẽ không khớp và trình duyệt sẽ chặn người dùng xem trang web, cho rằng đó là kẻ lừa đảo hoặc giả mạo độc hại khác. <ref name=":2">{{Chú thích web|tiêu đề =Key Pinning schützt vor bösartigen Zertifizierungsstellen|url = https://www.golem.de/news/https-zertifikate-key-pinning-schuetzt-vor-boesartigen-zertifizierungsstellen-1410-109799.html|ngày truy cập = ngày 30 tháng 10 năm 2017}}</ref> <ref name=":3">{{Chú thích web|tiêu đề = Chrome will HTTP Public Key Pinning wieder aufgeben|url = https://www.golem.de/news/https-chrome-will-http-public-key-pinning-wieder-aufgeben-1710-130871.html|ngày truy cập = ngày 30 tháng 10 năm 2017}}</ref> == Tham khảo == {{Tham khảo}} == Liên kết ngoài == * [https://projects.dm.id.lv/Public-Key-Pins_test Online browser HSTS and Public Key Pinning test] * [https://projects.dm.id.lv/Public-Key-Pins_calculator JavaScript Public-Key-Pins (HPKP) calculator] * [https://www.imperialviolet.org/2011/05/04/pinning.html Article about the very beginning of HPKP] * [https://developer.mozilla.org/en-US/docs/Web/Security/Public_Key_Pinning Public Key Pinning Extension for HTTP (HPKP) article on Mozilla Developer Network] * [https://report-uri.io HPKP Violation Reporting] * [https://report-uri.io/home/pkp_analyse HPKP Policy Analyser] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20170305214433/https://report-uri.io/home/pkp_analyse |date=2017-03-05 }} * [https://report-uri.io/home/pkp_hash HPKP Hash Generator (URL)] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20170305181111/https://report-uri.io/home/pkp_hash |date=2017-03-05 }} * [https://report-uri.io/home/pubkey_hash HPKP Hash Generator (PEM)] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20170313130250/https://report-uri.io/home/pubkey_hash |date=2017-03-13 }} {{TLS/SSL}} {{Sơ khai}} [[Thể loại:HTTP]] [[Thể loại:TLS]] [[Thể loại:Web security exploits]] 7zkxxpsedonhbw9k35x5k0ful861syj Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII 0 8102054 32585206 2017-10-30T06:50:25Z Ngomanh123 539970 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII]] 348wig79losrzak8tmjqc6ywrury7hw Bản mẫu:Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 19 10 8102562 66896076 56732124 2021-11-13T10:53:03Z Nguyên II Chính 835843 wikitext text/x-wiki {{Navbox | name = Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 19 | title = [[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 19 (2017–2022)]] | state = {{{state|autocollapse}}} | bodyclass = hlist |list1= * [[Dương Hiểu Độ]] * [[Dương Khiết Trì]] * [[Đinh Tiết Tường]] * [[Hàn Chính (chính khách)|Hàn Chính]] * [[Hoàng Khôn Minh]] * [[Hồ Xuân Hoa]] * [[Hứa Kì Lượng]] * [[Lật Chiến Thư]] * [[Lưu Hạc]] * [[Lý Cường]] * [[Lý Hi]] * [[Lý Hồng Trung]] * [[Lý Khắc Cường]] * [[Quách Thanh Côn]] * [[Tập Cận Bình]] * [[Tôn Xuân Lan]] * [[Thái Kỳ]] * [[Trần Hi (chính trị gia)|Trần Hi]] * [[Trần Mẫn Nhĩ]] * [[Trần Toàn Quốc]] * [[Triệu Lạc Tế]] * [[Trương Hựu Hiệp]] * [[Uông Dương]] * [[Vương Hỗ Ninh]] * [[Vương Thần]] |below = Danh sách này sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái của họ }}<noinclude> [[Category:Hộp điều hướng lãnh đạo chính trị Trung Quốc]]</noinclude> h1r00qa9aefy67ygwjntcmncztbrip7 Lịch thi đấu Trận đấu Quốc tế FIFA 0 8104820 69799580 69430816 2023-03-21T02:12:35Z Vodanh17152 486324 wikitext text/x-wiki '''Lịch thi đấu Trận đấu Quốc tế FIFA''', gọi tắt là '''Lịch FIFA''', là thời kỳ mà các câu lạc bộ bóng đá có nghĩa vụ giải phóng cầu thủ của họ cho các [[đội tuyển quốc gia]]. Đây là một thỏa thuận giữa [[FIFA]], sáu liên đoàn bóng đá châu lục, [[Hiệp hội các Câu lạc bộ Châu Âu|Hiệp hội các Câu lạc bộ châu Âu]] và [[Hiệp hội Cầu thủ Chuyên nghiệp Thế giới|FIFPro]].<ref>{{chú thích web|title=International match calendar – major step made towards final agreement|url=http://www.fifa.com/aboutfifa/organisation/news/newsid=1594531/index.html|publisher=FIFA.com|access-date=ngày 29 tháng 8 năm 2012|date=ngày 5 tháng 3 năm 2012|archive-date=2014-12-30|archive-url=https://web.archive.org/web/20141230204527/http://www.fifa.com/aboutfifa/organisation/news/newsid=1594531/index.html|url-status=dead}}</ref> Các giải đấu mà câu lạc bộ phải giải phóng cầu thủ cho đội tuyển quốc gia, đã được FIFA quy định, gồm [[Giải vô địch bóng đá thế giới|FIFA World Cup]], [[Giải vô địch bóng đá châu Âu|UEFA Euro]], [[Cúp bóng đá châu Á|AFC Asian Cup]], [[Copa America]], [[Cúp bóng đá Bắc, Trung Mỹ và Caribe|CONCACAF Gold Cup]], [[Cúp bóng đá châu Phi|CAF CAN]], [[CONCACAF Nations League]] và [[Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu|UEFA Nations League]]. Ngoài những giải này, còn có những khoảng thời gian khác mà câu lạc bộ cũng phải giải phóng cầu thủ cho đội tuyển quốc gia, chúng được gọi là FIFA Days. Các ngày chính thức của FIFA Days hiện nay bao gồm: cuối tháng 3, đầu tháng 6, đầu tháng 9, đầu tháng 10 và giữa tháng 11. Mỗi đợt FIFA Days chỉ diễn ra trong khoảng 9 ngày, mỗi đội chỉ có thể thi đấu 2-3 trận, vì vậy FIFA Days là quãng thời gian thường dành cho các trận giao hữu hoặc vòng loại. Mỗi lần tham gia một trận đấu chính thức, các cầu thủ có 4 ngày để phục vụ cho đội tuyển quốc gia, cả đi và về. Nếu một người tham gia một trận đấu chính thức ở một châu lục khác với câu lạc bộ của mình, thời gian là 5 ngày. Trận đấu giao hữu được coi là ít quan trọng và sẽ phục vụ trong 48 giờ.<ref name="fifa-792">{{chú thích web|title=Release of players for national association representative matches in accordance with the Coordinated International Match Calendar|url=http://www.fifa.com/mm/document/affederation/administration/ps_792_en-annex_ii_74.pdf|publisher=FIFA.com|access-date=ngày 29 tháng 8 năm 2012|format=pdf|archive-date=2016-03-05|archive-url=https://web.archive.org/web/20160305011914/http://www.fifa.com/mm/document/affederation/administration/ps_792_en-annex_ii_74.pdf|url-status=dead}}</ref> FIFA nhấn mạnh rằng các trận đấu chính thức và giao hữu sẽ được ưu tiên tổ chức tại thời gian này, tuy nhiên không nói rõ về các trận đấu giao hữu tự tổ chức giữa các hiệp hội bóng đá quốc gia. Bóng đá tại Thế vận hội Olympic không nằm trong danh sách giải đấu bắt buộc phải giải phóng cầu thủ, tuy nhiên FIFA khuyến khích việc giải phóng các cầu thủ dưới 23 tuổi. <ref>{{Chú thích web|url=http://www.clicrbs.com.br/especial/sc/qualidade-de-vida-sc/19,0,2036917,Fifa-obriga-clubes-a-cederem-atletas-sub23-para-Pequim.html|title=}}</ref> == Mục đích == Trong quá khứ, khi lựa chọn thời điểm thi đấu, các hiệp hội bóng đá quốc gia và FIFA thường xuyên mâu thuẫn với các câu lạc bộ trong việc nhả cầu thủ, nhất là các ngôi sao để thực hiện nghĩa vụ quốc gia. Mâu thuẫn như vậy đòi hỏi sự thỏa thuận giữa các bên. Trong bối cảnh đó, lịch FIFA được tạo ra vào năm 2002 với mục đích buộc các câu lạc bộ phải giải phóng cầu thủ của họ cho các đội tuyển quốc gia. Việc tập trung các trận thi đấu quốc tế lại vào chung một thời điểm tạo ra sự thống nhất cho các đội tuyển quốc gia, cũng như giúp các đội tuyển có đủ thời gian để lên kế hoạch tập luyện và thi đấu. Việc thực hiện lịch FIFA diễn ra rất chặt chẽ ở châu Âu. Hiện nay, hầu hết các khoảng thời gian này đều được lấp kín bởi vòng loại Euro (tháng 3,6,9,10,11 năm 2019), vòng loại World Cup (tháng 3,6,9,10,11 năm 2021), cũng như Nations League (tháng 9, 10, 11 năm 2018, 2020). Vòng play-off cho vòng loại Euro và dự kiến là World Cup đều sẽ dời sang tháng 3, trong khi vòng chung kết diễn ra vào tháng 6. Thời gian dành cho giao hữu là rất ít cho các đội tuyển. Ở các châu lục khác, lịch FIFA được thực hiện thoải mái hơn, do việc phục vụ đội tuyển quốc gia được xem như là vinh dự và việc câu lạc bộ phải nhả cầu thủ là chuyện đương nhiên. Tuy nhiên, hầu hết các giải đấu dành cho các đội tuyển quốc gia đều được tổ chức vào lịch FIFA nhằm đảm bảo thống nhất và có khoa học. == Tranh chấp với Hiệp hội các câu lạc bộ châu Âu == [[Hiệp hội các Câu lạc bộ Châu Âu]] thường có tranh chấp với FIFA về khoản bồi thường mà mỗi câu lạc bộ được nhận mỗi khi phải nhả cầu thủ cho các đội tuyển quốc gia.  Tại World Cup 2010, 40 triệu euro đã được trả cho các câu lạc bộ để bồi thường. Các câu lạc bộ muốn một số tiền nhiều hơn 6 lần. Các tranh chấp vẫn thường xuyên xảy ra, chủ yếu quanh số tiền bồi thường và vấn đề chấn thương của các cầu thủ khi đá cho đội tuyển. Các câu lạc bộ gọi sự chấn thương là các virus FIFA, và thường xuyên đòi số tiền bồi thường cho việc này. Chủ tịch ECA, ông Karl-Heinz Rummenigge, nói: "Thật không may, các cuộc thảo luận với chủ tịch FIFA đã thất bại trong việc đưa ra một kết quả khả quan có tính đến nhu cầu của các câu lạc bộ".<ref>{{Chú thích web|url=http://www.telegraph.co.uk/sport/football/international/9110990/Open-warfare-between-Fifa-and-the-European-Clubs-Association-threatens-to-overshadow-2018-World-Cup.html|title=Open warfare between Fifa and the European Clubs Association threatens to overshadow 2018 World Cup|date=ngày 28 tháng 2 năm 2012|access-date=ngày 29 tháng 8 năm 2012|publisher=Telegraph|last=Scott|first=Matt}}</ref> Vào tháng 3 năm 2012, FIFA đã phát hành một thông cáo báo chí cho thấy rằng Rummennigge đã được mời tham dự một hội nghị thượng đỉnh nhưng không tham dự.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.telegraph.co.uk/sport/football/9124267/Fifa-hits-back-after-clubs-chief-Karl-Heinz-Rummenigge-snubs-key-meeting.html|title=Fifa hits back after clubs' chief Karl-Heinz Rummenigge snubs key meeting|date=ngày 5 tháng 3 năm 2012|access-date=ngày 29 tháng 8 năm 2012|publisher=Telegraph|last=Scott|first=Matt}}</ref> == Tham khảo == {{tham khảo}}{{Sơ khai thể thao}} [[Thể loại:FIFA]] brlm91fy3ak4d8k2a70v3sl2sxp2qxh Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa khóa 19 0 8105882 32589081 2017-10-30T07:41:11Z Future ahead 80163 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]] ojm2oung4bwq5ppflgnpegrdrzc0j63 Lý Hy 0 8106202 32589408 2017-10-30T07:45:16Z Future ahead 80163 Future ahead đã đổi [[Lý Hy]] thành [[Lý Hi]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Lý Hi]] 0l8qmgkzgrf7p5cank0r1rdqtqtmdvt Trần Hi 0 8106455 68342666 61142961 2022-03-24T02:14:54Z Wo hen xi huan bing qi lin 852840 Trang định hướng nhân danh (via JWB) wikitext text/x-wiki '''Trần Hi''' có thể là: *[[Trần Hi (Hán)|Trần Hi]] ([[chữ Hán]]: 陈豨, ? – [[195 TCN]]), nhân vật quân sự [[nhà Tần|cuối Tần]] [[nhà Hán|đầu Hán]], về sau phản Hán, thất bại bị giết. *[[Trần Hi (chính trị gia)|Trần Hi]] (陈希, Chen Xi, sinh năm 1953), Bí thư Ban Bí thư Trung ương, Trưởng ban Ban Tổ chức Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc {{trang định hướng nhân danh}} nasrxh79ne723ea0p8s07oq1ti2p9kn L'Hospitalet de Llobregat 0 8110200 69154532 67870272 2022-10-01T21:15:41Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.2 wikitext text/x-wiki {{Infobox settlement | name = L'Hospitalet de Llobregat | settlement_type = Khu tự quản | official_name = <!-- L'Hospitalet de Llobregat (official)--> | native_name = | image_skyline = Spain.Hospitalet.Centre.Pz.Ajuntament..jpeg | image_alt = | image_caption = Trung tâm thành phốL'Hospitalet de Llobregat city centre | image_flag = Bandera de l'Hospitalet de Llobregat.svg | image_shield = Escut de L'Hospitalet de Llobregat.svg | nickname = | motto = | image_map = | map_caption = <!-- maps and coordinates ------> | pushpin_map = Catalonia#Spain | pushpin_label_position = | pushpin_map_alt = | pushpin_map_caption = Vị trí tại Tây Ban Nha | pushpin_map1 = Spain Catalonia | pushpin_label_position1 = | pushpin_map_alt1 = | pushpin_map_caption1 = Vị trí tại Catalonia | coordinates = {{coord|41|21|35|N|2|6|00|E|region:ES_type:city|display=inline,title}} | coordinates_footnotes = | subdivision_type = Quốc gia | subdivision_name = [[Tây Ban Nha]] | subdivision_type1 = [[Vùng hành chính (Tây Ban Nha)|Cộng đồng tự trị]] | subdivision_name1 = [[Catalonia]] | subdivision_type2 = [[Tỉnh (Tây Ban Nha)|Tỉnh]] | subdivision_name2 = [[Barcelona (tỉnh)|Barcelona]] | subdivision_type3 = Comarca | subdivision_name3 = [[Barcelonès]] <!-- established ---------------> | established_title = Thanh lập | established_date = Thế kỷ 12 <!-- seat, smaller parts -------> | seat_type = | seat = <!-- government type, leaders --> | government_type = Hội đồng | governing_body = Hội đồng Thành phố L'Hospitalet | leader_title = | leader_name = | leader_party = <!-- area ----------------------> | area_footnotes =<ref name=idescat>{{chú thích web|url=http://www.idescat.cat/emex/?lang=en&id=081017|title=El municipi en xifres: L'Hospitalet de Llobregat|publisher=[[Institut d'Estadística de Catalunya|Statistical Institute of Catalonia]]|access-date = ngày 23 tháng 11 năm 2015}}</ref> | total_type = Thành phố | area_total_km2 = 12.4 <!-- elevation -----------------> | elevation_footnotes = | elevation_m = 8 | elevation_min_m = | elevation_max_m = <!-- population ----------------> | population_footnotes = | population_total = 252171 | population_as_of = 2015 | population_demonym = ''hospitalenc, -ca'' &nbsp;([[Catalan language|ca]])<br>''hospitalense'' &nbsp;([[Spanish language|es]]) | population_note = | population_density_km2 = auto <!-- time zone(s) --------------> | timezone = [[Giờ chuẩn Trung Âu|CET]] | utc_offset = +1 | timezone_DST = [[Giờ mùa hè Trung Âu|CEST]] | utc_offset_DST = +2 | postal_code_type = Mã bưu chính <!-- postal codes, area code ---> | postal_code = 0890x | area_code_type = Mã điện thoại | area_code = [[+34]] (E) 93 (B) <!-- INE code, city budget -----------> | blank_name_sec1 = Mã INE | blank_info_sec1 = 08 1017 | blank1_name_sec1 = Ngân sách thành phố {{nobold|(2014)}} | blank1_info_sec1 = €200&nbsp;triệu <!-- language(s), patron saint(s), main festivity ---------------> | blank_name_sec2 = Ngôn ngữ chính thức | blank_info_sec2 = [[tiếng Catalan|Catalan]] và Tây Ban Nha | blank1_name_sec2 = | blank1_info_sec2 = ? | blank2_name_sec2 = Thánh bảo trợ | blank2_info_sec2 = [[Eulalia xứ Barcelona|Thánh Eulalia]] <!-- website, footnotes --------> | website = {{URL|l-h.cat}}| | footnotes = }} '''L'Hospitalet de Llobregat''' ({{IPA-ca|luspitəˈlɛd də ʎuβɾəˈɣat}} hoặc {{IPA-ca|lɔspitəˈlɛd də ʎɔβɾəˈɣat|}}), thường gọi tắt là '''L'Hospitalet''', là một khu tự quản nằm sát phía tây nam của [[Barcelona]] tại Catalonia, Tây Ban Nha. Xét theo dân số, đây là thành phố lớn thứ nhì tại Catalonia, và xếp thứ 16 tại Tây Ban Nha. Đây là một trong các thành phố có mật độ dân cư dày đặc nhất trong [[Liên minh châu Âu]]. Khu vực được đô thị hoá trong thế kỷ 19 khi xuất hiện các nhà máy dệt khiến dân số bùng nổ. Trong các thập niên 1960 và 1970, khu vực xuất hiện một cuộc bùng nổ dân số thứ nhì, do nhập cư từ các vùng nghèo hơn tại Tây Ban Nha, song phải đến thập niên 1990 thì hạ tầng mới có thể đáp ứng. Thành phố có tiếng là một khu ngoại ô trì trệ, bắt nguồn từ nguồn gốc vô sản và lệ thuộc vào Barcelona. Tuy nhiên, kinh tế thành phố được cải thiện trong thời gian gần đây, được thể hiện thông qua cảnh quan thành phố và nhiều công ty chuyển đến trung tâm tài chính mới tại đây. Tái phát triển và xây dựng đô thị diễn ra trong thập niên 2000, cùng với công việc đang diễn ra nhằm cải tiến giao thông công cộng. Trụ sở của hãng hàng không cũ [[Spanair]] đặt tại L'Hospitalet.<ref>[http://www.urbanity.es/foro/viajes-ciudades-y-naturaleza-cat/7240-lhospitalet-de-llobregat-bcn.html L'Hospitalet de Llobregat] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20141228043029/http://www.urbanity.es/foro/viajes-ciudades-y-naturaleza-cat/7240-lhospitalet-de-llobregat-bcn.html |date=2014-12-28 }} (in Spanish), www.urbanity.es</ref>. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2009.</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== {{commons|L'Hospitalet de Llobregat}} * {{official website|http://www.l-h.cat/|Website of the city L'Hospitalet de Llobregat}} * [http://www.poblesdecatalunya.cat/municipi.php?m=081017 Artistic and historical buildings in L'Hospitalet de Llobregat] * [http://aplicacions.municat.gencat.cat/index.php?page=consulta&mostraEns=0810170005 Government data pages] {{ca icon}} {{Authority control}}{{Sơ khai Tây Ban Nha}} {{DEFAULTSORT:Hospitalet De Llobregat}} [[Thể loại:L'Hospitalet de Llobregat| ]] [[Thể loại:Khu dân cư ở Barcelonès]] f9x05qc3betz8tawqzazv0ti4ofe7gf Agostino Vallini 0 8110270 70568868 67541345 2023-08-16T09:42:51Z Mạnh An-Bot 755843 Di chuyển từ [[Category:Hồng y người Ý]] đến [[Category:Hồng y Ý]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> Agostino Vallini | title = Đại diện Giáo hoàng Tổng quản Thánh Đường Thánh Phanxicô và Thánh Mary Thiên Thần tại Assisi (2017 - nay) <br/> Giám quản Giáo đô Rôma <br/> Tổng quản Thánh đường Thánh Gioan Latêranô <br/> (2008 - 2017) | image = Agostino Cardinal Vallini cropped.png | alt = | caption = | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[Camillo Ruini]] | successor = [[Angelo De Donatis]] <!-- Orders --> | ordination = Ngày 19 tháng 7 năm 1964 | ordained_by = [[Vittorio Longo]] | consecration = Ngày 13 tháng 5 năm 1989 | consecrated_by = [[Michele Giordano]] | cardinal = Ngày 24 tháng 3 năm 2006 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 17 tháng 4 năm 1940 | birth_place = [[oli]], [[Italia]] | death_date = | death_place = | previous_post = Tổng trưởng Tối cao Pháp viện <br/> (2004 - 2008) <br/> Giám mục chính tòa [[Giáo phận Albano]] <br/> (1999 - 2004) <br/> Giám mục Phụ tá [[Tổng giáo phận Napoli]] <br/> (1989 - 1999) }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of Agostino Vallini.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"Sequere me"'' }} '''Agostino Vallini''' (sinh 1940) là một Hồng y người Italia của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông hiện là thành viên Hội đồng Kinh tế Tòa Thánh và Đại diện Giáo hoàng Tổng quản Thánh Đường Thánh Phanxicô và Thánh Mary Thiên Thần tại Assisi. Trước đây, ông cũng từng đảm nhận vị trí Giám quản Giáo phận Rôma, Tổng trưởng Tối cao Pháp viện.<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/hierarchy/data/cardB16-1.htm#691 Cardinals Created by Benedict XVI (2006)]</ref> ==Tiểu sử== Hồng y Vallini sinh ngày 17 tháng 4 năm 1940 tại [[Poli]], [[Italia]]. Sau quá trình tu học, ngày 19 tháng 7 năm 1964, ông được phong chức linh mục, bởi Giám mục [[Vittorio Longo]], Giám mục Phụ tá [[Tổng giáo phận Napoli]] (còn gọi Naples). Tân linh mục Vallini cũng là thành viên linh mục đoàn Tổng giáo phận này.<ref name=h>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bvallini.html Agostino Cardinal Vallini - Vicar General Emeritus of Roma {Rome}, Italy - Cardinal-Priest of San Pier Damiani ai Monti di San Paolo - Member of the Council for the Economy]</ref> Ngày 23 tháng 3 năm 1989, Tòa Thánh loan báo việc tuyển chọn linh mục Agostino Vallini làm Giám mục Hiệu tòa Tortibulum, chức danh Giám mục Phụ tá [[Tổng giáo phận Napoli]]. Lễ tấn phong cho tân giám mục được cử hành sau đó vào ngày 13 tháng 5. Các giáo sĩ cử hành nghi thức tấn phong gồm vị chủ phong: Hồng y [[Michele Cardinal Giordano]], Tổng giám mục Napoli. Hai vị phụ phong gồm [[Luigi Diligenza]], Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Capua]] và Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Spoleto-Norcia]] [[Antonio Ambrosanio]].<ref name=h/> Tân giám mục chọn khẩu hiệu:''Sequere me''.<ref name=g/> Mười năm sau đó, ngày 13 tháng 11 năm 1999, Tòa Thánh thuyên chuyển Giám mục Vallini làm Giám mục chính tòa [[Giáo phận Albano]]. Chưa đầy năm năm sau đó, ngày 27 tháng 5 năm 2004, Tòa Thánh thuyên chuyển Giám mục Vallini về Rôma làm Tổng trưởng Tối cao Pháp viện Tòa Thánh. [[Giáo hoàng Gioan Phaolô II]] qua đời, các hồng y tổ chức [[Mật nghị Hồng y 2005]] chọn hồng y Ratzinger người Đức - tức [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]]. Sau khi đắc cử, tân giáo hoàng tái bổ nhiệm ông vào chức vị cũ, đồng thời, trong công nghị Hồng y đầu tiên của triều đại giáo hoàng cử hành ngày 24 tháng 3 năm 2006, Giáo hoàng vinh thăng Tổng giám mục Vallini tước vị Hồng y Nhà thờ San Pier Damiani ai Monti di San Paolo. Tân hồng y đã đến nhận nhà thờ hiệu tòa của mình vào ngày 28 tháng 5 sau đó.<ref name=h/> Hơn hai năm sau, ngày 28 tháng 5 năm 2008, [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] chọn Hồng y Vallini làm Giám quản Giáo đô Rôma, đồng thời là Tổng quản Thánh Đường Thánh Gioan Latêranô tại Rôma, Italia. Sau giáo hoàng Biển Đức XVI, giáo hoàng Phanxicô cũng chấp thuận vị trí cũ cho Hồng y Vallini khi đắc cử giáo hoàng.<ref name=h/> Ngày 8 tháng 3 năm 2014, ông được giáo hoàng đọc tên làm Thành viên Hội đồng Kinh tế Tòa Thánh mới được thành lập sau khi Hội đồng Hồng y Nghiên cứu Vấn đề Kinh tế Tông Tòa giải tán, nơi hồng y Vallini là một thành viên từ ngày 9 tháng 5 nămm 2009 đến ngày 24 tháng 2 năm 2014, ngày hội đồng này giải tán.<ref name=g/> Ngày 26 tháng 5 năm 2017, Giáo hoàng chấp thuận đơn xin về hưu theo Giáo luật Giáo hội Công giáo, chấp nhận cho Hồng y Vallini hồi hưu và chấm dứt nhiệm vụ Giám quản Rôma và Tổng quản Thánh đường Gioan Latêranô.<ref name=h/> Ngày 4 tháng 11 năm 2017,Tòa Thánh bổ nhiệm ông làm Đại diện Giáo hoàng tại Thánh đường Thánh Phanxicô và Thánh Mary Thiên Thần tại Assisi.<ref name=v>[https://press.vatican.va/content/salastampa/en/bollettino/pubblico/2017/11/04/171104b.html Appointment of papal legate for the Basilicas of Saint Francis and Saint Mary of the Angels in Assisi]</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} [[Thể loại:Sinh năm 1940]] [[Thể loại:Hồng y]] [[Thể loại:Hồng y Ý]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] bijswxx76p0mbk5ns83rabyh6wjmmal ShoPro 0 8115643 66020947 65408436 2021-09-04T15:17:08Z EmausBot 161772 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Shogakukan-Shueisha Productions]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Shogakukan-Shueisha Productions]] 8qs9vga5gm9um0ow8zimhiu8ch8wdz4 Birgorima 0 8115954 35095705 32599464 2017-11-24T15:11:51Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Arctiidae → [[Thể loại:Erebidae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Birgorima pulchripicta]] [[Thể loại:Erebidae]] [[Thể loại:Chi cánh vẩy đơn loài]] tqqcj6tho50xwuroy9sc6qe3fb4743s Brachiosia 0 8116836 35095639 32600373 2017-11-24T15:10:22Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Arctiidae → [[Thể loại:Erebidae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Brachiosia castaneola]] [[Thể loại:Erebidae]] [[Thể loại:Chi cánh vẩy đơn loài]] co0aujyqm57c4m4nv5me22ofgm3utfk Bryantia 0 8116920 35095798 32600462 2017-11-24T15:14:20Z Thái Nhi 655 đã xóa [[Thể loại:Arctiidae]]; đã thêm [[Thể loại:Erebidae]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Bryantia caudata]] [[Thể loại:Erebidae]] [[Thể loại:Chi cánh vẩy đơn loài]] 1af0zcghuayu1y3l27iexep68ag7o6s Aethosia 0 8117075 35095832 35095823 2017-11-24T15:15:10Z Thái Nhi 655 Đã lùi lại sửa đổi 35095823 của [[Special:Contributions/Thái Nhi|Thái Nhi]] ([[User talk:Thái Nhi|thảo luận]]) wikitext text/x-wiki #đổi [[Aethosia ectrocta]] [[Thể loại:Erebidae]] [[Thể loại:Chi cánh vẩy đơn loài]] 49jlyn6zf9mkpj5shpplmtjlfxcsn3d Người Catalunya 0 8117436 71016368 69539304 2024-01-02T05:44:17Z Queen Duck 815388 wikitext text/x-wiki {{Infobox ethnic group | group = Người Catalunya | image = | population = Khoảng 5,4 triệu người | region1 = {{flag|Tây Ban Nha}} <br>{{spaces|9}}<small>(người sinh ra ở [[Catalonia]]; ngoại trừ Người Catalunya sinh ra ở các vùng khác ở Tây Ban Nha)</small> | pop1 = 4.800.000 | ref1 = <ref name="Catalans">{{chú thích web|url=http://www.idescat.cat/pub/?id=aec&n=257&lang=en|title=Idescat. Statistical Yearbook of Catalonia. Population. By place of birth. Counties, areas and provinces|publisher=|access-date =ngày 29 tháng 3 năm 2015}}</ref> | region2 = {{flag|Argentina}}<br>{{spaces|9}}<small>(ước tính khác nhau)</small> | pop2 = 188.000 | region3 = {{flag|Pháp}} | pop3 = 110.000 | region4 = {{flag|Mexico}} | pop4 = 63.000 | region5 = {{flag|Đức}} | pop5 = 48.000 | region6 = {{flag|Peru}} | pop6 = 39.000 | region7 = {{flag|Andorra}} | pop7 = 29.000 | region8 = {{flag|Italy}}<br><small>{{spaces|9}}([[Người Catalunya Alghero]] ở [[Alghero]], Sardinia)</small> | pop8 = 23.000 | region9 = {{flag|Chile}} | pop9 = 16.000 | region10 = {{flag|Venezuela}} | pop10 = 6.200 | region11 = {{flag|Cuba}} | pop11 = 3.600 | region12 = {{flag|Hoa Kỳ}}<br>{{spaces|9}}<small>(ước tính khác nhau)</small> | pop12 = 700-1.750 | ref12 = <ref name="Catalans"/><ref>[http://www.census.gov/population/socdemo/ancestry/ancestry_q_by_DAC_2000.xls Ancestry and Ethnic Origin], US Census</ref> | region13 = {{flag|Ecuador}} | pop13 = 850 | ref13 = <ref>[http://www20.gencat.cat/portal/site/Departament-de-la-Vicepresidencia/menuitem.231745376b0b41e13a81e810b0c0e1a0/?vgnextoid=03874dd5332bc110VgnVCM1000008d0c1e0aRCRD&vgnextchannel=03874dd5332bc110VgnVCM1000008d0c1e0aRCRD&vgnextfmt=detall&contentid=b28778c2455ff110VgnVCM1000008d0c1e0aRCRD&newLang=en_GB El vicepresident del Govern es reuneix amb el Casal català de Quito] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20110725183758/http://www20.gencat.cat/portal/site/Departament-de-la-Vicepresidencia/menuitem.231745376b0b41e13a81e810b0c0e1a0/?vgnextoid=03874dd5332bc110VgnVCM1000008d0c1e0aRCRD&vgnextchannel=03874dd5332bc110VgnVCM1000008d0c1e0aRCRD&vgnextfmt=detall&contentid=b28778c2455ff110VgnVCM1000008d0c1e0aRCRD&newLang=en_GB |date=2011-07-25 }}, Generalitat de Catalunya</ref> | langs = [[Tiếng Catalonia]] (bản ngữ); [[tiếng Tây Ban Nha]] và [[tiếng Pháp]] (do kết quả nhập cư và [[chuyển đổi ngôn ngữ]]) | rels = [[Kitô giáo]] ([[Công giáo]])<ref>Estadísticas Enseñanzas no Universitarias – Resultados Detallados – Curso 2007–2008, Ministry of Education, educacion.es – Compiled by Fernando Bravo. FP: Formación Profesional (Vocational training).</ref> | related = Các dân tộc [[người Tây Ban Nha]] khác ([[người Andorra]], [[người Balearic]], [[người Valencia]], và [[người Aragon]]), các dân tộc [[châu Âu nói tiếng Romance|châu Âu Latin]] | }} '''Người Catalunya''' ([[tiếng Catalunya]], [[tiếng Pháp]] và [[tiếng Occitan]]: ''catalans''; {{lang-es|catalanes}}) là một dân tộc [[người Latinh|Rôman]] được hình thành bởi những người từ, hoặc có nguồn gốc ở, Catalonia hoặc các quốc gia Catalan, những người cũng ''[[quốc tịch và vùng của Tây Ban Nha|dân tộc]]''{{efn|Catalonia và người Catalan được định nghĩa là [[dân tộc]] theo Quy chế Tự trị ban đầu năm 2006 trước khi bị Tòa án Hiến pháp Tây Ban Nha bác bỏ và sửa đổi.<ref>{{chú thích web|url=http://www.expatica.com/es/news/country-news/Court-to-reject-nation-in-Catalonia-statute_167204.html|title=Court to reject 'nation' in Catalonia statute|ngày truy cập=2017-10-30|archive-date=2015-12-23|archive-url=https://web.archive.org/web/20151223190919/http://www.expatica.com/es/news/country-news/Court-to-reject-nation-in-Catalonia-statute_167204.html|url-status=dead}}</ref>}}<!-- i.e. by the [[Spanish Constitution]] and its [[Statute of Autonomy of Catalonia|Statute of Autonomy]] --><ref name="Statute">{{Chú thích web|url=http://www.gencat.cat/generalitat/eng/estatut/titol_preliminar.htm |tiêu đề=First article of the Statute of Autonomy of Catalonia. "'&#39;Catalonia, as a nationality, exercises its self-government constituted as an autonomous community..."'&#39; |nhà xuất bản=Gencat.cat |ngày truy cập=ngày 13 tháng 9 năm 2013}}</ref> ở đông bắc Tây Ban Nha. Người dân ở vùng lân cận của miền nam nước Pháp (được biết đến ở Catalonia, giống Catalunya Nord và Pháp như Pays Catalan) được đưa vào định nghĩa này.<ref>"[http://www.mairie-perpignan.fr/index.php?np=1&cd=1660] Présentation Perpinyà 2008" {{fr icon}} {{ca icon}}</ref><ref>[http://www.cg66.fr/culture/patrimoine_catalanite/catalanite/catalanitat.html#llocs Culture et catalanité] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20090430173637/http://www.cg66.fr/culture/patrimoine_catalanite/catalanite/catalanitat.html#llocs |date = ngày 30 tháng 4 năm 2009}} Conseil Général des Pyrénées-Orientales {{fr icon}} {{ca icon}}</ref> [[Tiếng Catala]] là một [[Ngôn ngữ Rôman]]. Đây là ngôn ngữ gần nhất với [[tiếng Occitan]], và nó có nhiều điểm chung với [[ngôn ngữ Rôman]] khác như [[tiếng Tây Ban Nha]], [[tiếng Pháp]], [[tiếng Bồ Đào Nha]], và [[tiếng Aragon]]. Có một số loại ngôn ngữ được coi là ngôn ngữ Catalan tiếng địa phương của tiếng Catalan, trong đó nhóm phương ngữ với nhiều người nói, [[tiếng Trung Catalan]]. Tổng số người nói tiếng Catalan là trên 9,8 triệu (2011), với 5,9 triệu người cư ngụ ở Catalonia. Hơn một nửa trong số họ nói tiếng Catalan như một ngôn ngữ thứ hai, với người bản ngữ là khoảng 4,4 triệu trong số đó (hơn 2,8 ở Catalonia).<ref>[http://www.demolinguistica.cat/arxiu/web/informe/informe2011.pdf Informe sobre la situació de la llengua catalana (2011)] {{webarchive |url=https://web.archive.org/web/20130123162105/http://www.demolinguistica.cat/arxiu/web/informe/informe2011.pdf |date=ngày 23 tháng 1 năm 2013 }} Report on the situation of the Catalan language (2011) {{ca icon}}</ref> Có rất ít Người Catalunya chỉ nói một thứ tiếng; Về cơ bản, hầu như tất cả những người nói tiếng Catala ở Tây Ban Nha đều là những người nói cả hai thứ tiếng Catala và tiếng Tây Ban Nha, với số lượng lớn người nói tiếng Tây Ban Nha chỉ có nguồn gốc di dân (thường sinh bên ngoài Catalonia hoặc với cả cha mẹ sinh ra bên ngoài Catalonia) hiện có ở các khu đô thị lớn Catala. Trong [[Roussillon]], chỉ có một thiểu số người Catala thuộc Pháp nói được tiếng Catala ngày nay, với tiếng Pháp là ngôn ngữ chính cho người dân sau một quá trình chuyển đổi ngôn ngữ tiếp theo. ==Ghi chú== {{notelist}} ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Nguồn== *Balcells, Albert et al. ''Catalan Nationalism: Past and Present'' (Palgrave Macmillan, 1995). *{{chú thích tạp chí |last1= Capdevila |first1= Alexandra |title= Entre el catolicisme, l'agnosticisme i l'ateisme. Una aproximació al perfil religiós dels catalans. |trans-title= Between catholicism, agnosticism and atheism. An approach to the Catalan religious profile. |url= http://ceo.gencat.cat/ceop/AppJava/export/sites/CEOPortal/estudis/apunts/contingut/Apunt_religio_BOP.pdf |format= PDF |year= 2013 |language= ca |publisher= Centre d'Estudis d'Opinió (CEO) |publication-date= 2013 |pages= 86 |id= B.17768-2013 |access-date= ngày 5 tháng 7 năm 2015 |journal= |archive-date = ngày 19 tháng 8 năm 2013 |archive-url= https://web.archive.org/web/20130819053118/http://www.ceo.gencat.cat/ceop/AppJava/export/sites/CEOPortal/estudis/apunts/contingut/Apunt_religio_BOP.pdf |url-status=dead }} *[[Basil Collier|Collier, Basil]]. ''Catalan France'' (J.M. Dent and Sons Ltd., 1939). *Conversi, Daniele. ''The Basques, the Catalans and Spain: Alternative Routes to Nationalist Mobilization'' (University of Nevada Press, 1997). {{ISBN|1-85065-268-6}}. *Guibernau, Montserrat. ''Catalan Nationalism: Francoism, Transition and Democracy'' (Routledge, 2004). *Hargreaves, John. ''Freedom for Catalonia?: Catalan Nationalism, Spanish Identity and the Barcelona Olympic Games'' (Cambridge University Press, 2000). *Simonis, Damien. ''Lonely Planet Catalunya & the Costa Brava'' (Lonely Planet Publications, 2003). *Starkie, Walter. ''The Road to Santiago'' (John Murray, 2003). *''Michelin THE GREEN GUIDE France'' (Michelin Travel Publications, 2000). [[Thể loại:Người Catalunya| ]] 2m1ewsbxvh3aeuhekhkb7wjg9i63lmv Mã Hưng Thụy 0 8117519 69773098 69622657 2023-03-13T13:11:08Z Nguyên II Chính 835843 wikitext text/x-wiki {{Thông tin viên chức | tên = Mã Hưng Thụy<br>{{nobold|马兴瑞}} | hình = Ma Xingrui.jpg | miêu tả = Mã Hưng Thụy năm 2013. | chức vụ = | bắt đầu = | kết thúc = | tiền nhiệm = | kế nhiệm = | địa hạt = | trưởng chức vụ = | trưởng viên chức = | phó chức vụ = | phó viên chức = | chức vụ khác = | thêm = | chức vụ 2 = [[Tập tin:Danghui.svg|17px|link=]] Bí thư Khu ủy [[Tân Cương]] | bắt đầu 2 = 25 tháng 12 năm 2021 | kết thúc 2 = nay<br><small>{{số năm theo năm và ngày |2021|12|25}} | tiền nhiệm 2 = [[Trần Toàn Quốc]] | kế nhiệm 2 = đương nhiệm | địa hạt 2 = [[Tân Cương]] | trưởng chức vụ 2 = Tổng Bí thư | trưởng viên chức 2 = [[Tập Cận Bình]] | phó chức vụ 2 = | phó viên chức 2 = | chức vụ khác 2 = | thêm 2 = | chức vụ 3 = [[Tập tin:Danghui.svg|17px|link=]] Ủy viên [[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX|Bộ Chính trị]] | bắt đầu 3 = 23 tháng 10 năm 2022 | kết thúc 3 = nay<br><small>{{số năm theo năm và ngày |2022|10|23}} | tiền nhiệm 3 = | kế nhiệm 3 = đương nhiệm | địa hạt 3 = | trưởng chức vụ 3 = Tổng Bí thư | trưởng viên chức 3 = Tập Cận Bình | phó chức vụ 3 = | phó viên chức 3 = | chức vụ khác 3 = | thêm 3 = | chức vụ 4 = [[Tập tin:National Emblem of the People's Republic of China (2).svg|14px|link=]] [[Tỉnh trưởng Quảng Đông]] | bắt đầu 4 = 30 tháng 12 năm 2016 | kết thúc 4 = 25 tháng 12 năm 2021<br><small>{{số năm theo năm và ngày |2016|12|30|2021|12|25}} | tiền nhiệm 4 = [[Chu Tiểu Đan]] | kế nhiệm 4 = [[Vương Vĩ Trung]] | địa hạt 4 = [[Quảng Đông]] | trưởng chức vụ 4 = Bí thư Tỉnh ủy | trưởng viên chức 4 = [[Lý Hi]] | phó chức vụ 4 = | phó viên chức 4 = | chức vụ khác 4 = | thêm 4 = | chức vụ 5 = [[Tập tin:Danghui.svg|17px|link=]] Ủy viên [[Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ủy ban Trung ương Đảng]] | bắt đầu 5 = 8 tháng 11 năm 2012 | kết thúc 5 = nay<br><small>{{số năm theo năm và ngày |2012|11|8}} | tiền nhiệm 5 = | kế nhiệm 5 = đương nhiệm | địa hạt 5 = | trưởng chức vụ 5 = Tổng Bí thư | trưởng viên chức 5 = [[Tập Cận Bình]] | phó chức vụ 5 = | phó viên chức 5 = | chức vụ khác 5 = | thêm 5 = {{collapsed infobox section begin|last=yes|Các chức vụ khác |titlestyle = border:1px dashed lightgrey}}{{Infobox officeholder1|embed = yes |office1 = Bí thư Thành ủy [[Thâm Quyến]] |term_start1 = 26 tháng 3 năm 2015 |term_end1 = 31 tháng 12 năm 2016 |leader1 = [[Hồ Xuân Hoa]]<br>[[Lý Hi]] | predecessor1 = [[Vương Vinh]] | successor1 = [[Hứa Cần]] |office2 = Cục trưởng [[Cục Vũ trụ Quốc gia Trung Quốc]] |term_start2 = 22 tháng 3 năm 2013 |term_end2 = 31 tháng 12 năm 2013 |leader2 = [[Miêu Vu]] | predecessor2 = [[Trần Cầu Phát]] | successor2 = [[Hứa Đạt Triết]] {{Collapsed infobox section end}} }} | quốc tịch = {{CHN}} | ngày sinh = {{ngày sinh và tuổi |1959|10|6}} | nơi sinh = [[Song Áp Sơn]], [[Hắc Long Giang]], [[Trung Quốc]] | quê quán = [[Vận Thành, Hà Trạch]], [[Sơn Đông]], [[Trung Quốc]] | ngày mất = | nơi mất = | nơi ở = | nghề nghiệp = Chính trị gia | dân tộc = [[Người Hán|Hán]] | tôn giáo = Không | đảng = [[Tập tin:Danghui.svg|14px|link=]] [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] | đảng khác = | họ hàng = | cha = | mẹ = | vợ = Vinh Lệ | chồng = | con = | giáo dục = Tiến sĩ Cơ học đại cương<br>Giáo sư Hàng không vũ trụ | học trường = [[Đại học Công trình kỹ thuật Liêu Ninh]]<br>[[Đại học Thiên Tân]]<br>[[Đại học Công nghiệp Cáp Nhĩ Tân]]<br>[[Trường Đảng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]] | chữ ký = | giải thưởng = | website = {{URL|https://ldzl.people.com.cn/dfzlk/front/personPage6349.htm|Tiểu sử Mã Hưng Thụy}} }} '''Mã Hưng Thụy''' ([[Tiếng Trung Quốc|tiếng Trung giản thể]]: 马兴瑞, [[bính âm Hán ngữ]]: ''Mǎ Xìng Ruì'', sinh ngày 6 tháng 10 năm 1959, [[người Hán]]) là chuyên gia [[kỹ thuật cơ khí]] và nhà khoa học [[hàng không vũ trụ]], [[chính trị gia]] nước [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]]. Ông là Ủy viên Bộ Chính trị Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX, Ủy viên [[Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX|Trung ương Đảng khóa XIX]], [[Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII|khóa XVIII]], hiện là Bí thư Khu ủy [[Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương]], Bí thư thứ nhất kiêm Chính ủy thứ nhất [[Binh đoàn sản xuất và xây dựng Tân Cương]]. Ông nguyên Phó Bí thư Tỉnh ủy, Bí thư Đảng tổ, [[Tỉnh trưởng Quảng Đông]]; Bí thư Thành ủy thành phố [[Thâm Quyến]], tỉnh Quảng Đông, Bí thư Ủy ban Chính Pháp Quảng Đông; Phó Bộ trưởng [[Bộ Công nghiệp và Công nghệ thông tin Trung Quốc]], Ủy viên Đảng tổ, Cục trưởng [[Cục Vũ trụ Quốc gia Trung Quốc]].<ref name=":0">{{Chú thích web|url=https://ldzl.people.com.cn/dfzlk/front/personPage6349.htm|tựa đề=马兴瑞 简历|website=Báo Nhân dân Trung Quốc|ngôn ngữ=zh|url-status=live|ngày truy cập=ngày 27 tháng 12 năm 2021|archive-date=2021-12-25|archive-url=https://web.archive.org/web/20211225090516/https://ldzl.people.com.cn/dfzlk/front/personPage6349.htm}}</ref> Mã Hưng Thụy là Đảng viên [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]], học vị Cử nhân Kỹ thuật cơ học, Thạc sĩ Cơ khí tổng quan, Tiến sĩ Cơ học đại cương, học hàm Giáo sư ngành Hàng không vũ trụ. Ông là nhà khoa học hàng không vũ trụ nổi tiếng của Trung Quốc, với sự nghiệp thiết kế, chỉ huy các dự án vũ trụ gồm vệ tinh, tàu vũ trụ như [[Chương trình thám hiểm Mặt Trăng của Trung Quốc|Chương trình thám hiểm Mặt Trăng]], [[Chương trình Thần Châu]] trước khi bước vào chính trường, tham gia lãnh đạo Trung Quốc. ==Xuất thân và giáo dục== Mã Hưng Thụy sinh ngày 6 tháng 10 năm 1959 tại địa cấp thị [[Song Áp Sơn]], tỉnh [[Hắc Long Giang]], Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông được sinh ra và lớn lên trong một gia đình thợ mỏ vùng [[Đông Bắc Trung Quốc]], có nguyên quán tại huyện [[Vận Thành, Hà Trạch|Vận Thành]], địa cấp thị [[Hà Trạch]], tỉnh [[Sơn Đông]], cả gia đình từ Sơn Đông tới Hắc Long Giang để sinh sống và làm việc khu mỏ từ những năm 1930 thời ông nội của ông. Trong gia đình, bố và các anh trai của ông đều là thợ mỏ của Cục Khai thác mỏ Song Áp Sơn. Năm 1978, ông tham gia kỳ thi đại học, trúng tuyển và nhập học Khoa Kỹ thuật cơ điện, Học viện Khoáng nghiệp Phụ Tân (阜新矿业学院, nay là [[Đại học Công trình kỹ thuật Liêu Ninh]]) ở tỉnh Liêu Ninh. Hầu hết các chuyên ngành mà ông ứng tuyển ban đầu đều liên quan đến khai thác than đá, tuy nhiên, cùng năm trúng tuyển, Học viện Phụ Tân mới thành lập ngành cơ khí kỹ thuật và ông được trường chọn vào lớp cơ khí kỹ thuật vì thành tích xuất sắc trong ba môn [[Toán học|toán]], [[Vật lý học|vật lý]] và [[hóa học]].<ref name=":1" /> Mã Hưng Thụy theo học khóa cơ học thứ nhất của trường, được giảng dạy kết hợp bởi [[Đại học Thanh Hoa]] và [[Đại học Công nghệ Đại Liên]], tốt nghiệp Cử nhân chuyên ngành Kỹ thuật cơ học năm 1982, sau đó tới thành phố [[Thiên Tân]] để theo học cao học tại [[Đại học Thiên Tân]], nhận bằng Thạc sĩ Cơ khí tổng quan năm 1985. Thời gian này ông được hướng dẫn bởi nhà nghiên cứu [[Trần Dư Thứ]], Viện sĩ [[Viện Kỹ thuật Trung Quốc]].<ref>{{Chú thích web|url=https://www.cae.cn/cae/html/main/col36/2016-06/15/20160615161536385109116_1.html|tựa đề=陈予恕院士:以创新为引航的灯塔|ngày=ngày 15 tháng 10 năm 2016|website=CAE|ngôn ngữ=zh|url-status=live|ngày truy cập=ngày 27 tháng 12 năm 2021|archive-date=2021-05-08|archive-url=https://web.archive.org/web/20210508133018/https://www.cae.cn/cae/html/main/col36/2016-06/15/20160615161536385109116_1.html}}</ref> Tháng 3 năm 1985, ông trở về quê nhà Hắc Long Giang, là nghiên cứu sinh tại Viện nghiên cứu Động lực học phi hành, [[Đại học Công nghiệp Cáp Nhĩ Tân]], được hướng dẫn bởi nhà nghiên cứu [[Hoàng Văn Hổ]], Viện sĩ [[Viện Kỹ thuật Trung Quốc]]. Tháng 3 năm 1988, ông bảo vệ thành công luận án tiến sĩ đề tài ''Động lực học đàn hồi phổ biến trên thế giới'' (国际上热门的弹性动力学), trở thành Tiến sĩ Cơ học đại cương.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.chinadaily.com.cn/hqzg/2007-10/24/content_6203474.htm|tựa đề=璀璨星空连心宇——访航天科技集团公司总经理马兴瑞|ngày=ngày 24 tháng 10 năm 2007|website=China Daily|ngôn ngữ=zh|url-status=live|ngày truy cập=ngày 27 tháng 12 năm 2021|archive-date=2020-06-11|archive-url=https://web.archive.org/web/20200611103211/https://www.chinadaily.com.cn/hqzg/2007-10/24/content_6203474.htm}}</ref> Tháng 1 năm 1988, trước khi hoàn thành chương trình tiến sĩ, ông được kết nạp vào [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]], và tham gia lớp tiến tu bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo cấp sảnh, địa từ tháng 11 năm 2004 đến tháng 1 năm 2005 tại [[Trường Đảng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]].<ref name=":0" /> == Sự nghiệp == === Khoa học và giáo dục === ==== Giáo dục ==== Tháng 3 năm 1988, sau khi trở thành tiến sĩ cơ học, Mã Hưng Thụy bắt đầu sự nghiệp của mình khi được [[Đại học Công nghiệp Cáp Nhĩ Tân]] giữ lại làm giảng viên. Từ khi vào đại học năm 1978 đến khi nhận bằng tiến sĩ năm 1988, ông đã theo học trong lĩnh vực cơ khí trong gần 10 năm với mục tiêu hoạt động giáo dục trong sự nghiệp. Tháng 11 năm 1989, ông được thăng học hàm từ giảng viên lên phó giáo sư, và trở thành Giáo sư ngành Cơ học năm 1991, khi 32 tuổi, đồng thời được trao giải thưởng ''Tiến sĩ Trung Quốc có đóng góp xuất sắc cho đất nước'' (做出突出贡献的中国博士学位获得者) bởi Ủy ban Giáo dục Quốc gia Trung Quốc, nay là [[Bộ Giáo dục Trung Quốc]]. Năm 1993, ở tuổi 34, ông trở thành Tiến sĩ Sinh đạo sư trẻ nhất tại Đại học Công nghiệp Cáp Nhĩ Tân, phụ trách hướng dẫn nghiên cứu sinh tiến sĩ ngành cơ học. Cùng năm, ông được bổ nhiệm làm Chủ nhiệm Khoa Cơ học và Kỹ thuật hàng không và kiêm nhiệm là Phó Viện trưởng Học viện Hàng không vũ trụ Đại học Công nghiệp Cáp Nhĩ Tân từ năm 1995. Năm 1996, ông được bổ nhiệm làm Phó Hiệu trưởng Đại học Công nghiệp Cáp Nhĩ Tân và giữ chức vụ này cho đến cuối năm, với gần 10 năm giảng dạy giáo dục.<ref>{{Chú thích web|url=https://news.lntu.edu.cn/info/1003/22856.htm|tựa đề=我校杰出校友马兴瑞任广东省省长(图)|ngày=ngày 31 tháng 12 năm 2016|website=LTNU|ngôn ngữ=zh|url-status=live|ngày truy cập=ngày 27 tháng 12 năm 2021}}</ref> ==== Khoa học vũ trụ ==== [[Tập tin:Shenzhou 7 spacecraft model.JPG|trái|nhỏ|Mô hình tàu vũ trụ [[Thần Châu 7]] được Mã Hưng Thủy chỉ đạo thiết kế và phóng lên vũ trụ.]] Tháng 5 năm 1996, Mã Hưng Thụy được điều động tới khối doanh nghiệp nhà nước lĩnh vực [[hàng không vũ trụ]], nhậm chức Phó Viện trưởng [[Viện nghiên cứu Kỹ thuật không gian Trung Quốc]] (tức Ngũ Viện) của Hàng Thiên, là Ủy viên Đảng ủy, cấp chính sảnh, địa. Ở Ngũ Viện, ông đồng thời là Tổng chỉ huy kiêm Thiết kế trưởng Vệ tinh thực tiễn số 5 (实践五号, Shijian-5) kiêm Tổ trưởng Tổ chuyên nghiệp hệ thống vệ tinh của Bộ Tổng trang bị Quân giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Năm 1999, Hàng Thiên phân tách thành [[Tập đoàn Khoa học và Công nghệ Hàng không vũ trụ Trung Quốc|Tập đoàn Khoa học và Công nghệ Hàng không vũ trụ]] (CASC) và [[Tập đoàn Khoa học và Công nghiệp Hàng không vũ trụ Trung Quốc|Tập đoàn Khoa học và Công nghiệp Hàng không vũ trụ]] (CASIC), ông được phân công làm Phó Tổng giám đốc CASC từ tháng 9 cùng năm, công tác cùng thời và cùng vai trò với [[Vương Dũng]] ở Hàng Thiên, được phân về làm Phó Tổng giám đốc CASIC. Giai đoạn 1999 đến 2007, là Phó Tổng Giám đốc CASC, ông tham gia công tác hàng không ở hệ thống tổ chức nhiều cơ quan và đơn vị Trung Quốc, đồng thời kiêm nhiệm nhiều vị trí khác nhau.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.cast.org.cn/n35081/n35473/n35518/12777849.html|tựa đề=中国宇航学会开六大马兴瑞当选理事长|tác giả=王宇光|ngày=ngày 29 tháng 4 năm 2011|website=CAST|ngôn ngữ=zh|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20150402124409/http://www.cast.org.cn/n35081/n35473/n35518/12777849.html|ngày lưu trữ=ngày 27 tháng 12 năm 2021|url-status=live|ngày truy cập=ngày 27 tháng 12 năm 2021}}</ref> Năm 2000, ông được bầu làm Ủy viên kiêm nhiệm của Ủy ban Khoa học và Công nghệ của Bộ Tổng trang bị [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc|Giải phóng quân]]. Đến năm 2003, ông là thành viên của Tổ thẩm định khoa học và công nghệ ngành hàng không vũ trụ của [[Ủy ban Học vị Quốc vụ viện Trung Quốc]]. Tháng 12 năm 2003, ông kiêm nhiệm chức vụ Chủ tịch Công ty trách nhiệm hữu hạn Truyền thông vệ tinh Hâm Nặc (Sino Satellite Communications). Từ tháng 3 năm 2004 đến tháng 12 năm 2005, ông cũng là Phó Chỉ huy trưởng [[Chương trình thám hiểm Mặt Trăng của Trung Quốc]] ở Dự án thứ I và thứ II. Đến tháng 7 năm 2006, ông kiêm nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty trách nhiệm hữu hạn Tập đoàn Quốc tế Khoa học và Công nghệ Hàng không vũ trụ Trung Quốc (CASIL), Chủ nhiệm Ủy ban Quản lý công nghiệp Khoa học và Công nghệ Hàng không Thượng Hải, kiêm Chủ tịch Cơ sở công nghiệp Khoa học và Công nghệ Hàng không vũ trụ Thượng Hải. Bên cạnh đó, năm 2004, ông được bầu làm Phó Chủ tịch Hiệp hội Du hành vũ trụ Trung Quốc và là viện sĩ của [[Học viện Du hành vũ trụ Quốc tế]] từ 2007.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.chinadaily.com.cn/hqzg/2007-10/23/content_6200696.htm|tựa đề=马兴瑞 璀璨星空连心宇|ngày=ngày 27 tháng 10 năm 2007|website=China Daily|ngôn ngữ=zh|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20200712152253/https://www.chinadaily.com.cn/hqzg/2007-10/23/content_6200696.htm|ngày lưu trữ=ngày 27 tháng 10 năm 2007|url-status=live|ngày truy cập=ngày 27 tháng 12 năm 2021}}</ref> Tháng 9 năm 2007, Mã Hưng Thụy được bổ nhiệm làm Bí thư Đảng ủy, Tổng Giám đốc Tập đoàn Khoa học và Công nghệ Hàng không vũ trụ Trung Quốc.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.spacechina.com/N25/n2014789/n2014799/c62758/content.html|tựa đề=马兴瑞在集团公司成立10周年大会上的报告摘要|ngày=ngày 3 tháng 7 năm 2009|website=Space China|ngôn ngữ=zh|url-status=live|ngày truy cập=ngày 27 tháng 12 năm 2021|archive-date=2021-12-26|archive-url=https://web.archive.org/web/20211226191221/http://www.spacechina.com/N25/n2014789/n2014799/c62758/content.html}}</ref> Tháng 10 cùng năm, ông kiêm nhiệm làm Chủ tịch Hiệp hội Du hành vũ trụ Trung Quốc, Phó Tổng Chỉ huy [[Chương trình Thần Châu]], Tổng chỉ huy Dự án tên lửa tàu sân bay thế hệ mới của Trung Quốc từ tháng 12 năm 2008. Tháng 11 năm 2012, tại [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 18|Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII]], ông được bầu làm Ủy viên [[Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII]] nhiệm kỳ 2012 – 2017, cấp chính bộ, tỉnh.<ref>{{Chú thích web|url=http://cpc.people.com.cn/18/n/2012/1115/c350823-19583622.html|tựa đề=中国共产党第十八届中央委员会委员名单|ngày=ngày 15 tháng 11 năm 2012|website=Đảng Cộng sản Trung Quốc|ngôn ngữ=zh|dịch tựa đề=Danh sách Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20200802081220/http://cpc.people.com.cn/18/n/2012/1115/c350823-19583622.html|ngày lưu trữ=2020-08-02|ngày truy cập=ngày 3 tháng 10 năm 2020|url-status=dead}}</ref> === Chính trị === ==== Cơ quan vũ trụ ==== [[Tập tin:Ma Xingrui (01113363) (9776899512).jpg|nhỏ|Mã Hưng Thụy phát biểu tại hội nghị [[Cơ quan Năng lượng Nguyên tử Quốc tế]] tại [[Áo]] năm 2013.]] Tháng 3 năm 2013, Mã Hưng Thụy chính thức bắt đầu giai đoạn hoạt động chính trị khi được miễn nhiệm các chức vụ trong khối khoa học, công nghệ và doanh nghiệp nhà nước về hàng không vũ trụ, được Tổng lý [[Lý Khắc Cường]] bổ nhiệm làm Phó Bộ trưởng [[Bộ Công nghiệp và Công nghệ thông tin Trung Quốc]], Ủy viên Đảng tổ.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.cena.com.cn/szyw/20130329/40642.html|tựa đề=国务院任命马兴瑞为工业和信息化部副部长|ngày=ngày 29 tháng 3 năm 2013|website=CENA|ngôn ngữ=zh|url-status=live|ngày truy cập=ngày 27 tháng 12 năm 2021|archive-date=2021-12-27|archive-url=https://web.archive.org/web/20211227042735/http://www.cena.com.cn/szyw/20130329/40642.html}}</ref> Ở vị trí này, ông lãnh đạo kiêm nhiệm các vị trí là Phó Bí thư Đảng tổ, Cục trưởng [[Cục Vũ trụ Quốc gia Trung Quốc]], Chủ nhiệm Cơ quan Năng lượng nguyên tử Quốc gia, Cục trưởng Cục Khoa học Quốc phòng Quốc gia, Ủy viên Ủy ban chuyên môn Quân ủy trung ương Quốc vụ viện, thành viên Tiểu tổ lãnh đạo công tác phục hồi Đông Bắc Trung Quốc và các cơ sở công nghiệp cũ khác của [[Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Quốc vụ viện]]. Trong giai đoạn này, ông cũng là Tổng Chỉ huy [[Chương trình Thần Châu]], Chủ tịch Tổ chức Hợp tác không gian Châu Á Thái Bình Dương.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.gov.cn/gzdt/2013-09/22/content_2492465.htm|tựa đề=国家航天局局长马兴瑞会见欧空局局长多尔丹|ngày=ngày 22 tháng 9 năm 2013|website=Quốc vụ viện|ngôn ngữ=zh|url-status=live|ngày truy cập=ngày 27 tháng 12 năm 2021|archive-date=2021-12-27|archive-url=https://web.archive.org/web/20211227042745/http://www.gov.cn/gzdt/2013-09/22/content_2492465.htm}}</ref> ==== Quảng Đông ==== Tháng 11 năm 2013, Mã Hưng Thụy được [[Ban Bí thư Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ban Bí thư]] [[Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Trung ương Đảng]] chuyển tới công tác tại tỉnh [[Quảng Đông]], điều vào Ban Thường vụ [[Tỉnh ủy Quảng Đông]], nhậm chức Phó Bí thư Tỉnh ủy, Bí thư Ủy ban Chính trị và Pháp luật tỉnh Quảng Đông,<ref>{{Chú thích web|url=http://www.chinanews.com/gn/2015/04-27/7237055.shtml|tựa đề=林少春任广东省委政法委书记 马兴瑞不再担任|tác giả=孙静波|ngày=ngày 27 tháng 4 năm 2015|website=Chine News|ngôn ngữ=zh|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20150729044649/http://www.chinanews.com/gn/2015/04-27/7237055.shtml|ngày lưu trữ=ngày 29 tháng 7 năm 2015|url-status=live|ngày truy cập=ngày 27 tháng 12 năm 2021}}</ref> kế nhiệm [[Chu Minh Quốc]], chính trị gia bị kỷ luật và truy tố. Tháng 3 năm 2015, ông được Tỉnh ủy Quảng Đông điều sang làm Bí thư Thành ủy thành phố [[Thâm Quyến]] kiêm Bí thư thứ nhất Khu an ninh quốc phòng thành phố.<ref>{{Chú thích web|url=https://news.ifeng.com/a/20150326/43424363_0.shtml|tựa đề=马兴瑞2年内三次跨界式工作换岗|ngày=ngày 26 tháng 3 năm 2015|website=Phượng Hoàng|ngôn ngữ=zh|url-status=live|ngày truy cập=ngày 27 tháng 12 năm 2021|archive-date=2021-09-14|archive-url=https://web.archive.org/web/20210914224324/https://news.ifeng.com/a/20150326/43424363_0.shtml}}</ref> Cũng trong năm này, thành phố xảy ra vụ [[Lở đất ở Thâm Quyến 2015]], khiến 73 người chết, 4 người mất tích và 16 người bị thương. Vụ tai nạn được đoàn điều tra của Quốc vụ viện xếp vào loại ''không phải là tai biến địa chất tự nhiên mà là tai nạn về an toàn sản xuất''. Ngày 25 tháng 12 năm 2015, ông và Thị trưởng [[Hứa Cần]] của Thâm Quyến đã cúi đầu xin lỗi toàn thành phố về tai nạn sạt lở đất.<ref>{{Chú thích web|url=http://news.sina.com.cn/c/2015-12-25/doc-ifxmxxsp6951576.shtml|tựa đề=国务院:深圳滑坡不是自然灾害 是生产安全事故|tác giả=茅敏敏|ngày=ngày 25 tháng 12 năm 2015|website=News Sina|ngôn ngữ=zh|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20151226180921/http://news.sina.com.cn/c/2015-12-25/doc-ifxmxxsp6951576.shtml|ngày lưu trữ=ngày 27 tháng 12 năm 2015|url-status=live|ngày truy cập=ngày 27 tháng 12 năm 2021}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://news.sina.com.cn/c/2015-12-25/doc-ifxmxxst0491646.shtml|tựa đề=深圳市委书记市长就滑坡事故向全社会鞠躬道歉|tác giả=茅敏敏|ngày=ngày 25 tháng 12 năm 2015|website=News Sina|ngôn ngữ=zh|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20151226103908/http://news.sina.com.cn/c/2015-12-25/doc-ifxmxxst0491646.shtml|ngày lưu trữ=ngày 26 tháng 12 năm 2015|url-status=live|ngày truy cập=ngày 27 tháng 12 năm 2021}}</ref> Ngày 30 tháng 12 năm 2016, Hội nghị lần thứ 30 của Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân tỉnh Quảng Đông khóa XII đã quyết định bổ nhiệm Mã Hưng Thụy làm Phó Tỉnh trưởng kiêm Quyền [[Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quảng Đông]], kế nhiệm [[Chu Tiểu Đan]].<ref>{{Chú thích web|url=http://district.ce.cn/newarea/sddy/201612/30/t20161230_19300568.shtml|tựa đề=马兴瑞任广东省代省长 朱小丹辞去省长职务(图{{!}}简历)|tác giả=庄彧|ngày=ngày 30 tháng 12 năm 2016|website=District CE|ngôn ngữ=tiếng Trung|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20161231075325/http://district.ce.cn/newarea/sddy/201612/30/t20161230_19300568.shtml|ngày lưu trữ=ngày 31 tháng 12 năm 2016|url-status=live|ngày truy cập=ngày 27 tháng 12 năm 2021}}</ref> Đây là lần đầu tiên trong sau 30 năm, một cán bộ từ tỉnh khác không trưởng thành trong tỉnh đảm nhận chức vụ Tỉnh trưởng Quảng Đông.<ref>{{Chú thích web|url=http://news.sohu.com/20161230/n477395607.shtml|tựa đề=马兴瑞任广东省副省长、代理省长|tác giả=刘盛钱|ngày=ngày 30 tháng 12 năm 2016|website=Sohu|ngôn ngữ=zh|url-status=live|ngày truy cập=ngày 27 tháng 12 năm 2021|archive-date=2016-12-30|archive-url=https://web.archive.org/web/20161230160302/http://news.sohu.com/20161230/n477395607.shtml}}</ref> Ngày 23 tháng 1 năm 2017, ông được bầu làm Tỉnh trưởng Quảng Đông chính thức, là Bí thư Đảng tổ Chính phủ tỉnh, đồng thời là Ủy viên Tiểu tổ Điều phối công tác trung tâm Hồng Kông và Ma Cao Trung ương.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.xinhuanet.com//local/2017-01/24/c_129459796.htm|tựa đề=李玉妹当选省人大常委会主任 马兴瑞当选广东省省长|tác giả=华政|ngày=ngày 24 tháng 1 năm 2017|website=[[Tân Hoa Xã]]|ngôn ngữ=zh|url-status=live|ngày truy cập=ngày 27 tháng 12 năm 2021|archive-date=2019-02-24|archive-url=https://web.archive.org/web/20190224231449/http://www.xinhuanet.com//local/2017-01/24/c_129459796.htm}}</ref> Tháng 10 năm 2017, ông tham gia đại hội đại biểu toàn quốc, tái đắc cử là Ủy viên [[Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]] tại [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIX|Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 19]].<ref>{{Chú thích web|url=http://cpc.people.com.cn/19th/n1/2017/1024/c414305-29606192.html|title=Danh sách Ủy viên Ủy ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Trung Quốc khóa XIX|tác giả=|last=|first=|date=|website=Đảng Cộng sản Trung Quốc|archive-url=https://web.archive.org/web/20200718162957/http://cpc.people.com.cn/19th/n1/2017/1024/c414305-29606192.html|archive-date=ngày 18 tháng 7 năm 2020|url-status=dead|access-date=Ngày 15 tháng 10 năm 2019}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://www.xinhuanet.com//2017-10/24/c_1121848883.htm|tựa đề=十九大受权发布:中国共产党第十九届中央委员会候补委员名单|tác giả=聂晨静|ngày=ngày 24 tháng 10 năm 2017|website=[[Tân Hoa Xã]]|ngôn ngữ=zh|archive-url=https://web.archive.org/web/20190207102726/http://www.xinhuanet.com/2017-10/24/c_1121848883.htm|archive-date=2019-02-07|url-status=live|ngày truy cập=ngày 11 tháng 11 năm 2021}}</ref> Ngày 24 tháng 2 năm 2018, ông được bầu là đại biểu của [[Đại hội Đại biểu Nhân dân toàn quốc khóa XIII]], từ tỉnh Quảng Đông. ==== Tân Cương ==== Vào ngày 25 tháng 12 năm 2021, [[Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]] quyết định điều Mã Hưng Thụy tới [[Tân Cương|Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương]], kế nhiệm Ủy viên Bộ Chính trị khóa XIX [[Trần Toàn Quốc]], vào Ban Thường vụ Khu ủy, nhậm chức Bí thư Đảng ủy Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương, đồng thời là Bí thư thứ nhất và Chính ủy thứ nhất của [[Binh đoàn sản xuất và xây dựng Tân Cương]], chính thức lãnh đạo toàn diện Tân Cương.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.news.cn/politics/2021-12/25/c_1128200313.htm|tựa đề=新疆维吾尔自治区党委主要负责同志职务调整 马兴瑞任新疆维吾尔自治区党委书记|tác giả=张樵苏|ngày=ngày 25 tháng 12 năm 2021|website=[[Tân Hoa Xã]]|ngôn ngữ=zh|url-status=live|ngày truy cập=ngày 27 tháng 12 năm 2021|archive-date=2021-12-25|archive-url=https://web.archive.org/web/20211225142750/http://www.news.cn/politics/2021-12/25/c_1128200313.htm}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://www.zaobao.com.sg/realtime/china/story20211226-1226516|tựa đề=马兴瑞升任新疆一把手 料跻身中央政治局|tác giả=Chen Jing|ngày=ngày 27 tháng 12 năm 2021|website=Zaobao|ngôn ngữ=zh|url-status=live|ngày truy cập=ngày 27 tháng 12 năm 2021|archive-date=2021-12-26|archive-url=https://web.archive.org/web/20211226191210/https://www.zaobao.com.sg/realtime/china/story20211226-1226516}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://www.dwnews.com/%E4%B8%AD%E5%9B%BD/60273140/%E4%BB%8E%E9%A9%AC%E5%85%B4%E7%91%9E%E8%A2%AB%E7%A0%B4%E6%A0%BC%E9%87%8D%E7%94%A8%E8%B0%88%E8%B5%B7%E4%BB%8A%E5%A4%A9%E4%B8%AD%E5%9B%BD%E8%BF%AB%E5%88%87%E9%9C%80%E8%A6%81%E6%9B%B4%E5%A4%9A%E5%AE%9E%E5%B9%B2%E5%AE%98%E5%91%98|tựa đề=从马兴瑞被破格重用谈起:今天中国迫切需要更多实干官员|tác giả=应濯|ngày=ngày 26 tháng 12 năm 2021|website=DW News|ngôn ngữ=zh|url-status=live|ngày truy cập=ngày 27 tháng 12 năm 2021|archive-date=2021-12-26|archive-url=https://web.archive.org/web/20211226191232/https://www.dwnews.com/%E4%B8%AD%E5%9B%BD/60273140/%E4%BB%8E%E9%A9%AC%E5%85%B4%E7%91%9E%E8%A2%AB%E7%A0%B4%E6%A0%BC%E9%87%8D%E7%94%A8%E8%B0%88%E8%B5%B7%E4%BB%8A%E5%A4%A9%E4%B8%AD%E5%9B%BD%E8%BF%AB%E5%88%87%E9%9C%80%E8%A6%81%E6%9B%B4%E5%A4%9A%E5%AE%9E%E5%B9%B2%E5%AE%98%E5%91%98}}</ref> Tháng 10 năm 2022, ông tham dự [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XX]],<ref>{{chú thích web|url=http://www.news.cn/politics/cpc20/zb/xhwkmh1016/index.htm|title=中国共产党第二十次全国代表大会开幕会文字实录|ngày=2022-10-16|website=[[Tân Hoa Xã]]|ngôn ngữ=zh|archive-url=https://web.archive.org/web/20221016035654/http://www.news.cn/politics/cpc20/zb/xhwkmh1016/index.htm|archive-date=2022-10-16|url-status=live|accessdate=2022-10-16}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://cpc.people.com.cn/20th/n1/2022/1023/c448334-32549799.html|tựa đề=中国共产党第二十次全国代表大会在京闭幕|tác giả=任一林|tác giả 2=白宇|ngày=ngày 22 tháng 10 năm 2022|website=Đảng Cộng sản|ngôn ngữ=zh|archive-url=https://web.archive.org/web/20221023062625/http://cpc.people.com.cn/20th/n1/2022/1023/c448334-32549799.html|archive-date=2022-10-23|url-status=live|ngày truy cập=ngày 22 tháng 10 năm 2022}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://cpc.people.com.cn/20th/n1/2022/1016/c448334-32545914.html|tựa đề=奋力开创中国特色社会主义新局面(社论)|tác giả=牛镛|tác giả 2=岳弘彬|ngày=ngày 16 tháng 10 năm 2022|website=CPC News|ngôn ngữ=zh|archive-url=https://web.archive.org/web/20221016075328/http://cpc.people.com.cn/20th/n1/2022/1016/c448334-32545914.html|archive-date=2022-10-16|url-status=live|ngày truy cập=ngày 16 tháng 10 năm 2022}}</ref> tài đắc cử [[Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX]],<ref>{{Chú thích web|url=http://www.gov.cn/xinwen/2022-10/22/content_5720882.htm|tựa đề=中国共产党第二十届中央委员会委员名单|tác giả=李萌|ngày=ngày 22 tháng 10 năm 2022|website=Chính phủ Nhân dân Trung ương|ngôn ngữ=zh|archive-url=https://web.archive.org/web/20221022131308/http://www.gov.cn/xinwen/2022-10/22/content_5720882.htm|archive-date=2022-10-22|url-status=live|ngày truy cập=ngày 22 tháng 10 năm 2022}}</ref><ref name=":02">{{Chú thích web|url=http://cpc.people.com.cn/20th/n1/2022/1022/c448334-32549631.html|tựa đề=中国共产党第二十届中央委员会委员名单|tác giả=牛镛|tác giả 2=袁勃|ngày=ngày 22 tháng 10 năm 2022|website=Đại 20|ngôn ngữ=zh|archive-url=https://web.archive.org/web/20221022054211/http://cpc.people.com.cn/20th/n1/2022/1022/c448334-32549631.html|archive-date=2022-10-22|url-status=live|ngày truy cập=ngày 25 tháng 10 năm 2022}}</ref> sau đó được bầu làm Ủy viên [[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX (2022–2027)|Bộ Chính trị]] vào ngày 23 tháng 10 năm 2022.<ref>{{chú thích báo|title=中共二十届一中全会公报|agency=新华社|url=http://www.news.cn/politics/cpc20/2022-10/23/c_1129075955.htm|access-date=2022-10-23|archive-url=https://web.archive.org/web/20221023100409/http://www.news.cn/politics/cpc20/2022-10/23/c_1129075955.htm|archive-date=2022-10-23}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://news.china.com.cn/2022-10/15/content_78467585.html|tựa đề=中国发布丨党的二十届一中全会结束后 新一届中央政治局常委将同中外记者见面|tác giả=吴佳潼|tác giả 2=魏婧|ngày=ngày 23 tháng 10 năm 2022|website=News China|ngôn ngữ=zh|archive-url=https://web.archive.org/web/20221020003125/http://news.china.com.cn/2022-10/15/content_78467585.html|archive-date=2022-10-20|url-status=live|ngày truy cập=ngày 23 tháng 10 năm 2022}}</ref> == Thành tựu khoa học == === Vệ tinh === [[Tập tin:玉兔号月球车(1:1).jpg|nhỏ|Mô hình tàu tự hành [[Thỏ Ngọc (xe tự hành)|Thỏ Ngọc]] phóng kèm [[Thường Nga 3]] trong Chương trình Mặt Trăng được Mã Hưng Thụy chỉ huy năm 2013.]] Trong sự nghiệp của mình, Mã Hưng Thụy là một nhà khoa học cơ học và hàng không vũ trụ với nhiều công trình khoa học nổi tiếng ở cả Trung Quốc và quốc tế. Vào đầu những năm 1990, trên thế giới có một cơn sốt mạnh về [[Vệ tinh|vệ tinh cỡ nhỏ]], ông bắt đầu nghiên cứu chế tạo cùng các kỹ sư [[Kỹ thuật hàng không vũ trụ|kỹ thuật hàng không]]. Vào tháng 6 năm 1996, ông tham gia nghiên cứu vệ tinh cỡ nhỏ tại Học viện Công nghệ Cáp Nhĩ Tân, được coi là người tiên phong trong việc nghiên cứu vệ tinh cỡ nhỏ ở Trung Quốc, là Tổng chỉ huy và Thiết kế chính của vệ tinh cỡ nhỏ hiện đại đầu tiên của Trung Quốc, vệ tinh Shijian-5.<ref>{{Chú thích web|url=http://news.hit.edu.cn/2008/0711/c425a42974/page.htm|tựa đề=航空科技集团新主帅--航天科技集团公司总经理马兴瑞校友|ngày=ngày 11 tháng 7 năm 2008|website=HIT|ngôn ngữ=zh|url-status=live|ngày truy cập=ngày 27 tháng 12 năm 2021}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://en.people.cn/90001/90781/90876/6497128.html|tựa đề=Chang Wanquan heads the commanding team of Shenzhou-7|ngày=ngày 10 tháng 9 năm 2008|website=Báo Nhân dân|url-status=live|ngày truy cập=ngày 27 tháng 12 năm 2021|archive-date=2021-07-17|archive-url=https://web.archive.org/web/20210717063235/http://en.people.cn/90001/90781/90876/6497128.html}}</ref> Vào ngày 10 tháng 5 năm 1999, tên lửa [[Long March 4B]] đã phóng kết hợp kép, đưa vệ tinh Fengyun-1 và vệ tinh Shijian-5 vào không gian cùng nhau, hiện thực hóa khả năng của vệ tinh cỡ nhỏ Shijian-5. Vào mùa xuân năm 1997, Mã Hưng Thụy đến Thiên Tân để tư vấn dự án vệ tinh Ocean-1. Sau đó, năm 1999, ông là lãnh đạo và tổ chức kỹ thuật để hoàn thành thiết kế dự án Hải Dương vệ tinh Haiyang-1, phóng thành công vào ngày 15 tháng 5 năm 2002, khiến Trung Quốc có vệ tinh hàng hải đầu tiên trong lịch sử.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.china.org.cn/english/scitech/41948.htm|tựa đề=China's First Marine Satellite Haiyang-1 on Track|ngày=ngày 6 tháng 9 năm 2002|website=China|url-status=live|ngày truy cập=ngày 27 tháng 12 năm 2021|archive-date=2006-06-14|archive-url=https://web.archive.org/web/20060614202130/http://china.org.cn/english/scitech/41948.htm}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://www.spacechina.com/n25/n2014789/n2014799/c61025/content.html|tựa đề=马兴瑞谈中国航天下一步:第二步要突破交会对接|ngày=ngày 6 tháng 10 năm 2008|website=Space China|ngôn ngữ=zh|url-status=live|ngày truy cập=ngày 27 tháng 12 năm 2021|archive-date=2021-12-26|archive-url=https://web.archive.org/web/20211226191129/http://www.spacechina.com/n25/n2014789/n2014799/c61025/content.html}}</ref> === Tàu vũ trụ === Khi giữ vị trí Tổng Chỉ huy Chương trình Thần Châu, Mã Hưng Thụy đã lãnh đạo thiết kế và phóng thành công bốn tàu vũ trụ là [[Thần Châu 7]], [[Thần Châu 8]], [[Thần Châu 9]] và [[Thần Châu 10]], vận chuyển và kết nối thành công trạm vũ trụ [[Thiên Cung 1]]. Ở [[Chương trình thám hiểm Mặt Trăng của Trung Quốc]] giai đoạn thứ 2, ông là Tổng Chỉ huy, tổ chức thiết kế và phòng thành công tàu vũ trụ [[Thường Nga 2]], [[Thường Nga 3]] và xe tự hành [[Thỏ Ngọc (xe tự hành)|Thỏ Ngọc]], thành công là tàu vũ trụ bay quanh Mặt Trăng đầu tiên của Trung Quốc, và là tàu vũ trụ đầu tiên trong 37 năm (1976 – 2013) thực hiện hạ cánh mềm trên [[Mặt Trăng]], kể từ khi [[Liên Xô]] phóng tàu [[Luna 24]] năm 1976.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.nasaspaceflight.com/2013/12/china-jade-rabbit-lunar-arrival/|tựa đề=China’s Chang’e-3 and Jade Rabbit duo land on the Moon|họ=Barbosa|tên=Rui C.|ngày=ngày 14 tháng 12 năm 2013|website=NASA|url-status=live|ngày truy cập=ngày 27 tháng 12 năm 2021|archive-date=2021-10-19|archive-url=https://web.archive.org/web/20211019165248/https://www.nasaspaceflight.com/2013/12/china-jade-rabbit-lunar-arrival/}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://www.chinadaily.com.cn/china/2012-11/11/content_15913490.htm|tựa đề=China's Chang'e-3 to land on moon next year|tác giả=Wang Huazhong|ngày=ngày 11 tháng 11 năm 2012|website=China Daily|url-status=live|ngày truy cập=ngày 27 tháng 12 năm 2021|archive-date=2020-09-06|archive-url=https://web.archive.org/web/20200906173945/http://www.chinadaily.com.cn/china/2012-11/11/content_15913490.htm}}</ref> == Giải thưởng == Trong sự nghiệp của mình, Mã Hưng Thụy nhận được nhiều giải thưởng về các thành tựu khoa học của mình. Có thể kể đến hai giải Nhì về tiến bộ khoa học và công nghệ cấp quốc gia về chế tạo vệ tinh, một giải Nhì về thành tích giáo dục cấp quốc gia khi hướng dẫn khoa học ở Cáp Nhĩ Tân, ba giải Nhất về khoa học công nghệ quốc phòng, sáu giải Nhì về tiến bộ khoa học và công nghệ cấp Bộ. Năm 1994, ông được chọn là nhân vật của ''Chương trình Tài năng xuất sắc xuyên thế kỷ'' (跨世纪优秀人才计划) của Ủy ban Giáo dục Quốc gia Trung Quốc, và cùng năm đó, ông được [[Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Quốc vụ viện]] trao phụ cấp đặc biệt của nhà nước. Năm 1995, ông được xếp hạng là ứng cử viên nhóm cấp một và cấp hai của ''Dự án Ngàn vạn Nhân tài Quốc gia Trung Quốc'' (国家百千万人才工程), và được đánh giá là chuyên gia trẻ và trung tuổi có những đóng góp xuất sắc cho đất nước năm 1996.<ref>{{Chú thích web|url=https://finance.ifeng.com/people/comchief/maxingrui.shtml|tựa đề=马兴瑞详细资料|website=Phượng Hoàng|ngôn ngữ=zh|url-status=live|ngày truy cập=ngày 27 tháng 12 năm 2021|archive-date=2011-09-15|archive-url=https://web.archive.org/web/20110915000224/http://finance.ifeng.com/people/comchief/maxingrui.shtml}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://news.qq.com/a/20150326/099695.htm|tựa đề=18个故事告诉你深圳市委书记马兴瑞是谁|tác giả=jeffzhao|website=QQ|ngôn ngữ=zh|url-status=live|ngày truy cập=ngày 27 tháng 12 năm 2021|archive-date=2017-09-15|archive-url=https://web.archive.org/web/20170915133207/http://news.qq.com/a/20150326/099695.htm}}</ref> == Đời tư == Mã Hưng Thụy kết hôn với vợ là Vinh Lệ năm 1984, có một con gái. Hai người là bạn cùng lớp đại học, kết hôn sau khi cùng tốt nghiệp, ông bắt đầu sự nghiệp khoa học, và bà là giảng viên Đại học Cáp Nhĩ Tân sau đó.<ref name=":1">{{Chú thích web|url=http://www.hitsdxyh.com/nd.jsp?id=68|tựa đề=双星两师—马兴瑞|website=HIT|ngôn ngữ=zh|url-status=live|ngày truy cập=ngày 27 tháng 12 năm 2021|archive-date=2021-04-20|archive-url=https://web.archive.org/web/20210420204147/http://hitsdxyh.com/nd.jsp?id=68}}</ref> == Xem thêm == * [[Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân]] * [[Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quảng Đông]] * [[Bí thư Tỉnh ủy (Trung Quốc)]] * [[Bí thư Khu ủy Tân Cương]] * [[Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX]] * [[Danh sách Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX]] == Chú thích == {{tham khảo|30em}} == Liên kết ngoài == {{Thể loại Commons}} * [https://ldzl.people.com.cn/dfzlk/front/personPage6349.htm Tiểu sử Mã Hưng Thụy] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20211225090516/https://ldzl.people.com.cn/dfzlk/front/personPage6349.htm |date=2021-12-25 }}, Báo Nhân dân. {{start box}} {{s-ppo|cpc}} {{s-before|[[Trần Toàn Quốc]]}} {{s-title|Bí thư [[Khu ủy Tân Cương]]|2021–nay}} {{s-inc}} {{s-before|[[Vương Vinh]]}} {{s-title|Bí thư [[Thành ủy Thâm Quyến]]|2015–2016}} {{s-after|[[Hứa Cần]]}} {{s-before|[[Chu Minh Quốc]]|rows=2}} {{s-title|Phó Bí thư chuyên chức [[Tỉnh ủy Quảng Đông]]|2013–2016}} {{s-after|[[Nhậm Học Trạch]]}} {{s-title|Bí thư Ủy ban Chính Pháp [[Tỉnh ủy Quảng Đông]]|2013–2015}} {{s-after|[[Lâm Tiểu Xuân]]}} {{s-gov|prc}} {{s-before|[[Chu Tiểu Đan]]}} {{s-title|[[Tỉnh trưởng Quảng Đông]]|2016–2021}} {{s-after|[[Vương Vĩ Trung]]}} {{s-before|[[Trần Cầu Phát]]}} {{s-title|Phó Bộ trưởng [[Bộ Công nghiệp và Công nghệ thông tin Trung Quốc|Bộ Công Tín]]<br>Cục trưởng [[Cục Công nghiệp Khoa Kỹ và Quốc phòng Quốc gia|Cục Công nghiệp Khoa Kỹ Quốc phòng]]|2013}} {{s-after|[[Hứa Đạt Triết]]}} {{end box}} {{thời gian sống|1959}} {{Lãnh đạo Đảng và Nhà nước Trung Quốc khóa XX và XIV}} {{Bí thư Tỉnh ủy Trung Quốc (2022–2027)}} {{Bí thư Tỉnh ủy Trung Quốc (2017–2022)}} {{Lãnh đạo Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương}} {{Tỉnh trưởng Trung Quốc (2017–2022)}} {{Lãnh đạo tỉnh Quảng Đông|Lãnh đạo=Bốn cơ cấu}} {{Chương trình thám hiểm Mặt Trăng của Trung Quốc}} {{Kiểm soát tính nhất quán}} [[Thể loại:Sinh năm 1959]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Người Hắc Long Giang]] [[Thể loại:Người Sơn Đông]] [[Thể loại:Cựu sinh viên Trường Đảng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]] [[Thể loại:Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quảng Đông]] [[Thể loại:Bí thư Khu ủy Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương]] [[Thể loại:Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII]] [[Thể loại:Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]] [[Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX]] edblkwhl2rsgam0anyp3uyb11fqvlmv Phim noir 0 8118024 70393784 69188680 2023-06-30T21:33:26Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Infobox art movement | name = Phim noir<br>Film noir | image = BigComboTrailer.jpg | caption = Hai bóng người trong ''[[The Big Combo]]'' (1955). [[Kỹ thuật điện ảnh|Nhà quay phim]] của tác phẩm này là [[John Alton]], ông cũng là người đã tạo ra hình ảnh cho nhiều bộ phim noir khác. | yearsactive = đầu thập niên 1920 – cuối thập niên 1950 | country = Mỹ | majorfigures = | influences = Chủ nghĩa biểu hiện Đức,<br>Chủ nghĩa hiện thực thơ ca Pháp,<br>Chủ nghĩa tân hiện thực Ý,<br>[[Hardboiled|Tác phẩm giả tưởng hardboiled Mỹ]],<br>[[Art Deco]] | influenced = [[Nouvelle Vague]], [[Neo-noir]] }} '''Phim noir'''<ref>See, e.g., Biesen (2005), p. 1; Hirsch (2001), p. 9; Lyons (2001), p. 2; Silver and Ward (1992), p. 1; Schatz (1981), p. 112. Outside the field of noir scholarship, "dark film" is also offered on occasion; see, e.g., Block, Bruce A., ''The Visual Story: Seeing the Structure of Film, TV, and New Media'' (2001), p. 94; Klarer, Mario, ''An Introduction to Literary Studies'' (1999), p. 59.</ref> ({{lang-fr|Film noir}}, {{lit|phim đen}}) là một thuật ngữ [[điện ảnh]] dùng chủ yếu để mô tả các [[phim tội phạm]] [[Hollywood]], nhất là các phim nhấn mạnh thái độ hoài nghi và động lực liên quan đến [[tình dục]]. ==Lịch sử== Phim noir [[Hollywood]] kỷ nguyên vàng thường được coi là kéo dài từ đầu những năm 1940 đến cuối những năm 1950. Phim noir của thời kỳ này có liên hệ chặt chẽ với phong cách hình ảnh đen trắng, có nguồn gốc từ [[kỹ thuật điện ảnh]] expressionist của Đức. Nhiều câu chuyện nguyên mẫu và nhiều phong cách của Phim noir cổ điển xuất phát từ trường phái văn học giả tưởng về tội phạm đã xuất hiện ở Hoa Kỳ trong suốt giai đoạn [[Đại khủng hoảng]]. Thuật ngữ này lần đầu được nhà phê bình Pháp Nino Frank nói đến khi đề cập tới các bộ phim của Hollywood vào năm 1946, đã không được hầu hết các chuyên gia ngành công nghiệp điện ảnh Mỹ trong thời đại đó công nhận.<ref>Naremore (2008), pp. 4, 15–16, 18, 41; Ballinger and Graydon (2007), pp. 4–5, 22, 255.</ref> Các nhà sử học điện ảnh và các nhà phê bình đã nói đến loại phim này sau khi thuật ngữ này đã phổ biến. Trước khi khái niệm này được áp dụng rộng rãi vào những năm 1970, nhiều khái niệm ''film noir''{{Ref label|A|a|none}} cổ điển được gọi là "melodramas". Việc phim noir đủ điều kiện để tồn tại như một [[thể loại phim]] riêng là một vấn đề còn đang được tranh luận giữa các học giả. ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} ===Tài liệu=== * Auerbach, Jonathan (2011). ''Film Noir and American Citizenship.'' Durham, N.C.: Duke University Press. {{ISBN|978-0-8223-4993-8}} * Chopra-Gant, Mike (2005). ''Hollywood Genres and Postwar America: Masculinity, Family and Nation in Popular Movies and Film Noir''. London: IB Tauris. {{ISBN|978-1-85043-838-0}} * Cochran, David (2000). ''America Noir: Underground Writers and Filmmakers of the Postwar Era''. Washington, D.C.: Smithsonian Institution Press. {{ISBN|978-1-56098-813-7}} * Dickos, Andrew (2002). ''Street with No Name: A History of the Classic American Film Noir''. Lexington: University Press of Kentucky. {{ISBN|978-0-8131-2243-4}} * Dimendberg, Edward (2004). ''Film Noir and the Spaces of Modernity''. Cambridge, Mass., and London: Harvard University Press. {{ISBN|978-0-674-01314-8}} * Dixon, Wheeler Winston (2009). ''Film Noir and the Cinema of Paranoia''. New Brunswick, N.J.: Rutgers University Press. {{ISBN|978-0-8135-4521-9}} * Grossman, Julie (2009). ''Rethinking the Femme Fatale in Film Noir: Ready for Her Close-Up''. Basingstoke, UK: Palgrave Macmillan. {{ISBN|978-0-230-23328-7}} * Hannsberry, Karen Burroughs (1998). ''Femme Noir: Bad Girls of Film''. Jefferson, N.C.: McFarland. {{ISBN|978-0-7864-0429-2}} * Hannsberry, Karen Burroughs (2003). ''Bad Boys: The Actors of Film Noir''. Jefferson, N.C.: McFarland. {{ISBN|978-0-7864-1484-0}} * Hare, William (2003). ''Early Film Noir: Greed, Lust, and Murder Hollywood Style''. Jefferson, N.C.: McFarland. {{ISBN|978-0-7864-1629-5}} * Hogan, David J. (2013). ''Film Noir FAQ''. Milwaukee, WI: Hal Leonard. {{ISBN|978-1-55783-855-1}} * Kaplan, E. Ann, ed. (1998). ''Women in Film Noir'', new ed. London: British Film Institute. {{ISBN|978-0-85170-666-5}} * Keaney, Michael F. (2003). ''Film Noir Guide: 745 Films of the Classic Era, 1940–1959''. Jefferson, N.C.: McFarland. {{ISBN|978-0-7864-1547-2}} * Mason, Fran (2002). ''American Gangster Cinema: From'' Little Caesar ''to'' Pulp Fiction. Houndmills, UK: Palgrave. {{ISBN|978-0-333-67452-9}} * Mayer, Geoff, and Brian McDonnell (2007). ''Encyclopedia of Film Noir''. Westport, Conn.: Greenwood. {{ISBN|978-0-313-33306-4}} * McArthur, Colin (1972). ''Underworld U.S.A.'' New York: Viking. {{ISBN|978-0-670-01953-3}} *Osteen, Mark. ''Nightmare Alley: Film Noir and the American Dream'' (Johns Hopkins University Press; 2013) 336 pages; interprets film noir as a genre that challenges the American mythology of upward mobility and self-reinvention. * Palmer, R. Barton (1994). ''Hollywood's Dark Cinema: The American Film Noir''. New York: Twayne. {{ISBN|978-0-8057-9335-2}} * Palmer, R. Barton, ed. (1996). ''Perspectives on Film Noir''. New York: G.K. Hall. {{ISBN|978-0-8161-1601-0}} * Pappas, Charles (2005). ''It's a Bitter Little World: The Smartest, Toughest, Nastiest Quotes from Film Noir''. Iola, Wisc.: Writer's Digest Books. {{ISBN|978-1-58297-387-6}} * Rabinowitz, Paula (2002). ''Black & White & Noir: America's Pulp Modernism''. New York: Columbia University Press. {{ISBN|978-0-231-11481-3}} * Schatz, Thomas (1997). ''Boom and Bust: American Cinema in the 1940s''. Berkeley, Los Angeles, and London: University of California Press. {{ISBN|978-0-684-19151-5}} * Selby, Spencer (1984). ''Dark City: The Film Noir''. Jefferson, N.C.: McFarland. {{ISBN|978-0-89950-103-1}} * Shadoian, Jack (2003). ''Dreams and Dead Ends: The American Gangster Film'', 2d ed. Oxford and New York: Oxford University Press. {{ISBN|978-0-19-514291-4}} * Silver, Alain, and James Ursini (1999). ''The Noir Style''. Woodstock, N.Y.: Overlook Press. {{ISBN|978-0-87951-722-9}} * Spicer, Andrew (2002). ''Film Noir''. Harlow, UK: Pearson Education. {{ISBN|978-0-582-43712-8}} * Starman, Ray (2006). ''TV Noir: the 20th Century''. Troy, N.Y.: The Troy Bookmakers Press. {{ISBN|978-1-933994-22-2}} ===Tư liệu=== * {{Britannica|206993}} * [http://www.lib.berkeley.edu/MRC/Noirbib.html Film Noir: A Bibliography of Materials] and [http://www.lib.berkeley.edu/MRC/Noirfilm.html Film Videography] holdings of the [[Đại học California tại Berkeley|UC Berkeley]] Library * [http://www.imagesjournal.com/issue02/infocus/filmnoir.htm Film Noir: An Introduction] essay with links to discussions of ten important noirs; part of ''Images: A Journal of Film and Popular Culture'' * [http://www.filmnoirstudies.com Film Noir Studies] writings by John Blaser, with film noir glossary, timeline, and noir-related media * [http://rogerebert.suntimes.com/apps/pbcs.dll/article?AID=/19950130/COMMENTARY/11010314/1023 A Guide to Film Noir Genre] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20130120234128/http://rogerebert.suntimes.com/apps/pbcs.dll/article?AID=%2F19950130%2FCOMMENTARY%2F11010314%2F1023 |date=2013-01-20 }} ten deadeye bullet points from [[Roger Ebert]] * [https://web.archive.org/web/20060803235034/http://www.crimeculture.com/Contents/NeoNoir.html An Introduction to Neo-Noir] essay by Lee Horsley * [https://web.archive.org/web/20061007085926/http://www.crimeculture.com/Contents/Noir%20Thriller%20Intro.html ''The Noir Thriller'': Introduction] excerpt from 2001 book by Lee Horsley * [http://alainsilver.vacau.com/screenie/Queen/noir2.htm What Is This Thing Called Noir?: Parts I, II] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160304070818/http://alainsilver.vacau.com/screenie/Queen/noir2.htm |date = ngày 4 tháng 3 năm 2016}} and [http://alainsilver.vacau.com/screenie/Queen/noir.htm III] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160304081706/http://alainsilver.vacau.com/screenie/Queen/noir.htm |date = ngày 4 tháng 3 năm 2016}} essay by Alain Silver and Linda Brookover * [http://arthurlyonsfilmnoir.ning.com/ Arthur Lyons Film Noir Festival] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20120926183713/http://arthurlyonsfilmnoir.ning.com/ |date=2012-09-26 }}, co-sponsored by the Palm Springs [http://thepalmspringsculturalcenter.org/ Cultural Center] {{Thể loại phim}} [[Thể loại:Phim noir| ]] [[Thể loại:Điện ảnh thập niên 1930]] [[Thể loại:Điện ảnh thập niên 1940]] [[Thể loại:Điện ảnh thập niên 1950]] [[Thể loại:Thuật ngữ phim và video]] [[Thể loại:Lịch sử điện ảnh]] eiki1oq2vikkb019cbcj84zm2w4cxll Thể loại:Trò chơi video thế giới mở 14 8119050 54822422 32602921 2019-08-10T04:53:38Z Kolega2357 290507 Bot: Thêm bản mẫu đổi hướng thể loại để dễ bảo trì wikitext text/x-wiki {{Đổi hướng thể loại|Trò chơi điện tử thế giới mở}} ong3siyjkl9nw0paopl2kz0gc7gpljj Bá quốc Barcelona 0 8119291 71035080 68924193 2024-01-08T04:46:52Z Oohlala8195 529523 wikitext text/x-wiki {{other uses|Barcelona (định hướng)}} {{Infobox Former Country |native_name = ''Comitatus Barcinonensis'' |conventional_long_name = Bá quốc Barcelona |image_map = Expansión peninsular de la Corona de Aragón.svg |image_map_caption = Bá quốc Barcelona (đỏ) trong bối cành cuộc bành trướng của [[Vương quốc Liên hiệp Aragón]]. |common_name = Barcelona | |continent = Europe |region = |country = Spain |era = Middle Ages |status = |status_text = |empire = |government_type = Quân chủ phong kiến | |year_start = 801 |year_end = 1162 | |event_start = |date_start = |event1 = |date_event1 = |event2 = |date_event2 = |event_end = |date_end = |event_post = |date_post = | |p1 = Marca Hispánica |flag_p1 = Condados de la Marca.svg |p2 = Tiểu vương quốc Córdoba |flag_p2 = Coras del Emirato de Córdoba.png |s1 = Vương quyền Aragon |flag_s1 = Royal Banner of Arag%C3%B3n.svg |border_s1 = no |s2 = Thân vương quốc Catalunya |flag_s2 = Royal Banner of Arag%C3%B3n.svg |border_s2 = no |image_coat = |symbol = |symbol_type = Huy hiệu |capital = [[Barcelona]] |largest_city = |religion = [[Công giáo La Mã]] |common_languages = Tiếng Occitan-Roman <small>(Occitan cổ và Catalunya cổ)</small> [[Latin]] | |title_leader = [[Bá tước xứ Barcelona]] |leader1 = Berà |year_leader1 = 801–820 |leader2 = Ramon Berenguer IV |year_leader2 = 1131–1162 |today = {{flag|Pháp}}<br> {{flag|Tây Ban Nha}} *{{flag|Catalonia}} |footnotes = <!--- Accepts wikilinks ---> }} '''Bá quốc Barcelona''' ({{lang-la|Comitatus Barcinonensis}}) nguyên là một khu vực biên thuỳ dưới quyền cai trị của Vương triều [[Nhà Carolus|Caroling]]. Đến cuối thế kỷ 10, các [[Bá tước xứ Barcelona]] trở nên độc lập trên thực tế, được cai trị thế tập, liên tục giao chiến với [[Caliphate Córdoba|Đế quốc Córdoba]] theo Hồi giáo và các quốc gia kế thừa nó. Các bá tước của Barcelona thông qua các liên minh và hiệp ước hôn nhân đã giành được các bá quốc khác tại Catalunya, và bành trướng ảnh hưởng dọc [[Occitania]]. Barcelona tạo thành khu vực trung tâm của [[Công quốc Catalunya|Thân vương quốc Catalunya]].<ref name=Ramos>{{chú thích sách|last=Ramos|first=Luis G-G|title=Las Invasiones Barbaras en Hispania y la Creacion del Reino Visigodo|year=2002|publisher=Ariel|location=Barcelona|isbn=978-84-344-6668-5|pages=3–30}}</ref> Đến năm 1164, bá tước của Barcelona là [[Alfonso II của Aragón|Alphons I]] được thừa kế [[Vương quốc Aragon|Vương quốc Aragón]] (với hiệu là Alphons II). Từ đó, lịch sử của Bá quốc Barcelona được gộp trong thể chế gọi là [[Vương quyền Aragon]], song thành phố Barcelona giữ được ưu thế trong đó. ==Nguồn gốc== Nguồn gốc của bá quốc có từ đầu thế kỷ 8, khi người Hồi giáo nắm quyền kiểm soát các lãnh thổ tại miền bắc của [[Vương quốc Visigoth]] tại [[Hispania]], nay là đông bắc Tây Ban Nha và miền nam Pháp. Sau khi đẩy lui các cuộc xâm lấn sâu của người Hồi giáo, [[Đế quốc Frank]] dưới quyền các quân chủ Caroling dần lập ra [[Marca Hispanica|các lãnh địa biên thuỳ Gothia và Hispania]]. Điều này được thực hiện thông qua tiếp quản các lãnh thổ [[Septimania]] bị người [[Moor]] xâm chiếm trong thế kỷ 8, và từ đó tiếp quản các lãnh thổ quanh dãy [[Pyrenées]] và đặc biệt là miền đông bắc của [[bán đảo Iberia]]. Các lãnh thổ miền đông Iberia này được phục hồi nhân khẩu từ cư dân đến từ [[Septimania|Lãnh địa biên thuỳ Gothia]]. Kết quả là hình thành một vùng đệm trên thực tế giữa phần bán đảo Iberia do người Hồi giáo cai trị và [[Công quốc Aquitaine]] và [[Provence]].<ref name ="Ramos" /> vào năm 801 ==Frank cai trị== {{chính|Bá tước xứ Barcelona}} [[Người Frank]] chi phối khu vực sau cuộc chinh phục [[Girona]] (785) và đặc biệt là khi thành phố [[Barcelona]] bị Quốc vương [[Louis Mộ Đạo]] của [[Aquitaine]] chinh phục vào năm 801, và được hợp nhất vào [[Francia|Vương quốc Frank]]. Bá quốc Barcelona được thành lập tại đây, có nghĩa vụ báo cáo với quốc vương Frank. Bá tước xứ Barcelona đầu tiên là Bera (801-820).<ref name="ReferenceA">''Enciclopedia de Historia de España'', Vol. 4, pág. 123.</ref> Ban đầu, quyền lực của bá quốc dựa vào giới quý tộc địa phương. Tuy nhiên, Bera thi hành các chính sách nhằm duy trì hoà bình với [[Al-Andalus]] do người Hồi giáo cai trị,<ref name=Perez>{{chú thích sách|last=Peréz|first=Juan Abellán|title=La Pérdida de Hispania y la formación de Al-Andalus|year=2002|publisher=Ariel|location=Barcelona|isbn=978-84-344-6668-5|pages=59–77}}</ref> kết quả là ông bị buộc tội phản nghịch trước Quốc vương. Sau một trận đọ kiếm tay đôi theo pháp luật Visigoth, Bera bị phế truất và lưu đày, còn chính phủ bá quốc chuyển sang tay giới quý tộc Frank,<ref>Josep Mª Salrach, ''Catalunya a la fi del primer mil·leni'', Pagès Editors, Lérida, 2004, pág. 122.</ref> như Rampón hay Bernardo xứ Septimania. Tuy nhiên, giới quý tộc Visigoth giành lại tin tưởng của quốc vương khi Sunifred I xứ Urgell-Cerdanya được bổ nhiệm làm bá tước của Barcelona vào năm 844. ==Tự trị và thống nhất== Tuy thế, quan hệ giữa các bá quốc Catalunya với quân chủ Frank bị suy yếu. Quyền tự trị được củng cố khi các gia đình bá tước bắt đầu khẳng định quyền lực kế tập của họ. Động thái này đi kèm với một quá trình thống nhất giữa các công quốc để tạo thành các chính thể lớn hơn. Bá tước Guifré, con trai của Sunifred và là bá tước cuối cùng do quốc vương Frank bổ nhiệm, giám sát phong trào này. Ông thống nhất một số bá quốc dưới quyền điều hành của mình và truyền lại các lãnh thổ này cho con của ông. Guifré sau đó mất dưới tay người Hồi giáo.<ref name="Vinamata" /> Mặc dù ông phân chia các bá quốc của mình cho những người con, song phần lãnh thổ lõi gồm các bá quốc Barcelona, Girona và Osona không bị phân chia (dù một số sử gia như Ramon Martí nghi vấn về có hay không việc Girona ban đầu thuộc lãnh địa con của Guifré, và đề xuất rằng Bá quốc Empúries chi phối bá quốc này cho đến năm 908).<ref>Salrach, ''op.cit.'', pág. 136.</ref> ==Độc lập== Trong thế kỷ 10, các bá tước của Barcelona củng cố quyền lực chính trị của họ và tách biệt xa hơn khỏi tầm ảnh hưởng của Frank. Năm 985, Barcelona dưới quyền Borrell II bị người Hồi giáo dưới quyền Almanzor tấn công và đốt cháy. Bá tước tị nạn trên núi Montserrat, chờ viện trợ từ quốc vương của Frank, song điều này không xảy ra, khiến ông phẫn uất.<ref name ="Kagay" /> Năm 988, quyền cai trị của Vương triều Caroling kết thúc, thay thế họ là [[Nhà Capet|Vương triều Capet]]. Borrell II được yêu cầu tuyên thệ trung thành với quốc vương mới của Frank, song không có bằng chứng về việc bá tước chấp thuận yêu cầu này, do quốc vương của Frank đi lên phía bắc để giải quyết một cuộc xung đột. Điều này được giải thích là điểm khởi đầu nền độc lập thực tế của bá quốc. Độc lập hoàn toàn đạt được dưới thời Quốc vương Aragón [[Jaime I của Aragón|Jaime I]] theo Hiệp ước Corbeil (1258).<ref name ="Kagay" /> Sau đó, Bá quốc Barcelona tăng cường về tầm quan trong và bành trướng lãnh thổ của họ dưới thời các bá tước kế tiếp. Họ tiếp quản các bá quốc Hispania khác và bành trướng chậm hướng về phía nam sau các trận chiến với [[al-Andalus]] và phục hồi nhân khẩu tại các khu vực như [[Tarragona (tỉnh)|Tarragona]] và địa phương xung quanh.<ref name=Busch>{{chú thích tạp chí|last=Busch|first=Silvia Orvietani|title=Medieval Mediterranean Ports: The Catalan and Tuscan Coasts, 1100 To 1235|journal=The medieval Mediterranean|year=2001|volume=2|publisher=Brill|location=Leiden|issn=0928-5520}}</ref> Người kế vị của Borrell II là con trai ông Ramon Berenguer I.<ref name="Vinamata" /> Mẹ của người này là Ermesinde xứ Carcassonne đầy mạnh mẽ. Ramón Berenguer I tăng cường quyền lực của bá quốc bằng cách khuất phục các quý tộc Penedes nổi loạn, hợp tác với các bá tước của Urgell và Pallars, giành được các bá quốc Carcassonne và Rasez, thu nạp tiện dân từ các vương quốc Zaragoza và [[Lleida]], và khôi phục khung pháp lý của bá quốc nhằm cho phép áp dụng Tục lệ Barcelona.<ref name=Kagay>{{chú thích sách|last=Kagay|first=Donald J. (Translator)|title=The Usatges of Barcelona: The fundamental law of Catalonia|year=1994|publisher=University of Pennsylvania Press|location=U.S.A.|isbn=0-8122-1535-4}}</ref> Đây là một bộ các quy tắc và phong tục, được tăng cường trong các năm sau đó. Ông quyết định không chia tách các lãnh thổ nữa, mà chuyển quyền lực thống nhất cho hai con trai song sinh là Ramon Berenguer II và Berenguer Ramon II.<ref name=Rivero>{{chú thích sách|last=Rivero|first=Isabel|title=Compendio de historia medieval española|url=https://archive.org/details/compendiodehisto0000rive|year=1982|publisher=Akal|location=Madrid|isbn=84-7090-125-7|pages=[https://archive.org/details/compendiodehisto0000rive/page/148 148]–150}}</ref><ref name=Sobreques>{{chú thích sách|last=Sobrequés i Vidal|first=Santiago|title=Els grans comtes de Barcelona|year=1985|publisher=Vicens-Vives|location=Barcelona|isbn=9788431618056|pages=137–187|edition=4th|chapter=Sobrequés, Ramon Berenger el gran (1086-1131)}}</ref> Sau một cuộc khủng hoảng bắt nguồn từ việc ám sát Ramón Berenguer II và cáo buộc sát nhân chống lại Berenguer Ramon II, Ramon Berenguer III có thể củng cố và bành trướng biên giới của bá quốc.<ref name=Vinamata>{{chú thích tạp chí|last=Viñamata|first=J.R. Julia|title=La situazione politica nel Mediterraneo Occidentale all’epoca di Raimondo Berengario III: La spedizione a Maiorca del 1113-1115|journal=situazione politica nel Mediterraneo Occidentale all’epoca di Raimondo Berengario III: la spedizione a Maiorca del 1113-1115|year=1992|volume=16|pages=41–84|access-date =ngày 1 tháng 7 năm 2010}}</ref> Ông chinh phục một phần Bá quốc Ampurias, và dẫn đầu một liên minh rộng lớn, và cũng nỗ lực chinh phục [[Mallorca]] song từ bỏ đảo này trước sức tiến công của quân [[Almoravid]] trên bán đảo.<ref name="Vinamata" /> Ông cũng thừa kế các bá quốc Besalú và Sardinia, dần hình thành một lãnh thổ rất tương đồng với Catalunya cổ. Ông cũng chuyển hướng đến Lleida và phục hồi nhân khẩu các khu vực biên giới như thành phố Tarragona, khôi phục nó trên thực tế thành [[toà giám mục]]. Ông cũng mở rộng quyền cai trị sang sườn phía bắc của dãy Pyrenées khi sáp nhập Bá quốc Provence thông qua cuộc hôn nhân của ông với Nữ bá tước Dolça vào năm 1112.<ref name= "Sobreques" /> ==Hình thành Vương quốc Liên hiệp Aragón== {{chính|Công quốc Catalunya|Vương quốc Aragón}} Một cuộc hôn nhân giữa Ramon Berenguer IV của Barcelona và [[Petronilla của Aragón]] vào năm 1137 dẫn đến một liên hiệp của hai triều đại là Bá tước xứ Barcelona và vương tộc Aragón. Ramon Berenguer IV là bá tước của Barcelona và thân vương của Aragon cho đến khi mất. Con trai ông là Alfonso II là quốc vương Aragon đầu tiên đồng thời là Bá tước xứ Barcelona, các tước hiệu này được các quốc vương tiếp theo của Vương quốc Liên hiệp Aragón kế thừa.<ref name ="Busch" /> Mỗi lãnh thổ hình thành liên hiệp vẫn duy trì các truyền thống, pháp luật, phong tục, tiền tệ của họ, và theo thời gian phát triển các thể chế chính quyền nhà nước. Trong các thế kỷ 13 và 14, bá quốc vẫn do các quốc vương của Aragón cai trị, song do kết quả từ Hiệp định Caspe, quyền sở hữu chuyển sang cho triều đại Trastámara có nguồn gốc từ Castilla khi [[Fernando II của Aragon]] kết hôn với [[Isabel I của Castilla]] và đăng quang làm quốc vương. Sau đó, liên hiệp triều đại của Castilla và Aragón tiến triển tình trạng của bá quốc thành một trong các lãnh thổ khác nhau tại Iberia dưới quyền [[Vương tộc Habsburg|Nhà Habsburg]].<ref name ="Busch" /> ==Bãi bỏ== Mặc dù thống nhất với quân chủ Tây Ban Nha, song pháp luật Bá quốc Barcelona vẫn có hiệu lực cho đến khi bị bãi bỏ vào năm 1714 theo Sắc lệnh Nueva Planta sau [[Chiến tranh Kế vị Tây Ban Nha]]. Kể từ đó, bá quốc ngừng tồn tại với tư cách thực thể chính trị và vũ đài chính trị của Catalunya hiện nay được xác định theo các quy chế tự trị năm 1932, 1979 và 2006.<ref name="ReferenceA"/> Tuy thế, tước hiệu Bá tước xứ Barcelona hiện hợp nhất với vương quyền Tây Ban Nha. [[Juan Carlos I của Tây Ban Nha|Juan Carlos I]] truy tặng nó cho cha mình là [[Juan của Tây Ban Nha]] với tư cách một tước hiệu hoàng gia, cùng với các tước hiệu khác của vương quyền Tây Ban Nha. ==Tham khảo== {{tham khảo}} [[Thể loại:Lịch sử Tây Ban Nha]] [[Thể loại:Cựu quốc gia châu Âu]] [[Thể loại:Bá quốc Barcelona| ]] [[Thể loại:Bá quốc]] 31dy1zn6t6yrpw2q48cjcjh6p5imgym Góa 0 8120293 69562571 69480075 2023-01-12T05:47:18Z Micluky 463929 /* Hồi giáo */ wikitext text/x-wiki {{distinguish|Goa}} {{Other uses}} '''Góa''' là tình trạng hôn nhân trong đó một người có chồng hoặc vợ đã chết. Người phụ nữ có chồng đã mất được gọi là góa phụ hay quả phụ goá chồng ; người đàn ông có vợ đã mất thì gọi là quan phu hay góa vợ. Tình trạng góa chấm dứt khi họ [[tái hôn]] hợp pháp (không kể việc sống chung với người khác ngoài hôn nhân).[[Tập tin:Fleury-François Richard - Valentine of Milan Mourning her Husband, the Duke of Orléans.JPG|210px|nhỏ|phải|upright|Khóc thương chồng, tranh của [[Fleury-François Richard]]]] == Góa trong văn hóa đời sống == === Đạo Hindu === [[Tập tin:Statue of mother Yasukuni 112135011 bd2aaaa5d3 o.jpg|210px|nhỏ|phải|upright|Tượng tôn vinh những góa phụ nuôi con trong thời chiến tại [[đền Yasukuni]]]] Theo [[Ấn Độ giáo|đạo Hindu]], người phụ nữ góa chồng có thể phải thực hiện những tập tục như:<ref>{{chú thích sách|title=The Many Colors of Hinduism|last=Olson|first=Carl|publisher=Rutgers University Press|year=|isbn=|location=|pages=}}</ref> * Cạo đầu để tưởng nhớ người chồng đã mất. * Không được tô chấm đỏ [[bindi]] trên trán, không được đeo trang sức. * Đi chân trần *Không được để dấu [[Sindoor]] trên đầu *Phụ nữ Đạo Hindu góa phụ chỉ mặc Saree màu nhạt. hoặc là mặc Saree Trắng, Chứ không được mặc saree có màu sắc rực rỡ. === Nho giáo === Theo quan điểm của [[nho giáo]] khi chồng mất thì người phụ nữ phải ở nhà thờ chồng và không được đi bước nữa. Người phụ nữ phải ở giá suốt đời và nuôi dạy con một mình. === Công giáo === Quan niệm của đạo [[Công giáo]] về hôn nhân là hai vợ chồng "không còn là hai, nhưng chỉ là một xương một thịt" ([[Phúc Âm Mátthêu|Mt]] 19, 6). Điều duy nhất có thể phá vỡ sợi dây hôn nhân là cái chết. Tuy nhiên, nếu người vợ hoặc người chồng chết cách tự nhiên (không phải do mưu đồ của người phối ngẫu), người còn lại được tự do tái hôn với người hợp thức theo Giáo luật. [[Sứ đồ Phaolô|Thánh Phaolô]] thậm chí khuyến khích những quả phụ trẻ nên tái hôn trong [[Thư thứ nhất gửi ông Timôthê]] (1 Tm, 14). === Hồi giáo === Người theo đạo Hồi không được phép hỏi cưới góa phụ hay phụ nữ [[Ly hôn|ly dị]] chồng khi chưa qua thời gian [[Iddah]]. Nếu muốn, anh ta chỉ có thể nói bóng gió nói về nguyện vọng kết hôn của mình nhưng không được phép tuyên bố công khai. “Và các ngươi không có tội nếu các ngươi gián tiếp ngỏ lời đính hôn với các phụ nữ hoặc giữ kín trong lòng các ngươi.” (''[[Qur’an]]'', 2: 235) Theo [[Hồi giáo]] thì góa phụ không được phép kết hôn trong thời gian Iddah để tránh lẫn lộn con cái giữa hai cuộc hôn nhân trước và sau. Iddah kéo dài bao lâu không hoàn toàn giống nhau mà phụ thuộc vào thực trạng của người phụ nữ, cụ thể là đối với phụ nữ có thai, thời gian Iddah kéo dài đến khi sinh con. Đối với góa phụ không có thai, thời gian Iddah kéo dài bốn tháng mười ngày lịch âm; đối với phụ nữ ly hôn, kinh nguyệt đều, thời gian Iddah kéo dài ba kỳ kinh nguyệt; đối với phụ nữ không có [[kinh nguyệt]] (do còn nhỏ tuổi hay đã mãn kinh hoặc rối loạn kinh nguyệt), thời gian Iddah kéo dài ba tháng. ==Xem thêm== *[[Tái hôn]] *[[Mồ côi]] *[[Cha mẹ đơn thân]] == Chú thích == {{tham khảo}} == Tham khảo == https://js.vnu.edu.vn/FS/article/view/4275/3976<nowiki/>{{Sơ khai}} [[Thể loại:Hôn nhân]] [[Thể loại:Tôn giáo]] nz7ids8t8mdat5z7iuylaafx2bbgqhw Phấn Trắng muộn 0 8120348 43063762 32604319 2018-09-26T03:01:40Z EmausBot 161772 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Phấn trắng muộn]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Phấn trắng muộn]] 16gvu9rtu17sd175bpaxutdy2fukq4p Journal Citation Reports 0 8120757 71032001 66741252 2024-01-07T04:54:21Z InternetArchiveBot 686003 Add 1 book for [[Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được]] (20240105)) #IABot (v2.0.9.5) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{italic title}} '''''Journal Citation Reports''''' ('''''JCR''''', '''Các báo cáo trích dẫn tập san''') là một [[ấn phẩm thường niên]] do [[Clarivate Analytics]] xuất bản (trước đây Clarivate Analytics là Intellectual Property and Science business của [[Thomson Reuters]]). JCR đã được tích hợp với [[Web of Science]] và được truy cập từ Web of Science-Core Collections. JCR cung cấp thông tin về các [[tập san học thuật]] trong các ngành [[khoa học tự nhiên]] và [[khoa học xã hội]], bao gồm các [[impact factor]]. ''JCR'' ban đầu được xuất bản như một phần của ''[[Science Citation Index]]''. Hiện nay, ''JCR'', như một dịch vụ riêng biệt, dựa trên các [[trích dẫn]] được biên dịch từ ''[[Science Citation Index Expanded]]'' (SCIE) và ''[[Social Science Citation Index]]'' (SSCI).<ref name=evolves>{{chú thích tạp chí |last=Garfield |first=Eugene |year=2007 |title=The evolution of the Science Citation Index |journal=[[International Microbiology]] |doi=10.2436/20.1501.01.10 |volume=10 |issue=1 |pages=65–69 |url=http://garfield.library.upenn.edu/papers/barcelona2007a.pdf |format=PDF}}</ref><ref name=JCRhome>{{chú thích web |year=2010 |title=Overwiew |work=Journal Citation Reports |publisher=Thomson Reuters |url=http://thomsonreuters.com/products_services/science/science_products/a-z/journal_citation_reports |access-date = ngày 25 tháng 6 năm 2010}}</ref><ref name=about>{{chú thích web |year=2010 |title=About Us |publisher=Thomson Reuters |url=http://thomsonreuters.com/about/ |access-date =ngày 25 tháng 6 năm 2010 |archive-date = ngày 1 tháng 1 năm 2011 |archive-url=https://web.archive.org/web/20110101204815/http://thomsonreuters.com/about/ |url-status=dead }}</ref><ref name=VenSep2009>{{chú thích tạp chí |last=Venkatraman |first=Archana |date=Sep 2009 |title=Journals cherish IF status symbol: but impact factor is not the only citation metric that matters |newspaper=[[Information World Review]] |page=7}}</ref> ==Thông tin tập san cơ bản== Thông tin về mỗi tập san bao gồm: * thông tin bibliographic cơ bản của nhà xuất bản, viết tắt tiêu đề, ngôn ngữ, [[ISSN]] * danh mục chủ đề (có 171 chủ đề như vậy trong các ngành khoa học và 54 trong các ngành khoa học xã hội) ==Thông tin trích dẫn== * Dữ liệu trích dẫn cơ bản: ** số lượng bài báo xuất bản trong năm đó, và ** số lần các bài báo trong tập san đó được trích dẫn trong năm đó bởi các bài báo xuất bản sau này ở trong tập san đó hay trong các tập san khác, * các bảng chi tiết cho thấy ** số lần các bài báo trong tập san đó được trích dẫn trong năm đó bởi các bài báo xuất bản sau này trong tập san đó hay trong các tập san khác, ** số trích dẫn tạo ra từ các bài báo được xuất bản trong tập san đó trong năm đó đến nó và các tập san riêng biệt chuyên ngành trong suốt mỗi 10 năm gần nhất (bao gồm 20 tạp chí được trích dẫn nhiều nhất) ** số lần các bài báo xuất bản trong tập san trong suốt mỗi 10 năm gần nhất được trích dẫn bởi các tập san chuyên ngành riêng biệt trong năm đó (bao gồm 20 tập san với số lần trích dẫn nhiều nhất) * và nhiều thước đo dẫn xuất từ các dữ liệu này cho một tập san nào đó: ''[[impact factor]]'' của nó, ''[[immediacy index]]'', vân vân. Có các ấn bản riêng cho các ngành khoa học và khoa học xã hội; ấn bản khoa học năm 2013 bao gồm 8,411 tập san, còn ấn bản khoa học xã hội năm 2012 chứa 3,016 tên tập san. Ấn bản hàng năm sẽ được xuất bản vào năm tiếp theo, sau khi các trích dẫn của năm đó được xuất bản và thông tin được xử lí. Ấn bản có sẵn trực tuyến (''JCR on the Web''), hoặc ở dạng đĩa CD (''JCR on CD-ROM''); ban đầu nó được xuất bản ở dạng giấy in, với các bảng chi tiết trên [[microfiche]]. ==Xem thêm== *[[Journal metrics]] *[[Scopus]] ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Tham khảo chung== *{{chú thích sách |last=Garfield |first=Eugene |year=1979 |title=Citation Indexing |url=https://archive.org/details/citationindexing0000garf |publisher=Wiley |location=New York |isbn=0-471-02559-3}} *{{chú thích sách |last=Dym |first=Eleanor |year=1985 |title=Subject and Information analysis |url=https://archive.org/details/isbn_0824773543 |publisher=Dekker |location=New York |isbn=0-8247-7354-3}} ==Liên kết ngoài== *{{Official website|http://about.jcr.incites.thomsonreuters.com/}} *[http://wokinfo.com/training_support/training/journal-citation-reports/ Training Resources for ''Journal Citation Reports''] {{Thomson Reuters}} [[Thể loại:Xuất bản học thuật]] [[Thể loại:Thomson Reuters]] [[Thể loại:Bibliometrics]] htxkvd7hxsihp36c5xbbo8cvqua8zgk Daniel Rodrigues (tennis) 0 8123466 32607561 2017-10-30T11:30:59Z 123.24.172.81 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Daniel Rodrigues (quần vợt)]] wikitext text/x-wiki #REDIRECT:[[Daniel Rodrigues (quần vợt)]] obzx031ybb9iwgp2md3i5yy122b1m5c Bạn bè 0 8126665 32611845 32611828 2017-10-30T12:45:18Z Tuanminh01 387563 Đã khóa “[[Bạn bè]]” ([Sửa đổi=Chỉ cho phép các thành viên tự động xác nhận] (vô thời hạn) [Di chuyển=Chỉ cho phép các thành viên tự động xác nhận] (vô thời hạn)) wikitext text/x-wiki #đổi [[Tình bạn]] q9opfx0zz3srgd9vallon81anz5t5vs Beautiful Trauma 0 8129594 70946017 69307465 2023-12-06T16:57:01Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 wikitext text/x-wiki {{Infobox album | Name = Beautiful Trauma | Type = studio | Artist = [[Pink]] | Cover = PINK_-_Beautiful_Trauma_(Official_Album_Cover).png | Released = {{startdate|2017|10|13|mf=yes}} | Recorded = | Genre = Pop | Length = {{Duration|m=51|s=08}} | Label = [[RCA Records|RCA]] | Producer = {{Flatlist| * [[Roger Davies]] * [[Pink]] * [[Jack Antonoff]] * [[busbee]] * [[Oscar Holter]] * [[Tobias Jesso Jr.]] * [[Greg Kurstin]] * [[Steve Mac]] * [[Billy Mann]] * [[Max Martin]] * [[Mattman & Robin]] * Christian Medice * [[Shellback (nhà sản xuất)|Shellback]] * The Struts }} | Last album = [[The Truth About Love]]''<br>(2012) | This album = '''''Beautiful Trauma'''''<br>(2017) | Next album = [[Hurts 2B Human]]''<br>(2019) | Misc = {{Singles | Name = Beautiful Trauma | Type = studio | single 1 = [[What About Us (bài hát của Pink)|What About Us]] | single 1 date = 10 tháng 8 năm 2017 | single 2 = [[Beautiful Trauma (bài hát của Pink)|Beautiful Trauma]] | single 2 date = 21 tháng 11 năm 2017 | single 3 = [[Whatever You Want (bài hát của Pink)|Whatever You Want]] | single 3 date = 4 tháng 6 năm 2018 | single 4 = [[Secrets (bài hát của Pink)|Secrets]] | single 4 date = 2 tháng 8 năm 2018 }}}} '''''Beautiful Trauma''''' là [[album phòng thu]] thứ bảy của nữ ca sĩ người Mỹ, [[Pink]]. Album được phát hành ngày 13 tháng 10 năm 2017 thông qua [[RCA Records]]. Đĩa đơn mở đường cho album, "[[What About Us (bài hát của Pink)|What About Us]]" đã được phát hành vào ngày 10 tháng 8 năm 2017. Theo [[Liên đoàn Công nghiệp ghi âm quốc tế]] (IFPI), đây là album bán chạy thứ ba toàn cầu năm 2017 với hơn 1,8 triệu bản bán ra. == Bối cảnh == Sau khi chuyến lưu diễn rất thành công [[The Truth About Love Tour]] (2013) kết thúc và album [[Rose ave. (album)|rose ave.]] hợp tác với ca sĩ/nhạc sĩ người Canada [[Dallas Green]] được phát hành dưới nghệ danh [[You+Me]], Pink quyết định có một thời gian nghỉ ngơi. Tuy nhiên, trong thời gian này, Pink đã phát hành một số bài hát, bao gồm "[[Today's the Day (bài hát của Pink)|Today's the Day]]" vào ngày 10 tháng 9 năm 2015 như là bài hát chủ đề cho mùa thứ 13 của chương trình truyền hình [[The Ellen DeGeneres Show]] và "[[Just Like Fire (bài hát của Pink)|Just Like Fire]]" vào ngày 15 tháng 4 năm 2016 như là một ca khúc cho phim [[Alice ở xứ sở trong gương]]. Vào tháng 6 năm 2017, Pink xác nhận rằng cô đang làm việc cho album phòng thu tiếp theo của mình. Vào ngày 21 tháng 7 năm 2017, Pink chia sẻ 1 video từ một dự án sắp tới của mình, với tựa đề: "Video #new #fyeah #itsallhappening". Ngày hôm sau, cô chia sẻ ảnh bìa cho đĩa đơn mở đường của album trên mạng xã hội của mình, cho thấy tựa đề của đĩa đơn là What About Us và ngày phát hành. Vào ngày 9 tháng 8 năm 2017, sau khi Pink biểu diễn tại Lễ hội Sziget, cô thông báo rằng album phòng thu thứ bảy của cô sẽ có tên là Beautiful Trauma và sau đó tiết lộ ảnh bìa của album. == Phát hành và quảng bá == Vào ngày 4 tháng 10 năm 2017, Pink thông báo rằng cô sẽ phát hành 1 bộ phim tài liệu trên hệ thống [[Apple Music]] nói về quá trình thực hiện album phòng thu thứ bảy sắp phát hành, Beautiful Trauma. Ngày hôm sau, Pink thông báo rằng mình sẽ có chuyến lưu diễn vòng quanh [[Bắc Mỹ]]. Vào ngày 9 tháng 10 năm 2017, Pink cũng thông báo rằng cô sẽ có chuyến lưu diễn tại [[Châu Đại Dương]]. Chuyến lưu diễn này mang tên [[Beautiful Trauma World Tour]]. 4 ngày sau đó, album chính thức được phát hành dưới dạng [[đĩa CD]], [[Tải nhạc|tải nhạc kỹ thuật số]] và [[streaming]]. Vào ngày 8 tháng 11 năm 2017, Pink biểu diễn bài hát "Barbies" nằm trong album tại [[Lễ trao giải CMA]] lần thứ 51. Vào ngày 28 tháng 1 năm 2018, Pink biểu diễn "Wild Hearts Can't Be Broken" tại [[Giải Grammy|Lễ trao giải Grammy lần thứ 60]]. === Đĩa đơn === "[[What About Us (bài hát của Pink)|What About Us]]" được chọn làm đĩa đơn mở đường cho album, được phát hành vào ngày 10 tháng 8 năm 2017, vươn đến vị trí quán quân tại Úc. Được miêu tả là một bài hát nhạc [[dance]], nó đã nhận được nhiều phản hồi tích cực từ các nhà phê bình, họ cho rằng chủ đề về chính trị là một điểm nhấn của bài hát. Pink biểu diễn bài hát tại [[Giải Video âm nhạc của MTV|Lễ trao giải Video âm nhạc của MTV năm 2017]] vào ngày 27 tháng 8, như là một phần trong liên khúc các bài hit lớn nhất của cô. Vào ngày 6 tháng 9, Pink biểu diễn bài hát trên chương trình [[The Ellen DeGeneres Show]]. Vào tháng 10 năm 2017, "[[Revenge (bài hát của Pink)|Revenge]]", bài hát hợp tác với [[Eminem]], được thông báo là đĩa đơn thứ hai từ album. Tuy nhiên, thay vào đó, [[Beautiful Trauma (bài hát của Pink)|bài hát cùng tên với album]] đã được gửi đến đài phát thanh [[BBC Radio 1]] vào ngày 10 tháng 11 năm 2017 như là đĩa đơn thứ hai từ album. Pink biểu diễn bài hát tại [[Giải thưởng Âm nhạc Mỹ|Giải thưởng Âm nhạc Mỹ năm 2017]] vào ngày 19 tháng 11. Vào ngày 4 tháng 6 năm 2018, "[[Whatever You Want (bài hát của Pink)|Whatever You Want]]" được gửi đến các đài phát thanh [[hot adult contemporary]] như là đĩa đơn thứ ba từ album. "[[Secrets (bài hát của Pink)|Secrets]]" được phát hành dưới dạng đĩa đơn thứ tư từ album vào ngày 2 tháng 8 năm 2018. === Đĩa đơn quảng bá === Trước khi được phát hành làm đĩa đơn chính thức, "Beautiful Trauma" đã được phát hành như là một [[đĩa đơn quảng bá]] vào ngày 28 tháng 9 năm 2017. Theo sau đó là đĩa đơn quảng bá thứ hai, "Whatever You Want", phát hành vào ngày 5 tháng 10 năm 2017. == Đánh giá == {{Album ratings | MC = 62/100<ref name="meta">{{chú thích web|title=Reviews and Tracks for Beautiful Trauma by P!nk|url=http://www.metacritic.com/music/beautiful-trauma/p!nk|website=Metacritic|access-date =ngày 27 tháng 12 năm 2017}}</ref> | ADM = 5.7/10<ref name="ADM">{{chú thích web|title=Reviews and Tracks for Beautiful Trauma by P!nk|url=http://www.anydecentmusic.com/review/8993/Pink-Beautiful-Trauma.aspx|website=AnyDecentMusic?|access-date =ngày 28 tháng 11 năm 2017}}</ref> | rev1 = [[AllMusic]] | rev1Score = {{Rating|3|5}}<ref name="allmusic.com">{{chú thích web|url=http://www.metacritic.com/music/beautiful-trauma/p!nk|title=Beautiful Trauma – P!nk – Songs, Reviews, Credits – AllMusic|website=AllMusic}}</ref> | rev2 = ''[[Entertainment Weekly]]'' | rev2Score = A-<ref name="ew.com">{{chú thích web|url=http://ew.com/music/2017/10/13/pink-beautiful-trauma-ew-review/|title=Pink leaves other pop stars in the dust on 'Beautiful Trauma': EW review|date=ngày 13 tháng 10 năm 2017|website=ew.com}}</ref> | rev3 = [[Idolator (website)|Idolator]] | rev3Score = {{Rating|4|5}}<ref name=idol>{{chú thích web|url=https://www.idolator.com/7669833/pink-beautiful-trauma-album-review|title=Pink’s ‘Beautiful Trauma:’ Album Review|last=Nied|first=Mike|date=ngày 13 tháng 10 năm 2017|website=Idolator|access-date =ngày 13 tháng 10 năm 2017}}</ref> | rev4 = ''[[The Guardian]]'' | rev4Score = {{Rating|3|5}}<ref name="auto">{{chú thích web|url=https://www.theguardian.com/music/2017/oct/15/pink-beautiful-trauma-review|title=Pink: Beautiful Trauma review – sound familiar?|first=Michael|last=Cragg|date=ngày 15 tháng 10 năm 2017|publisher=|via=www.theguardian.com}}</ref> | rev5 = ''[[Rolling Stone]]'' | rev5Score = {{Rating|3|5}}<ref name="rollingstone.com">{{chú thích web|url=https://www.rollingstone.com/music/albumreviews/review-pinks-beautiful-trauma-w508866|title=Review: Pink Keeps Energy High, Vitriol Catchy on 'Beautiful Trauma'|work=Rolling Stone|ngày truy cập=2018-07-31|archive-date=2018-05-07|archive-url=https://web.archive.org/web/20180507051145/https://www.rollingstone.com/music/albumreviews/review-pinks-beautiful-trauma-w508866|url-status=dead}}</ref> | rev6 = [[Slant Magazine]] | rev6Score = {{rating|3|5}}<ref name=slant>{{chú thích web|title=Slant review|url=https://www.slantmagazine.com/music/review/pink-beautiful-trauma}}</ref> | rev7 = ''[[USA Today]]'' | rev7Score = {{rating|3.5|4}}<ref name="USA Today">{{chú thích web|title=Review: Pink channels 'Beautiful Trauma' into candid, mature new album|url=https://www.usatoday.com/story/life/music/2017/10/12/review-pink-channels-beautiful-trauma-into-candid-mature-new-album/757165001/|last=Ryan|first=Patrick|work=USA Today}}</ref> }} ===Danh sách cuối năm=== {|class="wikitable plainrowheaders sortable" |- !Tổ chức đánh giá !scope="col" class="unsortable"| Danh sách !data-sort-type="number"| Thứ hạng !scope="col" class="unsortable"| {{abbr|Dẫn chứng|Reference}} |- !scope="row"| ''[[People (magazine)|People]]'' | 10 album tốt nhất năm 2017 | align="center"| 8 | align="center"|<ref>{{chú thích web|url=http://people.com/music/2017-best-albums-of-year-list/|title=People: 10 Best Albums of 2017|work=[[People (magazine)|People]]|first=Jeff|last=Nelson|date=ngày 8 tháng 12 năm 2017|access-date =ngày 12 tháng 12 năm 2017}}</ref> |- !scope="row"| ''[[Rolling Stone]]'' | 20 album Pop tốt nhất năm 2017 | align="center"| 20 | align="center"|<ref>{{chú thích web|last1=Spanos|first1=Brittany|last2=Vozick-Levinson|first2=Simon|last3=Johnston|first3=Maura|last4=Levy|first4=Joe|last5=Hermes|first5=Will|last6=Sheffield|first6=Rob|title=20 Best Pop Albums of 2017|url=https://www.rollingstone.com/music/lists/20-best-pop-albums-of-2017-w513516/girl-ray-earl-grey-w513533|website=Rolling Stone|access-date=ngày 12 tháng 12 năm 2017|archive-date=2017-12-13|archive-url=https://web.archive.org/web/20171213010704/http://www.rollingstone.com/music/lists/20-best-pop-albums-of-2017-w513516/girl-ray-earl-grey-w513533|url-status=dead}}</ref> |- !scope="row"| ''[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]'' | 50 album tốt nhất năm 2017 | align="center"| 30 | align="center"|<ref>{{chú thích web|title=Billboard's 50 Best Albums of 2017: Critics' Picks|url=https://www.billboard.com/articles/news/list/8062834/billboard-50-best-albums-of-2017-critics-picks|website=Billboard|access-date =ngày 13 tháng 12 năm 2017}}</ref> |- |} == Diễn biến trên các bảng xếp hạng == Ở [[Hoa Kỳ]], ''Beautiful Trauma'' ra mắt ở vị trí quán quân trên bảng xếp hạng [[Billboard 200]] với 408.000 bản bán ra (bao gồm 384.000 bản thuần). Nó trở thành album thứ hai của Pink đứng đầu bảng xếp hạng này sau ''[[The Truth About Love]]'' (2012). Nó là album bán chạy nhất trong tuần đầu của một nghệ sĩ nữ kể từ album [[Lemonade (album của Beyoncé)|Lemonade]] của [[Beyoncé]], nhưng sau đó bị vượt mặt bởi [[Reputation (album của Taylor Swift)]] với 1.2 triệu bản bán ra trong tuần đầu. Sau khi bán được 628.000 bản tại Hoa Kỳ trong năm 2017, ''Beautiful Trauma'' trở thành album bán chạy thứ bảy tại quốc gia này. Từ vị trí 83 của tuần trước đó, album nhảy lên vị trí thứ 2 trên bảng xếp hạng [[Billboard 200]] ngày 26 tháng 5 năm 2018, bán được 137.000 bản (135.000 bản thuần) nhờ vào việc tặng kèm album khi mua vé xem chuyến lưu diễn sắp tới của cô. Tại [[Vương quốc Anh]], album hạ cánh tại vị trí đầu bảng xếp hạng [[UK Albums Chart]], với 70.074 bản bán ra (64.555 bản thuần), trở thành album thứ hai của Pink đứng đầu bảng xếp hạng này sau [[Funhouse (album)|''Funhouse'']] (2018). Nó cũng đứng đầu bảng xếp hạng [[Canadian Albums Chart]] tại [[Canada]], cũng là album thứ hai của Pink làm được điều này sau ''[[The Truth About Love]]''. Tại [[Úc]], album bán được hơn 50.000 bản trong 3 ngày và sau đó tăng lên 78.040 bản trong tuần đầu phát hành, đứng đầu bảng xếp hạng [[ARIA Charts|ARIA Albums Chart]], đây là album thứ năm của Pink ra mắt ở vị trí quán quân trên bảng xếp hạng này. ==Danh sách bài hát== Danh sách lấy từ trang [[Amazon.com]] và [[iTunes Store]].<ref name="October 13 Release">Various citations concerning the ngày 13 tháng 10 năm 2017, release of ''Beautiful Trauma'': * {{Chú thích web|tiêu đề=P!nk – ''Beautiful Trauma'' – Amazon.com Music|url=https://www.amazon.com/Beautiful-Trauma-P-nk/dp/B074JNTRTG/ref=tmm_acd_swatch_0?_encoding=UTF8&qid=1502391344&sr=1-1|nhà xuất bản=[[Amazon.com]]|asin=B074JNTRTG|location=United States|ngày truy cập=ngày 10 tháng 10 năm 2017}} * {{Chú thích web|tiêu đề=''Beautiful Trauma'' (Explicit) by P!nk on Apple Music|url=https://itunes.apple.com/us/album/beautiful-trauma/id1269268686|website=[[iTunes Store]]|location=United States|ngày truy cập=ngày 10 tháng 10 năm 2017}} * {{Chú thích web|tiêu đề=''Beautiful Trauma'' (Clean) by P!nk on Apple Music|url=https://itunes.apple.com/us/album/beautiful-trauma/id1269232054|website=iTunes Store|location=United States|ngày truy cập=ngày 10 tháng 10 năm 2017}}</ref> {{Track listing | extra_column = Sản xuất | total_length = 51:08 | title1 = [[Beautiful Trauma (bài hát của Pink)|Beautiful Trauma]] | writer1 = {{Flatlist| * [[Pink|Alecia Moore]] * [[Jack Antonoff]] }} | extra1 = Antonoff | length1 = 4:10 | title2 = [[Revenge (bài hát của Pink)|Revenge]] | note2 = hợp tác với [[Eminem]] | writer2 = {{Flatlist| * Moore * [[Eminem|Marshall Mathers]] * [[Max Martin]] * [[Shellback (nhà sản xuất)|Shellback]] }} | extra2 = {{Flatlist| * Martin * Shellback }} | length2 = 3:46 | title3 = [[Whatever You Want (bài hát của Pink)|Whatever You Want]] | writer3 = {{Flatlist| * Moore * Martin * Shellback }} | extra3 = {{Flatlist| * Martin * Shellback }} | length3 = 4:02 | title4 = [[What About Us (bài hát của Pink)|What About Us]] | writer4 = {{Flatlist| * Moore * [[Johnny McDaid]] * [[Steve Mac|Steve McCutcheon]] }} | extra4 = [[Steve Mac]] | length4 = 4:29 | title5 = But We Lost It | writer5 = {{Flatlist| * Moore * [[Greg Kurstin]] }} | extra5 = Kurstin | length5 = 3:27 | title6 = Barbies | writer6 = {{Flatlist| * Moore * [[Julia Michaels]] * [[Ross Golan]] * Jakob Jerlström * Ludvig Söderberg }} | extra6 = {{Flatlist| * The Struts * Golan{{ref|a|[a]}}}} | length6 = 3:43 | title7 = Where We Go | writer7 = {{Flatlist| * Moore * Kurstin }} | extra7 = Kurstin | length7 = 4:27 | title8 = For Now | writer8 = {{Flatlist| * Moore * Michaels * [[Mattman & Robin|Mattias Larsson]] * [[Mattman & Robin|Robin Fredriksson]] * Martin }} | extra8 = [[Mattman & Robin]] | length8 = 3:36 | title9 = Secrets | writer9 = {{Flatlist| * Moore * Martin * Shellback * [[Oscar Holter]] }} | extra9 = {{Flatlist| * Martin * Shellback * Holter }} | length9 = 3:30 | title10 = Better Life | writer10 = {{Flatlist| * Moore * Antonoff * [[Sam Dew]] }} | extra10 = Antonoff | length10 = 3:20 | title11 = I Am Here | writer11 = {{Flatlist| * Moore * [[Billy Mann]] * Christian Medice }} | extra11 = {{Flatlist| * Mann * Medice }} | length11 = 4:06 | title12 = Wild Hearts Can’t Be Broken | writer12 = {{Flatlist| * Moore * [[busbee|Michael Busbee]] }} | extra12 = [[busbee]] | length12 = 3:21 | title13 = You Get My Love | writer13 = {{Flatlist| * Moore * [[Tobias Jesso Jr.]] }} | extra13 = {{Flatlist| * Jesso Jr. * Pink * Golan }} | length13 = 5:11 }} {{Track listing | collapsed = yes | headline = ''Beautiful Trauma''{{nobold|&nbsp;– Các bài bổ sung thêm ở phiên bản Nhật Bản}}<ref>{{chú thích web|title=【CD】ビューティフル・トラウマ<初回限定仕様>Album|url=http://tower.jp/item/4590328/%E3%83%93%E3%83%A5%E3%83%BC%E3%83%86%E3%82%A3%E3%83%95%E3%83%AB%E3%83%BB%E3%83%88%E3%83%A9%E3%82%A6%E3%83%9E%EF%BC%9C%E5%88%9D%E5%9B%9E%E9%99%90%E5%AE%9A%E4%BB%95%E6%A7%98%EF%BC%9E|website=Tower Records Japan|location=Japan|access-date =ngày 14 tháng 10 năm 2017}}</ref> | extra_column = Sản xuất | total_length = 53:51 | title14 = White Rabbit | writer14 = | extra14 = | length14 = 2:43 }} '''Ghi chú''' *<sup>{{note|a|[a]}}</sup> chú thích đây là nhà sản xuất và biên tập giọng hát (vocal producer) == Xếp hạng == {{col-start}} {{col-2}} === Xếp hạng tuần === {| class="wikitable sortable plainrowheaders" style="text-align:center" |- ! scope="col"| Bảng xếp hạng (2017) ! scope="col"| Vị trí<br /> cao nhất |- {{album chart|Úc|1|artist=P!nk|album=Beautiful Trauma|rowheader=true|access-date =ngày 11 tháng 11 năm 2017|refname=ARIAAlbum}} |- {{album chart|Áo|1|artist=P!nk|album=Beautiful Trauma|rowheader=true|access-date =ngày 25 tháng 10 năm 2017}} |- {{album chart|Vlaanderen|1|artist=P!nk|album=Beautiful Trauma|rowheader=true|access-date =ngày 20 tháng 10 năm 2017}} |- {{album chart|Wallonie|2|artist=P!nk|album=Beautiful Trauma|rowheader=true|access-date =ngày 20 tháng 10 năm 2017}} |- ! scope="row"| [[Canadian Albums Chart|Canadian Albums]] (''[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]'')<ref name=CanadaDebut>{{chú thích web|url=http://fyimusicnews.ca/articles/2017/10/23/pnk-and-hip-dominate-albums-sales-chart-week|title=P!nk and The Hip Dominate The Albums Sales Chart This Week|website=FYIMusicNews|access-date=ngày 24 tháng 10 năm 2017|archive-date=2017-10-23|archive-url=https://web.archive.org/web/20171023231103/http://fyimusicnews.ca/articles/2017/10/23/pnk-and-hip-dominate-albums-sales-chart-week|url-status=dead}}</ref> | 1 |- {{album chart|Croatia|6|id=1831|artist=Pink|album=Beautiful Trauma|rowheader=true|access-date =ngày 14 tháng 12 năm 2017}} |- {{album chart|Cộng hòa Séc|1|date=201742|rowheader=true|access-date =ngày 27 tháng 10 năm 2017}} |- {{album chart|Đan Mạch|5|artist=P!nk|album=Beautiful Trauma|rowheader=true|access-date =ngày 25 tháng 10 năm 2017}} |- {{album chart|Hà Lan|1|artist=P!nk|album=Beautiful Trauma|rowheader=true|access-date =ngày 20 tháng 10 năm 2017}} |- {{album chart|Phần Lan|4|artist=P!nk|album=Beautiful Trauma|rowheader=true|access-date =ngày 22 tháng 10 năm 2017}} |- {{album chart|Pháp|1|M|url=http://www.chartsinfrance.net/Pink/news-105355.html|title=Le Top de la semaine: Pink est numéro un du Top Albums en France|website=[[Chartsinfrance.net]]|artist=P!nk|album=Beautiful Trauma|rowheader=true|access-date =ngày 19 tháng 12 năm 2017}} |- {{album chart|Đức 4|2|id=338179|artist=P!nk|album=Beautiful Trauma|rowheader=true|access-date =ngày 20 tháng 10 năm 2017}} |- {{albumchart|Hungary|4|artist=P!nk|album=The Truth About Love |year=2017|week=42|rowheader=true|access-date =ngày 19 tháng 10 năm 2017}} |- {{album chart|Ireland|1|M|url=http://www.irma.ie/index.cfm?page=irish-charts&chart=Albums|title=Irish Albums Chart: ngày 20 tháng 10 năm 2017|publisher=Irish Recorded Music Association|rowheader=true|access-date =ngày 21 tháng 10 năm 2017}} |- ! scope="row"| Italian Albums ([[Federazione Industria Musicale Italiana|FIMI]])<ref>{{chú thích web|url=http://www.fimi.it/classifiche#/category:album/id:2564|title=Album – Classifica settimanale WK 42 (dal 2017-10-13 al 2017-10-19)|publisher=[[Federazione Industria Musicale Italiana]]|language=it|access-date =ngày 21 tháng 10 năm 2017}}</ref> | 5 |- ! scope="row"| Japanese Albums ([[Oricon]])<ref>{{chú thích web|url=https://www.oricon.co.jp/rank/ja/w/2017-10-30/p/3/|title=週間 CDアルバムランキング|website=Oricon|access-date=ngày 25 tháng 10 năm 2017|archivedate=2017-10-26|archive-url=https://web.archive.org/web/20171026023907/https://www.oricon.co.jp/rank/ja/w/2017-10-30/p/3/|url-status=bot: unknown}}</ref> | 28 |- ! scope="row"| New Zealand Albums ([[Recorded Music NZ|RMNZ]])<ref>{{chú thích web|url=http://nztop40.co.nz/chart/albums?chart=4412|title=NZ Top 40 Albums Chart|publisher=[[Recorded Music NZ]]|date=ngày 23 tháng 10 năm 2017|access-date =ngày 20 tháng 10 năm 2017}}</ref> | 1 |- {{album chart|Na Uy|2|M|url=http://lista.vg.no/artist/pink/3585|title=VG-lista – Pink|website=[[VG-lista]]|artist=P!nk|album=Beautiful Trauma|rowheader=true|access-date =ngày 21 tháng 10 năm 2017}} |- {{album chart|Ba Lan|6|id=1106|rowheader=true|access-date =ngày 26 tháng 10 năm 2017}} |- {{album chart|Bồ Đào Nha|5|artist=P!nk|album=Beautiful Trauma|rowheader=true|access-date =ngày 25 tháng 10 năm 2017}} |- {{album chart|Scotland|1|date=20171020|rowheader=true|access-date =ngày 21 tháng 10 năm 2017}} |- {{album chart|Hàn Quốc (quốc tế)|7|date=2017.10.08~2017.10.14|rowheader=true|access-date =ngày 21 tháng 10 năm 2015|refname="korea"}} |- ! scope="row"| Tây Ban Nha ([[Productores de Música de España|PROMUSICAE]])<ref>{{chú thích web|url=http://www.elportaldemusica.es/albumes.php|title=Top Albums (13 Oct – 19 Oct 2017)|publisher=[[Productores de Música de España]]|access-date=ngày 26 tháng 10 năm 2017|archive-date=2017-10-25|archive-url=https://web.archive.org/web/20171025175227/http://www.elportaldemusica.es/albumes.php|url-status=bot: unknown}}</ref> | 4 |- ! scope="row"| Thụy Điển ([[Sverigetopplistan]])<ref>{{chú thích web|url=http://www.sverigetopplistan.se/|title=Sverigetopplistan – Sveriges Officiella Topplista|website=[[Sverigetopplistan]]|access-date =ngày 20 tháng 10 năm 2017}} Click on "Veckans albumlista".</ref> | 4 |- {{album chart|Thụy Sĩ|1|artist=P!nk|album=Beautiful Trauma|rowheader=true|access-date =ngày 25 tháng 10 năm 2017}} |- {{album chart|Anh Quốc 2|1|date=20171020|rowheader=true|access-date =ngày 21 tháng 10 năm 2017}} |- ! scope="row"| Hoa Kỳ [[Billboard 200|''Billboard'' 200]]<ref name="BBdebut">{{chú thích tạp chí|url=http://www.billboard.com/articles/columns/chart-beat/8006949/pink-beautiful-trauma-billboard-200-album-chart|title=Pink's 'Beautiful Trauma' Bows at No. 1 on Billboard 200 With 2017's Biggest Debut for a Woman|magazine=Billboard|first=Keith|last=Caulfield|date=ngày 22 tháng 10 năm 2017|access-date =ngày 22 tháng 10 năm 2017}}</ref> | 1 |} {{col-2}} ===Bảng xếp hạng cuối năm=== {| class="wikitable sortable plainrowheaders" style="text-align:center" |- ! scope="col"| Bảng xếp hạng (2017) ! scope="col"| Vị trí |- ! scope="row"| Úc (ARIA)<ref>{{chú thích web|url=https://www.ariacharts.com.au/annual-charts/2017/albums-chart|title=ARIA End of Year Albums 2017|publisher=Australian Recording Industry Association|access-date =ngày 5 tháng 1 năm 2018}}</ref> | 2 |- ! scope="row"| Áo Albums (Ö3 Austria)<ref>{{chú thích web|url=http://oe3.orf.at/charts/stories/2886108/|title=Ö3 Austria Top 40 – Album-Charts 2017|website=oe3.orf.at|access-date =ngày 29 tháng 12 năm 2017|archive-date = ngày 21 tháng 6 năm 2018 |archive-url=https://web.archive.org/web/20180621222745/http://oe3.orf.at/charts/stories/2886108|url-status=dead}}</ref> | 28 |- ! scope="row"| Bỉ (Ultratop Flanders)<ref>{{chú thích web|url=http://www.ultratop.be/nl/annual.asp?year=2017&cat=a|title=Jaaroverzichten Albums 2017|website=Ultratop|access-date =ngày 21 tháng 12 năm 2017}}</ref> | 27 |- ! scope="row"| Bỉ (Ultratop Wallonia)<ref>{{chú thích web|url=http://www.ultratop.be/fr/annual.asp?year=2017&cat=a|title=Rapports Annuels Albums 2017|website=Ultratop|access-date =ngày 21 tháng 12 năm 2017}}</ref> | 63 |- ! scope="row"| Canada (''Billboard'')<ref>{{chú thích web|url=https://www.billboard.com/charts/year-end/2017/top-canadian-albums|title=Top Canadian Albums – Year-End 2017|work=Billboard|access-date =ngày 14 tháng 12 năm 2017}}</ref> | 15 |- ! scope="row"| Hà Lan (MegaCharts)<ref>{{chú thích web|url=http://dutchcharts.nl/jaaroverzichten.asp?year=2017&cat=a|title=Jaaroverzichten – Album 2017|website=dutchcharts.nl|publisher=Hung Medien|access-date =ngày 23 tháng 12 năm 2017}}</ref> | 33 |- ! scope="row"| Đức (Offizielle Top 100)<ref>{{chú thích web|url=https://www.offiziellecharts.de/charts/album-jahr/for-date-2017|title=Top 100 Album-Jahrescharts|language=de|publisher=[[GfK Entertainment]]|website=offiziellecharts.de|access-date =ngày 29 tháng 12 năm 2017}}</ref> | 18 |- !scope="row"| Hungary ([[MAHASZ]])<ref>{{chú thích web|url=http://zene.slagerlistak.hu/archivum/eves-osszesitett-listak/album_db/2017|title=Best selling albums of Hungary in 2017|website=Mahasz|access-date =ngày 7 tháng 2 năm 2017}}</ref> | style="text-align:center;"|56 |- ! scope="row"| New Zealand (RMNZ)<ref>{{chú thích web|url=https://nztop40.co.nz/chart/albums?chart=4435|title=Top Selling Albums of 2017|publisher=Recorded Music NZ|access-date =ngày 22 tháng 12 năm 2017}}</ref> | 3 |- ! scope="row"| Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)<ref>{{chú thích web|url=http://hitparade.ch/charts/jahreshitparade/2017|title=Schweizer Jahreshitparade Alben 2017 – |website=hitparade.ch|publisher=Hung Medien|access-date =ngày 31 tháng 12 năm 2017}}</ref> | 18 |- ! scope="row"| Vương quốc Anh (OCC)<ref name=UK2017End>{{chú thích web|url=http://www.officialcharts.com/chart-news/the-top-40-biggest-albums-of-2017-on-the-official-chart__21316/|title=The Top 40 biggest albums of 2017 on the Official Chart|website=[[Official Charts Company]]|last=White|first=Jack|date=ngày 3 tháng 1 năm 2018|access-date =ngày 3 tháng 1 năm 2018}}</ref> | 5 |- ! scope="row"| Hoa Kỳ ''Billboard'' 200<ref>{{chú thích web|url=https://www.billboard.com/charts/year-end/2017/top-billboard-200-albums|title=Top Billboard 200 Albums – Year-End 2017|work=Billboard|access-date =ngày 12 tháng 12 năm 2017}}</ref> | 46 |} {{col-end}} {{Pink}} [[Thể loại:Album năm 2017]] [[Thể loại:Album của Pink]] [[Thể loại:Album của RCA Records]] [[Thể loại:Album sản xuất bởi Greg Kurstin]] [[Thể loại:Album sản xuất bởi Jack Antonoff]] [[Thể loại:Album sản xuất bởi Max Martin]] [[Thể loại:Album sản xuất bởi Shellback]] boqgdlf1pum2ktycw950e5uimt3zj3z LinuxLive USB Creator 0 8129654 65617937 65575177 2021-08-20T13:26:20Z Keo010122Bot 679363 clean up, general fixes using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki {{Infobox software | name = LinuxLive USB Creator(LiLi) | logo = Linux Live USB Creator - Logo.png | screenshot = LinuxLive USB Creator 2.0 - Screenshot.png | caption = LinuxLive USB Creator v2.0 | developer = Thibaut Lauzière<ref>{{chú thích web | url=http://www.pendrivelinux.com/linux-live-usb-creator/ | title=Linux Live USB Creator (LiLi) from Windows | work=Pendrivelinux.com | access-date =ngày 12 tháng 6 năm 2013}}</ref> | released = Tháng 4l 2013 | latest release version = 2.9.4 (10 tháng 9 2015) | latest release date = | programming language = [[AutoIt]] | operating system = [[Microsoft Windows]] | language = <!--Which?--> | license = [[GNU General Public License]] | website = http://www.linuxliveusb.com/ }} '''LinuxLive USB Creator''' là một tool miễn phí của Microsoft Windows được dùng để tạo ra các hệ thống [[Live USB]] từ các phầm mềm để cài đặt của các bản phân phối [[Linux]] được hỗ trợ.<ref>{{chú thích web |last=Wilson |first=Mark |title=LinuxLive USB Creator Lets You Test Drive Linux With Ease |url=http://windows.appstorm.net/how-to/virtualization/test-drive-linux-with-ease-with-linuxlive-usb-creator/ |website=windows.appstorm.net |date=ngày 11 tháng 9 năm 2012 |access-date =ngày 18 tháng 6 năm 2013 |archive-date = ngày 7 tháng 11 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20171107010856/http://windows.appstorm.net/how-to/virtualization/test-drive-linux-with-ease-with-linuxlive-usb-creator/ |url-status=dead }}</ref><ref>{{chú thích web|last1=O'Neill|first1=Mark|title=Review: Linux Live USB Creator (LiLi) makes it easier to install Linux|url=http://www.pcworld.com/article/2023568/review-linux-live-usb-creator-makes-it-easier-to-install-linux.html|website=[[PC World]]|publisher=IDG|date=ngày 4 tháng 1 năm 2013}}</ref> ==Chức năng== * Tạo [[Live USB]] có thể khởi động được của nhiều bản phân phối Linux.<ref>{{chú thích web|title=LinuxLive USB Creator 2.8.22|url=http://www.softpedia.com/get/System/Boot-Manager-Disk/LiLi-USB-Creator.shtml|date=ngày 2 tháng 6 năm 2013|work=[[Softpedia]]|access-date =ngày 12 tháng 6 năm 2013}}</ref> * Tạo ra cài đặt cố định để lưu tất cả các tệp tin tạo ra và các thay đổi cho hệ thống.<ref name="pcadvisor">{{chú thích web | url=http://www.pcadvisor.co.uk/reviews/software/3418845/linux-live-usb-creator-review/ | title=Linux Live USB Creator review | work=[[PC Advisor]] | date=ngày 7 tháng 1 năm 2013 | access-date =ngày 18 tháng 6 năm 2013 | last=O'Neill | first=Mark | archive-date = ngày 29 tháng 4 năm 2015 | archive-url=https://web.archive.org/web/20150429145632/http://www.pcadvisor.co.uk/reviews/software/3418845/linux-live-usb-creator-review/ }}</ref> * Cho Linux chạy trực tiếp trong [[Microsoft Windows]] dùng [[VirtualBox]] di động <ref name="pcadvisor"/> * Đánh dấu các tệp tin tạo ra là ẩn. * Cài đặt không làm hư hại (không phải xóa đĩa cứng, hay ổ USB) ==Các phân phối Linux và các phiên bản của chúng được hỗ trợ== *[[Linux Mint]] *[[Kali Linux]] * [[Fedora]] * [[Ubuntu]], [[Kubuntu]] và [[Xubuntu]] * [[Emmabuntüs]] * [[HandyLinux]] * [[Debian#Debian Live|Debian Live]] * [[OpenSUSE]] * [[Sabayon Linux]] * [[Arch Linux]] và [[ArchBang]] * [[PCLinuxOS]] * [[CentOS]] * [[Damn Small Linux]] * [[Puppy Linux]] * Toutou Linux * [[GParted]] Live * [[Clonezilla]] * [[Pinguy OS]] * [[CrunchBang Linux]] * [[Super OS]] == Xem thêm == * [[List of tools to create Live USB systems]] == Tham khảo == {{Tham khảo}} == Liên kết ngoài == * {{Official website|http://www.linuxliveusb.com/}} {{Sơ khai công nghệ phần mềm}} [[Thể loại:Phần mềm hệ thống tự do]] 8w07lkqw2w8s5ajrbaxlu48klhuf46t Daniel Rodrigues (quần vợt) 0 8130133 70059858 67535455 2023-05-30T11:10:22Z InternetArchiveBot 686003 Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.4 wikitext text/x-wiki {{Infobox wheelchair tennis player |name = Daniel Rodrigues |image = |image_size = |fullname = |nickname = |country = {{BRA}} |residence = |birth_date = {{birth date and age|1986|11|10|df=y}} |birth_place = |death_date = |death_place = |turnedpro = |retired = |plays = |careerprizemoney = |tennishofyear = <!-- year inducted into the Tennis Hall of Fame --> |tennishofid = <!-- ID from the Tennis HoF website, taken from http://www.tennisfame.com/hall-of-famers/First Name-Last Name i.e. martina-navratilova, which it is all undercase letters--> |website = |singlesrecord = |singlestitles = |highestsinglesranking = Số 15 (9 tháng 10 năm 2017) |currentsinglesranking = Số 15 (23 tháng 10 năm 2017) |Othertournaments = yes |WheelchairTennisMastersresult = |Paralympicsresult = Vòng 2 (2012, 2016) |doublesrecord = |doublestitles = |highestdoublesranking = Số 18 (7 tháng 9 năm 2015) |currentdoublesranking = Số 18 (23 tháng 10 năm 2017) |OthertournamentsDoubles = yes |WheelchairTennisMastersDoublesresult = |ParalympicsDoublesresult = Vòng 2 (2016) |updated = 23 tháng 10 năm 2017 }} '''Daniel Rodrigues''' (sinh ngày 10 tháng 11 năm 1986) là một vận động viên [[quần vợt xe lăn]] chuyên nghiệp đến từ [[Brazil]]. ==Cuộc đời== Anh sinh ngày 10 tháng 11 năm 1986 ở Brazil. ==Sự nghiệp== Tại kỳ Paralympic mùa hè 2012, anh thắng vòng 1 ở nội dung đơn trước Barrios của [[Colombia]], vào vòng hai anh thất bại trườc vận động viên [[Shingo Kunieda]] của [[Nhật Bản]]. Ở đôi, anh đánh cặp với tay vợt đồng hương là Gomes, họ thua ở vòng 1 trước đôi [[Hàn Quốc]] là [[Ha-Gel Lee]] và [[Sang-Ho Oh]]. Kỳ Paralympic tiếp theo, 2016, anh thắng vòng đầu trước tay vợt đến từ [[Chile]] là Mendez sau hai set đấu, vòng hai anh thất bại trước Shingo Kunieda. Còn ở nội dung đôi, anh đánh cặp với Madeiros, họ được miễn vòng một, ở vòng 2, họ thất bại trước đôi [[Hà Lan]] là [[Tom Egberink]] và [[Maikel Scheffers]] sau hai set đấu. Rodrigues có thứ hạng cao nhất ở đơn là vị trí số 15 vào ngày 9 tháng 10 năm 2017 và ở đôi có thứ hạng cao nhất là vị trí số 18 vào ngày 7 tháng 9 năm 2015.<ref>{{chú thích web |url=http://www.itftennis.com/wheelchair/players/player/profile.aspx?playerid=100115956 |tựa đề=Thông tin của Daniel Rodrigues |ngày truy cập=2017-10-31 |archive-date=2017-11-07 |archive-url=https://web.archive.org/web/20171107025529/http://www.itftennis.com/wheelchair/players/player/profile.aspx?playerid=100115956 |url-status=dead }}</ref> == Tham khảo == {{Tham khảo}} ==Liên kết ngoài== * {{ITF wheelchair profile|100115956|Daniel RODRIGUES}} {{Sơ khai tiểu sử}} [[Thể loại:Sinh năm 1986]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Vận động viên quần vợt xe lăn]] [[Thể loại:Nam vận động viên quần vợt Brasil]] hvv9bvvzwkud89o7v7a74y5037tzwy4 Hội đồng Nghị viện Liên Hợp Quốc 0 8130222 71098828 69527338 2024-01-29T16:29:29Z Itspeteragain 750131 /* growthexperiments-addlink-summary-summary:1|2|0 */ wikitext text/x-wiki {{Infobox United Nations | name = Hội đồng Nghị viện Liên Hợp Quốc | other names = {{native name|en|United Nations Parliamentary Assembly}}<br/>{{native name|ar|الجمعية البرلمانية للأمم المتحدة|italics=off}}<br />{{native name|zh|联合国议会大会|italics=off}}<br />{{native name|fr|Assemblée parlementaire des Nations Unies}}<br />{{native name|ru|Парламентская Ассамблея Организации Объединённых Наций}}<br />{{native name|es|Asamblea Parlamentaria de las Naciones Unidas}} | image = Uno_unpalogo.svg | caption = Biểu tượng ủng hộ [[Chiến dịch Thành lập Hội đồng Nghị viện Liên Hợp Quốc|CEUNPA]] của một UNPA | type = Cơ quan đề xuất của Liên Hợp Quốc | acronyms = UNPA | head = | status = Được đề xuất | established = | website = | headquarters = | parent = | subsidiaries = | footnotes = }} '''Hội đồng Nghị viện Liên Hợp Quốc''' ([[tiếng Anh]]: '''United Nations Parliamentary Assembly''' - '''UNPA''') là một cơ quan được đề xuất để bổ sung cho [[Hệ thống Liên Hợp Quốc]] cho phép sự tham gia và tiếng nói lớn hơn của các Nghị sĩ. Ý tưởng này được đưa ra khi [[Hội Quốc liên]] được thành lập vào những năm 1920 và lại nổi lên một lần nữa sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc năm 1945, nhưng sau đó hầu như chìm xuống trong suốt [[Chiến tranh Lạnh]]. [[Chiến dịch Thành lập Hội đồng Nghị viện Liên Hợp Quốc]] được thành lập năm 2007 bởi tổ chức [https://www.democracywithoutborders.org/ Dân chủ Không Biên giới] (trước kia là Ủy ban Liên Hợp Quốc Dân chủ) nhằm tổ chức các nỗ lực ủng hộ thành lập UNPA. Tính tới tháng 6 năm 2017 chiến dịch đã nhận được sự ủng hộ của gần 1.500 [[Đại biểu Quốc hội|Nghị sĩ]] từ hơn 100 quốc gia toàn thế giới.<ref>{{chú thích báo|url=https://www.democracywithoutborders.org/4027/the-committee-for-a-democratic-u-n-is-now-democracy-without-borders/|title=The Committee for a Democratic U.N. is now Democracy Without Borders|work=Democracy Without Borders|accessdate = ngày 7 tháng 6 năm 2017 |language=en}}</ref><ref>{{chú thích web | url = http://en.unpacampaign.org/supporters/ | tiêu đề = Supporters | author = | ngày = | ngày truy cập = 3 tháng 11 năm 2017 | nơi xuất bản = Campaign for a UN Parliamentary Assembly | ngôn ngữ = }}</ref> [[Ủy ban Albright-Gambari|Ủy ban về An ninh Toàn cầu, Pháp luật và Chính phủ]], đứng đầu là cựu Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ [[Madeleine Albright]] và cựu Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Nigeria [[Ibrahim Gambari]], đã kêu gọi thành lập một Mạng lưới Nghị viện Liên Hợp Quốc "nhằm tạo nhận thức và sự tham gia lớn hơn bằng cách nêu cao tiếng nói của các cơ quan lập pháp của các quốc gia trên toàn cầu."<ref>{{chú thích web|url=http://www.usatoday.com/story/opinion/2015/06/16/united-nations-climate-change-peacekeeping-security-council-column/71258730/|title=World losing battle against terror, climate change & cyberattacks: Albright|author1=Albright, Madeleine K. |author2=Gambari, Ibrahim A. |name-list-style=amp |date=ngày 16 tháng 6 năm 2015|publisher=USA Today}}</ref> Ủy ban đề xuất rằng bản chất của Mạng lưới này "sẽ tương tự như [[Mạng lưới Nghị viện Ngân hàng Thế giới và Quỹ Tiền tệ Quốc tế]] và [[Hội đồng Nghị viện Tổ chức Thương mại Thế giới]]".<ref>{{citation|url=http://www.globalsecurityjusticegovernance.org/wp-content/uploads/2015/06/Commission-on-Global-Security-Justice-Governance-Letter.pdf|page=86|chapter=Overcoming the UN’s Democratic Deficit Through a UN Parliamentary Network|title=Confronting the Crisis of Global Governance|publisher=Commission on Global Security, Justice & Governance|date=June 2015|url-status=dead|archiveurl=https://web.archive.org/web/20160305221415/http://www.globalsecurityjusticegovernance.org/wp-content/uploads/2015/06/Commission-on-Global-Security-Justice-Governance-Letter.pdf|archivedate=ngày 5 tháng 3 năm 2016}}</ref> Những người ủng hộ đã bắt đầu đưa ra các hình thức UNPA có thể xảy ra, bao gồm việc đưa ra một hiệp ước mới; thành lập một UNPA như là một cơ quan phụ của Đại Hội đồng Liên Hợp Quốc; và phát triển một UNPA từ [[Liên minh Nghị viện Thế giới]] hoặc một [[tổ chức phi chính phủ]] khác. Một vài đề xuất về cơ cấu thành viên đã được đưa ra để phản ánh đúng sự khác biệt về dân số và kinh tế của các quốc gia thành viên LHQ. CEUNPA ủng hộ việc trao quyền cố vấn cho UNPA khi mới thành lập và sau đó sẽ dần dần tăng quyền hạn của nó trong hệ thống LHQ. == Lịch sử == Các đề xuất về một hội đồng nghị viện trong các tổ chức liên minh quốc gia được đưa sớm nhất vào khoảng thập niên 1920, khi các nhà sáng lập [[Hội Quốc liên]] đã cân nhắc (và sau đó là từ chối) các kế hoạch đưa vào cơ cấu của Hội một đại biểu của nhân dân.<ref>McCarthy, Bill (Tháng 3 năm 2005). [https://www.un.org/Pubs/chronicle/2005/issue3/0305p34.html Democracy in the United Nations], [[UN Chronicle]], tr. 34. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2007.</ref> Các tài liệu trong thời gian thành lập Hội Quốc liên và LHQ cho thấy một vài cơ chế tham gia trực tiếp cho các công dân hoặc nhà lập pháp, ngoài [[Chương X của Hiến chương Liên Hợp Quốc|Điều 71 Hiến chương Liên Hợp Quốc]] cho phép [[ECOSOC]] trao [[chức năng tư vấn|quyền cố vấn]] cho một vài tổ chức, và các yêu cầu trong [[Chương XVIII của Hiến chương Liên Hợp Quốc|Chương XVIII]] và [[Chương XIX của Hiến chương Liên Hợp Quốc|XIX]] đòi hỏi sự phê chuẩn và các dự thảo sửa đổi phải được chấp thuận bởi các quốc gia thành viên "theo đúng những quy định của hiến pháp từng quốc gia", trong đó thường đòi hỏi mỗi quốc gia phải đưa ra các bổ sung vào luật pháp của mình.<ref>[[s:Hiến chương Liên Hợp Quốc#Chương XVIII - Sửa đổi, bổ sung Hiến chương|Hiến chương Liên Hợp Quốc, Chương XVIII]]. [[Wikisource]]. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2007.</ref> Vào năm 1945, một hội đồng nhân dân thế giới đã được chính trị gia người Anh [[Ernest Bevin]] đề xuất. Ông đã nói tại [[Hạ Nghị viện Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland|Hạ viện Anh]] rằng "Cần phải có một nghiên cứu về một hội đồng được trực tiếp bầu ra bởi người dân trên toàn thế giới nơi mà các quốc gia đều đóng góp vai trò và trách nhiệm của mình."<ref>Zipp, Susan J. (2007). [http://www.empowertheun.org/thepeoplesmovement.html The People's Movement 2007: The Voices of the People in Global Decision-Making] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20080121162751/http://www.empowertheun.org/thepeoplesmovement.html |date=ngày 21 tháng 1 năm 2008 }}, Citizens for a United Nations People's Assembly. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2007.</ref> Vào ngày 16 tháng 10 năm 1945, trước khi [[Hiến chương Liên Hợp Quốc|Hiến chương LHQ]] được đưa vào hiệu lực, cựu [[Tòa án Tối cao Hoa Kỳ|Chánh án Tòa án Tối cao Hoa Kỳ]] [[Owen J. Roberts]] và cựu Thống đốc New Hampshire [[Robert P. Bass]] tổ chức một hội nghị tại [[Dublin, New Hampshire]] và thông qua Tuyên bố Dublin. Tuyên bố này nói rằng Hiến chương LHQ không đủ khả năng để gìn giữ hòa bình và đề xuất biến [[Đại Hội đồng Liên Hợp Quốc|Đại Hội đồng LHQ]] thành một [[chính phủ thế giới|cơ quan lập pháp thế giới]], với quan điểm "Một chính phủ như vậy nên hoạt động dựa trên một bản hiến pháp được tất cả người dân và quốc gia tham gia đóng góp một cách công bằng và sẽ xem xét các vấn đề về [[tài nguyên thiên nhiên]] và công nghiệp cùng với những nhân tố khác như dân số. Nó không thể chỉ dựa trên các hiệp ước...mà trong đó các thành viên...thi hành và bỏ phiếu như những quốc gia riêng biệt được".<ref>Tuyên bố Dublin, N.H., Conference (16 tháng 10 năm 1945). [https://books.google.com/books?id=5ymc-HHltNMC&pg=PA539&lpg=PA539&dq=dublin+%22world+federalist%22&source=web&ots=Kbwyol8WaC&sig=Ilf_PUEIs8MeqUuG2Cuy2-l4iHA World Federalist Declarations]. ''The Politics of World Federation'', bởi Joseph Preston Baratta (2004). Preager Publishers. p. 540. {{ISBN|0-275-98068-5}}. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2007.</ref> Tuyên bố này kêu gọi tạo ra một "quyền lực giới hạn nhưng rõ ràng và cân bằng nhằm ngăn chặn một cuộc chiến tranh."<ref>{{Chú thích web |url=http://www.govrecords.org/sdoc107-3-authority-and-rules-of-senate-committees.html |ngày truy cập=2017-10-30 |tựa đề=S.Doc.107-3 Authority and Rules of Senate Committees, 2001–2002<!-- Bot generated title --> |archive-date=2019-11-28 |archive-url=https://web.archive.org/web/20191128111637/http://www.govrecords.org/sdoc107-3-authority-and-rules-of-senate-committees.html }}</ref> [[Grenville Clark]] và các thành viên khác tham gia hội nghị Dublin tiếp tục hoạt động tích cực trong Liên minh các Nhà liên bang Thế giới (''United World Federalists'' - UWF) và Phong trào Liên bang Thế giới.<ref>Clifford, J. Garry (2007). [http://members.fortunecity.com/hobeika/unitarians/clark_grenville.html Grenville Clark] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20080929084744/http://members.fortunecity.com/hobeika/unitarians/clark_grenville.html |date=ngày 29 tháng 9 năm 2008 }}. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2007.</ref> UWF nhận được thành công nhất định trong thời gian hậu chiến khi 23 nhà lập pháp quốc gia thông qua các dự luật ủng hộ các mục tiêu của tổ chức này, nhưng [[chủ nghĩa McCarthy]] đã khiến nhiều thành viên chủ chốt rời bỏ tổ chức do lo sợ [[Joseph McCarthy]] có thể phá hủy sự nghiệp của họ.<ref>[http://www.globalsolutions.org/publications/60_years_global_solutions 60 Years of Global Solutions] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20080512153253/http://www.globalsolutions.org/publications/60_years_global_solutions|date=ngày 12 tháng 5 năm 2008}}, [[Citizens for Global Solutions]]. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2007</ref> Tại Hoa Kỳ, [[chủ nghĩa quốc tế]] bắt đầu bị gán với chủ nghĩa cộng sản.<ref>Bigman, Stanley K. (1950). "The 'New Internationalism' Under Attack". ''The Public Opinion Quarterly'', Quyển 14, Số 2 (Summer, 1950), các trang 235–61.</ref> Trong thời kỳ hậu [[Chiến tranh Lạnh]], một vài nhân tố đã tạo nên điều kiện thuận lợi hơn cho các đề xuất UNPA.<ref>[http://www.globalpolicy.org/ngos/docs96/wfmoct96.htm World Federalist Movement Text on NGOs and Democratization of the UN] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20071212203215/http://www.globalpolicy.org/ngos/docs96/wfmoct96.htm|date=ngày 12 tháng 12 năm 2007}}, [[World Federalist Movement]], tháng 10 năm 1996. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2007.</ref> Một báo cáo của [[Ủy ban ba bên]] cho thấy sự kết thúc của một thế giới được dẫn đầu bởi hai cường quốc Liên Xô và Hoa Kỳ đồng nghĩa với sự phân tán quyền lực. Sự tăng trưởng của nền kinh tế hội nhập, sự nổi lên của các công ty xuyên quốc gia, chủ nghĩa dân tộc tại các quốc gia kém phát triển, sự phát triển và lan rộng của khoa học công nghệ, và sự gia tăng các vấn đề cả trong từng quốc gia và mang tính quốc tế (như các vấn đề môi trường toàn cầu và sự sở hữu [[vũ khí hủy diệt hàng loạt]]) đã đặt ra yêu cầu phát triển sự hợp tác quốc tế lớn hơn bao giờ hết.<ref>Nye, Joseph S. (1991) [http://www.jcie.or.jp/books/abstracts/G/cooperation.html Global Cooperation after the Cold War: A Reassessment of Trilateralism] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20071018020710/http://www.jcie.or.jp/books/abstracts/G/cooperation.html |date=2007-10-18 }}, The Triangle Papers: 41. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2007.</ref> Nền dân chủ nói chung đã lan rộng: vào năm 2013, [[Freedom House]] đã đưa ra con số 121 quốc gia dân chủ qua bầu cử, so với 66 quốc gia vào năm 1987<ref>Emmerson, Donald K. (29 tháng 1 năm 2003). [http://www.globalpolicy.org/globaliz/politics/2003/0129democracy.htm Global Spread of Democracy Poses New Challenge for the US], [[YaleGlobal]]. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2007</ref> và 30 vào năm 1975 (mặc dù vào giữa những năm 2000, xu hướng này có dấu hiệu chững lại).<ref>Grier, Peter (21 tháng 11 năm 2007). [http://www.csmonitor.com/2007/1121/p01s02-usgn.html Global spread of democracy stalled]. [[The Christian Science Monitor]]. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2007.</ref> Một Liên minh châu Âu đang nhanh chóng phát triển và mở rộng, một thực thể siêu quốc gia độc đáo trong đó quyền lực của Liên minh đang dần dần được nâng cao đã cho thế giới một ví dụ về sự phát triển và hoạt động của một nghị viện đa quốc gia có thể có.<ref>Levi, Lucio. [http://www.wfm.org/site/index.php?module=uploads&func=download&fileId=128 Globalization and a World Parliament] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20081221212654/http://www.wfm.org/site/index.php?module=uploads&func=download&fileId=128|date=ngày 21 tháng 12 năm 2008}}, [[World Federalist Movement]]. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2007.</ref> [[Tổ chức Thương mại Thế giới]] cùng các tổ chức tương tự khác tạo ra mối lo ngại lớn rằng chúng dường như đang tạo được sự ảnh hưởng lớn hơn và kiểm soát các hoạt động cạnh tranh thương mại, nhưng người dân lại không được tham gia;<ref name="CrossPartyCoalition">Watson, Graham (26 tháng 9 năm 2007. [http://www.grahamwatsonmep.org/news/000423/the_case_for_global_democracy_cross_party_coalition_of_meps_calls_for_a_un_parliamentary_assembly.html The Case for Global Democracy: Cross Party Coalition of MEPs calls for a UN Parliamentary Assembly] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20071016220546/http://www.grahamwatsonmep.org/news/000423/the_case_for_global_democracy_cross_party_coalition_of_meps_calls_for_a_un_parliamentary_assembly.html |date=ngày 16 tháng 10 năm 2007 }}. Graham Watson MEP. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2007.</ref> Tổng thống Mỹ [[Bill Clinton]] cho rằng: "Chúng ta cần các tổ chức thương mại quốc tế được tự do soi xét một cách công khai thay cho những hoạt động bí mật sẽ phải chịu chỉ trích nặng nề."<ref>Clinton, William (19 tháng 1 năm 1999). [http://www.cnn.com/ALLPOLITICS/stories/1999/01/19/sotu.transcript/ Clinton's State of the Union speech]. [[CNN]]. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2007.</ref> Một "chính sách ngoại giao mới" có lẽ đang được hình thành trong đó các [[tổ chức phi chính phủ]] và các chỉnh phủ sẽ cùng hợp tác để tạo ra các cơ quan quốc tế mới như [[Tòa án Hình sự Quốc tế]].<ref>Pace, William R. (17 tháng 7 năm 1998) [https://www.un.org/icc/speeches/n717wfm.htm Statement of World Federalist Movement on behalf of the Coalition for an International Criminal Court]. [[United Nations]]. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2007.</ref> Chủ tịch Ủy ban Cố vấn Hoa Kỳ về Ngoại giao Công chúng Harold C. Pachios nói rằng:<ref>Pachios, Harold C. (4 tháng 12 năm 2002) [https://www.state.gov/r/adcompd/rls/15804.htm The New Diplomacy], Remarks to Wellesley College. [[Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ]]. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2007. {{webarchive |url=https://web.archive.org/web/20071212220445/http://www.state.gov/r/adcompd/rls/15804.htm |date=ngày 12 tháng 12 năm 2007 }}</ref> {{cquote|Từ khi các chính phủ được thành lập tới nay, ngoại giao đã đóng vai trò gửi đi một thông điệp tới một chính phủ khác, thường được đưa ra bởi một thành viên chính phủ–một đại sứ–tới một người đại diện của chính phủ nước ngoài, và trả lời các chính phủ nước ngoài. Quan hệ ngoại giao giữa các nước thường được duy trì nhờ các cuộc trao đổi thông điệp giữa các chính phủ, và các cuộc trao đổi này là bí mật theo thông lệ. Cuộc cách mạng thông tin vào nửa cuối thế kỷ 20, cụ thể là thập niên cuối cùng của thế kỷ 20, đã làm thay đổi nhanh chóng tất cả. Bây giờ chính những công dân bình thường của các nước mới là những người thường xuyên duy trì mối quan hệ giữa các quốc gia.}} Vào đầu năm 1993, Ủy ban Thường vụ về Đối ngoại và Thương mại Quốc tế của [[Hạ viện Canada]] trình bày một báo cáo nói rằng: "Bằng cách xây dựng một hội đồng cử tri cả về mặt công cộng và chính trị cho Liên Hợp Quốc, Ủy ban khuyến khích Canada ủng hộ sự phát triển của một Hội đồng Nghị viện Liên Hợp Quốc."<ref>[http://www.uno-komitee.de/en/documents/canada-report.pdf Báo cáo lần thứ 8 của Ủy ban Thường vụ về Đối ngoại và Thương mại Quốc tế] (PDF), Hạ viện, [[Quốc hội Canada]], mùa xuân 1993, do [[Jon Bosley]] làm chủ tịch, 1993. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2007. {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20071203191023/http://www.uno-komitee.de/en/documents/canada-report.pdf|date=ngày 3 tháng 12 năm 2007}}</ref> Chiến dịch vì một Liên Hợp Quốc Dân chủ (''Campaign for a Democratic United Nations'' - CAMDUN), Mạng lưới Quốc tế vì một Hội đồng Liên Hợp Quốc thứ hai (''International Network for a United Nations Second Assembly'' - INFUSA), và Phong trào Hội đồng Nhân dân Toàn cầu (''Global People's Assembly Movement'' - GPAM), bắt đầu đưa ra nhiều bản đề xuất về UNPA vào khoảng năm 1995, và các tổ chức khác, như [[One World Trust]], xuất bản các bản phân tích về cách bắt đầu nó trong tình hình chính trị hiện tại.<ref>Berthoin, Georges & Luff, Peter (2007). [http://www.globalpolicy.org/reform/docs00/0204owtreform.pdf The Reform of the United Nations] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20051118061405/http://www.globalpolicy.org/reform/docs00/0204owtreform.pdf|date=ngày 18 tháng 11 năm 2005}} (PDF). [[One World Trust]]. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2007.</ref><ref name="TakingDemocracyGlobal"/><ref>[http://www.camdun-online.gn.apc.org/options.html Main Options for a UN Peoples' Assembly] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20060620054918/http://www.camdun-online.gn.apc.org/options.html |date=ngày 20 tháng 6 năm 2006 }}, Campaign for a Democratic United Nations, 1995. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2007.</ref> Vào ngày 8 tháng 2 năm 2005, khởi đầu Ủy ban vì một LHQ Dân chủ (hiện tại là tổ chức Dân chủ Không Biên giới), 108 nghị sĩ Thụy Sỹ đã ký một bức thư gửi Tổng thư ký kêu gọi thành lập một cơ quan như vậy.<ref>[http://www.uno-komitee.de/en/documents/swiss-open-letter-annan-2005.pdf Establishment of a Parliamentary Assembly at the UN] (PDF), [[Committee for a Democratic United Nations]], ngày 8 tháng 2 năm 2005. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2007. {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20071203191026/http://www.uno-komitee.de/en/documents/swiss-open-letter-annan-2005.pdf|date=ngày 3 tháng 12 năm 2007}}</ref> Vào ngày 14 tháng 5 năm 2005, Nghị viện của [[Quốc tế Tự do]] đưa ra một nghị quyết nêu rõ: "Quốc tế Tự do kêu gọi các nước thành viên Liên Hợp Quốc thảo luận về việc thành lập một Hội đồng Nghị viện tại Liên Hợp Quốc."<ref>[http://www.uno-komitee.de/en/documents/LI-Resolution-UNPA2005.pdf Strengthening citizens representation on international level through an UN Parliamentary Assembly] (PDF), Nghị quyết được thông qua bởi Nghị viện Quốc tế Tự do khóa 53 vào ngày 14 tháng 5 năm 2005 tại Sofia. [[Committee for a Democratic UN|KDUN]]. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2007. {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20071203191029/http://www.uno-komitee.de/en/documents/LI-Resolution-UNPA2005.pdf|date=ngày 3 tháng 12 năm 2007}}</ref> Ngày 9 tháng 6 năm 2005, [[Nghị viện châu Âu]] thông qua nghị quyết trong đó có phần nêu rằng Europarl "kêu gọi thành lập một Hội đồng Nghị viện Liên Hợp Quốc (UNPA) trong khuôn khổ Hệ thống LHQ, từ đó sẽ làm thúc đẩy tính dân chủ và quá trình dân chủ nội bộ trong tổ chức và cho phép [[xã hội dân sự|xã hội dân sự thế giới]] được tham gia trực tiếp vào quá trình quyết định; cho rằng Hội đồng Nghị viện nên được trao các quyền thông tin, tham gia và kiểm soát đầy đủ, và nên được nhận các ý kiến trực tiếp tại Đại Hội đồng LHQ; [...]"<ref>[http://www.europarl.eu.int/omk/sipade3?PUBREF=-//EP//TEXT+TA+P6-TA-2005-0237+0+DOC+XML+V0//EN&LEVEL=3&NAV=X European Parliament resolution on the reform of the United Nations]{{dead link|date=tháng 9 năm 2017 |bot=InternetArchiveBot |fix-attempted=yes }}, Strasbourg, 9 tháng 6 năm 2005. Europarl. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2007.</ref> Vào năm 2006, tổ chức Công dân vì một Hội đồng Nhân dân Liên Hợp Quốc (''Citizens for a United Nations People's Assembly'') gửi một bản kiến nghị tập thể tới [[Tổng thư ký Liên Hợp Quốc|Tổng thư ký LHQ]] Kofi Annan kêu gọi "triệu tập một Hội đồng Cấp cao nhằm quyết định các bước cần thiết để thành lập một Hội đồng Nghị viện Nhân dân trong Tổ chức Liên Hợp Quốc"<ref>[http://www.empowertheun.org/ Empower the United Nations with the voice of the people!] Citizens for a United Nations People's Assembly, 2007. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2007.</ref> Vào tháng 4 năm 2007, các tổ chức phi chính phủ quốc tế khởi xướng [[Chiến dịch Thành lập Hội đồng Nghị viện Liên Hợp Quốc|Chiến dịch Quốc tế vì một Hội đồng Nghị viện Liên Hợp Quốc]] (CEUNPA), phong trào chính hiện tại kêu gọi thành lập một UNPA.<ref name="UNPA Campaign"/> Phong trào được dẫn đầu bởi tổ chức [https://www.democracywithoutborders.org Dân chủ Không Biên giới].<ref>{{chú thích web|url=http://en.unpacampaign.org/about/|title=About the campaign|last=|first=|date=|website=|accessdate =ngày 7 tháng 6 năm 2017}}</ref> Hơn 150 nhóm xã hội dân sự và gần 1.500 nghị sĩ trên khắp thế giới đang tham gia Chiến dịch.<ref>CEUNPA (2017). [http://en.unpacampaign.org/support/ Appeal Support]. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2017.</ref> Tính tới tháng 6 năm 2017, kiến nghị của CEUNPA đã được ủng hộ bởi hàng ngàn chữ ký từ hơn 150 quốc gia, trong số đó là hàng trăm nghị sĩ, các lãnh đạo xã hội dân sự, các học giả hàng đầu và các cá nhân như cựu Tổng thư ký LHQ [[Boutros Boutros-Ghali]], Chủ tịch Nghị viện châu Phi [[Gertrude Mongella]], diễn viên [[Emma Thompson]], nhà văn khoa học viễn tưởng [[Arthur C. Clarke]] và [[Edgar Mitchell]], cựu phi hành gia [[NASA]] và cũng là người thứ sáu đặt chân lên Mặt Trăng.<ref>[http://en.unpacampaign.org/appeal/ Appeal for the establishment of a Parliamentary Assembly at the United Nations]. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2008.</ref> Vào ngày 25 tháng 9 năm 2007, tuyên bố của [[José Sócrates]], [[Thủ tướng Bồ Đào Nha]], [[Chủ tịch Hội đồng châu Âu|đại diện cho Liên minh châu Âu]], tại Khóa họp thứ 62 Đại Hội đồng Liên Hợp Quốc, nêu rằng, "Chúng ta tiếp tục quyết tâm cải cách cơ cấu nhằm tăng tính đại diện, minh bạch và hiệu quả của Tổ chức."<ref>Sócrates, José (25 tháng 9 năm 2007). [http://europa-eu-un.org/articles/en/article_7338_en.htm EU Presidency Statement – United Nations 62nd General Assembly: General Debate] {{webarchive |url=https://web.archive.org/web/20071018160005/http://europa-eu-un.org/articles/en/article_7338_en.htm |date=ngày 18 tháng 10 năm 2007 }}, Liên minh châu Âu, tại Khóa họp thứ 62 Đại Hội đồng Liên Hợp Quốc. 25 tháng 9 năm 2007. [[Liên minh châu Âu]]. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2007.</ref> Vào ngày 24 tháng 10 năm 2007, Nghị viện châu Phi nhất trí chọn giải pháp kêu gọi thành lập một Hội đồng Nghị viện tại Liên Hợp Quốc, cho rằng: "trái ngược với các tổ chức quốc tế khu vực như [[Liên minh châu Phi]], Liên minh châu Âu, Hội đồng châu Âu, hay [[Mercosur]], Liên Hợp Quốc cùng các cơ quan chuyên trách là một trong những diễn đàn quốc tế cuối cùng còn thiếu một Hội đồng Nghị viện được đưa vào và thành lập."<ref>[http://www.openpr.com/news/31259/Pan-African-Parliament-calls-for-UN-Parliamentary-Assembly.html Pan-African Parliament calls for UN Parliamentary Assembly]. Committee for a Democratic United Nations. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2007.</ref><ref name="PanAfrican">Pan African Parliament (October 2007). [http://www.uno-komitee.de/en/documents/PAP_UNPA.pdf A United Nations Parliamentary Assembly] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20080227110505/http://www.uno-komitee.de/en/documents/PAP_UNPA.pdf |date=ngày 27 tháng 2 năm 2008 }}. Phiên họp thường kỳ thứ 8 của Nghị viện châu Phi, Midrand, Nam Phi, tháng 10 năm 2007, Ủy ban về Hợp tác, Quan hệ Quốc tế và Giải quyết Xung đột, Kiến nghị bởi Mokshanand Sunil DOWARKASING (Mauritius), Được thông qua ngày 24 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2007. {{chú thích web|url=http://www.uno-komitee.de/en/documents/PAP_UNPA.pdf |title=Archived copy |accessdate = ngày 12 tháng 12 năm 2007 |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20080227110505/http://www.uno-komitee.de/en/documents/PAP_UNPA.pdf |archivedate=ngày 27 tháng 2 năm 2008 |df= }}</ref> Tới nay, bốn hội thảo quốc tế của CEUNPA đã được tổ chức.<ref name="UNPA Campaign">[http://en.unpacampaign.org/meetings/index.php Campaign for the Establishment of a United Nations Parliamentary Assembly]. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2007.</ref> Một trong những tổ chức ủng hộ LHQ có ảnh hưởng và có tiếng tăm nhất, [[UNA-USA]] lại chưa có một ý kiến nhất quán về vấn đề này. Vào năm 2003, tổng giám đốc nghiên cứu chính sách của UNA-USA, Jeffrey Laurenti, viết một bài viết với tựa đề ''An Idea Whose Time Has Not Come'' (''Một ý tưởng chưa đúng lúc''), cho rằng vẫn còn nhiều vấn đề quan trọng chưa được giải quyết về UNPA như tính toàn thể, quyền hạn và hiệu quả.<ref name="Laurenti">Laurenti, Jeffrey (Tháng 5 năm 2003). [http://www.unausa.org/site/pp.asp?c=fvKRI8MPJpF&b=474395 UN Reform: Is a World Parliamentary Assembly needed? An Idea Whose Time Has Not Come.] United Nations Association of the United States of America. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2007. {{webarchive |url=https://web.archive.org/web/20070927005236/http://www.unausa.org/site/pp.asp?c=fvKRI8MPJpF&b=474395 |date=ngày 27 tháng 9 năm 2007 }}</ref> Vị trí của UNA sau đó dường như đảo ngược lại vào tháng 11 năm 2006, khi phiên họp toàn thể lần thứ 38 của Liên đoàn Thế giới các Hiệp hội Liên Hợp Quốc (''World Federation of United Nations Associations'') đưa ra một giải pháp "Ủng hộ thành lập một Hội đồng nghị viện Liên Hợp Quốc như một cơ quan lập pháp trong hệ thống Liên Hợp Quốc và là tiếng nói của công dân; Kêu gọi chính phủ các nước thành viên Liên Hợp Quốc, các nghị sĩ và đại diện xã hội dân sự cùng xem xét các bước và tùy chọn có thể để thành lập một Hội đồng Nghị viện Liên Hợp Quốc."<ref>[http://www.wfuna.org/news/plenary_assembly/pa38_resolutions.cfm#UN_Parliamentary PA38 Resolutions: Outcomes of the 38th Plenary Assembly.] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20070930153623/http://www.wfuna.org/news/plenary_assembly/pa38_resolutions.cfm|date=ngày 30 tháng 9 năm 2007}} [[World Federation of United Nations Associations]], tháng 11 năm 2006. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2007.</ref> {| class="wikitable" align="right" |+Các nghị viện và hội đồng nghị viện lớn''' |---- |- bgcolor="#ececec" valign=top |'''Tên''' |'''Khóa đầu tiên''' |'''Lần bầu cử trực tiếp đầy đủ đầu tiên''' |---- |[[Hội đồng Nghị viện của Ủy hội châu Âu]] |1949 |N/A |---- |[[Nghị viện châu Âu]] |1952 |1979 |---- |[[Hội đồng Liên minh Tây Âu]] |1955 |N/A |---- |[[Hội đồng Nghị viện của NATO]] |1955<ref>{{chú thích web |url=http://www.nato-pa.int/Default.asp?SHORTCUT=8 |title=Archived copy |accessdate = ngày 23 tháng 12 năm 2015 |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20151219231232/http://www.nato-pa.int/default.asp?SHORTCUT=8 |archivedate=ngày 19 tháng 12 năm 2015 |df=dmy-all }}</ref> |N/A |---- |[[Hội đồng Nghị viện của Tổ chức An ninh và Hợp tác châu Âu|Hội đồng Nghị viện của OSCE]] |1992<ref>[http://www.politico.com/blogs/bensmith/0710/An_election_in_Copenhagen.html An election in Copenhagen] politico.com</ref> |N/A |---- |[[Nghị viện Ả Rập]] |2001 |N/A |---- |[[Nghị viện châu Phi]] |2004<ref>{{chú thích web | url = http://www.au.int/en/organs/pap | tiêu đề = Pan | author = | ngày = | ngày truy cập = 3 tháng 11 năm 2017 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = | archive-date = 2017-07-14 | archive-url = https://web.archive.org/web/20170714213432/https://www.au.int/en/organs/pap }}</ref> |N/A |---- |[[Nghị viện Mercosur]] |2007 |2020 (dự kiến)<ref>{{chú thích web|url=http://www2.camara.leg.br/camaranoticias/noticias/RELACOES-EXTERIORES/458455-PARLASUL-ADIA-ELEICOES-DIRETAS-DE-PARLAMENTARES-DO-MERCOSUL-PARA-2020.html|title=Parlasul adia eleições diretas de parlamentares do Mercosul para 2020|publisher=[[Chamber of Deputies (Brazil)|Câmara dos Deputados]]|language=pt|date=ngày 2 tháng 12 năm 2013|accessdate =ngày 10 tháng 7 năm 2015}}</ref>{{update after|2021}} |---- |} Theo Stefan Marschal, những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cụ thể là hai thập niên 1980 và 1990, đã chứng kiến sự tăng lên nhanh chóng của các [[Nghị viện quốc tế|hội đồng nghị viện]], với hơn 40 hội đồng được thành lập kể từ năm 1949. Khoảng 42% trong đó được liên kết với một [[tổ chức quốc tế]], 32% được liên kết một cách không chính thức và 26% không được liên kết. Sự tăng lên nhanh chóng các hội đồng nghị viện là nhờ vào sự chấp nhận của [[thể chế đại nghị]] như một cách nhằm hợp pháp hóa các quyết định; cơ hội hợp tác liên chính phủ đạt tới mức cần có sự hỗ trợ nghị trường lớn hơn; cùng với sự liên kết vùng. Tuy nhiên, nhiều tổ chức quốc tế, như LHQ và WTO, vẫn còn thiếu một hội đồng nghị viện và các tổ chức này "đã bị chỉ trích nặng nề."<ref>Marschall, Stefan (ngày 13 tháng 6 năm 2007). [http://www.swp-berlin.org/de/common/get_document.php?asset_id=4299 European Parliaments in Transnational Organisations: Parliamentary Cooperation Beyond the European Union]. [[Stiftung Wissenschaft und Politik]]. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2007. {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20071211153959/http://www.swp-berlin.org/de/common/get_document.php?asset_id=4299|date=ngày 11 tháng 12 năm 2007}}</ref> Vào ngày 9 tháng 2 năm 2010, một nghị quyết của một hội nghị quốc tế các thẩm phán đương nhiệm và trước đây của các tòa án tối cao của hơn 30 quốc gia nhóm họp tại Lucknow, Ấn Độ, kêu gọi xem xét lại Hiến chương LHQ và thành lập một nghị viện thế giới.<ref>{{chú thích web|url= http://en.unpacampaign.org/news/473.php|title= Chief Justices of Global South call for world parliament|author= The Campaign for the Establishment of a United Nations Parliamentary Assembly (UNPA)|date= ngày 9 tháng 2 năm 2010|work= |publisher= The Campaign for the Establishment of a United Nations Parliamentary Assembly (UNPA)|accessdate= ngày 23 tháng 2 năm 2010|url-status=dead|archiveurl= https://web.archive.org/web/20100825185627/http://en.unpacampaign.org/news/473.php|archivedate= ngày 25 tháng 8 năm 2010|df= dmy-all}}</ref> Vào năm 2013, [[Hội đồng Lập pháp Đông Phi]] thông qua một nghị quyết ủng hộ việc thành lập một UNPA, và thúc giục [[Cộng đồng Đông Phi]] đi tiên phong trong việc kêu gọi phát triển một vị trí chung cho châu Phi nhằm ủng hộ Hội đồng Nghị viện. Nghị quyết này, trong đó cho rằng một UNPA sẽ cải thiện tính minh bạch, trách nhiệm và tính hiệu quả của LHQ, được đề xuất bởi [[Mike Sebalu]] và được hỗ trợ bởi [[Makongoro Nyerere]], [[Frederic Ngenzebuhoro]], [[Adam Kimbisa]], [[Dan Kidega]], [[Nusura Tiperu]], và [[Abubakar Zein Abubakar]].<ref>Nkwame, Marc EAC Supports Formation of UN Parliamentary Assembly.. Africa News Service. (02/01/2013)</ref> {{Clear}} == Triển khai == Hiện có năm lựa chọn chính cho việc thành lập một Hội đồng Nghị viện LHQ theo nhiều đánh giá khác nhau. Sửa đổi [[Hiến chương Liên Hợp Quốc|Hiến chương LHQ]], có thể qua một Hội nghị Xét lại Hiến chương theo Điều 109, là một khả năng thường được nhắc tới.<ref>[http://www.one-world-now.com/Blueprint.html Blueprint For an Article 109 Charter Review Conference] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20060820023730/http://www.one-world-now.com/Blueprint.html|date=2006-08-20}}, [[One World Now]]. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2007.</ref> Đây là một quá trình khó khăn bởi nó yêu cầu sự chấp thuận của hai phần ba các nước thành viên LHQ, bao gồm cả năm thành viên thường trực của [[Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc|Hội đồng Bảo an]].<ref>Orvis, Pat (ngày 29 tháng 1 năm 2004). [http://www.fpa.org/newsletter_info2489/newsletter_info_sub_list.htm?section=United%20Nations%20Reform%20and%20Article%20109 United Nations Reform and Article 109] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20070609110150/http://www.fpa.org/newsletter_info2489/newsletter_info_sub_list.htm?section=United%20Nations%20Reform%20and%20Article%20109|date=ngày 9 tháng 6 năm 2007}}. [[Foreign Policy Association]]. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2007.</ref> Tới nay mới Hiến chương LHQ mới chỉ có 5 lần sửa đổi từ năm 1945, và không lần nào được thực hiện theo Điều 109.<ref>[[UNHCR]]. [http://www.unhchr.ch/pdf/UNcharter.pdf Introductory Note]. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2007. {{webarchive |url=https://web.archive.org/web/20070929102348/http://www.unhchr.ch/pdf/UNcharter.pdf |date=ngày 29 tháng 9 năm 2007 }}</ref> [[Louis Sohn]] và [[Grenville Clark]], trong cuốn sách ''[[World Peace Through World Law]]'' (''Hòa bình thế giới qua luật lệ thế giới'') năm 1958 của họ, đề xuất thành lập Hội đồng Nghị viện bằng cách này.<ref>Clark, Grenville & Sohn, Louis B. (1958). ''World Peace Through World Law''. Cambridge: Harvard University Press.</ref> Một khả năng nữa là thành lập UNPA dưới dạng một cơ quan con của Đại Hội đồng LHQ. [[Đại Hội đồng Liên Hợp Quốc|Đại Hội đồng]] có quyền làm điều này theo Điều 22 của Hiến chương LHQ.<ref>World Federalists Canada (1996). [http://www.worldfederalistscanada.org/0896unpa.html Canadian Support for a United Nations Parliamentary Assembly Under the New Foreign Affairs Minister], Briefing Paper No. 30, [[World Federalists Canada]]. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2007. {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20071229011523/http://www.worldfederalistscanada.org/0896unpa.html|date=ngày 29 tháng 12 năm 2007}}</ref> [[Erskine Barton Childers|Erskine Childers]] và [[Brian Urquhart|Sir Brian Urquhart]] đã ủng hộ cách làm này trong cuốn sách năm 1994 của họ, ''Renewing the United Nations System'' (''Cải cách Hệ thống Liên Hợp Quốc''). Ủy ban vì một LHQ Dân chủ cũng chủ trương thành lập UNPA theo Điều 22 hoặc qua chuyển đổi [[Liên minh Nghị viện Thế giới]] trong báo cáo của họ, ''Developing International Democracy'' (''Phát triển Dân chủ Quốc tế''), viết bởi [[Andreas Bummel]], đồng sáng lập và giám đốc chiến dịch UNPA.<ref>Bummel, Andreas (May 2005). [http://www.uno-komitee.de/en/documents/unpa-paper.pdf Developing International Democracy] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20050404074214/http://www.uno-komitee.de/en/documents/unpa-paper.pdf |date=ngày 4 tháng 4 năm 2005 }} (PDF). Committee for a Democratic UN. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2007.</ref> Vào năm 2006, [[Hội đồng châu Âu]] thông qua một nghị quyết cho rằng, "Một bước đi quan trọng tới việc phát triển một cơ quan nghị viện LHQ có thể là sự thành lập một hội đồng nghị viện thử nghiệm với các chức năng cố vấn cho Đại Hội đồng."<ref>[http://assembly.coe.int/Main.asp?link=/Documents/AdoptedText/ta06/ERES1476.htm Resolution 1476 (2006): Parliamentary dimension of the United Nations] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20080922232323/http://assembly.coe.int/Main.asp?link=%2FDocuments%2FAdoptedText%2Fta06%2FERES1476.htm |date=ngày 22 tháng 9 năm 2008 }}. [[Council of Europe]]. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2007.</ref> Một lựa chọn nữa là thành lập UNPA như một tổ chức phi chính phủ các nhà lập pháp được bầu vào một cách dân chủ. Lựa chọn này cũng có lợi thế là không cần thiết phải có sự hợp tác của các chính phủ (đôi khi là các chính phủ độc tài) hay các tổ chức nghị viện thế giới với các thành viên độc tài, từ đó chỉ có các nhà lập pháp dân chủ, các nghị viện và các quốc gia mới được đại diện.<ref>[http://www.pgaction.org/membership/eligibility-criteria.html PGA Membership Rules], [[Parliamentarians for Global Action]], 2007. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2007. {{chú thích web|url=http://www.pgaction.org/about_memb.asp|title=Archived copy|archiveurl=https://web.archive.org/web/20071217005351/http://www.pgaction.org/about_memb.asp|archivedate=ngày 17 tháng 12 năm 2007|url-status=dead|accessdate=ngày 1 tháng 10 năm 2007|df=}}</ref> Hiệp hội Nghị viện và Hiến pháp Thế giới (''World Constitution and Parliament Association'') và các tổ chức phi chính phủ khác đã nỗ lực xây dựng các nghị viện có khả năng hoạt động.<ref>World Constitution and Parliament Association. [http://www.wcpagren.com/aboutus.htm About Us]. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2007. {{webarchive |url=https://web.archive.org/web/20071107101646/http://www.wcpagren.com/aboutus.htm |date=ngày 7 tháng 11 năm 2007 }}</ref> Dieter Heinrich đã chỉ trích cách làm này: "Nếu nó quả thực thành công trên bất cứ quy mô nào, nó sẽ chuyển hướng các nguồn lực từ việc thúc ép các chính phủ về hàng ngàn các vấn đề cụ thể, việc mà các công dân có thể làm tốt, thành một chiến dịch về một cấu trúc pháp quyền toàn cầu, việc mà các nhóm công dân không được chuẩn bị tốt...Và kết quả là hội đồng này sẽ luôn bị nghi ngờ về tính hợp pháp (nó thực sự đại diện cho ai?) và cái ý nghĩa chưa thật chắc chắn rằng nó sẽ như một điểm khởi đầu mang tính cách mạng của một nghị viện thế giới thực sự cũng sẽ bị đặt dấu hỏi."<ref name="Heinrich">Heinrich, Dieter (October 1992). [http://www.kdun.org/resources/2010heinrich_en.pdf The Case for a United Nations Parliamentary Assembly] (PDF). [[CEUNPA]]. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.</ref> Một UNPA cũng có thể được thành lập thông qua một hiệp ước riêng biệt. Cách làm này có lợi thế là chỉ cần 20 tới 30 nước có nền văn hóa và địa lý phong phú là có thể thành lập một UNPA,<ref name="TakingDemocracyGlobal"/><ref>[http://www.parlementmondial.com/en/publication1.htm A World Parliament: How?], [[Committee for a World Parliament]]. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2007. {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20070928222943/http://www.parlementmondial.com/en/publication1.htm|date=ngày 28 tháng 9 năm 2007}}</ref> và sau đó sẽ mở rộng thêm khi nhiều nước khác tiếp tục phê chuẩn hiệp ước. Strauss cho biết đây là phương pháp thành lập của hầu hết các tổ chức quốc tế, như [[Tổ chức Y tế Thế giới]], [[Tổ chức Lao động Quốc tế]], và [[Tòa án Hình sự Quốc tế]].<ref name="TakingDemocracyGlobal">Strauss, Andrew (2007). [http://www.oneworldtrust.org/documents/taking%20democracy%20global.pdf Taking Democracy Global: Assessing the Benefits and Challenges of a Global Parliamentary Assembly] (PDF), [[One World Trust]], 2007. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2007. {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20071203191008/http://www.oneworldtrust.org/documents/taking%20democracy%20global.pdf|date=ngày 3 tháng 12 năm 2007}}</ref> Một hội nghị tập hợp đại diện các nước có thể sẽ là khởi đầu cho quá trình này nhằm soạn thảo hiệp ước; sau đó quá trình phê chuẩn hiệp ước sẽ được bắt đầu.<ref name="Alvarez">Alvarez, Jose E. [http://www.bc.edu/bc_org/avp/law/lwsch/journals/bciclr/25_2/03_TXT.htm The New Treaty Makers] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20081221171658/http://www.bc.edu/bc_org/avp/law/lwsch/journals/bciclr/25_2/03_TXT.htm|date=ngày 21 tháng 12 năm 2008}}, [[Boston College Law School]]. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2007.</ref> Cũng có thể sử dụng và/hoặc chuyển đổi [[Liên minh Nghị viện Thế giới]] (IPU), khi tổ chức này đã được trao quyền giám sát vào năm 2002.<ref name="Civicus"/> Hội nghị Thế giới Lần thứ hai Các Chủ tịch Nghị viện của IPU thông qua một nghị quyết nói rằng: "Chúng tôi nhiệt liệt hưởng ứng sự hợp tác lớn hơn với Liên Hợp Quốc, và khuyến khích tổ chức này thường xuyên hợp tác nhiều hơn với các chuyên gia chính trị và kỹ thuật do IPU cùng các thành viên cung cấp."<ref>[http://www.ipu.org/strct-e/un.htm Cooperation with the United Nations], [[Inter-Parliamentary Union]], 2007. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2007.</ref> Một bài viết của Tổng thư ký IPU [[Anders B. Johnsson]] vào năm 2005 cũng viết rằng: "Việc thành lập một hội đồng nghị viện tách biệt cùng song song tồn tại với Đại Hội đồng của các chính phủ có sẵn đem lại rất ít ý nghĩa về thực tiễn và chính trị."<ref>Johnsson, Anders B. (March 2005) [https://www.un.org/Pubs/chronicle/2005/issue3/0305p44.html World Conference of Speakers of Parliaments], [[UN Chronicle]]. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2007.</ref> Quả thực là [[Liên minh Nghị viện Thế giới]] có vẻ có thiên hướng ủng hộ một IPU được chuyển đổi để thay thế cho một UNPA hơn, cho rằng: "Liên minh đã có những kinh nghiệm cần thiết, và cần tránh tạo thêm một cơ quan quan liêu nữa."<ref>[http://www.ipu.org/news-e/19-3.htm Bridging the democracy gap in international relations: A stronger role for parliaments], Second World Conference of Speakers of Parliaments, Inter-Parliamentary Union, ngày 9 tháng 9 năm 2005. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2007.</ref> Tuy nhiên, nhiều nghị viện quốc gia lại không phải là thành viên của IPU.<ref>Inter-Parliamentary Union. [http://www.ipu.org/english/membshp.htm Members of the Union]. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2007.</ref> == Quyền hạn == [[Tập tin:UN meeting on environment at General Assembly.jpg|thumb|Nếu theo như nhiều cơ quan lập pháp quốc gia, Đại Hội đồng LHQ có thể sẽ hoạt động ban đầu như [[thượng viện]] không qua bầu cử của một hệ thống LHQ lưỡng viện.]] CEUNPA đề xuất rằng khởi đầu của UNPA sẽ là một cơ quan cố vấn, quyền hạn của nó có thể được tăng cường trong thời gian nó được phát triển thành một hội đồng được bầu lên một cách trực tiếp: "Từng bước một, nó cần được cấp các quyền đầy đủ về thông tin, tham gia và điều hành thông qua LHQ và các tổ chức trong hệ thống LHQ."<ref>CEUNPA (2006). [http://en.unpacampaign.org/appeal/index.php Appeal for the establishment of a Parliamentary Assembly at the United Nations]. [[CEUNPA]]. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2007.</ref> Một bài viết trong ''[[Asian-Pacific Law & Policy Journal]]'' viết rằng những ví dụ trước đó cho ý tưởng này bao gồm [[Quốc hội Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland|Quốc hội Anh]], Quốc hội phong kiến Pháp, [[Quốc hội Hoa Kỳ]], và Europarl, tất cả đều là các hệ thống mà, theo thời gian, quyền lực đều được chuyển tới các quan chức được bầu lên trực tiếp: "Trong quá khứ, nền dân chủ sơ khai luôn phải thỏa hiệp với những thế lực khác và phải tiến lên một cách tuần tự khi có thể. Quá trình này thường được thực hiện dưới dạng một viên 'không dân chủ' được bổ sung trong cấu trúc nghị viện. Do vậy, tại Anh, tính cần thiết trong việc thỏa hiệp của 'thứ dân' với quyền lực và lợi ích của giới quân đội và giới quý tộc đã đòi hỏi phải có một hệ thống lưỡng viện, bao gồm cả [[Thượng Nghị viện Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland|Viện Quý tộc]] và [[Hạ Nghị viện Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland|Viện Thứ dân]]. Quốc hội phong kiến của Pháp cũng có các khối thế lực tương tự được gọi là các 'đẳng cấp' hay các viện chuyên biệt tách biệt, và [[Thượng viện Hoa Kỳ]] cũng cho thấy sự thỏa hiệp cần thiết về lợi ích của các tiểu bang ít dân hơn với các tiểu bang đông dân hơn do lo sợ sự 'áp đảo dân chủ' từ những tiểu bang này."<ref name="Asian">Sheppard, Robert (2000). [http://www.hawaii.edu/aplpj/pdfs/04-sheppard.pdf Towards a U.N. World Parliament: U.N. Reform for the Progressive Evolution of an Elective and Accountable Democratic Parliamentary Process in U.N. Governance in the New Millennium]. Asian-Pacific Law & Policy Journal. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2007. {{webarchive |url=https://web.archive.org/web/20080227110500/http://www.hawaii.edu/aplpj/pdfs/04-sheppard.pdf |date=ngày 27 tháng 2 năm 2008 }}</ref> Các nhà liên bang thế giới thường chỉ ra rằng một liên minh nhân dân dân chủ, thay vì các chính phủ, đã được gợi lên ngay trong những lời mở đầu của [[Hiến chương Liên Hợp Quốc]]: "Chúng tôi, nhân dân các quốc gia liên hiệp..."<ref>Leinen, Jo. (ngày 25 tháng 6 năm 2005. [http://www.dwfed.org/pp_european_federalist.htm Leading European Federalist Calls for U.N. People's Assembly] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20070726125156/http://www.dwfed.org/pp_european_federalist.htm|date=ngày 26 tháng 7 năm 2007}}. [[Democratic World Federalists]]. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2007.</ref> Ý kiến này được đưa ra bởi [[Theo van Boven]]: "Một Liên Hợp Quốc dân chủ hơn theo tầm nhìn của chiến dịch vì một Nghị viện LHQ sẽ tăng cường tính chính đáng của cái tên Nhân dân các quốc gia liên hiệp mà Hiến chương LHQ đã tuyên bố."<ref name="Selected"/> Theo Ủy ban vì một LHQ Dân chủ: "Ý tưởng UNPA là bước đầu tiên tới một nghị viện thế giới dân chủ".<ref>[http://www.uno-komitee.de/en/projects/unpa/index.php For a Parliamentary Assembly at the United Nations] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20070121085530/http://www.uno-komitee.de/en/projects/unpa/index.php|date=ngày 21 tháng 1 năm 2007}}, [[Committee for a Democratic U.N.]] Retrieved on ngày 7 tháng 12 năm 2007.</ref> Các nhà liên bang thế giới thường xem một hội đồng dân chủ với quyền hạn đầy đủ là một cách để ngăn chặn chiến tranh, với việc trao cho mọi người một phương thức theo đuổi mục tiêu chính trị của mình một cách ôn hòa.<ref>[http://www.the-new-world-parliament.org/overview/ The Development of Global Governance] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20110728091018/http://www.the-new-world-parliament.org/overview/|date=2011-07-28}}, [[2020 Vision Campaign|2020 Vision]]. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2007.</ref> Ví dụ như [[Walter Cronkite]] đã nói rằng: "Trong vòng vài năm tới, chúng ta phải thay đổi cấu trúc cơ bản của cộng đồng toàn cầu chúng ta, từ hệ thống hỗn loạn của chiến tranh và các vũ khí mang tính hủy diệt hơn bao giờ hết hiện nay, sang một hệ thống mới được quản lý bởi một liên đoàn LHQ dân chủ."<ref>Cronkite, Walter (ngày 19 tháng 10 năm 1999), speech given upon receiving the [[Norman Cousins]] [[Global Governance]] Award.</ref> Nhưng cũng có ý kiến phản đối ý tưởng về một nghị viện toàn cầu. Năm 2007, [[BBC]] đã khảo sát khoảng 12.000 người với câu hỏi: "Bạn ủng hộ như thế nào về một Nghị viện Toàn cầu, nơi các thành viên bỏ phiếu được dựa trên dân số của các quốc gia, và nghị viện này có thể đưa ra các chính sách ràng buộc?" Trong số những người được hỏi, 19,1% trả lời "Rất không ủng hộ–đây là một ý tồi"; 14,9% trả lời "Khá không ủng hộ–nhưng nó có thể thành công"; 23,1% nói "Khá ủng hộ–nhưng còn do dự"; và 14,4% nói "Rất ủng hộ–đây là một ý tốt". Cuộc khảo sát được chia ra theo từng nước, và Mỹ và Úc là hai nước tỏ thái độ phản đối nhiều nhất.<ref>[[BBC]] (ngày 10 tháng 8 năm 2007). [http://news.bbc.co.uk/2/shared/bsp/hi/pdfs/08_10_07_democracy.pdf In Fact BBC Democracy] (PDF). Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2007.</ref> UNPA sẽ phải đối mặt với các tổ chức chính trị như [[Đảng Lập hiến Hoa Kỳ]],<ref>[http://www.constitutionparty.com/party_platform.php#Foreign%20Policy National Sovereignty], [[U.S. Constitution Party]]. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2007.</ref> và các chính trị gia như [[Bầu cử tổng thống Hoa Kỳ, 2008#Đảng Cộng hòa|ứng viên tranh cử tổng thống Hoa Kỳ năm 2008]] [[Ron Paul]], chủ trương rút khỏi Liên Hợp Quốc và các tổ chức đa phương khác do lo ngại về vấn đề [[chủ quyền]].<ref>Paul, Ron (ngày 20 tháng 3 năm 2003.) [http://archive.lewrockwell.com/paul/paul82.html Time to Renounce the United Nations?], LewRockwell.com. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2007.</ref> Lãnh đạo [[Đảng Hành động Canada]] [[Connie Fogal]] cũng phản đối UNPA, cho rằng: "Thật ngạc nhiên khi thấy [[Đảng Dân chủ Mới Canada|NDP]] và [[Đảng Xanh Canada|Đảng Xanh]] lại ủng hộ việc này...Hơn nữa, hội đồng châu Âu đã chứng tỏ là một cơ chế nghị gật với những quyết định đầy tính quan liêu. Đây không phải là dân chủ."<ref>[http://library.fes.de/pdf-files/iez/global/50196.pdf Campaign for UN People's Assembly is a ruse to impose an unaccountable Oligarchy] (PDF), [[Exchange Magazine]]. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2007.</ref> Một bài viết của [[Civicus]] cũng cảnh báo: "Với sự phản đối mạnh mẽ một cách không ngờ về [[xã hội dân sự]] trong tương lai gần (cho dù đã có những nỗ lực từ [[Chủ tịch Đại Hội đồng Liên Hợp Quốc|Chủ tịch Đại Hội đồng LHQ]], [[Jan Eliasson]] nhằm đảo ngược lại xu thế này), sự tham gia của công dân tại LHQ đang giảm đi nhanh chóng. Sẽ an toàn hơn khi thừa nhận rằng các nước thành viên nói chung chưa thấy cần phải cân nhắc về một Hội đồng Nghị viện vào lúc này."<ref name="Civicus">Garcia-Delgado, Vincente (ngày 22 tháng 2 năm 2006). [http://www.globalpolicy.org/ngos/ngo-un/access/2006/0222assembly.htm Charting New Ways of Participation: Is it Time for a Parliamentary Assembly at the UN?], [[Civicus]]. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2007.</ref> Herbert W. Briggs chỉ ra rằng trong khi một UNPA có thể được thành lập như một cơ quan con của UNGA mà không cần bất cứ thay đổi nào với [[luật quốc tế]], việc trao cho cơ quan này quyền thông qua các luật lệ ràng buộc sẽ yêu cầu sửa đổi Hiến chương LHQ hoặc một hiệp ước mới. UNGA đóng vai trò kết nạp, đình chỉ và khai trừ các thành viên LHQ, phê duyệt ngân sách, và ứng cử các thành viên vào các cơ quan LHQ, nhưng quyền lực của cơ quan này ghi trong Điều IV của Hiến chương LHQ cơ bản chủ yếu mang tính chất đưa ra ý kiến. Các quyền này bao gồm "thảo luận," "đưa ra những kiến nghị," "xem xét," "lưu ý Hội đồng Bảo an về những tình thế," "tổ chức nghiên cứu," "tiếp nhận...những báo cáo,", v.v., cũng như "thành lập những cơ quan giúp việc mà Đại hội đồng xét thấy là cần thiết cho việc thực hiện các chức năng của mình." Hiến chương không có bất kỳ điều khoản nào cho phép UNGA ủy thác bất cứ quyền hạn nào mà chính nó không nắm giữ. Và trong khi Điều 25 quy định: "Các Thành viên Liên Hợp Quốc đồng ý phục tùng và thực hiện những quyết định phù hợp với Hiến chương này của Hội đồng Bảo an," không có một yêu cầu nào bắt buộc các thành viên phải tuân theo các kiến nghị của UNGA.<ref>Briggs, Herbert W. (1947). "The United Nations and International Legislation". ''The American Journal of International Law'', Vol. 41, No. 2 (Apr. 1947), pp. 433–35.</ref> Mặt khác, Điều 13(1)(a) của Hiến chương nêu rõ nhiệm vụ của UNGA là "khuyến khích sự đổi mới các điều luật quốc tế theo hướng tiến bộ và việc soạn thảo nó." Theo [[Oscar Schachter]], có một số câu hỏi về liệu quá trình lập pháp quốc tế truyền thống thông qua việc phê chuẩn các hiệp ước tại từng quốc gia có còn thích hợp vào thời điểm này: "Quá trình rời rạc truyền thống của [[tập quán pháp]] không thể phù hợp với sự cần thiết về hành động chung nhằm giải quyết vô số những vấn đề nổi lên do sự phát triển kỹ thuật, các tác động về nhân khẩu và môi trường, sự thay đổi thái độ về [[công bằng xã hội]], hay những yêu cầu về kinh doanh quốc tế. Dù tất cả các vấn đề này có thể được giải quyết nhờ các hiệp ước đa phương, các quá trình thảo luận về hiệp ước lại thường phức tạp và chậm chạp, trong khi các nghị quyết của LHQ có thể được đạt tới một cách dễ dàng hơn."<ref>Schachter, Oscar. "The UN Legal Order: An Overview", ''The United Nations and International Law'', Joyner, Christopher C. (ed.)</ref> Luật biển là một ví dụ về một thỏa thuận đã phải kéo dài tới hàng thế kỷ mới có thể được thông qua tại Hoa Kỳ (mặc dù [[Học viện Cato]] nhận định sự trì hoãn là một điều tốt.)<ref>Bandow, Doug (2004). "[http://www.cato.org/pub_display.php?pub_id=2567 Sink the Law of the Sea Treaty]", ''Weekly Standard'', week of ngày 15 tháng 3 năm 2004. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2007.</ref> [[George Monbiot]] tranh luận: "Sự thiếu vắng một cơ quan lập pháp quốc tế làm hạ thấp uy quyền của một cơ quan tư pháp quốc tế (như tòa án hình sự đã được đề xuất). Các thẩm phán chủ tọa các phiên tòa về tội ác chiến tranh tại [[La Hay]] và [[Arusha]] đã bị buộc phải tự tạo ra luật trong quá trình xét xử."<ref>Monbiot, George (February 2002). "[http://www.newint.org/issue342/planet.htm A Parliament for the Planet] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20070930181653/http://www.newint.org/issue342/planet.htm|date=ngày 30 tháng 9 năm 2007}}". ''[[New Internationalist]]''. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2007.</ref> Các đề xuất trao cho UNGA quyền lập pháp–bao gồm ý tưởng "bộ ba ràng buộc" sẽ làm cho các nghị quyết của UNGA có tính ràng buộc nếu được thông qua bởi các quốc gia chiếm đại đa số về lãnh thổ, dân số và sản xuất kinh tế của thế giói–mới chỉ có những bước tiến nhỏ.<ref>The Center for War/Peace Studies. [http://www.cwps.org/bt.html The Binding Triad System for Global Decision-Making] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20050204045915/http://cwps.org/bt.html |date=ngày 4 tháng 2 năm 2005 }}. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2007.</ref> Theo Heinrich, một khi UNPA đã được thành lập, việc kêu gọi ủng hộ trao quyền lực cho cơ quan này sẽ dễ dàng hơn. Người ta có thể mong đợi các thành viên của hội đồng đóng một vai trò to lớn trong việc thúc đẩy sự phát triển của hội đồng, bằng cách kêu gọi sửa đổi Hiến chương LHQ nhằm đưa hội đồng trở thành một "cơ quan chính" song song với Đại Hội đồng. Với kinh nghiệm và khả năng về chính trị của mình, cùng với sự tham gia của họ với các cấp cao nhất của các chính phủ quốc gia của mình, và sự tín nhiệm của họ với công chúng thế giới và truyền thông, người ta có thể mong đợi các chính trị gia tại Hội đồng Nghị viện LHQ trở thành một lực lượng chính trị mạnh mẽ và kiên định cho sự hình thành của hội đồng.<ref name="Heinrich"/> == Xem thêm == {{Wikisource|Hiến chương Liên Hợp Quốc}} * [[Cộng đồng các nước Dân chủ]] * [[Công dân toàn cầu]] * [[Liên minh siêu quốc gia]] * [[Danh sách quốc gia theo số dân]] == Tham khảo == {{Tham khảo|30em}} == Liên kết ngoài == * [http://www.unpacampaign.org/ Campaign for the Establishment of a United Nations Parliamentary Assembly] * [http://voteworldparliament.org/ Vote World Parliament] – Nghị viện Dân chủ Thế giới thông qua một cuộc trưng cầu dân ý toàn cầu * [http://election.gov.world/2015/ World Assembly Election 2015] – một nỗ lực tổ chức các cuộc bầu cử toàn cầu mà không cần sự hỗ trợ của các chính phủ [[Thể loại:Hội đồng Nghị viện Liên Hợp Quốc| ]] [[Thể loại:Liên minh siêu quốc gia]] [[Thể loại:Chính phủ thế giới]] 6i6pselwu69ntfdm3gh4e1ok4c74s7v Người Catalonia 0 8131832 32616144 2017-10-30T13:55:46Z Hugopako 309098 Hugopako đã đổi [[Người Catalonia]] thành [[Người Catalunya]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Người Catalunya]] bw5gx1v4ta2mbqmukc8bjjcaz4v2zhx George Alencherry 0 8134246 70074691 67536806 2023-06-03T00:06:03Z Achayan 915075 wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br> George Alencherry | title = Đại Tổng giám mục [[Tòa Ernakulam–Angamaly (Syro-Malabars)]] (2011 - nay) <br> Giám mục chính tòa [[Giáo phận Thuckalay (Syro-Malabars)]] (1996 - 2011) | image = Mar George Alencherry at Kothamangalam Cathedral.jpg | alt = | caption = | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[Mar Varkey Vithayathil]] | successor = Đương nhiệm <!-- Orders --> | ordination = Ngày 19 tháng 11 năm 1972 | ordained_by = [[Mar Antony Padiyara]] | consecration = Ngày 2 tháng 2 năm 1997 | consecrated_by = [[Joseph Powathil]] | cardinal = Ngày 18 tháng 2 năm 2012 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 19 tháng 4 năm 1945 | birth_place = [[Thuruthy]], [[Kottayam]], [[Kerala]], [[Ấn Độ]] | death_date = | death_place = | previous_post = }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:CoA George Alencherry.jpg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"Service in dialogue of truth and love"'' |tòa = [[Tòa Ernakulam–Angamaly]] }} '''George Alencherry''' (sinh 1945) là một Hồng y người Ấn Độ của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông hiện đảm nhiệm vị trí [[Thượng phụ|Đại Tổng giám mục]] Tòa Ernakulam–Angamaly của [[Giáo hội Syro-Malabars]]. Ông còn là Chủ tịch Hội đồng Giáo hội Syro-Malabars.<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/dioceses/diocese/erna0.htm#3332 Syro-Malabar Major Archdiocese of Ernakulam–Angamaly]</ref> ==Tiểu sử== Hồng y Alencherry sinh ngày 19 tháng 4 năm 1947 tại [[Thuruthy]], [[Ấn Độ]]. Sau quá trình tu học, ông được truyền chức linh mục ngày 19 tháng 11 năm 1972 cho [[Tổng giáo phận Changanacherry]] của Giáo hội Syro-Malabars. Chủ sự nghi thức phong chức linh mục là Tổng giám mục Changanacherry [[Antony Padiyara]].<ref name=h>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/balenc.html George Cardinal Alencherry - Major Archbishop of Ernakulam-Angamaly (Syro-Malabar), India - Cardinal-Priest of San Bernardo alle Terme]</ref> Ngày 11 tháng 11 năm 1996, Tòa Thánh ra thông báo tuyển chọn linh mục Alencherry làm Giám mục chính tòa [[Giáo phận Thuckalay]], giáo phận của Giáo hội Syro-Malabars. Tân giám mục đã được tấn phong sau đó vào ngày 2 tháng 2 năm 1997, bởi vị chủ phong là Tồng giám mục Chângcherry [[Joseph Powathil]] và hai vị phụ phong gồm Giám mục [[Lawrence Ephraem Thottam]] từ [[Giáo phận Marthandom]] của [[Giáo hội Syro-Malankara]] và Giám mục [[Mathew Vattackuzhy]] của [[Giáo phận Kanjirapally]] từ Giáo hội Syro-Malanbars]].<ref name=h/> Tân giám mục chọn khẩu hiệu:''Service in dialogue of truth and love''.<ref name=g/> Ngày 24 tháng 5 năm 2011, Giáo hội Syro-Malabars bầu chọn Giám mục Alencherry làm Đại Tổng giám mục Tòa Ernakulam–Angamaly. Giáo hoàng Biển Đức ngày sau đó tái xác nhận cuộc bầu chọn này.<ref name=h/> Từ ngày 25 tháng 5, ông cũng đảm nhiệm vị trí Chủ tịch Hội đồng Giáo hội Syro-Malabars.<ref name=g/> Trong Công nghị Hồng y 2012 tổ chức ngày 18 tháng 2, [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] vinh thăng Đại Tổng giám mục Alencherry tước vị Hồng y Nhà thờ San Bernardo alle Terme. Ngày 14 tháng 10, tân hồng y đã đến đây nhận nhà thờ hiệu tòa của mình.<ref name=h/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} [[Thể loại:Sinh năm 1945]] [[Thể loại:Hồng y]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] po7aj0tghiv536qulgq1sv67mb799x8 Cuộc chinh phục Hispania của La Mã 0 8134586 70687613 70126791 2023-09-15T21:59:07Z InternetArchiveBot 686003 Reformat 1 URL ([[en:User:GreenC/WaybackMedic_2.5|Wayback Medic 2.5]])) #IABot (v2.0.9.5) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{Quân sự La Mã}} '''Cuộc chinh phục Hispania của La Mã''' là một quá trình được bắt đầu bằng việc [[Cộng hòa La Mã]] chiếm giữ các vùng đất của người [[Carthage]] ở phía nam và phía đông vào năm 206 TCN (trong cuộc [[chiến tranh Punic lần thứ hai]]) và sau đó dần dần mở rộng quyền kiểm soát đối với phần lớn [[bán đảo Iberia]] mà không cần phải sáp nhập. Nó chỉ kết thúc sau khi nền Cộng hòa sụp đổ(27 TCN), và được hoàn tất bởi [[Augustus]], vị [[hoàng đế La Mã]] đầu tiên, ông đã sáp nhập toàn bộ [[Hispania]] vào [[đế chế La Mã]] trong năm 19 TCN. Hispania là tên gọi được người La mã đặt cho bán đảo Iberia. Bán đảo này có nhiều dân tộc khác nhau cùng với một số lượng lớn các bộ lạc. Quá trình này bắt đầu bằng việc người La Mã giành được các vùng đất cũ của người Carthage ở miền Nam Hispania và dọc theo khu vực ven biển phía đông sau khi họ đánh thắng người Carthage (206 TCN) trong cuộc [[chiến tranh Punic lần thứ hai]] (218-201 TCN) và khiến cho người Carthage phải từ bỏ bán đảo này. Nhờ vào đó, các vùng lãnh thổ của người La Mã đã được thiết lập nên ở Hispania. Bốn năm sau khi cuộc chiến tranh này kết thúc, năm 197 TCN, người La Mã đã thiết lập nên hai tỉnh La Mã. Chúng là [[Hispania Citerior]] (Tây Ban Nha gần hơn) nằm dọc theo phần lớn khu vực ven biển phía đông (một khu vực gần tương ứng với các vùng đất ngày nay là [[Valencia]], [[Catalonia]] và một phần của [[Aragon]]) và [[Hispania Ulterior]] (Tây Ban Nha xa hơn) nằm ở phía Nam, gần tương ứng với vùng đất [[Andalusia]] ngày nay. Trong hơn 170 năm tiếp theo, Cộng hòa La Mã đã dần dần mở rộng quyền kiểm soát của nó đối với toàn bộ Hispania. Đây là một quá trình bình định diễn ra dần dần chứ không phải là kết quả của một chính sách chinh phục. Các hoạt động của người La mã ở Hispania mang tính đàn áp. Họ tiến hành dập tắt các cuộc khởi nghĩa, hơn là theo đuổi sự sáp nhập. Nó diễn ra chậm chạp bởi vì có rất nhiều các cuộc khởi nghĩa được những bộ lạc địa phương thực hiện. Người La mã đã phải trải qua vô số các trận đánh và mất đi một số lượng binh sĩ rất lớn. Việc bình định cùng với sự duy trì và mở rộng quyền kiểm soát đối với các bộ lạc địa phương là ưu tiên hàng đầu. Người La Mã đã khiến cho một số thành phố bản địa nằm bên ngoài các tỉnh của họ phải cống nạp và thành lập các tiền đồn cùng thuộc địa La Mã (các khu định cư) để mở rộng sự kiểm soát của họ. Viện nguyên lão La Mã tỏ ra ít quan tâm đối với Hispania. Các viên thống đốc được cử đến đó đã hành động một cách khá độc lập tách khỏi Viện nguyên lão do khoảng cách tới Rome là rất xa, và mối quan tâm chủ yếu của họ là vào các hoạt động quân sự mà đem lại các lợi ích về mặt chính trị đi cùng với chiến thắng. Đối với [[Rome]], Hispania là một vùng đất xa xôi, cách biệt với những mối quan tâm chính của nó-Italy và khu vực miền đông Địa Trung Hải. Tổ chức về mặt hành chính được thực hiện theo phương thức đặc biệt bởi những người ngay tại địa phương. Trong giai đoạn sau của thời kỳ này, [[Viện nguyên lão La Mã]] đã cố gắng để tăng cường hơn nữa sự kiểm soát đối với Hispania, nhưng điều này chỉ là để nhằm hạn chế sự lộng hành và đục khoét của các viên chức không bị giám sát trên bán đảo. Do đó, trong thời kỳ này, cuộc chinh phục là một quá trình đồng hoá các bộ tộc địa phương vào thế giới La Mã và hệ thống kinh tế của nó sau khi bình định. Điều này đã thay đổi sau khi [[Cộng hòa La Mã]] sụp đổ và chế độ cai trị bởi các hoàng đế được thiết lập nên ở Rome. Sau khi người La Mã giành được chiến thắng trong các cuộc [[chiến tranh Cantabria]] ở phía bắc bán đảo (cuộc nổi dậy cuối cùng chống lại người La Mã ở Hispania), [[Augustus]] đã chinh phục phía bắc Hispania, sáp nhập toàn bộ bán đảo vào [[đế quốc La Mã]] và tiến hành một sự tái tổ chức lại về mặt hành chính. Đó là vào năm 19 TCN, 187 năm sau khi người Carthage bị đánh đuổi khỏi Hispania. Tỉnh Hispania Citerior của La Mã đã được mở rộng đáng kể và bao gồm cả phần phía đông của khu vực miền trung Hispania cùng với phía bắc Hispania. Nó được đổi tên thành [[Hispania Tarraconensis]]. Một tỉnh thứ ba cũng được thành lập thêm ở khu vực phía tây của bán đảo và phía tây của khu vực miền trung Hispania. Tỉnh mới này được gọi là [[Hispania Lusitania]], mà ngày nay bao gồm Bồ Đào Nha trải dài tới sông Durius ([[Douro]]), cộng đồng tự trị [[Extremadura]] và một phần nhỏ của tỉnh [[Salamanca]] thuộc Tây Ban Nha ngày nay. Hispania Citerior được đổi tên thành [[Hispania Baetica]] và biên giới của nó chỉ được mở rộng một chút về nội địa. ==Chiến tranh Punic lần thứ hai== {{Chiến tranh Punic lần thứ hai}} ===Người Carthage chinh phục Iberia=== {{Xem thêm|Iberia thuộc Carthage}} Trong giai đoạn từ giữa thế kỷ thứ 8 cho đến thế kỷ thứ 7 trước công nguyên, [[người Phoenici]] (và sau này là người Carthage) đã thiết lập nên các mối quan hệ về thương mại ở phần phía nam của bán đảo Iberia cũng như ở các khu vực ven biển phía đông. Các trạm giao thương của họ nằm dọc theo ven biển đã xuất khẩu những loại khoáng sản cùng các nguồn tài nguyên khác của bán đảo Iberia và nhập khẩu những sản phẩm đến từ khu vực phía Đông Địa Trung Hải. Vào thế kỷ thứ 7 trước Công nguyên, các thương nhân người Hy Lạp từ Massalia ([[Marseille]]) vốn buôn bán dọc khắp các trung tâm thương mại ven biển của khu vực này đã thành lập nên các thành thị thương mại ở Emporion ([[Ampurias]]) và Rhode ([[Roses]]). Một phần trong các hoạt động thương mại của người Hy Lạp đã được chuyên chở bởi những con thuyền của người Phoenici. Ảnh hưởng từ việc tiếp xúc với người Hy Lạp và người Phoenici đã khiến cho một số bộ lạc sinh sống dọc theo khu vực ven biển của bán đảo chấp nhận một vài khía cạnh của những nền văn hoá ở miền Đông Địa Trung Hải. Sau khi [[Carthage]] bị [[Rome]] đánh bại trong cuộc [[chiến tranh Punic lần thứ nhất]](264-241 TCN) và mất đi các hòn đảo [[Sicily]], [[Sardinia]] và [[Corsica]] vào tay của Rome, [[Hamilcar Barca]] đã chinh phục khu vực miền nam Tây Ban Nha. Gia tộc của ông đã thiết lập nên các thuộc địa của người Carthage nằm chủ yếu ở khu vực miền Nam Hispania. Quá trình chinh phục các bộ lạc ở Hispania, mà sau đó đã được mở rộng ra khắp phần lớn khu vực ven biển phía đông của bán đảo, được tiến hành bằng vũ lực hoặc thông qua cống nạp, liên minh, hoặc các cuộc hôn nhân với những vị thủ lĩnh địa phương. Bán đảo này sẽ tiếp tục là nguồn cung cấp binh sĩ quan trọng cho người Carthage cùng với các lính đánh thuê, đặc biệt là lính ném đá Baleares và người Celtiberia. ===Hòa ước Ebro=== Hamilcar được kế nhiệm bởi [[Hasdrubal Ngay Thẳng]], con rể của ông, vào năm 226 TCN. Rome sau đó đã kí kết một hiệp ước với Hasbrubal "cùng với quy định rằng cả hai phe sẽ không mở rộng quyền thống trị của mình vượt quá sông Ebro, trong khi người Saguntine, nằm giữa các đế chế của hai dân tộc, sẽ được giữ sự độc lập".<ref>Livy, ''The History of Rome'', pp. 21.2.7</ref> Cảm thấy lo ngại về sự bành trướng hơn nữa của người Carthage, các thành phố nằm ở phần phía bắc của khu vực ven biển phía đông đã liên minh với Rome để nhận được sự bảo vệ của nó. Do đó, sông Ebro được xác lập như là ranh giới cho các phạm vị ảnh hưởng của người Carthage và người La Mã. Thành phố Saguntum ([[Sagunto]], trước đây là Murviedro) cũng đã liên minh với Rome. Nó nằm ở khoảng giữa đoạn từ sông Ebro tới Tân Carthage, (Cartago Nova, theo cách gọi của người La Mã, hoặc Qart Hadasht, Thành phố Mới, theo tiếng Phoenici - tại địa điểm ngày nay là [[Cartagena]]). Tân Carthage là một tiền đồn được Hasdrubal Ngay Thẳng thiết lập nên. Vào thời điểm đó, lãnh thổ của người Carthage nằm về phía nam của Saguntum. [[Hannibal Barca|Hannibal]], con trai của Hamilcar và là người kế nhiệm Hasdrubal, đã mở rộng lãnh thổ của người Carthage về phía bắc tới tận bờ [[sông Ebro]].<ref>Livy, ''The History of Rome'', p. 21.5</ref> Người Saguntum lúc này đây nhận ra rằng họ đã bị bao quanh bởi lãnh thổ của người Carthage. ===Sự kiện Saguntum=== {{Xem thêm|Cuộc vây hãm Saguntum}} [[Hình:Relieve de Osuna (M.A.N. Madrid) 03.jpg|nhỏ|phải|200px|Chiến binh người Iberia trên một bức phù điêu đá khoảng năm 200 TCN. Chiến binh này được trang bị với một [[falcata]] và một chiếc khiên hình ô van. Các bộ lạc Iberia đã chiến đấu ở cả hai phe trong cuộc chiến tranh Punic lần thứ hai nhưng thực tế thì hầu hết trong số họ đều muốn thoát khỏi ách thống trị của ngoại quốc. [[Bảo tàng khảo cổ học quốc gia Tây Ban Nha]], [[Madrid]]]] Cuộc [[chiến tranh Punic lần thứ hai]] giữa [[Carthage]] và [[Rome]] bùng phát bằng việc [[Hannibal Barca|Hannibal]] tiến hành một cuộc tấn công vào thành phố ven biển đã Hy Lạp hóa này. Ông ta đã tìm được một cái cớ để gây chiến với Saguntum nhân lúc đang có một cuộc tranh chấp ở trong thành phố. Theo [[Livius]], những người hàng xóm của thành phố này, đặc biệt là [[người Turduli]], đã can thiệp vào tranh chấp. Họ ủng hộ cho người đã gieo rắc mầm mống của cuộc tranh chấp. Khi mọi thứ trở nên rõ ràng rằng con người này muốn chấm dứt tranh chấp bằng vũ lực, chứ không phải là thông qua sự phân xử, người Saguntine đã phái các sứ giả đến Rome để cầu xin sự giúp đỡ. Viện nguyên lão La Mã quyết định gửi các phái viên đến Hispania để điều tra tình hình ở đó đồng thời cảnh báo cho Hannibal biết rằng nếu không thực sự cần thiết thì ông ta không được can thiệp vào các vấn đề của người Saguntine và sau đó họ sẽ đi tới Carthage để đệ trình những lời khiếu nại của người Saguntine lên cho hội đồng của người Carthage. Tuy nhiên, Hannibal đã bắt đầu [[cuộc vây hãm Saguntum]] trước khi họ khởi hành. Viện nguyên lão sau đó đã tranh luận về việc làm thế nào để đối phó với tình hình mới. Họ quyết định vẫn gửi các phái viên tới chỗ Hannibal và nếu như ông ta từ chối ngừng cuộc chiến, họ sẽ đi đến Carthage và yêu cầu giao nộp ông ta để bù đắp cho việc hiệp ước bị phá vỡ<ref>Livy, ''The History of Rome'', p. 21.6</ref>. Những bức tường thành kiên cố của Saguntum cùng với sự kháng cự mạnh mẽ của người dân thành phố đã khiến cho cuộc tấn công của Hannibal bị đẩy lùi. Bản thân Hannibal cũng đã bị thương nặng khi tiến đến gần các bức tường thành. Cuộc chiến sau đó vẫn tiếp tục diễn ra ác liệt. Khi các sứ giả của người La Mã đến bến cảng, Hannibal đã nói rằng để cho họ đi đến thành phố (cách đó một dặm ở trong nội địa) thật là không an toàn và rằng ông ta quá bận để gặp họ. Bởi vì Hannibal biết rằng nếu như họ không thể gặp được ông, họ sẽ tới Carthage, ông ta đã gửi một lá thư cho những người ủng hộ mình ở đó và nói với họ hãy ngăn cản không cho những người chống đối ông đạt được một sự nhượng bộ nào với Rome.<ref>Livy, ''The History of Rome'', pp. 21.7.1. 5-9; 8; 9</ref> Nhiệm vụ của phái viên ở Carthage là một thất bại. Hội đồng của người Carthage trả lời rằng cuộc chiến được người Saguntum khơi mào chứ không phải là bởi Hannibal, và rằng nếu như Rome đứng về phía người Saguntum thì họ sẽ vi phạm một đạo luật bất công. Sau một khoảng thời gian tạm lắng mà cho phép người Saguntum xây dựng một bức tường thành mới để thay thế cho phần tường thành đã bị hư hỏng, cuộc chiến ác liệt lại tiếp diễn. Tiếp đó, Hannibal phải đem quân tới vùng đất của [[người Oretani]] nằm ở phía tây nam miền trung Hispania và [[người Carpetani]] nằm ở miền trung Hispania bởi vì họ đã nổi dậy chống lại chế độ cưỡng bách tòng quân khắc nghiệt. Tuy vậy, cuộc tấn công vào Saguntum không vì thế mà giảm bớt. Khi Hannibal quay trở lại, người Carthage đã sẵn sàng để tấn công thành trì này. Những điều khoản hòa bình của Hannibal dành cho người Saguntum đó là phải giao nộp tất cả vàng và bạc của họ cho người Turduli, đồng thời toàn bộ các cư dân phải rời khỏi thành phố và đi đến bất cứ nơi nào mà người Carthage ra lệnh cho họ. Người Saguntum sau đó đã cho nung chảy toàn bộ vàng bạc của họ. Và khi Hannibal chiếm thành phố, ông ta đã ra lệnh tiến hành tàn sát toàn bộ của cư dân của nó. Cuộc vây hãm Saguntum được cho là đã kéo dài tới tám tháng. Sau khi trận chiến này kết thúc, Hannibal đã tới trú đông ở Carthago Nova.<ref>Livy, ''The History of Rome'', pp. 21.10-15.1-2</ref> Ở Rome lúc này đây đang có một cảm giác xấu hổ khi họ đã không gửi bất cứ sự trợ giúp nào cho Saguntum và ngay tại Rome cũng không có bất cứ sự chuẩn bị gì cho chiến tranh. Hannibal ngay bây giờ có thể vượt qua [[sông Ebro]] cùng với đạo quân đến từ các bộ lạc Hispania háo hức gây chiến. Điều này có thể kích động [[người Gaul]] ở miền bắc của đất Ý nổi dậy. Người La Mã sau đó quyết định rằng họ sẽ tiến hành một chiến dịch ở Châu Phi (tên gọi của người La Mã đặt cho vùng đất bao gồm [[Tunisia]] và miền tây [[Libya]] ngày nay, đây vốn là quê hương của người Carthage) và một ở Hispania. Họ cũng quyết định tuyển mộ sáu [[quân đoàn La Mã]] (24.000 bộ binh và 1.800 kỵ binh) cùng với 40.000 bộ binh và 4.400 kỵ binh đồng minh Ý. Một hạm đội gồm 220 tàu chiến và 20 tàu vận tải đã được chuẩn bị. Hai quân đoàn với 4.000 bộ binh và 300 kỵ binh mỗi quân đoàn cùng 16.000 bộ binh và 1.800 kỵ binh và 160 tàu chiến cùng 12 tàu vận tải đã được giao cho [[Tiberius Sempronius Longus]], ông ta sẽ chỉ huy cuộc viễn chinh tới châu Phi. Cuộc viễn chinh tới Hispania được giao cho [[Publius Cornelius Scipio]] cùng với hai quân đoàn La Mã, 14.000 lính bộ binh và 1.600 kỵ binh đồng minh, và chỉ có 60 chiếc tàu bởi vì họ cho rằng một cuộc tấn công của hạm đội đối phương ở Hispania là điều sẽ không sảy đến<ref>Livy, ''The History of Rome'', pp. 21.16.2.5; 17.1-3, 5-8</ref>. Một phái đoàn được phái đến Carthage để hỏi xem liệu rằng thành phố này đã phê chuẩn cho hành động tấn công Saguntum của Hannibal hay chưa. Và nếu có vẻ như Carthage thừa nhận điều này, họ sẽ chính thức tuyên chiến với Carthage. Một nguyên lão Carthage đã trả lời rằng Rome đang tìm cách moi cho được một lời thú nhận tội lỗi. Ông ta không cho rằng vấn đề được nhắc đến ở đây không phải là liệu rằng cuộc tấn công vào Saguntum là một hành động thuộc về chính sách chung hay chỉ là hành động mang tính cá nhân của một công dân(Hannibal), mà là liệu nó có hợp lý hay không. Ông ta cũng nói thêm rằng chỉ có Carthage mới có quyền điều tra và tiến hành xét xử chống lại một trong số những công dân của nó nếu như họ làm những điều không thuộc thẩm quyền của mình. Vấn đề duy nhất mà Rome có thể thảo luận đó là liệu rằng hành động của Hannibal có phù hợp với các điều khoản của hiệp ước hay không. Ông ta lập luận rằng Saguntum không phải là một đồng minh của người La Mã vào thời điểm hiệp ước được ký kết. Hasdrubal đã kí kết một hiệp ước với Saguntum mà không được sự chấp thuận của Carthage và còn vì nó không hề biết về việc kí kết hiệp ước này. Quintus Fabius, sau đó đã nói rằng: "Đây chúng tôi mang đến cho các vị chiến tranh và hòa bình, hãy chọn lấy điều các vị muốn." <ref>Livy, ''The History of Rome'', p. 21.18</ref> ===Các chiến dịch của người La Mã=== ====Chiến dịch đầu tiên==== Vào năm 218 TCN, lực lượng viễn chinh trên đường tới [[Hispania]] đã dừng chân tại [[Massalia]]. Họ đã bị bất ngờ khi phát hiện ra rằng Hannibal đang ở sâu trong nội địa và trên đường hành quân đến Ý. [[Publius Cornelius Scipio]] liền phái 300 kỵ binh đi do thám. Hannibal lúc này đang vượt qua [[sông Rhone]]. Ông ta đã phái 500 kỵ binh người [[Numidia]] tiến về phía người La Mã để xác định số lượng và ý định của họ. Hai bên giao chiến với nhau và người La mã đã giành được chiến thắng sau một trận đánh đẫm máu. Hannibal sau đó quyết định tiếp tục cuộc hành trình đến Ý của ông. Còn Pulbius Cornelius thì lại quyết định quay trở lại Ý để chiến đấu với Hannibal trong khi người em trai [[Gnaeus Cornelius Scipio Calvus]] của ông ta tiếp tục hành quân đến Hispania cùng với phần lớn lực lượng viễn chinh và cập bến tại Emporion, ([[Empúries]]). Ông ta đã lôi kéo được toàn bộ các dân tộc sinh sống dọc theo bờ biển nằm ở phía bắc của sông Ebro đứng về phía của người La Mã bằng cách khôi phục lại các liên minh cũ và thành lập những liên minh mới. Ông ta còn tạo dựng được danh tiếng về sự khoan hồng mà nhờ đó giúp cho ông nhận được sự ủng hộ đến từ các bộ lạc hiếu chiến ở nội địa và miền núi. Một số đạo quân thiện chiến đã được tuyển mộ từ họ.<ref>Livy, ''The History of Rome'', pp. 26.3. 5; 29.1-4; 29.11-5</ref> Hanno, viên tướng cai quản vùng đất nằm ở phía bên kia sông Ebro, đã hạ trại gần người La Mã và khiêu chiến. Gnaeus Scipio vì muốn giao chiến với hai vị tướng Carthage một cách riêng rẽ (người kia là [[Hasdrubal Barca]]) nên đã chấp thuận. Trận chiến này được gọi là [[Trận Cissa]], nó diễn ra ở gần [[Tarraco]] ([[Tarragona]] ngày nay).<ref>Polybius 3.76 p7</ref>. Không hề có một kế hoạch tài tình hay bất cứ một cuộc tập kích nào đã diễn ra, hai đội quân được tập hợp lại và dàn trận ngay trước mặt nhau. Với tỉ lệ 2-1 ít hơn, Hanno bị đánh bại tương đối dễ dàng và mất 6000 quân trong trận chiến này, 2.000 binh sĩ khác bao gồm cả những người đang canh giữ doanh trại đã bị bắt làm tù binh. Doanh trại này chứa tất cả trang bị mà Hannibal để lại.<ref>Lazanby, John Francis, Hannibal's War, p126</ref> Hanno cùng với [[Indibilis]], thủ lĩnh của [[người Ilergete]] (một bộ lạc sinh sống gần dãy núi Pyrenee) cũng đã bị bắt làm tù binh. Bản thân Indibilis còn là một vị thủ lĩnh hùng mạnh, người mà theo như Polybius là "bạo chúa của toàn bộ miền trung Iberia và một người ủng hộ tích cực của người Carthage",<ref>Polybius, ''The Histories'', 3.76.6-7</ref> ông ta sẽ còn gây ra nhiều rắc rối cho người La Mã sau này. Hasbrubal lúc này đã vượt qua sông Ebro cùng với 8000 bộ binh và 1.000 kị binh để tìm kiếm người La Mã, tuy vậy ông ta đã đến quá trễ và sau khi nhận được tin báo về thất bại của Hanno, ông ta đã đổi hướng đi ra phía biển.<ref name="Livy, p. 21">Livy, ''The History of Rome'', p. 21.61</ref> Khi biết được binh sĩ La Mã đang lang thang quanh vùng nông thôn, ông ta đã phái kị binh đi tấn công họ và giết được nhiều người La Mã và buộc họ phải bỏ chạy về lại tàu của mình. Ngay sau đó Hadrusbal rút quân về phía bên kia sông Ebro trước khi Gnaeus Scipio kịp quay trở lại. Sau khi trừng phạt các thuyền trưởng để nghiêm trị kỷ luật lỏng lẻo của họ, Gnaeus Scipio để lại một đội quân nhỏ ở Tarraco và đưa hạm đội quay trở lại Emporiae. Tuy nhiên, Hasbrubal sớm quay trở lại và kích động người Ilergetes, vốn đã giao nộp con tin cho Gnaeus Scipio, nổi dậy. Binh sĩ của họ đã tàn phá những cánh đồng của các đồng minh La mã. Gnaeus Scipio liền đưa quân ra khỏi doanh trại trú đông của mình và Hasbrubal lại rút lui một lần nữa. Sau đó, Scipio đã tàn phá lãnh thổ của người Ilergete, đánh đuổi họ tới tận thủ phủ Atanagrus rồi vây hãm nó. Ông buộc người Ilergete phải chịu khuất phục và đòi họ phải giao nộp con tin cùng tiền bạc. Tiếp đó, ông tấn công [[người Ausetani]] ở gần sông Ebro, họ vốn là đồng minh của người Carthage, và vây hãm thành phố của họ.<ref name="Livy, p. 21"/> Khi [[người Lacetani]] đem quân tới trợ giúp cho những người láng giềng của mình, ông đã phục kích và giết chết 12.000 người của họ. Và sau một cuộc vây hãm kéo dài trong ba mươi ngày tuyết rơi cùng với việc vị thủ lĩnh của người Ausetani là Amusicus bỏ trốn tới chỗ Hasbrubal, thành phố này đã đầu hàng và phải cống nạp 20 talent. Gnaeus Scipio sau đó quay lại trú đông ở Tarraco<ref name="Livy, p. 21"/>. Vào mùa xuân năm 217 TCN, Hasdrubal đã tiến hành một cuộc viễn chinh về phía bắc [[sông Ebro]] nhằm vào vùng lãnh thổ của người La Mã. Hasdrubal tự mình chỉ huy quân đội,<ref>Goldsworthy, Adrian, The Fall of Carthage, p 248, id = ISBN 0-304-36642-0</ref> trong khi phó tướng Himilco của ông chỉ huy hạm đội.<ref>Peddie, John, Hannibal's War, p 179, id = ISBN 0-7509-3797-1</ref> Trong lúc đó, Gnaeus Scipio lo sợ rằng quân đội của người [[Carthage]] đông hơn của mình nên đã quyết định giao chiến bằng hạm đội, mặc dù ông ta chỉ có đủ binh sĩ cho 35 chiếc tàu [[quinquereme]]<ref>Lazenby, John Francis, Hannibal's War, p 126, id = ISBN 0-304-36642-0</ref>. Khi hạm đội La Mã còn cách cửa sông Ebro tầm 10 dặm, hai chiếc tàu do thám của người Massila đã phát hiện ra vị trí hạm đội của người Carthage và báo lại cho Scipio biết. Gnaeus Scipio ngay lập tức khởi hành và tấn công hạm đội của người Carthage.<ref>Livy, ''The History of Rome'', p. 22.19</ref> Mặc dù lính trinh sát của quân đội Hasdrubal sớm phát hiện ra sự tiếp cận của hạm đội La Mã trước hải quân Punic và cảnh báo cho hạm đội của họ về sự nguy hiểm sắp tới thông qua các tín hiệu cháy thế nhưng do thủy thủ của họ rời tàu lên bờ tản mát từ trước đó cho nên họ đã thực hiện mọi thứ trong vội vã và các con tàu ra khơi một cách mất lộn xộn. Có rất ít sự phối hợp và một số con tàu không có đủ thủy thủ vì sự bất ngờ do người La Mã gây ra. Có hai con tàu của người Carthage đã bị chiếm và bốn cái khác bị đánh đắm trong trận đánh, trong khi 23 chiếc tàu khác bị người La Mã chiếm được sau khi thủy thủ đoàn của nó bỏ chạy lên bờ. Trận chiến này được gọi là [[trận sông Ebro]]. Hasbrubal sau đó đã rút quân về Carthago Nova trong khi người La Mã tiếp tục gương buồm đến Onusa, tại đây họ đổ bộ lên bờ để cướp bóc và tàn phá vùng đất này rồi hành quân hướng về Carthago Nova<ref name="Livy, p. 22">Livy, ''The History of Rome'', p. 22.20</ref>. Sau khi tàn phá khu vực lân cận và phóng hỏa các ngôi nhà nằm sát với những bức tường thành, người La Mã khởi hành tới Longuntica. Tại đây, họ tìm thấy một lượng lớn loại [[cỏ esparto]] được Hadrusbal thu thập cho hạm đội của ông ta. Không chỉ tàn phá khu vực ven biển, họ còn tấn công vào hòn đảo Ebusus. Tuy vậy, người La Mã lại thất bại khi tấn công vào thủ phủ của hòn đảo này, thay vào đó họ quay ra tàn phá vùng đồng quê, cướp phá và đốt trụi vài ngôi làng. Trước khi Gneaus Scipio khởi hành quay lại phía đông, các sứ giả đến từ quần đảo Baleares đã tới gặp ông để cầu hòa<ref name="Livy, p. 22"/>. Vào lúc này, hơn 120 bộ lạc đến từ khu vực sông Ebro và những vùng đất khác đã quy phục La Mã và phải giao nộp con tin. Tràn đầy tự tin, người La Mã còn hành quân tới tận đèo [[Castulo]], trong khi Hadrusbal rút lui tới Lusitania.<ref name="Livy, p. 22"/> Dẫu vậy, sau khi người La Mã rời khỏi nơi này và rút về phía bờ biển, [[Mandonius và Indibilis|Mandonius]] và [[Mandonius và Indibilis|Indibilis]] kích động người Ilergete cướp phá những vùng đất của các đồng minh La Mã. Gneaus Scipio đã phái một quan bảo dân quân đội cùng với một đạo quân trợ chiến trang bị nhẹ tới ngăn chặn họ. Và chỉ sau một trận đánh nhỏ, người Ilergete đã bị đánh bại dễ dàng. Tuy thế, điều này đã tạo cơ hội cho Hadrusbal quay trở lại để bảo vệ các đồng minh ở phía nam sông Ebro của ông ta. Khi mà người Carthage đang đóng quân ở vùng đất của [[người Ilergavoni]], còn người La Mã ở Nova, [[người Celtiberi]] đã xâm lược vùng đất gần Carthago Nova với một đạo quân hùng mạnh dưới sự xúi giục của người La Mã. Họ chiếm được ba thành phố và đánh bại ngay cả bản thân Hadusbal, giết 15000 người và bắt 4000 người khác làm tù binh.<ref>Livy, ''The History of Rome'', p. 22.21</ref> Sau khi được cho phép kéo dài thời hạn chỉ huy quân đội, Pulbius Scipio đã tái hợp lại với người em trai của ông, và đem theo một đạo quân tiếp viện gồm 30 tàu chiến, 8.000 quân cùng một lượng lớn quân nhu. Bởi vì Hasdrubal đang phải bận rộn đối phó với người Celtiberi, hai anh em ông đã tiến quân đến Saguntum mà không gặp phải bất cứ sự kháng cự nào. Tại đây, họ biết được rằng tất cả các con tin đến từ những vùng đất khác nhau của Hispania mà được giao nộp cho Hannibal từ trước đó đang bị giam giữ trong thành trì dưới sự bảo vệ yếu ớt. Điều này ngăn cản nhiều bộ lạc ủng hộ cho Rome. Tuy thế, họ đã được giải thoát nhờ vào âm mưu phản bội của một người Saguntine tên là Abelux.<ref name="ReferenceA">Livy, ''The History of Rome'', p. 22.22</ref> Ông ta thuyết phục Bostar, viên sĩ quan chỉ huy của đội quân đồn trú người Carthage, rằng bằng cách cho phép các con tin trở về quê nhà sẽ giúp thu phục được lòng trung thành của các bộ lạc thông qua sự biết ơn thay vì nỗi sợ hãi như trước kia do người La Mã lúc này đang có mặt tại Hispania. Sau đó ông ta thông báo cho người La Mã về âm mưu của mình và giao các con tin lại cho họ.<ref name="ReferenceA"/> Tiếp theo sau đó, Publius và Cnaeus phân chia lực lượng của họ với nhau, Gnaeus Scipio phụ trách quân đội và Publius Scipio chỉ huy hạm đội.<ref>Livy, ''The History of Rome'', pp.23.26.2</ref> Hasdrubal lúc này cảm thấy không đủ sức mạnh để đối đầu với cả hai cho nên ông ta tự giữ mình an toàn bằng cách chiếm giữ các vị trí phòng thủ kiên cố và giữ khoảng cách với kẻ thù cho đến khi nhận được đạo quân cứu viện gồm 4000 bộ binh và 1000 kỵ binh từ Châu Phi. Sau đó, ông ta tiến quân tới gần hơn với vị trí của người La Mã và ra lệnh cho hạm đội phải sẵn sàng bảo vệ quần đảo Baleares và khu vực bờ biển. Tuy nhiên, ngay lúc ông ta đang chuẩn bị chiến dịch mới thì các thuyền trưởng của hạm đội đã đào ngũ sau khi bị chỉ trích nặng nề vì tội hèn nhát ở trận sông Ebro, họ vốn chưa bao giờ tỏ ra trung thành với những vị tướng của họ hoặc với người Carthage. Những người đào ngũ bắt đầu kích động [[người Tartesii]] và một số thành phố đã nổi dậy. Cuộc chiến đã được chuyển hướng từ người La Mã sang bộ tộc này, và Hasdrubal tiến vào lãnh thổ của họ cùng với một đội quân xâm lược. Sau khi ông giành được chiến thắng trong một trận đánh, người Tartessi liền đầu hàng. Không lâu sau đó, Carthage ra lệnh cho Hadrusbal phải đến Ý càng sớm càng tốt. Tin tức này lan truyền đi toàn bộ Hispania và có một cảm giác đó là tất cả dường như đều ủng hộ cho Rome. Hasdrubal ngay lập tức gửi một bức thư tới Carthage và nói tới những hệ lụy do tin đồn về sự khởi hành của ông ta đã gây ra, và nếu như ông ta thực sự rời khỏi Hispania thì toàn bộ vùng đất này sẽ rơi vào tay của người La Mã trước khi ông ta vượt qua sông Ebro. Hadrusbal còn nói rằng ông ta không có bất cứ đạo quân nào hoặc vị tướng nào có thể thế chỗ cho mình trong khi các vị tướng La Mã là những người mà ngay cả bản thân ông ta cũng khó có thể đối phó lại được. Nếu như muốn giữ được Hispania thì họ nên gửi ngay một vị tướng khác cùng với một đội quân hùng mạnh để thay thế cho ông ta.<ref>Livy, ''The History of Rome'', p. 23.27</ref> Carthage sau đó phái Himilco tới Hispania cùng với một đạo quân lớn và một hạm đội. Ngay khi đặt chân đến Hispania, ông ta xây dựng một doanh trại kiên cố, kéo những con tàu của mình lên bờ và bao quanh chúng bằng một hệ thống thành lũy. Sau khi hoàn tất việc chuẩn bị, ông ta lựa chọn một đội kỵ binh tinh nhuệ rồi nhanh chóng băng qua các vùng đất thù địch để tới chỗ của Hadrusbal, tiến hành hội đàm rồi quay trở về doanh trại của mình. Tiếp đó, Hadrusbal đòi hỏi các bộ lạc nằm dưới sự cai trị của ông phải cống nạp tiền bạc cho cuộc hành quân của mình. Ông ta biết rõ rằng Hannibal trước đó đã trả tiền cho các bộ lạc để có thể băng qua các vùng đất của họ cũng như để tuyển mộ các lính đánh thuê người Gaul.<ref name="Livy, p. 23">Livy, ''The History of Rome'', p. 23.28</ref> Và sau khi thu thập được được đủ tiền bạc một cách vội vàng, ông đã khởi hành hướng tới sông Ebro. Ngay khi nhận được tin báo về việc này, hai anh em nhà Scipio đã lập tức dừng hết tất cả các vấn đề khác và tiến hành chuẩn bị để ngăn chặn không cho ông ta tiến xa hơn. Họ tin rằng nếu như Hannibal nhận được quân tiếp viện đến từ Hispania cùng với Hadrusbal, thì điều này sẽ là sự kết thúc của Rome. Tiếp đó, họ đã tập trung lực lượng của mình ở gần sông Ebro và vượt qua dòng sông. Sau khi cân nhắc lựa chọn giữa việc đem quân ngăn chặn Hadrusbal hoặc ngăn chặn cuộc hành quân của ông ta bằng cách tấn công các bộ lạc liên minh với người Carthage, hai anh em nhà Scipio đã lựa chọn phương án sau và chuẩn bị thực hiện một cuộc tấn công vào thành phố Hibera nằm gần sông Ebro, đây là thành phố giàu có nhất khu vực này. Tuy nhiên, thay vì đến cứu viện cho đồng minh của mình, Hadrusbal lại tấn công một thành phố mới trở thành đồng minh với người La Mã gần đây. Người La Mã đành từ bỏ cuộc vây hãm và tiến quân đến chỗ Hadrusbal.<ref name="Livy, p. 23"/> Trong vòng vài ngày, hai phe đóng trại cách nhau khoảng 5 dặm và chỉ diễn ra các cuộc giao tranh lẻ tẻ giữa hai bên trước khi trận chiến quyết định sảy đến. Người La Mã chia lực lượng của họ thành ba đạo, một số bộ binh nhẹ được bố trí ở giữa các hàng đầu của quân đoàn, trong khi số còn lại được bố trí ở giữa những người phía sau, kỵ binh của họ đóng ở hai bên cánh. Hadrusbal củng cố tuyến giữa của ông bằng người Hispania, trong khi cánh phải là người Carthage, cánh trái là người châu Phi và lính đánh thuê. Kỵ binh Numidia của ông ta được bố trí ở phía trước bộ binh Carthage, và số kỵ binh còn lại được bố trí ở phía trước binh sĩ châu Phi. Trong khi người La mã chiến đấu vì đất Ý, Rome và quê nhà của họ thì hầu hết binh lính của Hasdrubal là người Hispania, họ chỉ muốn chiến đấu ở Hispania hơn là hành quân đến Ý. Và khi người La Mã tấn công, họ đã quay đầu và bỏ chạy. Người Carthage sau đó bị đánh cho tan tác và Hadrusbal đã tháo chạy cùng với một số ít người theo sau. Không những vậy, doanh trại của họ còn bị người La Mã chiếm và cướp sạch. Chiến thắng này đã khiến cho các bộ lạc đang lưỡng lự ngả về phía Rome và ngăn cản không cho Hadrusbal có thể đến Ý.<ref>Livy, ''The History of Rome'', p. 23.29</ref> Năm 215 TCN, [[Mago Barca|Mago]], em trai của Hannibal, đã chuẩn bị khởi hành tới Ý cùng một lực lượng gồm 12.000 bộ binh, 1500 kỵ binh và 20 con voi cùng với 60 tàu chiến. Tuy nhiên, sau khi nhận được tin báo về thất bại ở Hispania cùng với việc hầu hết các thành phố ở đây đã đứng về phía người La Mã, người Carthage quyết định phái ông ta tới Hispania thay vì Ý. Đúng lúc đó, họ nhận được tin báo rằng chỉ có một đạo quân nhỏ của người La Mã ở [[Sardinia]] và người Sardinia sẵn sàng nổi dậy nếu như họ có một người lãnh đạo. Vì thế, họ đã phái Mago tới Hispania cùng với đạo quân của ông ta và lựa chọn một người khác tên là Hadrusbal chỉ huy một đạo quân khác tương đương tới Sardinia.<ref>Livy, ''The History of Rome'', p. 23.32</ref> Sau khi đặt chân tới Hispania, Mago cùng với Hadrusbal và Hannibal, con trai của Bolmicar đã tấn công thành phố của [[người Illiturgi]]. Anh em nhà Scipio đã phải chịu tổn thất lớn mới có thể vượt qua được ba doanh trại của người Carthage để tới được thành phố này cùng với một lượng lớn ngũ cốc cho cư dân của thành phố. Họ còn động viên lòng can đảm của những cư dân thành phố. Tiếp đó, họ tấn công vào doanh trại của Hadrusbal, đây là doanh trại lớn nhất của người Carthage. Mago và Hannibal nhận định rằng trận chiến quyết định sẽ diễn ra tại đó cho nên họ đã vội vàng đem quân tới tiếp viện. Người Carthage có 60000 binh sĩ trong khi người La Mã chỉ có 16000 người. Tuy nhiên, người La Mã đã giành được một chiến thắng vang dội, người Carthage mất hơn 16000 người cùng với 7 voi chiến, người La Mã còn bắt được 3000 tù binh cùng với 1000 con ngựa và chỉ mất 5 người, không những vậy cả ba doanh trại của người Carthage đều bị chiếm mất. Sau thất bại này, người Carthage đã đem quân tới tấn công thành phố của người Intibili và tuyển thêm quân ở khu vực này để bù đắp cho những thiệt hại trước đó. Một trận chiến thứ hai đã nổ ra và kết quả của nó cũng tương tự như trận chiến trước đó, người Carthage mất 13000 binh sĩ, người La Mã bắt được hơn 2000 tù binh cùng chín con voi chiến. Lúc này, gần như toàn bộ các bộ lạc Hispania đều đứng về phía người La Mã.<ref>Livy, ''The History of Rome'', pp. 23.32.5-12; 23.49.5-14</ref> Sang năm 214 TCN, cuộc chiến ở Hispania tiếp tục diễn ra với nhiều thành công khác nhau cho người La Mã. Trước khi người La Mã vượt sông Ebro, Mago và Hadrusbal đã đánh tan một đạo quân lớn của người Hispania. Người La Mã suýt chút nữa đã mất đi toàn bộ khu vực ở phía Tây sông Ebro nếu như Pulbius Cornelius Scipio không kịp vượt qua con sông này một cách nhanh chóng và củng cố lại những đồng minh đang do dự của họ. Ban đầu, ông ta đóng trại tại Castrum Album, và tập trung quân lương tại đây. Tuy nhiên, ở khu vực xung quanh vùng đất này lại đầy rẫy kẻ địch, và người La Mã đã tổn thất mất 2000 binh sĩ khi đang hành quân bởi kị binh của kẻ địch. Họ sau đó rút lui tới một vùng đất ít thù địch hơn và xây dựng một doanh trại tại ngọn núi Chiến Thắng (vị trí không rõ). Gnaeus Scipio sau đó tiến quân tới cùng với toàn bộ đạo quân của ông ta trong khi Hasdrubal, con của Gisgo cũng đem một đạo quân khác tới nơi. Người Carthage có ba vị tướng và dựng trại ở phía bên kia bờ sông đối diện với người La Mã. Publius Scipio đã đem theo một vài kỵ binh nhẹ đi do thám, nhưng ông đã bị người Carthage phát hiện ra. Mặc dù bị bao vây trên một ngọn đồi, ông ta đã được anh trai của mình giải cứu kịp thời.Castulo (một thành phố hùng mạnh và là đồng minh thân cận của người Carthage, Hannibal trước kia lấy một người vợ từ đó) đã đứng về phía người La Mã. Người Carthage sau đó quay ra tấn công người Illiturgi, do có một đạo quân đồn trú của người La Mã ở đó. Gnaeus Scipio liền đem một quân đoàn tới giải vây, và sau khi gây ra thiệt hại nặng cho kẻ địch, ông ta đã tiến được vào thành phố. Ngày tiếp theo, ông thực hiện một cuộc phá vây và giành được thắng lợi. Người Carthage mất hơn 12000 người trong hai trận đánh cùng với hơn 1000 người khác bị bắt làm tù binh. Tiếp theo, họ tấn công Bigerra ở thượng nguồn sông Baetis vốn đang liên minh với Rome, nhưng khi Gnaeus Scipio xuất hiện, họ liền rút lui mà không giao chiến.<ref>Livy, ''The History of Rome'', pp. 24.41</ref> Người Carthage sau đó dời doanh trại của mình tới Munda, và người La Mã lập tức theo sau họ. Trận chiến giữa hai phe đã kéo dài suốt 4 giờ và người La Mã giành được một chiến thắng vang dội cho tới khi họ nhận được tín hiệu rút lui. Gnaeus Scipio bị thương ở bắp đùi bởi một ngọn lao và binh sĩ của ông đã lo sợ rằng vết thương này có thể khiến cho ông mất mạng. Nếu như điều này không sảy ra thì có lẽ doanh trại của người Carthage đã bị người La Mã chiếm được. Người Carthage mất khoảng 12000 người và 3000 người khác bị bắt làm tù binh. Sau thất bại này, họ rút lui tới Auringis, tuy nhiên người La Mã vẫn theo sau họ và không cho họ có thời gian để hồi phục sau thất bại. Một trận đánh khác lại diễn ra và Gnaeus đã được khuân ra chiến trường bằng một chiếc cáng. Người La Mã giành được một chiến thắng quyết định. Tuy nhiên, người Carthage lại có thể bù đắp thiệt hại của họ trên chiến trường một cách nhanh chóng bằng cách tuyển mộ từ những người Hispania. Hadrusbal đã phái người em trai Mago của ông ta đi chiêu mộ một đạo quân mới và khuyến khích những vị tướng của họ tiến hành một trận chiến khác. Dẫu vậy, họ một lần nữa bị đánh bại và mất 8000 người cùng 3 voi chiến, 1000 người khác cùng 8 voi chiến đã bị bắt. Hầu hết chiến lợi phẩm rơi vào tay của người Gaul và hai vị tù trưởng của họ là Moeniacoepto cùng Vismaro đã tử trận. Người La Mã tiếp đó đánh đuổi đội quân đồn trú của người Carthage khỏi Saguntum và trao lại thành phố này cho những cư dân cũ của nó. Trong khi đó, [[người Turdetani]], vốn là nguyên nhân gây nên cuộc chiến tranh giữa Saguntum và Carthage, đã bị chinh phục và bán làm nô lệ; thành phố của họ đã hoàn toàn bị phá hủy.<ref>Livy, ''The History of Rome'', pp. 24.42</ref> Vào năm 213 TCN, [[Syphax]], vua của [[người Masaesyli]] ở miền Tây [[Numidia]] (Algeria ngày nay), đã nổi dậy chống lại Carthage. Anh em nhà Scipio liền phái ba viên [[centurion]] tới để thiết lập liên minh với ông ta. Do người Numidia vốn có truyền thống chiến đấu bằng kị binh và không có bộ binh cho nên Syphax đã yêu cầu họ giúp đỡ để trang bị và huấn luyện bộ binh cho ông ta. Một trong số các viên sĩ quan La Mã tên là Statorius đã ở lại để làm cố vấn. Syphax còn phái sứ giả đến Hispania để xin sự chấp thuận từ các vị tướng La Mã và thuyết phục những người Numidia trong quân đội Carthage đào ngũ về phe người La Mã. Sự hiện diện của các sứ giả này ở Hispania tỏ ra vô cùng hữu ích cho người La Mã, điều này khiến cho nhiều người Numidia đào ngũ. Cùng lúc đó, Statorius đã xây dựng quân đội cho Syphax dựa theo khuôn mẫu của người La Mã và dạy họ cách xây dựng các công sự cùng những bài tập quân sự khác. Khi biết được về liên minh giữa Syphax và người La Mã, người Carthage đã phái sứ giả đến chỗ [[Gala]], vua của [[người Massylii]] ở miền đông Numidia.<ref>Livy, ''The History of Rome'', pp. 24.48</ref> Các sứ giả của Carthage đã thuyết phục Gala rằng Syphax liên minh với người La Mã là nhằm củng cố sức mạnh của ông ta và để chống lại họ, nếu như hợp sức với nhau thì họ sẽ dễ dàng đánh bại ông ta. [[Masinissa]], người con trai 17 tuổi của Gala, đã thuyết phục cha mình liên minh với người Carthage và giao quyền chỉ huy cuộc chiến chống lại Syphax cho ông. Với sự giúp đỡ từ người Carthage, Masinissa giành được một chiến thắng lớn trước Syphax và có tới 30.000 người đã bỏ mạng trong trận đánh này. Syphax đã phải bỏ chạy tới chỗ của [[người Maurusii]], một bộ lạc Numidia cư ngụ ở miền bắc Maroc và ở phía bên kia bờ biển đối diện với [[Gades]]. Tại nơi đây, ông ta nhanh chóng tập hợp được một đạo quân lớn. Tuy nhiên, trước khi Syphax có thể vượt biển đến Hispania, ông ta đã bị Masinissa đánh bại, lần này thì Masinissa không cần đến sự giúp đỡ của người Carthage. Trong khi đó ở Hispania, người La Mã đã tuyển mộ được lính đánh thuê [[người Celtiberi]] bằng cách trả cho họ đúng bằng số tiền mà người Carthage đồng ý trả để thuê họ. Đây là lần đầu tiên người La Mã có lính đánh thuê trong doanh trại của mình.<ref>Livy, ''The History of Rome'', pp. 24.49</ref> Trong suốt hai năm, không có bất cứ sự kiện nào đáng chú ý diễn ra ở Hispania, hầu hết những gì diễn ra đều được tiến hành thông qua các hoạt động ngoại giao hơn là bằng giao tranh. Mùa hè năm 212 TCN, hai vị tướng La Mã rời khỏi nơi trú đông của họ và thống nhất lực lượng của họ lại với nhau. Họ đã triệu tập một hội đồng và đi đến thống nhất rằng đây là lúc để kết thúc cuộc chiến tranh. Trước đó, người La Mã đã chiêu mộ 20.000 lính đánh thuê Celtiberi và họ cho rằng với lực lượng này họ sẽ đủ khả năng để kết thúc cuộc chiến. Trong khi đó, lực lượng của người Carthage gồm ba đạo quân. [[Hadrusbal Gisgo]] hợp nhất lực lượng của mình với Mago, họ hạ trại cách vị trí của người La Mã khoảng 5 ngày đường. Còn Hadrusbal thì lại đóng quân ở thành phố [[Amtorgis]], và ở gần với người La Mã hơn. Do đó, các vị tướng La Mã muốn đánh bại ông ta trước, tuy vậy họ lại lo sợ rằng nếu như Hadrusbal thua trận thì Mago và Hadrusbal Gisgo có thể sẽ rút vào rừng núi và tiến hành chiến tranh du kích. Vì thế, họ quyết định phân chia lực lượng làm hai, Pulbius Scipio cùng với 2/3 số binh sĩ La Mã và đồng minh sẽ đối đầu với Mago và Hadrusbal Gisgo, trong khi Gnaeus Scipio chỉ huy 1/3 số binh sĩ La Mã và lính đánh thuê Celtiberi sẽ tấn công Hadrusbal Barca. Cả hai vị tướng cùng tiến quân đến Amtorgis và hạ trại ở phía bên kia bờ sông đối diện với người Carthage. Pulbius sau đó đưa quân đi trong khi Gnaeus tiếp tục đóng quân tại nơi này<ref>Livy, ''The History of Rome'', pp. 25.32</ref> Hasbrubal Barca lúc này nhận ra rằng đạo quân La Mã ở phía đối diện phần lớn lại là người Celtiberi và vì thế ông ta đã tiến hành lôi kéo họ đào ngũ. Các tù trưởng của người Celtiberi đã nhận được một khoản tiền lớn từ người Carthage, ngay sau đó họ lập tức lên đường quay trở về quê hương và bỏ mặc người La Mã. Sau khi đám lính đánh thuê người Celtiberi bỏ đi, Gnaeus Scipio quyết định rút quân tới vị trí xa nhất có thể. Người Carthage ngay lập tức vượt sông và tiến hành truy đuổi ông<ref>Livy, ''The History of Rome'', pp. 25.33</ref> Trong khi đó, Pulbius lại phải đối mặt với sự xuất hiện của Masinissa. Trước tiên, ông ta tìm cách ngăn chặn bước tiến của người La Mã bằng kỵ binh Numidia của mình và tấn công không ngừng cả ngày lẫn đêm. Masinissa không những tấn công những người đi xa khỏi doanh trại để tìm kiếm thức ăn và gỗ mà còn thực hiện các cuộc đột kích vào các tiền đồn và lính canh, điều này tạo ra sự sợ hãi và hỗn loạn. Vào ban đêm, Masinissa làm náo loạn doanh trại bằng các cuộc tấn công vào những cánh cổng và hàng rào. Hơn nữa, Pulbius Scipio còn nhận được tin báo rằng Indibilis đang đưa 7500 [[người Suessetani]] tới giúp người Carthage. Nhận ra bản thân đang bị bao vây từ mọi phía, Pulbius quyết định thực hiện một hành quân ban đêm để tấn công Indibilis và giao lại nhiệm vụ bảo vệ doanh trại cho Tiberius Fonteus cùng với một đạo quân nhỏ. Lúc đầu, người La Mã giành được lợi thế nhờ, tuy nhiên sau đó kỵ binh Numidia xuất hiện và tấn công vào hai bên sườn của họ. Khi người La Mã quay ra chống lại người Numidia thì người Carthage cũng đến nơi và tấn công vào phía sau của họ. Trong lúc đang chiến đấu và cổ vũ binh sĩ của mình chống lại kẻ địch, Pulbius đã bị một ngọn giáo của kẻ địch đâm trúng và tử trận. Tin này nhanh chóng lan ra khắp chiến trường và người La Mã tan vỡ bỏ chạy. Tuy nhiên, họ đã bị quân địch truy đuổi và tàn sát, gần như toàn bộ những người tử trận là do bị tàn sát khi bỏ chạy. Cuộc tàn sát này chỉ kết thúc khi đêm xuống<ref>Livy, ''The History of Rome'', pp. 25.34</ref> Sau khi giành được thắng lợi, Hasdrubal và Mago đã đem quân đến hội quân với Hadrusbal Barca, họ nghĩ rằng với lực lượng này cuộc chiến tranh sẽ đi đến hồi kết. Mặc dù không nhận được tin báo về thất bại, Gnaeus nhận thức được rằng người em trai của mình đã bị đánh bại và do đó ông ta đã ra lệnh rút lui ngay trong đêm. Người La Mã đã đi được khá xa ngay trong đêm đó và tránh được kẻ địch. Tuy nhiên, khi mặt trời lên, người Carthage sau khi biết được người kẻ địch đã rút chạy, họ liền phái người Numidia truy đuổi người La Mã với tốc độ tối đa. Người Numidia sau đó đã bắt kịp người La Mã trước khi đêm xuống và liên tục tấn công vào hai bên cánh và hậu quân của họ buộc họ phải dừng lại để phòng thủ trong khi vẫn phải tiến quân để tránh bộ binh của người Carthage bắt kịp.<ref>Livy, ''The History of Rome'', pp. 25.35</ref> Khi đêm xuống, Scipio tập hợp lại binh sĩ của mình và đưa họ lên đóng quân trên một ngọn đồi. Quân trang và kỵ binh được bố trí ở trung tâm còn bộ binh dàn trận bao quanh. Ban đầu, họ không gặp nhiều khó khăn để đẩy lùi người Numidia, tuy nhiên khi ba đạo quân của người Carthage tới nơi, người La Mã nhận ra rằng họ không thể phòng thủ nơi này mà không có các công sự bao quanh. Ngọn đồi của họ lại rất trơ trụi và toàn là đá, nó không có bất cứ cây gỗ nào để giúp cho họ dựng hàng rào hoặc có đất để xây dựng thành lũy. Không những thế nó lại không quá dốc và vì thế có thể giúp cho kẻ địch tiếp cận dễ dàng. Vì vậy, người La Mã liền buộc toàn bộ yên ngựa và quân trang của họ tạo thành các chướng ngại vật. Ở những chỗ trống, họ lấp đầy bằng hành lý và đồ đạc. Người Carthage ban đầu đã gặp phải khó khăn trong việc vượt qua các chướng ngại vật của người La Mã, và bị trì hoãn trong một khoảng thời gian khá dài. Dẫu vậy, họ cuối cùng cũng loại bỏ được hệ thống phòng thủ của người La Mã và tràn vào doanh trại. Người La Mã đã bị tàn sát nhưng vẫn có nhiều người chạy thoát được vào khu rừng gần đó và tháo chạy về doanh trại do Fonteius chỉ huy. Tuy nhiên, Gnaeus Scipio thì lại tử trận trong trận đánh này.<ref>Livy, ''The History of Rome'', pp. 25.36</ref> Với thất bại này, người La Mã suýt chút nữa đã bị đánh đuổi khỏi Hispania nếu như [[Lucius Marcius]], ông ta là một sĩ quan trong quân đội của Scipio, không kịp tập hợp lại tàn quân La Mã cùng những đạo quân đồn trú khác và hội quân với Tiberius Fonteius, người được giao trách nhiệm chỉ huy doanh trại của Pulbius Scipio. Sau khi hạ trại ở phía bắc của sông Ebro, các binh sĩ La Mã đã lựa chọn Lucius Marcius làm chỉ huy của họ. Ông ta sau đó liền tiến hành củng cố lại doanh trại và đảm bảo nguồn quân lương. Khi nghe tin Hadrusbal Gisgo vượt qua sông Ebro và sắp sửa tiến đến, ban đầu những người lính La Mã trở nên hoảng loạn, bật khóc và đập vào đầu của họ, một số giơ tay lên trời và quở trách các vị thần, một số nằm lăn ra đất và gọi tên các vị tướng cũ của họ bất chấp việc các đội trưởng và bản thân Marcius đã cố gắng làm cho họ trở nên bình tĩnh. Tuy nhiên, khi nghe báo hiệu về việc người Carthage đang tiến đến gần thành lũy, họ trở nên giận dữ, lao vào tấn công kẻ địch đang bất cẩn và lộn xộn. Điều này gây ra sự bất ngờ cho người Carthage. Bởi vì trước đó quân đội của người La Mã đã bị hủy diệt và các vị tướng của họ đều đã tử trận cho nên họ tự hỏi rằng những người này từ đâu ra và ai là người đã chỉ huy bọn họ. Bối rối và lúng túng trước cuộc tấn công bất ngờ này, người Carthage tháo chạy. Tuy nhiên, Marcius không tiếp tục truy kích và ra lệnh cho người La Mã rút lui về trại. Người Carthage sau đó nhận ra rằng người La Mã đã không tiếp tục truy đuổi cho nên họ trở nên coi thường và hành quân một cách ung dung về trại của mình. Không những thế họ còn tỏ ra cẩu thả trong việc canh gác doanh trại của mình. Marcius nhận ra điều này và nhanh chóng lập ra một kế hoạch. Ông ta nghĩ rằng việc tấn công doanh trại của Hadrusbal sẽ dễ dàng hơn bởi vì ông ta chỉ có một mình thay vì chờ cho đến lúc cả ba viên tướng của người Carthage hội quân.<ref>Livy, ''The History of Rome'', pp. 25.37</ref> Các doanh trại khác của người Carthage cách vị trí của Hadrusbal khoảng 6 dặm. Nằm giữa các doanh trại này là một thung lũng rậm rạp, một [[cohort]] La Mã cùng với một số kỵ binh được bố trí mai phục ở đoạn giữa của con đường. Trong khi đó toàn bộ số binh sĩ còn lại hành quân một cách lặng lẽ trong đêm tối tới bên ngoài doanh trại của người Carthage. Người La Mã tiến vào doanh trại này mà không gặp phải bất cứ sự kháng cự nào do người Carthage không dựng trạm gác nào và cũng không có ai canh gác. Sau khi hiệu lệnh vang lên, người La Mã liền tàn sát những người đang say ngủ, họ còn phóng hỏa doanh trại và chặn hết các cánh cổng để ngăn không cho người Carthage trốn thoát. Những ai chạy thoát được khỏi cuộc tàn sát này thì lại bị lực lượng mai phục của người La Mã chặn đón và tiêu diệt. Sau khi chiếm được doanh trại này, người La Mã ngay lập tức hành quân đến doanh trại thứ hai. Doanh trại này cũng không được canh gác cẩn thận, một số binh sĩ của người Carthage còn bỏ đi tìm kiếm lương thực, gỗ và cướp bóc trong khi các binh sĩ ở những chốt canh gác lại không cầm vũ khí. Khi bị người La Mã tấn công và nhìn thấy những tấm khiên đầy máu của họ, người Carthage trở nên sợ hãi và bỏ chạy. Chỉ trong một đêm và một ngày, hai doanh trại của người Carthage đã bị người La Mã chiếm được. Livy ghi lại rằng theo bản dịch của Claudius, có đến 37.000 người Carthage đã bị giết và 1.830 người bị bắt cùng với một lượng lớn chiến lợi phẩm. Valerius Antias thì nói rằng chỉ có doanh trại của Mago đã bị chiếm cùng với 7.000 quân địch đã bị tiêu diệt và trong một trận chiến khác với Hasdrubal, người La Mã đã tiêu diệt 10000 quân địch và bắt 4380 người làm tù binh. Còn theo Piso, 5000 người đã bị giết trong một cuộc phục kích khi Mago truy đuổi người La Mã <ref>Livy, ''The History of Rome'', pp. 25.39</ref> ====Chiến dịch thứ hai==== Vào năm 211 TCN, Viện nguyên lão La Mã đã phái [[Gaius Nero]] tới Hispania cùng với một đạo quân gồm 6.000 bộ binh và 300 kị binh người La Mã, ngoài ra còn có 6000 bộ binh và 600 kỵ binh đồng minh. Ông ta khởi hành tại Puteoli và đặt chân tới Hispania tại Tarraco. Tại đây, ông ta cho kéo các con tàu của mình lên bờ rồi sáp nhập thủy thủ đoàn vào đạo quân của mình. Tiếp theo, ông ta hành quân đến sông Ebro và hội quân với đạo quân của Tiberius Fonteius và Lucius Marcius rồi tiếp tục tiến binh. Hadrusbal Barca đang hạ trại ở vùng đất có tên gọi là Lapides Atri (tảng đá đen) thuộc lãnh thổ của [[người Auretani]], nó nằm giữa các thành phố của [[người Iliturgis]] và [[Mentissa]]. Nero liền chiếm giữ hai đầu của con đường dẫn tới vùng đất này. Hadrusbal nhận ra bản thân mình bị mắc kẹt, liền phái một sứ giả tới chỗ Nero và hứa hẹn rằng nếu như Nero cho phép ông ta rời khỏi vị trí này, ông ta sẽ rút toàn bộ quân đội khỏi Hispania. Nero chấp thuận đề nghị này và Hadrusbal đã yêu cầu gặp mặt để viết ra các điều khoản. Hadrusbal tìm cách trì hoãn và kéo dài trong nhiều ngày để cho quân đội của ông ta có thể rút lui một cách từ từ theo từng đội nhỏ vào ban đêm. Khi mà gần như toàn bộ đạo quân đã rút khỏi, Hadrusbal liền gửi thư cho Nero và lừa dối rằng cuộc gặp mặt ngày hôm đó sẽ hoãn lại do đó là một ngày bị cấm theo tôn giáo của người Carthage. Sau khi người La Mã bị mắc lừa, Hadrusbal liền trốn thoát cùng với số quân còn lại. Khi nhận ra mình bị lừa gạt, Nero liền đem quân truy đuổi và khiêu chiến với Hadrusbal nhưng ông ta từ chối. Chỉ có một vài cuộc giao tranh nhỏ diễn ra giữa hậu quân của người Carthage và quân tiên phong của người La Mã<ref>Livy, ''The History of Rome'', p. 26.17</ref> Các bộ lạc Hispania mà nổi loạn sau khi anh em Scipio thua trận đã không còn tiếp tục trung thành với người La Mã nữa. Viện nguyên lão sau đó đã quyết định phái một vị tổng tư lệnh mới và tăng thêm quân đến Hispania. Tuy nhiên, họ lại cảm thấy thiếu chắc chắn về việc nên bổ nhiệm ai sau khi đã mất đi hai vị tướng tài năng chỉ trong vòng có ba mươi ngày và việc bổ nhiệm này đòi hỏi một sự cẩn trọng đặc biệt. Cuối cùng họ quyết định việc lựa chọn này sẽ do người dân bỏ phiếu. Vào ngày bỏ phiếu, [[Scipio Africanus|Publius Cornelius Scipio]], con trai và cháu trai của hai anh em nhà Scipio, lúc này mới chỉ 24 tuổi và không nắm giữ chức vụ quan trọng nào, đã tự mình đứng ra ứng cử. Ông ta đã được bầu chọn một cách nhất trí. Livy không giải thích lý do cho quyết định này hoặc về cuộc bầu cử với tiền lệ chưa từng có đó là ứng cử viên chưa đạt đến độ tuổi yêu cầu để được nắm quyền chỉ huy.<ref>Livy, ''The History of Rome'', p. 26.18</ref> Lực lượng tăng viện của Scipio gồm có 10000 bộ binh và 1000 kỵ binh, [[Marcus Junius Silianus]] được bổ nhiệm làm chỉ huy phó để giúp đỡ Scipio do ông còn trẻ tuổi. Ông khởi hành từ cửa [[sông Tiber]] cùng với 35 tàu [[quinquereme]] và đi dọc theo bờ biển Etruscan, vượt qua Vịnh Gaul rồi đặt chân đến Emporiae. Tại đây, ông đặt chân lên bờ rồi hành quân đến Tarraco và ra lệnh cho hạm đội theo sau ông. Tại Tarraco, ông đã gặp gỡ các sứ giả đến từ những bộ lạc đồng minh. Họ thông báo cho ông biết rằng các bộ lạc trở nên bất an do tình thế của cuộc chiến tranh đã đảo chiều.<ref>Livy, ''The History of Rome'', p. 26.19</ref> Tiếp theo, Scipio đã tới thăm các bộ lạc đồng minh và kiểm tra các doanh trại trú đông của quân đội. Ông ca ngợi họ một cách nồng nhiệt vì đã giữ vững được vị thế của họ sau những đợt tấn công ghê gớm và ngăn không cho kẻ địch vượt qua sông Ebro, do đó đoạt lấy bất cứ lợi thế nào mà họ đạt được từ những chiến thắng của mình. Ngay sau đó, Silanus thay thế Nero và đạo quân mới được phái tới các doanh trại trú đông. Sau khi hoàn tất các chuyến thăm và thanh tra cần thiết cũng như việc chuẩn bị cho chiến dịch sắp tới, Scipio quay trở về Tarraco. Tương tự như vậy, người Carthage cũng rút quân tới những doanh trại trú đông của họ: [[Hasdrubal Gisgo]] rút quân đến Gades nằm trên bờ biển phía Nam, Mago ở khu vực nội địa phía trên khu rừng Castulo, Hasdrubal Barca ở gần Saguntum.<ref>Livy, ''The History of Rome'', p. 26.20</ref> Mùa xuân năm 210 TCN, Scipio ra lệnh cho các đạo quân liên minh phải tập trung ở Tarraco. Sau đó, ông đưa hạm đội tới khu vực cửa sông Ebro và ra lệnh cho các quân đoàn của mình tập trung lại từ các doanh trại trú đông. Sau khi đến nơi, Scipio thực hiện một cuộc diễu binh và phát biểu một bài diễn văn để động viên tinh thần binh sĩ.<ref>Livy, ''The History of Rome'', p. 26.41</ref> Tiếp đó, ông vượt qua sông Ebro cùng với 25000 bộ binh và 2000 kỵ binh trong khi Silanus được giao trọng trách bảo vệ khu vực phía bắc sông Ebro với 3000 bộ binh và 300 kỵ binh. Một số sĩ quan cố gắng thuyết phục ông nên tấn công đạo quân Carthage gần nhất, tuy nhiên Scipio lại cho rằng điều đó chỉ khiến người Carthage tập trung để chống lại mình, và ông không thể đối chọi lại cả ba cùng lúc. Do vậy, Scipio quyết định tấn công vào [[Trận Cartagena (209 TCN)|Carthago Nova]], đây là một thành trì quan trọng của người Carthage và là nơi cất giữ những kho tàng chiến tranh, vũ khí, con tin đến từ tất cả các vùng của Hispania. Hơn nữa nó còn là cảng duy nhất ở khu vực này có thể chứa được một hạm đội lớn. Scipio chỉ nói cho duy nhất [[Gaius Laelius]] biết về kế hoạch của mình, để cho hạm đội do ông ta chỉ huy có thể tiến vào bến cảng đúng vào thời điểm quân đội của ông tới nơi. Sau bảy ngày hành quân, cả quân bộ và hải quân của người La Mã đã đến nơi cùng lúc. Scipio cho hạ trại đối diện với mặt phía bắc của thành phố. Để chống lại các cuộc tấn công nhằm vào hậu phương, người La Mã đã xây dựng một lũy đôi trong khi phía trước của doanh trại được bảo vệ bởi địa hình. Scipio còn đưa hạm đội vào trong bến cảng để nhằm phong tỏa thành phố này bằng đường biển, sau đó ông căn dặn các thuyền trưởng phải canh gác cẩn thận đề phòng người Carthage phá vây vào ban đêm. Về phần người Carthage, thành phố Carthago Nova của họ nằm trên một bán đảo, về phía đông của nó là một vịnh nhỏ ăn sâu vào đất liền khoảng 2,5 dặm. Phía Tây của nó được bao bọc bởi một đầm nước nông. Có một eo đất dài khoảng 1/4 dặm nối thành phố này với đất liền.<ref>Livy, ''The History of Rome'', p. 26.42,43</ref> Mago, viên tướng chỉ huy người Carthage, đã bố trí 2000 người dân thành phố đứng gác đối diện với doanh trại của người La Mã, 500 lính đóng giữ khu pháo đài, trong khi 500 người khác đóng giữ trên đỉnh đồi, hướng về phía đông. Những người còn lại trong thành phố được lệnh phải sẵn sàng khi có tình huống khẩn cấp sảy ra. Khi cánh cổng của thành phố được mở, những người đang đứng gác đối diện với người La Mã đã được lệnh tiến về phía doanh trại của kẻ địch. Ban đầu, người La Mã được lệnh rút lui một đoạn ngắn để lại gần lực lượng tiếp viện đang được phái đến. Sau khi có thêm viện binh, người La Mã đã khiến cho người Carthage phải rút chạy. Sự hỗn loạn và kinh hãi lan cả vào thành phố, nhiều binh sĩ và những người phòng thủ bỏ chạy khỏi các bức tường thành và vị trí của họ. Scipio lúc này đang đứng trên một ngọn đồi, đã thấy rằng nhiều đoạn tường thành không còn ai bảo vệ. Ông triệu tập toàn bộ lực lượng trong doanh trại và ra lệnh mang các chiếc thang tới. Không những thế, ông còn lại gần tường thành để cổ vũ binh sĩ và ra lệnh cho họ. Đồng thời, binh sĩ La Mã từ hạm đội của họ cũng bắt đầu tấn công thành phố từ phía biển bằng thang.<ref>Livy, ''The History of Rome'', p. 26.44</ref> Trong khi đó, viên tướng của người Carthage đã sử dụng những binh sĩ chính quy của mình để củng cố những bức tường của thành phố. Không những vậy, những chiếc thang của người La Mã lại không đủ dài để vươn tới đỉnh của các bức tường thành, còn những chiếc thang đủ dài thì lại yếu, khiến cho người La Mã không thể trèo lên được tường thành, nhiều người đã bị ngã rơi xuống. Điều này buộc người La Mã phải rút lui. Tuy nhiên, Scipio sau đó ra lệnh cho những người khỏe mạnh giữ lấy các chiếc thang thay thế cho những người đã mệt mỏi và bị thương để thực hiện một cuộc tấn công quyết liệt khác nhằm vào thành phố. Những ngư dân của Tarraco kể với ông rằng khi nước thủy triều xuống, họ có thể tiếp cận tường thành dễ dàng từ phía đầm nước. Vào thời điểm giữa trưa, nước thủy triều xuống cùng với những cơn gió thổi mạnh từ phía bắc khiến cho đầm nước này trở nên nông hơn. Scipio liền dẫn theo 500 binh sĩ băng qua giữa đầm tới tận tường thành.<ref>Livy, ''The History of Rome'', p. 26.45</ref> Không có bất cứ công sự nào được xây dựng ở phía này do người Carthage cho rằng nó đã được bảo vệ bởi đầm nước và những người phòng thủ lại cũng đang tập trung ở phía bên kia. Do đó, người La Mã đã tiến vào thành phố mà không gặp phải bất cứ sự kháng cự nào và tiến đến chỗ cánh cổng nơi cuộc chiến đang diễn ra. Bị tấn công từ cả phía trước và đằng sau, người Carthage tan vỡ bỏ chạy. Cánh cổng thì bị đập vỡ thành từng mảnh từ cả hai phía. Trong khi những người tiến qua cổng thành thì hành quân tới khu chợ, những người La Mã vượt qua tường thành thì lại tiến hành tàn sát cư dân của thành phố. Người Carthage lúc này rút lui theo hai hướng, một bộ phận rút về ngọn đồi phía đông thành phố được phòng thủ bởi 500 binh sĩ, trong khi những người khác rút về pháo đài nơi Mago đang chiếm giữ. Scipio liền phái một đạo quân tới chiếm ngọn đồi trước tiên, và đưa số binh sĩ còn lại tới tấn công pháo đài. Khi nhận ra rằng toàn bộ thành phố đã bị chiếm, Mago liền đầu hàng, khi đó cuộc tàn sát mới chấm dứt<ref>Livy, ''The History of Rome'', p. 26.46</ref> Có tới 10000 người bị bắt làm tù binh. Scipio trả tự do cho những công dân của thành phố và trao trả lại tài sản cho họ. Những người không phải là công dân và nô lệ đã được bổ sung vào đội ngũ tay chèo của hạm đội, ngoài ra 2.000 thợ thủ công đã bị bắt làm nô lệ, họ sẽ được trả tự do nếu như họ chế tạo khí cụ chiến tranh cho người La Mã. Scipio còn đối xử tốt với các con tin người Hispania bị giữ ở trong thành phố này. Ông đã thu giữ được một số lượng lớn những khí cụ chiến tranh và 80 tàu chiến. Ngoài ra người La Mã còn thu giữ được một lượng lớn vàng bạc cùng với 63 thuyền buôn với ngũ cốc, vũ khí, đồng, gỗ đóng thuyền, vải lanh và cỏ esparto. Đây là một chiến thắng có tầm quan trọng to lớn về mặt chiến lược.<ref>Livy, ''The History of Rome'', p. 26.47</ref> Sau đó, Scipio sắp xếp để cho người thân và bạn bè của những con tin bị người Carthage giam giữ tới đón họ, qua đó ông khôi phục lại mối quan hệ với các bộ tộc này. Vợ của Mandonius và con gái của Indibilis, thủ lĩnh của người Ilergetes, cũng nằm trong số đó, Scipio đã cam kết bảo vệ và đối xử tốt với họ.<ref>Livy, ''The History of Rome'', p. 26.49</ref> Một ví dụ khác nữa về nỗ lực của Scipio trong việc thiết lập mối quan hệ tốt với những bộ lạc địa phương có thể được nhận thấy trong câu chuyện về một người phụ nữ trẻ bị bắt. Ông biết được rằng người phụ nữ này đã đính hôn với Aluccius, một quý tộc trẻ tuổi người Celtiberi. Scipio liền gửi thư cho cha mẹ và vị hôn phu của bà. Trong thư, ông nói với vị hôn phu kia rằng người phụ nữ của ông ta đã được đối xử một cách tôn trọng và rằng người phụ nữ này được dành riêng cho ông ta vì thế bà có thể được trao trả lại cho ông ta một cách nguyên vẹn. Đổi lại, Scipio yêu cầu ông ta trở thành một người bạn của Rome. Aluccius trả lời rằng ông ta không thể báo đáp một cách tương xứng cho sự xúc động của mình. Cha mẹ của người phụ nữ này cũng mang tới rất nhiều vàng để làm tiền chuộc. Khi người phụ nữ này được trả tự do, họ cầu xin Scipio chấp nhận nó như một món quà. Scipio chấp nhận nó rồi ban tặng cho Aluccius như một món quà cưới. Sau khi quay trở về quê nhà, Aluccius tập hợp người của mình rồi mang tới cho Scipio một lực lượng được tuyển chọn kỹ lưỡng gồm 1.400 người. Một khi đã giải quyết xong vấn đề tù binh, con tin và chiến lợi phẩm, Scipio liền phái Laelius quay trở về Rome để báo tin thắng trận, ngoài ra còn đưa theo Mago và 15 vị nguyên lão Carthage. Tiếp theo, ông dành một vài ngày để rèn luyện binh sĩ và hạm đội. Sau đó, Scipio lên đường quay trở về Tarraco. Khi về tới nơi, ông liền triệu tập toàn bộ các đồng minh, cũ và mới, hầu hết tất cả các bộ lạc ở phía Nam sông Ebro đều tuân lệnh cùng với nhiều bộ lạc khác ở phía Bắc.<ref>Livy, ''The History of Rome'', p. 26.50</ref> Scipio đã dành toàn bộ mùa đông để lôi kéo các bộ lạc bằng cách mua chuộc hoặc thông qua việc khôi phục những người từng bị bắt làm con tin hoặc tù nhân. Vào đầu mùa hè năm 209 TCN, Edesco, tù trưởng của [[người Edetani]] đã tới thăm Scipio ở Tarraco. Ngoài lý do là vợ và con của ông ta đang nằm trong tay của người La Mã, một lý do khác nữa là ông ta nhận thấy tình thế đã thay đổi theo chiều hướng có lợi cho người La Mã. Tương tự như vậy, Indibilis và Mandonius, hai vị thủ lĩnh của người Ilergetes, đã rời bỏ doanh trại của Hasdrubal và đem quân tới chỗ Scipio. Hadrusbal nhận ra rằng kẻ thù của ông ta đang ngày một mạnh hơn trong khi lực lượng của mình đang suy yếu dần, do đó ông ta quyết định thực hiện một bước đi táo bạo để ngăn chặn điều đó tiếp diễn. Về phần Scipio, ông ta muốn giao chiến với các vị tướng của người Carthage một cách riêng biệt. Vì thế, ông ta đem quân rời Tarraco và tiến thẳng tới chỗ đối phương. Trên đường hành quân, Scipio đã gặp gỡ Indibilis và Mandonius. Sau khi trao trả vợ con cho họ, Scipio thiết lập một hiệp ước với cả hai. Họ đã cùng chia sẻ doanh trại với người La Mã và giữ vai trò là người dẫn đường cho đến khi chạm trán người Carthage.<ref>Livy, ''The History of Rome'', p. 27.17</ref>[[Polybius]] ghi lại rằng Hasdrubal đã bất hòa với các tướng lĩnh Carthage khác. Đây là một trong những điều mà ông ta lo lắng, cùng với sự đào ngũ của những người bản địa và Indibilis. Hadrusbal bèn quyết định chạm trán với kẻ địch trên chiến trường và nếu như thua trận thì ông ta sẽ rút quân tới [[Gaul]], tuyển mộ nhiều người bản xứ nhất có thể được và hành quân đến Ý để tái hợp với người anh trai Hannibal. Ông ta hạ trại ở gần thành phố Baecula, nằm trong khu vực Castulo (gần [[Linares]] ngày nay). Điều này dẫn tới [[trận Baecula]]. Theo Polybius, khi nghe tin báo về sự xuất hiện của người La Mã, ông ta di chuyển doanh trại của mình tới địa điểm mà đằng sau của doanh trại được bảo vệ bởi một dòng sông và phía trước của nó là một sườn đồi. Ông ta còn bố trí một lực lượng bộ binh nhẹ ở trên sườn đồi này. Scipio nhận ra vị trí thuận lợi của doanh trại này và đã chờ đợi hai ngày, nhưng sau đó ông ta lo lắng về việc Mago và Hasbrubal Gisgo có thể xuất hiện cho nên ông ta đã hành động vào ngày thứ ba. Ông ta phái bộ binh nhẹ và một đội bộ binh nặng được lựa chọn cẩn thận để chống lại lực lượng của quân địch trên sườn đồi. Khi Hasdrubal chứng kiến binh sĩ của mình rơi vào thế yếu, ông ta đã dẫn binh sĩ của mình tới chỗ sườn đồi. Scipio liền phái toàn bộ bộ binh nhẹ của mình đi hỗ trợ. Ông ta dẫn theo một nửa số đó, đi dọc theo sườn đồi và tấn công vào bên trái của quân địch, còn một nửa số binh sĩ còn lại cũng thực hiện tương tự và tấn công vào phía bên phải. Lúc này, Hasdrubal vẫn đang dẫn toàn bộ binh sĩ của mình ra khỏi doanh trại. Ông ta nghĩ rằng quân địch sẽ không tấn công vào vị trí kiên cố của mình và bây giờ, với cuộc tấn công bất ngờ này, ông ta đã triển khai quân đội của mình quá muộn. Do hai bên cánh của ông ta vẫn chưa được chiếm giữ, cho nên người La Mã đã leo lên sườn đồi thành công. Họ xông vào quân địch còn đang mải thiết lập đội hình và khiến cho kẻ địch phải bỏ chạy.<ref>Polybius, ''The Histories'', 10.37.1-4; 38.7-10; 39</ref> Livius lại ghi chép khác về trận đánh này. Ở phía đằng trước doanh trại của người Carthage có các đơn vị tiền đồn kỵ binh. Scipio liền phái một đội quân tiên phong trang bị nhẹ đi tấn công họ trước khi lựa chọn địa điểm cho doanh trại của mình. Kỵ binh của người Carthage bị đẩy lùi về doanh trại của họ. Vào ban đêm, Hasdrubal đưa quân đội của ông ta lên đóng quân ở một ngọn đồi có đỉnh bằng phẳng, phía đằng sau nó là một con sông, và một gờ dốc ở phía trước và hai bên. Phía bên dưới nó là một khu vực thấp hơn và hơi nghiêng được bao quanh bởi một rìa núi mà rất khó để leo lên. Ngày hôm sau, người La Mã dàn trận, và Hasdrubal phái kỵ binh Numidia cùng lính Baleares và Châu Phi được trang bị nhẹ tới khu vực đồng thấp hơn. Scipio phái một đội quân tới giữ lối vào khu vực thung lũng sông, và một đạo quân khác tới chặn con đường dẫn lên đồi. Sau đó ông bắt đầu tiến về phía những binh sĩ của người Carthage đang đóng ở khu vực bờ dốc của ngọn đồi cùng với các binh sĩ trang bị nhẹ của mình, họ là những người đã đánh bại các đơn vị của quân địch vào ngày hôm trước. Bất chấp gần như bị áp đảo bởi một trận mưa lao và đá cùng với sự khó khăn cuộc việc trèo lên, Scipio là người đầu tiên đặt chân lên tới đỉnh của khu vực thấp hơn và ngay khi vừa lên đến nơi, ông đã đánh bật những binh sĩ trang bị nhẹ của quân địch, vốn không quen với việc chiến đấu tay đôi. Họ đã bị đẩy lùi về khu vực cao hơn của ngọn đồi. Scipio sau đó chia đôi số binh sĩ của mình, ông ta đi vòng sang phía bên trái và phái Laelius chỉ huy số binh sĩ còn lại đi vòng sang bên phải của ngọn đồi để tìm một đường lên dễ dàng hơn. Ông ta đột kích vào cánh phải của quân địch, khiến cho họ rơi vào tình trạng rối loạn. Trong khi đó, Laelius cũng đã trèo lên đến đỉnh ở phía bên kia. Người Carthage sau đó bị đánh tan tác và mất đi 8000 người<ref>Livy, ''The History of Rome'', p. 27.18</ref> Sau thất bại này, Hadrusbal đưa toàn bộ tiền bạc và voi chiến của mình, cùng với tất cả tàn quân mà ông ta thu thập được rồi hành quân thẳng tiến dọc theo sông Tagus hướng đến dãy Pyrenee.<ref name="Livy, p. 27">Livy, ''The History of Rome'', p. 27.19</ref> Ngoài ra còn có sự khác biệt về thời gian giữa hai tác giả. Polybius ghi lại rằng những sự kiện này diễn ra vào năm 208 TCN, trong khi Livius cho rằng chúng diễn ra vào năm 209 TCN. Cả hai tác giả đều ghi lại là Scipio đã chiếm giữ doanh trại và bắt được 10.000 bộ binh cùng với 2.000 kỵ binh làm tù binh. Livius còn nói thêm rằng ông ta đã trả tự do và cho phép những người bản địa quay về nhà trong khi những người châu Phi bị bán làm nô lệ, không những vậy các tù binh người bản xứ đã chào mừng ông như là một vị vua. Polybius đã viết rằng các bộ lạc trong khu vực mà vẫn còn là đồng minh của người Carthage, lúc này đến để quy phục người La Mã và chào mừng ông như là một vị vua. Cả hai tác giả đều viết rằng Scipio nói với họ là ông không muốn được gọi là vua và ông muốn được gọi là "imperator" (vị tướng chiến thắng). Theo Polybius, chính tại đây Edeco đã thể hiện sự thần phục của ông ta. Livius nói thêm rằng Scipio đã tặng quà cho các vị thủ lĩnh người Hispania và mời Indibilis lựa chọn 300 con ngựa trong số những con ngựa mà người La Mã thu được. Trong số các tù binh châu Phi có một người cháu của Masinissa, chỉ huy lực lượng kỵ binh Numidia liên minh với người Carthage và là con trai của vua Numidia. Scipio đã cho phép vị hoàng tử này quay trở về chỗ người chú của mình và cho người hộ tống ông ta.<ref name="Livy, p. 27"/><ref>Polybius, ''The Histories'', 10.40.1-5, 10</ref> Sau trận chiến này, một cuộc họp đã được tổ chức. Một số người cho rằng họ nên truy đuổi Hadrusbal, tuy nhiên Scipio cho rằng đây là một hành động mạo hiểm bởi vì Mago và Hadrusbal Gisgo có thể hội quân với ông ta. Sau đó, Scipio phái một đạo quân đi chiếm các con đèo của dãy Pyrenee và dành thời gian còn lại của mùa hè để đón nhận sự thần phục của các bộ lạc Hispania. Vài ngày sau khi Scipio rời khỏi khu vực Castulo và quay trở về Tarraco, [[Hadrusbal Gisgo]] và Mago mới tới hội quân với Hadrusbal. Tuy vậy, họ đã đến quá muộn. Tiếp đó, họ tổ chức một cuộc họp để bàn luận về cách thức tiếp tục cuộc chiến. Hasdrubal Gisgo cho rằng các dân tộc ở dọc theo bờ biển phía nam của Hispania vẫn chưa biết đến những chiến thắng của người La Mã và do đó họ vẫn còn trung thành với [[Carthage]]. Còn [[Hadrusbal Barca]] và Mago thì lại nghĩ rằng bằng cách đưa toàn bộ binh sĩ người Hispania trong quân đội của họ tới những nơi xa xôi nhất của Hispania hoặc tới Gaul thì mới có thể ngăn chặn sự đào ngũ của họ, mà nguyên nhân của nó là từ cách đối xử rộng lượng của Scipio đối với những bộ lạc bản xứ. Không cần đến sự phê chuẩn của viện nguyên lão Carthage, họ quyết định rằng Hadrusbal phải hành quân đến Ý, do đó sẽ đưa toàn bộ binh sĩ Hispania rời khỏi Hispania và "xa khỏi sức quyến rũ từ cái tên Scipio". Quân đội của Hadrusbal Barca vốn bị suy yếu bởi tổn thất từ những cuộc chiến gần đây và sự đào ngũ, đã được khôi phục lại đủ quân số. Mago đã giao lại quân đội của ông ta cho Hasdrubal Gisgo và đi đến [[quần đảo Balearic]] để chiêu mộ [[lính đánh thuê]] ở đó. Hasdrubal Gisgo đưa quân tới [[Lusitania]] và tránh bất cứ sự xung đột nào với người La Mã. Một lực lượng gồm 3.000 kỵ binh tinh nhuệ đã được giao cho Masinissa, ông ta sẽ đem quân tới miền Tây Hispania để trợ giúp cho các bộ lạc đồng minh và tàn phá các vùng lãnh thổ thù địch.<ref>Livy, ''The History of Rome'', p. 27.20</ref> Theo Livius, có vẻ như không có trận chiến nào xảy ra tại Hispania vào năm 208 TCN. Quyền chỉ huy của Publius Scipio và Marcus Silianus được kéo dài thêm một năm và Scipio đã được lệnh gửi 50 trong tổng số 80 chiếc tàu của ông đến Sardinia do những lo ngại về việc Carthage chuẩn bị các cuộc tấn công bằng hải quân vào Ý, Sicily và Sardinia. Tuy nhiên, vào năm 207 trước Công nguyên, các trận chiến lại tiếp tục diễn ra. Lúc này Hasdrubal Gisgo đã rút quân tới khu vực duyên hải Gades (Cadiz) còn Scipio thì lại kiểm soát phần bờ biển phía đông. Một viên tướng mới tên là Hanno đã tới thay thế Hasdrubal Barca và đem theo một đội quân mới đến từ châu Phi. Ông ta hành quân đến [[Celtiberia]] (nằm ở phía đông khu vực trung tâm của Hispania, bên cạnh lãnh thổ của người La Mã) và tuyển mộ một đạo quân lớn. Scipio liền phái [[Marcus Silianus]] cùng với 10.000 bộ binh và 500 kỵ binh tới chống lại ông ta. Mặc dù Silianus hành quân với toàn bộ tốc độ, cuộc hành quân của ông ta đã bị cản trở bởi những con đường xấu và những ngọn đèo núi hẹp. Tuy nhiên, nhờ vào sự dẫn đường của những người Celtiberi đào ngũ, ông ta đã tìm được vị trí của quân địch. Khi còn cách quân địch 10 dặm, những người dẫn đường nói cho ông ta biết rằng có hai doanh trại nằm dọc theo con đường, bên trái là doanh trại của người Celtiberi với quân số 9000 người còn bên phải là doanh trại của người Carthage. Trong khi doanh trại của người Carthage được canh gác cẩn thận và có các tiền đồn, doanh trại của người Celtiberi thì lại vô kỷ luật và không được canh gác. Silianus quyết định tấn công doanh trại của người Celtiberi trước tiên và cố gắng tránh bị tiền đồn của người Carthage phát hiện.<ref>Livy, ''The History of Rome'', p. 28.1</ref> Khi còn cách doanh trại đối phương khoảng 3 dặm đường và không bị phát hiện, Silianus cho binh sĩ của mình dừng lại ở một thung lũng và ăn uống. Sau khi chuẩn bị xong, họ liền tiến quân. Người Celtiberi chỉ phát hiện ra khi người La Mã cách họ chừng 1 dặm và họ vội vàng chuẩn bị cho trận chiến. Ngay khi nghe thấy tiếng la hét và sự hỗn loạn, Mago vội vàng tới doanh trại này để nắm quyền chỉ huy. Lực lượng chủ lực của người Celtiberi gồm 4000 người với khiên và 200 kỵ binh. Mago bố trí họ đóng ở phía trước trong khi lực lượng còn lại là bộ binh nhẹ đóng ở phía sau làm quân dự bị. Sau đó, ông ta dẫn họ ra khỏi doanh trại, tuy nhiên khi chỉ vừa mới vượt qua khỏi chiến lũy, người La Mã đã phóng những ngọn lao vào họ. Người Celtiberi đã dừng lại để tránh rồi đáp trả lại bằng những ngọn lao của họ. Người La Mã xếp chồng những chiếc khiên của họ lên nhau để chống đỡ rồi tiền lại gần để giao chiến bằng gươm. Người Celtiberi nhận ra rằng sự linh động và nhanh nhẹn của họ tỏ ra vô dụng trên địa hình gồ ghề trong khi người La Mã vốn quen với việc chiến đấu đứng tại chỗ lại không gặp phải vấn đề gì ngoại trừ đôi khi hàng ngũ của họ bị phá vỡ khi di chuyển qua những nơi hẹp hoặc các bụi cây. Tại đó, họ phải chiến đấu đơn lẻ hoặc theo cặp. Tuy nhiên, những chướng ngại này cũng gây trở ngại cho sự rút chạy của quân địch. Hầu hết bộ binh nặng của người Celtiberi đã bị tiêu diệt, khi bộ binh nhẹ của người Carthage tới cứu viện. Chỉ có không đến 2000 lính bộ binh trốn thoát được, trong khi kỵ binh đã bỏ chạy cùng với Mago ngay khi trận chiến vừa mới sảy ra. Vị tướng còn lại, Hanno, đã bị bắt sống cùng với những người tham chiến sau cùng khi trận chiến này sắp sửa kết thúc. Mago cùng với kỵ binh và cựu binh của ông ta tái hợp với Hadrusbal Gisgo sau đó 10 ngày ở Gades, còn số binh sĩ Celtiberi mới được tuyển mộ thì bỏ chạy tan tác vào các cánh rừng lân cận rồi trở về quê nhà của họ. Chiến thắng này đã ngăn cản người Celtiberi đứng về phía người Carthage. Sau chiến thắng này, Scipio tiến quân tới khu vực Baetica để đối đầu với Hadrusbal Gisgo, ông ta đang đóng quân ở khu vực này để đảm bảo sự trung thành của các đồng minh. Khi nghe tin Scipio tiến đến, Hadrusbal liền rút quân về Gades rồi phân tán binh sĩ tới các thành phố khác nhau để phòng thủ.<ref>Livy, ''The History of Rome'', p. 28.2</ref> Khi Scipio biết được điều này, ông nhận thấy rằng việc đánh chiếm từng thành phố lần lượt sẽ mất nhiều thời gian hơn so với kết quả thu được, do đó ông hành quân quay trở lại. Tuy nhiên, do không muốn để vùng đất này lại trong tay kẻ thù, Ông phái em trai của mình là Lucius Scipio cùng với 10000 bộ binh và 1000 kỵ binh đi tấn công thành phố Orongi của người Maessesses, đây là thành phố giàu nhất khu vực này. Hadrusbal từng sử dụng nó làm căn cứ để tấn công các bộ lạc ở nội địa. Lucius hạ trại ở gần thành phố và phái người tới thuyết phục cư dân của nó đứng về phía người La Mã. Khi điều này không thành, ông ta xây dựng một lũy đôi bao quanh thành phố và chia quân đội của mình thành ba đạo để thay phiên tấn công. Cuộc tấn công của đạo quân đầu tiên đã gặp phải nhiều khó khăn, mà điều khó khăn nhất đó là việc tiếp cận với những bức tường thành và dựng những chiếc thang do mưa tên từ trên tường thành. Không những vậy, kể cả khi đã dựng được những chiếc thang và bắt đầu trèo lên, họ cũng bị đẩy xuống bởi chĩa và móc sắt. Lucius Scipio sau đó rút đạo quân đầu tiên về và đưa hai đạo còn lại tiến lên. Trước cuộc tấn công này, những người phòng thủ vội vàng rút lui khỏi các bức tường thành, trong khi đội quân đồn trú của người Carthage lo rằng thành phố đã phản bội cho nên đã rời khỏi vị trí canh gác và tập hợp lại làm một. Người dân thành phố sợ rằng người La Mã sẽ tàn sát tất cả cho nên họ đã mở một cánh cổng của thành phố và đi ra ngoài. Họ cầm theo khiên của mình để đề phòng trường hợp bị tấn công bằng những ngọn lao và để lộ bàn tay trống không của họ nhằm chỉ ra rằng họ không mang vũ khí. Hành động này đã bị hiểu lầm và người La Mã tấn công họ như thể họ là một đạo quân thù địch. Người La Mã sau đó tiến vào qua cánh cổng mở và phá tan những cánh cổng khác. Không có đổ máu và cũng không có cướp bóc. Quân địch mất 2000 người còn người La Mã mất 90 người <ref>Livy, ''The History of Rome'', p. 28.3</ref> Publius Scipio cho rằng việc chiếm được Orongis cũng là một thành tựu vĩ đại giống như việc ông chiếm được Carthago Nova. Khi mùa đông đến gần, ông rút quân khỏi miền nam Hispania, rồi phân tán binh sĩ đến các doanh trại trú đông và phái em trai của mình quay về Rome cùng Hanno và các tù binh có địa vị cao khác, tiếp đó Scipio quay về trú đông ở Tarraco.<ref>Livy, ''The History of Rome'', p. 28.4</ref> Năm 206 TCN, Hadrusbal Gisgo rời khỏi Gades và tiếp tục cuộc chiến. Ông ta xây dựng được một đạo quân lên tới 50000 bộ binh và 4500 kỵ binh. Theo Livius, một số tác giả cho rằng ông ta có tới 70000 bộ binh. Hadrusbal và Mago sau đó đóng trại trên một đồng bằng rộng lớn và bằng phẳng nằm gần một thị trấn mà Livius gọi là Silpia nhưng Polybius gọi nó là [[Trận Ilipa|Ilipa]].<ref>Livy, ''The History of Rome'', p. 28.12</ref> Khi nghe được tin này, Scipio cảm thấy rằng bản thân ông không thể đối đầu với một đạo quân lớn như vậy nếu như không có sự trợ giúp đến từ những người bản địa, tuy vậy ông cũng cho rằng mình không nên dựa quá nhiều vào họ nhằm đề phòng sự phản bội như đã sảy ra đối với người chú của ông. Trước đó, Culchas, người nắm giữ 28 thành phố đã hứa hẹn xây dựng một đạo quân gồm cả bộ binh và kỵ binh trong mùa đông. Silanus sau đó đã được phái đi đưa họ về. Tiếp theo, Scipio rời khỏi Tarraco và hành quân hướng tới Castulo, ông đã bổ sung thêm vào đội quân của mình những đạo quân nhỏ đến từ các bộ lạc đồng minh dọc theo đường hành quân. Tại Castulo, Silanus tái hợp lại với ông cùng một đạo quân gồm 3000 bộ binh và 500 kỵ binh. Đội quân của Scipio có tổng cộng 55000 người. Sau đó, Ông tiến quân tới gặp kẻ thù và chọn vị trí đóng quân ở gần Beacula. Theo Livius, khi người La Mã đang xây dựng hào quanh doanh trại của họ, Mago và Masinissa đã tấn công họ cùng với toàn bộ kỵ binh. Scipio đã dự đoán được điều này và bố trí một đạo kỵ binh bên dưới một ngọn đồi. Họ đã đánh tan những người tới gần phòng tuyến và tấn công những người đang đào hào. Tuy nhiên, cuộc chiến với những người Carthage khác đang tiến tới một cách trật tự lại diễn ra bất phân thắng bại trong một thời gian dài. Theo Polybius, Mago nghĩ rằng người La Mã đang chuẩn bị cho doanh trại của họ và đây là thời điểm thuận lợi để tấn công, và rằng ông ta sẽ khiến cho Scipio ngạc nhiên. Cũng theo Polybius, sự kháng cự của người Carthage diễn ra ngắn ngủi. Livius còn ghi lại rằng khi có thêm nhiều người tới trợ giúp cho những người lính đã mệt mỏi, người Carthage bắt đầu rút lui một cách có trật tự. Nhưng khi người La Mã đẩy mạnh tấn công, họ tan vỡ bỏ chạy. Các cuộc giao tranh nhỏ còn diễn ra trong vài ngày sau đó giữa bộ binh nhẹ và kỵ binh của hai bên<ref>Livy, ''The History of Rome'', p. 28.13</ref><ref>Polybius, ''The Histories'', 11.21</ref> Sau các cuộc giao tranh nhỏ này, cả hai bên đều dàn trận ở phía trước doanh trại của họ cho tới lúc hoàng hôn rồi sau đó quay trở về doanh trại của mình. Điều này diễn ra trong vài ngày, không có bất cứ điều gì diễn ra ở cả hai phía. Cả hai phe đều bố trí quân đội của họ ở trung tâm còn quân trợ chiến bản địa ở hai bên cánh, người Carthage còn bố trí những con voi của họ ở phía trước. Cả hai bên đều cho rằng trận đánh sẽ diễn ra theo trật tự như vậy và cuộc chiến chính sẽ diễn ra ở khu vực trung tâm. Tuy nhiên, Scipio đã nhận ra điều này và thay đổi cách bố trí của mình vào ngày mà ông dự định chiến đấu, ông bố trí người La Mã ở bên cánh <ref name="Livy, p. 28">Livy, ''The History of Rome'', p. 28.14</ref> Polybius thì lại ghi lại cụ thể hơn. Ông ta viết rằng Scipio đã sử dụng hai chiến lược: thứ nhất là thay đổi cách bố trí đội hình của ông và thứ hai là lựa chọn thời điểm diễn ra trận đánh. Hadrusbal vẫn lặp lại cách bố trí người Lybia ở trung tâm đối diện với người La Mã và người Hispania ở bên cánh cùng với voi chiến ở phía trước họ. Còn Scipio thì lại dàn trận sau đó một giờ. Trước khi trận đánh sảy ra, Scipio đã thực hiện tương tự như vậy. Tuy nhiên, vào ngày diễn ra trận đánh, Scipio đã dàn trận vào lúc bình mình và bố trí người La Mã ở hai bên cánh còn người Hispania ở trung tâm. Hai chiến thuật này "đã góp phần quan trọng vào chiến thắng dành cho chính đội quân của ông và sự thất bại của kẻ thù." Scipio đã truyền lệnh cho các sĩ quan của ông phải ăn sáng, vũ trang và hành quân ra khỏi doanh trại ngay khi trời vừa sáng.<ref>Polybius, ''The Histories'', 11.22</ref> Còn theo Livius, điều này diễn ra vào buổi tối trước đó. Ngay khi trời vừa sáng, Scipio liền phái toàn bộ kỵ binh và bộ binh nhẹ tấn công tiền đồn của quân địch và theo sau họ cùng với bộ binh nặng. Sau khi bị đánh thức bởi tiếng ồn ào của kỵ binh, Hadrusbal nhận thấy rằng binh sĩ của mình đang rối loạn và phải đối phó với cuộc tấn công ở phía trước chiến lũy, không những vậy người La Mã đã dàn trận ở phía đồng bằng. Ông ta ngay lập tức phái toàn bộ kỵ binh của mình đi chống lại kỵ binh của người La Mã, sau đó ông ta đưa bộ binh ra khỏi doanh trại và dàn trận mà không thay đổi cách bố trí trước đó. Kỵ binh của hai bên đã giao chiến với nhau bất phân thắng bại và rút về chỗ bộ binh của cả hai phe. Khi hai đạo quân tiến đến cách nhau khoảng nửa dặm, Scipio triệu tập kỵ binh của mình và chia họ thành hai nhóm, rồi bố trí họ ở hai bên cánh làm lực lượng dự bị. Khi thời điểm thích hợp của trận đánh, Scipio ra lệnh cho người Hispania ở trung tâm phải tiến thật chậm, Silanus cùng Marcius phải dàn rộng cánh bên trái tương ứng với cánh phải do ông chỉ huy và giao chiến với kẻ địch trước khi trung quân của cả hai đội quân tiến sát lại gần nhau. Thế trận của người La Mã uốn cong hướng về phía trung tâm bởi vì các binh sĩ người Hispania của họ tiến chậm hơn. Vào lúc hai bên cánh của cả hai phe giao chiến với nhau, các cựu binh người Carthage và Châu Phi đóng ở trung tâm hàng ngũ của người Carthage lại không dám rời khỏi vị trí của mình để giúp hai bên cánh của họ. Họ sợ rằng điều này sẽ mở đường cho quân địch tấn công. Lực lượng đồng minh của người Carthage ở hai bên cánh đã bị dồn ép bởi một cuộc tấn công kép, kỵ binh và bộ binh nhẹ của người La Mã lượn vòng quanh và tấn công vào hai bên cánh trong khi bộ binh nặng của người La Mã tấn công phía trước mặt, cố gắng tách họ khỏi trung tâm.<ref name="Livy, p. 28"/> Trận chiến lúc này trở thành một chiều. Những tân binh người Hispania bên phía người Carthage đã phải đối mặt với người La Mã và lính đồng minh Latin của họ, không những vậy sức lực của người Carthage cũng bắt đầu yếu dần theo thời gian do họ không có cơ hội để kịp ăn sáng. Scipio đã trì hoãn thời điểm bắt đầu trận chiến chính vì lí do này. Cuộc tấn công của ông ta chỉ bắt đầu sau buổi trưa. Và phải vài tiếng sau đó, cuộc chiến mới bắt đầu ở khu vực trung tâm. Dưới sức nóng của ban ngày, sự mệt mỏi từ việc đứng sẵn sàng chiến đấu, sự đói khát đã làm cho người Carthage và châu Phi kệt sức trước khi họ bắt đầu giao chiến. Không những vậy, những con voi của họ còn rơi vào tình trạng hoảng loạn, chúng vội vàng bỏ chạy từ cánh vào khu vực trung quân. Mệt mỏi và bị dồn ép, người Carthage ở trung quân bắt đầu rút lui và giữ vững hàng ngũ của mình. Nhận thấy điều này, người La Mã đẩy mạnh tấn công từ mọi phía bất chấp việc Hadrusbal Gisgo cố gắng tập hợp và giữ vững hàng ngũ. Nhưng cuối cùng thì, binh sĩ của ông ta vẫn bỏ chạy tới ngọn đồi phía sau họ và sau đó là về doanh trại của mình. Doanh trại của người Carthage đã may mắn không bị chiếm mất bởi vì có một cơn mưa lớn đổ xuống và ngăn cản người La Mã tiếp tục. Trong đêm hôm đó, do lo sợ về một cuộc tấn công khác khi trời sáng, người Carthage đã tiến hành củng cố chiến lũy của mình bằng những khối đá lớn. Tuy nhiên, các đồng minh Hispania của họ đã đào ngũ, bắt đầu bằng Attenes, một thủ lĩnh người [[Turdetani]], sau đó là hai thành trì khác đã đầu hàng người La Mã. Lo sợ rằng sự đào ngũ sẽ tiếp tục lan rộng, Hadrusbal Gisgo đã cho di dời doanh trại của ông ta vào tối ngày tiếp theo.<ref>Livy, ''The History of Rome'', p. 28.15</ref> Khi biết được điều này, Scipio liền phái kỵ binh truy đuổi và theo sau cùng với đội quân của mình. Theo lời khuyên từ những người dẫn đường, người La Mã đi theo một con đường tắt tới sông Baetis, nhờ vậy họ có thể tấn công Hadrusbal Gisgo nếu như ông ta cố gắng vượt sông. Nhận ra mình ở gần với con sông, Hadrusbal Gisgo vội vàng hành quân về phía bờ biển. Trong khi đó, kỵ binh và bộ binh nhẹ của người La Mã đã làm chậm bước tiến của ông ta bằng cách tấn công vào bên sườn và hậu quân, điều này buộc Hadrusbal Gisgo phải dừng lại để đẩy lùi đầu tiên là kỵ binh và sau đó là bộ binh nhẹ cho tới khi các quân đoàn của Scipio xuất hiện. Hadrusbal liền bỏ chạy tới ngọn đồi gần nhất cùng với 6000 người, nhiều người trong số họ không có vũ khí, phần còn lại thì bị giết hoặc bắt làm tù binh. Người Carthage vội vàng xây dựng một doanh trại với hào bao quanh trên đỉnh đồi và người La Mã thì lại không cố gắng để trèo lên. Tuy nhiên, đây vốn là một vùng đất cằn cỗi và không có khả năng chống cự lại một cuộc bao vây, không những thế đã có rất nhiều binh sĩ đào ngũ. Hadrusbal liền triệu tập hạm đội của ông ta và bỏ trốn ngay trong đêm, bỏ mặc số binh sĩ còn lại của mình. Sau khi nghe tin này, Scipio giao lại cho Marcus Silianus 10.000 bộ binh và 1.000 kỵ binh để tiếp tục bao vây doanh trại của người Carthage, còn bản thân ông thì quay trở về Tarraco. Dọc đường quay về, Scipio đã tìm hiểu thái độ của các tù trưởng bộ lạc đối với Rome để có thể ban thưởng cho nó nếu như họ xứng đáng. Sau khi ông rời đi, Massinisa đã bí mật thỏa thuận với Marcus Silianus và quay trở về châu Phi để thuyết phục người dân của ông ta đứng về phía Rome. Sau khi Mago lên thuyền đi tới Gades, số binh sĩ Carthage còn lại đã tan rã. Một số đầu hàng người La Mã, một số thì bỏ trốn tới những bộ lạc lân cận. Người Carthage lúc này đã bị đánh đuổi khỏi Hispania, Marcus Silianus liền đem quân quay trở về chỗ Scipio và báo cáo rằng cuộc chiến tranh đã kết thúc.<ref>Livy, ''The History of Rome'', p. 28.16</ref> Sau khi ký kết một hiệp ước với Syphax và quay trở về từ châu Phi, Scipio cảm thấy rằng đây là thời điểm thích hợp để trừng phạt thành phố Castulo và [[người Iliturgi]]. Họ đã đào ngũ về phe của người Carthage sau khi hai anh em nhà Scipio tử trận. Người Iliturgi còn phản bội và sát hại những người La Mã lánh nạn sau thất bại. Scipio giao cho Lucius Marcius một phần ba quân số để bao vây Castulo trong khi bản thân ông đem số quân còn lại tới chỗ người Iliturgi. Scipio chia đội quân của ông làm hai và giao cho Laelius chỉ huy một đạo, điều này là để nhằm tấn công thành phố của họ từ mọi phía. Những người phòng thủ đã kháng cự một cách quyết liệt, cả phụ nữ và trẻ em cũng tham gia góp sức vào việc phòng thủ. Những cuộc tấn công của người La Mã đã liên tục bị đẩy lùi. Scipio sợ rằng những nỗ lực thất bại có thể giúp nâng cao tinh thần của những người phòng thủ và gây áp lực cho binh sĩ của mình, vì thế ông đã tham gia vào trận chiến. Ông đã qưở trách binh sĩ của mình vì sự hèn nhát của họ và ra lệnh đem thang tới. Trong lúc này, Laelius tiến hành cuộc tấn công từ phía bên kia của thành phố. Điều này đã giúp đập tan sự kháng cự và thành phố đã thất thủ sau đó<ref>Livy, ''The History of Rome'', p. 28.19</ref> Một số lính đào ngũ người châu Phi đang phục vụ người La Mã nhận thấy rằng phần cao nhất của thành phố vốn được bảo vệ bởi những vách đá dựng đứng đã không được phòng thủ và củng cố. Họ leo lên những vách núi này bằng móc sắt và tiến vào thành phố vừa bị người La Mã chiếm được. Sự thù hận đã khiến cho người La Mã tàn sát hết toàn bộ cư dân của thành phố bao gồm cả phụ nữ và trẻ em, họ còn phá hủy toàn bộ thành phố và tất cả những gì ghi lại về kẻ thù của họ. Sau khi hoàn tất, Scipio hành quân tới Castulo, thành phố này được bảo vệ bởi các cư dân bản địa từ những thị trấn xung quanh cùng với tàn quân Carthage. Khi nghe tin Scipio tiến đến, những người phòng thủ đã mất tinh thần. Không những vậy, người Hispania và người Carthage lại còn bất đồng và nghi ngờ lẫn nhau. Cerdubelus khuyên người Hispania đầu hàng trong khi Himilco, viên chỉ huy Carthage lại phản đối điều này. Cerdubelus sau đó thông đồng với người La Mã và mở cửa thành đầu hàng. Điều này đã giúp cho thành phố Castulo thoát khỏi sự tàn sát.<ref>Livy, ''The History of Rome'', p. 28.20</ref> Sau đó, Marcius được phái đi chinh phạt các bộ lạc vẫn còn chưa chịu khuất phục. Ông ta băng qua sông Baetis và tiếp nhận sự đầu hàng của hai thành phố. Astapa là một thành phố luôn đứng về phía người Carthage, người dân của nó căm ghét người La Mã, họ thường tiến hành cướp bóc các vùng đất của những đồng minh La Mã ở xung quanh. Không những vậy, họ còn bắt giữ những người lính La Mã và bất cứ thương nhân nào mà họ bắt gặp. Khi nghe tin người La Mã đến gần, những cư dân của thành phố này tập trung toàn bộ tài sản quý báu của họ thành một đống lớn, đưa vợ con của họ ngồi lên nó và chất đầy gỗ quanh họ. Họ còn bố trí 50 người để canh gác. Sau đó, họ mở cổng thành và thực hiện một cuộc phá vây. Một vài đội kỵ binh và bộ binh nhẹ được phái đến ngăn chặn nhưng họ đã bị đánh tan. Tuy nhiên, cuộc tấn công của những cư dân thành phố đã bị các cựu binh La Mã chặn lại, người La Mã cố gắng đẩy lùi họ nhưng kẻ địch của họ thà chết chứ quyết không lùi bước. Người La Mã sau đó dàn rộng hàng ngũ của họ và nhờ vào số lượng vượt trội, họ tấn công vào hai bên sườn và tiêu diệt toàn bộ kẻ địch.<ref>Livy, ''The History of Rome'', p. 28.22</ref> Ở phía trong thành phố, phụ nữ và trẻ em đã bị những người canh gác thiêu sống, bản thân họ sau đó cũng nhảy vào đống lửa tự sát. Sau khi chấp nhận sự đầu hàng của các thành phố còn lại, Marcius đem quân quay trở về Carthago Nova. Vào thời điểm này, một số kẻ đào ngũ từ Gades đã đến và hứa hẹn sẽ giao nộp thành phố cùng với đạo quân đồn trú của người Carthage cùng với hạm đội và các viên tướng của họ. Trước đó, Mago đã thiết lập doanh trại của ông ta ở thành phố này và tập hợp được một đạo quân đáng kể từ châu Phi và đến từ các bộ lạc xung quanh. Scipio đã giao cho Marcius một vài đội bộ binh nhẹ và Laelius là 8 tàu chiến để thực hiện chiến dịch.<ref>Livy, ''The History of Rome'', p. 28.23</ref> Scipio lúc này bị ốm và có tin đồn rằng ông ta đã qua đời. Lợi dụng điều này, [[Mandonius và Indibilis]] đã kêu gọi người dân của họ nổi dậy và tuyển mộ một đạo quân người Celtiberi, tiếp đó họ tàn phá vùng đất của [[người Suessetani]] và [[Sedetani]], vốn là đồng minh của La Mã. Không những vậy, lại còn có một cuộc nổi loạn của 8000 binh sĩ La Mã đóng quân trong một doanh trại tại Sucro. Họ tỏ ra không vui khi họ vẫn còn ở Hispania mặc dù cuộc chiến tranh đã kết thúc và yêu cầu trả lương cho họ. Những người lính đã đánh đuổi các quan bảo dân và giao lại quyền chỉ huy doanh trại cho những thủ lĩnh cầm đầu cuộc nổi loạn, hai người lính thường tên là C. Albius của Cales và C. Atrius, một người [[Umbri]].<ref>Livy, ''The History of Rome'', p. 28.24</ref> Khi không nhận được sự xác nhận về cái chết của Scipio, những người cầm đầu cuộc nổi loạn đã bị các binh sĩ của họ bỏ rơi. Scipio sau đó đã phái 7 viên quan bảo dân quân đội tới thông báo rằng ông ta còn sống và khỏe mạnh. Họ nói với những người lính rằng yêu cầu được trả lương của họ là hợp lý và rằng họ sẽ báo lại điều này cho Scipio, ông ta sau đó phái người đi thu thập cống nạp của các bộ lạc để trả lương cho binh sĩ. Tiếp đó, Scipio triệu tập những người lính này đến Carthago Nova để nhận tiền lương. Những kẻ cầm đầu cuộc nổi loạn đã bị hành hình còn các binh sĩ thì bị khiển trách và sau đó được trả lương.<ref>Livy, ''The History of Rome'', p. 28.25-26</ref> Trong lúc này, Hanno, viên tướng dưới quyền của Mago vốn được phái đi chiêu mộ lính đánh thuê từ các bộ lạc Hispania đã xây dựng được một lực lượng lên tới 4000 người. Ngay sau đó, Marcius đánh bại và chiếm được doanh trại của ông ta, Hanno chỉ trốn thoát được cùng với một vài người. Cùng lúc, hạm đội của Laelius cũng đã tiến tới thành phố Carteia trong vịnh Gibralta. Tuy nhiên, những người đang âm mưu giao nộp thành phố Gades cho người La Mã đã bị phát hiện và Mago bắt giữ toàn bộ bọn họ. Mago sau đó giao họ lại cho Adherbal để ông ta đưa những người này tới Carthage trên một chiếc tàu [[quinquereme]] cùng với 8 tàu trireme khác. Ngay khi hạm đội của người Carthage vượt ra khỏi [[eo biển Gibralta]], Laelius đưa hạm đội của ông ta rời khỏi cảng Carteia và truy đuổi họ. Do dòng chảy của thủy triều, trận chiến giữa hai phe trở nên hỗn loạn. Tuy vậy, người La Mã đã giành được chiến thắng, 4 tàu chiến của người Carthage đã bị đánh đắm, số còn lại thì bỏ chạy tới châu Phi.<ref>Livy, ''The History of Rome'', p. 28.30</ref> Sau khi quay trở lại bờ, Laelius biết được rằng âm mưu đã thất bại. Thất vọng vì điều này, ông ta gửi thư cho Marcius và nói rằng không muốn phí thời gian của họ vào việc chờ đợi trước cửa thành Gades, và rằng họ nên quay trở về Carthago Nova. Marcius đồng ý với điều này và cả hai quay trở về Carthago Nova vài ngày sau đó. Sau khi họ rời đi, Mago liền phái sứ giả tới Carthage để báo tin về vụ nổi loạn trong doanh trại La Mã và việc đồng minh của người La Mã đã rời bỏ họ, đồng thời nhấn mạnh rằng ông ta cần sự trợ giúp để khôi phục lại Hispania. [[Mandonius và Indibilis]], sau một thời gian rút lui về vùng đất của họ và chờ đợi, lúc này lại tiếp tục cuộc chiến. Họ tập hợp một đạo quân lên tới 20000 bộ binh và 2500 kỵ binh rồi hành quân tới Sedatania.<ref>Livy, ''The History of Rome'', p. 28.31</ref> Một khi đã giải quyết xong vụ binh biến, Scipio liền rời [[Carthago Nova]] và hành quân hướng tới [[sông Ebro]]. Sau khoảng hai tuần hành quân, ông đã tiến đến gần doanh trại của người Hispania, doanh trại của họ nằm trong một thung lũng hẹp. Scipio ra lệnh cho thả một số gia súc về phía doanh trại của quân địch, Laelius thì được lệnh mai phục cùng với kỵ binh ở phía sau mỏm núi. Khi trận chiến bắt đầu, người Hispania vội vã lao ra để cướp lấy gia súc và giao tranh với bộ binh nhẹ của người La Mã. Ban đầu, cả hai phe phóng tên vào nhau, rồi sau đó bắt đầu giao tranh bằng kiếm trước khi kỵ binh của người La Mã xuất hiện. Ngoài việc tấn công trực diện, một số kỵ binh còn chạy vòng tới chân núi để cắt đứt đường lui của người Hispania. Tức giận vì thất bại trong cuộc giao tranh nhỏ này, người Hispania đã dàn trận vào lúc bình minh ngày hôm sau. Do không có đủ chỗ để dàn trận, hai phần ba số bộ binh của họ cùng với toàn bộ kỵ binh chiếm giữ khu vực đồng bằng, số bộ binh còn lại thì đóng quân trên một sườn đồi. Scipio nhận thấy rằng điều này đem lại cho ông ta một lợi thế bởi vì chiến đấu ở địa hình chật hẹp lại phù hợp với chiến thuật của người La Mã hơn. Người Hispania không thể phát huy hết sức mạnh cũng như kỵ binh của họ tỏ ra vô dụng. Vì không thể sử dụng kỵ binh để tấn công vào sườn của kẻ địch, Scipio lệnh cho Laelius đưa kỵ binh đi vòng quanh dọc theo ngọn đồi tránh sự phát hiện của người Hispania còn bản thân ông tự chỉ huy bộ binh chống lại họ. Ông nhanh chóng chỉ huy cuộc tấn công của bộ binh với hy vọng sự di chuyển của kỵ binh sẽ không bị phát hiện. Sự chật hẹp của thung lũng này đã ngăn cản sự hỗ trợ lẫn nhau của kỵ binh và bộ binh cho nên hai cuộc chiến đã diễn ra một cách riêng biệt. Bộ binh của người La Mã đánh tan tác bộ binh của kẻ địch mà không cần sự trợ giúp của kỵ binh, trong khi kỵ binh của người Hispania bị kỵ binh La Mã tiêu diệt toàn bộ. Chỉ có những ai đóng quân trên sườn đồi mới có thể trốn thoát được cùng với hai vị tù trưởng của họ.<ref>Livy, ''The History of Rome'', p. 28.33</ref> Doanh trại của người Hispania bị chiếm cùng ngày hôm đó, người La Mã còn bắt được 3000 tù binh cùng với chiến lợi phẩm. 2000 người La Mã và lính đồng minh tử trận và hơn 3000 người bị thương. Indibilis sau đó phái người em trai Mandonius tới chỗ Scipio để cầu xin sự tha thứ. Scipio trả lời rằng ông sẽ tha thứ cho ông ta, nhưng nếu như ông ta nổi dậy một lần nữa, ông ta sẽ "cảm nhận được sức nặng của cánh tay ông". Sau đó, Scipio phái Marcius tới miền Nam Hispania và áp đặt một khoản bồi thường đối với người Ilergetes để trả lương cho binh sĩ của mình. Khi người [[Ilergetes]] đã nộp đủ khoản bồi thường, Scipio liền khởi hành với một đạo bộ binh nhẹ và bắt kịp Marcius lúc này đang ở gần bờ biển<ref>Livy, ''The History of Rome'', p. 28.34</ref> Các cuộc đàm phàn với [[Masinissa]] đã bị trì hoãn với nhiều lý do, ông ta muốn đích thân gặp gỡ Scipio và ký kết một hiệp ước liên minh giữa họ. Masinissa lúc này đang ở Gades và được Marcius thông báo rằng Scipio đang trên đường tới. Tiếp đó, ông ta thuyết phục Mago cho phép bản thân mình vào đất liền để cướp bóc. Khi đặt chân lên bờ, [[Masinissa]] liền phái ba vị từ trưởng Numidia tới chỗ Scipio để sắp xếp thời gian và địa điểm gặp mặt, hai người sau đó đã bị Scipio giữ lại làm con tin. Khi cả hai gặp mặt, Masinissa đã cảm ơn Scipio vì đã tha cho cháu của ông ta quay trở về và hứa sẽ giúp đỡ nếu như Rome phái Scipio tới châu Phi. Ông ta nghĩ rằng nếu ông ta làm vậy, Carthage sẽ thất bại. Sau khi cam kết tin tưởng lẫn nhau, Scipio quay trở về Tarraco còn Masinissa quay trở lại Gades.<ref>Livy, ''The History of Rome'', p. 28.35</ref> Trong khi đó, Mago thất vọng vì không có gì sảy ra ở Hispania và chuẩn bị rời đi. Một phái đoàn đến từ Carthage yêu cầu ông ta đưa hạm đội của mình từ Gades tới Ý, đồng thời xây dựng một đạo quân từ người [[Gaul]] và Liguria để hỗ trợ cho Hannibal. Ngoài khoản tiền được mang tới cho ông ta từ Carthage, Mago còn tiến hành tịch thu ngân khố, cướp bóc các đền thờ và tiền bạc từ người dân của Gades. Đi dọc theo bờ biển của Hispania, ông ta đổ bộ lên bờ không xa Carthago Nova và cướp bóc các cánh đồng gần đó. Sau đó, ông ta đưa hạm đội tới thành phố và nghĩ rằng chỉ có một đội quân nhỏ bảo vệ nó, đồng thời hy vọng những người dân của thành phố sẽ đứng về phía mình. Tuy nhiên, những cư dân của thành phố này đã thông báo trước về sự xuất hiện của người Carthage. Khi người Carthage tấn công thành phố, cánh cổng của nó đột ngột mở ra và người La Mã lao ra ngoài. Người Carthage rơi vào sự hỗn loạn, họ bỏ chạy và bị người La Mã truy đuổi tới tận bờ biển, không những thế họ còn chịu tổn thất nặng nề. Những người không kịp được hạm đội giải cứu và cố gắng bơi theo những con thuyền trong bóng tối đã bị chết đuối.<ref>Livy, ''The History of Rome'', p. 28.36</ref> Khi Mago quay trở về Gades, ông ta nhận thấy rằng những cánh cổng của thành phố đã đóng lại. Ông ta thả neo ở Cimbii, một địa điểm cách không xa Gades và cử sứ giả tới phàn nàn về điều này. Họ trả lời rằng những người dân của thành phố đã làm điều đó bởi vì họ tức giận trước những hành vi cướp bóc của các binh sĩ. Mago sau đó mời các quan chức của thành phố tới một cuộc hội nghị, và khi họ tới nơi, Mago ra lệnh tra tấn và đóng đinh những người này. Tiếp theo, ông ta khởi hành tới đảo Pityusa và nhận được sự đón tiếp thân thiện cùng với tiếp tế, vũ khí và nhân lực. Được khuyến khích bởi điều này, người Carthage đã khởi hành tới quần đảo Balearic. Khi tới hòn đảo lớn ở nơi đây, người Carthage bị cư dân của nó đẩy lùi bởi những trận mưa đá dữ dội. Không thể đặt chân lên bờ, người Carthage liền tiến đến hòn đảo nhỏ và chiếm giữ được nó mà không gặp phải bất cứ sự kháng cự nào. Họ chiêu mộ được 2000 lính đánh thuê và đưa những người này tới Carthage. Sau khi Mago rời đi, thành phố Gades đã đầu hàng người La Mã.<ref>Livy, ''The History of Rome'', p. 28.37</ref> ==Những cuộc chiến tranh chống lại Rome== ===Từ năm 206-196 TCN=== Khi [[Scipio Africanus]] quay trở về Rome vào năm 206 TCN, ông khuyên rằng quân đội La Mã nên lưu lại ở [[Hispania]] để ngăn chặn người [[Carthage]] quay trở lại trong suốt thời gian còn lại của cuộc [[chiến tranh Punic lần thứ hai]]. Ông đã liên minh với các bộ lạc địa phương và Rome có nghĩa vụ bảo vệ cho họ. Tuy nhiên, các đồng minh này có thể không đáng tin cậy và không thể đoán trước, giống như cuộc nổi dậy của Indibilis trước đó. Do vậy, việc duy trì sự hiện diện của quân đội La Mã là cần thiết. Sau khi kết thúc cuộc chiến tranh này, người La Mã đã quyết định ở lại Hispania hơn là rút khỏi nó. Những việc làm của Scipio Africanus đã đặt nền móng cho sự hiện diện lâu dài này. Ông đã thiết lập các đội quân đồn trú thường trực tại [[Tarraco]] ([[Tarragona]]), Carthago Nova ([[Cartagena]]) và Gades ([[Cadiz]]). Ông còn thành lập thuộc địa (khu định cư) [[Italica]] (gần [[Santiponce]]) để định cư các cựu chiến binh La Mã bị thương. Ông cũng đã thay đổi đạo quân La Mã ở Hispania từ một đạo quân phụ thuộc vào nguồn tài chính của Rome trở thành một đạo quân có khả năng tự túc. Ông làm được điều này là nhờ vào nguồn chiến lợi phẩm và từ việc thu thập lương thực, quần áo, và các đồ quân nhu khác từ những bộ tộc địa phương đã nổi dậy chống lại người La Mã. Ông cũng đã thu lượm ngũ cốc để xuất khẩu nhằm kiếm tiền trả lương cho binh lính, trưng thu lương thực và quần áo cho binh lính. Livius đề cập rằng khi Scipio Africanus tiến hành chiến dịch ở Châu Phi một vài năm sau đó (vào giai đoạn cuối của [[chiến tranh Punic lần thứ hai]]), ngũ cốc từ [[Sicily]] và [[Sardinia]] (vốn là các nguồn cung cấp ngũ cốc chính), nhưng cũng có cả từ Hispania đã được gửi tới cho quân đội La Mã ở đó.<ref>Livy, ''The History of Rome'', pp. 30.3.2</ref> Có lẽ một số vùng đất nông nghiệp đã được định hướng theo hướng trồng những loại cây trồng để nhằm xuất khẩu sang Rome, đặc biệt là ở các thung lũng màu mỡ của [[sông Ebro]] (ở phần phía bắc của khu vực ven biển phía đông) và Baetis ([[Guadalquivir]]) ở phía nam. Sự hiện diện của những người lính La Mã và các thương gia chắc hẳn đã khởi động tiến trình [[La Mã hóa]]. Các sản vật mới và những đổi mới về kỹ thuật đã được du nhập. Ban đầu, người La Mã tiến hành trưng thu theo một phương thức đặc biệt. Sau đó, quá trình này được mở rộng ra đối tất cả các bộ lạc nằm trong lãnh thổ của người La Mã và phát triển thành một dạng thuế. Cả ba vị Scipio, những người chỉ huy các chiến dịch của La Mã ở Hispania, đã quản lý vấn đề tài chính một cách độc lập đối với Rome và theo các nhu cầu của cuộc chiến. Suốt 7 năm, Rome đã phái các tướng lĩnh quân đội cùng với một chức vụ không tuân theo hiến pháp tới Hispania. Khi các viên thống đốc được bổ nhiệm, bề ngoài là họ nằm dưới sự giám sát của viện nguyên lão La Mã nhưng thực ra thì viện nguyên lão lại có ít sự kiểm soát đối với họ do khoảng cách xa xôi. Do vậy Hispania đã được quản lý một cách khá độc lập bởi những người ngay tại địa phương. Điều này khiến cho Hispania rơi vào tay của những viên thống đốc và các quan chức thiếu kinh nghiệm do họ thiếu sự hiểu biết về các tỉnh ở đây và những người dân địa phương của họ cũng như nhiệm kỳ ngắn ngủi của họ. Nó dẫn đến sự lộng hành, bóc lột và quấy nhiễu đối với những cư dân bản địa. Viện nguyên lão đã cố gắng giải quyết vấn đề này nhưng thất bại. Đa phần những quan chức La Mã không bị giám sát và các thương gia đã trở nên tham lam bởi vì những nguồn tài nguyên ở địa phương đã tạo ra cơ hội làm giàu cho họ. Đây là căn nguyên tạo nên sự bất mãn và nổi dậy.<ref>Silva, L., ''Viriathus and the Lusitanian Resistance to Rome'', pp. 23-24, 28-29</ref> Vào năm 205 TCN, sau khi Scipio Africanus quay trở về Rome, [[Lucius Cornelius Lentulus]] và [[Lucius Manlius Acidinus]] đã được phái đến Hispania với quyền hạn của [[proconsul|cựu chấp chính quan]] "không có nhiệm kỳ" ("sine magistratus", mà không nắm giữ chức vụ công). Đây là một sự kỳ quặc của hiến pháp.<ref>Richardson, J. S., ''Hispaniae, Spain and the development of Roman Imperialism, 218-82 BC'', pp. 64-71</ref> Các viên thống đốc bình thường ở những vùng lãnh thổ của người La mã là các [[Praetor|pháp quan]] hoặc là [[Propraetor|cựu pháp quan]] và cựu chấp chính quan. Các cựu pháp quan và cựu chấp chính quan là những người từng nắm giữ chức vụ pháp quan và chấp chính quan đã được giao nhiệm vụ của một thống đốc sau khi kết thúc năm nhiệm kỳ của họ hoặc [[imperium|quyền chỉ huy của họ]] (quyền chỉ huy quân đội) được gia hạn - các chức vụ pháp quan và chấp chính quan được phép nắm quyền chỉ huy quân đội. Do đó, Lentulus và Acudinus đã được phái tới Hispania nhưng lại không nắm giữ chức vụ công như thường lệ, họ đã được trao cho quyền hạn của cựu chấp chính quan để họ có thể chỉ huy quân đội ở Hispania. Hai người này chỉ có địa vị là những chỉ huy quân sự. Cách thức cho sự bổ nhiệm của họ không được biết rõ. Sự kỳ quặc theo hiến pháp này diễn ra trong bảy năm, cho đến năm 197 TCN khi hai tỉnh được thành lập ở Hispania và chúng được giao cho hai pháp quan. Dường như La Mã có thể đã ứng biến khi nó giữ lại vùng lãnh thổ mới này và rằng địa vị và hình thức cai trị đã được điều chỉnh sau bảy năm. Cornelius Lentulus và Manlius Acidinus đã ở lại Hispania trong một thời gian dài bất thường. Livius viết rằng quyền chỉ huy của họ đã được gia hạn vào năm 202 TCN.<ref>Livy, ''The History of Rome'', pp. 30.2.7</ref> Ông ta không đề cập đến những gì đã được sắp xếp trong hai năm thêm đó. Có lẽ hai người này đã được phái đi mà không có một kỳ hạn rõ ràng về việc ở lại và điều này đã được xem xét lại khi mà họ đã ở đó hoặc đã khá lâu. Vào năm 201 TCN, câu hỏi về việc ai sẽ thay thế vị trí của họ đã được nêu ra trong hội đồng nhân dân. Đây là một thủ tục bất thường và có lẽ là một cách để giao nhiệm vụ tới người được phái đến Hispania mà không (được bầu) nắm giữ chức vụ công. Lý do cho việc tại sao phương pháp bất thường này lại vẫn được tiếp tục thì chưa được biết rõ. Họ đã dự định thay thế bằng duy nhất một người để chỉ huy một quân đoàn và mười lăm cohort ở đó. Các cựu chấp chính quan sắp mãn nhiệm sẽ đưa những cựu chiến binh quay trở về quê hương sau khi đã ở Hispania suốt một thời gian dài.<ref>Livy, ''The History of Rome'', p. 30.41.4;</ref> Livius đã không nói tới kết quả của cuộc bỏ phiếu là gì. Chỉ có Lentulus trở về Rome. Ông ta về tới nơi vào năm 200 TCN.<ref>Livy, ''The History of Rome'', p. 31.20;</ref> Livius sau đó viết rằng vào năm 200 TCN, [[Gaius Cornelius Cathegus]], đang nắm giữ chức vụ cựu pháp quan ở Hispania, đã đánh bại một đạo quân lớn của kẻ địch trong lãnh thổ của [[người Sedetani]] và tiêu diệt 15.000 kẻ địch.<ref>Livy, ''The History of Rome'', p. 31.49.7</ref> Vấn đề về người thay thế cho Acidinus đã được nêu ra tại hội đồng nhân dân vào năm 200 TCN. [[Gnaeus Cornelius Blasio]] và [[Lucius Titus Stertinius]] đã được lựa chọn và phái đến Hispania vào năm 199 TCN. Acidinus sau đó quay trở lại Rome vào năm 199 TCN.<ref>Livy, ''The History of Rome'', pp. 31.50.11; 32.7.4</ref> Năm 199 TCN, pháp quan [[Gaius Sergius]] được trao nhiệm vụ tổ chức việc chia đất đai cho những người lính đã từng phục vụ ở [[Sicily]], [[Sardinia]] và [[Hispania]] trong nhiều năm.<ref>Livy, ''The History of Rome'', p. 32.1.6</ref> Cũng trong năm 199 TCN, người dân thành phố Gades ([[Cadiz]]) ở Hispania thỉnh cầu rằng sẽ không có viên thái thú nào được phái tới thành phố của họ và điều này đã được công nhận (vào năm 206 TCN, người La Mã đã ký một hiệp ước với Gades, trong đó thống nhất rằng một viên [[centurion]] của người La Mã sẽ giữ vai trò là thái thú La Mã trong thành phố). Vào năm 198 TCN, số lượng [[praetor|pháp quan]] La Mã đã được tăng từ 4 lên 6 người bởi vì họ quyết định thành lập hai tỉnh mới là [[Hispania Citerior]] và [[Hispania Ulterior]]. Hai thủ phủ của các tỉnh này là [[Tarraco]] ([[Tarragona]]) và [[Curdoba]] ([[Córdoba]]). Người đứng đầu những tỉnh này là các pháp quan và các pháp quan của năm 197 TCN là [[Gaius Sempronius Tuditanus]] và [[Marcus Helvius]] đã được phái đến [[Hispania Citerior]] và Ulterior một cách tương ứng. Họ được giao 8.000 bộ binh Latin và 400 kỵ binh để thay thế cho những người lính cũ. Họ cũng được giao nhiệm vụ xác định rõ biên giới giữa hai tỉnh <ref>Livy, ''The History of Rome'', p. 32.28.2, 11</ref>. Cuối năm 197 TCN, chiến tranh đã nổ ra ở Hispania Ulterior. Helvius thông báo cho Rome biết rằng hai vị thủ lĩnh bộ lạc Culchas và Luxinius đã nổi dậy. Có 15 thành phố đứng về phía Culchas, trong khi Luxinius được sự ủng hộ của hai thành phố hùng mạnh là Carmo và Bardo, cùng với người [[Malacini]] và [[Sexetani]] ở khu vực bờ biển phía nam và toàn bộ Baeturia. Không những vậy, các bộ tộc khác cũng chưa bộc lộ rõ ý định của họ nhưng cũng sẽ sớm tham gia vào cuộc nổi dậy.<ref>Livy, ''The History of Rome'', p. 33.21</ref> Đến cuối năm đó, đạo quân dưới quyền chỉ huy của C. Sempronius Tuditanus đã bị đánh bại, bản thân ông ta bị thương nặng và qua đời ngay sau đó.<ref>Livy, ''The History of Rome'', p. 33.25</ref>. Năm 196 TCN, tỉnh [[Hispania Ulterior]] được giao cho [[Quintus Fabius Buteo]] và [[Hispania Citerior]] được giao cho [[Quintus Minucius Thermus]]. Mỗi pháp quan được giao cho một quân đoàn cùng với 4.000 bộ binh và 300 kỵ binh đồng minh. Họ được lệnh phải hành quân càng sớm càng tốt.<ref>Livy, ''The History of Rome'', p. 33.26</ref>. Đồng thời, [[Gnaeus Cornelius Blasio]] và [[Lucius Stertinius]] cũng đã quay trở lại từ Hispania Ulterior và Citerior. Cả hai đã đem về một lượng lớn chiến lợi phẩm từ Hispania, Gnaeus Cornelius Blasio còn được phép tiến vào thành phố trong sự hoan hô do đã giành được một chiến thắng nhỏ.<ref>Livy, ''The History of Rome'', p. 33.27</ref>[[Quintus Minucius]] sau đó đã giành được một chiến thắng trước hai viên tướng người Hispania là Budares và Baesadines, ông ta tiêu diệt 12.000 quân địch và bắt sống Budares.<ref>Livy, ''The History of Rome'', p. 33.44</ref> ===Chiến dịch của Cato Già=== Khi nhận ra rằng cuộc chiến tranh ở Hispania đang dần trở nên nghiêm trọng, viện nguyên lão quyết định phái một chấp chinh quan cùng với hai quân đoàn, 15000 bộ binh và 800 kỵ binh đồng minh cùng 20 tàu chiến. Hispania đã được giao cho [[Cato Già|Marcus Porcius Cato]]. Trong khi đó, các pháp quan [[Appius Claudius Nero]] và [[Publius Manlius]] được giao quyền quản lý các tỉnh Hispania Ulterior và Citerior tương ứng, Manlius còn đảm nhận vai trò phụ tá cho Cato. Ngoài ra, họ còn được phép tuyển mộ 2000 bộ binh và 200 kỵ binh để bổ sung cho quân đoàn đang đóng ở Hispania trước đó.<ref>Livy, ''The History of Rome'', pp. 33.43</ref> Năm 195 TCN, Cato khởi hành tới Rhoda (ngày nay là Rosas) và đánh đuổi đội quân đồn trú người Hispania đang đóng ở đây. Từ Rhoda, ông tiếp tục tiến đến Emporiae. Tại đây, ông đưa toàn bộ lực lượng của mình lên bờ ngoại trừ các thủy thủ của hạm đội.<ref>Livy, ''The History of Rome'', pp. 34.8</ref> Cato lưu lại ở đây trong vài ngày để thu thập thông tin tình báo và bắt đầu rèn luyện quân đội của mình. Ông ta cấm các nhà buôn La Mã và đuổi họ về Rome cùng với lời nhắn nhủ "chiến tranh tự nuôi sống nó". Tiếp theo, Cato đem quân rời Emporiae và cướp phá các cánh đồng của kẻ thù, nhằm mục đích lan tỏa "sự khiếp sợ và bỏ chạy theo mọi hướng"<ref>Livy, ''The History of Rome'', pp. 34.9</ref>. Trong khoảng thời gian này, Marcus Helvius, pháp quan của Hispania Ulterior vào năm 198 TCN, đang trên đường tới doanh trại của Cato cùng với một đạo quân hộ tống gồm 6000 người. Ông ta đã ở lại Hispania sau khi bàn giao lại chức vụ của mình cho Quintus Minucius Thermus vào năm 196 TCN bởi vì một "căn bệnh kéo dài và nguy hiểm". Trên đường đi, ông ta đã đánh bại một đạo quân lớn gồm 20.000 [[người Celtiberi]] ở gần thị trấn Iliturgi. Kẻ địch mất tới 12.000 người, thị trấn Iliturgi bị người La Mã chiếm đóng và tất cả nam giới trưởng thành của nó đã bị giết. Marcus Helvius sau đó đến được doanh trại của Cato và phái đạo quân hộ tống của ông ta quay trở về Hispania Ulterior. Tiếp theo, ông ta quay trở về Rome chỉ hai tháng trước khi người kế nhiệm,Quintus Minucius, quay trở về.<ref>Livy, ''The History of Rome'', pp. 34.10</ref> Người [[Ilergetes]], một bộ lạc ở miền bắc Hispania Citerior, vốn là đồng minh của người La Mã đã bị tấn công. Họ liền phái ba sứ giả tới chỗ Cato và cầu xin sự trợ giúp binh lực từ người La Mã. Họ cho rằng chỉ cần 3000 người là đủ để giải vây. Tuy nhiên, Cato lại không muốn phân tán lực lượng của mình để giúp đỡ họ do quân địch đang ở gần và một trận chiến sắp xảy đến. Khi nghe được điều này, các sứ giả trở nên quẫn trí và khóc lóc.<ref>Livy, ''The History of Rome'', pp. 34.11</ref> Cato sau đó đã dành một đêm để suy nghĩ giữa hai lựa chọn: Ông ta không muốn bỏ rơi đồng minh và cũng không muốn làm suy yếu đạo quân của mình. Cuối cùng ông ta quyết định không giao chiến với kẻ địch và cũng không đem quân tới giúp cho đồng minh. Ngày hôm sau, ông ta nói với các sứ giả rằng ông ta sẽ giúp họ và giả vờ đưa 3000 binh sĩ lên tàu để thực hiện điều này <ref>Livy, ''The History of Rome'', pp. 34.12</ref> Sau khi các đại sứ hài lòng và đi khỏi, Cato cho binh sĩ xuống tàu và hạ trại cách Emporiae khoảng 3 dặm. Từ địa điểm này, ông ta phái quân của mình đi cướp bóc các cánh đồng của kẻ địch. Họ hành quân vào ban đêm để có thể đi được xa nhất có thể và khiến cho kẻ địch bị bất ngờ vào lúc bình minh. Điều này giúp rèn luyện các tân binh và giúp cho họ bắt được nhiều tù binh. Điều này còn khiến cho kẻ địch của họ không dám ra khỏi các pháo đài. Tiếp sau đó, Cato quyết định tấn công doanh trại của quân địch<ref>Livy, ''The History of Rome'', pp. 34.13</ref> Bắt đầu khởi hành lúc nửa đêm, một lần nữa ông ta khiến cho quân địch phải bất ngờ. Cato đưa quân vòng ra phía đằng sau doanh trại của quân địch và dàn trận vào lúc bình minh. ông còn phái ba cohort tiến thẳng tới chiến lũy của kẻ địch. Sau đó, Cato ra lệnh cho ba đội quân này rút lui để lừa cho người Hispania ra khỏi doanh trại của họ. Điều này đã thành công, người Hispania nghĩ rằng người La Mã sợ hãi cho nên họ đã tràn hết ra khỏi doanh trại. Trong lúc họ đang thiết lập hàng ngũ một cách vội vã, Cato ra lệnh cho kỵ binh hai bên cánh tấn công. Tuy nhiên, cuộc tấn công của kỵ binh bên cánh phải đã bị đẩy lùi và sự rút lui của họ đã gây nên sự hoảng loạn đối với bộ binh.<ref>Livy, ''The History of Rome'', pp. 34.14</ref> ==Chú thích== {{tham khảo|30em}} ==Tham khảo== ; Nguồn chính * Appian, ''The Roman History (Volume I: The Foreign Wars)'', Digireads.com, 2011; {{ISBN|978-1420940374}} * Livy, ''History of Rome from Its Foundation: Rome and the Mediterranean'' (Books XXXI to XLV)Penguin Classics; Reprint edition, 1976: {{ISBN|978-0140443189}} - See books 21+24, 26, 28-29 and 31-40 * Plutarch, ''The Complete Collection of Plutarch's Parallel Lives'', CreateSpace Independent Publishing Platform, 2014; {{ISBN|978-1505387513}} * Polybius, ''The Histories'', Oxford World's Classics, OUP Oxford, 2010; {{ISBN|978-0199534708}} ; Nguồn phụ * Curchin, L. A., ''Roman Spain: Conquest and Assimilation'', Barnes & Nobles, 1995; {{ISBN|978-0415740319}} * Develin, R., The Roman command structure in Spain, ''Klio'' 62 (1980) 355-67 * Errington, R. M., Rome and Spain before the second Punic War,''Latomus'' 29 (1970) 25-57 * Knapp, R.C., ''Aspects of the Roman Experience in Iberia 206-100 BC'', Universidad, D.L, 1977; {{ISBN|978-8460008149}} * Nostrand, J, J, van, ''Roman Spain'', in Tenney, F., (Ed.), ''An Economic Survey of Ancient Rome'', Octagon Books, 1975; {{ISBN|978-0374928483}} * Richardson, J. S. ''The Romans in Spain'', John Wiley & Sons, Reprint edition, 1998; {{ISBN|978-0631209317}} * Richardson, J. S, ''Hispaniae, Spain and the Development of Roman Imperialism'', Cambridge University Press, 1986; {{ISBN|978-0521521345}} * Scullard H. H., ''Scipio Africanus in the second Punic war'', The University Press, 1930; ASIN B0008664N8 * Silva, L., ''Viriathus and the Lusitanian Resistance to Rome'', Pen & Sword Books, 2013; {{ISBN|9781781591284}} * Sutherland, C.. H, V, ''The Romans In Spain, 217 B.C.to A.D. 117'', Methuen Young Books, 1971; {{ISBN|978-0416607000}} * Wintle, Justin. ''The Rough Guide History of Spain'', Rough Guides, 1st edition, 2003; {{ISBN|978-1858289366}} ;Miguel de Cervantes Virtual Library: *[http://www.cervantesvirtual.com/FichaObra.html?Ref=14044 Administración de las minas en época romana. Su evolución] - José María Blázquez Martínez *[http://www.cervantesvirtual.com/FichaObra.html?Ref=14082&portal=114 Destrucción de los mosaicos mitológicos por los cristianos] - José María Blázquez Martínez *[http://descargas.cervantesvirtual.com/servlet/SirveObras/01305020888359846423802/014615.pdf?incr=1 El impacto de la conquista de Hispania en Roma (154-83 a.C.)] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20110708133709/http://descargas.cervantesvirtual.com/servlet/SirveObras/01305020888359846423802/014615.pdf?incr=1 |date = ngày 8 tháng 7 năm 2011}} - José María Blázquez Martínez *[http://www.cervantesvirtual.com/FichaObra.html?Ref=14845 Fuentes literarias griegas y romanas referentes a las explotaciones mineras de la Hispania romana] - José María Blázquez Martínez *[http://www.cervantesvirtual.com/FichaObra.html?Ref=13653 La exportación del aceite hispano en el Imperio romano: estado de la cuestión] - José María Blázquez Martínez *[http://descargas.cervantesvirtual.com/servlet/SirveObras/antig/07033807689647317427857/016663.pdf?incr=1 Las relaciones entre Hispania y el norte de África durante el gobierno bárquida y la conquista romana (237-19 a. J.C.)] - José María Blázquez Martínez *[http://www.cervantesvirtual.com/servlet/SirveObras/00032498673215812725480/p0000001.htm?marca=Estrab%F3n#2 Los Celtíberos] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20200413102258/http://www.cervantesvirtual.com/servlet/SirveObras/00032498673215812725480/p0000001.htm?marca=Estrab%EF%BF%BDn#2 |date = ngày 13 tháng 4 năm 2020}} - Alberto J. Lorrio (Universidad de Alicante) *[http://www.cervantesvirtual.com/FichaObra.html?Ref=14716 Notas a la contribución de la Península Ibérica al erario de la República romana] - José María Blázquez Martínez *[http://www.cervantesvirtual.com/FichaObra.html?Ref=14047&portal=33 Panorama general de la escultura romana en Cataluña] - José María Blázquez Martínez *[http://www.cervantesvirtual.com/FichaObra.html?Ref=14386 Prácticas ilegítimas contra las propiedades rústicas en época romana (II): "Immitere in alienum, furtum, damnum iniuria datum"] - M.ª Carmen Santapau Pastor *[http://www.cervantesvirtual.com/servlet/SirveObras/27814734972376852871902/p0000001.htm?marca=hispania%20romana#1 Segobriga y la religión en la Meseta sur durante el Principado] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20150924091311/http://www.cervantesvirtual.com/servlet/SirveObras/27814734972376852871902/p0000001.htm?marca=hispania%20romana#1 |date = ngày 24 tháng 9 năm 2015}} - Juan Manuel Abascal Palazón (Universidad de Alicante) *[http://www.cervantesvirtual.com/servlet/SirveObras/00031388673215712725480/p0000001.htm?marca=hispania%20romana#PagInicio Veinticinco años de estudios sobre la ciudad hispano-romana] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20150924051256/http://www.cervantesvirtual.com/servlet/SirveObras/00031388673215712725480/p0000001.htm?marca=hispania%20romana#PagInicio |date = ngày 24 tháng 9 năm 2015}} - Juan Manuel Abascal Palazón ([[Universidad de Alicante]]) ;Other online publications in Spanish *[http://ceipac.gh.ub.es/biblio/Data/A/0067.pdf Explotación del salazón en la Bahía de Cádiz en la Antigüedad: Aportación al conocimiento de su evolución a través de la producción de las ánforas Mañá C. (PDF)] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20090124150848/http://ceipac.gh.ub.es/biblio/Data/A/0067.pdf |date = ngày 24 tháng 1 năm 2009}}. Archivos CEIPAC. Lázaro Lagóstena Barrios ([[Universidad de Cádiz]]) *[http://www.ulg.ac.be/vinitor/rida/2002/rodriguez%20lopez.pdf La agricultura como «officium» en el mundo romano (PDF)]. Archivos de la Universidad de Lieja (Bélgica). Rosalía Rodríguez López (Universidad de Almería) *[http://ceipac.gh.ub.es/biblio/Data/A/0017.pdf Las constituciones imperiales de Hispania (PDF)] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20090612051123/http://ceipac.gh.ub.es/biblio/Data/A/0017.pdf |date = ngày 12 tháng 6 năm 2009}}. Archivo CEIPAC. Fernando Martín *[http://publicaciones.ua.es/LibrosPDF/0213-2338/18.pdf Revista Lucentum, XIX-XX, 2000-2001 (formato PDF)] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20060102105700/http://publicaciones.ua.es/LibrosPDF/0213-2338/18.pdf |date = ngày 2 tháng 1 năm 2006}} - ''Las magistraturas locales en las ciudades romanas del área septentrional del Conventus Carthaginensis'', por Julián Hurtado Aguña - ISSN 0213-2338 *[http://www.tdx.cesca.es/TESIS_UV/AVAILABLE/TDX-0125105-125703//lledo.pdf El uso de la moneda en las ciudades romanas de Hispania en época imperial: el área mediterránea (PDF)] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20110716172258/http://www.tdx.cesca.es/TESIS_UV/AVAILABLE/TDX-0125105-125703//lledo.pdf |date = ngày 16 tháng 7 năm 2011}}. Universitat de Valencia - Servei de publicacions. Nuria Lledó Cardona - {{ISBN|84-370-5470-2}} *[http://www.tdx.cesca.es/TESIS_UAB/AVAILABLE/TDX-0522103-195730/ Morfología històrica del territorium de Tarraco en època tardo-republicana romana o ibèrica final] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20110716172327/http://www.tdx.cesca.es/TESIS_UAB/AVAILABLE/TDX-0522103-195730/ |date = ngày 16 tháng 7 năm 2011}} (idioma catalán|catalán). Tesis doctoral, Universitat Autònoma de Barcelona. Isaías Arrayás Morales (páginas 200 en adelante) - {{ISBN|84-688-1008-8}} *[http://www.ulg.ac.be/vinitor/rida/1999/ORIVE.pdf Observaciones sobre el depósito de la cosa debida en caso de «mora creditoris» (PDF)]. Archivos de la Universidad de Lieja (Bélgica). Elena Quintana Orive (Universidad Autónoma de Madrid) *[http://ceipac.gh.ub.es/biblio/Data/A/0097.pdf Producción artesanal, viticultura y propiedad rural en la Hispania Tarraconense (PDF)] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20091215213140/http://ceipac.gh.ub.es/biblio/Data/A/0097.pdf |date = ngày 15 tháng 12 năm 2009}}. Archivos CEIPAC. Victor Revilla Calvo (Dept. Prehistoria, Historia Antigua y Arqueología. Universidad de Barcelona) ;Ấn phẩm bằng tiếng Tây Ban Nha *''Arte Hispalense, nº21: Pinturas romanas en Sevilla''. Abad Casal, Lorenzo. Publicaciones de la Exma. Diputación Provincial de Sevilla. {{ISBN|84-500-3309-8}} *''El mosaico romano en Hispania: crónica ilustrada de una sociedad''. Tarrats Bou, F. Alfafar: Global Edition - Contents, S.A. {{ISBN|84-933702-1-5}}. Libro declarado «de interés turístico nacional», [http://www.boe.es/boe/dias/2005/02/21/pdfs/A06269-06269.pdf] (enlace a [Boletín Oficial del Estado|BOE] nº 44, 21 de febrero de 2005, formato [[PDF]]) *''España y los españoles hace dos mil años (según la Geografía de Estrabón)'' de Antonio Gª y Bellido. Colección Austral de Espasa Calpe S.A., Madrid 1945. {{ISBN|84-239-7203-8}} *''Diccionario de los Íberos''. Pellón Olagorta, Ramón. Espasa Calpe S.A. Madrid 2001. {{ISBN|84-239-2290-1}} *''Geografía histórica española'' de Amando Melón. Editorial Volvntad, S.A., Tomo primero, Vol. I-Serie E. Madrid 1928 *''Historia de España y de la civilización española''. Rafael Altamira y Crevea. Tomo I. Barcelona, 1900. {{ISBN|84-8432-245-9}} *''Historia ilustrada de España''. Antonio Urbieto Arteta. Volumen II. Editorial Debate, Madrid 1994. {{ISBN|84-8306-008-6}} *''Historia de España. España romana, I''. Bosch Gimpera, Aguado Bleye, José Ferrandis. Obra dirigida por Ramón Menéndez Pidal. Editorial Espasa-Calpe S.A., Madrid 1935 *''Las artes y los pueblos de la España primitiva'' de José Camón Aznar (catedrático de la Universidad de Madrid). Editorial Espasa Calpe, S.A. Madrid, 1954 ==Liên kết ngoài== *[http://www.cervantesvirtual.com/portal/Antigua/hispania.shtml Biblioteca Virtual Miguel de Cervantes: La Hispania prerromana] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20080306181915/http://www.cervantesvirtual.com/portal/antigua/Hispania.shtml |date=2008-03-06 }} *[http://www.cervantesvirtual.com/portal/Antigua/hispania_romana.shtml Biblioteca Virtual Miguel de Cervantes: Hispania Romana] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20080228063842/http://www.cervantesvirtual.com/portal/Antigua/hispania_romana.shtml |date=2008-02-28 }} *[http://155.210.60.15/HAnt/Hispania/index.html Universidad de Zaragoza: Historia antigua - Hispania] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20071230060318/http://155.210.60.15/HAnt/Hispania/index.html |date = ngày 30 tháng 12 năm 2007}} *[http://155.210.60.15/HAnt/Bibliografias/Biblio.rom.html Universidad de Zaragoza, departamento de Historia Antigua] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20080103020507/http://155.210.60.15/HAnt/Bibliografias/Biblio.rom.html |date = ngày 3 tháng 1 năm 2008}} - ''Bibliografía sobre la conquista de Hispania'' *[http://ceipac.gh.ub.es/ Departament de Prehistòria, Història Antiga i Arqueologia - Facultat de Geografia i Història, Universitat de Barcelona] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20090302074038/http://ceipac.gh.ub.es/MOSTRA/e_expo.htm |date = ngày 2 tháng 3 năm 2009}} - ''Centro para el estudio de la interdependencia provincial en la antigüedad clásica (CEIPAC)'' *[http://ceipac.gh.ub.es/MOSTRA/e_expo.htm Exposición "El monte de las ánforas"] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20090302074038/http://ceipac.gh.ub.es/MOSTRA/e_expo.htm |date = ngày 2 tháng 3 năm 2009}} - ''Una exposición en profundidad sobre el monte Testaccio y su importancia en la comprensión de la economía romana''. *[http://www.uib.es/estudis/programes/historia_art/1798_2.pdf Universitat de les Illes Balears (pdf)] - ''Documento con bibliografía relacionada'' *[https://web.archive.org/web/20040611215344/http://www.arqueotavira.com/Mapas/Iberia/Populi.htm Detailed map of the Pre-Roman Peoples of Iberia (around 200 BC)] *[http://www.celtiberia.net/articulo.asp?id=846 Celtiberia.net: Mercenarios hispanos durante la Segunda Guerra Púnica] *[http://users.servicios.retecal.es/jomicoe/en_hispania.htm En Hispania: Página de D. José Miguel Corbí, catedrático de Latín] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20090307221523/http://users.servicios.retecal.es/jomicoe/en_hispania.htm |date = ngày 7 tháng 3 năm 2009}} *[http://traianus.rediris.es/textos/puentes04.htm Identificación de puentes romanos en Hispania] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20090213150229/http://traianus.rediris.es/textos/puentes04.htm |date = ngày 13 tháng 2 năm 2009}} *[http://usuarios.lycos.es/jorgesp/principal.htm Los ingenieros romanos] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20090315050520/http://usuarios.lycos.es/jorgesp/principal.htm |date = ngày 15 tháng 3 năm 2009}} *[http://roble.pntic.mec.es/~mbedmar/iesao/historia/construc.htm La construcción de los puentes romanos] *[http://usuarios.lycos.es/CoordinadoraMolinete/historia/termas.htm Coordinadora para la defensa del Molinete - BAÑOS PÚBLICOS ROMANOS] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20090306211206/http://usuarios.lycos.es/CoordinadoraMolinete/historia/termas.htm |date = ngày 6 tháng 3 năm 2009}} *[https://web.archive.org/web/20090730032334/http://geocities.com/Athens/Academy/5936/castel.htm Zona arqueológica de Cercadilla (Córdoba)] *[http://www.terra.es/personal2/francis29/pagina_n.htm Augusta Emerita] {{Webarchive|url=https://archive.today/20121209043434/www.terra.es/personal2/francis29/pagina_n.htm |date = ngày 9 tháng 12 năm 2012}} *[http://usuarios.lycos.es/pacolorente/TeatrosRomanos/101Bibliografia_Teatro.htm Bibliografía sobre la arquitectura de los teatros de Hispania] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20090412153807/http://usuarios.lycos.es/pacolorente/TeatrosRomanos/101Bibliografia_Teatro.htm |date = ngày 12 tháng 4 năm 2009}} *[http://traianus.rediris.es/textos/hidraulicas.htm Obras hidráulicas romanas en Hispania] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20090404113025/http://traianus.rediris.es/textos/hidraulicas.htm |date = ngày 4 tháng 4 năm 2009}} *[http://minasderiosa.blogspot.com Minas del Aramo. Principado de Asturias] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20060620065014/http://minasderiosa.blogspot.com/ |date = ngày 20 tháng 6 năm 2006}} *[http://www.afuegolento.com/noticias/80/firmas/agazquez/3073/ El garum, la salsa del Imperio Romano] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20080229021309/http://www.afuegolento.com/noticias/80/firmas/agazquez/3073/ |date = ngày 29 tháng 2 năm 2008}} *[http://recursos.pnte.cfnavarra.es/~mzubicob/provincias.htm Las provincias de la Hispania Romana] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20081230231858/http://recursos.pnte.cfnavarra.es/~mzubicob/provincias.htm |date = ngày 30 tháng 12 năm 2008}} *[http://grupogastronomicogaditano.com/GarumGaditanum.htm Grupo Gastronómico Gaditano] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20061213190231/http://grupogastronomicogaditano.com/GarumGaditanum.htm |date = ngày 13 tháng 12 năm 2006}} - ''El «Garum Gaditanum»'' *[http://traianus.rediris.es/textos/lapis.htm TRAIANVS] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20090308114910/http://traianus.rediris.es/textos/lapis.htm |date = ngày 8 tháng 3 năm 2009}} - ''Las explotaciones mineras de Lapis Specularis en Hispania'' *[http://www.tesorillo.com/roma/cecas_prov.htm Tesorillo.com] - ''Algunas cecas provinciales romanas'' *[http://www.tesorillo.com/roma/cecas_imp.htm Tesorillo.com] - ''Algunas cecas imperiales romanas''' *[http://www.acropoliscordoba.org/Fondo/pintura_roma.asp Acropoliscórdoba.org] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20090303133058/http://www.acropoliscordoba.org/Fondo/pintura_roma.asp |date = ngày 3 tháng 3 năm 2009}} - ''El alma de la pintura en Roma'' *[http://www.arteespana.com/esculturaromana.htm ArteEspaña.com] - ''Escultura romana: el retrato'' {{Hispania cổ đại}} [[Thể loại:La Mã cổ đại]] [[Thể loại:Hispania]] fvpi14zvxddgncy2f1yf8bagheoy6d1 Khiêu dâm đồng tính nam 0 8134707 71030539 70364185 2024-01-06T22:44:08Z InternetArchiveBot 686003 Add 1 book for [[Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được]] (20240105)) #IABot (v2.0.9.5) ([[User:GreenC bot|GreenC bot]] wikitext text/x-wiki {{Giới tính}} [[Tập_tin:Michael_Lucas_Men_of_Israel_film_shoot.jpg|phải|nhỏ|350x350px|Một phân cảnh trên trường quay của hãng phim [[Lucas Entertainment]]]] '''Khiêu dâm đồng tính nam''' là khái niệm chỉ tất cả những hành vi liên quan đến tình dục giữa những người nam giới, với mục đích chủ yếu là khơi gợi khoái cảm tình dục cho người xem. Cùng với [[Khiêu dâm|khiêu dâm dị tính]] giữa những người khác giới, khiêu dâm đồng tính cũng có lịch sử tồn tại riêng, thậm chí đã xuất hiện sớm từ thời [[Hy Lạp cổ đại]]. Ngày nay, ngành công nghiệp khiêu dâm hiện đại chủ yếu tập trung vào sản xuất những văn hóa phẩm cho mục đích mua bán, thương mại như video (bao gồm cả đĩa [[DVD]]), tranh, ảnh, hay sách, tạp chí. == Lịch sử == === Sự phát triển tại Hoa Kỳ === [[Tập_tin:Swimming_hole.jpg|nhỏ|''[[The Swimming Hole]]'' (1884–85) của họa sĩ người Mỹ, [[Thomas Eakins]] (1844–1916). Bức tranh được coi là một kiệt tác của nền hội họa Mỹ,<ref name="Swimming">{{chú thích báo|author1=Bolger, Doreen|author2=Barry, Claire M.|title=Thomas Eakins's 'Swimming Hole.' – 1885 painting in the Amon Carter Museum, Fort Worth, Texas|work=Magazine Antiques|date=March 1994|url=http://findarticles.com/p/articles/mi_m1026/is_n3_v145/ai_15216356/pg_1|access-date =ngày 6 tháng 1 năm 2009}}{{dead link|date=September 2016|bot=medic}}{{cbignore|bot=medic}}</ref><ref>Bolger, Doreen; Cash, Sarah; et al. ''Thomas Eakins and the Swimming Picture''. Amon Carter Museum, 1996. {{ISBN|0-88360-085-4}}</ref> cũng như là "tác phẩm bối cảnh ngoài trời xuất sắc nhất" của tác giả.<ref name="G239">Goodrich, Lloyd. ''Thomas Eakins, Volume I''. Harvard University Press, 1982. pp 239. {{ISBN|0-674-88490-6}}.</ref> Đây cũng được đánh giá là "một ví dụ tiêu biểu của quan hệ đồng tính trong hội họa Mỹ".<ref>{{chú thích báo|author=Figliano, Laurie|title=Naked and Exposed: A Historical, Psychosexual and Comparative Analysis of Thomas Eakins' Masterpiece, The Swimming|work=Concordia Undergraduate Journal of Art History, Issue #2|url=http://art-history.concordia.ca/cujah/pieces/4-naked-and-exposed-a-historical-psychosexual-and-comparative-analysis-of-thomas-eakins-s-masterpiece-the-swimming.html|access-date =ngày 21 tháng 12 năm 2008}}</ref> Trong tranh, Eakins là người đang bơi ở góc phải.<ref>{{chú thích báo|author=Lubbock, Tom|title=Eakins, Thomas The Swimming Hole (1885): The Independent's Great Art series|work=The Independent|date=ngày 1 tháng 2 năm 2008|url=https://www.independent.co.uk/arts-entertainment/art/great-works/eakins-thomas-the-swimming-hole-1885-776575.html|access-date =ngày 6 tháng 1 năm 2009}}</ref> Theo Jonathan Weinberg, ''The Swimming Hole'' đánh dấu bước khởi đầu của dòng tranh phác họa hoạt động đồng giới trong hội họa Mỹ.<ref name="ad308">Adams, Henry. ''Eakins Revealed: The Secret Life of an American Artist''. New York: Oxford University Press, 2005. {{ISBN|0-19-515668-4}}, 308–09. Referenced from ''Male Desire: The Homoerotic in American Art'' by Jonathan Weinberg</ref>]] Khiêu dâm đồng tính đã được thể hiện trên phim ảnh ngay từ khi nền khoa học công nghệ của nhân loại bắt đầu phát triển. Tuy nhiên, những hoạt động trong ngành này thường là [[Tiểu văn hóa|hoạt động ngầm]], ít công khai do những quy định của pháp luật đặt ra. Tuy vậy, các hãng phim khiêu dâm ''hardcore'' (trước 1970 gọi là ''stag'', một thể loại khiêu dâm nặng, tập trung vào những cảnh quan hệ tình dục trần trụi) vẫn ra đời và sản xuất phim từ sớm trong lịch sử phát triển. Cuốn phim đầu tiên được biết đến phát hành ở châu Âu năm 1908. Cuốn phim khiêu dâm đồng tính (và [[Song tính luyến ái|song tính]]) hardcore đầu tiên là ''[[Le ménage moderne du Madame Butterfly]]'', do Pháp sản xuất và phát hành năm 1920.<ref>{{IMDb title|id=0213916|title=Le Menage Moderne Du Madame Butterfly}}</ref> Tại Mỹ, phim khiêu dâm đầu tiên thuộc thể loại này được cho là ''[[A Free Ride]]'' (1915).<ref>{{IMDb title|id=0218277|title=A Free Ride}}</ref><ref>Knight, Arthur, and Alpert, Hollis. "The Stag Film." ''Playboy.'' November 1967.</ref><ref>Di Lauro, Al and Rabkin, Gerald. ''Dirty Movies: An Illustrated History of the Stag Film, 1915–1970.'' New York: Value Proprietary, 1988. {{ISBN|0-517-24682-1}}</ref> Tuy nhiên, phải đến năm 1929, phim khiêu dâm hardcore mới thực sự phổ biến trong ngành phim ảnh Mỹ với cuốn ''[[The Surprise of a Knight]].''<ref>{{IMDb title|id=0214176|title=The Surprise of a Knight}}</ref><ref name="Burger">Burger, John R. ''One-Handed Histories: The Eroto-Politics of Gay Male Video Pornography.'' New York: Harrington Park Press, 1995. {{ISBN|1-56023-852-6}}</ref><ref name="Waugh">Waugh, Thomas. ''Hard To Imagine.'' New York: Columbia University Press, 1996. {{ISBN|0-231-09998-3}}</ref><ref name="Slade">Slade, Joseph. "Bernard Natan: France's Legendary Pornographer." ''Journal of Film and Video.'' 45:2–3 (Summer-Fall 1993).</ref> === 1970-1985 === Đây là giai đoạn sơ khai của phim ảnh khiêu dâm nam, chuẩn bị cho sự phát triển thành một ngành công nghiệp như ngày nay.<ref name=Escoffier>{{chú thích tạp chí|last=Escoffier|first=Jeffrey|year=2003|title=Gay-for-Pay: Straight Men and the Making of Gay Pornography|journal=Qualitative Sociology|url=https://link.springer.com/article/10.1023/B:QUAS.0000005056.46990.c0|doi=10.1023/B:QUAS.0000005056.46990.c0|volume=26|pages=531–555}}</ref> Thời điểm này, các hãng phim chỉ mới tuyển chọn diễn viên từ cộng đồng đồng tính.<ref name=Escoffier/> Những người tham gia còn hoạt động dè dặt do những quan niệm xã hội không mấy tích cực về công việc này cũng như lo ngại bị lộ danh tính ra công cộng.<ref name=Escoffier/> === Sau 1985 === === 1990 === === Thế kỷ 21 === == Xem thêm == * [[Khiêu dâm]] == Chú thích == {{tham khảo}} ==Tham khảo== ===Công trình nghiên cứu=== * {{chú thích tạp chí | last = Adams-Thies | first = Brian | title = Choosing the right partner means choosing the right porn: how gay porn communicates in the home | journal = [[Porn Studies]] | volume = 2 | issue = 2–3 | pages = 123–136 | publisher = [[Taylor and Francis]] | doi = 10.1080/23268743.2015.1060007 | date = July 2015 | url = https://dx.doi.org/10.1080/23268743.2015.1060007 | postscript =.}} *{{chú thích sách |last=Bronski |first=Michael | author-link = Michael Bronski |title=Pulp friction: uncovering the golden age of gay male pulps |url=https://archive.org/details/isbn_9780312252670 |publisher=St. Martin's Griffin |year=2003 |location=New York |isbn = 9780312252670}} *{{chú thích sách |last=Burger |first=John R. |title=One-handed histories: the eroto-politics of gay male video pornography |url=https://archive.org/details/onehandedhistori0000burg |publisher=Haworth Press |year=1995 |location=New York | isbn = 9781560238522}} * {{citation | last = Cante | first = Richard C. | contribution = Chapters 4, 5 and 6 | editor-last = Cante | editor-first = Richard C.| title = Gay men and the forms of contemporary US culture | publisher = Ashgate Publishing | location = Burlington, Vermont | year = 2008 | isbn = 9780754672302 | postscript =.}} * {{chú thích sách |last=Delany |first=Samuel R. |authorlink=Samuel R. Delany |title=Times Square Red, Times Square Blue |url=https://archive.org/details/timessquareredti0000dela_e1k1 |publisher=New York University Press |year=1999 |location=New York | isbn = 9780814719206 }} * {{chú thích tạp chí | last = Dyer | first = Richard |authorlink=Richard Dyer | title = Idol thoughts: orgasm and self-reflexivity in gay pornography | journal = [[Critical Quarterly]] | volume = 36 | issue = 1 | pages = 49–62 | publisher = [[Wiley-Blackwell|Wiley]] | doi = 10.1111/j.1467-8705.1994.tb01012.x | date = Spring 1994 | url = https://dx.doi.org/10.1111/j.1467-8705.1994.tb01012.x | postscript =.}} * {{citation | last = Dyer | first = Richard |authorlink=Richard Dyer | contribution = Coming to terms: gay pornography | editor-last = Dyer | editor-first = Richard |editor-link=Richard Dyer | title = Only entertainment | pages = 138–150 | publisher = Routledge | location = New York | year = 2002 | origyear = 1992 |edition=2 | isbn = 9780415254977 | postscript =.}} * {{citation | last = Eisenberg | first = Daniel | contribution = Pornography (definition) | editor-last1 = Dynes | editor-first1 = Wayne R. |editor-last2=Johansson |editor-first2=Warren |editor-last3=Percy |editor-first3=William A |editor-last4=Donaldson |editor-first4=Stephen | title = Encyclopedia of homosexuality |pages=1023–1028 | publisher = Garland Pub | location = New York | year = 1990 | series =Garland reference library of social science 492 | isbn = 9781558621473 | oclc = 835916402 | postscript =.}} [http://www.williamapercy.com/wiki/images/Pornography.pdf Pdf.] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20081011163936/http://www.williamapercy.com/wiki/images/Pornography.pdf |date=2008-10-11 }} [http://users.ipfw.edu/jehle/deisenbe/encyclopedia/pornography.pdf Abridged pdf.] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20110608041923/http://users.ipfw.edu/jehle/deisenbe/encyclopedia/pornography.pdf |date = ngày 8 tháng 6 năm 2011}} * {{chú thích sách | last = Kendall | first = Christopher N. | title = [[Gay Male Pornography: An Issue of Sex Discrimination|Gay male pornography: an issue of sex discrimination]] | publisher = UBC Press | location = Vancouver, British Columbia, Canada | year = 2004 | isbn = 9780774851152 }} * {{Chú thích tạp chí | last1 = Kendall | first1 = Christopher N. | last2 = Funk | first2 = Rus Ervin | title = Gay male pornography's "actors": when "fantasy" isn't | journal = [[Journal of Aggression, Maltreatment & Trauma|Journal of Trauma Practice]] | volume = 2 | issue = 3–4 | pages = 93–114 | publisher = [[Taylor and Francis]] | doi = 10.1300/J189v02n03_05 | date = January 2004 | url = https://dx.doi.org/10.1300/J189v02n03_05 | postscript =.}} * {{Citation | last = Kendall | first = Christopher N. | contribution = The harms of gay male pornography | editor-last1 = Tankard Reist | editor-first1 = Melinda | editor-last2 = Bray | editor-first2 = Abigail | editor-link1 = Melinda Tankard Reist | title = Big Porn Inc.: exposing the harms of the global pornography industry | pages = 53–62 | publisher = Spinifex Press | location = North Melbourne, Victoria | year = 2011 | isbn = 9781876756895 | postscript =.}} * {{chú thích sách | last = Moore | first = Patrick | title = Beyond shame: reclaiming the abandoned history of radical gay sexuality | publisher = Beacon Press | location = Boston | year = 2004 | isbn = 9780807079577 }} * {{chú thích sách | last = Morrison | first = Todd G. | title = Eclectic views on gay male pornography: pornucopia | publisher = Harrington Park Press | location = Binghamton, New York | year = 2004 | isbn = 9781560232919 }} * {{chú thích tạp chí | last = Neville | first = Lucy | title = Male gays in the female gaze: women who watch m/m pornography | journal = [[Porn Studies]] | volume = 2 | issue = 2–3 | pages = 192–207 | publisher = [[Taylor and Francis]] | doi = 10.1080/23268743.2015.1052937 | date = July 2015 | url = https://dx.doi.org/10.1080/23268743.2015.1052937 | postscript =.}} * {{chú thích tạp chí | last = Ryberg | first = Ingrid | title = Carnal fantasizing: embodied spectatorship of queer, feminist and lesbian pornography | journal = [[Porn Studies]] | volume = 2 | issue = 2–3 | pages = 161–173 | publisher = [[Taylor and Francis]] | doi = 10.1080/23268743.2015.1059012 | date = July 2015 | url = https://dx.doi.org/10.1080/23268743.2015.1059012 | postscript =.}} * {{chú thích sách | last = Slade | first = Joseph W. | title = Pornography and sexual representation: a reference guide | url = https://archive.org/details/pornographysexua0002slad | publisher = Greenwood Press | location = Westport, Connecticut | year = 2001 | isbn = 9780313315213 }} * {{chú thích tạp chí | last = Stevenson | first = Jack | title = From the bedroom to the bijou: a secret history of American gay sex cinema | journal = [[Film Quarterly]] | volume = 51 | issue = 1 | pages = 24–31 | publisher = [[University of California Press]] | doi = 10.2307/1213528 | jstor = 1213528 | date = Fall 1997 | url = https://dx.doi.org/10.2307/1213528 | postscript =.}} * {{chú thích sách |last=Thomas |first=Joe A. |contribution=Gay male video pornography: past, present, and future | editor-last = Weitzer | editor-first = Ronald |editor-link=Ronald Weitzer | title = Sex for sale: prostitution, pornography, and the sex industry |pages=49–66 | publisher = Routledge | location = New York | year = 2000 | isbn = 9780415922951 | postscript =.}} * {{chú thích sách | last1 = Waugh | first1 = Thomas | last2 = Walker | first2 = Willie | author-link1 = Thomas Waugh | title = Lust unearthed: vintage gay graphics from the DuBek collection | publisher = [[Arsenal Pulp Press]] | location = Vancouver, British Columbia, Canada | year = 2004 | isbn = 9781551521657 }} * {{chú thích sách | last = Waugh | first = Thomas | author-link = Thomas Waugh | title = Hard to imagine: gay male eroticism in photography and film from their beginnings to Stonewall | publisher = Columbia University Press | location = New York | year = 1996 | isbn = 9780231099981 }} * {{chú thích sách | last = Williams | first = Linda | author-link = Linda Williams (film scholar) | title = Porn studies | publisher = Duke University Press | location = Durham, North Carolina | year = 2004 | isbn = 9780822333128 }} ===Tiểu sử=== *{{chú thích sách |last=Edmonson |first=Roger |title=Clone: The Life and Legacy of [[Al Parker]], Gay Superstar |publisher=Alyson Books |year=2000 |isbn=1-55583-529-5}} *{{chú thích sách |last=Edmonson |first=Roger |author2=Jerry Douglas |title=Boy in the Sand: [[Casey Donovan (porn star)|Casey Donovan]], All-American Sex Star |publisher=Alyson Books |year=1998 |isbn=1-55583-457-4}} *{{chú thích sách |last=Isherwood |first=Charles |title=Wonder Bread & Ecstasy: The Life and Death of Joey Stefano |publisher=Alyson Books |year=1996 |isbn=1-55583-383-7}} *{{chú thích sách |last=Larue |first=Chi Chi |authorlink=Chi Chi Larue |author2=John Erich |title=Making It Big: Sex Stars, Porn Films and Me |publisher=Alyson Publications |year=1997 |isbn=1-55583-392-6}} ===Tài liệu=== * Beyond Vanilla. (Claes Lilja, 2001) * ''Gay Sex in the 70s''. (Joseph F. Lovett, 2005) * ''That Man: Peter Berlin''. (Jim Tushinski, 2005) * ''Island''. (Ryan Sullivan, 2010) {{sơ khai}} {{Từ lóng tình dục}} {{Tình dục}} [[Thể loại:Tình dục học]] [[Thể loại:Khiêu dâm]] [[Thể loại:Tính dục]] [[Thể loại:Ngành điện ảnh khiêu dâm đồng tính nam]] [[Thể loại:Đồng tính nam]] 03y8c8jwywq3adv67vpd0ry6pdpxu8b Ngụy Lượng 0 8136151 69527299 68597882 2023-01-05T04:42:48Z NhacNy2412Bot 843044 Lỗi ngôn ngữ không rõ wikitext text/x-wiki {{Infobox Officeholder |name = Ngụy Lượng |native_name = 魏亮 |native_name_lang = zh-cn |image = |caption = |office = Chính ủy [[Chiến khu Nam bộ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc|Chiến khu Nam bộ]] |term_start = Tháng 2 năm 2016 |term_end = Tháng 4 năm 2018 |predecessor = Chức vụ mới |successor = [[Vương Kiến Vũ]] |office2 = Chính ủy [[Quân khu Quảng Châu]] |term_start2 = Tháng 10 năm 2012 |term_end2 = Tháng 1 năm 2016 |predecessor2 = [[Trương Dương (thượng tướng)|Trương Dương]] |successor2 = Chức vụ bãi bỏ |birth_date = {{birth year and age|1953|2}} |birth_place = [[Cao Thuần]], tỉnh [[Giang Tô]] |death_date = |death_place = |party = [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] |alma_mater = |spouse = |allegiance = {{flag|Trung Quốc}} |branch = [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] |serviceyears = |rank = [[Tập tin:PLAGeneral r.png|48px]] [[Thượng tướng]] |commands = |unit = |battles = |awards = }} '''Ngụy Lượng''' ({{zh|s=魏亮|p=Wèi Liàng}}; sinh tháng 2 năm 1953) là [[Thượng tướng]] [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] (''PLA''). Ông từng giữ chức Chính ủy [[Chiến khu Nam bộ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc|Chiến khu Nam bộ]] và Chính ủy [[Quân khu Quảng Châu]]. ==Tiểu sử== Ngụy Lượng sinh tháng 2 năm [[1953]] tại thôn Hạ Bá, trấn Đông Bá, [[Cao Thuần]], tỉnh [[Giang Tô]].<ref name=vp>{{Chú thích web| url =http://www.chinavitae.com/biography/Wei_Liang%7C4790 | tiêu đề =Tiểu sử Ngụy Lượng | author = | ngày = | ngày truy cập = ngày 31 tháng 1 năm 2018| nơi xuất bản=China Vitae | ngôn ngữ =en }}</ref> Tháng 7 năm [[1996]], Ngụy Lượng được bổ nhiệm làm Bí thư Đảng ủy Sư đoàn, Chính ủy Sư đoàn Bộ binh 34, Tập đoàn quân 12 Lục quân, [[Quân khu Nam Kinh]]. Năm 1998, ông được bổ nhiệm giữ chức Bí thư Đảng ủy Sư đoàn, Chính ủy Sư đoàn Bộ binh 36, Tập đoàn quân 12 Lục quân. Tháng 11 năm [[2000]], Ngụy Lượng được bổ nhiệm làm Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Tập đoàn quân, Chủ nhiệm Chính trị Tập đoàn quân 12 Lục quân. Tháng 3 năm [[2002]], ông được thăng chức lên vị trí Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Tập đoàn quân, Phó Chính ủy Tập đoàn quân 12 Lục quân. Tháng 7 năm [[2002]], Ngụy Lượng được phong quân hàm [[Thiếu tướng]]. Tháng 6 năm [[2004]], Ngụy Lượng được luân chuyển làm Bí thư Đảng ủy Quân khu tỉnh, Chính ủy Quân khu tỉnh [[Giang Tây]] thuộc [[Quân khu Nam Kinh]]. Tháng 10 năm 2004, ông được bổ nhiệm giữ chức Bí thư Đảng ủy Tập đoàn quân, Chính ủy Tập đoàn quân 26 Lục quân, [[Quân khu Tế Nam]]. Tháng 6 năm [[2009]], Ngụy Lượng được bổ nhiệm làm Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Lực lượng Cảnh sát Vũ trang, Chủ nhiệm Chính trị [[Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân Trung Quốc]]. Đồng thời, ông được thay đổi từ quân hàm Thiếu tướng thành cảnh hàm Thiếu tướng Vũ cảnh. Tháng 7 năm [[2010]], ông được bổ nhiệm làm Ủy viên Đảng ủy Tổng cục Chính trị, Trợ lý Chủ nhiệm [[Tổng cục Chính trị Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc|Tổng cục Chính trị PLA]].<ref>{{Chú thích web|url=http://nf.nfdaily.cn/nfdsb/content/2010-07/10/content_13650195.htm|tiêu đề=许耀元任武警部队政委 交叉任职做法再次凸显|ngày truy cập=ngày 10 tháng 7 năm 2010|author=|ngày=ngày 10 tháng 7 năm 2010|nhà xuất bản=南方都市报}}</ref> Đồng thời, ông được thăng quân hàm [[Trung tướng]].<ref>{{Chú thích web|url=http://www.zaobao.com/wencui/2010/08/hongkong100809d.shtml|tiêu đề=中国新晋陞21名中将 多为专家学者型将领|ngày truy cập=ngày 10 tháng 8 năm 2010|author=|ngày=ngày 10 tháng 8 năm 2010|nhà xuất bản=联合早报}}</ref> Tháng 10 năm 2012, Ngụy Lượng được bổ nhiệm giữ chức vụ Chính ủy [[Quân khu Quảng Châu]], kế nhiệm Thượng tướng [[Trương Dương (thượng tướng)|Trương Dương]], người được bổ nhiệm làm Chủ nhiệm [[Tổng cục Chính trị Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc|Tổng cục Chính trị PLA]].<ref>{{chú thích báo|url=http://china.caixin.com/ngày 29 tháng 1 năm 2013/100487408_all.html|title=十八大后副大军区级将领调整基本到位|author=|date=ngày 29 tháng 1 năm 2013|work=|newspaper=财新网|access-date=ngày 14 tháng 11 năm 2013}}{{Liên kết hỏng|date=2021-01-21 |bot=InternetArchiveBot }}</ref> Ngày [[14 tháng 11]] năm 2012, tại phiên bế mạc của [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 18|Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XVIII]], ông được bầu làm Ủy viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII]].<ref name=vp/> Ngày [[11 tháng 7]] năm [[2014]], Ngụy Lượng được thăng quân hàm [[Thượng tướng]], cấp bậc cao nhất của [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc|PLA]].<ref>{{chú thích báo|url=http://news.163.com/14/0711/18/A0T49G180001124J_all.html#p1|title=习近平向4位新晋上将颁发命令状|author=|date=ngày 11 tháng 7 năm 2014|work=|newspaper=网易|access-date=ngày 11 tháng 7 năm 2014|access-date=2017-10-30|archive-date=2019-05-02|archive-url=https://web.archive.org/web/20190502135826/http://news.163.com/14/0711/18/A0T49G180001124J_all.html#p1|url-status=dead}}</ref> Tháng 2 năm 2016, Chủ tịch Quân ủy Trung ương [[Tập Cận Bình]] tuyên bố giải thể 7 quân khu gồm Bắc Kinh, Thẩm Dương, Tế Nam, Nam Kinh, Quảng Châu, Lan Châu và Thành Đô để thiết lập lại thành 5 chiến khu, là Chiến khu Đông, Chiến khu Bắc, Chiến khu Nam, Chiến khu Tây và Chiến khu Trung ương. Ngụy Lượng được bổ nhiệm giữ chức vụ Chính ủy [[Chiến khu Nam bộ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc|Chiến khu Nam bộ]].<ref>{{Chú thích web|url=http://news.ifeng.com/a/20160201/47322408_0.shtml|tiêu đề=五大战区司令员、政委公布|ngày truy cập=ngày 1 tháng 2 năm 2016|author=|ngày=ngày 1 tháng 2 năm 2016|nhà xuất bản=凤凰网}}</ref> Ông là Ủy viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII]]. ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} {{thời gian sống|1953}} [[Thể loại:Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] [[Thể loại:Người Giang Tô]] [[Thể loại:Chính ủy Quân khu Quảng Châu]] [[Thể loại:Chính ủy Chiến khu Nam Bộ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] ofjj9rn71jezqlnczot4m5mru0ks2us Ernst Ahl 0 8137177 67503599 66324020 2021-12-13T11:02:52Z NhacNy2412Bot 843044 /* Đọc thêm */Fix thể loại năm sinh, năm mất using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki '''Christoph Gustav Ernst Ahl''' (1 tháng 9 năm 1898 – 1943?<ref>Có nguồn cho là bị du kích Nam Tư tử hình ngày 14 tháng 2 năm 1945.</ref>) là một nhà động vật học [[người Đức]], sinh tại [[Berlin]]. Năm 1921 ông nhận bằng tiến sĩ tại [[Đại học Humboldt Berlin|Đại học Friedrich Wilhelm]] với luận án "Zur Kenntnis der Knochenfischfamilie [[Chaetodontidae]] insbesondere der Unterfamilie [[Chaetodontinae]]" (Kiến thức về họ cá xương [[Chaetodontidae]], cụ thể là về phân họ [[Chaetodontinae]]). Từ năm 1921 đến năm 1941 ông làm việc tại [[Museum für Naturkunde]] (Bảo tàng lịch sử tự nhiên, Berlin) và là phụ trách bộ phận [[ngư học]] và [[bò sát học]]. Ông cũng là chủ biên tạp chí ''Das Aquarium'' từ năm 1927 đến năm 1934. Đảng viên [[Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa|Đảng Quốc xã]]. Ngày 27 tháng 8 năm 1939 gia nhập [[Wehrmacht]] và sau đó bị thương tại [[Ba Lan]]. Sau khi phục hồi sức khỏe có tham gia các chiến dịch quân sự tại [[Bắc Phi]] và [[Nam Tư]] rồi mất tích tại đó. Ông là người thực hiện một trong những nghiên cứu đầu tiên về loài nhông râu miền trung (central bearded dragon, ''[[Pogona vitticeps|Amphibolurus vitticeps]]'') và xác định nó thuộc về chi nào<ref>Ahl, E. 1926. Neue Eidechsen und Amphibien. ''Zool. Anz.'' 67: 186-192</ref>. Ahl cũng được vinh danh trong tên khoa học của 2 loài thằn lằn: ''[[Anolis ahli]]'' và ''[[Emoia battersbyi|Emoia ahli]]''.<ref>Beolens Bo; Watkins Michael; Grayson Michael (2011). ''The Eponym Dictionary of Reptiles''. Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins. xiii + 296 tr. {{ISBN|978-1-4214-0135-5}}. ("Ahl", tr. 3).</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo|30em}} ==Đọc thêm== *Paepke Hans-Joachim (1995). "''Über das Leben und Werk von Ernst Ahl'' [Về cuộc đời và sự nghiệp của Ernst Ahl]". ''Mitteilungen aus dem Zoologischen Museum in Berlin'' '''71''' (1): 79-101. (tiếng Đức). {{Authority control}} {{Sơ khai tiểu sử}} {{DEFAULTSORT:Ahl, Ernst}} [[Thể loại:Sinh năm 1898]] [[Thể loại:Mất năm 1943]] [[Thể loại:Nhà động vật học Đức]] [[Thể loại:Nhà bò sát học Đức]] [[Thể loại:Nhà ngư học Đức]] [[Thể loại:Đảng viên Đảng Quốc xã]] [[Thể loại:Đảng viên Đức Quốc Xã]] {{Germany-zoologist-stub}} i70g9dbslfgl9obqu02042bfc66olhx Rolex Paris Masters 2017 - Đơn 0 8137226 64414298 54782131 2021-02-13T04:27:15Z Hari caaru 770800 wikitext text/x-wiki {{Tennis events|2017|Rolex Paris Masters| | champ = {{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Jack Sock]] | runner = {{flagicon|SRB}} [[Filip Krajinović]] | score = 5-7, 6-4, 6-1 | draw = 48 (6{{abbr| Q | Vượt qua vòng loại}} / 3{{abbr| WC | Đặc cách}}) | seeds = 16 | edition = | type = singles doubles | before_name = BNP Paribas Masters }} {{main article|Rolex Paris Masters 2017}} [[Andy Murray]] là đương kim vô địch giải nhưng không thể tham gia năm nay do chân thương. Với việc rút lui khỏi giải, xếp hạng của anh và [[Novak Djokovic]] tụt xuống khỏi top 10 kể từ lần đầu tiên năm 2014 và 2007. [[Jack Sock]] là nhà vô địch, đánh bại [[Filip Krajinović]] ở trận chung kết, 5-7, 6-4, 6-1. Sock trở thành tay vợt nam Mỹ vô địch một giải Masters 1000 kể từ sau [[Andy Roddick]] ở năm [[Sony Ericsson Open 2010|2010]]. Lần đầu tiên kể từ năm [[ATP Masters Series 2004|2004]], không một tay vợt nào của năm vô địch nội dung đơn Masters 1000 ngoài các vận động viên của [[Big Four (quần vợt)|Big Four]]. Krajinović trở thành tay vợt có thứ hạng thấp nhất vào chung kết một giải Masters 1000 ở nội dung đơn kể từ sau [[Andrei Pavel]] vào năm [[BNP Paribas Masters 2003 - Đơn|2003]] và là tay vợt đầu tiên vượt qua vòng loại vào trận chung kết kể từ sau [[Jerzy Janowicz]] vào năm [[BNP Paribas Masters 2012 - Đơn|2012]]. Tất cả đó vào chung kết của giải [[Paris Masters]]. Sau khi thắng trận vòng đầu, [[Rafael Nadal]] sẽ vẫn giữ vị trí số 1 lần thứ tư trong sự nghiệp của anh. ==Hạt giống== Tất cả hạt giống được đặc cách vào vòng hai. {{columns-list|colwidth=30em| {{seeds|1|1}}{{flagicon|ESP}} [[Rafael Nadal]] ''(Tứ kết, rút lui vì chấn thương đầu gối)'' {{seeds|2|}}{{flagicon|SUI}} [[Roger Federer]] ''(Rút lui)'' {{seeds|3|3}}{{flagicon|CRO}} [[Marin Čilić]] ''(Tứ kết)'' {{seeds|4|2}}{{flagicon|GER}} [[Alexander Zverev]] ''(Vòng 2)'' {{seeds|5|4}}{{flagicon|AUT}} [[Dominic Thiem]] ''(Vòng 3)'' {{seeds|6|2}}{{flagicon|BUL}} [[Grigor Dimitrov]] ''(Vòng 3)'' {{seeds|7|3}}{{flagicon|BEL}} [[David Goffin]] ''(Vòng 3)'' {{seeds|8|1}}{{flagicon|ESP}} [[Pablo Carreño Busta]] ''(Vòng 2)'' {{seeds|9|2}}{{flagicon|Hoa Kỳ}} [[John Isner]] ''(Bán kết)'' {{seeds|10|1}}{{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Sam Querrey]] ''(Vòng 2)'' {{seeds|11|3}}{{flagicon|FRA}} [[Jo-Wilfried Tsonga]] ''(Vòng 2)'' {{seeds|12|4}}{{flagicon|RSA}} [[Kevin Anderson (quần vợt)|Kevin Anderson]] ''(Vòng 2)'' {{seeds|13|2}}{{flagicon|ARG}} [[Juan Martín del Potro]] ''(Tứ kết)'' {{seeds|14|3}}{{flagicon|ESP}} [[Roberto Bautista Agut]] ''(Vòng 3)'' {{seeds|15|1}}{{flagicon|ESP}} [[Albert Ramos Viñolas]] ''(Vòng 2)'' {{seeds|16|4}}{{flagicon|Hoa Kỳ}} '''[[Jack Sock]] (Vô địch)''' {{seeds|17|4}}{{flagicon|FRA}} [[Lucas Pouille]] ''(Vòng 3)'' }} {{Seeds explanation}} ==Kết quả== {{Draw key}} ===Chung kết=== {{8TeamBracket-Tennis3-v2 |RD1=Tứ kết |RD2=Bán kết |RD3=Chung kết |team-width=175 |RD1-seed1=1 |RD1-team1={{flagicon|ESP}} [[Rafael Nadal]] |RD1-score1-1= |RD1-score1-2= |RD1-score1-3= |RD1-seed2=Q |RD1-team2='''{{flagicon|SRB}} [[Filip Krajinović]]''' |RD1-score2-1=<small>w/o</small> |RD1-score2-2= |RD1-score2-3= |RD1-seed3=13 |RD1-team3={{flagicon|ARG}} [[Juan Martín del Potro]] |RD1-score3-1=4 |RD1-score3-2='''7<sup>7</sup>''' |RD1-score3-3=4 |RD1-seed4=9 |RD1-team4='''{{flagicon|Hoa Kỳ}} [[John Isner]]''' |RD1-score4-1='''6''' |RD1-score4-2=6<sup>5</sup> |RD1-score4-3='''6''' |RD1-seed5=WC |RD1-team5='''{{flagicon|FRA}} [[Julien Benneteau]]''' |RD1-score5-1='''7<sup>7</sup>''' |RD1-score5-2='''7''' |RD1-score5-3= |RD1-seed6=3 |RD1-team6={{flagicon|CRO}} [[Marin Čilić]] |RD1-score6-1=6<sup>5</sup> |RD1-score6-2=5 |RD1-score6-3= |RD1-seed7= |RD1-team7={{flagicon|ESP}} [[Fernando Verdasco]] |RD1-score7-1='''7<sup>7</sup>''' |RD1-score7-2=2 |RD1-score7-3=3 |RD1-seed8=16 |RD1-team8='''{{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Jack Sock]]''' |RD1-score8-1=6<sup>3</sup> |RD1-score8-2='''6''' |RD1-score8-3='''6''' |RD2-seed1=Q |RD2-team1='''{{flagicon|SRB}} [[Filip Krajinović]]''' |RD2-score1-1='''6''' |RD2-score1-2=6<sup>2</sup> |RD2-score1-3='''7<sup>7</sup>''' |RD2-seed2=9 |RD2-team2={{flagicon|Hoa Kỳ}} [[John Isner]] |RD2-score2-1=4 |RD2-score2-2='''7<sup>7</sup> |RD2-score2-3=6<sup>5</sup> |RD2-seed3=WC |RD2-team3={{flagicon|FRA}} [[Julien Benneteau]] |RD2-score3-1=5 |RD2-score3-2=2 |RD2-score3-3= |RD2-seed4=16 |RD2-team4='''{{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Jack Sock]]''' |RD2-score4-1='''7''' |RD2-score4-2='''6''' |RD2-score4-3= |RD3-seed1=Q |RD3-team1={{flagicon|SRB}} [[Filip Krajinović]] |RD3-score1-1='''7''' |RD3-score1-2=4 |RD3-score1-3=1 |RD3-seed2= |RD3-team2='''{{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Jack Sock]]''' |RD3-score2-1=5 |RD3-score2-2='''6''' |RD3-score2-3='''6''' }} ===Nửa trên=== ====Nhánh 1==== {{16TeamBracket-Compact-Tennis3-Byes | RD1=Vòng một | RD2=Vòng hai | RD3=Vòng ba | RD4=Tứ kết | RD1-seed03= | RD1-team03={{flagicon|GER}} [[Mischa Zverev|M Zverev]] | RD1-score03-1=0 | RD1-score03-2=2 | RD1-score03-3= | RD1-seed04= | RD1-team04='''{{flagicon|KOR}} [[Chung Hyeon|H Chung]]''' | RD1-score04-1='''6''' | RD1-score04-2='''6''' | RD1-score04-3= | RD1-seed05= | RD1-team05='''{{flagicon|URU}} [[Pablo Cuevas|P Cuevas]]''' | RD1-score05-1='''6''' | RD1-score05-2='''6''' | RD1-score05-3= | RD1-seed06= | RD1-team06={{flagicon|RUS}} [[Karen Khachanov|K Khachanov]] | RD1-score06-1=4 | RD1-score06-2=2 | RD1-score06-3= | RD1-seed11=Q | RD1-team11='''{{flagicon|SRB}} [[Filip Krajinović|F Krajinović]]''' | RD1-score11-1='''6''' | RD1-score11-2='''6''' | RD1-score11-3= | RD1-seed12= | RD1-team12={{flagicon|JPN}} [[Yūichi Sugita|Y Sugita]] | RD1-score12-1=4 | RD1-score12-2=2 | RD1-score12-3= | RD1-seed13=Q | RD1-team13={{flagicon|CAN}} [[Vasek Pospisil|V Pospisil]] | RD1-score13-1='''7''' | RD1-score13-2=5 | RD1-score13-3=6<sup>4</sup> | RD1-seed14=WC | RD1-team14='''{{flagicon|FRA}} [[Nicolas Mahut|N Mahut]]''' | RD1-score14-1=5 | RD1-score14-2='''7''' | RD1-score14-3='''7<sup>7</sup>''' | RD2-seed01=1 | RD2-team01='''{{flagicon|ESP}} [[Rafael Nadal|R Nadal]]''' | RD2-score01-1='''7''' | RD2-score01-2='''6''' | RD2-score01-3= | RD2-seed02= | RD2-team02={{flagicon|KOR}} [[Chung Hyeon|H Chung]] | RD2-score02-1=5 | RD2-score02-2=3 | RD2-score02-3= | RD2-seed03= | RD2-team03='''{{flagicon|URU}} [[Pablo Cuevas|P Cuevas]]''' | RD2-score03-1=6<sup>5</sup> | RD2-score03-2='''7<sup>7</sup>''' | RD2-score03-3='''6''' | RD2-seed04=15 | RD2-team04={{flagicon|ESP}} [[Albert Ramos Viñolas|A Ramos Viñolas]] | RD2-score04-1='''7<sup>7</sup>''' | RD2-score04-2=6<sup>1</sup> | RD2-score04-3=2 | RD2-seed05=10 | RD2-team05={{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Sam Querrey|S Querrey]] | RD2-score05-1=4 | RD2-score05-2=4 | RD2-score05-3= | RD2-seed06=Q | RD2-team06='''{{flagicon|SRB}} [[Filip Krajinović|F Krajinović]]''' | RD2-score06-1='''6''' | RD2-score06-2='''6''' | RD2-score06-3= | RD2-seed07=WC | RD2-team07='''{{flagicon|FRA}} [[Nicolas Mahut|N Mahut]]''' | RD2-score07-1='''6''' | RD2-score07-2='''6''' | RD2-score07-3= | RD2-seed08=8 | RD2-team08={{flagicon|ESP}} [[Pablo Carreño Busta|P Carreño Busta]] | RD2-score08-1=4 | RD2-score08-2=1 | RD2-score08-3= | RD3-seed01=1 | RD3-team01='''{{flagicon|ESP}} [[Rafael Nadal|R Nadal]]''' | RD3-score01-1='''6''' | RD3-score01-2=6<sup>5</sup> | RD3-score01-3='''6''' | RD3-seed02= | RD3-team02={{flagicon|URU}} [[Pablo Cuevas|P Cuevas]] | RD3-score02-1=3 | RD3-score02-2='''7<sup>7</sup>''' | RD3-score02-3=3 | RD3-seed03=Q | RD3-team03='''{{flagicon|SRB}} [[Filip Krajinović|F Krajinović]]''' | RD3-score03-1='''6''' | RD3-score03-2=3 | RD3-score03-3='''6''' | RD3-seed04=WC | RD3-team04={{flagicon|FRA}} [[Nicolas Mahut|N Mahut]] | RD3-score04-1=2 | RD3-score04-2='''6''' | RD3-score04-3=1 | RD4-seed01=1 | RD4-team01={{flagicon|ESP}} [[Rafael Nadal|R Nadal]] | RD4-score01-1= | RD4-score01-2= | RD4-score01-3= | RD4-seed02=Q | RD4-team02='''{{flagicon|SRB}} [[Filip Krajinović|F Krajinović]]''' | RD4-score02-1=<small>w/o</small> | RD4-score02-2= | RD4-score02-3= }} ====Nhánh 2==== {{16TeamBracket-Compact-Tennis3-Byes | RD1=Vòng một | RD2=Vòng hai | RD3=Vòng ba | RD4=Tứ kết | RD1-seed03= | RD1-team03={{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Steve Johnson (tennis)|S Johnson]] | RD1-score03-1=2 | RD1-score03-2=1 | RD1-score03-3= | RD1-seed04= | RD1-team04='''{{flagicon|NED}} [[Robin Haase|R Haase]]''' | RD1-score04-1='''6''' | RD1-score04-2='''6''' | RD1-score04-3= | RD1-seed05=Q | RD1-team05='''{{flagicon|POR}} [[João Sousa|J Sousa]]''' | RD1-score05-1='''6''' | RD1-score05-2='''7''' | RD1-score05-3= | RD1-seed06= | RD1-team06={{flagicon|ITA}} [[Paolo Lorenzi|P Lorenzi]] | RD1-score06-1=4 | RD1-score06-2=5 | RD1-score06-3= | RD1-seed11= | RD1-team11='''{{flagicon|ARG}} [[Diego Schwartzman|D Schwartzman]]''' | RD1-score11-1='''6''' | RD1-score11-2='''6''' | RD1-score11-3= | RD1-seed12= | RD1-team12={{flagicon|SRB}} [[Viktor Troicki|V Troicki]] | RD1-score12-1=3 | RD1-score12-2=4 | RD1-score12-3= | RD1-seed13= | RD1-team13='''{{flagicon|FRA}} [[Richard Gasquet|R Gasquet]]''' | RD1-score13-1='''6''' | RD1-score13-2=4 | RD1-score13-3='''6''' | RD1-seed14= | RD1-team14={{flagicon|FRA}} [[Benoît Paire|B Paire]] | RD1-score14-1=3 | RD1-score14-2='''6''' | RD1-score14-3=4 | RD2-seed01=4 | RD2-team01={{flagicon|GER}} [[Alexander Zverev Jr.|A Zverev]] | RD2-score01-1='''6''' | RD2-score01-2=2 | RD2-score01-3=2 | RD2-seed02= | RD2-team02='''{{flagicon|NED}} [[Robin Haase|R Haase]]''' | RD2-score02-1=3 | RD2-score02-2='''6''' | RD2-score02-3='''6''' | RD2-seed03=Q | RD2-team03={{flagicon|POR}} [[João Sousa|J Sousa]] | RD2-score03-1=2 | RD2-score03-2=2 | RD2-score03-3= | RD2-seed04=13 | RD2-team04='''{{flagicon|ARG}} [[Juan Martín del Potro|JM del Potro]]''' | RD2-score04-1='''6''' | RD2-score04-2='''6''' | RD2-score04-3= | RD2-seed05=9 | RD2-team05='''{{flagicon|Hoa Kỳ}} [[John Isner|J Isner]]''' | RD2-score05-1='''7<sup>7</sup>''' | RD2-score05-2=6<sup>11</sup> | RD2-score05-3='''6''' | RD2-seed06= | RD2-team06={{flagicon|ARG}} [[Diego Schwartzman|D Schwartzman]] | RD2-score06-1=6<sup>2</sup> | RD2-score06-2='''7<sup>13</sup>''' | RD2-score06-3=3 | RD2-seed07= | RD2-team07={{flagicon|FRA}} [[Richard Gasquet|R Gasquet]] | RD2-score07-1=4 | RD2-score07-2=4 | RD2-score07-3= | RD2-seed08=6 | RD2-team08='''{{flagicon|BUL}} [[Grigor Dimitrov|G Dimitrov]]''' | RD2-score08-1='''6''' | RD2-score08-2='''6''' | RD2-score08-3= | RD3-seed01= | RD3-team01={{flagicon|NED}} [[Robin Haase|R Haase]] | RD3-score01-1=5 | RD3-score01-2=4 | RD3-score01-3= | RD3-seed02=13 | RD3-team02='''{{flagicon|ARG}} [[Juan Martín del Potro|JM del Potro]]''' | RD3-score02-1='''7''' | RD3-score02-2='''6''' | RD3-score02-3= | RD3-seed03=9 | RD3-team03='''{{flagicon|Hoa Kỳ}} [[John Isner|J Isner]]''' | RD3-score03-1='''7<sup>12</sup>''' | RD3-score03-2=5 | RD3-score03-3='''7<sup>7</sup>''' | RD3-seed04=6 | RD3-team04={{flagicon|BUL}} [[Grigor Dimitrov|G Dimitrov]] | RD3-score04-1=6<sup>10</sup> | RD3-score04-2='''7''' | RD3-score04-3=6<sup>3</sup> | RD4-seed01=13 | RD4-team01={{flagicon|ARG}} [[Juan Martín del Potro|JM del Potro]] | RD4-score01-1=4 | RD4-score01-2='''7<sup>7</sup>''' | RD4-score01-3=4 | RD4-seed02=9 | RD4-team02='''{{flagicon|Hoa Kỳ}} [[John Isner|J Isner]]''' | RD4-score02-1='''6''' | RD4-score02-2=6<sup>5</sup> | RD4-score02-3='''6''' }} ===Nửa dưới=== ====Nhánh 3==== {{16TeamBracket-Compact-Tennis3-Byes | RD1=Vòng một | RD2=Vòng hai | RD3=Vòng ba | RD4=Tứ kết | RD1-seed03= | RD1-team03='''{{flagicon|FRA}} [[Adrian Mannarino|A Mannarino]]''' | RD1-score03-1='''6''' | RD1-score03-2='''6''' | RD1-score03-3= | RD1-seed04= | RD1-team04={{flagicon|ESP}} [[David Ferrer|D Ferrer]] | RD1-score04-1=2 | RD1-score04-2=4 | RD1-score04-3= | RD1-seed05=WC | RD1-team05='''{{flagicon|FRA}} [[Julien Benneteau|J Benneteau]]''' | RD1-score05-1='''6''' | RD1-score05-2='''6''' | RD1-score05-3= | RD1-seed06= | RD1-team06={{flagicon|CAN}} [[Denis Shapovalov|D Shapovalov]] | RD1-score06-1=4 | RD1-score06-2=4 | RD1-score06-3= | RD1-seed11= | RD1-team11={{flagicon|FRA}} [[Gilles Simon|G Simon]] | RD1-score11-1=3 | RD1-score11-2=0 | RD1-score11-3= | RD1-seed12=Q | RD1-team12='''{{flagicon|FRA}} [[Jérémy Chardy|J Chardy]]''' | RD1-score12-1='''6''' | RD1-score12-2='''6''' | RD1-score12-3= | RD1-seed13=Q | RD1-team13={{flagicon|GER}} [[Jan-Lennard Struff|J-L Struff]] | RD1-score13-1=3 | RD1-score13-2=4 | RD1-score13-3= | RD1-seed14=Q | RD1-team14='''{{flagicon|CRO}} [[Borna Ćorić|B Ćorić]]''' | RD1-score14-1='''6''' | RD1-score14-2='''6''' | RD1-score14-3= | RD2-seed01=7 | RD2-team01='''{{flagicon|BEL}} [[David Goffin|D Goffin]]''' | RD2-score01-1='''6''' | RD2-score01-2=2 | RD2-score01-3='''6''' | RD2-seed02= | RD2-team02={{flagicon|FRA}} [[Adrian Mannarino|A Mannarino]] | RD2-score02-1=2 | RD2-score02-2='''6''' | RD2-score02-3=3 | RD2-seed03=WC | RD2-team03='''{{flagicon|FRA}} [[Julien Benneteau|J Benneteau]]''' | RD2-score03-1=2 | RD2-score03-2='''7<sup>7</sup>''' | RD2-score03-3='''6''' | RD2-seed04=11 | RD2-team04={{flagicon|FRA}} [[Jo-Wilfried Tsonga|J-W Tsonga]] | RD2-score04-1='''6''' | RD2-score04-2=6<sup>4</sup> | RD2-score04-3=2 | RD2-seed05=14 | RD2-team05='''{{flagicon|ESP}} [[Roberto Bautista Agut|R Bautista Agut]]''' | RD2-score05-1='''6''' | RD2-score05-2='''6''' | RD2-score05-3= | RD2-seed06= | RD2-team06={{flagicon|FRA}} [[Jérémy Chardy|J Chardy]] | RD2-score06-1=4 | RD2-score06-2=1 | RD2-score06-3= | RD2-seed07=Q | RD2-team07={{flagicon|CRO}} [[Borna Ćorić|B Ćorić]] | RD2-score07-1=4 | RD2-score07-2=3 | RD2-score07-3= | RD2-seed08=3 | RD2-team08='''{{flagicon|CRO}} [[Marin Čilić|M Čilić]]''' | RD2-score08-1='''6''' | RD2-score08-2='''6''' | RD2-score08-3= | RD3-seed01=7 | RD3-team01={{flagicon|BEL}} [[David Goffin|D Goffin]] | RD3-score01-1=3 | RD3-score01-2=3 | RD3-score01-3= | RD3-seed02=WC | RD3-team02='''{{flagicon|FRA}} [[Julien Benneteau|J Benneteau]]''' | RD3-score02-1='''6''' | RD3-score02-2='''6''' | RD3-score02-3= | RD3-seed03=14 | RD3-team03={{flagicon|ESP}} [[Roberto Bautista Agut|R Bautista Agut]] | RD3-score03-1=6<sup>4</sup> | RD3-score03-2=2 | RD3-score03-3= | RD3-seed04=3 | RD3-team04='''{{flagicon|CRO}} [[Marin Čilić|M Čilić]]''' | RD3-score04-1='''7<sup>7</sup>''' | RD3-score04-2='''6''' | RD3-score04-3= | RD4-seed01= | RD4-team01='''{{flagicon|FRA}} [[Julien Benneteau|J Benneteau]]''' | RD4-score01-1='''7<sup>7</sup>''' | RD4-score01-2='''7''' | RD4-score01-3= | RD4-seed02= | RD4-team02={{flagicon|CRO}} [[Marin Čilić|M Čilić]] | RD4-score02-1=6<sup>5</sup> | RD4-score02-2=5 | RD4-score02-3= }} ====Nhánh 4==== {{16TeamBracket-Compact-Tennis3-Byes | RD1=Vòng một | RD2=Vòng hai | RD3=Vòng ba | RD4=Tứ kết | RD1-seed03= | RD1-team03={{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Ryan Harrison (quần vợt)|R Harrison]] | RD1-score03-1=6<sup>5</sup> | RD1-score03-2=3 | RD1-score03-3= | RD1-seed04=LL | RD1-team04='''{{flagicon|GER}} [[Peter Gojowczyk|P Gojowczyk]]''' | RD1-score04-1='''7<sup>7</sup>''' | RD1-score04-2='''6''' | RD1-score04-3= | RD1-seed05= | RD1-team05='''{{flagicon|ESP}} [[Fernando Verdasco|F Verdasco]]''' | RD1-score05-1='''7<sup>7</sup>''' | RD1-score05-2='''7<sup>8</sup>''' | RD1-score05-3= | RD1-seed06= | RD1-team06={{flagicon|RUS}} [[A Rublev]] | RD1-score06-1=6<sup>1</sup> | RD1-score06-2=6<sup>6</sup> | RD1-score06-3= | RD1-seed11= | RD1-team11='''{{flagicon|GBR}} [[Kyle Edmund|K Edmund]]''' | RD1-score11-1=5 | RD1-score11-2='''7<sup>9</sup>''' | RD1-score11-3='''6''' | RD1-seed12=LL | RD1-team12= {{flagicon|RUS}} [[Evgeny Donskoy|E Donskoy]] | RD1-score12-1='''6''' | RD1-score12-2=6<sup>7</sup> | RD1-score12-3=3 | RD1-seed13=WC | RD1-team13={{flagicon|FRA}} [[Pierre-Hugues Herbert|P-H Herbert]] | RD1-score13-1=6<sup>4</sup> | RD1-score13-2=3 | RD1-score13-3= | RD1-seed14= | RD1-team14='''{{flagicon|ESP}} [[Feliciano López|F López]]''' | RD1-score14-1='''7<sup>7</sup>''' | RD1-score14-2='''6''' | RD1-score14-3= | RD2-seed01=5 | RD2-team01='''{{flagicon|AUT}} [[Dominic Thiem|D Thiem]]''' | RD2-score01-1='''6''' | RD2-score01-2=6<sup>3</sup> | RD2-score01-3='''6''' | RD2-seed02=LL | RD2-team02={{flagicon|GER}} [[Peter Gojowczyk|P Gojowczyk]] | RD2-score02-1=4 | RD2-score02-2='''7<sup>7</sup>''' | RD2-score02-3=4 | RD2-seed03= | RD2-team03='''{{flagicon|ESP}} [[Fernando Verdasco|F Verdasco]]''' | RD2-score03-1=5 | RD2-score03-2='''6''' | RD2-score03-3='''7''' | RD2-seed04=12 | RD2-team04={{flagicon|RSA}} [[Kevin Anderson (quần vợt)|K Anderson]] | RD2-score04-1='''7''' | RD2-score04-2=4 | RD2-score04-3=5 | RD2-seed05=16 | RD2-team05='''{{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Jack Sock|J Sock]]''' | RD2-score05-1=4 | RD2-score05-2='''7<sup>7</sup>''' | RD2-score05-3='''7<sup>7</sup>''' | RD2-seed06= | RD2-team06={{flagicon|GBR}} [[Kyle Edmund|K Edmund]] | RD2-score06-1='''6''' | RD2-score06-2=6<sup>4</sup> | RD2-score06-3=6<sup>5</sup> | RD2-seed07= | RD2-team07={{flagicon|ESP}} [[Feliciano López|F López]] | RD2-score07-1=3 | RD2-score07-2=4 | RD2-score07-3= | RD2-seed08=17 | RD2-team08='''{{flagicon|FRA}} [[Lucas Pouille|L Pouille]]''' | RD2-score08-1='''6''' | RD2-score08-2='''6''' | RD2-score08-3= | RD3-seed01=5 | RD3-team01={{flagicon|AUT}} [[Dominic Thiem|D Thiem]] | RD3-score01-1=4 | RD3-score01-2=4 | RD3-score01-3= | RD3-seed02= | RD3-team02='''{{flagicon|ESP}} [[Fernando Verdasco|F Verdasco]]''' | RD3-score02-1='''6''' | RD3-score02-2='''6''' | RD3-score02-3= | RD3-seed03=16 | RD3-team03='''{{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Jack Sock|J Sock]]''' | RD3-score03-1='''7<sup>8</sup>''' | RD3-score03-2='''6''' | RD3-score03-3= | RD3-seed04=17 | RD3-team04={{flagicon|FRA}} [[Lucas Pouille|L Pouille]] | RD3-score04-1=6<sup>6</sup> | RD3-score04-2=3 | RD3-score04-3= | RD4-seed01= | RD4-team01={{flagicon|ESP}} [[Fernando Verdasco|F Verdasco]] | RD4-score01-1='''7<sup>7</sup>''' | RD4-score01-2=2 | RD4-score01-3=3 | RD4-seed02= | RD4-team02='''{{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Jack Sock|J Sock]]''' | RD4-score02-1=6<sup>3</sup> | RD4-score02-2='''6''' | RD4-score02-3='''6''' }} ==Vòng loại== ===Hạt giống=== {{columns-list|colwidth=30em| # {{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Jared Donaldson]] ''(Vòng 1)'' # {{flagicon|GER}} '''[[Jan-Lennard Struff]] (Vượt qua vòng loại)''' # {{flagicon|GEO}} [[Nikoloz Basilashvili]] ''(Vòng 1)'' # {{flagicon|CRO}} '''[[Borna Ćorić]] (Vượt qua vòng loại)''' # {{flagicon|UZB}} [[Denis Istomin]] ''(Vòng 1, bỏ cuộc)'' # {{flagicon|POR}} '''[[João Sousa]] (Vượt qua vòng loại)''' # {{flagicon|ARG}} [[Guido Pella]] ''(Vòng 1)'' # {{flagicon|RUS}} [[Daniil Medvedev]] ''(Vòng 1)'' # {{flagicon|GER}} [[Peter Gojowczyk]] ''(Vòng loại cuối cùng, '''''Thua cuộc may mắn''''')'' # {{flagicon|SRB}} [[Dušan Lajović]] ''(Vòng 1)'' # {{flagicon|ITA}} [[Thomas Fabbiano]] ''(Vòng 1)'' # {{flagicon|RUS}} [[Evgeny Donskoy]] ''(Vòng loại cuối cùng, '''''Thua cuộc may mắn''''')'' }} ===Vượt qua vòng loại=== {{columns-list|colwidth=30em| # {{flagicon|FRA}} '''[[Jérémy Chardy]]''' # {{flagicon|GER}} '''[[Jan-Lennard Struff]]''' # {{flagicon|CAN}} '''[[Vasek Pospisil]]''' # {{flagicon|CRO}} '''[[Borna Ćorić]]''' # {{flagicon|SRB}} '''[[Filip Krajinović]]''' # {{flagicon|POR}} '''[[João Sousa]]''' }} ===Thua cuộc may mắn=== {{columns-list|colwidth=30em| # {{flagicon|GER}} '''[[Peter Gojowczyk]]''' # {{flagicon|RUS}} '''[[Evgeny Donskoy]]''' }} ===Kết quả=== ====Nhánh Vòng loại 1==== {{4TeamBracket-Tennis3-v2 | RD1=Vòng một | RD2=Vòng loại cuối cùng |team-width=175 | RD1-seed1=1 | RD1-team1={{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Jared Donaldson]] | RD1-score1-1=5 | RD1-score1-2='''7<sup>7</sup>''' | RD1-score1-3=4 | RD1-seed2=Alt | RD1-team2='''{{flagicon|ESP}} [[Guillermo García López]]''' | RD1-score2-1='''7''' | RD1-score2-2=6<sup>0</sup> | RD1-score2-3='''6''' | RD1-seed3=&nbsp; | RD1-team3='''{{flagicon|FRA}} [[Jérémy Chardy]]''' | RD1-score3-1=6<sup>4</sup> | RD1-score3-2='''6''' | RD1-score3-3='''6''' | RD1-seed4=10 | RD1-team4={{flagicon|SRB}} [[Dušan Lajović]] | RD1-score4-1='''7<sup>7</sup>''' | RD1-score4-2=2 | RD1-score4-3=4 | RD2-seed1=Alt | RD2-team1={{flagicon|ESP}} [[Guillermo García López]] | RD2-score1-1=3 | RD2-score1-2=4 | RD2-score1-3= | RD2-seed2=&nbsp; | RD2-team2='''{{flagicon|FRA}} [[Jérémy Chardy]]''' | RD2-score2-1='''6''' | RD2-score2-2='''6''' | RD2-score2-3= }} ====Nhánh Vòng loại 2==== {{4TeamBracket-Tennis3-v2 | RD1=Vòng một | RD2=Vòng loại cuối cùng |team-width=175 | RD1-seed1=2 | RD1-team1='''{{flagicon|GER}} [[Jan-Lennard Struff]]''' | RD1-score1-1='''7<sup>7</sup>''' | RD1-score1-2='''6''' | RD1-score1-3= | RD1-seed2=&nbsp; | RD1-team2={{flagicon|KAZ}} [[Mikhail Kukushkin]] | RD1-score2-1=6<sup>5</sup> | RD1-score2-2=4 | RD1-score2-3= | RD1-seed3=WC | RD1-team3={{flagicon|FRA}} [[Quentin Halys]] | RD1-score3-1=4 | RD1-score3-2=3 | RD1-score3-3= | RD1-seed4=9 | RD1-team4='''{{flagicon|GER}} [[Peter Gojowczyk]]''' | RD1-score4-1='''6''' | RD1-score4-2='''6''' | RD1-score4-3= | RD2-seed1=2 | RD2-team1='''{{flagicon|GER}} [[Jan-Lennard Struff]]''' | RD2-score1-1='''6''' | RD2-score1-2='''7<sup>7</sup>''' | RD2-score1-3= | RD2-seed2=9 | RD2-team2={{flagicon|GER}} [[Peter Gojowczyk]] | RD2-score2-1=3 | RD2-score2-2=6<sup>4</sup> | RD2-score2-3= }} ====Nhánh Vòng loại 3==== {{4TeamBracket-Tennis3-v2 | RD1=Vòng một | RD2=Vòng loại cuối cùng |team-width=175 | RD1-seed1=3 | RD1-team1={{flagicon|GEO}} [[Nikoloz Basilashvili]] | RD1-score1-1='''6''' | RD1-score1-2=3 | RD1-score1-3=2 | RD1-seed2=&nbsp; | RD1-team2='''{{flagicon|CAN}} [[Vasek Pospisil]]''' | RD1-score2-1=2 | RD1-score2-2='''6''' | RD1-score2-3='''6''' | RD1-seed3=WC | RD1-team3='''{{flagicon|FRA}} [[Paul-Henri Mathieu]]''' | RD1-score3-1='''6''' | RD1-score3-2='''6''' | RD1-score3-3= | RD1-seed4=8 | RD1-team4={{flagicon|RUS}} [[Daniil Medvedev]] | RD1-score4-1=4 | RD1-score4-2=4 | RD1-score4-3= | RD2-seed1=&nbsp; | RD2-team1='''{{flagicon|CAN}} [[Vasek Pospisil]]''' | RD2-score1-1='''6''' | RD2-score1-2='''6''' | RD2-score1-3= | RD2-seed2=WC | RD2-team2={{flagicon|FRA}} [[Paul-Henri Mathieu]] | RD2-score2-1=3 | RD2-score2-2=4 | RD2-score2-3= }} ====Nhánh Vòng loại 4==== {{4TeamBracket-Tennis3-v2 | RD1=Vòng một | RD2=Vòng loại cuối cùng |team-width=175 | RD1-seed1=4 | RD1-team1='''{{flagicon|CRO}} [[Borna Ćorić]]''' | RD1-score1-1='''6''' | RD1-score1-2='''6''' | RD1-score1-3= | RD1-seed2=WC | RD1-team2={{flagicon|FRA}} [[Benjamin Bonzi]] | RD1-score2-1=4 | RD1-score2-2=3 | RD1-score2-3= | RD1-seed3=&nbsp; | RD1-team3={{flagicon|ITA}} [[Andreas Seppi]] | RD1-score3-1=3 | RD1-score3-2=2 | RD1-score3-3= | RD1-seed4=12 | RD1-team4='''{{flagicon|RUS}} [[Evgeny Donskoy]]''' | RD1-score4-1='''6''' | RD1-score4-2='''6''' | RD1-score4-3= | RD2-seed1=4 | RD2-team1='''{{flagicon|CRO}} [[Borna Ćorić]]''' | RD2-score1-1='''6''' | RD2-score1-2='''6''' | RD2-score1-3= | RD2-seed2=12 | RD2-team2={{flagicon|RUS}} [[Evgeny Donskoy]] | RD2-score2-1=2 | RD2-score2-2=3 | RD2-score2-3= }} ====Nhánh Vòng loại 5==== {{4TeamBracket-Tennis3-v2 | RD1=Vòng một | RD2=Vòng loại cuối cùng |team-width=175 | RD1-seed1=5 | RD1-team1={{flagicon|UZB}} [[Denis Istomin]] | RD1-score1-1=1 | RD1-score1-2=3<sup>r</sup> | RD1-score1-3= | RD1-seed2=&nbsp; | RD1-team2='''{{flagicon|SRB}} [[Laslo Đere]]''' | RD1-score2-1='''6''' | RD1-score2-2=3 | RD1-score2-3= | RD1-seed3=&nbsp; | RD1-team3='''{{flagicon|SRB}} [[Filip Krajinović]]''' | RD1-score3-1='''6''' | RD1-score3-2='''6''' | RD1-score3-3= | RD1-seed4=7 | RD1-team4={{flagicon|ARG}} [[Guido Pella]] | RD1-score4-1=4 | RD1-score4-2=1 | RD1-score4-3= | RD2-seed1=&nbsp; | RD2-team1={{flagicon|SRB}} [[Laslo Đere]] | RD2-score1-1='''7''' | RD2-score1-2=3 | RD2-score1-3=2 | RD2-seed2=&nbsp; | RD2-team2='''{{flagicon|SRB}} [[Filip Krajinović]]''' | RD2-score2-1=5 | RD2-score2-2='''6''' | RD2-score2-3='''6''' }} ====Nhánh Vòng loại 6==== {{4TeamBracket-Tennis3-v2 | RD1=Vòng một | RD2=Vòng loại cuối cùng |team-width=175 | RD1-seed1=6 | RD1-team1='''{{flagicon|POR}} [[João Sousa]]''' | RD1-score1-1='''6''' | RD1-score1-2='''6''' | RD1-score1-3= | RD1-seed2=&nbsp; | RD1-team2={{flagicon|SVK}} [[Norbert Gombos]] | RD1-score2-1=4 | RD1-score2-2=3 | RD1-score2-3= | RD1-seed3=WC | RD1-team3='''{{flagicon|FRA}} Ugo Humbert''' | RD1-score3-1=4 | RD1-score3-2='''6''' | RD1-score3-3='''6''' | RD1-seed4=11 | RD1-team4={{flagicon|ITA}} [[Thomas Fabbiano]] | RD1-score4-1='''6''' | RD1-score4-2=3 | RD1-score4-3=4 | RD2-seed1=6 | RD2-team1='''{{flagicon|POR}} [[João Sousa]]''' | RD2-score1-1='''7''' | RD2-score1-2='''6''' | RD2-score1-3= | RD2-seed2=WC | RD2-team2={{flagicon|FRA}} Ugo Humbert | RD2-score2-1=5 | RD2-score2-2=4 | RD2-score2-3= }} ==Tham khảo== {{tham khảo|colwidth=60em}} ==Liên kết ngoài== * [http://www.protennislive.com/posting/2017/352/mds.pdf Main Draw] * [http://www.protennislive.com/posting/2017/352/qs.pdf Qualifying Draw] {{2017 ATP World Tour}} {{DEFAULTSORT:2017 BNP Paribas Masters - Singles}} [[Thể loại:Rolex Paris Masters 2017|Đơn]] [[Thể loại:ATP World Tour 2017|Rolex Paris Masters]] 1csbjj983zywyztqrypbnhl9lxxczcf Dixanaene 0 8141640 35095803 32626209 2017-11-24T15:14:27Z Thái Nhi 655 đã xóa [[Thể loại:Arctiidae]]; đã thêm [[Thể loại:Erebidae]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Dixanaene lepidocaena]] [[Thể loại:Erebidae]] [[Thể loại:Chi cánh vẩy đơn loài]] axok6c1pozbguehb4c240xoo4m1l7b7 Dohertya 0 8141675 35095593 32626245 2017-11-24T15:09:22Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Arctiidae → [[Thể loại:Erebidae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Dohertya cymatophoroides]] [[Thể loại:Erebidae]] [[Thể loại:Chi cánh vẩy đơn loài]] tiic1611g61ri56orkzp278hnl8l4sr Solovki 0 8141693 32626263 2017-10-30T16:43:02Z 2A02:908:1A2:660:1DEE:2D0E:1766:4B26 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Quần đảo Solovetsky]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Quần đảo Solovetsky]] mh2cnedjenq60z2i7tvxzp2zr7gqpoz Dotha 0 8141709 35095709 32626279 2017-11-24T15:11:57Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Arctiidae → [[Thể loại:Erebidae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Dotha ctenuchoides]] [[Thể loại:Erebidae]] [[Thể loại:Chi cánh vẩy đơn loài]] m1o9j8zpz7bspyswj4csxyp7jhdb1kw Eilema modiolus 0 8141753 32626324 2017-10-30T16:43:59Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Eilema modiolus]] thành [[Archilema modiolus]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Archilema modiolus]] hfzji2wlo4be7khqoi09qci2jmxoqrd Eugraphosia 0 8141982 35095596 32626581 2017-11-24T15:09:25Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Arctiidae → [[Thể loại:Erebidae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Eugraphosia rubrizonea]] [[Thể loại:Erebidae]] [[Thể loại:Chi cánh vẩy đơn loài]] hvc1v7wynxqnj39e5gotqufaal87mg8 Euproctosia 0 8142034 35095757 32626633 2017-11-24T15:13:12Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Arctiidae → [[Thể loại:Erebidae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Euproctosia cretata]] [[Thể loại:Erebidae]] [[Thể loại:Chi cánh vẩy đơn loài]] a8izonhukbm4tio5t8c5625yiz1i00d Euzeugapteryx 0 8142195 35095727 32626813 2017-11-24T15:12:24Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Arctiidae → [[Thể loại:Erebidae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Euzeugapteryx speciosa]] [[Thể loại:Erebidae]] [[Thể loại:Chi cánh vẩy đơn loài]] bqtzieuh5jslfzmeza6lbjqn8thi5av Bản mẫu:RomanMilitary 10 8142271 32626897 2017-10-30T16:52:40Z Ledinhthang 107605 Ledinhthang đã đổi [[Bản mẫu:RomanMilitary]] thành [[Bản mẫu:Quân sự La Mã]]: việt hóa wikitext text/x-wiki #đổi [[Bản mẫu:Quân sự La Mã]] bsodeuprjpfdp26mtd0c59vh5rut9q1 Gaudeator 0 8142293 35095807 32626920 2017-11-24T15:14:34Z Thái Nhi 655 đã xóa [[Thể loại:Arctiidae]]; đã thêm [[Thể loại:Erebidae]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Gaudeator paidicus]] [[Thể loại:Erebidae]] [[Thể loại:Chi cánh vẩy đơn loài]] appxff0lzjdbxf35cda892p0lbneqmu Geridixis 0 8142337 35095729 32626965 2017-11-24T15:12:27Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Arctiidae → [[Thể loại:Erebidae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Geridixis minx]] [[Thể loại:Erebidae]] [[Thể loại:Chi cánh vẩy đơn loài]] tq22qa9kjrfhheax9umo5ee6lpxtlfr Geriojennsa 0 8142369 35095675 32626997 2017-11-24T15:11:15Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Arctiidae → [[Thể loại:Erebidae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Geriojennsa cunegunda]] [[Thể loại:Erebidae]] [[Thể loại:Chi cánh vẩy đơn loài]] 3p3cvfzx7jwemk2lvnamal77l54zli8 Glaucosia 0 8142401 35095731 32627029 2017-11-24T15:12:30Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Arctiidae → [[Thể loại:Erebidae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Glaucosia argyllia]] [[Thể loại:Erebidae]] [[Thể loại:Chi cánh vẩy đơn loài]] 6ijq2lrrvfxlbj7u609w2ai3gdn62gh Graptasura 0 8142436 35095734 32627064 2017-11-24T15:12:33Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Arctiidae → [[Thể loại:Erebidae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Graptasura polygrapha]] [[Thể loại:Erebidae]] [[Thể loại:Chi cánh vẩy đơn loài]] gmozl8caewowesh6a0j8y80mtov8xhr Grucia 0 8142471 35095712 32627100 2017-11-24T15:12:02Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Arctiidae → [[Thể loại:Erebidae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Grucia monacheicauda]] [[Thể loại:Erebidae]] [[Thể loại:Chi cánh vẩy đơn loài]] h2rouuk71homrxwqcibzygmjw1gch2v Gylla 0 8142504 35095648 32627133 2017-11-24T15:10:36Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Arctiidae → [[Thể loại:Erebidae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Gylla crotalistria]] [[Thể loại:Erebidae]] [[Thể loại:Chi cánh vẩy đơn loài]] 6y7ocflvxteff5ur8z8x7140488pomt Halurgia 0 8142555 35095547 32627188 2017-11-24T15:08:03Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Arctiidae → [[Thể loại:Erebidae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Halurgia aurorina]] [[Thể loại:Erebidae]] [[Thể loại:Chi cánh vẩy đơn loài]] fz1eubztfx7j9x9mgicr9br0uwronav Hanoisiella 0 8142581 35095680 32627215 2017-11-24T15:11:21Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Arctiidae → [[Thể loại:Erebidae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Hanoisiella exilicosta]] [[Thể loại:Erebidae]] [[Thể loại:Chi cánh vẩy đơn loài]] tmun2hbh693ahfu7oqruniac4bjvyi6 Hassleria 0 8142606 35095603 32627240 2017-11-24T15:09:35Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Arctiidae → [[Thể loại:Erebidae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Hassleria majas]] [[Thể loại:Erebidae]] [[Thể loại:Chi cánh vẩy đơn loài]] 1s4fmfrp0n1y2a7jy59kc3s9fjgnh5k Bản mẫu:5 Bạch kim 10 8148429 59958224 59957942 2020-03-31T02:54:13Z VMQ123 572416 wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Quintuple Platinum.png|22px|link=|alt=]] 5&times; Bạch kim<noinclude> [[Thể loại:Bản mẫu âm nhạc|Bạch kim]]</noinclude> gci4cipmul75b0l8grvz9ii4tghnf4r Hệ ngôn ngữ Kavkaz 0 8153958 32638721 2017-10-30T21:17:07Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Hệ ngôn ngữ Kavkaz]] thành [[Ngữ hệ Kavkaz]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Ngữ hệ Kavkaz]] qxo1fywfkkf59aiytgmammrhveio438 Nhóm ngôn ngữ Philippine 0 8155465 68891532 68702557 2022-07-24T03:33:04Z Xqbot 98738 Bot: Sửa đổi hướng sai; trang đích đã được di chuyển đến [[Nhóm ngôn ngữ Philippines]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Nhóm ngôn ngữ Philippines]] 8wd9xk5lit6baizqkbdwvxnrk43m5og Cận nhiệt 0 8156114 32640926 2017-10-30T22:05:45Z Khủng Long 447216 [[WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Cận nhiệt đới]] wikitext text/x-wiki #đổi[[Cận nhiệt đới]] lyw2lyd2oes9ujsosgbrx6eacaazmka Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018 0 8159418 69609096 69608554 2023-01-27T07:47:00Z 113.175.14.137 wikitext text/x-wiki {{Infobox international football competition | tourney_name = Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á | year = 2018 | other_titles = 2018 AFC Futsal Championship - Chinese Taipei<br>2018亞足聯室內五人制足球錦標賽 | image = <!--Tournament logo--> | size = 180px | caption = | country = Đài Bắc Trung Hoa | city = | dates = 1–{{start date|2018|2|11|df=y}} | num_teams = 16 | confederations = 1 | venues = 2 | cities = 2 | champion_other = {{futsal|IRN}} | count = 12 | second_other = {{futsal|JPN}} | third_other = {{futsal|UZB}} | fourth_other = {{futsal|IRQ}} | matches = 32 | goals = 203 | attendance = | top_scorer = {{flagicon|IRN}} [[Hossein Tayyebi]]<br/ >{{nowrap|(14 bàn)}} | player = {{flagicon|IRN}} [[Ali Asghar Hassanzadeh|Ali Hassanzadeh]] | fair_play = {{futsal|IRQ}} | prevseason = [[Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2016|2016]] | nextseason =<s>[[Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2020|2020]]</s><br/>[[Cúp bóng đá trong nhà châu Á 2022|2022]] }} '''Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018''' ({{lang-en|2018 AFC Futsal Championship}}) sẽ là [[giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á]] lần thứ 15, giải vô địch [[bóng đá trong nhà]] quốc tế hai năm một lần được tổ chức bởi [[Liên đoàn bóng đá châu Á]] (AFC) cho các đội tuyển quốc gia nam của châu Á. Giải sẽ diễn ra tại [[Đài Loan]] (được gọi thành [[Trung Hoa Đài Bắc|Đài Bắc Trung Hoa]] bởi AFC), đã được AFC bổ nhiệm làm chủ nhà vào ngày 29 tháng 7 năm 2017,<ref name="hosts">{{chú thích web|url=http://www.the-afc.com/standing-committee-media-releases/afc-futsal-club-licensing-regulations-to-strengthen|title=AFC Futsal Club Licensing Regulations to strengthen professionalism in Asia|publisher=AFC|date=ngày 29 tháng 7 năm 2017}}</ref> từ ngày 1 đến ngày 11 tháng 2 năm 2018.<ref>{{chú thích web|url=http://www.the-afc.com/uploads/afc/files/afc_competitions_calendar_2018_21112017.pdf|title=AFC Competitions Calendar 2018|publisher=AFC|date=ngày 15 tháng 11 năm 2017}}</ref> Tổng cộng 16 đội tuyển sẽ tham dự trong giải đấu. Trên thực tế, đây chính là giải đấu cuối cùng mang tên AFC Futsal Championship (Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á) trước khi đổi tên thành AFC Futsal Asian Cup (Cúp bóng đá trong nhà châu Á) từ năm 2021. ==Vòng loại== {{chính|Vòng loại giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018}} Vòng loại đã được diễn ra vào ngày 15 tháng 10 – ngày 12 tháng 11 năm 2017.<ref>{{chú thích web|url=http://www.the-afc.com/uploads/afc/files/afc_competitions_calendar_2017.pdf|title=AFC Competitions Calendar 2017|publisher=AFC|date=ngày 12 tháng 4 năm 2016}}</ref> ===Các đội tuyển vượt qua vòng loại=== Dưới đây là 16 đội tuyển vượt qua vòng loại cho giải đấu chung kết.<ref>{{chú thích web|url=http://www.the-afc.com/afc-futsal-championship-2018/asias-best-to-converge-in-chinese-taipei-for-afc-futsal-championship|title=Asia's best to converge in Chinese Taipei for AFC Futsal Championship 2018|publisher=AFC|date=ngày 13 tháng 11 năm 2017}}</ref> {| class="wikitable sortable" ! Đội tuyển ! Tư cách vòng loại ! data-sort-type="number"|Tham dự ! Thành tích tốt nhất lần trước |- | {{futsal|TPE}} || {{sort|*|Chủ nhà}} || 12 lần || {{sort|05|Tứ kết}} ([[Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2003|2003]]) |- | {{futsal|VIE}} || {{sort|AA1|Nhất bảng A ([[Vòng loại giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018#Khu vực Đông Nam Á|khu vực Đông Nam Á]])}} || 5 lần || {{sort|04|Hạng tư}} ([[Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2016|2016]]) |- | {{futsal|MYA}} || {{sort|AA2|Nhì bảng A ([[Vòng loại giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018#Khu vực Đông Nam Á|khu vực Đông Nam Á]])}} || 1 lần || {{sort|99|Lần đầu}} |- | {{futsal|THA}} || {{sort|AB1|Nhất bảng B ([[Vòng loại giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018#Khu vực Đông Nam Á|khu vực Đông Nam Á]])}} || 15 lần || {{sort|02|Á quân}} ([[Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2008|2008]], [[Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2012|2012]]) |- | {{futsal|MAS}} || {{sort|AB2|Nhì bảng B ([[Vòng loại giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018#Khu vực Đông Nam Á|khu vực Đông Nam Á]])}} || 12 lần || {{sort|06|Vòng bảng}} ([[Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 1999|1999]], [[Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2001|2001]], [[Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2002|2002]], [[Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2003|2003]], [[Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2004|2004]], [[Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2005|2005]], [[Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2006|2006]], [[Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2007|2007]], [[Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2008|2008]], [[Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2014|2014]], [[Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2016|2016]]) |- | {{futsal|JPN}} || {{sort|EA1|Nhất bảng A ([[Vòng loại giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018#Khu vực Đông|khu vực Đông]])}} || 15 lần || {{sort|01|'''Vô địch'''}} ([[Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2006|2006]], [[Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2012|2012]], [[Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2014|2014]]) |- | {{futsal|KOR}} || {{sort|EB1|Nhất bảng B ([[Vòng loại giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018#Khu vực Đông|khu vực Đông]])}} || 13 lần || {{sort|02|Á quân}} ([[Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 1999|1999]]) |- | {{futsal|CHN}} || {{sort|EZ1|Thắng vòng play-off ([[Vòng loại giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018#Khu vực Đông|khu vực Đông]])}} || 12 lần || {{sort|04|Hạng tư}} ([[Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2008|2008]], [[Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2010|2010]]) |- | {{futsal|UZB}} || {{sort|SCA1|Nhất bảng A ([[Vòng loại giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018#Khu vực Nam và Trung|khu vực Nam và Trung]])}} || 15 lần || {{sort|02|Á quân}} ([[Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2001|2001]], [[Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2006|2006]], [[Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2010|2010]], [[Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2016|2016]]) |- | {{futsal|KGZ}} || {{sort|SCA2|Nhì bảng A ([[Vòng loại giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018#Khu vực Nam và Trung|khu vực Nam và Trung]])}} || 15 lần || {{sort|03|Bán kết}} ([[Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2005|2005]]), {{sort|04|Hạng tư}} ([[Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2006|2006]], [[Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2007|2007]]) |- | {{futsal|IRN}} || {{sort|SCB1|Nhất bảng B ([[Vòng loại giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018#Khu vực Nam và Trung|khu vực Nam và Trung]])}} || 15 lần || {{sort|01|'''Vô địch'''}} ([[Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 1999|1999]], [[Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2000|2000]], [[Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2001|2001]], [[Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2002|2002]], [[Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2003|2003]], [[Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2004|2004]], [[Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2005|2005]], [[Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2007|2007]], [[Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2008|2008]], [[Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2010|2010]], [[Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2016|2016]]) |- | {{futsal|TJK}} || {{sort|SCB2|Nhì bảng B ([[Vòng loại giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018#Khu vực Nam và Trung|khu vực Nam và Trung]])}} || 10 lần || {{sort|05|Tứ kết}} ([[Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2007|2007]]) |- | {{futsal|BHR}} || {{sort|WA1|Nhất bảng A ([[Vòng loại giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018#Khu vực Tây|khu vực Tây]])}} || 2 lần || {{sort|06|Vòng bảng}} ([[Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2002|2002]]) |- | {{futsal|IRQ}} || {{sort|WA2|Nhì bảng A ([[Vòng loại giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018#Khu vực Tây|khu vực Tây]])}} || 11 lần || {{sort|05|Tứ kết}} ([[Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2002|2002]], [[Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2016|2016]]) |- | {{futsal|LIB}} || {{sort|WB1|Nhất bảng B ([[Vòng loại giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018#Khu vực Tây|khu vực Tây]])}} || 11 lần || {{sort|05|Tứ kết}} ([[Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2004|2004]], [[Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2007|2007]], [[Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2008|2008]], [[Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2010|2010]], [[Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2012|2012]], [[Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2014|2014]]) |- | {{futsal|JOR}} || {{sort|WB2|Nhì bảng B ([[Vòng loại giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018#Khu vực Tây|khu vực Tây]])}} || 2 lần || {{sort|06|Vòng bảng}} ([[Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2016|2016]]) |} ==Địa điểm== Giải thi đấu sẽ được diễn ra trong 2 địa điểm ở 2 thành phố.<ref>{{chú thích web|url=http://www.ctfa.com.tw/hotnews/ctfa-news/3779-20171212-1.html|title=2018亞足聯五人制足球錦標賽決賽16強抽籤結果出爐|publisher=Hiệp hội bóng đá Trung Hoa Đài Bắc|date=ngày 12 tháng 12 năm 2017}}</ref> {| class="wikitable" style="text-align:center;" Hiệp hội bóng đá Trung Hoa Đài Bắc |- ![[Tân Bắc]] |- |[[:en:Xinzhuang_Gymnasium|Nhà thi đấu Tân Trang]] |- |Sức chứa: '''7,125''' |- |[[Tập tin:新莊體育館 New Taipei Xinzhunag Gymnasium.jpg|không|nhỏ|246x246px]] |- !colspan=4 text-align="center"|{{bản đồ định vị+ |Đài Loan |float=none |width=300 |caption= |places= {{bản đồ định vị~ |Đài Loan |lat=25.040579 |long=121.451811 |label=[[Tân Bắc]]|position=left}} {{bản đồ định vị~ |Đài Loan |lat=25.116177 |long=121.536586 |label=[[Đài Bắc]]|position=top}} }} |- ![[Đài Bắc]] |- |[[Phòng tập thể dục dụng cụ Đại học Đài Bắc]] |- |'''1,000''' |- |Không có hình |} ==Bốc thăm== Lễ bốc thăm chung kết đã tổ chức vào ngày 12 tháng 12 năm 2017, lúc 11:00 [[giờ Đài Loan|TWT]] ([[UTC+08:00|UTC+8]]), ở [[Đài Bắc]].<ref>{{chú thích web|url=http://www.the-afc.com/news/afcsection/enticing-draw-awaits-asia-s-finest-futsal-sides|title=Enticing draw awaits Asia's finest futsal sides|publisher=AFC|date=ngày 10 tháng 12 năm 2017}}</ref> 16 đội tuyển đã được chia thành bốn bảng 4 đội.<ref>{{chú thích web|url=http://www.the-afc.com/news/afcsection/afc-futsal-championship-2018-draw-results|title=AFC Futsal Championship 2018 draw results|publisher=AFC|date=ngày 12 tháng 12 năm 2017}}</ref> Các đội tuyển đã được hạt giống theo thành tích của họ trong giải đấu chung kết [[giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2016]] và [[vòng loại giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2016|vòng loại]], với chủ nhà Trung Hoa Đài Bắc tự động được hạt giống và được gán cho vị trí A1 trong lễ bốc thăm.<ref>{{chú thích web|url=https://www.youtube.com/watch?v=1mOYYH8exOU|title=AFC Futsal Championship 2018 Official Draw|publisher=YouTube|date=ngày 12 tháng 12 năm 2017}}</ref> {| class="wikitable" style="width:100%;" |- !width=25%|Nhóm 1 !width=25%|Nhóm 2 !width=25%|Nhóm 3 !width=25%|Nhóm 4 |- |valign=top|{{ordered list|start=1 |{{futsal|TPE}} (chủ nhà) |{{futsal|IRN}} |{{futsal|UZB}} |{{futsal|THA}} }} |valign=top|{{ordered list|start=5 |{{futsal|VIE}} |{{futsal|JPN}} |{{futsal|IRQ}} |{{futsal|KGZ}} }} |valign=top|{{ordered list|start=9 |{{futsal|CHN}} |{{futsal|MAS}} |{{futsal|LIB}} |{{futsal|TJK}} }} |valign=top|{{ordered list|start=13 |{{futsal|JOR}} |{{futsal|KOR}} |{{futsal|BHR}} |{{futsal|MYA}} }} |} ==Danh sách cầu thủ== {{chính|Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018}} Mỗi đội tuyển phải đăng ký một đội hình gồm 14 cầu thủ, tối thiểu 2 cầu thủ trong số họ phải là thủ môn (Quy định bài 29.4 và 29.5).<ref name="regulations">{{chú thích web|url=http://www.the-afc.com/uploads/afc/files/FC18Q-competition_regulations.pdf|title=AFC Futsal Championship 2018 Competition Regulations|publisher=AFC}}</ref> ==Trọng tài trận đấu== Dưới đây là các trọng tài đã được lựa chọn cho Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018. ;Trọng tài {{col-begin}} {{col-3}} * {{flagicon|AUS}} Darius Turner * {{flagicon|BHR}} Hussain Ali Al-Bahhar * {{flagicon|CHN}} An Ran * {{flagicon|CHN}} Liu Jianqiao * {{flagicon|TPE}} Lee Po-fu * {{flagicon|IRN}} Mahmoudreza Nasirloo {{col-3}} * {{flagicon|IRQ}} Hasan Mousa Al-Gburi * {{flagicon|JPN}} Kozaki Tomohiro * {{flagicon|KOR}} Kim Jong-Hee * {{flagicon|KGZ}} Nurdin Bukuev * {{flagicon|LIB}} Mohamad Chami * {{flagicon|MAS}} Helday Idang {{col-3}} * {{flagicon|PHI}} Rey Ritaga * {{flagicon|THA}} Yuttakon Maiket * {{flagicon|TKM}} Azat Hajypolatov * {{flagicon|UAE}} Fahad Al-Hawasin * {{flagicon|UZB}} Anatoliy Rubakov * {{flagicon|VIE}} Trương Quốc Dũng {{col-end}} ==Vòng bảng== Hai đội tuyển hàng đầu của mỗi bảng giành quyền vào tứ kết. {{anchor|Các tiêu chí}} ;Các tiêu chí Các đội tuyển được xếp hạng theo [[điểm (bóng đá)|điểm]] (3 điểm cho 1 trận thắng, 1 điểm cho 1 trận hòa, 0 điểm cho 1 trận thua), và nếu gắn vào điểm, tiêu chuẩn các tiêu chí sau đây được áp dụng, theo thứ tự nhất định, để xác định thứ hạng (Quy định bài 11.5):<ref name="regulations"/> #Points trong các trận đấu đối đầu giữa các đội gắn liền; #[[Hiệu số bàn thắng thua|Hiệu số]] trong các trận đấu đối đầu giữa các đội gắn liền; #Tỷ số trong các trận đấu đối đầu giữa các đội gắn liền; #If more than two teams are tied, and after applying all head-to-head criteria above, a subset of teams are still tied, all head-to-head criteria above are reapplied exclusively to this subset of teams; #Hiệu số trong tất cả các trận đấu bảng; #Tỷ số trong tất cả các trận đấu bảng; #[[Penalty shoot-out (association football)|Đá luân lưu]] nếu chỉ có hai đội được chọn và họ gặp nhau ở vòng cuối cùng của bảng; #Điểm kỷ luật (thẻ vàng = 1 điểm, thẻ đỏ như kết quả của hai thẻ vàng = 3 điểm, thẻ đỏ trực tiếp = 3 điểm, thẻ vàng tiếp theo theo thẻ đỏ trực tiếp = 4 điểm); #Bốc thăm nhiều. Tất cả thời gian theo giờ địa phương [[Giờ Đài Loan|TWT]] ([[UTC+08:00|UTC+8]]). {| class="wikitable" style="text-align:center" |- |+Lịch thi đấu |- !Ngày đấu !Các ngày !Các trận đấu |- |Ngày đấu 1 |1–{{start date|2018|2|2|df=y}} |1 v 4, 2 v 3 |- |Ngày đấu 2 |3–{{start date|2018|2|4|df=y}} |4 v 2, 3 v 1 |- |Ngày đấu 3 |5–{{start date|2018|2|6|df=y}} |1 v 2, 3 v 4 |} ===Bảng A=== {{#gọi:Sports table|main|style=WDL |source=AFC |name_TPE={{futsal|TPE}} |name_VIE={{futsal|VIE}} |name_MAS={{futsal|MAS}} |name_BHR={{futsal|BHR}} <!--UPDATE standings below (including date)--> |update=complete |win_TPE=1 |draw_TPE=1 |loss_TPE=1 |gf_TPE=8 |ga_TPE=9 |status_TPE=H |win_VIE=2 |draw_VIE=0 |loss_VIE=1 |gf_VIE=6 |ga_VIE=4 |status_VIE= |win_MAS=1 |draw_MAS=0 |loss_MAS=2 |gf_MAS=7 |ga_MAS=9 |status_MAS= |win_BHR=1 |draw_BHR=1 |loss_BHR=1 |gf_BHR=6 |ga_BHR=5 |status_BHR= <!--UPDATE positions below (check tiebreakers)--> |team1=VIE |team2=BHR |team3=TPE |team4=MAS |class_rules=[[#Các tiêu chí|Các tiêu chí vòng bảng]] |res_col_header=Q |result1=KO |result2=KO |col_KO=green1 |text_KO=[[#Vòng đấu loại trực tiếp|Vòng đấu loại trực tiếp]] }} {{Hộp bóng đá |date = {{Start date|2018|2|1|df=y}} |time = 16:30 |team1 = {{futsal-rt|VIE}} |score = 1–2 |team2 = {{futsal|MAS}} |goals1 = *[[Vũ Đức Tùng]] {{goal|19}} |goals2 = *[[Mohamad Awalluddin Nawi|Nawi]] {{goal|36||40}} |stadium = [[Phòng tập thể dục dụng cụ Tân Trang]], [[Tân Bắc]] |attendance = |referee = Azat Hajypolatov ([[Liên đoàn bóng đá Turkmenistan|Turkmenistan]]) |report = http://www.the-afc.com/competitions/afc-futsal-championship/latest/news/group-a-malaysia-2-1-vietnam }} {{Hộp bóng đá |date = {{Start date|2018|2|1|df=y}} |time = 19:00 |team1 = {{futsal-rt|TPE}} |score = 2–2 |team2 = {{futsal|BHR}} |goals1 = *[[Huang Tai-hsiang]] {{goal|30}} *[[Lin Chih-hung]] {{goal|36}} |goals2 = *[[Mohamed Abdulla (cầu thủ futsal)|M. Abdulla]] {{goal|27}} *[[Ali Saleh (cầu thủ futsal)|Saleh]] {{goal|39}} |stadium = [[Phòng tập thể dục dụng cụ Tân Trang]], [[Tân Bắc]] |attendance = |referee = Hasan Mousa Al-Gburi ([[Hiệp hội bóng đá Iraq|Iraq]]) |report = http://www.the-afc.com/competitions/afc-futsal-championship/latest/news/group-a-chinese-taipei-2-2-bahrain }} ---- {{Hộp bóng đá |date = {{Start date|2018|2|3|df=y}} |time = 16:30 |team1 = {{futsal-rt|BHR}} |score = 1–2 |team2 = {{futsal|VIE}} |goals1 = *[[Mohamed Al-Sandi|Al-Sandi]] {{goal|28}} |goals2 = *[[Nguyễn Đắc Huy]] {{goal|18}} *[[Phùng Trọng Luân]] {{goal|18}} |stadium = [[Phòng tập thể dục dụng cụ Tân Trang]], [[Tân Bắc]] |attendance = |referee = Kozaki Tomohiro ([[Hiệp hội bóng đá Nhật Bản|Nhật Bản]]) |report = http://www.the-afc.com/competitions/afc-futsal-championship/latest/news/group-a-bahrain-1-2-vietnam }} {{Hộp bóng đá |date = {{Start date|2018|2|3|df=y}} |time = 19:00 |team1 = {{futsal-rt|MAS}} |score = 4–5 |team2 = {{futsal|TPE}} |goals1 = *[[Mohd Azwann Ismail|Ismail]] {{goal|27}} *[[Mohamad Awalluddin Nawi|Nawi]] {{goal|33}} *[[Huang Tai-hsiang]] {{goal|35|o.g.}} *[[Mohd Khairul Effendy|Effendy]] {{goal|38}} |goals2 = *[[Lai Ming-hui]] {{goal|8||32}} *[[Lin Chih-hung]] {{goal|13||39}} *[[Chi Sheng-fa]] {{goal|21}} |stadium = [[Phòng tập thể dục dụng cụ Tân Trang]], [[Tân Bắc]] |attendance = |referee = Rey Ritaga ([[Liên đoàn bóng đá Philippines|Philippines]]) |report = http://www.the-afc.com/competitions/afc-futsal-championship/latest/news/group-a-malaysia-4-5-chinese-taipei }} ---- {{Hộp bóng đá |date = {{Start date|2018|2|5|df=y}} |time = 19:00 |team1 = {{futsal-rt|TPE}} |score = 1–3 |team2 = {{futsal|VIE}} |goals1 = *[[Huang Po-chun]] {{goal|19}} |goals2 = *[[Vũ Đức Tùng]] {{goal|29}} *[[Phạm Đức Hòa]] {{goal|30}} *[[Nguyễn Đắc Huy]] {{goal|39}} |stadium = [[Phòng tập thể dục dụng cụ Tân Trang]], [[Tân Bắc]] |attendance = |referee = Mohamad Chami ([[Hiệp hội bóng đá Liban|Liban]]) |report = http://www.the-afc.com/competitions/afc-futsal-championship/latest/news/group-a-chinese-taipei-1-3-vietnam }} {{Hộp bóng đá |date = {{Start date|2018|2|5|df=y}} |time = 19:00 |team1 = {{futsal-rt|MAS}} |score = 1–3 |team2 = {{futsal|BHR}} |goals1 = *[[Syed Aizad Daniel|Aizad]] {{goal|33}} |goals2 = *[[Ahmed Abdulnabi|Abdulnabi]] {{goal|3||7}} *[[Mohamed Al-Sandi|Al-Sandi]] {{goal|40}} |stadium = [[Phòng tập thể dục dụng cụ Đại học Đài Bắc]], [[Đài Bắc]] |attendance = |referee = An Ran ([[Hiệp hội bóng đá Trung Quốc|Trung Quốc]]) |report = http://www.the-afc.com/competitions/afc-futsal-championship/latest/news/group-a-malaysia-1-3-bahrain }} ===Bảng B=== {{#gọi:Sports table|main|style=WDL |source=AFC |name_UZB={{futsal|UZB}} |name_JPN={{futsal|JPN}} |name_TJK={{futsal|TJK}} |name_KOR={{futsal|KOR}} <!--UPDATE standings below (including date)--> |update=complete |win_UZB=2 |draw_UZB=0 |loss_UZB=1 |gf_UZB=19|ga_UZB=8 |status_UZB= |win_JPN=3 |draw_JPN=0 |loss_JPN=0 |gf_JPN=13|ga_JPN=6 |status_JPN= |win_TJK=1 |draw_TJK=0 |loss_TJK=2 |gf_TJK=11|ga_TJK=8 |status_TJK= |win_KOR=0 |draw_KOR=0 |loss_KOR=3 |gf_KOR=4 |ga_KOR=25|status_KOR= <!--UPDATE positions below (check tiebreakers)--> |team1=JPN |team2=UZB |team3=TJK |team4=KOR |class_rules=[[#Các tiêu chí|Các tiêu chí vòng bảng]] |res_col_header=Q |result1=KO |result2=KO |col_KO=green1 |text_KO=[[#Vòng đấu loại trực tiếp|Vòng đấu loại trực tiếp]] }} {{Hộp bóng đá |date = {{Start date|2018|2|1|df=y}} |time = 16:30 |team1 = {{futsal-rt|UZB}} |score = 13–2 |team2 = {{futsal|KOR}} |goals1 = *[[Artur Yunusov|Yunusov]] {{goal|3}} *[[Davron Choriev|Choriev]] {{goal|7||8||13}} *[[Farkhod Abdumavlyanov|Abdumavlyanov]] {{goal|11}} *[[Ikhtiyor Ropiev|Ropiev]] {{goal|16}} *[[Khusniddin Nishinov|Nishonov]] {{goal|22}} *[[Dilmurod Shavkatov|Shavkatov]] {{goal|22}} *[[Ilhomjon Hamroev|Hamoroev]] {{goal|26}} *[[Dilshod Rakhmatov|D. Rakhmatov]] {{goal|31}} *[[Anaskhon Rakhmatov|A. Rakhmatov]] {{goal|37}} *[[Mashrab Adilov|Adilov]] {{goal|40||40}} |goals2 = *[[Jang Yeong-Cheol (cầu thủ futsal)|Jang Yeong-Cheol]] {{goal|25||38}} |stadium = [[Phòng tập thể dục dụng cụ Đại học Đài Bắc]], [[Đài Bắc]] |attendance = |referee = Fahad Al-Hosani ([[Hiệp hội bóng đá Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất|UAE]]) |report = http://www.the-afc.com/competitions/afc-futsal-championship/latest/news/group-b-uzbekistan-13-2-korea-republic }} {{Hộp bóng đá |date = {{Start date|2018|2|1|df=y}} |time = 19:00 |team1 = {{futsal-rt|JPN}} |score = 4–2 |team2 = {{futsal|TJK}} |goals1 = *[[Shimizu Kazuya|Shimizu]] {{goal|1}} *[[Nibuya Kazuhiro|Nibuya]] {{goal|9}} *[[Hoshi Shota|Hoshi]] {{goal|11}} *[[Morioka Kaoru|Morioka]] {{goal|37}} |goals2 = *[[Fayzali Sardorov|Sardorov]] {{goal|6}} *[[Nekruz Alimakhmadov|Alimakhmadov]] {{goal|13}} |stadium = [[Phòng tập thể dục dụng cụ Đại học Đài Bắc]], [[Đài Bắc]] |attendance = |referee = Yuttakon Maiket ([[Hiệp hội bóng đá Thái Lan|Thái Lan]]) |report = http://www.the-afc.com/competitions/afc-futsal-championship/latest/news/group-b-japan-4-2-tajikistan }} ---- {{Hộp bóng đá |date = {{Start date|2018|2|3|df=y}} |time = 16:30 |team1 = {{futsal-rt|TJK}} |score = 2–4 |team2 = {{futsal|UZB}} |goals1 = *[[Umed Kuziev|Kuziev]] {{goal|18}} *[[Dilshod Salomov|Salomov]] {{goal|39}} |goals2 = *[[Dilshod Rakhmatov|D. Rakhmatov]] {{goal|9}} *[[Davron Choriev|Choriev]] {{goal|12||37}} *[[Mashrab Adilov|Adilov]] {{goal|26}} |stadium = [[Phòng tập thể dục dụng cụ Đại học Đài Bắc]], [[Đài Bắc]] |attendance = |referee = Nurdin Bukuev ([[Liên đoàn bóng đá Kyrgyzstan|Kyrgyzstan]]) |report = http://www.the-afc.com/competitions/afc-futsal-championship/latest/news/group-b-tajikistan-2-4-uzbekistan }} {{Hộp bóng đá |date = {{Start date|2018|2|3|df=y}} |time = 19:00 |team1 = {{futsal-rt|KOR}} |score = 2–5 |team2 = {{futsal|JPN}} |goals1 = *[[Park Young-Jae]] {{goal|14}} *[[Chun Jin-Woo]] {{goal|29}} |goals2 = *[[Morioka Kaoru|Morioka]] {{goal|11||29||30||39}} *[[Takita Manabu|Takita]] {{goal|37}} |stadium = [[Phòng tập thể dục dụng cụ Đại học Đài Bắc]], [[Đài Bắc]] |attendance = |referee = Liu Jianqiao ([[Hiệp hội bóng đá Trung Quốc|Trung Quốc]]) |report = http://www.the-afc.com/competitions/afc-futsal-championship/latest/news/group-b-korea-republic-2-5-japan }} ---- {{Hộp bóng đá |date = {{Start date|2018|2|5|df=y}} |time = 16:30 |team1 = {{futsal-rt|UZB}} |score = 2–4 |team2 = {{futsal|JPN}} |goals1 = *[[Farkhod Abdumavlyanov|Abdumavlyanov]] {{goal|3}} *[[Artur Yunusov|Yunusov]] {{goal|26}} |goals2 = *[[Morioka Kaoru|Morioka]] {{goal|21}} *[[Hoshi Shota|Hoshi]] {{goal|24||35}} *[[Nishitani Ryosuke|Nishitani]] {{goal|38}} |stadium = [[Phòng tập thể dục dụng cụ Đại học Đài Bắc]], [[Đài Bắc]] |attendance = |referee = Mahmoudreza Nasirloo ([[Liên đoàn bóng đá Iran|Iran]]) |report = http://www.the-afc.com/competitions/afc-futsal-championship/latest/news/group-b-uzbekistan-2-4-japan }} {{Hộp bóng đá |date = {{Start date|2018|2|5|df=y}} |time = 16:30 |team1 = {{futsal-rt|TJK}} |score = 7–0 |team2 = {{futsal|KOR}} |goals1 = *[[Shavqat Halimov|Halimov]] {{goal|11}} *[[Bahodur Khojaev|Khojaev]] {{goal|12}} *[[Dilshod Salomov|Salomov]] {{goal|20}} *[[Rahmonali Sharipov|R. Sharipov]] {{goal|23}} *[[Rustam Hamidov|Hamidov]] {{goal|25}} *[[Iqboli Vositzoda|Vositzoda]] {{goal|27}} *[[Umed Kuziev|Kuziev]] {{goal|39}} |goals2 = |stadium = [[Phòng tập thể dục dụng cụ Tân Trang]], [[Tân Bắc]] |attendance = |referee = [[Darius Turner]] ([[Liên đoàn bóng đá Úc|Úc]]) |report = http://www.the-afc.com/competitions/afc-futsal-championship/latest/news/group-b-tajikistan-7-0-korea-republic }} ===Bảng C=== {{#gọi:Sports table|main|style=WDL |source=AFC |name_IRN={{futsal|IRN}} |name_IRQ={{futsal|IRQ}} |name_CHN={{futsal|CHN}} |name_MYA={{futsal|MYA}} <!--UPDATE standings below (including date)--> |update=complete |win_IRN=3 |draw_IRN=0 |loss_IRN=0 |gf_IRN=30|ga_IRN=4 |status_IRN= |win_IRQ=2 |draw_IRQ=0 |loss_IRQ=1 |gf_IRQ=10|ga_IRQ=9 |status_IRQ= |win_CHN=1 |draw_CHN=0 |loss_CHN=2 |gf_CHN=8 |ga_CHN=18|status_CHN= |win_MYA=0 |draw_MYA=0 |loss_MYA=3 |gf_MYA=5 |ga_MYA=22|status_MYA= <!--UPDATE positions below (check tiebreakers)--> |team1=IRN |team2=IRQ |team3=CHN |team4=MYA |class_rules=[[#Các tiêu chí|Các tiêu chí vòng bảng]] |res_col_header=Q |result1=KO |result2=KO |col_KO=green1 |text_KO=[[#Vòng đấu loại trực tiếp|Vòng đấu loại trực tiếp]] }} {{Hộp bóng đá |date = {{Start date|2018|2|2|df=y}} |time = 16:30 |team1 = {{futsal-rt|IRQ}} |score = 4–2 |team2 = {{futsal|CHN}} |goals1 = * [[Hassan Ali Jabar|Jabar]] {{goal|23||28}} * [[Hasan Ali Dakheel|Dakheel]] {{goal|39|pen.}} * [[Rafid Hameed|Hameed]] {{goal|40}} |goals2 = * [[Gu Haitao]] {{goal|6}} * [[Zhao Liang (cầu thủ futsal)|Zhao Liang]] {{goal|11}} |stadium = [[Phòng tập thể dục dụng cụ Đại học Đài Bắc]], [[Đài Bắc]] |attendance = |referee = Anatoliy Rubakov ([[Liên đoàn bóng đá Uzbekistan|Uzbekistan]]) |report = http://www.the-afc.com/competitions/afc-futsal-championship/latest/news/group-c-iraq-4-2-china-pr }} {{Hộp bóng đá |date = {{Start date|2018|2|2|df=y}} |time = 19:00 |team1 = {{futsal-rt|IRN}} |score = 14–0 |team2 = {{futsal|MYA}} |goals1 = *[[Mahdi Javid|Javid]] {{goal|1||8||22||31}} *[[Ali Asghar Hassanzadeh|Hassanzadeh]] {{goal|1||4||8||39}} *[[Hossein Tayyebi|Tayyebi]] {{goal|6||8||15}} *[[Mehran Alighadr|Alighadr]] {{goal|7}} *[[Saeed Ahmad Abbasi|Abbasi]] {{goal|35}} *[[Moslem Oladghobad|Oladghobad]] {{goal|37}} |goals2 = |stadium = [[Phòng tập thể dục dụng cụ Đại học Đài Bắc]], [[Đài Bắc]] |attendance = |referee = Lee Po-fu ([[Hiệp hội bóng đá Trung Hoa Đài Bắc|Trung Hoa Đài Bắc]]) |report = http://www.the-afc.com/competitions/afc-futsal-championship/latest/news/group-c-ir-iran-14-0-myanmar }} ---- {{Hộp bóng đá |date = {{Start date|2018|2|4|df=y}} |time = 16:30 |team1 = {{futsal-rt|MYA}} |score = 2–3 |team2 = {{futsal|IRQ}} |goals1 = *[[Khin Zaw Lin|Zaw Lin]] {{goal|18}} *[[Pyae Phyo Maung (cầu thủ futsal, sinh năm 1992)|Phyo Maung]] {{goal|36}} |goals2 = *[[Waleed Khalid|Khalid]] {{goal|15|pen.|36}} *[[Hassan Ali Jabar|Jabar]] {{goal|22}} |stadium = [[Phòng tập thể dục dụng cụ Đại học Đài Bắc]], [[Đài Bắc]] |attendance = |referee = Yuttakon Maiket ([[Hiệp hội bóng đá Thái Lan|Thái Lan]]) |report = http://www.the-afc.com/competitions/afc-futsal-championship/latest/news/group-c-myanmar-2-3-iraq }} {{Hộp bóng đá |date = {{Start date|2018|2|4|df=y}} |time = 19:00 |team1 = {{futsal-rt|CHN}} |score = 1–11 |team2 = {{futsal|IRN}} |goals1 = *[[Xu Yang (cầu thủ futsal)|Xu Yang]] {{goal|20}} |goals2 = *[[Hossein Tayyebi|Tayyebi]] {{goal|3||14||37}} *[[Farhad Tavakoli|Tavakoli]] {{goal|10||27}} *[[Mahdi Javid|Javid]] {{goal|10||14}} *[[Mohammad Shajari|Shajari]] {{goal|14}} *[[Ali Asghar Hassanzadeh|Hassanzadeh]] {{goal|21||24}} *[[Ahmad Esmaeilpour|Esmaeilpour]] {{goal|24}} |stadium = [[Phòng tập thể dục dụng cụ Đại học Đài Bắc]], [[Đài Bắc]] |attendance = |referee = Anatoliy Rubakov ([[Liên đoàn bóng đá Uzbekistan|Uzbekistan]]) |report = http://www.the-afc.com/competitions/afc-futsal-championship/latest/news/group-c-china-pr-1-11-ir-iran }} ---- {{Hộp bóng đá |date = {{Start date|2018|2|6|df=y}} |time = 16:30 |team1 = {{futsal-rt|IRN}} |score = 5–3 |team2 = {{futsal|IRQ}} |goals1 = |goals2 = |stadium = [[Phòng tập thể dục dụng cụ Đại học Đài Bắc]], [[Đài Bắc]] |attendance = |referee = |report = http://www.the-afc.com/competitions/afc-futsal-championship/latest/news/group-c-iraq-3-5-ir-iran }} {{Hộp bóng đá |date = {{Start date|2018|2|6|df=y}} |time = 16:30 |team1 = {{futsal-rt|CHN}} |score = 5–3 |team2 = {{futsal|MYA}} |goals1 = |goals2 = |stadium = [[Phòng tập thể dục dụng cụ Tân Trang]], [[Tân Bắc]] |attendance = |referee = |report = http://www.the-afc.com/competitions/afc-futsal-championship/latest/news/group-c-china-pr-5-3-myanmar }} ===Bảng D=== {{#gọi:Sports table|main|style=WDL |source=AFC |name_THA={{futsal|THA}} |name_KGZ={{futsal|KGZ}} |name_LIB={{futsal|LIB}} |name_JOR={{futsal|JOR}} <!--UPDATE standings below (including date)--> |update=complete |win_THA=2 |draw_THA=0 |loss_THA=1 |gf_THA=15|ga_THA=7 |status_THA= |win_KGZ=1 |draw_KGZ=1 |loss_KGZ=1 |gf_KGZ=6 |ga_KGZ=11|status_KGZ= |win_LIB=2 |draw_LIB=1 |loss_LIB=0 |gf_LIB=9 |ga_LIB=5 |status_LIB= |win_JOR=0 |draw_JOR=0 |loss_JOR=3 |gf_JOR=3 |ga_JOR=10|status_JOR= <!--UPDATE positions below (check tiebreakers)--> |team1=LIB |team2=THA |team3=KGZ |team4=JOR |class_rules=[[#Các tiêu chí|Các tiêu chí vòng bảng]] |res_col_header=Q |result1=KO |result2=KO |col_KO=green1 |text_KO=[[#Vòng đấu loại trực tiếp|Vòng đấu loại trực tiếp]] }} {{Hộp bóng đá |date = {{Start date|2018|2|2|df=y}} |time = 16:30 |team1 = {{futsal-rt|KGZ}} |score = 2–2 |team2 = {{futsal|LIB}} |goals1 = *[[Maksat Alimov|Alimov]] {{goal|16}} *[[Adilet Imanbekov|Imanbekov]] {{goal|34}} |goals2 = *[[Ahmad Kheir El-Dine|El-Dine]] {{goal|21||28}} |stadium = [[Phòng tập thể dục dụng cụ Tân Trang]], [[Tân Bắc]] |attendance = |referee = Helday Idang ([[Hiệp hội bóng đá Malaysia|Malaysia]]) |report = http://www.the-afc.com/competitions/afc-futsal-championship/latest/news/group-d-kyrgyz-republic-2-2-lebanon }} {{Hộp bóng đá |date = {{Start date|2018|2|2|df=y}} |time = 19:00 |team1 = {{futsal-rt|THA}} |score = 5–1 |team2 = {{futsal|JOR}} |goals1 = *[[Apiwat Chaemcharoen|Apiwat]] {{goal|6||18}} *[[Jirawat Sornwichian|Jirawat]] {{goal|9|pen.}} *[[Jetsada Chudech|Jetsada]] {{goal|32}} *[[Kritsada Wongkaeo|Kritsada]] {{goal|35}} |goals2 = *[[Musa Abu Shaikha|Abu Shaikha]] {{goal|20}} |stadium = [[Phòng tập thể dục dụng cụ Tân Trang]], [[Tân Bắc]] |attendance = |referee = Kim Jong-Hee ([[Hiệp hội bóng đá Hàn Quốc|Hàn Quốc]]) |report = http://www.the-afc.com/competitions/afc-futsal-championship/latest/news/group-d-thailand-5-1-jordan }} ---- {{Hộp bóng đá |date = {{Start date|2018|2|4|df=y}} |time = 16:30 |team1 = {{futsal-rt|JOR}} |score = 1–3 |team2 = {{futsal|KGZ}} |goals1 = *[[Qais Shabib|Shabib]] {{goal|27}} |goals2 = *[[Maksat Alimov|Alimov]] {{goal|8}} *[[Manas Abdrasul Uulu|M. Uulu]] {{goal|11}} *[[Adilet Imanbekov|Imanbekov]] {{goal|34}} |stadium = [[Phòng tập thể dục dụng cụ Tân Trang]], [[Tân Bắc]] |attendance = |referee = Hasan Mousa Al-Gburi ([[Hiệp hội bóng đá Iraq|Iraq]]) |report = http://www.the-afc.com/competitions/afc-futsal-championship/latest/news/group-d-jordan-1-3-kyrgyz-republic }} {{Hộp bóng đá |date = {{Start date|2018|2|4|df=y}} |time = 19:00 |team1 = {{futsal-rt|LIB}} |score = 5–2 |team2 = {{futsal|THA}} |goals1 = *[[Mohamad Kobeissy|Kobeissy]] {{goal|3}} *[[Ahmad Kheir El-Dine|El-Dine]] {{goal|5}} *[[Ali Tneich|Tneich]] {{goal|22}} *[[Hassan Zeitoun|Zeitoun]] {{goal|25}} *[[Ali El-Homsi|El-Homsi]] {{goal|39}} |goals2 = *[[Mohammad Abou Zeid|Zeid]] {{goal|27|o.g.}} *[[Suphawut Thueanklang|Suphawut]] {{goal|29}} |stadium = [[Phòng tập thể dục dụng cụ Tân Trang]], [[Tân Bắc]] |attendance = |referee = Hussain Ali Al-Bahhar ([[Hiệp hội bóng đá Bahrain|Bahrain]]) |report = http://www.the-afc.com/competitions/afc-futsal-championship/latest/news/group-d-lebanon-5-2-thailand }} ---- {{Hộp bóng đá |date = {{Start date|2018|2|6|df=y}} |time = 19:00 |team1 = {{futsal-rt|THA}} |score = 8–1 |team2 = {{futsal|KGZ}} |goals1 = |goals2 = |stadium = [[Phòng tập thể dục dụng cụ Đại học Đài Bắc]], [[Đài Bắc]] |attendance = |referee = |report = http://www.the-afc.com/competitions/afc-futsal-championship/latest/news/group-d-thailand-8-1-kyrgyz-republic }} {{Hộp bóng đá |date = {{Start date|2018|2|6|df=y}} |time = 19:00 |team1 = {{futsal-rt|LIB}} |score = 2–1 |team2 = {{futsal|JOR}} |goals1 = |goals2 = |stadium = [[Phòng tập thể dục dụng cụ Tân Trang]], [[Tân Bắc]] |attendance = |referee = |report = http://www.the-afc.com/competitions/afc-futsal-championship/latest/news/group-d-lebanon-2-1-jordan }} ==Vòng đấu loại trực tiếp== Trong vòng đấu loại trực tiếp, [[hiệp phụ (bóng đá)|hiệp phụ]] và [[phạt đền (bóng đá)|loạt sút phạt đền]] được sử dụng để quyết định đội thắng nếu cần thiết, ngoại trừ trận tranh hạng ba nơi [[phạt đền (bóng đá)|loạt sút phạt đền]] (không có [[hiệp phụ (bóng đá)|hiệp phụ]]) được sử dụng để quyết định đội thắng nếu cần thiết. ===Sơ đồ=== {{#gọi:RoundN|N8 |3rdplace=yes|bold_winner=high|widescore=yes <!--Ngày-Nơi|Đội 1|Tỷ số 1|Đội 2|Tỷ số 2--> <!--Tứ kết--> |8 tháng 2 – [[Đài Bắc]]|{{futsal|LIB}}|2 (8)|{{futsal|IRQ}} {{pso}}|2 (9) |8 tháng 2 – [[Đài Bắc]]|{{futsal|JPN}}|2|{{futsal|BHR}}|0 |8 tháng 2 – [[Tân Bắc]]|{{futsal|IRN}}|9|{{futsal|THA}}|1 |8 tháng 2 – [[Tân Bắc]]|{{futsal|VIE}}|1|{{futsal|UZB}}|3 <!--Bán kết--> |9 tháng 2 – [[Tân Bắc]]|{{futsal|IRQ}}|0|{{futsal|JPN}}|3 |9 tháng 2 – [[Tân Bắc]]|{{futsal|IRN}}|7|{{futsal|UZB}}|1 <!--Chung kết--> |11 tháng 2 – [[Tân Bắc]]|{{futsal|JPN}}|0|{{futsal|IRN}}|4 <!--Tranh hạng ba--> |11 tháng 2 – [[Tân Bắc]]|{{futsal|IRQ}}|4 (1)|{{futsal|UZB}} {{pso}}|4 (2) }} ===Tứ kết=== {{Hộp bóng đá |date = {{Start date|2018|2|8|df=y}} |time = 16:00 |team1 = {{futsal-rt|LIB}} |score = 2–2 |aet = yes |team2 = {{futsal|IRQ}} |goals1 = *[[Kassem Koussan|Koussan]] {{goal|11}} *[[Ali Tneich|Tneich]] {{goal|22}} |goals2 = *[[Salim Faisal|Faisal]] {{goal|7||26}} |penaltyscore = 8–9 |penalties1 = *[[Ahmad Kheir El-Dine|El-Dine]] {{penmiss}} *[[Karim Abou Zeid|K. Zeid]] {{pengoal}} *[[Ali Tneich|Tneich]] {{pengoal}} *[[Hassan Zeitoun|Zeitoun]] {{pengoal}} *[[Ali El-Homsi|El-Homsi]] {{pengoal}} *[[Mohamad Kobeissy|Kobeissy]] {{pengoal}} *[[Hussein Hamadani|Hamadani]] {{pengoal}} *[[Mouhammad Hammoud|Hammoud]] {{pengoal}} *[[Mohammad Abou Zeid|M. Zeid]] {{pengoal}} *[[Mustafa Rhyem|Rhyem]] {{penmiss}} |penalties2 = *{{pengoal}} [[Waleed Khalid|Khalid]] *{{pengoal}} [[Zainal Abdeen|Abdeen]] *{{penmiss}} [[Hasan Dakheel|Dakheel]] *{{pengoal}} [[Mustafa Bachay|Bachay]] *{{pengoal}} [[Zaid Ali|Ali]] *{{pengoal}} [[Zaher Mahdi]] *{{pengoal}} [[Ghaith Riyadh|Riyadh]] *{{pengoal}} [[Hussein Al-Zubiaidi|Al-Zubiaidi]] *{{pengoal}} [[Firas Mohammed|Mohammed]] *{{pengoal}} [[Tareq Zeyad|Zeyad]] |stadium = [[Phòng tập thể dục dụng cụ Đại học Đài Bắc]], [[Đài Bắc]] |attendance = |referee = Nurdin Bukuev ([[Liên đoàn bóng đá Kyrgyzstan|Kyrgyzstan]]) |report = http://www.the-afc.com/competitions/afc-futsal-championship/latest/news/iraq-win-penalty-thriller-to-make-semis }} ---- {{Hộp bóng đá |date = {{Start date|2018|2|8|df=y}} |time = 16:00 |team1 = {{futsal-rt|IRN}} |score = 9–1 |team2 = {{futsal|THA}} |goals1 = *[[Ahmad Esmaeilpour|Esmaeilpour]] {{goal|1||4}} *[[Ali Asghar Hassanzadeh|Hassanzadeh]] {{goal|4}} *[[Hossein Tayyebi|Tayyebi]] {{goal|6||17||36}} *[[Mahdi Javid|Javid]] {{goal|22}} *[[Mohammad Shajari|Shajari]] {{goal|25||36}} |goals2 = *[[Jirawat Sornwichian|Jirawat]] {{goal|22}} |stadium = [[Phòng tập thể dục dụng cụ Tân Trang]], [[Tân Bắc]] |attendance = |referee = Kozaki Tomohiro ([[Hiệp hội bóng đá Nhật Bản|Nhật Bản]]) |report = http://www.the-afc.com/competitions/afc-futsal-championship/latest/news/ir-iran-seal-semi-final-place-in-style }} ---- {{Hộp bóng đá |date = {{Start date|2018|2|8|df=y}} |time = 19:00 |team1 = {{futsal-rt|JPN}} |score = 2–0 |team2 = {{futsal|BHR}} |goals1 = *[[Saito Koichi (cầu thủ futsal)|Saito]] {{goal|7}} *[[Shimizu Kazuya|Shimizu]] {{goal|28}} |goals2 = |stadium = [[Phòng tập thể dục dụng cụ Đại học Đài Bắc]], [[Đài Bắc]] |attendance = |referee = Mahmoudreza Nasirloo ([[Liên đoàn bóng đá Iran|Iran]]) |report = http://www.the-afc.com/competitions/afc-futsal-championship/latest/news/japan-march-into-last-four }} ---- {{Hộp bóng đá |date = {{Start date|2018|2|8|df=y}} |time = 19:00 |team1 = {{futsal-rt|VIE}} |score = 1–3 |team2 = {{futsal|UZB}} |goals1 = *[[Phùng Trọng Luân]] {{goal|28}} |goals2 = *[[Mashrab Adilov|Adilov]] {{goal|8}} *[[Davron Choriev|Choriev]] {{goal|28}} *[[Ilhomjon Hamroev|Hamroev]] {{goal|39}} |stadium = [[Phòng tập thể dục dụng cụ Tân Trang]], [[Tân Bắc]] |attendance = |referee = Mohamad Chami ([[Hiệp hội bóng đá Liban|Liban]]) |report = http://www.the-afc.com/competitions/afc-futsal-championship/latest/news/uzbekistan-cruise-into-semi-finals }} ===Bán kết=== {{Hộp bóng đá |date = {{Start date|2018|2|9|df=y}} |time = 16:00 |team1 = {{futsal-rt|IRQ}} |score = 0–3 |team2 = {{futsal|JPN}} |goals1 = |goals2 = *[[Morioka Kaoru|Morioka]] {{goal|1}} *[[Nishitani Ryosuke|Nishitani]] {{goal|6}} *[[Murota Yuki|Murota]] {{goal|19}} |stadium = [[Phòng tập thể dục dụng cụ Tân Trang]], [[Tân Bắc]] |attendance = |referee = Rey Ritaga ([[Liên đoàn bóng đá Philippines|Philippines]]) |report = http://www.the-afc.com/competitions/afc-futsal-championship/latest/news/japan-book-final-spot-in-style }} ---- {{Hộp bóng đá |date = {{Start date|2018|2|9|df=y}} |time = 19:00 |team1 = {{futsal-rt|IRN}} |score = 7–1 |team2 = {{futsal|UZB}} |goals1 = *[[Mahdi Javid|Javid]] {{goal|2||15||16}} *[[Ali Asghar Hassanzadeh|Hassanzadeh]] {{goal|3||30}} *[[Hossein Tayyebi|Tayyebi]] {{goal|10||34}} |goals2 = *[[Anaskhon Rakhmatov|A. Rakhmatov]] {{goal|39}} |stadium = [[Phòng tập thể dục dụng cụ Tân Trang]], [[Tân Bắc]] |attendance = |referee = An Ran ([[Hiệp hội bóng đá Trung Quốc|Trung Quốc]]) |report = http://www.the-afc.com/competitions/afc-futsal-championship/latest/news/ir-iran-flex-their-muscles-to-book-final-spot }} ===Tranh hạng ba=== {{Hộp bóng đá |date = {{Start date|2018|2|11|df=y}} |time = 16:00 |team1 = {{futsal-rt|IRQ}} |score = 4–4 |team2 = {{futsal|UZB}} |goals1 = *[[Zaid Ali|Ali]] {{goal|14}} *[[Waleed Khalid|Khalid]] {{goal|20}} *[[Salim Faisal|Faisal]] {{goal|22}} *[[Hasan Dakheel|Dakheel]] {{goal|34}} |goals2 = *[[Davron Choriev|Choriev]] {{goal|2}} *[[Artur Yunusov|Yunusov]] {{goal|25||39}} *[[Ilhomjon Hamroev|Hamroev]] {{goal|27}} |penaltyscore = 1–2 |penalties1 = *[[Waleed Khalid|Khalid]] {{pengoal}} *[[Hasan Dakheel|Dakheel]] {{penmiss}} *[[Zainal Abdeen|Abdeen]] {{penmiss}} |penalties2 = *{{pengoal}} [[Davronjon Abdurahmanov|Abdurahmanov]] *{{penmiss}} [[Khusniddin Nishonov|Nishonov]] *{{pengoal}} [[Konstantin Sviridov|Sviridov]] |stadium = [[Phòng tập thể dục dụng cụ Tân Trang]], [[Tân Bắc]] |attendance = |referee = Helday Idang ([[Hiệp hội bóng đá Malaysia|Malaysia]]) |report = http://www.the-afc.com/competitions/afc-futsal-championship/latest/news/uzbekistan-clinch-third-place-after-thrilling-play-off }} ===Chung kết=== {{Hộp bóng đá |date = {{Start date|2018|2|11|df=y}} |time = 19:00 |team1 = {{futsal-rt|JPN}} |score = 0–4 |team2 = {{futsal|IRN}} |goals1 = |goals2 = *[[Ali Asghar Hassanzadeh|Hassanzadeh]] {{goal|19||28}} *[[Farhad Tavakoli|Tavakoli]] {{goal|21}} *[[Hossein Tayyebi|Tayyebi]] {{goal|39}} |stadium = [[Phòng tập thể dục dụng cụ Tân Trang]], [[Tân Bắc]] |attendance = |referee = Mohamad Chami ([[Hiệp hội bóng đá Liban|Liban]]) |report = http://www.the-afc.com/competitions/afc-futsal-championship/latest/news/ir-iran-simply-unstoppable-as-they-secure-12th-title }} ==Vô địch== {{Winners-other|Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018|IRN|[[Đội tuyển bóng đá trong nhà quốc gia Iran|Iran]]|12}} ==Giải thưởng== Dưới đây là các giải thưởng đã được trao tại kết thúc giải đấu: {| class="wikitable" style="text-align: center; margin: 0 auto;" |- !Vua phá lưới<ref>{{chú thích web|url=http://www.the-afc.com/competitions/afc-futsal-championship/latest/news/ir-iran-s-tayebi-takes-top-scorer-award|title=IR Iran's Tayebi takes top scorer award|publisher=AFC|date=ngày 11 tháng 2 năm 2018}}</ref> !Cầu thủ xuất sắc nhất<ref>{{chú thích web|url=http://www.the-afc.com/competitions/afc-futsal-championship/latest/news/ir-iran-s-ali-asghar-hassanzadeh-named-most-valuable-player|title=IR Iran's Ali Asghar Hassanzadeh named Most Valuable Player|publisher=AFC|date=ngày 11 tháng 2 năm 2018}}</ref> !Đội đoạt giải phong cách |- |{{flagicon|IRN}} [[Hossein Tayyebi]] |{{flagicon|IRN}} [[Ali Asghar Hassanzadeh]] |{{futsal|IRQ}} |} ==Cầu thủ ghi bàn== ;14 bàn {{colbegin||18em}} *{{flagicon|IRN}} [[Hossein Tayyebi]] {{colend}} ;12 bàn {{colbegin||18em}} *{{flagicon|IRN}} [[Ali Asghar Hassanzadeh]] {{colend}} ;10 bàn {{colbegin||18em}} *{{flagicon|IRN}} [[Mahdi Javid]] {{colend}} ;7 bàn {{colbegin||18em}} *{{flagicon|JPN}} [[Morioka Kaoru]] *{{flagicon|UZB}} [[Davron Choriev]] {{colend}} ;4 bàn {{colbegin||18em}} *{{flagicon|IRN}} [[Farhad Tavakoli]] *{{flagicon|IRQ}} [[Waleed Khalid]] *{{flagicon|THA}} [[Apiwat Chaemcharoen]] *{{flagicon|THA}} [[Suphawut Thueanklang]] *{{flagicon|UZB}} [[Mashrab Adilov]] *{{flagicon|UZB}} [[Artur Yunusov]] {{colend}} ;3 bàn {{colbegin||18em}} *{{flagicon|TPE}} [[Lin Chih-hung]] *{{flagicon|IRN}} [[Ahmad Esmaeilpour]] *{{flagicon|IRN}} [[Mohammad Shajari]] *{{flagicon|IRQ}} [[Salim Faisal]] *{{flagicon|IRQ}} [[Hassan Ali Jabar]] *{{flagicon|JPN}} [[Hoshi Shota]] *{{flagicon|LIB}} [[Ahmad Kheir El-Dine]] *{{flagicon|LIB}} [[Ali Tneich]] *{{flagicon|MAS}} [[Mohamad Awalluddin Nawi|Awalluddin Nawi]] *{{flagicon|MYA}} [[Pyae Phyo Maung (cầu thủ futsal, sinh năm 1992)|Pyae Phyo Maung]] *{{flagicon|THA}} [[Jetsada Chudech]] *{{flagicon|UZB}} [[Ilhomjon Hamroev]] {{colend}} ;2 bàn {{colbegin||18em}} *{{flagicon|BHR}} [[Ahmed Abdulnabi]] *{{flagicon|BHR}} [[Mohamed Al-Sandi]] *{{flagicon|CHN}} [[Gu Haitao]] *{{flagicon|CHN}} [[Zhang Yameng]] *{{flagicon|CHN}} [[Xu Yang (cầu thủ futsal)|Xu Yang]] *{{flagicon|TPE}} [[Lai Ming-hui]] *{{flagicon|IRN}} [[Moslem Oladghobad]] *{{flagicon|IRQ}} [[Hasan Dakheel]] *{{flagicon|IRQ}} [[Firas Mohammed]] *{{flagicon|JPN}} [[Nishitani Ryosuke]] *{{flagicon|JPN}} [[Shimizu Kazuya]] *{{flagicon|KGZ}} [[Maksat Alimov]] *{{flagicon|KGZ}} [[Adilet Imanbekov]] *{{flagicon|LIB}} [[Ali El-Homsi]] *{{flagicon|KOR}} [[Jang Yeong-Cheol (cầu thủ futsal)|Jang Yeong-Cheol]] *{{flagicon|TJK}} [[Umed Kuziev]] *{{flagicon|TJK}} [[Dilshod Salomov]] *{{flagicon|THA}} [[Jirawat Sornwichian]] *{{flagicon|UZB}} [[Farkhod Abdumavlyanov]] *{{flagicon|UZB}} [[Anaskhon Rakhmatov]] *{{flagicon|UZB}} [[Dilshod Rakhmatov]] *{{flagicon|VIE}} [[Nguyễn Đắc Huy]] *{{flagicon|VIE}} [[Phùng Trọng Luân]] *{{flagicon|VIE}} [[Vũ Đức Tùng]] {{colend}} ;1 bàn {{colbegin||18em}} *{{flagicon|BHR}} [[Mohamed Abdulla (cầu thủ futsal)|Mohamed Abdulla]] *{{flagicon|BHR}} [[Ali Saleh (cầu thủ futsal)|Ali Saleh]] *{{flagicon|CHN}} [[Zhao Liang (cầu thủ futsal)|Zhao Liang]] *{{flagicon|CHN}} [[Shen Siming]] *{{flagicon|TPE}} [[Huang Po-chun]] *{{flagicon|TPE}} [[Chi Sheng-fa]] *{{flagicon|TPE}} [[Huang Tai-hsiang]] *{{flagicon|IRN}} [[Saeed Ahmad Abbasi]] *{{flagicon|IRN}} [[Mehran Alighadr]] *{{flagicon|IRQ}} [[Zaid Ali]] *{{flagicon|IRQ}} [[Rafid Hameed]] *{{flagicon|JPN}} [[Murota Yuki]] *{{flagicon|JPN}} [[Nibuya Kazuhiro]] *{{flagicon|JPN}} [[Saito Koichi (cầu thủ futsal)|Saito Koichi]] *{{flagicon|JPN}} [[Takita Manabu]] *{{flagicon|JOR}} [[Qais Shabib]] *{{flagicon|JOR}} [[Abdel Samara]] *{{flagicon|JOR}} [[Musa Abu Shaikha]] *{{flagicon|KGZ}} [[Iuldashbai Salimbaev]] *{{flagicon|KGZ}} [[Manas Abdrasul Uulu]] *{{flagicon|LIB}} [[Mohamad Kobeissy]] *{{flagicon|LIB}} [[Kassem Koussan]] *{{flagicon|LIB}} [[Hassan Zeitoun]] *{{flagicon|MAS}} [[Syed Aizad Daniel|Aizad Daniel]] *{{flagicon|MAS}} [[Mohd Khairul Effendy|Khairul Effendy]] *{{flagicon|MAS}} [[Mohd Azwann Ismail|Azwann Ismail]] *{{flagicon|MYA}} [[Khin Zaw Lin]] *{{flagicon|MYA}} [[Nyein Min Soe]] *{{flagicon|KOR}} [[Chun Jin-Woo]] *{{flagicon|KOR}} [[Park Young-Jae]] *{{flagicon|TJK}} [[Shavqat Halimov]] *{{flagicon|TJK}} [[Rustam Hamidov]] *{{flagicon|TJK}} [[Bahodur Khojaev]] *{{flagicon|TJK}} [[Nekruz Alimakhmadov]] *{{flagicon|TJK}} [[Fayzali Sardorov]] *{{flagicon|TJK}} [[Rahmonali Sharipov]] *{{flagicon|TJK}} [[Iqboli Vositzoda]] *{{flagicon|THA}} [[Nattawut Madyalan]] *{{flagicon|THA}} [[Kritsada Wongkaeo]] *{{flagicon|UZB}} [[Khusniddin Nishonov]] *{{flagicon|UZB}} [[Ikhtiyor Ropiev]] *{{flagicon|UZB}} [[Dilmurod Shavkatov]] *{{flagicon|VIE}} [[Phạm Đức Hòa]] {{colend}} ;1 bàn phản lưới nhà {{colbegin||18em}} *{{flagicon|TPE}} [[Huang Tai-hsiang]] (trong trận gặp Malaysia) *{{flagicon|LIB}} [[Mohammad Abou Zeid]] (trong trận gặp Thái Lan) {{colend}} ==Bảng xếp hạng chung cuộc== {| class="wikitable" |- ! width=30|Hạng !! width=150|Đội tuyển |- | {{Gold1}} || {{futsal|IRN}} |- | {{Silver2}} || {{futsal|JPN}} |- | {{Bronze3}} || {{futsal|UZB}} |- | 4 || {{futsal|IRQ}} |- | 5 || {{futsal|LIB}} |- | 6 || {{futsal|THA}} |- | 7 || {{futsal|VIE}} |- | 8 || {{futsal|BHR}} |- | 9 || {{futsal|TPE}} |- | 10 || {{futsal|KGZ}} |- | 11 || {{futsal|TJK}} |- | 12 || {{futsal|MAS}} |- | 13 || {{futsal|CHN}} |- | 14 || {{futsal|JOR}} |- | 15 || {{futsal|MYA}} |- | 16 || {{futsal|KOR}} |} ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== *[http://www.the-afc.com/competition/afc-futsal-championship Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á], the-AFC.com {{bóng đá trong nhà quốc tế}} {{Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á}} {{DEFAULTSORT:Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018}} [[Thể loại:Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018| ]] [[Thể loại:Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á|2018]] [[Thể loại:Bóng đá trong nhà châu Á năm 2018|Giải vô địch]] [[Thể loại:Giải thi đấu bóng đá trong nhà quốc tế tổ chức bởi Đài Loan]] 0ou177prgw4zxnre2d6gqwgulbfl317 Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2020 0 8159476 69969791 69163187 2023-05-11T09:06:14Z Lephuoc10012007 715442 wikitext text/x-wiki {{Infobox international football competition |tourney_name=Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á |year=2020 |other_titles= |image= |size= |caption= |country=Turkmenistan (đăng cai ban đầu) Kuwait (đăng cai mới) |dates=''Giải đấu bị hủy do đại dịch [[COVID-19]]'' |num_teams=16 |confederations=1 |venues=2 |cities=1 |champion_other= |count= |second_other= |third_other= |fourth_other= |matches= |goals= |attendance= |top_scorer= |player= |fair_play= |prevseason=[[2018 AFC Futsal Championship|2018]] |nextseason=[[2022 AFC Futsal Championship|2022]] }} '''Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2020''' ([[tiếng Anh]]: ''2020 AFC Futsal Championship'') là [[Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á]] lần thứ 16, được tổ chức 2 năm/lần bởi [[Liên đoàn bóng đá châu Á]] (AFC) cho các đội tuyển quốc gia nam của [[châu Á]]. Giải sẽ diễn ra ở [[Turkmenistan]] từ ngày 5 tháng 8 đến ngày 16 tháng 8 năm 2020. Tổng cộng sẽ có 16 đội tuyển tham gia. Tương tự như các phiên bản trước được tổ chức trong cùng năm với [[Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới]], giải đấu này đồng thời là vòng loại châu Á cho World Cup. Năm đội bóng hàng đầu của giải đấu đủ điều kiện tham dự [[Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2021|FIFA Futsal World Cup 2020]] tại [[Litva]] với tư cách là đại diện của AFC.<ref name="distribution">{{Chú thích web|url=http://www.conmebol.com/es/content/la-fifa-ratifico-la-distribucion-de-plazas-que-corresponden-cada-confederacion|tiêu đề=La FIFA ratificó la distribución de plazas que corresponden a cada confederación|ngày tháng=ngày 4 tháng 4 năm 2014|nhà xuất bản=CONMEBOL.com|ngôn ngữ=es}} Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ ([[:Thể loại:Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ|link]]) </ref> Tuy nhiên, theo cuộc họp của [[AFC]] vào ngày 3 tháng 2 năm 2020, giải đấu bị hoãn do [[Đại dịch COVID-19|đại dịch Covid-19]]. Sau đó, giải đấu bị hủy vào ngày 25 tháng 1 năm 2021 vì [[Đại dịch COVID-19|đại dịch Covid-19]] diễn biến phức tạp. [[Đội tuyển bóng đá trong nhà quốc gia Iran|Iran]] hiện là đương kim vô địch của giải. Đây đáng lẽ ra cũng là giải đấu cuối cùng mang tên AFC Futsal Championship (Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á) trước khi đổi tên thành AFC Futsal Asian Cup (Cúp bóng đá trong nhà châu Á). == Lựa chọn chủ nhà == Các quốc gia sau đây đã bày tỏ sự quan tâm đến việc tổ chức giải đấu: * {{Lá cờ|Kuwait}} ([[Thành phố Kuwait]]) * {{Lá cờ|Jordan}} ([[Amman]]) * {{Lá cờ|Nhật Bản}} ([[Nagoya]]) * {{Lá cờ|Turkmenistan}} ([[Ashgabat]]) * {{Lá cờ|Indonesia}} ([[Jakarta]]) Vào mùa xuân năm 2019, Turkmenistan đã được chọn làm chủ nhà và các trận đấu sẽ được diễn ra tại [[Ashgabat]]. == Vòng loại == {{chính|Vòng loại giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2020}} ===Các đội đủ điều kiện=== 16 đội sau đủ điều kiện cho vòng chung kết của giải đấu. {| class="wikitable sortable" style="margin-bottom: 10px;" !Đội !Tư cách vòng loại !Tham dự !Thành tích tốt nhất |- | {{futsal|TKM}} || {{sort|A1|Chủ nhà}} ||7 lần|| {{sort|06|Vòng bảng}} ([[2005 AFC Futsal Championship|2005]], [[2006 AFC Futsal Championship|2006]], [[2007 AFC Futsal Championship|2007]], [[2008 AFC Futsal Championship|2008]], [[2010 AFC Futsal Championship|2010]], [[2012 AFC Futsal Championship|2012]]) |- | {{futsal|THA}} || {{sort||Vô địch [[giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 2019]]}} || 16 lần ||{{sort|02|Á quân}} ([[2008 AFC Futsal Championship|2008]], [[2012 AFC Futsal Championship|2012]]) |- | {{futsal|IDN}} || {{sort|A2|Á quân [[giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 2019]]}} || 10 lần ||{{sort|06|Vòng bảng}} ([[2002 AFC Futsal Championship|2002]], [[2003 AFC Futsal Championship|2003]], [[2004 AFC Futsal Championship|2004]], [[2005 AFC Futsal Championship|2005]], [[2006 AFC Futsal Championship|2006]], [[2008 AFC Futsal Championship|2008]], [[2010 AFC Futsal Championship|2010]], [[2012 AFC Futsal Championship|2012]], [[2014 AFC Futsal Championship|2014]]) |- | {{futsal|VIE}} || {{sort|A3|Hạng ba [[giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 2019]]}} || 6 lần || Hạng tư ([[2016 AFC Futsal Championship|2016]]) |- | {{futsal|UZB}} || Nhất bảng A ({{sort|CA1|[[Vòng loại giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2020#Khu vực Nam và Trung|khu vực Nam và Trung]]) }} || 16 lần ||{{sort|02|Á quân}} ([[2001 AFC Futsal Championship|2001]], [[2006 AFC Futsal Championship|2006]], [[2010 AFC Futsal Championship|2010]], [[2016 AFC Futsal Championship|2016]]) |- | {{futsal|TJK}} || {{sort|CA2|Nhì bảng A ([[Vòng loại giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2020#Khu vực Nam và Trung|Khu vực Nam và Trung]])}} || 11 lần || {{sort|05|Tứ kết}} ([[2007 AFC Futsal Championship|2007]]) |- | {{futsal|IRN}} || Nhất bảng B ({{sort|CB1|[[Vòng loại giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2020#Khu vực Nam và Trung|khu vực Nam và Trung]]) }} || 16 lần ||{{sort|01|'''Vô địch'''}} ([[1999 AFC Futsal Championship|1999]], [[2000 AFC Futsal Championship|2000]], [[2001 AFC Futsal Championship|2001]], [[2002 AFC Futsal Championship|2002]], [[2003 AFC Futsal Championship|2003]], [[2004 AFC Futsal Championship|2004]], [[2005 AFC Futsal Championship|2005]], [[2007 AFC Futsal Championship|2007]], [[2008 AFC Futsal Championship|2008]], [[2010 AFC Futsal Championship|2010]], [[2016 AFC Futsal Championship|2016]], [[2018 AFC Futsal Championship|2018]]) |- | {{futsal|KGZ}} || {{sort|CB2| Nhì bảng B ([[Vòng loại giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2020#Khu vực Nam và Trung|khu vực Nam và Trung]]) }} || 16 lần ||{{sort|03|Bán kết}} ([[2005 AFC Futsal Championship|2005]]), Hạng 4 ([[2006 AFC Futsal Championship|2006]], [[2007 AFC Futsal Championship|2007]]) |- | {{futsal|CHN}} || {{sort|EA1| Nhất bảng A ([[Vòng loại giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018#Khu vực Đông|khu vực Đông]])}} || 13 lần ||{{sort|04|Hạng tư}} ([[2008 AFC Futsal Championship|2008]], [[2010 AFC Futsal Championship|2010]]) |- | {{futsal|JPN}} || Nhất bảng B ([[Vòng loại giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018#Khu vực Đông|khu vực Đông]]) || 16 lần ||'''Vô địch''' ([[2006 AFC Futsal Championship|2006]], [[2012 AFC Futsal Championship|2012]], [[2014 AFC Futsal Championship|2014]]) |- | {{futsal|KOR}} || Thắng play-off([[Vòng loại giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018#Khu vực Đông|khu vực Đông]]) || 14 lần || Á quân ([[1999 AFC Futsal Championship|1999]]) |- | {{futsal|KUW}} || Nhất bảng A ([[khu vực Tây]]) || 12 lần || Hạng 4 ([[2003 AFC Futsal Championship|2003]], [[2014 AFC Futsal Championship|2014]]) |- | {{futsal|BHR}} || Nhì bảng A([[khu vực Tây]]) || 3 lần || Tứ kết ([[2018 AFC Futsal Championship|2018]]) |- | {{futsal|LIB}} || {{sort|WB1|Nhất bảng B ([[Vòng loại giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2020#Khu vực Tây|khu vực Tây]]) }} || 12 lần || {{sort|05|Tứ kết}} ([[2004 AFC Futsal Championship|2004]], [[2007 AFC Futsal Championship|2007]], [[2008 AFC Futsal Championship|2008]], [[2010 AFC Futsal Championship|2010]], [[2012 AFC Futsal Championship|2012]], [[2014 AFC Futsal Championship|2014]], [[2018 AFC Futsal Championship|2018]]) |- | {{futsal|KSA}} || {{sort|WB2|Nhì bảng B ([[Vòng loại giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2020#Khu vực Tây|khu vực Tây]]) }} || 2 lần || {{sort|06|Vòng bảng}} ([[2016 AFC Futsal Championship|2016]]) |- | {{futsal|OMA}} || {{sort|WP|Thắng play-off ([[Vòng loại giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2020#Khu vực Tây|khu vực Tây]]) }} || 1 lần || {{sort|99|Lần đầu}} |} == Địa điểm == {| class="wikitable" style="text-align:center;" |- ! colspan=2|[[Ashgabat]] |- | [[Martial Arts Arena]] | [[Main Indoor Arena]] |- | Sức chứa: '''15,000''' | Sức chứa: '''5,000''' |} == Danh sách cầu thủ == Mỗi đội phải có một đội gồm 14 cầu thủ, trong đó có tối thiểu hai thủ môn..<ref name="regulations">{{Chú thích web|url=http://www.the-afc.com/uploads/afc/files/afc_futsal_championship_uzb_2016-competition_regulations.pdf|tiêu đề=AFC Futsal Championship 2016 Competition Regulations|nhà xuất bản=AFC}}</ref> == Bốc thăm == {| style="width: 100%; margin-bottom: 16px;" class="wikitable" ! width="25%" |Nhóm 1 ! width="25%" |Nhóm 2 ! width="25%" |Nhóm 3 ! width="25%" |Nhóm 4 |- style="text-align:top" |- style="text-align:top" |{{ordered list|start=1 |{{futsal|TKM}} (Chủ nhà) |{{futsal|IRN}} |{{futsal|JPN}} |{{futsal|UZB}} }} |{{ordered list|start=5 |{{futsal|LIB}} |{{futsal|THA}} |{{futsal|VIE}} |{{futsal|BHR}} }} |{{ordered list|start=9 |{{futsal|KGZ}} |{{futsal|TJK}} |{{futsal|CHN}} |{{futsal|KOR}} }} |{{ordered list|start=13 |{{futsal|KSA}} |{{futsal|IDN}} |{{futsal|KUW}} (NR) |{{futsal|OMA}} (NR) }} |} == Trọng tài trận đấu == == Vòng bảng == Hai đội đứng đầu mỗi bảng đấu sẽ lọt vào vòng đấu loại trực tiếp. {| class="wikitable" style="text-align:center" |- |+Lịch thi đấu |- !Ngày đấu !Các ngày !Càc trận đấu |- |Ngày đấu 1 |5–{{start date|2020|8|6|df=y}} | 1 v 4, 2 v 3 |- |Ngày đấu 2 |7–{{start date|2020|8|8|df=y}} | 4 v 2, 3 v 1 |- |Ngày đấu 3 |9–{{start date|2020|8|10|df=y}} | 1 v 2, 3 v 4 |} === Bảng A === {{#gọi:Sports table|main|style=WDL |source=[https://www.the-afc.com/competitions/afc-futsal-championship/fixtures AFC] |name_TKM={{futsal|TKM}} |name_VIE={{futsal|VIE}} |name_TJK={{futsal|TJK}} |name_OMA={{futsal|OMA}} |update=complete |win_TKM=0 |draw_TKM=0 |loss_TKM=0 |gf_TKM=0 |ga_TKM=0 |status_TKM=0 |win_VIE=0 |draw_VIE=0 |loss_VIE=0 |gf_VIE=0 |ga_VIE=0 |status_VIE=0 |win_TJK=0 |draw_TJK=0 |loss_TJK=0 |gf_TJK=0 |ga_TJK=0 |status_TJK=0 |win_OMA=0 |draw_OMA=0 |loss_OMA=0 |gf_OMA=0 |ga_OMA=0 |status_OMA=0 |team1=TKM |team2=VIE |team3=TJK |team4=OMA |res_col_header=Q |result1=KO |result2=KO |col_KO=green1 |text_KO=[[#Vòng đấu loại trực tiếp|Vòng đấu loại trực tiếp]] }} {{Hộp bóng đá |date = {{Start date|2020|8|5|df=y}} |time = |team1 = {{futsal|VIE}} |score = Bị hủy bỏ |team2 = {{futsal|TJK}} |goals1 = |goals2 = |stadium = [[Main Indoor Arena]], [[Ashgabat]] |attendance = |referee = }} {{Hộp bóng đá |date = {{Start date|2020|8|5|df=y}} |time = |team1 = {{futsal|TKM}} |score = Bị hủy bỏ |team2 = {{futsal|OMA}} |goals1 = |goals2 = |stadium = [[Main Indoor Arena]], [[Ashgabat]] |attendance = |referee = }} ---- {{Hộp bóng đá |date = {{Start date|2020|8|7|df=y}} |time = |team1 = {{futsal|OMN}} |score = Bị hủy bỏ |team2 = {{futsal|VIE}} |goals1 = |goals2 = |stadium = [[Main Indoor Arena]], [[Ashgabat]] |attendance = |referee = }} {{Hộp bóng đá |date = {{Start date|2020|8|7|df=y}} |time = |team1 = {{futsal|TJK}} |score = Bị hủy bỏ |team2 = {{futsal|TKM}} |goals1 = |goals2 = |stadium = [[Main Indoor Arena]], [[Ashgabat]] |attendance = |referee = }} === Bảng B === {{#gọi:Sports table|main|style=WDL ||source=[https://www.the-afc.com/competitions/afc-futsal-championship/fixtures AFC] |name_JPN={{futsal|JPN}} |name_LIB={{futsal|LIB}} |name_KGZ={{futsal|KGZ}} |name_KUW={{futsal|KUW}} |update=complete |win_JPN=0 |draw_JPN=0 |loss_JPN=0 |gf_JPN=0 |ga_JPN=0 |status_TKM=0 |win_LIB=0 |draw_LIB=0 |loss_LIB=0 |gf_LIB=0 |ga_LIB=0 |status_LIB=0 |win_KGZ=0 |draw_KGZ=0 |loss_KGZ=0 |gf_KGZ=0 |ga_KGZ=0 |status_KGZ=0 |win_KUW=0 |draw_KUW=0 |loss_KUW=0 |gf_KUW=0 |ga_KUW=0 |status_KUW=0 |team1=JPN |team2=LIB |team3=KGZ |team4=KUW |res_col_header=Q |result1=KO |result2=KO |col_KO=green1 |text_KO=[[#Vòng đấu loại trực tiếp|Vòng đấu loại trực tiếp]] |class_rules=[[#Các tiêu chí|Các tiêu chí vòng bảng]] }} {{Hộp bóng đá |date = {{Start date|2020|8|5|df=y}} |time = |team1 = {{futsal|LIB}} |score = Bị hủy bỏ |team2 = {{futsal|KGZ}} |goals1 = |goals2 = |stadium = [[Martial Arts Arena]], [[Ashgabat]] |attendance = |referee = }} {{Hộp bóng đá |date = {{Start date|2020|8|5|df=y}} |time = |team1 = {{futsal|JPN}} |score = Bị hủy bỏ |team2 = {{futsal|KUW}} |goals1 = |goals2 = |stadium = [[Martial Arts Arena]], [[Ashgabat]] |attendance = |referee = }} ---- {{Hộp bóng đá |date = {{Start date|2020|8|7|df=y}} |time = |team1 = {{futsal|KUW}} |score = Bị hủy bỏ |team2 = {{futsal|LIB}} |goals1 = |goals2 = |stadium = [[Martial Arts Arena]], [[Ashgabat]] |attendance = |referee = }} {{Hộp bóng đá |date = {{Start date|2020|8|7|df=y}} |time = |team1 = {{futsal|KGZ}} |score = Bị hủy bỏ |team2 = {{futsal|JPN}} |goals1 = |goals2 = |stadium = [[Martial Arts Arena]], [[Ashgabat]] |attendance = |referee = }} === Bảng C === {{#gọi:Sports table|main|style=WDL ||source=[https://www.the-afc.com/competitions/afc-futsal-championship/fixtures AFC] |name_UZB={{futsal|UZB}} |name_BHR={{futsal|BHR}} |name_CHN={{futsal|CHN}} |name_IDN={{futsal|IDN}} |update=complete |win_UZB=0 |draw_UZB=0 |loss_UZB=0 |gf_UZB=0 |ga_UZB=0 |status_UZB= |win_BHR=0 |draw_BHR=0 |loss_BHR=0 |gf_BHR=0 |ga_BHR=0 |status_BHR= |win_CHN=0 |draw_CHN=0 |loss_CHN=0 |gf_CHN=0 |ga_CHN=0 |status_CHN= |win_IDN=0 |draw_IDN=0 |loss_IDN=0 |gf_IDN=0 |ga_IDN=0 |status_IDN= |team1=UZB |team2=BHR |team3=CHN |team4=IDN |res_col_header=Q |result1=KO |result2=KO |col_KO=green1 |text_KO=[[#Vòng đấu loại trực tiếp|Vòng đấu loại trực tiếp]] }} {{Hộp bóng đá |date = {{Start date|2020|8|6|df=y}} |time = |team1 = {{futsal|BHR}} |score = Bị hủy bỏ |team2 = {{futsal|CHN}} |goals1 = |goals2 = |stadium = [[Martial Arts Arena]], [[Ashgabat]] |attendance = |referee = }} {{Hộp bóng đá |date = {{Start date|2020|8|6|df=y}} |time = |team1 = {{futsal|UZB}} |score = Bị hủy bỏ |team2 = {{futsal|IDN}} |goals1 = |goals2 = |stadium = [[Martial Arts Arena]], [[Ashgabat]] |attendance = |referee = }} ---- {{Hộp bóng đá |date = {{Start date|2020|8|8|df=y}} |time = |team1 = {{futsal|IDN}} |score = Bị hủy bỏ |team2 = {{futsal|BHR}} |goals1 = |goals2 = |stadium = [[Martial Arts Arena]], [[Ashgabat]] |attendance = |referee = }} {{Hộp bóng đá |date = {{Start date|2020|8|8|df=y}} |time = |team1 = {{futsal|CHN}} |score = Bị hủy bỏ |team2 = {{futsal|UZB}} |goals1 = |goals2 = |stadium = [[Martial Arts Arena]], [[Ashgabat]] |attendance = |referee = }} === Bảng D === {{#gọi:Sports table|main|style=WDL ||source=[https://www.the-afc.com/competitions/afc-futsal-championship/fixtures AFC] |name_IRN={{futsal|IRN}} |name_THA={{futsal|THA}} |name_KOR={{futsal|KOR}} |name_KSA={{futsal|KSA}} |update=complete |win_IRN=0 |draw_IRN=0 |loss_IRN=0 |gf_IRN=0 |ga_IRN=0 |win_THA=0 |draw_THA=0 |loss_THA=0 |gf_THA=0 |ga_THA=0 |win_KOR=0 |draw_KOR=0 |loss_KOR=0 |gf_KOR=0 |ga_KOR=0 |status_KOR= |win_KSA=0 |draw_KSA=0 |loss_KSA=0 |gf_KSA=0 |ga_KSA=0 |status_KSA= |team1=IRN |team2=THA |team3=KOR |team4=KSA |res_col_header=Q |result1=KO |result2=KO |col_KO=green1 |text_KO=[[#Vòng đấu loại trực tiếp|Vòng đấu loại trực tiếp]] }} {{Hộp bóng đá |date = {{Start date|2020|8|6|df=y}} |time = |team1 = {{futsal|THA}} |score = Bị hủy bỏ |team2 = {{futsal|KOR}} |goals1 = |goals2 = |stadium = [[Main Indoor Arena]], [[Ashgabat]] |attendance = |referee = }} {{Hộp bóng đá |date = {{Start date|2020|8|6|df=y}} |time = |team1 = {{futsal|IRN}} |score = Bị hủy bỏ |team2 = {{futsal|KSA}} |goals1 = |goals2 = |stadium = [[Main Indoor Arena]], [[Ashgabat]] |attendance = |referee = }} ---- {{Hộp bóng đá |date = {{Start date|2020|8|8|df=y}} |time = |team1 = {{futsal|KSA}} |score = Bị hủy bỏ |team2 = {{futsal|THA}} |goals1 = |goals2 = |stadium = [[Main Indoor Arena]], [[Ashgabat]] |attendance = |referee = }} {{Hộp bóng đá |date = {{Start date|2020|8|8|df=y}} |time = |team1 = {{futsal|KOR}} |score = Bị hủy bỏ |team2 = {{futsal|IRN}} |goals1 = |goals2 = |stadium = [[Main Indoor Arena]], [[Ashgabat]] |attendance = |referee = }} == Đấu loại trực tiếp == Ở vòng đấu loại trực tiếp, hiệp phụ và sút phạt luân lưu được sử dụng để quyết định đội chiến thắng nếu cần thiết (tranh hạng ba thì hiệp phụ không được sử dụng). === Sơ đồ === {{8TeamBracket-with third-fifth-seventh | QF-seed1=[[#Group A|A1]] | QF-team1= | QF-score1= | QF-seed2=[[#Group B|B2]] | QF-team2= | QF-score2= | QF-seed3=[[#Group C|C1]] | QF-team3= | QF-score3= | QF-seed4=[[#Group D|D2]] | QF-team4= | QF-score4= | QF-seed5=[[#Group B|B1]] | QF-team5= | QF-score5= | QF-seed6=[[#Group A|A2]] | QF-team6= | QF-score6= | QF-seed7=[[#Group D|D1]] | QF-team7= | QF-score7= | QF-seed8=[[#Group C|C2]] | QF-team8= | QF-score8= | SF-seed1= | SF-team1= | SF-score1= | SF-seed2= | SF-team2= | SF-score2= | SF-seed3= | SF-team3= | SF-score3= | SF-seed4= | SF-team4= | SF-score4= | consolation-seed1= | consolation-team1= | consolation-score1= | consolation-seed2= | consolation-team2= | consolation-score2= | consolation-seed3= | consolation-team3= | consolation-score3= | consolation-seed4= | consolation-team4= | consolation-score4= | final-seed1= | final-team1= | final-score1= | final-seed2= | final-team2= | final-score2= | third-seed1= | third-team1= | third-score1= | third-seed2= | third-team2= | third-score2= | fifth-seed1= | fifth-team1= | fifth-score1= | fifth-seed2= | fifth-team2= | fifth-score2= | seventh-seed1= | seventh-team1= | seventh-score1='''N/A''' | seventh-seed2= | seventh-team2= | seventh-score2='''N/A''' }} === Tứ kết === Các đội giành chiến thắng tại vòng tứ kết đủ điều kiện góp mặt tại [[giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2020]], trong khi chiếc vé thứ năm được quyết định thông qua vòng play-off. {{Hộp bóng đá |date = {{Start date|2020|8|12|df=y}} |time = |team1 = |score = Bị hủy bỏ |team2 = |goals1 = |goals2 = |stadium = |attendance = |referee = }} {{Hộp bóng đá |date = {{Start date|2020|8|12|df=y}} |time = |team1 = |score = Bị hủy bỏ |team2 = |goals1 = |goals2 = |stadium = |attendance = |referee = }} {{Hộp bóng đá |date = {{Start date|2020|8|12|df=y}} |time = |team1 = |score = Bị hủy bỏ |team2 = |goals1 = |goals2 = |stadium = |attendance = |referee = }} {{Hộp bóng đá |date = {{Start date|2020|8|12|df=y}} |time = |team1 = |score = Bị hủy bỏ |team2 = |goals1 = |goals2 = |stadium = |attendance = |referee = }} === Tranh hạng 5 === {{Hộp bóng đá |date = {{Start date|2020|8|14|df=y}} |time = |team1 = |score = Bị hủy bỏ |team2 = |goals1 = |goals2 = |stadium = |attendance = |referee = }} ---- {{Hộp bóng đá |date = {{Start date|2020|8|14|df=y}} |time = |team1 = |score = Bị hủy bỏ |team2 = |goals1 = |goals2 = |stadium = |attendance = |referee = }} === Bán kết === {{Hộp bóng đá |date = {{Start date|2020|8|14|df=y}} |time = |team1 = |score = Bị hủy bỏ |team2 = |goals1 = |goals2 = |stadium = |attendance = |referee = }} ---- {{Hộp bóng đá |date = {{Start date|2020|8|14|df=y}} |time = |team1 = |score = Bị hủy bỏ |team2 = |goals1 = |goals2 = |stadium = |attendance = |referee = }} === Tranh hạng 3 === {{Hộp bóng đá |date = {{Start date|2020|8|16|df=y}} |time = |team1 = |score = Bị hủy bỏ |team2 = |goals1 = |goals2 = |stadium = |attendance = |referee = }} ===Chung kết=== {{Hộp bóng đá |date = {{Start date|2020|8|16|df=y}} |time = |team1 = |score = Bị hủy bỏ |team2 = |goals1 = |goals2 = |stadium = |attendance = |referee = }} == Bàn thắng == == Giải thưởng == * '''Chơi Có Giá Trị Nhất''': * '''Đầu Ghi Bàn''': == Xếp hạng cuối cùng == === Đủ điều kiện cho đội thay đổi gần đây === Sau năm đội sẽ đề cử bởi AFC đủ điều kiện cho năm 2020 do huỷ giải đấu này. {| class="wikitable sortable" style="margin-bottom: 10px;" !Đội !Đủ điều kiện trên ! data-sort-type="number" |Lần xuất hiện trước |- |TBD<br /> |Tháng ba năm 2020 | |- |TBD<br /> |Tháng ba năm 2020 | |- |TBD<br /> |Tháng ba năm 2020 | |- |TBD |Tháng ba năm 2020 | |- |TBD<br /> |Tháng ba năm 2020 | |} ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== *{{Official website|http://www.the-afc.com/competitions/afc-futsal-championship/|name=AFC Futsal Championship}}, the-AFC.com *[http://stats.the-afc.com/tournaments/295 AFC Futsal Championship 2020], stats.the-AFC.com {{International futsal}} {{AFC Futsal Championship}} [[Thể loại:Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á]] [[Thể loại:Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2020| ]] [[Thể loại:Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á|2020]] [[Thể loại:Bóng đá châu Á năm 2020|Giải vô địch]] [[Thể loại:2020 FIFA Futsal World Cup qualification|Afc]] [[Thể loại:International futsal competitions hosted by Turkmenistan|2020 AFC Futsal Championship]] n0vr9y6yvg1dwi5hcpk1dzmr0fbii6l Marginocephalia 0 8159648 32644479 2017-10-30T23:25:27Z Khủng Long 447216 Con Mèo Ú Tim đã đổi [[Marginocephalia]] thành [[Khủng long đầu diềm]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Khủng long đầu diềm]] buw0lfmsyxhm67fan9ucviniqh88fkh Thể loại:Bóng đá trong nhà châu Á năm 2018 14 8160284 68768492 32755355 2022-06-24T09:40:20Z GiaTranBot 859204 Việt hóa tên bản mẫu (via JWB) wikitext text/x-wiki {{Năm theo thể loại |m=2 |c=0 |d=1 |y=8 |cat=Bóng đá trong nhà châu Á năm |sortkey=Bóng đá trong nhà |parent=Bóng đá trong nhà năm 2018 |subcat=Bóng đá châu Á năm 2018 }} [[Thể loại:Mùa giải bóng đá trong nhà châu Á]] moew86jkp558z29bu8zo2xwx4n58muw Hestiarcha 0 8160372 35095651 32645243 2017-11-24T15:10:39Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Arctiidae → [[Thể loại:Erebidae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Hestiarcha pyrrhopa]] [[Thể loại:Erebidae]] [[Thể loại:Chi cánh vẩy đơn loài]] mzgwd8mi85jvgm0gv2ze5h9gyrdkoaf Hobapromea 0 8160394 35095812 32645265 2017-11-24T15:14:41Z Thái Nhi 655 đã xóa [[Thể loại:Arctiidae]]; đã thêm [[Thể loại:Erebidae]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Hobapromea cleta]] [[Thể loại:Erebidae]] [[Thể loại:Chi cánh vẩy đơn loài]] tkie6vspl3t0h3yy54izg9e8qzg8nl4 Holochrea 0 8160414 35095606 32645285 2017-11-24T15:09:38Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Arctiidae → [[Thể loại:Erebidae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Holochrea xanthogramma]] [[Thể loại:Erebidae]] [[Thể loại:Chi cánh vẩy đơn loài]] 4yba20nezxbba92fjr1ogwnysh5yc87 Thể loại:Bóng đá trong nhà năm 2018 14 8160512 68768493 32755461 2022-06-24T09:40:21Z GiaTranBot 859204 Việt hóa tên bản mẫu (via JWB) wikitext text/x-wiki {{thể loại Commons|2018 in futsal}} {{Năm theo thể loại |m=2 |c=0 |d=1 |y=8 |cat=Bóng đá trong nhà năm |sortkey=Bóng đá trong nhà |parent=Bóng đá trong nhà theo năm |subcat=Bóng đá năm 2018 }} ck6jdwsjllqovw1q5nw2nbmeqm61szi Hyperthagylla 0 8160543 35095715 32645419 2017-11-24T15:12:05Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Arctiidae → [[Thể loại:Erebidae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Hyperthagylla mira]] [[Thể loại:Erebidae]] [[Thể loại:Chi cánh vẩy đơn loài]] 5yhrn54tykt2lbzirtxlp5i8luvqro2 Hypasura 0 8160570 35095610 32645447 2017-11-24T15:09:44Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Arctiidae → [[Thể loại:Erebidae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Hypasura honei]] [[Thể loại:Erebidae]] [[Thể loại:Chi cánh vẩy đơn loài]] sriaz178r391o8tkvm00q2g1uy47wmh Cổng thông tin:Cơ Đốc giáo/Bạn có biết/157 100 8160571 67615177 34833700 2021-12-19T10:27:52Z NDKDDBot 814981 Xoá ký tự ẩn... wikitext text/x-wiki * Bức tranh '''''[[Salvator Mundi (Leonardo)|Salvator Mundi]]''''', được cho là của danh họa [[Leonardo da Vinci]], trở thành [[Danh sách các họa phẩm đắt giá nhất|họa phẩm đắt giá nhất lịch sử]] sau khi được đấu giá hơn 450 triệu [[đô la Mỹ]] bởi nhà đấu giá [[Christie's]]. [[File:Leonardo da Vinci or Boltraffio (attrib) Salvator Mundi circa 1500.jpg|80px|Salvator Mundi|phải]] * ... Hồng y '''[[Gabriel Zubeir Wako]]''' từng ba lần đắc cử cương vị Chủ tịch Hội đồng Giám mục Sudan? *... Hồng y '''[[Manuel José Macário do Nascimento Clemente]]''' còn là một nhà văn chuyên viết về thần học, lịch sử và mục vụ? * ...Hồng y [[Willem Eijk]] là đồng sáng lập và chủ tịch một hiệp hội tổ chức các hội nghị và ấn phẩm về đạo đức y khoa? apihc5s4ei3j2vrihzqt7tykoxxutip Lacydoides 0 8160686 35095817 32645575 2017-11-24T15:14:48Z Thái Nhi 655 đã xóa [[Thể loại:Arctiidae]]; đã thêm [[Thể loại:Erebidae]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Lacydoides tibetensis]] [[Thể loại:Erebidae]] [[Thể loại:Chi cánh vẩy đơn loài]] iq550bdxmnk3wrxi3vwt71qkwq5e3wq Hypagoptera 0 8160735 35095683 32645626 2017-11-24T15:11:24Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Arctiidae → [[Thể loại:Erebidae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Hypagoptera rufeola]] [[Thể loại:Erebidae]] [[Thể loại:Chi cánh vẩy đơn loài]] jfhyd6ex5gpgq3g0r6io4rzkqix437u Cổng thông tin:Cơ Đốc giáo/Bạn có biết/158 100 8160748 67615172 32646324 2021-12-19T10:27:47Z NDKDDBot 814981 Xoá ký tự ẩn... wikitext text/x-wiki * ... Hồng y '''[[Angelo Amato]]''' từng nêu lên quan điểm của ông rằng [[Giáo hội Công giáo Rôma]] đối xử tốt với nhà khoa học [[Galileo Galilei|Galileo]]?[[File:Angelo-Amato Bp.jpg|phải|80px|Hồng y '''[[Angelo Amato]]''']] * ... theo một khảo sát do Pew Research thực hiện năm 2016 tại [[Đông Âu]], tín hữu [[Lutheran]] chiếm 20% dân số [[Estonia]] và 19% dân số [[Latvia]]. Ở [[Hungary]], 13% dân số là tín hữu [[Giáo hội Trưởng Nhiệm|Trưởng Lão]]. Trong khi đó, đa số người dân [[Moldova]] theo [[Chính Thống giáo]] (92%), 87% người [[Ba Lan]] là giáo dân [[Công giáo]], và 72% cư dân [[Cộng hòa Czech]] là không tôn giáo? *... hồng y '''[[Manuel José Macário do Nascimento Clemente]]''' còn là Thượng phụ Lisbon với danh hiệu Manuel III? * ... Tổng giám mục [[Boston]] '''[[Seán Patrick O’Malley]]''' là [[hồng y]] đầu tiên trên thế giới có một trang [[blog]] cá nhân? 4mv1wzca99hh5y6qdm6nelerdf30nbv Thể loại:Bóng đá trong nhà châu Á năm 2016 14 8160809 68768494 32755353 2022-06-24T09:40:21Z GiaTranBot 859204 Việt hóa tên bản mẫu (via JWB) wikitext text/x-wiki {{Năm theo thể loại |m=2 |c=0 |d=1 |y=6 |cat=Bóng đá trong nhà châu Á năm |sortkey=Bóng đá trong nhà |parent=Bóng đá trong nhà năm 2016 |subcat=Bóng đá châu Á năm 2016 }} [[Thể loại:Mùa giải bóng đá trong nhà châu Á]] 4lk7c63ogxbbjjifoipfcfwwuth0484 Thể loại:Bóng đá trong nhà năm 2016 14 8160959 68768495 47131678 2022-06-24T09:40:22Z GiaTranBot 859204 Việt hóa tên bản mẫu (via JWB) wikitext text/x-wiki {{thể loại Commons|2016 in futsal}} {{Năm theo thể loại |m=2 |c=0 |d=1 |y=6 |cat=Bóng đá trong nhà năm |sortkey=trong nhà |parent=Bóng đá trong nhà theo năm |subcat=Bóng đá năm 2016 }} 3wsox15d6a3jwdqiiw9shwix8824zir Cổng thông tin:Cơ Đốc giáo/Bạn có biết/159 100 8160983 67615164 32646640 2021-12-19T10:27:41Z NDKDDBot 814981 Xoá ký tự ẩn... wikitext text/x-wiki * ...'''[[Daniel Nicholas DiNardo]]''' là người đầu tiên được phong [[hồng y]] từ một [[giáo phận]] [[miền Nam Hoa Kỳ]]? [[File:Archbishop Daniel Dinardo.jpg|phải|80px|hồng y '''[[Daniel Nicholas DiNardo]]''']] *... dù chưa là hồng y, năm 2009, Giám mục '''[[Manuel José Macário do Nascimento Clemente]]''' vẫn được nhận phẩm phục hồng y? * ...Hồng y [[Willem Eijk]] ngoài các hoạt động tôn giáo, còn sở hữu văn bằng tiến sĩ Y khoa và là một chuyên gia về đạo đức y khoa? * ...trong giai đoạn còn là một [[linh mục]], Hồng y '''[[Dominik Jaroslav Duka]]''' từng có lúc buộc phải trở thành nhân viên thiết kế tại một nhà máy ô tô? omydlrn9y30y9b8g41nepp05zn3s6x3 Thể loại:Bóng đá trong nhà năm 2017 14 8161171 68768496 32755427 2022-06-24T09:40:22Z GiaTranBot 859204 Việt hóa tên bản mẫu (via JWB) wikitext text/x-wiki {{thể loại Commons|2017 in futsal}} {{Năm theo thể loại |m=2 |c=0 |d=1 |y=7 |cat=Bóng đá trong nhà năm |sortkey=Bóng đá trong nhà |parent=Bóng đá trong nhà theo năm |subcat=Bóng đá năm 2017 }} 3dq7wvj2nuets9qngec22ujl3134why Cổng thông tin:Cơ Đốc giáo/Bạn có biết/160 100 8161290 69593946 67615162 2023-01-22T14:03:07Z Hoang Dat 289833 wikitext text/x-wiki [[Tập tin:Portrait of Pope Francis (2021).jpg|phải|80px|Hồng y Angelo Scola]] * ... theo báo ''La Repubblica'', tại vòng bỏ phiếu đầu tiên của [[Mật nghị Hồng y 2013]], Hồng y '''[[Angelo Scola]]''' nhận được 35 phiếu, bỏ xa Hồng y đắc cử [[giáo hoàng]] [[Jorge Mario Bergoglio]]? * ... Hồng y '''[[Manuel José Macário do Nascimento Clemente]]''' từng nhận được giải thưởng Prémio Pessoa về khoa học, văn học và nghệ thuật? *...Hồng y '''[[Gabriel Zubeir Wako]]''' từng ba lần đắc cử vị trí Chủ tịch Hội đồng Giám mục Sudan? *...Hồng y '''[[Laurent Monsengwo Pasinya]]''' từng đảm nhận vai trò Chủ tịch Thượng viện chính quyền lâm thời Congo? b8jkw968kf60uwtozoc856unfsogp9u Leptopepla 0 8161426 35095657 32646340 2017-11-24T15:10:47Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Arctiidae → [[Thể loại:Erebidae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Leptopepla procridiformis]] [[Thể loại:Erebidae]] [[Thể loại:Chi cánh vẩy đơn loài]] l4mpro2oyqnc2tp8l417pkv4nd50xqi Leucorhodia 0 8161452 35095718 32646366 2017-11-24T15:12:08Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Arctiidae → [[Thể loại:Erebidae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Leucorhodia ragua]] [[Thể loại:Erebidae]] [[Thể loại:Chi cánh vẩy đơn loài]] 7jy9fin0xwxcb0js56xvcc04x8wd978 Lobilema 0 8161508 35095760 32646425 2017-11-24T15:13:16Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Arctiidae → [[Thể loại:Erebidae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Lobilema conspersa]] [[Thể loại:Erebidae]] [[Thể loại:Chi cánh vẩy đơn loài]] 5v15d6gf7s9zbnaw71j2u09oxpz4gzs Lomuna 0 8161549 35095207 32646466 2017-11-24T14:57:02Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Arctiidae → [[Thể loại:Erebidae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Lomuna nigripuncta]] [[Thể loại:Erebidae]] [[Thể loại:Chi cánh vẩy đơn loài]] lqead0rhoj27mhu9w4lqx1hl8dkitsd Lymantriopsis 0 8161587 35095690 32646504 2017-11-24T15:11:30Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Arctiidae → [[Thể loại:Erebidae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Lymantriopsis lacteata]] [[Thể loại:Erebidae]] [[Thể loại:Chi cánh vẩy đơn loài]] rhqlmjkmmhfjqgosqv53ztuaj1u1ng2 Anaemosia 0 8161682 35095697 32646614 2017-11-24T15:11:42Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Arctiidae → [[Thể loại:Erebidae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Anaemosia albida]] [[Thể loại:Erebidae]] [[Thể loại:Chi cánh vẩy đơn loài]] g6cjwtnmfohikl0emst9y6l9cu5jyzo Anaphleps 0 8161708 35095664 32646641 2017-11-24T15:11:01Z ThitxongkhoiAWB 345883 /* top */clean up, replaced: [[Thể loại:Arctiidae → [[Thể loại:Erebidae using [[Project:AWB|AWB]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Anaphleps angustipennis]] [[Thể loại:Erebidae]] [[Thể loại:Chi cánh vẩy đơn loài]] mrf7lyo72irctp2b84csf5iiexu6mzr Coelurosauria 0 8162030 32647027 2017-10-31T00:18:36Z Khủng Long 447216 Con Mèo Ú Tim đã đổi [[Coelurosauria]] thành [[Khủng long đuôi rỗng]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Khủng long đuôi rỗng]] i7k8es6uw2j1jgp3jmlsixc3cou3bxx Enantiornithes 0 8163637 32648651 2017-10-31T00:54:47Z Khủng Long 447216 Con Mèo Ú Tim đã đổi [[Enantiornithes]] thành [[Á điểu]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Á điểu]] 50mwfchq142whrgf1ihsew6srw4xkie Tetanurae 0 8165242 32650281 2017-10-31T01:30:58Z Khủng Long 447216 Con Mèo Ú Tim đã đổi [[Tetanurae]] thành [[Khủng long đuôi cứng]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Khủng long đuôi cứng]] ep9mvvs1vcxtthwpl4pxvbw2oxytl9o Wikipedia:Hình ảnh chọn lọc/2017/11/02 4 8165760 32650814 2017-10-31T01:42:35Z 2A02:908:1A2:660:1DEE:2D0E:1766:4B26 [[WP:TTL|←]]Trang mới: “{{Hình chọn lọc {{{1|}}} |hình = Cascade de Aïn Legradj à Bordj Bou Arreredj.jpg |ghi chú = Thác nước Aïn Legradj tại Bordj Bou Arr…” wikitext text/x-wiki {{Hình chọn lọc {{{1|}}} |hình = Cascade de Aïn Legradj à Bordj Bou Arreredj.jpg |ghi chú = Thác nước Aïn Legradj tại [[Bordj Bou Arreridj]], [[Algérie]] <small>Ảnh: [[commons:User:Chettouh Nabil|Chettouh Nabil]] </small> }} aei0ppdqixsj7mcon08ddn9mu4w9bvs Kẻ lãng du trên biển sương mù 0 8167078 65825999 65498516 2021-08-27T00:39:37Z NDKDDBot 814981 /* Liên kết ngoài */clean up, replaced: {{commons category → {{thể loại Commons wikitext text/x-wiki {{Thông tin tranh | hình = Caspar David Friedrich - Wanderer above the sea of fog.jpg | cỡ hình = | tên = Kẻ lãng du trên biển sương mù | ngôn ngữ 1 = | tựa ngôn ngữ 1 = | ngôn ngữ 2 = | tựa ngôn ngữ 2 = | tác giả = [[Caspar David Friedrich]] | năm = 1819 | chất liệu = [[Sơn dầu]] | height_metric= 94.8 | width_metric= 74.8 | height_imperial=37.3 | width_imperial=29.4 | metric_unit=cm | imperial_unit=in | bảo tàng = [[Bảo tàng Nghệ thuật Kunsthalle Hamburg]] | thành phố = [[Hamburg]], [[Đức]] }} '''''Kẻ lãng du trên biển sương mù''''' (tên gốc {{lang-de|'''Der Wanderer über dem Nebelmeer'''}}, [[tiếng Anh]]: '''''Wanderer above the Sea of Fog''''')<ref>{{chú thích web |url=https://catalog.hathitrust.org/Record/000875604 |title=The romantic movement. Fifth exhibition to celebrate the tenth anniversary of the Council of Europe, 10 July to ngày 27 tháng 9 năm 1959, the Tate Gallery and the Arts Council Gallery, London. |last=Arts Council of Great Britain |year=1959 |website=Hathi Trust}}</ref> là tác phẩm tranh [[sơn dầu]] năm 1818<ref>Exhibition Catalogue: Caspar David Friedrich. Die Underling der Romantic in Essen ind Hamburg, Firmer Verlag, München (December 2006), page 267</ref> của họa sĩ người Đức, [[Caspar David Friedrich]]. Bức tranh hiện đang được trưng bày tại bảo tàng [[Kunsthalle Hamburg]] ở [[Hamburg]], [[Đức]]. ==Chú thích== {{tham khảo}}{{Sơ khai nghệ thuật}} == Liên kết ngoài == {{thể loại Commons|Der Wanderer über dem Nebelmeer}} * [http://www.artble.com/artists/caspar_david_friedrich/paintings/wanderer_above_the_sea_of_fog 'Wanderer above the Sea of Fog' Analysis] * [http://www.wandern-saechsische-schweiz.de/Steine_Caspar-David-Friedrich-Tafel-8.htm Sketches for the painting] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20070928192440/http://www.wandern-saechsische-schweiz.de/Steine_Caspar-David-Friedrich-Tafel-8.htm |date = ngày 28 tháng 9 năm 2007}} {{de icon}} * Idrobo, Carlos (2012), He Who Is Leaving … The Figure of the Wanderer in Nietzsche’s Also sprach Zarathustra and Caspar David Friedrich’s Der Wanderer über dem Nebelmeer, in: Nietzsche-Studien Band 41, Heft 1, Seiten 78–103, ISSN (Online) 1613-0790, ISSN (Print) 0342-1422, DOI: 10.1515/niet.2012.41.1.78, November 2012. [http://www.degruyter.com/view/j/niet.2012.41.issue-1/niet.2012.41.1.78/niet.2012.41.1.78.xml?format=INT degruyter.com] [[Thể loại:Tranh của Caspar David Friedrich]] [[Thể loại:Tranh năm 1818]] agvxw6qh1awn49olxjcyrnqpjcxc600 Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XI Bến Tre 14 8168153 36710230 36497617 2018-01-25T20:39:56Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa 11 Bến Tre]] thành [[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XI Bến Tre]] (đã tắt đổi hướng) wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XI theo tỉnh thành]] [[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam tỉnh Bến Tre]] ei3jhg4wqmjelfbff0trp34ibi3e2xg Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XII Bến Tre 14 8168164 36710256 36710255 2018-01-25T20:45:21Z Thusinhviet 65129 Thusinhviet đã đổi [[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa 12 Bến Tre]] thành [[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XII Bến Tre]] (đã tắt đổi hướng) wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XII theo tỉnh thành]] [[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam tỉnh Bến Tre]] titf8zeze5nxmfth156jgkwdm7xkuys Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIII Bến Tre 14 8168173 35637243 35637237 2017-12-03T12:25:32Z Thusinhviet 65129 đã xóa [[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIII Bến Tre]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIII theo tỉnh thành]] [[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam tỉnh Bến Tre]] r9bhtcky3ca1ot7e49uavii9ssvkqeh Thể loại:Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018 14 8168275 32653390 2017-10-31T02:39:15Z Boyconga278 388680 Nhập thể loại mới từ [[en:Category:2018 AFC Futsal Championship]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á|2018]] [[Thể loại:Bóng đá trong nhà châu Á năm 2018]] 7oymtsumhcbjxrzcq3blgppjwfrkb0q Thể loại:Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2016 14 8168551 32653672 2017-10-31T02:45:29Z Boyconga278 388680 Nhập thể loại mới từ [[en:Category:2016 AFC Futsal Championship]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á|2016]] [[Thể loại:Vòng loại giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2016]] [[Thể loại:Bóng đá trong nhà châu Á năm 2016]] 4s17p0za4udusmtltc8puoukkea5c22 Thể loại:Vòng loại giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2016 14 8168804 32653935 2017-10-31T02:51:11Z Boyconga278 388680 Nhập thể loại từ [[en:Category:2016 FIFA Futsal World Cup qualification]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2016|Vòng loại]] [[Thể loại:Vòng loại giải đấu bóng đá|Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới]] 4cpnfsyorwom4oewl1856d9otuzs4qa Thể loại:Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2016 14 8169026 48365895 32755510 2019-01-27T21:42:40Z Hugopako 309098 đã xóa [[Thể loại:Thể thao Colombia năm 2016]]; đã thêm [[Thể loại:Bóng đá Colombia năm 2016]] dùng [[WP:HOTCAT|HotCat]] wikitext text/x-wiki {{DEFAULTSORT:Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2016}} [[Thể loại:Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới|2016]] [[Thể loại:Bóng đá trong nhà năm 2016]] [[Thể loại:Giải đấu bóng đá trong nhà quốc tế tổ chức bởi Colombia|2016]] [[Thể loại:Bóng đá Colombia năm 2016]] [[Thể loại:Thể thao Medellín]] [[Thể loại:Thể thao Cali]] qzne2gbc53a7ulgakfmqdgzp5v3ryam Carcharodontosauridae 0 8169182 36397976 32654324 2018-01-01T20:47:49Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Dị long răng cá mập]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Dị long răng cá mập]] hn1yt13db37a860pe80tv8p08ujvvee Chân dung quý cô X 0 8170222 70472634 69500946 2023-07-23T03:44:58Z Mạnh An-Bot 755843 Di chuyển từ [[Category:Phụ nữ và nghệ thuật]] đến [[Category:Nữ giới và nghệ thuật]] dùng [[c:Help:Cat-a-lot|Cat-a-lot]] wikitext text/x-wiki {{Thông tin tranh | hình = Madame X (Madame Pierre Gautreau), John Singer Sargent, 1884 (unfree frame crop).jpg | cỡ hình = | tên = Chân dung quý cô X | ngôn ngữ 1 = | tựa ngôn ngữ 1 = | ngôn ngữ 2 = | tựa ngôn ngữ 2 = | tác giả = [[John Singer Sargent]] | năm = 1884 | chất liệu = [[Sơn dầu]] | cao = 234.95 | rộng = 109.86 | bảo tàng = [[Viện bảo tàng Mỹ thuật Metropolitan]] | thành phố = [[Manhattan]], [[Hoa Kỳ]] | url = {{URL|1=http://www.metmuseum.org/Collections/search-the-collections/20012492 |2=Madame X (Madame Pierre Gautreau)}} }} '''''Quý cô X''''' hay '''''Chân dung quý cô X''''' (tên gốc tiếng Anh: '''''Portrait of Madame X''''') là tác phẩm tranh sơn dầu của họa sĩ người [[Hoa Kỳ|Mỹ]], [[John Singer Sargent]], phác họa chân dung bà [[Virginie Amélie Avegno Gautreau]], vợ của chủ ngân hàng người Pháp, Pierre Gautreau. ''Quý cô X'' thể hiện sự đối lập giữa làn da trắng của người mẫu và phông nền trầm tối cùng chiếc váy đen mà cô đang mặc. Tại Pháp, bức tranh nhận được nhiều ý kiến nhận xét trái chiều ngay khi ra mắt công chúng năm 1884,<ref>Ormond, 1999. p 28.</ref> tuy vậy sau này lại thiết lập một sự nghiệp thành công cho Sargent tại [[Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland|Anh Quốc]] và Mỹ.<ref>Floryan, Meg,"Sargent's Madame X (Madame Pierre Gautreau), [[Smarthistory]], accessed ngày 5 tháng 1 năm 2013.</ref> ==Hình ảnh== <gallery> File:Madame X (Madame Pierre Gautreau), 1883-84, Metropolitan Museum of Art.jpg| Trưng bày tại [[viện bảo tàng Mỹ thuật Metropolitan]] File:Sargent-on-couch Madam X-study.jpg| Bản phác ''Quý cô X'', người mẫu nằm trên ghế File:John Singer Sargent in atelier.jpg|[[John Singer Sargent|Sargent]] tại phòng vẽ của ông ở Paris File:Antoniodelagandara- Madame Pierre Gautreau 1898.jpg|[[Antonio de La Gándara]], ''Madame Pierre Gautreau'', 1898 File:Courtois Gautreau 1891.jpg|[[Gustave Courtois]], ''Madame Gautreau'', 1891 File:Madame_Gautreau_Drinking_a_Toast.jpg|''Madame Gautreau Drinking a Toast'', 1882–83 File:Study of Mme Gautreau by John Singer Sargent c1884.jpg|Bản phác tác phẩm </gallery> ==Chú thích== {{tham khảo}} ==Đọc thêm== *{{chú thích sách |author1=Herdrich, Stephanie L |author2=Weinberg, H. Barbara |name-list-style=amp | title= ''American drawings and watercolors in the Metropolitan Museum of Art: John Singer Sargent'' | location=New York | publisher=The Metropolitan Museum of Art | year=2000 | isbn=0870999524 | url=http://libmma.contentdm.oclc.org/cdm/compoundobject/collection/p15324coll10/id/53905/rec/5}} *''Strapless: John Singer Sargent and the Fall of Madame X'', Paperback – ngày 3 tháng 5 năm 2004; by Deborah Davis (Author). ==Liên kết ngoài== *[http://www.artble.com/artists/john_singer_sargent/paintings/madame_x ''Madame X'' Analysis & Critical Reception] *[http://www.metmuseum.org/works_of_art/collection_database/american_paintings_and_sculpture/madame_x_madame_pierre_gautreau/objectView.aspx?&OID=20012492&collID=2&vw=0 ''Madame X''] at [[The Metropolitan Museum of Art]] *[http://www.jssgallery.org/Paintings/Madame_X.htm ''Madame X'' image and essay about the painting.] *[http://www.lynetteabel.org/Art.html Essay: ''Sargent's 'Madame X'; or, Assertion and Retreat in Woman''.] *[http://www.jssgallery.org/Other_Artists/Gustave_Courtois/Madame_Gauthereau.htm Gustave Courtois' Madame Gauthereau.] *[http://libmma.contentdm.oclc.org/cdm/compoundobject/collection/p15324coll10/id/113367 ''The United States of America''], a catalog from The Metropolitan Museum of Art Libraries (fully available online as PDF), which contains material on this painting (p.&nbsp;86–87) {{sơ khai hội họa}} [[Thể loại:Tranh vẽ năm 1884]] [[Thể loại:Tranh vẽ của John Singer Sargent]] [[Thể loại:Tranh của Viện bảo tàng Mỹ thuật Metropolitan]] [[Thể loại:Tranh chân dung phụ nữ]] [[Thể loại:Tác phẩm năm 1884]] [[Thể loại:Tranh vẽ thế kỷ 19]] [[Thể loại:Tranh chân dung theo thế kỷ|1]] [[Thể loại:Tranh chân dung theo họa sĩ|S]] [[Thể loại:Mỹ thuật Mỹ]] [[Thể loại:Nữ giới và nghệ thuật]] [[Thể loại:Miêu tả phụ nữ]] b8bncwc3ppqadm8gx0cb1exa4ral7kv Edwin Frederick O'Brien 0 8170941 70091508 67773367 2023-06-06T15:57:46Z TuanUt-Bot! 327293 đồng bộ, replaced: Hoa Kì → Hoa Kỳ (4) wikitext text/x-wiki {{Infobox Christian leader | type = Cardinal | name = <small>Hồng y</small><br/> Edwin Frederick O'Brien | title = Đại Thống lĩnh Dòng Hiệp sĩ Mộ Thánh Gierusalem (2012 - 2019) <br/> Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Baltimore]] <br/> (2007 - 2012) <br/> Tổng Tuyên úy Quân đội Hoa Kỳ <br/> (1997 - 2007) | image = Rome Consistory Cardinal O'Brien.jpg | alt = | caption = | church = [[Công giáo Rôma]] | predecessor = [[John Patrick Foley]] | successor = [[Fernando Filoni]] <!-- Orders --> | ordination = Ngày 29 tháng 5 năm 1965 | ordained_by = [[Francis Spellman]] | consecration = Ngày 25 tháng 3 năm 1996 | consecrated_by = [[John Joseph O'Connor]] | cardinal = Ngày 18 tháng 2 năm 2012 | created_cardinal_by = [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] | rank = <!-- Personal details --> | birth_date = Ngày 8 tháng 4 năm 1939 | birth_place = [[Bronx]], [[New York]], [[Hoa Kỳ]] | death_date = | death_place = | previous_post = Phó Tổng Tuyên úy Quân đội Hoa Kỳ (1997) <br/> Giám mục Phụ tá [[Tổng giáo phận New York]] <br/> (1996 - 1997) }} {{danh xưng hồng y |image = [[Tập tin:Coat of arms of Edwin Frederick O'Brien OESSJ.svg|giữa|200px]] |danh hiệu = Đức Hồng Y |trang trọng = Đức Hồng Y |sau khi chết = Đức Cố Hồng Y |thân mật = Đức Cha, Cha |khẩu hiệu = ''"Pastores dabo vobis"'' }} '''Edwin Frederick O’Brien''' là một Hồng y người Hoa Kỳ của [[Giáo hội Công giáo Rôma]]. Ông từng đảm nhiệm vị trí Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Baltimore]] và Đại Thống lĩnh Dòng Hiệp sĩ Mộ Thánh Gierusalem.<ref name=g>[http://www.gcatholic.org/hierarchy/data/cardB16-4.htm#2005 Cardinals Created by Benedict XVI (2012)]</ref> ==Tiểu sử== Hồng y O'Brien sinh ngày 8 tháng 4 năm 1939 tại [[New York]], [[Hoa Kỳ]]. Sau quá trình tu học, ngày 29 tháng 5 năm 1965, ông được thụ phong chức vị linh mục. Vị chủ sự nghi thức truyền chức là Tổng giám mục [[Tổng giáo phận New York]], Hồng y [[Francis Joseph Spellman]]. Vị tân linh mục O'Brien cũng là thành viên linh mục đoàn của Tổng giáo phận New York. Năm 1990, ông được bầu làm Viện trưởng Giáo hoàng Học viện Bắc Mỹ. Năm 1994, ông từ nhiệm nhiệm vụ này.<ref name=h>[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bobrien.html Edwin Frederick Cardinal O’Brien - Grand Master of the Equestrian Order of the Holy Sepulchre of Jerusalem - Cardinal-Deacon of San Sebastiano al Palatino]</ref> Ngày 6 tháng 2 năm 1996, Tòa Thánh loan báo tin chọn linh mục O'Brien làm Giám mục Hiệu tòa Thizica, Phụ tá [[Tổng giáo phận New York]]. Nghi thức tấn phong cho vị tân chức đã được cử hành các rộng rãi vào ngày 25 tháng 3. Các giáo sĩ cử hành nghi thức tấn phong gồm Hồng y [[John Joseph O’Connor]], Tổng giám mục New York làm chủ phong; Hai vị phụ phong là Giám mục [[Patrick Joseph Thomas Sheridan]], Phụ tá New York và Giám mục [[John Gavin Nolan]], Giám mục phụ tá [[Tuyên úy Quân đội Hoa Kỳ]].<ref name=h/> Tân giám mục chọn cho mình khẩu hiệu:''Pastores dabo vobis''.<ref name=h/> Chưa được bao lâu, ngày 7 tháng 4 năm 1997, Tòa Thánh bổ nhiệm ông vào vị trí Tổng giám mục Phó Tổng Tuyên úy quân đội Hoa Kỳ, giữ nguyên hiệu tòa cũ. Ngày 12 tháng 8 cùng năm, ông chính thức trở thành Tuyên úy Quân đội Hoa Kỳ, Tổng giám mục Hiệu tòa Thizica. Ngày 7 tháng 3 năm 1998, ông từ nhiệm chức danh Tổng giám mục Hiệu tòa Thizica.<ref name=h/> Ngày 12 tháng 7 năm 2007, Tòa Thánh bổ nhiệm Tổng giám mục O'Brien làm Tổng giám mục [[Tổng giáo phận Baltimore]], bang [[Maryland]]. Ngày 1 tháng 10 sau đó, tân Tổng giám mục đã đến nhận giáo phận này. Ngày 29 tháng 11 năm 2011, ông được bổ nhiệm là Quyền Đại Thống lĩnh Dòng Hiệp sĩ Mộ Thánh, kiêm nhiệm [[Giám quản Tông Tòa]] Baltimore.<ref name=h/> Trong Công nghị Hồng y 2012 cử hành ngày 18 tháng 2, [[Giáo hoàng Biển Đức XVI]] vinh thăng Tổng giám mục O'Brien tước vị Hồng y nhà thờ San Sebastiano al Palatino. Ngày 15 tháng 3 cùng năm, ông chính thức trở thành người đứng đầu Dòng Hiệp sĩ Mộ Thánh Gierusalem. Hồng y O'Brien thôi giữ nhiệm vụ tại Baltimore ngày 16 tháng 5 cùng năm. Ngày 25 tháng 10, tân Hồng y đã đến nhận nhà thờ hiệu tòa.<ref name=h/> Ngày 8 tháng 4 năm 2019, Hồng y O'Brien tròn 80 tuổi, theo quy định của Giáo hội Công Giáo Roma, ông sẽ không còn đủ điều kiện tham dự Cơ Mật Viện để bầu Tân Giáo hoàng.<ref name=h/> Tòa Thánh chấp nhận đơn từ nhiệm chức Đại thống lãnh Dòng Hiệp sĩ Mộ Thánh Gierusalem ngày 8 tháng 12 năm 2019 và bổ nhiệm vị kế vị là Hồng y [[Fernando Filoni]], nguyên Tổng trưởng Bộ Truyền giáo.<ref>[https://press.vatican.va/content/salastampa/it/bollettino/pubblico/2019/12/08/0978/02005.html Rinunce e nomine, 08.12.2019 Rinuncia e nomina del Gran Maestro dell’Ordine Equestre del Santo Sepolcro di Gerusalemme e nomina del Prefetto della Congregazione per l’Evangelizzazione dei Popoli]</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} [[Thể loại:Sinh năm 1939]] [[Thể loại:Hồng y]] [[Thể loại:Nhân vật còn sống]] [[Thể loại:Quân nhân Mỹ trong Chiến tranh Việt Nam]] 2qrlhbvgppdh9ahny3twyw4478o0for Nodosauridae 0 8172539 36393092 32657805 2018-01-01T15:35:49Z Xqbot 98738 Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Giáp long xương kết]] wikitext text/x-wiki #đổi [[Giáp long xương kết]] mjf5psi4iuza6jkjrjatgaxw8b15xpc Vụ ám sát Indira Gandhi 0 8174067 67843907 67738939 2022-01-05T02:06:38Z NDKDDBot 814981 Sửa tham số accessdate cũ... wikitext text/x-wiki {{Infobox civilian attack | title = Vụ ám sát [[Indira Gandhi]] | location = tại dinh thự của cô, ở đường Safdarjung, New Delhi | date = 31 tháng 10 năm 1984 | image = PathOfMartyrdom.JPG | caption = Vị trí Indira Gandhi bị bắn được đánh dấu bằng một cái lỗ bằng thủy tinh trong con đường tinh thể tại Đài tưởng niệm Indira Gandhi. | time = 9:29 sáng | type = [[Bạo lực súng]] | weapons = .38 (9.1mm) ổ quay và [[súng tiểu liên Sterling]] | assailants = [[Satwant Singh]] và [[Beant Singh (sát thủ)|Beant Singh]] }} [[Tập tin:Indira gandhi memorial.jpg|thumb|200px|Tưởng niệm tại điểm ám sát, [[đường Safdarjung]], [[New Delhi]]]] [[Indira Gandhi]], Thủ tướng Chính phủ thứ ba của Ấn Độ, bị ám sát lúc 9:20 sáng ngày 31 tháng 10 năm 1984, tại đường Safdarjung, nơi cư trú tại New Delhi.<ref name=cnn/><ref name=nytonthisday>{{chú thích báo |url=https://www.nytimes.com/learning/general/onthisday/bday/1119.html|title=Assassination in India: A Leader of Will and Force; Indira Gandhi, Born to Politics, Left Her Own Imprint on India |date=ngày 1 tháng 11 năm 1984 |access-date=ngày 23 tháng 1 năm 2009 |work=The New York Times}}</ref> Bà đã bị giết bởi hai vệ sĩ của mình,<ref name=bbconthisday>{{chú thích báo |url=http://news.bbc.co.uk/onthisday/hi/witness/october/31/newsid_3961000/3961851.stm |title=1984: Assassination and revenge |access-date=ngày 23 tháng 1 năm 2009 |work=BBC News |date=ngày 31 tháng 10 năm 1984 |archiveurl=https://web.archive.org/web/20090215211511/http://news.bbc.co.uk/onthisday/hi/witness/october/31/newsid_3961000/3961851.stm |archivedate=ngày 15 tháng 2 năm 2009 |url-status=live}}</ref> [[Satwant Singh]] và [[Beant Singh (người ám sát)|Beant Singh]], sau cuộc hành quân Blue Star, cuộc tấn công vào tháng 6 năm 1984 của quân đội Ấn Độ vào Đền Vàng ở Amritsar khiến ngôi đền Sikh bị tàn phá nặng nề.<ref name=BBConthisday2>{{chú thích báo |url=http://news.bbc.co.uk/onthisday/hi/dates/stories/october/31/newsid_2464000/2464423.stm|access-date=ngày 23 tháng 1 năm 2009 |title=1984: Indian prime minister shot dead |work=BBC News |date=ngày 31 tháng 10 năm 1984 |archiveurl=https://web.archive.org/web/20090117032809/http://news.bbc.co.uk/onthisday/hi/dates/stories/october/31/newsid_2464000/2464423.stm |archivedate=ngày 17 tháng 1 năm 2009 |url-status=live}}</ref> ==Ám sát== Vào khoảng 9 giờ 20 phút sáng ngày 31 tháng 10 năm 1984, Indira Gandhi đang trên đường tới cuộc phỏng vấn của nam diễn viên người Anh Peter Ustinov, người đang quay phim tài liệu cho truyền hình Ireland. Bà đang đi bộ qua khu vườn của Thủ tướng Chính phủ tại số 1, đường Safdarjung ở New Delhi về phía đường 1 văn phòng đường Akbar lân cận.<ref name=cnn>{{Chú thích web |tiêu đề=25 years after Indira Gandhi's assassination |url=http://ibnlive.in.com/news/india-and-indira-25-years-after-a-pms-assassination/104183-37.html |ngày tháng=ngày 30 tháng 10 năm 2009 |nhà xuất bản=[[CNN-IBN]] |ngày truy cập=2017-10-31 |archive-date=2009-11-01 |archive-url=https://web.archive.org/web/20091101105243/http://ibnlive.in.com/news/india-and-indira-25-years-after-a-pms-assassination/104183-37.html }}</ref> Khi bà đi qua cánh cửa được bảo vệ bởi Satwant Singh và Beant Singh, hai người này nhả đạn. Sub-inspector Beant Singh bắn ba viên đạn vào bụng bà từ khẩu súng lục.38<ref name=smith/>. Satwant Singh sau đó đã bắn 30 viên đạn từ khẩu súng tiểu liên Sterling vào bà sau khi bà ngã xuống đất<ref name=smith/>. Sau khi bắn súng, cả hai ném vũ khí của họ xuống và Beant Singh nói: "Tôi đã làm những gì tôi phải làm. Bạn hãy làm những gì bạn muốn làm." Trong sáu phút tiếp theo, Tarsem Singh Jamwal và Ram Saran, những người lính ở Cảnh sát biên giới Indo-Tibet, đã bắt và giết Beant Singh trong một phòng riêng. Satwant Singh đã bị các vệ sĩ khác của Gandhi bắt giữ cùng với một kẻ đồng lõa đang cố trốn thoát và bị thương nặng trong cuộc tấn công do Beant Singh khởi xướng.<ref name=tdaily>{{chú thích báo |title=Questions still surround Gandhi assassination |url=https://news.google.com/newspapers?id=w1seAAAAIBAJ&sjid=BMgEAAAAIBAJ&pg=1354,5824409&dq=assassination+of+indira+gandhi&hl=en |access-date=ngày 19 tháng 1 năm 2013 |newspaper=Times Daily |date=ngày 24 tháng 11 năm 1984 |agency=AP |location=New Delhi}}</ref> Satwant Singh bị treo cổ vào năm 1989 với đồng lõa [[Kehar Singh]].<ref>Dr. Sangat Kr. Singh, The Sikhs in History, p. 393</ref> Salma Sultan đã đưa tin đầu tiên về vụ ám sát Indira Gandhi vào buổi tối ngày 31 tháng 10 năm 1984, hơn 10 giờ sau khi bị bắn.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.indianexpress.com/news/the-riots-that-could-not-be-televised/536471/ |tiêu đề=The riots that could not be televised |nhà xuất bản=Indianexpress.com |ngày tháng=ngày 3 tháng 11 năm 2009 |ngày truy cập=ngày 31 tháng 3 năm 2015}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://indiatoday.intoday.in/story/We+the+eyeballs/1/1328.html |tiêu đề=We the eyeballs: Cover Story – India Today |nhà xuất bản=Indiatoday.intoday.in |ngày tháng= |ngày truy cập=ngày 31 tháng 3 năm 2015}}</ref> Người ta cáo buộc rằng R. K. Dhawan, thư ký của bà Gandhi, đã qua mặt các quan chức tình báo và an ninh, những người đã ra lệnh trục xuất các cảnh sát Sikh, bao gồm chính người đã bắn Gandhi, vì lý do an ninh.<ref>{{chú thích báo| url=https://www.nytimes.com/1989/03/28/world/india-releases-stinging-report-on-gandhi-s-death.html | work=The New York Times | first=Sanjoy | last=Hazarika | title=India Releases Stinging Report on Gandhi's Death | date=ngày 28 tháng 3 năm 1989}}</ref> Beant Singh là một trong những người bảo vệ yêu thích của Gandhi, người mà bà đã quen biết trong mười năm.<ref name=smith>{{chú thích báo |last=Smith |first=William E. |title=Indira Gandhi's assassination sparks a fearful round of sectarian violence |url=http://www.sikhtimes.com/bios_111284a.html |access-date=ngày 19 tháng 1 năm 2013 |newspaper=Time |date=ngày 12 tháng 11 năm 1984}}</ref> Kẻ sát nhân còn lại, Satwant Singh, đã 22 tuổi khi vụ ám sát xảy ra và đã được chỉ định làm người bảo vệ cho Gandhi chỉ 5 tháng trước khi bà bị ám sát.<ref name=smith/> ==Tham khảo== {{tham khảo}} ==Liên kết ngoài== * [https://web.archive.org/web/20130227011011/http://www.delhiwonders.com/delhi-indira-gandhi-memorial Indira Gandhi Memorial] Indira Gandhi assassination books in Tamil in two volumes by Mrs. Z.Y. Himsagar and S. Padmavathi, M.A., M.L., Notion press.com, CHENNAI, 2016 edition, {{ISBN|9789352065967}} {{ISBN|9789352065974}} * [http://indiragandhi.in/en/memorial/virtual-museum Explore the Virtual Memorial of Indira Gandhi] {{sơ khai}} [[Thể loại:Tội ác chính trị]] [[Thể loại:Ám sát|Indira Gandhi]] [[Category:Indira Gandhi| ]] [[Thể loại:Chính trị năm 1984]] bk9rtfq3z7n3mht1pn4gofeo6fvtrn7 Dendropemon uniflorum 0 8175020 32660374 2017-10-31T05:07:09Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Dendropemon uniflorum]] thành [[Dendropemon uniflorus]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Dendropemon uniflorus]] 8fv9tcgsm7el5kugo21y8b8e07x3xfh Dendropemon emarginatum 0 8175331 32660690 2017-10-31T05:12:42Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Dendropemon emarginatum]] thành [[Dendropemon emarginatus]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Dendropemon emarginatus]] b60h3czyukdsuyq68qxs27edqxd7a4s Dendropemon laxiflorum 0 8175638 32661001 2017-10-31T05:18:08Z Brya 25050 Brya đã đổi [[Dendropemon laxiflorum]] thành [[Dendropemon laxiflorus]]: correct spelling wikitext text/x-wiki #đổi [[Dendropemon laxiflorus]] i2pjvedynpv3kiokrrdpknq8eeoclbz Tập tin:Hội đồng nhân dân TP.HCM khóa IX 2016-2021.svg 6 8175952 63655564 63030656 2020-08-23T13:24:35Z MGA73bot 145748 Adding information template. You can help by moving/adding relevant info to the right places. wikitext text/x-wiki == {{int:filedesc}} == {{Information | description = Cơ cấu Hội đồng nhân dân TP.HCM khóa IX 2016-2021 (105): 98 Đảng viên, 7 ngoài đảng. | source = | date = | author = | permission = | other_versions = }} == {{int:license-header}} == {{self|cc-by-sa-3.0,2.5,2.0,1.0|GFDL}} 6otyaku6538l91yaxnmbj0thlovr1e9 Sri Maha Bodhi 0 8176726 32808909 32662133 2017-11-02T10:07:55Z Thái Nhi 655 Thái Nhi đã đổi [[Cây bồ đề]] thành [[Sri Maha Bodhi]] (đã tắt đổi hướng) wikitext text/x-wiki #đổi [[Cội Bồ-đề]] b7nua0mg7m1tlvwfr3k7oy82xq01wfm Kịch xà phòng 0 8178590 71019766 70777528 2024-01-03T11:30:33Z 115.74.189.171 wikitext text/x-wiki '''Kịch xà bông''' ([[tiếng Anh]]: soap opera) là một dạng [[kịch truyền thanh]] hoặc [[phim truyền hình]] [[Chương trình nhiều tập|dài tập]] với nội dung chủ yếu đề cập đời sống của nhiều nhân vật, thường tập trung vào các mối quan hệ tình cảm của họ, và tạo ra kịch tính cao.<ref>{{cite encyclopedia | title=soap opera | url=http://dictionary.reference.com/browse/soap+opera?s=t | encyclopedia=Collins English Dictionary—Complete & Unabridged | edition=10th | publisher=HarperCollins Publishers | date=ngày 8 tháng 7 năm 2013}}</ref> Thuật ngữ ''kịch xà bông'' ở phương Tây bắt nguồn từ việc các nhà tài trợ cho các vở kịch này thường là các nhà sản xuất [[xà bông]].<ref name=Bowles-118>Bowles, p. 118.</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://vnexpress.net/suc-hut-tu-cac-phim-truyen-hinh-dai-hang-nghin-tap-3238848.html|tựa đề=Sức hút từ các phim truyền hình dài hàng ngàn tập|tác giả=|họ=|tên=|ngày=26 tháng 6 năm 2015|website=[[VnExpress]]|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=13 tháng 10 năm 2020}}</ref> Chương trình ''The Archers'' của [[BBC Radio]], phát sóng lần đầu tiên vào năm 1950, là vở kịch xà bông trên radio dài nhất thế giới;<ref name="Archers">{{chú thích báo|title=May 1950 - The Archers - the world's longest running soap opera|url=https://www.bbc.co.uk/programmes/p0168wd7|agency=BBC|date=ngày 24 tháng 3 năm 2018}}</ref> vở opera xà bông truyền hình dài nhất thế giới là ''Coronation Street'', phát sóng lần đầu trên ITV vào năm 1960.<ref name="Corrie">{{chú thích báo|title=Coronation Street recognised as longest running soap|url=https://www.bbc.co.uk/news/av/entertainment-arts-11410873/coronation-street-recognised-as-longest-running-soap|agency=BBC|date=ngày 24 tháng 3 năm 2018}}</ref> Một yếu tố quan trọng xác định thế nào là một phim/kịch xà bông là bản chất nối tiếp mở của câu chuyện, với những câu chuyện kéo dài vài tập. Theo Albert Moran, một trong những đặc điểm khiến chương trình truyền hình trở thành một vở kịch truyền hình là "hình thức truyền hình hoạt động với một câu chuyện mở liên tục. Mỗi tập kết thúc với một lời hứa rằng câu chuyện sẽ được tiếp tục trong tập tiếp theo."<ref name="Bowles-121">Bowles, p. 121.</ref> Năm 2012, chuyên mục Robert Lloyd của Los Angeles Times viết về các bộ phim truyền hình hàng ngày: <blockquote>Mặc dù thường làm cường điệu hóa các sự kiện, những vở kịch xà bông như thế này cũng có một không gian sang trọng làm cho chúng có vẻ tự nhiên hơn; thật vậy, tính kinh tế của loại hình này đòi hỏi những cảnh dài, và những cuộc đối thoại mà một loạt phim hàng tuần dài 22 tập có thể được diễn ra chỉ trong trong nửa tá đoạn hội thoại, nhưng ở opera xà bông, thì có thể kéo dài tới vài trang hội thoại. Bạn dành nhiều thời gian hơn ngay cả với các nhân vật phụ; nhân vật phản diện rõ ràng thì lại tỏ ra ít phản diện hơn.<ref name="LA Times 2012">{{chú thích báo|url=http://articles.latimes.com/2012/jun/18/entertainment/la-et-hollywood-heights-20120618|title=Television review: Stars in their eyes in ''Hollywood Heights''|last=Lloyd|first=Robert|date=ngày 18 tháng 6 năm 2012|newspaper=[[Los Angeles Times]]|access-date =ngày 11 tháng 12 năm 2013}}</ref></blockquote> Cốt truyện của các vở kịch xà bông phát triển song song, giao nhau và dẫn đến sự phát triển hơn nữa. Một tập riêng của một vở kịch xà bông thường sẽ chuyển đổi giữa một số chủ đề tường thuật đồng thời khác nhau có thể đôi khi kết nối và ảnh hưởng lẫn nhau hoặc có thể chạy hoàn toàn độc lập với nhau. Mỗi tập có thể có một số cốt truyện hiện tại của chương trình, nhưng không phải lúc nào cũng là tất cả. Đặc biệt là các sê-ri ban ngày và các phần được phát sóng mỗi ngày trong tuần, có một số vòng quay của cả cốt truyện và diễn viên, vì vậy bất kỳ cốt truyện hay diễn viên nào sẽ xuất hiện trong một tập nhưng thường không phải là tất cả các tập trong một tuần. Vở kịch xà bông hiếm khi đưa tất cả các cốt truyện hiện tại đến một kết luận cùng một lúc. Khi một cốt truyện kết thúc, có một số chủ đề câu chuyện khác ở các giai đoạn phát triển khác nhau. Các tập kịch xà bông thường kết thúc với các mâu thuẫn gay gắt, và tập kết thúc một mùa (nếu một loại kịch xà bông kết hợp nghỉ giữa các mùa) kết thúc theo cùng một cách, chỉ được giải quyết khi chương trình trở lại để bắt đầu phát sóng mùa mới. Những vở kịch xà bông buổi tối và những bộ phim phát sóng với tốc độ một tập mỗi tuần có nhiều khả năng sẽ giới thiệu toàn bộ dàn diễn viên trong mỗi tập, và đại diện cho tất cả các cốt truyện hiện tại trong mỗi tập. Những vở kịch và sê-ri phim xà bông buổi tối chỉ chạy trong một phần của năm có xu hướng đưa mọi thứ đến một mâu thuẫn cực điểm vào cuối mùa đầy kịch tính. == Xem thêm == * [[Chương trình nhiều tập|Chương trình dài tập (bao gồm cả ''phim dài tập'')]] * [[Phim truyền hình|Chính kịch truyền hình]] == Tham khảo == {{tham khảo|30em}} ==Sách tham khảo== {{refbegin}} * Ang, Ien. ''Watching Dallas: Soap Opera and the Melodramatic Imagination'', Methuen, 1985. {{ISBN|978-0-416-41630-5}} * Bowles, Kate. ''Soap opera: 'No end of story, ever' '' in ''The Australian TV Book'', (Eds. Graeme Turner and Stuart Cunningham), Allen & Unwin, St Leonards, NSW, 2000. {{ISBN|1-86508-014-4}}, [https://books.google.com/books?id=GNVemc8p1WEC&pg=PA117&lpg=PA117&dq=kate+bowles+soap+opera&source=bl&ots=B2hXtLckC8&sig=HVlsDhIGB2BdeSwVqNGcyYvpLZQ&hl=en&ei=GbUBS9HHG4ielAf5nMWXCw&sa=X&oi=book_result&ct=result&resnum=1&ved=0CAgQ6AEwAA#v=onepage&q=kate%20bowles%20soap%20opera&f=false Google Books link] * Geraghty, Christine. ''The Aesthetic Experience'' in Women and Soap Opera: A Study of Prime Time Soaps, Polity Press, Cambridge, 1991. {{ISBN|0-7456-0489-7}} * Mercado, Andrew. ''Super Aussie Soaps,'' Pluto Press Australia, 2004. {{ISBN|1-86403-191-3}} * [http://www.newsadvance.com/servlet/Satellite?pagename=LNA%2FMGArticle%2FLNA_BasicArticle&c=MGArticle&cid=1149189641462&path=!burg Timeline of daytime soaps] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20071012153728/http://newsadvance.com/servlet/Satellite?pagename=LNA%2FMGArticle%2FLNA_BasicArticle&c=MGArticle&cid=1149189641462&path=%21burg |date = ngày 12 tháng 10 năm 2007}} {{refend}} == Liên kết ngoài == * [http://www.museum.tv/archives/etv/S/htmlS/soapopera/soapopera.htm Soap Opera overview – Museum of Broadcast Communications] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20050523235035/http://www.museum.tv/archives/etv/S/htmlS/soapopera/soapopera.htm |date = ngày 23 tháng 5 năm 2005}} * [http://www.soapcentral.com/soapcentral/index.php SoapCentral.com – Portal for US soap operas] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20110821081650/http://www.soapcentral.com/soapcentral/index.php |date = ngày 21 tháng 8 năm 2011}} * [http://www.soapdom.com Soapdom.com – Portal for US soap operas] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20071110171238/http://www.soapdom.com/ |date = ngày 10 tháng 11 năm 2007}} * [http://www.soapoperadigest.com SoapOperaDigest.com – Portal for US soap operas] * [http://www.soaps.com Soaps.com – Portal for US soap operas] * [http://www.myspace.com/pastsoaps Soaps of the Past page on MySpace] (US soap operas) * [http://www.whatsontv.co.uk/ What's on TV – Portal for UK soap operas] * [http://members.ozemail.com.au/~fangora/index.html The Aussie Soap Archive – Classic Australian soap operas] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20120104074852/http://members.ozemail.com.au/~fangora/index.html |date = ngày 4 tháng 1 năm 2012}} * [http://www.thesoapshow.com The Soap Show] Interviews and news on UK and Australian soaps {{Sơ khai}} {{Phim truyền hình}} [[Thể loại:Thể loại truyền hình]] [[Thể loại:Thuật ngữ truyền hình]] [[Thể loại:Telenovela theo thể loại]] j07kq7kj5rw31ygadq51embrt7ui618 Đinh Tiết Tường 0 8178808 70999234 69829054 2023-12-27T03:05:39Z Biheo2812 787108 wikitext text/x-wiki {{Thông tin viên chức | name = Đinh Tiết Tường<br>{{nobold|丁薛祥}} | hình = Ding Xuexiang 2023.jpg | miêu tả = Đinh Tiết Tường năm 2023. | chức vụ = [[Tập tin:National Emblem of the People's Republic of China (2).svg|14px|link=]] [[Phó Tổng lý Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Phó Tổng lý thứ nhất Quốc vụ viện]] | bắt đầu = 12 tháng 3 năm 2023 | kết thúc = nay<br><small>{{số năm theo năm và ngày |2023|3|12}} | tiền nhiệm = [[Hàn Chính (chính khách)|Hàn Chính]] | kế nhiệm = đương nhiệm | địa hạt = {{CHN}} | trưởng chức vụ = Tổng lý | trưởng viên chức = [[Lý Cường]] | phó chức vụ = | phó viên chức = | chức vụ khác = | thêm = | chức vụ 2 = [[Tập tin:Danghui.svg|17px|link=]] Ủy viên [[Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|Thường vụ Bộ Chính trị]] | bắt đầu 2 = 23 tháng 10 năm 2022 | kết thúc 2 = nay<br><small>{{số năm theo năm và ngày |2022|10|21}} | tiền nhiệm 2 = | kế nhiệm 2 = đương nhiệm | địa hạt 2 = Trung Quốc | trưởng chức vụ 2 = Tổng Bí thư | trưởng viên chức 2 = [[Tập Cận Bình]] | phó chức vụ 2 = | phó viên chức 2 = | chức vụ khác 2 = | thêm 2 = {{collapsed infobox section begin|last=yes|Các chức vụ khác |titlestyle = border:1px dashed lightgrey}}{{Infobox officeholder1|embed = yes |office1 = [[Tập tin:Danghui.svg|17px|link=]] Ủy viên [[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|Bộ Chính trị]] [[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX|khóa XIX]], [[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX|khóa XX]] |term_start1 = 25 tháng 10 năm 2017 |term_end1 = nay<br><small>{{số năm theo năm và ngày |2017|10|25}} |leader1 = Tập Cận Bình |office2 = [[Tập tin:Danghui.svg|17px|link=]] Chủ nhiệm [[Văn phòng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Văn phòng Trung ương Đảng]] |term_start2 = 30 tháng 10 năm 2017 |term_end2 = 13 tháng 3 năm 2023<br><small>{{số năm theo năm và ngày |2023|3|13}} |leader2 = Tập Cận Bình | predecessor2 = [[Lật Chiến Thư]] | successor2 = [[Thái Kỳ]] |office3 = [[Tập tin:Danghui.svg|17px|link=]] Bí thư [[Ủy ban Công tác cơ quan Quốc gia và Trung ương|Ủy ban Công tác cơ quan]] |term_start3 = 25 tháng 3 năm 2018 |term_end3 = nay<br><small>{{số năm theo năm và ngày |2018|3|25}} |leader3 = Tập Cận Bình | predecessor3 = Thành lập | successor3 = đương nhiệm {{Collapsed infobox section end}} }} | quốc tịch = {{CHN}} | ngày sinh = {{ngày sinh và tuổi |1962|9|13}} | nơi sinh = [[Nam Thông]], [[Giang Tô]] | ngày mất = | nơi mất = | nơi ở = | nghề nghiệp = Chính trị gia | dân tộc = [[Người Hán|Hán]] | tôn giáo = Không | đảng = [[Tập tin:Danghui.svg|14px|link=]] [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] | đảng khác = | họ hàng = | cha = | mẹ = | vợ = | chồng = | con = | giáo dục = Cử nhân Chế tạo<br>Thạc sĩ Khoa học<br>Cao cấp công trình sư cấp Giáo sư | học trường = [[Đại học Yến Sơn]]<br>[[Đại học Phục Đán]]<br>Trường Đảng Thành ủy Thượng Hải | chữ ký = | giải thưởng = | website = }} '''Đinh Tiết Tường''' ([[tiếng Trung giản thể]]: 丁薛祥; [[bính âm Hán ngữ]]: ''Dīng Xuēxiáng''; sinh ngày 13 tháng 9 năm 1962) là nhà khoa học, chính trị gia nước [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]]. Ông hiện là [[Phó Tổng lý Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Phó Tổng lý thứ nhất Quốc vụ viện]], Ủy viên [[Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc]] khoá XX, lãnh đạo quốc gia vị trí thứ 6, kiêm nhiệm Bí thư Ủy ban Công tác cơ quan Quốc gia và Trung ương. Ông được xem là người phụ tá chính trị quan trọng của nhà lãnh đạo [[Tập Cận Bình]], từng là Chủ nhiệm [[Văn phòng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Văn phòng Trung ương Đảng Cộng sản]], Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Tổng Bí thư và Tổng thư ký [[Thành ủy Thượng Hải]] khi Tập Cận Bình làm Bí thư Thành ủy, sau đó theo Tập Cận Bình đến [[Bắc Kinh]] vào tháng 5 năm 2013 làm Phó Chủ nhiệm Văn phòng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc kiêm Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Tổng Bí thư. Đinh Tiết Tường là đảng viên [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]], học vị Cử nhân Chế tạo, Thạc sĩ Khoa học, chức danh Cao cấp công trình cư cấp Giáo sư. Ông có xuất phát điểm từ hoạt động nghiên cứu khoa học gần 20 năm, sau đó bước vào chính trường, từ người phụ tá của lãnh tụ Tập Cận Bình cho đến khi tham gia lãnh đạo Trung Quốc. == Xuất thân và giáo dục == Đinh Tiết Tường sinh ngày 13 tháng 9 năm 1962 tại địa cấp thị [[Nam Thông]], tỉnh [[Giang Tô]], Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông lớn lên và tốt nghiệp cao trung ở Nam Thông, thi đỗ Học viện Trọng hình cơ giới Đông Bắc, nay là [[Đại học Yến Sơn]], tới [[Tần Hoàng Đảo]] của [[Hà Bắc]] theo học hệ chế tạo cơ giới của trường từ năm 1978 ở tuổi 16, rồi tốt nghiệp cử nhân chuyên ngành thiết bị và công nghệ rèn vào năm 1982. Năm 1989, ông thi đỗ chương trình nghiên cứu sinh tại chức hệ quản lý hành chính của Học viện Quản lý thuộc [[Đại học Phục Đán]], theo học và nhận bằng [[Thạc sĩ Khoa học]] vào năm 1994. Đinh Tiết Tường được kết nạp Đảng Cộng sản Trung Quốc vào tháng 10 năm 1984, từng theo học khóa bồi dưỡng cán bộ trung thanh niên giai đoạn tháng 3–12 năm 1993 tại Trường Đảng [[Thành ủy Thượng Hải]].<ref>{{Chú thích web|url=https://www.chinavitae.com/biography/Ding_Xuexiang|tựa đề=Biography of Ding Xiexiang|ngày=ngày 11 tháng 3 năm 2023|website=China Vitae|url-status=live|ngày truy cập=ngày 11 tháng 3 năm 2023|archive-date=2022-10-23|archive-url=https://web.archive.org/web/20221023050554/https://www.chinavitae.com/biography/Ding_Xuexiang}}</ref> ==Sự nghiệp== === Thượng Hải === Năm 1982, sau khi tốt nghiệp trường Đông Bắc, Đinh Tiết Tường được [[Bộ Công nghiệp cơ giới]] nhận vào và phân về [[Sở nghiên cứu Vật liệu Thượng Hải]] làm chuyên viên nghiên cứu. Ông công tác nghiên cứu khoa học và [[quản lý hành chính]] thời gian dài ở [[đơn vị sự nghiệp]] này, lần lượt là Phó Chủ nhiệm Văn phòng Sở kiêm Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Trung Quốc của Sở từ năm 1984, rồi Chủ nhiệm Văn phòng kiêm Chủ nhiệm Bộ Tuyên truyền Sở từ năm 1988. Ông là Chủ nhiệm Phòng 9 của Sở vào năm 1992, được bổ nhiệm làm Phó Sở trưởng vào năm 1994, và Phó Bí thư Đảng ủy, Sở trưởng từ năm 1996. Trong những năm nghiên cứu khoa học, ông được phong chức danh Cao cấp công trình sư cấp Giáo sư, tức chức danh khoa học bậc cao nhất của Trung Quốc.<ref name=":0">{{Chú thích web|url=http://district.ce.cn/newarea/sddy/201710/31/t20171031_26707962.shtml|tựa đề=丁薛祥任中共中央办公厅主任(图{{!}}简历)|tác giả=伊一|ngày=ngày 31 tháng 10 năm 2017|website=Mạng Kinh tế nhân dân|ngôn ngữ=zh|url-status=live|ngày truy cập=ngày 11 tháng 3 năm 2023|archive-date=2022-08-16|archive-url=https://web.archive.org/web/20220816021134/http://district.ce.cn/newarea/sddy/201710/31/t20171031_26707962.shtml}}</ref> Năm 1999, ở tuổi 37 và sau 17 năm nghiên cứu khoa học, Đinh Tiết Tường được điều lên [[Chính phủ Nhân dân thành phố Thượng Hải]], bổ nhiệm làm Phó Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học Kỹ thuật thành phố, cấp chính cục. Sau đó 2 năm, ông được điều về quận [[Áp Bắc]], nhậm chức Phó Bí thư Quận ủy, quyền Quận trưởng và rồi chính thức trong năm này. Năm 2004, ông được điều trở lại Thành ủy Thượng Hải, nhậm chức Phó Bộ trưởng Bộ Tổ chức Thành ủy, kiêm Bí thư Đảng tổ, Cục trưởng Cục Nhân sự Chính phủ Thượng Hải.<ref name=":0" /> Giai đoạn này ông kiêm nhiệm nhiều vị trí được phân công như Chủ nhiệm Văn phòng Biên chế, Phó Hiệu trưởng kiêm Phó Chủ nhiệm Hội đồng Trường Đảng Thượng Hải, Phó Viện trưởng Học viện Hành chính Thượng Hải. Tháng 11 năm 2006, trong sự kiện chính trị [[Trần Lương Vũ]] – Bí thư Thượng Hải bị bắt rồi phán quyết tử hình vì tham nhũng, Thị trưởng [[Hàn Chính (chính khách)|Hàn Chính]] tạm quyền Bí thư, Đinh Tiết Tường nhậm chức Phó Tổng thư ký Thành ủy kiêm Chủ nhiệm Sảnh Văn phòng Chính phủ thành phố, Bí thư Đảng ủy Cơ quan trực thuộc Thượng Hải, hỗ trợ Hàn Chính.<ref name=":0" /> Sau đó, tháng 5 năm 2007, ở tuổi 45, ông được bổ nhiệm làm Tổng thư ký Thành ủy Thượng Hải, cấp phó tỉnh, cùng lúc với việc Bí thư Thành ủy Thượng Hải được giao cho [[Tập Cận Bình]], và ông là người phụ tá – vị trí tương tự với người trước đó là [[Lý Cường]], Tổng thư ký [[Tỉnh ủy Chiết Giang]] khi mà Tập Cận Bình là Bí thư Tỉnh ủy Chiết Giang.<ref>{{chú thích web|url=http://infonet.vn/bi-mat-trong-cach-dung-nguoi-cua-tap-can-binh-post112836.info|tiêu đề=Bí mật trong cách dùng người của Tập Cận Bình|author=Lương Minh|ngày=2013-12-29|nhà xuất bản=Báo Infonet|ngôn ngữ=|archiveurl=https://web.archive.org/web/20171101053239/http://infonet.vn/bi-mat-trong-cach-dung-nguoi-cua-tap-can-binh-post112836.info|ngày lưu trữ=2017-11-01|url-status=live|ngày truy cập=2017-11-01}}</ref> Ông là Tổng thư ký tròn 1 nhiệm kỳ, vào tháng 5 năm 2012 thì chuyển chức làm Bí thư Ủy ban Chính Pháp Thành ủy, sau đó dự [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XVIII]], được bầu làm Ủy viên dự khuyết [[Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII]].<ref name="xhw">{{chú thích web|url=http://news.xinhuanet.com/18cpcnc/2012-11/14/c_113690803.htm|title=中国共产党第十八届中央委员会候补委员名单|date=2012-11-14|website=[[Tân Hoa Xã]]|archive-url=https://web.archive.org/web/20121116193553/http://news.xinhuanet.com/18cpcnc/2012-11/14/c_113690803.htm|archive-date=2012-11-16|url-status=live|access-date=2012-11-15}}</ref> === Trung ương === Tháng 5 năm 2013, vào thời điểm đầu của "thời kỳ Tập Cận Bình", Đinh Tiết Tường được điều về Trung ương,<ref>{{chú thích web|url=http://district.ce.cn/newarea/sddy/201305/16/t20130516_24388860.shtml|title=丁薛祥调任中央办公厅副主任|date=2013-05-16|website=中国经济网|archive-url=https://web.archive.org/web/20170915204108/http://district.ce.cn/newarea/sddy/201305/16/t20130516_24388860.shtml|archive-date=2017-09-15|access-date=2017-09-15}}</ref> nhậm chức Phó Chủ nhiệm [[Văn phòng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]],<ref name="shibada">{{chú thích web|url=https://news.sina.cn/gn/2015-09-09/detail-ifxhqhuf8249488.d.html|title=十八大后中办副主任3人去职3人履新|author=|date=2015-09-09|publisher=新浪|archive-url=https://web.archive.org/web/20151010004444/http://news.sina.cn/gn/2015-09-09/detail-ifxhqhuf8249488.d.html|archive-date=2015-10-10|access-date=2023-01-08}}</ref> kiêm Chủ nhiệm [[Văn phòng Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc|Văn phòng Tổng Bí thư]],<ref>{{chú thích web|url=http://china.dwnews.com/news/2013-05-14/59174750.html|title=独家:丁薛祥入中办 习近平布局人事盘|date=2013-05-14|website=多维新闻网|archive-url=https://web.archive.org/web/20170705051723/http://china.dwnews.com/news/2013-05-14/59174750.html|archive-date=2017-07-05|access-date=2017-09-15}}</ref> là người trực tiếp phụ tá Tập Cận Bình.<ref>{{chú thích web|url=http://www.thepaper.cn/newsDetail_forward_1914498|title=韩立平已担任中央办公厅副主任|author=|date=2017-12-20|publisher=澎湃新闻|language=|archive-url=https://web.archive.org/web/20201104144734/http://www.thepaper.cn/newsDetail_forward_1914498|archive-date=2020-11-04|accessdate=|quote=}}</ref> Ông được phân công là Phó Chủ nhiệm thường vụ Văn phòng Trung ương, nâng cấp lên chính bộ vào tháng 6 năm 2015.<ref>{{chú thích web|url=https://news.qq.com/a/20150613/023687.htm|title=总书记办公室主任丁薛祥落座正部级官员之间|date=2015-06-13|website=腾讯|archive-url=https://web.archive.org/web/20200610014046/https://news.qq.com/a/20150613/023687.htm|archive-date=2020-06-10|access-date=2020-06-10}}</ref><ref>{{chú thích báo|date=2015-09-26|title=习近平陪同访问正部以上官员超15人 外交部2位|website=腾讯|publisher=南方都市网|url=http://news.qq.com/a/20150926/009039.htm|access-date=2015-09-26|archive-url=https://web.archive.org/web/20150927084513/https://news.qq.com/a/20150926/009039.htm|archive-date=2015-09-27}}</ref> Ngày 25 tháng 10 năm 2017,<ref>{{chú thích báo|title=十九大受权发布:中国共产党第十九届中央委员会候补委员名单|work=新华网|agency=新华网|url=http://www.xinhuanet.com//politics/19cpcnc/2017-10/24/c_1121848883.htm|archive-url=https://web.archive.org/web/20181209124324/http://www.xinhuanet.com//politics/19cpcnc/2017-10/24/c_1121848883.htm|archive-date=2018-12-09|accessdate=2021-08-18}}</ref> tại [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIX]],<ref>{{chú thích báo|title=中国共产党第十九届中央委员会候补委员名单|work=中国网|agency=中国网|url=http://guoqing.china.com.cn/zy/2018-03/01/content_50628437.htm|archive-url=https://web.archive.org/web/20210818074045/http://guoqing.china.com.cn/zy/2018-03/01/content_50628437.htm|archive-date=2021-08-18|accessdate=2021-08-18}}</ref><ref>{{chú thích báo|title=中国共产党第十九届中央委员会候补委员名单|work=中国政府网|agency=中国政府网|url=http://www.gov.cn/guoqing/2017-10/24/content_5432328.htm|url-status=live|access-date=2022-07-06|archive-url=https://web.archive.org/web/20200805131505/http://www.gov.cn/guoqing/2017-10/24/content_5432328.htm|archive-date=2020-08-05}}</ref> Đinh Tiết Tường được bầu vào Ủy ban Trung ương rồi Bộ Chính trị khóa XIX,<ref>{{Chú thích web|url=http://cpc.people.com.cn/19th/n1/2017/1024/c414305-29606192.html|title=中国共产党第十九届中央委员会委员名单|tác giả=|last=|first=|date=|website=Đảng Cộng sản Trung Quốc|dịch tựa đề=Danh sách Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng cộng sản Trung Quốc khóa XIX|archive-url=https://web.archive.org/web/20200718162957/http://cpc.people.com.cn/19th/n1/2017/1024/c414305-29606192.html|archive-date=ngày 18 tháng 7 năm 2020|url-status=dead|access-date=Ngày 15 tháng 10 năm 2019}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://www.xinhuanet.com//2017-10/24/c_1121848883.htm|tựa đề=十九大受权发布:中国共产党第十九届中央委员会候补委员名单|tác giả=聂晨静|ngày=ngày 24 tháng 10 năm 2017|website=[[Tân Hoa Xã]]|ngôn ngữ=zh|archive-url=https://web.archive.org/web/20190207102726/http://www.xinhuanet.com/2017-10/24/c_1121848883.htm|archive-date=2019-02-07|url-status=live|ngày truy cập=ngày 11 tháng 11 năm 2021}}</ref> bổ nhiệm làm Chủ nhiệm Văn phòng Trung ương Đảng, lãnh đạo cấp phó quốc gia.<ref>{{chú thích báo|title=十九届中央委员、候补委员、中央纪委委员名单|work=国际在线|agency=国际在线|url=http://news.cri.cn/20171024/f3e85cce-38bb-818d-ce36-bd4c66d0d4c6.html|url-status=live|access-date=2022-07-06|archive-url=https://web.archive.org/web/20210818074542/http://news.cri.cn/20171024/f3e85cce-38bb-818d-ce36-bd4c66d0d4c6.html|archive-date=2021-08-18}}</ref> Bên cạnh đó, ông tiếp tục kiêm nhiệm Chủ nhiệm Văn phòng Tổng Bí thư, Văn phòng Chủ tịch nước, là Bí thư Ủy ban Công tác cơ quan trực thuộc Trung ương. Ngày 24 tháng 2 năm 2018, ông trúng cử Đại biểu Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc khóa XIII,<ref>{{chú thích web|url=http://www.chinanews.com/gn/2018/02-25/8453959.shtml|title=(受权发布)中华人民共和国第十三届全国人民代表大会代表名单-中新网|website=中新网|archive-url=https://web.archive.org/web/20180227031724/http://www.chinanews.com/gn/2018/02-25/8453959.shtml|archive-date=2018-02-27|access-date=2021-02-13}}</ref> được giao thêm vị trí Bí thư [[Ủy ban Công tác cơ quan Quốc gia và Trung ương]] của Ủy ban Trung ương.<ref>{{chú thích web|url=http://www.ce.cn/xwzx/gnsz/szyw/201803/25/t20180325_28599227.shtml|title=丁薛祥兼任中央和国家机关工作委员会书记|date=2018-03-25|website=中国经济网|archive-url=https://web.archive.org/web/20180325233329/http://www.ce.cn/xwzx/gnsz/szyw/201803/25/t20180325_28599227.shtml|archive-date=2018-03-25|access-date=2018-03-25}}</ref> == Lãnh đạo cấp Quốc gia == Cuối tháng 6 năm 2022, Đinh Tiết Tường được bầu làm đại biểu tham gia [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XX]] từ đoàn đại biểu thành phố Thượng Hải.<ref>{{chú thích báo|title=上海市选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表|url=https://www.shobserver.com/news/detail?id=507741|archive-url=https://web.archive.org/web/20220714114018/https://www.shobserver.com/news/detail?id=507741|archive-date=2022-07-14|accessdate=2022-07-14}}</ref> Trong quá trình bầu cử tại đại hội,<ref>{{chú thích web|url=http://www.news.cn/politics/cpc20/zb/xhwkmh1016/index.htm|title=中国共产党第二十次全国代表大会开幕会文字实录|ngày=2022-10-16|website=[[Tân Hoa Xã]]|ngôn ngữ=zh|archive-url=https://web.archive.org/web/20221016035654/http://www.news.cn/politics/cpc20/zb/xhwkmh1016/index.htm|archive-date=2022-10-16|url-status=live|accessdate=2022-10-16}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://cpc.people.com.cn/20th/n1/2022/1023/c448334-32549799.html|tựa đề=中国共产党第二十次全国代表大会在京闭幕|tác giả=任一林|tác giả 2=白宇|ngày=ngày 22 tháng 10 năm 2022|website=Đảng Cộng sản|ngôn ngữ=zh|archive-url=https://web.archive.org/web/20221023062625/http://cpc.people.com.cn/20th/n1/2022/1023/c448334-32549799.html|archive-date=2022-10-23|url-status=live|ngày truy cập=ngày 22 tháng 10 năm 2022}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://cpc.people.com.cn/20th/n1/2022/1016/c448334-32545914.html|tựa đề=奋力开创中国特色社会主义新局面(社论)|tác giả=牛镛|tác giả 2=岳弘彬|ngày=ngày 16 tháng 10 năm 2022|website=CPC News|ngôn ngữ=zh|archive-url=https://web.archive.org/web/20221016075328/http://cpc.people.com.cn/20th/n1/2022/1016/c448334-32545914.html|archive-date=2022-10-16|url-status=live|ngày truy cập=ngày 16 tháng 10 năm 2022}}</ref> ông được bầu làm [[Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX]],<ref>{{Chú thích web|url=http://www.gov.cn/xinwen/2022-10/22/content_5720882.htm|tựa đề=中国共产党第二十届中央委员会委员名单|tác giả=李萌|ngày=ngày 22 tháng 10 năm 2022|website=Chính phủ Nhân dân Trung ương|ngôn ngữ=zh|archive-url=https://web.archive.org/web/20221022131308/http://www.gov.cn/xinwen/2022-10/22/content_5720882.htm|archive-date=2022-10-22|url-status=live|ngày truy cập=ngày 22 tháng 10 năm 2022}}</ref><ref name=":02">{{Chú thích web|url=http://cpc.people.com.cn/20th/n1/2022/1022/c448334-32549631.html|tựa đề=中国共产党第二十届中央委员会委员名单|tác giả=牛镛|tác giả 2=袁勃|ngày=ngày 22 tháng 10 năm 2022|website=Đại 20|ngôn ngữ=zh|archive-url=https://web.archive.org/web/20221022054211/http://cpc.people.com.cn/20th/n1/2022/1022/c448334-32549631.html|archive-date=2022-10-22|url-status=live|ngày truy cập=ngày 25 tháng 10 năm 2022}}</ref> sau đó tái đắc cử là Ủy viên [[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX (2022–2027)|Bộ Chính trị]], rồi tiếp tục được bầu làm Ủy viên Ủy ban Thường vụ Bộ Chính trị tại [[Hội nghị toàn thể lần thứ nhất Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX|Hội nghị toàn thể lần thứ nhất Ủy ban Trung ương khóa XX]] vào ngày 23 tháng 10 năm 2022,<ref>{{chú thích báo|title=中共二十届一中全会公报|agency=新华社|url=http://www.news.cn/politics/cpc20/2022-10/23/c_1129075955.htm|access-date=2022-10-23|archive-url=https://web.archive.org/web/20221023100409/http://www.news.cn/politics/cpc20/2022-10/23/c_1129075955.htm|archive-date=2022-10-23}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://news.china.com.cn/2022-10/15/content_78467585.html|tựa đề=中国发布丨党的二十届一中全会结束后 新一届中央政治局常委将同中外记者见面|tác giả=吴佳潼|tác giả 2=魏婧|ngày=ngày 23 tháng 10 năm 2022|website=News China|ngôn ngữ=zh|archive-url=https://web.archive.org/web/20221020003125/http://news.china.com.cn/2022-10/15/content_78467585.html|archive-date=2022-10-20|url-status=live|ngày truy cập=ngày 23 tháng 10 năm 2022}}</ref> trở thành lãnh đạo quốc gia vị trí thứ 6 trong 7 Ủy viên Thường vụ.<ref name=":1">{{Chú thích web|url=http://www.news.cn/politics/cpc20/2022-10/23/c_1129076562_6.htm|tựa đề=(二十大受权发布)中共二十届中央领导机构成员简历丁薛祥同志简历|tác giả=王頔|ngày=ngày 23 tháng 10 năm 2022|website=Tân Hoa Xã|ngôn ngữ=zh|dịch tựa đề=Đồng chí Đinh Tiết Tường, lãnh đạo Trung ương Đảng khóa XX|archive-url=https://web.archive.org/web/20221023141225/http://www.news.cn/politics/cpc20/2022-10/23/c_1129076562_6.htm|archive-date=2022-10-23|url-status=live|ngày truy cập=ngày 23 tháng 10 năm 2022}}</ref> Ngày 12 tháng 3 năm 2023, tại kỳ họp thứ nhất của [[Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc khóa XIV]], với sự đề cử của Tổng lý Lý Cường, Đinh Tiết Tường được bầu làm [[Phó Tổng lý Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Phó Tổng lý thứ nhất Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]], đồng thời được phân công làm Phó Bí thư Đảng tổ Quốc vụ viện.<ref>{{Chú thích web|url=http://lianghui.people.com.cn/2023/n1/2023/0312/c452482-32642554.html|tựa đề=大会经投票表决,决定丁薛祥、何立峰、张国清、刘国中为国务院副总理|tác giả=Ngưu Dung|tác giả 2=Dương Quang Vũ|ngày=ngày 12 tháng 3 năm 2023|website=Lưỡng hội Nhân dân|ngôn ngữ=zh|dịch tựa đề=Nhân đại quyết định Đinh Tiết Tường, Hà Lập Phong, Trương Quốc Thanh, Lưu Quốc Trung làm Phó Tổng lý|url-status=live|ngày truy cập=ngày 12 tháng 3 năm 2023|archive-date=2023-03-12|archive-url=https://web.archive.org/web/20230312093316/http://lianghui.people.com.cn/2023/n1/2023/0312/c452482-32642554.html}}</ref> == Xem thêm == * [[Phó Tổng lý Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]] * [[Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]] * [[Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX]] == Chú thích == {{tham khảo|30em}} == Liên kết ngoài == {{Thể loại Commons}} * [https://web.archive.org/web/20160420035142/http://gbzl.people.com.cn/grzy.php?id=121000252 Đinh Tiết Tường], Mạng Nhân dân. {{Lãnh đạo Đảng và Nhà nước Trung Quốc khóa XX và XIV}} {{Lãnh đạo Đảng và Nhà nước Trung Quốc khóa XIX và XIII}} {{Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa khóa XIV}} {{kiểm soát tính nhất quán}} {{thời gian sống|1962}} [[Thể loại:Người Giang Tô]] [[Thể loại:Cựu sinh viên Đại học Phục Đán]] [[Thể loại:Phó Thủ tướng Trung Quốc]] [[Thể loại:Ủy viên dự khuyết Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII]] [[Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]] [[Thể loại:Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX]] [[Thể loại:Ủy viên Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]] hq2r1n5giksbxvktg58jel7845fjdkd Thể loại:Người họ Đinh tại Trung Quốc 14 8178901 61153956 61148707 2020-05-02T12:48:00Z FutureBot 548549 FutureBot đã đổi [[Thể loại:Họ Đinh Trung Quốc]] thành [[Thể loại:Người họ Đinh tại Trung Quốc]] (đã tắt đổi hướng): Bot: Thay thể loại Họ Đinh Trung Quốc bằng [[:Thể loại:Người họ Đinh tại Trung Quốc|Người họ Đinh tại Trung Quốc]] wikitext text/x-wiki [[Thể loại:Họ Đinh]] [[Thể loại:Người Trung Quốc theo họ|Đinh]] idxiuzhzrnp5i39vuz6aayjta4to8uk Trần Hy 0 8179284 32664739 2017-10-31T06:21:42Z Future ahead 80163 Future ahead đã đổi [[Trần Hy]] thành [[Trần Hi]] qua đổi hướng: theo từ điển Hán Việt Thiều Chửu 豨 (Hi), 希 (Hi) wikitext text/x-wiki #đổi [[Trần Hi]] dvp2s093exkcf6k4r1uqvz8l7ic55t2 Trần Hi (chính khách) 0 8179889 69805459 69243370 2023-03-22T14:48:27Z Hominhhuy91 486458 wikitext text/x-wiki {{Chú thích trong bài}}{{bài cùng tên|Trần Hi}} {{Infobox officeholder | name = Trần Hi <br>Chen Xi | native_name = {{nobold|{{lang|zh-hans|陈希}}}} | image = Chen Xi.jpg | image_alt = | miêu tả = Ủy viên Bộ Chính trị Trần Hi tại Hội nghị Nhân Đại XIII, ngày 22 tháng 5 năm 2020. | order = Bộ trưởng [[Bộ Tổ chức Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]] | term_start = [[28 tháng 10]] năm [[2017]]<br/>{{số năm theo năm và ngày|2017|10|25}} | term_end = ''nay'' | deputy = | 1blankname = {{nowrap|General secretary}} | 1namedata = [[Tập Cận Bình]] | predecessor = [[Lưu Vân Sơn]] | successor = ''đương nhiệm'' | địa hạt = | trưởng chức vụ = | trưởng viên chức = | phó chức vụ = | phó viên chức = | chức vụ khác = | thêm = | order2 = Hiệu tưởng [[Trường Đảng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]] | term_start2 = [[25 tháng 10]] năm [[2017]]<br/>{{số năm theo năm và ngày|2017|10|25}} | term_end2 = ''nay'' | tiền nhiệm 2 = | kế nhiệm 2 = | địa hạt 2 = | trưởng chức vụ 2 = | trưởng viên chức 2 = | phó chức vụ 2 = | phó viên chức 2 = | chức vụ khác 2 = | thêm 2 = | order3 = Ủy viên [[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc]] khóa XIX | term_start3 = [[20 tháng 10]] năm [[2017]]<br/>{{số năm theo năm và ngày|2017|10|20|2022|10|22}} | term_end3 = [[22 tháng 10]] năm [[2022]] | tiền nhiệm 3 = | kế nhiệm 3 = | địa hạt 3 = | trưởng chức vụ 3 = | trưởng viên chức 3 = | phó chức vụ 3 = | phó viên chức 3 = | chức vụ khác 3 = | thêm 3 = | order4 = Bí thư [[Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]] | term_start4 = [[25 tháng 10]] năm [[2017]]<br/>{{số năm theo năm và ngày|2017|10|25|2022|10|23}} | term_end4 = [[23 tháng 10]] năm [[2022]] | tiền nhiệm 4 = | kế nhiệm 4 = | địa hạt 4 = | trưởng chức vụ 4 = | trưởng viên chức 4 = | phó chức vụ 4 = | phó viên chức 4 = | chức vụ khác 4 = | thêm 4 = | chức vụ 5 = | bắt đầu 5 = | kết thúc 5 = | tiền nhiệm 5 = | kế nhiệm 5 = | địa hạt 5 = | trưởng chức vụ 5 = | trưởng viên chức 5 = | phó chức vụ 5 = | phó viên chức 5 = | chức vụ khác 5 = | thêm 5 = | chức vụ 6 = | bắt đầu 6 = | kết thúc 6 = | tiền nhiệm 6 = | kế nhiệm 6 = | địa hạt 6 = | trưởng chức vụ 6 = | trưởng viên chức 6 = | phó chức vụ 6 = | phó viên chức 6 = | chức vụ khác 6 = | thêm 6 = | chức vụ 7 = | bắt đầu 7 = | kết thúc 7 = | tiền nhiệm 7 = | kế nhiệm 7 = | địa hạt 7 = | trưởng chức vụ 7 = | trưởng viên chức 7 = | phó chức vụ 7 = | phó viên chức 7 = | chức vụ khác 7 = | thêm 7 = | chức vụ 8 = | bắt đầu 8 = | kết thúc 8 = | tiền nhiệm 8 = | kế nhiệm 8 = | địa hạt 8 = | trưởng chức vụ 8 = | trưởng viên chức 8 = | phó chức vụ 8 = | ancestry = | phó viên chức 8 = | chức vụ khác 8 = | thêm 8 = | chức vụ 9 = | bắt đầu 9 = | kết thúc 9 = | tiền nhiệm 9 = | kế nhiệm 9 = | địa hạt 9 = | trưởng chức vụ 9 = | trưởng viên chức 9 = | phó chức vụ 9 = | phó viên chức 9 = | chức vụ khác 9 = | thêm 9 = | chức vụ 10 = | bắt đầu 10 = | kết thúc 10 = | tiền nhiệm 10 = | kế nhiệm 10 = | địa hạt 10 = | trưởng chức vụ 10 = | trưởng viên chức 10 = | phó chức vụ 10 = | phó viên chức 10 = | chức vụ khác 10 = | thêm 10 = | chức vụ 11 = | bắt đầu 11 = | kết thúc 11 = | tiền nhiệm 11 = | kế nhiệm 11 = | địa hạt 11 = | trưởng chức vụ 11 = | trưởng viên chức 11 = | phó chức vụ 11 = | phó viên chức 11 = | chức vụ khác 11 = | thêm 11 = | chức vụ 12 = | bắt đầu 12 = | kết thúc 12 = | tiền nhiệm 12 = | kế nhiệm 12 = | địa hạt 12 = | trưởng chức vụ 12 = | trưởng viên chức 12 = | phó chức vụ 12 = | phó viên chức 12 = | chức vụ khác 12 = | thêm 12 = | quốc tịch = | birth_date = {{birth year and age|1953|03}} | birth_place = [[Phủ Điền]], [[Phúc Kiến]], Trung Quốc | death_date = | death_place = | nơi ở = | nghề nghiệp = | dân tộc = | tôn giáo = | party = [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] | vợ = | chồng = | spouse = | con = | học vấn = | alma_mater = [[Fuzhou University]]<br>[[Đại học Thanh Hoa]] | signature = | giải thưởng = }} '''Trần Hi''' ({{zh|c=陈希}}; [[Bính âm Hán ngữ|bính âm]]: ''Chén Xī'', sinh tháng 9 năm 1953), [[người Hán]], một [[chính trị gia]] [[người Trung Quốc]]. Ông hiện là Ủy viên [[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 19 (2017-2022)|Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 19]], Bộ trưởng [[Bộ Tổ chức Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]], Bí thư Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, Hiệu trưởng [[Trường Đảng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]]. Ông tốt nghiệp [[Đại học Thanh Hoa]], và từng là Bí thư Đảng bộ trường đại học danh tiếng này từ năm 2002 đến năm 2008. Sau đó ông giữ chức Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Phó Chủ tịch Hiệp hội Khoa học và Công nghệ Trung Quốc. ==Sự nghiệp== Trần Hi là bạn cũ thời đại học của [[Tập Cận Bình]]. Trần Hi từng làm Phó Trưởng ban Thường trực Ban tổ chức Trung ương tổ chức nhân sự cho Tập Cận Bình.<ref>{{chú thích web |url =http://infonet.vn/bi-mat-trong-cach-dung-nguoi-cua-tap-can-binh-post112836.info |tiêu đề =Bí mật trong cách dùng người của Tập Cận Bình |author =Lương Minh |ngày =2013-12-29 |nhà xuất bản =Báo Infonet |ngày truy cập =2017-11-01 |ngôn ngữ = |archiveurl =https://web.archive.org/web/20171101053239/http://infonet.vn/bi-mat-trong-cach-dung-nguoi-cua-tap-can-binh-post112836.info |ngày lưu trữ =2017-11-01 |url-status=live }}</ref> ==Tham khảo== {{tham khảo}} {{sơ khai chính khách Trung Quốc}}{{Lãnh đạo Đảng và Nhà nước Trung Quốc}}{{Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 19}} {{thời gian sống|1953}} [[Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]] [[Thể loại:Đảng viên Đảng Cộng sản Trung Quốc]] [[Thể loại:Cựu sinh viên Đại học Thanh Hoa]] [[Thể loại:Người Phúc Kiến]] [[Thể loại:Người họ Trần tại Trung Quốc]] jvg0kpypfe8bgd2k3ew5u7k5fcnr33t Những cô nàng ở Avignon 0 8179981 69236085 68818990 2022-10-26T10:42:22Z Moka Akeno 771298 wikitext text/x-wiki {{Thông tin tranh | hình = NhungconangoAvignon.jpeg | cỡ hình = | tên = Những cô nàng ở Avignon | ngôn ngữ 1 = | tựa ngôn ngữ 1 = | ngôn ngữ 2 = | tựa ngôn ngữ 2 = | tác giả = [[Pablo Picasso]] | năm = 1907 | chất liệu = [[Sơn dầu]] | cao = 243.9 | rộng = 233.7 | bảo tàng = [[Bảo tàng Nghệ thuật Hiện đại]] | thành phố = [[Thành phố New York]], [[Hoa Kỳ]]<ref name=Steinberg>Steinberg, L., ''The Philosophical Brothel''. [[October (journal)|October]], no. 44, Spring 1988. 7–74. First published in ''Art News'' vol. LXXI, September/October 1972</ref> }} '''''Những cô nàng ở Avignon''''' (tên gốc: '''''Les Demoiselles d'Avignon''''', tiếng Anh: '''''The Young Ladies of Avignon''''', nhan đề gốc '''''Nhà thổ Avignon''''', ''The Brothel of Avignon'')<ref name="Richardson91p19">Richardson 1991, 19</ref> là tác phẩm tranh sơn dầu năm 1907 của họa sĩ người [[Tây Ban Nha]], [[Pablo Picasso]] (1881–1973). Bức tranh phác họa năm cô gái mại dâm khỏa thân trong một nhà thổ tại Carrer d'Avinyó (phố Avignon), thành phố [[Barcelona]]. Bức họa '''''Những cô nàng ở Avignon''''' của [[Pablo Picasso]] tạo nền tảng và đi tiên phong trong việc khởi xướng [[Chủ nghĩa lập thể|Chủ nghĩa Lập thể]] (tiếng Anh là Cubism). Ý tưởng của bức họa này đến từ các tác phẩm nghệ thuật ông đã tiếp xúc và quan sát trong giai đoạn trước đấy, cụ thể là khi ông quan sát các tác phẩm nghệ thuật Châu Phi ở bảo tàng [[Palais du Trocadéro|Cung điện Trocadéro]] (tiếng Pháp là ''Palais du Trocadéro'') <ref>{{Chú thích tạp chí|last=Dasgupta|first=Subrata|date=2019-10-02|title=The Complexity of Creativity: Les Demoiselles D’Avignon as a Cognitive-Historical Laboratory|url=https://www.tandfonline.com/doi/full/10.1080/10400419.2019.1669420|journal=Creativity Research Journal|language=en|volume=31|issue=4|pages=377–394|doi=10.1080/10400419.2019.1669420|issn=1040-0419}}</ref><ref>{{Chú thích sách|title=A New Theory of Serendipity: Nature, Emergence and Mechanism|last=Vuong|first=Quan-Hoang|publisher=De Gruyter|year=2022|isbn=9788366675858}}</ref>. ==Chú thích== {{tham khảo}} ==Tham khảo== {{refbegin|1}} * [[Anthony Blunt|Blunt, Anthony]] & Pool, Phoebe. ''Picasso, the Formative Years: A Study of His Sources''. Graphic Society, 1962. * [[Douglas Cooper (art historian)|Cooper, Douglas]]. ''The Cubist Epoch''. Phaidon Press, in association with the [[Los Angeles County Museum of Art]] and the [[Metropolitan Museum of Art]], 1970. {{ISBN|0-87587-041-4}} * Edwards, Steve & Wood, Paul. ''Art of the Avant-Gardes: Art of the Twentieth Century''. New Haven: Yale University Press, 2004. {{ISBN|0-300-10230-5}} * [[William Everdell|Everdell, William R.]], ''Pablo Picasso: Seeing All Sides'' in ''The First Moderns'', Chicago: University of Chicago Press, 1997 * Fluegel, Jane. ''Chronology''. In: ''Pablo Picasso'', Museum of Modern Art (exhibition catalog), 1980. William Rubin (ed.). {{ISBN|0-87070-519-9}} * Franck, Dan. ''Bohemian Paris: Picasso, Modigliani, Matisse, and the Birth of Modern Art''. Grove Press, 2003. {{ISBN|0-8021-3997-3}} * Golding, J. ''The Demoiselles d’Avignon''. The Burlington Magazine, vol. 100, no. 662 (May 1958): 155–163. * Green, Christopher. ''Picasso: Architecture and Vertigo''. New Haven: Yale University Press, 2005. {{ISBN|0-300-10412-X}} * Green, Christopher, Ed. ''Picasso's Les Demoiselles D'Avignon''. Cambridge University Press, 2001. {{ISBN|0 521 583675}} [http://assets.cambridge.org/97805215/83671/sample/9780521583671ws.pdf PDF] * Klüver, Billy. ''A Day with Picasso''. The MIT Press, 1999. {{ISBN|0-262-61147-3}} * [[Hilton Kramer|Kramer, Hilton]],''The Triumph of Modernism'': The Art World, 1985–2005, 2006, {{ISBN|0-15-666370-8}} * Leighton, Patricia. ''The White Peril and L'Art nègre; Picasso, Primitivism, and Anticolonialism''. In: ''Race-ing Art History''. Kymberly N. Pinder, editor, Routledge, New York, 2002. Pages 233–260. {{ISBN|0-415-92760-9}} * Lemke, Sieglinde. ''Primitivist Modernism: Black Culture and the Origins of Transatlantic Modernism''. Oxford: Oxford University Press, 1998. {{ISBN|0-19-510403-X}} * [[John Richardson (art historian)|Richardson John]]. ''A Life Of Picasso. The Prodigy, 1881–1906''. New York: [[Alfred A. Knopf]], 1991. {{ISBN|978-0-307-26666-8}} * Richardson, John. ''A Life Of Picasso, The Cubist Rebel 1907–1916.'' New York: [[Alfred A. Knopf]], 1991. {{ISBN|978-0-307-26665-1}} * Richardson, John. ''A Life Of Picasso The Triumphant Years, 1917–1932''. New York: Albert A. Knopf, 2007. {{ISBN|978-0-307-26666-8}} * [[William Rubin|Rubin, William]]. ''Pablo Picasso A Retrospective''. MoMA, 1980. {{ISBN|0-87070-519-9}} * Rubin, William. ''Picasso and Braque: Pioneering Cubism''. HNA Books, 1989. {{ISBN|0-8109-6065-6}} * Rubin, William. ''Les Demoiselles d'Avignon''. MoMA, 1994. {{ISBN|0-87070-519-9}} * Rubin, William, Hélène Seckel & Judith Cousins, ''Les Demoiselles d’Avignon'', NY: Museum of Modern Art/Abrams, 1995 * Sweetman, David. ''Paul Gauguin, A life''. New York: Simon & Schuster, 1995. {{ISBN|0-684-80941-9}} {{refend}} ==Liên kết ngoài== *[http://www.moma.org/explore/conservation/demoiselles/ ''Les Demoiselles d'Avignon'' Conserving A Modern Masterpiece] *[http://www.moma.org/collection/object.php?object_id=79766 ''Les Demoiselles d'Avignon''] in the MoMA Online Collection *[https://query.nytimes.com/gst/fullpage.html?res=990CE5DF1E3EF933A05757C0A963958260 Julia Frey, Anatomy of a Masterpiece, ''New York Times'' Review of ''Les Demoiselles d'Avignon'' By William Rubin, Helene Seckel and Judith Cousins] *[http://www.architecturalrecord.com/ext/resources/news/2016/02-Feb/wild-men-of-paris-architectural-record-may-1910.pdf Gelett Burgess, ''The Wild Men of Paris, Matisse, Picasso and Les Fauves,'' 1910 (PDF)] {{sơ khai hội họa}} [[Thể loại:Tranh chân dung phụ nữ]] [[Thể loại:Tranh vẽ năm 1907]] [[Thể loại:Tranh vẽ của Pablo Picasso]] [[Thể loại:Nghệ thuật khỏa thân]] [[Thể loại:Tranh lập thể]] [[Thể loại:Tranh của Bảo tàng Nghệ thuật Hiện đại]] ovne4fe8mqk4mv6e08p43tsbn6d4bab